솔로지옥 S3.9
Địa ngục độc thân S3.9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- 온다, 온다, 온다, 혜선 - [한해] 오! 전사 | Cô ấy kìa. Chiến binh vào trận! |
- 전사가 온다 - [규현] 안 돼, 하정 | Chiến binh vào trận! Không, Ha Jeong… |
[남자들의 놀란 소리] | |
- [민지의 힘겨운 소리] - [남자들의 놀란 소리] | |
[민지의 비명과 웃음] | |
[진영] 구해 줘야 돼 구해 줘야 돼, 아 | Ai đó giúp cô ấy đi! |
어? | |
- [민지의 힘겨운 소리] - [남자들의 놀란 소리] | |
[민지의 비명과 웃음] | |
[시은의 놀란 소리] | |
- [마스터] 조민지 씨 탈락 - [시은] 어, 괜찮아? | - Cho Min Ji bị loại. - Ổn chứ? |
- 아, 하정 열심히 했는데 - [한해의 탄식] | Nhưng cô ấy đã rất cố gắng! |
- 배를 맞았어 - [한해] 아이고, 아이고, 아이고 | Cô ấy bị thúc vào bụng. |
- [남자들의 놀란 소리] - [리드미컬한 음악] | |
[민규, 진석] 오, 하정아 | - Ha Jeong! - Ha Jeong! |
와, 불같은 여자 윤하정 | Ha Jeong đúng là dữ thật. |
- [한해] 하정아 - [규현] 그래! | - Ha Jeong! - Cố lên! |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[민규] 오, 하정아, 하정아! 하정아 [웃음] | Ha Jeong! |
오, 오 | |
오, 하정아, 하정아! | - Ha Jeong! - Ha Jeong! |
오, 하정아, 하정아! | - Ha Jeong! - Ha Jeong! |
[남자들의 탄성] | - Ha Jeong! - Ha Jeong! |
오, 오 | |
오, 하정아, 하정아! 하정아 [웃음] | - Ha Jeong! - Ôi! Ha Jeong! |
오, 하정아, 하정아! 하정아 [웃음] | - Ha Jeong! - Ôi! Ha Jeong! |
[마스터] 윤하정 씨 탈락 | Yun Ha Jeong bị loại. |
- [유쾌한 음악] - 하정아 | - Ha Jeong! - Ôi trời! |
- [한해] 아이고, 아이고 - [MC들의 탄식] | - Ha Jeong! - Ôi trời! |
- [규현] 하정아… - [한해] 아이고 | Ha Jeong… Trời ạ. |
- [마스터] 윤하정 씨 탈락 - [남자들의 웃음] | Yun Ha Jeong bị loại. |
[하빈] 잘했어 | |
[하빈] 잘했어, 잘했어 | Chơi hay lắm. |
[민규가 웃으며] 하정아 | Ha Jeong! |
- [관희의 탄성] - [마스터] 윤하정 씨 탈락 | Yun Ha Jeong bị loại. |
[하빈] 잘했어, 잘했어 | Chơi hay lắm. |
[민우] 아유, 배, 배 아프겠다 | - Chắc đau lắm. - Hạng nhì. |
[민규] 오, 2등, 아이고 | - Chắc đau lắm. - Hạng nhì. Trời ạ. |
- [진경, 제작진의 웃음] - [규현] 하정아 [웃음] | Ha Jeong… |
- 잘 가다가 항상… - [규현] 하정아… | - Cô ấy toàn bị như vậy. - Ha Jeong… |
- [탄식] - [한해] 항상 마무리가 이러냐 | Cô ấy chẳng có cái kết đẹp. |
[제작진의 웃음] | Cô ấy chẳng có cái kết đẹp. |
- [민규] 오, 2등 - 잘했어, 잘했어 | - Em về hạng nhì. - Chơi hay lắm. |
[민규] 아이고, 아파 가지고… | - Em về hạng nhì. - Chơi hay lắm. Ôi, chắc là đau lắm. |
- [시은] 괜찮아, 울지 마 - [민지가 울먹인다] | Không sao. - Đừng khóc. - Tớ ổn. |
- [무거운 음악] - [민지] 괜찮아, 어, 나 괜찮아 | - Đừng khóc. - Tớ ổn. Tớ không sao. |
- [시은] 음, 울지 마 - [민지의 웃음] | - Cậu không sao mà. - Tớ không sao. Ổn mà. |
[민지] 아, 괜찮아 아, 괜찮아, 괜찮아 | - Cậu không sao mà. - Tớ không sao. Ổn mà. |
[민지] 괜찮아 [울음 섞인 웃음] | Tớ không sao. |
- [시은] 어, 서러워, 괜찮아 - [민지] 아니야, 안 서러워 | Cậu buồn à? - Đâu có. - Cậu ổn chứ? |
[민지] '아, 내가 오늘 원하는 사람이랑' | Tôi nhận ra có lẽ tôi không thể tới |
'천국도를 못 갈 수도 있겠구나' 라는 생각이 들었어요 | Tôi nhận ra có lẽ tôi không thể tới Đảo Thiên Đường với người tôi muốn. |
[시은] 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao mà. Ổn rồi. |
속상해, 아유, 그래도 가잖아 | Tớ biết cậu buồn nhưng ít nhất cậu được đi. |
- [저마다 웃는다] - [민영] 그럼, 나는… | Tớ biết cậu buồn nhưng ít nhất cậu được đi. "Ít nhất cậu được đi". |
[민우] '그래도 가잖아' | "Ít nhất cậu được đi". |
[민규] 아이고, 속상해서? | Ôi, chắc cô ấy buồn lắm. |
[마스터] 오늘 게임에서 1위, 2위, 3위를 한 여자들은 | Ba người xếp hạng cao nhất trong trò chơi hôm nay sẽ |
오후에 천국도에 함께 갈 남자들을 선택하겠습니다 | chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường chiều nay. |
[잔잔한 음악] | chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường chiều nay. |
[안내 방송 종료음] | |
- [참가자들] 고생하셨습니다 - [하빈] 수고했어 | - Chơi hay lắm. - Cậu ổn chứ? |
- [혜선] 괜찮아? - 아, 괜찮아, 괜찮아 | - Chơi hay lắm. - Cậu ổn chứ? Ừ, tớ ổn mà. |
- [하빈] 다친 데 없지? - 어, 괜찮아 | - Chắc chứ? - Tớ ổn. |
[하정] 미안 내가 무릎으로 밀어내서… | - Tớ thấy tệ quá. - Đừng. |
[민지] 아니야, 너 진짜 일부러 그런 것도 아닌데 | Không sao. Cậu đâu có cố tình. |
그럴 수도 있지 | Không sao. Cậu đâu có cố tình. |
[옅은 웃음] | |
[민규] 야, 민지야 너 다쳐서 우는 거 아니지? | Min Ji, em không bị đau chứ? Em chỉ buồn thôi nhỉ? |
- 속상해서 우는 거지? - [하빈] 잘했어, 잘했어 | Min Ji, em không bị đau chứ? Em chỉ buồn thôi nhỉ? - Chơi hay lắm. - Không. |
- 어, 아니, 나 기뻐서 우는 거야 - [민규] 속상한 거면 괜찮아 | - Chơi hay lắm. - Không. - Không sao mà. - Em khóc vì vui. |
- 그래도 천국도야 - [민지] 어, 그니까 | - Không sao mà. - Em khóc vì vui. - Em sẽ đi Thiên Đường. - Dạ. |
[민규] 가서 이제 룸서비스 먹을 생각만 해 | - Em sẽ đi Thiên Đường. - Dạ. Em sẽ lại được ăn ngon. |
나 오늘 또 맛있는 거 먹어야지 | Em sẽ lại được ăn ngon. - Em làm tốt mà. - Lẽ ra phải tránh cô ấy. |
- [민규] 그래그래, 잘했어 - [관희] 괜히 덤벼 가지고… | - Em làm tốt mà. - Lẽ ra phải tránh cô ấy. Em đã cố hết sức. |
[민지] 나 열심히 했는데, 힝 | Em đã cố hết sức. |
[관희] 잘했어, 진짜 잘했어 | Em chơi tốt lắm. |
와, 진짜 숨 막히는 대결이었어요 | Trời, tôi nín thở lúc xem trận đấu. |
[다희] 아, 정말 | - Thật sự. - Thật thế mà. |
- [진영] 정말 정말, 이야 - 와 | - Thật sự. - Thật thế mà. |
야, 근데 진짜 또 얄궂게도 | Nhưng trận đấu này giữa ba cô gái |
또 관희 씨와 가고 싶어 하는 세 분이 이렇게 붙었다라는 게 | Nhưng trận đấu này giữa ba cô gái muốn tới Đảo Thiên Đường với Gwan Hee là sự trùng hợp thú vị. |
[규현] 참 신기하네요, 진짜 | muốn tới Đảo Thiên Đường với Gwan Hee là sự trùng hợp thú vị. |
[다희] 아니 이번 편은 정말 관희 지옥이다 | - Tập này là về Gwan Hee. - Đúng vậy. |
- 그러니까요, 와 - [다희] 정말 | - Tập này là về Gwan Hee. - Đúng vậy. |
[진경의 호응] | - Tập này là về Gwan Hee. - Đúng vậy. - Ta không thể thoát khỏi cậu ta. - Đúng. |
빠져나올 수가 없네요 관희 씨한테서 | - Ta không thể thoát khỏi cậu ta. - Đúng. |
[관희] 선택이 기대된다 | Không biết họ sẽ chọn ai. |
[원익] 잠깐만 그러면 1위가 혜선이고 | Hye Seon xếp hạng nhất, Ha Jeong xếp hạng nhì, |
2위가 하정이고 | Hye Seon xếp hạng nhất, Ha Jeong xếp hạng nhì, |
- 혜선이 진짜 누구 할까? - [원익] 3위가 민지 | - còn Min Ji xếp thứ ba. - Không rõ Hye Seon chọn ai. |
혜선이가 진짜 누구 할까? | - còn Min Ji xếp thứ ba. - Không rõ Hye Seon chọn ai. |
[무거운 음악] | |
원익이 갈 거 같은데? | Chắc là Won Ik. |
[원익] 에? | - Hả? - Đồng ý. |
[민규] 나도 | - Hả? - Đồng ý. |
[진석] 얘 아니면 관희 | Cậu hoặc Gwan Hee. |
[원익] 아니야, 아니야, 아니야 내가 봤을 때는 | Không, tớ nghĩ thế này. |
- 혜선이랑 어쨌든 갔었잖아 - [민규] 응 | Tớ đã đi một lần với Hye Seon. |
그냥 갔다 와서는 확실히 되게 편안했어 | Sau khi quay về, tớ thấy rất thoải mái với cô ấy. |
- [남자들의 호응] - 뭔가 편안했고 | Sau khi quay về, tớ thấy rất thoải mái với cô ấy. |
설렘보다는 그, 편안함이었고 | Tớ thoải mái với cô ấy, nhưng không phấn khích. |
[원익] 분명 혜선도 좀 그거를 느꼈을 거 같아 | Cá là Hye Seon cũng thấy thế. |
내가 이성으로서 뭔가 좀 설렘을 이렇게 뭔가… | Chắc chắn cô ấy nhận ra ở tớ không có sự phấn khích. |
[관희] 머리 아프다 | - Đau đầu quá. - Tớ nghĩ cô ấy cảm nhận được. |
[원익] 느끼지 못했다는 걸 느꼈던 거 같아 | - Đau đầu quá. - Tớ nghĩ cô ấy cảm nhận được. |
아니, 근데 그래도 관희가 좀 | Gwan Hee, tớ tưởng cậu thích Min Ji mà. |
민지가 마음에 들어서 좀 신경 쓰이는 거 아니야? | Gwan Hee, tớ tưởng cậu thích Min Ji mà. |
좀 어느 정도 마음에 들었으… | - Tưởng cậu thích cô ấy. - Với tớ là Min Ji hoặc Hye Seon. |
뭐, 나는 민지하고 혜선 둘 중의 하나인데 | - Tưởng cậu thích cô ấy. - Với tớ là Min Ji hoặc Hye Seon. |
- [민규의 호응] - 만약에 혜선이가 나를 뽑으면은 | - Ừ. - Không rõ sẽ thế nào |
정말 모르겠는데 | nếu hôm nay Hye Seon chọn tớ. |
[관희] 만약에 오늘 혜선이가 나를 안 뽑으면은 | Nhưng nếu hôm nay cô ấy không chọn, |
뭐, 나는 뭐 민지로 가지 않을까 싶… | chắc tớ sẽ chọn Min Ji. |
[진경] 관희 씨는 내 감정보다 | Gwan Hee quan tâm người kia đối xử với mình thế nào |
상대방이 나한테 어떻게 대하느냐가 | Gwan Hee quan tâm người kia đối xử với mình thế nào hơn là tình cảm của cậu ta với người đó. |
되게 중요한 사람인 거 같아요 | hơn là tình cảm của cậu ta với người đó. |
- [한해] 안 뽑으면 삐질 거… - 저는 그게 약간 | - Không được chọn thì cậu ta bực lắm. - Chắc đề cao cái tôi quá. |
쓸데없는 자존심이라고 생각을 하거든요 | - Không được chọn thì cậu ta bực lắm. - Chắc đề cao cái tôi quá. |
- [한해의 웃음] - [진경의 호응] | - Thay vì tập trung vào tình cảm của mình… - Phải. |
[진영] 내가 좋으면 좋은 걸로 끝나는 건데 | - Thay vì tập trung vào tình cảm của mình… - Phải. |
상대방이 나를 안 좋아하면 '나도 너 좋아하기 싫어' | …cậu ta quyết định dựa trên tình cảm của người kia với cậu ta. |
약간 이렇게 돼 버리는 | …cậu ta quyết định dựa trên tình cảm của người kia với cậu ta. |
[한해] 아니, 저 너무 웃긴 지점이 | Có cái này buồn cười lắm. |
아까 녹화 5분 전에 | Năm phút trước khi quay, |
'아, 제가 관희 형님한테 너무한 거 같은데' 했는데 | cậu ấy nói mình gay gắt với Gwan Hee quá. |
- [MC들의 웃음] - 방금 시작하자마자… | Nhưng ngay khi bắt đầu… |
[진영] 아, 제가 그만큼 관희 형님을 사랑… | - Tôi quan tâm tới cậu ta mà. - Đúng vậy. |
좀 몰입이 돼 있어요 관희 형님에… | - Tôi quan tâm tới cậu ta mà. - Đúng vậy. |
애정을 가지고 보고 있는 거잖아요 | - Cậu ấy quan tâm. - Đúng. |
[진경] 근데 우리도 다 똑같은 마음이야 | Chắc chắn ta đều thấy vậy. - Phải. - Tôi muốn nói tốt cho cậu ta, |
- 관희 씨한테 잘해 주고 싶다가도 - [다희] 맞아, 맞아, 맞아 | - Phải. - Tôi muốn nói tốt cho cậu ta, |
- 저런 거 보면은 또 - [MC들의 웃음] | nhưng cứ khi nào cậu ta ăn nói như vậy, tôi lại phát bực lên. |
[진경] 부아가 치밀어 올라요, 예 | nhưng cứ khi nào cậu ta ăn nói như vậy, tôi lại phát bực lên. |
근데 오늘 시은이도 꼭 이기고 싶어 보이던데 | - Chắc Si Eun rất muốn thắng. - Phải. |
- [하빈] 어 - [민규] 시은이도 진짜 | - Chắc Si Eun rất muốn thắng. - Phải. Có thể thấy cô ấy cực kỳ muốn thắng. |
꼭 이기고 싶어 하는 게 눈에 보이더라 | Có thể thấy cô ấy cực kỳ muốn thắng. |
[부드러운 음악] | |
[하빈] 혜선이 약간 민우 민우 뽑을 수도 있을 거 같아 | Hye Seon có thể chọn Min Woo. |
- 민우 아니면, 어 - [민규] 오! | - Min Woo hoặc… - Gì? Phải. |
나 오늘 지옥도에 있고 싶은데? | Hôm nay, tớ muốn ở Đảo Địa Ngục. |
말해, 그럼 | Hôm nay, tớ muốn ở Đảo Địa Ngục. Bảo cô ấy là cậu không muốn đi, cô ấy nên đi một mình. |
[하빈] 나가서 나 가기 싫으니까 혼자 가라고 | Bảo cô ấy là cậu không muốn đi, cô ấy nên đi một mình. |
- 나 왜 이렇게 속상하지? - [하정] 누구랑 갔다 왔지? | - Tớ buồn quá. - Cậu đã đi với ai? |
[혜선] 민규 | Min Kyu. |
아니, 근데 민우 누가 데려가면 | Có ai chọn Min Woo thì tớ khóc mất. |
나 오늘 여기서 울 거 같아 | Có ai chọn Min Woo thì tớ khóc mất. |
- [감성적인 음악] - 근데 뭔가 데려갈 거 같아 | Tớ linh cảm anh ấy sẽ đi. |
[시은] 그런 이상한 소리 하지 마세요 | - Đừng nói thế chứ. - Ừ. |
[민영] 알았어 | - Đừng nói thế chứ. - Ừ. |
[시은] '만약에 졌을 때' | Tôi lo là nếu mình thua, ai đó sẽ lấy mất cơ hội nói chuyện của bọn tôi. |
'또 다른 사람한테 대화 기회를 놓쳐서' | Tôi lo là nếu mình thua, ai đó sẽ lấy mất cơ hội nói chuyện của bọn tôi. |
'우리 또 엇갈리면 어떡하지?' | Tôi lo là nếu mình thua, ai đó sẽ lấy mất cơ hội nói chuyện của bọn tôi. |
'민우 님이랑 또 엇갈리면 어떡하지?' | Tôi lo rằng bọn tôi lại vụt mất nhau. |
막 이런 걱정들이 좀 많이 됐어서 | Tôi lo rằng bọn tôi lại vụt mất nhau. |
네, 저도 되게 많이 힘들었거든요 | Chuyện với tôi khó khăn quá. |
[문 열리는 소리] | |
[시은] 네 | Mời vào. |
[민우] 뭐 해? 얘기할래? | - Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ. |
[시은] 그래 | - Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ. |
[민우] 뭐 해? 얘기할래? | - Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ. |
[시은] 그래 | - Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ. |
[무거운 음악] | |
- 잠깐만 - [민우] 아무 데… | - Chờ chút. - Ở đâu cũng được. |
오, 민우, 시은 - [한해] 그래 | - Min Woo và Si Eun. - Phải, tranh thủ nói chuyện. |
짬 내서 얘기해 | - Min Woo và Si Eun. - Phải, tranh thủ nói chuyện. |
[원익] 아, 나 여기 이렇게 되게 | Nơi này thật là… |
계속 시은이랑 먼저 얘기하러 가서 이런 거 몰랐는데 | Tớ cứ bận nói chuyện với Si Eun, nên chẳng để ý nơi đây bình yên thế nào. |
여기 되게 이렇게 고요하네 | nên chẳng để ý nơi đây bình yên thế nào. |
[하빈] 응, 여기 되게… | Phải. |
너가 내가 이렇게 국정원처럼 시은이를 붙잡고 있었다고 했다며? | Nghe nói cậu bảo tớ cô lập Si Eun như thể tớ là vệ sĩ của cô ấy. |
- 내가? 내가 안 그랬어 - [원익] 어 | - Tớ à? - Ừ. - Đâu có. - Vậy là ai? |
누가 그랬대? 진짜 그거 너무 웃겼는데 | - Đâu có. - Vậy là ai? Buồn cười thật. |
[원익의 웃음] | |
우리 방에서 나온 거 같긴 해 그 말이 | - Chắc là ai đó trong phòng mình. - Thế à? |
- [원익] 아, 그래? - [하빈] 응 | - Chắc là ai đó trong phòng mình. - Thế à? |
진짜 내가 그게 그렇게 되나 보다 | Chắc mọi người cảm thấy vậy. |
난 진짜 그렇게 시간이 많이 흘렀는지도 몰랐는데 | Tớ còn chẳng để ý mình dành nhiều thời gian với cô ấy đến thế. |
막 얘기할 때 | Tớ còn chẳng để ý mình dành nhiều thời gian với cô ấy đến thế. |
- [민우] 시원하긴 해, 그래도 - [시은이 놀라며] 진짜 시원하다 | - Gió mát dễ chịu quá. - Đúng thế. |
[몽환적인 음악] | |
- 잘 지냈어? - [민우] 어? | Anh vẫn khỏe chứ? - Anh à? Vẫn khỏe. - Vậy ạ? Tốt. |
- 잘 지냈지 - [시은] 잘 지냈… | - Anh à? Vẫn khỏe. - Vậy ạ? Tốt. |
어젠 어땠어, 재밌었어? | Hôm qua thế nào? Vui chứ? |
[웃음] | Hôm qua thế nào? Vui chứ? |
- 어제? 어, 그냥, 뭐 - [민우] 응 | Hôm qua? Cũng ổn. |
- [웃으며] 그냥, 그냥 뭐? - [시은] 응 | Ổn à? Chỉ ổn thôi à? Vâng. |
- 표정부터 달라요, 시은 씨가 - [규현] 어머 | Cô ấy trông khác quá. Ôi trời. |
[진경] 아, 진짜 시은 씨 포커 치면 안 되겠다 | Ôi trời. Si Eun không nên chơi poker. |
[MC들의 웃음] | |
- 어, 안 돼, 안 돼 - [진영] 시은 씨가 | - Poker? - Không nên. |
맨 처음에 약간 얼음 공주 같은 느낌이었는데 | Ban đầu, cô ấy có vẻ lạnh lùng, |
회차가 거듭될수록 | nhưng qua mỗi tập, sự cuốn hút của cô ấy lại rõ hơn |
뭔가 민우 씨한테 좀 솔직해지는 모습들이 많이 나오면서 | nhưng qua mỗi tập, sự cuốn hút của cô ấy lại rõ hơn khi cô ấy thành thực bày tỏ tình cảm với Min Woo. |
매력이 더 사는 거 같아요 | khi cô ấy thành thực bày tỏ tình cảm với Min Woo. |
[웃음] | |
- 오늘 게임 어땠어? - [시은] 응 | Trò chơi hôm nay thế nào? |
- 속상했어 - [민우] 왜, 왜, 왜? | Em buồn lắm. - Tại sao? - Em muốn về nhất. |
1등 하고 싶었는데 | - Tại sao? - Em muốn về nhất. |
- [민우] 아… - [시은] 어, 못 해서 | - Ừ. - Nhưng lại thua. |
아이, 그래도 열심히 했어 | Dù gì em cũng đã cố hết sức mà. |
[시은] 아, 정말, 그러니까 | Ôi, trời. Đúng là thế. |
근데 꼭, 뭐, 천국도 가는 게 꼭 중요한 건 아니니까 | Tới Đảo Thiên Đường không phải việc quan trọng. |
맞아 | Đúng vậy. |
- 얘기할 수 있는 시간이나 - [시은의 호응] | Quan trọng là nói chuyện với người mà mình muốn nói chuyện. |
얘기하고 싶은 사람이 중요한 거니까 | Quan trọng là nói chuyện với người mà mình muốn nói chuyện. |
[시은이 웃으며] 아니, 잠깐만 | Quan trọng là nói chuyện với người mà mình muốn nói chuyện. - Qua một đêm mà anh khác quá. - Ý em là sao? |
- 하룻밤 사이에 뭐야 - [민우] 왜? 왜, 왜, 왜? | - Qua một đêm mà anh khác quá. - Ý em là sao? |
- 아, 진짜 되게 능숙해졌네? - [민우] 왜? | Giờ anh ăn nói trôi chảy quá. |
- 어, 이제 내가 부끄러워하겠어 - [민우] 뭐, 왜, 왜? 왜, 왜? | Giờ anh ăn nói trôi chảy quá. - Hả? Tại sao? - Em sắp ngượng rồi. |
- 표현 너무 잘해서 좋아서 - [민우] 왜? 아… | Em thích cách anh bày tỏ rõ tình cảm. |
- 아, 그래? - [시은] 응 | - Thế à? - Vâng. |
- 난 근데 오늘 - [시은] 응 | - Với anh… - Dạ? |
결과 그냥 보고 지옥도에 있고 싶었어 | Hôm nay anh muốn ở Đảo Địa Ngục. |
- 진짜? - [민우] 어, 결과 보고 | - Thế à? - Ừ, vì kết quả trò chơi. |
- 특히 너랑 어제는, 맞아 - [시은] 응 | - Hôm qua mình chẳng thể nói chuyện. - Vâng. |
- 진짜 대화 아예 못 했잖아 - [시은] 그니까 | - Hôm qua mình chẳng thể nói chuyện. - Vâng. |
진짜 운명의 장난인가? 나는, 진짜 | Như trò đùa của số phận. Thật sự là… |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 첫 번째 남자분은 | Người đầu tiên tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là |
- [흥미로운 음악] - [민지] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
"넷째 날" | Choi Min Woo. NGÀY 4 |
최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
"다섯째 날" | Choi Min Woo. NGÀY 5 |
[민우] 예상도 못 했네 | Anh không ngờ đấy. |
- [규리] 예상도 못 했다고? - [민우] 어 | - Không à? - Phải. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với |
[원익] 유시은 씨입니다 | Yu Si Eun. |
"여섯째 날" | NGÀY 6 |
[한숨] | NGÀY 6 |
그 어긋난 상황이 되게 슬펐어 [웃음] | Thật buồn khi thời gian của mình toàn lệch nhau. |
- 울었어요? - [시은이 울먹이며] 아니 | - Cậu khóc à? - Không. |
[민지] 아, 뭐야? 아, 무슨 일이야 | Không. Chuyện gì thế? Chuyện gì vậy? |
[차분한 음악] | HÔM QUA |
- 아, 그런 일이 있었구나 - [시은] 응 | - Anh không biết đấy. - Phải. |
- 너도 많이 힘들었구나 - [시은] 생각이 많았어 | - Đúng là khó khăn. - Em suy nghĩ nhiều. |
[함께 웃는다] | |
[시은] 응 | Anh cứ nghĩ mãi từ hôm qua. |
나름 내가 어제, 오늘 계속 생각을 해 봤는데 | Anh cứ nghĩ mãi từ hôm qua. |
원래는 처음에는 나도 너랑 얘기를 할 때 | Khi mình mới nói chuyện, |
너가 동갑 같다 했잖아 | - cảm giác em chạc tuổi anh. - Dạ. |
[시은] 어 [웃음] | - cảm giác em chạc tuổi anh. - Dạ. Cảm giác thoải mái cứ như mình là bạn vậy. |
[민우] 그래서 친구처럼 되게 편안한 느낌도 받아서 | Cảm giác thoải mái cứ như mình là bạn vậy. |
'아, 이게 그냥 친구랑 얘기하는 그냥 그런 느낌인가?' 싶었는데 | Nên anh cứ tự hỏi liệu có phải chỉ mình anh nghĩ vậy về em. |
자꾸 생각나고 그러니까 | Nhưng anh cứ nghĩ về em. |
[시은의 웃음] | Nhưng anh cứ nghĩ về em. |
생각나고 자꾸 더 궁금하고 알아 가고 싶고 그러니까 | Anh cứ nghĩ về em và muốn tìm hiểu thêm về em. |
[시은] 맞아 | - Phải. - Và anh nhận ra tình cảm với em. |
[민우] 설렘을 내가 느끼는 거 같아서 | - Phải. - Và anh nhận ra tình cảm với em. Vâng. |
[시은의 호응] | Vâng. |
- [부드러운 음악] - 그냥 솔직히 말하면 | Thành thực mà nói, |
그냥 너 보고 싶었어 | hôm qua anh nhớ em. |
- 어제, 그냥 - [시은의 터져 나오는 웃음] | hôm qua anh nhớ em. |
어, 그냥 솔직하게 | Anh nói thật đó. |
- [시은] 진짜? - [민우] 응 | - Thế ạ? - Phải. |
- [한해의 놀란 숨소리] - [탄성] | |
- 뭔가 되게 능숙해졌는데? - [규현] 아, 민우 씨가 어떻게 | Giờ ăn nói tốt thế. - Thật sự. - Chuyện gì với Min Woo vậy? |
- 뭐 어떻게 된 거예요? - [다희] 달라졌어 | - Thật sự. - Chuyện gì với Min Woo vậy? Cậu ấy khác rồi. |
[시은] 진짜? 나도 보고 싶었어 | Thật ạ? Em cũng nhớ anh. |
[민우] 그래? | Thế sao? |
이렇게 계속 얘기할 수 있는 시간이 있었으면 좋겠다, 더 | Mong mình có nhiều thời gian nói chuyện thế này hơn. |
- 오늘 남으면, 뭐 - [시은] 오늘 가지 마 | - Cả hai ở lại thì được. - Đừng đi. |
- 남을 거니까 - [시은] 응 | - Chắc chắn sẽ ở lại. - Dạ. |
- 가지 마 - [민우] 오늘은 꼭 남아야지 | - Đừng đi. - Dù thế nào, anh sẽ ở lại. |
- 진짜 꼭 남는 거, 약속 - [민우] 응 | - Anh phải ở lại. - Ừ. Hứa với em đi. |
- [시은] 진짜? - [민우] 남아야지 | - Hứa nhé? - Được. |
[시은] 오늘 지옥도가 더 재밌을 거 같아 | - Hôm nay Đảo Địa Ngục sẽ vui hơn nhiều. - Phải. |
- [민우] 어, 맞아 - [시은] 어 | - Hôm nay Đảo Địa Ngục sẽ vui hơn nhiều. - Phải. |
너 붙잡고 있어야겠다 그냥 이렇게 | Anh nên vững lòng với em. |
- [감성적인 음악] - [함께 웃는다] | |
- [민우] 왜? - [시은] 부끄러워 | Gì vậy? Em thấy ngượng. |
[함께 웃는다] | Em thấy ngượng. |
무슨 일이에요 | - Chuyện gì vậy? - Hả? |
- 어? 그래? - [시은] 나 진짜… | - Chuyện gì vậy? - Hả? - Em thật sự… - Gì? |
그냥 붙잡고 있게 | Anh sẽ vững lòng. |
[시은이 피식 웃는다] | |
그냥 여기, 오늘 여기서 그냥 아침까지 새울까? | Mình cứ ngồi đây đến bình minh nhé? |
- [민우] 그러자 - 그러자 | - Cứ thế đi. - Được. |
- [시은] 그냥 불러도 나가지 마 - 나가지 마, 그냥 | - Có ai chọn, anh cũng đừng đi. - Ừ. |
[시은] 응 그냥 물에 빠져서 도망가자 | - Có ai chọn, anh cũng đừng đi. - Ừ. - Mình bơi trốn khỏi đây đi. - Ăn tối ở đây nhé. |
[민우] 저녁도 여기서 먹자, 그냥 | - Mình bơi trốn khỏi đây đi. - Ăn tối ở đây nhé. |
[시은이 웃으며] 그래 | Được. |
- [놀라며] 어머, 도망가재 - [MC들의 탄성] | Cô ấy rủ cậu ấy cùng chạy trốn. |
- 어, 사랑의 도피인가요? - [한해] 그래 | - Họ định trốn đi kết hôn à? - Ừ, nhỉ? |
[MC들의 웃음] | - Họ định trốn đi kết hôn à? - Ừ, nhỉ? |
이제 약간 이판사판 된 거 같아 | - Giờ một là được, hai là mất rồi. - Được hoặc mất? |
[민우가 웃으며] 아 이판사판이야? | - Giờ một là được, hai là mất rồi. - Được hoặc mất? |
[시은] 어 내가 부끄럽든지 말든지 | Phải, em nghĩ em đang nói mọi điều em muốn nói dù cảm thấy ngượng. |
그냥 지금 내 느끼는 감정을 | Phải, em nghĩ em đang nói mọi điều em muốn nói dù cảm thấy ngượng. |
다 입 밖으로 내뱉고 있다고 해야 되나? | Phải, em nghĩ em đang nói mọi điều em muốn nói dù cảm thấy ngượng. |
- [민우의 호응] - 응 | - Ừ. - Phải. |
응, 오늘 다 말해 놔야 할 거 같아 | Giờ em nên chia sẻ hết với anh. |
- [민우의 웃음] - 천국도 가면 안 되니까 | Giờ em nên chia sẻ hết với anh. Ngộ nhỡ anh đi Đảo Thiên Đường. |
안 가 | Không đâu. |
오늘 진짜 남아서 진짜 재밌는 거 많이 하자 | - Cùng ở lại vui vẻ nhé. - Được. |
[시은] 많이 하자, 제발 재밌게 추억 쌓고 싶어 | - Cùng ở lại vui vẻ nhé. - Được. Em muốn có kỷ niệm vui với anh. Cùng làm những gì không thể làm. |
- [잔잔한 음악] - 우리는 10일 치를 다 쌓자 | Cùng làm những gì không thể làm. |
- [웃음] 그래 - [시은의 웃음] | Được. |
- 폭발하는데요, 서로? [웃음] - [MC들의 웃음] | Họ đang bày tỏ tình cảm. |
[한해] 대폭발 | - Họ đang tuôn hết ra. - Đúng. |
[진영] 아 진짜 대폭발이다, 이거 | - Họ đang tuôn hết ra. - Đúng. |
- 근데 지옥도가 참 예뻐 - [웃음] | Đảo Địa Ngục đẹp thật. |
왜 예뻐 보이지, 오늘은? | - Hôm nay trông thật đẹp. - Ừ. |
- [시은] 안 예뻐? 예쁘지? - 이쁘지, 이쁘지 | - Đẹp nhỉ? - Đúng vậy. |
뷰 너무 좋고 날씨도 좋고 | Quang cảnh tuyệt vời, thời tiết cũng đẹp. |
- 섬 이쁘네, 저기 - [시은] 어디? 저기? | Hòn đảo kia đẹp kìa. Đâu? Bên đó à? |
[민우] 저기 | Đâu? Bên đó à? Đảo đó đẹp thật. |
[시은] 아, 진짜 섬 너무 예쁘다 | Đảo đó đẹp thật. |
어떻게 저렇게 삐죽삐죽 예쁘게 생겼지? | Gồ ghề và xinh đẹp. |
[민우] 그니까 | - Nhỉ? - Phải. |
[시은] 어 | - Nhỉ? - Phải. |
그리고 사실은 원래 한 명 더 얘기하고 싶은 사람이 있었거든? | Thật ra, anh còn muốn nói chuyện với một người nữa. |
[시은] 응 | Vâng. |
근데 지금 이렇게 대화를 하니까 안 하려고, 그 사람이랑 | Nhưng khi nói chuyện với em, anh quyết định sẽ thôi. |
[시은의 웃음] | Nhưng khi nói chuyện với em, anh quyết định sẽ thôi. |
- [부드러운 음악] - 안 하려고 | Nhưng khi nói chuyện với em, anh quyết định sẽ thôi. |
- [다희의 놀란 숨소리] - [MC들의 탄성] | |
- 멋있어 - [다희] 으음 | Cậu ấy hay quá. |
그래 | Có thế chứ. |
진짜 이래 놓고 하면 진짜 사람 아니다, 진짜, 어? | Cậu ấy nói phải giữ lấy lời. - Cô ấy nhạy cảm với mấy chuyện đó lắm. - Phải. |
[한해] 진경이 누나 그런 거 예민해 | - Cô ấy nhạy cảm với mấy chuyện đó lắm. - Phải. |
청춘이다, 청춘이야, 와 | Tình yêu tuổi trẻ mới tuyệt làm sao. |
안 할래 | Nói lại nhé. Anh sẽ không nói chuyện với cô ấy. |
- [시은의 웃음] - '안 하게'가 아니라 | Nói lại nhé. Anh sẽ không nói chuyện với cô ấy. |
[시은] 왜 갑자기 박력 있어진 건데? | Sao tự nhiên quyết tâm thế? |
- [민우] 아, 왜, 왜, 왜? - 어, 진짜? | Sao tự nhiên quyết tâm thế? - Hả? - Thật sao? |
계속 뭔가 더 좋아진 느낌이 있어 가지고 | Tình cảm anh dành cho em cứ lớn dần lên. |
[시은의 웃음] | Tình cảm anh dành cho em cứ lớn dần lên. |
내 감정이 | Anh cảm thấy vậy. |
그니까, 왜 우리 이제 만났지? | Phải. Sao mãi mình mới gặp nhau nhỉ? |
[시은의 웃음] | |
[시은] 우리 초반부터 있었으면 여기 10일간 어땠을까? | Thử hình dung sẽ thế nào nếu mình gặp nhau từ đầu. |
우리의 천국도가 여기지 않았을까? | Đảo Thiên Đường của mình sẽ chính là ở đây. |
[함께 웃는다] | Đảo Thiên Đường của mình sẽ chính là ở đây. |
그렇지 않을까? | Phải đấy. |
[시은] 응 | |
난 완전 끝 | Giờ anh ổn rồi. |
- [시은의 옅은 웃음] - 다 생각 정리 완료 | - Ổn à? - Không còn suy nghĩ nữa. |
[웃음] | |
[민우] 어, 말할래 | Vậy đó. |
- 끝 - [진경] 완전 끝이래 | - Vậy là xong. - Đã chốt. |
[다희] 확신을 줬어, 저긴 서로 | - Vậy là xong. - Đã chốt. - Cả hai trở nên chắc chắn. - Đã suy nghĩ xong. |
- '생각 정리 완료' - [다희의 호응] | - Cả hai trở nên chắc chắn. - Đã suy nghĩ xong. |
아, 근데 대박인 게 | Việc cậu ấy quyết định dựa trên cuộc nói chuyện ngắn |
누군가하고는 천국도까지 가고 했는데도 | Việc cậu ấy quyết định dựa trên cuộc nói chuyện ngắn |
[한해] 짧은 대화로써 이렇게 탁 생각 정리가 됐다는 거 보니까 | ngay cả sau khi đi Đảo Thiên Đường cho thấy cậu ấy khá nghiêm túc. |
진짜 이번에 민우 씨는… | ngay cả sau khi đi Đảo Thiên Đường cho thấy cậu ấy khá nghiêm túc. |
훨씬 편해 보여요 제가 봤을 때는 | Cậu ấy có vẻ thoải mái hơn nhiều. |
[진영] 근데 저라면 저 정도의 이제 확신이 있는 말을 | Nếu tôi là cậu ấy và quyết định được như vậy, |
내뱉을 정도면은 | Nếu tôi là cậu ấy và quyết định được như vậy, |
저는 혜선 씨, 하정 씨 민지 씨한테 가서 | tôi sẽ đi gặp Hye Seon, Ha Jeong và Min Ji bảo họ hôm nay đừng chọn tôi. |
오늘 나 뽑지 말아 달라고 솔직하게 말을 할 거 같아요 | tôi sẽ đi gặp Hye Seon, Ha Jeong và Min Ji bảo họ hôm nay đừng chọn tôi. |
- 근데 그럴 때 - [진영] 예 | Nhưng nếu họ bảo cậu ấy là họ cũng đâu định chọn thì sao? |
- '너 뽑을 생각 없었는데?' - [제작진의 웃음] | Nhưng nếu họ bảo cậu ấy là họ cũng đâu định chọn thì sao? |
[진경] 그러면 어떻게 할 거예요? | Nhưng nếu họ bảo cậu ấy là họ cũng đâu định chọn thì sao? |
- 고마워 - [MC들의 웃음] | "Cảm ơn". |
[리드미컬한 음악] | |
[민지] 나 오늘 예쁘게 입었지? | Hôm nay em xinh không? |
[관희] 어… | |
나랑 간 날이 훨씬 나아 | - Lúc mình đi chơi, em xinh hơn. - Trời ạ. |
[민지] 치… | - Lúc mình đi chơi, em xinh hơn. - Trời ạ. |
아이, 그럼 다른 사람이랑 가는 날이 더 낫다고 해야 돼? | Anh không thể nói hôm nay em xinh hơn. |
알았어 오늘도 예쁘긴 한가 보네? | Rồi. Vậy chắc em vẫn xinh. |
- [관희] 어… - [웃음] | Ờ… |
- [관희] 뭐, 좀, 뭐, 조금 - 말 안 해도 돼 | - Anh không cần trả lời. - Một chút. |
[민지] 나 오늘은 | Hôm nay em không đeo nhẫn trái tim. Chẳng có ai để em lấy lòng. |
- 안 꼈잖아, 하트 - [편안한 음악] | Hôm nay em không đeo nhẫn trái tim. Chẳng có ai để em lấy lòng. |
- [관희] 오늘 안 꼈어? - 쟁취할 게 없어서 | Hôm nay em không đeo nhẫn trái tim. Chẳng có ai để em lấy lòng. |
다른 사람 만날 때는 저, 곰돌이는 좀 하지 말아 줘 | Đừng đeo con gấu teddy khi em đi với cậu kia. |
- [민지] 안 했어 - 곰돌이는 좀 | Đừng đeo con gấu teddy khi em đi với cậu kia. - Không đâu. - Anh thích cái đó. |
약간 내 스타일이니까 | - Không đâu. - Anh thích cái đó. |
[웃음] | |
[민지] 집 가서 읽어라 | Về phòng rồi đọc nhé. |
- [잔잔한 음악] - 집 가서 읽어 | Về phòng rồi đọc. |
[관희] 내 소원 하나 있는 거 들어줄 준비 됐지? | Vậy em sẵn sàng thực hiện yêu cầu của anh chưa? ĐÊM QUA |
내일 우리가, 그 | - Mai mình về Đảo Địa Ngục, nhỉ? - Phải. |
- 지옥도에 도착하잖아 - [민지] 응 | - Mai mình về Đảo Địa Ngục, nhỉ? - Phải. |
열 글자 안으로 나한테 편지를 써 줘 | Anh muốn em viết cho anh một bức thư dưới mười từ. |
[민지] 편지? | Thư à? |
[민지] 집 가서 읽어 | Về phòng rồi đọc. |
- [관희] 아, 집 가서? - 아니, 지금 읽어 | - Phòng anh? - Thôi, đọc luôn đi. |
[관희] 지금? 알았어 | Luôn à? Được. |
- [웃음] - [민지] 내 마인드 | Cảm xúc của em. |
'나한테 2순위는 없었어'? | "Em không có ai khác đâu". |
[부드러운 음악] | |
- 민지 씨도 확실하네요? - [다희] 그쵸 | - Min Ji cũng quyết định rồi. - Phải. |
- 되게 확신을 주는 또 말을 하네? - [다희] 응 | Cô ấy trấn an cậu ta. |
[민지] 나 엄청 열심히 했지 근데 아까? | Lúc nãy em cố lắm để thắng. |
어, 아까 내가 좀 얘기하고 싶었는데 | Phải, lúc nãy anh định nói với em. Không nên nhắm vào cô ấy. |
- 왜 굳이 덤벼 가지고, 어? - [민지의 웃음] | Phải, lúc nãy anh định nói với em. Không nên nhắm vào cô ấy. |
가만있으면 2등이라도 하실 텐데 | Nếu không, em đã xếp hạng nhì. |
2등은 의미 없어, 1등 아니면 | Em chỉ muốn xếp hạng nhất. Giống anh. |
너 나랑 같은 마인드 | Em chỉ muốn xếp hạng nhất. Giống anh. |
[함께 웃는다] | |
[민지] 내 마인드 | Em nghĩ vậy đấy. |
- [관희] 근데 3등도 나쁘지 않아 - 좋아? | - Nhưng về ba đâu có tệ. - Anh vui à? |
어, 초록색 옷 너 안 입었으면 좋겠는데? | - Nhưng về ba đâu có tệ. - Anh vui à? - Em không muốn anh mặc màu xanh. - Đây à? Sao? |
- [관희] 이거? 왜? - [민지] 응 | - Em không muốn anh mặc màu xanh. - Đây à? Sao? |
아, 초록색 안 어울려, 약간? | - Anh mặc xanh không hợp? - Đâu. |
[민지] 아니? 누가 초록색 입었거든 | - Anh mặc xanh không hợp? - Đâu. - Anh… - Có người cũng mặc màu đó. |
[감성적인 음악] | |
- 초록색 입었다고? - [민지] 너랑 갈 거 같은 사람이 | - Thế à? - Họ có thể chọn anh. |
나랑 갈 거 같은 사람이 초록색… | Có thể chọn anh? |
누가 입었지? | Ai? |
- [작게] 혜선 씨 - [관희] 혜선 씨가 | Hye Seon. - Hye Seon mặc màu xanh à? - Dạ. |
- 초록색 입었어? - [민지] 어 | - Hye Seon mặc màu xanh à? - Dạ. |
[관희] 아… | Ừ. |
아이, 남자들이 느낄 때는 | Nhưng mấy cậu khác đều nói cô ấy sẽ chọn Won Ik. |
혜선 씨는 원익 씨랑 갈 거 같다 그러던데? | Nhưng mấy cậu khác đều nói cô ấy sẽ chọn Won Ik. |
[민지의 한숨] | |
어, 나는 아닐 거 같은 느낌이 좀 들어 | Anh không nghĩ cô ấy sẽ chọn anh. |
아니었음 좋겠어 | Anh có muốn cô ấy không chọn anh? |
아니, 나는 너랑 가려고 준비하고 있었지 | Anh đã sẵn sàng để đi với em. |
[민지, 관희의 웃음] | |
아이, 근데 뭐, 3등이라서 | Nhưng em xếp hạng ba, |
내 생각에는 너가 진석 씨랑 갈 수도 있겠다고 생각… | nên có khi em sẽ đi với Jin Seok. |
[민지] 그래서 오해하지 말라고 쓴 거야 | Nên em mới viết thư cho anh. |
오해할까 봐 | Em không muốn anh hiểu sai sau khi anh đi. |
너가 가고 나서 | Em không muốn anh hiểu sai sau khi anh đi. |
- [관희의 호응] - [잔잔한 음악] | |
나한테 선택지가 진짜 없거든 | Em không có nhiều lựa chọn. |
[함께 웃는다] | Em không có nhiều lựa chọn. |
아, 이건 만약에, 내가 이제… | Nếu anh đi với ai khác trước khi đến lượt em chọn, |
앞에 가게 되면은 누구랑 가고 싶어? | Nếu anh đi với ai khác trước khi đến lượt em chọn, em định sẽ chọn ai? |
가고 싶은 사람이 없어 | Em chẳng muốn chọn ai. Thế nên lúc nãy em mới buồn mà khóc. |
그래서 나 진짜 아까 우울해서 울었어 | Em chẳng muốn chọn ai. Thế nên lúc nãy em mới buồn mà khóc. |
- [민지의 웃음] - 아니, 근데 너 아까 지고 나서 | Lúc nãy anh thấy rất ái ngại khi em thua rồi chực khóc. |
되게 울려 그러길래 | Lúc nãy anh thấy rất ái ngại khi em thua rồi chực khóc. |
너무 내 마음이 안 좋더라 | Lúc nãy anh thấy rất ái ngại khi em thua rồi chực khóc. |
- 몰라 - [관희] 좀, 그러면… | Kệ đi. Em vẫn cần nghĩ tới ai đó ngộ nhỡ chuyện ấy xảy ra. |
어, 만약의 상황을 또 생각을 해야 되잖아 | Em vẫn cần nghĩ tới ai đó ngộ nhỡ chuyện ấy xảy ra. |
민규랑 진석이? | Có lẽ Min Kyu hoặc Jin Seok. |
[민지] 둘이랑 얘기해 보고 생각을 할 거 같아 | Em sẽ nói chuyện với họ xem sẽ chọn ai. |
[관희] 어… | |
진석이랑 나는 가도 괜찮을 거 같아 | Anh nghĩ em nên đi với Jin Seok. |
- 왜? - [관희] 어, 왜냐하면 좀 | Tại sao? Vì anh tin cậu ấy sẽ mở lòng với em |
갔다 왔을 때 편하게 너에 대한 마음과, 좀 | Vì anh tin cậu ấy sẽ mở lòng với em về tình cảm với em và những gì hai người đã cùng làm |
너랑 뭘 했었는지 나한테 정확하게 얘기해 줄 사람? | sau chuyến đi tới Đảo Thiên Đường. |
그니까 민규나 원익이 같은 스타일은 | Nhưng Min Kyu và Won Ik không phải kiểu người sẽ làm vậy. |
나한테 얘기를 좀 다 오픈을 안 해 주는 스타일이야 | Nhưng Min Kyu và Won Ik không phải kiểu người sẽ làm vậy. |
[민지] 아, 넌 다 모든 정보를 알아야 되니까? | Có phải là vì anh cần biết mọi chuyện? |
- [관희] 아니, 아니 - 글 써서? [웃음] | - Viết ra? - Không. |
그들의 마음을 알고 싶은 게 아니라 좀… | - Họ thấy thế nào, anh kệ. - Rồi. |
너에 대한 마음을 통해서 듣고 싶은 거야 | Anh chỉ muốn biết em thấy thế nào khi ở với họ. |
[민지] 아니지 민규는 지금 좀 명확하잖아 | Min Kyu đã có người trong lòng rồi. |
- [의미심장한 음악] - 규리 아까 보디가드셨잖아요 | - Anh ấy như vệ sĩ của Gyu Ri. - Phải. |
그니까 사실 민규랑 가는 거는 말이 잘 통하고 재밌어서 | Nên nếu em đi với Min Kyu thì chỉ là cho vui thôi. |
맛있는 거 먹고 오는 거지 뭐, 둘이 | Bọn em chỉ chơi vui và ăn ngon. |
그런 거일 거 같은데 민규랑 가면? | Sẽ không có chuyện gì khác xảy ra. |
어, 아니, 뭐, 그래도 나는 | Ờ, nhưng anh vẫn nghĩ |
오히려 진석이랑 가 보는 것도 괜찮지 않을까 | có lẽ em đi với Jin Seok thì hơn. |
[민지] 너 또 그 작전 하는 거야? 헷갈리게 하기 작전? | Anh lại cố làm em bối rối à? |
- 아니, 아니, 나는 - [민지] 응 | Không, anh không có ý định đó. |
너한테 그렇게 하고 싶은 생각은 없어, 하지만 | Không, anh không có ý định đó. |
[관희] 너가 나한테 헷갈리게 어, 하고 싶지 않다면 | Nhưng nếu em mong không gửi tín hiệu nhiễu loạn cho anh, |
오히려 나는 진석이랑 가는 게 맞다고 봐 | anh nghĩ em nên đi với Jin Seok. |
- 그래? - [관희] 어 | - Thật ạ? - Phải. |
[웃으며] 너 진석이를 무시하는… | Ý anh là anh không có đối thủ? |
- [관희] 아니, 아니, 아니, 아니 - 무시 발언 | - Đâu. - Phải chứ? Không, là vì anh biết Jin Seok để ý em. |
[관희] 진석이가 너에 대한 마음이 쪼금 있기 때문에 | Không, là vì anh biết Jin Seok để ý em. |
- [민지] 어 - 그게 나는 진석이가 나한테 와서 | Không, là vì anh biết Jin Seok để ý em. - Rồi. - Nên nếu cậu ấy nói với anh |
[관희] '어, 나 민지랑 갔다 왔는데 마음 있다' 하면 | là cậu ấy định chọn em sau chuyến đi… |
[민지] 어, 왜… | Thì sao? |
'오케이, 나는 그러면 남자 대 남자로' | Thì anh sẽ đối đầu với cậu ấy như hai người đàn ông. |
'내가 진석 씨랑 한번 붙어 보겠다' | Thì anh sẽ đối đầu với cậu ấy như hai người đàn ông. |
- 이런 생각을 할 거 같아 - [민지] 그래? | Thì anh sẽ đối đầu với cậu ấy như hai người đàn ông. - Thật ạ? - Ừ. |
- [관희] 어 - 어, 되게 의외네? | - Thật ạ? - Ừ. Bất ngờ quá. |
뭔가 내가 생각했던 느낌이 아니었어 | Bất ngờ quá. Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này. |
- 대화의 방향이 - [익살스러운 음악] | Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này. |
- 심플하게 생각하면, 어 - [민지] 아, 나 같으면 그냥 | Nói đơn giản, anh hiểu tại sao em nghĩ sẽ tốt hơn |
'확고한 사람이랑 가는 게' | Nói đơn giản, anh hiểu tại sao em nghĩ sẽ tốt hơn khi đi với một người đã chọn một người khác. |
'내 마음이 편하지 않겠냐'라는 | khi đi với một người đã chọn một người khác. |
- 마음은 알겠는데 - [민지의 호응] | khi đi với một người đã chọn một người khác. - Phải. - Nhưng đây là tình huống khác thường. |
이게 좀 이제 특수한 상황이다 보니까 | - Phải. - Nhưng đây là tình huống khác thường. |
- [관희] 나는 이제… - 내가 너무 매력 있을 거 같아서? | - Nên anh nghĩ… - Vì em quá quyến rũ à? - Khiến anh lo lắng? - Ờ… |
걱정되는구나? | - Khiến anh lo lắng? - Ờ… |
[관희] 어, 되긴 되지 | - Khiến anh lo lắng? - Ờ… Ừ, có một chút. |
[민지의 웃음] | Ừ, có một chút. |
어, 너도 내가 먼저 갈까 봐 걱정되는 거잖아 | Em cũng lo rằng có ai khác sẽ chọn anh. |
아이, 난 이미 판단을 내렸어 먼저 갈 거 같아 | Em đã biết sẽ thế rồi. Người khác sẽ chọn anh thôi. |
그럼 너는 혜선 씨는 나랑 갈 거 같다? | Vậy em nghĩ Hye Seon sẽ chọn anh? |
[민지] 내 생각엔? | Vâng, em nghĩ thế. |
아, 근데 진짜 몰라 모르는 거긴 한데 | Cũng khó nói chắc chắn. |
만약에 아니면은, 아니면, 뭐 | Nếu cô ấy không chọn thì… |
만약에 간다면? | - Nếu cô ấy chọn anh thật? - Thế thì cứ ngủ thôi. |
- [민지] 하, 그냥 오래 자 [웃음] - [관희의 웃음] | - Nếu cô ấy chọn anh thật? - Thế thì cứ ngủ thôi. |
[관희] 아이, 그럼 혹시 | - Ngủ thôi. - Anh tắm bồn nước nóng nhé? |
- [민지] 가자마자 자 - [관희] 혹시 반신욕은 돼? | - Ngủ thôi. - Anh tắm bồn nước nóng nhé? |
[민지] 반신욕 금지지 | Không, cấm đấy. |
- [관희] 반신욕 금지야? - 어 | - Không được à? - Không. |
- [무거운 음악] - [웃음] | Nếu em đi với Min Kyu và anh đi với Hye Seon, |
봤는데 너가 민규 씨랑 가고 내가 혜선 씨랑 가서 | Nếu em đi với Min Kyu và anh đi với Hye Seon, |
뒤의 네 자리 네 명 자리의 헬기를 탄다? | bốn bọn mình ngồi cạnh nhau trong trực thăng |
와, 그러면은 넷이서 얼마나 숨 막히는 그런… | chắc sẽ ngột ngạt lắm. |
[민지] 아니, 민규 씨랑 나는 진짜 그냥 해피해피일 거 같은데? | chắc sẽ ngột ngạt lắm. Không, em nghĩ Min Kyu và em cũng sẽ vui. |
별생각, 그니까 민규 씨도 마찬가지고 | Bọn em đâu kỳ vọng gì ở nhau. |
우리 대화 진짜 안 해 봤다니까? | Cũng chưa nói chuyện mấy. |
[관희] 아이, 그냥 뭔가 내 기분이 좀 그럴 거 같아 | Nếu vậy, anh không vui lắm đâu. |
[민지] 그래? 민규 씨? | Thế à? Min Kyu? |
[관희] 하여튼 뭐, 이거 약속 지켜 줘서 고마워 | Dù sao, cảm ơn em đã giữ lời khi viết thư cho anh. |
[부드러운 음악] | Dù sao, cảm ơn em đã giữ lời khi viết thư cho anh. |
나는 생각도 안 하고 있을 줄 알았거든 | Anh tưởng em quên rồi. |
다 생각하고 있어, 말 안 해도 | Em không thể hiện nhưng sẽ không quên. |
- [민지] 이따 헬기에서 보자 - [함께 웃는다] | Hẹn gặp anh ở trực thăng. |
옆의 분 너무 대놓고 챙기지 말고 | Đừng quá tốt với người cùng đi nhé. |
- [민지의 웃음] - [관희] 어… | Đừng quá tốt với người cùng đi nhé. |
[MC들의 호응] | |
[진경] 민지 씨가 '나한테 2순위는 없어'라고 | Min Ji bày tỏ tình cảm rất thật khi viết thư, "Em không có ai khác đâu". |
확실히 자기의 마음을 표현을 했는데 | khi viết thư, "Em không có ai khác đâu". |
이 말을 들은 관희 씨의 마음은 | Liệu như vậy có khiến Gwan Hee nghiêng về Min Ji hơn không? |
민지 씨한테 완전히 좀 기울어졌을까요? | Liệu như vậy có khiến Gwan Hee nghiêng về Min Ji hơn không? |
어, 저는 분명히 영향은 있다고 보고 | Chắc chắn có tác động tới cậu ta. |
분명히 긍정적인 효과가 있을 거예요 | Chắc chắn sẽ có ảnh hưởng tích cực |
민지 씨가 저렇게 적극적으로 표현하는 거를 | vì có khi cậu ta đang chờ cô ấy mạnh dạn bày tỏ tình cảm. |
이제 관희 씨도 기다리고 있었을 테니까 | vì có khi cậu ta đang chờ cô ấy mạnh dạn bày tỏ tình cảm. |
[진영] 근데 문제는 | Nhưng vấn đề là thế này. |
이제 관희 씨가 거기에 이제 묻고 더블로 | Gwan Hee đi quá xa |
'내가 지정해 준 사람이랑 가' 라고 했잖아요 | khi bảo cô ấy đi với anh chàng cậu ta chọn cho cô ấy. |
그게 왜 꼭 그렇게 해야만 하는지 | Min Ji chắc không hiểu tại sao điều đó lại cần thiết. |
민지 씨는 잘 공감은 못 하는 거 같아요 | Min Ji chắc không hiểu tại sao điều đó lại cần thiết. |
민규 씨한테 약간은 | - Cậu ta nghĩ Min Kyu là đối thủ à? - Vậy sao? |
- [규현] 이거 있나? - 라이벌 의식이 있나 보다 | - Cậu ta nghĩ Min Kyu là đối thủ à? - Vậy sao? |
키도 크고 몸도 좋고 이래서 그런 건가? | - Vì cậu ấy cao, dáng đẹp? - Ừ. |
[한해] 아이, 그렇기도 하고 본인이 혜선이랑 가잖아 | Và có khi cậu ta thấy ái ngại vì có thể sẽ đi với Hye Seon. |
그러니까 고런 거에 대한 약간 미안함도 좀 있지 않을까요? | Và có khi cậu ta thấy ái ngại vì có thể sẽ đi với Hye Seon. |
- [무거운 음악] - [진석의 한숨] | |
[진석] 뭐가 고민인데? | Có gì làm em phiền lòng vậy? |
[하정] 어떻게 해야 될지 모르겠어 | Em không rõ nên làm gì. |
내가 그때 얘기를 했잖아, 관희랑 | - Nhớ lần em nói với Gwan Hee chứ? - Ừ. |
- [진석의 호응] - 관희는 몰랐대 | Anh ấy không biết tình cảm của em, và không thể hiểu em. |
그리고 내 성격이 도대체 어떤 성격인지 모르겠대 | Anh ấy không biết tình cảm của em, và không thể hiểu em. |
자기랑 있을 때는 성숙하고 차분하고 | Khi em ở với anh ấy, anh ấy nghĩ - em chững chạc, điềm tĩnh. - Ừ. |
- 약간 이런 스타일이라는 거야 - [진석] 어 | - em chững chạc, điềm tĩnh. - Ừ. |
자기는 근데 그런 모습이 좋았대 | Anh ấy thích điều đó ở em. |
근데 또 사람들이랑 있을 땐 또 그런 모습이 아니니까 | Nhưng khi ở trong nhóm em lại không như vậy, |
도대체 너의 성격이 어떤 성격인지 모르겠다고 | - nên anh ấy thấy bối rối. - Ừ. |
- 이렇게 얘길 하는 거야 - [진석] 어 | - nên anh ấy thấy bối rối. - Ừ. |
아, 뭐, 좋은 거 아니냐, 그거? | Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau |
둘이 있을 땐 좀 차분하고 | Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao? |
다 같이 있을 땐 밝은 게 좋은 거 아니야? | và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao? |
- [다희가 웃으며] 어떡해 - [MC들의 웃음] | Ôi, không. |
- [규현] 귀여워 - [진영] 하정 씨 | - Dễ thương. - Ha Jeong. |
아, 하정 씨는 회차가 갈수록 독기가 약간 빠지는 모습이 | Càng ngày Ha Jeong càng thuần tính. |
- [진영] 너무 재밌는 거 같아 - 아니, 저렇게 되게 | - Buồn cười thật. - Cô ấy nói một tràng dễ thương thế. |
[규현] 앙칼진데 되게 귀엽지 않나요, 저 모습이? | - Buồn cười thật. - Cô ấy nói một tràng dễ thương thế. |
어, 앙칼지게 보이는데 귀여워 | - Ừ. - Dễ thương thật. Không dữ dội như xưa. |
- [진영] 독기가 빠져서 그래요 - [MC들의 호응] | Không dữ dội như xưa. |
아, 뭐, 좋은 거 아니냐, 그거? | Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau |
둘이 있을 땐 좀 차분하고 | Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao? |
다 같이 있을 땐 밝은 게 좋은 거 아니야? | và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao? |
[하정] 걘 또 그걸 안 좋게 본 거지 | Anh ấy không nghĩ như thế là tốt. - Ừ. - Dù sao chuyện là vậy rồi. |
- [진석의 호응] - 아무튼 그래 | - Ừ. - Dù sao chuyện là vậy rồi. |
그래서 내가 어떻게 해야 될지 모르겠어 | Em không biết phải làm gì, và em cảm thấy từ lúc nói chuyện đó, Gwan Hee cứ cố tránh mặt em. |
- 근데 뭔가 관희가 - [진석] 응 | và em cảm thấy từ lúc nói chuyện đó, Gwan Hee cứ cố tránh mặt em. |
그때 내가 얘기한 뒤로 피하는 거 같기도 하고 | và em cảm thấy từ lúc nói chuyện đó, Gwan Hee cứ cố tránh mặt em. |
- [의미심장한 음악] - [하정] 그리고 막 나한테 | Với lại anh ấy bảo hai ngày nữa sẽ nói quyết định của mình, |
- 이틀 뒤에 너든 너가 아니든 - [진석의 호응] | Với lại anh ấy bảo hai ngày nữa sẽ nói quyết định của mình, |
그래도 확실하게 얘기해 주겠다고 했단 말이야 | dù là có chọn em hay không. |
- 그거, 그게 오늘이야 - [진석의 호응] | - Là hôm nay. - Ừ. |
근데 뭐, 민지 씨랑 가 버리고 | Nhưng anh ấy bỏ đi nói chuyện với Min Ji. |
[진석의 웃음] | |
- [진석] 그치 - [하정] 응 | - Ừ. - Đó. |
그래서 난 약간 | Em vẫn mong Gwan Hee sẽ chọn em sau khi dành thời gian |
관희가 그렇게 다 여자들 이렇게 만나 보고 | Em vẫn mong Gwan Hee sẽ chọn em sau khi dành thời gian |
마지막엔 나한테 왔으면 좋겠는 | với các cô gái khác. |
- 그런 마음이 있거든 - [진석] 응 | với các cô gái khác. Ừ. |
- [차분한 음악] - [하정] 근데 걔 마음을 모르겠어 | Nhưng giờ em chẳng rõ anh ấy thấy thế nào. |
어떻게 해야지 관희를 내 걸로 만들 수 있을까 | Làm sao để kéo anh ấy về với em đây? |
관희 씨는, 뭐 뭐래, 남자들끼리 있을 때는? | Lúc ở với bên nam, anh ấy nói gì? |
- 그거는 말 안 해 줄 거다 - [하정] 왜 말 안 해 줘? | Anh không thể kể với em. - Sao không? - Hả? |
- [진석] 어? - 왜 말 안 해 줘? | - Sao không? - Hả? - Sao không được? - Không thôi. |
그냥 | - Sao không được? - Không thôi. |
비밀이지 | Chuyện bí mật. |
치, 난 이렇게 내 속마음 다 얘기했는데? | Trời ạ, em thì dốc hết tâm can. |
[진석] 음, 남 속마음이잖아 | - Anh đâu có quyền gì mà nói. - Phải. |
- 그래, 그건 맞지 - [진석] 응 | - Anh đâu có quyền gì mà nói. - Phải. |
그래, 그냥 내가 알아서 해 갈게 | Rồi, em sẽ phải tự làm rõ thôi. |
그리고 관희의 마음이 중요하진 않은 거 같아서 | Và cậu ta cảm thấy sao đâu quan trọng, vậy nên anh không muốn nói. |
얘기 안 하는 게 맞는 거 같다 | Và cậu ta cảm thấy sao đâu quan trọng, vậy nên anh không muốn nói. |
- [하정의 호응] - [진석] 니 마음이 중요한 거지 | - Vâng. - Quan trọng là ở em. |
그치 | Đúng vậy. |
[진석] 관희가, 뭐 딴 사람 좋아한다 해서 | Cậu ta thích ai khác cũng đâu có nghĩa em từ bỏ. |
니가 안 좋아할 건 아니잖아 | Cậu ta thích ai khác cũng đâu có nghĩa em từ bỏ. |
그건 맞지 | Anh nói đúng. |
[진석] 어떻게 될지 모르겠는 걸로 | - Ta đâu biết chuyện sẽ thế nào. - Phải. |
- [의미심장한 음악] - [하정] 그니까 | - Ta đâu biết chuyện sẽ thế nào. - Phải. |
[진석] 그, 뭔가 민지가 관희를 선택 안 하고 | Ai biết được sẽ ra sao nếu Min Ji chọn anh chứ không phải Gwan Hee? |
나를 선택하면 또 이게 어떻게 될지… | Ai biết được sẽ ra sao nếu Min Ji chọn anh chứ không phải Gwan Hee? |
근데 민지는 지금 너랑 | Em nghĩ Min Ji muốn thử cơ hội với anh, |
- 이렇게 하고 싶어 하는데 - [진석] 어 | Em nghĩ Min Ji muốn thử cơ hội với anh, nhưng có khi không thể vì có vẻ anh đã quyết định rồi. |
너무 그게 확고한 게 보이니까 못 하는 거 같아 | nhưng có khi không thể vì có vẻ anh đã quyết định rồi. |
[진석] 근데 나도 호감이 있긴 있어 | Anh để ý Min Ji mà, nhất là sau khi bọn anh đi với nhau. |
민지한테 호감이 있는데 사실 인제 좀 | Anh để ý Min Ji mà, nhất là sau khi bọn anh đi với nhau. |
- 계기도 있었고 - [하정] 응 | Anh để ý Min Ji mà, nhất là sau khi bọn anh đi với nhau. Phải. |
[진석] 모르겠다, 근데 감정이란 게, 이게, 어 | Phải. Nhưng giờ khó nói được anh cảm thấy thế nào. |
[하정] 그니까 내가 봤을 땐 너 지금 민지 씨랑 얘기해 봐 | Anh nên nói chuyện với Min Ji. |
내가 지금 관희 데리고 갈 테니까 | Anh nên nói chuyện với Min Ji. - Em đi nói chuyện với Gwan Hee. - Ừ, được. |
[진석] 알았다 | - Em đi nói chuyện với Gwan Hee. - Ừ, được. |
[격정적인 음악] | |
[하정] 아 내가 1등 했어야 되는데 | Lẽ ra em phải đứng nhất. |
[진석] 니가 1등 했으면 재밌었을 거야, 뭔가 | - Em mà thắng thì vui lắm. - Phải ha? |
- [하정] 그치? - [진석] 어 | - Em mà thắng thì vui lắm. - Phải ha? |
[하정] 우린 약간 쟁취식으로 가는 거야 | Đi lấy lòng người mình thích nào. |
[하정의 거친 숨소리] | Đi lấy lòng người mình thích nào. |
저긴 얘기 벌써 다 하고 올라오시네? | Chắc họ nói chuyện xong rồi. |
[하정] '민지야, 온나 민지야, 온나' 하고 | Rủ Min Ji đi với anh, |
내가 '관희야, 온나' 할게, 어때? | em sẽ nói với Gwan Hee. Thế nhé? |
- [관희] 일로 오는 건가? - [민지] 누구? | - Họ đi ra đây à? - Ai? |
[진석] 대화 다 하셨습니까? | Hai người nói xong chưa? |
[관희] 어, 대화, 대화 다 했어 | Xong rồi. |
[하정] 우리가 딴 데 가자 [웃음] | - Mình đi chỗ khác đi. - Được. |
[관희] 어 | - Mình đi chỗ khác đi. - Được. |
어유, 야, 드디어, 저 | Chúc mừng em đã thắng. Em sẽ được đi Đảo Thiên Đường. |
게임 이겨서 가는 거 축하한다 | Chúc mừng em đã thắng. Em sẽ được đi Đảo Thiên Đường. |
[하정] 제가 중심을 잃어 가지고 넘어진 게 좀 아쉽긴 해요 | Tiếc quá, em ngã vì mất thăng bằng. Lẽ ra em đã có thể đứng nhất. |
제가 1등 할 수 있었는데 | Tiếc quá, em ngã vì mất thăng bằng. Lẽ ra em đã có thể đứng nhất. |
어, 뭐, 마음의 선택은 했어? | Em quyết định chọn ai chưa? |
마음의 선택? 너는? | Em á? Còn anh? |
- 나 뭐? 내가 선택해? - [하정] 너 했냐고 | - Anh? - Anh quyết chưa? - Anh đâu được chọn. - Anh đã quyết chọn ai chưa? |
너는 마음을 뭐, 잡았어? | - Anh đâu được chọn. - Anh đã quyết chọn ai chưa? |
나한테 뭐, 얘기해 준다며? | Anh nói sẽ kể với em mà. |
[관희] 어… | Ờ… |
[한숨] | |
[한해] 그래 | - Phải. - Nói thật với cô ấy đi. |
솔직하게 얘기해 줘, 그냥 | - Phải. - Nói thật với cô ấy đi. |
[관희] 어… | Ờ… |
너하고 나하고의 관계는 나는 쪼끔… | Anh cảm thấy chuyện giữa chúng ta |
[관희] 너랑 천국도 갔다 온 이후에 조금… | sau khi từ Đảo Thiên Đường về trở nên… |
어, 그러고 나서 너가 미안하단 얘길 하고 | Đột nhiên em xin lỗi anh, |
속 깊은 얘기는 못 했었고, 조금… | nhưng mình chẳng có cơ hội nói rõ về cảm xúc của nhau. |
거리가 좀 느껴지는 느낌이 조금 들어서 | Khiến bọn mình trở nên xa cách. |
- [무거운 음악] - [하정] 응 | Khiến bọn mình trở nên xa cách. Vâng. |
[관희] 그냥 좀 내 | Nên hiện giờ, |
마음은 좀 너랑 멀어져 있지 않나 | anh cảm thấy xa cách với em. - Vâng. - Anh thấy vậy. |
- [하정의 호응] - 좀 생각을 해 | - Vâng. - Anh thấy vậy. |
나도 근데 그렇게 느꼈어 | Có vẻ anh cảm thấy thế. |
이제 좀 너랑도 그런 트러블이 있었고 하다 보니까 | Sau khi mình cãi nhau, |
서운하고 밉고 이런 감정이 자연스럽게 생기더라고 | anh thấy bực với em. Rõ ràng nếu anh không thích em từ đầu thì anh đã chẳng vậy. |
그게 좋은 감정이 없으면은 그런 감정도 안 생기잖아 | Rõ ràng nếu anh không thích em từ đầu thì anh đã chẳng vậy. |
근데 그거를 얘기해야 될 타이밍에 | Nhưng trước khi anh có cơ hội nói về những cảm xúc đó, |
어, 너가 미안하단 얘기를 꺼내는 바람에 | em lại tới gặp anh để xin lỗi. |
내가 좀 그런 얘기를 못 했던 거 같아 | Nên anh không có cơ hội chia sẻ cảm xúc của mình. |
[호응] | Vâng. |
[관희] 어, 그래서 조금 | Đó có thể là lý do |
어, 너랑 나랑 조금… | khiến bọn mình… |
거리가? | - Trở nên xa cách? - Anh nghĩ vì thế mà anh thấy xa cách. |
마음적으로 갑자기 거리가 좀 생긴 느낌이 아닌가라고 난 생각… | - Trở nên xa cách? - Anh nghĩ vì thế mà anh thấy xa cách. |
[하정] 음, 내가 미안하다 해서? | - Trở nên xa cách? - Anh nghĩ vì thế mà anh thấy xa cách. Vì em xin lỗi sao? |
그냥 그 전부터? | Hay là từ trước đó nữa? |
어, 그렇게 얘기하고 | Anh nghĩ chuyện sẽ khác nếu mình thực sự nói về chuyện đó. |
좀 자연스럽게 풀었으면 좀 어떻지 않을까 생각을 하는데 | Anh nghĩ chuyện sẽ khác nếu mình thực sự nói về chuyện đó. |
자리를 딱 잡고 | Nhưng đột nhiên em xin lỗi về mọi chuyện rất nghiêm túc. |
'내가 그때 갑자기 그래서 미안해' 라고 하니까 | Nhưng đột nhiên em xin lỗi về mọi chuyện rất nghiêm túc. |
[관희] 내가 또 갑자기 평소처럼 대하기가 또 그런 거야 | Nên anh cảm thấy khó xử. Em thấy mà. |
그래 보였어 | Em thấy mà. Em thấy anh đang lảng tránh em. |
너가 약간 좀 나 피하는 거 같은 그런 느낌이 들었어 | Em thấy anh đang lảng tránh em. |
[관희] 아이, 그냥 그렇게 하고 평소처럼 이렇게 지냈으면 | Anh thấy mình đã có thể giải quyết vấn đề một cách tự nhiên bằng cách tỏ ra như không có chuyện gì. |
자연스러운 상황 속에서 풀리지 않았을까? | bằng cách tỏ ra như không có chuyện gì. |
- [차분한 음악] - 뭐, 나는 너가 좀 더 나… | Em tưởng anh muốn em… Anh nói anh muốn em chủ động tiếp cận anh hơn, |
너가 그랬잖아 | Anh nói anh muốn em chủ động tiếp cận anh hơn, |
좀 내가 다가와 줬음 좋겠고 이런 게 있었다며 | Anh nói anh muốn em chủ động tiếp cận anh hơn, |
[하정] 그래서 나는 | vì thế em nghĩ là em nên xin lỗi trước. |
'사과도 내가 그러면 내가 먼저 할까?'라고 생각을 한 거고 | vì thế em nghĩ là em nên xin lỗi trước. |
'표현도 그러면 내가 먼저 다가가서 하는 게 맞는 건가?' | Em nghĩ em nên tiếp cận anh trước và bày tỏ tình cảm của mình. |
라고 생각을 해서 했던 거야 | Vậy nên em mới làm thế. |
안 해도 나는… | Em đâu cần làm vậy. |
어, 괜찮았었거든 | Anh không bận lòng đâu. |
그냥 내가 마음도 불편하고 이러니까 난 | Nhưng em cứ bận lòng. Vậy nên em mới xin lỗi. |
[하정] 그렇게 얘기했던 거지 | Vậy nên em mới xin lỗi. |
- [하정] 너는 그러면 지금… - 화 좀, 화 좀 안 내지 그랬어 | - Thế nghĩa là… - Em không nên tức giận vậy. |
[하정] 나? | Em à? |
아, 너랑 얘기하다 보면 이게 화가 나는데 어떡해 | Em không kiềm chế được. Cứ nói với anh là em bực. |
[관희, 하정의 웃음] | |
너가 자꾸 약 올리니까 | Anh cứ trêu em. |
- 내가 그렇게 열받게 했나? - [하정] 어 | - Vậy nên em tức à? - Phải. |
너랑 나 약간 비슷하기 때문에 처음에는 그냥 화났거든? | Anh và em có nét giống nhau, nên ban đầu em mới tức giận. |
근데 이제, 그 어떤 느낌인지 아니까 | Nhưng giờ em hiểu cảm xúc của anh rồi. |
이제 이해가 가 | Nhưng giờ em hiểu cảm xúc của anh rồi. |
또 너랑 있다 보니까는 | Anh biết vài ngày qua mình đã trở nên xa cách, |
뭐, 내가 너에 대한 마음이 | Anh biết vài ngày qua mình đã trở nên xa cách, |
- 조금 멀어졌어도 - [하정] 응 | Anh biết vài ngày qua mình đã trở nên xa cách, |
너에 대한 좋은 기억이 그래도 있잖아 | nhưng anh vẫn nhớ quãng thời gian tốt đẹp kia. |
[관희] 우리가 헬기 탔을 때하고 헬기 타기 전도 생각이 나고 | Anh nhớ mình đã vui thế nào trong trực thăng và cả lúc trước đó. |
[하정] 응, 나도야 | Anh nhớ mình đã vui thế nào trong trực thăng và cả lúc trước đó. Em cũng thấy vậy. |
나도 여기 와서 좋았던 추억이 너랑 갔을 때여 가지고 | Em cũng thấy vậy. Thời gian tuyệt nhất của em là khi ở với anh. |
- [관희] 그래 - 그래 | - Thật sao? - Vâng. Và em vẫn tò mò về anh nhất. |
- 난, 난 그래도 네가 제일 궁금해 - [잔잔한 음악] | Và em vẫn tò mò về anh nhất. |
- [관희] 나? - [하정] 어 | - Anh à? - Phải. |
막판에 선택은 어떻게 할지 | Không biết đến cuối anh sẽ chọn ai. |
- 마지막에? - [하정] 응 | - Đến cuối? - Dạ. |
넌 내가 누구 선택할 거 같아? | Em nghĩ anh sẽ chọn ai? |
너? | - Anh à? - Ừ. |
- [관희] 어 - 나였으면 좋겠지 | Mong sẽ là em. |
[한숨] | |
옆에서 지금 저 영상을 보는데 규현 씨가 옆에서 | Khi xem đoạn phim này, Kyuhyun ngồi cạnh tôi cứ thở dài. |
[다희의 한숨] | Kyuhyun ngồi cạnh tôi cứ thở dài. |
- [한해의 웃음] - 계속 한숨 소리가 옆에서… | Kyuhyun ngồi cạnh tôi cứ thở dài. |
- [진경] 왜, 왜, 왜? - 너무 안타까워해 | - Vì sao? - Thương cô ấy quá. |
[규현] 아니, 전 하정 씨가 꼭 관희 씨랑 잘됐으면 좋겠다는 | - Vì sao? - Thương cô ấy quá. Tôi ủng hộ Ha Jeong, |
이런 약간 응원의 마음으로 계속 보게 되더라고요 | mong chuyện của cô ấy và Gwan Hee sẽ suôn sẻ. |
하정 씨가 잘못한 게 뭐가 있습니까? | mong chuyện của cô ấy và Gwan Hee sẽ suôn sẻ. Ha Jeong có làm gì sai đâu. |
- 사실 앞에 - [진경] 그쵸 | - Gwan Hee mới cư xử tệ. - Đúng thế. |
관희 씨가 이상한 행동을 해서 | - Gwan Hee mới cư xử tệ. - Đúng thế. |
- 네, 맞아 - [규현] 얘기를 한 거고 | - Gwan Hee mới cư xử tệ. - Đúng thế. - Và cô ấy nói ra. - Ừ. |
[한해] 저는 그런 생각이 들어요 그니까 | Tôi nghĩ thế này. |
'마음이 이제 멀어졌다'라는 얘기를 | Gwan Hee đã nói rõ cậu ta thấy xa cách với cô ấy. |
어쨌든 관희 씨가 분명하게 했잖아요 | Gwan Hee đã nói rõ cậu ta thấy xa cách với cô ấy. |
- 네 - [한해] 근데 그 이유에 대해서 | - Phải. - Rồi cậu ta nêu các kiểu lý do. |
뭐, 이런저런 얘기를 했어요 | - Phải. - Rồi cậu ta nêu các kiểu lý do. |
뭐, 너가 먼저 사과를 하니까 내가 어떤 타이밍이 어떻고 어떻고 | - Phải. - Rồi cậu ta nêu các kiểu lý do. Cậu ta đổ lỗi chuyện cô ấy xin lỗi và thời điểm không hợp. |
- 요런 얘기를 했는데 사실… - [규현] 좀 이해 안 가긴 하지 | Cậu ta đổ lỗi chuyện cô ấy xin lỗi và thời điểm không hợp. - Thật vô lý. - Nhưng đều là nói xàm. |
[한해] 이게 다 무의미한 대화 같고 | - Thật vô lý. - Nhưng đều là nói xàm. |
그냥 이성적으로 마음이 후순위였던 거 같아요 | Tôi nghĩ chỉ là cậu ta không thích cô ấy. |
[다희] 그냥 '다른 사람이 더 마음에 든다', 이 얘기를 | Cậu ta chỉ cần nói đang có tình cảm với người khác là được, |
뭐, 너무 이렇게 뭐, '이래서 이랬다' | Cậu ta chỉ cần nói đang có tình cảm với người khác là được, nhưng cậu ta cứ lòng vòng. |
너무 그렇게 돌려서 얘기하는 거 같아 | nhưng cậu ta cứ lòng vòng. |
[규현] 근데 또 미안해서 그럴 수도 있을 거 같아요 | nhưng cậu ta cứ lòng vòng. Có khi vì thấy ái ngại. |
[한해] 미안한 마음에 하신 거 같은데… | - Tôi cũng nghĩ thế. - Sau những gì đã làm? |
- [다희] 이제 와서 미안해? - [규현] 그니까 | - Tôi cũng nghĩ thế. - Sau những gì đã làm? Chắc cậu ta thấy áy náy khi nói với cô ấy là cậu ta có tình cảm với người khác. |
'난 너보다 쟤가 더 좋아' 라고 얘기하기가, 앞에서 | Chắc cậu ta thấy áy náy khi nói với cô ấy là cậu ta có tình cảm với người khác. |
미안했을 수도 있고 | Chắc cậu ta thấy áy náy khi nói với cô ấy là cậu ta có tình cảm với người khác. Cậu ta chỉ cần nói đang thích người khác rồi, |
[진경] '나 사실 다른 사람한테 마음 있어'면 되는데 | Cậu ta chỉ cần nói đang thích người khác rồi, nhưng lại đổ lỗi vì cô ấy tức giận… |
'너가 그때 화내지 말지 그랬어' | nhưng lại đổ lỗi vì cô ấy tức giận… |
- [규현] 근데 그거는 약간 좀, 응 - '너 그때 그럼 왜' | nhưng lại đổ lỗi vì cô ấy tức giận… - Phải, hơi bị… - …và nói cô ấy không nên xin lỗi. |
'그냥 자연스럽게 있지 또 사과를 했니' 뭐, 이런 식으로 | - Phải, hơi bị… - …và nói cô ấy không nên xin lỗi. - Khiến chuyện khó khăn hơn cho cô ấy. - Tôi cũng thấy bực vụ đó. |
- [진경] 약간 감정적으로 - 난 그 말도 화나요 | - Khiến chuyện khó khăn hơn cho cô ấy. - Tôi cũng thấy bực vụ đó. |
되게 힘들게 하는 거야 | - Khiến chuyện khó khăn hơn cho cô ấy. - Tôi cũng thấy bực vụ đó. |
아이, 변명하는 거예요, 변명 | Đều chỉ là cái cớ. Tệ hơn nữa là Ha Jeong cứ cố tìm ra lý do của mọi chuyện. |
[한해] 거기서 안타까운 지점은 | Tệ hơn nữa là Ha Jeong cứ cố tìm ra lý do của mọi chuyện. |
하정 씨가 또 거기서 또 이유를 찾으니까 | Tệ hơn nữa là Ha Jeong cứ cố tìm ra lý do của mọi chuyện. |
'그래, 내가 진짜 사과해서 그랬나?' | "Có phải vì em xin lỗi?" |
'뭐, 그 타이밍이 뭐, 좀 그래서 그랬나?' | "Có phải thời điểm không hợp?" |
이런 계속 이유가 재생산이 되니까 그게 좀 안타까운 거예요, 사실 | Tôi đau lòng khi thấy cô ấy tự vấn chính mình. |
이런 관계에서 | Người bị tổn thương luôn là người lụy tình hơn. |
늘 더 사랑하는 쪽이 늘 죄인이 되는 거 같아 | Người bị tổn thương luôn là người lụy tình hơn. |
- [규현] 맞아 - 약자야 | - Đúng vậy. - Họ đau đớn hơn. |
[밝은 음악] | Hôm nay nói chuyện xong mọi thứ khác lắm. |
[민우] 아, 오늘 대화 되게 중요했던 거 같다 | Hôm nay nói chuyện xong mọi thứ khác lắm. |
- 진짜 - [민우] 엄청 | - Đúng thế. - Thật sự. |
[시은] 너랑 걷고 싶어 | Em muốn đi dạo với anh. |
- [민우] 그치, 나도 좀 걷고 싶다 - [시은] 응 | - Vậy hả? - Vâng. Anh cũng muốn đi dạo. |
- [민우] 조심히 내려와, 조심히 - [시은] 응 | - Đi xuống cẩn thận nhé. - Dạ. |
- [민우] 잡아 줄까? - [시은] 응 | - Nắm tay em nhé? - Vâng. |
손 되게 차갑다 | Tay anh lạnh thế. |
- [민우] 나? - [시은] 응 | Tay anh lạnh thế. - Anh? - Phải. |
[민우] 나 손 많이 차가운 편이야 | Tay anh lạnh mà. |
- [시은] 손 처음 잡아 보네? - [민우] 응? | - Lần đầu mình nắm tay đấy. - Thế à? |
[시은] 천국도를 못 가서 우리 손을 처음 잡아 | Mình đã tới Đảo Thiên Đường với nhau đâu. |
[민우] 천국도 가는 길이라 생각하자 | Mình đã tới Đảo Thiên Đường với nhau đâu. Hình dung ta đang đi nhé. |
[시은] 그래! 여기가 우리의 천국도니까 | Được. Đảo Thiên Đường của ta. |
[민우] 응 | Ừ. |
어, 괜찮아? | - Em ổn chứ? - Vâng. |
[시은] 응 | - Em ổn chứ? - Vâng. |
- [감탄하며] 날씨 너무 좋아 - [민우] 저쪽 이렇게 왔다 갔다… | - Thời tiết đẹp quá. - Đi ra đây nhé? |
- [시은] 여기? - [민우] 발 괜찮아? | Đây à? - Chân em đau không? - Không, ổn cả. |
[시은] 응, 완전 | - Chân em đau không? - Không, ổn cả. |
[민우] 그, 저기가 길 막히고 이렇게 왔다 갔다? | Mình cứ đi qua đi lại ở đây nhé? |
[시은] 왔다 갔다? [웃음] | Đi qua đi lại? |
너무 웃겨 | Buồn cười thật. |
그동안의 마음고생을 약간 보상받는 기분? | Thực sự bù đắp cho thời gian khó khăn kìa. |
너무 좋았고 | Thực sự bù đắp cho thời gian khó khăn kìa. Thật tuyệt vời. |
민우 씨랑 대화를 하면 약간 여기가 지옥도가 아니라 | Cứ khi nào tôi nói chuyện với Min Woo, nơi này từ Địa Ngục lại thành Thiên Đường. |
[웃으며] 천국도에 있는 기분? | Cứ khi nào tôi nói chuyện với Min Woo, nơi này từ Địa Ngục lại thành Thiên Đường. |
네, 행복했어요 | Phải, tôi hạnh phúc lắm. |
규리 씨와 물론 천국도에서 이제 새로운 느낌도 받았고 | Tôi cảm thấy gì đó mới khi tới Đảo Thiên Đường với Gyu Ri, |
되게 좋았지만 | và bọn tôi đã rất vui. |
약간 규리 씨의 생각을 정확하게 아직 알지 못했고 | Nhưng tôi không thể hiểu rõ cô ấy đang nghĩ gì. |
시은 씨는 솔직하게 다 표현도 해 주고 | Mặt khác, Si Eun lại hết sức thành thật |
꾸밈없이 다 얘기를 해 주셔서 | và nói với tôi tình cảm của cô ấy. |
확실하게 마음 결정이 시은 씨로 된 상태입니다 | Nên tôi quyết định chọn Si Eun. |
[진경] 아이, 그니까 남자들도 있잖아 | Đàn ông thích phụ nữ thành thật bày tỏ tình cảm |
그냥 마냥 내숭 떨고 그러는 것보다 | Đàn ông thích phụ nữ thành thật bày tỏ tình cảm |
좀 솔직하게 표현해 주는 여자가 더 좋은가요? | hơn là phụ nữ ngượng ngùng nhỉ? |
[진영] 저는 그게 타이밍이 중요하다 생각하거든요? | Tôi nghĩ là do thời điểm thôi. Cần phải có thời điểm nhất định khi phụ nữ bắt đầu bày tỏ tình cảm. |
내숭이었다가 적극적으로 표현한 | Cần phải có thời điểm nhất định khi phụ nữ bắt đầu bày tỏ tình cảm. |
그 전환점이 분명 필요하다고 생각하는데 | Cần phải có thời điểm nhất định khi phụ nữ bắt đầu bày tỏ tình cảm. |
민우 씨가 규리 씨한테는 | Nhưng tôi không nghĩ Min Woo cảm thấy điều đó ở Gyu Ri. |
그런 전환점에 대한 느낌을 전혀 받지 못한 거 같아요 | Nhưng tôi không nghĩ Min Woo cảm thấy điều đó ở Gyu Ri. |
그러다 보니까 오히려 생각이 복잡해지니까 | - Ừ. - Có lẽ thế khiến cậu ấy bối rối. |
그 복잡해지는 감정이 | - Ừ. - Có lẽ thế khiến cậu ấy bối rối. Có lẽ khiến cậu ấy nghĩ cậu ấy và Gyu Ri không hợp nhau |
'나는 이 사람이랑 안 맞나 보다' 로 이제 정리가 되면서 | Có lẽ khiến cậu ấy nghĩ cậu ấy và Gyu Ri không hợp nhau |
시은 씨에 대한 확신이 생기는 것 같아요 | nên cậu ấy chọn Si Eun. |
[다희] 근데 '과연 이 선택이 이제 끝까지 갈까?'라는 생각이… | - Phải. - Nhưng lỡ cậu ấy lại đổi ý? |
[규현] 여기서 규리 씨가 이제 또 | - Nếu Gyu Ri đến gặp cậu ấy… - Phải. |
- [다희] 그쵸 - 눈빛 한번 날리면 또 홀리거든요 | - Nếu Gyu Ri đến gặp cậu ấy… - Phải. …rồi lại tán tỉnh cậu ấy, chuyện có thể thay đổi. |
근데 민우 씨가 흔들릴 거 같지 않아요 | …rồi lại tán tỉnh cậu ấy, chuyện có thể thay đổi. - Cậu ấy không lung lay đâu. - Gyu Ri cũng ở lại. |
[한해] 지옥도에 일단 규리 씨 남아 있거든요? | - Cậu ấy không lung lay đâu. - Gyu Ri cũng ở lại. |
- [규현] 아, 그니까요 - [한해] 그래서 뭐, 분명히 | - Phải. - Nên cậu ấy có thể nói chuyện với cô ấy. |
규리 씨와 또 대화의 시간이 있을 테니까 | - Phải. - Nên cậu ấy có thể nói chuyện với cô ấy. |
- 또 고런 변수가 있긴 한데 - [규현] 어디 뭐, 솔직히 | - Phải. - Nên cậu ấy có thể nói chuyện với cô ấy. - Có thể khác. - Cậu ấy sẽ đụng cô ấy |
민우 씨가 숨어 있지 않는 이상 | - Có thể khác. - Cậu ấy sẽ đụng cô ấy trừ phi cố tình trốn. |
발각은 될 거거든요, 지옥도에서 | trừ phi cố tình trốn. Cậu ấy cao thế, trốn được đi đâu. |
숨어 있기엔 너무 커요, 민우 씨가 | Cậu ấy cao thế, trốn được đi đâu. |
- [규현의 탄식] - [MC들의 웃음] | |
[민우] 뭐 하려나 식탁에 사람 있을라나? | Không biết có ai ngồi ở bàn không. |
[시은이 웃으며] 나 똑같은 생각 했어 | Không biết có ai ngồi ở bàn không. Em cũng thắc mắc vậy. Mong là không có ai ở đó. |
뭔지 알지? '없었으면 좋겠다' | Em cũng thắc mắc vậy. Mong là không có ai ở đó. |
- 없었으면 하는데 - [시은] 어 | - Anh cũng nghĩ vậy. - Dạ. |
제발 | Làm ơn đi. |
[익살스러운 음악] | |
- [시은이 웃으며] 안녕하세요 - [진석] 안녕 | - Chào anh. - Xin chào. |
[민우] 왜 이렇게 생각 많아 보여? | - Trông cậu suy tư thế. - Tớ có nghĩ gì đâu. |
고민 없는데? | - Trông cậu suy tư thế. - Tớ có nghĩ gì đâu. |
- [시은] 진짜요? - 예 | - Thế à? - Phải. - Trông đâu có thế. - Anh ổn mà. |
- [시은] 많으신 거 같은데 - 그냥 뭐… | - Trông đâu có thế. - Anh ổn mà. |
[관희] 시은 씨, 오늘 저 천국도 좀 데려가 주세요 | - Si Eun. - Dạ? Chọn anh tới Đảo Thiên Đường đi. |
아, 오늘 3등 못 했구나? | - À. Em đâu có về hạng ba. - Đâu có. |
- [시은] 네 - [관희, 진석의 웃음] | - À. Em đâu có về hạng ba. - Đâu có. |
- 저 놀리시는 거예요? - [관희] 아, 오늘 | - Đùa em đấy hả? - Em đã rất cố. |
- 죽기 살기로 하시던데? - [시은] 저는 | - Đùa em đấy hả? - Em đã rất cố. Hôm nay, Đảo Địa Ngục này là Thiên Đường của em. |
오늘 지옥도가 천국도일 예정이에요 | Hôm nay, Đảo Địa Ngục này là Thiên Đường của em. |
- [관희의 탄성] - [부드러운 음악] | |
어, 모르죠, 왠지는 모르죠 | Em không nói lý do đâu. |
[관희] 오늘 뭐, 좋아하시는 분이 오늘 못 가고 있나? | Em sẽ ở lại với anh chàng em thích à? |
[시은] 못 갈지 안 갈지 모르죠 | Ai biết anh ấy có đi không? |
방 한 번만 갔다 올게 립밤만 갖고 올게 | Em phải về phòng. - Ừ. - Em phải lấy son. |
[민영] 쓰지 마, 쓰지 마 | Không. Dừng lại. |
[시은이 놀라며] 왜 안 나가고 있어? | Sao cậu không ra ngoài đó? |
- [혜선] 응? - [시은] 나 하고 왔어 | - Hả? - Tớ nói với anh ấy rồi. |
[혜선] 민우? 어때? | Min Woo à? Thế nào? |
아니, 진짜 왜 이렇게 사람이 설레? | Anh ấy đúng là biết cách khiến tớ… - Hả? - …xao xuyến. |
- [부드러운 음악] - [혜선이 놀라며] 진짜? | - Hả? - …xao xuyến. Thật sao? |
[시은] 아니… | Ờ… |
- 보는 우리도 설렜어 - [진경] 신났다 | - Đúng. - Cô ấy phấn khích kìa. |
[진영] 지금 시은 씨가 | - Đúng. - Cô ấy phấn khích kìa. Si Eun cố ám chỉ với Hye Seon khi kể rằng tim cô ấy xao xuyến. |
은연중에 혜선 씨한테 어필을 하는 거예요 | Si Eun cố ám chỉ với Hye Seon khi kể rằng tim cô ấy xao xuyến. |
- [MC들의 호응] - '나 정말 설렜어' 하면서 | Si Eun cố ám chỉ với Hye Seon khi kể rằng tim cô ấy xao xuyến. - Phải. - Nước đi hay lắm. |
굉장히 똑똑한 거 같아, 시은 씨가 | - Phải. - Nước đi hay lắm. |
[규현] 야, 혜선 씨 고를 수가 없겠다, 민우 씨는 | - Phải. - Nước đi hay lắm. - Hye Seon đâu thể chọn Min Woo. - Ừ. |
- [진영] 그치 - [한해] 그래, 고를 수가 없다 | - Hye Seon đâu thể chọn Min Woo. - Ừ. - Không được. - Sau chuyện này. |
저렇게 하면 못 고르지 | - Không được. - Sau chuyện này. |
[시은] 아니… | Ờ… |
[혜선] 지금까지 얘기한 거야 민우랑? | - Cậu ở với anh ấy tới giờ? - Ừ. |
- [시은] 응 - [혜선] 뭐 그리 할 말이 많아? | - Cậu ở với anh ấy tới giờ? - Ừ. Nói chuyện gì mà lâu thế? |
[시은] 어, 그, 정말… | Thật sự. |
아, 나 뭐 찾으러 왔지? 아, 립스틱 | Tớ vào đây làm gì nhỉ? À đúng rồi. Son. |
나 지금… | Tớ vào đây làm gì nhỉ? À đúng rồi. Son. Tớ thấy thật… |
- 어때? 어때? - [시은] 어? | - Cậu thấy sao? - Hả? Cậu thấy sao? |
너무 좋아 | Tớ thấy rất tuyệt. |
어떡해, 무슨 얘기 했어? | Tuyệt quá. Các cậu đã nói gì? |
[웃음] | |
어, 왜 이제야 만났냐고 | Đủ thứ, như mãi bọn tớ mới gặp nhau. |
- [산뜻한 음악] - [시은] 막… | Và… |
민우 씨가? | Min Woo nói vậy? |
어, 우리 둘 다 | Ừ, bọn tớ đều nói thế. |
'왜 이제야', 약간, 응 '보고 싶었다' | Với cả… anh ấy cũng nói là nhớ tớ. |
우와! | Ôi trời. |
[시은] 진짜, 그래서 누가 데려가도 괜찮을 거 같아 | Nên tớ nghĩ kể cả hôm nay có ai chọn anh ấy cũng kệ. |
[혜선이 놀라며] 아, 확신을 어느 정도 줬구나? | Nên tớ nghĩ kể cả hôm nay có ai chọn anh ấy cũng kệ. Hẳn là anh ấy đã trấn an cậu rồi. |
[웃으며] 진짜 미친 듯이 설레다가 왔어 | Suốt lúc ấy tim tớ đập thình thịch. |
[혜선의 놀란 숨소리] | Suốt lúc ấy tim tớ đập thình thịch. |
헐, 대박이다 | Ôi. Điên quá. |
[혜선] 우와, 진짜 대박인데? | Trời ạ, chuyện lớn đây. |
이러고 | Nói với Hye Seon xong… |
[웃음] | Nói với Hye Seon xong… |
아니, 이러고 나는 시은 씨가 하정 씨 찾아가서 | Nói với Hye Seon xong, mong Si Eun cũng nói với Ha Jeong |
- [규현] '어, 너무 설렜어' - [MC들의 웃음] | là tim cô ấy đập thình thịch. |
[웃으며] 민지 씨랑 다 했으면 좋겠어 | - Nói với cả Min Ji nữa. - Đúng thế. |
[진영] 어, 맞아 | - Nói với cả Min Ji nữa. - Đúng thế. |
혜선 씨랑 누구랑 얘기하고 있어? | Hye Seon đang nói với ai? |
[하빈] 혜선이 저기에 있을걸? 들어가 있을걸, 혼자? | Hình như Hye Seon ở một mình trong phòng. |
- [진석] 혜선 씨랑 얘기해 봐 - 방에 있나? | Đi gặp cô ấy đi. Ở trong phòng à? |
[흥미로운 음악] | |
어유, 혜선 씨… | Hye Seon trông… |
- 아, 고민 중인가 봐 - [MC들의 호응] | - Chắc vẫn phân vân. - Phải. |
둘이 오늘 색깔 똑같아, 가 봐 | Đi gặp cô ấy đi. Hai người mặc trùng màu. |
- 둘이 잘 어울려 - [민영] 되게 좋아한다? | - Hai người mặc giống màu. - Trông vui thế. |
- [관희] 뭘 좋아해 - [하빈] 입이 귀에 걸려 있어 | Đâu có. - Cười kìa. - Mỗi cô ấy trong phòng? |
[관희] 방에 혼자 있어? | - Cười kìa. - Mỗi cô ấy trong phòng? |
[노크 소리] | |
- 아파? - [혜선] 아니 | Em ốm à? Không ạ. |
[관희] 왜, 왜 방에 있었어? | Em làm gì trong này? Không gì cả. |
[혜선] 어? 그냥 | Không gì cả. |
어, 되게 좋아 보인다? | Tâm trạng anh chắc đang tốt. |
- [관희가 힘주며] 뭘 좋아 보여 - 좋아 보이네? | - Ý là sao? - Trông anh vui lắm. |
[관희] 아이, 너 누구랑 얘기하고 있는 줄 알았는데 | - Anh tưởng em đang nói với ai. - Không. |
아, 아니야 | - Anh tưởng em đang nói với ai. - Không. Sao em ở trong này? |
아이, 왜 나와 있지 왜 방에 있어? | Sao em ở trong này? |
그냥 뭔가… | Em chỉ… |
- [관희] 왜? - [웃으며] 나갈 에너지가 없었어 | - Gì vậy? - Em thấy kiệt sức. |
[관희] 이 토끼 뭐야, 이거? 귀엽네 | - Thỏ gì đây? Dễ thương thế. - Nhỉ? |
- [혜선] 귀엽지? - [관희] 이거 누구 거야? | - Thỏ gì đây? Dễ thương thế. - Nhỉ? - Của ai vậy? - Của Si Eun. |
- [혜선] 시은 씨 거 - [관희] 아, 그래? | - Của ai vậy? - Của Si Eun. Tối nay cô ấy sẽ ngủ một mình ở đây, |
[혜선] 시은 씨가 오늘 나랑 민지 룸메가 없으니까 | Tối nay cô ấy sẽ ngủ một mình ở đây, |
- [관희의 호응] - 그거 보고 잔, 그거 안고 잔다고 | nên con thỏ này sẽ ngủ với cô ấy. |
오늘 옷 이쁜 색깔 입었네 | Anh thích màu váy của em. |
[혜선] 응, 나 이 옷 잘 어울리지? | Trông đẹp nhỉ? |
[관희] 나하고 비슷한 색깔 아니야? | Mình mặc cùng màu này. |
[혜선의 웃음] 초록색 옷이 많네? | Mình mặc cùng màu này. Anh có nhiều áo xanh thế. |
[관희] 아, 이거 그냥 뭐, 있길래, 그냥 | Anh lấy đại thôi. |
- [밝은 음악] - [혜선] 입었어? 이쁘다, 초록색 | - Anh mặc bộ đó? - Ừ. - Em thích màu đấy. - Ừ, nên anh mặc. |
이거 입었어 | - Em thích màu đấy. - Ừ, nên anh mặc. |
뭐, 누구 뽑을진 결정했어? | Em quyết định chọn ai chưa? |
- 몰라 - [관희] 아직 몰라? | - Không biết. - Chưa à? |
그러게, 근데 뭐랄까 | Em chưa, nhưng em cảm thấy mình đang có lợi thế. |
약간 나한테 많이 달려 있는 거 같아서 | Em chưa, nhưng em cảm thấy mình đang có lợi thế. |
[관희] 누구랑 얘길 했어, 그러면? | Em nói chuyện với ai rồi? |
[혜선] 음, 딱히 별로 얘기할 사람은 없었어 | Không, em không muốn nói chuyện với ai cả. |
아이, 그러면 | Vậy em ở trong này suốt à? |
얘기하라고 했을 때는 그냥 방에 있었어, 계속? | Vậy em ở trong này suốt à? |
[혜선] 아니 원익 씨랑 잠깐 이야기하고 | - Em có gặp Won Ik một chút. - Won Ik? |
- 아, 원익 씨? - [혜선] 응, 응 | - Em có gặp Won Ik một chút. - Won Ik? Vâng. |
[익살스러운 음악] | |
어때, 가고 싶어? | Anh muốn đi chứ? |
천국도는, 뭐, 매일 내 집인데, 뭐 | Đảo Thiên Đường giờ là nhà anh rồi. |
[관희가 웃으며] 아이, 가서, 뭐 항상 먹던 거 먹고, 뭐 | Anh đến đó, ăn như vẫn ăn, |
어, 자던 데서 자다 오는 거 아니야? | ngủ chỗ thường ngủ. |
[혜선의 웃음] | ngủ chỗ thường ngủ. |
아니, 나 오빠가 그렇게 생각할 거 같아서 | Em biết anh có thể nghĩ như vậy, nên là hơi khó chịu đấy. |
- 약간 재수가 없는 거야 - [관희의 웃음] | Em biết anh có thể nghĩ như vậy, nên là hơi khó chịu đấy. |
[혜선] 그래 가지고 내가 이제 처음에 | Thật sự. Min Ji kể là cô ấy rất vui khi cùng anh tới đó. |
아이, 민지 씨가 너무 재밌게 갔다 온 거 같다고 | Min Ji kể là cô ấy rất vui khi cùng anh tới đó. |
이야기해 가지고 | Min Ji kể là cô ấy rất vui khi cùng anh tới đó. |
근데 오빠가 심지어 약간 그런 사람 좋아하잖아 | Nhất là cô ấy đúng gu của anh. |
좀 나한테 먼저 어프로치해 주고 | Anh thích con gái tiếp cận anh và chủ động trước. |
좀 이제 이렇게 해 주는 사람 좋아하니까 | Anh thích con gái tiếp cận anh và chủ động trước. |
그래서 약간… | Nên em nghĩ… |
[민지가 놀라며] 어, 뭐야? | Chuyện gì thế? |
아, 내 방 아니야? [웃음] | Phòng mình đây à? |
- [혜선] 왜 놀라? 누구야? - 민지 | - Sao cô ấy hoảng thế? Ai vậy? - Min Ji. |
- 민지가 이 방인가? 아 - [혜선] 어, 그거 민지 침대 | - Phòng cô ấy à? - Giường cô ấy đó. |
- 아, 민지 침대야? 아 - [혜선의 웃음] | Giường cô ấy đây? Ừ. |
- 그랬지 - [관희의 호응] | - Em đã nghĩ vậy. - Ừ. |
[관희] 내가 너한테 물어보고 싶은 게 있었는데 | Thực ra, anh muốn hỏi em chuyện này. |
하나가 물어보고 싶은 거 이것만 물어보고 갈게 | Thực ra, anh muốn hỏi em chuyện này. - Anh sẽ hỏi em rồi đi. - Vâng. |
- [혜선] 응 - [관희] 이제 | - Anh sẽ hỏi em rồi đi. - Vâng. |
원익 씨랑 간 거에 대해서, 어… | Về chuyện em chọn Won Ik. |
다시 그 시간이 돌아온다면 그래도 원익 씨랑 갔을 거 같아? | Nếu có thể quay ngược thời gian, em vẫn sẽ đi với Won Ik chứ? |
어유, 나 이런 질문이 좀 지쳐, 이제 | Phát mệt với mấy câu hỏi của cậu ta. |
- 응, 지쳐, 어 - [다희] 많이 | - Phải, mệt mỏi thật. - Quá mệt. |
뭐 좀 확인을 받고 싶어 하네요 | Cậu ta cứ hỏi để xác nhận. |
- 계속, 예 - [한해] 계속 | - Liên tục. - Phải. |
그래도 원익 씨랑 갔을 거 같아? | …em vẫn sẽ đi với Won Ik chứ? |
어, 난 갔을 거 같아 | Có, em nghĩ thế. |
- 원익 씨랑? - [혜선] 응 | - Với Won Ik? - Dạ. |
뭔가, 왜? | Nhưng… sao anh hỏi? |
- 응, 아니야, 아니야, 아니야 - [혜선의 웃음] | Chẳng sao cả. |
- [규현의 탄식] - [한숨 쉬며] 아, 진짜 | Trời ạ, thật tình. |
관희 형님 왜 저러는지 모르겠어요, 진짜로 | Sao Gwan Hee cứ làm thế suốt? |
[진경] 아, 관희 형님 저렇게 안 해도 | Sao Gwan Hee cứ làm thế suốt? Cậu ta đâu cần làm vậy. |
- 참 풍족하게 사실 거 같은데, 예 - [한해] 그러니까 | - Cậu ta đã làm rất tốt rồi mà. - Đúng. |
[진영] 아, 이거… | Tôi không hiểu. |
아, 일단은 관희 씨의 행동이 좀 이해가 안 되는 게 | Tôi không hiểu hành vi của cậu ta. |
지금 저는 혜선 씨 마음을 일부러 좀 좋은 쪽으로 | Tôi cảm giác những gì cậu ta đang làm khiến Hye Seon nghĩ họ vẫn có cơ hội đến với nhau. |
이렇게 여지를 줬다라고밖에 안 느껴졌거든요? | họ vẫn có cơ hội đến với nhau. |
근데 아까 민지 씨랑 그런 이야기들을 하고 왔는데 왜… | - Phải. - Nhưng xem cậu ta nói gì với Min Ji. Sao cậu ta lại cho cô ấy hi vọng |
지금 피해도 모자랄 망정에 | Sao cậu ta lại cho cô ấy hi vọng - khi nên lảng tránh đi chứ? - Ừ. |
왜 어필을 하고 있는지가 지금 이해가 안 돼서 | - khi nên lảng tránh đi chứ? - Ừ. - Cậu ta vẫn để ngỏ lựa chọn. - Phải đấy. |
- 모든 가능성을 - [진경] 다 열어 놓고… | - Cậu ta vẫn để ngỏ lựa chọn. - Phải đấy. |
- 열어 두는 거죠, 예 - [진영] 또 시작된 거예요? | - Cậu ta vẫn để ngỏ lựa chọn. - Phải đấy. - Cậu ta lại thế? - Ừ. |
51% 대 49%로? | Có phải tỷ lệ 51:49 không? |
[규현] 아, 지금 약간 그런 거 같아 | Tôi nghĩ thế. |
49% 쪽으로 약간 마음을 열어 두는 거 같아요 | Cậu ta vẫn để ngỏ khả năng với cô ấy. |
[한해] 관희 씨의 좀 사랑을 확인하는 방식을 | Cậu ta vẫn để ngỏ khả năng với cô ấy. Chúng ta quá quen với việc cậu ta luôn muốn được trấn an |
- 저희가 좀 알잖아요 - [규현] 네 | Chúng ta quá quen với việc cậu ta luôn muốn được trấn an |
[한해] 근데 그거를 좀 혜선 씨도 눈치를 챈 거 같은데 | và có vẻ Hye Seon cũng biết điều đó. |
'아, 여기에 이걸 응해 줘, 말어?' | Tôi nghĩ cô ấy đang cân nhắc có nên hùa theo hay không. |
뭐, 이런 느낌이 좀 드는 거 같아요 | Tôi nghĩ cô ấy đang cân nhắc có nên hùa theo hay không. |
근데 관희 씨가 하정 씨한테는 정확하게 | Với Ha Jeong, cậu ta nói rõ ràng |
'너하고는 조금 아닌 거 같아'라고 표현을 했잖아요 | chuyện giữa họ không thành được. |
근데 지금 어떤 느낌이냐면 혜선 씨한테는 | Nhưng với Hye Seon, cảm giác cậu ta vẫn muốn để ngỏ khả năng. |
[다희] 뭔가 계속 걸쳐 놓는 듯한 느낌이 드는 거예요 | Nhưng với Hye Seon, cảm giác cậu ta vẫn muốn để ngỏ khả năng. |
그냥 솔직한 그런 대화를 했으면 좋겠는데 | Thay vì nói chuyện thành thật cởi mở, |
끝까지 뭔가 돌려서, 뭐 '만약에 원익 씨가 그렇게 한다면' | cậu ta cứ vòng vo và hỏi cô ấy về Won Ik. |
- 비겁해 - [한해] 맞아 | - Đồ hèn nhát. - Phải. |
[다희] 아유, 미안 좀 비겁한 느낌이야 | - Đúng là hèn nhát. - Phải. |
[진경] 우리 다희 씨가 이렇게 화를 내는 스타일은 아닌데요 | Da Hee đâu có dễ tức giận như vậy. |
- [익살스러운 음악] - 지금 좀 많이 노여우셨어요, 예 | Da Hee đâu có dễ tức giận như vậy. Nhưng giờ cô ấy bực lắm rồi. |
[한해] 비겁하다는 말을 하고 싶으셨어요, 근데… | - Cô ấy muốn mắng cậu ta. - Phải. |
[MC들의 웃음] | |
- 이런 말 들어도 싸요, 관희 씨 - [진영의 헛기침] | Nhưng Gwan Hee đáng bị thế. |
아이, 근데 진짜 자기가 진짜 그렇다 | Nhưng nói nghiêm túc, tôi đồng tình. |
[진경] 자기는 표현하지 않으면서 남들이 표현해 주기만을 바라잖아 | Cậu ta chẳng bày tỏ cảm xúc, nhưng lại mong người khác làm thế. |
[다희] 네, 너무 그래요 이기적이고 | Cậu ta chẳng bày tỏ cảm xúc, nhưng lại mong người khác làm thế. Phải, rất ích kỷ. |
[민규] 왔어? 얘기 많이 했어? | Nói chuyện vui chứ? |
- [관희가 웃으며] 얘기… - [민규] 왜 그래? | Sao vậy? |
[관희] 그냥, 뭐 얘기할 게 있나, 뭐 | - Cũng có gì đâu mà nói. - Bất ngờ đây. |
[민규] 아, 깜짝이야 난 표정이 좀 안 좋아 보여 가지고 | - Cũng có gì đâu mà nói. - Bất ngờ đây. Trông cậu có vẻ bực bội. |
아, 근데 혜선이랑 또 얘기하니깐, 하, 또 느낌이… | Nói chuyện với Hye Seon xong, tớ cảm thấy hơi… |
- 너는 진짜 - [관희의 웃음] | Chịu cậu luôn! |
- [흥미로운 음악] - 어유, 진짜 | - Không tin nổi. - Cậu ta khiến chuyện thú vị hơn. |
[민규] 내가 봤을 때 제일 재밌게 만들어 | - Không tin nổi. - Cậu ta khiến chuyện thú vị hơn. |
- [하빈] 아유 - [관희] 아니 | - Không tin nổi. - Cậu ta khiến chuyện thú vị hơn. |
아니, 나는 근데 민지랑 이제 갔다 오면서 | Sau khi nói chuyện với Min Ji, tớ đã khá chắc chắn rồi. |
마음을 좀 정리를 했거든? | tớ đã khá chắc chắn rồi. |
- 어떻게 정리했는데? - [민규] 너무 여동생 느낌이었어? | - Chắc chắn về ai? - Cô ấy giống em gái cậu à? |
어, 민지로 거의 갈 거 같은 느낌으로 들었어 | - Tớ đã định chọn Min Ji, nhưng… - Ừ. |
- [관희] 근데… - [민규] 너의 마음이? | - Tớ đã định chọn Min Ji, nhưng… - Ừ. - Chắc chắn? - Ừ. |
어, 그래서 혜선이랑 이제 여기서 얘기를 안 하려 그랬어 | - Chắc chắn? - Ừ. Vậy nên tớ đâu định nói chuyện với Hye Seon. |
[관희] 이제 날 안 뽑을 거 같아서 얘기를 안 하려다가 | Vì tớ không nghĩ cô ấy sẽ chọn tớ. |
안 보여서 신경이 쓰여 가지고 어디 있는지 찾았는데 | Nhưng tớ lo nên qua xem cô ấy thế nào. |
뭐, 얘기를 들어 보니까 좀… [한숨] | Và khi đã nói chuyện… |
그, 내가 처음에 혜선이랑 갔잖아 | Tớ tới Đảo Thiên Đường lần đầu với Hye Seon. |
그래서 그, 혜선이랑 갔던 그때의 그… | Tớ tới Đảo Thiên Đường lần đầu với Hye Seon. - Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy. |
[민규] 어, 그거 근데 무시 못 해 | - Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy. |
그 기억이 떠… | - Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy. |
나고 | - Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy. |
제일 기억에 남는 게 이제 저쪽에서, 해변가에서 만났는데 | Và tớ vẫn không quên lần đầu gặp nhau trên bãi biển. |
[관희] 얘기를 나눴을 때 엄청 나를 배려해 주고 | Cô ấy rất chu đáo với tớ. |
[민규] 어, 맞아 | Phải. |
[관희] 그게 다시 또 생각이 난 거야 | - Tất cả ùa về trong tớ. - Ừ. |
[민규의 호응] | - Tất cả ùa về trong tớ. - Ừ. |
그래서 [한숨] | Nên… |
어, 뭔가 좀 그렇더라 | Cảm giác cứ kỳ kỳ. |
[하빈] 그럴 수 있지 | Tớ hiểu. |
일대일 데이트 할 때 이제 | Min Ji đưa thư cho tôi trong khi hẹn hò riêng, |
민지 씨가 저에게 쪽지를 건네줬어요 | Min Ji đưa thư cho tôi trong khi hẹn hò riêng, |
'나한텐 2순위는 없다'고 얘기를… | viết là, "Em không có ai khác đâu". |
쪽지에 적어서 줬어요 | viết là, "Em không có ai khác đâu". |
그렇게 또 민지 씨가 저한테 한 발 다가와 준 모습이 | Việc cô ấy chủ động tiến tới |
민지 씨한테 쪼끔 더 마음이 가는 이유가 | là một trong nhiều lý do khiến tôi cứ nghiêng về việc chọn cô ấy. |
그런 포인트들이거든요 | là một trong nhiều lý do khiến tôi cứ nghiêng về việc chọn cô ấy. |
그 누가 좋은 사람이 와도 | Giờ tôi kệ ai tiếp cận mình. |
어, 민지 씨에 대한 마음을 저버리고 싶지가 않은 거죠 | Tôi không muốn tình cảm dành cho Min Ji thay đổi. |
그래서 혜선 씨와 천국도행을 간다면 | Nhưng nếu tới Đảo Thiên Đường với Hye Seon, tôi biết mình sẽ lung lay. |
마음이 흔들릴 걸 분명히 알기에 | Nhưng nếu tới Đảo Thiên Đường với Hye Seon, tôi biết mình sẽ lung lay. |
혜선 씨는, 어, 지금 마음으로는 | Nên dựa theo cảm xúc lúc này, tôi không muốn đi với Hye Seon. |
피하고 싶은 마음입니다 | Nên dựa theo cảm xúc lúc này, tôi không muốn đi với Hye Seon. |
[MC들의 호응] | |
[진경] 자기가 흔들릴 거 같아서? | Để khỏi bị lung lay à? |
[규현] 그렇지, 가면 흔들리니까 | Để khỏi bị lung lay à? Phải, cậu ta biết mình sẽ bối rối. |
본인을 되게 잘 파악하고 있는 걸 수도 있어요 | - Tôi đoán cậu ta hiểu bản thân quá rõ. - Đúng vậy. |
- [익살스러운 음악] - '난 분명 흔들린다' | - "Tôi biết sẽ lung lay". - Ừ. |
[한해] 엄청 솔직한 인터뷰였어요 | - Trả lời phỏng vấn thật ghê. - Là thế. |
[규현] 그래서 되게 오히려… | - Trả lời phỏng vấn thật ghê. - Là thế. - Người ta dễ bị cám dỗ mà. - Phải rồi. |
아이, 그니까 사람이 흔들릴 수 있잖아요 | - Người ta dễ bị cám dỗ mà. - Phải rồi. |
그래서 만약에 클럽을 가요 | - Người ta dễ bị cám dỗ mà. - Phải rồi. Giả dụ mình biết rõ mình sẽ |
그럼 난, 난 클럽에 가면 무조건 여자랑 놀아나 | Giả dụ mình biết rõ mình sẽ ở bên các cô khác nếu đi hộp đêm, |
그래서 클럽을 안 간다는 얘기랑 같은 거 아니에요? | vậy nên mình không đi. - Cùng logic như vậy. - Phải đấy. |
[진경] 어, 그렇죠 | - Cùng logic như vậy. - Phải đấy. |
[규현] 아주 지조 있는 모습이었어요 | - Cách để cậu ta không thay lòng. - Ừ. |
[한해] 너무 매력적이야 다들 진짜, 아유 | - Ai cũng hấp dẫn quá. - Phải. |
[마스터] 지금부터 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[흥미로운 음악] | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
1위를 한 최혜선 씨부터 | Đầu tiên là Choi Hye Seon, xếp hạng nhất, |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요 | Đầu tiên là Choi Hye Seon, xếp hạng nhất, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[긴장되는 음악] | |
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
[하정] 만약 혜선 씨가 관희 씨를 안 뽑는다면 | Nếu Hye Seon không chọn Gwan Hee, |
제가 관희 씨 뽑을 거 같아요 | tôi sẽ chọn. |
[민지] 관희 씨랑 다녀온 천국도가 좋았고 | Tôi rất vui khi tới Thiên Đường với Gwan Hee. |
다른 추억을 거기서 만들고 싶어요 | Tôi muốn có thêm kỷ niệm ở đó. |
제발 제 생각대로 되길 바라고 있어요 | Tôi mong chuyện sẽ diễn ra theo ý mình. |
아이, 나는 뭔가 다 세 명하고 인연이 있잖아 | - Tớ có gắn kết với cả ba người họ. - Phải. |
[민규] 그니까 | - Tớ có gắn kết với cả ba người họ. - Phải. |
진짜로 긴장되긴 하겠네 다 걸쳐 있네 | Bị kẹt ở giữa chắc đau đầu lắm. |
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
- 누구야? - [규현] 이관희? | - Là ai? - Lee Gwan Hee? |
- 이건 진짜 모르겠다 - [진영] 그럴 것 같아 | - Là ai? - Lee Gwan Hee? - Không biết nữa. - Chắc sẽ chọn cậu ta. |
- 관희 씨일 거 같아요 - [규현] 네, 이관희 씨 | - Là Gwan Hee. - Cô ấy sẽ chọn Gwan Hee. |
- '이관희 씨입니다' - [호응] | - Là Gwan Hee. - Cô ấy sẽ chọn Gwan Hee. |
이관희 씨입니다 | Lee Gwan Hee. |
- [MC들의 탄성] - [흥미진진한 음악] | |
[다희] 아, 했구나 | - Hye Seon sẽ đi với Gwan Hee. - Hợp lý mà. |
- [한해] 그래, 이게 맞지 - [진영] 아, 이렇게 되네 | - Hye Seon sẽ đi với Gwan Hee. - Hợp lý mà. |
[웃음] | - Hye Seon sẽ đi với Gwan Hee. - Hợp lý mà. |
[진영] 방금 여기서 '솔로지옥3'의 판이 갈린 거 같아요, 저는 | Quyết định của cô ấy sẽ có tác động lớn tới kết quả chương trình. |
- 딱 한 순간 - [진영] 예 | - Vào lúc đó? - Phải, làm đảo lộn mọi thứ. |
그냥 뭔가 큰 변동이 있을 거 같아요 | - Vào lúc đó? - Phải, làm đảo lộn mọi thứ. |
[규현] 지금 클럽을 가면 안 되는 사람이 | - Vào lúc đó? - Phải, làm đảo lộn mọi thứ. - Cậu ta đành phải đi hộp đêm rồi. - Đúng vậy. |
- 클럽을 가게 됐어요, 와 - [진영] 그쵸, 가게 됐어요 | - Cậu ta đành phải đi hộp đêm rồi. - Đúng vậy. |
- 어떡하지? - [한해] 어떡하냐 | Sẽ thế nào đây? |
이관희 씨입니다 | Lee Gwan Hee. |
[혜선] 이관희 씨입니다 | Lee Gwan Hee. |
[마스터] 최혜선 씨가 선택한 사람은 이관희 씨입니다 | Choi Hye Seon đã chọn Lee Gwan Hee. |
[민규의 탄성] | Choi Hye Seon đã chọn Lee Gwan Hee. |
이관희 씨는 최혜선 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | Lee Gwan Hee, mời nắm tay Choi Hye Seon |
갔다 올게 | Lee Gwan Hee, mời nắm tay Choi Hye Seon |
- [하빈] 갔다 와 - [민규] 잘 갔다 와, 브라더 | - cùng tới Đảo Thiên Đường. - Đi vui nhé. |
[민규] 어유, 맛있는 거 채끝 잘 먹고 | - cùng tới Đảo Thiên Đường. - Đi vui nhé. Thưởng thức món thăn bò. |
[감성적인 음악] | |
[관희가 웃으며] 가시죠 | Đi thôi. |
- 놀랐네 - [혜선] 치… | Bất ngờ quá. |
- [관희] 뭔가 기분이 좀 그렇다 - [혜선] 왜 그래? | Cảm giác là lạ. Tại sao? |
[관희] 뭔가 좀, 좀 그러네 | Chỉ là là lạ thôi. |
[혜선] 무슨 말이야? | Ý anh là sao? |
[관희] 좀… | Ờ… |
좀 기대를 했으면서도 | Một phần trong anh muốn em chọn anh. |
뭔가 이렇게 돌아 돌아 뭔가 다시 만난 거 같기도 하고 | Cảm giác mình lại quay về với nhau. |
뭔가 좀, 좀 그런 느낌? | Anh cảm thấy thế. |
- [함께 웃는다] - [관희의 헛기침] | Anh cảm thấy thế. |
아… | |
야, 그때 우리 진짜 수영했던 날 생각난다 | Anh nhớ lại kỷ niệm lúc mình bơi với nhau. |
[혜선] 나는 그때 나한테 | Em nhớ mọi điều anh nói với em trong bồn nước nóng đêm đó. |
핫 텁에서 했던 모든 말들을 기억하고 있어 | Em nhớ mọi điều anh nói với em trong bồn nước nóng đêm đó. |
[관희] 아, 내가 뭐라 그랬어? | Anh đã nói gì? |
[혜선] '마음이 바뀔 일이 없을 거 같다' | Anh nói cảm xúc của anh sẽ không thay đổi kể cả có gặp các cô gái khác. |
- [관희의 웃음] - '여자들을 만나도' | Anh nói cảm xúc của anh sẽ không thay đổi kể cả có gặp các cô gái khác. |
[관희] 그치 | Phải. |
마치 이러니까 막, 막 | Nghe cứ như anh là dân chơi ấy. |
내가 막 약간 바람둥이 같은 느낌인데? | Nghe cứ như anh là dân chơi ấy. |
[혜선의 웃음] | Nghe cứ như anh là dân chơi ấy. |
[마스터] 다음은 2위 윤하정 씨입니다 | Tiếp theo là Yun Ha Jeong, xếp hạng nhì. |
- [흥미로운 음악] - 윤하정 씨는 | Tiếp theo là Yun Ha Jeong, xếp hạng nhì. Yun Ha Jeong, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요 | Yun Ha Jeong, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[민규의 한숨] | |
[마스터의 안내 방송] | |
- 왜 니가 긴장해? - [민규] 아휴, 내가 긴장돼 | - Sao cậu lo? - Căng thẳng quá. |
[마스터] 사람을 선택해 주세요 | |
궁금하네, 누구 고를지 | Không biết cô ấy chọn ai. |
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với |
윤하빈 씨입니다 | Yun Ha Bin. |
[마스터] 윤하정 씨가 선택한 사람은 윤하빈 씨입니다 | Yun Ha Jeong đã chọn Yun Ha Bin. |
윤하빈 씨는 | Yun Ha Bin, |
- 윤하정 씨의 손을 잡고 - [민규의 탄성] | mời nắm tay Yun Ha Jeong cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- 천국도로 떠나 주세요 - [부드러운 음악] | mời nắm tay Yun Ha Jeong cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[민규] 하빈아! | Ha Bin! |
- [하빈] 갔다 올게 - 야, 씨, 잘 갔다 와! | - Về gặp nhau nhé. - Trời ạ! Chúc vui vẻ. |
잘 갔다 와, 잘 갔다 와 | Chúc cậu đi chơi vui. |
- [웃음] - [마스터의 안내 방송] | |
[탄성] | |
[원익] 대박이다, 진짜 | Không thể tin nổi. |
- [규현] 드디어, 드디어 떠나요 - [다희] 이제 직업 알 수 있나? | - Đi rồi. - Ta sẽ biết cậu ấy làm gì. |
- 다들 박수 쳐 주고 있어 - [다희] 나이, 직업 | - Ai cũng cổ vũ cậu ấy. - Biết tuổi nữa. |
[하정의 웃음] | - Đi nào. - Vâng. |
- [하빈] 갑시다 - [하정] 네 | - Đi nào. - Vâng. |
좋겠다, 내 덕분에 천국도도 가고 | Anh được tới Đảo Thiên Đường nhờ em đấy. |
[함께 웃는다] | Anh được tới Đảo Thiên Đường nhờ em đấy. |
[하정] 어, 내가 선택하지 말고 | Lẽ ra anh phải đưa em đi, chứ đâu phải ngược lại. |
너가 선택해서 날 데리고 가 줬어야지 | Lẽ ra anh phải đưa em đi, chứ đâu phải ngược lại. |
[하빈] 이길 자신 있었다 | Anh nghĩ mình sẽ thắng cơ. |
[하정] 이 악물고, 어? 갈비뼈 잡고 뛰었어야지 | Anh phải tung hết sức để chạy thắng chứ. |
- [하빈이 웃으며] 갈비뼈 - [하정] 맞춰 가면서 뛰었어야지 | - Hết sức… - Lẽ ra phải tăng tốc. |
[마스터] 마지막으로 3위 조민지 씨입니다 | Cuối cùng là Cho Min Ji, xếp hạng ba. |
난 오히려 진석이 데려갈 거 같은데 | Tớ nghĩ cô ấy sẽ chọn Jin Seok. |
[흥미로운 음악] | Tớ nghĩ cô ấy sẽ chọn Jin Seok. |
[민우] 근데 민지 선택 궁금하긴 하다 | - Không rõ Min Ji chọn ai. - Ừ. |
나도 궁금하긴 해 | - Không rõ Min Ji chọn ai. - Ừ. |
[원익] 그니까, 궁금하네 | Tớ thấy tò mò. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
관희 씨 말을 들을지 | - Cô ấy có làm như Gwan Hee bảo không? - Phải rồi. |
[다희의 탄성] | - Cô ấy có làm như Gwan Hee bảo không? - Phải rồi. |
- 진석 씨 아닐까, 그래도? - [다희] 진석 씨 | - Chắc cô ấy sẽ chọn Jin Seok. - Jin Seok. |
근데 민규 씨를 선택할 수도 있잖아요 | Cô ấy có thể chọn Min Kyu. |
- [규현] 그러니까 - 혹시, 예 | Cô ấy có thể chọn Min Kyu. - Phải. - Có khả năng đó. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
[밝은 음악] | |
[마스터] 박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
박민규 씨는 조민지 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường. |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
- [탄성] - [마스터의 안내 방송] | Park Min Kyu. Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[원익의 탄성] | Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường. |
진석 씨는 좀 실망했다 | Jin Seok có vẻ thất vọng. |
- [웃으며] 쪼끔, 쪼끔 실망했어 - [MC들의 호응] | Cậu ấy thất vọng thật. |
- [마스터의 안내 방송] - [원익의 탄성] | Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường. |
민지가 민규랑 | Min Ji và Min Kyu có gì không? |
뭐가 있었나? | Min Ji và Min Kyu có gì không? |
모르겠다 | Không rõ. |
- 와, 근데 진짜… - [민지] 어, 가서 맛있는 거 먹고 | - Ôi. Anh thực sự… - Em muốn ăn ngon - và chỉ muốn chơi vui thôi. - Dĩ nhiên. |
- 나 편하게 얘기하고 싶어 - [민규] 당연하지 | - và chỉ muốn chơi vui thôi. - Dĩ nhiên. |
- 오늘 가서 맛있는 거 많이 먹자 - [민지] 뭔지 알지? | - Anh biết đó? - Ăn nhiều đồ ngon. |
- 어, 좋아 - [민규] 좋아 | Nghe tuyệt lắm. |
- 민지 씨가 - [규현의 탄성] | Min Ji không chọn người mà Gwan Hee bảo cô ấy chọn. |
그, 관희 씨 말대로 선택을 한 게 아니라 | Min Ji không chọn người mà Gwan Hee bảo cô ấy chọn. |
민규 씨를 선택을 했어요 | - Mà chọn Min Kyu. - Ừ. |
[다희] 근데 관희 씨가 민규 씨랑은 안 갔으면 좋겠다라는 | Nhưng Gwan Hee đã nói rõ cậu ta không muốn cô ấy chọn Min Kyu. |
- 어필을 했었죠 - [진경] 맞아 | cậu ta không muốn cô ấy chọn Min Kyu. |
저는 이 민지 씨의 선택이 | Tôi nghĩ lựa chọn này của Min Ji sẽ gây ầm ĩ đây. |
아주 좀 큰 파장을 불러올 거 같은 게 | Tôi nghĩ lựa chọn này của Min Ji sẽ gây ầm ĩ đây. |
- 아, 진짜로? - [다희] 응 | Thật à? |
[진영] 관희 씨는 여기서 이제 | Gwan Hee chỉ cảm thấy an tâm nếu Min Ji chọn Jin Seok, |
민지 씨가 진석 씨를 선택을 해야지만 | Gwan Hee chỉ cảm thấy an tâm nếu Min Ji chọn Jin Seok, |
민지 씨에 대한 마음이 남아 있는 사람이에요 | Gwan Hee chỉ cảm thấy an tâm nếu Min Ji chọn Jin Seok, |
근데 민지 씨가 민규 씨를 선택한 순간 | nhưng Min Ji lại chọn Min Kyu. |
그럼 혜선 씨에 대한 가능성을 더 열어 두고, 이제 | Nên cậu ta sẽ để ngỏ lựa chọn và vui vẻ ở Đảo Thiên Đường với Hye Seon. |
천국도에서 즐길 수밖에 없는 거지 | Nên cậu ta sẽ để ngỏ lựa chọn và vui vẻ ở Đảo Thiên Đường với Hye Seon. |
- [규현] 우리가 아는 관희 씨는 - 네 | - Biết Gwan Hee rồi… - Ừ. |
[규현] '어? 분명히 내가' | …cậu ta sẽ ngạc nhiên vì cậu ta bảo cô ấy đi với Jin Seok. |
'진석 씨랑 가라고 얘기를 분명히 했는데' | …cậu ta sẽ ngạc nhiên vì cậu ta bảo cô ấy đi với Jin Seok. Chuẩn đấy. |
'결국에 그거를 기어코 말을 안 듣고' | Chuẩn đấy. Cô ấy chọn không nghe theo cậu ta… |
- [진영] 맞아 - '민규 씨랑 갔네?' | - Phải. - …mà đi chọn Min Kyu. |
[한해의 웃음] | - Phải. - …mà đi chọn Min Kyu. |
- [진경] '그럼 난 혜선'… - '결국 그렇게 갔네?' | - Cậu ta có thể chuyển qua Hye Seon… - Có thể thấy phật ý. |
이렇게 하면서 뭔가 기분이 안 좋아질 수도 있을 거 같아 | - Cậu ta có thể chuyển qua Hye Seon… - Có thể thấy phật ý. - Cô ấy không theo lời cậu ta. - Đúng, nhưng đó là Gwan Hee mà. |
[다희] 그거 근데 들어야 돼? | - Cô ấy không theo lời cậu ta. - Đúng, nhưng đó là Gwan Hee mà. |
그렇긴 한데 관희 씨라면 | - Cô ấy không theo lời cậu ta. - Đúng, nhưng đó là Gwan Hee mà. |
[웃으며] '관희 씨라면' | - Gwan Hee… - Kiểu người như vậy. |
[진영] 관희 씨는 들어야 되는 사람이에요 | - Gwan Hee… - Kiểu người như vậy. Trời ạ. |
아, 진짜 | Trời ạ. |
아이, 사람이 무슨, 근데 | Nhưng sao có thể để những chuyện nhỏ nhặt tác động thế? |
그 하나하나에 그렇게 다 영향을 받나? | Nhưng sao có thể để những chuyện nhỏ nhặt tác động thế? |
난 아닐 거라, 진짜? | Tôi không nghĩ cậu ta sẽ… - Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá. |
[규현] 우리가 너무 지금 관희 씨에 대해서 | - Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá. |
너무 과하게 생각하고 있는 건가요? | - Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá. |
[진영] 아니요, 저는 | - Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá. - Không, sẽ quan trọng với cậu ta đấy. - Đồng ý. |
관희 씨가 분명히 중요하게 생각하는 포인트일 거 같아요 | - Không, sẽ quan trọng với cậu ta đấy. - Đồng ý. |
- [규현] 나도 하긴 할 거 같아 - 이 민지 씨의 선택이 | - Không, sẽ quan trọng với cậu ta đấy. - Đồng ý. - Cậu ta để ý lựa chọn của Min Ji. - Thế à? |
- [한해] 진짜? 와 - 예 | - Cậu ta để ý lựa chọn của Min Ji. - Thế à? |
[리드미컬한 음악] | |
[하빈의 탄성] | Hóa ra cảnh từ đây nhìn xuống là thế này. |
[무거운 음악] | |
- [규현] 어머! - 어? 민지 씨, 어어, 톡톡 | - Trời ạ. - Min Ji gõ vào tay cậu ta. |
[규현] 아유, 저렇게 앉, 어머! | - Trời ạ. - Min Ji gõ vào tay cậu ta. - Hả… - Cô ấy chọc cậu ta. |
- [다희] 손으로 이렇게 지금… - [MC들의 놀란 소리] | - Hả… - Cô ấy chọc cậu ta. |
- [진경] 어머머머 - 관희 씨가 막 밀어 | - Ôi. - Đó? Nhìn Gwan Hee kìa! |
- [진경] 아니, 이거 뭐 하는 거야 - [규현] 미쳤나 봐! 미쳤나 봐! | - Ôi. - Đó? Nhìn Gwan Hee kìa! Điên rồ quá! |
아니, 근데 민규 씨가 봤어 | - Min Kyu thấy rồi. - Điên thật! |
- [규현] 미쳤나 봐! - [다희] 민규 씨 옆에 있잖아 | - Min Kyu thấy rồi. - Điên thật! |
[한해] 와, 아니, 잠시만… | Chờ chút. |
- [한해의 헛웃음] - 어머, 우는 거예요? | Cô ấy khóc à? |
- 어머머머! - [규현의 탄식] | - Không. - Trời. |
- 안 받아 주니까 - [규현의 호응] | Cậu ta lờ cô ấy rồi. |
- [긴장되는 음악] - [진경] 이게 뭐야 | Chuyện gì thế? |
[민지의 훌쩍임] | |
- [MC들의 웃음] - [다희] 어떡해, 민규 씨 | Ái ngại cho Min Kyu quá. |
- '닦아' - [규현이 웃으며] 아, 어떡해 | - Cái gì… - "Lau nước mắt đi". |
- [한해] 셔츠로 닦아 - [다희] 어떡해 | - Cậu ta đưa áo ra. - Không. |
[진경] 아니, 이게 뭐야 뭐 하는 그림이야? | Chuyện quái gì đang diễn ra vậy? |
[흥미로운 음악] | |
[민지] 어? | Min Ji, không phải ngại gì đâu. |
[MC들의 웃음] | |
[한해] 누가 저렇게 셔츠, 셔츠 밑단을 내어줘? | Ai lại đưa áo ra như thế chứ? |
[진영] 아, 너무 웃기다 | Buồn cười quá. |
아니, 저렇게 울고 저렇게 속상해할 거면 그냥 | Cô ấy chực khóc và đau lòng quá, |
관희 씨 말대로 진석 씨를 선택을 하지 | lẽ ra nên chọn Jin Seok như Gwan Hee nói. |
- [진경] 그래 - 뭘 민규 씨를 선택해서 | - Đúng. - Sao cô ấy lại chọn Min Kyu |
저렇게 막 계속 관희 씨 옆에서 이렇게 하면서 속상해하고… | - Đúng. - Sao cô ấy lại chọn Min Kyu nếu cô ấy sẽ như thế chứ? |
[진경] 아, 그리고 지금 민규 씨 입장을 생각해 봐요 | - Min Kyu cảm thấy thế nào? - Còn khóc nữa. |
[다희의 웃음] | Phải. |
- 나 민규 씨가 너무… - [진경] 얼마나 입장이 지금… | - Min Kyu… - Chắc cậu ấy… Nhưng cậu ấy rất tốt. |
[다희] 근데 착해, 닦으래 | Nhưng cậu ấy rất tốt. |
민규 씨도 지금 살짝 울고 있는 거 같은데요, 지금? | Tôi nghĩ Min Kyu cũng nhỏ lệ. |
[다희] 지금 혜선 씨는 못 본 거죠? | Hye Seon không nhìn thấy, nhỉ? |
- [다희의 탄식] - 못 봤어요, 못 봤어요 | Cô ấy không thấy. |
[차분한 음악] | |
[민지] 제가 운 건 | Tôi khóc vì tới hôm qua, Gwan Hee còn… |
사실 어제까지 관희 씨가 저한테 엄청… | Tôi khóc vì tới hôm qua, Gwan Hee còn… |
아, 어제도 아니죠 | Không, đâu chỉ hôm qua. |
아침까지 되게 | Tới sáng nay, anh ấy còn rất ngọt ngào với tôi, |
스윗하고 좋은 모습들 많이 보여 줬었는데 | Tới sáng nay, anh ấy còn rất ngọt ngào với tôi, |
제가 민규 씨 선택한 거에 대해 되게 실망을 한 거 같았고 | nhưng khi tôi chọn Min Kyu, anh ấy có vẻ rất thất vọng về tôi. |
그래서인지 엄청 차가운 모습을 보여 줘서 | Tôi nghĩ là vì thế nên anh ấy mới tỏ ra lạnh lùng với tôi, |
저는 또 거기에 되게 서러웠던 거 같아요 | và khiến tôi rất buồn. |
저한테 2순위는 없었는데 이게 나의 최선의 선택이었는데 | Tôi đâu còn ai khác nữa. Tôi đã đưa ra lựa chọn tốt nhất có thể, nên tôi buồn khi anh ấy không hiểu tôi. |
이해를 못 해 주는 마음에 되게 속상했어요 | Tôi đã đưa ra lựa chọn tốt nhất có thể, nên tôi buồn khi anh ấy không hiểu tôi. |
- [진경] 관희 씨는 - [다희] 네 | Cảm xúc của Gwan Hee hình như chẳng quan trọng với cậu ta. |
본인 마음이 중요한 사람이 아닌 거 같아 | Cảm xúc của Gwan Hee hình như chẳng quan trọng với cậu ta. |
상대방이 어떻게 행동하느냐에 따라 | - Mà bị tác động bởi cư xử của người khác. - Tác động lớn. |
- 자기 마음이 정해져, 달라져 - [규현] 달라져요, 예, 달라져요 | - Mà bị tác động bởi cư xử của người khác. - Tác động lớn. - Đúng thế. - Cậu ta là vậy. |
[진경] 어, 그런 사람이야 | - Đúng thế. - Cậu ta là vậy. |
- 너무 피곤하다 - [MC들의 웃음] | Mệt mỏi quá. |
[한해] 혜선, 혜선 씨 | Nếu cậu ta vui vẻ với Hye Seon ở Đảo Thiên Đường, |
혜선 씨와의 천국도가 굉장히 좋아 가지고 | Nếu cậu ta vui vẻ với Hye Seon ở Đảo Thiên Đường, |
- 혜선 씨가 다시 좋아졌어 - [진경, 다희의 호응] | - có khi lại thích cô ấy. - Ừ. |
지옥도에 돌아와서 민지 씨하고 얘기해 가지고 너무 좋았어 | Nhưng khi quay về và dành thời gian với Min Ji, |
그럼 다시 민지 씨에게도 마음이 갈 수 있는 | cậu ta lại thích Min Ji. - Ai mà biết được. - Đến cuối mới rõ. |
아직 여러 변수들이 남아 있다는 거 | - Ai mà biết được. - Đến cuối mới rõ. |
[진경] 맞아요, 끝까지… | - Ai mà biết được. - Đến cuối mới rõ. |
마지막에 대화하는 사람이 이길 거 같아요 | Người cuối cùng nói chuyện sẽ có được cậu ta. |
[한해] 여러분 진짜 이거 말씀드립니다 | - Giờ chưa nói được gì. - Phải chờ thôi. |
- 끝까지 진짜 방심하지 마세요 - [진영] 방심하면 안 돼요? | - Giờ chưa nói được gì. - Phải chờ thôi. - Chưa nhỉ? - Chưa đâu. |
방심하면 안 돼, 진짜 방심… | - Chưa nhỉ? - Chưa đâu. |
- 끝날 때까지 끝난 게 아니에요 - [한해] 끝난 게 아닙니다 | - Chưa kết thúc thì chưa xong. - Chưa xong. |
[밝은 음악] | CHOI HYE SEON & LEE GWAN HEE |
[혜선이 놀라며] 완전 다르게 생겼다 | CHOI HYE SEON & LEE GWAN HEE Nơi này trông khác quá. |
[관희] 다른 방인가? | Là phòng khác à? |
[혜선] 어? 웰컴, 웰컴 저거 있어 나 저거 그리웠거든, 너무 좋아 | Trông như quà chào mừng. Em mong chờ cái này lắm. - Em vui quá. - Tối qua không có cái này. |
[관희] 어젯밤에 이런 거 없었는데, 어? | - Em vui quá. - Tối qua không có cái này. |
[혜선] 어, 우리 첫날 세트랑 똑같은 세트인데? | - Em vui quá. - Tối qua không có cái này. Cứ như tối đầu tiên. |
- [관희] 어, 진짜 그렇네 - [혜선] 마카롱이랑 | Cứ như tối đầu tiên. - Phải. - Bánh macaron. |
이거 참외망고 아닐까? | Là dưa Hàn và xoài à? Em đoán đúng rồi! |
맞네, 아유! | Là dưa Hàn và xoài à? Em đoán đúng rồi! |
[관희] 야, 우리 처… [웃음] | Cứ như hôm đầu hẹn hò. |
[혜선] 그리웠어, 진짜 | Em nhớ cái này quá. |
[관희] 우리 처음 왔던 느낌 그대로 이렇게 했나 봐 | Họ bài trí hệt như hôm đầu mình hẹn hò. |
[혜선] 와, 꽃도 엄청 화려하고 예쁘다 | Họ bài trí hệt như hôm đầu mình hẹn hò. Hoa đẹp quá đi mất. |
아, 여긴 더블베드네? | Trong này có hai giường. Anh không phải ngủ trên ghế rồi. |
그럼 어디 밖에 안 나가서 자도 되겠다 | Trong này có hai giường. Anh không phải ngủ trên ghế rồi. |
- [관희] 우리 잤을 때 어땠지? - [혜선] 그때 큰 침대 하나였잖아 | - Lần trước thì sao? - Chỉ có một giường lớn. |
- [관희] 하나였나? - [혜선] 어 | - Một à? - Phải. |
[혜선] 오늘은 밖에 안 나가도 되겠는데? | - Đêm nay anh được ngủ trên giường. - Vì em thắng nên anh sẽ theo em. |
[관희] 아, 오늘은 1등 하신 분이 시키는 대로 해야죠 | - Đêm nay anh được ngủ trên giường. - Vì em thắng nên anh sẽ theo em. |
[혜선의 웃음] | - Đêm nay anh được ngủ trên giường. - Vì em thắng nên anh sẽ theo em. |
나가라면 나가고 있으라면 있어야죠 | Em bảo anh ngủ đâu, anh sẽ ngủ ở đó. |
[혜선] '저기 어디 그냥 땅바닥에서 자' 이러면 | Em bảo anh ngủ dưới sàn, anh có làm không? |
- 거기서 자는 거야? [웃음] - [관희] 그래야지 | Em bảo anh ngủ dưới sàn, anh có làm không? Có chứ. |
[관희, 혜선의 탄성] | |
- 저 손 씻고, 저기 - [혜선의 호응] | Mình rửa tay rồi ăn đồ chào mừng đi. |
웰컴 푸드 한번 드시죠 | Mình rửa tay rồi ăn đồ chào mừng đi. |
[혜선] 아, 좋아, 좋아 | Được đấy. |
오, 예 | Rồi! |
[관희] 아, 내가 아침에 있었던 방… | Anh nghĩ sáng nay anh ở đây. |
오늘, 어제 있었던 방이 이 방인 거 같기도 한데 | Có khi là phòng anh tối qua. |
[혜선] 좋으시겠네요 | Anh may thế. |
- 하룻밤 사이에 같은 방에 - [관희] 그니까 | - Được ở cùng một phòng… - Ừ. |
- [혜선] 두 명의 사람이… - [관희] 상대가 바뀌어서 | - …với hai cô gái khác nhau. - Cùng phòng khác bạn, nhỉ? |
- [혜선이 피식 웃는다] - 어어 | - …với hai cô gái khác nhau. - Cùng phòng khác bạn, nhỉ? |
우리 며칠 만에 온 거야? | Đã bao lâu rồi? |
한 일주일 정도 된 거 같은데? | Chắc khoảng một tuần. Mất cả tuần mình mới quay lại đây. |
야, 우리 여기 다시 오는 데 일주일이나 걸렸어? | Chắc khoảng một tuần. Mất cả tuần mình mới quay lại đây. |
[혜선] 아, 맞네, 와 | Đúng thế. Trời ạ. |
- 돌고 돌고 돌아 6일 만에 - [혜선] 진짜 | - Mất sáu ngày để quay lại với nhau. - Phải. |
아, 근데 그렇게 말하니까 짧은데 진짜 많은 일이 있었다 | Nghe tưởng ngắn thôi, nhưng bao nhiêu chuyện đã xảy ra. |
[잔잔한 음악] | |
그치 | Phải. |
[혜선] 으음 | |
[관희] 호텔방으로 들어갔을 때 | Khi bọn tôi bước vào phòng, |
저희가 처음에 먹었던 음식들과 | bọn tôi thấy các đồ ăn vặt giống với hôm đầu tiên hẹn hò. |
그런 느낌들을 느낄 수 있었던 게 어, 굉장히 새로웠어요 | bọn tôi thấy các đồ ăn vặt giống với hôm đầu tiên hẹn hò. Khiến tôi nhớ lại nhiều kỷ niệm, và cảm giác thật đặc biệt. |
어찌 됐건 처음에 천국도를 함께한 사람과 | Cô ấy là người đầu tiên cùng tôi tới Đảo Thiên Đường, và cũng là người cuối cùng cùng tôi tới đó. |
마지막 천국도를 함께한 사람이 같은 사람이잖아요 | và cũng là người cuối cùng cùng tôi tới đó. |
그건 굉장히 저한테, 어 | Nên rất là ý nghĩa với tôi. |
뜻깊게 다가왔고 | Nên rất là ý nghĩa với tôi. |
또 그 사람이, 어 | Tôi có ấn tượng tốt về cô ấy ngay từ đầu. |
제가 처음에 첫인상으로 좋게 봤던 혜선 씨였기 때문에 | Tôi có ấn tượng tốt về cô ấy ngay từ đầu. |
그런 감정을 느꼈던 게 아닌가 생각합니다 | Vì thế nên tôi mới có cảm xúc như vậy. |
'운명인가' 이렇게 느낄 수도 있어 | Cậu ta nghĩ đó là số phận và họ định sẵn là ở bên nhau. |
아, 이게 막 '인연인가?' 막 이렇게… | Cậu ta nghĩ đó là số phận và họ định sẵn là ở bên nhau. |
- [규현] 아니겠죠? - [MC들의 웃음] | Có khi tôi sai. |
어떻게 포장해야 돼? | Ủng hộ cậu ta sao giờ? |
[익살스러운 음악] | |
- 관희 씨 - [한해] '어떻게 포장해' | Gwan Hee. "Ủng hộ cậu ta sao giờ?" |
- [리드미컬한 음악] - [혜선이 놀라며] 헐 | Ôi trời. |
아, 이거 너무 맛있겠다 | Tuyệt quá. |
너무 맛있겠다, 진짜 미쳤다 | Trông ngon quá. Điên thật. |
와, 잠깐만, 일단… | Khoan. Em nên thử cái gì trước? |
- 이것 좀 한번 먹어 봐 - [혜선] 이거? | - Cái này đi. - Món này? |
놔 봐 | |
아유 | |
진짜 맛있다 | Ngon quá đi mất. |
- 맛있어? - [혜선] 응 | - Thế à? - Vâng. |
으음! | |
이거 진짜 맛있다 | Ngon thật đấy. |
[관희] 너의 텐션을 내가 오랜만에 들으니까는… | Lâu rồi anh không ở với em nên không quen sự hứng khởi của em. |
오랜만에 들어도 새롭다 | Lâu rồi anh không ở với em nên không quen sự hứng khởi của em. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 근데 나는 막 꼭 맞장구 안 쳐 줘도 돼 | Anh đâu cần tỏ ra hứng khởi như em. |
[웃음] | |
[관희] 원익 씨랑 한 번 갔다 왔잖아 | Em không muốn tới Đảo Thiên Đường với Won Ik lần nữa à? |
원익 씨랑 다시 가고 싶진 않았어? | Em không muốn tới Đảo Thiên Đường với Won Ik lần nữa à? |
[혜선] 원익 씨는 대화를 진짜진짜 많이 하는데 | Won Ik và em nói nhiều chuyện, |
뭘, 무슨 대화를 했는진 생각이 안 나 | nhưng em chẳng nhớ gì. |
[부드러운 음악] | |
[웃으며] 입꼬리 올라가신다 | Anh cười kìa. |
원익 씨도 되게 호감이야 되게 호감이고 좋고 | Won Ik rất tuyệt. Anh ấy thú vị và em thích nói chuyện với anh ấy. |
대화도 잘해 주시고 되게 배려심도 좋으시고 | Won Ik rất tuyệt. Anh ấy thú vị và em thích nói chuyện với anh ấy. Anh ấy tốt bụng, nhẹ nhàng, nói chung là anh chàng tuyệt vời. |
되게 다정하시고 좋은데 | Anh ấy tốt bụng, nhẹ nhàng, nói chung là anh chàng tuyệt vời. |
원익 씨랑 있을 때 내가 | Nhưng em không thấy được là chính mình khi ở cạnh anh ấy. |
나답지는 못한 거 같아 | Nhưng em không thấy được là chính mình khi ở cạnh anh ấy. |
근데 내가 그때 원익 씨랑 대화하고 | Có một lần em nói chuyện với anh ngay sau khi gặp Won Ik. |
바로 오빠랑 이어서 대화를 했는데, 아마 | Có một lần em nói chuyện với anh ngay sau khi gặp Won Ik. |
내가 바로 그 순간 느낌이 오는 거야 | Lúc đó, em nhận ra khi ở cạnh anh, em có thể là chính mình, |
'아, 나는 그래도 오빠랑 있을 때 제일 나답구나' | Lúc đó, em nhận ra khi ở cạnh anh, em có thể là chính mình, mà không phải cố tỏ vẻ gì. |
나는 꾸미지 않고 있고, 지금 | mà không phải cố tỏ vẻ gì. |
응, 훨씬 내가 나다운 거 같아서 | Em thích khi có thể là chính mình. |
난 그, 나 오빠랑 그 소파에서 대화한 순간 | Nên khi em nói chuyện với anh ở chỗ ghế bành, em đã quyết rồi. |
난 이미 그냥 결정했어 | Nên khi em nói chuyện với anh ở chỗ ghế bành, em đã quyết rồi. |
그래서 나는 오빠가 천국도를 누구랑 갔다 와도 | Cho dù anh tới Đảo Thiên Đường với ai. |
나는 변함이 없을 거였어서 | Em vẫn kiên định chọn anh. |
[관희] 어, 그러면 | Nên… |
내가 오늘 만약에 | Nếu anh tới Đảo Thiên Đường với Ha Jeong hay Min Ji hôm nay, |
뭐, 하정 씨랑 민지 씨랑 천국도를 갔어도 | Nếu anh tới Đảo Thiên Đường với Ha Jeong hay Min Ji hôm nay, |
너는, 어… | - em có… - Em vẫn không đổi ý. |
나는 변함없었을 거 같아 | - em có… - Em vẫn không đổi ý. |
[관희] 너는 변함이 없어? | - em có… - Em vẫn không đổi ý. Thế à? Vâng. |
[혜선] 응 | Vâng. |
[관희] 나는 | Nói thật với em, |
너한테 쪼끔 | Nói thật với em, |
솔직하게 얘기하면 | Nói thật với em, |
- 날 안 뽑길 바랬어 - [무거운 음악] | - anh đã mong em không chọn anh. - Sao không? |
[혜선] 왜? | - anh đã mong em không chọn anh. - Sao không? |
[관희] 어… | Ờ… |
복잡한 상황을 더 이상 만들고 싶지가 않았어 | Anh không muốn chuyện phức tạp hơn. - Phức tạp gì? - Ý là… |
- [혜선] 뭐가 복잡해? - 그니까 | - Phức tạp gì? - Ý là… |
[관희] 너가 원익 씨랑 갔다 오고 나서 | Em bắt đầu lảng tránh anh sau khi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik. |
- [혜선의 호응] - 나를 피하는 순간부터 | Em bắt đầu lảng tránh anh sau khi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik. |
나는 너랑 멀어지겠거니 생각을 한 거야 | Nên anh nghĩ mình dần xa cách nhau. - Vâng. - Lúc đó, Min Ji tiếp cận |
근데 그 와중에 | - Vâng. - Lúc đó, Min Ji tiếp cận |
민지 씨가 나한테 먼저 얘기하자고 먼저 다가온 거야 | - Vâng. - Lúc đó, Min Ji tiếp cận và muốn nói chuyện với anh. |
근데 내가 먼저 이렇게 다가가는 성격이 아니었는데도 불구하고 | Cho dù anh không chủ động trước, |
먼저 다가와서 이렇게 해 주니까 | cô ấy vẫn đến gặp anh trước. |
그게 나한테도 | Lúc đó từ tò mò, anh bắt đầu thấy cô ấy hấp dẫn. |
갑자기 궁금증에서 호감으로 완전 바뀌어 버린 거야 | Lúc đó từ tò mò, anh bắt đầu thấy cô ấy hấp dẫn. |
[혜선] 응 무슨 말인지 알 거 같아 | Lúc đó từ tò mò, anh bắt đầu thấy cô ấy hấp dẫn. - Em hiểu. - Lúc đó, |
[관희] 근데 그 상황에서는 | - Em hiểu. - Lúc đó, |
- 이제 너도 없었고 - [혜선의 호응] | - em không liên quan. - Vâng. |
- 거기다가 주변마저도 이제 - [혜선의 웃음] | Trên hết, ai cũng nghĩ em để ý Won Ik. |
너가 원익 씨 바라기로 돼 있는 이미지였어 가지고 | Trên hết, ai cũng nghĩ em để ý Won Ik. Cảm giác mọi chuyện đi theo hướng đó. |
아, 너가 나한테 했던 얘기는 | Nên anh nghĩ những gì em nói chỉ là nói dối để an ủi anh. |
'단순히 그냥 날 위한 그냥 선의의 거짓말이었구나' | Nên anh nghĩ những gì em nói chỉ là nói dối để an ủi anh. |
- 어, 완전 아닌데? - [관희] 라는 생각이 좀 들었어 | - Đâu có. - Anh nghĩ vậy đấy. |
너랑 천국도를 갔다 왔을 때 | Anh đã biết ngày mai anh sẽ cảm thấy thế nào |
내일 내 마음이 어떻게 될지 너무 알 거 같아서 | Anh đã biết ngày mai anh sẽ cảm thấy thế nào nếu tới Đảo Thiên Đường cùng em, thế nên |
뭔가 좀… | nếu tới Đảo Thiên Đường cùng em, thế nên |
피하고 싶었어 | anh muốn tránh em. |
[리드미컬한 음악] | anh muốn tránh em. |
근데 나는, 어 | Vấn đề là không hiểu sao anh cứ nghĩ về em. |
왜 니가 계속 신경이 쓰이는지 모르겠어 | Vấn đề là không hiểu sao anh cứ nghĩ về em. |
아, 그냥 몰라 | Anh không biết nữa. |
- 내가 제일 귀여우니까 그렇지 - [관희] 아, 너 안 보고 싶거든? | Anh không biết nữa. - Vì em dễ thương. - Anh đâu có nhớ em. |
[당황한 웃음] | - Vì em dễ thương. - Anh đâu có nhớ em. Kể từ lần đó, anh đâu nhớ em, nhưng em vẫn trong suy nghĩ của anh. |
어, 그날 이후로 안 보고 싶었는데 | Kể từ lần đó, anh đâu nhớ em, nhưng em vẫn trong suy nghĩ của anh. |
아, 계속 신경이 쓰여 | Kể từ lần đó, anh đâu nhớ em, nhưng em vẫn trong suy nghĩ của anh. |
- 내가 제일 귀여우니까 그렇지 - [관희] 어 | Vì anh thấy em dễ thương nhất. |
만약에 너가 천국도를 | Nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng anh thay vì Won Ik, |
그냥 원익 씨가 아니라 나랑 갔더라면 | Nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng anh thay vì Won Ik, |
너한테 결정이 날 수도 있었던 상황에서 | anh đã quyết sẽ chọn em rồi. |
그니까 계약서를 찍으려다가 | Anh đã tính chốt rồi, nhưng lại xao lãng trong giây lát. |
- [웃음] - 뭔가 이게, 도장이 없어 가지고 | Anh đã tính chốt rồi, nhưng lại xao lãng trong giây lát. |
잠깐 화장실 갔다 온 사이에 뭔가 이게 그렇게 된 느낌? | Như thể anh biến mất trong khoảnh khắc, và chuyện thành ra thế này. |
아, 좀 그랬어 | Anh cảm thấy vậy đó. |
- [혜선] 응 - [관희] 기분이 | Anh cảm thấy vậy đó. |
[혜선] 음, 거기, 거기까진 내가 생각을 못 한 거 같아 | Em chưa nghĩ tới mức đó. |
- [차분한 음악] - 내가 단순하니까, 난 좀 | Em thường không nghĩ ngợi quá nhiều. |
단순하게 그냥 '그래, 뭐, 어제 자기 입으로' | Em chỉ nghĩ anh chấp nhận chuyện đó vì em đã nói với anh là em sẽ không đi với anh. |
'천국도 나랑 같이 안 갈 거라 했었으니까 그냥 골랐네' | vì em đã nói với anh là em sẽ không đi với anh. Em biết anh sẽ thất vọng, nhưng em nghĩ anh sẽ cho qua. |
그냥 이러고 끝낼 줄 알았어 그냥 좀 섭섭은 하지만 | Em biết anh sẽ thất vọng, nhưng em nghĩ anh sẽ cho qua. |
근데 그 상황이 | Về phía anh, anh có thể chấp nhận việc em chọn Won Ik. |
어, 나 안 고를 줄 알았으니까 | Về phía anh, anh có thể chấp nhận việc em chọn Won Ik. |
원익 씨로 간 거까지는 참을 수 있다고 생각했는데 | Về phía anh, anh có thể chấp nhận việc em chọn Won Ik. |
- [관희] 그 순간, 그 순간에 - 그 사람들이? | - Nhưng khi… - Mọi người bàn tán? |
사람들도 너 완전… | Mọi người bàn tán, nhưng chẳng ai nhắc tới anh. |
나, 내 얘기는 꺼내는 사람이 없었어 | Mọi người bàn tán, nhưng chẳng ai nhắc tới anh. |
왜냐면 내가 이야기를 안 했어 | Em có kể cho ai đâu. |
[관희] 그니까 '나랑 원익 씨 중에' | Khi họ nói về em, anh hoàn toàn không xuất hiện. |
'둘 중의 하나지 않을까?'도 아니고 | Khi họ nói về em, anh hoàn toàn không xuất hiện. |
'그냥, 완전히 그냥 원익이던데?' 라고 한 상태에서 | Ai cũng nói em nhắm tới Won Ik, và khi đó Min Ji tiếp cận anh. |
민지 씨까지 다가오니까 | Ai cũng nói em nhắm tới Won Ik, và khi đó Min Ji tiếp cận anh. |
이제 그렇게까지 상황을 만든… | Anh thất vọng về em vì đã để chuyện tới mức đó. |
[관희의 기침] | Anh thất vọng về em vì đã để chuyện tới mức đó. |
너가 좀 그랬던? | Anh thất vọng về em vì đã để chuyện tới mức đó. |
한마디로 '단단히 삐졌다' 아니야? | Cơ bản là anh rất bực em. |
[부드러운 음악] | Cơ bản là anh rất bực em. |
아… | |
- 아이, 뭐, '삐졌다'는 아니야 - [혜선의 웃음] | Không, anh đâu có bực. |
[관희] 아이, 그래서 내가 이제 나도 민지 씨랑 갔다 왔으니까 | Dù gì, anh đã tới Đảo Thiên Đường với Min Ji. |
[혜선] 어, 어 | Dù gì, anh đã tới Đảo Thiên Đường với Min Ji. |
좀 뭐, '그렇게 된 상황이다' 뭐, 라고… | Anh kể hết cho em như vậy để em hiểu cảm xúc của anh. |
'알고 있어라, 긴장해라' | - Anh muốn em cảnh giác à? - Anh đâu muốn nói ra chuyện này |
[관희] 응, 다른 사람은 몰라도 너한테는 얘기를 뭐… | - Anh muốn em cảnh giác à? - Anh đâu muốn nói ra chuyện này với em chứ, nhưng mình ở đây rồi, anh đâu có lựa chọn. |
- 안 하고 싶었는데 - [혜선의 웃음] | với em chứ, nhưng mình ở đây rồi, anh đâu có lựa chọn. |
뭐, 여기 왔으니까 해야지 어쩌겠어 | với em chứ, nhưng mình ở đây rồi, anh đâu có lựa chọn. |
[혜선] 음… | |
아니, 내가 | Em không nghĩ sẽ nói ra điều này với anh. |
오빠한테 이야길 안 한 거 같은데 | Em không nghĩ sẽ nói ra điều này với anh. |
- 음… - [관희] 안 한 얘기가 또 있어? | - Ờ… - Có gì em chưa nói với anh à? |
- [혜선의 웃음] - 어? 뭐가 또 있어? | Lần này là gì? |
[유쾌한 음악] | |
[혜선] 아니 | Anh biết tính em hướng ngoại. |
내가 좀 약간 활달하고 | Anh biết tính em hướng ngoại. |
좀 약간 좀 표현도 많이 하고 | Em thích thể hiện bản thân và có thể dễ dàng đồng cảm với người khác. |
약간 좀 반응도 좋고 이런 편이잖아 | Em thích thể hiện bản thân và có thể dễ dàng đồng cảm với người khác. |
근데 막상 내가 진짜 해야 될 때나 좀 그러면 | Nhưng khi thực sự cần bày tỏ tình cảm của mình, |
음, 모르, 모르겠어 나도 갑자기 수줍음 타는 거 같아 | em lại hay ngại ngùng không nói ra. |
- [부드러운 음악] - [혜선의 웃음] | |
[당황한 숨소리] | |
그래서 막 달리기할 때 그때도 그냥 옆에 있는 거 알았는데 | Kể cả sau khi chạy đua xong lúc anh đứng cạnh em, |
괜히 그냥 | em chẳng biết phải làm gì nên cứ nhìn vào quần anh. |
엉덩이나 쳐다보고 그냥 바지나 쳐다보고 | em chẳng biết phải làm gì nên cứ nhìn vào quần anh. |
뭔가 눈은 못 마주치겠고 | Em không dám nhìn vào mắt anh. |
그리고 내가 자꾸 오빠 피했다고 그러는데 | Anh cứ nói là em lảng tránh anh, nhưng… |
뭔가… | Anh cứ nói là em lảng tránh anh, nhưng… |
피한 이유가 뭐야? | - Sao em lại tránh anh? - Nói thật là |
[혜선] 아니, 그냥 솔직히 좀 그냥 | - Sao em lại tránh anh? - Nói thật là |
아, 되게, 응? 아, 이게 좀 부끄럽잖아 | em không biết vì sao, nhưng em ngượng. Nhìn vào mắt anh với em đâu có dễ. |
어떻게 계속 그렇게 막 그렇게 막 눈을 쳐다봐 | Nhìn vào mắt anh với em đâu có dễ. |
아니, 뭐, 갔다 왔으면은 뭐, 어떻다고 얘기를 할 수도 있고 | Khi quay về, em có thể kể với anh chuyến đi thế nào. Em có thể ra chào hỏi, nhưng em lại tránh anh. |
아무렇지 않게 인사를 할 수도 있는데 | Em có thể ra chào hỏi, nhưng em lại tránh anh. |
갔다 와서 피하는 거면 난 뭐, 어떻게 생각해야 돼? | Em có thể ra chào hỏi, nhưng em lại tránh anh. Anh biết phải nghĩ sao? |
말 걸어 달라는 거지 | Anh đến nói chuyện với em. |
[관희] 아, 너가 이렇게 피하는데 걸어 달라? | Anh nên làm vậy lúc em tránh anh à? |
[혜선] 응 | Phải. |
다른 사람들이랑 데이트하고 막 그러고 그러면은 | Khi em đi hẹn hò với các anh khác, |
응, 뭔가 괜히 먼저 와서 말을… | em đã hi vọng anh sẽ tới nói chuyện với em. |
말 걸어 줬음 좋겠고 그랬던 거 같아 | em đã hi vọng anh sẽ tới nói chuyện với em. |
[옅은 웃음] | |
근데 어떻게 잘 눈치채서 매번 말을 걸어 주던데? | Em nghĩ anh biết tình cảm của em vì anh tới nói với em. |
[관희] 아이, 그렇지 계속 저, 저 | Đúng vậy. Anh biết. |
밥 먹다가, 그 | Em từng bị hóc xương cá bao giờ chưa? |
입 안에 그, 약간 생선 가시 하나 박힌 것처럼 | Em từng bị hóc xương cá bao giờ chưa? |
- [웃음] - 계속 신경이 쓰이니까 | Em giống như cái xương cá mà anh chẳng gỡ ra nổi. |
이게 그렇게 한 건데 | Em giống như cái xương cá mà anh chẳng gỡ ra nổi. |
근데 이 모든 상황이 그냥 이렇게 벌어진 게 | Thật đáng tiếc |
좀… | khi câu chuyện lại diễn ra như vậy. |
야속하긴 하지만 | khi câu chuyện lại diễn ra như vậy. Anh biết em thế nào chứ? |
[혜선] 근데 나는 약간 | Anh biết em thế nào chứ? |
그, 이상하게 | Nghe có vẻ kỳ cục vì anh lớn tuổi hơn em, |
아, 그니까 오빠가 나보다 그래도 좀 오빠잖아 | Nghe có vẻ kỳ cục vì anh lớn tuổi hơn em, |
근데 난 사실 약간 | nhưng khi em hẹn hò ai đó |
연애할 때도 그렇고 | nhưng khi em hẹn hò ai đó |
내가 매력을 느끼거나 | nhưng khi em hẹn hò ai đó hay khi thấy ai đó hấp dẫn hoặc quan tâm ai đó, |
뭔가 내가 좀 잘해 주고 싶은 사람은 | hay khi thấy ai đó hấp dẫn hoặc quan tâm ai đó, |
약간 내가 챙겨 줄라 그러고 | hay khi thấy ai đó hấp dẫn hoặc quan tâm ai đó, em có xu hướng muốn chăm sóc họ. |
약간 좀 그렇게 하려고 내가 노력을 하더라고, 내 스스로 | em có xu hướng muốn chăm sóc họ. |
근데 약간 그런 구석이 좀 있어 | Em nghĩ em làm vậy với anh. |
- [웃음] - [감성적인 음악] | Em nghĩ em làm vậy với anh. |
넌 나를 좀 | Em có cách… |
감동시키는 게 있긴 있어 | tác động tới anh. |
[웃음] | Vì thế anh thấy thật khó |
[관희] 어, 그런, 그, 그래서 | Vì thế anh thấy thật khó |
내가 너를 좀 이렇게… | Vì thế anh thấy thật khó |
이렇게 못 하는 거 같아 | để đẩy em ra xa. |
하, 그래서 이거를… | Vậy là… |
아, 이걸 뭐, 어떻게 | Anh chẳng biết nên làm gì lúc này nữa. |
해결을 해야 될지 모르겠어 | Anh chẳng biết nên làm gì lúc này nữa. |
오빠에게 달렸어, 이제 | Giờ tùy vào anh thôi. |
[한숨] | |
[혜선의 웃음] | |
관희 씨도 지금 관희 씨 마음을 모르나 봐 | Có vẻ Gwan Hee chẳng rõ tình cảm của bản thân lúc này. |
혜선 씨도 너무 좋고 민지 씨도 너무 좋은 거예요 | - Cậu ta thích cả Hye Seon và Min Ji. - Cậu ta thích cả hai. |
[진경] 너무 좋은 거 같아 | - Cậu ta thích cả Hye Seon và Min Ji. - Cậu ta thích cả hai. |
그냥 그렇게 생각을 해 볼 수도 있을 거 같아요 | Tôi nghĩ chuyện sẽ thế này. |
관희 씨는 처음부터 혜선 씨를 마음에 두고 있었는데 | Gwan Hee thích Hye Seon từ đầu, |
그 와중에 하정 씨가 다가오고 민지 씨가 다가오고 | nhưng Ha Jeong và Min Ji chủ động tiếp cận. |
다른 사람들이 너무 이렇게 다가오니까 | Khi được hai cô gái tiếp cận, cậu ta cũng chẳng thấy phiền. |
또 다가오는 그 마음이 싫진 않았던 거죠 | Khi được hai cô gái tiếp cận, cậu ta cũng chẳng thấy phiền. |
그래서 거부는 하지 않았는데 | Vì thế cậu ta không từ chối họ, |
결국 마음은 계속 혜선 씨한테 끌리게 되는… | nhưng trong lòng vẫn có tình cảm với Hye Seon. |
[규현] 아, 근데 관희 씨의 이제 마음이 진짜 중요한 거거든요 | Như Hye Seon đã nói, giờ tất cả đều tùy thuộc vào Gwan Hee. |
혜선 씨의 말마따나 | Như Hye Seon đã nói, giờ tất cả đều tùy thuộc vào Gwan Hee. |
- [다희] 그냥… - 어, 혜선 씨는 어쨌든 | Hye Seon đã nói rõ với cậu ta như là ngay từ đầu, |
'처음 이후로 나는 계속 너였다' | Hye Seon đã nói rõ với cậu ta như là ngay từ đầu, cô ấy chỉ thích cậu ta. |
[규현] '오빠였다'라고 얘길 하고 있으니까요 | cô ấy chỉ thích cậu ta. |
- 관희 씨의 매력은 뭘까? - [제작진의 웃음] | Sao các cô này đều bị hút về Gwan Hee nhỉ? |
사람을 확실히 홀리게 하는 뭐가 있나 봐요 | Cậu ta có cách riêng để cuốn hút. |
- 있나 봐 - [한해] 재밌어요, 재밌고 | - Chắc vậy. - Cậu ta vui tính mà. |
유쾌하고, 뭐 | - Vui tính. - Ở với cậu ta vui mà. |
그리고 유일하게 약간 멋있는 척을 안 해 | Chỉ mỗi cậu ta không cố tỏ ra mình hay ho. |
- [진영] 응 - [웃으며] 어 | Chỉ mỗi cậu ta không cố tỏ ra mình hay ho. |
[진경] 이 정도면 뭐, 우리가 좀 인정해 줘야 되는 거 아니야? | Ta nên công nhận cậu ta và thôi nói xấu cậu ta đi. |
- 욕만 할 게 아니라 - [다희] 맞아, 맞아 | Ta nên công nhận cậu ta và thôi nói xấu cậu ta đi. - Phải. - Tôi công nhận. |
[진경] 어, 흉만 볼 게 아니라 좀 | Đừng nên chỉ trích cậu ta quá. |
- 이 정도면 좀 리스펙하게 되네? - [규현의 호응] | - Tôi thấy nể cậu ta rồi đấy. - Phải. |
[민지] 어, 오빠 나랑 천국도 오게 될 거 | Anh không nghĩ sẽ tới Đảo Thiên Đường với em, nhỉ? |
상상도 못 했지 않아? | Anh không nghĩ sẽ tới Đảo Thiên Đường với em, nhỉ? |
- [리드미컬한 음악] - 근데 오빠 좀 놀랐겠다 | Chắc anh ngạc nhiên lắm. |
놀랄 건 없어, 근데… | Có gì đâu? Anh chỉ… |
[민지] 갑자기 사람이 막 오열했잖아 | Đột nhiên em bật khóc. |
그게 아니라 장난치는 거부터 봤어 | Anh thấy em gõ gõ vào cậu ấy. |
[차분한 음악] | |
- [민규의 헛웃음] - [민지의 한숨] | |
와, 난 근데 여자한테 진짜 모질게 못 대하겠던데 | Anh không hiểu sao cậu ấy lại gay gắt như vậy. |
- 진짜 대단하더라, 근데 진짜 - [민지] 대박이지? | Anh bị sốc. - Phải ha? - Ừ. Cậu ấy tỏ ra lạnh lùng quá. |
어어, 진짜 좀 차갑더라고 | - Phải ha? - Ừ. Cậu ấy tỏ ra lạnh lùng quá. |
[민지] 근데 오늘 아침에 그 바지에 뭐 묻었었잖아 | - Phải ha? - Ừ. Cậu ấy tỏ ra lạnh lùng quá. Sáng nay, quần em dính gì đó. |
- 아, 파운데이션? 어 - [민지의 웃음] | Phấn nền, nhỉ? |
근데 그것도 오빠가 처음에 보고 | Gwan Hee nhìn thấy đầu tiên. |
[민지] 잠깐 자기 막 바지 입고 있으라고 하면서 | Anh ấy bảo em mặc quần đùi của anh ấy |
그거 빨래해 줬어 근데 안 지워진 거야, 그게 | trong khi anh ấy cố tẩy vết ố đi, nhưng không được. |
[민규] 아니 | Hả? Nghe đâu có giống cậu ấy. |
어, 진짜 의외인 모습이다 | Hả? Nghe đâu có giống cậu ấy. |
- [탄성] - [민지] 응, 난 진짜 그래서 | - Phải ha? Thế nên… - Đúng là bất ngờ. |
- 아니, 진짜 의외인 모습인데? 어 - [민지] 진짜 좋았다니까? | - Phải ha? Thế nên… - Đúng là bất ngờ. Em rất thích như thế. |
- [의미심장한 음악] - 좋았을 만하지? | Anh hiểu mà, nhỉ? |
[민규] 어, 아니, 너무 멋있는데? | Phải, cậu ấy thật tốt khi làm vậy. |
너희, 너 약간 좀 빠질 만하다, 민지야 | Anh hiểu vì sao em thích cậu ấy, Min Ji. |
그 오빠가 나한테 빠져서 그런 거 해 준 거 아니었을까? | Có lẽ anh ấy làm vậy vì anh ấy thích em. |
[민규] 둘 다 빠졌네 | Cả hai người đều thích nhau. |
[함께 웃는다] | Cả hai người đều thích nhau. |
어, 그랬구나 | Ồ, anh hiểu rồi. |
응, 진짜 감동받았지, 나도 | Em đã rất cảm động. |
아이, 그렇게 헬기에서 행동할 만했네 | Anh hiểu vì sao em lại thế lúc đi trực thăng. |
아, 근데 지금 저기서 놀고 있겠지? | Chắc giờ anh ấy đang vui vẻ lắm. |
[민지의 웃음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
아, 어떡해, 나 내일 어떡해 | Mai em biết phải làm gì đây? Em không muốn đi trực thăng. |
나 헬기 타면 나, 나, 나, 나 그냥 헤엄쳐서 갈래, 오빠 | Mai em biết phải làm gì đây? Em không muốn đi trực thăng. Em thà bơi về còn hơn. |
[민규] 걱정하지 마, 걱정하지 마 | Đừng lo. |
[민지] 뭘 걱정하지 마 나 걱정이 너무 되는데 | - Đừng lo. - Sao không lo cho được? Em lo chết mất. |
나 예뻐야 되는데, 내일 나 지금 그만 먹어야겠다 | Mai em phải thật xinh đẹp. Không được ăn nữa. |
- 이거까지만 먹어야지 - [민규] 진짜 좋긴 한가 보다 | - Nốt cái này. - Hẳn em thích cậu ấy lắm. |
- [민지의 웃음] - 관희가 진짜 좋긴 한가 봐 | - Nốt cái này. - Hẳn em thích cậu ấy lắm. Hẳn em thích Gwan Hee lắm. |
[민규, 민지의 웃음] | |
오늘은 근데 관희 반응이 너무 찼어? 차가웠어? | Em có cảm thấy Gwan Hee tỏ ra quá lạnh lùng với em? |
[민지] 응 그 아침까지 그렇게 하고 | Sáng nay anh ấy đâu có vậy, nên em cảm thấy tệ hơn. |
나한테 그렇게 했다 생각해 봐 | Sáng nay anh ấy đâu có vậy, nên em cảm thấy tệ hơn. |
[민규] 그니까 | Anh hiểu mà. |
- 너 울면 안 된다, 어? - [민지] 안 울어 | - Em đừng khóc. - Không đâu. |
- 울 것도 아니고, 어? - [민지] 맞아 | - Có gì đâu mà khóc. - Phải. |
그리고 내일 가 가지고 다시 바로잡고 마음 표현하고 | Mai cứ nói với cậu ấy về cảm xúc của em cho rõ ràng. |
그다음에 내가 가 가지고 '야, 관희야, 근데 진짜' | Anh sẽ nói với cậu ấy em thích cậu ấy đến thế nào. |
'민지는 너 진짜 많이 좋아하는 거 같던데?' | Anh sẽ nói với cậu ấy em thích cậu ấy đến thế nào. |
- 너무 좋아 - [민규] 너무 좋지? | - Em thích thế. - Nhỉ? |
- 어, 너무 좋아 - [민규] 그러면 너만 좋겠어? | - Rất thích. - Cậu ấy sẽ vui lắm. |
내가 울면 안 된다 그랬지? | Anh bảo em đừng khóc mà. |
일단 가만있어 휴지 갖고 올 테니까 | Ở đây. Để anh đi lấy khăn giấy. |
자, 뽑아 | Đây, cầm lấy. |
- 어, 고마웡 - [민규] 괜찮아 | Đây, cầm lấy. - Cảm ơn anh. - Có gì đâu. |
- [웃음] - 더 뽑아 | - Lấy thêm đi. - Thêm ạ? Vâng. |
- 더? 알았어 - [민규] 응, 됐어 | - Lấy thêm đi. - Thêm ạ? Vâng. Tốt. |
- 울지 말고 - [민지] 안 울어 | - Nín đi. - Vâng. |
[민규] 관희한테도 내일 전달 잘할 테니까 | Anh sẽ nói với cậu ấy về tình cảm của em, nên đừng lo quá. |
너무 걱정하고 생각 많이 하지 말고, 또 | Anh sẽ nói với cậu ấy về tình cảm của em, nên đừng lo quá. |
[민지] 관희 씨가 저한테 화가 나지 않은 상태로 갔다면 | Nếu Gwan Hee không bực bội khi chúng tôi mỗi người một nẻo, |
그래도 좋았던 우리 둘의 시간을 믿어 볼 텐데 | Nếu Gwan Hee không bực bội khi chúng tôi mỗi người một nẻo, tôi đã cảm thấy an tâm hơn về tình hình này. |
저한테 좀 화가 난 상태로 갔기 때문에 | Nhưng lúc đi, anh ấy bực với tôi, |
계속 마음에 걸렸던 거 같아요 | nên tôi thấy phiền lòng lắm. |
근데 제가 어떻게 할 수 있는 부분이 없으니까 | Nhưng tôi đâu làm gì được, |
'그다음 날 나의 마음을 좀 더 표현해야겠다' | nên tôi quyết định hôm sau nói với anh ấy cảm xúc của tôi. |
'오해를 풀어야겠다'라는 생각을 했어요 | Tôi muốn làm sáng tỏ mọi hiểu lầm. |
[몽환적인 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & LEE GWAN HEE |
[혜선] 어, 향 좋다 | Thơm quá. |
[관희] 저기, 좁으니까 저, 나 혼자 들어가면 안 돼? | Bé tí, mình em vào thôi nhé? |
[웃으며] 나 그럼 여기 있을까 이렇게? | - Anh đứng đây nhé? - Ừ, cứ đứng đây thôi. |
- [관희] 어, 너 거기 서 있어 - [혜선의 웃음] | - Anh đứng đây nhé? - Ừ, cứ đứng đây thôi. |
- [진영이 놀라며] 반신욕 - [놀라며] 안 들어가기로 했잖아 | - Không! Bồn tắm. - Cậu ta nói không vào. |
[한해] 저, 저 욕조 위험한데? | - Không! Bồn tắm. - Cậu ta nói không vào. Bồn đó nguy hiểm lắm. |
관희 씨 저기서 저러고 있는데, 아유 | Gwan Hee đâu có lo lắng gì. |
- 반신욕 안 된다고 했는데 - [규현의 탄식] | Cô ấy bảo cậu ta đừng vào. |
[관희] 일단 저, 먼저 들어가세요 | Em vào trước đi. |
[함께 웃는다] | Em vào trước đi. |
어… | |
- 뜨거워? - [혜선] 오, 따듯해 | - Nước nóng à? - Ấm lắm. |
[혜선의 탄성] | |
[웃음] | |
[관희] 아이, 뜨겁긴 하네 | Hơi nóng. |
[혜선] 따듯, 따듯해, 딱 | Đang ấm lên rồi. |
어유, 진짜 좁다 | Bồn này nhỏ xíu. |
[관희] 아유 | |
- [규현] 아, 들어갔어요 - [MC들의 웃음] | Không. Cậu ta vào bồn rồi. |
[진경] 조금의, 어? 망설임도 없이 | Cậu ta đâu có do dự gì. |
잠시 눈 떠 보니 들어가 있네요, 예 | Chớp mắt một cái, cậu ta đã vào rồi. |
- [혜선의 웃음] - [관희] 어유, 뜨겁네, 어유 | Ôi, nóng thế. |
[관희의 탄성] | Ôi, nóng thế. |
어, 어, 야 장미꽃으로 좀 덮어 줘 | Lấy cánh hoa phủ lên anh đi. Anh xấu hổ lắm. |
- 부끄러우니까 - [혜선의 웃음] | Lấy cánh hoa phủ lên anh đi. Anh xấu hổ lắm. |
- [익살스러운 음악] - 여기 좀 덮어 줘라 | Lấy cánh hoa phủ lên anh. |
우와, 이것도 생화, 생화 꽃잎이겠지? | Đều là cánh hoa hồng thật nhỉ? |
- 어, 느낌이 생화네 - [혜선] 대박, 짱이다 | - Vâng, có vẻ là thật. - Tuyệt thật. |
이거 약간 | Trông như lông ngực ấy. |
- 털 같은데? [웃음] - [관희가 웃으며] 어, 괜, 괜찮아 | Trông như lông ngực ấy. Ừ. Không sao. |
나 장미 좀 더 붙여 줘 | Cứ phủ lên người anh đi. |
아… | |
아, 좋네, 좋아 | Thích thật. |
- [웃으며] 저게 뭐 하는 거야 - [진영의 웃음] | Nhìn cậu ta kìa. Đang làm gì vậy? |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 진짜 웃겨 얘는 왜 이렇게… | Sao anh lại… |
아, 너무 몸이 커서 다 안 들어가는구나 | Anh quá to so với cái bồn này. |
나 정강이 이렇게 긴 사람 처음 봐, 진짜 | Chưa từng thấy cẳng chân dài thế này. |
정강이? | Chưa từng thấy cẳng chân dài thế này. - Cẳng chân anh? - Vâng, phần này. |
[혜선] 어, 여기 이거, 이거, 이거 | - Cẳng chân anh? - Vâng, phần này. |
- [관희의 호응] - 웬만한 사람 다리 길이인데? | Dài bằng cả chân người ta rồi. |
진짜 너무 길다 | Dài thật. |
- [혜선의 웃음] - [관희의 옅은 탄성] | |
[관희의 웃음] | |
[탄성] | |
[관희] 아, 좋네, 좋아 | Thích quá. |
[혜선] 아, 진짜 웃겨 | Anh buồn cười thế. |
- 거기 뜨거워, 그 자리? - [혜선] 응? | - Ở đó có nóng không? - Hả? |
- [관희] 그 자리 좀 뜨거워? - 아니, 난 괜찮은데? | - Ở đó nóng không? - Không, ổn mà. Anh muốn đổi không? |
왜? 여기로 올라고? | - Ở đó nóng không? - Không, ổn mà. Anh muốn đổi không? |
아니, 아이, 아이 아이, 너 뜨거울까 봐 | Không, anh sợ chỗ đó nóng quá thôi. |
[혜선] 아, 괜찮아 | Không, ổn cả. |
[관희] 뭔가 이렇게 너랑 마지막 천국도를 | Cảm giác hơi lạ khi mình cùng đi chuyến cuối tới Đảo Thiên Đường. |
이런 느낌으로 오니까 좀 색다르다 | Cảm giác hơi lạ khi mình cùng đi chuyến cuối tới Đảo Thiên Đường. |
아, 근데 진짜 느낌이 | Lúc nãy cũng thật lạ vì khi bước vào phòng, |
아까 딱, 그 우리가 첫 방에 들어갔을 때 | Lúc nãy cũng thật lạ vì khi bước vào phòng, lại thấy mấy món ăn vặt giống lần trước tới đây, |
처음에 먹었던 그거와 딱 그렇게 돼 있으니까 | lại thấy mấy món ăn vặt giống lần trước tới đây, làm anh nhớ tới lần hẹn đầu tiên, nên cũng hơi kỳ thật. |
되게 달라 | làm anh nhớ tới lần hẹn đầu tiên, nên cũng hơi kỳ thật. |
어제 묵었던 방이라며? | Tối qua anh ở phòng này mà. |
- [로맨틱한 음악] - [관희] 어제 묵었던 방이었는데 | Đúng là tối qua anh ở đây, |
너하고 먹었던 게 그대로 있으니까 | nhưng khi thấy chỗ đồ ăn vặt lần trước mình ăn… |
- [혜선] 생각이 나지? - 어, 달랐어 | - Làm anh nhớ lại kỷ niệm? - Ừ, cảm giác khác lắm. |
[관희] 어 | - Làm anh nhớ lại kỷ niệm? - Ừ, cảm giác khác lắm. |
그냥 민지 씨랑 내일 얘기를 한번 해 봐야겠어 | Mai anh phải nói chuyện với Min Ji. |
만약에 내일 민지가 딱 왔는데 | Lỡ mai anh nói chuyện với Min Ji |
만약에 진짜 막 심쿵하게 막 그래, 막 | và cô ấy nói gì đó khiến tim anh xao xuyến? |
'아무리 생각해도 나는 너랑 갔던 천국도가 최고인 거 같고' | Nếu cô ấy bảo anh là chỉ thích ở Đảo Thiên Đường với anh? Anh sẽ nói gì nếu cô ấy nói là thích anh nhất? |
'여기 여섯 명의 남자들 중 나의 1순위는 너고' 막 이래 | Anh sẽ nói gì nếu cô ấy nói là thích anh nhất? |
아이, 그러면 '아, 그래?' | - Anh sẽ hỏi cô ấy nói thật à. - Nếu họ đồn |
- '아, 근데…' - [혜선] 사람들도 | - Anh sẽ hỏi cô ấy nói thật à. - Nếu họ đồn |
'아, 삼각관계네' | anh, em và Min Ji là tình tay ba thì sao? |
'관희랑 혜선이랑 민지랑 삼각관계네' 막 이래 | anh, em và Min Ji là tình tay ba thì sao? |
'관희야, 너의 선택은?' 막 이래 | Và hỏi anh sẽ chọn ai? |
어, 내가 그러면 민지한테도 물어보겠지 | Và hỏi anh sẽ chọn ai? Anh phải hỏi Min Ji trước. |
[관희] 어, '만약에 니가 1순위였으면 나를 뽑았어?' | Anh sẽ hỏi nếu cô ấy về nhất thì cô ấy có chọn anh không. Giả sử cô ấy nói có. |
[혜선] 뽑을 거래 | Giả sử cô ấy nói có. |
- 뽑을 거래? - [혜선] 어 | - Nói có à? - Vâng. |
- [웃음] - 입꼬리, 입꼬리 올라가는 거 봐 | Nhìn anh cười kìa. |
- [관희] 아니, 뽑을 거래? - [혜선] 어 | - Cô ấy nói có? - Vâng. |
어… | |
오늘 너를 만나게 되면은 내 마음이 어떻게 될 거 같을지 | Anh đã nói với em là anh biết anh sẽ thấy thế nào khi tới đây với em. |
알 거 같다 했잖아, 그래서 좀… | Anh đã nói với em là anh biết anh sẽ thấy thế nào khi tới đây với em. Anh cảm thấy… |
어, 알 거 같아, 내 마음을, 나는 | Anh nghĩ anh có ý này. |
- [밝은 음악] - 알 거 같긴 해 | Anh nghĩ anh có ý này. |
- [MC들의 웃음] - [진경] 어유, 피곤해, 아유 | Mệt với cậu này quá. |
뭐, 알든지 말든지, 어휴 | Tôi chả thèm quan tâm nữa. |
[다희] 아이, 관희 씨는 항상 | Tôi chả thèm quan tâm nữa. Gwan Hee nói mơ hồ quá. Cứ nói "Anh nghĩ" suốt. |
'뭐 뭐 할 것 같아 뭐 뭐 할 것 같은데' 뭐, 이런… | Gwan Hee nói mơ hồ quá. Cứ nói "Anh nghĩ" suốt. |
- [진영의 호응] - [한해] 저 꽃 가슴털을 하고 | Gwan Hee nói mơ hồ quá. Cứ nói "Anh nghĩ" suốt. Trên ngực phủ cánh hoa kìa. |
[규현] 여러 가지의 가능성을 열어 놓는 말이잖아요 | Có vẻ cậu ta vẫn để ngỏ các khả năng. |
[관희] 아, 진짜 알 거 같아 | Anh nghĩ là anh biết rồi. Thật đấy. |
- 아, 알 거 같다고 - [혜선의 웃음] | Anh nghĩ là anh biết. |
[혜선] 모르지 이래 놓고 이제 나중에 | Ai biết? Họ có thể bảo em, |
'최혜선 씨는 지옥도를 떠나실 수 없습니다' | "Choi Hye Seon, bạn không được rời Đảo Địa Ngục vì không ai chọn bạn cả. |
'아무에게도 선택받지 못했기 때문에' | "Choi Hye Seon, bạn không được rời Đảo Địa Ngục vì không ai chọn bạn cả. |
'지옥도에 남아 계세요' | Mời ở lại Đảo Địa Ngục". Em sẽ bị kẹt ở đó ngồi nhóm lửa cả ngày. |
나 이제 탈출 못 하고, 이제 | Mời ở lại Đảo Địa Ngục". Em sẽ bị kẹt ở đó ngồi nhóm lửa cả ngày. |
어디 나무 불이나 떼고 이제 거기 계속 있으면 어떡해? | Mời ở lại Đảo Địa Ngục". Em sẽ bị kẹt ở đó ngồi nhóm lửa cả ngày. |
[관희] 만약에 그런 식으로 됐어 | Giả sử như vậy đi. |
내가 이제 나가서 | Giả sử như vậy đi. Em có đi ăn với anh không nếu anh mời em sau chương trình này? |
'어, 혜선아, 그냥 알지? 우리 밥이나 먹자' | Em có đi ăn với anh không nếu anh mời em sau chương trình này? |
그럼 밥 먹어, 안 먹어? | Em có đi ăn với anh không nếu anh mời em sau chương trình này? |
- 차단 - [관희의 웃음] | Em sẽ chặn số anh. |
- [관희] 진짜로? - [웃으며] 어, 차단, 차단 | - Thế à? - Vâng. |
이 정도면 장미 옷 입고 있는 거 아니야? | Thế này hệt như áo bằng hoa hồng. |
- [함께 웃는다] - [부드러운 음악] | Thế này hệt như áo bằng hoa hồng. |
[관희] 내가 너를 덮어 줘야 되는데 | Để anh phủ lên người em. |
어디 갔나 했네 | - Anh lấy hết hoa rồi. - Ngại quá không dám nhìn. |
[관희] 내가 부끄러워서 못 보겠다 | - Anh lấy hết hoa rồi. - Ngại quá không dám nhìn. |
[혜선의 웃음] | - Anh lấy hết hoa rồi. - Ngại quá không dám nhìn. |
어유, 와 | |
사우나 잘해, 원래? | Em thích tắm hơi chứ? |
[혜선] 아니 내가 내 의지로 한 적이 없긴 해 | Không phải lựa chọn đầu tiên của em. |
- [관희의 호응] - [유쾌한 음악] | Ừ. |
원래 사우나 하루에 한 번씩 하면 | - Nếu tắm hơi hằng ngày… - Dạ? |
[혜선] 어 | - Nếu tắm hơi hằng ngày… - Dạ? |
[관희] 하… | …người ta bảo em sẽ trẻ ra từng ngày. |
- 저기, 뭐냐 - [웃음] | …người ta bảo em sẽ trẻ ra từng ngày. |
하루씩 젊어진다고 생각해 | …người ta bảo em sẽ trẻ ra từng ngày. |
- 에, 진짜? - [관희] 어 | - Thật ạ? - Phải. |
[MC들의 웃음] | |
저게 매력인가 봐 | Sự cuốn hút ở cậu ta. |
[한해] 그래, 웃겨, 웃기긴 웃겨 | Cậu ta rất vui tính. Cậu ta vui tính. |
[관희] 어, 한 1분만 있다 나가자 | - Một chút nữa rồi ra nhé. - Vâng. |
[혜선] 그래 | - Một chút nữa rồi ra nhé. - Vâng. |
[관희] 내가 널 위해서 빙수 사 왔어 | Anh gọi bingsu cho em đó. |
[혜선] 아, 그니까 이거 진짜 대박이다 | Thích thật đấy. Có bao nhiêu miếng xoài? |
망고 몇 개가 들어간 거야? | Thích thật đấy. Có bao nhiêu miếng xoài? |
[혜선의 놀란 숨소리] | |
[관희] 망고 한 두 개 정도 들어가지 않았을까? | Chắc hai miếng. |
와, 근데 얘도 진짜 비주얼 대박이다 | Ôi, cái này cũng ngon nữa. |
[관희] 이거 먹어 봐, 망고 | Thử miếng xoài này đi. |
- 망고가 날아다니는데? - [혜선] 대박 | - Ngon tuyệt. - Ôi. |
와, 진짜 맛있다 | Ngon quá đi mất. |
아, 근데 진짜 행복하다 | Em thấy vui quá. |
어, 다들 하루하루가 | Mọi người hay thấy buồn vì họ nghĩ thời gian trôi nhanh quá. |
금방 시간이 간다는 게 아쉽다고 생각을 하잖아 | Mọi người hay thấy buồn vì họ nghĩ thời gian trôi nhanh quá. Phải. |
근데 마지막에 결과도 좋아야 뭔가… | Nhưng cuối cùng thì kết quả mới quan trọng nhất. |
- [혜선] 아, 좋은 기억인 거야? - 정말 그렇게 끝나지 않을까? | - Có kỷ niệm đẹp ạ? - Anh nghĩ đó là điều quan trọng. |
예를 들면 뭐 마음을 줬던 사람한테 | Ví dụ, nếu cuối cùng người anh thích lại không chọn anh, |
어, 선택을 못 받으면 좀… | Ví dụ, nếu cuối cùng người anh thích lại không chọn anh, |
[관희] 뭔가 좀 그럴 거 같아 | anh sẽ thất vọng lắm. |
[혜선] 근데 사실 나는 마음이 그냥 좀 편해 | Em không có kỳ vọng gì. |
나는 결과가 어떻게 될지에 상관없이 | Em không lo lắm về kết quả. |
아이, 뭐, 아니면은 무인도를 혼자 가는 거지, 뭐 | Nếu em không được chọn, em sẽ tới đảo hoang một mình. |
짝이 안 되는 거지, 뭐 | Không tìm được ai phù hợp cũng không sao. |
뭐, 그렇다고 할지라도 내가 그걸 계산해서 | Không tìm được ai phù hợp cũng không sao. Em không nghĩ mình sẽ chọn ai đó chỉ vì em nghĩ họ sẽ chọn em. |
'나 뽑을 거 같은 사람을 뽑을까?' | Em không nghĩ mình sẽ chọn ai đó chỉ vì em nghĩ họ sẽ chọn em. |
막 이럴 거 같진 않아 | Em không nghĩ mình sẽ chọn ai đó chỉ vì em nghĩ họ sẽ chọn em. |
그래서 그냥 나는 상대가 어떻게 선택하든지 간에 | Em muốn theo trái tim mách bảo cho dù người kia có chọn ai đi nữa. |
그냥 내 마음대로 할 생각이야 | Em muốn theo trái tim mách bảo cho dù người kia có chọn ai đi nữa. |
내일 만약에 일대일 데이트를 하게 되면은 | Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước? |
누구랑 제일 먼저 얘기하고 싶을 거 같아? | Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước? |
[익살스러운 음악] | |
[MC들의 웃음] | |
[진영] '같아?' | "Nghĩ". |
- [한해] '만약' - '만약' | - "Nếu". - "Nếu". |
[한해] '이프 보이' | Cậu ta là Cậu bé Nếu. |
- '이프 보이' - [한해] 어 | - Cậu bé Nếu. - Ừ. |
내일 만약에 일대일 데이트를 하게 되면은 | Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước? |
누구랑 제일 먼저 얘기하고 싶을 거 같아? | Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước? |
대화 안 하고 싶을 거 같고 | Em không muốn đi với ai cả. |
[관희] 그러면 너는 | Ý em là em chỉ quan tâm anh? |
어, 나 말곤 없어? | Ý em là em chỉ quan tâm anh? |
[로맨틱한 음악] | |
- [혜선] 어, 어 - 너의 정확한 마음이 뭐야? | - Vâng. - Em cảm thấy thế nào? |
[혜선] 진짜 다른 사람 없어 | Em đâu có ai khác nữa. |
그냥 궁금한 사람도 없고 더 이야기하고 싶은 사람도 없어 | Em không muốn tìm hiểu ai cả. Em đã nói với anh rồi mà. |
그래서 내가 말했잖아, 아까 | Em không muốn tìm hiểu ai cả. Em đã nói với anh rồi mà. |
그냥 내일 낮잠 자겠다? | Vậy em sẽ đi ngủ à? |
[혜선] 약간 진짜 거의 그래 | Vâng, chắc vậy. Sau khi anh nói chuyện với Min Ji, em sẽ qua xem anh thế nào. |
그리고 일단 오빠 민지랑 대화 마치고 | Sau khi anh nói chuyện với Min Ji, em sẽ qua xem anh thế nào. |
그러고 이제 점검 한번 가고 | Sau khi anh nói chuyện với Min Ji, em sẽ qua xem anh thế nào. |
- 점검이요? - [혜선] 어, 점검 | - Xem anh thế nào? - Dạ. |
뭐, 가스 점검 하러 오신 거예요? | Em kiểm tra anh à? |
[혜선의 웃음] | Em kiểm tra anh à? |
[혜선] 점검 한번 가고 그러고 나는 | Em sẽ xem anh thế nào, còn lại thì… |
더 이상… | Em sẽ xem anh thế nào, còn lại thì… |
그렇게 생각을 해서 그런지 | Chắc vì thế mà từ một lúc nào đó, cô ấy trông có vẻ thoải mái. |
언제부턴가 혜선 씨 표정이 되게 편해졌어, 응 | Chắc vì thế mà từ một lúc nào đó, cô ấy trông có vẻ thoải mái. - Phải. - Đúng. |
[관희] 처음이랑 너랑 두 번째 왔을 때랑 | Tới đây với em lần hai cảm giác khác lắm. |
느낌이 다르긴 하다 | Tới đây với em lần hai cảm giác khác lắm. |
- [편안한 음악] - [혜선] 응 | Đúng thế. Em đã hiểu vì sao người ta nói vậy. |
이제 사람들이 무슨 말 하는지 알겠어 | Đúng thế. Em đã hiểu vì sao người ta nói vậy. |
하, 내일 점심에 무슨 일이 벌어질지 너무 궁금하네 | Không biết bữa trưa ngày mai sẽ có chuyện gì. |
[한숨] | |
난 니가 왜 이렇게 그렇게 안쓰러웠는지 모르겠다 | Chẳng hiểu sao anh cứ để ý em. |
- [혜선] 뭐가? - [관희] 신경이 쓰이고 | - Hả? - Anh cứ nghĩ về em. |
[웃음] | - Hả? - Anh cứ nghĩ về em. |
아, 자빠지지 말라고, 어? | Đừng có sung sướng quá, nhé? |
아, 이 둘도 보면 어울리긴 하는데? | Hai người này đẹp đôi quá. |
- 어울려요 - [한해] 진짜 | - Đúng. - Thật thế. |
- [규현] 네 - 응 | - Đúng. - Thật thế. |
저는 생각보다 그니까 혜선 씨랑 관희 씨가 있을 때 | Khi Hye Seon và Gwan Hee ở cạnh nhau, |
[규현] 아무리 짓궂은 농담을 하든, 뭐… | mặc kệ cậu ta trêu chọc cô ấy thế nào. |
뭐, 관희 씨 화법으로 무슨 얘기를 하든 | mặc kệ cậu ta trêu chọc cô ấy thế nào. Cho dù cậu ta nói gì, |
혜선 씨가 그거를 다 그냥 흡수하고 다 받아들이고 | Hye Seon cũng chịu hết và chấp nhận con người cậu ta. |
또 장점 얘기해 주고 이러는 게 있어서 | Cô ấy còn nói về thế mạnh của cậu ta. |
전 두 분도 은근히 너무 잘 어울리는 케미 같아요 | - Tôi nghĩ họ hợp nhau. - Phải. |
관희 씨를 좀 뭐랄까, 케어할 수 있는? | Nói thế nào nhỉ? Cô ấy là người có thể chăm sóc cậu ta. |
사람이라 그래야 되나? | Nói thế nào nhỉ? Cô ấy là người có thể chăm sóc cậu ta. |
신경이 쓰인다는 건 되게 좋은 거잖아요 | Cậu ta để ý là dấu hiệu tốt. |
[진영] 저는 그 후의 제스처를 더 중요하게 봤는데 | Tôi thấy hành động này quan trọng lắm. |
- 이마를 이렇게 톡톡 하잖아요 - [한해의 호응과 웃음] | Tôi thấy hành động này quan trọng lắm. Thế này à? Gõ vào trán cô ấy như này. |
근데 마치 약간 좀 | Gõ vào trán cô ấy như này. Cảm giác như đang cưng nựng cô ấy. Tôi thấy vậy. |
자기보다 한참 어린 애기를 다루는 듯한 그런 느낌을 받았는데 | Cảm giác như đang cưng nựng cô ấy. Tôi thấy vậy. |
남자가 이제 이성을 볼 때 | Khi chàng trai bắt đầu đối xử với cô gái như em bé, |
여자를 그렇게 애기처럼 다루게 되는 순간부터는 | Khi chàng trai bắt đầu đối xử với cô gái như em bé, |
전 '푹 빠졌다'라고 생각이 들거든요? | là anh ta mê cô ấy lắm rồi. |
- [진경] 으음 - [다희] 저도… | - Đúng. - Nên khi Gwan Hee làm vậy, |
[진영] 그래서 관희 씨의 그런 행동이 | - Đúng. - Nên khi Gwan Hee làm vậy, |
'아, 혜선 씨한테 지금 엄청 빠져 있구나' | tôi cảm thấy cậu ta rất thích Hye Seon. |
저는 관희 씨가 | Tôi nghĩ Gwan Hee thích Hye Seon nhất. |
거의 혜선 씨한테 마음이 가장 크지 않을까 | Tôi nghĩ Gwan Hee thích Hye Seon nhất. - Khi xem họ, tôi thấy thế. - Phải. |
저는 보면서 그게 제일 많이 느껴지긴 했거든요? | - Khi xem họ, tôi thấy thế. - Phải. |
[다희] 응, 응 | Đúng. |
[관희의 힘주는 소리] | |
[관희의 피곤한 소리] | Anh định ngủ ở ngoài thật sao? |
[감성적인 음악] | Ngủ trên giường đi. Đêm cuối ở đây rồi. Anh muốn em thấy thoải mái. |
[혜선] 아니, 내가 그러면 엑스… | - Lúc ngủ anh hay lăn thế này. - Em chỉ… |
[혜선] 아니 | - Như này. - Nếu thế, |
- [관희] 응 - [혜선] 응? | cứ để giường phụ, em sẽ đánh thức anh nếu anh ồn ào quá. |
[관희] 뭐가 시끄러워? | Ồn ào quá? |
[혜선] 시끄러우면, 어 | - Nếu anh ồn quá? - Vâng. - Thế còn tệ hơn. - Anh không muốn bị đánh thức? |
[혜선] 그때 보니까 코 심하게… | - Anh ngáy nhiều… - Muốn ngủ cùng không? |
[고조되는 음악] | Muốn ngủ cùng không? |
[혜선의 옅은 웃음] | |
- 내 몸이 너 쪽으로 가더라고 - [긴장되는 음악] | Anh cảm thấy anh nghiêng về em. |
니 옆에 있고 싶었어 | Anh muốn ở bên em. |
나가는 날 1일 | Lúc rời đây, ta sẽ là một đôi. |
[관희] 내 이상형은 민지에 가까워, 원래 | Min Ji giống với hình mẫu của tớ hơn. |
결혼까지 생각하면 약간 혜선이 느낌? | Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon. |
그럼 민지 씨를 골라 | Anh nên chọn Min Ji. |
[혜선] 나는 그렇게까지 헷갈려 하는 사람이랑 | Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì. |
별로 이어지고 싶지 않아 | Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì. |
[흐느낀다] | TẬP TIẾP THEO |
[격정적인 음악] | TẬP TIẾP THEO |
[규리] 조용히 가만히 있으라고 했잖아 | Em đã bảo anh ở yên rồi mà. |
왜 가만히를 못 있어? | Sao anh lại không nghe? |
너 약간 관희과구나? | Anh hơi giống Gwan Hee, phải không? |
[시은] 난 근데 민우를 약간 믿었거든? | Tớ đã tin tưởng Min Woo. |
아, 왜 눈물이 나지? | Sao tớ lại khóc thế này? |
[시은의 울음] | |
[마스터] 지금부터 최종 선택을 시작하겠습니다 | Giờ sẽ là lần lựa chọn cuối cùng. |
[진석, 민규] 제가 | - Tôi… - Tôi… |
[시은] 지옥도에서 함께 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
[규리] 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
[관희] 제가 지옥도에 함께 나가고 싶은 사람은 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
No comments:
Post a Comment