Search This Blog



  솔로지옥 S3.5

Địa ngục độc thân S3.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[하빈] 아, 원래 1순위 물어본 거니까Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba.
세 명을 다 말해야지, 똑같다며?Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba.
- [원익] 아, 맞네! - [하빈] 그래- Đúng thế. - Phải.
세 명, 저- Đúng thế. - Phải. Ba người à?
- 쟤, 얘, 얘 - [의미심장한 음악]Cô ấy, cô ấy và cô này.
[관희] 세 명, 저, 쟤, 얘, 얘Ba người à? Cô ấy, cô ấy và cô này.
[원익] 누구, 누구, 누구?Cô ấy, cô ấy và cô này. Ai cơ?
- 쟤, 얘 - [원익] 쟤, 쟤가 누군데?- Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà.
[하빈] '쟤'가 뭡니까? 이름이 다 있는데- Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà.
- [MC들의 놀란 소리] - '쟤, 쟤, 얘'?- Hả? - "Cô ấy, cô ấy và cô này"?
- [한해] '쟤, 쟤, 얘' - [깊은 한숨]Cô ấy, cô ấy và cô này.
'쟤, 얘, 얘'는 좀 그렇다Hơi thiếu tôn trọng đó.
- [한해] 이거… - 저거 완전 마이너스야- Thật… - Cậu ấy sẽ mất điểm.
[하빈] '쟤'가 뭡니까? 이름이 다 있는데- Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà.
[관희] 저기 혜선- Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà. Ý tớ là, Hye Seon.
하정Ha Jeong.
규리, 세 명Gyu Ri. Ba người đó.
너무 의외네Thật không ngờ.
- [하빈] 아… - [원익] 오
[하빈] 오, 오케이À, rồi.
[하정] 갑분, 갑분싸 됐어Khó xử quá đi.
- [민우의 웃음] - [하빈] 어, 재밌네Khó xử quá đi. Thú vị ghê.
[하정] 그거를 굳이 사람들이 있는 데에서Tôi không hiểu sao anh ấy lại nói toẹt ra trước mặt mọi người.
대놓고 말을 해야 되나?Tôi không hiểu sao anh ấy lại nói toẹt ra trước mặt mọi người.
뭔가 사람들 앞에서 지목당하는 느낌?Bị chọn trước mặt mọi người như vậy chẳng hay ho gì.
그 사람의 가치관이 좀 저랑 다른 거 같아서Có vẻ chúng tôi không có cùng giá trị quan,
정이 떨어진 거 같아요nên cũng hơi khó chịu.
[웃음]
- 이거는 - [규현] 아, 너무 셌어- Tôi hiểu sao cô ấy khó chịu. - Hơi quá rồi.
충분히 변화가 일어날 수밖에 없는- Tôi hiểu sao cô ấy khó chịu. - Hơi quá rồi.
- [진영] 진짜 - 응, 이해해요, 저는- Đồng ý. - Tôi cũng thấy thế.
만약에 누가 다희 씨한테 그러면은?Nếu ai đó nói vậy với cô thì sao?
'쟤, 얘, 얘' 거기에 나였다?Nếu tôi là một trong ba cô ấy, tôi sẽ phật lòng lắm.
'내가 쟤냐?' 저는 그게 나올 거 같아요Nếu tôi là một trong ba cô ấy, tôi sẽ phật lòng lắm. Tôi sẽ nói gì đó với cậu ta.
'쟤, 얘, 얘'가 뭐야Tôi sẽ nói gì đó với cậu ta. Thật là thô lỗ.
[다희] 기분 나빴을 거 같아- Tôi sẽ bực lắm. - Ha Jeong đã
그니까 하정 씨도 웬만한 거는 다 계속 받아 주셨는데- Tôi sẽ bực lắm. - Ha Jeong đã - khá hiền với cậu ta. - Phải.
이것만큼은 그냥 못 넘어가는 느낌이었잖아요Nhưng lần này, cậu ta đi quá xa rồi.
[다희] 응, 그리고 규리 씨 입장에서도 궁금하긴 한데Nhưng lần này, cậu ta đi quá xa rồi. Gyu Ri có thể muốn tìm hiểu cậu ta, nhưng cậu ta chỉ mặt ba cô gái như thế.
'쟤, 얘, 얘'라고 옆에서 표현을 했어요, 그러면은Gyu Ri có thể muốn tìm hiểu cậu ta, nhưng cậu ta chỉ mặt ba cô gái như thế.
'어, 내가 궁금해?' 이렇게 해서Thay vì cảm thấy vui vẻ vì cậu ta tỏ ra quan tâm,
'나도 조금 궁금한데' 이런 게 아니라Thay vì cảm thấy vui vẻ vì cậu ta tỏ ra quan tâm,
'뭐, 저런 식으로 해 좀 무례하다'Thay vì cảm thấy vui vẻ vì cậu ta tỏ ra quan tâm, cô ấy có thể nghĩ, "Không ngờ anh ấy nói vậy. Thô lỗ thật".
이렇게 느낄 수 있을 것 같아cô ấy có thể nghĩ, "Không ngờ anh ấy nói vậy. Thô lỗ thật".
예, 관희 씨가 실수하신 거 같아요Tôi nghĩ Gwan Hee thiếu suy nghĩ rồi. Dù cậu ta có nghĩ thế nào,
사람들이 많이 있을 때는 본인이 원래 그런 성격일지라도Dù cậu ta có nghĩ thế nào, cũng không nên nói toẹt ra khi có mặt nhiều người.
그걸 감추고 좀 톤 앤 매너를 지켜 주는 게 맞는데cũng không nên nói toẹt ra khi có mặt nhiều người. Có những thứ cần đúng lúc đúng chỗ.
다 있는 데서 '쟤, 얘, 얘, 쟤, 얘, 얘'Nhưng cậu ta chỉ mặt ba người trước mặt tất cả. Thật là…
이렇게 하는 거는 되게trước mặt tất cả. Thật là…
이해를 해 보자면은 그냥Nói đi cũng nói lại, chắc đó là cách ăn nói của cậu ấy.
어투가 좀 솔직담백한 스타일이니까Nói đi cũng nói lại, chắc đó là cách ăn nói của cậu ấy.
[한해] 그냥 자기는 이런 사람이다 하고 얘기를 한 건데 좀Tôi nghĩ cậu ấy cố gắng thành thực về cảm xúc, nhưng lại thành ra hơi thô lỗ.
매너 없는 행동이었던 거 같아요nhưng lại thành ra hơi thô lỗ.
- [시은] 나? 위에 갈아입어야지 - [민영] 나도 갈아입어야지- Tớ? Tớ đi thay áo. - Tớ cũng thay.
- [흥미로운 음악] - [하빈] 저랑 물 마시러 갈 사람?Ai muốn đi lấy nước cùng tớ?
- [민규] 저요 - [하빈] 물 마시러 갈 사람Ai muốn đi lấy nước cùng tớ? - Tớ. - Ai uống nước không?
빨리 오세요- Tớ. - Ai uống nước không? Đi nào.
- [관희의 말소리] - [규리의 웃음]Mình cũng đi thôi. Hai người cứ ở lại.
- [민규] 둘이서 해 - [관희] 왜 다 가? 가는 거야?Hai người cứ ở lại. Sao lại đi hết thế?
아니, 나는 우리 첫 만난 기억이 거의Anh không nhớ lần đầu mình gặp thế nào.
[관희] 너에 대한 기억이 거의 없어Gần như chẳng nhớ gì.
- [규리의 웃음] - 너도 나에 대한 기억이 없지?Em cũng vậy, nhỉ?
[규리] 나? 아니 난 너 기억하고 있지Em á? Không, em có nhớ anh mà.
- [관희] 기억하고 있어? - [규리] 왜 못 해? 응- Thế hả? - Nhớ chứ.
근데 그때 얼굴 한 번 봤다고 아까 올라오는데 막 반갑던데Em rất mừng khi thấy anh ở đây vì anh là người nổi tiếng mà.
사람들 있으니까Em rất mừng khi thấy anh ở đây vì anh là người nổi tiếng mà.
아, 반가운데 아는 척도 안 했구나?Em mừng khi thấy anh vậy mà chẳng buồn chào?
[웃음]
- [관희] 아이, 그렇잖아 - [규리의 웃음]Không hề chào.
- [규리] 관희야, 반갑다 - [관희] 아니, 난 너가- Chào anh, Gwan Hee. - Ý là, lần duy nhất mình nhìn nhau
- 내 눈을 마주쳤던 기억이 - [규리] 응lần duy nhất mình nhìn nhau
처음 만나서 인사했을 때?là khi mới gặp và chào nhau.
정도밖에 없었던 거 같거든?Anh nghĩ là vậy.
[관희] 아, 그래서 나는 다 대화를 했는데 이제Anh đã nói chuyện với những người khác,
- 너랑만 대화를 이제 안 한 거야 - [규리의 옅은 웃음]có mỗi em là anh chưa nói.
- [규리의 호응] - 그래서Khiến anh cứ tự hỏi
'아, 쟤는 뭔데'Khiến anh cứ tự hỏi
'저렇게 나를 피할까?'tại sao em lại lảng tránh anh.
라는 느낌이 들었어Anh cảm thấy thế đấy.
- 그래서 이유가 뭐야? - [리드미컬한 음악]Anh cảm thấy thế đấy. Vậy lý do là gì? - Anh nghĩ em lảng tránh anh à? - Phải.
내가 널 피했다고 생각하는 거야?- Anh nghĩ em lảng tránh anh à? - Phải.
어, 난 그렇게 생각해- Anh nghĩ em lảng tránh anh à? - Phải.
[규리의 웃음]
[관희] 어Phải.
너가 날 피한 건 아니고?Chẳng phải anh mới tránh em?
[규리] 나는 널 피하지 않았는데?Em đâu có tránh anh.
뭐, 그럼 기다리고 있었어? 어?Vậy em chờ anh tiếp cận em trước à?
[규리의 웃음]Vậy em chờ anh tiếp cận em trước à?
뭐, 기다리고 있었으면 좋겠…Anh mong như vậy sao? Không, anh không cảm thấy thế ở em.
아니, 뭐, 그런 느낌은 전혀 없었고 그냥Không, anh không cảm thấy thế ở em.
나는 그냥 니가 먼저 이렇게Anh chỉ chờ em bắt chuyện với anh.
- [규리의 웃음] - 좀 얘기하기를 기다렸던 거 같아Anh chỉ chờ em bắt chuyện với anh.
- [규리] 아, 진짜? - 어, 나는, 나는 그랬던 거 같아- Thế à? - Với anh là vậy.
그랬구나Ra vậy.
[관희] 넌 지금 제일 궁금한 사람이Hiện em để ý mấy người?
어, 몇 명이나 있어?Hiện em để ý mấy người?
그거는 한 명인지 여러 명인지Có thể là một hay vài người,
난 말해 줄 수가 없는데?nhưng em không nói đâu.
넌 한 명으로 좁혀진 거 아니야? 오늘 한 명한테 줬다면서Với anh chỉ có một, nhỉ? Anh chỉ tặng một cái kẹo.
어, 그거 준 게 너야Ừ, đó là em.
- [감미로운 음악] - 너 줬어Anh tặng cho em.
넌 네 개 받았는데 뭐, 이 중에서, 뭐Em có bốn cái, nên trong số đó,
진석 씨 빼면, 뭐ngoài Jin Seok ra…
아, 내가 좀 산수를 못했나 보다Chắc em tính sai rồi.
[관희] 그렇게 좀 계산이 빨리빨리 안 돌아가는구나?Em có vẻ không giỏi số má.
아, 미안해, 나는 너가 다른 사람 줬다고 생각을 했어Em xin lỗi. Em tưởng anh đưa cho người khác.
아까 뭐 이렇게, 이렇게 가리키길래Anh vừa chỉ mặt vài người mà.
오늘 게임할 때도, 뭐Lúc mình chơi trò chơi ấy,
게임할 때 너랑 하길 바랬거든anh cứ mong mình là một đội.
그래서 그렇게라도 좀Anh nghĩ đó sẽ là cơ hội để mình nói chuyện với nhau.
만들어진 상황이라도 돼야Anh nghĩ đó sẽ là cơ hội để mình nói chuyện với nhau.
- '얘기를 하지 않을까'라는 - [규리의 호응]Anh nghĩ đó sẽ là cơ hội để mình nói chuyện với nhau.
너랑 나랑 조금 비슷한 느낌이 조금 있어서Anh cảm thấy em và anh khá giống nhau.
[규리의 웃음]Vì thế đó.
[관희] 좀 그랬던 거 같은데Vì thế đó.
그래, 사탕 많이 받아서 좋겠다Chắc em vui lắm vì nhận được nhiều kẹo.
행복해?Chắc em vui lắm vì nhận được nhiều kẹo.
아니야, 난 진짜…- Không, em… - Em có thể có hết số kẹo.
[관희] 너 다 먹어라- Không, em… - Em có thể có hết số kẹo.
[규리가 웃으며] 사탕 줄까?- Không, em… - Em có thể có hết số kẹo. Anh có muốn không?
- 필요 없어 - [규리] 어유, 사탕 줄까?- Anh muốn không? - Không.
아, 필요 없어- Anh muốn không? - Không. Anh không cần kẹo của em.
[차분한 음악]Anh không cần kẹo của em.
[참가자들의 대화 소리]
[혜선] 어? 내 자리가 찼네- Tớ mất chỗ rồi. - Vậy anh tính sao?
[규리] 앞으로의 각오는?- Tớ mất chỗ rồi. - Vậy anh tính sao? Tính sao hả?
[관희] 각오?Tính sao hả?
빠른 시간 안에 결정을 내고 싶은 생각이 있고Anh muốn quyết định càng nhanh càng tốt.
뭐, 너한테 하고 싶은 말은, 음Anh cũng muốn nói thêm
시간은 많지 않을 거 같다?là mình còn rất ít thời gian.
너도 만약에 내가 궁금하다면Nếu em để ý đến anh,
빨리 우리가 그 다른 사람들이 갔던 시간만큼mình có nhiều chuyện phải hàn huyên lắm
우리도 좀 빨리 따라가야 되지 않을까라는vì mình chậm hơn những người khác.
생각이 좀 들거든vì mình chậm hơn những người khác.
아니, 그러면 너는 내가 그렇게 하면은Ý anh là nếu em chọn anh,
- [관희] 응 - 그렇게 할Ý anh là nếu em chọn anh, anh sẽ sẵn lòng thử xem sao?
[규리] 뭐, 의향이 있다 이렇게 하는 거야?anh sẽ sẵn lòng thử xem sao?
[관희] 응Ừ…
그, 이제 궁금하니까Anh… muốn tìm hiểu em. Mình chưa nói chuyện tử tế lần nào.
아직 아무 얘기도 우린 못 해 본 사이니까Mình chưa nói chuyện tử tế lần nào.
뭐, 일단 뭐 오늘 니가 말 놨으니까Dù gì, hôm nay em đã nói chuyện với anh khá thân mật.
[규리] 응- Phải. - Nên…
내 나름으로는 친하다고 생각할게anh coi đó là dấu hiệu cho thấy mình thân thiết hơn chút.
나도, 좋은데?Em cũng vậy. Em thích thế.
[규리] 응Anh không thể nói anh thân với em như với những người cùng anh tới Đảo Thiên Đường, nhưng giờ em xếp thứ ba rồi.
[규리의 웃음]
[흥미로운 음악]Vinh dự quá. Em xếp thứ ba đấy.
- [관희] 그치, 그 - [규리] 어- Nhỉ? - Phải.
[규리] 그럼- Đâu dễ có tên trong danh sách. - Không dễ thật.
[민규] 관희 씨가 그렇게 규리 씨한테 직접적으로Tôi thấy Gwan Hee công khai bày tỏ để ý Gyu Ri,
마음을 표현하는 걸 보면Tôi thấy Gwan Hee công khai bày tỏ để ý Gyu Ri,
기분이 좋진 않죠và tôi thấy không ổn.
그래도 제가 어느 정도 호감을 가지고Tôi chắc chắn cậu ta biết việc
직접적으로 표현을 하고 있는 거를 인지를 하고 있을 텐데tôi có để ý và bày tỏ tình cảm với cô ấy.
그렇게 표현하는 게 기분이 좋진 않아요Nên tôi không thích việc cậu ta làm.
[진석] 민영아, 얘기 잠시 할까? 얘기 잠시 할까?Min Young, nói chuyện nhé? - Nói chuyện nhé? - Vâng.
- [민영] 그래 - [진석] 그래- Nói chuyện nhé? - Vâng. Rồi.
- [진석] 근데 솔직하게 나 괜찮다 - [민영] 어- Anh muốn nói thật. - Dạ. Anh ổn cả. - Nhưng anh cũng thấy ái ngại. - Dạ?
[진석] 근데 내가 나도 좀 미안했던 게- Nhưng anh cũng thấy ái ngại. - Dạ? - Đừng thế. - Không, vấn đề là…
- [민영] 안 미안해도 돼 - [진석] 아니, 아니, 근데- Đừng thế. - Không, vấn đề là…
[민영] 난 내가 미안한데?Em mới thấy có lỗi.
[진석] 아니, 편하게 얘기 다 해 진짜Em có thể thoải mái nói hết với anh mà. - Về cái gì? - Hôm nay anh nhận ra một điều.
- [민영] 뭐가? - [진석] 아니, 나도 뭔가- Về cái gì? - Hôm nay anh nhận ra một điều.
오늘 딱 느낀 게- Về cái gì? - Hôm nay anh nhận ra một điều.
- 얘기하라고 만든 프로그램이잖아 - [민영] 응- Ta đến đây để gặp mọi người. - Vâng.
서로의 매력을 보라고 만든 거고- Ta đến đây để tìm người cuốn hút mình. - Dạ.
[진석] 근데 너무 우리가 처음부터Anh biết từ đầu mình đã hợp cạ nhau,
서로 괜찮게 봤고Anh biết từ đầu mình đã hợp cạ nhau,
근데 굳이 그거를nhưng không nên để chuyện đó
이렇게 선을 긋고 할 필요는 없는 거 같아ngăn ta thôi tìm hiểu người khác.
- [무거운 음악] - 아, 다른 사람도 알아보고 싶다?Anh muốn tìm hiểu những người khác?
- [진석] 아니, 그런 건 아니지 - [웃음]Không, anh không có ý đó.
아니, 근데 이제 사탕을 넣은 부분에 대해서Anh nói ra thế này vì em có vẻ thấy ái ngại… - Dạ. - …chuyện đưa kẹo cho người khác.
미안해하는 거 같아서 얘기하는 거야- Dạ. - …chuyện đưa kẹo cho người khác.
- 이제 니가 인제 - [민영] 응Em đưa kẹo cho mấy người khác,
- [진석] 그, 줬는 거나 - [민영] 응Em đưa kẹo cho mấy người khác,
하고 나한테 미안하다 하는 게rồi em xin lỗi anh.
사실 이게 미안할 필요가 없는 거거든Nhưng em đâu cần xin lỗi.
[민영] 아, 그게 어떻게 된 거냐면 뭔가…Để em giải thích. Em…
아니, 근데, 아니 그거는 얘기하지 마라Để em giải thích. Em… Khoan nào. Em không cần nói với anh. Em không phải giải thích việc mình làm.
[진석] 근데 얘기 안 해도 되는 게 당연한 거고Khoan nào. Em không cần nói với anh. Em không phải giải thích việc mình làm.
내 생각에는 너가 되게 매력 있고 이쁘고 다 좋은데Anh nghĩ em là một cô gái xinh đẹp, quyến rũ.
인제 나를 의식해서 괜히Nhưng vì anh, anh nghĩ đám con trai…
- [민영] 자제하는 느낌? - 자제하는 느낌이야- Do dự? - Phải.
[진석] 너에 대한 매력을 느꼈던 사람들이Thấy em rất cuốn hút nhưng họ lại do dự.
[민영] 응Thấy em rất cuốn hút nhưng họ lại do dự.
내가 인제 무슨 [헛기침]Anh cảm giác anh ngăn họ tiếp cận em vì anh như vệ sĩ của em.
보디가드처럼 막고 있는다는 느낌?Anh cảm giác anh ngăn họ tiếp cận em vì anh như vệ sĩ của em.
[진석] 나도 그걸 받았어Đến anh cũng thấy thế.
그래서 그냥 편하게 하면 돼Nên đừng để ý anh.
[MC들의 감탄]
- [진영] 정확하게… - 저렇게 해 주면은- Rất chuẩn. - Chắc sẽ khiến cô ấy cảm kích cậu ấy hơn.
- 더 미안하고 고마울 것 같아 - [규현의 호응]- Rất chuẩn. - Chắc sẽ khiến cô ấy cảm kích cậu ấy hơn.
- 진석 씨 멋있다 - [다희] 진짜 멋있다- Jin Seok là người đứng đắn. - Phải đấy.
[한해] 진석 씨 멋있어- Jin Seok là người đứng đắn. - Phải đấy.
- 민영 씨 알아보라는 얘기죠 - [진영] 응Muốn cho Min Young không gian.
- 배려해 주는 멘트예요, 지금 - [MC들의 호응]- Cậu ấy rất chu đáo. - Phải.
어, 그래서 그냥 편하게 하면 돼Nên đừng để ý anh.
[진석] 그래서 나도…Anh cũng…
오빠의 마음에 변화가 있는 거야?Vậy anh đã thay lòng rồi à?
[진석] 아니, 그런 건 없어Đâu có. Anh nói thế này là vì em à?
[민영] 그런 거 없는데 그냥 나 때문에?Anh nói thế này là vì em à? Dĩ nhiên.
[진석] 당연하지Dĩ nhiên.
- [민영] 아, 진짜? - [진석] 응Dĩ nhiên. - Thật ạ? - Ừ.
난 또 오빠가 이제 '다른 애 알아보자'Em tưởng ý anh là mình nên gặp gỡ người khác nữa.
그렇게 얘기하는 줄 알았어Em tưởng ý anh là mình nên gặp gỡ người khác nữa.
아니, 그건 절대 아니지Không phải như vậy.
나 지금 1번 니지Giờ với anh, em là số một.
- [진석] 그리고 - [민영의 깊은 한숨]Và…
- 왜, 말할 거 있나? - [민영] 아니- Gì vậy? - Không có gì.
말해 봐라- Gì vậy? - Không có gì. Nói đi.
- 아니야 - [진석] 아, 말해도 된다- Đâu có gì. - Em nói được mà.
- [진석] 아니, 아니 - 그냥, 그냥 쪼끔 얄밉긴 했어- Không, chỉ là… - Em hơi bực anh.
- [민영] 쪼끔? - 내가?- Hơi thôi. - Anh à?
- [민영] 쪼끔 - 왜? 어디가? [헛웃음]- Hơi hơi. - Tại sao? Sao lại thế?
- 왜? 왜, 왜, 왜? - [진경] 왜?Tại sao? - Tại sao? - Tại sao?
- [한해] 얄미울 게 있나? - 어떤 마음이 왜- Sao cô ấy lại bực? - Chị em xin cho ý kiến.
여자의 마음 어떤 거죠?- Sao cô ấy lại bực? - Chị em xin cho ý kiến.
우리가 모르는 뭔가 있나?Ta có bỏ lỡ gì không?
- 나 지금 약간 소름 돋네 - [진경] 뭐가 얄밉다는 거야?- Tôi nổi cả da gà. - Sao cô ấy lại bực?
[의미심장한 음악]- Tôi nổi cả da gà. - Sao cô ấy lại bực?
- [진석] 아니, 아니 - 그냥, 그냥 쪼끔 얄밉긴 했어- Không, chỉ là… - Em hơi bực anh.
- [민영] 쪼끔? - 내가?- Hơi thôi. - Anh à?
- [민영] 쪼끔 - 왜? 어디가? [헛웃음]- Hơi hơi. - Tại sao? Sao lại thế?
[웃으며] 아니Em thích cách anh bày tỏ tình cảm rất cởi mở.
뭔가 표현해 줘서 좋지 나도 표현해 주는 사람Em thích cách anh bày tỏ tình cảm rất cởi mở.
- [민영] 좋아한다 했잖아 - [진석의 호응]Em thích cách anh bày tỏ tình cảm rất cởi mở. - Thế à? - Vâng.
- 그래? - [민영] 어- Thế à? - Vâng.
- 근데 - [진석] 어- Nhưng… - Nhưng… Tiếp đi.
아, 근데 너무 우리가 초반부터 약간 너무 확고해 보이니까Từ đầu mình có vẻ chắc chắn về tình cảm với nhau,
[진석] 아, 아!Từ đầu mình có vẻ chắc chắn về tình cảm với nhau,
그게 쪼끔 너무 티가 많이 나는 느낌?và em cảm thấy anh thể hiện rõ ràng quá.
[민영] 뭔가 둘이 따로 있을 때 이렇게 하는 느낌이 아니라Sẽ tốt hơn nếu ta giữ cho riêng mình, nhưng có vẻ rõ ràng quá.
약간 우린 대놓고 그런 느낌이니까nhưng có vẻ rõ ràng quá.
- 그렇지 - [민영] 조금 아쉽다?- Phải. - Nên em thấy hơi phiền.
[진석] 아, 맞아- Phải. - Nên em thấy hơi phiền. Em nói đúng.
[민영] 그냥 오빠가 1순위는 맞는데Với em, anh đúng là số một,
그냥 다른 사람이랑 대화해 보고 싶은 정도?nhưng em cũng muốn gặp gỡ những người khác.
- [진석] 솔직하게 모르지, 근데 - [민영] 응Chẳng biết về sau ra sao, nhưng anh sẽ thành thật với em.
냉정하게 말할게Chẳng biết về sau ra sao, nhưng anh sẽ thành thật với em.
그래, 다른 사람이랑 말했는데Khi em gặp gỡ người khác, em có thể có cảm tình với họ.
다른 사람한테 흔들릴 수도 있는 거고Khi em gặp gỡ người khác, em có thể có cảm tình với họ.
근데 오빠도 그럴 수도 있는 거잖아Với anh cũng vậy mà.
[무거운 음악]
그건 비밀, 근데 인제…Có bí mật này, nhưng…
왜 비밀이야? 얘기해 줘- Bí mật gì? Anh nói đi. - Anh kể sau.
- [진석] 아니, 나중에 말해 줄게 - 어, 싫어, 얘기해 줘- Bí mật gì? Anh nói đi. - Anh kể sau. Nói luôn đi.
싫어 [옅은 웃음]Anh không muốn. Anh nói đi.
[민영] 싫어, 얘기해 줘Anh nói đi.
내 진짜 마음은 그냥Anh thực sự thấy thế này.
오빠는 그럼 나한테 계속 어필하겠다는 얘기야?Vậy anh vẫn tỏ ra quan tâm em?
뭐, 어필하겠지, 어필하는데Anh sẽ cố lấy lòng em,
이제 어필을 덜 하겠지nhưng sẽ không nhiều như trước
왜냐면 그 사람들이 의식할 수 있잖아vì làm vậy có thể khiến mấy cậu kia ngại tiếp cận em.
뭐, 맞는 거잖아 얘기 틀린 거 1도 없다Chắc anh nên làm như vậy.
뭔가 고마운데 서운해Em cảm kích nhưng cũng thất vọng.
- 왜? - [민영이 웃으며] 모르겠어- Tại sao… Đừng thế. - Chẳng rõ tại sao.
고마울 것도 없고 서운할 것도 없다- Tại sao… Đừng thế. - Chẳng rõ tại sao.
- 나 왜 이런지 모르겠는데 - [진석] 응- Chả rõ sao em lại thấy thế này. - Ừ.
그러면 가자Mình đi thôi. Em có đi tắm không?
씻을 거야?Mình đi thôi. Em có đi tắm không?
왜, 왜, 왜 [당황한 웃음]Sao vậy?
[민영이 훌쩍이며] 아니 그게 아니라Không có gì.
[진석] 왜 우는데? 보자Sao em khóc? Nào.
왜, 왜 우는데? 술…Sao em lại khóc? - Em say à? - Dạ, chắc em say.
[민영이 웃으며] 아, 술 취했나 봐- Em say à? - Dạ, chắc em say.
- [민영이 울먹인다] - [진석] 밑에 봐, 닦아 줄게Để anh lau cho em. Hỏng trang điểm bây giờ.
화장 번지잖아, 맞제?Hỏng trang điểm bây giờ.
모르겠어요, 복잡한 거 같아요HỎI: LÝ DO KHÓC? Tôi không rõ. Phức tạp lắm.
그리고 제가, 어Mà tôi cũng không hiểu hết những gì anh ấy cố nói với tôi.
오빠 말을 잘 이해를 못 했던 거 같기도 하고Mà tôi cũng không hiểu hết những gì anh ấy cố nói với tôi.
잘 모르겠어요 [웃음]Tôi không chắc nữa.
민영 씨 마음은 자기가 좀 알아볼 동안Tôi nghĩ Min Young muốn tìm hiểu những người khác…
그래도 딱 정확히 '너는 나를 계속 바라봐 줘'Tôi nghĩ Min Young muốn tìm hiểu những người khác… - Nhưng cậu ấy… - …nhưng lại muốn cậu ấy
이런 얘기를 하고 있는 것 같은데 조금…- Nhưng cậu ấy… - …nhưng lại muốn cậu ấy hết lòng với mình.
'내가 바람 펴도 넌 절대 피지 마'- Chỉ cô ấy được có người khác. - Đúng.
- 피지 마 - [진경] 어, 그거네- Chỉ cô ấy được có người khác. - Đúng.
[다희] 저거는 진석 씨가 아무리 뭐, 배려심이 있고Cho dù Jin Seok có chu đáo và tốt bụng đến đâu,
착한 남자고 해도 저렇게 하는 거는 조금Cho dù Jin Seok có chu đáo và tốt bụng đến đâu, thế này thì hơi…
좀 약간 그냥 투정 부리는 느낌이에요Cứ như cô ấy đang hờn dỗi.
- [다희] 어, 맞아 - 투정처럼 귀엽게 하고 싶은데Đồng ý. Cô ấy cố tỏ ra dễ thương, nhưng với đàn ông, có vài dấu hiệu cảnh báo.
남자가 들었을 때 이렇게 몇 개의 단어들이 있죠, 아까 뭐Cô ấy cố tỏ ra dễ thương, nhưng với đàn ông, có vài dấu hiệu cảnh báo. Cô ấy nói…
- '얄미웠다' - '얄미웠다'- "Bực". - Phải.
- 뭐, 이런 거는 - [규현] '서운하다' 뭐- Cái đó… - "Thất vọng".
제가 딱 들었을 때 '아이, 무슨 말 하는 거지?'Tôi chẳng hiểu cô ấy nói gì.
[진경] 뭐가 얄밉다는 거지?Chẳng hiểu sao cô ấy lại bực.
다른 사람한테 사탕 네 개 준 게 더 얄미운데?Tôi thấy bực hơn khi cô ấy tặng bốn cái kẹo ấy.
- [진영] 진짜 - [규현의 웃음]Phải. Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì.
근데 저는 개인적으로는 진석 씨가Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì.
이제 그런 거를 민영 씨가 말하지 않아도Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì.
- 알아서 정리를 잘해 줬잖아요 - [규현] 네Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì.
다 마무리를 했는데 거기에 대놓고 또 한 번 더Cậu ấy cố tạo không gian, nhưng cô ấy cứ hỏi là cậu ấy vẫn chọn mình chứ.
'계속 나를 뽑을 거냐' 라는 둥의 약간nhưng cô ấy cứ hỏi là cậu ấy vẫn chọn mình chứ. Cảm giác kiểu cô ấy thể hiện rất dữ dội.
확인 사살을 해 버리는 느낌이라Cảm giác kiểu cô ấy thể hiện rất dữ dội.
거기서 그냥 끝냈으면 됐을 거 같아- Đáng lẽ cô ấy không nên nói gì. - Ừ.
[진영] 예, 저는 너무 별로인데요- Đáng lẽ cô ấy không nên nói gì. - Ừ. - Tôi không thích thế. - Lẽ ra chỉ cần cảm ơn.
[규현] '고마워, 오빠'라고 하면 됐을 것 같은데- Tôi không thích thế. - Lẽ ra chỉ cần cảm ơn.
근데 우리가 약간 기본적으로 되게 이입을 잘한다Mà này, mình chú tâm vào họ quá nhỉ?
[진영, 진경의 웃음]Mà này, mình chú tâm vào họ quá nhỉ?
다 진짜 진심 화났어, 지금Ai cũng rất bực bội.
- 아, 저 보면서 놀랐어요, 정말 - [MC들의 웃음]Tôi bị sốc vì chuyện xảy ra.
근데 지금 술 먹은 상태라는 걸 좀 감안을 하긴 해야 됩니다Ta cũng nên xét đến việc họ đã uống rượu.
사람이 모든 게 이렇게 탁Có những lúc khó lòng nắm bắt chuyện gì đang diễn ra.
정확하게 인지가 안 될 때도 있어, 그냥Có những lúc khó lòng nắm bắt chuyện gì đang diễn ra.
그니까 술이 좀 올라왔고- Cô ấy hơi say. - Có vẻ hơi say.
- [다희] 술기운이 살짝 있었던… - 네, 네, 네, 네- Cô ấy hơi say. - Có vẻ hơi say.
"넷째 날"Ngày bốn rồi.
- [힘찬 음악] - [규현] 아유, 4일 차Ngày bốn rồi. NGÀY 4
[민규] 다 나와서 아침 식사 드세요Ra đây đi. Có bữa sáng rồi.
- [관희] 모닝빵, 우와 - [민규] 모닝빵에다가- Bánh mì tròn. - Có đủ mỗi người
[밝은 음악]
[민규] 1인 1사과야?một bánh và một táo?
[원익] 아, 근데 우리끼리 먼저 지금 먹으면 되나?Ta ăn được chưa?
[관희] 먹자Ăn thôi.
[민규] 손 조심해Ăn cả quả có khó không?
[원익] 그렇게 먹으면 불편하지 않아?Ăn cả quả có khó không?
나 사과 그렇게 먹어 본 적이 없어Tớ chưa từng ăn táo như thế.
- [원익] 진짜? - 난 칼질을 못해- Thật à? - Tớ không giỏi dùng dao. Ăn đi.
[원익] 이거 먹어Ăn đi.
난 대충 산다Tớ thế nào cũng được.
[익살스러운 음악]Tớ thế nào cũng được.
이렇게 먹는 거지Cứ ăn thế này này.
- [시은] 안녕하세요 - [진석] 안녕- Xin chào. - Chào.
- [시은] 안녕하세요 - [민우] 잘 잤어?- Chào. - Ngủ ngon chứ?
- [시은] 완전 잘 잤어요 - [감미로운 음악]Em ngủ ngon lắm.
되게 지금 되게 스윗했어Thật là ngọt ngào.
- '잘 잤어?' - [MC들의 웃음]"Ngủ ngon chứ?"
잘 잤어?Ngủ ngon chứ?
[시은] 완전 잘 잤어요Em ngủ ngon lắm.
- [진석] 식사하시죠 - [시은] 네- Em ăn đi. - Vâng.
어, 사과네?Có táo này.
너 근데 사과 잘라 먹어야 되지?Em muốn ăn táo cắt ra không?
어, 칼?- Có ạ, dao đâu? - Em ăn cái này đi.
[원익] 아니, 이거 일단 이거 먹어- Có ạ, dao đâu? - Em ăn cái này đi.
- [시은] 감사합니다 - 같이, 어- Cảm ơn anh. - Cùng ăn.
근데 나도 먹어야 되니까 다 먹지 말고Anh cũng ăn nữa, nên đừng ăn hết nhé.
[민우의 웃음]
[규리] 잘 잤어?Ngủ ngon chứ?
[로맨틱한 음악]
- [다희] 어떡해, 그래도 웃어 줘 - 진석 씨는 민영 씨 귀여운가 봐- Cậu ấy cười với cô ấy. - Jin Seok thấy dễ thương.
진석 씨 멋있어Jin Seok hay thật đấy.
마음이 넓은 사람이야Cậu ấy thật rộng lượng.
- [규현] 맞아요 - [다희] 응, 정말- Đúng. - Đồng ý.
- [시은] 음! - 맛있어?Ngon chứ?
[민규] 주스 드려요, 우유 드려요?Em uống nước quả hay sữa?
- 주스요 - [민규] 주스요? 확인- Nước quả ạ. - Nước quả à?
뭐 안 마셔요?- Em uống gì không? - Cho em nước quả ạ.
- 주스 같은 거? - [시은] 뭐 있, 주스, 여기- Em uống gì không? - Cho em nước quả ạ.
오렌지주스 먹어요?- Uống nước cam nhé? - Vâng.
[시은] 어? 오렌지주스 먹을게요- Uống nước cam nhé? - Vâng. Chỉ chọn một được không?
고마워요- Cảm ơn anh. - Em sống ở đây được nếu cứ như này.
[리드미컬한 음악]
음, 약간 오렌지 진짜로 짠 거 같은데?Có vị như vừa ép ấy.
[남자들의 대화 소리]
- 너 사과 잘 깎는다 - [하정] 응?- Em gọt táo giỏi ghê. - Hả?
아, 왜 갑자기 칭찬이야Lời khen bất ngờ ghê. Cá là nếu có thi gọt táo thì em thắng chắc.
[진석] 혹시 사과 깎기 장기 자랑 이런 거 1등 하고Cá là nếu có thi gọt táo thì em thắng chắc.
- [참가자들의 웃음] - [밝은 음악]Cá là nếu có thi gọt táo thì em thắng chắc.
아니요, 저 사과 못 깎아요Em đâu giỏi đến thế.
그냥 제가 맨날 사과 먹어 가지고 이제 루틴을 아는 거지Chỉ là em ăn táo hằng ngày nên biết cách gọt thôi.
[옅은 웃음]
[하정] 왜요?
왜요?Sao vậy?
- [웃으며] '왜요?' - [규현] 들어간다, 스킬 들어간다- "Sao vậy?" - Cô ấy lại làm thế.
머리에 가려졌는데 저 눈빛이 보여Dù tóc che, tôi vẫn thấy ánh mắt đó.
- [웃음] - [규현] 진짜Tôi cũng thế.
왜요?Sao vậy?
표정 웃겨서Cái cách em nói ấy.
- [하정] 저요? - [민영] 오, 잘 따라 한다Em hả? - Giỏi đấy. - Chính thế.
[하정, 혜선] 오, 잘 따라 한다- Giỏi đấy. - Chính thế. - Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?"
- '왜요?' - [참가자들의 웃음]- Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?"
[MC들의 웃음]
[규현] 아, 진석 씨 좋다Tôi mê Jin Seok quá.
[여자들] 오, 잘 따라 한다- Giỏi đấy. - Chính thế. - Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?"
- '왜요?' - [참가자들의 웃음]- Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?"
- '내가 왜요?' - [참가자들의 웃음]"Em làm sao?"
잘 따라 하네, 너무 웃기다Ấn tượng lắm. Anh vui tính thật.
- 뭐, 좀 있다 미러전 한번 하죠 - [하정] 아, 좋아요- Mình chơi trò bắt chước đi. - Chơi.
- [민우가 웃으며] '미러전' - '알았어요'- Mình chơi trò bắt chước đi. - Chơi. - Bắt chước à? - "Chơi".
- [웃음] - [민영이 웃으며] 아, 새침하다- Bắt chước à? - "Chơi". Bẽn lẽn kìa.
[원익] 이렇게 먹었는데 되게 든든하다Bữa sáng có vẻ nhẹ nhàng nhưng no quá.
[민규] 그러니까Bữa sáng có vẻ nhẹ nhàng nhưng no quá. Nhỉ?
- [시은] 헬로, 헬로 - [규리] 왔어?- Xin chào. - Chào nhé.
[민영] 어떻게 될 거 같아 앞으로?Cậu nghĩ giờ sẽ có chuyện gì?
[혜선이 한숨 쉬며] 모르겠다Chẳng rõ nữa.
마음에 가는 사람 누구 있어요?Cậu để ý ai?
[혜선] 나는 원익 씨나Cậu để ý ai? Với tớ là Won Ik hoặc…
- [흥미로운 음악] - 아니면은Won Ik hoặc…
나 일단 민우 씨 뭐 하는지 짐작이 안 가고Tớ không đoán được Min Woo làm gì.
- [규리] 음, 맞아 - [혜선] 그리고- Tớ cũng thế. - Và…
그 직업에 대해서- Tớ muốn biết anh ấy làm gì. - Phải.
'도대체 뭐 하는 사람이야' 이게 궁금해- Tớ muốn biết anh ấy làm gì. - Phải.
[혜선] 진짜, 진짜 의외로 나이가 진짜- Tớ muốn biết anh ấy làm gì. - Phải. Anh ấy có phải Gen Z không?
2000년대생 막 이래 버리면Anh ấy có phải Gen Z không?
나이도 궁금하고 나는Tớ muốn biết tuổi anh ấy.
그래 가지고 민우 씨 너무 궁금하단 말이야- Có quá nhiều câu hỏi về Min Woo. - Phải.
[규리] 아, 뭔가 진짜 사람이 너무 궁금한데Tớ cũng muốn biết anh ấy thế nào,
그래서 그때 엄청 고민하다가nên tớ đã định chọn anh ấy,
민우랑 안 가 가지고, 그러니까nhưng cuối cùng lại thôi. Ừ.
다들 이제 마음이 좀 돌아섰네 민우 씨로 [웃음]Giờ họ đều muốn biết về Min Woo.
가장 또 사람들이 흥미로워하는Giờ cậu ấy là bí ẩn với họ, nên họ thấy cậu ấy có sức lôi cuốn.
베일에 싸인 남자, 예, 그런Giờ cậu ấy là bí ẩn với họ, nên họ thấy cậu ấy có sức lôi cuốn.
[한해] 진짜, 과묵하고Cậu ấy cũng ít nói nữa.
나 원래 하빈 씨랑 가고 싶었었거든Tớ muốn đi với Ha Bin.
- [민영] 응 - 근데 하빈 씨가 볼수록 깨Tớ muốn đi với Ha Bin. - Rồi? - Mà anh ấy có vẻ hơi khó chịu.
- 아, 뭔 말 하는지 알아 - [하정] 맞아, 깨- Ừ, phải. - Tớ hiểu mà.
[혜선] 뭔지 알겠지? 나 어제 캠프파이어에서부터 쪼까 쎄했거든Nhỉ? Lúc ngồi lửa trại tối qua tớ thấy anh ấy hơi kỳ.
[여자들의 호응]Nhỉ? Lúc ngồi lửa trại tối qua tớ thấy anh ấy hơi kỳ.
- [하빈] 네, 진행 한번 할까요? - [참가자들의 웃음]Tớ sẽ làm chủ nhà hôm nay. TỐI QUA
- [흥미로운 음악] - 불붙이라면 또 붙여야죠Để tớ nhóm lửa.
- 펜션비 따블로 받을게요 - [진석, 하정의 웃음]Tớ sẽ tính giá phòng gấp đôi.
아! 힘들어, 씨Trời, nhọc quá.
아이, 나 오늘 말했어요 따블이라고Tớ đã nói sẽ tính giá gấp đôi đấy nhé.
아이, 멋있는 남자야, 멋있는 남자Cậu ấy đúng là ngon giai.
[하정] 하빈 씨 어디 가, 어디 가세요?Ha Bin, anh đi đâu đấy?
- [헛웃음] - [규현] 아이고, 아이고, 하빈 씨- Trời ạ, Ha Bin. - Trời.
[진경] 아이고야, 이거는- Trời ạ, Ha Bin. - Trời. - Thật là… - Trời.
- [MC들의 탄식] - [규현] 아, 이거는, 아…- Thật là… - Trời.
- 사탕을 많이 받아서 그래 - [혜선] 응?Đó là vì vụ kẹo. - Hả? - Vì anh ấy được nhiều kẹo.
사탕을 많이 받아서 그래- Hả? - Vì anh ấy được nhiều kẹo.
- [혜선] 하빈 씨? - 어, 그래서 그런 거야- Ha Bin à? - Ra là vậy.
- 하빈 씨가 사탕 많이 받았다고? - [민영] 어- Anh ấy được nhiều kẹo? - Ừ.
- [익살스러운 음악] - 하빈 씨에 투표했어요?Cậu chọn anh ấy à? Được hỏi không nhỉ?
아, 물어보면 안 되나?Được hỏi không nhỉ?
- 나 했어 - [혜선] 했어?- Có tớ. - Có tớ. - Cậu à? - Thế hả?
- [민영] 응 - [혜선] 나도 했어- Cậu à? - Thế hả? - Tớ nữa. - Cậu nữa?
- [하정] 했어? 했어? - [시은] 난 했어- Tớ nữa. - Cậu nữa? - Cả tớ. - Tất cả bọn mình.
- [하정] 다 했어 - [규리] 그러면 다섯 개야- Cả tớ. - Tất cả bọn mình. Năm người.
- 지금 다섯 명 다 받은 거야? - [하정] 다섯 명 다 받았는데Được kẹo từ cả năm đứa mình? - Cả năm. - Tất cả.
[규리] 내가 진짜 네 개 아니면 다섯 개라고 했는데…- Cả năm. - Tất cả. Tớ đã bảo bốn hoặc năm mà.
[하정] 다섯 명 다 받았는데Tớ đã bảo bốn hoặc năm mà. Anh ấy được năm kẹo… Nghe này.
아이, 들어 봐Anh ấy được năm kẹo… Nghe này.
- 리슨, 리슨, 리슨, 리슨 - [혜선] 오케이, 오케이- Nghe này. - Ừ.
[하정] 내가 이제 한 명 뽑았다 했잖아- Tớ đã nói chỉ chọn một người. - Ừ.
어제 물어봤잖아, 나한테Anh ấy hỏi tớ có muốn tới Đảo Thiên Đường với người tớ đã chọn không.
그 한 명 뽑은 사람이랑 천국도 갈 생각 있냐고Anh ấy hỏi tớ có muốn tới Đảo Thiên Đường với người tớ đã chọn không.
나한테 물어봤잖아Anh ấy hỏi tớ có muốn tới Đảo Thiên Đường với người tớ đã chọn không.
[규리의 놀란 탄성]- Tớ rùng cả mình. - Ra vì thế mà anh ấy hỏi.
- [흥미진진한 음악] - [규리] 그래서 그 질문, 그치- Tớ rùng cả mình. - Ra vì thế mà anh ấy hỏi.
[놀라며] 천국도 갈 아, 천국도 갈 생각- Tớ rùng cả mình. - Ra vì thế mà anh ấy hỏi. Tớ hiểu. Là chuyện tới Đảo Thiên Đường với anh ấy.
- [하정] 어 - 그 질문을 했구나Tớ hiểu. Là chuyện tới Đảo Thiên Đường với anh ấy. Vì thế anh ấy mới hỏi cậu.
[하정] 그래서 내가 어, 갈 생각 있다고 이러니까Khi tớ nói là muốn,
표정이 밝아지더라고mặt anh ấy sáng lên.
봐 봐, 지옥도 이틀 있다가Anh ấy hẳn vui lắm vì được hết kẹo sau hai ngày ở Đảo Địa Ngục.
몰표를 받으니까 얼마나 행복하겠어Anh ấy hẳn vui lắm vì được hết kẹo sau hai ngày ở Đảo Địa Ngục.
거기다가 몰표면 '내가 선택했던 애도 날 선택했네'Vì ai cũng chọn anh ấy, anh ấy biết cô gái mình chọn cũng chọn mình.
[하정] 그러니까anh ấy biết cô gái mình chọn cũng chọn mình. - Đúng. - Nhưng đâu phải lý do mình chọn.
근데 우린 약간 의미가 좀 다른데…- Đúng. - Nhưng đâu phải lý do mình chọn.
[혜선의 웃음]- Đúng thế, nhỉ? - Đâu phải thế.
공개되는구나Lộ hết ra rồi.
[진영] 미치겠다Điên rồ thật.
[민영] 나는 어제 캠프파이어 때Lúc ngồi lửa trại, tớ nói tớ chọn bốn,
하빈 씨가 내가 네 명 뽑았다니까Lúc ngồi lửa trại, tớ nói tớ chọn bốn, Ha Bin bảo Jin Seok về dạy dỗ bồ đi.
'잘 컨트롤해 봐, 진석아' 막 이랬잖아Ha Bin bảo Jin Seok về dạy dỗ bồ đi.
아, 근데 저기 너무 일방적으로 가는 거 같아, 그지?Cứ như họ cố gán ghép hai người.
- [흥미로운 음악] - [민영] 응, 응, 맞아- Cậu nghĩ thế chứ? - Có.
호감 있지, 있는데 자꾸 몰아가는 게 싫은 거지Tớ để ý anh ấy, nhưng không muốn bị ép buộc.
그건 알아서 할 건데Cứ để kệ tớ chứ.
- [혜선] 그니까 - [민영] 응- Đúng. - Phải.
[혜선] 어제, 어제Tối qua,
관희 씨가 따로 와서 이야기했어요, 밤에?- Gwan Hee nói chuyện với cậu chứ? - Anh ta nói gì?
무슨 얘기 했어?- Gwan Hee nói chuyện với cậu chứ? - Anh ta nói gì?
[혜선] 아니, 자기가 세 명 찍어 놓고 갑자기 민망했나 봐Chắc anh ta thấy ngại sau khi chỉ mặt ba người.
나 쌩얼인데 씻고 나왔는데 밖에 기다리고 있는 거야Tớ tẩy trang xong thì thấy anh ta đang chờ.
너랑 이야기, 1분만 이야기하려고 기다리고 있대Anh ta bảo muốn nói chuyện với tớ một chút.
근데 하는 말이Anh ta nói là muốn cùng Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường
자기가 이제 규리 씨는 처음 봤고Anh ta nói là muốn cùng Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường
그래서 좀 궁금해서 천국도에 가고 싶고vì muốn tìm hiểu cậu ấy.
하정 씨나 나는 뭐, 친숙하고 잘 아니까Anh ta cũng muốn đi cùng Ha Jeong hoặc tớ vì cảm thấy thoải mái khi ở cạnh bọn tớ.
가고 싶다는 거지vì cảm thấy thoải mái khi ở cạnh bọn tớ.
'내가 오늘 규리 씨랑 이야기를 많이 했다고 해서'Và dù hôm nay đã nói chuyện nhiều với Gyu Ri, không có nghĩa anh ta không muốn đi với tớ.
'너, 너랑 안 가고 싶은 거 아니야'라고 얘기하는데không có nghĩa anh ta không muốn đi với tớ. Khi anh ta nói vậy,
나 무슨 생각이 드냐면Khi anh ta nói vậy,
- '보험 드네, 이 사람' 이 생각이 - [시은] 맞아, 맞아- tớ thấy mình như phương án B. - Đúng.
- 아니, 걔는 보험을 들어 놔 - [혜선] 어- Phải. - Anh ta luôn có dự phòng.
- [어두운 음악] - 말하는 게 좀 웃겨, 듣고 있으면- Nực cười. - Biết anh ta nói gì với tớ?
[놀라며] 안 돼Ôi, không.
[진영] 좀 심한데?Tệ quá.
[하정] 내가 방에 들어가서 '야, 나와' 이랬어Tớ vào phòng anh ta và bảo anh ta ra ngoài.
그랬더니 딱 나와서 하는 말이Rồi anh ta ra và bảo tớ
먼저 자기를 그렇게 해 줘 가지고 '호감 상승 1 됐어'là tớ được điểm cộng vì đã chủ động tiếp cận anh ta trước.
나한테 이러는 거야tiếp cận anh ta trước.
나는 그게 웃겼어 공동 1등이래서 뭐, 어쩌라는 거야Thật buồn cười khi anh ta thích cả ba người.
- 공동 1등 되게 웃기지? - [하정] 우리가 그러면 막- Đúng là nực cười. - Anh ta nghĩ
'오, 감사합니다, 공동 1등' 이렇게 해야 돼?bọn mình sẽ thích thế sao?
[규리] 아니, 근데 그리고 아까 나한테 그거 말했다Đúng đó. Biết anh ta nói gì với tớ? Anh ta nói tớ lảng tránh anh ta.
그니까 내가 자기를 피했대Đúng đó. Biết anh ta nói gì với tớ? Anh ta nói tớ lảng tránh anh ta.
- [하정] 어? - [규리] 내가 자기를 피해서Anh ta nghĩ vì thế mà bọn tớ còn chưa nói chuyện.
우리가 대화할 시간이 없었대 하나도Anh ta nghĩ vì thế mà bọn tớ còn chưa nói chuyện.
내가 뭔 소린가 했어Tớ nghĩ, "Gì chứ?" Tớ đâu quan tâm anh ta.
신경도 안 썼는데, 솔직히 진짜Tớ đâu quan tâm anh ta. Thật nực cười.
[웃음]Thật nực cười.
[놀란 탄성]
[탄식]
[한해] 와
- 와, 여기 되게 무서운 방이다 - [한해] 고농도다, 고농도Phòng này đáng sợ quá. Thật là dã man.
- 와, 이 방 무섭다 - [한해의 감탄]Thật là dã man. Phòng này sợ thật.
[다희] 왜냐면 대부분 이렇게 숨기기도 하고 막 이렇게 하잖아요Phòng này sợ thật. Có những người hay dè dặt, nhưng bọn họ nói ra hết.
근데 여기는 지금 다 오픈인 거 같아Có những người hay dè dặt, nhưng bọn họ nói ra hết.
[한해] 어, 그러니까- Phải ha? - Trời.
- [다희] 우와 - 몰라, 난 빠질래- Phải ha? - Trời. - Tôi xin kiếu. - Thế nên phải đối xử tốt với phụ nữ.
그래서 여자 힘들게 하면 저렇게 되는 거야 [웃음]- Tôi xin kiếu. - Thế nên phải đối xử tốt với phụ nữ.
몰라, 나는 몰라Tôi xin kiếu. Tôi xong.
난 몰라Tôi xin kiếu. Tôi xong.
난 그래서 대놓고 얘기하려고Tớ định hỏi thẳng anh ta xem anh ta đang định làm gì.
'너 컨셉 뭐야?' 이러면서Tớ định hỏi thẳng anh ta xem anh ta đang định làm gì.
나 어제 대화할 때 그냥 여기까지 나왔는데 그냥…Tớ suýt nữa đã nói vậy lúc nói chuyện hôm qua.
난 지금 여기 목구녕까지 나왔거든Tớ ngán đến tận đây rồi.
[하정] 난 근데 이런 거 생각 들면 이제Tớ hay nghĩ gì nói nấy.
바로 얘기해야 되는 스타일인 거 알지Tớ hay nghĩ gì nói nấy.
- 입이 근질근질해져 가지고 - [민영] 얜 지금 표정이- Không kìm được. - Nhìn cậu ấy kìa.
지금 의미심장해, 지금 [웃음]Sẵn sàng lên đường. Tớ đang muốn hẹn riêng đây.
어, 나 지금 일대일 데이트 너무 하고 싶어Tớ đang muốn hẹn riêng đây.
근데 난 대화를 하면 또 진석 오빠 괜찮은 거 같아Nói chuyện với Jin Seok thì thích,
[민영의 웃음]nhưng tớ không muốn bị gán ghép.
근데 사람들이 몰아가면 또 싫어져nhưng tớ không muốn bị gán ghép.
[시은의 호응]nhưng tớ không muốn bị gán ghép. Tớ biết là kỳ cục.
돌아이인가 봥 [웃음]Tớ biết là kỳ cục.
- [시은] 아, 그거 뭔지 알아 - [민영] 어- Hiểu mà. - Ừ.
- [규리] 그래 - [민영] 응- Tớ cũng thế. - Ừ.
아, 난 관희 걔 제일 웃겨Gwan Hee là ngớ ngẩn nhất.
재밌어, 저런 빌런이 한 명씩 있어 줘야 돼- Đúng. Ta cần kẻ xấu như anh ta. - Hành động…
보는 맛이 있어, 뭔지 알지?- Có người như anh ta vui mà. - Cần có kẻ xấu.
- '아, 쟤 또 저러고 있네' - [하정] 빌런 한 명 있어 줘야 돼- Có người như anh ta vui mà. - Cần có kẻ xấu.
그래서 거기서Dù gì, theo toan tính của anh ta, cậu ấy và tớ là phương án B.
나랑 얘는 보험인 거지Dù gì, theo toan tính của anh ta, cậu ấy và tớ là phương án B.
- [의미심장한 음악] - [규리] 근데 그렇게 말을 하면Dù gì, theo toan tính của anh ta, cậu ấy và tớ là phương án B. Anh ta thật sự nghĩ không bị mình nhìn thấu tâm can sao?
안 느껴질 거라고 말을 하는 건지 모르겠어, 도대체Anh ta thật sự nghĩ không bị mình nhìn thấu tâm can sao?
한두 명은 무조건 선택받을 거 같다고 그랬었어Anh ta cứ nói với tớ là ít nhất một hay hai người sẽ chọn anh ta.
나한테 계속Anh ta cứ nói với tớ là ít nhất một hay hai người sẽ chọn anh ta.
한두 명이 자기 선택할 거 같다고Anh ta chắc chắn lắm.
- [시은] 와, 자신감 - [규리] 자신감이 되게 있다- Tự tin ghê. - Rất tự tin. Và rồi sau đó…
[하정] 약간 그런 느낌이었어 그중에서Anh ta ám chỉ sẽ chọn người thể hiện tình ý với anh ta nhiều nhất.
나한테 좀 더 더 적극적인 사람한테 이렇게Anh ta ám chỉ sẽ chọn người thể hiện tình ý với anh ta nhiều nhất.
[규리] 나한테도 약간 뭐 챌린지식으로 뭐Anh ta cũng nói thế với tớ.
'왜 나한테 약간 다가오지 않냐'Anh ta hỏi sao tớ không chủ động nói chuyện với anh ta.
'니가 와 줄 줄 알았다 대화하자고'Anh ta hỏi sao tớ không chủ động nói chuyện với anh ta.
그냥 한 명이 자기한테 직진하라 이거네Anh ta muốn người ta theo đuổi.
맞아, 직진하라는 그런 뜻으로 계속 얘기했어Phải, anh ta cứ nói theo ý đó.
'나한테 니가 관심을 계속 표해라 그러면 내가 너를…'Anh ta muốn tớ thể hiện sự quan tâm, nhưng chẳng hề nói sẽ chọn tớ.
[규리] 뭐, 근데 선택할 거란 이런 말도 안 해nhưng chẳng hề nói sẽ chọn tớ.
그냥 세 명 중에 널 뭐 할 수도 있고 약간 이런…Anh ta chỉ nói là có khả năng đó.
헛소리야Nực cười quá.
[민영, 규리의 웃음]
[한숨 쉬며] 숨 막힌다Trời, tôi không thở nổi.
[다희] 와, 근데 오픈…Bọn họ quá cởi mở.
- 약간 대동단결해서 지금 - [진경] 관희 씨 어떡해- Họ lập hội rồi. - Gwan Hee xong phim.
[다희가 웃으며] 아니, 다들- Họ lập hội rồi. - Gwan Hee xong phim. Tất cả đều…
이거 방송되는 날 관희 씨 어디 해외 출장 같은 데 좀 가면 좋겠어Mong là Gwan Hee ra nước ngoài khi tập này lên sóng.
- 원정 경기 같은 거 있지? - [한해] 그치- Đi thi đấu sân khách. - Phải.
휴대폰도 안 되는 좀- Phải đi xa. - Chỗ nào không có tín hiệu di động.
- 약간 좀 외곽으로 - [규현] 전파 차단된 곳으로- Phải đi xa. - Chỗ nào không có tín hiệu di động. Nơi nào hẻo lánh.
[한해] 다행히, 다행히 농구가 겨울 스포츠여 가지고Nơi nào hẻo lánh. Mùa bóng rổ là mùa đông.
- 다행입니다 - [진경] 다행이네- Tốt đấy. - Phải.
지금 4일 차인데Đây mới là ngày bốn.
[규현] 관희 씨 어떻게 되는 거예요, 이제?Gwan Hee rồi sẽ ra sao?
- [유쾌한 음악] - 내가 그랬지, 첫날Từ ngày đầu tôi đã nói cậu ta sẽ phải rơi lệ mà.
- 엉엉 울 거 같다고 - [MC들의 웃음]Từ ngày đầu tôi đã nói cậu ta sẽ phải rơi lệ mà.
솔직히 관희 씨 업보라고도 생각을 해요, 저는Nói thật, tôi nghĩ là do cậu ta tự chuốc lấy cả.
[진영] 그렇게 씨앗을 뿌렸기 때문에 거두는 건데Nói thật, tôi nghĩ là do cậu ta tự chuốc lấy cả. Cậu ta phải chịu hậu quả từ - hành động của mình. - Đúng.
[다희] 맞아, 쪼끔 그런 거 같아- hành động của mình. - Đúng. Họ có thể có cảm tình với cậu ta nhưng cũng nổi điên rồi.
마음은 있어도 쪼끔 괘씸한 거 같아요Họ có thể có cảm tình với cậu ta nhưng cũng nổi điên rồi.
왜냐면 캠프파이어 다 하는 데에서Lúc ngồi lửa trại, giữa Ha Jeong và Hye Seon có sự căng thẳng,
하정 씨도, 혜선 씨하고도 둘만의 텐션이 있었었는데Lúc ngồi lửa trại, giữa Ha Jeong và Hye Seon có sự căng thẳng,
거기에 규리 씨까지 또 끼게 되고 본인들이 그걸 알게 되니까rồi Gyu Ri vào cuộc và bọn họ phát hiện ra.
그동안 쌓였던 얘기들이 나오는 거지- Cảm xúc dồn nén vỡ òa. - Tôi cũng nghĩ thế.
예, 나오게 된 거 같아요- Cảm xúc dồn nén vỡ òa. - Tôi cũng nghĩ thế.
개인적으로 '요것 봐라, 요것 봐라'Bọn họ cứ dồn nén tới khi có người đề cập tới.
혼자서 생각했던 거를 그냥 툭Bọn họ cứ dồn nén tới khi có người đề cập tới.
- 누가 건드려 주니까 너도나도 - [다희] 응, 맞아, 쑥 나온 거야Bọn họ cứ dồn nén tới khi có người đề cập tới. - Rồi bung ra luôn. - Đúng.
근데 저만 쎄한가요? 이게, 모든Có phải mỗi tôi nghĩ vậy? Tôi cảm giác dù chuyện có vậy,
- 이런 일련의 사건을 뒤로하고 - [규현] 네Có phải mỗi tôi nghĩ vậy? Tôi cảm giác dù chuyện có vậy,
나중에 관희 씨와 어느 한 명은một trong số họ sẽ thành đôi…
- [진경] 될 거 아니야 - 무조건 될 거예요- Với Gwan Hee. - Đúng. - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng vậy.
될 거 같은 느낌이 저는 들거든요- Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng vậy.
- [다희] 어, 나도 될 거 같아 - 그 어느 한 명이 누구일까?- Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng vậy. Sẽ là ai đây?
- 저는 하정 씨라고 봐요 - [다희] 나도 하정 씨 [웃음]- Ha Jeong. - Tôi đồng ý. Ừ.
- [발랄한 음악] - [진경] 이렇게까지 얘기해 놓고?Ừ. Dù cô ấy nói vậy? - Phải. - Cô ấy sẽ giành lại.
[다희] 어, 얘기해 놓고 받아 줘- Phải. - Cô ấy sẽ giành lại.
[진경] 도대체 하정 씨를 뭘로 보는 거야?- Anh thấy sao về cô ấy? - Cứ xem đi.
아니야, 진짜 봐 봐, 언니- Anh thấy sao về cô ấy? - Cứ xem đi.
불같은, 불같은 사람이에요 무조건- Tôi nghĩ… - Cô ấy đầy khí thế.
- 거기 순간 쑥 갔다가 - [진경] 이렇게 해 놓고- Cô ấy có thể bực… - Sẽ lại nắm tay cậu ta?
또 손잡고 간다고?- Cô ấy có thể bực… - Sẽ lại nắm tay cậu ta?
또 관희 씨가 이렇게 '하정 씨, 하정아' 이렇게 오면은Nếu Gwan Hee quay lại gọi cô ấy,
'음' 이러면서 또 이렇게 다시 가는 거야 [웃음]cô ấy sẽ tỏ ra do dự nhưng vẫn đi cùng.
- [놀란 탄성] - [다희] 나는 왠지 그럴 거 같아- Tôi nghĩ là thế. - Ừ.
갈 거야- Tôi nghĩ là thế. - Ừ.
[하정] 고구마랑 이거밖에 없는 거야?- Mình chỉ có chừng này à? - Ai muốn ăn ức gà?
- [밝은 음악] - [원익] 닭 가슴살 먹을 사람?- Mình chỉ có chừng này à? - Ai muốn ăn ức gà? Ức gà hả?
[혜선] 닭 가슴살?Ức gà hả?
[하정의 웃음]
- [하빈] 줘 봐 - [시은] 이거 어떻게…- Cho anh. - Làm sao…
- [시은] 이거 어떻게… - 도와줘?- Cho anh. - Làm sao… - Cần giúp không? - Cảm ơn.
[시은] 감사합니다- Cần giúp không? - Cảm ơn.
민우 봐 봐요, 목소리가Nghe giọng Min Woo chứ?
[부드러운 목소리로] '도와줘?'"Cần giúp không?"
- [시은] 이거 어떻게… - 도와줘?- Đưa anh. - Sao… - Cần giúp? - Cảm ơn.
[하정] 맛있네Ngon quá.
기름 다 안 먹지?Em không muốn ăn dầu nhỉ?
[시은] 고마웡- Anh muốn bóc vỏ mà. - Cảm ơn.
우와, 다 사라졌어Hết cả rồi.
약간 물고기 밥 같았는데 기름 있을 때Cứ như món cá lúc còn dầu.
[민우] 기름 많아 가지고 여기Khá nhiều dầu.
껍질도 먹는구나Em ăn cả vỏ à?
- 응, 이것도 껍질 - [발랄한 음악]Vâng. Em thích ăn vỏ.
난 껍질이 더 좋아Vâng. Em thích ăn vỏ.
[진석] 줄까요?- Ăn cái này không? - Hả?
- [시은] 응? - [관희의 웃음]- Ăn cái này không? - Hả?
- [진석] 많이 모았는데 - [관희] 여기 이것도- Anh có nhiều lắm. - Em cũng có mà.
- [진석] 많이 먹어요 - [시은] 같이 먹었을 때- Anh có nhiều lắm. - Em cũng có mà. - Cứ tự nhiên. - Đâu phải ăn riêng vỏ.
같이 먹었을 때- Cứ tự nhiên. - Đâu phải ăn riêng vỏ.
좀 있다 먹을라 했는데Anh để dành ăn sau.
[시은] 네, 좀 있다 먹을게요Anh để dành ăn sau. Em sẽ ăn sau.
어제 우리 방에 모기 있었는데 나 모기 한 방도 안 물렸다Phòng có muỗi nhưng em không bị đốt.
- [민영] 진짜? - 응- Thế à? - Phải.
- 거기 바퀴벌레 있었는데 - [혜선이 놀라며] 어?- Tớ thấy cả gián. - Hả?
- 뭐라고? - [민영] 잡아 줬어- Hả? - Anh ấy bắt rồi.
이게 나왔는데 갑자기 소리 지르면서 나오더라고- Gián. - Tớ ra ngoài thấy cô ấy hét ầm lên.
[민영] 소리 들렸는데 안 잡으러 왔잖아Anh nghe thấy mà không qua.
- [익살스러운 음악] - 뛰어갈게Anh sẽ chạy tới ngay.
- [민영의 웃음] - 한 번만 더 질러Anh sẽ chạy tới ngay. Hét lại đi.
한 열 마리 풀자, 저기에Thả mười con gián ra.
[MC들의 웃음]
너무 좋다, 진석 씨Mê Jin Seok quá.
[혜선] 아, 남자답다, 진짜Anh ấy thật nam tính.
저런 걸 누가 교육한다고 되는 게 아니거든Cái đó đâu phải học mà được.
- 민우 저런 것 좀 배워 봐, 어때? - [민우] 응?- Học tập anh ấy đi. - Phải, vui tính ghê.
'벌레 열 마리 풀자' 이런 거"Thả mười con gián ra".
[혜선] '소리 한 번 더 질러 봐' 이런 거, 어때?"Hét lại đi". Kiểu đó.
- 많이 알려 주네 - [웃음]Anh học được nhiều lắm.
- [민영] 근데 진짜 I 같아 - [민우] 응?Anh đúng là hướng nội. - Hả? - Hướng nội.
- [민영] I - 아- Hả? - Hướng nội. Ừ.
[웃음]
- [진석] 반응 좀… - [참가자들의 웃음]- Kiệm lời quá. - "Ừ".
반응을 더 크게 해야 되나?- Cần nói dài hơn sao? - Phải.
[시은] '신기하다' 뭐, 이런 거Kiểu như, "Thú vị đấy".
[민우] 음
[참가자들의 웃음]
[민우] 깔아 주면 못 해, 나는 깔아 주면Vào tâm điểm là anh hay ngại.
[혜선] 근데 너는 술 먹으니까 약간 남자다워지더라Uống vài ly là anh nam tính ngay mà.
- [흥미로운 음악] - 눈빛이 매서워지던데?- Thật à? - Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt.
[시은] 오- Thật à? - Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. Ồ.
- 뭐야? - [진영] 혜선 씨의 저런 행동이- Hả? - Min Woo có khi lại hiểu lầm
민우 씨가 살짝 오해를 할 수도 있을 거 같은데요?về Hye Seon sau màn nói chuyện đó. Có khi nghĩ cô ấy thích mình.
- 자기한테 호감이 있는 걸로 - [한해의 호응]về Hye Seon sau màn nói chuyện đó. Có khi nghĩ cô ấy thích mình.
혜선 씨도 약간 호감이 생긴 거 같아Tôi nghĩ là có đấy.
근데 민우 씨 궁금하다고 아까 얘기하긴 했어 가지고Tôi nghĩ là có đấy. Cô ấy nói tò mò về cậu ấy mà.
그래서 약간 시은 씨가 조금- Thế nên Si Eun có hơi không thoải mái. - Cô ấy cứ nhìn bọn họ.
- [규현] 경계하고 있죠 - 불편해하는 눈빛?- Thế nên Si Eun có hơi không thoải mái. - Cô ấy cứ nhìn bọn họ.
[혜선] 눈빛이 매서워지던데?- Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. - Ồ.
[시은] 오- Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. - Ồ.
얘 옆에 항상 강아지같이 이러고 있잖아Anh ấy thường như cún con,
아이, 어제 술 먹고는 애가 눈을 이렇게 부릅뜨고 있는 거야nhưng uống vài ly xong là mắt thế này.
[혜선] 눈을 이렇게 부릅뜨고Mắt nhìn rất sắc.
이러고Như thế này này.
- 내가 그랬다고? - [혜선] 응- Anh thế à? - Dạ.
아니면 주량이 세 잔이어서 약간 정신 줄 붙들고 있는 거 아니야?Có lẽ anh ấy cố để không gục sau ly thứ ba.
이미 취했지 세 잔이었으면 [웃음]- Có khi ba ly là anh say. - Hay năm ly?
[시은] 아니, 다섯 잔?- Có khi ba ly là anh say. - Hay năm ly?
[민우] 아니, 그래도 한 한 병, 두 병까지는 먹었어Không, anh uống một hai chai gì đó.
[혜선] 원익 씨, 원익 씨 어제 술 좀 마셨어?Won Ik, hôm qua anh uống nhiều không?
[원익] 아니, 아니 나 그냥 맥주 한두 잔?Không. Anh chỉ uống một, hai lon bia.
[혜선] 다 잘 못 마셔, 원래 술?Anh không uống nhiều à?
[원익] 응 나 술 잘 못 마셔, 원래- Anh dễ say lắm. - Anh không thích bia rượu?
[혜선] 어, 안 좋아하고?- Anh dễ say lắm. - Anh không thích bia rượu?
[원익] 뭐, 근데 한 번씩 마시는 건 좋아해Đôi lúc anh vẫn thích uống.
[부드러운 음악]Đôi lúc anh vẫn thích uống.
어, 뭐야, 눈, 아이 컨택Nhìn nhau vậy là sao?
- [규현] 어머, 어머 - [한해의 웃음]- Ôi trời. - Trời ạ.
- [진영] 뭐야, 뭐야, 뭐야? - 뭐야, 이게- Won Ik… - Hả?
- [한해] 원익이 얘기하고 있는데 - 뭐야, 뭐야, 뭐야- Won Ik nói chuyện. - Gì thế?
[원익] 근데 나는 마시면 좀 빨리 빨개져…nhưng mặt anh đỏ hết cả.
근데 민우는 진짜 얼굴색은 안 변하더라Nhìn mặt Min Woo thì không biết đâu.
[민우] 시은 씨와 오늘Si Eun và tôi cứ nhìn nhau trong khi ăn,
그냥 계속 중간중간 식사할 때도 눈이 마주치면서Si Eun và tôi cứ nhìn nhau trong khi ăn,
저도 모르게 눈이 계속 가게 되더라고요tôi không thể rời mắt khỏi cô ấy.
[웃으며] 아니, 너는 술 잘…Còn em? Em có uống…
나는 술 못 마셔Em thuộc loại dễ say.
[시은] 민우 님이Về ngoại hình, Min Woo giống với hình mẫu của tôi nhất.
그냥 제 이상형의 얼굴이랑 가까우세요Về ngoại hình, Min Woo giống với hình mẫu của tôi nhất.
'내가 좀 더 적극적이어야겠다' 라는 생각을 하게 됐어요Nên tôi cần chủ động để tiếp cận anh ấy hơn.
[하정] 맛있네Ngon quá.
- [관희] 고구마? - [하정] 응- Khoai lang à? - Vâng.
내 거 좀 까 줄래?Bóc hộ anh một củ nhé?
- [익살스러운 음악] - 싫은데?Không.
[시은] 우와, 다 사라졌어Hết sạch rồi.
여기 뭐, 얼음물 없나? 아이Ở đây có nước đá không?
너무 배부른 소리 한다Nghe hạch sách quá.
습관이 잘못 들었어, 천국도에서 시작을 천국도에서 하니까Từ đầu anh tới Đảo Thiên Đường nên bị chiều hư rồi.
아, 근데 적응해야지Anh sẽ ở đây nhiều đấy, nên làm quen dần đi.
계속 여기 있을 거 같아, 앞으로Anh sẽ ở đây nhiều đấy, nên làm quen dần đi.
[민영의 웃음]
[MC들의 웃음]
[진영] 와, 세게 한 방 먹였어요Đúng là sốc thật.
[웃으며] 펀치 날렸어Tung chưởng rồi.
근데 진짜 싫으면 저렇게 말도 안 걸어- Nếu cô ấy không thích thì đã lờ cậu ta. - Phải.
[다희] 맞아- Nếu cô ấy không thích thì đã lờ cậu ta. - Phải.
[하빈] 거칠다, 거칠어- Trời. - Khắc nghiệt thế.
남매 같아Bọn họ cứ như anh em.
- [하정] 남매 같다고? - [민영] 어- Bọn tớ như anh em? - Ừ.
- 남매면 대화도 안 해 - [민영의 웃음]Là anh em thì đã chả nói chuyện.
내가 심판해 줄게Để anh làm thẩm phán.
내가 지금까지 많이 참아 줬거든Tới giờ em quá kiên nhẫn với anh ấy rồi.
아니, 대체 뭐 언제 참아 줬다는 거야, 어?Hả? Em kiên nhẫn với anh khi nào?
- [흥미로운 음악] - 내가 다 착하니까 받아 준 거지Em chịu đựng anh vì em quá tốt.
안 그랬으면, 다른 여자였어 봐Còn ai khác chịu nổi anh chứ?
[웃음]
아, 둘이 천국도 갔을 때 어땠어? 너무 궁금하다Hai người ở Đảo Thiên Đường thì thế nào?
어제 아침에 되게 좋았던 거 같은데?- Buổi sáng rất ổn. - Phải, lúc đó rất ổn.
[하정] 아, 맞아 우리 어제 아침에는 좋았어- Buổi sáng rất ổn. - Phải, lúc đó rất ổn.
- [민영의 호응] - 밤에는 서먹했다가- Ồ. - Đến tối thành ra ngại.
그 전날 밤에는 좀 싸우고Đêm trước đó, bọn anh cãi nhau. Cô ấy mắng anh.
내가 혼나고Đêm trước đó, bọn anh cãi nhau. Cô ấy mắng anh.
뭘 혼나? 나 가스라이팅당했잖아Đâu có. Anh ấy thao túng tớ.
[시은의 웃음]Đâu có. Anh ấy thao túng tớ.
아, 그런 얘기 좀 하지 마Đừng nói thế chứ!
'아무거나 마셔' 막 이러면서 [웃음]Anh ấy kiểu, "Uống đi!"
[하정] 그래서 내가 당황해 가지고Tớ đã rất bối rối.
또 삐진 거 티 내는지 이불 들고 밖에 가서 자더라고Anh ấy mang chăn ra ngoài ngủ để tỏ ý đang bực mình.
그래서 내가 계속Tớ cứ gọi anh ấy quay lại,
'방에 들어와서 자라 괜찮다, 괜찮다' 했어Tớ cứ gọi anh ấy quay lại,
근데 고집 끝까지 안 들어오는 거야Tớ cứ gọi anh ấy quay lại, nhưng anh ấy cứng đầu nên chẳng vào.
그래서 '나는 분명 말했다'nhưng anh ấy cứng đầu nên chẳng vào. Nhưng tớ đã nói rõ.
아니, 이미 좀 서먹서먹해진 상태에서Chuyện đã ngại rồi, nên anh đâu thể quay lại.
어떻게 또 그렇게 또Chuyện đã ngại rồi, nên anh đâu thể quay lại.
난 그래서 내가 풀려고 다가간 거잖아Thế nên em mới chủ động gọi anh.
내가 얘기했지 와 가지고 이렇게 했어야지Anh nói rồi. Lẽ ra em nên lôi anh vào.
[하정] 그거는 그건 너무 많이 바라는 거야Anh nói rồi. Lẽ ra em nên lôi anh vào. Anh kỳ vọng quá nhiều đấy.
내가 한 발짝 다가갔으면 이렇게 올 줄도 알아야지Em đã muốn giảng hòa với anh mà anh không chịu.
사람이 받을 생각만 하고 있어 배은망덕하게Anh đâu thể chỉ biết nhận. Thế là ích kỷ.
[관희] 아니, 넌…Anh đâu thể chỉ biết nhận. Thế là ích kỷ. Tai tôi sắp chảy máu cả hai bên rồi.
아, 귀, 양쪽에서 귀에서 피 나겠다Tai tôi sắp chảy máu cả hai bên rồi.
[하정의 웃음]Tai tôi sắp chảy máu cả hai bên rồi.
- 귀 [웃음] - [MC들의 웃음]Dễ thương thế.
- [한해] 좋은 타이밍이었다 - [다희가 웃으며] 어떡해- Đúng thời điểm. - Không.
- 빨리 중재시켜! - [관희의 웃음]Họ ngừng cãi cọ rồi kìa.
변호인, 반론하세요Luật sư, mời đưa ra phản biện.
- [하정의 웃음] - [관희] 저…
- [하정] 재밌지? - [진석] 어- Buồn cười nhỉ? - Ừ.
졌습니다 [웃음]Tôi thua.
[혜선] 오늘 이쪽은 부부 클리닉 하셔야 되겠는데? [웃음]Hôm nay họ cần trị liệu cặp đôi rồi.
[헛웃음]
어, 그래도 관희 씨가 좀 져 주네요Gwan Hee để cô ấy thắng lần này.
[진경] 하정 씨가 약간은 아직까지도 좀 마음이 있어서Gwan Hee để cô ấy thắng lần này. Ha Jeong vẫn có tình cảm với cậu ta, nên giống như người yêu cãi nhau vậy.
- 사랑싸움하는 거 같기도 하고 - [규현] 맞아요Ha Jeong vẫn có tình cảm với cậu ta, nên giống như người yêu cãi nhau vậy. - Phải. - Kiểu đó.
왜냐면 관심이 아예 없어지면 대화 자체를 하고 싶지 않지 않나?Nếu cô ấy không để tâm thì đã chẳng nói chuyện với cậu ta.
그래서 그냥 괘씸한 마음에 그냥 그런 거지Nếu cô ấy không để tâm thì đã chẳng nói chuyện với cậu ta. Phải, cô ấy chỉ bực tức.
마음이 아예 진짜 탁 사라지고 이런 건 아니었던 거 같아요Cô ấy vẫn còn tình cảm với cậu ta.
[규현] 응, 하정 씨는 관희 씨밖에 없어요Ha Jeong chỉ hướng tới Gwan Hee. Thôi đi.
- [다희가 웃으며] 그만해 - [MC들의 웃음]Thôi đi.
[안내 방송 알림음]Có tin này…
[민규] 와, 깜짝이야Giật cả mình.
[안내 방송 알림음]
- [놀란 숨소리] - [긴장되는 음악]
[안내 방송 알림음]
[민규] 와, 깜짝이야Giật cả mình.
[마스터] 최민우 씨Choi Min Woo.
지금 반대편 해변으로 이동해 주세요Mời tới bãi biển bên kia đảo. - Hả? - Bên kia sao?
반대편 해변?- Hả? - Bên kia sao?
- [혜선] 예? - [관희] 오, 대박- Gì vậy? - Không thể nào.
뭐야?Chuyện gì thế?
반대편?Bên kia à?
- [진경] 가면 뭐가 있을까? - [규현] 잠깐만- Bên kia có gì? - Khoan.
- 누가 오는 거 아니겠지? - [다희] 또?- Có ai khác ở đó à? - Nữa?
아, 여자가 한 명 부족하잖아Họ cần thêm một nữ nữa.
궁금하다- Không biết là gì. - Nhỉ?
새로운 사람 오나 봐 메기 온다, 메기 온다Chắc có người chơi mới.
- 메기 온다 - [혜선] 오 마이 갓!Chắc có người chơi mới. Ôi trời! Sợ quá!
- [활기찬 음악] - 나 너무 무서워Ôi trời! Sợ quá!
[민영] 대박Ôi trời! Sợ quá! Không thể nào!
- [규리] 맞네 - 와, 신기한데?- Chắc là đúng. - Bất ngờ ghê.
[MC들의 놀란 탄성]
진짜 있어? 어머- Thành viên mới. - Ớn lạnh cả người.
- 어, 소름 돋았어 - [다희] 응, 나도, 나도- Thành viên mới. - Ớn lạnh cả người. - Trời. - Tôi cũng vậy.
[규현] 오!Trời ạ.
[민우] 안녕하세요Xin chào.
- 네, 안녕하세요 - [여자] 안녕하세요 [웃음]Xin chào. - Xin chào. - Chào.
- 덥죠? - [리드미컬한 음악]Nóng nhỉ?
안녕하세요, 저는 조민지입니다Xin chào, tên tôi là Cho Min Ji.
- [다희] 아, 예쁘네 - 와, 너무 예쁘다Trời ạ, cô ấy xinh quá.
아, 메기다, 메기가 왔다Cô ấy sẽ xoay chuyển cuộc chơi.
아, 이거는…Trời, thật là…
[민지] 제 매력은 러블리함 긍정 에너지Sự cuốn hút ở tôi? Tôi đáng yêu và tích cực, vòng ba đẹp nữa.
그리고 예쁜 엉덩이? [웃음]Sự cuốn hút ở tôi? Tôi đáng yêu và tích cực, vòng ba đẹp nữa.
좀 타고난 게 있는 거 같아요Tôi may mắn có được gen tốt.
학창 시절에서도 이제 뭐Hồi ở trường, ai cũng biết tôi là Cho Min Ji từ Yeouido.
'여의도의 조민지 모르면 간첩이다'Hồi ở trường, ai cũng biết tôi là Cho Min Ji từ Yeouido.
[웃음]
이런 말도 있긴 했어요 [웃음]Tôi nghe nói vậy.
제가 메이크업하고 좀 잘 차려입고 나가면Khi tôi trang điểm và ăn diện,
그래도 하루에 한 번 이상은 저를 쫓아오시더라고요sẽ có ít nhất một anh chàng gạ gẫm tôi.
근데 아무도 안 믿는 눈치 아니죠?Các bạn tin tôi chứ? Khó xử ghê.
[웃으며] 어, 이상하다Các bạn tin tôi chứ? Khó xử ghê.
'솔로지옥에 들어가면'Tôi quyết định tham gia
'제 동공이 흔들릴 정도로 멋있는 남자를'với hi vọng gặp ai đó thực sự tuyệt vời,
'만날 수 있지 않을까?' 하는 기대감에서với hi vọng gặp ai đó thực sự tuyệt vời, khiến tôi phải choáng ngợp.
출연을 결심하게 됐어요khiến tôi phải choáng ngợp.
제가 중간에 투입되는 데는 이유가 있지 않을까요?Hẳn phải có lý do để tôi tham gia chương trình giữa chừng.
[웃음]Hẳn phải có lý do để tôi tham gia chương trình giữa chừng.
제 이름으로 이행시 해 볼게요Tôi xin phép đọc bài thơ sau.
민지에게 집중해 주세요Min Ji sẽ trụ vững.
지금부터 시작!Khiến người ta đứng ngồi.
[진경, 다희의 웃음]Cô ấy là người chơi cứng.
[다희] 세다, 센 분이 오셨다Cô ấy là người chơi cứng.
[진경] 어, 지금 약간 흔들렸어Cậu ấy thích cô ấy kìa.
[한해] 아이고, 잠시만Trời.
- 눈빛 발사에 약간 - [다희의 웃음]Trời. Khi cô ấy nhìn vào camera…
- 동공이, 동공이 - [진경] 동공이 많이 흔들렸는데?- Tôi bị choáng. - Cậu ấy thật sự phấn khích.
- [다희] 아니 - [한해의 탄성]- Ý là… - Tôi toát mồ hôi rồi.
- 땀 나네, 땀 나, 아 - [진경의 호응]- Ý là… - Tôi toát mồ hôi rồi.
[진영] 저는 민지 씨 보자마자 어떤 느낌 받았는지 아세요?Biết tôi nghĩ gì khi vừa thấy cô ấy chứ?
지금 계신 다섯 분의 여성분을 합쳐 놓은 듯한 느낌이에요Cô ấy giống như năm cô gái khác kết hợp lại vậy.
[규현] 진짜로요?Thật hả?
- [한해] 너무 센 거 아니야? - 그냥 한마디로 반한 거죠?Thật hả? - Thế thì khó đấu lại lắm. - Cô ấy mê hoặc cậu rồi.
[MC들의 웃음]- Thế thì khó đấu lại lắm. - Cô ấy mê hoặc cậu rồi.
- 그래도 반하진 않았는데 - [진경] 반했다고 하세요, 그냥- Đâu có. - Cứ nói thật đi.
[규현] 뭔가 통통 튀는 매력도 있는 거 같고- Đâu có. - Cứ nói thật đi. Cô ấy có vẻ khá sôi nổi, thân hình lại đẹp nữa.
몸매도 너무 좋으시고Cô ấy có vẻ khá sôi nổi, thân hình lại đẹp nữa.
[진영] 되게 다채로운 매력이 있는 거 같았어요Cô ấy có vẻ khá sôi nổi, thân hình lại đẹp nữa. Cô ấy quyến rũ ở nhiều điểm.
나 뭔가 기대돼요, 저분- Tôi muốn xem cô ấy hành động. - Cánh đàn ông sẽ đổ cô ấy thôi.
[한해] 무엇보다 남자들이 되게 좋아할 것 같은 느낌이 있어요- Tôi muốn xem cô ấy hành động. - Cánh đàn ông sẽ đổ cô ấy thôi.
- 첫인상부터 되게 끌릴 것 같아요 - [진경, 한해의 호응]Bọn họ lập tức sẽ bị mê hoặc.
완전 프레시한 느낌Một gương mặt mới.
[규현] 여성분들 긴장하셔야 될 거 같은데?Một gương mặt mới. Các chị em hãy coi chừng.
- [다희] 응 - [한해] 와, 세다- Sẽ khó khăn đây. - Phải.
[규현] 네- Sẽ khó khăn đây. - Phải.
- [잔잔한 음악] - 만나서 반갑습니다- Hân hạnh. - Hân hạnh.
[민지] 반갑습니다- Hân hạnh. - Hân hạnh. HẸN 1:1 - MIN JI & MIN WOO
- [민우] 성함이 혹시… - [민지] 저 조민지요HẸN 1:1 - MIN JI & MIN WOO Em tên gì? Em là Cho Min Ji.
- 조민지요? - [민지] 네- Cho Min Ji à? - Vâng.
- 저는 최민우요 - [민지] 최민우 님Choi Min Woo. - Choi Min Woo. - Ừ.
- 방송 들었어요, 최민우 씨 - [민우] 아, 진짜요- Em có nghe thông báo. - Thế à?
- 약간 긴장되시죠, 약간? - [민지] 어, 네Chắc em căng thẳng lắm. Vâng, đúng.
- [웃으며] 그쵸, 많이 되죠? - [민지] 네- Đúng là căng thẳng. - Phải.
중간에 와서 좀 많이 긴장하실 거 같아요Tham gia giữa chừng chắc hơi ngại.
- 어떡해요? - [함께 웃는다]Em biết làm sao?
처음에 그냥 오면 너무 긴장될 거 같아요Ngày đầu không dễ dàng gì. Anh cũng căng thẳng lắm.
- [민지의 호응] - 저도 그랬고Ngày đầu không dễ dàng gì. Anh cũng căng thẳng lắm.
- 그쵸, 맞아요, 예 - [민우] 좀 편하게- Đúng thế. - Mong là em có thể thoải mái chút.
좀 됐으면 좋겠으니까- Đúng thế. - Mong là em có thể thoải mái chút.
맞아요, 감사해요Vâng. Cảm ơn anh.
좀 편해졌어요Em thoải mái hơn rồi.
- [민우] 아, 진짜요? 지금? - 예- Thật à? Giờ à? - Vâng.
- 잘 적응하실 거예요 - [민지] 그래요- Em sẽ hòa nhập nhanh mà. - Dạ.
[밝은 음악]
- [민우] 또 그러면 - [작게] 도와줘요- Nếu em căng thẳng… - Giúp em.
- [민우] 네, 도와드릴게요 - 잘 적응할 수 있게- Giúp em hòa nhập. - Anh sẽ giúp.
[웃음]- Giúp em hòa nhập. - Anh sẽ giúp.
- [민규] 지옥도의 주민이에요 - [민지가 웃으며] 아Hân hạnh. Anh ở Đảo Địa Ngục này. HẸN 1:1 - MIN JI & MIN KYU
걱정 감정보다 설렘 감정 더 크게 가져도 돼Đừng lo. Có nhiều thứ đáng trông đợi lắm.
- [민지] 아, 진짜요? - [민규] 어Đừng lo. Có nhiều thứ đáng trông đợi lắm. - Thế ạ? - Phải.
근데 마음 편해졌어요, 좀Em thấy khá hơn rồi.
- 저 좀 걱정했거든요 - [민규] 어, 진심으로, 괜찮아Em thấy khá hơn rồi. - Em đã hơi lo. - Không sao.
근데 확실히 뭔가 지금 기분이…Hình như có gì đó…
[마스터] 이관희 씨Lee Gwan Hee.
지금 섬 반대편 해변으로 이동해 주세요Lee Gwan Hee. Mời tới bãi biển bên kia đảo.
- 갔다 올게 - [원익] 파이팅- Quay lại ngay. - May nhé.
- [관희] 빨리 갔다 올게 - [원익의 웃음]Tớ sẽ nhanh thôi.
[혜선] 아유, 우리 관희 또 신나서 간다Gwan Hee háo hức chưa kìa.
[유쾌한 음악]Gwan Hee háo hức chưa kìa.
[규리, 혜선의 웃음]
- [다희] '우리 관희 신나서 간다' - [MC들의 웃음]"Gwan Hee háo hức chưa kìa". Không. Tôi nghĩ giờ cậu ta…
어떡해, 내가 보기에Không. Tôi nghĩ giờ cậu ta…
이미 저런 이미지가 돼 버렸어- Mang tiếng xấu rồi. - Cái gã đó.
저런 사람이 돼 버렸어 '우리 관희'- Mang tiếng xấu rồi. - Cái gã đó.
근데 저렇게까지 말이 나오는 거면Cô có nghĩ dù nói vậy, cô ấy vẫn nghĩ cậu ta dễ thương?
아직까지 좀 귀여워하는 거 아닌가?Cô có nghĩ dù nói vậy, cô ấy vẫn nghĩ cậu ta dễ thương?
- [다희] 응, 그쵸 - [진영] 그럴 수도 있고 아니면…- Hoặc là thế hoặc… - Chắc có.
[경쾌한 음악]
[민지] 안녕하세요Xin chào.
[관희] 여기 오래 앉아 계시네요- Hẳn em ngồi đây lâu rồi. - Sao anh biết?
[웃으며] 어떻게 아셨어요?- Hẳn em ngồi đây lâu rồi. - Sao anh biết?
[관희] 아, 음료수도 있네- Có cả đồ uống nữa. - Phải ạ.
네, 맞아요- Có cả đồ uống nữa. - Phải ạ.
덕분에 좋은 음료수도 먹네Nhờ em, anh mới được uống cái này.
[민지의 웃음]
저 근데 성함 [웃음]Anh tên gì?
- [관희] 아 - 왜 제 이름 안 물어보세요?Sao anh không hỏi tên em?
[발랄한 음악]
- 아, 먼저 안 물어봐 가지고 - [민지의 웃음]Vì em đâu hỏi tên anh.
- 이름이 어떻게 되세요? - [민지] 저 조민지요Em tên gì? Em là Cho Min Ji.
- 민지요? - [민지] 네- Min Ji à? - Phải.
- 아, 이름이 쉽네요 - [민지] 예- Min Ji à? - Phải. Tên dễ nhớ quá.
제 이름 잘 못 외우는데- Phải. - Tên anh hơi khó nhớ.
[민지] 뭐예요?- Phải. - Tên anh hơi khó nhớ. - Anh tên gì? - Anh là Gwan Hee.
[웃으며] 전 관희요- Anh tên gì? - Anh là Gwan Hee.
- [민지] 관희? - 예, 이관희요- Gwan Hee. - Ừ, Lee Gwan Hee.
이관희?- Lee Gwan Hee. - Phải.
어, 저 외울 수 있을 거 같아요 오히려Em nhớ được mà. Min Ji là cái tên thường gặp, nhỉ?
그니까 저는 진짜 세상에 민지가 많잖아요Min Ji là cái tên thường gặp, nhỉ?
[관희] 그쵸, 그쵸Phải.
관희는 막 민지처럼 많지 않으니까Nhưng Gwan Hee lại khá hiếm.
- [관희] 여기… - 근데 되게 관희처럼 생겼어요- Đó. - Anh đúng kiểu tên Gwan Hee.
- [유쾌한 음악] - [민지의 웃음]- Đó. - Anh đúng kiểu tên Gwan Hee.
[MC들의 웃음]
[규현] 와, 그러네Trời. Cô ấy nói chuẩn thật.
진짜 이렇게 생긴 게 관희처럼 생긴 거Đó là khuôn mặt của một Gwan Hee.
근데 되게 관희처럼 생겼어요 [웃음]Anh đúng kiểu tên Gwan Hee.
[민지] 이름이 잘 어울려요Tên đó hợp với anh lắm.
관희처럼 생긴 건 어떻게 생긴 거예요?Người tên Gwan Hee trông thế nào?
- [작게] 이렇게 - [관희의 멋쩍은 웃음]- Như anh. - Ồ.
[관희] 고맙습니다Cảm ơn em.
오늘이나 내일Nếu nay hoặc mai gặp lại em,
만약에 마주치게 되면Nếu nay hoặc mai gặp lại em,
제 이름 외우는지 안 외우는지 제가 확인할게요để xem em có nhớ tên anh không.
[밝은 음악]
[옅은 웃음]
옷이 이 색깔이랑 비슷하네Em mặc màu giống cái này.
아, 그래요? 아니, 저 이거랑 비슷한데요?Thật à? Giống cái này hơn chứ.
전 근데 이 색깔 옷 입은 사람 처음 봐요Thật à? Giống cái này hơn chứ. Anh chưa từng gặp ai mặc đồ màu này.
- 태어나서요? - [관희] 예, 태어나서 처음 봐요- Trong đời? - Ừ, trong đời.
- 이런 - [민지] 오늘 봤네요?- Anh chỉ thấy… - Hôm nay thấy nhé.
[관희] 모자나 액세서리 느낌은 봤는데- Anh chỉ thấy… - Hôm nay thấy nhé. …trên mũ hay phụ kiện.
이런 옷은 처음 봤어요…trên mũ hay phụ kiện. Em mặc đẹp chứ?
잘 어울려요?Em mặc đẹp chứ?
- [관희] 네, 풀, 풀 같아요 - [민지의 웃음]Ừ, trông em giống cỏ. Làm anh nhớ tới cỏ.
풀하고 비슷한 느낌?Ừ, trông em giống cỏ. Làm anh nhớ tới cỏ.
저는 약간 관희 느낌이지만- Em nói anh đúng kiểu tên Gwan Hee. - Em có ý khen đấy.
- 약간 이런 느낌… - [민지] 아, 그거 칭찬이었는데?- Em nói anh đúng kiểu tên Gwan Hee. - Em có ý khen đấy.
- [관희] 아, 저도 칭찬인데? - 아, 그래요?- Em nói anh đúng kiểu tên Gwan Hee. - Em có ý khen đấy. - Anh cũng vậy. - Thế à?
[관희] 네, 이런 풀 이쁘잖아요Cỏ rất đẹp.
맞아요Đúng thế.
[웃음]
이렇게 입은 사람은 없으니까 안 겹칠 거예요, 아마Không ai mặc giống em, nên em sẽ nổi bật.
[민지의 웃음]Không ai mặc giống em, nên em sẽ nổi bật.
[관희] 제 이상형은 차분하고 조금Hình mẫu lý tưởng của tôi là người điềm tĩnh, dịu dàng.
부드러운 분이 제 이상형인데Hình mẫu lý tưởng của tôi là người điềm tĩnh, dịu dàng.
민지 씨가 제 이상형이 될 수도 있겠다는 생각이Từ cuộc nói chuyện đầu tiên, tôi cảm thấy
첫 대화에서 좀 느꼈던 거 같습니다Min Ji có thể đúng với gu của tôi.
- [익살스러운 음악] - [MC들이 폭소한다]
- 와, 관희 씨 너무 좋아요 - [진경의 웃음]Trời, Gwan Hee. Tôi mê cậu lắm.
[한해] 아, 시트콤이야, 무슨Đây là phim hài sitcom hay sao?
- 25 됐다, 25 - [한해] 25다- Giờ mỗi người 25%. - Phải.
- [한해, 규현] 이야 - [진경] 25Giờ là 25%.
[진경의 감탄]
역시 우리의 기대를 저버리지 않아Cậu ta luôn để ngỏ.
[밝은 음악]Còn lại bảy người.
[민지] 일곱 명 아직 안 봤어요Còn lại bảy người.
- [원익] 음, 그러네요 - [민지] 다 봤죠?- Phải. - Anh đã gặp hết rồi?
[원익] 전 다 봤죠Đúng thế.
[민지] 재밌어요?Có vui không ạ?
되게 재밌어요Thực sự rất vui.
- [민지가 놀라며] 진짜요? - [원익] 예- Thế sao? - Phải.
- 기대해도 돼요? - [원익] 기대해도 될 거 같아요- Em nên mong chờ chứ? - Nên.
- [민지] 오, 진짜요? - [원익] 예- Thật à? - Phải.
[하빈] 저 윤하빈입니다- Tên anh là Yun Ha Bin. - Yun Ha Bin?
[민지] 윤하빈이요? 전 조민지요- Tên anh là Yun Ha Bin. - Yun Ha Bin? - Phải. - Em là Cho Min Ji.
- 조민지? 아 - [민지] 네- Cho Min Ji? - Dạ.
- 오늘 뚜비 스타일? - [민지] 아- Em mặc giống Dipsy à? - Hả?
[웃음]Cái quái gì vậy?
- [규현] 하빈 씨 - [진경] '뚜비'?Cái quái gì vậy? - Ha Bin. - Dipsy?
하빈 씨, 멈춰Ha Bin, thôi đi.
[한해] 어유, '텔레토비'의 뚜비Dipsy trong Teletubbies.
[익살스러운 음악]
- 오늘 뚜비 스타일? - [민지] 아- Em mặc giống Dipsy à? - Hả?
아니요Không.
- 저 약간 싱그러운 스타일인데요? - [하빈이 웃으며] 그래요?Không. - Em muốn tạo vẻ tươi mới. - Thế à?
[민지가 웃으며] '뚜비'"Dipsy"?
아, 잠깐만, 뚜비 같아요?Khoan nào. - Em giống Dipsy à? - Đâu.
아니, 아니요, 귀여워요 이뻐서, 색깔이- Em giống Dipsy à? - Đâu. Là… Anh thích màu này.
- 거짓말 - [하빈] 아, 진짜로, 진짜 정말- Nói dối. - Anh nói thật mà.
네, 감사합니다- Nói dối. - Anh nói thật mà. Cảm ơn anh.
[함께 웃는다]
- [진석] 안녕하세요 - [민지] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[진석] 네Chào.
- 가자, 진석! - [진경] 오, 진석 씨- Cố lên. - Jin Seok.
- 진석 가자 - [한해] 오, 진석, 또 다른 느낌Cậu làm được mà. Sẽ thú vị lắm.
어, 또 다른 느낌이 온다Sẽ thú vị lắm. Sẽ thú vị lắm đây.
큰 거 온다Sẽ thú vị lắm đây.
반갑습니다- Hân hạnh gặp em. - Vâng, hân hạnh.
- [민지] 네, 반갑습니다 - [진석] 네- Hân hạnh gặp em. - Vâng, hân hạnh.
- [진석] 잘 지내셨죠? - 네?- Em khỏe chứ? - Dạ?
[진석] 잘 지내셨죠?Em khỏe chứ?
- [유쾌한 음악] - 잘 지냈냐고요?Em khỏe chứ? Em khỏe không ạ?
- [진석] 네 - 어디서요?- Phải. - Ý anh là sao?
- [진석] 그냥 처음 봤으니까 - [민지의 웃음]Anh chỉ tỏ ra lịch sự thôi.
[민지] 아
[MC들의 웃음]
- 성, 이름은 말해도 되죠? - [민지] 예Ta giới thiệu tên nhé? - Vâng. - Anh là Lee Jin Seok.
네, 저는 이진석입니다- Vâng. - Anh là Lee Jin Seok.
- [민지] 이진 - 진석- Vâng. - Anh là Lee Jin Seok. - Lee Jin… - Jin Seok. - Seok? - Phải.
- [민지] 석? - 네, 성함이?- Seok? - Phải. - Em tên gì? - Cho Min Ji.
- [민지] 저는 조민지예요 - 민지 씨- Em tên gì? - Cho Min Ji. Min Ji. Ừ.
[민지] 저 어떤 분이 아까 풀 같다고 했어요, 이거Có người nói trông em giống cỏ.
- 이거요? - [민지] 예- Váy này? - Phải.
그리고 어떤 사람은 저한테 뚜비 같다 그랬어요Còn có người gọi em là Dipsy.
- [진석] 뚜비요? - 예, 너무하죠?Còn có người gọi em là Dipsy. - Dipsy? - Vậy là tệ à?
[익살스러운 음악]- Dipsy? - Vậy là tệ à?
- [진석] 뚜비는 좀… - [함께 웃는다]Thế thì hơi…
[민지] 뚜비 그냥 그니까 농담으로 하신 건데Chắc anh ấy nói đùa khi bảo em trông như Dipsy.
너무 오랜만에 듣는 이름이어서 반가웠어요Chắc anh ấy nói đùa khi bảo em trông như Dipsy. Cái tên đó gợi nhiều hoài niệm.
저 어릴 때 '텔레토비' 엄청 좋아했거든요Hồi bé em mê Teletubbies lắm.
- [진석] 저도요 - 아, 진짜요?Hồi bé em mê Teletubbies lắm. - Anh cũng vậy. - Hả?
- [진석] 네 - 저 진짜 광팬이었는데요- Phải. - Em mê cực kỳ.
- [진석] 저도 - [민지] 어, 진짜요?- Anh cũng thế. - Thật?
- [진석] 예 - 저 인형도 다 있고 막 이랬어요- Ừ. - Em còn có thú nhồi bông.
- 한 개만 주세요 - [민지] 어, 이제 없어요 [웃음]- Ừ. - Em còn có thú nhồi bông. - Tặng anh nhé? - Mất rồi.
- [진석] 전 보라돌이, 보라돌이 - 저도 보라돌이- Anh thích Tinky Winky. - Em cũng vậy.
[호응]Ồ. Em còn thích gì nữa?
그리고 또 뭐 좋아하세요?Ồ. Em còn thích gì nữa?
- [민지] 보라돌이 말고요? - 네- Ngoài Tinky Winky? - Phải.
- 아니, 아니요, '텔레토비' 말고 - [민지가 웃으며] 뭔 말이야- Không phải Teletubbies. - Em nói gì nhỉ?
근데 옷 얘기 하다가 나왔는데 옷 잘 어울리시는데요?Tiện nói về váy của em, em mặc đẹp lắm.
- 그래요? - [진석] 예- Thế ạ? - Phải.
- [감성적인 음악] - 형광색 어울리기 힘든데- Thế ạ? - Phải. Màu này khó mặc đẹp lắm.
아휴 [웃음]
긴장, 긴장된다Anh đang thấy lo này.
[민지의 웃음]
- 새로운, 그… - [민지의 웃음]Cảm giác mới.
진석 씨 흔드나?Cô ấy làm Jin Seok lung lay à?
민영 씨랑 느낌이 좀 비슷해요 민지 씨가Cô ấy có khí chất giống Min Young.
- 좀 밝은? - [규현] 아, 그렇죠, 그렇죠, 예- Kiểu sôi nổi. - Phải đấy.
[진석] 이런 옷 어울리기 쉽지 않은데 잘 어울리시네요Màu này khó mặc đẹp, nhưng em lại rất hợp.
- 어, 감사합니다 - [진석] 네- Cảm ơn anh. - Ừ.
칭찬 값 주세요- Anh có nhận lại được gì không? - Em chỉ có cái này.
아, 그니까요- Anh có nhận lại được gì không? - Em chỉ có cái này.
- 근데 있는 게 이거밖에 없는데? - [진석] 아니, 아니, 감사합니다- Anh có nhận lại được gì không? - Em chỉ có cái này. Cảm ơn em.
어, 민지 씨를 처음에 봤을 때Khi gặp Min Ji lần đầu,
되게 조금tôi thấy cô ấy dễ thương và cuốn hút.
귀여우시면서 매력이 있는 그런 분이신 거 같습니다tôi thấy cô ấy dễ thương và cuốn hút.
- [진석] 하위 - [민영] 하위, 잘 대화했어요?Xin chào. - Chào anh. Ổn chứ ạ? - Ừ.
- [진석] 예 - 어땠습니까?- Chào anh. Ổn chứ ạ? - Ừ. Cuộc gặp thế nào?
[진석] 아, 근데 진짜 다르네Thật sự rất khác biệt.
- 처음 보는 사람 - [원익] 아, 너가 끝이구나Thật sự rất khác biệt. - Một người mới. - Còn mỗi cậu.
[민영] 그래서 어땠어? 어땠어?- Một người mới. - Còn mỗi cậu. Vậy cô ấy thế nào?
[진석] 저기 그냥 선하신 느낌인데?Cô ấy có vẻ tốt tính.
지금 있는 분들이랑 이미지가 다 완전 다르긴 해Có vẻ hoàn toàn khác với các chị em ở đây.
[민영] 음 선한 스타일 좋아하시잖아요Anh thích kiểu tốt tính.
[웃으며] 추궁이신가요?- Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi.
[민영] 아니요? 그냥 물어보는 건데?- Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi.
- [흥미로운 음악] - [진석] 추궁이신가요?- Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi.
[민영] 아니요? 그냥 물어보는 건데?- Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi. - Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có…
선한 스타일 좋아하시잖아요- Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có…
[진석] 근데 뭐, 각자…- Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có…
- [한해의 웃음] - 원익 씨 자리 피한다Won Ik trốn kìa.
- 원익 씨 자리 피한다 - [다희] '내가 빠져 줘야겠다'Won Ik trốn kìa. - Cậu ấy bỏ đi. - "Khó xử thật. Nên đi".
- [규현] 눈치 빠르시네, 원익 씨 - [다희] 어- Tinh ý đó. - Cậu ấy hiểu rất nhanh.
[민영] 선한 스타일 좋아하시잖아요- Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có nét thu hút riêng mà.
[진석] 근데 뭐, 각자 다 매력 다 있는 거니까- Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có nét thu hút riêng mà.
- [민영의 호응] - 어, 모르지Vâng. Mà ai biết được? Anh chỉ mới gặp cô ấy.
이제 본 지 뭐, 방금 처음 봤는데Mà ai biết được? Anh chỉ mới gặp cô ấy.
[발랄한 음악]
- [민영] 그래요? - 왜? 긴장되나?- Sao? Em lo à? - Tại sao?
[민영] 긴장은 아니고요Em đâu có lo.
- 긴장되는 거 같은데? - 아닌데요?- Trông lo mà. - Đâu.
- 긴장되는 거 같은데 - 아니… [웃음]- Có mà. - Không.
[민영] 추궁하세요?- Anh tra khảo em à? - Đúng thế.
추궁했지- Anh tra khảo em à? - Đúng thế.
[민영의 호응]
[웃음]
[진석] 바보Em ngốc thật.
긴장된다고 생각할게Anh cho là em đang lo.
[민영] 음, 좋은 쪽으로 생각해 뭐가 좋은데?Tùy anh thôi. Anh thích thế nào hơn?
- [진석] 긴장돼야지 - [민영] 오Em nên lo đi.
- 뭐, 쪼끔? - [진석] 어?Chắc có chút chút. - Hả? - Một chút.
쪼끔?- Hả? - Một chút.
- [웃으며] 뭐야? - [민영] 안 하는 게 나을 것 같아- Cái gì vậy? - Em không nên lo gì.
- 민영 씨, 있을 때 잘해야 돼요 - [진경] 그래- Cậu ấy còn đó thì hãy đối xử tốt. - Phải.
- 진국 놓친다 - [규현] 그래- Không là mất đấy. - Phải.
[안내 방송 알림음]
[긴장되는 음악]
[마스터] 오늘은 새로 합류한 여자에게만Hôm nay, cơ hội chọn người cùng tới Đảo Thiên Đường
천국도 선택권을 드리겠습니다sẽ chỉ dành cho người chơi nữ mới.
- [민우] 이건 예상했고 - [민규] 민지 씨- Biết ngay mà. - Min Ji.
누가 갈 거 같아?- Anh nghĩ ai sẽ đi? - Anh chịu. Chỉ là…
모르겠어, 나는 그냥- Anh nghĩ ai sẽ đi? - Anh chịu. Chỉ là…
- [민규] 누구 선택할지 궁금하다 - [마스터] 잠시 뒤- Không biết cô ấy chọn ai. - Lát nữa,
두 명의 이성을 선택해 바로 천국도로 떠나게 됩니다- Không biết cô ấy chọn ai. - Lát nữa, cô ấy sẽ chọn hai người chơi nam và tới Đảo Thiên Đường ngay.
- 두 명의 이성이라고? - [민우] 두 명- Hai người chơi nam? - Hai?
- [규현] 어? - 두 명?- Hả? - Hai người?
- 두 명을 선택한다고? - [다희] 두 명이랑 가는 거예요?- Hai nam? - Cô ấy chọn hai?
둘…Hai người…
왜 우리한테는 만날 기회조차 안 주고Chúng ta còn chưa được gặp cô ấy.
- [안내 방송 종료음] - [규리] 그러게Chúng ta còn chưa được gặp cô ấy. Ừ.
일단은 천국도 간다 그러니까 부러웠고요 [웃음]Tôi ghen tị vì cô ấy được tới Đảo Thiên Đường.
심지어 두 명이랑 간다 그러니 아주 부러웠고요Rồi còn ghen tị hơn vì cô ấy được đi với hai anh.
두 분이랑 천국도를 가면 도대체 어떻게 진행이 되는 거지?Liệu sẽ thế nào khi ở Đảo Thiên Đường với hai anh nhỉ?
되게 [웃음]Tôi thấy… Tôi khá tò mò và nghe có vẻ mới.
되게 궁금하고 신기했어요Tôi khá tò mò và nghe có vẻ mới.
- 처음 보는 그림인데요 - [다희] 네- Lần đầu đấy. - Phải.
두 명의 남자를 선택해서 천국도에 가게 됩니다- Lần đầu đấy. - Phải. Cô ấy sẽ chọn hai nam và cùng tới Đảo Thiên Đường.
누굴 선택할까?Cô ấy sẽ chọn ai? Hi vọng lần này Jin Seok được đi.
저는 진석 씨 이번에 갔다 왔으면 좋겠어요Hi vọng lần này Jin Seok được đi.
- [진영] 저도요 - 저도요, 네- Phải. - Phải.
민영 씨도 진석 씨 눈치 안 보고 얘기 막 할 수 있고Min Young có thể gặp các anh khác khi không có Jin Seok.
- 진석 씨는 무조건 갈 거 같고 - [다희의 호응]- Chắc chắn Jin Seok sẽ đi. - Ừ.
한 분을 고르자면 진짜 왠지 관희 씨가 될 거 같아서…Nếu phải chọn thêm nữa, tôi nghĩ sẽ là Gwan Hee.
- 나도 왠지 그런 느낌이야 - [규현] 관희 씨 갈 거 같아Nếu phải chọn thêm nữa, tôi nghĩ sẽ là Gwan Hee. - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng thế.
- [한해] 다들 그러세요? - [MC들의 호응]- Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng thế. - Anh thấy sao? - Min Woo và Gwan Hee.
- 저도 민우, 관희 - [다희] 그쵸?- Anh thấy sao? - Min Woo và Gwan Hee. - Nhỉ? Ơ, ai cơ? - Hai người đó?
- [규현] 아, 민우, 관희예요? - [진영, 다희] 아, 민우, 관희- Nhỉ? Ơ, ai cơ? - Hai người đó? Min Woo và Gwan Hee?
- 저도 관희 씨가 들어갈… - [진경] 관희 씨 같은 경우에는Min Woo và Gwan Hee? - Tôi cũng nghĩ Gwan Hee. - Gwan Hee tạo ấn tượng ban đầu tốt.
첫인상은 멀쩡하거든요?- Tôi cũng nghĩ Gwan Hee. - Gwan Hee tạo ấn tượng ban đầu tốt.
[다희] 호감이 될 수도 있어요Cô ấy có thể thích cậu ta. Phải, cậu ta vui tính.
- 또 유머러스하잖아요, 관희 씨 - [한해] 네, 맞아요Phải, cậu ta vui tính. - Phải. - Vui tính.
저희들 의견은 관희 씨는 백 프로 간다는Ta đều nghĩ Gwan Hee sẽ đi.
[진영] 아, 그렇네요- Phải. - Đúng thế.
[분위기 고조되는 음악]
[마스터] 지금부터 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
[감미로운 음악]
제가 천국도에 함께 가고 싶은 첫 번째 남자분은Người đầu tiên tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là…
- [흥미로운 음악] - [마스터] 첫 번째 남자는Người đầu tiên là…
- [시은] 나 왜 떨려 - [혜선] 나도 떨려- Sao tớ căng thẳng thế? - Ừ.
- [시은] 진짜 떨려, 누구 뽑지? - [혜선] 나도 아닌데- Căng ghê. Là ai đây? - Tớ chả được tham gia.
우리도 떨려Ta cũng thấy căng thẳng.
[다희의 한숨]
정신이 이게 온전치 못해진다Tớ sắp suy nhược thần kinh rồi.
그니까Đúng đó.
- 진석 씨가 많이 흔들리고 있다 - [다희] 응, 응, 그래 보이죠?Jin Seok có vẻ căng thẳng. - Ừ, phải ha? - Chắc cậu ấy thích cô ấy.
- 마음에 들었나 봐 - [진영] 좋아- Ừ, phải ha? - Chắc cậu ấy thích cô ấy. - Ừ. - Hay ghê.
[규현] 좋다, 좋다, 좋다Tuyệt quá. Tuyệt vời.
나는 근데 뭔가 진석일 수도 있을 거 같아Tớ linh cảm sẽ là Jin Seok. Anh ấy rất vui tính.
웃기니까Tớ linh cảm sẽ là Jin Seok. Anh ấy rất vui tính.
[하정] 응Phải.
[마스터] 첫 번째 남자는Người đầu tiên là…
너무 뜸 들이신다Cứ nói ra cho rồi.
[마스터] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
- [흥미로운 음악] - [마스터] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
- [규현] 어? 민우 씨 가는구나 - 아, 민우 씨 가는구나- Hả? - Thế chứ. Min Woo sẽ đi.
[한해] 민우 씨 갈 거 같았어Biết ngay là cậu ấy.
- 될 줄 알았어 - [규현] 역시 이게 또…- Tôi biết mà. - Đúng như ta nghĩ.
아, 민우 가는구나- Min Woo sẽ đi. - Choi Min Woo.
[마스터] 최민우 씨 숙소 밖으로 나와 주세요- Min Woo sẽ đi. - Choi Min Woo. Mời ra khỏi phòng.
우와!Mời ra khỏi phòng. Úi, Min Woo sẽ tới Đảo Thiên Đường.
와, 민우 천국도 간다!Úi, Min Woo sẽ tới Đảo Thiên Đường.
[민우] 아유, 안녕하세요Xin chào.
아유, 안녕하세요Xin chào.
또, 또 뵙네요Mình gặp lại rồi.
[민지의 웃음]
야, 그럼 관희 씨, 진석 씨 중에 하나 아니야Chắc sẽ là Gwan Hee hoặc Jin Seok.
- [흥미진진한 음악] - 관희 씨 같아Tôi nghĩ là Gwan Hee.
- 관희 씨 같아요? - [다희] 응- Gwan Hee à? - Phải.
- 제발 진석 - [다희의 웃음]Chọn Jin Seok đi.
- 그래, 진석 골랐으면 좋겠다 - [진영] 진짜- Mong là chọn cậu ấy. - Phải.
제가 천국도에 함께 가고 싶은 두 번째 남자분은Người thứ hai tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là…
[마스터] 두 번째 남자는Người thứ hai là…
[후 내뱉는 숨소리]Tôi đổ mồ hôi tay này.
[다희] 손에 땀 나Tôi đổ mồ hôi tay này.
[다희가 입바람을 후 분다]
제가 천국도에 함께 가고 싶은 두 번째 남자분은Người thứ hai tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là…
- 이진석 씨입니다 - [부드러운 음악]Lee Jin Seok.
[MC들의 탄성]
- [다희] 아, 이거 뭔데 좋아해? - [규현] 진석!Gì thế này? Jin Seok!
[다희가 웃으며] 아, 이거 우리 왜 박수 치는 거야?Mọi người, sao ta lại vỗ tay thế này?
- [MC들의 탄성] - [진영] 나 집 가야겠다, 이제Tôi về nhà được rồi.
- [규현] 가야 돼, 가야 돼 - [진영] 집 가야겠다Cậu ấy nên được đi.
[규현] 그래, 민영 씨도 기회예요- Cơ hội cho Min Young nữa. - Tốt.
[다희] 잘했어, 그래- Cơ hội cho Min Young nữa. - Tốt.
본인 원하는 대로 얘기 많이 해 보시면 되니까Cơ hội để cô ấy gặp gỡ các anh khác.
- 아, 묵은 체증이 확 내려가네 - [진영] 진짜- Mừng quá. - Thật sự.
- [규현] 그래 - 이 매력을 보여 줘야 된다고- Ừ. - Cậu ấy cần tỏ rõ sức hấp dẫn.
[마스터] 이진석 씨입니다Lee Jin Seok. Hả?
이진석 씨 숙소 밖으로 나와 주세요Lee Jin Seok, mời ra khỏi phòng.
- [마스터] 이진석 씨입니다 - [민영] 어?Lee Jin Seok. Hả?
[마스터] 이진석 씨 숙소 밖으로 나와 주세요Hả? Lee Jin Seok, mời ra khỏi phòng.
진석? 나 근데 그럴 것 같았어Jin Seok? Tớ đã có linh cảm mà.
난 반대되는 이미지 진석일 수도 있겠다 생각했어Anh ấy nói cô ấy ngược hẳn tớ, nên có thể là anh ấy.
안녕하세요Xin chào.
- [진석] 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[민영] 이랬는데 진석 또 갑자기Đột nhiên Jin Seok có thể thích cô ấy và chơi tổng lực luôn.
또 쟤한테 빠져 가지고Đột nhiên Jin Seok có thể thích cô ấy và chơi tổng lực luôn.
'난 이제 직진할 거다' [웃음]Đột nhiên Jin Seok có thể thích cô ấy và chơi tổng lực luôn.
- [하정] 뭐, 그럴 수도 있고 - 어- Có thể vậy mà. - Ừ.
아, 민영 씨가 그런 말 하면 안 되죠- Min Young đâu xứng để nói thế. - Ừ.
- [진경] 그럼 - [다희] 불안한 거야, 본인도- Min Young đâu xứng để nói thế. - Ừ. Cô ấy cũng lo lắng.
항상 가능성은 열어 둬Chuyện đó có thể xảy ra mà. - Hả? - Cái gì cũng có thể.
- 가능성은 열어 둬 - [민영] 어, 그래야겠어- Hả? - Cái gì cũng có thể. - Phải. - Đừng để mất cảnh giác.
[하정] 시원섭섭하지, 그렇게 하면- Phải. - Đừng để mất cảnh giác.
- [밝은 음악] - [진석] 갈까요?Chúng ta đi nhỉ?
밑으로Dưới này.
- [민지] 아, 밑으로? - [진석] 네- Dưới này à? - Ừ.
아, 저 밑에 처음 가 봐요Em chưa từng xuống đó.
- [민지] 엄마 - [진석] 조심하세요- Trời ạ. - Cẩn thận.
등, 등 잡고 가세요- Vâng. - Bám vào vai anh mà đi xuống.
[민지가 웃으며] 감사합니다- Vâng. - Bám vào vai anh mà đi xuống. Khoan. - Cảm ơn anh. - Bước cẩn thận.
[진석] 넘어질라- Cảm ơn anh. - Bước cẩn thận.
[민지의 탄성]- Ôi. - Đi vào chỗ nhiều cát ấy.
[민우] 이쪽 흙 있는 데로 와요- Ôi. - Đi vào chỗ nhiều cát ấy.
- [민지] 아, 그럴까요? - [민우] 네Chắc là nên thế. Có thể bị thương đó.
- [진석] 다치겠다 - [민지] 오Có thể bị thương đó.
저 아직도 여자분들 못 본 거 알아요?Em còn chưa gặp các chị em.
- [민지] 당연히 모르겠죠? - [진석] 아, 맞네, 네Em còn chưa gặp các chị em. - Ừ. - Chắc anh chưa biết. - Chưa. - Chưa gặp ai nhỉ?
[민우] 그니까 얼굴 아예 못 봤겠다- Chưa. - Chưa gặp ai nhỉ?
- [진석] 내일부터 아마 - [민지] 예Từ mai, em sẽ ở với họ nhiều.
[진석] 주구장창 보실 거니까 다, 다 착해요Từ mai, em sẽ ở với họ nhiều. Họ đều rất tốt.
[민지] 저도 착해요Em cũng tốt mà.
[진석] 그런 거 같아요Em cũng tốt mà. Có vẻ vậy.
[함께 웃는다]
[진석] 제일 착할 수도Em tốt tính nhất hội.
[민지의 웃음]
근데 진짜 정반대를 딱 두 분을 고르셨네요Cô ấy chọn hai người đối lập nhau.
와, 그러네Chà, đúng thế thật.
천국도 되게 재밌겠다- Ở Đảo Thiên Đường sẽ hay đó. - Ừ.
- [진영] 진짜 재밌을 거 같아 - [규현] 어, 진석 씨 재밌잖아- Ở Đảo Thiên Đường sẽ hay đó. - Ừ. - Jin Seok vui tính mà. - Ừ.
그러면 오늘 민우 결국 천국도 가네Cuối cùng Min Woo đã tới Đảo Thiên Đường.
어, 그러네, 나만 못 갔네Phải. Còn mỗi tớ chưa đi.
완전 반대잖아, 둘이!Hai người đó như hai thái cực.
[시은의 헛웃음]
강아지 한 마리랑 늑대 한 마리를 데리고 가Cô ấy chọn cún con và con sói rồi.
[놀란 탄성]Cô ấy chọn cún con và con sói rồi.
와, 충격 먹었어Tớ sốc quá.
[차분한 음악]
[시은] 저 오늘 민우 씨랑 대화를 해 보고 싶었는데Hôm nay tôi muốn nói chuyện với Min Woo,
이제 천국도에 가게 됐잖아요Hôm nay tôi muốn nói chuyện với Min Woo, nhưng anh ấy đi mất rồi.
잠깐 가는 것도 아니고Đâu phải chỉ vài giờ.
하룻밤을 넘어서 다음 날에 오니까Đâu phải chỉ vài giờ. Anh ấy sẽ ngủ đêm ở đó rồi mai mới về.
안 그래도 짧은 시간인데 '아, 진짜 아쉽다'Bọn tôi chẳng có mấy thời gian ở đây cùng nhau, nên tôi thực sự cảm thấy thất vọng.
뭐, 이런 생각을 하게 됐던 거 같아요nên tôi thực sự cảm thấy thất vọng.
음, 이 정도로 마음이 커졌구나 시은 씨가Vậy là Si Eun thích cậu ấy đến mức đó.
알아보고 싶은데 이 타이밍에 천국도로 가게 되니까Cô ấy muốn nói chuyện, mà cậu ấy lại đi Đảo Thiên Đường.
- [규현] 그러니까요 - 그쵸Cô ấy muốn nói chuyện, mà cậu ấy lại đi Đảo Thiên Đường. - Phải ha? - Ừ.
이제 아이 컨택 하고 서로 웃기 시작했는데- Phải ha? - Ừ. Họ đã bắt đầu tương tác với nhau.
[다희] 아니, 근데 남아 있는 시은 씨Họ đã bắt đầu tương tác với nhau. Cả Si Eun và Min Young ở lại đều trông có vẻ…
그리고 또 민영 씨도 지금 표정이Cả Si Eun và Min Young ở lại đều trông có vẻ…
- 뭔가 내심 불안해 - [진영] 맞아요Cả Si Eun và Min Young ở lại đều trông có vẻ… - Tôi thấy sự lo lắng của họ. - Ừ.
엄청 불안해하는 게 느껴지거든요- Tôi thấy sự lo lắng của họ. - Ừ.
근데 다녀와서 두 남자의 변화가 어떻게 될지Mọi chuyện sẽ phụ thuộc vào sự thay đổi của hai chàng trai
그게 진짜 포인트일 거 같거든요?- sau khi từ Đảo Thiên Đường về. - Đúng vậy.
- [규현] 맞습니다 - 남자 출연자들의, 어- sau khi từ Đảo Thiên Đường về. - Đúng vậy. Tôi nghĩ có Min Ji tham gia sẽ thay đổi nhiều đấy.
판도가 완전 뒤집힐 거 같아요Tôi nghĩ có Min Ji tham gia sẽ thay đổi nhiều đấy.
- 이 민지 씨의 합류로 - [한해] 그쵸Tôi nghĩ có Min Ji tham gia sẽ thay đổi nhiều đấy. - Phải. - Đúng.
[관희] 방에 있어도 되지?Cứ ở trong này nhỉ?
[관희의 지친 소리]Tại sao?
[하정] 왜?Tại sao?
[관희] 여기 앉아Vào ngồi đi. Có anh thì em mới được vào phòng nam đấy.
나 아니면 언제 남자 방 들어오겠어?Vào ngồi đi. Có anh thì em mới được vào phòng nam đấy.
[하정] 넌 내가 되게 인기 없어 보이지?Anh nghĩ không ai để ý em?
[관희] 많을 거 같은데?Nhiều người để ý mà.
- [하정] 많을 거 같아? - [관희] 어- Anh nghĩ thế? - Ừ. Vậy anh đoán đúng rồi.
- [하정] 그럼 보는 눈이 정확해 - [발랄한 음악]Vậy anh đoán đúng rồi.
- [관희] 어, 많을 거 같아 - [하정] 어- Em có vẻ được để ý. - Phải.
[MC들의 웃음]- Ha Jeong. - Thấy chứ?
- [다희] 거봐, 거봐 - [진영] 하정, 하정, 하정- Ha Jeong. - Thấy chứ?
아유, 하정 씨는 관희 씨 옆에 있어야 돼Trời, Ha Jeong thuộc về Gwan Hee rồi.
너는 무슨 생각 가지고 있는 거야?Em đang nghĩ gì?
- [하정] 나? - [관희] 어- Em à? - Ừ.
[하정] 나는Em…
- 나는… - [관희] 갔다 온 이후로Em… Anh chẳng hiểu nổi em kể từ lúc mình về đây.
무슨 생각 하는지 모르겠어Anh chẳng hiểu nổi em kể từ lúc mình về đây.
- 천국도? - [관희] 어, 너랑 갔다 온 이후로- Từ Đảo Thiên Đường? - Ừ, từ lúc quay về.
- 너랑 나랑? - [관희] 어- Anh và em? - Ừ.
[하정의 고민하는 소리]
무슨 생각으로 지내고 있는 거야?Em đang nghĩ gì?
[하정] 잘 모르겠어, 그냥 내 마음의 상태를Em không rõ về tình cảm của mình.
넌 되게 궁금한 게 많은 거 아니야?Anh thì tò mò về nhiều thứ, nhỉ?
나는 뭐, 내가 일단Trước hết,
어제 뭐, 세 명이라고 얘기했잖아?hôm qua anh nói anh để ý ba người.
세 명이라고 얘기를 했으면- Phải. - Khi tuyên bố như vậy,
누군가는 먼저anh nghĩ một trong ba người sẽ tiếp cận anh hoặc…
세 명 중의 한 명은 누군가 나한테anh nghĩ một trong ba người sẽ tiếp cận anh hoặc…
예를 들면 다가오거나 아니면…anh nghĩ một trong ba người sẽ tiếp cận anh hoặc…
왜, 왜 너가 다가갈 생각을 안 해?Sao anh không chủ động tiếp cận?
[관희] 아, 그니까 나는 세 명이라고 얘기했으면Anh nghĩ khi chỉ ra ba người, mình đã chủ động rồi.
이미 나는 한 발 다가갔다고 생각하거든, 근데…Anh nghĩ khi chỉ ra ba người, mình đã chủ động rồi.
- [하정] 아니, 그건 아니지 - 근데 그 세 명 중에- Nhưng… - Không đâu. Nhưng trong số ba người, nếu Gyu Ri muốn tìm hiểu anh…
규리 씨도 만약에 내가 그렇게 궁금하고 이제Nhưng trong số ba người, nếu Gyu Ri muốn tìm hiểu anh…
아니, 너가 약간 말할 때 무슨 '공동 1등'Anh nói anh để ý ba người ngang nhau.
약간 이런 식이니까 내가, 우리가 무슨 뭐Anh nói anh để ý ba người ngang nhau. Nghe anh nói thế chẳng vui lắm đâu. Còn anh…
- [차분한 음악] - [하정] 그런 느낌이었잖아, 약간Nghe anh nói thế chẳng vui lắm đâu. Còn anh…
그리고 그냥 내가 봤을 때는Dù gì, theo em, anh không nên nói vậy.
그 자리에서 그 얘기를 하는 건 아니었어Dù gì, theo em, anh không nên nói vậy.
[규현] 그래- Chuẩn. - Ha Jeong nói đúng lắm.
맞아, 정확하게 얘기하고 있어요 하정 씨가- Chuẩn. - Ha Jeong nói đúng lắm.
- 혼 좀 나야 돼 - [다희] 그래, 정신 좀 차려야 돼- Cậu ta cần một bài học. - Cậu ta cần tỉnh lại đi.
[하정] 상대방 입장에서는Bọn em nghĩ thế này.
'내가 얘기했으니까, 셋 중 한 명'"Giờ anh tuyên bố rồi, các em hành động đi".
'셋 중 한 명은 나한테 먼저 다가와라'"Giờ anh tuyên bố rồi, các em hành động đi".
이런 느낌이었다니까?"Giờ anh tuyên bố rồi, các em hành động đi". Kiểu như vậy đó.
- 그런 느낌인 거 맞잖아 - 어, 그런 것도 있었어- Nhỉ? - Ý anh là thế mà.
- [하정] 어 - [관희] 어- Đúng. - Phải.
그러니까 '그럼 우리가 왜 굳이?' 이런 느낌이지Làm thế chẳng khiến bọn em có động lực. Tội gì chứ?
'내가 왜?'Làm thế chẳng khiến bọn em có động lực. Tội gì chứ?
아이, 그러면은 나…Vậy ý em là…
[하정] 여자 입장, 뭐 어떤 여자든 남자가 먼저 다가와 주길 바라지Thử nghĩ từ phía bên nữ đi. Bên nữ muốn bên nam chủ động trước.
우리도 솔직히 어디 나가 가지고, 어?Mình nói thành thật nhé.
못생긴 얼굴도 아니고 다 대우받는 그런 얼굴인데Bọn em đều xinh đẹp, và được nhiều chàng theo đuổi.
- [MC들의 웃음] - [규현] '대우받는 얼굴'- Nghe thấy chứ? - Trời, Ha Jeong.
[다희] 진짜 하정이 어떡해 어, 정말 최고다- Nghe thấy chứ? - Trời, Ha Jeong. - Cô ấy là nhất. - Cô ấy nói đúng mà.
- [웃으며] 하정 좋다, 진짜 - [진영] 진짜 근데 솔직하다- Tôi thích cô ấy lắm. - Rất thành thực.
[탄성]
못생긴 얼굴도 아니고 다 대우받는 그런 얼굴인데Bọn em đều xinh đẹp, và được nhiều chàng theo đuổi.
'니가 뭔데?' 약간 이런 느낌이지Nên anh nói vậy chỉ xúc phạm bọn em thôi.
[어두운 음악]
[하정] 내가 그러면 거기서 어제 막Nếu là em nói thì sao?
'어, 관희랑 누구랑 누구'"Tôi thích Gwan Hee, anh này và anh này".
'공동 1위로 맘에 들어 뭐, 알아 가고 싶어요'"Tôi thích Gwan Hee, anh này và anh này". "Tôi muốn tìm hiểu cả ba người".
이러면 약간 그런 느낌 받았을 거 같지 않아?"Tôi muốn tìm hiểu cả ba người". Anh có cảm thấy như vậy không?
생각을 해 봐, 입장 바꿔서Thử nghĩ ở địa vị em xem.
근데 나는 오히려 그게 더 좀Cá nhân anh có lẽ lại thích thế hơn.
좋을 거 같아lại thích thế hơn.
- [규현] 에잇! 진짜 - [한해] 자존심 부리지 말고- Thôi nào. - Đừng cứng đầu nữa.
- [규현] 그래 - [다희] 고집 그만 부려- Phải. - Đừng đi xa quá.
그 세 명이서 예를 들면Ba em có thể phản ứng khác nhau.
너는 '어, 그래, 알았어 난 얘기 안 해'Em có thể không nói chuyện cho tới khi anh bắt chuyện.
'너가 다가올 때까지 안 해' 할 수도 있고Em có thể không nói chuyện cho tới khi anh bắt chuyện.
근데 규리 씨하고 혜선 씨가 나한테 막 엄청Nhưng Gyu Ri và Hye Seon có thể muốn hành động trước.
이제 한 발 더 다가오려고 할 수도 있잖아?Nhưng Gyu Ri và Hye Seon có thể muốn hành động trước.
그러면 나는 두 발 더 다가가서Rồi anh sẽ đáp lại nỗ lực đó và tìm hiểu thêm về họ.
뭐, 볼 거 같아Rồi anh sẽ đáp lại nỗ lực đó và tìm hiểu thêm về họ.
그러니까, 그럼 너의 그 생각 그게 맞다면 그렇게 해Nếu anh nghĩ vậy thì cứ làm đi.
- [관희] 어… - 나는, 나는- Ờ… - Em nghĩ…
난 너한테Em đã nói rất rõ là em thích anh cỡ nào rồi.
솔직히 뭐, 처음에는 그렇게 호감 표시했다고 생각을 해Em đã nói rất rõ là em thích anh cỡ nào rồi. Nếu anh chưa thấy rõ thì tiếc quá.
근데 너가 그렇게 못 느꼈으면 못 느낀 거고Nếu anh chưa thấy rõ thì tiếc quá.
[하정] 그런데 나는 뭐, 더 이상Em chẳng thể làm gì thêm…
- 아니, 나도 같이 서로 느꼈지 - [하정] 뭘…Đâu, anh cũng vậy. Mình đều thấy thế.
근데 못 느꼈다며? 모르겠다며Anh nói với em là chưa thấy thế và anh muốn em thể hiện tình cảm hơn nữa.
나한테 더 표현하라며, 너는Anh nói với em là chưa thấy thế và anh muốn em thể hiện tình cảm hơn nữa.
- 근데 난 더 이상… - [관희] 느꼈지, 느꼈는데 이제- Nhưng em không… - Anh cảm thấy, nhưng…
더 이상 나는 근데 하고 싶지가 않아Em không muốn làm thế nữa.
[무거운 음악]
나는 할 만큼 했다고 생각해, 나는Em nghĩ em làm đủ rồi, nhưng anh lại đòi nhiều hơn nữa.
넌 근데 더 원하고 있어Em nghĩ em làm đủ rồi, nhưng anh lại đòi nhiều hơn nữa.
너가 두 발 다가간다 했지?Em nghĩ em làm đủ rồi, nhưng anh lại đòi nhiều hơn nữa. Anh nói anh sẽ đền đáp, nhưng anh lại muốn em làm hết.
아니, 내가 두 발 다가가길 넌 원하고 있어Anh nói anh sẽ đền đáp, nhưng anh lại muốn em làm hết.
- 아니라니까, 아니 - [하정] 근데, 아니Đâu phải vậy. Nhưng anh cư xử thế mà. Em cảm thấy vậy.
너 근데 행동하는 게 그래 내가 그렇게 느꼈고Nhưng anh cư xử thế mà. Em cảm thấy vậy.
그래서 나는Từ đầu, em đã rất thật với anh.
나는 솔직히 나는 솔직하게 얘기했어Từ đầu, em đã rất thật với anh.
나도 처음엔 너한테 호감 간다고 내가 얘기했잖아Em nói rõ là em thích anh.
- 대놓고 - [관희] 응- Thật sự thế. - Ừ.
근데 니가 나한테 두 발 다가왔어? 아니었잖아Nhưng anh có hành động tiếp không? Làm gì có.
- [관희] 그럼 내가… - 내가 먼저 뭐- Thì… - Anh muốn em làm hết.
이렇게 해 주길 바랬고- Thì… - Anh muốn em làm hết.
[하정] 내가 먼저 뭐, 뭐, 어? 더 좋다는 말 해 줬으면 좋겠고Anh muốn em phải nói là em thích anh nhiều hơn nữa.
이런 거잖아, 너는Anh là vậy đấy.
그래서 난 난 할 만큼 했다고 생각해Em thấy em cố gắng đủ rồi.
너가 뭐 이렇게 내가 얘기한다 해서Mặc kệ anh có dừng lại với em sau những gì em nói hay không.
이제 뭐, 나랑 뭐 이렇게 한다 해도 난 상관이 없어Mặc kệ anh có dừng lại với em sau những gì em nói hay không.
난 할 만큼 했고Em cố gắng đủ rồi.
니가 아니면 나도 아니야Nếu anh thôi em thì em cũng vậy.
- [헛웃음] - [하정의 옅은 웃음]
속 시원하게 얘기 잘했어요Thật mừng cô ấy nói ra.
- [진경] 속 시원해 - [다희] 응, 잘했어Thật mừng cô ấy nói ra. - Trút hết ra. - Ừ.
팩트 폭격Đều đúng cả.
[하정] 지금 내가 널 엄청 좋아하는 거 같대, 대놓고Nếu giờ em nói thẳng là em hết lòng với anh thì sao?
그러면 '알았어, 나 너한테 직진할게'Anh có nói với em là anh sẽ hết lòng với em không?
이럴 거야? 아니잖아Anh có nói với em là anh sẽ hết lòng với em không? Không nhỉ?
- 너가 날 좋다고 하면? - [하정] 어- Nếu em nói em thích anh? - Phải.
[어두운 음악]
그래도 혜선 씨도 궁금하고 규리 씨도 궁금하고Anh vẫn muốn tìm hiểu Gyu Ri, Hye Seon và những người khác.
뭐, 다 궁금한 거잖아Anh vẫn muốn tìm hiểu Gyu Ri, Hye Seon và những người khác.
아니, 그렇게 궁금한 세 명한테 얘기를 했잖아, 지금Vậy nên anh mới nói vậy với cả ba em.
[관희] 뭐, 오늘 저녁이라도 너가 다가오는 느낌이 들면Nhưng nếu em cố gắng tiến lại gần anh hơn, như tối nay chả hạn,
당연히 세 명 중에 먼저…rõ ràng trong ba người, anh chọn em đầu tiên.
[하정] 그니까, 그니까rõ ràng trong ba người, anh chọn em đầu tiên. Ý anh là thế.
어쨌든 결론은Ý anh là anh muốn một trong ba cô tiếp cận anh trước.
너한테 다가와 주길 원하는 거잖아, 지금Ý anh là anh muốn một trong ba cô tiếp cận anh trước.
아니, 안 다가와도 돼Không, đâu cần cả ba em.
그니까 다가와 주길 바라지만Anh chỉ mong một trong ba thôi. Nhưng anh đâu quyết được chuyện đó.
뭐, 그걸 강요하지도 않고Nhưng anh đâu quyết được chuyện đó.
[관희] 뭐, 세 명 다 나한테 그러지 않는 거에 대해서Nếu không ai hành động thì cũng không sao.
아무 상관 없어Chẳng quan trọng.
[하정] 너가 틀렸다는 건 아닌데 좀Em không nói anh sai, nhưng em nghĩ thế là hơi thiếu tôn trọng
내가 멀리서 봤을 때nhưng em nghĩ thế là hơi thiếu tôn trọng
니가 다른 사람한테 그렇게 하고 있는 거는nhưng em nghĩ thế là hơi thiếu tôn trọng
제삼자 입장에서 좀 무례하다라고 생각이 들었어khi anh công khai để ngỏ các lựa chọn.
'좀 약간 무례한데?'Thành ra hơi thô lỗ.
- 그래? - [하정] 어- Thế à? - Phải.
그래, 뭐, 내가 나도 어제 그렇게 얘기하고 나서Anh đồng ý là cách anh nói chuyện
- 내가 좀 표현 방식이 - [하정] 그래, 너도, 어Anh đồng ý là cách anh nói chuyện - có thể hơi bị… - Nhỉ?
표현 방식이 좀 그렇게 보였나 생각은 해- có thể hơi bị… - Nhỉ? Có thể thành ra hơi thô lỗ.
[하정] 어, 그니까 그건 살짝 무례했어Phải, hơi thiếu tôn trọng.
그래, 미안하다, 무례하게 해서Rồi. Anh xin lỗi.
[하정] 아니, 내가 너한테 미안하다는 소리 들을 것도 없지Không, anh có lý do gì để xin lỗi em đâu.
그래, 너무 내가 어제 그렇게 한 거에 대해서Hi vọng là em không bực mình về những gì anh nói tối qua.
기분 나빠하지 말고, 알았지?Hi vọng là em không bực mình về những gì anh nói tối qua.
[하정] 아니, 난 기분은…Em không bực.
[관희] 뭐, 기분 나빠 보이는구먼Rõ ràng em có bực mà.
아니, 난 그것 때문에Không phải là vì thế.
나는 니가 세 명 뽑아서 기분 나쁜 게 절대 아니라니까Không phải là vì thế. Em không bực vì anh chọn ba cô.
- [관희] 됐어 - 너의 그 행동이 기분 나쁜 거야- Kệ. - Em bực vì cách hành xử của anh.
너 내가 질투한다고 생각해?Anh nghĩ em đang ghen à?
[차분한 음악]
[관희] 가자Đi nào.
[하정] 내가 알아서 갈게, 그냥Em sẽ tự đi ra.
기억이 안 나요 아까 너무 흥분해 가지고 막Tôi không nhớ rõ lắm. Tôi bực quá
거의 랩 하듯이 얘기를 해 가지고và bắt đầu nói nhanh như đọc rap.
저는 굳이 제가 매달려서 만나고 싶지는 않아요Tôi không muốn bám lấy anh ấy chỉ để có thể ở bên anh ấy.
와, 하정 씨 똑 부러진다- Trời. - Ha Jeong biết mình muốn gì.
진짜, 근데 하정 씨가 뭐 잘못된 얘기를 한 게 없어요- Trời. - Ha Jeong biết mình muốn gì. Nhưng cô ấy nói đúng hết.
- 틀린 말이 없어, 네 - [규현] 틀린 말이 없었고- Chẳng có gì sai cả. - Đúng.
마지막 인터뷰를 했잖아요Trong lần phỏng vấn vừa rồi,
저만 다가가서 막 그러고 싶지 않다고 했는데cô ấy nói không muốn chỉ mỗi mình cố gắng,
관희 씨가 다가오면 하정 씨는nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận nếu Gwan Hee tìm tới.
받아 주고 싶은 마음인 거 같아nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận nếu Gwan Hee tìm tới.
- 받아 줄 거 같아, 다가오면 - [규현] 예, 그니까 하정 씨는Nếu cậu ta làm thế. Cô ấy chỉ muốn Gwan Hee có bước tiến.
관희 씨가 오기만 하면 되는 그런 상황 같아요Cô ấy chỉ muốn Gwan Hee có bước tiến.
[진영] 저는 오히려 관희 씨가 이제 하정 씨랑은Tôi linh cảm Gwan Hee có thể bắt đầu giữ khoảng cách với Ha Jeong.
약간 척질 거 같다라고 생각이 드는 게Tôi linh cảm Gwan Hee có thể bắt đầu giữ khoảng cách với Ha Jeong.
관희 씨도 이제 프로 선수고 고집이 좀 있을 거란 말이에요- Phải. - Gwan Hee là cầu thủ chuyên nghiệp, - nên có khi cứng đầu lắm. - Ừ.
[규현] 있어요- nên có khi cứng đầu lắm. - Ừ.
[숨을 들이켜며] 그러고 다시 굽히고 들어갈 만큼 관희 씨가Tôi không nghĩ cậu ta thích Ha Jeong đủ để dẹp cái tôi sang một bên.
하정 씨를 좋아할 거 같지는 않다라는 생각이에요Tôi không nghĩ cậu ta thích Ha Jeong đủ để dẹp cái tôi sang một bên.
저는 하정 씨가 엄청 값진 인생 레슨을Tôi tin cô ấy đã cho cậu ta một bài học cuộc sống giá trị.
- 저는 줬다고 생각하거든요 - [MC들의 호응]Tôi tin cô ấy đã cho cậu ta một bài học cuộc sống giá trị. - Phải. - Đúng.
근데 이게 어떻게 적용이 될지가 너무 궁금해요Nhưng tôi thắc mắc chuyện sẽ diễn biến thế nào.
[한해] 바뀔지 혹은Liệu cậu ta sẽ thay đổi…
- 자존심을 세울지 - [다희] '넌 됐어'- Hay không thể dẹp cái tôi? - …hay gạt cô ấy ra?
자존심을 세워서 '너는 이제 제외야'- Hay không thể dẹp cái tôi? - …hay gạt cô ấy ra?
'너 호감도 마이너스 10' 뭐, 이렇게 될지Có khi cậu ta sẽ trừ điểm cô ấy.
[헛웃음]Ừ, chẳng rõ sẽ thế nào.
- 그렇게 될지 그게 좀 궁금한 - [MC들의 호응]Ừ, chẳng rõ sẽ thế nào.
[활기찬 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & CHOI MIN WOO & LEE JIN SEOK
- [민지의 놀란 숨소리] - [민우] 와, 대박이네Trời, điên thật.
- [진석] 문 열어야 될 것 같아 - [민지] 오, 예쁘당Mở cửa cho cô ấy nào. - Đẹp quá. - Lên xe nhỉ?
[민지] 우와!
[민우] 예쁘게 잘돼 있다Bên trong đẹp quá.
[민지] 우와 저 너무 기분이 좋아요, 갑자기Bên trong đẹp quá. Đột nhiên em phấn khích quá.
[민지의 웃음]
저 이거 상상치도 못했어요- Em không ngờ đấy. - Anh cũng vậy.
- [진석] 저도 못 했어요 - [민지] 예- Em không ngờ đấy. - Anh cũng vậy. Phải ha?
[민우] 내가 지금 여기 있는 게 좀 신기하긴 하네요Anh vẫn còn chết lặng vì được tới đây.
[민지의 웃음]Anh vẫn còn chết lặng vì được tới đây.
[민지] 짠 하고Nâng ly nhé?
[진석, 민지의 웃음]
- 저 술 아무것도 몰라요 - [진석] 아, 그래요?- Em không biết mấy về rượu. - Thế à?
- [민지] 네 - 술 먹어요, 근데 이거?- Dạ. - Em có uống không?
[민지] 저 술 '짠' 정도Nâng ly thì được ạ.
아, 한 모금?Nâng ly thì được ạ. Một nhấp thôi.
- [민우] 한 모금? - [민지] 그냥 목말라요, 저, 우와- Một nhấp? - Khát quá.
어머! 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해, 어머Ôi, không. Trời ạ. Trời ạ.
- [잔잔한 음악] - [민우] 뭐 없…- Ôi. - Không sao mà.
- [진석] 괜찮아 - [민지] 아니, 어, 휴지가 없다- Ôi. - Không sao mà. Hình như không có khăn lau.
- [진석] 어, 괜찮아 - 어떡하지?- Không sao. - Sao giờ?
[진석] 상관없어Không sao.
- [웃으며] 상관이 없다고요? - [진석] 네- Anh… - Anh không sao? Ừ.
그래도 술맛 나면 어떡해요 여기서?Ừ. Người anh đầy mùi rượu thì sao?
전 대충 삽니다Anh đâu thấy phiền gì.
[함께 웃는다]
[MC들의 웃음]
[규현] 너무 좋아, 진석 씨Jin Seok hay quá.
아, 진석 씨, 아Trời, Jin Seok.
- 진석이 형이라고 부르고 싶어요 - [진경] 진석이 형, 어- Muốn gọi cậu ấy, "anh bạn". - Ừ. "Anh bạn".
감사합니다- Đây. - Cảm ơn anh.
[민지] 오늘 재밌게 놀아요 맛있게 먹고 [웃음]Ta sẽ chơi vui và ăn ngon hôm nay nhé.
[진석] 저희…Bọn anh thèm đồ ngon lắm rồi.
[민우] 진짜 맛있는 거 너무 먹고 싶었어 가지고Bọn anh thèm đồ ngon lắm rồi.
- [민지의 호응] - 천국도 못 갔으니까Bọn anh thèm đồ ngon lắm rồi. - Vâng. - Lần đầu anh tới đây.
오늘 뭐 먹으려나, 저녁?Không biết bữa tối có gì.
- [진석] 고구마? - [민지의 앙탈 부리는 소리]Khoai lang?
- [민지] 그런 말 하지 마요 - 아, 근데 저녁은- Đừng nói gở. - Ồ, tưởng cậu nói hội kia.
- [흥미로운 음악] - 아, 우리 말고- Đừng nói gở. - Ồ, tưởng cậu nói hội kia.
- [민지] 우리 말… - 천국도, 천국도- Ở đây mà. - Bọn mình ấy.
- 여기는 우리 생각 한 건데 - [진석] 아, 우리는…- Anh ấy nghĩ về bọn mình. - Ồ, bọn mình.
왜요, 지옥도에 걱정되는 사람 있어요?Anh có lo cho ai ở Đảo Địa Ngục không?
- 절대 없죠, 아 - [민우의 웃음]Không có. À…
절대 없어요? [웃음]Không ai à?
[풉]
- [다희] 어떡해, 있어 - [코웃음 치며] 좀 있다, 좀 있어- Ôi, không. - Cậu ấy lo. Đúng.
[규현] 이렇게 되는 거야Chuyện là thế đấy.
아, 그, 딱 특유의 매력이 있네Em có nét cuốn hút rất riêng.
- 중도에 들어왔잖아요 - [민지] 네- Em tham gia giữa chừng. - Dạ.
[진석] '중도에 들어왔는데 어느 정도의'Anh tự hỏi em phải cuốn hút đến thế nào
'인제 조금 매력 있는 사람이 올까'thì mới được tham gia chương trình nửa chừng thế.
라고 생각을 했을 때thì mới được tham gia chương trình nửa chừng thế. - Cậu không ngờ cô ấy cuốn hút đến thế? - Ờ…
- [민우] 이 정도일 줄 몰랐다? - [진석] 그러니까- Cậu không ngờ cô ấy cuốn hút đến thế? - Ờ… - Phải chứ? - Ừ.
- 그래요? - [진석] 어, 어- Phải chứ? - Ừ.
- 그래요? - [진석] 어, 어- Phải chứ? - Ừ.
- 매력 있어요, 매력 있는데, 그 - [민지] 매력 있어요? [웃음]- Em cuốn hút à? - Đúng thế. Nhưng anh đoán em phải cực kỳ cuốn hút mới đủ sức cạnh tranh.
- 그러니까 웬만큼 매력 있어서는 - [부드러운 음악]Nhưng anh đoán em phải cực kỳ cuốn hút mới đủ sức cạnh tranh.
안 되겠다라는 생각을 했어요Nhưng anh đoán em phải cực kỳ cuốn hút mới đủ sức cạnh tranh.
어, 인제Bọn anh đã có chút thời gian bên nhau
저희가 서로 인제 봐서Bọn anh đã có chút thời gian bên nhau
서로가 좋다고 인제 표현한 시간이 있으니까và thể hiện tình cảm với nhau.
- 수긍이 뭔가 좀 되는 느낌 - [민우의 호응]Nhưng khi gặp em, anh hiểu tại sao.
아, 진석 씨 넘어갔다 안 되겠다, 넘어갔다Jin Seok mê cô ấy rồi. Không hay rồi. Cậu ấy mê rồi.
이러면 민우 씨가 끼어들 틈이 없어요Thế là Min Woo hết cơ hội. Phải, cô ấy cứ nhìn Jin Seok.
저쪽만 보고 있잖아요Phải, cô ấy cứ nhìn Jin Seok.
[다희의 호응]Phải, cô ấy cứ nhìn Jin Seok.
[민지] 저 아까 누가 풀 같다 했어요, 이 옷Có người nói váy em trông như cỏ.
누가 그랬어요?Ai nói vậy?
- 그분이다, 그 좀 감수성 - [진석] 관희인 거 같은데- Gwan Hee? - Cái anh trông có vẻ nhạy cảm ấy.
풍부해 보이는 사람- Gwan Hee? - Cái anh trông có vẻ nhạy cảm ấy.
[진석] 아, 원익이?Là Won Ik à?
[민지] 어, 어, 어, 어, 맞아요Phải, là anh ấy.
원익이가 그렇게 얘기했을지는 몰랐네Không ngờ cậu ấy lại nói như vậy.
- [진석] 뚜비, 뚜비는 누군데요 - 아, 뚜비 누구지? 아Ai nói "Dipsy"? - Là ai ấy nhỉ? - Có lẽ là Gwan Hee.
- 관희일 것 같은데 - [진석] 관희?- Là ai ấy nhỉ? - Có lẽ là Gwan Hee.
- 관희? 빨간색 셔츠? - [민지] 어, 관…- Gwan Hee? Áo đỏ? - Phải, Gwan… Có lẽ thế.
네, 맞는 거 같아요- Gwan Hee? Áo đỏ? - Phải, Gwan… Có lẽ thế.
- [민우] 빨간 셔츠? - 예- Gwan Hee? Áo đỏ? - Phải, Gwan… Có lẽ thế. - Áo đỏ. - Không.
[진석] 아, 관희 진짜 웃기지- Dipsy? - Gwan Hee rất hài.
- 아, 웃겨요? 성격? - [진석] 관희 웃겨요, 예- Dipsy? - Gwan Hee rất hài. - Anh ấy vui tính à? - Vui tính.
- [흥미로운 음악] - [민지의 호응]
- [민우] 말 되게 잘하고 - 되게 시원시원하고 말 잘하고- Lưu loát nữa. - Bộc trực và lưu loát.
- 그래요? - [진석] 세 보이는데 재밌어- Thế à? - Cậu ấy thô nhưng vui tính.
[민지의 호응]
재밌구나?Vậy anh ấy vui tính.
[진석] 관희만의 매력이 있어Cậu ấy có vẻ cuốn hút nhất định.
- [진석] 꽤 오래가는데? - [민우, 민지] 어- Đi xa thật. - Phải.
[진석] 해 질 거 같은데?Mặt trời lặn rồi.
셋이서 같이 할 만한 게Ba bọn họ có thể cùng làm gì nhỉ?
여기가 천국도는 아닌 거 같은데?- Đâu phải Thiên Đường. - Không.
[규현] 응, 펜션인가?- Đâu phải Thiên Đường. - Không. Đây là nhà nghỉ dưỡng à?
선팅이 너무 돼 있으니까 아예 안 보이네Cửa màu tối quá, anh chẳng thấy gì.
[웃으며] 갑자기 긴장되는데Tự nhiên em thấy lo.
[진석, 민지의 웃음]Tự nhiên em thấy lo.
[안내 방송 알림음]
[긴장되는 음악]Đáng sợ quá.
[민지] 뭐야! 무서워Đáng sợ quá.
[놀라며] 한 명을 선택하라는 거 아니야, 설마?Cô ấy có phải chọn một trong hai?
- 여기서? 진짜? - [한해] 진짜?Cô ấy có phải chọn một trong hai? - Ở đây? Thật á? - Hả?
[놀란 탄성]
에이, 거짓말Thôi nào, điên quá.
[마스터] 조민지 씨Cho Min Ji, hôm nay ở Đảo Thiên Đường,
오늘 천국도에는Cho Min Ji, hôm nay ở Đảo Thiên Đường,
저녁 식사 데이트와 수영장 데이트가bạn sẽ có hẹn ăn tối và hẹn ở bể bơi.
준비돼 있습니다bạn sẽ có hẹn ăn tối và hẹn ở bể bơi.
먼저 저녁 식사를 함께 할 사람을 선택해 주세요Mời chọn một người bạn muốn cùng ăn tối.
- [헛웃음] - [진석] 야박한데- Trời, thật là… - Ác quá.
[민지] 아, 그러면 한 명은 저녁을 못 먹어요?- Ôi. - Vậy một anh không được ăn tối?
- [민우] 와 - 그럴 수도 있겠네요Có thể là vậy.
[민우] 대박이네Điên rồ quá.
[한숨 쉬며] 고민되겠다, 이거 민지 씨도Hẳn khó cho Min Ji lắm.
[진영] 근데 저라면은 어떤 생각이 들 거 같냐면은Nếu tôi là một trong hai anh,
하고 싶은 건 저녁 식사지만tôi muốn cùng đi ăn tối nhưng cũng không muốn bỏ màn bể bơi.
주고 싶지 않은 건 수영 데이트일 거 같아요tôi muốn cùng đi ăn tối nhưng cũng không muốn bỏ màn bể bơi.
[MC들의 탄성]tôi muốn cùng đi ăn tối nhưng cũng không muốn bỏ màn bể bơi.
[한해] 모든 역사는 지금 수영장에서 일어났다고요Điều quan trọng hay xảy ra ở bể bơi.
[규현] 그니까 진영 씨도 수영장에서 일 났잖아요Phải, với Jin Young nữa.
[한해] 어, 여기서 이거, 이거, 이거Cậu từng có lúc như vậy.
- [규현] 그래, 이거! 그래 - [한해] 이거 했잖아Cậu từng có lúc như vậy. - Phải rồi. - Đúng là có.
그렇긴 하네요 [웃음]Đúng thế.
[민지] 저녁은Hẹn ăn tối…
[난감한 웃음]
- 어떡해, 죄송해요 - [진석] 어, 알겠어Ôi, em xin lỗi. Không sao mà.
- 이따 봐요 [웃음] - [진석] 네- Gặp anh sau nhé. - Ừ.
[감미로운 음악]
[민지] 우와, 너무 예쁜데?Đẹp quá.
- 너무 예쁘지 않아요? - [민우] 진짜 대박이다, 뷰Đẹp quá. - Nhỉ? - Cảnh đẹp tuyệt.
아, 이렇게 하는구나Vậy ra là thế.
[민지의 웃음]
[민지] 왜 안 따라와요? 제가 가고 있잖아요- Đi nhé? - Sao anh không theo? Em dẫn đường mà.
[민우] 아, 아, 미안해요Em dẫn đường mà. - Xin lỗi em. - Cảnh đẹp quá.
[민지] 너무 예쁜데?- Xin lỗi em. - Cảnh đẹp quá.
[민우] 와 이런 데 진짜 좋아하는데Anh thích những chỗ như này.
[민지의 탄성]Anh thích những chỗ như này.
[민우] 여기인가 보네Chắc đây là bàn mình.
[웃음]- Bàn này? - Ngại ghê…
- [민우] 맞나? - 어색, 어색- Bàn này? - Ngại ghê…
[어색하게 웃으며] 그니까Anh biết, phải ha?
[민우] 자, 뭐가 있으려나Không biết mình được ăn gì.
- [민지] 어, 너무 예쁜데? 전망 - [로맨틱한 음악]Cảnh đẹp thật.
이거 못 보고 있었네- Đúng thế. - Suýt thì bỏ lỡ.
[민우] 제주도는 진짜 이쁘지- Đảo Jeju thì đẹp rồi. - Phải ha?
- 뷰는, 응 - [민지] 그치?- Đảo Jeju thì đẹp rồi. - Phải ha? Phải.
그냥 보고 있으면 기분이 좋은 거 같아Nhìn cảnh này thôi là thấy thư giãn rồi.
[민우] 맞아Đúng thế.
[웃음]
- [직원의 말소리] - [민우] 안녕하세요- Cho phép tôi rót rượu tối nay. - Xin chào.
[직원] 크레망 먼저 준비해 드릴게요- Cho phép tôi rót rượu tối nay. - Xin chào.
- [민우] 감사합니다 - [직원] 맛있게 드세요Cảm ơn. Chúc ngon miệng.
[민우, 민지] 감사합니다Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. - Cảm ơn.
[민지] 짠Nâng ly.
- 안 먹어도 돼, 안 먹어도 돼 - [민지] 응- Em không cần uống. - Dạ.
나한테 궁금한 거 없어?Anh có câu hỏi gì cho em không?
- [민우] 너한테? - 응- Câu hỏi à? - Vâng.
넌 무슨 일을 할까, 너는?Em làm nghề gì?
[민우] 내가 볼 땐 촬영 쪽에 관련된 직업인 거 같은데?Anh linh cảm là việc gì đó liên quan tới máy quay.
[민지] 어? 아니야Anh linh cảm là việc gì đó liên quan tới máy quay. Không, em cứ nói thôi nhé? Vội vàng quá không?
그냥 말해도 돼? 나 성격이 급해서 [웃음]Không, em cứ nói thôi nhé? Vội vàng quá không?
[민우] 어, 말해, 말해Không, em nói đi.
아, 나는 지금은 아나운서 준비하고 있고Em đang học để làm biên tập viên tin tức.
음, 잘 어울린다Ừ. Hợp với em lắm.
- [민지] 그래? - 응- Thế à? - Ừ.
- 대학은 아직 졸업은 안 했고 - [힘찬 음악]Em chưa tốt nghiệp đại học.
[민우] 지금 아나운서- Em học làm biên tập viên? - Phải.
- 준비하고 있는 중이야? - [민지] 어- Em học làm biên tập viên? - Phải.
[민지] 저는 이화여대에서 경제학과를 전공하고 있고Tôi học chuyên ngành Kinh tế ở Đại học Nữ sinh Ewha, và muốn thành biên tập viên tin tức.
현재 아나운서 준비 중입니다và muốn thành biên tập viên tin tức.
저는 아나운서를Tôi đã chuẩn bị cho mình
스터디와 또 학원을 병행하면서 준비를 하고 있는데요Tôi đã chuẩn bị cho mình bằng cách học nhóm và học trường tư.
전 평일 아침에는 일어나서 신문 스터디를 하고Vào các ngày trong tuần tuần, tôi thức dậy, xem báo,
또 뉴스 원고를 읽으면서rồi đọc to các bản tin
발성, 발음 등을 연습하고 있습니다để luyện giọng và phát âm.
문체부가 국내 프로 경기 단체를 상대로Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiến hành điều tra
사무 검사를 진행했습니다Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiến hành điều tra một tổ chức thể thao.
우와
목소리도 달라요Giọng cô ấy đổi rồi.
저렇게 예쁘게 생겼는데 공부까지 저렇게 잘했다고?Cô ấy không chỉ xinh mà còn thông minh nữa?
[다희] 요즘엔 다 사기야Đời thật bất công.
아, 잘 어울리네Ồ, hợp với em lắm.
- [민지] 그래? - 아나운서 쪽이랑, 어- Thế ạ? - Biên tập viên. Ừ.
- 되는 게 목표야 - [민우의 옅은 웃음]Mục tiêu của em. Gần đây em rất nỗ lực.
그래서 열심히 준비하고 있어Mục tiêu của em. Gần đây em rất nỗ lực.
[민지] 약간 모델 이런 거 할 거 같아Trông anh như người mẫu.
키도 크고Anh cao thật đấy.
- 그치, 모델 일 하고 있지, 지금 - [민지의 호응]Em nói đúng. Anh là người mẫu.
- [당찬 음악] - [민지] 아, 잘 어울려Em nói đúng. Anh là người mẫu. Ồ. Hợp với anh lắm.
[민우] 제 직업은 이제 6년 정도 모델 일을 하고 있습니다Tôi đã làm người mẫu khoảng sáu năm rồi.
지금 보통 광고 쪽, 의류에 관한 이런 촬영들을 또 하고 있고요Tôi thường chụp ảnh quảng cáo cho các nhãn hiệu quần áo
'서울패션위크' 같은 그런 쇼를 서는 일을 지금 하고 있습니다và tham gia trình diễn thời trang như ở Tuần lễ Thời trang Seoul.
제가 모델 일을 좋아하는 이유는Tôi yêu nghề người mẫu
사람들 앞에서 이렇게 주목받는 일을 할 때vì cảm giác phấn khích khi đứng dưới ánh đèn trước mắt khán giả.
짜릿한 경험이 있어서vì cảm giác phấn khích khi đứng dưới ánh đèn trước mắt khán giả.
더욱더 크게 좋아하는 거 같습니다Vì thế mà tôi yêu nghề này.
아, 잘 어울려Vâng. Hợp với anh lắm.
[웃으며] 오빠, 이거…Ô… Khoan, có khi anh ít tuổi hơn em.
아, 오빠가 아닐 수도 있지 나 왜 이래?Ô… Khoan, có khi anh ít tuổi hơn em. - Em làm sao vậy? - Cái gì…
[민우가 웃으며] 왜?- Em làm sao vậy? - Cái gì…
- [민지] 그니까 - 왜 오빠라고 생각해?- Nhỉ? - Sao em nghĩ vậy?
- [민지] 동생일 수도 있지 - 응, 그치- Có khi anh trẻ hơn. - Đúng thế.
약간 20대 중후반?Anh chừng ngoài 25 à?
[민우] 중후반? 음Anh chừng ngoài 25 à? - Ngoài 25? - Có khi mình cùng tuổi.
[민지가 놀라며] 근데 나랑 동갑일 수도 있을 거 같아- Ngoài 25? - Có khi mình cùng tuổi.
- 스물다섯? - [민지] 스물다섯?Em 25 tuổi à? Hai mươi lăm?
그냥 말할까?Mình cứ nói ra nhỉ?
- [민우] 말할까, 그냥? - 스물여섯- Nhé? - Em 26 tuổi.
[민우] 스물여섯?- Nhé? - Em 26 tuổi. - Hai mươi sáu à? - Có gì đâu mà giấu.
- 약간 숨길 이유가 없는 거 같아 - [민우의 호응]- Hai mươi sáu à? - Có gì đâu mà giấu.
[민지] 어? 더 어린가?Anh trẻ hơn em à?
어? 스물셋 이런 거 애기 아니지, 그런…Không phải tầm 23 tuổi chứ?
에이Không. Nói ra được chứ?
말해?Không. Nói ra được chứ?
- 스물넷 - [민지의 놀란 숨소리]Mình 24.
- [감미로운 음악] - [민우] 스물넷Mình 24.
- [웃음] - [민우] 스물넷Mình 24.
- [MC들의 놀란 소리] - 어머!- Hả? - Trời!
- [제작진의 웃음] - [다희] 진짜?Thật hả?
- 2000년생이에요 - [다희] 어머- Cậu ấy sinh năm 2000. - Ôi.
- 2000년생? - 근데 목소리 저렇다고?- Năm 2000 à? - Giọng nói ấy?
목소리도 그렇고 얼굴도…Đâu chỉ giọng nói. Ngoại hình nữa.
아, 그래서 좀 말이 없었을 수도 있겠다Có lẽ vì thế mà cậu ấy hay im lặng.
- [민지] 스물넷? 내가 누나네 - [민우] 응Cậu 24 à? Mình lớn tuổi hơn rồi.
그럼 궁금하네 남자 좋아하는 스타일, 약간Mình muốn biết hình mẫu cậu thích.
넌 약간 막 [목기침]Cậu có thích đàn ông hài hước không?
유머러스한 사람 좋아해? 약간?Cậu có thích đàn ông hài hước không?
- 응, 어떻게 알았어? - [민우] 약간 유머러스한?- Có, sao cậu biết? - Người vui tính ấy?
- [차분한 음악] - 그냥 물어본 거야- Có, sao cậu biết? - Người vui tính ấy? - Mình chỉ hỏi thôi. - Ồ.
- [민지] 오, 어 - [민우] 또?- Mình chỉ hỏi thôi. - Ồ. - Còn gì nữa? - Người vui tính và hóm hỉnh.
[민지] 재미있고 좀 드립 좀 좋고 좀 센스 있는 거- Còn gì nữa? - Người vui tính và hóm hỉnh. - Biết nên nói gì. - Ra vậy.
- 센스 있는 거? - [민지] 응, 좀- Biết nên nói gì. - Ra vậy. Một người…
아, 큰일 났다, 그러면Không tốt cho cậu ấy rồi.
- 유머는 지금 거의 제로거든요 - [다희의 웃음]Cậu ấy chẳng hài hước gì.
- [제작진의 웃음] - 민우 씨가 진짜- Min Woo lại khác hẳn. - Min Woo?
- [진영] 민우 씨가 - [규현] 예- Min Woo lại khác hẳn. - Min Woo?
아, 근데 아까 생각하면 아닐 거 같은 거야 [웃음]Mình không nghĩ cậu sẽ chọn mình.
- 아, 왜? - [민우] 너무 금방 갔고 하니까- Sao không? - Mình về nhanh quá.
[민지] 아- Sao không? - Mình về nhanh quá.
'날 선택할 이유는 아예 없겠구나' 약간 이 생각을 했지Mình không nghĩ cậu có lý do để chọn mình.
아, 하긴 얘기를 막 많이 해서 선택한 건 아닌 거긴 해À, mình đâu chọn cậu vì ta nói chuyện nhiều.
[민우] 응, 맞아Phải.
그냥Chỉ là ngoại hình cậu hợp với gu của mình nhất.
외모가 제일 내 스타일이라서 한 건데?Chỉ là ngoại hình cậu hợp với gu của mình nhất.
- [민우] 아, 그래? - [민지] 어Chỉ là ngoại hình cậu hợp với gu của mình nhất. - Thế à? - Phải.
- 되게 솔직하구나, 표현이 - [차분한 음악]Cậu rất thẳng thắn.
[민지] 아, 그래? 그럼 돌려 말해 줄까?Thế à? Mình có nên tế nhị hơn không? - Không. Hay mà. - Vì cậu đẹp trai.
- [민우] 아니, 좋아 - 뭐, 훈훈하게 생겨서?- Không. Hay mà. - Vì cậu đẹp trai.
- [민지] 이게 돌려 말한 건가? - 솔직한 게 좋지- Không. Hay mà. - Vì cậu đẹp trai. - Mình thích sự bộc trực. - Tế nhị chưa?
- [민우] 아, 진짜? - 그래서 그냥 같이 있으면- Thật hả? - Mình nghĩ sẽ thật hay
- 기분 좋을 거 같아서 - [함께 웃는다]nếu dành thời gian với cậu.
- [민우] 아 - [민지] 응- À. - Ừ.
그리고 되게Mà cậu đã rất tốt với mình.
내가 느낄 땐 친절했어, 너가Mà cậu đã rất tốt với mình.
- [민우] 아, 진짜? - 응- Thế sao? - Ừ.
[옅게 웃으며] 오늘 힘 많이 얻어 가네Mình cảm thấy được khích lệ.
- [민지] 그래? [웃음] - [민우] 응- Thế sao? - Phải.
[민우] 왜냐면 지옥도에서 좀 생각이 좀 많았어 가지고Khi ở Đảo Địa Ngục, mình suy nghĩ nhiều.
[민지의 호응]
- 좀 적극적으로 - [민지] 일찍 왔으니까- Lẽ ra mình nên chủ động hơn. - Cậu đã tham gia từ đầu.
하고 해야 되는데- Lẽ ra mình nên chủ động hơn. - Cậu đã tham gia từ đầu.
[민지] 그니까Phải.
- [관희] 나는 메기 여자분이 오면 - [시은] 응Không biết ai sẽ chủ động trước
[관희] 누가 먼저 남자들 중에 움직일지가 궁금해khi người chơi nữ mới đến đây.
- [관희] 분명히 - 분위기는?- Chắc… - Cô ấy trông thế nào?
우린 누군지 모르니까Bọn em chưa gặp cô ấy.
[관희] 어À…
- 좀 차분하게 생겼는데 - [시은] 응- Cô ấy điềm tĩnh lắm. - Vâng.
어, 좀 먼저 다가가는 스타일인 거 같아Có vẻ là kiểu chủ động tiếp cận người khác.
[관희] '아, 예, 아니에요' 뭐, 하고 이렇게 좀Thoải mái khi nói chuyện với mọi người.
- 잘할 거 같은 느낌? - [시은] '아니에요', 아Thoải mái khi nói chuyện với mọi người. Vâng. Em nóng lòng muốn gặp quá.
- [잔잔한 음악] - 누군지 궁금하다Vâng. Em nóng lòng muốn gặp quá.
넌 무슨 생각 하고 있는 거야?- Em đang nghĩ gì? - Em à?
- [시은] 나? - 어- Em đang nghĩ gì? - Em à? Ừ, giờ anh đang cố đoán em để ý ai nhất,
- 마음속에 누가 - [시은] 응Ừ, giờ anh đang cố đoán em để ý ai nhất,
1순위, 2순위가 보여야 되는데Ừ, giờ anh đang cố đoán em để ý ai nhất, nhưng chẳng đoán ra.
- [시은] 응 - 안 보여nhưng chẳng đoán ra.
나는 오늘 민우 님이랑 약간 대화를 좀 더 해 보고 싶었어Hôm nay em muốn có cơ hội nói chuyện với Min Woo.
- [관희의 호응] - [시은] 왜냐하면 그때 대화가- Ừ. - Lúc mới gặp, bọn em rụt rè quá.
너무 부끄러워하다 끝났는데- Ừ. - Lúc mới gặp, bọn em rụt rè quá. Rồi bọn em có thời gian với nhau. Ban đầu anh ấy ít nói,
- 되게 오래 있었잖아 - [관희] 어, 어Rồi bọn em có thời gian với nhau. Ban đầu anh ấy ít nói,
아, 생각보다 되게 조용한 줄 알았는데 남자답다Rồi bọn em có thời gian với nhau. Ban đầu anh ấy ít nói, nhưng có vẻ nam tính và can đảm.
제일 용기 있다고 생각을 했어nhưng có vẻ nam tính và can đảm.
그래 가지고 약간 진지하게 대화를 하면Em nghĩ khi nói chuyện nghiêm túc hơn, anh ấy sẽ khác,
좀 다를 수 있지 않을까?Em nghĩ khi nói chuyện nghiêm túc hơn, anh ấy sẽ khác,
했는데 메기 여자분이 데려가셨더라고nhưng cô gái mới giật anh ấy mất rồi.
아, 그래서 아쉽구나?Chắc em thất vọng lắm.
아, 나도 다가가서 멋있게 하고 싶은데 그게 안 되는 거야Em muốn chủ động tiếp cận anh ấy mà không thể.
그니까 이게 생각은 있는데 몸이 안 따라 주는 거야Em muốn chủ động tiếp cận anh ấy mà không thể. Em cứ nghĩ về việc đó, nhưng làm lại khó.
한번 만들어 봐, 잘Em phải tìm cơ hội.
만들어야지Nhất định.
게임하면은 저 여자 메기 눌러 버려Trò chơi lần sau hãy đánh bại cô gái mới kia.
- [시은] 눌러 버려? - 어, 눌러 버려- Đánh bại cô ấy? - Cứ thế đi.
1등 할게Em sẽ chơi thắng.
[감미로운 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & LEE JIN SEOK
안녕하세요- Chào em. - Chào anh.
[민지] 안녕하세요 [웃음]- Chào em. - Chào anh.
- 어, 뭐야, 말 놓은 거 아니었어? - [진석] 안녕- Mình nói thân mật rồi nhỉ? - Chào em. Phải.
어, 말 놨지- Mình nói thân mật rồi nhỉ? - Chào em. Phải.
- 어유 - [다희의 웃음]
아, 나 여기 너무 재밌을 거 같아Xem hai người này vui thật.
- [민지] 밥 먹었어? - [진석] 어? 밥 먹었지- Anh ăn chưa? - Anh ăn rồi.
- 아, 다행이다 - [진석] 밥 먹고 왔어?- Tốt quá. - Em ăn chưa?
잘, 얘기 잘했어?Nói chuyện vui chứ?
되게 뭔가 어색하더라고Cũng hơi khó xử.
- [진석] 아, 그, 민우랑? - [민지] 응, 어- Với Min Woo à? - Vâng.
[진석] 아
좀 처음 봐서 좀 더 그런 건가?Có khi vì hai người mới gặp.
[민지] 어, 좀, 어, 그런가 봐Có khi vì hai người mới gặp. Vâng, em nghĩ là thế.
딱 둘이 있으니까 뭔가 갑자기 어색한 거야Lúc chỉ có hai người lúng túng lắm.
[진석] 아, 좀 어색할 만하지Hai người vừa gặp nên lúng túng là phải thôi.
- 처음 보는데 - [민지] 어, 그래서Hai người vừa gặp nên lúng túng là phải thôi.
[진석] 근데 나는 되게- Nhưng anh cảm thấy… - Dạ? …em rất chu đáo.
'배려심 되게 많다'…em rất chu đáo.
- 이런 생각 했어 - [민지] 응?- Anh nghĩ vậy. - Vì sao?
생각 좀 깊게 잘한다고 생각했는데- Anh nghĩ vậy. - Vì sao? Anh nghĩ em là người suy nghĩ thấu đáo.
- 3초 만에? [웃음] - [진석] 어- Trong ba giây? - Ừ.
- [따뜻한 음악] - 아니, 왜냐면- Trong ba giây? - Ừ. Min Woo cứ nói mãi là cậu ấy đói.
- [민지] 응 - 민우가 계속Min Woo cứ nói mãi là cậu ấy đói.
배고프다고 했었고 옆에서Min Woo cứ nói mãi là cậu ấy đói.
[민지의 웃음]Nhỉ?
어, 맞지?Nhỉ?
- [민지의 호응] - 좀 그거 배려해서 한 거 아닌가?Em có nghĩ đến chuyện đó khi quyết định chọn không?
응, 맞아Có ạ.
오빠는 천국도 갔다 왔었다 했잖아Anh từng tới Đảo Thiên Đường rồi,
그니까 맛있는 거 먹었을- nên anh được ăn ngon rồi. - Phải.
- 어, 그러니까 - [민지] 거 아니야, 그래 가지고- nên anh được ăn ngon rồi. - Phải. Lý do chủ yếu là thế, mà anh ấy cũng đói.
- 그리고 또 배고파했고 그래서 - [진석] 응, 응Lý do chủ yếu là thế, mà anh ấy cũng đói. Lý do là thế.
'되게 생각이 깊구나' 이 생각 좀 했어Anh nghĩ em khá chu đáo.
- [민지] 아, 그래? - 더 좀 근데 짧은- Thật ạ? - Anh bị ấn tượng mạnh.
그 임팩트가 좀 큰 거 같아- Thật ạ? - Anh bị ấn tượng mạnh.
'되게 생각을 깊게 하는구나'- Thật ạ? - Anh bị ấn tượng mạnh. "Cô ấy thật chu đáo".
뭐야, 잘 생각했네, 오빠도- Anh nhận ra cơ đấy. - Phải.
- [진석] 응 - [웃음]- Anh nhận ra cơ đấy. - Phải.
오빠가 아닐 수도 있잖아 동생일 수도 있지Khoan, anh bao nhiêu tuổi? Có khi trẻ hơn em.
[함께 웃는다]
나 좀 귀여워 보이려고 리본 하고 왔는데- Ừ. - Nhìn này. Em đeo nơ cho dễ thương đấy.
[진석] 응, 잘 어울린다Ừ, em đẹp lắm.
- [부드러운 음악] - 어, 귀엽, 귀엽네Anh thấy dễ thương.
- [함께 웃는다] - 아니, 그냥, 어Anh thấy dễ thương. Đẹp lắm.
귀여운 게 좀 잘 어울리는 거 같다Anh thấy em hợp mấy thứ dễ thương.
- 그래? - [진석] 어- Thật ạ? - Phải.
- [민지의 웃음] - 귀엽네Cũng dễ thương nữa.
- [진영] 둘이 너무… - [MC들의 웃음]Hai người đó…
- 반했네, 반했어, 반했어 - [다희] 어떡해- Cậu ấy đổ cô ấy rồi. - Không.
- 야, 넘어갔다, 아이 - [한해의 웃음]Cậu ấy mê cô ấy rồi.
민영 씨 잘했어야지, 있을 때Min Young lẽ ra nên đối tốt với cậu ấy.
- 오빠도 이거 해 볼래? - [진석] 그거? 어, 줘 봐 봐Anh thử đeo không? - Cái đó? Đưa anh. - Thật à?
- 진짜? - [진석] 뭔데- Cái đó? Đưa anh. - Thật à? - Gì vậy? - Bờm đấy.
- [민지가 웃으며] 리본 - 이거 영원히 남을 거 같은데?- Gì vậy? - Bờm đấy. Cái này sẽ ám anh cả đời.
- [따뜻한 음악] - [민지] 어? 잘 어울려Anh đeo đẹp lắm.
- 고맙다, 고맙다 - [민지] 오빠 거다- Cảm ơn. - Anh nên giữ lấy.
오빠 이러고 가면 인기 짱 될 거 같아Đeo về Đảo Địa Ngục, anh sẽ nổi như cồn luôn.
- [웃으며] 지옥도에서 - [진석] 거기서?Đeo về Đảo Địa Ngục, anh sẽ nổi như cồn luôn.
바로, 바로 예선 탈락인데Chắc không ai chọn anh mất.
[민지의 웃음]Chắc không ai chọn anh mất.
[민지] 아니야, 아니야Đâu có.
- [진석] 아야 - 예뻐- Không. - Anh xinh lắm.
- 아야 - [민지] 예뻐- Không. - Anh xinh lắm.
- 예, 예뻐? - [민지의 웃음]Anh xinh à?
너, 너도 예, 예뻐Em cũng xinh nữa.
- [민지] 나도 이런 느낌이야? - 아니, 너는 이쁘지- Em trông giống anh à? - Em xinh mà.
[민지가 웃으며] 아이, 장난이야 오빠도 예뻤어Em đùa thôi. Anh cũng vậy.
- [웃음] - [민지가 웃으며] 왜?- Gì vậy hả? - À…
[진석] 와…
- 먹을래? - [민지] 응- Em ăn không? - Có.
- [MC들의 놀란 탄성] - 어머- Trời. - Úi.
- [규현] 진짜 애교 많은 스타일 - 사랑스러워요- Cô ấy thật tình cảm. - Đáng yêu.
- [진경] 맞아 - [다희의 웃음]- Cô ấy thật tình cảm. - Đáng yêu. Phải.
- [진석] 먹을래? - [민지] 응- Em ăn không? - Có.
애교가 많네Em đáng yêu lắm.
[민지] 응? 그래?- Hả? Em ạ? - Ừ.
- [진석] 응, 아, 어 - [민지의 웃음]- Hả? Em ạ? - Ừ. Em không thấy thế à?
맛있당Ngon thật.
어, 더 먹을래?- Ăn nữa nhé? - Không phải miếng đó. Cái khác ạ.
[민지] 이거 말고 다른 거 먹어 보고 싶어- Ăn nữa nhé? - Không phải miếng đó. Cái khác ạ.
[진석] 이것도 괜찮은 거 같고- Miếng này cũng ngon. - Vâng.
- [민지] 음 - [진석] 이것도Miếng này nữa.
- 근데 오빠 - [진석] 니 다 먹어Mà, anh… Mà có khi anh không già hơn.
아, 오빠 아닐 수도 있잖아Mà có khi anh không già hơn.
동생 [웃음]Có khi trẻ hơn em.
나는 나이 알 거 같다Anh biết tuổi em đấy.
[진석] 스물여섯?- Em 26 hả? - Đúng rồi.
- 어, 맞아 - [진석] 스물여섯- Em 26 hả? - Đúng rồi. Em 26 tuổi.
[민지] 오
스물여섯? 오Em 26 à? Ừ.
서른? 서른하나?Anh 30 à? Hay 31?
- 어, 나는 서른하나 - [민지] 아, 서른하나, 아- Phải, anh 31. - Vâng. Anh 31 tuổi.
아니, 나 궁금한 게 나의 첫인상은Khoan, em có câu hỏi này. Lúc mới gặp em, anh có thấy em rạng rỡ và vui vẻ không?
- 어 - [민지] 밝음이었어?Lúc mới gặp em, anh có thấy em rạng rỡ và vui vẻ không?
어, 근데 밝음이랑- Có, nhưng em cũng duyên dáng nữa. - Thời thượng?
- [진석] 단아함 - 시크함? [웃음]- Có, nhưng em cũng duyên dáng nữa. - Thời thượng? Đâu đó ở giữa rạng rỡ và duyên dáng.
[진석] 단아함의 딱 중간?Đâu đó ở giữa rạng rỡ và duyên dáng.
- 아, 진짜? - [진석] 어- Thế ạ? - Ừ.
그래서 좀 새로운Gặp người như em thật là tươi mới.
새로운 매력, 음Gặp người như em thật là tươi mới.
- [로맨틱한 음악] - 그…Và khi mình bắt đầu nói chuyện,
근데 또 말하면 말도Và khi mình bắt đầu nói chuyện,
처음 보는데 말 붙임성도 좋고em có vẻ gần gũi dù mình mới gặp lần đầu,
- [민지의 호응] - 어
낯도 생각보다 안 가리는 거 같고và em không quá rụt rè.
어, 되게, 근데 또 잘 받아 주고Em biết cách dẫn dắt câu chuyện,
되게 말도 잘하고và cũng rất hùng hồn.
오빠 왜 이렇게 칭찬을 많이 해 줘?Đều là lời khen hết.
아니, 칭찬보다는 그냥 이제 나는 그Anh đâu cố khen em.
그냥 내가 보고 느낀 거Anh chỉ cảm thấy thế.
[민지의 호응]Anh chỉ cảm thấy thế.
근데 신기하네Dù sao cũng thú vị lắm.
어떡하다가 근데 민우랑Sao cuối cùng em lại chọn…
- 오빠 - [진석] 어, 나를 고르게 됐어?- Anh? - …Min Woo và anh?
[목 가다듬는 소리]À…
좀 근데 민우랑 나랑 완전 상반되는 그거잖아- Min Woo và anh hoàn toàn đối lập. - Phải.
- 이미지 자체가 - [민지] 맞아- Min Woo và anh hoàn toàn đối lập. - Phải.
내 이상형 뭔지 알아?Đoán hình mẫu của em là gì?
- [진석] 뭔데? 이상형이 뭔데? - 나?- Hình mẫu lý tưởng của em là gì? - Em à? Người vui tính.
나 재밌는 사람- Hình mẫu lý tưởng của em là gì? - Em à? Người vui tính.
[함께 웃는다]- Hình mẫu lý tưởng của em là gì? - Em à? Người vui tính.
- 진짜가? 오 - [민지] 응- Thế hả? Ừ. - Phải.
괜찮네- Không tệ. - Phải, người vui tính.
[민지] 응, 재밌는 사람?- Không tệ. - Phải, người vui tính.
오빠는 진짜 재밌었어Nói chuyện với anh rất vui. Và khi mình nói chuyện,
- 그리고 뭔가 같이 얘기하면 - [감성적인 음악]Nói chuyện với anh rất vui. Và khi mình nói chuyện,
대화가 좀 흘러가는 느낌이 들어서 좋았고em cảm thấy ta nói chuyện rất ăn ý.
나 많이 웃었잖아Em cười nhiều, nhỉ?
원래 그런 줄 알았구나?Em cười nhiều, nhỉ? Em thường hay cười, nhưng với anh còn cười nhiều hơn.
원래 그러긴 한데 더 많이 웃었어Em thường hay cười, nhưng với anh còn cười nhiều hơn.
[함께 웃는다]
[민지] 오빠는 이상형이 뭔데?Hình mẫu lý tưởng của anh?
[진석] 나도 재밌는 사람 좋아하거든Anh cũng thích người vui tính.
- [민지] 응 - [진석] 니 재밌다, 근데- Dạ. - Và ở bên em rất vui.
- [민지] 재밌어? - [진석] 어- Dạ. - Và ở bên em rất vui. - Thế ạ? - Phải.
- [민지] 다행이다 - [진석의 웃음]Em mừng là thế.
나 재미없는 사람 좀 별로 안 좋아하거든- Em không thích ai nhàm chán. - Em tỏ ra rất nhiệt tình.
- [차분한 음악] - 리액션도 잘하고- Em không thích ai nhàm chán. - Em tỏ ra rất nhiệt tình.
- [민지의 호응] - 잘 웃는 것도 좋아하고Và anh thích em cười nhiều.
[민지의 호응]Và anh thích em cười nhiều.
[함께 웃는다]
잘 웃네Em cười nhiều.
[웃음]
[진석] 그런 게 제일 좋은 거 아닐까?Đó là những phẩm chất tốt nhất.
[민지] 그치, 맞아Phải rồi.
[목기침] 오빠 지옥도에 오빠 이상형 있었어?Hình mẫu của anh có ở Đảo Địa Ngục chứ?
[진석] 어…
- 근데 이제는 없어 - [밝은 음악]Không còn nữa.
[MC들의 격한 탄성]
[다희] '근데 이제는 없어'"Không còn nữa".
우와!
[규현] 우와
- [진영] 아, 너무 좋아 - [제작진의 웃음]Hay quá đi.
[진경의 웃음]
- [진경] 이제는 없대 - [다희] 빠졌다, 빠졌다- "Không còn nữa". - Cậu ấy chết mê rồi.
저 말이 더- "Không còn nữa". - Cậu ấy chết mê rồi.
- [규현의 감탄] - [다희] '이제는 없어'- Ôi. - Cậu ấy nói, "Không còn nữa".
근데 이제는 없어Không còn nữa.
[호응]
[함께 웃는다]
- [MC들의 탄성] - [다희] '이제는 없어'- Ôi. - Cậu ấy nói, "Không còn nữa".
근데 이거 되게 현명한 대답이야, 아니야?Câu trả lời thật khôn ngoan. - Đúng thế. - Cậu ấy đâu thể nói dối và bảo không,
- 그 와중에 - [한해] 맞아요, 완전- Đúng thế. - Cậu ấy đâu thể nói dối và bảo không,
- 없었다고 할 수도 없고 - [규현] 네- Đúng thế. - Cậu ấy đâu thể nói dối và bảo không,
- 있었다고 할 수도 없고 - [규현] 거짓말도 안 한 거예요hay nói là có. - Cậu ấy không nói dối. - Không.
어, 거짓말도 안 한 거야 그냥 이제 없대- Cậu ấy không nói dối. - Không. - "Không còn". - Ừ.
[규현] '이젠 없어' 와, 너무 멋있는 말이야- "Không còn". - Ừ. "Không còn nữa". - Hay quá. - Câu trả lời hay nhất
[진경] 나올 수 있는 대답 중에 최고의 대답이었어- Hay quá. - Câu trả lời hay nhất - có thể nói ra. - Cậu ấy tuyệt quá.
- 우와 - [진영] 진짜 최고- có thể nói ra. - Cậu ấy tuyệt quá.
- 아, 저는 반했어요, 진석 씨한테 - [진경] 어, 나도- Tôi thích Jin Seok lắm. - Tôi cũng thế.
- [한해] 멋있다, 멋있어 - [규현] 진석이 형- Rất ngầu. - Jin Seok.
[민영] 아, 진석쓰 언제 오는 거야Khi nào Jin Seok quay về?
[민영, 민규의 웃음]Em muốn đi chơi với anh ấy.
오빠랑 놀아야 되는데 [웃음]Em muốn đi chơi với anh ấy. Có khi chỉ anh thấy thế, nhưng thật cô đơn
[민규] 또 근데 진짜 내가 느끼는 건데Có khi chỉ anh thấy thế, nhưng thật cô đơn
직진하던 사람 없으면 조금 나는 되게 허전할 거 같아khi người mình thích lại đi mất.
[민영] 어, 어, 나 약간 지금 그런 거 같아khi người mình thích lại đi mất. Phải, giờ em cảm thấy thế.
나는 오늘 사실Thực ra hôm nay em muốn có cơ hội nói chuyện với Jin Seok
'진석 오빠랑 얘길 더 해 봐야지' 했어Thực ra hôm nay em muốn có cơ hội nói chuyện với Jin Seok - vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải.
왜냐면 어제 좀 미안하기도 했고- vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải.
[민규] 그치, 어- vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải.
- [의미심장한 음악] - 뭔가- vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải. Thật tình hôm qua em hơi bực.
그때, 어제는 솔직히 조금 얄미웠거든?Thật tình hôm qua em hơi bực.
[민영의 웃음]Thật tình hôm qua em hơi bực.
- 뭐가 얄미웠다는 거야, 도대체 - [규현] 그니까- Cậu ấy làm gì mà cô ấy bực? - Phải.
[한해] 아, 근데 좀 타이밍이 어긋났어Thời điểm không chuẩn rồi.
[다희] 응Thời điểm không chuẩn rồi.
그래, 있을 때 잘해야 돼, 진짜Cô ấy nên đối xử tốt hơn với cậu ấy.
너무 강적이 나타났다Cô ấy gặp đối thủ mạnh rồi.
왜? 진석이 가니까 약간 복잡해?Cậu ấy đi rồi, em có bối rối không?
[민영] 아니, 처음에 갔을 때는 아무 생각 없었다?Cậu ấy đi rồi, em có bối rối không? Không, ban đầu em ổn.
나는 계속 '오빠를 진짜 안 좋아하나 보다'Rồi em nghĩ em không thích anh ấy đến thế.
[웃으며] 이랬거든?Rồi em nghĩ em không thích anh ấy đến thế.
근데 생각해 보니까 갔다 와서 바뀔 수도 있잖아Nhưng rồi em nhận ra sau vụ này anh ấy có thể thay đổi.
[민규] 그치Nhưng rồi em nhận ra sau vụ này anh ấy có thể thay đổi. Phải, có thể.
- [민영] 바뀌면 어떡해? - 거봐, 거기에서 벌써 불안하잖아- Nếu vậy thì sao? - Đó? Em lo kìa.
- 그러니까 너도 - [민영] 아, 그런 건가?- Nghĩa là… - Là như thế hả?
너가 그 사람이 바뀐다라는 불안감이 있는 거 자체가Việc em lo rằng tình cảm của cậu ấy có thể thay đổi
그 사람에 대한 마음이 어느 정도는 그래도 있긴 한 거지- chứng tỏ em có tình cảm với cậu ấy. - Anh nghĩ thế?
[민영] 아, 좀 있는 거?- chứng tỏ em có tình cảm với cậu ấy. - Anh nghĩ thế?
근데 내가 이렇게 대화하다 보면Khi nói chuyện thế này,
그러면 '내가 진짜 호감이 있나?' 이렇게 생각도 들긴 해em bắt đầu nghĩ mình có tình cảm với anh ấy thật.
뭔 말인지 알지?- Anh hiểu chứ? - Ừ.
근데 또 막 너무 사람들 앞에서 하니까Nhưng cũng hơi bực mình khi anh ấy thể hiện rõ ràng quá.
그때는 뭔가 '아' 이렇게 된 거야Nhưng cũng hơi bực mình khi anh ấy thể hiện rõ ràng quá.
[민규] 근데 그거 알아? 그렇게 하다 없으면은Nhưng nếu đột nhiên cậu ấy không thế nữa, em sẽ thấy trống trải.
진짜 공허해진다Nhưng nếu đột nhiên cậu ấy không thế nữa, em sẽ thấy trống trải.
그리고 이 사람이 나 그렇게 좋다 그러다가Và nhìn một người từng theo đuổi em
갑자기 누구랑 친해지면은 이렇게 하면 되게 섭섭해đột nhiên gần gũi người khác, em sẽ thấy bực bội lắm.
다른 사람이랑 친하게 지내면 좀 짜증 날 거 같긴 해Nếu thế em sẽ rất bực mình.
[민규] 당연하지, 그게 질투야- Ừ. Ghen tuông mà. - Em không như thế.
그건 마음에 안 들어- Ừ. Ghen tuông mà. - Em không như thế.
[민영의 웃음]
[민영] 아, 친해져서 오겠지, 씨Chắc chắn họ sẽ gần gũi hơn.
- 그게 질투라고, 어 - [민영] 아, 그런가?Em ghen đó. - Thế hả? - Ừ.
그리고 그거 알아?Mà này.
만약에 했는데 그 여자분이 진석이 좋다 그래 봐Nếu người chơi mới thích Jin Seok thì sao?
- [민영] 응 - 그럼 그때부터 또 경쟁이야Nếu người chơi mới thích Jin Seok thì sao? Thế thì sẽ có ganh đua. Nếu như vậy…
- 너 그렇게 되면… - [민영] 나 경쟁하는 거 싫어해Thế thì sẽ có ganh đua. Nếu như vậy… Em ghét ganh đua.
[민규] 여기 경쟁하려고 온 거야 우리Em ghét ganh đua. Tới đây là để ganh đua mà.
난 경쟁 싫어Nhưng em ghét ganh đua.
[민영의 웃음]Nhưng em ghét ganh đua.
내일은 너가 가서 얘기를 한번 해 보자Mai hãy chủ động nói chuyện với cậu ấy.
근데 갑자기 내가 싫어지면 어떡해?Lỡ tự nhiên anh ấy chán em thì sao?
그러면 내일은 니가 그 기회를 잡으면 되지Ngày mai hãy chớp lấy cơ hội.
그래, 민규 씨, 말 잘해 준다Min Kyu khuyên hữu ích lắm.
민영 씨 멘붕 오겠다- Chắc sẽ khó khăn cho Min Young. - Phải.
- 큰일 났다 - [다희] 그럴 것 같아- Chắc sẽ khó khăn cho Min Young. - Phải.
- 민영 씨 많이 울겠다, 진짜 - [다희] 응- Cô ấy sẽ khóc nhiều. - Phải.
[감미로운 음악]ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & LEE JIN SEOK
[민지] 수영을 너무 오랜만에 해Lâu lắm rồi em không bơi.
- [진석] 진짜? 나도 - [민지] 응- Ồ? Anh cũng vậy. - Ơ.
[민지] 얼마 전에 왔잖아, 천국도Anh vừa mới tời Đảo Thiên Đường mà.
왜 이래 아까 전에 하는 말 들었어Anh vừa mới tời Đảo Thiên Đường mà. Thôi nào. Em nghe anh kể rồi.
- [진석이 웃으며] 너… - [민지가 웃으며] 정말Thôi nào. Em nghe anh kể rồi. Thôi đi.
[진석] 아
- 수영, 수영했지 - [민지] 나 머리 괜찮아?- Đúng. Anh có đi bơi. - Tóc em ổn chứ?
- [진석] 어, 머리 잘 어울린다 - [민지] 괜찮아?- Đúng. Anh có đi bơi. - Tóc em ổn chứ? - Em đẹp lắm. - Thế à? Ừ.
[진석] 어Ừ.
열로 내려가야 될 거 같은데?Mình nên đi lối này.
[민지] 그래Vậy ạ?
[진석] 수영은 처음이죠?- Lần đầu em bơi ở đây nhỉ? - Phải.
[민지] 응- Lần đầu em bơi ở đây nhỉ? - Phải.
- [진석] 접어 줄게 - [민지] 응Để anh gấp lại cho em. Vâng.
- [진석] 가실까요? - [민지] 좋아- Xuống nhé? - Được ạ.
[진석] 네Rồi.
먼저 내려갈래?Em muốn xuống trước không?
- [민지] 나? 내려갈까? - [진석] 어- Em à? Nên chứ? - Ừ.
[민지] 어?
어, 잠깐만, 생각, 생각보다 깊어- Sâu hơn em tưởng. - Cẩn thận.
- [진석] 깊어? - [민지] 응- Sâu à? - Vâng.
[진석] 으
- [민지] 그리고 별로 안 따듯해 - [진석] 어- Cũng không ấm lắm. - Không.
안에 풀이 커 가지고Bể này lớn thật.
근데 나는 그냥 물에 있는 게 좋아- Em biết bơi. - Em thích bơi lội.
- 재밌네 - [진석] 어, 응- Vui lắm. - Phải.
[민지가 웃으며] 오빠 왜 빙글빙글 돌아?Sao anh cứ xoay tròn vậy?
- 묘기 부려 줘 [웃음] - [진석이 웃으며] 묘기?Anh làm trò gì đi. Trò gì à?
밑으로 이래 가지고…- Như lặn hả? - Trò gì đó.
개인기- Như lặn hả? - Trò gì đó.
수영해 봐- Xem em bơi nào. - Em không thể.
[민지] 나 못해- Xem em bơi nào. - Em không thể.
뜨겁지?Ở đây nóng nhỉ?
잘할 거 같다, 근데- Có vẻ em bơi giỏi. - Em à?
- [민지] 어, 그래? - [진석] 어- Có vẻ em bơi giỏi. - Em à?
관상이 좀 수영 잘하게 생겼어?Nhìn mặt em mà anh biết được sao?
[진석] 복스럽게 생겼는데?Em có vẻ dễ mến. Lời khen hay nhất rồi đấy.
복스럽게 생겼다는 게 제일 좋은 말 아이가?Em có vẻ dễ mến. Lời khen hay nhất rồi đấy.
[민지] 그래?Anh nghĩ vậy à?
어, 근데 너무 뾰족뾰족하게 생기면 세 보이잖아Ừ, nếu sắc sảo quá, chẳng ai dám lại gần em.
- 맞아 - [진석] 맞제? 어- Nhỉ? - Phải.
아, 근데 좋다, 오늘Mà chỗ này thích thật.
나 여기 처음 와- Lần đầu em tới đây. - Vậy à?
- [진석] 여기? - 오빠, 어때? 두 번째 온 소감이- Lần đầu em tới đây. - Vậy à? Nếu tới đây lần hai sẽ thế nào nhỉ?
[함께 웃는다]Nếu tới đây lần hai sẽ thế nào nhỉ?
[진석] 아, 나 여기 처음인데?Anh cũng lần đầu ở đây mà.
- [민지] 맞아? - 여기 처음이다- Thế à? - Ừ, ở đây.
- [민지] 그래? - [웃으며] 여기- Thật sao? - Chỗ này.
- [민지] 아, 여기는? - [진석] 어, 여기는 처음인데?- Ồ, bể này. - Phải, lần đầu của anh.
어디가 더 좋아?- Ồ, bể này. - Phải, lần đầu của anh. Bên nào thích hơn?
- [진석의 고민하는 소리] - [의미심장한 음악]
[진석] 거긴 실내였고 여기는 야외인데Bể kia trong nhà, bể này ngoài trời.
생각보다 오늘 안 추운데? 그때 거기 춥다 했는데Hôm nay không lạnh lắm. - Ở đó lại lạnh. - Thế sao?
- [민지] 아, 그래? - [진석] 어- Ở đó lại lạnh. - Thế sao? Ừ.
그래서 대답은, 거기가 더 좋아?Vậy anh trả lời sao? - Anh thích ở đó hơn à? - Không, anh thích ở đây hơn.
[진석] 아니, 여기가 더 좋지- Anh thích ở đó hơn à? - Không, anh thích ở đây hơn.
[민지] 왜?Tại sao?
- [머뭇거리며] 어 - [민지] 아, 거기?- Ý anh là ở đó? - Ở đây.
- [진석] 아니, 여기 - [민지] 여기?- Ý anh là ở đó? - Ở đây. - Ở đây? - Phải.
[진석] 어, 트여 있어서 좋은데?- Ở đây? - Phải. Anh thích không gian mở.
에이, 그 대답이 아니지Trả lời sai rồi.
[규현] 그래, 알면서 왜 그래요Ừ, cậu ấy hiểu ý cô ấy.
- 좀 쑥스러운가 봐 - [규현] 응- Chắc cậu ấy ngại. - Ừ.
[민지] 여기 너무 따듯하다 이 근처에 있자- Ở đây ấm thật. Cứ ở chỗ này nhé. - Ừ.
[진석] 그래, 여기서 나오네- Ở đây ấm thật. Cứ ở chỗ này nhé. - Ừ. Từ chỗ này ra. Đứng đây này.
오, 여기서 나오네, 여기 서 봐Từ chỗ này ra. Đứng đây này.
[부드러운 음악]Từ chỗ này ra. Đứng đây này.
- [놀라며] 따뜻하다 - [진석] 니 취향이가?- Ấm thật. - Em thích chứ?
- [민지] 어 - [진석] 여기, 여기에 서 있어- Có. - Vậy cứ đứng đây như thế này.
- 여기 10분 동안 - [민지] 아, 싫어- Đứng đây mười phút. - Không.
[함께 웃는다]- Đứng đây mười phút. - Không.
- [민지] 그건 싫은데, 미안한데 - [진석] 그래? 알겠어Xin lỗi, nhưng em không muốn.
근데 막 애매해 따듯했다가 차가웠다Mà em không chắc. Cứ nóng rồi lạnh. Bể bơi như đang giỡn mình vậy.
얘가 밀당해, 나랑Cứ nóng rồi lạnh. Bể bơi như đang giỡn mình vậy.
오빠, 밀당하는 스타일?Anh có ra vẻ cành cao không?
[웃음]
- 이거야, 이거야! - [규현] 아, 미치겠다, 진짜- Điên quá. - Lại thế rồi.
오빠, 밀당하는 스타일?Anh có ra vẻ cành cao không?
나, 나는 밀당 안 한다Anh à? Anh không ra vẻ gì cả.
그러면?Vậy?
난 모 아니면 도Có hoặc không thôi.
어, 진짜? 모야, 도야?- Thế à? Vậy có hay không? - Ừ.
너?Em hả?
[함께 웃는다]
- [흥미진진한 음악] - 아니, 그래서 재밌었냐고Anh chơi vui chứ?
[민영] 대답 똑바로 안 하네?Anh trả lời rõ đi.
나한테 관심 있는 거 아니었어?Em nghĩ anh để ý tới em.
당연히 있지Dĩ nhiên là thế.
[관희] 마음의 변화가 좀 생겼어?Cậu thay lòng rồi à?
[진석] 모르겠다, 나도Chẳng rõ nữa.
[함께 웃는다]
설렌 게 민우 님?Với Min Woo, tớ thấy rung động.
긴장이 돼 그냥 너랑 좀 얘기를 하면Anh thấy căng thẳng mỗi khi nói chuyện với em.
[웃으며] 가만히 잘 지내고 있어Đừng làm gì nực cười.
[혜선] 한번 꼬셔 볼까?Có nên cưa cẩm anh ấy?
- [박진감 넘치는 음악] - [시은] 기대해Rất mong đợi.
[사람들의 놀란 탄성]
[민영의 비명]Cô ấy khỏe quá!
[혜선] 오, 무서워- Đáng sợ thật. - Trông quyết tâm quá.
[관희] 눈빛 봐, 눈빛이 달라졌어- Đáng sợ thật. - Trông quyết tâm quá.
[혜선의 비명]
[민규] 야, 왜 너 혼자 UFC 하고 있어?Đâu phải Giải vô địch UFC chứ!
[웃으며] 기억이 안 나Chẳng nhớ gì hết.
[관희] 내가 지금 제일 신경 쓰이는 게 너거든Giờ anh thấy em thu hút anh nhất.
[한숨]
[하정] 알 수가 없어Thật khó đọc vị.
마음이 정해졌어?Cậu quyết định chưa?
- 정해지고 있는 거 같아 - [참가자들의 탄성]- Tớ nghĩ chắc sắp rồi. - Thật à?
나는Em nghĩ
[웃으며] 너가 가장 좋은 거 같아em thích anh nhất.


No comments: