Search This Blog



  솔로지옥 S3.9

Địa ngục độc thân S3.9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- 온다, 온다, 온다, 혜선 - [한해] 오! 전사Cô ấy kìa. Chiến binh vào trận!
- 전사가 온다 - [규현] 안 돼, 하정Chiến binh vào trận! Không, Ha Jeong…
[남자들의 놀란 소리]
- [민지의 힘겨운 소리] - [남자들의 놀란 소리]
[민지의 비명과 웃음]
[진영] 구해 줘야 돼 구해 줘야 돼, 아Ai đó giúp cô ấy đi!
어?
- [민지의 힘겨운 소리] - [남자들의 놀란 소리]
[민지의 비명과 웃음]
[시은의 놀란 소리]
- [마스터] 조민지 씨 탈락 - [시은] 어, 괜찮아?- Cho Min Ji bị loại. - Ổn chứ?
- 아, 하정 열심히 했는데 - [한해의 탄식]Nhưng cô ấy đã rất cố gắng!
- 배를 맞았어 - [한해] 아이고, 아이고, 아이고Cô ấy bị thúc vào bụng.
- [남자들의 놀란 소리] - [리드미컬한 음악]
[민규, 진석] 오, 하정아- Ha Jeong! - Ha Jeong!
와, 불같은 여자 윤하정Ha Jeong đúng là dữ thật.
- [한해] 하정아 - [규현] 그래!- Ha Jeong! - Cố lên!
[남자들의 놀란 탄성]
[민규] 오, 하정아, 하정아! 하정아 [웃음]Ha Jeong!
오, 오
오, 하정아, 하정아!- Ha Jeong! - Ha Jeong!
오, 하정아, 하정아!- Ha Jeong! - Ha Jeong!
[남자들의 탄성]- Ha Jeong! - Ha Jeong!
오, 오
오, 하정아, 하정아! 하정아 [웃음]- Ha Jeong! - Ôi! Ha Jeong!
오, 하정아, 하정아! 하정아 [웃음]- Ha Jeong! - Ôi! Ha Jeong!
[마스터] 윤하정 씨 탈락Yun Ha Jeong bị loại.
- [유쾌한 음악] - 하정아- Ha Jeong! - Ôi trời!
- [한해] 아이고, 아이고 - [MC들의 탄식]- Ha Jeong! - Ôi trời!
- [규현] 하정아… - [한해] 아이고Ha Jeong… Trời ạ.
- [마스터] 윤하정 씨 탈락 - [남자들의 웃음]Yun Ha Jeong bị loại.
[하빈] 잘했어
[하빈] 잘했어, 잘했어Chơi hay lắm.
[민규가 웃으며] 하정아Ha Jeong!
- [관희의 탄성] - [마스터] 윤하정 씨 탈락Yun Ha Jeong bị loại.
[하빈] 잘했어, 잘했어Chơi hay lắm.
[민우] 아유, 배, 배 아프겠다- Chắc đau lắm. - Hạng nhì.
[민규] 오, 2등, 아이고- Chắc đau lắm. - Hạng nhì. Trời ạ.
- [진경, 제작진의 웃음] - [규현] 하정아 [웃음]Ha Jeong…
- 잘 가다가 항상… - [규현] 하정아…- Cô ấy toàn bị như vậy. - Ha Jeong…
- [탄식] - [한해] 항상 마무리가 이러냐Cô ấy chẳng có cái kết đẹp.
[제작진의 웃음]Cô ấy chẳng có cái kết đẹp.
- [민규] 오, 2등 - 잘했어, 잘했어- Em về hạng nhì. - Chơi hay lắm.
[민규] 아이고, 아파 가지고…- Em về hạng nhì. - Chơi hay lắm. Ôi, chắc là đau lắm.
- [시은] 괜찮아, 울지 마 - [민지가 울먹인다]Không sao. - Đừng khóc. - Tớ ổn.
- [무거운 음악] - [민지] 괜찮아, 어, 나 괜찮아- Đừng khóc. - Tớ ổn. Tớ không sao.
- [시은] 음, 울지 마 - [민지의 웃음]- Cậu không sao mà. - Tớ không sao. Ổn mà.
[민지] 아, 괜찮아 아, 괜찮아, 괜찮아- Cậu không sao mà. - Tớ không sao. Ổn mà.
[민지] 괜찮아 [울음 섞인 웃음]Tớ không sao.
- [시은] 어, 서러워, 괜찮아 - [민지] 아니야, 안 서러워Cậu buồn à? - Đâu có. - Cậu ổn chứ?
[민지] '아, 내가 오늘 원하는 사람이랑'Tôi nhận ra có lẽ tôi không thể tới
'천국도를 못 갈 수도 있겠구나' 라는 생각이 들었어요Tôi nhận ra có lẽ tôi không thể tới Đảo Thiên Đường với người tôi muốn.
[시은] 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아Không sao mà. Ổn rồi.
속상해, 아유, 그래도 가잖아Tớ biết cậu buồn nhưng ít nhất cậu được đi.
- [저마다 웃는다] - [민영] 그럼, 나는…Tớ biết cậu buồn nhưng ít nhất cậu được đi. "Ít nhất cậu được đi".
[민우] '그래도 가잖아'"Ít nhất cậu được đi".
[민규] 아이고, 속상해서?Ôi, chắc cô ấy buồn lắm.
[마스터] 오늘 게임에서 1위, 2위, 3위를 한 여자들은Ba người xếp hạng cao nhất trong trò chơi hôm nay sẽ
오후에 천국도에 함께 갈 남자들을 선택하겠습니다chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường chiều nay.
[잔잔한 음악]chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường chiều nay.
[안내 방송 종료음]
- [참가자들] 고생하셨습니다 - [하빈] 수고했어- Chơi hay lắm. - Cậu ổn chứ?
- [혜선] 괜찮아? - 아, 괜찮아, 괜찮아- Chơi hay lắm. - Cậu ổn chứ? Ừ, tớ ổn mà.
- [하빈] 다친 데 없지? - 어, 괜찮아- Chắc chứ? - Tớ ổn.
[하정] 미안 내가 무릎으로 밀어내서…- Tớ thấy tệ quá. - Đừng.
[민지] 아니야, 너 진짜 일부러 그런 것도 아닌데Không sao. Cậu đâu có cố tình.
그럴 수도 있지Không sao. Cậu đâu có cố tình.
[옅은 웃음]
[민규] 야, 민지야 너 다쳐서 우는 거 아니지?Min Ji, em không bị đau chứ? Em chỉ buồn thôi nhỉ?
- 속상해서 우는 거지? - [하빈] 잘했어, 잘했어Min Ji, em không bị đau chứ? Em chỉ buồn thôi nhỉ? - Chơi hay lắm. - Không.
- 어, 아니, 나 기뻐서 우는 거야 - [민규] 속상한 거면 괜찮아- Chơi hay lắm. - Không. - Không sao mà. - Em khóc vì vui.
- 그래도 천국도야 - [민지] 어, 그니까- Không sao mà. - Em khóc vì vui. - Em sẽ đi Thiên Đường. - Dạ.
[민규] 가서 이제 룸서비스 먹을 생각만 해- Em sẽ đi Thiên Đường. - Dạ. Em sẽ lại được ăn ngon.
나 오늘 또 맛있는 거 먹어야지Em sẽ lại được ăn ngon. - Em làm tốt mà. - Lẽ ra phải tránh cô ấy.
- [민규] 그래그래, 잘했어 - [관희] 괜히 덤벼 가지고…- Em làm tốt mà. - Lẽ ra phải tránh cô ấy. Em đã cố hết sức.
[민지] 나 열심히 했는데, 힝Em đã cố hết sức.
[관희] 잘했어, 진짜 잘했어Em chơi tốt lắm.
와, 진짜 숨 막히는 대결이었어요Trời, tôi nín thở lúc xem trận đấu.
[다희] 아, 정말- Thật sự. - Thật thế mà.
- [진영] 정말 정말, 이야 - 와- Thật sự. - Thật thế mà.
야, 근데 진짜 또 얄궂게도Nhưng trận đấu này giữa ba cô gái
또 관희 씨와 가고 싶어 하는 세 분이 이렇게 붙었다라는 게Nhưng trận đấu này giữa ba cô gái muốn tới Đảo Thiên Đường với Gwan Hee là sự trùng hợp thú vị.
[규현] 참 신기하네요, 진짜muốn tới Đảo Thiên Đường với Gwan Hee là sự trùng hợp thú vị.
[다희] 아니 이번 편은 정말 관희 지옥이다- Tập này là về Gwan Hee. - Đúng vậy.
- 그러니까요, 와 - [다희] 정말- Tập này là về Gwan Hee. - Đúng vậy.
[진경의 호응]- Tập này là về Gwan Hee. - Đúng vậy. - Ta không thể thoát khỏi cậu ta. - Đúng.
빠져나올 수가 없네요 관희 씨한테서- Ta không thể thoát khỏi cậu ta. - Đúng.
[관희] 선택이 기대된다Không biết họ sẽ chọn ai.
[원익] 잠깐만 그러면 1위가 혜선이고Hye Seon xếp hạng nhất, Ha Jeong xếp hạng nhì,
2위가 하정이고Hye Seon xếp hạng nhất, Ha Jeong xếp hạng nhì,
- 혜선이 진짜 누구 할까? - [원익] 3위가 민지- còn Min Ji xếp thứ ba. - Không rõ Hye Seon chọn ai.
혜선이가 진짜 누구 할까?- còn Min Ji xếp thứ ba. - Không rõ Hye Seon chọn ai.
[무거운 음악]
원익이 갈 거 같은데?Chắc là Won Ik.
[원익] 에?- Hả? - Đồng ý.
[민규] 나도- Hả? - Đồng ý.
[진석] 얘 아니면 관희Cậu hoặc Gwan Hee.
[원익] 아니야, 아니야, 아니야 내가 봤을 때는Không, tớ nghĩ thế này.
- 혜선이랑 어쨌든 갔었잖아 - [민규] 응Tớ đã đi một lần với Hye Seon.
그냥 갔다 와서는 확실히 되게 편안했어Sau khi quay về, tớ thấy rất thoải mái với cô ấy.
- [남자들의 호응] - 뭔가 편안했고Sau khi quay về, tớ thấy rất thoải mái với cô ấy.
설렘보다는 그, 편안함이었고Tớ thoải mái với cô ấy, nhưng không phấn khích.
[원익] 분명 혜선도 좀 그거를 느꼈을 거 같아Cá là Hye Seon cũng thấy thế.
내가 이성으로서 뭔가 좀 설렘을 이렇게 뭔가…Chắc chắn cô ấy nhận ra ở tớ không có sự phấn khích.
[관희] 머리 아프다- Đau đầu quá. - Tớ nghĩ cô ấy cảm nhận được.
[원익] 느끼지 못했다는 걸 느꼈던 거 같아- Đau đầu quá. - Tớ nghĩ cô ấy cảm nhận được.
아니, 근데 그래도 관희가 좀Gwan Hee, tớ tưởng cậu thích Min Ji mà.
민지가 마음에 들어서 좀 신경 쓰이는 거 아니야?Gwan Hee, tớ tưởng cậu thích Min Ji mà.
좀 어느 정도 마음에 들었으…- Tưởng cậu thích cô ấy. - Với tớ là Min Ji hoặc Hye Seon.
뭐, 나는 민지하고 혜선 둘 중의 하나인데- Tưởng cậu thích cô ấy. - Với tớ là Min Ji hoặc Hye Seon.
- [민규의 호응] - 만약에 혜선이가 나를 뽑으면은- Ừ. - Không rõ sẽ thế nào
정말 모르겠는데nếu hôm nay Hye Seon chọn tớ.
[관희] 만약에 오늘 혜선이가 나를 안 뽑으면은Nhưng nếu hôm nay cô ấy không chọn,
뭐, 나는 뭐 민지로 가지 않을까 싶…chắc tớ sẽ chọn Min Ji.
[진경] 관희 씨는 내 감정보다Gwan Hee quan tâm người kia đối xử với mình thế nào
상대방이 나한테 어떻게 대하느냐가Gwan Hee quan tâm người kia đối xử với mình thế nào hơn là tình cảm của cậu ta với người đó.
되게 중요한 사람인 거 같아요hơn là tình cảm của cậu ta với người đó.
- [한해] 안 뽑으면 삐질 거… - 저는 그게 약간- Không được chọn thì cậu ta bực lắm. - Chắc đề cao cái tôi quá.
쓸데없는 자존심이라고 생각을 하거든요- Không được chọn thì cậu ta bực lắm. - Chắc đề cao cái tôi quá.
- [한해의 웃음] - [진경의 호응]- Thay vì tập trung vào tình cảm của mình… - Phải.
[진영] 내가 좋으면 좋은 걸로 끝나는 건데- Thay vì tập trung vào tình cảm của mình… - Phải.
상대방이 나를 안 좋아하면 '나도 너 좋아하기 싫어'…cậu ta quyết định dựa trên tình cảm của người kia với cậu ta.
약간 이렇게 돼 버리는…cậu ta quyết định dựa trên tình cảm của người kia với cậu ta.
[한해] 아니, 저 너무 웃긴 지점이Có cái này buồn cười lắm.
아까 녹화 5분 전에Năm phút trước khi quay,
'아, 제가 관희 형님한테 너무한 거 같은데' 했는데cậu ấy nói mình gay gắt với Gwan Hee quá.
- [MC들의 웃음] - 방금 시작하자마자…Nhưng ngay khi bắt đầu…
[진영] 아, 제가 그만큼 관희 형님을 사랑…- Tôi quan tâm tới cậu ta mà. - Đúng vậy.
좀 몰입이 돼 있어요 관희 형님에…- Tôi quan tâm tới cậu ta mà. - Đúng vậy.
애정을 가지고 보고 있는 거잖아요- Cậu ấy quan tâm. - Đúng.
[진경] 근데 우리도 다 똑같은 마음이야Chắc chắn ta đều thấy vậy. - Phải. - Tôi muốn nói tốt cho cậu ta,
- 관희 씨한테 잘해 주고 싶다가도 - [다희] 맞아, 맞아, 맞아- Phải. - Tôi muốn nói tốt cho cậu ta,
- 저런 거 보면은 또 - [MC들의 웃음]nhưng cứ khi nào cậu ta ăn nói như vậy, tôi lại phát bực lên.
[진경] 부아가 치밀어 올라요, 예nhưng cứ khi nào cậu ta ăn nói như vậy, tôi lại phát bực lên.
근데 오늘 시은이도 꼭 이기고 싶어 보이던데- Chắc Si Eun rất muốn thắng. - Phải.
- [하빈] 어 - [민규] 시은이도 진짜- Chắc Si Eun rất muốn thắng. - Phải. Có thể thấy cô ấy cực kỳ muốn thắng.
꼭 이기고 싶어 하는 게 눈에 보이더라Có thể thấy cô ấy cực kỳ muốn thắng.
[부드러운 음악]
[하빈] 혜선이 약간 민우 민우 뽑을 수도 있을 거 같아Hye Seon có thể chọn Min Woo.
- 민우 아니면, 어 - [민규] 오!- Min Woo hoặc… - Gì? Phải.
나 오늘 지옥도에 있고 싶은데?Hôm nay, tớ muốn ở Đảo Địa Ngục.
말해, 그럼Hôm nay, tớ muốn ở Đảo Địa Ngục. Bảo cô ấy là cậu không muốn đi, cô ấy nên đi một mình.
[하빈] 나가서 나 가기 싫으니까 혼자 가라고Bảo cô ấy là cậu không muốn đi, cô ấy nên đi một mình.
- 나 왜 이렇게 속상하지? - [하정] 누구랑 갔다 왔지?- Tớ buồn quá. - Cậu đã đi với ai?
[혜선] 민규Min Kyu.
아니, 근데 민우 누가 데려가면Có ai chọn Min Woo thì tớ khóc mất.
나 오늘 여기서 울 거 같아Có ai chọn Min Woo thì tớ khóc mất.
- [감성적인 음악] - 근데 뭔가 데려갈 거 같아Tớ linh cảm anh ấy sẽ đi.
[시은] 그런 이상한 소리 하지 마세요- Đừng nói thế chứ. - Ừ.
[민영] 알았어- Đừng nói thế chứ. - Ừ.
[시은] '만약에 졌을 때'Tôi lo là nếu mình thua, ai đó sẽ lấy mất cơ hội nói chuyện của bọn tôi.
'또 다른 사람한테 대화 기회를 놓쳐서'Tôi lo là nếu mình thua, ai đó sẽ lấy mất cơ hội nói chuyện của bọn tôi.
'우리 또 엇갈리면 어떡하지?'Tôi lo là nếu mình thua, ai đó sẽ lấy mất cơ hội nói chuyện của bọn tôi.
'민우 님이랑 또 엇갈리면 어떡하지?'Tôi lo rằng bọn tôi lại vụt mất nhau.
막 이런 걱정들이 좀 많이 됐어서Tôi lo rằng bọn tôi lại vụt mất nhau.
네, 저도 되게 많이 힘들었거든요Chuyện với tôi khó khăn quá.
[문 열리는 소리]
[시은] 네Mời vào.
[민우] 뭐 해? 얘기할래?- Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ.
[시은] 그래- Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ.
[민우] 뭐 해? 얘기할래?- Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ.
[시은] 그래- Em bận không? Nói chuyện nhé? - Dạ.
[무거운 음악]
- 잠깐만 - [민우] 아무 데…- Chờ chút. - Ở đâu cũng được.
오, 민우, 시은 - [한해] 그래- Min Woo và Si Eun. - Phải, tranh thủ nói chuyện.
짬 내서 얘기해- Min Woo và Si Eun. - Phải, tranh thủ nói chuyện.
[원익] 아, 나 여기 이렇게 되게Nơi này thật là…
계속 시은이랑 먼저 얘기하러 가서 이런 거 몰랐는데Tớ cứ bận nói chuyện với Si Eun, nên chẳng để ý nơi đây bình yên thế nào.
여기 되게 이렇게 고요하네nên chẳng để ý nơi đây bình yên thế nào.
[하빈] 응, 여기 되게…Phải.
너가 내가 이렇게 국정원처럼 시은이를 붙잡고 있었다고 했다며?Nghe nói cậu bảo tớ cô lập Si Eun như thể tớ là vệ sĩ của cô ấy.
- 내가? 내가 안 그랬어 - [원익] 어- Tớ à? - Ừ. - Đâu có. - Vậy là ai?
누가 그랬대? 진짜 그거 너무 웃겼는데- Đâu có. - Vậy là ai? Buồn cười thật.
[원익의 웃음]
우리 방에서 나온 거 같긴 해 그 말이- Chắc là ai đó trong phòng mình. - Thế à?
- [원익] 아, 그래? - [하빈] 응- Chắc là ai đó trong phòng mình. - Thế à?
진짜 내가 그게 그렇게 되나 보다Chắc mọi người cảm thấy vậy.
난 진짜 그렇게 시간이 많이 흘렀는지도 몰랐는데Tớ còn chẳng để ý mình dành nhiều thời gian với cô ấy đến thế.
막 얘기할 때Tớ còn chẳng để ý mình dành nhiều thời gian với cô ấy đến thế.
- [민우] 시원하긴 해, 그래도 - [시은이 놀라며] 진짜 시원하다- Gió mát dễ chịu quá. - Đúng thế.
[몽환적인 음악]
- 잘 지냈어? - [민우] 어?Anh vẫn khỏe chứ? - Anh à? Vẫn khỏe. - Vậy ạ? Tốt.
- 잘 지냈지 - [시은] 잘 지냈…- Anh à? Vẫn khỏe. - Vậy ạ? Tốt.
어젠 어땠어, 재밌었어?Hôm qua thế nào? Vui chứ?
[웃음]Hôm qua thế nào? Vui chứ?
- 어제? 어, 그냥, 뭐 - [민우] 응Hôm qua? Cũng ổn.
- [웃으며] 그냥, 그냥 뭐? - [시은] 응Ổn à? Chỉ ổn thôi à? Vâng.
- 표정부터 달라요, 시은 씨가 - [규현] 어머Cô ấy trông khác quá. Ôi trời.
[진경] 아, 진짜 시은 씨 포커 치면 안 되겠다Ôi trời. Si Eun không nên chơi poker.
[MC들의 웃음]
- 어, 안 돼, 안 돼 - [진영] 시은 씨가- Poker? - Không nên.
맨 처음에 약간 얼음 공주 같은 느낌이었는데Ban đầu, cô ấy có vẻ lạnh lùng,
회차가 거듭될수록nhưng qua mỗi tập, sự cuốn hút của cô ấy lại rõ hơn
뭔가 민우 씨한테 좀 솔직해지는 모습들이 많이 나오면서nhưng qua mỗi tập, sự cuốn hút của cô ấy lại rõ hơn khi cô ấy thành thực bày tỏ tình cảm với Min Woo.
매력이 더 사는 거 같아요khi cô ấy thành thực bày tỏ tình cảm với Min Woo.
[웃음]
- 오늘 게임 어땠어? - [시은] 응Trò chơi hôm nay thế nào?
- 속상했어 - [민우] 왜, 왜, 왜?Em buồn lắm. - Tại sao? - Em muốn về nhất.
1등 하고 싶었는데- Tại sao? - Em muốn về nhất.
- [민우] 아… - [시은] 어, 못 해서- Ừ. - Nhưng lại thua.
아이, 그래도 열심히 했어Dù gì em cũng đã cố hết sức mà.
[시은] 아, 정말, 그러니까Ôi, trời. Đúng là thế.
근데 꼭, 뭐, 천국도 가는 게 꼭 중요한 건 아니니까Tới Đảo Thiên Đường không phải việc quan trọng.
맞아Đúng vậy.
- 얘기할 수 있는 시간이나 - [시은의 호응]Quan trọng là nói chuyện với người mà mình muốn nói chuyện.
얘기하고 싶은 사람이 중요한 거니까Quan trọng là nói chuyện với người mà mình muốn nói chuyện.
[시은이 웃으며] 아니, 잠깐만Quan trọng là nói chuyện với người mà mình muốn nói chuyện. - Qua một đêm mà anh khác quá. - Ý em là sao?
- 하룻밤 사이에 뭐야 - [민우] 왜? 왜, 왜, 왜?- Qua một đêm mà anh khác quá. - Ý em là sao?
- 아, 진짜 되게 능숙해졌네? - [민우] 왜?Giờ anh ăn nói trôi chảy quá.
- 어, 이제 내가 부끄러워하겠어 - [민우] 뭐, 왜, 왜? 왜, 왜?Giờ anh ăn nói trôi chảy quá. - Hả? Tại sao? - Em sắp ngượng rồi.
- 표현 너무 잘해서 좋아서 - [민우] 왜? 아…Em thích cách anh bày tỏ rõ tình cảm.
- 아, 그래? - [시은] 응- Thế à? - Vâng.
- 난 근데 오늘 - [시은] 응- Với anh… - Dạ?
결과 그냥 보고 지옥도에 있고 싶었어Hôm nay anh muốn ở Đảo Địa Ngục.
- 진짜? - [민우] 어, 결과 보고- Thế à? - Ừ, vì kết quả trò chơi.
- 특히 너랑 어제는, 맞아 - [시은] 응- Hôm qua mình chẳng thể nói chuyện. - Vâng.
- 진짜 대화 아예 못 했잖아 - [시은] 그니까- Hôm qua mình chẳng thể nói chuyện. - Vâng.
진짜 운명의 장난인가? 나는, 진짜Như trò đùa của số phận. Thật sự là…
제가 천국도에 함께 가고 싶은 첫 번째 남자분은Người đầu tiên tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là
- [흥미로운 음악] - [민지] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
"넷째 날"Choi Min Woo. NGÀY 4
최민우 씨입니다Choi Min Woo.
"다섯째 날"Choi Min Woo. NGÀY 5
[민우] 예상도 못 했네Anh không ngờ đấy.
- [규리] 예상도 못 했다고? - [민우] 어- Không à? - Phải.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với
[원익] 유시은 씨입니다Yu Si Eun.
"여섯째 날"NGÀY 6
[한숨]NGÀY 6
그 어긋난 상황이 되게 슬펐어 [웃음]Thật buồn khi thời gian của mình toàn lệch nhau.
- 울었어요? - [시은이 울먹이며] 아니- Cậu khóc à? - Không.
[민지] 아, 뭐야? 아, 무슨 일이야Không. Chuyện gì thế? Chuyện gì vậy?
[차분한 음악]HÔM QUA
- 아, 그런 일이 있었구나 - [시은] 응- Anh không biết đấy. - Phải.
- 너도 많이 힘들었구나 - [시은] 생각이 많았어- Đúng là khó khăn. - Em suy nghĩ nhiều.
[함께 웃는다]
[시은] 응Anh cứ nghĩ mãi từ hôm qua.
나름 내가 어제, 오늘 계속 생각을 해 봤는데Anh cứ nghĩ mãi từ hôm qua.
원래는 처음에는 나도 너랑 얘기를 할 때Khi mình mới nói chuyện,
너가 동갑 같다 했잖아- cảm giác em chạc tuổi anh. - Dạ.
[시은] 어 [웃음]- cảm giác em chạc tuổi anh. - Dạ. Cảm giác thoải mái cứ như mình là bạn vậy.
