Search This Blog



  솔로지옥 S3.3

Địa ngục độc thân S3.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[마스터] 김규리 씨와 함께 천국도에 갈 남자는…Người sẽ cùng Kim Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường là…
[긴장되는 음악]
[규리] 저는 항상 뭔가 결정을 할 때Tôi không phải kiểu người quyết định nhanh.
그렇게 막 빨리 결정하는 스타일이 아니라서Tôi không phải kiểu người quyết định nhanh.
아직 세 분 중에 누구를 선택할지Tôi vẫn băn khoăn chưa biết nên chọn ai trong ba người đó.
고민이 돼요Tôi vẫn băn khoăn chưa biết nên chọn ai trong ba người đó.
[MC들의 감탄]
이틀 만에, 아하Chỉ mới hai ngày…
- 최상위 포식자로 등극했습니다 - [한해의 감탄]Cô ấy thành thợ săn đầu bảng.
[긴장한 숨소리]
[규리] 민우 씨는 하루 종일 지내면서Sau khi dành cả một ngày với riêng Min Woo,
그렇게 함께했던 모습이Sau khi dành cả một ngày với riêng Min Woo, tôi cảm kích vì anh ấy luôn bên tôi.
되게 감사하기도 했고tôi cảm kích vì anh ấy luôn bên tôi.
또 한편으로는Nhưng mặt khác,
민규 씨나 아니면은 진석 씨는tôi thấy dễ nói chuyện với Min Kyu hay Jin Seok hơn.
좀 더 대화가 편했잖아요tôi thấy dễ nói chuyện với Min Kyu hay Jin Seok hơn.
아니, 근데 말하는 거 보면 좀 재밌어Nói chuyện với anh vui lắm.
- [진석] 니도 재밌다 - 센스 있고- Cũng vậy. - Em rất dí dỏm.
- [진석] 니도 있다 - [웃음]Anh cũng thấy vui.
[규리] 이렇게 말해 줘서 하는 거야?- Anh nói lịch sự à? - Không, thật mà.
아니, 말 잘하는 거 같아, 너도- Anh nói lịch sự à? - Không, thật mà.
'되게 잘 웃어 주시는 분이네 어떤 분이지?'Em hay cười với anh, và anh muốn biết thêm về em.
[민규] 이렇게 해 가지고Em hay cười với anh, và anh muốn biết thêm về em.
좀 웃기기는 해, 재밌어Anh khá là vui tính. Em vui lắm.
- [규리의 옅은 웃음] - 그래?- Thế à? - Anh rất vui tính.
[함께 웃는다]
약간 '즐거운 쪽이 맞나?'Tôi cũng suy nghĩ có nên đi với người
약간 이런 생각도 들어요Tôi cũng suy nghĩ có nên đi với người mà tôi thấy vui khi ở bên.
[마스터] 김규리 씨와 함께 천국도에 갈 남자는Người sẽ cùng Kim Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường là…
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
[활기찬 음악]
- 레츠 고! - [다희] 와, 민규 씨- Đi nào. - Min Kyu. Min Kyu rất được chuộng.
[진경] 되게, 민규 씨가 되게 인기 많다Min Kyu rất được chuộng. Phải đấy.
그러게, 인기 많네요Phải đấy.
[마스터] 지금 천국도로 손을 잡고 떠나 주세요Mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường.
- [민규] 잠시만 - [규리의 웃음]Khoan đã.
- [민규] 잠시만 - [규리의 웃음]Khoan đã.
가자, 가자Đi nào.
- 됐네 - [규리의 웃음]Vậy mà được.
[규리] 됐어? [웃음]"Được" à? - Anh đâu dám mơ. - Anh vui chứ?
- [민규] 안 될 줄 알았거든 - [규리] 좋아?- Anh đâu dám mơ. - Anh vui chứ?
- [규리] 진짜? - [민규] 어- Đâu dám à? - Ừ.
- [규리] 음 - [민규] 그치Anh đâu nghĩ vậy.
- [규리] 근데 나는 너 - [민규] 어- Nhưng em nghĩ… - Ừ?
[규리] 처음 봤을 때부터 되게 좀 좋았던 거 같아…em bị anh cuốn hút kể từ lần đầu em gặp anh.
- [민규] 아, 진짜? - [규리] 응, 좀 재밌어서- Thật à? - Phải, ở bên anh rất vui.
[규리, 민규의 웃음]
[민규] 고마워Cảm ơn em.
[쓸쓸한 음악]
[마스터] 오늘의 천국도행 커플 매칭이 끝났습니다Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường hôm nay đã kết thúc.
[헛웃음 치며] 대박이네Không tin nổi.
대박이다Không thể tin nổi.
신기하네Thú vị thật.
[혜선] 제가 선택한 사람은 최민우 씨입니다Người tôi chọn là Choi Min Woo.
민우 씨에 대해서Tôi không đoán được anh ấy là kiểu người thế nào.
전혀 어떤 것도 예측이 안 되기도 하고Tôi không đoán được anh ấy là kiểu người thế nào.
말도 잘 들어 주시고 귀여우신 분인 거 같아서Với lại anh ấy biết lắng nghe và khá dễ thương,
좀 더 많이 대화하고 싶어서 선택했습니다nên tôi chọn anh ấy, mong được tìm hiểu thêm.
민우가 좀 안 풀려 민우 씨가 [한숨]Với Min Woo chẳng suôn sẻ.
어, 그렇네요?Với Min Woo chẳng suôn sẻ. Phải.
어떡해Tôi thấy ái ngại.
[규현] 민우 씨가 계속 선택은 받고 있는데Cậu ấy toàn được chọn.
[MC들의 호응]- Phải. - Ừ.
이렇게 본인이 선택한 분은 선택을 안 해 주시고 엇갈리니까Nhưng người cậu ấy chọn - lại cứ chọn người khác. - Phải.
- 좀 안 풀리네요, 진짜 - [다희] 네- Chẳng suôn sẻ. - Không.
[진경] 저는 민우 씨가Tôi nghĩ khi Min Woo ngồi nói chuyện với Gyu Ri,
왜, 규리 씨랑 얘기하자고 앉아 가지고Tôi nghĩ khi Min Woo ngồi nói chuyện với Gyu Ri,
'지난 선택 후회스러웠다'cậu ấy không nên nói thấy hối hận với quyết định
뭐, 그 얘기 안 했으…cậu ấy không nên nói thấy hối hận với quyết định
안 하는 게 나을 뻔했어cậu ấy không nên nói thấy hối hận với quyết định - lần trước. - Nghe như viện cớ.
[규현] 구구절절했어?- lần trước. - Nghe như viện cớ.
- [한해] 아니, 마음은 알겠어 - [진경] 이제 와서- Mà tôi hiểu lý do. - Cậu ấy
옛날 선택 얘기 왜, 굳이 할 필요 없었잖아đâu cần bới lại chuyện cũ.
언니 그런 거 좀 싫어하는 거 같아요Cô có vẻ ghét người hay viện cớ.
막 구구절절 뭐 하는 거…Cô có vẻ ghét người hay viện cớ.
[한해] 누나 딱 싫어하지- Ghét thật. - Phải.
아니, 그러니까 그거를 지금 잊고 있었을 수도 있는데- Có khi lúc đó, cô ấy quên rồi. - Ừ.
[진경] 그걸 후회한다니까- Có khi lúc đó, cô ấy quên rồi. - Ừ. Nói thấy hối hận khiến cậu ấy có vẻ nông cạn.
사람 되게 한없이 가벼워 보이지 않아요?Nói thấy hối hận khiến cậu ấy có vẻ nông cạn.
[다희의 웃음]Nói thấy hối hận khiến cậu ấy có vẻ nông cạn.
그냥 '있어 보니까 또 너랑도 대화해 보고 싶다'Cậu ấy chỉ cần nói muốn biết thêm về cô ấy là được.
약간 그냥 그 정도만 하면 됐지Cậu ấy chỉ cần nói muốn biết thêm về cô ấy là được.
[한해] 아…Cậu ấy chỉ cần nói muốn biết thêm về cô ấy là được.
[밝은 음악]Hôm nay trông anh khá hơn nhiều.
[시은] 컨디션 어제보다 좋아 보여Hôm nay trông anh khá hơn nhiều.
- [원익] 진짜로? - [시은이 웃으며] 어- Thế à? - Vâng.
[원익] 뭔가 근데 진짜 어제À mà hôm qua,
뜻밖의 그런 산책을 하고 되게bọn mình ngẫu hứng đi dạo
- [시은] 어 - 진짜 많은 얘기를 했다, 맞지?bọn mình ngẫu hứng đi dạo và nói chuyện rất nhiều, nhỉ?
- 그니까, 해도 딱 예쁘고 - [원익] 그러니까Vâng, hoàng hôn cũng đẹp. - Phải. - Em thích lúc đó không quá nóng.
[시은] 안 더울 때 해 가지고 좋았어- Phải. - Em thích lúc đó không quá nóng.
- [원익] 그러니까 너무 좋더라 - 응- Phải, rất tuyệt. - Vâng.
너 천국도 오늘 가고 싶어?Hôm nay em muốn tới Đảo Thiên Đường không?
- [흥미로운 음악] - 가고 싶지, 응Có chứ.
뭐가 제일 좋을 거 같아, 가면?Em mong chờ điều gì nhất?
[시은] 가면 어쨌든Ở Đảo Thiên Đường, em sẽ biết nghề nghiệp của người kia.
같이 가는 사람의 직업을 들을 수 있고Ở Đảo Thiên Đường, em sẽ biết nghề nghiệp của người kia.
이런 것들이Em rất muốn biết những thứ như thế.
기대돼Em rất muốn biết những thứ như thế.
[원익] 음Ừ.
너는 만약에 그럼 좀 있다Một lúc nữa thôi là mình sẽ phải lựa chọn.
그걸 어쨌든 우리 선택을 할 거잖아Một lúc nữa thôi là mình sẽ phải lựa chọn.
- [시은] 응 - 어느 정도 이렇게 그런 생각이- Vâng. - Em đã nghĩ đến ai…
누구를 이렇게 뭔가 하는 생각이 있어?Em đã nghĩ sẽ chọn ai chưa?
[웃으며] 너무 대놓고 아니에요?Em đã nghĩ sẽ chọn ai chưa? Anh thẳng thắn quá.
- 원래 근데, 나는 근데 - [시은] 진짜?Anh chỉ… - Thế à? - Chả phải…
- 근데 이거를 - [시은] 어- Thế à? - Chả phải… - Dạ? - …chuyện phải như thế sao?
나, 근데 이거 이렇게 하는 거 아닌가, 원래?- Dạ? - …chuyện phải như thế sao?
[함께 웃는다]- Anh chỉ… - Anh biết
- 나는 근데 - [시은] 아니- Anh chỉ… - Anh biết
되게 뚝딱거리는 거 아세요?anh lúng túng lắm chứ?
- [원익] 누구? 나? - 어- Anh à? - Vâng.
[원익] 진짜?- Thật sao? - Phải.
나 지금 되게 저기 한다고 생각했는데?Anh tưởng anh rất… Em biết đó.
[시은] 아니야Anh tưởng anh rất… Em biết đó. Không hẳn.
- [웃으며] '저기' - [MC들의 웃음]"Rất… Em biết đó" á?
'저기'가 뭔데?Ý cậu ấy là gì? Cậu ấy chẳng thể nói cho ra nói.
- 지금 거의 뭐, 0개 국어예요 - [다희의 웃음]Cậu ấy chẳng thể nói cho ra nói.
- 약간 로보트 같은 느낌? 응 - [원익] 진짜?- Nghe cứ như người máy. - Thế hả? - Phải. - Vấn đề là…
아, 근데 좀 뭔가 나도 그게- Phải. - Vấn đề là…
- 아, 근데 진짜 좀 - [시은의 웃음]Có lẽ anh hơi…
아, 근데 나는 좀Chắc anh thấy lúng túng khi ở cạnh người mới quen.
- 그러니까 낯을 또 가리나 봐 - [시은] 가리는, 어Chắc anh thấy lúng túng khi ở cạnh người mới quen.
부끄러움도 있나?Có lẽ anh hơi rụt rè?
[원익] 조금 그냥 뭐 수줍음이 있나?Chắc là anh hơi rụt rè.
- [익살스러운 음악] - [시은] 좋은 거지Thế tốt mà.
[시은의 웃음]
- 그 표정은 뭐죠? - [원익의 멋쩍은 웃음]Mặt đó là ý gì? Đâu có gì.
좋, 아이, 그냥 좋아서Anh chỉ thấy vui thôi.
좋으니까Anh chỉ thấy vui thôi.
[웃음]
[진영, 다희의 웃음]
원익 씨 되게 귀엽다Won Ik đáng yêu thật.
- 저런 게 또 매력 포인트 아닌가? - [MC들의 호응]Cậu ấy cuốn hút ở chỗ đó, nhỉ?
[한해] 귀엽지Dễ thương ghê.
[하정] 어디 갔다 왔어?Anh đã đi đâu?
[관희] 저 땡볕에 있다 왔지Ra ngoài dưới ánh mặt trời thiêu đốt.
오늘 저, 천국도 갈 거 같아?Em sẽ tới Đảo Thiên Đường hôm nay?
[하정] 나?Em à?
Có chứ.
- [흥미로운 음악] - [관희] '응'?Có chứ. "Có" à?
[관희의 코웃음]
[하정] 왜? 나 안 갈 거 같아?Sao? Anh nghĩ em không đi được à?
나한테는 아까 전에Chẳng phải lúc nãy, em bảo anh tự tin thái quá sao?
되게 자신감 넘친다고 뭐라고 하더니Chẳng phải lúc nãy, em bảo anh tự tin thái quá sao?
아, 갈 거 같아?Thế anh có đi không?
나는Chắc chắn 100% anh sẽ đi.
백 프로 갈 거 같은데?Chắc chắn 100% anh sẽ đi.
- [하정] 백 프로 갈 거 같아? - [코웃음]Chắc chắn 100% anh sẽ đi. Anh chắc 100% à?
- 모르겠어 - [하정] 모르겠어?- Anh chả rõ. - Chả rõ?
[MC들의 웃음]
둘 다 결이 되게 비슷하다Họ giống nhau quá. - Rất hài. - Hai con người siêu tự tin.
- [진영] 여기 재밌어 - 자신감 넘치는 두 명이 만났어- Rất hài. - Hai con người siêu tự tin.
잘 갔다 와- Đi vui nhé. - Vâng.
저, 마카롱, 저…- Đi vui nhé. - Vâng. Còn về bánh macaron…
[하정] 난 마카롱 별로 안 좋아해- Em không thích macaron. - Ăn hộ anh nhé.
- 나 대신 먹고 와 - [하정] 아, 먹고 오라고?- Em không thích macaron. - Ăn hộ anh nhé. Ô, ăn hộ anh? Nhưng anh chắc chắn đi mà.
가신다면서요Ô, ăn hộ anh? Nhưng anh chắc chắn đi mà.
나는Anh muốn thử ở đây một đêm.
여기서 한번 자 보고 싶긴 한데Anh muốn thử ở đây một đêm.
잘 수 있는 날이 있으려나 모르겠네?Nhưng không chắc là sẽ được.
[익살스러운 음악]
[관희의 코웃음]
[함께 웃는다]
음, 자세 좋아, 자세 좋아Tinh thần rất đáng khen. Em thích lắm.
그치, 그런 자세로 임해야지Phải, ở đây cần có thái độ như vậy.
사실 저도 그래요Em cũng cảm thấy thế.
[하정의 웃음]
뭐, 이제 궁금한 거 없지? 갈게Không hỏi gì nữa à? Vậy anh đi đây.
- [당찬 음악] - 있어?Có không?
[MC들의 웃음]
[한해] 어유, 둘 다 너무 쿨병에 걸려 있어Họ đang cố hết sức để tỏ ra phớt lờ.
있어?Có không?
뭐, 이렇게 다 로테이션을 도는 거야?Ta có phải đi quanh gặp hết mọi người?
아니, 나는 세 명 다 얘기를 한번 해 보려고Không, anh chỉ cố nói chuyện với cả ba cô thôi.
[하정] 아À.
[관희] 이제…Và giờ…
근데 오시지 않을까, 알아서?Họ có tự đến không nhỉ?
넌 누구랑 대화해 보고 싶어? 내가 그 남자분 불러 줄게Em muốn nói chuyện với ai? Để anh gọi qua cho.
- 너 - [관희] 나?- Anh. - Anh à?
- Anh. - Anh à?
[관희] 나?- Anh. - Anh à?
[흥미로운 음악]
[MC들의 놀라는 소리]Hả?
- [한해] 그래, 저 땡그란 눈 - 응, 턱이 들어가고 있어요- Đôi mắt nai đó. - Phải. Cô ấy thu cằm lại.
- 너 - [관희] 나?- Anh. - Anh à?
- 뭐, 할 얘기, 할 얘기 더 있어? - [하정] 아니, 근데 없어 [웃음]- Em còn gì để nói không? - Không có.
아, 근데 가고 싶으면 가도 돼Nếu muốn, anh cứ đi.
[관희] 아, 근데 저기Ờ, vấn đề là…
원익 씨가 저기 시은 씨랑 얘기를…- Won Ik muốn nói chuyện với Si Eun. - Thế hả?
[하정] 하고 싶어…- Won Ik muốn nói chuyện với Si Eun. - Thế hả?
하고 싶어 하는 느낌이라서- Won Ik muốn nói chuyện với Si Eun. - Thế hả?
[하정] 어- Won Ik muốn nói chuyện với Si Eun. - Thế hả? - Vâng. - Nên anh bảo cậu ấy
그래서 먼저 얘기를 하라고 이제 한 거거든- Vâng. - Nên anh bảo cậu ấy - cứ qua nói chuyện trước. - Qua nói trước?
[하정] 아…Vâng.
- [의미심장한 음악] - 제일 속을 모르겠어Cô ấy là khó đọc vị nhất.
- [하정] 시은 씨가? - 어- Si Eun ấy ạ? - Ừ.
얘기해 보고 와요 똑똑 한번 해 봐Anh qua gặp đi. Gõ cửa ấy.
그래, 얘기해 보고 올게Ừ, anh sẽ qua gặp.
[하정] 한번 눈치를 봐 봐Xem cô ấy có nói chuyện được chưa.
나도 내 방 갈래Em quay về phòng đây.
나는 침대에 있고 싶어Em muốn lên giường nằm.
- [유쾌한 음악] - [관희] 그래Ừ. Nằm đi vì em chẳng phải lo lắng gì.
걱정 없을 텐데 누워 있어Ừ. Nằm đi vì em chẳng phải lo lắng gì.
참, 진짜Thật tình.
- [웃음] - [규현] 관희 씨 진짜…Trời ạ, Gwan Hee.
[진경] 아니, 지금 분위기 약간 찐친 아니야?Họ giống bạn bè hơn nhỉ?
[규현] 아니야, 아니야, 뭔가Không, đó…
난 둘이 뭔가, 뭔가 그런Cảm giác như giữa họ có chút căng thẳng.
신경전이 있는 거 같은 느낌Cảm giác như giữa họ có chút căng thẳng.
아니, 하정 씨는 확실하게 계속 얘기를 하고 있고Ha Jeong đã nói rõ ràng.
- '너랑 있고 싶다' - [진경] 응- "Em muốn ở với anh". - Ừ.
- [규현] 관희 씨는 - 관심이 없는 건가?- Nhưng Gwan Hee… - Không để tâm?
[규현] 정말 이 섬을 즐기고 있어요- Nhưng Gwan Hee… - Không để tâm? Cậu ấy thực sự thích đảo này
- 이 안에서의 시스템을 - [다희의 호응]- và hệ thống ở đây. - Ừ.
지금 완전 하정 씨가 을이에요Cậu ấy khiến Ha Jeong có vẻ lụy tình.
[MC들의 웃음]Cậu ấy khiến Ha Jeong có vẻ lụy tình. Đúng thật.
[흥미로운 음악]
[시은의 웃음]
[노크 소리]
어, 너무 무서운데?Đáng sợ thật.
[시은] 왜?Sao hả?
[원익] 아, 지금 시간이 다 됐나요?Đã đến giờ rồi à?
- [관희] 예, 시간이 지금 다 돼서 - [원익] 아- Ừ, cậu hết giờ rồi. - À.
[관희] 제가 지금 삼십 분째 기다리고 있어 가지고요- Tớ chờ nửa tiếng rồi. - Thật hả?
[원익] 아, 정말요? 30분…- Tớ chờ nửa tiếng rồi. - Thật hả? Tớ nói chuyện với cô ấy nhé?
[관희] 잠깐 얘기 좀 해도 될까요?Tớ nói chuyện với cô ấy nhé? - Thế thì… - Vâng.
- [원익] 예, 반갑, 반가웠습니다 - [시은] 아, 아 [웃음]- Thế thì… - Vâng. Nói với em rất vui.
- [원익] 네, 네 - [시은] 아, 네- Em cũng thế. - Ừ.
[원익] 그러면 저, 또…Tớ đoán…
- [시은] 아, 진짜요? - [관희] 저기- Thật à? - Này.
- 잠깐 얘기 좀 해도 되죠? - [원익] 어, 네, 네, 네, 네- Tớ vào được chứ? - Ừ, vào đi.
- [관희] 아, 괜찮죠? - [시은] 네, 안녕하세요- Em ổn chứ? - Vâng. Chào anh.
[관희] 아, 깊은 얘기 중에 제가 온 건 아니죠?- Anh có chen vào cái gì quan trọng không? - Không.
[웃으며] 아니, 네- Anh có chen vào cái gì quan trọng không? - Không.
아, 어때요, 여기?Anh thấy ở đây thế nào?
- 재밌는 거 같아요 - [시은의 호응]- Vui lắm. - Vui ạ?
[관희] 아이, 뭐 얘기를 좀 해 봐야 될 거 같아서- Anh muốn biết thêm về em. - Vâng.
[시은] 네- Anh muốn biết thêm về em. - Vâng.
- [관희] 예, 그래서 왔습니다 - [시은] 음- Thế nên anh tới đây. - Vâng.
아까 잠깐 얘기를 했을 때는 좀 제일Lúc nãy mình có nói chuyện qua, anh cảm thấy chưa hiểu được em.
- [시은] 네 - 속을 모르겠어서anh cảm thấy chưa hiểu được em.
- 저요? - [관희] 네- Em? Thật ạ? - Phải.
어, 진짜?- Em? Thật ạ? - Phải.
- 그래서 궁금해서 - [시은의 호응]- Nên anh thấy tò mò. - Vâng.
[관희] 뭐, 이상형이 어떻게 돼요?Hình mẫu lý tưởng của em là gì?
[시은] 저는 좀 다정하고Hình mẫu lý tưởng của em là gì? Em thích đàn ông biết quan tâm
좀 자존감 높은 사람?và có lòng tự tôn cao.
- [밝은 음악] - 좀 자신감 있는 분Một người tự tin.
그러니까 표현을 잘해 주는 사람이 좋아요Em thích người hay bộc lộ cảm xúc. Thật khó biết được nếu không cởi mở.
왜냐하면 말하지 않으면 모르니까Em thích người hay bộc lộ cảm xúc. Thật khó biết được nếu không cởi mở.
좀 말을 해서 대화가 잘 통하고Nên em tìm kiếm người dễ nói chuyện.
뭐, 이런 것들?Nên em tìm kiếm người dễ nói chuyện.
넓게 말하면 그런 거죠 넓게 말하면Nên em tìm kiếm người dễ nói chuyện. Nhìn chung ấy ạ. Nhìn chung.
[옅은 탄성]Ra vậy.
- 왜요? - [관희] 설명을 잘하시네- Dạ? - Em rất hùng hồn.
[웃음]Em thường hay thể hiện
아, 저는 이렇게 그냥Em thường hay thể hiện
제 그런 생각과 마음들Em thường hay thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của mình.
그냥 말해요, 이렇게 표현을suy nghĩ và cảm xúc của mình.
[시은] 음
어떤 분 좋으세요, 이상형?Còn hình mẫu của anh?
- 차분한 사람 - [시은] 차분한 사람Một người điềm tĩnh. Người điềm tĩnh ạ?
- 좀 좋아하고 - [잔잔한 음악]- Hình mẫu của anh đó. Và… - Vâng.
[호응]- Hình mẫu của anh đó. Và… - Vâng.
제가 애교를 엄청 많이 부리는Anh sống tình cảm và hay tỏ ra dễ thương.
[시은] 아, 진짜요?Thế ạ?
스타일이에요Anh hay thế.
- 오, 저도 - [관희] 그래서 좀…- Em cũng vậy. - Nên anh…
[웃음]Em có vẻ giống kiểu đó.
- 아, 근데 많을 거 같아요 - [시은] 저는, 네Em có vẻ giống kiểu đó. Vâng, em rất tình cảm với người mà em quan tâm.
진짜 저 사람한테는 되게 많아요Vâng, em rất tình cảm với người mà em quan tâm.
[시은] 되게 평소에는 그냥 좀 차분하고 좀Vâng, em rất tình cảm với người mà em quan tâm. Em thường khá điềm tĩnh và ít nói, và mọi người hay hỏi em có phải kiểu ít nói không.
'말수가 없냐?' 이렇게 많이 말씀하시더라고요và mọi người hay hỏi em có phải kiểu ít nói không.
그래서 좀 긴장…Nên khi cảm thấy bớt lo lắng hơn…
뭐라 해야 되지? 편안해지면 진짜, 네Khi em cảm thấy thoải mái với ai đó,
그런 게 나오는 거 같아요em sẽ thể hiện mặt đó.
어, 궁금하네Anh tò mò quá.
관희 씨를 좀 모르겠는데? 와, 뭐지?Không thể đoán được cậu ấy nghĩ gì. Bối rối thật.
[규현] 관희 씨…Gwan Hee có vẻ thoải mái hơn khi ở đảo này, nhỉ?
이쪽 섬이 더 잘 맞는 거 같긴 해요, 그죠?Gwan Hee có vẻ thoải mái hơn khi ở đảo này, nhỉ?
[하빈] 앉아Em ngồi đi.
[하정] 땡큐- Cảm ơn anh. - Đây.
- [하정의 옅은 한숨] - [하빈의 힘주는 소리]
- 아, 여기 추워? - [하정] 응- Em lạnh à? - Vâng.
너 감기 기운 있는 거 아니야?Có khi em bị cảm lạnh đó.
그런 거 같기도 해 약간 으슬으슬거려Có khi em bị cảm lạnh đó. - Chắc vậy. Em thấy hơi ớn lạnh. - Ừ.
[하빈의 호응]- Chắc vậy. Em thấy hơi ớn lạnh. - Ừ.
어땠어?- Dù sao… - Nó thế nào?
[하정] 천국도? 어, 뭐…Đảo Thiên Đường ạ? - Ờ… - Chắc là vui lắm.
- [하빈] 재밌었겠다 - 응- Ờ… - Chắc là vui lắm. Vâng.
재밌기도 한데 되게 힐링했어Không chỉ vui mà còn làm người ta trẻ lại nữa.
- [하빈] 아 - '힐링이다' 하면서- À. - Rất thư giãn.
- [편안한 음악] - 근데 아까 물어봤을 때- À. - Rất thư giãn. Lúc nãy, anh có hỏi em về vụ đó,
누구랑 가는가가 중요, 뭐?em nói mình đi cùng ai… Gì ấy nhỉ?
누구랑 가냐에 따라 다른 거 같다고Ý em là cảm giác sẽ khác nhau tùy xem mình đi cùng ai.
- 다를 거 같다고, 느낌이 - [하빈] 응, 응, 응, 응- Ý em là thế. - Ừ.
어땠는데, 갔을 때?Lúc ở đó, em thấy thế nào?
- 어땠냐고? - [하빈] 응- Cảm giác ra sao? - Vâng.
- 아니, 난 궁금하더라고 - [하정] 응- Anh chỉ tò mò… - Vâng.
왜냐하면 내가 너를 이름을 썼잖아- …vì anh đã chọn em. - Phải.
어, 어- …vì anh đã chọn em. - Phải.
[하빈] 그래서 한번 물어보려고- Nên muốn hỏi em. - Hỏi Min Kyu ấy.
민규 씨한테 한번 물어봐 봐- Nên muốn hỏi em. - Hỏi Min Kyu ấy.
그분이랑 만날 수가 있어?Anh sẽ gặp cậu ta chứ?
- 만나게 되면 한번 물어볼게 - [하정] 만나게 되면 물어봐 봐- Nếu gặp anh sẽ hỏi. - Gặp thì anh hỏi đi.
응, 만나게 되면 한번 물어볼게- Nếu gặp anh sẽ hỏi. - Gặp thì anh hỏi đi. Được rồi.
어, 나는 진짜 힐링하고 좋았어Dù sao thì ở đó rất thư giãn, rất thích.
- [하빈] 응 - [하정] 응Ừ. Vâng.
- [하빈] 그랬구나 - [하정] 응- Anh hiểu. - Vâng.
나는 근데 약간Nhưng nói thật, em nghĩ anh chọn em
약간 내 이름 쓴 게 뭔가 좀Nhưng nói thật, em nghĩ anh chọn em
- [부드러운 음악] - 호감이라기보다는không phải vì anh thích em,
선택지가 두 개밖에 없어서 그냥 아무거나 쓴 줄 알았어mà vì anh chỉ có hai lựa chọn.
[하빈] 음Ừm.
날 써 가지고 좀 의아했어Em đã rất bất ngờ khi anh chọn em.
[하빈] 널 안 쓸 줄 알았어?Em không nghĩ anh chọn à?
나 그냥 순간 느낌에Anh chỉ chọn người anh muốn cùng tới Đảo Thiên Đường lúc đó.
천국도 가게 되면 같이 가고 싶은 사람 썼어Anh chỉ chọn người anh muốn cùng tới Đảo Thiên Đường lúc đó.
[하정] 아, 그래?Anh chỉ chọn người anh muốn cùng tới Đảo Thiên Đường lúc đó. Vậy à?
- [하빈] 그럴 수 있지 - [하정] 응- Nhưng anh hiểu. - Vâng.
[MC들의 웃음]
[진경] 와, 근데 진짜…Thật sự…
하정 씨가 하빈 씨한테는- Ha Jeong không làm thế với Ha Bin. - Sao không liếc mắt tán tỉnh?
- [규현] 그 기술을 안 쓰네요 - 왜 눈 레이저 안 쏴?- Ha Jeong không làm thế với Ha Bin. - Sao không liếc mắt tán tỉnh?
이 턱 각도도- Cô ấy không thu cằm lại. - Đúng thế.
- 뭐, 별로 안 돌아가고 - [규현] 맞아요- Cô ấy không thu cằm lại. - Đúng thế.
그냥 너무 편안해 보이는데요, 지금- Trông cô ấy quá thoải mái. - Ừ.
[시은] 맘에 드는 사람 생겼어요?Cậu có để mắt tới ai không?
- 아직 생각 중? - [민영] 아, 나 모르겠어요- Vẫn đang nghĩ à? - Tớ thực sự không biết.
- [흥미로운 음악] - 진짜- Vẫn đang nghĩ à? - Tớ thực sự không biết.
[시은] 그, 맘에 드는 사람 저기에 있어서 지금 그리워 [웃음]Có khi người cậu ấy thích lại ở đảo kia.
[민영] 아, 아니- Không. - Có lý.
뭔가 친구 같아서 사실 이렇게 '남매 케미 같은데?' 이랬거든요Bọn tớ thân nhau nhanh lắm, nên cứ như anh em vậy.
근데 또 여기 있으니까Nhưng giờ khi tớ ở đây,
'그게 더 좋았던 건가?'có lẽ còn hơn thế.
- 아, 약간 - [시은] 오, 남매가?có lẽ còn hơn thế. - Là… - Sự thoải mái?
[민영] 다들 잘 모르는 사람들이니까 모르겠어요Vì ở đây, ai cũng là người lạ. - Nên tớ không chắc. - Tớ hiểu.
- [시은] 그럴 수 있죠 - [민영] 응- Nên tớ không chắc. - Tớ hiểu.
근데 시은 씨 이번에 갈 거 같아Tớ nghĩ lần này Si Eun sẽ đi.
[하정] 맞아, 갈 거 같아Tớ cũng nghĩ thế.
[시은] 안 가면은 저Nếu lần này còn trượt, tớ sẽ gục vào cậu mà khóc.
안겨서 울어요tớ sẽ gục vào cậu mà khóc.
[민영, 하정의 웃음]tớ sẽ gục vào cậu mà khóc.
- [민영] 좋아요, 좋아요 - 저 안겨서 울어요- Phải. - Gục vào cậu mà khóc. Lỡ không có đôi nào thì sao?
[하정] 근데 진짜 다 엇갈리면 어떡해?Lỡ không có đôi nào thì sao?
엇갈리면 그것도 재밌을 거 같아- Thật à? - Cũng vui lắm.
- [시은] 그치? - [민영] 응- Nhỉ? - Phải.
다른 사람을 쓰진 않을 거 같아Ít nhất ta sẽ có một lựa chọn trùng.
- [안내 방송 알림음] - 한 명은 겹칠 거 같아Ít nhất ta sẽ có một lựa chọn trùng.
[마스터] 지금부터Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
천국도에 함께 가고 싶은 이성의 이름을Xin hãy ghi tên người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường
천국도행 티켓에 적어 우편함에 넣어 주세요trên vé tới Thiên Đường và bỏ vào hòm thư.
관희 씨랑 시은 씨랑 한번 갈 거 같지 않아요?Liệu Gwan Hee và Si Eun có cùng đi?
- [규현] 뭔가 느낌 있었어요 - 어- Họ khá hợp nhau. - Phải.
- [한해의 한숨] - [규현] 있었는데- Họ khá hợp nhau. - Phải. Có, nhưng cũng cần nghĩ tới Ha Jeong nữa.
근데 하정 씨가 또 있잖아요 또 관희 씨 안에Có, nhưng cũng cần nghĩ tới Ha Jeong nữa.
그니까 하정 씨가 관희 씨 뽑고Ha Jeong sẽ chọn Gwan Hee, còn cậu ấy chọn Si Eun.
- 관희 씨가 시은 씨 뽑을 거 같아 - [규현] 음Ha Jeong sẽ chọn Gwan Hee, còn cậu ấy chọn Si Eun. - Ừm. - Ta sợ là có lý do.
그러니까 불안함은 들어맞는다고- Ừm. - Ta sợ là có lý do. Có vẻ Ha Jeong và Si Eun sẽ chọn Gwan Hee.
하정, 시은이 또 겹친 거 같죠?Có vẻ Ha Jeong và Si Eun sẽ chọn Gwan Hee.
- [MC들의 호응] - 관희 씨로?Có vẻ Ha Jeong và Si Eun sẽ chọn Gwan Hee. - Ừ. - Họ cùng thích một mẫu đàn ông.
근데 두 분이 취향이 같네요- Ừ. - Họ cùng thích một mẫu đàn ông.
시은 씨가 약간 좀 의아했었는데Si Eun khá khó đoán, nhưng tôi cho là vậy.
[진영] 어느 정도 유추해 볼 수 있는 게Si Eun khá khó đoán, nhưng tôi cho là vậy.
시은 씨가 다른 분들한테는Khi nói chuyện với các anh khác,
항상 자기의 스탠스를 아주 잘 지키면서 말을 했는데cô ấy luôn tỏ vẻ điềm tĩnh và kiềm chế.
관희 씨랑 이야기할 때 조금 흔들린다라는 게 느껴졌어요Nhưng khi nói với Gwan Hee thì có vẻ không như vậy.
본인의 페이스를 살짝 잃었네?- Phải. - Không kiềm chế như vậy.
그니까 떨리고 설렘에서 오는 서툰 느낌Cô ấy có vẻ hơi lúng túng vì lo lắng và hứng thú.
근데 관희 씨가 하정 씨한테 마음이 아예 없어요?Cậu nghĩ Gwan Hee không có tình cảm gì với Ha Jeong à?
아, 저는 없는 거 같아요Tôi nghĩ là không.
- 난 왜 있는 거 같지, 왜 이렇게? - [다희] 있는 거 같아, 나도- Tôi nghĩ là có. - Đồng ý.
- [감미로운 음악] - 그니까 하정 씨랑 시은 씨 중에Cậu ấy chỉ muốn quyết định sau khi đã gặp cả Ha Jeong và Si Eun thôi.
얘기를 다 해 본 다음에 결정하려고 하는…Cậu ấy chỉ muốn quyết định sau khi đã gặp cả Ha Jeong và Si Eun thôi. Tôi nghĩ vậy đấy.
[다희] 제가 느꼈을 때는 관희 씨가Tôi nghĩ vậy đấy. Thì Gwan Hee tự nhận xét mình là người tinh quái.
처음부터 뭔가 좀 장난기가 많다고 했잖아요Thì Gwan Hee tự nhận xét mình là người tinh quái.
근데 아까 시은 씨하고 얘기했을 때에는- Phải. - Nhưng khi nói với Si Eun,
관희 씨가 크게 이렇게 흥미가 없는 것처럼 느껴졌거든cậu ấy có vẻ không hứng thú lắm.
오히려 하정 씨랑 장난은 치는데 그게Cậu ấy trêu đùa Ha Jeong rất nhiều, vì có vẻ thoải mái khi ở với cô ấy.
뭔가 좀 편안함 속에서 오는 그런, 예vì có vẻ thoải mái khi ở với cô ấy.
- 나하고 결이 맞고 - [다희] 예, 결이 맞고- Vì họ hòa hợp? - Phải.
그런 게 좀 통하지 않을까 싶거든요, 제 생각에- Vì họ hòa hợp? - Phải. Vì thế mà cậu ấy cảm thấy có kết nối.
[규현] 말이 잘 통하는 쪽으로?Vì thế mà cậu ấy cảm thấy có kết nối. - Vì dễ nói chuyện với cô ấy? - Ừ.
- 어, 그런 쪽 - [규현] 어쨌든 그러면은- Vì dễ nói chuyện với cô ấy? - Ừ. Dù sao thì thế nghĩa là
하빈 씨랑 원익 씨는 이번에도 못 가는 건가요?Ha Bin và Won Ik sẽ lại không được đi à?
[다희의 웃음]
[비장한 음악]
[마스터] 지금부터 천국도 커플을 발표하겠습니다Giờ tôi sẽ công bố các đôi sẽ tới Đảo Thiên Đường.
유시은 씨와 함께 천국도에 갈 남자는…Người sẽ cùng Yu Si Eun tới Đảo Thiên Đường là…
[긴장되는 음악]
관희, 시은 됐으면 좋겠다Hi vọng là Gwan Hee.
[다희] 누구지?Là ai nhỉ?
[마스터] 유시은 씨와 함께 천국도에 갈 남자는Người sẽ cùng Yu Si Eun tới Đảo Thiên Đường là…
손원익 씨입니다Son Won Ik.
- [희망찬 음악] - 지금 천국도로Mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường.
손을 잡고 떠나 주세요Mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường.
- [규현] 어? - 어?- Hả? - Gì cơ?
- [규현] 어? - [다희] 같이 선택했다고?- Hả? - Họ chọn nhau à?
시은 씨랑 원익 씨?Si Eun và Won Ik sao?
- 원익 씨 진심이 통했나 봐 - [한해] 어, 진짜- Sự chân thành của Won Ik được đền đáp. - Có vẻ vậy.
[마스터] 손원익 씨입니다…Son Won Ik.
지금 천국도로 손을 잡고 떠나 주세요Mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường. Nắm tay ở đây?
여기서요?Nắm tay ở đây?
[시은] 되게 갑자기…Đột ngột quá.
핑크색 입었네요?- Lối này. - Anh mặc áo hồng.
- [시은의 웃음] - [원익] 맞아, 너…Đúng thế.
- [시은] 잘 어울린다 - [원익] 아, 진짜로?- Anh mặc đẹp lắm. - Thế à?
[시은] 예상, 예상이 맞았어Em biết anh hợp màu hồng mà.
- [원익] 예상이 맞았어? - [시은] 어Em biết anh hợp màu hồng mà. - Thế sao? - Phải.
우리 천국도 가네Ta sẽ đi Đảo Thiên Đường.
[원익이 웃으며] 그러게Đúng thế.
[원익] 오늘은 뭔가 시간이 되게 좀 빨리 갔지 않아?Hôm nay thời gian trôi nhanh nhỉ?
- [시은] 어, 빨리 갔어 - [원익] 맞지?- Đúng thế. - Thật nhỉ?
[긴장되는 음악]
[마스터] 윤하정 씨와 함께 천국도에 갈 남자는…Người sẽ cùng Yun Ha Jeong tới Đảo Thiên Đường là…
일단 하정 씨는Chắc chắn Ha Jeong chọn Gwan Hee.
무조건 관희 씨를 선택할 거 같거든요?Chắc chắn Ha Jeong chọn Gwan Hee. - Phải. - Ra sao là do cậu ấy.
관희 씨의 선택이 중요한 거 같아요- Phải. - Ra sao là do cậu ấy.
관희 씨 하정 씨를 선택할 수도 있다고 봐요, 진짜- Phải. - Ra sao là do cậu ấy. Cậu ấy có thể chọn Ha Jeong. - Đúng. - Anh cho là thế?
[진영] 아, 그럴까요?- Đúng. - Anh cho là thế?
- [다희] 네 - 하, 미치겠다- Phải. - Điên thật.
[고조되는 음악]
[마스터] 윤하정 씨와 함께 천국도에 갈 남자는Người sẽ cùng Yun Ha Jeong tới Đảo Thiên Đường là…
- 이관희 씨입니다 - [희망찬 음악]Lee Gwan Hee.
지금 천국도로 손을 잡고 떠나 주세요Mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường.
[MC들의 탄성]
[규현] 거봐Thấy chưa?
[웃음]
저 커플 재밌겠다- Xem họ sẽ hay lắm. - Ừ.
- 그러니까요 - [한해] 그러네- Xem họ sẽ hay lắm. - Ừ. - Phải. - Họ hợp cạ nhau.
되게 티키타카 잘 맞을 거 같아요- Phải. - Họ hợp cạ nhau.
[마스터] 이관희 씨입니다…Lee Gwan Hee.
지금 천국도로 손을 잡고 떠나 주세요Mời nắm tay cùng tới Đảo Thiên Đường. YUN HA JEONG & LEE GWAN HEE KẾT ĐÔI THÀNH CÔNG
[하정] 잡아야 돼? 잡아야… [웃음]- Có phải nắm tay không? - Đây.
[관희] 잡아- Có phải nắm tay không? - Đây.
아, 파리가 꼬이네요- Có ruồi bay quanh cậu ấy kìa. - Không.
- [웃으며] 어떡해 - [한해] 바로- Có ruồi bay quanh cậu ấy kìa. - Không. - Đúng lúc thế. - Thật ái ngại.
[진영] 어떡해- Đúng lúc thế. - Thật ái ngại.
[한해] 고걸 알고 또Xuất hiện rất hợp cảnh.
[관희] 좋겠네, 이틀 연속, 저Chắc em vui lắm khi tới Đảo Thiên Đường…
- [하정] 아니, 그쪽… [웃음] - [관희] 천국도로 가서, 어?- Anh cũng… - …hai ngày liền.
[하정] 그쪽도잖아요Anh cũng thế mà.
- [관희] 아니, 나는 뭐 - [하정] 누가 보면 아닌 줄?- Ờ, anh… - Đừng giả bộ không vui.
[관희] 오늘 만약에 침대가 하나라면Nếu chỉ có một giường,
인간적으로 좀 나가서 자 줘hãy biết điều mà ngủ ở ngoài.
- [하정] 싫어, 내가 왜? - [관희] 나도 침대에서 자 보자- Không được. - Anh muốn ngủ giường. - Sao em phải ngủ ở ngoài? - Thế ngủ cùng.
나는 왜 내가 나가야 돼?- Sao em phải ngủ ở ngoài? - Thế ngủ cùng.
[하정] 아이, 그럼 같이 자- Sao em phải ngủ ở ngoài? - Thế ngủ cùng.
[관희] 아, 알았어Được rồi.
[하정의 웃음]
[MC들의 웃음]
시작됐어Bắt đầu rồi đó.
[규현] 아, 너무 좋아Hay ghê.
아, 여기 기대된다- Nóng lòng quá. - Họ là được ăn cả ngã về không.
이분들 진짜 모 아니면 도일 것 같아- Nóng lòng quá. - Họ là được ăn cả ngã về không.
- [진영] 화끈할 거 같아, 아주 - [진경] 어- Sẽ căng lắm. - Phải.
[마스터] 오늘의 천국도행 커플 매칭이 끝났습니다Lần kết đôi tới Đảo Thiên Đường hôm nay đã kết thúc.
- [잔잔한 음악] - [안내 방송 종료음]
[하빈] 제가 선택한 사람은 윤하정 씨입니다Tôi chọn Yun Ha Jeong.
[한숨 쉬며] 하빈 씨Trời ạ, Ha Bin.
- 안 풀리네, 하빈 씨 - [규현] 아, 진짜로- Cậu ấy không suôn sẻ rồi. - Thật tình.
[민영] 제가 천국도에 함께 가고 싶은 분은Tôi muốn cùng tới Đảo Thiên Đường với…
손원익 씨입니다Son Won Ik.
심경의 변화는 크게 생긴 거 같지는 않고Tôi vẫn chưa thay lòng.
여기에 있으니까 오히려 진석 오빠가 좀 더 궁금…Giờ khi ở đây, tôi lại thấy tò mò muốn biết về Jin Seok hơn.
뭐 하고 있나 좀 궁금했던 거 같아요tôi lại thấy tò mò muốn biết về Jin Seok hơn.
[활기찬 음악]
- [민규] 규리야, 가자 - [규리가 웃으며] 민규야, 가자Đi nào, Gyu Ri. Đi thôi, Min Kyu. Tới Thiên Đường nào!
[민규] 가자, 가자, 천국도 가자Tới Thiên Đường nào! - Đi thôi, Min Kyu. - Ừ đi.
- [규리] 가자, 가자! - [민규] 가자- Đi thôi, Min Kyu. - Ừ đi.
- [민규] 귀 진짜 아파 - [규리] 아!- Em sẽ bị đau tai đó. - Thế à?
진짜?Vâng.
[혜선] 뭐야?Gì vậy?
천국도 가나 봐요Chắc họ tới Đảo Thiên Đường.
[민우] 저거 타고 가나 보다- Chắc là tới đó. - Nhìn kìa!
[혜선] 우와, 저것 좀 봐!- Chắc là tới đó. - Nhìn kìa!
- 우와, 일부러 - [진석] 잘 가네- Cái đó… - Họ đấy.
[혜선] 일부러 우리 지나가나 봐 저게 뭐야Cố tình bay ngang mình. Xấu tính quá.
우, 씨!Trời, thật tình.
[진석의 웃음]Trời, thật tình.
[혜선] 씨, 맛있는 거 많이 먹고 와라Chúc ăn ngon nhé.
[진석의 아쉬운 탄성]
- [민규] 들어가시죠 - [경쾌한 음악]Đi vào thôi. ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG KIM GYU RI & PARK MIN KYU
[규리] 어?
[웃으며] 우와
아, 좋다Thích thật.
- [민규] 근데 진짜 좋은데? - [규리] 어, 진짜 좋네?- Đẹp quá. - Đúng thế.
아, 내 생각보다 되게 좋다Vượt quá sức tưởng tượng của em.
- 나 있던 데보다 더 좋은데? - [함께 웃는다]Còn hơn Đảo Thiên Đường trước.
- [규리의 감탄] - [민규] 대박이네Điên quá.
[규리] 진짜 좋네Tuyệt vời.
[민규] 여기가 스위트다Chắc là phòng hạng suite.
- 진짜로 - [규리] 아, 진짜?- Thật sự. - Thế à?
- [민규] 모르겠어 - [규리] 어? 이것 봐- Chẳng rõ. - Nhìn này.
[민규] 그건 뭔데?Gì đó?
- [규리] 마사지 베드 - [민규] 우와Có giường mát xa.
[민규] 마사지 베드가 있다고? 방 안에?Có giường mát xa trong phòng khách sạn?
- [민규] 길 잃어버리겠어, 진짜로 - [규리의 웃음]Rộng quá, anh lạc mất.
- 좀 앉을까? 좀 앉자 - [규리] 응- Mình ngồi nhé? Ngồi đi. - Ừ.
[민규] 아, 마실 것 좀 갖다줄게 목 안 말라?Em khát không? Anh lấy gì uống nhé.
이거 한번 먹어 볼까?- Thử cái này đi. - Vâng.
- 다이어트하니? - [규리] 으응- Em ăn kiêng không? - Không.
- [민규] 다이어트 안 하지? - [웃으며] 응- Không nhỉ? - Không.
[민규] 하면 안 돼Không nên thế.
- 오이 먹었잖아 - [규리] 응- Nãy chỉ ăn dưa leo. - Dạ.
[로맨틱한 음악]
아, 너무 맛있는데?Ngon quá đi mất.
아니, 나는 초콜릿이 너무 먹고 싶었어Em cứ thèm sô cô la mãi.
나도Anh cũng thế.
나도Giống em.
[규리가 웃으며] 너도?Anh cũng thế à?
[작게] 초콜릿Sô cô la.
[웃으며] 이따가 식사할 때Lát nữa ăn tối,
디저트 같은 것들도 미리 시켜서 초콜릿 있는 거 한번 확인해 보자Lát nữa ăn tối, mình gọi trước món tráng miệng - xem có sô cô la không. - Được.
- [규리] 응 - [민규] 뭐 있나- xem có sô cô la không. - Được.
- 멜론 먹어? - [규리] 응Em thích dưa không? - Có. - Họ có nĩa không nhỉ?
- [민규] 포크 있나? - [규리] 과일- Có. - Họ có nĩa không nhỉ? - Trái cây. - Để anh lấy.
[민규] 저쪽으로 가져다줄게- Trái cây. - Để anh lấy.
[규리] 아
좋다, 진짜Thế này thích thật.
- [민규] 일단 - 생각보다 되게 좋네- Vậy… - Thích hơn em nghĩ đấy.
[민규] 나는 또 궁금한 게Anh muốn biết em làm nghề gì.
너 뭐 하는지도 진짜 궁금하긴 한데Anh muốn biết em làm nghề gì. Em cũng vậy.
응, 나도Em cũng vậy.
- [민규] 어, 그래서 - 너 나이- Thế… - Và tuổi em.
스물아홉?Có khi là 29?
- 누구? 나? - [규리] 응- Ai? Anh á? - Phải.
- [발랄한 음악] - [함께 웃는다]- Ai? Anh á? - Phải.
더, 더야, 더Anh lớn tuổi hơn.
나이가 좀 있어Anh hơi già.
그러면은 서른넷?Vậy anh 34 à?
[민규] 어, 서른넷이야- Phải, anh 34 tuổi. - Vâng.
음, 얼마 안 되네- Phải, anh 34 tuổi. - Vâng. Trông đâu có giống 34 tuổi.
- 얼마 안 된다고? - [규리] 응- Em không nghĩ vậy à? - Không.
- 진짜? - [규리] 어- Em không nghĩ vậy à? - Không. - Thế sao? - Dạ.
그러면은Vậy…
스물여섯?Anh nghĩ em 26 tuổi?
[규리] 음À…
[민규가 웃으며] 지금 방금 전에 동공 엄청 떨렸는데?Em vừa mất vẻ đĩnh đạc kìa. Đâu có.
[웃으며] 아니Đâu có.
[민규] 더 어려?Em trẻ hơn à?
지금 스물여덟이야Em 28 tuổi.
스물여섯으로 하자 만 나이로 해서Vậy 26 là tuổi dương của em.
[함께 웃는다]Anh đùa thôi.
[민규] 장난이고Anh đùa thôi.
스물여덟이구나Vậy là em 28.
- 아, 너 진짜 동안이다 - [규리의 웃음]Vậy là em 28. Trông em trẻ hơn nhiều.
아니, 나 진짜 상상을 못 했어Anh không ngờ luôn đó.
어? 마음에 드는데- Anh vừa ghi điểm đó. - Anh nói thật mà.
[민규] 진심, 진심이야, 근데- Anh vừa ghi điểm đó. - Anh nói thật mà. Anh thực sự bất ngờ.
나 아까 좀 찐으로 놀랐잖아Anh thực sự bất ngờ.
그럼 이제 뭐 하는지 내가 한번Để anh đoán nghề của em.
그냥 말해 줄래? 아니면 내가 맞혀 볼까?Hay em tự nói?
- 나는 모델 일 하고 있고 - [민규] 어Hiện tại em là người mẫu.
오, 모델? 어Ồ. Em là người mẫu. Phải, từ hồi đi học, em đã có cơ hội vào ngành này,
[규리] 응, 학교 다닐 때부터 기회가, 길이 열려서Phải, từ hồi đi học, em đã có cơ hội vào ngành này,
- [리드미컬한 음악] - 꾸준히 하게 된 거 같아và vẫn tiếp tục làm.
[민규의 호응]
[규리] 저는 모델로 활동하고 있습니다Tôi là người mẫu.
제가 모델 일을 시작하게 된 계기가Tôi bắt đầu nghề người mẫu
카메라 앞에 서서 저를 증명하는 과정이vì tôi thích việc mình có thể đứng trước ống kính, thể hiện năng lực của mình.
되게 좋았거든요thể hiện năng lực của mình.
현재는 패션 그리고 뷰티 촬영 위주로Hiện giờ tôi là người mẫu cho các hãng thời trang và mỹ phẩm.
일을 진행하고 있습니다Hiện giờ tôi là người mẫu cho các hãng thời trang và mỹ phẩm.
[민규] 그렇구나Ra vậy.
그래서 진짜 궁금했었는데 아까 전에도 계속 뭔가 궁금한데Anh cứ tò mò mãi. Anh muốn hỏi từ trước cơ, nhưng mình không được phép nói.
얘기하는데 약간 필터 걸려 있잖아Anh muốn hỏi từ trước cơ, nhưng mình không được phép nói.
- [규리] 응 - 그래 가지고Anh muốn hỏi từ trước cơ, nhưng mình không được phép nói. Nên anh chẳng biết phải làm sao.
'어떡하지, 어떡하지' 이랬었는데Nên anh chẳng biết phải làm sao.
근데 너랑 나랑 약간 좀 타이밍들이 좀Hôm nay mình có rất nhiều khoảnh khắc vui.
웃긴 타이밍들이 좀 잘 맞았던 거 같아Hôm nay mình có rất nhiều khoảnh khắc vui. Thực sự hợp cạ nhau.
- 오늘 처음 봤는데 - [규리] 응- Mà hôm nay mới gặp nhé. - Dạ.
- 신기하더라고 - [규리] 맞아, 좀 그게 신기했지- Hay quá. - Em cũng nghĩ thế.
[민규] 개그 코드 약간 나랑 비슷한 거 같던데?Anh nghĩ mình có cùng khiếu hài hước.
- [웃음] - [발랄한 음악]Anh nghĩ mình có cùng khiếu hài hước. - Gia đình dưa chuột? - Hả?
- 오이 가족? - [민규] 어? [웃음]- Gia đình dưa chuột? - Hả?
- [민규] 귀엽, 귀엽다 - [진석] 네- Dễ thương ghê. - Phải.
- [규리] 응 - [민규] 오이 가족 같아- Dễ thương ghê. - Phải. Cứ như gia đình dưa chuột.
오이 가족Gia đình dưa chuột?
이거 누가 하나 이렇게 들고 먹으면은Có phải là nếu ai ăn một miếng…
오이 가족 오이 가족 박살 나는 거예요?Có phải là nếu ai ăn một miếng… Là thành kẻ phá gia đình người ta?
[웃음]Là thành kẻ phá gia đình người ta?
오이 가족 드립 쳤는데 웃을 줄 몰랐거든Anh chẳng ngờ đùa thế mà em cười.
'아, 이거 좀 재미없는데?' 이랬는데Anh chẳng ngờ đùa thế mà em cười. Lúc đó, anh nghĩ, "Đùa dở quá".
웃어 줘 가지고 고맙더라고Em cười làm anh cảm kích lắm. Em đối đáp rất hay.
리액션이 엄청 좋으시더라고Em cười làm anh cảm kích lắm. Em đối đáp rất hay.
아니, 또 말하는 게 재밌으니깐Em cười vì anh vui tính mà.
처음으로 민규 씨가 좀 리드하는 듯한 느낌이 드는데요?Đây là lần đầu Min Kyu dẫn dắt câu chuyện.
와, 조용한 민규 씨가 저기서는 달변가예요Cậu ấy hay ít nói, nhưng lại rất hùng hồn với cô ấy.
[한해] 그러니까- Phải ha? - Ừ.
약간 이상형도 비슷하고Ta tìm kiếm phẩm chất tương tự ở người kia.
[민규] 응, 맞아 아까 전에 그 얘기 할 때Ừ, lúc nãy mình có nói.
- 응, 나는 깜짝 놀랐어 - [차분한 음악]Phải. Em bất ngờ lắm.
내가 이상형의 한 부분이었는데 그걸 너한테 말을 안 했었거든Một phẩm chất em tìm kiếm, và em chưa kể cho anh.
- 근데 너가 얘길 하는 거야 - [민규] 응, 응- Nhưng anh lại tự nói ra. - Ừ.
그냥 같이 있을 때 좀 편하고BUỔI CHIỀU HÔM ĐÓ Anh muốn gặp ai đó khiến anh thấy thoải mái
내가 이 사람이랑 있을 때Anh muốn gặp ai đó khiến anh thấy thoải mái
좀 뭔가 긍정적인 영향을 받고và có ảnh hưởng tích cực tới anh.
'아, 이 사람은 이렇게 열심히 살아가니까'và có ảnh hưởng tích cực tới anh. Ai đó sống hết mình và khích lệ anh sống như vậy.
'나도 이렇게 열심히 살아가야지'Ai đó sống hết mình và khích lệ anh sống như vậy.
이렇게 하면서Ai đó sống hết mình và khích lệ anh sống như vậy.
- [민규] 그런 게 좋은 거 같아 - 되게 비슷하다- Anh thích thế. - Em cũng vậy.
- [민규] 아, 그래? - 응- Thật à? - Vâng.
근데 그런 걸 처음에 알기는 되게 쉽지가 않아Nhưng ban đầu khó biết được.
그치, 그리고 여기 와 가지고 어떻게 알아- Phải, nhất là ở nơi như thế này. - Phải.
[규리의 호응]- Phải, nhất là ở nơi như thế này. - Phải.
너랑 나랑 왜 선택 왜 선택했는지 물어보면은Cá là mình chọn nhau vì cùng một lý do.
왠지 이유가 똑같을 거 같아Cá là mình chọn nhau vì cùng một lý do.
[민규] 왜 선택했어?Vậy sao lại là anh?
이렇게 얘기하다 보니까- Em cảm thấy có gắn kết khi nói chuyện. - Phải.
- 그런 거 같아, 진짜 - [민규] 어, 그니까- Em cảm thấy có gắn kết khi nói chuyện. - Phải.
근데 확실히 천국도는 천국도인 거 같아Mà này, anh biết sao họ lại đặt tên "Đảo Thiên Đường".
- [규리의 호응] - 나 좀 기대돼, 진짜Anh rất mong chờ. Anh rất háo hức.
[민규] 계속 기대되는 상태Anh rất háo hức.
두 분이 성격이 좀 비슷한 것 같아 되게 조곤조곤Họ giống nhau nhỉ? Đều khá điềm tĩnh.
어색함 없이 되게 대화가 잘 흘러간다Và nói chuyện với nhau không hề lúng túng.
- [한해] 좀… - 근데 막- Nhưng… - Chẳng thấy có gì lãng mạn.
- 설레지는 않는 거 같은데? - [진영] 그쵸?- Nhưng… - Chẳng thấy có gì lãng mạn. Phải ha? Khi hai người hòa hợp nhau nói chuyện với nhau…
이제 정말 설렘 가득한 사람들끼리 이야기할 때는Phải ha? Khi hai người hòa hợp nhau nói chuyện với nhau… - Phải khác cơ. - …nói gì không quan trọng
- [규현] 느낌 달라요 - 아무런 의미 없는 말을 해도- Phải khác cơ. - …nói gì không quan trọng vì đều vui cả.
엄청 재밌거든요 보는 사람이, 근데…vì đều vui cả.
원래 눈만 마주쳐도 계속 웃음이 나와야 돼Chỉ nhìn vào mắt nhau là đủ để mỉm cười.
[진영] 왜, 왜 그러지? 진짜Sao lại như vậy?
부끄러워서 그러신 건가 규리 씨가?Gyu Ri thấy ngại à?
- 원래 성격 아닌가? 좀 - [한해] 그런 성향일 수도 있고- Có lẽ cô ấy là vậy. - Chắc vậy.
- 성향 아닌가? - [진영] 그럴 수 있을 거 같긴 해- Tôi đoán thế. - Có thể.
[진석의 한숨]ĐẢO ĐỊA NGỤC I
[진석이 한숨 쉬며] 쉽지 않네 진짜ĐẢO ĐỊA NGỤC I Chẳng dễ dàng gì.
[어두운 음악]
[진석] 누구 선택했어?Cậu chọn ai?
- 나? - [진석] 어- Tớ à? - Phải.
난 규리 씨Tớ chọn Gyu Ri.
- 진석이는? - [진석] 나도 규리 씨Còn cậu? Tớ cũng chọn cô ấy.
약간 이런 기분이구나, 약간 이제…Ra cảm giác là thế này. Giờ tớ…
아, 나는 근데 규리 씨가 니 뽑을 줄 알았는데Nói thật, tớ cứ nghĩ Gyu Ri sẽ chọn cậu.
근데 이게 사람 마음은 또 모르는 거지Nhưng lòng người khó đoán.
[진석] 그렇지Đúng thế.
쯧, 그렇지 단시간에 어떻게 알겠노Nhất là khi có quá ít thời gian.
아, 근데 뭔가 아까 식사 시간 때Nhưng lúc ăn trưa…
[진석] 어Ừ.
약간 민규 씨와 규리 씨가 얘기하는데Tớ cảm nhận được gì đó
- [진석] 아 - 뭔가 조금은 좀 느껴지긴 했는데khi Min Kyu và Gyu Ri nói chuyện.
[진석] 아, 그래?Thế à?
알아 가기가 너무 짧다Không đủ thời gian kết nối với nhau.
그래서 사람들이 약간 왜 게임에도 신경 쓰는지도 알겠고Tớ hiểu tại sao người ta cố hết sức để thắng trò chơi.
[진석] 응Tớ hiểu tại sao người ta cố hết sức để thắng trò chơi.
[민우] 또 앞으로 어떻게 될지 모르니까- Phải. - Chẳng biết chuyện sẽ đi tới đâu.
[진석] 그러니까 [한숨]Đúng thế.
내일도 또 중요하겠네Mai cũng sẽ là một ngày quan trọng.
- [진석] 내일? - 어떻게 될지- Mai à? - Chẳng rõ sẽ thế nào.
[진석] 그러게 [한숨]- Mai à? - Chẳng rõ sẽ thế nào. Tớ cũng vậy.
[한숨 쉬며] 민우 씨Trời, Min Woo.
[다희] 시간이 지날수록 저런 상황이면Cậu ấy sẽ ngày càng lo âu hơn nếu chuyện cứ theo hướng đó.
좀 초조해질 거 같아요Cậu ấy sẽ ngày càng lo âu hơn nếu chuyện cứ theo hướng đó.
- 빨리 뭐라도 해야 되는데 - [MC들의 호응]Cậu ấy sẽ ngày càng lo âu hơn nếu chuyện cứ theo hướng đó. Cậu ấy cần làm gì đó để lấy lòng người ta.
어필을 해야 되는데Cậu ấy cần làm gì đó để lấy lòng người ta.
- 이제 게임에 목숨 걸어야죠 - [다희] 네- Giờ cậu ấy phải thắng trò chơi. - Ừ.
근데 이게Nhưng phải nói,
되게 쉽지 않네 [웃음]chuyện này chẳng dễ. Tớ biết, nhỉ?
- [민우] 그니까 - 마음을 잘 모르겠다Tớ biết, nhỉ? Chẳng rõ tớ muốn gì nữa.
[차분한 음악]
[진석] 솔직하게Thật lòng,
여성분들이 너무 매력 있고 아름다우시지만các cô độc thân ở đây đều kiều diễm và cuốn hút,
제 이상형은 아닌 거 같아서nhưng họ không phải hình mẫu của tôi.
현재로서는Giờ tôi để tâm nhiều nhất tới Min Young.
민영 씨에 대한 마음이 제일 큰 거 같습니다Giờ tôi để tâm nhiều nhất tới Min Young.
- 일편단심 - [진경] 그때 어부바가 컸어- Một lòng một dạ. - Do vụ cõng trên lưng đó.
[MC들의 웃음]
- 워낙 잘 맞았잖아요, 가서 - [진경] 응- Họ hợp cạ nhau. - Ừ.
- [한해] 호흡이 잘 맞았어 - [진영] 맞아, 맞아- Họ rất hòa hợp. - Ừ.
[경쾌한 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & LEE GWAN HEE
[하정] 드디어 왔다Cuối cùng đã tới.
[놀라며] 좋은데?- Đẹp quá. Tuyệt thật! - Có gì mà tuyệt?
- 뭘 좋아? - [하정] 너무 좋은데?- Đẹp quá. Tuyệt thật! - Có gì mà tuyệt? Vẫn như cũ mà.
- 똑같은데 - [하정] 똑같다고?Vẫn như cũ mà. - Thế hả? - Chẳng phải y như cũ?
[관희] 똑같이 생긴 거 아니야?- Thế hả? - Chẳng phải y như cũ? Không phải với em. Chỗ này thích quá.
[하정] 아니야, 난 달랐어 여기 너무 좋은데?Không phải với em. Chỗ này thích quá.
이렇게 좋은 데 오셨어요, 어제?Hôm qua anh được ở phòng đẹp rồi.
우와Chắc phòng này có vẻ rộng hơn.
[관희] 여기가 좀 더 큰 거 같기도 하네Chắc phòng này có vẻ rộng hơn.
[하정] 와우
[관희] 이거 다 생화래Có hoa thật nhé.
- [하정] 진짜? - [관희] 어Có hoa thật nhé. - Thế sao? - Phải.
[하정] 나처럼 이쁘네Chúng đẹp như em.
- 미안 - [관희의 헛기침]Xin lỗi.
[관희] 맞아, 화장실도 이 정도 크기였고Phòng tắm vẫn y hệt.
[하정의 탄성]Phòng tắm vẫn y hệt.
더블로 두 개다, 더블로 두 개Mình có hai giường.
- [관희] 어, 그러네? - [하정의 웃음]Đúng thế.
[하정] 아, 좋다Thích thật.
[관희] 너 어디 쓸래? 저Em muốn phòng nào? Muốn phòng khách hay…
거실 쓸래, 아니면 저…Em muốn phòng nào? Muốn phòng khách hay…
왜 거실을 써?Sao em lại dùng phòng khách?
[관희] 둘 다 같은 방을 쓸 순 없잖아Mình đâu thể ở cùng phòng.
아니, 관희 씨 여기 소파 두 개나 있는데Mình đâu thể ở cùng phòng. Gwan Hee, có hai ghế sofa ở đây.
[관희] 아니Ý là… Chỗ này rộng hơn nên anh sẽ dùng phòng đó.
내가 그럼 여기 크니까 내가 여기 쓸게Ý là… Chỗ này rộng hơn nên anh sẽ dùng phòng đó.
- [밝은 음악] - [하정] 어, 어, 그럼 난 여기Em sẽ ở phòng ngủ.
[관희] 여기, 여기 써Không, em ở đây. Không đời nào.
[하정] 싫은데?Không đời nào.
[관희] 가방만 여기 둬, 알았지?Em chỉ được túi lại đây thôi nhé.
[하정] 아니?Không.
난 여기서 잘 거야Em ngủ ở đây.
[관희] 아, 난 침대에 진짜 누워 보지도 못했는데Anh còn chẳng được nằm trên giường.
[하정] 관희 씨가 저쪽에서 주무셨으면 좋겠어요Gwan Hee, em muốn anh ngủ giường kia.
[관희] 제가 여기서 잘 건데요?Anh sẽ ngủ giường này.
[하정] 어, 제가 여기서 무조건 잘 거예요Không, đây là giường em. - Anh xí trước rồi. - Không.
[관희] 이미 제가 자리 맡아 놔서- Anh xí trước rồi. - Không.
[하정] 아니요- Anh xí trước rồi. - Không.
[관희] 아니, 이미…Đây là giường em.
[하정] 어, 너무 좋다 [웃음]Ô, thích quá này.
[관희] 가위바위보 해서 [웃음]Oẳn tù tì.
[하정] 이긴 사람이 그냥 자기 하고 싶은 데 하기Người thắng được quyết định nhé?
이따 잘 때 하자Trước khi ngủ, mình sẽ cá cược.
- [관희] 내기하자 - [하정] 그래Trước khi ngủ, mình sẽ cá cược. Được.
하정 씨가 잘 받아 줘Ha Jeong rất biết hùa theo những gì cậu ấy nói.
- 저 관희 씨의 말들을, 응 - [진영] 응Ha Jeong rất biết hùa theo những gì cậu ấy nói. - Phải. - Phải.
[한해] 관희 씨의 저런 톤은 진짜 사람이 맞아야 된다Cách Gwan Hee nói không phải ai cũng hợp.
[다희] 어, 맞아, 결이 맞아야 돼Phải cùng bước sóng với nhau.
- [로맨틱한 음악] - [민규] 슬슬 들어가 볼까?ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG KIM GYU RI & PARK MIN KYU - Mình xuống nhé? - Vâng.
- [규리] 응, 가자 - [민규] 고- Mình xuống nhé? - Vâng.
제가 먼저 들어가겠습니다Để anh xuống trước.
따뜻한지 볼게Xem nước ấm không.
아, 추울 거 같은데Em nghĩ chắc sẽ lạnh.
[민규] 여기까지, 여기까지 와 훅 들어와, 조심해Sâu chừng này. Cẩn thận.
조심해Cẩn thận.
지금 보이지?Thấy nước ngập đến ngực anh chứ?
- 나 가슴팍까지 온 거? - [규리] 아Thấy nước ngập đến ngực anh chứ?
근데 추운데?- Nhưng mà lạnh. - Thế à?
- [민규가 웃으며] 추워? - [웃음]- Nhưng mà lạnh. - Thế à?
여기 조심해Cẩn thận chỗ này. Đột ngột sâu hơn đấy.
훅 들어간다Cẩn thận chỗ này. Đột ngột sâu hơn đấy.
[규리의 놀라는 탄성]
[규리의 웃음]
[웃으며] 괜찮아?Em ổn chứ?
나 까치발 들고 있는데- Giờ em phải nhón chân. - Em nhón chân à?
- [민규] 까치발 들고 있다고? - [웃음]- Giờ em phải nhón chân. - Em nhón chân à?
이쪽으로 와 봐Đi lối này. Mình ra phía thành bể nhé.
벽 쪽으로 오세요Đi lối này. Mình ra phía thành bể nhé.
[규리] 나…Em… Nếu cứ đi quanh, chắc sẽ tìm được phần bể nông.
[민규] 이런 데 막 어느 쪽 가면은Nếu cứ đi quanh, chắc sẽ tìm được phần bể nông.
조금 낮고 막 그럴 수도 있어Nếu cứ đi quanh, chắc sẽ tìm được phần bể nông.
- 너무 추우면 얘기해 - [규리] 응- Cứ bảo anh nếu lạnh quá. - Vâng.
[민규] 아니, 진짜로Thật đó.
[규리] 어Vâng.
[웃음]
[민규] 어디로 한번 가 보자Ra đằng kia đi.
좀 낮을 수도 있으니까Có khi sẽ nông hơn.
어, 좀 낮아지는 거 같은데?Anh nghĩ là nông hơn rồi.
- [규리] 진짜? - [민규] 어- Thế ạ? - Ừ.
[규리의 웃음]
상체 들어야 돼, 막 이랬어Ban đầu hơi khó thở.
[규리의 웃음]Lạnh quá.
[규리] 아, 이제 좀 괜찮다, 진짜Giờ khá hơn rồi.
[민규] 아, 민우 씨 민우 씨랑은 얘기 많이 했어?Em có nói chuyện với Min Woo nhiều không?
- 물어봐도 되나? - [규리] 응- Anh hỏi được chứ? - Được mà.
- [민규] 아 - 대화…- Ừ. - Bọn em nói chuyện…
그래도 둘이 있고 이랬으면 '많이 했나?' 해 가지고Anh tự hỏi lúc chỉ có hai người thì bọn em nói nhiều không.
- 근데 아무래도 둘이 있으니까 - [민규] 어Lúc đó, chỉ có hai bọn em ở đó. Ừ.
- 얘기할 상대가 서로밖에 없잖아 - [민규] 어- Nên bọn em chỉ có thể nói với nhau. - Phải.
- [규리] 같이 또 합쳐 가지고 - 응- Và bọn em phải giúp đỡ nhau. - Ừ.
- [규리] 같이 막 뭘 해야 되니까 - 응, 응- Và bọn em phải giúp đỡ nhau. - Ừ. Phải.
얘기는…Nên bọn em…
- 얘기는 하는데 - [민규] 응Có nói chuyện, nhưng em không chắc.
잘 모르겠어Có nói chuyện, nhưng em không chắc.
[감미로운 음악]
- 이제 그만 물어볼게 - [함께 웃는다]Anh sẽ không hỏi nữa.
그만 물어볼게Anh sẽ không hỏi thêm nữa.
[규리의 웃음]
[규리가 웃으며] 추운데, 좀Giờ em thấy lạnh rồi.
[민규] 들어가자, 끓는 데Mình vào bồn nước nóng đi. Nhìn nước sủi kìa.
부글부글하나?Mình vào bồn nước nóng đi. Nhìn nước sủi kìa.
- 어, 고 - [규리] 가자- Ừ. - Đi nào.
페디큐어 이쁘다Móng chân em sơn đẹp quá.
- [규리] 이거? - 어- Đây ạ? - Phải.
약간 바다 느낌 난다고- Đây ạ? - Phải. Em muốn vẽ hình biển.
내 모든 거에는 바다가 들어가 있어Mọi thứ em có đều liên quan đến biển.
Ừ.
- 나도 이쁘지? - [규리] 어- Ngón chân anh đẹp chứ? - Dạ.
- 아무것도 안 했어 - [규리] 응, 너무 예뻐 [웃음]- Anh chẳng làm gì cả. - Trông vẫn dễ thương.
- [잔잔한 음악] - [민규] 너무 예뻐?- Anh chẳng làm gì cả. - Trông vẫn dễ thương. Em nghĩ vậy sao?
- 어 - [규리] 이렇게Như này.
[함께 웃는다]
[민규가 웃으며] 발…Ngón chân em nhỏ nhắn dễ thương ghê.
발가락 너무 올망졸망 귀여운 거 아니야?Ngón chân em nhỏ nhắn dễ thương ghê.
- 발가락 엄청 길지? - [민규] 응Ngón chân em dài quá à?
발가락 길다Của anh dài thật.
- [민규의 웃음] - 발가락… [웃음]- Ngón chân anh… - Em khen anh à?
- [민규] 칭찬이야? - [규리의 웃음]- Ngón chân anh… - Em khen anh à?
- 어, 근데 발은 작아 - [규리의 호응]Nhưng chân anh nhỏ lắm.
발가락으로 통했다, 지금Họ kết nối qua ngón chân.
[다희의 웃음]Họ kết nối qua ngón chân.
- 아, 손 대기보다 발 대기 센데? - [진영의 웃음]Gần gũi hơn là so sánh cỡ bàn tay.
[규리] 응- Anh ngủ ở giường phụ nhé? - Vâng.
[규리의 웃음]
[규리의 웃음]Em có vẻ vui.
- [규리] 응 - [민규의 놀라는 탄성]
[민규] 어, 당장 꺼야 돼Được. Quá giờ đi ngủ lâu rồi.
[규리의 웃음]Được. Quá giờ đi ngủ lâu rồi.
[부드러운 음악]- Tiếc là sắp hết thời gian rồi. - Nhỉ? Anh có nghĩ mai họ lại tách mình ra
[MC들의 탄성]
- 와, 표현 많이 하시네 - [다희] 둘이 잘, 어- Cô ấy rất cởi mở chia sẻ cảm xúc. - Ừ.
그래, 성향이 그냥 저런 거야Bản tính cô ấy là thế.
그런가 봐, 진짜- Ừ, tôi đoán vậy. - Đúng thế.
[다희] 맞아, 그런 거야- Ừ, tôi đoán vậy. - Đúng thế.
[규리] 응Đúng thế.
[민규] 아Em đã nghĩ là tính cách anh hay lắm.
[민규의 웃음]Em biết là nên ngủ, nhưng khó mà ngừng nói chuyện được.
[규리의 웃음]
[규리의 웃음]
아휴
- 불을 끄니까 갑자기 말이 터지네 - [진영] 오, 그렇네- Họ nói chuyện trong bóng tối. - Ừ.
어, 근데 저렇게 한 공간에서Họ ngủ riêng giường thật,
아무리 다른 침대라고 하더라도Họ ngủ riêng giường thật, nhưng dành cả đêm nói chuyện với nhau trong cùng một phòng,
같이 이렇게 자면서 대화를 나눈다는 거nhưng dành cả đêm nói chuyện với nhau trong cùng một phòng,
굉장히 큰 의미가 있다고 저는 생각이 들거든요tôi thấy là chuyện lớn đấy.
그거 되게 로맨틱할 거 같아Có cảm giác lãng mạn.
[다희] 그러니까 호감이 없으면Đâu thể làm vậy với ai đó
저건 절대 저렇게 할 수 없다는 거죠Đâu thể làm vậy với ai đó - mà mình không thích. - Phải.
- 왜, 뭔데? 어? - [규현] 아니, 나는 왜- Gì vậy? - Tôi không nghĩ…
- [다희] 아니야? - 둘이 안 될 거 같지, 그냥?- Không? - …họ sẽ đến với nhau.
[다희] 아이, 근데 둘이 호감은 지금 있는 거 같지 않아?- Chẳng phải họ đều để ý nhau? - Kể cả như vậy?
규리 씨가 민규 씨를 딱히 좋아하는 거 같지 않아요Gyu Ri có vẻ không bị Min Kyu thu hút lắm.
아이, 원래 저런 성향인 거야- Cô ấy là vậy thôi mà. - Thật à?
원래 저런 사람이에요?- Cô ấy là vậy thôi mà. - Thật à?
그래서 저거 나름대로는Chẳng phải cô ấy đã cố hết sức thể hiện cảm xúc sao?
되게 많이 표현을 하고 있는 거 같지 않아요?Chẳng phải cô ấy đã cố hết sức thể hiện cảm xúc sao?
마지막, 같이 이제Câu chuyện họ nói trước khi đi ngủ
한방에서 잠들려고 했을 때 나눴던 대화는Câu chuyện họ nói trước khi đi ngủ
'어, 진짜 이게 그냥 스타일이었나?'khiến tôi nghĩ, "Có khi kiểu của cô ấy là vậy".
- '원래 그런 스타일이셨나?' - [MC들의 호응]khiến tôi nghĩ, "Có khi kiểu của cô ấy là vậy".
'좀 더 시간이 필요한 사람이 아닌가?'Cảm giác cô ấy là kiểu người cần có thời gian.
라고 한 번쯤 생각해 보게 되는Cảm giác cô ấy là kiểu người cần có thời gian.
[규현] 그래, 천천히 이렇게 표현하는 사람일 수도 있으니까Có lẽ cần thời gian để cởi mở chia sẻ cảm xúc.
응, 조심스러운 사람- Kiểu người thận trọng. - Có thể.
[규현] 일단 그럼 믿어 보겠습니다- Kiểu người thận trọng. - Có thể.
- [경쾌한 음악] - [하정] 밥 먹으러 가자ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & LEE GWAN HEE Ăn đi. Em đói rồi.
배고파Ăn đi. Em đói rồi.
[하정의 탄성]
이게 뭐야? [웃음]Gì thế này?
너무 맛있겠다Trông ngon quá.
[놀라며] 미쳤다Thích thật.
이건 뭐야?Gì đây?
- 술 - [하정] 아, 술?Là rượu đấy. Rượu à? Anh uống không?
술 한잔해?Rượu à? Anh uống không?
- 술 다 먹을 수 있으면은, 저 - [하정] 어때?- Có, nếu uống hết được. - Anh nói gì?
다 못 먹어Hết sao được.
- 오 - [관희] 와, 냄새, 와Ôi trời, mùi…
- [하정] 어때? - [관희] 독한 술인 거야- Thế nào? - Nặng đấy.
술 주량이 어떻게 돼?Em uống được bao nhiêu?
나 진짜 못 마셔Em dễ say lắm.
못 마셔서Có phải vì thế…
- [하정] 아니, 그냥 - 아, 여기다 달라고?Không, em chỉ… Em định dùng cốc này à?
- [하정이 웃으며] 아니, 아니 - 여기다 달라는 거 아니야?Không. - Cốc này? - Không.
- [흥미로운 음악] - [하정] 섞어 마시자고Trộn lại đi.
[관희] 고량주랑 맥주랑?Rượu cao lương và bia?
연맥 모르세요?- Có kiểu đó mà. - Rượu cao lương và bia?
[관희] 연맥?- Có kiểu đó mà. - Rượu cao lương và bia?
술 좀 드셨나 봐요Chắc em hiểu về rượu.
[하정] 아니요, 못 먹어요Không hề.
한 잔씩?Nâng ly.
[하정] 음!
- 괜찮지 않나요? - [관희] 어, 괜찮은데?- Ngon chứ? - Ừ, ngon.
- [하정] 그쵸? - [관희] 응- Nhỉ? - Phải.
먹어Ăn nào.
- [밝은 음악] - 잘 먹겠습니당Chúc ngon miệng.
- 뭐 먹을래? - [하정] 이건 뭐야?- Em muốn ăn gì? - Gì đây?
- 이거? - [하정] 응- Đây à? - Dạ.
이거는 닭, 닭 같은데?Anh nghĩ là gà.
[하정] 응?
응?
이건 뭐야?Cái gì đây?
몰라, 한번 먹어 봐, 무슨 맛인지Chả biết. Thử đi, xem là món gì.
확실해?Anh chắc chứ?
- 그냥 대충 이렇게 해서 먹어 봐 - [하정] 그래- Cứ thử như này thôi. - Thật à?
[관희] 응, 저거Ừ. Thử món kia đi.
[관희, 하정의 탄성]
[MC들의 탄성]
[MC들의 웃음]
저 눈이, 저 눈이Cách cô ấy nhìn đàn ông.
- [규현] 와, 저거예요 - 하정 씨의 무기예요- Đúng. - Vũ khí của cô ấy.
[규현] 어Phải.
오늘 진짜 쓸데없이 이동 시간이 너무 길었어Hôm nay mất quá nhiều thời gian đi lại.
그냥 오늘 아침에 만나서 그냥Ước gì mình được ở đây cả ngày
- 계속 여기 있었으면 됐었을 텐데 - [하정의 호응]sau khi gặp sáng nay.
[하정] 나랑 여기 올 줄 알았어?Anh đã biết sẽ tới đây cùng em à?
Phải.
[로맨틱한 음악]
언제부터?Kể từ khi nào?
차 타고 한 1분 있다가?Khoảng một phút sau khi em vào xe.
- [하정] 나 만나자마자? - 응- Ngay khi gặp sao? - Ừ.
성함이 어떻게 되세요?Anh tên gì?
저 이관희라고 해요Tôi là Lee Gwan Hee.
이, 이름이…Cô tên gì? Tôi là Yun Ha Jeong.
- 저 윤하정이요 - [관희] 하정이요?Tôi là Yun Ha Jeong. - Ha Jeong? - Dạ.
- 네, 네 - [관희] 윤하정- Ha Jeong? - Dạ. Yun Ha Jeong.
[하정의 웃음]
[탄성]
[웃으며] 왜?Nhưng tại sao?
아, 넌 안 올 줄 알았어?Em không nghĩ sẽ quay lại?
나도 사실 올 줄 알았어 [웃음]Thật sự em biết ta sẽ quay lại.
- 아, 올 줄 알았어? - [하정] 어Thật sự em biết ta sẽ quay lại. - Thế à? - Vâng.
왜, 왜 올 줄 알았어?- Sao em lại nghĩ vậy? - Em chỉ có linh cảm
- 뭐가… - [하정] 뭔가, 뭔가 느낌이- Sao em lại nghĩ vậy? - Em chỉ có linh cảm
'아, 관희 씨랑 오겠다' 딱 이 생각 들었어, 보자마자sẽ quay lại đây với anh kể từ lúc mình gặp.
- [관희] 아, 진짜로? - 응sẽ quay lại đây với anh kể từ lúc mình gặp. - Thật sao? - Vâng.
[웃음]
[하정이 웃으며] 왜?Sao hả?
뭐, 첫눈에 반한 거야, 뭐야?Có phải tình yêu sét đánh?
- [하정의 웃음] - [익살스러운 음악]Có phải tình yêu sét đánh?
[하정] 아, 그건 아니고 뭔가 이게 딱 느낌이 오잖아Không phải, nhưng em có linh cảm.
그런 거 아니야?Anh có không?
- [MC들의 탄성] - 오, 턱, 턱 땡긴다- Cô ấy thu cằm lại kìa. - Cái cằm.
- [한해] 아유 - [규현] 아, 저거- Cô ấy thu cằm lại kìa. - Cái cằm. - Trời. - Cử động ấy.
이건 이제 시그니처로 인정을 해 줍시다- Thành thương hiệu rồi. - Thật đó.
[진영] 그쵸, 그쵸 이건 진짜 공식 인증- Thành thương hiệu rồi. - Thật đó. - Giờ là chính thức. - Chính thức.
- [한해] 예, 인증을 해야 돼요 - [진경의 웃음]- Giờ là chính thức. - Chính thức. - Cái điệu đó. - Phải.
저거 기술을 쓴 겁니다, 예- Cái điệu đó. - Phải.
- [한해] 스킬 발동 - 하정, 하정 턱- Kỹ năng đó. - Thu cằm.
[한해] 어, 하정 턱으로- Kỹ năng đó. - Thu cằm. Ha Jeong thu cằm.
[웃으며] 아, 그건 아니고 뭔가 이게 딱 느낌이 오잖아Không phải, nhưng em có linh cảm.
그런 거 아니야?Anh có không?
어, 뭐À, có. Anh nghĩ vậy.
그랬던 거 같긴 해À, có. Anh nghĩ vậy.
[하정] 그치?Phải ha?
[웃음]
웃기네Buồn cười thật.
민규 씨랑 있다가Sau khi ở đây với Min Kyu,
나오자마자, 나 보자마자 '천국도 가겠다' 생각하면em nghĩ sẽ tới đây với anh ngay khi mình gặp sao?
- [웃음] - 잘못된 거 아니야?em nghĩ sẽ tới đây với anh ngay khi mình gặp sao? Có sai trái không?
[하정] 아이 그쪽도 마찬가지잖아요Anh cũng đâu khác gì. Với anh…
나는Với anh…
나는 좀 느낌이 좀 다른 느낌인데?Với anh có hơi khác. Khác sao?
[하정] 왜?Khác sao?
[관희] 아니, 나는 좀Ờ, với anh,
다른 사람을 좀anh vẫn muốn có cơ hội tìm hiểu những người chơi khác.
더 알아보고 싶다는 생각을 가지고 있었거든anh vẫn muốn có cơ hội tìm hiểu những người chơi khác.
[하정의 호응]Vâng.
그런 상황에서 나는 널 만난 거였고Và anh gặp em khi cảm thấy như vậy.
[하정] 응, 응, 응Vâng.
너는Vậy còn em?
뭐, 민규 씨도 좋고 나도 좋고 약간Em có tình cảm với cả anh và Min Kyu lúc đó à?
그런 느낌인 건가?Em có tình cảm với cả anh và Min Kyu lúc đó à?
- 아니, 난… - [흥미로운 음악]À…
뭐, 그럴 수도 있는 거지, 뭐Đâu có gì lạ, nhỉ?
그러면 그Vậy em nói đi.
세 명 중에는 제일 괜찮았어?Min Kyu là lựa chọn hàng đầu trong ba người chơi nam à?
민규 씨가?Min Kyu là lựa chọn hàng đầu trong ba người chơi nam à?
[하정] 응Phải.
제일 이상형에 가까워?Cậu ta giống hình mẫu của em?
- [헛웃음] - [하정의 어색한 웃음]
[하정] 왜, 어제Nhưng vì sao? Anh nói hôm qua anh rất vui mà.
뭐, 재밌었다며, 어제 그리고 좋았다며?Nhưng vì sao? Anh nói hôm qua anh rất vui mà.
[관희] 어Phải.
뭔가 그래서 한 번 더 보고 싶어Thế nên nếu được gặp lại cô ấy thì tốt quá.
- 뭘? - [관희] 그- Ai? - Anh muốn có cơ hội
어제 봤던 분을 한 번 더 보고 싶기는 해dành thêm thời gian với cô gái anh gặp hôm qua.
Làm đi.
[함께 웃는다]
[하정] 봐, 어Gặp cô ấy đi.
- 없는데 어떡해? - [하정] 아Gặp cô ấy đi. - Cô ấy đâu ở đây. - Phải.
불러 달라 해, 다시 가 [웃음]Hỏi cô ấy. Hoặc quay lại.
[MC들의 웃음과 탄성]
싸해졌어, 방금Có vẻ ngại ghê.
- 아니, 왜 저래? - [MC들의 웃음]Họ làm sao vậy?
- 보통이 아니야, 둘 다 서로 - [MC들의 탄성]Đúng là khác người. Chẳng ai chịu nhường ai.
와, 이게 고수들의 그거군요- Vậy là như thế đấy. - Cả hai đều giỏi trò này.
[진영] 진짜 고수다, 둘 다- Vậy là như thế đấy. - Cả hai đều giỏi trò này.
일단 한 번 더 봐야 알 거 같은 느낌?Anh cảm thấy cần gặp lại cô ấy để biết chắc.
[하정] 음Anh cảm thấy cần gặp lại cô ấy để biết chắc.
그렇구나Vâng.
난 딱히?Em không cảm thấy thế.
[감미로운 음악]
[관희] 별로 궁금한 거 없지 나한테?Chắc em không muốn hỏi gì anh.
아니, 있어Có mà.
밥 먹고 있으니까Nhưng bọn mình đang ăn.
[관희] 아, 없어 보이는데?Có vẻ em không có câu hỏi gì.
없어 보여?Anh nghĩ thế à?
에이, 그럼 내가 이름을 왜 적었겠어Thôi nào. Thế sao em lại chọn anh chứ?
궁금해서 적었나?Có khi vì em tò mò.
몰라, 몰라, 몰라Em không biết nữa.
왜?Sao anh hỏi vậy?
나한테 궁금한 거 있어?Anh có hỏi gì em không?
어, 나 없어Không, không hẳn.
- [흥미로운 음악] - 없어?- Không à? - Chắc anh biết tuổi em.
[관희] 대충 몇 살인지도 알 거 같고- Không à? - Chắc anh biết tuổi em.
- [MC들의 놀란 탄성] - [한해] 어? 말이 돼?Ôi, không. - Thật hả? - Nhìn cô ấy kìa.
표정 봐 [웃음]- Thật hả? - Nhìn cô ấy kìa.
[MC들의 웃음]
아, 왜 그래? [웃음]Cậu này bị gì vậy?
어, 나 없어Không, không hẳn.
없어?- Không à? - Chắc anh biết tuổi em.
[관희] 대충 몇 살인지도 알 거 같고- Không à? - Chắc anh biết tuổi em.
대충 직업도 뭔지, 뭔지 알 거 같고Và chắc là anh biết em làm nghề gì.
다 틀렸어Sai toét.
다 틀렸어Anh đoán sai hết rồi.
내가 몇 살이라고 생각한 줄 알고 틀렸다고 그런 거야?Anh còn chưa nói anh nghĩ em bao nhiêu tuổi mà.
딱 뭔가 알 거 같아Em cảm giác anh sẽ đoán đúng tuổi em.
내 나이 맞힐 거 같긴 해Em cảm giác anh sẽ đoán đúng tuổi em.
얘기해 봐Hỏi đi.
[관희] 어…
[하정] 틀릴 거 같아- Không, anh sẽ đoán sai. - Khoảng 31?
한 서른하나 정도?- Không, anh sẽ đoán sai. - Khoảng 31?
아, 진짜?Thật hả?
[관희] 서른하나?Ba mươi mốt tuổi.
맞아?Anh đoán đúng chứ?
장난치지 마 진짜 서른하나처럼 보여?Thôi đừng đùa nữa. Trông em 31 tuổi sao?
- 나 진짜 똑바로 얘기해, 그러면? - [하정] 응, 응- Anh nghiêm túc nhé? - Được.
[관희] 서른둘Ba mươi hai.
[관희의 웃음]
[MC들의 웃음]
[진경] 우와, 진짜!- Trời, cậu ấy nghiêm túc sao? - Thật tình.
이야
아, 이분은 항상 올려서 얘기하시네Cậu ấy luôn đoán số cao.
[진영] 역시 3관희Gwan Hee là thế mà.
일부러 그러는 거 같아 장난치는 거야, 관희 씨는- Đang trêu cô ấy. - Phải.
- 어유, 짜증 나! - [진영] 장난인가?- Thật bực mình. - Cậu ấy đùa à?
- 나는 모르겠어서 그래 - [다희] 반응 보는 거야- Thật bực mình. - Cậu ấy đùa à? - Chả biết luôn. - Thăm dò cô ấy.
장난이 짓궂네요, 네- Chả biết luôn. - Thăm dò cô ấy. Đúng là tinh quái thật.
[웃음]
[헛웃음 치며] 뭔 소리야Chắc anh đùa rồi.
아, 20대는 절대 아니잖아Không thể đầu hai được.
- 나? - [관희] 어- Em á? - Ừ.
나 20대야, 무슨 소리야?Anh đùa em à? Em đầu hai mà.
[하정] 아이, 그냥 얘기해 봐Nói đi. Trông em nhiêu tuổi?
- 몇 살이냐고, 빨리 - [관희] 스물여덟?Nói đi. Trông em nhiêu tuổi? Hai mươi tám?
아니?Không.
여섯은 아닐 거 아니야Không thể nào là 26 được.
맞아Đúng mà.
- [익살스러운 음악] - 여섯이면은 98이라고?Vậy em sinh năm 1998?
[하정] 어Phải.
- 민증 봐 봐 - [하정의 웃음]Đưa giấy tờ đây.
- [하정] 진짜로 - 가방 갖고 왔지?- Thật mà. - Túi em đâu? Lấy giấy tờ ra đi.
- 민증 봐 봐 - [하정] 어- Thật mà. - Túi em đâu? Lấy giấy tờ ra đi.
- [관희] 98 무슨 띠인데? - 호랑이Em tuổi gì? Tuổi hổ.
- 아, 98이야? - [하정] 응- Vậy em sinh năm 1998? - Phải.
- [관희] 아 - [하정] 몇 년생이야?Anh sinh năm nào?
난 88이야, 88- Anh sinh năm 1988. - Năm 1988?
[하정] 88?- Anh sinh năm 1988. - Năm 1988?
아, 딱 봐도Có vẻ rõ ràng
나보다 위일 거 같기는 했어anh già hơn em.
근데 나 너무 심한 거 아니야?Nhưng thế thật xấu tính.
[웃으며] 나 솔직히 좀 상처받았어Thật sự em hơi tổn thương.
좀 그런 느낌이 있어Em tỏa ra cái vẻ đó mà.
뭔가 이렇게 말하는 느낌이나Cách em nói năng, đi lại
- [하정] 응 - 걷는 느낌이 뭔가 좀Cách em nói năng, đi lại đều có vẻ… Già ấy hả?
나이 들어 보인다?Già ấy hả? Không, là…
[관희] 아니, 뭔가Không, là…
아이, 아니, 안 좋은 게 아니라Khoan. Anh không có ý xấu.
뭔가 되게 많이 알고 있을 거 같은 느낌? [웃음]Chỉ là có vẻ em là người rất hiểu biết.
뭘 알아?- Theo kiểu nào? - Khí chất của em ấy.
[관희] 약간, 약간 그런 느낌?- Theo kiểu nào? - Khí chất của em ấy.
전화 통화로만 했었으면Nếu nói chuyện qua điện thoại, anh sẽ nghĩ em già hơn anh.
누나 느낌도 났을 거 같아Nếu nói chuyện qua điện thoại, anh sẽ nghĩ em già hơn anh.
[하정의 탄성]Ra vậy.
- [웃으며] 뭐 하는 거야, 지금 - [규현] 서른여섯…Cậu này làm trò gì thế?
아, 저분은 그냥 입 다물고 가만있어야 될 거 같아, 지금Giờ cậu ta nên ngậm miệng lại đi.
진짜, 진짜 혈압 오르게 하지 마세요Thật sự, anh nên thôi chọc em đi.
내가 열 살 많으니까 깍듯이 해라 [웃음]Anh hơn em mười tuổi đó, tôn trọng chút đi.
[하정이 웃으며] 싫은데?Anh hơn em mười tuổi đó, tôn trọng chút đi. Hả? Còn lâu.
- [유쾌한 음악] - [관희] 아, 근데 내가 너한테Mà anh có bảo em nói thoải mái với anh đâu.
말 편하게 하라고 얘기한 적이 없었던 거 같은데?Mà anh có bảo em nói thoải mái với anh đâu.
- [하정의 웃음] - 아까 전…Nhưng ngay khi mình vào trực thăng, em đã nói thoải mái rồi.
헬기 탔을 때부터 계속 말을 편하게 하던데Nhưng ngay khi mình vào trực thăng, em đã nói thoải mái rồi.
[하정의 웃음]
- 세네 살은 친구인데, 이제 - [하정] 아, 진짜Đâu phải mình cách nhau ba, bốn tuổi. - Anh nói thật hả? - Cách tận mười tuổi đó.
[관희] 열 살은 좀 깍듯이 해야 되는 거 아닌가?- Anh nói thật hả? - Cách tận mười tuổi đó.
혹시 꼰대세요?- Anh là thời bùng nổ trẻ em à? - Phải.
- 어, 꼰대인데? [웃음] - [하정] 아, 진짜?- Anh là thời bùng nổ trẻ em à? - Phải. - Thật sao? - Ừ.
알겠어요, 존댓말 할게요Rồi, em sẽ có trên có dưới.
- 알았어, 나는 반말할 테니까 - [하정] 아니?Ừ, nhưng anh vẫn sẽ nói thoải mái. - Không được. Thế em cũng vậy. - Anh sẽ nói…
- [관희] 난 반말… - 그럼 나도 할래 [웃음]- Không được. Thế em cũng vậy. - Anh sẽ nói…
아니, 서른한 살로 봤다면서요Đằng nào anh cũng nghĩ em 31 mà.
- 내가 잘못했네 - [하정] 어- Là tại anh. - Phải.
촉을 좀 길러 [웃음]Lần sau đoán chuẩn vào.
오, 세다Cô này cứng đây.
여기 무슨 시트콤 보는 거 같아Cứ như xem phim hài sitcom.
아니, 하정 씨도 근데 계속Ha Jeong không phật lòng mà vẫn hùa theo nhiệt tình.
기분 안 좋을 만한데 잘 받아 준다Ha Jeong không phật lòng mà vẫn hùa theo nhiệt tình.
- 아, 이거 완전 결이 맞는 거야 - [규현] 어- Họ hợp nhau ghê. - Phải.
좋은 거야, 이거 뭐 잘 맞는 거야, 이거Thế là tốt. Họ đúng là xứng đôi.
[관희] 98이라 그러니까는 직업도Giờ biết tuổi em rồi, anh sẽ phải đoán lại
다시 생각을 해 봐야 될 거 같은데nghề của em nữa.
그니까 내가 다 틀렸다 했잖아Đó? Em đã bảo anh sai mà.
직업은 알 거 같아- Anh biết em nghề gì. - Không.
[하정] 틀렸어- Anh biết em nghề gì. - Không. Cũng sai nốt.
- 그것도 아니야 - [웃음]Cũng sai nốt.
[관희] 직업은…Vậy em làm nghề…
나 직업은 그냥 회사원이야Em làm văn phòng thôi.
회사원? 어디서?Làm văn phòng? Em làm gì?
의류 쪽 회사 다니고 있어서Em làm cho công ty may mặc.
[관희의 호응]
[하정] 근데 뭐 하세요? 직업이 뭐예요?Còn anh? Anh làm gì?
나는 저 유튜버Anh là YouTuber.
- [하정이 웃으며] 아, 진짜? - 유튜버, 어, 유튜버야- Thật á? - Phải, anh là YouTuber.
- [밝은 음악] - [하정] 진짜?Thật sao? - Ừ, anh là YouTuber. - Thật?
- 어, 유튜버 - [하정] 진짜?- Ừ, anh là YouTuber. - Thật?
어디서 본 거 같은 유튜버 아니야?Nhìn anh không thấy quen quen à?
아니, 못 봤는데요?Không, chưa từng thấy anh. - Chưa? - Em đâu xem YouTuber nhàm chán.
- [관희] 못 봤어? - 전 재미없는 유튜브 안 봐요- Chưa? - Em đâu xem YouTuber nhàm chán.
[함께 웃는다]
재미있는지 없는지 어떻게 알아?Sao em biết anh nhàm?
[하정] 딱 봐도 재미없을 거 같아요Rành rành ra đó mà.
- 유튜, 유튜브도 하고 - [하정] 응- Anh có kênh YouTube. - Vậy à?
나는 뭐, 운동을 좀 좋아하긴 하는데Nhưng anh cũng thích thể thao.
- [하정의 호응] - 뭐, 농구라고Có một môn gọi là bóng rổ.
- 그냥, 뭐… - [웃음]Có một môn gọi là bóng rổ.
조금 더 좀 많이 하는?Anh dành chút thời gian chơi bóng rổ.
[하정] 아, 진짜?Thế à?
아, 키 큰 남자Em có thích
좋아해?con trai cao không?
[차분한 음악]
Có.
- [관희] 아, 키 큰 남자 좋아해? - 응- Em thích à? - Phải.
민규 씨가 나보다 더 크지?Chẳng phải Min Kyu cao hơn anh?
민규 씨 93 정도 된다 그러던데Nghe bảo chừng 193 cm.
아, 몰라, 나 기억이 안 나Em không chắc. Không nhớ nữa. Chắc em say rồi. Em không nhớ.
나 술 취했나 봐 기억이 안 나 [웃음]Em không chắc. Không nhớ nữa. Chắc em say rồi. Em không nhớ.
[관희] 제일 궁금한 게 나는 지금 여기Trong số những người chơi, anh tò mò nhất về Min Kyu.
남자, 여자 통틀어서 민규 씨가 제일 궁금하거든Trong số những người chơi, anh tò mò nhất về Min Kyu.
왜? 나랑 갔다 와서?Tại sao? Vì anh ấy ở với em à?
[관희] 아니, 그…Không, chỉ là…
[매혹적인 음악]
[MC들의 웃음]
[진경] 하정 씨 너무 귀여운 게Ha Jeong đáng yêu ghê.
어떤 기대를 갖고 했다가 금세 실망해Cô ấy hi vọng về một thứ rồi ngay sau đó lại bị thất vọng.
그게 너무 그런 표정이 자주 나와Hiện hết cả lên mặt.
'왜?'"Sao lại thế?"
[웃음]
- [규현의 웃음] - [한해] 너무 재밌다Buồn cười quá đi.
[관희] 아니, 그 남자분들한테 얘기를 들었을 때는Không, chỉ là mấy cậu kể với anh
나하고 좀 비슷한 외모와là cậu ấy và anh trông giống nhau và có khí chất giống nhau nữa
뭔가 그런 느낌인데là cậu ấy và anh trông giống nhau và có khí chất giống nhau nữa
- [하정] 아니 - 성격은 전혀 다르다고nhưng tính cách lại trái ngược.
아, 성격도 다르고 외모도 다른데?Ừ, nhưng hai anh trông đâu giống nhau.
어, 어때? 너가 느꼈을 때는?Em thấy sao?
[하정] 오빠는 좀 더 약간 강아지 상 같은 느낌이고Mặt anh trông dễ thương như cún con.
- 내가? - [하정] 예스- Anh à? - Phải.
그리고 민규 씨가Ngược lại, Min Kyu trông như khủng long.
좀 공룡 상Ngược lại, Min Kyu trông như khủng long.
- 결이 다르다, 결 - [관희] 나랑은- Hai anh khác nhau mà. - Em nghĩ là khác à?
나랑은 다른 느낌이다?- Hai anh khác nhau mà. - Em nghĩ là khác à? Hoàn toàn khác nhau.
결이 완전 달라Hoàn toàn khác nhau.
[관희] 아
- 이상형이 어떤 스타일이야? - [하정] 이상형?Hình mẫu của em là gì? Hình mẫu của em?
키 크고 강아지 상Một người cao và có khuôn mặt dễ thương.
[의미심장한 음악]
오 마이 갓Ôi, trời ạ.
- 강펀치, 강펀치 - [진영] 끝났다- Cô ấy tuyên bố luôn. - Ghê đây.
- 강하게 어필했다, 지금 - [규현] 어- Cô ấy nói thẳng luôn. - Phải.
- 성격은? - [하정] 성격은- Còn về tính cách? - Tính cách?
나보다 말이 많으면 안 돼Một người ít nói hơn em.
- 말이 많으면 안 된다고? - [하정] 어- Nói nhiều hơn không được? - Không.
그리고 목소리 큰 사람 안 좋아해Em ghét đàn ông to mồm.
- [관희] 아, 진짜로? - 어- Thật à? - Phải.
나는 그럼 말이 많은 느낌이야? 아니면 적은 느낌이야?Vậy anh là loại nói nhiều hay ít nói?
- 그냥 보통? - [관희] 보통?Bình thường. - Bình thường? - Nhưng nghiêng về ít nói.
보통에서 조금 없는 거 같은데?- Bình thường? - Nhưng nghiêng về ít nói.
아, 말 많은 사람을 안 좋아하는구나?Em không thích con trai hay nói.
[하정] 어Không.
알겠어, 어떤 느낌인지Anh biết hình mẫu đó rồi.
더 이상 얘기 안 해도 될 거 같아Em nói đủ rồi. Mình không hợp nhau.
나랑 안 맞네Em nói đủ rồi. Mình không hợp nhau.
- [관희의 코웃음] - [잔잔한 음악]
[관희] 나는 말이 많은 스타일이거든- Anh nói nhiều lắm. - Thế à?
아, 진짜?- Anh nói nhiều lắm. - Thế à?
다, 다 먹었어?Em ăn xong chưa?
아니, 나 아직 다 안 물어봤는데?Em đã hỏi xong đâu.
[관희] 왜 또 궁금한 게 있어?Em muốn hỏi nữa?
[하정] 응, 난 뭐 안 물어봤어, 거의Phải, em đã hỏi được mấy đâu.
이상형Hình mẫu của anh là gì?
- 아, 내 이상형? - [하정] 응- Hình mẫu của anh? - Dạ.
내 이상형Hình mẫu của anh…
Anh nghĩ
너하고 좀 비슷한 느낌인 거 같아em khá giống với hình mẫu đó.
[MC들의 탄성]Hả…
- [흥미로운 음악] - [진경] 기대한다, 기대한다Cô ấy lại hi vọng rồi.
어지럽다 [한숨]Tôi chóng mặt quá.
너하고 좀 비슷한 느낌인 거 같아…em khá giống với hình mẫu đó.
- 아, 나랑? - [관희] 어- Ô, thật à? - Phải.
너의 느낌이 나에 대해서 좀Cảm giác như…
되게 많이 알고 온 듯한 그런 느낌이 좀 들었어em đã biết khá rõ về anh trước khi mình tới đây.
[하정] 아
[관희] 좀, 뭐Anh cảm thấy…
많이 모르는데?- Em đâu biết mấy về anh. - Cách em nói
- 말투나 좀 톤이나 - [하정] 어- Em đâu biết mấy về anh. - Cách em nói - và tông giọng em… - Vâng.
그니까Ý anh là, vì nhiều lý do
[관희] 좀, 그리고 좀Ý anh là, vì nhiều lý do
여러 가지 그런 분위기가 좀gồm cả khí chất tỏa ra từ em.
그래서 그게 되게, 되게 신기해Đó là điều làm anh kinh ngạc.
[하정] 음Đó là điều làm anh kinh ngạc.
나 얼굴 빨개?Mặt em đỏ không?
완전 하얀데?- Không, trông em ổn cả. - Thế à? May quá.
[하정] 하얘? 다행이다 [웃음]- Không, trông em ổn cả. - Thế à? May quá.
뭔가 몸이 뜨거워져Em thấy hơi nóng.
너는 이상하게 이렇게 됐는지 모르겠어Với em, thật lạ. Anh không rõ sao mình tới được đây.
- 나? 나 왜? - [관희] 어- Với em? - Ừ. Em làm sao?
내가 뭐가 이렇게 돼?Ý anh là gì?
[관희] 아이, 이제 좀 내가 좀 친하다고 좀 느껴서Anh bắt đầu cảm thấy mình trở nên gần gũi hơn.
[하정] 아, 진짜?Thật ạ?
내가 느꼈을 때는 뭔가 너가 먼저 약간 좀Theo anh thấy, cảm giác như em là người bắt đầu…
먼저 장난쳤잖아Anh đùa em trước mà.
[관희] 그러니까 내가 그렇게 한 게Anh đùa em vì…
아, 약간 서로가 먼저 그렇게 했다고 생각을…Ồ, hai đứa mình đều nghĩ người kia chủ động trước?
- 어, 아이, 내가 - [하정의 웃음]Ồ, hai đứa mình đều nghĩ người kia chủ động trước? Anh cảm thấy thế. Cứ như em là người
- 내가 느꼈을 때는 그래서 - [하정] 어Anh cảm thấy thế. Cứ như em là người
뭔가 너가 약간 먼저Anh cảm thấy thế. Cứ như em là người
[관희] 좀 한 발 다가온 느낌이라chủ động đi bước đầu tiên ấy.
- [하정] 다가가게… - 두 발 먼저chủ động đi bước đầu tiên ấy. - Anh cũng có thể? - Nên anh đáp lại…
[하정] 아, 나아갔다?- Anh cũng có thể? - Nên anh đáp lại… - Anh đẩy tiếp đi? - …bằng cách đẩy tiếp đi.
이렇게 좀 하려고 했던 느낌이었어- Anh đẩy tiếp đi? - …bằng cách đẩy tiếp đi.
[하정] 아, 진짜?Thật à?
경계가 좀 심한 편이라Thường ban đầu anh hay dè dặt.
내가 보통 좋아하는 사람은Nên chẳng dễ gì để anh chủ động
항상 시작이 좀Nên chẳng dễ gì để anh chủ động
이게 어려웠던 거 같아với người anh có cảm tình.
아, 진짜? 왜?Thật ạ? Tại sao chứ?
서로 먼저 이렇게 시작을 스타트를 못 끊어서?Vì chẳng ai thật sự chịu chủ động trước.
[하정] 음
근데 나는Với em,
- 좋으면 나는 이런 스타일이어서 - [의미심장한 음악]thích ai là em nhích liền.
아, 좋으면 약간 직진?- Cứ nhích thôi à? - Dạ.
[하정] 응 나는 좋으면 좋다고 얘기해- Cứ nhích thôi à? - Dạ. Cứ thế bày tỏ cảm xúc thôi.
- [관희] 음 - 내가 아까 말했잖아Như hồi chiều ấy.
- 뭘, 뭐를? - [하정] 컨테이너에서 얘기할 때- Ý là sao? - Hồi chiều khi nói chuyện…
[관희] 어- Ý là sao? - Hồi chiều khi nói chuyện… - Ừ? - …anh hỏi em một câu,
막 뭐 물어봤었지 않아? 그래서 내가 이렇게 했잖아- Ừ? - …anh hỏi em một câu, và em chỉ vào anh.
넌 누구랑 대화해 보고 싶어? 내가 그 남자분 불러 줄게Em muốn nói chuyện với ai? Để anh gọi qua cho.
Anh.
나?Anh à?
[하정] 이게 장점이자 단점인데 알잖아Như thế có cả mặt tốt mặt xấu. Anh thấy đó, em khó lòng che giấu cảm xúc.
표정에서 다 드러나Anh thấy đó, em khó lòng che giấu cảm xúc.
[관희] 그치, 어Phải.
- [하정] 그런 거 같… - 난 완전 다 드러나는…- Hiện ra hết. - Hiện ra à?
[하정] 완전 다 드러나는 스타일이잖아Hiện lên luôn trên mặt em.
- [관희] 어 - 난 진짜 드러나- Phải. - Không giấu nổi.
- [관희] 그래? - 심각할 정도로- Thật à? - Khá là tệ.
[관희] 내가 지금 지금 딱 느낀 느낌이Anh vừa nhận ra một điều. Giờ anh hiểu rồi.
뭔가 약간 알 거 같아Anh vừa nhận ra một điều. Giờ anh hiểu rồi.
뭐?Hiểu gì?
[관희] 되게 처음에 나를Chắc anh đã để lại ấn tượng ban đầu rất tốt với em.
- 좋게 봤다가 - [하정] 응Chắc anh đã để lại ấn tượng ban đầu rất tốt với em. Ừm.
약간 지금은Và cá là giờ em còn thích anh hơn.
더 좋아졌겠지Và cá là giờ em còn thích anh hơn.
[함께 웃는다]
[리드미컬한 음악]
[MC들의 웃음]
[웃으며] 뭐야?Cái gì vậy?
[규현] 아, 관희 씨- Trời, Gwan Hee. - Đúng là hơn người.
아, 관희 씨Nhất cậu đấy, Gwan Hee.
- [한해] 무림 고수들 - [웃으며] 아, 진짜 지친다, 저분- Họ đều giỏi cả. - Cậu ta hơi quá rồi.
[웃으며] 진짜Anh nói thật hả? Phải chứ?
[관희가 웃으며] 맞지?Phải chứ?
아니, 나 너…Không, em chỉ muốn ra khỏi đây.
나 그냥 나가고 싶어 [웃음]Không, em chỉ muốn ra khỏi đây.
[하정] 자존감이 진짜 높은 거 같아Chắc anh phải tự tôn ghê lắm.
나도 진짜 높거든?Em cũng vậy.
- [관희] 아, 너 높아? - 어- Thế à? - Phải. - Anh thấy mà. - Nhỉ?
- [관희] 어, 약간 그런 느낌이… - 그래 보여, 그래 보이지?- Anh thấy mà. - Nhỉ? Anh thấy được, nhỉ?
어, 오랜만에 좀Lâu rồi anh chưa có cảm giác này,
[관희] 이기고 싶은 상대를 만난 느낌?nhưng anh gặp được đúng cạ rồi.
아, 진짜? [웃음]nhưng anh gặp được đúng cạ rồi. Thật sao?
잘 돌고 돌아봐Chúc may mắn với những người khác.
[웃음]
내가 돌고 돌아서 오빠한테 갈 거 같아?Anh có nghĩ cuối cùng em lại về với anh?
안 돌고 올 거 같은데?Em chẳng chọn ai khác ấy.
- [하정] 안 돌고 올 거 같아? - 왜 돌아?Em chẳng chọn ai khác ấy. - Hả? - Sao phải nhọc? - Thật sao? - Ừ.
- [하정] 아, 진짜? - 어- Thật sao? - Ừ.
[하정의 탄성]- Thật sao? - Ừ.
근데 그쪽도 그래요Em nghĩ anh cũng vậy.
아, 나도 약간 돌아 돌아?Em nghĩ anh cũng sẽ…
- [관희] 그러네 - 돌고 돌아 결국 나?- Em nghĩ thế? - Cuối cùng sẽ chọn em.
[웃음]
돌돌하Anh sẽ lại chọn em.
- 그 자신감 어디서 나오는 거야? - [하정] 돌고 돌아 결국 하정- Sao em tự tin vậy? - Anh sẽ quay về với em.
- [관희] 어디서 나오는 거야? - 어?- Sao em tự tin thế? - Hả?
아니, 그럴 거 같아Em chỉ linh tính vậy.
[하정] 그치 않아?Anh không nghĩ thế à?
- [비장한 음악] - [마스터] 오늘부터TẬP TIẾP THEO Kể từ hôm nay, hai Đảo Địa Ngục sẽ nhập thành một.
두 개의 지옥도가 하나로 합쳐집니다Kể từ hôm nay, hai Đảo Địa Ngục sẽ nhập thành một.
[시은] 아니, 나 심장 여기서 남아나질 않겠다, 진짜Nơi này khiến em đau tim mất.
[함께 웃는다]Nơi này khiến em đau tim mất.
[민규] 사람이 뭉쳤잖아 생각할 게 많아지네Giờ nhập lại rồi, phải cân nhắc cẩn thận hơn.
근데 갑자기 내가 싫으면 어떡해?Lỡ tự nhiên anh ấy hết quan tâm tớ?
[관희] 살면서 처음 느끼는 감정을 여기서 다 느끼고 있어Nơi này khiến tôi có bao nhiêu cảm nhận mới.
[관희] 내 마음속에는 세 명이 있는데Có ba người thu hút tớ.
쟤, 얘, 얘Cô ấy, cô ấy và cô ấy.
[웃음]
[하정] 너의 그 행동이 기분 나쁜 거야Em bực vì cách hành xử của anh. Anh có nghĩ em đang ghen?
너 내가 질투한다고 생각해?Em bực vì cách hành xử của anh. Anh có nghĩ em đang ghen?
아, 골 때리네, 아Phát điên lên mất.
아, 스트레스받아Căng thẳng quá.
[하정] 니가 아니면 나도 아니야Nếu cậu xong với tôi thì tôi cũng vậy.
[민우] 이겨야겠다, 1등 해야겠다Tôi muốn thắng và xếp đầu. Tôi không muốn mất anh ấy vào tay ai.
[규리] 누군가한테 뺏기긴 싫어서Tôi không muốn mất anh ấy vào tay ai.
[민영] 새로운 사람 온다 메기 온다, 메기 온다Hình như có người chơi mới.
[시은] 누구지?Là ai nhỉ?
[관희] 되게 강렬하던데?Cô ấy để lại ấn tượng mạnh.
[민우] 완전 달라Cô ấy rất khác biệt.
- [여자] 나 예뻐? - [진석] 이쁘지- Anh nghĩ em xinh chứ? - Dĩ nhiên rồi.
- [여자의 웃음] - [진석] 몰랐어?- Anh nghĩ em xinh chứ? - Dĩ nhiên rồi. Em không biết à?
[여자의 웃음]
[여자] 사랑해Em yêu anh.

No comments: