솔로지옥 S3.10
Địa ngục độc thân S3.10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[민영] 민우, 민규 중에 정했어? | Cậu quyết định giữa Min Woo và Min Kyu chưa? |
못 정했어 | Chưa. |
[민영] 으음 느낌이 진짜 전혀 다르지? | Ừ. Họ khác hẳn nhau nhỉ? |
마지막까지 고민할 듯, 이러다가는 | Cứ thế này, đến cuối tớ mới quyết định được. |
근데 | Min Woo dễ thương thật. |
[속삭이며] 민우 귀여운 거 같아 | Min Woo dễ thương thật. |
- 응, 귀여워, 걔는, 진짜 귀여워 - [민영] 그치, 어 | - Đúng thế. - Nhỉ? - Đúng vậy. - Cứ như cún con. |
- 댕댕이 같아, 응 - [규리] 응 | - Đúng vậy. - Cứ như cún con. - Phải. - Ừ. |
민우랑도 대화해 봤어? | Cậu nói chuyện với Min Woo chưa? |
[규리] 아니 민우랑 대화를 못 했어 | Chưa. |
[민영] 아, 민우랑도 대화를 해 봐야 될 텐데 | Ừ. Cậu cũng phải nói chuyện đấy. |
그것도 중요하겠다 타이밍도 중요하니까 | Quan trọng lắm, cả thời điểm nữa. |
걔 어제 뭐 했어? | Hôm qua anh ấy làm gì? |
- [민영] 민우? - 어떻게 지냈어? | Hôm qua anh ấy làm gì? - Min Woo? - Như nào? |
[민영] 그냥 다 같이 놀았어 | - Min Woo? - Như nào? Cả bọn ngồi lại. |
다 같이 고민 상담 하고… | Và kể về những mối bận tâm. |
민우의 마음은 | Còn nhớ ban đầu Min Woo để ý Si Eun chứ? |
이제 원래는 궁금증이 시은 씨한테 있었잖아 | Còn nhớ ban đầu Min Woo để ý Si Eun chứ? |
근데 규리 씨랑 천국도를 가니까 | Nhưng khi tới Đảo Thiên Đường với cậu, |
뭔가 긴장되는데 좋았대 | anh ấy nói cảm thấy vừa lo lắng lại vừa dễ chịu. |
- 그런 느낌이었고, 시은 씨는 - [규리의 호응] | anh ấy nói cảm thấy vừa lo lắng lại vừa dễ chịu. Nhưng với Si Eun, anh ấy cũng thoải mái lắm. |
뭔가 또래 같으면서 좋은 느낌이지 않을까? | Nhưng với Si Eun, anh ấy cũng thoải mái lắm. |
[무거운 음악] | |
하, 시은 씨도 머리 아프겠다 | Cá là Si Eun cũng đang đau đầu. |
- [규리] 시은? - [민영] 응 | - Si Eun à? - Ừ. |
시은이도 대충 눈에 보이지, 뭐 | Cô ấy chọn ai đã quá rõ rồi mà. |
민우? | Min Woo à? |
엥? 원익이지, 뭐 | Hả? Không, Won Ik. |
- [규현, 진경] 어? - [한해] 에? | HANHAE, JIN YOUNG, JIN KYUNG, DA HEE, KYUHYUN |
[진영] 전혀 잘못 생각하고 있는데요? | HANHAE, JIN YOUNG, JIN KYUNG, DA HEE, KYUHYUN - Cô ấy hiểu sai hết rồi. - Có vẻ cô ấy không biết gì. |
- 전혀 모르는구나 - [규현의 탄식] | - Cô ấy hiểu sai hết rồi. - Có vẻ cô ấy không biết gì. |
[규현] 야, 모르나 보네요 저 안에서는 | - Chắc nếu ta ở đó thì vậy. - Đúng thế, nhỉ? |
[진경] 어, 진짜 모르나 봐 | - Chắc nếu ta ở đó thì vậy. - Đúng thế, nhỉ? |
규리 씨 좀 밖으로 나가야 될 거 같아 | Gyu Ri phải đi ra ngoài. |
- [진영] 그러니까 - 이게 좀 | - Phải. - Phải tận mắt nhìn. |
- 사태 파악을 해야 될 것 같아 - [규현] 탈까 봐 그런가? 너무… | - Phải. - Phải tận mắt nhìn. Có lẽ cô ấy muốn tránh nắng. |
[MC들의 웃음] | Có lẽ cô ấy muốn tránh nắng. |
엥? 원익이지, 뭐 | Hả? Không, Won Ik. |
- [민영] 그래? - 민우랑 뭐 없잖아 | - Thế sao? - Có gì với Min Woo đâu. |
[민영] 나는 시은 씨 민우일 거 같은데 | Tớ nghĩ Si Eun sẽ chọn Min Woo. |
[규리] 그래? | Hả? |
천국도도 안 갔다 왔잖아 지금 기회도 없고 | Nhưng họ đâu cùng tới Đảo Thiên Đường, cũng không thể đi nữa. |
난 최소 천국도는 갔다 와야 | Cậu phải tới Đảo Thiên Đường với ai đó |
그 사람을 선택할 수 있다고 보거든? | thì mới dám chắc sẽ chọn họ chứ. |
- [민영] 응 - 그치 않아? | - Phải. - Đúng không? |
아, 근데 약간 저긴 아련한 느낌? | Nhưng tớ thấy giữa họ có tình cảm. |
모르니까 더 궁금한 느낌? | Vì tò mò mà muốn tìm hiểu nhau ấy. |
그리고 원익 씨랑 그렇게 대화를 많이 했는데 | Với cả, nói chuyện với Won Ik nhiều thế mà cô ấy vẫn chưa chắc chắn… |
잘 모르겠다는 건 | Với cả, nói chuyện với Won Ik nhiều thế mà cô ấy vẫn chưa chắc chắn… |
근데 봐 봐 나도 '민규 잘 모르겠다' 이러는데 | Phải, nhưng tớ cũng chưa chắc chắn về Min Kyu. |
민우도 내가 '잘 모르겠다' 이러잖아 | Về Min Woo cũng chẳng chắc nữa. |
그럴까? | Có khi cậu đúng. |
[민영] 근데 다들 머리 아프겠다 | Hẳn là khó cho tất cả. |
와, 어떻게 될라나? | Không biết sẽ thế nào. |
[진영] 와, 완전 잘못 생각하고 있네요? | - Cô ấy nhầm rồi. - Họ khác nào ở Đảo Thiên Đường. |
[한해] 어 여기가 천국인데, 지금 | - Cô ấy nhầm rồi. - Họ khác nào ở Đảo Thiên Đường. |
[진경] 와, 갑자기 원익 씨 이름 나오는데 정말… | Khi cô ấy nhắc tên Won Ik, tôi chẳng biết nghĩ sao. |
[규현] 아, 근데 원익 씨는 여기저기서 이름이 계속 나오네요 | - Tên của Won Ik cứ bật ra. - Phải ha? |
[진영] 그러니까요 | - Tên của Won Ik cứ bật ra. - Phải ha? - Nhưng chỉ được nhắc sơ qua. - Phải. |
근데 요런 형태로만 등장해 가지고 | - Nhưng chỉ được nhắc sơ qua. - Phải. |
- [규현] 아, 그러니까요 - 좀 안타까워 | - Nhưng chỉ được nhắc sơ qua. - Phải. Tôi thấy ái ngại. |
[진경] 자, 그럼 규리 씨는 지금 | Có vẻ Gyu Ri mù tịt về chuyện đang diễn ra. |
전혀 눈치를 못 채고 있는 상황인데 | Có vẻ Gyu Ri mù tịt về chuyện đang diễn ra. |
이제 같은 지옥도 안에서 보일 거 아니에요 | Nhưng giờ ở Đảo Địa Ngục rồi, chuyện sẽ dần sáng tỏ với cô ấy. |
그럴 때 이제 어떻게 표정 변화가 생길지… | Tôi rất muốn thấy - biểu cảm của cô ấy thay đổi. - Ừ. |
[규현] 그니까요 | - biểu cảm của cô ấy thay đổi. - Ừ. |
어, 갑자기 우리 민우가 | Đột nhiên, cô ấy thấy Min Woo hạnh phúc sánh đôi Si Eun. |
갑자기 시은 씨랑 저기서 되게 행복해하고 있어 | Đột nhiên, cô ấy thấy Min Woo hạnh phúc sánh đôi Si Eun. |
- [진경의 호응] - 그럼 놀랄 거 같지 않아요? | Đột nhiên, cô ấy thấy Min Woo hạnh phúc sánh đôi Si Eun. Cô ấy sẽ sốc lắm. |
- [진영] 맞아요, 약간… - 이게 신경 쓰면 보이거든 | - Phải. - Cô ấy sẽ thấy các biểu hiện. |
[규현] 어, 보이겠네 | - Phải. - Cô ấy sẽ thấy các biểu hiện. Chắc là sẽ thế. |
[원익] 우리 저거 사진 찍어 보자, 여기서 | Chụp ảnh ở đây đi. Được đấy. |
- [감성적인 음악] - [규리] 완전 좋지 | Được đấy. |
[원익] 야, 아니, 근데 물이 왜 이렇게 깊게 들어왔어? | Thủy triều lên rồi. Đẹp quá. |
너무 예쁜데? | Đẹp quá. |
[민우] 어? | - Anh vẫn ở đây. - Hả? - Không đi Đảo Thiên Đường. - Đã bảo anh sẽ không đi mà. |
[시은의 웃음] | - Không đi Đảo Thiên Đường. - Đã bảo anh sẽ không đi mà. |
아이, 뭐 자기가 안 가고 싶어서 안 갔나 | Cậu ấy làm như thể có lựa chọn. |
- [MC들의 웃음] - 누가 뽑아 줘야 가는 거지 | Phải có người chọn mới được đi chứ. |
[규현] 그거 아니에요? | Kiểu như, "Đó? Anh đã bảo anh không được đi mà". |
- '내가 얘기했잖아, 못 간다고' - [한해의 호응] | Kiểu như, "Đó? Anh đã bảo anh không được đi mà". |
[MC들의 웃음] | |
- 귀여운 허세였어요, 방금 - [규현] 네 [웃음] | - Kiêu nhưng dễ thương. - Ừ. |
- [시은] 천국도 [웃음] - [민우] 내가 말했잖아 | Đã bảo anh sẽ không đi mà. |
- [편안한 음악] - 안 간다고 | Đã bảo anh sẽ không đi mà. |
- [시은] 확률도 있었어요 - [민우] 응? | - Nhưng vẫn có khả năng. - Hả? |
- [시은] 확률도 있었어 - [민우] 여기 잡아 | - Vẫn có khả năng. - Bám vào anh. |
- [민우] 미쳤다, 여기 - [원익] 와 | |
[민영] 대박, 너무 대박, 이쁘다 | - Tuyệt quá. Đẹp thật. - Chụp tập thể nhé? |
[진석] 단체 사진 찍을래? | - Tuyệt quá. Đẹp thật. - Chụp tập thể nhé? |
[원익] 저, 민영이랑 저기, 뭐, 저기 | Muốn chụp với Min Young không? |
- 어떻게 뭐, 한번 찍어 보실래요? - [규리의 웃음] | Muốn chụp với Min Young không? |
[진석] 전처, 함 와 보이소 | Đi nào, vợ cũ. |
- 전처라니요 - [시은이 웃으며] '전처' | "Vợ cũ" hả? - Trời ạ, vợ cũ… - Xin lỗi. |
[진석] 알았다, 알았다 | - Trời ạ, vợ cũ… - Xin lỗi. |
아, 좀 사이좋게 가실게요 | Cả hai diễn xinh nào. |
- [진석] 사이좋게 찍자고? - 나 봐 봐 | - Diễn xinh? - Nhìn em. |
[참가자들의 웃음] | - Diễn xinh? - Nhìn em. |
[원익] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[폴라로이드 작동음] | |
[시은] 이거 셀카도 되나? | Cái này chụp selfie được chứ? |
이게 뭐야? | - Ui, tấm này… - Gì vậy? |
- [규리] 응? - 이거 내가 모르고 누른 거 | - Ui, tấm này… - Gì vậy? Anh lỡ tay bấm nhầm. |
- [시은] 어? [웃음] - [흥미로운 음악] | Thế à? Nhưng ảnh đẹp đấy chứ. |
- 잘 나왔는데, 근데? - [민우] 잘 나왔네 | Thế à? Nhưng ảnh đẹp đấy chứ. - Chắc thế. - Phải. |
[시은] 어 | - Chắc thế. - Phải. |
[규현] 어? | - Cô ấy nghe kìa! - Đang nghe. |
- [한해] 뒤통수로 듣는다 - 듣는다 | - Cô ấy nghe kìa! - Đang nghe. |
[한해] 뒤통수로 들어 | Đúng thế. |
아, 감지했다 | Giờ cô ấy biết rồi. |
[규현] 사진 보지도 않고 있었던 거 알죠? | - Cô ấy còn chẳng nhìn ảnh. - Phải. |
[한해의 웃음] | - Cô ấy còn chẳng nhìn ảnh. - Phải. |
[원익] 뭐, 한번 또 민우 씨랑 | Tiếp theo là ai? Min Woo và Si Eun nhé? |
시은 씨랑 한번 가실까요? | Tiếp theo là ai? Min Woo và Si Eun nhé? Được. Mỗi người một kiểu. |
[민우] 일단 한 장씩, 그래 | Được. Mỗi người một kiểu. |
[원익] 네, 한 명씩 돌아가면서 | - Phải. Lần lượt đi. - Được. |
- 찍어 봐요, 네 - [규리] 좋습니다 | - Phải. Lần lượt đi. - Được. |
누가 잘 찍는 사람이 한번 찍어 줘 | Có ai chụp đẹp không? |
[민영] 나 잘 못 찍어 | Em không giỏi lắm. |
- [민우] 내가 앞으로 갈게 - [시은] 응 | - Anh đứng lên trước. - Vâng. |
- [규리의 웃음] - [진석] 잘 나왔을 수도 있어요 | Chắc sẽ đẹp lắm. |
[규리] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[놀라며] 이 사진을 규리 씨가 찍어 준다고? | Gyu Ri chụp ảnh cho họ à? |
- [웃으며] 아, 씨, 지옥도 재밌다 - [진경] 참 여기도 진짜… | - Đảo Địa Ngục vui thế. - Thật là… |
[시은] 잘 나왔으면 좋겠다 우리 가만히 숨 참았어 | Mong là đẹp. Bọn mình còn chả dám thở. |
[함께 웃는다] | |
- [민우] 여기 힘주고 - [시은] 맞지 | - Nghiến răng nữa. - Nhỉ? |
[시은] 어, 오늘 너무 행복해요 | Hôm nay tôi vui lắm. |
이… | Tôi không muốn quãng thời gian này ở Đảo Địa Ngục kết thúc. |
지옥도가 끝이 안 났으면 좋겠다? | Tôi không muốn quãng thời gian này ở Đảo Địa Ngục kết thúc. |
[리드미컬한 음악] | Bắn pháo hoa nhé? |
[원익] 폭죽놀이 할까? | Bắn pháo hoa nhé? |
- [민영] 좋아 - [진석] 아, 좋지 | - Được. - Hay đấy. Mình làm nhiều thứ mới mẻ ở đây quá. |
[민우] 새로운 거 많이 한다 여기서 | Mình làm nhiều thứ mới mẻ ở đây quá. |
[민우] 응? | - Hơn Đảo Thiên Đường nhỉ? - Hả? - Hơn Đảo Thiên Đường nhỉ? - Phải. |
[민영] 이거 땅에 꽂아 가지고 이렇게 | Cắm cái này xuống đất rồi đốt nhỉ? |
'발사' 이거 그렇게 하는 거 아니야? | Cắm cái này xuống đất rồi đốt nhỉ? |
[원익] 어? 된다 | - Làm được rồi này. - Làm thế nào đấy? |
[민영] 오, 어떻게 했어? | - Làm được rồi này. - Làm thế nào đấy? |
[원익] 이거 내가 그냥 몇 개 꽂아 볼까, 여기에? | Cắm vài cái ở đây nhé? |
- [민영] 어 - [민우] 어, 한번 꽂아 봐 | - Được. - Thử đi. |
[원익] 오, 야, 비켜 | Ê, tránh ra. |
[민우] 일단 기다려… | Đó. Chờ chút. |
- [참가자들의 놀란 탄성] - [시은] 깜짝이야! | - Ôi! - Sợ quá! |
- [감성적인 음악] - 아, 예뻐 | Đẹp thật! |
- [폭죽 터지는 소리] - [참가자들의 탄성] | |
계속 둘이 같이 있어 | - Họ luôn ở cạnh nhau. - Phải. |
[MC들의 호응] | - Họ luôn ở cạnh nhau. - Phải. |
- 시은 씨가 떨어지질 않네요 - [다희] 네 | - Si Eun không rời cậu ấy. - Ừ. |
- [참가자들의 탄성] - [시은] 아, 예뻐 | Đẹp quá! |
- [폭죽 터지는 소리] - [참가자들의 탄성] | Đẹp quá! |
[시은] 어떡해, 진짜 예뻐 | Ôi, đẹp quá. |
[민영] 뛰어, 뛰어, 뛰어 아! 뛰어, 뛰어 | Nhanh! Tránh ra! |
어, 난 무서워 [웃음] | Nhanh! Tránh ra! Sợ quá đi mất. |
- [참가자들의 탄성] - [폭죽 터지는 소리] | |
[참가자들의 놀란 탄성] | |
- 규리 씨가 좀 동떨어져 있네요 - [MC들의 호응] | Gyu Ri giữ khoảng cách kìa. - Phải. - Ừ. |
[규현] 규리 씨도 느끼고 있을 거예요, 확실히, 예 | - Chắc chắn cô ấy cảm thấy rồi. - Đúng. |
'아, 내가 잘못 알았구나' | Cô ấy nghĩ, "Mình sai rồi". |
- [참가자들의 탄성] - [시은이 웃으며] 예뻐 | - Ôi. - Đẹp thật. |
[민영] 우와, 헐, 예뻐 | Ôi chà, đẹp quá. |
- [원익] 우와 - [시은의 놀란 소리] | Ôi chà, đẹp quá. |
[폭죽 터지는 소리] | |
[시은] 근데 진짜 이쁘다, 불꽃 | Đẹp thật. |
[핑 폭죽 소리] | |
[원익] 우와, 야, 예쁘다 | Đẹp quá đi mất. |
[규현] 어? 시은 씨도 | - Si Eun nhìn họ kìa. - Cô ấy liếc nhìn họ. |
- 체크한다, 체크한다 - [다희] 시은 씨가 봤다 | - Si Eun nhìn họ kìa. - Cô ấy liếc nhìn họ. |
지금 우리 시은 씨는 저 불꽃 눈에 안 들어옵니다 | Si Eun đâu có xem pháo hoa. |
- [규현] 네 - 예 | - Không. - Phải. |
눈에서 불꽃이 튀고 있어요 | Mắt cô ấy sáng lên. |
[MC들의 웃음] | Mắt cô ấy sáng lên. |
[핑 폭죽 소리] | |
[원익] 우와, 야, 예쁘다 | Đẹp quá đi mất. |
[민우] 아, 이런 거 사진 한 장 찍어야 되는데 | - Phải chụp lại cảnh này. - Đúng thế, nhỉ? |
- [민영] 그니까 - [원익] 우와 | - Phải chụp lại cảnh này. - Đúng thế, nhỉ? |
[민영의 탄성] | |
- [진석] 드리겠습니다 - [민영] 응 | - Đây. - Cảm ơn. |
[진석, 민영의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[민우의 웃음] | |
- [시은] 와, 이거 예쁘잖아 - [민영의 웃음] | Đẹp thật đấy! |
[민영] 어, 보라색 이쁘다 | Đẹp thật đấy! |
[민영] 규리 씨 왜 이렇게 조용해졌어? | Sao cậu ít nói thế? Tớ thấy không khỏe. |
[규리] 일단 컨디션이 별로 안 좋고 | Tớ thấy không khỏe. |
- 좀 생각을… - [민영] 응 | Tớ cũng cần chút thời gian để nghĩ cho thông. |
[규리] 새로 해 보는 시간이 좀 필요한 거 같긴 해 | Tớ cũng cần chút thời gian để nghĩ cho thông. |
[민영의 호응] | Phải. |
- 오늘부터는 좀… - [민영] 응 | - Từ hôm nay… - Ừ? |
[의미심장한 음악] | Hôm nay tớ cần nói chuyện với Min Woo. |
오늘 근데 민우랑 대화도 해 보는 시간도 필요할 거 같고 | Hôm nay tớ cần nói chuyện với Min Woo. |
[민영] 그러면 지금 얘기를 해 보는 건 어때? | Sao không nói luôn? |
[규리] 아, 근데 뭐가 먼저인지 모르겠어 | Nhưng chẳng rõ nên làm gì trước. |
민우랑 대화를 해 보는 시간이 먼저인지 | - Không biết tớ có nên nói chuyện… - Ừ. |
[민영] 응 | - Không biết tớ có nên nói chuyện… - Ừ. |
내가 생각을 해 보는 시간이 먼저인지 | …hay tự ngẫm nghĩ xem mình muốn gì. |
[민영] 응 | Ừ. |
[규리] 나 오늘 몸도 안 좋고 | - Tớ không khỏe lắm. - Ừ. |
[민영] 응, 생각도 많고? | - Tớ không khỏe lắm. - Ừ. - Cậu cũng nghĩ ngợi nhiều. - Ừ, phải. |
[규리] 어 생각할 것도 많고 하니까, 응 | - Cậu cũng nghĩ ngợi nhiều. - Ừ, phải. Phải. |
[원익] 민우 지금 안 씻을 거지? | Min Woo, cậu có đi tắm không? |
[민우] 어 | Không. |
[원익] 너 얘기, 뭐 하고 올래, 먼저? | - Muốn qua nói chuyện với cô ấy trước chứ? - Cậu muốn à? |
[민우] 너 먼저 할래? | - Muốn qua nói chuyện với cô ấy trước chứ? - Cậu muốn à? |
- [원익] 어… - [민우] 너 먼저 해도 돼 | - Ờ… - Cứ qua nói đi. |
