시지프스 5
Sisyphus Thần Thoại 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(태술) 야, 정신 차려 | Này, tỉnh lại đi. |
[놀라며] 숨을 안 쉬어 | Ngưng thở rồi. Này! |
야, 씨 | Ngưng thở rồi. Này! |
[태술이 입바람을 후 분다] | |
하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, ba, bốn, năm… |
[태술의 다급한 숨소리] | Một, hai, ba, bốn, năm… |
야, 숨 쉬어! | Này, thở đi! |
야, 숨 쉬어! | Thở đi mà! |
[서해가 콜록거린다] [태술의 놀란 신음] | Thở đi mà! |
[흥미로운 음악] [태술의 안도하는 신음] | |
야, 살았어 | Sống rồi. Ôi, thật là! |
야, 일어나 | Sống rồi. Ôi, thật là! |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[태술의 힘겨운 신음] | Trời ạ. |
(태술) 아, 죽을 거 같아 | Trời ạ. Chắc mình chết mất. |
[태술의 힘겨운 신음] | |
아이씨 | Chết tiệt! |
[태술의 거친 숨소리] | Chết tiệt! |
[당황한 신음] | |
아, 어떻게 했지? | Mong là sẽ được. |
[태술의 힘주는 신음] | TRUY CẬP |
[안내 음성] 경비가 해제되었습니다 | - Đã mở khóa bảo vệ. - Tốt quá! |
어어, 어, 됐어 | - Đã mở khóa bảo vệ. - Tốt quá! Mở được rồi. |
아, 김서진, 생큐 | Cảm ơn nhé, Seo Jin! |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술이 구시렁거린다] | Sắp đến rồi. |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술의 거친 숨소리] | |
[태술의 힘주는 신음] | Ôi, cái lưng của tôi. Trời ạ. Chắc tôi chết mất thôi. |
(태술) 아, 허리야 [가방이 툭 떨어진다] | Ôi, cái lưng của tôi. Trời ạ. Chắc tôi chết mất thôi. |
[태술의 아파하는 신음] | Ôi, cái lưng của tôi. Trời ạ. Chắc tôi chết mất thôi. |
아, 죽을 거 같아 | Ôi, cái lưng của tôi. Trời ạ. Chắc tôi chết mất thôi. |
[태술의 아파하는 신음] | |
가만있어 [힘겨운 숨소리] | Xem nào. |
(태술) 춥지? | Chắc cô đang lạnh lắm. Đây. |
[태술의 힘겨운 신음] | |
상처가 있었는데 | Cô ta bị thương rồi. Xem nào. |
[태술의 조심스러운 숨소리] | |
[어두운 효과음] [태술의 놀란 신음] | Ôi trời ơi. |
소독, 소독 | Phải khử trùng. Thuốc khử trùng… |
[힘겨운 숨소리] | |
[캐비닛이 달칵 열린다] | |
[태술의 못마땅한 숨소리] | Chết tiệt. |
[태술의 다급한 숨소리] | Ở đâu rồi? |
오, 있어, 있어, 있어 | Đây rồi. Tìm thấy rồi. |
[긴장되는 음악] [태술이 부스럭거린다] | Ở đâu nhỉ? |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[태술의 놀란 숨소리] [스위치가 달칵 켜진다] | |
[태술의 당황한 숨소리] | |
미안 | Xin lỗi. |
어, 야, 미안 | À. Xin lỗi nhé. |
[태술의 당황한 신음] | |
(태술) 아, 야, 야, 야 [통화 대기음] | Khoan đã. Đừng! |
[서진의 거친 숨소리] | Cô ta là kẻ bắt cóc anh phải không? |
너 납치한 여자 맞지? | Cô ta là kẻ bắt cóc anh phải không? |
서진아, 내가 다 설명을 할게 | Seo Jin à, tôi sẽ giải thích hết. |
[통화 대기음] | Đợi một lát. |
(태술) 잠깐, 잠깐 | Đợi một lát. |
[태술이 수화기를 달칵 내려놓는다] | Đợi một lát. |
이게, 이게 되게 복잡하고 믿을 수가 없고 | Việc này rất phức tạp và khó tin. |
뭐랄까? | Phải nói sao nhỉ? Là một việc có liên quan đến vũ trụ và đi ngược lại |
그, 물리적 법칙을 역행하는 그, 전 우주적인 얘기야 | Phải nói sao nhỉ? Là một việc có liên quan đến vũ trụ và đi ngược lại với các định luật vật lý. Cho tôi chút thời gian nhé? |
나한테 좀 시간을 좀 줄래? | với các định luật vật lý. Cho tôi chút thời gian nhé? |
아이, 그 전에 저 여자애 좀 먼저 치료해 줘라 | Phải rồi. Cô chữa trị cho cô ta trước được không? |
아니면, 싫으면 처방전이라도 하나만 써 줘 | Không thích thì kê đơn thôi cũng được. |
(서진) 저 여자 뭐야? | Cô ta là ai? |
너 납치한 여자 맞잖아 | Đó là người phụ nữ đã bắt cóc anh mà. |
- 아니라고 - (서진) 그럼? | - Không phải đâu. - Chứ là ai? |
이, 이게 복잡해 | Chuyện phức tạp lắm. |
너 살아 있는 거 에디는 알아? | Eddy có biết anh còn sống không? |
하, 아직? | - Vẫn chưa. - Thế sao anh lại ở đây? |
근데 왜 여기 있는 거야, 어? | - Vẫn chưa. - Thế sao anh lại ở đây? |
그러니까 쟤, 쟤 좀 먼저 좀 치료해 주자고 | - Bây giờ chữa cho cô ta trước đi. - Đưa đi bệnh viện đi. |
병원 가 | - Bây giờ chữa cho cô ta trước đi. - Đưa đi bệnh viện đi. |
(태술) 아니, 쟤가 외국인이라서 의료 보험이 없어서 그래 | Không được. Cô ta là người nước ngoài nên không có bảo hiểm. |
네 이름이든 내 이름이든 | Cô chỉ cần kê đơn giùm thôi. |
그냥 처방전만 하나 써 주면 그냥 바로 갈게 | Lấy tên cô hay tên tôi gì đó. Chúng tôi sẽ đi ngay. |
야, 이 나쁜 자식아, 진짜, 씨 | Cái tên tồi tệ này. Anh đúng là! |
난 너 죽은 줄 알았다고 | Tôi cứ tưởng anh chết rồi đấy. |
(서진) 아이씨, 진짜 | Chết tiệt. |
[짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt. |
아니, 왜 울어? | Sao lại khóc? |
(태술) 야… | Này. |
[서진이 흐느낀다] 아, 미안한데 | Tôi xin lỗi. |
아, 나도 나 죽는 줄 알았어 | Tôi cũng tưởng mình sẽ chết mà. |
야, 서진아, 미안하다 | Seo Jin à, tôi xin lỗi. Nhé? |
어? 미안 [서진의 짜증 섞인 숨소리] | Seo Jin à, tôi xin lỗi. Nhé? |
울지 마 | Đừng khóc. |
(서진) [태술을 툭 치며] 저리 가, 진짜 | Ra đằng kia đi. Thật là! |
[서진이 흐느낀다] | |
[난처한 신음] | |
[서진의 한숨] | |
[서진이 싹둑거린다] | |
(서진) 다 미쳤어 | Ai cũng điên hết rồi. |
[의미심장한 음악] | |
누구야, 진짜로? | Cô ta thật sự là ai thế? |
아, 그게 설명하기가 좀 그래 | Chuyện này rất khó giải thích. |
나도 잘 몰라 | Tôi cũng không rõ nữa. |
[한숨] | |
[서진이 펜 라이트를 달칵 누른다] | |
(태술) 큰 병이야? | Nghiêm trọng không? |
많이 아픈 거야? | Bị nặng lắm à? |
얘가 물에 빠졌었어 | Cô ta bị rơi xuống nước. Có bị tràn nước vào phổi không? |
야, 혹시 폐에 물 찬 거 아니야? | Cô ta bị rơi xuống nước. Có bị tràn nước vào phổi không? |
왜? 심정지야? | Sao thế? Tim ngừng đập rồi à? |
영양실조야 | Cô ta bị suy dinh dưỡng. |
[태술의 한숨] | |
(서진) 나보고 지금 그 말을 믿으라고? | Giờ anh bảo tôi tin chuyện đó sao? |
[서진의 헛웃음] | |
지금까지 네가 했던 일들 중에서 제일 황당하고 어이가 없다 | Đây là việc hoang đường và vô lý nhất trong số những việc anh từng làm đấy. |
야, 떨어지는 비행기 고쳐서 살아 돌아온 게 더 황당하지 않냐? | Việc sửa được máy bay đang rơi và trở về từ cõi chết không hoang đường hơn chuyện này à? |
이 정도면 뭐… | không hoang đường hơn chuyện này à? |
미래에서 사람이 왔다고 했잖아 | Anh nói cô ta đến từ tương lai mà. Anh còn nói sau này anh sẽ tạo ra cỗ máy thời gian. |
거기다가 네가 나중에 타임머신까지 만든다고 | Anh còn nói sau này anh sẽ tạo ra cỗ máy thời gian. |
(태술) 업로더 | - Là tàu tải lên. - Thì vẫn là cỗ máy thời gian mà. |
(서진) 어쨌든 타임머신이잖아 | - Là tàu tải lên. - Thì vẫn là cỗ máy thời gian mà. |
그래서 그 미친놈들이 너를 죽이려는 거고 | Rồi vì vậy nên anh mới bị mấy tên điên khùng đuổi giết à? |
시그마 | Sigma. |
시그마? | Sigma? |
뭐, 그게 사람 이름이야? | Đó là tên người à? |
나도 몰라, 그게 사람인지 단체인지 외계인인지 | Tôi cũng không biết đó là người, tổ chức hay người ngoài hành tinh nữa. |
그래 | Hiểu rồi. |
야, 너 어디 가서 이거 얘기하지 마라 | Này. Đừng kể chuyện này với ai. Người ta sẽ nghĩ cô bị điên đấy. |
너 미친 사람 취급 당한다 | Đừng kể chuyện này với ai. Người ta sẽ nghĩ cô bị điên đấy. |
[숨을 들이켠다] | Anh cũng biết rõ đấy nhỉ? |
잘 아는구나, 어? | Anh cũng biết rõ đấy nhỉ? |
태술아, 내가 그동안 약 끊고서 상담받으라고 한 거 그거 다 취소할게 | Tae Sul à, tôi có nói anh ngừng uống thuốc và đến đây trị liệu. Nhưng thôi khỏi đi. |
입원하자 | Anh nhập viện đi. |
나 정말 네가 이 정도 중증일 줄은 몰랐어 | Tôi thật sự không biết triệu chứng của anh nặng đến mức độ này. |
환각 아니야 | Không phải là ảo giác đâu. |
진짜 형이었어 | Thật sự là anh ấy đã ở đó. Tôi đã thấy mà. |
형이 있었다니까? | Thật sự là anh ấy đã ở đó. Tôi đã thấy mà. |
너 지금 위험한 상태야, 알아? | Trạng thái bây giờ của anh rất nguy hiểm. |
너 에디한테는 언제 전화할 거야? | Khi nào anh sẽ gọi cho Eddy? |
(서진) 지금 다들 너 기다리고 있어 | Bây giờ mọi người đều đang đợi anh đấy. |
[한숨 쉬며] 저 여자애 때문이야? | Bởi vì cô ta sao? |
(태술) 아, 쟤가 나 살려 줬단 말이야 | Cô ta đã cứu tôi. Trước tiên hãy chữa trị cho cô ta đã. |
쟤부터 치료해 주고 | Cô ta đã cứu tôi. Trước tiên hãy chữa trị cho cô ta đã. |
- 단속국 피해서 - (태술) 어 | Từ tay Đội Truy quét à? - Ừ. - Tên điên. |
미친놈 | - Ừ. - Tên điên. |
야, 그놈들 진짜 어디에나 있어 | Này. Mấy tên đó thật sự là chỗ nào cũng có mặt hết. |
(태술) 씁, 아무래도 정부 조직인 거 같아 | Hẳn là tổ chức của chính phủ. Họ còn nghe lén điện thoại nữa. |
전화도 도청하고 | Họ còn nghe lén điện thoại nữa. |
그냥 생각 없이 나갔다간 큰일 날 거 같아 | Không cân nhắc kỹ mà xuất hiện thì sẽ tiêu ngay. |
태술아 | - Tae Sul à. - Phải chuẩn bị từng bước mới được. |
하나씩 준비를 해야 돼 | - Tae Sul à. - Phải chuẩn bị từng bước mới được. Anh Tae San đang ở đâu? Phải làm thế nào thì mới… |
형이 어디 있는지 어떻게 하면 그놈들이랑… | Anh Tae San đang ở đâu? Phải làm thế nào thì mới… |
(서진) 한태술! | Han Tae Sul! |
너 지금 누구랑 똑같은지 알아? | Anh biết bây giờ anh đang giống ai không? |
너희 형이랑 똑같아 | Là anh trai Tae San của anh đấy. |
야, 그럼 형 말이 맞았나 보지 | Này, thế có nghĩa là anh tôi đã nói sự thật. Lúc nãy cô đã thấy rồi mà. |
너 아까 이거, 이거 하면서 봤잖아 | Lúc nãy cô đã thấy rồi mà. Đó là súng thật đấy. |
진짜 총이었다니까 | Đó là súng thật đấy. |
그럼 뭐, 봉선이는? | Vậy còn Bong Seon thì sao? Đều là do tôi tưởng tượng à? |
뭐, 다 망상이라는 거야? | Vậy còn Bong Seon thì sao? Đều là do tôi tưởng tượng à? |
[혀를 쯧 찬다] | |
(서진) 그만하자 | Dừng lại đi. |
너랑 네 새 애인 이부자리까지 봐 주긴 싫어 | Tôi không muốn chuẩn bị cả chăn đệm cho anh và bạn gái mới của anh đâu. |
나 집에 갈 거니까 내일 아침까지 정리하고 나가 | Giờ tôi sẽ về nhà. Sáng mai anh hãy dọn dẹp rồi đi. |
- 그리고… - (태술) 야, 서진아 | - Còn nữa… - Seo Jin à. |
[태술의 한숨] | |
카드 좀 빌려주고 가라 | Cho tôi mượn thẻ rồi hãy đi. |
나 지갑 잃어버렸어 | Tôi làm mất ví rồi. |
[헛웃음] [흥미로운 음악] | |
[태술의 웃음] | |
[한숨] | |
저 애 내일 아침에 신고할 거야 | Còn cô ta? Sáng mai tôi sẽ báo cảnh sát. |
(태술) 야, 야, 서진아 | Này, Seo Jin à. |
[카드를 탁 집는다] | Thật là! |
아, 참 | Thật là! |
고맙잖아 | Cảm ơn nhé. Đúng là bạn tốt. Giờ thì ổn rồi. |
의리가 있어, 의리가 | Cảm ơn nhé. Đúng là bạn tốt. Giờ thì ổn rồi. |
괜찮아 | Cảm ơn nhé. Đúng là bạn tốt. Giờ thì ổn rồi. |
[한숨] | |
[드라이기 작동음] | |
[드라이기 작동이 멈춘다] | |
[어두운 음악] [숨을 씁 들이켠다] | Thứ này mà có giá 150 triệu sao? Thật là! |
이게 1억5천… | Thứ này mà có giá 150 triệu sao? Thật là! |
[태술의 어이없는 신음] | Thứ này mà có giá 150 triệu sao? Thật là! |
씁, 근데 내가 좀 봐도 되는 거 아닌가 인간적으로? | Mình cũng có quyền đọc cái này mà nhỉ? |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 됐다, 야 | Thật là! Thôi bỏ đi. Thế này thì hèn lắm. |
아, 추잡스럽게 뭘, 씨 | Thật là! Thôi bỏ đi. Thế này thì hèn lắm. |
[서해의 힘겨운 숨소리] | Mẹ ơi. |
(서해) 엄마… | Mẹ ơi. |
[울먹인다] | |
[무거운 음악] | |
엄마 | Mẹ. |
[새가 지저귄다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
여기가 어디야? | Đây là đâu? |
말하고 싶지 않다 | Tôi không muốn nói. Cô thấy sao rồi? |
몸은? | Tôi không muốn nói. Cô thấy sao rồi? |
[힘겨운 신음] | |
가방 | - Balo của tôi đâu? - Ngồi đó đi. |
[태술의 말리는 신음] | - Balo của tôi đâu? - Ngồi đó đi. |
(태술) 야, 이거 안의 것들은 다… | Nhưng mấy thứ trong này đều… |
야, 그래도, 어 [태술이 총을 탁 집는다] | Với lại, tôi cũng… |
그래도 이것들은 건졌다 | vớt mấy cái này lên nữa. |
응 | |
뭘 그렇게 쳐다봐 | Cô trừng tôi làm gì? Cái đó ấy à? Tôi chưa đọc đâu. |
그거? 안 봤어 | Cô trừng tôi làm gì? Cái đó ấy à? Tôi chưa đọc đâu. |
안 봤다고 | Đã nói là tôi không đọc mà. |
억울하네, 확 다 봐 버릴걸 | Oan ức thật. Biết thế đọc cho xong. |
죽는다 [총을 달칵거린다] | Vậy thì tôi sẽ giết anh. |
[태술이 잘랑거린다] | Này còn nữa. Đây. |
(태술) 야, 이거 | Này còn nữa. Đây. |
[잔잔한 음악] | |
야, 옷부터 갈아입어 | Cô thay quần áo trước đi. Nhanh rồi đi ăn. |
빨리 밥 먹자 | Cô thay quần áo trước đi. Nhanh rồi đi ăn. |
(태술) 응, 팍팍 먹어 | Ừ, ăn nhiều vào. |
야, 여기 있는 거 너 다 먹어 | Cô ăn hết mấy chỗ này đi. Ăn cái này nữa. |
이것도 먹어 | Cô ăn hết mấy chỗ này đi. Ăn cái này nữa. |
이것도 먹고 | Cả cái này nữa. Cô phải ăn nhiều vào mới được. |
너 잘 먹어야 된대, 어? | Cả cái này nữa. Cô phải ăn nhiều vào mới được. |
야, 야, 그거 찍어 먹어 소스, 디핑 소스 | Chấm nước sốt vào. Đây này. |
그렇지 | Đúng rồi. |
야, 이건 뭐, 완전 고열량 식품이다 | Xem nào. Đây đều là thức ăn có nhiều năng lượng. Ai mua thế nhỉ? |
누가 사 왔니, 이거? | Xem nào. Đây đều là thức ăn có nhiều năng lượng. Ai mua thế nhỉ? |
그리고 | Còn nữa, |
부족한 영양소는 이걸로 채우자 | bổ sung những dinh dưỡng còn thiếu bằng cái này. |
어, 마셔, 그거 | Ừ, cái đó là để uống. Xé ra rồi uống. |
[종이 백을 툭 내려놓으며] 뜯어 가지고 | Ừ, cái đó là để uống. Xé ra rồi uống. |
아니야, 지금은? | Không uống à? Thế để sau. Bây giờ uống coca đi. |
그럼 콜라 마셔 | Không uống à? Thế để sau. Bây giờ uống coca đi. |
저, 근데 그, 미래에는 뭐, 먹을 게 없어? | Nhưng mà tôi nói này. Ở tương lai không có gì để ăn à? |
씁, 아무리 생각해도 이상해 | Nghĩ thế nào cũng thấy rất kỳ lạ. |
그, 넘어온 사람들 왜 다 방사능에 피폭된 거야? | Vì sao những người qua bên này đều bị nhiễm phóng xạ thế? |
건너오는 동안에 피폭이 되는 거야? | Bị nhiễm trong quá trình truyền tải à? |
그리고 어제 말하다가 만 거 | Còn nữa, hôm qua cô có nói một việc. |
나 업로더 못 만들게 하겠다고 했잖아 | Cô nói đến để ngăn chặn tôi chế tạo tàu tải lên mà. Việc đó sẽ có liên quan đến chuyện gì à? |
그거랑 무슨 관련이 있는 거야? | Việc đó sẽ có liên quan đến chuyện gì à? |
전쟁이 나 | Sẽ có chiến tranh. |
[무거운 음악] | Trời. Chiến tranh hạt nhân à? |
헐, 핵? | Trời. Chiến tranh hạt nhân à? |
(서해) 응 | Ừ, điểm đầu tiên là nhà máy điện hạt nhân ở Wolsong. |
처음에는 월성 | Ừ, điểm đầu tiên là nhà máy điện hạt nhân ở Wolsong. |
원자력 발전소에 핵폭탄이 떨어질 거야 | Một đầu đạn hạt nhân sẽ được thả xuống đó. |
북한? | Do Bắc Hàn bắn à? |
[한숨] | |
(서해) 그리고 | Còn nữa, |
서울에 핵이 떨어져 | Seoul cũng sẽ bị tấn công. |
다 죽어 | Mọi người đều sẽ chết. |
(서해) 네가 아는 사람들, 내가 아는 사람들 [사람들의 비명] | Tất cả mọi người. Người quen của anh và của tôi, |
저기 걸어 다니는 사람들 전부 다 | và cả những người đi ngang qua đó. |
(서해) 말했지? | Tôi đã nói rồi. |
난 널 지킬 거야 | Tôi sẽ bảo vệ anh. Vậy thì có thể ngăn cản cuộc chiến xảy ra. |
그러면 전쟁을 막을 수 있댔어 | Tôi sẽ bảo vệ anh. Vậy thì có thể ngăn cản cuộc chiến xảy ra. |
누가 그랬는데? | Ai đã nói thế với cô? |
[시계 알람음] | |
그놈들은? | - Bọn họ thì sao? - Đội Truy quét à? |
단속국? 몰라, 안 쫓아왔어 | - Bọn họ thì sao? - Đội Truy quét à? Không biết, họ không đuổi theo. |
어디선가 눈 시퍼렇게 뜨고 우리 찾고 있겠지 | Không biết, họ không đuổi theo. Chắc họ đang căng mắt lùng sục ta ở đâu đó. |
정말 그 주소로 갈 거야? | - Anh thật sự muốn đến địa chỉ đó à? - Ừ. |
(태술) 응 | - Anh thật sự muốn đến địa chỉ đó à? - Ừ. |
[한숨] | |
기다리고 있을 거야 단속국, 시그마 둘 다 | Cả Đội Truy quét và bọn Sigma đều sẽ mai phục ở đó. |
[한숨] | |
[테이블을 탁 친다] (태술) 나가자 | Ra ngoài thôi. |
[현금 인출기 작동음] | |
[안내 음성] 현금을 확인하여 주십시오 | Hãy lấy tiền ra khỏi máy. |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | Nào, tóm tắt lại nhé. |
(태술) 자, 정리를 해 보자 | Nào, tóm tắt lại nhé. |
내가 미래에 시간 여행을 할 수 있는 업로더를 만들었어 | Trong tương lai tôi sẽ tạo ra tàu tải lên, một cỗ máy có thể du hành thời gian. |
그래서 앞으로 이런저런 놈들이 날 죽이려고 들 건데 | Vì thế, sắp tới sẽ có những tên đến đây để đuổi giết tôi. |
그중에 일단 단속국 있지 | Trong đó trước tiên sẽ có Đội Truy quét. |
그리고 아시아마트 그놈들도 지금 완전 빡쳤을 거고 | Mấy tên ở Siêu thị Asia Mart chắc cũng đang điên tiết lên. |
시그마 | - Bọn Sigma. - Đúng rồi, Sigma nữa. |
그래, 시그마 | - Bọn Sigma. - Đúng rồi, Sigma nữa. |
근데 그놈들 뭐야? | Bọn chúng là ai? Cá nhân hay tổ chức? |
개인이야, 단체야? | Bọn chúng là ai? Cá nhân hay tổ chức? |
(태술) 뭐, 그래, 하여튼 | Bỏ đi. Tóm lại, sau này sẽ có vô số tên không rõ lai lịch đến đuổi giết tôi. |
앞으로 정체도 모르는 온갖 것들이 날 죽이려고 들 건데 | Bỏ đi. Tóm lại, sau này sẽ có vô số tên không rõ lai lịch đến đuổi giết tôi. |
지금 너도 위험한 상황이고, 그렇지? | Và cô cũng đang bị nguy hiểm. Đúng chứ? |
그럼 우리 이제 각자 갈 길 가자 | Vậy thì chúng ta đường ai nấy đi. |
여태껏 못 한 말이 있는데 진짜 고마웠어, 정말이야 | Có câu tôi vẫn chưa nói được. Thật sự tôi rất cảm ơn cô. |
뭐, 부산에서, 어제 한강에서 | Lúc ở Busan và cả ở sông Hàn hôm qua, nếu không có cô, tôi đã sớm chết rồi. Nhưng mà… |
너 아니었으면 난 벌써 죽었을 거야 | nếu không có cô, tôi đã sớm chết rồi. Nhưng mà… |
그런데 네가 나한테 이렇게까지 해 줄 이유가 없잖아 | nếu không có cô, tôi đã sớm chết rồi. Nhưng mà… cô không có lý do gì để phải làm đến mức này cả. Cô cũng đã suýt chết. |
너도 죽을 뻔했으니까 | Cô cũng đã suýt chết. |
그리고 나 되게 별로인 사람이야 그건 너도 잘 알지? | Tôi lại là người chả ra sao. Cô cũng biết mà. |
그래서 말인데 | Vậy nên từ giờ, chuyện của tôi, tôi sẽ tự lo. |
이제 내 일은 내가 알아서 할게 | Vậy nên từ giờ, chuyện của tôi, tôi sẽ tự lo. |
자, 이거 | Cầm lấy đi. |
[무거운 음악] | Nhanh cầm lấy đi. Cô sẽ cần số tiền này đấy. |
받아, 빨리 | Nhanh cầm lấy đi. Cô sẽ cần số tiền này đấy. |
당장은 필요할 거야 | Nhanh cầm lấy đi. Cô sẽ cần số tiền này đấy. |
너 살 집도 구하고 일자리도 알아보고 그래 | Hãy đi tìm nhà, rồi đi tìm việc làm. |
행복하게 네 인생 살라고 | Hãy sống hạnh phúc cuộc đời của cô đi. |
야, 건너오는 거 성공률 5%밖에 안 된다며 | Tỷ lệ qua bên này thành công chỉ có năm phần trăm mà? |
아, 힘들게 여기까지 왔는데 나 때문에 좋은 기회 날리면 안 되잖아 | Khó khăn lắm cô mới qua được đây. Đâu thể vì tôi mà để mất cơ hội chứ. |
난 널 지켜야 해 | Tôi phải bảo vệ anh. |
(태술) 그래, 알아, 전쟁 막으려고 | Tôi biết, để ngăn cản chiến tranh. Nếu tôi chết thì sẽ xảy ra chiến tranh à? |
그럼 내가 죽으면 전쟁이 나는 건가? | Nếu tôi chết thì sẽ xảy ra chiến tranh à? |
(서해) 그건… | Chuyện đó thì… |
(태술) 업로더, 다운로더, 전쟁, 시그마 | Tàu tải lên, tàu tải xuống, chiến tranh, Sigma. Tôi không và cũng không thể hoàn toàn tin những lời cô nói. |
난 네 말을 100% 믿을 수도 없고 또 믿지도 않아 | Tôi không và cũng không thể hoàn toàn tin những lời cô nói. |
그리고 막, 보디가드, 이런 거 불편해 | Tôi không và cũng không thể hoàn toàn tin những lời cô nói. Còn nữa, tôi rất ghét việc có vệ sĩ kè kè bên cạnh. |
너 혼자선 하루도 못 버텨, 시그마가… | Một mình anh sẽ không qua nổi một ngày. - Bọn Sigma sẽ… - Nên tôi mới hỏi cô là ai nói? |
(태술) 그러니까 누가 그랬는데? | - Bọn Sigma sẽ… - Nên tôi mới hỏi cô là ai nói? |
[한숨] | |
일기장 | Quyển nhật ký. |
거기에 쓰여 있었어 | Trong đó viết nếu cứu được anh thì sẽ cứu được thế giới. |
(서해) 내가 널 구하면 네가 세상을 구할 거라고 | Trong đó viết nếu cứu được anh thì sẽ cứu được thế giới. |
벡스코에서 네가 나 데리고 나가지만 않았으면 | Ở PEXCO, nếu cô không kéo tôi ra khỏi đó, tôi đã gặp được anh mình. |
나 우리 형 만날 수 있었어 | nếu cô không kéo tôi ra khỏi đó, tôi đã gặp được anh mình. |
아니, 네가 죽었겠지 | Sai rồi. Nếu thế thì anh sẽ chết, và chiến tranh sẽ xảy ra. |
그리고 전쟁이 날 거고 | Sai rồi. Nếu thế thì anh sẽ chết, và chiến tranh sẽ xảy ra. |
그건 네 사정이고 | Đó là vấn đề của cô. |
하나만 묻자 | Để tôi hỏi cô một câu. |
내가 형을 다시 찾았어 | Nếu tôi lại tìm được anh trai, nhưng trong tình huống rất nguy hiểm, |
상황이 위험해 | Nếu tôi lại tìm được anh trai, nhưng trong tình huống rất nguy hiểm, |
너 그때도 나 말릴 거야? | lúc đó cô sẽ lại cản tôi sao? Vì tôi chết thì sẽ có chiến tranh? |
내가 살아야 전쟁이 안 나니까? | lúc đó cô sẽ lại cản tôi sao? Vì tôi chết thì sẽ có chiến tranh? |
어 | Đúng vậy. |
[헛웃음] | |
너 진짜 대단하다 | Đúng là không tin nổi. |
세상 사람들이 다 죽어도 네 일만 하면 된다는 거지? | Anh chỉ muốn làm theo ý mình và mặc kệ thế giới chứ gì? |
이기적인 새끼 | Tên khốn ích kỷ. |
[떨리는 숨소리] | |
내가 도와줄게, 제발 | Hãy để tôi giúp anh. Làm ơn đấy. |
혼자 할래 | Tôi sẽ tự lo. |
여기까지 왔는데 그냥 가라고? | Anh bảo tôi cứ thế bỏ đi sao? |
과거, 현재, 미래 다 통틀어서 내가 아는 사람 이제 너밖에 없는데 | Trong quá khứ, hiện tại hay tương lai, người tôi quen chỉ có anh thôi. |
넌 혼자인 게 어떤 기분인지 모르지? | Anh biết cảm giác chỉ có một mình không? |
[헛웃음] | |
혼자선 못 해 | Anh không thể tự làm được đâu. |
[헛웃음 치며] 아니, 혼자가 편해 | Sai rồi. Tôi thích một mình. |
미래에도 돈은 많아 | Ở tương lai cũng có rất nhiều tiền. |
불 피울 때 필요하거든 | Vì chúng tôi cần để nhóm lửa. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
[어두운 효과음] | |
[쾅] | Này! |
(현기) 야, 야, 야! | Này! |
[현기의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
야, 미친 새끼들아, 꺼내 줘 | Mấy tên điên khốn kiếp. Thả tôi ra! |
(현기) 저기요 | Có ai không? |
나 지금 대한민국 경찰이야, 경찰! | Tôi là cảnh sát của Đại Hàn Dân Quốc này đấy. |
경찰을 납치해? | Bắt cóc cảnh sát? |
미쳤어? 어? | Các người điên rồi sao? |
[답답한 숨소리] | |
아, 집에 전화 한 통만 할게 전화 한 통만 | Cho tôi gọi điện về nhà đi. Một cuộc thôi! Làm ơn đấy! |
한 통만, 어? | Cho tôi gọi điện về nhà đi. Một cuộc thôi! Làm ơn đấy! |
아, 지금 우리 엄마 기다리고 있다고! | Mẹ tôi đang đợi tôi về nhà mà. |
아, 우리 엄마 보러 가야 된다고, 지금! | Giờ tôi phải về gặp mẹ! |
야, 듣고 있어? 어? | Này. Có đang nghe không? |
아, 꺼내 줘라, 좀! | Thả tôi ra! Này! |
야, 야! | Này! |
[어두운 음악] (현승) 저 친구야? | - Là cậu ta à? - Chết tiệt! |
[영상 속 현기의 답답한 신음] | - Là cậu ta à? - Chết tiệt! Vâng. |
(연식) 네 | Vâng. |
경찰이라, 하필 | Sao nhất thiết phải là cảnh sát chứ? |
[헛웃음] | |
(현승) 일이 꼬였네 | Rắc rối rồi đây. Đúng vậy. Ta nên làm thế nào đây? |
(연식) 그러게 말입니다 | Đúng vậy. Ta nên làm thế nào đây? |
어떡할까요? | Đúng vậy. Ta nên làm thế nào đây? |
매뉴얼대로 처리합니까? | Xử lý theo quy trình ạ? |
병원에선 뭐래? | Phía bệnh viện nói sao? |
깁스 풀어도 한 1년은 재활해야 한답니다 | Dù tháo bột, cũng phải mất một năm để hồi phục. |
[연식의 한숨] | |
[현승의 한숨] | |
[영상 속 현기의 답답한 신음] | Chết tiệt! |
(현기) 아, 미치겠네, 진짜, 씨 | Điên mất thôi! |
[거친 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | KẾT THÚC ĐANG TỚI GẦN. |
'종말'? | "Kết thúc?" |
[사람들의 기괴한 신음] [어두운 음악] | |
[철문이 철컹 닫힌다] | |
(현기) 여기가 어디입니까? | Đây là đâu vậy? |
(현승) 단속국이다 일종의 출입국 관리소 같은 거지 | Đội Truy quét. Giống như Cục Xuất nhập cảnh vậy. |
(현기) 단속국요? | Đội Truy quét? |
아니, 뭘 단속하는… | Các ông truy quét cái gì? |
밀입국자 | Người nhập cư bất hợp pháp. |
(현승) 저거, 자네가 저번 날 잡은 저놈도 마찬가지야 | Đằng kia. Người cậu bắt hôm đó cũng thế. |
[남자1의 거친 신음] | |
(현기) 다 어디에서 온 놈들입니까? | Họ tới từ đâu? |
어디가 중요한 거 아니야 | Tới từ đâu không quan trọng. |
언제, 이게 중요한 거지 | Quan trọng là tới từ khi nào. |
[철문이 드르륵 열린다] [웅장한 음악] | |
(현승) 옛날엔 말이야 | Trước kia, |
동네 사람들끼리 서로 남의 집 사정을 훤히 들여다보고 살았어 | con người chia sẻ với hàng xóm mọi thứ. Họ còn biết cả nhà hàng xóm có mấy cái thìa. |
남의 집 숟가락 개수까지 알고 지냈다 | Họ còn biết cả nhà hàng xóm có mấy cái thìa. |
그땐 뭐, 동네에 새로운 사람이 오면 바로 알 수 있었지 | Lúc đó, nếu có người mới chuyển tới là biết ngay. |
근데 지금은 옆집에 누가 사는지도 몰라 | Nhưng ngày nay, nhà bên cạnh có ai sống cũng không biết. |
관심도 없어, 그런 세상이야 | Không ai quan tâm. Ta đang sống ở một thế giới như thế. |
이제 세상에는 우리만 사는 게 아니다 | Nhưng thế giới không chỉ có chúng ta. |
초대받지 못한 사람들도 우리와 섞여서 살고 있어 | Những người không được mời đang sống lẩn trốn trong số chúng ta. |
[키보드 조작음] | |
(현승) 승진이 빠르네? | Thăng chức nhanh nhỉ? |
특채? | - Chế độ đặc biệt à? - Vâng. Xạ thủ. |
(현기) 예, 사격이요 | - Chế độ đặc biệt à? - Vâng. Xạ thủ. |
(현승) 응 | |
[현승의 힘주는 신음] | |
2021년에 업로더라는 게 발명이 됐어 | Năm 2021, tàu tải lên đã được phát minh. |
타임머신이다 | Đó là cỗ máy thời gian. |
우린 그 업로더를 타고 현재로 오는 사람들을 | Chúng tôi truy bắt những người tới từ tương lai thông qua tàu tải lên. |
단속하는 기관이야 | Chúng tôi truy bắt những người tới từ tương lai thông qua tàu tải lên. |
[현승이 서류철을 툭 던진다] | Chúng tôi truy bắt những người tới từ tương lai thông qua tàu tải lên. |
[현기의 헛웃음] | LỢI NHUẬN BẤT ĐỘNG SẢN KHỔNG LỒ LOẠI BỎ |
[서류철을 탁 닫는다] | |
아니, 뭐, 타임머신이 있으면 로또는요, 예? | Nếu có cỗ máy thời gian thì xổ số phải làm sao? Người ta thắng hết à? |
뭐, 다 로또 되게요? | Người ta thắng hết à? |
[피식 웃으며] 그래, 그게 다들 궁금하지 | Ai cũng tò mò về điều đó. |
2002년에 첫 밀입국자와 조우하고 | Năm 2002, sau khi phát hiện vụ nhập cư trái phép đầu tiên, chính phủ đã lập ra Đội Truy quét. |
정부는 여기 단속국을 만들었다 | chính phủ đã lập ra Đội Truy quét. |
제일 먼저 한 일이 뭘까? | Việc đầu tiên đã làm là gì? |
(현승) 자 | Đây. |
로또야 | Chính là xổ số. |
복권 사업부를 만들어서 [종이를 사락 넘긴다] | Họ thành lập Ban kinh doanh xổ số, gây áp lực tài chính lên tổ chức người nhập cư bất hợp pháp. |
밀입국자 유입 및 조직 관리 비용을 부담했다 [의미심장한 효과음] | gây áp lực tài chính lên tổ chức người nhập cư bất hợp pháp. |
[헛웃음] [서류철을 탁 닫는다] | |
(현기) 아니, 뭐, 아니, 뭐, 그래서요, 예? | Thế rồi sao? |
아니, 지금 그래서 저보고 뭐, 뭐, 어, 뭘 어쩌라고… | Các ông bảo tôi phải làm gì? |
안 믿어도 돼 | Cậu không cần tin. Tôi không nói để thuyết phục cậu tin nó. |
너 믿으라고 해 주는 얘기 아니야 | Cậu không cần tin. Tôi không nói để thuyết phục cậu tin nó. |
[어이없는 숨소리] | |
(현승) 이런 얘기 해서 안됐네마는 | Tôi biết không nên nói chuyện này, |
자네가 여기 있는 동안에 | nhưng lúc cậu ở đây, |
자네 어머니가 돌아가셨어 | mẹ cậu đã qua đời rồi. |
[무거운 음악] | |
네? | Sao cơ? |
[경찰1의 놀란 신음] | |
(동기) 현기야 | Hyeon Gi. |
[떨리는 숨소리] | Mẹ ơi! |
어, 엄마, 엄마, 엄마 | Mẹ ơi! |
(현기) 어, 엄마! 엄마 | Mẹ ơi! |
(동기) 너 어디 있다 이제 왔어, 인마 | Cậu đã ở đâu thế? |
(현기) [액자를 툭 떨어트리며] 어, 엄마 | Mẹ ơi. |
[흐느낀다] | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ ơi! |
[현기가 절규한다] | Mẹ ơi! |
(현승) 용의자는 저 여자 | Nghi phạm là cô ta. Cô ta là người nhập cư bất hợp pháp. |
[어두운 효과음] 밀입국자다 | Nghi phạm là cô ta. Cô ta là người nhập cư bất hợp pháp. |
자네 집에 숨어 들어가서 총과 자동차를 훔쳐 달아났어 | Cô ta đã đột nhập vào nhà cậu, lấy trộm xe và súng rồi tẩu thoát. |
반항할 힘도 없는 자네 어머니를 | Đến cả người mẹ không có sức phản kháng, |
총으로 살해했지 | cô ta cũng bắn cho chết. |
[어두운 음악] | |
우리가 뒤늦게 도착하자마자 용의자는 이미 도망간 뒤였다 | Lúc chúng tôi đến nơi, nghi phạm đã bỏ trốn. |
[현승이 의자를 탁 짚는다] | Ban đầu ai cũng nói giống nhau, |
저놈들 하나같이 처음엔 다 똑같은 말을 한다 | Ban đầu ai cũng nói giống nhau, |
맑은 공기가 그리워서 왔다느니 | rằng họ tới đây vì nhớ bầu không khí trong lành, hay nhớ bố mẹ đã qua đời. |
돌아가신 부모님이 보고 싶어서 왔다느니 하면서 말이야 | hay nhớ bố mẹ đã qua đời. |
말썽 안 부리고 조용히 지내겠다고 | Họ nói sẽ tránh khỏi rắc rối. |
근데 막상 도착하면 말이야 욕심이 들기 시작하는 거야 | Nhưng khi họ tới đây, họ trở nên tham vọng. |
이상하다는 생각 안 해 봤나? | Cậu không thấy lạ sao? |
어떤 놈들은 주식을 해도 땅을 사도 계속 대박이 나는데 | Có những người trúng to khi mua cổ phiếu hay đất. |
왜 우리 같은 이 평범한 사람들은 | Vì sao những người dân thường như chúng ta |
뭘 해도 헛발질만 하는지 | lại không làm được gì cả chứ? |
어떤 놈들은 미래를 훤히 내다보는 것처럼 행동을 하는데 | Có những người hành động như thể họ thấy trước tương lai. Vì sao những người dân thường như chúng ta |
왜 우리 같은 이 평범한 사람들은 | Vì sao những người dân thường như chúng ta |
이 현재에 허덕허덕거리는 건지 | lại phải cực khổ để kiếm sống thế này? |
이제 우리한테 우연한 성공 같은 기회는 | Chúng ta sẽ không còn cơ hội để thành công |
없어진 거야 | đơn thuần nhờ may mắn nữa. |
바로잡고 싶어? | Cậu muốn bắt không? |
[훌쩍인다] | |
[거친 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
(태술) 형 | Anh ơi! |
형 | Anh! |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
[먹먹한 효과음] [무거운 음악] | |
뭐야? | Gì vậy? |
[답답한 숨소리] | Chết tiệt. |
[힘겨운 숨소리] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[아이1의 웃음] | |
[아이2의 웃음] | |
(서해) 다 바보 같아 | Họ đều giống kẻ ngốc. |
(동기) 뭐가? [아이2의 웃음] | Là sao? |
(서해) 웃고 있잖아, 곧 죽을 건데 | Họ đang cười mà không biết bản thân sắp chết. |
[어두운 효과음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[서해의 놀란 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 숨소리] | |
[서해의 가쁜 숨소리] | |
[자동차 경적이 요란하다] [사람들의 놀란 신음] | - Không! - Nguy hiểm lắm! |
[타이어 마찰음] | - Không! - Nguy hiểm lắm! - Cô ta đang làm gì thế? - Ôi trời! |
[타이어 마찰음] [자동차 경적이 요란하다] | |
(운전자1) 야, 뭐 하는 거야! | Này! Cô làm gì thế? |
- (운전자2) 미쳤어? - (운전자3) 비켜, 인마, 비키라고! | - Điên rồi à? Tránh ra! - Mau tránh ra! |
[저마다 소리친다] | - Điên rồi à? Tránh ra! - Mau tránh ra! - Tránh ra! - Cô đang chắn đường đấy! |
(운전자4) 미쳤나, 저게 진짜! | - Tránh ra! - Cô điên rồi à? |
[먹먹한 효과음] [서해의 힘겨운 숨소리] | |
[서해의 놀란 숨소리] [자동차 경적이 요란하다] | Cô ta làm gì ở đó thế? |
[사람들이 웅성거린다] | Cô ta làm gì ở đó thế? Đang đèn đỏ đấy. |
빨간불이야 | Đang đèn đỏ đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[신호등 알림음] | |
혼자인 게 어떤 기분인지 잘 알아 | Tôi hiểu cảm giác cô đơn là thế nào rồi. |
형이 없어진 뒤로 나도 내내 그런 기분이었거든 | Sau khi anh trai qua đời, tôi luôn cảm thấy thế. |
(태술) 우리 형도 그랬다 | Anh tôi cũng từng nói thế. |
너라도 돈 걱정 하지 말고 | "Đừng lo chuyện tiền nong. Cứ thoải mái học hành, |
공부도 마음껏 하고 하고 싶은 거 다 하고 행복해지라고 | "Đừng lo chuyện tiền nong. Cứ thoải mái học hành, làm điều mình muốn và sống thật hạnh phúc". |
정작 자기는 카센터에서 맨날 기름때 묻히고 | Anh ấy thì luôn lấm lem dầu làm việc vất vả ở trung tâm bảo dưỡng xe. |
죽어라 고생만 하면서 | làm việc vất vả ở trung tâm bảo dưỡng xe. |
나만 행복하면 된대 | Anh ấy nói chỉ mong tôi hạnh phúc. |
그러다 죽어 버렸어 | Rồi anh ấy qua đời. |
나 우리 형 찾아야 돼 | Tôi phải tìm anh mình. |
그러니까 아무리 위험해도 | Thế nên dù nguy hiểm thế nào, |
저번처럼 형이 막 앞에 있는데 나 막 끌고 나간다거나 그러지 마 | cũng đừng kéo tôi ra ngoài như lần trước, khi mà anh ấy đang ở ngay trước mắt tôi. |
그럴 수 있어? | Được không? |
그럴 수만 있으면 | Nếu làm được, |
[한숨 쉬며] 네가 나 좀 안 죽게 지켜 줘라 | tôi muốn cô bảo vệ tôi khỏi cái chết |
세상도 구하고 | và cứu thế giới này. |
알았어 | Được. |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
[현승이 달칵거린다] | |
(현승) 우린 경찰과는 달라 | Chúng tôi khác với cảnh sát. |
밀입국자는 사살해도 좋다 | Cậu có thể bắn và giết bất cứ kẻ nhập cư chui nào. |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[달칵] | |
[바람이 휭 분다] | |
(동기) 아, 숨 쉬지 마, 다 독이야 | Đừng hít vào. Đều là độc đấy. |
(서해) 하, 잠깐 벗은 거야, 머리 묶으려고 | Con chỉ bỏ ra một lát để cột lại tóc thôi. |
아빠는? | - Còn bố thì sao? - Bố không sao. |
아빤 괜찮아 | - Còn bố thì sao? - Bố không sao. |
[서해의 거친 숨소리] | |
[동기가 달그락거린다] | |
[서해가 카트를 드르르 끈다] | |
[삐걱거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[서해의 한숨] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[서해의 놀란 신음] | Tuyệt vời. |
(서해) 대박, 대박, 대박 | Tuyệt vời. |
[서해의 기뻐하는 숨소리] | |
[서해가 감탄한다] | |
카, 잘생겼다 | Ôi trời. Đẹp trai quá! |
[피식 웃는다] | |
'아시아의 젊은 부호' | "Ông vua trẻ tuổi của châu Á. Mô hình truyền lượng tử mới". Toàn thứ không đâu. |
'양자 전송의 새로운'… | Mô hình truyền lượng tử mới". Toàn thứ không đâu. |
쯧, 뭐래 | Mô hình truyền lượng tử mới". Toàn thứ không đâu. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
음… | |
[놀라며] 대박 | Tuyệt vời! |
앗싸, 득템 | Xem có gì nào! |
어, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Ôi, không. |
[서해의 탄성] | |
다 가져가야겠다, 히 | Mình sẽ đem đi hết. |
(서해) 하, 프루트칵테일이 없어 | Con không thấy cocktail trái cây. |
(동기) 이나마도 이제 얼마 없어 그냥 다 주워 담아 | Không có nhiều đâu. Có gì lấy đấy đi. |
[물건이 툭 떨어진다] | |
[윙윙거리는 소리가 들린다] [긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[덜컹거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[총성이 연신 울린다] [긴박한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[윙윙거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성이 연신 울린다] [긴박한 음악] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[총성이 연신 울린다] (남자2) 한번 놀아 볼까! | Chơi nào! |
(남자3) 대가리는 10점이다! | Bắn trúng mục tiêu được mười điểm! |
[남자4의 웃음] | |
[남자4의 신난 탄성] | |
[총성] [타이어 마찰음] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[스피커가 삑 울린다] | Các người dám vào khu vực của bọn tôi ư? |
(스피커 속 남자5) 아, 어느 년이 우리 나와바리에 들어왔을까? | Các người dám vào khu vực của bọn tôi ư? |
(남자5) 꼭꼭 숨어라 | Trốn cho kỹ vào. Để lộ tóc là chết đấy! |
머리카락 보이면 뒈진다 | Trốn cho kỹ vào. Để lộ tóc là chết đấy! |
[확성기 종료음] | |
[남자5가 확성기를 툭 내려놓는다] [남자4의 웃음] | |
[어두운 음악] [남자4의 신난 탄성] | |
에이씨 [남자4의 놀란 신음] | Chết tiệt! Này. Bắt được cả hai là tôi sẽ thắng đúng không? |
야, 오늘 내가 두 놈 다 잡으면 역전인 거지? | Này. Bắt được cả hai là tôi sẽ thắng đúng không? |
(남자4) 아, 동점이지, 149 대 147 | Không. Hòa mà. Điểm hiện tại đang là 149 - 147. |
(남자5) 아, 그러니까 역전인 거네, 씨 | Đúng là lội ngược dòng mà. |
(남자4) 아, 진짜 까고 있네, 씨 | Đần à? |
[총성] | |
[박진감 넘치는 음악] | Bọn trẻ trâu đáng ghét. |
아이씨, 양아치 개새끼들 | Bọn trẻ trâu đáng ghét. |
강서해 | Bọn trẻ trâu đáng ghét. Gang Seo Hae. |
[웅장한 음악] | |
[남자5의 놀란 신음] | |
아이씨! [태블릿을 탁 내려놓는다] | Chết tiệt! Điên mất thôi. |
하, 미치겠네, 씨 | Chết tiệt! Điên mất thôi. |
(남자5) 야, 다 따라와! | Này! Mau theo tôi! |
(남자4) 아, 오늘 내가 이기겠는데? | Có vẻ tôi sẽ thắng đấy. |
(동기) 몇이나 되지? | Có bao nhiêu? |
[어두운 음악] (서해) 아홉, 열 정도? | Chín, mười đứa. |
아이, 씨… | Chết tiệt! |
(동기) 물건은 여기 두고 가자 | Bỏ mấy thứ này lại đi. |
총소리가 났으니까 더 많이 몰려들 거야 | Có tiếng súng nên chúng sẽ tới đông hơn. |
[조이 스틱 조작음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(소년) 기둥 뒤 | - Đằng sau cột. - Đằng sau cột à? |
[무전기 작동음] 기둥 뒤? | - Đằng sau cột. - Đằng sau cột à? |
[탄성] | À. |
야, 너희들 | Này, hai người kia! |
(남자5) 남의 물건을 부쉈으면 물어내야지 | Lấy trộm đồ của người khác thì phải trả tiền chứ. |
얼른 나와! | Mau ra đây! |
네가 와, 이 새끼야 | Mày lại đây đi! Đồ khốn! |
[동기가 서해를 툭 친다] | Mày lại đây đi! Đồ khốn! |
[헛웃음 치며] 저거 완전 또라이 아니야, 이씨 | Đúng là đồ điên mà! |
[저마다 총을 달칵 장전한다] | Đúng là đồ điên mà! |
[총성] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[남자6의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! Có ai ở đây đâu! |
(남자6) 누구 없어! | Chết tiệt! Có ai ở đây đâu! |
[무전기 작동음] (남자5) 어디에 숨었어? | Họ trốn ở đâu? |
[거친 숨소리] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
(소년) 광고판 앞 | Trước bảng công cụ. |
[무전기 종료음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성] | |
[남자7이 우당탕 쓰러진다] | |
[동기가 서해를 탁 잡는다] [서해의 힘겨운 신음] | |
[총성] | |
[동기와 서해의 거친 숨소리] | |
[무전기 작동음] [짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. Bảo hết mấy đứa còn lại vào đây! |
야, 남은 애들 다 들어오라 그래, 씨 | Bảo hết mấy đứa còn lại vào đây! |
(동기) 이거 | Đây. |
오다 주웠어 | Bố lấy trước đó đấy. |
(서해) 앗싸, 득템 | Tuyệt vời! |
[서해의 기뻐하는 숨소리] (동기) 다친 데 없어? | - Có bị thương chỗ nào không? - Không ạ. |
없어 | - Có bị thương chỗ nào không? - Không ạ. |
[총성] | |
[긴장되는 음악] [총성이 연신 울린다] | |
[사람들이 소리친다] | |
[사람들이 소리친다] | |
[어두운 효과음] [서해의 힘겨운 신음] | |
아빠! | Bố ơi! |
[웅장한 음악] [총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[다급한 숨소리] | |
[총성] | |
저년부터 잡아! 씨 | Bắt cô ta trước. |
[총성] | |
[어두운 음악] | |
[조이 스틱 조작음] [긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[드론이 툭 떨어진다] | |
[소년의 떨리는 숨소리] | Đừng giết tôi. |
(소년) 살려 주세요 | Đừng giết tôi. |
너 몇 살이야? | Cậu bao nhiêu tuổi? |
열, 열여덟 살요 | Mười tám ạ. |
[거친 숨소리] | |
[총성] | |
[놀란 숨소리] | |
왜 안 쐈어, 왜! | Tại sao không bắn nó? |
네가 안 쏘면 저놈이 너를… | Nếu con không bắn, nó sẽ… |
내가 안 죽여도 어차피 죽을 거니까 | - Vì dù con không bắn, nó cũng sẽ chết. - Gang Seo Hae! |
강서해! | - Vì dù con không bắn, nó cũng sẽ chết. - Gang Seo Hae! |
[동기의 한숨] | |
마음이 약해지는 순간 더 소중한 걸 잃어 | Khi con mềm lòng, con sẽ đánh mất thứ còn quý giá hơn đấy. |
아빠… | Bố ơi. |
괜찮아, 그냥 스친 거야 | Không sao đâu. Bố chỉ hơi choáng thôi. |
[달려오는 발걸음] | |
(동기) 가자 [서해의 다급한 숨소리] | Đi thôi. |
[동기의 힘겨운 신음] | |
[한숨] | Bố không sao chứ? |
괜찮아, 아빠? | Bố không sao chứ? |
그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
(서해) 근데 여긴 어디야? | Mà đây là đâu vậy? |
(동기) 찜질방 | Nhà xông hơi. |
[잔잔한 음악] | Đây vốn là nơi làm gì? |
(서해) 뭐 하는 데였어? | Đây vốn là nơi làm gì? |
(동기) 찜질방이니까 찜질하던 데지 | Nhà xông hơi dĩ nhiên là để đi xông hơi rồi. |
(서해) 그게 뭔데? | Đó là gì vậy? |
(동기) 응 | Ở đó họ hâm nóng thư giãn cơ thể, |
뜨뜻한 데서 몸도 지지고 | Ở đó họ hâm nóng thư giãn cơ thể, |
목욕도 하고 | tắm hoặc nằm xem TV. |
누워서 텔레비전도 보고 | tắm hoặc nằm xem TV. |
(서해) 여기 따뜻한 데였구나 | Vậy ra đây vốn là nơi rất ấm áp. |
[바람이 휭 분다] | |
[서해의 추워하는 숨소리] | |
아빠 | - Bố ơi. - Sao? |
(동기) 응? | - Bố ơi. - Sao? |
저 중에서 뭐가 제일 맛있어? | Trong số đó, cái nào ngon nhất vậy? |
[동기가 피식 웃는다] | |
(동기) 당연히 짜장면이지 | Dĩ nhiên là mì tương đen rồi. |
서해가 어릴 때 제일 좋아했잖아 | Đó là món con thích nhất khi con còn nhỏ. |
(서해) 기억 안 나 | Con không nhớ. |
아빠는 뭐가 제일 먹고 싶어, 이 중에서? | Bố thích ăn gì nhất trong số này? |
[동기의 고민하는 신음] | |
뚝배기불고기 | Thịt bò xào. |
(서해) 그게 뭐야? | Là gì vậy? |
(동기) 어 | |
불고기를 뚝배기에 담아서 자글자글 끓여 먹는 거 | Bỏ thịt bò vào trong niêu đất rồi đun nó lên. |
(서해) 뚝배기는 뭔데? | Niêu đất là gì? |
그릇 | Là nồi dùng khi nấu canh. |
찌개 같은 거 끓일 때 쓰는 거 | Là nồi dùng khi nấu canh. |
불고기는? | Thế thịt bò xào thì sao? |
(동기) 불고기는 소고기를 간장에 양념해서 끓여 먹는 거 | Thịt bò xào là tẩm nước tương vào thịt bò rồi nấu. |
맛있어? | - Ngon không? - Dĩ nhiên là ngon rồi. |
그럼, 맛있지 | - Ngon không? - Dĩ nhiên là ngon rồi. |
네 엄마가 맛있게 잘했지 | Mẹ con nấu món đó rất ngon. |
(동기) 서해는 뭐가 제일 먹고 싶은데? | Con muốn ăn gì nhất? |
떡볶이 | Bánh gạo cay. |
4교시 하는 날 엄마가 간식으로 만들어 줬어 | Hôm con đi học về sớm, mẹ luôn làm bánh gạo cay cho con ăn vặt. |
참 맛있었어 | Ngon lắm. |
아빠 | Bố này. |
(동기) 응? | Sao? |
아빠는 옛날로 돌아갈 수 있다면 어떻게 할 거야? | Bố sẽ làm gì nếu được quay lại quá khứ? |
[태술의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[태술의 한숨] | |
(서해) 물이 엄청 많다, 맛도 좋고 | Nhiều nước quá. Vị cũng ngon nữa. |
우리는 마실 물도 없었는데 | Chúng tôi còn không có nước uống. |
물맛이 왜 좋아? | Sao nước lại ngon? |
맛있던데? | Ngon mà. |
[흥미로운 음악] | Cô uống nước tắm à? |
마셨어? | Cô uống nước tắm à? |
목욕탕 물을? | Cô uống nước tắm à? |
(서해) 응, 왜? | Ừ. Sao vậy? |
아니다 | Không có gì. Làm tốt lắm. |
잘했어 | Không có gì. Làm tốt lắm. |
(태술) 아씨, 사람들 미어터지는데 꼭 이런 델 와야 되냐? | Chỗ này toàn người là người. Có nhất thiết phải tới nơi thế này không? |
여기가 더 안전해 | Ở đây an toàn hơn mà. Đông người nên chúng không thể bắn. Cũng dễ nhận ra người khả nghi. |
단층이라 저격도 못 하고 수상한 사람 알아보기도 쉬워 | Đông người nên chúng không thể bắn. Cũng dễ nhận ra người khả nghi. |
그래, 물맛도 좋고 | Ừ, nước vị cũng ngon nữa. |
(서해) 진짜 따뜻하네 | Ở đây ấm thật đấy. |
(태술) 따뜻하지, 그럼 찜질방인데 차갑냐? 쯧 | Nhà xông hơi dĩ nhiên là ấm rồi, chả lẽ lại lạnh à? |
몰랐어 | Tôi có biết đâu. |
(태술) 모르는 거 많아서 좋겠다, 씨 | Còn nhiều thứ cô chưa biết lắm. |
왜? 배고파? | Sao thế? Đói bụng rồi à? |
[지글거리는 소리가 들린다] | Tôi chọn… |
나는 | Tôi chọn… |
(태술) 스페셜 | Cho tôi một suất thịt heo chiên xù đặc biệt. |
스페셜 돈가스요 | Cho tôi một suất thịt heo chiên xù đặc biệt. |
너 골라 | Cô cũng chọn đi. |
(서해) 난 | Tôi muốn… |
뚝배기불고기 | …thịt bò xào nấu nồi niêu. |
[태술이 칼질을 쓱쓱 한다] | |
[탄성] | |
왜 그래? | Sao thế? |
맛있어서 | Ngon quá ấy mà. |
[포크를 탁 내려놓는다] | |
(서해) 뭐야? | Gì đây? |
앞으로 같이 다닐 텐데 필요할 거 같아서 | Sau này còn hợp tác cùng nhau, cô sẽ cần nó đấy. |
[통화 연결음] | SEO HAE |
[휴대전화 진동음] | |
(태술) 응, 그거 내 번호야, 저장해 | Được rồi. Số tôi đấy. Lưu vào đi. |
이리 갖고 와 | Đưa đây. Thật là. |
아, 진짜, 씨 | Đưa đây. Thật là. |
아니, 뭐, 미래에는 뭐, 핸드폰도 없어? | Ở tương lai cũng không có điện thoại à? |
태술… | "Tae Sul". |
나 말고 다른 사람 전화는 받지 마 [휴대전화를 툭 내려놓는다] | Trừ tôi ra không được nghe gọi từ ai hết đấy. |
아는 사람도 없거든? | Tôi cũng có quen biết ai đâu. |
[태술의 힘주는 신음] | |
[차분한 음악] | |
그 일기장 다 젖어서 못 쓰게 됐잖아 | Nhật ký bị ướt và rã ra hết rồi. |
(태술) 비슷한 걸로 하나 샀어 | Tôi đã mua cái tương tự đấy. |
네가 사 준 거였구나? | Hóa ra là anh mua nó cho tôi. |
저, 근데 | - Nhưng mà… - Hả? |
(태술) 응? | - Nhưng mà… - Hả? |
형이 왔을 때 말이야 슈트 케이스에 열쇠 들고 왔다면서 | Lúc anh trai anh đến, anh ấy đã mang theo vali và chiếc chìa khóa giám đốc Park đang tìm. |
박 사장이 찾는 거 | anh ấy đã mang theo vali và chiếc chìa khóa giám đốc Park đang tìm. |
어, 금고 열쇠 | Ừ, chìa khóa két. |
금고 안에 뭐가 들었는데? | Trong chiếc két đó có gì vậy? |
뭐, 연구 자료? | Tài liệu nghiên cứu. |
시공간 위상 변화와 그 변곡점 연구… | Như là sự biến hóa pha sóng của không gian - thời gian, điểm uốn… |
[의미심장한 음악] | Là cái gì vậy? |
그게 뭔데? | Là cái gì vậy? |
야 | Này. |
그게 업로더 같다 | Hình như đó là tàu tải lên đấy. |
[목이 캑 막힌다] | |
[콜록거린다] | |
(태술) 저, 그래서 말인데 | Vậy nên |
우리 이거 다 먹으면 일단 우리 집으로 가자 | mau ăn xong rồi về nhà tôi thôi. |
이사장네 파티에 숨어 들어가려면 옷도 준비해야 되고 | Nếu định lẻn vào bữa tiệc ở nhà chủ tịch thì ta phải chuẩn bị quần áo. Với cả tôi để chìa khóa ở nhà rồi. |
그리고 그 열쇠, 그거 집에 있어 | Với cả tôi để chìa khóa ở nhà rồi. |
[컵을 탁 내려놓으며] 야! | Này! |
[새가 지저귄다] [태술의 짜증 섞인 신음] | Thật là. |
(서해) 장난해? 그 중요한 걸 집에 두고 나왔다고? | Anh đùa tôi à? Thứ quan trọng như vậy mà anh để ở nhà sao? |
아, 중요한지 몰랐지 | Làm sao tôi biết được nó quan trọng? |
그리고 집이 제일 안전하니까 그랬지 | Làm sao tôi biết được nó quan trọng? Tôi nghĩ nhà là chỗ an toàn nhất rồi. |
잘 숨겨 놨거든? | Tôi giấu nó kỹ lắm. |
[태술이 혀를 쯧 찬다] | |
(서해) 열쇠는? | - Chìa khóa ở đâu? - Ở phòng nghiên cứu. |
작업실에 | - Chìa khóa ở đâu? - Ở phòng nghiên cứu. |
(서해) 이미 누가 뒤지고 간 거 같은데? | Hình như có ai đó lục lọi chỗ này rồi. |
아, 원래 이래 | Vốn dĩ nó như thế này đấy. |
(태술) 이게 다 질서가 있는 거야 무질서해 보여도 | Trông hơi lộn xộn, nhưng có trật tự hết đấy. |
어디다 뒀는데? | - Anh để ở đâu? - Trong ngăn kéo. |
서랍에 | - Anh để ở đâu? - Trong ngăn kéo. |
야, 잘 숨겨 놨다며 | Này! Anh nói giấu nó kỹ lắm cơ mà? |
[헛웃음] | |
(태술) 아이고, 야 | Nhìn đây này. |
응? | |
[자석을 탁 집는다] | |
응? | Xem này. |
됐지? | Được chưa? |
(태술) 야, 파티는 내일 저녁이니까 오늘은 적당한 데서 좀 쉬자 | Này. Bữa tiệc diễn ra vào tối ngày mai nên hôm nay nghỉ ngơi cho khỏe đi. |
(서해) 잠깐만 | - Khoan đã. - Sao thế? |
- (태술) 왜? - 쉿 [엘리베이터 도착음] | - Khoan đã. - Sao thế? |
[엘리베이터 문이 스르륵 여닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] [흥미진진한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[도어 록 조작음] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(에디) 어떻게 된 거라고? | Có chuyện gì cơ? |
(보안원) 네, 경보기가 잠깐 나갔다가 돌아왔습니다 | Hệ thống cảnh báo đột ngột bị ngắt một lúc ạ. |
- (에디) 정전 같은 건 아니고? - (보안원) 네 | - Không phải do mất điện à? - Không. Lục soát xung quanh đi. |
(에디) 살펴봐 | Lục soát xung quanh đi. |
[에디의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
(서해) 좀 떨어지지? | Nhích ra một chút đi. |
(태술) 조용히 해 | Im lặng đi. |
[다가오는 발걸음] | Im lặng đi. |
[긴장되는 음악] | |
[장롱 문이 삐걱거린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[에디가 휴대전화를 달칵 연다] | |
(에디) 아, 예, 이사장님 | Vâng thưa chủ tịch. |
예, 지금 잠깐 태술이 집에 와 있습니다 | Tôi vừa đến nhà của Tae Sul. |
아니요, 뭐, 별일은 아니고요 | Không có gì đặc biệt cả. |
뭐, 경보기가 잠깐 꺼졌다가 다시 돌아왔다고 해서요 | Chỉ là hệ thống cảnh báo đột ngột bị ngắt thôi ạ. |
네, 지금 확인하는 중입니다 | Vâng, tôi đang kiểm tra. Nhưng chắc không có gì nghiêm trọng đâu. |
별일은 아닌 거 같습니다 | Vâng, tôi đang kiểm tra. Nhưng chắc không có gì nghiêm trọng đâu. |
아, 네, 그게… | Chuyện đó… |
경찰도 이제 수색을 멈추겠다고 합니다 | Phía cảnh sát nói rằng họ sẽ ngừng tìm kiếm cậu ấy. |
실종자 수색 기간도 통상 2주라고 하고요 | Họ nói thời hạn tìm kiếm người mất tích là hai tuần. |
네, 저도 | Tôi cũng |
마음을 내려놓으려고 합니다 | chuẩn bị tinh thần rồi. |
[무거운 음악] | Vâng. |
네 | Vâng. |
알겠습니다, 네 | Tôi rõ rồi thưa chủ tịch. |
[휴대전화를 달칵 접는다] | |
[한숨] | |
(보안원) 이상 없는 것 같습니다 | Không có gì bất thường ạ. |
그래도 혹시 모르니까 내일 아침까지 주변에 경비 배치해 | Phòng bất trắc, cứ cử bảo vệ trông chừng đến sáng mai. |
[어두운 효과음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[태술의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[한숨] | |
[휴대전화를 달칵 연다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
경찰이죠? | Sở cảnh sát đúng không? |
네, 어젯밤에… | Vâng, đêm qua… |
[어두운 음악] (태술) 그놈들 진짜 어디에나 있어 | Mấy tên đó thật sự là chỗ nào cũng có mặt hết. |
아무래도 정부 조직인 거 같아 | Hẳn là tổ chức của chính phủ. Họ còn nghe lén điện thoại nữa. |
전화도 도청하고 | Họ còn nghe lén điện thoại nữa. |
[옅은 신음] (경찰2) 말씀하세요 | Làm ơn nói tiếp đi ạ. |
아니에요, 잘못 걸었어요 | Không, là tôi gọi nhầm ạ. Xin lỗi. |
죄송합니다 | Không, là tôi gọi nhầm ạ. Xin lỗi. |
[녹음기 조작음] (녹음 속 서진) 요즘도 환각이 보이세요? | Dạo này anh có hay bị ảo giác không? |
(녹음 속 태산) 환각 아니에요 | Không phải là ảo giác. |
진짜예요, 그 사람들 | Tôi nghiêm túc đấy. Bọn chúng… |
[어두운 효과음] | |
(태산) 우리 사이에 숨어 살고 있어요 | đang lẩn sống trong số chúng ta. |
그놈들 태술이를 죽일 거예요 | Bọn chúng sẽ giết Tae Sul. |
(서진) 누가요? | Ai cơ? |
시그마 | Sigma. |
[의미심장한 효과음] | |
[녹음기 종료음] | |
[의미심장한 효과음] | |
"아시아 마트" | SIÊU THỊ ASIA MART Lũ đần này! Nói thế mà nghe được à? |
(박 사장) 야, 이 자식들아 그게 말이 되는 소리야? | Lũ đần này! Nói thế mà nghe được à? |
[기계 작동음] | |
찾아, 찾아와, 어? | Tìm chúng về đây, rõ chưa? |
(박 사장) 찾아와, 찾아와, 찾아와 | Đi tìm chúng đi. |
[박 사장이 혀를 쯧 찬다] | |
(선재) 진짜 없습니다 | Thực sự không thấy ạ. |
아유, 씨, 집에 가 봤어? | Chết tiệt. - Đã thử đến nhà hắn chưa? - Rồi ạ. |
(선호) 가 봤는데요 | - Đã thử đến nhà hắn chưa? - Rồi ạ. |
경비업체들이 싹 다 지키고 있어서 거긴 못 들어가요 | Nhưng có bảo vệ trông chừng nên không vào trong được. |
(박 사장) 찾아 | Đi tìm chúng, |
찾아서 이 자리에 딱 데려와서 앉혀 놔, 알았어? | Đi tìm chúng, rồi mang về đây bằng bất cứ giá nào cho tôi. |
어? | Biết chưa? |
아, 이 자식이 아주 찢어 죽일 새끼네, 어? | Đáng lẽ nên nghiền nát chúng mới phải. |
[헛웃음 치며] 찾아 | Tìm đi. Tìm nhanh lên. |
찾아라, 응 | Tìm đi. Tìm nhanh lên. |
[박 사장의 한숨] | |
그렇게 급하면 자기가 나가서 찾지 | Nếu gấp như vậy thì tự đi mà tìm. |
그래서 자기가 가잖아! | Tao đang đi rồi đây. |
[풀벌레 울음] [어두운 음악] | |
[무전기 소리가 흘러나온다] | |
[태술의 못마땅한 숨소리] | Chết tiệt thật. |
(서해) 뒷문 없어? | Không có cửa sau à? |
(태술) 어, 그, 파파라치용 비밀 문이 하나 있는데 | Có một lối ra tránh phóng viên săn ảnh, |
거기도 다 지키고 서 있네 | nhưng bảo vệ cũng đang đứng canh rồi. |
- 파파라치? - (태술) 어 | - "Phóng viên săn ảnh?" - Ừ. |
아, 기자들 | Cánh nhà báo ấy. |
옛날에 잠깐 만난 여자애 때문에 | Vì cô gái ngày xưa tôi hẹn hò. |
뭐야, 그게 지금 중요하냐? 쯧 | Sao? Giờ chuyện đó quan trọng à? |
기다리자 | - Phải đợi thôi. - Đến khi nào? |
(서해) 언제까지? | - Phải đợi thôi. - Đến khi nào? Đến sáng ngày mai. |
(태술) 내일 아침까지 | Đến sáng ngày mai. |
아침 9시에 순찰 도니까 그때 나가자 | Họ sẽ đi tuần vào 9:00 sáng, khi đó chúng ta sẽ đi. Tôi biết rõ vị trí của từng máy quay giám sát. |
CCTV 위치는 내가 다 알고 있으니까 | Tôi biết rõ vị trí của từng máy quay giám sát. |
[서해의 한숨] | |
(서해) 창문에서 떨어져 있어 | Đứng xa cửa sổ ra đi. |
뭐야, 자기는 내내 서 있었으면서 | Cô đứng từ nãy giờ mà. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(가족들) [손뼉 치며] ♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật |
♪ 사랑하는 우리 서해 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật Seo Hae bé bỏng - Chúc mừng sinh nhật Seo Hae bé bỏng |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật con yêu - Chúc mừng sinh nhật con yêu |
[가족들의 웃음] | |
[은희의 탄성] | |
[가족들의 웃음] | |
(어린 서해) [놀라며] 핸드폰? | - Là điện thoại ạ? - Con thích không? |
(은희) [웃으며] 맘에 들어? | - Là điện thoại ạ? - Con thích không? |
(어린 서해) 응 | Vâng. Tuyệt quá. |
대 투 더 박 | Vâng. Tuyệt quá. |
(은희) 엄마 번호 저장해 | Lưu số của mẹ đi. |
급한 일 있으면 전화하는 거야, 알겠지? | Khi nào cần thì gọi mẹ, nhớ chưa? |
(어린 서해) 응 | Vâng ạ. |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
[캔을 툭 내려놓는다] | |
(태술) 아니, 창가에 서 있지 말라며 | Cô nói tôi đừng đứng gần cửa sổ mà? |
달 떴어, 이제 밖에서 안 보여 | Mặt trăng lên rồi, từ ngoài nhìn vào không thấy đâu. |
(태술) 뭐, 마실 만한 게 이거밖에 없는데 | Đồ uống nhà tôi chỉ có cái này thôi. Cô muốn uống không? |
마실래? | Đồ uống nhà tôi chỉ có cái này thôi. Cô muốn uống không? |
[서해가 캔을 탁 집는다] | |
[태술이 캔을 달칵 딴다] | |
[서해가 캔을 달칵 딴다] | |
[서해가 콜록거린다] | |
뭐야, 미래엔 술도 없냐? | Gì thế? Ở tương lai cũng không có bia à? |
쯧, 있어, 아빠가 못 먹게 했어 | Có chứ. Nhưng bố không cho tôi uống. |
어이구야, 아버지 너무하셨네 | Thật là. Bố cô quá đáng thật đấy. |
[힘겨운 숨소리] | |
(태술) 응, 먹어 | Uống đi. |
[잔잔한 음악] | |
(태술) 저거, 저게 남산 타워야 | Đằng kia. Đó là tháp N Seoul đấy. |
(서해) 원래는 저렇게 생겼었구나 | Hóa ra nó trông như vậy. |
(태술) 미래엔 어떤데? | Ở tương lai nó trông thế nào? |
(서해) 쓰러져 있어, 옆으로 | Nó bị đổ về một bên. |
(태술) 씁, 얼마나 심각한 거냐, 전쟁? | Chiến tranh nghiêm trọng đến thế sao? |
미래에는 | Tương lai |
지금이랑은 달라, 아무것도 없어 | khác với bây giờ lắm. Chả có gì ở đó hết. |
[태술의 한숨] | Cô đã thử liên lạc về nhà chưa? |
집에 연락은 해 봤냐? | Cô đã thử liên lạc về nhà chưa? |
(서해) 아니 | - Chưa. - Sao vậy? |
(태술) 왜? | - Chưa. - Sao vậy? |
하면 안 되니까 | Vì không liên lạc được. |
단속국 때문에? | Vì Đội Truy quét sao? Cô sợ liên lụy đến bố mẹ à? |
위험해질까 봐? | Vì Đội Truy quét sao? Cô sợ liên lụy đến bố mẹ à? |
(태술) 저 사람 우리 형이야 | Đó là anh trai tôi đấy. |
응, 저기 있잖아 | Ở đằng kia. |
저기, 달동네 | Khu ổ chuột đằng kia. |
저기가 우리 집이었어 | Đó từng là nơi ở của chúng tôi. |
어렸을 때부터 중학교 졸업할 때까지 형이랑 둘이 살았다 | Tôi cùng anh trai từng sống ở căn phòng bán tầng hầm cho đến khi tôi tốt nghiệp cấp hai. |
반지하방에서 | cho đến khi tôi tốt nghiệp cấp hai. |
형은 뭐 했냐면은 | Nghề của anh ấy là… |
그, 자동차 정비 하다가 기술 배워 가지고, 기차 있지? | Hồi làm nghề sửa xe hơi, anh ấy đã học thêm cách bảo trì tàu lửa. |
너 기차는 아냐? | Cô có biết tàu lửa không? |
기차 정비 업체 다녔거든 | Rồi anh ấy làm việc cho công ty bảo trì tàu lửa. |
매일 전화받으면 전국에 있는 기차역을 그냥 다 돌아다니는 거야 | Mỗi lần tôi gọi, anh ấy đều ở một trạm tàu khác nhau. |
그래서 지금 그렇게 잘 숨어 있나 보다 | Vậy nên giờ anh ấy mới trốn kỹ được như thế. |
[태술이 입소리를 쩝 낸다] | Thôi nói chuyện khác đi. |
딴 얘기 하자 | Thôi nói chuyện khác đi. |
너 어디 가 보고 싶은 데 있어? | Cô có nơi nào muốn đi không? |
가 보고 싶은 데? | Nơi tôi muốn đi sao? |
"서울" | |
(태술) 놀이공원? 왜? | Công viên giải trí? Vì sao? |
(서해) 바이킹 타러 | Để ngồi tàu hải tặc. |
너 진짜 안 놀아 봤구나? | Hóa ra cô chả biết gì hết. |
야, 미래엔 어떤지 몰라도 | Tôi không biết tương lai thế nào, nhưng dạo này khu Yeonnam là tấp nập nhất. |
(태술) 요즘은 여기가 제일 핫해, 연남동 | nhưng dạo này khu Yeonnam là tấp nập nhất. |
뭐, 맛있는 데도 많고 술도 마시고 | Có nhiều nhà hàng nổi tiếng, rượu cũng ngon nữa. |
- 싫어 - (태술) 아, 왜 싫어? | - Không thích. - Sao vậy? |
그럼 워터 파크 가라 | - Vậy đi công viên nước nhé. - Ở đâu cơ? |
(서해) 어디? | - Vậy đi công viên nước nhé. - Ở đâu cơ? Hồ bơi ấy. |
워터 파크, 수영장 | Hồ bơi ấy. |
(서해) 나 수영장 싫어 | - Tôi không thích hồ bơi. - Sao lại không thích? |
아니, 왜 싫어? | - Tôi không thích hồ bơi. - Sao lại không thích? |
야, 선남선녀들이 막 서로 막 구경도 하고 | - Tôi không thích hồ bơi. - Sao lại không thích? Trai xinh gái đẹp đến đó ngắm nhau rồi cùng tán gẫu, |
이야기도 나누고 | ngắm nhau rồi cùng tán gẫu, |
그러다가 뭐 자연스럽게 추로스도 사 먹고 | rồi cùng nhau đi ăn bánh churro. |
그냥 놀이공원 갈래 | Tôi muốn đi công viên giải trí. |
(태술) 하, 바이킹? | Để ngồi tàu hải tặc hả? |
(서해) 아홉 살 때 생일날에 엄마랑 같이 놀이공원 갔었는데 | Hồi sinh nhật chín tuổi, tôi có cùng mẹ đến công viên giải trí, nhưng vì quá bé nên không được chơi. |
키 제한 걸려서 못 탔어 | nhưng vì quá bé nên không được chơi. |
딱 2cm 모자라서 | Thiếu đúng 2cm. |
그래서 키 커서 내년에 와서 다시 타자고 엄마랑 약속했는데 | Vậy nên tôi đã hứa với mẹ sẽ quay lại vào năm sau khi tôi cao hơn, |
전쟁이 났어 | nhưng rồi chiến tranh nổ ra. |
야, 그, 바이킹 그거 그거 별거 없는데 | Nhưng tàu hải tặc có gì đặc biệt đâu. |
[태술이 지도를 바스락거린다] | |
실은 내가 예전에 | Ngày xưa, |
바이킹에 대한 안 좋은 기억이 있거든 | tôi từng có ký ức không tốt với tàu hải tặc. |
[서해의 하품] (태술) 연휴 때인가? | Hình như là kỳ nghỉ lễ? |
그, 돈 많이 준다 그래서 형이랑 같이 알바하러 갔는데 | Nghe nói trả lương cao nên tôi cùng anh trai đã đến đó làm thêm. |
장비 점검하고 뭐, 청소하고 이런 일이었어 | Chúng tôi kiểm tra và cả dọn dẹp vệ sinh các thiết bị. Tôi đang chờ ở dưới khi tàu hoạt động |
근데 운행 중에 이제 밑에서 기다리는데 | Tôi đang chờ ở dưới khi tàu hoạt động |
갑자기 하늘에서 막 | thì đột nhiên từ trên trời một bãi nôn mửa rơi xuống. |
하, 쏟아지는 거야, 오바이트가 | thì đột nhiên từ trên trời một bãi nôn mửa rơi xuống. |
그 냄새, 그거 | Ôi cái mùi đó. |
옷을 아무리 빨아도 냄새… | Dù có giặt quần áo bao nhiêu lần thì… |
[잔잔한 음악] | |
"고 김정혜" | KIM JEONG HYE QUÁ CỐ |
[현기가 흐느낀다] [다가오는 발걸음] | |
고인의 명복을 빕니다 | Chia buồn cùng cậu. |
(현기) 아, 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
(현승) 보태 써 | Cứ cầm lấy đi. |
장례도 못 치르게 해서 미안하다 | Rất tiếc vì cậu không tổ chức tang lễ. |
올 사람도 없었습니다 | Dù sao cũng có ai đến đâu. |
특별 실종 처리 해 놨어 | - Tôi đã báo là cậu mất tích. - Vâng. |
네 | - Tôi đã báo là cậu mất tích. - Vâng. |
이제 우리 | Giờ chúng ta là người một nhà. |
가족이다 | Giờ chúng ta là người một nhà. |
간밤에 신고가 들어왔어 | Tôi vừa nhận được thông báo đêm qua. |
[어두운 음악] | |
(혁범) 용의자인 밀입국자 250811과 한태술의 동선입니다 | Đây là hướng di chuyển của kẻ nhập cảnh trái phép số 250811 cùng Han Tae Sul. |
(혁범) 한태술이 밀입국자와 접촉 후 우리 측의 추격을 피해 | Sau khi liên lạc được với Gang Seo Hae, anh ta đã tránh sự truy kích của ta. |
[프로젝터 조작음] 부산에서 250811과 접촉 | Họ gặp nhau ở Busan, |
그녀의 도움을 받아 도주했습니다 | Han Tae Sul bỏ trốn được nhờ sự giúp đỡ của cô ta. |
이후 사흘가량 종적을 감춘 둘은 | Họ biến mất trong khoảng ba ngày. |
다시 이문동 가정집에 잠입 | Sau đó họ đột nhập vào nhà dân ở khu Imun, giết người dân vô tội, |
[긴장되는 음악] 민간인을 살해하고 | Sau đó họ đột nhập vào nhà dân ở khu Imun, giết người dân vô tội, cướp tiền cùng xe hơi rồi bỏ trốn. |
금전과 자동차를 탈취, 도주했습니다 | cướp tiền cùng xe hơi rồi bỏ trốn. |
그 뒤로 현재 6일간 | Từ đó đến giờ đã là sáu ngày, không phát hiện ra hành tung của họ nữa. |
행방이 묘연한 상태입니다 [어두운 효과음] | Từ đó đến giờ đã là sáu ngày, không phát hiện ra hành tung của họ nữa. |
(현승) 제보 내용은 | Nội dung báo cáo |
다수 밀입국자들의 증언 등을 재구성한 정보야 | dựa trên lời khai của vài kẻ nhập cảnh trái phép khác. |
한태술하고 용의자 | Ta đã nắm được điểm đến tiếp theo của Han Tae Sul cùng kẻ tình nghi rồi. |
다음 행선지가 밝혀졌어 | Ta đã nắm được điểm đến tiếp theo của Han Tae Sul cùng kẻ tình nghi rồi. |
아직 상중이고 수습이지마는 | Dù cậu đang phải chịu tang mẹ |
이 작전에 참여하고 싶다면은 허가해 주… | nhưng nếu muốn tham gia vào vụ này… Tôi sẽ tham gia. |
(현기) 참가하겠습니다 | Tôi sẽ tham gia. |
그래 | Được rồi. |
[인두기 조작음] | |
[달그락거린다] | |
[인두기 조작음] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총이 달칵거린다] | |
[강조되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
(서해) 그냥 저기로 들어가면 되는 거야? | Tôi cứ vào là được đúng không? |
(태술) 우리 형이 어디 있는지만 알아내는 거야 | Chỉ cần tìm ra anh trai tôi đang ở đâu là được. |
(현승) 여자앤 발견 즉시 사살한다 | Nhìn thấy người phụ nữ đó thì bắn ngay. |
[서해의 힘주는 신음] | |
(태술) 다 한패거리였어? | Các người cùng một phe sao? |
(현기) 잘 가라 | Vĩnh biệt. |
[총성] [서해의 힘겨운 신음] | Vĩnh biệt. |
[어두운 효과음] (태술) 서해 어디 있어? | Seo Hae đâu rồi? Đó là một loại ảo giác điển hình. |
(서진) 전형적인 망상이야 | Đó là một loại ảo giác điển hình. |
(태술) 다 알고 있었잖아 미래에서 사람들 넘어오는 거! | Cô biết có người đến từ tương lai mà! |
(에디) 제발 그만 좀 하라고! | Làm ơn thôi đi! |
[어두운 효과음] | |
서해야 | Seo Hae à. |
No comments:
Post a Comment