Search This Blog



  솔로지옥 S3.10

Địa ngục độc thân S3.10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[민영] 민우, 민규 중에 정했어?Cậu quyết định giữa Min Woo và Min Kyu chưa?
못 정했어Chưa.
[민영] 으음 느낌이 진짜 전혀 다르지?Ừ. Họ khác hẳn nhau nhỉ?
마지막까지 고민할 듯, 이러다가는Cứ thế này, đến cuối tớ mới quyết định được.
근데Min Woo dễ thương thật.
[속삭이며] 민우 귀여운 거 같아Min Woo dễ thương thật.
- 응, 귀여워, 걔는, 진짜 귀여워 - [민영] 그치, 어- Đúng thế. - Nhỉ? - Đúng vậy. - Cứ như cún con.
- 댕댕이 같아, 응 - [규리] 응- Đúng vậy. - Cứ như cún con. - Phải. - Ừ.
민우랑도 대화해 봤어?Cậu nói chuyện với Min Woo chưa?
[규리] 아니 민우랑 대화를 못 했어Chưa.
[민영] 아, 민우랑도 대화를 해 봐야 될 텐데Ừ. Cậu cũng phải nói chuyện đấy.
그것도 중요하겠다 타이밍도 중요하니까Quan trọng lắm, cả thời điểm nữa.
걔 어제 뭐 했어?Hôm qua anh ấy làm gì?
- [민영] 민우? - 어떻게 지냈어?Hôm qua anh ấy làm gì? - Min Woo? - Như nào?
[민영] 그냥 다 같이 놀았어- Min Woo? - Như nào? Cả bọn ngồi lại.
다 같이 고민 상담 하고…Và kể về những mối bận tâm.
민우의 마음은Còn nhớ ban đầu Min Woo để ý Si Eun chứ?
이제 원래는 궁금증이 시은 씨한테 있었잖아Còn nhớ ban đầu Min Woo để ý Si Eun chứ?
근데 규리 씨랑 천국도를 가니까Nhưng khi tới Đảo Thiên Đường với cậu,
뭔가 긴장되는데 좋았대anh ấy nói cảm thấy vừa lo lắng lại vừa dễ chịu.
- 그런 느낌이었고, 시은 씨는 - [규리의 호응]anh ấy nói cảm thấy vừa lo lắng lại vừa dễ chịu. Nhưng với Si Eun, anh ấy cũng thoải mái lắm.
뭔가 또래 같으면서 좋은 느낌이지 않을까?Nhưng với Si Eun, anh ấy cũng thoải mái lắm.
[무거운 음악]
하, 시은 씨도 머리 아프겠다Cá là Si Eun cũng đang đau đầu.
- [규리] 시은? - [민영] 응- Si Eun à? - Ừ.
시은이도 대충 눈에 보이지, 뭐Cô ấy chọn ai đã quá rõ rồi mà.
민우?Min Woo à?
엥? 원익이지, 뭐Hả? Không, Won Ik.
- [규현, 진경] 어? - [한해] 에?HANHAE, JIN YOUNG, JIN KYUNG, DA HEE, KYUHYUN
[진영] 전혀 잘못 생각하고 있는데요?HANHAE, JIN YOUNG, JIN KYUNG, DA HEE, KYUHYUN - Cô ấy hiểu sai hết rồi. - Có vẻ cô ấy không biết gì.
- 전혀 모르는구나 - [규현의 탄식]- Cô ấy hiểu sai hết rồi. - Có vẻ cô ấy không biết gì.
[규현] 야, 모르나 보네요 저 안에서는- Chắc nếu ta ở đó thì vậy. - Đúng thế, nhỉ?
[진경] 어, 진짜 모르나 봐- Chắc nếu ta ở đó thì vậy. - Đúng thế, nhỉ?
규리 씨 좀 밖으로 나가야 될 거 같아Gyu Ri phải đi ra ngoài.
- [진영] 그러니까 - 이게 좀- Phải. - Phải tận mắt nhìn.
- 사태 파악을 해야 될 것 같아 - [규현] 탈까 봐 그런가? 너무…- Phải. - Phải tận mắt nhìn. Có lẽ cô ấy muốn tránh nắng.
[MC들의 웃음]Có lẽ cô ấy muốn tránh nắng.
엥? 원익이지, 뭐Hả? Không, Won Ik.
- [민영] 그래? - 민우랑 뭐 없잖아- Thế sao? - Có gì với Min Woo đâu.
[민영] 나는 시은 씨 민우일 거 같은데Tớ nghĩ Si Eun sẽ chọn Min Woo.
[규리] 그래?Hả?
천국도도 안 갔다 왔잖아 지금 기회도 없고Nhưng họ đâu cùng tới Đảo Thiên Đường, cũng không thể đi nữa.
난 최소 천국도는 갔다 와야Cậu phải tới Đảo Thiên Đường với ai đó
그 사람을 선택할 수 있다고 보거든?thì mới dám chắc sẽ chọn họ chứ.
- [민영] 응 - 그치 않아?- Phải. - Đúng không?
아, 근데 약간 저긴 아련한 느낌?Nhưng tớ thấy giữa họ có tình cảm.
모르니까 더 궁금한 느낌?Vì tò mò mà muốn tìm hiểu nhau ấy.
그리고 원익 씨랑 그렇게 대화를 많이 했는데Với cả, nói chuyện với Won Ik nhiều thế mà cô ấy vẫn chưa chắc chắn…
잘 모르겠다는 건Với cả, nói chuyện với Won Ik nhiều thế mà cô ấy vẫn chưa chắc chắn…
근데 봐 봐 나도 '민규 잘 모르겠다' 이러는데Phải, nhưng tớ cũng chưa chắc chắn về Min Kyu.
민우도 내가 '잘 모르겠다' 이러잖아Về Min Woo cũng chẳng chắc nữa.
그럴까?Có khi cậu đúng.
[민영] 근데 다들 머리 아프겠다Hẳn là khó cho tất cả.
와, 어떻게 될라나?Không biết sẽ thế nào.
[진영] 와, 완전 잘못 생각하고 있네요?- Cô ấy nhầm rồi. - Họ khác nào ở Đảo Thiên Đường.
[한해] 어 여기가 천국인데, 지금- Cô ấy nhầm rồi. - Họ khác nào ở Đảo Thiên Đường.
[진경] 와, 갑자기 원익 씨 이름 나오는데 정말…Khi cô ấy nhắc tên Won Ik, tôi chẳng biết nghĩ sao.
[규현] 아, 근데 원익 씨는 여기저기서 이름이 계속 나오네요- Tên của Won Ik cứ bật ra. - Phải ha?
[진영] 그러니까요- Tên của Won Ik cứ bật ra. - Phải ha? - Nhưng chỉ được nhắc sơ qua. - Phải.
근데 요런 형태로만 등장해 가지고- Nhưng chỉ được nhắc sơ qua. - Phải.
- [규현] 아, 그러니까요 - 좀 안타까워- Nhưng chỉ được nhắc sơ qua. - Phải. Tôi thấy ái ngại.
[진경] 자, 그럼 규리 씨는 지금Có vẻ Gyu Ri mù tịt về chuyện đang diễn ra.
전혀 눈치를 못 채고 있는 상황인데Có vẻ Gyu Ri mù tịt về chuyện đang diễn ra.
이제 같은 지옥도 안에서 보일 거 아니에요Nhưng giờ ở Đảo Địa Ngục rồi, chuyện sẽ dần sáng tỏ với cô ấy.
그럴 때 이제 어떻게 표정 변화가 생길지…Tôi rất muốn thấy - biểu cảm của cô ấy thay đổi. - Ừ.
[규현] 그니까요- biểu cảm của cô ấy thay đổi. - Ừ.
어, 갑자기 우리 민우가Đột nhiên, cô ấy thấy Min Woo hạnh phúc sánh đôi Si Eun.
갑자기 시은 씨랑 저기서 되게 행복해하고 있어Đột nhiên, cô ấy thấy Min Woo hạnh phúc sánh đôi Si Eun.
- [진경의 호응] - 그럼 놀랄 거 같지 않아요?Đột nhiên, cô ấy thấy Min Woo hạnh phúc sánh đôi Si Eun. Cô ấy sẽ sốc lắm.
- [진영] 맞아요, 약간… - 이게 신경 쓰면 보이거든- Phải. - Cô ấy sẽ thấy các biểu hiện.
[규현] 어, 보이겠네- Phải. - Cô ấy sẽ thấy các biểu hiện. Chắc là sẽ thế.
[원익] 우리 저거 사진 찍어 보자, 여기서Chụp ảnh ở đây đi. Được đấy.
- [감성적인 음악] - [규리] 완전 좋지Được đấy.
[원익] 야, 아니, 근데 물이 왜 이렇게 깊게 들어왔어?Thủy triều lên rồi. Đẹp quá.
너무 예쁜데?Đẹp quá.
[민우] 어?- Anh vẫn ở đây. - Hả? - Không đi Đảo Thiên Đường. - Đã bảo anh sẽ không đi mà.
[시은의 웃음]- Không đi Đảo Thiên Đường. - Đã bảo anh sẽ không đi mà.
아이, 뭐 자기가 안 가고 싶어서 안 갔나Cậu ấy làm như thể có lựa chọn.
- [MC들의 웃음] - 누가 뽑아 줘야 가는 거지Phải có người chọn mới được đi chứ.
[규현] 그거 아니에요?Kiểu như, "Đó? Anh đã bảo anh không được đi mà".
- '내가 얘기했잖아, 못 간다고' - [한해의 호응]Kiểu như, "Đó? Anh đã bảo anh không được đi mà".
[MC들의 웃음]
- 귀여운 허세였어요, 방금 - [규현] 네 [웃음]- Kiêu nhưng dễ thương. - Ừ.
- [시은] 천국도 [웃음] - [민우] 내가 말했잖아Đã bảo anh sẽ không đi mà.
- [편안한 음악] - 안 간다고Đã bảo anh sẽ không đi mà.
- [시은] 확률도 있었어요 - [민우] 응?- Nhưng vẫn có khả năng. - Hả?
- [시은] 확률도 있었어 - [민우] 여기 잡아- Vẫn có khả năng. - Bám vào anh.
- [민우] 미쳤다, 여기 - [원익] 와
[민영] 대박, 너무 대박, 이쁘다- Tuyệt quá. Đẹp thật. - Chụp tập thể nhé?
[진석] 단체 사진 찍을래?- Tuyệt quá. Đẹp thật. - Chụp tập thể nhé?
[원익] 저, 민영이랑 저기, 뭐, 저기Muốn chụp với Min Young không?
- 어떻게 뭐, 한번 찍어 보실래요? - [규리의 웃음]Muốn chụp với Min Young không?
[진석] 전처, 함 와 보이소Đi nào, vợ cũ.
- 전처라니요 - [시은이 웃으며] '전처'"Vợ cũ" hả? - Trời ạ, vợ cũ… - Xin lỗi.
[진석] 알았다, 알았다- Trời ạ, vợ cũ… - Xin lỗi.
아, 좀 사이좋게 가실게요Cả hai diễn xinh nào.
- [진석] 사이좋게 찍자고? - 나 봐 봐- Diễn xinh? - Nhìn em.
[참가자들의 웃음]- Diễn xinh? - Nhìn em.
[원익] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[폴라로이드 작동음]
[시은] 이거 셀카도 되나?Cái này chụp selfie được chứ?
이게 뭐야?- Ui, tấm này… - Gì vậy?
- [규리] 응? - 이거 내가 모르고 누른 거- Ui, tấm này… - Gì vậy? Anh lỡ tay bấm nhầm.
- [시은] 어? [웃음] - [흥미로운 음악]Thế à? Nhưng ảnh đẹp đấy chứ.
- 잘 나왔는데, 근데? - [민우] 잘 나왔네Thế à? Nhưng ảnh đẹp đấy chứ. - Chắc thế. - Phải.
[시은] 어- Chắc thế. - Phải.
[규현] 어?- Cô ấy nghe kìa! - Đang nghe.
- [한해] 뒤통수로 듣는다 - 듣는다- Cô ấy nghe kìa! - Đang nghe.
[한해] 뒤통수로 들어Đúng thế.
아, 감지했다Giờ cô ấy biết rồi.
[규현] 사진 보지도 않고 있었던 거 알죠?- Cô ấy còn chẳng nhìn ảnh. - Phải.
[한해의 웃음]- Cô ấy còn chẳng nhìn ảnh. - Phải.
[원익] 뭐, 한번 또 민우 씨랑Tiếp theo là ai? Min Woo và Si Eun nhé?
시은 씨랑 한번 가실까요?Tiếp theo là ai? Min Woo và Si Eun nhé? Được. Mỗi người một kiểu.
[민우] 일단 한 장씩, 그래Được. Mỗi người một kiểu.
[원익] 네, 한 명씩 돌아가면서- Phải. Lần lượt đi. - Được.
- 찍어 봐요, 네 - [규리] 좋습니다- Phải. Lần lượt đi. - Được.
누가 잘 찍는 사람이 한번 찍어 줘Có ai chụp đẹp không?
[민영] 나 잘 못 찍어Em không giỏi lắm.
- [민우] 내가 앞으로 갈게 - [시은] 응- Anh đứng lên trước. - Vâng.
- [규리의 웃음] - [진석] 잘 나왔을 수도 있어요Chắc sẽ đẹp lắm.
[규리] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[놀라며] 이 사진을 규리 씨가 찍어 준다고?Gyu Ri chụp ảnh cho họ à?
- [웃으며] 아, 씨, 지옥도 재밌다 - [진경] 참 여기도 진짜…- Đảo Địa Ngục vui thế. - Thật là…
[시은] 잘 나왔으면 좋겠다 우리 가만히 숨 참았어Mong là đẹp. Bọn mình còn chả dám thở.
[함께 웃는다]
- [민우] 여기 힘주고 - [시은] 맞지- Nghiến răng nữa. - Nhỉ?
[시은] 어, 오늘 너무 행복해요Hôm nay tôi vui lắm.
이…Tôi không muốn quãng thời gian này ở Đảo Địa Ngục kết thúc.
지옥도가 끝이 안 났으면 좋겠다?Tôi không muốn quãng thời gian này ở Đảo Địa Ngục kết thúc.
[리드미컬한 음악]Bắn pháo hoa nhé?
[원익] 폭죽놀이 할까?Bắn pháo hoa nhé?
- [민영] 좋아 - [진석] 아, 좋지- Được. - Hay đấy. Mình làm nhiều thứ mới mẻ ở đây quá.
[민우] 새로운 거 많이 한다 여기서Mình làm nhiều thứ mới mẻ ở đây quá.
[민우] 응?- Hơn Đảo Thiên Đường nhỉ? - Hả? - Hơn Đảo Thiên Đường nhỉ? - Phải.
[민영] 이거 땅에 꽂아 가지고 이렇게Cắm cái này xuống đất rồi đốt nhỉ?
'발사' 이거 그렇게 하는 거 아니야?Cắm cái này xuống đất rồi đốt nhỉ?
[원익] 어? 된다- Làm được rồi này. - Làm thế nào đấy?
[민영] 오, 어떻게 했어?- Làm được rồi này. - Làm thế nào đấy?
[원익] 이거 내가 그냥 몇 개 꽂아 볼까, 여기에?Cắm vài cái ở đây nhé?
- [민영] 어 - [민우] 어, 한번 꽂아 봐- Được. - Thử đi.
[원익] 오, 야, 비켜Ê, tránh ra.
[민우] 일단 기다려…Đó. Chờ chút.
- [참가자들의 놀란 탄성] - [시은] 깜짝이야!- Ôi! - Sợ quá!
- [감성적인 음악] - 아, 예뻐Đẹp thật!
- [폭죽 터지는 소리] - [참가자들의 탄성]
계속 둘이 같이 있어- Họ luôn ở cạnh nhau. - Phải.
[MC들의 호응]- Họ luôn ở cạnh nhau. - Phải.
- 시은 씨가 떨어지질 않네요 - [다희] 네- Si Eun không rời cậu ấy. - Ừ.
- [참가자들의 탄성] - [시은] 아, 예뻐Đẹp quá!
- [폭죽 터지는 소리] - [참가자들의 탄성]Đẹp quá!
[시은] 어떡해, 진짜 예뻐Ôi, đẹp quá.
[민영] 뛰어, 뛰어, 뛰어 아! 뛰어, 뛰어Nhanh! Tránh ra!
어, 난 무서워 [웃음]Nhanh! Tránh ra! Sợ quá đi mất.
- [참가자들의 탄성] - [폭죽 터지는 소리]
[참가자들의 놀란 탄성]
- 규리 씨가 좀 동떨어져 있네요 - [MC들의 호응]Gyu Ri giữ khoảng cách kìa. - Phải. - Ừ.
[규현] 규리 씨도 느끼고 있을 거예요, 확실히, 예- Chắc chắn cô ấy cảm thấy rồi. - Đúng.
'아, 내가 잘못 알았구나'Cô ấy nghĩ, "Mình sai rồi".
- [참가자들의 탄성] - [시은이 웃으며] 예뻐- Ôi. - Đẹp thật.
[민영] 우와, 헐, 예뻐Ôi chà, đẹp quá.
- [원익] 우와 - [시은의 놀란 소리]Ôi chà, đẹp quá.
[폭죽 터지는 소리]
[시은] 근데 진짜 이쁘다, 불꽃Đẹp thật.
[핑 폭죽 소리]
[원익] 우와, 야, 예쁘다Đẹp quá đi mất.
[규현] 어? 시은 씨도- Si Eun nhìn họ kìa. - Cô ấy liếc nhìn họ.
- 체크한다, 체크한다 - [다희] 시은 씨가 봤다- Si Eun nhìn họ kìa. - Cô ấy liếc nhìn họ.
지금 우리 시은 씨는 저 불꽃 눈에 안 들어옵니다Si Eun đâu có xem pháo hoa.
- [규현] 네 - 예- Không. - Phải.
눈에서 불꽃이 튀고 있어요Mắt cô ấy sáng lên.
[MC들의 웃음]Mắt cô ấy sáng lên.
[핑 폭죽 소리]
[원익] 우와, 야, 예쁘다Đẹp quá đi mất.
[민우] 아, 이런 거 사진 한 장 찍어야 되는데- Phải chụp lại cảnh này. - Đúng thế, nhỉ?
- [민영] 그니까 - [원익] 우와- Phải chụp lại cảnh này. - Đúng thế, nhỉ?
[민영의 탄성]
- [진석] 드리겠습니다 - [민영] 응- Đây. - Cảm ơn.
[진석, 민영의 웃음]
[함께 웃는다]
[민우의 웃음]
- [시은] 와, 이거 예쁘잖아 - [민영의 웃음]Đẹp thật đấy!
[민영] 어, 보라색 이쁘다Đẹp thật đấy!
[민영] 규리 씨 왜 이렇게 조용해졌어?Sao cậu ít nói thế? Tớ thấy không khỏe.
[규리] 일단 컨디션이 별로 안 좋고Tớ thấy không khỏe.
- 좀 생각을… - [민영] 응Tớ cũng cần chút thời gian để nghĩ cho thông.
[규리] 새로 해 보는 시간이 좀 필요한 거 같긴 해Tớ cũng cần chút thời gian để nghĩ cho thông.
[민영의 호응]Phải.
- 오늘부터는 좀… - [민영] 응- Từ hôm nay… - Ừ?
[의미심장한 음악]Hôm nay tớ cần nói chuyện với Min Woo.
오늘 근데 민우랑 대화도 해 보는 시간도 필요할 거 같고Hôm nay tớ cần nói chuyện với Min Woo.
[민영] 그러면 지금 얘기를 해 보는 건 어때?Sao không nói luôn?
[규리] 아, 근데 뭐가 먼저인지 모르겠어Nhưng chẳng rõ nên làm gì trước.
민우랑 대화를 해 보는 시간이 먼저인지- Không biết tớ có nên nói chuyện… - Ừ.
[민영] 응- Không biết tớ có nên nói chuyện… - Ừ.
내가 생각을 해 보는 시간이 먼저인지…hay tự ngẫm nghĩ xem mình muốn gì.
[민영] 응Ừ.
[규리] 나 오늘 몸도 안 좋고- Tớ không khỏe lắm. - Ừ.
[민영] 응, 생각도 많고?- Tớ không khỏe lắm. - Ừ. - Cậu cũng nghĩ ngợi nhiều. - Ừ, phải.
[규리] 어 생각할 것도 많고 하니까, 응- Cậu cũng nghĩ ngợi nhiều. - Ừ, phải. Phải.
[원익] 민우 지금 안 씻을 거지?Min Woo, cậu có đi tắm không?
[민우] 어Không.
[원익] 너 얘기, 뭐 하고 올래, 먼저?- Muốn qua nói chuyện với cô ấy trước chứ? - Cậu muốn à?
[민우] 너 먼저 할래?- Muốn qua nói chuyện với cô ấy trước chứ? - Cậu muốn à?
- [원익] 어… - [민우] 너 먼저 해도 돼- Ờ… - Cứ qua nói đi.
[원익] 난 상관없어Tớ sao cũng được. Cậu đi trước đi.
[민우] 너 먼저 해Cậu đi trước đi.
[원익] 알겠어 내가 그럼 먼저 하고 올게- Vậy để tớ đi trước. - Được rồi.
- [노크 소리] - [시은] 네?Dạ?
[원익] 뭐 해?Em đang làm gì đấy? Muốn nói chuyện không?
얘기, 얘기할래?Em đang làm gì đấy? Muốn nói chuyện không?
[시은] 그럴까?Vâng.
[무거운 음악]
[규현, 다희의 한숨]
여기는 이뤄질 수 없는데Hai người đó đâu dành cho nhau.
[원익] 오늘 불꽃, 불꽃놀이 재밌었어?Em xem pháo hoa vui chứ?
[시은] 완전Vâng ạ.
[원익] 아, 근데 불꽃놀이를 뭔가 저렇게 하는 게 되게 오랜만인데Lâu lắm rồi anh mới đốt pháo hoa như vậy.
와, 재밌더라Vui thật.
- [MC들의 탄식] - [진영] 표정이…- Không. - Trời ạ. - Nét mặt cô ấy… - Nhìn mặt kìa.
- 표정 봐 - [MC들의 한숨]- Nét mặt cô ấy… - Nhìn mặt kìa.
아, 시은 씨도 진짜 확실한 사람이네요Si Eun đang thể hiện rất rõ ràng.
- [규현] 맞아요, 예 - 와…- Đúng thế. - Phải.
여지를 안 주네요- Cô ấy không cho cậu ấy cơ hội nào. - Hay đấy.
- [진영] 어, 진짜, 좋다 - [진경의 호응]- Cô ấy không cho cậu ấy cơ hội nào. - Hay đấy.
좀 춥진 않아?Em lạnh không? - Em có chăn rồi, không sao đâu ạ. - Ừ.
- [시은] 응, 괜찮아, 입어서 - [원익] 응, 응- Em có chăn rồi, không sao đâu ạ. - Ừ.
[시은] 어, 저는 사실 문을 열었을 때Nói thật, khi mở cửa,
원익 씨가 아니라 민우인 줄 알았어요tôi cứ tưởng là Min Woo chứ không phải Won Ik.
저는 민우 님이랑 대화를 하고 싶었는데Tôi rất muốn nói chuyện với Min Woo,
근데 그게 아니었어서 좀 대화에 집중하지 못하고nhưng lại không phải anh ấy, nên tôi chẳng thể tập trung nói chuyện.
막 빨리 좀 가고 싶었던 좀 급한 마음이 있었던 거 같아요Tôi chỉ muốn xong cho rồi.
[규리] 뭐 해?Anh làm gì không?
[민우] 응?Hả?
- 나? - [규리] 응- Anh à? - Phải.
[민우] 그냥 방 가고 있었지Anh đang về phòng.
- 숙소 안에서 얘기해 - [규리] 응- Vào nói chuyện đi. - Ừ.
[규리] 나 좀 덮어도 돼?Cho em mượn chăn nhé?
[민우] 응Được.
왜 그래, 안 좋은 일 있어? 왜 그래?Sao thế? Có chuyện gì à?
나는 괜찮다고 생각했는데 이제Em nghĩ là mình ổn, nhưng…
그냥 다들 그렇잖아, 이제Anh biết cảm giác thế nào mà.
힘들었던 게Căng thẳng cứ dồn nén
그냥, 뭐Căng thẳng cứ dồn nén
누적되면서 몸도 힘들고 이러니까tới khi nó ảnh hưởng đến cơ thể.
그냥 컨디션이 많이 안 좋구나Em mệt à?
[규리의 웃음]
[규리] 아, 근데 완전 괜찮아 지금은, 그때…Không, em đỡ hơn nhiều rồi.
- 아니야, 평소 니 모습이 아닌데 - [규리의 웃음]Không, em đâu giống bình thường. Anh hơi giật mình đấy.
어, 좀 놀라 가지고…Anh hơi giật mình đấy.
[규리의 웃음]Anh hơi giật mình đấy.
[규리] 내일은 괜찮아지지 않을까?Em mong mai sẽ khá hơn.
[규리의 옅은 웃음]
너 얘기 좀 해 봐Anh nói gì đi. Gì?
[민우] 응?Gì?
[웃으며] 무슨 얘기 듣고 싶어?Em muốn nghe gì?
[규리] 너 있었던 얘기 좀 해 봐Nói xem anh đã làm gì ở Đảo Địa Ngục.
지옥도 얘기Nói xem anh đã làm gì ở Đảo Địa Ngục.
가만히 잘 있었어?Anh có ngoan không?
[민우] 너랑 천국도에서 얘기하고 되게 좋은 시간 가져서HÔM QUA Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui.
- [몽환적인 음악] - [규리] 응Lúc ở Đảo Thiên Đường, nói chuyện với em thực sự rất vui.
계속 신경 쓰이고 자꾸 생각나 가지고Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện.
- 얘기하고 싶어 가지고 - [규리의 놀란 소리]Từ lúc ấy anh cứ nghĩ đến em suốt, nên anh muốn nói chuyện.
너랑 했던 천국도가 진짜 재밌었던 거 같아Khoảng thời gian vui nhất là cùng em ở Đảo Thiên Đường.
[규리의 웃음]Khoảng thời gian vui nhất là cùng em ở Đảo Thiên Đường.
그냥 표현하고 싶은 거 다 표현하려고, 이제는Nên giờ anh sẽ thành thực bày tỏ tình cảm hơn.
나 만약 갔다 오면 그러면 조용히 잘 지내고 있어Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé.
[함께 웃는다]Nếu em đi thì anh cứ ở yên đây nhé. Dĩ nhiên rồi.
조용히 지내겠지, 여기서, 뭐Dĩ nhiên rồi. Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau.
어디 가지도 못하는데, 밥 먹고Bọn anh đều bị kẹt ở đây. Có khi chỉ ăn cùng nhau.
- 가만히 잘 지내고 있어 - [민우가 웃으며] 어Đừng làm gì nực cười.
- [웃음] - 아, 만약에 가면?Nếu em đi hả?
이게 어제구나?Hôm qua là vậy.
아, 여기서 말했구나 가만히 있으라고- Phải. Cô ấy bảo cậu ấy ở yên. - Ừ.
[한해] 응- Phải. Cô ấy bảo cậu ấy ở yên. - Ừ.
- [놀라며] 이랬는데? - [규현의 탄식]Nhưng lại không được như ý.
[한해] 응 강아지 얌전히 안 있었어Nhưng lại không được như ý. Cậu ấy đâu nghe cô ấy.
[규리] 가만히 잘 있었어?Anh có ngoan không?
[민우] 응?Hả?
[규리] 별거 안 하고 가만히 잘 있었어?Anh có ngoan không?
생각이 많아졌지, 어제Hôm qua anh suy nghĩ nhiều lắm.
음, 난 솔직히 너 마음을 잘 몰랐어Thật sự, anh không rõ tình cảm của em.
Khó mà biết được em đang nghĩ gì về anh.
[민우] 뭐 어떤 생각을 하고 있을까Khó mà biết được em đang nghĩ gì về anh.
나에 대해Khó mà biết được em đang nghĩ gì về anh.
천국도도 좋았는데Lúc ở Đảo Thiên Đường rất vui.
너의 마음을 좀 잘 모르겠었어Nhưng anh thực sự không hiểu tình cảm em dành cho anh thế nào.
그래서, 너무…Nhưng anh thực sự không hiểu tình cảm em dành cho anh thế nào.
- [규리] 그래서? - [민우] 그러다가- Thì sao? - Vậy nên…
난 너한테도 얘기했지만 원래Như anh đã nói rồi,
시은이도 궁금했었으니까anh tò mò về Si Eun.
[규리] 그러면은 대화해 봤어?Nên anh nói chuyện với cô ấy à?
응, 대화했지, 오늘Anh nói chuyện hôm nay.
[긴장되는 음악]
대화했지Bọn anh nói chuyện.
[규리] 응
넌 말이 없고 계속 쳐다보기만 해?Em cứ nhìn anh chằm chằm thế. Sao không nói gì?
[규리] 그래서?Sau đó thì sao?
시은이랑 대화해 보니까 어땠는데?Nói chuyện với Si Eun thế nào?
그냥, 시은이가 적극적으로 많이 해 줬고Si Eun khá cởi mở và lôi cuốn, và khi nói chuyện, anh thấy được một khía cạnh khác ở cô ấy.
나도 시은이랑 대화를 하면서và khi nói chuyện, anh thấy được một khía cạnh khác ở cô ấy.
[민우] 새로운 그런 느낌을 받아서…và khi nói chuyện, anh thấy được một khía cạnh khác ở cô ấy.
[규리] 오늘?Hôm nay?
[놀라며] 놀랐어Cô ấy bất ngờ kìa.
[규리] 오늘?Hôm nay?
[민우] 그니까 전부터 얘기를 하다가 오늘, 그치Đã từng nói chuyện rồi. Nhưng hôm nay anh nghĩ anh đã quyết định.
좀 결정이 됐지, 결정이 된 거야Nhưng hôm nay anh nghĩ anh đã quyết định.
[규리] 가만히 잘 있으라고 했더니 가만히 잘 안 있었네Em bảo anh ở yên mà có vẻ anh không nghe.
[규리의 한숨]
말 잘 안 듣는 애는Em không thích ai
좀 그래không nghe lời em.
[민우의 웃음]
민우야- Min Woo. - Gì?
[웃음]- Min Woo. - Gì?
- [규리의 웃음] - 뭐가 그래?Ý em là sao?
[규리] 조용히 가만히 있으라고 했잖아Em đã bảo anh ở yên mà.
괜히 그랬겠어?Anh nghĩ sao em nói thế chứ?
[민우] 그래, 너가, 알아 나한테 가만히 있으라고 한 거Anh biết. Anh nhớ em có nói vậy.
[규리] 왜 가만히를 못 있어?Sao anh lại không nghe?
너도 나, 너도 나랑 많이 엇갈렸네Thời gian của bọn mình lệch nhau quá.
[규리] 뭐가 엇갈려Anh nói vậy là sao?
이번엔 안 엇갈리게, 어?Em nói vậy để mình không bị lệch nhau.
하루만 있으라고 했는데, 어?Vậy nên em mới bảo anh ở yên đó một ngày thôi.
[진경] 약간 혼나는 분위기 아니야, 지금?Cô ấy mắng cậu ấy à? Có lẽ vì cô ấy lớn tuổi hơn.
[규현] 그러게요 왜냐면 또 누나잖아요Có lẽ vì cô ấy lớn tuổi hơn.
[진영] 추궁당하고…- Tra khảo cậu ấy. - Cứ như cô giáo vậy.
교무실에 끌려간 느낌이야, 지금- Tra khảo cậu ấy. - Cứ như cô giáo vậy.
'잘 말 안 듣는 애는 좀 그래, 민우야'- "Em không thích ai không nghe lời". - "Min Woo".
교무실이에요, 진짜로Như thể cậu ấy bị mắng mỏ.
아이, 잠깐만, 아이, 그니까 아이, 선생님 같은데요, 진짜로?Như thể cậu ấy bị mắng mỏ. - Nói như giáo viên. - "Min Woo, đã bảo phải ngoan mà".
- '말 잘 들어야지' - [진경] 이거 좀 공포다- Nói như giáo viên. - "Min Woo, đã bảo phải ngoan mà". Đáng sợ thật.
[다희의 웃음]Đáng sợ thật.
[규리] 하루만 있으라고 했는데, 어?Vậy nên em mới bảo anh ở yên đó một ngày thôi.
[긴장되는 음악]
이건 니 잘못이야Là lỗi của anh.
맞지?Nhỉ?
내 잘못?Lỗi của anh?
[민우] 더 확실하게 말해 줬어야 알지Em nên thẳng thắn hơn mới phải.
[규리의 헛웃음]Em nên thẳng thắn hơn mới phải.
[민우의 한숨]
[규리] 지금 나한테 승질 내는 거야?- Anh đang bực em à? - Đâu.
- [민우가 웃으며] 아니 - [규리] 너 지금?- Anh đang bực em à? - Đâu. Thật sao?
Này.
너 진짜 웃긴다Không tin nổi anh.
아무튼 그래서Dù sao thì…
[규리가 웃으며] 응, 그래서?Thì sao?
- [민우] 나는… - [규리] 뭐, 너는?- Anh… - Anh làm sao?
- [웃으며] 웃지 마 - [규리] 너는 뭐?- Gì vậy? - Đừng cười.
어, 어Rồi.
시은이로 많이 기울어져 있지Anh đang nghiêng về phía Si Eun.
- [규리가 웃으며] 뭐? - 기울었지Anh đang nghiêng về phía Si Eun. - Hả? - Anh nghiêng về cô ấy.
- [규리의 헛웃음] - [민우의 웃음]
[민우] 왜 웃어, 자꾸?Sao em cứ cười vậy?
[규리의 헛웃음]
- [규현] 어이가 없는 거야 - 어이없나 봐, 지금- Cô ấy sửng sốt. - Phải.
[규현] '어이가 없네'인 거예요"Không tin nổi anh".
- 생각보다 단호하게 얘기했어 - [MC들의 호응]Cậu ấy nói kiên quyết lắm. - Phải. - Ừ.
- [규리] 아니, 나는 니가 날 두고 - [민우] 응Ngay khi anh nói
저울질한다는 순간 좀…như thể đưa em và cô ấy lên bàn cân…
- 별로? [헛웃음] - [무거운 음악]Thật đáng thất vọng.
[민우] 별로라고?Thất vọng ư?
내가 저울질을 했다고, 너를?Em nghĩ anh cân nhắc các lựa chọn?
[규리] 응, 아, 그니까, 약간Phải. Ý em là…
'기울어져 있다', 약간…Khi anh nói anh nghiêng về cô ấy…
기울어질 거면, 쯧Nếu anh cảm thấy vậy…
시은이 쪽으로 기울어질 거면은Nếu anh nghiêng về phía Si Eun,
가, 그냥vậy đi đi.
[규리의 웃음]
아…
아이, 저울질이 아니라…Anh đâu có cân nhắc lựa chọn.
[규리] 아 저울질이지 뭐야, 그게?Thật sao? Vậy là gì?
아, 난 좀, 그건 좀 별로…Thật sao? Vậy là gì? Em thấy thất vọng.
근데 규리 씨도 저울질하고 있지 않았나요?Nhưng chẳng phải Gyu Ri cũng thế à?
- [규현] 민규 씨랑 그, 민우 씨랑 - 그치- Giữa Min Kyu và Min Woo. - Phải.
[한해] 뭐, 굳이 따지자면?- Giữa Min Kyu và Min Woo. - Phải. - Ừ, cơ bản là thế. - Cô ấy nói đang phân vân giữa họ.
예, '어떻게 해야 될지 고민된다'가 있었잖아요- Ừ, cơ bản là thế. - Cô ấy nói đang phân vân giữa họ.
[규리] 아니, 니가 왜, 약간…Sao anh lại… Em không biết nữa.
모르겠다, 나는Em không biết nữa.
[민우] 아이, 말을 잘 못해서 그런 거지Tại anh không nói rõ ràng hơn.
[규리의 웃음]Nhưng anh không cân nhắc các lựa chọn.
아, 근데 진짜 저울질하고 그런 건 절대 아니야Nhưng anh không cân nhắc các lựa chọn.
[규리] 아이, 뭐, 음 그럼 어떻게 표현해 줄까?Chậc, ý em là… Biết nói sao nhỉ?
음…Bỏ qua em đi.
- 하여튼 거기서 난 빼 줘 - [긴장되는 음악]Bỏ qua em đi.
[규리의 웃음]
뭐가 됐든Bỏ em đi.
너 마음속에Nếu anh chỉ quan tâm
나 혼자 호감인 상태였을 때가 좋은 거지tới mình em, thì có thể nói là anh thích em.
'얘도 좋고 얘도 좋은데'Nhưng nếu anh phân vân giữa hai người, thì là anh không thích em rồi.
약간 뭐, 이런 상태인 그게 내가 좋은 게 아니거든?Nhưng nếu anh phân vân giữa hai người, thì là anh không thích em rồi.
Nên…
[헛웃음 치며] 난 그런 사람은 좀…Em không muốn ở bên người như vậy.
잘 가렴Bảo trọng nhé.
[규리의 웃음]
[다희] 나 무서워, 여기- Tôi hơi sợ đấy. - Phải.
- 뭔가 느낌이… - [진경] 무서워- Tôi hơi sợ đấy. - Phải.
'잘 가렴'"Bảo trọng nhé".
[의아한 숨소리]
아…Cái gì…
너가 좀 말을 해 줬더라면, 나한테Nếu em nói với anh về…
나를Nếu em nói với anh về…
[민우] 너가 나를 어떻게 생각하는지Về tình cảm em dành cho anh…
[규리] 야, 야Khoan.
내가 미쳐, 진짜, 아…Anh đùa em sao? Anh muốn em nói thành lời à?
말로 해 주길 바랬어?Anh muốn em nói thành lời à?
대화할 때만이라도Ít nhất lúc mình nói chuyện.
[규리] 어떤 말로 해 주길 바랬어?Anh muốn nghe gì chứ?
내가 '니가 좋아' 이렇게?Kiểu, "Em thích anh" à?
응? '내가 너한테 호감 있어'?"Em có cảm tình với anh"?
'난 널 생각해'"Em nghĩ đến anh suốt"? Kiểu đó?
[웃으며] 내가 너한테…"Em nghĩ đến anh suốt"? Kiểu đó?
[민우의 옅은 한숨]
[민우] 그냥 너랑 대화를 하면Khi anh nói chuyện với em,
그냥 확실하게 내가 느낀 그게anh không thực sự cảm thấy em thích anh. Là vì thế.
'뭔가가 없다'라는 느낌을 받았으니까anh không thực sự cảm thấy em thích anh. Là vì thế.
그랬던 거고 그래서 너가 없는 동안anh không thực sự cảm thấy em thích anh. Là vì thế. Nên khi em đi,
대화를 했을 때 되게 궁금했었거든anh nói chuyện với Si Eun bởi anh tò mò về cô ấy.
시은이도, 솔직히anh nói chuyện với Si Eun bởi anh tò mò về cô ấy.
뭐, 적극적으로 그냥 행동해 주고- Cô ấy rất thẳng thắn… - Rồi.
[규리] 응- Cô ấy rất thẳng thắn… - Rồi.
또 나랑 잘 맞는 느낌도 있고…và anh cảm thấy bọn anh hợp nhau.
계속 대화를 하면서Anh nghĩ khác đi về cô ấy
[민우] 새로운 느낌을 계속 받았었단 말이야Anh nghĩ khác đi về cô ấy - khi nói chuyện. - Ừ.
그 와중에 너랑…- Và rồi với em… - Anh hơi giống Gwan Hee, phải không?
[규리] 너 약간 관희과구나?- Và rồi với em… - Anh hơi giống Gwan Hee, phải không?
- 어? - [진경의 놀란 숨소리]Hả?
[한숨]Trời ạ.
[규리] 너 약간 관희과구나?Anh hơi giống Gwan Hee, phải không?
[긴장되는 음악]
왜?Sao cơ?
[규리] 지금 내가 너가 하는 말을 들었을 때Theo những gì anh vừa nói,
지금 너가 시은이한테 호감을 느꼈다는 건có vẻ anh quan tâm tới Si Eun
약간 시은이가 적극적으로 다가와 줘서có vẻ anh quan tâm tới Si Eun vì cô ấy chủ động tiếp cận anh.
호감을 느꼈다는 걸로 들리거든?vì cô ấy chủ động tiếp cận anh.
근데 약간…Nhưng nghe cứ như…
아니, 아니지Không phải vậy.
그냥 적극적으로 다가와 줘서 그랬다는 게 아니라- Không phải lý do duy nhất. - Rồi.
[규리] 응- Không phải lý do duy nhất. - Rồi.
[민우] 원래는 그냥 시은이랑 대화할 때Khi mới nói chuyện với Si Eun,
그냥 동갑내기 친구처럼 그냥 편안한 느낌인 줄 알았어anh cảm thấy thoải mái với cô ấy vì anh coi cô ấy như bạn bè.
대화를 해 보니 그 속에서 설렘을 좀 느꼈어Nhưng sau khi nói chuyện, anh bắt đầu có tình cảm.
너가 물론 내가 어떻게 대화했는지 그런 건 못 봤겠지만Dĩ nhiên, em không ở đó để thấy anh nói chuyện với cô ấy.
그렇게 확실하게 해 주는 그런 표현들Anh cũng thích cách cô ấy bày tỏ tình cảm dành cho anh một cách rõ ràng.
그런 것들이 좋았던 것도 있고Anh cũng thích cách cô ấy bày tỏ tình cảm dành cho anh một cách rõ ràng.
- [규리의 호응] - 대화를 하면서 나랑 잘 맞고…- Vâng. - Và bọn anh khá hợp nhau.
[규리] 이제 저한테 호감 표시를 했던 사람이Anh ấy bày tỏ tình cảm với tôi,
정말 이제 짧은 시간 안에nhưng khi tôi đi, anh ấy lại thay lòng đổi dạ quá dễ dàng.
마음이 이제 손바닥 뒤집듯 바뀌어 있는 걸 보고anh ấy lại thay lòng đổi dạ quá dễ dàng.
그냥 그거 하루도 못 기다리나 싶어 가지고 좀 웃겼고Tôi thấy thật nực cười khi anh ấy không thể chờ đến một ngày.
[웃음]Tôi thấy thật nực cười khi anh ấy không thể chờ đến một ngày.
제가 뭐, 마음 표현을 정확히 해 줬으면은Anh ấy nói nếu tôi tỏ rõ tình cảm của mình,
자기가 뭐, 안 그랬을 거다 이런 말을 했는데anh ấy đã không làm như vậy.
본인이Nhưng cá nhân tôi nghĩ
그냥 알아들었어야 한다고 생각하거든요, 그 정도는?anh ấy hẳn đã biết tình cảm tôi dành cho anh ấy rồi.
표현을 안 해 줘서Việc anh ấy bắt đầu nghiêng về Si Eun
표현을 더 해 주는 시은이한테 마음이 갔다?vì cô ấy bày tỏ tình cảm nhiều hơn tôi
그냥 그 정도의 마음이라고 생각해요cho thấy cảm xúc của anh ấy quá nông cạn.
저는 그래서 그런 사람은 솔직히 줘도 안 가질 거 같고Vì thế tôi không muốn vướng vào với một anh chàng như vậy.
시은이한텐 미안하지만Tôi thấy ái ngại cho Si Eun nhưng mong họ đến với nhau.
그냥 시은이가 잘 만나 줬음 좋겠어요Tôi thấy ái ngại cho Si Eun nhưng mong họ đến với nhau.
[MC들의 호응]Hiểu rồi. Thành ra lại tốt.
- 잘됐네, 그럼 - [제작진, MC들의 웃음]Hiểu rồi. Thành ra lại tốt.
- [다희] 어유, 명쾌하네요, 언니 - [한해] 강력하다Rất thẳng thắn. - Chị chuẩn lắm. - Đâu vào đấy rồi.
- [진경] 어, 잘됐네 - [MC들의 웃음]- Chị chuẩn lắm. - Đâu vào đấy rồi.
[진영] 어…
[다희] 아니, 제가 느끼기에는 규리 씨 입장에서Tôi cố suy nghĩ ở địa vị của Gyu Ri.
우리 여기서 누누이 얘기하듯이Như đã nói trước đó,
어디서 누구한테건những người như cô ấy hiếm khi bị từ chối
이렇게 뭐, 거절당하거나 그러지 않은 잘난 사람들이những người như cô ấy hiếm khi bị từ chối - và rất tự tin. - Phải.
여기에서, 이런 상황에서Nhưng trong hoàn cảnh này, cô ấy thấy
자기가 거기에 인제, 뭐 저울질을 당하고 있다Nhưng trong hoàn cảnh này, cô ấy thấy đang bị đong đếm so với người khác,
- 이런 생각이 드니까 - [한해의 호응]đang bị đong đếm so với người khác, tôi nghĩ cô ấy thấy tự ái và tổn thương.
거기에 대한 뭔가 좀tôi nghĩ cô ấy thấy tự ái và tổn thương.
자존심이 상하고 이런 마음에서 좀…tôi nghĩ cô ấy thấy tự ái và tổn thương.
사실은 원래는 민우 씨는Nghĩ một chút xem,
마음에 제일 크게 있었던 건 시은 씨였잖아요người Min Woo quan tâm nhất là Si Eun.
[진경의 호응]người Min Woo quan tâm nhất là Si Eun.
근데 갑자기 규리 씨가 민우 씨를 선택해서Nhưng khi Gyu Ri đột nhiên chọn Min Woo, cậu ấy thấy bối rối.
- 민우 씨가 흔들렸던 거고 - [다희의 호응]Nhưng khi Gyu Ri đột nhiên chọn Min Woo, cậu ấy thấy bối rối.
[규현] 원래 사실 그게 순서가 맞는 건데Do trình tự sự việc.
- 근데 규리 씨는 그걸 모르니까 - [규현] 규리 씨가 느끼기에는- Gyu Ri lại không biết. - Cô ấy nghĩ
'갑자기 하루 만에, 뭐 시은한테 마음이 갔다고?'cậu ấy thay lòng đổi dạ quá nhanh.
이렇게 생각하니까cậu ấy thay lòng đổi dạ quá nhanh.
[한해] 이게 사실 그냥 민우는Tôi nghĩ tới lúc này,
계속 이제 규리 씨가 이제 이렇게 물어보다 보니Min Woo cảm thấy phải nói lý do với Gyu Ri
이제 대답을 할 때Min Woo cảm thấy phải nói lý do với Gyu Ri
뭔가 이제 이유가 있어야 될 것 같으니까- vì cô ấy cứ hỏi liên tục. - Phải.
그치- vì cô ấy cứ hỏi liên tục. - Phải.
'시은이가 먼저 좀 다가와 주고'Vì thế cậu ấy cứ nói tới việc Si Eun đến gặp cậu ấy trước.
뭐, 이런 류로 또 이제 대답을 하다 보니Vì thế cậu ấy cứ nói tới việc Si Eun đến gặp cậu ấy trước.
그런 말들이 쪼끔 이제 규리 씨 입장에서는Nhưng cái cớ của cậu ấy lại khiến Gyu Ri nghĩ,
[규현의 호응]Nhưng cái cớ của cậu ấy lại khiến Gyu Ri nghĩ,
[한해] '아, 그럼 나는, 뭐 표현 안 했다는 거야?'"Em chưa bày tỏ tình cảm sao?
'나 너 좋아해'는 안 했을지언정Em chưa nói là em thích anh, nhưng em thể hiện rõ rồi mà.
그렇게 충분히 표현했던 거 같은데Em chưa nói là em thích anh, nhưng em thể hiện rõ rồi mà.
'아, 그런 식으로 하면 관희하고 다를 게 없지'Anh đâu khác gì Gwan Hee".
뭐, 이런 식으로 좀 받아들였던 거 같긴 한데- Chắc cô ấy nghĩ như vậy. - Ừ.
그거는 또Nhưng tôi cũng hiểu Min Woo có thể thấy bực vì thế.
민우 씨 입장에선 쪼금 되게 억울한 일이긴 하죠, 사실Nhưng tôi cũng hiểu Min Woo có thể thấy bực vì thế.
[규현] 아, 많이 억울해 많이 억울하죠, 예- Rất là bất công. - Phải.
그리고 본인도 민우 씨랑 민규 씨 사이에서, 사실Mà sự thật là Gyu Ri cũng đang phân vân
- 고민을 했던 거고, 어 - [규현] 고민을 하고 있었잖아요- giữa Min Woo và Min Kyu mà. - Đúng.
저는 좀 규리 씨한테 많이 실망을 했어요Lúc này tôi hơi thất vọng về Gyu Ri.
- [진영] 어… - [다희가 웃으며] 아, '실망'- Cô ấy… - "Thất vọng".
[진영] 저렇게까지…- Cậu ấy không thích thái độ đó. - Cô ấy không nên trịch thượng như thế.
우리 진영 씨 안 좋아해, 이런 거- Cậu ấy không thích thái độ đó. - Cô ấy không nên trịch thượng như thế.
저렇게까지 고자세로 이야기할 건 아니라고 보고요- Cậu ấy không thích thái độ đó. - Cô ấy không nên trịch thượng như thế.
사람 대 사람의 이야기를 해야 되는데Cô ấy nên biết tôn trọng.
[진영] 이제 나이도 알고 뭣도 안다고 해서Chỉ vì cô ấy lớn tuổi hơn
그거를 본인이 너무 그 상황에만 맞춰서 찍어 누르려 하고Chỉ vì cô ấy lớn tuổi hơn không có nghĩa cô ấy có thể nói với giọng trịch thượng.
그리고 이제 인터뷰에서도 사실Và trong khi phỏng vấn, tôi thấy cách cô ấy dùng từ rất thiếu tôn trọng.
상대를 존중하지 않는 듯한 그런 행동은tôi thấy cách cô ấy dùng từ rất thiếu tôn trọng. Cô ấy đã thể hiện bản chất thật rồi.
본인의 밑천을 드러내는 발언이라고 전 생각합니다Cô ấy đã thể hiện bản chất thật rồi.
- [웃으며] 밑천까지 나왔어 - [진경] 이야, 밑천- "Bản chất thật". - Trời.
[진영] 어, '줘도 안 가진다'라는 저런 말은- "Bản chất thật". - Trời. Cô ấy nói, "Tôi không muốn vướng vào anh ta". Không nên nói những lời như vậy.
상대를 생각해서도 함부로 해선 안 되는 말이에요Không nên nói những lời như vậy.
- 어, 화났어, 화났어 - [진영] 예Không nên nói những lời như vậy. - Cậu ấy bực rồi. - Ừ.
아, 근데 확실히 근데 저는 이 일로 민우 씨가Dù thế nào, tôi khá chắc tình cảm của Min Woo dành cho Gyu Ri
- 좀 정떨어졌을 거 같지 않아요? - [한해] 어, 완전- giờ đã hết rồi. - Phải.
- 더 마음이 확실해졌을 거 같아 - [규현] 민우 씨도, 네- Cậu ấy quyết định rồi. - Phải.
아까 말씀하셨던 것처럼 서로 잘된 거 같아요Như chị nói, thành ra lại tốt.
- [진경] 예, 잘됐네 - 예, 그렇게 틀어진 거면Như chị nói, thành ra lại tốt. - Ừ. Tốt cho họ. - Đúng.
- [규현] 시은 씨 만나면 되지, 뭐 - [MC들의 호응]- Ừ. Tốt cho họ. - Đúng. - Chọn Si Eun được rồi. - Ừ.
- [원익] 들어갈게 - [시은] 응- Gặp em sau. - Vâng.
[시은] 아무도 없네?Không có ai ở đây.
[한숨]
[무거운 음악]
[시은] 제가 원익 씨랑 대화를 좀 짧게 마치고 와서Sau khi nói chuyện nhanh với Won Ik, tôi quay về
민우 씨랑 규리 씨랑 대화를 하고 있는 걸 알게 됐어요và thấy Min Woo và Gyu Ri đang nói chuyện.
사실 저는 민우 씨에게 너무나 큰 믿음도 있고Nhưng tôi không lo lắng gì vì tôi rất chắc chắn về anh ấy và tin tưởng anh ấy.
확신이 있었기 때문에 불안하진 않았어요vì tôi rất chắc chắn về anh ấy và tin tưởng anh ấy.
그거에 대한 불안감은 없었는데Vì thế, tôi không thấy lo lắng.
정말 시간에 대한Nhưng về thời gian, sắp hết ngày rồi.
아, 뭔가 오늘이 다 끝나는 느낌?Nhưng về thời gian, sắp hết ngày rồi.
이제 하루 남았잖아요Chỉ còn một ngày. Tôi không muốn bọn tôi lại bị vụt mất nhau nữa.
[웃으며] 또 엇갈릴까 봐Chỉ còn một ngày. Tôi không muốn bọn tôi lại bị vụt mất nhau nữa.
[진석] 어 인제 진짜 끝이네, 우리Vậy đấy. Sắp hết rồi.
[민영] 그니까, 느낌이 이상해Vâng, cảm giác kỳ lạ thật.
[진석의 한숨]Ở đây anh chỉ nói chuyện với em.
[진석] 진짜 니랑밖에 얘기 안 했네? 민지랑Ở đây anh chỉ nói chuyện với em. Và Min Ji.
그래서 서운해? 뭔가 섭섭해?Anh có buồn không? Hay thất vọng?
[진석] 응, 많이Có, nhiều lắm.
- [익살스러운 음악] - [진석의 웃음]
이제 와서 보면 진석 씨가 약간 뒤끝 있네, 어?Giờ nghĩ lại mới thấy Jin Seok thù dai. - Nhỉ? - Đâu thể trách cậu ấy.
- [다희의 웃음] - [규현] 그럴 만했어요, 근데- Nhỉ? - Đâu thể trách cậu ấy. Min Young giờ hiền như cừu.
민영 씨가 정말 순한 양이 돼 가지고…Min Young giờ hiền như cừu.
아, 그니까 좀 바뀌었네요, 네- Thế cục thay đổi rồi. - Phải.
[진경] 예, 옷도 저렇게 흰색으로 입어 가지고- Thế cục thay đổi rồi. - Phải. Mặc váy trắng cô ấy còn giống cừu hơn.
더 순해 보여Mặc váy trắng cô ấy còn giống cừu hơn. - Rất dịu dàng. - Vị thế thay đổi rồi.
[한해] 진짜 상황이 역전됐어- Rất dịu dàng. - Vị thế thay đổi rồi.
- [진영] 진짜 - [진경] 응- Đúng. - Phải.
- 나도 서운해 - [진석] 니 왜 서운한데?- Em cũng buồn. - Sao mà buồn?
[민영] 그렇게 오빠랑밖에 안 놀았는데Em dành hết thời gian với anh mà nghe anh nói vậy…
- 말을 또 그렇게 하니까 - [진석의 웃음]Em dành hết thời gian với anh mà nghe anh nói vậy…
나랑 놀아서 좋았던 거 아니었어?Em tưởng anh thích ở cạnh em.
좋았긴 했지Dĩ nhiên là có.
[민영] 근데?Vậy thì là gì?
- 심술인가? - [진석] 누가 먼저 괴롭혀 가지고- Anh cáu bẳn à? - Có người xấu tính với anh. Nhưng chỉ có một lần.
나 한 번밖에 안 괴롭혔잖아Nhưng chỉ có một lần. Bỏ qua đi mà.
그거 가지고 이렇게 할래?Bỏ qua đi mà.
쯧, 그렇긴 하지, 한 번밖에 없지Chắc em chỉ xấu tính một lần. - Vậy sao… - Nhưng đó là cơ hội duy nhất của em.
[민영] 근데 왜?- Vậy sao… - Nhưng đó là cơ hội duy nhất của em.
한 번밖에 있을 수밖에 없지- Vậy sao… - Nhưng đó là cơ hội duy nhất của em.
[민영의 애교 섞인 소리]
[진석] 뭔, 뭐, 애교 부리지 마라Hả? Đừng tỏ ra dễ thương nữa.
- [민영의 애교 섞인 소리] - 아…Đừng tỏ ra dễ thương nữa. Bỏ đi. Đừng làm thế nữa.
애교 취소, 애교 부리지 마Bỏ đi. Đừng làm thế nữa.
[시은의 한숨]
[격정적인 음악]
왜, 왜, 왜, 왜?- Chuyện gì vậy? - Tôi lo quá.
[다희] 불안해, 지금- Chuyện gì vậy? - Tôi lo quá. - Cô ấy định làm gì? - Cô ấy đi ra.
- [규현] 뭐 하려고, 뭐 하려고? - [진경] 나간다- Cô ấy định làm gì? - Cô ấy đi ra.
[시은의 한숨]
- 찾아가는 거야? - [MC들의 놀란 소리]- Đến gặp cậu ấy? - Thế à?
- [다희] 가는 거야? - [한해] 못 참고…Phải vậy thôi.
- [늘어지는 음악] - [진석] 어, 오, 오삼, 오삼Ồ. Vào đi.
[시은이 웃으며] 나…Tớ chỉ…
[규현] 아, 여기구나 아, 놀랐어요- Cô ấy tới đây. - May quá.
- [진경] 깜짝이야, 깜짝이야 - 아이, 깜짝아- Cô ấy tới đây. - May quá. - Tôi sợ quá. - Tưởng cô ấy sang phòng kia.
[규현] 거기 들어가는 줄 알고- Tôi sợ quá. - Tưởng cô ấy sang phòng kia.
- [진영] 깜짝아 - 와, 씨- Tôi sợ quá. - Tưởng cô ấy sang phòng kia. Trời ạ.
[시은이 웃으며] 나 고민 상담 하러 왔어Tớ cần tư vấn.
[민영] 어, 얘기해, 얘기해Ừ. Nói đi. - Anh ở lại nhé? - Được ạ.
- 나도 들어도 돼? - [시은] 응- Anh ở lại nhé? - Được ạ.
- 둘한테 하러 온 거예요 - [민영] 어, 얘기해, 얘기해- Em tới gặp hai người mà. - Nói đi.
[시은] 나 지금 약간 지금 아무것도 안 보이거든?Giờ tớ hơi lạc lối.
- [민영] 어, 얘기해, 얘기해 - 왜, 왜, 왜?- Kể đi. - Sao? Chuyện gì?
내가 방금 원익이가 대화 요청을 해서 갔는데Won Ik muốn nói chuyện với tớ, nhưng trong khi đó,
[시은] 그사이에 규리가 낚아챈 거야- Gyu Ri tới gặp Min Woo. - Ừ.
[민영] 응- Gyu Ri tới gặp Min Woo. - Ừ.
지금까지 대화를 하고 있는 상태- Tớ nghĩ họ vẫn nói chuyện. - Ừ.
- 그런 상태인데 - [민영] 응, 응- Tớ nghĩ họ vẫn nói chuyện. - Ừ.
그냥 또 속상한 거지, 나는Nên giờ tớ hơi buồn. Tớ vui vì bọn tớ đều ở lại đây, nhưng…
뭔지 알지? 약간 지옥도 남아서 행복해했는데Tớ vui vì bọn tớ đều ở lại đây, nhưng… - Phải. - Ừ.
[민영, 진석] 응- Phải. - Ừ.
[시은의 힘겨운 숨소리]Tớ phát điên mất.
[시은] 아, 머리야Tớ phát điên mất.
근데Nhưng anh nghĩ lúc này em nên chủ động hơn.
지금은 이제 니가 용기 내는 것도 괜찮을 거 같아Nhưng anh nghĩ lúc này em nên chủ động hơn.
[진석] 이기적으로 가도 괜찮아- Cứ làm gì em muốn. - Phải đấy.
[민영] 응, 나도 나도 그랬으면 좋겠어- Cứ làm gì em muốn. - Phải đấy. - Đồng ý. - Giờ phải biết ích kỷ
[진석] 지금은 니가 이기적이어도 돼- Đồng ý. - Giờ phải biết ích kỷ
- [무거운 음악] - 왜냐하면 지금 인제 시간이 없다vì đâu còn lại mấy thời gian.
- [시은의 호응] - 그래서 이기적으로 해 봐Cứ làm gì em muốn.
[민영] 응Vâng.
지금 들어가서요?Giờ em đi nhé?
[진석] 그냥 눈치 보지 마 어차피…Đừng thận trọng quá. Nếu làm vậy, em biết sau này sẽ ân hận mà.
눈치 보면 나중에 후회할 거잖아Nếu làm vậy, em biết sau này sẽ ân hận mà.
후회할 바에는 그냥 질러Không hối tiếc. Cứ làm thôi.
가자, 같이 가든지Nào. Anh đi cùng em.
[진석의 힘주는 소리]
[시은] 잠시만요Chờ chút.
5분만 더 기다려 볼게요Chờ họ năm phút nữa rồi em sẽ vào đó.
그래도 안 나오면 들어갈게요Chờ họ năm phút nữa rồi em sẽ vào đó.
[규리] 이것 좀 빼 줘Bỏ cái này ra hộ em. Hả? Bỏ gì ra?
[민우] 응? 뭘 빼 줘Hả? Bỏ gì ra?
[규리] 아까부터 이거 빼고 싶었어- Hả? - Em muốn bỏ ra một chút.
- [의미심장한 음악] - [민우] 빼도 돼?Được phép thế à?
[규리] 안 될 게 뭐 있어- Được rồi. - Được thế sao?
빼도 돼?- Được rồi. - Được thế sao?
[규리] 안 될 게 뭐 있어Không sao.
- [다희] 아… - [놀라며] 갑자기 마이크를 빼Cô ấy bỏ mic ra.
- [규리] 왜? - [민우] 그냥…Gì vậy? - Em chỉ… - Mình chưa nói xong à?
[규리] 할 얘기 다 끝난 거 아니야?- Em chỉ… - Mình chưa nói xong à?
[민우] 응
[고조되는 음악]- Gì vậy? Anh muốn nói thêm sao? - Không…
[규리] 왜? 나랑 더 얘기하고 싶어?- Gì vậy? Anh muốn nói thêm sao? - Không…
아이, 아니…- Gì vậy? Anh muốn nói thêm sao? - Không…
[민영의 들뜬 소리]
[노크 소리]
[시은] 언제까지 얘기할 거야?Khi nào hai người nói xong vậy?
[노크 소리]
- [민우] 누구지? - [규리의 웃음]Ai đấy? Khi nào hai người nói xong vậy?
- [시은] 언제까지 얘기할 거야? - [민우] 어, 이제 다…Khi nào hai người nói xong vậy? Tớ nói chuyện với Min Woo nhé?
[시은] 잠깐만 얘기해도 돼, 민우랑?Tớ nói chuyện với Min Woo nhé?
[규리] 응, 안 돼Không được. - Hả? - Không được.
- [시은] 어? - [규리] 안 돼- Hả? - Không được.
[긴장되는 음악]
- [다희] 어머 - 어머- Ôi. - Gì vậy?
- [다희] 어머 - [규현의 웃음]Trời ạ.
- 폭주하는구나, 우리 규리 씨 - [진경] 무서워- Gyu Ri mất bình tĩnh rồi. - Sợ quá!
- [다희] 폭주하고 있어, 지금 - 어, 무서워- Gyu Ri mất bình tĩnh rồi. - Sợ quá! - Sợ quá. "Không được". - Cô ấy mất bình tĩnh.
- '응, 안 돼', 너무 무서워 - [다희] 폭주 중이야- Sợ quá. "Không được". - Cô ấy mất bình tĩnh.
- 와 - [진영] 와, 이거는 뭐…- Úi. - Thật là…
이거 완전 흑화된 거예요, 지금 완전 흑화예요- Cô ấy trở nên xấu tính rồi. - Phải.
아, 장난치는 건데 지금 그렇게 안 느껴져서…Tôi cứ nghĩ cô ấy đùa, nhưng có vẻ không phải vậy.
규리 씨, 이러면 안 돼요Thôi nào, Gyu Ri. Đừng thế chứ.
- [민우] 아이… - [시은] 언제, 끝나고 와- Khi nào xong thì qua gặp em. - Ừ. Sắp xong rồi.
- [민우] 금방, 어, 금방 얘기할게 - [시은] 어, 기다리고 있을게- Khi nào xong thì qua gặp em. - Ừ. Sắp xong rồi.
[시은] 어, 기다리고 있을게Vâng. Em sẽ chờ anh.
- [민영의 웃음] - 안 된대Chắc không phải giờ.
[민영] 지금 안 된대?Không phải giờ?
- [시은] 아니 - [민영] 그럼?- Không hẳn. - Sao? Anh ấy nói sẽ tới. Nhưng khi tớ hỏi, Gyu Ri nói,
아니, 나온대 근데 규리는 물어보니까Anh ấy nói sẽ tới. Nhưng khi tớ hỏi, Gyu Ri nói,
'응, 안 돼' 이래"Không được". - Thật sao? - Ừ.
- [민영] 아, 진짜? - 어- Thật sao? - Ừ.
[민영의 놀란 숨소리]
- 나오겠지 - [민영] 응- Họ ra ngay thôi. - Chắc thế.
근데 방금 대답은 좀Đó là câu trả lời điên rồ nhất em từng nghe.
살면서 들어 본 대답 중에 레전드인 거 같아Đó là câu trả lời điên rồ nhất em từng nghe.
[진석] 뭔데? '응, 안 돼'?Đó là câu trả lời điên rồ nhất em từng nghe. - Gyu Ri à? - Mặt cô ấy…
그 표정이랑, 네- Gyu Ri à? - Mặt cô ấy… Ừ.
[진석의 웃음]
[시은] 민우를 믿어요, 저는 근데Nhưng tớ tin tưởng Min Woo.
아까 했던 말들을 믿어요Tớ tin những gì anh ấy đã nói.
[진석] 그래도 몰라Nhưng ai mà biết được. Giờ kết quả thế nào là tùy vào em.
마침표는 니가 찍어야지Giờ kết quả thế nào là tùy vào em.
[민우] 슬슬 얘기 마무리하자Mình kết thúc nhé.
[어두운 음악]
[규리] '슬슬 마무리하자' 진짜 웃긴다, 야"Kết thúc"? Không thể tin là anh nói vậy.
오늘은 여기까지 얘기해 보자Hôm nay mình nói đến thế thôi.
[민우] 많이 당황하면서 쪼끔 기분이 좋지 않았습니다Tôi khá bối rối và bực bội.
근데 하지만 계속 이야기가 계속 반복되고 길어졌기 때문에Nhưng bọn tôi cứ vòng vo và chẳng đi đến đâu cả,
저는 이 이야기를 빨리 끝내고 싶었습니다nên tôi chỉ muốn kết thúc cuộc nói chuyện thật nhanh.
- [진석] 나왔어? - 진짜 미안- Xin lỗi. - Không sao.
[진석] 아이, 괘안타- Xin lỗi. - Không sao. Tưởng là anh đang ngủ.
난 다른 방에서 자는 줄 알았어Tưởng là anh đang ngủ. Không, anh ngủ ở đây.
[진석] 어어, 나 여기서 자야지Không, anh ngủ ở đây.
[시은] 갈까?Đi nhé?
[무거운 음악]
- [민우] 오래 기다렸지? - [시은] 응?- Em chờ lâu không? - Dạ?
- [민우] 오래 기다렸지? - [시은] 응- Em chờ lâu không? - Có.
- 얘기 잘했어? - [민우] 어?- Anh nói chuyện ổn chứ? - Hả?
[시은] 얘기 잘했어?Anh nói chuyện ổn chứ? - Bọn anh đã nói chuyện. - Vâng.
- [민우] 얘기했지 - [시은] 응- Bọn anh đã nói chuyện. - Vâng.
- [규리] 아… - [민영] 얘기 잘했어?Tình hình sao?
- [규리] 어, 완전 잘했어 - [민영] 응- Ừ. Ổn lắm. - Tớ hiểu.
[민영] 좀 속이 시원해?Cậu thấy khá hơn chưa?
속이 시원하다기보다 그냥 얘기했고Tớ không rõ có thấy khá hơn không, nhưng ít nhất bọn tớ đã nói chuyện.
- [민영의 호응] - [규리] 응- Ừ. - Phải.
너는 인제 마음이 좀 민우 쪽이야?Vậy em nghiêng về Min Woo à?
- 쟤? - [진석] 아니, 너- Min Woo? - Em ấy. - Em à? - Phải.
- 나? 아니 - [진석] 어- Em à? - Phải. Không.
아니, 근데 얘기해 보니까 쟨 아니야Khi nói chuyện với anh ấy, em nhận ra là không hợp.
- [진석의 호응] - 응, 물론Ý là,
내 자의는 아니지만em đâu quyết định được, nhưng…
그럼 민규가 조금 더 괜찮지 않아?Em có nghĩ Min Kyu hợp với em hơn không?
- [진석] 너한테 - [민영] 응Phải.
그건, 그것도 이제 내가 생각을 해 봐야지Em sẽ phải suy nghĩ thêm vì…
- 왜냐면 뭐… - [진석의 호응]Em sẽ phải suy nghĩ thêm vì… Ờ…
다리가 아프다고 아무 의자나 앉을 순 없는 거니까Chỉ vì ai đó đang độc thân không có nghĩa mình nên chọn họ.
- [민영] 아니죠 - 그렇잖아- Phải. - Đúng không?
[시은] 우리 여기서 대화했었잖아- Mình từng nói chuyện ở đây rồi. - Ừ.
[민우] 그치- Mình từng nói chuyện ở đây rồi. - Ừ. Nên em muốn quay lại.
[시은] 그래서 여기서 또 하고 싶었어Nên em muốn quay lại.
얘기 잘했어?Anh nói chuyện ổn chứ?
- [민우] 얘기? - [시은] 응- Nói chuyện à? - Vâng.
[민우] 잘 말하고 나왔지Ừ, cũng ổn.
[시은] 살벌하던데?Có vẻ hơi đáng sợ.
사실 내가 원래Thật sự thì… Anh nói với em chưa nhỉ?
- 얘기했었나, 너한테? - [시은] 아니, 뭐?Anh nói với em chưa nhỉ? Về chuyện gì?
원래…
궁금했던 사람 좀 관심 있던 사람이Một trong những người anh quan tâm
- 원래 규리도 있었거든 - [시은의 호응]- là Gyu Ri. - Vâng.
어, 규리 님인 거 알고 있었어, 응Em đã biết đó là Gyu Ri.
얘기를 했지Anh bảo cô ấy là anh đang nghiêng về em.
나는 너 쪽으로 기울어져 있다라는 걸Anh bảo cô ấy là anh đang nghiêng về em.
- [시은의 호응] - [부드러운 음악]Vâng.
- 안 할 순 없으니까 - [시은] 응- Anh phải nói ra. - Vâng.
말을 안 하고- Nếu không thì không phải. - Em biết.
[시은] 그치- Nếu không thì không phải. - Em biết.
그래서 얘기 잘 끝냈어?Vậy mọi chuyện ổn chứ?
일단 난 마음 확실히 얘기했고Anh nói với cô ấy tình cảm của mình.
[민우] 하, 그래서Nên là anh…
막 내가 그런 얘기를 잘 못해서Anh chỉ không… Anh không giỏi nói những chuyện đó, nên không rõ có ổn không.
막 어떻게 얘기했는지는 몰라Anh không giỏi nói những chuyện đó, nên không rõ có ổn không.
- 모르겠는데 - [시은] 응Anh không giỏi nói những chuyện đó, nên không rõ có ổn không. - Anh không rõ. - Vâng.
그래도 확실한 건 절대 넌 걱정할 거 절대 없고Nhưng anh chắc chắn em không có gì phải lo cả.
아, 이 얘기를 꼭 해 주고 싶어서Anh chỉ muốn nói với em thế.
- [웃음] - [민우] 걱정하게 해서 미안하고Anh xin lỗi vì đã khiến em lo.
난 내가 말한 너한테 말했던 그대로의Cảm xúc của anh vẫn y như khi mình nói chuyện,
[시은의 호응]Cảm xúc của anh vẫn y như khi mình nói chuyện,
내 그거니깐 절대 걱정하지 말라고nên đừng lo gì, nhé?
- 어, 나 걱정 안 해 - [민우] 지금…- Em không… - Lúc này…
아, 나 걱정은 안 했는데Em không lo. Ý em là em tin tưởng anh.
그니까 약간 믿었다고 해야 되나?Em không lo. Ý em là em tin tưởng anh.
이렇게 또 회복이 되네요Mọi chuyện tốt hơn rồi.
- 그래, 한마디면 회복되지, 뭐 - [진영] 응Phải. Chỉ cần vài lời nói.
그, 대화가 이렇게까지 진짜 길어질 줄 몰랐단 말이야Không ngờ bọn anh lại nói chuyện lâu vậy.
[시은] 응, 나도 몰랐어Vâng. Em cũng không ngờ.
- 근데 시간이 필요한 거니까 - [민우] 내가…- Hơi tốn thời gian. Vậy thôi. - Anh nên…
내가 빨리 나왔어야 되는데Lẽ ra anh nên rời đi sớm hơn.
[시은] 잘했어Không sao mà.
다 끝났잖아Giờ thì xong rồi.
미안해, 늦게까지 기다리게 해서 미안해Anh xin lỗi đã để em chờ lâu.
- [시은] 괜찮아 - 미안해, 미안해- Không sao. - Anh xin lỗi.
- [잔잔한 음악] - [시은] 근데 나는 그런 게 있다?- Không sao. - Anh xin lỗi. Mà này nhé.
여기서는 대화를 하지 않으면 안 풀리는 거Nếu không nói hết chuyện ở Đảo Địa Ngục, thì sẽ chẳng đi đến đâu. Đúng thế.
맞아Đúng thế.
- 우린 진짜 멀리 돌아온 거 같아 - [민우] 응- Mình phải đi mãi mới tới đây. - Đúng.
그리고 마지막 가는 과정까지 쉽지…Gần đến cuối hành trình mà vẫn chẳng dễ dàng.
[함께 웃는다]Gần đến cuối hành trình mà vẫn chẳng dễ dàng. - "Sao lại khó thế?" - Đúng vậy.
'왜 이렇게 쉽지 않지?'- "Sao lại khó thế?" - Đúng vậy.
나 그 생각이 너무 들었어, 그치?Em cứ nghĩ vậy mãi. Anh cũng vậy.
맞아Anh cũng vậy. Hành trình dài khó khăn,
[시은] 너무 진흙탕 길인데Hành trình dài khó khăn,
- [민우의 웃음] - 제일 좋아nhưng em thích lắm.
[웃으며] 어
[민우] 응
- 나는 너 - [시은] 응Anh chọn em.
- 나도 너 - [부드러운 음악]Em cũng chọn anh.
- [한해] 어, 뭐야 - [진영의 탄성]
[규현] '나는 너'"Anh chọn em".
- [한해의 놀란 소리] - [웃음]Sáng tác bài hát được luôn.
[한해] 뭐야 노래 하나 써야 되겠어Sáng tác bài hát được luôn.
[진영] 그쵸 [감탄]Đúng thế, nhỉ?
이제 진짜 마지막 날, 내일Mai là ngày cuối ở đây rồi.
[민우] 맞네Đúng vậy.
내일을 가장 잘 보내고 싶어, 나는Em muốn mai là ngày tuyệt vời nhất.
[시은] 어, 너랑 잘 보내고 싶어Em muốn mai là ngày tuyệt vời nhất. Em muốn vui vẻ với anh.
- 잘 보내자 - [시은] 응Cứ thế đi.
- [민우] 더 즐겁게 - 응, 오늘 완전 푹 자고- Hãy tận hưởng. - Tối nay ngủ thật ngon.
[민우] 어, 그러니까Ừ.
- 이제 가자, 그치? 늦었다 - [시은] 응- Đi ngủ đi. - Vâng. - Mai nói chuyện. - Thật vui nhé.
- 내일 많이 얘기하자 - [민우] 내일 재밌게 놀자- Mai nói chuyện. - Thật vui nhé. Được.
[시은] 응Được.
- [민우] 갈까? 너무 늦었으니까 - [시은] 응- Mình đi nhé? - Dạ. Giờ muộn rồi.
- 진짜 마무리 잘했다, 저 커플 - [규현] 예- Hai người đó giải quyết ổn rồi. - Đúng.
- 정말 민우 씨랑… - [진경] 꿀잠 잤겠다- Min Woo và Si Eun… - Chắc ngủ ngon lắm.
[다희] 어, 시은 씨는 진흙탕 길을 돌고 돌아서- Min Woo và Si Eun… - Chắc ngủ ngon lắm. …đã có hành trình dài khó khăn.
꽃길로 지금 예약을 한 그런 느낌이거든요?Nhưng chuyện của họ ngày càng tốt đẹp hơn. Họ có sự gắn bó bền chặt.
[규현] 원래 저런 사람들이 더 탄탄하잖아요Họ có sự gắn bó bền chặt.
- [다희] 그럼요 - [한해, 진경] 맞아- Đúng. - Phải. Và tôi nghĩ Min Woo đã gặp khó khăn lớn
[다희] 그리고 민우 씨가 그 전에Và tôi nghĩ Min Woo đã gặp khó khăn lớn
규리 씨하고 얘기를 하면서도 굉장히 힘들었을 거 같거든요?Và tôi nghĩ Min Woo đã gặp khó khăn lớn khi nói chuyện với Gyu Ri trước đó.
그 이후에 시은 씨를 만난 그 시간이Cá là sau cuộc nói chuyện đó, giờ cậu ấy còn thấy vui vẻ
더 그렇게 행복하게 느껴졌을 거 같아요Cá là sau cuộc nói chuyện đó, giờ cậu ấy còn thấy vui vẻ - với Si Eun hơn nữa. - Ừ.
- [진경] 달게 느껴졌을 거예요 - [한해] 맞아, 맞아- với Si Eun hơn nữa. - Ừ. - Phải. - Đúng.
- 이야, '나는 너' - [다희의 호응]- "Anh chọn em". "Em cũng chọn anh". - Phải.
- '나도 너', 와 - [한해] '나도 너', 어유- "Anh chọn em". "Em cũng chọn anh". - Phải. Không ngờ cô ấy nói vậy.
'나도 너'라고 대답할 줄이야Không ngờ cô ấy nói vậy.
[매혹적인 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & YUN HA BIN
[하정] 너무 예쁜데, 밖에? 노을 지는 거Nhìn hoàng hôn kìa. Đẹp quá.
- 거기서도 보여? - [하빈] 응, 보여- Từ chỗ anh nhìn thấy chứ? - Ừ.
거기서는?Thế từ chỗ em thì sao?
- [하정] 여기선 안 보여 - [하빈] 이쪽으로 와- Em không thấy. - Vậy qua đây.
기대Đây. Ngả ra.
- 보여? - [하정] 응- Em thấy chứ? - Vâng.
[하빈] 지옥도도 나쁘지 않았거든?Anh nghĩ Đảo Địa Ngục cũng ổn.
- 근데 여기도… - [하정] 막상 와 보니까 좋지?- Nhưng ở đây… - Thích nhỉ?
여기도 여기 나름대로의 그게 좀 완전 달라Rất khác biệt, nhưng ở đây cũng thích.
내가 달리기해서 데려가고 싶었거든?Anh muốn thắng để đưa em đi.
- [하정] 응 - 그거 못 데려가서 미안하고- Vâng. - Xin lỗi vì anh không thể.
- 아니야, 뭐가 미안해 - [하빈] 어Không sao. Đừng nói thế.
낯간지럽다 되게 이런 거 못하는데Anh thấy khó xử vì anh không giỏi chuyện này.
오늘 아무튼Dù thế nào,
데려와 줘서 고마워cảm ơn đã chọn anh.
[웃음]
[몽환적인 음악]
[하정이 놀라며] 와우
- 와, 너무 맛있겠다 - [하빈의 탄성]- Ôi, đẹp quá. - Trời ạ.
잘 먹겠습니당Chúc anh ngon miệng.
[하빈] 많이 먹어Ăn nào.
와우
- 너무 맛있지? - [하빈] 응- Ngon nhỉ? - Phải.
[하정] 어, 피자 먹을까 말까 고민을 많이 했어Em do dự về việc ăn pizza.
[하정의 웃음]
[하빈] 우리 우리 나이 모르잖아Mình chưa biết tuổi nhau. Giờ em phải hỏi rồi.
[하정] 그니까 이제 물어볼 때가 됐어Giờ em phải hỏi rồi.
여기서 이제 아는 사람 나밖에 없는 거 아니야?Chắc chỉ có em mới biết tuổi anh.
그래서 나이가 몇이야?Anh bao nhiêu tuổi? Anh à?
[하빈] 나?Anh à?
나 서른하나- Anh 31. - Gì?
- [하정] 응? - [흥미로운 음악]- Anh 31. - Gì?
응?Hả?
- 진짜? - [하빈] 응Thật sao? Anh trẻ hơn em tưởng đấy.
[하정] 생각보다 되게 어리네?Thật sao? Anh trẻ hơn em tưởng đấy.
[하정의 웃음]
근데 이거 지금 나만 알고 있잖아Khoan. Giờ chỉ có em biết tuổi anh.
[웃음]Khoan. Giờ chỉ có em biết tuổi anh. - Đúng là chỉ em biết. - Phải ha?
확실한 건 너만 알고 있지- Đúng là chỉ em biết. - Phải ha?
[하정] 그니까- Đúng là chỉ em biết. - Phải ha?
추측은 거의 지금 '첫째 아님 둘째다' 이러면서Bọn em đều nghĩ anh lớn tuổi nhất nhì. Anh nghĩ Gwan Hee lớn nhất.
[하빈] 내가 볼 땐 관희가 첫째야, 관희가 첫째Anh nghĩ Gwan Hee lớn nhất. - Cậu ấy lớn nhất. - Có vẻ già.
올드해- Cậu ấy lớn nhất. - Có vẻ già.
약간 젊어 보이고 싶어 하는데 살짝 올드해, 애가Anh ấy cố tỏ ra trẻ trung, nhưng có gì đó già cỗi.
- [웃음] - [하정] 어Anh ấy cố tỏ ra trẻ trung, nhưng có gì đó già cỗi.
근데 자기는 모르는 거 같아 올드한 걸Nhưng chắc anh ấy không biết đâu.
[MC들의 웃음]
아, 역시 관희 하정이야- Tôi mê Gwan Hee và Ha Jeong quá. - Thật.
[다희] 아, 진짜- Tôi mê Gwan Hee và Ha Jeong quá. - Thật.
[하정] 직업, 제일 궁금해- Anh? - Anh làm nghề gì?
연기하고 있어Anh là diễn viên.
- [하정] 배우? - [하빈] 응- Diễn viên à? - Phải.
[흥미진진한 음악]
[하빈] 제 직업은 배우입니다Tôi là diễn viên.
현재는 독립 영화 쪽에서 주로 활동을 하고 있고요Hiên tại tôi đóng các phim độc lập.
오디션을 지원해서 최종 합격 하게 되면Sau khi thử vai và được nhận,
그때부터 대본을 연구하고 준비해서tôi sẽ nghiên cứu kịch bản và học lời thoại để chuẩn bị quay phim.
촬영에 임하게 됩니다tôi sẽ nghiên cứu kịch bản và học lời thoại để chuẩn bị quay phim. YUN HA BIN, 31 TUỔI DIỄN VIÊN
[하빈] 직업 들으니까 어때요?Em nghĩ sao về nghề của anh?
- 그건 예상은 했어 - [하빈] 아, 그래요?- Em cũng nghĩ vậy. - Thế à?
근데 나이는 예상하지 못했어Nhưng tuổi thì không.
- [몽환적인 음악] - 아…À.
[하정] 근데 첫 번째, 두 번째 왔을 때보다 느낌이 다르다Anh biết không? Lần này tới đây cảm giác khác lắm.
[하빈] 왜, 어떤데?Khác thế nào?
좀 편안해서 그런지 밥도 잘 넘어가고Em ăn ngon hơn vì thấy thoải mái hơn.
그때는 뭔가Lần trước tới đây, em cảm thấy cứ phải nói chuyện trong khi ăn.
밥 먹으면서도 내가 막 말을 해야 될 거 같고Lần trước tới đây, em cảm thấy cứ phải nói chuyện trong khi ăn.
- [하빈의 호응] - 막 그랬었는데Nên em đã làm thế.
[하정] 지금은 집중할 수 있어서 좋아Giờ em có thể tập trung ăn.
내가 밥, 나는 약간Em không thích nói trong khi ăn.
밥 먹을 때 말하는 거 되게 안 좋아하거든Em không thích nói trong khi ăn.
[하빈의 호응]Ừ.
나는 혼자 밥 먹을 때 핸드폰도 안 봐Em còn chẳng xem điện thoại. Thế sao?
[하빈] 아, 그래?Thế sao?
[하정] TV도 안 봐, 딱 밥만 먹어- Không xem TV hay gì cả. Em chỉ ăn thôi. - Ừ.
[하빈] 음, 그렇구나- Không xem TV hay gì cả. Em chỉ ăn thôi. - Ừ.
말을 걸지 말라는 얘기인가요?Ý cô ấy bảo cậu ấy đừng nói gì?
[제작진, MC들의 웃음]Ý cô ấy bảo cậu ấy đừng nói gì?
[한해] 그러니까Đúng thế, nhỉ?
[진영] 그렇게 들렸을 수도 있겠네Có vẻ cậu ấy hiểu như vậy.
[한해] 그래, 듣다 보니 또…Giờ em nói rồi, anh cũng thế.
[잔잔한 음악]
[하빈의 숨 내뱉는 소리]
[하정] 아니, 여기 알코올 들어가 있나 봐Em nghĩ có rượu trong đó.
[하빈] 왜, 취해?Em thấy say à?
- 좀 해롱해롱한데? - [하빈] 아, 진짜?Em thấy lâng lâng. Thế à?
아, 그래서 갑자기 약간 다운된 느낌인 거야, 지금?Thế nên bây giờ em mới yên lặng?
- 그런가 봐 - [하빈] 텐션 다운됐어?- Chắc vậy. - Em mệt à?
발랄발랄하던 그게 쑥 가라앉았어, 지금Thường em vui vẻ và năng động lắm, nhưng giờ lại ít nói. Khi ở riêng với ai đó, em thường vậy.
[하정] 근데 난 원래 둘이 있을 땐 좀 차분해져Khi ở riêng với ai đó, em thường vậy.
관희도 나 처음 봤을 때 되게 조용한 성격인 줄 알았대Khi bọn em mới gặp, Gwan Hee nghĩ em ít nói.
- 아, 진짜? - [감성적인 음악]Thế sao? Khi mới gặp, chỉ có hai bọn em.
[하정] 처음에 딱 둘이서만 만나 가지고Khi mới gặp, chỉ có hai bọn em.
- 둘이서 지옥도 갔잖아 - [하빈] 응, 응- Rồi bọn em tới Đảo Địa Ngục. - Ừ.
그때도 얘기할 때 그냥 '아, 예'Khi nói chuyện, em vẫn điềm tĩnh thế này.
[하정] 약간 이런 식으로만 얘기해 가지고Đó là cách giao tiếp của em.
내가 되게 조용한 사람인 줄 알았는데Nên anh ấy nghĩ em ít nói,
- 막상 가니까 너무 그렇다는 거야 - [하빈] 응nhưng anh ấy bảo em quá sôi nổi lúc về.
내 성격이 뭐, 알 수가 없다고 막 이렇게 얘기하던데?Và anh ấy bảo không hiểu nổi tính cách em.
[하빈의 호응]Ừ.
[한숨]Cuối cùng vẫn là về Gwan Hee.
결국 관희 얘기구나Cuối cùng vẫn là về Gwan Hee.
- 자꾸 관희 얘기를 해 - [한해의 호응]- Cô ấy cứ nhắc cậu ta. - Ừ.
[하빈] 아, 지옥도 가고 싶어Anh muốn quay về Đảo Địa Ngục.
- [하정] 가고 싶어? - [하빈] 갈래?- Thế à? - Em muốn chứ?
[하정] 너 혼자 가Anh về một mình đi. Rồi. Cứ ở đây đi.
그래, 너 여기 살아Rồi. Cứ ở đây đi.
[하정] 응, 난 여기 살아 난 여기가 내 스타일이야Được đó. Em thích chỗ này.
[웃음]
근데 나 또 궁금한 거 있어Em có câu hỏi nữa.
[하빈] 응, 말해, 말해, 다 말해Em hỏi đi. Tại sao anh
[하정] 이제, 왜 이제Tại sao anh
나랑 가고 싶었던 거야?muốn tới Đảo Thiên Đường với em?
- [하빈] 나? - [하정] 응- Tại sao? - Vâng.
[하빈] 음, 내가Ờ, anh…
'왜 뽑았을까'에 생각이 계속 나는 거야, 나도 모르게anh cứ nghĩ mãi sao anh lại chọn em.
[하정] 응Vâng.
[하빈] 그래서Và vì thế…
그런 생각의 결론이 났어야 됐고Anh thấy cần có câu trả lời.
그러는 과정에서 결론으로 도달해 가는 과정에서Trong khi tìm câu trả lời…
[익살스러운 음악]
생각을 계속하다 보니까 그런지Và có lẽ vì anh cứ nghĩ mãi…
너가 계속 그런…Ta cứ… Hoặc có lẽ vì những suy nghĩ của anh…
내가 생각을 계속하니까 그런지Hoặc có lẽ vì những suy nghĩ của anh…
어…
와서 대화를 하는 것도 필요할 거 같고Anh nghĩ cần nói chuyện với em ở đây.
- 그니까 왜 나를 궁금해했냐고 - [하빈] 그냥 너가…- Vậy sao anh tò mò về em? - Anh chỉ… - Ý anh là… - Vâng.
- 그니까 이야기를 하는 게 - [하정] 응- Ý anh là… - Vâng.
그냥 느껴지는 게 있다고 생각을 해…anh cảm thấy gì đó.
- [하정의 호응] - 통하는 게 있다고 생각하고Anh nghĩ mình có chút kết nối.
[몽환적인 음악]
너한테 좀 신기한 것들을 느꼈었어Và anh thấy ở em có gì đó thú vị. - Thế sao? - Ừ.
- 그래? - [하빈] 응- Thế sao? - Ừ.
그냥 마음이 안정적인 편안함이Anh cảm thấy yên bình và thoải mái,
그냥 혼자만 간직하고 있었던 거야và anh giữ trong lòng.
진짜?Thế à?
[하정] 그렇구나Ra vậy.
[하정의 웃음]
[하정] 짠Cụng ly nào.
[잔 부딪는 소리]
나도 궁금한 거 하나 있다Anh cũng có câu hỏi cho em.
그, 이건, 뭐Chỉ là…
- 사탕을 하나 줬잖아 - [하정] 응- Em chỉ tặng một cái kẹo. - Dạ.
다른 사람한테 줄 생각은 안 했어?Em có nghĩ tới ai khác mà em muốn tặng không? - Em à? - Ừ.
- [하정] 나? - [하빈] 응- Em à? - Ừ.
다른 사람한테 줄 생각은 안 했어?Em có nghĩ tới ai khác mà em muốn tặng không? - Em à? - Ừ.
- 나? - [하빈] 응- Em à? - Ừ.
[의미심장한 음악]
아, 근데 오빠는 몰랐어?Khoan. Em tưởng anh biết.
뭘? 너가 준지?Biết gì? Rằng em tặng anh à? Không.
- [하정] 아니 - 그러면?Không. Vậy là gì?
내가 관희 마음에 들어 했었는지?Là em để ý Gwan Hee.
- 몰랐어 - [하정] 몰랐어?- Anh đâu biết. - Thật?
- [하빈] 응 - 있었어- Ừ. - Là vậy đó.
- 초반에? - [하정] 응- Từ đầu à? - Vâng.
[하빈의 호응]Ừ.
근데 왜 거기서 내가 됐…Vậy sao em lại tặng anh? Sao lại thành ra thế?
나랑 이렇게 된 거니?Vậy sao em lại tặng anh? Sao lại thành ra thế?
관희?Với Gwan Hee?
- 관희랑 계속 싸웠었잖아 - [하빈] 응Bọn em hay cãi nhau. Rồi.
내가 토라진 적이 있었어Có lần em bực anh ấy.
[하빈] 응Ừ.
그리고 걔는Vấn đề là, anh ấy quá bận tìm hiểu người khác,
이 사람 저 사람 궁금해하기 바쁘지Vấn đề là, anh ấy quá bận tìm hiểu người khác,
- [하빈의 호응] - 한 번도 내 상태를Vấn đề là, anh ấy quá bận tìm hiểu người khác, mà chẳng hỏi thăm em hay gì cả.
- 점검해 준다거나 - [하빈의 호응]mà chẳng hỏi thăm em hay gì cả.
이러진 않는 거야mà chẳng hỏi thăm em hay gì cả.
그냥 항상 내가 다가와 주길 바라고Anh ấy chỉ muốn em chủ động đến với anh ấy.
- 이런 느낌인 거야 - [하빈] 응- Chuyện là thế đó. - Ừ.
근데 그때 먼저 오빠가 나한테 다가와 줘서…Nhưng rồi anh chủ động với em, và…
[하빈] 그, 너 몸 안 좋았을 때?Nhưng rồi anh chủ động với em, và… Khi em thấy mệt à?
- [하정] 응 - [하빈] 응Khi em thấy mệt à? - Vâng. - Ừ.
그래서 그때 준 거야Vậy nên em đã tặng anh.
[하빈의 호응]Ừ.
그럼 원래 관희한테 갈 뻔했던 게 그 순간에 나로 온 거네?Vậy kẹo đó đáng lẽ dành cho Gwan Hee, nhưng em lại tặng cho anh?
[하정] 응Phải.
[한숨 쉬며] 하빈 씨도 좀 기분이 좋지 않죠- Có lẽ Ha Bin hơi phật lòng. - Phải.
- 응, 너무 티가 나니까 - [MC들의 호응]- Cô ấy nói rõ quá. - Phải.
[하빈] 이 정도 배부른 느낌Lâu rồi anh mới thấy no thế này.
[하품하며] 도 오랜만이긴 하다Lâu rồi anh mới thấy no thế này.
[하품하며] 도 오랜만이긴 하다…anh mới thấy no thế này.
[긴장되는 음악]
- [웃으며] 저기요, 졸려요? - [하빈] 어, 졸려 버리는데- Xin lỗi. Anh buồn ngủ chưa? - Rồi.
들어가 자요, 그러면Vậy anh đi ngủ đi.
[함께 웃는다]
[하빈] 나는 약간 술 마시면은 졸려Uống rượu là anh buồn ngủ.
[하정] 음, 배가 많이 부르신 거 같은데Em nghĩ anh ăn đủ rồi.
아니요, 떡볶이 좀 먹어 보려고요Đâu có. Anh sẽ thử món bánh gạo cay
당신이 드셔 보시라 그래서…vì em bảo anh làm thế.
됐어요, 먹지 마, 그냥Bỏ đi. Đừng ăn.
[하정] 나랑 무슨 얘기를 많이 하고 싶었다며? [웃음]Em tưởng anh có nhiều điều muốn nói với em.
[하빈] 응Phải.
[하빈] 너랑은HAI NGÀY TRƯỚC Anh không muốn…
여기서는 진득하게 이야기하고 싶지 않아nói chuyện đúng nghĩa với em ở đây.
천국도에서 편하게Anh muốn cùng em tới Đảo Thiên Đường. - Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn.
- [하정] 얘기해 볼 수… - 정말 스스럼없이- Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn.
다 이야기를 해 봐야 될 거 같아- Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn.
처음에는 진짜 얘기를 많이 하고 싶었거든?Ban đầu anh muốn nói với em nhiều lắm.
[웃으며] 막상 오니까 얘기하기 싫어져?Nhưng giờ lại không muốn?
[하빈] 아니, 하기 싫은 게 아니라- Không phải thế. - Vâng.
이야기를 할 필요가 없는 거 같은 느낌이야Anh chỉ thấy không cần nữa.
[하정의 호응]- Vâng. - Ừ.
- [의미심장한 음악] - 어- Vâng. - Ừ.
이게 그거를 다Anh thấy có thể dẹp hết
차치해도 될 만큼sang một bên vì anh cảm thấy…
- 이 편안함이 너무 좋아 - [하정] 편안함이야?sang một bên vì anh cảm thấy… - Thoải mái? - Anh thấy rất thoải mái.
- [진경] 응? - [다희] 응? 저게 뭐…- Hả? - Gì? Cái quái gì…
- 뭔 소리야, 저게? - [진경] 뭔 소리야?- Cậu ấy nói gì cơ? - Hả?
- 잠깐만 - [진경] 어?- Khoan nào. - Gì?
- 이 편안함이 너무 좋아 - [하정] 편안함이야?- Thoải mái? - Anh thấy rất thoải mái.
[하빈] 이 안정감이나 이런 것들이 너무 좋아서Anh thích cảm giác thoải mái và ổn định lúc này.
모르겠어, 너랑 그런 것들이Anh chẳng rõ. Giờ khi cảm thấy như này với em,
'답이 필요할까?' 막 이런…anh không biết phải hỏi gì nữa.
그리고 그 생각을 하고 그렇게 정리한 후로Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi.
그 질문들을 많이 까먹었어Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi.
[하정의 웃음]Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi.
어?Hả?
[한해] 어?
[진영이 놀라며] 어떡해Trời ạ.
그 생각을 하고 그렇게 정리한 후로Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi.
그 질문들을 많이 까먹었어Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi.
[웃음]Sau khi sắp xếp suy nghĩ, anh gạt bỏ hết những gì muốn hỏi.
- [하빈] 많이 지워 버렸어 - 좀 정리 좀 해 놓지 [웃음]- Anh quên mất rồi. - Anh phải ghi hết ra chứ.
'아, 나 하정이랑 천국도 가면 무슨 질문 해야지'"Nên hỏi gì Ha Jeong khi tới Đảo Thiên Đường?
뭐 하러 그래?- Hỏi cô ấy…" - Sao phải thế?
그냥 나는 마음 가는 대로 끌리는 대로 하는 성격인데- Hỏi cô ấy…" - Sao phải thế? Anh thích làm điều anh muốn vào lúc đó.
- [어두운 음악] - 아, 그러시구나Vậy sao?
[하빈의 피곤한 소리]
[하빈의 힘주는 소리]
[하정] 지옥도에 있었을 때는Khi bọn tôi ở Đảo Địa Ngục, có vẻ anh ấy sẵn sàng chia sẻ rất nhiều về bản thân.
되게 가면 뭔가 자기 얘기를 많이 할 거 같았는데có vẻ anh ấy sẵn sàng chia sẻ rất nhiều về bản thân.
그게 아니어 가지고Nhưng anh ấy lại không thật sự muốn,
전 저대로 좀 실망했던 거 같아요vì thế tôi thấy thất vọng.
[차분한 음악]vì thế tôi thấy thất vọng.
어떤 질문과 대화를 쪼금 해 보고 싶은 것들이 꽤 있었는데Tôi thực sự có nhiều điều muốn hỏi cô ấy.
아무래도 지옥도에서의 생활이 좀 길다 보니까Nhưng vì đã ở Đảo Địa Ngục quá lâu,
좀 지옥도에서만 느낄 수 있는 그 긴장감이sự căng thẳng trong tôi khi ở đó
천국도에서 확 풀려 버려서 좀kiểu như bốc hơi ngay khi bọn tôi tới Đảo Thiên Đường.
피로가 쏟아졌어요Nó khiến tôi kiệt sức.
그래서 대화를 쪼끔 먼저 시도하고 주도하지 못한 게Tôi thấy ngại với Ha Jeong, vì tôi không thể bắt chuyện hay dẫn dắt câu chuyện.
하정 씨한텐 좀 많이 미안해요vì tôi không thể bắt chuyện hay dẫn dắt câu chuyện.
눈치가 좀 없으신 거예요, 뭐예요?Cậu ấy mù tịt à? Chuyện gì vậy? Không biết tôi hiểu có đúng không.
[다희] 아이, 내가 지금 이해를 이해를 못 하는 건지 모르겠는데Không biết tôi hiểu có đúng không.
하정 씨가 관희 씨한테 마음이 있어서Cậu ấy không hỏi gì cô ấy
그 마음을 알고 지금 그걸 안 하겠다는 게 아니라không phải vì cậu ấy biết cô ấy thích Gwan Hee, - mà vì thấy thoải mái với cô ấy? - Phải, vì cậu ấy thấy thoải mái.
- [규현] 응, 예, 예 - [다희] 본인이- mà vì thấy thoải mái với cô ấy? - Phải, vì cậu ấy thấy thoải mái.
- 하정 씨가 너무 편해서? - [규현] '우리의 이런 편안함'- mà vì thấy thoải mái với cô ấy? - Phải, vì cậu ấy thấy thoải mái.
'이런 우리 지금 이 순간이 즐거운데'"Tôi yêu khoảnh khắc này. Tôi đâu cần hỏi gì".
'무슨 질문이 필요해'"Tôi yêu khoảnh khắc này. Tôi đâu cần hỏi gì".
[진경, 규현] '무슨 말이 더 필요해'- "Còn gì nữa mà nói?" - Ừ.
[진영] 너무 취해 있어요, 지금- "Còn gì nữa mà nói?" - Ừ. Tận hưởng hiện tại.
근데 약간 일반적으로 생각하는 거랑Nhưng cậu ấy trái ngược với những người khác.
정반대로 생각하시네, 하빈 씨가Nhưng cậu ấy trái ngược với những người khác. Thường thì khi tới Đảo Thiên Đường, căng thẳng như nhân đôi.
보통은 지옥도에 있다가 천국도로 가면Thường thì khi tới Đảo Thiên Đường, căng thẳng như nhân đôi.
그 긴장감이 배가 되면서 폭발하는데Thường thì khi tới Đảo Thiên Đường, căng thẳng như nhân đôi.
[웃으며] 천국도 가서 긴장이 풀렸대요Còn cậu ấy lại hết căng thẳng.
그래서 딱히 뭔가를 이제 말하고 싶지 않았다라는 거 같은데Tôi nghĩ vì thế mà cậu ấy không muốn nói.
[한해] 음, 너무…Tôi nghĩ vì thế mà cậu ấy không muốn nói.
[진영] 그런 부분이 코드가 잘 안 맞는 거 같아요, 하정 씨랑Ở khía cạnh này, cậu ấy và Ha Jeong không hợp.
[한해의 호응]Ở khía cạnh này, cậu ấy và Ha Jeong không hợp.
[버튼 조작음]
- [하빈] 이렇게? - [하정] 응- Như này? - Vâng.
[하빈의 헛기침]
[하빈] 음…
[하빈] 응- Phải có lý do chứ. - Ừ.
[하정의 한숨]Theo quan điểm của anh…
[하정] 응Vâng.
[하정] 응Vâng.
[하빈의 호응]thì cứ nói, "Anh không biết khi nào bắt đầu thích em, nhưng anh thấy em hấp dẫn".
[MC들의 웃음]Trời ạ!
[다희] 어떡해Ôi.
너무 좋아Hay quá.
[익살스러운 음악]Rồi. Vậy là anh thấy ai đó hấp dẫn. Và anh nói với cô ấy.
[하정] 응- Vâng. - Nhưng cô ấy không thấy vậy.
[흥얼거리며]Em chả hiểu gì nữa rồi.
[MC들의 웃음]
'잠이나 자야지'"Nên em đi ngủ đây".
[규현] 원래 저렇게 노래 부르면서 말하는 사람Nhiều người có giọng như hát giống Ha Jeong.
진짜 많아요, 저렇게Nhiều người có giọng như hát giống Ha Jeong.
- [다희] 아, 그래요? - [규현] 예- Thế à? - Phải.
[흥얼거리며] 아이고 뭐 하는 건지"Trời, anh nói gì vậy hả?
[MC들의 웃음]
잠이나 자야겠다Thôi em đi ngủ đây". Người ta nói vậy đấy.
진짜 많아요, 진짜 생각보다Người ta nói vậy đấy.
[진영] 그렇구만Phải.
- [매혹적인 음악] - [관희의 피곤한 소리]HYE SEON & GWAN HEE Anh định ngủ ở ngoài thật sao?
[혜선] 왜, 근데 진짜 나가서 자려고?Anh định ngủ ở ngoài thật sao?
[옅은 웃음]
[웃음]
그러면은 소파에다…Hay đặt cái này cạnh sofa?
그냥…Anh toàn ngủ ở sofa mà.
[관희] 어- Chân lủng lẳng ở cuối à? - Ừ.
[관희가 힘주며] 우와, 우와
[관희의 옅은 탄성]
- 근데 왜 저분은 - [규현] 네- Tôi có câu hỏi. - Gì?
밖에서 자는 거 아니면 같이 자는 거야?Sao lại cứ phải ngủ sofa hay cùng nhau?
중간 있잖아, 옆 침대Cứ ngủ ở giường kia là xong.
[규현] 그니까 옆 침대- Phải, ý Hye Seon là vậy. - Cậu ấy cũng có ý đó.
거기서 자라고 한 거예요 지금 다들- Phải, ý Hye Seon là vậy. - Cậu ấy cũng có ý đó.
[다희] 근데 이것도 그냥Có lẽ Gwan Hee hiểu bản thân quá.
본인이 본인을 잘 알아서 그러는 거 아닐까?Có lẽ Gwan Hee hiểu bản thân quá.
- [MC들의 웃음] - [진영] 아Phải. - Vì có thể lăn sang giường cô ấy? - Ừ.
또 이렇게 굴러서 옆으로 넘어갈지도 모르니까?- Vì có thể lăn sang giường cô ấy? - Ừ.
- 혹시나 - [진영] 혹시나- Ai mà biết được. - Ừ.
그 말이 진심이었다Chắc cậu ta nói thật.
[진경이 웃으며] 야 이거 예리하다Sâu sắc đó.
자제력이 있는 사람이에요 관희 씨는Gwan Hee là người tự chủ.
아, 자제력이 있는 게 아니라Đâu, cậu ta như vậy,
자기가 없는 걸 알기 때문에 저러는 거 아니냐고Đâu, cậu ta như vậy, - vì biết mình không biết tự chủ. - Phải.
그래서 자제력 있다고요 그, 저, 옆에서…Nó cho thấy cậu ta biết tự chủ.
- 미연에 방지하는 거 아니야 - [규현] 그러니까- Cậu ta phòng ngừa. - Phải đó.
- 아, 사고 방지, 와 - [한해] 멋진 분이네- Đề phòng tai nạn. - Hay ghê.
- [진경] 아, 예리했다 - [웃음]Cô sắc sảo quá.
[리드미컬한 음악]
"여덟째 날"NGÀY 8
[혜선의 웃음]- Ui. - Thế nào đẹp hơn?
[관희] 어?- Hả? - Em nên thả tóc ra…
[관희] 어Rồi.
[관희] 어…
어제 민지 씨랑 왔을 때의 느낌은- Hôm qua anh tới đây với Min Ji… - Vâng?
- [혜선] 응 - [관희] 아, 쪼끔…- Hôm qua anh tới đây với Min Ji… - Vâng? Cảm giác là lạ khi tới đây với ai đó anh chưa biết rõ.
모르는 사람하고 처음 오니까 약간 그런 느낌이 있었는데Cảm giác là lạ khi tới đây với ai đó anh chưa biết rõ. Nhưng khi ở đây nói chuyện với em, cảm giác lại như
[웃으며] 너랑은 지금Nhưng khi ở đây nói chuyện với em, cảm giác lại như
대화하는 느낌이나 뭐, 이런 느낌은 약간Nhưng khi ở đây nói chuyện với em, cảm giác lại như mình đã hẹn hò hai năm rồi.
한 연애 2년 차?mình đã hẹn hò hai năm rồi.
- [관희, 혜선의 웃음] - [편안한 음악]
2년까지 됐어? 어Hai năm rồi á?
이게 근데 진짜 한 번 온 거랑 두 번 온 거의 그런 느낌이지Lần hai cảm giác khác hẳn.
[혜선] 어, 달라, 다르다, 진짜Vâng. Đúng là khác thật.
[관희] 그, 난 어제 너랑, 뭐 깊은 얘기를 해서Có lẽ vì hôm qua mình nói chuyện rất sâu sắc.
그냥 뭐, 그런 거 있잖아Em hiểu ý anh mà. - Tâm trạng? - Khi ở bên nhau thế này.
- [혜선] 분위기가? - 그냥 같이 있는 거만으로도- Tâm trạng? - Khi ở bên nhau thế này.
그런 느낌이야Anh cảm thấy thế.
- [관희] 만약에 나가게 되면 - [혜선] 응- Nếu mình cùng nhau về… - Vâng?
너랑 나랑 사귈 수 있을 거 같아? 없을 거 같아?…em có thực sự nghĩ mình có thể hẹn hò không?
실제 연인으로Như một cặp thật ấy.
[의미심장한 음악]
꼭 물어보더라? 자기 얘기 안 하고Không nói tình cảm của mình mà toàn hỏi vậy.
만약맨이어 가지고- Cậu bé Nếu mà. - Phải.
[진경] '그럼 넌 어떨 거 같아?' 라고 한번 좀 물어보지Cô ấy nên hỏi lại cậu ta câu đó.
[규현] '만약에맨'이라 그렇다잖아요, '만약에맨'Vì đó là Cậu bé Nếu. - Cậu bé Nếu. - Ừ.
- [관희] 만약에 나가게 되면 - [혜선] 응- Nếu mình cùng nhau về… - Vâng?
너랑 나랑 사귈 수 있을 거 같아? 없을 거 같아?…em có thực sự nghĩ mình có thể hẹn hò không?
실제 연인으로Như một cặp thật ấy.
[혜선] 아, 상상을 좀 해 보자Ồ, để em nghĩ.
근데 난 일단 만나고 싶을 거 같은데?Em nghĩ em sẽ thử.
[관희] 근데 너는 내가 만약에 끌린다면Nếu em thấy thích anh, thì lý do là gì?
이유가 뭐일 거 같아?Nếu em thấy thích anh, thì lý do là gì?
[MC들의 웃음]Đó? Lại làm thế rồi.
[한해] 만약맨이라니까, 아유Đó? Lại làm thế rồi. - Cậu bé Nếu. - "Cậu bé Nếu"?
- '이프 보이', '이프 보이' - [다희] '이프 보이'?- Cậu bé Nếu. - "Cậu bé Nếu"?
[함께] 아…
[혜선] 지금 보니까 보면 볼수록 사람이Trước em chưa để ý,
내가 몰랐었는데nhưng càng ngày em càng nhận ra nhiều điều em thích về anh hơn.
사실 내가 좋아하는 부분들이 있는 거야nhưng càng ngày em càng nhận ra nhiều điều em thích về anh hơn.
그래서 그게 나도 좀 재밌어, 어Em thấy rất thú vị. Có những điều về anh mà thường em thích ở con trai.
원래 내가 좋아하는 그런 포인트들이 좀 있는 거 같아Có những điều về anh mà thường em thích ở con trai.
- [관희] 그게 뭐여? - [혜선] 말 안 해 줄 거야- Ý em là sao? - Em không nói đâu.
[관희] 뭐 얘기하는지 아무것도 모르겠네Anh chả hiểu em nói gì.
[혜선의 웃음]Anh chả hiểu em nói gì.
쯧, 그, 살짝Có một điều
- [웃으며] 좀 찌질한 구석이… - [익살스러운 음악]hơi đáng thương ở anh ấy…
아니야, 이거 말하면 안 될 거 같은데?Khoan, tôi không nên nói thế.
근처에 없죠?Anh ấy không ở gần chứ?
[MC들의 웃음]
- 아니야, 해도 돼, 더 해도 돼 - [규현] 아니야, 해도 돼요Không sao. - Thật sự. - Cứ nói đi.
무슨 말인지 알 거 같습니다- Ta hiểu ý cô ấy. - Ừ.
- [다희] 알고 있습니다 - [한해] 저희 알죠- Ta hiểu ý cô ấy. - Ừ. - Biết mà. - Ta đều biết.
[웃음]
관희 씨가 저보다 사실 되게 많이 오빠인데Gwan Hee lớn tuổi hơn tôi nhiều, nhưng có lúc anh ấy như trẻ hơn tôi.
좀 되게nhưng có lúc anh ấy như trẻ hơn tôi.
연하 같은 구석도 좀 있고nhưng có lúc anh ấy như trẻ hơn tôi.
본인이 좀 리드당하기를 바라는 거 같기도 하고Có vẻ anh ấy muốn phụ nữ dẫn dắt.
근데 그런 게 좀 귀여운 면이 있는 거 같아요Nhưng tôi lại thấy dễ thương.
[밝은 음악]
[혜선] 아, 마지막 블루베리빵이다Ăn bánh việt quất lần cuối.
[혜선의 탄성]
나 프렌치토스트 진짜 오랜만에 먹어 봐Lâu rồi em chưa ăn bánh mỳ nướng Pháp.
이제 난 더 이상 천국도는 안 와도 될 거 같아Anh không cần đến Đảo Thiên Đường nữa. Anh đã tận hưởng đủ lắm rồi.
[혜선] 진짜, 나 진짜 다 누렸다Anh đã tận hưởng đủ lắm rồi.
진짜 내가 예상한 것보다 훨씬 많이 누렸어Hơn hẳn em mong đợi.
[관희] 빙수 먹었으면 다 먹었지, 뭐Hơn hẳn em mong đợi. - Bingsu ngon ghê. - Ừ.
[혜선] 응- Bingsu ngon ghê. - Ừ. Khi nào em mới lại có bữa sáng như này?
내가 언제 아침을 또 이렇게 먹어 보겠어Khi nào em mới lại có bữa sáng như này?
'뚜두둥' 하면서 이제 너 혼자 가는 거지Em sẽ nghe thấy tiếng này - và đi một mình. - Trời!
[웃으며] 어, '로비에 새로운 남자가 기다리고 있습니다'- và đi một mình. - Trời! "Một người chơi nam mới đang chờ bạn".
이번엔 새로운 여자가 기다리면 안 돼?Người chơi nữ mới thì sao?
[혜선의 웃음]Người chơi nữ mới thì sao? Em lại phải đi à?
또 너가 갈 거야?Em lại phải đi à?
[혜선] 내가 가야지Dĩ nhiên.
[관희] 망고 두 개 있네? 너 다 먹어Hai miếng xoài. - Ăn đi. - Không, ăn đi.
- [혜선] 망고 먹어 - [관희] 다 먹어- Ăn đi. - Không, ăn đi. - Em ăn hết đi. - Hôm qua anh ăn đủ rồi à?
[혜선] 어제 빙수로 충분히 먹었어?- Em ăn hết đi. - Hôm qua anh ăn đủ rồi à?
아니Không phải thế.
망고 보면 니 생각 나서…Xoài gợi nhớ về em.
아, 마지막, 음! 진짜 맛있어Ôi, ngon quá. Mình không được ăn lại đâu.
마지막이야, 이제Ôi, ngon quá. Mình không được ăn lại đâu.
[관희] 난 근데 만약에 핸드폰이 있어서Nếu anh có điện thoại và được chụp ảnh với em,
너랑 사진을 찍을 수 있으면Nếu anh có điện thoại và được chụp ảnh với em,
제일 마지막 우리가 같이 밥 먹는 공간에서anh nghĩ tấm ảnh bọn mình ngồi đây
딱 지금 찍는 게 제일 뭔가cùng ăn lần cuối
많은 걸 담고 있는 사진이 아닐까?라고 좀sẽ có ý nghĩa lớn nhất với anh.
아까 생각을 해 봤거든?Lúc nãy anh đã nghĩ thế.
나는 아침 먹는 이 순간이 뭔가Ăn sáng với em thế này
좀 그럴 거 같아là khoảnh khắc đáng nhớ nhất với anh.
솔직히 마음이Thật sự, anh cảm thấy…
처음 만났을 때는Khi mình mới quen, anh không nghĩ anh sẽ đổi ý về em.
'너 말고 바뀔까?'라는 생각도 했단 말이야anh không nghĩ anh sẽ đổi ý về em.
근데 그 과정에 있어서 변화가 많았잖아Nhưng rồi theo thời gian, nhiều chuyện xảy ra.
[차분한 음악]Nhưng rồi theo thời gian, nhiều chuyện xảy ra.
그래서 다시 또 널 만나니까는Giờ mình đi trọn một vòng rồi, anh không thể dùng lời để diễn tả cảm xúc.
또 이 기분도 어떻게 말로 설명할 수가 없어anh không thể dùng lời để diễn tả cảm xúc.
[혜선의 옅은 웃음]anh không thể dùng lời để diễn tả cảm xúc.
이따가 민지 만나고 똑같은 얘기 하는 거 아니야?Cá là chút nữa anh cũng nói thế với Min Ji.
'아, 전 여친을 보는 기분이었어' [웃음]"Giống như gặp lại bạn gái cũ".
[MC들의 웃음]
정확히 파악하고 있다, 와- Chuẩn quá. - Hiểu cậu ta từ trong ra ngoài.
관잘알이다, 와- Chuẩn quá. - Hiểu cậu ta từ trong ra ngoài. - Ta đều nghĩ vậy. - Thật sự.
[진경] 사람 생각하는 거 다 똑같구나- Ta đều nghĩ vậy. - Thật sự.
- [다희] 정말… - [웃음]- Ta đều nghĩ vậy. - Thật sự.
이따가 민지 만나고 똑같은 얘기 하는 거 아니야?Cá là chút nữa anh cũng nói thế với Min Ji.
[혜선] '아, 전 여친을 보는 기분이었어' [웃음]"Giống như gặp lại bạn gái cũ".
아니, 민지 만나면은Nếu anh gặp Min Ji…
민지가 먼저 말을 걸어오면Nếu cô ấy chủ động nói chuyện, anh sẽ lắng nghe cô ấy.
들어 볼 거 같아, 무슨 얘기 하나Nếu cô ấy chủ động nói chuyện, anh sẽ lắng nghe cô ấy. Vì tò mò.
- [혜선] 들어는 준다? - [관희] 어, 어- Anh sẽ lắng nghe à? - Ừ.
[밝은 음악]CHO MIN JI & PARK MIN KYU
[민규] 오늘은 안 울 자신 있어?Hôm nay em sẽ không khóc chứ?
[민지] 아, 안 울어Không đâu.
나 완전 웃을 거야, 미안한데Em sẽ cười mà.
[웃음]
그러면 나는 관희한테 그냥 있는 그대로 얘길 할게Vậy thì anh sẽ nói thật với Gwan Hee.
- '너를 되게 신경을 쓰고' - [민지의 호응]Nói em quan tâm cậu ấy
'그다음에 뭐, 룸서비스 먹고 이럴 때도 진짜'và em lo lắng về cậu ấy suốt
[민규] '먹는지 안 먹는지 진짜 모를 정도로'kể cả khi mình ăn đồ gọi về phòng.
'되게 신경을 많이 썼다'kể cả khi mình ăn đồ gọi về phòng.
'그리고 너와의 데이트 얘기를 많이 해서'Anh cũng sẽ kể mình chỉ nói chuyện
'되게 그런 내용들밖에 얘기를 안 했다'về lúc em và cậu ấy bên nhau.
[민지] 으음, 좋아, 좋아Vâng. Được ạ.
- 참 착합니다, 민규 씨가 - [다희] 정말…- Min Kyu tốt quá. - Phải.
- [규현] 네 - [한해] 그래- Đúng. - Tôi cảm thấy Min Kyu
[진영] 아, 근데 민규 씨가 진짜 약간 어른…- Đúng. - Tôi cảm thấy Min Kyu có khí chất của người trưởng thành.
어른 남자 냄새가 너무 나네요có khí chất của người trưởng thành.
[민규] 너무 불안해하지 말고, 또Đừng căng thẳng quá, nhé?
- 걱정하지 말고 - [민지] 나 불안하지 않은데?- Đừng lo gì. - Em đâu căng thẳng.
왜, 내가 불안해할 거 같아?Sao? Anh nghĩ em thế à?
- 계속 불안해했어 - [민지의 웃음]Cả đêm qua em lo lắng mà.
- 그건 불안한 게 아니라 - [민규] 어제저녁부터Cả đêm qua em lo lắng mà. - Từ đêm qua… - Không.
- 속상한 거라니까? - [민규] 속상한 거지- Em chỉ bực thôi. - Ừ.
속상한 거지, 알지, 알지Anh biết em bực.
[쓸쓸한 음악]
어떡해Không.
- [진영] 피한다, 시선 - [한해의 탄식]Cậu ấy nhìn chỗ khác.
- [놀라며] 말 걸지 말래 - [다희의 놀란 숨소리]Cậu ta bảo đừng nói với cậu ta.
- 관희 씨만의 장난인데, 저게 - [다희의 호응]Đó là kiểu đùa của Gwan Hee.
[관희] 기대서 자Dựa vào ngủ đi.
아, 삼각 편대를 지금 이루고 있네, 지금Khoan. Nhìn đội hình kìa.
[규현] 관희 씨가 둘러싸여 있어요Quanh Gwan Hee là ba cô gái.
[한숨]Quanh Gwan Hee là ba cô gái. - Phải. - Đúng.
- [진경] 아, 진짜 - [한해의 탄성]- Phải. - Đúng. - Ôi. - Vậy chuyện gì sẽ xảy ra
관희 씨는 그래서- Ôi. - Vậy chuyện gì sẽ xảy ra
이제 어떻게 되는 거예요, 그럼?với Gwan Hee đây? - Gwan Hee… - Quyết định chưa?
- [한해] 관희 씨는, 그 - 확실한 거 같아요?- Gwan Hee… - Quyết định chưa?
이제 최종 선택 할 때 있죠?Sẽ có người gọi cậu ta ra nói chuyện
고 10분 전에 누가 이제 대화의 시간을 가져 가지고mười phút trước khi có quyết định cuối.
그, 말을 하는 사람이…Và dù đó là ai…
[다희] 관희 씨한테 선택하기 전까지Chẳng có gì chắc chắn cho tới khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng.
확실하고 확고한 건 없을 거 같아요Chẳng có gì chắc chắn cho tới khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng.
- 맞아요 - [다희] 그냥 지금 돌아와서 또- Đúng thế. - Quan trọng là xem
민지 씨하고의 그런 대화나 뭐, 이런 것들도 중요할 거 같고cậu ta tương tác thế nào với Min Ji ở Đảo Địa Ngục.
또 하정 씨도 아직 남았잖아요, 네- Và rồi còn Ha Jeong. - Hả?
- [진경의 호응] - 예?- Và rồi còn Ha Jeong. - Hả?
- [숨 들이켜는 소리] - [다희] 네?- Gì? - Đến tôi chả còn hi vọng gì về họ.
저도 이젠 기대가 안 되는데, 그쪽은- Gì? - Đến tôi chả còn hi vọng gì về họ.
[다희] 아이, 근데 하정 씨가 그 얘길 했잖아요Nhưng nhớ Ha Jeong nói gì chứ? - "Quay lại"? - Cậu ta sẽ quay lại.
[규현] 마지막에?- "Quay lại"? - Cậu ta sẽ quay lại.
[다희] 마지막에는 자기한테 올 거다- "Quay lại"? - Cậu ta sẽ quay lại. - Cô ấy mong thế. - "Quay lại".
- [규현, 다희] '왔으면 좋겠다' - 돌돌하- Cô ấy mong thế. - "Quay lại". Đúng.
[규현] 근데 관희 씨 너무 고마운 게- Tôi biết ơn Gwan Hee… - Ừ.
이 정도까지 왔는데도 갈피를 못 잡겠어서…vì dù sắp kết thúc rồi mà ta vẫn chưa biết chắc, hay thật. Tôi rất cảm ơn.
너무 좋은 거 같아요 너무 감사한 거 같아mà ta vẫn chưa biết chắc, hay thật. Tôi rất cảm ơn.
끝까지 긴장감을 늦출 수 없어서- Làm mình đứng ngồi không yên. - Phải.
- [규현] 맞아, 맞아 - [다희] 정말…- Làm mình đứng ngồi không yên. - Phải. - Thật. - Nếu rõ quá thì còn nghĩa lý gì.
[규현] 다 정해지고 끝나면 이거 할 필요가 뭐가 있어요?- Thật. - Nếu rõ quá thì còn nghĩa lý gì.
[다희] 아, 솔직히 얘기하면 우리…Phải thừa nhận cậu ta đúng là báu vật của chương trình.
이번에 '솔로지옥3'의 보물이에요Phải thừa nhận cậu ta đúng là báu vật của chương trình.
- [한해] 진짜 보물이지 - [규현] 관희 씨Phải thừa nhận cậu ta đúng là báu vật của chương trình. - Hẳn rồi. - Thiếu cậu ta thì sẽ tệ lắm.
관희 씨 없었으면 안 됐어 우리 진짜로- Hẳn rồi. - Thiếu cậu ta thì sẽ tệ lắm.
- [리드미컬한 음악] - [규현의 탄성]
[민규] 오늘 딱 봐도 바다 수영 각이야- Hôm nay chắc chắn mình sẽ xuống nước. - Đúng thế!
[혜선] 그렇네!- Hôm nay chắc chắn mình sẽ xuống nước. - Đúng thế!
[관희] 오늘, 저Nếu đi bơi, anh sẽ dìm vài người.
바다 수영 하면은 내가 몇 명 빠트려야겠어Nếu đi bơi, anh sẽ dìm vài người.
- [혜선의 웃음] - 한 두 명 정도Có khi một cặp.
[하정] 감사합니다- Cảm ơn anh. - Không có gì.
[하빈] 네- Cảm ơn anh. - Không có gì. - Chào anh. - Gặp em sau.
- [하정] 들어가세요 - [하빈] 들어가세요- Chào anh. - Gặp em sau.
- [관희] 둘이 같은 방이지? - [혜선] 응- Hai em chung phòng à? - Dạ.
[관희] 어 둘이 같은 방이면, 저Nếu hai em ở chung phòng, em nên khoe mẽ với Si Eun.
시은이한테 자랑 좀 해Nếu hai em ở chung phòng, em nên khoe mẽ với Si Eun.
- [민규] 가, 가 - [민지] 안녕- Đi đi. - Chào.
[하정] 안녕, 자기들Chào các tình yêu.
- [민영] 헬로 - [규리의 환호]Xin chào.
- [하정] 아… - [민영] 어땠어?- Ôi. - Thế nào?
[규리] 뭐야 오늘 예쁘게 입고 왔네?- Hôm nay cậu xinh thế. - Thật à?
[하정] 오늘?- Hôm nay cậu xinh thế. - Thật à?
어땠어? 빨리 말해 봐 우리 궁금해 죽는 줄 알았잖아Nói xem thế nào. Bọn tớ tò mò muốn chết đây.
[하정] 그냥 별로였어Thất vọng lắm.
- [규리] 어? - [민영] 진짜?- Hả? - Thật à?
- 아이, 그게 아니라 - [규리] 별로였다고?Không phải vậy. - Thất vọng? - Tớ chọn anh ấy.
- 내가 데리고 갔잖아 - [규리] 어- Thất vọng? - Tớ chọn anh ấy. - Ừ. - Thất vọng là bởi
별로인 것보다는- Ừ. - Thất vọng là bởi anh ấy không phải kiểu nói về bản thân.
사람 자체가 자기 얘기를 안 하는 거 같아anh ấy không phải kiểu nói về bản thân.
그, 나는 나를 궁금하게 했잖아 어쨌든, 뭐- Ừ. - Anh ấy khiến tớ thấy tò mò, nhỉ?
[하정] '천국도에 가면 얘기를 해 주겠다'Bảo là muốn nói chuyện ở Thiên Đường.
'근데 지금은 여기서'Bảo là muốn nói chuyện ở Thiên Đường. Vì ở đây có hạn chế về những gì mình có thể nói,
'우리가 할 수 있는 대화가 한정적이기 때문에'Vì ở đây có hạn chế về những gì mình có thể nói,
'우린 가서 얘기했음 좋겠다' 이렇게 얘길 하는 거야anh ấy muốn nói chuyện ở Đảo Thiên Đường.
그랬으면 얘기를 해야 될 거 아니야anh ấy muốn nói chuyện ở Đảo Thiên Đường. Nhưng khi tới đó, anh ấy bảo là thấy thoải mái khi ở cạnh tớ
근데 나랑 있는 게 그냥 너무 편안해서Nhưng khi tới đó, anh ấy bảo là thấy thoải mái khi ở cạnh tớ nên thấy không cần hỏi gì tớ cả,
- 물어볼 이유가 없어졌대 - [흥미로운 음악]nên thấy không cần hỏi gì tớ cả, và không thấy tò mò gì nữa.
아무, 이제 안 궁금하대và không thấy tò mò gì nữa.
- 더 이상? - [하정] 어- Thật sao? - Ừ.
- 그냥 궁금한 게 다 끝났대? - [하정] 어- Không tò mò nữa à? - Phải.
뭐야? 진짜 독특하다Hả? Anh ấy dị thật. Kiểu anh ấy như vậy à?
컨셉인가?Hả? Anh ấy dị thật. Kiểu anh ấy như vậy à?
[하정] 그니까, 막 '굳이?'Kiểu, "Sao phải bận tâm? Quan trọng là anh thích em.
'내가 좋아하면 그만인데, 뭐'Kiểu, "Sao phải bận tâm? Quan trọng là anh thích em.
'너의 마음이 중요해?' 약간 이런 생각인 거 같아Mặc kệ cảm xúc của em". Chắc anh ấy nghĩ thế.
어, 좀 특이해Anh ấy hơi dị.
[민영] 우리가 예상했던 거랑 너무 달라Bọn mình đều không ngờ.
나는 이제 가면Tớ tưởng Ha Bin sẽ trải lòng và nói hết với cậu.
하빈 씨가 그동안 쌓아 왔던 감정을 다 얘기해서Tớ tưởng Ha Bin sẽ trải lòng và nói hết với cậu. Sau đó cậu sẽ có cảm tình với anh ấy.
너가 마음을 이렇게 딱 줄 줄 알았는데Sau đó cậu sẽ có cảm tình với anh ấy.
[규리] 약간 열 줄 알았어Tớ cũng tưởng thế. Lẽ ra nên đi với người khác.
'차라리 다른 사람이랑 갈걸'Lẽ ra nên đi với người khác.
- [규리] 어, 이런 생각, 어 - 그냥 좀 이런 생각이 들어- Phải. Tớ hiểu. - Tớ thấy thế.
[원익] 아니, 난 진짜 하빈이랑 그, 하정네가, 아Tớ cứ nghĩ Ha Bin và Ha Jeong…
아이, 천국도 어땠어?- Ở đó thế nào? - Hai cậu đẹp đôi lắm.
[민규] 보기 좋았어, 어- Ở đó thế nào? - Hai cậu đẹp đôi lắm.
거의 그냥 진짜 맘 편하게Bọn tớ còn chẳng cần nói gì vì quá là thoải mái.
- 대화 없어도 불편한 게 없으니까 - [민규의 호응]Bọn tớ còn chẳng cần nói gì vì quá là thoải mái. - Ừ. - Cô ấy ăn ngon miệng lắm.
계속 엄청 잘 먹더라고- Ừ. - Cô ấy ăn ngon miệng lắm. Tớ kiểu, "Ăn nữa đi".
- 그래서 '더 먹어, 더 먹어' - [민규의 호응]Tớ kiểu, "Ăn nữa đi".
[진석] 얘긴 했어?Cậu có nói gì không?
- 어, 얘기 많이 했지 - [진석의 호응]- Có chứ. - Ừ.
[관희] 여기 있는 사람들은 어땠어?Còn các cậu thì sao?
여기 있는 사람들…Các cậu ở lại… Lúc đi, bọn tớ nói với nhau là ở đây vui hơn nhiều.
간 사람들은 다Các cậu ở lại… Lúc đi, bọn tớ nói với nhau là ở đây vui hơn nhiều.
여기가 더 꿀잼이라고 이러고 갔는데Các cậu ở lại… Lúc đi, bọn tớ nói với nhau là ở đây vui hơn nhiều.
- [진석] 개꿀잼이데이 - [민규] 여기 개꿀잼 각인데- Đúng là vui hơn hẳn. - Thật sự.
그, 시은이랑 얘기 좀 많이 했어, 민우야?Min Woo, cậu nói chuyện với Si Eun đủ chưa?
- 규리랑 좀 마지막으로 얘기하고 - [관희] 어, 어- Tớ nói chuyện với Gyu Ri trước. - Ừ. Và khi nói xong, tớ tới gặp Si Eun.
끝내고 그러고 시은이랑 얘기했지Và khi nói xong, tớ tới gặp Si Eun.
- [무거운 음악] - [남자들의 호응]Và khi nói xong, tớ tới gặp Si Eun. Cũng không có gì nhiều. Chuyện phiếm thôi.
[진석] 별일 없었다 그냥 뭐, 재밌게 놀았다Cũng không có gì nhiều. Chuyện phiếm thôi.
- [시은의 한숨] - [혜선] 어떻게 됐어?- Chuyện gì? - Quyết định chưa?
[민지] 마음의 정리 했어?- Chuyện gì? - Quyết định chưa?
- [시은] 그게 아니라 - [혜선, 민지의 호응]- Vấn đề là… - Ừ?
민우는 마음의 결정을 했잖아, 나도?Min Woo quyết định rồi.
나도 결정을 했고, 근데Và tớ cũng thế.
- 진짜 생각보다 더 좋은 사람이고 - [혜선의 탄성]Nhưng hóa ra, anh ấy tuyệt hơn nhiều so với tớ nghĩ.
약간 진짜 헷갈리게 안 한다고 해야 되나?Anh ấy rất rõ ràng và thẳng thắn. - Hay quá! - Đúng.
- [혜선] 어, 진짜 최고다 - 진짜- Hay quá! - Đúng. - Rất chín chắn. - Phải.
- [혜선] 진짜 남자답다, 민우 - 어, 완전 남자- Rất chín chắn. - Phải. Min Woo tuyệt thật.
[혜선] 진짜 대박이다Min Woo tuyệt thật.
- [시은] 되게 더 반했던 거 같아 - 멋있다, 갑자기, 응- Anh ấy tuyệt thật. - Giờ tớ còn mê hơn nữa.
그래서 나도 마음을 완전히 정했어Nên hôm qua tớ quyết định rồi và sẽ không thay đổi.
- [혜선, 민지의 환호] - [시은] 어제Nên hôm qua tớ quyết định rồi và sẽ không thay đổi.
[혜선] 어제 엄청난 일이 있었구나- Tuyệt quá. Cậu ngủ muộn à? - Mừng cho cậu!
- 잘했어 - [혜선] 늦게 잤겠다, 그지?- Tuyệt quá. Cậu ngủ muộn à? - Mừng cho cậu!
- [부드러운 음악] - [시은] 나도 완전 확신이 생기고Tớ tự tin với quyết định của mình.
아니, 원익 씨는 그냥Dù tớ nghĩ Won Ik là người rất tốt,
사람으로서 되게 좋고 그냥 호감 정도지Dù tớ nghĩ Won Ik là người rất tốt, tớ không có tình cảm với anh ấy.
내가 좋아하는 건 아니었던 거 같고tớ không có tình cảm với anh ấy. Phải.
원익 씨도 생각이 많겠다Cá là Won Ik nghĩ ngợi nhiều.
[시은] 그니까, 아유Đúng thế, nhỉ? Tớ thấy khá áy náy với anh ấy.
그래서 되게 미안한 것도 있는데Tớ thấy khá áy náy với anh ấy. Nhưng nếu cứ áy náy thế,
여기서는 그 미안함 때문에 시간을 버리면Nhưng nếu cứ áy náy thế, tớ không thể sống thật với cảm xúc của mình.
오히려 감정에 솔직하지 못한 거니까tớ không thể sống thật với cảm xúc của mình.
- [혜선] 맞아 - 나는 민우한테Nên tớ quyết định dồn cả vào Min Woo.
- 직진을 하기로 했어 - [혜선의 호응]Nên tớ quyết định dồn cả vào Min Woo.
[감탄하는 소리]
나 너무 소름 돋아, 나 진짜Tớ mừng cho cậu quá.
[시은] 잘 놀다 왔어?- Ở đó vui chứ? - Có, nhưng…
어, 잘, 그, 뭐지? 근데, 그, 어- Ở đó vui chứ? - Có, nhưng… Tớ không…
[민지] 잘 놀았어?Cậu đi vui không?
[혜선] 그냥 뭐, 우리는 저거 했어Bọn tớ chỉ làm mấy thứ
스파, 스파 마사지 하고- như đi mát-xa ở spa thôi. - Ừ. - Tốt cho cậu. - Cái đó và…
- 하고, 그냥… - [시은] 잘했네- Tốt cho cậu. - Cái đó và…
[무거운 음악]- Tốt cho cậu. - Cái đó và…
[진경이 놀라며] 표정- Mặt cô ấy kìa. - Vừa nghe về spa.
- 얘기 들었다, 어, 스파 - [규현] 아!- Mặt cô ấy kìa. - Vừa nghe về spa.
- 하지 말라 그랬는데… - [한해의 웃음]Cô ấy bảo cậu ấy đừng đi.
[혜선] 아, 나 같은 사람이랑 두 번 갔잖아Tớ tới đó hai lần với cùng một anh.
[시은] 어, 그니까 그거 어땠어?Tớ tới đó hai lần với cùng một anh. - Vậy thế nào? - Si Eun, cậu nói đúng.
아, 근데 그, 시은 씨 말이 맞더라- Vậy thế nào? - Si Eun, cậu nói đúng. Lần hai thực sự khác biệt.
같은 사람 두 번 가면은 두 번째가 다르긴 한 거 같아Lần hai thực sự khác biệt.
- [시은] 다르지? 많이 다르지? - [혜선] 어, 달라, 완전, 약간…- Nhỉ? - Ừ. - Rất khác. - Không hiểu sao tớ nghĩ
근데 나는 왜 그렇게 생각했는지 모르겠는데- Rất khác. - Không hiểu sao tớ nghĩ
그냥 '같은 사람이랑 두 번 가면 재미없지 않을까?' 이랬거든?đi hai lần cùng một người sẽ không vui. - Nhưng… - Vui hơn, nhỉ?
- 근데 - [시은] 더 재미있지?- Nhưng… - Vui hơn, nhỉ? - Thoải mái hơn. - Đúng, cảm giác
- 어, 어어 - [시은] 편해서- Thoải mái hơn. - Đúng, cảm giác
- 뭔가 확실히 좀 - [시은] 어, 맞아, 응- Thoải mái hơn. - Đúng, cảm giác
[혜선] 좀 달랐던 거 같아- khác hẳn. - Phải.
[민지] 근데 전 오히려 혜선 씨랑 가서Gwan Hee tới Thiên Đường với Hye Seon lại làm tôi thích anh ấy hơn.
제 마음이 더 커진 거 같기도 해요Gwan Hee tới Thiên Đường với Hye Seon lại làm tôi thích anh ấy hơn.
제 마음을 확인했다?Tôi thấy mình rất thích anh ấy.
그니까 '다른 이성과 내가 좀 호감인 이성이 있을 때'Đôi khi, ta nhận ra mình thích một người khi thấy người đó đi với người khác.
'내 마음이 어떤가'를 생각을 하면서khi thấy người đó đi với người khác.
제 마음을 확인하기도 하잖아요khi thấy người đó đi với người khác. Đó là một phần của quá trình.
그냥 그 과정이었던 거 같아요Đó là một phần của quá trình.
[민규] 아이, 근데 민지 좀 멋있었던 거 있어Mà Min Ji hay lắm nhé.
그니까Cô ấy nói là quyết tâm giành hạng nhất khi chơi đá gà.
자기는 진짜 닭싸움 무조건 1등 하고 싶었대Cô ấy nói là quyết tâm giành hạng nhất khi chơi đá gà.
- [원익의 탄성] - 그래서 내가Cô ấy nói là quyết tâm giành hạng nhất khi chơi đá gà. Khi tớ hỏi lý do, cô ấy nói vì muốn chọn cậu.
'왜 1등 하고 싶었어?' 그렇게 하니까Khi tớ hỏi lý do, cô ấy nói vì muốn chọn cậu.
너 선택하고 싶어 가지고Khi tớ hỏi lý do, cô ấy nói vì muốn chọn cậu.
1등으로 선택해 가지고- Cô ấy muốn chọn cậu. - Tớ à?
- 여지없이 가고 싶다고 - [관희] 나?- Cô ấy muốn chọn cậu. - Tớ à? - Phải, cô ấy nói vậy. - Ừ.
[민규] 어, 그렇게 딱 하는데- Phải, cô ấy nói vậy. - Ừ.
우리가 되게 편하게 있었다 그랬잖아Bọn tớ nói chuyện thoải mái,
아, 좀 진짜 멋있는 거야và tớ rất ấn tượng với sự quyết tâm của cô ấy.
그래 가지고 '아, 얘 멋있는데, 어?'và tớ rất ấn tượng với sự quyết tâm của cô ấy. Ừ.
니가 머리가 아프겠네Giờ cậu lại đau đầu rồi.
[민규의 웃음]Không, cậu ấy sẽ chọn Min Ji.
아니야, 내가 볼 땐 얘 민지야Không, cậu ấy sẽ chọn Min Ji.
아, 근데 나는 원래Tớ đại loại đã quyết định chọn Hye Seon rồi.
혜선이로 결정이 어느 정도 좀 마음이 굳어진 상태인데Tớ đại loại đã quyết định chọn Hye Seon rồi.
좀 이렇게 원래 내가 딱 첫인상만 딱 놓고 보면은Nhưng nếu theo ấn tượng ban đầu, Min Ji giống với hình mẫu của tớ hơn.
- 이상형은 민지에 가까워, 원래 - [민규, 원익의 호응]Nhưng nếu theo ấn tượng ban đầu, Min Ji giống với hình mẫu của tớ hơn. - Phải. - Cô ấy giống hơn,
민지에 가까운데- Phải. - Cô ấy giống hơn,
혜선이는 너무 그냥…Nhưng Hye Seon thì lại…
미래를, 결혼까지 생각하면 약간 혜선이인 느낌?Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon.
- [원익이 헛웃음 치며] 아, 아… - [민규의 웃음]Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. - Ừ. - Rồi.
- [다희] 진짜 지겹다 - [깊은 한숨]Đùa mình chắc.
- [흥미로운 음악] - [제작진의 웃음]Đùa mình chắc.
[웃음]
- 진짜 대단하다, 정말 - [진경] 아유, 힘들다, 어휴- Không tin nổi. - Mệt quá.
[MC들의 웃음]- Tôi chịu thôi. - Quay xong,
[진경] 나는 이거 녹화 끝나고 가면- Tôi chịu thôi. - Quay xong,
- 나 마사지받으러 가잖아 - [MC들의 웃음]tôi toàn đi mát-xa.
목 풀어야 돼 안 그럼 너무 힘들어Cổ tôi tê cứng lại. - Tôi cần thư giãn. - Đến chịu cậu ta.
진짜 보는 데 지친다, 지쳐- Tôi cần thư giãn. - Đến chịu cậu ta.
결혼까지 생각하면 약간 혜선이인 느낌?Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon.
- [원익이 헛웃음 치며] 아, 아… - [민규의 웃음]Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. - Ừ. - Rồi.
[민규] '너와 결혼까지 생각했어'?- Cậu nghĩ xa thế cơ à? - Phải.
[원익] 아, 너 진짜- Ui, cậu… Có kế hoạch nhé. - Nghĩ xa quá.
- 다 계획이 있구나, 얘는 - [민규] 아, 이건 투 머치야- Ui, cậu… Có kế hoạch nhé. - Nghĩ xa quá. - Dù sao gì, tớ cảm thấy vậy. - Ừ.
[관희] 약간 그런 느낌인데, 어- Dù sao gì, tớ cảm thấy vậy. - Ừ.
이제 헬리콥터 탔는데Bọn tớ ngồi trực thăng, tớ kẹp giữa Hye Seon và Min Ji.
이제 혜선이 타고 민지 타고 내가 가운데 탄 거야Bọn tớ ngồi trực thăng, tớ kẹp giữa Hye Seon và Min Ji.
어유Bọn tớ ngồi trực thăng, tớ kẹp giữa Hye Seon và Min Ji.
어, 내가 근데 일부러 그렇게 타긴 했어Tớ cố tình ngồi thế.
- [원익의 호응] - 내 감정 상태를 한번 보려고- Ừ. - Tớ muốn kiểm tra bản thân. - Nhưng vấn đề là… - Theo tớ thấy…
- 아, 근데… - [하빈] 아, 이게 진짜 나는- Nhưng vấn đề là… - Theo tớ thấy…
한 명은 감정 상태를 좀 다듬어 줬잖아Cậu ấy khiến một cô an tâm.
[민규] 어Cậu ấy khiến một cô an tâm. - Phải. - Nhưng lại làm cô kia u sầu.
근데 한 명은 감정을 북받치게 하더라고- Phải. - Nhưng lại làm cô kia u sầu.
[민규] 옆에서 나도 같이 뜨거웠다 차가웠다 이랬지Tớ cảm thấy sự trồi sụt cảm xúc ấy.
[웃으며] 그냥, 같이Tớ cảm thấy sự trồi sụt cảm xúc ấy. Cậu ấy là người bứt rứt kìa.
- [하빈] 안절부절은 여기가 했어 - [관희의 웃음]Cậu ấy là người bứt rứt kìa. Vì cô ấy khóc mà!
[민규] 울어 가지고…Vì cô ấy khóc mà!
- [진석] 아, 민지 울었어? - [민규] 어, 어- Min Ji khóc sao? - Ừ.
- 아, 민지 울어 가지고 - [관희] 왜, 왜?- Min Ji khóc sao? - Ừ. - Sao? - Cô ấy khóc lúc đi trực thăng.
- [민규] 그때 헬기에서 - [하빈] 난 확신했어- Sao? - Cô ấy khóc lúc đi trực thăng.
- [관희] 헬기에서? - 몰랐어?- Đi trực thăng? - Cậu không biết?
- [감성적인 음악] - 민지 엄청 울었어- Đi trực thăng? - Cậu không biết? Khóc nhiều lắm.
- 헬기에서? - [민규] 어어- Trong trực thăng à? - Ừ. - Tớ không có đó à? - Cậu ngồi cạnh mà.
나 없을 때?- Tớ không có đó à? - Cậu ngồi cạnh mà.
[민규] 너 있을 때, 옆에 있을 때- Tớ không có đó à? - Cậu ngồi cạnh mà. - Cô ấy khóc cạnh tớ? - Ừ.
내 옆에서 울었다고?- Cô ấy khóc cạnh tớ? - Ừ.
- [민규] 어! - 왜, 왜?- Cô ấy khóc cạnh tớ? - Ừ. - Tại sao? - Ai biết.
[민규가 웃으며] 몰라- Tại sao? - Ai biết.
어, 관희 씨 몰랐네요?Gwan Hee không biết.
[규현] 몰랐네, 어Không biết gì.
또 이런 거에 동요하는 스타일이야Chuyện đó tác động cậu ta.
[진영] 어 엄청 동요하는 스타일이에요Chuyện đó tác động cậu ta. Phải, nhiều đấy.
아휴Cậu ta sẽ cảm động khi cô ấy khóc vì mình.
저러면 또 감동한다고Cậu ta sẽ cảm động khi cô ấy khóc vì mình.
'나를 위해서 울어 줬다니' 하면서Cậu ta sẽ cảm động khi cô ấy khóc vì mình.
아, 미치겠어, 진짜Ui, điên thế.
[한해] 무한의 굴레야 무한의 굴레Đúng là không bao giờ hết.
큰일 났다, 이거 또 모르겠다, 이거Ai biết giờ sẽ có chuyện gì?
계속 옆에서 우니까 내가 뭐, 어떻게 해야 돼Cô ấy cứ khóc mãi. - Chả biết làm gì. - Sao tớ không biết?
[관희] 아, 우는 걸 왜 몰랐지?- Chả biết làm gì. - Sao tớ không biết?
[진석] 어, 민지 왜 울었지?- Chả biết làm gì. - Sao tớ không biết? - Nhưng sao lại khóc? - Ừ.
[민규] 그니까 아이, 그냥 섭섭한 거지- Nhưng sao lại khóc? - Ừ. - Vì thấy tổn thương. - Phải.
- [진석] 섭섭했나 보다 - [민규] 그리고 보니까- Vì thấy tổn thương. - Phải. Tớ nghĩ cô ấy thích lần hẹn hò với cậu ở Đảo Thiên Đường.
그 전날의 데이트가 너무 좋았던 거야, 얘는Tớ nghĩ cô ấy thích lần hẹn hò với cậu ở Đảo Thiên Đường.
[원익] 아, 아 둘이 천국도 갔었잖아Phải. Họ từng tới Đảo Thiên Đường.
아, 울었는지 진짜 몰랐네Tớ không biết cô ấy khóc.
[관희] 민지 씨의 선택이 있기 전에Trước khi Min Ji quyết định,
어, 제가 진석 씨를 뽑아 달라고 얘길 했었거든요tôi bảo cô ấy chọn Jin Seok.
근데 또 민규 씨를 뽑더라고요Nhưng cô ấy lại chọn Min Kyu,
그래서 서운한 마음에nên tôi thấy bực,
민지 씨가 저에게 계속 대화를 걸어오길래vì thế khi Min Ji gợi chuyện với tôi,
어, 끝까지 제가 모른 척을 했거든요tôi giả vờ lờ cô ấy đi.
근데 그 부분이 민지 씨가 서운해서Nghe kể là cô ấy thấy tổn thương vì chuyện đó
펑펑 울었다고 하는데và khóc rất nhiều. Lúc đó, tôi không nhận ra,
저는 그 순간은 좀 보지는 못하고Lúc đó, tôi không nhận ra,
민규 씨한테 얘길 들은 거라nhưng khi Min Kyu kể lại, tôi thấy hơi sốc.
어, 굉장히 좀 놀랐습니다nhưng khi Min Kyu kể lại, tôi thấy hơi sốc.
그냥 몰랐으면 좋겠어요Ước gì cậu ta đừng biết.
- [규현] 예, 아… - 몰랐으면 좋겠고…Ước gì cậu ta đừng biết. - Ước gì không biết. - Đúng là cái vòng luẩn quẩn.
- 무슨 뫼비우스의 띠 같아요 - [다희가 웃으며] 계속…- Ước gì không biết. - Đúng là cái vòng luẩn quẩn. - Không có kết thúc. - Chắc là Gwan Hee sẽ
야, 이제 관희 씨가 얘기하러 가겠죠?- Không có kết thúc. - Chắc là Gwan Hee sẽ đi nói chuyện với cô ấy.
- 아, 뭐, 가겠지 - [제작진의 웃음]Sao cũng được. Chắc vậy.
- [한해] '너 울었다며?' - 아, 죽겠네, 진짜- Rối quá. - "Nghe nói em khóc".
- [규현] 이제 관희 씨는 그럼 - [진영의 호응]Liệu Gwan Hee muốn chọn người giống với hình mẫu lúc này?
지금 이상형을 만나고 싶은 걸까요?Liệu Gwan Hee muốn chọn người giống với hình mẫu lúc này?
결혼 상대를 만나고 싶은 걸까요?Hay là cô vợ tiềm năng?
[진경] 그거는 내가 봤을 때Chẳng ai biết được, kể cả Gwan Hee và bố mẹ cậu ta.
관희 씨 엄마도 모르고 관희 씨 아빠도 모르고Chẳng ai biết được, kể cả Gwan Hee và bố mẹ cậu ta.
관희도 몰라Chẳng ai biết được, kể cả Gwan Hee và bố mẹ cậu ta.
[제작진, MC들의 웃음]
[웃으며] 당사자도 몰라 아무도 몰라Chẳng ai biết, kể cả Gwan Hee.
- 정답입니다 - [진경] 진짜로, 어- Cậu ta cũng không biết nhỉ? - Đúng.
- 당사자도 몰라 - [규현] 관희 씨도 몰라요, 진짜- Không biết. - Mù tịt. - Đúng đấy. - Cậu ta thích cả hai,
둘 다 좋아하는 거는 맞는데- Đúng đấy. - Cậu ta thích cả hai,
- 마지막까지 아직 헷갈립니다 - [규현] 모르겠습니다, 저희는- Đúng đấy. - Cậu ta thích cả hai, - nhưng không biết… - Khó nói lắm.
[진영] 근데 제 생각에는 이제Nhưng khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng,
관희 씨의 최종 선택 하는 데 있어서Nhưng khi Gwan Hee có quyết định cuối cùng, quan trọng là ở việc cậu ta thích cái gì hơn.
어, 가장 중요한 건 관희 씨가quan trọng là ở việc cậu ta thích cái gì hơn.
어떤 걸 더 좋아하느냐에 따라 달린 거 같아요quan trọng là ở việc cậu ta thích cái gì hơn.
- [호응] - 그니까 편안함과 설렘Chọn sự thoải mái hay phấn khích?
설렘을 선택한다면 민지 씨로 갈 것이고Nếu là sự phấn khích, thì là Min Ji. Nhưng nếu muốn thoải mái, cậu ta sẽ chọn Hye Seon.
편안함을 선택한다면 혜선 씨로 갈 거 같습니다Nhưng nếu muốn thoải mái, cậu ta sẽ chọn Hye Seon.
[다희] 그럼 하정 씨는 아예 끝난 것 같아요?Vậy Ha Jeong không có cửa nữa à?
- [한해] 네 - [다희] 아예?- Ừ. - Hết rồi? - Tôi nghĩ… - Tôi vẫn hi vọng,
- 전 마음 한 켠엔 있는데 - [다희의 웃음]- Tôi nghĩ… - Tôi vẫn hi vọng,
도저히 안 될 거 같아요, 분위기상nhưng chắc hết khả năng rồi.
[경쾌한 음악]
[하빈] 민우, 고?Ê, Min Woo. Xuống không?
- [참가자들의 탄성] - [하정] 뭐야?Ui, gì vậy? - Trời ạ. - Mát quá!
[혜선] 우와, 진짜 짱이다- Trời ạ. - Mát quá!
[원익] 저렇게 들어간다고?Phi thẳng xuống luôn.
[하빈] 민규Min Kyu!
[놀라며] 대박Giỏi thế.
[민지] 대박Hay thật.
- [관희] 아, 야, 들어가야… - [참가자들의 웃음]Ê, tớ định…
- [민규] 들어, 빠트려 - [관희] 야, 뭐 하는 거야?Ê, tớ định… - Tóm cậu ta! - Gì vậy?
[떠들썩하다]- Nào. - Tóm cậu ta!
[민규] 야, 죽여!- Nào. - Tóm cậu ta!
[참가자들의 웃음]
저기 관희 또 빠트리려고Họ đều muốn dìm Gwan Hee.
[웃음]Họ đều muốn dìm Gwan Hee.
[민규] 앞에서 잡아 줄 테니까 위에 한번 올라타 봐Anh giữ chắc rồi em leo lên nhé.
조심, 조심Cẩn thận nào.
간다, 간다Đây rồi.
- [관희] 야, 그냥 빨리 담가 버려 - [참가자들의 웃음]Ê, dìm cậu ta đi.
눈 마주쳤다, 시은과- Cậu ấy nhìn Si Eun kìa. - Ôi.
- [진영의 탄성] - [다희] 아이고 [웃음]- Cậu ấy nhìn Si Eun kìa. - Ôi.
[민영] 야, 너 지금 파인애플 같다, 어?Trông cậu như quả dứa! Người dứa.
인간 파인애플이야 [웃음]Người dứa.
- [혜선] 하이, 하이 - [원익] 밀어- Ê. - Làm đi.
[혜선이 놀라며] 야!Này!
악! 내가 이럴 줄 알았어Cứu với!
이리 와Tới đây.
[민규] 민지야, 왜 안 들어와?Sao em không xuống nước, Min Ji?
[관희] 신발이 없어서 그렇대Cô ấy không có giày.
- 신발 벗어 줄게 - [민지] 어, 나 신발…- Lấy của anh này. - Không sao.
- 아니요, 아닌데, 신발이… - [관희] 이거 신어- Lấy của anh này. - Không sao. - Em ổn mà. - Đi vào đi.
이거 신어Đây.
[민지] 나 발까지만, 발까지만Chân em thôi. Anh không cần giày à?
아, 근데 너 신발 없어서 어떡해?Anh không cần giày à?
[관희] 없어도 돼, 들어가Không sao. Đi vào đi.
- 어머 - [한해] 아이고, 봤어?- Không. - Cô ấy thấy à?
[민지가 비명 지르며] 나 무서워Ôi! Em sợ quá! Không, chờ đã!
안 돼, 안 돼, 안 돼Không, chờ đã!
화보 같지?- Trông như em đi chụp ảnh nhỉ? - Đúng thế.
[관희] 어, 화보 같아- Trông như em đi chụp ảnh nhỉ? - Đúng thế.
그…
[민지의 비명]
[민지] 야!Này!
- [시은] 아! 진짜 - [민지] 근데- Ôi. - Khi tớ vừa nói chuyện vừa khóc,
[민지의 한숨]Và hôm sau trông họ vui vẻ lắm. Ừ.
[시은] 뭔지 알지?- Nhỉ? - Ừ. Tớ cũng cảm thấy thế,
- [웃으며] 내가 또 - [시은] 느껴지지?- Sao? - Anh ấy có vẻ hào hứng với tớ hơn. Cậu thấy mà, nhỉ?
[매혹적인 음악]Thế à? Anh ấy nói vậy sao? Ừ. Anh ấy muốn nói chuyện mà tớ không chọn anh ấy tới Thiên Đường.
[속삭이며]Tớ nói về Gwan Hee.
[시은] 어…- Khách quan nhé. - Ờ… Hôm qua anh ấy đi mà.
[민지의 한숨]Anh ấy khó mà quyết định được. Dễ hiểu mà.
[시은] 응Phải.
[시은] 오, 맞아, 그치- Phải. - Tớ sẽ giúp anh ấy quyết định. Đúng rồi.
[관희] 아, 오늘 민지가 울었던 것도 충격적이고, 지금Tớ vẫn sốc về việc Min Ji khóc. Sốc theo nhiều khía cạnh.
여러 가지로 충격적이야Tớ vẫn sốc về việc Min Ji khóc. Sốc theo nhiều khía cạnh.
[하빈] 아, 그러면 나한테 처음 들은 거구나, 그게- Vậy là tớ kể với cậu đầu tiên? - Ừ.
[관희] 어- Vậy là tớ kể với cậu đầu tiên? - Ừ.
[하빈] 그, 헬기에서Lúc ngồi trực thăng, cậu thấy sao?
그렇게 앉았을 때 그럼 어땠어?Lúc ngồi trực thăng, cậu thấy sao?
민지가 좀 신경이 쓰였지Tớ thấy lo cho Min Ji.
- [하빈] 민지가 좀? - [관희] 어- Min Ji? - Ừ. Tớ thấy.
[하빈] 그런 거 같더라Tớ thấy.
둘이 그냥 사귀는 사이 같던데?Cứ như hai cậu đang hẹn hò thật.
[관희가 피식 웃는다]
하, 혜선이Hye Seon…
[안내 방송 알림음]
[긴장되는 음악]
[마스터] 오늘은 내일 있을 최종 선택을 앞두고Hôm nay là ngày cuối đi hẹn hò trước khi có quyết định cuối cùng vào ngày mai.
마지막 자유 데이트가 있는 날입니다trước khi có quyết định cuối cùng vào ngày mai.
[진석] 아휴trước khi có quyết định cuối cùng vào ngày mai.
[마스터] 끝까지 후회 없는 데이트를Mong rằng mọi người sẽ tận hưởng hết mình trong buổi hẹn.
즐기시기 바랍니다Mong rằng mọi người sẽ tận hưởng hết mình trong buổi hẹn.
[안내 방송 종료음]Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji.
혜선이랑Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji.
[하빈] 응Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji.
민지랑 결론은 내야 되잖아Tớ phải quyết định giữa Hye Seon và Min Ji.
[시은] 기다려 봐 봐 관희가 어디로 가는지Cứ chờ Gwan Hee hành động.
[민지] 걔가 나한테 오늘Cứ chờ Gwan Hee hành động. Hồi sáng anh ấy bảo tớ đừng nói chuyện với anh ấy.
'나한테 말 시키지 마' 막 이랬거든, 걔가Hồi sáng anh ấy bảo tớ đừng nói chuyện với anh ấy.
[시은] 그래도…Kệ chứ.

No comments: