솔로지옥 S3.6
Địa ngục độc thân S3.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [관희] 야, 혜선아, 일로 와 봐 | Này, Hye Seon. Lại đây. |
- 얘기 좀 하자 - [혜선] 들어가서? | - Nói chuyện đi. - Vào trong? |
[관희] 어, 절로 가자 | Ừ, qua đằng kia đi. |
이제 뭐, 얘기하고 싶은 사람이랑은 다 했고 | Anh đã có cơ hội nói chuyện với những người anh muốn nói. |
- 그 새로 오신 분 오면 - [혜선] 어 | - Khi thành viên mới tới… - Dạ. |
그분이랑 한 번 아니면 두 번만 대화하면 | …và sau khi nói chuyện với cô ấy vài lần, |
이제 나는 대화할 필요가 없을 거 같아 | anh nghĩ mọi chuyện sẽ rõ ràng với anh. |
[혜선의 호응] | Vâng. |
[관희] 나도 너한테 솔직하게 오늘 얘기를 하고 싶고 | Hôm nay, anh muốn thành thật với em. |
[혜선] 응 | Hôm nay, anh muốn thành thật với em. - Vâng. - Anh cũng muốn em thành thật… |
[관희] 너도 나한테 솔직하게 얘기를 | - Vâng. - Anh cũng muốn em thành thật… |
했으면 좋겠어? | Thành thật với anh? |
[관희] 하고 서로 마음을 좀 알았으면 좋겠어 | Phải, anh muốn mình chia sẻ cảm nhận về nhau. Được ạ. |
[혜선] 그래, 나는, 어… | Được ạ. Với em… |
나도 이제 대화를 다 해 봤잖아 어제까지 해서 | Hôm qua em cũng nói chuyện với mọi người rồi. |
대화를 다 해 보고 나도 어느 정도 사람들 파악이 좀 됐어 | Và em nghĩ em đã nhìn nhận đầy đủ về mọi người. |
나는 그래, 나는 | Em cảm thấy thế này. Em đã nói là em thích thành thật nhỉ? |
솔직하게 이야기하는 게 좋다 그랬지? | Em cảm thấy thế này. Em đã nói là em thích thành thật nhỉ? |
[관희] 응 | Phải. |
나는 그래도 오빠가 제일 매력적이야 | Em vẫn thấy anh hấp dẫn nhất. |
- [관희] 내가? - 응 | - Anh à? - Phải. |
[혜선] 나는 그래도 오빠가 제일 매력적이야 | Em vẫn thấy anh hấp dẫn nhất. |
- 내가? - [혜선] 응 | - Anh à? - Phải. |
[매혹적인 음악] | - Anh à? - Phải. |
[혜선] 근데 그때 처음 천국도 간 날 | Nhưng khi tắm bồn nước nóng ở Đảo Thiên Đường, em đã nói với anh là |
핫 텁에서도 이야기했지만 | Nhưng khi tắm bồn nước nóng ở Đảo Thiên Đường, em đã nói với anh là |
나는 오빠가 다른 사람들도 다 알아보고 | anh nên tìm hiểu những người khác, tới Đảo Thiên Đường với họ. |
천국도도 같이 갔다 오고 | anh nên tìm hiểu những người khác, tới Đảo Thiên Đường với họ. |
나는 그런 것도 필요할 거라고 생각해 | Em thấy điều đó là cần thiết, và với em cũng vậy. |
그리고 나도 마찬가지로 | Em thấy điều đó là cần thiết, và với em cũng vậy. |
제일 매력적인 건 오빠인데 | Em thấy anh hấp dẫn nhất, nhưng vẫn tò mò về các anh khác. |
궁금한 사람들은 있어 | Em thấy anh hấp dẫn nhất, nhưng vẫn tò mò về các anh khác. |
- 천국도에 가서 뭔가 - [호응] | Có vài người khiến em tự hỏi |
저 사람 뭐, 직업을 알게 되면 | Có vài người khiến em tự hỏi |
저 사람의 나이를 알게 되면은 | chuyện sẽ thế nào nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng họ |
어떤 식으로 대화가 흘러갈까? | chuyện sẽ thế nào nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng họ và biết về nghề nghiệp cũng như tuổi của họ. |
이런 게 궁금한 사람이 몇 명 있어 | và biết về nghề nghiệp cũng như tuổi của họ. Vì thế em muốn tới Đảo Thiên Đường với vài người khác nữa. |
그래서 다른 사람들이랑도 천국도를 가 보고 싶어 | Vì thế em muốn tới Đảo Thiên Đường với vài người khác nữa. |
[웃음] | |
[진경] 그럴 수 있지 | Hợp lý. |
- [규현] 진짜 솔직하다 - [진경] 응, 그럴 수 있지 | - Cô ấy rất thật. - Hoàn toàn hợp lý. |
[웃음] | |
어, 엄청 솔직하게 얘기해 줬네 | Em thực sự rất thành thật. |
어쨌든 나, 지금 나한테는 그래 | Dù sao thì hiện giờ em thấy thế đó. |
[관희] 어… | |
어, 나도 | Anh có thể thật hơn không, hay cứ như em là được? |
나는 너보다 더 솔직하게 얘기해도 돼? | Anh có thể thật hơn không, hay cứ như em là được? |
아니면 너만큼만 솔직하게 얘기할까? | Anh có thể thật hơn không, hay cứ như em là được? |
아니면 쪼끔 어, 사탕발림 말을 할까? | Hay em muốn anh tô vẽ thêm chút? |
아니, 그냥 너가 원하는 맛으로 골라 | Tùy em chọn đấy. |
[혜선의 웃음] | Tùy em chọn đấy. |
원하는 맛으로 골라 | Tùy em. |
일단 사탕발림은 제외 | - Đừng tô vẽ gì. - Được. |
[관희] 응 | - Đừng tô vẽ gì. - Được. |
보통 맛으로 해 줘 | Thành thật vừa đủ. |
딱 나 정도 | Cứ bằng em là được. |
나는 처음에 너가 엄청 | Lúc mới gặp em, anh nghĩ em đúng kiểu anh thích. |
완전 내 이상형일 줄 알았어 | Lúc mới gặp em, anh nghĩ em đúng kiểu anh thích. |
[관희] 완전 이상형일 줄 알았는데 | Anh nghĩ vậy đấy, |
천국도에 갔을 때 내가 너의 텐션을 못 따라가겠는 거야 | nhưng khi tới Đảo Thiên Đường, anh không theo kịp sự sôi nổi của em. |
[혜선의 웃음] | anh không theo kịp sự sôi nổi của em. |
아, 약간, 그니까 | Anh cứ nghĩ em là người điềm tĩnh ấy. |
나는 너가 차분한 사람인 줄 알았어 | Anh cứ nghĩ em là người điềm tĩnh ấy. |
근데 이제 하정 씨랑 되게 좋게 갔다 왔어 | Nhưng rồi anh có thời gian vui vẻ với Ha Jeong. |
그래서 내 마음속의 1순위는 하정 씨에 조금 더 가까웠었거든? | Nên lúc đó, Ha Jeong là lựa chọn số một của anh. |
근데 갔다 오고 나서 내가 널 보는데 | Nhưng khi anh quay lại và thấy em, |
마치 전 여친을 만나는 느낌이 들었었어 | cảm giác hơi giống kiểu gặp lại bạn gái cũ. |
근데 이거는 하정 씨도 그렇게 얘기했었어 | Ha Jeong nói cũng cảm thấy vậy. |
- [감성적인 음악] - [하정] 안녕하세요 | Xin chào. |
천국도 재밌었나요? | Đảo Thiên Đường vui chứ? |
그냥, 뭐 | Cũng ổn. |
그렇구만 | Vâng. |
널 다시 만나 가지고 우리가 같이 게임을 했잖아, 근데 | Rồi lúc chơi trò chơi, mình thành một đội. Và… |
[민영의 웃음] | Lại gặp rồi. |
[관희] 또 만났네? | Lại gặp rồi. |
게임할 때의 그 느낌? | Trong lúc chơi, anh cảm thấy… |
- [관희의 힘겨운 숨소리] - 내려올까? | Trong lúc chơi, anh cảm thấy… Em xuống nhé? |
[호각 소리] | |
[혜선의 옅은 웃음] | |
[관희] 어, 우리가 저기 밥 먹을 때 이런 느낌… | Rồi cảm giác của anh - lúc mình ăn tối… - Xin ít cơm. |
[혜선] 돌쇠야, 밥을 푸거라 | - lúc mình ăn tối… - Xin ít cơm. |
[관희] 그래서 중간중간에 | - Anh có thể thấy em… - Anh thích lá vừng chứ? |
너가 굉장히 나를 | - Anh có thể thấy em… - Anh thích lá vừng chứ? |
[혜선] 깻잎 안 좋아해? | - Anh có thể thấy em… - Anh thích lá vừng chứ? …cố gắng chăm sóc anh và thực sự chu đáo. |
[관희] 배려해 주고 | …cố gắng chăm sóc anh và thực sự chu đáo. |
'생각이 깊구나'라는 느낌을 딱 받아서 | …cố gắng chăm sóc anh và thực sự chu đáo. |
너에 대한 좀 확신이 생겼다고 해야 되나? | Điều đó khiến anh cảm thấy chắc chắn về em. |
약간 그 느낌이 확 들었어 | Anh cảm thấy vậy đó. |
그래서 더 솔직하게 이제 | Anh cảm thấy vậy đó. Và thành thật hơn nữa, |
내 지금 마음속의 1순위는 | em cũng là người |
어, 나도 너야 | thu hút anh nhất. |
- [감미로운 음악] - [관희] 어, 나도 너야 | thu hút anh nhất. |
그래서 내가 너에 대해서 | Đó là khi anh nhận ra anh thực sự quan tâm em. |
내가 너를 신경을 쓰고 있구나라고 | Đó là khi anh nhận ra anh thực sự quan tâm em. |
느낌이 들었단 말이야 | Anh cảm thấy vậy. |
근데 내가 너를 이렇게 문득문득 보고 대할 때 | Nhưng vấn đề là, cứ mỗi khi gặp em, |
좀 나에 대해서 서운해하고 있는 느낌이 | anh lại cảm giác em đang bực anh chuyện gì đó. Có phải vậy không? |
중간중간 뭔가 든 느낌이 좀 들었거든? | anh lại cảm giác em đang bực anh chuyện gì đó. Có phải vậy không? |
근데 그 느낌이 맞아? | anh lại cảm giác em đang bực anh chuyện gì đó. Có phải vậy không? |
[옅은 웃음] | |
반반 | Chắc là có một chút. |
뭐가 서운했어? | Em bực vì gì chứ? |
[혜선] 서운할 건 없지 서운할 건 없고, 그냥 | Có gì mà bực đâu. Em chỉ nghĩ, "Úi chà, anh ấy bận túi bụi đi gặp gỡ cô này, cô kia". |
'어, 여기저기 열심히 이야기를 하고 다니네?' | Em chỉ nghĩ, "Úi chà, anh ấy bận túi bụi đi gặp gỡ cô này, cô kia". |
- 약간 그런 생각이 들어 가지고 - [잔잔한 음악] | Em chỉ nghĩ, "Úi chà, anh ấy bận túi bụi đi gặp gỡ cô này, cô kia". |
[관희] 아, 그렇게 보였어? | Lại thành ra vậy à? |
[혜선] 아니, 맞잖아 여기저기 뭔가… | Đúng mà. Anh bận rộn lắm. |
어, 그치, 난 규리 씨랑 얘기를 하고 싶었으니까 | Ừ, anh muốn nói chuyện với Gyu Ri. |
- [혜선] 규리 씨랑도 이야기하고 - 그렇게 보였을 수도 있으니까 | Ừ, anh muốn nói chuyện với Gyu Ri. - Đúng. - Em có thể cảm thấy vậy. |
[혜선] 그래서, 아니, 근데 아까도 이야기했지만 | Nhưng như em nói lúc trước, anh hoàn toàn hiểu vì sao anh muốn vậy. |
난 전제 조건, 이해해 완전 이해하는데 | Nhưng như em nói lúc trước, anh hoàn toàn hiểu vì sao anh muốn vậy. |
그래도 이제 그냥 | Nhưng điều khiến em bực là anh có vẻ rất toàn tâm làm việc đó. |
[웃으며] '되게 열심히 이야기하네' 약간 | Nhưng điều khiến em bực là anh có vẻ rất toàn tâm làm việc đó. |
그냥 좀 그런 게 있었지 | - Em thấy vậy đấy. - Ừ. |
아, 그래서 약간 서운한 느낌이 있었어? | - Em thấy vậy đấy. - Ừ. Vậy nên em hơi bực bội à? |
- 그냥, 그냥… - [관희] 삐진 정도로 할까? | - Em chỉ thấy… - Hay em thấy khó chịu à? - Em thấy hơi bực. - Bực à? Ừ. |
- 뾰로통, 어 - [관희] 뾰로통? 알았어, 알았어 | - Em thấy hơi bực. - Bực à? Ừ. |
이제 규리 씨랑은 내가 인위적으로 뭘 만들고 싶진 않아 | Anh không muốn cố vun đắp gì với Gyu Ri cả, |
자연스러운 상황 속에서의 그런 분위기를 | anh chỉ muốn xem chuyện với cô ấy sẽ diễn biến thế nào một cách tự nhiên. |
- 규리 씨랑은 볼 거 같고 - [혜선] 응 | anh chỉ muốn xem chuyện với cô ấy sẽ diễn biến thế nào một cách tự nhiên. - Vâng. - Còn với người chơi mới, |
[관희] 그리고 새로운 분은 | - Vâng. - Còn với người chơi mới, |
한 번, 두 번 정도 얘기하고 | nếu có dịp, có lẽ anh sẽ nói chuyện vài lần với cô ấy. |
스쳐 지나가면은 얘기가 되겠지만 | nếu có dịp, có lẽ anh sẽ nói chuyện vài lần với cô ấy. |
또 내 마음속에는 이렇게 세 명이 있는데 | Nhưng anh đã để ý ba người rồi, nên… |
이게 무슨 | Nhưng anh đã để ý ba người rồi, nên… |
뭐, 너가 받아들였을 때는 어떻게 생각이 들지 모르겠지만 | Không rõ em sẽ tiếp nhận ra sao, |
내 마음속에는 너에 대한 마음이 일단 | nhưng hiện trong ba người, em thu hút anh nhất. |
제일 큰 상태야 | nhưng hiện trong ba người, em thu hút anh nhất. |
어, 내일 만약에 천국도를 | Nếu mai được tới Đảo Thiên Đường |
내가 갈 수 있는 선택권이 생긴다면 나는 | và có thể chọn ai đó để đi cùng, |
난 너랑 아마 | anh nghĩ có lẽ |
가고 싶을 거라 생각이 들어 | anh muốn đi với em. |
[매혹적인 음악] | anh muốn đi với em. |
[관희] 근데 뭐… | Em sẽ nhớ điều đó. |
참고하겠어 | Em sẽ nhớ điều đó. |
- 아, 참고하지 말고 너는, 저 - [혜선의 웃음] | Không cần đâu. Em nên đi với Ha Bin. |
하빈 씨랑 갔다 와 | Không cần đâu. Em nên đi với Ha Bin. |
[관희] 하빈 씨랑 가든 원익 씨랑 가든 갔다 와 | Ha Bin hay Won Ik. Cứ đi với ai em muốn. |
- [혜선의 웃음] - 알았지? | Ha Bin hay Won Ik. Cứ đi với ai em muốn. |
아이, 그래서 만약에 너가 그렇게 천국도행을 다른 분이랑 했을 때 | Ai biết được? Nếu em tới Đảo Thiên Đường với ai khác, |
또 내 마음에 변화가 생길 수가 있잖아 | có khi tình cảm của anh lại thay đổi. |
갔을 때 나도 내 감정이 궁금해 | Anh muốn biết mình sẽ thấy thế nào nếu em đi với ai khác. |
또 뭔가 이야기하니까 좀 시원하다 | Thành thật như này tốt quá. |
아, 너무나도 건전하고 건설적인 대화였어요 | - Rất lành mạnh và có tính xây dựng. - Phải. |
- [진영] 맞아요 - 지금 이 시간이 | - Rất lành mạnh và có tính xây dựng. - Phải. |
여자들끼리 방에서 얘기했을 때 분위기랑 좀 다르다 | Hoàn toàn khác với khi bên nữ nói chuyện với nhau. |
- 거의 화형식이었거든요 - [진경, 진영의 웃음] | - Họ nói cậu ta nặng lời. - Ừ. Chỉ trích quá trời luôn. |
그냥 태워, 태워서 올라갔어요 | Chỉ trích quá trời luôn. |
[규현] 근데 전 또 혜선 씨가 그때 | Tôi cứ tưởng những sự chỉ trích đó |
화형식 이후로 뭔가 좀 | Tôi cứ tưởng những sự chỉ trích đó |
'마음을 완전히 관희 씨한테 접었었나' | có thể khiến Hye Seon mất hứng thú với Gwan Hee. |
라는 생각도 했었는데 | có thể khiến Hye Seon mất hứng thú với Gwan Hee. |
지금 보니까 그게 또 아니네요 | - Phải. - Nhưng chắc là không. Chẳng phải đây là lần đầu Gwan Hee nói |
그리고 관희 씨가 저 정도까지 좀 뭐랄까 | Chẳng phải đây là lần đầu Gwan Hee nói |
명확하게 얘기한 건 처음이지 않나요? | rõ ràng về tình cảm của mình? |
- [규현] 그쵸 - '너가 1등이다' | rõ ràng về tình cảm của mình? "Anh thích em nhất". |
근데 문제는 그 1등이 | Nhưng vấn đề là điều đó có thể đúng lúc đó, |
그 순간은 1등이겠지만 | Nhưng vấn đề là điều đó có thể đúng lúc đó, |
- [웃음] - [진경] 또 그 문을 여는 순간 | nhưng khi có những khả năng khác, |
또 어떻게 바뀔지 모른다는 거 | cậu ta lại đổi ý. |
- [규현] 그니까 이게… - 그리 오래가지 않는다는 거 | - Nên… - Chẳng duy trì đủ lâu. |
[규현] 근데 혜선 씨가 어쨌든 간에 | Nhưng Hye Seon cũng đâu có đeo bám. Cô ấy tỏ ra khá thoải mái. |
막 매달리고 이런 게 아니라 그냥 되게 여유가 있는데요? | Nhưng Hye Seon cũng đâu có đeo bám. Cô ấy tỏ ra khá thoải mái. |
[다희] 여유가 생겼다라기보다는 | Tôi không nghĩ là vậy đâu. |
관희 씨 앞에서는 뭐, 혜선 씨건 어떤 여자도 | Tôi nghĩ cô gái nào cũng sẽ nói chuyện với Gwan Hee giống cách của Hye Seon. |
다 저런 식으로 얘기를 할 수밖에 없지 않을까 | Tôi nghĩ cô gái nào cũng sẽ nói chuyện với Gwan Hee giống cách của Hye Seon. |
뭔가 이렇게 '나는 너밖에 없어' 이런 식으로 | Tôi không nghĩ có ai đủ tin tưởng cậu ta |
- 좀 좋게 얘기를 못 할 거 같아요 - [진경의 호응] | để nói rằng thích cậu ta nhất. |
혜선 씨 나름대로는 그래도 마음이 있는 건데 | - Hye Seon có tình cảm với cậu ta đấy. - Ừ. |
제가 너무 관희 씨를 미워하나? 모르겠어요 | Chẳng rõ. Có lẽ tôi không thích Gwan Hee. |
아니, 지금 보니까 우리 다희 씨가 | - Tôi thấy thế này nhé, Da Hee. - Ừ? |
지난주 녹화 때부터 마음을 접었네 | Từ tuần trước, cô đã ngừng ủng hộ Gwan Hee. |
- [다희의 웃음] - 관희 씨한테 | Từ tuần trước, cô đã ngừng ủng hộ Gwan Hee. |
- [진경] 약간 화나 있는 상태야 - 관희 씨 나오면 열받아 하더라고 | - Cô ấy bực rồi. - Cô ấy tức - mỗi khi thấy Gwan Hee. - Đâu. |
- 아, 열받는 것까지는 아니고, 네 - [MC들의 웃음] | - mỗi khi thấy Gwan Hee. - Đâu. Tôi không gọi vậy là tức đâu. Khi nghe họ nói chuyện, tôi nghĩ thế này. |
저는 혜선 씨랑 관희 씨 대화를 들으면서 이런 생각이 들었어요 | Khi nghe họ nói chuyện, tôi nghĩ thế này. |
'난 너뿐만 아니고 다른 사람도 궁금해'라고 | Cô ấy nói thật về tình cảm với cậu ta và sự tò mò với các anh khác. |
- 솔직하게 이야기를 하잖아요 - [진경의 호응] | Cô ấy nói thật về tình cảm với cậu ta và sự tò mò với các anh khác. - Phải. - Theo tôi, ý là |
결국에는 '다른 사람도 다 확인해 본 후에' | - Phải. - Theo tôi, ý là cô ấy muốn xem các anh khác thế nào |
'너에 대한 마음을 확고히 하고 싶다'로 저는 들렸거든요 | trước khi xác nhận tình cảm với cậu ta. |
- [진경의 탄성] - 그리고 그렇게까지 서로 | Việc họ cởi mở về mọi chuyện như thế |
툭 터놓고 이야기할 수 있는 관계는 | Việc họ cởi mở về mọi chuyện như thế |
어느 정도 진짜 서로에 대한 진정성이 있을 때 | cho thấy họ đều có tình cảm chân thành |
정말 진지한 관계까지 생각을 했을 때 | và sẵn sàng nâng tầm mối quan hệ nếu mọi việc suôn sẻ. |
'솔직한 내 마음은 이래' | và sẵn sàng nâng tầm mối quan hệ nếu mọi việc suôn sẻ. |
'그럼에도 불구하고 나를 좀 이해해 줄래?'로 들렸어요 | Có vẻ như họ đều muốn người kia - hiểu được tình hình. - Ừ. |
[진경의 호응] | - hiểu được tình hình. - Ừ. |
[감성적인 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & CHOI MIN WOO & LEE JIN SEOK |
[민우의 한숨] | |
[초인종 소리] | |
[진석] 들어가시죠 | Vào đi. |
- 안녕하세요, 네 - [민지] 하이, 안뇽 | - Xin chào. - Chào. - Chào. - Chào. |
[진석] 안녕하세요 [옅은 웃음] | Xin chào. |
- [흥미로운 음악] - [민지의 웃음] | |
- [진영의 탄성] - 아, 이렇게 셋이 같이 쓰는구나 | Vậy là ba người họ cùng ở một phòng. |
- 어, 이거 기분 이상하겠는데? - [한해] 묘하네 | - Chắc là kỳ cục lắm. - Kỳ cục mà. |
- 가운 입고 오는 게 [웃음] - [한해] 가운을 입고 왔어 [웃음] | - Họ mặc áo choàng tắm đi vào. - Phải. |
[진석] 어, 씻고 와 | Đi tắm rửa đã. |
[민지의 웃음] | |
씻고 오래 | Cậu ấy bảo đi tắm. |
신혼부부 여행에 친구로 약간 낀 느낌이네 | Cậu ấy bảo đi tắm. Cậu ấy cứ như cái đuôi trong kỳ trăng mật của bạn. |
[규현의 호응] | Cậu ấy cứ như cái đuôi trong kỳ trăng mật của bạn. |
[진석] 아, 룸서비스 시키자 더 먹어야지 | Gọi đồ ăn nhé. Nên ăn gì đó. |
[민우가 우물거리며] 민지 막 로제떡볶이 이런 거 좋아하니까 | Cô ấy thích bánh gạo cay xốt hoa hồng. |
[진석] 떡볶이 매운 거 좋아한대 | Bánh gạo à? Cô ấy thích đồ cay. |
- [발랄한 음악] - 해산물떡볶이? | Bánh gạo hải sản nhé? |
[민우의 호응] | |
이거 민지 먹을 거 | - Món đó cho Min Ji. - Cô ấy sẽ thích lắm. |
- [민우] 민지 좋아할 거 같아 - [진석] 민지 좋아할 거 시키고 | - Món đó cho Min Ji. - Cô ấy sẽ thích lắm. Gọi cho cô ấy món đó đi. |
민지는 | Món gì nữa cho Min Ji? |
아이스크림 초콜릿이랑 그리고 소르베 | Kem sô cô la và kem sorbet cho Min Ji. |
민지 거랑 | Kem sô cô la và kem sorbet cho Min Ji. |
오렌지주스 시키면 될 거 같다 | Gọi nước cam nữa. |
- 무슨 민지 아빠 같아 - [MC들의 웃음] | Cứ như bố Min Ji vậy. |
'내가 민지를 더 많이 알아' 싸움 | Cứ như cuộc chiến xem ai hiểu Min Ji hơn. |
- 정보 대결 - [한해가 웃으며] 정보 대결 | - Cuộc chiến thông tin. - Ừ. |
- [진석] 반갑습니다, 네 - [민지] 짠, 반갑습니다 | - Thật vui được quen. - Em cũng vậy. Dô. |
[감미로운 음악] | Jin Seok và Min Woo. |
[민지] 짱인데? | Mình muốn ăn gì thì gọi. Quá tuyệt. |
[민지가 쿡 웃는다] | |
- [진석] 응? 먹을래? - [민지] 응 | - Ăn không? - Có ạ. |
[진석] 응 | Nhìn anh ăn ngon quá làm em cũng muốn. |
- [민지의 웃음] - [진석] 단호박 | - Là món bí đỏ. - Bí đỏ à? |
[민지] 단호박? | - Là món bí đỏ. - Bí đỏ à? |
[잔잔한 음악] | Hai người nói gì? - Em tò mò à? - Hả? |
[민지] 응? | - Em tò mò à? - Hả? |
아이, 민지 씨 몸이 | - Min Jin ngả người về phía Jin Seok. - Phải. |
- 진석 씨 쪽으로 그냥 - [진경] 그렇네 | - Min Jin ngả người về phía Jin Seok. - Phải. |
- [한해] 그러니까, 기울어져 있어 - 완전 기울어져 있는데요? | - Đúng. - Cô ấy ngả hẳn về cậu ấy. |
어떻게 보면은 지금 우리 민우 씨가 | Nơi này khác nào một Đảo Địa Ngục khác với Min Woo. |
지옥도일 수도 있어요 | Nơi này khác nào một Đảo Địa Ngục khác với Min Woo. |
[진영] 그러니깐요 | Đúng thế. |
민지 씨도 진짜 솔직한 사람이네요 | Min Ji là người rất thành thực. |
[민지] 응? | - Em tò mò à? - Hả? |
[진석] 그냥 인제 | Bọn anh chỉ nói về các giá trị quan. |
- [진석] 나? - [민지] 응 | - Anh á? - Vâng. |
- [민지의 웃음] - [진석의 난감한 웃음] | Cô ấy… |
[민우의 웃음] | Cô ấy… Cô ấy cũng được. |
[의미심장한 음악] | Cô ấy cũng được. |
- 쓱쓱, 어 - [민지의 호응] | mình có để ý cô ấy hay không. |
이야, 지금 민우 씨가 말하는 모습 | Min Woo chẳng có cơ hội nói lời nào. |
- 몇 번 못 봤어요 - [진경] 네 | Min Woo chẳng có cơ hội nói lời nào. |
근데 민우 씨 시은 씨 기다리고 있으니까 | Nhưng Si Eun đang chờ Min Woo. |
- [진경의 탄성] - 시은 씨가 있잖아요, 지금 | - Cậu ấy có Si Eun. - Ừ. Chắc cậu ấy dè dặt |
마음에 시은 씨가 있어서 그럴 수도 있겠다 | Chắc cậu ấy dè dặt - vì có Si Eun rồi. - Đúng. |
[다희] 네 | - vì có Si Eun rồi. - Đúng. |
[차분한 음악] | |
"다섯째 날" | NGÀY 5 |
[민지] 나 예뻐? | - Anh nghĩ em xinh chứ? - Dĩ nhiên rồi. |
- [진석] 예쁘지 - [민지의 웃음] | - Anh nghĩ em xinh chứ? - Dĩ nhiên rồi. |
몰랐어? | Em không biết à? |
[민지의 웃음] | |
[민지] 자신감 갖고 그럼 만난다? [웃음] | Vậy thì em sẽ tự tin gặp họ. |
[민우] 자신감 가져야지 | Ừ, cứ tự tin lên. |
[민지] 아, 설렌다! | Em háo hức quá! |
[민영] 오, 온다, 오고 있어 오고 있어, 오고 있어 | Họ đây rồi. - Họ tới kìa. - Đâu? |
[관희] 어디? | - Họ tới kìa. - Đâu? |
어디, 어디? | Họ đâu rồi? |
[진석] 공주부터 입장해라 | Mời Công chúa đi trước. |
[민지] 아이, 나 떨려, 떨려 | Em lo quá. |
- [리드미컬한 음악] - 오고 있어! | - Họ tới rồi. - Điên quá. |
[관희] 누구야, 누구? | - Ai đấy? - Họ đang tới. |
- [하정] 온다, 온다, 온다, 온다! - [시은] 온다, 온다! | - Ai đấy? - Họ đang tới. - Họ đây rồi! - Đây rồi! |
[혜선] 와, 대박, 헐! | - Họ đây rồi! - Đây rồi! Không thể nào. - Trời. - Họ về rồi. |
- [민규] 애들 왔네 - [혜선의 탄성] | - Trời. - Họ về rồi. |
[민지] 어떡해? | Trời ạ. |
안녕하세요 [웃음] | Xin chào. |
[민규] 오, 갔다 왔어? | Mừng trở lại. |
어, 표정이 일그러지는데요? [웃음] | Cô ấy trông không vui chút nào. |
이야, 이거 연기로는 안 되는 표정이다 | Cái mặt ấy sao mà giấu nổi. |
- 아, 진석아, 보고 싶었잖아 - [혜선] 대박 | Jin Seok, tớ nhớ cậu đấy. |
- [진석] 안녕? - [관희] 어? | Jin Seok, tớ nhớ cậu đấy. - Chào. - Xin chào. |
- [시은] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[흥미로운 음악] | - Xin chào. - Xin chào. |
[민영] 새 멤버를 보고 가장 먼저 떠오른 건 | Khi thấy cô gái mới, ý nghĩ đầu tiên của tôi |
첫인상은 '좀 귀엽다'라고 생각했던 거 같아요 | là cô ấy có vẻ dễ thương. |
'잘 웃고 애교 많을 거 같다' 생각했어요 | Cô ấy chắc là kiểu hay cười và dễ thương. |
옆에 이제 진석 오빠가 있었잖아요 | Jin Seok đi cạnh cô ấy. |
그래서 '빨리 혼내 줘야지' [웃음] | Jin Seok đi cạnh cô ấy. Tôi nóng lòng muốn cho anh ấy một trận quá. |
생각했어요 | Tôi nóng lòng muốn cho anh ấy một trận quá. |
- [혜선] 대박 - [관희] 진석아, 보고 싶었잖아 | Jin Seok, tớ nhớ cậu đấy. |
- [진석] 안녕? - [관희] 어? | - Chào. - Xin chào. |
[진석] 얘들아, 잘 지냈니? | Mọi người thế nào? |
[관희] 민우 얼굴이 뽀샤시하네 | Min Woo, trông cậu rực rỡ quá. |
- [진석의 웃음] - 잘 씻었나 봐, 어? | Chắc được tắm rửa tử tế. |
[민규] 잘 갔다 왔어? 잘 갔다 왔어? | - Vui không? - Cậu thích chứ? |
[혜선] 어때? 지옥도 계속 있다가 천국도 갔다 오니까 | Lần đầu tới Đảo Thiên Đường cảm giác thế nào? |
- [민우] 좋지 - [혜선] 너무 좋았어? | - Thích mà. - Cực kỳ? |
[민우] 너무 좋지 | Cực kỳ thích. |
- [민규의 탄성] - 힐링되지 | - Nhìn mặt cậu là biết. - Rất thư giãn. |
[민규] 표정에서 진심이 느껴진다 | - Nhìn mặt cậu là biết. - Rất thư giãn. |
그리고 둘 다 표정이 좀 뭔가 밝아졌어 | - Cả hai đều tươi tắn hơn nhiều. - Phải. |
- [혜선] 엄청 - [민규] 어, 제일 | - Cả hai đều tươi tắn hơn nhiều. - Phải. Trông vui vẻ và thư giãn. |
약간 편해지고 좀 밝아졌어 | Trông vui vẻ và thư giãn. Rõ là thế rồi. Đảo Thiên Đường mà. Sao không vui chứ? |
- 천국도 갔다 오면 밝아야지 - [참가자들의 웃음] | Rõ là thế rồi. Đảo Thiên Đường mà. Sao không vui chứ? |
[웃으며] 어떻게 어두운데 | Rõ là thế rồi. Đảo Thiên Đường mà. Sao không vui chứ? - Lúc đi trực thăng thế nào? - Hả? |
재밌게 놀았어? | - Lúc đi trực thăng thế nào? - Hả? Anh vui chứ? |
[민영] 재밌게 놀았어? | Anh vui chứ? |
- 재밌게 놀았지 - [민영의 호응] | - Vui. - Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
어, 인사, 소개 한번 하시죠 | À, em tự giới thiệu đi. Chào mọi người, tôi là Min Ji. |
[민지] 안녕하세요 저는 조민지라고 합니다 | Chào mọi người, tôi là Min Ji. |
- 반가워요 [웃음] - [저마다 인사한다] | - Hân hạnh gặp mọi người. - Hân hạnh. |
[진석] 자, 돌아가면서 인사 요렇게 | Lần lượt chào cô ấy nhé. |
한두 명은 바뀔 수도 있을 거 같아요 | Tôi nghĩ vài anh chàng chắc sẽ đổi ý. |
관희 씨? | Có thể là Gwan Hee. |
그리고 하빈 씨 | Và Ha Bin. |
진석 씨는 | Miễn là tôi không gây rối, Jin Seok chắc sẽ không thay đổi đâu. |
제가 잘못만 안 하면 그대로일 거 같은데요? | Miễn là tôi không gây rối, Jin Seok chắc sẽ không thay đổi đâu. |
[웃음] | |
눈치가 없는 건가요? | Cô ấy ngốc thế sao? |
[진경, 다희의 폭소] | Cô ấy ngốc thế sao? |
[진영이 웃으며] 아이, 그렇잖아요 | Cô hiểu ý tôi mà. |
너무 직설적으로 말했나? | Tôi thẳng thắn quá à? |
[민영] 응, 나 | - Tớ… - Ừ? |
- 재밌어 - [하정, 규리] 왜? | - Vui thật đấy. - Gì cơ? |
- [민영의 옅은 웃음] - [하정] 왜? | - Ý là… - Tại sao? |
[민영] 말해 줄 수 없어 | Tớ không nói đâu. |
[하정] 뭐야 | Tớ không nói đâu. Thôi nào. |
근데 민우 씨 약간 밝아지지 않았어? | Min Woo trông tươi tắn hơn nhỉ? |
- [하정] 밝아졌어 - [민영] 어, 행복한가 봐 | - Đúng. - Chắc anh ấy vui lắm. |
[하정] 귀여워, 귀여워 | Đáng yêu thật. |
- 저분 누구세요? - [제작진의 웃음] | Ai đấy? - Ha Jeong. - Thế à? |
- [다희] 하정 씨예요, 하정 씨 - 하정 씨예요? | - Ha Jeong. - Thế à? - Ừ, là Ha Jeong. - Cô ấy làm gì thế? |
어떻게 있는 거예요, 지금? | - Ừ, là Ha Jeong. - Cô ấy làm gì thế? |
다리 올리고 이렇게 있는 거 아니야? | Cô ấy gác chân lên tường. |
- [규현] 벽에 앉아 있는 거예요? - [진경, 다희의 웃음] | - Ngồi trên tường à? - Ừ. |
그니까 이게 꺾으면은 이제 앉아 있는 거죠, 그냥? | Xoay ngang màn hình thì như đang ngồi. |
[진영] 그쵸, 그쵸 | Phải. |
- [익살스러운 음악] - [웃으며] 어떡해, 귀여워 | Cô ấy đáng yêu ghê. |
- 민우 씨 약간 밝아지지 않았어? - [하정] 밝아졌어 | Min Woo trông tươi tắn hơn nhỉ? - Đúng. - Chắc anh ấy vui lắm. |
- [민영] 어, 행복한가 봐 - [하정] 귀여워, 귀여워, 귀여워 | - Đúng. - Chắc anh ấy vui lắm. Đáng yêu thật. |
[민영] 그게 너무 보여 댕댕이 같지? | - Anh ấy dễ thương mà. - Như cún. |
- [규리] 맞아, 귀여워 - [하정] 어 | - Ừ, dễ thương. - Phải. |
[원익] 민우는 뭔가 좀 더 뽀샤시해진 거 같은데? | Min Woo, da cậu sáng lên kìa. |
- 나? - [원익] 어 | - Tớ á? - Ừ. |
[민규] 아니, 근데 약간 진석이 빈자리가 컸어, 어제 | Hôm qua, bọn tớ cảm nhận rõ sự vắng mặt của Jin Seok. |
어저께 되게 찰떡 비유가 뭐였었냐면 | Hôm qua có ai đó so sánh rất chuẩn. |
민지 씨가 늑대 한 마리랑 | Hôm qua có ai đó so sánh rất chuẩn. Nói là Min Ji chọn một con sói và một chú cún con cùng đi. |
- 강아지 한 마리를 데려갔다 - [유쾌한 음악] | Nói là Min Ji chọn một con sói và một chú cún con cùng đi. |
[민우] 늑대가 이쪽이에요? | - Cậu ấy là sói rồi. - Ừ, cậu ấy là sói. |
[민규가 웃으며] 늑대가 여기고 | - Cậu ấy là sói rồi. - Ừ, cậu ấy là sói. |
강아지… | - Còn cún con… - Cậu ta đâu giống sói. |
아니, 늑대의 느낌은 좀 아니지 않아? | - Còn cún con… - Cậu ta đâu giống sói. |
늑대가 잘 케어했지 | - Sói chăm sóc cô ấy. - Giống bò tót hơn chứ. |
[하빈] 성난 황소 느낌 있다 | - Sói chăm sóc cô ấy. - Giống bò tót hơn chứ. |
약간 진짜 멧돼지 느낌 아니야? | Chẳng phải giống lợn lòi hơn? |
약간 멧돼지, 어? | Chẳng phải giống lợn lòi hơn? |
- 멧돼지라니요? - [남자들의 웃음] | Thôi đi nào. Ít ra cũng kiếm con nào đẹp đẹp chút. |
[웃으며] 좀 잘생긴 거 해 주세요 그래도 | Ít ra cũng kiếm con nào đẹp đẹp chút. |
민지 씨가 그럼 둘 뽑은 이유가 뭐래? | Sao Min Ji lại chọn hai cậu? |
- 그냥 이제 얘는 잘생겨서 - [관희] 어 | Cô ấy chọn cậu ấy vì đẹp trai, còn chọn tớ vì hài hước. |
나는 웃겼다는데? | Cô ấy chọn cậu ấy vì đẹp trai, còn chọn tớ vì hài hước. |
[원익의 호응] | Cô ấy chọn cậu ấy vì đẹp trai, còn chọn tớ vì hài hước. |
짧은 순간에 웃겼어, 그걸 또? 어? | Nói chuyện có tí chút mà đã khiến cô ấy cười? |
[민규] 성격은 역시나 좋지? | - Chắc tính tình cô ấy hay lắm. - Phải. |
- [진석] 성격 좋아, 진짜 - [민우] 성격은 | - Chắc tính tình cô ấy hay lắm. - Phải. - Cô ấy tuyệt lắm. - Ừ. |
- [민규] 역시나 좋지? - [민우] 어 | - Cô ấy tuyệt lắm. - Ừ. |
- [민규의 감탄] - 나는 솔직하게 메기로 수긍했다 | Vì thế họ mới chọn cô ấy để xoay chuyển cuộc chơi. |
- [민규] 오, 그 정도로? - [진석] 어, 괜찮은 사람이다 | - Cô ấy tuyệt vậy sao? - Cô ấy được lắm. |
진짜 많이 다른 느낌이어 가지고 | - Rất khác biệt. - Nói chuyện cậu thấy thế à? |
[민규] 아, 대화해 보니까? | - Rất khác biệt. - Nói chuyện cậu thấy thế à? |
- [흥미로운 음악] - [진석] 새로운 캐릭터야 | - Thật à? - Cô ấy dễ chịu lắm. |
그래서 얘기 한번 해 보면 괜찮을 거 같아 | Thử nói chuyện với cô ấy cũng hay. |
[민규] 아, 진짜로? 오 | Thế sao? |
그 짧은 시간에 되게 | Dù không có nhiều thời gian, |
오히려 대화를 이어 나가려고 하는 | nhưng cô ấy vẫn cố duy trì cuộc nói chuyện. |
[민규] 음, 아, 그분이? | Thế sao? |
- [진석] 어 - [민규의 호응] | - Phải. - Ừ. |
[민규] 그러니까 너희들이 다른 매력을 느꼈나 보다 | - Ra vì thế mà cậu thấy dễ chịu. - Ừ. |
[진석] 어, 그니까 | - Ra vì thế mà cậu thấy dễ chịu. - Ừ. |
- [MC들의 웃음] - 동공 너무 많이 흔들리는데? | - Giờ cậu ta do dự rồi. - Gwan Hee… |
그러니까 관희 지금 호기심 | Gwan Hee rất tò mò. |
- [진영] 자꾸 듣는데요, 지금? - [다희] 어 [웃음] | - Chăm chú lắng nghe. - Ừ. |
[진석이 웃으며] 근데 민영이가 뭔가 | Nhưng Min Young có vẻ hơi… |
- 눈빛이 안 좋던데? 아침에 - [의미심장한 음악] | Cô ấy không được vui lắm. |
[하빈이 웃으며] 오자마자 그래도 민영이 봤네 | Lúc về, cậu ấy vẫn hỏi thăm cô ấy. |
[민규] 나도, 어, 그래도 오자마자 민영이 봤네 | Lúc về, cậu ấy vẫn hỏi thăm cô ấy. Ừ, tớ cũng đoán vậy. |
[원익] 그걸 또 신경 쓰고 있어, 계속 | Cậu ta vẫn quan tâm cô ấy. |
민영이 신경 써야지, 당연히 | Tất nhiên rồi. |
- [하빈의 탄성] - [헛웃음] | Tất nhiên rồi. |
바쁘다, 바빠 | Cậu bận thật đấy. |
[하빈] 아이, 어제 나한테 그러더라고, 민영이가 | Hôm qua, Min Young bảo tớ |
'아, 진석이 오빠 보고 싶어' 이러더라고 | - là cô ấy nhớ cậu. - Thế sao? |
- 아, 진짜? 어 - [하빈] 그래 가지고 | - là cô ấy nhớ cậu. - Thế sao? - Thế thì bối rối quá. - Nghe vậy cũng vui. |
- 어, 뭐냐, 너네 - [진석] 좋네 [웃음] | - Thế thì bối rối quá. - Nghe vậy cũng vui. |
근데 왜 사탕 네 개 줬나 | Nhưng cô ấy tặng bốn cái kẹo. |
- [남자들의 웃음] - [리드미컬한 음악] | Nhưng cô ấy tặng bốn cái kẹo. |
- 뒤끝 있나? - [하빈] 그러네, 그러네 | - Tớ đang ôm hận à? - Có vẻ thế. |
[민규가 웃으며] 사탕 네 개 | Bốn cái kẹo cơ đấy. |
아, 나 안 쿨하데이, 이제 [웃음] | Tớ chán tỏ ra thản nhiên rồi. |
[원익이 웃으며] 그거를 민영이한테 확실하게 말해 | Nhớ nói với Min Young nhé. |
[MC들의 웃음] | Jin Seok làm vậy mà vẫn dễ thương. |
저런 모습도 귀여워요, 진석 씨 | Jin Seok làm vậy mà vẫn dễ thương. |
- 아이, 그, 마음에 있었네, 그래 - [규현] 당연히 있죠, 사실 | Cậu ấy phiền lòng. - Dĩ nhiên. - Thế à? - Đúng. - Tôi nghĩ |
근데 나는 | - Đúng. - Tôi nghĩ |
민영 씨가 좀 잘 이렇게 해야 될 거 같아 | từ giờ Min Young phải cố gắng hơn nữa. |
그러지 않으면은 이건 좀 힘들 것 같거든요 | - Không thì chẳng ăn thua gì đâu. - Ừ. |
[진경] 민지 씨의 이 등장으로 | Min Ji tới đã khuấy động đám con trai. |
지금 이 남자들이 굉장히 술렁이고 있습니다 | Min Ji tới đã khuấy động đám con trai. |
- 술렁입니다, 네 - [다희] 그쵸, 네 | - Đúng thế. - Phải. |
관희 씨가 눈이 관자놀이에 있던데? | Có thể thấy Gwan Hee đang suy tính. |
- [웃음] - [규현] 관희 씨가 | Nghe được tiếng bánh răng đang chạy trong đầu cậu ta luôn. |
눈이 돌아가는 게 소리가 들릴 정도였어요 | Nghe được tiếng bánh răng đang chạy trong đầu cậu ta luôn. |
무조건 대화해 볼 거 같아, 가서 | Chắc chắn cậu ta sẽ tới gặp cô ấy. |
[규현] 근데 남자분들은 대부분 다 대화를 하고 싶어 할 거 같은데 | Tôi nghĩ đa số bên nam đều sẽ vậy. |
- [한해] 맞아, 맞아 - [규현] 네 | - Phải. - Ừ. |
[안내 방송 알림음] | |
[긴장되는 음악] | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권이 걸린 | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
여자 게임이 있습니다 | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[혜선] 이럴 줄 알았어 내가 이럴 줄 알았어 | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. Biết ngay mà. |
- [민지] 아, 나 게임을 못해요 - 이럴 줄 알았어, 내가 | - Tớ chơi gì cũng tệ. - Biết mà. |
[민영] 나 게임 못 하겠어 | Tớ không muốn chơi. |
[하정] 다들 이 악물고 할 거 아니야 | Ai cũng chơi hăng máu. Tớ sợ lắm. |
아, 나 무서워 | Ai cũng chơi hăng máu. Tớ sợ lắm. |
- [민규] 우와, 대박이다 - [원익] 와, 진짜 가네 | - Không đời nào. - Thật sao? |
[민규] 천국도행이네 | Để đi Đảo Thiên Đường. |
특식이 아니라 천국도야? | Đảo Thiên Đường chứ không phải ăn? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[관희] 상자가 있는데, 근데? | - Dưới đó có hai cái hộp. - Hả? |
어? 아, 저거 샅바인가? | - Dưới đó có hai cái hộp. - Hả? Có phải đai không? |
선수들이네 | Người chơi đây rồi. |
[강렬한 음악] | Người chơi đây rồi. |
[민규] 애들 또 운동복 입으니까 또 달라 보인다 | Mặc đồ tập, trông họ khác quá. |
와, 진짜 어떻게 될까? | Không biết sẽ thế nào. |
[규리] 씨름? 씨름 아니야? | Đấu vật Hàn Quốc à? |
모르겠어 | Không rõ nữa. |
민지 씨가 1등 할 수도 있겠는데? | Có khi Min Ji lại thắng. |
[민규] 오, 민지 민지 님 운동하셨네 | Ừ, nhìn là biết cô ấy có tập gym. |
[흥미진진한 음악] | |
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권을 걸고 | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò |
여자들이 게임을 합니다 | để được hẹn hò ở Thiên Đường. |
게임에서 승리한 1위부터 3위까지 순서대로 | Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự, |
호감 가는 남자를 지목해 | sẽ chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
천국도에서 데이트를 할 수 있습니다 | sẽ chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
오늘의 게임을 공개하겠습니다 | Sau đây là luật chơi. |
검정색 박스를 열어 주세요 | Vui lòng mở hộp đen ra. |
- [혜선] 이게 뭐야? - [흥미로운 음악] | - Cái gì vậy? - Gì thế? |
제기차기? | - Trò jegichagi à? - Hả? |
- [혜선] 뭐야? - 뭐야, 저거? | - Trò jegichagi à? - Hả? Cái gì thế? |
[하정] 어, 뭐야? 아, 모자? 모자? | - Gì vậy? Mũ à? - Mũ sao? |
- [민지] 이게 뭐지? - [혜선] 꼬리잖아! | - Gì đây? - Là cái đuôi. |
[긴장되는 음악] | - Hả? - Trò Túm Đuôi. |
아, 꼬리잡기! | - Hả? - Trò Túm Đuôi. |
- 꼬리잡기다 - [민영] 이거 어떻게 해? | - Túm Đuôi. - Chơi thế nào? |
[마스터] 오늘의 게임 방식을 설명하겠습니다 | Luật chơi của trò hôm nay như sau. |
여자들은 모자를 쓰고 꼬리를 허리에 찬 뒤 | Mỗi người chơi nữ sẽ đội mũ, buộc đuôi quanh eo, |
두 명씩 경기장에 들어갑니다 | và từng cặp bước vào sàn đấu. |
시작 신호음이 울리면 | Khi nghe tín hiệu, |
상대방의 모자와 꼬리를 모두 | ai giật được mũ và đuôi của đối thủ trước sẽ thắng. |
먼저 뺏는 사람이 승리합니다 | ai giật được mũ và đuôi của đối thủ trước sẽ thắng. |
[혜선] 와 | - Phải giữ chặt cái này. - Không. |
[민영] 이거 잡고 있어야 하는데 나 어떡해? | - Phải giữ chặt cái này. - Không. |
- 저거 현장에서 보면 진짜로 - [진경] 네 | Nếu tận mắt chứng kiến cảnh này |
- 마음이 막 덜컥덜컥해요 - [진경] 아, 그래? | - chắc căng thẳng lắm. - Thế à? |
[한해] 또 여자 씨름을 목격했으니까 | Cậu xem nữ đấu vật rồi mà. |
[진영] 예, 진짜 막 못 보겠어요 그냥 내가 하고 싶어 | Phải, chẳng dám nhìn. Tôi thà tự đấu còn hơn. Hiểu chứ? |
- [다희의 웃음] - [MC들의 호응] | Tôi thà tự đấu còn hơn. Hiểu chứ? |
살짝 거칠어질 수도 있겠다 | Chắc sẽ rất dữ dội. |
- [민규] 어, 그러니까 - 승부욕 올라오면 | Chắc sẽ rất dữ dội. Ừ, phải ha? Họ sẽ ganh đua lắm. |
민영이 잘하겠다 | Min Young chắc chơi được. |
[하정] 아, 나는 진짜 너랑만 안 됐으면 좋겠어 | Mong tớ không đấu với cậu. |
- 나? 왜? - [하정] 진짜 무서워, 어, 뭐야 | - Tớ á? Vì sao? - Tớ sợ lắm. |
[민영] 사실 처음에 | Nói thật, |
다른 분들은 엄청 약간 여리여리? | các cô gái khác có vẻ yếu đuối. |
약간 바람 불면 흔들흔들할 것 같아 가지고 | Trông họ thật mong manh dễ vỡ. |
'내가 1등 하겠네?' 생각했는데 모르겠어요 | Nên chắc là tôi thắng, nhưng ai biết được? |
[마스터] 대진은 공을 뽑아서 선정합니다 | Mỗi người sẽ lấy bóng để chọn đối thủ. |
- 다들 민영 씨를 좀 피하나? - [진영] 떨리겠다 | Họ đều muốn tránh Min Young? |
- 그래, 민영 씨 걸리면 안 돼요 - [한해의 호응] | Không muốn đấu với cô ấy. |
[마스터] 조민지 씨부터 차례대로 공을 뽑아 주시기 바랍니다 | Đầu tiên là Cho Min Ji, mời lấy bóng. |
[흥미로운 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
아, 노란색, 네 | Tôi được bóng vàng. Rồi. |
- 파랑 - [관희] 오, 파란 거 | - Xanh dương. - Xanh dương kìa. |
- 빨간색 - [민지의 탄성] | Đỏ. |
오, 셋 다 다르네 | Toàn màu khác nhau. |
[여자들의 탄성] | BÓNG ĐỎ AN MIN YOUNG ĐẤU VỚI YU SI EUN |
[흥미진진한 음악] | BÓNG ĐỎ AN MIN YOUNG ĐẤU VỚI YU SI EUN |
- [MC들의 안타까운 탄성] - 시은 씨, 안됐네요 | Tội nghiệp Si Eun. |
[웃음] | |
[하빈] 운명이야, 이거는 | Số phận rồi. |
[민영] 살살하자 | Cứ thoải mái đi. |
- 아니, 잠만요 - [민영의 웃음] | Khoan nào. |
아, 나 심장 터질 거 같아 | Tim tớ sắp vỡ ra rồi. |
나 무서워, 나 진짜 | Tớ sợ lắm. |
아, 나 혜선 씨랑 하는 거 아니야? | Lỡ gặp Hye Seon thì sao? |
- [하정의 비명] - [혜선의 웃음] | BÓNG XANH DƯƠNG YUN HA JEONG ĐẤU VỚI CHOI HYE SEON |
- 우와! - [MC들의 탄성] | - Ôi trời. - Được! |
관희 매치! | Họ sẽ đấu để giành Gwan Hee. |
- [민영] 모르겠는데? - 아, 나 진짜 모르겠어 | - Không chắc đâu. - Chẳng rõ. |
다치지 마, 다치지 마 | Cẩn thận đừng để bị thương. |
[마스터] 그럼 첫 번째 경기 | Trận đầu tiên bắt đầu. |
유시은 씨와 안민영 씨는 | Yu Si Eun và An Min Young, mời vào sàn đấu. |
경기장 안으로 들어가 주시기 바랍니다 | Yu Si Eun và An Min Young, mời vào sàn đấu. |
- [민지, 혜선] 파이팅 - [민규] 파이팅, 파이팅 | Cố lên. Cố lên. |
[민규] 파이팅, 다치지 마 | Chúc may mắn. Cẩn thận. |
야, 이거는 일방적이지 않을까요? | Trận này chênh lệch quá. |
[민규] 파이팅, 파이팅! | Cố lên. |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
준비 | Sẵn sàng. |
- [호각 소리] - [비장한 음악] | |
[하빈] 시작! | Bắt đầu! - Hả? - Bắt đầu rồi. |
- [관희] 헐, 뭐야 [웃음] - [하빈] 오, 간다, 간다, 간다 | - Hả? - Bắt đầu rồi. |
[민규의 탄성] | |
[민규] 오, 어떡해 | Trời ạ. |
[하정의 웃음] | Trời ạ. Tốt lắm. |
[진석] 좋아, 좋아! | Tốt lắm. |
- [사람들의 탄성] - [민영] 오, 힘세! | Cô ấy khỏe thật! |
[민영의 비명] | Trời ạ! |
[MC들의 놀란 탄성] | |
- [다희] 어떡해 - [진영] 못 보겠다 | - Chẳng dám xem. - Không. |
[민영의 비명] | Cô ấy khỏe quá! |
우와, 와! | |
- [진석] 오, 좋아! 오 - [민규의 탄성] | |
[민영] 아, 힘세! [비명] | Cô ấy khỏe quá! |
[참가자들의 놀란 소리] | |
- [진경] 우와, 뺏었어! - 와, 그래, 모르는 거야 | - Tóm được rồi. - Đó? Ai biết được. |
[진경이 놀라며] 어머! | Trời ạ. |
[민영의 비명] | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
- [진석] 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [민규가 웃으며] 우와 | Không. |
[민영] 힘 진짜 센데? | Cậu khỏe quá! Gì thế này? |
- 어, 뭐야? 못한다며 [웃음] - [리드미컬한 음악] | Cậu khỏe quá! Gì thế này? Cậu nói là chơi tệ lắm mà! |
[민영의 비명] | |
아, 나 손가락 | Ngón tay tớ. |
- 눈빛 봐, 눈빛이 달라졌어 - [민규] 오, 눈빛, 눈빛 | - Trông quyết tâm quá. - Xem cô ấy kìa. |
[하빈] 뒤, 뒤, 뒤 잡으려고 돌고 있어, 지금 | Cô ấy đi vòng quanh cái đuôi. |
[진석] 탐색전 좋아 | Tốt. Nhắm trúng thời điểm. |
- [혜선] 와, 눈빛이 달라지네 - [하정] 어 | - Trông nghiêm túc quá. - Phải. |
시은 씨 너무 멋있어! | Si Eun, cậu ngầu lắm! |
- 시은 씨 눈빛 봐 - [한해] 달라졌어 | Trông Si Eun nghiêm túc chưa kìa. |
그치, 그치, 끓어오르지 [탄성] | Phải. Họ đang rất máu lửa. |
- [민규] 파이팅 - [혜선] 우와 | Cố lên. |
- [혜선] 어, 무서워 - [규리] 어떡해, 이거 | Đáng sợ quá. |
[민규] 오, 눈빛 좋아 | Tớ thích vẻ hung hãn đó. |
오, 시은이 눈빛 좋아 | Cố lên, Si Eun. |
- [민영] 근데 힘 진짜 세 - [혜선] 민영아 | - Khỏe thật. - Min Young. - Cố lên. - Em làm được mà. |
- 힘을 내! - [민규] 할 수 있어, 할 수 있어 | - Cố lên. - Em làm được mà. |
- [박진감 넘치는 음악] - 복압 잡아, 복압 | Siết chặt phần bụng. |
- [웃으며] '복압' - [MC들의 웃음] | "Siết chặt phần bụng". |
- [남자들의 탄성] - [민영의 비명] | Đúng rồi! |
[민규] 됐어, 됐어, 됐어, 됐어 오, 됐어, 됐어, 됐어, 됐어 | Đúng rồi! Đúng rồi. Cố lên. |
- [관희] 오, 붙었다 - [민규] 됐어, 할 수 있어 [탄성] | - Họ đang cố tóm. - Cố lên. |
[놀란 탄성] | |
[MC들의 놀란 탄성] | |
- [관희] 오, 붙었다 - [민규] 됐어, 할 수 있어 [탄성] | - Họ đang cố tóm. - Cố lên. |
- [사람들의 놀란 탄성] - [당찬 음악] | |
[혜선] 우와! | |
[참가자들의 놀란 탄성] | |
아, 머리를 내어 주고 | Cô ấy chủ động để mất mũ. |
- 오, 먼저 뗐다 - [MC들의 탄성] | Và nhắm vào cái đuôi trước. |
간발의 차였어요 | Chiến thắng trong tích tắc. |
[마스터] 유시은 씨 승 | Yu Si Eun chiến thắng. |
[참가자들의 탄성] | Không thể nào. |
[흥미진진한 음악] | Không thể nào. |
재밌다 [웃음] | Trò này vui quá. |
- [하빈] 유시은 - 와, 대박이다 | - Yu Si Eun thắng. - Khó tin quá. |
[하빈] 고생했어, 고생했어 | Làm tốt lắm. |
[관희] 아, 대박이다 | Điên thật. |
- 아, 빅 매치네, 첫 번째가 - [관희] 동시에 던졌어 | - Trận đầu ghê đây. - Suýt soát thật. |
- 와, 아쉽네 - [남자들의 탄성] | Chiến thắng sít sao. - Một trận lớn nữa. - Trận thứ hai. |
[마스터] 두 번째 경기 | - Một trận lớn nữa. - Trận thứ hai. |
조민지 씨, 김규리 씨는 | Cho Min Ji và Kim Gyu Ri, mời vào sàn đấu. |
경기장 안으로 들어가 주시기 바랍니다 | Cho Min Ji và Kim Gyu Ri, mời vào sàn đấu. |
- [남자들] 파이팅, 파이팅 - [민규] 파이팅, 할 수 있다 | - Cố lên. - Em làm được mà. Em làm được. |
[규리의 옅은 웃음] | |
- 와, 이 둘 매치도 약간 기대된다 - [한해] 그러니까 | - Tôi cũng mong chờ trận này. - Phải. |
- 아이고, 파이팅 - [하빈] 다치지 말고 | Chúc em may mắn. Đừng để bị đau. |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
준비 | Sẵn sàng. |
[민지] 뭔가 여리여리하셔서 제가 이길 수도 있겠다 | Cô ấy có vẻ mong manh, nên chắc tôi sẽ thắng và đi Đảo Thiên Đường. |
나 오늘 또 천국도 가나? [웃음] | nên chắc tôi sẽ thắng và đi Đảo Thiên Đường. |
괜히 마지막 순서야, 우리 | - Bọn mình đấu cuối cùng. - Ừ. Làm tớ lo hơn ấy. |
- 그니까, 제일 떨려, 알지? - [호각 소리] | - Bọn mình đấu cuối cùng. - Ừ. Làm tớ lo hơn ấy. |
[호각 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [규리의 웃음] | |
- [진석, 민규] 파이팅 - [민지] 어떡해 | - Cố lên. - Gắng lên nào. |
어, 너무 여리여리해서 어, 죄송… | Cậu yếu thế. Xin lỗi nhé. |
[규리의 웃음] | |
- '여리여리, 죄송'? [웃음] - [관희] 죄송해? [웃음] | "Yếu"? "Xin lỗi?" |
[남자들의 놀란 탄성] | |
- [민지] 죄송… - [규리의 웃음] | Xin lỗi. |
- [민지의 비명] - [사람들의 탄성] | |
- [민지의 비명] - [박진감 넘치는 음악] | |
[MC들의 놀란 탄성] | |
- [민지의 비명] - [사람들의 탄성] | Ôi, không. |
[민지] 어머, 어떡해 | Ôi, không. |
[사람들의 탄성] | |
[민지] 와, 너무 세 | Cô ấy khỏe thật! |
[민규의 탄성] | |
[진영] 민지 씨 당황했어요 | Min Ji hoảng rồi. |
아, 근데 규리 씨 웃으면서 어떻게 저렇게 공격을 하죠? | - Đúng. - Không thể tin Gyu Ri vẫn cười. |
방심하지 마! | Đừng mất cảnh giác! |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[민지의 비명] | |
[민지] 오, 뭐야? | Trời ạ. |
아, 잠깐만, 살려 주세요 | Ôi, nhẹ nhàng với tớ đi! |
[남자들의 탄성] | |
- [MC들의 탄성] - [웃으며] '살려 주세요' | "Nhẹ nhàng với tớ đi". |
[하빈] 와, 규리 독기 있다 | Gyu Ri quyết tâm lắm. |
[규현] 웃으면서 저렇게 한다니까요 | - Cô ấy vừa tấn công vừa cười. - Mặt kìa. |
[혜선] 우와, 우와 | |
[남자들의 놀란 소리] | Cú quét chân đó. |
[민규] 와, 다리 걸어 와, 다리 걸어 | Cú quét chân đó. - Cú quét chân đó. - Hệt như đấu vật. |
야, 거의 씨름인데, 씨름? [탄성] | - Cú quét chân đó. - Hệt như đấu vật. |
[놀라며] 우와, 우와! | Cái gì vậy? |
[관희] 거의 씨름인데, 씨름? | Hệt như đấu vật. |
[참가자들의 탄성] | Hệt như đấu vật. |
[MC들의 놀란 탄성] | |
[한해] 우와, 내동댕이쳐졌어 | Cô ấy bị đẩy ngã rồi. |
[진경] 근데 표정이 흐트러짐이 없이 미소를 지으면서 | Gyu Ri còn chẳng hề cau mày. - Cô ấy vẫn cười. - Khi cười… |
- 웃으면서 - [MC들의 웃음] | - Cô ấy vẫn cười. - Khi cười… |
웃으면서 꺾었어요, 예 | Đánh bại cô ấy với nụ cười. |
- [밝은 음악] - [마스터] 김규리 씨 승 | Kim Gyu Ri thắng. |
- [사람들의 놀란 소리] - [관희] 대박이다 | |
- [혜선] 우와, 너무 세다 [탄성] - [민규] 압살했어 | - Cô ấy khỏe thật. - Tài quá. |
[민지의 당황한 탄성] | |
[규리의 웃음] | |
저 모자 벗겨지는 순간 진짜 너무 당황했고 | Khi mũ của tôi bị hất khỏi đầu, tôi rất sốc. |
아, 너무 수치스러웠어요 제가 아까 했던 말이 | Tôi thấy xấu hổ vì những gì đã nói trước đó. |
[웃음] | |
[민규] 우와, 멋있는데? | Em giỏi thật. |
진짜 멋있는데? | - Tuyệt vời. - Hay quá đi. |
- [관희] 우승 후보다, 우승 후보 - [흥미진진한 음악] | Cô ấy có thể đứng nhất. |
[민지] 아, 나 진짜 심장이 너무 빨리 뛰어 | Trời, tim chị đập mạnh quá. |
[민규] 야, 하정아 긴장하지 말고 열심히 해 | Ha Jeong. Đừng lo quá. Cứ cố hết sức. |
- 잘해, 괜찮아 - [민우] 잘해 | Đừng lo quá. Cứ cố hết sức. - Em sẽ ổn thôi. Cẩn thận. - Cẩn thận nhé. |
- 다치지만 마, 다치지만 - [민규] 어, 다치지만 마 | - Em sẽ ổn thôi. Cẩn thận. - Cẩn thận nhé. |
- [마스터] 최혜선 씨, 윤하정 씨 - [혜선] 내가 질 거 같은데… | Choi Hye Seon và Yun Ha Jeong, - mời vào sàn đấu. - Đừng cắn xé nhau. |
- [마스터] 경기장으로… - [관희] 다치게 하면 안 돼 | - mời vào sàn đấu. - Đừng cắn xé nhau. |
[민규] 끝날 때까지 끝난 거 아니야 | Còn đấu còn cơ hội. |
- [관희] 아프지 않게 끝내 줘 - [참가자들의 웃음] | Đừng làm đau nhau nhé. |
[진석] 한번 보여 도, 할 수 있다 | Thể hiện mình đi. Em làm được mà. |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
준비 | Sẵn sàng. |
[호각 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[관희가 웃으며] 쟤 긴장한 것 봐 | - Biết làm sao đây? - Cô ấy lo kìa. |
- [민우] 움직임 봐, 움직임 - [관희] 어 | Xem cô ấy di chuyển kìa. |
- [하정] 어떻게 해? - [민규] 붙어 | - Làm thế nào nhỉ? - Sáp lại. |
- [민우] 조심히 다가가네 - [하빈] 혜선이 사냥하는 거 같아 | Thận trọng lắm. Hye Seon như đang đi săn. |
[남자들의 탄성] | Hye Seon như đang đi săn. Ôi, đầu… |
[MC들의 탄성] | - Giật ngay cái đuôi! - Hả? Ngay à? |
[한해] 꼬리부터, 어! | - Giật ngay cái đuôi! - Hả? Ngay à? |
[참가자들의 탄성] | Ôi, đầu… |
[참가자들의 탄성] | |
[민영] 우와, 파이팅, 파이팅! | - Cố gắng lên! - Ôi, đầu… |
[민규] 오, 머리, 오, 오! | - Cố gắng lên! - Ôi, đầu… - Cái gì vậy? - Mũ… |
어, 모자 왜… | - Cái gì vậy? - Mũ… |
- [긴박한 음악] - [혜선의 비명] | |
- [관희] 뭐야, 오! - [민영] 파이팅, 파이팅! | Cả hai cố lên! |
[참가자들의 놀란 탄성] | |
어, 무서워, 어, 무서워 | Đáng sợ quá. |
[규현] 열받았어요 하정 열받았어요 | Nổi điên rồi. Ha Jeong nổi điên rồi! |
[다희의 웃음] | Nổi điên rồi. Ha Jeong nổi điên rồi! |
- [민영] 파이팅, 파이팅! 우와 - [혜선의 비명] | Cả hai cố lên! |
- [규현이 웃으며] 하정 열받았어 - [MC들의 웃음] | Ha Jeong nổi điên rồi. Mất đuôi xong mất trí luôn. |
[진영] 꼬리가 이성의 끈이었나 봐요 | Mất đuôi xong mất trí luôn. |
[다희의 웃음] | |
[남자들의 놀란 탄성] | |
우와, 와! | |
[혜선의 비명] | |
[관희] 우와, 와! | |
- [진경] 오, 열받았어 - [다희의 웃음] | Cô ấy rất tức giận. |
- [웃으며] 아, 어떡해, 귀여워 - [진영] 이거야, 이거야 | - Úi, họ dễ thương ghê. - Đúng thế! |
- 이거야! - [한해] 그래! | - Đó! - Ha Jeong đó. |
[규현] 아, 역시 하정이 | - Đó! - Ha Jeong đó. |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[리드미컬한 음악] | Ha Jeong, cẩn thận! |
[MC들의 웃음] | Chân cô ấy. |
- [진영] 발로 차고 - [진경] 오, 발로 차 | - Cô ấy đá kìa. - Đá kìa. |
[남자들의 놀란 탄성] | Ha Jeong, cẩn thận! |
[혜선의 비명] | |
[남자들의 탄성] | Ha Jeong, cẩn thận! |
- [MC들의 웃음] - [다희가 웃으며] 어떡해, 귀여워 | Cô ấy dễ thương quá! |
[마스터] 최혜선 씨 승! | Choi Hye Seon thắng. |
[흥미로운 음악] | |
- [시은] 괜찮으세요? - [혜선] 나 너무 웃겨, 잠깐만! | Cậu ổn chứ? Buồn cười quá. |
[시은이 웃으며] 아니, 잠깐만 | Buồn cười quá. |
[관희의 감탄] | |
[민규] 아, 윤하정 | Ha Jeong. |
[관희가 웃으며] 야, 하정아 게임 안 하고 사람 때리면 어떡해 | Ha Jeong, đâu thể đá như vậy chứ. |
[민규] 야 | Này. |
- 야, 왜 너 혼자 UFC 하고 있어 - [원익] 예쁘게 진다며? [웃음] | - Đâu phải UFC chứ! - Em nói sẽ thua đẹp mà. |
- 왜, 왜 [웃음] - [민규] 왜 너 혼자 UFC 해 | - Em đã làm gì? - Chơi như đấu võ. |
[민규가 웃으며] 아니, 왜 | Cái gì vậy chứ? |
[MC들의 웃음] | |
자기도 웃겨, 지금 | Cô ấy cũng thấy buồn cười. |
아유, 너무 매력적이다 | Cô ấy thật cuốn hút. |
[규현] 나 하정 씨 좋은데, 너무? | - Tôi mê Ha Jeong quá. - Phải. - Cô ấy thật đặc biệt. - Dễ thương quá. |
귀여워, 어떡해 | - Cô ấy thật đặc biệt. - Dễ thương quá. |
[웃으며] 아, 진짜 웃겨 | Cười chảy cả nước mắt. |
[관희의 웃음] | Này, em giỏi lắm. |
야, 최고 | Này, em giỏi lắm. |
[웃으며] 기억이 안 나 | Chẳng nhớ gì hết. |
[마스터] 결승전은 삼자 대결입니다 | Trận cuối sẽ có ba người chơi. |
- [참가자들의 탄성] - [긴장되는 음악] | |
[민규] 우와 | |
[마스터] 유시은 씨 김규리 씨, 최혜선 씨 | Yu Si Eun, Kim Gyu Ri và Choi Hye Seon, |
경기장 안으로 들어와 주시기 바랍니다 | mời vào sàn đấu. |
[민규] 다치지 마, 파이팅, 파이팅 | Đừng để bị thương. Cố lên. |
[진석] 좋아, 좋아 | Chiến nào. |
- 강자들이거든요, 다 - [규현] 네 | - Họ đều rất khỏe. - Phải. |
[진영] 적극적이고 | Quyết tâm chiến thắng. |
[혜선] 이번 천국도행 티켓은 | Vé tới Đảo Thiên Đường này không cần phải ghép đôi. |
상대방과의 케미스트리가 없어도 | Vé tới Đảo Thiên Đường này không cần phải ghép đôi. |
제가 데려갈 수 있는 권한이 있기 때문에 | Vé tới Đảo Thiên Đường này không cần phải ghép đôi. Tôi được chọn bất cứ ai mình muốn. |
저랑 쌍방으로 | Nên tôi muốn chọn người ít có khả năng thành cặp với tôi nhất. |
가장 갈 것 같지 않은 사람을 선택하고 싶었고 | Nên tôi muốn chọn người ít có khả năng thành cặp với tôi nhất. |
제일 궁금한 민우 씨가 저한테는 1순위입니다 | Tôi tò mò nhất về Min Woo, nên đó là lựa chọn đầu. |
[시은] 천국도행 티켓으로 선택할 분은 | Vé tới Đảo Thiên Đường này, tôi sẽ chọn Min Woo. |
민우 님입니다 | Vé tới Đảo Thiên Đường này, tôi sẽ chọn Min Woo. |
[의미심장한 음악] | |
저는 규리 님이 이번에 민우 님을 뽑지 않을까 | Tôi linh cảm lần này Gyu Ri cũng sẽ chọn Min Woo. |
'규리 님만큼은 이겨야겠다' 생각을 했어요 | Nên tôi nghĩ phải đánh bại cô ấy. |
[규리] 이번에는 | Lần này… |
'민우랑 민규 씨 중에 갈까?' | Tôi đang phân vân chọn giữa Min Woo và Min Kyu. |
라는 생각을 하고 있었는데 | Tôi đang phân vân chọn giữa Min Woo và Min Kyu. |
- [놀란 숨소리] - [한해] 아이고, 겹쳤어 | Họ đều chọn cùng một người. |
셋 다 민우가 있구나 | Cả ba đều muốn chọn Min Woo. |
[규리] 누군가한테 뺏기긴 싫어서 | Tôi không muốn mất anh ấy vào tay ai khác, nên tôi đã cố hết sức. |
좀 열심히 하려고 했던 거 같아요 | Tôi không muốn mất anh ấy vào tay ai khác, nên tôi đã cố hết sức. |
[민규가 후 숨을 내쉰다] | |
- [호각 소리] - [민규] 파이팅 | Cố lên. |
[긴장되는 음악] | Cố lên. |
- [진석] 탐색 - [하빈] 탐색전, 아 | Họ đang thăm dò đối thủ. |
[민우] 스캔하는 게 무섭다 | Mấy cô này đáng sợ quá. |
- [하빈] 전투력 측정 중이죠? - [관희의 웃음] | Họ đang thăm dò lẫn nhau. |
- [민규] 어, 움직인다 - [남자들의 탄성] | |
[진석의 탄성] | |
[규리의 웃음] | |
- [규리] 왜 날 봐? [웃음] - [혜선의 웃음] | Sao lại nhìn tớ thế? |
[하빈] 규리가 근데 규리가 세더라, 아까 | Gyu Ri khỏe thật. |
[진석] 아, 근데 시은 씨가 눈빛이 달라지네 | Si Eun có vẻ đầy khí thế. |
오, 눈빛 주고받았다 | Họ đang liếc nhau. |
[MC들의 탄성] | |
[진영] 한 명으로 몰린… | Lập hội rồi. |
오, 몰아가는데? [탄성] | Họ nhắm vào em ấy. |
[진석] 오! | |
[하정] 오, 몰아가는데? | |
- [참가자들의 탄성] - [흥미진진한 음악] | |
- [규현의 탄성] - [진영] 아, 바로 | Nhanh thật. |
- [한해] 이야 - [규현] 이야, 혜선 씨 | Nhanh thật. Hye Seon rất nhanh. |
[참가자들의 탄성] | |
- 오, 열받았어, 시은 - [MC들의 탄성] | Si Eun nổi điên rồi. |
시은 열받았어요 [웃음] | Cô ấy rất tức giận. |
좋아, 좋아! | Hay lắm. |
[남자들의 탄성] | |
[민규] 오, 오, 조심, 조심, 조심 | Cẩn thận. |
[남자들의 놀란 소리] | |
[하정의 비명] | |
- [한해] 오, 뭐야, 뭐야! - 어떡해! | - Hả? - Không. |
[MC들의 탄성] | |
[하정의 비명] | |
[하정] 어떡해 | |
[하정의 비명] | Ôi, không. |
어떡해 | Ôi, không. |
[마스터] 유시은 씨 탈락 | - Chưa rớt. - Si Eun bị loại. HẠNG 3: YU SI EUN |
[민지의 탄성] | HẠNG 3: YU SI EUN |
어떡해, 시은 씨 | Ôi, không. Si Eun. |
[민영] 잘했어, 잘했어 | Cậu làm tốt lắm. |
[민지] 어, 강 대 강 | |
[민영] 잘했어, 잘했어 | |
- [박진감 넘치는 음악] - [민영] 잘했어, 잘했어 | |
[혜선의 놀란 비명] | |
[혜선의 놀란 비명] | |
[MC들의 놀란 탄성] | |
[민영이 웃으며] 아니 웃으면서 세 | Mỉm cười đánh bại tất cả. |
[민규의 놀란 탄성] | |
[민규의 놀란 탄성] | |
- [혜선] 아, 잠깐! [웃음] - [규리의 웃음] | Khoan. |
[민규의 탄성] | |
[혜선의 비명] | |
[혜선] 아, 잠깐만! | Khoan đã! |
아, 잠깐! | Khoan! |
- [민규의 탄성] - [혜선의 비명] | Khoan đã! |
아, 잠깐만! | Khoan đã! |
아, 잠깐! 으아! | Khoan! |
[민규의 탄성] | |
오, 뭐야, 뭐야 | - Khoan, hả? - Khoan! |
와, 힘 엄청 세네, 우와 [탄성] | Cô ấy khỏe quá. |
[혜선이 비명 지르며] 잠깐! | - Khoan nào! - Cô ấy khỏe thật. |
[남자들의 탄성] | - Khoan nào! - Cô ấy khỏe thật. |
- [혜선] 잠깐만! - [남자들의 놀란 소리] | Không! Đợi đã! |
[웅장한 음악] | Không! Đợi đã! |
[남자들의 놀란 소리] | |
[MC들의 탄성] | |
와! | Gyu Ri thắng. |
[진영] 규리… | Gyu Ri thắng. |
- 와, 내가 본 게 맞아? - [진영의 감탄] | Vừa rồi là sao? |
[혜선] 잠깐만! | Khoan! |
- [남자들의 놀란 소리] - [혜선의 비명] | |
[혜선의 웃음] | |
우와, 우와! 우와! | - Hả? - Thật khó tin. |
[민우] 대박이다 | - Hả? - Thật khó tin. |
우와, 우와! | |
- [여자들의 환호] - [민영의 웃음] | |
[민영] 아, 너무 웃겨 아, 너무 웃겨 | Buồn cười quá! |
[마스터] 최혜선 씨 탈락! | Choi Hye Seon bị loại. |
[남자들의 감탄] | Choi Hye Seon bị loại. HẠNG 1: GYU RI - HẠNG 2: HYE SEON |
야, 또 소름 또 돋았어, 와 | Tớ lại nổi da gà rồi. |
[관희] 일로 와 봐 야, 야, 머리에 묻었어 | Tới đây nào. Có gì vương trên tóc em. |
- [로맨틱한 음악] - 머리, 머리, 머리 | Tóc em. |
- 오, 관희 씨, 스윗 - [진영] 오, 관희 씨 | - Gwan Hee ngọt ngào ghê. - Gwan Hee. |
[하빈] 장난 아니네 | - Nãy căng thẳng ghê. - Hye Seon. |
[민영] 아니, 혜선아 혜선아, 괜찮아? | - Nãy căng thẳng ghê. - Hye Seon. Cậu ổn chứ? |
[혜선이 웃으며] 아, 재밌다 | Buồn cười thật. |
[민영] 괜찮아? | - Cậu ổn chứ? - Ngầu thật luôn. |
너무 멋있다 | - Cậu ổn chứ? - Ngầu thật luôn. |
[하빈] 진짜 장난 아니네 | Không thể giỡn với cô ấy. |
- [관희] 규리 힘 엄청 세네 - [민규] 근데 좀 멋있는데? 오 | - Gyu Ri siêu khỏe. - Hay quá. |
진짜, 센 언니였어요 | Hóa ra cô ấy khỏe vậy. |
최약체일 줄 알았는데 | Cứ tưởng yếu đuối lắm. |
[규현] 저는 규리 씨가 좀 빼고 이럴 줄 알았는데 | Cứ tưởng yếu đuối lắm. Tôi cứ nghĩ Gyu Ri sẽ trốn tránh, |
- 사람을 그냥 패대기를 치고 - [MC들의 웃음] | mà cô ấy vật người ta xuống kìa. |
적극적이지 않을 줄 알았거든요 저도 | Không ngờ cô ấy hùng hổ vậy. |
- 뭔가 항상 좀 시크하니까 - [규현] 맞아, 맞아 | - Cô ấy hay điềm tĩnh và tự chủ. - Ừ. |
[진영] 본인이 무너지는 모습을 | Tôi không nghĩ cô ấy muốn đầu bù tóc rối trước mặt mọi người. |
보여 주고 싶어 하지 않을 거라 생각했는데 | Tôi không nghĩ cô ấy muốn đầu bù tóc rối trước mặt mọi người. |
근데 무너지지도 않았어요, 심지어 | Mà cũng không hề vậy luôn. |
- 1등도 하면서 - [한해의 호응] | Cô ấy đứng nhất nhé. - Thắng với nụ cười trên môi. - Ừ. |
- [규현] 웃으면서, 네 - 예 | - Thắng với nụ cười trên môi. - Ừ. |
[민영] 나 괜찮아? | Trông tớ ổn chứ? |
- [규리] 응 - [민영] 괜찮아? | - Ừ. - Thế à? |
[진석] 진짜 이거 문제 있다니까 | Em đúng là có vấn đề. |
[하정] 어, 제정신이 아니야 | |
너 잘 놀았냐? | Anh chơi vui chứ? |
[흥미로운 음악] | |
- [관희] 아, 뭐야 - [남자들의 탄성] | Chuyện gì vậy? |
- 진짜 - [민영의 웃음] | |
대놓고 | Cú đấm trực diện. |
좀 귀엽게 다가가는 | Tiếp cận dễ thương ghê. |
[관희] '닌 뭔데 사탕 네 개 줬노?' | - Anh chơi vui chứ? - Hỏi xem sao cô ấy tặng bốn cái kẹo. |
- 그러면서 한마디 해라, 어? - [참가자들의 웃음] | - Anh chơi vui chứ? - Hỏi xem sao cô ấy tặng bốn cái kẹo. |
- [진석] 다 찾는다잉 - [참가자들의 웃음] | Tớ sẽ săn tìm họ. |
[관희] 무섭네, 무서워 | Đáng sợ quá. |
[진석] 어디 갈래? | - Mình đi đâu nhỉ? - Anh chơi vui chứ? |
[민영] 아니, 그래서 재밌었냐고 | - Mình đi đâu nhỉ? - Anh chơi vui chứ? |
[익살스러운 음악] | |
[진석이 헛기침하며] 그냥 이제 | Bọn anh chỉ tán chuyện vui. Cô ấy, anh và Min Woo. |
민우랑 이래 세 명이 농담 따 먹기 했지, 뭐 | Bọn anh chỉ tán chuyện vui. Cô ấy, anh và Min Woo. |
[민영의 호응] | - Vâng. - Ừ. |
와? | - Vâng. - Ừ. |
- [웃음] - 무섭다 | - Gì ạ? - Đáng sợ thật. |
[웃으며] 왜 무서운데? | - Tại sao? - Cứ như anh đang bị tra hỏi. |
심문당해서 혼나는 거 같은데 | - Tại sao? - Cứ như anh đang bị tra hỏi. |
[민영] 알았어 그 얘기 안 할게, 그럼 | - Em sẽ thôi không nói nữa. - Ừ. |
[진석] 어 | - Em sẽ thôi không nói nữa. - Ừ. |
니, 니처럼 안 놀았다, 같이 | Lúc anh ở với cô ấy không giống với bọn mình. |
- [민영] 확실하나? - [진석] 당연하지 | - Anh chắc chứ? - Dĩ nhiên. |
진짜? 어떻게 하고 놀았는데? | Thật à? - Hai người làm gì? - Hả? |
- [진석] 어? - [민영] 어떻게 하고 놀았는데? | - Hai người làm gì? - Hả? Hai người làm gì? |
진짜 그냥 물속에서 걸었는데 | Bọn anh đi bộ dưới nước thôi. |
나랑도 걸었잖아 | Mình cũng làm thế mà. |
[진석] 니는 이제 뭐, 이제 조금 | À, với em… |
내가 업어도 주고, 업어서 키았지 | Anh cõng em trên lưng như em bé. |
[민영이 웃으며] 아빠야? | - Anh là bố em hay sao? - Đại loại. |
[웃으며] 거의? | - Anh là bố em hay sao? - Đại loại. |
아, 근데 갈 거 같았어 | Mà em đã nghĩ anh sẽ đi. |
- 아, 진짜? - [민영] 어 | - Thật à? - Vâng. |
- 왜 내가 갈 거 같지? - [민영] 뭔가 중간에 왔으니까 | - Sao em nghĩ vậy? - Cô ấy đến giữa chừng, |
좀 잘 다가가고 약간 쪼끔 남자 같은 스타일 한 명 | nên em nghĩ cô ấy sẽ chọn người dễ gần và nam tính. |
- [진석] 남자 같은 스타일 아니고 - [민영] 응 | Cô ấy đâu chọn anh vì anh nam tính, mà là vì anh biết cách đùa. |
좀 농담 같은 거 잘하고 하니까 | Cô ấy đâu chọn anh vì anh nam tính, mà là vì anh biết cách đùa. |
그래서 재밌었다라고 했고 | Cô ấy nói là thấy anh vui tính. |
[익살스러운 음악] | |
[진석이 웃으며] 왜? | Sao hả? |
그래, 아무나랑 농담 잘하고 잘 놀지 | Chắc anh đùa giỡn và hòa đồng với mọi người. |
[진석의 당황한 웃음] 아니 | Chắc anh đùa giỡn và hòa đồng với mọi người. |
나는 오빠랑밖에 재밌게 안 노는데 | Em chỉ vui khi ở với anh. |
[진석] 아니, 애들이랑, 애들이랑 근데 좀 친하게 지내라 | Em nên thử làm thân với mọi người. |
[민영] 어제 친하게 지냈어 투정 부리는 거야 | Em đang thế rồi. - Em chỉ hơi gắt gỏng thôi. - Anh không bực đâu |
- [진석] 천국도도 - 투정 부리는 거야 | - Em chỉ hơi gắt gỏng thôi. - Anh không bực đâu |
가면 내가 아무 말도 안 할게 | nếu em tới Đảo Thiên Đường. |
[웃음] | |
완전 반대 상황이 됐네 | - Thế cục thay đổi rồi. - Ừ, nhỉ? |
[규현] 그러게요 | - Thế cục thay đổi rồi. - Ừ, nhỉ? |
- 그래도 뭐, 귀여운 투정이네 - [진경] 왜 그런 얘기를 안 하지? | - Vẫn dễ thương. - Sao không nói ra? Nói thật, cô ấy tặng bốn cái kẹo thì đâu được quyền nói gì. |
사실 사탕 네 개나 뿌린 여자는 할 말이 없거든요 | Nói thật, cô ấy tặng bốn cái kẹo thì đâu được quyền nói gì. |
- [진영의 웃음] - [진경] 예 | Nói thật, cô ấy tặng bốn cái kẹo thì đâu được quyền nói gì. |
혜선이가 이제 시나리오 원, 투를 막 얘기해 줬어 | Hye Seon đưa ra hai kịch bản để em suy nghĩ. |
근데 처음에 원은 너무 별로인 거야 | Nhưng em không thích cái thứ nhất. |
- 어, 뭔데? 들어 보자 - [민영의 웃음] | Gì vậy? Nói anh nghe. |
[유쾌한 음악] | |
- [민영] 천국도를 갔어 - 어 | - Anh tới Đảo Thiên Đường… - Ừ? |
[민영] 가서 뭔가 마음이 변한 거야 | - …và thích người khác. - Rồi. |
그래 가지고 갈팡질팡해 그리고 결국에 나를 고른대 | Vậy là anh đang phân vân. Nhưng rồi anh chọn em. |
그래서 내가 '나 그러면 진석 오빠 싫은데?' 이랬지 | Nên em nói nếu là vậy em sẽ không chọn anh. |
[웃으며] 시나리오 투는? | Vậy cái thứ hai? |
[민영이 웃으며] 시나리오 투는 그냥 쭉 그대로 | Vậy cái thứ hai? Tình cảm anh vẫn vậy. Nhưng em không thích cái thứ nhất. |
[진석의 호응] | Tình cảm anh vẫn vậy. Nhưng em không thích cái thứ nhất. |
내가 원이면 난 싫다 그랬어 | Tình cảm anh vẫn vậy. Nhưng em không thích cái thứ nhất. |
[민영의 웃음] | |
원이야? | Có phải cái thứ nhất? |
[진석] 비밀인데? | Bí mật. |
- [민영] 간다 - [진석] 알았다, 알았다, 알았다 | - Em đi đây. - Này. |
- 똑바로 얘기해라 - [진석] 알았다 | - Nói thật đi. Cái thứ nhất à? - Này. |
- 원이냐? - [진석의 헛기침] | - Nói thật đi. Cái thứ nhất à? - Này. |
뭐, 한 번 봤는데 뭐 원이야 | Sao có thể chứ? Anh mới gặp cô ấy một lần. |
[민영] 아, 두 번 보면 바뀌고? | Nếu anh gặp thêm lần nữa? |
- 음, 그거를 잘하네 - [민영] 뭐? | Em giỏi việc này nhỉ? |
[진석] 질문 유도를 잘하는데? 오늘따라 | - Gì cơ ạ? - Hôm nay em hỏi trúng lắm. |
- 대답 똑바로 안 하네? - [함께 웃는다] | Anh trả lời rõ đi. |
[흥미로운 음악] | |
[진석] 대답 똑바로 하면 재미없잖아 | Nhưng thế thì còn gì vui. |
아, 이제 이렇게 나온다? | Giờ là như vậy ạ? |
사탕 네 개 넣으셔서 | Em đã tặng bốn cái kẹo. |
- [민영] 갈래 - 알았다 | - Em đi đây. - Này. |
- [민영] 적당히 해라 진짜 - 아, 노 저어야지 | - Em đi đây. - Này. - Thôi đi. - Anh phải chèo. |
- [진석] 여기 지금 바다인데 - 나 때릴래 | - Thôi đi. - Anh phải chèo. - Đây là biển. - Em sẽ lấy nó đánh anh. |
- [진석] 어디 갈라 카는데 - 엉덩이 대라 [웃음] | - Đây là biển. - Em sẽ lấy nó đánh anh. Mình đang giữa biển mà. |
[진석] 바다인데 어디 갈라 카는데? | Mình đang giữa biển mà. |
재밌었다니 다행이네 | Em mừng là anh vui. |
아, 나는 오빠랑 빨리 수영장 가고 싶은데 | Em muốn đi bể bơi với anh. |
- [진석] 수영장? - [민영] 응 | Em muốn đi bể bơi với anh. - Bể bơi à? - Vâng. |
[탄식] | |
진석 씨 마음이 | - Tình cảm của Jin Seok có vẻ đã khác. - Phải. |
- 예전 같지는 않아요, 확실하게 - [진경] 응, 표정도 | - Tình cảm của Jin Seok có vẻ đã khác. - Phải. - Hiện ra trên mặt. - Ừ. |
- [규현] 네 - [한해] 맞아 | - Hiện ra trên mặt. - Ừ. |
좀 있을 때 잘하지 왜 이제 와서 저렇게 | Lẽ ra cô ấy nên đối xử tốt hơn với cậu ấy khi có cơ hội. Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy. |
[다희] 처음부터 계속 민영 씨가 | Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy. |
이렇게 얘기하는 그런 스타일을 보면 | Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy. |
좀 안타까운 게 | Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy. |
항상 뭔가를 떠보듯이 뭔가 유도하듯이 그런 거를 막 | - Cô ấy toàn hỏi kiểu dẫn dắt. - Phải. |
- 그런 식의 대화를 하고 있어요 - [진영] 맞아, 맞아 | - Cô ấy đang làm vậy. - Đúng rồi. |
[다희] 그게 좀 상대를 | Người bị hỏi có thể cảm thấy mệt mỏi. |
굉장히 피곤하게 하는 대화법이거든요, 정말 | Người bị hỏi có thể cảm thấy mệt mỏi. - Phải. - Cô ấy không nên thế. |
- 그러면 안 되거든요 - [진영] 맞아요 | - Phải. - Cô ấy không nên thế. |
[한해] 우리가 아는 진석 씨는 | Jin Seok thường khiến cô ấy thoải mái… |
- 그냥 '니다' 뭐 - [MC들의 호응] | Jin Seok thường khiến cô ấy thoải mái… - Phải. - …khi nói cậu ấy vẫn thích cô ấy. |
'나 마음 변함없다' 이렇게 나와야 되는데, 바로 | - Phải. - …khi nói cậu ấy vẫn thích cô ấy. |
[규현] 비밀이라고 얘기할 사람이 아니잖아요 | - Đâu phải kiểu nói bí mật này nọ. - Ừ. |
- [한해] 어 - [진경] 맞아 | - Đâu phải kiểu nói bí mật này nọ. - Ừ. |
[진경] 근데 진석 씨 마음을 저렇게 만든 건 | Cuối cùng thì tại Min Young mà cậu ấy thay đổi. |
어찌 됐건 민영 씨예요 | Cuối cùng thì tại Min Young mà cậu ấy thay đổi. |
- [규현] 맞습니다, 네 - 맞아요 | - Đúng thế. - Phải. |
[시은] 누구 나와 있어요? | Ai ngoài đó thế? |
[혜선] 남자들 다 나와 있는데 | Cả hội con trai. |
나가 볼까? | Mình ra ngoài nhỉ? |
- [시은] 그럴까? 가자 - [민지] 좋아용 | - Nhé? Đi thôi. - Ừ. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[하빈] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [민지] 뭐 해요? - [시은] 헬로 [웃음] | - Các anh làm gì vậy? - Chào! |
오늘 헬기도 안 타시는데 너무 이쁘게 입고 오셨네? | Sao mặc diện thế? Có tới Đảo Thiên Đường đâu. |
[민지] 그니까 | Sao mặc diện thế? Có tới Đảo Thiên Đường đâu. Em biết. Không thể tin ba người họ sẽ tới Đảo Thiên Đường. |
왜 가요, 천국도 다들? 세 명이나? | Em biết. Không thể tin ba người họ sẽ tới Đảo Thiên Đường. |
[관희] 생각보다 괜찮았어 | Em biết. Không thể tin ba người họ sẽ tới Đảo Thiên Đường. Em làm tốt không ngờ đấy. |
- 저요? 잘했어요? - [관희] 상대가 좀 셌을 뿐이지 | - Tốt à? - Đối thủ của em quá mạnh. |
[민지] 상대가 너무 세더라고요 | - Tốt à? - Đối thủ của em quá mạnh. Phải. |
[감미로운 음악] | |
[MC들의 웃음] | - Gì vậy? - Gì thế? |
어, 뭐야? 목 이렇게 살짝 틀었다, 시은 씨 | - Gì vậy? - Gì thế? Si Eun nghiêng đầu thế này. |
[한해] 뭐야, '비포 선라이즈'야 뭐야, 다른 공기 | Gợi nhớ tới phim Before Sunrise. Cảm giác khác hẳn. |
[민우] 얘기 한번 하고 올까? | Mình nói chuyện nhé? |
[시은] 어 | - Vâng. - Xem trò đó hay quá. |
[민우] 얘기 제대로 못 한 거 같아 가지고 | Mình chưa có dịp nói chuyện tử tế. |
- [시은] 그치 - [민우] 그치 | Mình chưa có dịp nói chuyện tử tế. - Phải ha? - Ừ. |
민우 씨 용기 냈어 | Min Woo lấy hết dũng khí rồi. |
되게 둘이 설렌다, 좀 | Háo hức quá. |
- [규현] 로맨스가 있어요 - 어 | - Không khí đầy lãng mạn. - Ừ. |
- [민우] 편하네 - [시은] 진짜? | - Êm quá. - Thế à? |
- [시은] 이거 할래? - [민우] 어? 나? 그래 | - Anh lấy gối không? - Anh à? Ừ. |
- [시은] 옷이랑 비슷한데? - [웃으며] 이거? | Hợp màu áo anh. - Cái này? - Dạ. |
- [시은] 어 - 그니까 | - Cái này? - Dạ. Đúng thế. |
[민우] 어제는 어… | - Bữa tối qua thế nào? - Không có anh chán lắm. |
- 맛있게 먹었어, 저녁? - [시은] 없어서 심심했어 | - Bữa tối qua thế nào? - Không có anh chán lắm. |
- [민우] 아, 진짜? - [시은] 응 | - Thế à? - Dạ. |
- [따뜻한 음악] - [옅은 웃음] | |
얘기 그때 말고는 | - Mình mới nói chuyện có một lần. - Vâng. |
- 맞아, 못 해 가지고 - [시은] 응 | - Mình mới nói chuyện có một lần. - Vâng. |
우리 둘 다 약간 부끄러움이 많으니까 | Em cảm thấy mình đều rụt rè quá |
- 제대로 얘기를 못 한 것 같아서 - [민우] 맞아 | - nên chưa nói chuyện tử tế. - Phải. |
그래서 계속 다가와 주고 이래 가지고 | - nên chưa nói chuyện tử tế. - Phải. Nhưng cảm ơn anh vẫn cố tiếp cận em. |
- 되게 고맙다고 생각했어 - [민우] 아, 진짜? | Nhưng cảm ơn anh vẫn cố tiếp cận em. - Em cũng muốn nói chuyện với anh. - Thế à? |
[시은] 나도 약간 얘기해 보고 싶었는데 | - Em cũng muốn nói chuyện với anh. - Thế à? |
- [시은] 어 - 고맙네 | - Vâng. - Cảm ơn em. |
[시은] 먼저 이렇게 어, 그니까, 그래서 | Nhưng anh chủ động kêu em nói chuyện trước. |
[함께 웃는다] | |
이제 낯가린 거 좀 풀린 거 같아 | Mà anh có vẻ bớt rụt rè nhiều rồi. |
- [민우] 어, 이제 조금씩 계속… - 어, 풀린 거 같아 | - Anh cảm thấy chuyện đang tốt lên. - Vâng, phải. |
어, 그래서 우리 둘 다 약간… | - Anh cảm thấy chuyện đang tốt lên. - Vâng, phải. - Dù gì, cả hai ta… - Dính son kìa. |
잠깐 일로 와 봐 여기 립스틱 묻었는데 | - Dù gì, cả hai ta… - Dính son kìa. Thế ạ? |
[시은] 진짜? | Thế ạ? |
[감미로운 음악] | |
됐어? | - Hết chưa? - Khoan đã. |
잠깐만 | - Hết chưa? - Khoan đã. |
됐어? | Được chưa ạ? |
- [민우] 됐다, 지웠다 - [시은의 웃음] | Rồi đó. |
그래, 나 안 지워졌어? | - Em bị phai trang điểm à? - Chút chút… |
- [민우] 살짝? - [시은] 살짝? | - Em bị phai trang điểm à? - Chút chút… - Chút chút? - Ừ. |
[민우] 지워졌어, 지워졌어 이렇게 톡톡 쳐 봐 | - Chút chút? - Ừ. - Thế à? - Chấm nhẹ. |
- 됐나? 응 - [민우] 응, 됐어 | - Được chưa? - Rồi, đẹp rồi. |
- 뭐야 - [다희] 좋다 | - Gì vậy? - Hay thật đấy. |
- [한해] 뭐야 - [규현] 뭐야, 갑자기 분위기 | - Hả? - Tâm trạng gì đây? - Họ bên nhau đẹp đôi lắm. - Đúng. |
- 잘 어울리잖아 - [다희] 잘 어울려, 너무 | - Họ bên nhau đẹp đôi lắm. - Đúng. |
- 아무것도 안 묻은 거 같았는데? - [MC들의 웃음] | Tôi không nghĩ mặt cô ấy có gì. |
[한해] 예, 저도 합리적인 의심을 좀… | Tôi không nghĩ mặt cô ấy có gì. Tôi cũng nghĩ thế. |
옷도 이쁘게 잘 입었네 | Em mặc bộ này đẹp lắm. |
[시은] 그치? 천국도 가야 하는데 | Em mặc bộ này đẹp lắm. Thế ạ? Em sắp tới Thiên Đường mà. |
[웃음] | Thế ạ? Em sắp tới Thiên Đường mà. |
그래서 좀 아쉬웠어 나 1등 하고 싶었거든 | Em hơi buồn. Em muốn giành hạng nhất cơ. |
- 1등 하고 싶었어? - [시은] 응 | - Thế sao? - Vâng. |
아, 진짜? | Thật à? |
천국도 가고 싶은 사람이 있어서 | Có một người em muốn cùng tới đó. |
아, 진짜? | Thật sao? |
[감성적인 음악] | |
[진경의 탄성] | Khác nào cô ấy nói, "Là anh!" |
너야, 너야, 너라고 | Khác nào cô ấy nói, "Là anh!" |
천국도 가고 싶은 사람이 있어서 | Có một người em muốn cùng tới đó. |
아, 진짜? 생각을 다 끝내 놓은 상태야? | Thật à? Em đã quyết định rồi sao? |
[시은] 응 | Vâng. |
나는 좀 통하는 게 좀 필요해서 | Em muốn ai đó có thể nói chuyện cùng. Có sự hòa hợp. |
- 대화가 약간 비슷해야 돼, 결이 - [민우의 호응] | Em muốn ai đó có thể nói chuyện cùng. Có sự hòa hợp. |
- 뭔지 알아? 어, 완전 - [민우] 응, 그때 말했잖아 | - Đó. - Em nói rồi. Vâng, và người mà em thấy thoải mái nói khi chuyện cùng… |
[시은] 근데 얘기했을 때 편안한 사람이 | Vâng, và người mà em thấy thoải mái nói khi chuyện cùng… |
너라고 하지 못, 너여서 | Không thể nói là anh… Ý em là anh. |
[웃으며] 너 너라 하진 못하는데 나야 | Không thể nói là anh… Ý em là anh. Em không thể nói là anh, nhưng lại là anh à? |
[시은이 웃으며] 아, 진짜 그래서, 어 | Em không thể nói là anh, nhưng lại là anh à? Không, thật mà. Dù sao… |
어, 그래서 약간 진짜 한번 천국도 같이 가 보고 싶었는데 | Em thực sự muốn có cơ hội cùng anh tới Đảo Thiên Đường, nhưng có ai chọn trước thì chịu. |
앞에서 선택하면 못 가니까 | nhưng có ai chọn trước thì chịu. |
- 아, 진짜? [웃음] - [시은] 응 | nhưng có ai chọn trước thì chịu. - Thật à? - Vâng. |
'가서 우리가 얘기했을 때' | - Thật à? - Vâng. Em nghĩ mình sẽ có thể trò chuyện sâu sắc hơn khi ở đó. |
'뭔가 좀 더 진솔한 대화를 나눌 수 있지 않을까?' | Em nghĩ mình sẽ có thể trò chuyện sâu sắc hơn khi ở đó. |
- [민우] 아, 그치, 맞아 - 생각을 해서 | - Em thấy thế. - Phải. |
어, 한번 가 보고 싶었어 | Vậy nên em muốn đi với anh. |
[시은] 근데 내가 3위를 해 가지고 | Vậy nên em muốn đi với anh. Nhưng em chỉ về hạng ba. |
3위를 해 가지고 나 너무너무 아쉬워 | Em về hạng ba, nên em thất vọng lắm. |
- [민우] 아쉬웠어? - 아쉬워서, 어 | - Thế sao? - Thật sự thế. |
나 오늘 밤 못 잘 거 같아 [웃음] | Đêm nay em sẽ không ngủ nổi. |
- [민우] 아니야, 진짜 잘했어 - 잘했어? | Đâu, em chơi tốt mà. - Thế ạ? - Em chơi tốt lắm. |
- [부드러운 음악] - [민우] 어, 정말 잘했어 | - Thế ạ? - Em chơi tốt lắm. |
진짜 오늘 어떻게 되려나? | Không biết hôm nay sẽ ra sao. |
- [민우] 그니까 - [시은] 그치? | - Ừ. - Nhỉ? |
앞에서 불리면 어떨 거 같아? | Lỡ ai khác chọn anh trước? |
- 앞에서? - [시은] 응 | - Ai khác à? - Phải. |
근데 이제 누가 부르냐가 제일 중요한 거지 | Quan trọng là người chọn mình. |
- [시은의 호응] - 그래도 | Quan trọng là người chọn mình. |
- [민우] 얘기하고 싶은 사람이나 - 그 사람, 그래? | Nếu là ai đó mình muốn tìm hiểu thêm thì thật tốt. |
[민우] 궁금한 사람이 불러 주는 게 더 중요하지 | Nếu là ai đó mình muốn tìm hiểu thêm thì thật tốt. |
그 사람들은 안 궁금해? | Anh có tò mò về họ không? |
지금 누구 이겼더라? | Ai thắng ấy nhỉ? Hye Seon và… |
- 혜선이랑 [웃음] - [시은의 웃음] | Ai thắng ấy nhỉ? Hye Seon và… |
- 규리 - [민우] 규리 | - Gyu Ri. - Gyu Ri. |
[감미로운 음악] | - Gyu Ri. - Gyu Ri. |
너랑 얘기해 보고 싶은 게 크니까 너한테 얘기하자 했겠지? | Anh hỏi em ra nói chuyện vì anh muốn trò chuyện với em nhất. |
[함께 웃는다] | Anh hỏi em ra nói chuyện vì anh muốn trò chuyện với em nhất. |
- 만약에 내가 남으면 - [시은] 응 | Nếu cuối cùng anh ở lại đây hay… |
아니면 혹은 뭐, 내가… | Nếu cuối cùng anh ở lại đây hay… |
[시은] 응, 간다면? | Nếu cuối cùng anh lại đi? |
- 간다면? - [시은] 응 | - Anh đi à? - Phải. |
- 누구랑 가도 잊지 마 - [민우] 응 | Đừng quên em nhé. Được. |
- [함께 웃는다] - [밝은 음악] | Được. |
- [웃으며] 응, 안 잊을게 - [시은의 웃음] | Được. Anh không quên đâu. |
- [까마귀 울음] - [민우] 근데 또… | Nhưng… |
[시은의 놀란 숨소리] | Nhưng… |
[시은의 웃음] | Con chim đó kêu nhiều thế. |
[시은] 한이 맺혔어 | Con chim đó kêu nhiều thế. |
- 자꾸, 얘기하고 있는데 - [시은] 진짜? | Con chim đó kêu nhiều thế. - Bọn tao đang nói mà. - Thật? |
훼방 놓고 싶은 건가 봐 | Có khi nó muốn ngắt lời mình. Em cảm thấy đây là điềm xấu. |
나 약간 저 소리가 약간 | Có khi nó muốn ngắt lời mình. Em cảm thấy đây là điềm xấu. |
오늘의 약간 불길한 징조의 약간 메시지를 담은 | Có khi nó muốn ngắt lời mình. Em cảm thấy đây là điềm xấu. Cứ như một thông điệp. |
[민우] 에이, 그건 모르는 거지 | Thôi nào. Ai mà biết được. |
- [시은] 그래? 모르는 거야? - [민우] 응 | - Thế à? Anh nghĩ thế? - Ừ. |
간절히 바라면 이루어진다 했어 | Cứ ước đi, rồi có ngày sẽ được. - Đúng. - Vâng. |
- [민우] 그치 - [시은] 응 | - Đúng. - Vâng. |
간절히 바래 보고 계세요 | Mong là anh ước thật nhiều cho điều này. |
알겠습니다 | Được rồi. |
[시은] 기도해 | Cầu nguyện nhé. - Được. - Cầu cho em. |
- [민우] 기도할게, 진짜 - [시은] 응, 기도해 줘 | - Được. - Cầu cho em. |
얼만큼 할 거야? | Anh sẽ cầu thật nhiều? Anh sẽ làm thế. |
[민우] 많이 할게 | Anh sẽ làm thế. |
- 아, 뭐야 - [진영] 나 진짜 | - Gì vậy ta? - Tôi ủng hộ Si Eun. |
시은 씨 응원할래 [웃음] | - Gì vậy ta? - Tôi ủng hộ Si Eun. |
- 어, 여기 천국도야, 지금 - [진영의 호응] | - Gì vậy ta? - Tôi ủng hộ Si Eun. Họ đang ở Đảo Thiên Đường rồi. |
저런 솔직한 얘기들 너무 좋잖아 | - Tôi thích sự thành thật của họ. - Đúng. Tôi cũng thế. |
- [진영] 진짜 너무 좋다 - [다희] 진짜 좋잖아요 | - Tôi thích sự thành thật của họ. - Đúng. Tôi cũng thế. |
우리가 원하던 게 이런 거 아니에요? | - Chẳng phải là điều ta muốn xem sao? - Chuẩn luôn. |
- 이런 거야 - [한해] 이런 거야, 진짜 | - Chẳng phải là điều ta muốn xem sao? - Chuẩn luôn. |
민우 씨도 되게 우리가 몰랐던 매력이 보인다 | Min Woo bắt đầu cho thấy sức cuốn hút của cậu ấy. |
[진영] 맞아요 시은 씨랑 있으니까 | Vì cậu ấy ở cùng Si Eun. |
[규현] 민우 씨가 시은 씨를 되게 귀여워하고 있어요, 뭔가 | Cậu ấy thấy cô ấy dễ thương. Nhưng cậu ấy trẻ hơn cô ấy. |
[진영] 동생인데 | Nhưng cậu ấy trẻ hơn cô ấy. |
[MC, 제작진의 웃음] | |
- 지금 동생인데 - [규현] 어떻게 되려나 | Không rõ sẽ diễn tiến thế nào. |
- 민우 씨 동생인데 - [규현] 밝혀지면 | Min Woo trẻ hơn cô ấy. Trẻ hơn ba tuổi. |
세 살 동생이에요, 심지어 | Min Woo trẻ hơn cô ấy. Trẻ hơn ba tuổi. |
[시은] 컴, 컴, 컴! | Tới đây. |
[시은] 정했어요, 마음? | Cậu quyết định chưa? |
- [혜선] 저요? - [시은] 네 | - Tớ à? - Ừ. |
[혜선] 아마도? | Chắc rồi. |
[시은] 누구예요? | Là ai vậy? |
[혜선] 비밀, 왜? 어떻게 어떻게 하고 싶어? | Bí mật. Sao? Cậu đang nhắm tới ai? |
저는 민우 님이랑 가고 싶어요 | - Tớ muốn đi với Min Woo. - Min Woo à? |
[혜선] 민우? | - Tớ muốn đi với Min Woo. - Min Woo à? |
[어두운 음악] | |
- 겹친다 - [다희] 겹친다, 근데 | - Cùng một người. - Ừ. Si Eun có lẽ không biết Hye Seon cũng đang cân nhắc Min Woo. |
시은 씨는 혜선 씨가 민우 씨를 생각한다고 | Si Eun có lẽ không biết Hye Seon cũng đang cân nhắc Min Woo. |
전혀 생각을 못 하고 있지 않을까요? 그쵸? | Si Eun có lẽ không biết Hye Seon cũng đang cân nhắc Min Woo. |
- 못 하고 있어요, 못 하고 있어요 - [진영] 맞아요 | - Chắc không biết đâu. - Nhỉ? |
약간 이런 말 전혀 안 했잖아요 | Tớ chưa từng nói ra, |
근데 방금 대화한 게 진짜 잘한 거 같아요 | nhưng mừng vì hôm nay nói chuyện với anh ấy. |
어머, 진짜? [놀란 탄성] | Thật à? Sao cậu chắc chắn về anh ấy thế? |
어떤 확신이 갑자기 들었어? | Sao cậu chắc chắn về anh ấy thế? |
- [시은] 서로 그냥 - 아, 진짜? | - Bọn tớ đều… - Thế à? |
어, 한 명도 설레지 않았는데 | Tớ chưa từng cảm thấy vậy với ai khác, nhưng với Min Woo, tớ thấy rung động. |
그래도 좀 설렌 게 민우 님? | Tớ chưa từng cảm thấy vậy với ai khác, nhưng với Min Woo, tớ thấy rung động. |
- 아, 진짜? 오 마이 갓 - [시은] 그래서 | Thật à? Trời ạ. Tớ phải tìm hiểu thêm về anh ấy. |
근데 대화를 좀 더 해 봐야 될 것 같기는 해요, 이거는 | Tớ phải tìm hiểu thêm về anh ấy. |
왜냐면 저기서도 너무 또 잠깐이어서 | Bọn tớ nói chuyện một chút lúc nãy. |
어땠고 서로 마음이 어떻고 막 이런 얘기만을 한 거라서 | Bọn tớ chỉ nói cảm nhận về nhau. |
[숨을 들이켜며] 그냥 네, 좀 그래서 | Bọn tớ chỉ nói cảm nhận về nhau. Nên nếu tới Đảo Thiên Đường với anh ấy, mọi thứ về anh ấy sẽ rõ ràng với tớ. |
'천국도에 가면 진짜 더 확신이 들지 않을까?' | Nên nếu tới Đảo Thiên Đường với anh ấy, mọi thứ về anh ấy sẽ rõ ràng với tớ. |
- [놀란 탄성] - [시은] 의 아쉬움? | Tớ muốn như thế. |
야, 마음을 이 정도로 알았으면 | - Giờ Hye Seon biết tình cảm của cô ấy… - Hye Seon có vẻ bất ngờ. |
[진경] 혜선 씨 약간 지금 | - Giờ Hye Seon biết tình cảm của cô ấy… - Hye Seon có vẻ bất ngờ. |
당황스러웠다 | - Giờ Hye Seon biết tình cảm của cô ấy… - Hye Seon có vẻ bất ngờ. |
저렇게 하고 '저는 민우 씨요'라고 | Nếu cô ấy vẫn chọn Min Woo thì sao? |
- 설마, 진짜 그건 아니겠지 - [한해] 에이, 설마 | - Cô ấy không làm vậy đâu. - Không đời nào. |
- [MC들의 웃음] - [진경] 그럼 저기 너무 무서워 | - Nếu cô ấy làm vậy… - Thì sẽ thành ra khó xử lắm. |
그래, '오 마이 갓' 이거 나왔는데 그건 아니겠지 | Cô ấy thậm chí còn nói, "Trời ạ". - Cô ấy không làm vậy đâu. - Thế nào là hay nhất? |
[한해] 좋게 시나리오가 흘러가면은 | - Cô ấy không làm vậy đâu. - Thế nào là hay nhất? |
- [규현] 응 - 우리 규리 씨가 원래 | - Cô ấy không làm vậy đâu. - Thế nào là hay nhất? Như đã biết, Gyu Ri muốn đi cùng Min Kyu hoặc Min Woo. |
민규 씨하고도 가고 싶어 했잖아요 | Như đã biết, Gyu Ri muốn đi cùng Min Kyu hoặc Min Woo. |
- [다희] 네 - [한해] 그래서 민규 씨하고 가고 | - Ừ. - Nên nếu cô ấy chọn Min Kyu, |
혜선 씨가 이 마음을 전해 들은 혜선 씨가 | và vì Hye Seon đã biết tình cảm của Si Eun… |
- 사실 원래 민우 씨가 그렇게 막 - [다희] 양보? | - Cô ấy nên né đi? - Cô ấy đâu có mê mẩn Min Woo. |
- 너무 좋아서 간다기보다는 지금 - [규현] 맞아요, 응 | - Cô ấy nên né đi? - Cô ấy đâu có mê mẩn Min Woo. Cô ấy chỉ muốn điều mới lạ, nên nếu cô ấy né đi, cả hai người họ… |
의외의 사람과 가고 싶은 거였으니까 | Cô ấy chỉ muốn điều mới lạ, nên nếu cô ấy né đi, cả hai người họ… |
좀 양보를 하고 이러면은 이렇게 둘이… | Cô ấy chỉ muốn điều mới lạ, nên nếu cô ấy né đi, cả hai người họ… |
근데 저도 약간 혜선 씨가 시은 씨 말을 듣기 전에는 | Nếu Hye Seon chưa nghe được điều này, cô ấy có thể sẽ chọn Min Woo. |
원래대로 민우 씨랑 가고 싶어 했던 거 같은데 | Nếu Hye Seon chưa nghe được điều này, cô ấy có thể sẽ chọn Min Woo. |
시은 씨 말을 듣고 | Nhưng giờ biết rồi, tôi nghĩ cô ấy sẽ đổi ý. |
굳이 민우 씨랑 가고 싶어 하지 않을 거 같아요 | Nhưng giờ biết rồi, tôi nghĩ cô ấy sẽ đổi ý. |
- 왜냐면 본인도 찝찝할 거거든요 - [다희] 그쵸 | - Cô ấy thấy khó xử. - Phải. |
좀 응원하게 되네요 | Tôi ủng hộ Min Woo và Si Eun. |
민우, 시은 씨가 두 분이 꼭 같이 갔으면 좋겠네요 | Tôi ủng hộ Min Woo và Si Eun. - Mong họ cùng tới Đảo Thiên Đường. - Ừ. |
- [진경] 예 - [규현] 천국도 이번에 | - Mong họ cùng tới Đảo Thiên Đường. - Ừ. |
- [안내 방송 알림음] - [비장한 음악] | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
[마스터] 지금부터 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. KẾT ĐÔI ĐI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
1위를 한 김규리 씨부터 | Đầu tiên là Kim Gyu Ri, xếp hạng nhất, |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요 | mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 분은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
- [웃음] - [긴장되는 음악] | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
[관희] 긴장 풀어, 아, 진짜 | - Đừng lo quá. - Nhưng tớ lo thật. |
긴장된다 | - Đừng lo quá. - Nhưng tớ lo thật. |
[하빈] 민규야, 잘 가라 | Chúc vui nhé, Min Kyu. |
잘 가시오 | Tạm biệt. |
어, 민우 씨 부르는 거 아니야? | Lỡ cô ấy chọn Min Woo thì sao? |
규리 씨가 민우 씨 채 가는 거 아니야? [웃음] | Nếu Gyu Ri giật mất Min Woo? |
[규현] 그러니까요 우리 옆에서 다 얘기해 놨는데 | Tôi biết. Những gì ta nói sẽ chẳng nghĩa lý gì nữa. |
의미도 없이 | Tôi biết. Những gì ta nói sẽ chẳng nghĩa lý gì nữa. |
아니야, 민규 씨하고 손도 잡고 다 했단 말이에요 | Không, cô ấy còn nắm tay Min Kyu cơ mà. |
[마스터] 김규리 씨가 선택한 사람은 | Kim Gyu Ri đã chọn… |
최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
- [어두운 음악] - [MC들의 탄성] | |
[규현] 우와, 이거 봐! | Đó? Tôi đã nói gì ấy nhỉ? |
[다희의 놀란 숨소리] | Đó? Tôi đã nói gì ấy nhỉ? |
- 어떡해 - [규현] 우와 | Ôi, không. |
[규리] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
[마스터] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. Là Min Woo. |
아, 민우구나 | Là Min Woo. Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[한숨] | Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[마스터] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
최민우 씨는 김규리 씨의 손을 잡고 | Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường. |
천국도로 떠나 주세요 | Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường. |
또 뭔 일이야, 이게? | Chuyện gì thế này? |
[민영] 민우 갑자기 후반에 아주 그냥 매력 폭발이야 | Min Woo giờ lại nổi quá rồi. |
[하정] 그니까 | - Ừ. - Anh ấy dễ thương mà. |
[민영] 귀여워 | - Ừ. - Anh ấy dễ thương mà. |
[규리, 민우의 옅은 웃음] | |
- [민우] 깜짝 놀랐네 [웃음] - [규리의 웃음] | Anh ngạc nhiên quá. |
지금 가면 되는 건가? | Mình đi ngay chứ? |
예상도 못 했네 | Anh không ngờ đấy. |
[규리] 예상도 못 했다고? | - Không à? - Phải. |
- [민우] 어 - [규리] 진짜? | - Không à? - Phải. - Thật sao? - Anh thực sự không ngờ. |
[민우] 어, 예상을 못 했는데? | - Thật sao? - Anh thực sự không ngờ. |
[규현의 안타까운 탄성] | |
아, 시은 씨 표정이 | Si Eun có vẻ rất… |
드러나네요, 좀, 시은 씨는 | - Thấy được mà. - Cô ấy phải nhìn |
[진경] 내가 좋아하는 남자가 다른 여자의 손을 잡고 가는 | - Thấy được mà. - Cô ấy phải nhìn người mình thích nắm tay cô gái khác bước đi. |
그 뒷모습을 보는 일이 | người mình thích nắm tay cô gái khác bước đi. |
살면서 그렇게 흔하게 있는 일은 아닌데 | - Đâu phải chuyện thường xảy ra. - Phải. |
- [다희] 그럼요 - [규현, 한해] 그쵸 | - Đâu phải chuyện thường xảy ra. - Phải. |
저런 꼴을 봐야 되는구나 오늘 시은 씨가 [헛웃음] | Nhưng hôm nay Si Eun phải chấp nhận thôi. |
근데 규리 씨는 첫날부터 민우 씨를 찍기는 했어요 | Mà thật ra, ngày đầu Gyu Ri đã chọn Min Woo. |
- [다희의 호응] - [진경] 그래요? | Mà thật ra, ngày đầu Gyu Ri đã chọn Min Woo. Thế à? |
둘이 지옥도에도 같이 남아서 있었잖아요 | - Họ ở lại Đảo Địa Ngục cùng nhau. - Phải, họ có kỷ niệm. |
- [규현] 예, 서사가 있습니다 - [다희] 응 | - Họ ở lại Đảo Địa Ngục cùng nhau. - Phải, họ có kỷ niệm. |
[잔잔한 음악] | Chuyện này đang xảy ra thật sao? Anh… |
[민우] 지금 마, 마, 맞지? 이게 지금 상황이? | Chuyện này đang xảy ra thật sao? Anh… |
내가… | Chuyện này đang xảy ra thật sao? Anh… |
[규리] 첫날도 그랬는데 예상을 못 했어? | Anh không ngờ à? Ngày đầu em đã chọn anh mà. |
[민우의 웃음] | Anh không ngờ à? Ngày đầu em đã chọn anh mà. Anh chỉ ngạc nhiên thôi. |
[민우] 아이, 깜짝 놀랐네 | Anh chỉ ngạc nhiên thôi. |
우리 이렇게 같이 오고 나서 | Từ hồi nhập lại, mình chưa nói chuyện tử tế. |
얘기를 한 적이 한 번도 없잖아 | Từ hồi nhập lại, mình chưa nói chuyện tử tế. |
[규리] 그니까 | - Phải. - Vì thế đó. |
[민우] 그래 가지고 | - Phải. - Vì thế đó. |
[민우가 웃으며] 재밌게 재밌게 잘 다녀와 보자 | Dù gì hôm nay cứ vui đi đã. |
[규리의 웃음] | Dù gì hôm nay cứ vui đi đã. |
- [무거운 음악] - [관희] 역시 민우일 것 같았어 | Tớ biết cô ấy chọn Min Woo. |
한 번 갔다 왔으니까 | - Cậu đi với cô ấy một lần rồi. - Đúng thế. |
[민규] 그래, 한 번 갔다 왔으니까 | - Cậu đi với cô ấy một lần rồi. - Đúng thế. |
[하빈] 그래 | Đúng vậy. |
마지막은 나는 무조건 규리랑 같이 가야지, 그럼 | Dù thế nào, tớ cũng sẽ đi với Gyu Ri trước khi kết thúc. |
[마스터] 다음은 2위 최혜선 씨입니다 | Tiếp theo là Choi Hye Seon, về hạng nhì. |
혜선 씨, 관희 씨랑 갈 거 같아요 | Tôi nghĩ Hye Seon sẽ chọn Gwan Hee. |
근데 관희 씨한테 그랬잖아 다른 사람 고를 거라고 | Nhưng cô ấy bảo Gwan Hee là sẽ chọn ai khác mà. |
근데 갈 사람이 딱히 안 보여요 혜선 씨가 | - Không rõ cô ấy sẽ chọn ai. - Đâu có ai. |
[하정] 혜선이 나 너무 궁금해 | Tớ tò mò Hye Seon sẽ chọn ai ghê. |
- 애가 못 정하더라 - [하정] 알 수가 없어 | Tớ tò mò Hye Seon sẽ chọn ai ghê. - Khó đọc vị cô ấy quá. - Chưa chốt. |
- 어, 못 정했더라 - [하정] 응 | - Khó đọc vị cô ấy quá. - Chưa chốt. |
- [마스터] 2위 최혜선 씨입니다 - [놀란 숨소리] | Tiếp theo là Choi Hye Seon, về hạng nhì. |
최혜선 씨는 천국도에서 함께… | Choi Hye Seon, mời chọn người |
혜선이, 나는 진짜 이거 궁금하다, 이거 | - mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. - Không rõ cô ấy chọn ai. |
[마스터] 이름을 불러 주세요 | - mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. - Không rõ cô ấy chọn ai. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
손원익 씨입니다 | Son Won Ik. |
- [무거운 음악] - [마스터] 손원익 씨입니다 | Son Won Ik. |
- [민규] 아, 맞네 - [마스터] 손원익 씨는 | Son Won Ik. - Ồ, phải. - Son Won Ik, mời nắm tay Choi Hye Seon cùng tới Đảo Thiên Đường. |
최혜선 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | mời nắm tay Choi Hye Seon cùng tới Đảo Thiên Đường. |
지금 실망했어 | Gwan Hee thất vọng lắm. |
- [한해] 안 고른다고… - 알고 있었잖아요, 관희 씨 | Gwan Hee thất vọng lắm. Cậu biết sẽ thế mà, Gwan Hee. |
- [다희] 내심 실망했어 - 인중 세 번 긁었어 | - Cậu ta có vẻ thất vọng. - Cậu ta xoa mặt ba lần. |
[MC들의 웃음] | - Cậu ta có vẻ thất vọng. - Cậu ta xoa mặt ba lần. |
[진경] 세로로 두 번 가로로 한 번 | Hai lần dọc, một lần ngang. |
- [마스터] 손원익 씨입니다 - [진석] 갔다 와 | - Son Won Ik. - Chúc vui vẻ. |
[마스터] 손원익 씨는 최혜선 씨의 손을 잡고 | Son Won Ik, - mời nắm tay Choi Hye Seon… - Điên thật. |
천국도로 떠나 주세요 | - mời nắm tay Choi Hye Seon… - Điên thật. …tới Đảo Thiên Đường. |
[밝은 음악] | |
[혜선] 원익 씨도 마찬가지로 | Won Ik là một trong những người bên nam mà tôi muốn tìm hiểu thêm. |
제일 궁금한 사람들 중 하나인데 | Won Ik là một trong những người bên nam mà tôi muốn tìm hiểu thêm. |
저랑 쌍방으로 갈 수 있는 기회가 있을 거 같지는 않아서 | Nhưng tôi không nghĩ chúng tôi sẽ cùng chọn nhau, |
제가 데려갈 수 있는 기회가 있을 때 | nên tôi chọn anh ấy khi có cơ hội. |
데려가 보고 싶다고 생각했습니다 | nên tôi chọn anh ấy khi có cơ hội. |
[혜선의 옅은 웃음] | |
[혜선] 맛있는 거 많이 먹자 | - Cùng ăn ngon nhé. - Được đấy. |
[원익] 어, 좋아, 좋아 | - Cùng ăn ngon nhé. - Được đấy. |
- [혜선의 웃음] - [원익의 탄성] | - Cùng ăn ngon nhé. - Được đấy. |
- [혜선] 뭔가 벌써 편안하다 - [원익] 응 | - Chưa gì em đã thấy thoải mái rồi. - Tốt. |
[혜선의 웃음] | - Chưa gì em đã thấy thoải mái rồi. - Tốt. |
[숨을 들이켜며] 야, 이러면 시은 씨 누구랑 가야 돼? | Giờ Si Eun sẽ đi với ai? |
[하정] 그럼 시은이가 이제 누구 뽑으려나? | Không rõ Si Eun sẽ chọn ai khi Won Ik đi rồi. |
- [흥미로운 음악] - 원익이 갔으니까 | Không rõ Si Eun sẽ chọn ai khi Won Ik đi rồi. |
관희? | Gwan Hee? |
[민영] 아, 모르겠다 | Tớ chẳng rõ. |
남은 사람이 관희밖에 없어 그나마 | Có lẽ Gwan Hee là lựa chọn tiếp theo. |
왜 관희라고 생각하는 거예요 하정 씨는? | Sao Ha Jeong lại nghĩ sẽ là Gwan Hee? |
자기 마음을 투영했어 | Từ quan điểm của cô ấy. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 분은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
[리드미컬한 음악] | |
[마스터] 박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
박민규 씨는 유시은 씨의 손을 잡고 | Park Min Kyu, mời nắm tay Yu Si Eun cùng tới Đảo Thiên Đường. |
천국도로 떠나 주세요 | mời nắm tay Yu Si Eun cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[민규] 나라고? | Cô ấy chọn tớ à? |
[민규] 나라고 했지? | - Họ gọi tên tớ nhỉ? - Park Min Kyu. |
[하빈] 박민규 | - Họ gọi tên tớ nhỉ? - Park Min Kyu. |
[어색한 웃음] | |
[시은의 웃음] | |
[시은] 안녕 | Chào anh. |
- [민규] 갈까? - 가 볼까? | - Đi nhé? - Sẵn sàng chưa? |
[민규] 어, 가자, 가자, 천국도 | Ừ, tới Đảo Thiên Đường thôi. |
- [민규] 조심하고 - [시은] 응 | - Bước cẩn thận. - Dạ. |
[민규] 그래도 얘기 한번 나눠 보고 싶었는데 | Anh cũng muốn hiểu em hơn. |
[시은] 그러게 | - Vâng, nhỉ? - Cảm ơn em. |
[민규] 고마워, 어 | - Vâng, nhỉ? - Cảm ơn em. |
[시은] 첫날에 못 간 천국도 오늘 가네 | Cuối cùng mình đã được đi cùng nhau. |
- [민규] 진짜 미안하다 - [시은의 웃음] | Anh rất tiếc. |
[시은] 오늘 가니까 얘기 많이 하자 | Hôm nay mình sẽ tìm hiểu về nhau nhé. |
[민규] 그래, 진짜 얘기 많이 하자 | Hôm nay mình sẽ tìm hiểu về nhau nhé. - Ừ, cứ thế đi. - Vâng. |
[시은] 응 | - Ừ, cứ thế đi. - Vâng. |
이게 뭔가 바뀐 느낌이 있어 | Giữa họ có gì thật khác. |
[규현] 혜선 씨는 마지막에 관희 씨랑 가려고 좀 | Tôi nghĩ Hye Seon muốn đi với Gwan Hee sau. |
다른 사람 알아보려고 간 거 같죠? | Cô ấy tận dụng lần này để hiểu hơn về các anh khác. |
큰 무슨 마음 없이 | Cô ấy tận dụng lần này để hiểu hơn về các anh khác. |
그냥 괘씸해서 | Đòn đáp trả cho những gì cậu ta làm cho tới giờ. |
그냥 너무 그렇게 이때까지 해 왔던 그런 것들이 | Đòn đáp trả cho những gì cậu ta làm cho tới giờ. |
왜, 여자들하고 그때 얘기했을 때 혜선 씨도 같이 | Khi nói chuyện với bên nữ, |
아, 막 '그랬잖아' 이렇게 얘기를 했잖아요 | cô ấy cũng phàn nàn về cậu ta. |
쪼끔 뭔가 천국도를 | Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ chẳng thèm cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường lần hai đâu. |
또 너를 선택해서 데려가고 싶지는 않을 거 같은 마음이 | tôi sẽ chẳng thèm cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường lần hai đâu. |
- [진경의 호응] - 있기도 할 거 같거든요 | tôi sẽ chẳng thèm cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường lần hai đâu. |
말도 뱉었고 '나 너랑은 안 갈 거야'라고 했으니까 | Cô ấy cũng đã nói sẽ không chọn cậu ta mà. |
[규현] 근데 이렇게 되면 재밌어지죠, 지옥도가 | Tình hình ở Đảo Địa Ngục sẽ trở nên thú vị đây. |
하정 씨랑 관희 씨가 같이 있는데 | Ha Jeong và Gwan Hee ở Đảo Địa Ngục với người chơi nữ mới, Min Ji. |
새로운 민지 씨가 또 있단 말이에요 | Ha Jeong và Gwan Hee ở Đảo Địa Ngục với người chơi nữ mới, Min Ji. |
- [관희] 어? - [하정] 나와 | Ra đây. |
[감성적인 음악] | |
[하정] 근데 여기 진짜 이쁘다 | Vào giờ này, cảnh đẹp thật. |
지금 이 시간에 오니까 | Vào giờ này, cảnh đẹp thật. |
[관희] 이쁘긴 하네 | Đẹp quá. |
여, 여 앉자 | Ngồi đây đi. |
그냥 아무 데나 앉자 | Ngồi đâu cũng được. |
[하정의 헛웃음] | |
[관희의 휘파람] | |
우와! | |
아이고 | Trời ạ. |
아, 정신이 하나도 없어 | Em chẳng thể nghĩ cho thông. |
[하정] 근데 여기 너무 예쁜데? | Ở đây đẹp quá. |
그러게, 이쁘네 | - Thật vậy. - Em thuộc về nơi này nhỉ? |
나랑 잘 어울리지? | - Thật vậy. - Em thuộc về nơi này nhỉ? |
네, 잘 어울립니다 | Ừ, có thể nói vậy. |
[헛웃음] | |
또 자존심 상했어, 지금 | Cô ấy lại tự ái kìa. |
[한해가 웃으며] 그니까 | |
뭐 하고 싶은 얘기 있어? | - Em có gì để nói không? - Không, chỉ… |
[웃으며] 아니, 그냥, 그냥 | - Em có gì để nói không? - Không, chỉ… Em chỉ cảm thấy |
내가 너한테 너무 막 | Em chỉ cảm thấy |
뭐라 한 거 같아서 미안해서 사과하려고 불렀어 | em hơi khắt khe quá với anh, nên em muốn xin lỗi. |
- [차분한 음악] - [관희] 사과요? | em hơi khắt khe quá với anh, nên em muốn xin lỗi. Xin lỗi à? |
사과는 아니고 그냥 미안하다는 말 하고 싶었어 | Em chỉ muốn nói với anh là em xin lỗi. |
그렇게 얘기하고 인제 또 신경이 쓰였나 보다 | Tôi đoán cô ấy thấy áy náy về những gì đã nói. |
용감하다 저렇게 또 먼저 얘기하고 | Cô ấy rất mạnh dạn khi nói ra điều đó. |
하정 씨 되게 투명한 사람이에요, 진짜 | Ha Jeong là người rõ ràng. |
- 아이, 뭐… - [하정] 내가 어제 너무 좀 | - Ờ… - Hôm qua, lúc nói chuyện, |
얘기하다 보니까 감정이 격해져서 | - Ờ… - Hôm qua, lúc nói chuyện, em bị cuốn theo cảm xúc và đã hơi khắt khe với anh. |
너한테 너무 막 뭐라 한 거 같아 가지고 | em bị cuốn theo cảm xúc và đã hơi khắt khe với anh. |
[하정이 웃으며] 아니, 그냥, 그냥 | Anh biết đó… Em chỉ… |
- 아, 그냥? - [하정] 아니, 그냥 뭐 | - Chỉ? - À, em chỉ… |
아이, 뭐, 너만 그랬나? 뭐, 나도 그랬는데, 뭐 | Đâu phải chỉ em. Anh cũng vậy mà. |
[하정] 아, 그래도 좀 | Nhưng em vẫn… |
'괜히 상처 주는 말을 했나?'라는 생각 때문에 | Em nghĩ có thể đã nói gì đó khiến anh tổn thương. |
좀 마음에 거슬렸어, 그게 | Em cứ lấn cấn mãi về chuyện đó và muốn xin lỗi anh. |
미안하단 말 하고 싶어 가지고 | Em cứ lấn cấn mãi về chuyện đó và muốn xin lỗi anh. |
- [관희] 아이, 뭐… - 미안해 [웃음] | - Thì… - Em xin lỗi. |
뭐, 갑자기 무슨 뭐 | Tự nhiên xin lỗi là sao chứ? |
- 미안하단 얘기 하고 있어 - [하정] 아니, 아니, 어제 | Tự nhiên xin lỗi là sao chứ? Thật sự, |
솔직히 여기서 싸운 사람은 우리밖에 없잖아 | Thật sự, hôm qua có mỗi bọn mình cãi cọ. |
뭘 싸웠어? 난 싸웠다고 생각 안 해 | Hả? Anh đâu nghĩ là mình cãi cọ. |
우리 같이 천국도 간 날도 싸웠다고 생각 안 하고 그냥 | Anh cũng không nghĩ mình cãi cọ gì ở Đảo Thiên Đường. |
[관희] 나도 조금 얘기하다가 | Nếu không có được câu trả lời anh muốn hoặc có gì khiến anh bực, |
내가 원하는 대답이 돌아오지 않거나 뭐, 기분 나쁘면 | Nếu không có được câu trả lời anh muốn hoặc có gì khiến anh bực, anh thường nói thẳng những gì anh nghĩ. |
그렇게 하는 스타일이고 | anh thường nói thẳng những gì anh nghĩ. |
너도 | Và anh biết em cũng là kiểu người hay nói thẳng suy nghĩ của mình. |
하고 싶은 얘기 하는 스타일인 걸 알기 때문에, 뭐 | Và anh biết em cũng là kiểu người hay nói thẳng suy nghĩ của mình. |
아, 그냥 내가 하고 싶어서 하는 거야 | Em chỉ muốn xin lỗi vì em thấy áy náy về điều đó. |
내가 마음이 안 좋아서 | Em chỉ muốn xin lỗi vì em thấy áy náy về điều đó. |
- 괜찮아, 나는 뭐, 신경 안 써 - [하정] 괜찮아? | Đừng lo nghĩ gì. - Chắc chứ? - Anh đâu thấy phiền. |
- 어, 신경 안 써 - [하정] 응 | - Chắc chứ? - Anh đâu thấy phiền. |
[부드러운 음악] | Em nhẹ cả người. |
다행이네, 그러면 | Em nhẹ cả người. |
[하정] 근데 그냥 내가 너한테 너무 | Em chỉ cảm thấy đã quá khắt khe với anh |
나랑 좀 생각이 다르다 해서 | Em chỉ cảm thấy đã quá khắt khe với anh |
'너무 뭐라 한 건 아닌가'라는 생각 때문에 | vì có quan điểm khác em. |
그게 좀 마음이 불편했어, 나는 | Em thấy áy náy lắm. |
그래 | Anh hiểu. |
고맙다 | - Cảm ơn em. - Vâng. |
[하정] 응, 그래 | - Cảm ơn em. - Vâng. |
[옅은 웃음] | |
너는 나한테 할 말 없지? | Anh muốn nói gì không? |
어… | À… |
뭐, 미안해하지 않아도 되고 그냥 | Em không phải ân hận gì đâu. Anh không khó chịu gì với em cả. |
[관희] 너한테 조금이라도 서운한 감정이 있는 건 아니니까 | Em không phải ân hận gì đâu. Anh không khó chịu gì với em cả. |
이제 얘기한 걸로, 이제 우리는 지금 있었던 일은 | Giờ mình đã nói chuyện rồi, anh muốn em quên hết chuyện đã xảy ra. |
이 순간 없었던 일로 생각해도 될 거 같아 | chuyện đã xảy ra. |
나도 앞으로 그렇게 널 대할 거고 | Anh cũng sẽ làm thế. |
[옅은 웃음] | |
그래, 그래, 좋아 | Vâng. Được đấy. |
[하정] 좋아, 좋아, 좋아 | Tốt. |
[규현] 아, 난 이 둘이 잘됐으면 좋겠어요 | Mong chuyện của họ suôn sẻ. |
[진경] 저거 무슨 말이지 근데 지금 저건? | Mong chuyện của họ suôn sẻ. Ý cậu ta là gì? Quên đi kỷ niệm họ có với nhau à? |
우리 그동안 쌓였던 뭐, 추억 이런 거? | Ý cậu ta là gì? Quên đi kỷ niệm họ có với nhau à? |
[규현] 아니, 아니, 그게 아니라 그 건에 대해서 | Ý cậu ta là gì? Quên đi kỷ niệm họ có với nhau à? Không, đâu phải thế. Ý là cô ấy không phải áy náy gì. |
미안해하지 않아도 된다는 얘기 하는 거예요 | Ý là cô ấy không phải áy náy gì. - Về chuyện đã xảy ra. - Thế à? |
- [다희] 그 일에 대해서 - [진경] 그래요? | - Về chuyện đã xảy ra. - Thế à? |
추억을 잊자는 얘기는 아니에요 | Cậu ấy đâu có nói họ nên quên kỷ niệm. |
- 예, 아닙니다 - [진경] 아, 그래요? | Cậu ấy đâu có nói họ nên quên kỷ niệm. |
나도 언니처럼 그런 뉘앙스로 조금 받아들여졌거든요 | Thực ra tôi hiểu lời cậu ta giống cô đấy. |
- 지금 방금 그게 - [진경] 그치? | Thực ra tôi hiểu lời cậu ta giống cô đấy. - Nhỉ? - Để kết thúc… |
앞으로 그냥 뭐… | - Nhỉ? - Để kết thúc… |
아니에요, 아니 절대, 절대 아니에요 | Đâu phải thế. - Không à? - Không. |
- [진경] 그건 아니야? - 네 | - Không à? - Không. |
[진영] 근데 저는 | Nhưng tôi cảm thấy Gwan Hee đang nói với cô ấy |
관희 씨가 하정 씨를 이제 | Nhưng tôi cảm thấy Gwan Hee đang nói với cô ấy |
그니까 '너가 나한테 어떻게 하든' | là cậu ta không còn quan tâm cô ấy làm gì nữa |
- '나는 상관이 없어' - [진경] 응! | là cậu ta không còn quan tâm cô ấy làm gì nữa |
[진영] '너는 나한테 그런 사람이야' | - và cô ấy chả quan trọng với cậu ta nữa. - Tôi hiểu thế. |
- [진경] 맞아! - [진영] 로 정리를 한 거 같아 | - và cô ấy chả quan trọng với cậu ta nữa. - Tôi hiểu thế. |
- 그니까 이제 하정 씨는 - 안 돼 | - Ha Jeong giờ không quan trọng nữa. - Không. |
[진영] 관희 씨한테 아무런 사람도 아닌 거예요 | - Ha Jeong giờ không quan trọng nữa. - Không. |
- [다희] 아, 근데 규현 씨, 아니 - [진경] 어, 나도 그렇게 들었어 | - Ha Jeong giờ không quan trọng nữa. - Không. - Kyuhyun… - Tôi cũng thấy thế. Cậu ta chẳng quan tâm cô ấy thích mình hay khắt khe với mình. |
니가 나한테 말을 세게 하든 좋아한다고 말을 하든 | Cậu ta chẳng quan tâm cô ấy thích mình hay khắt khe với mình. |
'그러든가 말든가 나 이제 상관 안 해' | Dù cô ấy làm gì cũng không ảnh hưởng tới cậu ta. |
- '그니까 너 하고 싶은 대로 해' - 맞아 | Dù cô ấy làm gì cũng không ảnh hưởng tới cậu ta. |
[진경] 그 느낌이었어 | - Tôi hiểu là vậy. - Ừ. |
- 안 돼 - [진경] 왜냐면 규현 씨 | - Tôi hiểu là vậy. - Ừ. - Không. - Nghĩ mà xem, Kyuhyun. |
왜냐면 만약에 | - Không. - Nghĩ mà xem, Kyuhyun. |
그냥 그런 악감정 없이 풀자라는 거였으면 | Cuộc nói chuyện đã chẳng kết thúc ở đó nếu cậu ta muốn tháo gỡ mọi chuyện. |
더 대화가 나아가야 되는 거야 | Cuộc nói chuyện đã chẳng kết thúc ở đó nếu cậu ta muốn tháo gỡ mọi chuyện. |
근데 내가 보기엔 규현이도 알고 있어요 | Tôi nghĩ trong lòng Kyuhyun hiểu mà. |
알고 있는데 | Tôi nghĩ trong lòng Kyuhyun hiểu mà. |
- 부정하고 싶은 거구나 - [다희] 지금 부정하고 싶은 거야 | - Anh ấy chỉ đang chối bỏ. - Đúng. - Anh ấy muốn họ đến với nhau. - Nghĩ mà xem. |
왜냐면 계속 응원하고 있거든 안 된다고 | - Anh ấy muốn họ đến với nhau. - Nghĩ mà xem. |
- [규현] 아니, 왜냐면 봐 봐요 - 예 | - Anh ấy muốn họ đến với nhau. - Nghĩ mà xem. |
혜선 씨한테 규리 씨한테 다가가지 않는다고 했잖아요 | Cậu ta bảo Hye Seon là sẽ không theo đuổi Gyu Ri. |
근데 어쨌든 새로운 민지 씨가 와서 | Nhưng khi Min Ji xuất hiện, |
[규현] 그래도 또 세 명이라 그랬단 말이에요 | cậu ta nói là lại để ý ba người. |
- [한해의 헛웃음] - 그때 대화에서 | cậu ta nói là lại để ý ba người. |
- [잔잔한 음악] - 그러면 하정 씨가 있는 거잖아요 | Nghĩa là Ha Jeong vẫn trong danh sách. |
하정, 민지, 혜선인 거잖아요 | Có Ha Jeong, Min Ji và Hye Seon. |
[진영] 근데 비율이 엄청 작은 거죠 | - Nhưng cô ấy xếp dưới rồi. - Tôi cũng nghĩ thế. |
[다희] 어, 지금 많이 줄어든 거 같아요 | - Nhưng cô ấy xếp dưới rồi. - Tôi cũng nghĩ thế. |
[진경] 넘어올 수 없는 강을 건넜어요 | - Họ hết cách hàn gắn rồi. - Đồng ý. |
[진영] 맞아, 그런 거 같아요 | - Họ hết cách hàn gắn rồi. - Đồng ý. |
[한해] 근데 하정 씨는 좀 기대했던 거 같아 | - Tôi nghĩ Ha Jeong chẳng còn mấy hi vọng. - Đúng vậy. |
- 마지막 일말의 기대라도 하고 - [진경] 어 | - Tôi nghĩ Ha Jeong chẳng còn mấy hi vọng. - Đúng vậy. |
사과라는 형식을 빌려서 대화를 좀 하고 싶었던 거 같은데 | Cô ấy xin lỗi và cố nói chuyện với cậu ta, |
그걸 너무나 차갑게 관희 씨가 받았고 | nhưng Gwan Hee lại lạnh lùng xa cách. |
[규현] 하정 씨는 계속 애교를 부려요, 이렇게 | - Ha Jeong đã nỗ lực nhiều. - Đúng vậy. |
- [한해] 그러니까 - 귀엽게 이렇게 하거든요 | - Ha Jeong đã nỗ lực nhiều. - Đúng vậy. |
아, 근데 저는 돌아온다고 봅니다 | Tôi vẫn tin giữa họ còn có hi vọng. |
[MC들의 웃음] | |
[민지] 이거! | Ảnh này. |
[하빈] 아이, 내가 찍은 거 | Không, ảnh anh chụp. |
[민지] 어, 나 애초에 두 명이 여기 있잖아 | Nhưng có hai người ở đó. |
[하빈] 아이 | Nhưng có hai người ở đó. Em nên đi chụp ảnh với cô ấy. |
[관희] 사진 하나 찍어, 데려가서 | Em nên đi chụp ảnh với cô ấy. |
- 같이 - [하빈] 사진? | Em nên đi chụp ảnh với cô ấy. - Chụp ảnh à? - Có máy ảnh không? |
[관희] 사진기 없어? | - Chụp ảnh à? - Có máy ảnh không? |
[민지] 이거 너무 예쁘다, 이거? | Ảnh này xinh quá. Ảnh này? |
- [민지] 하정! - [하정] 어? | - À… - Ha Jeong! - Gì? - Cậu xinh quá. |
[민지] 너무 이뻐! | - Gì? - Cậu xinh quá. |
- [하정] 진짜? - [민지] 가져가야겠다, 집에 | - Thế à? - Cậu nên cầm ảnh này về. |
[하정, 민지의 웃음] | |
[하빈] 어유 | - Để tớ xem. - Cậu xinh quá. |
[민지] 우와, 이거 너무 예쁜데? | - Để tớ xem. - Cậu xinh quá. |
저, 관희 님 | Gwan Hee. |
저한테 어제 뚜비라고 했죠? | Hôm qua anh gọi em là Dipsy. |
- 맞나? - [관희] 뚜비는 저 친구인데 | - Là anh à? - Đâu, là cậu ta. |
뚜비 이 사람이었어? | Là anh ấy sao? |
- [유쾌한 음악] - 어, 나 계속 이 사람 욕했네? | - Em bực anh lắm đấy. Xin lỗi. - Là anh hả? |
아, 죄송해요 | - Em bực anh lắm đấy. Xin lỗi. - Là anh hả? |
저는 풀이라고 했지, 풀 | - Anh nói trông em như cỏ. - Hả? |
- [민지] 아, 뭐야 - [관희] 아, 기억도 못 하네 | - Anh nói trông em như cỏ. - Hả? - Em còn chả nhớ. - Em thích nhận xét về cỏ đó. |
풀은 좀 좋았거든요, 기분 | - Em còn chả nhớ. - Em thích nhận xét về cỏ đó. |
[관희] 야, 일로 와 너 때문이잖아 | Qua đây. Là tại cậu hết. Tớ vốn đã mang tiếng xấu rồi. |
안 그래도 이미지 안 좋은데 | Qua đây. Là tại cậu hết. Tớ vốn đã mang tiếng xấu rồi. |
[민지] 어, 아니에요 | Hả? Đâu có. |
[하빈] 오해하지 마 나는 나쁜 사람 아니야 | Đừng hiểu nhầm. Anh không phải người xấu. |
- [민지] 저 구경시켜 줘요 - [밝은 음악] | Dẫn em đi tham quan đi. |
- [관희] 구경? - [민지] 네 | - Tham quan? - Phải. Em muốn xem gì? |
[관희] 어디 뭐 보고 싶은 데 있어요? | Em muốn xem gì? |
[민지] 풀이라고 했으니까 | Vì anh gọi em là cỏ… |
[웃으며] 전 뚜비라, 뚜비 아, 나 진짜 | Vụ Dipsy… Thật sự em không… |
[관희] 아니 그 수많은 사람들 중에 | Sao giữa bao người, em lại nghĩ là anh? |
왜 하필 나로 생각했지? | Sao giữa bao người, em lại nghĩ là anh? |
빨간 옷이 너무 잘 어울려서? | - Vì anh mặc màu đỏ đẹp? - À. |
[관희] 아 | - Vì anh mặc màu đỏ đẹp? - À. - Em xem phía này chưa? - Chưa, em chưa xem gì cả. |
앞에 봤어요? 아니면 | - Em xem phía này chưa? - Chưa, em chưa xem gì cả. |
[민지] 아무것도 저 여기 처음 와 봤어요, 여기 | - Em xem phía này chưa? - Chưa, em chưa xem gì cả. |
[관희] 아, 그러면 뭐부터 볼까요? | Rồi. Bắt đầu từ đâu nhỉ? Có lẽ nên bắt đầu từ giếng này. |
여기 우물부터 봐야 되나? | Bắt đầu từ đâu nhỉ? Có lẽ nên bắt đầu từ giếng này. |
- [민지] 우물이요? - [관희] 여기 | Bắt đầu từ đâu nhỉ? Có lẽ nên bắt đầu từ giếng này. - Có giếng à? - Đây. |
[민지] 아니, 이건 안 보여 주셔도 돼요 [웃음] | Em không cần xem cái đó. |
- 어, 하정 - [MC들의 탄식] | Ha Jeong… |
- 아유, 진짜 - [규현] 아우, 하정이 | - Trời ạ. - Tội nghiệp Ha Jeong. |
[민지] 우와 | Không phải chỗ này. Nhiều côn trùng lắm. |
[관희] 구경하면 안 돼요, 여기 벌레가 많아 가지고 | Không phải chỗ này. Nhiều côn trùng lắm. Giới thiệu sơ sơ thôi. |
[민지] 1차로만 해 주세요 | Giới thiệu sơ sơ thôi. |
저기는 그, 배인데 | - Đằng kia có cái thuyền. - Vâng. |
[민지] 네 | - Đằng kia có cái thuyền. - Vâng. |
[관희] 좁아 가지고 밥 먹기는 좀 불편하고 | Nhỏ lắm nên ngồi đó ăn hơi bất tiện. |
운동할 거면은 저 맞은편 해변이 운동하기가 좋아 가지고 | Bãi biển đằng kia hợp để tập thể dục. |
- [민지] 아, 해변이 또 있어요? - [관희] 예 | - Có bãi biển nữa à? - Ừ. |
해변이 이쪽 하나, 저쪽 하나 두 개라서 | Ở đây có hai bãi biển. |
[민지] 아 | Vâng. |
[관희] 운동할 때는 주로 저쪽 해변에서 | Khi nào tập luyện thì anh đi sang bên kia. |
[민지] 아 | Hết rồi đó. |
[관희] 이 정도면 뭐… | Hết rồi đó. |
어제 좋았죠? | - Hôm qua em vui chứ? - Hôm qua ạ? Vui. |
[민지] 어제요? 네, 재밌었어요 | - Hôm qua em vui chứ? - Hôm qua ạ? Vui. |
관희 님이 재밌다고 하더라고요 다른 사람들이 | Những người khác nói anh rất vui tính. |
[관희] 다 나를 잘 몰라서 하는 얘기라서… | Họ đâu hiểu rõ anh. |
[민지] 그래서 궁금했죠 | Nên là em tò mò về anh. |
[민지의 옅은 웃음] | |
재미는 있는데 저, 좀 오래 걸리는 스타일? | Anh vui tính, nhưng cần thời gian để mở lòng. À. |
[민지] 아 | À. |
- 어제 이제 막 다 친해져 가지고 - [민지] 응 | Hôm qua ai cũng khép mình. |
나랑은요? | Còn về em? |
- [감미로운 음악] - [옅은 웃음] | |
뭐 | Ờ… |
- 모르는 사이지 뭐 - [민지의 웃음] | Mình gần như người xa lạ. |
[관희] 그냥 대화한 게 다인데 | Mới nói chuyện với nhau có một lần, |
다들 뭐, 성격 좋다고 그래서 | nhưng ai cũng nói tính em hay lắm. Anh chỉ… |
나는 되게 뭐 | Anh chỉ… |
동감했어? | Anh có nghĩ như họ? |
[관희] 어… | - Có, ở mức nào đó. - Hả? |
- 하다가 좀 말았던 거 같은데 - [민지] 왜? | - Có, ở mức nào đó. - Hả? |
- 왜 말았지? [웃음] - [관희] 아, 아이, 그냥 | - Ý anh là sao? - Chỉ là… |
둘이 굉장히 좀 어색했던 그런 느낌이 조금 있어 가지고 | Anh cảm thấy giữa hai đứa mình có vẻ hơi lúng túng. |
나랑? | - Với em à? - Nên anh nghĩ… |
- 그래서 나는… - [민지] 못 가겠다 생각했어? | - Với em à? - Nên anh nghĩ… Anh nghĩ anh sẽ không có cửa? |
아, '못 가겠다'가 아니라 | Đâu phải thế. Anh tự nhủ chẳng nên cố làm gì. |
'내가 안 가야지'라고 생각하고 있었는데? | Đâu phải thế. Anh tự nhủ chẳng nên cố làm gì. |
- 허, 치! - [관희의 웃음] | - Thật sao? - Ý anh là… |
- 진짜로? - [관희] 아니, 그냥 느낌은 | - Thật sao? - Ý anh là… |
근데 워낙 성격이 좋아서 뭐 | Tính em hay như thế. Anh tin bên nam đều sẽ theo đuổi em. |
남자분들이 다 좋아할 거 같으니까 | Tính em hay như thế. Anh tin bên nam đều sẽ theo đuổi em. |
남자 아니야? 당신은요? | Còn anh? Anh không phải nam à? |
[로맨틱한 음악] | |
- [관희] 나는 뭐, 일단은… - [민지의 웃음] | Anh chỉ không nghĩ… |
퍼센티지 올라간다 | Cô ấy đang giành điểm. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[민지] 남자 아니야? 당신은요? | Còn anh? Anh không phải nam à? |
- 나는 뭐, 일단은 - [민지의 웃음] | Anh chỉ không nghĩ là em thích anh. |
나를 안 좋아하시니까 | Anh chỉ không nghĩ là em thích anh. |
[민지] 왜? | Hả? |
[관희] 그, 진석 씨한테 얘기 듣기로는 제일 시크하다고 | Jin Seok nói em bảo anh là người khó gần nhất. |
- 얘기했다고 들었… - [민지] 어, 맞아 | Jin Seok nói em bảo anh là người khó gần nhất. Đúng thế. Em tưởng anh chẳng để ý em. |
그래서 나는 '어, 별로 나한테 관심이 없나?' | Đúng thế. Em tưởng anh chẳng để ý em. |
어, 심지어 선글라스 끼고 얘기하지 않았어? | Anh còn chẳng bỏ kính râm ra. Giờ cũng vậy. |
지금도긴 한데 [웃음] | Anh còn chẳng bỏ kính râm ra. Giờ cũng vậy. Không, anh đã bỏ ra trước mặt em. |
[관희] 아니, 선글라스 끼고 왔다가 벗었지, 앞에서 | Không, anh đã bỏ ra trước mặt em. |
아, 왜 지금은 왜 안 벗어? | Sao giờ anh lại đeo? |
- 이건 선글라스가 아니라 - [민지] 아, 안경이야? | - Có phải kính râm đâu. - Đấy là kính à? |
- [민지] 나도, 아 - 블루라이트 차단하는 안경인데 | - Để em xem. - Kính lọc ánh sáng xanh. |
[민지] 멋있어? | Em ngầu chứ? |
- [관희] 어, 옷이랑 잘 어울리네 - [웃으며] 그래? | - Hợp với váy của em. - Thế à? |
근데 관희 씨가 되게 뭐라 그래야 되지? | Gwan Hee có vẻ… Nói sao nhỉ? |
얼어 있는 느낌이라 그래야 되나? | Cậu ta có vẻ rất căng thẳng. |
- 호감은 있는 거 같아요 - [규현의 호응] | Chắc cậu ta để ý cô ấy. |
[한해] 관희 씨는 처음에 항상 저랬어요 | Ban đầu cậu ta luôn như vậy. |
- 그랬나? - [진경, 다희] 맞아 | - Thế sao? - Phải. |
뭔가 되게 얼어 있는 듯한 느낌이었고 | - Có vẻ rất căng thẳng. - Cậu ta đang ở giai đoạn đầu. |
아, 그럼 진석 씨가 약간 좀 내 얘기를 많이 해서 | Em thấy quan tâm tới anh vì Jin Seok kể nhiều về anh à? |
내가 좀 궁금했던… | Em thấy quan tâm tới anh vì Jin Seok kể nhiều về anh à? |
다 얘기 많이 해 주셨어 | Anh ấy kể nhiều về tất cả mọi người, nhưng về anh là đáng nhớ nhất. |
근데, 응, 기억에 남는 거는 | Anh ấy kể nhiều về tất cả mọi người, nhưng về anh là đáng nhớ nhất. |
제일 기억에 남는 게 | Anh đáng nhớ nhất mà. |
아, 그리고 '뚜비라고 한 게 그래서가 아닐 수도 있겠다' | Em nghĩ có khi anh không có ý gì khi gọi em là Dipsy, |
'좀 그거에 대한 오해를 풀어 볼까?' 했는데 | Em nghĩ có khi anh không có ý gì khi gọi em là Dipsy, nên em muốn hỏi anh về vụ đó, |
뚜비도 아니었네? 기분이 좋아졌어, 더 [웃음] | nhưng không phải anh. Mừng quá. |
[관희] 그래, 난 앞에 있는 | Anh nói bộ váy của em trông như cỏ. |
'어, 이거하고 비슷한 거 입으셨네요'라고 | Anh nói bộ váy của em trông như cỏ. |
내가 혼자 생각했거든 | Khi anh nói thế, |
'아, 풀이라는 건 싱그럽다는 건가?' | nghe như lời khen. Em mơn mởn như cỏ. |
- '어, 좋은 말이네?' 혼자 [웃음] - [관희] 어 | Em mơn mởn như cỏ. - Dĩ nhiên. - Em thấy thế. |
그런, 그런 느낌으로 | - Đúng mà. - Nhưng em không nói ra. |
[민지] 그렇게 말 안 하긴 했어, 근데 | - Đúng mà. - Nhưng em không nói ra. Hôm đó váy của em giống màu này. |
'어, 그냥 이거하고 비슷한데?' 그냥 이렇게 | Hôm đó váy của em giống màu này. |
어, 맞아, 그치 | Đúng thế. Phải. |
나는 가서 이제 진석 씨한테 고맙다고 얘기해야겠다 | Anh phải đi cảm ơn Jin Seok mới được. |
저 '새로 오신 분이' | Giờ em nói chuyện với anh vì cậu ấy kể là anh vui tính mà. |
'너가 되게 재밌게 얘기해 줘서 날 찾았는데 고맙다, 나도' | Giờ em nói chuyện với anh vì cậu ấy kể là anh vui tính mà. Anh rất biết ơn. Anh đâu nghĩ sẽ được nói chuyện với em. |
- [웃음] - '얘기 못 할 줄 알았는데' 하고 | Anh rất biết ơn. Anh đâu nghĩ sẽ được nói chuyện với em. Sao anh lại nghĩ vậy? |
왜 나랑 얘기 못 할 줄 알았대 | Sao anh lại nghĩ vậy? |
[관희] 뭐, 그게 당연한 거 아니야? | Chẳng phải quá rõ sao? |
아, 그래? 나는 그냥 | Thế sao? Em chỉ muốn nói chuyện nên mới ra gặp anh. |
'어? 저 사람이랑 말하고 싶다' | Thế sao? Em chỉ muốn nói chuyện nên mới ra gặp anh. |
- '가야지' 이러고 왔어 - [흥미로운 음악] | Thế sao? Em chỉ muốn nói chuyện nên mới ra gặp anh. |
- [관희] 아 - 당… 댁한테 | Em tiếp cận anh. |
나 약간 지나가다 걸린 느낌 아니야? | Em chỉ thấy anh đi ngang qua. |
[민지] 아니야, 나 찾고 있었엉 | Em chỉ thấy anh đi ngang qua. Đâu, lúc đó em đang tìm anh mà. |
- 아, 찾고 있었어? - [민지] 응 | - Thế sao? - Phải. |
[관희] 아… | Ừ. |
- [관희] 근데 여기 온 중에 - [민지] 응 | - Trong số mọi người ở đây… - Dạ? |
- 스타트로만 봤을 때는 - [민지] 응 | …anh chưa nói chuyện với ai nhiều thế này lúc mới gặp. |
제일 많이 얘기한 거 같아 | …anh chưa nói chuyện với ai nhiều thế này lúc mới gặp. |
- 나랑? - [관희] 어 | - Với em? - Phải. |
너랑은 좀 신기하게 말을 많이 하네 | Thật lạ khi mình nói chuyện nhiều thế này. |
내가 말 시켰으니까 | Vì em cứ nói luôn mồm. |
[웃음] | Anh thường không nói nhiều thế này. |
아, 말 시켜도 말 잘 못하는데 성격이 되게 | Anh thường không nói nhiều thế này. Nhưng em rất… |
[민지의 웃음] | Nhưng em rất… |
- [민지] 재밌지? - 두루두루 잘 지내시네 | - Em vui tính chứ? - Em hòa đồng với mọi người. |
두루두루? | Với mọi người? |
다들 좋아하시겠어 | Ai cũng sẽ thích em. |
다들? | Tất cả mọi người? |
나는 내가 느낀 그대로 얘기하는 거니까 | Anh chỉ nói suy nghĩ của mình. |
- [민지의 웃음] - 어, 뭐 | Anh chỉ nói suy nghĩ của mình. |
- [민지] 진짜? - [관희] 어 | - Suy nghĩ của anh? - Ừ. |
[관희] 가장 짧은 시간 안에 친해지게 된 사람이 | Tôi nghĩ tôi kết nối với Min Ji nhanh nhất. |
민지 씨인 거 같아요 | Tôi nghĩ tôi kết nối với Min Ji nhanh nhất. |
그래서 너무 너무너무 깜짝 놀랐어요 | Điều này thực sự khiến tôi bất ngờ. |
먼저 대화를 나누자고 한 것도 충격이었고 | Tôi bất ngờ khi cô ấy tiếp cận tôi, |
대화를 나누는 과정도 충격이었어요 | và cuộc nói chuyện đó cũng gây sốc nữa. |
저한테는 신선한 충격 | Gây sốc nhưng dễ chịu. |
뭐, 그랬던 시간이었어요 | Hôm nay tôi cảm thấy vậy. |
[피식 웃는다] | |
[한해의 옅은 웃음] | |
민지 씨가 되게 | Min Ji có tài khiến người ta cảm thấy thoải mái. |
사람을 되게 편하게 잘해 주는 거 같아요 | Min Ji có tài khiến người ta cảm thấy thoải mái. |
- 있는 거 같아요, 그런 매력이 - [규현] 대화 되게 잘 걸고 | - Tôi thấy rồi. - Biết cách bắt chuyện. |
[진영] 그니까 어제 진석 씨랑 있을 때랑은 | Hôm qua, cô ấy đâu có như này |
- 좀 더 다른 분위기라서 - [규현] 달라요 | - khi ở cạnh Jin Seok. - Phải. |
저도 민지 씨의 새로운 모습을 보는 거라 | Đây là một mặt khác của Min Ji, không biết phải mô tả ra sao. |
약간 이걸 어떻게 표현해야 될지 잘 모르겠어요 | Đây là một mặt khác của Min Ji, không biết phải mô tả ra sao. |
진짜 각 잡고 남자 꼬시는 거를 본 느낌? | Cô ấy đúng là tán tỉnh cậu ta. |
[진경] 어, 난 약간 | Phải. Tôi nghĩ cô ấy đẳng cấp khác rồi. |
'와, 저런 게 스킬이라는 거구나' | Phải. Tôi nghĩ cô ấy đẳng cấp khác rồi. |
자연스럽게 같이 모여 있다가 | Cả nhóm đang trò chuyện |
섬 구경시켜 달라 그러면서 탁 데리고 가 가지고 | rồi cô ấy nhờ dẫn đi tham quan và cứ thế kéo cậu ta đi. |
저 하는 거 봐 봐 | Mình phải học hỏi cô ấy. |
- 배워야 돼, 배워야 된다고 - [다희의 웃음] | Mình phải học hỏi cô ấy. - Vụ Dipsy chỉ là cái cớ. - Ta phải học hỏi nhiều. |
[규현] 사실 뭐 뚜비가 뭐가 중요했겠어요 | - Vụ Dipsy chỉ là cái cớ. - Ta phải học hỏi nhiều. |
그냥 데리고 가고 싶었던 거예요 | Cô ấy chỉ muốn ở riêng với cậu ta. |
뚜비 얘기 했을 거면은 하빈 씨를 데리고 갔겠죠 | Cô ấy chỉ muốn ở riêng với cậu ta. Nếu vụ đó là vấn đề, cô ấy đã chọn Ha Bin. |
[한해] 원래 뚜비를 응징하려 그랬는데 | Cô ấy muốn trừng phạt gã Dipsy. |
뚜비가 하빈 씨였어? 갑자기 풀이 좋다고 | Vì đó là Ha Bin nên cô ấy nói thích nhận xét về cỏ. |
[진경] 내가 진석 씨가 관희 씨 얘기할 때 좀 불길했어 | Tôi đã có dự cảm xấu khi Jin Seok nhắc đến Gwan Hee. |
- [다희의 웃음] - 이 사달이 날 줄 알았어 | Tôi biết sẽ thế này mà. |
[규현] 굉장히 신경 쓰더라고요 민지 씨가 | Min Ji có vẻ hứng thú khi cậu ấy kể về Gwan Hee. |
'아, 관희, 관희 씨?' | Min Ji có vẻ hứng thú khi cậu ấy kể về Gwan Hee. |
- 이렇게 하더라고요, 응 - [진경 ] 어, '재밌다고요?' | Min Ji có vẻ hứng thú khi cậu ấy kể về Gwan Hee. Nhất là khi cô ấy nghe vụ vui tính. |
[한숨] | Trời. |
[밝은 음악] | |
- [관희] 대박이다 - [하정] 맛있겠다 | - Đẹp quá. - Đẹp thật. |
- [진석] 많이 드십시오, 예 - [민영] 잘 먹겠습니다 | Mọi người, ăn nào. Cảm ơn về đồ ăn. |
- [하빈] 맛있게 드세요 - [진석] 많이 드십시오 | - Chúc ngon miệng. - Ăn thôi. |
[민지] 어, 앞접시 가져가도 돼요? | Em dùng đĩa này nhé? |
어, 써, 써 | Ừ được. |
[웃으며] 엄청 많이 먹네? | Anh ăn nhiều quá. Ngon mà. |
[진석] 아, 맛있는데? | Ngon mà. |
당근 먹다가 이거 먹으니까 적응 안 되는데? | Ăn cà rốt xong ăn cái này cứ kì kì. |
- 적응이 안 돼? [웃음] - [진석] 어 | - Kì kì sao? - Phải. |
그러다 그런 말 잘못했다가 당근으로 돌아간다고 | Anh nói vậy, có khi họ lại cho cà rốt nữa đấy. |
아, 퉤퉤퉤 해야지, 절대 안 된다 | Anh rút lại lời đó. Đừng cho thêm. |
- [의미심장한 음악] - [진석] 절대 안 되지 | Không thể để như vậy. |
- 안 피곤해? - [진석] 어, 안 피곤한데? | - Anh mệt không? - Anh ổn. |
- 잠 오나? - [민지] 아, 진짜? | - Thế sao? - Em buồn ngủ à? |
- 체력이 좋네 - [진석] 그, 저녁에 | - Anh nhiều năng lượng ghê. - Tí nữa anh sẽ gục |
- 기절할 수도 있다, 오늘 - [민지의 웃음] | - Anh nhiều năng lượng ghê. - Tí nữa anh sẽ gục lúc khoảng 8:00 tối. |
이따가 한 8시쯤? | lúc khoảng 8:00 tối. |
- 푹신한 데서 잤겠네 - [하정] 왜? | - Hẳn là anh đã ngủ giường êm. - Sao? |
[하정] 왜? | Tại sao? |
[민영] 행복했겠네 | Chắc là anh vui lắm. |
[하정의 탄성] | |
[웃으며] 또 어제 얘기 하는 거예요? | Cô ấy lại nhắc chuyện hôm qua? |
- 아, 왜 저러지? - [다희] 진짜 안타까워 | - Sao lại làm vậy? - Không thì hơn. |
뭔가 말은 걸고 싶은데, 이게 | Cô ấy muốn nói chuyện, - nhưng chẳng ra sao. - Cô ấy không biết cách. |
- [한해] 안 되고 이러니까, 어 - 방식이 조금 서툰 거 같아요 | - nhưng chẳng ra sao. - Cô ấy không biết cách. - Phải. - Ôi, Min Young. |
민영 씨도 | - Phải. - Ôi, Min Young. |
- 푹신한 데서 잤겠네 - [하정] 왜? | - Hẳn là anh đã ngủ giường êm. - Sao? |
[하정] 왜? | Tại sao? |
[민영] 행복했겠네 | Chắc là anh vui lắm. |
[하정의 탄성] | |
묵는데 | Mình đang ăn… |
- [민지] 응? - [진석] 묵는데 | - Hả? - Đang ăn mà cô ấy… |
[민영의 웃음] | - Hả? - Đang ăn mà cô ấy… |
- [하빈] 재밌지? - 나 너무 재밌어 | - Buồn cười à? - Em vui lắm. |
[진석의 옅은 웃음] | |
아, 추워 | Lạnh quá. |
겉옷 입고 와 | Lấy áo khoác đi. |
- [MC들의 웃음] - [익살스러운 음악] | |
겉옷 입고 와 | Lấy áo khoác đi. |
- [하정] 겉옷이 없어 - 없어? | - Em không có. - Không à? |
- [하빈] 미안해, 안에… - 나 이런 거밖에 없어, 이런 | - Anh không mặc… - Anh chỉ có áo chui. |
- 집업 없어? - [하빈] 나 니트 집업 있어, 줄게 | - Không có áo kéo khóa à? - Ừ. |
갖다줘? | - Mặc của anh nhé? - Chỉ có một cái. |
나 하나 있, 하나밖에 없어 | - Mặc của anh nhé? - Chỉ có một cái. |
- [차분한 음악] - 집업 있으면 아무거나 나 빌려줘 | Cho em mượn một cái đi. |
[민영의 말소리] | Vì ta ăn đồ mặn, em sẽ đưa anh trà. |
저기서 만약에 민지 씨가 '아유, 추워' 이러는데 | Nếu Min Ji nói đang lạnh, và Gwan Hee cởi áo đưa cô ấy… |
- 관희 씨가 후드 벗어 주면 - [MC들의 웃음] | Nếu Min Ji nói đang lạnh, và Gwan Hee cởi áo đưa cô ấy… |
[규현] 아니, 하나 있는 집업 가지고 나오고 | Hoặc đưa cái áo kéo khóa duy nhất… |
- [진석] 어, 진짜 하나만, 제발 - [하정] 그래 | - Chỉ một cái thôi. Này. - Vâng. |
[민영] 야, 나는? | - Còn em? - Em nữa. |
- 줄게 - [진석] 나 너무 많이 붓는다 | - Còn em? - Em nữa. Sáng anh bị đầy hơi. |
땡큐 | Cảm ơn anh. |
나 너무 많이 붓는다, 얼굴 아침에 | Sáng anh bị đầy hơi. |
- [민지] 응? - 아침에 너무 많이 부어 | Sáng anh bị đầy hơi. - Dạ? - Anh bị đầy hơi. |
그렇게 먹고 자면 당연히 붓는 거 아니야? [웃음] | Chỉ ăn với ngủ thì dĩ nhiên vậy rồi. |
[진석이 웃으며] 그건 맞제 | Chỉ ăn với ngủ thì dĩ nhiên vậy rồi. Đúng thế. |
엄청 매운 거 매운 거 막 먹고 잤는데 | Trước khi đi ngủ mình ăn đồ siêu cay. |
[하정] 어제 뭐 먹었어? | Hôm qua mọi người ăn gì? |
- [의미심장한 음악] - [진석] 어제 떡볶이랑 | Bọn anh ăn bánh gạo cay. |
[민영의 호응] | Bọn anh ăn bánh gạo cay. |
- 어제도 카레 저렇게 나왔어? - [민영] 응 | - Hôm qua cũng ăn cà ri à? - Dạ. |
- 카레 안 먹었, 아! - [민영] 아, 안 먹었지? | Ồ, anh chưa thử… Đúng thế. |
- [하정] 아, 안 먹었지 - 좋겠네? 더 맛있는 거 먹어서 | Đúng thế. May cho anh. Anh được ăn ngon hơn. |
[난감한 웃음] | |
- 맞지, 맛있는 거 먹었지 - [민영의 웃음] | Đúng là thế. |
- 체하겠다, 이, 씨 - [민영] 먹어, 먹어, 먹어 | - Anh mắc nghẹn mất. - Ăn đi. |
술 먹고 늦게 들어온 남편 갈구는 | Cô ấy hệt như bà vợ gắt chồng vì say xỉn về nhà. |
- 막 이런 느낌으로 - [하정의 웃음] | Cô ấy hệt như bà vợ gắt chồng vì say xỉn về nhà. |
[콜록댄다] | |
[하정] 그만해 | Đủ rồi. |
[웃으며] 재밌잖아 | Đủ rồi. Vui mà. |
[하빈] 저 앞에 서 가지고 | Anh muốn ngồi đằng kia xem hai người họ ăn. |
둘이 이렇게 앉혀 놓고 밥 먹는 거 한번 보고 싶어 | Anh muốn ngồi đằng kia xem hai người họ ăn. |
- [사람들의 웃음] - [민영] 아니야, 아니야, 괜찮아 | Anh muốn ngồi đằng kia xem hai người họ ăn. Không, ổn cả. |
[하정] 그, 둘이… | Nhưng hai người… |
- [피식 웃는다] - 아니야 | Thôi bỏ đi. |
민영아, 그러지 마, 아, 진짜 | Min Young, thôi đi. |
[한해] 아, 서툴러서 그래 | Cô ấy chẳng biết điều. |
진짜 서투르다는 느낌이 강하다 민영 씨는 | Cô ấy chẳng biết điều. Thật sự. |
[규현] 이게 점점 남자로서 마음이 불편해지거든요 | Thật sự. Làm vậy khiến cho anh chàng ngày càng khó chịu. |
- [한해] 그러니까 - [다희] 그래 | - Phải. - Đúng. |
- [진영] 진짜 막 가시방석이다 - [다희] 민지 씨가 두 사람의 그 | Chắc cậu ấy khó chịu lắm. Min Ji đang nhận ra giữa hai người họ có chuyện. |
분위기를 지금 읽고 있는 거 같아, 민지 씨가 | Min Ji đang nhận ra giữa hai người họ có chuyện. |
[한해] 그리고 그런 게 있어요 그니깐 | Vấn đề là thế này. Đó là một trong những điều đàn ông không thích. |
남자들이 좀 싫어하는 것 중의 하나가 | Vấn đề là thế này. Đó là một trong những điều đàn ông không thích. |
이 둘만 있을 때 저렇게 좀 대화하는 거는 또 | Cô ấy nói thế khi họ ở riêng với nhau thì có thể là dễ thương. |
귀여운 투정 정도로 봐 줄 수 있는데 | Cô ấy nói thế khi họ ở riêng với nhau thì có thể là dễ thương. |
다수가 있는 상황에서 | Nhưng nếu làm vậy khi có mặt người khác, |
저런 식으로 계속 이야기를 이어 가다 보면은 | Nhưng nếu làm vậy khi có mặt người khác, |
뭔가 분위기를 망친다라는 느낌 때문에 | Nhưng nếu làm vậy khi có mặt người khác, anh ấy sẽ không thích vì làm vậy khiến tất cả mất tự nhiên. |
더 좀 싫을 수도 있어요 | anh ấy sẽ không thích vì làm vậy khiến tất cả mất tự nhiên. |
- [다희, 진경] 여자도 싫어해요 - [한해] 그러니까 | - Phụ nữ cũng không thích thế. - Nhỉ? |
[한숨 쉬며] 아, 그래서 좀 안 그랬으면 좋겠는데 | Ước gì cô ấy dừng lại. Min Young không biết cách biểu đạt bản thân. |
[진영] 근데 일단 제가 봤을 때 민영 씨도 너무 서툴러요 | Min Young không biết cách biểu đạt bản thân. |
그, 좀 섭섭함을 말하는 방식이 너무 서툴고 | Min Young không biết cách biểu đạt bản thân. Cô ấy có thể bực bội, nhưng thể hiện ra sai quá. |
제가 봤을 때 좀 중요한 포인트 중의 하나 | Cần lưu ý là Min Ji thấy không thoải mái. |
민지 씨도 불편해했잖아요 | Cần lưu ý là Min Ji thấy không thoải mái. |
근데 여기서 이제 진석 씨가 | Cần lưu ý là Min Ji thấy không thoải mái. Tôi nghĩ yếu tố quyết định với Min Ji là liệu |
민지 씨한테 확신을 주냐, 안 주냐의 차이로 | Tôi nghĩ yếu tố quyết định với Min Ji là liệu |
민지 씨의 마음이 완전히 결정이 될 거 같거든요? | Jin Seok có trấn an cô ấy không. Tôi muốn xem buổi tối ở Đảo Địa Ngục. |
지옥도의 밤이 너무 궁금합니다 | Tôi muốn xem buổi tối ở Đảo Địa Ngục. |
[규현이 웃으며] 그니까 지금 천국도 별로 안 궁금한데 | Tôi muốn xem buổi tối ở Đảo Địa Ngục. - Hơn ở Đảo Thiên Đường. - Phải. - Giờ tập trung vào Đảo Địa Ngục. - Ừ. |
- [한해] 이번에는 지옥도다 - [규현의 호응] | - Giờ tập trung vào Đảo Địa Ngục. - Ừ. |
[관희] 저, 민지가 처음 왔으니까 궁금한 거 물어봐 | Min Ji, vì em mới tới, nên cứ hỏi bọn anh. |
[민지의 고민하는 소리] | - Để xem… - Có hỏi thẳng không? |
[하정] 지금 하는 거야? 질문하는 거야, 벌써? | - Để xem… - Có hỏi thẳng không? - Có. - Được. |
- [관희] 응, 질문 - [민지] 어! | - Có. - Được. |
앞으로 마음의 변화가 있을 거 같아요? | Cậu có nghĩ tình cảm của cậu sẽ thay đổi không? |
[흥미진진한 음악] | |
- [관희] 올! [웃음] - [민지] 너무 센, 아니야, 센가? | - Trời. - Hơi quá nhỉ? |
[MC들의 탄성] | |
'진석이 계속 좋아할 거야?' | "Cậu vẫn thích Jin Seok chứ?" |
아찔하다, 아찔해 | Căng thẳng quá. |
[관희가 웃으며] 눈치 본다 눈치 봐 | Cậu ta lo kìa. |
[하정 ] 여자들의 기선 제압 이런 건가? | Đúng là đòn hiểm rồi. |
없을 거 같아요 | Tớ không nghĩ vậy. |
- [관희의 탄성] - [하정의 비명] | Tớ không nghĩ vậy. |
[하정] 손잡고 나가! | Kiếm phòng riêng đi! |
[하빈] 너 질문 먼저 하고 그다음에 나 할게 | Em trước rồi tới anh. |
[하정] 하빈 씨한테? | - Hỏi anh à? - Không, ai cũng được. |
[하빈] 예? 아니 뭐 너가 하고 싶은… | - Hỏi anh à? - Không, ai cũng được. |
그러면 가장 기억에 남은 사람 | Ai là người đáng nhớ nhất? |
[하빈, 진석] 사람? | - Người nào? - Ai? |
- [하빈] 기억에 남는 사람? - [하정] 응 | - Đáng nhớ nhất? - Phải. |
계속 좀 신경 쓰이고 | Cậu cứ nghĩ về người đó. |
[진석] 사람, 솔직하게 | - Nói thật đi. - Thật à? Em. |
[하빈] 솔직하게? 너 | - Nói thật đi. - Thật à? Em. |
- [참가자들의 탄성] - [흥미로운 음악] | |
[진석] 오, 처음 알았다! | Tớ không biết đấy. |
아니, 근데 오늘 처음 말했다 우리한테도 | - Lần đầu cậu ta nói ra nhé. - Phải. |
[민지] 천국도 갔었어? | Cậu tới Thiên Đường chưa? |
- [하정] 어, 갔었지 - 나랑 한 번 갔었어 | - Rồi. - Cô ấy đi với anh. |
- 아, 그래? - [관희] 나랑 한 번 갔었어 | - Thế à? - Phải. |
그러면 지금 마음이 어때? 아니, 너무 대놓고 물어보나? | Giờ cậu cảm thấy sao? - Hỏi thẳng quá à? - Tớ… |
- [민지의 웃음] - [하정] 아니, 나 지금 | - Hỏi thẳng quá à? - Tớ… Mình chơi Thật hay Thách à? |
- [관희] 갑자기 진실 게임이야? - [민지의 웃음] | Mình chơi Thật hay Thách à? |
궁금해서 난 여기는 아예 몰라 가지고 | Tớ chỉ tò mò thôi. Tớ không biết mấy về mọi người. |
[관희] 그러면 하빈이의 얘기를 들었을 때 | Em nghĩ sao sau khi nghe về tình cảm của Ha Bin? |
마음에 | sau khi nghe về tình cảm của Ha Bin? |
어떤 생각이 들었어? | sau khi nghe về tình cảm của Ha Bin? |
- [하정] 나는 - [관희] 솔직하게 | - Em nghĩ… - Nói thật đi. |
[하정] 하빈 씨랑 한번 천국도 가 보고 싶다는 생각 | Em vốn cũng muốn cùng Ha Bin tới Đảo Thiên Đường rồi. |
하고 있었어, 옛날부터 | Em vốn cũng muốn cùng Ha Bin tới Đảo Thiên Đường rồi. |
- [관희, 진석의 탄성] - [매혹적인 음악] | Em vốn cũng muốn cùng Ha Bin tới Đảo Thiên Đường rồi. |
[MC들의 탄성] | |
이게 또 이렇게 되나요? | Thật không ngờ. |
와, 하빈 씨 가나요, 천국도? | Ha Bin liệu có tới Đảo Thiên Đường? |
[관희] 이제 그만해도 되지, 게임? 나 이제 저쪽 방 가도 되지? | Xong rồi nhỉ? Tôi về phòng kia nhé? |
[하정] 왜? | Tại sao? |
[관희] 게임 다 이제 알 거 다 안 거 아이가? | Xong chưa? Biết hết rồi còn gì. |
[하정] 아니? 아니, 딴것도 해 | - Không. - Hả? Đã xong đâu. |
[진석] 밖에 나갈까? | Muốn ra ngoài không? |
[하빈] 여기 앞의 식당에 앉아 가지고 이야기나 하자 | Ra bàn ngoài kia nói chuyện đi. |
[민지] 아, 궁금해 | Tớ tò mò vì không biết cậu cảm thấy thế nào. |
나 여기의 입장은 아예 몰라 가지고 | Tớ tò mò vì không biết cậu cảm thấy thế nào. |
- [하정] 나? - [민지] 어 | - Tớ à? - Ừ. |
- [관희] 하정이? - [민지] 어, 나 한 번도 대화를 | - Tớ à? - Ừ. - Ha Jeong à? - Tớ chưa nói chuyện với cậu. |
거의 해 본 적이 없어 가지고 | - Ha Jeong à? - Tớ chưa nói chuyện với cậu. |
[관희] 궁금한 거 물어봐 | - Hỏi đi. - Ừ. |
아니, 지금까지 막 엄청나게 이렇게 | Tới giờ, tớ chưa thực sự nói với bất kỳ ai |
마음에 이렇게 있고 이런 게 | về tình cảm của tớ hay đại loại như thế. |
티를 안 냈거든, 내가 | về tình cảm của tớ hay đại loại như thế. |
- [민지의 호응] - [하정] 그래서 다들 궁금해… | - Ừ. - Họ có thể tò mò… |
- [민지] 다들 모를 수 있겠다 - [하정] 어, 모르는 거 같아 | - Không biết tớ nghĩ sao. - Ừ. Nhưng tớ còn chẳng rõ về mình. |
사실 근데 내 자신도 잘 몰라 | Nhưng tớ còn chẳng rõ về mình. |
[민지] 아, 근데 그럼 마음이 정해졌어? | À. Nhưng cậu quyết định chưa? |
[의미심장한 음악] | |
정해지고 있는 거 같아 | Tớ nghĩ chắc sắp rồi. |
[민영, 진석의 탄성] | Tớ nghĩ chắc sắp rồi. |
[민영] 너무 재밌다! | Vụ này vui quá! |
[하빈] '정해지고 있는 것 같아'야 이거 확신하지 마 | Cô ấy nghĩ sắp ra rồi. Chưa có gì chắc chắn. |
[민영] 간질간질해 | Không khí lãng mạn này. |
어, 여기한테 좀 | Anh cũng chưa nói mấy về tình cảm của mình nhỉ? |
여기도 약간 지금까지 말 잘 안 했지? | Anh cũng chưa nói mấy về tình cảm của mình nhỉ? |
- [관희] 나? - [민지] 하정이처럼 | - Anh? - Như Ha Jeong. |
- [하정] 어, 맞아, 그래그래 - [민지] 속마음 | - Phải. - Tình cảm của anh. |
물어봤을 때 다들 | Khi em hỏi mọi người, |
제일 속마음 모르겠는 사람이라고 했었어 | họ đều bảo chẳng đọc vị được anh. |
나? 나는 다 보는 앞에서 얘기했는데 | Anh á? Anh không hiểu. Anh nói trước mặt mọi người mà. |
왜 속마음을 모른다 그러지? | Anh không hiểu. Anh nói trước mặt mọi người mà. |
- 어? 진짜? - [하정] 근데 그게 | Thật sao? |
너무 사람들이 많으니까 | Đó là vì anh kể tên nhiều người quá. |
그러니까 나는 | - Anh… - Có Gyu Ri, |
- [하정] 규리 씨랑 혜선 씨랑 - 혜선, 어 | - Anh… - Có Gyu Ri, - Hye Seon… - Hye Seon và em. |
그리고 나 이렇게 궁금하다고 했었어 | - Hye Seon… - Hye Seon và em. Anh ấy để ý bọn tớ. |
어, 세 명 궁금하다고 얘기했었어 | Anh kể tên ba người đó. |
- [민지] 아, 그래? - [하정] 그럼 궁금한 거 말고 | - Thế à? - Có tiến triển gì chưa? |
[관희] 궁금한 거 말고 지금은 완전 | Tình cảm của anh đã tiến triển và anh quyết định rồi. |
확실하게 정해졌어 | Tình cảm của anh đã tiến triển và anh quyết định rồi. |
- [하정] 정해졌어? - 어, 확실하게 정해졌어 | Tình cảm của anh đã tiến triển và anh quyết định rồi. - Thế à? - Phải. |
- [하정] 정해졌어? - [관희] 응 | - Thật sao? - Ừ. |
- [차분한 음악] - 확실하게 정해져서 뭐 | Giờ anh khá chắc chắn rồi, |
아마 내일 이 시간쯤 되면은 | nên anh nghĩ vào giờ này ngày mai sẽ chỉ còn một người. |
한 명으로 줄지 않을까? | nên anh nghĩ vào giờ này ngày mai sẽ chỉ còn một người. |
[하정, 민지의 탄성] | |
그래서 나는 내일 이맘때쯤에 한 명으로 정해지면 | Và khi đã quyết định chắc chắn vào giờ này ngày mai, |
- 나는 끝날 때까지 갈 거 같아 - [민지] 직진? | anh sẽ bám lấy cô ấy tới khi kết thúc. |
진짜? | Thế à? |
[관희] 그래서 뭔가 내 예상대로 그게 흘러간다면 | Đấy là nếu mọi việc diễn ra như mong đợi. |
- [진경의 탄성] - [다희] 와, 진짜? | Thật sao? |
[규현] 그게 잠깐만 혜선 씨야, 그러면 누구야? | Có phải là Hye Seon? |
- [진경] 민지 씨인 거지 - 민지 씨라고? | - Có thể là Min Ji? - Min Ji à? |
- 민지 씨일 거 같아 - 민지 씨지 | - Đó. - Hẳn là cô ấy. |
[규현] 말 한 번 해 보고요? | Sau một lần gặp? |
- 그래, 아까 해변에서 - [다희] 많이 느꼈다고 그랬잖아 | - Ừ. - Nhiều cảm xúc mà. Anh nhớ lúc phỏng vấn ở bãi biển chứ? |
인터뷰한 거 못 봤어? | Anh nhớ lúc phỏng vấn ở bãi biển chứ? |
와… | Anh nhớ lúc phỏng vấn ở bãi biển chứ? |
[진석] 그, 만약에 관심 있는 게 | Cậu nói cậu để ý Ha Jeong nhỉ? |
하정이랬잖아 | Cậu nói cậu để ý Ha Jeong nhỉ? |
- [하빈] 응 - [진석] 그러면 | - Phải. - Liệu có khả năng |
끝까지 안 바뀔 거 같아? | cậu sẽ đổi ý không? |
[긴장감 도는 음악] | |
[하빈] 어… | À… |
우리가 명확하게 대화를 | Bọn tớ chưa có cơ hội nói chuyện đúng nghĩa. |
제대로 진득하게 할 수 있는 기회가 없었어 | Bọn tớ chưa có cơ hội nói chuyện đúng nghĩa. |
그래서 좀 대화를 좀 해 봐야 될 거 같아 | Nên tớ muốn nói chuyện với cô ấy đã. |
[진석] 어 | Nên tớ muốn nói chuyện với cô ấy đã. |
아, 그럼 얘기해, 그럼 나 얘기하고 올게 | Hai người nói đi. Tớ về đây. |
- [하빈] 어, 갔다 와, 갔다 와 - [민영] 나도 얘기할래 | Hai người nói đi. Tớ về đây. - Được. - Em cũng muốn nói. |
[하빈] 응 | Rồi. |
[하정] 왜 갑자기 이렇게 몰아가는 분위기야, 나 진짜 | Cứ như họ gán ghép mình vậy. |
머리 아파 | Em nhức đầu quá. |
[피식 웃는다] | |
[하정] 근데 뭐, 뭘, 뭘 진득하게 얘기해 본다는 거야? | Anh muốn nói chuyện đúng nghĩa như thế nào? |
- [하빈] 한마디로 정리할 수 있어 - [하정] 뭐? | - Chỉ có một điều. - Hả? |
[하빈] 너랑은 | Anh không muốn… |
여기서는 진득하게 이야기하고 싶지 않아 | nói chuyện đúng nghĩa với em ở đây. |
- [무거운 음악] - [하정이 웃으며] 뭐야? | Hả? |
뭐야, 뜻이 뭐야? | Thế nghĩa là sao? |
[하빈] 어, 뭔가 | Ờ… |
지금 여기 규칙을 깰 수 있는 공간으로 가서 | Anh muốn đi đâu đó mà mình không phải theo luật này. |
[하빈] 그냥 그래 쉽게 그냥 천국도에서 편하게 | Đơn giản là anh muốn cùng em tới Đảo Thiên Đường. |
- [하정] 이야기해 보고 싶다? - 정말 스스럼없이 | - Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn. |
다 이야기를 해 봐야 될 거 같아 | - Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn. |
[하빈] 다 천국도에서 이야기할게 기회가 된다면 | Nếu có cơ hội, anh sẽ nói hết ở Đảo Thiên Đường. |
- [진석] 민지야, 잘 지냈나? - [민지] 어 | Em vẫn khỏe chứ? Vâng. Cứ như anh đang đi trăng mật vậy. |
오빠 완전 신혼여행 왔던데? [웃음] | Vâng. Cứ như anh đang đi trăng mật vậy. |
- [진석] 나? 아이다 - [민지] 어 | - Anh á? - Phải. Đâu phải vậy. |
[잔잔한 음악] | |
왜 나 안 봐? | Sao anh không nhìn em? |
보잖아 [웃음] | Anh đang nhìn em mà. |
[진석이 씁 숨을 들이켠다] | |
나한테 관심 있는 거 아니었어? 없었어? | Em tưởng anh để ý em. |
아이, 있기야 있지, 당연히 | Dĩ nhiên là thế. |
있기야 당연히 있지 | Dĩ nhiên là thế. |
[옅은 웃음] | - Em đang quyến rũ anh à? - Đâu có. |
- 유혹의 눈빛 아닌가, 이거? - [민지] 아닌데? | - Em đang quyến rũ anh à? - Đâu có. |
- [진석] 아이가? - 삐짐의 눈빛이었는데? | - Thế sao? - Giờ em hơi bực. |
왜 삐지는데? | - Thế sao? - Giờ em hơi bực. - Tại sao? - Em không biết anh đã thích người khác. |
오빠 이렇게 좋아하는 사람 있는지 몰랐지 | - Tại sao? - Em không biết anh đã thích người khác. |
마누라가 있던데? 마누라가 [웃음] | Khác nào anh có vợ ở đây chứ. |
난 근데 마누라라 한 적은 없다 | Nhưng anh đâu có nói cô ấy là vợ anh. - Thật à? - Không. |
- [민지] 그래? - [진석] 응 | - Thật à? - Không. |
- 사랑해? - [함께 웃는다] | Anh yêu cô ấy chứ? |
- 지금 사랑할 수 있나? - [민지의 웃음] | Sao có thể? Bọn anh ở đây đâu có lâu đến thế. |
짧은 시간에? 근데, 어 | Sao có thể? Bọn anh ở đây đâu có lâu đến thế. |
[옅은 웃음] | |
- [진석] 왜? - [새침하게] 됐어 | - Gì vậy? - Không có gì. |
[진석의 난처한 웃음] | - Gì vậy? - Không có gì. |
- 가 - [진석의 웃음] | Đi đi. Dù em cảm thấy sao, em biết trái tim anh không ở đây. |
이미 갔어, 내가 가지 말 가지, 가라고 말 안 해도 | Dù em cảm thấy sao, em biết trái tim anh không ở đây. |
- [진석] 어? - [민지] 아니야 | Hả? - Không có gì. - Em bực lắm à? |
삐졌노? 많이 삐졌는데? | - Không có gì. - Em bực lắm à? |
아니, 나 오빠 오늘 불편했어, 그래서 | Hôm nay em thấy rất khó chịu. |
- [진석] 왜? - 어? | - Tại sao? - Hả? |
[민지] 나 갑자기 나는 약간 아무 상황도 모르고 | Em chẳng biết gì về chuyện trước đó ở đây. |
나 오빠가 나 | Anh bảo nếu có gì khiến em phiền lòng thì nói với anh, |
'지옥도 와서 뭐 불편한 거 있으면 말해'라고 했는데 | Anh bảo nếu có gì khiến em phiền lòng thì nói với anh, nhưng em không thể vậy chỉ vì một ai đó. |
말할 수 없게 여기 여자분 이렇게 있더라고 | nhưng em không thể vậy chỉ vì một ai đó. |
원래 근데 저 정도로 안 캤다 | Trước đó, cô ấy đâu có như vậy. |
- [진석] 안 캤는데 갔다 와서 - 왜 그러는 건데? | - Sao lại thế? - Cô ấy đột ngột thay đổi |
[웃으며] 갑자기 갔다 와서 갑자기 | sau khi anh từ Đảo Thiên Đường về. |
나도 좀 당황스러울 정도로 카니까 | Cô ấy cũng làm anh choáng. |
[민지] 아니, 그냥 뭔가 약간 서운했어 | Em chỉ hơi thất vọng. |
막 나는 솔직히 오빠 너무 괜찮고 어제 좋았지만 | Em nghĩ anh là người đàng hoàng và em có cảm tình với anh. |
'나는 이제 오빠한테 직진하고 오빠만 볼 거야' | Nhưng đâu phải em mê mệt anh. |
- 막 이런 정도는 아니었는데 - [진석] 그래, 그래, 맞지 | Nhưng đâu phải em mê mệt anh. - Anh hiểu. - Chỉ là… |
- 뭔가 - [진석] 응 | - Anh hiểu. - Chỉ là… |
그래, 나도 좀 그게 좀 당황스러웠다 | Anh cũng thấy khó xử. |
[민지] 그건 아니었는데 약간 | Anh cũng thấy khó xử. Điều duy nhất em làm là cùng anh tới Đảo Thiên Đường. |
전 어제 그냥 다녀왔을 뿐인데요 [웃음] | Điều duy nhất em làm là cùng anh tới Đảo Thiên Đường. |
[진석] 그거 다 장난치는 거다 | Cô ấy chỉ giỡn thôi. |
미안하다, 본의 아니게 | Anh xin lỗi. Anh đâu định thế. |
[잔잔한 음악] | |
- [진석] 본의 아니게 좀 - [민지의 웃음] | Anh không có ý… |
- [민지] 흠, 흠 - [진석의 헛기침] | |
니 좋아하는 애들 많을 거 같다 | Cá là có nhiều anh chàng thích em. |
- 여기서, 어 - [민지] 나? | - Em à? - Phải. |
- [민지] 그러면 뭐 해? - [진석] 왜, 왜? | - Thì sao? - Hả? |
오빠가 없는데? [웃음] | Họ đâu phải là anh. |
너무, 너무 내, 내 이렇게 좋게 얘기해 주는 거 아이가? | Anh nghĩ em đề cao anh quá. |
나 오빠 좋았어, 어제 진짜 | Hôm qua ở với anh rất vui. |
- [진석] 아, 그래? - 응 | - Thế à? - Phải. |
[진석] 나도 니 괜찮았다고 생각한다 | Anh cũng thích ở cùng em. |
저도 호감 가는 사람이 안 생길 줄 알았는데 | Tôi vốn không nghĩ mình sẽ có tình cảm với ai khác. |
민지 씨에게 호감이 조금 생겨서 | Nhưng tôi bắt đầu có cảm tình với Min Ji. |
조금 더 제 감정을 지켜봐야 될 거 같습니다 | Tôi cần thêm thời gian để hiểu rõ tình cảm của mình. |
[민영] 너 왜 보고 싶었다고 안 하냐? | - Sao anh không nói anh nhớ em? - Hả? |
[진석의 헛웃음] | - Sao anh không nói anh nhớ em? - Hả? |
왜 말 안 해 주냐? | Sao anh không nói? |
내가 먼저 또 막 이렇게 하니까 또 오빠가 반응이 없잖아 | Em đã nói tình cảm của mình rồi mà anh chẳng đáp lại. |
원래대로 할래 | Em sẽ dừng lại. |
아, 솔직히 나는 근데 니 생각을 모르겠다 | Thật sự, - anh chẳng biết em nghĩ gì. - Sao lại thế? |
[민영] 왜? 내 생각을 모르겠다고? | - anh chẳng biết em nghĩ gì. - Sao lại thế? - Em nghĩ gì à? - Ừ. |
- [진석] 어 - [민영] 왜? | - Em nghĩ gì à? - Ừ. Tại sao? |
호감은 오빠인데 | Em nói anh hấp dẫn em nhưng em muốn gặp gỡ người khác. |
다른 사람 얘기해 보고 싶다 했잖아 | Em nói anh hấp dẫn em nhưng em muốn gặp gỡ người khác. |
- [진석] 응 - 그래서 그렇게 한 건데 | Em nói anh hấp dẫn em nhưng em muốn gặp gỡ người khác. - Em thấy thế mà. - Ừ. |
[민영] 이제 너무 사람들이 이렇게 막 몰아가는 느낌이니까 | Nhưng có vẻ ai cũng muốn gán ghép bọn mình. |
- 그때는 뭔가 좀 - [진석] 응 | Lúc đó mình đâu đã quá gần gũi nên em thấy áp lực. |
안 친한데 그렇게 하니까 | Lúc đó mình đâu đã quá gần gũi nên em thấy áp lực. |
약간 압박감? 이런 게 있었고 | Lúc đó mình đâu đã quá gần gũi nên em thấy áp lực. - Nhưng rồi mình nói chuyện. - Ừ. |
[민영] 근데 오빠랑 대화하고 나서 | - Nhưng rồi mình nói chuyện. - Ừ. |
생각 정리가 된 거지 | Lúc đó em nhận ra tình cảm của mình với anh. |
'근데 내가 오빠한테 호감이 있긴 있구나' 이렇게 | Lúc đó em nhận ra tình cảm của mình với anh. |
근데 나는 이제 내가 뭔가 | Anh không chắc về tình cảm của mình nữa. |
확고한 마음을 그거 못 하는 느낌 | Anh không chắc về tình cảm của mình nữa. |
- [어두운 음악] - [진석] 이제 그 | Ý là… |
어… | Ờ… |
솔직히 나는 확고했거든? | Lúc trước anh chắc chắn lắm. |
확고하다고 말했고 확고하게 행동했고 | Anh nói với em tình cảm của anh và hành động đúng như thế. |
근데 인제… | Anh nói với em tình cảm của anh và hành động đúng như thế. |
내가 그렇게 못 했다고? | Nhưng em không đáp lại? |
어, 나는 좀 그걸 못 느꼈지 그때는 | Chắc lúc ấy, anh không cảm thấy vậy. |
난 뭔가 이제 약간 확고해진… | Giờ em chắc chắn rồi. Lúc đó mới là ngày thứ ba mà. |
왜냐면 그때까지는 3일 차? 이랬잖아 | Giờ em chắc chắn rồi. Lúc đó mới là ngày thứ ba mà. |
[진석] 응 | Phải. |
[민영] 그래서 어제 오빠 가고 나서는 | Hôm qua sau khi anh đi, em cứ nói chuyện về anh với người khác. |
그냥 나는 계속 오빠 얘기만 사람들한테 했거든 | Hôm qua sau khi anh đi, em cứ nói chuyện về anh với người khác. |
- 그러니까 굳이 - [민영의 웃음] | Em đâu cần thế. Làm vậy anh lại khó chịu. |
나는 그게 기분이 나쁘지 | Em đâu cần thế. Làm vậy anh lại khó chịu. |
- 왜 내가 천국… - [민영] 어, 얘기해 봐 | - Tại sao… - Nói xem. |
내가 천국도에 있을 때 그게 왜 확고해졌으며 | Sao em trở nên chắc chắn khi anh tới Đảo Thiên Đường? |
- [민영의 어색한 웃음] - 내가 있을 때는 | Khi mình ở bên nhau, em không chắc chắn về anh. |
니는 확신이 들지 않았는데 | Khi mình ở bên nhau, em không chắc chắn về anh. |
왜 내가 그런 상황에 갔는데 | Anh không hiểu sao lúc đó em lại trở nên chắc chắn. |
니가 왜 그제서야 확신이 든 거야? | Anh không hiểu sao lúc đó em lại trở nên chắc chắn. |
갔다 와서가 아니라 가기 전부터였어 | Thực ra là trước khi anh đi. |
[민영] '오늘 오빠랑 얘기를 많이 해야지' | Em muốn nói chuyện với anh, nhưng hôm đó anh đi rồi. |
했는데 오빠가 간 거지 | Em muốn nói chuyện với anh, nhưng hôm đó anh đi rồi. |
근데 오빠 갈 거 같았어 | Em có linh cảm anh sẽ đi, |
'그럼 갔다 와서 얘기 많이 해야지' | nên em nghĩ sẽ nói chuyện lúc anh quay về. |
이렇게 된 거지 | nên em nghĩ sẽ nói chuyện lúc anh quay về. |
근데 조금 상황 자체가 되게 | Nhưng tình huống này… |
어, 타이밍이 뭔가 이상해 | Thời điểm kỳ cục ghê. |
뭐, 생각하는 게 다를 수 있지 | Em hiểu ta có thể không cùng quan điểm. |
[진석] 사실 나는 헷갈려 하는 거 싫어해 | Anh không thích thấy bối rối. |
그렇게 헷갈리게 하는 사람도 싫어하고 그래서 | Anh cũng không thích người nào khiến anh bối rối. |
[무거운 음악] | |
그래서 열어 두고 하는 게 맞는 거 같아 | Tốt nhất là mình cứ để ngỏ các lựa chọn. |
뭐, 확고한 그런 확신보다는 | Anh không nghĩ là nên cam kết với nhau. |
바람 좀 쐬자, 덥다, 여기 | Ra ngoài cho thoáng đi. Nóng quá. |
[민영] 나 얘기 다 안 끝났는데 | Em đã nói xong đâu. |
그냥 속상했어요 | Tôi bực quá. |
표현을 해야 된다 해서 표현을 했는데 | Anh ấy bảo tôi bày tỏ tình cảm, tôi đã làm. |
갑자기 틱틱대니까 | Rồi anh ấy đẩy tôi ra xa. |
어떻게 해야 될지 모르겠어요 | Không biết phải làm gì. |
아… | |
[다희] 엇갈렸네 | Lệch thời điểm rồi. |
근데 이게 진석 씨가 저는 | Tôi nghĩ mấu chốt là điều khiến Jin Seok khó chịu. |
기분 나빠한 포인트가 또 중요하다고 생각하는데 | Tôi nghĩ mấu chốt là điều khiến Jin Seok khó chịu. |
진석 씨 본인이 천국도로 가니까 민영 씨가 조급해했다 | Min Young thấy lo lắng khi cậu ấy tới Đảo Thiên Đường. |
- 응, 응 - [진영] 그니까 약간 | Min Young thấy lo lắng khi cậu ấy tới Đảo Thiên Đường. Theo tôi, cậu ấy nghĩ cô ấy không muốn cậu ấy |
진석 씨가 느끼기에는 | Theo tôi, cậu ấy nghĩ cô ấy không muốn cậu ấy |
'민영이 너가 갖기에는 내가 아쉽고, 남 주기엔 아깝니?' | Theo tôi, cậu ấy nghĩ cô ấy không muốn cậu ấy nhưng không muốn ai khác có cậu ấy. |
- [진경] 응 - 자꾸 이런 거를 조금 | nhưng không muốn ai khác có cậu ấy. Tôi nghĩ cậu ấy thất vọng và cố nói cho cô ấy biết điều đó. |
섭섭한 부분을 말하고 싶어 하는 것처럼 보였어요 | Tôi nghĩ cậu ấy thất vọng và cố nói cho cô ấy biết điều đó. |
거기에서 좀 민영 씨가 | Nếu Min Young nói với cậu ấy không phải vậy, |
[진영] '아, 그런 게 아니었다' | Nếu Min Young nói với cậu ấy không phải vậy, |
- 이렇게 좀 하면서 서로 했으면 - [한해] 네 | câu chuyện này đã có tính xây dựng hơn. |
대화가 좀 발전되게 이루어질 수 있었을 텐데 | câu chuyện này đã có tính xây dựng hơn. |
거기까지 못 간 게 조금 아쉽습니다 | Tiếc là không được vậy. |
[진경] 근데 나는 진석 씨 진짜 되게 | - Jin Seok là người tốt… - Đúng thế. |
- 멋진 남자다라는 생각 든 게 - [다희] 정말 | - Jin Seok là người tốt… - Đúng thế. |
[진경] 민지 씨랑 대화할 때 | …vì khi nói chuyện với Min Ji, cậu ấy không nói ra tình cảm của mình. |
민지 씨한테 자기 마음을 말하지도 않고 | …vì khi nói chuyện với Min Ji, cậu ấy không nói ra tình cảm của mình. |
- 잡지도 않았다? - [규현의 호응] | - Không có động thái gì với cô ấy. - Phải. |
- 맞아, 맞아 - [진경] 어, 그러면서 | - Không có động thái gì với cô ấy. - Phải. Mặt khác, khi nói chuyện với Min Young, |
민영 씨한테는 딱 약간 거부하는 그런 의사 표현을 하는 게 | Mặt khác, khi nói chuyện với Min Young, cậu ấy nói rất rõ về tình cảm của mình. |
- 진짜 되게 멋진 남자같이 보였어 - [진영] 아 | Cậu ấy là người đàng hoàng. |
관계를 정리하고 민지 씨한테 가기 위한 지금 | Cậu ấy kết thúc mọi chuyện trước khi đến với Min Ji. |
- [진경] 어, 예 - 그 과정이 | Cậu ấy kết thúc mọi chuyện trước khi đến với Min Ji. Phải. |
그니까 민지 씨를 먼저 이렇게 유혹하지도 않고 | Cậu ấy còn chẳng tán tỉnh Min Ji. |
먼저 민영 씨랑 좀 속 깊은 대화를 나누고 | Đầu tiên cậu ấy nói chuyện với Min Young để giải quyết những gì còn tồn đọng. |
[진경] 정리하고 가려고 하는 그런 느낌? | Đầu tiên cậu ấy nói chuyện với Min Young để giải quyết những gì còn tồn đọng. - Cậu ấy không cố tìm phương án hai. - Ừ. |
- 뭔가 보험 같은 것도 없이 그냥 - [진경] 어, 없이 | - Cậu ấy không cố tìm phương án hai. - Ừ. |
그런 모습이 '와, 진짜 되게 멋있다' | Tôi ngưỡng mộ lời nói và hành động của cậu ấy. |
- [규현의 호응] - 이런 생각 들었어요 | Tôi ngưỡng mộ lời nói và hành động của cậu ấy. |
[민지] 어디 가? | - Mình đi đâu đây? - Em chẳng muốn hỏi gì anh. |
[관희] 뭐, 나한테 너 궁금한 거 없잖아 | - Mình đi đâu đây? - Em chẳng muốn hỏi gì anh. |
[민지] 어, 왜 그래, 자꾸 왜 그렇게 말하지? | Sao anh cứ nói vậy mãi thế? |
[관희] 궁금한 거 있어? | - Em có à? - Lúc nãy em bực lắm. |
[민지] 나 아까 진짜 속상했던 거 있다? | - Em có à? - Lúc nãy em bực lắm. |
[관희] 왜? | Tại sao? |
- [민지] 말 안 할래 - [관희] 아니, 왜, 왜? | Em không nói đâu. Sao? Có chuyện gì? |
[관희] 어떻게 앉아야 돼? 어디 앉을래? 여기 앉을래? | - Em muốn ngồi đâu? - Em ngồi đây. |
- [민지] 나 여기, 왼쪽 - [관희] 여기? | - Em muốn ngồi đâu? - Em ngồi đây. - Đây à? - Bên trái. |
- [관희] 좋네 - [민지] 어, 진짜 약간 예쁘다 | - Chỗ này thích thật. - Phải, đẹp quá. |
[민지] 내가 왜 속상했는지 말해 줄까? | Muốn biết lý do khiến em bực chứ? |
- [관희] 어, 왜 속상했어? - [민지] 어, 나 어제 | Em nói đi. Hôm qua Jin Seok kể với em là anh rất vui tính, |
그 진석이가 너가 재밌다고 말해 줘 가지고 | Hôm qua Jin Seok kể với em là anh rất vui tính, nên em chủ động gặp anh sau khi làm rõ hiểu lầm. |
좀 오해가 풀리고 얘기하려고 너한테 갔는데 | nên em chủ động gặp anh sau khi làm rõ hiểu lầm. |
- [관희] 어, 어, 어 - [민지] 어 | - Phải. - Vâng. |
아, 근데 나는 사실 모두에 대한 관심이 있는 건 아니거든? | Thực ra không phải ai em cũng để ý. |
- 그러고 나서 - [관희] 어 | - Rồi. - Lúc nãy khi mình ăn cơm, |
[민지] 우리 식당에서 밥 먹을 때 | - Rồi. - Lúc nãy khi mình ăn cơm, |
[관희] 어, 어 | - Rồi. - Lúc nãy khi mình ăn cơm, |
내가 진석이한테 '아, 왜 안 설렜어?' 이러니까 | em hỏi Jin Seok có thấy rung động không, và anh làm như thể gặp ai em cũng nói câu đó. |
뭐, 다 설렜냐고 하냐고 모두한테 그러냐고 막 그랬잖아 | và anh làm như thể gặp ai em cũng nói câu đó. |
- [관희] 아, 어 - 그래서 너무 속상했다고 | - À. - Em bực lắm. |
- [흥미로운 음악] - [관희] 아 | - À. - Em bực lắm. |
[민지] 아니, 나 다 좋았는데? | Không, em thích tất cả. |
- [진석] 어 - [하빈의 호응] | BUỔI CHIỀU HÔM ĐÓ |
[민지] 나랑 안 설렜어? [웃음] | Anh không rung động à? |
- [관희] '안 설렜어?' - [저마다의 탄성] | "Anh không rung động à?" |
여기저기 약간 이런 스타일인가? | Ai cô ấy cũng hỏi câu đó sao? |
- [민지] 아니, 아니 - [진석] 당했어? | Ai cô ấy cũng hỏi câu đó sao? - Đâu. - Hỏi cả cậu à? |
[관희] '안 설렜어?' 나한테도 그러던데? [웃음] | - Cô ấy hỏi tớ câu đó. - Đâu. Đâu có. Không phải vậy. |
- [민지] 어? 제가요? - [관희] 오 | Đâu có. Không phải vậy. - Rung động… - Có rung động không? |
그 순간 설렜다, 안 설렜다? | - Rung động… - Có rung động không? |
- [관희] 1도 안 설렜다 - [민지] 진짜? | - Không hề. - Thật sao? |
[관희] 나는 진짜 아무한테나 설레지 않아 | Anh đâu dễ dãi đến thế. |
[민영, 원익의 감탄] | Ý là sao? |
[웃으며] 그거는 안 설레서 안 설렜다고 하기보다 | Đâu phải anh nói thế vì không có cảm tình với em. |
[관희] 그냥 좀 그런… | Chỉ là… |
내가 좀 더 뭔가 너한테 | Có lẽ anh thấy cứ sai sai |
이렇게 좀 하기가 [난처한 웃음] | khi làm bất cứ cái gì hoặc cố thử gì đó với em. |
뭔가 좀 약간 좀 그랬던 거 같아 | hoặc cố thử gì đó với em. |
그래서 그런 표현을 좀 아까… | - Vậy nên anh nói… - Ý anh là sao? |
뭐 하기가? | - Vậy nên anh nói… - Ý anh là sao? |
[관희] 이제… | À… |
- [민지의 웃음] - 어… | |
나도 그냥 내 솔직한 마음을 그 자리에서 표현하기가 | Anh không thấy thoải mái khi bày tỏ cảm xúc của mình. |
[로맨틱한 음악] | |
그래서 식당에서 내가 | Vậy nên anh hỏi em có cảm thấy thế với tất cả mọi người không. |
아, 그냥 뭐, 아무나 뭐, 설레냐고 | Vậy nên anh hỏi em có cảm thấy thế với tất cả mọi người không. |
그런 식으로 얘기를 했던 거 같아 | - Thế nên anh mới nói vậy. - Vâng. |
[민지] 맞아, 그건 나는 되게 막 좀 | - Thế nên anh mới nói vậy. - Vâng. Em cứ phân vân mãi có nên hỏi câu đó hay không. |
[애교스럽게] 고민하고 물어본 거였는데 | Em cứ phân vân mãi có nên hỏi câu đó hay không. |
아이, 그래서 그런 거니까 이제 막 오해는 안 해도 돼 | Vậy nên anh mới nói thế, đừng hiểu sai ý anh. |
- [관희] 그래서 뭐… - 왜 고백해? | - Dù gì… - Sao tự nhiên thú nhận vậy? |
[관희] 아, 고백이 아니라… | Đâu có. Em biết. Em đùa thôi. |
알아, 뭔 말인지 알아 장난친 거야 | Em biết. Em đùa thôi. |
[관희] 어, 그냥 솔직하게 얘기를 한 거라서 | Anh chỉ trả lời em một cách thành thật. |
그냥 뭐, '내가 너를 좋아한다' 이런 호감이, 호감? | Anh thích em và anh thấy em hấp dẫn. |
근데 왜 계속 티 안 냈지? 적극적으로? | Sao anh không cho em biết tình cảm của anh? |
스타일이 그런가, 원래? | Con người anh là thế? |
[관희] 아니, 굳이 나한테 | Con người anh là thế? Nếu ai đó không tỏ ra quan tâm anh, |
관심이 없다면 | Nếu ai đó không tỏ ra quan tâm anh, |
막 적극적으로 못 할 것 같은 느낌은 있어 | - anh khó mà chủ động với họ. - Vâng. |
[민지의 호응] | - anh khó mà chủ động với họ. - Vâng. |
누가 나한테 좀 | Nếu ai đó chủ động tiếp cận anh, hay khi chỉ có hai người, |
한 발 다가와 주면 잘할 수도 있을 거 같긴 한데 | Nếu ai đó chủ động tiếp cận anh, hay khi chỉ có hai người, |
둘만 있는 상황이면 그게 되겠는데 | anh sẽ thấy dễ dàng hơn. |
- 너도 내가 누구 - [민지] 응 | Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác… |
어떤 여성분이랑 얘기하고 있으면은… | Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác… |
[민지] 응, 나 갈 건데? | Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác… Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện. |
- '뭐 해? 나랑 얘기하자' - [감미로운 음악] | Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện. |
[관희] 아, 그럴 수 있어? | Em làm vậy thật sao? |
[민지] 아, 아, 그래 볼까? [웃음] | Anh muốn em thể hiện không? Em đúng là khác hẳn. |
[관희] 되게 새로운 스타일이구나 | Em đúng là khác hẳn. |
[민지] 나? 왜? | Thật à? Ý anh là sao? |
- [관희] 그럼 만약에 반대로 - [민지] 응 | Nghĩ thế này nhé. Nếu anh ở vị trí của em, |
[관희] 내가 저 자리에 앉아 있고 | Nghĩ thế này nhé. Nếu anh ở vị trí của em, |
여자, 여성분이 여섯 명이 나하고 10분 동안 대화를 했어 | Nghĩ thế này nhé. Nếu anh ở vị trí của em, và có sáu cô gái nói chuyện với anh, mỗi người mười phút, |
[민지] 응 | và có sáu cô gái nói chuyện với anh, mỗi người mười phút, em vẫn sẽ cùng anh tới Đảo Thiên Đường chứ? |
그러면 너는 나랑 천국도를 갔을 거 같아? | em vẫn sẽ cùng anh tới Đảo Thiên Đường chứ? |
응! | Vâng. |
- [관희가 웃으며] 갔을 거 같아? - 어! | - Em nghĩ vậy? - Dạ. |
[민지] 왜? 아니야? [웃음] | Sao? Anh thì không? |
[관희] 아, 내가 그 생각 해 봤어 | Thực ra anh có nghĩ rồi. |
- [민지] 응 - 아, 얘가 나를 안 뽑았는데 | Em không chọn anh đi cùng em, |
내가 만약에 저 자리에 있었으면은 | nhưng nếu anh ở vị trí của em, anh nghĩ anh sẽ chọn em. |
아, 나는 뽑았을 거 같은 거야 | nhưng nếu anh ở vị trí của em, anh nghĩ anh sẽ chọn em. |
[관희] 나는 너랑 갔을 거 같은데 얘는 나를 안 뽑아서 | Có vẻ mình không cùng suy nghĩ lắm, |
- 기분이 좀… - [민지] 나쁘지, 짜증 나지 | - nên anh thấy… - Em sẽ bực đó. |
어, '열받네'라는 생각이 들더라고 | - Anh cũng bực. - Đúng thế. Em bực mà. |
[관희] 너 뭐 하는 사람인지 되게 궁금하다 | - Anh muốn biết em làm nghề gì. - Em à? |
- [감미로운 음악] - [민지] 나? | - Anh muốn biết em làm nghề gì. - Em à? |
[민지의 웃음] | |
[관희] 다른 분들은 민지 씨를 어떻게 느낄지 모르겠지만 | Không biết người khác cảm thấy sao về Min Ji, |
일단 유쾌하다는 게 저하고 좀 닮은 거 같고요 | nhưng tôi nghĩ Min Ji và tôi đều có tính cách vui vẻ. |
저하고 가장 가까운 이상형의 분을 | Khi thấy cô ấy, tôi khá bất ngờ |
데려와 주신 거 같아서 놀랐고 | vì cô ấy đúng với hình mẫu lý tưởng của tôi. |
어… | |
좀 제가 기다렸던 | Tôi nghĩ cô ấy chính là kiểu người |
뭐, 그런 분이 왔다고 생각합니다 | tôi đang chờ đợi. |
- [MC들의 탄성] - [한해] 진짜 그 정도야? | - Cậu ta mê cô ấy à? - Điên quá. |
- [진영] 대박이다 - 우와 | - Cậu ta mê cô ấy à? - Điên quá. |
[진영] 저 정도… | - Mê mẩn thật rồi. - Vậy là xong. |
아, 끝났는데요? | - Mê mẩn thật rồi. - Vậy là xong. |
민지 씨가 들었다 놨다 하네요 | - Cô ấy nắm cậu ta trong lòng bàn tay. - Tôi không rõ |
[진경] 근데 저는 지금 보면 | - Cô ấy nắm cậu ta trong lòng bàn tay. - Tôi không rõ |
민지 씨의 행동이 약간 쪼끔 별로예요 | có thích cách hành động của Min Ji không. |
- [진영의 호응] - 왜냐면 진석 씨한테 가서 | Cô ấy gặp Jin Seok và hành động như thể có tình cảm với cậu ấy, |
마치 진석 씨 마음에 있는 것처럼 얘기해 놓고 | Cô ấy gặp Jin Seok và hành động như thể có tình cảm với cậu ấy, nhưng lại làm như thế với Gwan Hee. |
지금 또 관희 씨한테 저러고 있잖아 | nhưng lại làm như thế với Gwan Hee. |
아니, 근데 민지 씨는 어제 왔잖아요 | Nhưng Min Ji mới tới hôm qua mà. |
- 알겠어요 - [MC, 제작진의 웃음] | - Tôi hiểu ý anh. - Ừ. |
일편단심을 하기에는… | Giờ mà cam kết gì thì sớm quá. |
[한해] 아, 진석 씨에게도 | Cô ấy đâu nói với Jin Seok cậu ấy là lựa chọn số một. |
무조건 너가 1등이라고 얘기하지는 않았었어요 | Cô ấy đâu nói với Jin Seok cậu ấy là lựa chọn số một. |
[규현] 그래요 그리고 지금 뭐, 민지 씨는 | Cô ấy đâu nói với Jin Seok cậu ấy là lựa chọn số một. - Cô ấy mới nói chuyện với hai người. - Đúng thế. |
딱 두 명한테만 하고 있는 거니까 | - Cô ấy mới nói chuyện với hai người. - Đúng thế. |
민지 씨 시선에서는 두 사람한테만 이러고 있는 거야 | Nghĩ mà xem, cô ấy mới tiếp cận hai người. |
아니, 무슨 뭐 조민지 씨 대변인이에요? | Nghĩ mà xem, cô ấy mới tiếp cận hai người. Anh là phát ngôn viên của Min Ji à? Hay luật sư? |
- 뭐, 변호사예요, 뭐예요? - [진영] 아, 팬클럽 회장이에요? | Anh là phát ngôn viên của Min Ji à? Hay luật sư? Người hâm mộ à? |
- 같은 조씨여 가지고 - [진영의 웃음] | Bọn tôi cùng họ mà. |
- [진경] 조씨라서? 알겠습니다 - 좀 챙겨 주고 싶네요 | - À, phải. - Tôi muốn trông chừng cô ấy. |
[진영] 일단 좀 더 지켜봐야 될 거 같네요, 그러면 | - Phải xem tiếp thôi. - Ừ. |
[관희] 딱 봐서 그냥 바로 정해질 거 같아 | - Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à? |
[하정] 아직 얘기 안 끝났어? | - Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à? |
아직 얘기 안 끝났어? | - Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à? |
[흥미진진한 음악] | - Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à? |
- [놀란 탄성] - [진경이 놀라며] 왔어 | Cô ấy kìa. |
- [다희] 아, 하정 씨 왔구나 - [규현] 하정! | - Ha Jeong tới. - Ha Jeong. |
아, 둘이 만나면 안 되냐 관희, 하정, 아, 진짜 | Hai người không hẹn hò được sao, Gwan Hee? |
[관희] 어, 거의 끝났어 어, 끝났어 | Sắp xong rồi. |
- [하정] 끝났어? - 할래요? 할래? | - Thế à? - Cậu muốn nói chuyện? |
[하정의 웃음] | |
[관희] 어, 여기, 여기 앉아 | Ngồi đằng này đi. |
[하정] 뭔 얘기를 그렇게 오래 했어? | Sao hai người nói lâu vậy? |
아, 아니, 난 뭐, 안 친하니까 뭐 | Bọn anh có nhiều chuyện để nói vì đang tìm hiểu nhau mà. |
- [하정의 옅은 웃음] - 얘기했지, 뭐 | Bọn anh có nhiều chuyện để nói vì đang tìm hiểu nhau mà. |
그래서 어떤 사람인 거 같아? | Anh nghĩ cô ấy thế nào? |
호기심 좀 풀렸어? 얘기해서? | Anh có vui khi nói chuyện với cô ấy? |
어, 이제 얘기는 안 해도 알 거 같아 | Ừ, anh có thứ mình cần rồi. |
- [하정] 알 거 같아? - 어, 알 거 같아 | Ừ, anh có thứ mình cần rồi. - Vậy sao? - Ừ. |
[하정] 음 | - Vậy sao? - Ừ. |
- [관희] 하빈이는 어때? - [하정] 하빈이? | - Em với Ha Bin sao rồi? - Ha Bin? |
뭔 얘기 했어? 둘이서? | Hai người nói gì? |
하빈이랑은 별 얘기 안 했어 | Hai người nói gì? Không nói mấy. |
둘이 같이 천국도 가기로 이미 결정지었어? | Hai người đã quyết định tới Đảo Thiên Đường cùng nhau à? |
아니 | Không. |
왜 아니야? | Tại sao không? |
- 난 너랑 가고 싶은데? - [매혹적인 음악] | Vì em muốn đi với anh. |
난 너랑 가고 싶은데? | Vì em muốn đi với anh. |
너 아까 전에 하빈이랑 가고 싶다면서 | Nhưng lúc nãy em nói vậy mà. |
아니, 그건 그냥 궁금해서 한 거고 | Lúc đó là vì em thấy tò mò thôi. |
난 너랑 가고 싶은데? | Em muốn đi với anh. |
나는 | Em nghĩ |
[고조되는 음악] | Em nghĩ |
너가 가장 좋은 거 같아 | em thích anh nhất. |
No comments:
Post a Comment