솔로지옥 S3.2
Địa ngục độc thân S3.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
지옥도에 어제 처음 와서 어제 천국도 온 거예요 | Hôm qua, tôi mới đến cả hai đảo. |
오 마이 갓! | Hôm qua, tôi mới đến cả hai đảo. Trời ạ. |
지옥도가 두 갠가 보다 | - Chắc hẳn có hai Đảo Địa Ngục. - Có vẻ thế. |
두 개네 | - Chắc hẳn có hai Đảo Địa Ngục. - Có vẻ thế. Bọn tôi có sáu người. |
저희 여섯 명이에요 | Bọn tôi có sáu người. |
[남자] 여섯 명이라고요? | Sáu à? |
[놀라는 탄성] | |
- 너무 소름 돋아 - [남자의 웃음] | Ớn lạnh ghê. |
다른 세계관이 있네, 그럼 지금 | Vậy là có một thế giới khác. |
아니, 잠시만, 뭐야? | Khoan. Chuyện gì đây? Nghĩa là có Đảo Địa Ngục khác, |
[규현] 다른 세계관의 지옥도가 있는 거야, 지금 | Nghĩa là có Đảo Địa Ngục khác, |
근데 그 둘이 만난 거예요 그 다른 세계관 사람들이 | và hai người từ hai thế giới vừa gặp nhau. |
- [진영의 탄성] - 천국도에 온 두 명이 만났나 봐 | Họ đều tới Đảo Thiên Đường và gặp ở đó. |
- 난 이해가 안 가, 뭔 말이야? - [진영의 웃음] | Tôi không hiểu. Thế nghĩa là sao? |
무슨 말이야, 다른 세계가 있다는 게 무슨 말이야? | Thế giới khác là sao? |
그러니까 지금 지옥도가 두 개가 있고 | Thế giới khác là sao? - Có hai Đảo Địa Ngục. - Jin Young giải thích đi. |
진영 씨가 설명을 좀 해 줘요 | - Có hai Đảo Địa Ngục. - Jin Young giải thích đi. |
지금 지옥도가 두 개가 있는 거예요 | Có hai Đảo Địa Ngục, bắt đầu cùng một lúc. |
동시에 진행이 되고 있는 상황인데 | Có hai Đảo Địa Ngục, bắt đầu cùng một lúc. |
그쪽도 어제 커플 매칭이 돼서 천국도에 왔고 | Cậu này ghép với một người ở đó và cũng tới Đảo Thiên Đường. |
- 이쪽도 왔고 - [진경] 아 | Cậu này ghép với một người ở đó và cũng tới Đảo Thiên Đường. |
[진영] 하룻밤을 보내고 오늘 만난 거예요, 지금 | Họ ở đó một đêm rồi hôm nay gặp. |
그럼 엄청 재미있겠는데? | Sẽ hay ho lắm đây. |
[다희, 규현의 웃음] | Sẽ hay ho lắm đây. |
- [규현] 미치겠다 - 아니… | - Điên quá. - Nhìn anh kìa. |
미치겠다 | Thật điên rồ. |
[흥미로운 음악] | |
아, 민영, 잠깐만 민영 씨 어디 간 거야? | Khoan. Min Young đâu rồi? |
추리극이야, 뭐야 | Cứ như show thần bí. |
[남자, 진석] 안녕하세요 안녕하세요 | - Chào. - Chào. |
[남자] 안녕하세요 | Chào. |
아, 앉으세요 | Cô muốn ngồi giữa không? |
아, 가운데 앉으실래요? | Cô muốn ngồi giữa không? |
- 아셔요? - [혜선] 네 | - Hai bạn quen nhau? - À. Ồ, quen thật! |
- 와, 아시는 분이구나 - [진석] 네 | Ồ, quen thật! |
[남자, 진석] 안녕하세요 | Ồ, quen thật! - Chào. - Chào. - Anh biết chuyện gì chưa? - Chưa. |
[혜선] 이 모든 사건의 전말을 아시나요? | - Anh biết chuyện gì chưa? - Chưa. |
몰라요 | - Anh biết chuyện gì chưa? - Chưa. |
[웃음] | - Có nghe gì không? - Không. |
[혜선] 어떻게 된지 알아요? | - Có nghe gì không? - Không. |
- 아니요, 몰라요, 진짜 1… - [혜선] 지옥도가 두 개래요 | - Có nghe gì không? - Không. - Có hai Đảo Địa Ngục. - Hả? |
- 예? - [남자] 지옥도 두 개 | - Có hai Đảo Địa Ngục. - Hả? - Hai đảo. - Sao anh và Min Young tách nhau? |
[혜선] 어떻게, 어떻게 찢어졌어요 민영 님이랑? | - Hai đảo. - Sao anh và Min Young tách nhau? |
아침에 방송 나왔어요? | Sáng nay được báo… |
근데 표정이 찐이다, 진짜 | - Nhìn mặt là biết. - …phải tách nhau ra? |
[혜선] 둘이 같이 못 간다고? | - Nhìn mặt là biết. - …phải tách nhau ra? |
예, 그렇게 나오던데요? | Đại loại thế. |
- [혜선] 끝? 그러고 끝? - [진석] 예, 예 | - Thế hả? - Phải. Họ nói có ai đó đang chờ Min Young? |
[혜선] '민영 님을 기다리는 누가 있어요' 이런 거 없었어요? | Họ nói có ai đó đang chờ Min Young? |
아니요, 그런 거 없었는데 | Họ nói có ai đó đang chờ Min Young? - Không. - Vậy họ chỉ bảo anh |
그냥 '둘이 같이 못 갑니다' 끝이었어요? | - Không. - Vậy họ chỉ bảo anh - là hai người phải tách ra? - Ừ. |
[진석] 네, 네 | - là hai người phải tách ra? - Ừ. |
뭐지? | Chuyện gì thế này? |
레전드 | Đúng là đẳng cấp mới. Em biết, phải ha? |
[혜선] 대박이죠? | Em biết, phải ha? |
[진석의 웃음] | Thật không ngờ đấy. |
와, 상상도 못 했네 | Thật không ngờ đấy. |
근데 난 진석 씨 너무 웃긴 게 | Nhân tiện, Jin Seok hài hước thật. |
이런 상황인 걸 모르잖아 | Cậu ấy không biết có chuyện gì. |
근데 헬리콥터에 낯선 남자가 탔는데 | Rồi một người lạ hoắc chui vào trực thăng… |
- 그냥 '안녕하세요' [웃음] - [진영] 아, 그렇네요? | - Đúng. - …và cậu ấy thản nhiên chào. |
- 진짜 - [진경이 웃으며] 이건 뭐야 | - Thật. - Buồn cười thật. |
관희 씨 얼굴을 기억 못 하는 거 아니에요? | Có lẽ cậu ấy quên mặt Gwan Hee rồi. |
[웃음] | Có lẽ cậu ấy quên mặt Gwan Hee rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[혜선] 풍경이 낯서신가요? | Anh có thấy khung cảnh này xa lạ không? |
- [남자] 낯설죠 - [혜선의 웃음] | Có. Anh hoàn toàn lạc lối. |
[남자] 완전 어리둥절하고 | Anh hoàn toàn lạc lối. |
- [규리] 음 - [민우] 응, 왔다 | Họ đây rồi. |
[함께 웃는다] | |
목소리 들려, 목소리 | Em nghe thấy tiếng họ. |
[남자] 어, 어? 누가 앉아 계시는데? | Có người đang ngồi kia. |
[긴장되는 음악] | - Xin chào. - Xin chào. |
- [남자] 안녕하세요 - [혜선] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
안녕하세요, 안녕하세요 | Xin chào. |
아, 진짜? | Thật hả? |
- [남자] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [남자] 안녕하세요 - [혜선] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- 안녕하세요 - [남자] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [남자] 안녕하세요 - [민우] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Xin chào. |
- 반갑습니다 - [규리의 웃음] | Hân hạnh gặp hai bạn. |
처음 뵙는 분이네요 | Hình như ta chưa gặp. |
[남자] 아, 어, 아예 들으신 거 없으세요? | Ồ, cậu chưa nghe à? |
- [규리] 네 - 네, 아예 들은 게 없어서 | Ồ, cậu chưa nghe à? - Chưa. - Chưa hề. |
- [남자] 아, 그러시구나 - 반갑습니다 | - Chưa. - Chưa hề. Hân hạnh gặp cậu. |
- 반갑습니다 - [민우] 성함이 혹시 어떻게 | - Vâng. - Cậu tên gì? Tôi là Park Min Kyu. |
[민규] 저는 박민규라고 합니다 | Tôi là Park Min Kyu. |
[규리] 아, 안녕하세요 | - Park Min Kyu. - Chào. |
[민규의 어색한 웃음] | |
[민규] 지금 되게 어리둥절하시는 거 같은데요? | Trông em bối rối quá. |
[어색한 웃음] | |
[규리] 엄청 놀랐어요 | Tôi không ngờ luôn. |
'뭐지?' 약간 | Tôi kiểu, "Chuyện gì vậy trời?" |
'왜' | Tôi không hiểu sao cô ấy quay lại cùng một anh lạ hoắc. |
'둘이 가서 다른 둘이 오지?' [웃음] | Tôi không hiểu sao cô ấy quay lại cùng một anh lạ hoắc. |
'거기서 도대체 무슨 일이 일어난 거지?' | Chuyện gì đã xảy ra ở đó? |
[웃음] | |
[민규] 저는 저기 | Thấy hòn đảo dài bên đó chứ? |
- [강렬한 음악] - 저 긴 섬, 저 반대편 | Thấy hòn đảo dài bên đó chứ? Tôi tới từ hòn đảo đó. |
- [규리의 호응] - 어, 저 반대편에서 왔어요 | Tôi tới từ hòn đảo đó. |
네? | Hả? |
[혜선] 다른 지옥도에서 오셨어요 | Anh ấy từ Đảo Địa Ngục khác tới. |
[민규] 지금 지옥도가 두 개예요 | Có hai Đảo Địa Ngục. |
- 바로 저거예요 - 저기 보이는 거예요? | - Cái bên đó à? - Phải. |
- [민규] 바로 보이는 거, 어 - 저거요? | - Cái bên đó à? - Phải. - Đảo đó? - Ừ. |
- [극적인 음악] - [혜선] 대박 | Không thể nào. |
[놀라는 탄성] | |
우와 | |
[한해] 와, 그 반대편에 있는 것도 소름이네 | Nó nằm ngay đó, thật điên rồ. |
[관희] 나름 길을 다 만들어 놨네 | Họ làm đường cho mình. |
[여자1] 어 | |
[관희] 안녕하세요 | Xin chào. |
[여자2] 어? 다른 사람 아닌가? | Hả? Có người khác à? |
[여자1] 아니, 다른 지옥도가 또 있나 봐 | Hình như có Đảo Địa Ngục khác nữa. |
[여자2] 충격적이야, 아, 진짜? | Hình như có Đảo Địa Ngục khác nữa. Choáng váng quá. Thật vậy sao? |
[남자] 어, 나 소름 돋았어 | - Nổi cả da gà. - Em cũng vậy. |
- [여자2] 진짜 소름 돋았어 - [여자1의 웃음] | - Nổi cả da gà. - Em cũng vậy. |
- 아, 진짜? - [여자1] 나도, 나도 진짜 몰랐어 | - Thật hả? - Chuyện gì vậy? |
막 헤엄쳐서 오는 거 아니야 여기? | - Họ bơi qua kia thì sao? - Về sau thì có thể. |
- [진영의 탄성] - [MC들의 웃음] | - Họ bơi qua kia thì sao? - Về sau thì có thể. |
이따 '보고 싶어' 하면서 막 | - Nói, "Anh nhớ em". - Phải. |
- [규현] 맞아, 맞아 - [진경] 와, 여기도 있었어 | - Nói, "Anh nhớ em". - Phải. Có một đảo nữa. |
[진영] 제 생각에는 이게 이제 | Làm thế này có thể khiến các đôi mong ngóng nhau hơn, |
서로 더 애틋해지게 하는 장치가 될 수도 있고 | Làm thế này có thể khiến các đôi mong ngóng nhau hơn, |
- [흥미로운 음악] - 반면에 서로 | nhưng có thể bất lợi cho họ, khiến họ xa rời nhau. |
관계를 틀어지게 할 수 있는 그런 변수가 | nhưng có thể bất lợi cho họ, khiến họ xa rời nhau. |
작용될 수도 있지 않을까 | nhưng có thể bất lợi cho họ, khiến họ xa rời nhau. |
[규현] 어차피 그 사람은 이 지옥도에 없으니까 | Vì người kia không ở cùng Đảo Địa Ngục, |
눈치 안 보고 마음껏 할 수 있잖아요 | - nên họ muốn làm gì thì làm. - Phải. |
- [다희의 웃음] - 새로 시작하는 기분이야 | - nên họ muốn làm gì thì làm. - Phải. - Một khởi đầu mới. - Ừ đó. |
[규현] 어 | - Một khởi đầu mới. - Ừ đó. |
[비장한 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
"다시 첫째 날" | TRỞ LẠI NGÀY 1 |
[원익] 안녕하세요 저는 손원익입니다 | Xin chào. Tôi là Son Won Ik. |
주변에서는 | Mọi người quanh tôi thường nói tôi lạc quan và thành thực. |
'되게 긍정적이고 솔직하다' 라고 많이들 해 주시는데요 | Mọi người quanh tôi thường nói tôi lạc quan và thành thực. |
'소년미가 있다'라고 많이들 해 주세요 | Mọi người hay bảo tôi có vẻ ngây thơ cuốn hút. |
또 저는 시도하고 도전하고 경험하는 걸 되게 좋아해서 | Tôi thích thử những thứ mới và đón nhận thử thách mới. Tôi muốn có trải nghiệm mới. |
도전적인 성격도 있습니다 | Tôi luôn chấp nhận thử thách. |
어, '솔로지옥'에서 좋은 인연을 만나서 | Tôi quyết tâm tìm người phù hợp để kết đôi |
꼭 이 지옥도를 탈출하겠습니다 | và thoát Đảo Địa Ngục. |
[당찬 음악] | |
[하빈] 안녕하세요, 윤하빈입니다 | Xin chào, tôi là Yun Ha Bin. |
제 매력 포인트는 눈입니다 | Tôi nghĩ nét quyến rũ của tôi là đôi mắt. |
주변에서 | Mọi người quanh tôi thường nói đôi mắt khiến tôi trông đôn hậu. |
'눈이 선하게 생겼다' 라고 이야기를 많이 합니다 | Mọi người quanh tôi thường nói đôi mắt khiến tôi trông đôn hậu. |
그리고 저는 목표가 생기면 | Ngoài ra, một khi đã đặt mục tiêu, |
포기하지 않고 추진력 있게 | tôi sẽ nỗ lực hết sức và nhất định không từ bỏ. |
좀 진행을 하는 성격입니다 | tôi sẽ nỗ lực hết sức và nhất định không từ bỏ. |
가서 판을 좀 흔들어 놓고 싶습니다 | Tôi muốn tạo sóng khi tới đó. |
[감미로운 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[하정] 제 이름은 윤하정입니다 | Tôi là Yun Ha Jeong. |
[경쾌한 음악] | Tôi là Yun Ha Jeong. |
남들이 봤을 때는 되게 여우 같고 | Mọi người hay nghĩ tôi xảo quyệt. |
남자 친구한테 막 끼 부릴 거 같고 | Kiểu người quyến rũ bạn trai để đòi này đòi nọ. |
이렇게 생겼다는 소리 많이 듣는데 | Kiểu người quyến rũ bạn trai để đòi này đòi nọ. Họ chỉ nhìn mặt bắt hình dong, |
막상 연애하면 완전 곰같이 변하는 거 같아요 | Họ chỉ nhìn mặt bắt hình dong, nhưng khi đã yêu thì tôi trở nên đơn giản và rõ ràng. |
저는 어딜 가든 | Cho dù tôi đi đâu, |
남성분들이 한두 명씩 절 좋아해서 | luôn có ít nhất một, hai chàng thích tôi. |
그게 좀 피곤할 정도로 [웃음] | Đôi lúc thế cũng mệt, nhưng tôi nổi đến vậy đấy. |
인기가 많아요 | Đôi lúc thế cũng mệt, nhưng tôi nổi đến vậy đấy. |
저보다 미소가 이쁜 여자는 없을 거 같긴 해요 | Tôi cho là không có cô gái nào có nụ cười xinh hơn tôi. Nhất là lúm đồng tiền này. |
특히 이 보조개? | Nhất là lúm đồng tiền này. |
모두들 저한테 다 홀리지 않을까요? | Chắc chắn mọi người sẽ đều thích tôi. |
- [한해의 헛웃음] - 우와 | |
- [웃음] - [다희] 기대된다 | Tôi rất muốn thấy. |
일단 자신감 부분에서 여자 1등, 남자 1등 있어, 지금 | Đã có anh chàng và cô nàng tự tin nhất. |
- [규현] 확실히 있네 - 확실히 있네 | - Phải. - Đúng. Chắc chắn rồi. |
- [진영] 나왔어요 - [다희] 그쵸 | Chắc chắn rồi. |
[힘찬 음악] | |
[민규] 제 이름은 박민규입니다 | Tôi là Park Min Kyu. |
- 승부욕은 높은 편입니다 - [리드미컬한 음악] | Tính tôi rất ganh đua. |
그래도 목표가 있고 제가 좋아하는 분이 있으면 | Khi đã đề ra mục tiêu, và gặp ai đó tôi thích, tôi sẽ cho họ biết. |
직진하는 스타일입니다 | và gặp ai đó tôi thích, tôi sẽ cho họ biết. |
제 매력은 | Tôi nghĩ mình cuốn hút nhờ vóc dáng cao ráo |
큰 키랑 넓은 어깨지 않을까 싶습니다 | Tôi nghĩ mình cuốn hút nhờ vóc dáng cao ráo và bờ vai rộng. |
평생 이제 어깨 관련된 별명들이 많았어요 | Tôi có nhiều biệt danh liên quan tới vai. |
그때 이제 '어깨 깡패'라는 별명이 나오기 전이어 가지고 | Hồi đó chưa có biệt danh nào phổ biến cho người vai rộng. |
네, '어깨 괴물'? 이렇게 불렸었죠 | Có lúc, người ta còn gọi tôi là Quái Vật Vai Rộng. |
- [MC들의 감탄] - 우와 | |
아유, 저 정도면 괴물이지 | Đúng là quái vật thật. |
[진영] 민규 씨는 몸이 갑옷이네요, 그냥 | Đúng là quái vật thật. - Thân hình cậu ấy như bộ giáp. - Phải. |
- [한해] 진짜 - [다희의 웃음] | - Thân hình cậu ấy như bộ giáp. - Phải. |
[옅은 웃음] | |
[하빈] 견제되는 분이요? | Đối thủ của tôi? |
개인적으로 좀 민규 씨 | Có lẽ là Min Kyu. |
예, 피지컬도 좋고 | Có lẽ là Min Kyu. Cậu ấy có thân hình đẹp và điển trai kiểu thời thượng. |
좀 트렌디하게 좀 잘생기신 거 같아서 | Cậu ấy có thân hình đẹp và điển trai kiểu thời thượng. |
[신비로운 음악] | |
- [한해] 어? - [진영의 탄성] | - Giống Jennie thế. - Đúng vậy. |
- 제니 님 같은 느낌이 있네 - [한해] 진짜 제니 씨 느낌 있다 | - Giống Jennie thế. - Đúng vậy. |
[진경] 진짜 귀엽고 예쁘게 생기셨다 | Cô ấy xinh và dễ thương thật. |
[시은] 안녕하세요 제 이름은 유시은입니다 | Xin chào, tôi là Yu Si Eun. |
어릴 때부터 인기가 많았던 편이에요 | Từ nhỏ, tôi đã được nhiều người để ý rồi. |
- [발랄한 음악] - 학생 때도 인기가 많았고 | Tôi rất nổi ở trường |
성인이 돼서도 많은 분들한테 대시를 받고 | và hay bị tán tỉnh kể cả khi đã lớn. |
네, 살았던 거 같아요 | Vẫn luôn là thế. |
주변에서 저를 좀 | Mọi người nhận xét tôi dễ thương. |
사랑스럽다고 표현을 해 주시는 거 같아요 | Mọi người nhận xét tôi dễ thương. |
리액션도 많고 애교도 많아서 | Tôi nghĩ đó là do tôi rất biểu cảm và tính tình dễ thương. |
그렇게 말을 해 주는 거 같습니다 | Tôi nghĩ đó là do tôi rất biểu cảm và tính tình dễ thương. |
남자들한테 많이 듣는 말은 | Nhiều người đàn ông nói với tôi |
[웃으며] 후광에 가려져서 날개가 안 보이는 거냐고 | họ không thấy đôi cánh thiên thần của tôi vì tôi tỏa sáng rực rỡ quá. |
네, 이런 말들을 | Họ thường trêu tôi như vậy. |
네, 재미 삼아 많이 해 주시는 거 같아요 | Họ thường trêu tôi như vậy. |
[진영, 한해의 웃음] | |
- [진경] 뭐야, 반한 거야, 뭐야? - [진영] 예? | - Sao, cậu thích cô ấy à? - Hả? |
- 반한 거예요? - [진영의 웃음] | - Sao, cậu thích cô ấy à? - Hả? |
[웃으며] 아니, 그런 기대하는 눈빛으로… | Có vẻ đó là điều chị muốn. |
아 | |
안녕하세요, 안녕하세요 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. |
- [시은] 안녕하세요, 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Xin chào. |
[시은] 안녕하세요 | Xin chào. |
[차분한 음악] | |
[어색한 웃음] | |
- [의미심장한 음악] - 네, 여자 출연자분을 | Có, tôi quen người chơi nữ kia |
네, 예전부터 알고 있습니다 | Có, tôi quen người chơi nữ kia cũng khá lâu rồi. |
- [다희] 어? - 어? | - Trời ơi. - Hả? |
- [진영] 아, 그래요? - [진경] 어머 | - Thật sao? - Trời. |
그래? 아는 사이야? | Gì hả? Họ biết nhau ư? |
친구의 친언니여서 | Chị ấy là chị gái của bạn tôi, |
친하게 지냈던 언니예요 | nên bọn tôi khá thân. |
어, 반가웠어요 | Tôi rất mừng khi thấy chị ấy, nhưng không thể hiện ra. |
근데 이제 티는 안 냈죠 | Tôi rất mừng khi thấy chị ấy, nhưng không thể hiện ra. |
[웃으며] 네 | Tôi rất mừng khi thấy chị ấy, nhưng không thể hiện ra. |
제가 조금 더 통통 튀고 사랑스러운 매력이 있지 않나 | Tôi nghĩ mình cuốn hút hơn theo kiểu sôi nổi và đáng yêu. |
[웃으며] 네, 생각합니다 | Tôi nghĩ mình cuốn hút hơn theo kiểu sôi nổi và đáng yêu. Tôi nghĩ thế. |
저는 언니보다 분위기가 좀 더 고급스럽고 | Tôi nghĩ mình đẳng cấp hơn và hơn em ấy ở mọi mặt. |
압도적이라고 생각해요 | Tôi nghĩ mình đẳng cấp hơn và hơn em ấy ở mọi mặt. |
오! | |
- [한해의 놀라는 탄성] - 당돌해 | Táo bạo thật đấy. |
우연, 우연, 우연인 거죠? | Thật trùng hợp nhỉ? |
[규현] 그러니까 아는 사이끼리 있으니까 | Thật trùng hợp nhỉ? Vì biết nhau nên họ sẽ cởi mở với nhau hơn. |
좀 더 뭔가 편하게 말이 오고 갈 거 아니에요 | Vì biết nhau nên họ sẽ cởi mở với nhau hơn. |
- [진경] 예, 예, 그쵸, 네 - 이 여자분들 사이에서는 | - Phải. - Khi chỉ có hai người với nhau. |
그러니까 뭐 '넌 쟤 어때?' | "Chị nghĩ gì về anh ấy?" |
'어? 난 쟤가 마음에 드는데 넌 쟤 어때?' | "Chị nghĩ gì về anh ấy?" "Chị thích anh ấy. Còn em?" |
이런 식으로 할 수도 있지 않을까요? | "Chị thích anh ấy. Còn em?" - Có thể vậy. - Lỡ họ cùng thích một người? |
그러다 둘이 겹치면? | - Có thể vậy. - Lỡ họ cùng thích một người? |
[다희] 그리고 그전에 또 친하게 지냈었던 사이라고 하니까 | - Họ lại thân nhau nữa. - Phải. |
그러니까, 동생 친구랑 어떤 대결을 하실지 | - Họ lại thân nhau nữa. - Phải. Cạnh tranh với bạn của em sẽ thế nào? |
[규현] 맞다, 그러고 보니까 | Cạnh tranh với bạn của em sẽ thế nào? Ta biết Park Min Kyu đã được tới Đảo Thiên Đường. |
박민규 씨는 이미 천국도에 갔다라는 걸 | Ta biết Park Min Kyu đã được tới Đảo Thiên Đường. |
우리 알고 있잖아요 | Ta biết Park Min Kyu đã được tới Đảo Thiên Đường. |
- 음, 그러네요 - [진영] 아, 그렇네 | - Phải đấy. - Đúng thế. |
- 누구랑 간 거지, 그러면? - [한해의 흥미로운 탄성] | Cậu ấy đi với ai nhỉ? |
[밝은 음악] | |
- [원익] 맛있게 먹겠습니다 - [시은] 잘 먹겠습니다 | Chúc ngon miệng. - Ngon miệng. - Cảm ơn. |
[민규] 맛있게 드세요 잘 먹겠습니다 | - Mời cả nhà. Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn. |
[하정] 잘 먹겠습니다 | Ăn thôi nào. |
음! 맛있는 닭 가슴살이에요 | Món ức gà ngon quá. |
- [민규] 아, 진짜요? - 네 | Món ức gà ngon quá. - Thế à? - Phải. |
[원익, 시은의 탄성] | |
- [원익] 이렇게 먹어도 되나? - 어, 괜찮은데? | Ăn thế này được à? Cũng không tệ. Không có phụ gia. |
[시은] 무첨가래요 | Không có phụ gia. |
더워 가지고 당근이 더 맛있는 거 같아 | Cà rốt ngon hơn vì trời nóng. |
어, 자연 그대로의 맛 | - Đồ hữu cơ. - Đúng thế. |
[하정] 응, 그러니까 너무 좋은데? | - Đồ hữu cơ. - Đúng thế. Tôi rất thích. |
응, 좋아요 | - Ngon đấy. - Thiên Đường chứ đâu phải Địa Ngục. |
여긴 지옥도가 아니라 천국이다 | - Ngon đấy. - Thiên Đường chứ đâu phải Địa Ngục. |
[민규의 웃음] | |
- 천국 같아요, 그쵸? - [흥미로운 음악] | Cứ như Đảo Thiên Đường. Nhỉ? |
- [원익] 응, 천국 - [하정] 응, 좋아요 | - Thiên Đường. - Cũng hay. |
- [시은] 그쵸? - [하정] 응, 좋아요 | - Nhỉ? - Phải. - Thiên Đường. - Hay. |
[웃음] | |
[민규가 웃으며] 왜 웃어요? | Có gì mà buồn cười? |
근데 진짜 먹을 만하지 않아요? | Thực sự là không tệ. |
[하정] 아, 네, 맛있어요, 진짜 | - Phải ha? - Rất ngon đấy. |
[시은] 제 스타일이에요 | Tôi rất thích. |
약간, 365일 이것만 먹고 살라 해도 살 수 있을 거 같아요 | Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm. |
- [하정] 아, 정말요? - [민규] 아, 진짜요? | Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm. - Thật sao? - Thế à? |
아, 와우 | - Thật sao? - Thế à? |
- [시은의 웃음] - [민규] 진짜지? | - Thật à? - Tôi nghĩ… |
[MC들의 웃음] | |
저 동생 리액션 이상하지 않아? | Phản ứng của Ha Jeong hơi lạ nhỉ? |
- '와우' - [진영] 아니, 동생이 약간… | Phản ứng của Ha Jeong hơi lạ nhỉ? Ha Jeong hơi… |
'어? 언니 당근 먹는 거 본 적이 없는데' | Ha Jeong hơi… "Chị có thấy em ăn cà rốt đâu". |
'언니 그렇게 한다는 거지?' 뭐, 이런 느낌이었어 | Cảm giác như, "Ra em tính chơi vậy đó hả?" |
약간, 365일 이것만 먹고 살라 해도 살 수 있을 거 같아요 | Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm. |
- [하정] 아, 정말요? - [민규] 아, 진짜요? | Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm. - Thật sao? - Thế à? |
아, 와우 | - Thật sao? - Thế à? |
- [시은의 웃음] - [민규] 진짜지? | - Thế hả? - Chắc cô giỏi nói dối. |
[하빈] 거짓말을 좀 잘하시는 거 같은데 | - Thế hả? - Chắc cô giỏi nói dối. |
[시은] 저 진짜 한때 양배추에 꽂혀서 | Có lần tôi nghiện cải bắp và ăn liền một tháng luôn. |
한 달 내내 먹었어요 | Có lần tôi nghiện cải bắp và ăn liền một tháng luôn. |
- 양배추만요? - [시은] 네 | - Chỉ cải bắp à? - Phải. |
- 아, 진짜? - [시은이 웃으며] 이렇게 | Thật sao? Như thế này. |
- [원익] 생으로? - [시은] 네 | - Cô ăn sống à? - Phải. |
[민규] 음, 제 당근은 왜 다 쓴 게 오지? | Sao miếng cà rốt nào tôi ăn cũng đắng? |
이거 드셔 보세요 | Thử miếng này đi. Phần lõi nên không đắng đâu. |
이거 가운데라서 안 쓸 거 같은데? | Thử miếng này đi. Phần lõi nên không đắng đâu. |
[부드러운 음악] | Thử miếng này đi. Phần lõi nên không đắng đâu. Ừ. Thường tôi đâu ăn cà rốt sống. |
당근을 생으로 먹은 적이 거의 없어서 | Ừ. Thường tôi đâu ăn cà rốt sống. |
- [시은] 맛있죠? - [원익] 음, 맛있어요 | Ngon chứ? Ừ, ngon. |
- 음! 완전 맛있는데요 - [하정] 그쵸? | Ừ, ngon. - Miếng này ngon. - Phải ha? |
- [민규] 응, 완전 괜찮은데? - [하정] 그쵸? | - Ngon thật. - Phải ha? |
제가 찾아 드릴게요 | Để kiếm miếng ngon cho anh. |
- [하정] 이거 빼고? - [민규, 하정의 웃음] | Không phải miếng này. |
[민규] 요거 괜찮아 보이지 않아요? | Miếng này trông ngon nhỉ? |
어, 진짜 겹치는 것 같은데 시은 씨랑 하정 씨 | Có lẽ Si Eun và Ha Jeong cùng thích một người. |
[진영] 그죠? 아, 겹치는 거 같아 | Phải ha? Có vẻ thế. |
[규현] 몰릴 거 같아요 몰릴 거 같아요 | Phải ha? Có vẻ thế. Cậu ấy sẽ được cả hai chọn. |
[진영의 안타까운 탄성] | Ta đã biết Min Kyu tới Đảo Thiên Đường. |
우리가 민규 씨가 간 건 아니까 천국도를 | Ta đã biết Min Kyu tới Đảo Thiên Đường. |
누구랑 가나? | Nhưng với ai? |
[민규] 혹시 물 필요하신 분 계세요? | Ai muốn uống nước không? |
저 떠 오면서 가져다드릴게요 | Để tôi đi lấy. |
- 저요, 감사합니다 - [민규] 확인 | - Tôi. - Được. Cảm ơn anh. |
[잔잔한 음악] | Cảm ơn anh. |
필요하신 분 계세요? | Ai uống nữa không? |
[시은] 다섯 개 못 뜰… | Hay mình cứ lấy năm cốc? |
- 그냥 다섯 개 뜰까요? - [민규] 네, 네 | Hay mình cứ lấy năm cốc? Được. |
[조르르 물 나오는 소리] | |
- [시은이 놀라며] 너무 예쁜데요? - [민규] 그니까요 | - Cốc xinh ghê. - Ừ, phải ha? |
[의미심장한 음악] | |
- [MC들의 웃음] - [진경] 방금 째려봤어! | Cô ấy liếc nhìn kìa. |
- 나만 느낀 거야? - [한해] 이야 | Mỗi tôi thấy thế à? - Không, đúng thế mà. - Tôi cũng thấy. |
- 아니요, 느꼈어요, 느꼈어 - [진영] 방금 뭐야, 완전, 완전 | - Không, đúng thế mà. - Tôi cũng thấy. - Vừa xong… - Cô ấy cau có. |
- [진경] 방금 - 약간 눈을 흘겼어요, 방금 | - Vừa xong… - Cô ấy cau có. Tôi có thấy. |
- [다희] 어, 봤어 - [규현] 와, 어떡하냐 | Tôi có thấy. - Trời ạ. - Thật hả? |
- [진경] 와, 한 수 위야, 언니가 - [MC들의 탄성] | - Trời ạ. - Thật hả? Si Eun đi trước một bước. |
언니가 한 수 위야 | - Cô ấy chơi khôn hơn. - Như đánh cờ. |
바둑이야, 바둑 | - Cô ấy chơi khôn hơn. - Như đánh cờ. |
[조르르 물 나오는 소리] | |
- [시은] 이거 갖다 놓고 올게요 - [민규] 네네 | - Tôi cầm cốc này. - Ừ. Uống nước không? |
[시은] 드실 분? | Uống nước không? |
- [하정] 아, 감사합니다 - [원익] 아, 저는 있어요 | Cảm ơn. Tôi có rồi. - Thế à? - Cảm ơn. |
- [시은] 진짜요? - [하빈] 아, 감사합니다 | - Thế à? - Cảm ơn. |
[시은] 한 분 계세요 | Một người đã có nước. |
- 갖고 계세요, 네 - [민규] 아, 있어요? | Một người đã có nước. - Thế à? - Phải. |
- [민규] 우리 것, 네 - [시은] 감사합니다 | - Đây. - Cảm ơn. |
[하정] 음, 어때요, 물맛이? | Nước có vị thế nào? |
[원익] 물맛 괜찮아요 | Vị cũng được. |
- [하정] 괜찮아요? [웃음] - [원익] 네 | - Cũng được à? - Ừ. |
[하정] 다행이다 | - Ơn trời. - Vị nước sao? |
- [민규] 물맛? - [웃음] | - Ơn trời. - Vị nước sao? |
- [시은] 음! 물 맛있어 - [하정] 물 맛있어요? | - Nước được đấy. - Thế à? |
- 물이 달아요 - [하정] 아, 아, 진짜요? 물이 | Có vị ngọt. - Thế sao? Si Eun. - Thế à? |
물이요? | - Thế sao? Si Eun. - Thế à? |
- [밝은 음악] - [원익] 저 배부른 거 같은데 | Tôi no rồi. |
배 찼어요? | Cô no chưa? |
[시은] 그냥 그래요 | Chưa no lắm. |
이따 저녁을 많이 먹어 보려고요 | Chưa no lắm. Đến bữa tối, tôi sẽ ăn thêm. |
- [하빈] 저녁이요? - 네, 배는 안 찼어요 | - Bữa tối à? - Tôi chưa no lắm. |
저녁 또 이렇게 나오면 어떡해요? | Lỡ bữa tối cũng y hệt thì sao? |
- [함께 웃는다] - 그때는 먹어야죠 | - Vậy thì đành ăn thôi. - Lúc đó, em ấy sẽ ăn ức gà. |
- [하정] 그때는 이제 - 그때는 막… | - Vậy thì đành ăn thôi. - Lúc đó, em ấy sẽ ăn ức gà. |
[하정] 닭 가슴살 먹고… | - Vậy thì đành ăn thôi. - Lúc đó, em ấy sẽ ăn ức gà. Nếu là vậy thì tôi cũng ăn hết. |
다 먹을래요, 그때는 | Nếu là vậy thì tôi cũng ăn hết. |
[안내 방송 알림음] | |
- [시은] 응? - [하정] 어, 어디서 나는 거야? | Gì vậy nhỉ? |
[마스터] 솔로 여러분 | Gì vậy nhỉ? Các bạn độc thân. |
첫 번째 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[놀라는 탄성] | |
벌써요? | Sớm vậy? |
[긴장되는 음악] | Sớm vậy? |
- [시은] 벌써요? - [헛웃음] | Sớm vậy? |
[마스터] 서로 마음이 통한 커플은 지금 즉시 | Các cặp được kết đôi sẽ lập tức tới Đảo Thiên Đường. |
천국도로 떠나게 됩니다 | Các cặp được kết đôi sẽ lập tức tới Đảo Thiên Đường. |
[시은이 놀라며] 아, 진짜요? | - Thật ấy hả? - Nhanh vậy? |
- 벌써? - [원익의 탄식] | Nhanh thế à? Mình mới vừa tới. Còn sớm quá. |
오자마자? 왜 이렇게 빨라? | Mình mới vừa tới. Còn sớm quá. |
- [시은] 아, 제발 - [하정] 왜 이렇게 빨라? | - Trời ạ. - Sớm quá. |
- [안내 방송 종료음] - [시은] 진짜요? | Thật hả? |
[MC들의 탄성] | |
[진경] 근데 이렇게 빨리 커플 매칭 될 줄 몰랐는데 | Họ không biết màn kết đôi lại sớm vậy. |
- 네 - [진경] 그래도 되게 저분들은 | - Phải. - Nhưng họ vẫn làm rất tốt |
적극적으로 잘하신 거 같아 | - Phải. - Nhưng họ vẫn làm rất tốt khi tỏ ra quả quyết. |
- '당근 뭐, 365일 먹고 싶다' - [MC들의 호응] | Cô ấy nói có thể ăn cà rốt hằng ngày… |
- [진영] 맞아요 - '물이 달다' | - Phải. - …và nước có vị ngọt. |
- [MC들의 웃음] - 최선을 다했던 거 같아요 | - Họ đã cố hết sức. - Đúng vậy. |
[한해가 웃으며] 맞아, 진짜 저 짧은 순간에 | - Họ đã cố hết sức. - Đúng vậy. Trong thời gian ngắn. |
[진경] 시은 씨 되게 열심히 했어 | - Si Eun đã rất nỗ lực. - Ừ. |
맞아 | - Si Eun đã rất nỗ lực. - Ừ. Thấy mặt Ha Jeong khi Si Eun nói nước có vị ngọt chứ? |
[진경] 시은 씨가 물 달다 그럴 때 하정 씨 표정 못 봤죠? | Thấy mặt Ha Jeong khi Si Eun nói nước có vị ngọt chứ? |
[MC들의 웃음] | Thấy mặt Ha Jeong khi Si Eun nói nước có vị ngọt chứ? |
[한해] 근데 공교롭게도 | Không may là có vẻ cả hai cô ấy đều để ý Min Kyu. |
여성 두 분이 다 민규 씨에게 좀 향해 있는 거 같죠, 마음이 | Không may là có vẻ cả hai cô ấy đều để ý Min Kyu. Ừ, có vẻ vậy. |
[진영] 맞아요 | Ừ, có vẻ vậy. |
[규현] 근데 두 가지 중 하나거든요? | Đó là một trong hai chuyện. |
- [흥미로운 음악] - 이게, 하정 씨는 | Đó là một trong hai chuyện. Ha Jeong giúp Min Kyu |
민규 씨가 당근이 쓰다고 해서 당근을 골라 줬고 | chọn miếng ngon khi cậu ấy nói cà rốt của mình bị đắng. |
- [진경] 그치 - 예, 이렇게 골라 줬고 | - Phải. - Cô ấy giúp cậu ấy. |
- 그치 - [규현] 시은 씨는 | - Ừ. - Trong khi đó, Si Eun… |
- [다희] 떠 줬죠 - 네, 같이 떴고 | - Giúp cậu ấy lấy nước. - Ừ. |
이 두 가지 중에 어떤 걸 선택할지가 | - Giúp cậu ấy lấy nước. - Ừ. Không biết cậu ấy sẽ chọn ai? |
- 물이냐, 당근이냐 - [규현] 예, 헷갈리네요, 우와 | - Nước hay cà rốt. - Khó đấy. |
- [흥미로운 음악] - [마스터] 지금부터 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. KẾT QUẢ KẾT ĐÔI TỚI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
윤하빈 씨 | Yun Ha Bin. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- [리드미컬한 음악] - 손원익 씨 | Son Won Ik. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[시은] 아, 예 | Cảm ơn. |
- [마스터] 유시은 씨 - [차분한 음악] | Yu Si Eun. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[시은의 옅은 웃음] | |
[시은의 옅은 웃음] | |
윤하정 씨 | Yun Ha Jeong. |
[매혹적인 음악] | |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- 하필이면 겹쳤어 - [MC들의 탄식] | - Họ chọn cùng một người. - Phải. |
- [다희] 맞네, 와, 여기 진짜 - 어휴 | - Họ chọn cùng một người. - Phải. - Cái này… - Không hề do dự. |
- [한해] 망설임이 없어 - [규현] 언니, 동생 사인데 | - Cái này… - Không hề do dự. Nhưng họ là bạn mà. |
[한숨] | |
[한해] 아이고 | Trời ạ. |
- [마스터] 박민규 씨 - [흥미로운 음악] | Park Min Kyu. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요 | Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
누구야? | Sẽ là ai đây? |
누구지? | Cậu ấy sẽ chọn ai? |
- [한해] 진짜? - [MC들의 탄성] | - Cậu ấy chọn Ha Jeong. - Thật à? |
당근이네 | Là cà rốt. |
- [다희가 웃으며] 당근이었어 - [한해] 당근이었네 | Là cà rốt. - Cà rốt. - Phải, cà rốt. |
[마스터] 첫 번째 천국도행 커플 매칭이 | Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường đầu tiên đã kết thúc. |
- 모두 끝났습니다 - [무거운 효과음] | Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường đầu tiên đã kết thúc. |
서로 마음이 통한 커플은 | Các đôi đã chọn nhau, mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường. |
손을 잡고 천국도로 떠나 주세요 | Các đôi đã chọn nhau, mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- [밝은 음악] - [웃음] | |
- [민규] 아, 진짜 반가워요 - [하정의 웃음] | Rất vui khi gặp em. |
아, 이렇게 빨리 가게 될 줄 몰랐네요 | Em không biết mình được đi sớm vậy. |
[민규] 와 | Em không biết mình được đi sớm vậy. |
- [하정] 그쵸? - [민규] 그러니까요 | - Nhỉ? - Hẳn rồi. |
그래도 시작을 좋게 같이하네요 | Anh mừng là mình có khởi đầu như thế này. |
[하정] 그러니까요 | Em cũng vậy. |
[하정의 탄성] | |
[민규] 당근 골라 주실 때부터 생각하고 있었죠 | Anh có cảm tình với em từ khi em chọn cà rốt cho anh. |
- [하정이 웃으며] 아, 진짜요? - [민규] 네, 맛있는 당근 | - Thật ạ? - Em chọn cho anh miếng ngon. |
[어두운 음악] | |
- [하빈] 괜찮아요? - [시은] 네 | - Em ổn chứ? - Vâng. |
- [시은] 이따 만나요 - [원익] 어, 바로 들어가면 되나? | - Mình gặp sau nhé. - Vào trong luôn à? |
[경쾌한 음악] | |
[민규] 여기 앉고 | - Ngồi đây đi. - Đây ạ? |
[하정] 여기 이렇게 앉아요? | - Ngồi đây đi. - Đây ạ? |
[민규] 괜찮아요? | Em ổn chứ? |
[쓸쓸한 음악] | |
- 아, 지금, 아, 지금, 예 - [진경] 어, 약간 지금 충격이야 | - Cô ấy có vẻ hơi… - Phải. - Cô ấy bị sốc. - Chắc bực lắm. |
- 충격받았습니다 - [진영] 속상한가 봐 | - Cô ấy bị sốc. - Chắc bực lắm. |
이게 너무 직접적인 패배야 | Bị thảm bại mà. |
[진경] 처음 겪는 사람들은 이게 멘탈이 | - Lần đầu tiên bị khước từ… - Phải. |
- 이게 진짜 무너질 수 있어요 - [한해] 맞아 | …chắc sốc vô cùng. - Phải. - Nhưng tôi nghĩ |
[규현] 저는 근데 바닥을 치는 게 | - Phải. - Nhưng tôi nghĩ vấp váp rồi… |
[다희] 자꾸 아까부터 바닥을 치래 | - Anh cứ nói mãi câu đó. - Lần này cũng vậy à? |
- [MC들의 웃음] - 똑같이? 아, 규리 씨처럼 | - Anh cứ nói mãi câu đó. - Lần này cũng vậy à? - Tốt mà. - Giống Gyu Ri? |
여기 뭐 바닥 치러 가는 곳인가요? | Anh nghĩ họ tới đây để vấp váp à? |
[웃으며] 이분도 바닥을 쳐야 다시 올라올 거 아니에요 | - Cách duy nhất để cô ấy đứng lên. - Anh ấy đúng đó. |
이분도 다시 올라갈 겁니다 | Cô ấy sẽ lại đứng lên. |
[다희] 근데 차라리 모르면 나아 | Cô ấy sẽ lại đứng lên. Có lẽ tệ hơn với cô ấy vì hai cô ấy quen nhau. |
아는 사이이기 때문에 더 그럴 수 있단 말이야 | Có lẽ tệ hơn với cô ấy vì hai cô ấy quen nhau. |
- [한해] 맞아 - [진경] 어떡해 | - Phải. - Trời ạ. - Sẽ khó xử lắm đây. - Trời. |
- 껄끄럽다, 껄끄러워 - [한해] 아유 | - Sẽ khó xử lắm đây. - Trời. |
[밝은 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & PARK MIN KYU |
- [민규] 여긴가? - [하정] 여기? 여긴가, 바로 | Là chỗ này à? Em nghĩ vậy. |
우와, 우와 | |
[민규] 우와 | |
[하정] 가방 무거워 | Nặng quá đi mất. |
우와 | |
[민규] 대박이다 | Chỗ này tuyệt quá. |
[하정] 우와, 진짜 예쁘다 | Đẹp quá đi mất. |
우와, 근데 진짜 너무 예쁘다, 뷰가 | Cảnh đẹp quá. |
[민규] 대박이다 | Cảnh đẹp quá. - Tuyệt thật đấy. - Phải. |
우와, 근데 다 보인다 | - Từ đây nhìn thấy hết. - Phải. |
[하정] 그러니까 | - Từ đây nhìn thấy hết. - Phải. |
여기서 뷰 감상해야 되는 거 아니에요? | Mình ngồi đây ngắm cảnh nhé? |
- [민규] 그니까요 - [하정의 웃음] | Mình ngồi đây ngắm cảnh nhé? Được thôi. |
[하정] 너무 예쁘다 | Đẹp thật. |
[민규] 와, 진짜 예쁘다, 진짜 | - Đúng thế. - Phải. |
이런 것도 있는데? | - Nhiều chưa này. - Trái cây. |
[하정] 과일이에요, 과일 | - Nhiều chưa này. - Trái cây. |
[민규] 오, 참외 | Dưa Hàn. |
- [하정의 호응] - [달그락거리는 소리] | Dưa Hàn. |
[하정] 좋다 | Thích thật. |
참외 아닌데, 이거? 어? | Ơ, không phải dưa Hàn đâu. |
망고인가 봐 | - Chắc là xoài. - Xoài? |
- 망고? - [민규] 응 | - Chắc là xoài. - Xoài? Phải. |
- [민규] 응 - 망고예요? | - Đúng. - Xoài à? |
- 망고, 망고 - [하정] 음, 망고면 먹을래 | Ừ, là xoài. Thế thì em sẽ ăn. |
- [민규의 웃음] - [발랄한 음악] | |
[민규] 참외도 | |
- [하정] 음, 행복해 - [민규] 응 | Em vui quá. |
- 당근이랑 식감이 달라, 식감이 - [민규의 웃음] | Ăn cái này khác hẳn cà rốt. |
당근 비교가 안 된다 | Cà rốt sao sánh nổi. |
그래도 단 당근 찾아 줬잖아요 | Em vẫn tìm được cho anh miếng ngọt. |
[하정] 그니까요 제가 찾아 드린 거 아니에요? | Em biết. Em chọn cho anh mà. |
'당근 이거 맛있어요' 그래서 먹으니까 | Mấy miếng em chọn cho anh rất ngon. |
진짜 맛있더라고 | Mấy miếng em chọn cho anh rất ngon. |
감사합니다 | Cảm ơn em. Có gì đâu. |
아니에요 | Có gì đâu. |
[민규의 한숨] | |
- [달그락 포크 놓는 소리] - [감미로운 음악] | |
[하정의 어색한 웃음] | |
이제 우리 이야기할 수도 있잖아요 | - Giờ mình thoải mái nói rồi. - Phải. |
- [하정의 호응] - 이제 얘기해도 되겠지? | - Giờ mình thoải mái nói rồi. - Phải. - Nói được rồi nhỉ? - Phải. |
- 그쵸 - [민규] 되겠죠? | - Nói được rồi nhỉ? - Phải. |
그럼 일단 말을 좀 편하게 할까요? | Thế thì chuyển sang nói thoải mái nhé? - Thoải mái? - Ừ. |
- 편하게요? - [민규] 예 | - Thoải mái? - Ừ. |
그래요 | Được ạ. |
[함께 웃는다] | Phải rồi. Thoải mái. |
아, 맞다, 그래 [웃음] | Phải rồi. Thoải mái. Được. |
말 그냥 편하게 하자, 우리 | Nói thoải mái nào. |
- 그래 [웃음] - [민규] 응 | - Vâng. - Được. |
- 이거 어때, 이거 맛있어? - [민규] 맛있어, 맛있어 | Cái này ngon chứ? Ngon. |
여기 너무 좋아 | Thích thật đấy. |
[하정] 그러니까, 뷰도 좋고 | Phải ha? Cảnh quá đẹp luôn. |
비행기 내려오는 거 다 보인다 | Còn thấy được cả máy bay hạ cánh. |
- [민규] 그니까 - [하정] 그치? | Còn thấy được cả máy bay hạ cánh. - Đó? - Phải. |
[민규] 아, 우리 나이 얘기 안 했지? | Mình vẫn chưa tiết lộ tuổi nhỉ? |
- [하정] 응 - [민규의 웃음] | Chưa. |
- 궁금해? - [민규] 궁금하지 | - Anh muốn biết chứ? - Có. |
- 궁금해? - [민규] 궁금하지, 궁금하지 | - Anh muốn biết chứ? - Có. - Thế ạ? - Dĩ nhiên. |
맞혀 봐 [웃음] | Anh đoán đi. |
일단 | Có lẽ… |
한… | Vào khoảng… |
[흥미로운 음악] | |
[민규] 한 스물여섯? | Tầm 26? |
- 찐으로? - [민규] 어, 아니면 | - Thật ạ? - Ừ. Nhiều nhất là 27. |
진짜 많아 봤자 일곱? | Nhiều nhất là 27. |
[하정] 아 | |
정답이야 [웃음] | Chính xác. |
우와, 진짜 잘 맞힌다 | Anh đoán giỏi quá. |
[민규] 그러면 몇 살이야? 스물여섯? | - Em 26 tuổi à? - Vâng, 26. |
어, 여섯 | - Em 26 tuổi à? - Vâng, 26. |
[민규] 그러면 나 한번 이제 맞혀 봐 봐 | Được rồi. Tới lượt em đoán. |
[하정] 뭔가 나보다 연상일 거 같아 | Em cảm giác anh lớn tuổi hơn em. |
- [호응] - [하정의 웃음] | |
음 | |
스물, 음? | Hai mươi… |
내가 '스물' 하니까 약간 입꼬리가 올라가는데? | Anh nhe răng cười khi em nói 20. |
- [민규가 웃으며] 아니야 - 앞이 2가 아닌 거 같은데? | Anh nhe răng cười khi em nói 20. - Không. - Có khi anh chừng ba mươi. |
아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | - Không. - Có khi anh chừng ba mươi. Em cứ đoán đi. |
어, 말씀해 보세요 | Em cứ đoán đi. |
- [민규] 몇 살, 20대 - 여덟? 아홉? | - Trông anh bao tuổi? - Có lẽ 28 hay 29? |
- 여덟? - [민규] 차이가 나 | - Hai mươi tám? - Không. |
- 차이가 나? - [민규] 어 | - Không à? - Ừ. |
엄청 많이? | Có hơn nhiều không? |
- 아, 서른둘 - [민규] 꽤, 꽤… | Có hơn nhiều không? - Ba mươi hai? - À… - Còn hơn thế. - Hơn à? Lớn hơn? |
- 더? - [민규] 더 있어 | - Còn hơn thế. - Hơn à? Lớn hơn? |
- 업? - [민규가 웃으며] 응 | - Còn hơn thế. - Hơn à? Lớn hơn? Phải. |
[함께 웃는다] | Anh lớn tuổi hơn? |
업이야? | Anh lớn tuổi hơn? |
아, 그러면 서른넷 | Vậy em đoán 34. |
어, 맞아 | Vậy em đoán 34. Đúng rồi. |
- 서른넷이야, 서른넷 - [하정] 서른넷? | - Anh 34 tuổi. - Anh 34 à? |
어, 우리 나이 차이가 좀 나는구나 | Chênh lệch tuổi nhiều đấy. |
어, 그러네 몇 살 차이 나는 거지? | Đúng thế. Cách mấy tuổi nhỉ? |
- 그러면은… - [하정] 여덟 살? | Là… Tám tuổi? |
[헛웃음] | |
여덟 살 차이 나네요 | Chênh nhau tám tuổi. |
- 여덟 살 차이 나요 - [함께 웃는다] | Chênh nhau tám tuổi. Cách nhau tám tuổi. |
[하정] 아, 근데 그렇게 안 보여 | Nhìn anh đâu có già. |
아, 그래? | Thật hả? |
[민규] 아, 그리고 나 궁금한 거 | Anh tính hỏi em chuyện này. |
직업 뭔지 물어보고 싶어 가지고 나 그게 제일 궁금했거든? | Anh thực sự muốn biết em làm nghề gì. |
- 아, 직업, 뭐일 것 같아? - [민규] 응, 근데 일단 | - Nghề của em? - Phải. - Mà… - Anh nghĩ sao? |
- 내가 그냥 추측을 해 보면 - [하정] 응 | - Đoán nhé. - Được. |
뭔가 딕션이랑 이런 게 되게 좋아 보여 가지고 | Anh nhận thấy em ăn nói gãy gọn. - Thế ạ? - Có thể là biên tập viên tin tức. |
- [하정] 응 - 나는 | - Thế ạ? - Có thể là biên tập viên tin tức. |
'뭐, 아나운서 이런 거 하시나?' | - Thế ạ? - Có thể là biên tập viên tin tức. |
[하정의 호응] | |
- 맞아? - [하정] 틀렸어 | - Đúng không? - Không. |
[함께 웃는다] | - Đúng không? - Không. |
- 완전 다 틀렸어 - [민규가 웃으며] 다 틀렸어? | - Anh đoán sai bét. - Thế sao? |
[하정] 다 틀렸어, 싹 다 틀렸어 | - Còn chả liên quan. - Xin lỗi. |
미안해, 미안해, 미안해 어쩜 틀려도 이렇게 다 틀리냐 | - Còn chả liên quan. - Xin lỗi. Không thể tin là anh sai bét. |
[하정의 웃음] | Không thể tin là anh sai bét. |
직업은, 나 그냥 회사 다니고 있어 | Em làm cho một công ty. - Công ty à? - Phải. |
- [민규] 오, 회사? - 응 | - Công ty à? - Phải. |
- [민규] 어떤 회사 다녀? - 의류 쪽 회사 다니고 있어 | - Ngành gì? - Công ty may mặc. |
- [민규] 오, 의류 - 회사원, 회사원이야 | - Công ty may mặc? - Nhân viên văn phòng. |
그러면 의류 중에 어떤 거야? 물어봐도 돼? | Loại trang phục gì vậy? |
- 메디컬 의류 - [민규] 어? | Trang phục y tế. Hả? |
병원 의류 | Đồ bệnh viện. |
- [민규] 병원 의류? - 응 | - Bệnh viện? - Dạ. |
[민규] 의사 선생님들 가운, 환자복 이런 거? | - Bệnh viện? - Dạ. - Kiểu đồ phẫu thuật hay áo bệnh nhân? - Đại loại thế. |
- [하정] 응, 맞아, 맞아, 그런 거 - 오 | - Kiểu đồ phẫu thuật hay áo bệnh nhân? - Đại loại thế. |
[힘찬 음악] | |
[하정] 저는 현재 의류업에 종사하고 있습니다 | Hiện tôi làm trong ngành may mặc. |
제 주 업무는 CS, 발주 | Tôi phụ trách xử lý công việc văn phòng nói chung, |
재고 관리, 견적서까지 | gồm có dịch vụ khách hàng, đơn hàng, |
전체적인 사무 업무를 보고 있습니다 | quản lý hàng tồn kho và báo giá. |
그런 회사에 다니고 있지 | Hiện tại em làm công ty. |
아, 그렇구나, 오, 완전 신기해 | Ra vậy. Hay thật đấy. |
- [하정] 오빠는 - 응 | Còn anh? Anh làm nghề gì? |
뭐야, 직업이? | Còn anh? Anh làm nghề gì? |
[민규] 직업이 | Nghề của anh… |
나는 | Anh… |
- 경찰… - [하정] 아, 내가 | - Là cảnh sát… - Để em… |
아, 맞혀 볼라 했는데 아, 얘기해, 얘기해, 아, 미안 | - Là cảnh sát… - Để em… Em muốn đoán. Cứ nói ra đi. |
- [유쾌한 음악] - 아, 맞혀 봐 | - Xin lỗi. - Đoán đi. Không sao. |
[하정] 응? 아니야, 아니야 | Không sao. Không sao. Em nghe anh nói rồi. |
- 나 살짝 들었어 - [민규의 웃음] | Không sao. Em nghe anh nói rồi. |
- 나 앞에 모르고 들어 버렸어 - [민규] 아이고, 이런 | Không sao. Em nghe anh nói rồi. Ôi, không. |
그래서 나는 | Thì anh là cảnh sát. |
나는 경찰 공무원이고 | Thì anh là cảnh sát. |
해양 경찰에서 이제 구조대원을 하고 있어 | Anh thuộc Đội cứu hộ đặc biệt trên biển của Tuần Duyên Hàn Quốc. |
- [놀란 탄성] - 구조대원이야 | Anh thuộc Đội cứu hộ đặc biệt trên biển của Tuần Duyên Hàn Quốc. |
[강렬한 음악] | PARK MIN KYU SSRT, TUẦN DUYÊN HÀN QUỐC |
[민규] 저는 해양 경찰에서 구조대원을 하고 있습니다 | Tôi là nhân viên cứu hộ của Tuần Duyên Hàn Quốc. |
[MC들의 감탄] | |
- 와, 어쩐지 - [규현] 너무 멋있다 | Tuyệt quá. - Thảo nào. - Tuần Duyên. |
[진영] 해경 | - Thảo nào. - Tuần Duyên. |
[사이렌 소리] | |
[민규] 전복 선박, 침몰 선박같이 | Chúng tôi ứng cứu cho các sự cố với tàu, khi tàu bị lật úp hoặc đắm. |
선박 사고에도 저희들이 대응을 하고 있고요 | Chúng tôi ứng cứu cho các sự cố với tàu, khi tàu bị lật úp hoặc đắm. |
수상 인명 구조나 | Chúng tôi cũng tham gia |
응급 환자 이송같이 | ứng cứu hàng hải như cứu hộ và vận chuyển bệnh nhân cấp cứu. |
환자 이송에도 다 관여를 하고 있고 | ứng cứu hàng hải như cứu hộ và vận chuyển bệnh nhân cấp cứu. |
언제 상황이 터질지 모르니까 24시간 당직을 서고 | Tình huống khẩn cấp bất ngờ, nên bọn tôi trực 24/7. |
시간 뭐, 상관없이 그냥 어느 때든 저희들은 출동을 합니다 | Và bọn tôi được huy động bất kể thời gian. |
[MC들의 감탄] | PARK MIN KYU, 34 TUỔI ĐỘI CỨU HỘ ĐẶC BIỆT TRÊN BIỂN |
[규현] 아이, 그냥 해양 경찰류의 | Trông cậu ấy như ngôi sao trong phim về Tuần Duyên. |
드라마나 영화에 나올 거 같은 분이에요 | Trông cậu ấy như ngôi sao trong phim về Tuần Duyên. |
- [진영] 어, 그러네 - [한해] 진짜로 | Trông cậu ấy như ngôi sao trong phim về Tuần Duyên. Đúng thật. |
우와, 나 진짜 상상치도 못했어 | Em chẳng đoán nổi. |
[하정의 감탄] | |
그럼 수영 잘하겠네 | Chắc anh bơi giỏi lắm. |
[민규] 어, 수영 선수 했었어 | Anh từng thi đấu bơi lội. |
- [놀라며] 진짜? 근데 잘 어울려 - [민규] 응 | Thật à? Hợp với anh đó. |
근데 막 진짜 엄청 잘한 건 아니고 | Nhưng anh không giỏi lắm. |
초등학교 때부터 선수 해서 특기자 하다가 | Anh thi đấu từ hồi tiểu học, |
이제 어깨 다쳐 가지고 | Anh thi đấu từ hồi tiểu học, nhưng bị thương ở vai rồi đến trung học thì bỏ. |
고등학교 초반 때 이제 관뒀지 | nhưng bị thương ở vai rồi đến trung học thì bỏ. |
[호응] | |
그리고 이제 열심히 공부했어 | Rồi anh học hành chăm chỉ. |
- 뭔가 잘 어울려 - [민규] 수영? | Hợp với anh mà. - Bơi à? - Thể thao nói chung. |
- 뭔가 운동도 되게 잘 어울리고 - [민규] 응 | - Bơi à? - Thể thao nói chung. |
운동도 할 거 같고 약간 | Em nghĩ chắc anh tập thể hình nhiều. |
근데 운동… | Nhưng chẳng phải em cũng tập sao? |
하지 않아? | Nhưng chẳng phải em cũng tập sao? |
운동 뭔가 좀 열심히 할 거 같은데? | Trông em chắc cũng tập nhiều. |
- [하정] 나? - [민규] 응 | Trông em chắc cũng tập nhiều. - Em à? - Ừ. Em chỉ mới bắt đầu. |
아니, 시작한 지 얼마 안 됐어 | Em chỉ mới bắt đầu. |
[웃음] | |
- 뭐를? 뭐를? 필라테스? - [하정] 어? 운동 | - Tập gì? Pilates? - Thể hình. |
아니, 아니, 헬스 | Không, ở phòng tập. |
오 | |
헬스해 [웃음] | Em tập ở đó. |
- [흥미로운 음악] - [웃으며] 얼마나, 얼마나 된… | Em tập… bao lâu rồi? |
[하정이 웃으며] 아니 했다가 안 했다가 | Em tập… bao lâu rồi? Có lúc em đi, có lúc không. |
했다가 안 했다가, 약간 | Có lúc em đi, có lúc không. - Mọi người đều vậy. - Phải. |
- 다 그렇지, 뭐 - [하정] 응, 그치 | - Mọi người đều vậy. - Phải. |
[하정의 웃음] | |
따로 헬스 말고 다른 거 이제 하는 건 없어? | Em có hoạt động gì khác không? |
- 다른 거? - [민규] 응, 응 | - Khác à? - Phải. |
- [하정] 나 잘하진 못하는데 - 응 | - Ờ, em không giỏi lắm… - Rồi. |
좋아하는 거는 골프 치는 거 좋아해 | …nhưng em thích chơi golf. |
[민규의 탄성] | …nhưng em thích chơi golf. |
[민규] 헬스는 언제부터 시작했는데? | Em bắt đầu tới phòng tập từ khi nào? |
[하정] 한 3개월 전? | Khoảng ba tháng trước. |
[민규의 웃음] | |
- 왜 웃어? 왜 웃어? - [민규가 웃으며] 그래도, 아니야 | - Có gì mà buồn cười? - Đâu. Có gì buồn cười? |
- [익살스러운 음악] - 헬스 진짜 얼마 안 됐구나 | Đúng là em mới bắt đầu thật. |
- [하정] 웃겨? - [민규] 아니야 [웃음] | - Anh thấy ngộ à? - Đâu. |
- [하정] 웃겨? - [민규] 아니야 [웃음] | - Anh thấy ngộ à? - Đâu. |
아니야, 아니야 | Không. |
골프는 그래도 좀 오래 친 거 아니야? | Còn golf thì sao? Bao lâu? |
[하정] 나 근데 웃긴 게 뭔 줄 알아? | Anh biết có gì ngộ không? |
- 안 나가 봤어? - [하정] 어 | - Em chưa từng tới sân golf? - Chưa. |
- [함께 웃는다] - [발랄한 음악] | - Em chưa từng tới sân golf? - Chưa. |
- 나 맨날 스크린만 치고 - [민규] 나 나간 줄 알았어 | - Em chỉ chơi golf ảo. - Anh đoán vậy. |
으응 | - Em chỉ chơi golf ảo. - Anh đoán vậy. |
[하정] 내가 살짝 끈기가 없어 | Em dễ bỏ cuộc lắm. |
[함께 웃는다] | Em dễ bỏ cuộc lắm. |
[민규] 괜찮아 여러 가지 시도해 보면 되지 | Không sao. - Em có thể thử nhiều thứ. - Nhỉ? |
[하정] 그치? 어, 그러니까 | - Em có thể thử nhiều thứ. - Nhỉ? |
어, 그러다가 괜찮은 거 찾으면 되지 | - Sẽ thấy thứ em thích. - Dạ. |
- [하정] 응 - [민규] 응, 그럼 되지 | - Sẽ thấy thứ em thích. - Dạ. - Không sao. - Vâng. |
응, 응, 응 | - Không sao. - Vâng. |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
- 귀엽나 봐 - [한해] 응 | Chắc cậu ấy thấy dễ thương. |
[진경] 그니까 저는 하정 씨가 말을 안 했을 때는 | Trước khi nghe Ha Jeong nói, |
쳐다보는 표정이라든가 이런 게 좀 너무 | cô ấy có vẻ lạnh lùng, bởi cái cách cô ấy nhìn người khác. |
- 좀 새침해 보였는데 - [MC들의 호응] | cô ấy có vẻ lạnh lùng, bởi cái cách cô ấy nhìn người khác. |
얘기를 하면서 | Nhưng khi đã cất tiếng, |
- 하정 씨만의 매력이 - [한해] 맞아 | - sức hút của cô ấy được bộc lộ. - Phải đấy. |
[진경] 완전 나오는 거 같아요 | - sức hút của cô ấy được bộc lộ. - Phải đấy. |
[진영] 저는 하정 씨 보면서 계속 웃겼던 게 | Tôi thấy ở cô ấy có gì đó hài hài. |
그 하정 씨만의 스킬이 있어요 | - Cô ấy có kiểu này. - Ừ. |
- 턱을 이렇게 당기고 눈을 이렇게 - [다희] 눈 이렇게 쳐다보는 거? | - Cô ấy thu cằm lại như này. - Cách cô ấy nhìn lên hả? |
- [밝은 음악] - 딱 이렇게 딱 하는 게 | - Cô ấy thu cằm lại như này. - Cách cô ấy nhìn lên hả? |
[진영] 본인이 '아, 나 지금 매력 어필하고 싶은 순간이야'를 | - Cô ấy thu cằm lại như này. - Cách cô ấy nhìn lên hả? Có thể thấy cô ấy đang cố quyến rũ cậu ấy |
- 너무 보여 주는 거 같아서 - [진경, 다희의 웃음] | Có thể thấy cô ấy đang cố quyến rũ cậu ấy bằng sức hút của mình. |
- [진영] 되게 요염해 - 이렇게 하고 눈을 | - Gợi cảm quá. - Thế này. - Như này. - Đúng rồi, kiểu đó. |
- [진영] 그죠, 그죠? - 이렇게 | - Như này. - Đúng rồi, kiểu đó. |
[한해] 근데 그게 또 민규 씨는 마음에 드는 거 같아 | - Min Kyu có vẻ thích. - Phải. |
그래서 둘이서 이렇게 막 티키타카 하는 게 | Có thể thấy họ hợp nhau. |
너무 잘 어울리고 | Có thể thấy họ hợp nhau. |
편안하게 봤습니다 | Xem vui thật đấy. |
- [감미로운 음악] - [시은의 놀란 소리] | ĐẢO ĐỊA NGỤC II Đẹp quá. |
[시은] 와, 예쁘다 | Đẹp quá. |
[원익] 저게 너무 진짜 진짜 예쁜 거 같아 | Cảnh hoảng hôn đẹp thật. |
[시은의 호응] | |
[시은] 예쁘다 바다를 보러 왔는데 | Đẹp quá, dù là mình định đi ngắm biển. |
[원익] 그러니까, 와 | Phải ha? |
[시은이 감탄하며] 예쁘다 | Đẹp thật. |
[시은의 감탄] | |
- [원익] 진짜 해가 졌네 - [시은] 진짜 | Mặt trời lặn rồi. Đúng thế. |
[원익] 바람 부는데 안 추워? | - Em có lạnh không? Gió quá. - Không sao ạ. |
- [시은] 응, 괜찮아, 아직 - [원익] 응 | - Em có lạnh không? Gió quá. - Không sao ạ. |
뭔가 산책 나오길 되게 잘했다 | - Anh mừng là ta đi dạo. - Em cũng thế. |
[시은] 너무 잘한 거 같아 | - Anh mừng là ta đi dạo. - Em cũng thế. |
약간 물멍 같은데? | - Ngắm biển thôi cũng thật thích. - Phải. |
- [원익] 그러니까 - [시은] 응 | - Ngắm biển thôi cũng thật thích. - Phải. |
아, 근데 이런 진짜 잔잔한 소리나 | Anh rất thích âm thanh êm dịu |
이런 물결들이 좋네 | - của sóng biển. - Vâng. |
[시은] 근데 진짜 금방 어두워진다 | Trời tối nhanh quá. |
- [원익] 그니까 - [시은] 응 | Trời tối nhanh quá. - Ừ. - Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
넌 이상형이 어떻게 돼? | Hình mẫu lý tưởng của em là gì? |
- 이상형? 나는 좀 - [원익] 응 | - Lý tưởng à? - Ừ. Em thích đàn ông có |
강아지 상? | khuôn mặt dễ thương. |
- 강아지 상? 응 - [시은] 응 | - Dễ thương à? - Phải. |
선한 얼굴? | Trông có vẻ tốt bụng. |
이고 나는 솔직히 대화 잘 통하는 게 | Trông có vẻ tốt bụng. Nhưng cái chính là nói chuyện có hợp không. |
- 더 중요한 거 같아 - [원익의 호응] | Nhưng cái chính là nói chuyện có hợp không. |
너는? | Còn anh? |
[원익] 난 좀 동글동글한 사람 좋아하고 | Anh thích con gái mặt tròn. |
[시은의 호응] | Anh thích con gái mặt tròn. |
난 근데 딱 이상형은 | Anh cũng rất thích con gái cao ráo, |
키 큰 사람이랑 나도 강아지 상을 좋아하고 | Anh cũng rất thích con gái cao ráo, có khuôn mặt dễ thương. |
그리고 근데 한 가지 또 있는데 | Còn nữa. |
'표정이 예쁜 사람을 좋아한다' 라고 말하거든? | Anh thích con gái tỏa sáng tự nhiên qua biểu cảm của họ. |
그냥 되게 자신 | Anh thích con gái tỏa sáng tự nhiên qua biểu cảm của họ. Kiểu người không sợ thể hiện con người thật. |
이런 본연의 모습을 드러낼 수 있는 사람은 | Kiểu người không sợ thể hiện con người thật. |
어어, 자연스러운 사람 | - Có phong thái tự nhiên? - Ừ. |
어, 어, 뭔가 그 자연스러운 그 사람만의 | - Có phong thái tự nhiên? - Ừ. Những người sống thật với bản thân có gì đó đẹp lắm. |
표정이 나오는 거 같아 | Những người sống thật với bản thân có gì đó đẹp lắm. |
- [시은] 진짜? - [원익] 응 | - Anh nghĩ vậy? - Ừ. |
[시은] 그게 무슨 표정인지 나중에 알려 줘 | - Anh nghĩ vậy? - Ừ. Kể thêm cho em sau nhé. |
[원익] 알겠어 | Được. |
[부드러운 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & PARK MIN KYU |
- [하정] 우와 - [민규] 스파네 | Bồn spa này. |
[하정] 그니까 | Phải. |
[민규] 장미잎 떠다니는 스파 처음 왔어, 태어나서 [웃음] | Anh chưa từng tắm bồn có thả cánh hoa hồng. |
[하정] 어, 너무 좋다 | Thích thật đấy. |
너무 이쁜데, 근데? 핑크핑크하고 | Đẹp quá. - Mọi thứ đều hồng. - Đẹp nhỉ? |
[하정의 탄성] | |
[함께 웃는다] | Ý em là… |
아니 | Ý em là… |
- 오늘 뭔가 너무 웃기지 않아? - [민규] 뭐가? | Có buồn cười không? - Sao? - Mình mới gặp hôm nay |
- 오늘 이렇게 처음 봤는데 - [함께 웃는다] | - Sao? - Mình mới gặp hôm nay |
우리 되게 많은 걸 해 [웃음] | mà đã làm bao nhiêu thứ cùng nhau. |
[민규] 맞아 | Phải đó. |
- [하정] 그치? - 진짜 처음 만나 가지고 | - Nhỉ? - Thật vậy. Mình vừa quen mà đã làm bao nhiêu thứ cùng nhau. |
정말 많이 한 거 같아 | Mình vừa quen mà đã làm bao nhiêu thứ cùng nhau. |
- [하정] 그치? - 어 | - Nhỉ? - Phải. |
- 이렇게 여기 와서… - [하정] 막 헬기도 타고 | - Tới đây… - Cùng đi trực thăng, |
막 맛있는 것도 먹고 | ăn đồ ăn ngon, giờ thì cùng tắm bồn. |
스파도 하고 [웃음] | ăn đồ ăn ngon, giờ thì cùng tắm bồn. |
- [민규] 배 타고 - 그니까 | Còn đi tàu nữa. Phải. |
- 나는 이렇게 - [민규] 응 | Em thích |
몸 따듯하게 하는 거 좋아해 | làm ấm cơ thể như thế này. |
음, 나도 | - Anh cũng vậy. - Thế ạ? |
[하정] 진짜? | - Anh cũng vậy. - Thế ạ? |
- [찰랑거리는 물소리] - [매혹적인 음악] | |
[MC들의 웃음] | |
- [다희] 저 표정 - [진영] 어, 뭐야! | Cái gì vậy? |
- [한해] 아, 눈빛이… - [진경] 저 표정 또 나왔어 | - Mắt cô ấy. - Cô ấy lại làm thế. |
- 아, 눈빛이… - [진경] 아, 저 표정 뭐야 | - Mắt cô ấy. - Tâm trạng gì đây? |
저거 홀리게 하는 눈이죠, 저거 | - Đôi mắt hớp hồn. - Phải. |
그만큼 매력이 있다 홀리게 한다 | - Cô ấy biết mình quyến rũ. - Đang chài cậu ấy. |
- [진영] 저 홀리고 있어요, 지금 - [한해] 그러니까 | - Cô ấy biết mình quyến rũ. - Đang chài cậu ấy. Tôi biết, phải ha? |
- [웃으며] 아, 왜요 - [하정] 응? 왜 | Sao? Gì vậy? Gì ạ? |
아니, 아니, 아니야 | Không có gì. |
나 가만히 못 있어서 이거 찢고 있어 | Em đang bồn chồn và xé cánh hoa hồng. |
- 그거 알아? 나도 그러고 있었어 - [함께 웃는다] | Biết gì không? Anh cũng vậy. |
좀 비슷해, 오빠랑 나랑 [웃음] | Bọn mình giống nhau. |
[민규] 나도 장미꽃 찢고 있었어 | Anh cũng xé cánh hoa từ nãy. |
민규 씨 진짜 좋아하는 것처럼 보인다 | - Có vẻ cậu ấy đổ rồi. - Ừ. |
[규현] 그러니까요 좋아하는 거 같아요 | - Có vẻ cậu ấy đổ rồi. - Ừ. - Hẳn là thích cô ấy. - Ngại ngùng kìa. |
엄청 수줍어해 | - Hẳn là thích cô ấy. - Ngại ngùng kìa. |
[하정] 아니, 근데 왜 이렇게 오빠 보면 웃기지? | Mỗi lần nhìn anh là em không nhịn được cười. |
[웃으며] 웃기다고? | Trông buồn cười à? |
[하정] 아니, 오빠가 웃기게 생긴 게 아니라 | Không phải anh trông buồn cười. |
[민규의 웃음] | Không phải anh trông buồn cười. |
[하정] 아이 오빠 하는 행동이 너무 웃겨 | Chỉ là hành động của anh buồn cười thôi. |
아, 지금 뭘 뚝딱거리니까 그렇지 | Chỉ là hành động của anh buồn cười thôi. Anh thấy hơi lúng túng. Lý do là thế. |
[하정] 아니, 귀여워, 귀여워 | Không, dễ thương mà. |
나도 뚝딱거리고 있어, 지금 | Em cũng lúng túng. |
- 아, 진짜? - [하정] 응 | - Thật à? - Vâng. |
[민규] 하나도 안 뚝딱여 보여 | Em đâu có vẻ thế. |
티 안 내려고 하는 거야 [웃음] | Em cố không thể hiện ra. |
[민규] 그렇구만 | Ra vậy. |
[하정] 어때? 여기 오니까? | Anh cảm thấy sao? - Về cái gì? - Khi ở đây. |
[민규] 여기 오니까? | - Về cái gì? - Khi ở đây. Khi ở đây à? |
- 되게 좀 재미있어 - [감미로운 음악] | Anh thấy vui lắm. |
- [하정] 그래? - 응 | - Thế ạ? - Ừ. |
넌 어떤 거 같아? | Còn em? |
아, 나는 처음에 좀 걱정을 많이 했거든 | Ban đầu em rất lo, |
'내가 마음에 들어 하는 이성이 나올까?' | vì em không chắc có gặp được ai mình thích không. |
[민규] 응 | Ừ. |
- 근데 - [민규] 응 | - Nhưng… - Ừ? |
[옅은 웃음] | |
나와서 이렇게 있으니까 너무 좋아 [웃음] | Giờ ở đây em thấy rất vui. |
- 너무 단순한가? - [민규가 웃으며] 아니야 | - Em là người đơn giản quá à? - Đâu. |
아, 나 진짜 근데 이거에 대해서 되게 걱정 많이 했어 | - Nhưng em thực sự đã rất lo. - Anh hiểu. |
[민규의 호응] | - Nhưng em thực sự đã rất lo. - Anh hiểu. |
근데 그거는 다 똑같이 그렇게 걱정했을 거 같아, 응 | Nhưng anh cá là ai cũng cảm thấy vậy. |
우선 솔직히 | Thật sự… |
말하면 | Em chọn anh vì anh có ngoại hình đúng kiểu em thích. |
생긴 게 제일 내 스타일이어서 골랐는데 | Em chọn anh vì anh có ngoại hình đúng kiểu em thích. |
이렇게 얘기를 하다 보니까 | Nhưng bọn mình đã nói chuyện nhiều rồi, |
좀 재밌는 거 같아, 오빠가 [웃음] | em lại nghĩ ở cạnh anh thật vui. |
[웃으며] 고마워 | Cảm ơn em. |
- 어, 눕고 싶은데, 나는 - [민규] 뭐 하고 싶어? | Em muốn nằm ngả ra. - Làm gì cơ? - Nằm ngả ra. |
- 눕고 싶어 - [민규] 눕고 싶어? | - Làm gì cơ? - Nằm ngả ra. - Ngả ra à? - Trời ạ, trơn quá. |
어머, 어, 좀 미끄러워, 어머 | - Ngả ra à? - Trời ạ, trơn quá. Trơn quá đi mất. |
[민규] 일단, 일단 바닥이… | Trơn quá đi mất. Đáy bồn… - Nó… - Trơn quá. |
- [부드러운 음악] - 우와, 너무 미끄러워 | - Nó… - Trơn quá. |
- [민규] 됐어? - [하정] 응 | - Em ổn chứ? - Dạ. Không ngả xuống được. Anh nói đúng. |
아, 그냥 안 누울래, 오빠가… | Không ngả xuống được. Anh nói đúng. |
- 내 마음 뭔지 알겠지? - [하정] 어 | - Hiểu rồi chứ? - Rồi. Lúc nãy, anh cũng bị như vậy. |
아까 누우려다가 이렇게 돼 가지고 | Lúc nãy, anh cũng bị như vậy. |
[하정이 웃으며] 지금 거의 썰매 탔는데? | Giờ em cảm thấy như đang ngồi xe kéo. |
[함께 웃는다] | |
[민규, 하정의 옅은 웃음] | |
[민규] 이거 뭐야? | - Nên làm thế này. - Ừ. |
[하정] 장미 팩 | Hoa hồng dưỡng da. |
- [민규] 아, 장미 팩이야? - [하정의 웃음] | Cánh hoa dưỡng da anh? - Da anh sẽ mịn lắm đây. - Ừ. |
- 피부 좋아지겠네 - [하정] 어 | - Da anh sẽ mịn lắm đây. - Ừ. |
[민규] 하세요, 본인도 하세요 | - Da anh sẽ mịn lắm đây. - Ừ. Cái này cho em nữa. |
[하정이 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[민규] 지금 좀 더워지지 않았어? | Em có thấy trong này nóng hơn không? |
[하정] 아, 더워 | Nóng thật. |
[민규] 생각 되게 많은 하루야 | Hôm nay làm anh nghĩ nhiều. |
- [하정] 진짜? - [민규] 응 | - Thật ạ? - Ừ. |
- 와 - [한해] 아이, 뭔가 설렌다 | Lãng mạn quá đi thôi. |
- 와, 텐션 오른다, 와, 뭐야? - [한해] 와, 민규, 오 | Nóng bỏng lên rồi kìa. |
와, 민규 씨는 카, 이미 갔다 | Min Kyu đổ cái rầm rồi. |
- [진영의 웃음] - 갔어, 진짜 갔어 | - Say đắm cô ấy rồi. - Phải. |
- 아이고야 - [한해의 탄성] | - Say đắm cô ấy rồi. - Phải. |
내가 더워지는데, 보는데? [웃음] | Xem họ mà tôi nóng cả người. |
- [진영] 아, 진짜 수위가… - [다희의 탄성] | Đúng là căng thẳng thật. |
[규현] 그리고 하정 씨가 | Đúng là căng thẳng thật. Có vẻ như Ha Jeong đang vẽ đường cho cậu ấy. |
안 어렵게 다 그냥 해 버리는 거 같아요, 예를 들면 | Có vẻ như Ha Jeong đang vẽ đường cho cậu ấy. |
[한해] 좀 능숙한 느낌이야 | - Cô ấy có vẻ trải đời. - Ừ. |
- 능숙하게 - [한해의 호응] | - Cô ấy có vẻ trải đời. - Ừ. - Phải. - Có thể dễ dàng nhận ra |
[다희] 저는 하정 씨 보면서 인기가 확실히 많았던 사람인 거는 | - Phải. - Có thể dễ dàng nhận ra Ha Jeong được mến mộ như nào… |
- [규현] 맞아 - 확실히 느껴지거든요 | - Đúng. - …qua cách hành xử. |
이런 표정이나 이런 거 | Như biểu cảm trên mặt vào một số thời điểm. |
순간의, 찰나의 순간에 그게 있지 않아? | Như biểu cảm trên mặt vào một số thời điểm. |
그 순간이 이제 | Ý chị là thỉnh thoảng cô ấy |
턱을 이렇게 당기는 그때부터 | - thu cằm lại như thế này? - Phải. |
- [진경의 웃음] - 딱 그 시그널을 보내는 거 | - thu cằm lại như thế này? - Phải. Ra tín hiệu đấy. |
[규현] 진영 씨라면 좀 넘어갔을 거 같아요? | Cậu thích thế chứ, Jin Young? |
[진영] 저는 절대 안 넘어가죠 | Không, không hề. Cậu nghĩ sao về động tác đó? Cậu sẽ làm gì? |
[진경] 진영 씨는 이렇게 턱 당기는 여자 보면은 어때요? | Cậu nghĩ sao về động tác đó? Cậu sẽ làm gì? |
갑자기 턱을 당겨 | - Nếu có cô nào làm vậy? - Nâng cằm cô ấy lên. |
전 이렇게 들어 드리죠 | - Nếu có cô nào làm vậy? - Nâng cằm cô ấy lên. |
[MC들의 웃음] | - Nếu có cô nào làm vậy? - Nâng cằm cô ấy lên. |
[한해] 안 지지, 안 지지, 안 지지 | Không cho cô ấy thắng. |
[진영] 한 명은 당기고 한 명은 올려 주고 있고 | Cô ấy thu lại, tôi đẩy lên. |
올려 주고, 당기고 | Cô ấy thu lại, tôi đẩy lên. |
[한해] 그래야 합이 맞지, 아 | Đúng là quá hòa hợp. |
- [한해] 진짜 돌아가셔야 돼 - [다희] 아니, 진짜 너무 웃긴다 | Đúng là quá hòa hợp. - Cậu nên quay lại đó. - Vui tính thật. |
- 턱 좀 올려 주세요, 진짜 - [다희의 웃음] | "Làm ơn nâng cằm lên". |
[경쾌한 음악] | |
"둘째 날" | Một ngày điên rồ toàn tập. |
[규현] 문제의 이틀 차네요 | Một ngày điên rồ toàn tập. NGÀY 2 |
[하정] 우와, 맛있겠다 | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & PARK MIN KYU Trông ngon quá. |
너무 맛있겠는데? | Có vẻ rất ngon. |
아침부터 제대로네 | - Bữa sáng thịnh soạn quá. - Em biết, phải ha? |
[하정] 그니까 | - Bữa sáng thịnh soạn quá. - Em biết, phải ha? |
아, 아침에 사과 먹으면 되게 좋대 | Bữa sáng ăn táo rất tốt. |
황금 사과라고 | Tốt lắm. |
왜 웃… | Sao anh lại cười khi em nói? |
- 왜 웃어, 내가 말하는데 - [민규의 웃음] | Sao anh lại cười khi em nói? Đâu có gì. |
[민규가 웃으며] 아니야 | Đâu có gì. |
'황금 사과'라고 할 때 좀 귀여웠어 | Anh chỉ nghĩ khi em nói trông thật dễ thương. |
[감성적인 음악] | Anh chỉ nghĩ khi em nói trông thật dễ thương. |
- [탄성] - [규현] 그러니까 | - Trời. - Thấy chứ? |
귀여우니까 웃는 거지 | - Cậu ấy cười vì thấy cô ấy dễ thương. - Cười lúc cô ấy nói. |
[진영] 말만 하면 다 웃네, 그냥 | - Cậu ấy cười vì thấy cô ấy dễ thương. - Cười lúc cô ấy nói. |
[민규] 나도 이제 아침에 사과 먹을 거야, 이제 | Từ giờ bữa sáng anh sẽ ăn táo. |
[함께 웃는다] | |
아니, 진짜 좋은 거 같아 | Em nghĩ là rất tốt. - Em cũng làm thế lâu rồi. - Ừ. |
[하정] 내가 지금 계속 먹고 있거든? | - Em cũng làm thế lâu rồi. - Ừ. |
나 약간 지금 최후의 만찬이라고 생각하고 먹고 있어 | Em nghĩ đây là bữa sáng tử tế cuối cùng. |
[민규의 웃음] | Em nghĩ đây là bữa sáng tử tế cuối cùng. |
아니야, 또 오면 되지 또 오면 되지 | Không, bọn mình sẽ quay lại mà. |
어, 뭔가 들어가기 싫다, 그치? | Em không muốn quay về. Anh cũng thế chứ? |
[민규의 웃음] | Em không muốn quay về. Anh cũng thế chứ? |
근데 진짜 오랜만에 너무 여유롭고 너무 재밌었어 | Lâu rồi anh chưa thoải mái và vui vẻ thế này. |
또 오자 | Mình sẽ quay lại nhé. |
[민규] 또 오자, 또 오자 | Quay lại đây. |
약간 목적의식 제대로 생긴 거 같아 | Giờ đó là mục tiêu của anh. |
- [하정] 진짜? - [민규] 응 | - Thật ạ? - Ừ. |
[하정] 이래 놓고서는 막 다른 사람이랑 오는 거 아니야? | Lỡ anh quay lại với ai khác thì sao? |
[민규의 웃음] | |
'각자 알아서 또 오자' 막 이런 뜻 아니야? [웃음] | Anh không định nói là với người khác chứ? |
- 아니지? - [민규] 각자도생하자고? | Anh không định nói là với người khác chứ? - Đi riêng? - Ừ. |
[웃으며] 어 | - Đi riêng? - Ừ. - Ý anh là gì? - Cùng nhau quay lại. |
'각자 알아서 또 오자' 이러는 거 아니야? | - Ý anh là gì? - Cùng nhau quay lại. |
[민규] 같이 오자, 같이 오자 | - Ý anh là gì? - Cùng nhau quay lại. Mình sẽ cùng quay lại đây. |
그리고 너가 부담스러워할까 봐 얘기하는 건데 | Nhân tiện, để em không thấy áp lực, |
다른 사람들이랑도 얘기하고 싶으면은 얘기하고 | em có thể nói chuyện với người khác nếu muốn. |
- [하정] 응, 응, 응, 응, 응 - 자유롭게 하세요 | - Em biết. - Cứ tự nhiên. |
그럴 건데? | Em định thế mà. |
[함께 웃는다] | - Anh nói sớm quá rồi. - Kế hoạch là vậy mà. |
아, 오버했네? | - Anh nói sớm quá rồi. - Kế hoạch là vậy mà. |
- 어, 그럴 거예요 - [민규] 어, 오버했어? | - Anh nói sớm quá rồi. - Kế hoạch là vậy mà. Là mục đích của chương trình. |
그러려고 나온 거 아니에요? [웃음] | Là mục đích của chương trình. |
- 근데, 그치, 그치, 그치 - [하정의 웃음] | Phải, em nói đúng. |
[안내 방송 알림음] | |
- 어머, 저거 뭐야? - [강렬한 음악] | Gì vậy? |
뭐, 또 뭐 있나 봐 | Chắc là có gì khác. |
[웃으며] 뭐야, 나 갑자기 긴장돼 | Hả? Tự nhiên em lo quá. |
그거 알아? 나 지금 심박수 올랐어 | - Tim anh đập thình thịch. - Thế sao? |
[함께 웃는다] | - Tim anh đập thình thịch. - Thế sao? |
[마스터] 윤하정 씨는 박민규 씨와 함께 | Yun Ha Jeong, bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Park Min Kyu. |
지옥도로 돌아갈 수 없습니다 | bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Park Min Kyu. |
[민규, 하정의 놀란 소리] | bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Park Min Kyu. |
- 뭐야, 뭐야, 긴장돼 - [마스터] 윤하정 씨 | Em lo quá. Yun Ha Jeong, |
새로운 남자가 로비에서 기다리고 있으니 | một người chơi nam mới đang chờ bạn ở sảnh. - Hả? - Không. |
- 함께 지옥도로 떠나 주세요 - [민규] 대박이다 | - Hả? - Không. Mời về Địa Ngục với bạn này. |
[안내 방송 종료음] | |
모르겠다 | Em không hiểu. |
아니, 나 지금 너무 당황스러워 [웃음] | Em không hiểu. Bối rối quá. |
[민규] 괜찮아, 괜찮아 | Không sao. Em sẽ ổn mà. |
[하정] 안 돼 | Ôi, không. |
설렘 60 | Tôi 60% háo hức và 40% thất vọng. |
그리고 아쉬움 40이었어요 | Tôi 60% háo hức và 40% thất vọng. |
[매혹적인 음악] | Tôi 60% háo hức và 40% thất vọng. |
- 설렘 60이면은 - [진경] 설렘 60이래 | - 60% là hơn nửa rồi. - 60%… |
과반수잖아요, 이상이잖아 | - 60% là hơn nửa rồi. - 60%… Cô ấy háo hức hơn. |
[다희가 웃으며] 설렘 60에 아쉬움 40 | - Háo hức tới 60%. - Đó… - Thất vọng chỉ có… - Nghĩa là cô ấy háo hức. |
설렌단 얘기 아니에요 | - Thất vọng chỉ có… - Nghĩa là cô ấy háo hức. |
나 벗은 게 나아, 입은 게 나아? | Em mặc vào hay cởi ra đẹp hơn? |
[하정] 나 이뻐? [웃음] | Kiểu nào… |
[민규] 얘기해 주기 싫은데 한번 입어 보세요 | Anh không muốn nói, nhưng mặc vào đi. |
밖에 나갈 때는 입고 안에 있을 때는 벗을까? | Mặc ra ngoài rồi vào nhà thì cởi ra? |
- [규현] 아이, 그걸 또… - 예? | Thật ấy hả? |
[진경] 아니, 지금 민규 씨 생각 1도 없다는 얘기야 | Cái này cho thấy cô ấy chẳng nghĩ gì tới Min Kyu. |
[한해] 이야, 어떡하냐 | Cái này cho thấy cô ấy chẳng nghĩ gì tới Min Kyu. Tôi thấy tệ quá. |
밖에 나갈 때는 입고 안에 있을 때는 벗을까? | Mặc ra ngoài rồi vào nhà thì cởi ra? |
[민규의 헛웃음] | |
[민규] 그게 나을 거 같긴 해, 어 | - Được đấy. - Rồi. |
[웃으며] 아, 신났어, 나 지금 | Giờ em thấy háo hức quá. |
[하정] 근데 오빠 가는 건 좀 마음 아파 | Nhưng em buồn vì anh sắp đi. |
[민규의 웃음] | |
아이고 | Trời ạ. |
[하정] 재밌네, 재밌어 | Vui thật đấy. |
[민규] 재밌군, 재밌어 | Đúng là vui. |
[리드미컬한 음악] | |
[하정] 아, 여기… | Ồ, anh ấy kìa. |
안녕하세요 | Xin chào. |
어, 아, 안녕하세요 | Xin chào. |
어떻게 해야 되지? | Tôi nên làm gì? |
안녕하세요 | Xin chào. |
- 어디서 오신 거예요? - [하정] 짐을… | - Cô từ đâu tới? - Túi của tôi… |
어디서 오신 거예요? | - Cô từ đâu tới? - Túi của tôi… |
- 저 여기 위에서 왔어요 - [관희] 예? | Tôi từ trên kia xuống. - Xin lỗi? - Từ trên kia. |
위에서 왔어요 [웃음] | - Xin lỗi? - Từ trên kia. |
[관희] 아, 여기서 주무, 주무신 거예요? | Đêm qua cô ở đây à? |
- [하정] 아, 제가… - [관희] 제가, 제가… | - Tôi… - Để tôi mở cho. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[하정] 우와 | |
반갑습니다 | Hân hạnh gặp anh. |
[관희] 반갑습니다 | Hân hạnh. |
뭔가 이제 민규 씨랑 있다가 관희 씨를 보니까 | Ở bên Min Kyu rồi, khi thấy Gwan Hee, |
아, 좀 더 내가 더 좋아하게 생겼다 | tôi nghĩ anh ấy giống kiểu tôi thích hơn. |
둘 다 좋아하게 생기긴 했는데 좀 더 좋아하게 생겼다? | Cả hai đều là gu tôi, nhưng Gwan Hee giống hơn. |
[경쾌한 음악] | |
[웃음] | |
어디 가요? | Mình sẽ đi đâu? |
[MC들의 탄성] | Trời, cái đó… |
- [한해] 저 표정 또 나왔잖아! - [MC들의 웃음] | Cô ấy lại nhìn kiểu đó. |
저 표정 또 나왔잖아! | Cô ấy lại thế rồi. |
[MC들의 탄성] | Cô ấy lại thế rồi. |
어디 가요? | Mình sẽ đi đâu? |
지옥도로 아마 가지 않을까 싶은데 | Chắc là về Đảo Địa Ngục. |
[하정의 호응] | Chắc là về Đảo Địa Ngục. |
성함이 어떻게 되세요? | Anh tên gì? |
저 이관희라고 해요 | Tôi là Lee Gwan Hee. |
[관희] 이, 이름이… | Cô tên gì? |
- 저 윤하정이요 - [관희] 하정이요? | Tôi là Yun Ha Jeong. - Ha Jeong? - Phải. |
- 네, 네 - [관희] 윤하정 | - Ha Jeong? - Phải. Yun Ha Jeong. |
오늘 오신 거예요? | Anh tới đây hôm nay à? |
아이, 저는 어제 그 | Hôm qua, tôi ở Đảo Địa Ngục. |
지옥도… | Hôm qua, tôi ở Đảo Địa Ngục. |
에서 온 거예요? | Anh đến từ Đảo Địa Ngục? |
- [관희] 에서 왔어요 - [흥미로운 음악] | Phải. Sao anh lại ở đây? |
어머, 어떻게 오셨어요? | Sao anh lại ở đây? |
커플이 돼 가지고 저기, 왔다가 | Tôi kết đôi với một người và tới đây. |
- 그 저랑 같이 계셨던 분은 - [하정] 네 | - Nhưng cô gái tới cùng tôi… - Sao? |
새로운 남자분이 데리고 가셨고 그래서 전 | Có người chơi nam mới đón rồi. Trong khi đó, họ bảo tôi chờ ở đây, |
- 여기서 기다려서 - [하정] 아 | Trong khi đó, họ bảo tôi chờ ở đây, |
'언제 출발하지' 하고 있었는데 | và tôi đang tự hỏi khi nào sẽ đi. |
[하정] 아 | và tôi đang tự hỏi khi nào sẽ đi. |
어, 이거 어떻게 되는 거지? 잘 모르겠다 | Chẳng hiểu có chuyện gì nữa. |
가 볼까요? | - Đi nào. - Ta đi nhé? |
- [힘찬 음악] - [관희] 네, 출발하겠습니다 | - Đi nào. - Ta đi nhé? Được. Đi thôi. |
[하정이 웃으며] 당황스러워 | Thật khó hiểu. |
[하정] 이거 어떻게 진행이 되는지 잘 모르겠다 | Tôi không rõ đang có chuyện gì. |
어제 갔을 때 지옥도에 뭐 있었어요? | Hôm qua ở Đảo Địa Ngục của cô có gì? |
저는 비행기가 있었거든요 | Bên bọn tôi có máy bay. |
저희는 배가 있었어요 | Bọn tôi có tàu. |
[관희] 아, 그럼 진짜 두 개일 수도 있겠네 | Vậy là có hai Đảo Địa Ngục. |
대박, 그럼 인원수가 엄청 많나 봐요 | Không thể nào. Chắc là có nhiều người chơi hơn. |
[관희] 몇 명 있었다고요? | - Bên cô có bao nhiêu người? - Cả tôi là năm. |
[하정] 저 포함 다섯 명 | - Bên cô có bao nhiêu người? - Cả tôi là năm. |
- 집은 어딘지 물어봐도 되… - [하정] 안 되죠 | Tôi có được hỏi cô ở đâu không? Không được. |
- 안 되나? - [하정] 그쵸 | - Không được phép à? - Không. |
[웃으며] 갑자기 집은 왜? | Sao anh muốn biết tôi sống ở đâu? |
- 어디에 사는지 궁금해서 - [하정] 궁금해요? | Tò mò thôi. Anh tò mò sao? |
그럼 다음에 저랑 천국도 와요 | Vậy lần sau tới Thiên Đường cùng tôi. |
- [흥미로운 음악] - [관희, 하정의 옅은 웃음] | |
[MC들의 놀란 탄성] | |
민규야! | Min Kyu! |
[한해] 한 시간 전까지 좋았잖아 | Chỉ một giờ trước còn vui vẻ với cậu ấy. |
[규리] 관희 님이랑은 재밌었어? | Cậu với Gwan Hee vui chứ? |
[혜선] 응 | Vui. |
본인이 말씀하시는 거는 되게 | Theo như anh ấy nói, anh ấy chắc chắn tình cảm sẽ không đổi thay. |
'나는 마음이 변할 일 없을 거 같아' | anh ấy chắc chắn tình cảm sẽ không đổi thay. |
이런 식으로 말을 했는데 | anh ấy chắc chắn tình cảm sẽ không đổi thay. |
- 말을 하셨어? - [혜선] 응 | - Anh ấy nói vậy à? - Ừ, nhưng tớ nghĩ, |
근데 내 입장에서는 '어떻게 알아?' | - Anh ấy nói vậy à? - Ừ, nhưng tớ nghĩ, "Sao nói chắc được khi còn chưa gặp gỡ người khác?" |
'다른 사람들이랑 말도 안 해 보고' | "Sao nói chắc được khi còn chưa gặp gỡ người khác?" |
- [규리의 웃음] - 그거지 | "Sao nói chắc được khi còn chưa gặp gỡ người khác?" - Tớ cảm kích lời anh ấy nói… - Hài thật. |
그래서 이제 그렇게 말해 주니까 나는 고맙긴 하다만 | - Tớ cảm kích lời anh ấy nói… - Hài thật. |
그래서 이제 약간 40%만 믿고 있지 | …nhưng tớ chỉ tin 40%. |
따로 가라고 방송 나왔는데 | Họ báo là bọn em phải tách nhau ra để về. |
[잔잔한 음악] | Họ báo là bọn em phải tách nhau ra để về. |
따로 가라고 얘기 나온거에요? | Họ cũng kêu anh vậy chứ? |
[웃으며] 옆에서 자잖아 | Xem cô ấy ngủ gật cạnh họ kìa. |
[규현] 민영 씨, 민영 씨 | Đó là Min Young. |
- [한해] 지금 꼴 보기 싫어 - 둘만의, 둘만의 세계 | - Giờ… - Họ đang cuốn vào nhau. |
[한해] 그래, 둘만의 세계 | - Giờ… - Họ đang cuốn vào nhau. Đúng vậy. |
아니, 이미 둘이 같이 | - Cứ như đêm qua họ ở với nhau vậy. - Ừ, phải ha? |
어젯밤을 보낸 거 같은데요 느낌이? | - Cứ như đêm qua họ ở với nhau vậy. - Ừ, phải ha? |
[강렬한 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC II |
[관희] 너무 기대되는데? | Thật háo hức ghê. |
[하정] 여기로 내려가시면 돼요 | - Lối này. - Lối này à? |
- [관희] 일로 내려가요? - [하정] 네, 네 | - Lối này. - Lối này à? Phải. |
그래서 여기를 지나가야 돼요 | Rồi mình phải đi bộ qua chỗ này. |
[관희] 누가 보면 뭐 무인도에서 한 열흘 산 줄 알겠네 | Em nói cứ như đã ở đây lâu lắm rồi. |
[하정의 웃음] | Em nói cứ như đã ở đây lâu lắm rồi. |
[하정] 절 그냥 따라오세요 | Cứ theo em. |
요 옆에 봐봐요 너무 예쁘지 않아요? | Cảnh đẹp nhỉ? |
- [관희] 좋은 데 있었었네 - [하정] 그쵸? | - Đảo đẹp thật. - Phải ha? |
[시은] 우리 셋이 여기서 생각보다 되게 즐거웠던 거 같아 | Em thấy ở đây vui hơn mình tưởng đấy. |
[원익, 하빈의 호응] | - Ừ. - Đúng thế. |
- 재밌었어 - [시은] 어제 | - Vui thật. - Hôm qua. |
[하정] 일로 올라가시면 돼요 | - Giờ thì đi lên đây. - Đâu? Đó à? |
- [관희] 어디로요? 아, 일로? - [하정] 여기요, 네 | - Giờ thì đi lên đây. - Đâu? Đó à? Lối này. Phải. |
어머! | Trời ạ. |
- [웃으며] 잠시만 - [관희] 나 잡아요, 나 잡아 | - Trời. - Cứ bám lấy anh. |
[관희의 거친 숨소리] | |
어! [웃음] | |
[시은] 왜? | |
- [의미심장한 음악] - 어, 왜? | Hả? |
[시은의 놀라는 탄성] | |
[웃으며] 안녕하세요 | Xin chào. Xin chào. |
[관희] 안녕하세요 | Xin chào. |
[하정] 아, 너무 힘들다, 아 | Em mệt quá. |
- [시은] 어! - 저분들인가? | - Là họ à? - Xin chào. |
- [하정] 안녕하세요 - [하빈] 어, 안녕하세요 | - Là họ à? - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. |
[원익] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
어? 다른 사람 아닌가? | Hả? Người khác phải không? |
[하정의 웃음] | |
[시은] 어? 뭐지? | Chuyện gì vậy? |
뭐예요? | Gì thế này? |
뭐예요? 어, 뭐지? | Gì vậy? |
[시은] 원래 사람 진짜 잘 알아봐요 | Tôi nhận mặt người tốt lắm. |
근데 멀리서 오시고 피지컬만 먼저 보이시니까 | Nhưng ban đầu không nhìn ra vì họ ở xa. |
근데 머리가 여기에 있는 거예요 | Nhưng tôi thấy mái tóc ngắn. |
어, 그래서 '뭐지? 착각했나?' | Nên tôi cứ tự hỏi hay là mình nhầm. |
[하빈] 어떻게 된 거예요, 이거? | Gì thế này? |
[하정] 아니 | Rõ ràng có một Đảo Địa Ngục khác. |
다른 지옥도가 또 있나 봐 | Rõ ràng có một Đảo Địa Ngục khác. |
바뀌어서 왔어요, 그래 가지고 | Họ đổi người chơi nam. |
어, 소름 돋아, 진짜! | - Trời đất ơi! - Họ bảo đi tới sảnh, |
[하정] '로비로 내려가세요' 했는데 로비에 계셨고 | - Trời đất ơi! - Họ bảo đi tới sảnh, - và anh ấy ở đó. - Thực sự nổi da gà. |
- [하빈] 나 진짜, 진짜 소름 돋아 - 어, 진짜 닭살, 정말로 | - và anh ấy ở đó. - Thực sự nổi da gà. |
- 아, 다 아시는… - [하정] 예 | - Mọi người quen nhau à? - Phải. |
저희 지옥도 사람들이에요 | - Phải. - Đều từ Đảo Địa Ngục này. |
[하정의 웃음] | - Phải. - Đều từ Đảo Địa Ngục này. |
아, 충격적이야, 어, 진짜? | Choáng quá đi mất. Là thật à? |
- [관희, 하빈] 반갑습니다 - [원익] 안녕하세요 | - Hân hạnh gặp. - Xin chào. - Xin chào. - Tên anh… |
[하정] 이름, 이름, 자기소개 | - Xin chào. - Tên anh… - Anh nên giới thiệu tên. - Tôi là Lee Gwan Hee. |
- 저는 그, 이관희라고 합니다 - [하빈] 관희 씨, 아 | - Anh nên giới thiệu tên. - Tôi là Lee Gwan Hee. - Gwan Hee? - Gwan Hee. |
[원익] 저는 손원익이라고 합니다 | - Tôi là Son Won Ik. - Won Ik? |
- [관희] 원익이요 - 네 | - Tôi là Son Won Ik. - Won Ik? |
[관희] 키가 크시네요 | - Phải. - Cậu cao quá. |
- [하정이 웃으며] 갑자기? - 아, 예, 감사합니다 | - Phải. - Cậu cao quá. - Cảm ơn. - Ngẫu nhiên thôi. |
- [시은의 웃음] - 키가 몇이세요? | - Cảm ơn. - Ngẫu nhiên thôi. Cậu cao bao nhiêu? |
- 저 뭐, 90 정도 - [참가자들의 탄성] | Khoảng 190 cm. |
오, 90 | - Tầm đó. - 190 cm à? |
- [흥미진진한 음악] - [시은] 되게 강렬했어요 | Anh ấy để lại ấn tượng ban đầu rất mạnh. |
왜, 눈썹도 막 갈라져 계시고 | Anh ấy có vết rạch lông mày và tóc rất ngắn. |
막 머리 여기 있고 하니까 [웃음] | Anh ấy có vết rạch lông mày và tóc rất ngắn. |
'아, 저분은 어떤 분이시지?' | Khiến tôi muốn biết thêm về anh ấy. |
궁금해요, 네 | Tôi thấy tò mò. |
또 겹쳐? | Lại cùng một anh? |
아, 그러네, 또 겹치나 봐 미치겠다 | Ừ. Họ lại thích cùng một người. - Điên quá. - Phải ha? |
[한해] 진짜로? | - Điên quá. - Phải ha? |
- [관희] 키! 얼마… - [시은] 전 170 | - Em cao bao nhiêu? - Em 170 cm. |
- 아, 170 - [시은] 네 | - 170 cm à? - Phải. |
[흥미로운 음악] | |
- [관희] 아, 170 - 네 | - 170 cm à? - Phải. |
키가 좀 많이 작네? | Em thì hơi thấp. |
- 제 키 아세요? - [관희] 70은 안 되잖아요 | - Anh biết à? - Dưới 170 cm. |
어, 맞아요 | À, phải. |
[웃으며] 딱 봐도 안 돼 보였어 | Anh nhìn là biết. |
[시은] 아, 이렇게 둘이 되게 찐친 모드로 오셨는데요? | Có vẻ hai người đã thành bạn thân trên đường về. |
[하정] 어이없죠, 진짜 | Không chịu nổi. - Ý là… - Anh ấy thô lỗ quá. |
- [시은의 웃음] - 무례해요, 진짜 | - Ý là… - Anh ấy thô lỗ quá. |
[함께 웃는다] | - Ý là… - Anh ấy thô lỗ quá. |
- [시은의 웃음] - 어이없어 | - Không tin nổi. - Buồn cười ghê. |
[시은] 아, 너무 웃겨 | - Không tin nổi. - Buồn cười ghê. |
[관희의 웃음] | |
잘 갔다 왔어? | Em thích chứ? |
- [하빈] 응, 재밌었어? - [밝은 음악] | Có vui không? |
[하정] 아이, 뭐, 그냥 | Chắc còn tùy mình đi cùng ai. |
뭐, 어떤 사람이랑 가냐에 따라 다른 거 같아 | Chắc còn tùy mình đi cùng ai. |
[하빈] 아, 그치, 응 [웃음] | Dĩ nhiên. |
- [시은] 왜 슬퍼 보이죠? [웃음] - [하정의 부정하는 소리] | Sao trông chị buồn vậy? |
- [하정] 아니야, 아니야 - [시은의 웃음] | - Đâu có gì. - Sao… |
[하정] 사실 좀 여지 줄려고 한 말이에요 | Thật sự tôi nói vậy chỉ để mấy anh kia biết |
모든 사람들한테 | họ vẫn có cơ hội với tôi. |
[옅은 웃음] | |
- [놀라는 소리] - [한해의 탄성] | |
[진영] 우와 | |
그래, 솔직해서 좋다 그래 보였어요 | Tôi thích sự thành thật đó. |
- [한해] 와, 진짜 대박이다, 하정 - [규현의 환호성] | Cô ấy đúng là đặc biệt. |
짱이다 | Cô này hay thật. |
[규현] 우린 이런 분이 필요해요 | - Ở đây cần có người như cô ấy. - Phải. |
정말 | - Ở đây cần có người như cô ấy. - Phải. |
보물이다, 보물 | - Cô ấy rất khác lạ. - Đúng. |
[진영이 웃으며] 진짜 | - Cô ấy rất khác lạ. - Đúng. |
다양한 사람들이랑 만나 보고 싶기 때문에 | Tôi muốn tìm hiểu các lựa chọn với những người khác nhau, |
너무 좋았다고 얘기하면 또 그래 할까 봐 | nên nếu tôi nói rất thích thì có thể sẽ không được vậy. |
아, 그러면 관희도… | Thế Gwan Hee cũng… |
- 어, 뭐야? - [시은] 응? | Gì kia… |
- [원익] 어, 뭐야? - [시은] 응? | Gì kia… |
- [민영] 안녕하세요 - [원익] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [리드미컬한 음악] - [하빈] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Xin chào. |
안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[민영] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[함께] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[원익] 이거, 주인공이니까 여기 중간에 앉으세요 | Em là ngôi sao nên ngồi chính giữa đi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[하빈] 근데 또 이렇게 오니까 분위기가 바뀌네요 | Giờ họ ở đây rồi, cảm giác thật khác. |
- 우리 일로 잘 넘어온 거 같아 - [민영] 진짜 | - May là mình tới đây. - Đúng đó. |
[하빈] 환영합니다 | - May là mình tới đây. - Đúng đó. - Chào mừng. - Anh ấy vui hơn kìa. |
밝아졌어, 사람이 | - Chào mừng. - Anh ấy vui hơn kìa. |
- [시은] 행복해 보이셔 - [민영] 저, 아, 좋아요 [웃음] | - Trông anh vui thế. - Em thích lắm. |
[하빈] 약간, 두 분이 처음 보신 거 아니에요, 두 분? | Hai người vừa quen thì phải? |
[하정] 네, 맞아요 | - Phải. - Đúng, nhưng… |
- 처음 봤는데… - [하빈] 근데 왜 이렇게 으르렁… | - Phải. - Đúng, nhưng… - Thế sao tỉa nhau ghê vậy? - "Tỉa" à? |
- [시은이 웃으며] 으르렁? - [유쾌한 음악] | - Thế sao tỉa nhau ghê vậy? - "Tỉa" à? Bọn tôi có tỉa nhau đâu. |
으르렁거리는 거 아니고 | Bọn tôi có tỉa nhau đâu. |
뭐가 좀 약간 안 맞는 느낌? | - Đâu có. - Chỉ là không hợp thôi. |
- [하빈의 호응] - [시은의 웃음] | |
아니, 관희 씨가 너무 장난을 많이 쳐서 | Gwan Hee cứ liên tục chọc tôi. |
'아, 왜 자꾸 이렇게 저런 말을 할까?' | Tôi cứ tự hỏi, "Sao anh ấy cứ nói những câu như thế?" |
이런 생각? | Tôi cứ tự hỏi, "Sao anh ấy cứ nói những câu như thế?" |
재밌긴 해요 제가 재밌는 사람 좋아해서 | Nhưng ở bên anh ấy rất vui, và tôi thích đàn ông vui tính. |
어, 관희 씨는 여자 친구랑 사귈 때 | Gwan Hee nói thường trêu chọc bạn gái. |
계속 장난치는 스타일이라고 했잖아요 | Gwan Hee nói thường trêu chọc bạn gái. |
[MC들의 맞장구] | - Phải. - Ừ. |
아, 벌써 여자 친… | Có khi cậu ấy làm vậy vì muốn cô ấy là bạn gái mình. |
그니까 그걸 그리고 있는 거일 수도 있겠네요 | Có khi cậu ấy làm vậy vì muốn cô ấy là bạn gái mình. |
[한해] 근데 확실한 건 | Có điều rõ ràng là, |
민규 씨보다 관희 씨가 훨씬 편해 보여요, 하정 씨가 | cô ấy có vẻ thoải mái khi ở cạnh Gwan Hee hơn là Min Kyu. |
- [규현] 맞아요 - [진경] 어, 어 | cô ấy có vẻ thoải mái khi ở cạnh Gwan Hee hơn là Min Kyu. |
[한해] 관희 씨가 훨씬 더 좀 여유롭고 | Gwan Hee thoải mái hơn và trải đời hơn, |
능숙하다고 해야 되나? | Gwan Hee thoải mái hơn và trải đời hơn, |
그러니까 하정 씨도 훨씬 편해 보이고 | cái đó khiến Ha Jeong thoải mái hơn. |
그니까 민규 씨는 약간 계속 | cái đó khiến Ha Jeong thoải mái hơn. Min Kyu hay ngại ngùng khi ở cạnh cô ấy, |
- 부끄러워했다면 - [한해] 응 | Min Kyu hay ngại ngùng khi ở cạnh cô ấy, |
[규현] 관희 씨는 | nhưng Gwan Hee tỏ ra thoải mái hơn trong giao tiếp |
어쨌든 간에 이렇게 티키타카를 좀 | nhưng Gwan Hee tỏ ra thoải mái hơn trong giao tiếp |
- 할 수 있는 여유 - [규현] 할 수 있는 느낌이랄까? | - và đùa với cô ấy. - Phải. |
- [하빈] 아, 앉아 계세요, 좀 - [관희] 네 | - Mời ngồi. - Vâng. |
[원익] 아, 근데 우리 말 편하게 하기로 했으니까 | - Trong này hơi chật. - Nói thoải mái đi. |
- [관희] 아, 진짜 말 편하게… - [원익] 어, 하자 | - Trong này hơi chật. - Nói thoải mái đi. - Được. - Rồi. |
원익, 하빈 | Won Ik và Ha Bin. |
- [하빈] 어, 하빈, 하빈 - [원익] 관희 | - Ừ, Ha Bin. - Gwan Hee. |
아이, 천국도 어땠어? | Đảo Thiên Đường thế nào? |
천국도… | Đảo Thiên Đường… |
뭐, 이렇게 나이도 알고 | Được chia sẻ thêm thông tin như tuổi tác và nghề nghiệp à? |
뭐, 직업이나 이런 것도 다 이야기했겠네? | Được chia sẻ thêm thông tin như tuổi tác và nghề nghiệp à? Phải, tôi hỏi cô ấy mấy thứ đó. |
- 어, 다 알았는데 - [원익] 응 | Phải, tôi hỏi cô ấy mấy thứ đó. |
내가 처음 이제 느낀 느낌이랑 | Nhưng hóa ra cô ấy rất khác so với ấn tượng ban đầu của tôi. |
갔을 때 본 느낌이랑 너무 달라 가지고 | so với ấn tượng ban đầu của tôi. |
- [흥미로운 음악] - 예상했던 거와는 다른? | Cô ấy không như cậu nghĩ à? |
어, 예상했던 거랑 좀 많이 다른? | Cô ấy không như cậu nghĩ à? Phải, rất khác. |
[하빈] 이게 긍정은 아니라고 나는 생각을 하거든, 사실 | Hình như cậu không có ý tích cực. |
'이 친구랑 나는 안 맞다'라는 걸 | Chắc cậu không cảm thấy hòa hợp. |
[관희] 그냥 안 맞는다기보다 | Không hẳn như vậy, |
- 조금 생각했던 거랑 좀 달라서 - [원익의 호응] | nhưng chuyện không như tôi dự tính. |
여러 사람이랑 좀 천국도를 가 봐야 | Tôi cảm thấy cần tới Đảo Thiên Đường với nhiều người khác nhau |
조금 내가 원하는 상대를 좀 찾을 수 있을 거 같은 느낌? | Tôi cảm thấy cần tới Đảo Thiên Đường với nhiều người khác nhau để tìm hiểu xem ai hợp với mình. |
뭐, 혜선 씨랑 호감도가 올라갔냐, 내려갔냐라고 | Nếu hỏi cảm xúc của tôi với Hye Seon có mạnh hơn sau chuyến đi không, |
둘 중의 하나를 택해야 된다면 | có mạnh hơn sau chuyến đi không, |
내려간 게 좀 맞는 거 같아요 | thì câu trả lời là không. |
뭔가 제가 그 텐션을 좀 못 따라가는 느낌을 좀 느꼈어요 | Tôi cảm thấy không thể theo kịp năng lượng của cô ấy. |
아 | Có phải vì cô ấy quá vui vẻ? |
혜선 씨가 너무 밝아서 그런가? | Có phải vì cô ấy quá vui vẻ? |
리액션이 좀 많긴 했지, 뭐 이렇게 | Cô ấy có những phản ứng mạnh. Cô ấy cực kỳ hào hứng với món xoài. |
'우와, 망고!' | Cô ấy cực kỳ hào hứng với món xoài. |
- 뭐, 이런 거 - [규현의 웃음] | Cô ấy cực kỳ hào hứng với món xoài. |
- '아, 사과!' - [한해] 맞아, 맞아 | - "Táo!" - Phải. |
- '와'가 좀 많긴 했어 - [진영] '호텔 좋다' 막 | - Hay cảm thán. - "Khách sạn đẹp quá". |
- 좀 많았어 - [규현이 웃으며] 어, 그니까 | - Hơi quá. - Phải. Đúng thế. |
[시은] 어, 어땠어요? | Chỗ đó thế nào? |
- [하정] 어제 천국도? - [시은] 천국도 | - Đảo Thiên Đường à? - Ừ. |
좋았어 | Thích lắm. |
- [시은] 천국도는 다르다? - [하정] 응 | - Có khác không? - Có. - Thật à? - Cô ấy được mát xa. |
- [시은] 진짜? - [민영] 마사지받으셨대요 | - Thật à? - Cô ấy được mát xa. |
너무 좋았겠다 | Chị may thế. Liệu mình có được một lần? |
오늘 우리도 마사지받을 수 있나? | Chị may thế. Liệu mình có được một lần? |
- 아, 오늘은 안 갈 수도 있겠구나 - [함께 웃는다] | Có khi hôm nay chả ai đi. - Có khi là có. - Vậy sao? |
- 아니, 근데 뭔가 갈 거 같긴 해 - [시은] 갈 거 같나? 어 | - Có khi là có. - Vậy sao? |
[민영] 멤버가 바뀌었으니까 또 첫인상을 뽑지 않을까요? | Có khi ta lại được chọn vì người chơi khác rồi. |
[시은의 호응] | Nhưng họ trộn người chơi, |
근데 이렇게 되면 다 섞이니까 진짜 마음을 모를 거 같아요 | Nhưng họ trộn người chơi, sẽ khó biết những người kia thấy sao. |
- [민영] 약간 - 대박이다, 진짜 | sẽ khó biết những người kia thấy sao. Thật điên rồ. |
진짜 대박이다 | Không thể tin nổi. |
[민영] 저는 수영장 갔었어요 | Tớ đã đi bơi. |
[놀라며] 좋았어요? | - Ở đó… - Thích không? |
[민영] 아, 처음에는 좀 어색해 가지고 물 뿌리고 | Ban đầu còn lúng túng, nên bọn tớ chỉ té nước. |
이제 제가 약간 | Sau đó, tớ bảo anh ấy cõng tớ vì tớ mệt quá. |
'나 걷기 싫으니까 들어 줘' 이래 가지고 | Sau đó, tớ bảo anh ấy cõng tớ vì tớ mệt quá. |
팔로 이렇게 동동 떠서 | - Nên tớ bám vào anh ấy thế này. - Hả? |
- [하정] 아, 진짜? - [시은의 탄성] | - Nên tớ bám vào anh ấy thế này. - Hả? |
[민영] 오히려 남매 케미였는데? | Bọn tớ cứ như anh em. |
- [시은] 아, 남매 케미? - [민영] 네 | - Anh em à? - Phải. |
- 남매 케미였다고? - [MC들의 놀라는 소리] | - Hả? Anh em? - Gì vậy? |
- 그런 남매 없어요, 예 - [제작진의 웃음] | Anh em đâu làm vậy với nhau. |
우리나라에는 없어 | Ít nhất là ở Hàn Quốc. |
- [하정] 우리는 되게 - [시은] 어 | Bọn tớ… |
우리 되게 좋았어 | - Bọn tớ vui cực kỳ. - Thế à? |
[시은] 좋았어? 어 | - Bọn tớ vui cực kỳ. - Thế à? |
- 좋아 보여, 어 - [하정의 웃음] | Nhìn là biết mà. Em nhìn là biết chị vui. Em biết mà. |
[웃으며] 아, 좋아 보여 난 너의 표정을 알지 | Em nhìn là biết chị vui. Em biết mà. |
[함께 웃는다] | |
넌 너무 아니까 | Trông chị rất… - Vấn đề là… - Bọn tớ cùng chọn một người. |
아니, 우리가 둘 다 같은 사람을 뽑았어 | - Vấn đề là… - Bọn tớ cùng chọn một người. |
[놀라며] 어떤 사람인데요? | Anh ấy thế nào? |
[시은] 근데 그분은 제 스타일이 외적인 건 아니야 | Không phải về ngoại hình. Chị biết gu của em mà, nhỉ? |
알죠? 약간 저 강아지 상 좋아하고 | Không phải về ngoại hình. Chị biết gu của em mà, nhỉ? - Tớ thích con trai khuôn mặt dễ thương. - Ra vậy. |
[민영의 호응] | - Tớ thích con trai khuôn mặt dễ thương. - Ra vậy. |
- 한데 - [민영] 어떻게 생겼어요? | - Tớ thích con trai khuôn mặt dễ thương. - Ra vậy. Anh ấy trông thế nào? |
- [시은] 공룡 상, 어 - [하정] 공룡 상이야 | - Mặt anh ấy như khủng long. - Ừ. |
[민영] 아, 진짜요? 저 공룡 상 좋아하는데? | Thật sao? Đúng gu của tớ đấy. |
- [시은] 완전 취향 안 겹치겠다 - [민영] 아, 진짜요? | Mình có gu khác nhau rồi. - Thế à? - Đối lập nhau. |
[시은] 정반대 | - Thế à? - Đối lập nhau. |
[민영] 어, 공룡 상 궁금하다 [웃음] | Tớ thấy tò mò về anh này quá. - Đúng như khủng long. - Rất săn chắc. |
[하정] 진짜, 진짜 공룡 상이에요 | - Đúng như khủng long. - Rất săn chắc. |
[시은] 완전, 어 완전 공룡 상이에요 | - Đúng như khủng long. - Rất săn chắc. Anh ấy hệt như khủng long. |
- 빨리 보고 싶어요, 저기 사람들 - [하정] 저도 | Em mong gặp những người chơi khác. |
[민영] 저기 사람들 괜찮아요 | Ở đó có vài anh rất hấp dẫn. |
약간 그, 저쪽에 민 자로 시작하시는 분이 | Một anh có tên bắt đầu là "Min". |
- 약간 스타일일 것 같아요 - [하정] 아, 진짜요? | - Có khi là gu của cậu. - Hả? Anh ấy có khuôn mặt dễ thương, |
- [발랄한 음악] - [민영] 약간 댕, 강아지 상인데 | Anh ấy có khuôn mặt dễ thương, nhưng lại rất đô. |
피지컬이 엄청나요 그리고 키가 엄청 커요 | nhưng lại rất đô. Cũng rất cao nữa. |
- 진짜요? - [민영] 190 되는 거 같아요 | - Thế hả? - Chừng 190 cm. |
[시은] 눈이 달라졌네요 | Mắt chị sáng lên kìa. |
- 제 스타일은 없나요? 제 스타일 - [하정이 웃으며] 제가… | - Tớ chỉ… - Còn gu của tớ? - Có ai cho tớ không? - Tớ chưa nghĩ ra ai. |
[민영] 약간 그쪽엔 없는 거 같아요 | - Có ai cho tớ không? - Tớ chưa nghĩ ra ai. |
약간 그쪽은 피지컬파 | Anh nào cũng vạm vỡ cả. |
[시은] 아, 피지컬 | Vạm vỡ à? - Tò mò quá. - Đều vạm vỡ. |
- 너무 궁금하다 - [민영] 피지컬 | - Tò mò quá. - Đều vạm vỡ. |
[웃으며] 너무 궁금하다 | - Tò mò quá. - Đều vạm vỡ. - Tò mò ghê. - Cái anh… |
아, 갑자기 막 다소곳해지는데? [웃음] | - Nhìn chị tỏ vẻ ngại kìa. - Cái anh tới đây hôm nay |
[민영] 지금 오신 분도 몸이 좋잖아요? | - Nhìn chị tỏ vẻ ngại kìa. - Cái anh tới đây hôm nay người cũng đẹp nhỉ? |
[시은, 하정의 웃음] | |
어, 맙소사 | Trời, thật đấy. |
뭐야, 왜 갑자기 얼굴이 빨개지는 건데 | Chị sao vậy? Tự nhiên đỏ mặt kìa? |
[함께 웃는다] | Chị sao vậy? Tự nhiên đỏ mặt kìa? |
[시은] 저기요! | Xin lỗi. |
어, '캄 다운' | Chị vừa từ Đảo Thiên Đường về còn gì? |
지금 천국도 갔다 온 사람 맞나요? | Chị vừa từ Đảo Thiên Đường về còn gì? |
- [하정] 나 진짜 좀 설레나 봐 - [민영, 시은의 호응] | Chắc tại hào hứng quá. |
[시은] 언제 오냐고 | Mong họ qua đây quá đi mất. |
[민영] 아, 저쪽 지옥도 한번 가 보셔야겠네 | Mong họ qua đây quá đi mất. Cậu nên qua bên đó. |
거긴 어때, 사람들? | Mọi người bên đó thế nào? |
[관희] 일단은 여자분들은 | Trước hết, về các cô gái, |
- 한 분은 완전 - [흥미로운 음악] | có một người tớ cá là đàn ông nào cũng thích. |
전형적으로 남자들이 좋아할 느낌의 | có một người tớ cá là đàn ông nào cũng thích. |
- [하빈의 호응] - 그런 느낌? | Theo tớ là thế. |
근데 남자들이 전형적으로 좋아할 거 같은 상이 | Cô gái lý tưởng với mọi đàn ông là thế nào cơ? |
어떤 상이야? 구체적으로 | Cô gái lý tưởng với mọi đàn ông là thế nào cơ? |
예쁜 거지, 뭐 | Ý là cô ấy xinh lắm. |
딱 그냥 그, 미스 코리아 약간 그런 느낌처럼 | Như thí sinh thi hoa hậu vậy. |
[관희] 허리를 항상 딱 꼿꼿이 세우고 | Dáng điệu luôn hoàn hảo, |
- [하빈의 호응] - 약간 '아, 네' | ăn nói cũng điềm đạm nữa. |
약간 '네', 약간 이런 느낌? | ăn nói cũng điềm đạm nữa. |
[호응] | |
[관희] 근데 좀 그분이 좀 궁금하긴 한데 | Tớ khá tò mò về cô ấy. |
- [원익] 아, 남아 있던 분? - [관희] 그분이 | - Là cô gái ở lại à? - Tên cô ấy là Gyu Ri. |
- 규리라고… - [원익] 규리 | - Là cô gái ở lại à? - Tên cô ấy là Gyu Ri. Gyu Ri? Tên cô ấy? |
[하빈] 이름이 규리야? | Gyu Ri? Tên cô ấy? |
[경쾌한 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC I |
[민규] 이쪽이 식당 가는 길이에요? | - Đây là lối lên nhà ăn à? - Phải. |
[진석] 예 | - Đây là lối lên nhà ăn à? - Phải. |
[민규] 아직 멀었나요? | Vẫn chưa tới sao? |
- [민우] 이제 다 왔어요 - [민규] 거의 다 왔어요? | - Sắp tới rồi. - Sắp? |
[규리] 어, 저기는 여기처럼 이렇게 경사지지 않았어요? | Bên đảo kia không có đường dốc thế này à? |
- [민규] 네 - [혜선] 아, 평평해요? | - Không. - Bằng phẳng hết cả? |
[민규] 아니, 평평하진 않은데 | Không hẳn vậy. |
어, 절대 이런 길은 없어요 | Nhưng không dốc thế này. |
약간 좀 난이도 조금 더 높은 거 같은데요? | Nơi này có vẻ căng hơn. |
[혜선] 아, 오케이 우리가 좀 더 지옥이구나 | Hiểu rồi. Chắc bên mình tệ hơn chút. |
- [참가자들의 웃음] - [진석] 많이 지옥 아니에요? | Phải nói là tệ hơn nhiều. |
[규리] 오늘 또 뭐가 있나요? | Hôm nay mình ăn gì? |
저, 저 색깔은 닭 가슴살인데? | Chắc họ cho mình ức gà. |
[민규] 닭 가슴살 | Chắc họ cho mình ức gà. - Ức gà và dưa chuột. - Cà rốt? |
- [민우] 오이 - [민규] 당근이에요? | - Ức gà và dưa chuột. - Cà rốt? |
- 어, 오이인데? - [민우] 오이네 | - Dưa chuột. - Ồ, được đó. |
- [민규] 오, 괜찮아 - [혜선] 오, 예! | - Dưa chuột. - Ồ, được đó. Ngon! |
- 오이, 오이 먹어? - [규리] 오이 좋아해 | - Cậu thích dưa chuột chứ? - Thích. |
[혜선] 다행이다, 오이는 좋아해 | - Ơn trời. - Tớ thích dưa chuột. |
[민규] 그러면 한 번 씻고 딱 그러면 깎을게요 | Rửa trước chứ nhỉ? - Để anh rửa. - Em muốn gọt vỏ. |
[규리] 나는 깎아 먹고 싶은데 | - Để anh rửa. - Em muốn gọt vỏ. |
- [민규] 아, 진짜요? - [규리] 응 | - Thế à? - Vâng. |
- [진석] 주시면 깎아 드릴게요 - [규리의 웃음] | Để anh gọt vỏ cho. |
[경쾌한 음악] | - Anh giỏi việc đó lắm. - Gọt vỏ à? |
나 깎는 거 전문이잖아 | - Anh giỏi việc đó lắm. - Gọt vỏ à? |
- 아, 깎는 거 전문이라고요? - [진석] 네 | - Anh giỏi việc đó lắm. - Gọt vỏ à? - Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao? |
[규리] 깎는 전문도 있어요? | - Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao? |
[진석] 많이 깎았지 | - Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao? |
[규리의 웃음] | - Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao? Để rồi xem. |
- [규리] 뭘 깎았길래? - [민규의 웃음] | Anh đã gọt những gì? |
깎는 전문이 옆에 있었네 | Ta có chuyên gia gọt vỏ đây. |
[규리의 웃음] | |
- [민규가 웃으며] 왜요? - [규리] 아니, 아니, 아니 | - Gì thế? - Chỉ là anh ấy… |
소리 소문 없이 가서 열심히 또 | Lặng lẽ rời đi. |
[규리] 저기 봐 봐, 저기, 저기 | Nhìn kìa. |
근데 우리 규리 씨가 달라졌어요 확실히 | - Gyu Ri đã thay đổi nhiều. - Phải. |
- [다희] 어, 달라졌어 - [한해] 되게 적극적이다 | - Gyu Ri đã thay đổi nhiều. - Phải. - Tỏ ra chủ động. - Ừ. |
어제랑, 어제랑 완전 달라, 지금 | Cô ấy khác hoàn toàn. |
- 저도 감자 칼은 잘 써 가지고 - [진석의 호응] | Em biết gọt khoai tây. |
- [진석] 저보다 잘하시는데요 - [규리의 웃음] | Em giỏi hơn anh rồi. |
- [규리] 손재주가 좋아서 - [진석] 오, 잘하는데 | - Tay em khéo lắm. - Giỏi đấy. |
- 오, 씨 - [규리] 조심 | Cẩn thận. |
[진석] 다 했다 | Xong rồi. |
짠 | Đó. |
[규리] 잘하는데? | Anh làm tốt lắm. |
- [진석] 갈까요? - 어? 이거 약간 아트네 | Này, anh đúng là nghệ sĩ. |
[진석, 규리의 웃음] | |
- [진석] 취향이십니까? - [규리의 웃음] | Em thích thế à? |
미스터 깎, 미스터 깎 도와드릴까요? | Cần tớ gọt gì không? Có thêm à? |
규리 씨는 | Ban đầu Gyu Ri có vẻ thờ ơ, |
생각보다 차가워 보이는데 | Ban đầu Gyu Ri có vẻ thờ ơ, |
친해지니까 말도 잘하시고 | nhưng khi thân hơn, cô ấy bắt đầu nói nhiều. Cô ấy có vẻ tốt. |
괜찮으신 분 같아요 | nhưng khi thân hơn, cô ấy bắt đầu nói nhiều. Cô ấy có vẻ tốt. |
- [민규] 맛있어 보이는데, 오이? - [혜선] 응 | - Dưa chuột ngon quá. - Phải. |
- [진석] 그럴듯한데요 - [혜선] 그죠? | Trông được đấy. - Phải ha? - Ừ. |
- [진석] 예 - [민규] 맛있겠네 | - Phải ha? - Ừ. Trông ngon quá. |
- [밝은 음악] - [혜선의 웃음] | Trông ngon quá. |
- 귀엽, 귀엽다 - [진석] 예 | - Dễ thương ghê. - Phải. |
- [규리] 응 - [민규] 오이 가족 같아 | - Dễ thương ghê. - Phải. Cứ như gia đình dưa chuột. |
오이 가족 | Gia đình dưa chuột? |
이거 누가 하나 이렇게 들고 먹으면은 | Gia đình dưa chuột? Có phải là nếu ai ăn một miếng… |
오이 가족 오이 가족 박살 나는 거예요? | Là thành kẻ phá gia đình người ta? |
[규리의 웃음] | Là thành kẻ phá gia đình người ta? |
[진석] 저랑 어울리지 않아요? | Hợp với anh không? Có. |
[혜선] 맞아요 | Có. |
- 어, 별로 안 웃겼는데 - [규현] 이야… | Đâu có gì vui đến mức ấy. |
[진경] 어, 진짜 너무 차가웠었는데 | - Cô ấy vốn lạnh lùng. - Giờ cười nhiều chưa kìa. |
[규현] 예, 웃음이 저렇게 많은 분이었군요 | - Cô ấy vốn lạnh lùng. - Giờ cười nhiều chưa kìa. |
다른 사람이네요 | Cô ấy khác hoàn toàn. |
[진경] 진짜 우리 규현 씨 말처럼 바닥을 한번 쳐 봐야 | Chắc đúng là phải vấp váp như Kyuhyun nói. |
쳐야 됩니다, 예 | - Phải như vậy. - Thế mới thay đổi. |
- 쳐야 돼요 - [진경] 바뀌나 봐요 | - Phải như vậy. - Thế mới thay đổi. |
쳐야 돼요 | Tối cần thiết. |
- [규리] 맛있게 드세요 - [민규] 네 | - Chúc ngon miệng. - Mời. |
식사 맛있게 하세요 | Chúc ngon miệng. |
[진석, 민규] 많이 드십시오 | - Mọi người ăn đi. - Ăn đi. Cảm ơn vì bữa ăn. |
[민우] 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn vì bữa ăn. |
- [진석] 생각보다 맛있네, 오이가 - [규리] 응, 오이 맛있어 | - Dưa chuột ngon đấy. - Ngon thật. |
달아요 | Có vị ngọt. |
오이 맛있는데? | Dưa chuột ngon quá. |
- [혜선의 말소리] - [귀여운 음악] | Mà em lại có vẻ buồn. |
[웃으며] 또 슬프게 얘기하네요 | Mà em lại có vẻ buồn. |
- 근데 오이 꼭다리야, 뭐야, 이거 - [규리의 웃음] | Cuống này làm sao à? |
[규리] 누가 오이 꼭다리 여기 뒀어 | - Ai để vào đây? - Chắc đây là em bé. |
[민규] 아, 이게 가족, 애기 | - Ai để vào đây? - Chắc đây là em bé. |
너무 대비되는데, 오늘 아침이랑? | Rất khác so với bữa sáng của em. |
- [민규] 아 - [혜선] 그치 않아요? | Anh đồng ý không? |
뭐 먹었어요? | Anh đã ăn gì? |
[민규] 저는 | Trong các món ăn sáng, anh thích nhất bánh việt quất. |
아침은 블루베리파이가 너무 맛있었어요 | Trong các món ăn sáng, anh thích nhất bánh việt quất. |
- [혜선] 아, 진짜 - [민규] 진짜 | Trong các món ăn sáng, anh thích nhất bánh việt quất. - Thật vậy. - Thật. |
[규리] 맛있겠다, 안 그래도 빵 먹고 싶다고 얘기했는데 | Có vẻ ngon. Lúc nãy bọn em đều thèm bánh mì. |
- [혜선] 빵이 진짜 맛있죠 - [민규] 죄송해요, 괜히 얘기했나 | Bánh mì ngon mà nhỉ? Xin lỗi. Không nên nói thế. |
[혜선] 여기 안주하고 있을 때가 아니에요 | Không thể chỉ ăn thế này. |
[규리] 아, 나 빵 먹고 싶어 | |
곧 드실 거니까, 예 | Mọi người sẽ sớm được nếm. |
가서 드셔 보시면 됩니다, 예 | Cứ đi rồi tự nếm thử. |
블루베리파이 맛있겠다 | Bánh việt quất có vẻ ngon. |
[웃음] | |
가면은 진짜 다 시켜 먹을 수도 있어 | Ở đó muốn gì đều có thể gọi. |
진짜? 나 빵 진짜 좋아하는데 | Thật sao? Em thích bánh mì. |
[민규] 규리 씨가 되게 얘기할 때마다 반응이 좋으셔서 | Gyu Ri nhiệt tình đáp lại mọi thứ tôi nói. |
기분이 좋더라고요 | Tôi thích thế. |
반응이 좋은 분이 저는 진짜 좋거든요 | Tôi thích người đáp lại nhiệt tình. |
규리 씨한테 그래도 호감이 가는 거 같아요 | Tôi nghĩ Gyu Ri cuốn hút tôi. |
[안내 방송 알림음] | |
[강렬한 음악] | Rồi. |
제발 | Rồi. |
[마스터] 솔로 여러분 | Các bạn độc thân. |
오늘도 | Hôm nay, |
천국도행 커플 매칭이 있습니다 | sẽ có một lượt kết đôi tới Đảo Thiên Đường nữa. |
매칭은 한 시간 후에 시작하겠습니다 | Một tiếng nữa sẽ bắt đầu. |
한 시간 후? | - Một tiếng? - Phải tận dụng thời gian. |
[진경] 한 시간 안에 뭘 해야 된다 | - Một tiếng? - Phải tận dụng thời gian. |
- [규현] 한 시간 안에 홀려야 돼 - 한 시간 안에 대화를 하든 | - Một tiếng? - Họ cần nói chuyện. Quyến rũ ai đó. |
- [규현] 홀려야 돼 - 어, 뭘 해야 돼 | Quyến rũ ai đó. Hoặc làm gì để thu hút ai đó. |
꼬시든 뭘 해야 돼 | Hoặc làm gì để thu hút ai đó. |
[안내 방송 종료음] | |
- 한 시간 후에? - [규리] 음… | Một tiếng nữa? |
규리야, 얘기 좀 할까? | Gyu Ri, nói chuyện nhé? |
지금… | - Bây giờ. - Được ạ. |
- 어? - [진경] 바로 | Cậu ấy nhanh quá. |
- [진영] 우와 [웃음] - [규현] 그래, 가야지, 사실 오늘 | Họ nên có cơ hội đi với nhau. |
오늘은 천국도 가셔야죠, 두 분 | Hôm nay họ nên tới Đảo Thiên Đường. |
규리야, 얘기 좀 할까? | Gyu Ri, nói chuyện nhé? |
지금… | - Bây giờ. - Được ạ. |
[민우] 바로? | Đi nào. |
혜선 님, 같이, 같이 얘기 한번 좀 하시죠 | Mình cũng nên nói chuyện, Hye Seon. |
민규 씨가? | Min Kyu? |
그, 민규 씨는 원래 지금 마음이 규리 씨한테 있는데 | Min Kyu thực ra thích Gyu Ri, |
규리 씨가 먼저 선약이 생겼잖아요 그러니까 지금 | nhưng cô ấy bận gặp người khác. |
일단 적극적으로 뭐 해 보는 거 아닐까요? | Cậu ấy cứ hành động thôi. |
[규현] 그래서 어쨌든 간에 지금 민규 씨도 | Cậu ấy cứ hành động thôi. Dù sao, thế có nghĩa là Min Kyu cũng không nhớ tới Ha Jeong nữa? |
하정 씨는 지금 안중에 없는 거예요, 그러면? | Dù sao, thế có nghĩa là Min Kyu cũng không nhớ tới Ha Jeong nữa? |
[웃으며] 아니, 그건… | - Cái đó… - Không rõ nữa. |
[한해] 일단은 이 상황에서 최선을 다해야죠 | - Cái đó… - Không rõ nữa. Cậu ấy đang tận dụng… |
- [규현] 최선을 다하자 - 충실해야지 | - Nỗ lực hết sức. - …tình huống này. |
[웃으며] 물 더 줄까? | Anh uống thêm nước không? |
[민우] 괜찮아 | Không cần. |
어, 되게 심장 떨리네 | Tim anh đập thình thịch này. |
[웃으며] 되게… | Mạnh lắm. |
- 어제 뭔가 더 얘기하고 싶었는데 - [규리] 응 | Hôm qua anh muốn nói chuyện thêm với em, |
약간 조금 시간이 짧았던 거 같기도 해서 | nhưng không có nhiều thời gian. |
[규리] 맞아 | Phải. |
어제 막 불 피우고 하느라 엄청 힘들고 고생 많았지 | Em cá nhóm lửa xong là anh kiệt sức. |
시간도 오래 걸리고 | - Quá mất thời gian. - Phải. |
[민우] 응, 그러니까 | - Quá mất thời gian. - Phải. |
어제도 진짜 재밌었던 거 같아 | Hôm qua thật vui. |
- [규리] 맞아, 어제도 재밌었어 - [민우] 응 | Phải, hôm qua em vui lắm. |
약간 얘기할수록 편하고 재밌는 거 같아 | Càng nói chuyện, em lại càng thích ở cạnh anh. |
- [부드러운 음악] - [민우] 아, 진짜? 다행이네 | - Thế sao? - Phải. - Anh rất vui. - Anh có thấy thế không? |
- [규리] 넌 안 그래? [웃음] - [민우] 어? | - Anh rất vui. - Anh có thấy thế không? Hả? Anh cũng thấy thế, |
아이, 나는 그렇게 느끼는데 | Hả? Anh cũng thấy thế, |
너가 혹시라도 어떻게 느낄지 또 모르니까 | Hả? Anh cũng thấy thế, nhưng anh không rõ em cảm thấy thế nào. |
[웃으며] 바로, 아까 | Thế nên lúc nghe thông báo, anh rủ em đi nói chuyện ngay. |
듣자마자 바로 신청했잖아, 너한테 | Thế nên lúc nghe thông báo, anh rủ em đi nói chuyện ngay. |
- [웃으며] 아 - [민우의 헛기침] | |
그냥 잘 보이고 싶었지, 그냥 | Anh muốn ghi điểm với em. |
- 너한테 - [규리] 그래? | Anh muốn ghi điểm với em. Tại sao? |
[민우] 그치, 그랬지 | Là anh cảm thấy vậy. |
그냥 저번 천국도 선택? | Sau lần chọn đi Đảo Thiên Đường trước, |
그거는 좀 많이 후회되는 선택이었는데 | Sau lần chọn đi Đảo Thiên Đường trước, anh rất hối hận với quyết định của mình và anh không muốn |
요번에는 좀 그게 | anh rất hối hận với quyết định của mình và anh không muốn |
아니고 싶고 | lặp lại sai lầm. |
- [웃으며] 어필한다 - [한해의 웃음] | Cậu ấy rất nỗ lực. |
[규현이 웃으며] 그러니까 이게 | Cậu ấy nói vậy khác gì |
'내가 잘못했다, 내 실수였다' | anh xin lỗi, anh sai rồi. |
좀 많이 후회되는 선택이었는데 요번에는 좀 그게 | Anh rất hối hận với quyết định của mình và anh không muốn |
아니고 싶고 | lặp lại sai lầm. |
[민우] 진심이라는 거 알려 주고 싶은 거지 | Anh chỉ muốn cho em biết tình cảm của mình. |
- [감미로운 음악] - [규리] 음 | Anh chỉ muốn cho em biết tình cảm của mình. |
좀 후회했었다 그렇게 선택을 해서 | Anh hối hận đã quyết định như vậy. |
- [규리] 좀 후회했었다? - 응 | - Anh hối hận sao? - Ừ. |
[웃음] | |
너랑 가 보고 싶어서 대화하자 한 거지 | Anh nói chuyện với em và mong ta có thể cùng đi. |
- 천국도? - [민우] 응 | - Đảo Thiên Đường? - Ừ. |
다른 사람 말고 너랑 가고 싶어서 | Anh muốn đi với em chứ không ai khác. |
[민우] 제 지금 감정에 대해 되게 솔직하고 싶었고 | Tôi muốn thành thực với cô ấy về tình cảm của mình. |
아직 마음이 정해졌는지 좀 더 봐야겠지만 | Để xem cô ấy sẽ quyết định làm gì, |
후회 없이 한 행동이라고 생각해서 일단은 | nhưng tôi không hối hận khi nói thật với cô ấy, |
좀 기다리고 있습니다 | nhưng tôi không hối hận khi nói thật với cô ấy, giờ tôi phải chờ thôi. |
[강렬한 음악] | |
[마스터] 지금부터 천국도행 커플 매칭을 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
천국도에 함께 가고 싶은 이성의 이름을 | Xin hãy ghi tên người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường |
천국도행 티켓에 적어 우편함에 넣어 주세요 | trên vé tới Thiên Đường và bỏ vào hòm thư. |
바로? | - Ngay giờ à? - Họ sẽ thông báo ngay? |
[한해] 매칭이 되면 바로 발표하는 거? | - Ngay giờ à? - Họ sẽ thông báo ngay? |
우와 | |
[진경] 규리 씨 행동이 좀 많이 바뀌었어요 | - Có thể thấy Gyu Ri thay đổi nhiều. - Phải. |
- 잘 웃어 주고 - [진영] 그쵸 | - Cô ấy cười nhiều, đối đáp nhiều hơn. - Ừ. |
리액션도 좋아지고 하니까 그때부터 이제 남자분들이 약간 | - Cô ấy cười nhiều, đối đáp nhiều hơn. - Ừ. - Tôi đã nói mà. - Nên bên nam cởi mở với cô ấy hơn. |
- [규현] 이겁니다, 진짜 - 마음을 열기 시작한 거 같아 | - Tôi đã nói mà. - Nên bên nam cởi mở với cô ấy hơn. Phải, Gyu Ri đã thay đổi. |
[규현] 네, 규리 씨가 달라졌어요 | Phải, Gyu Ri đã thay đổi. |
몰표 가능성 있을 거 같습니다 | Có khi cô ấy được hết phiếu. |
- 몰표까지? - [진경] 진짜? | - Anh nghĩ thế? - Hả? |
- [한해] 규리 씨 - [진영] 맞아요 | - Rất có thể mà. - Đúng. |
남자 세 명 다 규리 씨 좋아하는 거 같은데, 지금 | Cả ba anh chàng đều có cảm tình với cô ấy. |
- [진경, 진영의 호응] - [한해] 약간… | Cả ba anh chàng đều có cảm tình với cô ấy. Có vẻ là vậy. |
그럼 규리 씨는 누구를 선택할 것 같아요? | - Vậy Gyu Ri sẽ chọn ai? - Đó là câu hỏi lớn. |
[한해] 하, 고게 관건인데 | - Vậy Gyu Ri sẽ chọn ai? - Đó là câu hỏi lớn. |
[규현] 아직 규리 씨가 민우 씨 얘기에 | - Gyu Ri không thể hiện cảm xúc… - Tôi nghĩ… |
뭐, 긍정도 부정도 하지 않는 | …với những lời của Min Woo. |
오묘한 표정만으로 그냥 답을 했기 때문에 | Cô ấy tỏ vẻ hơi mơ hồ về điều đó. |
저는 개인적으로 진짜 기대하는 매칭이 | Cá nhân tôi mong thấy Gyu Ri và Jin Seok ở bên nhau. |
규리 씨랑 진석 씨 | Cá nhân tôi mong thấy Gyu Ri và Jin Seok ở bên nhau. |
- 그림체가 완전 다르잖아요 - [한해] 다르지 | - Họ rất khác nhau. - Phải. Xem họ ở Đảo Thiên Đường sẽ vui đó. |
둘이 같이 천국도 갔을 때 너무 재밌을 거 같아요 | Xem họ ở Đảo Thiên Đường sẽ vui đó. |
- 어, 저도 그렇게 생각했어요 - [진영] 그쵸? | - Đồng ý. - Thật. - Ừ. - Gyu Ri và Jin Seok. |
규리 씨랑 진석 씨 | - Ừ. - Gyu Ri và Jin Seok. |
- 그쵸? 아, 너무 이거는… - [다희] 네, 둘이 되지 않을까 | - Nhỉ? Sẽ rất… - Rất vui. Thật hả? |
[흥미진진한 음악] | |
[마스터] 지금부터 천국도 커플을 발표하겠습니다 | Giờ tôi sẽ công bố các đôi sẽ tới Đảo Thiên Đường. KẾT QUẢ KẾT ĐÔI TỚI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
김규리 씨와 함께 천국도에 갈 남자는… | Người sẽ cùng Kim Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường là… |
[민우] 제가 선택한 사람은 | Tôi chọn Kim Gyu Ri. |
김규리 씨입니다 | Tôi chọn Kim Gyu Ri. CHOI MIN WOO CHỌN KIM GYU RI |
[진석] 제가 선택한 사람은 | Tôi chọn Kim Gyu Ri. |
김규리 씨입니다 | Tôi chọn Kim Gyu Ri. LEE JIN SEOK CHỌN KIM GYU RI |
[민규] 제가 선택한 사람은 | Tôi chọn Kim Gyu Ri. |
김규리 씨입니다 | Tôi chọn Kim Gyu Ri. PARK MIN KYU CHỌN KIM GYU RI |
- [진경] 이야! - [다희] 어, 몰표다 | Đều chọn cô ấy. |
- [한해] 몰표! - 이거야, 이거야 | - Tất cả. - Đó. Cô ấy được cả ba chọn. |
[한해] 몰표 맞네 | Cô ấy được cả ba chọn. |
[마스터] 김규리 씨와 함께 천국도에 갈 남자는… | Người sẽ cùng Kim Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường là… |
진석 가자! | Mong là Jin Seok. |
민규 아닐까? | Có thể là Min Kyu. - Min Kyu? - Phải. |
- [한해] 민규? - [규현] 어 | - Min Kyu? - Phải. |
No comments:
Post a Comment