[민우] 그래서 친구처럼 되게 편안한 느낌도 받아서Cảm giác thoải mái cứ như mình là bạn vậy.
'아, 이게 그냥 친구랑 얘기하는 그냥 그런 느낌인가?' 싶었는데Nên anh cứ tự hỏi liệu có phải chỉ mình anh nghĩ vậy về em.
자꾸 생각나고 그러니까Nhưng anh cứ nghĩ về em.
[시은의 웃음]Nhưng anh cứ nghĩ về em.
생각나고 자꾸 더 궁금하고 알아 가고 싶고 그러니까Anh cứ nghĩ về em và muốn tìm hiểu thêm về em.
[시은] 맞아- Phải. - Và anh nhận ra tình cảm với em.
[민우] 설렘을 내가 느끼는 거 같아서- Phải. - Và anh nhận ra tình cảm với em. Vâng.
[시은의 호응]Vâng.
- [부드러운 음악] - 그냥 솔직히 말하면Thành thực mà nói,
그냥 너 보고 싶었어hôm qua anh nhớ em.
- 어제, 그냥 - [시은의 터져 나오는 웃음]hôm qua anh nhớ em.
어, 그냥 솔직하게Anh nói thật đó.
- [시은] 진짜? - [민우] 응- Thế ạ? - Phải.
- [한해의 놀란 숨소리] - [탄성]
- 뭔가 되게 능숙해졌는데? - [규현] 아, 민우 씨가 어떻게Giờ ăn nói tốt thế. - Thật sự. - Chuyện gì với Min Woo vậy?
- 뭐 어떻게 된 거예요? - [다희] 달라졌어- Thật sự. - Chuyện gì với Min Woo vậy? Cậu ấy khác rồi.
[시은] 진짜? 나도 보고 싶었어Thật ạ? Em cũng nhớ anh.
[민우] 그래?Thế sao?
이렇게 계속 얘기할 수 있는 시간이 있었으면 좋겠다, 더Mong mình có nhiều thời gian nói chuyện thế này hơn.
- 오늘 남으면, 뭐 - [시은] 오늘 가지 마- Cả hai ở lại thì được. - Đừng đi.
- 남을 거니까 - [시은] 응- Chắc chắn sẽ ở lại. - Dạ.
- 가지 마 - [민우] 오늘은 꼭 남아야지- Đừng đi. - Dù thế nào, anh sẽ ở lại.
- 진짜 꼭 남는 거, 약속 - [민우] 응- Anh phải ở lại. - Ừ. Hứa với em đi.
- [시은] 진짜? - [민우] 남아야지- Hứa nhé? - Được.
[시은] 오늘 지옥도가 더 재밌을 거 같아- Hôm nay Đảo Địa Ngục sẽ vui hơn nhiều. - Phải.
- [민우] 어, 맞아 - [시은] 어- Hôm nay Đảo Địa Ngục sẽ vui hơn nhiều. - Phải.
너 붙잡고 있어야겠다 그냥 이렇게Anh nên vững lòng với em.
- [감성적인 음악] - [함께 웃는다]
- [민우] 왜? - [시은] 부끄러워Gì vậy? Em thấy ngượng.
[함께 웃는다]Em thấy ngượng.
무슨 일이에요- Chuyện gì vậy? - Hả?
- 어? 그래? - [시은] 나 진짜…- Chuyện gì vậy? - Hả? - Em thật sự… - Gì?
그냥 붙잡고 있게Anh sẽ vững lòng.
[시은이 피식 웃는다]
그냥 여기, 오늘 여기서 그냥 아침까지 새울까?Mình cứ ngồi đây đến bình minh nhé?
- [민우] 그러자 - 그러자- Cứ thế đi. - Được.
- [시은] 그냥 불러도 나가지 마 - 나가지 마, 그냥- Có ai chọn, anh cũng đừng đi. - Ừ.
[시은] 응 그냥 물에 빠져서 도망가자- Có ai chọn, anh cũng đừng đi. - Ừ. - Mình bơi trốn khỏi đây đi. - Ăn tối ở đây nhé.
[민우] 저녁도 여기서 먹자, 그냥- Mình bơi trốn khỏi đây đi. - Ăn tối ở đây nhé.
[시은이 웃으며] 그래Được.
- [놀라며] 어머, 도망가재 - [MC들의 탄성]Cô ấy rủ cậu ấy cùng chạy trốn.
- 어, 사랑의 도피인가요? - [한해] 그래- Họ định trốn đi kết hôn à? - Ừ, nhỉ?
[MC들의 웃음]- Họ định trốn đi kết hôn à? - Ừ, nhỉ?
이제 약간 이판사판 된 거 같아- Giờ một là được, hai là mất rồi. - Được hoặc mất?
[민우가 웃으며] 아 이판사판이야?- Giờ một là được, hai là mất rồi. - Được hoặc mất?
[시은] 어 내가 부끄럽든지 말든지Phải, em nghĩ em đang nói mọi điều em muốn nói dù cảm thấy ngượng.
그냥 지금 내 느끼는 감정을Phải, em nghĩ em đang nói mọi điều em muốn nói dù cảm thấy ngượng.
다 입 밖으로 내뱉고 있다고 해야 되나?Phải, em nghĩ em đang nói mọi điều em muốn nói dù cảm thấy ngượng.
- [민우의 호응] - 응- Ừ. - Phải.
응, 오늘 다 말해 놔야 할 거 같아Giờ em nên chia sẻ hết với anh.
- [민우의 웃음] - 천국도 가면 안 되니까Giờ em nên chia sẻ hết với anh. Ngộ nhỡ anh đi Đảo Thiên Đường.
안 가Không đâu.
오늘 진짜 남아서 진짜 재밌는 거 많이 하자- Cùng ở lại vui vẻ nhé. - Được.
[시은] 많이 하자, 제발 재밌게 추억 쌓고 싶어- Cùng ở lại vui vẻ nhé. - Được. Em muốn có kỷ niệm vui với anh. Cùng làm những gì không thể làm.
- [잔잔한 음악] - 우리는 10일 치를 다 쌓자Cùng làm những gì không thể làm.
- [웃음] 그래 - [시은의 웃음]Được.
- 폭발하는데요, 서로? [웃음] - [MC들의 웃음]Họ đang bày tỏ tình cảm.
[한해] 대폭발- Họ đang tuôn hết ra. - Đúng.
[진영] 아 진짜 대폭발이다, 이거- Họ đang tuôn hết ra. - Đúng.
- 근데 지옥도가 참 예뻐 - [웃음]Đảo Địa Ngục đẹp thật.
왜 예뻐 보이지, 오늘은?- Hôm nay trông thật đẹp. - Ừ.
- [시은] 안 예뻐? 예쁘지? - 이쁘지, 이쁘지- Đẹp nhỉ? - Đúng vậy.
뷰 너무 좋고 날씨도 좋고Quang cảnh tuyệt vời, thời tiết cũng đẹp.
- 섬 이쁘네, 저기 - [시은] 어디? 저기?Hòn đảo kia đẹp kìa. Đâu? Bên đó à?
[민우] 저기Đâu? Bên đó à? Đảo đó đẹp thật.
[시은] 아, 진짜 섬 너무 예쁘다Đảo đó đẹp thật.
어떻게 저렇게 삐죽삐죽 예쁘게 생겼지?Gồ ghề và xinh đẹp.
[민우] 그니까- Nhỉ? - Phải.
[시은] 어- Nhỉ? - Phải.
그리고 사실은 원래 한 명 더 얘기하고 싶은 사람이 있었거든?Thật ra, anh còn muốn nói chuyện với một người nữa.
[시은] 응Vâng.
근데 지금 이렇게 대화를 하니까 안 하려고, 그 사람이랑Nhưng khi nói chuyện với em, anh quyết định sẽ thôi.
[시은의 웃음]Nhưng khi nói chuyện với em, anh quyết định sẽ thôi.
- [부드러운 음악] - 안 하려고Nhưng khi nói chuyện với em, anh quyết định sẽ thôi.
- [다희의 놀란 숨소리] - [MC들의 탄성]
- 멋있어 - [다희] 으음Cậu ấy hay quá.
그래Có thế chứ.
진짜 이래 놓고 하면 진짜 사람 아니다, 진짜, 어?Cậu ấy nói phải giữ lấy lời. - Cô ấy nhạy cảm với mấy chuyện đó lắm. - Phải.
[한해] 진경이 누나 그런 거 예민해- Cô ấy nhạy cảm với mấy chuyện đó lắm. - Phải.
청춘이다, 청춘이야, 와Tình yêu tuổi trẻ mới tuyệt làm sao.
안 할래Nói lại nhé. Anh sẽ không nói chuyện với cô ấy.
- [시은의 웃음] - '안 하게'가 아니라Nói lại nhé. Anh sẽ không nói chuyện với cô ấy.
[시은] 왜 갑자기 박력 있어진 건데?Sao tự nhiên quyết tâm thế?
- [민우] 아, 왜, 왜, 왜? - 어, 진짜?Sao tự nhiên quyết tâm thế? - Hả? - Thật sao?
계속 뭔가 더 좋아진 느낌이 있어 가지고Tình cảm anh dành cho em cứ lớn dần lên.
[시은의 웃음]Tình cảm anh dành cho em cứ lớn dần lên.
내 감정이Anh cảm thấy vậy.
그니까, 왜 우리 이제 만났지?Phải. Sao mãi mình mới gặp nhau nhỉ?
[시은의 웃음]
[시은] 우리 초반부터 있었으면 여기 10일간 어땠을까?Thử hình dung sẽ thế nào nếu mình gặp nhau từ đầu.
우리의 천국도가 여기지 않았을까?Đảo Thiên Đường của mình sẽ chính là ở đây.
[함께 웃는다]Đảo Thiên Đường của mình sẽ chính là ở đây.
그렇지 않을까?Phải đấy.
[시은] 응
난 완전 끝Giờ anh ổn rồi.
- [시은의 옅은 웃음] - 다 생각 정리 완료- Ổn à? - Không còn suy nghĩ nữa.
[웃음]
[민우] 어, 말할래Vậy đó.
- 끝 - [진경] 완전 끝이래- Vậy là xong. - Đã chốt.
[다희] 확신을 줬어, 저긴 서로- Vậy là xong. - Đã chốt. - Cả hai trở nên chắc chắn. - Đã suy nghĩ xong.
- '생각 정리 완료' - [다희의 호응]- Cả hai trở nên chắc chắn. - Đã suy nghĩ xong.
아, 근데 대박인 게Việc cậu ấy quyết định dựa trên cuộc nói chuyện ngắn
누군가하고는 천국도까지 가고 했는데도Việc cậu ấy quyết định dựa trên cuộc nói chuyện ngắn
[한해] 짧은 대화로써 이렇게 탁 생각 정리가 됐다는 거 보니까ngay cả sau khi đi Đảo Thiên Đường cho thấy cậu ấy khá nghiêm túc.
진짜 이번에 민우 씨는…ngay cả sau khi đi Đảo Thiên Đường cho thấy cậu ấy khá nghiêm túc.
훨씬 편해 보여요 제가 봤을 때는Cậu ấy có vẻ thoải mái hơn nhiều.
[진영] 근데 저라면 저 정도의 이제 확신이 있는 말을Nếu tôi là cậu ấy và quyết định được như vậy,
내뱉을 정도면은Nếu tôi là cậu ấy và quyết định được như vậy,
저는 혜선 씨, 하정 씨 민지 씨한테 가서tôi sẽ đi gặp Hye Seon, Ha Jeong và Min Ji bảo họ hôm nay đừng chọn tôi.
오늘 나 뽑지 말아 달라고 솔직하게 말을 할 거 같아요tôi sẽ đi gặp Hye Seon, Ha Jeong và Min Ji bảo họ hôm nay đừng chọn tôi.
- 근데 그럴 때 - [진영] 예Nhưng nếu họ bảo cậu ấy là họ cũng đâu định chọn thì sao?
- '너 뽑을 생각 없었는데?' - [제작진의 웃음]Nhưng nếu họ bảo cậu ấy là họ cũng đâu định chọn thì sao?
[진경] 그러면 어떻게 할 거예요?Nhưng nếu họ bảo cậu ấy là họ cũng đâu định chọn thì sao?
- 고마워 - [MC들의 웃음]"Cảm ơn".
[리드미컬한 음악]
[민지] 나 오늘 예쁘게 입었지?Hôm nay em xinh không?
[관희] 어…
나랑 간 날이 훨씬 나아- Lúc mình đi chơi, em xinh hơn. - Trời ạ.
[민지] 치…- Lúc mình đi chơi, em xinh hơn. - Trời ạ.
아이, 그럼 다른 사람이랑 가는 날이 더 낫다고 해야 돼?Anh không thể nói hôm nay em xinh hơn.
알았어 오늘도 예쁘긴 한가 보네?Rồi. Vậy chắc em vẫn xinh.
- [관희] 어… - [웃음]Ờ…
- [관희] 뭐, 좀, 뭐, 조금 - 말 안 해도 돼- Anh không cần trả lời. - Một chút.
[민지] 나 오늘은Hôm nay em không đeo nhẫn trái tim. Chẳng có ai để em lấy lòng.
- 안 꼈잖아, 하트 - [편안한 음악]Hôm nay em không đeo nhẫn trái tim. Chẳng có ai để em lấy lòng.
- [관희] 오늘 안 꼈어? - 쟁취할 게 없어서Hôm nay em không đeo nhẫn trái tim. Chẳng có ai để em lấy lòng.
다른 사람 만날 때는 저, 곰돌이는 좀 하지 말아 줘Đừng đeo con gấu teddy khi em đi với cậu kia.
- [민지] 안 했어 - 곰돌이는 좀Đừng đeo con gấu teddy khi em đi với cậu kia. - Không đâu. - Anh thích cái đó.
약간 내 스타일이니까- Không đâu. - Anh thích cái đó.
[웃음]
[민지] 집 가서 읽어라Về phòng rồi đọc nhé.
- [잔잔한 음악] - 집 가서 읽어Về phòng rồi đọc.
[관희] 내 소원 하나 있는 거 들어줄 준비 됐지?Vậy em sẵn sàng thực hiện yêu cầu của anh chưa? ĐÊM QUA
내일 우리가, 그- Mai mình về Đảo Địa Ngục, nhỉ? - Phải.
- 지옥도에 도착하잖아 - [민지] 응- Mai mình về Đảo Địa Ngục, nhỉ? - Phải.
열 글자 안으로 나한테 편지를 써 줘Anh muốn em viết cho anh một bức thư dưới mười từ.
[민지] 편지?Thư à?
[민지] 집 가서 읽어Về phòng rồi đọc.
- [관희] 아, 집 가서? - 아니, 지금 읽어- Phòng anh? - Thôi, đọc luôn đi.
[관희] 지금? 알았어Luôn à? Được.
- [웃음] - [민지] 내 마인드Cảm xúc của em.
'나한테 2순위는 없었어'?"Em không có ai khác đâu".
[부드러운 음악]
- 민지 씨도 확실하네요? - [다희] 그쵸- Min Ji cũng quyết định rồi. - Phải.
- 되게 확신을 주는 또 말을 하네? - [다희] 응Cô ấy trấn an cậu ta.
[민지] 나 엄청 열심히 했지 근데 아까?Lúc nãy em cố lắm để thắng.
어, 아까 내가 좀 얘기하고 싶었는데Phải, lúc nãy anh định nói với em. Không nên nhắm vào cô ấy.
- 왜 굳이 덤벼 가지고, 어? - [민지의 웃음]Phải, lúc nãy anh định nói với em. Không nên nhắm vào cô ấy.
가만있으면 2등이라도 하실 텐데Nếu không, em đã xếp hạng nhì.
2등은 의미 없어, 1등 아니면Em chỉ muốn xếp hạng nhất. Giống anh.
너 나랑 같은 마인드Em chỉ muốn xếp hạng nhất. Giống anh.
[함께 웃는다]
[민지] 내 마인드Em nghĩ vậy đấy.
- [관희] 근데 3등도 나쁘지 않아 - 좋아?- Nhưng về ba đâu có tệ. - Anh vui à?
어, 초록색 옷 너 안 입었으면 좋겠는데?- Nhưng về ba đâu có tệ. - Anh vui à? - Em không muốn anh mặc màu xanh. - Đây à? Sao?
- [관희] 이거? 왜? - [민지] 응- Em không muốn anh mặc màu xanh. - Đây à? Sao?
아, 초록색 안 어울려, 약간?- Anh mặc xanh không hợp? - Đâu.
[민지] 아니? 누가 초록색 입었거든- Anh mặc xanh không hợp? - Đâu. - Anh… - Có người cũng mặc màu đó.
[감성적인 음악]
- 초록색 입었다고? - [민지] 너랑 갈 거 같은 사람이- Thế à? - Họ có thể chọn anh.
나랑 갈 거 같은 사람이 초록색…Có thể chọn anh?
누가 입었지?Ai?
- [작게] 혜선 씨 - [관희] 혜선 씨가Hye Seon. - Hye Seon mặc màu xanh à? - Dạ.
- 초록색 입었어? - [민지] 어- Hye Seon mặc màu xanh à? - Dạ.
[관희] 아…Ừ.
아이, 남자들이 느낄 때는Nhưng mấy cậu khác đều nói cô ấy sẽ chọn Won Ik.
혜선 씨는 원익 씨랑 갈 거 같다 그러던데?Nhưng mấy cậu khác đều nói cô ấy sẽ chọn Won Ik.
[민지의 한숨]
어, 나는 아닐 거 같은 느낌이 좀 들어Anh không nghĩ cô ấy sẽ chọn anh.
아니었음 좋겠어Anh có muốn cô ấy không chọn anh?
아니, 나는 너랑 가려고 준비하고 있었지Anh đã sẵn sàng để đi với em.
[민지, 관희의 웃음]
아이, 근데 뭐, 3등이라서Nhưng em xếp hạng ba,
내 생각에는 너가 진석 씨랑 갈 수도 있겠다고 생각…nên có khi em sẽ đi với Jin Seok.
[민지] 그래서 오해하지 말라고 쓴 거야Nên em mới viết thư cho anh.
오해할까 봐Em không muốn anh hiểu sai sau khi anh đi.
너가 가고 나서Em không muốn anh hiểu sai sau khi anh đi.
- [관희의 호응] - [잔잔한 음악]
나한테 선택지가 진짜 없거든Em không có nhiều lựa chọn.
[함께 웃는다]Em không có nhiều lựa chọn.
아, 이건 만약에, 내가 이제…Nếu anh đi với ai khác trước khi đến lượt em chọn,
앞에 가게 되면은 누구랑 가고 싶어?Nếu anh đi với ai khác trước khi đến lượt em chọn, em định sẽ chọn ai?
가고 싶은 사람이 없어Em chẳng muốn chọn ai. Thế nên lúc nãy em mới buồn mà khóc.
그래서 나 진짜 아까 우울해서 울었어Em chẳng muốn chọn ai. Thế nên lúc nãy em mới buồn mà khóc.
- [민지의 웃음] - 아니, 근데 너 아까 지고 나서Lúc nãy anh thấy rất ái ngại khi em thua rồi chực khóc.
되게 울려 그러길래Lúc nãy anh thấy rất ái ngại khi em thua rồi chực khóc.
너무 내 마음이 안 좋더라Lúc nãy anh thấy rất ái ngại khi em thua rồi chực khóc.
- 몰라 - [관희] 좀, 그러면…Kệ đi. Em vẫn cần nghĩ tới ai đó ngộ nhỡ chuyện ấy xảy ra.
어, 만약의 상황을 또 생각을 해야 되잖아Em vẫn cần nghĩ tới ai đó ngộ nhỡ chuyện ấy xảy ra.
민규랑 진석이?Có lẽ Min Kyu hoặc Jin Seok.
[민지] 둘이랑 얘기해 보고 생각을 할 거 같아Em sẽ nói chuyện với họ xem sẽ chọn ai.
[관희] 어…
진석이랑 나는 가도 괜찮을 거 같아Anh nghĩ em nên đi với Jin Seok.
- 왜? - [관희] 어, 왜냐하면 좀Tại sao? Vì anh tin cậu ấy sẽ mở lòng với em
갔다 왔을 때 편하게 너에 대한 마음과, 좀Vì anh tin cậu ấy sẽ mở lòng với em về tình cảm với em và những gì hai người đã cùng làm
너랑 뭘 했었는지 나한테 정확하게 얘기해 줄 사람?sau chuyến đi tới Đảo Thiên Đường.
그니까 민규나 원익이 같은 스타일은Nhưng Min Kyu và Won Ik không phải kiểu người sẽ làm vậy.
나한테 얘기를 좀 다 오픈을 안 해 주는 스타일이야Nhưng Min Kyu và Won Ik không phải kiểu người sẽ làm vậy.
[민지] 아, 넌 다 모든 정보를 알아야 되니까?Có phải là vì anh cần biết mọi chuyện?
- [관희] 아니, 아니 - 글 써서? [웃음]- Viết ra? - Không.
그들의 마음을 알고 싶은 게 아니라 좀…- Họ thấy thế nào, anh kệ. - Rồi.
너에 대한 마음을 통해서 듣고 싶은 거야Anh chỉ muốn biết em thấy thế nào khi ở với họ.
[민지] 아니지 민규는 지금 좀 명확하잖아Min Kyu đã có người trong lòng rồi.
- [의미심장한 음악] - 규리 아까 보디가드셨잖아요- Anh ấy như vệ sĩ của Gyu Ri. - Phải.
그니까 사실 민규랑 가는 거는 말이 잘 통하고 재밌어서Nên nếu em đi với Min Kyu thì chỉ là cho vui thôi.
맛있는 거 먹고 오는 거지 뭐, 둘이Bọn em chỉ chơi vui và ăn ngon.
그런 거일 거 같은데 민규랑 가면?Sẽ không có chuyện gì khác xảy ra.
어, 아니, 뭐, 그래도 나는Ờ, nhưng anh vẫn nghĩ
오히려 진석이랑 가 보는 것도 괜찮지 않을까có lẽ em đi với Jin Seok thì hơn.
[민지] 너 또 그 작전 하는 거야? 헷갈리게 하기 작전?Anh lại cố làm em bối rối à?
- 아니, 아니, 나는 - [민지] 응Không, anh không có ý định đó.
너한테 그렇게 하고 싶은 생각은 없어, 하지만Không, anh không có ý định đó.
[관희] 너가 나한테 헷갈리게 어, 하고 싶지 않다면Nhưng nếu em mong không gửi tín hiệu nhiễu loạn cho anh,
오히려 나는 진석이랑 가는 게 맞다고 봐anh nghĩ em nên đi với Jin Seok.
- 그래? - [관희] 어- Thật ạ? - Phải.
[웃으며] 너 진석이를 무시하는…Ý anh là anh không có đối thủ?
- [관희] 아니, 아니, 아니, 아니 - 무시 발언- Đâu. - Phải chứ? Không, là vì anh biết Jin Seok để ý em.
[관희] 진석이가 너에 대한 마음이 쪼금 있기 때문에Không, là vì anh biết Jin Seok để ý em.
- [민지] 어 - 그게 나는 진석이가 나한테 와서Không, là vì anh biết Jin Seok để ý em. - Rồi. - Nên nếu cậu ấy nói với anh
[관희] '어, 나 민지랑 갔다 왔는데 마음 있다' 하면là cậu ấy định chọn em sau chuyến đi…
[민지] 어, 왜…Thì sao?
'오케이, 나는 그러면 남자 대 남자로'Thì anh sẽ đối đầu với cậu ấy như hai người đàn ông.
'내가 진석 씨랑 한번 붙어 보겠다'Thì anh sẽ đối đầu với cậu ấy như hai người đàn ông.
- 이런 생각을 할 거 같아 - [민지] 그래?Thì anh sẽ đối đầu với cậu ấy như hai người đàn ông. - Thật ạ? - Ừ.
- [관희] 어 - 어, 되게 의외네?- Thật ạ? - Ừ. Bất ngờ quá.
뭔가 내가 생각했던 느낌이 아니었어Bất ngờ quá. Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này.
- 대화의 방향이 - [익살스러운 음악]Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này.
- 심플하게 생각하면, 어 - [민지] 아, 나 같으면 그냥Nói đơn giản, anh hiểu tại sao em nghĩ sẽ tốt hơn
'확고한 사람이랑 가는 게'Nói đơn giản, anh hiểu tại sao em nghĩ sẽ tốt hơn khi đi với một người đã chọn một người khác.
'내 마음이 편하지 않겠냐'라는khi đi với một người đã chọn một người khác.
- 마음은 알겠는데 - [민지의 호응]khi đi với một người đã chọn một người khác. - Phải. - Nhưng đây là tình huống khác thường.
이게 좀 이제 특수한 상황이다 보니까- Phải. - Nhưng đây là tình huống khác thường.
- [관희] 나는 이제… - 내가 너무 매력 있을 거 같아서?- Nên anh nghĩ… - Vì em quá quyến rũ à? - Khiến anh lo lắng? - Ờ…
걱정되는구나?- Khiến anh lo lắng? - Ờ…
[관희] 어, 되긴 되지- Khiến anh lo lắng? - Ờ… Ừ, có một chút.
[민지의 웃음]Ừ, có một chút.
어, 너도 내가 먼저 갈까 봐 걱정되는 거잖아Em cũng lo rằng có ai khác sẽ chọn anh.
아이, 난 이미 판단을 내렸어 먼저 갈 거 같아Em đã biết sẽ thế rồi. Người khác sẽ chọn anh thôi.
그럼 너는 혜선 씨는 나랑 갈 거 같다?Vậy em nghĩ Hye Seon sẽ chọn anh?
[민지] 내 생각엔?Vâng, em nghĩ thế.
아, 근데 진짜 몰라 모르는 거긴 한데Cũng khó nói chắc chắn.
만약에 아니면은, 아니면, 뭐Nếu cô ấy không chọn thì…
만약에 간다면?- Nếu cô ấy chọn anh thật? - Thế thì cứ ngủ thôi.
- [민지] 하, 그냥 오래 자 [웃음] - [관희의 웃음]- Nếu cô ấy chọn anh thật? - Thế thì cứ ngủ thôi.
[관희] 아이, 그럼 혹시- Ngủ thôi. - Anh tắm bồn nước nóng nhé?
- [민지] 가자마자 자 - [관희] 혹시 반신욕은 돼?- Ngủ thôi. - Anh tắm bồn nước nóng nhé?
[민지] 반신욕 금지지Không, cấm đấy.
- [관희] 반신욕 금지야? - 어- Không được à? - Không.
- [무거운 음악] - [웃음]Nếu em đi với Min Kyu và anh đi với Hye Seon,
봤는데 너가 민규 씨랑 가고 내가 혜선 씨랑 가서Nếu em đi với Min Kyu và anh đi với Hye Seon,
뒤의 네 자리 네 명 자리의 헬기를 탄다?bốn bọn mình ngồi cạnh nhau trong trực thăng
와, 그러면은 넷이서 얼마나 숨 막히는 그런…chắc sẽ ngột ngạt lắm.
[민지] 아니, 민규 씨랑 나는 진짜 그냥 해피해피일 거 같은데?chắc sẽ ngột ngạt lắm. Không, em nghĩ Min Kyu và em cũng sẽ vui.
별생각, 그니까 민규 씨도 마찬가지고Bọn em đâu kỳ vọng gì ở nhau.
우리 대화 진짜 안 해 봤다니까?Cũng chưa nói chuyện mấy.
[관희] 아이, 그냥 뭔가 내 기분이 좀 그럴 거 같아Nếu vậy, anh không vui lắm đâu.
[민지] 그래? 민규 씨?Thế à? Min Kyu?
[관희] 하여튼 뭐, 이거 약속 지켜 줘서 고마워Dù sao, cảm ơn em đã giữ lời khi viết thư cho anh.
[부드러운 음악]Dù sao, cảm ơn em đã giữ lời khi viết thư cho anh.
나는 생각도 안 하고 있을 줄 알았거든Anh tưởng em quên rồi.
다 생각하고 있어, 말 안 해도Em không thể hiện nhưng sẽ không quên.
- [민지] 이따 헬기에서 보자 - [함께 웃는다]Hẹn gặp anh ở trực thăng.
옆의 분 너무 대놓고 챙기지 말고Đừng quá tốt với người cùng đi nhé.
- [민지의 웃음] - [관희] 어…Đừng quá tốt với người cùng đi nhé.
[MC들의 호응]
[진경] 민지 씨가 '나한테 2순위는 없어'라고Min Ji bày tỏ tình cảm rất thật khi viết thư, "Em không có ai khác đâu".
확실히 자기의 마음을 표현을 했는데khi viết thư, "Em không có ai khác đâu".
이 말을 들은 관희 씨의 마음은Liệu như vậy có khiến Gwan Hee nghiêng về Min Ji hơn không?
민지 씨한테 완전히 좀 기울어졌을까요?Liệu như vậy có khiến Gwan Hee nghiêng về Min Ji hơn không?
어, 저는 분명히 영향은 있다고 보고Chắc chắn có tác động tới cậu ta.
분명히 긍정적인 효과가 있을 거예요Chắc chắn sẽ có ảnh hưởng tích cực
민지 씨가 저렇게 적극적으로 표현하는 거를vì có khi cậu ta đang chờ cô ấy mạnh dạn bày tỏ tình cảm.
이제 관희 씨도 기다리고 있었을 테니까vì có khi cậu ta đang chờ cô ấy mạnh dạn bày tỏ tình cảm.
[진영] 근데 문제는Nhưng vấn đề là thế này.
이제 관희 씨가 거기에 이제 묻고 더블로Gwan Hee đi quá xa
'내가 지정해 준 사람이랑 가' 라고 했잖아요khi bảo cô ấy đi với anh chàng cậu ta chọn cho cô ấy.
그게 왜 꼭 그렇게 해야만 하는지Min Ji chắc không hiểu tại sao điều đó lại cần thiết.
민지 씨는 잘 공감은 못 하는 거 같아요Min Ji chắc không hiểu tại sao điều đó lại cần thiết.
민규 씨한테 약간은- Cậu ta nghĩ Min Kyu là đối thủ à? - Vậy sao?
- [규현] 이거 있나? - 라이벌 의식이 있나 보다- Cậu ta nghĩ Min Kyu là đối thủ à? - Vậy sao?
키도 크고 몸도 좋고 이래서 그런 건가?- Vì cậu ấy cao, dáng đẹp? - Ừ.
[한해] 아이, 그렇기도 하고 본인이 혜선이랑 가잖아Và có khi cậu ta thấy ái ngại vì có thể sẽ đi với Hye Seon.
그러니까 고런 거에 대한 약간 미안함도 좀 있지 않을까요?Và có khi cậu ta thấy ái ngại vì có thể sẽ đi với Hye Seon.
- [무거운 음악] - [진석의 한숨]
[진석] 뭐가 고민인데?Có gì làm em phiền lòng vậy?
[하정] 어떻게 해야 될지 모르겠어Em không rõ nên làm gì.
내가 그때 얘기를 했잖아, 관희랑- Nhớ lần em nói với Gwan Hee chứ? - Ừ.
- [진석의 호응] - 관희는 몰랐대Anh ấy không biết tình cảm của em, và không thể hiểu em.
그리고 내 성격이 도대체 어떤 성격인지 모르겠대Anh ấy không biết tình cảm của em, và không thể hiểu em.
자기랑 있을 때는 성숙하고 차분하고Khi em ở với anh ấy, anh ấy nghĩ - em chững chạc, điềm tĩnh. - Ừ.
- 약간 이런 스타일이라는 거야 - [진석] 어- em chững chạc, điềm tĩnh. - Ừ.
자기는 근데 그런 모습이 좋았대Anh ấy thích điều đó ở em.
근데 또 사람들이랑 있을 땐 또 그런 모습이 아니니까Nhưng khi ở trong nhóm em lại không như vậy,
도대체 너의 성격이 어떤 성격인지 모르겠다고- nên anh ấy thấy bối rối. - Ừ.
- 이렇게 얘길 하는 거야 - [진석] 어- nên anh ấy thấy bối rối. - Ừ.
아, 뭐, 좋은 거 아니냐, 그거?Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau
둘이 있을 땐 좀 차분하고Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao?
다 같이 있을 땐 밝은 게 좋은 거 아니야?và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao?
- [다희가 웃으며] 어떡해 - [MC들의 웃음]Ôi, không.
- [규현] 귀여워 - [진영] 하정 씨- Dễ thương. - Ha Jeong.
아, 하정 씨는 회차가 갈수록 독기가 약간 빠지는 모습이Càng ngày Ha Jeong càng thuần tính.
- [진영] 너무 재밌는 거 같아 - 아니, 저렇게 되게- Buồn cười thật. - Cô ấy nói một tràng dễ thương thế.
[규현] 앙칼진데 되게 귀엽지 않나요, 저 모습이?- Buồn cười thật. - Cô ấy nói một tràng dễ thương thế.
어, 앙칼지게 보이는데 귀여워- Ừ. - Dễ thương thật. Không dữ dội như xưa.
- [진영] 독기가 빠져서 그래요 - [MC들의 호응]Không dữ dội như xưa.
아, 뭐, 좋은 거 아니냐, 그거?Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau
둘이 있을 땐 좀 차분하고Nhưng em điềm tĩnh khi bọn em ở riêng với nhau và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao?
다 같이 있을 땐 밝은 게 좋은 거 아니야?và vui vẻ lúc ở với nhóm không tốt sao?
[하정] 걘 또 그걸 안 좋게 본 거지Anh ấy không nghĩ như thế là tốt. - Ừ. - Dù sao chuyện là vậy rồi.
- [진석의 호응] - 아무튼 그래- Ừ. - Dù sao chuyện là vậy rồi.
그래서 내가 어떻게 해야 될지 모르겠어Em không biết phải làm gì, và em cảm thấy từ lúc nói chuyện đó, Gwan Hee cứ cố tránh mặt em.
- 근데 뭔가 관희가 - [진석] 응và em cảm thấy từ lúc nói chuyện đó, Gwan Hee cứ cố tránh mặt em.
그때 내가 얘기한 뒤로 피하는 거 같기도 하고và em cảm thấy từ lúc nói chuyện đó, Gwan Hee cứ cố tránh mặt em.
- [의미심장한 음악] - [하정] 그리고 막 나한테Với lại anh ấy bảo hai ngày nữa sẽ nói quyết định của mình,
- 이틀 뒤에 너든 너가 아니든 - [진석의 호응]Với lại anh ấy bảo hai ngày nữa sẽ nói quyết định của mình,
그래도 확실하게 얘기해 주겠다고 했단 말이야dù là có chọn em hay không.
- 그거, 그게 오늘이야 - [진석의 호응]- Là hôm nay. - Ừ.
근데 뭐, 민지 씨랑 가 버리고Nhưng anh ấy bỏ đi nói chuyện với Min Ji.
[진석의 웃음]
- [진석] 그치 - [하정] 응- Ừ. - Đó.
그래서 난 약간Em vẫn mong Gwan Hee sẽ chọn em sau khi dành thời gian
관희가 그렇게 다 여자들 이렇게 만나 보고Em vẫn mong Gwan Hee sẽ chọn em sau khi dành thời gian
마지막엔 나한테 왔으면 좋겠는với các cô gái khác.
- 그런 마음이 있거든 - [진석] 응với các cô gái khác. Ừ.
- [차분한 음악] - [하정] 근데 걔 마음을 모르겠어Nhưng giờ em chẳng rõ anh ấy thấy thế nào.
어떻게 해야지 관희를 내 걸로 만들 수 있을까Làm sao để kéo anh ấy về với em đây?
관희 씨는, 뭐 뭐래, 남자들끼리 있을 때는?Lúc ở với bên nam, anh ấy nói gì?
- 그거는 말 안 해 줄 거다 - [하정] 왜 말 안 해 줘?Anh không thể kể với em. - Sao không? - Hả?
- [진석] 어? - 왜 말 안 해 줘?- Sao không? - Hả? - Sao không được? - Không thôi.
그냥- Sao không được? - Không thôi.
비밀이지Chuyện bí mật.
치, 난 이렇게 내 속마음 다 얘기했는데?Trời ạ, em thì dốc hết tâm can.
[진석] 음, 남 속마음이잖아- Anh đâu có quyền gì mà nói. - Phải.
- 그래, 그건 맞지 - [진석] 응- Anh đâu có quyền gì mà nói. - Phải.
그래, 그냥 내가 알아서 해 갈게Rồi, em sẽ phải tự làm rõ thôi.
그리고 관희의 마음이 중요하진 않은 거 같아서Và cậu ta cảm thấy sao đâu quan trọng, vậy nên anh không muốn nói.
얘기 안 하는 게 맞는 거 같다Và cậu ta cảm thấy sao đâu quan trọng, vậy nên anh không muốn nói.
- [하정의 호응] - [진석] 니 마음이 중요한 거지- Vâng. - Quan trọng là ở em.
그치Đúng vậy.
[진석] 관희가, 뭐 딴 사람 좋아한다 해서Cậu ta thích ai khác cũng đâu có nghĩa em từ bỏ.
니가 안 좋아할 건 아니잖아Cậu ta thích ai khác cũng đâu có nghĩa em từ bỏ.
그건 맞지Anh nói đúng.
[진석] 어떻게 될지 모르겠는 걸로- Ta đâu biết chuyện sẽ thế nào. - Phải.
- [의미심장한 음악] - [하정] 그니까- Ta đâu biết chuyện sẽ thế nào. - Phải.
[진석] 그, 뭔가 민지가 관희를 선택 안 하고Ai biết được sẽ ra sao nếu Min Ji chọn anh chứ không phải Gwan Hee?
나를 선택하면 또 이게 어떻게 될지…Ai biết được sẽ ra sao nếu Min Ji chọn anh chứ không phải Gwan Hee?
근데 민지는 지금 너랑Em nghĩ Min Ji muốn thử cơ hội với anh,
- 이렇게 하고 싶어 하는데 - [진석] 어Em nghĩ Min Ji muốn thử cơ hội với anh, nhưng có khi không thể vì có vẻ anh đã quyết định rồi.
너무 그게 확고한 게 보이니까 못 하는 거 같아nhưng có khi không thể vì có vẻ anh đã quyết định rồi.
[진석] 근데 나도 호감이 있긴 있어Anh để ý Min Ji mà, nhất là sau khi bọn anh đi với nhau.
민지한테 호감이 있는데 사실 인제 좀Anh để ý Min Ji mà, nhất là sau khi bọn anh đi với nhau.
- 계기도 있었고 - [하정] 응Anh để ý Min Ji mà, nhất là sau khi bọn anh đi với nhau. Phải.
[진석] 모르겠다, 근데 감정이란 게, 이게, 어Phải. Nhưng giờ khó nói được anh cảm thấy thế nào.
[하정] 그니까 내가 봤을 땐 너 지금 민지 씨랑 얘기해 봐Anh nên nói chuyện với Min Ji.
내가 지금 관희 데리고 갈 테니까Anh nên nói chuyện với Min Ji. - Em đi nói chuyện với Gwan Hee. - Ừ, được.
[진석] 알았다- Em đi nói chuyện với Gwan Hee. - Ừ, được.
[격정적인 음악]
[하정] 아 내가 1등 했어야 되는데Lẽ ra em phải đứng nhất.
[진석] 니가 1등 했으면 재밌었을 거야, 뭔가- Em mà thắng thì vui lắm. - Phải ha?
- [하정] 그치? - [진석] 어- Em mà thắng thì vui lắm. - Phải ha?
[하정] 우린 약간 쟁취식으로 가는 거야Đi lấy lòng người mình thích nào.
[하정의 거친 숨소리]Đi lấy lòng người mình thích nào.
저긴 얘기 벌써 다 하고 올라오시네?Chắc họ nói chuyện xong rồi.
[하정] '민지야, 온나 민지야, 온나' 하고Rủ Min Ji đi với anh,
내가 '관희야, 온나' 할게, 어때?em sẽ nói với Gwan Hee. Thế nhé?
- [관희] 일로 오는 건가? - [민지] 누구?- Họ đi ra đây à? - Ai?
[진석] 대화 다 하셨습니까?Hai người nói xong chưa?
[관희] 어, 대화, 대화 다 했어Xong rồi.
[하정] 우리가 딴 데 가자 [웃음]- Mình đi chỗ khác đi. - Được.
[관희] 어- Mình đi chỗ khác đi. - Được.
어유, 야, 드디어, 저Chúc mừng em đã thắng. Em sẽ được đi Đảo Thiên Đường.
게임 이겨서 가는 거 축하한다Chúc mừng em đã thắng. Em sẽ được đi Đảo Thiên Đường.
[하정] 제가 중심을 잃어 가지고 넘어진 게 좀 아쉽긴 해요Tiếc quá, em ngã vì mất thăng bằng. Lẽ ra em đã có thể đứng nhất.
제가 1등 할 수 있었는데Tiếc quá, em ngã vì mất thăng bằng. Lẽ ra em đã có thể đứng nhất.
어, 뭐, 마음의 선택은 했어?Em quyết định chọn ai chưa?
마음의 선택? 너는?Em á? Còn anh?
- 나 뭐? 내가 선택해? - [하정] 너 했냐고- Anh? - Anh quyết chưa? - Anh đâu được chọn. - Anh đã quyết chọn ai chưa?
너는 마음을 뭐, 잡았어?- Anh đâu được chọn. - Anh đã quyết chọn ai chưa?
나한테 뭐, 얘기해 준다며?Anh nói sẽ kể với em mà.
[관희] 어…Ờ…
[한숨]
[한해] 그래- Phải. - Nói thật với cô ấy đi.
솔직하게 얘기해 줘, 그냥- Phải. - Nói thật với cô ấy đi.
[관희] 어…Ờ…
너하고 나하고의 관계는 나는 쪼끔…Anh cảm thấy chuyện giữa chúng ta
[관희] 너랑 천국도 갔다 온 이후에 조금…sau khi từ Đảo Thiên Đường về trở nên…
어, 그러고 나서 너가 미안하단 얘길 하고Đột nhiên em xin lỗi anh,
속 깊은 얘기는 못 했었고, 조금…nhưng mình chẳng có cơ hội nói rõ về cảm xúc của nhau.
거리가 좀 느껴지는 느낌이 조금 들어서Khiến bọn mình trở nên xa cách.
- [무거운 음악] - [하정] 응Khiến bọn mình trở nên xa cách. Vâng.
[관희] 그냥 좀 내Nên hiện giờ,
마음은 좀 너랑 멀어져 있지 않나anh cảm thấy xa cách với em. - Vâng. - Anh thấy vậy.
- [하정의 호응] - 좀 생각을 해- Vâng. - Anh thấy vậy.
나도 근데 그렇게 느꼈어Có vẻ anh cảm thấy thế.
이제 좀 너랑도 그런 트러블이 있었고 하다 보니까Sau khi mình cãi nhau,
서운하고 밉고 이런 감정이 자연스럽게 생기더라고anh thấy bực với em. Rõ ràng nếu anh không thích em từ đầu thì anh đã chẳng vậy.
그게 좋은 감정이 없으면은 그런 감정도 안 생기잖아Rõ ràng nếu anh không thích em từ đầu thì anh đã chẳng vậy.
근데 그거를 얘기해야 될 타이밍에Nhưng trước khi anh có cơ hội nói về những cảm xúc đó,
어, 너가 미안하단 얘기를 꺼내는 바람에em lại tới gặp anh để xin lỗi.
내가 좀 그런 얘기를 못 했던 거 같아Nên anh không có cơ hội chia sẻ cảm xúc của mình.
[호응]Vâng.
[관희] 어, 그래서 조금Đó có thể là lý do
어, 너랑 나랑 조금…khiến bọn mình…
거리가?- Trở nên xa cách? - Anh nghĩ vì thế mà anh thấy xa cách.
마음적으로 갑자기 거리가 좀 생긴 느낌이 아닌가라고 난 생각…- Trở nên xa cách? - Anh nghĩ vì thế mà anh thấy xa cách.
[하정] 음, 내가 미안하다 해서?- Trở nên xa cách? - Anh nghĩ vì thế mà anh thấy xa cách. Vì em xin lỗi sao?
그냥 그 전부터?Hay là từ trước đó nữa?
어, 그렇게 얘기하고Anh nghĩ chuyện sẽ khác nếu mình thực sự nói về chuyện đó.
좀 자연스럽게 풀었으면 좀 어떻지 않을까 생각을 하는데Anh nghĩ chuyện sẽ khác nếu mình thực sự nói về chuyện đó.
자리를 딱 잡고Nhưng đột nhiên em xin lỗi về mọi chuyện rất nghiêm túc.
'내가 그때 갑자기 그래서 미안해' 라고 하니까Nhưng đột nhiên em xin lỗi về mọi chuyện rất nghiêm túc.
[관희] 내가 또 갑자기 평소처럼 대하기가 또 그런 거야Nên anh cảm thấy khó xử. Em thấy mà.
그래 보였어Em thấy mà. Em thấy anh đang lảng tránh em.
너가 약간 좀 나 피하는 거 같은 그런 느낌이 들었어Em thấy anh đang lảng tránh em.
[관희] 아이, 그냥 그렇게 하고 평소처럼 이렇게 지냈으면Anh thấy mình đã có thể giải quyết vấn đề một cách tự nhiên bằng cách tỏ ra như không có chuyện gì.
자연스러운 상황 속에서 풀리지 않았을까?bằng cách tỏ ra như không có chuyện gì.
- [차분한 음악] - 뭐, 나는 너가 좀 더 나…Em tưởng anh muốn em… Anh nói anh muốn em chủ động tiếp cận anh hơn,
너가 그랬잖아Anh nói anh muốn em chủ động tiếp cận anh hơn,
좀 내가 다가와 줬음 좋겠고 이런 게 있었다며Anh nói anh muốn em chủ động tiếp cận anh hơn,
[하정] 그래서 나는vì thế em nghĩ là em nên xin lỗi trước.
'사과도 내가 그러면 내가 먼저 할까?'라고 생각을 한 거고vì thế em nghĩ là em nên xin lỗi trước.
'표현도 그러면 내가 먼저 다가가서 하는 게 맞는 건가?'Em nghĩ em nên tiếp cận anh trước và bày tỏ tình cảm của mình.
라고 생각을 해서 했던 거야Vậy nên em mới làm thế.
안 해도 나는…Em đâu cần làm vậy.
어, 괜찮았었거든Anh không bận lòng đâu.
그냥 내가 마음도 불편하고 이러니까 난Nhưng em cứ bận lòng. Vậy nên em mới xin lỗi.
[하정] 그렇게 얘기했던 거지Vậy nên em mới xin lỗi.
- [하정] 너는 그러면 지금… - 화 좀, 화 좀 안 내지 그랬어- Thế nghĩa là… - Em không nên tức giận vậy.
[하정] 나?Em à?
아, 너랑 얘기하다 보면 이게 화가 나는데 어떡해Em không kiềm chế được. Cứ nói với anh là em bực.
[관희, 하정의 웃음]
너가 자꾸 약 올리니까Anh cứ trêu em.
- 내가 그렇게 열받게 했나? - [하정] 어- Vậy nên em tức à? - Phải.
너랑 나 약간 비슷하기 때문에 처음에는 그냥 화났거든?Anh và em có nét giống nhau, nên ban đầu em mới tức giận.
근데 이제, 그 어떤 느낌인지 아니까Nhưng giờ em hiểu cảm xúc của anh rồi.
이제 이해가 가Nhưng giờ em hiểu cảm xúc của anh rồi.
또 너랑 있다 보니까는Anh biết vài ngày qua mình đã trở nên xa cách,
뭐, 내가 너에 대한 마음이Anh biết vài ngày qua mình đã trở nên xa cách,
- 조금 멀어졌어도 - [하정] 응Anh biết vài ngày qua mình đã trở nên xa cách,
너에 대한 좋은 기억이 그래도 있잖아nhưng anh vẫn nhớ quãng thời gian tốt đẹp kia.
[관희] 우리가 헬기 탔을 때하고 헬기 타기 전도 생각이 나고Anh nhớ mình đã vui thế nào trong trực thăng và cả lúc trước đó.
[하정] 응, 나도야Anh nhớ mình đã vui thế nào trong trực thăng và cả lúc trước đó. Em cũng thấy vậy.
나도 여기 와서 좋았던 추억이 너랑 갔을 때여 가지고Em cũng thấy vậy. Thời gian tuyệt nhất của em là khi ở với anh.
- [관희] 그래 - 그래- Thật sao? - Vâng. Và em vẫn tò mò về anh nhất.
- 난, 난 그래도 네가 제일 궁금해 - [잔잔한 음악]Và em vẫn tò mò về anh nhất.
- [관희] 나? - [하정] 어- Anh à? - Phải.
막판에 선택은 어떻게 할지Không biết đến cuối anh sẽ chọn ai.
- 마지막에? - [하정] 응- Đến cuối? - Dạ.
넌 내가 누구 선택할 거 같아?Em nghĩ anh sẽ chọn ai?
너?- Anh à? - Ừ.
- [관희] 어 - 나였으면 좋겠지Mong sẽ là em.
[한숨]
옆에서 지금 저 영상을 보는데 규현 씨가 옆에서Khi xem đoạn phim này, Kyuhyun ngồi cạnh tôi cứ thở dài.
[다희의 한숨]Kyuhyun ngồi cạnh tôi cứ thở dài.
- [한해의 웃음] - 계속 한숨 소리가 옆에서…Kyuhyun ngồi cạnh tôi cứ thở dài.
- [진경] 왜, 왜, 왜? - 너무 안타까워해- Vì sao? - Thương cô ấy quá.
[규현] 아니, 전 하정 씨가 꼭 관희 씨랑 잘됐으면 좋겠다는- Vì sao? - Thương cô ấy quá. Tôi ủng hộ Ha Jeong,
이런 약간 응원의 마음으로 계속 보게 되더라고요mong chuyện của cô ấy và Gwan Hee sẽ suôn sẻ.
하정 씨가 잘못한 게 뭐가 있습니까?mong chuyện của cô ấy và Gwan Hee sẽ suôn sẻ. Ha Jeong có làm gì sai đâu.
- 사실 앞에 - [진경] 그쵸- Gwan Hee mới cư xử tệ. - Đúng thế.
관희 씨가 이상한 행동을 해서- Gwan Hee mới cư xử tệ. - Đúng thế.
- 네, 맞아 - [규현] 얘기를 한 거고- Gwan Hee mới cư xử tệ. - Đúng thế. - Và cô ấy nói ra. - Ừ.
[한해] 저는 그런 생각이 들어요 그니까Tôi nghĩ thế này.
'마음이 이제 멀어졌다'라는 얘기를Gwan Hee đã nói rõ cậu ta thấy xa cách với cô ấy.
어쨌든 관희 씨가 분명하게 했잖아요Gwan Hee đã nói rõ cậu ta thấy xa cách với cô ấy.
- 네 - [한해] 근데 그 이유에 대해서- Phải. - Rồi cậu ta nêu các kiểu lý do.
뭐, 이런저런 얘기를 했어요- Phải. - Rồi cậu ta nêu các kiểu lý do.
뭐, 너가 먼저 사과를 하니까 내가 어떤 타이밍이 어떻고 어떻고- Phải. - Rồi cậu ta nêu các kiểu lý do. Cậu ta đổ lỗi chuyện cô ấy xin lỗi và thời điểm không hợp.
- 요런 얘기를 했는데 사실… - [규현] 좀 이해 안 가긴 하지Cậu ta đổ lỗi chuyện cô ấy xin lỗi và thời điểm không hợp. - Thật vô lý. - Nhưng đều là nói xàm.
[한해] 이게 다 무의미한 대화 같고- Thật vô lý. - Nhưng đều là nói xàm.
그냥 이성적으로 마음이 후순위였던 거 같아요Tôi nghĩ chỉ là cậu ta không thích cô ấy.
[다희] 그냥 '다른 사람이 더 마음에 든다', 이 얘기를Cậu ta chỉ cần nói đang có tình cảm với người khác là được,
뭐, 너무 이렇게 뭐, '이래서 이랬다'Cậu ta chỉ cần nói đang có tình cảm với người khác là được, nhưng cậu ta cứ lòng vòng.
너무 그렇게 돌려서 얘기하는 거 같아nhưng cậu ta cứ lòng vòng.
[규현] 근데 또 미안해서 그럴 수도 있을 거 같아요nhưng cậu ta cứ lòng vòng. Có khi vì thấy ái ngại.
[한해] 미안한 마음에 하신 거 같은데…- Tôi cũng nghĩ thế. - Sau những gì đã làm?
- [다희] 이제 와서 미안해? - [규현] 그니까- Tôi cũng nghĩ thế. - Sau những gì đã làm? Chắc cậu ta thấy áy náy khi nói với cô ấy là cậu ta có tình cảm với người khác.
'난 너보다 쟤가 더 좋아' 라고 얘기하기가, 앞에서Chắc cậu ta thấy áy náy khi nói với cô ấy là cậu ta có tình cảm với người khác.
미안했을 수도 있고Chắc cậu ta thấy áy náy khi nói với cô ấy là cậu ta có tình cảm với người khác. Cậu ta chỉ cần nói đang thích người khác rồi,
[진경] '나 사실 다른 사람한테 마음 있어'면 되는데Cậu ta chỉ cần nói đang thích người khác rồi, nhưng lại đổ lỗi vì cô ấy tức giận…
'너가 그때 화내지 말지 그랬어'nhưng lại đổ lỗi vì cô ấy tức giận…
- [규현] 근데 그거는 약간 좀, 응 - '너 그때 그럼 왜'nhưng lại đổ lỗi vì cô ấy tức giận… - Phải, hơi bị… - …và nói cô ấy không nên xin lỗi.
'그냥 자연스럽게 있지 또 사과를 했니' 뭐, 이런 식으로- Phải, hơi bị… - …và nói cô ấy không nên xin lỗi. - Khiến chuyện khó khăn hơn cho cô ấy. - Tôi cũng thấy bực vụ đó.
- [진경] 약간 감정적으로 - 난 그 말도 화나요- Khiến chuyện khó khăn hơn cho cô ấy. - Tôi cũng thấy bực vụ đó.
되게 힘들게 하는 거야- Khiến chuyện khó khăn hơn cho cô ấy. - Tôi cũng thấy bực vụ đó.
아이, 변명하는 거예요, 변명Đều chỉ là cái cớ. Tệ hơn nữa là Ha Jeong cứ cố tìm ra lý do của mọi chuyện.
[한해] 거기서 안타까운 지점은Tệ hơn nữa là Ha Jeong cứ cố tìm ra lý do của mọi chuyện.
하정 씨가 또 거기서 또 이유를 찾으니까Tệ hơn nữa là Ha Jeong cứ cố tìm ra lý do của mọi chuyện.
'그래, 내가 진짜 사과해서 그랬나?'"Có phải vì em xin lỗi?"
'뭐, 그 타이밍이 뭐, 좀 그래서 그랬나?'"Có phải thời điểm không hợp?"
이런 계속 이유가 재생산이 되니까 그게 좀 안타까운 거예요, 사실Tôi đau lòng khi thấy cô ấy tự vấn chính mình.
이런 관계에서Người bị tổn thương luôn là người lụy tình hơn.
늘 더 사랑하는 쪽이 늘 죄인이 되는 거 같아Người bị tổn thương luôn là người lụy tình hơn.
- [규현] 맞아 - 약자야- Đúng vậy. - Họ đau đớn hơn.
[밝은 음악]Hôm nay nói chuyện xong mọi thứ khác lắm.
[민우] 아, 오늘 대화 되게 중요했던 거 같다Hôm nay nói chuyện xong mọi thứ khác lắm.
- 진짜 - [민우] 엄청- Đúng thế. - Thật sự.
[시은] 너랑 걷고 싶어Em muốn đi dạo với anh.
- [민우] 그치, 나도 좀 걷고 싶다 - [시은] 응- Vậy hả? - Vâng. Anh cũng muốn đi dạo.
- [민우] 조심히 내려와, 조심히 - [시은] 응- Đi xuống cẩn thận nhé. - Dạ.
- [민우] 잡아 줄까? - [시은] 응- Nắm tay em nhé? - Vâng.
손 되게 차갑다Tay anh lạnh thế.
- [민우] 나? - [시은] 응Tay anh lạnh thế. - Anh? - Phải.
[민우] 나 손 많이 차가운 편이야Tay anh lạnh mà.
- [시은] 손 처음 잡아 보네? - [민우] 응?- Lần đầu mình nắm tay đấy. - Thế à?
[시은] 천국도를 못 가서 우리 손을 처음 잡아Mình đã tới Đảo Thiên Đường với nhau đâu.
[민우] 천국도 가는 길이라 생각하자Mình đã tới Đảo Thiên Đường với nhau đâu. Hình dung ta đang đi nhé.
[시은] 그래! 여기가 우리의 천국도니까Được. Đảo Thiên Đường của ta.
[민우] 응Ừ.
어, 괜찮아?- Em ổn chứ? - Vâng.
[시은] 응- Em ổn chứ? - Vâng.
- [감탄하며] 날씨 너무 좋아 - [민우] 저쪽 이렇게 왔다 갔다…- Thời tiết đẹp quá. - Đi ra đây nhé?
- [시은] 여기? - [민우] 발 괜찮아?Đây à? - Chân em đau không? - Không, ổn cả.
[시은] 응, 완전- Chân em đau không? - Không, ổn cả.
[민우] 그, 저기가 길 막히고 이렇게 왔다 갔다?Mình cứ đi qua đi lại ở đây nhé?
[시은] 왔다 갔다? [웃음]Đi qua đi lại?
너무 웃겨Buồn cười thật.
그동안의 마음고생을 약간 보상받는 기분?Thực sự bù đắp cho thời gian khó khăn kìa.
너무 좋았고Thực sự bù đắp cho thời gian khó khăn kìa. Thật tuyệt vời.
민우 씨랑 대화를 하면 약간 여기가 지옥도가 아니라Cứ khi nào tôi nói chuyện với Min Woo, nơi này từ Địa Ngục lại thành Thiên Đường.
[웃으며] 천국도에 있는 기분?Cứ khi nào tôi nói chuyện với Min Woo, nơi này từ Địa Ngục lại thành Thiên Đường.
네, 행복했어요Phải, tôi hạnh phúc lắm.
규리 씨와 물론 천국도에서 이제 새로운 느낌도 받았고Tôi cảm thấy gì đó mới khi tới Đảo Thiên Đường với Gyu Ri,
되게 좋았지만và bọn tôi đã rất vui.
약간 규리 씨의 생각을 정확하게 아직 알지 못했고Nhưng tôi không thể hiểu rõ cô ấy đang nghĩ gì.
시은 씨는 솔직하게 다 표현도 해 주고Mặt khác, Si Eun lại hết sức thành thật
꾸밈없이 다 얘기를 해 주셔서và nói với tôi tình cảm của cô ấy.
확실하게 마음 결정이 시은 씨로 된 상태입니다Nên tôi quyết định chọn Si Eun.
[진경] 아이, 그니까 남자들도 있잖아Đàn ông thích phụ nữ thành thật bày tỏ tình cảm
그냥 마냥 내숭 떨고 그러는 것보다Đàn ông thích phụ nữ thành thật bày tỏ tình cảm
좀 솔직하게 표현해 주는 여자가 더 좋은가요?hơn là phụ nữ ngượng ngùng nhỉ?
[진영] 저는 그게 타이밍이 중요하다 생각하거든요?Tôi nghĩ là do thời điểm thôi. Cần phải có thời điểm nhất định khi phụ nữ bắt đầu bày tỏ tình cảm.
내숭이었다가 적극적으로 표현한Cần phải có thời điểm nhất định khi phụ nữ bắt đầu bày tỏ tình cảm.
그 전환점이 분명 필요하다고 생각하는데Cần phải có thời điểm nhất định khi phụ nữ bắt đầu bày tỏ tình cảm.
민우 씨가 규리 씨한테는Nhưng tôi không nghĩ Min Woo cảm thấy điều đó ở Gyu Ri.
그런 전환점에 대한 느낌을 전혀 받지 못한 거 같아요Nhưng tôi không nghĩ Min Woo cảm thấy điều đó ở Gyu Ri.
그러다 보니까 오히려 생각이 복잡해지니까- Ừ. - Có lẽ thế khiến cậu ấy bối rối.
그 복잡해지는 감정이- Ừ. - Có lẽ thế khiến cậu ấy bối rối. Có lẽ khiến cậu ấy nghĩ cậu ấy và Gyu Ri không hợp nhau
'나는 이 사람이랑 안 맞나 보다' 로 이제 정리가 되면서Có lẽ khiến cậu ấy nghĩ cậu ấy và Gyu Ri không hợp nhau
시은 씨에 대한 확신이 생기는 것 같아요nên cậu ấy chọn Si Eun.
[다희] 근데 '과연 이 선택이 이제 끝까지 갈까?'라는 생각이…- Phải. - Nhưng lỡ cậu ấy lại đổi ý?
[규현] 여기서 규리 씨가 이제 또- Nếu Gyu Ri đến gặp cậu ấy… - Phải.
- [다희] 그쵸 - 눈빛 한번 날리면 또 홀리거든요- Nếu Gyu Ri đến gặp cậu ấy… - Phải. …rồi lại tán tỉnh cậu ấy, chuyện có thể thay đổi.
근데 민우 씨가 흔들릴 거 같지 않아요…rồi lại tán tỉnh cậu ấy, chuyện có thể thay đổi. - Cậu ấy không lung lay đâu. - Gyu Ri cũng ở lại.
[한해] 지옥도에 일단 규리 씨 남아 있거든요?- Cậu ấy không lung lay đâu. - Gyu Ri cũng ở lại.
- [규현] 아, 그니까요 - [한해] 그래서 뭐, 분명히- Phải. - Nên cậu ấy có thể nói chuyện với cô ấy.
규리 씨와 또 대화의 시간이 있을 테니까- Phải. - Nên cậu ấy có thể nói chuyện với cô ấy.
- 또 고런 변수가 있긴 한데 - [규현] 어디 뭐, 솔직히- Phải. - Nên cậu ấy có thể nói chuyện với cô ấy. - Có thể khác. - Cậu ấy sẽ đụng cô ấy
민우 씨가 숨어 있지 않는 이상- Có thể khác. - Cậu ấy sẽ đụng cô ấy trừ phi cố tình trốn.
발각은 될 거거든요, 지옥도에서trừ phi cố tình trốn. Cậu ấy cao thế, trốn được đi đâu.
숨어 있기엔 너무 커요, 민우 씨가Cậu ấy cao thế, trốn được đi đâu.
- [규현의 탄식] - [MC들의 웃음]
[민우] 뭐 하려나 식탁에 사람 있을라나?Không biết có ai ngồi ở bàn không.
[시은이 웃으며] 나 똑같은 생각 했어Không biết có ai ngồi ở bàn không. Em cũng thắc mắc vậy. Mong là không có ai ở đó.
뭔지 알지? '없었으면 좋겠다'Em cũng thắc mắc vậy. Mong là không có ai ở đó.
- 없었으면 하는데 - [시은] 어- Anh cũng nghĩ vậy. - Dạ.
제발Làm ơn đi.
[익살스러운 음악]
- [시은이 웃으며] 안녕하세요 - [진석] 안녕- Chào anh. - Xin chào.
[민우] 왜 이렇게 생각 많아 보여?- Trông cậu suy tư thế. - Tớ có nghĩ gì đâu.
고민 없는데?- Trông cậu suy tư thế. - Tớ có nghĩ gì đâu.
- [시은] 진짜요? - 예- Thế à? - Phải. - Trông đâu có thế. - Anh ổn mà.
- [시은] 많으신 거 같은데 - 그냥 뭐…- Trông đâu có thế. - Anh ổn mà.
[관희] 시은 씨, 오늘 저 천국도 좀 데려가 주세요- Si Eun. - Dạ? Chọn anh tới Đảo Thiên Đường đi.
아, 오늘 3등 못 했구나?- À. Em đâu có về hạng ba. - Đâu có.
- [시은] 네 - [관희, 진석의 웃음]- À. Em đâu có về hạng ba. - Đâu có.
- 저 놀리시는 거예요? - [관희] 아, 오늘- Đùa em đấy hả? - Em đã rất cố.
- 죽기 살기로 하시던데? - [시은] 저는- Đùa em đấy hả? - Em đã rất cố. Hôm nay, Đảo Địa Ngục này là Thiên Đường của em.
오늘 지옥도가 천국도일 예정이에요Hôm nay, Đảo Địa Ngục này là Thiên Đường của em.
- [관희의 탄성] - [부드러운 음악]
어, 모르죠, 왠지는 모르죠Em không nói lý do đâu.
[관희] 오늘 뭐, 좋아하시는 분이 오늘 못 가고 있나?Em sẽ ở lại với anh chàng em thích à?
[시은] 못 갈지 안 갈지 모르죠Ai biết anh ấy có đi không?
방 한 번만 갔다 올게 립밤만 갖고 올게Em phải về phòng. - Ừ. - Em phải lấy son.
[민영] 쓰지 마, 쓰지 마Không. Dừng lại.
[시은이 놀라며] 왜 안 나가고 있어?Sao cậu không ra ngoài đó?
- [혜선] 응? - [시은] 나 하고 왔어- Hả? - Tớ nói với anh ấy rồi.
[혜선] 민우? 어때?Min Woo à? Thế nào?
아니, 진짜 왜 이렇게 사람이 설레?Anh ấy đúng là biết cách khiến tớ… - Hả? - …xao xuyến.
- [부드러운 음악] - [혜선이 놀라며] 진짜?- Hả? - …xao xuyến. Thật sao?
[시은] 아니…Ờ…
- 보는 우리도 설렜어 - [진경] 신났다- Đúng. - Cô ấy phấn khích kìa.
[진영] 지금 시은 씨가- Đúng. - Cô ấy phấn khích kìa. Si Eun cố ám chỉ với Hye Seon khi kể rằng tim cô ấy xao xuyến.
은연중에 혜선 씨한테 어필을 하는 거예요Si Eun cố ám chỉ với Hye Seon khi kể rằng tim cô ấy xao xuyến.
- [MC들의 호응] - '나 정말 설렜어' 하면서Si Eun cố ám chỉ với Hye Seon khi kể rằng tim cô ấy xao xuyến. - Phải. - Nước đi hay lắm.
굉장히 똑똑한 거 같아, 시은 씨가- Phải. - Nước đi hay lắm.
[규현] 야, 혜선 씨 고를 수가 없겠다, 민우 씨는- Phải. - Nước đi hay lắm. - Hye Seon đâu thể chọn Min Woo. - Ừ.
- [진영] 그치 - [한해] 그래, 고를 수가 없다- Hye Seon đâu thể chọn Min Woo. - Ừ. - Không được. - Sau chuyện này.
저렇게 하면 못 고르지- Không được. - Sau chuyện này.
[시은] 아니…Ờ…
[혜선] 지금까지 얘기한 거야 민우랑?- Cậu ở với anh ấy tới giờ? - Ừ.
- [시은] 응 - [혜선] 뭐 그리 할 말이 많아?- Cậu ở với anh ấy tới giờ? - Ừ. Nói chuyện gì mà lâu thế?
[시은] 어, 그, 정말…Thật sự.
아, 나 뭐 찾으러 왔지? 아, 립스틱Tớ vào đây làm gì nhỉ? À đúng rồi. Son.
나 지금…Tớ vào đây làm gì nhỉ? À đúng rồi. Son. Tớ thấy thật…
- 어때? 어때? - [시은] 어?- Cậu thấy sao? - Hả? Cậu thấy sao?
너무 좋아Tớ thấy rất tuyệt.
어떡해, 무슨 얘기 했어?Tuyệt quá. Các cậu đã nói gì?
[웃음]
어, 왜 이제야 만났냐고Đủ thứ, như mãi bọn tớ mới gặp nhau.
- [산뜻한 음악] - [시은] 막…Và…
민우 씨가?Min Woo nói vậy?
어, 우리 둘 다Ừ, bọn tớ đều nói thế.
'왜 이제야', 약간, 응 '보고 싶었다'Với cả… anh ấy cũng nói là nhớ tớ.
우와!Ôi trời.
[시은] 진짜, 그래서 누가 데려가도 괜찮을 거 같아Nên tớ nghĩ kể cả hôm nay có ai chọn anh ấy cũng kệ.
[혜선이 놀라며] 아, 확신을 어느 정도 줬구나?Nên tớ nghĩ kể cả hôm nay có ai chọn anh ấy cũng kệ. Hẳn là anh ấy đã trấn an cậu rồi.
[웃으며] 진짜 미친 듯이 설레다가 왔어Suốt lúc ấy tim tớ đập thình thịch.
[혜선의 놀란 숨소리]Suốt lúc ấy tim tớ đập thình thịch.
헐, 대박이다Ôi. Điên quá.
[혜선] 우와, 진짜 대박인데?Trời ạ, chuyện lớn đây.
이러고Nói với Hye Seon xong…
[웃음]Nói với Hye Seon xong…
아니, 이러고 나는 시은 씨가 하정 씨 찾아가서Nói với Hye Seon xong, mong Si Eun cũng nói với Ha Jeong
- [규현] '어, 너무 설렜어' - [MC들의 웃음]là tim cô ấy đập thình thịch.
[웃으며] 민지 씨랑 다 했으면 좋겠어- Nói với cả Min Ji nữa. - Đúng thế.
[진영] 어, 맞아- Nói với cả Min Ji nữa. - Đúng thế.
혜선 씨랑 누구랑 얘기하고 있어?Hye Seon đang nói với ai?
[하빈] 혜선이 저기에 있을걸? 들어가 있을걸, 혼자?Hình như Hye Seon ở một mình trong phòng.
- [진석] 혜선 씨랑 얘기해 봐 - 방에 있나?Đi gặp cô ấy đi. Ở trong phòng à?
[흥미로운 음악]
어유, 혜선 씨…Hye Seon trông…
- 아, 고민 중인가 봐 - [MC들의 호응]- Chắc vẫn phân vân. - Phải.
둘이 오늘 색깔 똑같아, 가 봐Đi gặp cô ấy đi. Hai người mặc trùng màu.
- 둘이 잘 어울려 - [민영] 되게 좋아한다?- Hai người mặc giống màu. - Trông vui thế.
- [관희] 뭘 좋아해 - [하빈] 입이 귀에 걸려 있어Đâu có. - Cười kìa. - Mỗi cô ấy trong phòng?
[관희] 방에 혼자 있어?- Cười kìa. - Mỗi cô ấy trong phòng?
[노크 소리]
- 아파? - [혜선] 아니Em ốm à? Không ạ.
[관희] 왜, 왜 방에 있었어?Em làm gì trong này? Không gì cả.
[혜선] 어? 그냥Không gì cả.
어, 되게 좋아 보인다?Tâm trạng anh chắc đang tốt.
- [관희가 힘주며] 뭘 좋아 보여 - 좋아 보이네?- Ý là sao? - Trông anh vui lắm.
[관희] 아이, 너 누구랑 얘기하고 있는 줄 알았는데- Anh tưởng em đang nói với ai. - Không.
아, 아니야- Anh tưởng em đang nói với ai. - Không. Sao em ở trong này?
아이, 왜 나와 있지 왜 방에 있어?Sao em ở trong này?
그냥 뭔가…Em chỉ…
- [관희] 왜? - [웃으며] 나갈 에너지가 없었어- Gì vậy? - Em thấy kiệt sức.
[관희] 이 토끼 뭐야, 이거? 귀엽네- Thỏ gì đây? Dễ thương thế. - Nhỉ?
- [혜선] 귀엽지? - [관희] 이거 누구 거야?- Thỏ gì đây? Dễ thương thế. - Nhỉ? - Của ai vậy? - Của Si Eun.
- [혜선] 시은 씨 거 - [관희] 아, 그래?- Của ai vậy? - Của Si Eun. Tối nay cô ấy sẽ ngủ một mình ở đây,
[혜선] 시은 씨가 오늘 나랑 민지 룸메가 없으니까Tối nay cô ấy sẽ ngủ một mình ở đây,
- [관희의 호응] - 그거 보고 잔, 그거 안고 잔다고nên con thỏ này sẽ ngủ với cô ấy.
오늘 옷 이쁜 색깔 입었네Anh thích màu váy của em.
[혜선] 응, 나 이 옷 잘 어울리지?Trông đẹp nhỉ?
[관희] 나하고 비슷한 색깔 아니야?Mình mặc cùng màu này.
[혜선의 웃음] 초록색 옷이 많네?Mình mặc cùng màu này. Anh có nhiều áo xanh thế.
[관희] 아, 이거 그냥 뭐, 있길래, 그냥Anh lấy đại thôi.
- [밝은 음악] - [혜선] 입었어? 이쁘다, 초록색- Anh mặc bộ đó? - Ừ. - Em thích màu đấy. - Ừ, nên anh mặc.
이거 입었어- Em thích màu đấy. - Ừ, nên anh mặc.
뭐, 누구 뽑을진 결정했어?Em quyết định chọn ai chưa?
- 몰라 - [관희] 아직 몰라?- Không biết. - Chưa à?
그러게, 근데 뭐랄까Em chưa, nhưng em cảm thấy mình đang có lợi thế.
약간 나한테 많이 달려 있는 거 같아서Em chưa, nhưng em cảm thấy mình đang có lợi thế.
[관희] 누구랑 얘길 했어, 그러면?Em nói chuyện với ai rồi?
[혜선] 음, 딱히 별로 얘기할 사람은 없었어Không, em không muốn nói chuyện với ai cả.
아이, 그러면Vậy em ở trong này suốt à?
얘기하라고 했을 때는 그냥 방에 있었어, 계속?Vậy em ở trong này suốt à?
[혜선] 아니 원익 씨랑 잠깐 이야기하고- Em có gặp Won Ik một chút. - Won Ik?
- 아, 원익 씨? - [혜선] 응, 응- Em có gặp Won Ik một chút. - Won Ik? Vâng.
[익살스러운 음악]
어때, 가고 싶어?Anh muốn đi chứ?
천국도는, 뭐, 매일 내 집인데, 뭐Đảo Thiên Đường giờ là nhà anh rồi.
[관희가 웃으며] 아이, 가서, 뭐 항상 먹던 거 먹고, 뭐Anh đến đó, ăn như vẫn ăn,
어, 자던 데서 자다 오는 거 아니야?ngủ chỗ thường ngủ.
[혜선의 웃음]ngủ chỗ thường ngủ.
아니, 나 오빠가 그렇게 생각할 거 같아서Em biết anh có thể nghĩ như vậy, nên là hơi khó chịu đấy.
- 약간 재수가 없는 거야 - [관희의 웃음]Em biết anh có thể nghĩ như vậy, nên là hơi khó chịu đấy.
[혜선] 그래 가지고 내가 이제 처음에Thật sự. Min Ji kể là cô ấy rất vui khi cùng anh tới đó.
아이, 민지 씨가 너무 재밌게 갔다 온 거 같다고Min Ji kể là cô ấy rất vui khi cùng anh tới đó.
이야기해 가지고Min Ji kể là cô ấy rất vui khi cùng anh tới đó.
근데 오빠가 심지어 약간 그런 사람 좋아하잖아Nhất là cô ấy đúng gu của anh.
좀 나한테 먼저 어프로치해 주고Anh thích con gái tiếp cận anh và chủ động trước.
좀 이제 이렇게 해 주는 사람 좋아하니까Anh thích con gái tiếp cận anh và chủ động trước.
그래서 약간…Nên em nghĩ…
[민지가 놀라며] 어, 뭐야?Chuyện gì thế?
아, 내 방 아니야? [웃음]Phòng mình đây à?
- [혜선] 왜 놀라? 누구야? - 민지- Sao cô ấy hoảng thế? Ai vậy? - Min Ji.
- 민지가 이 방인가? 아 - [혜선] 어, 그거 민지 침대- Phòng cô ấy à? - Giường cô ấy đó.
- 아, 민지 침대야? 아 - [혜선의 웃음]Giường cô ấy đây? Ừ.
- 그랬지 - [관희의 호응]- Em đã nghĩ vậy. - Ừ.
[관희] 내가 너한테 물어보고 싶은 게 있었는데Thực ra, anh muốn hỏi em chuyện này.
하나가 물어보고 싶은 거 이것만 물어보고 갈게Thực ra, anh muốn hỏi em chuyện này. - Anh sẽ hỏi em rồi đi. - Vâng.
- [혜선] 응 - [관희] 이제- Anh sẽ hỏi em rồi đi. - Vâng.
원익 씨랑 간 거에 대해서, 어…Về chuyện em chọn Won Ik.
다시 그 시간이 돌아온다면 그래도 원익 씨랑 갔을 거 같아?Nếu có thể quay ngược thời gian, em vẫn sẽ đi với Won Ik chứ?
어유, 나 이런 질문이 좀 지쳐, 이제Phát mệt với mấy câu hỏi của cậu ta.
- 응, 지쳐, 어 - [다희] 많이- Phải, mệt mỏi thật. - Quá mệt.
뭐 좀 확인을 받고 싶어 하네요Cậu ta cứ hỏi để xác nhận.
- 계속, 예 - [한해] 계속- Liên tục. - Phải.
그래도 원익 씨랑 갔을 거 같아?…em vẫn sẽ đi với Won Ik chứ?
어, 난 갔을 거 같아Có, em nghĩ thế.
- 원익 씨랑? - [혜선] 응- Với Won Ik? - Dạ.
뭔가, 왜?Nhưng… sao anh hỏi?
- 응, 아니야, 아니야, 아니야 - [혜선의 웃음]Chẳng sao cả.
- [규현의 탄식] - [한숨 쉬며] 아, 진짜Trời ạ, thật tình.
관희 형님 왜 저러는지 모르겠어요, 진짜로Sao Gwan Hee cứ làm thế suốt?
[진경] 아, 관희 형님 저렇게 안 해도Sao Gwan Hee cứ làm thế suốt? Cậu ta đâu cần làm vậy.
- 참 풍족하게 사실 거 같은데, 예 - [한해] 그러니까- Cậu ta đã làm rất tốt rồi mà. - Đúng.
[진영] 아, 이거…Tôi không hiểu.
아, 일단은 관희 씨의 행동이 좀 이해가 안 되는 게Tôi không hiểu hành vi của cậu ta.
지금 저는 혜선 씨 마음을 일부러 좀 좋은 쪽으로Tôi cảm giác những gì cậu ta đang làm khiến Hye Seon nghĩ họ vẫn có cơ hội đến với nhau.
이렇게 여지를 줬다라고밖에 안 느껴졌거든요?họ vẫn có cơ hội đến với nhau.
근데 아까 민지 씨랑 그런 이야기들을 하고 왔는데 왜…- Phải. - Nhưng xem cậu ta nói gì với Min Ji. Sao cậu ta lại cho cô ấy hi vọng
지금 피해도 모자랄 망정에Sao cậu ta lại cho cô ấy hi vọng - khi nên lảng tránh đi chứ? - Ừ.
왜 어필을 하고 있는지가 지금 이해가 안 돼서- khi nên lảng tránh đi chứ? - Ừ. - Cậu ta vẫn để ngỏ lựa chọn. - Phải đấy.
- 모든 가능성을 - [진경] 다 열어 놓고…- Cậu ta vẫn để ngỏ lựa chọn. - Phải đấy.
- 열어 두는 거죠, 예 - [진영] 또 시작된 거예요?- Cậu ta vẫn để ngỏ lựa chọn. - Phải đấy. - Cậu ta lại thế? - Ừ.
51% 대 49%로?Có phải tỷ lệ 51:49 không?
[규현] 아, 지금 약간 그런 거 같아Tôi nghĩ thế.
49% 쪽으로 약간 마음을 열어 두는 거 같아요Cậu ta vẫn để ngỏ khả năng với cô ấy.
[한해] 관희 씨의 좀 사랑을 확인하는 방식을Cậu ta vẫn để ngỏ khả năng với cô ấy. Chúng ta quá quen với việc cậu ta luôn muốn được trấn an
- 저희가 좀 알잖아요 - [규현] 네Chúng ta quá quen với việc cậu ta luôn muốn được trấn an
[한해] 근데 그거를 좀 혜선 씨도 눈치를 챈 거 같은데và có vẻ Hye Seon cũng biết điều đó.
'아, 여기에 이걸 응해 줘, 말어?'Tôi nghĩ cô ấy đang cân nhắc có nên hùa theo hay không.
뭐, 이런 느낌이 좀 드는 거 같아요Tôi nghĩ cô ấy đang cân nhắc có nên hùa theo hay không.
근데 관희 씨가 하정 씨한테는 정확하게Với Ha Jeong, cậu ta nói rõ ràng
'너하고는 조금 아닌 거 같아'라고 표현을 했잖아요chuyện giữa họ không thành được.
근데 지금 어떤 느낌이냐면 혜선 씨한테는Nhưng với Hye Seon, cảm giác cậu ta vẫn muốn để ngỏ khả năng.
[다희] 뭔가 계속 걸쳐 놓는 듯한 느낌이 드는 거예요Nhưng với Hye Seon, cảm giác cậu ta vẫn muốn để ngỏ khả năng.
그냥 솔직한 그런 대화를 했으면 좋겠는데Thay vì nói chuyện thành thật cởi mở,
끝까지 뭔가 돌려서, 뭐 '만약에 원익 씨가 그렇게 한다면'cậu ta cứ vòng vo và hỏi cô ấy về Won Ik.
- 비겁해 - [한해] 맞아- Đồ hèn nhát. - Phải.
[다희] 아유, 미안 좀 비겁한 느낌이야- Đúng là hèn nhát. - Phải.
[진경] 우리 다희 씨가 이렇게 화를 내는 스타일은 아닌데요Da Hee đâu có dễ tức giận như vậy.
- [익살스러운 음악] - 지금 좀 많이 노여우셨어요, 예Da Hee đâu có dễ tức giận như vậy. Nhưng giờ cô ấy bực lắm rồi.
[한해] 비겁하다는 말을 하고 싶으셨어요, 근데…- Cô ấy muốn mắng cậu ta. - Phải.
[MC들의 웃음]
- 이런 말 들어도 싸요, 관희 씨 - [진영의 헛기침]Nhưng Gwan Hee đáng bị thế.
아이, 근데 진짜 자기가 진짜 그렇다Nhưng nói nghiêm túc, tôi đồng tình.
[진경] 자기는 표현하지 않으면서 남들이 표현해 주기만을 바라잖아Cậu ta chẳng bày tỏ cảm xúc, nhưng lại mong người khác làm thế.
[다희] 네, 너무 그래요 이기적이고Cậu ta chẳng bày tỏ cảm xúc, nhưng lại mong người khác làm thế. Phải, rất ích kỷ.
[민규] 왔어? 얘기 많이 했어?Nói chuyện vui chứ?
- [관희가 웃으며] 얘기… - [민규] 왜 그래?Sao vậy?
[관희] 그냥, 뭐 얘기할 게 있나, 뭐- Cũng có gì đâu mà nói. - Bất ngờ đây.
[민규] 아, 깜짝이야 난 표정이 좀 안 좋아 보여 가지고- Cũng có gì đâu mà nói. - Bất ngờ đây. Trông cậu có vẻ bực bội.
아, 근데 혜선이랑 또 얘기하니깐, 하, 또 느낌이…Nói chuyện với Hye Seon xong, tớ cảm thấy hơi…
- 너는 진짜 - [관희의 웃음]Chịu cậu luôn!
- [흥미로운 음악] - 어유, 진짜- Không tin nổi. - Cậu ta khiến chuyện thú vị hơn.
[민규] 내가 봤을 때 제일 재밌게 만들어- Không tin nổi. - Cậu ta khiến chuyện thú vị hơn.
- [하빈] 아유 - [관희] 아니- Không tin nổi. - Cậu ta khiến chuyện thú vị hơn.
아니, 나는 근데 민지랑 이제 갔다 오면서Sau khi nói chuyện với Min Ji, tớ đã khá chắc chắn rồi.
마음을 좀 정리를 했거든?tớ đã khá chắc chắn rồi.
- 어떻게 정리했는데? - [민규] 너무 여동생 느낌이었어?- Chắc chắn về ai? - Cô ấy giống em gái cậu à?
어, 민지로 거의 갈 거 같은 느낌으로 들었어- Tớ đã định chọn Min Ji, nhưng… - Ừ.
- [관희] 근데… - [민규] 너의 마음이?- Tớ đã định chọn Min Ji, nhưng… - Ừ. - Chắc chắn? - Ừ.
어, 그래서 혜선이랑 이제 여기서 얘기를 안 하려 그랬어- Chắc chắn? - Ừ. Vậy nên tớ đâu định nói chuyện với Hye Seon.
[관희] 이제 날 안 뽑을 거 같아서 얘기를 안 하려다가Vì tớ không nghĩ cô ấy sẽ chọn tớ.
안 보여서 신경이 쓰여 가지고 어디 있는지 찾았는데Nhưng tớ lo nên qua xem cô ấy thế nào.
뭐, 얘기를 들어 보니까 좀… [한숨]Và khi đã nói chuyện…
그, 내가 처음에 혜선이랑 갔잖아Tớ tới Đảo Thiên Đường lần đầu với Hye Seon.
그래서 그, 혜선이랑 갔던 그때의 그…Tớ tới Đảo Thiên Đường lần đầu với Hye Seon. - Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy.
[민규] 어, 그거 근데 무시 못 해- Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy.
그 기억이 떠…- Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy.
나고- Tớ nhớ quãng thời gian bọn tớ với nhau. - Quan trọng đấy.
제일 기억에 남는 게 이제 저쪽에서, 해변가에서 만났는데Và tớ vẫn không quên lần đầu gặp nhau trên bãi biển.
[관희] 얘기를 나눴을 때 엄청 나를 배려해 주고Cô ấy rất chu đáo với tớ.
[민규] 어, 맞아Phải.
[관희] 그게 다시 또 생각이 난 거야- Tất cả ùa về trong tớ. - Ừ.
[민규의 호응]- Tất cả ùa về trong tớ. - Ừ.
그래서 [한숨]Nên…
어, 뭔가 좀 그렇더라Cảm giác cứ kỳ kỳ.
[하빈] 그럴 수 있지Tớ hiểu.
일대일 데이트 할 때 이제Min Ji đưa thư cho tôi trong khi hẹn hò riêng,
민지 씨가 저에게 쪽지를 건네줬어요Min Ji đưa thư cho tôi trong khi hẹn hò riêng,
'나한텐 2순위는 없다'고 얘기를…viết là, "Em không có ai khác đâu".
쪽지에 적어서 줬어요viết là, "Em không có ai khác đâu".
그렇게 또 민지 씨가 저한테 한 발 다가와 준 모습이Việc cô ấy chủ động tiến tới
민지 씨한테 쪼끔 더 마음이 가는 이유가là một trong nhiều lý do khiến tôi cứ nghiêng về việc chọn cô ấy.
그런 포인트들이거든요là một trong nhiều lý do khiến tôi cứ nghiêng về việc chọn cô ấy.
그 누가 좋은 사람이 와도Giờ tôi kệ ai tiếp cận mình.
어, 민지 씨에 대한 마음을 저버리고 싶지가 않은 거죠Tôi không muốn tình cảm dành cho Min Ji thay đổi.
그래서 혜선 씨와 천국도행을 간다면Nhưng nếu tới Đảo Thiên Đường với Hye Seon, tôi biết mình sẽ lung lay.
마음이 흔들릴 걸 분명히 알기에Nhưng nếu tới Đảo Thiên Đường với Hye Seon, tôi biết mình sẽ lung lay.
혜선 씨는, 어, 지금 마음으로는Nên dựa theo cảm xúc lúc này, tôi không muốn đi với Hye Seon.
피하고 싶은 마음입니다Nên dựa theo cảm xúc lúc này, tôi không muốn đi với Hye Seon.
[MC들의 호응]
[진경] 자기가 흔들릴 거 같아서?Để khỏi bị lung lay à?
[규현] 그렇지, 가면 흔들리니까Để khỏi bị lung lay à? Phải, cậu ta biết mình sẽ bối rối.
본인을 되게 잘 파악하고 있는 걸 수도 있어요- Tôi đoán cậu ta hiểu bản thân quá rõ. - Đúng vậy.
- [익살스러운 음악] - '난 분명 흔들린다'- "Tôi biết sẽ lung lay". - Ừ.
[한해] 엄청 솔직한 인터뷰였어요- Trả lời phỏng vấn thật ghê. - Là thế.
[규현] 그래서 되게 오히려…- Trả lời phỏng vấn thật ghê. - Là thế. - Người ta dễ bị cám dỗ mà. - Phải rồi.
아이, 그니까 사람이 흔들릴 수 있잖아요- Người ta dễ bị cám dỗ mà. - Phải rồi.
그래서 만약에 클럽을 가요- Người ta dễ bị cám dỗ mà. - Phải rồi. Giả dụ mình biết rõ mình sẽ
그럼 난, 난 클럽에 가면 무조건 여자랑 놀아나Giả dụ mình biết rõ mình sẽ ở bên các cô khác nếu đi hộp đêm,
그래서 클럽을 안 간다는 얘기랑 같은 거 아니에요?vậy nên mình không đi. - Cùng logic như vậy. - Phải đấy.
[진경] 어, 그렇죠- Cùng logic như vậy. - Phải đấy.
[규현] 아주 지조 있는 모습이었어요- Cách để cậu ta không thay lòng. - Ừ.
[한해] 너무 매력적이야 다들 진짜, 아유- Ai cũng hấp dẫn quá. - Phải.
[마스터] 지금부터Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[흥미로운 음악]Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
1위를 한 최혜선 씨부터Đầu tiên là Choi Hye Seon, xếp hạng nhất,
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요Đầu tiên là Choi Hye Seon, xếp hạng nhất, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
[긴장되는 음악]
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
[하정] 만약 혜선 씨가 관희 씨를 안 뽑는다면Nếu Hye Seon không chọn Gwan Hee,
제가 관희 씨 뽑을 거 같아요tôi sẽ chọn.
[민지] 관희 씨랑 다녀온 천국도가 좋았고Tôi rất vui khi tới Thiên Đường với Gwan Hee.
다른 추억을 거기서 만들고 싶어요Tôi muốn có thêm kỷ niệm ở đó.
제발 제 생각대로 되길 바라고 있어요Tôi mong chuyện sẽ diễn ra theo ý mình.
아이, 나는 뭔가 다 세 명하고 인연이 있잖아- Tớ có gắn kết với cả ba người họ. - Phải.
[민규] 그니까- Tớ có gắn kết với cả ba người họ. - Phải.
진짜로 긴장되긴 하겠네 다 걸쳐 있네Bị kẹt ở giữa chắc đau đầu lắm.
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
- 누구야? - [규현] 이관희?- Là ai? - Lee Gwan Hee?
- 이건 진짜 모르겠다 - [진영] 그럴 것 같아- Là ai? - Lee Gwan Hee? - Không biết nữa. - Chắc sẽ chọn cậu ta.
- 관희 씨일 거 같아요 - [규현] 네, 이관희 씨- Là Gwan Hee. - Cô ấy sẽ chọn Gwan Hee.
- '이관희 씨입니다' - [호응]- Là Gwan Hee. - Cô ấy sẽ chọn Gwan Hee.
이관희 씨입니다Lee Gwan Hee.
- [MC들의 탄성] - [흥미진진한 음악]
[다희] 아, 했구나- Hye Seon sẽ đi với Gwan Hee. - Hợp lý mà.
- [한해] 그래, 이게 맞지 - [진영] 아, 이렇게 되네- Hye Seon sẽ đi với Gwan Hee. - Hợp lý mà.
[웃음]- Hye Seon sẽ đi với Gwan Hee. - Hợp lý mà.
[진영] 방금 여기서 '솔로지옥3'의 판이 갈린 거 같아요, 저는Quyết định của cô ấy sẽ có tác động lớn tới kết quả chương trình.
- 딱 한 순간 - [진영] 예- Vào lúc đó? - Phải, làm đảo lộn mọi thứ.
그냥 뭔가 큰 변동이 있을 거 같아요- Vào lúc đó? - Phải, làm đảo lộn mọi thứ.
[규현] 지금 클럽을 가면 안 되는 사람이- Vào lúc đó? - Phải, làm đảo lộn mọi thứ. - Cậu ta đành phải đi hộp đêm rồi. - Đúng vậy.
- 클럽을 가게 됐어요, 와 - [진영] 그쵸, 가게 됐어요- Cậu ta đành phải đi hộp đêm rồi. - Đúng vậy.
- 어떡하지? - [한해] 어떡하냐Sẽ thế nào đây?
이관희 씨입니다Lee Gwan Hee.
[혜선] 이관희 씨입니다Lee Gwan Hee.
[마스터] 최혜선 씨가 선택한 사람은 이관희 씨입니다Choi Hye Seon đã chọn Lee Gwan Hee.
[민규의 탄성]Choi Hye Seon đã chọn Lee Gwan Hee.
이관희 씨는 최혜선 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요Lee Gwan Hee, mời nắm tay Choi Hye Seon
갔다 올게Lee Gwan Hee, mời nắm tay Choi Hye Seon
- [하빈] 갔다 와 - [민규] 잘 갔다 와, 브라더- cùng tới Đảo Thiên Đường. - Đi vui nhé.
[민규] 어유, 맛있는 거 채끝 잘 먹고- cùng tới Đảo Thiên Đường. - Đi vui nhé. Thưởng thức món thăn bò.
[감성적인 음악]
[관희가 웃으며] 가시죠Đi thôi.
- 놀랐네 - [혜선] 치…Bất ngờ quá.
- [관희] 뭔가 기분이 좀 그렇다 - [혜선] 왜 그래?Cảm giác là lạ. Tại sao?
[관희] 뭔가 좀, 좀 그러네Chỉ là là lạ thôi.
[혜선] 무슨 말이야?Ý anh là sao?
[관희] 좀…Ờ…
좀 기대를 했으면서도Một phần trong anh muốn em chọn anh.
뭔가 이렇게 돌아 돌아 뭔가 다시 만난 거 같기도 하고Cảm giác mình lại quay về với nhau.
뭔가 좀, 좀 그런 느낌?Anh cảm thấy thế.
- [함께 웃는다] - [관희의 헛기침]Anh cảm thấy thế.
아…
야, 그때 우리 진짜 수영했던 날 생각난다Anh nhớ lại kỷ niệm lúc mình bơi với nhau.
[혜선] 나는 그때 나한테Em nhớ mọi điều anh nói với em trong bồn nước nóng đêm đó.
핫 텁에서 했던 모든 말들을 기억하고 있어Em nhớ mọi điều anh nói với em trong bồn nước nóng đêm đó.
[관희] 아, 내가 뭐라 그랬어?Anh đã nói gì?
[혜선] '마음이 바뀔 일이 없을 거 같다'Anh nói cảm xúc của anh sẽ không thay đổi kể cả có gặp các cô gái khác.
- [관희의 웃음] - '여자들을 만나도'Anh nói cảm xúc của anh sẽ không thay đổi kể cả có gặp các cô gái khác.
[관희] 그치Phải.
마치 이러니까 막, 막Nghe cứ như anh là dân chơi ấy.
내가 막 약간 바람둥이 같은 느낌인데?Nghe cứ như anh là dân chơi ấy.
[혜선의 웃음]Nghe cứ như anh là dân chơi ấy.
[마스터] 다음은 2위 윤하정 씨입니다Tiếp theo là Yun Ha Jeong, xếp hạng nhì.
- [흥미로운 음악] - 윤하정 씨는Tiếp theo là Yun Ha Jeong, xếp hạng nhì. Yun Ha Jeong, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요Yun Ha Jeong, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
[민규의 한숨]
[마스터의 안내 방송]
- 왜 니가 긴장해? - [민규] 아휴, 내가 긴장돼- Sao cậu lo? - Căng thẳng quá.
[마스터] 사람을 선택해 주세요
궁금하네, 누구 고를지Không biết cô ấy chọn ai.
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với
윤하빈 씨입니다Yun Ha Bin.
[마스터] 윤하정 씨가 선택한 사람은 윤하빈 씨입니다Yun Ha Jeong đã chọn Yun Ha Bin.
윤하빈 씨는Yun Ha Bin,
- 윤하정 씨의 손을 잡고 - [민규의 탄성]mời nắm tay Yun Ha Jeong cùng tới Đảo Thiên Đường.
- 천국도로 떠나 주세요 - [부드러운 음악]mời nắm tay Yun Ha Jeong cùng tới Đảo Thiên Đường.
[민규] 하빈아!Ha Bin!
- [하빈] 갔다 올게 - 야, 씨, 잘 갔다 와!- Về gặp nhau nhé. - Trời ạ! Chúc vui vẻ.
잘 갔다 와, 잘 갔다 와Chúc cậu đi chơi vui.
- [웃음] - [마스터의 안내 방송]
[탄성]
[원익] 대박이다, 진짜Không thể tin nổi.
- [규현] 드디어, 드디어 떠나요 - [다희] 이제 직업 알 수 있나?- Đi rồi. - Ta sẽ biết cậu ấy làm gì.
- 다들 박수 쳐 주고 있어 - [다희] 나이, 직업- Ai cũng cổ vũ cậu ấy. - Biết tuổi nữa.
[하정의 웃음]- Đi nào. - Vâng.
- [하빈] 갑시다 - [하정] 네- Đi nào. - Vâng.
좋겠다, 내 덕분에 천국도도 가고Anh được tới Đảo Thiên Đường nhờ em đấy.
[함께 웃는다]Anh được tới Đảo Thiên Đường nhờ em đấy.
[하정] 어, 내가 선택하지 말고Lẽ ra anh phải đưa em đi, chứ đâu phải ngược lại.
너가 선택해서 날 데리고 가 줬어야지Lẽ ra anh phải đưa em đi, chứ đâu phải ngược lại.
[하빈] 이길 자신 있었다Anh nghĩ mình sẽ thắng cơ.
[하정] 이 악물고, 어? 갈비뼈 잡고 뛰었어야지Anh phải tung hết sức để chạy thắng chứ.
- [하빈이 웃으며] 갈비뼈 - [하정] 맞춰 가면서 뛰었어야지- Hết sức… - Lẽ ra phải tăng tốc.
[마스터] 마지막으로 3위 조민지 씨입니다Cuối cùng là Cho Min Ji, xếp hạng ba.
난 오히려 진석이 데려갈 거 같은데Tớ nghĩ cô ấy sẽ chọn Jin Seok.
[흥미로운 음악]Tớ nghĩ cô ấy sẽ chọn Jin Seok.
[민우] 근데 민지 선택 궁금하긴 하다- Không rõ Min Ji chọn ai. - Ừ.
나도 궁금하긴 해- Không rõ Min Ji chọn ai. - Ừ.
[원익] 그니까, 궁금하네Tớ thấy tò mò.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
관희 씨 말을 들을지- Cô ấy có làm như Gwan Hee bảo không? - Phải rồi.
[다희의 탄성]- Cô ấy có làm như Gwan Hee bảo không? - Phải rồi.
- 진석 씨 아닐까, 그래도? - [다희] 진석 씨- Chắc cô ấy sẽ chọn Jin Seok. - Jin Seok.
근데 민규 씨를 선택할 수도 있잖아요Cô ấy có thể chọn Min Kyu.
- [규현] 그러니까 - 혹시, 예Cô ấy có thể chọn Min Kyu. - Phải. - Có khả năng đó.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
[밝은 음악]
[마스터] 박민규 씨입니다Park Min Kyu.
박민규 씨는 조민지 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường.
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
- [탄성] - [마스터의 안내 방송]Park Min Kyu. Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường.
[원익의 탄성]Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường.
진석 씨는 좀 실망했다Jin Seok có vẻ thất vọng.
- [웃으며] 쪼끔, 쪼끔 실망했어 - [MC들의 호응]Cậu ấy thất vọng thật.
- [마스터의 안내 방송] - [원익의 탄성]Park Min Kyu, mời nắm tay Cho Min Ji cùng tới Đảo Thiên Đường.
민지가 민규랑Min Ji và Min Kyu có gì không?
뭐가 있었나?Min Ji và Min Kyu có gì không?
모르겠다Không rõ.
- 와, 근데 진짜… - [민지] 어, 가서 맛있는 거 먹고- Ôi. Anh thực sự… - Em muốn ăn ngon - và chỉ muốn chơi vui thôi. - Dĩ nhiên.
- 나 편하게 얘기하고 싶어 - [민규] 당연하지- và chỉ muốn chơi vui thôi. - Dĩ nhiên.
- 오늘 가서 맛있는 거 많이 먹자 - [민지] 뭔지 알지?- Anh biết đó? - Ăn nhiều đồ ngon.
- 어, 좋아 - [민규] 좋아Nghe tuyệt lắm.
- 민지 씨가 - [규현의 탄성]Min Ji không chọn người mà Gwan Hee bảo cô ấy chọn.
그, 관희 씨 말대로 선택을 한 게 아니라Min Ji không chọn người mà Gwan Hee bảo cô ấy chọn.
민규 씨를 선택을 했어요- Mà chọn Min Kyu. - Ừ.
[다희] 근데 관희 씨가 민규 씨랑은 안 갔으면 좋겠다라는Nhưng Gwan Hee đã nói rõ cậu ta không muốn cô ấy chọn Min Kyu.
- 어필을 했었죠 - [진경] 맞아cậu ta không muốn cô ấy chọn Min Kyu.
저는 이 민지 씨의 선택이Tôi nghĩ lựa chọn này của Min Ji sẽ gây ầm ĩ đây.
아주 좀 큰 파장을 불러올 거 같은 게Tôi nghĩ lựa chọn này của Min Ji sẽ gây ầm ĩ đây.
- 아, 진짜로? - [다희] 응Thật à?
[진영] 관희 씨는 여기서 이제Gwan Hee chỉ cảm thấy an tâm nếu Min Ji chọn Jin Seok,
민지 씨가 진석 씨를 선택을 해야지만Gwan Hee chỉ cảm thấy an tâm nếu Min Ji chọn Jin Seok,
민지 씨에 대한 마음이 남아 있는 사람이에요Gwan Hee chỉ cảm thấy an tâm nếu Min Ji chọn Jin Seok,
근데 민지 씨가 민규 씨를 선택한 순간nhưng Min Ji lại chọn Min Kyu.
그럼 혜선 씨에 대한 가능성을 더 열어 두고, 이제Nên cậu ta sẽ để ngỏ lựa chọn và vui vẻ ở Đảo Thiên Đường với Hye Seon.
천국도에서 즐길 수밖에 없는 거지Nên cậu ta sẽ để ngỏ lựa chọn và vui vẻ ở Đảo Thiên Đường với Hye Seon.
- [규현] 우리가 아는 관희 씨는 - 네- Biết Gwan Hee rồi… - Ừ.
[규현] '어? 분명히 내가'…cậu ta sẽ ngạc nhiên vì cậu ta bảo cô ấy đi với Jin Seok.
'진석 씨랑 가라고 얘기를 분명히 했는데'…cậu ta sẽ ngạc nhiên vì cậu ta bảo cô ấy đi với Jin Seok. Chuẩn đấy.
'결국에 그거를 기어코 말을 안 듣고'Chuẩn đấy. Cô ấy chọn không nghe theo cậu ta…
- [진영] 맞아 - '민규 씨랑 갔네?'- Phải. - …mà đi chọn Min Kyu.
[한해의 웃음]- Phải. - …mà đi chọn Min Kyu.
- [진경] '그럼 난 혜선'… - '결국 그렇게 갔네?'- Cậu ta có thể chuyển qua Hye Seon… - Có thể thấy phật ý.
이렇게 하면서 뭔가 기분이 안 좋아질 수도 있을 거 같아- Cậu ta có thể chuyển qua Hye Seon… - Có thể thấy phật ý. - Cô ấy không theo lời cậu ta. - Đúng, nhưng đó là Gwan Hee mà.
[다희] 그거 근데 들어야 돼?- Cô ấy không theo lời cậu ta. - Đúng, nhưng đó là Gwan Hee mà.
그렇긴 한데 관희 씨라면- Cô ấy không theo lời cậu ta. - Đúng, nhưng đó là Gwan Hee mà.
[웃으며] '관희 씨라면'- Gwan Hee… - Kiểu người như vậy.
[진영] 관희 씨는 들어야 되는 사람이에요- Gwan Hee… - Kiểu người như vậy. Trời ạ.
아, 진짜Trời ạ.
아이, 사람이 무슨, 근데Nhưng sao có thể để những chuyện nhỏ nhặt tác động thế?
그 하나하나에 그렇게 다 영향을 받나?Nhưng sao có thể để những chuyện nhỏ nhặt tác động thế?
난 아닐 거라, 진짜?Tôi không nghĩ cậu ta sẽ… - Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá.
[규현] 우리가 너무 지금 관희 씨에 대해서- Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá.
너무 과하게 생각하고 있는 건가요?- Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá.
[진영] 아니요, 저는- Chắc chứ? - Có lẽ mình gay gắt với cậu ta quá. - Không, sẽ quan trọng với cậu ta đấy. - Đồng ý.
관희 씨가 분명히 중요하게 생각하는 포인트일 거 같아요- Không, sẽ quan trọng với cậu ta đấy. - Đồng ý.
- [규현] 나도 하긴 할 거 같아 - 이 민지 씨의 선택이- Không, sẽ quan trọng với cậu ta đấy. - Đồng ý. - Cậu ta để ý lựa chọn của Min Ji. - Thế à?
- [한해] 진짜? 와 - 예- Cậu ta để ý lựa chọn của Min Ji. - Thế à?
[리드미컬한 음악]
[하빈의 탄성]Hóa ra cảnh từ đây nhìn xuống là thế này.
[무거운 음악]
- [규현] 어머! - 어? 민지 씨, 어어, 톡톡- Trời ạ. - Min Ji gõ vào tay cậu ta.
[규현] 아유, 저렇게 앉, 어머!- Trời ạ. - Min Ji gõ vào tay cậu ta. - Hả… - Cô ấy chọc cậu ta.
- [다희] 손으로 이렇게 지금… - [MC들의 놀란 소리]- Hả… - Cô ấy chọc cậu ta.
- [진경] 어머머머 - 관희 씨가 막 밀어- Ôi. - Đó? Nhìn Gwan Hee kìa!
- [진경] 아니, 이거 뭐 하는 거야 - [규현] 미쳤나 봐! 미쳤나 봐!- Ôi. - Đó? Nhìn Gwan Hee kìa! Điên rồ quá!
아니, 근데 민규 씨가 봤어- Min Kyu thấy rồi. - Điên thật!
- [규현] 미쳤나 봐! - [다희] 민규 씨 옆에 있잖아- Min Kyu thấy rồi. - Điên thật!
[한해] 와, 아니, 잠시만…Chờ chút.
- [한해의 헛웃음] - 어머, 우는 거예요?Cô ấy khóc à?
- 어머머머! - [규현의 탄식]- Không. - Trời.
- 안 받아 주니까 - [규현의 호응]Cậu ta lờ cô ấy rồi.
- [긴장되는 음악] - [진경] 이게 뭐야Chuyện gì thế?
[민지의 훌쩍임]
- [MC들의 웃음] - [다희] 어떡해, 민규 씨Ái ngại cho Min Kyu quá.
- '닦아' - [규현이 웃으며] 아, 어떡해- Cái gì… - "Lau nước mắt đi".
- [한해] 셔츠로 닦아 - [다희] 어떡해- Cậu ta đưa áo ra. - Không.
[진경] 아니, 이게 뭐야 뭐 하는 그림이야?Chuyện quái gì đang diễn ra vậy?
[흥미로운 음악]
[민지] 어?Min Ji, không phải ngại gì đâu.
[MC들의 웃음]
[한해] 누가 저렇게 셔츠, 셔츠 밑단을 내어줘?Ai lại đưa áo ra như thế chứ?
[진영] 아, 너무 웃기다Buồn cười quá.
아니, 저렇게 울고 저렇게 속상해할 거면 그냥Cô ấy chực khóc và đau lòng quá,
관희 씨 말대로 진석 씨를 선택을 하지lẽ ra nên chọn Jin Seok như Gwan Hee nói.
- [진경] 그래 - 뭘 민규 씨를 선택해서- Đúng. - Sao cô ấy lại chọn Min Kyu
저렇게 막 계속 관희 씨 옆에서 이렇게 하면서 속상해하고…- Đúng. - Sao cô ấy lại chọn Min Kyu nếu cô ấy sẽ như thế chứ?
[진경] 아, 그리고 지금 민규 씨 입장을 생각해 봐요- Min Kyu cảm thấy thế nào? - Còn khóc nữa.
[다희의 웃음]Phải.
- 나 민규 씨가 너무… - [진경] 얼마나 입장이 지금…- Min Kyu… - Chắc cậu ấy… Nhưng cậu ấy rất tốt.
[다희] 근데 착해, 닦으래Nhưng cậu ấy rất tốt.
민규 씨도 지금 살짝 울고 있는 거 같은데요, 지금?Tôi nghĩ Min Kyu cũng nhỏ lệ.
[다희] 지금 혜선 씨는 못 본 거죠?Hye Seon không nhìn thấy, nhỉ?
- [다희의 탄식] - 못 봤어요, 못 봤어요Cô ấy không thấy.
[차분한 음악]
[민지] 제가 운 건Tôi khóc vì tới hôm qua, Gwan Hee còn…
사실 어제까지 관희 씨가 저한테 엄청…Tôi khóc vì tới hôm qua, Gwan Hee còn…
아, 어제도 아니죠Không, đâu chỉ hôm qua.
아침까지 되게Tới sáng nay, anh ấy còn rất ngọt ngào với tôi,
스윗하고 좋은 모습들 많이 보여 줬었는데Tới sáng nay, anh ấy còn rất ngọt ngào với tôi,
제가 민규 씨 선택한 거에 대해 되게 실망을 한 거 같았고nhưng khi tôi chọn Min Kyu, anh ấy có vẻ rất thất vọng về tôi.
그래서인지 엄청 차가운 모습을 보여 줘서Tôi nghĩ là vì thế nên anh ấy mới tỏ ra lạnh lùng với tôi,
저는 또 거기에 되게 서러웠던 거 같아요và khiến tôi rất buồn.
저한테 2순위는 없었는데 이게 나의 최선의 선택이었는데Tôi đâu còn ai khác nữa. Tôi đã đưa ra lựa chọn tốt nhất có thể, nên tôi buồn khi anh ấy không hiểu tôi.
이해를 못 해 주는 마음에 되게 속상했어요Tôi đã đưa ra lựa chọn tốt nhất có thể, nên tôi buồn khi anh ấy không hiểu tôi.
- [진경] 관희 씨는 - [다희] 네Cảm xúc của Gwan Hee hình như chẳng quan trọng với cậu ta.
본인 마음이 중요한 사람이 아닌 거 같아Cảm xúc của Gwan Hee hình như chẳng quan trọng với cậu ta.
상대방이 어떻게 행동하느냐에 따라- Mà bị tác động bởi cư xử của người khác. - Tác động lớn.
- 자기 마음이 정해져, 달라져 - [규현] 달라져요, 예, 달라져요- Mà bị tác động bởi cư xử của người khác. - Tác động lớn. - Đúng thế. - Cậu ta là vậy.
[진경] 어, 그런 사람이야- Đúng thế. - Cậu ta là vậy.
- 너무 피곤하다 - [MC들의 웃음]Mệt mỏi quá.
[한해] 혜선, 혜선 씨Nếu cậu ta vui vẻ với Hye Seon ở Đảo Thiên Đường,
혜선 씨와의 천국도가 굉장히 좋아 가지고Nếu cậu ta vui vẻ với Hye Seon ở Đảo Thiên Đường,
- 혜선 씨가 다시 좋아졌어 - [진경, 다희의 호응]- có khi lại thích cô ấy. - Ừ.
지옥도에 돌아와서 민지 씨하고 얘기해 가지고 너무 좋았어Nhưng khi quay về và dành thời gian với Min Ji,
그럼 다시 민지 씨에게도 마음이 갈 수 있는cậu ta lại thích Min Ji. - Ai mà biết được. - Đến cuối mới rõ.
아직 여러 변수들이 남아 있다는 거- Ai mà biết được. - Đến cuối mới rõ.
[진경] 맞아요, 끝까지…- Ai mà biết được. - Đến cuối mới rõ.
마지막에 대화하는 사람이 이길 거 같아요Người cuối cùng nói chuyện sẽ có được cậu ta.
[한해] 여러분 진짜 이거 말씀드립니다- Giờ chưa nói được gì. - Phải chờ thôi.
- 끝까지 진짜 방심하지 마세요 - [진영] 방심하면 안 돼요?- Giờ chưa nói được gì. - Phải chờ thôi. - Chưa nhỉ? - Chưa đâu.
방심하면 안 돼, 진짜 방심…- Chưa nhỉ? - Chưa đâu.
- 끝날 때까지 끝난 게 아니에요 - [한해] 끝난 게 아닙니다- Chưa kết thúc thì chưa xong. - Chưa xong.
[밝은 음악]CHOI HYE SEON & LEE GWAN HEE
[혜선이 놀라며] 완전 다르게 생겼다CHOI HYE SEON & LEE GWAN HEE Nơi này trông khác quá.
[관희] 다른 방인가?Là phòng khác à?
[혜선] 어? 웰컴, 웰컴 저거 있어 나 저거 그리웠거든, 너무 좋아Trông như quà chào mừng. Em mong chờ cái này lắm. - Em vui quá. - Tối qua không có cái này.
[관희] 어젯밤에 이런 거 없었는데, 어?- Em vui quá. - Tối qua không có cái này.
[혜선] 어, 우리 첫날 세트랑 똑같은 세트인데?- Em vui quá. - Tối qua không có cái này. Cứ như tối đầu tiên.
- [관희] 어, 진짜 그렇네 - [혜선] 마카롱이랑Cứ như tối đầu tiên. - Phải. - Bánh macaron.
이거 참외망고 아닐까?Là dưa Hàn và xoài à? Em đoán đúng rồi!
맞네, 아유!Là dưa Hàn và xoài à? Em đoán đúng rồi!
[관희] 야, 우리 처… [웃음]Cứ như hôm đầu hẹn hò.
[혜선] 그리웠어, 진짜Em nhớ cái này quá.
[관희] 우리 처음 왔던 느낌 그대로 이렇게 했나 봐Họ bài trí hệt như hôm đầu mình hẹn hò.
[혜선] 와, 꽃도 엄청 화려하고 예쁘다Họ bài trí hệt như hôm đầu mình hẹn hò. Hoa đẹp quá đi mất.
아, 여긴 더블베드네?Trong này có hai giường. Anh không phải ngủ trên ghế rồi.
그럼 어디 밖에 안 나가서 자도 되겠다Trong này có hai giường. Anh không phải ngủ trên ghế rồi.
- [관희] 우리 잤을 때 어땠지? - [혜선] 그때 큰 침대 하나였잖아- Lần trước thì sao? - Chỉ có một giường lớn.
- [관희] 하나였나? - [혜선] 어- Một à? - Phải.
[혜선] 오늘은 밖에 안 나가도 되겠는데?- Đêm nay anh được ngủ trên giường. - Vì em thắng nên anh sẽ theo em.
[관희] 아, 오늘은 1등 하신 분이 시키는 대로 해야죠- Đêm nay anh được ngủ trên giường. - Vì em thắng nên anh sẽ theo em.
[혜선의 웃음]- Đêm nay anh được ngủ trên giường. - Vì em thắng nên anh sẽ theo em.
나가라면 나가고 있으라면 있어야죠Em bảo anh ngủ đâu, anh sẽ ngủ ở đó.
[혜선] '저기 어디 그냥 땅바닥에서 자' 이러면Em bảo anh ngủ dưới sàn, anh có làm không?
- 거기서 자는 거야? [웃음] - [관희] 그래야지Em bảo anh ngủ dưới sàn, anh có làm không? Có chứ.
[관희, 혜선의 탄성]
- 저 손 씻고, 저기 - [혜선의 호응]Mình rửa tay rồi ăn đồ chào mừng đi.
웰컴 푸드 한번 드시죠Mình rửa tay rồi ăn đồ chào mừng đi.
[혜선] 아, 좋아, 좋아Được đấy.
오, 예Rồi!
[관희] 아, 내가 아침에 있었던 방…Anh nghĩ sáng nay anh ở đây.
오늘, 어제 있었던 방이 이 방인 거 같기도 한데Có khi là phòng anh tối qua.
[혜선] 좋으시겠네요Anh may thế.
- 하룻밤 사이에 같은 방에 - [관희] 그니까- Được ở cùng một phòng… - Ừ.
- [혜선] 두 명의 사람이… - [관희] 상대가 바뀌어서- …với hai cô gái khác nhau. - Cùng phòng khác bạn, nhỉ?
- [혜선이 피식 웃는다] - 어어- …với hai cô gái khác nhau. - Cùng phòng khác bạn, nhỉ?
우리 며칠 만에 온 거야?Đã bao lâu rồi?
한 일주일 정도 된 거 같은데?Chắc khoảng một tuần. Mất cả tuần mình mới quay lại đây.
야, 우리 여기 다시 오는 데 일주일이나 걸렸어?Chắc khoảng một tuần. Mất cả tuần mình mới quay lại đây.
[혜선] 아, 맞네, 와Đúng thế. Trời ạ.
- 돌고 돌고 돌아 6일 만에 - [혜선] 진짜- Mất sáu ngày để quay lại với nhau. - Phải.
아, 근데 그렇게 말하니까 짧은데 진짜 많은 일이 있었다Nghe tưởng ngắn thôi, nhưng bao nhiêu chuyện đã xảy ra.
[잔잔한 음악]
그치Phải.
[혜선] 으음
[관희] 호텔방으로 들어갔을 때Khi bọn tôi bước vào phòng,
저희가 처음에 먹었던 음식들과bọn tôi thấy các đồ ăn vặt giống với hôm đầu tiên hẹn hò.
그런 느낌들을 느낄 수 있었던 게 어, 굉장히 새로웠어요bọn tôi thấy các đồ ăn vặt giống với hôm đầu tiên hẹn hò. Khiến tôi nhớ lại nhiều kỷ niệm, và cảm giác thật đặc biệt.
어찌 됐건 처음에 천국도를 함께한 사람과Cô ấy là người đầu tiên cùng tôi tới Đảo Thiên Đường, và cũng là người cuối cùng cùng tôi tới đó.
마지막 천국도를 함께한 사람이 같은 사람이잖아요và cũng là người cuối cùng cùng tôi tới đó.
그건 굉장히 저한테, 어Nên rất là ý nghĩa với tôi.
뜻깊게 다가왔고Nên rất là ý nghĩa với tôi.
또 그 사람이, 어Tôi có ấn tượng tốt về cô ấy ngay từ đầu.
제가 처음에 첫인상으로 좋게 봤던 혜선 씨였기 때문에Tôi có ấn tượng tốt về cô ấy ngay từ đầu.
그런 감정을 느꼈던 게 아닌가 생각합니다Vì thế nên tôi mới có cảm xúc như vậy.
'운명인가' 이렇게 느낄 수도 있어Cậu ta nghĩ đó là số phận và họ định sẵn là ở bên nhau.
아, 이게 막 '인연인가?' 막 이렇게…Cậu ta nghĩ đó là số phận và họ định sẵn là ở bên nhau.
- [규현] 아니겠죠? - [MC들의 웃음]Có khi tôi sai.
어떻게 포장해야 돼?Ủng hộ cậu ta sao giờ?
[익살스러운 음악]
- 관희 씨 - [한해] '어떻게 포장해'Gwan Hee. "Ủng hộ cậu ta sao giờ?"
- [리드미컬한 음악] - [혜선이 놀라며] 헐Ôi trời.
아, 이거 너무 맛있겠다Tuyệt quá.
너무 맛있겠다, 진짜 미쳤다Trông ngon quá. Điên thật.
와, 잠깐만, 일단…Khoan. Em nên thử cái gì trước?
- 이것 좀 한번 먹어 봐 - [혜선] 이거?- Cái này đi. - Món này?
놔 봐
아유
진짜 맛있다Ngon quá đi mất.
- 맛있어? - [혜선] 응- Thế à? - Vâng.
으음!
이거 진짜 맛있다Ngon thật đấy.
[관희] 너의 텐션을 내가 오랜만에 들으니까는…Lâu rồi anh không ở với em nên không quen sự hứng khởi của em.
오랜만에 들어도 새롭다Lâu rồi anh không ở với em nên không quen sự hứng khởi của em.
[혜선의 웃음]
[혜선] 근데 나는 막 꼭 맞장구 안 쳐 줘도 돼Anh đâu cần tỏ ra hứng khởi như em.
[웃음]
[관희] 원익 씨랑 한 번 갔다 왔잖아Em không muốn tới Đảo Thiên Đường với Won Ik lần nữa à?
원익 씨랑 다시 가고 싶진 않았어?Em không muốn tới Đảo Thiên Đường với Won Ik lần nữa à?
[혜선] 원익 씨는 대화를 진짜진짜 많이 하는데Won Ik và em nói nhiều chuyện,
뭘, 무슨 대화를 했는진 생각이 안 나nhưng em chẳng nhớ gì.
[부드러운 음악]
[웃으며] 입꼬리 올라가신다Anh cười kìa.
원익 씨도 되게 호감이야 되게 호감이고 좋고Won Ik rất tuyệt. Anh ấy thú vị và em thích nói chuyện với anh ấy.
대화도 잘해 주시고 되게 배려심도 좋으시고Won Ik rất tuyệt. Anh ấy thú vị và em thích nói chuyện với anh ấy. Anh ấy tốt bụng, nhẹ nhàng, nói chung là anh chàng tuyệt vời.
되게 다정하시고 좋은데Anh ấy tốt bụng, nhẹ nhàng, nói chung là anh chàng tuyệt vời.
원익 씨랑 있을 때 내가Nhưng em không thấy được là chính mình khi ở cạnh anh ấy.
나답지는 못한 거 같아Nhưng em không thấy được là chính mình khi ở cạnh anh ấy.
근데 내가 그때 원익 씨랑 대화하고Có một lần em nói chuyện với anh ngay sau khi gặp Won Ik.
바로 오빠랑 이어서 대화를 했는데, 아마Có một lần em nói chuyện với anh ngay sau khi gặp Won Ik.
내가 바로 그 순간 느낌이 오는 거야Lúc đó, em nhận ra khi ở cạnh anh, em có thể là chính mình,
'아, 나는 그래도 오빠랑 있을 때 제일 나답구나'Lúc đó, em nhận ra khi ở cạnh anh, em có thể là chính mình, mà không phải cố tỏ vẻ gì.
나는 꾸미지 않고 있고, 지금mà không phải cố tỏ vẻ gì.
응, 훨씬 내가 나다운 거 같아서Em thích khi có thể là chính mình.
난 그, 나 오빠랑 그 소파에서 대화한 순간Nên khi em nói chuyện với anh ở chỗ ghế bành, em đã quyết rồi.
난 이미 그냥 결정했어Nên khi em nói chuyện với anh ở chỗ ghế bành, em đã quyết rồi.
그래서 나는 오빠가 천국도를 누구랑 갔다 와도Cho dù anh tới Đảo Thiên Đường với ai.
나는 변함이 없을 거였어서Em vẫn kiên định chọn anh.
[관희] 어, 그러면Nên…
내가 오늘 만약에Nếu anh tới Đảo Thiên Đường với Ha Jeong hay Min Ji hôm nay,
뭐, 하정 씨랑 민지 씨랑 천국도를 갔어도Nếu anh tới Đảo Thiên Đường với Ha Jeong hay Min Ji hôm nay,
너는, 어…- em có… - Em vẫn không đổi ý.
나는 변함없었을 거 같아- em có… - Em vẫn không đổi ý.
[관희] 너는 변함이 없어?- em có… - Em vẫn không đổi ý. Thế à? Vâng.
[혜선] 응Vâng.
[관희] 나는Nói thật với em,
너한테 쪼끔Nói thật với em,
솔직하게 얘기하면Nói thật với em,
- 날 안 뽑길 바랬어 - [무거운 음악]- anh đã mong em không chọn anh. - Sao không?
[혜선] 왜?- anh đã mong em không chọn anh. - Sao không?
[관희] 어…Ờ…
복잡한 상황을 더 이상 만들고 싶지가 않았어Anh không muốn chuyện phức tạp hơn. - Phức tạp gì? - Ý là…
- [혜선] 뭐가 복잡해? - 그니까- Phức tạp gì? - Ý là…
[관희] 너가 원익 씨랑 갔다 오고 나서Em bắt đầu lảng tránh anh sau khi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik.
- [혜선의 호응] - 나를 피하는 순간부터Em bắt đầu lảng tránh anh sau khi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik.
나는 너랑 멀어지겠거니 생각을 한 거야Nên anh nghĩ mình dần xa cách nhau. - Vâng. - Lúc đó, Min Ji tiếp cận
근데 그 와중에- Vâng. - Lúc đó, Min Ji tiếp cận
민지 씨가 나한테 먼저 얘기하자고 먼저 다가온 거야- Vâng. - Lúc đó, Min Ji tiếp cận và muốn nói chuyện với anh.
근데 내가 먼저 이렇게 다가가는 성격이 아니었는데도 불구하고Cho dù anh không chủ động trước,
먼저 다가와서 이렇게 해 주니까cô ấy vẫn đến gặp anh trước.
그게 나한테도Lúc đó từ tò mò, anh bắt đầu thấy cô ấy hấp dẫn.
갑자기 궁금증에서 호감으로 완전 바뀌어 버린 거야Lúc đó từ tò mò, anh bắt đầu thấy cô ấy hấp dẫn.
[혜선] 응 무슨 말인지 알 거 같아Lúc đó từ tò mò, anh bắt đầu thấy cô ấy hấp dẫn. - Em hiểu. - Lúc đó,
[관희] 근데 그 상황에서는- Em hiểu. - Lúc đó,
- 이제 너도 없었고 - [혜선의 호응]- em không liên quan. - Vâng.
- 거기다가 주변마저도 이제 - [혜선의 웃음]Trên hết, ai cũng nghĩ em để ý Won Ik.
너가 원익 씨 바라기로 돼 있는 이미지였어 가지고Trên hết, ai cũng nghĩ em để ý Won Ik. Cảm giác mọi chuyện đi theo hướng đó.
아, 너가 나한테 했던 얘기는Nên anh nghĩ những gì em nói chỉ là nói dối để an ủi anh.
'단순히 그냥 날 위한 그냥 선의의 거짓말이었구나'Nên anh nghĩ những gì em nói chỉ là nói dối để an ủi anh.
- 어, 완전 아닌데? - [관희] 라는 생각이 좀 들었어- Đâu có. - Anh nghĩ vậy đấy.
너랑 천국도를 갔다 왔을 때Anh đã biết ngày mai anh sẽ cảm thấy thế nào
내일 내 마음이 어떻게 될지 너무 알 거 같아서Anh đã biết ngày mai anh sẽ cảm thấy thế nào nếu tới Đảo Thiên Đường cùng em, thế nên
뭔가 좀…nếu tới Đảo Thiên Đường cùng em, thế nên
피하고 싶었어anh muốn tránh em.
[리드미컬한 음악]anh muốn tránh em.
근데 나는, 어Vấn đề là không hiểu sao anh cứ nghĩ về em.
왜 니가 계속 신경이 쓰이는지 모르겠어Vấn đề là không hiểu sao anh cứ nghĩ về em.
아, 그냥 몰라Anh không biết nữa.
- 내가 제일 귀여우니까 그렇지 - [관희] 아, 너 안 보고 싶거든?Anh không biết nữa. - Vì em dễ thương. - Anh đâu có nhớ em.
[당황한 웃음]- Vì em dễ thương. - Anh đâu có nhớ em. Kể từ lần đó, anh đâu nhớ em, nhưng em vẫn trong suy nghĩ của anh.
어, 그날 이후로 안 보고 싶었는데Kể từ lần đó, anh đâu nhớ em, nhưng em vẫn trong suy nghĩ của anh.
아, 계속 신경이 쓰여Kể từ lần đó, anh đâu nhớ em, nhưng em vẫn trong suy nghĩ của anh.
- 내가 제일 귀여우니까 그렇지 - [관희] 어Vì anh thấy em dễ thương nhất.
만약에 너가 천국도를Nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng anh thay vì Won Ik,
그냥 원익 씨가 아니라 나랑 갔더라면Nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng anh thay vì Won Ik,
너한테 결정이 날 수도 있었던 상황에서anh đã quyết sẽ chọn em rồi.
그니까 계약서를 찍으려다가Anh đã tính chốt rồi, nhưng lại xao lãng trong giây lát.
- [웃음] - 뭔가 이게, 도장이 없어 가지고Anh đã tính chốt rồi, nhưng lại xao lãng trong giây lát.
잠깐 화장실 갔다 온 사이에 뭔가 이게 그렇게 된 느낌?Như thể anh biến mất trong khoảnh khắc, và chuyện thành ra thế này.
아, 좀 그랬어Anh cảm thấy vậy đó.
- [혜선] 응 - [관희] 기분이Anh cảm thấy vậy đó.
[혜선] 음, 거기, 거기까진 내가 생각을 못 한 거 같아Em chưa nghĩ tới mức đó.
- [차분한 음악] - 내가 단순하니까, 난 좀Em thường không nghĩ ngợi quá nhiều.
단순하게 그냥 '그래, 뭐, 어제 자기 입으로'Em chỉ nghĩ anh chấp nhận chuyện đó vì em đã nói với anh là em sẽ không đi với anh.
'천국도 나랑 같이 안 갈 거라 했었으니까 그냥 골랐네'vì em đã nói với anh là em sẽ không đi với anh. Em biết anh sẽ thất vọng, nhưng em nghĩ anh sẽ cho qua.
그냥 이러고 끝낼 줄 알았어 그냥 좀 섭섭은 하지만Em biết anh sẽ thất vọng, nhưng em nghĩ anh sẽ cho qua.
근데 그 상황이Về phía anh, anh có thể chấp nhận việc em chọn Won Ik.
어, 나 안 고를 줄 알았으니까Về phía anh, anh có thể chấp nhận việc em chọn Won Ik.
원익 씨로 간 거까지는 참을 수 있다고 생각했는데Về phía anh, anh có thể chấp nhận việc em chọn Won Ik.
- [관희] 그 순간, 그 순간에 - 그 사람들이?- Nhưng khi… - Mọi người bàn tán?
사람들도 너 완전…Mọi người bàn tán, nhưng chẳng ai nhắc tới anh.
나, 내 얘기는 꺼내는 사람이 없었어Mọi người bàn tán, nhưng chẳng ai nhắc tới anh.
왜냐면 내가 이야기를 안 했어Em có kể cho ai đâu.
[관희] 그니까 '나랑 원익 씨 중에'Khi họ nói về em, anh hoàn toàn không xuất hiện.
'둘 중의 하나지 않을까?'도 아니고Khi họ nói về em, anh hoàn toàn không xuất hiện.
'그냥, 완전히 그냥 원익이던데?' 라고 한 상태에서Ai cũng nói em nhắm tới Won Ik, và khi đó Min Ji tiếp cận anh.
민지 씨까지 다가오니까Ai cũng nói em nhắm tới Won Ik, và khi đó Min Ji tiếp cận anh.
이제 그렇게까지 상황을 만든…Anh thất vọng về em vì đã để chuyện tới mức đó.
[관희의 기침]Anh thất vọng về em vì đã để chuyện tới mức đó.
너가 좀 그랬던?Anh thất vọng về em vì đã để chuyện tới mức đó.
한마디로 '단단히 삐졌다' 아니야?Cơ bản là anh rất bực em.
[부드러운 음악]Cơ bản là anh rất bực em.
아…
- 아이, 뭐, '삐졌다'는 아니야 - [혜선의 웃음]Không, anh đâu có bực.
[관희] 아이, 그래서 내가 이제 나도 민지 씨랑 갔다 왔으니까Dù gì, anh đã tới Đảo Thiên Đường với Min Ji.
[혜선] 어, 어Dù gì, anh đã tới Đảo Thiên Đường với Min Ji.
좀 뭐, '그렇게 된 상황이다' 뭐, 라고…Anh kể hết cho em như vậy để em hiểu cảm xúc của anh.
'알고 있어라, 긴장해라'- Anh muốn em cảnh giác à? - Anh đâu muốn nói ra chuyện này
[관희] 응, 다른 사람은 몰라도 너한테는 얘기를 뭐…- Anh muốn em cảnh giác à? - Anh đâu muốn nói ra chuyện này với em chứ, nhưng mình ở đây rồi, anh đâu có lựa chọn.
- 안 하고 싶었는데 - [혜선의 웃음]với em chứ, nhưng mình ở đây rồi, anh đâu có lựa chọn.
뭐, 여기 왔으니까 해야지 어쩌겠어với em chứ, nhưng mình ở đây rồi, anh đâu có lựa chọn.
[혜선] 음…
아니, 내가Em không nghĩ sẽ nói ra điều này với anh.
오빠한테 이야길 안 한 거 같은데Em không nghĩ sẽ nói ra điều này với anh.
- 음… - [관희] 안 한 얘기가 또 있어?- Ờ… - Có gì em chưa nói với anh à?
- [혜선의 웃음] - 어? 뭐가 또 있어?Lần này là gì?
[유쾌한 음악]
[혜선] 아니Anh biết tính em hướng ngoại.
내가 좀 약간 활달하고Anh biết tính em hướng ngoại.
좀 약간 좀 표현도 많이 하고Em thích thể hiện bản thân và có thể dễ dàng đồng cảm với người khác.
약간 좀 반응도 좋고 이런 편이잖아Em thích thể hiện bản thân và có thể dễ dàng đồng cảm với người khác.
근데 막상 내가 진짜 해야 될 때나 좀 그러면Nhưng khi thực sự cần bày tỏ tình cảm của mình,
음, 모르, 모르겠어 나도 갑자기 수줍음 타는 거 같아em lại hay ngại ngùng không nói ra.
- [부드러운 음악] - [혜선의 웃음]
[당황한 숨소리]
그래서 막 달리기할 때 그때도 그냥 옆에 있는 거 알았는데Kể cả sau khi chạy đua xong lúc anh đứng cạnh em,
괜히 그냥em chẳng biết phải làm gì nên cứ nhìn vào quần anh.
엉덩이나 쳐다보고 그냥 바지나 쳐다보고em chẳng biết phải làm gì nên cứ nhìn vào quần anh.
뭔가 눈은 못 마주치겠고Em không dám nhìn vào mắt anh.
그리고 내가 자꾸 오빠 피했다고 그러는데Anh cứ nói là em lảng tránh anh, nhưng…
뭔가…Anh cứ nói là em lảng tránh anh, nhưng…
피한 이유가 뭐야?- Sao em lại tránh anh? - Nói thật là
[혜선] 아니, 그냥 솔직히 좀 그냥- Sao em lại tránh anh? - Nói thật là
아, 되게, 응? 아, 이게 좀 부끄럽잖아em không biết vì sao, nhưng em ngượng. Nhìn vào mắt anh với em đâu có dễ.
어떻게 계속 그렇게 막 그렇게 막 눈을 쳐다봐Nhìn vào mắt anh với em đâu có dễ.
아니, 뭐, 갔다 왔으면은 뭐, 어떻다고 얘기를 할 수도 있고Khi quay về, em có thể kể với anh chuyến đi thế nào. Em có thể ra chào hỏi, nhưng em lại tránh anh.
아무렇지 않게 인사를 할 수도 있는데Em có thể ra chào hỏi, nhưng em lại tránh anh.
갔다 와서 피하는 거면 난 뭐, 어떻게 생각해야 돼?Em có thể ra chào hỏi, nhưng em lại tránh anh. Anh biết phải nghĩ sao?
말 걸어 달라는 거지Anh đến nói chuyện với em.
[관희] 아, 너가 이렇게 피하는데 걸어 달라?Anh nên làm vậy lúc em tránh anh à?
[혜선] 응Phải.
다른 사람들이랑 데이트하고 막 그러고 그러면은Khi em đi hẹn hò với các anh khác,
응, 뭔가 괜히 먼저 와서 말을…em đã hi vọng anh sẽ tới nói chuyện với em.
말 걸어 줬음 좋겠고 그랬던 거 같아em đã hi vọng anh sẽ tới nói chuyện với em.
[옅은 웃음]
근데 어떻게 잘 눈치채서 매번 말을 걸어 주던데?Em nghĩ anh biết tình cảm của em vì anh tới nói với em.
[관희] 아이, 그렇지 계속 저, 저Đúng vậy. Anh biết.
밥 먹다가, 그Em từng bị hóc xương cá bao giờ chưa?
입 안에 그, 약간 생선 가시 하나 박힌 것처럼Em từng bị hóc xương cá bao giờ chưa?
- [웃음] - 계속 신경이 쓰이니까Em giống như cái xương cá mà anh chẳng gỡ ra nổi.
이게 그렇게 한 건데Em giống như cái xương cá mà anh chẳng gỡ ra nổi.
근데 이 모든 상황이 그냥 이렇게 벌어진 게Thật đáng tiếc
좀…khi câu chuyện lại diễn ra như vậy.
야속하긴 하지만khi câu chuyện lại diễn ra như vậy. Anh biết em thế nào chứ?
[혜선] 근데 나는 약간Anh biết em thế nào chứ?
그, 이상하게Nghe có vẻ kỳ cục vì anh lớn tuổi hơn em,
아, 그니까 오빠가 나보다 그래도 좀 오빠잖아Nghe có vẻ kỳ cục vì anh lớn tuổi hơn em,
근데 난 사실 약간nhưng khi em hẹn hò ai đó
연애할 때도 그렇고nhưng khi em hẹn hò ai đó
내가 매력을 느끼거나nhưng khi em hẹn hò ai đó hay khi thấy ai đó hấp dẫn hoặc quan tâm ai đó,
뭔가 내가 좀 잘해 주고 싶은 사람은hay khi thấy ai đó hấp dẫn hoặc quan tâm ai đó,
약간 내가 챙겨 줄라 그러고hay khi thấy ai đó hấp dẫn hoặc quan tâm ai đó, em có xu hướng muốn chăm sóc họ.
약간 좀 그렇게 하려고 내가 노력을 하더라고, 내 스스로em có xu hướng muốn chăm sóc họ.
근데 약간 그런 구석이 좀 있어Em nghĩ em làm vậy với anh.
- [웃음] - [감성적인 음악]Em nghĩ em làm vậy với anh.
넌 나를 좀Em có cách…
감동시키는 게 있긴 있어tác động tới anh.
[웃음]Vì thế anh thấy thật khó
[관희] 어, 그런, 그, 그래서Vì thế anh thấy thật khó
내가 너를 좀 이렇게…Vì thế anh thấy thật khó
이렇게 못 하는 거 같아để đẩy em ra xa.
하, 그래서 이거를…Vậy là…
아, 이걸 뭐, 어떻게Anh chẳng biết nên làm gì lúc này nữa.
해결을 해야 될지 모르겠어Anh chẳng biết nên làm gì lúc này nữa.
오빠에게 달렸어, 이제Giờ tùy vào anh thôi.
[한숨]
[혜선의 웃음]
관희 씨도 지금 관희 씨 마음을 모르나 봐Có vẻ Gwan Hee chẳng rõ tình cảm của bản thân lúc này.
혜선 씨도 너무 좋고 민지 씨도 너무 좋은 거예요- Cậu ta thích cả Hye Seon và Min Ji. - Cậu ta thích cả hai.
[진경] 너무 좋은 거 같아- Cậu ta thích cả Hye Seon và Min Ji. - Cậu ta thích cả hai.
그냥 그렇게 생각을 해 볼 수도 있을 거 같아요Tôi nghĩ chuyện sẽ thế này.
관희 씨는 처음부터 혜선 씨를 마음에 두고 있었는데Gwan Hee thích Hye Seon từ đầu,
그 와중에 하정 씨가 다가오고 민지 씨가 다가오고nhưng Ha Jeong và Min Ji chủ động tiếp cận.
다른 사람들이 너무 이렇게 다가오니까Khi được hai cô gái tiếp cận, cậu ta cũng chẳng thấy phiền.
또 다가오는 그 마음이 싫진 않았던 거죠Khi được hai cô gái tiếp cận, cậu ta cũng chẳng thấy phiền.
그래서 거부는 하지 않았는데Vì thế cậu ta không từ chối họ,
결국 마음은 계속 혜선 씨한테 끌리게 되는…nhưng trong lòng vẫn có tình cảm với Hye Seon.
[규현] 아, 근데 관희 씨의 이제 마음이 진짜 중요한 거거든요Như Hye Seon đã nói, giờ tất cả đều tùy thuộc vào Gwan Hee.
혜선 씨의 말마따나Như Hye Seon đã nói, giờ tất cả đều tùy thuộc vào Gwan Hee.
- [다희] 그냥… - 어, 혜선 씨는 어쨌든Hye Seon đã nói rõ với cậu ta như là ngay từ đầu,
'처음 이후로 나는 계속 너였다'Hye Seon đã nói rõ với cậu ta như là ngay từ đầu, cô ấy chỉ thích cậu ta.
[규현] '오빠였다'라고 얘길 하고 있으니까요cô ấy chỉ thích cậu ta.
- 관희 씨의 매력은 뭘까? - [제작진의 웃음]Sao các cô này đều bị hút về Gwan Hee nhỉ?
사람을 확실히 홀리게 하는 뭐가 있나 봐요Cậu ta có cách riêng để cuốn hút.
- 있나 봐 - [한해] 재밌어요, 재밌고- Chắc vậy. - Cậu ta vui tính mà.
유쾌하고, 뭐- Vui tính. - Ở với cậu ta vui mà.
그리고 유일하게 약간 멋있는 척을 안 해Chỉ mỗi cậu ta không cố tỏ ra mình hay ho.
- [진영] 응 - [웃으며] 어Chỉ mỗi cậu ta không cố tỏ ra mình hay ho.
[진경] 이 정도면 뭐, 우리가 좀 인정해 줘야 되는 거 아니야?Ta nên công nhận cậu ta và thôi nói xấu cậu ta đi.
- 욕만 할 게 아니라 - [다희] 맞아, 맞아Ta nên công nhận cậu ta và thôi nói xấu cậu ta đi. - Phải. - Tôi công nhận.
[진경] 어, 흉만 볼 게 아니라 좀Đừng nên chỉ trích cậu ta quá.
- 이 정도면 좀 리스펙하게 되네? - [규현의 호응]- Tôi thấy nể cậu ta rồi đấy. - Phải.
[민지] 어, 오빠 나랑 천국도 오게 될 거Anh không nghĩ sẽ tới Đảo Thiên Đường với em, nhỉ?
상상도 못 했지 않아?Anh không nghĩ sẽ tới Đảo Thiên Đường với em, nhỉ?
- [리드미컬한 음악] - 근데 오빠 좀 놀랐겠다Chắc anh ngạc nhiên lắm.
놀랄 건 없어, 근데…Có gì đâu? Anh chỉ…
[민지] 갑자기 사람이 막 오열했잖아Đột nhiên em bật khóc.
그게 아니라 장난치는 거부터 봤어Anh thấy em gõ gõ vào cậu ấy.
[차분한 음악]
- [민규의 헛웃음] - [민지의 한숨]
와, 난 근데 여자한테 진짜 모질게 못 대하겠던데Anh không hiểu sao cậu ấy lại gay gắt như vậy.
- 진짜 대단하더라, 근데 진짜 - [민지] 대박이지?Anh bị sốc. - Phải ha? - Ừ. Cậu ấy tỏ ra lạnh lùng quá.
어어, 진짜 좀 차갑더라고- Phải ha? - Ừ. Cậu ấy tỏ ra lạnh lùng quá.
[민지] 근데 오늘 아침에 그 바지에 뭐 묻었었잖아- Phải ha? - Ừ. Cậu ấy tỏ ra lạnh lùng quá. Sáng nay, quần em dính gì đó.
- 아, 파운데이션? 어 - [민지의 웃음]Phấn nền, nhỉ?
근데 그것도 오빠가 처음에 보고Gwan Hee nhìn thấy đầu tiên.
[민지] 잠깐 자기 막 바지 입고 있으라고 하면서Anh ấy bảo em mặc quần đùi của anh ấy
그거 빨래해 줬어 근데 안 지워진 거야, 그게trong khi anh ấy cố tẩy vết ố đi, nhưng không được.
[민규] 아니Hả? Nghe đâu có giống cậu ấy.
어, 진짜 의외인 모습이다Hả? Nghe đâu có giống cậu ấy.
- [탄성] - [민지] 응, 난 진짜 그래서- Phải ha? Thế nên… - Đúng là bất ngờ.
- 아니, 진짜 의외인 모습인데? 어 - [민지] 진짜 좋았다니까?- Phải ha? Thế nên… - Đúng là bất ngờ. Em rất thích như thế.
- [의미심장한 음악] - 좋았을 만하지?Anh hiểu mà, nhỉ?
[민규] 어, 아니, 너무 멋있는데?Phải, cậu ấy thật tốt khi làm vậy.
너희, 너 약간 좀 빠질 만하다, 민지야Anh hiểu vì sao em thích cậu ấy, Min Ji.
그 오빠가 나한테 빠져서 그런 거 해 준 거 아니었을까?Có lẽ anh ấy làm vậy vì anh ấy thích em.
[민규] 둘 다 빠졌네Cả hai người đều thích nhau.
[함께 웃는다]Cả hai người đều thích nhau.
어, 그랬구나Ồ, anh hiểu rồi.
응, 진짜 감동받았지, 나도Em đã rất cảm động.
아이, 그렇게 헬기에서 행동할 만했네Anh hiểu vì sao em lại thế lúc đi trực thăng.
아, 근데 지금 저기서 놀고 있겠지?Chắc giờ anh ấy đang vui vẻ lắm.
[민지의 웃음]
[쓸쓸한 음악]
아, 어떡해, 나 내일 어떡해Mai em biết phải làm gì đây? Em không muốn đi trực thăng.
나 헬기 타면 나, 나, 나, 나 그냥 헤엄쳐서 갈래, 오빠Mai em biết phải làm gì đây? Em không muốn đi trực thăng. Em thà bơi về còn hơn.
[민규] 걱정하지 마, 걱정하지 마Đừng lo.
[민지] 뭘 걱정하지 마 나 걱정이 너무 되는데- Đừng lo. - Sao không lo cho được? Em lo chết mất.
나 예뻐야 되는데, 내일 나 지금 그만 먹어야겠다Mai em phải thật xinh đẹp. Không được ăn nữa.
- 이거까지만 먹어야지 - [민규] 진짜 좋긴 한가 보다- Nốt cái này. - Hẳn em thích cậu ấy lắm.
- [민지의 웃음] - 관희가 진짜 좋긴 한가 봐- Nốt cái này. - Hẳn em thích cậu ấy lắm. Hẳn em thích Gwan Hee lắm.
[민규, 민지의 웃음]
오늘은 근데 관희 반응이 너무 찼어? 차가웠어?Em có cảm thấy Gwan Hee tỏ ra quá lạnh lùng với em?
[민지] 응 그 아침까지 그렇게 하고Sáng nay anh ấy đâu có vậy, nên em cảm thấy tệ hơn.
나한테 그렇게 했다 생각해 봐Sáng nay anh ấy đâu có vậy, nên em cảm thấy tệ hơn.
[민규] 그니까Anh hiểu mà.
- 너 울면 안 된다, 어? - [민지] 안 울어- Em đừng khóc. - Không đâu.
- 울 것도 아니고, 어? - [민지] 맞아- Có gì đâu mà khóc. - Phải.
그리고 내일 가 가지고 다시 바로잡고 마음 표현하고Mai cứ nói với cậu ấy về cảm xúc của em cho rõ ràng.
그다음에 내가 가 가지고 '야, 관희야, 근데 진짜'Anh sẽ nói với cậu ấy em thích cậu ấy đến thế nào.
'민지는 너 진짜 많이 좋아하는 거 같던데?'Anh sẽ nói với cậu ấy em thích cậu ấy đến thế nào.
- 너무 좋아 - [민규] 너무 좋지?- Em thích thế. - Nhỉ?
- 어, 너무 좋아 - [민규] 그러면 너만 좋겠어?- Rất thích. - Cậu ấy sẽ vui lắm.
내가 울면 안 된다 그랬지?Anh bảo em đừng khóc mà.
일단 가만있어 휴지 갖고 올 테니까Ở đây. Để anh đi lấy khăn giấy.
자, 뽑아Đây, cầm lấy.
- 어, 고마웡 - [민규] 괜찮아Đây, cầm lấy. - Cảm ơn anh. - Có gì đâu.
- [웃음] - 더 뽑아- Lấy thêm đi. - Thêm ạ? Vâng.
- 더? 알았어 - [민규] 응, 됐어- Lấy thêm đi. - Thêm ạ? Vâng. Tốt.
- 울지 말고 - [민지] 안 울어- Nín đi. - Vâng.
[민규] 관희한테도 내일 전달 잘할 테니까Anh sẽ nói với cậu ấy về tình cảm của em, nên đừng lo quá.
너무 걱정하고 생각 많이 하지 말고, 또Anh sẽ nói với cậu ấy về tình cảm của em, nên đừng lo quá.
[민지] 관희 씨가 저한테 화가 나지 않은 상태로 갔다면Nếu Gwan Hee không bực bội khi chúng tôi mỗi người một nẻo,
그래도 좋았던 우리 둘의 시간을 믿어 볼 텐데Nếu Gwan Hee không bực bội khi chúng tôi mỗi người một nẻo, tôi đã cảm thấy an tâm hơn về tình hình này.
저한테 좀 화가 난 상태로 갔기 때문에Nhưng lúc đi, anh ấy bực với tôi,
계속 마음에 걸렸던 거 같아요nên tôi thấy phiền lòng lắm.
근데 제가 어떻게 할 수 있는 부분이 없으니까Nhưng tôi đâu làm gì được,
'그다음 날 나의 마음을 좀 더 표현해야겠다'nên tôi quyết định hôm sau nói với anh ấy cảm xúc của tôi.
'오해를 풀어야겠다'라는 생각을 했어요Tôi muốn làm sáng tỏ mọi hiểu lầm.
[몽환적인 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHOI HYE SEON & LEE GWAN HEE
[혜선] 어, 향 좋다Thơm quá.
[관희] 저기, 좁으니까 저, 나 혼자 들어가면 안 돼?Bé tí, mình em vào thôi nhé?
[웃으며] 나 그럼 여기 있을까 이렇게?- Anh đứng đây nhé? - Ừ, cứ đứng đây thôi.
- [관희] 어, 너 거기 서 있어 - [혜선의 웃음]- Anh đứng đây nhé? - Ừ, cứ đứng đây thôi.
- [진영이 놀라며] 반신욕 - [놀라며] 안 들어가기로 했잖아- Không! Bồn tắm. - Cậu ta nói không vào.
[한해] 저, 저 욕조 위험한데?- Không! Bồn tắm. - Cậu ta nói không vào. Bồn đó nguy hiểm lắm.
관희 씨 저기서 저러고 있는데, 아유Gwan Hee đâu có lo lắng gì.
- 반신욕 안 된다고 했는데 - [규현의 탄식]Cô ấy bảo cậu ta đừng vào.
[관희] 일단 저, 먼저 들어가세요Em vào trước đi.
[함께 웃는다]Em vào trước đi.
어…
- 뜨거워? - [혜선] 오, 따듯해- Nước nóng à? - Ấm lắm.
[혜선의 탄성]
[웃음]
[관희] 아이, 뜨겁긴 하네Hơi nóng.
[혜선] 따듯, 따듯해, 딱Đang ấm lên rồi.
어유, 진짜 좁다Bồn này nhỏ xíu.
[관희] 아유
- [규현] 아, 들어갔어요 - [MC들의 웃음]Không. Cậu ta vào bồn rồi.
[진경] 조금의, 어? 망설임도 없이Cậu ta đâu có do dự gì.
잠시 눈 떠 보니 들어가 있네요, 예Chớp mắt một cái, cậu ta đã vào rồi.
- [혜선의 웃음] - [관희] 어유, 뜨겁네, 어유Ôi, nóng thế.
[관희의 탄성]Ôi, nóng thế.
어, 어, 야 장미꽃으로 좀 덮어 줘Lấy cánh hoa phủ lên anh đi. Anh xấu hổ lắm.
- 부끄러우니까 - [혜선의 웃음]Lấy cánh hoa phủ lên anh đi. Anh xấu hổ lắm.
- [익살스러운 음악] - 여기 좀 덮어 줘라Lấy cánh hoa phủ lên anh.
우와, 이것도 생화, 생화 꽃잎이겠지?Đều là cánh hoa hồng thật nhỉ?
- 어, 느낌이 생화네 - [혜선] 대박, 짱이다- Vâng, có vẻ là thật. - Tuyệt thật.
이거 약간Trông như lông ngực ấy.
- 털 같은데? [웃음] - [관희가 웃으며] 어, 괜, 괜찮아Trông như lông ngực ấy. Ừ. Không sao.
나 장미 좀 더 붙여 줘Cứ phủ lên người anh đi.
아…
아, 좋네, 좋아Thích thật.
- [웃으며] 저게 뭐 하는 거야 - [진영의 웃음]Nhìn cậu ta kìa. Đang làm gì vậy?
[혜선의 웃음]
[혜선] 진짜 웃겨 얘는 왜 이렇게…Sao anh lại…
아, 너무 몸이 커서 다 안 들어가는구나Anh quá to so với cái bồn này.
나 정강이 이렇게 긴 사람 처음 봐, 진짜Chưa từng thấy cẳng chân dài thế này.
정강이?Chưa từng thấy cẳng chân dài thế này. - Cẳng chân anh? - Vâng, phần này.
[혜선] 어, 여기 이거, 이거, 이거- Cẳng chân anh? - Vâng, phần này.
- [관희의 호응] - 웬만한 사람 다리 길이인데?Dài bằng cả chân người ta rồi.
진짜 너무 길다Dài thật.
- [혜선의 웃음] - [관희의 옅은 탄성]
[관희의 웃음]
[탄성]
[관희] 아, 좋네, 좋아Thích quá.
[혜선] 아, 진짜 웃겨Anh buồn cười thế.
- 거기 뜨거워, 그 자리? - [혜선] 응?- Ở đó có nóng không? - Hả?
- [관희] 그 자리 좀 뜨거워? - 아니, 난 괜찮은데?- Ở đó nóng không? - Không, ổn mà. Anh muốn đổi không?
왜? 여기로 올라고?- Ở đó nóng không? - Không, ổn mà. Anh muốn đổi không?
아니, 아이, 아이 아이, 너 뜨거울까 봐Không, anh sợ chỗ đó nóng quá thôi.
[혜선] 아, 괜찮아Không, ổn cả.
[관희] 뭔가 이렇게 너랑 마지막 천국도를Cảm giác hơi lạ khi mình cùng đi chuyến cuối tới Đảo Thiên Đường.
이런 느낌으로 오니까 좀 색다르다Cảm giác hơi lạ khi mình cùng đi chuyến cuối tới Đảo Thiên Đường.
아, 근데 진짜 느낌이Lúc nãy cũng thật lạ vì khi bước vào phòng,
아까 딱, 그 우리가 첫 방에 들어갔을 때Lúc nãy cũng thật lạ vì khi bước vào phòng, lại thấy mấy món ăn vặt giống lần trước tới đây,
처음에 먹었던 그거와 딱 그렇게 돼 있으니까lại thấy mấy món ăn vặt giống lần trước tới đây, làm anh nhớ tới lần hẹn đầu tiên, nên cũng hơi kỳ thật.
되게 달라làm anh nhớ tới lần hẹn đầu tiên, nên cũng hơi kỳ thật.
어제 묵었던 방이라며?Tối qua anh ở phòng này mà.
- [로맨틱한 음악] - [관희] 어제 묵었던 방이었는데Đúng là tối qua anh ở đây,
너하고 먹었던 게 그대로 있으니까nhưng khi thấy chỗ đồ ăn vặt lần trước mình ăn…
- [혜선] 생각이 나지? - 어, 달랐어- Làm anh nhớ lại kỷ niệm? - Ừ, cảm giác khác lắm.
[관희] 어- Làm anh nhớ lại kỷ niệm? - Ừ, cảm giác khác lắm.
그냥 민지 씨랑 내일 얘기를 한번 해 봐야겠어Mai anh phải nói chuyện với Min Ji.
만약에 내일 민지가 딱 왔는데Lỡ mai anh nói chuyện với Min Ji
만약에 진짜 막 심쿵하게 막 그래, 막và cô ấy nói gì đó khiến tim anh xao xuyến?
'아무리 생각해도 나는 너랑 갔던 천국도가 최고인 거 같고'Nếu cô ấy bảo anh là chỉ thích ở Đảo Thiên Đường với anh? Anh sẽ nói gì nếu cô ấy nói là thích anh nhất?
'여기 여섯 명의 남자들 중 나의 1순위는 너고' 막 이래Anh sẽ nói gì nếu cô ấy nói là thích anh nhất?
아이, 그러면 '아, 그래?'- Anh sẽ hỏi cô ấy nói thật à. - Nếu họ đồn
- '아, 근데…' - [혜선] 사람들도- Anh sẽ hỏi cô ấy nói thật à. - Nếu họ đồn
'아, 삼각관계네'anh, em và Min Ji là tình tay ba thì sao?
'관희랑 혜선이랑 민지랑 삼각관계네' 막 이래anh, em và Min Ji là tình tay ba thì sao?
'관희야, 너의 선택은?' 막 이래Và hỏi anh sẽ chọn ai?
어, 내가 그러면 민지한테도 물어보겠지Và hỏi anh sẽ chọn ai? Anh phải hỏi Min Ji trước.
[관희] 어, '만약에 니가 1순위였으면 나를 뽑았어?'Anh sẽ hỏi nếu cô ấy về nhất thì cô ấy có chọn anh không. Giả sử cô ấy nói có.
[혜선] 뽑을 거래Giả sử cô ấy nói có.
- 뽑을 거래? - [혜선] 어- Nói có à? - Vâng.
- [웃음] - 입꼬리, 입꼬리 올라가는 거 봐Nhìn anh cười kìa.
- [관희] 아니, 뽑을 거래? - [혜선] 어- Cô ấy nói có? - Vâng.
어…
오늘 너를 만나게 되면은 내 마음이 어떻게 될 거 같을지Anh đã nói với em là anh biết anh sẽ thấy thế nào khi tới đây với em.
알 거 같다 했잖아, 그래서 좀…Anh đã nói với em là anh biết anh sẽ thấy thế nào khi tới đây với em. Anh cảm thấy…
어, 알 거 같아, 내 마음을, 나는Anh nghĩ anh có ý này.
- [밝은 음악] - 알 거 같긴 해Anh nghĩ anh có ý này.
- [MC들의 웃음] - [진경] 어유, 피곤해, 아유Mệt với cậu này quá.
뭐, 알든지 말든지, 어휴Tôi chả thèm quan tâm nữa.
[다희] 아이, 관희 씨는 항상Tôi chả thèm quan tâm nữa. Gwan Hee nói mơ hồ quá. Cứ nói "Anh nghĩ" suốt.
'뭐 뭐 할 것 같아 뭐 뭐 할 것 같은데' 뭐, 이런…Gwan Hee nói mơ hồ quá. Cứ nói "Anh nghĩ" suốt.
- [진영의 호응] - [한해] 저 꽃 가슴털을 하고Gwan Hee nói mơ hồ quá. Cứ nói "Anh nghĩ" suốt. Trên ngực phủ cánh hoa kìa.
[규현] 여러 가지의 가능성을 열어 놓는 말이잖아요Có vẻ cậu ta vẫn để ngỏ các khả năng.
[관희] 아, 진짜 알 거 같아Anh nghĩ là anh biết rồi. Thật đấy.
- 아, 알 거 같다고 - [혜선의 웃음]Anh nghĩ là anh biết.
[혜선] 모르지 이래 놓고 이제 나중에Ai biết? Họ có thể bảo em,
'최혜선 씨는 지옥도를 떠나실 수 없습니다'"Choi Hye Seon, bạn không được rời Đảo Địa Ngục vì không ai chọn bạn cả.
'아무에게도 선택받지 못했기 때문에'"Choi Hye Seon, bạn không được rời Đảo Địa Ngục vì không ai chọn bạn cả.
'지옥도에 남아 계세요'Mời ở lại Đảo Địa Ngục". Em sẽ bị kẹt ở đó ngồi nhóm lửa cả ngày.
나 이제 탈출 못 하고, 이제Mời ở lại Đảo Địa Ngục". Em sẽ bị kẹt ở đó ngồi nhóm lửa cả ngày.
어디 나무 불이나 떼고 이제 거기 계속 있으면 어떡해?Mời ở lại Đảo Địa Ngục". Em sẽ bị kẹt ở đó ngồi nhóm lửa cả ngày.
[관희] 만약에 그런 식으로 됐어Giả sử như vậy đi.
내가 이제 나가서Giả sử như vậy đi. Em có đi ăn với anh không nếu anh mời em sau chương trình này?
'어, 혜선아, 그냥 알지? 우리 밥이나 먹자'Em có đi ăn với anh không nếu anh mời em sau chương trình này?
그럼 밥 먹어, 안 먹어?Em có đi ăn với anh không nếu anh mời em sau chương trình này?
- 차단 - [관희의 웃음]Em sẽ chặn số anh.
- [관희] 진짜로? - [웃으며] 어, 차단, 차단- Thế à? - Vâng.
이 정도면 장미 옷 입고 있는 거 아니야?Thế này hệt như áo bằng hoa hồng.
- [함께 웃는다] - [부드러운 음악]Thế này hệt như áo bằng hoa hồng.
[관희] 내가 너를 덮어 줘야 되는데Để anh phủ lên người em.
어디 갔나 했네- Anh lấy hết hoa rồi. - Ngại quá không dám nhìn.
[관희] 내가 부끄러워서 못 보겠다- Anh lấy hết hoa rồi. - Ngại quá không dám nhìn.
[혜선의 웃음]- Anh lấy hết hoa rồi. - Ngại quá không dám nhìn.
어유, 와
사우나 잘해, 원래?Em thích tắm hơi chứ?
[혜선] 아니 내가 내 의지로 한 적이 없긴 해Không phải lựa chọn đầu tiên của em.
- [관희의 호응] - [유쾌한 음악]Ừ.
원래 사우나 하루에 한 번씩 하면- Nếu tắm hơi hằng ngày… - Dạ?
[혜선] 어- Nếu tắm hơi hằng ngày… - Dạ?
[관희] 하……người ta bảo em sẽ trẻ ra từng ngày.
- 저기, 뭐냐 - [웃음]…người ta bảo em sẽ trẻ ra từng ngày.
하루씩 젊어진다고 생각해…người ta bảo em sẽ trẻ ra từng ngày.
- 에, 진짜? - [관희] 어- Thật ạ? - Phải.
[MC들의 웃음]
저게 매력인가 봐Sự cuốn hút ở cậu ta.
[한해] 그래, 웃겨, 웃기긴 웃겨Cậu ta rất vui tính. Cậu ta vui tính.
[관희] 어, 한 1분만 있다 나가자- Một chút nữa rồi ra nhé. - Vâng.
[혜선] 그래- Một chút nữa rồi ra nhé. - Vâng.
[관희] 내가 널 위해서 빙수 사 왔어Anh gọi bingsu cho em đó.
[혜선] 아, 그니까 이거 진짜 대박이다Thích thật đấy. Có bao nhiêu miếng xoài?
망고 몇 개가 들어간 거야?Thích thật đấy. Có bao nhiêu miếng xoài?
[혜선의 놀란 숨소리]
[관희] 망고 한 두 개 정도 들어가지 않았을까?Chắc hai miếng.
와, 근데 얘도 진짜 비주얼 대박이다Ôi, cái này cũng ngon nữa.
[관희] 이거 먹어 봐, 망고Thử miếng xoài này đi.
- 망고가 날아다니는데? - [혜선] 대박- Ngon tuyệt. - Ôi.
와, 진짜 맛있다Ngon quá đi mất.
아, 근데 진짜 행복하다Em thấy vui quá.
어, 다들 하루하루가Mọi người hay thấy buồn vì họ nghĩ thời gian trôi nhanh quá.
금방 시간이 간다는 게 아쉽다고 생각을 하잖아Mọi người hay thấy buồn vì họ nghĩ thời gian trôi nhanh quá. Phải.
근데 마지막에 결과도 좋아야 뭔가…Nhưng cuối cùng thì kết quả mới quan trọng nhất.
- [혜선] 아, 좋은 기억인 거야? - 정말 그렇게 끝나지 않을까?- Có kỷ niệm đẹp ạ? - Anh nghĩ đó là điều quan trọng.
예를 들면 뭐 마음을 줬던 사람한테Ví dụ, nếu cuối cùng người anh thích lại không chọn anh,
어, 선택을 못 받으면 좀…Ví dụ, nếu cuối cùng người anh thích lại không chọn anh,
[관희] 뭔가 좀 그럴 거 같아anh sẽ thất vọng lắm.
[혜선] 근데 사실 나는 마음이 그냥 좀 편해Em không có kỳ vọng gì.
나는 결과가 어떻게 될지에 상관없이Em không lo lắm về kết quả.
아이, 뭐, 아니면은 무인도를 혼자 가는 거지, 뭐Nếu em không được chọn, em sẽ tới đảo hoang một mình.
짝이 안 되는 거지, 뭐Không tìm được ai phù hợp cũng không sao.
뭐, 그렇다고 할지라도 내가 그걸 계산해서Không tìm được ai phù hợp cũng không sao. Em không nghĩ mình sẽ chọn ai đó chỉ vì em nghĩ họ sẽ chọn em.
'나 뽑을 거 같은 사람을 뽑을까?'Em không nghĩ mình sẽ chọn ai đó chỉ vì em nghĩ họ sẽ chọn em.
막 이럴 거 같진 않아Em không nghĩ mình sẽ chọn ai đó chỉ vì em nghĩ họ sẽ chọn em.
그래서 그냥 나는 상대가 어떻게 선택하든지 간에Em muốn theo trái tim mách bảo cho dù người kia có chọn ai đi nữa.
그냥 내 마음대로 할 생각이야Em muốn theo trái tim mách bảo cho dù người kia có chọn ai đi nữa.
내일 만약에 일대일 데이트를 하게 되면은Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước?
누구랑 제일 먼저 얘기하고 싶을 거 같아?Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước?
[익살스러운 음악]
[MC들의 웃음]
[진영] '같아?'"Nghĩ".
- [한해] '만약' - '만약'- "Nếu". - "Nếu".
[한해] '이프 보이'Cậu ta là Cậu bé Nếu.
- '이프 보이' - [한해] 어- Cậu bé Nếu. - Ừ.
내일 만약에 일대일 데이트를 하게 되면은Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước?
누구랑 제일 먼저 얘기하고 싶을 거 같아?Nếu ngày mai em đi hẹn hò, em nghĩ mình sẽ chọn ai trước?
대화 안 하고 싶을 거 같고Em không muốn đi với ai cả.
[관희] 그러면 너는Ý em là em chỉ quan tâm anh?
어, 나 말곤 없어?Ý em là em chỉ quan tâm anh?
[로맨틱한 음악]
- [혜선] 어, 어 - 너의 정확한 마음이 뭐야?- Vâng. - Em cảm thấy thế nào?
[혜선] 진짜 다른 사람 없어Em đâu có ai khác nữa.
그냥 궁금한 사람도 없고 더 이야기하고 싶은 사람도 없어Em không muốn tìm hiểu ai cả. Em đã nói với anh rồi mà.
그래서 내가 말했잖아, 아까Em không muốn tìm hiểu ai cả. Em đã nói với anh rồi mà.
그냥 내일 낮잠 자겠다?Vậy em sẽ đi ngủ à?
[혜선] 약간 진짜 거의 그래Vâng, chắc vậy. Sau khi anh nói chuyện với Min Ji, em sẽ qua xem anh thế nào.
그리고 일단 오빠 민지랑 대화 마치고Sau khi anh nói chuyện với Min Ji, em sẽ qua xem anh thế nào.
그러고 이제 점검 한번 가고Sau khi anh nói chuyện với Min Ji, em sẽ qua xem anh thế nào.
- 점검이요? - [혜선] 어, 점검- Xem anh thế nào? - Dạ.
뭐, 가스 점검 하러 오신 거예요?Em kiểm tra anh à?
[혜선의 웃음]Em kiểm tra anh à?
[혜선] 점검 한번 가고 그러고 나는Em sẽ xem anh thế nào, còn lại thì…
더 이상…Em sẽ xem anh thế nào, còn lại thì…
그렇게 생각을 해서 그런지Chắc vì thế mà từ một lúc nào đó, cô ấy trông có vẻ thoải mái.
언제부턴가 혜선 씨 표정이 되게 편해졌어, 응Chắc vì thế mà từ một lúc nào đó, cô ấy trông có vẻ thoải mái. - Phải. - Đúng.
[관희] 처음이랑 너랑 두 번째 왔을 때랑Tới đây với em lần hai cảm giác khác lắm.
느낌이 다르긴 하다Tới đây với em lần hai cảm giác khác lắm.
- [편안한 음악] - [혜선] 응Đúng thế. Em đã hiểu vì sao người ta nói vậy.
이제 사람들이 무슨 말 하는지 알겠어Đúng thế. Em đã hiểu vì sao người ta nói vậy.
하, 내일 점심에 무슨 일이 벌어질지 너무 궁금하네Không biết bữa trưa ngày mai sẽ có chuyện gì.
[한숨]
난 니가 왜 이렇게 그렇게 안쓰러웠는지 모르겠다Chẳng hiểu sao anh cứ để ý em.
- [혜선] 뭐가? - [관희] 신경이 쓰이고- Hả? - Anh cứ nghĩ về em.
[웃음]- Hả? - Anh cứ nghĩ về em.
아, 자빠지지 말라고, 어?Đừng có sung sướng quá, nhé?
아, 이 둘도 보면 어울리긴 하는데?Hai người này đẹp đôi quá.
- 어울려요 - [한해] 진짜- Đúng. - Thật thế.
- [규현] 네 - 응- Đúng. - Thật thế.
저는 생각보다 그니까 혜선 씨랑 관희 씨가 있을 때Khi Hye Seon và Gwan Hee ở cạnh nhau,
[규현] 아무리 짓궂은 농담을 하든, 뭐…mặc kệ cậu ta trêu chọc cô ấy thế nào.
뭐, 관희 씨 화법으로 무슨 얘기를 하든mặc kệ cậu ta trêu chọc cô ấy thế nào. Cho dù cậu ta nói gì,
혜선 씨가 그거를 다 그냥 흡수하고 다 받아들이고Hye Seon cũng chịu hết và chấp nhận con người cậu ta.
또 장점 얘기해 주고 이러는 게 있어서Cô ấy còn nói về thế mạnh của cậu ta.
전 두 분도 은근히 너무 잘 어울리는 케미 같아요- Tôi nghĩ họ hợp nhau. - Phải.
관희 씨를 좀 뭐랄까, 케어할 수 있는?Nói thế nào nhỉ? Cô ấy là người có thể chăm sóc cậu ta.
사람이라 그래야 되나?Nói thế nào nhỉ? Cô ấy là người có thể chăm sóc cậu ta.
신경이 쓰인다는 건 되게 좋은 거잖아요Cậu ta để ý là dấu hiệu tốt.
[진영] 저는 그 후의 제스처를 더 중요하게 봤는데Tôi thấy hành động này quan trọng lắm.
- 이마를 이렇게 톡톡 하잖아요 - [한해의 호응과 웃음]Tôi thấy hành động này quan trọng lắm. Thế này à? Gõ vào trán cô ấy như này.
근데 마치 약간 좀Gõ vào trán cô ấy như này. Cảm giác như đang cưng nựng cô ấy. Tôi thấy vậy.
자기보다 한참 어린 애기를 다루는 듯한 그런 느낌을 받았는데Cảm giác như đang cưng nựng cô ấy. Tôi thấy vậy.
남자가 이제 이성을 볼 때Khi chàng trai bắt đầu đối xử với cô gái như em bé,
여자를 그렇게 애기처럼 다루게 되는 순간부터는Khi chàng trai bắt đầu đối xử với cô gái như em bé,
전 '푹 빠졌다'라고 생각이 들거든요?là anh ta mê cô ấy lắm rồi.
- [진경] 으음 - [다희] 저도…- Đúng. - Nên khi Gwan Hee làm vậy,
[진영] 그래서 관희 씨의 그런 행동이- Đúng. - Nên khi Gwan Hee làm vậy,
'아, 혜선 씨한테 지금 엄청 빠져 있구나'tôi cảm thấy cậu ta rất thích Hye Seon.
저는 관희 씨가Tôi nghĩ Gwan Hee thích Hye Seon nhất.
거의 혜선 씨한테 마음이 가장 크지 않을까Tôi nghĩ Gwan Hee thích Hye Seon nhất. - Khi xem họ, tôi thấy thế. - Phải.
저는 보면서 그게 제일 많이 느껴지긴 했거든요?- Khi xem họ, tôi thấy thế. - Phải.
[다희] 응, 응Đúng.
[관희의 힘주는 소리]
[관희의 피곤한 소리]Anh định ngủ ở ngoài thật sao?
[감성적인 음악]Ngủ trên giường đi. Đêm cuối ở đây rồi. Anh muốn em thấy thoải mái.
[혜선] 아니, 내가 그러면 엑스…- Lúc ngủ anh hay lăn thế này. - Em chỉ…
[혜선] 아니- Như này. - Nếu thế,
- [관희] 응 - [혜선] 응?cứ để giường phụ, em sẽ đánh thức anh nếu anh ồn ào quá.
[관희] 뭐가 시끄러워?Ồn ào quá?
[혜선] 시끄러우면, 어- Nếu anh ồn quá? - Vâng. - Thế còn tệ hơn. - Anh không muốn bị đánh thức?
[혜선] 그때 보니까 코 심하게…- Anh ngáy nhiều… - Muốn ngủ cùng không?
[고조되는 음악]Muốn ngủ cùng không?
[혜선의 옅은 웃음]
- 내 몸이 너 쪽으로 가더라고 - [긴장되는 음악]Anh cảm thấy anh nghiêng về em.
니 옆에 있고 싶었어Anh muốn ở bên em.
나가는 날 1일Lúc rời đây, ta sẽ là một đôi.
[관희] 내 이상형은 민지에 가까워, 원래Min Ji giống với hình mẫu của tớ hơn.
결혼까지 생각하면 약간 혜선이 느낌?Nếu nghĩ tới cưới xin, tớ sẽ chọn Hye Seon.
그럼 민지 씨를 골라Anh nên chọn Min Ji.
[혜선] 나는 그렇게까지 헷갈려 하는 사람이랑Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì.
별로 이어지고 싶지 않아Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì.
[흐느낀다]TẬP TIẾP THEO
[격정적인 음악]TẬP TIẾP THEO
[규리] 조용히 가만히 있으라고 했잖아Em đã bảo anh ở yên rồi mà.
왜 가만히를 못 있어?Sao anh lại không nghe?
너 약간 관희과구나?Anh hơi giống Gwan Hee, phải không?
[시은] 난 근데 민우를 약간 믿었거든?Tớ đã tin tưởng Min Woo.
아, 왜 눈물이 나지?Sao tớ lại khóc thế này?
[시은의 울음]
[마스터] 지금부터 최종 선택을 시작하겠습니다Giờ sẽ là lần lựa chọn cuối cùng.
[진석, 민규] 제가- Tôi… - Tôi…
[시은] 지옥도에서 함께Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
[규리] 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
[관희] 제가 지옥도에 함께 나가고 싶은 사람은Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…

No comments: