Search This Blog



  솔로지옥 S3.2

Địa ngục độc thân S3.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



지옥도에 어제 처음 와서 어제 천국도 온 거예요Hôm qua, tôi mới đến cả hai đảo.
오 마이 갓!Hôm qua, tôi mới đến cả hai đảo. Trời ạ.
지옥도가 두 갠가 보다- Chắc hẳn có hai Đảo Địa Ngục. - Có vẻ thế.
두 개네- Chắc hẳn có hai Đảo Địa Ngục. - Có vẻ thế. Bọn tôi có sáu người.
저희 여섯 명이에요Bọn tôi có sáu người.
[남자] 여섯 명이라고요?Sáu à?
[놀라는 탄성]
- 너무 소름 돋아 - [남자의 웃음]Ớn lạnh ghê.
다른 세계관이 있네, 그럼 지금Vậy là có một thế giới khác.
아니, 잠시만, 뭐야?Khoan. Chuyện gì đây? Nghĩa là có Đảo Địa Ngục khác,
[규현] 다른 세계관의 지옥도가 있는 거야, 지금Nghĩa là có Đảo Địa Ngục khác,
근데 그 둘이 만난 거예요 그 다른 세계관 사람들이và hai người từ hai thế giới vừa gặp nhau.
- [진영의 탄성] - 천국도에 온 두 명이 만났나 봐Họ đều tới Đảo Thiên Đường và gặp ở đó.
- 난 이해가 안 가, 뭔 말이야? - [진영의 웃음]Tôi không hiểu. Thế nghĩa là sao?
무슨 말이야, 다른 세계가 있다는 게 무슨 말이야?Thế giới khác là sao?
그러니까 지금 지옥도가 두 개가 있고Thế giới khác là sao? - Có hai Đảo Địa Ngục. - Jin Young giải thích đi.
진영 씨가 설명을 좀 해 줘요- Có hai Đảo Địa Ngục. - Jin Young giải thích đi.
지금 지옥도가 두 개가 있는 거예요Có hai Đảo Địa Ngục, bắt đầu cùng một lúc.
동시에 진행이 되고 있는 상황인데Có hai Đảo Địa Ngục, bắt đầu cùng một lúc.
그쪽도 어제 커플 매칭이 돼서 천국도에 왔고Cậu này ghép với một người ở đó và cũng tới Đảo Thiên Đường.
- 이쪽도 왔고 - [진경] 아Cậu này ghép với một người ở đó và cũng tới Đảo Thiên Đường.
[진영] 하룻밤을 보내고 오늘 만난 거예요, 지금Họ ở đó một đêm rồi hôm nay gặp.
그럼 엄청 재미있겠는데?Sẽ hay ho lắm đây.
[다희, 규현의 웃음]Sẽ hay ho lắm đây.
- [규현] 미치겠다 - 아니…- Điên quá. - Nhìn anh kìa.
미치겠다Thật điên rồ.
[흥미로운 음악]
아, 민영, 잠깐만 민영 씨 어디 간 거야?Khoan. Min Young đâu rồi?
추리극이야, 뭐야Cứ như show thần bí.
[남자, 진석] 안녕하세요 안녕하세요- Chào. - Chào.
[남자] 안녕하세요Chào.
아, 앉으세요Cô muốn ngồi giữa không?
아, 가운데 앉으실래요?Cô muốn ngồi giữa không?
- 아셔요? - [혜선] 네- Hai bạn quen nhau? - À. Ồ, quen thật!
- 와, 아시는 분이구나 - [진석] 네Ồ, quen thật!
[남자, 진석] 안녕하세요Ồ, quen thật! - Chào. - Chào. - Anh biết chuyện gì chưa? - Chưa.
[혜선] 이 모든 사건의 전말을 아시나요?- Anh biết chuyện gì chưa? - Chưa.
몰라요- Anh biết chuyện gì chưa? - Chưa.
[웃음]- Có nghe gì không? - Không.
[혜선] 어떻게 된지 알아요?- Có nghe gì không? - Không.
- 아니요, 몰라요, 진짜 1… - [혜선] 지옥도가 두 개래요- Có nghe gì không? - Không. - Có hai Đảo Địa Ngục. - Hả?
- 예? - [남자] 지옥도 두 개- Có hai Đảo Địa Ngục. - Hả? - Hai đảo. - Sao anh và Min Young tách nhau?
[혜선] 어떻게, 어떻게 찢어졌어요 민영 님이랑?- Hai đảo. - Sao anh và Min Young tách nhau?
아침에 방송 나왔어요?Sáng nay được báo…
근데 표정이 찐이다, 진짜- Nhìn mặt là biết. - …phải tách nhau ra?
[혜선] 둘이 같이 못 간다고?- Nhìn mặt là biết. - …phải tách nhau ra?
예, 그렇게 나오던데요?Đại loại thế.
- [혜선] 끝? 그러고 끝? - [진석] 예, 예- Thế hả? - Phải. Họ nói có ai đó đang chờ Min Young?
[혜선] '민영 님을 기다리는 누가 있어요' 이런 거 없었어요?Họ nói có ai đó đang chờ Min Young?
아니요, 그런 거 없었는데Họ nói có ai đó đang chờ Min Young? - Không. - Vậy họ chỉ bảo anh
그냥 '둘이 같이 못 갑니다' 끝이었어요?- Không. - Vậy họ chỉ bảo anh - là hai người phải tách ra? - Ừ.
[진석] 네, 네- là hai người phải tách ra? - Ừ.
뭐지?Chuyện gì thế này?
레전드Đúng là đẳng cấp mới. Em biết, phải ha?
[혜선] 대박이죠?Em biết, phải ha?
[진석의 웃음]Thật không ngờ đấy.
와, 상상도 못 했네Thật không ngờ đấy.
근데 난 진석 씨 너무 웃긴 게Nhân tiện, Jin Seok hài hước thật.
이런 상황인 걸 모르잖아Cậu ấy không biết có chuyện gì.
근데 헬리콥터에 낯선 남자가 탔는데Rồi một người lạ hoắc chui vào trực thăng…
- 그냥 '안녕하세요' [웃음] - [진영] 아, 그렇네요?- Đúng. - …và cậu ấy thản nhiên chào.
- 진짜 - [진경이 웃으며] 이건 뭐야- Thật. - Buồn cười thật.
관희 씨 얼굴을 기억 못 하는 거 아니에요?Có lẽ cậu ấy quên mặt Gwan Hee rồi.
[웃음]Có lẽ cậu ấy quên mặt Gwan Hee rồi.
[흥미로운 음악]
[혜선] 풍경이 낯서신가요?Anh có thấy khung cảnh này xa lạ không?
- [남자] 낯설죠 - [혜선의 웃음]Có. Anh hoàn toàn lạc lối.
[남자] 완전 어리둥절하고Anh hoàn toàn lạc lối.
- [규리] 음 - [민우] 응, 왔다Họ đây rồi.
[함께 웃는다]
목소리 들려, 목소리Em nghe thấy tiếng họ.
[남자] 어, 어? 누가 앉아 계시는데?Có người đang ngồi kia.
[긴장되는 음악]- Xin chào. - Xin chào.
- [남자] 안녕하세요 - [혜선] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
안녕하세요, 안녕하세요Xin chào.
아, 진짜?Thật hả?
- [남자] 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [남자] 안녕하세요 - [혜선] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- 안녕하세요 - [남자] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [남자] 안녕하세요 - [민우] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. Xin chào.
- 반갑습니다 - [규리의 웃음]Hân hạnh gặp hai bạn.
처음 뵙는 분이네요Hình như ta chưa gặp.
[남자] 아, 어, 아예 들으신 거 없으세요?Ồ, cậu chưa nghe à?
- [규리] 네 - 네, 아예 들은 게 없어서Ồ, cậu chưa nghe à? - Chưa. - Chưa hề.
- [남자] 아, 그러시구나 - 반갑습니다- Chưa. - Chưa hề. Hân hạnh gặp cậu.
- 반갑습니다 - [민우] 성함이 혹시 어떻게- Vâng. - Cậu tên gì? Tôi là Park Min Kyu.
[민규] 저는 박민규라고 합니다Tôi là Park Min Kyu.
[규리] 아, 안녕하세요- Park Min Kyu. - Chào.
[민규의 어색한 웃음]
[민규] 지금 되게 어리둥절하시는 거 같은데요?Trông em bối rối quá.
[어색한 웃음]
[규리] 엄청 놀랐어요Tôi không ngờ luôn.
'뭐지?' 약간Tôi kiểu, "Chuyện gì vậy trời?"
'왜'Tôi không hiểu sao cô ấy quay lại cùng một anh lạ hoắc.
'둘이 가서 다른 둘이 오지?' [웃음]Tôi không hiểu sao cô ấy quay lại cùng một anh lạ hoắc.
'거기서 도대체 무슨 일이 일어난 거지?'Chuyện gì đã xảy ra ở đó?
[웃음]
[민규] 저는 저기Thấy hòn đảo dài bên đó chứ?
- [강렬한 음악] - 저 긴 섬, 저 반대편Thấy hòn đảo dài bên đó chứ? Tôi tới từ hòn đảo đó.
- [규리의 호응] - 어, 저 반대편에서 왔어요Tôi tới từ hòn đảo đó.
네?Hả?
[혜선] 다른 지옥도에서 오셨어요Anh ấy từ Đảo Địa Ngục khác tới.
[민규] 지금 지옥도가 두 개예요Có hai Đảo Địa Ngục.
- 바로 저거예요 - 저기 보이는 거예요?- Cái bên đó à? - Phải.
- [민규] 바로 보이는 거, 어 - 저거요?- Cái bên đó à? - Phải. - Đảo đó? - Ừ.
- [극적인 음악] - [혜선] 대박Không thể nào.
[놀라는 탄성]
우와
[한해] 와, 그 반대편에 있는 것도 소름이네Nó nằm ngay đó, thật điên rồ.
[관희] 나름 길을 다 만들어 놨네Họ làm đường cho mình.
[여자1] 어
[관희] 안녕하세요Xin chào.
[여자2] 어? 다른 사람 아닌가?Hả? Có người khác à?
[여자1] 아니, 다른 지옥도가 또 있나 봐Hình như có Đảo Địa Ngục khác nữa.
[여자2] 충격적이야, 아, 진짜?Hình như có Đảo Địa Ngục khác nữa. Choáng váng quá. Thật vậy sao?
[남자] 어, 나 소름 돋았어- Nổi cả da gà. - Em cũng vậy.
- [여자2] 진짜 소름 돋았어 - [여자1의 웃음]- Nổi cả da gà. - Em cũng vậy.
- 아, 진짜? - [여자1] 나도, 나도 진짜 몰랐어- Thật hả? - Chuyện gì vậy?
막 헤엄쳐서 오는 거 아니야 여기?- Họ bơi qua kia thì sao? - Về sau thì có thể.
- [진영의 탄성] - [MC들의 웃음]- Họ bơi qua kia thì sao? - Về sau thì có thể.
이따 '보고 싶어' 하면서 막- Nói, "Anh nhớ em". - Phải.
- [규현] 맞아, 맞아 - [진경] 와, 여기도 있었어- Nói, "Anh nhớ em". - Phải. Có một đảo nữa.
[진영] 제 생각에는 이게 이제Làm thế này có thể khiến các đôi mong ngóng nhau hơn,
서로 더 애틋해지게 하는 장치가 될 수도 있고Làm thế này có thể khiến các đôi mong ngóng nhau hơn,
- [흥미로운 음악] - 반면에 서로nhưng có thể bất lợi cho họ, khiến họ xa rời nhau.
관계를 틀어지게 할 수 있는 그런 변수가nhưng có thể bất lợi cho họ, khiến họ xa rời nhau.
작용될 수도 있지 않을까nhưng có thể bất lợi cho họ, khiến họ xa rời nhau.
[규현] 어차피 그 사람은 이 지옥도에 없으니까Vì người kia không ở cùng Đảo Địa Ngục,
눈치 안 보고 마음껏 할 수 있잖아요- nên họ muốn làm gì thì làm. - Phải.
- [다희의 웃음] - 새로 시작하는 기분이야- nên họ muốn làm gì thì làm. - Phải. - Một khởi đầu mới. - Ừ đó.
[규현] 어- Một khởi đầu mới. - Ừ đó.
[비장한 음악]
[리드미컬한 음악]
"다시 첫째 날"TRỞ LẠI NGÀY 1
[원익] 안녕하세요 저는 손원익입니다Xin chào. Tôi là Son Won Ik.
주변에서는Mọi người quanh tôi thường nói tôi lạc quan và thành thực.
'되게 긍정적이고 솔직하다' 라고 많이들 해 주시는데요Mọi người quanh tôi thường nói tôi lạc quan và thành thực.
'소년미가 있다'라고 많이들 해 주세요Mọi người hay bảo tôi có vẻ ngây thơ cuốn hút.
또 저는 시도하고 도전하고 경험하는 걸 되게 좋아해서Tôi thích thử những thứ mới và đón nhận thử thách mới. Tôi muốn có trải nghiệm mới.
도전적인 성격도 있습니다Tôi luôn chấp nhận thử thách.
어, '솔로지옥'에서 좋은 인연을 만나서Tôi quyết tâm tìm người phù hợp để kết đôi
꼭 이 지옥도를 탈출하겠습니다và thoát Đảo Địa Ngục.
[당찬 음악]
[하빈] 안녕하세요, 윤하빈입니다Xin chào, tôi là Yun Ha Bin.
제 매력 포인트는 눈입니다Tôi nghĩ nét quyến rũ của tôi là đôi mắt.
주변에서Mọi người quanh tôi thường nói đôi mắt khiến tôi trông đôn hậu.
'눈이 선하게 생겼다' 라고 이야기를 많이 합니다Mọi người quanh tôi thường nói đôi mắt khiến tôi trông đôn hậu.
그리고 저는 목표가 생기면Ngoài ra, một khi đã đặt mục tiêu,
포기하지 않고 추진력 있게tôi sẽ nỗ lực hết sức và nhất định không từ bỏ.
좀 진행을 하는 성격입니다tôi sẽ nỗ lực hết sức và nhất định không từ bỏ.
가서 판을 좀 흔들어 놓고 싶습니다Tôi muốn tạo sóng khi tới đó.
[감미로운 음악]
안녕하세요Xin chào.
안녕하세요Xin chào.
[하정] 제 이름은 윤하정입니다Tôi là Yun Ha Jeong.
[경쾌한 음악]Tôi là Yun Ha Jeong.
남들이 봤을 때는 되게 여우 같고Mọi người hay nghĩ tôi xảo quyệt.
남자 친구한테 막 끼 부릴 거 같고Kiểu người quyến rũ bạn trai để đòi này đòi nọ.
이렇게 생겼다는 소리 많이 듣는데Kiểu người quyến rũ bạn trai để đòi này đòi nọ. Họ chỉ nhìn mặt bắt hình dong,
막상 연애하면 완전 곰같이 변하는 거 같아요Họ chỉ nhìn mặt bắt hình dong, nhưng khi đã yêu thì tôi trở nên đơn giản và rõ ràng.
저는 어딜 가든Cho dù tôi đi đâu,
남성분들이 한두 명씩 절 좋아해서luôn có ít nhất một, hai chàng thích tôi.
그게 좀 피곤할 정도로 [웃음]Đôi lúc thế cũng mệt, nhưng tôi nổi đến vậy đấy.
인기가 많아요Đôi lúc thế cũng mệt, nhưng tôi nổi đến vậy đấy.
저보다 미소가 이쁜 여자는 없을 거 같긴 해요Tôi cho là không có cô gái nào có nụ cười xinh hơn tôi. Nhất là lúm đồng tiền này.
특히 이 보조개?Nhất là lúm đồng tiền này.
모두들 저한테 다 홀리지 않을까요?Chắc chắn mọi người sẽ đều thích tôi.
- [한해의 헛웃음] - 우와
- [웃음] - [다희] 기대된다Tôi rất muốn thấy.
일단 자신감 부분에서 여자 1등, 남자 1등 있어, 지금Đã có anh chàng và cô nàng tự tin nhất.
- [규현] 확실히 있네 - 확실히 있네- Phải. - Đúng. Chắc chắn rồi.
- [진영] 나왔어요 - [다희] 그쵸Chắc chắn rồi.
[힘찬 음악]
[민규] 제 이름은 박민규입니다Tôi là Park Min Kyu.
- 승부욕은 높은 편입니다 - [리드미컬한 음악]Tính tôi rất ganh đua.
그래도 목표가 있고 제가 좋아하는 분이 있으면Khi đã đề ra mục tiêu, và gặp ai đó tôi thích, tôi sẽ cho họ biết.
직진하는 스타일입니다và gặp ai đó tôi thích, tôi sẽ cho họ biết.
제 매력은Tôi nghĩ mình cuốn hút nhờ vóc dáng cao ráo
큰 키랑 넓은 어깨지 않을까 싶습니다Tôi nghĩ mình cuốn hút nhờ vóc dáng cao ráo và bờ vai rộng.
평생 이제 어깨 관련된 별명들이 많았어요Tôi có nhiều biệt danh liên quan tới vai.
그때 이제 '어깨 깡패'라는 별명이 나오기 전이어 가지고Hồi đó chưa có biệt danh nào phổ biến cho người vai rộng.
네, '어깨 괴물'? 이렇게 불렸었죠Có lúc, người ta còn gọi tôi là Quái Vật Vai Rộng.
- [MC들의 감탄] - 우와
아유, 저 정도면 괴물이지Đúng là quái vật thật.
[진영] 민규 씨는 몸이 갑옷이네요, 그냥Đúng là quái vật thật. - Thân hình cậu ấy như bộ giáp. - Phải.
- [한해] 진짜 - [다희의 웃음]- Thân hình cậu ấy như bộ giáp. - Phải.
[옅은 웃음]
[하빈] 견제되는 분이요?Đối thủ của tôi?
개인적으로 좀 민규 씨Có lẽ là Min Kyu.
예, 피지컬도 좋고Có lẽ là Min Kyu. Cậu ấy có thân hình đẹp và điển trai kiểu thời thượng.
좀 트렌디하게 좀 잘생기신 거 같아서Cậu ấy có thân hình đẹp và điển trai kiểu thời thượng.
[신비로운 음악]
- [한해] 어? - [진영의 탄성]- Giống Jennie thế. - Đúng vậy.
- 제니 님 같은 느낌이 있네 - [한해] 진짜 제니 씨 느낌 있다- Giống Jennie thế. - Đúng vậy.
[진경] 진짜 귀엽고 예쁘게 생기셨다Cô ấy xinh và dễ thương thật.
[시은] 안녕하세요 제 이름은 유시은입니다Xin chào, tôi là Yu Si Eun.
어릴 때부터 인기가 많았던 편이에요Từ nhỏ, tôi đã được nhiều người để ý rồi.
- [발랄한 음악] - 학생 때도 인기가 많았고Tôi rất nổi ở trường
성인이 돼서도 많은 분들한테 대시를 받고và hay bị tán tỉnh kể cả khi đã lớn.
네, 살았던 거 같아요Vẫn luôn là thế.
주변에서 저를 좀Mọi người nhận xét tôi dễ thương.
사랑스럽다고 표현을 해 주시는 거 같아요Mọi người nhận xét tôi dễ thương.
리액션도 많고 애교도 많아서Tôi nghĩ đó là do tôi rất biểu cảm và tính tình dễ thương.
그렇게 말을 해 주는 거 같습니다Tôi nghĩ đó là do tôi rất biểu cảm và tính tình dễ thương.
남자들한테 많이 듣는 말은Nhiều người đàn ông nói với tôi
[웃으며] 후광에 가려져서 날개가 안 보이는 거냐고họ không thấy đôi cánh thiên thần của tôi vì tôi tỏa sáng rực rỡ quá.
네, 이런 말들을Họ thường trêu tôi như vậy.
네, 재미 삼아 많이 해 주시는 거 같아요Họ thường trêu tôi như vậy.
[진영, 한해의 웃음]
- [진경] 뭐야, 반한 거야, 뭐야? - [진영] 예?- Sao, cậu thích cô ấy à? - Hả?
- 반한 거예요? - [진영의 웃음]- Sao, cậu thích cô ấy à? - Hả?
[웃으며] 아니, 그런 기대하는 눈빛으로…Có vẻ đó là điều chị muốn.
안녕하세요, 안녕하세요 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào.
- [시은] 안녕하세요, 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. Xin chào.
[시은] 안녕하세요Xin chào.
[차분한 음악]
[어색한 웃음]
- [의미심장한 음악] - 네, 여자 출연자분을Có, tôi quen người chơi nữ kia
네, 예전부터 알고 있습니다Có, tôi quen người chơi nữ kia cũng khá lâu rồi.
- [다희] 어? - 어?- Trời ơi. - Hả?
- [진영] 아, 그래요? - [진경] 어머- Thật sao? - Trời.
그래? 아는 사이야?Gì hả? Họ biết nhau ư?
친구의 친언니여서Chị ấy là chị gái của bạn tôi,
친하게 지냈던 언니예요nên bọn tôi khá thân.
어, 반가웠어요Tôi rất mừng khi thấy chị ấy, nhưng không thể hiện ra.
근데 이제 티는 안 냈죠Tôi rất mừng khi thấy chị ấy, nhưng không thể hiện ra.
[웃으며] 네Tôi rất mừng khi thấy chị ấy, nhưng không thể hiện ra.
제가 조금 더 통통 튀고 사랑스러운 매력이 있지 않나Tôi nghĩ mình cuốn hút hơn theo kiểu sôi nổi và đáng yêu.
[웃으며] 네, 생각합니다Tôi nghĩ mình cuốn hút hơn theo kiểu sôi nổi và đáng yêu. Tôi nghĩ thế.
저는 언니보다 분위기가 좀 더 고급스럽고Tôi nghĩ mình đẳng cấp hơn và hơn em ấy ở mọi mặt.
압도적이라고 생각해요Tôi nghĩ mình đẳng cấp hơn và hơn em ấy ở mọi mặt.
오!
- [한해의 놀라는 탄성] - 당돌해Táo bạo thật đấy.
우연, 우연, 우연인 거죠?Thật trùng hợp nhỉ?
[규현] 그러니까 아는 사이끼리 있으니까Thật trùng hợp nhỉ? Vì biết nhau nên họ sẽ cởi mở với nhau hơn.
좀 더 뭔가 편하게 말이 오고 갈 거 아니에요Vì biết nhau nên họ sẽ cởi mở với nhau hơn.
- [진경] 예, 예, 그쵸, 네 - 이 여자분들 사이에서는- Phải. - Khi chỉ có hai người với nhau.
그러니까 뭐 '넌 쟤 어때?'"Chị nghĩ gì về anh ấy?"
'어? 난 쟤가 마음에 드는데 넌 쟤 어때?'"Chị nghĩ gì về anh ấy?" "Chị thích anh ấy. Còn em?"
이런 식으로 할 수도 있지 않을까요?"Chị thích anh ấy. Còn em?" - Có thể vậy. - Lỡ họ cùng thích một người?
그러다 둘이 겹치면?- Có thể vậy. - Lỡ họ cùng thích một người?
[다희] 그리고 그전에 또 친하게 지냈었던 사이라고 하니까- Họ lại thân nhau nữa. - Phải.
그러니까, 동생 친구랑 어떤 대결을 하실지- Họ lại thân nhau nữa. - Phải. Cạnh tranh với bạn của em sẽ thế nào?
[규현] 맞다, 그러고 보니까Cạnh tranh với bạn của em sẽ thế nào? Ta biết Park Min Kyu đã được tới Đảo Thiên Đường.
박민규 씨는 이미 천국도에 갔다라는 걸Ta biết Park Min Kyu đã được tới Đảo Thiên Đường.
우리 알고 있잖아요Ta biết Park Min Kyu đã được tới Đảo Thiên Đường.
- 음, 그러네요 - [진영] 아, 그렇네- Phải đấy. - Đúng thế.
- 누구랑 간 거지, 그러면? - [한해의 흥미로운 탄성]Cậu ấy đi với ai nhỉ?
[밝은 음악]
- [원익] 맛있게 먹겠습니다 - [시은] 잘 먹겠습니다Chúc ngon miệng. - Ngon miệng. - Cảm ơn.
[민규] 맛있게 드세요 잘 먹겠습니다- Mời cả nhà. Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn.
[하정] 잘 먹겠습니다Ăn thôi nào.
음! 맛있는 닭 가슴살이에요Món ức gà ngon quá.
- [민규] 아, 진짜요? - 네Món ức gà ngon quá. - Thế à? - Phải.
[원익, 시은의 탄성]
- [원익] 이렇게 먹어도 되나? - 어, 괜찮은데?Ăn thế này được à? Cũng không tệ. Không có phụ gia.
[시은] 무첨가래요Không có phụ gia.
더워 가지고 당근이 더 맛있는 거 같아Cà rốt ngon hơn vì trời nóng.
어, 자연 그대로의 맛- Đồ hữu cơ. - Đúng thế.
[하정] 응, 그러니까 너무 좋은데?- Đồ hữu cơ. - Đúng thế. Tôi rất thích.
응, 좋아요- Ngon đấy. - Thiên Đường chứ đâu phải Địa Ngục.
여긴 지옥도가 아니라 천국이다- Ngon đấy. - Thiên Đường chứ đâu phải Địa Ngục.
[민규의 웃음]
- 천국 같아요, 그쵸? - [흥미로운 음악]Cứ như Đảo Thiên Đường. Nhỉ?
- [원익] 응, 천국 - [하정] 응, 좋아요- Thiên Đường. - Cũng hay.
- [시은] 그쵸? - [하정] 응, 좋아요- Nhỉ? - Phải. - Thiên Đường. - Hay.
[웃음]
[민규가 웃으며] 왜 웃어요?Có gì mà buồn cười?
근데 진짜 먹을 만하지 않아요?Thực sự là không tệ.
[하정] 아, 네, 맛있어요, 진짜- Phải ha? - Rất ngon đấy.
[시은] 제 스타일이에요Tôi rất thích.
약간, 365일 이것만 먹고 살라 해도 살 수 있을 거 같아요Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm.
- [하정] 아, 정말요? - [민규] 아, 진짜요?Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm. - Thật sao? - Thế à?
아, 와우- Thật sao? - Thế à?
- [시은의 웃음] - [민규] 진짜지?- Thật à? - Tôi nghĩ…
[MC들의 웃음]
저 동생 리액션 이상하지 않아?Phản ứng của Ha Jeong hơi lạ nhỉ?
- '와우' - [진영] 아니, 동생이 약간…Phản ứng của Ha Jeong hơi lạ nhỉ? Ha Jeong hơi…
'어? 언니 당근 먹는 거 본 적이 없는데'Ha Jeong hơi… "Chị có thấy em ăn cà rốt đâu".
'언니 그렇게 한다는 거지?' 뭐, 이런 느낌이었어Cảm giác như, "Ra em tính chơi vậy đó hả?"
약간, 365일 이것만 먹고 살라 해도 살 수 있을 거 같아요Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm.
- [하정] 아, 정말요? - [민규] 아, 진짜요?Nếu bắt buộc, tôi có thể ăn cái này hằng ngày suốt cả năm. - Thật sao? - Thế à?
아, 와우- Thật sao? - Thế à?
- [시은의 웃음] - [민규] 진짜지?- Thế hả? - Chắc cô giỏi nói dối.
[하빈] 거짓말을 좀 잘하시는 거 같은데- Thế hả? - Chắc cô giỏi nói dối.
[시은] 저 진짜 한때 양배추에 꽂혀서Có lần tôi nghiện cải bắp và ăn liền một tháng luôn.
한 달 내내 먹었어요Có lần tôi nghiện cải bắp và ăn liền một tháng luôn.
- 양배추만요? - [시은] 네- Chỉ cải bắp à? - Phải.
- 아, 진짜? - [시은이 웃으며] 이렇게Thật sao? Như thế này.
- [원익] 생으로? - [시은] 네- Cô ăn sống à? - Phải.
[민규] 음, 제 당근은 왜 다 쓴 게 오지?Sao miếng cà rốt nào tôi ăn cũng đắng?
이거 드셔 보세요Thử miếng này đi. Phần lõi nên không đắng đâu.
이거 가운데라서 안 쓸 거 같은데?Thử miếng này đi. Phần lõi nên không đắng đâu.
[부드러운 음악]Thử miếng này đi. Phần lõi nên không đắng đâu. Ừ. Thường tôi đâu ăn cà rốt sống.
당근을 생으로 먹은 적이 거의 없어서Ừ. Thường tôi đâu ăn cà rốt sống.
- [시은] 맛있죠? - [원익] 음, 맛있어요Ngon chứ? Ừ, ngon.
- 음! 완전 맛있는데요 - [하정] 그쵸?Ừ, ngon. - Miếng này ngon. - Phải ha?
- [민규] 응, 완전 괜찮은데? - [하정] 그쵸?- Ngon thật. - Phải ha?
제가 찾아 드릴게요Để kiếm miếng ngon cho anh.
- [하정] 이거 빼고? - [민규, 하정의 웃음]Không phải miếng này.
[민규] 요거 괜찮아 보이지 않아요?Miếng này trông ngon nhỉ?
어, 진짜 겹치는 것 같은데 시은 씨랑 하정 씨Có lẽ Si Eun và Ha Jeong cùng thích một người.
[진영] 그죠? 아, 겹치는 거 같아Phải ha? Có vẻ thế.
[규현] 몰릴 거 같아요 몰릴 거 같아요Phải ha? Có vẻ thế. Cậu ấy sẽ được cả hai chọn.
[진영의 안타까운 탄성]Ta đã biết Min Kyu tới Đảo Thiên Đường.
우리가 민규 씨가 간 건 아니까 천국도를Ta đã biết Min Kyu tới Đảo Thiên Đường.
누구랑 가나?Nhưng với ai?
[민규] 혹시 물 필요하신 분 계세요?Ai muốn uống nước không?
저 떠 오면서 가져다드릴게요Để tôi đi lấy.
- 저요, 감사합니다 - [민규] 확인- Tôi. - Được. Cảm ơn anh.
[잔잔한 음악]Cảm ơn anh.
필요하신 분 계세요?Ai uống nữa không?
[시은] 다섯 개 못 뜰…Hay mình cứ lấy năm cốc?
- 그냥 다섯 개 뜰까요? - [민규] 네, 네Hay mình cứ lấy năm cốc? Được.
[조르르 물 나오는 소리]
- [시은이 놀라며] 너무 예쁜데요? - [민규] 그니까요- Cốc xinh ghê. - Ừ, phải ha?
[의미심장한 음악]
- [MC들의 웃음] - [진경] 방금 째려봤어!Cô ấy liếc nhìn kìa.
- 나만 느낀 거야? - [한해] 이야Mỗi tôi thấy thế à? - Không, đúng thế mà. - Tôi cũng thấy.
- 아니요, 느꼈어요, 느꼈어 - [진영] 방금 뭐야, 완전, 완전- Không, đúng thế mà. - Tôi cũng thấy. - Vừa xong… - Cô ấy cau có.
- [진경] 방금 - 약간 눈을 흘겼어요, 방금- Vừa xong… - Cô ấy cau có. Tôi có thấy.
- [다희] 어, 봤어 - [규현] 와, 어떡하냐Tôi có thấy. - Trời ạ. - Thật hả?
- [진경] 와, 한 수 위야, 언니가 - [MC들의 탄성]- Trời ạ. - Thật hả? Si Eun đi trước một bước.
언니가 한 수 위야- Cô ấy chơi khôn hơn. - Như đánh cờ.
바둑이야, 바둑- Cô ấy chơi khôn hơn. - Như đánh cờ.
[조르르 물 나오는 소리]
- [시은] 이거 갖다 놓고 올게요 - [민규] 네네- Tôi cầm cốc này. - Ừ. Uống nước không?
[시은] 드실 분?Uống nước không?
- [하정] 아, 감사합니다 - [원익] 아, 저는 있어요Cảm ơn. Tôi có rồi. - Thế à? - Cảm ơn.
- [시은] 진짜요? - [하빈] 아, 감사합니다- Thế à? - Cảm ơn.
[시은] 한 분 계세요Một người đã có nước.
- 갖고 계세요, 네 - [민규] 아, 있어요?Một người đã có nước. - Thế à? - Phải.
- [민규] 우리 것, 네 - [시은] 감사합니다- Đây. - Cảm ơn.
[하정] 음, 어때요, 물맛이?Nước có vị thế nào?
[원익] 물맛 괜찮아요Vị cũng được.
- [하정] 괜찮아요? [웃음] - [원익] 네- Cũng được à? - Ừ.
[하정] 다행이다- Ơn trời. - Vị nước sao?
- [민규] 물맛? - [웃음]- Ơn trời. - Vị nước sao?
- [시은] 음! 물 맛있어 - [하정] 물 맛있어요?- Nước được đấy. - Thế à?
- 물이 달아요 - [하정] 아, 아, 진짜요? 물이Có vị ngọt. - Thế sao? Si Eun. - Thế à?
물이요?- Thế sao? Si Eun. - Thế à?
- [밝은 음악] - [원익] 저 배부른 거 같은데Tôi no rồi.
배 찼어요?Cô no chưa?
[시은] 그냥 그래요Chưa no lắm.
이따 저녁을 많이 먹어 보려고요Chưa no lắm. Đến bữa tối, tôi sẽ ăn thêm.
- [하빈] 저녁이요? - 네, 배는 안 찼어요- Bữa tối à? - Tôi chưa no lắm.
저녁 또 이렇게 나오면 어떡해요?Lỡ bữa tối cũng y hệt thì sao?
- [함께 웃는다] - 그때는 먹어야죠- Vậy thì đành ăn thôi. - Lúc đó, em ấy sẽ ăn ức gà.
- [하정] 그때는 이제 - 그때는 막…- Vậy thì đành ăn thôi. - Lúc đó, em ấy sẽ ăn ức gà.
[하정] 닭 가슴살 먹고…- Vậy thì đành ăn thôi. - Lúc đó, em ấy sẽ ăn ức gà. Nếu là vậy thì tôi cũng ăn hết.
다 먹을래요, 그때는Nếu là vậy thì tôi cũng ăn hết.
[안내 방송 알림음]
- [시은] 응? - [하정] 어, 어디서 나는 거야?Gì vậy nhỉ?
[마스터] 솔로 여러분Gì vậy nhỉ? Các bạn độc thân.
첫 번째 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để cùng tới Đảo Thiên Đường.
[놀라는 탄성]
벌써요?Sớm vậy?
[긴장되는 음악]Sớm vậy?
- [시은] 벌써요? - [헛웃음]Sớm vậy?
[마스터] 서로 마음이 통한 커플은 지금 즉시Các cặp được kết đôi sẽ lập tức tới Đảo Thiên Đường.
천국도로 떠나게 됩니다Các cặp được kết đôi sẽ lập tức tới Đảo Thiên Đường.
[시은이 놀라며] 아, 진짜요?- Thật ấy hả? - Nhanh vậy?
- 벌써? - [원익의 탄식]Nhanh thế à? Mình mới vừa tới. Còn sớm quá.
오자마자? 왜 이렇게 빨라?Mình mới vừa tới. Còn sớm quá.
- [시은] 아, 제발 - [하정] 왜 이렇게 빨라?- Trời ạ. - Sớm quá.
- [안내 방송 종료음] - [시은] 진짜요?Thật hả?
[MC들의 탄성]
[진경] 근데 이렇게 빨리 커플 매칭 될 줄 몰랐는데Họ không biết màn kết đôi lại sớm vậy.
- 네 - [진경] 그래도 되게 저분들은- Phải. - Nhưng họ vẫn làm rất tốt
적극적으로 잘하신 거 같아- Phải. - Nhưng họ vẫn làm rất tốt khi tỏ ra quả quyết.
- '당근 뭐, 365일 먹고 싶다' - [MC들의 호응]Cô ấy nói có thể ăn cà rốt hằng ngày…
- [진영] 맞아요 - '물이 달다'- Phải. - …và nước có vị ngọt.
- [MC들의 웃음] - 최선을 다했던 거 같아요- Họ đã cố hết sức. - Đúng vậy.
[한해가 웃으며] 맞아, 진짜 저 짧은 순간에- Họ đã cố hết sức. - Đúng vậy. Trong thời gian ngắn.
[진경] 시은 씨 되게 열심히 했어- Si Eun đã rất nỗ lực. - Ừ.
맞아- Si Eun đã rất nỗ lực. - Ừ. Thấy mặt Ha Jeong khi Si Eun nói nước có vị ngọt chứ?
[진경] 시은 씨가 물 달다 그럴 때 하정 씨 표정 못 봤죠?Thấy mặt Ha Jeong khi Si Eun nói nước có vị ngọt chứ?
[MC들의 웃음]Thấy mặt Ha Jeong khi Si Eun nói nước có vị ngọt chứ?
[한해] 근데 공교롭게도Không may là có vẻ cả hai cô ấy đều để ý Min Kyu.
여성 두 분이 다 민규 씨에게 좀 향해 있는 거 같죠, 마음이Không may là có vẻ cả hai cô ấy đều để ý Min Kyu. Ừ, có vẻ vậy.
[진영] 맞아요Ừ, có vẻ vậy.
[규현] 근데 두 가지 중 하나거든요?Đó là một trong hai chuyện.
- [흥미로운 음악] - 이게, 하정 씨는Đó là một trong hai chuyện. Ha Jeong giúp Min Kyu
민규 씨가 당근이 쓰다고 해서 당근을 골라 줬고chọn miếng ngon khi cậu ấy nói cà rốt của mình bị đắng.
- [진경] 그치 - 예, 이렇게 골라 줬고- Phải. - Cô ấy giúp cậu ấy.
- 그치 - [규현] 시은 씨는- Ừ. - Trong khi đó, Si Eun…
- [다희] 떠 줬죠 - 네, 같이 떴고- Giúp cậu ấy lấy nước. - Ừ.
이 두 가지 중에 어떤 걸 선택할지가- Giúp cậu ấy lấy nước. - Ừ. Không biết cậu ấy sẽ chọn ai?
- 물이냐, 당근이냐 - [규현] 예, 헷갈리네요, 우와- Nước hay cà rốt. - Khó đấy.
- [흥미로운 음악] - [마스터] 지금부터Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. KẾT QUẢ KẾT ĐÔI TỚI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG
윤하빈 씨Yun Ha Bin.
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
- [리드미컬한 음악] - 손원익 씨Son Won Ik.
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
[시은] 아, 예Cảm ơn.
- [마스터] 유시은 씨 - [차분한 음악]Yu Si Eun.
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
[시은의 옅은 웃음]
[시은의 옅은 웃음]
윤하정 씨Yun Ha Jeong.
[매혹적인 음악]
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
- 하필이면 겹쳤어 - [MC들의 탄식]- Họ chọn cùng một người. - Phải.
- [다희] 맞네, 와, 여기 진짜 - 어휴- Họ chọn cùng một người. - Phải. - Cái này… - Không hề do dự.
- [한해] 망설임이 없어 - [규현] 언니, 동생 사인데- Cái này… - Không hề do dự. Nhưng họ là bạn mà.
[한숨]
[한해] 아이고Trời ạ.
- [마스터] 박민규 씨 - [흥미로운 음악]Park Min Kyu.
천국도에 함께 가고 싶은 이성에게 티켓을 전달하세요Mời đưa vé của bạn cho người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường.
누구야?Sẽ là ai đây?
누구지?Cậu ấy sẽ chọn ai?
- [한해] 진짜? - [MC들의 탄성]- Cậu ấy chọn Ha Jeong. - Thật à?
당근이네Là cà rốt.
- [다희가 웃으며] 당근이었어 - [한해] 당근이었네Là cà rốt. - Cà rốt. - Phải, cà rốt.
[마스터] 첫 번째 천국도행 커플 매칭이Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường đầu tiên đã kết thúc.
- 모두 끝났습니다 - [무거운 효과음]Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường đầu tiên đã kết thúc.
서로 마음이 통한 커플은Các đôi đã chọn nhau, mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường.
손을 잡고 천국도로 떠나 주세요Các đôi đã chọn nhau, mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường.
- [밝은 음악] - [웃음]
- [민규] 아, 진짜 반가워요 - [하정의 웃음]Rất vui khi gặp em.
아, 이렇게 빨리 가게 될 줄 몰랐네요Em không biết mình được đi sớm vậy.
[민규] 와Em không biết mình được đi sớm vậy.
- [하정] 그쵸? - [민규] 그러니까요- Nhỉ? - Hẳn rồi.
그래도 시작을 좋게 같이하네요Anh mừng là mình có khởi đầu như thế này.
[하정] 그러니까요Em cũng vậy.
[하정의 탄성]
[민규] 당근 골라 주실 때부터 생각하고 있었죠Anh có cảm tình với em từ khi em chọn cà rốt cho anh.
- [하정이 웃으며] 아, 진짜요? - [민규] 네, 맛있는 당근- Thật ạ? - Em chọn cho anh miếng ngon.
[어두운 음악]
- [하빈] 괜찮아요? - [시은] 네- Em ổn chứ? - Vâng.
- [시은] 이따 만나요 - [원익] 어, 바로 들어가면 되나?- Mình gặp sau nhé. - Vào trong luôn à?
[경쾌한 음악]
[민규] 여기 앉고- Ngồi đây đi. - Đây ạ?
[하정] 여기 이렇게 앉아요?- Ngồi đây đi. - Đây ạ?
[민규] 괜찮아요?Em ổn chứ?
[쓸쓸한 음악]
- 아, 지금, 아, 지금, 예 - [진경] 어, 약간 지금 충격이야- Cô ấy có vẻ hơi… - Phải. - Cô ấy bị sốc. - Chắc bực lắm.
- 충격받았습니다 - [진영] 속상한가 봐- Cô ấy bị sốc. - Chắc bực lắm.
이게 너무 직접적인 패배야Bị thảm bại mà.
[진경] 처음 겪는 사람들은 이게 멘탈이- Lần đầu tiên bị khước từ… - Phải.
- 이게 진짜 무너질 수 있어요 - [한해] 맞아…chắc sốc vô cùng. - Phải. - Nhưng tôi nghĩ
[규현] 저는 근데 바닥을 치는 게- Phải. - Nhưng tôi nghĩ vấp váp rồi…
[다희] 자꾸 아까부터 바닥을 치래- Anh cứ nói mãi câu đó. - Lần này cũng vậy à?
- [MC들의 웃음] - 똑같이? 아, 규리 씨처럼- Anh cứ nói mãi câu đó. - Lần này cũng vậy à? - Tốt mà. - Giống Gyu Ri?
여기 뭐 바닥 치러 가는 곳인가요?Anh nghĩ họ tới đây để vấp váp à?
[웃으며] 이분도 바닥을 쳐야 다시 올라올 거 아니에요- Cách duy nhất để cô ấy đứng lên. - Anh ấy đúng đó.
이분도 다시 올라갈 겁니다Cô ấy sẽ lại đứng lên.
[다희] 근데 차라리 모르면 나아Cô ấy sẽ lại đứng lên. Có lẽ tệ hơn với cô ấy vì hai cô ấy quen nhau.
아는 사이이기 때문에 더 그럴 수 있단 말이야Có lẽ tệ hơn với cô ấy vì hai cô ấy quen nhau.
- [한해] 맞아 - [진경] 어떡해- Phải. - Trời ạ. - Sẽ khó xử lắm đây. - Trời.
- 껄끄럽다, 껄끄러워 - [한해] 아유- Sẽ khó xử lắm đây. - Trời.
[밝은 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & PARK MIN KYU
- [민규] 여긴가? - [하정] 여기? 여긴가, 바로Là chỗ này à? Em nghĩ vậy.
우와, 우와
[민규] 우와
[하정] 가방 무거워Nặng quá đi mất.
우와
[민규] 대박이다Chỗ này tuyệt quá.
[하정] 우와, 진짜 예쁘다Đẹp quá đi mất.
우와, 근데 진짜 너무 예쁘다, 뷰가Cảnh đẹp quá.
[민규] 대박이다Cảnh đẹp quá. - Tuyệt thật đấy. - Phải.
우와, 근데 다 보인다- Từ đây nhìn thấy hết. - Phải.
[하정] 그러니까- Từ đây nhìn thấy hết. - Phải.
여기서 뷰 감상해야 되는 거 아니에요?Mình ngồi đây ngắm cảnh nhé?
- [민규] 그니까요 - [하정의 웃음]Mình ngồi đây ngắm cảnh nhé? Được thôi.
[하정] 너무 예쁘다Đẹp thật.
[민규] 와, 진짜 예쁘다, 진짜- Đúng thế. - Phải.
이런 것도 있는데?- Nhiều chưa này. - Trái cây.
[하정] 과일이에요, 과일- Nhiều chưa này. - Trái cây.
[민규] 오, 참외Dưa Hàn.
- [하정의 호응] - [달그락거리는 소리]Dưa Hàn.
[하정] 좋다Thích thật.
참외 아닌데, 이거? 어?Ơ, không phải dưa Hàn đâu.
망고인가 봐- Chắc là xoài. - Xoài?
- 망고? - [민규] 응- Chắc là xoài. - Xoài? Phải.
- [민규] 응 - 망고예요?- Đúng. - Xoài à?
- 망고, 망고 - [하정] 음, 망고면 먹을래Ừ, là xoài. Thế thì em sẽ ăn.
- [민규의 웃음] - [발랄한 음악]
[민규] 참외도
- [하정] 음, 행복해 - [민규] 응Em vui quá.
- 당근이랑 식감이 달라, 식감이 - [민규의 웃음]Ăn cái này khác hẳn cà rốt.
당근 비교가 안 된다Cà rốt sao sánh nổi.
그래도 단 당근 찾아 줬잖아요Em vẫn tìm được cho anh miếng ngọt.
[하정] 그니까요 제가 찾아 드린 거 아니에요?Em biết. Em chọn cho anh mà.
'당근 이거 맛있어요' 그래서 먹으니까Mấy miếng em chọn cho anh rất ngon.
진짜 맛있더라고Mấy miếng em chọn cho anh rất ngon.
감사합니다Cảm ơn em. Có gì đâu.
아니에요Có gì đâu.
[민규의 한숨]
- [달그락 포크 놓는 소리] - [감미로운 음악]
[하정의 어색한 웃음]
이제 우리 이야기할 수도 있잖아요- Giờ mình thoải mái nói rồi. - Phải.
- [하정의 호응] - 이제 얘기해도 되겠지?- Giờ mình thoải mái nói rồi. - Phải. - Nói được rồi nhỉ? - Phải.
- 그쵸 - [민규] 되겠죠?- Nói được rồi nhỉ? - Phải.
그럼 일단 말을 좀 편하게 할까요?Thế thì chuyển sang nói thoải mái nhé? - Thoải mái? - Ừ.
- 편하게요? - [민규] 예- Thoải mái? - Ừ.
그래요Được ạ.
[함께 웃는다]Phải rồi. Thoải mái.
아, 맞다, 그래 [웃음]Phải rồi. Thoải mái. Được.
말 그냥 편하게 하자, 우리Nói thoải mái nào.
- 그래 [웃음] - [민규] 응- Vâng. - Được.
- 이거 어때, 이거 맛있어? - [민규] 맛있어, 맛있어Cái này ngon chứ? Ngon.
여기 너무 좋아Thích thật đấy.
[하정] 그러니까, 뷰도 좋고Phải ha? Cảnh quá đẹp luôn.
비행기 내려오는 거 다 보인다Còn thấy được cả máy bay hạ cánh.
- [민규] 그니까 - [하정] 그치?Còn thấy được cả máy bay hạ cánh. - Đó? - Phải.
[민규] 아, 우리 나이 얘기 안 했지?Mình vẫn chưa tiết lộ tuổi nhỉ?
- [하정] 응 - [민규의 웃음]Chưa.
- 궁금해? - [민규] 궁금하지- Anh muốn biết chứ? - Có.
- 궁금해? - [민규] 궁금하지, 궁금하지- Anh muốn biết chứ? - Có. - Thế ạ? - Dĩ nhiên.
맞혀 봐 [웃음]Anh đoán đi.
일단Có lẽ…
한…Vào khoảng…
[흥미로운 음악]
[민규] 한 스물여섯?Tầm 26?
- 찐으로? - [민규] 어, 아니면- Thật ạ? - Ừ. Nhiều nhất là 27.
진짜 많아 봤자 일곱?Nhiều nhất là 27.
[하정] 아
정답이야 [웃음]Chính xác.
우와, 진짜 잘 맞힌다Anh đoán giỏi quá.
[민규] 그러면 몇 살이야? 스물여섯?- Em 26 tuổi à? - Vâng, 26.
어, 여섯- Em 26 tuổi à? - Vâng, 26.
[민규] 그러면 나 한번 이제 맞혀 봐 봐Được rồi. Tới lượt em đoán.
[하정] 뭔가 나보다 연상일 거 같아Em cảm giác anh lớn tuổi hơn em.
- [호응] - [하정의 웃음]
스물, 음?Hai mươi…
내가 '스물' 하니까 약간 입꼬리가 올라가는데?Anh nhe răng cười khi em nói 20.
- [민규가 웃으며] 아니야 - 앞이 2가 아닌 거 같은데?Anh nhe răng cười khi em nói 20. - Không. - Có khi anh chừng ba mươi.
아니야, 아니야, 아니야, 아니야- Không. - Có khi anh chừng ba mươi. Em cứ đoán đi.
어, 말씀해 보세요Em cứ đoán đi.
- [민규] 몇 살, 20대 - 여덟? 아홉?- Trông anh bao tuổi? - Có lẽ 28 hay 29?
- 여덟? - [민규] 차이가 나- Hai mươi tám? - Không.
- 차이가 나? - [민규] 어- Không à? - Ừ.
엄청 많이?Có hơn nhiều không?
- 아, 서른둘 - [민규] 꽤, 꽤…Có hơn nhiều không? - Ba mươi hai? - À… - Còn hơn thế. - Hơn à? Lớn hơn?
- 더? - [민규] 더 있어- Còn hơn thế. - Hơn à? Lớn hơn?
- 업? - [민규가 웃으며] 응- Còn hơn thế. - Hơn à? Lớn hơn? Phải.
[함께 웃는다]Anh lớn tuổi hơn?
업이야?Anh lớn tuổi hơn?
아, 그러면 서른넷Vậy em đoán 34.
어, 맞아Vậy em đoán 34. Đúng rồi.
- 서른넷이야, 서른넷 - [하정] 서른넷?- Anh 34 tuổi. - Anh 34 à?
어, 우리 나이 차이가 좀 나는구나Chênh lệch tuổi nhiều đấy.
어, 그러네 몇 살 차이 나는 거지?Đúng thế. Cách mấy tuổi nhỉ?
- 그러면은… - [하정] 여덟 살?Là… Tám tuổi?
[헛웃음]
여덟 살 차이 나네요Chênh nhau tám tuổi.
- 여덟 살 차이 나요 - [함께 웃는다]Chênh nhau tám tuổi. Cách nhau tám tuổi.
[하정] 아, 근데 그렇게 안 보여Nhìn anh đâu có già.
아, 그래?Thật hả?
[민규] 아, 그리고 나 궁금한 거Anh tính hỏi em chuyện này.
직업 뭔지 물어보고 싶어 가지고 나 그게 제일 궁금했거든?Anh thực sự muốn biết em làm nghề gì.
- 아, 직업, 뭐일 것 같아? - [민규] 응, 근데 일단- Nghề của em? - Phải. - Mà… - Anh nghĩ sao?
- 내가 그냥 추측을 해 보면 - [하정] 응- Đoán nhé. - Được.
뭔가 딕션이랑 이런 게 되게 좋아 보여 가지고Anh nhận thấy em ăn nói gãy gọn. - Thế ạ? - Có thể là biên tập viên tin tức.
- [하정] 응 - 나는- Thế ạ? - Có thể là biên tập viên tin tức.
'뭐, 아나운서 이런 거 하시나?'- Thế ạ? - Có thể là biên tập viên tin tức.
[하정의 호응]
- 맞아? - [하정] 틀렸어- Đúng không? - Không.
[함께 웃는다]- Đúng không? - Không.
- 완전 다 틀렸어 - [민규가 웃으며] 다 틀렸어?- Anh đoán sai bét. - Thế sao?
[하정] 다 틀렸어, 싹 다 틀렸어- Còn chả liên quan. - Xin lỗi.
미안해, 미안해, 미안해 어쩜 틀려도 이렇게 다 틀리냐- Còn chả liên quan. - Xin lỗi. Không thể tin là anh sai bét.
[하정의 웃음]Không thể tin là anh sai bét.
직업은, 나 그냥 회사 다니고 있어Em làm cho một công ty. - Công ty à? - Phải.
- [민규] 오, 회사? - 응- Công ty à? - Phải.
- [민규] 어떤 회사 다녀? - 의류 쪽 회사 다니고 있어- Ngành gì? - Công ty may mặc.
- [민규] 오, 의류 - 회사원, 회사원이야- Công ty may mặc? - Nhân viên văn phòng.
그러면 의류 중에 어떤 거야? 물어봐도 돼?Loại trang phục gì vậy?
- 메디컬 의류 - [민규] 어?Trang phục y tế. Hả?
병원 의류Đồ bệnh viện.
- [민규] 병원 의류? - 응- Bệnh viện? - Dạ.
[민규] 의사 선생님들 가운, 환자복 이런 거?- Bệnh viện? - Dạ. - Kiểu đồ phẫu thuật hay áo bệnh nhân? - Đại loại thế.
- [하정] 응, 맞아, 맞아, 그런 거 - 오- Kiểu đồ phẫu thuật hay áo bệnh nhân? - Đại loại thế.
[힘찬 음악]
[하정] 저는 현재 의류업에 종사하고 있습니다Hiện tôi làm trong ngành may mặc.
제 주 업무는 CS, 발주Tôi phụ trách xử lý công việc văn phòng nói chung,
재고 관리, 견적서까지gồm có dịch vụ khách hàng, đơn hàng,
전체적인 사무 업무를 보고 있습니다quản lý hàng tồn kho và báo giá.
그런 회사에 다니고 있지Hiện tại em làm công ty.
아, 그렇구나, 오, 완전 신기해Ra vậy. Hay thật đấy.
- [하정] 오빠는 - 응Còn anh? Anh làm nghề gì?
뭐야, 직업이?Còn anh? Anh làm nghề gì?
[민규] 직업이Nghề của anh…
나는Anh…
- 경찰… - [하정] 아, 내가- Là cảnh sát… - Để em…
아, 맞혀 볼라 했는데 아, 얘기해, 얘기해, 아, 미안- Là cảnh sát… - Để em… Em muốn đoán. Cứ nói ra đi.
- [유쾌한 음악] - 아, 맞혀 봐- Xin lỗi. - Đoán đi. Không sao.
[하정] 응? 아니야, 아니야Không sao. Không sao. Em nghe anh nói rồi.
- 나 살짝 들었어 - [민규의 웃음]Không sao. Em nghe anh nói rồi.
- 나 앞에 모르고 들어 버렸어 - [민규] 아이고, 이런Không sao. Em nghe anh nói rồi. Ôi, không.
그래서 나는Thì anh là cảnh sát.
나는 경찰 공무원이고Thì anh là cảnh sát.
해양 경찰에서 이제 구조대원을 하고 있어Anh thuộc Đội cứu hộ đặc biệt trên biển của Tuần Duyên Hàn Quốc.
- [놀란 탄성] - 구조대원이야Anh thuộc Đội cứu hộ đặc biệt trên biển của Tuần Duyên Hàn Quốc.
[강렬한 음악]PARK MIN KYU SSRT, TUẦN DUYÊN HÀN QUỐC
[민규] 저는 해양 경찰에서 구조대원을 하고 있습니다Tôi là nhân viên cứu hộ của Tuần Duyên Hàn Quốc.
[MC들의 감탄]
- 와, 어쩐지 - [규현] 너무 멋있다Tuyệt quá. - Thảo nào. - Tuần Duyên.
[진영] 해경- Thảo nào. - Tuần Duyên.
[사이렌 소리]
[민규] 전복 선박, 침몰 선박같이Chúng tôi ứng cứu cho các sự cố với tàu, khi tàu bị lật úp hoặc đắm.
선박 사고에도 저희들이 대응을 하고 있고요Chúng tôi ứng cứu cho các sự cố với tàu, khi tàu bị lật úp hoặc đắm.
수상 인명 구조나Chúng tôi cũng tham gia
응급 환자 이송같이ứng cứu hàng hải như cứu hộ và vận chuyển bệnh nhân cấp cứu.
환자 이송에도 다 관여를 하고 있고ứng cứu hàng hải như cứu hộ và vận chuyển bệnh nhân cấp cứu.
언제 상황이 터질지 모르니까 24시간 당직을 서고Tình huống khẩn cấp bất ngờ, nên bọn tôi trực 24/7.
시간 뭐, 상관없이 그냥 어느 때든 저희들은 출동을 합니다Và bọn tôi được huy động bất kể thời gian.
[MC들의 감탄]PARK MIN KYU, 34 TUỔI ĐỘI CỨU HỘ ĐẶC BIỆT TRÊN BIỂN
[규현] 아이, 그냥 해양 경찰류의Trông cậu ấy như ngôi sao trong phim về Tuần Duyên.
드라마나 영화에 나올 거 같은 분이에요Trông cậu ấy như ngôi sao trong phim về Tuần Duyên.
- [진영] 어, 그러네 - [한해] 진짜로Trông cậu ấy như ngôi sao trong phim về Tuần Duyên. Đúng thật.
우와, 나 진짜 상상치도 못했어Em chẳng đoán nổi.
[하정의 감탄]
그럼 수영 잘하겠네Chắc anh bơi giỏi lắm.
[민규] 어, 수영 선수 했었어Anh từng thi đấu bơi lội.
- [놀라며] 진짜? 근데 잘 어울려 - [민규] 응Thật à? Hợp với anh đó.
근데 막 진짜 엄청 잘한 건 아니고Nhưng anh không giỏi lắm.
초등학교 때부터 선수 해서 특기자 하다가Anh thi đấu từ hồi tiểu học,
이제 어깨 다쳐 가지고Anh thi đấu từ hồi tiểu học, nhưng bị thương ở vai rồi đến trung học thì bỏ.
고등학교 초반 때 이제 관뒀지nhưng bị thương ở vai rồi đến trung học thì bỏ.
[호응]
그리고 이제 열심히 공부했어Rồi anh học hành chăm chỉ.
- 뭔가 잘 어울려 - [민규] 수영?Hợp với anh mà. - Bơi à? - Thể thao nói chung.
- 뭔가 운동도 되게 잘 어울리고 - [민규] 응- Bơi à? - Thể thao nói chung.
운동도 할 거 같고 약간Em nghĩ chắc anh tập thể hình nhiều.
근데 운동…Nhưng chẳng phải em cũng tập sao?
하지 않아?Nhưng chẳng phải em cũng tập sao?
운동 뭔가 좀 열심히 할 거 같은데?Trông em chắc cũng tập nhiều.
- [하정] 나? - [민규] 응Trông em chắc cũng tập nhiều. - Em à? - Ừ. Em chỉ mới bắt đầu.
아니, 시작한 지 얼마 안 됐어Em chỉ mới bắt đầu.
[웃음]
- 뭐를? 뭐를? 필라테스? - [하정] 어? 운동- Tập gì? Pilates? - Thể hình.
아니, 아니, 헬스Không, ở phòng tập.
헬스해 [웃음]Em tập ở đó.
- [흥미로운 음악] - [웃으며] 얼마나, 얼마나 된…Em tập… bao lâu rồi?
[하정이 웃으며] 아니 했다가 안 했다가Em tập… bao lâu rồi? Có lúc em đi, có lúc không.
했다가 안 했다가, 약간Có lúc em đi, có lúc không. - Mọi người đều vậy. - Phải.
- 다 그렇지, 뭐 - [하정] 응, 그치- Mọi người đều vậy. - Phải.
[하정의 웃음]
따로 헬스 말고 다른 거 이제 하는 건 없어?Em có hoạt động gì khác không?
- 다른 거? - [민규] 응, 응- Khác à? - Phải.
- [하정] 나 잘하진 못하는데 - 응- Ờ, em không giỏi lắm… - Rồi.
좋아하는 거는 골프 치는 거 좋아해…nhưng em thích chơi golf.
[민규의 탄성]…nhưng em thích chơi golf.
[민규] 헬스는 언제부터 시작했는데?Em bắt đầu tới phòng tập từ khi nào?
[하정] 한 3개월 전?Khoảng ba tháng trước.
[민규의 웃음]
- 왜 웃어? 왜 웃어? - [민규가 웃으며] 그래도, 아니야- Có gì mà buồn cười? - Đâu. Có gì buồn cười?
- [익살스러운 음악] - 헬스 진짜 얼마 안 됐구나Đúng là em mới bắt đầu thật.
- [하정] 웃겨? - [민규] 아니야 [웃음]- Anh thấy ngộ à? - Đâu.
- [하정] 웃겨? - [민규] 아니야 [웃음]- Anh thấy ngộ à? - Đâu.
아니야, 아니야Không.
골프는 그래도 좀 오래 친 거 아니야?Còn golf thì sao? Bao lâu?
[하정] 나 근데 웃긴 게 뭔 줄 알아?Anh biết có gì ngộ không?
- 안 나가 봤어? - [하정] 어- Em chưa từng tới sân golf? - Chưa.
- [함께 웃는다] - [발랄한 음악]- Em chưa từng tới sân golf? - Chưa.
- 나 맨날 스크린만 치고 - [민규] 나 나간 줄 알았어- Em chỉ chơi golf ảo. - Anh đoán vậy.
으응- Em chỉ chơi golf ảo. - Anh đoán vậy.
[하정] 내가 살짝 끈기가 없어Em dễ bỏ cuộc lắm.
[함께 웃는다]Em dễ bỏ cuộc lắm.
[민규] 괜찮아 여러 가지 시도해 보면 되지Không sao. - Em có thể thử nhiều thứ. - Nhỉ?
[하정] 그치? 어, 그러니까- Em có thể thử nhiều thứ. - Nhỉ?
어, 그러다가 괜찮은 거 찾으면 되지- Sẽ thấy thứ em thích. - Dạ.
- [하정] 응 - [민규] 응, 그럼 되지- Sẽ thấy thứ em thích. - Dạ. - Không sao. - Vâng.
응, 응, 응- Không sao. - Vâng.
[웃음]
[함께 웃는다]
- 귀엽나 봐 - [한해] 응Chắc cậu ấy thấy dễ thương.
[진경] 그니까 저는 하정 씨가 말을 안 했을 때는Trước khi nghe Ha Jeong nói,
쳐다보는 표정이라든가 이런 게 좀 너무cô ấy có vẻ lạnh lùng, bởi cái cách cô ấy nhìn người khác.
- 좀 새침해 보였는데 - [MC들의 호응]cô ấy có vẻ lạnh lùng, bởi cái cách cô ấy nhìn người khác.
얘기를 하면서Nhưng khi đã cất tiếng,
- 하정 씨만의 매력이 - [한해] 맞아- sức hút của cô ấy được bộc lộ. - Phải đấy.
[진경] 완전 나오는 거 같아요- sức hút của cô ấy được bộc lộ. - Phải đấy.
[진영] 저는 하정 씨 보면서 계속 웃겼던 게Tôi thấy ở cô ấy có gì đó hài hài.
그 하정 씨만의 스킬이 있어요- Cô ấy có kiểu này. - Ừ.
- 턱을 이렇게 당기고 눈을 이렇게 - [다희] 눈 이렇게 쳐다보는 거?- Cô ấy thu cằm lại như này. - Cách cô ấy nhìn lên hả?
- [밝은 음악] - 딱 이렇게 딱 하는 게- Cô ấy thu cằm lại như này. - Cách cô ấy nhìn lên hả?
[진영] 본인이 '아, 나 지금 매력 어필하고 싶은 순간이야'를- Cô ấy thu cằm lại như này. - Cách cô ấy nhìn lên hả? Có thể thấy cô ấy đang cố quyến rũ cậu ấy
- 너무 보여 주는 거 같아서 - [진경, 다희의 웃음]Có thể thấy cô ấy đang cố quyến rũ cậu ấy bằng sức hút của mình.
- [진영] 되게 요염해 - 이렇게 하고 눈을- Gợi cảm quá. - Thế này. - Như này. - Đúng rồi, kiểu đó.
- [진영] 그죠, 그죠? - 이렇게- Như này. - Đúng rồi, kiểu đó.
[한해] 근데 그게 또 민규 씨는 마음에 드는 거 같아- Min Kyu có vẻ thích. - Phải.
그래서 둘이서 이렇게 막 티키타카 하는 게Có thể thấy họ hợp nhau.
너무 잘 어울리고Có thể thấy họ hợp nhau.
편안하게 봤습니다Xem vui thật đấy.
- [감미로운 음악] - [시은의 놀란 소리]ĐẢO ĐỊA NGỤC II Đẹp quá.
[시은] 와, 예쁘다Đẹp quá.
[원익] 저게 너무 진짜 진짜 예쁜 거 같아Cảnh hoảng hôn đẹp thật.
[시은의 호응]
[시은] 예쁘다 바다를 보러 왔는데Đẹp quá, dù là mình định đi ngắm biển.
[원익] 그러니까, 와Phải ha?
[시은이 감탄하며] 예쁘다Đẹp thật.
[시은의 감탄]
- [원익] 진짜 해가 졌네 - [시은] 진짜Mặt trời lặn rồi. Đúng thế.
[원익] 바람 부는데 안 추워?- Em có lạnh không? Gió quá. - Không sao ạ.
- [시은] 응, 괜찮아, 아직 - [원익] 응- Em có lạnh không? Gió quá. - Không sao ạ.
뭔가 산책 나오길 되게 잘했다- Anh mừng là ta đi dạo. - Em cũng thế.
[시은] 너무 잘한 거 같아- Anh mừng là ta đi dạo. - Em cũng thế.
약간 물멍 같은데?- Ngắm biển thôi cũng thật thích. - Phải.
- [원익] 그러니까 - [시은] 응- Ngắm biển thôi cũng thật thích. - Phải.
아, 근데 이런 진짜 잔잔한 소리나Anh rất thích âm thanh êm dịu
이런 물결들이 좋네- của sóng biển. - Vâng.
[시은] 근데 진짜 금방 어두워진다Trời tối nhanh quá.
- [원익] 그니까 - [시은] 응Trời tối nhanh quá. - Ừ. - Ừ.
[잔잔한 음악]
넌 이상형이 어떻게 돼?Hình mẫu lý tưởng của em là gì?
- 이상형? 나는 좀 - [원익] 응- Lý tưởng à? - Ừ. Em thích đàn ông có
강아지 상?khuôn mặt dễ thương.
- 강아지 상? 응 - [시은] 응- Dễ thương à? - Phải.
선한 얼굴?Trông có vẻ tốt bụng.
이고 나는 솔직히 대화 잘 통하는 게Trông có vẻ tốt bụng. Nhưng cái chính là nói chuyện có hợp không.
- 더 중요한 거 같아 - [원익의 호응]Nhưng cái chính là nói chuyện có hợp không.
너는?Còn anh?
[원익] 난 좀 동글동글한 사람 좋아하고Anh thích con gái mặt tròn.
[시은의 호응]Anh thích con gái mặt tròn.
난 근데 딱 이상형은Anh cũng rất thích con gái cao ráo,
키 큰 사람이랑 나도 강아지 상을 좋아하고Anh cũng rất thích con gái cao ráo, có khuôn mặt dễ thương.
그리고 근데 한 가지 또 있는데Còn nữa.
'표정이 예쁜 사람을 좋아한다' 라고 말하거든?Anh thích con gái tỏa sáng tự nhiên qua biểu cảm của họ.
그냥 되게 자신Anh thích con gái tỏa sáng tự nhiên qua biểu cảm của họ. Kiểu người không sợ thể hiện con người thật.
이런 본연의 모습을 드러낼 수 있는 사람은Kiểu người không sợ thể hiện con người thật.
어어, 자연스러운 사람- Có phong thái tự nhiên? - Ừ.
어, 어, 뭔가 그 자연스러운 그 사람만의- Có phong thái tự nhiên? - Ừ. Những người sống thật với bản thân có gì đó đẹp lắm.
표정이 나오는 거 같아Những người sống thật với bản thân có gì đó đẹp lắm.
- [시은] 진짜? - [원익] 응- Anh nghĩ vậy? - Ừ.
[시은] 그게 무슨 표정인지 나중에 알려 줘- Anh nghĩ vậy? - Ừ. Kể thêm cho em sau nhé.
[원익] 알겠어Được.
[부드러운 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & PARK MIN KYU
- [하정] 우와 - [민규] 스파네Bồn spa này.
[하정] 그니까Phải.
[민규] 장미잎 떠다니는 스파 처음 왔어, 태어나서 [웃음]Anh chưa từng tắm bồn có thả cánh hoa hồng.
[하정] 어, 너무 좋다Thích thật đấy.
너무 이쁜데, 근데? 핑크핑크하고Đẹp quá. - Mọi thứ đều hồng. - Đẹp nhỉ?
[하정의 탄성]
[함께 웃는다]Ý em là…
아니Ý em là…
- 오늘 뭔가 너무 웃기지 않아? - [민규] 뭐가?Có buồn cười không? - Sao? - Mình mới gặp hôm nay
- 오늘 이렇게 처음 봤는데 - [함께 웃는다]- Sao? - Mình mới gặp hôm nay
우리 되게 많은 걸 해 [웃음]mà đã làm bao nhiêu thứ cùng nhau.
[민규] 맞아Phải đó.
- [하정] 그치? - 진짜 처음 만나 가지고- Nhỉ? - Thật vậy. Mình vừa quen mà đã làm bao nhiêu thứ cùng nhau.
정말 많이 한 거 같아Mình vừa quen mà đã làm bao nhiêu thứ cùng nhau.
- [하정] 그치? - 어- Nhỉ? - Phải.
- 이렇게 여기 와서… - [하정] 막 헬기도 타고- Tới đây… - Cùng đi trực thăng,
막 맛있는 것도 먹고ăn đồ ăn ngon, giờ thì cùng tắm bồn.
스파도 하고 [웃음]ăn đồ ăn ngon, giờ thì cùng tắm bồn.
- [민규] 배 타고 - 그니까Còn đi tàu nữa. Phải.
- 나는 이렇게 - [민규] 응Em thích
몸 따듯하게 하는 거 좋아해làm ấm cơ thể như thế này.
음, 나도- Anh cũng vậy. - Thế ạ?
[하정] 진짜?- Anh cũng vậy. - Thế ạ?
- [찰랑거리는 물소리] - [매혹적인 음악]
[MC들의 웃음]
- [다희] 저 표정 - [진영] 어, 뭐야!Cái gì vậy?
- [한해] 아, 눈빛이… - [진경] 저 표정 또 나왔어- Mắt cô ấy. - Cô ấy lại làm thế.
- 아, 눈빛이… - [진경] 아, 저 표정 뭐야- Mắt cô ấy. - Tâm trạng gì đây?
저거 홀리게 하는 눈이죠, 저거- Đôi mắt hớp hồn. - Phải.
그만큼 매력이 있다 홀리게 한다- Cô ấy biết mình quyến rũ. - Đang chài cậu ấy.
- [진영] 저 홀리고 있어요, 지금 - [한해] 그러니까- Cô ấy biết mình quyến rũ. - Đang chài cậu ấy. Tôi biết, phải ha?
- [웃으며] 아, 왜요 - [하정] 응? 왜Sao? Gì vậy? Gì ạ?
아니, 아니, 아니야Không có gì.
나 가만히 못 있어서 이거 찢고 있어Em đang bồn chồn và xé cánh hoa hồng.
- 그거 알아? 나도 그러고 있었어 - [함께 웃는다]Biết gì không? Anh cũng vậy.
좀 비슷해, 오빠랑 나랑 [웃음]Bọn mình giống nhau.
[민규] 나도 장미꽃 찢고 있었어Anh cũng xé cánh hoa từ nãy.
민규 씨 진짜 좋아하는 것처럼 보인다- Có vẻ cậu ấy đổ rồi. - Ừ.
[규현] 그러니까요 좋아하는 거 같아요- Có vẻ cậu ấy đổ rồi. - Ừ. - Hẳn là thích cô ấy. - Ngại ngùng kìa.
엄청 수줍어해- Hẳn là thích cô ấy. - Ngại ngùng kìa.
[하정] 아니, 근데 왜 이렇게 오빠 보면 웃기지?Mỗi lần nhìn anh là em không nhịn được cười.
[웃으며] 웃기다고?Trông buồn cười à?
[하정] 아니, 오빠가 웃기게 생긴 게 아니라Không phải anh trông buồn cười.
[민규의 웃음]Không phải anh trông buồn cười.
[하정] 아이 오빠 하는 행동이 너무 웃겨Chỉ là hành động của anh buồn cười thôi.
아, 지금 뭘 뚝딱거리니까 그렇지Chỉ là hành động của anh buồn cười thôi. Anh thấy hơi lúng túng. Lý do là thế.
[하정] 아니, 귀여워, 귀여워Không, dễ thương mà.
나도 뚝딱거리고 있어, 지금Em cũng lúng túng.
- 아, 진짜? - [하정] 응- Thật à? - Vâng.
[민규] 하나도 안 뚝딱여 보여Em đâu có vẻ thế.
티 안 내려고 하는 거야 [웃음]Em cố không thể hiện ra.
[민규] 그렇구만Ra vậy.
[하정] 어때? 여기 오니까?Anh cảm thấy sao? - Về cái gì? - Khi ở đây.
[민규] 여기 오니까?- Về cái gì? - Khi ở đây. Khi ở đây à?
- 되게 좀 재미있어 - [감미로운 음악]Anh thấy vui lắm.
- [하정] 그래? - 응- Thế ạ? - Ừ.
넌 어떤 거 같아?Còn em?
아, 나는 처음에 좀 걱정을 많이 했거든Ban đầu em rất lo,
'내가 마음에 들어 하는 이성이 나올까?'vì em không chắc có gặp được ai mình thích không.
[민규] 응Ừ.
- 근데 - [민규] 응- Nhưng… - Ừ?
[옅은 웃음]
나와서 이렇게 있으니까 너무 좋아 [웃음]Giờ ở đây em thấy rất vui.
- 너무 단순한가? - [민규가 웃으며] 아니야- Em là người đơn giản quá à? - Đâu.
아, 나 진짜 근데 이거에 대해서 되게 걱정 많이 했어- Nhưng em thực sự đã rất lo. - Anh hiểu.
[민규의 호응]- Nhưng em thực sự đã rất lo. - Anh hiểu.
근데 그거는 다 똑같이 그렇게 걱정했을 거 같아, 응Nhưng anh cá là ai cũng cảm thấy vậy.
우선 솔직히Thật sự…
말하면Em chọn anh vì anh có ngoại hình đúng kiểu em thích.
생긴 게 제일 내 스타일이어서 골랐는데Em chọn anh vì anh có ngoại hình đúng kiểu em thích.
이렇게 얘기를 하다 보니까Nhưng bọn mình đã nói chuyện nhiều rồi,
좀 재밌는 거 같아, 오빠가 [웃음]em lại nghĩ ở cạnh anh thật vui.
[웃으며] 고마워Cảm ơn em.
- 어, 눕고 싶은데, 나는 - [민규] 뭐 하고 싶어?Em muốn nằm ngả ra. - Làm gì cơ? - Nằm ngả ra.
- 눕고 싶어 - [민규] 눕고 싶어?- Làm gì cơ? - Nằm ngả ra. - Ngả ra à? - Trời ạ, trơn quá.
어머, 어, 좀 미끄러워, 어머- Ngả ra à? - Trời ạ, trơn quá. Trơn quá đi mất.
[민규] 일단, 일단 바닥이…Trơn quá đi mất. Đáy bồn… - Nó… - Trơn quá.
- [부드러운 음악] - 우와, 너무 미끄러워- Nó… - Trơn quá.
- [민규] 됐어? - [하정] 응- Em ổn chứ? - Dạ. Không ngả xuống được. Anh nói đúng.
아, 그냥 안 누울래, 오빠가…Không ngả xuống được. Anh nói đúng.
- 내 마음 뭔지 알겠지? - [하정] 어- Hiểu rồi chứ? - Rồi. Lúc nãy, anh cũng bị như vậy.
아까 누우려다가 이렇게 돼 가지고Lúc nãy, anh cũng bị như vậy.
[하정이 웃으며] 지금 거의 썰매 탔는데?Giờ em cảm thấy như đang ngồi xe kéo.
[함께 웃는다]
[민규, 하정의 옅은 웃음]
[민규] 이거 뭐야?- Nên làm thế này. - Ừ.
[하정] 장미 팩Hoa hồng dưỡng da.
- [민규] 아, 장미 팩이야? - [하정의 웃음]Cánh hoa dưỡng da anh? - Da anh sẽ mịn lắm đây. - Ừ.
- 피부 좋아지겠네 - [하정] 어- Da anh sẽ mịn lắm đây. - Ừ.
[민규] 하세요, 본인도 하세요- Da anh sẽ mịn lắm đây. - Ừ. Cái này cho em nữa.
[하정이 웃으며] 감사합니다Cảm ơn anh.
[민규] 지금 좀 더워지지 않았어?Em có thấy trong này nóng hơn không?
[하정] 아, 더워Nóng thật.
[민규] 생각 되게 많은 하루야Hôm nay làm anh nghĩ nhiều.
- [하정] 진짜? - [민규] 응- Thật ạ? - Ừ.
- 와 - [한해] 아이, 뭔가 설렌다Lãng mạn quá đi thôi.
- 와, 텐션 오른다, 와, 뭐야? - [한해] 와, 민규, 오Nóng bỏng lên rồi kìa.
와, 민규 씨는 카, 이미 갔다Min Kyu đổ cái rầm rồi.
- [진영의 웃음] - 갔어, 진짜 갔어- Say đắm cô ấy rồi. - Phải.
- 아이고야 - [한해의 탄성]- Say đắm cô ấy rồi. - Phải.
내가 더워지는데, 보는데? [웃음]Xem họ mà tôi nóng cả người.
- [진영] 아, 진짜 수위가… - [다희의 탄성]Đúng là căng thẳng thật.
[규현] 그리고 하정 씨가Đúng là căng thẳng thật. Có vẻ như Ha Jeong đang vẽ đường cho cậu ấy.
안 어렵게 다 그냥 해 버리는 거 같아요, 예를 들면Có vẻ như Ha Jeong đang vẽ đường cho cậu ấy.
[한해] 좀 능숙한 느낌이야- Cô ấy có vẻ trải đời. - Ừ.
- 능숙하게 - [한해의 호응]- Cô ấy có vẻ trải đời. - Ừ. - Phải. - Có thể dễ dàng nhận ra
[다희] 저는 하정 씨 보면서 인기가 확실히 많았던 사람인 거는- Phải. - Có thể dễ dàng nhận ra Ha Jeong được mến mộ như nào…
- [규현] 맞아 - 확실히 느껴지거든요- Đúng. - …qua cách hành xử.
이런 표정이나 이런 거Như biểu cảm trên mặt vào một số thời điểm.
순간의, 찰나의 순간에 그게 있지 않아?Như biểu cảm trên mặt vào một số thời điểm.
그 순간이 이제Ý chị là thỉnh thoảng cô ấy
턱을 이렇게 당기는 그때부터- thu cằm lại như thế này? - Phải.
- [진경의 웃음] - 딱 그 시그널을 보내는 거- thu cằm lại như thế này? - Phải. Ra tín hiệu đấy.
[규현] 진영 씨라면 좀 넘어갔을 거 같아요?Cậu thích thế chứ, Jin Young?
[진영] 저는 절대 안 넘어가죠Không, không hề. Cậu nghĩ sao về động tác đó? Cậu sẽ làm gì?
[진경] 진영 씨는 이렇게 턱 당기는 여자 보면은 어때요?Cậu nghĩ sao về động tác đó? Cậu sẽ làm gì?
갑자기 턱을 당겨- Nếu có cô nào làm vậy? - Nâng cằm cô ấy lên.
전 이렇게 들어 드리죠- Nếu có cô nào làm vậy? - Nâng cằm cô ấy lên.
[MC들의 웃음]- Nếu có cô nào làm vậy? - Nâng cằm cô ấy lên.
[한해] 안 지지, 안 지지, 안 지지Không cho cô ấy thắng.
[진영] 한 명은 당기고 한 명은 올려 주고 있고Cô ấy thu lại, tôi đẩy lên.
올려 주고, 당기고Cô ấy thu lại, tôi đẩy lên.
[한해] 그래야 합이 맞지, 아Đúng là quá hòa hợp.
- [한해] 진짜 돌아가셔야 돼 - [다희] 아니, 진짜 너무 웃긴다Đúng là quá hòa hợp. - Cậu nên quay lại đó. - Vui tính thật.
- 턱 좀 올려 주세요, 진짜 - [다희의 웃음]"Làm ơn nâng cằm lên".
[경쾌한 음악]
"둘째 날"Một ngày điên rồ toàn tập.
[규현] 문제의 이틀 차네요Một ngày điên rồ toàn tập. NGÀY 2
[하정] 우와, 맛있겠다ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & PARK MIN KYU Trông ngon quá.
너무 맛있겠는데?Có vẻ rất ngon.
아침부터 제대로네- Bữa sáng thịnh soạn quá. - Em biết, phải ha?
[하정] 그니까- Bữa sáng thịnh soạn quá. - Em biết, phải ha?
아, 아침에 사과 먹으면 되게 좋대Bữa sáng ăn táo rất tốt.
황금 사과라고Tốt lắm.
왜 웃…Sao anh lại cười khi em nói?
- 왜 웃어, 내가 말하는데 - [민규의 웃음]Sao anh lại cười khi em nói? Đâu có gì.
[민규가 웃으며] 아니야Đâu có gì.
'황금 사과'라고 할 때 좀 귀여웠어Anh chỉ nghĩ khi em nói trông thật dễ thương.
[감성적인 음악]Anh chỉ nghĩ khi em nói trông thật dễ thương.
- [탄성] - [규현] 그러니까- Trời. - Thấy chứ?
귀여우니까 웃는 거지- Cậu ấy cười vì thấy cô ấy dễ thương. - Cười lúc cô ấy nói.
[진영] 말만 하면 다 웃네, 그냥- Cậu ấy cười vì thấy cô ấy dễ thương. - Cười lúc cô ấy nói.
[민규] 나도 이제 아침에 사과 먹을 거야, 이제Từ giờ bữa sáng anh sẽ ăn táo.
[함께 웃는다]
아니, 진짜 좋은 거 같아Em nghĩ là rất tốt. - Em cũng làm thế lâu rồi. - Ừ.
[하정] 내가 지금 계속 먹고 있거든?- Em cũng làm thế lâu rồi. - Ừ.
나 약간 지금 최후의 만찬이라고 생각하고 먹고 있어Em nghĩ đây là bữa sáng tử tế cuối cùng.
[민규의 웃음]Em nghĩ đây là bữa sáng tử tế cuối cùng.
아니야, 또 오면 되지 또 오면 되지Không, bọn mình sẽ quay lại mà.
어, 뭔가 들어가기 싫다, 그치?Em không muốn quay về. Anh cũng thế chứ?
[민규의 웃음]Em không muốn quay về. Anh cũng thế chứ?
근데 진짜 오랜만에 너무 여유롭고 너무 재밌었어Lâu rồi anh chưa thoải mái và vui vẻ thế này.
또 오자Mình sẽ quay lại nhé.
[민규] 또 오자, 또 오자Quay lại đây.
약간 목적의식 제대로 생긴 거 같아Giờ đó là mục tiêu của anh.
- [하정] 진짜? - [민규] 응- Thật ạ? - Ừ.
[하정] 이래 놓고서는 막 다른 사람이랑 오는 거 아니야?Lỡ anh quay lại với ai khác thì sao?
[민규의 웃음]
'각자 알아서 또 오자' 막 이런 뜻 아니야? [웃음]Anh không định nói là với người khác chứ?
- 아니지? - [민규] 각자도생하자고?Anh không định nói là với người khác chứ? - Đi riêng? - Ừ.
[웃으며] 어- Đi riêng? - Ừ. - Ý anh là gì? - Cùng nhau quay lại.
'각자 알아서 또 오자' 이러는 거 아니야?- Ý anh là gì? - Cùng nhau quay lại.
[민규] 같이 오자, 같이 오자- Ý anh là gì? - Cùng nhau quay lại. Mình sẽ cùng quay lại đây.
그리고 너가 부담스러워할까 봐 얘기하는 건데Nhân tiện, để em không thấy áp lực,
다른 사람들이랑도 얘기하고 싶으면은 얘기하고em có thể nói chuyện với người khác nếu muốn.
- [하정] 응, 응, 응, 응, 응 - 자유롭게 하세요- Em biết. - Cứ tự nhiên.
그럴 건데?Em định thế mà.
[함께 웃는다]- Anh nói sớm quá rồi. - Kế hoạch là vậy mà.
아, 오버했네?- Anh nói sớm quá rồi. - Kế hoạch là vậy mà.
- 어, 그럴 거예요 - [민규] 어, 오버했어?- Anh nói sớm quá rồi. - Kế hoạch là vậy mà. Là mục đích của chương trình.
그러려고 나온 거 아니에요? [웃음]Là mục đích của chương trình.
- 근데, 그치, 그치, 그치 - [하정의 웃음]Phải, em nói đúng.
[안내 방송 알림음]
- 어머, 저거 뭐야? - [강렬한 음악]Gì vậy?
뭐, 또 뭐 있나 봐Chắc là có gì khác.
[웃으며] 뭐야, 나 갑자기 긴장돼Hả? Tự nhiên em lo quá.
그거 알아? 나 지금 심박수 올랐어- Tim anh đập thình thịch. - Thế sao?
[함께 웃는다]- Tim anh đập thình thịch. - Thế sao?
[마스터] 윤하정 씨는 박민규 씨와 함께Yun Ha Jeong, bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Park Min Kyu.
지옥도로 돌아갈 수 없습니다bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Park Min Kyu.
[민규, 하정의 놀란 소리]bạn sẽ không về Đảo Địa Ngục cùng Park Min Kyu.
- 뭐야, 뭐야, 긴장돼 - [마스터] 윤하정 씨Em lo quá. Yun Ha Jeong,
새로운 남자가 로비에서 기다리고 있으니một người chơi nam mới đang chờ bạn ở sảnh. - Hả? - Không.
- 함께 지옥도로 떠나 주세요 - [민규] 대박이다- Hả? - Không. Mời về Địa Ngục với bạn này.
[안내 방송 종료음]
모르겠다Em không hiểu.
아니, 나 지금 너무 당황스러워 [웃음]Em không hiểu. Bối rối quá.
[민규] 괜찮아, 괜찮아Không sao. Em sẽ ổn mà.
[하정] 안 돼Ôi, không.
설렘 60Tôi 60% háo hức và 40% thất vọng.
그리고 아쉬움 40이었어요Tôi 60% háo hức và 40% thất vọng.
[매혹적인 음악]Tôi 60% háo hức và 40% thất vọng.
- 설렘 60이면은 - [진경] 설렘 60이래- 60% là hơn nửa rồi. - 60%…
과반수잖아요, 이상이잖아- 60% là hơn nửa rồi. - 60%… Cô ấy háo hức hơn.
[다희가 웃으며] 설렘 60에 아쉬움 40- Háo hức tới 60%. - Đó… - Thất vọng chỉ có… - Nghĩa là cô ấy háo hức.
설렌단 얘기 아니에요- Thất vọng chỉ có… - Nghĩa là cô ấy háo hức.
나 벗은 게 나아, 입은 게 나아?Em mặc vào hay cởi ra đẹp hơn?
[하정] 나 이뻐? [웃음]Kiểu nào…
[민규] 얘기해 주기 싫은데 한번 입어 보세요Anh không muốn nói, nhưng mặc vào đi.
밖에 나갈 때는 입고 안에 있을 때는 벗을까?Mặc ra ngoài rồi vào nhà thì cởi ra?
- [규현] 아이, 그걸 또… - 예?Thật ấy hả?
[진경] 아니, 지금 민규 씨 생각 1도 없다는 얘기야Cái này cho thấy cô ấy chẳng nghĩ gì tới Min Kyu.
[한해] 이야, 어떡하냐Cái này cho thấy cô ấy chẳng nghĩ gì tới Min Kyu. Tôi thấy tệ quá.
밖에 나갈 때는 입고 안에 있을 때는 벗을까?Mặc ra ngoài rồi vào nhà thì cởi ra?
[민규의 헛웃음]
[민규] 그게 나을 거 같긴 해, 어- Được đấy. - Rồi.
[웃으며] 아, 신났어, 나 지금Giờ em thấy háo hức quá.
[하정] 근데 오빠 가는 건 좀 마음 아파Nhưng em buồn vì anh sắp đi.
[민규의 웃음]
아이고Trời ạ.
[하정] 재밌네, 재밌어Vui thật đấy.
[민규] 재밌군, 재밌어Đúng là vui.
[리드미컬한 음악]
[하정] 아, 여기…Ồ, anh ấy kìa.
안녕하세요Xin chào.
어, 아, 안녕하세요Xin chào.
어떻게 해야 되지?Tôi nên làm gì?
안녕하세요Xin chào.
- 어디서 오신 거예요? - [하정] 짐을…- Cô từ đâu tới? - Túi của tôi…
어디서 오신 거예요?- Cô từ đâu tới? - Túi của tôi…
- 저 여기 위에서 왔어요 - [관희] 예?Tôi từ trên kia xuống. - Xin lỗi? - Từ trên kia.
위에서 왔어요 [웃음]- Xin lỗi? - Từ trên kia.
[관희] 아, 여기서 주무, 주무신 거예요?Đêm qua cô ở đây à?
- [하정] 아, 제가… - [관희] 제가, 제가…- Tôi… - Để tôi mở cho.
감사합니다Cảm ơn anh.
[하정] 우와
반갑습니다Hân hạnh gặp anh.
[관희] 반갑습니다Hân hạnh.
뭔가 이제 민규 씨랑 있다가 관희 씨를 보니까Ở bên Min Kyu rồi, khi thấy Gwan Hee,
아, 좀 더 내가 더 좋아하게 생겼다tôi nghĩ anh ấy giống kiểu tôi thích hơn.
둘 다 좋아하게 생기긴 했는데 좀 더 좋아하게 생겼다?Cả hai đều là gu tôi, nhưng Gwan Hee giống hơn.
[경쾌한 음악]
[웃음]
어디 가요?Mình sẽ đi đâu?
[MC들의 탄성]Trời, cái đó…
- [한해] 저 표정 또 나왔잖아! - [MC들의 웃음]Cô ấy lại nhìn kiểu đó.
저 표정 또 나왔잖아!Cô ấy lại thế rồi.
[MC들의 탄성]Cô ấy lại thế rồi.
어디 가요?Mình sẽ đi đâu?
지옥도로 아마 가지 않을까 싶은데Chắc là về Đảo Địa Ngục.
[하정의 호응]Chắc là về Đảo Địa Ngục.
성함이 어떻게 되세요?Anh tên gì?
저 이관희라고 해요Tôi là Lee Gwan Hee.
[관희] 이, 이름이…Cô tên gì?
- 저 윤하정이요 - [관희] 하정이요?Tôi là Yun Ha Jeong. - Ha Jeong? - Phải.
- 네, 네 - [관희] 윤하정- Ha Jeong? - Phải. Yun Ha Jeong.
오늘 오신 거예요?Anh tới đây hôm nay à?
아이, 저는 어제 그Hôm qua, tôi ở Đảo Địa Ngục.
지옥도…Hôm qua, tôi ở Đảo Địa Ngục.
에서 온 거예요?Anh đến từ Đảo Địa Ngục?
- [관희] 에서 왔어요 - [흥미로운 음악]Phải. Sao anh lại ở đây?
어머, 어떻게 오셨어요?Sao anh lại ở đây?
커플이 돼 가지고 저기, 왔다가Tôi kết đôi với một người và tới đây.
- 그 저랑 같이 계셨던 분은 - [하정] 네- Nhưng cô gái tới cùng tôi… - Sao?
새로운 남자분이 데리고 가셨고 그래서 전Có người chơi nam mới đón rồi. Trong khi đó, họ bảo tôi chờ ở đây,
- 여기서 기다려서 - [하정] 아Trong khi đó, họ bảo tôi chờ ở đây,
'언제 출발하지' 하고 있었는데và tôi đang tự hỏi khi nào sẽ đi.
[하정] 아và tôi đang tự hỏi khi nào sẽ đi.
어, 이거 어떻게 되는 거지? 잘 모르겠다Chẳng hiểu có chuyện gì nữa.
가 볼까요?- Đi nào. - Ta đi nhé?
- [힘찬 음악] - [관희] 네, 출발하겠습니다- Đi nào. - Ta đi nhé? Được. Đi thôi.
[하정이 웃으며] 당황스러워Thật khó hiểu.
[하정] 이거 어떻게 진행이 되는지 잘 모르겠다Tôi không rõ đang có chuyện gì.
어제 갔을 때 지옥도에 뭐 있었어요?Hôm qua ở Đảo Địa Ngục của cô có gì?
저는 비행기가 있었거든요Bên bọn tôi có máy bay.
저희는 배가 있었어요Bọn tôi có tàu.
[관희] 아, 그럼 진짜 두 개일 수도 있겠네Vậy là có hai Đảo Địa Ngục.
대박, 그럼 인원수가 엄청 많나 봐요Không thể nào. Chắc là có nhiều người chơi hơn.
[관희] 몇 명 있었다고요?- Bên cô có bao nhiêu người? - Cả tôi là năm.
[하정] 저 포함 다섯 명- Bên cô có bao nhiêu người? - Cả tôi là năm.
- 집은 어딘지 물어봐도 되… - [하정] 안 되죠Tôi có được hỏi cô ở đâu không? Không được.
- 안 되나? - [하정] 그쵸- Không được phép à? - Không.
[웃으며] 갑자기 집은 왜?Sao anh muốn biết tôi sống ở đâu?
- 어디에 사는지 궁금해서 - [하정] 궁금해요?Tò mò thôi. Anh tò mò sao?
그럼 다음에 저랑 천국도 와요Vậy lần sau tới Thiên Đường cùng tôi.
- [흥미로운 음악] - [관희, 하정의 옅은 웃음]
[MC들의 놀란 탄성]
민규야!Min Kyu!
[한해] 한 시간 전까지 좋았잖아Chỉ một giờ trước còn vui vẻ với cậu ấy.
[규리] 관희 님이랑은 재밌었어?Cậu với Gwan Hee vui chứ?
[혜선] 응Vui.
본인이 말씀하시는 거는 되게Theo như anh ấy nói, anh ấy chắc chắn tình cảm sẽ không đổi thay.
'나는 마음이 변할 일 없을 거 같아'anh ấy chắc chắn tình cảm sẽ không đổi thay.
이런 식으로 말을 했는데anh ấy chắc chắn tình cảm sẽ không đổi thay.
- 말을 하셨어? - [혜선] 응- Anh ấy nói vậy à? - Ừ, nhưng tớ nghĩ,
근데 내 입장에서는 '어떻게 알아?'- Anh ấy nói vậy à? - Ừ, nhưng tớ nghĩ, "Sao nói chắc được khi còn chưa gặp gỡ người khác?"
'다른 사람들이랑 말도 안 해 보고'"Sao nói chắc được khi còn chưa gặp gỡ người khác?"
- [규리의 웃음] - 그거지"Sao nói chắc được khi còn chưa gặp gỡ người khác?" - Tớ cảm kích lời anh ấy nói… - Hài thật.
그래서 이제 그렇게 말해 주니까 나는 고맙긴 하다만- Tớ cảm kích lời anh ấy nói… - Hài thật.
그래서 이제 약간 40%만 믿고 있지…nhưng tớ chỉ tin 40%.
따로 가라고 방송 나왔는데Họ báo là bọn em phải tách nhau ra để về.
[잔잔한 음악]Họ báo là bọn em phải tách nhau ra để về.
따로 가라고 얘기 나온거에요?Họ cũng kêu anh vậy chứ?
[웃으며] 옆에서 자잖아Xem cô ấy ngủ gật cạnh họ kìa.
[규현] 민영 씨, 민영 씨Đó là Min Young.
- [한해] 지금 꼴 보기 싫어 - 둘만의, 둘만의 세계- Giờ… - Họ đang cuốn vào nhau.
[한해] 그래, 둘만의 세계- Giờ… - Họ đang cuốn vào nhau. Đúng vậy.
아니, 이미 둘이 같이- Cứ như đêm qua họ ở với nhau vậy. - Ừ, phải ha?
어젯밤을 보낸 거 같은데요 느낌이?- Cứ như đêm qua họ ở với nhau vậy. - Ừ, phải ha?
[강렬한 음악]ĐẢO ĐỊA NGỤC II
[관희] 너무 기대되는데?Thật háo hức ghê.
[하정] 여기로 내려가시면 돼요- Lối này. - Lối này à?
- [관희] 일로 내려가요? - [하정] 네, 네- Lối này. - Lối này à? Phải.
그래서 여기를 지나가야 돼요Rồi mình phải đi bộ qua chỗ này.
[관희] 누가 보면 뭐 무인도에서 한 열흘 산 줄 알겠네Em nói cứ như đã ở đây lâu lắm rồi.
[하정의 웃음]Em nói cứ như đã ở đây lâu lắm rồi.
[하정] 절 그냥 따라오세요Cứ theo em.
요 옆에 봐봐요 너무 예쁘지 않아요?Cảnh đẹp nhỉ?
- [관희] 좋은 데 있었었네 - [하정] 그쵸?- Đảo đẹp thật. - Phải ha?
[시은] 우리 셋이 여기서 생각보다 되게 즐거웠던 거 같아Em thấy ở đây vui hơn mình tưởng đấy.
[원익, 하빈의 호응]- Ừ. - Đúng thế.
- 재밌었어 - [시은] 어제- Vui thật. - Hôm qua.
[하정] 일로 올라가시면 돼요- Giờ thì đi lên đây. - Đâu? Đó à?
- [관희] 어디로요? 아, 일로? - [하정] 여기요, 네- Giờ thì đi lên đây. - Đâu? Đó à? Lối này. Phải.
어머!Trời ạ.
- [웃으며] 잠시만 - [관희] 나 잡아요, 나 잡아- Trời. - Cứ bám lấy anh.
[관희의 거친 숨소리]
어! [웃음]
[시은] 왜?
- [의미심장한 음악] - 어, 왜?Hả?
[시은의 놀라는 탄성]
[웃으며] 안녕하세요Xin chào. Xin chào.
[관희] 안녕하세요Xin chào.
[하정] 아, 너무 힘들다, 아Em mệt quá.
- [시은] 어! - 저분들인가?- Là họ à? - Xin chào.
- [하정] 안녕하세요 - [하빈] 어, 안녕하세요- Là họ à? - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào.
[원익] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
어? 다른 사람 아닌가?Hả? Người khác phải không?
[하정의 웃음]
[시은] 어? 뭐지?Chuyện gì vậy?
뭐예요?Gì thế này?
뭐예요? 어, 뭐지?Gì vậy?
[시은] 원래 사람 진짜 잘 알아봐요Tôi nhận mặt người tốt lắm.
근데 멀리서 오시고 피지컬만 먼저 보이시니까Nhưng ban đầu không nhìn ra vì họ ở xa.
근데 머리가 여기에 있는 거예요Nhưng tôi thấy mái tóc ngắn.
어, 그래서 '뭐지? 착각했나?'Nên tôi cứ tự hỏi hay là mình nhầm.
[하빈] 어떻게 된 거예요, 이거?Gì thế này?
[하정] 아니Rõ ràng có một Đảo Địa Ngục khác.
다른 지옥도가 또 있나 봐Rõ ràng có một Đảo Địa Ngục khác.
바뀌어서 왔어요, 그래 가지고Họ đổi người chơi nam.
어, 소름 돋아, 진짜!- Trời đất ơi! - Họ bảo đi tới sảnh,
[하정] '로비로 내려가세요' 했는데 로비에 계셨고- Trời đất ơi! - Họ bảo đi tới sảnh, - và anh ấy ở đó. - Thực sự nổi da gà.
- [하빈] 나 진짜, 진짜 소름 돋아 - 어, 진짜 닭살, 정말로- và anh ấy ở đó. - Thực sự nổi da gà.
- 아, 다 아시는… - [하정] 예- Mọi người quen nhau à? - Phải.
저희 지옥도 사람들이에요- Phải. - Đều từ Đảo Địa Ngục này.
[하정의 웃음]- Phải. - Đều từ Đảo Địa Ngục này.
아, 충격적이야, 어, 진짜?Choáng quá đi mất. Là thật à?
- [관희, 하빈] 반갑습니다 - [원익] 안녕하세요- Hân hạnh gặp. - Xin chào. - Xin chào. - Tên anh…
[하정] 이름, 이름, 자기소개- Xin chào. - Tên anh… - Anh nên giới thiệu tên. - Tôi là Lee Gwan Hee.
- 저는 그, 이관희라고 합니다 - [하빈] 관희 씨, 아- Anh nên giới thiệu tên. - Tôi là Lee Gwan Hee. - Gwan Hee? - Gwan Hee.
[원익] 저는 손원익이라고 합니다- Tôi là Son Won Ik. - Won Ik?
- [관희] 원익이요 - 네- Tôi là Son Won Ik. - Won Ik?
[관희] 키가 크시네요- Phải. - Cậu cao quá.
- [하정이 웃으며] 갑자기? - 아, 예, 감사합니다- Phải. - Cậu cao quá. - Cảm ơn. - Ngẫu nhiên thôi.
- [시은의 웃음] - 키가 몇이세요?- Cảm ơn. - Ngẫu nhiên thôi. Cậu cao bao nhiêu?
- 저 뭐, 90 정도 - [참가자들의 탄성]Khoảng 190 cm.
오, 90- Tầm đó. - 190 cm à?
- [흥미진진한 음악] - [시은] 되게 강렬했어요Anh ấy để lại ấn tượng ban đầu rất mạnh.
왜, 눈썹도 막 갈라져 계시고Anh ấy có vết rạch lông mày và tóc rất ngắn.
막 머리 여기 있고 하니까 [웃음]Anh ấy có vết rạch lông mày và tóc rất ngắn.
'아, 저분은 어떤 분이시지?'Khiến tôi muốn biết thêm về anh ấy.
궁금해요, 네Tôi thấy tò mò.
또 겹쳐?Lại cùng một anh?
아, 그러네, 또 겹치나 봐 미치겠다Ừ. Họ lại thích cùng một người. - Điên quá. - Phải ha?
[한해] 진짜로?- Điên quá. - Phải ha?
- [관희] 키! 얼마… - [시은] 전 170- Em cao bao nhiêu? - Em 170 cm.
- 아, 170 - [시은] 네- 170 cm à? - Phải.
[흥미로운 음악]
- [관희] 아, 170 - 네- 170 cm à? - Phải.
키가 좀 많이 작네?Em thì hơi thấp.
- 제 키 아세요? - [관희] 70은 안 되잖아요- Anh biết à? - Dưới 170 cm.
어, 맞아요À, phải.
[웃으며] 딱 봐도 안 돼 보였어Anh nhìn là biết.
[시은] 아, 이렇게 둘이 되게 찐친 모드로 오셨는데요?Có vẻ hai người đã thành bạn thân trên đường về.
[하정] 어이없죠, 진짜Không chịu nổi. - Ý là… - Anh ấy thô lỗ quá.
- [시은의 웃음] - 무례해요, 진짜- Ý là… - Anh ấy thô lỗ quá.
[함께 웃는다]- Ý là… - Anh ấy thô lỗ quá.
- [시은의 웃음] - 어이없어- Không tin nổi. - Buồn cười ghê.
[시은] 아, 너무 웃겨- Không tin nổi. - Buồn cười ghê.
[관희의 웃음]
잘 갔다 왔어?Em thích chứ?
- [하빈] 응, 재밌었어? - [밝은 음악]Có vui không?
[하정] 아이, 뭐, 그냥Chắc còn tùy mình đi cùng ai.
뭐, 어떤 사람이랑 가냐에 따라 다른 거 같아Chắc còn tùy mình đi cùng ai.
[하빈] 아, 그치, 응 [웃음]Dĩ nhiên.
- [시은] 왜 슬퍼 보이죠? [웃음] - [하정의 부정하는 소리]Sao trông chị buồn vậy?
- [하정] 아니야, 아니야 - [시은의 웃음]- Đâu có gì. - Sao…
[하정] 사실 좀 여지 줄려고 한 말이에요Thật sự tôi nói vậy chỉ để mấy anh kia biết
모든 사람들한테họ vẫn có cơ hội với tôi.
[옅은 웃음]
- [놀라는 소리] - [한해의 탄성]
[진영] 우와
그래, 솔직해서 좋다 그래 보였어요Tôi thích sự thành thật đó.
- [한해] 와, 진짜 대박이다, 하정 - [규현의 환호성]Cô ấy đúng là đặc biệt.
짱이다Cô này hay thật.
[규현] 우린 이런 분이 필요해요- Ở đây cần có người như cô ấy. - Phải.
정말- Ở đây cần có người như cô ấy. - Phải.
보물이다, 보물- Cô ấy rất khác lạ. - Đúng.
[진영이 웃으며] 진짜- Cô ấy rất khác lạ. - Đúng.
다양한 사람들이랑 만나 보고 싶기 때문에Tôi muốn tìm hiểu các lựa chọn với những người khác nhau,
너무 좋았다고 얘기하면 또 그래 할까 봐nên nếu tôi nói rất thích thì có thể sẽ không được vậy.
아, 그러면 관희도…Thế Gwan Hee cũng…
- 어, 뭐야? - [시은] 응?Gì kia…
- [원익] 어, 뭐야? - [시은] 응?Gì kia…
- [민영] 안녕하세요 - [원익] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [리드미컬한 음악] - [하빈] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. Xin chào.
안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[민영] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[함께] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[원익] 이거, 주인공이니까 여기 중간에 앉으세요Em là ngôi sao nên ngồi chính giữa đi.
감사합니다Cảm ơn anh.
[하빈] 근데 또 이렇게 오니까 분위기가 바뀌네요Giờ họ ở đây rồi, cảm giác thật khác.
- 우리 일로 잘 넘어온 거 같아 - [민영] 진짜- May là mình tới đây. - Đúng đó.
[하빈] 환영합니다- May là mình tới đây. - Đúng đó. - Chào mừng. - Anh ấy vui hơn kìa.
밝아졌어, 사람이- Chào mừng. - Anh ấy vui hơn kìa.
- [시은] 행복해 보이셔 - [민영] 저, 아, 좋아요 [웃음]- Trông anh vui thế. - Em thích lắm.
[하빈] 약간, 두 분이 처음 보신 거 아니에요, 두 분?Hai người vừa quen thì phải?
[하정] 네, 맞아요- Phải. - Đúng, nhưng…
- 처음 봤는데… - [하빈] 근데 왜 이렇게 으르렁…- Phải. - Đúng, nhưng… - Thế sao tỉa nhau ghê vậy? - "Tỉa" à?
- [시은이 웃으며] 으르렁? - [유쾌한 음악]- Thế sao tỉa nhau ghê vậy? - "Tỉa" à? Bọn tôi có tỉa nhau đâu.
으르렁거리는 거 아니고Bọn tôi có tỉa nhau đâu.
뭐가 좀 약간 안 맞는 느낌?- Đâu có. - Chỉ là không hợp thôi.
- [하빈의 호응] - [시은의 웃음]
아니, 관희 씨가 너무 장난을 많이 쳐서Gwan Hee cứ liên tục chọc tôi.
'아, 왜 자꾸 이렇게 저런 말을 할까?'Tôi cứ tự hỏi, "Sao anh ấy cứ nói những câu như thế?"
이런 생각?Tôi cứ tự hỏi, "Sao anh ấy cứ nói những câu như thế?"
재밌긴 해요 제가 재밌는 사람 좋아해서Nhưng ở bên anh ấy rất vui, và tôi thích đàn ông vui tính.
어, 관희 씨는 여자 친구랑 사귈 때Gwan Hee nói thường trêu chọc bạn gái.
계속 장난치는 스타일이라고 했잖아요Gwan Hee nói thường trêu chọc bạn gái.
[MC들의 맞장구]- Phải. - Ừ.
아, 벌써 여자 친…Có khi cậu ấy làm vậy vì muốn cô ấy là bạn gái mình.
그니까 그걸 그리고 있는 거일 수도 있겠네요Có khi cậu ấy làm vậy vì muốn cô ấy là bạn gái mình.
[한해] 근데 확실한 건Có điều rõ ràng là,
민규 씨보다 관희 씨가 훨씬 편해 보여요, 하정 씨가cô ấy có vẻ thoải mái khi ở cạnh Gwan Hee hơn là Min Kyu.
- [규현] 맞아요 - [진경] 어, 어cô ấy có vẻ thoải mái khi ở cạnh Gwan Hee hơn là Min Kyu.
[한해] 관희 씨가 훨씬 더 좀 여유롭고Gwan Hee thoải mái hơn và trải đời hơn,
능숙하다고 해야 되나?Gwan Hee thoải mái hơn và trải đời hơn,
그러니까 하정 씨도 훨씬 편해 보이고cái đó khiến Ha Jeong thoải mái hơn.
그니까 민규 씨는 약간 계속cái đó khiến Ha Jeong thoải mái hơn. Min Kyu hay ngại ngùng khi ở cạnh cô ấy,
- 부끄러워했다면 - [한해] 응Min Kyu hay ngại ngùng khi ở cạnh cô ấy,
[규현] 관희 씨는nhưng Gwan Hee tỏ ra thoải mái hơn trong giao tiếp
어쨌든 간에 이렇게 티키타카를 좀nhưng Gwan Hee tỏ ra thoải mái hơn trong giao tiếp
- 할 수 있는 여유 - [규현] 할 수 있는 느낌이랄까?- và đùa với cô ấy. - Phải.
- [하빈] 아, 앉아 계세요, 좀 - [관희] 네- Mời ngồi. - Vâng.
[원익] 아, 근데 우리 말 편하게 하기로 했으니까- Trong này hơi chật. - Nói thoải mái đi.
- [관희] 아, 진짜 말 편하게… - [원익] 어, 하자- Trong này hơi chật. - Nói thoải mái đi. - Được. - Rồi.
원익, 하빈Won Ik và Ha Bin.
- [하빈] 어, 하빈, 하빈 - [원익] 관희- Ừ, Ha Bin. - Gwan Hee.
아이, 천국도 어땠어?Đảo Thiên Đường thế nào?
천국도…Đảo Thiên Đường…
뭐, 이렇게 나이도 알고Được chia sẻ thêm thông tin như tuổi tác và nghề nghiệp à?
뭐, 직업이나 이런 것도 다 이야기했겠네?Được chia sẻ thêm thông tin như tuổi tác và nghề nghiệp à? Phải, tôi hỏi cô ấy mấy thứ đó.
- 어, 다 알았는데 - [원익] 응Phải, tôi hỏi cô ấy mấy thứ đó.
내가 처음 이제 느낀 느낌이랑Nhưng hóa ra cô ấy rất khác so với ấn tượng ban đầu của tôi.
갔을 때 본 느낌이랑 너무 달라 가지고so với ấn tượng ban đầu của tôi.
- [흥미로운 음악] - 예상했던 거와는 다른?Cô ấy không như cậu nghĩ à?
어, 예상했던 거랑 좀 많이 다른?Cô ấy không như cậu nghĩ à? Phải, rất khác.
[하빈] 이게 긍정은 아니라고 나는 생각을 하거든, 사실Hình như cậu không có ý tích cực.
'이 친구랑 나는 안 맞다'라는 걸Chắc cậu không cảm thấy hòa hợp.
[관희] 그냥 안 맞는다기보다Không hẳn như vậy,
- 조금 생각했던 거랑 좀 달라서 - [원익의 호응]nhưng chuyện không như tôi dự tính.
여러 사람이랑 좀 천국도를 가 봐야Tôi cảm thấy cần tới Đảo Thiên Đường với nhiều người khác nhau
조금 내가 원하는 상대를 좀 찾을 수 있을 거 같은 느낌?Tôi cảm thấy cần tới Đảo Thiên Đường với nhiều người khác nhau để tìm hiểu xem ai hợp với mình.
뭐, 혜선 씨랑 호감도가 올라갔냐, 내려갔냐라고Nếu hỏi cảm xúc của tôi với Hye Seon có mạnh hơn sau chuyến đi không,
둘 중의 하나를 택해야 된다면có mạnh hơn sau chuyến đi không,
내려간 게 좀 맞는 거 같아요thì câu trả lời là không.
뭔가 제가 그 텐션을 좀 못 따라가는 느낌을 좀 느꼈어요Tôi cảm thấy không thể theo kịp năng lượng của cô ấy.
Có phải vì cô ấy quá vui vẻ?
혜선 씨가 너무 밝아서 그런가?Có phải vì cô ấy quá vui vẻ?
리액션이 좀 많긴 했지, 뭐 이렇게Cô ấy có những phản ứng mạnh. Cô ấy cực kỳ hào hứng với món xoài.
'우와, 망고!'Cô ấy cực kỳ hào hứng với món xoài.
- 뭐, 이런 거 - [규현의 웃음]Cô ấy cực kỳ hào hứng với món xoài.
- '아, 사과!' - [한해] 맞아, 맞아- "Táo!" - Phải.
- '와'가 좀 많긴 했어 - [진영] '호텔 좋다' 막- Hay cảm thán. - "Khách sạn đẹp quá".
- 좀 많았어 - [규현이 웃으며] 어, 그니까- Hơi quá. - Phải. Đúng thế.
[시은] 어, 어땠어요?Chỗ đó thế nào?
- [하정] 어제 천국도? - [시은] 천국도- Đảo Thiên Đường à? - Ừ.
좋았어Thích lắm.
- [시은] 천국도는 다르다? - [하정] 응- Có khác không? - Có. - Thật à? - Cô ấy được mát xa.
- [시은] 진짜? - [민영] 마사지받으셨대요- Thật à? - Cô ấy được mát xa.
너무 좋았겠다Chị may thế. Liệu mình có được một lần?
오늘 우리도 마사지받을 수 있나?Chị may thế. Liệu mình có được một lần?
- 아, 오늘은 안 갈 수도 있겠구나 - [함께 웃는다]Có khi hôm nay chả ai đi. - Có khi là có. - Vậy sao?
- 아니, 근데 뭔가 갈 거 같긴 해 - [시은] 갈 거 같나? 어- Có khi là có. - Vậy sao?
[민영] 멤버가 바뀌었으니까 또 첫인상을 뽑지 않을까요?Có khi ta lại được chọn vì người chơi khác rồi.
[시은의 호응]Nhưng họ trộn người chơi,
근데 이렇게 되면 다 섞이니까 진짜 마음을 모를 거 같아요Nhưng họ trộn người chơi, sẽ khó biết những người kia thấy sao.
- [민영] 약간 - 대박이다, 진짜sẽ khó biết những người kia thấy sao. Thật điên rồ.
진짜 대박이다Không thể tin nổi.
[민영] 저는 수영장 갔었어요Tớ đã đi bơi.
[놀라며] 좋았어요?- Ở đó… - Thích không?
[민영] 아, 처음에는 좀 어색해 가지고 물 뿌리고Ban đầu còn lúng túng, nên bọn tớ chỉ té nước.
이제 제가 약간Sau đó, tớ bảo anh ấy cõng tớ vì tớ mệt quá.
'나 걷기 싫으니까 들어 줘' 이래 가지고Sau đó, tớ bảo anh ấy cõng tớ vì tớ mệt quá.
팔로 이렇게 동동 떠서- Nên tớ bám vào anh ấy thế này. - Hả?
- [하정] 아, 진짜? - [시은의 탄성]- Nên tớ bám vào anh ấy thế này. - Hả?
[민영] 오히려 남매 케미였는데?Bọn tớ cứ như anh em.
- [시은] 아, 남매 케미? - [민영] 네- Anh em à? - Phải.
- 남매 케미였다고? - [MC들의 놀라는 소리]- Hả? Anh em? - Gì vậy?
- 그런 남매 없어요, 예 - [제작진의 웃음]Anh em đâu làm vậy với nhau.
우리나라에는 없어Ít nhất là ở Hàn Quốc.
- [하정] 우리는 되게 - [시은] 어Bọn tớ…
우리 되게 좋았어- Bọn tớ vui cực kỳ. - Thế à?
[시은] 좋았어? 어- Bọn tớ vui cực kỳ. - Thế à?
- 좋아 보여, 어 - [하정의 웃음]Nhìn là biết mà. Em nhìn là biết chị vui. Em biết mà.
[웃으며] 아, 좋아 보여 난 너의 표정을 알지Em nhìn là biết chị vui. Em biết mà.
[함께 웃는다]
넌 너무 아니까Trông chị rất… - Vấn đề là… - Bọn tớ cùng chọn một người.
아니, 우리가 둘 다 같은 사람을 뽑았어- Vấn đề là… - Bọn tớ cùng chọn một người.
[놀라며] 어떤 사람인데요?Anh ấy thế nào?
[시은] 근데 그분은 제 스타일이 외적인 건 아니야Không phải về ngoại hình. Chị biết gu của em mà, nhỉ?
알죠? 약간 저 강아지 상 좋아하고Không phải về ngoại hình. Chị biết gu của em mà, nhỉ? - Tớ thích con trai khuôn mặt dễ thương. - Ra vậy.
[민영의 호응]- Tớ thích con trai khuôn mặt dễ thương. - Ra vậy.
- 한데 - [민영] 어떻게 생겼어요?- Tớ thích con trai khuôn mặt dễ thương. - Ra vậy. Anh ấy trông thế nào?
- [시은] 공룡 상, 어 - [하정] 공룡 상이야- Mặt anh ấy như khủng long. - Ừ.
[민영] 아, 진짜요? 저 공룡 상 좋아하는데?Thật sao? Đúng gu của tớ đấy.
- [시은] 완전 취향 안 겹치겠다 - [민영] 아, 진짜요?Mình có gu khác nhau rồi. - Thế à? - Đối lập nhau.
[시은] 정반대- Thế à? - Đối lập nhau.
[민영] 어, 공룡 상 궁금하다 [웃음]Tớ thấy tò mò về anh này quá. - Đúng như khủng long. - Rất săn chắc.
[하정] 진짜, 진짜 공룡 상이에요- Đúng như khủng long. - Rất săn chắc.
[시은] 완전, 어 완전 공룡 상이에요- Đúng như khủng long. - Rất săn chắc. Anh ấy hệt như khủng long.
- 빨리 보고 싶어요, 저기 사람들 - [하정] 저도Em mong gặp những người chơi khác.
[민영] 저기 사람들 괜찮아요Ở đó có vài anh rất hấp dẫn.
약간 그, 저쪽에 민 자로 시작하시는 분이Một anh có tên bắt đầu là "Min".
- 약간 스타일일 것 같아요 - [하정] 아, 진짜요?- Có khi là gu của cậu. - Hả? Anh ấy có khuôn mặt dễ thương,
- [발랄한 음악] - [민영] 약간 댕, 강아지 상인데Anh ấy có khuôn mặt dễ thương, nhưng lại rất đô.
피지컬이 엄청나요 그리고 키가 엄청 커요nhưng lại rất đô. Cũng rất cao nữa.
- 진짜요? - [민영] 190 되는 거 같아요- Thế hả? - Chừng 190 cm.
[시은] 눈이 달라졌네요Mắt chị sáng lên kìa.
- 제 스타일은 없나요? 제 스타일 - [하정이 웃으며] 제가…- Tớ chỉ… - Còn gu của tớ? - Có ai cho tớ không? - Tớ chưa nghĩ ra ai.
[민영] 약간 그쪽엔 없는 거 같아요- Có ai cho tớ không? - Tớ chưa nghĩ ra ai.
약간 그쪽은 피지컬파Anh nào cũng vạm vỡ cả.
[시은] 아, 피지컬Vạm vỡ à? - Tò mò quá. - Đều vạm vỡ.
- 너무 궁금하다 - [민영] 피지컬- Tò mò quá. - Đều vạm vỡ.
[웃으며] 너무 궁금하다- Tò mò quá. - Đều vạm vỡ. - Tò mò ghê. - Cái anh…
아, 갑자기 막 다소곳해지는데? [웃음]- Nhìn chị tỏ vẻ ngại kìa. - Cái anh tới đây hôm nay
[민영] 지금 오신 분도 몸이 좋잖아요?- Nhìn chị tỏ vẻ ngại kìa. - Cái anh tới đây hôm nay người cũng đẹp nhỉ?
[시은, 하정의 웃음]
어, 맙소사Trời, thật đấy.
뭐야, 왜 갑자기 얼굴이 빨개지는 건데Chị sao vậy? Tự nhiên đỏ mặt kìa?
[함께 웃는다]Chị sao vậy? Tự nhiên đỏ mặt kìa?
[시은] 저기요!Xin lỗi.
어, '캄 다운'Chị vừa từ Đảo Thiên Đường về còn gì?
지금 천국도 갔다 온 사람 맞나요?Chị vừa từ Đảo Thiên Đường về còn gì?
- [하정] 나 진짜 좀 설레나 봐 - [민영, 시은의 호응]Chắc tại hào hứng quá.
[시은] 언제 오냐고Mong họ qua đây quá đi mất.
[민영] 아, 저쪽 지옥도 한번 가 보셔야겠네Mong họ qua đây quá đi mất. Cậu nên qua bên đó.
거긴 어때, 사람들?Mọi người bên đó thế nào?
[관희] 일단은 여자분들은Trước hết, về các cô gái,
- 한 분은 완전 - [흥미로운 음악]có một người tớ cá là đàn ông nào cũng thích.
전형적으로 남자들이 좋아할 느낌의có một người tớ cá là đàn ông nào cũng thích.
- [하빈의 호응] - 그런 느낌?Theo tớ là thế.
근데 남자들이 전형적으로 좋아할 거 같은 상이Cô gái lý tưởng với mọi đàn ông là thế nào cơ?
어떤 상이야? 구체적으로Cô gái lý tưởng với mọi đàn ông là thế nào cơ?
예쁜 거지, 뭐Ý là cô ấy xinh lắm.
딱 그냥 그, 미스 코리아 약간 그런 느낌처럼Như thí sinh thi hoa hậu vậy.
[관희] 허리를 항상 딱 꼿꼿이 세우고Dáng điệu luôn hoàn hảo,
- [하빈의 호응] - 약간 '아, 네'ăn nói cũng điềm đạm nữa.
약간 '네', 약간 이런 느낌?ăn nói cũng điềm đạm nữa.
[호응]
[관희] 근데 좀 그분이 좀 궁금하긴 한데Tớ khá tò mò về cô ấy.
- [원익] 아, 남아 있던 분? - [관희] 그분이- Là cô gái ở lại à? - Tên cô ấy là Gyu Ri.
- 규리라고… - [원익] 규리- Là cô gái ở lại à? - Tên cô ấy là Gyu Ri. Gyu Ri? Tên cô ấy?
[하빈] 이름이 규리야?Gyu Ri? Tên cô ấy?
[경쾌한 음악]ĐẢO ĐỊA NGỤC I
[민규] 이쪽이 식당 가는 길이에요?- Đây là lối lên nhà ăn à? - Phải.
[진석] 예- Đây là lối lên nhà ăn à? - Phải.
[민규] 아직 멀었나요?Vẫn chưa tới sao?
- [민우] 이제 다 왔어요 - [민규] 거의 다 왔어요?- Sắp tới rồi. - Sắp?
[규리] 어, 저기는 여기처럼 이렇게 경사지지 않았어요?Bên đảo kia không có đường dốc thế này à?
- [민규] 네 - [혜선] 아, 평평해요?- Không. - Bằng phẳng hết cả?
[민규] 아니, 평평하진 않은데Không hẳn vậy.
어, 절대 이런 길은 없어요Nhưng không dốc thế này.
약간 좀 난이도 조금 더 높은 거 같은데요?Nơi này có vẻ căng hơn.
[혜선] 아, 오케이 우리가 좀 더 지옥이구나Hiểu rồi. Chắc bên mình tệ hơn chút.
- [참가자들의 웃음] - [진석] 많이 지옥 아니에요?Phải nói là tệ hơn nhiều.
[규리] 오늘 또 뭐가 있나요?Hôm nay mình ăn gì?
저, 저 색깔은 닭 가슴살인데?Chắc họ cho mình ức gà.
[민규] 닭 가슴살Chắc họ cho mình ức gà. - Ức gà và dưa chuột. - Cà rốt?
- [민우] 오이 - [민규] 당근이에요?- Ức gà và dưa chuột. - Cà rốt?
- 어, 오이인데? - [민우] 오이네- Dưa chuột. - Ồ, được đó.
- [민규] 오, 괜찮아 - [혜선] 오, 예!- Dưa chuột. - Ồ, được đó. Ngon!
- 오이, 오이 먹어? - [규리] 오이 좋아해- Cậu thích dưa chuột chứ? - Thích.
[혜선] 다행이다, 오이는 좋아해- Ơn trời. - Tớ thích dưa chuột.
[민규] 그러면 한 번 씻고 딱 그러면 깎을게요Rửa trước chứ nhỉ? - Để anh rửa. - Em muốn gọt vỏ.
[규리] 나는 깎아 먹고 싶은데- Để anh rửa. - Em muốn gọt vỏ.
- [민규] 아, 진짜요? - [규리] 응- Thế à? - Vâng.
- [진석] 주시면 깎아 드릴게요 - [규리의 웃음]Để anh gọt vỏ cho.
[경쾌한 음악]- Anh giỏi việc đó lắm. - Gọt vỏ à?
나 깎는 거 전문이잖아- Anh giỏi việc đó lắm. - Gọt vỏ à?
- 아, 깎는 거 전문이라고요? - [진석] 네- Anh giỏi việc đó lắm. - Gọt vỏ à? - Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao?
[규리] 깎는 전문도 있어요?- Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao?
[진석] 많이 깎았지- Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao?
[규리의 웃음]- Phải, nhiều kinh nghiệm. - Có vụ đó sao? Để rồi xem.
- [규리] 뭘 깎았길래? - [민규의 웃음]Anh đã gọt những gì?
깎는 전문이 옆에 있었네Ta có chuyên gia gọt vỏ đây.
[규리의 웃음]
- [민규가 웃으며] 왜요? - [규리] 아니, 아니, 아니- Gì thế? - Chỉ là anh ấy…
소리 소문 없이 가서 열심히 또Lặng lẽ rời đi.
[규리] 저기 봐 봐, 저기, 저기Nhìn kìa.
근데 우리 규리 씨가 달라졌어요 확실히- Gyu Ri đã thay đổi nhiều. - Phải.
- [다희] 어, 달라졌어 - [한해] 되게 적극적이다- Gyu Ri đã thay đổi nhiều. - Phải. - Tỏ ra chủ động. - Ừ.
어제랑, 어제랑 완전 달라, 지금Cô ấy khác hoàn toàn.
- 저도 감자 칼은 잘 써 가지고 - [진석의 호응]Em biết gọt khoai tây.
- [진석] 저보다 잘하시는데요 - [규리의 웃음]Em giỏi hơn anh rồi.
- [규리] 손재주가 좋아서 - [진석] 오, 잘하는데- Tay em khéo lắm. - Giỏi đấy.
- 오, 씨 - [규리] 조심Cẩn thận.
[진석] 다 했다Xong rồi.
Đó.
[규리] 잘하는데?Anh làm tốt lắm.
- [진석] 갈까요? - 어? 이거 약간 아트네Này, anh đúng là nghệ sĩ.
[진석, 규리의 웃음]
- [진석] 취향이십니까? - [규리의 웃음]Em thích thế à?
미스터 깎, 미스터 깎 도와드릴까요?Cần tớ gọt gì không? Có thêm à?
규리 씨는Ban đầu Gyu Ri có vẻ thờ ơ,
생각보다 차가워 보이는데Ban đầu Gyu Ri có vẻ thờ ơ,
친해지니까 말도 잘하시고nhưng khi thân hơn, cô ấy bắt đầu nói nhiều. Cô ấy có vẻ tốt.
괜찮으신 분 같아요nhưng khi thân hơn, cô ấy bắt đầu nói nhiều. Cô ấy có vẻ tốt.
- [민규] 맛있어 보이는데, 오이? - [혜선] 응- Dưa chuột ngon quá. - Phải.
- [진석] 그럴듯한데요 - [혜선] 그죠?Trông được đấy. - Phải ha? - Ừ.
- [진석] 예 - [민규] 맛있겠네- Phải ha? - Ừ. Trông ngon quá.
- [밝은 음악] - [혜선의 웃음]Trông ngon quá.
- 귀엽, 귀엽다 - [진석] 예- Dễ thương ghê. - Phải.
- [규리] 응 - [민규] 오이 가족 같아- Dễ thương ghê. - Phải. Cứ như gia đình dưa chuột.
오이 가족Gia đình dưa chuột?
이거 누가 하나 이렇게 들고 먹으면은Gia đình dưa chuột? Có phải là nếu ai ăn một miếng…
오이 가족 오이 가족 박살 나는 거예요?Là thành kẻ phá gia đình người ta?
[규리의 웃음]Là thành kẻ phá gia đình người ta?
[진석] 저랑 어울리지 않아요?Hợp với anh không? Có.
[혜선] 맞아요Có.
- 어, 별로 안 웃겼는데 - [규현] 이야…Đâu có gì vui đến mức ấy.
[진경] 어, 진짜 너무 차가웠었는데- Cô ấy vốn lạnh lùng. - Giờ cười nhiều chưa kìa.
[규현] 예, 웃음이 저렇게 많은 분이었군요- Cô ấy vốn lạnh lùng. - Giờ cười nhiều chưa kìa.
다른 사람이네요Cô ấy khác hoàn toàn.
[진경] 진짜 우리 규현 씨 말처럼 바닥을 한번 쳐 봐야Chắc đúng là phải vấp váp như Kyuhyun nói.
쳐야 됩니다, 예- Phải như vậy. - Thế mới thay đổi.
- 쳐야 돼요 - [진경] 바뀌나 봐요- Phải như vậy. - Thế mới thay đổi.
쳐야 돼요Tối cần thiết.
- [규리] 맛있게 드세요 - [민규] 네- Chúc ngon miệng. - Mời.
식사 맛있게 하세요Chúc ngon miệng.
[진석, 민규] 많이 드십시오- Mọi người ăn đi. - Ăn đi. Cảm ơn vì bữa ăn.
[민우] 잘 먹겠습니다Cảm ơn vì bữa ăn.
- [진석] 생각보다 맛있네, 오이가 - [규리] 응, 오이 맛있어- Dưa chuột ngon đấy. - Ngon thật.
달아요Có vị ngọt.
오이 맛있는데?Dưa chuột ngon quá.
- [혜선의 말소리] - [귀여운 음악]Mà em lại có vẻ buồn.
[웃으며] 또 슬프게 얘기하네요Mà em lại có vẻ buồn.
- 근데 오이 꼭다리야, 뭐야, 이거 - [규리의 웃음]Cuống này làm sao à?
[규리] 누가 오이 꼭다리 여기 뒀어- Ai để vào đây? - Chắc đây là em bé.
[민규] 아, 이게 가족, 애기- Ai để vào đây? - Chắc đây là em bé.
너무 대비되는데, 오늘 아침이랑?Rất khác so với bữa sáng của em.
- [민규] 아 - [혜선] 그치 않아요?Anh đồng ý không?
뭐 먹었어요?Anh đã ăn gì?
[민규] 저는Trong các món ăn sáng, anh thích nhất bánh việt quất.
아침은 블루베리파이가 너무 맛있었어요Trong các món ăn sáng, anh thích nhất bánh việt quất.
- [혜선] 아, 진짜 - [민규] 진짜Trong các món ăn sáng, anh thích nhất bánh việt quất. - Thật vậy. - Thật.
[규리] 맛있겠다, 안 그래도 빵 먹고 싶다고 얘기했는데Có vẻ ngon. Lúc nãy bọn em đều thèm bánh mì.
- [혜선] 빵이 진짜 맛있죠 - [민규] 죄송해요, 괜히 얘기했나Bánh mì ngon mà nhỉ? Xin lỗi. Không nên nói thế.
[혜선] 여기 안주하고 있을 때가 아니에요Không thể chỉ ăn thế này.
[규리] 아, 나 빵 먹고 싶어
곧 드실 거니까, 예Mọi người sẽ sớm được nếm.
가서 드셔 보시면 됩니다, 예Cứ đi rồi tự nếm thử.
블루베리파이 맛있겠다Bánh việt quất có vẻ ngon.
[웃음]
가면은 진짜 다 시켜 먹을 수도 있어Ở đó muốn gì đều có thể gọi.
진짜? 나 빵 진짜 좋아하는데Thật sao? Em thích bánh mì.
[민규] 규리 씨가 되게 얘기할 때마다 반응이 좋으셔서Gyu Ri nhiệt tình đáp lại mọi thứ tôi nói.
기분이 좋더라고요Tôi thích thế.
반응이 좋은 분이 저는 진짜 좋거든요Tôi thích người đáp lại nhiệt tình.
규리 씨한테 그래도 호감이 가는 거 같아요Tôi nghĩ Gyu Ri cuốn hút tôi.
[안내 방송 알림음]
[강렬한 음악]Rồi.
제발Rồi.
[마스터] 솔로 여러분Các bạn độc thân.
오늘도Hôm nay,
천국도행 커플 매칭이 있습니다sẽ có một lượt kết đôi tới Đảo Thiên Đường nữa.
매칭은 한 시간 후에 시작하겠습니다Một tiếng nữa sẽ bắt đầu.
한 시간 후?- Một tiếng? - Phải tận dụng thời gian.
[진경] 한 시간 안에 뭘 해야 된다- Một tiếng? - Phải tận dụng thời gian.
- [규현] 한 시간 안에 홀려야 돼 - 한 시간 안에 대화를 하든- Một tiếng? - Họ cần nói chuyện. Quyến rũ ai đó.
- [규현] 홀려야 돼 - 어, 뭘 해야 돼Quyến rũ ai đó. Hoặc làm gì để thu hút ai đó.
꼬시든 뭘 해야 돼Hoặc làm gì để thu hút ai đó.
[안내 방송 종료음]
- 한 시간 후에? - [규리] 음…Một tiếng nữa?
규리야, 얘기 좀 할까?Gyu Ri, nói chuyện nhé?
지금…- Bây giờ. - Được ạ.
- 어? - [진경] 바로Cậu ấy nhanh quá.
- [진영] 우와 [웃음] - [규현] 그래, 가야지, 사실 오늘Họ nên có cơ hội đi với nhau.
오늘은 천국도 가셔야죠, 두 분Hôm nay họ nên tới Đảo Thiên Đường.
규리야, 얘기 좀 할까?Gyu Ri, nói chuyện nhé?
지금…- Bây giờ. - Được ạ.
[민우] 바로?Đi nào.
혜선 님, 같이, 같이 얘기 한번 좀 하시죠Mình cũng nên nói chuyện, Hye Seon.
민규 씨가?Min Kyu?
그, 민규 씨는 원래 지금 마음이 규리 씨한테 있는데Min Kyu thực ra thích Gyu Ri,
규리 씨가 먼저 선약이 생겼잖아요 그러니까 지금nhưng cô ấy bận gặp người khác.
일단 적극적으로 뭐 해 보는 거 아닐까요?Cậu ấy cứ hành động thôi.
[규현] 그래서 어쨌든 간에 지금 민규 씨도Cậu ấy cứ hành động thôi. Dù sao, thế có nghĩa là Min Kyu cũng không nhớ tới Ha Jeong nữa?
하정 씨는 지금 안중에 없는 거예요, 그러면?Dù sao, thế có nghĩa là Min Kyu cũng không nhớ tới Ha Jeong nữa?
[웃으며] 아니, 그건…- Cái đó… - Không rõ nữa.
[한해] 일단은 이 상황에서 최선을 다해야죠- Cái đó… - Không rõ nữa. Cậu ấy đang tận dụng…
- [규현] 최선을 다하자 - 충실해야지- Nỗ lực hết sức. - …tình huống này.
[웃으며] 물 더 줄까?Anh uống thêm nước không?
[민우] 괜찮아Không cần.
어, 되게 심장 떨리네Tim anh đập thình thịch này.
[웃으며] 되게…Mạnh lắm.
- 어제 뭔가 더 얘기하고 싶었는데 - [규리] 응Hôm qua anh muốn nói chuyện thêm với em,
약간 조금 시간이 짧았던 거 같기도 해서nhưng không có nhiều thời gian.
[규리] 맞아Phải.
어제 막 불 피우고 하느라 엄청 힘들고 고생 많았지Em cá nhóm lửa xong là anh kiệt sức.
시간도 오래 걸리고- Quá mất thời gian. - Phải.
[민우] 응, 그러니까- Quá mất thời gian. - Phải.
어제도 진짜 재밌었던 거 같아Hôm qua thật vui.
- [규리] 맞아, 어제도 재밌었어 - [민우] 응Phải, hôm qua em vui lắm.
약간 얘기할수록 편하고 재밌는 거 같아Càng nói chuyện, em lại càng thích ở cạnh anh.
- [부드러운 음악] - [민우] 아, 진짜? 다행이네- Thế sao? - Phải. - Anh rất vui. - Anh có thấy thế không?
- [규리] 넌 안 그래? [웃음] - [민우] 어?- Anh rất vui. - Anh có thấy thế không? Hả? Anh cũng thấy thế,
아이, 나는 그렇게 느끼는데Hả? Anh cũng thấy thế,
너가 혹시라도 어떻게 느낄지 또 모르니까Hả? Anh cũng thấy thế, nhưng anh không rõ em cảm thấy thế nào.
[웃으며] 바로, 아까Thế nên lúc nghe thông báo, anh rủ em đi nói chuyện ngay.
듣자마자 바로 신청했잖아, 너한테Thế nên lúc nghe thông báo, anh rủ em đi nói chuyện ngay.
- [웃으며] 아 - [민우의 헛기침]
그냥 잘 보이고 싶었지, 그냥Anh muốn ghi điểm với em.
- 너한테 - [규리] 그래?Anh muốn ghi điểm với em. Tại sao?
[민우] 그치, 그랬지Là anh cảm thấy vậy.
그냥 저번 천국도 선택?Sau lần chọn đi Đảo Thiên Đường trước,
그거는 좀 많이 후회되는 선택이었는데Sau lần chọn đi Đảo Thiên Đường trước, anh rất hối hận với quyết định của mình và anh không muốn
요번에는 좀 그게anh rất hối hận với quyết định của mình và anh không muốn
아니고 싶고lặp lại sai lầm.
- [웃으며] 어필한다 - [한해의 웃음]Cậu ấy rất nỗ lực.
[규현이 웃으며] 그러니까 이게Cậu ấy nói vậy khác gì
'내가 잘못했다, 내 실수였다'anh xin lỗi, anh sai rồi.
좀 많이 후회되는 선택이었는데 요번에는 좀 그게Anh rất hối hận với quyết định của mình và anh không muốn
아니고 싶고lặp lại sai lầm.
[민우] 진심이라는 거 알려 주고 싶은 거지Anh chỉ muốn cho em biết tình cảm của mình.
- [감미로운 음악] - [규리] 음Anh chỉ muốn cho em biết tình cảm của mình.
좀 후회했었다 그렇게 선택을 해서Anh hối hận đã quyết định như vậy.
- [규리] 좀 후회했었다? - 응- Anh hối hận sao? - Ừ.
[웃음]
너랑 가 보고 싶어서 대화하자 한 거지Anh nói chuyện với em và mong ta có thể cùng đi.
- 천국도? - [민우] 응- Đảo Thiên Đường? - Ừ.
다른 사람 말고 너랑 가고 싶어서Anh muốn đi với em chứ không ai khác.
[민우] 제 지금 감정에 대해 되게 솔직하고 싶었고Tôi muốn thành thực với cô ấy về tình cảm của mình.
아직 마음이 정해졌는지 좀 더 봐야겠지만Để xem cô ấy sẽ quyết định làm gì,
후회 없이 한 행동이라고 생각해서 일단은nhưng tôi không hối hận khi nói thật với cô ấy,
좀 기다리고 있습니다nhưng tôi không hối hận khi nói thật với cô ấy, giờ tôi phải chờ thôi.
[강렬한 음악]
[마스터] 지금부터 천국도행 커플 매칭을Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
천국도에 함께 가고 싶은 이성의 이름을Xin hãy ghi tên người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường
천국도행 티켓에 적어 우편함에 넣어 주세요trên vé tới Thiên Đường và bỏ vào hòm thư.
바로?- Ngay giờ à? - Họ sẽ thông báo ngay?
[한해] 매칭이 되면 바로 발표하는 거?- Ngay giờ à? - Họ sẽ thông báo ngay?
우와
[진경] 규리 씨 행동이 좀 많이 바뀌었어요- Có thể thấy Gyu Ri thay đổi nhiều. - Phải.
- 잘 웃어 주고 - [진영] 그쵸- Cô ấy cười nhiều, đối đáp nhiều hơn. - Ừ.
리액션도 좋아지고 하니까 그때부터 이제 남자분들이 약간- Cô ấy cười nhiều, đối đáp nhiều hơn. - Ừ. - Tôi đã nói mà. - Nên bên nam cởi mở với cô ấy hơn.
- [규현] 이겁니다, 진짜 - 마음을 열기 시작한 거 같아- Tôi đã nói mà. - Nên bên nam cởi mở với cô ấy hơn. Phải, Gyu Ri đã thay đổi.
[규현] 네, 규리 씨가 달라졌어요Phải, Gyu Ri đã thay đổi.
몰표 가능성 있을 거 같습니다Có khi cô ấy được hết phiếu.
- 몰표까지? - [진경] 진짜?- Anh nghĩ thế? - Hả?
- [한해] 규리 씨 - [진영] 맞아요- Rất có thể mà. - Đúng.
남자 세 명 다 규리 씨 좋아하는 거 같은데, 지금Cả ba anh chàng đều có cảm tình với cô ấy.
- [진경, 진영의 호응] - [한해] 약간…Cả ba anh chàng đều có cảm tình với cô ấy. Có vẻ là vậy.
그럼 규리 씨는 누구를 선택할 것 같아요?- Vậy Gyu Ri sẽ chọn ai? - Đó là câu hỏi lớn.
[한해] 하, 고게 관건인데- Vậy Gyu Ri sẽ chọn ai? - Đó là câu hỏi lớn.
[규현] 아직 규리 씨가 민우 씨 얘기에- Gyu Ri không thể hiện cảm xúc… - Tôi nghĩ…
뭐, 긍정도 부정도 하지 않는…với những lời của Min Woo.
오묘한 표정만으로 그냥 답을 했기 때문에Cô ấy tỏ vẻ hơi mơ hồ về điều đó.
저는 개인적으로 진짜 기대하는 매칭이Cá nhân tôi mong thấy Gyu Ri và Jin Seok ở bên nhau.
규리 씨랑 진석 씨Cá nhân tôi mong thấy Gyu Ri và Jin Seok ở bên nhau.
- 그림체가 완전 다르잖아요 - [한해] 다르지- Họ rất khác nhau. - Phải. Xem họ ở Đảo Thiên Đường sẽ vui đó.
둘이 같이 천국도 갔을 때 너무 재밌을 거 같아요Xem họ ở Đảo Thiên Đường sẽ vui đó.
- 어, 저도 그렇게 생각했어요 - [진영] 그쵸?- Đồng ý. - Thật. - Ừ. - Gyu Ri và Jin Seok.
규리 씨랑 진석 씨- Ừ. - Gyu Ri và Jin Seok.
- 그쵸? 아, 너무 이거는… - [다희] 네, 둘이 되지 않을까- Nhỉ? Sẽ rất… - Rất vui. Thật hả?
[흥미진진한 음악]
[마스터] 지금부터 천국도 커플을 발표하겠습니다Giờ tôi sẽ công bố các đôi sẽ tới Đảo Thiên Đường. KẾT QUẢ KẾT ĐÔI TỚI ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG
김규리 씨와 함께 천국도에 갈 남자는…Người sẽ cùng Kim Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường là…
[민우] 제가 선택한 사람은Tôi chọn Kim Gyu Ri.
김규리 씨입니다Tôi chọn Kim Gyu Ri. CHOI MIN WOO CHỌN KIM GYU RI
[진석] 제가 선택한 사람은Tôi chọn Kim Gyu Ri.
김규리 씨입니다Tôi chọn Kim Gyu Ri. LEE JIN SEOK CHỌN KIM GYU RI
[민규] 제가 선택한 사람은Tôi chọn Kim Gyu Ri.
김규리 씨입니다Tôi chọn Kim Gyu Ri. PARK MIN KYU CHỌN KIM GYU RI
- [진경] 이야! - [다희] 어, 몰표다Đều chọn cô ấy.
- [한해] 몰표! - 이거야, 이거야- Tất cả. - Đó. Cô ấy được cả ba chọn.
[한해] 몰표 맞네Cô ấy được cả ba chọn.
[마스터] 김규리 씨와 함께 천국도에 갈 남자는…Người sẽ cùng Kim Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường là…
진석 가자!Mong là Jin Seok.
민규 아닐까?Có thể là Min Kyu. - Min Kyu? - Phải.
- [한해] 민규? - [규현] 어- Min Kyu? - Phải.

No comments: