Search This Blog



  솔로지옥 S3.6

Địa ngục độc thân S3.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [관희] 야, 혜선아, 일로 와 봐Này, Hye Seon. Lại đây.
- 얘기 좀 하자 - [혜선] 들어가서?- Nói chuyện đi. - Vào trong?
[관희] 어, 절로 가자Ừ, qua đằng kia đi.
이제 뭐, 얘기하고 싶은 사람이랑은 다 했고Anh đã có cơ hội nói chuyện với những người anh muốn nói.
- 그 새로 오신 분 오면 - [혜선] 어- Khi thành viên mới tới… - Dạ.
그분이랑 한 번 아니면 두 번만 대화하면…và sau khi nói chuyện với cô ấy vài lần,
이제 나는 대화할 필요가 없을 거 같아anh nghĩ mọi chuyện sẽ rõ ràng với anh.
[혜선의 호응]Vâng.
[관희] 나도 너한테 솔직하게 오늘 얘기를 하고 싶고Hôm nay, anh muốn thành thật với em.
[혜선] 응Hôm nay, anh muốn thành thật với em. - Vâng. - Anh cũng muốn em thành thật…
[관희] 너도 나한테 솔직하게 얘기를- Vâng. - Anh cũng muốn em thành thật…
했으면 좋겠어?Thành thật với anh?
[관희] 하고 서로 마음을 좀 알았으면 좋겠어Phải, anh muốn mình chia sẻ cảm nhận về nhau. Được ạ.
[혜선] 그래, 나는, 어…Được ạ. Với em…
나도 이제 대화를 다 해 봤잖아 어제까지 해서Hôm qua em cũng nói chuyện với mọi người rồi.
대화를 다 해 보고 나도 어느 정도 사람들 파악이 좀 됐어Và em nghĩ em đã nhìn nhận đầy đủ về mọi người.
나는 그래, 나는Em cảm thấy thế này. Em đã nói là em thích thành thật nhỉ?
솔직하게 이야기하는 게 좋다 그랬지?Em cảm thấy thế này. Em đã nói là em thích thành thật nhỉ?
[관희] 응Phải.
나는 그래도 오빠가 제일 매력적이야Em vẫn thấy anh hấp dẫn nhất.
- [관희] 내가? - 응- Anh à? - Phải.
[혜선] 나는 그래도 오빠가 제일 매력적이야Em vẫn thấy anh hấp dẫn nhất.
- 내가? - [혜선] 응- Anh à? - Phải.
[매혹적인 음악]- Anh à? - Phải.
[혜선] 근데 그때 처음 천국도 간 날Nhưng khi tắm bồn nước nóng ở Đảo Thiên Đường, em đã nói với anh là
핫 텁에서도 이야기했지만Nhưng khi tắm bồn nước nóng ở Đảo Thiên Đường, em đã nói với anh là
나는 오빠가 다른 사람들도 다 알아보고anh nên tìm hiểu những người khác, tới Đảo Thiên Đường với họ.
천국도도 같이 갔다 오고anh nên tìm hiểu những người khác, tới Đảo Thiên Đường với họ.
나는 그런 것도 필요할 거라고 생각해Em thấy điều đó là cần thiết, và với em cũng vậy.
그리고 나도 마찬가지로Em thấy điều đó là cần thiết, và với em cũng vậy.
제일 매력적인 건 오빠인데Em thấy anh hấp dẫn nhất, nhưng vẫn tò mò về các anh khác.
궁금한 사람들은 있어Em thấy anh hấp dẫn nhất, nhưng vẫn tò mò về các anh khác.
- 천국도에 가서 뭔가 - [호응]Có vài người khiến em tự hỏi
저 사람 뭐, 직업을 알게 되면Có vài người khiến em tự hỏi
저 사람의 나이를 알게 되면은chuyện sẽ thế nào nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng họ
어떤 식으로 대화가 흘러갈까?chuyện sẽ thế nào nếu em tới Đảo Thiên Đường cùng họ và biết về nghề nghiệp cũng như tuổi của họ.
이런 게 궁금한 사람이 몇 명 있어và biết về nghề nghiệp cũng như tuổi của họ. Vì thế em muốn tới Đảo Thiên Đường với vài người khác nữa.
그래서 다른 사람들이랑도 천국도를 가 보고 싶어Vì thế em muốn tới Đảo Thiên Đường với vài người khác nữa.
[웃음]
[진경] 그럴 수 있지Hợp lý.
- [규현] 진짜 솔직하다 - [진경] 응, 그럴 수 있지- Cô ấy rất thật. - Hoàn toàn hợp lý.
[웃음]
어, 엄청 솔직하게 얘기해 줬네Em thực sự rất thành thật.
어쨌든 나, 지금 나한테는 그래Dù sao thì hiện giờ em thấy thế đó.
[관희] 어…
어, 나도Anh có thể thật hơn không, hay cứ như em là được?
나는 너보다 더 솔직하게 얘기해도 돼?Anh có thể thật hơn không, hay cứ như em là được?
아니면 너만큼만 솔직하게 얘기할까?Anh có thể thật hơn không, hay cứ như em là được?
아니면 쪼끔 어, 사탕발림 말을 할까?Hay em muốn anh tô vẽ thêm chút?
아니, 그냥 너가 원하는 맛으로 골라Tùy em chọn đấy.
[혜선의 웃음]Tùy em chọn đấy.
원하는 맛으로 골라Tùy em.
일단 사탕발림은 제외- Đừng tô vẽ gì. - Được.
[관희] 응- Đừng tô vẽ gì. - Được.
보통 맛으로 해 줘Thành thật vừa đủ.
딱 나 정도Cứ bằng em là được.
나는 처음에 너가 엄청Lúc mới gặp em, anh nghĩ em đúng kiểu anh thích.
완전 내 이상형일 줄 알았어Lúc mới gặp em, anh nghĩ em đúng kiểu anh thích.
[관희] 완전 이상형일 줄 알았는데Anh nghĩ vậy đấy,
천국도에 갔을 때 내가 너의 텐션을 못 따라가겠는 거야nhưng khi tới Đảo Thiên Đường, anh không theo kịp sự sôi nổi của em.
[혜선의 웃음]anh không theo kịp sự sôi nổi của em.
아, 약간, 그니까Anh cứ nghĩ em là người điềm tĩnh ấy.
나는 너가 차분한 사람인 줄 알았어Anh cứ nghĩ em là người điềm tĩnh ấy.
근데 이제 하정 씨랑 되게 좋게 갔다 왔어Nhưng rồi anh có thời gian vui vẻ với Ha Jeong.
그래서 내 마음속의 1순위는 하정 씨에 조금 더 가까웠었거든?Nên lúc đó, Ha Jeong là lựa chọn số một của anh.
근데 갔다 오고 나서 내가 널 보는데Nhưng khi anh quay lại và thấy em,
마치 전 여친을 만나는 느낌이 들었었어cảm giác hơi giống kiểu gặp lại bạn gái cũ.
근데 이거는 하정 씨도 그렇게 얘기했었어Ha Jeong nói cũng cảm thấy vậy.
- [감성적인 음악] - [하정] 안녕하세요Xin chào.
천국도 재밌었나요?Đảo Thiên Đường vui chứ?
그냥, 뭐Cũng ổn.
그렇구만Vâng.
널 다시 만나 가지고 우리가 같이 게임을 했잖아, 근데Rồi lúc chơi trò chơi, mình thành một đội. Và…
[민영의 웃음]Lại gặp rồi.
[관희] 또 만났네?Lại gặp rồi.
게임할 때의 그 느낌?Trong lúc chơi, anh cảm thấy…
- [관희의 힘겨운 숨소리] - 내려올까?Trong lúc chơi, anh cảm thấy… Em xuống nhé?
[호각 소리]
[혜선의 옅은 웃음]
[관희] 어, 우리가 저기 밥 먹을 때 이런 느낌…Rồi cảm giác của anh - lúc mình ăn tối… - Xin ít cơm.
[혜선] 돌쇠야, 밥을 푸거라- lúc mình ăn tối… - Xin ít cơm.
[관희] 그래서 중간중간에- Anh có thể thấy em… - Anh thích lá vừng chứ?
너가 굉장히 나를- Anh có thể thấy em… - Anh thích lá vừng chứ?
[혜선] 깻잎 안 좋아해?- Anh có thể thấy em… - Anh thích lá vừng chứ? …cố gắng chăm sóc anh và thực sự chu đáo.
[관희] 배려해 주고…cố gắng chăm sóc anh và thực sự chu đáo.
'생각이 깊구나'라는 느낌을 딱 받아서…cố gắng chăm sóc anh và thực sự chu đáo.
너에 대한 좀 확신이 생겼다고 해야 되나?Điều đó khiến anh cảm thấy chắc chắn về em.
약간 그 느낌이 확 들었어Anh cảm thấy vậy đó.
그래서 더 솔직하게 이제Anh cảm thấy vậy đó. Và thành thật hơn nữa,
내 지금 마음속의 1순위는em cũng là người
어, 나도 너야thu hút anh nhất.
- [감미로운 음악] - [관희] 어, 나도 너야thu hút anh nhất.
그래서 내가 너에 대해서Đó là khi anh nhận ra anh thực sự quan tâm em.
내가 너를 신경을 쓰고 있구나라고Đó là khi anh nhận ra anh thực sự quan tâm em.
느낌이 들었단 말이야Anh cảm thấy vậy.
근데 내가 너를 이렇게 문득문득 보고 대할 때Nhưng vấn đề là, cứ mỗi khi gặp em,
좀 나에 대해서 서운해하고 있는 느낌이anh lại cảm giác em đang bực anh chuyện gì đó. Có phải vậy không?
중간중간 뭔가 든 느낌이 좀 들었거든?anh lại cảm giác em đang bực anh chuyện gì đó. Có phải vậy không?
근데 그 느낌이 맞아?anh lại cảm giác em đang bực anh chuyện gì đó. Có phải vậy không?
[옅은 웃음]
반반Chắc là có một chút.
뭐가 서운했어?Em bực vì gì chứ?
[혜선] 서운할 건 없지 서운할 건 없고, 그냥Có gì mà bực đâu. Em chỉ nghĩ, "Úi chà, anh ấy bận túi bụi đi gặp gỡ cô này, cô kia".
'어, 여기저기 열심히 이야기를 하고 다니네?'Em chỉ nghĩ, "Úi chà, anh ấy bận túi bụi đi gặp gỡ cô này, cô kia".
- 약간 그런 생각이 들어 가지고 - [잔잔한 음악]Em chỉ nghĩ, "Úi chà, anh ấy bận túi bụi đi gặp gỡ cô này, cô kia".
[관희] 아, 그렇게 보였어?Lại thành ra vậy à?
[혜선] 아니, 맞잖아 여기저기 뭔가…Đúng mà. Anh bận rộn lắm.
어, 그치, 난 규리 씨랑 얘기를 하고 싶었으니까Ừ, anh muốn nói chuyện với Gyu Ri.
- [혜선] 규리 씨랑도 이야기하고 - 그렇게 보였을 수도 있으니까Ừ, anh muốn nói chuyện với Gyu Ri. - Đúng. - Em có thể cảm thấy vậy.
[혜선] 그래서, 아니, 근데 아까도 이야기했지만Nhưng như em nói lúc trước, anh hoàn toàn hiểu vì sao anh muốn vậy.
난 전제 조건, 이해해 완전 이해하는데Nhưng như em nói lúc trước, anh hoàn toàn hiểu vì sao anh muốn vậy.
그래도 이제 그냥Nhưng điều khiến em bực là anh có vẻ rất toàn tâm làm việc đó.
[웃으며] '되게 열심히 이야기하네' 약간Nhưng điều khiến em bực là anh có vẻ rất toàn tâm làm việc đó.
그냥 좀 그런 게 있었지- Em thấy vậy đấy. - Ừ.
아, 그래서 약간 서운한 느낌이 있었어?- Em thấy vậy đấy. - Ừ. Vậy nên em hơi bực bội à?
- 그냥, 그냥… - [관희] 삐진 정도로 할까?- Em chỉ thấy… - Hay em thấy khó chịu à? - Em thấy hơi bực. - Bực à? Ừ.
- 뾰로통, 어 - [관희] 뾰로통? 알았어, 알았어- Em thấy hơi bực. - Bực à? Ừ.
이제 규리 씨랑은 내가 인위적으로 뭘 만들고 싶진 않아Anh không muốn cố vun đắp gì với Gyu Ri cả,
자연스러운 상황 속에서의 그런 분위기를anh chỉ muốn xem chuyện với cô ấy sẽ diễn biến thế nào một cách tự nhiên.
- 규리 씨랑은 볼 거 같고 - [혜선] 응anh chỉ muốn xem chuyện với cô ấy sẽ diễn biến thế nào một cách tự nhiên. - Vâng. - Còn với người chơi mới,
[관희] 그리고 새로운 분은- Vâng. - Còn với người chơi mới,
한 번, 두 번 정도 얘기하고nếu có dịp, có lẽ anh sẽ nói chuyện vài lần với cô ấy.
스쳐 지나가면은 얘기가 되겠지만nếu có dịp, có lẽ anh sẽ nói chuyện vài lần với cô ấy.
또 내 마음속에는 이렇게 세 명이 있는데Nhưng anh đã để ý ba người rồi, nên…
이게 무슨Nhưng anh đã để ý ba người rồi, nên…
뭐, 너가 받아들였을 때는 어떻게 생각이 들지 모르겠지만Không rõ em sẽ tiếp nhận ra sao,
내 마음속에는 너에 대한 마음이 일단nhưng hiện trong ba người, em thu hút anh nhất.
제일 큰 상태야nhưng hiện trong ba người, em thu hút anh nhất.
어, 내일 만약에 천국도를Nếu mai được tới Đảo Thiên Đường
내가 갈 수 있는 선택권이 생긴다면 나는và có thể chọn ai đó để đi cùng,
난 너랑 아마anh nghĩ có lẽ
가고 싶을 거라 생각이 들어anh muốn đi với em.
[매혹적인 음악]anh muốn đi với em.
[관희] 근데 뭐…Em sẽ nhớ điều đó.
참고하겠어Em sẽ nhớ điều đó.
- 아, 참고하지 말고 너는, 저 - [혜선의 웃음]Không cần đâu. Em nên đi với Ha Bin.
하빈 씨랑 갔다 와Không cần đâu. Em nên đi với Ha Bin.
[관희] 하빈 씨랑 가든 원익 씨랑 가든 갔다 와Ha Bin hay Won Ik. Cứ đi với ai em muốn.
- [혜선의 웃음] - 알았지?Ha Bin hay Won Ik. Cứ đi với ai em muốn.
아이, 그래서 만약에 너가 그렇게 천국도행을 다른 분이랑 했을 때Ai biết được? Nếu em tới Đảo Thiên Đường với ai khác,
또 내 마음에 변화가 생길 수가 있잖아có khi tình cảm của anh lại thay đổi.
갔을 때 나도 내 감정이 궁금해Anh muốn biết mình sẽ thấy thế nào nếu em đi với ai khác.
또 뭔가 이야기하니까 좀 시원하다Thành thật như này tốt quá.
아, 너무나도 건전하고 건설적인 대화였어요- Rất lành mạnh và có tính xây dựng. - Phải.
- [진영] 맞아요 - 지금 이 시간이- Rất lành mạnh và có tính xây dựng. - Phải.
여자들끼리 방에서 얘기했을 때 분위기랑 좀 다르다Hoàn toàn khác với khi bên nữ nói chuyện với nhau.
- 거의 화형식이었거든요 - [진경, 진영의 웃음]- Họ nói cậu ta nặng lời. - Ừ. Chỉ trích quá trời luôn.
그냥 태워, 태워서 올라갔어요Chỉ trích quá trời luôn.
[규현] 근데 전 또 혜선 씨가 그때Tôi cứ tưởng những sự chỉ trích đó
화형식 이후로 뭔가 좀Tôi cứ tưởng những sự chỉ trích đó
'마음을 완전히 관희 씨한테 접었었나'có thể khiến Hye Seon mất hứng thú với Gwan Hee.
라는 생각도 했었는데có thể khiến Hye Seon mất hứng thú với Gwan Hee.
지금 보니까 그게 또 아니네요- Phải. - Nhưng chắc là không. Chẳng phải đây là lần đầu Gwan Hee nói
그리고 관희 씨가 저 정도까지 좀 뭐랄까Chẳng phải đây là lần đầu Gwan Hee nói
명확하게 얘기한 건 처음이지 않나요?rõ ràng về tình cảm của mình?
- [규현] 그쵸 - '너가 1등이다'rõ ràng về tình cảm của mình? "Anh thích em nhất".
근데 문제는 그 1등이Nhưng vấn đề là điều đó có thể đúng lúc đó,
그 순간은 1등이겠지만Nhưng vấn đề là điều đó có thể đúng lúc đó,
- [웃음] - [진경] 또 그 문을 여는 순간nhưng khi có những khả năng khác,
또 어떻게 바뀔지 모른다는 거cậu ta lại đổi ý.
- [규현] 그니까 이게… - 그리 오래가지 않는다는 거- Nên… - Chẳng duy trì đủ lâu.
[규현] 근데 혜선 씨가 어쨌든 간에Nhưng Hye Seon cũng đâu có đeo bám. Cô ấy tỏ ra khá thoải mái.
막 매달리고 이런 게 아니라 그냥 되게 여유가 있는데요?Nhưng Hye Seon cũng đâu có đeo bám. Cô ấy tỏ ra khá thoải mái.
[다희] 여유가 생겼다라기보다는Tôi không nghĩ là vậy đâu.
관희 씨 앞에서는 뭐, 혜선 씨건 어떤 여자도Tôi nghĩ cô gái nào cũng sẽ nói chuyện với Gwan Hee giống cách của Hye Seon.
다 저런 식으로 얘기를 할 수밖에 없지 않을까Tôi nghĩ cô gái nào cũng sẽ nói chuyện với Gwan Hee giống cách của Hye Seon.
뭔가 이렇게 '나는 너밖에 없어' 이런 식으로Tôi không nghĩ có ai đủ tin tưởng cậu ta
- 좀 좋게 얘기를 못 할 거 같아요 - [진경의 호응]để nói rằng thích cậu ta nhất.
혜선 씨 나름대로는 그래도 마음이 있는 건데- Hye Seon có tình cảm với cậu ta đấy. - Ừ.
제가 너무 관희 씨를 미워하나? 모르겠어요Chẳng rõ. Có lẽ tôi không thích Gwan Hee.
아니, 지금 보니까 우리 다희 씨가- Tôi thấy thế này nhé, Da Hee. - Ừ?
지난주 녹화 때부터 마음을 접었네Từ tuần trước, cô đã ngừng ủng hộ Gwan Hee.
- [다희의 웃음] - 관희 씨한테Từ tuần trước, cô đã ngừng ủng hộ Gwan Hee.
- [진경] 약간 화나 있는 상태야 - 관희 씨 나오면 열받아 하더라고- Cô ấy bực rồi. - Cô ấy tức - mỗi khi thấy Gwan Hee. - Đâu.
- 아, 열받는 것까지는 아니고, 네 - [MC들의 웃음]- mỗi khi thấy Gwan Hee. - Đâu. Tôi không gọi vậy là tức đâu. Khi nghe họ nói chuyện, tôi nghĩ thế này.
저는 혜선 씨랑 관희 씨 대화를 들으면서 이런 생각이 들었어요Khi nghe họ nói chuyện, tôi nghĩ thế này.
'난 너뿐만 아니고 다른 사람도 궁금해'라고Cô ấy nói thật về tình cảm với cậu ta và sự tò mò với các anh khác.
- 솔직하게 이야기를 하잖아요 - [진경의 호응]Cô ấy nói thật về tình cảm với cậu ta và sự tò mò với các anh khác. - Phải. - Theo tôi, ý là
결국에는 '다른 사람도 다 확인해 본 후에'- Phải. - Theo tôi, ý là cô ấy muốn xem các anh khác thế nào
'너에 대한 마음을 확고히 하고 싶다'로 저는 들렸거든요trước khi xác nhận tình cảm với cậu ta.
- [진경의 탄성] - 그리고 그렇게까지 서로Việc họ cởi mở về mọi chuyện như thế
툭 터놓고 이야기할 수 있는 관계는Việc họ cởi mở về mọi chuyện như thế
어느 정도 진짜 서로에 대한 진정성이 있을 때cho thấy họ đều có tình cảm chân thành
정말 진지한 관계까지 생각을 했을 때và sẵn sàng nâng tầm mối quan hệ nếu mọi việc suôn sẻ.
'솔직한 내 마음은 이래'và sẵn sàng nâng tầm mối quan hệ nếu mọi việc suôn sẻ.
'그럼에도 불구하고 나를 좀 이해해 줄래?'로 들렸어요Có vẻ như họ đều muốn người kia - hiểu được tình hình. - Ừ.
[진경의 호응]- hiểu được tình hình. - Ừ.
[감성적인 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & CHOI MIN WOO & LEE JIN SEOK
[민우의 한숨]
[초인종 소리]
[진석] 들어가시죠Vào đi.
- 안녕하세요, 네 - [민지] 하이, 안뇽- Xin chào. - Chào. - Chào. - Chào.
[진석] 안녕하세요 [옅은 웃음]Xin chào.
- [흥미로운 음악] - [민지의 웃음]
- [진영의 탄성] - 아, 이렇게 셋이 같이 쓰는구나Vậy là ba người họ cùng ở một phòng.
- 어, 이거 기분 이상하겠는데? - [한해] 묘하네- Chắc là kỳ cục lắm. - Kỳ cục mà.
- 가운 입고 오는 게 [웃음] - [한해] 가운을 입고 왔어 [웃음]- Họ mặc áo choàng tắm đi vào. - Phải.
[진석] 어, 씻고 와Đi tắm rửa đã.
[민지의 웃음]
씻고 오래Cậu ấy bảo đi tắm.
신혼부부 여행에 친구로 약간 낀 느낌이네Cậu ấy bảo đi tắm. Cậu ấy cứ như cái đuôi trong kỳ trăng mật của bạn.
[규현의 호응]Cậu ấy cứ như cái đuôi trong kỳ trăng mật của bạn.
[진석] 아, 룸서비스 시키자 더 먹어야지Gọi đồ ăn nhé. Nên ăn gì đó.
[민우가 우물거리며] 민지 막 로제떡볶이 이런 거 좋아하니까Cô ấy thích bánh gạo cay xốt hoa hồng.
[진석] 떡볶이 매운 거 좋아한대Bánh gạo à? Cô ấy thích đồ cay.
- [발랄한 음악] - 해산물떡볶이?Bánh gạo hải sản nhé?
[민우의 호응]
이거 민지 먹을 거- Món đó cho Min Ji. - Cô ấy sẽ thích lắm.
- [민우] 민지 좋아할 거 같아 - [진석] 민지 좋아할 거 시키고- Món đó cho Min Ji. - Cô ấy sẽ thích lắm. Gọi cho cô ấy món đó đi.
민지는Món gì nữa cho Min Ji?
아이스크림 초콜릿이랑 그리고 소르베Kem sô cô la và kem sorbet cho Min Ji.
민지 거랑Kem sô cô la và kem sorbet cho Min Ji.
오렌지주스 시키면 될 거 같다Gọi nước cam nữa.
- 무슨 민지 아빠 같아 - [MC들의 웃음]Cứ như bố Min Ji vậy.
'내가 민지를 더 많이 알아' 싸움Cứ như cuộc chiến xem ai hiểu Min Ji hơn.
- 정보 대결 - [한해가 웃으며] 정보 대결- Cuộc chiến thông tin. - Ừ.
- [진석] 반갑습니다, 네 - [민지] 짠, 반갑습니다- Thật vui được quen. - Em cũng vậy. Dô.
[감미로운 음악]Jin Seok và Min Woo.
[민지] 짱인데?Mình muốn ăn gì thì gọi. Quá tuyệt.
[민지가 쿡 웃는다]
- [진석] 응? 먹을래? - [민지] 응- Ăn không? - Có ạ.
[진석] 응Nhìn anh ăn ngon quá làm em cũng muốn.
- [민지의 웃음] - [진석] 단호박- Là món bí đỏ. - Bí đỏ à?
[민지] 단호박?- Là món bí đỏ. - Bí đỏ à?
[잔잔한 음악]Hai người nói gì? - Em tò mò à? - Hả?
[민지] 응?- Em tò mò à? - Hả?
아이, 민지 씨 몸이- Min Jin ngả người về phía Jin Seok. - Phải.
- 진석 씨 쪽으로 그냥 - [진경] 그렇네- Min Jin ngả người về phía Jin Seok. - Phải.
- [한해] 그러니까, 기울어져 있어 - 완전 기울어져 있는데요?- Đúng. - Cô ấy ngả hẳn về cậu ấy.
어떻게 보면은 지금 우리 민우 씨가Nơi này khác nào một Đảo Địa Ngục khác với Min Woo.
지옥도일 수도 있어요Nơi này khác nào một Đảo Địa Ngục khác với Min Woo.
[진영] 그러니깐요Đúng thế.
민지 씨도 진짜 솔직한 사람이네요Min Ji là người rất thành thực.
[민지] 응?- Em tò mò à? - Hả?
[진석] 그냥 인제Bọn anh chỉ nói về các giá trị quan.
- [진석] 나? - [민지] 응- Anh á? - Vâng.
- [민지의 웃음] - [진석의 난감한 웃음]Cô ấy…
[민우의 웃음]Cô ấy… Cô ấy cũng được.
[의미심장한 음악]Cô ấy cũng được.
- 쓱쓱, 어 - [민지의 호응]mình có để ý cô ấy hay không.
이야, 지금 민우 씨가 말하는 모습Min Woo chẳng có cơ hội nói lời nào.
- 몇 번 못 봤어요 - [진경] 네Min Woo chẳng có cơ hội nói lời nào.
근데 민우 씨 시은 씨 기다리고 있으니까Nhưng Si Eun đang chờ Min Woo.
- [진경의 탄성] - 시은 씨가 있잖아요, 지금- Cậu ấy có Si Eun. - Ừ. Chắc cậu ấy dè dặt
마음에 시은 씨가 있어서 그럴 수도 있겠다Chắc cậu ấy dè dặt - vì có Si Eun rồi. - Đúng.
[다희] 네- vì có Si Eun rồi. - Đúng.
[차분한 음악]
"다섯째 날"NGÀY 5
[민지] 나 예뻐?- Anh nghĩ em xinh chứ? - Dĩ nhiên rồi.
- [진석] 예쁘지 - [민지의 웃음]- Anh nghĩ em xinh chứ? - Dĩ nhiên rồi.
몰랐어?Em không biết à?
[민지의 웃음]
[민지] 자신감 갖고 그럼 만난다? [웃음]Vậy thì em sẽ tự tin gặp họ.
[민우] 자신감 가져야지Ừ, cứ tự tin lên.
[민지] 아, 설렌다!Em háo hức quá!
[민영] 오, 온다, 오고 있어 오고 있어, 오고 있어Họ đây rồi. - Họ tới kìa. - Đâu?
[관희] 어디?- Họ tới kìa. - Đâu?
어디, 어디?Họ đâu rồi?
[진석] 공주부터 입장해라Mời Công chúa đi trước.
[민지] 아이, 나 떨려, 떨려Em lo quá.
- [리드미컬한 음악] - 오고 있어!- Họ tới rồi. - Điên quá.
[관희] 누구야, 누구?- Ai đấy? - Họ đang tới.
- [하정] 온다, 온다, 온다, 온다! - [시은] 온다, 온다!- Ai đấy? - Họ đang tới. - Họ đây rồi! - Đây rồi!
[혜선] 와, 대박, 헐!- Họ đây rồi! - Đây rồi! Không thể nào. - Trời. - Họ về rồi.
- [민규] 애들 왔네 - [혜선의 탄성]- Trời. - Họ về rồi.
[민지] 어떡해?Trời ạ.
안녕하세요 [웃음]Xin chào.
[민규] 오, 갔다 왔어?Mừng trở lại.
어, 표정이 일그러지는데요? [웃음]Cô ấy trông không vui chút nào.
이야, 이거 연기로는 안 되는 표정이다Cái mặt ấy sao mà giấu nổi.
- 아, 진석아, 보고 싶었잖아 - [혜선] 대박Jin Seok, tớ nhớ cậu đấy.
- [진석] 안녕? - [관희] 어?Jin Seok, tớ nhớ cậu đấy. - Chào. - Xin chào.
- [시은] 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[흥미로운 음악]- Xin chào. - Xin chào.
[민영] 새 멤버를 보고 가장 먼저 떠오른 건Khi thấy cô gái mới, ý nghĩ đầu tiên của tôi
첫인상은 '좀 귀엽다'라고 생각했던 거 같아요là cô ấy có vẻ dễ thương.
'잘 웃고 애교 많을 거 같다' 생각했어요Cô ấy chắc là kiểu hay cười và dễ thương.
옆에 이제 진석 오빠가 있었잖아요Jin Seok đi cạnh cô ấy.
그래서 '빨리 혼내 줘야지' [웃음]Jin Seok đi cạnh cô ấy. Tôi nóng lòng muốn cho anh ấy một trận quá.
생각했어요Tôi nóng lòng muốn cho anh ấy một trận quá.
- [혜선] 대박 - [관희] 진석아, 보고 싶었잖아Jin Seok, tớ nhớ cậu đấy.
- [진석] 안녕? - [관희] 어?- Chào. - Xin chào.
[진석] 얘들아, 잘 지냈니?Mọi người thế nào?
[관희] 민우 얼굴이 뽀샤시하네Min Woo, trông cậu rực rỡ quá.
- [진석의 웃음] - 잘 씻었나 봐, 어?Chắc được tắm rửa tử tế.
[민규] 잘 갔다 왔어? 잘 갔다 왔어?- Vui không? - Cậu thích chứ?
[혜선] 어때? 지옥도 계속 있다가 천국도 갔다 오니까Lần đầu tới Đảo Thiên Đường cảm giác thế nào?
- [민우] 좋지 - [혜선] 너무 좋았어?- Thích mà. - Cực kỳ?
[민우] 너무 좋지Cực kỳ thích.
- [민규의 탄성] - 힐링되지- Nhìn mặt cậu là biết. - Rất thư giãn.
[민규] 표정에서 진심이 느껴진다- Nhìn mặt cậu là biết. - Rất thư giãn.
그리고 둘 다 표정이 좀 뭔가 밝아졌어- Cả hai đều tươi tắn hơn nhiều. - Phải.
- [혜선] 엄청 - [민규] 어, 제일- Cả hai đều tươi tắn hơn nhiều. - Phải. Trông vui vẻ và thư giãn.
약간 편해지고 좀 밝아졌어Trông vui vẻ và thư giãn. Rõ là thế rồi. Đảo Thiên Đường mà. Sao không vui chứ?
- 천국도 갔다 오면 밝아야지 - [참가자들의 웃음]Rõ là thế rồi. Đảo Thiên Đường mà. Sao không vui chứ?
[웃으며] 어떻게 어두운데Rõ là thế rồi. Đảo Thiên Đường mà. Sao không vui chứ? - Lúc đi trực thăng thế nào? - Hả?
재밌게 놀았어?- Lúc đi trực thăng thế nào? - Hả? Anh vui chứ?
[민영] 재밌게 놀았어?Anh vui chứ?
- 재밌게 놀았지 - [민영의 호응]- Vui. - Vâng.
[의미심장한 음악]
어, 인사, 소개 한번 하시죠À, em tự giới thiệu đi. Chào mọi người, tôi là Min Ji.
[민지] 안녕하세요 저는 조민지라고 합니다Chào mọi người, tôi là Min Ji.
- 반가워요 [웃음] - [저마다 인사한다]- Hân hạnh gặp mọi người. - Hân hạnh.
[진석] 자, 돌아가면서 인사 요렇게Lần lượt chào cô ấy nhé.
한두 명은 바뀔 수도 있을 거 같아요Tôi nghĩ vài anh chàng chắc sẽ đổi ý.
관희 씨?Có thể là Gwan Hee.
그리고 하빈 씨Và Ha Bin.
진석 씨는Miễn là tôi không gây rối, Jin Seok chắc sẽ không thay đổi đâu.
제가 잘못만 안 하면 그대로일 거 같은데요?Miễn là tôi không gây rối, Jin Seok chắc sẽ không thay đổi đâu.
[웃음]
눈치가 없는 건가요?Cô ấy ngốc thế sao?
[진경, 다희의 폭소]Cô ấy ngốc thế sao?
[진영이 웃으며] 아이, 그렇잖아요Cô hiểu ý tôi mà.
너무 직설적으로 말했나?Tôi thẳng thắn quá à?
[민영] 응, 나- Tớ… - Ừ?
- 재밌어 - [하정, 규리] 왜?- Vui thật đấy. - Gì cơ?
- [민영의 옅은 웃음] - [하정] 왜?- Ý là… - Tại sao?
[민영] 말해 줄 수 없어Tớ không nói đâu.
[하정] 뭐야Tớ không nói đâu. Thôi nào.
근데 민우 씨 약간 밝아지지 않았어?Min Woo trông tươi tắn hơn nhỉ?
- [하정] 밝아졌어 - [민영] 어, 행복한가 봐- Đúng. - Chắc anh ấy vui lắm.
[하정] 귀여워, 귀여워Đáng yêu thật.
- 저분 누구세요? - [제작진의 웃음]Ai đấy? - Ha Jeong. - Thế à?
- [다희] 하정 씨예요, 하정 씨 - 하정 씨예요?- Ha Jeong. - Thế à? - Ừ, là Ha Jeong. - Cô ấy làm gì thế?
어떻게 있는 거예요, 지금?- Ừ, là Ha Jeong. - Cô ấy làm gì thế?
다리 올리고 이렇게 있는 거 아니야?Cô ấy gác chân lên tường.
- [규현] 벽에 앉아 있는 거예요? - [진경, 다희의 웃음]- Ngồi trên tường à? - Ừ.
그니까 이게 꺾으면은 이제 앉아 있는 거죠, 그냥?Xoay ngang màn hình thì như đang ngồi.
[진영] 그쵸, 그쵸Phải.
- [익살스러운 음악] - [웃으며] 어떡해, 귀여워Cô ấy đáng yêu ghê.
- 민우 씨 약간 밝아지지 않았어? - [하정] 밝아졌어Min Woo trông tươi tắn hơn nhỉ? - Đúng. - Chắc anh ấy vui lắm.
- [민영] 어, 행복한가 봐 - [하정] 귀여워, 귀여워, 귀여워- Đúng. - Chắc anh ấy vui lắm. Đáng yêu thật.
[민영] 그게 너무 보여 댕댕이 같지?- Anh ấy dễ thương mà. - Như cún.
- [규리] 맞아, 귀여워 - [하정] 어- Ừ, dễ thương. - Phải.
[원익] 민우는 뭔가 좀 더 뽀샤시해진 거 같은데?Min Woo, da cậu sáng lên kìa.
- 나? - [원익] 어- Tớ á? - Ừ.
[민규] 아니, 근데 약간 진석이 빈자리가 컸어, 어제Hôm qua, bọn tớ cảm nhận rõ sự vắng mặt của Jin Seok.
어저께 되게 찰떡 비유가 뭐였었냐면Hôm qua có ai đó so sánh rất chuẩn.
민지 씨가 늑대 한 마리랑Hôm qua có ai đó so sánh rất chuẩn. Nói là Min Ji chọn một con sói và một chú cún con cùng đi.
- 강아지 한 마리를 데려갔다 - [유쾌한 음악]Nói là Min Ji chọn một con sói và một chú cún con cùng đi.
[민우] 늑대가 이쪽이에요?- Cậu ấy là sói rồi. - Ừ, cậu ấy là sói.
[민규가 웃으며] 늑대가 여기고- Cậu ấy là sói rồi. - Ừ, cậu ấy là sói.
강아지…- Còn cún con… - Cậu ta đâu giống sói.
아니, 늑대의 느낌은 좀 아니지 않아?- Còn cún con… - Cậu ta đâu giống sói.
늑대가 잘 케어했지- Sói chăm sóc cô ấy. - Giống bò tót hơn chứ.
[하빈] 성난 황소 느낌 있다- Sói chăm sóc cô ấy. - Giống bò tót hơn chứ.
약간 진짜 멧돼지 느낌 아니야?Chẳng phải giống lợn lòi hơn?
약간 멧돼지, 어?Chẳng phải giống lợn lòi hơn?
- 멧돼지라니요? - [남자들의 웃음]Thôi đi nào. Ít ra cũng kiếm con nào đẹp đẹp chút.
[웃으며] 좀 잘생긴 거 해 주세요 그래도Ít ra cũng kiếm con nào đẹp đẹp chút.
민지 씨가 그럼 둘 뽑은 이유가 뭐래?Sao Min Ji lại chọn hai cậu?
- 그냥 이제 얘는 잘생겨서 - [관희] 어Cô ấy chọn cậu ấy vì đẹp trai, còn chọn tớ vì hài hước.
나는 웃겼다는데?Cô ấy chọn cậu ấy vì đẹp trai, còn chọn tớ vì hài hước.
[원익의 호응]Cô ấy chọn cậu ấy vì đẹp trai, còn chọn tớ vì hài hước.
짧은 순간에 웃겼어, 그걸 또? 어?Nói chuyện có tí chút mà đã khiến cô ấy cười?
[민규] 성격은 역시나 좋지?- Chắc tính tình cô ấy hay lắm. - Phải.
- [진석] 성격 좋아, 진짜 - [민우] 성격은- Chắc tính tình cô ấy hay lắm. - Phải. - Cô ấy tuyệt lắm. - Ừ.
- [민규] 역시나 좋지? - [민우] 어- Cô ấy tuyệt lắm. - Ừ.
- [민규의 감탄] - 나는 솔직하게 메기로 수긍했다Vì thế họ mới chọn cô ấy để xoay chuyển cuộc chơi.
- [민규] 오, 그 정도로? - [진석] 어, 괜찮은 사람이다- Cô ấy tuyệt vậy sao? - Cô ấy được lắm.
진짜 많이 다른 느낌이어 가지고- Rất khác biệt. - Nói chuyện cậu thấy thế à?
[민규] 아, 대화해 보니까?- Rất khác biệt. - Nói chuyện cậu thấy thế à?
- [흥미로운 음악] - [진석] 새로운 캐릭터야- Thật à? - Cô ấy dễ chịu lắm.
그래서 얘기 한번 해 보면 괜찮을 거 같아Thử nói chuyện với cô ấy cũng hay.
[민규] 아, 진짜로? 오Thế sao?
그 짧은 시간에 되게Dù không có nhiều thời gian,
오히려 대화를 이어 나가려고 하는nhưng cô ấy vẫn cố duy trì cuộc nói chuyện.
[민규] 음, 아, 그분이?Thế sao?
- [진석] 어 - [민규의 호응]- Phải. - Ừ.
[민규] 그러니까 너희들이 다른 매력을 느꼈나 보다- Ra vì thế mà cậu thấy dễ chịu. - Ừ.
[진석] 어, 그니까- Ra vì thế mà cậu thấy dễ chịu. - Ừ.
- [MC들의 웃음] - 동공 너무 많이 흔들리는데?- Giờ cậu ta do dự rồi. - Gwan Hee…
그러니까 관희 지금 호기심Gwan Hee rất tò mò.
- [진영] 자꾸 듣는데요, 지금? - [다희] 어 [웃음]- Chăm chú lắng nghe. - Ừ.
[진석이 웃으며] 근데 민영이가 뭔가Nhưng Min Young có vẻ hơi…
- 눈빛이 안 좋던데? 아침에 - [의미심장한 음악]Cô ấy không được vui lắm.
[하빈이 웃으며] 오자마자 그래도 민영이 봤네Lúc về, cậu ấy vẫn hỏi thăm cô ấy.
[민규] 나도, 어, 그래도 오자마자 민영이 봤네Lúc về, cậu ấy vẫn hỏi thăm cô ấy. Ừ, tớ cũng đoán vậy.
[원익] 그걸 또 신경 쓰고 있어, 계속Cậu ta vẫn quan tâm cô ấy.
민영이 신경 써야지, 당연히Tất nhiên rồi.
- [하빈의 탄성] - [헛웃음]Tất nhiên rồi.
바쁘다, 바빠Cậu bận thật đấy.
[하빈] 아이, 어제 나한테 그러더라고, 민영이가Hôm qua, Min Young bảo tớ
'아, 진석이 오빠 보고 싶어' 이러더라고- là cô ấy nhớ cậu. - Thế sao?
- 아, 진짜? 어 - [하빈] 그래 가지고- là cô ấy nhớ cậu. - Thế sao? - Thế thì bối rối quá. - Nghe vậy cũng vui.
- 어, 뭐냐, 너네 - [진석] 좋네 [웃음]- Thế thì bối rối quá. - Nghe vậy cũng vui.
근데 왜 사탕 네 개 줬나Nhưng cô ấy tặng bốn cái kẹo.
- [남자들의 웃음] - [리드미컬한 음악]Nhưng cô ấy tặng bốn cái kẹo.
- 뒤끝 있나? - [하빈] 그러네, 그러네- Tớ đang ôm hận à? - Có vẻ thế.
[민규가 웃으며] 사탕 네 개Bốn cái kẹo cơ đấy.
아, 나 안 쿨하데이, 이제 [웃음]Tớ chán tỏ ra thản nhiên rồi.
[원익이 웃으며] 그거를 민영이한테 확실하게 말해Nhớ nói với Min Young nhé.
[MC들의 웃음]Jin Seok làm vậy mà vẫn dễ thương.
저런 모습도 귀여워요, 진석 씨Jin Seok làm vậy mà vẫn dễ thương.
- 아이, 그, 마음에 있었네, 그래 - [규현] 당연히 있죠, 사실Cậu ấy phiền lòng. - Dĩ nhiên. - Thế à? - Đúng. - Tôi nghĩ
근데 나는- Đúng. - Tôi nghĩ
민영 씨가 좀 잘 이렇게 해야 될 거 같아từ giờ Min Young phải cố gắng hơn nữa.
그러지 않으면은 이건 좀 힘들 것 같거든요- Không thì chẳng ăn thua gì đâu. - Ừ.
[진경] 민지 씨의 이 등장으로Min Ji tới đã khuấy động đám con trai.
지금 이 남자들이 굉장히 술렁이고 있습니다Min Ji tới đã khuấy động đám con trai.
- 술렁입니다, 네 - [다희] 그쵸, 네- Đúng thế. - Phải.
관희 씨가 눈이 관자놀이에 있던데?Có thể thấy Gwan Hee đang suy tính.
- [웃음] - [규현] 관희 씨가Nghe được tiếng bánh răng đang chạy trong đầu cậu ta luôn.
눈이 돌아가는 게 소리가 들릴 정도였어요Nghe được tiếng bánh răng đang chạy trong đầu cậu ta luôn.
무조건 대화해 볼 거 같아, 가서Chắc chắn cậu ta sẽ tới gặp cô ấy.
[규현] 근데 남자분들은 대부분 다 대화를 하고 싶어 할 거 같은데Tôi nghĩ đa số bên nam đều sẽ vậy.
- [한해] 맞아, 맞아 - [규현] 네- Phải. - Ừ.
[안내 방송 알림음]
[긴장되는 음악]Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권이 걸린Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
여자 게임이 있습니다Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[혜선] 이럴 줄 알았어 내가 이럴 줄 알았어Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò để được đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. Biết ngay mà.
- [민지] 아, 나 게임을 못해요 - 이럴 줄 알았어, 내가- Tớ chơi gì cũng tệ. - Biết mà.
[민영] 나 게임 못 하겠어Tớ không muốn chơi.
[하정] 다들 이 악물고 할 거 아니야Ai cũng chơi hăng máu. Tớ sợ lắm.
아, 나 무서워Ai cũng chơi hăng máu. Tớ sợ lắm.
- [민규] 우와, 대박이다 - [원익] 와, 진짜 가네- Không đời nào. - Thật sao?
[민규] 천국도행이네Để đi Đảo Thiên Đường.
특식이 아니라 천국도야?Đảo Thiên Đường chứ không phải ăn?
[긴장감 고조되는 음악]
[관희] 상자가 있는데, 근데?- Dưới đó có hai cái hộp. - Hả?
어? 아, 저거 샅바인가?- Dưới đó có hai cái hộp. - Hả? Có phải đai không?
선수들이네Người chơi đây rồi.
[강렬한 음악]Người chơi đây rồi.
[민규] 애들 또 운동복 입으니까 또 달라 보인다Mặc đồ tập, trông họ khác quá.
와, 진짜 어떻게 될까?Không biết sẽ thế nào.
[규리] 씨름? 씨름 아니야?Đấu vật Hàn Quốc à?
모르겠어Không rõ nữa.
민지 씨가 1등 할 수도 있겠는데?Có khi Min Ji lại thắng.
[민규] 오, 민지 민지 님 운동하셨네Ừ, nhìn là biết cô ấy có tập gym.
[흥미진진한 음악]
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권을 걸고Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò
여자들이 게임을 합니다để được hẹn hò ở Thiên Đường.
게임에서 승리한 1위부터 3위까지 순서대로Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự,
호감 가는 남자를 지목해sẽ chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
천국도에서 데이트를 할 수 있습니다sẽ chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
오늘의 게임을 공개하겠습니다Sau đây là luật chơi.
검정색 박스를 열어 주세요Vui lòng mở hộp đen ra.
- [혜선] 이게 뭐야? - [흥미로운 음악]- Cái gì vậy? - Gì thế?
제기차기?- Trò jegichagi à? - Hả?
- [혜선] 뭐야? - 뭐야, 저거?- Trò jegichagi à? - Hả? Cái gì thế?
[하정] 어, 뭐야? 아, 모자? 모자?- Gì vậy? Mũ à? - Mũ sao?
- [민지] 이게 뭐지? - [혜선] 꼬리잖아!- Gì đây? - Là cái đuôi.
[긴장되는 음악]- Hả? - Trò Túm Đuôi.
아, 꼬리잡기!- Hả? - Trò Túm Đuôi.
- 꼬리잡기다 - [민영] 이거 어떻게 해?- Túm Đuôi. - Chơi thế nào?
[마스터] 오늘의 게임 방식을 설명하겠습니다Luật chơi của trò hôm nay như sau.
여자들은 모자를 쓰고 꼬리를 허리에 찬 뒤Mỗi người chơi nữ sẽ đội mũ, buộc đuôi quanh eo,
두 명씩 경기장에 들어갑니다và từng cặp bước vào sàn đấu.
시작 신호음이 울리면Khi nghe tín hiệu,
상대방의 모자와 꼬리를 모두ai giật được mũ và đuôi của đối thủ trước sẽ thắng.
먼저 뺏는 사람이 승리합니다ai giật được mũ và đuôi của đối thủ trước sẽ thắng.
[혜선] 와- Phải giữ chặt cái này. - Không.
[민영] 이거 잡고 있어야 하는데 나 어떡해?- Phải giữ chặt cái này. - Không.
- 저거 현장에서 보면 진짜로 - [진경] 네Nếu tận mắt chứng kiến cảnh này
- 마음이 막 덜컥덜컥해요 - [진경] 아, 그래?- chắc căng thẳng lắm. - Thế à?
[한해] 또 여자 씨름을 목격했으니까Cậu xem nữ đấu vật rồi mà.
[진영] 예, 진짜 막 못 보겠어요 그냥 내가 하고 싶어Phải, chẳng dám nhìn. Tôi thà tự đấu còn hơn. Hiểu chứ?
- [다희의 웃음] - [MC들의 호응]Tôi thà tự đấu còn hơn. Hiểu chứ?
살짝 거칠어질 수도 있겠다Chắc sẽ rất dữ dội.
- [민규] 어, 그러니까 - 승부욕 올라오면Chắc sẽ rất dữ dội. Ừ, phải ha? Họ sẽ ganh đua lắm.
민영이 잘하겠다Min Young chắc chơi được.
[하정] 아, 나는 진짜 너랑만 안 됐으면 좋겠어Mong tớ không đấu với cậu.
- 나? 왜? - [하정] 진짜 무서워, 어, 뭐야- Tớ á? Vì sao? - Tớ sợ lắm.
[민영] 사실 처음에Nói thật,
다른 분들은 엄청 약간 여리여리?các cô gái khác có vẻ yếu đuối.
약간 바람 불면 흔들흔들할 것 같아 가지고Trông họ thật mong manh dễ vỡ.
'내가 1등 하겠네?' 생각했는데 모르겠어요Nên chắc là tôi thắng, nhưng ai biết được?
[마스터] 대진은 공을 뽑아서 선정합니다Mỗi người sẽ lấy bóng để chọn đối thủ.
- 다들 민영 씨를 좀 피하나? - [진영] 떨리겠다Họ đều muốn tránh Min Young?
- 그래, 민영 씨 걸리면 안 돼요 - [한해의 호응]Không muốn đấu với cô ấy.
[마스터] 조민지 씨부터 차례대로 공을 뽑아 주시기 바랍니다Đầu tiên là Cho Min Ji, mời lấy bóng.
[흥미로운 음악]
[달그락거리는 소리]
아, 노란색, 네Tôi được bóng vàng. Rồi.
- 파랑 - [관희] 오, 파란 거- Xanh dương. - Xanh dương kìa.
- 빨간색 - [민지의 탄성]Đỏ.
오, 셋 다 다르네Toàn màu khác nhau.
[여자들의 탄성]BÓNG ĐỎ AN MIN YOUNG ĐẤU VỚI YU SI EUN
[흥미진진한 음악]BÓNG ĐỎ AN MIN YOUNG ĐẤU VỚI YU SI EUN
- [MC들의 안타까운 탄성] - 시은 씨, 안됐네요Tội nghiệp Si Eun.
[웃음]
[하빈] 운명이야, 이거는Số phận rồi.
[민영] 살살하자Cứ thoải mái đi.
- 아니, 잠만요 - [민영의 웃음]Khoan nào.
아, 나 심장 터질 거 같아Tim tớ sắp vỡ ra rồi.
나 무서워, 나 진짜Tớ sợ lắm.
아, 나 혜선 씨랑 하는 거 아니야?Lỡ gặp Hye Seon thì sao?
- [하정의 비명] - [혜선의 웃음]BÓNG XANH DƯƠNG YUN HA JEONG ĐẤU VỚI CHOI HYE SEON
- 우와! - [MC들의 탄성]- Ôi trời. - Được!
관희 매치!Họ sẽ đấu để giành Gwan Hee.
- [민영] 모르겠는데? - 아, 나 진짜 모르겠어- Không chắc đâu. - Chẳng rõ.
다치지 마, 다치지 마Cẩn thận đừng để bị thương.
[마스터] 그럼 첫 번째 경기Trận đầu tiên bắt đầu.
유시은 씨와 안민영 씨는Yu Si Eun và An Min Young, mời vào sàn đấu.
경기장 안으로 들어가 주시기 바랍니다Yu Si Eun và An Min Young, mời vào sàn đấu.
- [민지, 혜선] 파이팅 - [민규] 파이팅, 파이팅Cố lên. Cố lên.
[민규] 파이팅, 다치지 마Chúc may mắn. Cẩn thận.
야, 이거는 일방적이지 않을까요?Trận này chênh lệch quá.
[민규] 파이팅, 파이팅!Cố lên.
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu.
준비Sẵn sàng.
- [호각 소리] - [비장한 음악]
[하빈] 시작!Bắt đầu! - Hả? - Bắt đầu rồi.
- [관희] 헐, 뭐야 [웃음] - [하빈] 오, 간다, 간다, 간다- Hả? - Bắt đầu rồi.
[민규의 탄성]
[민규] 오, 어떡해Trời ạ.
[하정의 웃음]Trời ạ. Tốt lắm.
[진석] 좋아, 좋아!Tốt lắm.
- [사람들의 탄성] - [민영] 오, 힘세!Cô ấy khỏe thật!
[민영의 비명]Trời ạ!
[MC들의 놀란 탄성]
- [다희] 어떡해 - [진영] 못 보겠다- Chẳng dám xem. - Không.
[민영의 비명]Cô ấy khỏe quá!
우와, 와!
- [진석] 오, 좋아! 오 - [민규의 탄성]
[민영] 아, 힘세! [비명]Cô ấy khỏe quá!
[참가자들의 놀란 소리]
- [진경] 우와, 뺏었어! - 와, 그래, 모르는 거야- Tóm được rồi. - Đó? Ai biết được.
[진경이 놀라며] 어머!Trời ạ.
[민영의 비명]
[사람들의 놀란 탄성]
- [진석] 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [민규가 웃으며] 우와Không.
[민영] 힘 진짜 센데?Cậu khỏe quá! Gì thế này?
- 어, 뭐야? 못한다며 [웃음] - [리드미컬한 음악]Cậu khỏe quá! Gì thế này? Cậu nói là chơi tệ lắm mà!
[민영의 비명]
아, 나 손가락Ngón tay tớ.
- 눈빛 봐, 눈빛이 달라졌어 - [민규] 오, 눈빛, 눈빛- Trông quyết tâm quá. - Xem cô ấy kìa.
[하빈] 뒤, 뒤, 뒤 잡으려고 돌고 있어, 지금Cô ấy đi vòng quanh cái đuôi.
[진석] 탐색전 좋아Tốt. Nhắm trúng thời điểm.
- [혜선] 와, 눈빛이 달라지네 - [하정] 어- Trông nghiêm túc quá. - Phải.
시은 씨 너무 멋있어!Si Eun, cậu ngầu lắm!
- 시은 씨 눈빛 봐 - [한해] 달라졌어Trông Si Eun nghiêm túc chưa kìa.
그치, 그치, 끓어오르지 [탄성]Phải. Họ đang rất máu lửa.
- [민규] 파이팅 - [혜선] 우와Cố lên.
- [혜선] 어, 무서워 - [규리] 어떡해, 이거Đáng sợ quá.
[민규] 오, 눈빛 좋아Tớ thích vẻ hung hãn đó.
오, 시은이 눈빛 좋아Cố lên, Si Eun.
- [민영] 근데 힘 진짜 세 - [혜선] 민영아- Khỏe thật. - Min Young. - Cố lên. - Em làm được mà.
- 힘을 내! - [민규] 할 수 있어, 할 수 있어- Cố lên. - Em làm được mà.
- [박진감 넘치는 음악] - 복압 잡아, 복압Siết chặt phần bụng.
- [웃으며] '복압' - [MC들의 웃음]"Siết chặt phần bụng".
- [남자들의 탄성] - [민영의 비명]Đúng rồi!
[민규] 됐어, 됐어, 됐어, 됐어 오, 됐어, 됐어, 됐어, 됐어Đúng rồi! Đúng rồi. Cố lên.
- [관희] 오, 붙었다 - [민규] 됐어, 할 수 있어 [탄성]- Họ đang cố tóm. - Cố lên.
[놀란 탄성]
[MC들의 놀란 탄성]
- [관희] 오, 붙었다 - [민규] 됐어, 할 수 있어 [탄성]- Họ đang cố tóm. - Cố lên.
- [사람들의 놀란 탄성] - [당찬 음악]
[혜선] 우와!
[참가자들의 놀란 탄성]
아, 머리를 내어 주고Cô ấy chủ động để mất mũ.
- 오, 먼저 뗐다 - [MC들의 탄성]Và nhắm vào cái đuôi trước.
간발의 차였어요Chiến thắng trong tích tắc.
[마스터] 유시은 씨 승Yu Si Eun chiến thắng.
[참가자들의 탄성]Không thể nào.
[흥미진진한 음악]Không thể nào.
재밌다 [웃음]Trò này vui quá.
- [하빈] 유시은 - 와, 대박이다- Yu Si Eun thắng. - Khó tin quá.
[하빈] 고생했어, 고생했어Làm tốt lắm.
[관희] 아, 대박이다Điên thật.
- 아, 빅 매치네, 첫 번째가 - [관희] 동시에 던졌어- Trận đầu ghê đây. - Suýt soát thật.
- 와, 아쉽네 - [남자들의 탄성]Chiến thắng sít sao. - Một trận lớn nữa. - Trận thứ hai.
[마스터] 두 번째 경기- Một trận lớn nữa. - Trận thứ hai.
조민지 씨, 김규리 씨는Cho Min Ji và Kim Gyu Ri, mời vào sàn đấu.
경기장 안으로 들어가 주시기 바랍니다Cho Min Ji và Kim Gyu Ri, mời vào sàn đấu.
- [남자들] 파이팅, 파이팅 - [민규] 파이팅, 할 수 있다- Cố lên. - Em làm được mà. Em làm được.
[규리의 옅은 웃음]
- 와, 이 둘 매치도 약간 기대된다 - [한해] 그러니까- Tôi cũng mong chờ trận này. - Phải.
- 아이고, 파이팅 - [하빈] 다치지 말고Chúc em may mắn. Đừng để bị đau.
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu.
준비Sẵn sàng.
[민지] 뭔가 여리여리하셔서 제가 이길 수도 있겠다Cô ấy có vẻ mong manh, nên chắc tôi sẽ thắng và đi Đảo Thiên Đường.
나 오늘 또 천국도 가나? [웃음]nên chắc tôi sẽ thắng và đi Đảo Thiên Đường.
괜히 마지막 순서야, 우리- Bọn mình đấu cuối cùng. - Ừ. Làm tớ lo hơn ấy.
- 그니까, 제일 떨려, 알지? - [호각 소리]- Bọn mình đấu cuối cùng. - Ừ. Làm tớ lo hơn ấy.
[호각 소리]
- [긴장되는 음악] - [규리의 웃음]
- [진석, 민규] 파이팅 - [민지] 어떡해- Cố lên. - Gắng lên nào.
어, 너무 여리여리해서 어, 죄송…Cậu yếu thế. Xin lỗi nhé.
[규리의 웃음]
- '여리여리, 죄송'? [웃음] - [관희] 죄송해? [웃음]"Yếu"? "Xin lỗi?"
[남자들의 놀란 탄성]
- [민지] 죄송… - [규리의 웃음]Xin lỗi.
- [민지의 비명] - [사람들의 탄성]
- [민지의 비명] - [박진감 넘치는 음악]
[MC들의 놀란 탄성]
- [민지의 비명] - [사람들의 탄성]Ôi, không.
[민지] 어머, 어떡해Ôi, không.
[사람들의 탄성]
[민지] 와, 너무 세Cô ấy khỏe thật!
[민규의 탄성]
[진영] 민지 씨 당황했어요Min Ji hoảng rồi.
아, 근데 규리 씨 웃으면서 어떻게 저렇게 공격을 하죠?- Đúng. - Không thể tin Gyu Ri vẫn cười.
방심하지 마!Đừng mất cảnh giác!
[남자들의 놀란 탄성]
[민지의 비명]
[민지] 오, 뭐야?Trời ạ.
아, 잠깐만, 살려 주세요Ôi, nhẹ nhàng với tớ đi!
[남자들의 탄성]
- [MC들의 탄성] - [웃으며] '살려 주세요'"Nhẹ nhàng với tớ đi".
[하빈] 와, 규리 독기 있다Gyu Ri quyết tâm lắm.
[규현] 웃으면서 저렇게 한다니까요- Cô ấy vừa tấn công vừa cười. - Mặt kìa.
[혜선] 우와, 우와
[남자들의 놀란 소리]Cú quét chân đó.
[민규] 와, 다리 걸어 와, 다리 걸어Cú quét chân đó. - Cú quét chân đó. - Hệt như đấu vật.
야, 거의 씨름인데, 씨름? [탄성]- Cú quét chân đó. - Hệt như đấu vật.
[놀라며] 우와, 우와!Cái gì vậy?
[관희] 거의 씨름인데, 씨름?Hệt như đấu vật.
[참가자들의 탄성]Hệt như đấu vật.
[MC들의 놀란 탄성]
[한해] 우와, 내동댕이쳐졌어Cô ấy bị đẩy ngã rồi.
[진경] 근데 표정이 흐트러짐이 없이 미소를 지으면서Gyu Ri còn chẳng hề cau mày. - Cô ấy vẫn cười. - Khi cười…
- 웃으면서 - [MC들의 웃음]- Cô ấy vẫn cười. - Khi cười…
웃으면서 꺾었어요, 예Đánh bại cô ấy với nụ cười.
- [밝은 음악] - [마스터] 김규리 씨 승Kim Gyu Ri thắng.
- [사람들의 놀란 소리] - [관희] 대박이다
- [혜선] 우와, 너무 세다 [탄성] - [민규] 압살했어- Cô ấy khỏe thật. - Tài quá.
[민지의 당황한 탄성]
[규리의 웃음]
저 모자 벗겨지는 순간 진짜 너무 당황했고Khi mũ của tôi bị hất khỏi đầu, tôi rất sốc.
아, 너무 수치스러웠어요 제가 아까 했던 말이Tôi thấy xấu hổ vì những gì đã nói trước đó.
[웃음]
[민규] 우와, 멋있는데?Em giỏi thật.
진짜 멋있는데?- Tuyệt vời. - Hay quá đi.
- [관희] 우승 후보다, 우승 후보 - [흥미진진한 음악]Cô ấy có thể đứng nhất.
[민지] 아, 나 진짜 심장이 너무 빨리 뛰어Trời, tim chị đập mạnh quá.
[민규] 야, 하정아 긴장하지 말고 열심히 해Ha Jeong. Đừng lo quá. Cứ cố hết sức.
- 잘해, 괜찮아 - [민우] 잘해Đừng lo quá. Cứ cố hết sức. - Em sẽ ổn thôi. Cẩn thận. - Cẩn thận nhé.
- 다치지만 마, 다치지만 - [민규] 어, 다치지만 마- Em sẽ ổn thôi. Cẩn thận. - Cẩn thận nhé.
- [마스터] 최혜선 씨, 윤하정 씨 - [혜선] 내가 질 거 같은데…Choi Hye Seon và Yun Ha Jeong, - mời vào sàn đấu. - Đừng cắn xé nhau.
- [마스터] 경기장으로… - [관희] 다치게 하면 안 돼- mời vào sàn đấu. - Đừng cắn xé nhau.
[민규] 끝날 때까지 끝난 거 아니야Còn đấu còn cơ hội.
- [관희] 아프지 않게 끝내 줘 - [참가자들의 웃음]Đừng làm đau nhau nhé.
[진석] 한번 보여 도, 할 수 있다Thể hiện mình đi. Em làm được mà.
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu.
준비Sẵn sàng.
[호각 소리]
[흥미진진한 음악]
[관희가 웃으며] 쟤 긴장한 것 봐- Biết làm sao đây? - Cô ấy lo kìa.
- [민우] 움직임 봐, 움직임 - [관희] 어Xem cô ấy di chuyển kìa.
- [하정] 어떻게 해? - [민규] 붙어- Làm thế nào nhỉ? - Sáp lại.
- [민우] 조심히 다가가네 - [하빈] 혜선이 사냥하는 거 같아Thận trọng lắm. Hye Seon như đang đi săn.
[남자들의 탄성]Hye Seon như đang đi săn. Ôi, đầu…
[MC들의 탄성]- Giật ngay cái đuôi! - Hả? Ngay à?
[한해] 꼬리부터, 어!- Giật ngay cái đuôi! - Hả? Ngay à?
[참가자들의 탄성]Ôi, đầu…
[참가자들의 탄성]
[민영] 우와, 파이팅, 파이팅!- Cố gắng lên! - Ôi, đầu…
[민규] 오, 머리, 오, 오!- Cố gắng lên! - Ôi, đầu… - Cái gì vậy? - Mũ…
어, 모자 왜…- Cái gì vậy? - Mũ…
- [긴박한 음악] - [혜선의 비명]
- [관희] 뭐야, 오! - [민영] 파이팅, 파이팅!Cả hai cố lên!
[참가자들의 놀란 탄성]
어, 무서워, 어, 무서워Đáng sợ quá.
[규현] 열받았어요 하정 열받았어요Nổi điên rồi. Ha Jeong nổi điên rồi!
[다희의 웃음]Nổi điên rồi. Ha Jeong nổi điên rồi!
- [민영] 파이팅, 파이팅! 우와 - [혜선의 비명]Cả hai cố lên!
- [규현이 웃으며] 하정 열받았어 - [MC들의 웃음]Ha Jeong nổi điên rồi. Mất đuôi xong mất trí luôn.
[진영] 꼬리가 이성의 끈이었나 봐요Mất đuôi xong mất trí luôn.
[다희의 웃음]
[남자들의 놀란 탄성]
우와, 와!
[혜선의 비명]
[관희] 우와, 와!
- [진경] 오, 열받았어 - [다희의 웃음]Cô ấy rất tức giận.
- [웃으며] 아, 어떡해, 귀여워 - [진영] 이거야, 이거야- Úi, họ dễ thương ghê. - Đúng thế!
- 이거야! - [한해] 그래!- Đó! - Ha Jeong đó.
[규현] 아, 역시 하정이- Đó! - Ha Jeong đó.
[남자들의 놀란 탄성]
[남자들의 놀란 탄성]
[리드미컬한 음악]Ha Jeong, cẩn thận!
[MC들의 웃음]Chân cô ấy.
- [진영] 발로 차고 - [진경] 오, 발로 차- Cô ấy đá kìa. - Đá kìa.
[남자들의 놀란 탄성]Ha Jeong, cẩn thận!
[혜선의 비명]
[남자들의 탄성]Ha Jeong, cẩn thận!
- [MC들의 웃음] - [다희가 웃으며] 어떡해, 귀여워Cô ấy dễ thương quá!
[마스터] 최혜선 씨 승!Choi Hye Seon thắng.
[흥미로운 음악]
- [시은] 괜찮으세요? - [혜선] 나 너무 웃겨, 잠깐만!Cậu ổn chứ? Buồn cười quá.
[시은이 웃으며] 아니, 잠깐만Buồn cười quá.
[관희의 감탄]
[민규] 아, 윤하정Ha Jeong.
[관희가 웃으며] 야, 하정아 게임 안 하고 사람 때리면 어떡해Ha Jeong, đâu thể đá như vậy chứ.
[민규] 야Này.
- 야, 왜 너 혼자 UFC 하고 있어 - [원익] 예쁘게 진다며? [웃음]- Đâu phải UFC chứ! - Em nói sẽ thua đẹp mà.
- 왜, 왜 [웃음] - [민규] 왜 너 혼자 UFC 해- Em đã làm gì? - Chơi như đấu võ.
[민규가 웃으며] 아니, 왜Cái gì vậy chứ?
[MC들의 웃음]
자기도 웃겨, 지금Cô ấy cũng thấy buồn cười.
아유, 너무 매력적이다Cô ấy thật cuốn hút.
[규현] 나 하정 씨 좋은데, 너무?- Tôi mê Ha Jeong quá. - Phải. - Cô ấy thật đặc biệt. - Dễ thương quá.
귀여워, 어떡해- Cô ấy thật đặc biệt. - Dễ thương quá.
[웃으며] 아, 진짜 웃겨Cười chảy cả nước mắt.
[관희의 웃음]Này, em giỏi lắm.
야, 최고Này, em giỏi lắm.
[웃으며] 기억이 안 나Chẳng nhớ gì hết.
[마스터] 결승전은 삼자 대결입니다Trận cuối sẽ có ba người chơi.
- [참가자들의 탄성] - [긴장되는 음악]
[민규] 우와
[마스터] 유시은 씨 김규리 씨, 최혜선 씨Yu Si Eun, Kim Gyu Ri và Choi Hye Seon,
경기장 안으로 들어와 주시기 바랍니다mời vào sàn đấu.
[민규] 다치지 마, 파이팅, 파이팅Đừng để bị thương. Cố lên.
[진석] 좋아, 좋아Chiến nào.
- 강자들이거든요, 다 - [규현] 네- Họ đều rất khỏe. - Phải.
[진영] 적극적이고Quyết tâm chiến thắng.
[혜선] 이번 천국도행 티켓은Vé tới Đảo Thiên Đường này không cần phải ghép đôi.
상대방과의 케미스트리가 없어도Vé tới Đảo Thiên Đường này không cần phải ghép đôi.
제가 데려갈 수 있는 권한이 있기 때문에Vé tới Đảo Thiên Đường này không cần phải ghép đôi. Tôi được chọn bất cứ ai mình muốn.
저랑 쌍방으로Nên tôi muốn chọn người ít có khả năng thành cặp với tôi nhất.
가장 갈 것 같지 않은 사람을 선택하고 싶었고Nên tôi muốn chọn người ít có khả năng thành cặp với tôi nhất.
제일 궁금한 민우 씨가 저한테는 1순위입니다Tôi tò mò nhất về Min Woo, nên đó là lựa chọn đầu.
[시은] 천국도행 티켓으로 선택할 분은Vé tới Đảo Thiên Đường này, tôi sẽ chọn Min Woo.
민우 님입니다Vé tới Đảo Thiên Đường này, tôi sẽ chọn Min Woo.
[의미심장한 음악]
저는 규리 님이 이번에 민우 님을 뽑지 않을까Tôi linh cảm lần này Gyu Ri cũng sẽ chọn Min Woo.
'규리 님만큼은 이겨야겠다' 생각을 했어요Nên tôi nghĩ phải đánh bại cô ấy.
[규리] 이번에는Lần này…
'민우랑 민규 씨 중에 갈까?'Tôi đang phân vân chọn giữa Min Woo và Min Kyu.
라는 생각을 하고 있었는데Tôi đang phân vân chọn giữa Min Woo và Min Kyu.
- [놀란 숨소리] - [한해] 아이고, 겹쳤어Họ đều chọn cùng một người.
셋 다 민우가 있구나Cả ba đều muốn chọn Min Woo.
[규리] 누군가한테 뺏기긴 싫어서Tôi không muốn mất anh ấy vào tay ai khác, nên tôi đã cố hết sức.
좀 열심히 하려고 했던 거 같아요Tôi không muốn mất anh ấy vào tay ai khác, nên tôi đã cố hết sức.
[민규가 후 숨을 내쉰다]
- [호각 소리] - [민규] 파이팅Cố lên.
[긴장되는 음악]Cố lên.
- [진석] 탐색 - [하빈] 탐색전, 아Họ đang thăm dò đối thủ.
[민우] 스캔하는 게 무섭다Mấy cô này đáng sợ quá.
- [하빈] 전투력 측정 중이죠? - [관희의 웃음]Họ đang thăm dò lẫn nhau.
- [민규] 어, 움직인다 - [남자들의 탄성]
[진석의 탄성]
[규리의 웃음]
- [규리] 왜 날 봐? [웃음] - [혜선의 웃음]Sao lại nhìn tớ thế?
[하빈] 규리가 근데 규리가 세더라, 아까Gyu Ri khỏe thật.
[진석] 아, 근데 시은 씨가 눈빛이 달라지네Si Eun có vẻ đầy khí thế.
오, 눈빛 주고받았다Họ đang liếc nhau.
[MC들의 탄성]
[진영] 한 명으로 몰린…Lập hội rồi.
오, 몰아가는데? [탄성]Họ nhắm vào em ấy.
[진석] 오!
[하정] 오, 몰아가는데?
- [참가자들의 탄성] - [흥미진진한 음악]
- [규현의 탄성] - [진영] 아, 바로Nhanh thật.
- [한해] 이야 - [규현] 이야, 혜선 씨Nhanh thật. Hye Seon rất nhanh.
[참가자들의 탄성]
- 오, 열받았어, 시은 - [MC들의 탄성]Si Eun nổi điên rồi.
시은 열받았어요 [웃음]Cô ấy rất tức giận.
좋아, 좋아!Hay lắm.
[남자들의 탄성]
[민규] 오, 오, 조심, 조심, 조심Cẩn thận.
[남자들의 놀란 소리]
[하정의 비명]
- [한해] 오, 뭐야, 뭐야! - 어떡해!- Hả? - Không.
[MC들의 탄성]
[하정의 비명]
[하정] 어떡해
[하정의 비명]Ôi, không.
어떡해Ôi, không.
[마스터] 유시은 씨 탈락- Chưa rớt. - Si Eun bị loại. HẠNG 3: YU SI EUN
[민지의 탄성]HẠNG 3: YU SI EUN
어떡해, 시은 씨Ôi, không. Si Eun.
[민영] 잘했어, 잘했어Cậu làm tốt lắm.
[민지] 어, 강 대 강
[민영] 잘했어, 잘했어
- [박진감 넘치는 음악] - [민영] 잘했어, 잘했어
[혜선의 놀란 비명]
[혜선의 놀란 비명]
[MC들의 놀란 탄성]
[민영이 웃으며] 아니 웃으면서 세Mỉm cười đánh bại tất cả.
[민규의 놀란 탄성]
[민규의 놀란 탄성]
- [혜선] 아, 잠깐! [웃음] - [규리의 웃음]Khoan.
[민규의 탄성]
[혜선의 비명]
[혜선] 아, 잠깐만!Khoan đã!
아, 잠깐!Khoan!
- [민규의 탄성] - [혜선의 비명]Khoan đã!
아, 잠깐만!Khoan đã!
아, 잠깐! 으아!Khoan!
[민규의 탄성]
오, 뭐야, 뭐야- Khoan, hả? - Khoan!
와, 힘 엄청 세네, 우와 [탄성]Cô ấy khỏe quá.
[혜선이 비명 지르며] 잠깐!- Khoan nào! - Cô ấy khỏe thật.
[남자들의 탄성]- Khoan nào! - Cô ấy khỏe thật.
- [혜선] 잠깐만! - [남자들의 놀란 소리]Không! Đợi đã!
[웅장한 음악]Không! Đợi đã!
[남자들의 놀란 소리]
[MC들의 탄성]
와!Gyu Ri thắng.
[진영] 규리…Gyu Ri thắng.
- 와, 내가 본 게 맞아? - [진영의 감탄]Vừa rồi là sao?
[혜선] 잠깐만!Khoan!
- [남자들의 놀란 소리] - [혜선의 비명]
[혜선의 웃음]
우와, 우와! 우와!- Hả? - Thật khó tin.
[민우] 대박이다- Hả? - Thật khó tin.
우와, 우와!
- [여자들의 환호] - [민영의 웃음]
[민영] 아, 너무 웃겨 아, 너무 웃겨Buồn cười quá!
[마스터] 최혜선 씨 탈락!Choi Hye Seon bị loại.
[남자들의 감탄]Choi Hye Seon bị loại. HẠNG 1: GYU RI - HẠNG 2: HYE SEON
야, 또 소름 또 돋았어, 와Tớ lại nổi da gà rồi.
[관희] 일로 와 봐 야, 야, 머리에 묻었어Tới đây nào. Có gì vương trên tóc em.
- [로맨틱한 음악] - 머리, 머리, 머리Tóc em.
- 오, 관희 씨, 스윗 - [진영] 오, 관희 씨- Gwan Hee ngọt ngào ghê. - Gwan Hee.
[하빈] 장난 아니네- Nãy căng thẳng ghê. - Hye Seon.
[민영] 아니, 혜선아 혜선아, 괜찮아?- Nãy căng thẳng ghê. - Hye Seon. Cậu ổn chứ?
[혜선이 웃으며] 아, 재밌다Buồn cười thật.
[민영] 괜찮아?- Cậu ổn chứ? - Ngầu thật luôn.
너무 멋있다- Cậu ổn chứ? - Ngầu thật luôn.
[하빈] 진짜 장난 아니네Không thể giỡn với cô ấy.
- [관희] 규리 힘 엄청 세네 - [민규] 근데 좀 멋있는데? 오- Gyu Ri siêu khỏe. - Hay quá.
진짜, 센 언니였어요Hóa ra cô ấy khỏe vậy.
최약체일 줄 알았는데Cứ tưởng yếu đuối lắm.
[규현] 저는 규리 씨가 좀 빼고 이럴 줄 알았는데Cứ tưởng yếu đuối lắm. Tôi cứ nghĩ Gyu Ri sẽ trốn tránh,
- 사람을 그냥 패대기를 치고 - [MC들의 웃음]mà cô ấy vật người ta xuống kìa.
적극적이지 않을 줄 알았거든요 저도Không ngờ cô ấy hùng hổ vậy.
- 뭔가 항상 좀 시크하니까 - [규현] 맞아, 맞아- Cô ấy hay điềm tĩnh và tự chủ. - Ừ.
[진영] 본인이 무너지는 모습을Tôi không nghĩ cô ấy muốn đầu bù tóc rối trước mặt mọi người.
보여 주고 싶어 하지 않을 거라 생각했는데Tôi không nghĩ cô ấy muốn đầu bù tóc rối trước mặt mọi người.
근데 무너지지도 않았어요, 심지어Mà cũng không hề vậy luôn.
- 1등도 하면서 - [한해의 호응]Cô ấy đứng nhất nhé. - Thắng với nụ cười trên môi. - Ừ.
- [규현] 웃으면서, 네 - 예- Thắng với nụ cười trên môi. - Ừ.
[민영] 나 괜찮아?Trông tớ ổn chứ?
- [규리] 응 - [민영] 괜찮아?- Ừ. - Thế à?
[진석] 진짜 이거 문제 있다니까Em đúng là có vấn đề.
[하정] 어, 제정신이 아니야
너 잘 놀았냐?Anh chơi vui chứ?
[흥미로운 음악]
- [관희] 아, 뭐야 - [남자들의 탄성]Chuyện gì vậy?
- 진짜 - [민영의 웃음]
대놓고Cú đấm trực diện.
좀 귀엽게 다가가는Tiếp cận dễ thương ghê.
[관희] '닌 뭔데 사탕 네 개 줬노?'- Anh chơi vui chứ? - Hỏi xem sao cô ấy tặng bốn cái kẹo.
- 그러면서 한마디 해라, 어? - [참가자들의 웃음]- Anh chơi vui chứ? - Hỏi xem sao cô ấy tặng bốn cái kẹo.
- [진석] 다 찾는다잉 - [참가자들의 웃음]Tớ sẽ săn tìm họ.
[관희] 무섭네, 무서워Đáng sợ quá.
[진석] 어디 갈래?- Mình đi đâu nhỉ? - Anh chơi vui chứ?
[민영] 아니, 그래서 재밌었냐고- Mình đi đâu nhỉ? - Anh chơi vui chứ?
[익살스러운 음악]
[진석이 헛기침하며] 그냥 이제Bọn anh chỉ tán chuyện vui. Cô ấy, anh và Min Woo.
민우랑 이래 세 명이 농담 따 먹기 했지, 뭐Bọn anh chỉ tán chuyện vui. Cô ấy, anh và Min Woo.
[민영의 호응]- Vâng. - Ừ.
와?- Vâng. - Ừ.
- [웃음] - 무섭다- Gì ạ? - Đáng sợ thật.
[웃으며] 왜 무서운데?- Tại sao? - Cứ như anh đang bị tra hỏi.
심문당해서 혼나는 거 같은데- Tại sao? - Cứ như anh đang bị tra hỏi.
[민영] 알았어 그 얘기 안 할게, 그럼- Em sẽ thôi không nói nữa. - Ừ.
[진석] 어- Em sẽ thôi không nói nữa. - Ừ.
니, 니처럼 안 놀았다, 같이Lúc anh ở với cô ấy không giống với bọn mình.
- [민영] 확실하나? - [진석] 당연하지- Anh chắc chứ? - Dĩ nhiên.
진짜? 어떻게 하고 놀았는데?Thật à? - Hai người làm gì? - Hả?
- [진석] 어? - [민영] 어떻게 하고 놀았는데?- Hai người làm gì? - Hả? Hai người làm gì?
진짜 그냥 물속에서 걸었는데Bọn anh đi bộ dưới nước thôi.
나랑도 걸었잖아Mình cũng làm thế mà.
[진석] 니는 이제 뭐, 이제 조금À, với em…
내가 업어도 주고, 업어서 키았지Anh cõng em trên lưng như em bé.
[민영이 웃으며] 아빠야?- Anh là bố em hay sao? - Đại loại.
[웃으며] 거의?- Anh là bố em hay sao? - Đại loại.
아, 근데 갈 거 같았어Mà em đã nghĩ anh sẽ đi.
- 아, 진짜? - [민영] 어- Thật à? - Vâng.
- 왜 내가 갈 거 같지? - [민영] 뭔가 중간에 왔으니까- Sao em nghĩ vậy? - Cô ấy đến giữa chừng,
좀 잘 다가가고 약간 쪼끔 남자 같은 스타일 한 명nên em nghĩ cô ấy sẽ chọn người dễ gần và nam tính.
- [진석] 남자 같은 스타일 아니고 - [민영] 응Cô ấy đâu chọn anh vì anh nam tính, mà là vì anh biết cách đùa.
좀 농담 같은 거 잘하고 하니까Cô ấy đâu chọn anh vì anh nam tính, mà là vì anh biết cách đùa.
그래서 재밌었다라고 했고Cô ấy nói là thấy anh vui tính.
[익살스러운 음악]
[진석이 웃으며] 왜?Sao hả?
그래, 아무나랑 농담 잘하고 잘 놀지Chắc anh đùa giỡn và hòa đồng với mọi người.
[진석의 당황한 웃음] 아니Chắc anh đùa giỡn và hòa đồng với mọi người.
나는 오빠랑밖에 재밌게 안 노는데Em chỉ vui khi ở với anh.
[진석] 아니, 애들이랑, 애들이랑 근데 좀 친하게 지내라Em nên thử làm thân với mọi người.
[민영] 어제 친하게 지냈어 투정 부리는 거야Em đang thế rồi. - Em chỉ hơi gắt gỏng thôi. - Anh không bực đâu
- [진석] 천국도도 - 투정 부리는 거야- Em chỉ hơi gắt gỏng thôi. - Anh không bực đâu
가면 내가 아무 말도 안 할게nếu em tới Đảo Thiên Đường.
[웃음]
완전 반대 상황이 됐네- Thế cục thay đổi rồi. - Ừ, nhỉ?
[규현] 그러게요- Thế cục thay đổi rồi. - Ừ, nhỉ?
- 그래도 뭐, 귀여운 투정이네 - [진경] 왜 그런 얘기를 안 하지?- Vẫn dễ thương. - Sao không nói ra? Nói thật, cô ấy tặng bốn cái kẹo thì đâu được quyền nói gì.
사실 사탕 네 개나 뿌린 여자는 할 말이 없거든요Nói thật, cô ấy tặng bốn cái kẹo thì đâu được quyền nói gì.
- [진영의 웃음] - [진경] 예Nói thật, cô ấy tặng bốn cái kẹo thì đâu được quyền nói gì.
혜선이가 이제 시나리오 원, 투를 막 얘기해 줬어Hye Seon đưa ra hai kịch bản để em suy nghĩ.
근데 처음에 원은 너무 별로인 거야Nhưng em không thích cái thứ nhất.
- 어, 뭔데? 들어 보자 - [민영의 웃음]Gì vậy? Nói anh nghe.
[유쾌한 음악]
- [민영] 천국도를 갔어 - 어- Anh tới Đảo Thiên Đường… - Ừ?
[민영] 가서 뭔가 마음이 변한 거야- …và thích người khác. - Rồi.
그래 가지고 갈팡질팡해 그리고 결국에 나를 고른대Vậy là anh đang phân vân. Nhưng rồi anh chọn em.
그래서 내가 '나 그러면 진석 오빠 싫은데?' 이랬지Nên em nói nếu là vậy em sẽ không chọn anh.
[웃으며] 시나리오 투는?Vậy cái thứ hai?
[민영이 웃으며] 시나리오 투는 그냥 쭉 그대로Vậy cái thứ hai? Tình cảm anh vẫn vậy. Nhưng em không thích cái thứ nhất.
[진석의 호응]Tình cảm anh vẫn vậy. Nhưng em không thích cái thứ nhất.
내가 원이면 난 싫다 그랬어Tình cảm anh vẫn vậy. Nhưng em không thích cái thứ nhất.
[민영의 웃음]
원이야?Có phải cái thứ nhất?
[진석] 비밀인데?Bí mật.
- [민영] 간다 - [진석] 알았다, 알았다, 알았다- Em đi đây. - Này.
- 똑바로 얘기해라 - [진석] 알았다- Nói thật đi. Cái thứ nhất à? - Này.
- 원이냐? - [진석의 헛기침]- Nói thật đi. Cái thứ nhất à? - Này.
뭐, 한 번 봤는데 뭐 원이야Sao có thể chứ? Anh mới gặp cô ấy một lần.
[민영] 아, 두 번 보면 바뀌고?Nếu anh gặp thêm lần nữa?
- 음, 그거를 잘하네 - [민영] 뭐?Em giỏi việc này nhỉ?
[진석] 질문 유도를 잘하는데? 오늘따라- Gì cơ ạ? - Hôm nay em hỏi trúng lắm.
- 대답 똑바로 안 하네? - [함께 웃는다]Anh trả lời rõ đi.
[흥미로운 음악]
[진석] 대답 똑바로 하면 재미없잖아Nhưng thế thì còn gì vui.
아, 이제 이렇게 나온다?Giờ là như vậy ạ?
사탕 네 개 넣으셔서Em đã tặng bốn cái kẹo.
- [민영] 갈래 - 알았다- Em đi đây. - Này.
- [민영] 적당히 해라 진짜 - 아, 노 저어야지- Em đi đây. - Này. - Thôi đi. - Anh phải chèo.
- [진석] 여기 지금 바다인데 - 나 때릴래- Thôi đi. - Anh phải chèo. - Đây là biển. - Em sẽ lấy nó đánh anh.
- [진석] 어디 갈라 카는데 - 엉덩이 대라 [웃음]- Đây là biển. - Em sẽ lấy nó đánh anh. Mình đang giữa biển mà.
[진석] 바다인데 어디 갈라 카는데?Mình đang giữa biển mà.
재밌었다니 다행이네Em mừng là anh vui.
아, 나는 오빠랑 빨리 수영장 가고 싶은데Em muốn đi bể bơi với anh.
- [진석] 수영장? - [민영] 응Em muốn đi bể bơi với anh. - Bể bơi à? - Vâng.
[탄식]
진석 씨 마음이- Tình cảm của Jin Seok có vẻ đã khác. - Phải.
- 예전 같지는 않아요, 확실하게 - [진경] 응, 표정도- Tình cảm của Jin Seok có vẻ đã khác. - Phải. - Hiện ra trên mặt. - Ừ.
- [규현] 네 - [한해] 맞아- Hiện ra trên mặt. - Ừ.
좀 있을 때 잘하지 왜 이제 와서 저렇게Lẽ ra cô ấy nên đối xử tốt hơn với cậu ấy khi có cơ hội. Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy.
[다희] 처음부터 계속 민영 씨가Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy.
이렇게 얘기하는 그런 스타일을 보면Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy.
좀 안타까운 게Thật đáng tiếc khi nhìn cách Min Young nói chuyện với cậu ấy.
항상 뭔가를 떠보듯이 뭔가 유도하듯이 그런 거를 막- Cô ấy toàn hỏi kiểu dẫn dắt. - Phải.
- 그런 식의 대화를 하고 있어요 - [진영] 맞아, 맞아- Cô ấy đang làm vậy. - Đúng rồi.
[다희] 그게 좀 상대를Người bị hỏi có thể cảm thấy mệt mỏi.
굉장히 피곤하게 하는 대화법이거든요, 정말Người bị hỏi có thể cảm thấy mệt mỏi. - Phải. - Cô ấy không nên thế.
- 그러면 안 되거든요 - [진영] 맞아요- Phải. - Cô ấy không nên thế.
[한해] 우리가 아는 진석 씨는Jin Seok thường khiến cô ấy thoải mái…
- 그냥 '니다' 뭐 - [MC들의 호응]Jin Seok thường khiến cô ấy thoải mái… - Phải. - …khi nói cậu ấy vẫn thích cô ấy.
'나 마음 변함없다' 이렇게 나와야 되는데, 바로- Phải. - …khi nói cậu ấy vẫn thích cô ấy.
[규현] 비밀이라고 얘기할 사람이 아니잖아요- Đâu phải kiểu nói bí mật này nọ. - Ừ.
- [한해] 어 - [진경] 맞아- Đâu phải kiểu nói bí mật này nọ. - Ừ.
[진경] 근데 진석 씨 마음을 저렇게 만든 건Cuối cùng thì tại Min Young mà cậu ấy thay đổi.
어찌 됐건 민영 씨예요Cuối cùng thì tại Min Young mà cậu ấy thay đổi.
- [규현] 맞습니다, 네 - 맞아요- Đúng thế. - Phải.
[시은] 누구 나와 있어요?Ai ngoài đó thế?
[혜선] 남자들 다 나와 있는데Cả hội con trai.
나가 볼까?Mình ra ngoài nhỉ?
- [시은] 그럴까? 가자 - [민지] 좋아용- Nhé? Đi thôi. - Ừ.
안녕하세요Xin chào.
[하빈] 안녕하세요Xin chào.
- [민지] 뭐 해요? - [시은] 헬로 [웃음]- Các anh làm gì vậy? - Chào!
오늘 헬기도 안 타시는데 너무 이쁘게 입고 오셨네?Sao mặc diện thế? Có tới Đảo Thiên Đường đâu.
[민지] 그니까Sao mặc diện thế? Có tới Đảo Thiên Đường đâu. Em biết. Không thể tin ba người họ sẽ tới Đảo Thiên Đường.
왜 가요, 천국도 다들? 세 명이나?Em biết. Không thể tin ba người họ sẽ tới Đảo Thiên Đường.
[관희] 생각보다 괜찮았어Em biết. Không thể tin ba người họ sẽ tới Đảo Thiên Đường. Em làm tốt không ngờ đấy.
- 저요? 잘했어요? - [관희] 상대가 좀 셌을 뿐이지- Tốt à? - Đối thủ của em quá mạnh.
[민지] 상대가 너무 세더라고요- Tốt à? - Đối thủ của em quá mạnh. Phải.
[감미로운 음악]
[MC들의 웃음]- Gì vậy? - Gì thế?
어, 뭐야? 목 이렇게 살짝 틀었다, 시은 씨- Gì vậy? - Gì thế? Si Eun nghiêng đầu thế này.
[한해] 뭐야, '비포 선라이즈'야 뭐야, 다른 공기Gợi nhớ tới phim Before Sunrise. Cảm giác khác hẳn.
[민우] 얘기 한번 하고 올까?Mình nói chuyện nhé?
[시은] 어- Vâng. - Xem trò đó hay quá.
[민우] 얘기 제대로 못 한 거 같아 가지고Mình chưa có dịp nói chuyện tử tế.
- [시은] 그치 - [민우] 그치Mình chưa có dịp nói chuyện tử tế. - Phải ha? - Ừ.
민우 씨 용기 냈어Min Woo lấy hết dũng khí rồi.
되게 둘이 설렌다, 좀Háo hức quá.
- [규현] 로맨스가 있어요 - 어- Không khí đầy lãng mạn. - Ừ.
- [민우] 편하네 - [시은] 진짜?- Êm quá. - Thế à?
- [시은] 이거 할래? - [민우] 어? 나? 그래- Anh lấy gối không? - Anh à? Ừ.
- [시은] 옷이랑 비슷한데? - [웃으며] 이거?Hợp màu áo anh. - Cái này? - Dạ.
- [시은] 어 - 그니까- Cái này? - Dạ. Đúng thế.
[민우] 어제는 어…- Bữa tối qua thế nào? - Không có anh chán lắm.
- 맛있게 먹었어, 저녁? - [시은] 없어서 심심했어- Bữa tối qua thế nào? - Không có anh chán lắm.
- [민우] 아, 진짜? - [시은] 응- Thế à? - Dạ.
- [따뜻한 음악] - [옅은 웃음]
얘기 그때 말고는- Mình mới nói chuyện có một lần. - Vâng.
- 맞아, 못 해 가지고 - [시은] 응- Mình mới nói chuyện có một lần. - Vâng.
우리 둘 다 약간 부끄러움이 많으니까Em cảm thấy mình đều rụt rè quá
- 제대로 얘기를 못 한 것 같아서 - [민우] 맞아- nên chưa nói chuyện tử tế. - Phải.
그래서 계속 다가와 주고 이래 가지고- nên chưa nói chuyện tử tế. - Phải. Nhưng cảm ơn anh vẫn cố tiếp cận em.
- 되게 고맙다고 생각했어 - [민우] 아, 진짜?Nhưng cảm ơn anh vẫn cố tiếp cận em. - Em cũng muốn nói chuyện với anh. - Thế à?
[시은] 나도 약간 얘기해 보고 싶었는데- Em cũng muốn nói chuyện với anh. - Thế à?
- [시은] 어 - 고맙네- Vâng. - Cảm ơn em.
[시은] 먼저 이렇게 어, 그니까, 그래서Nhưng anh chủ động kêu em nói chuyện trước.
[함께 웃는다]
이제 낯가린 거 좀 풀린 거 같아Mà anh có vẻ bớt rụt rè nhiều rồi.
- [민우] 어, 이제 조금씩 계속… - 어, 풀린 거 같아- Anh cảm thấy chuyện đang tốt lên. - Vâng, phải.
어, 그래서 우리 둘 다 약간…- Anh cảm thấy chuyện đang tốt lên. - Vâng, phải. - Dù gì, cả hai ta… - Dính son kìa.
잠깐 일로 와 봐 여기 립스틱 묻었는데- Dù gì, cả hai ta… - Dính son kìa. Thế ạ?
[시은] 진짜?Thế ạ?
[감미로운 음악]
됐어?- Hết chưa? - Khoan đã.
잠깐만- Hết chưa? - Khoan đã.
됐어?Được chưa ạ?
- [민우] 됐다, 지웠다 - [시은의 웃음]Rồi đó.
그래, 나 안 지워졌어?- Em bị phai trang điểm à? - Chút chút…
- [민우] 살짝? - [시은] 살짝?- Em bị phai trang điểm à? - Chút chút… - Chút chút? - Ừ.
[민우] 지워졌어, 지워졌어 이렇게 톡톡 쳐 봐- Chút chút? - Ừ. - Thế à? - Chấm nhẹ.
- 됐나? 응 - [민우] 응, 됐어- Được chưa? - Rồi, đẹp rồi.
- 뭐야 - [다희] 좋다- Gì vậy? - Hay thật đấy.
- [한해] 뭐야 - [규현] 뭐야, 갑자기 분위기- Hả? - Tâm trạng gì đây? - Họ bên nhau đẹp đôi lắm. - Đúng.
- 잘 어울리잖아 - [다희] 잘 어울려, 너무- Họ bên nhau đẹp đôi lắm. - Đúng.
- 아무것도 안 묻은 거 같았는데? - [MC들의 웃음]Tôi không nghĩ mặt cô ấy có gì.
[한해] 예, 저도 합리적인 의심을 좀…Tôi không nghĩ mặt cô ấy có gì. Tôi cũng nghĩ thế.
옷도 이쁘게 잘 입었네Em mặc bộ này đẹp lắm.
[시은] 그치? 천국도 가야 하는데Em mặc bộ này đẹp lắm. Thế ạ? Em sắp tới Thiên Đường mà.
[웃음]Thế ạ? Em sắp tới Thiên Đường mà.
그래서 좀 아쉬웠어 나 1등 하고 싶었거든Em hơi buồn. Em muốn giành hạng nhất cơ.
- 1등 하고 싶었어? - [시은] 응- Thế sao? - Vâng.
아, 진짜?Thật à?
천국도 가고 싶은 사람이 있어서Có một người em muốn cùng tới đó.
아, 진짜?Thật sao?
[감성적인 음악]
[진경의 탄성]Khác nào cô ấy nói, "Là anh!"
너야, 너야, 너라고Khác nào cô ấy nói, "Là anh!"
천국도 가고 싶은 사람이 있어서Có một người em muốn cùng tới đó.
아, 진짜? 생각을 다 끝내 놓은 상태야?Thật à? Em đã quyết định rồi sao?
[시은] 응Vâng.
나는 좀 통하는 게 좀 필요해서Em muốn ai đó có thể nói chuyện cùng. Có sự hòa hợp.
- 대화가 약간 비슷해야 돼, 결이 - [민우의 호응]Em muốn ai đó có thể nói chuyện cùng. Có sự hòa hợp.
- 뭔지 알아? 어, 완전 - [민우] 응, 그때 말했잖아- Đó. - Em nói rồi. Vâng, và người mà em thấy thoải mái nói khi chuyện cùng…
[시은] 근데 얘기했을 때 편안한 사람이Vâng, và người mà em thấy thoải mái nói khi chuyện cùng…
너라고 하지 못, 너여서Không thể nói là anh… Ý em là anh.
[웃으며] 너 너라 하진 못하는데 나야Không thể nói là anh… Ý em là anh. Em không thể nói là anh, nhưng lại là anh à?
[시은이 웃으며] 아, 진짜 그래서, 어Em không thể nói là anh, nhưng lại là anh à? Không, thật mà. Dù sao…
어, 그래서 약간 진짜 한번 천국도 같이 가 보고 싶었는데Em thực sự muốn có cơ hội cùng anh tới Đảo Thiên Đường, nhưng có ai chọn trước thì chịu.
앞에서 선택하면 못 가니까nhưng có ai chọn trước thì chịu.
- 아, 진짜? [웃음] - [시은] 응nhưng có ai chọn trước thì chịu. - Thật à? - Vâng.
'가서 우리가 얘기했을 때'- Thật à? - Vâng. Em nghĩ mình sẽ có thể trò chuyện sâu sắc hơn khi ở đó.
'뭔가 좀 더 진솔한 대화를 나눌 수 있지 않을까?'Em nghĩ mình sẽ có thể trò chuyện sâu sắc hơn khi ở đó.
- [민우] 아, 그치, 맞아 - 생각을 해서- Em thấy thế. - Phải.
어, 한번 가 보고 싶었어Vậy nên em muốn đi với anh.
[시은] 근데 내가 3위를 해 가지고Vậy nên em muốn đi với anh. Nhưng em chỉ về hạng ba.
3위를 해 가지고 나 너무너무 아쉬워Em về hạng ba, nên em thất vọng lắm.
- [민우] 아쉬웠어? - 아쉬워서, 어- Thế sao? - Thật sự thế.
나 오늘 밤 못 잘 거 같아 [웃음]Đêm nay em sẽ không ngủ nổi.
- [민우] 아니야, 진짜 잘했어 - 잘했어?Đâu, em chơi tốt mà. - Thế ạ? - Em chơi tốt lắm.
- [부드러운 음악] - [민우] 어, 정말 잘했어- Thế ạ? - Em chơi tốt lắm.
진짜 오늘 어떻게 되려나?Không biết hôm nay sẽ ra sao.
- [민우] 그니까 - [시은] 그치?- Ừ. - Nhỉ?
앞에서 불리면 어떨 거 같아?Lỡ ai khác chọn anh trước?
- 앞에서? - [시은] 응- Ai khác à? - Phải.
근데 이제 누가 부르냐가 제일 중요한 거지Quan trọng là người chọn mình.
- [시은의 호응] - 그래도Quan trọng là người chọn mình.
- [민우] 얘기하고 싶은 사람이나 - 그 사람, 그래?Nếu là ai đó mình muốn tìm hiểu thêm thì thật tốt.
[민우] 궁금한 사람이 불러 주는 게 더 중요하지Nếu là ai đó mình muốn tìm hiểu thêm thì thật tốt.
그 사람들은 안 궁금해?Anh có tò mò về họ không?
지금 누구 이겼더라?Ai thắng ấy nhỉ? Hye Seon và…
- 혜선이랑 [웃음] - [시은의 웃음]Ai thắng ấy nhỉ? Hye Seon và…
- 규리 - [민우] 규리- Gyu Ri. - Gyu Ri.
[감미로운 음악]- Gyu Ri. - Gyu Ri.
너랑 얘기해 보고 싶은 게 크니까 너한테 얘기하자 했겠지?Anh hỏi em ra nói chuyện vì anh muốn trò chuyện với em nhất.
[함께 웃는다]Anh hỏi em ra nói chuyện vì anh muốn trò chuyện với em nhất.
- 만약에 내가 남으면 - [시은] 응Nếu cuối cùng anh ở lại đây hay…
아니면 혹은 뭐, 내가…Nếu cuối cùng anh ở lại đây hay…
[시은] 응, 간다면?Nếu cuối cùng anh lại đi?
- 간다면? - [시은] 응- Anh đi à? - Phải.
- 누구랑 가도 잊지 마 - [민우] 응Đừng quên em nhé. Được.
- [함께 웃는다] - [밝은 음악]Được.
- [웃으며] 응, 안 잊을게 - [시은의 웃음]Được. Anh không quên đâu.
- [까마귀 울음] - [민우] 근데 또…Nhưng…
[시은의 놀란 숨소리]Nhưng…
[시은의 웃음]Con chim đó kêu nhiều thế.
[시은] 한이 맺혔어Con chim đó kêu nhiều thế.
- 자꾸, 얘기하고 있는데 - [시은] 진짜?Con chim đó kêu nhiều thế. - Bọn tao đang nói mà. - Thật?
훼방 놓고 싶은 건가 봐Có khi nó muốn ngắt lời mình. Em cảm thấy đây là điềm xấu.
나 약간 저 소리가 약간Có khi nó muốn ngắt lời mình. Em cảm thấy đây là điềm xấu.
오늘의 약간 불길한 징조의 약간 메시지를 담은Có khi nó muốn ngắt lời mình. Em cảm thấy đây là điềm xấu. Cứ như một thông điệp.
[민우] 에이, 그건 모르는 거지Thôi nào. Ai mà biết được.
- [시은] 그래? 모르는 거야? - [민우] 응- Thế à? Anh nghĩ thế? - Ừ.
간절히 바라면 이루어진다 했어Cứ ước đi, rồi có ngày sẽ được. - Đúng. - Vâng.
- [민우] 그치 - [시은] 응- Đúng. - Vâng.
간절히 바래 보고 계세요Mong là anh ước thật nhiều cho điều này.
알겠습니다Được rồi.
[시은] 기도해Cầu nguyện nhé. - Được. - Cầu cho em.
- [민우] 기도할게, 진짜 - [시은] 응, 기도해 줘- Được. - Cầu cho em.
얼만큼 할 거야?Anh sẽ cầu thật nhiều? Anh sẽ làm thế.
[민우] 많이 할게Anh sẽ làm thế.
- 아, 뭐야 - [진영] 나 진짜- Gì vậy ta? - Tôi ủng hộ Si Eun.
시은 씨 응원할래 [웃음]- Gì vậy ta? - Tôi ủng hộ Si Eun.
- 어, 여기 천국도야, 지금 - [진영의 호응]- Gì vậy ta? - Tôi ủng hộ Si Eun. Họ đang ở Đảo Thiên Đường rồi.
저런 솔직한 얘기들 너무 좋잖아- Tôi thích sự thành thật của họ. - Đúng. Tôi cũng thế.
- [진영] 진짜 너무 좋다 - [다희] 진짜 좋잖아요- Tôi thích sự thành thật của họ. - Đúng. Tôi cũng thế.
우리가 원하던 게 이런 거 아니에요?- Chẳng phải là điều ta muốn xem sao? - Chuẩn luôn.
- 이런 거야 - [한해] 이런 거야, 진짜- Chẳng phải là điều ta muốn xem sao? - Chuẩn luôn.
민우 씨도 되게 우리가 몰랐던 매력이 보인다Min Woo bắt đầu cho thấy sức cuốn hút của cậu ấy.
[진영] 맞아요 시은 씨랑 있으니까Vì cậu ấy ở cùng Si Eun.
[규현] 민우 씨가 시은 씨를 되게 귀여워하고 있어요, 뭔가Cậu ấy thấy cô ấy dễ thương. Nhưng cậu ấy trẻ hơn cô ấy.
[진영] 동생인데Nhưng cậu ấy trẻ hơn cô ấy.
[MC, 제작진의 웃음]
- 지금 동생인데 - [규현] 어떻게 되려나Không rõ sẽ diễn tiến thế nào.
- 민우 씨 동생인데 - [규현] 밝혀지면Min Woo trẻ hơn cô ấy. Trẻ hơn ba tuổi.
세 살 동생이에요, 심지어Min Woo trẻ hơn cô ấy. Trẻ hơn ba tuổi.
[시은] 컴, 컴, 컴!Tới đây.
[시은] 정했어요, 마음?Cậu quyết định chưa?
- [혜선] 저요? - [시은] 네- Tớ à? - Ừ.
[혜선] 아마도?Chắc rồi.
[시은] 누구예요?Là ai vậy?
[혜선] 비밀, 왜? 어떻게 어떻게 하고 싶어?Bí mật. Sao? Cậu đang nhắm tới ai?
저는 민우 님이랑 가고 싶어요- Tớ muốn đi với Min Woo. - Min Woo à?
[혜선] 민우?- Tớ muốn đi với Min Woo. - Min Woo à?
[어두운 음악]
- 겹친다 - [다희] 겹친다, 근데- Cùng một người. - Ừ. Si Eun có lẽ không biết Hye Seon cũng đang cân nhắc Min Woo.
시은 씨는 혜선 씨가 민우 씨를 생각한다고Si Eun có lẽ không biết Hye Seon cũng đang cân nhắc Min Woo.
전혀 생각을 못 하고 있지 않을까요? 그쵸?Si Eun có lẽ không biết Hye Seon cũng đang cân nhắc Min Woo.
- 못 하고 있어요, 못 하고 있어요 - [진영] 맞아요- Chắc không biết đâu. - Nhỉ?
약간 이런 말 전혀 안 했잖아요Tớ chưa từng nói ra,
근데 방금 대화한 게 진짜 잘한 거 같아요nhưng mừng vì hôm nay nói chuyện với anh ấy.
어머, 진짜? [놀란 탄성]Thật à? Sao cậu chắc chắn về anh ấy thế?
어떤 확신이 갑자기 들었어?Sao cậu chắc chắn về anh ấy thế?
- [시은] 서로 그냥 - 아, 진짜?- Bọn tớ đều… - Thế à?
어, 한 명도 설레지 않았는데Tớ chưa từng cảm thấy vậy với ai khác, nhưng với Min Woo, tớ thấy rung động.
그래도 좀 설렌 게 민우 님?Tớ chưa từng cảm thấy vậy với ai khác, nhưng với Min Woo, tớ thấy rung động.
- 아, 진짜? 오 마이 갓 - [시은] 그래서Thật à? Trời ạ. Tớ phải tìm hiểu thêm về anh ấy.
근데 대화를 좀 더 해 봐야 될 것 같기는 해요, 이거는Tớ phải tìm hiểu thêm về anh ấy.
왜냐면 저기서도 너무 또 잠깐이어서Bọn tớ nói chuyện một chút lúc nãy.
어땠고 서로 마음이 어떻고 막 이런 얘기만을 한 거라서Bọn tớ chỉ nói cảm nhận về nhau.
[숨을 들이켜며] 그냥 네, 좀 그래서Bọn tớ chỉ nói cảm nhận về nhau. Nên nếu tới Đảo Thiên Đường với anh ấy, mọi thứ về anh ấy sẽ rõ ràng với tớ.
'천국도에 가면 진짜 더 확신이 들지 않을까?'Nên nếu tới Đảo Thiên Đường với anh ấy, mọi thứ về anh ấy sẽ rõ ràng với tớ.
- [놀란 탄성] - [시은] 의 아쉬움?Tớ muốn như thế.
야, 마음을 이 정도로 알았으면- Giờ Hye Seon biết tình cảm của cô ấy… - Hye Seon có vẻ bất ngờ.
[진경] 혜선 씨 약간 지금- Giờ Hye Seon biết tình cảm của cô ấy… - Hye Seon có vẻ bất ngờ.
당황스러웠다- Giờ Hye Seon biết tình cảm của cô ấy… - Hye Seon có vẻ bất ngờ.
저렇게 하고 '저는 민우 씨요'라고Nếu cô ấy vẫn chọn Min Woo thì sao?
- 설마, 진짜 그건 아니겠지 - [한해] 에이, 설마- Cô ấy không làm vậy đâu. - Không đời nào.
- [MC들의 웃음] - [진경] 그럼 저기 너무 무서워- Nếu cô ấy làm vậy… - Thì sẽ thành ra khó xử lắm.
그래, '오 마이 갓' 이거 나왔는데 그건 아니겠지Cô ấy thậm chí còn nói, "Trời ạ". - Cô ấy không làm vậy đâu. - Thế nào là hay nhất?
[한해] 좋게 시나리오가 흘러가면은- Cô ấy không làm vậy đâu. - Thế nào là hay nhất?
- [규현] 응 - 우리 규리 씨가 원래- Cô ấy không làm vậy đâu. - Thế nào là hay nhất? Như đã biết, Gyu Ri muốn đi cùng Min Kyu hoặc Min Woo.
민규 씨하고도 가고 싶어 했잖아요Như đã biết, Gyu Ri muốn đi cùng Min Kyu hoặc Min Woo.
- [다희] 네 - [한해] 그래서 민규 씨하고 가고- Ừ. - Nên nếu cô ấy chọn Min Kyu,
혜선 씨가 이 마음을 전해 들은 혜선 씨가và vì Hye Seon đã biết tình cảm của Si Eun…
- 사실 원래 민우 씨가 그렇게 막 - [다희] 양보?- Cô ấy nên né đi? - Cô ấy đâu có mê mẩn Min Woo.
- 너무 좋아서 간다기보다는 지금 - [규현] 맞아요, 응- Cô ấy nên né đi? - Cô ấy đâu có mê mẩn Min Woo. Cô ấy chỉ muốn điều mới lạ, nên nếu cô ấy né đi, cả hai người họ…
의외의 사람과 가고 싶은 거였으니까Cô ấy chỉ muốn điều mới lạ, nên nếu cô ấy né đi, cả hai người họ…
좀 양보를 하고 이러면은 이렇게 둘이…Cô ấy chỉ muốn điều mới lạ, nên nếu cô ấy né đi, cả hai người họ…
근데 저도 약간 혜선 씨가 시은 씨 말을 듣기 전에는Nếu Hye Seon chưa nghe được điều này, cô ấy có thể sẽ chọn Min Woo.
원래대로 민우 씨랑 가고 싶어 했던 거 같은데Nếu Hye Seon chưa nghe được điều này, cô ấy có thể sẽ chọn Min Woo.
시은 씨 말을 듣고Nhưng giờ biết rồi, tôi nghĩ cô ấy sẽ đổi ý.
굳이 민우 씨랑 가고 싶어 하지 않을 거 같아요Nhưng giờ biết rồi, tôi nghĩ cô ấy sẽ đổi ý.
- 왜냐면 본인도 찝찝할 거거든요 - [다희] 그쵸- Cô ấy thấy khó xử. - Phải.
좀 응원하게 되네요Tôi ủng hộ Min Woo và Si Eun.
민우, 시은 씨가 두 분이 꼭 같이 갔으면 좋겠네요Tôi ủng hộ Min Woo và Si Eun. - Mong họ cùng tới Đảo Thiên Đường. - Ừ.
- [진경] 예 - [규현] 천국도 이번에- Mong họ cùng tới Đảo Thiên Đường. - Ừ.
- [안내 방송 알림음] - [비장한 음악]Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[마스터] 지금부터 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. KẾT ĐÔI ĐI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG
1위를 한 김규리 씨부터Đầu tiên là Kim Gyu Ri, xếp hạng nhất,
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 분은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
- [웃음] - [긴장되는 음악]Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
[관희] 긴장 풀어, 아, 진짜- Đừng lo quá. - Nhưng tớ lo thật.
긴장된다- Đừng lo quá. - Nhưng tớ lo thật.
[하빈] 민규야, 잘 가라Chúc vui nhé, Min Kyu.
잘 가시오Tạm biệt.
어, 민우 씨 부르는 거 아니야?Lỡ cô ấy chọn Min Woo thì sao?
규리 씨가 민우 씨 채 가는 거 아니야? [웃음]Nếu Gyu Ri giật mất Min Woo?
[규현] 그러니까요 우리 옆에서 다 얘기해 놨는데Tôi biết. Những gì ta nói sẽ chẳng nghĩa lý gì nữa.
의미도 없이Tôi biết. Những gì ta nói sẽ chẳng nghĩa lý gì nữa.
아니야, 민규 씨하고 손도 잡고 다 했단 말이에요Không, cô ấy còn nắm tay Min Kyu cơ mà.
[마스터] 김규리 씨가 선택한 사람은Kim Gyu Ri đã chọn…
최민우 씨입니다Choi Min Woo.
- [어두운 음악] - [MC들의 탄성]
[규현] 우와, 이거 봐!Đó? Tôi đã nói gì ấy nhỉ?
[다희의 놀란 숨소리]Đó? Tôi đã nói gì ấy nhỉ?
- 어떡해 - [규현] 우와Ôi, không.
[규리] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
[마스터] 최민우 씨입니다Choi Min Woo. Là Min Woo.
아, 민우구나Là Min Woo. Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường.
[한숨]Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường.
[마스터] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
최민우 씨는 김규리 씨의 손을 잡고Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường.
천국도로 떠나 주세요Choi Min Woo, mời nắm tay Kim Gyu Ri cùng tới Đảo Thiên Đường.
또 뭔 일이야, 이게?Chuyện gì thế này?
[민영] 민우 갑자기 후반에 아주 그냥 매력 폭발이야Min Woo giờ lại nổi quá rồi.
[하정] 그니까- Ừ. - Anh ấy dễ thương mà.
[민영] 귀여워- Ừ. - Anh ấy dễ thương mà.
[규리, 민우의 옅은 웃음]
- [민우] 깜짝 놀랐네 [웃음] - [규리의 웃음]Anh ngạc nhiên quá.
지금 가면 되는 건가?Mình đi ngay chứ?
예상도 못 했네Anh không ngờ đấy.
[규리] 예상도 못 했다고?- Không à? - Phải.
- [민우] 어 - [규리] 진짜?- Không à? - Phải. - Thật sao? - Anh thực sự không ngờ.
[민우] 어, 예상을 못 했는데?- Thật sao? - Anh thực sự không ngờ.
[규현의 안타까운 탄성]
아, 시은 씨 표정이Si Eun có vẻ rất…
드러나네요, 좀, 시은 씨는- Thấy được mà. - Cô ấy phải nhìn
[진경] 내가 좋아하는 남자가 다른 여자의 손을 잡고 가는- Thấy được mà. - Cô ấy phải nhìn người mình thích nắm tay cô gái khác bước đi.
그 뒷모습을 보는 일이người mình thích nắm tay cô gái khác bước đi.
살면서 그렇게 흔하게 있는 일은 아닌데- Đâu phải chuyện thường xảy ra. - Phải.
- [다희] 그럼요 - [규현, 한해] 그쵸- Đâu phải chuyện thường xảy ra. - Phải.
저런 꼴을 봐야 되는구나 오늘 시은 씨가 [헛웃음]Nhưng hôm nay Si Eun phải chấp nhận thôi.
근데 규리 씨는 첫날부터 민우 씨를 찍기는 했어요Mà thật ra, ngày đầu Gyu Ri đã chọn Min Woo.
- [다희의 호응] - [진경] 그래요?Mà thật ra, ngày đầu Gyu Ri đã chọn Min Woo. Thế à?
둘이 지옥도에도 같이 남아서 있었잖아요- Họ ở lại Đảo Địa Ngục cùng nhau. - Phải, họ có kỷ niệm.
- [규현] 예, 서사가 있습니다 - [다희] 응- Họ ở lại Đảo Địa Ngục cùng nhau. - Phải, họ có kỷ niệm.
[잔잔한 음악]Chuyện này đang xảy ra thật sao? Anh…
[민우] 지금 마, 마, 맞지? 이게 지금 상황이?Chuyện này đang xảy ra thật sao? Anh…
내가…Chuyện này đang xảy ra thật sao? Anh…
[규리] 첫날도 그랬는데 예상을 못 했어?Anh không ngờ à? Ngày đầu em đã chọn anh mà.
[민우의 웃음]Anh không ngờ à? Ngày đầu em đã chọn anh mà. Anh chỉ ngạc nhiên thôi.
[민우] 아이, 깜짝 놀랐네Anh chỉ ngạc nhiên thôi.
우리 이렇게 같이 오고 나서Từ hồi nhập lại, mình chưa nói chuyện tử tế.
얘기를 한 적이 한 번도 없잖아Từ hồi nhập lại, mình chưa nói chuyện tử tế.
[규리] 그니까- Phải. - Vì thế đó.
[민우] 그래 가지고- Phải. - Vì thế đó.
[민우가 웃으며] 재밌게 재밌게 잘 다녀와 보자Dù gì hôm nay cứ vui đi đã.
[규리의 웃음]Dù gì hôm nay cứ vui đi đã.
- [무거운 음악] - [관희] 역시 민우일 것 같았어Tớ biết cô ấy chọn Min Woo.
한 번 갔다 왔으니까- Cậu đi với cô ấy một lần rồi. - Đúng thế.
[민규] 그래, 한 번 갔다 왔으니까- Cậu đi với cô ấy một lần rồi. - Đúng thế.
[하빈] 그래Đúng vậy.
마지막은 나는 무조건 규리랑 같이 가야지, 그럼Dù thế nào, tớ cũng sẽ đi với Gyu Ri trước khi kết thúc.
[마스터] 다음은 2위 최혜선 씨입니다Tiếp theo là Choi Hye Seon, về hạng nhì.
혜선 씨, 관희 씨랑 갈 거 같아요Tôi nghĩ Hye Seon sẽ chọn Gwan Hee.
근데 관희 씨한테 그랬잖아 다른 사람 고를 거라고Nhưng cô ấy bảo Gwan Hee là sẽ chọn ai khác mà.
근데 갈 사람이 딱히 안 보여요 혜선 씨가- Không rõ cô ấy sẽ chọn ai. - Đâu có ai.
[하정] 혜선이 나 너무 궁금해Tớ tò mò Hye Seon sẽ chọn ai ghê.
- 애가 못 정하더라 - [하정] 알 수가 없어Tớ tò mò Hye Seon sẽ chọn ai ghê. - Khó đọc vị cô ấy quá. - Chưa chốt.
- 어, 못 정했더라 - [하정] 응- Khó đọc vị cô ấy quá. - Chưa chốt.
- [마스터] 2위 최혜선 씨입니다 - [놀란 숨소리]Tiếp theo là Choi Hye Seon, về hạng nhì.
최혜선 씨는 천국도에서 함께…Choi Hye Seon, mời chọn người
혜선이, 나는 진짜 이거 궁금하다, 이거- mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. - Không rõ cô ấy chọn ai.
[마스터] 이름을 불러 주세요- mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. - Không rõ cô ấy chọn ai.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
손원익 씨입니다Son Won Ik.
- [무거운 음악] - [마스터] 손원익 씨입니다Son Won Ik.
- [민규] 아, 맞네 - [마스터] 손원익 씨는Son Won Ik. - Ồ, phải. - Son Won Ik, mời nắm tay Choi Hye Seon cùng tới Đảo Thiên Đường.
최혜선 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요mời nắm tay Choi Hye Seon cùng tới Đảo Thiên Đường.
지금 실망했어Gwan Hee thất vọng lắm.
- [한해] 안 고른다고… - 알고 있었잖아요, 관희 씨Gwan Hee thất vọng lắm. Cậu biết sẽ thế mà, Gwan Hee.
- [다희] 내심 실망했어 - 인중 세 번 긁었어- Cậu ta có vẻ thất vọng. - Cậu ta xoa mặt ba lần.
[MC들의 웃음]- Cậu ta có vẻ thất vọng. - Cậu ta xoa mặt ba lần.
[진경] 세로로 두 번 가로로 한 번Hai lần dọc, một lần ngang.
- [마스터] 손원익 씨입니다 - [진석] 갔다 와- Son Won Ik. - Chúc vui vẻ.
[마스터] 손원익 씨는 최혜선 씨의 손을 잡고Son Won Ik, - mời nắm tay Choi Hye Seon… - Điên thật.
천국도로 떠나 주세요- mời nắm tay Choi Hye Seon… - Điên thật. …tới Đảo Thiên Đường.
[밝은 음악]
[혜선] 원익 씨도 마찬가지로Won Ik là một trong những người bên nam mà tôi muốn tìm hiểu thêm.
제일 궁금한 사람들 중 하나인데Won Ik là một trong những người bên nam mà tôi muốn tìm hiểu thêm.
저랑 쌍방으로 갈 수 있는 기회가 있을 거 같지는 않아서Nhưng tôi không nghĩ chúng tôi sẽ cùng chọn nhau,
제가 데려갈 수 있는 기회가 있을 때nên tôi chọn anh ấy khi có cơ hội.
데려가 보고 싶다고 생각했습니다nên tôi chọn anh ấy khi có cơ hội.
[혜선의 옅은 웃음]
[혜선] 맛있는 거 많이 먹자- Cùng ăn ngon nhé. - Được đấy.
[원익] 어, 좋아, 좋아- Cùng ăn ngon nhé. - Được đấy.
- [혜선의 웃음] - [원익의 탄성]- Cùng ăn ngon nhé. - Được đấy.
- [혜선] 뭔가 벌써 편안하다 - [원익] 응- Chưa gì em đã thấy thoải mái rồi. - Tốt.
[혜선의 웃음]- Chưa gì em đã thấy thoải mái rồi. - Tốt.
[숨을 들이켜며] 야, 이러면 시은 씨 누구랑 가야 돼?Giờ Si Eun sẽ đi với ai?
[하정] 그럼 시은이가 이제 누구 뽑으려나?Không rõ Si Eun sẽ chọn ai khi Won Ik đi rồi.
- [흥미로운 음악] - 원익이 갔으니까Không rõ Si Eun sẽ chọn ai khi Won Ik đi rồi.
관희?Gwan Hee?
[민영] 아, 모르겠다Tớ chẳng rõ.
남은 사람이 관희밖에 없어 그나마Có lẽ Gwan Hee là lựa chọn tiếp theo.
왜 관희라고 생각하는 거예요 하정 씨는?Sao Ha Jeong lại nghĩ sẽ là Gwan Hee?
자기 마음을 투영했어Từ quan điểm của cô ấy.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 분은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
[리드미컬한 음악]
[마스터] 박민규 씨입니다Park Min Kyu.
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
박민규 씨는 유시은 씨의 손을 잡고Park Min Kyu, mời nắm tay Yu Si Eun cùng tới Đảo Thiên Đường.
천국도로 떠나 주세요mời nắm tay Yu Si Eun cùng tới Đảo Thiên Đường.
[민규] 나라고?Cô ấy chọn tớ à?
[민규] 나라고 했지?- Họ gọi tên tớ nhỉ? - Park Min Kyu.
[하빈] 박민규- Họ gọi tên tớ nhỉ? - Park Min Kyu.
[어색한 웃음]
[시은의 웃음]
[시은] 안녕Chào anh.
- [민규] 갈까? - 가 볼까?- Đi nhé? - Sẵn sàng chưa?
[민규] 어, 가자, 가자, 천국도Ừ, tới Đảo Thiên Đường thôi.
- [민규] 조심하고 - [시은] 응- Bước cẩn thận. - Dạ.
[민규] 그래도 얘기 한번 나눠 보고 싶었는데Anh cũng muốn hiểu em hơn.
[시은] 그러게- Vâng, nhỉ? - Cảm ơn em.
[민규] 고마워, 어- Vâng, nhỉ? - Cảm ơn em.
[시은] 첫날에 못 간 천국도 오늘 가네Cuối cùng mình đã được đi cùng nhau.
- [민규] 진짜 미안하다 - [시은의 웃음]Anh rất tiếc.
[시은] 오늘 가니까 얘기 많이 하자Hôm nay mình sẽ tìm hiểu về nhau nhé.
[민규] 그래, 진짜 얘기 많이 하자Hôm nay mình sẽ tìm hiểu về nhau nhé. - Ừ, cứ thế đi. - Vâng.
[시은] 응- Ừ, cứ thế đi. - Vâng.
이게 뭔가 바뀐 느낌이 있어Giữa họ có gì thật khác.
[규현] 혜선 씨는 마지막에 관희 씨랑 가려고 좀Tôi nghĩ Hye Seon muốn đi với Gwan Hee sau.
다른 사람 알아보려고 간 거 같죠?Cô ấy tận dụng lần này để hiểu hơn về các anh khác.
큰 무슨 마음 없이Cô ấy tận dụng lần này để hiểu hơn về các anh khác.
그냥 괘씸해서Đòn đáp trả cho những gì cậu ta làm cho tới giờ.
그냥 너무 그렇게 이때까지 해 왔던 그런 것들이Đòn đáp trả cho những gì cậu ta làm cho tới giờ.
왜, 여자들하고 그때 얘기했을 때 혜선 씨도 같이Khi nói chuyện với bên nữ,
아, 막 '그랬잖아' 이렇게 얘기를 했잖아요cô ấy cũng phàn nàn về cậu ta.
쪼끔 뭔가 천국도를Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ chẳng thèm cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường lần hai đâu.
또 너를 선택해서 데려가고 싶지는 않을 거 같은 마음이tôi sẽ chẳng thèm cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường lần hai đâu.
- [진경의 호응] - 있기도 할 거 같거든요tôi sẽ chẳng thèm cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường lần hai đâu.
말도 뱉었고 '나 너랑은 안 갈 거야'라고 했으니까Cô ấy cũng đã nói sẽ không chọn cậu ta mà.
[규현] 근데 이렇게 되면 재밌어지죠, 지옥도가Tình hình ở Đảo Địa Ngục sẽ trở nên thú vị đây.
하정 씨랑 관희 씨가 같이 있는데Ha Jeong và Gwan Hee ở Đảo Địa Ngục với người chơi nữ mới, Min Ji.
새로운 민지 씨가 또 있단 말이에요Ha Jeong và Gwan Hee ở Đảo Địa Ngục với người chơi nữ mới, Min Ji.
- [관희] 어? - [하정] 나와Ra đây.
[감성적인 음악]
[하정] 근데 여기 진짜 이쁘다Vào giờ này, cảnh đẹp thật.
지금 이 시간에 오니까Vào giờ này, cảnh đẹp thật.
[관희] 이쁘긴 하네Đẹp quá.
여, 여 앉자Ngồi đây đi.
그냥 아무 데나 앉자Ngồi đâu cũng được.
[하정의 헛웃음]
[관희의 휘파람]
우와!
아이고Trời ạ.
아, 정신이 하나도 없어Em chẳng thể nghĩ cho thông.
[하정] 근데 여기 너무 예쁜데?Ở đây đẹp quá.
그러게, 이쁘네- Thật vậy. - Em thuộc về nơi này nhỉ?
나랑 잘 어울리지?- Thật vậy. - Em thuộc về nơi này nhỉ?
네, 잘 어울립니다Ừ, có thể nói vậy.
[헛웃음]
또 자존심 상했어, 지금Cô ấy lại tự ái kìa.
[한해가 웃으며] 그니까
뭐 하고 싶은 얘기 있어?- Em có gì để nói không? - Không, chỉ…
[웃으며] 아니, 그냥, 그냥- Em có gì để nói không? - Không, chỉ… Em chỉ cảm thấy
내가 너한테 너무 막Em chỉ cảm thấy
뭐라 한 거 같아서 미안해서 사과하려고 불렀어em hơi khắt khe quá với anh, nên em muốn xin lỗi.
- [차분한 음악] - [관희] 사과요?em hơi khắt khe quá với anh, nên em muốn xin lỗi. Xin lỗi à?
사과는 아니고 그냥 미안하다는 말 하고 싶었어Em chỉ muốn nói với anh là em xin lỗi.
그렇게 얘기하고 인제 또 신경이 쓰였나 보다Tôi đoán cô ấy thấy áy náy về những gì đã nói.
용감하다 저렇게 또 먼저 얘기하고Cô ấy rất mạnh dạn khi nói ra điều đó.
하정 씨 되게 투명한 사람이에요, 진짜Ha Jeong là người rõ ràng.
- 아이, 뭐… - [하정] 내가 어제 너무 좀- Ờ… - Hôm qua, lúc nói chuyện,
얘기하다 보니까 감정이 격해져서- Ờ… - Hôm qua, lúc nói chuyện, em bị cuốn theo cảm xúc và đã hơi khắt khe với anh.
너한테 너무 막 뭐라 한 거 같아 가지고em bị cuốn theo cảm xúc và đã hơi khắt khe với anh.
[하정이 웃으며] 아니, 그냥, 그냥Anh biết đó… Em chỉ…
- 아, 그냥? - [하정] 아니, 그냥 뭐- Chỉ? - À, em chỉ…
아이, 뭐, 너만 그랬나? 뭐, 나도 그랬는데, 뭐Đâu phải chỉ em. Anh cũng vậy mà.
[하정] 아, 그래도 좀Nhưng em vẫn…
'괜히 상처 주는 말을 했나?'라는 생각 때문에Em nghĩ có thể đã nói gì đó khiến anh tổn thương.
좀 마음에 거슬렸어, 그게Em cứ lấn cấn mãi về chuyện đó và muốn xin lỗi anh.
미안하단 말 하고 싶어 가지고Em cứ lấn cấn mãi về chuyện đó và muốn xin lỗi anh.
- [관희] 아이, 뭐… - 미안해 [웃음]- Thì… - Em xin lỗi.
뭐, 갑자기 무슨 뭐Tự nhiên xin lỗi là sao chứ?
- 미안하단 얘기 하고 있어 - [하정] 아니, 아니, 어제Tự nhiên xin lỗi là sao chứ? Thật sự,
솔직히 여기서 싸운 사람은 우리밖에 없잖아Thật sự, hôm qua có mỗi bọn mình cãi cọ.
뭘 싸웠어? 난 싸웠다고 생각 안 해Hả? Anh đâu nghĩ là mình cãi cọ.
우리 같이 천국도 간 날도 싸웠다고 생각 안 하고 그냥Anh cũng không nghĩ mình cãi cọ gì ở Đảo Thiên Đường.
[관희] 나도 조금 얘기하다가Nếu không có được câu trả lời anh muốn hoặc có gì khiến anh bực,
내가 원하는 대답이 돌아오지 않거나 뭐, 기분 나쁘면Nếu không có được câu trả lời anh muốn hoặc có gì khiến anh bực, anh thường nói thẳng những gì anh nghĩ.
그렇게 하는 스타일이고anh thường nói thẳng những gì anh nghĩ.
너도Và anh biết em cũng là kiểu người hay nói thẳng suy nghĩ của mình.
하고 싶은 얘기 하는 스타일인 걸 알기 때문에, 뭐Và anh biết em cũng là kiểu người hay nói thẳng suy nghĩ của mình.
아, 그냥 내가 하고 싶어서 하는 거야Em chỉ muốn xin lỗi vì em thấy áy náy về điều đó.
내가 마음이 안 좋아서Em chỉ muốn xin lỗi vì em thấy áy náy về điều đó.
- 괜찮아, 나는 뭐, 신경 안 써 - [하정] 괜찮아?Đừng lo nghĩ gì. - Chắc chứ? - Anh đâu thấy phiền.
- 어, 신경 안 써 - [하정] 응- Chắc chứ? - Anh đâu thấy phiền.
[부드러운 음악]Em nhẹ cả người.
다행이네, 그러면Em nhẹ cả người.
[하정] 근데 그냥 내가 너한테 너무Em chỉ cảm thấy đã quá khắt khe với anh
나랑 좀 생각이 다르다 해서Em chỉ cảm thấy đã quá khắt khe với anh
'너무 뭐라 한 건 아닌가'라는 생각 때문에vì có quan điểm khác em.
그게 좀 마음이 불편했어, 나는Em thấy áy náy lắm.
그래Anh hiểu.
고맙다- Cảm ơn em. - Vâng.
[하정] 응, 그래- Cảm ơn em. - Vâng.
[옅은 웃음]
너는 나한테 할 말 없지?Anh muốn nói gì không?
어…À…
뭐, 미안해하지 않아도 되고 그냥Em không phải ân hận gì đâu. Anh không khó chịu gì với em cả.
[관희] 너한테 조금이라도 서운한 감정이 있는 건 아니니까Em không phải ân hận gì đâu. Anh không khó chịu gì với em cả.
이제 얘기한 걸로, 이제 우리는 지금 있었던 일은Giờ mình đã nói chuyện rồi, anh muốn em quên hết chuyện đã xảy ra.
이 순간 없었던 일로 생각해도 될 거 같아chuyện đã xảy ra.
나도 앞으로 그렇게 널 대할 거고Anh cũng sẽ làm thế.
[옅은 웃음]
그래, 그래, 좋아Vâng. Được đấy.
[하정] 좋아, 좋아, 좋아Tốt.
[규현] 아, 난 이 둘이 잘됐으면 좋겠어요Mong chuyện của họ suôn sẻ.
[진경] 저거 무슨 말이지 근데 지금 저건?Mong chuyện của họ suôn sẻ. Ý cậu ta là gì? Quên đi kỷ niệm họ có với nhau à?
우리 그동안 쌓였던 뭐, 추억 이런 거?Ý cậu ta là gì? Quên đi kỷ niệm họ có với nhau à?
[규현] 아니, 아니, 그게 아니라 그 건에 대해서Ý cậu ta là gì? Quên đi kỷ niệm họ có với nhau à? Không, đâu phải thế. Ý là cô ấy không phải áy náy gì.
미안해하지 않아도 된다는 얘기 하는 거예요Ý là cô ấy không phải áy náy gì. - Về chuyện đã xảy ra. - Thế à?
- [다희] 그 일에 대해서 - [진경] 그래요?- Về chuyện đã xảy ra. - Thế à?
추억을 잊자는 얘기는 아니에요Cậu ấy đâu có nói họ nên quên kỷ niệm.
- 예, 아닙니다 - [진경] 아, 그래요?Cậu ấy đâu có nói họ nên quên kỷ niệm.
나도 언니처럼 그런 뉘앙스로 조금 받아들여졌거든요Thực ra tôi hiểu lời cậu ta giống cô đấy.
- 지금 방금 그게 - [진경] 그치?Thực ra tôi hiểu lời cậu ta giống cô đấy. - Nhỉ? - Để kết thúc…
앞으로 그냥 뭐…- Nhỉ? - Để kết thúc…
아니에요, 아니 절대, 절대 아니에요Đâu phải thế. - Không à? - Không.
- [진경] 그건 아니야? - 네- Không à? - Không.
[진영] 근데 저는Nhưng tôi cảm thấy Gwan Hee đang nói với cô ấy
관희 씨가 하정 씨를 이제Nhưng tôi cảm thấy Gwan Hee đang nói với cô ấy
그니까 '너가 나한테 어떻게 하든'là cậu ta không còn quan tâm cô ấy làm gì nữa
- '나는 상관이 없어' - [진경] 응!là cậu ta không còn quan tâm cô ấy làm gì nữa
[진영] '너는 나한테 그런 사람이야'- và cô ấy chả quan trọng với cậu ta nữa. - Tôi hiểu thế.
- [진경] 맞아! - [진영] 로 정리를 한 거 같아- và cô ấy chả quan trọng với cậu ta nữa. - Tôi hiểu thế.
- 그니까 이제 하정 씨는 - 안 돼- Ha Jeong giờ không quan trọng nữa. - Không.
[진영] 관희 씨한테 아무런 사람도 아닌 거예요- Ha Jeong giờ không quan trọng nữa. - Không.
- [다희] 아, 근데 규현 씨, 아니 - [진경] 어, 나도 그렇게 들었어- Ha Jeong giờ không quan trọng nữa. - Không. - Kyuhyun… - Tôi cũng thấy thế. Cậu ta chẳng quan tâm cô ấy thích mình hay khắt khe với mình.
니가 나한테 말을 세게 하든 좋아한다고 말을 하든Cậu ta chẳng quan tâm cô ấy thích mình hay khắt khe với mình.
'그러든가 말든가 나 이제 상관 안 해'Dù cô ấy làm gì cũng không ảnh hưởng tới cậu ta.
- '그니까 너 하고 싶은 대로 해' - 맞아Dù cô ấy làm gì cũng không ảnh hưởng tới cậu ta.
[진경] 그 느낌이었어- Tôi hiểu là vậy. - Ừ.
- 안 돼 - [진경] 왜냐면 규현 씨- Tôi hiểu là vậy. - Ừ. - Không. - Nghĩ mà xem, Kyuhyun.
왜냐면 만약에- Không. - Nghĩ mà xem, Kyuhyun.
그냥 그런 악감정 없이 풀자라는 거였으면Cuộc nói chuyện đã chẳng kết thúc ở đó nếu cậu ta muốn tháo gỡ mọi chuyện.
더 대화가 나아가야 되는 거야Cuộc nói chuyện đã chẳng kết thúc ở đó nếu cậu ta muốn tháo gỡ mọi chuyện.
근데 내가 보기엔 규현이도 알고 있어요Tôi nghĩ trong lòng Kyuhyun hiểu mà.
알고 있는데Tôi nghĩ trong lòng Kyuhyun hiểu mà.
- 부정하고 싶은 거구나 - [다희] 지금 부정하고 싶은 거야- Anh ấy chỉ đang chối bỏ. - Đúng. - Anh ấy muốn họ đến với nhau. - Nghĩ mà xem.
왜냐면 계속 응원하고 있거든 안 된다고- Anh ấy muốn họ đến với nhau. - Nghĩ mà xem.
- [규현] 아니, 왜냐면 봐 봐요 - 예- Anh ấy muốn họ đến với nhau. - Nghĩ mà xem.
혜선 씨한테 규리 씨한테 다가가지 않는다고 했잖아요Cậu ta bảo Hye Seon là sẽ không theo đuổi Gyu Ri.
근데 어쨌든 새로운 민지 씨가 와서Nhưng khi Min Ji xuất hiện,
[규현] 그래도 또 세 명이라 그랬단 말이에요cậu ta nói là lại để ý ba người.
- [한해의 헛웃음] - 그때 대화에서cậu ta nói là lại để ý ba người.
- [잔잔한 음악] - 그러면 하정 씨가 있는 거잖아요Nghĩa là Ha Jeong vẫn trong danh sách.
하정, 민지, 혜선인 거잖아요Có Ha Jeong, Min Ji và Hye Seon.
[진영] 근데 비율이 엄청 작은 거죠- Nhưng cô ấy xếp dưới rồi. - Tôi cũng nghĩ thế.
[다희] 어, 지금 많이 줄어든 거 같아요- Nhưng cô ấy xếp dưới rồi. - Tôi cũng nghĩ thế.
[진경] 넘어올 수 없는 강을 건넜어요- Họ hết cách hàn gắn rồi. - Đồng ý.
[진영] 맞아, 그런 거 같아요- Họ hết cách hàn gắn rồi. - Đồng ý.
[한해] 근데 하정 씨는 좀 기대했던 거 같아- Tôi nghĩ Ha Jeong chẳng còn mấy hi vọng. - Đúng vậy.
- 마지막 일말의 기대라도 하고 - [진경] 어- Tôi nghĩ Ha Jeong chẳng còn mấy hi vọng. - Đúng vậy.
사과라는 형식을 빌려서 대화를 좀 하고 싶었던 거 같은데Cô ấy xin lỗi và cố nói chuyện với cậu ta,
그걸 너무나 차갑게 관희 씨가 받았고nhưng Gwan Hee lại lạnh lùng xa cách.
[규현] 하정 씨는 계속 애교를 부려요, 이렇게- Ha Jeong đã nỗ lực nhiều. - Đúng vậy.
- [한해] 그러니까 - 귀엽게 이렇게 하거든요- Ha Jeong đã nỗ lực nhiều. - Đúng vậy.
아, 근데 저는 돌아온다고 봅니다Tôi vẫn tin giữa họ còn có hi vọng.
[MC들의 웃음]
[민지] 이거!Ảnh này.
[하빈] 아이, 내가 찍은 거Không, ảnh anh chụp.
[민지] 어, 나 애초에 두 명이 여기 있잖아Nhưng có hai người ở đó.
[하빈] 아이Nhưng có hai người ở đó. Em nên đi chụp ảnh với cô ấy.
[관희] 사진 하나 찍어, 데려가서Em nên đi chụp ảnh với cô ấy.
- 같이 - [하빈] 사진?Em nên đi chụp ảnh với cô ấy. - Chụp ảnh à? - Có máy ảnh không?
[관희] 사진기 없어?- Chụp ảnh à? - Có máy ảnh không?
[민지] 이거 너무 예쁘다, 이거?Ảnh này xinh quá. Ảnh này?
- [민지] 하정! - [하정] 어?- À… - Ha Jeong! - Gì? - Cậu xinh quá.
[민지] 너무 이뻐!- Gì? - Cậu xinh quá.
- [하정] 진짜? - [민지] 가져가야겠다, 집에- Thế à? - Cậu nên cầm ảnh này về.
[하정, 민지의 웃음]
[하빈] 어유- Để tớ xem. - Cậu xinh quá.
[민지] 우와, 이거 너무 예쁜데?- Để tớ xem. - Cậu xinh quá.
저, 관희 님Gwan Hee.
저한테 어제 뚜비라고 했죠?Hôm qua anh gọi em là Dipsy.
- 맞나? - [관희] 뚜비는 저 친구인데- Là anh à? - Đâu, là cậu ta.
뚜비 이 사람이었어?Là anh ấy sao?
- [유쾌한 음악] - 어, 나 계속 이 사람 욕했네?- Em bực anh lắm đấy. Xin lỗi. - Là anh hả?
아, 죄송해요- Em bực anh lắm đấy. Xin lỗi. - Là anh hả?
저는 풀이라고 했지, 풀- Anh nói trông em như cỏ. - Hả?
- [민지] 아, 뭐야 - [관희] 아, 기억도 못 하네- Anh nói trông em như cỏ. - Hả? - Em còn chả nhớ. - Em thích nhận xét về cỏ đó.
풀은 좀 좋았거든요, 기분- Em còn chả nhớ. - Em thích nhận xét về cỏ đó.
[관희] 야, 일로 와 너 때문이잖아Qua đây. Là tại cậu hết. Tớ vốn đã mang tiếng xấu rồi.
안 그래도 이미지 안 좋은데Qua đây. Là tại cậu hết. Tớ vốn đã mang tiếng xấu rồi.
[민지] 어, 아니에요Hả? Đâu có.
[하빈] 오해하지 마 나는 나쁜 사람 아니야Đừng hiểu nhầm. Anh không phải người xấu.
- [민지] 저 구경시켜 줘요 - [밝은 음악]Dẫn em đi tham quan đi.
- [관희] 구경? - [민지] 네- Tham quan? - Phải. Em muốn xem gì?
[관희] 어디 뭐 보고 싶은 데 있어요?Em muốn xem gì?
[민지] 풀이라고 했으니까Vì anh gọi em là cỏ…
[웃으며] 전 뚜비라, 뚜비 아, 나 진짜Vụ Dipsy… Thật sự em không…
[관희] 아니 그 수많은 사람들 중에Sao giữa bao người, em lại nghĩ là anh?
왜 하필 나로 생각했지?Sao giữa bao người, em lại nghĩ là anh?
빨간 옷이 너무 잘 어울려서?- Vì anh mặc màu đỏ đẹp? - À.
[관희] 아- Vì anh mặc màu đỏ đẹp? - À. - Em xem phía này chưa? - Chưa, em chưa xem gì cả.
앞에 봤어요? 아니면- Em xem phía này chưa? - Chưa, em chưa xem gì cả.
[민지] 아무것도 저 여기 처음 와 봤어요, 여기- Em xem phía này chưa? - Chưa, em chưa xem gì cả.
[관희] 아, 그러면 뭐부터 볼까요?Rồi. Bắt đầu từ đâu nhỉ? Có lẽ nên bắt đầu từ giếng này.
여기 우물부터 봐야 되나?Bắt đầu từ đâu nhỉ? Có lẽ nên bắt đầu từ giếng này.
- [민지] 우물이요? - [관희] 여기Bắt đầu từ đâu nhỉ? Có lẽ nên bắt đầu từ giếng này. - Có giếng à? - Đây.
[민지] 아니, 이건 안 보여 주셔도 돼요 [웃음]Em không cần xem cái đó.
- 어, 하정 - [MC들의 탄식]Ha Jeong…
- 아유, 진짜 - [규현] 아우, 하정이- Trời ạ. - Tội nghiệp Ha Jeong.
[민지] 우와Không phải chỗ này. Nhiều côn trùng lắm.
[관희] 구경하면 안 돼요, 여기 벌레가 많아 가지고Không phải chỗ này. Nhiều côn trùng lắm. Giới thiệu sơ sơ thôi.
[민지] 1차로만 해 주세요Giới thiệu sơ sơ thôi.
저기는 그, 배인데- Đằng kia có cái thuyền. - Vâng.
[민지] 네- Đằng kia có cái thuyền. - Vâng.
[관희] 좁아 가지고 밥 먹기는 좀 불편하고Nhỏ lắm nên ngồi đó ăn hơi bất tiện.
운동할 거면은 저 맞은편 해변이 운동하기가 좋아 가지고Bãi biển đằng kia hợp để tập thể dục.
- [민지] 아, 해변이 또 있어요? - [관희] 예- Có bãi biển nữa à? - Ừ.
해변이 이쪽 하나, 저쪽 하나 두 개라서Ở đây có hai bãi biển.
[민지] 아Vâng.
[관희] 운동할 때는 주로 저쪽 해변에서Khi nào tập luyện thì anh đi sang bên kia.
[민지] 아Hết rồi đó.
[관희] 이 정도면 뭐…Hết rồi đó.
어제 좋았죠?- Hôm qua em vui chứ? - Hôm qua ạ? Vui.
[민지] 어제요? 네, 재밌었어요- Hôm qua em vui chứ? - Hôm qua ạ? Vui.
관희 님이 재밌다고 하더라고요 다른 사람들이Những người khác nói anh rất vui tính.
[관희] 다 나를 잘 몰라서 하는 얘기라서…Họ đâu hiểu rõ anh.
[민지] 그래서 궁금했죠Nên là em tò mò về anh.
[민지의 옅은 웃음]
재미는 있는데 저, 좀 오래 걸리는 스타일?Anh vui tính, nhưng cần thời gian để mở lòng. À.
[민지] 아À.
- 어제 이제 막 다 친해져 가지고 - [민지] 응Hôm qua ai cũng khép mình.
나랑은요?Còn về em?
- [감미로운 음악] - [옅은 웃음]
Ờ…
- 모르는 사이지 뭐 - [민지의 웃음]Mình gần như người xa lạ.
[관희] 그냥 대화한 게 다인데Mới nói chuyện với nhau có một lần,
다들 뭐, 성격 좋다고 그래서nhưng ai cũng nói tính em hay lắm. Anh chỉ…
나는 되게 뭐Anh chỉ…
동감했어?Anh có nghĩ như họ?
[관희] 어…- Có, ở mức nào đó. - Hả?
- 하다가 좀 말았던 거 같은데 - [민지] 왜?- Có, ở mức nào đó. - Hả?
- 왜 말았지? [웃음] - [관희] 아, 아이, 그냥- Ý anh là sao? - Chỉ là…
둘이 굉장히 좀 어색했던 그런 느낌이 조금 있어 가지고Anh cảm thấy giữa hai đứa mình có vẻ hơi lúng túng.
나랑?- Với em à? - Nên anh nghĩ…
- 그래서 나는… - [민지] 못 가겠다 생각했어?- Với em à? - Nên anh nghĩ… Anh nghĩ anh sẽ không có cửa?
아, '못 가겠다'가 아니라Đâu phải thế. Anh tự nhủ chẳng nên cố làm gì.
'내가 안 가야지'라고 생각하고 있었는데?Đâu phải thế. Anh tự nhủ chẳng nên cố làm gì.
- 허, 치! - [관희의 웃음]- Thật sao? - Ý anh là…
- 진짜로? - [관희] 아니, 그냥 느낌은- Thật sao? - Ý anh là…
근데 워낙 성격이 좋아서 뭐Tính em hay như thế. Anh tin bên nam đều sẽ theo đuổi em.
남자분들이 다 좋아할 거 같으니까Tính em hay như thế. Anh tin bên nam đều sẽ theo đuổi em.
남자 아니야? 당신은요?Còn anh? Anh không phải nam à?
[로맨틱한 음악]
- [관희] 나는 뭐, 일단은… - [민지의 웃음]Anh chỉ không nghĩ…
퍼센티지 올라간다Cô ấy đang giành điểm.
[웃음]
[웃음]
[민지] 남자 아니야? 당신은요?Còn anh? Anh không phải nam à?
- 나는 뭐, 일단은 - [민지의 웃음]Anh chỉ không nghĩ là em thích anh.
나를 안 좋아하시니까Anh chỉ không nghĩ là em thích anh.
[민지] 왜?Hả?
[관희] 그, 진석 씨한테 얘기 듣기로는 제일 시크하다고Jin Seok nói em bảo anh là người khó gần nhất.
- 얘기했다고 들었… - [민지] 어, 맞아Jin Seok nói em bảo anh là người khó gần nhất. Đúng thế. Em tưởng anh chẳng để ý em.
그래서 나는 '어, 별로 나한테 관심이 없나?'Đúng thế. Em tưởng anh chẳng để ý em.
어, 심지어 선글라스 끼고 얘기하지 않았어?Anh còn chẳng bỏ kính râm ra. Giờ cũng vậy.
지금도긴 한데 [웃음]Anh còn chẳng bỏ kính râm ra. Giờ cũng vậy. Không, anh đã bỏ ra trước mặt em.
[관희] 아니, 선글라스 끼고 왔다가 벗었지, 앞에서Không, anh đã bỏ ra trước mặt em.
아, 왜 지금은 왜 안 벗어?Sao giờ anh lại đeo?
- 이건 선글라스가 아니라 - [민지] 아, 안경이야?- Có phải kính râm đâu. - Đấy là kính à?
- [민지] 나도, 아 - 블루라이트 차단하는 안경인데- Để em xem. - Kính lọc ánh sáng xanh.
[민지] 멋있어?Em ngầu chứ?
- [관희] 어, 옷이랑 잘 어울리네 - [웃으며] 그래?- Hợp với váy của em. - Thế à?
근데 관희 씨가 되게 뭐라 그래야 되지?Gwan Hee có vẻ… Nói sao nhỉ?
얼어 있는 느낌이라 그래야 되나?Cậu ta có vẻ rất căng thẳng.
- 호감은 있는 거 같아요 - [규현의 호응]Chắc cậu ta để ý cô ấy.
[한해] 관희 씨는 처음에 항상 저랬어요Ban đầu cậu ta luôn như vậy.
- 그랬나? - [진경, 다희] 맞아- Thế sao? - Phải.
뭔가 되게 얼어 있는 듯한 느낌이었고- Có vẻ rất căng thẳng. - Cậu ta đang ở giai đoạn đầu.
아, 그럼 진석 씨가 약간 좀 내 얘기를 많이 해서Em thấy quan tâm tới anh vì Jin Seok kể nhiều về anh à?
내가 좀 궁금했던…Em thấy quan tâm tới anh vì Jin Seok kể nhiều về anh à?
다 얘기 많이 해 주셨어Anh ấy kể nhiều về tất cả mọi người, nhưng về anh là đáng nhớ nhất.
근데, 응, 기억에 남는 거는Anh ấy kể nhiều về tất cả mọi người, nhưng về anh là đáng nhớ nhất.
제일 기억에 남는 게Anh đáng nhớ nhất mà.
아, 그리고 '뚜비라고 한 게 그래서가 아닐 수도 있겠다'Em nghĩ có khi anh không có ý gì khi gọi em là Dipsy,
'좀 그거에 대한 오해를 풀어 볼까?' 했는데Em nghĩ có khi anh không có ý gì khi gọi em là Dipsy, nên em muốn hỏi anh về vụ đó,
뚜비도 아니었네? 기분이 좋아졌어, 더 [웃음]nhưng không phải anh. Mừng quá.
[관희] 그래, 난 앞에 있는Anh nói bộ váy của em trông như cỏ.
'어, 이거하고 비슷한 거 입으셨네요'라고Anh nói bộ váy của em trông như cỏ.
내가 혼자 생각했거든Khi anh nói thế,
'아, 풀이라는 건 싱그럽다는 건가?'nghe như lời khen. Em mơn mởn như cỏ.
- '어, 좋은 말이네?' 혼자 [웃음] - [관희] 어Em mơn mởn như cỏ. - Dĩ nhiên. - Em thấy thế.
그런, 그런 느낌으로- Đúng mà. - Nhưng em không nói ra.
[민지] 그렇게 말 안 하긴 했어, 근데- Đúng mà. - Nhưng em không nói ra. Hôm đó váy của em giống màu này.
'어, 그냥 이거하고 비슷한데?' 그냥 이렇게Hôm đó váy của em giống màu này.
어, 맞아, 그치Đúng thế. Phải.
나는 가서 이제 진석 씨한테 고맙다고 얘기해야겠다Anh phải đi cảm ơn Jin Seok mới được.
저 '새로 오신 분이'Giờ em nói chuyện với anh vì cậu ấy kể là anh vui tính mà.
'너가 되게 재밌게 얘기해 줘서 날 찾았는데 고맙다, 나도'Giờ em nói chuyện với anh vì cậu ấy kể là anh vui tính mà. Anh rất biết ơn. Anh đâu nghĩ sẽ được nói chuyện với em.
- [웃음] - '얘기 못 할 줄 알았는데' 하고Anh rất biết ơn. Anh đâu nghĩ sẽ được nói chuyện với em. Sao anh lại nghĩ vậy?
왜 나랑 얘기 못 할 줄 알았대Sao anh lại nghĩ vậy?
[관희] 뭐, 그게 당연한 거 아니야?Chẳng phải quá rõ sao?
아, 그래? 나는 그냥Thế sao? Em chỉ muốn nói chuyện nên mới ra gặp anh.
'어? 저 사람이랑 말하고 싶다'Thế sao? Em chỉ muốn nói chuyện nên mới ra gặp anh.
- '가야지' 이러고 왔어 - [흥미로운 음악]Thế sao? Em chỉ muốn nói chuyện nên mới ra gặp anh.
- [관희] 아 - 당… 댁한테Em tiếp cận anh.
나 약간 지나가다 걸린 느낌 아니야?Em chỉ thấy anh đi ngang qua.
[민지] 아니야, 나 찾고 있었엉Em chỉ thấy anh đi ngang qua. Đâu, lúc đó em đang tìm anh mà.
- 아, 찾고 있었어? - [민지] 응- Thế sao? - Phải.
[관희] 아…Ừ.
- [관희] 근데 여기 온 중에 - [민지] 응- Trong số mọi người ở đây… - Dạ?
- 스타트로만 봤을 때는 - [민지] 응…anh chưa nói chuyện với ai nhiều thế này lúc mới gặp.
제일 많이 얘기한 거 같아…anh chưa nói chuyện với ai nhiều thế này lúc mới gặp.
- 나랑? - [관희] 어- Với em? - Phải.
너랑은 좀 신기하게 말을 많이 하네Thật lạ khi mình nói chuyện nhiều thế này.
내가 말 시켰으니까Vì em cứ nói luôn mồm.
[웃음]Anh thường không nói nhiều thế này.
아, 말 시켜도 말 잘 못하는데 성격이 되게Anh thường không nói nhiều thế này. Nhưng em rất…
[민지의 웃음]Nhưng em rất…
- [민지] 재밌지? - 두루두루 잘 지내시네- Em vui tính chứ? - Em hòa đồng với mọi người.
두루두루?Với mọi người?
다들 좋아하시겠어Ai cũng sẽ thích em.
다들?Tất cả mọi người?
나는 내가 느낀 그대로 얘기하는 거니까Anh chỉ nói suy nghĩ của mình.
- [민지의 웃음] - 어, 뭐Anh chỉ nói suy nghĩ của mình.
- [민지] 진짜? - [관희] 어- Suy nghĩ của anh? - Ừ.
[관희] 가장 짧은 시간 안에 친해지게 된 사람이Tôi nghĩ tôi kết nối với Min Ji nhanh nhất.
민지 씨인 거 같아요Tôi nghĩ tôi kết nối với Min Ji nhanh nhất.
그래서 너무 너무너무 깜짝 놀랐어요Điều này thực sự khiến tôi bất ngờ.
먼저 대화를 나누자고 한 것도 충격이었고Tôi bất ngờ khi cô ấy tiếp cận tôi,
대화를 나누는 과정도 충격이었어요và cuộc nói chuyện đó cũng gây sốc nữa.
저한테는 신선한 충격Gây sốc nhưng dễ chịu.
뭐, 그랬던 시간이었어요Hôm nay tôi cảm thấy vậy.
[피식 웃는다]
[한해의 옅은 웃음]
민지 씨가 되게Min Ji có tài khiến người ta cảm thấy thoải mái.
사람을 되게 편하게 잘해 주는 거 같아요Min Ji có tài khiến người ta cảm thấy thoải mái.
- 있는 거 같아요, 그런 매력이 - [규현] 대화 되게 잘 걸고- Tôi thấy rồi. - Biết cách bắt chuyện.
[진영] 그니까 어제 진석 씨랑 있을 때랑은Hôm qua, cô ấy đâu có như này
- 좀 더 다른 분위기라서 - [규현] 달라요- khi ở cạnh Jin Seok. - Phải.
저도 민지 씨의 새로운 모습을 보는 거라Đây là một mặt khác của Min Ji, không biết phải mô tả ra sao.
약간 이걸 어떻게 표현해야 될지 잘 모르겠어요Đây là một mặt khác của Min Ji, không biết phải mô tả ra sao.
진짜 각 잡고 남자 꼬시는 거를 본 느낌?Cô ấy đúng là tán tỉnh cậu ta.
[진경] 어, 난 약간Phải. Tôi nghĩ cô ấy đẳng cấp khác rồi.
'와, 저런 게 스킬이라는 거구나'Phải. Tôi nghĩ cô ấy đẳng cấp khác rồi.
자연스럽게 같이 모여 있다가Cả nhóm đang trò chuyện
섬 구경시켜 달라 그러면서 탁 데리고 가 가지고rồi cô ấy nhờ dẫn đi tham quan và cứ thế kéo cậu ta đi.
저 하는 거 봐 봐Mình phải học hỏi cô ấy.
- 배워야 돼, 배워야 된다고 - [다희의 웃음]Mình phải học hỏi cô ấy. - Vụ Dipsy chỉ là cái cớ. - Ta phải học hỏi nhiều.
[규현] 사실 뭐 뚜비가 뭐가 중요했겠어요- Vụ Dipsy chỉ là cái cớ. - Ta phải học hỏi nhiều.
그냥 데리고 가고 싶었던 거예요Cô ấy chỉ muốn ở riêng với cậu ta.
뚜비 얘기 했을 거면은 하빈 씨를 데리고 갔겠죠Cô ấy chỉ muốn ở riêng với cậu ta. Nếu vụ đó là vấn đề, cô ấy đã chọn Ha Bin.
[한해] 원래 뚜비를 응징하려 그랬는데Cô ấy muốn trừng phạt gã Dipsy.
뚜비가 하빈 씨였어? 갑자기 풀이 좋다고Vì đó là Ha Bin nên cô ấy nói thích nhận xét về cỏ.
[진경] 내가 진석 씨가 관희 씨 얘기할 때 좀 불길했어Tôi đã có dự cảm xấu khi Jin Seok nhắc đến Gwan Hee.
- [다희의 웃음] - 이 사달이 날 줄 알았어Tôi biết sẽ thế này mà.
[규현] 굉장히 신경 쓰더라고요 민지 씨가Min Ji có vẻ hứng thú khi cậu ấy kể về Gwan Hee.
'아, 관희, 관희 씨?'Min Ji có vẻ hứng thú khi cậu ấy kể về Gwan Hee.
- 이렇게 하더라고요, 응 - [진경 ] 어, '재밌다고요?'Min Ji có vẻ hứng thú khi cậu ấy kể về Gwan Hee. Nhất là khi cô ấy nghe vụ vui tính.
[한숨]Trời.
[밝은 음악]
- [관희] 대박이다 - [하정] 맛있겠다- Đẹp quá. - Đẹp thật.
- [진석] 많이 드십시오, 예 - [민영] 잘 먹겠습니다Mọi người, ăn nào. Cảm ơn về đồ ăn.
- [하빈] 맛있게 드세요 - [진석] 많이 드십시오- Chúc ngon miệng. - Ăn thôi.
[민지] 어, 앞접시 가져가도 돼요?Em dùng đĩa này nhé?
어, 써, 써Ừ được.
[웃으며] 엄청 많이 먹네?Anh ăn nhiều quá. Ngon mà.
[진석] 아, 맛있는데?Ngon mà.
당근 먹다가 이거 먹으니까 적응 안 되는데?Ăn cà rốt xong ăn cái này cứ kì kì.
- 적응이 안 돼? [웃음] - [진석] 어- Kì kì sao? - Phải.
그러다 그런 말 잘못했다가 당근으로 돌아간다고Anh nói vậy, có khi họ lại cho cà rốt nữa đấy.
아, 퉤퉤퉤 해야지, 절대 안 된다Anh rút lại lời đó. Đừng cho thêm.
- [의미심장한 음악] - [진석] 절대 안 되지Không thể để như vậy.
- 안 피곤해? - [진석] 어, 안 피곤한데?- Anh mệt không? - Anh ổn.
- 잠 오나? - [민지] 아, 진짜?- Thế sao? - Em buồn ngủ à?
- 체력이 좋네 - [진석] 그, 저녁에- Anh nhiều năng lượng ghê. - Tí nữa anh sẽ gục
- 기절할 수도 있다, 오늘 - [민지의 웃음]- Anh nhiều năng lượng ghê. - Tí nữa anh sẽ gục lúc khoảng 8:00 tối.
이따가 한 8시쯤?lúc khoảng 8:00 tối.
- 푹신한 데서 잤겠네 - [하정] 왜?- Hẳn là anh đã ngủ giường êm. - Sao?
[하정] 왜?Tại sao?
[민영] 행복했겠네Chắc là anh vui lắm.
[하정의 탄성]
[웃으며] 또 어제 얘기 하는 거예요?Cô ấy lại nhắc chuyện hôm qua?
- 아, 왜 저러지? - [다희] 진짜 안타까워- Sao lại làm vậy? - Không thì hơn.
뭔가 말은 걸고 싶은데, 이게Cô ấy muốn nói chuyện, - nhưng chẳng ra sao. - Cô ấy không biết cách.
- [한해] 안 되고 이러니까, 어 - 방식이 조금 서툰 거 같아요- nhưng chẳng ra sao. - Cô ấy không biết cách. - Phải. - Ôi, Min Young.
민영 씨도- Phải. - Ôi, Min Young.
- 푹신한 데서 잤겠네 - [하정] 왜?- Hẳn là anh đã ngủ giường êm. - Sao?
[하정] 왜?Tại sao?
[민영] 행복했겠네Chắc là anh vui lắm.
[하정의 탄성]
묵는데Mình đang ăn…
- [민지] 응? - [진석] 묵는데- Hả? - Đang ăn mà cô ấy…
[민영의 웃음]- Hả? - Đang ăn mà cô ấy…
- [하빈] 재밌지? - 나 너무 재밌어- Buồn cười à? - Em vui lắm.
[진석의 옅은 웃음]
아, 추워Lạnh quá.
겉옷 입고 와Lấy áo khoác đi.
- [MC들의 웃음] - [익살스러운 음악]
겉옷 입고 와Lấy áo khoác đi.
- [하정] 겉옷이 없어 - 없어?- Em không có. - Không à?
- [하빈] 미안해, 안에… - 나 이런 거밖에 없어, 이런- Anh không mặc… - Anh chỉ có áo chui.
- 집업 없어? - [하빈] 나 니트 집업 있어, 줄게- Không có áo kéo khóa à? - Ừ.
갖다줘?- Mặc của anh nhé? - Chỉ có một cái.
나 하나 있, 하나밖에 없어- Mặc của anh nhé? - Chỉ có một cái.
- [차분한 음악] - 집업 있으면 아무거나 나 빌려줘Cho em mượn một cái đi.
[민영의 말소리]Vì ta ăn đồ mặn, em sẽ đưa anh trà.
저기서 만약에 민지 씨가 '아유, 추워' 이러는데Nếu Min Ji nói đang lạnh, và Gwan Hee cởi áo đưa cô ấy…
- 관희 씨가 후드 벗어 주면 - [MC들의 웃음]Nếu Min Ji nói đang lạnh, và Gwan Hee cởi áo đưa cô ấy…
[규현] 아니, 하나 있는 집업 가지고 나오고Hoặc đưa cái áo kéo khóa duy nhất…
- [진석] 어, 진짜 하나만, 제발 - [하정] 그래- Chỉ một cái thôi. Này. - Vâng.
[민영] 야, 나는?- Còn em? - Em nữa.
- 줄게 - [진석] 나 너무 많이 붓는다- Còn em? - Em nữa. Sáng anh bị đầy hơi.
땡큐Cảm ơn anh.
나 너무 많이 붓는다, 얼굴 아침에Sáng anh bị đầy hơi.
- [민지] 응? - 아침에 너무 많이 부어Sáng anh bị đầy hơi. - Dạ? - Anh bị đầy hơi.
그렇게 먹고 자면 당연히 붓는 거 아니야? [웃음]Chỉ ăn với ngủ thì dĩ nhiên vậy rồi.
[진석이 웃으며] 그건 맞제Chỉ ăn với ngủ thì dĩ nhiên vậy rồi. Đúng thế.
엄청 매운 거 매운 거 막 먹고 잤는데Trước khi đi ngủ mình ăn đồ siêu cay.
[하정] 어제 뭐 먹었어?Hôm qua mọi người ăn gì?
- [의미심장한 음악] - [진석] 어제 떡볶이랑Bọn anh ăn bánh gạo cay.
[민영의 호응]Bọn anh ăn bánh gạo cay.
- 어제도 카레 저렇게 나왔어? - [민영] 응- Hôm qua cũng ăn cà ri à? - Dạ.
- 카레 안 먹었, 아! - [민영] 아, 안 먹었지?Ồ, anh chưa thử… Đúng thế.
- [하정] 아, 안 먹었지 - 좋겠네? 더 맛있는 거 먹어서Đúng thế. May cho anh. Anh được ăn ngon hơn.
[난감한 웃음]
- 맞지, 맛있는 거 먹었지 - [민영의 웃음]Đúng là thế.
- 체하겠다, 이, 씨 - [민영] 먹어, 먹어, 먹어- Anh mắc nghẹn mất. - Ăn đi.
술 먹고 늦게 들어온 남편 갈구는Cô ấy hệt như bà vợ gắt chồng vì say xỉn về nhà.
- 막 이런 느낌으로 - [하정의 웃음]Cô ấy hệt như bà vợ gắt chồng vì say xỉn về nhà.
[콜록댄다]
[하정] 그만해Đủ rồi.
[웃으며] 재밌잖아Đủ rồi. Vui mà.
[하빈] 저 앞에 서 가지고Anh muốn ngồi đằng kia xem hai người họ ăn.
둘이 이렇게 앉혀 놓고 밥 먹는 거 한번 보고 싶어Anh muốn ngồi đằng kia xem hai người họ ăn.
- [사람들의 웃음] - [민영] 아니야, 아니야, 괜찮아Anh muốn ngồi đằng kia xem hai người họ ăn. Không, ổn cả.
[하정] 그, 둘이…Nhưng hai người…
- [피식 웃는다] - 아니야Thôi bỏ đi.
민영아, 그러지 마, 아, 진짜Min Young, thôi đi.
[한해] 아, 서툴러서 그래Cô ấy chẳng biết điều.
진짜 서투르다는 느낌이 강하다 민영 씨는Cô ấy chẳng biết điều. Thật sự.
[규현] 이게 점점 남자로서 마음이 불편해지거든요Thật sự. Làm vậy khiến cho anh chàng ngày càng khó chịu.
- [한해] 그러니까 - [다희] 그래- Phải. - Đúng.
- [진영] 진짜 막 가시방석이다 - [다희] 민지 씨가 두 사람의 그Chắc cậu ấy khó chịu lắm. Min Ji đang nhận ra giữa hai người họ có chuyện.
분위기를 지금 읽고 있는 거 같아, 민지 씨가Min Ji đang nhận ra giữa hai người họ có chuyện.
[한해] 그리고 그런 게 있어요 그니깐Vấn đề là thế này. Đó là một trong những điều đàn ông không thích.
남자들이 좀 싫어하는 것 중의 하나가Vấn đề là thế này. Đó là một trong những điều đàn ông không thích.
이 둘만 있을 때 저렇게 좀 대화하는 거는 또Cô ấy nói thế khi họ ở riêng với nhau thì có thể là dễ thương.
귀여운 투정 정도로 봐 줄 수 있는데Cô ấy nói thế khi họ ở riêng với nhau thì có thể là dễ thương.
다수가 있는 상황에서Nhưng nếu làm vậy khi có mặt người khác,
저런 식으로 계속 이야기를 이어 가다 보면은Nhưng nếu làm vậy khi có mặt người khác,
뭔가 분위기를 망친다라는 느낌 때문에Nhưng nếu làm vậy khi có mặt người khác, anh ấy sẽ không thích vì làm vậy khiến tất cả mất tự nhiên.
더 좀 싫을 수도 있어요anh ấy sẽ không thích vì làm vậy khiến tất cả mất tự nhiên.
- [다희, 진경] 여자도 싫어해요 - [한해] 그러니까- Phụ nữ cũng không thích thế. - Nhỉ?
[한숨 쉬며] 아, 그래서 좀 안 그랬으면 좋겠는데Ước gì cô ấy dừng lại. Min Young không biết cách biểu đạt bản thân.
[진영] 근데 일단 제가 봤을 때 민영 씨도 너무 서툴러요Min Young không biết cách biểu đạt bản thân.
그, 좀 섭섭함을 말하는 방식이 너무 서툴고Min Young không biết cách biểu đạt bản thân. Cô ấy có thể bực bội, nhưng thể hiện ra sai quá.
제가 봤을 때 좀 중요한 포인트 중의 하나Cần lưu ý là Min Ji thấy không thoải mái.
민지 씨도 불편해했잖아요Cần lưu ý là Min Ji thấy không thoải mái.
근데 여기서 이제 진석 씨가Cần lưu ý là Min Ji thấy không thoải mái. Tôi nghĩ yếu tố quyết định với Min Ji là liệu
민지 씨한테 확신을 주냐, 안 주냐의 차이로Tôi nghĩ yếu tố quyết định với Min Ji là liệu
민지 씨의 마음이 완전히 결정이 될 거 같거든요?Jin Seok có trấn an cô ấy không. Tôi muốn xem buổi tối ở Đảo Địa Ngục.
지옥도의 밤이 너무 궁금합니다Tôi muốn xem buổi tối ở Đảo Địa Ngục.
[규현이 웃으며] 그니까 지금 천국도 별로 안 궁금한데Tôi muốn xem buổi tối ở Đảo Địa Ngục. - Hơn ở Đảo Thiên Đường. - Phải. - Giờ tập trung vào Đảo Địa Ngục. - Ừ.
- [한해] 이번에는 지옥도다 - [규현의 호응]- Giờ tập trung vào Đảo Địa Ngục. - Ừ.
[관희] 저, 민지가 처음 왔으니까 궁금한 거 물어봐Min Ji, vì em mới tới, nên cứ hỏi bọn anh.
[민지의 고민하는 소리]- Để xem… - Có hỏi thẳng không?
[하정] 지금 하는 거야? 질문하는 거야, 벌써?- Để xem… - Có hỏi thẳng không? - Có. - Được.
- [관희] 응, 질문 - [민지] 어!- Có. - Được.
앞으로 마음의 변화가 있을 거 같아요?Cậu có nghĩ tình cảm của cậu sẽ thay đổi không?
[흥미진진한 음악]
- [관희] 올! [웃음] - [민지] 너무 센, 아니야, 센가?- Trời. - Hơi quá nhỉ?
[MC들의 탄성]
'진석이 계속 좋아할 거야?'"Cậu vẫn thích Jin Seok chứ?"
아찔하다, 아찔해Căng thẳng quá.
[관희가 웃으며] 눈치 본다 눈치 봐Cậu ta lo kìa.
[하정 ] 여자들의 기선 제압 이런 건가?Đúng là đòn hiểm rồi.
없을 거 같아요Tớ không nghĩ vậy.
- [관희의 탄성] - [하정의 비명]Tớ không nghĩ vậy.
[하정] 손잡고 나가!Kiếm phòng riêng đi!
[하빈] 너 질문 먼저 하고 그다음에 나 할게Em trước rồi tới anh.
[하정] 하빈 씨한테?- Hỏi anh à? - Không, ai cũng được.
[하빈] 예? 아니 뭐 너가 하고 싶은…- Hỏi anh à? - Không, ai cũng được.
그러면 가장 기억에 남은 사람Ai là người đáng nhớ nhất?
[하빈, 진석] 사람?- Người nào? - Ai?
- [하빈] 기억에 남는 사람? - [하정] 응- Đáng nhớ nhất? - Phải.
계속 좀 신경 쓰이고Cậu cứ nghĩ về người đó.
[진석] 사람, 솔직하게- Nói thật đi. - Thật à? Em.
[하빈] 솔직하게? 너- Nói thật đi. - Thật à? Em.
- [참가자들의 탄성] - [흥미로운 음악]
[진석] 오, 처음 알았다!Tớ không biết đấy.
아니, 근데 오늘 처음 말했다 우리한테도- Lần đầu cậu ta nói ra nhé. - Phải.
[민지] 천국도 갔었어?Cậu tới Thiên Đường chưa?
- [하정] 어, 갔었지 - 나랑 한 번 갔었어- Rồi. - Cô ấy đi với anh.
- 아, 그래? - [관희] 나랑 한 번 갔었어- Thế à? - Phải.
그러면 지금 마음이 어때? 아니, 너무 대놓고 물어보나?Giờ cậu cảm thấy sao? - Hỏi thẳng quá à? - Tớ…
- [민지의 웃음] - [하정] 아니, 나 지금- Hỏi thẳng quá à? - Tớ… Mình chơi Thật hay Thách à?
- [관희] 갑자기 진실 게임이야? - [민지의 웃음]Mình chơi Thật hay Thách à?
궁금해서 난 여기는 아예 몰라 가지고Tớ chỉ tò mò thôi. Tớ không biết mấy về mọi người.
[관희] 그러면 하빈이의 얘기를 들었을 때Em nghĩ sao sau khi nghe về tình cảm của Ha Bin?
마음에sau khi nghe về tình cảm của Ha Bin?
어떤 생각이 들었어?sau khi nghe về tình cảm của Ha Bin?
- [하정] 나는 - [관희] 솔직하게- Em nghĩ… - Nói thật đi.
[하정] 하빈 씨랑 한번 천국도 가 보고 싶다는 생각Em vốn cũng muốn cùng Ha Bin tới Đảo Thiên Đường rồi.
하고 있었어, 옛날부터Em vốn cũng muốn cùng Ha Bin tới Đảo Thiên Đường rồi.
- [관희, 진석의 탄성] - [매혹적인 음악]Em vốn cũng muốn cùng Ha Bin tới Đảo Thiên Đường rồi.
[MC들의 탄성]
이게 또 이렇게 되나요?Thật không ngờ.
와, 하빈 씨 가나요, 천국도?Ha Bin liệu có tới Đảo Thiên Đường?
[관희] 이제 그만해도 되지, 게임? 나 이제 저쪽 방 가도 되지?Xong rồi nhỉ? Tôi về phòng kia nhé?
[하정] 왜?Tại sao?
[관희] 게임 다 이제 알 거 다 안 거 아이가?Xong chưa? Biết hết rồi còn gì.
[하정] 아니? 아니, 딴것도 해- Không. - Hả? Đã xong đâu.
[진석] 밖에 나갈까?Muốn ra ngoài không?
[하빈] 여기 앞의 식당에 앉아 가지고 이야기나 하자Ra bàn ngoài kia nói chuyện đi.
[민지] 아, 궁금해Tớ tò mò vì không biết cậu cảm thấy thế nào.
나 여기의 입장은 아예 몰라 가지고Tớ tò mò vì không biết cậu cảm thấy thế nào.
- [하정] 나? - [민지] 어- Tớ à? - Ừ.
- [관희] 하정이? - [민지] 어, 나 한 번도 대화를- Tớ à? - Ừ. - Ha Jeong à? - Tớ chưa nói chuyện với cậu.
거의 해 본 적이 없어 가지고- Ha Jeong à? - Tớ chưa nói chuyện với cậu.
[관희] 궁금한 거 물어봐- Hỏi đi. - Ừ.
아니, 지금까지 막 엄청나게 이렇게Tới giờ, tớ chưa thực sự nói với bất kỳ ai
마음에 이렇게 있고 이런 게về tình cảm của tớ hay đại loại như thế.
티를 안 냈거든, 내가về tình cảm của tớ hay đại loại như thế.
- [민지의 호응] - [하정] 그래서 다들 궁금해…- Ừ. - Họ có thể tò mò…
- [민지] 다들 모를 수 있겠다 - [하정] 어, 모르는 거 같아- Không biết tớ nghĩ sao. - Ừ. Nhưng tớ còn chẳng rõ về mình.
사실 근데 내 자신도 잘 몰라Nhưng tớ còn chẳng rõ về mình.
[민지] 아, 근데 그럼 마음이 정해졌어?À. Nhưng cậu quyết định chưa?
[의미심장한 음악]
정해지고 있는 거 같아Tớ nghĩ chắc sắp rồi.
[민영, 진석의 탄성]Tớ nghĩ chắc sắp rồi.
[민영] 너무 재밌다!Vụ này vui quá!
[하빈] '정해지고 있는 것 같아'야 이거 확신하지 마Cô ấy nghĩ sắp ra rồi. Chưa có gì chắc chắn.
[민영] 간질간질해Không khí lãng mạn này.
어, 여기한테 좀Anh cũng chưa nói mấy về tình cảm của mình nhỉ?
여기도 약간 지금까지 말 잘 안 했지?Anh cũng chưa nói mấy về tình cảm của mình nhỉ?
- [관희] 나? - [민지] 하정이처럼- Anh? - Như Ha Jeong.
- [하정] 어, 맞아, 그래그래 - [민지] 속마음- Phải. - Tình cảm của anh.
물어봤을 때 다들Khi em hỏi mọi người,
제일 속마음 모르겠는 사람이라고 했었어họ đều bảo chẳng đọc vị được anh.
나? 나는 다 보는 앞에서 얘기했는데Anh á? Anh không hiểu. Anh nói trước mặt mọi người mà.
왜 속마음을 모른다 그러지?Anh không hiểu. Anh nói trước mặt mọi người mà.
- 어? 진짜? - [하정] 근데 그게Thật sao?
너무 사람들이 많으니까Đó là vì anh kể tên nhiều người quá.
그러니까 나는- Anh… - Có Gyu Ri,
- [하정] 규리 씨랑 혜선 씨랑 - 혜선, 어- Anh… - Có Gyu Ri, - Hye Seon… - Hye Seon và em.
그리고 나 이렇게 궁금하다고 했었어- Hye Seon… - Hye Seon và em. Anh ấy để ý bọn tớ.
어, 세 명 궁금하다고 얘기했었어Anh kể tên ba người đó.
- [민지] 아, 그래? - [하정] 그럼 궁금한 거 말고- Thế à? - Có tiến triển gì chưa?
[관희] 궁금한 거 말고 지금은 완전Tình cảm của anh đã tiến triển và anh quyết định rồi.
확실하게 정해졌어Tình cảm của anh đã tiến triển và anh quyết định rồi.
- [하정] 정해졌어? - 어, 확실하게 정해졌어Tình cảm của anh đã tiến triển và anh quyết định rồi. - Thế à? - Phải.
- [하정] 정해졌어? - [관희] 응- Thật sao? - Ừ.
- [차분한 음악] - 확실하게 정해져서 뭐Giờ anh khá chắc chắn rồi,
아마 내일 이 시간쯤 되면은nên anh nghĩ vào giờ này ngày mai sẽ chỉ còn một người.
한 명으로 줄지 않을까?nên anh nghĩ vào giờ này ngày mai sẽ chỉ còn một người.
[하정, 민지의 탄성]
그래서 나는 내일 이맘때쯤에 한 명으로 정해지면Và khi đã quyết định chắc chắn vào giờ này ngày mai,
- 나는 끝날 때까지 갈 거 같아 - [민지] 직진?anh sẽ bám lấy cô ấy tới khi kết thúc.
진짜?Thế à?
[관희] 그래서 뭔가 내 예상대로 그게 흘러간다면Đấy là nếu mọi việc diễn ra như mong đợi.
- [진경의 탄성] - [다희] 와, 진짜?Thật sao?
[규현] 그게 잠깐만 혜선 씨야, 그러면 누구야?Có phải là Hye Seon?
- [진경] 민지 씨인 거지 - 민지 씨라고?- Có thể là Min Ji? - Min Ji à?
- 민지 씨일 거 같아 - 민지 씨지- Đó. - Hẳn là cô ấy.
[규현] 말 한 번 해 보고요?Sau một lần gặp?
- 그래, 아까 해변에서 - [다희] 많이 느꼈다고 그랬잖아- Ừ. - Nhiều cảm xúc mà. Anh nhớ lúc phỏng vấn ở bãi biển chứ?
인터뷰한 거 못 봤어?Anh nhớ lúc phỏng vấn ở bãi biển chứ?
와…Anh nhớ lúc phỏng vấn ở bãi biển chứ?
[진석] 그, 만약에 관심 있는 게Cậu nói cậu để ý Ha Jeong nhỉ?
하정이랬잖아Cậu nói cậu để ý Ha Jeong nhỉ?
- [하빈] 응 - [진석] 그러면- Phải. - Liệu có khả năng
끝까지 안 바뀔 거 같아?cậu sẽ đổi ý không?
[긴장감 도는 음악]
[하빈] 어…À…
우리가 명확하게 대화를Bọn tớ chưa có cơ hội nói chuyện đúng nghĩa.
제대로 진득하게 할 수 있는 기회가 없었어Bọn tớ chưa có cơ hội nói chuyện đúng nghĩa.
그래서 좀 대화를 좀 해 봐야 될 거 같아Nên tớ muốn nói chuyện với cô ấy đã.
[진석] 어Nên tớ muốn nói chuyện với cô ấy đã.
아, 그럼 얘기해, 그럼 나 얘기하고 올게Hai người nói đi. Tớ về đây.
- [하빈] 어, 갔다 와, 갔다 와 - [민영] 나도 얘기할래Hai người nói đi. Tớ về đây. - Được. - Em cũng muốn nói.
[하빈] 응Rồi.
[하정] 왜 갑자기 이렇게 몰아가는 분위기야, 나 진짜Cứ như họ gán ghép mình vậy.
머리 아파Em nhức đầu quá.
[피식 웃는다]
[하정] 근데 뭐, 뭘, 뭘 진득하게 얘기해 본다는 거야?Anh muốn nói chuyện đúng nghĩa như thế nào?
- [하빈] 한마디로 정리할 수 있어 - [하정] 뭐?- Chỉ có một điều. - Hả?
[하빈] 너랑은Anh không muốn…
여기서는 진득하게 이야기하고 싶지 않아nói chuyện đúng nghĩa với em ở đây.
- [무거운 음악] - [하정이 웃으며] 뭐야?Hả?
뭐야, 뜻이 뭐야?Thế nghĩa là sao?
[하빈] 어, 뭔가Ờ…
지금 여기 규칙을 깰 수 있는 공간으로 가서Anh muốn đi đâu đó mà mình không phải theo luật này.
[하빈] 그냥 그래 쉽게 그냥 천국도에서 편하게Đơn giản là anh muốn cùng em tới Đảo Thiên Đường.
- [하정] 이야기해 보고 싶다? - 정말 스스럼없이- Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn.
다 이야기를 해 봐야 될 거 같아- Để có thể nói chuyện? - Anh muốn nói cởi mở, thẳng thắn.
[하빈] 다 천국도에서 이야기할게 기회가 된다면Nếu có cơ hội, anh sẽ nói hết ở Đảo Thiên Đường.
- [진석] 민지야, 잘 지냈나? - [민지] 어Em vẫn khỏe chứ? Vâng. Cứ như anh đang đi trăng mật vậy.
오빠 완전 신혼여행 왔던데? [웃음]Vâng. Cứ như anh đang đi trăng mật vậy.
- [진석] 나? 아이다 - [민지] 어- Anh á? - Phải. Đâu phải vậy.
[잔잔한 음악]
왜 나 안 봐?Sao anh không nhìn em?
보잖아 [웃음]Anh đang nhìn em mà.
[진석이 씁 숨을 들이켠다]
나한테 관심 있는 거 아니었어? 없었어?Em tưởng anh để ý em.
아이, 있기야 있지, 당연히Dĩ nhiên là thế.
있기야 당연히 있지Dĩ nhiên là thế.
[옅은 웃음]- Em đang quyến rũ anh à? - Đâu có.
- 유혹의 눈빛 아닌가, 이거? - [민지] 아닌데?- Em đang quyến rũ anh à? - Đâu có.
- [진석] 아이가? - 삐짐의 눈빛이었는데?- Thế sao? - Giờ em hơi bực.
왜 삐지는데?- Thế sao? - Giờ em hơi bực. - Tại sao? - Em không biết anh đã thích người khác.
오빠 이렇게 좋아하는 사람 있는지 몰랐지- Tại sao? - Em không biết anh đã thích người khác.
마누라가 있던데? 마누라가 [웃음]Khác nào anh có vợ ở đây chứ.
난 근데 마누라라 한 적은 없다Nhưng anh đâu có nói cô ấy là vợ anh. - Thật à? - Không.
- [민지] 그래? - [진석] 응- Thật à? - Không.
- 사랑해? - [함께 웃는다]Anh yêu cô ấy chứ?
- 지금 사랑할 수 있나? - [민지의 웃음]Sao có thể? Bọn anh ở đây đâu có lâu đến thế.
짧은 시간에? 근데, 어Sao có thể? Bọn anh ở đây đâu có lâu đến thế.
[옅은 웃음]
- [진석] 왜? - [새침하게] 됐어- Gì vậy? - Không có gì.
[진석의 난처한 웃음]- Gì vậy? - Không có gì.
- 가 - [진석의 웃음]Đi đi. Dù em cảm thấy sao, em biết trái tim anh không ở đây.
이미 갔어, 내가 가지 말 가지, 가라고 말 안 해도Dù em cảm thấy sao, em biết trái tim anh không ở đây.
- [진석] 어? - [민지] 아니야Hả? - Không có gì. - Em bực lắm à?
삐졌노? 많이 삐졌는데?- Không có gì. - Em bực lắm à?
아니, 나 오빠 오늘 불편했어, 그래서Hôm nay em thấy rất khó chịu.
- [진석] 왜? - 어?- Tại sao? - Hả?
[민지] 나 갑자기 나는 약간 아무 상황도 모르고Em chẳng biết gì về chuyện trước đó ở đây.
나 오빠가 나Anh bảo nếu có gì khiến em phiền lòng thì nói với anh,
'지옥도 와서 뭐 불편한 거 있으면 말해'라고 했는데Anh bảo nếu có gì khiến em phiền lòng thì nói với anh, nhưng em không thể vậy chỉ vì một ai đó.
말할 수 없게 여기 여자분 이렇게 있더라고nhưng em không thể vậy chỉ vì một ai đó.
원래 근데 저 정도로 안 캤다Trước đó, cô ấy đâu có như vậy.
- [진석] 안 캤는데 갔다 와서 - 왜 그러는 건데?- Sao lại thế? - Cô ấy đột ngột thay đổi
[웃으며] 갑자기 갔다 와서 갑자기sau khi anh từ Đảo Thiên Đường về.
나도 좀 당황스러울 정도로 카니까Cô ấy cũng làm anh choáng.
[민지] 아니, 그냥 뭔가 약간 서운했어Em chỉ hơi thất vọng.
막 나는 솔직히 오빠 너무 괜찮고 어제 좋았지만Em nghĩ anh là người đàng hoàng và em có cảm tình với anh.
'나는 이제 오빠한테 직진하고 오빠만 볼 거야'Nhưng đâu phải em mê mệt anh.
- 막 이런 정도는 아니었는데 - [진석] 그래, 그래, 맞지Nhưng đâu phải em mê mệt anh. - Anh hiểu. - Chỉ là…
- 뭔가 - [진석] 응- Anh hiểu. - Chỉ là…
그래, 나도 좀 그게 좀 당황스러웠다Anh cũng thấy khó xử.
[민지] 그건 아니었는데 약간Anh cũng thấy khó xử. Điều duy nhất em làm là cùng anh tới Đảo Thiên Đường.
전 어제 그냥 다녀왔을 뿐인데요 [웃음]Điều duy nhất em làm là cùng anh tới Đảo Thiên Đường.
[진석] 그거 다 장난치는 거다Cô ấy chỉ giỡn thôi.
미안하다, 본의 아니게Anh xin lỗi. Anh đâu định thế.
[잔잔한 음악]
- [진석] 본의 아니게 좀 - [민지의 웃음]Anh không có ý…
- [민지] 흠, 흠 - [진석의 헛기침]
니 좋아하는 애들 많을 거 같다Cá là có nhiều anh chàng thích em.
- 여기서, 어 - [민지] 나?- Em à? - Phải.
- [민지] 그러면 뭐 해? - [진석] 왜, 왜?- Thì sao? - Hả?
오빠가 없는데? [웃음]Họ đâu phải là anh.
너무, 너무 내, 내 이렇게 좋게 얘기해 주는 거 아이가?Anh nghĩ em đề cao anh quá.
나 오빠 좋았어, 어제 진짜Hôm qua ở với anh rất vui.
- [진석] 아, 그래? - 응- Thế à? - Phải.
[진석] 나도 니 괜찮았다고 생각한다Anh cũng thích ở cùng em.
저도 호감 가는 사람이 안 생길 줄 알았는데Tôi vốn không nghĩ mình sẽ có tình cảm với ai khác.
민지 씨에게 호감이 조금 생겨서Nhưng tôi bắt đầu có cảm tình với Min Ji.
조금 더 제 감정을 지켜봐야 될 거 같습니다Tôi cần thêm thời gian để hiểu rõ tình cảm của mình.
[민영] 너 왜 보고 싶었다고 안 하냐?- Sao anh không nói anh nhớ em? - Hả?
[진석의 헛웃음]- Sao anh không nói anh nhớ em? - Hả?
왜 말 안 해 주냐?Sao anh không nói?
내가 먼저 또 막 이렇게 하니까 또 오빠가 반응이 없잖아Em đã nói tình cảm của mình rồi mà anh chẳng đáp lại.
원래대로 할래Em sẽ dừng lại.
아, 솔직히 나는 근데 니 생각을 모르겠다Thật sự, - anh chẳng biết em nghĩ gì. - Sao lại thế?
[민영] 왜? 내 생각을 모르겠다고?- anh chẳng biết em nghĩ gì. - Sao lại thế? - Em nghĩ gì à? - Ừ.
- [진석] 어 - [민영] 왜?- Em nghĩ gì à? - Ừ. Tại sao?
호감은 오빠인데Em nói anh hấp dẫn em nhưng em muốn gặp gỡ người khác.
다른 사람 얘기해 보고 싶다 했잖아Em nói anh hấp dẫn em nhưng em muốn gặp gỡ người khác.
- [진석] 응 - 그래서 그렇게 한 건데Em nói anh hấp dẫn em nhưng em muốn gặp gỡ người khác. - Em thấy thế mà. - Ừ.
[민영] 이제 너무 사람들이 이렇게 막 몰아가는 느낌이니까Nhưng có vẻ ai cũng muốn gán ghép bọn mình.
- 그때는 뭔가 좀 - [진석] 응Lúc đó mình đâu đã quá gần gũi nên em thấy áp lực.
안 친한데 그렇게 하니까Lúc đó mình đâu đã quá gần gũi nên em thấy áp lực.
약간 압박감? 이런 게 있었고Lúc đó mình đâu đã quá gần gũi nên em thấy áp lực. - Nhưng rồi mình nói chuyện. - Ừ.
[민영] 근데 오빠랑 대화하고 나서- Nhưng rồi mình nói chuyện. - Ừ.
생각 정리가 된 거지Lúc đó em nhận ra tình cảm của mình với anh.
'근데 내가 오빠한테 호감이 있긴 있구나' 이렇게Lúc đó em nhận ra tình cảm của mình với anh.
근데 나는 이제 내가 뭔가Anh không chắc về tình cảm của mình nữa.
확고한 마음을 그거 못 하는 느낌Anh không chắc về tình cảm của mình nữa.
- [어두운 음악] - [진석] 이제 그Ý là…
어…Ờ…
솔직히 나는 확고했거든?Lúc trước anh chắc chắn lắm.
확고하다고 말했고 확고하게 행동했고Anh nói với em tình cảm của anh và hành động đúng như thế.
근데 인제…Anh nói với em tình cảm của anh và hành động đúng như thế.
내가 그렇게 못 했다고?Nhưng em không đáp lại?
어, 나는 좀 그걸 못 느꼈지 그때는Chắc lúc ấy, anh không cảm thấy vậy.
난 뭔가 이제 약간 확고해진…Giờ em chắc chắn rồi. Lúc đó mới là ngày thứ ba mà.
왜냐면 그때까지는 3일 차? 이랬잖아Giờ em chắc chắn rồi. Lúc đó mới là ngày thứ ba mà.
[진석] 응Phải.
[민영] 그래서 어제 오빠 가고 나서는Hôm qua sau khi anh đi, em cứ nói chuyện về anh với người khác.
그냥 나는 계속 오빠 얘기만 사람들한테 했거든Hôm qua sau khi anh đi, em cứ nói chuyện về anh với người khác.
- 그러니까 굳이 - [민영의 웃음]Em đâu cần thế. Làm vậy anh lại khó chịu.
나는 그게 기분이 나쁘지Em đâu cần thế. Làm vậy anh lại khó chịu.
- 왜 내가 천국… - [민영] 어, 얘기해 봐- Tại sao… - Nói xem.
내가 천국도에 있을 때 그게 왜 확고해졌으며Sao em trở nên chắc chắn khi anh tới Đảo Thiên Đường?
- [민영의 어색한 웃음] - 내가 있을 때는Khi mình ở bên nhau, em không chắc chắn về anh.
니는 확신이 들지 않았는데Khi mình ở bên nhau, em không chắc chắn về anh.
왜 내가 그런 상황에 갔는데Anh không hiểu sao lúc đó em lại trở nên chắc chắn.
니가 왜 그제서야 확신이 든 거야?Anh không hiểu sao lúc đó em lại trở nên chắc chắn.
갔다 와서가 아니라 가기 전부터였어Thực ra là trước khi anh đi.
[민영] '오늘 오빠랑 얘기를 많이 해야지'Em muốn nói chuyện với anh, nhưng hôm đó anh đi rồi.
했는데 오빠가 간 거지Em muốn nói chuyện với anh, nhưng hôm đó anh đi rồi.
근데 오빠 갈 거 같았어Em có linh cảm anh sẽ đi,
'그럼 갔다 와서 얘기 많이 해야지'nên em nghĩ sẽ nói chuyện lúc anh quay về.
이렇게 된 거지nên em nghĩ sẽ nói chuyện lúc anh quay về.
근데 조금 상황 자체가 되게Nhưng tình huống này…
어, 타이밍이 뭔가 이상해Thời điểm kỳ cục ghê.
뭐, 생각하는 게 다를 수 있지Em hiểu ta có thể không cùng quan điểm.
[진석] 사실 나는 헷갈려 하는 거 싫어해Anh không thích thấy bối rối.
그렇게 헷갈리게 하는 사람도 싫어하고 그래서Anh cũng không thích người nào khiến anh bối rối.
[무거운 음악]
그래서 열어 두고 하는 게 맞는 거 같아Tốt nhất là mình cứ để ngỏ các lựa chọn.
뭐, 확고한 그런 확신보다는Anh không nghĩ là nên cam kết với nhau.
바람 좀 쐬자, 덥다, 여기Ra ngoài cho thoáng đi. Nóng quá.
[민영] 나 얘기 다 안 끝났는데Em đã nói xong đâu.
그냥 속상했어요Tôi bực quá.
표현을 해야 된다 해서 표현을 했는데Anh ấy bảo tôi bày tỏ tình cảm, tôi đã làm.
갑자기 틱틱대니까Rồi anh ấy đẩy tôi ra xa.
어떻게 해야 될지 모르겠어요Không biết phải làm gì.
아…
[다희] 엇갈렸네Lệch thời điểm rồi.
근데 이게 진석 씨가 저는Tôi nghĩ mấu chốt là điều khiến Jin Seok khó chịu.
기분 나빠한 포인트가 또 중요하다고 생각하는데Tôi nghĩ mấu chốt là điều khiến Jin Seok khó chịu.
진석 씨 본인이 천국도로 가니까 민영 씨가 조급해했다Min Young thấy lo lắng khi cậu ấy tới Đảo Thiên Đường.
- 응, 응 - [진영] 그니까 약간Min Young thấy lo lắng khi cậu ấy tới Đảo Thiên Đường. Theo tôi, cậu ấy nghĩ cô ấy không muốn cậu ấy
진석 씨가 느끼기에는Theo tôi, cậu ấy nghĩ cô ấy không muốn cậu ấy
'민영이 너가 갖기에는 내가 아쉽고, 남 주기엔 아깝니?'Theo tôi, cậu ấy nghĩ cô ấy không muốn cậu ấy nhưng không muốn ai khác có cậu ấy.
- [진경] 응 - 자꾸 이런 거를 조금nhưng không muốn ai khác có cậu ấy. Tôi nghĩ cậu ấy thất vọng và cố nói cho cô ấy biết điều đó.
섭섭한 부분을 말하고 싶어 하는 것처럼 보였어요Tôi nghĩ cậu ấy thất vọng và cố nói cho cô ấy biết điều đó.
거기에서 좀 민영 씨가Nếu Min Young nói với cậu ấy không phải vậy,
[진영] '아, 그런 게 아니었다'Nếu Min Young nói với cậu ấy không phải vậy,
- 이렇게 좀 하면서 서로 했으면 - [한해] 네câu chuyện này đã có tính xây dựng hơn.
대화가 좀 발전되게 이루어질 수 있었을 텐데câu chuyện này đã có tính xây dựng hơn.
거기까지 못 간 게 조금 아쉽습니다Tiếc là không được vậy.
[진경] 근데 나는 진석 씨 진짜 되게- Jin Seok là người tốt… - Đúng thế.
- 멋진 남자다라는 생각 든 게 - [다희] 정말- Jin Seok là người tốt… - Đúng thế.
[진경] 민지 씨랑 대화할 때…vì khi nói chuyện với Min Ji, cậu ấy không nói ra tình cảm của mình.
민지 씨한테 자기 마음을 말하지도 않고…vì khi nói chuyện với Min Ji, cậu ấy không nói ra tình cảm của mình.
- 잡지도 않았다? - [규현의 호응]- Không có động thái gì với cô ấy. - Phải.
- 맞아, 맞아 - [진경] 어, 그러면서- Không có động thái gì với cô ấy. - Phải. Mặt khác, khi nói chuyện với Min Young,
민영 씨한테는 딱 약간 거부하는 그런 의사 표현을 하는 게Mặt khác, khi nói chuyện với Min Young, cậu ấy nói rất rõ về tình cảm của mình.
- 진짜 되게 멋진 남자같이 보였어 - [진영] 아Cậu ấy là người đàng hoàng.
관계를 정리하고 민지 씨한테 가기 위한 지금Cậu ấy kết thúc mọi chuyện trước khi đến với Min Ji.
- [진경] 어, 예 - 그 과정이Cậu ấy kết thúc mọi chuyện trước khi đến với Min Ji. Phải.
그니까 민지 씨를 먼저 이렇게 유혹하지도 않고Cậu ấy còn chẳng tán tỉnh Min Ji.
먼저 민영 씨랑 좀 속 깊은 대화를 나누고Đầu tiên cậu ấy nói chuyện với Min Young để giải quyết những gì còn tồn đọng.
[진경] 정리하고 가려고 하는 그런 느낌?Đầu tiên cậu ấy nói chuyện với Min Young để giải quyết những gì còn tồn đọng. - Cậu ấy không cố tìm phương án hai. - Ừ.
- 뭔가 보험 같은 것도 없이 그냥 - [진경] 어, 없이- Cậu ấy không cố tìm phương án hai. - Ừ.
그런 모습이 '와, 진짜 되게 멋있다'Tôi ngưỡng mộ lời nói và hành động của cậu ấy.
- [규현의 호응] - 이런 생각 들었어요Tôi ngưỡng mộ lời nói và hành động của cậu ấy.
[민지] 어디 가?- Mình đi đâu đây? - Em chẳng muốn hỏi gì anh.
[관희] 뭐, 나한테 너 궁금한 거 없잖아- Mình đi đâu đây? - Em chẳng muốn hỏi gì anh.
[민지] 어, 왜 그래, 자꾸 왜 그렇게 말하지?Sao anh cứ nói vậy mãi thế?
[관희] 궁금한 거 있어?- Em có à? - Lúc nãy em bực lắm.
[민지] 나 아까 진짜 속상했던 거 있다?- Em có à? - Lúc nãy em bực lắm.
[관희] 왜?Tại sao?
- [민지] 말 안 할래 - [관희] 아니, 왜, 왜?Em không nói đâu. Sao? Có chuyện gì?
[관희] 어떻게 앉아야 돼? 어디 앉을래? 여기 앉을래?- Em muốn ngồi đâu? - Em ngồi đây.
- [민지] 나 여기, 왼쪽 - [관희] 여기?- Em muốn ngồi đâu? - Em ngồi đây. - Đây à? - Bên trái.
- [관희] 좋네 - [민지] 어, 진짜 약간 예쁘다- Chỗ này thích thật. - Phải, đẹp quá.
[민지] 내가 왜 속상했는지 말해 줄까?Muốn biết lý do khiến em bực chứ?
- [관희] 어, 왜 속상했어? - [민지] 어, 나 어제Em nói đi. Hôm qua Jin Seok kể với em là anh rất vui tính,
그 진석이가 너가 재밌다고 말해 줘 가지고Hôm qua Jin Seok kể với em là anh rất vui tính, nên em chủ động gặp anh sau khi làm rõ hiểu lầm.
좀 오해가 풀리고 얘기하려고 너한테 갔는데nên em chủ động gặp anh sau khi làm rõ hiểu lầm.
- [관희] 어, 어, 어 - [민지] 어- Phải. - Vâng.
아, 근데 나는 사실 모두에 대한 관심이 있는 건 아니거든?Thực ra không phải ai em cũng để ý.
- 그러고 나서 - [관희] 어- Rồi. - Lúc nãy khi mình ăn cơm,
[민지] 우리 식당에서 밥 먹을 때- Rồi. - Lúc nãy khi mình ăn cơm,
[관희] 어, 어- Rồi. - Lúc nãy khi mình ăn cơm,
내가 진석이한테 '아, 왜 안 설렜어?' 이러니까em hỏi Jin Seok có thấy rung động không, và anh làm như thể gặp ai em cũng nói câu đó.
뭐, 다 설렜냐고 하냐고 모두한테 그러냐고 막 그랬잖아và anh làm như thể gặp ai em cũng nói câu đó.
- [관희] 아, 어 - 그래서 너무 속상했다고- À. - Em bực lắm.
- [흥미로운 음악] - [관희] 아- À. - Em bực lắm.
[민지] 아니, 나 다 좋았는데?Không, em thích tất cả.
- [진석] 어 - [하빈의 호응]BUỔI CHIỀU HÔM ĐÓ
[민지] 나랑 안 설렜어? [웃음]Anh không rung động à?
- [관희] '안 설렜어?' - [저마다의 탄성]"Anh không rung động à?"
여기저기 약간 이런 스타일인가?Ai cô ấy cũng hỏi câu đó sao?
- [민지] 아니, 아니 - [진석] 당했어?Ai cô ấy cũng hỏi câu đó sao? - Đâu. - Hỏi cả cậu à?
[관희] '안 설렜어?' 나한테도 그러던데? [웃음]- Cô ấy hỏi tớ câu đó. - Đâu. Đâu có. Không phải vậy.
- [민지] 어? 제가요? - [관희] 오Đâu có. Không phải vậy. - Rung động… - Có rung động không?
그 순간 설렜다, 안 설렜다?- Rung động… - Có rung động không?
- [관희] 1도 안 설렜다 - [민지] 진짜?- Không hề. - Thật sao?
[관희] 나는 진짜 아무한테나 설레지 않아Anh đâu dễ dãi đến thế.
[민영, 원익의 감탄]Ý là sao?
[웃으며] 그거는 안 설레서 안 설렜다고 하기보다Đâu phải anh nói thế vì không có cảm tình với em.
[관희] 그냥 좀 그런…Chỉ là…
내가 좀 더 뭔가 너한테Có lẽ anh thấy cứ sai sai
이렇게 좀 하기가 [난처한 웃음]khi làm bất cứ cái gì hoặc cố thử gì đó với em.
뭔가 좀 약간 좀 그랬던 거 같아hoặc cố thử gì đó với em.
그래서 그런 표현을 좀 아까…- Vậy nên anh nói… - Ý anh là sao?
뭐 하기가?- Vậy nên anh nói… - Ý anh là sao?
[관희] 이제…À…
- [민지의 웃음] - 어…
나도 그냥 내 솔직한 마음을 그 자리에서 표현하기가Anh không thấy thoải mái khi bày tỏ cảm xúc của mình.
[로맨틱한 음악]
그래서 식당에서 내가Vậy nên anh hỏi em có cảm thấy thế với tất cả mọi người không.
아, 그냥 뭐, 아무나 뭐, 설레냐고Vậy nên anh hỏi em có cảm thấy thế với tất cả mọi người không.
그런 식으로 얘기를 했던 거 같아- Thế nên anh mới nói vậy. - Vâng.
[민지] 맞아, 그건 나는 되게 막 좀- Thế nên anh mới nói vậy. - Vâng. Em cứ phân vân mãi có nên hỏi câu đó hay không.
[애교스럽게] 고민하고 물어본 거였는데Em cứ phân vân mãi có nên hỏi câu đó hay không.
아이, 그래서 그런 거니까 이제 막 오해는 안 해도 돼Vậy nên anh mới nói thế, đừng hiểu sai ý anh.
- [관희] 그래서 뭐… - 왜 고백해?- Dù gì… - Sao tự nhiên thú nhận vậy?
[관희] 아, 고백이 아니라…Đâu có. Em biết. Em đùa thôi.
알아, 뭔 말인지 알아 장난친 거야Em biết. Em đùa thôi.
[관희] 어, 그냥 솔직하게 얘기를 한 거라서Anh chỉ trả lời em một cách thành thật.
그냥 뭐, '내가 너를 좋아한다' 이런 호감이, 호감?Anh thích em và anh thấy em hấp dẫn.
근데 왜 계속 티 안 냈지? 적극적으로?Sao anh không cho em biết tình cảm của anh?
스타일이 그런가, 원래?Con người anh là thế?
[관희] 아니, 굳이 나한테Con người anh là thế? Nếu ai đó không tỏ ra quan tâm anh,
관심이 없다면Nếu ai đó không tỏ ra quan tâm anh,
막 적극적으로 못 할 것 같은 느낌은 있어- anh khó mà chủ động với họ. - Vâng.
[민지의 호응]- anh khó mà chủ động với họ. - Vâng.
누가 나한테 좀Nếu ai đó chủ động tiếp cận anh, hay khi chỉ có hai người,
한 발 다가와 주면 잘할 수도 있을 거 같긴 한데Nếu ai đó chủ động tiếp cận anh, hay khi chỉ có hai người,
둘만 있는 상황이면 그게 되겠는데anh sẽ thấy dễ dàng hơn.
- 너도 내가 누구 - [민지] 응Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác…
어떤 여성분이랑 얘기하고 있으면은…Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác…
[민지] 응, 나 갈 건데?Nếu anh đang nói chuyện với một cô gái khác… Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện.
- '뭐 해? 나랑 얘기하자' - [감미로운 음악]Em sẽ vẫn chủ động kêu anh nói chuyện.
[관희] 아, 그럴 수 있어?Em làm vậy thật sao?
[민지] 아, 아, 그래 볼까? [웃음]Anh muốn em thể hiện không? Em đúng là khác hẳn.
[관희] 되게 새로운 스타일이구나Em đúng là khác hẳn.
[민지] 나? 왜?Thật à? Ý anh là sao?
- [관희] 그럼 만약에 반대로 - [민지] 응Nghĩ thế này nhé. Nếu anh ở vị trí của em,
[관희] 내가 저 자리에 앉아 있고Nghĩ thế này nhé. Nếu anh ở vị trí của em,
여자, 여성분이 여섯 명이 나하고 10분 동안 대화를 했어Nghĩ thế này nhé. Nếu anh ở vị trí của em, và có sáu cô gái nói chuyện với anh, mỗi người mười phút,
[민지] 응và có sáu cô gái nói chuyện với anh, mỗi người mười phút, em vẫn sẽ cùng anh tới Đảo Thiên Đường chứ?
그러면 너는 나랑 천국도를 갔을 거 같아?em vẫn sẽ cùng anh tới Đảo Thiên Đường chứ?
응!Vâng.
- [관희가 웃으며] 갔을 거 같아? - 어!- Em nghĩ vậy? - Dạ.
[민지] 왜? 아니야? [웃음]Sao? Anh thì không?
[관희] 아, 내가 그 생각 해 봤어Thực ra anh có nghĩ rồi.
- [민지] 응 - 아, 얘가 나를 안 뽑았는데Em không chọn anh đi cùng em,
내가 만약에 저 자리에 있었으면은nhưng nếu anh ở vị trí của em, anh nghĩ anh sẽ chọn em.
아, 나는 뽑았을 거 같은 거야nhưng nếu anh ở vị trí của em, anh nghĩ anh sẽ chọn em.
[관희] 나는 너랑 갔을 거 같은데 얘는 나를 안 뽑아서Có vẻ mình không cùng suy nghĩ lắm,
- 기분이 좀… - [민지] 나쁘지, 짜증 나지- nên anh thấy… - Em sẽ bực đó.
어, '열받네'라는 생각이 들더라고- Anh cũng bực. - Đúng thế. Em bực mà.
[관희] 너 뭐 하는 사람인지 되게 궁금하다- Anh muốn biết em làm nghề gì. - Em à?
- [감미로운 음악] - [민지] 나?- Anh muốn biết em làm nghề gì. - Em à?
[민지의 웃음]
[관희] 다른 분들은 민지 씨를 어떻게 느낄지 모르겠지만Không biết người khác cảm thấy sao về Min Ji,
일단 유쾌하다는 게 저하고 좀 닮은 거 같고요nhưng tôi nghĩ Min Ji và tôi đều có tính cách vui vẻ.
저하고 가장 가까운 이상형의 분을Khi thấy cô ấy, tôi khá bất ngờ
데려와 주신 거 같아서 놀랐고vì cô ấy đúng với hình mẫu lý tưởng của tôi.
어…
좀 제가 기다렸던Tôi nghĩ cô ấy chính là kiểu người
뭐, 그런 분이 왔다고 생각합니다tôi đang chờ đợi.
- [MC들의 탄성] - [한해] 진짜 그 정도야?- Cậu ta mê cô ấy à? - Điên quá.
- [진영] 대박이다 - 우와- Cậu ta mê cô ấy à? - Điên quá.
[진영] 저 정도…- Mê mẩn thật rồi. - Vậy là xong.
아, 끝났는데요?- Mê mẩn thật rồi. - Vậy là xong.
민지 씨가 들었다 놨다 하네요- Cô ấy nắm cậu ta trong lòng bàn tay. - Tôi không rõ
[진경] 근데 저는 지금 보면- Cô ấy nắm cậu ta trong lòng bàn tay. - Tôi không rõ
민지 씨의 행동이 약간 쪼끔 별로예요có thích cách hành động của Min Ji không.
- [진영의 호응] - 왜냐면 진석 씨한테 가서Cô ấy gặp Jin Seok và hành động như thể có tình cảm với cậu ấy,
마치 진석 씨 마음에 있는 것처럼 얘기해 놓고Cô ấy gặp Jin Seok và hành động như thể có tình cảm với cậu ấy, nhưng lại làm như thế với Gwan Hee.
지금 또 관희 씨한테 저러고 있잖아nhưng lại làm như thế với Gwan Hee.
아니, 근데 민지 씨는 어제 왔잖아요Nhưng Min Ji mới tới hôm qua mà.
- 알겠어요 - [MC, 제작진의 웃음]- Tôi hiểu ý anh. - Ừ.
일편단심을 하기에는…Giờ mà cam kết gì thì sớm quá.
[한해] 아, 진석 씨에게도Cô ấy đâu nói với Jin Seok cậu ấy là lựa chọn số một.
무조건 너가 1등이라고 얘기하지는 않았었어요Cô ấy đâu nói với Jin Seok cậu ấy là lựa chọn số một.
[규현] 그래요 그리고 지금 뭐, 민지 씨는Cô ấy đâu nói với Jin Seok cậu ấy là lựa chọn số một. - Cô ấy mới nói chuyện với hai người. - Đúng thế.
딱 두 명한테만 하고 있는 거니까- Cô ấy mới nói chuyện với hai người. - Đúng thế.
민지 씨 시선에서는 두 사람한테만 이러고 있는 거야Nghĩ mà xem, cô ấy mới tiếp cận hai người.
아니, 무슨 뭐 조민지 씨 대변인이에요?Nghĩ mà xem, cô ấy mới tiếp cận hai người. Anh là phát ngôn viên của Min Ji à? Hay luật sư?
- 뭐, 변호사예요, 뭐예요? - [진영] 아, 팬클럽 회장이에요?Anh là phát ngôn viên của Min Ji à? Hay luật sư? Người hâm mộ à?
- 같은 조씨여 가지고 - [진영의 웃음]Bọn tôi cùng họ mà.
- [진경] 조씨라서? 알겠습니다 - 좀 챙겨 주고 싶네요- À, phải. - Tôi muốn trông chừng cô ấy.
[진영] 일단 좀 더 지켜봐야 될 거 같네요, 그러면- Phải xem tiếp thôi. - Ừ.
[관희] 딱 봐서 그냥 바로 정해질 거 같아- Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à?
[하정] 아직 얘기 안 끝났어?- Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à?
아직 얘기 안 끝났어?- Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à?
[흥미진진한 음악]- Anh nghĩ sẽ sớm đâu vào đó thôi. - Hai người vẫn nói chuyện à?
- [놀란 탄성] - [진경이 놀라며] 왔어Cô ấy kìa.
- [다희] 아, 하정 씨 왔구나 - [규현] 하정!- Ha Jeong tới. - Ha Jeong.
아, 둘이 만나면 안 되냐 관희, 하정, 아, 진짜Hai người không hẹn hò được sao, Gwan Hee?
[관희] 어, 거의 끝났어 어, 끝났어Sắp xong rồi.
- [하정] 끝났어? - 할래요? 할래?- Thế à? - Cậu muốn nói chuyện?
[하정의 웃음]
[관희] 어, 여기, 여기 앉아Ngồi đằng này đi.
[하정] 뭔 얘기를 그렇게 오래 했어?Sao hai người nói lâu vậy?
아, 아니, 난 뭐, 안 친하니까 뭐Bọn anh có nhiều chuyện để nói vì đang tìm hiểu nhau mà.
- [하정의 옅은 웃음] - 얘기했지, 뭐Bọn anh có nhiều chuyện để nói vì đang tìm hiểu nhau mà.
그래서 어떤 사람인 거 같아?Anh nghĩ cô ấy thế nào?
호기심 좀 풀렸어? 얘기해서?Anh có vui khi nói chuyện với cô ấy?
어, 이제 얘기는 안 해도 알 거 같아Ừ, anh có thứ mình cần rồi.
- [하정] 알 거 같아? - 어, 알 거 같아Ừ, anh có thứ mình cần rồi. - Vậy sao? - Ừ.
[하정] 음- Vậy sao? - Ừ.
- [관희] 하빈이는 어때? - [하정] 하빈이?- Em với Ha Bin sao rồi? - Ha Bin?
뭔 얘기 했어? 둘이서?Hai người nói gì?
하빈이랑은 별 얘기 안 했어Hai người nói gì? Không nói mấy.
둘이 같이 천국도 가기로 이미 결정지었어?Hai người đã quyết định tới Đảo Thiên Đường cùng nhau à?
아니Không.
왜 아니야?Tại sao không?
- 난 너랑 가고 싶은데? - [매혹적인 음악]Vì em muốn đi với anh.
난 너랑 가고 싶은데?Vì em muốn đi với anh.
너 아까 전에 하빈이랑 가고 싶다면서Nhưng lúc nãy em nói vậy mà.
아니, 그건 그냥 궁금해서 한 거고Lúc đó là vì em thấy tò mò thôi.
난 너랑 가고 싶은데?Em muốn đi với anh.
나는Em nghĩ
[고조되는 음악]Em nghĩ
너가 가장 좋은 거 같아em thích anh nhất.


No comments: