솔로지옥 S3.8
Địa ngục độc thân S3.8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
어… | |
조민지 씨입니다 | Cho Min Ji. |
[밝은 음악] | |
[규현] 아, 그래 민지 씨 갈 거 같았어 | - Đã bảo mà. - Biết ngay là chọn Min Ji. |
- [한해의 웃음] - [다희가 웃으며] 언니, 알잖아 | - Đã bảo mà. - Biết ngay là chọn Min Ji. - Jin Kyung, chị phải biết chứ. - Phải. |
[규현] 그래 | - Jin Kyung, chị phải biết chứ. - Phải. |
그래, 내가 관희란 사람을 잠깐… | Đúng vậy. Trong chốc lát, tôi quên ta đang đối mặt với ai. |
[MC들의 웃음] | Trong chốc lát, tôi quên ta đang đối mặt với ai. |
[진경] 내가 잊고 있었구나? | Trong chốc lát, tôi quên ta đang đối mặt với ai. |
어, 내가 잊고 있었네, 어 | Quên mất tiêu. |
- [규현] 아, 우리 관희 씨 - [다희] 그래 | - Là Gwan Hee đó. - Ừ, Gwan Hee. |
- [진경] 관희 씨였네, 어 - 안 가 봤잖아요, 예 | - Là Gwan Hee đó. - Ừ, Gwan Hee. Cậu ta chưa đi với cô ấy. |
- [진경] 어, 관희 씨였네 - 가 봐야죠, 가 봐야죠 | - Gwan Hee. - Cậu ta cần vậy. - Phải. - Xin lỗi. Tưởng là Gwan Hee khác. |
[진경] 아, 미안해 나 박관희인 줄 알았어 | - Phải. - Xin lỗi. Tưởng là Gwan Hee khác. |
- [MC들의 웃음] - 어, 이관희였네, 예 | Nhưng là Lee Gwan Hee mà. |
[마스터] 이관희 씨가 선택한 사람은 | Lee Gwan Hee đã chọn |
- 조민지 씨입니다 - [시은] 맞잖아! | Cho Min Ji. Biết ngay mà! |
[마스터] 조민지 씨는 이관희 씨의 손을 잡고 | Biết ngay mà! Cho Min Ji, mời nắm tay Lee Gwan Hee |
- [시은] 잘 갔다 와, 잘 갔다 와 - [마스터] 천국도로 떠나 주세요 | Cho Min Ji, mời nắm tay Lee Gwan Hee - tới Đảo Thiên Đường. - Vui nhé! |
- [민지] 가서 얘기 많이 해 보고 - 잘 갔다 와 | - Chúc vui vẻ. - Tớ sẽ nói chuyện |
[민지] 직업도 듣고 나이도 듣고 해 볼게 | - Chúc vui vẻ. - Tớ sẽ nói chuyện và hỏi công việc, tuổi tác của anh ấy. |
- [의미심장한 음악] - 우와, 미소를 유지해, 혜선 씨도 | Hye Seon vẫn cố nở nụ cười. |
혜선 씨에 대한 마음을 좀 접었나 보다 | Có lẽ cậu ta đã hết tình cảm với Hye Seon rồi. |
- [민우] 관희가? - [진석] 응 | - Ai? Gwan Hee à? - Ừ. |
- 아, 하정 - [다희] 어떡해 | - Trời ạ. - Tội nghiệp Ha Jeong. |
- [한해] 이게 정상이지 - [다희] 그럼 | - Phản ứng bình thường mà. - Ừ. |
아, 그래 둘 다 씁쓸한 거예요, 예 | Chắc chắn cả hai đều thất vọng. |
[리드미컬한 음악] | |
[민지의 웃음] | |
[민지] 어디로 갈까? | Đi lối nào nhỉ? |
- [관희] 가자 - [민지의 놀란 소리] | Đi thôi. |
[민지의 웃음] | |
[민지] 우와 | |
땡큐 | Cảm ơn anh. |
- 어? 엄마! - [관희] 갑시다 | Đi nào. Trời ạ! |
[민지가 웃으며] 가자 | Đi nào. |
- 내가 이렇게 잡을까, 손? - [관희] 잡고 가자, 잡고 가자 | - Có phải nắm tay không? - Có, nắm đi. |
[민지의 웃음] | - Có phải nắm tay không? - Có, nắm đi. |
내 엄지손가락 잘 잡아 | Nắm ngón cái của anh này. |
[민지] 엄지손? 오케이 | Ngón cái? Được. |
[민지의 웃음] | |
나랑, 저기, 갈 줄 몰랐지? | Em không nghĩ sẽ đi với anh, nhỉ? |
[민지] 어, 나 진짜로 | Vâng, em không hề nghĩ. |
- [관희의 웃음] - 어 | |
먼저 혜선 씨가 이제 원익 씨를 선택해서 갔기 때문에 | Hye Seon đã gây chiến khi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik. |
- [흥미로운 음악] - 눈눈이이로 한번 | Nên tôi chỉ đáp trả bằng cách cho cô ấy gậy ông đập lưng ông. |
'내 기분을 한번 느껴 봐라'라는 의미로 | Nên tôi chỉ đáp trả bằng cách cho cô ấy gậy ông đập lưng ông. |
민지 씨와 저와 관계도 그렇고 | Tôi nghĩ chuyến đi Đảo Thiên Đường lần này sẽ làm rõ chuyện |
저와 혜선 씨와 관계에서 확실한 정리가 될 수 있는 | Tôi nghĩ chuyến đi Đảo Thiên Đường lần này sẽ làm rõ chuyện giữa tôi và Min Ji cũng như với Hye Seon. |
그런 천국도행이지 않을까 | giữa tôi và Min Ji cũng như với Hye Seon. |
와, 이렇게까지 다 알아본 참가자가 있었나요? | Có người chơi nào từng gặp gỡ nhiều cô gái vậy chưa? |
- 대단해 - [규현] 관희 씨 | - Ấn tượng ghê. - Thế sẽ không ân hận. |
후회는 없을 거 같아요 | - Ấn tượng ghê. - Thế sẽ không ân hận. |
후회가 전혀 없을 거 같아 너무 즐거웠을 거 같아 | - Phải. - Không ân hận. - Cậu ta vui từng phút mà. - Đâu ân hận gì. |
- 아쉬움이라든가 이런 거 없어요 - [한해의 호응] | - Cậu ta vui từng phút mà. - Đâu ân hận gì. |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 다음은 2위 박민규 씨입니다 | Tiếp theo là Park Min Kyu, về hạng nhì. |
제가 천국도에 함께하고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
규리 씨일 거고 | Có lẽ cậu ấy sẽ chọn Gyu Ri. |
어? 아닐 수도 있나? | Khoan. Có khi là người khác. |
김규리 씨입니다 | Kim Gyu Ri. |
[밝은 음악] | |
맞지, 뭐, 어 | Phải, dĩ nhiên rồi. |
[마스터] 김규리 씨입니다 | Kim Gyu Ri. |
- [하정, 민영] 잘 갔다 와 - [마스터] 김규리 씨는 | - Đi nhé. - Kim Gyu Ri… |
박민규 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | - Chúc vui. - …mời nắm tay Park Min Kyu cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[웃음] | cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- 재밌군 - [규리의 웃음] | Thú vị thật. |
[규리] 아, 근데 같이 못 있는 건 너무 아쉽다 | Tiếc là tớ không thể ở với các cậu. |
그런 말 하지 말아 줘 | - Đừng nói thế chứ. - Xin lỗi. |
- [규리가 웃으며] 알겠어 - [웃음] | - Đừng nói thế chứ. - Xin lỗi. |
- 행복한 고민이야, 그건 - [하정] 안녕 | Đó là nỗi trớ trêu hạnh phúc. Tạm biệt. |
- [민영] 안녕 - [규리] 갔다 올게 | - Chào. - Gặp sau. |
복잡해지는구만 | Chuyện phức tạp lên rồi. |
[민규] 손 잡아 줄게, 가자, 가자 | Anh nắm tay em nào. Đi thôi. |
조심 | Bước cẩn thận. |
오른손으로 잡아도 돼? | Anh nắm tay kia nhé? |
[규리의 웃음] | Xin lỗi. |
[함께 웃는다] | |
나 1등 진짜 하고 싶었거든? 1등 못 해서 미안해 | Anh rất muốn về nhất. Tiếc là không được. |
[규리] 1등이나 다름없지 | Cũng như nhau thôi mà. |
[민규] 근데 솔직히 너 선택했으면 3등도 상관없어 | Phải, miễn là anh có thể chọn em. |
[규리의 웃음] | |
한편으로는 민우 씨랑 쪼끔 대화를 하고 싶은 마음이 있어서 | Một phần trong tôi muốn nói chuyện với Min Woo. |
쪼끔은 남아 있고 싶은 생각이 있어서 | Nên tôi nghĩ thật tiếc khi lần này tôi không thể ở lại. |
아쉬운 기분도 들었어요 | Nên tôi nghĩ thật tiếc khi lần này tôi không thể ở lại. |
[마스터] 마지막으로 3위 손원익 씨입니다 | Cuối cùng là Son Won Ik, xếp hạng ba. |
[긴장되는 음악] | |
손원익 씨는 천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 | Son Won Ik, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
선택해 주세요 | Son Won Ik, mời chọn người mà bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
아, 원익 씨 | Là Won Ik. |
- [한해] 아… - 중요합니다, 선택이 | Là Won Ik. - Đây là quyết định quan trọng. - Phải. |
[다희] 네, 중요하죠 | - Đây là quyết định quan trọng. - Phải. |
[혜선] 응, 무조건, 내가 보기엔 민우가 있으니까 | Anh ấy nhất định chọn cậu vì Min Woo ở lại. Nếu không… |
민우만 없었어도 뭐, 모르겠다 | Anh ấy nhất định chọn cậu vì Min Woo ở lại. Nếu không… Tớ không rõ. |
뭐, 확률이 쪼끔이라도 있을 수도 있는데 | Tớ không rõ. Cũng có chút khả năng, |
민우가 여기 있는 이상 무조건 데려가지 | nhưng miễn Min Woo ở lại, anh ấy sẽ chọn cậu. |
아, 너무 떨리는데, 이거? | Tớ lo lắng quá. |
아, 진짜 왜 이렇게 심장이 아파? | Tim tớ đang nhói lên. |
제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
[한해] 고를 수도 있어 | Có lẽ cậu ấy sẽ chọn cô ấy. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[혜선] 우와 | |
유시은 씨입니다 | Yu Si Eun. |
[차분한 음악] | |
- [웃으며] 거봐 - [규현] 그래 | - Phải. - Biết mà. |
- 방법이 없어요, 네 - [진경의 호응] | - Đâu có lựa chọn khác. - Phải. |
- 하, 진짜 시간이 안 맞는다 - [진경] 어떡해 | - Họ toàn vụt mất nhau. - Trời ạ. |
[한숨] | |
[마스터] 손원익 씨가 선택한 사람은 유시은 씨입니다 | Son Won Ik đã chọn Yu Si Eun. |
유시은 씨입니다 | Yu Si Eun. |
유시은 씨는 손원익 씨의 손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | Yu Si Eun, mời nắm tay Son Won Ik cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[혜선] 아, 그래도 최대한 편하게 있다 와 | Cố tận hưởng nhé. |
[시은] 응, 편하게 있다 내일 얘기 많이 하자 | Ừ. Tớ sẽ cố. - Mai nói chuyện nhé. - Ừ. |
혼자 잘 자고 있어 여기 다 써도 돼 | Cậu độc chiếm phòng này rồi, ngủ ngon nhé. |
[혜선의 웃음] | Cậu độc chiếm phòng này rồi, ngủ ngon nhé. |
[민우] 이변은 아예 없네 | Lần này chẳng bất ngờ. |
- [민우의 옅은 웃음] - [진석] 1도 없네 | Không hề. |
[한숨] 규리랑 시은이 중에 한 명 안 갔으면 하긴 했는데 | Tớ đã mong Gyu Ri hoặc Si Eun sẽ ở lại. |
[쓴웃음] | |
- 아, 저 사람도 은근히 - [제작진의 웃음] | Này nhé. Cậu ấy là phiên bản nam của Cho Min Ji. |
- 남자 조민지과야 - [다희가 웃으며] 아니, 아니… | Này nhé. Cậu ấy là phiên bản nam của Cho Min Ji. Thôi nào. |
아이, 누나 | Jin Kyung, đâu thể đặt cược tất cả vào một người. |
무조건 한 사람에게 올인하는 프로그램이 아닙니다 | Jin Kyung, đâu thể đặt cược tất cả vào một người. |
- 불법이 아니잖아요, 왜 그러세요 - [진경] 그래요? | - Nào. Làm gì có luật nào cấm. - Xin lỗi. |
아, 죄송합니다 제가 또 너무 흥분을 했네요 | - Nào. Làm gì có luật nào cấm. - Xin lỗi. - Cậu ấy cũng chỉ là con người. - Tôi bực quá thôi. |
죄송합니다, 예 | - Cậu ấy cũng chỉ là con người. - Tôi bực quá thôi. |
[경쾌한 음악] | |
[시은의 웃음] | |
[원익] 두 번을 같이 천국도를 갈 수 있… | Em có nghĩ sẽ tới Đảo Thiên Đường cùng anh hai lần? |
갈 거라고 예상했어? | Em có nghĩ sẽ tới Đảo Thiên Đường cùng anh hai lần? |
- 예상했나요? - [시은] 아니, 못 했어요 [웃음] | - Có không? - Không ạ. |
- 그니까요, 어제 만약에 고를 수… - [시은] 네 | - Anh biết, nhỉ? Và hôm qua… - Phải. …mình cũng không thể cùng đi kể cả nếu em về nhất. |
[원익] 1위를 했었더라도 어차피 못 갔으니까 | …mình cũng không thể cùng đi kể cả nếu em về nhất. |
야, 이거는… [한숨] | Trời ạ, thật là… |
근데 원익 씨도 최선이야, 저게 | Nhưng với Won Ik là tốt nhất. |
- [규현] 맞아요 - [다희] 그쵸 | - Phải. - Đúng thế. |
[규현] 그리고 이제 어쨌든 시은 씨, 규리 씨가 | Dù sao thì Min Woo có tình cảm với cả Si Eun và Gyu Ri, |
민우 씨 마음에 들어와 있는 사람들인데 | Dù sao thì Min Woo có tình cảm với cả Si Eun và Gyu Ri, |
- [다희] 네, 네 - [규현] 둘 다 가 버렸습니다 | - nhưng họ đều đi rồi. - Phải. |
민우 씨 오늘 말 한마디를 안 하겠는데요? | Hôm nay Min Woo sẽ im hơi lặng tiếng. |
[한해] 그니까 이번, 이번 지옥도가 | Vòng này ở Đảo Địa Ngục quá khó khăn cho cậu ấy. |
- 좀 진짜 지옥도야 - [MC들의 호응] | Vòng này ở Đảo Địa Ngục quá khó khăn cho cậu ấy. - Phải. - Ừ. |
- [진석] 아, 날씨 좋다, 어 - [민영] 그니까 | Thời tiết đẹp quá. - Đúng thế, nhỉ? - Phải. |
- [민영의 웃음] - 왜? [웃음] | Gì thế? |
[익살스러운 음악] | Sau những gì anh làm hôm qua… |
어제 그렇게 해 놓고 | Sau những gì anh làm hôm qua… |
[진석] 뭐, 그렇게 하기는… | Em nói cái gì vậy? |
[민영] 치 | Trời. |
- [민영의 웃음] - [진석] 뭐? | - Hả? - Gì? |
- [민영이 웃으며] 뭐? - 뭐? | - Hả? - Gì? |
[함께 웃는다] | |
- 모르겠다, 나도 - [민영] 뭐가 모르겠는데? | Anh không biết nữa. Biết gì? |
[진석] 밉상아 | Em thật xấu tính. |
[민영이 웃으며] 니가 더 밉상이거든? | Em thật xấu tính. - Đâu, anh mới xấu tính. - Vì sao chứ? |
[진석] 내는 왜 밉상인데? | - Đâu, anh mới xấu tính. - Vì sao chứ? |
나 오빠 욕했어, 어제 | - Hôm qua em nói xấu anh. - Thế sao? Em nói gì? |
- 어제 욕했나? 뭐라 욕했는데? - [민영] 응 | - Hôm qua em nói xấu anh. - Thế sao? Em nói gì? |
아니, 표현하라고 해서 표현했더니 | Em đã bày tỏ tình cảm như anh nói, nhưng giờ anh bảo là đừng. |
'나보고 이제 와서 왜 그러냬 대체, 짜증 나' | Em đã bày tỏ tình cảm như anh nói, nhưng giờ anh bảo là đừng. Thật bực mình. |
- [웃으며] 이랬어 - 아이, 내가 언제, 하, 참… | Hả? Anh nói thế khi nào… Trời ạ. |
[발랄한 음악] | Trời ạ. |
- 표현하라 카는 게 아이고, 어… - [민영] 어 | - Anh đâu có ý đó. - Rồi. |
[진석] 어… | |
아, 진짜 좀 | Thôi nào! |
- [진석] 왜? - [민영의 웃음] | Gì hả? |
[웃으며] 왜? 뭐 땜에? | Gì vậy? Anh đã làm gì chứ? |
[MC들의 웃음] | |
뭐야 | Chuyện gì thế? |
- 민영 씨도 좋긴 좋은가 봐 - [MC들의 호응] | - Cậu ấy thích cả Min Young. - Ừ. Phải. |
- 삐지지 마 - [진석] 안 삐졌다, 야 | Đừng giận hờn nữa. Anh đâu giận hờn. |
삐졌거든? | Có mà. |
- 내가? - [민영] 어 | - Anh á? - Phải. |
- 아니다, 진짜 안 삐졌다 - [민영] 뭐야? | - Thật sự là không mà. - Thế sao? |
- 삐질 게 뭐 있는데 - [민영] 모르겠는데? | Có gì mà giận hờn chứ? Em không biết. |
- [웃으며] 몰아가지 마라 - [민영의 웃음] | Đừng nói là không biết nữa. |
뭐가 불만인데? | Anh bận lòng chuyện gì? |
- [진석] 아이, 불만 없다 - 그럼? | - Không có gì. - Vậy là gì? |
아… | |
- 화해하자 - [진석] 화해는 했지 | Mình làm hòa đi. Làm hòa rồi mà. |
아, 근데 나는 화나고 이런 게 없다 | Anh không bực bội gì cả. |
그냥 인제, 서로 인제 | Ý anh là nói chuyện với nhiều người là tốt, |
얘기를 서로 많이 해 보면 좋으니까 | Ý anh là nói chuyện với nhiều người là tốt, - nên anh mới bảo em làm vậy. - Rồi. |
- '얘기해 봐라' 이거였고, 어 - [민영] 응 | - nên anh mới bảo em làm vậy. - Rồi. - Phải. - Vâng. |
- 으응, 응 - [진석] 어 | - Phải. - Vâng. |
알고 싶은 사람이 없어 | Em chẳng để ý đến ai. |
- [민영] 오빠 말고는 - [부드러운 음악] | Ngoài anh. |
다들 오빠 얘기밖에 안 해 | Mọi người chỉ nói về anh. |
- [진석] 내 얘기? - 어 | - Anh? - Phải. |
- 다, 다 진석 팬이더라고, 어 - [진석] 어 | Họ đều hâm mộ anh. - Thế sao? - Vâng. |
내가 정신 교육을 많이 받았어 | Họ giúp em nhìn thấu đáo. |
[진석] 아 니 정신 교육 받아야지 | Tốt. Em cần thế. |
[민영] 왜? | Sao nào? |
[함께 웃는다] | Sao nào? |
왜? | Vì sao? |
처음에 그렇게 헷갈려 하셔 가지고 되겠어요, 이래가? | Ban đầu em rối bời. |
안 헷갈렸어요 | Đâu, làm gì có! |
- 저는 쭉 오… - [진석] 아니, 니가 헷갈린대매 | - Em cứ… - Em nói vậy mà. |
쭉 얘기했거든요? | Từ đầu em vẫn cố nói với anh. |
난 이제 얘기 다 할 건데? | Giờ anh sẽ gặp gỡ mọi người. |
[민영] 다 해라, 하고 싶으면 니 멋대로 해라 | Giờ anh sẽ gặp gỡ mọi người. Được rồi. Làm đi. Anh muốn làm gì thì làm. Để xem đi đến đâu. |
하는 거 봐야지, 나도 | Anh muốn làm gì thì làm. Để xem đi đến đâu. |
[진석] 내 얘기 다 한데이 | Ai anh cũng nói chuyện. |
아, 다 해라, 그래 | Anh cứ làm đi. |
해라 캤데? | Ừ. Anh sẽ làm mà. |
- 하지 마 - [함께 웃는다] | Em rút lại lời. |
[민영] 나랑만 놀아 | Chỉ chơi với em thôi. |
또 왜 그래, 자꾸? | Thôi nào. Đừng thế chứ. |
[진석] 니 하는 거 보고 | Anh đã làm gì? |
와, 또 시작이다, 진짜 | Lại thế rồi. |
- [진석] 밀당이다 - 이상한 밀당 좀 하지 말래? | Anh đang làm kiêu. Đừng làm trò gì kỳ cục. |
- 이게 왜 이상한데? - [민영] 이상한데? | - Sao lại kỳ? - Kỳ thôi. |
- 건전한 밀당이지 - [민영] 아닌데? | Lành mạnh mà. Đâu có. |
[웃음] | |
민영 씨가 좀 평정심을 되찾은 거 같아요 | Min Young giờ đĩnh đạc hơn rồi. |
[규현이 웃으며] 귀여워요 민영 씨도 | - Dễ thương lắm. - Phải. |
[진영의 웃음] | - Dễ thương lắm. - Phải. |
그냥 오빠랑 놀러 가고 싶다 | - Em muốn đi một chuyến với anh. - Ừ. Anh cũng thế. |
[진석] 응, 나도 | - Em muốn đi một chuyến với anh. - Ừ. Anh cũng thế. |
오늘 이겼으면 갔는데 | - Hôm nay anh mà thắng thì mình đi rồi. - Vâng. |
- [민영] 그니까 - [진석] 응 | - Hôm nay anh mà thắng thì mình đi rồi. - Vâng. |
니랑 안 갈 수도 있지 | Có khi anh không đi với em. |
- 나 갈래 - [진석이 웃으며] 알았다, 알았다 | Em đi đây. Nào. Anh xin lỗi. |
[민영] 진짜 적당히 해라 그런 말 진짜 하지 마라, 진짜 | Nào. Anh xin lỗi. Thật đó, đừng nói kiểu như vậy nữa. |
[민영의 웃음] | Thật đó, đừng nói kiểu như vậy nữa. |
[진석] 니랑 안 갔으면 어땠을 거 같은데? | Anh không chọn em thì sao? - Không chọn em? - Phải. |
- 나랑 안 갔으면? - [진석] 어 | - Không chọn em? - Phải. |
- '이진석 뒤졌다' 이러고 있겠지 - [진석의 웃음] | Em sẽ nói, "Anh ta chết chắc rồi. |
[민영] '쟤 진짜 왜 저러는지 몰라요' | Anh ta bị gì vậy? |
'진짜 저 오빠 왜 저러는 거예요?' 이러면서 | Thật chứ, anh ta bị sao vậy?" |
- [발랄한 음악] - 얄미워 | Anh phiền quá. |
진짜 오빠랑은 밉정이다, 밉정 | Với anh, em vừa yêu vừa ghét. |
- [진석] 밉정? - [민영] 응 | - Vừa yêu vừa ghét? - Phải. |
[민영의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
- 아하, 민영 씨 [웃음] - [다희] 음… | Trời, Min Young. |
정말 저런 정확한 표현을 민영 씨가 | Min Young đã bắt đầu bày tỏ tình cảm trực tiếp hơn. |
이제는, 이제 좀 한 거 같아요 | Min Young đã bắt đầu bày tỏ tình cảm trực tiếp hơn. Trước đó, cô ấy cứ vòng vo. |
그전엔 계속 돌려서 말하고 막 이렇게 하다가 | Trước đó, cô ấy cứ vòng vo. |
좀 정확하게 표현을 확실하게 표현을 한 거 같아요 | Nhưng giờ đã rất rõ ràng. |
[한해] 관계가 완전 역전된 게 보이지 않아요? | - Thế cục thay đổi rồi. - Ừ. - Đúng. - Phải. |
[MC들의 호응] | - Đúng. - Phải. |
예전에 진석 씨가 좀 어쩔 줄 몰라 했는데 | Trước đó, Jin Seok yếu thế hơn. |
지금은 완전 민영 씨가 좀 어쩔 줄 몰라 하는 느낌이고 | Nhưng giờ, Min Young là người không biết phải làm gì. |
초반에 사탕 잘못 나눠 준 죄로 저렇게 | Sau khi phạm sai lầm với vụ tặng kẹo… |
- 계속 고통받고 있죠, 지금 - [진경] 어, 계속 고통을 받네요 | - Cô ấy đang chịu hậu quả. - Phải. |
[규현] 근데 진석 씨가 민지 씨랑 있을 때도 | Tôi nhận thấy giữa Jin Seok và Min Ji |
참 편하고 너무 좋은 이성의 감정을 느끼는데 | có sự cuốn hút nhẹ nhàng khi họ ở cạnh nhau. |
민영 씨랑 있을 때도 이게 즐거우니까 | Nhưng cậu ấy cũng thích ở cạnh - Min Young. - Phải. |
거기서 헷갈리는 거 같아 이 사람이 | - Min Young. - Phải. - Chắc cậu ấy bối rối lắm. - Ừ. |
약간 첫정인 거 같아 | Có lẽ vì cô ấy là người đầu tiên. |
- 아… - [진경] 첫정 | - Nhỉ? - Phải. |
- [한해] 맞아 - 네 | - Nhỉ? - Phải. - Đúng. - Phải rồi. |
[진영의 호응] | - Đúng. - Phải rồi. |
[매혹적인 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHO MIN JI |
[관희] 많이 드십쇼 | Chúc ngon miệng. |
[민지] 잘 먹겠습니다 | Chúc ngon miệng. |
리코타인가? | Phô mai ricotta à? |
[관희] 아, 오랜만에 이런 거 먹으니까 적응이 안 되네? | Ăn đồ ngon cảm thấy cứ là lạ vì đã lâu quá rồi. |
[민지] 아, 그니까, 적응해야 돼 | Em biết, phải ha? Mình nên quen dần đi. |
아이, 적응하면 안 돼 그럼 지옥도 가서 너무 슬퍼지거든 | Thực ra là không nên. Về lại Đảo Địa Ngục sẽ chán nản lắm. |
[관희의 호응] | Phải. |
먹으니까 자꾸… | Ăn đồ ăn ở đây khiến anh thấy… |
[민지] 기분이 좋아져? | Khiến anh thấy vui à? |
- 진석이랑 저기, 하빈이 생각나 - [민지의 웃음] | Khiến anh nhớ tới Jin Seok và Ha Bin. |
[관희의 웃음] | |
야, 너 착하다 그래도 생각해 주고 | Thật tốt khi anh nghĩ tới họ. |
신경이 쓰여 거기 남아 있는 사람들 | Anh lo cho họ. |
[민지의 호응] | Vâng. |
우리 방은 계속 혼자야, 사람이 | Phòng bọn em chỉ còn một người. Giống em hôm qua. |
나 어제 계속 혼자였잖아 | Phòng bọn em chỉ còn một người. Giống em hôm qua. |
- 오늘은 누가 혼자지? - [민지] 혜선이, 혜선이 | Hôm nay ai ở một mình? - Hye Seon. - Ừ. |
아… | - Hye Seon. - Ừ. |
[부드러운 음악] | - Hye Seon. - Ừ. |
[민지] 셋이 있어 본 적이 없어 | Ba bọn em chưa từng ngủ cùng nhau. |
[관희] 아, 첫날이랑 | Ngày đầu và ngày thứ hai, anh đến Đảo Thiên Đường ngay, |
나도 둘째 날 바로바로 천국도로 와 가지고 | Ngày đầu và ngày thứ hai, anh đến Đảo Thiên Đường ngay, |
- [민지의 호응] - 그때는 잘 못 먹었거든? | - mà lúc đó chẳng ăn gì được mấy. - Vâng. |
지금은 좀 느낌이 좀 다르긴 하네 | Nhưng cảm giác lần này lại khác. |
그때 하정이랑 같이… | Đó là khi anh đi với Ha Jeong? |
그때 혜선 | Là với Hye Seon. |
[민지] 아, 그때 혜선이랑 간 거야? 아 | Là với Hye Seon. - Với Hye Seon à? - Ừ. Vâng. |
그다음에 하정? | Rồi với Ha Jeong? |
- 어 - [민지] 으응 | - Phải. - Vâng. |
지금 먹는 게 더 맛있지? | Hôm nay đồ ăn ngon hơn nhỉ? |
- [관희] 어, 훨씬 - [웃음] | Ừ. Chắc chắn rồi. |
- 완전 많이 먹을 수 있을 거 같아 - [민지의 웃음] | Tối nay chắc anh sẽ ăn nhiều. |
많이 먹고 가자 | Vậy anh ăn nhiều vào. |
근데 왜 안 물어봐? [웃음] | À mà anh không hỏi gì em à? |
- [민지] 응 - 아이, 아니까 | Anh đã biết rồi. |
[민지] 뭘 알아, 모르잖아 | Hả? Anh biết gì đâu chứ. |
틀렸어, 너 혼자 맞다고 생각한 거 틀린 거야 | Anh sai rồi. Dù anh nghĩ gì thì cũng sai rồi. |
- [민지] 해 봐 - 일곱 맞지? | - Hỏi em đi. - Em 27? |
- [관희] 일곱 - 아니야 | Hai mươi bảy. Không phải. |
여섯이야? | Vậy thì 26? |
- 아, 여섯이야? - [민지] 응, 호랑이띠 | - Em 26 à? - Vâng. - Năm Dần. - Khoan, vậy… |
- [관희가 웃으며] 저기 뭐냐, 그 - [민지] 응? | - Năm Dần. - Khoan, vậy… Vậy em sinh năm 1998. Sinh nhật em ngày nào? |
98 생일이 어떻게 돼? | Vậy em sinh năm 1998. Sinh nhật em ngày nào? |
- [민지의 웃음] - [관희] 응? | Sao? |
[민지] 너 혹시 98이야? | Khoan. Anh sinh năm 1998 à? |
- [관희] 아니, 뭐, 모, 몰라 - [익살스러운 음악] | Ờ, ý anh là… Anh không biết. |
[민지가 웃으며] 뭘 몰라 | Anh không biết. Ý anh là sao? |
- 너 몇 년생인데? - [관희] 아, 며, 몇 월이야? | Anh sinh ngày nào? - Tháng sinh của em ấy? - Tháng Tư. |
[민지] 나 4월 | - Tháng sinh của em ấy? - Tháng Tư. |
- 4월 며칠이야? - [민지가 웃으며] 나 20, 20일 | Tháng Tư ngày mấy? Ngày 20 tháng 4. |
- [관희] 아, 4월 20일이야? - 어 | - Ngày 20 tháng 4? - Dạ. Ừ. Anh cũng sinh tháng Tư. |
[관희] 아… | Ừ. Anh cũng sinh tháng Tư. |
아, 난, 나도 4월이거든 | Ừ. Anh cũng sinh tháng Tư. |
98년 4월? | Tháng 4/1998. |
- [민지] 98년 4월? - 난 4월 29일이야 | Là tháng 4/1998 à? Anh sinh ngày 24 tháng 4. |
[놀라며] 내가 누나네 | Vậy em già hơn anh rồi. |
- 야, 뭐냐, 물 좀 가져와 봐 - [관희의 웃음] | Ê, nhóc. Mang nước ra đây. |
[MC들의 웃음] | |
88이야 | Cậu ta sinh 1988. |
난 몇 살로 보여? | Trông anh bao tuổi? |
[민지가 웃으며] 너 나랑 동갑이라며? | Anh nói mình cùng tuổi mà. |
- 동갑이라 얘기 안 했는데? - [민지] 98년이라며? | - Đâu có. - Tưởng là anh sinh năm 1998. |
그냥 4월이라 그랬지 | - Anh chỉ nói sinh tháng Tư. - Thế à? |
- [민지] 아, 그래? - [관희] 응 | - Anh chỉ nói sinh tháng Tư. - Thế à? Phải. |
어, 설마 99? 설마 00은 아니죠? | Khoan. Anh sinh năm 1999? Đừng nói anh sinh năm 2000 nhé. |
아, 제발 00은, 아이 00은 아니지? | Đừng có nói 2000 mà. Không phải, nhỉ? |
[민지] 00이야? | Là 2000 à? |
[웃으며] 설마 막 03 이런 거 아니지? | Khoan. Anh sinh năm 2003 à? |
- [놀라며] 어? 아이, 진짜로? - [관희의 웃음] | - Thật hả? - Không. |
- [관희] 아니야, 아니야 [웃음] - [웃음] | - Thật hả? - Không. |
아, 왜 이렇게 웃기지? [웃음] | Buồn cười quá. |
- 880429야 - [민지] 어? 진… | Sinh nhật anh là 29/4/1988. Ôi trời! Em xin lỗi. |
- [민지의 웃음과 헛기침] - [관희의 웃음] | Ôi trời! Em xin lỗi. |
- 아, 진짜? - [관희] 어 | - Thật ạ? - Ừ. |
어, 그 정도로 많아 보이진 않았는데? | Nhưng anh trông đâu đến tuổi đó. |
진짜? | Anh nói thật à? |
- 어 - [민지] 아아 | - Ừ. - Vâng. |
신기하네? | Thú vị thật. |
내가 뭐 할 거 같아? | Đoán nghề của anh đi. |
- 달리기 선수? - [민지] 농구 선수 | - Chơi điền kinh? - Chơi bóng rổ. |
진짜로, 아니, 이거 진심이야 | Giờ em nghiêm túc đó. |
아이, 나 저, 나는, 저 | À, thật ra… |
선수야, 선수 | Anh là vận động viên bóng rổ. |
[관희] 농구라고 | Anh là vận động viên bóng rổ. |
[감탄하는 숨소리] | |
- 맞혔네 - [관희] 어 | Vậy em đúng rồi. Phải. |
- 아, 근데 너무 농구 선수 아니면 - [관희] 농구야 | - Bóng rổ. - Em không thể hình dung |
[민지] 할 수 있는 게 없을 거 같아요, 난 | anh làm gì khác ngoài chơi bóng rổ. Chẳng có gì khác hợp với anh cả. |
- [익살스러운 음악] - [웃으며] 다른 게 어울리는 게 | Chẳng có gì khác hợp với anh cả. |
- 농구 말고는 잘할 게 없어 보여? - [민지의 웃음] | Không gì ngoài chơi bóng rổ sao? |
[민지] 떠오르는 게 없었어 | Em chỉ nghĩ được thế. |
아, 그래, 농구 선수였어? | Rồi. Vậy là anh chơi bóng rổ? - Thật ạ? - Ừ. |
- 아, 진짜? 그… - [관희] 응 | - Thật ạ? - Ừ. |
[탄성] | |
[민지] 얼굴 빨개 보여 | Mặt anh đỏ lên kìa. |
- 어, 이거 먹고 취했어 - [민지] 진… [당황한 숨소리] | - Ừ, chắc anh say. - Anh… |
- 이거 내가 다 먹었잖아 - [민지의 놀란 소리] | Để anh uống hết. |
취해서 이제 막말해도 좀 이해해 줘 | Anh say rồi nên nói gì linh tinh thì em bỏ qua nhé. |
원래 예쁜 사람한텐 예쁜 말 해 주는 거야, 오빠 | Nói với gái xinh thì phải dùng lời hay ý đẹp chứ. |
[매혹적인 음악] | Anh đã bảo là váy em hôm nay không tệ. |
얘기했잖아 오늘 옷 나쁘지 않다고 | Anh đã bảo là váy em hôm nay không tệ. |
아니, 나쁘지 않은 거랑 예쁜 거랑 다르지 않아? | Nhưng "không tệ" đâu có giống như "đẹp". |
[웃음] | |
나의 언어로는 '엄청 이쁘다'야 | Theo từ điển của anh thì nghĩa là "cực đẹp". |
- [민지] 아, 그래? - [관희] 응 | - Thế ạ? - Ừ. |
거기 있는 분들한테 너에 대해서 물어봤어 | Anh có hỏi vài cậu khác về em. |
'그래서 민지 씨는 누구한테 관심 있는 거 같아?' | "Các cậu nghĩ Min Ji để ý ai?" |
[민지] 누구라고 얘기해? | Họ nói gì? |
두 명이 진석 씨 얘기를 했었어 | Hai người nhắc tới Jin Seok. |
[민지의 호응] | |
[관희] 그래서 그런가 보다 했지 | Anh tin lời họ. |
- [흥미로운 음악] - [민지가 웃으며] 아, 그랬었구나 | Vâng. |
근데 사람들 생각하는 게 다 | Nhưng khi người ta giả định mọi chuyện thì toàn sai thôi. |
뇌피셜이 다 틀린 거 같아 | Nhưng khi người ta giả định mọi chuyện thì toàn sai thôi. |
[몽환적인 음악] | |
[민지] 왜냐면 오빠도, 뭐 오빠 마음을 잘 모르겠는데 | Anh có thấy phiền không nếu ai đó nói anh cảm thấy gì |
다른 사람이 '오빠는 뭐야' 이렇게 말하면 좀 그렇잖아 | Anh có thấy phiền không nếu ai đó nói anh cảm thấy gì trong khi chính anh còn không biết? |
근데 너도 어찌 됐건 내 생각이 되게 궁금할 거 아니야 | Nhưng em cũng tò mò muốn biết suy nghĩ của anh. |
뭐, 민우 씨의 생각도 궁금할 거고 | Không chỉ anh mà cả Min Woo. |
아니, 나는 내 마음이 제일 궁금하고 | Không. Em chỉ muốn biết em thấy thế nào, và em muốn vui vẻ ở đây. |
오늘 시간을 행복하게 보냈으면 좋겠어, 응 | Không. Em chỉ muốn biết em thấy thế nào, và em muốn vui vẻ ở đây. |
- [관희] 그래서 이게 - [민지] 응 | Nên anh cần nhiều hơn vài ngày để quyết định. |
[관희] 어, 나는 하루 이틀 안에 결정이 안 나는 게 | Nên anh cần nhiều hơn vài ngày để quyết định. |
누군가가 가고 누군가가 오고 | Tình cảm thay đổi tùy theo ai đến hay đi |
또 같이 있는 시간도 있고 아닐 수도 있으니까 | và ta dành thời gian với họ thế nào. - Đúng. - Nên đó là… |
이렇게 해서 좀… | - Đúng. - Nên đó là… Anh nghĩ đó là cách anh làm rõ và thu hẹp các lựa chọn. |
그러면서 조금 가지치기를 하면서 정리가 되는 거 같아 | Anh nghĩ đó là cách anh làm rõ và thu hẹp các lựa chọn. |
[민지의 호응] | Anh nghĩ đó là cách anh làm rõ và thu hẹp các lựa chọn. |
[관희] 어, 그래서… | Nên là… |
내가 생각을 정리하게 해 줄게, 오늘 | Em sẽ giúp anh làm rõ. |
나랑 재밌게 놀자 | Mình cứ vui vẻ thôi. |
[매혹적인 음악] | |
[관희] 뭐, 오늘 잠잘 생각은 안 하는 게 좋을 거야 | Tối nay, đừng mong được ngủ nhé. |
- [민지가 웃으며] 진짜? - [관희] 어 | - Thế à? - Phải. |
[속삭이며] 갈까? | Mình đi nhé? |
- [관희] 그래, 다 먹었어? - [민지] 응 | - Được. Em ăn xong chưa? - Rồi. |
[관희] 이거 내일 피자 생각난다, 이제 | Em sẽ tiếc khi không thử pizza. |
[민지의 웃음] | Em sẽ tiếc khi không thử pizza. |
- [한해가 속삭이며] '갈까?' - [규현의 탄성] | "Mình đi nhé?" |
[다희] 아, 진짜 빠져들면서 보게 돼요 | Trời ạ. Cuốn hút quá chừng. |
- [MC들의 호응] - 저런 거 진짜, 응 | Trời ạ. Cuốn hút quá chừng. |
민지 씨가 일단 거침이 없다, 진짜 | Min Ji rất thẳng thắn. |
[규현] 관희 씨는 98 3인방과 함께 지금 계속 | Gwan Hee đã tới Đảo Thiên Đường |
- 천국도를 가고 있는 거네요 - [다희가 웃으며] '98 3인방' | Gwan Hee đã tới Đảo Thiên Đường - với Bộ ba 1998. - "Bộ ba 1998"? |
혜선, 하정, 민지 | Hye Seon, Ha Jeong, Min Ji. |
- 다 98이야? - [규현] 98 3인방입니다 | - Đều sinh năm 1998? - Ừ. |
- 알고 보면 이상형이 98일지도 - [MC들의 웃음] | Cậu ta thích người sinh năm 1998. |
[진영] 관희 씨가 쪼끔 더 정제된 느낌이에요 | Gwan Hee có vẻ dè dặt hơn khi ở cạnh Min Ji. |
민지 씨 앞에서는 왜냐면 관희 씨가 아까 분명히 | Gwan Hee có vẻ dè dặt hơn khi ở cạnh Min Ji. Khi cậu ta nói mình say rồi nên có thể nói linh tinh, |
'나 이제 취했으니까 막말해도 이해해 줘' 했는데 | Khi cậu ta nói mình say rồi nên có thể nói linh tinh, |
- [다희의 호응] - 그 뒤에 속으로 | tôi tự hỏi không rõ cậu ta có thể nói linh tinh gì. |
'아, 어떤 센 멘트가 나올까' 했는데 | tôi tự hỏi không rõ cậu ta có thể nói linh tinh gì. |
그래도 혼자서 알아서 좀 이렇게 언어 순화를 해서 말을 하더라고요 | Nhưng cậu ta chọn từ ngữ rất cẩn thận khi nói với cô ấy. |
그런 거 보면서 | Khiến tôi nghĩ cậu ta đối xử với mỗi người mỗi khác. |
아, 사람에 따라 약간 다른 스타일이구나, 관희는 | Khiến tôi nghĩ cậu ta đối xử với mỗi người mỗi khác. |
[규현] 그쵸 혜선 씨한테 하는 거 다르고 | Ừ. Với Hye Seon, cậu ta khác mà. |
- [진영] 네, 맞아요 - 하정 씨한테 다르고 | Ừ. Với Hye Seon, cậu ta khác mà. - Phải. - Cả Ha Jeong. Với mỗi người lại khác. |
다 다른 거 같아요 | Với mỗi người lại khác. |
[감성적인 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG SON WON IK & YU SI EUN |
[원익] 난 진짜 솔직히 말하면 | Anh sẽ hết sức thành thật với em. |
[시은] 응 | Vâng. |
그냥 난 어쨌든 순위권에 꼭 들고 싶었고 | Anh thực sự muốn là một trong ba người về nhất, |
'누구 한 사람보다는 더 빠르게 뛰고 싶었다'라고 말했거든 | và đặc biệt anh muốn chạy nhanh hơn một người. |
누구? | Ai? |
[원익] 음… | |
- 음, 민우? - [차분한 음악] | Min Woo. |
[시은] 으음 | |
- [규현의 탄식] - 어떡해 | Ôi, không. |
저격이네, 완전 | Cậu ấy nhắm tới Min Woo. |
근데 민우 님이랑은 타이밍이 자꾸 엇갈려 | Em với Min Woo toàn lệch thời gian. |
[원익] 응, 응 | |
[시은] 진짜 그 일대일 데이트 대화만 있으면 | Cứ khi nào có cơ hội nói chuyện riêng, |
너랑 다 하고 밤새우고 있는 거 같은 거야 | em lại nói chuyện lâu nhất với anh. |
그래서 진짜 아무랑도 대화를 해 본 적이 없었어 | Nên em không có mấy cơ hội nói chuyện với ai khác. |
그래서 아까 전에 민우 님도 가고 바로 대화하자고 해서 | Hôm nay, Min Woo rủ em nói chuyện với anh ấy ngay. |
[원익] 응 | Ừ. |
대화를 잠깐 하러 갔는데 '시간이 다 돼서 끝났다' | Nên bọn em có nói chuyện một chút, nhưng lại hết thời gian và phải quay lại. |
[원익의 호응] | |
그래서 그냥 아직 | Bọn em chưa có cơ hội nói chuyện tử tế. |
대화를 막 그렇게 제대로 해 본 적이 없는 거 같아 | Bọn em chưa có cơ hội nói chuyện tử tế. |
타이밍이 그냥 엇갈려 | Thời điểm toàn lệch nhau. |
[원익의 호응] | |
나는 근데, 뭐 너를 뭐, 이렇게 꼭 | Anh không cố tình nói chuyện với em |
아, 다른 사람이랑 얘기할 거 같으니깐, 뭐 | Anh không cố tình nói chuyện với em khi em định nói chuyện với người khác. |
- 내가 꼭 얘기를… - [시은] 어, 알지 | khi em định nói chuyện với người khác. Em biết. |
어, '잡아 두고 싶다' 이런 게 아니라 | Anh không cố giữ chân em. |
- [시은] 그치 - 그냥, 뭐 | Anh không cố giữ chân em. - Vâng. - Anh chỉ muốn nói chuyện với em. |
[원익] 같이, 뭐 이야기 나누고 싶었어 | - Vâng. - Anh chỉ muốn nói chuyện với em. |
[시은의 호응] | - Vâng. - Anh chỉ muốn nói chuyện với em. |
그리고 오늘도 천국도를 | Như hôm nay, |
뭐, 사실 뭐, 다른 사람이랑도 올 수도 있는 거고 한데 | anh có thể tới Đảo Thiên Đường với người khác. |
그냥 뭐, 같이 | Nhưng anh chỉ muốn ở cạnh em… |
- 이 시간을 보내고 싶어서 - [시은의 호응] | Nhưng anh chỉ muốn ở cạnh em… |
너랑 오고 싶었지 | ở Đảo Thiên Đường này. |
[쓸쓸한 음악] | |
아, 좋아하니까 | - Vì cậu ấy thích cô ấy. - Cậu ấy thấy thế. |
[다희] 그쵸 원익 씨는 그런 마음이죠 | - Vì cậu ấy thích cô ấy. - Cậu ấy thấy thế. |
- [규현] 예 - [한해] 그치 | - Phải. - Đúng. |
- 사실 원익이의 잘못은 아닌데 - [규현] 맞아, 맞죠 | - Đâu phải lỗi của cậu ấy. - Ừ. Nhưng lúc này có vẻ như vậy. |
- 괜히 원익 잘못처럼 되는, 응 - [규현] 잘못은 아닙니다, 예 | Nhưng lúc này có vẻ như vậy. Đâu phải lỗi của cậu ấy. |
뭐, 어쨌든 그러면 | Dù thế nào, |
그 어긋나는 타이밍을 너가 쪼끔 잡을 수 있으면 | nếu em có cơ hội giải quyết vụ thời gian, |
한 번쯤 | có thể em muốn |
이야기를 해 보고 싶지? | nói chuyện tử tế với cậu ấy ít nhất một lần nhỉ? |
음… | |
[원익] 아, 이거는, 뭐 아니, 근데 이거는, 뭐 | Mà đợi đã. Nghĩ lại, anh muốn rút lại câu hỏi đó. |
내 질문을 취소할게 | Nghĩ lại, anh muốn rút lại câu hỏi đó. |
- 그냥 뭐, 이거는 - [시은이 피식 웃는다] | Anh nghĩ tốt nhất là |
뭐, 그냥 나도 안 들으면 좋을 거 같고 | anh không nghe câu trả lời. |
너도, 뭐 안 말해도 좋은 거 같아서 | Và có lẽ không trả lời cũng tốt hơn cho em. |
근데, 뭔가 | Mặt khác, |
그냥 진짜 이기적이고 내 솔직한 마음은 | nếu chỉ nghĩ cho mình và thành thật với em, |
그냥 그 타이밍이 안 맞아서 난 너무 다행이라 생각해 | anh biết ơn khi thời gian giữa hai người không khớp nhau. |
- [시은] 응… - [무거운 음악] | |
며칠 안 남았지만 | Chỉ còn vài ngày, nhưng anh hi vọng tình trạng này tiếp tục. |
뭐, '앞으로도 타이밍이 안 맞으면 좋겠다'라는 생각도 들고 | Chỉ còn vài ngày, nhưng anh hi vọng tình trạng này tiếp tục. |
- 저게 솔직한 마음이죠 - [규현] 와, 맞다 | - Cậu ấy nói thật. - Phải. |
[한해] 음, 맞아 솔직한 마음이지, 뭐 | - Cậu ấy nói thật. - Phải. Cậu ấy nói thật thôi mà. |
- [원익] 많이 먹었어? - [시은] 응 | - Em ăn đủ chưa? - Rồi ạ. |
- [원익] 올라가자 - [시은] 응 | - Mình đi lên đi. - Vâng. |
근데 진짜 시은 씨도 되게 마음을 정말 못 숨기는 스타일이구나 | Có vẻ Si Eun che giấu cảm xúc rất kém. |
- [다희] 응, 다 티 나죠? - 어, 너무 티가 많이 나 | - Ừ. - Hiện cả ra mặt. - Đúng. - Cô ấy tỏ ra rất nghiêm trọng. |
표정이 너무 굳어 있네 | - Đúng. - Cô ấy tỏ ra rất nghiêm trọng. |
[진경] 어, 그니까 원익 씨도 좀 힘들 거 같아 | Phải. Không dễ dàng cho Won Ik. |
[밝은 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG PARK MIN KYU & KIM GYU RI |
- [규리] 예쁘다, 그치? - [민규] 그니까 | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG PARK MIN KYU & KIM GYU RI - Đẹp thật, nhỉ? - Phải. |
- [규리의 탄성과 웃음] - [민규] 헐, 핑거 푸드가 아닌데? | Trời. Đồ ăn nhẹ này đâu có thường. |
[규리] 이게 뭐야? | Là gì vậy? |
- [민규] 캐비어다 - [규리] 이거, 이것 봐 | - Trứng cá muối. - Nhìn này. |
자, 같이… | Cụng ly. |
으음! | |
- [민규] 맛있어? - [규리] 응 | - Ngon chứ? - Vâng. |
[민규] 내가 뽑을 거 같긴 했어? | Em có nghĩ anh sẽ chọn em? |
아, 좀 반신반의했지 | Em không chắc hoàn toàn. |
좀 아닐 거 같기도 하고 | Em hơi nghi ngờ. |
[민규] 왜 아닐 거 같았어? | Sao em lại nghi ngờ? |
그냥 뭐, 내가 민우랑 가기도 했고 | Thì em tới Đảo Thiên Đường với Min Woo. |
- [차분한 음악] - [민규의 호응] | Thì em tới Đảo Thiên Đường với Min Woo. |
난 그것도 궁금하기도 했어 | Anh cũng tò mò chuyện đó. |
왜 민우를 뽑았는지 너한테 듣진 못했는데 | Em chưa từng nói với anh lý do em chọn Min Woo, |
'내가 대충 얘기했었던 말들이 맞나?' 싶기도 해 가지고 | nên anh tự hỏi liệu những gì anh nói có đúng không. |
한번 알아보고 싶긴 했었어 | Em muốn tìm hiểu cậu ấy à? |
얘기해 보고 싶었어 | - Em muốn nói chuyện tử tế. - Cũng dễ hiểu mà. |
[민규] 음, 충분히 이해하지 충분히 이해해 | - Em muốn nói chuyện tử tế. - Cũng dễ hiểu mà. |
- [규리] 좀 - [민규] 응 | - Em… - Ừ? |
궁금해 가지고 | Em vốn tò mò về anh ấy. |
[웃으며] 민우는 원래 말이 좀 적잖아, 그니까 | Min Woo là người ít nói. Là vậy đó. |
누구 응원했어, 뛸 때? | Lúc chạy đua, em cổ vũ cho ai? |
- 뛸 때? - [민규] 응 | - Lúc đua ạ? - Ừ. |
아, 글쎄? | Em không chắc. |
[무거운 음악] | |
- [규현] 아유, 민규 씨 - '글쎄'는 부정 아닌가? | - Không phải cậu ấy. - Tội quá. |
[한숨] | |
- 글쎄야? - [규리의 웃음] | Em không chắc à? |
- 그래서 1등 못 한 거야, 내가 - [규리가 웃으며] 아 | Vậy nên anh mới không về nhất. |
[민규] 너만 응원해 줬으면 1등 했잖아, 어? | Nếu được em cổ vũ thì anh đã nhất rồi. |
그래서 1등 못 한 거라고 | Vậy nên anh mới không về nhất. |
그래도 너랑 천국도 와서 좋다 | Anh vui khi ở Đảo Thiên Đường với em. |
- [규리] 진짜? - [민규] 응, 진짜 좋아 | - Thế ạ? - Ừ, thật mà. |
그리고 어찌 됐든 약속을 지켰다는 게 좋아 | Anh cũng vui vì đã giữ lời hứa. |
- [규리] 응 - 비록 1등은 못 했지만 | - Dạ. - Kể cả khi anh không về nhất. |
[흥미로운 음악] | HAI NGÀY TRƯỚC |
[민규] 그리고 천국도 한 번 더 갈 수 있는 기회 | Anh hứa sẽ kiếm cơ hội nữa để mình cùng tới Đảo Thiên Đường. |
꼭 하나 한번 만들어 놓을게 | Anh hứa sẽ kiếm cơ hội nữa để mình cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- [규리] 으응 - [민규] 그래서 나는 개인적으로 | Anh biết em không phải người đầu tiên cùng anh tới Đảo Thiên Đường, |
첫 번째 천국도 너 나… | Anh biết em không phải người đầu tiên cùng anh tới Đảo Thiên Đường, |
너가 아니었잖아 | Anh biết em không phải người đầu tiên cùng anh tới Đảo Thiên Đường, |
근데 마지막 천국도는 너랑 꼭 가고 싶어 | nhưng anh muốn em là người cuối tới đó với anh. |
[규리] 응 | Sau khi nói chuyện, anh tự nhủ, |
또 얘기 하고 나니까 그때 이제 '아' | Sau khi nói chuyện, anh tự nhủ, |
'규리구나 규리를 선택해야 되겠구나' | "Mình phải chọn Gyu Ri". |
- [민규] 이 생각이 딱 들었어 - 그래? | Ý nghĩ đầu tiên của anh. Thế ạ? |
[규리] 아, 민규 씨랑 데이트하면 | Khi đi hẹn hò với Min Kyu, |
어… | Khi đi hẹn hò với Min Kyu, |
약간 설렘? 약간 '이거 내가 설레나?' | tôi không hoàn toàn chắc mình có thấy bồn chồn không. |
약간 이런 거 잘 모르겠어요 | tôi không hoàn toàn chắc mình có thấy bồn chồn không. |
왜냐하면 민규 씨랑 하는 천국도는 엄청 편하고 | Ở Đảo Thiên Đường với Min Kyu rất dễ chịu. |
민우 씨랑 하는 천국도 데이트는 좀 | Nhưng khi tới Đảo Thiên Đường với Min Woo, cảm giác không thoải mái nhưng vẫn thích. |
불편한데 좋아요 | cảm giác không thoải mái nhưng vẫn thích. |
- [하정] 오! 된장찌개 - [혜선의 환호] | Này, có canh tương đậu đấy. |
[진석] 드디어 갔네? 애들 | Hình như họ đi rồi. |
- [민영] 손으로 뜯어 버려 - 신경 안 쓰여? 신경 안 쓰여? | - Dùng tay đi. - Anh không bận tâm à? |
- 간 거? 신경 쓰이지 - [혜선] 응 | - Họ đi hả? - Ừ. Dĩ nhiên là có rồi. |
[놀라며] 어느 쪽이 더? [웃음] | Dĩ nhiên là có rồi. Cặp nào khiến anh bận tâm hơn? |
- [차분한 음악] - [웃으며] 왜 자꾸 어느 쪽이 더… | Cặp nào khiến anh bận tâm hơn? Sao em cứ hỏi là ai thế? |
[혜선의 웃음] | |
- [하정] 둘 다 가 버렸어 - [혜선] 그니까 | - Cả hai đều đi cả. - Phải. |
[민영] 뭐, 둘 다 신경 쓰이지, 뭐 | Cá là anh bận tâm cả hai. |
[혜선] 아, 오늘 민우는 잠 못 자겠는데? | Thế này Min Woo thức suốt đêm mất. |
[민영] 응 | Thế này Min Woo thức suốt đêm mất. Rồi anh ấy sẽ như xác sống. |
[하정] 민우 씨 오늘 동태 되는 날 | Rồi anh ấy sẽ như xác sống. |
- [웃으며] 동태요? - [하정의 웃음] | Xác sống? Min Kyu đúng là thuộc về Đảo Thiên Đường. |
아주 그냥 민규 씨는 | Min Kyu đúng là thuộc về Đảo Thiên Đường. |
- 천국, 천국도에 지박령이 붙었어 - [민영] 맞아 | Min Kyu đúng là thuộc về Đảo Thiên Đường. - Đúng. - Hẳn rồi. |
근데 민규는 진짜 피곤하겠다, 이제, 가면 | - Lúc về, Min Kyu sẽ mệt lắm cho coi. - Đúng. |
- 근데 뭐, 좋아, 아… - [민영] 응 | Nhưng anh ấy thích cô ấy… |
- 좋아하는 사람이랑 가면… - [하정] 그만 | Nhưng anh ấy thích cô ấy… - Đúng. - Thôi đi. |
- [민영의 웃음] - 여기 민우 씨 옆에 있잖아 | Min Woo ở ngay đây mà. |
- 예? - [진석, 민영의 웃음] | Gì chứ? Phản ứng mạnh nhất từng thấy ở cậu. |
[하빈] 와, 민우 리액션 어느 때보다 컸다 | Phản ứng mạnh nhất từng thấy ở cậu. |
- [하정] 제일 컸어 - [혜선] 어, 진짜 | Phản ứng mạnh nhất từng thấy ở cậu. - Đúng. - Phải. |
- 역시 강한 부정은 강한 긍정 - [민우] 에이 | Anh càng chối thì càng đúng. |
[혜선의 웃음] | Buồn cười quá. |
[혜선] 아, 즐겁다 | Buồn cười quá. |
근데 몇 대 몇이에요? | Nói xem tỷ lệ bao nhiêu? |
- [익살스러운 음악] - [혜선의 웃음] | - Độ yêu mến. - Để cậu ấy ăn. |
- [하빈] 민우 체하겄다 - [민영] 5 대 5인가? | - Độ yêu mến. - Để cậu ấy ăn. Mỗi bên 50? |
- [진석] 밥 먹는데… - 밥 먹, 밥 먹고 얘기할게 | Mỗi bên 50? Ăn xong, anh sẽ trả lời. |
밥 먹고… | Ăn xong, anh sẽ trả lời. |
야, 민우, 밥 먹고 들어가자, 같이 | Min Woo, ăn đi rồi vào phòng. |
- [민우] 그럴까? - [민영] 안 돼, 안 돼, 안 돼 | - Nên thế. - Không. - Tớ sẽ bảo vệ cậu. - Không. |
- [하빈] 내가 지킬게 - 안 돼 | - Tớ sẽ bảo vệ cậu. - Không. Mình vào phòng anh ấy nói. |
[민영] 그럼 민우 씨 방에서 떠들어야지 [웃음] | Mình vào phòng anh ấy nói. |
민우 씨 자기 전까지 귀에다 대고 | Mình sẽ thì thầm bên tai đến khi anh ấy ngủ. |
[민영, 혜선의 웃음] | Mình sẽ thì thầm bên tai đến khi anh ấy ngủ. "Tỷ lệ bao nhiêu? Anh nghiêng về ai?" |
[민영이 웃으며] '몇 대 몇이에요? 누구한테 맘 있어요?' | "Tỷ lệ bao nhiêu? Anh nghiêng về ai?" |
어떻게, 하정 씨가 궁금해했던 거 저희도 궁금하잖아요 | Nhưng ta cũng muốn biết câu trả lời như Ha Jeong. |
- 응 - [다희] 그쵸 | - Phải. - Đúng. |
[규현] 시은 씨와 규리 씨를 향한 | - Tỷ lệ giữa Si Eun và Gyu Ri. - Tôi rất muốn biết. |
- 진짜 궁금해 - [규현] 마음이 몇 대 몇일까 | - Tỷ lệ giữa Si Eun và Gyu Ri. - Tôi rất muốn biết. |
근데 지금은 좀 규리 씨가 더 높아 보이지 않아요, 보이기에? | Có vẻ hiện Gyu Ri có tỷ lệ cao hơn nhỉ? |
- 한 6 대 4? - [규현] 예, 6 대 4 정도 | - Có khi 60-40? - Phải. Đúng. |
왜냐면 천국도가 너무 컸던 거 같아요 | Tôi nghĩ tới Đảo Thiên Đường với Gyu Ri |
규리 씨랑 갔던 천국도에서 | Tôi nghĩ tới Đảo Thiên Đường với Gyu Ri tác động mạnh tới cậu ấy. |
너무 큰 임팩트가 있었던 거 같아서 | tác động mạnh tới cậu ấy. |
[규현] 규리 씨가 홀렸어요 완전, 그 하루에 | - Cậu ấy đổ cô ấy cái rụp. - Ừ. |
목소리가 어쩜 그렇게 나긋나긋해 | Giọng cô ấy êm dịu quá. |
그리고 눈도 되게 나긋나긋하게 뜬다? | - Và cô ấy nháy mắt như chú nai. - Ừ. |
눈을 그냥 이렇게 안 떠, 눈을… | Cô ấy không nháy mắt như này. Giống thế này hơn… |
- [익살스러운 음악] - [MC들의 웃음] | Làm lại xem nào? |
- [한해] 어떻게 했다고요? 아 - 약간 이렇게 뜨는 거 있어 | Làm lại xem nào? Cô ấy làm thế này. |
- 졸린 거 아니에요? - [진경] 아니야, 아니야, 아니야 | - Trông như buồn ngủ. - Đâu. - Nhưng… - Cái nhìn sướt mướt. |
묘하게 촉촉하게 떠 | - Nhưng… - Cái nhìn sướt mướt. |
[규현] 민우 씨가 처음에는 그거에도 | Ban đầu, có vẻ Min Woo giữ khoảng cách với cô ấy, |
- 약간 벽이 그래도 느껴졌는데 - [진경] 응 | Ban đầu, có vẻ Min Woo giữ khoảng cách với cô ấy, |
이 벽이 점점 뚫렸어요 | nhưng giờ thì không. |
- 뚫렸어 - [한해] 예 | - Đúng thế. - Phải. |
[부드러운 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHO MIN JI |
[민지] 아, 너무 좋아! 나 좀 신나 | Em thích chỗ này! Thích quá. |
[관희] 옷 편한 걸로 갈아입을래? | Thay đồ gì thoải mái nhỉ? |
[민지] 나 잠옷밖에 없는데? 좀 있다가 | Em chỉ có pyjama. Có khi để sau. |
- [관희] 아, 좀 있다? - [민지] 먹다가? | - Sau à? - Sau khi ăn. |
[관희] 아, 잠옷 입으면 되지, 뭐 | Mặc pyjama cũng được mà. |
[민지] 나 더 예뻐 보이고 싶은데? | Nhưng em muốn trông xinh đẹp. |
[관희] 충분히 이뻤어 충분히 이쁜 모습 봤어 | - Và… - Cả ngày em đã xinh lắm rồi. |
[민지의 웃음] | - Và… - Cả ngày em đã xinh lắm rồi. Gì vậy? |
- [민지] 어? 뭐가 꽃이게? - 아, 이게 저번엔 하얀색이었는데 | Gì vậy? - Trước màu trắng. - Đoán xem đâu là hoa. |
- [관희] 어, 이거요 - [민지의 웃음] | Đây. |
- 어, '뭐가 꽃이게', 오, 멘트 봐 - [MC들의 웃음] | "Đoán xem đâu là hoa"? Các câu đùa của cô ấy đều hay. |
[진경] 야, 저런 건 좀 적어 놔야 돼 | Trời ạ. Tôi phải ghi lại mới được. |
아, 진짜 민지 씨니까 할 수 있는 거야 | - Chỉ có Min Ji mới nói được. - Ghi lại đi. |
[진경] '뭐가 꽃이게' 이런 거 적어 놓자 | - Chỉ có Min Ji mới nói được. - Ghi lại đi. |
[민지] 둘러볼까? | Xem quanh nào. |
[관희] 항상 여기 오면 이 자리가 내 자리였거든? | Lần nào tới đây anh cũng ở phòng này. |
[민지] 아, '내 자리'… | Phòng của anh? Lần nào đến cũng thế à? |
항상 여기 오면요? | Lần nào đến cũng thế à? |
- [관희] 어, 나 여기서… - [민지] 나, 내 자리 여기 | - Ừ, anh… - Em muốn giường này. |
나 여기다 놔 줘 | Anh để đồ của em ở đây nhé? |
[관희] 네, 사장님 | Vâng, thưa quý cô. |
- [편안한 음악] - 하고 싶은 대로 하세요 | Xin theo ý quý cô. |
- [민지의 웃음] - 어디다 놓을래? | - Em muốn để đâu? Đây à? - Vâng. Đây. |
- [민지] 여기다, 어 - [관희] 여기? | - Em muốn để đâu? Đây à? - Vâng. Đây. |
[민지] 어, 나 너무 좋아, 기분이 | Em thấy vui quá! |
이거, 이거 먹자 | Xem này. Ăn cái này đi. |
씻어 놔 주세요 | Anh rửa đi nhé. |
[관희의 웃음] | |
[물소리] | |
씻네 | Cậu ta rửa kìa. |
- [MC들의 웃음] - 군말 없이 | Cậu ta rửa kìa. Không nói một lời. |
[진경] 어, 저렇게 군말 없이 씻는 사람 아니잖아 | Cậu ta đâu phải loại bảo gì làm nấy. |
[한해, 진영] 그러니까 | Cậu ta đâu phải loại bảo gì làm nấy. - Đúng thế, nhỉ? - Phải. |
하정 씨가 저랬어 봐 | Thử nghĩ nếu mà là Ha Jeong. |
[진영] '야, 니가 씻어' 이랬겠지 [웃음] | - "Em tự rửa đi". - "Em làm đi". |
그럼 하정 씨 눈 흘기다가 자기가 씻는다? | Cô ấy sẽ liếc cậu ta rồi đi rửa. |
- [규현] 맞아, 맞아 - [진영의 웃음] | Cô ấy sẽ liếc cậu ta rồi đi rửa. - Phải. - Chuẩn. |
[한해] '손이 없냐?' 이랬을 텐데 | Cậu ta sẽ bảo cô ấy tự rửa. |
[관희의 휘파람 소리] | |
[관희] 신발이… | Đôi dép… |
- 옷 갈아입을 거야? - [민지] 응, 나… | - Em thay đồ à? - Vâng. Vậy cứ thay ở đây. Anh ra đằng kia. |
[관희] 그러면 여기서 갈아입어 내가 저쪽에서 갈아입고 올게 | Vậy cứ thay ở đây. Anh ra đằng kia. |
[민지] 어, 아, 거기도 화… | Có phòng tắm nữa… |
[관희] 어, 신발 이걸로, 이걸로 신어 | - Đi dép vào này. - Cảm ơn anh. |
[민지] 고마워 | - Đi dép vào này. - Cảm ơn anh. |
[민지] 오빠, 이거 과일 씻었어? | Anh rửa trái cây chưa? |
- [관희] 씻으라며? - [민지] 씻겨 있는 거지? | - Họ chưa rửa nhỉ? - Em bảo anh mà. |
[관희] 씻으라며? | - Họ chưa rửa nhỉ? - Em bảo anh mà. - Anh rửa thật à? - Ừ. |
- [민지] 아, 진짜 씻었어? - [관희] 어 | - Anh rửa thật à? - Ừ. |
뭐 먹을래? 골라 봐 | Em qua chọn đồ đi. |
- [한해] 어, 잠옷이… - 저게 잠옷이라고? | - Bộ pyjama… - Đó là pyjama à? |
[MC들의 웃음] | |
[다희] 어, 예뻐 보이고 싶다고 얘기했… | - Hả? - Cô ấy muốn xinh đẹp. |
확실히 등이 시원해서 잠이 잘 올 거 같아요 | Mát lưng sẽ dễ ngủ. |
- [진경] 배워야 돼, 저런 거 - 아니, 저, 뚫려 있는 거예요? | - Mình phải ghi lại. - Lưng trần à? |
- [익살스러운 음악] - 저 잠옷 어디서 팔아, 저런 거? | Ở đâu bán loại pyjama như vậy? |
[쉭 캔 따는 소리] | Đây, nếm thử hương vị tư bản đi. |
자본주의의 맛이 어떤지 한번 먹어 봐 | Đây, nếm thử hương vị tư bản đi. |
[민지가 우물대며] 음, 난 이거? | Em thử cái này. |
- 뭐 먹고 있어? - [민지] 체리 [웃음] | - Em ăn gì vậy? - Anh đào. |
체리 씨 줘, 씨 줘 | - Em ăn gì vậy? - Anh đào. - Đây, đưa anh hạt. - Không. |
- [민지] 아니야, 아니야, 아니야 - 씨 줘, 여기다 뱉어 | - Đây, đưa anh hạt. - Không. - Nhổ ra đây này. - Rồi. |
- [민지] 응 - [부드러운 음악] | - Nhổ ra đây này. - Rồi. |
- 어머, 스윗해, 어머, 어머, 어머 - [진경] 어머, 어머 | - Cậu ta ngọt ngào ghê. - Ôi. Trời ạ. |
야, 저렇게 세심한 남자였어? | Không ngờ cậu ta chu đáo vậy. |
- 색이 확확 바뀌네, 관희 씨가 - [진영] 진짜 | - Tính cách liên tục thay đổi. - Thật. |
[관희] 맛있네 | Ngon lắm. |
맛있네 | Đúng thế. |
무슨 맛인진 모르겠지만 맛있네 | Không biết rượu gì nhưng ngon thật. |
[민지] 으응 | |
[작게] 그렇구만 | Vâng. |
[관희의 시원한 탄성] | |
[관희] 오늘 나는 좀 | Hôm nay, anh sẽ |
여기 생활을 좀 즐기다 잘게 | tận hưởng ở đây trước khi đi ngủ. |
[관희, 민지의 웃음] | tận hưởng ở đây trước khi đi ngủ. |
- [웃으며] 아, 뭐야 - [관희] 즐기다 잘게 | - Anh làm gì vậy? - Tận hưởng trước khi đi ngủ. |
오빠 약간 그런 거 좋아하지? | Hẳn anh có hình mẫu nhất định, nhỉ? |
[민지] 나 오빠 걸 크러시 한 여자 좋아할 줄 알았어 | Em nghĩ anh thích con gái mạnh mẽ, độc lập. |
어, 나는, 내 이상형은 | Với anh, hình mẫu lý tưởng |
그, 눈 크고 귀엽고 애교 많은 게 내 이상형이야 | là người có mắt to, dễ thương và giàu tình cảm. |
[관희] 그 이상형이 10년 정도 됐고 | Hình mẫu của anh mười năm rồi. |
[민지] 눈 크고… | Mắt to… |
귀엽고 애교 많은 게 내 이상형이야 | Dễ thương và giàu tình cảm. |
완전 난데? | Chính là em đây. |
- [매혹적인 음악] - [웃음] | |
[진영] 좀 어질어질하신가 봐요 지금? | Anh chóng mặt rồi à? Đúng vậy. |
어질어질해요 정신 똑바로 차려야 돼요 | Đúng vậy. Tôi cần lấy lại tự chủ. |
[진영의 웃음] | Tôi cần lấy lại tự chủ. |
완전 난데? | Chính là em đây. |
[민지의 웃음] | |
아, 그래, 고맙다 | Cảm ơn em. |
[관희] 어, 그게 내 이상형이고 | Hình mẫu của anh đó. |
그리고 그런 게 있어 | Và… Thế đấy. |
하여튼 나는 사람은 되게 첫인상이 난 중요하다고 생각을 하거든? | Dù sao thì với anh, ấn tượng ban đầu rất quan trọng. |
- [민지의 호응] - 근데 내가 니 머릿속에 되게 | - Vâng. - Nhưng anh lo là |
첫인상으로 좀 안 좋게 남았을 거 같다는 생각에… | anh đã để lại ấn tượng xấu với em khi mình mới gặp. |
사실 나 오빠랑 대화했을 때 | Thực sự, khi nói chuyện với anh, |
[민지] 첫인상이 안 좋다기보다는 | em không có ấn tượng xấu. |
'어, 이 사람 재밌을 수 있을 거 같은데' | Mà như kiểu, "Anh này chắc là vui tính, nhưng chẳng thân thiện với mình". |
'나한텐 되게 불친절하다'였어 | nhưng chẳng thân thiện với mình". |
- [차분한 음악] - '어, 참 좀…' | Em hơi phật lòng, |
'어, 기분이 나쁘네? 근데 재밌을 수도 있을 거 같은데' | Em hơi phật lòng, và nghĩ thật tiếc vì anh có vẻ vui tính. |
'그렇다, 좀 아쉽다' 이렇게 생각했어 | và nghĩ thật tiếc vì anh có vẻ vui tính. |
그래서, 뭐 | Dù thế nào… |
- [민지의 헛기침] - [관희] '시작은 안 좋았지만' | Khởi đầu không tốt đẹp, |
[웃음] | |
'이렇게 돼서', 어… | nhưng anh mừng… |
'좋은 거 같다'라고 생각한다 | là chuyện diễn tiến thế này. Anh cảm thấy thế. |
[웃음] | |
나는 어느 정도 지금 마음이 정리가 되고 있는 상황인데 | Anh nghĩ đã gần sẵn sàng quyết định rồi. |
너는 하루 이틀 더 지내보면 알 수 있을 거 같아? | Em có nghĩ vài ngày tới, em sẽ biết không? Có chứ. |
[민지] 응, 당연하지 | Có chứ. |
내 마음이 궁금해? | Anh muốn biết em nghĩ gì chứ? |
[흥미로운 음악] | Anh muốn biết em nghĩ gì chứ? |
나는 너의 직업하고 나이는 궁금하지 않았거든? | Anh không tò mò về công việc hay tuổi của em, |
[관희] 그냥 마음이 좀 궁금해서… | vì anh quan tâm cảm xúc của em hơn. |
[민지] 근데 솔직히 말해서 | Thực tình, nếu em thích Jin Seok thật, |
만약에 내가 진석 님 마음에 들었잖아? | Thực tình, nếu em thích Jin Seok thật, |
그럼 난 그거 진짜 신경 안 쓰고 | em sẽ mặc kệ mọi thứ khác. |
'그럼 내가 한번 판을 흔들어 보지' | Em sẽ tự nhủ, "Cứ khuấy động mọi chuyện lên chút". |
이렇게 생각했을 거 같은데? 진짜로 | Em sẽ tự nhủ, "Cứ khuấy động mọi chuyện lên chút". - Thật sự. - Ừ. |
- 아… - [민지] 응 | - Thật sự. - Ừ. Vâng. |
- 아이, 그러면 - [민지] 응 | - Rồi… - Vâng? |
이제 너가 원하는 사람이 | Kể cả nếu đã rõ là |
[관희] 누굴 좋아하는 사람이 있는 게 보여도… | Kể cả nếu đã rõ là người em thích đang thích ai đó khác… |
난 상관없어 | - Không quan trọng. - Không à? |
- 상관이 없어? - [민지] 응, 아이, 그니까… | - Không quan trọng. - Không à? Không. Ý em là… |
아, 근데 나는 그거야 | Không. Ý em là… Em chỉ cảm thấy |
'내가 계속 만나자고 하면 나 만나지 않을까?' | nếu tiếp tục cố gắng, em sẽ được ở cạnh người mình thích. |
이런 느낌인 거지 | nếu tiếp tục cố gắng, em sẽ được ở cạnh người mình thích. |
그 정도 자신감은 있으니까? | Vì em tự tin? |
- [민지의 웃음] - 어… | |
아이, 근데 나도 그렇게 생각해 | Nhưng anh đồng ý. |
나도 내가 누구를 선택하고 | Nếu anh thích ai đó và quyết định theo đuổi họ, |
- 찍는다면 - [민지의 호응] | Nếu anh thích ai đó và quyết định theo đuổi họ, |
[관희] 근데 그 사람이 누구랑 누구한테 호감이 있더라도 | anh nghĩ anh có thể khiến họ đổi ý |
난 충분히 마음을 돌릴 수 있다고 나도 그렇게 생각을 하거든 | kể cả nếu họ thích ai đó khác. |
아, 근데 나는 너하고 얘기를 하면 | Nhưng cứ nói chuyện với em… |
- [민지] 응 - [관희] 아, 되게 | Vâng? Anh thường thấy kinh ngạc trước những gì em nói. |
'어떻게 저런 얘기를 하지?' 싶을 때가 되게 많아 | Anh thường thấy kinh ngạc trước những gì em nói. |
- [웃음] 나? - [관희] 왜냐하면 | Anh thường thấy kinh ngạc trước những gì em nói. - Em ạ? - Vì mình giống nhau quá. |
나하고 비슷한 게 너무 많아서 그래 | - Em ạ? - Vì mình giống nhau quá. |
[민지] 아 | Vâng. |
[웃음] | |
- 어, 진짜 둘이 너무 닮았어 - [MC들의 호응] | - Họ giống nhau thật. - Phải. |
- 남자, 여자 대표 선수들 같아요 - [MC들의 웃음] | Những tay chơi hạng nhất. - Phải. - Rất hợp nhau. |
- 맞아요 - [규현] 잘 만났어요 | - Phải. - Rất hợp nhau. |
[진경, 진영] 국가 대표 | - Cấp quốc gia. - Phải. |
- [매혹적인 음악] - [관희] 먹어도 돼, 먹어 | - Em ăn đi. - Vâng. |
먹어 봐 | Thử đi. |
너무 행복할 거 같아 [탄성] | Giờ em thấy rất vui. Lâu lắm rồi em mới uống cà phê đá. |
아아 며칠 만에 먹는 거야? | Lâu lắm rồi em mới uống cà phê đá. |
뭐, 겨우 이틀 만 아니세요? | Mới có hai ngày mà nhỉ? |
[민지] 아, 몰라요 | Ôi, kệ đi. |
- [관희] 먹어 봐 - [민지] 아, 그… | - Thử đi. - Dạ? Cảm ơn anh. |
[웃으며] 어, 고마워 | - Thử đi. - Dạ? Cảm ơn anh. |
[관희] 응 | |
[민지가 웃으며] 이것도 | Lẽ ra phải gọi lấy thêm nĩa. |
[관희] 포크 한 네 개 달라 그럴걸 | Lẽ ra phải gọi lấy thêm nĩa. |
- [웃음] - 요게 뭐지? 요거 | Lẽ ra phải gọi lấy thêm nĩa. Không biết đây là gì. |
- 아, 누구? - [관희] 먹어 봐 | - Hả? - Thử đi. |
- 땅콩 - [관희] 땅콩이야? | - Lạc đấy. - Lạc à? |
내가 좋아하는 견과류다 | - Em thích lạc. - Em ăn hết đi. |
[관희] 이거 땅콩 너 다 먹어 이제 | - Em thích lạc. - Em ăn hết đi. |
[민지의 웃음] | |
- 와 - [민지] 맛있, 너무 맛있지? | Ngon thật, nhỉ? - Tuyệt quá. - Thật tuyệt. |
- 장난 아닌데? - [민지] 속세의 맛 | - Tuyệt quá. - Thật tuyệt. |
- [관희] 으음 - [민지의 웃음] | |
내가 오빠한테 대화하고 싶다고 말을 했던 게 언제였지? | Em nói muốn nói chuyện với anh khi nào ấy nhỉ? |
- 어제 낮이었나? - [관희] 어제… | Hôm qua à? Hôm qua? Ừ, anh nghĩ thế. |
- 어, 약간 그랬던 거 같아 - 아… | Hôm qua? Ừ, anh nghĩ thế. |
[민지] 으음 | |
그래, 어제 낮에 우리가 그렇게 얘기를 했는데 | Chiều qua mình nói chuyện rất nhiều. |
[관희] 그러고 오늘 이렇게 올 수 있다는 게 | - Phải. - Và hôm nay ở Đảo Thiên Đường… |
음, 너 어떻게 보면 너 때문이잖아 | Theo cách nào đó là nhờ em. |
- 너가 먼저… - [민지] 맞아 | - Vì em chủ động trước. - Phải. |
어, 해 줬기 때문에 | - Vì em chủ động trước. - Phải. |
[관희] 이제 나도 너한테 | Và anh nghĩ điều đó khiến anh muốn chọn em. |
선택을 할 수 있었던 이유라고 생각을 해서 | Và anh nghĩ điều đó khiến anh muốn chọn em. |
나한테 잘해 | Hãy đối xử tốt với em. |
- [웃음] - [관희] 아, 그래서… | - Vậy… - Anh nhìn đi đâu vậy? |
- 어디 봐? - [매혹적인 음악] | - Vậy… - Anh nhìn đi đâu vậy? |
- [관희] 어… - [웃음] | |
- [진영의 놀란 소리] - [한해] 아… | - Trời ạ. - Nhất định phải ghi lại. |
- [다희가 웃으며] 어떡해 - '어디 봐'는 진짜 좀 적자 | - Trời ạ. - Nhất định phải ghi lại. |
'어디 봐' | "Anh nhìn đi đâu vậy?" Và "Đoán xem đâu là hoa". |
- [진영의 웃음] - '뭐가 꽃이야'랑 '어디 봐' | "Anh nhìn đi đâu vậy?" Và "Đoán xem đâu là hoa". |
[한해] 아, 공격이 너무 쉴 새 없이 오니까 힘들어 | Mấy câu đùa đó khiến tôi ngã ngửa. |
[진영, 다희의 웃음] | |
- 근데 좀 어질어질하네요, 네 - [진경] 어질어질하다, 진짜 | Tôi cũng chóng cả mặt. Tôi cũng thế. |
[민지] 어디 봐? | Anh nhìn đi đâu vậy? |
- 어… - [민지의 웃음] | |
[관희] 어, 그래서 뭐… | Dù sao thì… |
어, 어? 누구랑 얘기하세요? | Dù sao thì… Hả? Anh đang nói với ai vậy? |
- [관희] 어, 아이, 그래서… - [민지의 웃음] | Ờ. Dù sao… |
[기침] 같이 왔으니까 | Giờ mình ở đây rồi… |
그래서 나는 제일 힘든 시작을 너가 먼저 했기 때문에 | Vì em đã chủ động đi bước đầu, |
난 근데 너한텐 앞으로 그런 거 안 바랄 거 같아 | từ giờ anh không mong lặp lại điều đó lần nữa. |
앞으로는 막 너가 먼저 대화하러 나한테 와 주길 바라고 | Anh không mong em sẽ chủ động bắt chuyện với anh |
어, 너가 나한테 좀 표현해 주길 바라고 | hay bày tỏ tình cảm với anh trước. |
- 이런 건 안 바랄 거 같아 - [호응] | hay bày tỏ tình cảm với anh trước. |
'너가 찾기 전에 내가 먼저 하지 않을까'라는 생각이 좀 들어 | Anh nghĩ anh sẽ tìm đến em trước khi em làm vậy. |
- [민지의 웃음] - 왜냐면 이제 너가 해 준 만큼 | Anh nghĩ anh sẽ tìm đến em trước khi em làm vậy. Anh nghĩ đó là vì anh cảm thấy |
나는 쪼끔… | anh nên cố gắng hơn để xứng với nỗ lực của em. |
쪼끔은 더 내가 해야겠다는 생각이 좀 들었어 | anh nên cố gắng hơn để xứng với nỗ lực của em. |
난 되게 너가 처음부터 왔으면 되게 좋았을 거라고 생각하는데 | Sẽ thật tốt nếu em ở đây từ đầu. |
- [민지] 나? - [관희] 응 | - Em ạ? - Phải. |
- [부드러운 음악] - 뭔가 처음에 너가 왔다면 | Nếu em ở đây từ đầu, |
뭐, 너랑 처음에 갔든 나중에 갔든 | anh nghĩ chuyện sẽ suôn sẻ hơn bất kể mình đến Đảo Thiên Đường lúc nào. |
뭐가 돼도 됐을 거 같은데 | anh nghĩ chuyện sẽ suôn sẻ hơn bất kể mình đến Đảo Thiên Đường lúc nào. |
[피식 웃는다] | |
뭔가 신기해, 신기했지 | Chính anh cũng bất ngờ. |
나중에 내가 시합 보러 오라 그러면 보러 올 거야? | Nếu anh mời, em có đến xem anh chơi không? |
[민지] 당연하지 | Dĩ nhiên. |
내가 아주 예쁘게 하고 가 가지고 오빠가, 어 | Em sẽ đến đó xinh đẹp tuyệt trần để anh tự hào đến nỗi phải ngoác miệng cười. |
어깨 아주 태평양처럼 넓어지게 만들어 줄 건데? | để anh tự hào đến nỗi phải ngoác miệng cười. |
- 어, 그렇게 해 줄 거야? - [민지의 웃음] | Thật hả? Em sẽ đến? |
오빠 승부욕 세다고 했잖아 지는 거 싫어하지? | Cá là anh không muốn thua, nhỉ? |
[관희] 너무 싫지 | Anh ghét lắm. |
그래? 그러면 여자 친구한테도 안 져 줘? | Thật à? Vậy anh không chịu nhường bạn gái? |
내가 져, 내가 사랑하고 좋아하는 사람한테는 져 줘 | Với những người anh yêu và quan tâm thì anh có ngoại lệ. |
[관희] 뭔가 나는 내가 해야 될 게 좀 워낙 중요해서 | Công việc rất quan trọng với anh. |
내 일, 내 여자 친구 이제 그 외의 관심사는 없어 | Nên ngoài công việc và bạn gái, anh không có mối quan tâm nào khác. |
나는 연애를 하면서 내 여자 친구한테 | Vì thế khi hẹn hò với ai, anh cố gắng không gây căng thẳng. |
어, 제일 주기 싫은 스트레스가 이성에 대한 스트레스와 | Dạng căng thẳng tệ nhất liên quan tới bạn khác giới |
- 이제, 술, 이런 걸로는 - [민지의 호응] | và bia rượu. Anh luôn tự nhủ |
내 여자 친구한테는 스트레스를 안 줘야겠다고 항상 생각을 했었어 | Anh luôn tự nhủ không để bạn gái mình buồn bực vì những thứ đó |
뭔가 좀 나도 그런 스트레스를 받는 게 싫어서 | vì anh cũng không thích phải lo lắng về mấy chuyện đó. |
받는 게 싫어서 좀 나도 그렇게 하는 편이야 | Anh không muốn bị căng thẳng như vậy nên về mặt đó anh cố gắng hơn. |
[민지의 호응] | |
- 그래서… - [웃음] 갑자기 진지해졌어 | Nên là… Tự nhiên nghiêm túc thế. |
- [관희] 어, 그래서 쪼금 - 그렇군, 네, 선생님 | Tự nhiên nghiêm túc thế. - Vì anh… - Vâng. |
[관희] 이제 그런 확고한 게 있으니까 | Vì anh đặt ra các quy tắc đó, |
- [민지의 웃음] - 상대방이 봤을 때는 | Vì anh đặt ra các quy tắc đó, anh nghĩ người kia sẽ biết rõ hơn |
'아, 저 사람은 좀 이렇구나'라고 좀 그렇게 보는 거 같아 | anh nghĩ người kia sẽ biết rõ hơn anh là kiểu người thế nào. |
[민지의 호응] | |
그래서 여기 와서 이 얘기 한 사람도 너밖에 없어 | Anh mới chỉ nói điều này với em. |
- 그냥 이렇게까지 아는 사람은 - [매혹적인 음악] | - Để biết rõ về anh thế này… - Chỉ mỗi em à? |
- 나랑 몇 년 겪은 사람… - [민지] 나밖에 없어? | - Để biết rõ về anh thế này… - Chỉ mỗi em à? - Thường phải mất nhiều năm… - Thế ạ? |
- 아, 진짜? - [관희] 은 돼야 나는 | - Thường phải mất nhiều năm… - Thế ạ? …để anh mở lòng và nói chuyện thế này. |
어, 이렇게까지 얘기하는 거 같아 | …để anh mở lòng và nói chuyện thế này. |
[민지의 호응] | |
어, 나 몇 년 안 것만큼… | Vậy anh cảm thấy đã quen em nhiều năm rồi? |
[관희] 어, 몇 년 안 거 같아, 어 | Ừ, cảm giác như vậy. Vậy ra anh cảm thấy thế. |
느꼈나 보네 | Vậy ra anh cảm thấy thế. |
어, 이틀 만에 뚫렸습니다, 지금 | Hai ngày, cô ấy đốn hạ cậu ta. |
- [한해] 그러니까 - [다희가 웃으며] '이틀' | Hai ngày, cô ấy đốn hạ cậu ta. - Đúng nhỉ? - Hai ngày. |
- 미래를 그린 건 처음이야 - [진영] 맞아 | - Cậu ta chưa từng nghiêm túc vậy. - Ừ. |
[다희] 이렇게 갑자기 훅 둘이 이렇게 마음에 들 수가… | Họ đột nhiên gắn kết - như thế này… - Ừ, nhỉ? |
[규현] 그니까 관희 씨가 | Còn nhớ cái lần |
'얘, 너, 쟤' 뭐, 이거 있잖아요, 그 사건 | Gwan Hee nói, "Cô ấy, cô ấy và cô này"? |
그 사건 때 | Lúc đó, cậu ta nghĩ ai đó sẽ chủ động tiếp cận cậu ta nếu làm vậy. |
'그렇게 하면 누군가 다가와 줄 줄 알았다'라는 얘기를 | Lúc đó, cậu ta nghĩ ai đó sẽ chủ động tiếp cận cậu ta nếu làm vậy. |
계속했잖아요 | Lúc đó, cậu ta nghĩ ai đó sẽ chủ động tiếp cận cậu ta nếu làm vậy. |
- [다희] 네, 네, 네, 네 - 진짜 그것처럼 | - Phải. - Nên có lẽ đúng là |
진짜 그런 사람을 기다리고 있었던 게 아닌가 | cậu ta đang chờ người đó. - Đồng ý. - Nhìn họ kìa. |
- [다희] 어, 그런 거 같아요 - 이 정도면 | - Đồng ý. - Nhìn họ kìa. |
근데 저는 지금 관희 씨랑 민지 씨가 | Tôi nghĩ lý do lớn nhất mà Gwan Hee và Min Ji hòa hợp như vậy |
이렇게까지 급속도로 진전할 수 있는 가장 큰 이유가 | Tôi nghĩ lý do lớn nhất mà Gwan Hee và Min Ji hòa hợp như vậy là vì họ cùng sóng với nhau. |
둘이 텐션 주파수가 맞는 거 같아요 | là vì họ cùng sóng với nhau. |
[MC들의 호응] | Khi nghe họ nói chuyện, tôi thấy họ không chỉ tán tỉnh. |
[진영] 둘의 이야기를 들으면서 어떤 생각을 했냐면 | Khi nghe họ nói chuyện, tôi thấy họ không chỉ tán tỉnh. |
이제는 썸을 넘어서 서로가 | Khi nghe họ nói chuyện, tôi thấy họ không chỉ tán tỉnh. Mà đã tới mức đang nói về việc |
'나는 좋은 남자 친구가' | Mà đã tới mức đang nói về việc |
'난 좋은 여자 친구가 될 수 있어' 를 어필하는 단계인 거 같아서 | làm sao để trở thành bạn trai, bạn gái tốt của nhau. |
좀 많이 놀라웠던 거 같아요 | Tôi bất ngờ lắm. |
아, 이대로 쭉 갔으면 좋겠다 | Mong họ tiếp tục hòa hợp. |
제발 | Thật sự. |
- [MC들의 웃음] - 근데 이래 놓고 또 혜선 씨… | Nhưng Hye Seon… |
- [다희] 그니까 내 말이, 혹시… - [한해] 안 가도 재밌겠다 | Nhưng Hye Seon… - Nhỉ? - Vẫn vui mà. - Nhưng… - Cả Ha Jeong nữa. |
- 아직 하정 씨도 있습니다 - [진경의 호응] | - Nhưng… - Cả Ha Jeong nữa. Phải. |
[제작진, MC들의 웃음] | Phải. |
[무거운 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
[하정] 근데 뭐, 관희가 | Gwan Hee cứ nói đi nói lại, "Anh nghĩ mai anh sẽ quyết định". |
맨날 뭐, '내일쯤이면 마음이 정리가 될 거 같아' | Gwan Hee cứ nói đi nói lại, "Anh nghĩ mai anh sẽ quyết định". |
'내일쯤' 뭐, '내일모레쯤이면 뭐, 정리가 될 거 같아' | "Mai hoặc ngày kia anh sẽ biết". Nhưng sau khi nói vậy, anh ấy vẫn chưa nghĩ thông. |
이렇게 얘기해 놓고선 정리한 게 없어, 사실상 | Nhưng sau khi nói vậy, anh ấy vẫn chưa nghĩ thông. |
- [민영] 관희는 그렇지, 응 - [하정의 호응] | Gwan Hee với cậu là thế. - Phải. - Ừ. |
[다희가 웃으며] '관희는 그렇지' | "Gwan Hee với cậu là thế". |
[MC들의 웃음] | "Gwan Hee với cậu là thế". |
[하정] 돌고 돌아서 나한테 왔음 좋겠어 | Mong anh ấy tìm được đường về với tớ. |
[민영의 호응] | Phải. |
- [MC들의 탄식] - [다희] 저 정도야? | - Vẫn thích cậu ấy? - Vẫn? |
- 아직까지? [놀란 숨소리] - [규현] 그래요 | - Vẫn thích cậu ấy? - Vẫn? Đúng thế. |
- [한해] 그래, 저 말 했었잖아 - [MC들의 호응] | Cô ấy từng nói vậy. - Phải. - Ừ. |
[하정] 돌돌하 | Mong là anh ấy quay lại. |
돌고 돌아 하정이, 이런 느낌으로? | "Quay lại với Ha Jeong". Kiểu đó. |
[민영] 응 | |
[하정] 응, 혜선 씨 온다 | Hye Seon đang tới. |
일로 와, 일로 와 | Qua đây. |
[민영] 아휴, 이제 얼마 안 남았다 | Sắp kết thúc rồi. |
[하정] 약간 좀 이렇게 되돌아보면서 | Sắp kết thúc rồi. Nhìn lại mọi chuyện, tớ cứ nghĩ… |
'아, 나 괜히' | Nhìn lại mọi chuyện, tớ cứ nghĩ… |
'좀 잘못되게 행동했나'라는 생각이 계속 들어 | Tớ cứ tự hỏi mình có đối xử sai gì với anh ấy. |
[민영] 아니야 | Không, làm gì có. |
내가 봤을 땐 걔도 왔다 갔다 하는 거 같아 | Theo tớ thấy, anh ấy luôn dao động. |
걔도 그거지 | Tớ nghĩ anh ấy cũng bối rối. |
뭔가 사람이 좋아서 좋은 느낌인 사람이 있고 | Tớ nghĩ anh ấy cũng bối rối. Có người để lại ấn tượng tốt vì họ tốt tính. |
[하정] 그러니까 나한테 그랬어 | Có người để lại ấn tượng tốt vì họ tốt tính. Anh ấy nói mình tạo rung cảm khác nhau. |
- 느낌이 다르다고, 둘이 - [민영] 어, 어 | Anh ấy nói mình tạo rung cảm khác nhau. Phải. |
그리고 뭔가 진짜 맨날 티격태격하는데 | Vậy là có người suốt ngày cãi nhau với mình |
약간 끌리면서 좋은 느낌인 사람이 있잖아, 안 맞는데 | nhưng vẫn bị cuốn hút dù không hợp nhau. |
[하정] 뭔가 근데 민지 씨가 또 관희 씨를 | Tớ nghĩ có khi Gwan Hee đổ Min Ji. Cô ấy chủ động bắt chuyện. |
이렇게 할 거 같기도 하고 먼저 다가와 줘 가지고 | Tớ nghĩ có khi Gwan Hee đổ Min Ji. Cô ấy chủ động bắt chuyện. |
[민영] 근데 민지 스타일은 아닌데 | Không phải kiểu anh ấy thích, - nhưng có thể khiến anh ấy mở lòng. - Ừ. |
다가와 줘서 마음을 열 수도 있을 거 같아 | - nhưng có thể khiến anh ấy mở lòng. - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
신기하다, 그, 난 사실 있잖아 | Thú vị thật. Này nhé. |
세 번, 나 세 번째 날 내가 먼저 와 있었잖아 | Tớ ở đây đầu tiên vào ngày thứ ba. |
[혜선] 그때 이제 관희랑 들어오는데 | Tớ ở đây đầu tiên vào ngày thứ ba. Khi thấy cô ấy ngồi cạnh Gwan Hee, tớ nghĩ |
난 속으로 무슨 생각 했냐면 | Khi thấy cô ấy ngồi cạnh Gwan Hee, tớ nghĩ |
'아, 관희 씨는 약간 밝은 게 취향인가 보다' | có lẽ anh ấy thích con gái tươi vui. |
난 그때 바로 딱 바로 그 생각 했거든? | Lúc đó tớ nghĩ ngay như thế. |
'에너제틱한 사람을 좀 좋아하나?' | Kiểu người hoạt bát. |
뭐, '이거 하자, 뭐 하자' 이렇게 할 수 있는 스타일인 건가? | Kiểu người có thể dẫn dắt? |
- 어, 좀, 좀 그런가 보다 - [민영] 응 | Ừ, đại loại thế. |
근데 민지 씨는 애교는 많은데 | Min Ji dễ thương và cuốn hút, |
그 정도의 성격은 아닌 거 같아, 약간 | nhưng tớ không chắc bản tính cô ấy là vậy. |
[혜선] 우리 첫날 첫 시작부터 천국도를 갔다 온 게 | Tớ nghĩ chuyến tới Đảo Thiên Đường vào ngày đầu |
나는 그게 좀 노선 정하는 데 좀 큰 거 같거든? | có tác động lớn tới cả quá trình. |
[민영] 어, 내 생각에도 | Tớ cũng nghĩ thế. |
[혜선] 저는 사실 민지 씨가 그렇게 견제되지는 않았어요 | Thật sự, tôi không lo lắm về Min Ji. |
왜냐면 민지 씨보단 일단 제가 | Tôi cảm thấy so với Min Ji, tôi có quan hệ tốt với Gwan Hee trong thời gian lâu hơn. |
관희 씨랑 쌓아 온 것들도 더 많았다고 생각했고 | tôi có quan hệ tốt với Gwan Hee trong thời gian lâu hơn. |
관희 씨의 스타일에 | Tôi cũng nghĩ mình giống gu anh ấy thích hơn. |
제가 좀 더 어울리지 않나 생각했던 거 같아요 | Tôi cũng nghĩ mình giống gu anh ấy thích hơn. |
- [탄성] - [규현] 관희 씨가 대박… | Gwan Hee giỏi thật. |
와, 막판에 이렇게 다시 올라오네 | Đúng là sự trở lại bất ngờ. |
[제작진의 웃음] | |
아니, 왜냐면 한번 여자 방에서 한번… | Còn nhớ cái lần trong phòng nữ chứ? |
- [진경] 난리가 한번 났었잖아 - 여자들의 난이 있었잖아요 | Rất điên rồ. - Họ nổi giận. - Chì chiết. |
- 화형식이 한번 있었는데 - [규현] 와 | Họ nướng chín cậu ta. |
- [한해] 가짜 화형식이었대요 - 불사조인가요? | - Giàn thiêu giả. - Cậu ta là phượng hoàng? |
[제작진, 진영의 웃음] | |
[규현] 그니까 다시 살아 돌아왔어요, 예 | Hệt như hồi sinh từ tro tàn. |
부활했어요, 부활 | Cậu ta đã hồi sinh. |
[편안한 음악] | |
[민지가 웃으며] 우리 여기 이렇게 걸으면서 얘기하면 안 되겠지? | Mình vừa đi dạo quanh đây vừa nói chuyện nhé? Cứ thế đi. |
- [관희] 아, 걷자 - [민지의 웃음] | Cứ thế đi. ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHO MIN JI |
[민지가 웃으며] 크게 돌자 | Đi quanh phòng nhé. |
아, 산책하고 좋다, 조깅하는… | Đi quanh phòng nhé. Đi dạo thế này vui lắm. Mình chạy bộ cũng được ấy chứ. |
여기서 조깅하면 되겠네 | Mình chạy bộ cũng được ấy chứ. |
[민지의 웃음] | |
근데 소화되는 거 같기도? 아닌가? | Giúp em tiêu hóa tốt. |
[관희] 아니, 한 50바퀴만 더… | - Có khi sau 50 vòng. - Sau 50 vòng? |
[민지] 아, 50바퀴만 돌면… | - Có khi sau 50 vòng. - Sau 50 vòng? Có khi năm vòng cũng có ích. |
아이, 그냥 진짜 한 다섯 바퀴만 돌아도 | Có khi năm vòng cũng có ích. |
지금 방을 계속 돌아… | Họ đi bộ quanh phòng thật à? Như đi dạo? |
걷는 거예요, 산책하듯이? | Họ đi bộ quanh phòng thật à? Như đi dạo? |
[MC들의 웃음] | |
[관희] 보통 어디서 놀아? | Thường em hay tụ tập ở đâu? |
[민지] 나 놀면 동네 여의도에 맛있는 닭발집 있거든? | Thường em hay tụ tập ở đâu? Có một quán chân gà ngon lắm - ở Yeouido. - Ừ. |
- [관희] 어 - [민지] 거기 엄청 자주 가고… | - ở Yeouido. - Ừ. - Em hay tới đó. - Lúc nào đó, em mời anh nhé? |
[관희] 나 가면 닭발 사 줘? | - Em hay tới đó. - Lúc nào đó, em mời anh nhé? |
[민지] 여의도 오면 사 줄게 | Nếu anh tới Yeouido. |
- [관희] 여의도에 맛집 많지? - [민지] 여의도에 맛집 많아 | - Ở đó nhiều đồ ăn ngon, nhỉ? - Phải. |
[관희] 그, 여의도에 뭐 있지 않아? | Yeouido nổi tiếng vì cái gì đó nhỉ? |
뭐, 유명한 거? | Yeouido nổi tiếng vì cái gì đó nhỉ? |
[민지] 뭐? 조민지? | Ví dụ? Cho Min Ji à? |
[민지의 웃음] | |
- [관희] 되게 자신감이 - [민지] 어? [웃음] | - Mức độ tự tin của em… - Hả? |
[관희] 거의, 저 나를 보는 듯한 느낌이다 | Cứ như nhìn vào gương. |
[민지의 웃음] | Cứ như nhìn vào gương. |
내 소원 하나 있는 거 들어줄 준비 됐지? | Vậy em sẵn sàng thực hiện yêu cầu của anh chưa? |
[관희] 그러면 내가 만약에 이기면 너가 내 소원을 들어줘 | Nếu anh thắng, - em thực hiện một yêu cầu của anh. - Được. |
그래 | - em thực hiện một yêu cầu của anh. - Được. |
[관희] 너가 먼저 맞히면 너 소원을 내가 들어줄게 | Nếu em thắng, em được yêu cầu. |
아, 오케이 | Được. |
- [관희] 포볼 - [민지] 어? | Sai hết cả rồi. Hả? Không thể nào. |
- 거짓말 - [관희] 포볼 | Hả? Không thể nào. - Sai hết. - Đừng xạo mà. |
아, 거짓말 치지 마 | - Sai hết. - Đừng xạo mà. |
[관희] 진짜 포보야, 포볼이야 | Em làm sai hết rồi. |
[민지] 뭔데? | Anh muốn gì nào? |
[관희] 내일 우리가, 그 | - Mai mình về Đảo Địa Ngục, nhỉ? - Phải. |
- 지옥도에 도착하잖아 - [민지] 응 | - Mai mình về Đảo Địa Ngục, nhỉ? - Phải. |
열 글자 안으로 나한테 편지를 써 줘 | Anh muốn em viết cho anh một bức thư dưới mười từ. |
[민지] 편지? | Thư à? |
[관희] 딱 열 글자 안으로 그 정도면 괜찮지? | Nhưng chỉ được tối đa mười từ. Làm được nhỉ? |
[민지] 응 | Được. |
오빠, 나 오빠 뒤에 눈 달린 것처럼 | Anh có biết em đang nói với anh như thể anh có mắt ở sau gáy không? |
나 얘기하고 있는 거 알아? | như thể anh có mắt ở sau gáy không? |
여기서 '응' 이렇게 말했어, 내가 | Em nói "được" với gáy anh. |
- [관희] 자, 먼저 가세요, 그러면 - [민지] 네 | Thế à? - Vậy đi trước đi. - Được. |
[웃으며] 그럼 오빠가 내 뒤통수… | Nhưng thế thì anh nói chuyện với gáy em à? |
마찬가지 아닌가? | Nhưng thế thì anh nói chuyện với gáy em à? |
[관희] 아니면 니가 뒤돌아서 이러고 걸어가 | Hay em đi lùi như thế này? |
- [민지] 아… [웃음] - [관희] 어? | Hay em đi lùi như thế này? |
- [매혹적인 음악] - [민지] 위험하잖아 | Mà nguy hiểm lắm. |
[관희] 이거는 근데 어차피 옆에 나란히 걸어갈 수가 없는데? | Mình không có cách nào đi cạnh nhau được. |
[민지의 웃음] | Mình không có cách nào đi cạnh nhau được. |
[민지] 아, 근데 웃기다 [웃음] | Buồn cười quá. |
근데 그래도 소화시키는 게 낫지? | - Thế này vẫn hơn, nhỉ? - Từ đã. |
[관희] 아니면 너 여기 서 | - Thế này vẫn hơn, nhỉ? - Từ đã. - Đứng yên đó. - Vâng. |
- [민지의 호응] - 여기 서고 내가 여기 설 테니까 | - Đứng yên đó. - Vâng. Em ở đó, anh ở đây. Mình đi vòng tròn. |
- [웃으며] 서로 돌아 - [민지의 웃음] | Em ở đó, anh ở đây. Mình đi vòng tròn. |
이러고 다녀, 어때? | Em nghĩ sao? |
- 별거 안 하는데 너무 재밌다, 어 - [규현] 예 | Họ đang chơi vui quá. - Phải. - Đúng. |
뭐, 별거 식탁 도는 것밖에 없는데 | Họ chỉ đi quanh bàn, nhưng vui quá xá. |
- [MC들의 웃음] - 너무 신난다, 지금, 응 | Họ chỉ đi quanh bàn, nhưng vui quá xá. |
- [관희가 웃으며] 서로 돌아 - [민지의 웃음] | Mình đi vòng tròn. |
이러고 다녀, 어때? | Em nghĩ sao? |
[민지] 아, 그래 이렇게 해서 소화되게… [웃음] | Tốt đấy. Giúp tiêu hóa. |
[관희] 어지러우면은 반대로 돌아 | Nếu em chóng mặt thì hãy đi ngược lại. |
- [민지] 잠깐만, 이게 아니잖아 - [관희] 반대로 | - Đi hướng kia. - Khoan, đâu phải. |
[민지] 아, 잠만 | Khoan nào. |
근데 선글라스 오빠 가져간 거야? | Anh có mang kính râm không? |
[관희] 아니? 안 가져갔어 | Không. |
괜찮아, 니 선글라스 내가 가지면 되니까 | Không sao. Để anh dùng của em. |
아, 진짜로 | Không, thật tình. |
[관희] 아, 있잖아 | Anh biết có ở đây mà. |
아니, 아, 그니까 말해 봐 없으면 어떻게 돼? | Anh biết có ở đây mà. Nếu không có ở đây thì sao? |
- [관희] 있어, 없어? - [민지] 응? | - Có đây hay không? - Hả? |
[관희] 있어, 없어? | - Có đây hay không? - Hả? Có ở đó hay không? |
- [민지] 몰라, 악! 모르지 - [감미로운 음악] | Em không biết. Ối! |
[웃으며] 진짜 죽이는… | Em sẽ… |
- [규현의 놀란 숨소리] - [다희] 어? | |
- 둘이 장난 아닌데? - [한해] 응, 진짜 | - Đôi này ghê đây. - Đúng thế. |
[민지] 몰라, 악! 모르지 | Em không biết. Ối! |
[웃으며] 진짜 죽이는… | Em sẽ… |
진짜, 진짜 목 조를 거 같아 | Em tưởng anh bóp cổ em thật. - Kia phải không? - Phải. |
있어, 있는데 | - Kia phải không? - Phải. Nhưng nếu không có thì anh cũng không giết em nhỉ? |
없으면 죽일 거 아니지? | Nhưng nếu không có thì anh cũng không giết em nhỉ? |
[관희] 근데 이 가방 색깔 진짜 이쁘다 | Anh thích màu túi của em. Anh thích mấy màu nhạt như vậy. |
내가 이런 파스텔 톤을 되게 좋아하는데 | Anh thích mấy màu nhạt như vậy. - Thế ạ? - Như màu váy và túi em. |
- 오늘 옷이랑 가방이랑… - [민지] 그래? | - Thế ạ? - Như màu váy và túi em. |
- 잠옷이랑 - [관희] 어 | - Bộ pyjama của em nữa. - Phải. |
약간 나에 대한 사전 조사를 좀 하고 오셨나 봐요? | - Bộ pyjama của em nữa. - Phải. Em tìm hiểu gì về anh trước khi tới đây à? |
- [민지] 그냥, 그런가? 몰라 - [관희] 네 | Em tìm hiểu gì về anh trước khi tới đây à? Em chỉ… Có không? Em không rõ. |
- [관희] 그런 거 아냐? - [민지의 웃음] | Em có. |
- [하정] 하이 - [하빈] 헬로 | Chào. - Chào. - Chào. |
- [민영] 하이 - [하빈] 헬로 | - Chào. - Chào. Xin chào. |
[하정] 어, 민우 씨 우리 기에 눌렸어, 여기… | Min Woo bị mình dọa sợ rồi. Chắc đám ma sống ở Đảo Địa Ngục |
지옥, 지옥도 지박령들 때문에 기가 눌렸어 | Chắc đám ma sống ở Đảo Địa Ngục dọa anh ấy sợ. |
[진석] 귀여운 민우 좀 내버려 둬라 | Để Min Woo đáng yêu được yên đi mà. |
동공 지진이 일어나잖아, 지금 | Không thấy cậu ấy lo lắng thế nào à? |
둘 다 잃어 가지고 | Cậu ấy mất cả hai người. |
[사람들의 웃음] | Cậu ấy mất cả hai người. |
[민영] 근데 민우 씨는 잘될 거 같아 | Nhưng em nghĩ cuối cùng chuyện sẽ đâu vào đó với Min Woo. |
근데 누구랑 더 잘될 거 같아? | Nhưng với ai? Anh hơi tò mò. |
- 내 궁금하긴 하다 - [민영] 우리도 몰라 | Nhưng với ai? Anh hơi tò mò. - Chịu thôi. - Chắc Si Eun. |
- 나는 뭔가 시은 씨 - [혜선] 나도 | - Chịu thôi. - Chắc Si Eun. Em đồng ý. |
[민영] 응, 나도 시은 씨랑 더 맞긴 한데 | Em cũng nghĩ anh ấy hợp với Si Eun hơn. |
[하정] 어, 원익이가 지금이라도 당장 좀 노선을 틀어 가지고 | Won Ik phải đổi hướng ngay |
나한테 오든가 해야지 | và chuyển sang em thôi. |
[여자들의 웃음] | và chuyển sang em thôi. |
[진석] 잘 돌려 말하네? | Tinh tế đấy. |
[하정] 잘 돌려 말하는 게 아니라 | Em đâu có cố tinh tế. |
내가 분명 오늘 원익이한테 나 맛있는 거 먹고 싶다고 | Em bảo anh ấy là hôm nay em muốn ăn đồ ngon. |
[민영이 웃으며] 어필했거든 '나 천국도 가고 싶다'고, 막 | Em bảo anh ấy là hôm nay em muốn ăn đồ ngon. - Cô ấy nói muốn tới Đảo Thiên Đường. - Em bảo anh ấy chọn em, anh ấy nói được. |
나 데리고 가라고 그러니까 막 | - Cô ấy nói muốn tới Đảo Thiên Đường. - Em bảo anh ấy chọn em, anh ấy nói được. |
알겠대, 나한테 여지 줬어 알겠다 그러면서 | - Cô ấy nói muốn tới Đảo Thiên Đường. - Em bảo anh ấy chọn em, anh ấy nói được. Nói thế lại làm em hy vọng. |
- [진석의 웃음] - [하정이 웃으며] 안 데리고 가고 | Rồi anh ấy bỏ em lại. |
나는 잠깐 기대하고 있었거든? | Em đã hy vọng lắm. |
성격 진짜 좋네, 와 | Tính em hay lắm nhé. |
재밌다, 재밌어 | - Vui quá. - Vui thật. |
[혜선] 나랑 하정이랑 느낌이 비슷해? | Ha Jeong và em có cho rung cảm giống nhau? |
- [진석] 하정이? - [혜선] 응 | Ha Jeong và em có cho rung cảm giống nhau? - Ha Jeong? - Dạ. |
- [민영] 완전 달라 - [진석] 아니, 완전 다르지 | - Không hề. - Khác hẳn. - Thật ạ? - Phải. |
- [혜선] 아, 그래? - [진석] 어 | - Thật ạ? - Phải. |
얘는 조금, 어, 조금 | Cô ấy hơi… Ờ, cô ấy kiểu… |
적극적으로 대시하고 | Cô ấy thích ai là sáp tới luôn. |
너는 그냥 밝아, 어, 성격이 | Còn em thì có tính cách vui tươi. |
- 나는? - [하정] 내가 무슨 | - Còn em? - Em đâu có sáp tới. |
적극적으로 대시를 해? | - Còn em? - Em đâu có sáp tới. Ý anh là… |
[진석] 대시하는 게 아이고… | Ý anh là… Cậu quả quyết. Kiểu, "Nói chuyện đi". |
[민영] 약간 뭔가 '얘기 좀 하자' 이렇게… | Cậu quả quyết. Kiểu, "Nói chuyện đi". |
- 능글맞아, 너는 그냥 - [민영] 맞아, 맞아 | - Nào, em thờ ơ lắm. - Thật. |
- 능글능글 - [유쾌한 음악] | - Cực thờ ơ. - Phải. |
진짜 능글맞고 너는 그냥 성격이 엄청 밝고 | Cô ấy thờ ơ mà. - Em thì vui tươi. - Giọng em… |
[하정] 아니, 난 톤이 이래서 그래 | Tại giọng em đấy. |
[민영] 아니야, 넌 끼가 있어 | Không, cậu thích tán tỉnh. |
[진석] 아니, 끼가 있는 게 끼가 넘쳐흐른다, 니는 | Đâu phải chỉ vậy. Vẻ tán tỉnh từ đầu đến chân. |
[민영] 그래, 너만 몰라 | - Cậu chỉ không biết thôi. - Ừ. |
니 처음에 내 쳐다볼 때 우예 봤는지 아나? | Lúc mình mới gặp, em nhìn anh như này. |
[여자들의 웃음] | Lúc mình mới gặp, em nhìn anh như này. |
[하정을 흉내 내며] '어서 와요' 이런, 이런 거 | Em nói, "Chào mừng". |
[진석] 사실 이게 끼인지 그, 두려움인지 | Nói thật, anh chẳng phân biệt được là em đang tán tỉnh hay em đang sợ nữa. |
내가 사실 파악이 안 되더라 '이, 이게 뭐지?' | là em đang tán tỉnh hay em đang sợ nữa. |
아니, 표정이 이렇다니까 니가, 응 | là em đang tán tỉnh hay em đang sợ nữa. Mặt em trông như vậy đó. |
[잔잔한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG LEE GWAN HEE & CHO MIN JI |
[민지] 읏차차 | |
[관희의 숨 내뱉는 소리] | Gì vậy? Thuốc ạ? |
[한해] 쓰리 타임이죠, 쓰리 타임 | - Ba lần liên tiếp. - Lần thứ ba nhỉ? |
- 세 번째 아로마 아닌가요? - [규현] 예 | - Ba lần liên tiếp. - Lần thứ ba nhỉ? Phải. |
- 저 아로마 향 침대에도 뱄겠다 - [MC들의 웃음] | Cá là sẽ dính ra ga giường. |
어 | |
[민지] 으! [웃음] | |
[민지] 아, 아로마! | Ồ, tinh dầu. |
[민지] 아 [웃음] | Anh thích những thứ có mùi thơm. Vâng. |
[민지가 속삭이며] 고마워 | |
[속삭이며] | - Chúc ngủ ngon. - Vâng. |
[속삭이며] | - Chúc ngủ ngon. - Vâng. Em sẽ đánh thức anh. |
[민지의 웃음] | |
[속삭이며] | Lúc đi nhớ nhón chân. |
[속삭이며] | Được. |
[민지의 웃음] | |
"일곱째 날" | NGÀY 7 |
[밝은 음악] | QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG - CÒN 2 NGÀY |
- [민지] 침착해 - [부드러운 음악] | - Bình tĩnh. - Quần em dính gì thế? |
[민지] 이거… | Em không biết. Đây là… |
[민지] 오늘 처음 입은 건데 | - Quần mới tinh đấy. - Đưa anh. |
- 와 - [다희] 와, 지워 준다고? | - Hả? - Cậu ta định giặt thật à? |
- [한해의 탄성] - 관희 씨가? | - Ôi. - Gwan Hee? |
[다희] 저런 모습이? | - Ôi. - Gwan Hee? Không ngờ đấy. |
[한해의 놀란 숨소리] | |
[관희] 화장실 안 들어갈게 | Thay đi rồi đưa quần cho anh. Anh chờ ở đây. |
[민지] 아… | |
[민지] 어? 아, 아, 아유, 괘, 괜찮아 | - Vẫn còn này. - Hả? Không sao đâu. Thật mà. |
아이, 괜찮아 아, 괜찮아, 진짜 괜찮아 | Không sao đâu. Thật mà. - Không sao. - Để anh dán băng lên nếu em muốn. |
[관희의 웃음] | Không, thế còn kỳ cục hơn. Nhưng cảm ơn anh nhiều. |
[MC들의 탄성] | |
[한해] 우리가 아는 관희 씨랑 | Chưa từng thấy khía cạnh này |
너무 다른 모습들이 지금 다 나와 버리니까 | Chưa từng thấy khía cạnh này - ở Gwan Hee. - Phải. |
- 벙쪘어요, 처음에 - [진경의 호응] | - Đầu tôi trống rỗng luôn. - Ừ. |
[한해의 웃음] | |
뭐라고 할 수가 없네 | Tôi không nói nên lời. |
[진영] 진짜 뭐가 말이 안 나오죠 | Tôi không nói nên lời. Không biết phải nói gì. |
그냥 관희 씨는 이미 민지 씨인 거 같은데요, 저는? | Tôi nghĩ Gwan Hee đã quyết định chọn Min Ji. |
- 갔죠 - [진영] 그냥 이미… | - Cậu ta mê cô ấy rồi. - Đã… |
- 이미 갔어요, 네 - [한해] 그러니까 | Cậu ta đổ cái rụp. - Đúng nhỉ? - Phải. |
[흥미로운 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
[민지] 갈 땐 잡아 주더니 왜 갈 땐 안 잡아 줘? | Lúc đi, anh nắm tay em. Sao lúc về thì không? |
- 내가 잡을게 - [관희] 잡아 | - Nắm tay đi. - Dạ. |
- 엄지손가락 잡아 - [민지의 웃음] | Nắm vào ngón cái ấy. Xin lỗi, nhưng ngón cái có vẻ yếu |
[민지] 아니, 엄지 미안한데 엄지손가락 너무 | Xin lỗi, nhưng ngón cái có vẻ yếu |
- 팔뚝에 비해 연약해요 [웃음] - [관희] 엄지가 제일 크잖아 | - so với cánh tay. - Ngón tay to nhất mà. |
[원익] 오늘 뭔가 왜 여기 되게 조용한 거 같지 않아? | Hôm nay ở đây hơi yên tĩnh quá nhỉ? |
[시은] 다 사라진 거 아니야? | - Lỡ họ biến mất hết rồi? - Thế cũng hay. |
[원익] 사라졌으면 좋겠다 | - Lỡ họ biến mất hết rồi? - Thế cũng hay. |
[시은] 사라졌으면 좋겠다고? [웃음] | Anh ước họ biến mất hết à? |
[원익] 왜, 사라지면 안 되는 사람이 있나 봐요? | Sao? Em muốn giữ lại ai à? |
- [한해] 아, 그러지 마 - 그만 얘기해, 그런 얘기 | - Ôi, đừng nói thế chứ. - Thôi đi. |
- [MC들의 웃음] - [한해] 그러지 마 | - Ôi, đừng nói thế chứ. - Thôi đi. Thôi đi mà. |
- [규현] 하지 마 - 약간 사람이 작아 보였어 | - Thôi đi. - Nghe nhỏ nhen quá. |
- 표정 관리 잘하라고 - [민지] 잘하고, 어? | - Tỏ ra nghiêm nghị. - Gì cơ? |
- '재미없었어' [웃음] - [민지] 치… | Kiểu chẳng vui gì ấy. |
- [관희의 웃음] - [하빈] 어, 왔어? | Ồ, về rồi này. |
[민규] 하빈, 브라더 어제 어땠어? | Ha Bin. Chào cậu. Hôm qua thế nào? |
응, 그냥 있었지 | Tớ thư giãn thôi. |
[관희] 어제 일찍 잤지? | - Cậu đi ngủ sớm à? - Ừ, ai cũng mệt. |
[하빈] 응, 어제 다 피곤해 가지고 | - Cậu đi ngủ sớm à? - Ừ, ai cũng mệt. |
아니, 근데 민지랑 어땠어? 난 민지랑 간 것도 되게 궁금한데 | Đi với Min Ji thế nào? Tớ muốn biết như nào. |
민지? 뭐 뭐, 생각했던 그대로야 | Cô ấy đúng như tớ nghĩ. |
- 딱 생각했던 느낌에서 쪼끔 뭔가 - [민규] 음, 음, 뭔지 알 거 같아 | Đúng như tớ mong đợi. - Tớ hiểu ý cậu. - Có lẽ cộng thêm |
재밌고 귀여운 포인트는 있었던 고 정도? | chút vui tươi và dễ thương. Ừ. |
[민규의 호응] | Ừ. |
여기는 어저께 그냥 이야기 좀 하다가 | Bọn tớ ở đây nói chuyện một chút rồi đi ngủ. |
다 들어가서 잤어 | Bọn tớ ở đây nói chuyện một chút rồi đi ngủ. |
- 혜선이는 뭐 하고 있었어? - [의미심장한 음악] | Hye Seon làm gì? |
[하빈] 혜선이? 몰라 | Hye Seon? Tớ không rõ. |
혜선이, 혜선이랑, 뭐 | Tớ không nói chuyện mấy với Hye Seon. |
접점이 없었어 접점을 일부러 안 가졌어 | Tớ không nói chuyện mấy với Hye Seon. - Cố tình không nói. - Cô ấy nói chuyện với ai? |
혜선이 뭐, 누구랑 얘기하고 있었나, 그러면? | - Cố tình không nói. - Cô ấy nói chuyện với ai? |
[하빈] 누구랑 얘기해? | Nói với ai à? |
[관희] 진석이랑 민우? | Có khi là Jin Seok hoặc Min Woo? |
아니, 다 그냥 다 같이 여기서 이야기하고 | Không, cả nhóm ngồi lại nói chuyện thôi. |
혜선이 어제 잘 있었을라나? | Không biết cô ấy thế nào. |
- [민규] 혜선이? - 너 뭐, 카사노바니? | - Hye Seon? - Cậu là Sở Khanh à? |
[관희의 웃음] | - Hye Seon? - Cậu là Sở Khanh à? |
아, 그냥 뭔가 좀 신경이 쓰여 | Tớ có lý do để lo cho cô ấy. |
아, 뭔가 저… [한숨] | Chỉ là… |
- [규현] 어허 - 왜 이렇게 또 혜선… | - Thú vị đó. - Hye Seon? Vì sao? |
또 왜 저래? | - Cậu ta bị gì vậy? - Đúng thế. |
[시은] 어땠어? 나 진짜 제일 궁금해 | Thế nào? Tớ tò mò quá. |
어디 갔다 왔어? 뭐 했어? | - Cậu đã làm gì? - Thế à? |
[민지] 나 식당에서 밥 먹고 | - Bọn tớ ăn ở nhà hàng… - Ừ. |
근데 얘기를 진짜 많이 했는데 | …và nói chuyện nhiều. |
나는 되게 편하고 재밌어서 좋았어 | Tớ thấy thoải mái và rất vui vẻ, nên tớ nghĩ là rất tuyệt. |
[시은이 놀라며] 오 | - Ừ. - Khi anh ấy nói về nghề nghiệp, |
[민지] 그리고 직업 듣고 진짜 다행이라 생각했어 | - Ừ. - Khi anh ấy nói về nghề nghiệp, tớ thấy nhẹ cả người. |
- [웃으며] 왜? - [시은] 진짜? 왜? | - Sao vậy? - Vì sao? |
[민지] 나는 뭔가 자기가 하는 일이 | Tớ thích người có tầm nhìn sự nghiệp và biết họ muốn làm gì. |
- 뚜렷한 사람이 좋거든? - [시은의 호응] | Tớ thích người có tầm nhìn sự nghiệp và biết họ muốn làm gì. |
이상형에 그걸 말했었고 | Tớ nói đó là gu của tớ. |
- [흥미로운 음악] - 재밌는 사람 물론 좋지 | Tớ cũng thích con trai vui tính. Nhưng tớ thích đàn ông nỗ lực |
근데 재밌는데 자기 일도 열심히 하고 | Tớ cũng thích con trai vui tính. Nhưng tớ thích đàn ông nỗ lực |
좀 가치관도 잘 잡힌 사람이 좋은데 | và có giá trị vững bền. |
얘기를 해 보니까 좀 가까운 거 같아서 되게 좋았고 | Tớ nhận ra anh ấy đáp ứng nhiều tiêu chí lắm. - Nên là rất tuyệt. - Ừ. |
나를 쪼끔 약간씩 좀 불편하게 하는 말들을 해서 | Đôi khi có những điều anh ấy nói khiến tớ hơi khó chịu, nhưng khi tớ bảo anh ấy thôi, anh ấy hiểu và dừng lại. |
그건 내가 하지 말라고 하니까 또 알아듣고 안 하시더라고 | nhưng khi tớ bảo anh ấy thôi, anh ấy hiểu và dừng lại. |
그래서 내가 이렇게 하면은 바로 딱 안 해서 | Cách anh ấy dừng lại ngay như vậy |
그것도 괜찮았던 거 같아 | là một điều nữa tớ thích ở anh ấy. |
- [시은의 탄성] - [민지의 웃음] | - Ừ. - Tớ nghĩ hai người hợp nhau đấy. |
나 왠지 잘 어울릴 거 같았어 | - Ừ. - Tớ nghĩ hai người hợp nhau đấy. |
민지 씨랑 관희 씨랑 | Tôi vốn không nghĩ giữa Min Ji và Gwan Hee có gì hòa hợp lắm, |
별로 케미스트리가 없을 거라고 생각했어서 | Tôi vốn không nghĩ giữa Min Ji và Gwan Hee có gì hòa hợp lắm, |
천국도가 어땠는지 궁금하지도 않았었는데 | nên không tò mò về chuyến đi của họ. |
민지 씨가 되게 엄청난 호감을 가지고 계신 거 같아서 | Nhưng Min Ji có vẻ rất thích anh ấy, |
어, 쪼끔… | nên chuyện giờ có phần thiếu chắc chắn. |
아직 확신은 못 할 거 같아요 | nên chuyện giờ có phần thiếu chắc chắn. Chờ xem thế nào thôi. |
좀 더 지켜봐야 될 거 같아요 | Chờ xem thế nào thôi. |
[민영] 근데 관희가 민지랑 오늘 어땠는지가 중요하지 않을까 | Phải xem Gwan Hee đi với Min Ji thế nào. |
민지는 딱히 임팩트가 없을 거 같은데? | Tớ không nghĩ Min Ji gây ấn tượng với anh ấy. |
- 하정아 - [다희] 아니야 | - Ôi, Ha Jeong… - Sai quá rồi. |
그래, 생각보다 강력해 | Cô ấy đáng gờm hơn cô nghĩ đó. |
[무거운 음악] | Gwan Hee có thể chọn Min Ji nếu cô ấy tiếp tục bày tỏ tình cảm. |
[민영] 관희는 약간 자기한테 표현하는 사람을 | Gwan Hee thích con gái bày tỏ tình cảm với mình hơn. |
좋아하는 거 같아 | Gwan Hee thích con gái bày tỏ tình cảm với mình hơn. |
'난 너가 좋아' | Anh ấy muốn gặp ai đó có thể chủ động nói, "Em thích anh". |
이렇게 해 주는 여자를 만나고 싶어 하는 거 같아, 여기서 | Anh ấy muốn gặp ai đó có thể chủ động nói, "Em thích anh". |
내가 그렇게 했는데? | Nhưng tớ làm vậy mà. |
[민영] 너 이제 와서 그렇게 한 거잖아 | Nhưng tớ làm vậy mà. - Không phải từ đầu. - Có mà. |
- 아니야 - [민영] 아니야? 처음부터? | - Không phải từ đầu. - Có mà. Từ đầu luôn à? |
- 천국도 우리 둘이 가기 전에 - [민영의 호응] | - Trước khi bọn tớ đi Đảo Thiên Đường… - Ừ? |
누구랑 가고 싶냐고 이런 얘기 했는데 '나 너' 이랬어 | …anh ấy hỏi tớ muốn đi với ai, tớ nói, "Với anh". |
[민영] 근데 너는 약간 | Nhưng vấn đề là cậu thích đùa với người khác |
밥 먹고 이럴 때 막 다른 사람한테도 장난을 막 치잖아 | Nhưng vấn đề là cậu thích đùa với người khác khi mình cùng ngồi ăn này nọ. |
그니까 약간 진정성 없다 생각하지 않을까? | Nên anh ấy không nghĩ cậu nghiêm túc. |
장난이라고 생각할 수도 있어 | Có thể nghĩ là cậu chỉ đùa. |
아니, 근데 지도 그러잖아 | Nhưng anh ấy làm y hệt. |
[웃으며] 관희랑 똑같이 굴려고 해, 지금 | Sao cậu cứ cố hành động như Gwan Hee? |
아, 나도 궁금하니깐 그렇지 | Vì tớ tò mò. |
'너만 궁금해? 나도 궁금해' 이런 느낌이지 | Đâu chỉ mỗi anh ấy tò mò. Tớ cũng thế mà. |
- [민영의 웃음] - 나도 궁금해 | Tớ cũng tò mò! Tớ muốn đi Thiên Đường với người khác nữa. |
나도 다른 사람들이랑 다 천국도 가 보고 싶어 | Tớ muốn đi Thiên Đường với người khác nữa. Phải. |
[민영] 응 | Phải. |
둘이 귀엽다 | Hai cậu dễ thương quá. |
- [관희] 더 이상 얘기할 게 없어 - [안내 방송 알림음] | Chẳng còn gì mà nói nữa. |
- [긴장되는 음악] - 뭐야? | Gì thì sao? |
[안내 방송 알림음] | |
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권이 걸린 | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò |
- 여자 게임이 있습니다 - [민영의 탄식] | để được hẹn hò ở Thiên Đường. |
[비장한 음악] | để được hẹn hò ở Thiên Đường. |
- [혜선] 무조건 1등 해, 제발 - [시은] 아, 나… | Cậu nhất định phải thắng. Nhưng tớ… |
그리고 만약에 1등 못 하잖아? | Nhưng nếu cậu không về nhất, |
[혜선] 시은 씨 위에 있는 순위 사람들한테 가서 | hãy bảo người xếp cao hơn cậu đừng chọn Min Woo. |
민우 가져가지 말라고 이야기해 | hãy bảo người xếp cao hơn cậu đừng chọn Min Woo. - Trời ạ! - Thật mà. |
- [시은] 아! - [혜선] 진짜, 아, 진짜로 | - Trời ạ! - Thật mà. Tớ nói thật. |
- [시은] 아, 그게 뭐야 - [혜선] 왜! | Vậy kỳ lắm. Sao chứ? |
- 시은 가자 - [한해의 탄식] | Cố lên, Si Eun. |
[진경] 아, 이번엔 진짜 시은 씨 응원하고 싶다 | Lần này tôi rất mong Si Eun thắng. |
[마스터] 모두 숲으로 모여 주세요 | Mời các bạn tập trung trong rừng. |
[함께] 숲? | - Rừng à? - Rừng? |
[진석] 가자 | Đi nào. |
- [안내 방송 종료음] - 가자, 가자, 가자 | Đi thôi. |
[흥미진진한 음악] | |
[관희] 또 공을 뽑나? | Lại rút bóng lần nữa. |
[민규] 일단 게임 볼 생각에 좀 기대돼, 또 어떨까 하는… | Tớ rất mong xem trận đấu. - Không rõ sẽ thế nào. - Chắc không có gì nguy hiểm đâu. |
[원익] 위험한 거 안 할 거 같긴 해 | - Không rõ sẽ thế nào. - Chắc không có gì nguy hiểm đâu. |
- 어? 왔다 - [박진감 넘치는 음악] | Họ tới rồi. |
[원익] 아 또 쉽지 않을 것 같은데 | Chắc sẽ căng lắm. |
[관희의 옅은 웃음] | |
[하정] 나 보지 마 나 진짜 보지 마, 아, 진짜 | Đừng nhìn em. Đừng nhìn em, thật đó. Anh hứa sẽ không cười. |
[민규] 나 오늘은 안 웃을게 | Anh hứa sẽ không cười. |
[진석] 왜 보지 말라 캐 놓고 처음, 처음으로 나오는데 | Nếu không muốn bọn anh nhìn, sao em lại đi ra trước? |
규리야, 살살 해 또 1등 하지 말고 살살, 살살 | Nhẹ tay với họ nhé, Gyu Ri. Đừng thắng lần nữa. |
- [민규] 1등 각이지 - [관희] 양보 좀 해라, 오늘은 | - Có mà. - Cho người khác cơ hội. - Phải. - Chúc may mắn. |
파이팅, 파이팅 | - Phải. - Chúc may mắn. |
[마스터] 오늘은 천국도 데이트권을 걸고 | Hôm nay, bên nữ sẽ chơi một trò |
- 여자들이 게임을 합니다 - [리드미컬한 음악] | để được hẹn hò ở Thiên Đường. |
게임에서 승리한 1위부터 3위까지 순서대로 | Ba người chơi đứng đầu, theo thứ tự, |
호감 가는 남자를 지목해 천국도 데이트를 할 수 있습니다 | sẽ chọn một người chơi nam họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
오늘의 여자 게임은 | Trò chơi hôm nay là |
- 닭싸움입니다 - [관희] 어? 닭싸움? | đá gà. Đá gà à? |
- [민영의 탄식] - [민규] 어, 모른다, 모른다 | - Không. - Ai cũng chơi mà. |
- [규현] 아하 - [진경의 당황한 소리] | |
- 시은 씨 한번 이겼으면 좋겠다 - [규현] 네, 진짜 | - Mong Si Eun sẽ thắng. - Đúng thế. Phải đánh bại Gyu Ri. |
근데 규리 씨를 무조건 이겨야 돼 규리 씨가 은근히 세요 | Phải đánh bại Gyu Ri. - Gyu Ri khỏe lắm. - Phải. |
- [한해] 세 - [규현] 잘해요 | - Gyu Ri khỏe lắm. - Phải. - Ừ. - Cô ấy giỏi. |
[웃음] | |
키 큰 사람이 불리하려나, 그러면? | Người cao hơn sẽ mất lợi thế? |
[민규] 아니, 이게 몰라 | Sao biết được. |
[마스터] 신호음이 울리면 | Khi có tín hiệu, |
여자들은 한쪽 다리를 잡고 상대방을 공격합니다 | người chơi phải co chân lên, lấy tay giữ chân và tấn công đối thủ. |
먼저 다리를 놓치거나 넘어지면 탈락입니다 | Ai thả chân xuống trước hoặc ngã xuống sẽ bị loại. |
예선전은 토너먼트로 진행하고 | Vòng sơ loại sẽ theo kiểu đấu đôi. |
게임의 대진과 순서는 공 뽑기로 결정하겠습니다 | Mỗi người chơi sẽ chọn đối thủ bằng cách rút bóng. |
우와 | Mỗi người chơi sẽ chọn đối thủ bằng cách rút bóng. |
[마스터] 그럼 윤하정 씨부터 공을 뽑아 주세요 | Đầu tiên là Yun Ha Jeong, mời rút bóng. |
[흥미로운 음악] | Đầu tiên là Yun Ha Jeong, mời rút bóng. |
[민규] 오, 빨간색 | - Đỏ này. - Sợ quá. |
[민영] 아, 나 무서워 | - Đỏ này. - Sợ quá. - Tránh đỏ ra. - Tớ sợ lắm. |
[민지] 빨간 공 아니었으면 좋겠다 | - Tránh đỏ ra. - Tớ sợ lắm. |
[민영이 웃으며] 무서워 | - Tránh đỏ ra. - Tớ sợ lắm. |
[관희의 웃음] | |
- [남자들의 탄성] - [흥미진진한 음악] | BÓNG ĐỎ CHOI HYE SEON ĐẤU VỚI KIM GYU RI |
[관희] 오, 우승 후보, 우승 후보 | Các ứng cử viên hàng đầu. |
- [진석] 미리 보는 결승전 - 어, 미리 보는 결승전 | - Như trận chung kết. - Phải. |
[관희] 와, 민영이 파이팅 | Cố lên, Min Young. |
어? 파란 거 | Bóng xanh dương. |
[민영] 아, 나 시은 씨랑 안 붙고 싶은데 | Tớ không muốn đấu với Si Eun. |
[여자들의 웃음] | |
[남자들의 탄성] | BÓNG XANH DƯƠNG CHO MIN JI ĐẤU VỚI AN MIN YOUNG |
[관희] 파란 거? | BÓNG XANH DƯƠNG CHO MIN JI ĐẤU VỚI AN MIN YOUNG |
[남자들의 탄성] | |
저희, 저희 약골들 아니에요? | Chẳng phải bọn mình là hội yếu sao? |
[함께 웃는다] | Chẳng phải bọn mình là hội yếu sao? |
노란색 | BÓNG VÀNG YU SI EUN ĐẤU VỚI YUN HA JEONG |
[관희] 하정아, 끝났네 어? 끝났어 | Em xong rồi, Ha Jeong. Trò chơi kết thúc. |
[민규] 아이, 혹시 몰라, 어 하정이 잘할 수도 있지 | Nhưng sao biết được. - Ừ. - Có khi lại giỏi. |
하정아, 그냥 먼저 놓는 것도 괘안타 | Đừng quên là có thể bỏ cuộc nhé. |
아, 다들… | Thôi nào, các anh… |
[마스터] 그럼 빨간 공을 뽑은 김규리 씨, 최혜선 씨는 | Người chơi có bóng đỏ, Kim Gyu Ri và Choi Hye Seon, |
경기장 안으로 들어가 주세요 | mời vào sàn đấu. |
[비장한 음악] | Chưa gì hai người đã đấu rồi à? |
와, 어떻게 저 둘이 되지? | Chưa gì hai người đã đấu rồi à? |
- [민영] 결승전 아니야? - [시은] 결승전이야 | - Coi như trận chung kết. - Phải đấy. |
어, 그치? | - Coi như trận chung kết. - Phải đấy. |
- [웃음] - [원익] 아, 이거 살벌하겠다 | Sẽ căng thẳng lắm. |
[혜선의 비명] | NGÀY 5 - CHUNG KẾT BÊN NỮ |
- [혜선] 아, 잠깐! [웃음] - [규리의 웃음] | NGÀY 5 - CHUNG KẾT BÊN NỮ Khoan. |
[혜선의 비명] | Cô ấy khỏe quá. |
[남자들의 탄성] | |
[비명] | Không! Đợi đã! |
- [혜선] 잠깐만! - [남자들의 놀란 소리] | Không! Đợi đã! |
[남자들의 놀란 소리] | |
[마스터] 최혜선 씨 탈락 | Choi Hye Seon bị loại. |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
- [긴장되는 음악] - 준비 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. Sẵn sàng. |
음… | |
- [호각 소리] - [민영] 잘할 거 같아 | Chắc họ sẽ làm tốt. |
- [하빈] 명상해? - [규리의 웃음] | Đang thiền đấy à? |
[진석] 아, 혜선이 무섭데이 | - Sợ quá. - Hye Seon trông sợ thật. |
- 숨 막힌다 [웃음] - [진석의 웃음] | Không dám thở nữa. |
[관희의 탄성] | |
'버티자'인가? | Họ chờ gì chứ? |
- 먼저 움직이지 않아? - [진영의 웃음] | Chẳng ai di chuyển trước. |
[민규] 민우야, 무서워, 좀 | Min Woo, sợ quá. |
[민규의 웃음] | |
- [민우] 혜선이 표정 봐 - 이거 힘 빠지겠다, 이러다 | - Mặt Hye Seon kìa. - Họ sẽ dần kiệt sức. |
[시은] 어, 나 근데 이 기가 너무 느껴져서 | Có thể cảm thấy sự căng thẳng. Làm tớ nổi da gà. |
나 지금 너무 소름 돋아 | Làm tớ nổi da gà. |
[민영] 나 무서워 | - Nhỉ? - Sợ thật. |
둘 다 세다 [웃음] | Họ đều rất căng. |
저렇게 가만히 서 있는 게 더 힘들지 않아? | Đứng yên thế chẳng phải khó hơn sao? |
[한해] 혹시나 함부로 다가갔다가 지금 | Sai một bước… |
- [다희] 그쵸 - 질까 봐 | - Phải. - …là có thể thua. |
- [관희의 웃음] - [진석] 혹시 여기 요가… | Xin lỗi, đây là tập yoga… |
산속의 요가인가요? | Đây là khu nghỉ dưỡng yoga à? |
[규리의 웃음] | |
[남자들의 탄성] | |
간다 | Cô ấy bắt đầu kìa. |
[MC들의 탄성] | |
[민규] 조심해, 조심해 | Cẩn thận. |
[남자들의 놀란 탄성] | Cẩn thận. |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[남자들의 탄성] | |
[민영] 와, 나 혜선이랑 안 붙고 싶다 | Tớ không muốn đấu với Hye Seon. |
- [한숨] - [남자들의 놀란 탄성] | |
[흥미진진한 음악] | |
[남자들의 놀란 탄성] | |
- [진경] 와, 기술이다 - [한해] 누르기 | - Cô ấy đè xuống. - Có chiêu đấy. |
- 오 - [규현] 혜선 씨 잘해 | - Ôi. - Hye Seon chơi tốt lắm. |
[남자들의 탄성] | |
[규리의 웃음] | |
[남자들의 놀란 탄성] | |
- [규리의 웃음] - [남자들의 놀란 탄성] | |
[MC들의 탄성] | |
- [규리의 웃음] - [남자들의 놀란 탄성] | |
[민규] 아, 괜찮아? | Em ổn chứ? |
- [마스터] 최혜선 씨 승 - [민규] 오, 혜선이 | Choi Hye Seon thắng. Ôi, Hye Seon. |
- 압도적이다 - [민규] 혜선이 압도적이네 | - Không đùa đâu. - Cô ấy chơi áp đảo. |
- [규현] 혜선 씨 저렇게 잘하는데 - [한해] 압승이다, 압승 | - Giỏi thật. - Thắng luôn. |
- 미는 게… - [다희] 네 | - Cái cách đẩy xuống… - Ừ. |
- 신장이 있으니까, 어 - [진영] 다리가 기니까… | Với chiều cao… - Chân cô ấy dài. - Ừ. |
- [진석] 하정아, 쿵푸 기대한다 - [관희, 하정의 웃음] | Ha Jeong, thể hiện mấy thế võ đi. |
- [흥미로운 음악] - [마스터] 두 번째 경기 | Trận thứ hai. Người chơi có bóng vàng, Yun Ha Jeong và Yu Si Eun, |
노란 공을 뽑은 윤하정 씨, 유시은 씨는 | Người chơi có bóng vàng, Yun Ha Jeong và Yu Si Eun, |
경기장 안으로 들어가 주세요 | mời vào sàn đấu. |
- [민규] 파이팅, 파이팅 - [민우] 파이팅 | - Cố lên. - Chúc may mắn. |
[진석] 하정아, 복압 잡아라 | |
[민영] 파이팅 | Chúc may mắn. |
- [진경] 어유 - 시은 씨 한번 이겼으면 좋겠다 | - Mong Si Eun thắng trận này. - Ừ. |
[진경] 응 | - Mong Si Eun thắng trận này. - Ừ. |
윤하정, 포기하지 마 | Đừng bỏ cuộc, Ha Jeong. |
포기 안 해 | Còn lâu. |
[민규] 오호 | |
그래, 하정이 한번, 하 열심히 좀 하면 안 되나? | Cố lên, Ha Jeong. Nỗ lực đi chứ. |
[다희의 호응] | |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
- [긴장되는 음악] - 준비 | Sẵn sàng. |
- [민규] 다리 잡아 - [관희] 파이팅, 파이팅 | - Co chân lên. - Cố lên. |
[호각 소리] | |
[남자들의 탄성] | |
[남자들의 탄성] | Không. |
[남자들의 탄성] | |
불같은 여자잖아요, 하정 씨 달려들어야죠 | Ha Jeong ghê gớm quá. Cố lên, tấp vào. |
[다희의 웃음] | |
[남자들의 탄성] | |
[진석] 안 돼, 안 돼 | Không. |
[흥미진진한 음악] | |
와, 불같은 여자 그렇지, 그냥 붙어야지, 붙어야지 | Hòn lửa lao tới. Tấp vào hành động đi! |
[한해의 탄성] | Tấp vào hành động đi! |
[진석] 오, 안 돼, 안 돼 | Không. |
[남자들의 탄성] | |
- [진석] 어, 손 안 돼 - [하정] 손으로 하면 안 되지 | - Chú ý tay. - Không dùng tay. |
어, 손, 손, 손, 손 손 쓰면 안 돼, 손 쓰면 안 돼 | Không dùng tay. Không được dùng. |
- [남자들의 탄성] - [하정] 손으로 하면 안 되지 | - Chú ý tay. - Không dùng tay. |
[진석] 손 쓰면 안 돼, 어 | Không dùng tay. Gì vậy? |
- 뭐야, 뭐야, 뭐야, 어! - [남자들의 탄성] | Không dùng tay. Gì vậy? |
- 어, 팔로… - [진경] 어, 미쳤… | Điên thật. |
- 팔로 - [다희] 어? | Cô ấy dùng cánh tay! |
[진석] 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | Gì thế? |
[남자들의 탄성] | |
[마스터] 윤하정 씨 승 | Yun Ha Jeong thắng. |
[남자들의 탄성] | |
[하정의 신난 탄성] | |
[관희] 하정이가 이겨 뿌네 | Ha Jeong thắng. |
- 하정아, 난 너 응원했다 - [마스터] 세 번째 경기 | - Ha Jeong, anh cổ vũ em. - Trận thứ ba. |
- 베팅했어? - [진석] 어 | - Đặt cược vào em? - Ừ. |
[마스터] 파란 공을 뽑은 안민영 씨, 조민지 씨는 | Người chơi bóng xanh, An Min Young và Cho Min Ji, mời vào sàn đấu. |
경기장 안으로 들어가 주세요 | Người chơi bóng xanh, An Min Young và Cho Min Ji, mời vào sàn đấu. |
- [민지] 네 - [흥미로운 음악] | Rồi. |
[웃음] | |
[민영] 살살 해 주세요 | Nhẹ tay với tớ nhé. |
아니, 저 열심히 할 건데요? | Xin lỗi, tớ sẽ làm hết sức. |
[민영의 탄식] | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
준비 | Sẵn sàng. |
아, 준비 | - Sẵn sàng. - Nắm chân nào. |
- [민규] 다리 잡고, 다리 잡고 - [민영] 나 다리가 너무… | - Sẵn sàng. - Nắm chân nào. Chân tớ… |
- [민우의 웃음] - [민규] 손 쓰지 마 | - Không dùng tay. - Được. |
- [민지] 네 - [호각 소리] | - Không dùng tay. - Được. |
[민규] 오, 오, 오 | |
- [흥미진진한 음악] - [남자들의 탄성] | |
[남자들의 탄성] | |
오, 오! 민영이 | Min Young! |
- 오, 오! 민영이 - [남자들의 탄성] | Min Young! |
오, 오! 민영이 | |
- 오, 오! 민영이 - [민지의 놀란 소리] | |
- [민영] 아! 머리 박았어 - [민지의 당황한 웃음] | Mình đập đầu rồi! |
[민지] 괜찮으세요? | Không sao chứ? |
[민지의 힘주는 소리] | |
'괜찮으세요?' 하고 또 부딪쳐요, 와 | Tấp vào ngay được. |
어떡해, 어떡해 | Ôi trời. |
[민규] 안부 나중에 물어봐 안부 나중에 물어봐 | Hỏi thăm nhau sau. |
- [긴장되는 음악] - [민지] 안 돼, 아 | Ôi, không. |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[MC들의 탄성] | |
- [한해] 와, 밀린다, 밀린다 - 바로, 바로, 바로 | - Sắp thua rồi. - Đó. |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[민영의 놀란 탄성] | |
- [마스터] 조민지 씨 승 - [남자들] 뭐야? | Cho Min Ji thắng. |
- [민규] 오, 민지! - [민지의 신난 탄성] | Giỏi lắm, Min Ji! |
[관희] 아, 이게 손을 놓치면 안 되는구나? | - Không được buông chân. - Không được. |
놓으면 안 된다, 놓으면 안 된다 | - Không được buông chân. - Không được. |
[민지의 신난 탄성] | |
- 아, 근데 민지가 버티네, 이거를 - [진석] 잘하네 | - Min Ji giữ chắc. - Làm tốt lắm. |
- [관희] 이걸, 이걸 버티네 - [진석의 탄성] | - Cô ấy vững lắm. - Phải. |
대단하다, 민지 씨 | Min Ji giỏi thật. |
- 민지 씨가 오늘 또 천국도 가네? - [진경의 호응] | - Cô ấy lại đi Đảo Thiên Đường. - Vững thật. Phải. |
[마스터] 결승전은 3자 대결입니다 | Trận chung kết sẽ có ba người chơi. |
최혜선 씨, 윤하정 씨, 조민지 씨 | Choi Hye Seon, Yun Ha Jeong và Cho Min Ji. Trận chung kết sẽ bắt đầu ngay. |
- 결승전을 시작하겠습니다 - [리드미컬한 음악] | Trận chung kết sẽ bắt đầu ngay. |
[관희의 탄성] | |
잠깐만, 최혜선, 윤하정, 조민지 | Khoan, Hye Seon, Ha Jeong và Min Ji? |
- 관희, 관희 대전이에요 - [진경] 다 관희… | - Gwan Hee… - Đấu vì Gwan Hee! |
- 관희 대전이네 - [한해] 그렇네 | - Gwan Hee… - Đấu vì Gwan Hee! - Đúng. - Phải. |
- [규현] 우와 - 미치겠다 | Ôi, điên quá. |
[관희] 저는 바로 알았거든요 | Tôi biết ngay. |
'아, 이거는 나의 더비다' | Tôi biết trận đấu này là vì tôi. |
어, '이관희 더비다' | Tôi biết trận đấu này là vì tôi. "Derby Lee Gwan Hee". |
- [익살스러운 음악] - [MC들의 웃음] | |
[한해] 그래 더비란 말이 있었구나 | Phải. Trận derby. |
오늘은 뭐, 뒤로 가도 천국도 앞으로 가도 천국도죠 | Dù kết quả thế nào, hôm nay tôi cũng đi Đảo Thiên Đường. |
예, 오늘은 | Nên tôi sẽ chuẩn bị đồ thật kỹ để đi. |
어, 천국도 갈 짐을 아주 단단히 싸 놓도록 하겠습니다 | Nên tôi sẽ chuẩn bị đồ thật kỹ để đi. |
- [진석] 하정아, 할 수 있다 - [민규] 혜선이 파이팅 | - Cố lên Ha Jeong. - Hye Seon! - Đấu nào. - Các em tuyệt lắm. |
- 파이팅, 파이팅 - [민규] 멋있었어, 집중하는 모습 | - Đấu nào. - Các em tuyệt lắm. |
[긴장되는 음악] | |
[진석의 헛기침] | Ánh mắt của Hye Seon sợ quá. |
[민규] 아, 나 근데 혜선이 눈빛 너무 무서워 가지고 | Ánh mắt của Hye Seon sợ quá. |
[진석] 저 봐, 저 봐, 저, 저 | Nhìn cô ấy kìa. |
전사의 피가 흐르는 걸 봐 봐라, 저 | Có máu chiến binh trong huyết quản. |
[혜선] 저는 오늘 이관희 씨와 천국도에 가고 싶습니다 | Hôm nay tôi muốn cùng Gwan Hee tới Đảo Thiên Đường. |
제가 민지 씨한테 지면 | Tôi sợ nếu thua Min Ji, cô ấy sẽ chọn Gwan Hee. |
민지 씨가 관희 씨를 데려갈 거 같았어요 | Tôi sợ nếu thua Min Ji, cô ấy sẽ chọn Gwan Hee. |
그래서 민지 씨는 이겨야 되겠다고 생각하고 있었어요 | Tôi nghĩ dù có thế nào cũng phải đánh bại cô ấy. |
[민지] 1순위로 관희 씨랑 가고 싶었는데 | Lựa chọn đầu tiên của tôi là Gwan Hee, |
아마 혜선 씨가 | nhưng có vẻ Hye Seon cũng muốn tới Đảo Thiên Đường với anh ấy. |
관희 씨랑 천국도를 가고 싶어 하는 것 같아서 | nhưng có vẻ Hye Seon cũng muốn tới Đảo Thiên Đường với anh ấy. |
'꼭 혜선 씨를 이겨야겠다'라고 결심은 했는데 | Nên tôi nhất định phải đánh bại Hye Seon. |
'어, 이길 수 있을까?' | Nhưng cô ấy trông mạnh quá, nên chẳng rõ tôi có làm được không. |
좀 자신감이 많이 떨어지던데요? 그 포스 때문에 | Nhưng cô ấy trông mạnh quá, nên chẳng rõ tôi có làm được không. |
[하정] 제 마음은 관희 씨한테 가고 있어 가지고 | Tôi muốn đi với Gwan Hee vì tôi có tình cảm với anh ấy, |
우선 혜선 씨가 너무 강해 보였기 때문에 | nhưng Hye Seon trông đáng sợ quá, |
'우선 민지 씨부터 먼저 제압을 하자' | nên tôi tự nhủ, "Phải loại Min Ji trước". |
이런 생각이 들었어요 | nên tôi tự nhủ, "Phải loại Min Ji trước". |
- [MC들의 탄성] - [한해] 아, 관희 더비 | - Trận Derby Gwan Hee. - Cậu ta… |
와, 관희 | - Trận Derby Gwan Hee. - Cậu ta… |
[탄성] | |
[민규] 민지, 괜찮아 | Không sao, Min Ji. |
- 나? 나 안 했어 - [민규] 긴장하지 마 | - Đừng lo. - Em á? Đâu có. |
- 오, 미안, 미안, 미안 - [민지의 웃음] | Thế à? Anh nhầm. |
- [비장한 음악] - 멋있어, 멋있어 | Em làm được mà. |
[관희가 웃으며] 못 보겠다 | Không dám nhìn. |
- 아… - [진석] 떨린다 | Tôi lo quá. |
[마스터] 신호음이 울리면 시작해 주세요 | Hãy bắt đầu ngay khi có tín hiệu. |
- [마스터] 준비 - [민규] 긴장돼 | Sẵn sàng. Tớ thấy lo quá. |
[진석] 야, 긴장된데이 | |
- [민규] 긴장돼 - [민우] 그니까 | - Tớ lo quá. - Nhỉ? |
[민규의 탄성] | |
[관희의 웃음] | |
[진석] 야, 긴장된데이 | Căng thật đấy. |
관희 씨 행복해 보이는 거 봐 | Gwan Hee trông vui thế. |
[진경] 저렇게 너무 예쁜 저 여자 셋이 | Ba cô gái đẹp muốn cậu ta và đấu với nhau để giành cậu ta. |
자기를, 자기를 두고 싸움을 벌이고 있는 거잖아 | Ba cô gái đẹp muốn cậu ta và đấu với nhau để giành cậu ta. |
- [규현] 그쵸, 신나죠, 지금 - [진경] 얼마나 신날까? | Hẳn cậu ta háo hức lắm. Không thể hình dung. |
- 아, 자존감 충전되죠, 지금 - [진경의 호응] | - Lên tinh thần lắm. - Ừ. |
[호각 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [관희의 긴장한 소리] | |
- [시은] 아, 어떡해 - 혜선이 눈빛 무서워 [웃음] | Ôi. Mắt Hye Seon sợ chưa kìa. |
[민우] 표정 봐 | Mặt cô ấy kìa. |
[관희의 웃음] | |
[민규, 진석의 탄성] | |
[민규] 오 | |
- 어, 어, 눈빛을 방금… - [한해] 어? | Ánh mắt ấy… |
하정 제거? | Loại Ha Jeong trước? |
[민규] 와 | |
- [민지] 어? - [남자들의 탄성] | |
- [민지] 어? - [남자들의 탄성] | |
[하정] 무서워 | Đáng sợ thật. |
왜 둘이 나 공격할 거 같은데? | Hai cậu định tấn công tớ. |
[원익] 오싹하다 [웃음] | Nổi da gà luôn. |
[민규] 오히려 시간이 지나면 불리할 수도 있어, 힘 빠져서 | Cứ kéo dài thế này sẽ thiệt đấy. Kiệt sức mất. |
너무 멀지 않아? 좀 가까이 와야 되는 거 아니야? | Mình tấp gần vào đi? |
[민지] 좀 가까이 갈까? 두 발자국 가까이? | Có khi bước vào hai bước. |
- [하정] 두 발자국? - [민지] 하나, 둘 | Hai bước. Một, hai. |
- 어, 왜 나만 왔어? - [남자들의 웃음] | Ê, không ai di chuyển. |
- [진석] 다시 뒤로 가, 다시 - 같이 갑시다 | - Lùi lại. - Nào, các em. |
[민규] 아니, 민지야 눈치 보지 마 | - Lùi lại. - Nào, các em. Kệ họ. Muốn làm gì thì làm thôi. |
너 원하는 대로 해, 괜찮아 시간 많아 | Kệ họ. Muốn làm gì thì làm thôi. Còn nhiều thời gian mà. |
- [남자들의 탄성] - [흥미진진한 음악] | |
[남자들의 놀란 소리] | |
- 온다, 온다, 온다, 혜선 - [한해] 오! 전사 | Cô ấy kìa. Chiến binh vào trận! |
- 전사가 온다 - [규현] 안 돼, 하정 | Chiến binh vào trận! Không, Ha Jeong… |
No comments:
Post a Comment