[원익] 난 상관없어 | Tớ sao cũng được. Cậu đi trước đi. |
[민우] 너 먼저 해 | Cậu đi trước đi. |
[원익] 알겠어 내가 그럼 먼저 하고 올게 | - Vậy để tớ đi trước. - Được rồi. |
- [노크 소리] - [시은] 네? | Dạ? |
[원익] 뭐 해? | Em đang làm gì đấy? Muốn nói chuyện không? |
얘기, 얘기할래? | Em đang làm gì đấy? Muốn nói chuyện không? |
[시은] 그럴까? | Vâng. |
[무거운 음악] | |
[규현, 다희의 한숨] | |
여기는 이뤄질 수 없는데 | Hai người đó đâu dành cho nhau. |
[원익] 오늘 불꽃, 불꽃놀이 재밌었어? | Em xem pháo hoa vui chứ? |
[시은] 완전 | Vâng ạ. |
[원익] 아, 근데 불꽃놀이를 뭔가 저렇게 하는 게 되게 오랜만인데 | Lâu lắm rồi anh mới đốt pháo hoa như vậy. |
와, 재밌더라 | Vui thật. |
- [MC들의 탄식] - [진영] 표정이… | - Không. - Trời ạ. - Nét mặt cô ấy… - Nhìn mặt kìa. |
- 표정 봐 - [MC들의 한숨] | - Nét mặt cô ấy… - Nhìn mặt kìa. |
아, 시은 씨도 진짜 확실한 사람이네요 | Si Eun đang thể hiện rất rõ ràng. |
- [규현] 맞아요, 예 - 와… | - Đúng thế. - Phải. |
여지를 안 주네요 | - Cô ấy không cho cậu ấy cơ hội nào. - Hay đấy. |
- [진영] 어, 진짜, 좋다 - [진경의 호응] | - Cô ấy không cho cậu ấy cơ hội nào. - Hay đấy. |
좀 춥진 않아? | Em lạnh không? - Em có chăn rồi, không sao đâu ạ. - Ừ. |
- [시은] 응, 괜찮아, 입어서 - [원익] 응, 응 | - Em có chăn rồi, không sao đâu ạ. - Ừ. |
[시은] 어, 저는 사실 문을 열었을 때 | Nói thật, khi mở cửa, |
원익 씨가 아니라 민우인 줄 알았어요 | tôi cứ tưởng là Min Woo chứ không phải Won Ik. |
저는 민우 님이랑 대화를 하고 싶었는데 | Tôi rất muốn nói chuyện với Min Woo, |
근데 그게 아니었어서 좀 대화에 집중하지 못하고 | nhưng lại không phải anh ấy, nên tôi chẳng thể tập trung nói chuyện. |
막 빨리 좀 가고 싶었던 좀 급한 마음이 있었던 거 같아요 | Tôi chỉ muốn xong cho rồi. |
[규리] 뭐 해? | Anh làm gì không? |
[민우] 응? | Hả? |
- 나? - [규리] 응 | - Anh à? - Phải. |
[민우] 그냥 방 가고 있었지 | Anh đang về phòng. |
- 숙소 안에서 얘기해 - [규리] 응 | - Vào nói chuyện đi. - Ừ. |
[규리] 나 좀 덮어도 돼? | Cho em mượn chăn nhé? |
[민우] 응 | Được. |
왜 그래, 안 좋은 일 있어? 왜 그래? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
나는 괜찮다고 생각했는데 이제 | Em nghĩ là mình ổn, nhưng… |
그냥 다들 그렇잖아, 이제 | Anh biết cảm giác thế nào mà. |
힘들었던 게 | Căng thẳng cứ dồn nén |
그냥, 뭐 | Căng thẳng cứ dồn nén |
누적되면서 몸도 힘들고 이러니까 | tới khi nó ảnh hưởng đến cơ thể. |
그냥 컨디션이 많이 안 좋구나 | Em mệt à? |
[규리의 웃음] | |
[규리] 아, 근데 완전 괜찮아 지금은, 그때… | Không, em đỡ hơn nhiều rồi. |
- 아니야, 평소 니 모습이 아닌데 - [규리의 웃음] | Không, em đâu giống bình thường. Anh hơi giật mình đấy. |
어, 좀 놀라 가지고… | Anh hơi giật mình đấy. |
[규리의 웃음] | Anh hơi giật mình đấy. |
[규리] 내일은 괜찮아지지 않을까? | Em mong mai sẽ khá hơn. |
[규리의 옅은 웃음] | |
너 얘기 좀 해 봐 | Anh nói gì đi. Gì? |
[민우] 응? | Gì? |
[웃으며] 무슨 얘기 듣고 싶어? | Em muốn nghe gì? |
[규리] 너 있었던 얘기 좀 해 봐 | Nói xem anh đã làm gì ở Đảo Địa Ngục. |
지옥도 얘기 | Nói xem anh đã làm gì ở Đảo Địa Ngục. |
가만히 잘 있었어? | Anh có ngoan không? |
[민우] 너랑 천국도에서 얘기하고 되게 좋은 시간 가져서 | HÔM QUA Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui. |
- [몽환적인 음악] - [규리] 응 | Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui. |
계속 신경 쓰이고 자꾸 생각나 가지고 | Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện. |
- 얘기하고 싶어 가지고 - [규리의 놀란 소리] | Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện. |
너랑 했던 천국도가 진짜 재밌었던 거 같아 | Khoảng thời gian vui nhất là cùng em ở Đảo Thiên Đường. |
[규리의 웃음] | Khoảng thời gian vui nhất là cùng em ở Đảo Thiên Đường. |
그냥 표현하고 싶은 거 다 표현하려고, 이제는 | Nên giờ anh sẽ thành thực bày tỏ tình cảm hơn. |
나 만약 갔다 오면 그러면 조용히 잘 지내고 있어 | Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé. |
[함께 웃는다] | Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé. Dĩ nhiên rồi. |
조용히 지내겠지, 여기서, 뭐 | Dĩ nhiên rồi. Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau. |
어디 가지도 못하는데, 밥 먹고 | Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau. |
- 가만히 잘 지내고 있어 - [민우가 웃으며] 어 | Đừng làm gì nực cười. |
- [웃음] - 아, 만약에 가면? | Nếu em đi hả? |
이게 어제구나? | Hôm qua là vậy. |
아, 여기서 말했구나 가만히 있으라고 | - Phải. Cô ấy bảo cậu ấy ở yên. - Ừ. |
[한해] 응 | - Phải. Cô ấy bảo cậu ấy ở yên. - Ừ. |
- [놀라며] 이랬는데? - [규현의 탄식] | Nhưng lại không được như ý. |
[한해] 응 강아지 얌전히 안 있었어 | Nhưng lại không được như ý. Cậu ấy đâu nghe cô ấy. |
[규리] 가만히 잘 있었어? | Anh có ngoan không? |
[민우] 응? | Hả? |
[규리] 별거 안 하고 가만히 잘 있었어? | Anh có ngoan không? |
생각이 많아졌지, 어제 | Hôm qua anh suy nghĩ nhiều lắm. |
음, 난 솔직히 너 마음을 잘 몰랐어 | Thật sự, anh không rõ tình cảm của em. |
너 | Khó mà biết được em đang nghĩ gì về anh. |
[민우] 뭐 어떤 생각을 하고 있을까 | Khó mà biết được em đang nghĩ gì về anh. |
나에 대해 | Khó mà biết được em đang nghĩ gì về anh. |
천국도도 좋았는데 | Lúc ở Đảo Thiên Đường rất vui. |
너의 마음을 좀 잘 모르겠었어 | Nhưng anh thực sự không hiểu tình cảm em dành cho anh thế nào. |
그래서, 너무… | Nhưng anh thực sự không hiểu tình cảm em dành cho anh thế nào. |
- [규리] 그래서? - [민우] 그러다가 | - Thì sao? - Vậy nên… |
난 너한테도 얘기했지만 원래 | Như anh đã nói rồi, |
시은이도 궁금했었으니까 | anh tò mò về Si Eun. |
[규리] 그러면은 대화해 봤어? | Nên anh nói chuyện với cô ấy à? |
응, 대화했지, 오늘 | Anh nói chuyện hôm nay. |
[긴장되는 음악] | |
대화했지 | Bọn anh nói chuyện. |
[규리] 응 | |
넌 말이 없고 계속 쳐다보기만 해? | Em cứ nhìn anh chằm chằm thế. Sao không nói gì? |
[규리] 그래서? | Sau đó thì sao? |
시은이랑 대화해 보니까 어땠는데? | Nói chuyện với Si Eun thế nào? |
그냥, 시은이가 적극적으로 많이 해 줬고 | Si Eun khá cởi mở và lôi cuốn, và khi nói chuyện, anh thấy được một khía cạnh khác ở cô ấy. |
나도 시은이랑 대화를 하면서 | và khi nói chuyện, anh thấy được một khía cạnh khác ở cô ấy. |
[민우] 새로운 그런 느낌을 받아서… | và khi nói chuyện, anh thấy được một khía cạnh khác ở cô ấy. |
[규리] 오늘? | Hôm nay? |
[놀라며] 놀랐어 | Cô ấy bất ngờ kìa. |
[규리] 오늘? | Hôm nay? |
[민우] 그니까 전부터 얘기를 하다가 오늘, 그치 | Đã từng nói chuyện rồi. Nhưng hôm nay anh nghĩ anh đã quyết định. |
좀 결정이 됐지, 결정이 된 거야 | Nhưng hôm nay anh nghĩ anh đã quyết định. |
[규리] 가만히 잘 있으라고 했더니 가만히 잘 안 있었네 | Em bảo anh ở yên mà có vẻ anh không nghe. |
[규리의 한숨] | |
말 잘 안 듣는 애는 | Em không thích ai |
좀 그래 | không nghe lời em. |
[민우의 웃음] | |
민우야 | - Min Woo. - Gì? |
[웃음] | - Min Woo. - Gì? |
- [규리의 웃음] - 뭐가 그래? | Ý em là sao? |
[규리] 조용히 가만히 있으라고 했잖아 | Em đã bảo anh ở yên mà. |
괜히 그랬겠어? | Anh nghĩ sao em nói thế chứ? |
[민우] 그래, 너가, 알아 나한테 가만히 있으라고 한 거 | Anh biết. Anh nhớ em có nói vậy. |
[규리] 왜 가만히를 못 있어? | Sao anh lại không nghe? |
너도 나, 너도 나랑 많이 엇갈렸네 | Thời gian của bọn mình lệch nhau quá. |
[규리] 뭐가 엇갈려 | Anh nói vậy là sao? |
이번엔 안 엇갈리게, 어? | Em nói vậy để mình không bị lệch nhau. |
하루만 있으라고 했는데, 어? | Vậy nên em mới bảo anh ở yên đó một ngày thôi. |
[진경] 약간 혼나는 분위기 아니야, 지금? | Cô ấy mắng cậu ấy à? Có lẽ vì cô ấy lớn tuổi hơn. |
[규현] 그러게요 왜냐면 또 누나잖아요 | Có lẽ vì cô ấy lớn tuổi hơn. |
[진영] 추궁당하고… | - Tra khảo cậu ấy. - Cứ như cô giáo vậy. |
교무실에 끌려간 느낌이야, 지금 | - Tra khảo cậu ấy. - Cứ như cô giáo vậy. |
'잘 말 안 듣는 애는 좀 그래, 민우야' | - "Em không thích ai không nghe lời". - "Min Woo". |
교무실이에요, 진짜로 | Như thể cậu ấy bị mắng mỏ. |
아이, 잠깐만, 아이, 그니까 아이, 선생님 같은데요, 진짜로? | Như thể cậu ấy bị mắng mỏ. - Nói như giáo viên. - "Min Woo, đã bảo phải ngoan mà". |
- '말 잘 들어야지' - [진경] 이거 좀 공포다 | - Nói như giáo viên. - "Min Woo, đã bảo phải ngoan mà". Đáng sợ thật. |
[다희의 웃음] | Đáng sợ thật. |
[규리] 하루만 있으라고 했는데, 어? | Vậy nên em mới bảo anh ở yên đó một ngày thôi. |
[긴장되는 음악] | |
이건 니 잘못이야 | Là lỗi của anh. |
맞지? | Nhỉ? |
내 잘못? | Lỗi của anh? |
[민우] 더 확실하게 말해 줬어야 알지 | Em nên thẳng thắn hơn mới phải. |
[규리의 헛웃음] | Em nên thẳng thắn hơn mới phải. |
[민우의 한숨] | |
[규리] 지금 나한테 승질 내는 거야? | - Anh đang bực em à? - Đâu. |
- [민우가 웃으며] 아니 - [규리] 너 지금? | - Anh đang bực em à? - Đâu. Thật sao? |
야 | Này. |
너 진짜 웃긴다 | Không tin nổi anh. |
아무튼 그래서 | Dù sao thì… |
[규리가 웃으며] 응, 그래서? | Thì sao? |
- [민우] 나는… - [규리] 뭐, 너는? | - Anh… - Anh làm sao? |
- [웃으며] 웃지 마 - [규리] 너는 뭐? | - Gì vậy? - Đừng cười. |
어, 어 | Rồi. |
시은이로 많이 기울어져 있지 | Anh đang nghiêng về phía Si Eun. |
- [규리가 웃으며] 뭐? - 기울었지 | Anh đang nghiêng về phía Si Eun. - Hả? - Anh nghiêng về cô ấy. |
- [규리의 헛웃음] - [민우의 웃음] | |
[민우] 왜 웃어, 자꾸? | Sao em cứ cười vậy? |
[규리의 헛웃음] | |
- [규현] 어이가 없는 거야 - 어이없나 봐, 지금 | - Cô ấy sửng sốt. - Phải. |
[규현] '어이가 없네'인 거예요 | "Không tin nổi anh". |
- 생각보다 단호하게 얘기했어 - [MC들의 호응] | Cậu ấy nói kiên quyết lắm. - Phải. - Ừ. |
- [규리] 아니, 나는 니가 날 두고 - [민우] 응 | Ngay khi anh nói |
저울질한다는 순간 좀… | như thể đưa em và cô ấy lên bàn cân… |
- 별로? [헛웃음] - [무거운 음악] | Thật đáng thất vọng. |
[민우] 별로라고? | Thất vọng ư? |
내가 저울질을 했다고, 너를? | Em nghĩ anh cân nhắc các lựa chọn? |
[규리] 응, 아, 그니까, 약간 | Phải. Ý em là… |
'기울어져 있다', 약간… | Khi anh nói anh nghiêng về cô ấy… |
기울어질 거면, 쯧 | Nếu anh cảm thấy vậy… |
시은이 쪽으로 기울어질 거면은 | Nếu anh nghiêng về phía Si Eun, |
가, 그냥 | vậy đi đi. |
[규리의 웃음] | |
아… | |
아이, 저울질이 아니라… | Anh đâu có cân nhắc lựa chọn. |
[규리] 아 저울질이지 뭐야, 그게? | Thật sao? Vậy là gì? |
아, 난 좀, 그건 좀 별로… | Thật sao? Vậy là gì? Em thấy thất vọng. |
근데 규리 씨도 저울질하고 있지 않았나요? | Nhưng chẳng phải Gyu Ri cũng thế à? |
- [규현] 민규 씨랑 그, 민우 씨랑 - 그치 | - Giữa Min Kyu và Min Woo. - Phải. |
[한해] 뭐, 굳이 따지자면? | - Giữa Min Kyu và Min Woo. - Phải. - Ừ, cơ bản là thế. - Cô ấy nói đang phân vân giữa họ. |
예, '어떻게 해야 될지 고민된다'가 있었잖아요 | - Ừ, cơ bản là thế. - Cô ấy nói đang phân vân giữa họ. |
[규리] 아니, 니가 왜, 약간… | Sao anh lại… Em không biết nữa. |
모르겠다, 나는 | Em không biết nữa. |
[민우] 아이, 말을 잘 못해서 그런 거지 | Tại anh không nói rõ ràng hơn. |
[규리의 웃음] | Nhưng anh không cân nhắc các lựa chọn. |
아, 근데 진짜 저울질하고 그런 건 절대 아니야 | Nhưng anh không cân nhắc các lựa chọn. |
[규리] 아이, 뭐, 음 그럼 어떻게 표현해 줄까? | Chậc, ý em là… Biết nói sao nhỉ? |
음… | Bỏ qua em đi. |
- 하여튼 거기서 난 빼 줘 - [긴장되는 음악] | Bỏ qua em đi. |
[규리의 웃음] | |
뭐가 됐든 | Bỏ em đi. |
너 마음속에 | Nếu anh chỉ quan tâm |
나 혼자 호감인 상태였을 때가 좋은 거지 | tới mình em, thì có thể nói là anh thích em. |
'얘도 좋고 얘도 좋은데' | Nhưng nếu anh phân vân giữa hai người, thì là anh không thích em rồi. |
약간 뭐, 이런 상태인 그게 내가 좋은 게 아니거든? | Nhưng nếu anh phân vân giữa hai người, thì là anh không thích em rồi. |
어 | Nên… |
[헛웃음 치며] 난 그런 사람은 좀… | Em không muốn ở bên người như vậy. |
잘 가렴 | Bảo trọng nhé. |
[규리의 웃음] | |
[다희] 나 무서워, 여기 | - Tôi hơi sợ đấy. - Phải. |
- 뭔가 느낌이… - [진경] 무서워 | - Tôi hơi sợ đấy. - Phải. |
'잘 가렴' | "Bảo trọng nhé". |
[의아한 숨소리] | |
아… | Cái gì… |
너가 좀 말을 해 줬더라면, 나한테 | Nếu em nói với anh về… |
나를 | Nếu em nói với anh về… |
[민우] 너가 나를 어떻게 생각하는지 | Về tình cảm em dành cho anh… |
[규리] 야, 야 | Khoan. |
내가 미쳐, 진짜, 아… | Anh đùa em sao? Anh muốn em nói thành lời à? |
말로 해 주길 바랬어? | Anh muốn em nói thành lời à? |
대화할 때만이라도 | Ít nhất lúc mình nói chuyện. |
[규리] 어떤 말로 해 주길 바랬어? | Anh muốn nghe gì chứ? |
내가 '니가 좋아' 이렇게? | Kiểu, "Em thích anh" à? |
응? '내가 너한테 호감 있어'? | "Em có cảm tình với anh"? |
'난 널 생각해' | "Em nghĩ đến anh suốt"? Kiểu đó? |
[웃으며] 내가 너한테… | "Em nghĩ đến anh suốt"? Kiểu đó? |
[민우의 옅은 한숨] | |
[민우] 그냥 너랑 대화를 하면 | Khi anh nói chuyện với em, |
그냥 확실하게 내가 느낀 그게 | anh không thực sự cảm thấy em thích anh. Là vì thế. |
'뭔가가 없다'라는 느낌을 받았으니까 | anh không thực sự cảm thấy em thích anh. Là vì thế. |
그랬던 거고 그래서 너가 없는 동안 | anh không thực sự cảm thấy em thích anh. Là vì thế. Nên khi em đi, |
대화를 했을 때 되게 궁금했었거든 | anh nói chuyện với Si Eun bởi anh tò mò về cô ấy. |
시은이도, 솔직히 | anh nói chuyện với Si Eun bởi anh tò mò về cô ấy. |
뭐, 적극적으로 그냥 행동해 주고 | - Cô ấy rất thẳng thắn… - Rồi. |
[규리] 응 | - Cô ấy rất thẳng thắn… - Rồi. |
또 나랑 잘 맞는 느낌도 있고 | …và anh cảm thấy bọn anh hợp nhau. |
계속 대화를 하면서 | Anh nghĩ khác đi về cô ấy |
[민우] 새로운 느낌을 계속 받았었단 말이야 | Anh nghĩ khác đi về cô ấy - khi nói chuyện. - Ừ. |
그 와중에 너랑… | - Và rồi với em… - Anh hơi giống Gwan Hee, phải không? |
[규리] 너 약간 관희과구나? | - Và rồi với em… - Anh hơi giống Gwan Hee, phải không? |
- 어? - [진경의 놀란 숨소리] | Hả? |
[한숨] | Trời ạ. |
[규리] 너 약간 관희과구나? | Anh hơi giống Gwan Hee, phải không? |
[긴장되는 음악] | |
왜? | Sao cơ? |
[규리] 지금 내가 너가 하는 말을 들었을 때 | Theo những gì anh vừa nói, |
지금 너가 시은이한테 호감을 느꼈다는 건 | có vẻ anh quan tâm tới Si Eun |
약간 시은이가 적극적으로 다가와 줘서 | có vẻ anh quan tâm tới Si Eun vì cô ấy chủ động tiếp cận anh. |
호감을 느꼈다는 걸로 들리거든? | vì cô ấy chủ động tiếp cận anh. |
근데 약간… | Nhưng nghe cứ như… |
아니, 아니지 | Không phải vậy. |
그냥 적극적으로 다가와 줘서 그랬다는 게 아니라 | - Không phải lý do duy nhất. - Rồi. |
[규리] 응 | - Không phải lý do duy nhất. - Rồi. |
[민우] 원래는 그냥 시은이랑 대화할 때 | Khi mới nói chuyện với Si Eun, |
그냥 동갑내기 친구처럼 그냥 편안한 느낌인 줄 알았어 | anh cảm thấy thoải mái với cô ấy vì anh coi cô ấy như bạn bè. |
대화를 해 보니 그 속에서 설렘을 좀 느꼈어 | Nhưng sau khi nói chuyện, anh bắt đầu có tình cảm. |
너가 물론 내가 어떻게 대화했는지 그런 건 못 봤겠지만 | Dĩ nhiên, em không ở đó để thấy anh nói chuyện với cô ấy. |
그렇게 확실하게 해 주는 그런 표현들 | Anh cũng thích cách cô ấy bày tỏ tình cảm dành cho anh một cách rõ ràng. |
그런 것들이 좋았던 것도 있고 | Anh cũng thích cách cô ấy bày tỏ tình cảm dành cho anh một cách rõ ràng. |
- [규리의 호응] - 대화를 하면서 나랑 잘 맞고… | - Vâng. - Và bọn anh khá hợp nhau. |
[규리] 이제 저한테 호감 표시를 했던 사람이 | Anh ấy bày tỏ tình cảm với tôi, |
정말 이제 짧은 시간 안에 | nhưng khi tôi đi, anh ấy lại thay lòng đổi dạ quá dễ dàng. |
마음이 이제 손바닥 뒤집듯 바뀌어 있는 걸 보고 | anh ấy lại thay lòng đổi dạ quá dễ dàng. |
그냥 그거 하루도 못 기다리나 싶어 가지고 좀 웃겼고 | Tôi thấy thật nực cười khi anh ấy không thể chờ đến một ngày. |
[웃음] | Tôi thấy thật nực cười khi anh ấy không thể chờ đến một ngày. |
제가 뭐, 마음 표현을 정확히 해 줬으면은 | Anh ấy nói nếu tôi tỏ rõ tình cảm của mình, |
자기가 뭐, 안 그랬을 거다 이런 말을 했는데 | anh ấy đã không làm như vậy. |
본인이 | Nhưng cá nhân tôi nghĩ |
그냥 알아들었어야 한다고 생각하거든요, 그 정도는? | anh ấy hẳn đã biết tình cảm tôi dành cho anh ấy rồi. |
표현을 안 해 줘서 | Việc anh ấy bắt đầu nghiêng về Si Eun |
표현을 더 해 주는 시은이한테 마음이 갔다? | vì cô ấy bày tỏ tình cảm nhiều hơn tôi |
그냥 그 정도의 마음이라고 생각해요 | cho thấy cảm xúc của anh ấy quá nông cạn. |
저는 그래서 그런 사람은 솔직히 줘도 안 가질 거 같고 | Vì thế tôi không muốn vướng vào với một anh chàng như vậy. |
시은이한텐 미안하지만 | Tôi thấy ái ngại cho Si Eun nhưng mong họ đến với nhau. |
그냥 시은이가 잘 만나 줬음 좋겠어요 | Tôi thấy ái ngại cho Si Eun nhưng mong họ đến với nhau. |
[MC들의 호응] | Hiểu rồi. Thành ra lại tốt. |
- 잘됐네, 그럼 - [제작진, MC들의 웃음] | Hiểu rồi. Thành ra lại tốt. |
- [다희] 어유, 명쾌하네요, 언니 - [한해] 강력하다 | Rất thẳng thắn. - Chị chuẩn lắm. - Đâu vào đấy rồi. |
- [진경] 어, 잘됐네 - [MC들의 웃음] | - Chị chuẩn lắm. - Đâu vào đấy rồi. |
[진영] 어… | |
[다희] 아니, 제가 느끼기에는 규리 씨 입장에서 | Tôi cố suy nghĩ ở địa vị của Gyu Ri. |
우리 여기서 누누이 얘기하듯이 | Như đã nói trước đó, |
어디서 누구한테건 | những người như cô ấy hiếm khi bị từ chối |
이렇게 뭐, 거절당하거나 그러지 않은 잘난 사람들이 | những người như cô ấy hiếm khi bị từ chối - và rất tự tin. - Phải. |
여기에서, 이런 상황에서 | Nhưng trong hoàn cảnh này, cô ấy thấy |
자기가 거기에 인제, 뭐 저울질을 당하고 있다 | Nhưng trong hoàn cảnh này, cô ấy thấy đang bị đong đếm so với người khác, |
- 이런 생각이 드니까 - [한해의 호응] | đang bị đong đếm so với người khác, tôi nghĩ cô ấy thấy tự ái và tổn thương. |
거기에 대한 뭔가 좀 | tôi nghĩ cô ấy thấy tự ái và tổn thương. |
자존심이 상하고 이런 마음에서 좀… | tôi nghĩ cô ấy thấy tự ái và tổn thương. |
사실은 원래는 민우 씨는 | Nghĩ một chút xem, |
마음에 제일 크게 있었던 건 시은 씨였잖아요 | người Min Woo quan tâm nhất là Si Eun. |
[진경의 호응] | người Min Woo quan tâm nhất là Si Eun. |
근데 갑자기 규리 씨가 민우 씨를 선택해서 | Nhưng khi Gyu Ri đột nhiên chọn Min Woo, cậu ấy thấy bối rối. |
- 민우 씨가 흔들렸던 거고 - [다희의 호응] | Nhưng khi Gyu Ri đột nhiên chọn Min Woo, cậu ấy thấy bối rối. |
[규현] 원래 사실 그게 순서가 맞는 건데 | Do trình tự sự việc. |
- 근데 규리 씨는 그걸 모르니까 - [규현] 규리 씨가 느끼기에는 | - Gyu Ri lại không biết. - Cô ấy nghĩ |
'갑자기 하루 만에, 뭐 시은한테 마음이 갔다고?' | cậu ấy thay lòng đổi dạ quá nhanh. |
이렇게 생각하니까 | cậu ấy thay lòng đổi dạ quá nhanh. |
[한해] 이게 사실 그냥 민우는 | Tôi nghĩ tới lúc này, |
계속 이제 규리 씨가 이제 이렇게 물어보다 보니 | Min Woo cảm thấy phải nói lý do với Gyu Ri |
이제 대답을 할 때 | Min Woo cảm thấy phải nói lý do với Gyu Ri |
뭔가 이제 이유가 있어야 될 것 같으니까 | - vì cô ấy cứ hỏi liên tục. - Phải. |
그치 | - vì cô ấy cứ hỏi liên tục. - Phải. |
'시은이가 먼저 좀 다가와 주고' | Vì thế cậu ấy cứ nói tới việc Si Eun đến gặp cậu ấy trước. |
뭐, 이런 류로 또 이제 대답을 하다 보니 | Vì thế cậu ấy cứ nói tới việc Si Eun đến gặp cậu ấy trước. |
그런 말들이 쪼끔 이제 규리 씨 입장에서는 | Nhưng cái cớ của cậu ấy lại khiến Gyu Ri nghĩ, |
[규현의 호응] | Nhưng cái cớ của cậu ấy lại khiến Gyu Ri nghĩ, |
[한해] '아, 그럼 나는, 뭐 표현 안 했다는 거야?' | "Em chưa bày tỏ tình cảm sao? |
'나 너 좋아해'는 안 했을지언정 | Em chưa nói là em thích anh, nhưng em thể hiện rõ rồi mà. |
그렇게 충분히 표현했던 거 같은데 | Em chưa nói là em thích anh, nhưng em thể hiện rõ rồi mà. |
'아, 그런 식으로 하면 관희하고 다를 게 없지' | Anh đâu khác gì Gwan Hee". |
뭐, 이런 식으로 좀 받아들였던 거 같긴 한데 | - Chắc cô ấy nghĩ như vậy. - Ừ. |
그거는 또 | Nhưng tôi cũng hiểu Min Woo có thể thấy bực vì thế. |
민우 씨 입장에선 쪼금 되게 억울한 일이긴 하죠, 사실 | Nhưng tôi cũng hiểu Min Woo có thể thấy bực vì thế. |
[규현] 아, 많이 억울해 많이 억울하죠, 예 | - Rất là bất công. - Phải. |
그리고 본인도 민우 씨랑 민규 씨 사이에서, 사실 | Mà sự thật là Gyu Ri cũng đang phân vân |
- 고민을 했던 거고, 어 - [규현] 고민을 하고 있었잖아요 | - giữa Min Woo và Min Kyu mà. - Đúng. |
저는 좀 규리 씨한테 많이 실망을 했어요 | Lúc này tôi hơi thất vọng về Gyu Ri. |
- [진영] 어… - [다희가 웃으며] 아, '실망' | - Cô ấy… - "Thất vọng". |
[진영] 저렇게까지… | - Cậu ấy không thích thái độ đó. - Cô ấy không nên trịch thượng như thế. |
우리 진영 씨 안 좋아해, 이런 거 | - Cậu ấy không thích thái độ đó. - Cô ấy không nên trịch thượng như thế. |
저렇게까지 고자세로 이야기할 건 아니라고 보고요 | - Cậu ấy không thích thái độ đó. - Cô ấy không nên trịch thượng như thế. |
사람 대 사람의 이야기를 해야 되는데 | Cô ấy nên biết tôn trọng. |
[진영] 이제 나이도 알고 뭣도 안다고 해서 | Chỉ vì cô ấy lớn tuổi hơn |
그거를 본인이 너무 그 상황에만 맞춰서 찍어 누르려 하고 | Chỉ vì cô ấy lớn tuổi hơn không có nghĩa cô ấy có thể nói với giọng trịch thượng. |
그리고 이제 인터뷰에서도 사실 | Và trong khi phỏng vấn, tôi thấy cách cô ấy dùng từ rất thiếu tôn trọng. |
상대를 존중하지 않는 듯한 그런 행동은 | tôi thấy cách cô ấy dùng từ rất thiếu tôn trọng. Cô ấy đã thể hiện bản chất thật rồi. |
본인의 밑천을 드러내는 발언이라고 전 생각합니다 | Cô ấy đã thể hiện bản chất thật rồi. |
- [웃으며] 밑천까지 나왔어 - [진경] 이야, 밑천 | - "Bản chất thật". - Trời. |
[진영] 어, '줘도 안 가진다'라는 저런 말은 | - "Bản chất thật". - Trời. Cô ấy nói, "Tôi không muốn vướng vào anh ta". Không nên nói những lời như vậy. |
상대를 생각해서도 함부로 해선 안 되는 말이에요 | Không nên nói những lời như vậy. |
- 어, 화났어, 화났어 - [진영] 예 | Không nên nói những lời như vậy. - Cậu ấy bực rồi. - Ừ. |
아, 근데 확실히 근데 저는 이 일로 민우 씨가 | Dù thế nào, tôi khá chắc tình cảm của Min Woo dành cho Gyu Ri |
- 좀 정떨어졌을 거 같지 않아요? - [한해] 어, 완전 | - giờ đã hết rồi. - Phải. |
- 더 마음이 확실해졌을 거 같아 - [규현] 민우 씨도, 네 | - Cậu ấy quyết định rồi. - Phải. |
아까 말씀하셨던 것처럼 서로 잘된 거 같아요 | Như chị nói, thành ra lại tốt. |
- [진경] 예, 잘됐네 - 예, 그렇게 틀어진 거면 | Như chị nói, thành ra lại tốt. - Ừ. Tốt cho họ. - Đúng. |
- [규현] 시은 씨 만나면 되지, 뭐 - [MC들의 호응] | - Ừ. Tốt cho họ. - Đúng. - Chọn Si Eun được rồi. - Ừ. |
- [원익] 들어갈게 - [시은] 응 | - Gặp em sau. - Vâng. |
[시은] 아무도 없네? | Không có ai ở đây. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[시은] 제가 원익 씨랑 대화를 좀 짧게 마치고 와서 | Sau khi nói chuyện nhanh với Won Ik, tôi quay về |
민우 씨랑 규리 씨랑 대화를 하고 있는 걸 알게 됐어요 | và thấy Min Woo và Gyu Ri đang nói chuyện. |
사실 저는 민우 씨에게 너무나 큰 믿음도 있고 | Nhưng tôi không lo lắng gì vì tôi rất chắc chắn về anh ấy và tin tưởng anh ấy. |
확신이 있었기 때문에 불안하진 않았어요 | vì tôi rất chắc chắn về anh ấy và tin tưởng anh ấy. |
그거에 대한 불안감은 없었는데 | Vì thế, tôi không thấy lo lắng. |
정말 시간에 대한 | Nhưng về thời gian, sắp hết ngày rồi. |
아, 뭔가 오늘이 다 끝나는 느낌? | Nhưng về thời gian, sắp hết ngày rồi. |
이제 하루 남았잖아요 | Chỉ còn một ngày. Tôi không muốn bọn tôi lại bị vụt mất nhau nữa. |
[웃으며] 또 엇갈릴까 봐 | Chỉ còn một ngày. Tôi không muốn bọn tôi lại bị vụt mất nhau nữa. |
[진석] 어 인제 진짜 끝이네, 우리 | Vậy đấy. Sắp hết rồi. |
[민영] 그니까, 느낌이 이상해 | Vâng, cảm giác kỳ lạ thật. |
[진석의 한숨] | Ở đây anh chỉ nói chuyện với em. |
[진석] 진짜 니랑밖에 얘기 안 했네? 민지랑 | Ở đây anh chỉ nói chuyện với em. Và Min Ji. |
그래서 서운해? 뭔가 섭섭해? | Anh có buồn không? Hay thất vọng? |
[진석] 응, 많이 | Có, nhiều lắm. |
- [익살스러운 음악] - [진석의 웃음] | |
이제 와서 보면 진석 씨가 약간 뒤끝 있네, 어? | Giờ nghĩ lại mới thấy Jin Seok thù dai. - Nhỉ? - Đâu thể trách cậu ấy. |
- [다희의 웃음] - [규현] 그럴 만했어요, 근데 | - Nhỉ? - Đâu thể trách cậu ấy. Min Young giờ hiền như cừu. |
민영 씨가 정말 순한 양이 돼 가지고… | Min Young giờ hiền như cừu. |
아, 그니까 좀 바뀌었네요, 네 | - Thế cục thay đổi rồi. - Phải. |
[진경] 예, 옷도 저렇게 흰색으로 입어 가지고 | - Thế cục thay đổi rồi. - Phải. Mặc váy trắng cô ấy còn giống cừu hơn. |
더 순해 보여 | Mặc váy trắng cô ấy còn giống cừu hơn. - Rất dịu dàng. - Vị thế thay đổi rồi. |
[한해] 진짜 상황이 역전됐어 | - Rất dịu dàng. - Vị thế thay đổi rồi. |
- [진영] 진짜 - [진경] 응 | - Đúng. - Phải. |
- 나도 서운해 - [진석] 니 왜 서운한데? | - Em cũng buồn. - Sao mà buồn? |
[민영] 그렇게 오빠랑밖에 안 놀았는데 | Em dành hết thời gian với anh mà nghe anh nói vậy… |
- 말을 또 그렇게 하니까 - [진석의 웃음] | Em dành hết thời gian với anh mà nghe anh nói vậy… |
나랑 놀아서 좋았던 거 아니었어? | Em tưởng anh thích ở cạnh em. |
좋았긴 했지 | Dĩ nhiên là có. |
[민영] 근데? | Vậy thì là gì? |
- 심술인가? - [진석] 누가 먼저 괴롭혀 가지고 | - Anh cáu bẳn à? - Có người xấu tính với anh. Nhưng chỉ có một lần. |
나 한 번밖에 안 괴롭혔잖아 | Nhưng chỉ có một lần. Bỏ qua đi mà. |
그거 가지고 이렇게 할래? | Bỏ qua đi mà. |
쯧, 그렇긴 하지, 한 번밖에 없지 | Chắc em chỉ xấu tính một lần. - Vậy sao… - Nhưng đó là cơ hội duy nhất của em. |
[민영] 근데 왜? | - Vậy sao… - Nhưng đó là cơ hội duy nhất của em. |
한 번밖에 있을 수밖에 없지 | - Vậy sao… - Nhưng đó là cơ hội duy nhất của em. |
[민영의 애교 섞인 소리] | |
[진석] 뭔, 뭐, 애교 부리지 마라 | Hả? Đừng tỏ ra dễ thương nữa. |
- [민영의 애교 섞인 소리] - 아… | Đừng tỏ ra dễ thương nữa. Bỏ đi. Đừng làm thế nữa. |
애교 취소, 애교 부리지 마 | Bỏ đi. Đừng làm thế nữa. |
[시은의 한숨] | |
[격정적인 음악] | |
왜, 왜, 왜, 왜? | - Chuyện gì vậy? - Tôi lo quá. |
[다희] 불안해, 지금 | - Chuyện gì vậy? - Tôi lo quá. - Cô ấy định làm gì? - Cô ấy đi ra. |
- [규현] 뭐 하려고, 뭐 하려고? - [진경] 나간다 | - Cô ấy định làm gì? - Cô ấy đi ra. |
[시은의 한숨] | |
- 찾아가는 거야? - [MC들의 놀란 소리] | - Đến gặp cậu ấy? - Thế à? |
- [다희] 가는 거야? - [한해] 못 참고… | Phải vậy thôi. |
- [늘어지는 음악] - [진석] 어, 오, 오삼, 오삼 | Ồ. Vào đi. |
[시은이 웃으며] 나… | Tớ chỉ… |
[규현] 아, 여기구나 아, 놀랐어요 | - Cô ấy tới đây. - May quá. |
- [진경] 깜짝이야, 깜짝이야 - 아이, 깜짝아 | - Cô ấy tới đây. - May quá. - Tôi sợ quá. - Tưởng cô ấy sang phòng kia. |
[규현] 거기 들어가는 줄 알고 | - Tôi sợ quá. - Tưởng cô ấy sang phòng kia. |
- [진영] 깜짝아 - 와, 씨 | - Tôi sợ quá. - Tưởng cô ấy sang phòng kia. Trời ạ. |
[시은이 웃으며] 나 고민 상담 하러 왔어 | Tớ cần tư vấn. |
[민영] 어, 얘기해, 얘기해 | Ừ. Nói đi. - Anh ở lại nhé? - Được ạ. |
- 나도 들어도 돼? - [시은] 응 | - Anh ở lại nhé? - Được ạ. |
- 둘한테 하러 온 거예요 - [민영] 어, 얘기해, 얘기해 | - Em tới gặp hai người mà. - Nói đi. |
[시은] 나 지금 약간 지금 아무것도 안 보이거든? | Giờ tớ hơi lạc lối. |
- [민영] 어, 얘기해, 얘기해 - 왜, 왜, 왜? | - Kể đi. - Sao? Chuyện gì? |
내가 방금 원익이가 대화 요청을 해서 갔는데 | Won Ik muốn nói chuyện với tớ, nhưng trong khi đó, |
[시은] 그사이에 규리가 낚아챈 거야 | - Gyu Ri tới gặp Min Woo. - Ừ. |
[민영] 응 | - Gyu Ri tới gặp Min Woo. - Ừ. |
지금까지 대화를 하고 있는 상태 | - Tớ nghĩ họ vẫn nói chuyện. - Ừ. |
- 그런 상태인데 - [민영] 응, 응 | - Tớ nghĩ họ vẫn nói chuyện. - Ừ. |
그냥 또 속상한 거지, 나는 | Nên giờ tớ hơi buồn. Tớ vui vì bọn tớ đều ở lại đây, nhưng… |
뭔지 알지? 약간 지옥도 남아서 행복해했는데 | Tớ vui vì bọn tớ đều ở lại đây, nhưng… - Phải. - Ừ. |
[민영, 진석] 응 | - Phải. - Ừ. |
[시은의 힘겨운 숨소리] | Tớ phát điên mất. |
[시은] 아, 머리야 | Tớ phát điên mất. |
근데 | Nhưng anh nghĩ lúc này em nên chủ động hơn. |
지금은 이제 니가 용기 내는 것도 괜찮을 거 같아 | Nhưng anh nghĩ lúc này em nên chủ động hơn. |
[진석] 이기적으로 가도 괜찮아 | - Cứ làm gì em muốn. - Phải đấy. |
[민영] 응, 나도 나도 그랬으면 좋겠어 | - Cứ làm gì em muốn. - Phải đấy. - Đồng ý. - Giờ phải biết ích kỷ |
[진석] 지금은 니가 이기적이어도 돼 | - Đồng ý. - Giờ phải biết ích kỷ |
- [무거운 음악] - 왜냐하면 지금 인제 시간이 없다 | vì đâu còn lại mấy thời gian. |
- [시은의 호응] - 그래서 이기적으로 해 봐 | Cứ làm gì em muốn. |
[민영] 응 | Vâng. |
지금 들어가서요? | Giờ em đi nhé? |
[진석] 그냥 눈치 보지 마 어차피… | Đừng thận trọng quá. Nếu làm vậy, em biết sau này sẽ ân hận mà. |
눈치 보면 나중에 후회할 거잖아 | Nếu làm vậy, em biết sau này sẽ ân hận mà. |
후회할 바에는 그냥 질러 | Không hối tiếc. Cứ làm thôi. |
어 | |
가자, 같이 가든지 | Nào. Anh đi cùng em. |
[진석의 힘주는 소리] | |
[시은] 잠시만요 | Chờ chút. |
5분만 더 기다려 볼게요 | Chờ họ năm phút nữa rồi em sẽ vào đó. |
그래도 안 나오면 들어갈게요 | Chờ họ năm phút nữa rồi em sẽ vào đó. |
[규리] 이것 좀 빼 줘 | Bỏ cái này ra hộ em. Hả? Bỏ gì ra? |
[민우] 응? 뭘 빼 줘 | Hả? Bỏ gì ra? |
[규리] 아까부터 이거 빼고 싶었어 | - Hả? - Em muốn bỏ ra một chút. |
- [의미심장한 음악] - [민우] 빼도 돼? | Được phép thế à? |
[규리] 안 될 게 뭐 있어 | - Được rồi. - Được thế sao? |
빼도 돼? | - Được rồi. - Được thế sao? |
[규리] 안 될 게 뭐 있어 | Không sao. |
- [다희] 아… - [놀라며] 갑자기 마이크를 빼 | Cô ấy bỏ mic ra. |
- [규리] 왜? - [민우] 그냥… | Gì vậy? - Em chỉ… - Mình chưa nói xong à? |
[규리] 할 얘기 다 끝난 거 아니야? | - Em chỉ… - Mình chưa nói xong à? |
[민우] 응 | |
[고조되는 음악] | - Gì vậy? Anh muốn nói thêm sao? - Không… |
[규리] 왜? 나랑 더 얘기하고 싶어? | - Gì vậy? Anh muốn nói thêm sao? - Không… |
아이, 아니… | - Gì vậy? Anh muốn nói thêm sao? - Không… |
[민영의 들뜬 소리] | |
[노크 소리] | |
[시은] 언제까지 얘기할 거야? | Khi nào hai người nói xong vậy? |
[노크 소리] | |
- [민우] 누구지? - [규리의 웃음] | Ai đấy? Khi nào hai người nói xong vậy? |
- [시은] 언제까지 얘기할 거야? - [민우] 어, 이제 다… | Khi nào hai người nói xong vậy? Tớ nói chuyện với Min Woo nhé? |
[시은] 잠깐만 얘기해도 돼, 민우랑? | Tớ nói chuyện với Min Woo nhé? |
[규리] 응, 안 돼 | Không được. - Hả? - Không được. |
- [시은] 어? - [규리] 안 돼 | - Hả? - Không được. |
[긴장되는 음악] | |
- [다희] 어머 - 어머 | - Ôi. - Gì vậy? |
- [다희] 어머 - [규현의 웃음] | Trời ạ. |
- 폭주하는구나, 우리 규리 씨 - [진경] 무서워 | - Gyu Ri mất bình tĩnh rồi. - Sợ quá! |
- [다희] 폭주하고 있어, 지금 - 어, 무서워 | - Gyu Ri mất bình tĩnh rồi. - Sợ quá! - Sợ quá. "Không được". - Cô ấy mất bình tĩnh. |
- '응, 안 돼', 너무 무서워 - [다희] 폭주 중이야 | - Sợ quá. "Không được". - Cô ấy mất bình tĩnh. |
- 와 - [진영] 와, 이거는 뭐… | - Úi. - Thật là… |
이거 완전 흑화된 거예요, 지금 완전 흑화예요 | - Cô ấy trở nên xấu tính rồi. - Phải. |
아, 장난치는 건데 지금 그렇게 안 느껴져서… | Tôi cứ nghĩ cô ấy đùa, nhưng có vẻ không phải vậy. |
규리 씨, 이러면 안 돼요 | Thôi nào, Gyu Ri. Đừng thế chứ. |
- [민우] 아이… - [시은] 언제, 끝나고 와 | - Khi nào xong thì qua gặp em. - Ừ. Sắp xong rồi. |
- [민우] 금방, 어, 금방 얘기할게 - [시은] 어, 기다리고 있을게 | - Khi nào xong thì qua gặp em. - Ừ. Sắp xong rồi. |
[시은] 어, 기다리고 있을게 | Vâng. Em sẽ chờ anh. |
- [민영의 웃음] - 안 된대 | Chắc không phải giờ. |
[민영] 지금 안 된대? | Không phải giờ? |
- [시은] 아니 - [민영] 그럼? | - Không hẳn. - Sao? Anh ấy nói sẽ tới. Nhưng khi tớ hỏi, Gyu Ri nói, |
아니, 나온대 근데 규리는 물어보니까 | Anh ấy nói sẽ tới. Nhưng khi tớ hỏi, Gyu Ri nói, |
'응, 안 돼' 이래 | "Không được". - Thật sao? - Ừ. |
- [민영] 아, 진짜? - 어 | - Thật sao? - Ừ. |
[민영의 놀란 숨소리] | |
- 나오겠지 - [민영] 응 | - Họ ra ngay thôi. - Chắc thế. |
근데 방금 대답은 좀 | Đó là câu trả lời điên rồ nhất em từng nghe. |
살면서 들어 본 대답 중에 레전드인 거 같아 | Đó là câu trả lời điên rồ nhất em từng nghe. |
[진석] 뭔데? '응, 안 돼'? | Đó là câu trả lời điên rồ nhất em từng nghe. - Gyu Ri à? - Mặt cô ấy… |
그 표정이랑, 네 | - Gyu Ri à? - Mặt cô ấy… Ừ. |
[진석의 웃음] | |
[시은] 민우를 믿어요, 저는 근데 | Nhưng tớ tin tưởng Min Woo. |
아까 했던 말들을 믿어요 | Tớ tin những gì anh ấy đã nói. |
[진석] 그래도 몰라 | Nhưng ai mà biết được. Giờ kết quả thế nào là tùy vào em. |
마침표는 니가 찍어야지 | Giờ kết quả thế nào là tùy vào em. |
[민우] 슬슬 얘기 마무리하자 | Mình kết thúc nhé. |
[어두운 음악] | |
[규리] '슬슬 마무리하자' 진짜 웃긴다, 야 | "Kết thúc"? Không thể tin là anh nói vậy. |
오늘은 여기까지 얘기해 보자 | Hôm nay mình nói đến thế thôi. |
[민우] 많이 당황하면서 쪼끔 기분이 좋지 않았습니다 | Tôi khá bối rối và bực bội. |
근데 하지만 계속 이야기가 계속 반복되고 길어졌기 때문에 | Nhưng bọn tôi cứ vòng vo và chẳng đi đến đâu cả, |
저는 이 이야기를 빨리 끝내고 싶었습니다 | nên tôi chỉ muốn kết thúc cuộc nói chuyện thật nhanh. |
- [진석] 나왔어? - 진짜 미안 | - Xin lỗi. - Không sao. |
[진석] 아이, 괘안타 | - Xin lỗi. - Không sao. Tưởng là anh đang ngủ. |
난 다른 방에서 자는 줄 알았어 | Tưởng là anh đang ngủ. Không, anh ngủ ở đây. |
[진석] 어어, 나 여기서 자야지 | Không, anh ngủ ở đây. |
[시은] 갈까? | Đi nhé? |
[무거운 음악] | |
- [민우] 오래 기다렸지? - [시은] 응? | - Em chờ lâu không? - Dạ? |
- [민우] 오래 기다렸지? - [시은] 응 | - Em chờ lâu không? - Có. |
- 얘기 잘했어? - [민우] 어? | - Anh nói chuyện ổn chứ? - Hả? |
[시은] 얘기 잘했어? | Anh nói chuyện ổn chứ? - Bọn anh đã nói chuyện. - Vâng. |
- [민우] 얘기했지 - [시은] 응 | - Bọn anh đã nói chuyện. - Vâng. |
- [규리] 아… - [민영] 얘기 잘했어? | Tình hình sao? |
- [규리] 어, 완전 잘했어 - [민영] 응 | - Ừ. Ổn lắm. - Tớ hiểu. |
[민영] 좀 속이 시원해? | Cậu thấy khá hơn chưa? |
속이 시원하다기보다 그냥 얘기했고 | Tớ không rõ có thấy khá hơn không, nhưng ít nhất bọn tớ đã nói chuyện. |
- [민영의 호응] - [규리] 응 | - Ừ. - Phải. |
너는 인제 마음이 좀 민우 쪽이야? | Vậy em nghiêng về Min Woo à? |
- 쟤? - [진석] 아니, 너 | - Min Woo? - Em ấy. - Em à? - Phải. |
- 나? 아니 - [진석] 어 | - Em à? - Phải. Không. |
아니, 근데 얘기해 보니까 쟨 아니야 | Khi nói chuyện với anh ấy, em nhận ra là không hợp. |
- [진석의 호응] - 응, 물론 | Ý là, |
내 자의는 아니지만 | em đâu quyết định được, nhưng… |
그럼 민규가 조금 더 괜찮지 않아? | Em có nghĩ Min Kyu hợp với em hơn không? |
- [진석] 너한테 - [민영] 응 | Phải. |
그건, 그것도 이제 내가 생각을 해 봐야지 | Em sẽ phải suy nghĩ thêm vì… |
- 왜냐면 뭐… - [진석의 호응] | Em sẽ phải suy nghĩ thêm vì… Ờ… |
다리가 아프다고 아무 의자나 앉을 순 없는 거니까 | Chỉ vì ai đó đang độc thân không có nghĩa mình nên chọn họ. |
- [민영] 아니죠 - 그렇잖아 | - Phải. - Đúng không? |
[시은] 우리 여기서 대화했었잖아 | - Mình từng nói chuyện ở đây rồi. - Ừ. |
[민우] 그치 | - Mình từng nói chuyện ở đây rồi. - Ừ. Nên em muốn quay lại. |
[시은] 그래서 여기서 또 하고 싶었어 | Nên em muốn quay lại. |
얘기 잘했어? | Anh nói chuyện ổn chứ? |
- [민우] 얘기? - [시은] 응 | - Nói chuyện à? - Vâng. |
[민우] 잘 말하고 나왔지 | Ừ, cũng ổn. |
[시은] 살벌하던데? | Có vẻ hơi đáng sợ. |
사실 내가 원래 | Thật sự thì… Anh nói với em chưa nhỉ? |
- 얘기했었나, 너한테? - [시은] 아니, 뭐? | Anh nói với em chưa nhỉ? Về chuyện gì? |
원래… | |
궁금했던 사람 좀 관심 있던 사람이 | Một trong những người anh quan tâm |
- 원래 규리도 있었거든 - [시은의 호응] | - là Gyu Ri. - Vâng. |
어, 규리 님인 거 알고 있었어, 응 | Em đã biết đó là Gyu Ri. |
얘기를 했지 | Anh bảo cô ấy là anh đang nghiêng về em. |
나는 너 쪽으로 기울어져 있다라는 걸 | Anh bảo cô ấy là anh đang nghiêng về em. |
- [시은의 호응] - [부드러운 음악] | Vâng. |
- 안 할 순 없으니까 - [시은] 응 | - Anh phải nói ra. - Vâng. |
말을 안 하고 | - Nếu không thì không phải. - Em biết. |
[시은] 그치 | - Nếu không thì không phải. - Em biết. |
그래서 얘기 잘 끝냈어? | Vậy mọi chuyện ổn chứ? |
일단 난 마음 확실히 얘기했고 | Anh nói với cô ấy tình cảm của mình. |
[민우] 하, 그래서 | Nên là anh… |
막 내가 그런 얘기를 잘 못해서 | Anh chỉ không… Anh không giỏi nói những chuyện đó, nên không rõ có ổn không. |
막 어떻게 얘기했는지는 몰라 | Anh không giỏi nói những chuyện đó, nên không rõ có ổn không. |
- 모르겠는데 - [시은] 응 | Anh không giỏi nói những chuyện đó, nên không rõ có ổn không. - Anh không rõ. - Vâng. |
그래도 확실한 건 절대 넌 걱정할 거 절대 없고 | Nhưng anh chắc chắn em không có gì phải lo cả. |
아, 이 얘기를 꼭 해 주고 싶어서 | Anh chỉ muốn nói với em thế. |
- [웃음] - [민우] 걱정하게 해서 미안하고 | Anh xin lỗi vì đã khiến em lo. |
난 내가 말한 너한테 말했던 그대로의 | Cảm xúc của anh vẫn y như khi mình nói chuyện, |
[시은의 호응] | Cảm xúc của anh vẫn y như khi mình nói chuyện, |
내 그거니깐 절대 걱정하지 말라고 | nên đừng lo gì, nhé? |
- 어, 나 걱정 안 해 - [민우] 지금… | - Em không… - Lúc này… |
아, 나 걱정은 안 했는데 | Em không lo. Ý em là em tin tưởng anh. |
그니까 약간 믿었다고 해야 되나? | Em không lo. Ý em là em tin tưởng anh. |
이렇게 또 회복이 되네요 | Mọi chuyện tốt hơn rồi. |
- 그래, 한마디면 회복되지, 뭐 - [진영] 응 | Phải. Chỉ cần vài lời nói. |
그, 대화가 이렇게까지 진짜 길어질 줄 몰랐단 말이야 | Không ngờ bọn anh lại nói chuyện lâu vậy. |
[시은] 응, 나도 몰랐어 | Vâng. Em cũng không ngờ. |
- 근데 시간이 필요한 거니까 - [민우] 내가… | - Hơi tốn thời gian. Vậy thôi. - Anh nên… |
내가 빨리 나왔어야 되는데 | Lẽ ra anh nên rời đi sớm hơn. |
[시은] 잘했어 | Không sao mà. |
다 끝났잖아 | Giờ thì xong rồi. |
미안해, 늦게까지 기다리게 해서 미안해 | Anh xin lỗi đã để em chờ lâu. |
- [시은] 괜찮아 - 미안해, 미안해 | - Không sao. - Anh xin lỗi. |
- [잔잔한 음악] - [시은] 근데 나는 그런 게 있다? | - Không sao. - Anh xin lỗi. Mà này nhé. |
여기서는 대화를 하지 않으면 안 풀리는 거 | Nếu không nói hết chuyện ở Đảo Địa Ngục, thì sẽ chẳng đi đến đâu. Đúng thế. |
맞아 | Đúng thế. |
- 우린 진짜 멀리 돌아온 거 같아 - [민우] 응 | - Mình phải đi mãi mới tới đây. - Đúng. |
그리고 마지막 가는 과정까지 쉽지… | Gần đến cuối hành trình mà vẫn chẳng dễ dàng. |
[함께 웃는다] | Gần đến cuối hành trình mà vẫn chẳng dễ dàng. - "Sao lại khó thế?" - Đúng vậy. |
'왜 이렇게 쉽지 않지?' | - "Sao lại khó thế?" - Đúng vậy. |
나 그 생각이 너무 들었어, 그치? | Em cứ nghĩ vậy mãi. Anh cũng vậy. |
맞아 | Anh cũng vậy. Hành trình dài khó khăn, |
[시은] 너무 진흙탕 길인데 | Hành trình dài khó khăn, |
- [민우의 웃음] - 제일 좋아 | nhưng em thích lắm. |
[웃으며] 어 | |
[민우] 응 | |
- 나는 너 - [시은] 응 | Anh chọn em. |
- 나도 너 - [부드러운 음악] | Em cũng chọn anh. |
- [한해] 어, 뭐야 - [진영의 탄성] | |
[규현] '나는 너' | "Anh chọn em". |
- [한해의 놀란 소리] - [웃음] | Sáng tác bài hát được luôn. |
[한해] 뭐야 노래 하나 써야 되겠어 | Sáng tác bài hát được luôn. |
[진영] 그쵸 [감탄] | Đúng thế, nhỉ? |
이제 진짜 마지막 날, 내일 | Mai là ngày cuối ở đây rồi. |
[민우] 맞네 | Đúng vậy. |
내일을 가장 잘 보내고 싶어, 나는 | Em muốn mai là ngày tuyệt vời nhất. |
[시은] 어, 너랑 잘 보내고 싶어 | Em muốn mai là ngày tuyệt vời nhất. Em muốn vui vẻ với anh. |
- 잘 보내자 - [시은] 응 | Cứ thế đi. |
- [민우] 더 즐겁게 - 응, 오늘 완전 푹 자고 | - Hãy tận hưởng. - Tối nay ngủ thật ngon. |
[민우] 어, 그러니까 | Ừ. |
- 이제 가자, 그치? 늦었다 - [시은] 응 | - Đi ngủ đi. - Vâng. - Mai nói chuyện. - Thật vui nhé. |
- 내일 많이 얘기하자 - [민우] 내일 재밌게 놀자 | - Mai nói chuyện. - Thật vui nhé. Được. |
[시은] 응 | Được. |
- [민우] 갈까? 너무 늦었으니까 - [시은] 응 | - Mình đi nhé? - Dạ. Giờ muộn rồi. |
- 진짜 마무리 잘했다, 저 커플 - [규현] 예 | - Hai người đó giải quyết ổn rồi. - Đúng. |
- 정말 민우 씨랑… - [진경] 꿀잠 잤겠다 | - Min Woo và Si Eun… - Chắc ngủ ngon lắm. |
[다희] 어, 시은 씨는 진흙탕 길을 돌고 돌아서 | - Min Woo và Si Eun… - Chắc ngủ ngon lắm. …đã có hành trình dài khó khăn. |
꽃길로 지금 예약을 한 그런 느낌이거든요? | Nhưng chuyện của họ ngày càng tốt đẹp hơn. Họ có sự gắn bó bền chặt. |
[규현] 원래 저런 사람들이 더 탄탄하잖아요 | Họ có sự gắn bó bền chặt. |
- [다희] 그럼요 - [한해, 진경] 맞아 | - Đúng. - Phải. Và tôi nghĩ Min Woo đã gặp khó khăn lớn |
[다희] 그리고 민우 씨가 그 전에 | Và tôi nghĩ Min Woo đã gặp khó khăn lớn |
규리 씨하고 얘기를 하면서도 굉장히 힘들었을 거 같거든요? | Và tôi nghĩ Min Woo đã gặp khó khăn lớn khi nói chuyện với Gyu Ri trước đó. |
그 이후에 시은 씨를 만난 그 시간이 | Cá là sau cuộc nói chuyện đó, giờ cậu ấy còn thấy vui vẻ |
더 그렇게 행복하게 느껴졌을 거 같아요 | Cá là sau cuộc nói chuyện đó, giờ cậu ấy còn thấy vui vẻ - với Si Eun hơn nữa. - Ừ. |
- [진경] 달게 느껴졌을 거예요 - [한해] 맞아, 맞아 | - với Si Eun hơn nữa. - Ừ. - Phải. - Đúng. |
- 이야, '나는 너' - [다희의 호응] | - "Anh chọn em". "Em cũng chọn anh". - Phải. |
- '나도 너', 와 - [한해] '나도 너', 어유 | - "Anh chọn em". "Em cũng chọn anh". - Phải. Không ngờ cô ấy nói vậy. |
'나도 너'라고 대답할 줄이야 | Không ngờ cô ấy nói vậy. |
[매혹적인 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & YUN HA BIN |
[하정] 너무 예쁜데, 밖에? 노을 지는 거 | Nhìn hoàng hôn kìa. Đẹp quá. |
- 거기서도 보여? - [하빈] 응, 보여 | - Từ chỗ anh nhìn thấy chứ? - Ừ. |
거기서는? | Thế từ chỗ em thì sao? |
- [하정] 여기선 안 보여 - [하빈] 이쪽으로 와 | - Em không thấy. - Vậy qua đây. |
기대 | Đây. Ngả ra. |
- 보여? - [하정] 응 | - Em thấy chứ? - Vâng. |
[하빈] 지옥도도 나쁘지 않았거든? | Anh nghĩ Đảo Địa Ngục cũng ổn. |
- 근데 여기도… - [하정] 막상 와 보니까 좋지? | - Nhưng ở đây… - Thích nhỉ? |
여기도 여기 나름대로의 그게 좀 완전 달라 | Rất khác biệt, nhưng ở đây cũng thích. |
내가 달리기해서 데려가고 싶었거든? | Anh muốn thắng để đưa em đi. |
- [하정] 응 - 그거 못 데려가서 미안하고 | - Vâng. - Xin lỗi vì anh không thể. |
- 아니야, 뭐가 미안해 - [하빈] 어 | Không sao. Đừng nói thế. |
낯간지럽다 되게 이런 거 못하는데 | Anh thấy khó xử vì anh không giỏi chuyện này. |
오늘 아무튼 | Dù thế nào, |
데려와 줘서 고마워 | cảm ơn đã chọn anh. |
[웃음] | |
[몽환적인 음악] | |
[하정이 놀라며] 와우 | |
- 와, 너무 맛있겠다 - [하빈의 탄성] | - Ôi, đẹp quá. - Trời ạ. |
잘 먹겠습니당 | Chúc anh ngon miệng. |
[하빈] 많이 먹어 | Ăn nào. |
와우 | |
- 너무 맛있지? - [하빈] 응 | - Ngon nhỉ? - Phải. |
[하정] 어, 피자 먹을까 말까 고민을 많이 했어 | Em do dự về việc ăn pizza. |
[하정의 웃음] | |
[하빈] 우리 우리 나이 모르잖아 | Mình chưa biết tuổi nhau. Giờ em phải hỏi rồi. |
[하정] 그니까 이제 물어볼 때가 됐어 | Giờ em phải hỏi rồi. |
여기서 이제 아는 사람 나밖에 없는 거 아니야? | Chắc chỉ có em mới biết tuổi anh. |
그래서 나이가 몇이야? | Anh bao nhiêu tuổi? Anh à? |
[하빈] 나? | Anh à? |
나 서른하나 | - Anh 31. - Gì? |
- [하정] 응? - [흥미로운 음악] | - Anh 31. - Gì? |
응? | Hả? |
- 진짜? - [하빈] 응 | Thật sao? Anh trẻ hơn em tưởng đấy. |
[하정] 생각보다 되게 어리네? | Thật sao? Anh trẻ hơn em tưởng đấy. |
[하정의 웃음] | |
근데 이거 지금 나만 알고 있잖아 | Khoan. Giờ chỉ có em biết tuổi anh. |
[웃음] | Khoan. Giờ chỉ có em biết tuổi anh. - Đúng là chỉ em biết. - Phải ha? |
확실한 건 너만 알고 있지 | - Đúng là chỉ em biết. - Phải ha? |
[하정] 그니까 | - Đúng là chỉ em biết. - Phải ha? |
추측은 거의 지금 '첫째 아님 둘째다' 이러면서 | Bọn em đều nghĩ anh lớn tuổi nhất nhì. Anh nghĩ Gwan Hee lớn nhất. |
[하빈] 내가 볼 땐 관희가 첫째야, 관희가 첫째 | Anh nghĩ Gwan Hee lớn nhất. - Cậu ấy lớn nhất. - Có vẻ già. |
올드해 | - Cậu ấy lớn nhất. - Có vẻ già. |
약간 젊어 보이고 싶어 하는데 살짝 올드해, 애가 | Anh ấy cố tỏ ra trẻ trung, nhưng có gì đó già cỗi. |
- [웃음] - [하정] 어 | Anh ấy cố tỏ ra trẻ trung, nhưng có gì đó già cỗi. |
근데 자기는 모르는 거 같아 올드한 걸 | Nhưng chắc anh ấy không biết đâu. |
[MC들의 웃음] | |
아, 역시 관희 하정이야 | - Tôi mê Gwan Hee và Ha Jeong quá. - Thật. |
[다희] 아, 진짜 | - Tôi mê Gwan Hee và Ha Jeong quá. - Thật. |
[하정] 직업, 제일 궁금해 | - Anh? - Anh làm nghề gì? |
연기하고 있어 | Anh là diễn viên. |
- [하정] 배우? - [하빈] 응 | - Diễn viên à? - Phải. |
[흥미진진한 음악] | |
[하빈] 제 직업은 배우입니다 | Tôi là diễn viên. |
현재는 독립 영화 쪽에서 주로 활동을 하고 있고요 | Hiên tại tôi đóng các phim độc lập. |
오디션을 지원해서 최종 합격 하게 되면 | Sau khi thử vai và được nhận, |
그때부터 대본을 연구하고 준비해서 | tôi sẽ nghiên cứu kịch bản và học lời thoại để chuẩn bị quay phim. |
촬영에 임하게 됩니다 | tôi sẽ nghiên cứu kịch bản và học lời thoại để chuẩn bị quay phim. YUN HA BIN, 31 TUỔI DIỄN VIÊN |
[하빈] 직업 들으니까 어때요? | Em nghĩ sao về nghề của anh? |
- 그건 예상은 했어 - [하빈] 아, 그래요? | - Em cũng nghĩ vậy. - Thế à? |
근데 나이는 예상하지 못했어 | Nhưng tuổi thì không. |
- [몽환적인 음악] - 아… | À. |
[하정] 근데 첫 번째, 두 번째 왔을 때보다 느낌이 다르다 | Anh biết không? Lần này tới đây cảm giác khác lắm. |
[하빈] 왜, 어떤데? | Khác thế nào? |
좀 편안해서 그런지 밥도 잘 넘어가고 | Em ăn ngon hơn vì thấy thoải mái hơn. |
그때는 뭔가 | Lần trước tới đây, em cảm thấy cứ phải nói chuyện trong khi ăn. |
밥 먹으면서도 내가 막 말을 해야 될 거 같고 | Lần trước tới đây, em cảm thấy cứ phải nói chuyện trong khi ăn. |
- [하빈의 호응] - 막 그랬었는데 | Nên em đã làm thế. |
[하정] 지금은 집중할 수 있어서 좋아 | Giờ em có thể tập trung ăn. |
내가 밥, 나는 약간 | Em không thích nói trong khi ăn. |
밥 먹을 때 말하는 거 되게 안 좋아하거든 | Em không thích nói trong khi ăn. |
[하빈의 호응] | Ừ. |
나는 혼자 밥 먹을 때 핸드폰도 안 봐 | Em còn chẳng xem điện thoại. Thế sao? |
[하빈] 아, 그래? | Thế sao? |
[하정] TV도 안 봐, 딱 밥만 먹어 | - Không xem TV hay gì cả. Em chỉ ăn thôi. - Ừ. |
[하빈] 음, 그렇구나 | - Không xem TV hay gì cả. Em chỉ ăn thôi. - Ừ. |
말을 걸지 말라는 얘기인가요? | Ý cô ấy bảo cậu ấy đừng nói gì? |
[제작진, MC들의 웃음] | Ý cô ấy bảo cậu ấy đừng nói gì? |
[한해] 그러니까 | Đúng thế, nhỉ? |
[진영] 그렇게 들렸을 수도 있겠네 | Có vẻ cậu ấy hiểu như vậy. |
[한해] 그래, 듣다 보니 또… | Giờ em nói rồi, anh cũng thế. |
[잔잔한 음악] | |
[하빈의 숨 내뱉는 소리] | |
[하정] 아니, 여기 알코올 들어가 있나 봐 | Em nghĩ có rượu trong đó. |
[하빈] 왜, 취해? | Em thấy say à? |
- 좀 해롱해롱한데? - [하빈] 아, 진짜? | Em thấy lâng lâng. Thế à? |
아, 그래서 갑자기 약간 다운된 느낌인 거야, 지금? | Thế nên bây giờ em mới yên lặng? |
- 그런가 봐 - [하빈] 텐션 다운됐어? | - Chắc vậy. - Em mệt à? |
발랄발랄하던 그게 쑥 가라앉았어, 지금 | Thường em vui vẻ và năng động lắm, nhưng giờ lại ít nói. Khi ở riêng với ai đó, em thường vậy. |
[하정] 근데 난 원래 둘이 있을 땐 좀 차분해져 | Khi ở riêng với ai đó, em thường vậy. |
관희도 나 처음 봤을 때 되게 조용한 성격인 줄 알았대 | Khi bọn em mới gặp, Gwan Hee nghĩ em ít nói. |
- 아, 진짜? - [감성적인 음악] | Thế sao? Khi mới gặp, chỉ có hai bọn em. |
[하정] 처음에 딱 둘이서만 만나 가지고 | Khi mới gặp, chỉ có hai bọn em. |
- 둘이서 지옥도 갔잖아 - [하빈] 응, 응 | - Rồi bọn em tới Đảo Địa Ngục. - Ừ. |
그때도 얘기할 때 그냥 '아, 예' | Khi nói chuyện, em vẫn điềm tĩnh thế này. |
[하정] 약간 이런 식으로만 얘기해 가지고 | Đó là cách giao tiếp của em. |
내가 되게 조용한 사람인 줄 알았는데 | Nên anh ấy nghĩ em ít nói, |
- 막상 가니까 너무 그렇다는 거야 - [하빈] 응 | nhưng anh ấy bảo em quá sôi nổi lúc về. |
내 성격이 뭐, 알 수가 없다고 막 이렇게 얘기하던데? | Và anh ấy bảo không hiểu nổi tính cách em. |
[하빈의 호응] | Ừ. |
오 | |
[한숨] | Cuối cùng vẫn là về Gwan Hee. |
결국 관희 얘기구나 | Cuối cùng vẫn là về Gwan Hee. |
- 자꾸 관희 얘기를 해 - [한해의 호응] | - Cô ấy cứ nhắc cậu ta. - Ừ. |
[하빈] 아, 지옥도 가고 싶어 | Anh muốn quay về Đảo Địa Ngục. |
- [하정] 가고 싶어? - [하빈] 갈래? | - Thế à? - Em muốn chứ? |
[하정] 너 혼자 가 | Anh về một mình đi. Rồi. Cứ ở đây đi. |
그래, 너 여기 살아 | Rồi. Cứ ở đây đi. |
[하정] 응, 난 여기 살아 난 여기가 내 스타일이야 | Được đó. Em thích chỗ này. |
[웃음] | |
근데 나 또 궁금한 거 있어 | Em có câu hỏi nữa. |
[하빈] 응, 말해, 말해, 다 말해 | Em hỏi đi. Tại sao anh |
[하정] 이제, 왜 이제 | Tại sao anh |
나랑 가고 싶었던 거야? | muốn tới Đảo Thiên Đường với em? |
- [하빈] 나? - [하정] 응 | - Tại sao? - Vâng. |
[하빈] 음, 내가 | Ờ, anh… |
'왜 뽑았을까'에 생각이 계속 나는 거야, 나도 모르게 | anh cứ nghĩ mãi sao anh lại chọn em. |
[하정] 응 | Vâng. |
[하빈] 그래서 | Và vì thế… |
그런 생각의 결론이 났어야 됐고 | Anh thấy cần có câu trả lời. |
그러는 과정에서 결론으로 도달해 가는 과정에서 | Trong khi tìm câu trả lời… |
[익살스러운 음악] | |
생각을 계속하다 보니까 그런지 | Và có lẽ vì anh cứ nghĩ mãi… |
너가 계속 그런… | Ta cứ… Hoặc có lẽ vì những suy nghĩ của anh… |
내가 생각을 계속하니까 그런지 | Hoặc có lẽ vì những suy nghĩ của anh… |
어… | |
와서 대화를 하는 것도 필요할 거 같고 | Anh nghĩ cần nói chuyện với em ở đây. |
- 그니까 왜 나를 궁금해했냐고 - [하빈] 그냥 너가… | - Vậy sao anh tò mò về em? - Anh chỉ… - Ý anh là… - Vâng. |
- 그니까 이야기를 하는 게 - [하정] 응 | - Ý anh là… - Vâng. |
그냥 느껴지는 게 있다고 생각을 해 | …anh cảm thấy gì đó. |
- [하정의 호응] - 통하는 게 있다고 생각하고 | Anh nghĩ mình có chút kết nối. |
[몽환적인 음악] | |
너한테 좀 신기한 것들을 느꼈었어 | Và anh thấy ở em có gì đó thú vị. - Thế sao? - Ừ. |
- 그래? - [하빈] 응 | - Thế sao? - Ừ. |
그냥 마음이 안정적인 편안함이 | Anh cảm thấy yên bình và thoải mái, |
그냥 혼자만 간직하고 있었던 거야 | và anh giữ trong lòng. |
진짜? | Thế à? |
[하정] 그렇구나 | Ra vậy. |
[하정의 웃음] | |
[하정] 짠 | Cụng ly nào. |
[잔 부딪는 소리] | |
나도 궁금한 거 하나 있다 | Anh cũng có câu hỏi cho em. |
그, 이건, 뭐 | Chỉ là… |
- 사탕을 하나 줬잖아 - [하정] 응 | - Em chỉ tặng một cái kẹo. - Dạ. |
다른 사람한테 줄 생각은 안 했어? | Em có nghĩ tới ai khác mà em muốn tặng không? - Em à? - Ừ. |
- [하정] 나? - [하빈] 응 | - Em à? - Ừ. |
다른 사람한테 줄 생각은 안 했어? | Em có nghĩ tới ai khác mà em muốn tặng không? - Em à? - Ừ. |
- 나? - [하빈] 응 | - Em à? - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
아, 근데 오빠는 몰랐어? | Khoan. Em tưởng anh biết. |
뭘? 너가 준지? | Biết gì? Rằng em tặng anh à? Không. |
- [하정] 아니 - 그러면? | Không. Vậy là gì? |
내가 관희 마음에 들어 했었는지? | Là em để ý Gwan Hee. |
- 몰랐어 - [하정] 몰랐어? | - Anh đâu biết. - Thật? |
- [하빈] 응 - 있었어 | - Ừ. - Là vậy đó. |
- 초반에? - [하정] 응 | - Từ đầu à? - Vâng. |
[하빈의 호응] | Ừ. |
근데 왜 거기서 내가 됐… | Vậy sao em lại tặng anh? Sao lại thành ra thế? |
나랑 이렇게 된 거니? | Vậy sao em lại tặng anh? Sao lại thành ra thế? |
관희? | Với Gwan Hee? |
- 관희랑 계속 싸웠었잖아 - [하빈] 응 | Bọn em hay cãi nhau. Rồi. |
내가 토라진 적이 있었어 | Có lần em bực anh ấy. |
[하빈] 응 | Ừ. |
그리고 걔는 | Vấn đề là, anh ấy quá bận tìm hiểu người khác, |
이 사람 저 사람 궁금해하기 바쁘지 | Vấn đề là, anh ấy quá bận tìm hiểu người khác, |
- [하빈의 호응] - 한 번도 내 상태를 | Vấn đề là, anh ấy quá bận tìm hiểu người khác, mà chẳng hỏi thăm em hay gì cả. |
- 점검해 준다거나 - [하빈의 호응] | mà chẳng hỏi thăm em hay gì cả. |
이러진 않는 거야 | mà chẳng hỏi thăm em hay gì cả. |
그냥 항상 내가 다가와 주길 바라고 | Anh ấy chỉ muốn em chủ động đến với anh ấy. |
- 이런 느낌인 거야 - [하빈] 응 | - Chuyện là thế đó. - Ừ. |
근데 그때 먼저 오빠가 나한테 다가와 줘서… | Nhưng rồi anh chủ động với em, và… |
[하빈] 그, 너 몸 안 좋았을 때? | Nhưng rồi anh chủ động với em, và… Khi em thấy mệt à? |
- [하정] 응 - [하빈] 응 | Khi em thấy mệt à? - Vâng. - Ừ. |
그래서 그때 준 거야 | Vậy nên em đã tặng anh. |
[하빈의 호응] | Ừ. |
그럼 원래 관희한테 갈 뻔했던 게 그 순간에 나로 온 거네? | Vậy kẹo đó đáng lẽ dành cho Gwan Hee, nhưng em lại tặng cho anh? |
[하정] 응 | Phải. |
[한숨 쉬며] 하빈 씨도 좀 기분이 좋지 않죠 | - Có lẽ Ha Bin hơi phật lòng. - Phải. |
- 응, 너무 티가 나니까 - [MC들의 호응] | - Cô ấy nói rõ quá. - Phải. |
[하빈] 이 정도 배부른 느낌 | Lâu rồi anh mới thấy no thế này. |
[하품하며] 도 오랜만이긴 하다 | Lâu rồi anh mới thấy no thế này. |
[하품하며] 도 오랜만이긴 하다 | …anh mới thấy no thế này. |
[긴장되는 음악] | |
- [웃으며] 저기요, 졸려요? - [하빈] 어, 졸려 버리는데 | - Xin lỗi. Anh buồn ngủ chưa? - Rồi. |
들어가 자요, 그러면 | Vậy anh đi ngủ đi. |
[함께 웃는다] | |
[하빈] 나는 약간 술 마시면은 졸려 | Uống rượu là anh buồn ngủ. |
[하정] 음, 배가 많이 부르신 거 같은데 | Em nghĩ anh ăn đủ rồi. |
아니요, 떡볶이 좀 먹어 보려고요 | Đâu có. Anh sẽ thử món bánh gạo cay |
당신이 드셔 보시라 그래서… | vì em bảo anh làm thế. |
됐어요, 먹지 마, 그냥 | Bỏ đi. Đừng ăn. |
[하정] 나랑 무슨 얘기를 많이 하고 싶었다며? [웃음] | Em tưởng anh có nhiều điều muốn nói với em. |
[하빈] 응 | Phải. |
[하빈] 너랑은 | HAI NGÀY TRƯỚC Anh không muốn… |
여기서는 진득하게 이야기하고 싶지 않아 | nói chuyện đúng nghĩa với em ở đây. |
천국도에서 편하게 | Anh muốn cùng em tới Đảo Thiên Đường. - Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn. |
- [하정] 얘기해 볼 수… - 정말 스스럼없이 | - Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn. |
다 이야기를 해 봐야 될 거 같아 | - Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn. |
처음에는 진짜 얘기를 많이 하고 싶었거든? | Ban đầu anh muốn nói với em nhiều lắm. |
[웃으며] 막상 오니까 얘기하기 싫어져? | Nhưng giờ lại không muốn? |
[하빈] 아니, 하기 싫은 게 아니라 | - Không phải thế. - Vâng. |
이야기를 할 필요가 없는 거 같은 느낌이야 | Anh chỉ thấy không cần nữa. |
[하정의 호응] | - Vâng. - Ừ. |
- [의미심장한 음악] - 어 | - Vâng. - Ừ. |
이게 그거를 다 | Anh thấy có thể dẹp hết |
차치해도 될 만큼 | sang một bên vì anh cảm thấy… |
- 이 편안함이 너무 좋아 - [하정] 편안함이야? | sang một bên vì anh cảm thấy… - Thoải mái? - Anh thấy rất thoải mái. |
- [진경] 응? - [다희] 응? 저게 뭐… | - Hả? - Gì? Cái quái gì… |
- 뭔 소리야, 저게? - [진경] 뭔 소리야? | - Cậu ấy nói gì cơ? - Hả? |
- 잠깐만 - [진경] 어? | - Khoan nào. - Gì? |
- 이 편안함이 너무 좋아 - [하정] 편안함이야? | - Thoải mái? - Anh thấy rất thoải mái. |
[하빈] 이 안정감이나 이런 것들이 너무 좋아서 | Anh thích cảm giác thoải mái và ổn định lúc này. |
모르겠어, 너랑 그런 것들이 | Anh chẳng rõ. Giờ khi cảm thấy như này với em, |
'답이 필요할까?' 막 이런… | anh không biết phải hỏi gì nữa. |
그리고 그 생각을 하고 그렇게 정리한 후로 | Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi. |
그 질문들을 많이 까먹었어 | Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi. |
[하정의 웃음] | Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi. |
어? | Hả? |
[한해] 어? | |
[진영이 놀라며] 어떡해 | Trời ạ. |
그 생각을 하고 그렇게 정리한 후로 | Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi. |
그 질문들을 많이 까먹었어 | Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi. |
[웃음] | Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi. |
- [하빈] 많이 지워 버렸어 - 좀 정리 좀 해 놓지 [웃음] | - Anh quên mất rồi. - Anh phải ghi hết ra chứ. |
'아, 나 하정이랑 천국도 가면 무슨 질문 해야지' | "Nên hỏi gì Ha Jeong khi tới Đảo Thiên Đường? |
뭐 하러 그래? | - Hỏi cô ấy…" - Sao phải thế? |
그냥 나는 마음 가는 대로 끌리는 대로 하는 성격인데 | - Hỏi cô ấy…" - Sao phải thế? Anh thích làm điều anh muốn vào lúc đó. |
- [어두운 음악] - 아, 그러시구나 | Vậy sao? |
[하빈의 피곤한 소리] | |
[하빈의 힘주는 소리] | |
[하정] 지옥도에 있었을 때는 | Khi bọn tôi ở Đảo Địa Ngục, có vẻ anh ấy sẵn sàng chia sẻ rất nhiều về bản thân. |
되게 가면 뭔가 자기 얘기를 많이 할 거 같았는데 | có vẻ anh ấy sẵn sàng chia sẻ rất nhiều về bản thân. |
그게 아니어 가지고 | Nhưng anh ấy lại không thật sự muốn, |
전 저대로 좀 실망했던 거 같아요 | vì thế tôi thấy thất vọng. |
[차분한 음악] | vì thế tôi thấy thất vọng. |
어떤 질문과 대화를 쪼금 해 보고 싶은 것들이 꽤 있었는데 | Tôi thực sự có nhiều điều muốn hỏi cô ấy. |
아무래도 지옥도에서의 생활이 좀 길다 보니까 | Nhưng vì đã ở Đảo Địa Ngục quá lâu, |
좀 지옥도에서만 느낄 수 있는 그 긴장감이 | sự căng thẳng trong tôi khi ở đó |
천국도에서 확 풀려 버려서 좀 | kiểu như bốc hơi ngay khi bọn tôi tới Đảo Thiên Đường. |
피로가 쏟아졌어요 | Nó khiến tôi kiệt sức. |
그래서 대화를 쪼끔 먼저 시도하고 주도하지 못한 게 | Tôi thấy ngại với Ha Jeong, vì tôi không thể bắt chuyện hay dẫn dắt câu chuyện. |
하정 씨한텐 좀 많이 미안해요 | vì tôi không thể bắt chuyện hay dẫn dắt câu chuyện. |
눈치가 좀 없으신 거예요, 뭐예요? | Cậu ấy mù tịt à? Chuyện gì vậy? Không biết tôi hiểu có đúng không. |
[다희] 아이, 내가 지금 이해를 이해를 못 하는 건지 모르겠는데 | Không biết tôi hiểu có đúng không. |
하정 씨가 관희 씨한테 마음이 있어서 | Cậu ấy không hỏi gì cô ấy |
그 마음을 알고 지금 그걸 안 하겠다는 게 아니라 | không phải vì cậu ấy biết cô ấy thích Gwan Hee, - mà vì thấy thoải mái với cô ấy? - Phải, vì cậu ấy thấy thoải mái. |
- [규현] 응, 예, 예 - [다희] 본인이 | - mà vì thấy thoải mái với cô ấy? - Phải, vì cậu ấy thấy thoải mái. |
- 하정 씨가 너무 편해서? - [규현] '우리의 이런 편안함' | - mà vì thấy thoải mái với cô ấy? - Phải, vì cậu ấy thấy thoải mái. |
'이런 우리 지금 이 순간이 즐거운데' | "Tôi yêu khoảnh khắc này. Tôi đâu cần hỏi gì". |
'무슨 질문이 필요해' | "Tôi yêu khoảnh khắc này. Tôi đâu cần hỏi gì". |
[진경, 규현] '무슨 말이 더 필요해' | - "Còn gì nữa mà nói?" - Ừ. |
[진영] 너무 취해 있어요, 지금 | - "Còn gì nữa mà nói?" - Ừ. Tận hưởng hiện tại. |
근데 약간 일반적으로 생각하는 거랑 | Nhưng cậu ấy trái ngược với những người khác. |
정반대로 생각하시네, 하빈 씨가 | Nhưng cậu ấy trái ngược với những người khác. Thường thì khi tới Đảo Thiên Đường, căng thẳng như nhân đôi. |
보통은 지옥도에 있다가 천국도로 가면 | Thường thì khi tới Đảo Thiên Đường, căng thẳng như nhân đôi. |
그 긴장감이 배가 되면서 폭발하는데 | Thường thì khi tới Đảo Thiên Đường, căng thẳng như nhân đôi. |
[웃으며] 천국도 가서 긴장이 풀렸대요 | Còn cậu ấy lại hết căng thẳng. |
그래서 딱히 뭔가를 이제 말하고 싶지 않았다라는 거 같은데 | Tôi nghĩ vì thế mà cậu ấy không muốn nói. |
[한해] 음, 너무… | Tôi nghĩ vì thế mà cậu ấy không muốn nói. |
[진영] 그런 부분이 코드가 잘 안 맞는 거 같아요, 하정 씨랑 | Ở khía cạnh này, cậu ấy và Ha Jeong không hợp. |
[한해의 호응] | Ở khía cạnh này, cậu ấy và Ha Jeong không hợp. |
[버튼 조작음] | |
- [하빈] 이렇게? - [하정] 응 | - Như này? - Vâng. |
[하빈의 헛기침] | |
[하빈] 음… | |
[하빈] 응 | - Phải có lý do chứ. - Ừ. |
[하정의 한숨] | Theo quan điểm của anh… |
[하정] 응 | Vâng. |
[하정] 응 | Vâng. |
[하빈의 호응] | thì cứ nói, "Anh không biết khi nào bắt đầu thích em, nhưng anh thấy em hấp dẫn". |
[MC들의 웃음] | Trời ạ! |
[다희] 어떡해 | Ôi. |
너무 좋아 | Hay quá. |
[익살스러운 음악] | Rồi. Vậy là anh thấy ai đó hấp dẫn. Và anh nói với cô ấy. |
[하정] 응 | - Vâng. - Nhưng cô ấy không thấy vậy. |
[흥얼거리며] | Em chả hiểu gì nữa rồi. |
[MC들의 웃음] | |
'잠이나 자야지' | "Nên em đi ngủ đây". |
[규현] 원래 저렇게 노래 부르면서 말하는 사람 | Nhiều người có giọng như hát giống Ha Jeong. |
진짜 많아요, 저렇게 | Nhiều người có giọng như hát giống Ha Jeong. |
- [다희] 아, 그래요? - [규현] 예 | - Thế à? - Phải. |
[흥얼거리며] 아이고 뭐 하는 건지 | "Trời, anh nói gì vậy hả? |
[MC들의 웃음] | |
잠이나 자야겠다 | Thôi em đi ngủ đây". Người ta nói vậy đấy. |
진짜 많아요, 진짜 생각보다 | Người ta nói vậy đấy. |
[진영] 그렇구만 | Phải. |
- [매혹적인 음악] - [관희의 피곤한 소리] | HYE SEON & GWAN HEE Anh định ngủ ở ngoài thật sao? |
[혜선] 왜, 근데 진짜 나가서 자려고? | Anh định ngủ ở ngoài thật sao? |
[옅은 웃음] | |
[웃음] | |
그러면은 소파에다… | Hay đặt cái này cạnh sofa? |
그냥… | Anh toàn ngủ ở sofa mà. |
[관희] 어 | - Chân lủng lẳng ở cuối à? - Ừ. |
[관희가 힘주며] 우와, 우와 | |
[관희의 옅은 탄성] | |
- 근데 왜 저분은 - [규현] 네 | - Tôi có câu hỏi. - Gì? |
밖에서 자는 거 아니면 같이 자는 거야? | Sao lại cứ phải ngủ sofa hay cùng nhau? |
중간 있잖아, 옆 침대 | Cứ ngủ ở giường kia là xong. |
[규현] 그니까 옆 침대 | - Phải, ý Hye Seon là vậy. - Cậu ấy cũng có ý đó. |
거기서 자라고 한 거예요 지금 다들 | - Phải, ý Hye Seon là vậy. - Cậu ấy cũng có ý đó. |
[다희] 근데 이것도 그냥 | Có lẽ Gwan Hee hiểu bản thân quá. |
본인이 본인을 잘 알아서 그러는 거 아닐까? | Có lẽ Gwan Hee hiểu bản thân quá. |
- [MC들의 웃음] - [진영] 아 | Phải. - Vì có thể lăn sang giường cô ấy? - Ừ. |
또 이렇게 굴러서 옆으로 넘어갈지도 모르니까? | - Vì có thể lăn sang giường cô ấy? - Ừ. |
- 혹시나 - [진영] 혹시나 | - Ai mà biết được. - Ừ. |
그 말이 진심이었다 | Chắc cậu ta nói thật. |
[진경이 웃으며] 야 이거 예리하다 | Sâu sắc đó. |
자제력이 있는 사람이에요 관희 씨는 | Gwan Hee là người tự chủ. |
아, 자제력이 있는 게 아니라 | Đâu, cậu ta như vậy, |
자기가 없는 걸 알기 때문에 저러는 거 아니냐고 | Đâu, cậu ta như vậy, - vì biết mình không biết tự chủ. - Phải. |
그래서 자제력 있다고요 그, 저, 옆에서… | Nó cho thấy cậu ta biết tự chủ. |
- 미연에 방지하는 거 아니야 - [규현] 그러니까 | - Cậu ta phòng ngừa. - Phải đó. |
- 아, 사고 방지, 와 - [한해] 멋진 분이네 | - Đề phòng tai nạn. - Hay ghê. |
- [진경] 아, 예리했다 - [웃음] | Cô sắc sảo quá. |
[리드미컬한 음악] | |
"여덟째 날" | NGÀY 8 |
[혜선의 웃음] | - Ui. - Thế nào đẹp hơn? |
[관희] 어? | - Hả? - Em nên thả tóc ra… |
[관희] 어 | Rồi. |
[관희] 어… | |
어제 민지 씨랑 왔을 때의 느낌은 | - Hôm qua anh tới đây với Min Ji… - Vâng? |
- [혜선] 응 - [관희] 아, 쪼끔… | - Hôm qua anh tới đây với Min Ji… - Vâng? Cảm giác là lạ khi tới đây với ai đó anh chưa biết rõ. |
모르는 사람하고 처음 오니까 약간 그런 느낌이 있었는데 | Cảm giác là lạ khi tới đây với ai đó anh chưa biết rõ. Nhưng khi ở đây nói chuyện với em, cảm giác lại như |
[웃으며] 너랑은 지금 | Nhưng khi ở đây nói chuyện với em, cảm giác lại như |
대화하는 느낌이나 뭐, 이런 느낌은 약간 | Nhưng khi ở đây nói chuyện với em, cảm giác lại như mình đã hẹn hò hai năm rồi. |
한 연애 2년 차? | mình đã hẹn hò hai năm rồi. |
- [관희, 혜선의 웃음] - [편안한 음악] | |
2년까지 됐어? 어 | Hai năm rồi á? |
이게 근데 진짜 한 번 온 거랑 두 번 온 거의 그런 느낌이지 | Lần hai cảm giác khác hẳn. |
[혜선] 어, 달라, 다르다, 진짜 | Vâng. Đúng là khác thật. |
[관희] 그, 난 어제 너랑, 뭐 깊은 얘기를 해서 | Có lẽ vì hôm qua mình nói chuyện rất sâu sắc. |
그냥 뭐, 그런 거 있잖아 | Em hiểu ý anh mà. - Tâm trạng? - Khi ở bên nhau thế này. |
- [혜선] 분위기가? - 그냥 같이 있는 거만으로도 | - Tâm trạng? - Khi ở bên nhau thế này. |
그런 느낌이야 | Anh cảm thấy thế. |
- [관희] 만약에 나가게 되면 - [혜선] 응 | - Nếu mình cùng nhau về… - Vâng? |
너랑 나랑 사귈 수 있을 거 같아? 없을 거 같아? | …em có thực sự nghĩ mình có thể hẹn hò không? |
실제 연인으로 | Như một cặp thật ấy. |
[의미심장한 음악] | |
꼭 물어보더라? 자기 얘기 안 하고 | Không nói tình cảm của mình mà toàn hỏi vậy. |
만약맨이어 가지고 | - Cậu bé Nếu mà. - Phải. |
[진경] '그럼 넌 어떨 거 같아?' 라고 한번 좀 물어보지 | Cô ấy nên hỏi lại cậu ta câu đó. |
[규현] '만약에맨'이라 그렇다잖아요, '만약에맨' | Vì đó là Cậu bé Nếu. - Cậu bé Nếu. - Ừ. |
- [관희] 만약에 나가게 되면 - [혜선] 응 | - Nếu mình cùng nhau về… - Vâng? |
너랑 나랑 사귈 수 있을 거 같아? 없을 거 같아? | …em có thực sự nghĩ mình có thể hẹn hò không? |
실제 연인으로 | Như một cặp thật ấy. |
[혜선] 아, 상상을 좀 해 보자 | Ồ, để em nghĩ. |
근데 난 일단 만나고 싶을 거 같은데? | Em nghĩ em sẽ thử. |
[관희] 근데 너는 내가 만약에 끌린다면 | Nếu em thấy thích anh, thì lý do là gì? |
이유가 뭐일 거 같아? | Nếu em thấy thích anh, thì lý do là gì? |
[MC들의 웃음] | Đó? Lại làm thế rồi. |
[한해] 만약맨이라니까, 아유 | Đó? Lại làm thế rồi. - Cậu bé Nếu. - "Cậu bé Nếu"? |
- '이프 보이', '이프 보이' - [다희] '이프 보이'? | - Cậu bé Nếu. - "Cậu bé Nếu"? |
[함께] 아… | |
[혜선] 지금 보니까 보면 볼수록 사람이 | Trước em chưa để ý, |
내가 몰랐었는데 | nhưng càng ngày em càng nhận ra nhiều điều em thích về anh hơn. |
사실 내가 좋아하는 부분들이 있는 거야 | nhưng càng ngày em càng nhận ra nhiều điều em thích về anh hơn. |
그래서 그게 나도 좀 재밌어, 어 | Em thấy rất thú vị. Có những điều về anh mà thường em thích ở con trai. |
원래 내가 좋아하는 그런 포인트들이 좀 있는 거 같아 | Có những điều về anh mà thường em thích ở con trai. |
- [관희] 그게 뭐여? - [혜선] 말 안 해 줄 거야 | - Ý em là sao? - Em không nói đâu. |
[관희] 뭐 얘기하는지 아무것도 모르겠네 | Anh chả hiểu em nói gì. |
[혜선의 웃음] | Anh chả hiểu em nói gì. |
쯧, 그, 살짝 | Có một điều |
- [웃으며] 좀 찌질한 구석이… - [익살스러운 음악] | hơi đáng thương ở anh ấy… |
아니야, 이거 말하면 안 될 거 같은데? | Khoan, tôi không nên nói thế. |
근처에 없죠? | Anh ấy không ở gần chứ? |
[MC들의 웃음] | |
- 아니야, 해도 돼, 더 해도 돼 - [규현] 아니야, 해도 돼요 | Không sao. - Thật sự. - Cứ nói đi. |
무슨 말인지 알 거 같습니다 | - Ta hiểu ý cô ấy. - Ừ. |
- [다희] 알고 있습니다 - [한해] 저희 알죠 | - Ta hiểu ý cô ấy. - Ừ. - Biết mà. - Ta đều biết. |
[웃음] | |
관희 씨가 저보다 사실 되게 많이 오빠인데 | Gwan Hee lớn tuổi hơn tôi nhiều, nhưng có lúc anh ấy như trẻ hơn tôi. |
좀 되게 | nhưng có lúc anh ấy như trẻ hơn tôi. |
연하 같은 구석도 좀 있고 | nhưng có lúc anh ấy như trẻ hơn tôi. |
본인이 좀 리드당하기를 바라는 거 같기도 하고 | Có vẻ anh ấy muốn phụ nữ dẫn dắt. |
근데 그런 게 좀 귀여운 면이 있는 거 같아요 | Nhưng tôi lại thấy dễ thương. |
[밝은 음악] | |
[혜선] 아, 마지막 블루베리빵이다 | Ăn bánh việt quất lần cuối. |
[혜선의 탄성] | |
나 프렌치토스트 진짜 오랜만에 먹어 봐 | Lâu rồi em chưa ăn bánh mỳ nướng Pháp. |
이제 난 더 이상 천국도는 안 와도 될 거 같아 | Anh không cần đến Đảo Thiên Đường nữa. Anh đã tận hưởng đủ lắm rồi. |
[혜선] 진짜, 나 진짜 다 누렸다 | Anh đã tận hưởng đủ lắm rồi. |
진짜 내가 예상한 것보다 훨씬 많이 누렸어 | Hơn hẳn em mong đợi. |
[관희] 빙수 먹었으면 다 먹었지, 뭐 | Hơn hẳn em mong đợi. - Bingsu ngon ghê. - Ừ. |
[혜선] 응 | - Bingsu ngon ghê. - Ừ. Khi nào em mới lại có bữa sáng như này? |
내가 언제 아침을 또 이렇게 먹어 보겠어 | Khi nào em mới lại có bữa sáng như này? |
'뚜두둥' 하면서 이제 너 혼자 가는 거지 | Em sẽ nghe thấy tiếng này - và đi một mình. - Trời! |
[웃으며] 어, '로비에 새로운 남자가 기다리고 있습니다' | - và đi một mình. - Trời! "Một người chơi nam mới đang chờ bạn". |
이번엔 새로운 여자가 기다리면 안 돼? | Người chơi nữ mới thì sao? |
[혜선의 웃음] | Người chơi nữ mới thì sao? Em lại phải đi à? |
또 너가 갈 거야? | Em lại phải đi à? |
[혜선] 내가 가야지 | Dĩ nhiên. |
[관희] 망고 두 개 있네? 너 다 먹어 | Hai miếng xoài. - Ăn đi. - Không, ăn đi. |
- [혜선] 망고 먹어 - [관희] 다 먹어 | - Ăn đi. - Không, ăn đi. - Em ăn hết đi. - Hôm qua anh ăn đủ rồi à? |
[혜선] 어제 빙수로 충분히 먹었어? | - Em ăn hết đi. - Hôm qua anh ăn đủ rồi à? |
아니 | Không phải thế. |
망고 보면 니 생각 나서… | Xoài gợi nhớ về em. |
아, 마지막, 음! 진짜 맛있어 | Ôi, ngon quá. Mình không được ăn lại đâu. |
마지막이야, 이제 | Ôi, ngon quá. Mình không được ăn lại đâu. |
[관희] 난 근데 만약에 핸드폰이 있어서 | Nếu anh có điện thoại và được chụp ảnh với em, |
너랑 사진을 찍을 수 있으면 | Nếu anh có điện thoại và được chụp ảnh với em, |
제일 마지막 우리가 같이 밥 먹는 공간에서 | anh nghĩ tấm ảnh bọn mình ngồi đây |
딱 지금 찍는 게 제일 뭔가 | cùng ăn lần cuối |
많은 걸 담고 있는 사진이 아닐까?라고 좀 | sẽ có ý nghĩa lớn nhất với anh. |
아까 생각을 해 봤거든? | Lúc nãy anh đã nghĩ thế. |
나는 아침 먹는 이 순간이 뭔가 | Ăn sáng với em thế này |
좀 그럴 거 같아 | là khoảnh khắc đáng nhớ nhất với anh. |
솔직히 마음이 | Thật sự, anh cảm thấy… |
처음 만났을 때는 | Khi mình mới quen, anh không nghĩ anh sẽ đổi ý về em. |
'너 말고 바뀔까?'라는 생각도 했단 말이야 | anh không nghĩ anh sẽ đổi ý về em. |
근데 그 과정에 있어서 변화가 많았잖아 | Nhưng rồi theo thời gian, nhiều chuyện xảy ra. |
[차분한 음악] | Nhưng rồi theo thời gian, nhiều chuyện xảy ra. |
그래서 다시 또 널 만나니까는 | Giờ mình đi trọn một vòng rồi, anh không thể dùng lời để diễn tả cảm xúc. |
또 이 기분도 어떻게 말로 설명할 수가 없어 | anh không thể dùng lời để diễn tả cảm xúc. |
[혜선의 옅은 웃음] | anh không thể dùng lời để diễn tả cảm xúc. |
이따가 민지 만나고 똑같은 얘기 하는 거 아니야? | Cá là chút nữa anh cũng nói thế với Min Ji. |
'아, 전 여친을 보는 기분이었어' [웃음] | "Giống như gặp lại bạn gái cũ". |
[MC들의 웃음] | |
정확히 파악하고 있다, 와 | - Chuẩn quá. - Hiểu cậu ta từ trong ra ngoài. |
관잘알이다, 와 | - Chuẩn quá. - Hiểu cậu ta từ trong ra ngoài. - Ta đều nghĩ vậy. - Thật sự. |
[진경] 사람 생각하는 거 다 똑같구나 | - Ta đều nghĩ vậy. - Thật sự. |
- [다희] 정말… - [웃음] | - Ta đều nghĩ vậy. - Thật sự. |
이따가 민지 만나고 똑같은 얘기 하는 거 아니야? | Cá là chút nữa anh cũng nói thế với Min Ji. |
[혜선] '아, 전 여친을 보는 기분이었어' [웃음] | "Giống như gặp lại bạn gái cũ". |
아니, 민지 만나면은 | Nếu anh gặp Min Ji… |
민지가 먼저 말을 걸어오면 | Nếu cô ấy chủ động nói chuyện, anh sẽ lắng nghe cô ấy. |
들어 볼 거 같아, 무슨 얘기 하나 | Nếu cô ấy chủ động nói chuyện, anh sẽ lắng nghe cô ấy. Vì tò mò. |
- [혜선] 들어는 준다? - [관희] 어, 어 | - Anh sẽ lắng nghe à? - Ừ. |
[밝은 음악] | CHO MIN JI & PARK MIN KYU |
[민규] 오늘은 안 울 자신 있어? | Hôm nay em sẽ không khóc chứ? |
[민지] 아, 안 울어 | Không đâu. |
나 완전 웃을 거야, 미안한데 | Em sẽ cười mà. |
[웃음] | |
그러면 나는 관희한테 그냥 있는 그대로 얘길 할게 | Vậy thì anh sẽ nói thật với Gwan Hee. |
- '너를 되게 신경을 쓰고' - [민지의 호응] | Nói em quan tâm cậu ấy |
'그다음에 뭐, 룸서비스 먹고 이럴 때도 진짜' | và em lo lắng về cậu ấy suốt |
[민규] '먹는지 안 먹는지 진짜 모를 정도로' | kể cả khi mình ăn đồ gọi về phòng. |
'되게 신경을 많이 썼다' | kể cả khi mình ăn đồ gọi về phòng. |
'그리고 너와의 데이트 얘기를 많이 해서' | Anh cũng sẽ kể mình chỉ nói chuyện |
'되게 그런 내용들밖에 얘기를 안 했다' | về lúc em và cậu ấy bên nhau. |
[민지] 으음, 좋아, 좋아 | Vâng. Được ạ. |
- 참 착합니다, 민규 씨가 - [다희] 정말… | - Min Kyu tốt quá. - Phải. |
- [규현] 네 - [한해] 그래 | - Đúng. - Tôi cảm thấy Min Kyu |
[진영] 아, 근데 민규 씨가 진짜 약간 어른… | - Đúng. - Tôi cảm thấy Min Kyu có khí chất của người trưởng thành. |
어른 남자 냄새가 너무 나네요 | có khí chất của người trưởng thành. |
[민규] 너무 불안해하지 말고, 또 | Đừng căng thẳng quá, nhé? |
- 걱정하지 말고 - [민지] 나 불안하지 않은데? | - Đừng lo gì. - Em đâu căng thẳng. |
왜, 내가 불안해할 거 같아? | Sao? Anh nghĩ em thế à? |
- 계속 불안해했어 - [민지의 웃음] | Cả đêm qua em lo lắng mà. |
- 그건 불안한 게 아니라 - [민규] 어제저녁부터 | Cả đêm qua em lo lắng mà. - Từ đêm qua… - Không. |
- 속상한 거라니까? - [민규] 속상한 거지 | - Em chỉ bực thôi. - Ừ. |
속상한 거지, 알지, 알지 | Anh biết em bực. |
[쓸쓸한 음악] | |
어떡해 | Không. |
- [진영] 피한다, 시선 - [한해의 탄식] | Cậu ấy nhìn chỗ khác. |
- [놀라며] 말 걸지 말래 - [다희의 놀란 숨소리] | Cậu ta bảo đừng nói với cậu ta. |
- 관희 씨만의 장난인데, 저게 - [다희의 호응] | Đó là kiểu đùa của Gwan Hee. |
[관희] 기대서 자 | Dựa vào ngủ đi. |
아, 삼각 편대를 지금 이루고 있네, 지금 | Khoan. Nhìn đội hình kìa. |
[규현] 관희 씨가 둘러싸여 있어요 | Quanh Gwan Hee là ba cô gái. |
[한숨] | Quanh Gwan Hee là ba cô gái. - Phải. - Đúng. |
- [진경] 아, 진짜 - [한해의 탄성] | - Phải. - Đúng. - Ôi. - Vậy chuyện gì sẽ xảy ra |
관희 씨는 그래서 | - Ôi. - Vậy chuyện gì sẽ xảy ra |
이제 어떻게 되는 거예요, 그럼? | với Gwan Hee đây? - Gwan Hee… - Quyết định chưa? |
- [한해] 관희 씨는, 그 - 확실한 거 같아요? | - Gwan Hee… - Quyết định chưa? |
이제 최종 선택 할 때 있죠? | Sẽ có người gọi cậu ta ra nói chuyện |
고 10분 전에 누가 이제 대화의 시간을 가져 가지고 | mười phút trước khi có quyết định cuối. |
그, 말을 하는 사람이… | Và dù đó là ai… |
[다희] 관희 씨한테 선택하기 전까지 | Chẳng có gì chắc chắn cho tới khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng. |
확실하고 확고한 건 없을 거 같아요 | Chẳng có gì chắc chắn cho tới khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng. |
- 맞아요 - [다희] 그냥 지금 돌아와서 또 | - Đúng thế. - Quan trọng là xem |
민지 씨하고의 그런 대화나 뭐, 이런 것들도 중요할 거 같고 | cậu ta tương tác thế nào với Min Ji ở Đảo Địa Ngục. |
또 하정 씨도 아직 남았잖아요, 네 | - Và rồi còn Ha Jeong. - Hả? |
- [진경의 호응] - 예? | - Và rồi còn Ha Jeong. - Hả? |
- [숨 들이켜는 소리] - [다희] 네? | - Gì? - Đến tôi chả còn hi vọng gì về họ. |
저도 이젠 기대가 안 되는데, 그쪽은 | - Gì? - Đến tôi chả còn hi vọng gì về họ. |
[다희] 아이, 근데 하정 씨가 그 얘길 했잖아요 | Nhưng nhớ Ha Jeong nói gì chứ? - "Quay lại"? - Cậu ta sẽ quay lại. |
[규현] 마지막에? | - "Quay lại"? - Cậu ta sẽ quay lại. |
[다희] 마지막에는 자기한테 올 거다 | - "Quay lại"? - Cậu ta sẽ quay lại. - Cô ấy mong thế. - "Quay lại". |
- [규현, 다희] '왔으면 좋겠다' - 돌돌하 | - Cô ấy mong thế. - "Quay lại". Đúng. |
[규현] 근데 관희 씨 너무 고마운 게 | - Tôi biết ơn Gwan Hee… - Ừ. |
이 정도까지 왔는데도 갈피를 못 잡겠어서 | …vì dù sắp kết thúc rồi mà ta vẫn chưa biết chắc, hay thật. Tôi rất cảm ơn. |
너무 좋은 거 같아요 너무 감사한 거 같아 | mà ta vẫn chưa biết chắc, hay thật. Tôi rất cảm ơn. |
끝까지 긴장감을 늦출 수 없어서 | - Làm mình đứng ngồi không yên. - Phải. |
- [규현] 맞아, 맞아 - [다희] 정말… | - Làm mình đứng ngồi không yên. - Phải. - Thật. - Nếu rõ quá thì còn nghĩa lý gì. |
[규현] 다 정해지고 끝나면 이거 할 필요가 뭐가 있어요? | - Thật. - Nếu rõ quá thì còn nghĩa lý gì. |
[다희] 아, 솔직히 얘기하면 우리… | Phải thừa nhận cậu ta đúng là báu vật của chương trình. |
이번에 '솔로지옥3'의 보물이에요 | Phải thừa nhận cậu ta đúng là báu vật của chương trình. |
- [한해] 진짜 보물이지 - [규현] 관희 씨 | Phải thừa nhận cậu ta đúng là báu vật của chương trình. - Hẳn rồi. - Thiếu cậu ta thì sẽ tệ lắm. |
관희 씨 없었으면 안 됐어 우리 진짜로 | - Hẳn rồi. - Thiếu cậu ta thì sẽ tệ lắm. |
- [리드미컬한 음악] - [규현의 탄성] | |
[민규] 오늘 딱 봐도 바다 수영 각이야 | - Hôm nay chắc chắn mình sẽ xuống nước. - Đúng thế! |
[혜선] 그렇네! | - Hôm nay chắc chắn mình sẽ xuống nước. - Đúng thế! |
[관희] 오늘, 저 | Nếu đi bơi, anh sẽ dìm vài người. |
바다 수영 하면은 내가 몇 명 빠트려야겠어 | Nếu đi bơi, anh sẽ dìm vài người. |
- [혜선의 웃음] - 한 두 명 정도 | Có khi một cặp. |
[하정] 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
[하빈] 네 | - Cảm ơn anh. - Không có gì. - Chào anh. - Gặp em sau. |
- [하정] 들어가세요 - [하빈] 들어가세요 | - Chào anh. - Gặp em sau. |
- [관희] 둘이 같은 방이지? - [혜선] 응 | - Hai em chung phòng à? - Dạ. |
[관희] 어 둘이 같은 방이면, 저 | Nếu hai em ở chung phòng, em nên khoe mẽ với Si Eun. |
시은이한테 자랑 좀 해 | Nếu hai em ở chung phòng, em nên khoe mẽ với Si Eun. |
- [민규] 가, 가 - [민지] 안녕 | - Đi đi. - Chào. |
[하정] 안녕, 자기들 | Chào các tình yêu. |
- [민영] 헬로 - [규리의 환호] | Xin chào. |
- [하정] 아… - [민영] 어땠어? | - Ôi. - Thế nào? |
[규리] 뭐야 오늘 예쁘게 입고 왔네? | - Hôm nay cậu xinh thế. - Thật à? |
[하정] 오늘? | - Hôm nay cậu xinh thế. - Thật à? |
어땠어? 빨리 말해 봐 우리 궁금해 죽는 줄 알았잖아 | Nói xem thế nào. Bọn tớ tò mò muốn chết đây. |
[하정] 그냥 별로였어 | Thất vọng lắm. |
- [규리] 어? - [민영] 진짜? | - Hả? - Thật à? |
- 아이, 그게 아니라 - [규리] 별로였다고? | Không phải vậy. - Thất vọng? - Tớ chọn anh ấy. |
- 내가 데리고 갔잖아 - [규리] 어 | - Thất vọng? - Tớ chọn anh ấy. - Ừ. - Thất vọng là bởi |
별로인 것보다는 | - Ừ. - Thất vọng là bởi anh ấy không phải kiểu nói về bản thân. |
사람 자체가 자기 얘기를 안 하는 거 같아 | anh ấy không phải kiểu nói về bản thân. |
그, 나는 나를 궁금하게 했잖아 어쨌든, 뭐 | - Ừ. - Anh ấy khiến tớ thấy tò mò, nhỉ? |
[하정] '천국도에 가면 얘기를 해 주겠다' | Bảo là muốn nói chuyện ở Thiên Đường. |
'근데 지금은 여기서' | Bảo là muốn nói chuyện ở Thiên Đường. Vì ở đây có hạn chế về những gì mình có thể nói, |
'우리가 할 수 있는 대화가 한정적이기 때문에' | Vì ở đây có hạn chế về những gì mình có thể nói, |
'우린 가서 얘기했음 좋겠다' 이렇게 얘길 하는 거야 | anh ấy muốn nói chuyện ở Đảo Thiên Đường. |
그랬으면 얘기를 해야 될 거 아니야 | anh ấy muốn nói chuyện ở Đảo Thiên Đường. Nhưng khi tới đó, anh ấy bảo là thấy thoải mái khi ở cạnh tớ |
근데 나랑 있는 게 그냥 너무 편안해서 | Nhưng khi tới đó, anh ấy bảo là thấy thoải mái khi ở cạnh tớ nên thấy không cần hỏi gì tớ cả, |
- 물어볼 이유가 없어졌대 - [흥미로운 음악] | nên thấy không cần hỏi gì tớ cả, và không thấy tò mò gì nữa. |
아무, 이제 안 궁금하대 | và không thấy tò mò gì nữa. |
- 더 이상? - [하정] 어 | - Thật sao? - Ừ. |
- 그냥 궁금한 게 다 끝났대? - [하정] 어 | - Không tò mò nữa à? - Phải. |
뭐야? 진짜 독특하다 | Hả? Anh ấy dị thật. Kiểu anh ấy như vậy à? |
컨셉인가? | Hả? Anh ấy dị thật. Kiểu anh ấy như vậy à? |
[하정] 그니까, 막 '굳이?' | Kiểu, "Sao phải bận tâm? Quan trọng là anh thích em. |
'내가 좋아하면 그만인데, 뭐' | Kiểu, "Sao phải bận tâm? Quan trọng là anh thích em. |
'너의 마음이 중요해?' 약간 이런 생각인 거 같아 | Mặc kệ cảm xúc của em". Chắc anh ấy nghĩ thế. |
어, 좀 특이해 | Anh ấy hơi dị. |
[민영] 우리가 예상했던 거랑 너무 달라 | Bọn mình đều không ngờ. |
나는 이제 가면 | Tớ tưởng Ha Bin sẽ trải lòng và nói hết với cậu. |
하빈 씨가 그동안 쌓아 왔던 감정을 다 얘기해서 | Tớ tưởng Ha Bin sẽ trải lòng và nói hết với cậu. Sau đó cậu sẽ có cảm tình với anh ấy. |
너가 마음을 이렇게 딱 줄 줄 알았는데 | Sau đó cậu sẽ có cảm tình với anh ấy. |
[규리] 약간 열 줄 알았어 | Tớ cũng tưởng thế. Lẽ ra nên đi với người khác. |
'차라리 다른 사람이랑 갈걸' | Lẽ ra nên đi với người khác. |
- [규리] 어, 이런 생각, 어 - 그냥 좀 이런 생각이 들어 | - Phải. Tớ hiểu. - Tớ thấy thế. |
[원익] 아니, 난 진짜 하빈이랑 그, 하정네가, 아 | Tớ cứ nghĩ Ha Bin và Ha Jeong… |
아이, 천국도 어땠어? | - Ở đó thế nào? - Hai cậu đẹp đôi lắm. |
[민규] 보기 좋았어, 어 | - Ở đó thế nào? - Hai cậu đẹp đôi lắm. |
거의 그냥 진짜 맘 편하게 | Bọn tớ còn chẳng cần nói gì vì quá là thoải mái. |
- 대화 없어도 불편한 게 없으니까 - [민규의 호응] | Bọn tớ còn chẳng cần nói gì vì quá là thoải mái. - Ừ. - Cô ấy ăn ngon miệng lắm. |
계속 엄청 잘 먹더라고 | - Ừ. - Cô ấy ăn ngon miệng lắm. Tớ kiểu, "Ăn nữa đi". |
- 그래서 '더 먹어, 더 먹어' - [민규의 호응] | Tớ kiểu, "Ăn nữa đi". |
[진석] 얘긴 했어? | Cậu có nói gì không? |
- 어, 얘기 많이 했지 - [진석의 호응] | - Có chứ. - Ừ. |
[관희] 여기 있는 사람들은 어땠어? | Còn các cậu thì sao? |
여기 있는 사람들… | Các cậu ở lại… Lúc đi, bọn tớ nói với nhau là ở đây vui hơn nhiều. |
간 사람들은 다 | Các cậu ở lại… Lúc đi, bọn tớ nói với nhau là ở đây vui hơn nhiều. |
여기가 더 꿀잼이라고 이러고 갔는데 | Các cậu ở lại… Lúc đi, bọn tớ nói với nhau là ở đây vui hơn nhiều. |
- [진석] 개꿀잼이데이 - [민규] 여기 개꿀잼 각인데 | - Đúng là vui hơn hẳn. - Thật sự. |
그, 시은이랑 얘기 좀 많이 했어, 민우야? | Min Woo, cậu nói chuyện với Si Eun đủ chưa? |
- 규리랑 좀 마지막으로 얘기하고 - [관희] 어, 어 | - Tớ nói chuyện với Gyu Ri trước. - Ừ. Và khi nói xong, tớ tới gặp Si Eun. |
끝내고 그러고 시은이랑 얘기했지 | Và khi nói xong, tớ tới gặp Si Eun. |
- [무거운 음악] - [남자들의 호응] | Và khi nói xong, tớ tới gặp Si Eun. Cũng không có gì nhiều. Chuyện phiếm thôi. |
[진석] 별일 없었다 그냥 뭐, 재밌게 놀았다 | Cũng không có gì nhiều. Chuyện phiếm thôi. |
- [시은의 한숨] - [혜선] 어떻게 됐어? | - Chuyện gì? - Quyết định chưa? |
[민지] 마음의 정리 했어? | - Chuyện gì? - Quyết định chưa? |
- [시은] 그게 아니라 - [혜선, 민지의 호응] | - Vấn đề là… - Ừ? |
민우는 마음의 결정을 했잖아, 나도? | Min Woo quyết định rồi. |
나도 결정을 했고, 근데 | Và tớ cũng thế. |
- 진짜 생각보다 더 좋은 사람이고 - [혜선의 탄성] | Nhưng hóa ra, anh ấy tuyệt hơn nhiều so với tớ nghĩ. |
약간 진짜 헷갈리게 안 한다고 해야 되나? | Anh ấy rất rõ ràng và thẳng thắn. - Hay quá! - Đúng. |
- [혜선] 어, 진짜 최고다 - 진짜 | - Hay quá! - Đúng. - Rất chín chắn. - Phải. |
- [혜선] 진짜 남자답다, 민우 - 어, 완전 남자 | - Rất chín chắn. - Phải. Min Woo tuyệt thật. |
[혜선] 진짜 대박이다 | Min Woo tuyệt thật. |
- [시은] 되게 더 반했던 거 같아 - 멋있다, 갑자기, 응 | - Anh ấy tuyệt thật. - Giờ tớ còn mê hơn nữa. |
그래서 나도 마음을 완전히 정했어 | Nên hôm qua tớ quyết định rồi và sẽ không thay đổi. |
- [혜선, 민지의 환호] - [시은] 어제 | Nên hôm qua tớ quyết định rồi và sẽ không thay đổi. |
[혜선] 어제 엄청난 일이 있었구나 | - Tuyệt quá. Cậu ngủ muộn à? - Mừng cho cậu! |
- 잘했어 - [혜선] 늦게 잤겠다, 그지? | - Tuyệt quá. Cậu ngủ muộn à? - Mừng cho cậu! |
- [부드러운 음악] - [시은] 나도 완전 확신이 생기고 | Tớ tự tin với quyết định của mình. |
아니, 원익 씨는 그냥 | Dù tớ nghĩ Won Ik là người rất tốt, |
사람으로서 되게 좋고 그냥 호감 정도지 | Dù tớ nghĩ Won Ik là người rất tốt, tớ không có tình cảm với anh ấy. |
내가 좋아하는 건 아니었던 거 같고 | tớ không có tình cảm với anh ấy. Phải. |
원익 씨도 생각이 많겠다 | Cá là Won Ik nghĩ ngợi nhiều. |
[시은] 그니까, 아유 | Đúng thế, nhỉ? Tớ thấy khá áy náy với anh ấy. |
그래서 되게 미안한 것도 있는데 | Tớ thấy khá áy náy với anh ấy. Nhưng nếu cứ áy náy thế, |
여기서는 그 미안함 때문에 시간을 버리면 | Nhưng nếu cứ áy náy thế, tớ không thể sống thật với cảm xúc của mình. |
오히려 감정에 솔직하지 못한 거니까 | tớ không thể sống thật với cảm xúc của mình. |
- [혜선] 맞아 - 나는 민우한테 | Nên tớ quyết định dồn cả vào Min Woo. |
- 직진을 하기로 했어 - [혜선의 호응] | Nên tớ quyết định dồn cả vào Min Woo. |
[감탄하는 소리] | |
나 너무 소름 돋아, 나 진짜 | Tớ mừng cho cậu quá. |
[시은] 잘 놀다 왔어? | - Ở đó vui chứ? - Có, nhưng… |
어, 잘, 그, 뭐지? 근데, 그, 어 | - Ở đó vui chứ? - Có, nhưng… Tớ không… |
[민지] 잘 놀았어? | Cậu đi vui không? |
[혜선] 그냥 뭐, 우리는 저거 했어 | Bọn tớ chỉ làm mấy thứ |
스파, 스파 마사지 하고 | - như đi mát-xa ở spa thôi. - Ừ. - Tốt cho cậu. - Cái đó và… |
- 하고, 그냥… - [시은] 잘했네 | - Tốt cho cậu. - Cái đó và… |
[무거운 음악] | - Tốt cho cậu. - Cái đó và… |
[진경이 놀라며] 표정 | - Mặt cô ấy kìa. - Vừa nghe về spa. |
- 얘기 들었다, 어, 스파 - [규현] 아! | - Mặt cô ấy kìa. - Vừa nghe về spa. |
- 하지 말라 그랬는데… - [한해의 웃음] | Cô ấy bảo cậu ấy đừng đi. |
[혜선] 아, 나 같은 사람이랑 두 번 갔잖아 | Tớ tới đó hai lần với cùng một anh. |
[시은] 어, 그니까 그거 어땠어? | Tớ tới đó hai lần với cùng một anh. - Vậy thế nào? - Si Eun, cậu nói đúng. |
아, 근데 그, 시은 씨 말이 맞더라 | - Vậy thế nào? - Si Eun, cậu nói đúng. Lần hai thực sự khác biệt. |
같은 사람 두 번 가면은 두 번째가 다르긴 한 거 같아 | Lần hai thực sự khác biệt. |
- [시은] 다르지? 많이 다르지? - [혜선] 어, 달라, 완전, 약간… | - Nhỉ? - Ừ. - Rất khác. - Không hiểu sao tớ nghĩ |
근데 나는 왜 그렇게 생각했는지 모르겠는데 | - Rất khác. - Không hiểu sao tớ nghĩ |
그냥 '같은 사람이랑 두 번 가면 재미없지 않을까?' 이랬거든? | đi hai lần cùng một người sẽ không vui. - Nhưng… - Vui hơn, nhỉ? |
- 근데 - [시은] 더 재미있지? | - Nhưng… - Vui hơn, nhỉ? - Thoải mái hơn. - Đúng, cảm giác |
- 어, 어어 - [시은] 편해서 | - Thoải mái hơn. - Đúng, cảm giác |
- 뭔가 확실히 좀 - [시은] 어, 맞아, 응 | - Thoải mái hơn. - Đúng, cảm giác |
[혜선] 좀 달랐던 거 같아 | - khác hẳn. - Phải. |
[민지] 근데 전 오히려 혜선 씨랑 가서 | Gwan Hee tới Thiên Đường với Hye Seon lại làm tôi thích anh ấy hơn. |
제 마음이 더 커진 거 같기도 해요 | Gwan Hee tới Thiên Đường với Hye Seon lại làm tôi thích anh ấy hơn. |
제 마음을 확인했다? | Tôi thấy mình rất thích anh ấy. |
그니까 '다른 이성과 내가 좀 호감인 이성이 있을 때' | Đôi khi, ta nhận ra mình thích một người khi thấy người đó đi với người khác. |
'내 마음이 어떤가'를 생각을 하면서 | khi thấy người đó đi với người khác. |
제 마음을 확인하기도 하잖아요 | khi thấy người đó đi với người khác. Đó là một phần của quá trình. |
그냥 그 과정이었던 거 같아요 | Đó là một phần của quá trình. |
[민규] 아이, 근데 민지 좀 멋있었던 거 있어 | Mà Min Ji hay lắm nhé. |
그니까 | Cô ấy nói là quyết tâm giành hạng nhất khi chơi đá gà. |
자기는 진짜 닭싸움 무조건 1등 하고 싶었대 | Cô ấy nói là quyết tâm giành hạng nhất khi chơi đá gà. |
- [원익의 탄성] - 그래서 내가 | Cô ấy nói là quyết tâm giành hạng nhất khi chơi đá gà. Khi tớ hỏi lý do, cô ấy nói vì muốn chọn cậu. |
'왜 1등 하고 싶었어?' 그렇게 하니까 | Khi tớ hỏi lý do, cô ấy nói vì muốn chọn cậu. |
너 선택하고 싶어 가지고 | Khi tớ hỏi lý do, cô ấy nói vì muốn chọn cậu. |
1등으로 선택해 가지고 | - Cô ấy muốn chọn cậu. - Tớ à? |
- 여지없이 가고 싶다고 - [관희] 나? | - Cô ấy muốn chọn cậu. - Tớ à? - Phải, cô ấy nói vậy. - Ừ. |
[민규] 어, 그렇게 딱 하는데 | - Phải, cô ấy nói vậy. - Ừ. |
우리가 되게 편하게 있었다 그랬잖아 | Bọn tớ nói chuyện thoải mái, |
아, 좀 진짜 멋있는 거야 | và tớ rất ấn tượng với sự quyết tâm của cô ấy. |
그래 가지고 '아, 얘 멋있는데, 어?' | và tớ rất ấn tượng với sự quyết tâm của cô ấy. Ừ. |
니가 머리가 아프겠네 | Giờ cậu lại đau đầu rồi. |
[민규의 웃음] | Không, cậu ấy sẽ chọn Min Ji. |
아니야, 내가 볼 땐 얘 민지야 | Không, cậu ấy sẽ chọn Min Ji. |
아, 근데 나는 원래 | Tớ đại loại đã quyết định chọn Hye Seon rồi. |
혜선이로 결정이 어느 정도 좀 마음이 굳어진 상태인데 | Tớ đại loại đã quyết định chọn Hye Seon rồi. |
좀 이렇게 원래 내가 딱 첫인상만 딱 놓고 보면은 | Nhưng nếu theo ấn tượng ban đầu, Min Ji giống với hình mẫu của tớ hơn. |
- 이상형은 민지에 가까워, 원래 - [민규, 원익의 호응] | Nhưng nếu theo ấn tượng ban đầu, Min Ji giống với hình mẫu của tớ hơn. - Phải. - Cô ấy giống hơn, |
민지에 가까운데 | - Phải. - Cô ấy giống hơn, |
혜선이는 너무 그냥… | Nhưng Hye Seon thì lại… |
미래를, 결혼까지 생각하면 약간 혜선이인 느낌? | Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. |
- [원익이 헛웃음 치며] 아, 아… - [민규의 웃음] | Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. - Ừ. - Rồi. |
- [다희] 진짜 지겹다 - [깊은 한숨] | Đùa mình chắc. |
- [흥미로운 음악] - [제작진의 웃음] | Đùa mình chắc. |
[웃음] | |
- 진짜 대단하다, 정말 - [진경] 아유, 힘들다, 어휴 | - Không tin nổi. - Mệt quá. |
[MC들의 웃음] | - Tôi chịu thôi. - Quay xong, |
[진경] 나는 이거 녹화 끝나고 가면 | - Tôi chịu thôi. - Quay xong, |
- 나 마사지받으러 가잖아 - [MC들의 웃음] | tôi toàn đi mát-xa. |
목 풀어야 돼 안 그럼 너무 힘들어 | Cổ tôi tê cứng lại. - Tôi cần thư giãn. - Đến chịu cậu ta. |
진짜 보는 데 지친다, 지쳐 | - Tôi cần thư giãn. - Đến chịu cậu ta. |
결혼까지 생각하면 약간 혜선이인 느낌? | Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. |
- [원익이 헛웃음 치며] 아, 아… - [민규의 웃음] | Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. - Ừ. - Rồi. |
[민규] '너와 결혼까지 생각했어'? | - Cậu nghĩ xa thế cơ à? - Phải. |
[원익] 아, 너 진짜 | - Ui, cậu… Có kế hoạch nhé. - Nghĩ xa quá. |
- 다 계획이 있구나, 얘는 - [민규] 아, 이건 투 머치야 | - Ui, cậu… Có kế hoạch nhé. - Nghĩ xa quá. - Dù sao gì, tớ cảm thấy vậy. - Ừ. |
[관희] 약간 그런 느낌인데, 어 | - Dù sao gì, tớ cảm thấy vậy. - Ừ. |
이제 헬리콥터 탔는데 | Bọn tớ ngồi trực thăng, tớ kẹp giữa Hye Seon và Min Ji. |
이제 혜선이 타고 민지 타고 내가 가운데 탄 거야 | Bọn tớ ngồi trực thăng, tớ kẹp giữa Hye Seon và Min Ji. |
어유 | Bọn tớ ngồi trực thăng, tớ kẹp giữa Hye Seon và Min Ji. |
어, 내가 근데 일부러 그렇게 타긴 했어 | Tớ cố tình ngồi thế. |
- [원익의 호응] - 내 감정 상태를 한번 보려고 | - Ừ. - Tớ muốn kiểm tra bản thân. - Nhưng vấn đề là… - Theo tớ thấy… |
- 아, 근데… - [하빈] 아, 이게 진짜 나는 | - Nhưng vấn đề là… - Theo tớ thấy… |
한 명은 감정 상태를 좀 다듬어 줬잖아 | Cậu ấy khiến một cô an tâm. |
[민규] 어 | Cậu ấy khiến một cô an tâm. - Phải. - Nhưng lại làm cô kia u sầu. |
근데 한 명은 감정을 북받치게 하더라고 | - Phải. - Nhưng lại làm cô kia u sầu. |
[민규] 옆에서 나도 같이 뜨거웠다 차가웠다 이랬지 | Tớ cảm thấy sự trồi sụt cảm xúc ấy. |
[웃으며] 그냥, 같이 | Tớ cảm thấy sự trồi sụt cảm xúc ấy. Cậu ấy là người bứt rứt kìa. |
- [하빈] 안절부절은 여기가 했어 - [관희의 웃음] | Cậu ấy là người bứt rứt kìa. Vì cô ấy khóc mà! |
[민규] 울어 가지고… | Vì cô ấy khóc mà! |
- [진석] 아, 민지 울었어? - [민규] 어, 어 | - Min Ji khóc sao? - Ừ. |
- 아, 민지 울어 가지고 - [관희] 왜, 왜? | - Min Ji khóc sao? - Ừ. - Sao? - Cô ấy khóc lúc đi trực thăng. |
- [민규] 그때 헬기에서 - [하빈] 난 확신했어 | - Sao? - Cô ấy khóc lúc đi trực thăng. |
- [관희] 헬기에서? - 몰랐어? | - Đi trực thăng? - Cậu không biết? |
- [감성적인 음악] - 민지 엄청 울었어 | - Đi trực thăng? - Cậu không biết? Khóc nhiều lắm. |
- 헬기에서? - [민규] 어어 | - Trong trực thăng à? - Ừ. - Tớ không có đó à? - Cậu ngồi cạnh mà. |
나 없을 때? | - Tớ không có đó à? - Cậu ngồi cạnh mà. |
[민규] 너 있을 때, 옆에 있을 때 | - Tớ không có đó à? - Cậu ngồi cạnh mà. - Cô ấy khóc cạnh tớ? - Ừ. |
내 옆에서 울었다고? | - Cô ấy khóc cạnh tớ? - Ừ. |
- [민규] 어! - 왜, 왜? | - Cô ấy khóc cạnh tớ? - Ừ. - Tại sao? - Ai biết. |
[민규가 웃으며] 몰라 | - Tại sao? - Ai biết. |
어, 관희 씨 몰랐네요? | Gwan Hee không biết. |
[규현] 몰랐네, 어 | Không biết gì. |
또 이런 거에 동요하는 스타일이야 | Chuyện đó tác động cậu ta. |
[진영] 어 엄청 동요하는 스타일이에요 | Chuyện đó tác động cậu ta. Phải, nhiều đấy. |
아휴 | Cậu ta sẽ cảm động khi cô ấy khóc vì mình. |
저러면 또 감동한다고 | Cậu ta sẽ cảm động khi cô ấy khóc vì mình. |
'나를 위해서 울어 줬다니' 하면서 | Cậu ta sẽ cảm động khi cô ấy khóc vì mình. |
아, 미치겠어, 진짜 | Ui, điên thế. |
[한해] 무한의 굴레야 무한의 굴레 | Đúng là không bao giờ hết. |
큰일 났다, 이거 또 모르겠다, 이거 | Ai biết giờ sẽ có chuyện gì? |
계속 옆에서 우니까 내가 뭐, 어떻게 해야 돼 | Cô ấy cứ khóc mãi. - Chả biết làm gì. - Sao tớ không biết? |
[관희] 아, 우는 걸 왜 몰랐지? | - Chả biết làm gì. - Sao tớ không biết? |
[진석] 어, 민지 왜 울었지? | - Chả biết làm gì. - Sao tớ không biết? - Nhưng sao lại khóc? - Ừ. |
[민규] 그니까 아이, 그냥 섭섭한 거지 | - Nhưng sao lại khóc? - Ừ. - Vì thấy tổn thương. - Phải. |
- [진석] 섭섭했나 보다 - [민규] 그리고 보니까 | - Vì thấy tổn thương. - Phải. Tớ nghĩ cô ấy thích lần hẹn hò với cậu ở Đảo Thiên Đường. |
그 전날의 데이트가 너무 좋았던 거야, 얘는 | Tớ nghĩ cô ấy thích lần hẹn hò với cậu ở Đảo Thiên Đường. |
[원익] 아, 아 둘이 천국도 갔었잖아 | Phải. Họ từng tới Đảo Thiên Đường. |
아, 울었는지 진짜 몰랐네 | Tớ không biết cô ấy khóc. |
[관희] 민지 씨의 선택이 있기 전에 | Trước khi Min Ji quyết định, |
어, 제가 진석 씨를 뽑아 달라고 얘길 했었거든요 | tôi bảo cô ấy chọn Jin Seok. |
근데 또 민규 씨를 뽑더라고요 | Nhưng cô ấy lại chọn Min Kyu, |
그래서 서운한 마음에 | nên tôi thấy bực, |
민지 씨가 저에게 계속 대화를 걸어오길래 | vì thế khi Min Ji gợi chuyện với tôi, |
어, 끝까지 제가 모른 척을 했거든요 | tôi giả vờ lờ cô ấy đi. |
근데 그 부분이 민지 씨가 서운해서 | Nghe kể là cô ấy thấy tổn thương vì chuyện đó |
펑펑 울었다고 하는데 | và khóc rất nhiều. Lúc đó, tôi không nhận ra, |
저는 그 순간은 좀 보지는 못하고 | Lúc đó, tôi không nhận ra, |
민규 씨한테 얘길 들은 거라 | nhưng khi Min Kyu kể lại, tôi thấy hơi sốc. |
어, 굉장히 좀 놀랐습니다 | nhưng khi Min Kyu kể lại, tôi thấy hơi sốc. |
그냥 몰랐으면 좋겠어요 | Ước gì cậu ta đừng biết. |
- [규현] 예, 아… - 몰랐으면 좋겠고… | Ước gì cậu ta đừng biết. - Ước gì không biết. - Đúng là cái vòng luẩn quẩn. |
- 무슨 뫼비우스의 띠 같아요 - [다희가 웃으며] 계속… | - Ước gì không biết. - Đúng là cái vòng luẩn quẩn. - Không có kết thúc. - Chắc là Gwan Hee sẽ |
야, 이제 관희 씨가 얘기하러 가겠죠? | - Không có kết thúc. - Chắc là Gwan Hee sẽ đi nói chuyện với cô ấy. |
- 아, 뭐, 가겠지 - [제작진의 웃음] | Sao cũng được. Chắc vậy. |
- [한해] '너 울었다며?' - 아, 죽겠네, 진짜 | - Rối quá. - "Nghe nói em khóc". |
- [규현] 이제 관희 씨는 그럼 - [진영의 호응] | Liệu Gwan Hee muốn chọn người giống với hình mẫu lúc này? |
지금 이상형을 만나고 싶은 걸까요? | Liệu Gwan Hee muốn chọn người giống với hình mẫu lúc này? |
결혼 상대를 만나고 싶은 걸까요? | Hay là cô vợ tiềm năng? |
[진경] 그거는 내가 봤을 때 | Chẳng ai biết được, kể cả Gwan Hee và bố mẹ cậu ta. |
관희 씨 엄마도 모르고 관희 씨 아빠도 모르고 | Chẳng ai biết được, kể cả Gwan Hee và bố mẹ cậu ta. |
관희도 몰라 | Chẳng ai biết được, kể cả Gwan Hee và bố mẹ cậu ta. |
[제작진, MC들의 웃음] | |
[웃으며] 당사자도 몰라 아무도 몰라 | Chẳng ai biết, kể cả Gwan Hee. |
- 정답입니다 - [진경] 진짜로, 어 | - Cậu ta cũng không biết nhỉ? - Đúng. |
- 당사자도 몰라 - [규현] 관희 씨도 몰라요, 진짜 | - Không biết. - Mù tịt. - Đúng đấy. - Cậu ta thích cả hai, |
둘 다 좋아하는 거는 맞는데 | - Đúng đấy. - Cậu ta thích cả hai, |
- 마지막까지 아직 헷갈립니다 - [규현] 모르겠습니다, 저희는 | - Đúng đấy. - Cậu ta thích cả hai, - nhưng không biết… - Khó nói lắm. |
[진영] 근데 제 생각에는 이제 | Nhưng khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng, |
관희 씨의 최종 선택 하는 데 있어서 | Nhưng khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng, quan trọng là ở việc cậu ta thích cái gì hơn. |
어, 가장 중요한 건 관희 씨가 | quan trọng là ở việc cậu ta thích cái gì hơn. |
어떤 걸 더 좋아하느냐에 따라 달린 거 같아요 | quan trọng là ở việc cậu ta thích cái gì hơn. |
- [호응] - 그니까 편안함과 설렘 | Chọn sự thoải mái hay phấn khích? |
설렘을 선택한다면 민지 씨로 갈 것이고 | Nếu là sự phấn khích, thì là Min Ji. Nhưng nếu muốn thoải mái, cậu ta sẽ chọn Hye Seon. |
편안함을 선택한다면 혜선 씨로 갈 거 같습니다 | Nhưng nếu muốn thoải mái, cậu ta sẽ chọn Hye Seon. |
[다희] 그럼 하정 씨는 아예 끝난 것 같아요? | Vậy Ha Jeong không có cửa nữa à? |
- [한해] 네 - [다희] 아예? | - Ừ. - Hết rồi? - Tôi nghĩ… - Tôi vẫn hi vọng, |
- 전 마음 한 켠엔 있는데 - [다희의 웃음] | - Tôi nghĩ… - Tôi vẫn hi vọng, |
도저히 안 될 거 같아요, 분위기상 | nhưng chắc hết khả năng rồi. |
[경쾌한 음악] | |
[하빈] 민우, 고? | Ê, Min Woo. Xuống không? |
- [참가자들의 탄성] - [하정] 뭐야? | Ui, gì vậy? - Trời ạ. - Mát quá! |
[혜선] 우와, 진짜 짱이다 | - Trời ạ. - Mát quá! |
[원익] 저렇게 들어간다고? | Phi thẳng xuống luôn. |
[하빈] 민규 | Min Kyu! |
[놀라며] 대박 | Giỏi thế. |
[민지] 대박 | Hay thật. |
- [관희] 아, 야, 들어가야… - [참가자들의 웃음] | Ê, tớ định… |
- [민규] 들어, 빠트려 - [관희] 야, 뭐 하는 거야? | Ê, tớ định… - Tóm cậu ta! - Gì vậy? |
[떠들썩하다] | - Nào. - Tóm cậu ta! |
[민규] 야, 죽여! | - Nào. - Tóm cậu ta! |
[참가자들의 웃음] | |
저기 관희 또 빠트리려고 | Họ đều muốn dìm Gwan Hee. |
[웃음] | Họ đều muốn dìm Gwan Hee. |
[민규] 앞에서 잡아 줄 테니까 위에 한번 올라타 봐 | Anh giữ chắc rồi em leo lên nhé. |
조심, 조심 | Cẩn thận nào. |
간다, 간다 | Đây rồi. |
- [관희] 야, 그냥 빨리 담가 버려 - [참가자들의 웃음] | Ê, dìm cậu ta đi. |
눈 마주쳤다, 시은과 | - Cậu ấy nhìn Si Eun kìa. - Ôi. |
- [진영의 탄성] - [다희] 아이고 [웃음] | - Cậu ấy nhìn Si Eun kìa. - Ôi. |
[민영] 야, 너 지금 파인애플 같다, 어? | Trông cậu như quả dứa! Người dứa. |
인간 파인애플이야 [웃음] | Người dứa. |
- [혜선] 하이, 하이 - [원익] 밀어 | - Ê. - Làm đi. |
[혜선이 놀라며] 야! | Này! |
악! 내가 이럴 줄 알았어 | Cứu với! |
이리 와 | Tới đây. |
[민규] 민지야, 왜 안 들어와? | Sao em không xuống nước, Min Ji? |
[관희] 신발이 없어서 그렇대 | Cô ấy không có giày. |
- 신발 벗어 줄게 - [민지] 어, 나 신발… | - Lấy của anh này. - Không sao. |
- 아니요, 아닌데, 신발이… - [관희] 이거 신어 | - Lấy của anh này. - Không sao. - Em ổn mà. - Đi vào đi. |
이거 신어 | Đây. |
[민지] 나 발까지만, 발까지만 | Chân em thôi. Anh không cần giày à? |
아, 근데 너 신발 없어서 어떡해? | Anh không cần giày à? |
[관희] 없어도 돼, 들어가 | Không sao. Đi vào đi. |
- 어머 - [한해] 아이고, 봤어? | - Không. - Cô ấy thấy à? |
[민지가 비명 지르며] 나 무서워 | Ôi! Em sợ quá! Không, chờ đã! |
안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không, chờ đã! |
화보 같지? | - Trông như em đi chụp ảnh nhỉ? - Đúng thế. |
[관희] 어, 화보 같아 | - Trông như em đi chụp ảnh nhỉ? - Đúng thế. |
그… | |
[민지의 비명] | |
[민지] 야! | Này! |
- [시은] 아! 진짜 - [민지] 근데 | - Ôi. - Khi tớ vừa nói chuyện vừa khóc, |
[민지의 한숨] | Và hôm sau trông họ vui vẻ lắm. Ừ. |
[시은] 뭔지 알지? | - Nhỉ? - Ừ. Tớ cũng cảm thấy thế, |
- [웃으며] 내가 또 - [시은] 느껴지지? | - Sao? - Anh ấy có vẻ hào hứng với tớ hơn. Cậu thấy mà, nhỉ? |
[매혹적인 음악] | Thế à? Anh ấy nói vậy sao? Ừ. Anh ấy muốn nói chuyện mà tớ không chọn anh ấy tới Thiên Đường. |
[속삭이며] | Tớ nói về Gwan Hee. |
[시은] 어… | - Khách quan nhé. - Ờ… Hôm qua anh ấy đi mà. |
[민지의 한숨] | Anh ấy khó mà quyết định được. Dễ hiểu mà. |
[시은] 응 | Phải. |
[시은] 오, 맞아, 그치 | - Phải. - Tớ sẽ giúp anh ấy quyết định. Đúng rồi. |
[관희] 아, 오늘 민지가 울었던 것도 충격적이고, 지금 | Tớ vẫn sốc về việc Min Ji khóc. Sốc theo nhiều khía cạnh. |
여러 가지로 충격적이야 | Tớ vẫn sốc về việc Min Ji khóc. Sốc theo nhiều khía cạnh. |
[하빈] 아, 그러면 나한테 처음 들은 거구나, 그게 | - Vậy là tớ kể với cậu đầu tiên? - Ừ. |
[관희] 어 | - Vậy là tớ kể với cậu đầu tiên? - Ừ. |
[하빈] 그, 헬기에서 | Lúc ngồi trực thăng, cậu thấy sao? |
그렇게 앉았을 때 그럼 어땠어? | Lúc ngồi trực thăng, cậu thấy sao? |
민지가 좀 신경이 쓰였지 | Tớ thấy lo cho Min Ji. |
- [하빈] 민지가 좀? - [관희] 어 | - Min Ji? - Ừ. Tớ thấy. |
[하빈] 그런 거 같더라 | Tớ thấy. |
둘이 그냥 사귀는 사이 같던데? | Cứ như hai cậu đang hẹn hò thật. |
[관희가 피식 웃는다] | |
하, 혜선이 | Hye Seon… |
[안내 방송 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 오늘은 내일 있을 최종 선택을 앞두고 | Hôm nay là ngày cuối đi hẹn hò trước khi có quyết định cuối cùng vào ngày mai. |
마지막 자유 데이트가 있는 날입니다 | trước khi có quyết định cuối cùng vào ngày mai. |
[진석] 아휴 | trước khi có quyết định cuối cùng vào ngày mai. |
[마스터] 끝까지 후회 없는 데이트를 | Mong rằng mọi người sẽ tận hưởng hết mình trong buổi hẹn. |
즐기시기 바랍니다 | Mong rằng mọi người sẽ tận hưởng hết mình trong buổi hẹn. |
[안내 방송 종료음] | Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji. |
혜선이랑 | Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji. |
[하빈] 응 | Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji. |
민지랑 결론은 내야 되잖아 | Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji. |
[시은] 기다려 봐 봐 관희가 어디로 가는지 | Cứ chờ Gwan Hee hành động. |
[민지] 걔가 나한테 오늘 | Cứ chờ Gwan Hee hành động. Hồi sáng anh ấy bảo tớ đừng nói chuyện với anh ấy. |
'나한테 말 시키지 마' 막 이랬거든, 걔가 | Hồi sáng anh ấy bảo tớ đừng nói chuyện với anh ấy. |
[시은] 그래도… | Kệ chứ. |
No comments:
Post a Comment