솔로지옥 S3.5
Địa ngục độc thân S3.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [하빈] 아, 원래 1순위 물어본 거니까 | Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba. | 
| 세 명을 다 말해야지, 똑같다며? | Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba. | 
| - [원익] 아, 맞네! - [하빈] 그래 | - Đúng thế. - Phải. | 
| 세 명, 저 | - Đúng thế. - Phải. Ba người à? | 
| - 쟤, 얘, 얘 - [의미심장한 음악] | Cô ấy, cô ấy và cô này. | 
| [관희] 세 명, 저, 쟤, 얘, 얘 | Ba người à? Cô ấy, cô ấy và cô này. | 
| [원익] 누구, 누구, 누구? | Cô ấy, cô ấy và cô này. Ai cơ? | 
| - 쟤, 얘 - [원익] 쟤, 쟤가 누군데? | - Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà. | 
| [하빈] '쟤'가 뭡니까? 이름이 다 있는데 | - Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà. | 
| - [MC들의 놀란 소리] - '쟤, 쟤, 얘'? | - Hả? - "Cô ấy, cô ấy và cô này"? | 
| - [한해] '쟤, 쟤, 얘' - [깊은 한숨] | Cô ấy, cô ấy và cô này. | 
| '쟤, 얘, 얘'는 좀 그렇다 | Hơi thiếu tôn trọng đó. | 
| - [한해] 이거… - 저거 완전 마이너스야 | - Thật… - Cậu ấy sẽ mất điểm. | 
| [하빈] '쟤'가 뭡니까? 이름이 다 있는데 | - Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà. | 
| [관희] 저기 혜선 | - Cô ấy, cô ấy… - Ai? Họ đều có tên mà. Ý tớ là, Hye Seon. | 
| 하정 | Ha Jeong. | 
| 규리, 세 명 | Gyu Ri. Ba người đó. | 
| 너무 의외네 | Thật không ngờ. | 
| - [하빈] 아… - [원익] 오 | |
| [하빈] 오, 오케이 | À, rồi. | 
| [하정] 갑분, 갑분싸 됐어 | Khó xử quá đi. | 
| - [민우의 웃음] - [하빈] 어, 재밌네 | Khó xử quá đi. Thú vị ghê. | 
| [하정] 그거를 굳이 사람들이 있는 데에서 | Tôi không hiểu sao anh ấy lại nói toẹt ra trước mặt mọi người. | 
| 대놓고 말을 해야 되나? | Tôi không hiểu sao anh ấy lại nói toẹt ra trước mặt mọi người. | 
| 뭔가 사람들 앞에서 지목당하는 느낌? | Bị chọn trước mặt mọi người như vậy chẳng hay ho gì. | 
| 그 사람의 가치관이 좀 저랑 다른 거 같아서 | Có vẻ chúng tôi không có cùng giá trị quan, | 
| 정이 떨어진 거 같아요 | nên cũng hơi khó chịu. | 
| [웃음] | |
| - 이거는 - [규현] 아, 너무 셌어 | - Tôi hiểu sao cô ấy khó chịu. - Hơi quá rồi. | 
| 충분히 변화가 일어날 수밖에 없는 | - Tôi hiểu sao cô ấy khó chịu. - Hơi quá rồi. | 
| - [진영] 진짜 - 응, 이해해요, 저는 | - Đồng ý. - Tôi cũng thấy thế. | 
| 만약에 누가 다희 씨한테 그러면은? | Nếu ai đó nói vậy với cô thì sao? | 
| '쟤, 얘, 얘' 거기에 나였다? | Nếu tôi là một trong ba cô ấy, tôi sẽ phật lòng lắm. | 
| '내가 쟤냐?' 저는 그게 나올 거 같아요 | Nếu tôi là một trong ba cô ấy, tôi sẽ phật lòng lắm. Tôi sẽ nói gì đó với cậu ta. | 
| '쟤, 얘, 얘'가 뭐야 | Tôi sẽ nói gì đó với cậu ta. Thật là thô lỗ. | 
| [다희] 기분 나빴을 거 같아 | - Tôi sẽ bực lắm. - Ha Jeong đã | 
| 그니까 하정 씨도 웬만한 거는 다 계속 받아 주셨는데 | - Tôi sẽ bực lắm. - Ha Jeong đã - khá hiền với cậu ta. - Phải. | 
| 이것만큼은 그냥 못 넘어가는 느낌이었잖아요 | Nhưng lần này, cậu ta đi quá xa rồi. | 
| [다희] 응, 그리고 규리 씨 입장에서도 궁금하긴 한데 | Nhưng lần này, cậu ta đi quá xa rồi. Gyu Ri có thể muốn tìm hiểu cậu ta, nhưng cậu ta chỉ mặt ba cô gái như thế. | 
| '쟤, 얘, 얘'라고 옆에서 표현을 했어요, 그러면은 | Gyu Ri có thể muốn tìm hiểu cậu ta, nhưng cậu ta chỉ mặt ba cô gái như thế. | 
| '어, 내가 궁금해?' 이렇게 해서 | Thay vì cảm thấy vui vẻ vì cậu ta tỏ ra quan tâm, | 
| '나도 조금 궁금한데' 이런 게 아니라 | Thay vì cảm thấy vui vẻ vì cậu ta tỏ ra quan tâm, | 
| '뭐, 저런 식으로 해 좀 무례하다' | Thay vì cảm thấy vui vẻ vì cậu ta tỏ ra quan tâm, cô ấy có thể nghĩ, "Không ngờ anh ấy nói vậy. Thô lỗ thật". | 
| 이렇게 느낄 수 있을 것 같아 | cô ấy có thể nghĩ, "Không ngờ anh ấy nói vậy. Thô lỗ thật". | 
| 예, 관희 씨가 실수하신 거 같아요 | Tôi nghĩ Gwan Hee thiếu suy nghĩ rồi. Dù cậu ta có nghĩ thế nào, | 
| 사람들이 많이 있을 때는 본인이 원래 그런 성격일지라도 | Dù cậu ta có nghĩ thế nào, cũng không nên nói toẹt ra khi có mặt nhiều người. | 
| 그걸 감추고 좀 톤 앤 매너를 지켜 주는 게 맞는데 | cũng không nên nói toẹt ra khi có mặt nhiều người. Có những thứ cần đúng lúc đúng chỗ. | 
| 다 있는 데서 '쟤, 얘, 얘, 쟤, 얘, 얘' | Nhưng cậu ta chỉ mặt ba người trước mặt tất cả. Thật là… | 
| 이렇게 하는 거는 되게 | trước mặt tất cả. Thật là… | 
| 이해를 해 보자면은 그냥 | Nói đi cũng nói lại, chắc đó là cách ăn nói của cậu ấy. | 
| 어투가 좀 솔직담백한 스타일이니까 | Nói đi cũng nói lại, chắc đó là cách ăn nói của cậu ấy. | 
| [한해] 그냥 자기는 이런 사람이다 하고 얘기를 한 건데 좀 | Tôi nghĩ cậu ấy cố gắng thành thực về cảm xúc, nhưng lại thành ra hơi thô lỗ. | 
| 매너 없는 행동이었던 거 같아요 | nhưng lại thành ra hơi thô lỗ. | 
| - [시은] 나? 위에 갈아입어야지 - [민영] 나도 갈아입어야지 | - Tớ? Tớ đi thay áo. - Tớ cũng thay. | 
| - [흥미로운 음악] - [하빈] 저랑 물 마시러 갈 사람? | Ai muốn đi lấy nước cùng tớ? | 
| - [민규] 저요 - [하빈] 물 마시러 갈 사람 | Ai muốn đi lấy nước cùng tớ? - Tớ. - Ai uống nước không? | 
| 빨리 오세요 | - Tớ. - Ai uống nước không? Đi nào. | 
| - [관희의 말소리] - [규리의 웃음] | Mình cũng đi thôi. Hai người cứ ở lại. | 
| - [민규] 둘이서 해 - [관희] 왜 다 가? 가는 거야? | Hai người cứ ở lại. Sao lại đi hết thế? | 
| 아니, 나는 우리 첫 만난 기억이 거의 | Anh không nhớ lần đầu mình gặp thế nào. | 
| [관희] 너에 대한 기억이 거의 없어 | Gần như chẳng nhớ gì. | 
| - [규리의 웃음] - 너도 나에 대한 기억이 없지? | Em cũng vậy, nhỉ? | 
| [규리] 나? 아니 난 너 기억하고 있지 | Em á? Không, em có nhớ anh mà. | 
| - [관희] 기억하고 있어? - [규리] 왜 못 해? 응 | - Thế hả? - Nhớ chứ. | 
| 근데 그때 얼굴 한 번 봤다고 아까 올라오는데 막 반갑던데 | Em rất mừng khi thấy anh ở đây vì anh là người nổi tiếng mà. | 
| 사람들 있으니까 | Em rất mừng khi thấy anh ở đây vì anh là người nổi tiếng mà. | 
| 아, 반가운데 아는 척도 안 했구나? | Em mừng khi thấy anh vậy mà chẳng buồn chào? | 
| [웃음] | |
| - [관희] 아이, 그렇잖아 - [규리의 웃음] | Không hề chào. | 
| - [규리] 관희야, 반갑다 - [관희] 아니, 난 너가 | - Chào anh, Gwan Hee. - Ý là, lần duy nhất mình nhìn nhau | 
| - 내 눈을 마주쳤던 기억이 - [규리] 응 | lần duy nhất mình nhìn nhau | 
| 처음 만나서 인사했을 때? | là khi mới gặp và chào nhau. | 
| 정도밖에 없었던 거 같거든? | Anh nghĩ là vậy. | 
| [관희] 아, 그래서 나는 다 대화를 했는데 이제 | Anh đã nói chuyện với những người khác, | 
| - 너랑만 대화를 이제 안 한 거야 - [규리의 옅은 웃음] | có mỗi em là anh chưa nói. | 
| - [규리의 호응] - 그래서 | Khiến anh cứ tự hỏi | 
| '아, 쟤는 뭔데' | Khiến anh cứ tự hỏi | 
| '저렇게 나를 피할까?' | tại sao em lại lảng tránh anh. | 
| 라는 느낌이 들었어 | Anh cảm thấy thế đấy. | 
| - 그래서 이유가 뭐야? - [리드미컬한 음악] | Anh cảm thấy thế đấy. Vậy lý do là gì? - Anh nghĩ em lảng tránh anh à? - Phải. | 
| 내가 널 피했다고 생각하는 거야? | - Anh nghĩ em lảng tránh anh à? - Phải. | 
| 어, 난 그렇게 생각해 | - Anh nghĩ em lảng tránh anh à? - Phải. | 
| [규리의 웃음] | |
| [관희] 어 | Phải. | 
| 너가 날 피한 건 아니고? | Chẳng phải anh mới tránh em? | 
| [규리] 나는 널 피하지 않았는데? | Em đâu có tránh anh. | 
| 뭐, 그럼 기다리고 있었어? 어? | Vậy em chờ anh tiếp cận em trước à? | 
| [규리의 웃음] | Vậy em chờ anh tiếp cận em trước à? | 
| 뭐, 기다리고 있었으면 좋겠… | Anh mong như vậy sao? Không, anh không cảm thấy thế ở em. | 
| 아니, 뭐, 그런 느낌은 전혀 없었고 그냥 | Không, anh không cảm thấy thế ở em. | 
| 나는 그냥 니가 먼저 이렇게 | Anh chỉ chờ em bắt chuyện với anh. | 
| - [규리의 웃음] - 좀 얘기하기를 기다렸던 거 같아 | Anh chỉ chờ em bắt chuyện với anh. | 
| - [규리] 아, 진짜? - 어, 나는, 나는 그랬던 거 같아 | - Thế à? - Với anh là vậy. | 
| 그랬구나 | Ra vậy. | 
| [관희] 넌 지금 제일 궁금한 사람이 | Hiện em để ý mấy người? | 
| 어, 몇 명이나 있어? | Hiện em để ý mấy người? | 
| 그거는 한 명인지 여러 명인지 | Có thể là một hay vài người, | 
| 난 말해 줄 수가 없는데? | nhưng em không nói đâu. | 
| 넌 한 명으로 좁혀진 거 아니야? 오늘 한 명한테 줬다면서 | Với anh chỉ có một, nhỉ? Anh chỉ tặng một cái kẹo. | 
| 어, 그거 준 게 너야 | Ừ, đó là em. | 
| - [감미로운 음악] - 너 줬어 | Anh tặng cho em. | 
| 넌 네 개 받았는데 뭐, 이 중에서, 뭐 | Em có bốn cái, nên trong số đó, | 
| 진석 씨 빼면, 뭐 | ngoài Jin Seok ra… | 
| 아, 내가 좀 산수를 못했나 보다 | Chắc em tính sai rồi. | 
| [관희] 그렇게 좀 계산이 빨리빨리 안 돌아가는구나? | Em có vẻ không giỏi số má. | 
| 아, 미안해, 나는 너가 다른 사람 줬다고 생각을 했어 | Em xin lỗi. Em tưởng anh đưa cho người khác. | 
| 아까 뭐 이렇게, 이렇게 가리키길래 | Anh vừa chỉ mặt vài người mà. | 
| 오늘 게임할 때도, 뭐 | Lúc mình chơi trò chơi ấy, | 
| 게임할 때 너랑 하길 바랬거든 | anh cứ mong mình là một đội. | 
| 그래서 그렇게라도 좀 | Anh nghĩ đó sẽ là cơ hội để mình nói chuyện với nhau. | 
| 만들어진 상황이라도 돼야 | Anh nghĩ đó sẽ là cơ hội để mình nói chuyện với nhau. | 
| - '얘기를 하지 않을까'라는 - [규리의 호응] | Anh nghĩ đó sẽ là cơ hội để mình nói chuyện với nhau. | 
| 너랑 나랑 조금 비슷한 느낌이 조금 있어서 | Anh cảm thấy em và anh khá giống nhau. | 
| [규리의 웃음] | Vì thế đó. | 
| [관희] 좀 그랬던 거 같은데 | Vì thế đó. | 
| 그래, 사탕 많이 받아서 좋겠다 | Chắc em vui lắm vì nhận được nhiều kẹo. | 
| 행복해? | Chắc em vui lắm vì nhận được nhiều kẹo. | 
| 아니야, 난 진짜… | - Không, em… - Em có thể có hết số kẹo. | 
| [관희] 너 다 먹어라 | - Không, em… - Em có thể có hết số kẹo. | 
| [규리가 웃으며] 사탕 줄까? | - Không, em… - Em có thể có hết số kẹo. Anh có muốn không? | 
| - 필요 없어 - [규리] 어유, 사탕 줄까? | - Anh muốn không? - Không. | 
| 아, 필요 없어 | - Anh muốn không? - Không. Anh không cần kẹo của em. | 
| [차분한 음악] | Anh không cần kẹo của em. | 
| [참가자들의 대화 소리] | |
| [혜선] 어? 내 자리가 찼네 | - Tớ mất chỗ rồi. - Vậy anh tính sao? | 
| [규리] 앞으로의 각오는? | - Tớ mất chỗ rồi. - Vậy anh tính sao? Tính sao hả? | 
| [관희] 각오? | Tính sao hả? | 
| 음 | |
| 빠른 시간 안에 결정을 내고 싶은 생각이 있고 | Anh muốn quyết định càng nhanh càng tốt. | 
| 뭐, 너한테 하고 싶은 말은, 음 | Anh cũng muốn nói thêm | 
| 시간은 많지 않을 거 같다? | là mình còn rất ít thời gian. | 
| 너도 만약에 내가 궁금하다면 | Nếu em để ý đến anh, | 
| 빨리 우리가 그 다른 사람들이 갔던 시간만큼 | mình có nhiều chuyện phải hàn huyên lắm | 
| 우리도 좀 빨리 따라가야 되지 않을까라는 | vì mình chậm hơn những người khác. | 
| 생각이 좀 들거든 | vì mình chậm hơn những người khác. | 
| 아니, 그러면 너는 내가 그렇게 하면은 | Ý anh là nếu em chọn anh, | 
| - [관희] 응 - 그렇게 할 | Ý anh là nếu em chọn anh, anh sẽ sẵn lòng thử xem sao? | 
| [규리] 뭐, 의향이 있다 이렇게 하는 거야? | anh sẽ sẵn lòng thử xem sao? | 
| [관희] 응 | Ừ… | 
| 그, 이제 궁금하니까 | Anh… muốn tìm hiểu em. Mình chưa nói chuyện tử tế lần nào. | 
| 아직 아무 얘기도 우린 못 해 본 사이니까 | Mình chưa nói chuyện tử tế lần nào. | 
| 뭐, 일단 뭐 오늘 니가 말 놨으니까 | Dù gì, hôm nay em đã nói chuyện với anh khá thân mật. | 
| [규리] 응 | - Phải. - Nên… | 
| 내 나름으로는 친하다고 생각할게 | anh coi đó là dấu hiệu cho thấy mình thân thiết hơn chút. | 
| 나도, 좋은데? | Em cũng vậy. Em thích thế. | 
| [규리] 응 | Anh không thể nói anh thân với em như với những người cùng anh tới Đảo Thiên Đường, nhưng giờ em xếp thứ ba rồi. | 
| [규리의 웃음] | |
| [흥미로운 음악] | Vinh dự quá. Em xếp thứ ba đấy. | 
| - [관희] 그치, 그 - [규리] 어 | - Nhỉ? - Phải. | 
| [규리] 그럼 | - Đâu dễ có tên trong danh sách. - Không dễ thật. | 
| [민규] 관희 씨가 그렇게 규리 씨한테 직접적으로 | Tôi thấy Gwan Hee công khai bày tỏ để ý Gyu Ri, | 
| 마음을 표현하는 걸 보면 | Tôi thấy Gwan Hee công khai bày tỏ để ý Gyu Ri, | 
| 기분이 좋진 않죠 | và tôi thấy không ổn. | 
| 그래도 제가 어느 정도 호감을 가지고 | Tôi chắc chắn cậu ta biết việc | 
| 직접적으로 표현을 하고 있는 거를 인지를 하고 있을 텐데 | tôi có để ý và bày tỏ tình cảm với cô ấy. | 
| 그렇게 표현하는 게 기분이 좋진 않아요 | Nên tôi không thích việc cậu ta làm. | 
| [진석] 민영아, 얘기 잠시 할까? 얘기 잠시 할까? | Min Young, nói chuyện nhé? - Nói chuyện nhé? - Vâng. | 
| - [민영] 그래 - [진석] 그래 | - Nói chuyện nhé? - Vâng. Rồi. | 
| - [진석] 근데 솔직하게 나 괜찮다 - [민영] 어 | - Anh muốn nói thật. - Dạ. Anh ổn cả. - Nhưng anh cũng thấy ái ngại. - Dạ? | 
| [진석] 근데 내가 나도 좀 미안했던 게 | - Nhưng anh cũng thấy ái ngại. - Dạ? - Đừng thế. - Không, vấn đề là… | 
| - [민영] 안 미안해도 돼 - [진석] 아니, 아니, 근데 | - Đừng thế. - Không, vấn đề là… | 
| [민영] 난 내가 미안한데? | Em mới thấy có lỗi. | 
| [진석] 아니, 편하게 얘기 다 해 진짜 | Em có thể thoải mái nói hết với anh mà. - Về cái gì? - Hôm nay anh nhận ra một điều. | 
| - [민영] 뭐가? - [진석] 아니, 나도 뭔가 | - Về cái gì? - Hôm nay anh nhận ra một điều. | 
| 오늘 딱 느낀 게 | - Về cái gì? - Hôm nay anh nhận ra một điều. | 
| - 얘기하라고 만든 프로그램이잖아 - [민영] 응 | - Ta đến đây để gặp mọi người. - Vâng. | 
| 서로의 매력을 보라고 만든 거고 | - Ta đến đây để tìm người cuốn hút mình. - Dạ. | 
| [진석] 근데 너무 우리가 처음부터 | Anh biết từ đầu mình đã hợp cạ nhau, | 
| 서로 괜찮게 봤고 | Anh biết từ đầu mình đã hợp cạ nhau, | 
| 근데 굳이 그거를 | nhưng không nên để chuyện đó | 
| 이렇게 선을 긋고 할 필요는 없는 거 같아 | ngăn ta thôi tìm hiểu người khác. | 
| - [무거운 음악] - 아, 다른 사람도 알아보고 싶다? | Anh muốn tìm hiểu những người khác? | 
| - [진석] 아니, 그런 건 아니지 - [웃음] | Không, anh không có ý đó. | 
| 아니, 근데 이제 사탕을 넣은 부분에 대해서 | Anh nói ra thế này vì em có vẻ thấy ái ngại… - Dạ. - …chuyện đưa kẹo cho người khác. | 
| 미안해하는 거 같아서 얘기하는 거야 | - Dạ. - …chuyện đưa kẹo cho người khác. | 
| - 이제 니가 인제 - [민영] 응 | Em đưa kẹo cho mấy người khác, | 
| - [진석] 그, 줬는 거나 - [민영] 응 | Em đưa kẹo cho mấy người khác, | 
| 하고 나한테 미안하다 하는 게 | rồi em xin lỗi anh. | 
| 사실 이게 미안할 필요가 없는 거거든 | Nhưng em đâu cần xin lỗi. | 
| [민영] 아, 그게 어떻게 된 거냐면 뭔가… | Để em giải thích. Em… | 
| 아니, 근데, 아니 그거는 얘기하지 마라 | Để em giải thích. Em… Khoan nào. Em không cần nói với anh. Em không phải giải thích việc mình làm. | 
| [진석] 근데 얘기 안 해도 되는 게 당연한 거고 | Khoan nào. Em không cần nói với anh. Em không phải giải thích việc mình làm. | 
| 내 생각에는 너가 되게 매력 있고 이쁘고 다 좋은데 | Anh nghĩ em là một cô gái xinh đẹp, quyến rũ. | 
| 인제 나를 의식해서 괜히 | Nhưng vì anh, anh nghĩ đám con trai… | 
| - [민영] 자제하는 느낌? - 자제하는 느낌이야 | - Do dự? - Phải. | 
| [진석] 너에 대한 매력을 느꼈던 사람들이 | Thấy em rất cuốn hút nhưng họ lại do dự. | 
| [민영] 응 | Thấy em rất cuốn hút nhưng họ lại do dự. | 
| 내가 인제 무슨 [헛기침] | Anh cảm giác anh ngăn họ tiếp cận em vì anh như vệ sĩ của em. | 
| 보디가드처럼 막고 있는다는 느낌? | Anh cảm giác anh ngăn họ tiếp cận em vì anh như vệ sĩ của em. | 
| [진석] 나도 그걸 받았어 | Đến anh cũng thấy thế. | 
| 그래서 그냥 편하게 하면 돼 | Nên đừng để ý anh. | 
| [MC들의 감탄] | |
| - [진영] 정확하게… - 저렇게 해 주면은 | - Rất chuẩn. - Chắc sẽ khiến cô ấy cảm kích cậu ấy hơn. | 
| - 더 미안하고 고마울 것 같아 - [규현의 호응] | - Rất chuẩn. - Chắc sẽ khiến cô ấy cảm kích cậu ấy hơn. | 
| - 진석 씨 멋있다 - [다희] 진짜 멋있다 | - Jin Seok là người đứng đắn. - Phải đấy. | 
| [한해] 진석 씨 멋있어 | - Jin Seok là người đứng đắn. - Phải đấy. | 
| - 민영 씨 알아보라는 얘기죠 - [진영] 응 | Muốn cho Min Young không gian. | 
| - 배려해 주는 멘트예요, 지금 - [MC들의 호응] | - Cậu ấy rất chu đáo. - Phải. | 
| 어, 그래서 그냥 편하게 하면 돼 | Nên đừng để ý anh. | 
| [진석] 그래서 나도… | Anh cũng… | 
| 오빠의 마음에 변화가 있는 거야? | Vậy anh đã thay lòng rồi à? | 
| [진석] 아니, 그런 건 없어 | Đâu có. Anh nói thế này là vì em à? | 
| [민영] 그런 거 없는데 그냥 나 때문에? | Anh nói thế này là vì em à? Dĩ nhiên. | 
| [진석] 당연하지 | Dĩ nhiên. | 
| - [민영] 아, 진짜? - [진석] 응 | Dĩ nhiên. - Thật ạ? - Ừ. | 
| 난 또 오빠가 이제 '다른 애 알아보자' | Em tưởng ý anh là mình nên gặp gỡ người khác nữa. | 
| 그렇게 얘기하는 줄 알았어 | Em tưởng ý anh là mình nên gặp gỡ người khác nữa. | 
| 아니, 그건 절대 아니지 | Không phải như vậy. | 
| 나 지금 1번 니지 | Giờ với anh, em là số một. | 
| - [진석] 그리고 - [민영의 깊은 한숨] | Và… | 
| - 왜, 말할 거 있나? - [민영] 아니 | - Gì vậy? - Không có gì. | 
| 말해 봐라 | - Gì vậy? - Không có gì. Nói đi. | 
| - 아니야 - [진석] 아, 말해도 된다 | - Đâu có gì. - Em nói được mà. | 
| - [진석] 아니, 아니 - 그냥, 그냥 쪼끔 얄밉긴 했어 | - Không, chỉ là… - Em hơi bực anh. | 
| - [민영] 쪼끔? - 내가? | - Hơi thôi. - Anh à? | 
| - [민영] 쪼끔 - 왜? 어디가? [헛웃음] | - Hơi hơi. - Tại sao? Sao lại thế? | 
| - 왜? 왜, 왜, 왜? - [진경] 왜? | Tại sao? - Tại sao? - Tại sao? | 
| - [한해] 얄미울 게 있나? - 어떤 마음이 왜 | - Sao cô ấy lại bực? - Chị em xin cho ý kiến. | 
| 여자의 마음 어떤 거죠? | - Sao cô ấy lại bực? - Chị em xin cho ý kiến. | 
| 우리가 모르는 뭔가 있나? | Ta có bỏ lỡ gì không? | 
| - 나 지금 약간 소름 돋네 - [진경] 뭐가 얄밉다는 거야? | - Tôi nổi cả da gà. - Sao cô ấy lại bực? | 
| [의미심장한 음악] | - Tôi nổi cả da gà. - Sao cô ấy lại bực? | 
| - [진석] 아니, 아니 - 그냥, 그냥 쪼끔 얄밉긴 했어 | - Không, chỉ là… - Em hơi bực anh. | 
| - [민영] 쪼끔? - 내가? | - Hơi thôi. - Anh à? | 
| - [민영] 쪼끔 - 왜? 어디가? [헛웃음] | - Hơi hơi. - Tại sao? Sao lại thế? | 
| [웃으며] 아니 | Em thích cách anh bày tỏ tình cảm rất cởi mở. | 
| 뭔가 표현해 줘서 좋지 나도 표현해 주는 사람 | Em thích cách anh bày tỏ tình cảm rất cởi mở. | 
| - [민영] 좋아한다 했잖아 - [진석의 호응] | Em thích cách anh bày tỏ tình cảm rất cởi mở. - Thế à? - Vâng. | 
| - 그래? - [민영] 어 | - Thế à? - Vâng. | 
| - 근데 - [진석] 어 | - Nhưng… - Nhưng… Tiếp đi. | 
| 아, 근데 너무 우리가 초반부터 약간 너무 확고해 보이니까 | Từ đầu mình có vẻ chắc chắn về tình cảm với nhau, | 
| [진석] 아, 아! | Từ đầu mình có vẻ chắc chắn về tình cảm với nhau, | 
| 그게 쪼끔 너무 티가 많이 나는 느낌? | và em cảm thấy anh thể hiện rõ ràng quá. | 
| [민영] 뭔가 둘이 따로 있을 때 이렇게 하는 느낌이 아니라 | Sẽ tốt hơn nếu ta giữ cho riêng mình, nhưng có vẻ rõ ràng quá. | 
| 약간 우린 대놓고 그런 느낌이니까 | nhưng có vẻ rõ ràng quá. | 
| - 그렇지 - [민영] 조금 아쉽다? | - Phải. - Nên em thấy hơi phiền. | 
| [진석] 아, 맞아 | - Phải. - Nên em thấy hơi phiền. Em nói đúng. | 
| [민영] 그냥 오빠가 1순위는 맞는데 | Với em, anh đúng là số một, | 
| 그냥 다른 사람이랑 대화해 보고 싶은 정도? | nhưng em cũng muốn gặp gỡ những người khác. | 
| - [진석] 솔직하게 모르지, 근데 - [민영] 응 | Chẳng biết về sau ra sao, nhưng anh sẽ thành thật với em. | 
| 냉정하게 말할게 | Chẳng biết về sau ra sao, nhưng anh sẽ thành thật với em. | 
| 그래, 다른 사람이랑 말했는데 | Khi em gặp gỡ người khác, em có thể có cảm tình với họ. | 
| 다른 사람한테 흔들릴 수도 있는 거고 | Khi em gặp gỡ người khác, em có thể có cảm tình với họ. | 
| 근데 오빠도 그럴 수도 있는 거잖아 | Với anh cũng vậy mà. | 
| [무거운 음악] | |
| 그건 비밀, 근데 인제… | Có bí mật này, nhưng… | 
| 왜 비밀이야? 얘기해 줘 | - Bí mật gì? Anh nói đi. - Anh kể sau. | 
| - [진석] 아니, 나중에 말해 줄게 - 어, 싫어, 얘기해 줘 | - Bí mật gì? Anh nói đi. - Anh kể sau. Nói luôn đi. | 
| 싫어 [옅은 웃음] | Anh không muốn. Anh nói đi. | 
| [민영] 싫어, 얘기해 줘 | Anh nói đi. | 
| 내 진짜 마음은 그냥 | Anh thực sự thấy thế này. | 
| 오빠는 그럼 나한테 계속 어필하겠다는 얘기야? | Vậy anh vẫn tỏ ra quan tâm em? | 
| 뭐, 어필하겠지, 어필하는데 | Anh sẽ cố lấy lòng em, | 
| 이제 어필을 덜 하겠지 | nhưng sẽ không nhiều như trước | 
| 왜냐면 그 사람들이 의식할 수 있잖아 | vì làm vậy có thể khiến mấy cậu kia ngại tiếp cận em. | 
| 뭐, 맞는 거잖아 얘기 틀린 거 1도 없다 | Chắc anh nên làm như vậy. | 
| 뭔가 고마운데 서운해 | Em cảm kích nhưng cũng thất vọng. | 
| - 왜? - [민영이 웃으며] 모르겠어 | - Tại sao… Đừng thế. - Chẳng rõ tại sao. | 
| 고마울 것도 없고 서운할 것도 없다 | - Tại sao… Đừng thế. - Chẳng rõ tại sao. | 
| - 나 왜 이런지 모르겠는데 - [진석] 응 | - Chả rõ sao em lại thấy thế này. - Ừ. | 
| 그러면 가자 | Mình đi thôi. Em có đi tắm không? | 
| 씻을 거야? | Mình đi thôi. Em có đi tắm không? | 
| 왜, 왜, 왜 [당황한 웃음] | Sao vậy? | 
| [민영이 훌쩍이며] 아니 그게 아니라 | Không có gì. | 
| [진석] 왜 우는데? 보자 | Sao em khóc? Nào. | 
| 왜, 왜 우는데? 술… | Sao em lại khóc? - Em say à? - Dạ, chắc em say. | 
| [민영이 웃으며] 아, 술 취했나 봐 | - Em say à? - Dạ, chắc em say. | 
| - [민영이 울먹인다] - [진석] 밑에 봐, 닦아 줄게 | Để anh lau cho em. Hỏng trang điểm bây giờ. | 
| 화장 번지잖아, 맞제? | Hỏng trang điểm bây giờ. | 
| 모르겠어요, 복잡한 거 같아요 | HỎI: LÝ DO KHÓC? Tôi không rõ. Phức tạp lắm. | 
| 그리고 제가, 어 | Mà tôi cũng không hiểu hết những gì anh ấy cố nói với tôi. | 
| 오빠 말을 잘 이해를 못 했던 거 같기도 하고 | Mà tôi cũng không hiểu hết những gì anh ấy cố nói với tôi. | 
| 잘 모르겠어요 [웃음] | Tôi không chắc nữa. | 
| 민영 씨 마음은 자기가 좀 알아볼 동안 | Tôi nghĩ Min Young muốn tìm hiểu những người khác… | 
| 그래도 딱 정확히 '너는 나를 계속 바라봐 줘' | Tôi nghĩ Min Young muốn tìm hiểu những người khác… - Nhưng cậu ấy… - …nhưng lại muốn cậu ấy | 
| 이런 얘기를 하고 있는 것 같은데 조금… | - Nhưng cậu ấy… - …nhưng lại muốn cậu ấy hết lòng với mình. | 
| '내가 바람 펴도 넌 절대 피지 마' | - Chỉ cô ấy được có người khác. - Đúng. | 
| - 피지 마 - [진경] 어, 그거네 | - Chỉ cô ấy được có người khác. - Đúng. | 
| [다희] 저거는 진석 씨가 아무리 뭐, 배려심이 있고 | Cho dù Jin Seok có chu đáo và tốt bụng đến đâu, | 
| 착한 남자고 해도 저렇게 하는 거는 조금 | Cho dù Jin Seok có chu đáo và tốt bụng đến đâu, thế này thì hơi… | 
| 좀 약간 그냥 투정 부리는 느낌이에요 | Cứ như cô ấy đang hờn dỗi. | 
| - [다희] 어, 맞아 - 투정처럼 귀엽게 하고 싶은데 | Đồng ý. Cô ấy cố tỏ ra dễ thương, nhưng với đàn ông, có vài dấu hiệu cảnh báo. | 
| 남자가 들었을 때 이렇게 몇 개의 단어들이 있죠, 아까 뭐 | Cô ấy cố tỏ ra dễ thương, nhưng với đàn ông, có vài dấu hiệu cảnh báo. Cô ấy nói… | 
| - '얄미웠다' - '얄미웠다' | - "Bực". - Phải. | 
| - 뭐, 이런 거는 - [규현] '서운하다' 뭐 | - Cái đó… - "Thất vọng". | 
| 제가 딱 들었을 때 '아이, 무슨 말 하는 거지?' | Tôi chẳng hiểu cô ấy nói gì. | 
| [진경] 뭐가 얄밉다는 거지? | Chẳng hiểu sao cô ấy lại bực. | 
| 다른 사람한테 사탕 네 개 준 게 더 얄미운데? | Tôi thấy bực hơn khi cô ấy tặng bốn cái kẹo ấy. | 
| - [진영] 진짜 - [규현의 웃음] | Phải. Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì. | 
| 근데 저는 개인적으로는 진석 씨가 | Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì. | 
| 이제 그런 거를 민영 씨가 말하지 않아도 | Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì. | 
| - 알아서 정리를 잘해 줬잖아요 - [규현] 네 | Jin Seok xua tan sự căng thẳng kể cả khi Min Young không nói gì. | 
| 다 마무리를 했는데 거기에 대놓고 또 한 번 더 | Cậu ấy cố tạo không gian, nhưng cô ấy cứ hỏi là cậu ấy vẫn chọn mình chứ. | 
| '계속 나를 뽑을 거냐' 라는 둥의 약간 | nhưng cô ấy cứ hỏi là cậu ấy vẫn chọn mình chứ. Cảm giác kiểu cô ấy thể hiện rất dữ dội. | 
| 확인 사살을 해 버리는 느낌이라 | Cảm giác kiểu cô ấy thể hiện rất dữ dội. | 
| 거기서 그냥 끝냈으면 됐을 거 같아 | - Đáng lẽ cô ấy không nên nói gì. - Ừ. | 
| [진영] 예, 저는 너무 별로인데요 | - Đáng lẽ cô ấy không nên nói gì. - Ừ. - Tôi không thích thế. - Lẽ ra chỉ cần cảm ơn. | 
| [규현] '고마워, 오빠'라고 하면 됐을 것 같은데 | - Tôi không thích thế. - Lẽ ra chỉ cần cảm ơn. | 
| 근데 우리가 약간 기본적으로 되게 이입을 잘한다 | Mà này, mình chú tâm vào họ quá nhỉ? | 
| [진영, 진경의 웃음] | Mà này, mình chú tâm vào họ quá nhỉ? | 
| 다 진짜 진심 화났어, 지금 | Ai cũng rất bực bội. | 
| - 아, 저 보면서 놀랐어요, 정말 - [MC들의 웃음] | Tôi bị sốc vì chuyện xảy ra. | 
| 근데 지금 술 먹은 상태라는 걸 좀 감안을 하긴 해야 됩니다 | Ta cũng nên xét đến việc họ đã uống rượu. | 
| 사람이 모든 게 이렇게 탁 | Có những lúc khó lòng nắm bắt chuyện gì đang diễn ra. | 
| 정확하게 인지가 안 될 때도 있어, 그냥 | Có những lúc khó lòng nắm bắt chuyện gì đang diễn ra. | 
| 그니까 술이 좀 올라왔고 | - Cô ấy hơi say. - Có vẻ hơi say. | 
| - [다희] 술기운이 살짝 있었던… - 네, 네, 네, 네 | - Cô ấy hơi say. - Có vẻ hơi say. | 
| "넷째 날" | Ngày bốn rồi. | 
| - [힘찬 음악] - [규현] 아유, 4일 차 | Ngày bốn rồi. NGÀY 4 | 
| [민규] 다 나와서 아침 식사 드세요 | Ra đây đi. Có bữa sáng rồi. | 
| - [관희] 모닝빵, 우와 - [민규] 모닝빵에다가 | - Bánh mì tròn. - Có đủ mỗi người | 
| [밝은 음악] | |
| [민규] 1인 1사과야? | một bánh và một táo? | 
| [원익] 아, 근데 우리끼리 먼저 지금 먹으면 되나? | Ta ăn được chưa? | 
| [관희] 먹자 | Ăn thôi. | 
| [민규] 손 조심해 | Ăn cả quả có khó không? | 
| [원익] 그렇게 먹으면 불편하지 않아? | Ăn cả quả có khó không? | 
| 나 사과 그렇게 먹어 본 적이 없어 | Tớ chưa từng ăn táo như thế. | 
| - [원익] 진짜? - 난 칼질을 못해 | - Thật à? - Tớ không giỏi dùng dao. Ăn đi. | 
| [원익] 이거 먹어 | Ăn đi. | 
| 난 대충 산다 | Tớ thế nào cũng được. | 
| [익살스러운 음악] | Tớ thế nào cũng được. | 
| 이렇게 먹는 거지 | Cứ ăn thế này này. | 
| - [시은] 안녕하세요 - [진석] 안녕 | - Xin chào. - Chào. | 
| - [시은] 안녕하세요 - [민우] 잘 잤어? | - Chào. - Ngủ ngon chứ? | 
| - [시은] 완전 잘 잤어요 - [감미로운 음악] | Em ngủ ngon lắm. | 
| 되게 지금 되게 스윗했어 | Thật là ngọt ngào. | 
| - '잘 잤어?' - [MC들의 웃음] | "Ngủ ngon chứ?" | 
| 잘 잤어? | Ngủ ngon chứ? | 
| [시은] 완전 잘 잤어요 | Em ngủ ngon lắm. | 
| - [진석] 식사하시죠 - [시은] 네 | - Em ăn đi. - Vâng. | 
| 어, 사과네? | Có táo này. | 
| 너 근데 사과 잘라 먹어야 되지? | Em muốn ăn táo cắt ra không? | 
| 어, 칼? | - Có ạ, dao đâu? - Em ăn cái này đi. | 
| [원익] 아니, 이거 일단 이거 먹어 | - Có ạ, dao đâu? - Em ăn cái này đi. | 
| - [시은] 감사합니다 - 같이, 어 | - Cảm ơn anh. - Cùng ăn. | 
| 근데 나도 먹어야 되니까 다 먹지 말고 | Anh cũng ăn nữa, nên đừng ăn hết nhé. | 
| [민우의 웃음] | |
| [규리] 잘 잤어? | Ngủ ngon chứ? | 
| [로맨틱한 음악] | |
| - [다희] 어떡해, 그래도 웃어 줘 - 진석 씨는 민영 씨 귀여운가 봐 | - Cậu ấy cười với cô ấy. - Jin Seok thấy dễ thương. | 
| 진석 씨 멋있어 | Jin Seok hay thật đấy. | 
| 마음이 넓은 사람이야 | Cậu ấy thật rộng lượng. | 
| - [규현] 맞아요 - [다희] 응, 정말 | - Đúng. - Đồng ý. | 
| - [시은] 음! - 맛있어? | Ngon chứ? | 
| [민규] 주스 드려요, 우유 드려요? | Em uống nước quả hay sữa? | 
| - 주스요 - [민규] 주스요? 확인 | - Nước quả ạ. - Nước quả à? | 
| 뭐 안 마셔요? | - Em uống gì không? - Cho em nước quả ạ. | 
| - 주스 같은 거? - [시은] 뭐 있, 주스, 여기 | - Em uống gì không? - Cho em nước quả ạ. | 
| 오렌지주스 먹어요? | - Uống nước cam nhé? - Vâng. | 
| [시은] 어? 오렌지주스 먹을게요 | - Uống nước cam nhé? - Vâng. Chỉ chọn một được không? | 
| 고마워요 | - Cảm ơn anh. - Em sống ở đây được nếu cứ như này. | 
| [리드미컬한 음악] | |
| 음, 약간 오렌지 진짜로 짠 거 같은데? | Có vị như vừa ép ấy. | 
| [남자들의 대화 소리] | |
| - 너 사과 잘 깎는다 - [하정] 응? | - Em gọt táo giỏi ghê. - Hả? | 
| 아, 왜 갑자기 칭찬이야 | Lời khen bất ngờ ghê. Cá là nếu có thi gọt táo thì em thắng chắc. | 
| [진석] 혹시 사과 깎기 장기 자랑 이런 거 1등 하고 | Cá là nếu có thi gọt táo thì em thắng chắc. | 
| - [참가자들의 웃음] - [밝은 음악] | Cá là nếu có thi gọt táo thì em thắng chắc. | 
| 아니요, 저 사과 못 깎아요 | Em đâu giỏi đến thế. | 
| 그냥 제가 맨날 사과 먹어 가지고 이제 루틴을 아는 거지 | Chỉ là em ăn táo hằng ngày nên biết cách gọt thôi. | 
| [옅은 웃음] | |
| [하정] 왜요? | |
| 왜요? | Sao vậy? | 
| - [웃으며] '왜요?' - [규현] 들어간다, 스킬 들어간다 | - "Sao vậy?" - Cô ấy lại làm thế. | 
| 머리에 가려졌는데 저 눈빛이 보여 | Dù tóc che, tôi vẫn thấy ánh mắt đó. | 
| - [웃음] - [규현] 진짜 | Tôi cũng thế. | 
| 왜요? | Sao vậy? | 
| 표정 웃겨서 | Cái cách em nói ấy. | 
| - [하정] 저요? - [민영] 오, 잘 따라 한다 | Em hả? - Giỏi đấy. - Chính thế. | 
| [하정, 혜선] 오, 잘 따라 한다 | - Giỏi đấy. - Chính thế. - Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?" | 
| - '왜요?' - [참가자들의 웃음] | - Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?" | 
| [MC들의 웃음] | |
| [규현] 아, 진석 씨 좋다 | Tôi mê Jin Seok quá. | 
| [여자들] 오, 잘 따라 한다 | - Giỏi đấy. - Chính thế. - Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?" | 
| - '왜요?' - [참가자들의 웃음] | - Vẻ mặt y hệt. - "Sao vậy?" | 
| - '내가 왜요?' - [참가자들의 웃음] | "Em làm sao?" | 
| 잘 따라 하네, 너무 웃기다 | Ấn tượng lắm. Anh vui tính thật. | 
| - 뭐, 좀 있다 미러전 한번 하죠 - [하정] 아, 좋아요 | - Mình chơi trò bắt chước đi. - Chơi. | 
| - [민우가 웃으며] '미러전' - '알았어요' | - Mình chơi trò bắt chước đi. - Chơi. - Bắt chước à? - "Chơi". | 
| - [웃음] - [민영이 웃으며] 아, 새침하다 | - Bắt chước à? - "Chơi". Bẽn lẽn kìa. | 
| [원익] 이렇게 먹었는데 되게 든든하다 | Bữa sáng có vẻ nhẹ nhàng nhưng no quá. | 
| [민규] 그러니까 | Bữa sáng có vẻ nhẹ nhàng nhưng no quá. Nhỉ? | 
| - [시은] 헬로, 헬로 - [규리] 왔어? | - Xin chào. - Chào nhé. | 
| [민영] 어떻게 될 거 같아 앞으로? | Cậu nghĩ giờ sẽ có chuyện gì? | 
| [혜선이 한숨 쉬며] 모르겠다 | Chẳng rõ nữa. | 
| 마음에 가는 사람 누구 있어요? | Cậu để ý ai? | 
| [혜선] 나는 원익 씨나 | Cậu để ý ai? Với tớ là Won Ik hoặc… | 
| - [흥미로운 음악] - 아니면은 | Won Ik hoặc… | 
| 나 일단 민우 씨 뭐 하는지 짐작이 안 가고 | Tớ không đoán được Min Woo làm gì. | 
| - [규리] 음, 맞아 - [혜선] 그리고 | - Tớ cũng thế. - Và… | 
| 그 직업에 대해서 | - Tớ muốn biết anh ấy làm gì. - Phải. | 
| '도대체 뭐 하는 사람이야' 이게 궁금해 | - Tớ muốn biết anh ấy làm gì. - Phải. | 
| [혜선] 진짜, 진짜 의외로 나이가 진짜 | - Tớ muốn biết anh ấy làm gì. - Phải. Anh ấy có phải Gen Z không? | 
| 2000년대생 막 이래 버리면 | Anh ấy có phải Gen Z không? | 
| 나이도 궁금하고 나는 | Tớ muốn biết tuổi anh ấy. | 
| 그래 가지고 민우 씨 너무 궁금하단 말이야 | - Có quá nhiều câu hỏi về Min Woo. - Phải. | 
| [규리] 아, 뭔가 진짜 사람이 너무 궁금한데 | Tớ cũng muốn biết anh ấy thế nào, | 
| 그래서 그때 엄청 고민하다가 | nên tớ đã định chọn anh ấy, | 
| 민우랑 안 가 가지고, 그러니까 | nhưng cuối cùng lại thôi. Ừ. | 
| 다들 이제 마음이 좀 돌아섰네 민우 씨로 [웃음] | Giờ họ đều muốn biết về Min Woo. | 
| 가장 또 사람들이 흥미로워하는 | Giờ cậu ấy là bí ẩn với họ, nên họ thấy cậu ấy có sức lôi cuốn. | 
| 베일에 싸인 남자, 예, 그런 | Giờ cậu ấy là bí ẩn với họ, nên họ thấy cậu ấy có sức lôi cuốn. | 
| [한해] 진짜, 과묵하고 | Cậu ấy cũng ít nói nữa. | 
| 나 원래 하빈 씨랑 가고 싶었었거든 | Tớ muốn đi với Ha Bin. | 
| - [민영] 응 - 근데 하빈 씨가 볼수록 깨 | Tớ muốn đi với Ha Bin. - Rồi? - Mà anh ấy có vẻ hơi khó chịu. | 
| - 아, 뭔 말 하는지 알아 - [하정] 맞아, 깨 | - Ừ, phải. - Tớ hiểu mà. | 
| [혜선] 뭔지 알겠지? 나 어제 캠프파이어에서부터 쪼까 쎄했거든 | Nhỉ? Lúc ngồi lửa trại tối qua tớ thấy anh ấy hơi kỳ. | 
| [여자들의 호응] | Nhỉ? Lúc ngồi lửa trại tối qua tớ thấy anh ấy hơi kỳ. | 
| - [하빈] 네, 진행 한번 할까요? - [참가자들의 웃음] | Tớ sẽ làm chủ nhà hôm nay. TỐI QUA | 
| - [흥미로운 음악] - 불붙이라면 또 붙여야죠 | Để tớ nhóm lửa. | 
| - 펜션비 따블로 받을게요 - [진석, 하정의 웃음] | Tớ sẽ tính giá phòng gấp đôi. | 
| 아! 힘들어, 씨 | Trời, nhọc quá. | 
| 아이, 나 오늘 말했어요 따블이라고 | Tớ đã nói sẽ tính giá gấp đôi đấy nhé. | 
| 아이, 멋있는 남자야, 멋있는 남자 | Cậu ấy đúng là ngon giai. | 
| [하정] 하빈 씨 어디 가, 어디 가세요? | Ha Bin, anh đi đâu đấy? | 
| - [헛웃음] - [규현] 아이고, 아이고, 하빈 씨 | - Trời ạ, Ha Bin. - Trời. | 
| [진경] 아이고야, 이거는 | - Trời ạ, Ha Bin. - Trời. - Thật là… - Trời. | 
| - [MC들의 탄식] - [규현] 아, 이거는, 아… | - Thật là… - Trời. | 
| - 사탕을 많이 받아서 그래 - [혜선] 응? | Đó là vì vụ kẹo. - Hả? - Vì anh ấy được nhiều kẹo. | 
| 사탕을 많이 받아서 그래 | - Hả? - Vì anh ấy được nhiều kẹo. | 
| - [혜선] 하빈 씨? - 어, 그래서 그런 거야 | - Ha Bin à? - Ra là vậy. | 
| - 하빈 씨가 사탕 많이 받았다고? - [민영] 어 | - Anh ấy được nhiều kẹo? - Ừ. | 
| - [익살스러운 음악] - 하빈 씨에 투표했어요? | Cậu chọn anh ấy à? Được hỏi không nhỉ? | 
| 아, 물어보면 안 되나? | Được hỏi không nhỉ? | 
| - 나 했어 - [혜선] 했어? | - Có tớ. - Có tớ. - Cậu à? - Thế hả? | 
| - [민영] 응 - [혜선] 나도 했어 | - Cậu à? - Thế hả? - Tớ nữa. - Cậu nữa? | 
| - [하정] 했어? 했어? - [시은] 난 했어 | - Tớ nữa. - Cậu nữa? - Cả tớ. - Tất cả bọn mình. | 
| - [하정] 다 했어 - [규리] 그러면 다섯 개야 | - Cả tớ. - Tất cả bọn mình. Năm người. | 
| - 지금 다섯 명 다 받은 거야? - [하정] 다섯 명 다 받았는데 | Được kẹo từ cả năm đứa mình? - Cả năm. - Tất cả. | 
| [규리] 내가 진짜 네 개 아니면 다섯 개라고 했는데… | - Cả năm. - Tất cả. Tớ đã bảo bốn hoặc năm mà. | 
| [하정] 다섯 명 다 받았는데 | Tớ đã bảo bốn hoặc năm mà. Anh ấy được năm kẹo… Nghe này. | 
| 아이, 들어 봐 | Anh ấy được năm kẹo… Nghe này. | 
| - 리슨, 리슨, 리슨, 리슨 - [혜선] 오케이, 오케이 | - Nghe này. - Ừ. | 
| [하정] 내가 이제 한 명 뽑았다 했잖아 | - Tớ đã nói chỉ chọn một người. - Ừ. | 
| 어제 물어봤잖아, 나한테 | Anh ấy hỏi tớ có muốn tới Đảo Thiên Đường với người tớ đã chọn không. | 
| 그 한 명 뽑은 사람이랑 천국도 갈 생각 있냐고 | Anh ấy hỏi tớ có muốn tới Đảo Thiên Đường với người tớ đã chọn không. | 
| 나한테 물어봤잖아 | Anh ấy hỏi tớ có muốn tới Đảo Thiên Đường với người tớ đã chọn không. | 
| [규리의 놀란 탄성] | - Tớ rùng cả mình. - Ra vì thế mà anh ấy hỏi. | 
| - [흥미진진한 음악] - [규리] 그래서 그 질문, 그치 | - Tớ rùng cả mình. - Ra vì thế mà anh ấy hỏi. | 
| [놀라며] 천국도 갈 아, 천국도 갈 생각 | - Tớ rùng cả mình. - Ra vì thế mà anh ấy hỏi. Tớ hiểu. Là chuyện tới Đảo Thiên Đường với anh ấy. | 
| - [하정] 어 - 그 질문을 했구나 | Tớ hiểu. Là chuyện tới Đảo Thiên Đường với anh ấy. Vì thế anh ấy mới hỏi cậu. | 
| [하정] 그래서 내가 어, 갈 생각 있다고 이러니까 | Khi tớ nói là muốn, | 
| 표정이 밝아지더라고 | mặt anh ấy sáng lên. | 
| 봐 봐, 지옥도 이틀 있다가 | Anh ấy hẳn vui lắm vì được hết kẹo sau hai ngày ở Đảo Địa Ngục. | 
| 몰표를 받으니까 얼마나 행복하겠어 | Anh ấy hẳn vui lắm vì được hết kẹo sau hai ngày ở Đảo Địa Ngục. | 
| 거기다가 몰표면 '내가 선택했던 애도 날 선택했네' | Vì ai cũng chọn anh ấy, anh ấy biết cô gái mình chọn cũng chọn mình. | 
| [하정] 그러니까 | anh ấy biết cô gái mình chọn cũng chọn mình. - Đúng. - Nhưng đâu phải lý do mình chọn. | 
| 근데 우린 약간 의미가 좀 다른데… | - Đúng. - Nhưng đâu phải lý do mình chọn. | 
| [혜선의 웃음] | - Đúng thế, nhỉ? - Đâu phải thế. | 
| 공개되는구나 | Lộ hết ra rồi. | 
| [진영] 미치겠다 | Điên rồ thật. | 
| [민영] 나는 어제 캠프파이어 때 | Lúc ngồi lửa trại, tớ nói tớ chọn bốn, | 
| 하빈 씨가 내가 네 명 뽑았다니까 | Lúc ngồi lửa trại, tớ nói tớ chọn bốn, Ha Bin bảo Jin Seok về dạy dỗ bồ đi. | 
| '잘 컨트롤해 봐, 진석아' 막 이랬잖아 | Ha Bin bảo Jin Seok về dạy dỗ bồ đi. | 
| 아, 근데 저기 너무 일방적으로 가는 거 같아, 그지? | Cứ như họ cố gán ghép hai người. | 
| - [흥미로운 음악] - [민영] 응, 응, 맞아 | - Cậu nghĩ thế chứ? - Có. | 
| 호감 있지, 있는데 자꾸 몰아가는 게 싫은 거지 | Tớ để ý anh ấy, nhưng không muốn bị ép buộc. | 
| 그건 알아서 할 건데 | Cứ để kệ tớ chứ. | 
| - [혜선] 그니까 - [민영] 응 | - Đúng. - Phải. | 
| [혜선] 어제, 어제 | Tối qua, | 
| 관희 씨가 따로 와서 이야기했어요, 밤에? | - Gwan Hee nói chuyện với cậu chứ? - Anh ta nói gì? | 
| 무슨 얘기 했어? | - Gwan Hee nói chuyện với cậu chứ? - Anh ta nói gì? | 
| [혜선] 아니, 자기가 세 명 찍어 놓고 갑자기 민망했나 봐 | Chắc anh ta thấy ngại sau khi chỉ mặt ba người. | 
| 나 쌩얼인데 씻고 나왔는데 밖에 기다리고 있는 거야 | Tớ tẩy trang xong thì thấy anh ta đang chờ. | 
| 너랑 이야기, 1분만 이야기하려고 기다리고 있대 | Anh ta bảo muốn nói chuyện với tớ một chút. | 
| 근데 하는 말이 | Anh ta nói là muốn cùng Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường | 
| 자기가 이제 규리 씨는 처음 봤고 | Anh ta nói là muốn cùng Gyu Ri tới Đảo Thiên Đường | 
| 그래서 좀 궁금해서 천국도에 가고 싶고 | vì muốn tìm hiểu cậu ấy. | 
| 하정 씨나 나는 뭐, 친숙하고 잘 아니까 | Anh ta cũng muốn đi cùng Ha Jeong hoặc tớ vì cảm thấy thoải mái khi ở cạnh bọn tớ. | 
| 가고 싶다는 거지 | vì cảm thấy thoải mái khi ở cạnh bọn tớ. | 
| '내가 오늘 규리 씨랑 이야기를 많이 했다고 해서' | Và dù hôm nay đã nói chuyện nhiều với Gyu Ri, không có nghĩa anh ta không muốn đi với tớ. | 
| '너, 너랑 안 가고 싶은 거 아니야'라고 얘기하는데 | không có nghĩa anh ta không muốn đi với tớ. Khi anh ta nói vậy, | 
| 나 무슨 생각이 드냐면 | Khi anh ta nói vậy, | 
| - '보험 드네, 이 사람' 이 생각이 - [시은] 맞아, 맞아 | - tớ thấy mình như phương án B. - Đúng. | 
| - 아니, 걔는 보험을 들어 놔 - [혜선] 어 | - Phải. - Anh ta luôn có dự phòng. | 
| - [어두운 음악] - 말하는 게 좀 웃겨, 듣고 있으면 | - Nực cười. - Biết anh ta nói gì với tớ? | 
| [놀라며] 안 돼 | Ôi, không. | 
| [진영] 좀 심한데? | Tệ quá. | 
| [하정] 내가 방에 들어가서 '야, 나와' 이랬어 | Tớ vào phòng anh ta và bảo anh ta ra ngoài. | 
| 그랬더니 딱 나와서 하는 말이 | Rồi anh ta ra và bảo tớ | 
| 먼저 자기를 그렇게 해 줘 가지고 '호감 상승 1 됐어' | là tớ được điểm cộng vì đã chủ động tiếp cận anh ta trước. | 
| 나한테 이러는 거야 | tiếp cận anh ta trước. | 
| 나는 그게 웃겼어 공동 1등이래서 뭐, 어쩌라는 거야 | Thật buồn cười khi anh ta thích cả ba người. | 
| - 공동 1등 되게 웃기지? - [하정] 우리가 그러면 막 | - Đúng là nực cười. - Anh ta nghĩ | 
| '오, 감사합니다, 공동 1등' 이렇게 해야 돼? | bọn mình sẽ thích thế sao? | 
| [규리] 아니, 근데 그리고 아까 나한테 그거 말했다 | Đúng đó. Biết anh ta nói gì với tớ? Anh ta nói tớ lảng tránh anh ta. | 
| 그니까 내가 자기를 피했대 | Đúng đó. Biết anh ta nói gì với tớ? Anh ta nói tớ lảng tránh anh ta. | 
| - [하정] 어? - [규리] 내가 자기를 피해서 | Anh ta nghĩ vì thế mà bọn tớ còn chưa nói chuyện. | 
| 우리가 대화할 시간이 없었대 하나도 | Anh ta nghĩ vì thế mà bọn tớ còn chưa nói chuyện. | 
| 내가 뭔 소린가 했어 | Tớ nghĩ, "Gì chứ?" Tớ đâu quan tâm anh ta. | 
| 신경도 안 썼는데, 솔직히 진짜 | Tớ đâu quan tâm anh ta. Thật nực cười. | 
| [웃음] | Thật nực cười. | 
| [놀란 탄성] | |
| [탄식] | |
| [한해] 와 | |
| - 와, 여기 되게 무서운 방이다 - [한해] 고농도다, 고농도 | Phòng này đáng sợ quá. Thật là dã man. | 
| - 와, 이 방 무섭다 - [한해의 감탄] | Thật là dã man. Phòng này sợ thật. | 
| [다희] 왜냐면 대부분 이렇게 숨기기도 하고 막 이렇게 하잖아요 | Phòng này sợ thật. Có những người hay dè dặt, nhưng bọn họ nói ra hết. | 
| 근데 여기는 지금 다 오픈인 거 같아 | Có những người hay dè dặt, nhưng bọn họ nói ra hết. | 
| [한해] 어, 그러니까 | - Phải ha? - Trời. | 
| - [다희] 우와 - 몰라, 난 빠질래 | - Phải ha? - Trời. - Tôi xin kiếu. - Thế nên phải đối xử tốt với phụ nữ. | 
| 그래서 여자 힘들게 하면 저렇게 되는 거야 [웃음] | - Tôi xin kiếu. - Thế nên phải đối xử tốt với phụ nữ. | 
| 몰라, 나는 몰라 | Tôi xin kiếu. Tôi xong. | 
| 난 몰라 | Tôi xin kiếu. Tôi xong. | 
| 난 그래서 대놓고 얘기하려고 | Tớ định hỏi thẳng anh ta xem anh ta đang định làm gì. | 
| '너 컨셉 뭐야?' 이러면서 | Tớ định hỏi thẳng anh ta xem anh ta đang định làm gì. | 
| 나 어제 대화할 때 그냥 여기까지 나왔는데 그냥… | Tớ suýt nữa đã nói vậy lúc nói chuyện hôm qua. | 
| 난 지금 여기 목구녕까지 나왔거든 | Tớ ngán đến tận đây rồi. | 
| [하정] 난 근데 이런 거 생각 들면 이제 | Tớ hay nghĩ gì nói nấy. | 
| 바로 얘기해야 되는 스타일인 거 알지 | Tớ hay nghĩ gì nói nấy. | 
| - 입이 근질근질해져 가지고 - [민영] 얜 지금 표정이 | - Không kìm được. - Nhìn cậu ấy kìa. | 
| 지금 의미심장해, 지금 [웃음] | Sẵn sàng lên đường. Tớ đang muốn hẹn riêng đây. | 
| 어, 나 지금 일대일 데이트 너무 하고 싶어 | Tớ đang muốn hẹn riêng đây. | 
| 근데 난 대화를 하면 또 진석 오빠 괜찮은 거 같아 | Nói chuyện với Jin Seok thì thích, | 
| [민영의 웃음] | nhưng tớ không muốn bị gán ghép. | 
| 근데 사람들이 몰아가면 또 싫어져 | nhưng tớ không muốn bị gán ghép. | 
| [시은의 호응] | nhưng tớ không muốn bị gán ghép. Tớ biết là kỳ cục. | 
| 돌아이인가 봥 [웃음] | Tớ biết là kỳ cục. | 
| - [시은] 아, 그거 뭔지 알아 - [민영] 어 | - Hiểu mà. - Ừ. | 
| - [규리] 그래 - [민영] 응 | - Tớ cũng thế. - Ừ. | 
| 아, 난 관희 걔 제일 웃겨 | Gwan Hee là ngớ ngẩn nhất. | 
| 재밌어, 저런 빌런이 한 명씩 있어 줘야 돼 | - Đúng. Ta cần kẻ xấu như anh ta. - Hành động… | 
| 보는 맛이 있어, 뭔지 알지? | - Có người như anh ta vui mà. - Cần có kẻ xấu. | 
| - '아, 쟤 또 저러고 있네' - [하정] 빌런 한 명 있어 줘야 돼 | - Có người như anh ta vui mà. - Cần có kẻ xấu. | 
| 그래서 거기서 | Dù gì, theo toan tính của anh ta, cậu ấy và tớ là phương án B. | 
| 나랑 얘는 보험인 거지 | Dù gì, theo toan tính của anh ta, cậu ấy và tớ là phương án B. | 
| - [의미심장한 음악] - [규리] 근데 그렇게 말을 하면 | Dù gì, theo toan tính của anh ta, cậu ấy và tớ là phương án B. Anh ta thật sự nghĩ không bị mình nhìn thấu tâm can sao? | 
| 안 느껴질 거라고 말을 하는 건지 모르겠어, 도대체 | Anh ta thật sự nghĩ không bị mình nhìn thấu tâm can sao? | 
| 한두 명은 무조건 선택받을 거 같다고 그랬었어 | Anh ta cứ nói với tớ là ít nhất một hay hai người sẽ chọn anh ta. | 
| 나한테 계속 | Anh ta cứ nói với tớ là ít nhất một hay hai người sẽ chọn anh ta. | 
| 한두 명이 자기 선택할 거 같다고 | Anh ta chắc chắn lắm. | 
| - [시은] 와, 자신감 - [규리] 자신감이 되게 있다 | - Tự tin ghê. - Rất tự tin. Và rồi sau đó… | 
| [하정] 약간 그런 느낌이었어 그중에서 | Anh ta ám chỉ sẽ chọn người thể hiện tình ý với anh ta nhiều nhất. | 
| 나한테 좀 더 더 적극적인 사람한테 이렇게 | Anh ta ám chỉ sẽ chọn người thể hiện tình ý với anh ta nhiều nhất. | 
| [규리] 나한테도 약간 뭐 챌린지식으로 뭐 | Anh ta cũng nói thế với tớ. | 
| '왜 나한테 약간 다가오지 않냐' | Anh ta hỏi sao tớ không chủ động nói chuyện với anh ta. | 
| '니가 와 줄 줄 알았다 대화하자고' | Anh ta hỏi sao tớ không chủ động nói chuyện với anh ta. | 
| 그냥 한 명이 자기한테 직진하라 이거네 | Anh ta muốn người ta theo đuổi. | 
| 맞아, 직진하라는 그런 뜻으로 계속 얘기했어 | Phải, anh ta cứ nói theo ý đó. | 
| '나한테 니가 관심을 계속 표해라 그러면 내가 너를…' | Anh ta muốn tớ thể hiện sự quan tâm, nhưng chẳng hề nói sẽ chọn tớ. | 
| [규리] 뭐, 근데 선택할 거란 이런 말도 안 해 | nhưng chẳng hề nói sẽ chọn tớ. | 
| 그냥 세 명 중에 널 뭐 할 수도 있고 약간 이런… | Anh ta chỉ nói là có khả năng đó. | 
| 헛소리야 | Nực cười quá. | 
| [민영, 규리의 웃음] | |
| [한숨 쉬며] 숨 막힌다 | Trời, tôi không thở nổi. | 
| [다희] 와, 근데 오픈… | Bọn họ quá cởi mở. | 
| - 약간 대동단결해서 지금 - [진경] 관희 씨 어떡해 | - Họ lập hội rồi. - Gwan Hee xong phim. | 
| [다희가 웃으며] 아니, 다들 | - Họ lập hội rồi. - Gwan Hee xong phim. Tất cả đều… | 
| 이거 방송되는 날 관희 씨 어디 해외 출장 같은 데 좀 가면 좋겠어 | Mong là Gwan Hee ra nước ngoài khi tập này lên sóng. | 
| - 원정 경기 같은 거 있지? - [한해] 그치 | - Đi thi đấu sân khách. - Phải. | 
| 휴대폰도 안 되는 좀 | - Phải đi xa. - Chỗ nào không có tín hiệu di động. | 
| - 약간 좀 외곽으로 - [규현] 전파 차단된 곳으로 | - Phải đi xa. - Chỗ nào không có tín hiệu di động. Nơi nào hẻo lánh. | 
| [한해] 다행히, 다행히 농구가 겨울 스포츠여 가지고 | Nơi nào hẻo lánh. Mùa bóng rổ là mùa đông. | 
| - 다행입니다 - [진경] 다행이네 | - Tốt đấy. - Phải. | 
| 지금 4일 차인데 | Đây mới là ngày bốn. | 
| [규현] 관희 씨 어떻게 되는 거예요, 이제? | Gwan Hee rồi sẽ ra sao? | 
| - [유쾌한 음악] - 내가 그랬지, 첫날 | Từ ngày đầu tôi đã nói cậu ta sẽ phải rơi lệ mà. | 
| - 엉엉 울 거 같다고 - [MC들의 웃음] | Từ ngày đầu tôi đã nói cậu ta sẽ phải rơi lệ mà. | 
| 솔직히 관희 씨 업보라고도 생각을 해요, 저는 | Nói thật, tôi nghĩ là do cậu ta tự chuốc lấy cả. | 
| [진영] 그렇게 씨앗을 뿌렸기 때문에 거두는 건데 | Nói thật, tôi nghĩ là do cậu ta tự chuốc lấy cả. Cậu ta phải chịu hậu quả từ - hành động của mình. - Đúng. | 
| [다희] 맞아, 쪼끔 그런 거 같아 | - hành động của mình. - Đúng. Họ có thể có cảm tình với cậu ta nhưng cũng nổi điên rồi. | 
| 마음은 있어도 쪼끔 괘씸한 거 같아요 | Họ có thể có cảm tình với cậu ta nhưng cũng nổi điên rồi. | 
| 왜냐면 캠프파이어 다 하는 데에서 | Lúc ngồi lửa trại, giữa Ha Jeong và Hye Seon có sự căng thẳng, | 
| 하정 씨도, 혜선 씨하고도 둘만의 텐션이 있었었는데 | Lúc ngồi lửa trại, giữa Ha Jeong và Hye Seon có sự căng thẳng, | 
| 거기에 규리 씨까지 또 끼게 되고 본인들이 그걸 알게 되니까 | rồi Gyu Ri vào cuộc và bọn họ phát hiện ra. | 
| 그동안 쌓였던 얘기들이 나오는 거지 | - Cảm xúc dồn nén vỡ òa. - Tôi cũng nghĩ thế. | 
| 예, 나오게 된 거 같아요 | - Cảm xúc dồn nén vỡ òa. - Tôi cũng nghĩ thế. | 
| 개인적으로 '요것 봐라, 요것 봐라' | Bọn họ cứ dồn nén tới khi có người đề cập tới. | 
| 혼자서 생각했던 거를 그냥 툭 | Bọn họ cứ dồn nén tới khi có người đề cập tới. | 
| - 누가 건드려 주니까 너도나도 - [다희] 응, 맞아, 쑥 나온 거야 | Bọn họ cứ dồn nén tới khi có người đề cập tới. - Rồi bung ra luôn. - Đúng. | 
| 근데 저만 쎄한가요? 이게, 모든 | Có phải mỗi tôi nghĩ vậy? Tôi cảm giác dù chuyện có vậy, | 
| - 이런 일련의 사건을 뒤로하고 - [규현] 네 | Có phải mỗi tôi nghĩ vậy? Tôi cảm giác dù chuyện có vậy, | 
| 나중에 관희 씨와 어느 한 명은 | một trong số họ sẽ thành đôi… | 
| - [진경] 될 거 아니야 - 무조건 될 거예요 | - Với Gwan Hee. - Đúng. - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng vậy. | 
| 될 거 같은 느낌이 저는 들거든요 | - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng vậy. | 
| - [다희] 어, 나도 될 거 같아 - 그 어느 한 명이 누구일까? | - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng vậy. Sẽ là ai đây? | 
| - 저는 하정 씨라고 봐요 - [다희] 나도 하정 씨 [웃음] | - Ha Jeong. - Tôi đồng ý. Ừ. | 
| - [발랄한 음악] - [진경] 이렇게까지 얘기해 놓고? | Ừ. Dù cô ấy nói vậy? - Phải. - Cô ấy sẽ giành lại. | 
| [다희] 어, 얘기해 놓고 받아 줘 | - Phải. - Cô ấy sẽ giành lại. | 
| [진경] 도대체 하정 씨를 뭘로 보는 거야? | - Anh thấy sao về cô ấy? - Cứ xem đi. | 
| 아니야, 진짜 봐 봐, 언니 | - Anh thấy sao về cô ấy? - Cứ xem đi. | 
| 불같은, 불같은 사람이에요 무조건 | - Tôi nghĩ… - Cô ấy đầy khí thế. | 
| - 거기 순간 쑥 갔다가 - [진경] 이렇게 해 놓고 | - Cô ấy có thể bực… - Sẽ lại nắm tay cậu ta? | 
| 또 손잡고 간다고? | - Cô ấy có thể bực… - Sẽ lại nắm tay cậu ta? | 
| 또 관희 씨가 이렇게 '하정 씨, 하정아' 이렇게 오면은 | Nếu Gwan Hee quay lại gọi cô ấy, | 
| '음' 이러면서 또 이렇게 다시 가는 거야 [웃음] | cô ấy sẽ tỏ ra do dự nhưng vẫn đi cùng. | 
| - [놀란 탄성] - [다희] 나는 왠지 그럴 거 같아 | - Tôi nghĩ là thế. - Ừ. | 
| 갈 거야 | - Tôi nghĩ là thế. - Ừ. | 
| [하정] 고구마랑 이거밖에 없는 거야? | - Mình chỉ có chừng này à? - Ai muốn ăn ức gà? | 
| - [밝은 음악] - [원익] 닭 가슴살 먹을 사람? | - Mình chỉ có chừng này à? - Ai muốn ăn ức gà? Ức gà hả? | 
| [혜선] 닭 가슴살? | Ức gà hả? | 
| [하정의 웃음] | |
| - [하빈] 줘 봐 - [시은] 이거 어떻게… | - Cho anh. - Làm sao… | 
| - [시은] 이거 어떻게… - 도와줘? | - Cho anh. - Làm sao… - Cần giúp không? - Cảm ơn. | 
| [시은] 감사합니다 | - Cần giúp không? - Cảm ơn. | 
| 민우 봐 봐요, 목소리가 | Nghe giọng Min Woo chứ? | 
| [부드러운 목소리로] '도와줘?' | "Cần giúp không?" | 
| - [시은] 이거 어떻게… - 도와줘? | - Đưa anh. - Sao… - Cần giúp? - Cảm ơn. | 
| [하정] 맛있네 | Ngon quá. | 
| 기름 다 안 먹지? | Em không muốn ăn dầu nhỉ? | 
| [시은] 고마웡 | - Anh muốn bóc vỏ mà. - Cảm ơn. | 
| 우와, 다 사라졌어 | Hết cả rồi. | 
| 약간 물고기 밥 같았는데 기름 있을 때 | Cứ như món cá lúc còn dầu. | 
| [민우] 기름 많아 가지고 여기 | Khá nhiều dầu. | 
| 껍질도 먹는구나 | Em ăn cả vỏ à? | 
| - 응, 이것도 껍질 - [발랄한 음악] | Vâng. Em thích ăn vỏ. | 
| 난 껍질이 더 좋아 | Vâng. Em thích ăn vỏ. | 
| [진석] 줄까요? | - Ăn cái này không? - Hả? | 
| - [시은] 응? - [관희의 웃음] | - Ăn cái này không? - Hả? | 
| - [진석] 많이 모았는데 - [관희] 여기 이것도 | - Anh có nhiều lắm. - Em cũng có mà. | 
| - [진석] 많이 먹어요 - [시은] 같이 먹었을 때 | - Anh có nhiều lắm. - Em cũng có mà. - Cứ tự nhiên. - Đâu phải ăn riêng vỏ. | 
| 같이 먹었을 때 | - Cứ tự nhiên. - Đâu phải ăn riêng vỏ. | 
| 좀 있다 먹을라 했는데 | Anh để dành ăn sau. | 
| [시은] 네, 좀 있다 먹을게요 | Anh để dành ăn sau. Em sẽ ăn sau. | 
| 어제 우리 방에 모기 있었는데 나 모기 한 방도 안 물렸다 | Phòng có muỗi nhưng em không bị đốt. | 
| - [민영] 진짜? - 응 | - Thế à? - Phải. | 
| - 거기 바퀴벌레 있었는데 - [혜선이 놀라며] 어? | - Tớ thấy cả gián. - Hả? | 
| - 뭐라고? - [민영] 잡아 줬어 | - Hả? - Anh ấy bắt rồi. | 
| 이게 나왔는데 갑자기 소리 지르면서 나오더라고 | - Gián. - Tớ ra ngoài thấy cô ấy hét ầm lên. | 
| [민영] 소리 들렸는데 안 잡으러 왔잖아 | Anh nghe thấy mà không qua. | 
| - [익살스러운 음악] - 뛰어갈게 | Anh sẽ chạy tới ngay. | 
| - [민영의 웃음] - 한 번만 더 질러 | Anh sẽ chạy tới ngay. Hét lại đi. | 
| 한 열 마리 풀자, 저기에 | Thả mười con gián ra. | 
| [MC들의 웃음] | |
| 너무 좋다, 진석 씨 | Mê Jin Seok quá. | 
| [혜선] 아, 남자답다, 진짜 | Anh ấy thật nam tính. | 
| 저런 걸 누가 교육한다고 되는 게 아니거든 | Cái đó đâu phải học mà được. | 
| - 민우 저런 것 좀 배워 봐, 어때? - [민우] 응? | - Học tập anh ấy đi. - Phải, vui tính ghê. | 
| '벌레 열 마리 풀자' 이런 거 | "Thả mười con gián ra". | 
| [혜선] '소리 한 번 더 질러 봐' 이런 거, 어때? | "Hét lại đi". Kiểu đó. | 
| - 많이 알려 주네 - [웃음] | Anh học được nhiều lắm. | 
| - [민영] 근데 진짜 I 같아 - [민우] 응? | Anh đúng là hướng nội. - Hả? - Hướng nội. | 
| - [민영] I - 아 | - Hả? - Hướng nội. Ừ. | 
| [웃음] | |
| - [진석] 반응 좀… - [참가자들의 웃음] | - Kiệm lời quá. - "Ừ". | 
| 반응을 더 크게 해야 되나? | - Cần nói dài hơn sao? - Phải. | 
| [시은] '신기하다' 뭐, 이런 거 | Kiểu như, "Thú vị đấy". | 
| [민우] 음 | |
| [참가자들의 웃음] | |
| [민우] 깔아 주면 못 해, 나는 깔아 주면 | Vào tâm điểm là anh hay ngại. | 
| [혜선] 근데 너는 술 먹으니까 약간 남자다워지더라 | Uống vài ly là anh nam tính ngay mà. | 
| - [흥미로운 음악] - 눈빛이 매서워지던데? | - Thật à? - Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. | 
| [시은] 오 | - Thật à? - Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. Ồ. | 
| - 뭐야? - [진영] 혜선 씨의 저런 행동이 | - Hả? - Min Woo có khi lại hiểu lầm | 
| 민우 씨가 살짝 오해를 할 수도 있을 거 같은데요? | về Hye Seon sau màn nói chuyện đó. Có khi nghĩ cô ấy thích mình. | 
| - 자기한테 호감이 있는 걸로 - [한해의 호응] | về Hye Seon sau màn nói chuyện đó. Có khi nghĩ cô ấy thích mình. | 
| 혜선 씨도 약간 호감이 생긴 거 같아 | Tôi nghĩ là có đấy. | 
| 근데 민우 씨 궁금하다고 아까 얘기하긴 했어 가지고 | Tôi nghĩ là có đấy. Cô ấy nói tò mò về cậu ấy mà. | 
| 그래서 약간 시은 씨가 조금 | - Thế nên Si Eun có hơi không thoải mái. - Cô ấy cứ nhìn bọn họ. | 
| - [규현] 경계하고 있죠 - 불편해하는 눈빛? | - Thế nên Si Eun có hơi không thoải mái. - Cô ấy cứ nhìn bọn họ. | 
| [혜선] 눈빛이 매서워지던데? | - Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. - Ồ. | 
| [시은] 오 | - Mắt anh nhìn sẽ mãnh liệt. - Ồ. | 
| 얘 옆에 항상 강아지같이 이러고 있잖아 | Anh ấy thường như cún con, | 
| 아이, 어제 술 먹고는 애가 눈을 이렇게 부릅뜨고 있는 거야 | nhưng uống vài ly xong là mắt thế này. | 
| [혜선] 눈을 이렇게 부릅뜨고 | Mắt nhìn rất sắc. | 
| 이러고 | Như thế này này. | 
| - 내가 그랬다고? - [혜선] 응 | - Anh thế à? - Dạ. | 
| 아니면 주량이 세 잔이어서 약간 정신 줄 붙들고 있는 거 아니야? | Có lẽ anh ấy cố để không gục sau ly thứ ba. | 
| 이미 취했지 세 잔이었으면 [웃음] | - Có khi ba ly là anh say. - Hay năm ly? | 
| [시은] 아니, 다섯 잔? | - Có khi ba ly là anh say. - Hay năm ly? | 
| [민우] 아니, 그래도 한 한 병, 두 병까지는 먹었어 | Không, anh uống một hai chai gì đó. | 
| [혜선] 원익 씨, 원익 씨 어제 술 좀 마셨어? | Won Ik, hôm qua anh uống nhiều không? | 
| [원익] 아니, 아니 나 그냥 맥주 한두 잔? | Không. Anh chỉ uống một, hai lon bia. | 
| [혜선] 다 잘 못 마셔, 원래 술? | Anh không uống nhiều à? | 
| [원익] 응 나 술 잘 못 마셔, 원래 | - Anh dễ say lắm. - Anh không thích bia rượu? | 
| [혜선] 어, 안 좋아하고? | - Anh dễ say lắm. - Anh không thích bia rượu? | 
| [원익] 뭐, 근데 한 번씩 마시는 건 좋아해 | Đôi lúc anh vẫn thích uống. | 
| [부드러운 음악] | Đôi lúc anh vẫn thích uống. | 
| 어, 뭐야, 눈, 아이 컨택 | Nhìn nhau vậy là sao? | 
| - [규현] 어머, 어머 - [한해의 웃음] | - Ôi trời. - Trời ạ. | 
| - [진영] 뭐야, 뭐야, 뭐야? - 뭐야, 이게 | - Won Ik… - Hả? | 
| - [한해] 원익이 얘기하고 있는데 - 뭐야, 뭐야, 뭐야 | - Won Ik nói chuyện. - Gì thế? | 
| [원익] 근데 나는 마시면 좀 빨리 빨개져 | …nhưng mặt anh đỏ hết cả. | 
| 근데 민우는 진짜 얼굴색은 안 변하더라 | Nhìn mặt Min Woo thì không biết đâu. | 
| [민우] 시은 씨와 오늘 | Si Eun và tôi cứ nhìn nhau trong khi ăn, | 
| 그냥 계속 중간중간 식사할 때도 눈이 마주치면서 | Si Eun và tôi cứ nhìn nhau trong khi ăn, | 
| 저도 모르게 눈이 계속 가게 되더라고요 | tôi không thể rời mắt khỏi cô ấy. | 
| [웃으며] 아니, 너는 술 잘… | Còn em? Em có uống… | 
| 나는 술 못 마셔 | Em thuộc loại dễ say. | 
| [시은] 민우 님이 | Về ngoại hình, Min Woo giống với hình mẫu của tôi nhất. | 
| 그냥 제 이상형의 얼굴이랑 가까우세요 | Về ngoại hình, Min Woo giống với hình mẫu của tôi nhất. | 
| '내가 좀 더 적극적이어야겠다' 라는 생각을 하게 됐어요 | Nên tôi cần chủ động để tiếp cận anh ấy hơn. | 
| [하정] 맛있네 | Ngon quá. | 
| - [관희] 고구마? - [하정] 응 | - Khoai lang à? - Vâng. | 
| 내 거 좀 까 줄래? | Bóc hộ anh một củ nhé? | 
| - [익살스러운 음악] - 싫은데? | Không. | 
| [시은] 우와, 다 사라졌어 | Hết sạch rồi. | 
| 여기 뭐, 얼음물 없나? 아이 | Ở đây có nước đá không? | 
| 너무 배부른 소리 한다 | Nghe hạch sách quá. | 
| 습관이 잘못 들었어, 천국도에서 시작을 천국도에서 하니까 | Từ đầu anh tới Đảo Thiên Đường nên bị chiều hư rồi. | 
| 아, 근데 적응해야지 | Anh sẽ ở đây nhiều đấy, nên làm quen dần đi. | 
| 계속 여기 있을 거 같아, 앞으로 | Anh sẽ ở đây nhiều đấy, nên làm quen dần đi. | 
| [민영의 웃음] | |
| [MC들의 웃음] | |
| [진영] 와, 세게 한 방 먹였어요 | Đúng là sốc thật. | 
| [웃으며] 펀치 날렸어 | Tung chưởng rồi. | 
| 근데 진짜 싫으면 저렇게 말도 안 걸어 | - Nếu cô ấy không thích thì đã lờ cậu ta. - Phải. | 
| [다희] 맞아 | - Nếu cô ấy không thích thì đã lờ cậu ta. - Phải. | 
| [하빈] 거칠다, 거칠어 | - Trời. - Khắc nghiệt thế. | 
| 남매 같아 | Bọn họ cứ như anh em. | 
| - [하정] 남매 같다고? - [민영] 어 | - Bọn tớ như anh em? - Ừ. | 
| - 남매면 대화도 안 해 - [민영의 웃음] | Là anh em thì đã chả nói chuyện. | 
| 내가 심판해 줄게 | Để anh làm thẩm phán. | 
| 내가 지금까지 많이 참아 줬거든 | Tới giờ em quá kiên nhẫn với anh ấy rồi. | 
| 아니, 대체 뭐 언제 참아 줬다는 거야, 어? | Hả? Em kiên nhẫn với anh khi nào? | 
| - [흥미로운 음악] - 내가 다 착하니까 받아 준 거지 | Em chịu đựng anh vì em quá tốt. | 
| 안 그랬으면, 다른 여자였어 봐 | Còn ai khác chịu nổi anh chứ? | 
| [웃음] | |
| 아, 둘이 천국도 갔을 때 어땠어? 너무 궁금하다 | Hai người ở Đảo Thiên Đường thì thế nào? | 
| 어제 아침에 되게 좋았던 거 같은데? | - Buổi sáng rất ổn. - Phải, lúc đó rất ổn. | 
| [하정] 아, 맞아 우리 어제 아침에는 좋았어 | - Buổi sáng rất ổn. - Phải, lúc đó rất ổn. | 
| - [민영의 호응] - 밤에는 서먹했다가 | - Ồ. - Đến tối thành ra ngại. | 
| 그 전날 밤에는 좀 싸우고 | Đêm trước đó, bọn anh cãi nhau. Cô ấy mắng anh. | 
| 내가 혼나고 | Đêm trước đó, bọn anh cãi nhau. Cô ấy mắng anh. | 
| 뭘 혼나? 나 가스라이팅당했잖아 | Đâu có. Anh ấy thao túng tớ. | 
| [시은의 웃음] | Đâu có. Anh ấy thao túng tớ. | 
| 아, 그런 얘기 좀 하지 마 | Đừng nói thế chứ! | 
| '아무거나 마셔' 막 이러면서 [웃음] | Anh ấy kiểu, "Uống đi!" | 
| [하정] 그래서 내가 당황해 가지고 | Tớ đã rất bối rối. | 
| 또 삐진 거 티 내는지 이불 들고 밖에 가서 자더라고 | Anh ấy mang chăn ra ngoài ngủ để tỏ ý đang bực mình. | 
| 그래서 내가 계속 | Tớ cứ gọi anh ấy quay lại, | 
| '방에 들어와서 자라 괜찮다, 괜찮다' 했어 | Tớ cứ gọi anh ấy quay lại, | 
| 근데 고집 끝까지 안 들어오는 거야 | Tớ cứ gọi anh ấy quay lại, nhưng anh ấy cứng đầu nên chẳng vào. | 
| 그래서 '나는 분명 말했다' | nhưng anh ấy cứng đầu nên chẳng vào. Nhưng tớ đã nói rõ. | 
| 아니, 이미 좀 서먹서먹해진 상태에서 | Chuyện đã ngại rồi, nên anh đâu thể quay lại. | 
| 어떻게 또 그렇게 또 | Chuyện đã ngại rồi, nên anh đâu thể quay lại. | 
| 난 그래서 내가 풀려고 다가간 거잖아 | Thế nên em mới chủ động gọi anh. | 
| 내가 얘기했지 와 가지고 이렇게 했어야지 | Anh nói rồi. Lẽ ra em nên lôi anh vào. | 
| [하정] 그거는 그건 너무 많이 바라는 거야 | Anh nói rồi. Lẽ ra em nên lôi anh vào. Anh kỳ vọng quá nhiều đấy. | 
| 내가 한 발짝 다가갔으면 이렇게 올 줄도 알아야지 | Em đã muốn giảng hòa với anh mà anh không chịu. | 
| 사람이 받을 생각만 하고 있어 배은망덕하게 | Anh đâu thể chỉ biết nhận. Thế là ích kỷ. | 
| [관희] 아니, 넌… | Anh đâu thể chỉ biết nhận. Thế là ích kỷ. Tai tôi sắp chảy máu cả hai bên rồi. | 
| 아, 귀, 양쪽에서 귀에서 피 나겠다 | Tai tôi sắp chảy máu cả hai bên rồi. | 
| [하정의 웃음] | Tai tôi sắp chảy máu cả hai bên rồi. | 
| - 귀 [웃음] - [MC들의 웃음] | Dễ thương thế. | 
| - [한해] 좋은 타이밍이었다 - [다희가 웃으며] 어떡해 | - Đúng thời điểm. - Không. | 
| - 빨리 중재시켜! - [관희의 웃음] | Họ ngừng cãi cọ rồi kìa. | 
| 변호인, 반론하세요 | Luật sư, mời đưa ra phản biện. | 
| - [하정의 웃음] - [관희] 저… | |
| - [하정] 재밌지? - [진석] 어 | - Buồn cười nhỉ? - Ừ. | 
| 졌습니다 [웃음] | Tôi thua. | 
| [혜선] 오늘 이쪽은 부부 클리닉 하셔야 되겠는데? [웃음] | Hôm nay họ cần trị liệu cặp đôi rồi. | 
| [헛웃음] | |
| 어, 그래도 관희 씨가 좀 져 주네요 | Gwan Hee để cô ấy thắng lần này. | 
| [진경] 하정 씨가 약간은 아직까지도 좀 마음이 있어서 | Gwan Hee để cô ấy thắng lần này. Ha Jeong vẫn có tình cảm với cậu ta, nên giống như người yêu cãi nhau vậy. | 
| - 사랑싸움하는 거 같기도 하고 - [규현] 맞아요 | Ha Jeong vẫn có tình cảm với cậu ta, nên giống như người yêu cãi nhau vậy. - Phải. - Kiểu đó. | 
| 왜냐면 관심이 아예 없어지면 대화 자체를 하고 싶지 않지 않나? | Nếu cô ấy không để tâm thì đã chẳng nói chuyện với cậu ta. | 
| 그래서 그냥 괘씸한 마음에 그냥 그런 거지 | Nếu cô ấy không để tâm thì đã chẳng nói chuyện với cậu ta. Phải, cô ấy chỉ bực tức. | 
| 마음이 아예 진짜 탁 사라지고 이런 건 아니었던 거 같아요 | Cô ấy vẫn còn tình cảm với cậu ta. | 
| [규현] 응, 하정 씨는 관희 씨밖에 없어요 | Ha Jeong chỉ hướng tới Gwan Hee. Thôi đi. | 
| - [다희가 웃으며] 그만해 - [MC들의 웃음] | Thôi đi. | 
| [안내 방송 알림음] | Có tin này… | 
| [민규] 와, 깜짝이야 | Giật cả mình. | 
| [안내 방송 알림음] | |
| - [놀란 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
| [안내 방송 알림음] | |
| [민규] 와, 깜짝이야 | Giật cả mình. | 
| [마스터] 최민우 씨 | Choi Min Woo. | 
| 지금 반대편 해변으로 이동해 주세요 | Mời tới bãi biển bên kia đảo. - Hả? - Bên kia sao? | 
| 반대편 해변? | - Hả? - Bên kia sao? | 
| - [혜선] 예? - [관희] 오, 대박 | - Gì vậy? - Không thể nào. | 
| 뭐야? | Chuyện gì thế? | 
| 반대편? | Bên kia à? | 
| - [진경] 가면 뭐가 있을까? - [규현] 잠깐만 | - Bên kia có gì? - Khoan. | 
| - 누가 오는 거 아니겠지? - [다희] 또? | - Có ai khác ở đó à? - Nữa? | 
| 아, 여자가 한 명 부족하잖아 | Họ cần thêm một nữ nữa. | 
| 궁금하다 | - Không biết là gì. - Nhỉ? | 
| 새로운 사람 오나 봐 메기 온다, 메기 온다 | Chắc có người chơi mới. | 
| - 메기 온다 - [혜선] 오 마이 갓! | Chắc có người chơi mới. Ôi trời! Sợ quá! | 
| - [활기찬 음악] - 나 너무 무서워 | Ôi trời! Sợ quá! | 
| [민영] 대박 | Ôi trời! Sợ quá! Không thể nào! | 
| - [규리] 맞네 - 와, 신기한데? | - Chắc là đúng. - Bất ngờ ghê. | 
| [MC들의 놀란 탄성] | |
| 진짜 있어? 어머 | - Thành viên mới. - Ớn lạnh cả người. | 
| - 어, 소름 돋았어 - [다희] 응, 나도, 나도 | - Thành viên mới. - Ớn lạnh cả người. - Trời. - Tôi cũng vậy. | 
| [규현] 오! | Trời ạ. | 
| [민우] 안녕하세요 | Xin chào. | 
| - 네, 안녕하세요 - [여자] 안녕하세요 [웃음] | Xin chào. - Xin chào. - Chào. | 
| - 덥죠? - [리드미컬한 음악] | Nóng nhỉ? | 
| 안녕하세요, 저는 조민지입니다 | Xin chào, tên tôi là Cho Min Ji. | 
| - [다희] 아, 예쁘네 - 와, 너무 예쁘다 | Trời ạ, cô ấy xinh quá. | 
| 아, 메기다, 메기가 왔다 | Cô ấy sẽ xoay chuyển cuộc chơi. | 
| 아, 이거는… | Trời, thật là… | 
| [민지] 제 매력은 러블리함 긍정 에너지 | Sự cuốn hút ở tôi? Tôi đáng yêu và tích cực, vòng ba đẹp nữa. | 
| 그리고 예쁜 엉덩이? [웃음] | Sự cuốn hút ở tôi? Tôi đáng yêu và tích cực, vòng ba đẹp nữa. | 
| 좀 타고난 게 있는 거 같아요 | Tôi may mắn có được gen tốt. | 
| 학창 시절에서도 이제 뭐 | Hồi ở trường, ai cũng biết tôi là Cho Min Ji từ Yeouido. | 
| '여의도의 조민지 모르면 간첩이다' | Hồi ở trường, ai cũng biết tôi là Cho Min Ji từ Yeouido. | 
| [웃음] | |
| 이런 말도 있긴 했어요 [웃음] | Tôi nghe nói vậy. | 
| 제가 메이크업하고 좀 잘 차려입고 나가면 | Khi tôi trang điểm và ăn diện, | 
| 그래도 하루에 한 번 이상은 저를 쫓아오시더라고요 | sẽ có ít nhất một anh chàng gạ gẫm tôi. | 
| 근데 아무도 안 믿는 눈치 아니죠? | Các bạn tin tôi chứ? Khó xử ghê. | 
| [웃으며] 어, 이상하다 | Các bạn tin tôi chứ? Khó xử ghê. | 
| '솔로지옥에 들어가면' | Tôi quyết định tham gia | 
| '제 동공이 흔들릴 정도로 멋있는 남자를' | với hi vọng gặp ai đó thực sự tuyệt vời, | 
| '만날 수 있지 않을까?' 하는 기대감에서 | với hi vọng gặp ai đó thực sự tuyệt vời, khiến tôi phải choáng ngợp. | 
| 출연을 결심하게 됐어요 | khiến tôi phải choáng ngợp. | 
| 제가 중간에 투입되는 데는 이유가 있지 않을까요? | Hẳn phải có lý do để tôi tham gia chương trình giữa chừng. | 
| [웃음] | Hẳn phải có lý do để tôi tham gia chương trình giữa chừng. | 
| 제 이름으로 이행시 해 볼게요 | Tôi xin phép đọc bài thơ sau. | 
| 민지에게 집중해 주세요 | Min Ji sẽ trụ vững. | 
| 지금부터 시작! | Khiến người ta đứng ngồi. | 
| [진경, 다희의 웃음] | Cô ấy là người chơi cứng. | 
| [다희] 세다, 센 분이 오셨다 | Cô ấy là người chơi cứng. | 
| [진경] 어, 지금 약간 흔들렸어 | Cậu ấy thích cô ấy kìa. | 
| [한해] 아이고, 잠시만 | Trời. | 
| - 눈빛 발사에 약간 - [다희의 웃음] | Trời. Khi cô ấy nhìn vào camera… | 
| - 동공이, 동공이 - [진경] 동공이 많이 흔들렸는데? | - Tôi bị choáng. - Cậu ấy thật sự phấn khích. | 
| - [다희] 아니 - [한해의 탄성] | - Ý là… - Tôi toát mồ hôi rồi. | 
| - 땀 나네, 땀 나, 아 - [진경의 호응] | - Ý là… - Tôi toát mồ hôi rồi. | 
| [진영] 저는 민지 씨 보자마자 어떤 느낌 받았는지 아세요? | Biết tôi nghĩ gì khi vừa thấy cô ấy chứ? | 
| 지금 계신 다섯 분의 여성분을 합쳐 놓은 듯한 느낌이에요 | Cô ấy giống như năm cô gái khác kết hợp lại vậy. | 
| [규현] 진짜로요? | Thật hả? | 
| - [한해] 너무 센 거 아니야? - 그냥 한마디로 반한 거죠? | Thật hả? - Thế thì khó đấu lại lắm. - Cô ấy mê hoặc cậu rồi. | 
| [MC들의 웃음] | - Thế thì khó đấu lại lắm. - Cô ấy mê hoặc cậu rồi. | 
| - 그래도 반하진 않았는데 - [진경] 반했다고 하세요, 그냥 | - Đâu có. - Cứ nói thật đi. | 
| [규현] 뭔가 통통 튀는 매력도 있는 거 같고 | - Đâu có. - Cứ nói thật đi. Cô ấy có vẻ khá sôi nổi, thân hình lại đẹp nữa. | 
| 몸매도 너무 좋으시고 | Cô ấy có vẻ khá sôi nổi, thân hình lại đẹp nữa. | 
| [진영] 되게 다채로운 매력이 있는 거 같았어요 | Cô ấy có vẻ khá sôi nổi, thân hình lại đẹp nữa. Cô ấy quyến rũ ở nhiều điểm. | 
| 나 뭔가 기대돼요, 저분 | - Tôi muốn xem cô ấy hành động. - Cánh đàn ông sẽ đổ cô ấy thôi. | 
| [한해] 무엇보다 남자들이 되게 좋아할 것 같은 느낌이 있어요 | - Tôi muốn xem cô ấy hành động. - Cánh đàn ông sẽ đổ cô ấy thôi. | 
| - 첫인상부터 되게 끌릴 것 같아요 - [진경, 한해의 호응] | Bọn họ lập tức sẽ bị mê hoặc. | 
| 완전 프레시한 느낌 | Một gương mặt mới. | 
| [규현] 여성분들 긴장하셔야 될 거 같은데? | Một gương mặt mới. Các chị em hãy coi chừng. | 
| - [다희] 응 - [한해] 와, 세다 | - Sẽ khó khăn đây. - Phải. | 
| [규현] 네 | - Sẽ khó khăn đây. - Phải. | 
| - [잔잔한 음악] - 만나서 반갑습니다 | - Hân hạnh. - Hân hạnh. | 
| [민지] 반갑습니다 | - Hân hạnh. - Hân hạnh. HẸN 1:1 - MIN JI & MIN WOO | 
| - [민우] 성함이 혹시… - [민지] 저 조민지요 | HẸN 1:1 - MIN JI & MIN WOO Em tên gì? Em là Cho Min Ji. | 
| - 조민지요? - [민지] 네 | - Cho Min Ji à? - Vâng. | 
| - 저는 최민우요 - [민지] 최민우 님 | Choi Min Woo. - Choi Min Woo. - Ừ. | 
| - 방송 들었어요, 최민우 씨 - [민우] 아, 진짜요 | - Em có nghe thông báo. - Thế à? | 
| - 약간 긴장되시죠, 약간? - [민지] 어, 네 | Chắc em căng thẳng lắm. Vâng, đúng. | 
| - [웃으며] 그쵸, 많이 되죠? - [민지] 네 | - Đúng là căng thẳng. - Phải. | 
| 중간에 와서 좀 많이 긴장하실 거 같아요 | Tham gia giữa chừng chắc hơi ngại. | 
| - 어떡해요? - [함께 웃는다] | Em biết làm sao? | 
| 처음에 그냥 오면 너무 긴장될 거 같아요 | Ngày đầu không dễ dàng gì. Anh cũng căng thẳng lắm. | 
| - [민지의 호응] - 저도 그랬고 | Ngày đầu không dễ dàng gì. Anh cũng căng thẳng lắm. | 
| - 그쵸, 맞아요, 예 - [민우] 좀 편하게 | - Đúng thế. - Mong là em có thể thoải mái chút. | 
| 좀 됐으면 좋겠으니까 | - Đúng thế. - Mong là em có thể thoải mái chút. | 
| 맞아요, 감사해요 | Vâng. Cảm ơn anh. | 
| 좀 편해졌어요 | Em thoải mái hơn rồi. | 
| - [민우] 아, 진짜요? 지금? - 예 | - Thật à? Giờ à? - Vâng. | 
| - 잘 적응하실 거예요 - [민지] 그래요 | - Em sẽ hòa nhập nhanh mà. - Dạ. | 
| [밝은 음악] | |
| - [민우] 또 그러면 - [작게] 도와줘요 | - Nếu em căng thẳng… - Giúp em. | 
| - [민우] 네, 도와드릴게요 - 잘 적응할 수 있게 | - Giúp em hòa nhập. - Anh sẽ giúp. | 
| [웃음] | - Giúp em hòa nhập. - Anh sẽ giúp. | 
| - [민규] 지옥도의 주민이에요 - [민지가 웃으며] 아 | Hân hạnh. Anh ở Đảo Địa Ngục này. HẸN 1:1 - MIN JI & MIN KYU | 
| 걱정 감정보다 설렘 감정 더 크게 가져도 돼 | Đừng lo. Có nhiều thứ đáng trông đợi lắm. | 
| - [민지] 아, 진짜요? - [민규] 어 | Đừng lo. Có nhiều thứ đáng trông đợi lắm. - Thế ạ? - Phải. | 
| 근데 마음 편해졌어요, 좀 | Em thấy khá hơn rồi. | 
| - 저 좀 걱정했거든요 - [민규] 어, 진심으로, 괜찮아 | Em thấy khá hơn rồi. - Em đã hơi lo. - Không sao. | 
| 근데 확실히 뭔가 지금 기분이… | Hình như có gì đó… | 
| [마스터] 이관희 씨 | Lee Gwan Hee. | 
| 지금 섬 반대편 해변으로 이동해 주세요 | Lee Gwan Hee. Mời tới bãi biển bên kia đảo. | 
| - 갔다 올게 - [원익] 파이팅 | - Quay lại ngay. - May nhé. | 
| - [관희] 빨리 갔다 올게 - [원익의 웃음] | Tớ sẽ nhanh thôi. | 
| [혜선] 아유, 우리 관희 또 신나서 간다 | Gwan Hee háo hức chưa kìa. | 
| [유쾌한 음악] | Gwan Hee háo hức chưa kìa. | 
| [규리, 혜선의 웃음] | |
| - [다희] '우리 관희 신나서 간다' - [MC들의 웃음] | "Gwan Hee háo hức chưa kìa". Không. Tôi nghĩ giờ cậu ta… | 
| 어떡해, 내가 보기에 | Không. Tôi nghĩ giờ cậu ta… | 
| 이미 저런 이미지가 돼 버렸어 | - Mang tiếng xấu rồi. - Cái gã đó. | 
| 저런 사람이 돼 버렸어 '우리 관희' | - Mang tiếng xấu rồi. - Cái gã đó. | 
| 근데 저렇게까지 말이 나오는 거면 | Cô có nghĩ dù nói vậy, cô ấy vẫn nghĩ cậu ta dễ thương? | 
| 아직까지 좀 귀여워하는 거 아닌가? | Cô có nghĩ dù nói vậy, cô ấy vẫn nghĩ cậu ta dễ thương? | 
| - [다희] 응, 그쵸 - [진영] 그럴 수도 있고 아니면… | - Hoặc là thế hoặc… - Chắc có. | 
| [경쾌한 음악] | |
| [민지] 안녕하세요 | Xin chào. | 
| [관희] 여기 오래 앉아 계시네요 | - Hẳn em ngồi đây lâu rồi. - Sao anh biết? | 
| [웃으며] 어떻게 아셨어요? | - Hẳn em ngồi đây lâu rồi. - Sao anh biết? | 
| [관희] 아, 음료수도 있네 | - Có cả đồ uống nữa. - Phải ạ. | 
| 네, 맞아요 | - Có cả đồ uống nữa. - Phải ạ. | 
| 덕분에 좋은 음료수도 먹네 | Nhờ em, anh mới được uống cái này. | 
| [민지의 웃음] | |
| 저 근데 성함 [웃음] | Anh tên gì? | 
| - [관희] 아 - 왜 제 이름 안 물어보세요? | Sao anh không hỏi tên em? | 
| [발랄한 음악] | |
| - 아, 먼저 안 물어봐 가지고 - [민지의 웃음] | Vì em đâu hỏi tên anh. | 
| - 이름이 어떻게 되세요? - [민지] 저 조민지요 | Em tên gì? Em là Cho Min Ji. | 
| - 민지요? - [민지] 네 | - Min Ji à? - Phải. | 
| - 아, 이름이 쉽네요 - [민지] 예 | - Min Ji à? - Phải. Tên dễ nhớ quá. | 
| 제 이름 잘 못 외우는데 | - Phải. - Tên anh hơi khó nhớ. | 
| [민지] 뭐예요? | - Phải. - Tên anh hơi khó nhớ. - Anh tên gì? - Anh là Gwan Hee. | 
| [웃으며] 전 관희요 | - Anh tên gì? - Anh là Gwan Hee. | 
| - [민지] 관희? - 예, 이관희요 | - Gwan Hee. - Ừ, Lee Gwan Hee. | 
| 이관희? | - Lee Gwan Hee. - Phải. | 
| 어, 저 외울 수 있을 거 같아요 오히려 | Em nhớ được mà. Min Ji là cái tên thường gặp, nhỉ? | 
| 그니까 저는 진짜 세상에 민지가 많잖아요 | Min Ji là cái tên thường gặp, nhỉ? | 
| [관희] 그쵸, 그쵸 | Phải. | 
| 관희는 막 민지처럼 많지 않으니까 | Nhưng Gwan Hee lại khá hiếm. | 
| - [관희] 여기… - 근데 되게 관희처럼 생겼어요 | - Đó. - Anh đúng kiểu tên Gwan Hee. | 
| - [유쾌한 음악] - [민지의 웃음] | - Đó. - Anh đúng kiểu tên Gwan Hee. | 
| [MC들의 웃음] | |
| [규현] 와, 그러네 | Trời. Cô ấy nói chuẩn thật. | 
| 진짜 이렇게 생긴 게 관희처럼 생긴 거 | Đó là khuôn mặt của một Gwan Hee. | 
| 근데 되게 관희처럼 생겼어요 [웃음] | Anh đúng kiểu tên Gwan Hee. | 
| [민지] 이름이 잘 어울려요 | Tên đó hợp với anh lắm. | 
| 관희처럼 생긴 건 어떻게 생긴 거예요? | Người tên Gwan Hee trông thế nào? | 
| - [작게] 이렇게 - [관희의 멋쩍은 웃음] | - Như anh. - Ồ. | 
| [관희] 고맙습니다 | Cảm ơn em. | 
| 오늘이나 내일 | Nếu nay hoặc mai gặp lại em, | 
| 만약에 마주치게 되면 | Nếu nay hoặc mai gặp lại em, | 
| 제 이름 외우는지 안 외우는지 제가 확인할게요 | để xem em có nhớ tên anh không. | 
| [밝은 음악] | |
| [옅은 웃음] | |
| 옷이 이 색깔이랑 비슷하네 | Em mặc màu giống cái này. | 
| 아, 그래요? 아니, 저 이거랑 비슷한데요? | Thật à? Giống cái này hơn chứ. | 
| 전 근데 이 색깔 옷 입은 사람 처음 봐요 | Thật à? Giống cái này hơn chứ. Anh chưa từng gặp ai mặc đồ màu này. | 
| - 태어나서요? - [관희] 예, 태어나서 처음 봐요 | - Trong đời? - Ừ, trong đời. | 
| - 이런 - [민지] 오늘 봤네요? | - Anh chỉ thấy… - Hôm nay thấy nhé. | 
| [관희] 모자나 액세서리 느낌은 봤는데 | - Anh chỉ thấy… - Hôm nay thấy nhé. …trên mũ hay phụ kiện. | 
| 이런 옷은 처음 봤어요 | …trên mũ hay phụ kiện. Em mặc đẹp chứ? | 
| 잘 어울려요? | Em mặc đẹp chứ? | 
| - [관희] 네, 풀, 풀 같아요 - [민지의 웃음] | Ừ, trông em giống cỏ. Làm anh nhớ tới cỏ. | 
| 풀하고 비슷한 느낌? | Ừ, trông em giống cỏ. Làm anh nhớ tới cỏ. | 
| 저는 약간 관희 느낌이지만 | - Em nói anh đúng kiểu tên Gwan Hee. - Em có ý khen đấy. | 
| - 약간 이런 느낌… - [민지] 아, 그거 칭찬이었는데? | - Em nói anh đúng kiểu tên Gwan Hee. - Em có ý khen đấy. | 
| - [관희] 아, 저도 칭찬인데? - 아, 그래요? | - Em nói anh đúng kiểu tên Gwan Hee. - Em có ý khen đấy. - Anh cũng vậy. - Thế à? | 
| [관희] 네, 이런 풀 이쁘잖아요 | Cỏ rất đẹp. | 
| 맞아요 | Đúng thế. | 
| [웃음] | |
| 이렇게 입은 사람은 없으니까 안 겹칠 거예요, 아마 | Không ai mặc giống em, nên em sẽ nổi bật. | 
| [민지의 웃음] | Không ai mặc giống em, nên em sẽ nổi bật. | 
| [관희] 제 이상형은 차분하고 조금 | Hình mẫu lý tưởng của tôi là người điềm tĩnh, dịu dàng. | 
| 부드러운 분이 제 이상형인데 | Hình mẫu lý tưởng của tôi là người điềm tĩnh, dịu dàng. | 
| 민지 씨가 제 이상형이 될 수도 있겠다는 생각이 | Từ cuộc nói chuyện đầu tiên, tôi cảm thấy | 
| 첫 대화에서 좀 느꼈던 거 같습니다 | Min Ji có thể đúng với gu của tôi. | 
| - [익살스러운 음악] - [MC들이 폭소한다] | |
| - 와, 관희 씨 너무 좋아요 - [진경의 웃음] | Trời, Gwan Hee. Tôi mê cậu lắm. | 
| [한해] 아, 시트콤이야, 무슨 | Đây là phim hài sitcom hay sao? | 
| - 25 됐다, 25 - [한해] 25다 | - Giờ mỗi người 25%. - Phải. | 
| - [한해, 규현] 이야 - [진경] 25 | Giờ là 25%. | 
| [진경의 감탄] | |
| 역시 우리의 기대를 저버리지 않아 | Cậu ta luôn để ngỏ. | 
| [밝은 음악] | Còn lại bảy người. | 
| [민지] 일곱 명 아직 안 봤어요 | Còn lại bảy người. | 
| - [원익] 음, 그러네요 - [민지] 다 봤죠? | - Phải. - Anh đã gặp hết rồi? | 
| [원익] 전 다 봤죠 | Đúng thế. | 
| [민지] 재밌어요? | Có vui không ạ? | 
| 되게 재밌어요 | Thực sự rất vui. | 
| - [민지가 놀라며] 진짜요? - [원익] 예 | - Thế sao? - Phải. | 
| - 기대해도 돼요? - [원익] 기대해도 될 거 같아요 | - Em nên mong chờ chứ? - Nên. | 
| - [민지] 오, 진짜요? - [원익] 예 | - Thật à? - Phải. | 
| [하빈] 저 윤하빈입니다 | - Tên anh là Yun Ha Bin. - Yun Ha Bin? | 
| [민지] 윤하빈이요? 전 조민지요 | - Tên anh là Yun Ha Bin. - Yun Ha Bin? - Phải. - Em là Cho Min Ji. | 
| - 조민지? 아 - [민지] 네 | - Cho Min Ji? - Dạ. | 
| - 오늘 뚜비 스타일? - [민지] 아 | - Em mặc giống Dipsy à? - Hả? | 
| [웃음] | Cái quái gì vậy? | 
| - [규현] 하빈 씨 - [진경] '뚜비'? | Cái quái gì vậy? - Ha Bin. - Dipsy? | 
| 하빈 씨, 멈춰 | Ha Bin, thôi đi. | 
| [한해] 어유, '텔레토비'의 뚜비 | Dipsy trong Teletubbies. | 
| [익살스러운 음악] | |
| - 오늘 뚜비 스타일? - [민지] 아 | - Em mặc giống Dipsy à? - Hả? | 
| 아니요 | Không. | 
| - 저 약간 싱그러운 스타일인데요? - [하빈이 웃으며] 그래요? | Không. - Em muốn tạo vẻ tươi mới. - Thế à? | 
| [민지가 웃으며] '뚜비' | "Dipsy"? | 
| 아, 잠깐만, 뚜비 같아요? | Khoan nào. - Em giống Dipsy à? - Đâu. | 
| 아니, 아니요, 귀여워요 이뻐서, 색깔이 | - Em giống Dipsy à? - Đâu. Là… Anh thích màu này. | 
| - 거짓말 - [하빈] 아, 진짜로, 진짜 정말 | - Nói dối. - Anh nói thật mà. | 
| 네, 감사합니다 | - Nói dối. - Anh nói thật mà. Cảm ơn anh. | 
| [함께 웃는다] | |
| - [진석] 안녕하세요 - [민지] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. | 
| [진석] 네 | Chào. | 
| - 가자, 진석! - [진경] 오, 진석 씨 | - Cố lên. - Jin Seok. | 
| - 진석 가자 - [한해] 오, 진석, 또 다른 느낌 | Cậu làm được mà. Sẽ thú vị lắm. | 
| 어, 또 다른 느낌이 온다 | Sẽ thú vị lắm. Sẽ thú vị lắm đây. | 
| 큰 거 온다 | Sẽ thú vị lắm đây. | 
| 반갑습니다 | - Hân hạnh gặp em. - Vâng, hân hạnh. | 
| - [민지] 네, 반갑습니다 - [진석] 네 | - Hân hạnh gặp em. - Vâng, hân hạnh. | 
| - [진석] 잘 지내셨죠? - 네? | - Em khỏe chứ? - Dạ? | 
| [진석] 잘 지내셨죠? | Em khỏe chứ? | 
| - [유쾌한 음악] - 잘 지냈냐고요? | Em khỏe chứ? Em khỏe không ạ? | 
| - [진석] 네 - 어디서요? | - Phải. - Ý anh là sao? | 
| - [진석] 그냥 처음 봤으니까 - [민지의 웃음] | Anh chỉ tỏ ra lịch sự thôi. | 
| [민지] 아 | |
| [MC들의 웃음] | |
| - 성, 이름은 말해도 되죠? - [민지] 예 | Ta giới thiệu tên nhé? - Vâng. - Anh là Lee Jin Seok. | 
| 네, 저는 이진석입니다 | - Vâng. - Anh là Lee Jin Seok. | 
| - [민지] 이진 - 진석 | - Vâng. - Anh là Lee Jin Seok. - Lee Jin… - Jin Seok. - Seok? - Phải. | 
| - [민지] 석? - 네, 성함이? | - Seok? - Phải. - Em tên gì? - Cho Min Ji. | 
| - [민지] 저는 조민지예요 - 민지 씨 | - Em tên gì? - Cho Min Ji. Min Ji. Ừ. | 
| [민지] 저 어떤 분이 아까 풀 같다고 했어요, 이거 | Có người nói trông em giống cỏ. | 
| - 이거요? - [민지] 예 | - Váy này? - Phải. | 
| 그리고 어떤 사람은 저한테 뚜비 같다 그랬어요 | Còn có người gọi em là Dipsy. | 
| - [진석] 뚜비요? - 예, 너무하죠? | Còn có người gọi em là Dipsy. - Dipsy? - Vậy là tệ à? | 
| [익살스러운 음악] | - Dipsy? - Vậy là tệ à? | 
| - [진석] 뚜비는 좀… - [함께 웃는다] | Thế thì hơi… | 
| [민지] 뚜비 그냥 그니까 농담으로 하신 건데 | Chắc anh ấy nói đùa khi bảo em trông như Dipsy. | 
| 너무 오랜만에 듣는 이름이어서 반가웠어요 | Chắc anh ấy nói đùa khi bảo em trông như Dipsy. Cái tên đó gợi nhiều hoài niệm. | 
| 저 어릴 때 '텔레토비' 엄청 좋아했거든요 | Hồi bé em mê Teletubbies lắm. | 
| - [진석] 저도요 - 아, 진짜요? | Hồi bé em mê Teletubbies lắm. - Anh cũng vậy. - Hả? | 
| - [진석] 네 - 저 진짜 광팬이었는데요 | - Phải. - Em mê cực kỳ. | 
| - [진석] 저도 - [민지] 어, 진짜요? | - Anh cũng thế. - Thật? | 
| - [진석] 예 - 저 인형도 다 있고 막 이랬어요 | - Ừ. - Em còn có thú nhồi bông. | 
| - 한 개만 주세요 - [민지] 어, 이제 없어요 [웃음] | - Ừ. - Em còn có thú nhồi bông. - Tặng anh nhé? - Mất rồi. | 
| - [진석] 전 보라돌이, 보라돌이 - 저도 보라돌이 | - Anh thích Tinky Winky. - Em cũng vậy. | 
| [호응] | Ồ. Em còn thích gì nữa? | 
| 그리고 또 뭐 좋아하세요? | Ồ. Em còn thích gì nữa? | 
| - [민지] 보라돌이 말고요? - 네 | - Ngoài Tinky Winky? - Phải. | 
| - 아니, 아니요, '텔레토비' 말고 - [민지가 웃으며] 뭔 말이야 | - Không phải Teletubbies. - Em nói gì nhỉ? | 
| 아 | |
| 근데 옷 얘기 하다가 나왔는데 옷 잘 어울리시는데요? | Tiện nói về váy của em, em mặc đẹp lắm. | 
| - 그래요? - [진석] 예 | - Thế ạ? - Phải. | 
| - [감성적인 음악] - 형광색 어울리기 힘든데 | - Thế ạ? - Phải. Màu này khó mặc đẹp lắm. | 
| 아휴 [웃음] | |
| 긴장, 긴장된다 | Anh đang thấy lo này. | 
| [민지의 웃음] | |
| - 새로운, 그… - [민지의 웃음] | Cảm giác mới. | 
| 진석 씨 흔드나? | Cô ấy làm Jin Seok lung lay à? | 
| 오 | |
| 민영 씨랑 느낌이 좀 비슷해요 민지 씨가 | Cô ấy có khí chất giống Min Young. | 
| - 좀 밝은? - [규현] 아, 그렇죠, 그렇죠, 예 | - Kiểu sôi nổi. - Phải đấy. | 
| [진석] 이런 옷 어울리기 쉽지 않은데 잘 어울리시네요 | Màu này khó mặc đẹp, nhưng em lại rất hợp. | 
| - 어, 감사합니다 - [진석] 네 | - Cảm ơn anh. - Ừ. | 
| 칭찬 값 주세요 | - Anh có nhận lại được gì không? - Em chỉ có cái này. | 
| 아, 그니까요 | - Anh có nhận lại được gì không? - Em chỉ có cái này. | 
| - 근데 있는 게 이거밖에 없는데? - [진석] 아니, 아니, 감사합니다 | - Anh có nhận lại được gì không? - Em chỉ có cái này. Cảm ơn em. | 
| 어, 민지 씨를 처음에 봤을 때 | Khi gặp Min Ji lần đầu, | 
| 되게 조금 | tôi thấy cô ấy dễ thương và cuốn hút. | 
| 귀여우시면서 매력이 있는 그런 분이신 거 같습니다 | tôi thấy cô ấy dễ thương và cuốn hút. | 
| - [진석] 하위 - [민영] 하위, 잘 대화했어요? | Xin chào. - Chào anh. Ổn chứ ạ? - Ừ. | 
| - [진석] 예 - 어땠습니까? | - Chào anh. Ổn chứ ạ? - Ừ. Cuộc gặp thế nào? | 
| [진석] 아, 근데 진짜 다르네 | Thật sự rất khác biệt. | 
| - 처음 보는 사람 - [원익] 아, 너가 끝이구나 | Thật sự rất khác biệt. - Một người mới. - Còn mỗi cậu. | 
| [민영] 그래서 어땠어? 어땠어? | - Một người mới. - Còn mỗi cậu. Vậy cô ấy thế nào? | 
| [진석] 저기 그냥 선하신 느낌인데? | Cô ấy có vẻ tốt tính. | 
| 지금 있는 분들이랑 이미지가 다 완전 다르긴 해 | Có vẻ hoàn toàn khác với các chị em ở đây. | 
| [민영] 음 선한 스타일 좋아하시잖아요 | Anh thích kiểu tốt tính. | 
| [웃으며] 추궁이신가요? | - Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi. | 
| [민영] 아니요? 그냥 물어보는 건데? | - Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi. | 
| - [흥미로운 음악] - [진석] 추궁이신가요? | - Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi. | 
| [민영] 아니요? 그냥 물어보는 건데? | - Em tra khảo anh à? - Đâu, em hỏi thôi. - Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có… | 
| 선한 스타일 좋아하시잖아요 | - Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có… | 
| [진석] 근데 뭐, 각자… | - Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có… | 
| - [한해의 웃음] - 원익 씨 자리 피한다 | Won Ik trốn kìa. | 
| - 원익 씨 자리 피한다 - [다희] '내가 빠져 줘야겠다' | Won Ik trốn kìa. - Cậu ấy bỏ đi. - "Khó xử thật. Nên đi". | 
| - [규현] 눈치 빠르시네, 원익 씨 - [다희] 어 | - Tinh ý đó. - Cậu ấy hiểu rất nhanh. | 
| [민영] 선한 스타일 좋아하시잖아요 | - Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có nét thu hút riêng mà. | 
| [진석] 근데 뭐, 각자 다 매력 다 있는 거니까 | - Anh thích con gái tốt tính. - Ai cũng có nét thu hút riêng mà. | 
| - [민영의 호응] - 어, 모르지 | Vâng. Mà ai biết được? Anh chỉ mới gặp cô ấy. | 
| 이제 본 지 뭐, 방금 처음 봤는데 | Mà ai biết được? Anh chỉ mới gặp cô ấy. | 
| 음 | |
| [발랄한 음악] | |
| - [민영] 그래요? - 왜? 긴장되나? | - Sao? Em lo à? - Tại sao? | 
| [민영] 긴장은 아니고요 | Em đâu có lo. | 
| - 긴장되는 거 같은데? - 아닌데요? | - Trông lo mà. - Đâu. | 
| - 긴장되는 거 같은데 - 아니… [웃음] | - Có mà. - Không. | 
| [민영] 추궁하세요? | - Anh tra khảo em à? - Đúng thế. | 
| 추궁했지 | - Anh tra khảo em à? - Đúng thế. | 
| [민영의 호응] | |
| [웃음] | |
| [진석] 바보 | Em ngốc thật. | 
| 긴장된다고 생각할게 | Anh cho là em đang lo. | 
| [민영] 음, 좋은 쪽으로 생각해 뭐가 좋은데? | Tùy anh thôi. Anh thích thế nào hơn? | 
| - [진석] 긴장돼야지 - [민영] 오 | Em nên lo đi. | 
| - 뭐, 쪼끔? - [진석] 어? | Chắc có chút chút. - Hả? - Một chút. | 
| 쪼끔? | - Hả? - Một chút. | 
| - [웃으며] 뭐야? - [민영] 안 하는 게 나을 것 같아 | - Cái gì vậy? - Em không nên lo gì. | 
| - 민영 씨, 있을 때 잘해야 돼요 - [진경] 그래 | - Cậu ấy còn đó thì hãy đối xử tốt. - Phải. | 
| - 진국 놓친다 - [규현] 그래 | - Không là mất đấy. - Phải. | 
| [안내 방송 알림음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [마스터] 오늘은 새로 합류한 여자에게만 | Hôm nay, cơ hội chọn người cùng tới Đảo Thiên Đường | 
| 천국도 선택권을 드리겠습니다 | sẽ chỉ dành cho người chơi nữ mới. | 
| - [민우] 이건 예상했고 - [민규] 민지 씨 | - Biết ngay mà. - Min Ji. | 
| 누가 갈 거 같아? | - Anh nghĩ ai sẽ đi? - Anh chịu. Chỉ là… | 
| 모르겠어, 나는 그냥 | - Anh nghĩ ai sẽ đi? - Anh chịu. Chỉ là… | 
| - [민규] 누구 선택할지 궁금하다 - [마스터] 잠시 뒤 | - Không biết cô ấy chọn ai. - Lát nữa, | 
| 두 명의 이성을 선택해 바로 천국도로 떠나게 됩니다 | - Không biết cô ấy chọn ai. - Lát nữa, cô ấy sẽ chọn hai người chơi nam và tới Đảo Thiên Đường ngay. | 
| - 두 명의 이성이라고? - [민우] 두 명 | - Hai người chơi nam? - Hai? | 
| - [규현] 어? - 두 명? | - Hả? - Hai người? | 
| - 두 명을 선택한다고? - [다희] 두 명이랑 가는 거예요? | - Hai nam? - Cô ấy chọn hai? | 
| 둘… | Hai người… | 
| 왜 우리한테는 만날 기회조차 안 주고 | Chúng ta còn chưa được gặp cô ấy. | 
| - [안내 방송 종료음] - [규리] 그러게 | Chúng ta còn chưa được gặp cô ấy. Ừ. | 
| 일단은 천국도 간다 그러니까 부러웠고요 [웃음] | Tôi ghen tị vì cô ấy được tới Đảo Thiên Đường. | 
| 심지어 두 명이랑 간다 그러니 아주 부러웠고요 | Rồi còn ghen tị hơn vì cô ấy được đi với hai anh. | 
| 두 분이랑 천국도를 가면 도대체 어떻게 진행이 되는 거지? | Liệu sẽ thế nào khi ở Đảo Thiên Đường với hai anh nhỉ? | 
| 되게 [웃음] | Tôi thấy… Tôi khá tò mò và nghe có vẻ mới. | 
| 되게 궁금하고 신기했어요 | Tôi khá tò mò và nghe có vẻ mới. | 
| - 처음 보는 그림인데요 - [다희] 네 | - Lần đầu đấy. - Phải. | 
| 두 명의 남자를 선택해서 천국도에 가게 됩니다 | - Lần đầu đấy. - Phải. Cô ấy sẽ chọn hai nam và cùng tới Đảo Thiên Đường. | 
| 누굴 선택할까? | Cô ấy sẽ chọn ai? Hi vọng lần này Jin Seok được đi. | 
| 저는 진석 씨 이번에 갔다 왔으면 좋겠어요 | Hi vọng lần này Jin Seok được đi. | 
| - [진영] 저도요 - 저도요, 네 | - Phải. - Phải. | 
| 민영 씨도 진석 씨 눈치 안 보고 얘기 막 할 수 있고 | Min Young có thể gặp các anh khác khi không có Jin Seok. | 
| - 진석 씨는 무조건 갈 거 같고 - [다희의 호응] | - Chắc chắn Jin Seok sẽ đi. - Ừ. | 
| 한 분을 고르자면 진짜 왠지 관희 씨가 될 거 같아서… | Nếu phải chọn thêm nữa, tôi nghĩ sẽ là Gwan Hee. | 
| - 나도 왠지 그런 느낌이야 - [규현] 관희 씨 갈 거 같아 | Nếu phải chọn thêm nữa, tôi nghĩ sẽ là Gwan Hee. - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng thế. | 
| - [한해] 다들 그러세요? - [MC들의 호응] | - Tôi linh cảm thế. - Tôi cũng thế. - Anh thấy sao? - Min Woo và Gwan Hee. | 
| - 저도 민우, 관희 - [다희] 그쵸? | - Anh thấy sao? - Min Woo và Gwan Hee. - Nhỉ? Ơ, ai cơ? - Hai người đó? | 
| - [규현] 아, 민우, 관희예요? - [진영, 다희] 아, 민우, 관희 | - Nhỉ? Ơ, ai cơ? - Hai người đó? Min Woo và Gwan Hee? | 
| - 저도 관희 씨가 들어갈… - [진경] 관희 씨 같은 경우에는 | Min Woo và Gwan Hee? - Tôi cũng nghĩ Gwan Hee. - Gwan Hee tạo ấn tượng ban đầu tốt. | 
| 첫인상은 멀쩡하거든요? | - Tôi cũng nghĩ Gwan Hee. - Gwan Hee tạo ấn tượng ban đầu tốt. | 
| [다희] 호감이 될 수도 있어요 | Cô ấy có thể thích cậu ta. Phải, cậu ta vui tính. | 
| - 또 유머러스하잖아요, 관희 씨 - [한해] 네, 맞아요 | Phải, cậu ta vui tính. - Phải. - Vui tính. | 
| 저희들 의견은 관희 씨는 백 프로 간다는 | Ta đều nghĩ Gwan Hee sẽ đi. | 
| [진영] 아, 그렇네요 | - Phải. - Đúng thế. | 
| [분위기 고조되는 음악] | |
| [마스터] 지금부터 천국도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đi hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. | 
| [감미로운 음악] | |
| 제가 천국도에 함께 가고 싶은 첫 번째 남자분은 | Người đầu tiên tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là… | 
| - [흥미로운 음악] - [마스터] 첫 번째 남자는 | Người đầu tiên là… | 
| - [시은] 나 왜 떨려 - [혜선] 나도 떨려 | - Sao tớ căng thẳng thế? - Ừ. | 
| - [시은] 진짜 떨려, 누구 뽑지? - [혜선] 나도 아닌데 | - Căng ghê. Là ai đây? - Tớ chả được tham gia. | 
| 우리도 떨려 | Ta cũng thấy căng thẳng. | 
| [다희의 한숨] | |
| 정신이 이게 온전치 못해진다 | Tớ sắp suy nhược thần kinh rồi. | 
| 그니까 | Đúng đó. | 
| - 진석 씨가 많이 흔들리고 있다 - [다희] 응, 응, 그래 보이죠? | Jin Seok có vẻ căng thẳng. - Ừ, phải ha? - Chắc cậu ấy thích cô ấy. | 
| - 마음에 들었나 봐 - [진영] 좋아 | - Ừ, phải ha? - Chắc cậu ấy thích cô ấy. - Ừ. - Hay ghê. | 
| [규현] 좋다, 좋다, 좋다 | Tuyệt quá. Tuyệt vời. | 
| 나는 근데 뭔가 진석일 수도 있을 거 같아 | Tớ linh cảm sẽ là Jin Seok. Anh ấy rất vui tính. | 
| 웃기니까 | Tớ linh cảm sẽ là Jin Seok. Anh ấy rất vui tính. | 
| [하정] 응 | Phải. | 
| [마스터] 첫 번째 남자는 | Người đầu tiên là… | 
| 너무 뜸 들이신다 | Cứ nói ra cho rồi. | 
| [마스터] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. | 
| - [흥미로운 음악] - [마스터] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. | 
| - [규현] 어? 민우 씨 가는구나 - 아, 민우 씨 가는구나 | - Hả? - Thế chứ. Min Woo sẽ đi. | 
| [한해] 민우 씨 갈 거 같았어 | Biết ngay là cậu ấy. | 
| - 될 줄 알았어 - [규현] 역시 이게 또… | - Tôi biết mà. - Đúng như ta nghĩ. | 
| 아, 민우 가는구나 | - Min Woo sẽ đi. - Choi Min Woo. | 
| [마스터] 최민우 씨 숙소 밖으로 나와 주세요 | - Min Woo sẽ đi. - Choi Min Woo. Mời ra khỏi phòng. | 
| 우와! | Mời ra khỏi phòng. Úi, Min Woo sẽ tới Đảo Thiên Đường. | 
| 와, 민우 천국도 간다! | Úi, Min Woo sẽ tới Đảo Thiên Đường. | 
| [민우] 아유, 안녕하세요 | Xin chào. | 
| 아유, 안녕하세요 | Xin chào. | 
| 또, 또 뵙네요 | Mình gặp lại rồi. | 
| [민지의 웃음] | |
| 야, 그럼 관희 씨, 진석 씨 중에 하나 아니야 | Chắc sẽ là Gwan Hee hoặc Jin Seok. | 
| - [흥미진진한 음악] - 관희 씨 같아 | Tôi nghĩ là Gwan Hee. | 
| - 관희 씨 같아요? - [다희] 응 | - Gwan Hee à? - Phải. | 
| - 제발 진석 - [다희의 웃음] | Chọn Jin Seok đi. | 
| - 그래, 진석 골랐으면 좋겠다 - [진영] 진짜 | - Mong là chọn cậu ấy. - Phải. | 
| 제가 천국도에 함께 가고 싶은 두 번째 남자분은 | Người thứ hai tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là… | 
| [마스터] 두 번째 남자는 | Người thứ hai là… | 
| [후 내뱉는 숨소리] | Tôi đổ mồ hôi tay này. | 
| [다희] 손에 땀 나 | Tôi đổ mồ hôi tay này. | 
| [다희가 입바람을 후 분다] | |
| 제가 천국도에 함께 가고 싶은 두 번째 남자분은 | Người thứ hai tôi chọn để cùng tới Đảo Thiên Đường là… | 
| - 이진석 씨입니다 - [부드러운 음악] | Lee Jin Seok. | 
| [MC들의 탄성] | |
| - [다희] 아, 이거 뭔데 좋아해? - [규현] 진석! | Gì thế này? Jin Seok! | 
| [다희가 웃으며] 아, 이거 우리 왜 박수 치는 거야? | Mọi người, sao ta lại vỗ tay thế này? | 
| - [MC들의 탄성] - [진영] 나 집 가야겠다, 이제 | Tôi về nhà được rồi. | 
| - [규현] 가야 돼, 가야 돼 - [진영] 집 가야겠다 | Cậu ấy nên được đi. | 
| [규현] 그래, 민영 씨도 기회예요 | - Cơ hội cho Min Young nữa. - Tốt. | 
| [다희] 잘했어, 그래 | - Cơ hội cho Min Young nữa. - Tốt. | 
| 본인 원하는 대로 얘기 많이 해 보시면 되니까 | Cơ hội để cô ấy gặp gỡ các anh khác. | 
| - 아, 묵은 체증이 확 내려가네 - [진영] 진짜 | - Mừng quá. - Thật sự. | 
| - [규현] 그래 - 이 매력을 보여 줘야 된다고 | - Ừ. - Cậu ấy cần tỏ rõ sức hấp dẫn. | 
| [마스터] 이진석 씨입니다 | Lee Jin Seok. Hả? | 
| 이진석 씨 숙소 밖으로 나와 주세요 | Lee Jin Seok, mời ra khỏi phòng. | 
| - [마스터] 이진석 씨입니다 - [민영] 어? | Lee Jin Seok. Hả? | 
| [마스터] 이진석 씨 숙소 밖으로 나와 주세요 | Hả? Lee Jin Seok, mời ra khỏi phòng. | 
| 진석? 나 근데 그럴 것 같았어 | Jin Seok? Tớ đã có linh cảm mà. | 
| 난 반대되는 이미지 진석일 수도 있겠다 생각했어 | Anh ấy nói cô ấy ngược hẳn tớ, nên có thể là anh ấy. | 
| 안녕하세요 | Xin chào. | 
| - [진석] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. | 
| [민영] 이랬는데 진석 또 갑자기 | Đột nhiên Jin Seok có thể thích cô ấy và chơi tổng lực luôn. | 
| 또 쟤한테 빠져 가지고 | Đột nhiên Jin Seok có thể thích cô ấy và chơi tổng lực luôn. | 
| '난 이제 직진할 거다' [웃음] | Đột nhiên Jin Seok có thể thích cô ấy và chơi tổng lực luôn. | 
| - [하정] 뭐, 그럴 수도 있고 - 어 | - Có thể vậy mà. - Ừ. | 
| 아, 민영 씨가 그런 말 하면 안 되죠 | - Min Young đâu xứng để nói thế. - Ừ. | 
| - [진경] 그럼 - [다희] 불안한 거야, 본인도 | - Min Young đâu xứng để nói thế. - Ừ. Cô ấy cũng lo lắng. | 
| 항상 가능성은 열어 둬 | Chuyện đó có thể xảy ra mà. - Hả? - Cái gì cũng có thể. | 
| - 가능성은 열어 둬 - [민영] 어, 그래야겠어 | - Hả? - Cái gì cũng có thể. - Phải. - Đừng để mất cảnh giác. | 
| [하정] 시원섭섭하지, 그렇게 하면 | - Phải. - Đừng để mất cảnh giác. | 
| - [밝은 음악] - [진석] 갈까요? | Chúng ta đi nhỉ? | 
| 밑으로 | Dưới này. | 
| - [민지] 아, 밑으로? - [진석] 네 | - Dưới này à? - Ừ. | 
| 아, 저 밑에 처음 가 봐요 | Em chưa từng xuống đó. | 
| - [민지] 엄마 - [진석] 조심하세요 | - Trời ạ. - Cẩn thận. | 
| 등, 등 잡고 가세요 | - Vâng. - Bám vào vai anh mà đi xuống. | 
| [민지가 웃으며] 감사합니다 | - Vâng. - Bám vào vai anh mà đi xuống. Khoan. - Cảm ơn anh. - Bước cẩn thận. | 
| [진석] 넘어질라 | - Cảm ơn anh. - Bước cẩn thận. | 
| [민지의 탄성] | - Ôi. - Đi vào chỗ nhiều cát ấy. | 
| [민우] 이쪽 흙 있는 데로 와요 | - Ôi. - Đi vào chỗ nhiều cát ấy. | 
| - [민지] 아, 그럴까요? - [민우] 네 | Chắc là nên thế. Có thể bị thương đó. | 
| - [진석] 다치겠다 - [민지] 오 | Có thể bị thương đó. | 
| 저 아직도 여자분들 못 본 거 알아요? | Em còn chưa gặp các chị em. | 
| - [민지] 당연히 모르겠죠? - [진석] 아, 맞네, 네 | Em còn chưa gặp các chị em. - Ừ. - Chắc anh chưa biết. - Chưa. - Chưa gặp ai nhỉ? | 
| [민우] 그니까 얼굴 아예 못 봤겠다 | - Chưa. - Chưa gặp ai nhỉ? | 
| - [진석] 내일부터 아마 - [민지] 예 | Từ mai, em sẽ ở với họ nhiều. | 
| [진석] 주구장창 보실 거니까 다, 다 착해요 | Từ mai, em sẽ ở với họ nhiều. Họ đều rất tốt. | 
| [민지] 저도 착해요 | Em cũng tốt mà. | 
| [진석] 그런 거 같아요 | Em cũng tốt mà. Có vẻ vậy. | 
| [함께 웃는다] | |
| [진석] 제일 착할 수도 | Em tốt tính nhất hội. | 
| [민지의 웃음] | |
| 근데 진짜 정반대를 딱 두 분을 고르셨네요 | Cô ấy chọn hai người đối lập nhau. | 
| 와, 그러네 | Chà, đúng thế thật. | 
| 천국도 되게 재밌겠다 | - Ở Đảo Thiên Đường sẽ hay đó. - Ừ. | 
| - [진영] 진짜 재밌을 거 같아 - [규현] 어, 진석 씨 재밌잖아 | - Ở Đảo Thiên Đường sẽ hay đó. - Ừ. - Jin Seok vui tính mà. - Ừ. | 
| 그러면 오늘 민우 결국 천국도 가네 | Cuối cùng Min Woo đã tới Đảo Thiên Đường. | 
| 어, 그러네, 나만 못 갔네 | Phải. Còn mỗi tớ chưa đi. | 
| 완전 반대잖아, 둘이! | Hai người đó như hai thái cực. | 
| [시은의 헛웃음] | |
| 강아지 한 마리랑 늑대 한 마리를 데리고 가 | Cô ấy chọn cún con và con sói rồi. | 
| [놀란 탄성] | Cô ấy chọn cún con và con sói rồi. | 
| 와, 충격 먹었어 | Tớ sốc quá. | 
| 오 | |
| [차분한 음악] | |
| [시은] 저 오늘 민우 씨랑 대화를 해 보고 싶었는데 | Hôm nay tôi muốn nói chuyện với Min Woo, | 
| 이제 천국도에 가게 됐잖아요 | Hôm nay tôi muốn nói chuyện với Min Woo, nhưng anh ấy đi mất rồi. | 
| 잠깐 가는 것도 아니고 | Đâu phải chỉ vài giờ. | 
| 하룻밤을 넘어서 다음 날에 오니까 | Đâu phải chỉ vài giờ. Anh ấy sẽ ngủ đêm ở đó rồi mai mới về. | 
| 안 그래도 짧은 시간인데 '아, 진짜 아쉽다' | Bọn tôi chẳng có mấy thời gian ở đây cùng nhau, nên tôi thực sự cảm thấy thất vọng. | 
| 뭐, 이런 생각을 하게 됐던 거 같아요 | nên tôi thực sự cảm thấy thất vọng. | 
| 음, 이 정도로 마음이 커졌구나 시은 씨가 | Vậy là Si Eun thích cậu ấy đến mức đó. | 
| 알아보고 싶은데 이 타이밍에 천국도로 가게 되니까 | Cô ấy muốn nói chuyện, mà cậu ấy lại đi Đảo Thiên Đường. | 
| - [규현] 그러니까요 - 그쵸 | Cô ấy muốn nói chuyện, mà cậu ấy lại đi Đảo Thiên Đường. - Phải ha? - Ừ. | 
| 이제 아이 컨택 하고 서로 웃기 시작했는데 | - Phải ha? - Ừ. Họ đã bắt đầu tương tác với nhau. | 
| [다희] 아니, 근데 남아 있는 시은 씨 | Họ đã bắt đầu tương tác với nhau. Cả Si Eun và Min Young ở lại đều trông có vẻ… | 
| 그리고 또 민영 씨도 지금 표정이 | Cả Si Eun và Min Young ở lại đều trông có vẻ… | 
| - 뭔가 내심 불안해 - [진영] 맞아요 | Cả Si Eun và Min Young ở lại đều trông có vẻ… - Tôi thấy sự lo lắng của họ. - Ừ. | 
| 엄청 불안해하는 게 느껴지거든요 | - Tôi thấy sự lo lắng của họ. - Ừ. | 
| 근데 다녀와서 두 남자의 변화가 어떻게 될지 | Mọi chuyện sẽ phụ thuộc vào sự thay đổi của hai chàng trai | 
| 그게 진짜 포인트일 거 같거든요? | - sau khi từ Đảo Thiên Đường về. - Đúng vậy. | 
| - [규현] 맞습니다 - 남자 출연자들의, 어 | - sau khi từ Đảo Thiên Đường về. - Đúng vậy. Tôi nghĩ có Min Ji tham gia sẽ thay đổi nhiều đấy. | 
| 판도가 완전 뒤집힐 거 같아요 | Tôi nghĩ có Min Ji tham gia sẽ thay đổi nhiều đấy. | 
| - 이 민지 씨의 합류로 - [한해] 그쵸 | Tôi nghĩ có Min Ji tham gia sẽ thay đổi nhiều đấy. - Phải. - Đúng. | 
| [관희] 방에 있어도 되지? | Cứ ở trong này nhỉ? | 
| [관희의 지친 소리] | Tại sao? | 
| [하정] 왜? | Tại sao? | 
| [관희] 여기 앉아 | Vào ngồi đi. Có anh thì em mới được vào phòng nam đấy. | 
| 나 아니면 언제 남자 방 들어오겠어? | Vào ngồi đi. Có anh thì em mới được vào phòng nam đấy. | 
| [하정] 넌 내가 되게 인기 없어 보이지? | Anh nghĩ không ai để ý em? | 
| [관희] 많을 거 같은데? | Nhiều người để ý mà. | 
| - [하정] 많을 거 같아? - [관희] 어 | - Anh nghĩ thế? - Ừ. Vậy anh đoán đúng rồi. | 
| - [하정] 그럼 보는 눈이 정확해 - [발랄한 음악] | Vậy anh đoán đúng rồi. | 
| - [관희] 어, 많을 거 같아 - [하정] 어 | - Em có vẻ được để ý. - Phải. | 
| [MC들의 웃음] | - Ha Jeong. - Thấy chứ? | 
| - [다희] 거봐, 거봐 - [진영] 하정, 하정, 하정 | - Ha Jeong. - Thấy chứ? | 
| 아유, 하정 씨는 관희 씨 옆에 있어야 돼 | Trời, Ha Jeong thuộc về Gwan Hee rồi. | 
| 너는 무슨 생각 가지고 있는 거야? | Em đang nghĩ gì? | 
| - [하정] 나? - [관희] 어 | - Em à? - Ừ. | 
| [하정] 나는 | Em… | 
| - 나는… - [관희] 갔다 온 이후로 | Em… Anh chẳng hiểu nổi em kể từ lúc mình về đây. | 
| 무슨 생각 하는지 모르겠어 | Anh chẳng hiểu nổi em kể từ lúc mình về đây. | 
| - 천국도? - [관희] 어, 너랑 갔다 온 이후로 | - Từ Đảo Thiên Đường? - Ừ, từ lúc quay về. | 
| - 너랑 나랑? - [관희] 어 | - Anh và em? - Ừ. | 
| [하정의 고민하는 소리] | |
| 무슨 생각으로 지내고 있는 거야? | Em đang nghĩ gì? | 
| [하정] 잘 모르겠어, 그냥 내 마음의 상태를 | Em không rõ về tình cảm của mình. | 
| 넌 되게 궁금한 게 많은 거 아니야? | Anh thì tò mò về nhiều thứ, nhỉ? | 
| 나는 뭐, 내가 일단 | Trước hết, | 
| 어제 뭐, 세 명이라고 얘기했잖아? | hôm qua anh nói anh để ý ba người. | 
| 세 명이라고 얘기를 했으면 | - Phải. - Khi tuyên bố như vậy, | 
| 누군가는 먼저 | anh nghĩ một trong ba người sẽ tiếp cận anh hoặc… | 
| 세 명 중의 한 명은 누군가 나한테 | anh nghĩ một trong ba người sẽ tiếp cận anh hoặc… | 
| 예를 들면 다가오거나 아니면… | anh nghĩ một trong ba người sẽ tiếp cận anh hoặc… | 
| 왜, 왜 너가 다가갈 생각을 안 해? | Sao anh không chủ động tiếp cận? | 
| [관희] 아, 그니까 나는 세 명이라고 얘기했으면 | Anh nghĩ khi chỉ ra ba người, mình đã chủ động rồi. | 
| 이미 나는 한 발 다가갔다고 생각하거든, 근데… | Anh nghĩ khi chỉ ra ba người, mình đã chủ động rồi. | 
| - [하정] 아니, 그건 아니지 - 근데 그 세 명 중에 | - Nhưng… - Không đâu. Nhưng trong số ba người, nếu Gyu Ri muốn tìm hiểu anh… | 
| 규리 씨도 만약에 내가 그렇게 궁금하고 이제 | Nhưng trong số ba người, nếu Gyu Ri muốn tìm hiểu anh… | 
| 아니, 너가 약간 말할 때 무슨 '공동 1등' | Anh nói anh để ý ba người ngang nhau. | 
| 약간 이런 식이니까 내가, 우리가 무슨 뭐 | Anh nói anh để ý ba người ngang nhau. Nghe anh nói thế chẳng vui lắm đâu. Còn anh… | 
| - [차분한 음악] - [하정] 그런 느낌이었잖아, 약간 | Nghe anh nói thế chẳng vui lắm đâu. Còn anh… | 
| 그리고 그냥 내가 봤을 때는 | Dù gì, theo em, anh không nên nói vậy. | 
| 그 자리에서 그 얘기를 하는 건 아니었어 | Dù gì, theo em, anh không nên nói vậy. | 
| [규현] 그래 | - Chuẩn. - Ha Jeong nói đúng lắm. | 
| 맞아, 정확하게 얘기하고 있어요 하정 씨가 | - Chuẩn. - Ha Jeong nói đúng lắm. | 
| - 혼 좀 나야 돼 - [다희] 그래, 정신 좀 차려야 돼 | - Cậu ta cần một bài học. - Cậu ta cần tỉnh lại đi. | 
| [하정] 상대방 입장에서는 | Bọn em nghĩ thế này. | 
| '내가 얘기했으니까, 셋 중 한 명' | "Giờ anh tuyên bố rồi, các em hành động đi". | 
| '셋 중 한 명은 나한테 먼저 다가와라' | "Giờ anh tuyên bố rồi, các em hành động đi". | 
| 이런 느낌이었다니까? | "Giờ anh tuyên bố rồi, các em hành động đi". Kiểu như vậy đó. | 
| - 그런 느낌인 거 맞잖아 - 어, 그런 것도 있었어 | - Nhỉ? - Ý anh là thế mà. | 
| - [하정] 어 - [관희] 어 | - Đúng. - Phải. | 
| 그러니까 '그럼 우리가 왜 굳이?' 이런 느낌이지 | Làm thế chẳng khiến bọn em có động lực. Tội gì chứ? | 
| '내가 왜?' | Làm thế chẳng khiến bọn em có động lực. Tội gì chứ? | 
| 아이, 그러면은 나… | Vậy ý em là… | 
| [하정] 여자 입장, 뭐 어떤 여자든 남자가 먼저 다가와 주길 바라지 | Thử nghĩ từ phía bên nữ đi. Bên nữ muốn bên nam chủ động trước. | 
| 우리도 솔직히 어디 나가 가지고, 어? | Mình nói thành thật nhé. | 
| 못생긴 얼굴도 아니고 다 대우받는 그런 얼굴인데 | Bọn em đều xinh đẹp, và được nhiều chàng theo đuổi. | 
| - [MC들의 웃음] - [규현] '대우받는 얼굴' | - Nghe thấy chứ? - Trời, Ha Jeong. | 
| [다희] 진짜 하정이 어떡해 어, 정말 최고다 | - Nghe thấy chứ? - Trời, Ha Jeong. - Cô ấy là nhất. - Cô ấy nói đúng mà. | 
| - [웃으며] 하정 좋다, 진짜 - [진영] 진짜 근데 솔직하다 | - Tôi thích cô ấy lắm. - Rất thành thực. | 
| [탄성] | |
| 못생긴 얼굴도 아니고 다 대우받는 그런 얼굴인데 | Bọn em đều xinh đẹp, và được nhiều chàng theo đuổi. | 
| '니가 뭔데?' 약간 이런 느낌이지 | Nên anh nói vậy chỉ xúc phạm bọn em thôi. | 
| [어두운 음악] | |
| [하정] 내가 그러면 거기서 어제 막 | Nếu là em nói thì sao? | 
| '어, 관희랑 누구랑 누구' | "Tôi thích Gwan Hee, anh này và anh này". | 
| '공동 1위로 맘에 들어 뭐, 알아 가고 싶어요' | "Tôi thích Gwan Hee, anh này và anh này". "Tôi muốn tìm hiểu cả ba người". | 
| 이러면 약간 그런 느낌 받았을 거 같지 않아? | "Tôi muốn tìm hiểu cả ba người". Anh có cảm thấy như vậy không? | 
| 생각을 해 봐, 입장 바꿔서 | Thử nghĩ ở địa vị em xem. | 
| 근데 나는 오히려 그게 더 좀 | Cá nhân anh có lẽ lại thích thế hơn. | 
| 좋을 거 같아 | lại thích thế hơn. | 
| - [규현] 에잇! 진짜 - [한해] 자존심 부리지 말고 | - Thôi nào. - Đừng cứng đầu nữa. | 
| - [규현] 그래 - [다희] 고집 그만 부려 | - Phải. - Đừng đi xa quá. | 
| 그 세 명이서 예를 들면 | Ba em có thể phản ứng khác nhau. | 
| 너는 '어, 그래, 알았어 난 얘기 안 해' | Em có thể không nói chuyện cho tới khi anh bắt chuyện. | 
| '너가 다가올 때까지 안 해' 할 수도 있고 | Em có thể không nói chuyện cho tới khi anh bắt chuyện. | 
| 근데 규리 씨하고 혜선 씨가 나한테 막 엄청 | Nhưng Gyu Ri và Hye Seon có thể muốn hành động trước. | 
| 이제 한 발 더 다가오려고 할 수도 있잖아? | Nhưng Gyu Ri và Hye Seon có thể muốn hành động trước. | 
| 그러면 나는 두 발 더 다가가서 | Rồi anh sẽ đáp lại nỗ lực đó và tìm hiểu thêm về họ. | 
| 뭐, 볼 거 같아 | Rồi anh sẽ đáp lại nỗ lực đó và tìm hiểu thêm về họ. | 
| 그러니까, 그럼 너의 그 생각 그게 맞다면 그렇게 해 | Nếu anh nghĩ vậy thì cứ làm đi. | 
| - [관희] 어… - 나는, 나는 | - Ờ… - Em nghĩ… | 
| 난 너한테 | Em đã nói rất rõ là em thích anh cỡ nào rồi. | 
| 솔직히 뭐, 처음에는 그렇게 호감 표시했다고 생각을 해 | Em đã nói rất rõ là em thích anh cỡ nào rồi. Nếu anh chưa thấy rõ thì tiếc quá. | 
| 근데 너가 그렇게 못 느꼈으면 못 느낀 거고 | Nếu anh chưa thấy rõ thì tiếc quá. | 
| [하정] 그런데 나는 뭐, 더 이상 | Em chẳng thể làm gì thêm… | 
| - 아니, 나도 같이 서로 느꼈지 - [하정] 뭘… | Đâu, anh cũng vậy. Mình đều thấy thế. | 
| 근데 못 느꼈다며? 모르겠다며 | Anh nói với em là chưa thấy thế và anh muốn em thể hiện tình cảm hơn nữa. | 
| 나한테 더 표현하라며, 너는 | Anh nói với em là chưa thấy thế và anh muốn em thể hiện tình cảm hơn nữa. | 
| - 근데 난 더 이상… - [관희] 느꼈지, 느꼈는데 이제 | - Nhưng em không… - Anh cảm thấy, nhưng… | 
| 더 이상 나는 근데 하고 싶지가 않아 | Em không muốn làm thế nữa. | 
| [무거운 음악] | |
| 나는 할 만큼 했다고 생각해, 나는 | Em nghĩ em làm đủ rồi, nhưng anh lại đòi nhiều hơn nữa. | 
| 넌 근데 더 원하고 있어 | Em nghĩ em làm đủ rồi, nhưng anh lại đòi nhiều hơn nữa. | 
| 너가 두 발 다가간다 했지? | Em nghĩ em làm đủ rồi, nhưng anh lại đòi nhiều hơn nữa. Anh nói anh sẽ đền đáp, nhưng anh lại muốn em làm hết. | 
| 아니, 내가 두 발 다가가길 넌 원하고 있어 | Anh nói anh sẽ đền đáp, nhưng anh lại muốn em làm hết. | 
| - 아니라니까, 아니 - [하정] 근데, 아니 | Đâu phải vậy. Nhưng anh cư xử thế mà. Em cảm thấy vậy. | 
| 너 근데 행동하는 게 그래 내가 그렇게 느꼈고 | Nhưng anh cư xử thế mà. Em cảm thấy vậy. | 
| 그래서 나는 | Từ đầu, em đã rất thật với anh. | 
| 나는 솔직히 나는 솔직하게 얘기했어 | Từ đầu, em đã rất thật với anh. | 
| 나도 처음엔 너한테 호감 간다고 내가 얘기했잖아 | Em nói rõ là em thích anh. | 
| - 대놓고 - [관희] 응 | - Thật sự thế. - Ừ. | 
| 근데 니가 나한테 두 발 다가왔어? 아니었잖아 | Nhưng anh có hành động tiếp không? Làm gì có. | 
| - [관희] 그럼 내가… - 내가 먼저 뭐 | - Thì… - Anh muốn em làm hết. | 
| 이렇게 해 주길 바랬고 | - Thì… - Anh muốn em làm hết. | 
| [하정] 내가 먼저 뭐, 뭐, 어? 더 좋다는 말 해 줬으면 좋겠고 | Anh muốn em phải nói là em thích anh nhiều hơn nữa. | 
| 이런 거잖아, 너는 | Anh là vậy đấy. | 
| 그래서 난 난 할 만큼 했다고 생각해 | Em thấy em cố gắng đủ rồi. | 
| 너가 뭐 이렇게 내가 얘기한다 해서 | Mặc kệ anh có dừng lại với em sau những gì em nói hay không. | 
| 이제 뭐, 나랑 뭐 이렇게 한다 해도 난 상관이 없어 | Mặc kệ anh có dừng lại với em sau những gì em nói hay không. | 
| 난 할 만큼 했고 | Em cố gắng đủ rồi. | 
| 니가 아니면 나도 아니야 | Nếu anh thôi em thì em cũng vậy. | 
| - [헛웃음] - [하정의 옅은 웃음] | |
| 속 시원하게 얘기 잘했어요 | Thật mừng cô ấy nói ra. | 
| - [진경] 속 시원해 - [다희] 응, 잘했어 | Thật mừng cô ấy nói ra. - Trút hết ra. - Ừ. | 
| 팩트 폭격 | Đều đúng cả. | 
| [하정] 지금 내가 널 엄청 좋아하는 거 같대, 대놓고 | Nếu giờ em nói thẳng là em hết lòng với anh thì sao? | 
| 그러면 '알았어, 나 너한테 직진할게' | Anh có nói với em là anh sẽ hết lòng với em không? | 
| 이럴 거야? 아니잖아 | Anh có nói với em là anh sẽ hết lòng với em không? Không nhỉ? | 
| - 너가 날 좋다고 하면? - [하정] 어 | - Nếu em nói em thích anh? - Phải. | 
| [어두운 음악] | |
| 그래도 혜선 씨도 궁금하고 규리 씨도 궁금하고 | Anh vẫn muốn tìm hiểu Gyu Ri, Hye Seon và những người khác. | 
| 뭐, 다 궁금한 거잖아 | Anh vẫn muốn tìm hiểu Gyu Ri, Hye Seon và những người khác. | 
| 아니, 그렇게 궁금한 세 명한테 얘기를 했잖아, 지금 | Vậy nên anh mới nói vậy với cả ba em. | 
| [관희] 뭐, 오늘 저녁이라도 너가 다가오는 느낌이 들면 | Nhưng nếu em cố gắng tiến lại gần anh hơn, như tối nay chả hạn, | 
| 당연히 세 명 중에 먼저… | rõ ràng trong ba người, anh chọn em đầu tiên. | 
| [하정] 그니까, 그니까 | rõ ràng trong ba người, anh chọn em đầu tiên. Ý anh là thế. | 
| 어쨌든 결론은 | Ý anh là anh muốn một trong ba cô tiếp cận anh trước. | 
| 너한테 다가와 주길 원하는 거잖아, 지금 | Ý anh là anh muốn một trong ba cô tiếp cận anh trước. | 
| 아니, 안 다가와도 돼 | Không, đâu cần cả ba em. | 
| 그니까 다가와 주길 바라지만 | Anh chỉ mong một trong ba thôi. Nhưng anh đâu quyết được chuyện đó. | 
| 뭐, 그걸 강요하지도 않고 | Nhưng anh đâu quyết được chuyện đó. | 
| [관희] 뭐, 세 명 다 나한테 그러지 않는 거에 대해서 | Nếu không ai hành động thì cũng không sao. | 
| 아무 상관 없어 | Chẳng quan trọng. | 
| [하정] 너가 틀렸다는 건 아닌데 좀 | Em không nói anh sai, nhưng em nghĩ thế là hơi thiếu tôn trọng | 
| 내가 멀리서 봤을 때 | nhưng em nghĩ thế là hơi thiếu tôn trọng | 
| 니가 다른 사람한테 그렇게 하고 있는 거는 | nhưng em nghĩ thế là hơi thiếu tôn trọng | 
| 제삼자 입장에서 좀 무례하다라고 생각이 들었어 | khi anh công khai để ngỏ các lựa chọn. | 
| '좀 약간 무례한데?' | Thành ra hơi thô lỗ. | 
| - 그래? - [하정] 어 | - Thế à? - Phải. | 
| 그래, 뭐, 내가 나도 어제 그렇게 얘기하고 나서 | Anh đồng ý là cách anh nói chuyện | 
| - 내가 좀 표현 방식이 - [하정] 그래, 너도, 어 | Anh đồng ý là cách anh nói chuyện - có thể hơi bị… - Nhỉ? | 
| 표현 방식이 좀 그렇게 보였나 생각은 해 | - có thể hơi bị… - Nhỉ? Có thể thành ra hơi thô lỗ. | 
| [하정] 어, 그니까 그건 살짝 무례했어 | Phải, hơi thiếu tôn trọng. | 
| 그래, 미안하다, 무례하게 해서 | Rồi. Anh xin lỗi. | 
| [하정] 아니, 내가 너한테 미안하다는 소리 들을 것도 없지 | Không, anh có lý do gì để xin lỗi em đâu. | 
| 그래, 너무 내가 어제 그렇게 한 거에 대해서 | Hi vọng là em không bực mình về những gì anh nói tối qua. | 
| 기분 나빠하지 말고, 알았지? | Hi vọng là em không bực mình về những gì anh nói tối qua. | 
| [하정] 아니, 난 기분은… | Em không bực. | 
| [관희] 뭐, 기분 나빠 보이는구먼 | Rõ ràng em có bực mà. | 
| 아니, 난 그것 때문에 | Không phải là vì thế. | 
| 나는 니가 세 명 뽑아서 기분 나쁜 게 절대 아니라니까 | Không phải là vì thế. Em không bực vì anh chọn ba cô. | 
| - [관희] 됐어 - 너의 그 행동이 기분 나쁜 거야 | - Kệ. - Em bực vì cách hành xử của anh. | 
| 너 내가 질투한다고 생각해? | Anh nghĩ em đang ghen à? | 
| [차분한 음악] | |
| [관희] 가자 | Đi nào. | 
| [하정] 내가 알아서 갈게, 그냥 | Em sẽ tự đi ra. | 
| 기억이 안 나요 아까 너무 흥분해 가지고 막 | Tôi không nhớ rõ lắm. Tôi bực quá | 
| 거의 랩 하듯이 얘기를 해 가지고 | và bắt đầu nói nhanh như đọc rap. | 
| 저는 굳이 제가 매달려서 만나고 싶지는 않아요 | Tôi không muốn bám lấy anh ấy chỉ để có thể ở bên anh ấy. | 
| 와, 하정 씨 똑 부러진다 | - Trời. - Ha Jeong biết mình muốn gì. | 
| 진짜, 근데 하정 씨가 뭐 잘못된 얘기를 한 게 없어요 | - Trời. - Ha Jeong biết mình muốn gì. Nhưng cô ấy nói đúng hết. | 
| - 틀린 말이 없어, 네 - [규현] 틀린 말이 없었고 | - Chẳng có gì sai cả. - Đúng. | 
| 마지막 인터뷰를 했잖아요 | Trong lần phỏng vấn vừa rồi, | 
| 저만 다가가서 막 그러고 싶지 않다고 했는데 | cô ấy nói không muốn chỉ mỗi mình cố gắng, | 
| 관희 씨가 다가오면 하정 씨는 | nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận nếu Gwan Hee tìm tới. | 
| 받아 주고 싶은 마음인 거 같아 | nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận nếu Gwan Hee tìm tới. | 
| - 받아 줄 거 같아, 다가오면 - [규현] 예, 그니까 하정 씨는 | Nếu cậu ta làm thế. Cô ấy chỉ muốn Gwan Hee có bước tiến. | 
| 관희 씨가 오기만 하면 되는 그런 상황 같아요 | Cô ấy chỉ muốn Gwan Hee có bước tiến. | 
| [진영] 저는 오히려 관희 씨가 이제 하정 씨랑은 | Tôi linh cảm Gwan Hee có thể bắt đầu giữ khoảng cách với Ha Jeong. | 
| 약간 척질 거 같다라고 생각이 드는 게 | Tôi linh cảm Gwan Hee có thể bắt đầu giữ khoảng cách với Ha Jeong. | 
| 관희 씨도 이제 프로 선수고 고집이 좀 있을 거란 말이에요 | - Phải. - Gwan Hee là cầu thủ chuyên nghiệp, - nên có khi cứng đầu lắm. - Ừ. | 
| [규현] 있어요 | - nên có khi cứng đầu lắm. - Ừ. | 
| [숨을 들이켜며] 그러고 다시 굽히고 들어갈 만큼 관희 씨가 | Tôi không nghĩ cậu ta thích Ha Jeong đủ để dẹp cái tôi sang một bên. | 
| 하정 씨를 좋아할 거 같지는 않다라는 생각이에요 | Tôi không nghĩ cậu ta thích Ha Jeong đủ để dẹp cái tôi sang một bên. | 
| 저는 하정 씨가 엄청 값진 인생 레슨을 | Tôi tin cô ấy đã cho cậu ta một bài học cuộc sống giá trị. | 
| - 저는 줬다고 생각하거든요 - [MC들의 호응] | Tôi tin cô ấy đã cho cậu ta một bài học cuộc sống giá trị. - Phải. - Đúng. | 
| 근데 이게 어떻게 적용이 될지가 너무 궁금해요 | Nhưng tôi thắc mắc chuyện sẽ diễn biến thế nào. | 
| [한해] 바뀔지 혹은 | Liệu cậu ta sẽ thay đổi… | 
| - 자존심을 세울지 - [다희] '넌 됐어' | - Hay không thể dẹp cái tôi? - …hay gạt cô ấy ra? | 
| 자존심을 세워서 '너는 이제 제외야' | - Hay không thể dẹp cái tôi? - …hay gạt cô ấy ra? | 
| '너 호감도 마이너스 10' 뭐, 이렇게 될지 | Có khi cậu ta sẽ trừ điểm cô ấy. | 
| [헛웃음] | Ừ, chẳng rõ sẽ thế nào. | 
| - 그렇게 될지 그게 좀 궁금한 - [MC들의 호응] | Ừ, chẳng rõ sẽ thế nào. | 
| [활기찬 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & CHOI MIN WOO & LEE JIN SEOK | 
| - [민지의 놀란 숨소리] - [민우] 와, 대박이네 | Trời, điên thật. | 
| - [진석] 문 열어야 될 것 같아 - [민지] 오, 예쁘당 | Mở cửa cho cô ấy nào. - Đẹp quá. - Lên xe nhỉ? | 
| [민지] 우와! | |
| [민우] 예쁘게 잘돼 있다 | Bên trong đẹp quá. | 
| [민지] 우와 저 너무 기분이 좋아요, 갑자기 | Bên trong đẹp quá. Đột nhiên em phấn khích quá. | 
| [민지의 웃음] | |
| 저 이거 상상치도 못했어요 | - Em không ngờ đấy. - Anh cũng vậy. | 
| - [진석] 저도 못 했어요 - [민지] 예 | - Em không ngờ đấy. - Anh cũng vậy. Phải ha? | 
| [민우] 내가 지금 여기 있는 게 좀 신기하긴 하네요 | Anh vẫn còn chết lặng vì được tới đây. | 
| [민지의 웃음] | Anh vẫn còn chết lặng vì được tới đây. | 
| [민지] 짠 하고 | Nâng ly nhé? | 
| [진석, 민지의 웃음] | |
| - 저 술 아무것도 몰라요 - [진석] 아, 그래요? | - Em không biết mấy về rượu. - Thế à? | 
| - [민지] 네 - 술 먹어요, 근데 이거? | - Dạ. - Em có uống không? | 
| [민지] 저 술 '짠' 정도 | Nâng ly thì được ạ. | 
| 아, 한 모금? | Nâng ly thì được ạ. Một nhấp thôi. | 
| - [민우] 한 모금? - [민지] 그냥 목말라요, 저, 우와 | - Một nhấp? - Khát quá. | 
| 어머! 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해, 어머 | Ôi, không. Trời ạ. Trời ạ. | 
| - [잔잔한 음악] - [민우] 뭐 없… | - Ôi. - Không sao mà. | 
| - [진석] 괜찮아 - [민지] 아니, 어, 휴지가 없다 | - Ôi. - Không sao mà. Hình như không có khăn lau. | 
| - [진석] 어, 괜찮아 - 어떡하지? | - Không sao. - Sao giờ? | 
| [진석] 상관없어 | Không sao. | 
| - [웃으며] 상관이 없다고요? - [진석] 네 | - Anh… - Anh không sao? Ừ. | 
| 그래도 술맛 나면 어떡해요 여기서? | Ừ. Người anh đầy mùi rượu thì sao? | 
| 전 대충 삽니다 | Anh đâu thấy phiền gì. | 
| [함께 웃는다] | |
| [MC들의 웃음] | |
| [규현] 너무 좋아, 진석 씨 | Jin Seok hay quá. | 
| 아, 진석 씨, 아 | Trời, Jin Seok. | 
| - 진석이 형이라고 부르고 싶어요 - [진경] 진석이 형, 어 | - Muốn gọi cậu ấy, "anh bạn". - Ừ. "Anh bạn". | 
| 감사합니다 | - Đây. - Cảm ơn anh. | 
| [민지] 오늘 재밌게 놀아요 맛있게 먹고 [웃음] | Ta sẽ chơi vui và ăn ngon hôm nay nhé. | 
| [진석] 저희… | Bọn anh thèm đồ ngon lắm rồi. | 
| [민우] 진짜 맛있는 거 너무 먹고 싶었어 가지고 | Bọn anh thèm đồ ngon lắm rồi. | 
| - [민지의 호응] - 천국도 못 갔으니까 | Bọn anh thèm đồ ngon lắm rồi. - Vâng. - Lần đầu anh tới đây. | 
| 오늘 뭐 먹으려나, 저녁? | Không biết bữa tối có gì. | 
| - [진석] 고구마? - [민지의 앙탈 부리는 소리] | Khoai lang? | 
| - [민지] 그런 말 하지 마요 - 아, 근데 저녁은 | - Đừng nói gở. - Ồ, tưởng cậu nói hội kia. | 
| - [흥미로운 음악] - 아, 우리 말고 | - Đừng nói gở. - Ồ, tưởng cậu nói hội kia. | 
| - [민지] 우리 말… - 천국도, 천국도 | - Ở đây mà. - Bọn mình ấy. | 
| - 여기는 우리 생각 한 건데 - [진석] 아, 우리는… | - Anh ấy nghĩ về bọn mình. - Ồ, bọn mình. | 
| 왜요, 지옥도에 걱정되는 사람 있어요? | Anh có lo cho ai ở Đảo Địa Ngục không? | 
| - 절대 없죠, 아 - [민우의 웃음] | Không có. À… | 
| 절대 없어요? [웃음] | Không ai à? | 
| [풉] | |
| - [다희] 어떡해, 있어 - [코웃음 치며] 좀 있다, 좀 있어 | - Ôi, không. - Cậu ấy lo. Đúng. | 
| [규현] 이렇게 되는 거야 | Chuyện là thế đấy. | 
| 아, 그, 딱 특유의 매력이 있네 | Em có nét cuốn hút rất riêng. | 
| - 중도에 들어왔잖아요 - [민지] 네 | - Em tham gia giữa chừng. - Dạ. | 
| [진석] '중도에 들어왔는데 어느 정도의' | Anh tự hỏi em phải cuốn hút đến thế nào | 
| '인제 조금 매력 있는 사람이 올까' | thì mới được tham gia chương trình nửa chừng thế. | 
| 라고 생각을 했을 때 | thì mới được tham gia chương trình nửa chừng thế. - Cậu không ngờ cô ấy cuốn hút đến thế? - Ờ… | 
| - [민우] 이 정도일 줄 몰랐다? - [진석] 그러니까 | - Cậu không ngờ cô ấy cuốn hút đến thế? - Ờ… - Phải chứ? - Ừ. | 
| - 그래요? - [진석] 어, 어 | - Phải chứ? - Ừ. | 
| - 그래요? - [진석] 어, 어 | - Phải chứ? - Ừ. | 
| - 매력 있어요, 매력 있는데, 그 - [민지] 매력 있어요? [웃음] | - Em cuốn hút à? - Đúng thế. Nhưng anh đoán em phải cực kỳ cuốn hút mới đủ sức cạnh tranh. | 
| - 그러니까 웬만큼 매력 있어서는 - [부드러운 음악] | Nhưng anh đoán em phải cực kỳ cuốn hút mới đủ sức cạnh tranh. | 
| 안 되겠다라는 생각을 했어요 | Nhưng anh đoán em phải cực kỳ cuốn hút mới đủ sức cạnh tranh. | 
| 어, 인제 | Bọn anh đã có chút thời gian bên nhau | 
| 저희가 서로 인제 봐서 | Bọn anh đã có chút thời gian bên nhau | 
| 서로가 좋다고 인제 표현한 시간이 있으니까 | và thể hiện tình cảm với nhau. | 
| - 수긍이 뭔가 좀 되는 느낌 - [민우의 호응] | Nhưng khi gặp em, anh hiểu tại sao. | 
| 아, 진석 씨 넘어갔다 안 되겠다, 넘어갔다 | Jin Seok mê cô ấy rồi. Không hay rồi. Cậu ấy mê rồi. | 
| 이러면 민우 씨가 끼어들 틈이 없어요 | Thế là Min Woo hết cơ hội. Phải, cô ấy cứ nhìn Jin Seok. | 
| 저쪽만 보고 있잖아요 | Phải, cô ấy cứ nhìn Jin Seok. | 
| [다희의 호응] | Phải, cô ấy cứ nhìn Jin Seok. | 
| [민지] 저 아까 누가 풀 같다 했어요, 이 옷 | Có người nói váy em trông như cỏ. | 
| 누가 그랬어요? | Ai nói vậy? | 
| - 그분이다, 그 좀 감수성 - [진석] 관희인 거 같은데 | - Gwan Hee? - Cái anh trông có vẻ nhạy cảm ấy. | 
| 풍부해 보이는 사람 | - Gwan Hee? - Cái anh trông có vẻ nhạy cảm ấy. | 
| [진석] 아, 원익이? | Là Won Ik à? | 
| [민지] 어, 어, 어, 어, 맞아요 | Phải, là anh ấy. | 
| 원익이가 그렇게 얘기했을지는 몰랐네 | Không ngờ cậu ấy lại nói như vậy. | 
| - [진석] 뚜비, 뚜비는 누군데요 - 아, 뚜비 누구지? 아 | Ai nói "Dipsy"? - Là ai ấy nhỉ? - Có lẽ là Gwan Hee. | 
| - 관희일 것 같은데 - [진석] 관희? | - Là ai ấy nhỉ? - Có lẽ là Gwan Hee. | 
| - 관희? 빨간색 셔츠? - [민지] 어, 관… | - Gwan Hee? Áo đỏ? - Phải, Gwan… Có lẽ thế. | 
| 네, 맞는 거 같아요 | - Gwan Hee? Áo đỏ? - Phải, Gwan… Có lẽ thế. | 
| - [민우] 빨간 셔츠? - 예 | - Gwan Hee? Áo đỏ? - Phải, Gwan… Có lẽ thế. - Áo đỏ. - Không. | 
| [진석] 아, 관희 진짜 웃기지 | - Dipsy? - Gwan Hee rất hài. | 
| - 아, 웃겨요? 성격? - [진석] 관희 웃겨요, 예 | - Dipsy? - Gwan Hee rất hài. - Anh ấy vui tính à? - Vui tính. | 
| - [흥미로운 음악] - [민지의 호응] | |
| - [민우] 말 되게 잘하고 - 되게 시원시원하고 말 잘하고 | - Lưu loát nữa. - Bộc trực và lưu loát. | 
| - 그래요? - [진석] 세 보이는데 재밌어 | - Thế à? - Cậu ấy thô nhưng vui tính. | 
| [민지의 호응] | |
| 재밌구나? | Vậy anh ấy vui tính. | 
| [진석] 관희만의 매력이 있어 | Cậu ấy có vẻ cuốn hút nhất định. | 
| - [진석] 꽤 오래가는데? - [민우, 민지] 어 | - Đi xa thật. - Phải. | 
| [진석] 해 질 거 같은데? | Mặt trời lặn rồi. | 
| 셋이서 같이 할 만한 게 | Ba bọn họ có thể cùng làm gì nhỉ? | 
| 여기가 천국도는 아닌 거 같은데? | - Đâu phải Thiên Đường. - Không. | 
| [규현] 응, 펜션인가? | - Đâu phải Thiên Đường. - Không. Đây là nhà nghỉ dưỡng à? | 
| 선팅이 너무 돼 있으니까 아예 안 보이네 | Cửa màu tối quá, anh chẳng thấy gì. | 
| [웃으며] 갑자기 긴장되는데 | Tự nhiên em thấy lo. | 
| [진석, 민지의 웃음] | Tự nhiên em thấy lo. | 
| [안내 방송 알림음] | |
| [긴장되는 음악] | Đáng sợ quá. | 
| [민지] 뭐야! 무서워 | Đáng sợ quá. | 
| [놀라며] 한 명을 선택하라는 거 아니야, 설마? | Cô ấy có phải chọn một trong hai? | 
| - 여기서? 진짜? - [한해] 진짜? | Cô ấy có phải chọn một trong hai? - Ở đây? Thật á? - Hả? | 
| [놀란 탄성] | |
| 에이, 거짓말 | Thôi nào, điên quá. | 
| [마스터] 조민지 씨 | Cho Min Ji, hôm nay ở Đảo Thiên Đường, | 
| 오늘 천국도에는 | Cho Min Ji, hôm nay ở Đảo Thiên Đường, | 
| 저녁 식사 데이트와 수영장 데이트가 | bạn sẽ có hẹn ăn tối và hẹn ở bể bơi. | 
| 준비돼 있습니다 | bạn sẽ có hẹn ăn tối và hẹn ở bể bơi. | 
| 먼저 저녁 식사를 함께 할 사람을 선택해 주세요 | Mời chọn một người bạn muốn cùng ăn tối. | 
| - [헛웃음] - [진석] 야박한데 | - Trời, thật là… - Ác quá. | 
| [민지] 아, 그러면 한 명은 저녁을 못 먹어요? | - Ôi. - Vậy một anh không được ăn tối? | 
| - [민우] 와 - 그럴 수도 있겠네요 | Có thể là vậy. | 
| [민우] 대박이네 | Điên rồ quá. | 
| [한숨 쉬며] 고민되겠다, 이거 민지 씨도 | Hẳn khó cho Min Ji lắm. | 
| [진영] 근데 저라면은 어떤 생각이 들 거 같냐면은 | Nếu tôi là một trong hai anh, | 
| 하고 싶은 건 저녁 식사지만 | tôi muốn cùng đi ăn tối nhưng cũng không muốn bỏ màn bể bơi. | 
| 주고 싶지 않은 건 수영 데이트일 거 같아요 | tôi muốn cùng đi ăn tối nhưng cũng không muốn bỏ màn bể bơi. | 
| [MC들의 탄성] | tôi muốn cùng đi ăn tối nhưng cũng không muốn bỏ màn bể bơi. | 
| [한해] 모든 역사는 지금 수영장에서 일어났다고요 | Điều quan trọng hay xảy ra ở bể bơi. | 
| [규현] 그니까 진영 씨도 수영장에서 일 났잖아요 | Phải, với Jin Young nữa. | 
| [한해] 어, 여기서 이거, 이거, 이거 | Cậu từng có lúc như vậy. | 
| - [규현] 그래, 이거! 그래 - [한해] 이거 했잖아 | Cậu từng có lúc như vậy. - Phải rồi. - Đúng là có. | 
| 그렇긴 하네요 [웃음] | Đúng thế. | 
| [민지] 저녁은 | Hẹn ăn tối… | 
| [난감한 웃음] | |
| - 어떡해, 죄송해요 - [진석] 어, 알겠어 | Ôi, em xin lỗi. Không sao mà. | 
| - 이따 봐요 [웃음] - [진석] 네 | - Gặp anh sau nhé. - Ừ. | 
| [감미로운 음악] | |
| [민지] 우와, 너무 예쁜데? | Đẹp quá. | 
| - 너무 예쁘지 않아요? - [민우] 진짜 대박이다, 뷰 | Đẹp quá. - Nhỉ? - Cảnh đẹp tuyệt. | 
| 아, 이렇게 하는구나 | Vậy ra là thế. | 
| [민지의 웃음] | |
| [민지] 왜 안 따라와요? 제가 가고 있잖아요 | - Đi nhé? - Sao anh không theo? Em dẫn đường mà. | 
| [민우] 아, 아, 미안해요 | Em dẫn đường mà. - Xin lỗi em. - Cảnh đẹp quá. | 
| [민지] 너무 예쁜데? | - Xin lỗi em. - Cảnh đẹp quá. | 
| [민우] 와 이런 데 진짜 좋아하는데 | Anh thích những chỗ như này. | 
| [민지의 탄성] | Anh thích những chỗ như này. | 
| [민우] 여기인가 보네 | Chắc đây là bàn mình. | 
| [웃음] | - Bàn này? - Ngại ghê… | 
| - [민우] 맞나? - 어색, 어색 | - Bàn này? - Ngại ghê… | 
| [어색하게 웃으며] 그니까 | Anh biết, phải ha? | 
| [민우] 자, 뭐가 있으려나 | Không biết mình được ăn gì. | 
| - [민지] 어, 너무 예쁜데? 전망 - [로맨틱한 음악] | Cảnh đẹp thật. | 
| 이거 못 보고 있었네 | - Đúng thế. - Suýt thì bỏ lỡ. | 
| [민우] 제주도는 진짜 이쁘지 | - Đảo Jeju thì đẹp rồi. - Phải ha? | 
| - 뷰는, 응 - [민지] 그치? | - Đảo Jeju thì đẹp rồi. - Phải ha? Phải. | 
| 그냥 보고 있으면 기분이 좋은 거 같아 | Nhìn cảnh này thôi là thấy thư giãn rồi. | 
| [민우] 맞아 | Đúng thế. | 
| [웃음] | |
| - [직원의 말소리] - [민우] 안녕하세요 | - Cho phép tôi rót rượu tối nay. - Xin chào. | 
| [직원] 크레망 먼저 준비해 드릴게요 | - Cho phép tôi rót rượu tối nay. - Xin chào. | 
| - [민우] 감사합니다 - [직원] 맛있게 드세요 | Cảm ơn. Chúc ngon miệng. | 
| [민우, 민지] 감사합니다 | Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. - Cảm ơn. | 
| [민지] 짠 | Nâng ly. | 
| - 안 먹어도 돼, 안 먹어도 돼 - [민지] 응 | - Em không cần uống. - Dạ. | 
| 나한테 궁금한 거 없어? | Anh có câu hỏi gì cho em không? | 
| - [민우] 너한테? - 응 | - Câu hỏi à? - Vâng. | 
| 넌 무슨 일을 할까, 너는? | Em làm nghề gì? | 
| [민우] 내가 볼 땐 촬영 쪽에 관련된 직업인 거 같은데? | Anh linh cảm là việc gì đó liên quan tới máy quay. | 
| [민지] 어? 아니야 | Anh linh cảm là việc gì đó liên quan tới máy quay. Không, em cứ nói thôi nhé? Vội vàng quá không? | 
| 그냥 말해도 돼? 나 성격이 급해서 [웃음] | Không, em cứ nói thôi nhé? Vội vàng quá không? | 
| [민우] 어, 말해, 말해 | Không, em nói đi. | 
| 아, 나는 지금은 아나운서 준비하고 있고 | Em đang học để làm biên tập viên tin tức. | 
| 음, 잘 어울린다 | Ừ. Hợp với em lắm. | 
| - [민지] 그래? - 응 | - Thế à? - Ừ. | 
| - 대학은 아직 졸업은 안 했고 - [힘찬 음악] | Em chưa tốt nghiệp đại học. | 
| [민우] 지금 아나운서 | - Em học làm biên tập viên? - Phải. | 
| - 준비하고 있는 중이야? - [민지] 어 | - Em học làm biên tập viên? - Phải. | 
| [민지] 저는 이화여대에서 경제학과를 전공하고 있고 | Tôi học chuyên ngành Kinh tế ở Đại học Nữ sinh Ewha, và muốn thành biên tập viên tin tức. | 
| 현재 아나운서 준비 중입니다 | và muốn thành biên tập viên tin tức. | 
| 저는 아나운서를 | Tôi đã chuẩn bị cho mình | 
| 스터디와 또 학원을 병행하면서 준비를 하고 있는데요 | Tôi đã chuẩn bị cho mình bằng cách học nhóm và học trường tư. | 
| 전 평일 아침에는 일어나서 신문 스터디를 하고 | Vào các ngày trong tuần tuần, tôi thức dậy, xem báo, | 
| 또 뉴스 원고를 읽으면서 | rồi đọc to các bản tin | 
| 발성, 발음 등을 연습하고 있습니다 | để luyện giọng và phát âm. | 
| 문체부가 국내 프로 경기 단체를 상대로 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiến hành điều tra | 
| 사무 검사를 진행했습니다 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiến hành điều tra một tổ chức thể thao. | 
| 우와 | |
| 목소리도 달라요 | Giọng cô ấy đổi rồi. | 
| 저렇게 예쁘게 생겼는데 공부까지 저렇게 잘했다고? | Cô ấy không chỉ xinh mà còn thông minh nữa? | 
| [다희] 요즘엔 다 사기야 | Đời thật bất công. | 
| 아, 잘 어울리네 | Ồ, hợp với em lắm. | 
| - [민지] 그래? - 아나운서 쪽이랑, 어 | - Thế ạ? - Biên tập viên. Ừ. | 
| - 되는 게 목표야 - [민우의 옅은 웃음] | Mục tiêu của em. Gần đây em rất nỗ lực. | 
| 그래서 열심히 준비하고 있어 | Mục tiêu của em. Gần đây em rất nỗ lực. | 
| [민지] 약간 모델 이런 거 할 거 같아 | Trông anh như người mẫu. | 
| 키도 크고 | Anh cao thật đấy. | 
| - 그치, 모델 일 하고 있지, 지금 - [민지의 호응] | Em nói đúng. Anh là người mẫu. | 
| - [당찬 음악] - [민지] 아, 잘 어울려 | Em nói đúng. Anh là người mẫu. Ồ. Hợp với anh lắm. | 
| [민우] 제 직업은 이제 6년 정도 모델 일을 하고 있습니다 | Tôi đã làm người mẫu khoảng sáu năm rồi. | 
| 지금 보통 광고 쪽, 의류에 관한 이런 촬영들을 또 하고 있고요 | Tôi thường chụp ảnh quảng cáo cho các nhãn hiệu quần áo | 
| '서울패션위크' 같은 그런 쇼를 서는 일을 지금 하고 있습니다 | và tham gia trình diễn thời trang như ở Tuần lễ Thời trang Seoul. | 
| 제가 모델 일을 좋아하는 이유는 | Tôi yêu nghề người mẫu | 
| 사람들 앞에서 이렇게 주목받는 일을 할 때 | vì cảm giác phấn khích khi đứng dưới ánh đèn trước mắt khán giả. | 
| 짜릿한 경험이 있어서 | vì cảm giác phấn khích khi đứng dưới ánh đèn trước mắt khán giả. | 
| 더욱더 크게 좋아하는 거 같습니다 | Vì thế mà tôi yêu nghề này. | 
| 아, 잘 어울려 | Vâng. Hợp với anh lắm. | 
| [웃으며] 오빠, 이거… | Ô… Khoan, có khi anh ít tuổi hơn em. | 
| 아, 오빠가 아닐 수도 있지 나 왜 이래? | Ô… Khoan, có khi anh ít tuổi hơn em. - Em làm sao vậy? - Cái gì… | 
| [민우가 웃으며] 왜? | - Em làm sao vậy? - Cái gì… | 
| - [민지] 그니까 - 왜 오빠라고 생각해? | - Nhỉ? - Sao em nghĩ vậy? | 
| - [민지] 동생일 수도 있지 - 응, 그치 | - Có khi anh trẻ hơn. - Đúng thế. | 
| 약간 20대 중후반? | Anh chừng ngoài 25 à? | 
| [민우] 중후반? 음 | Anh chừng ngoài 25 à? - Ngoài 25? - Có khi mình cùng tuổi. | 
| [민지가 놀라며] 근데 나랑 동갑일 수도 있을 거 같아 | - Ngoài 25? - Có khi mình cùng tuổi. | 
| - 스물다섯? - [민지] 스물다섯? | Em 25 tuổi à? Hai mươi lăm? | 
| 그냥 말할까? | Mình cứ nói ra nhỉ? | 
| - [민우] 말할까, 그냥? - 스물여섯 | - Nhé? - Em 26 tuổi. | 
| [민우] 스물여섯? | - Nhé? - Em 26 tuổi. - Hai mươi sáu à? - Có gì đâu mà giấu. | 
| - 약간 숨길 이유가 없는 거 같아 - [민우의 호응] | - Hai mươi sáu à? - Có gì đâu mà giấu. | 
| [민지] 어? 더 어린가? | Anh trẻ hơn em à? | 
| 어? 스물셋 이런 거 애기 아니지, 그런… | Không phải tầm 23 tuổi chứ? | 
| 에이 | Không. Nói ra được chứ? | 
| 말해? | Không. Nói ra được chứ? | 
| - 스물넷 - [민지의 놀란 숨소리] | Mình 24. | 
| - [감미로운 음악] - [민우] 스물넷 | Mình 24. | 
| - [웃음] - [민우] 스물넷 | Mình 24. | 
| - [MC들의 놀란 소리] - 어머! | - Hả? - Trời! | 
| - [제작진의 웃음] - [다희] 진짜? | Thật hả? | 
| - 2000년생이에요 - [다희] 어머 | - Cậu ấy sinh năm 2000. - Ôi. | 
| - 2000년생? - 근데 목소리 저렇다고? | - Năm 2000 à? - Giọng nói ấy? | 
| 목소리도 그렇고 얼굴도… | Đâu chỉ giọng nói. Ngoại hình nữa. | 
| 아, 그래서 좀 말이 없었을 수도 있겠다 | Có lẽ vì thế mà cậu ấy hay im lặng. | 
| - [민지] 스물넷? 내가 누나네 - [민우] 응 | Cậu 24 à? Mình lớn tuổi hơn rồi. | 
| 그럼 궁금하네 남자 좋아하는 스타일, 약간 | Mình muốn biết hình mẫu cậu thích. | 
| 넌 약간 막 [목기침] | Cậu có thích đàn ông hài hước không? | 
| 유머러스한 사람 좋아해? 약간? | Cậu có thích đàn ông hài hước không? | 
| - 응, 어떻게 알았어? - [민우] 약간 유머러스한? | - Có, sao cậu biết? - Người vui tính ấy? | 
| - [차분한 음악] - 그냥 물어본 거야 | - Có, sao cậu biết? - Người vui tính ấy? - Mình chỉ hỏi thôi. - Ồ. | 
| - [민지] 오, 어 - [민우] 또? | - Mình chỉ hỏi thôi. - Ồ. - Còn gì nữa? - Người vui tính và hóm hỉnh. | 
| [민지] 재미있고 좀 드립 좀 좋고 좀 센스 있는 거 | - Còn gì nữa? - Người vui tính và hóm hỉnh. - Biết nên nói gì. - Ra vậy. | 
| - 센스 있는 거? - [민지] 응, 좀 | - Biết nên nói gì. - Ra vậy. Một người… | 
| 아, 큰일 났다, 그러면 | Không tốt cho cậu ấy rồi. | 
| - 유머는 지금 거의 제로거든요 - [다희의 웃음] | Cậu ấy chẳng hài hước gì. | 
| - [제작진의 웃음] - 민우 씨가 진짜 | - Min Woo lại khác hẳn. - Min Woo? | 
| - [진영] 민우 씨가 - [규현] 예 | - Min Woo lại khác hẳn. - Min Woo? | 
| 아, 근데 아까 생각하면 아닐 거 같은 거야 [웃음] | Mình không nghĩ cậu sẽ chọn mình. | 
| - 아, 왜? - [민우] 너무 금방 갔고 하니까 | - Sao không? - Mình về nhanh quá. | 
| [민지] 아 | - Sao không? - Mình về nhanh quá. | 
| '날 선택할 이유는 아예 없겠구나' 약간 이 생각을 했지 | Mình không nghĩ cậu có lý do để chọn mình. | 
| 아, 하긴 얘기를 막 많이 해서 선택한 건 아닌 거긴 해 | À, mình đâu chọn cậu vì ta nói chuyện nhiều. | 
| [민우] 응, 맞아 | Phải. | 
| 그냥 | Chỉ là ngoại hình cậu hợp với gu của mình nhất. | 
| 외모가 제일 내 스타일이라서 한 건데? | Chỉ là ngoại hình cậu hợp với gu của mình nhất. | 
| - [민우] 아, 그래? - [민지] 어 | Chỉ là ngoại hình cậu hợp với gu của mình nhất. - Thế à? - Phải. | 
| - 되게 솔직하구나, 표현이 - [차분한 음악] | Cậu rất thẳng thắn. | 
| [민지] 아, 그래? 그럼 돌려 말해 줄까? | Thế à? Mình có nên tế nhị hơn không? - Không. Hay mà. - Vì cậu đẹp trai. | 
| - [민우] 아니, 좋아 - 뭐, 훈훈하게 생겨서? | - Không. Hay mà. - Vì cậu đẹp trai. | 
| - [민지] 이게 돌려 말한 건가? - 솔직한 게 좋지 | - Không. Hay mà. - Vì cậu đẹp trai. - Mình thích sự bộc trực. - Tế nhị chưa? | 
| - [민우] 아, 진짜? - 그래서 그냥 같이 있으면 | - Thật hả? - Mình nghĩ sẽ thật hay | 
| - 기분 좋을 거 같아서 - [함께 웃는다] | nếu dành thời gian với cậu. | 
| - [민우] 아 - [민지] 응 | - À. - Ừ. | 
| 그리고 되게 | Mà cậu đã rất tốt với mình. | 
| 내가 느낄 땐 친절했어, 너가 | Mà cậu đã rất tốt với mình. | 
| - [민우] 아, 진짜? - 응 | - Thế sao? - Ừ. | 
| [옅게 웃으며] 오늘 힘 많이 얻어 가네 | Mình cảm thấy được khích lệ. | 
| - [민지] 그래? [웃음] - [민우] 응 | - Thế sao? - Phải. | 
| [민우] 왜냐면 지옥도에서 좀 생각이 좀 많았어 가지고 | Khi ở Đảo Địa Ngục, mình suy nghĩ nhiều. | 
| [민지의 호응] | |
| - 좀 적극적으로 - [민지] 일찍 왔으니까 | - Lẽ ra mình nên chủ động hơn. - Cậu đã tham gia từ đầu. | 
| 하고 해야 되는데 | - Lẽ ra mình nên chủ động hơn. - Cậu đã tham gia từ đầu. | 
| [민지] 그니까 | Phải. | 
| - [관희] 나는 메기 여자분이 오면 - [시은] 응 | Không biết ai sẽ chủ động trước | 
| [관희] 누가 먼저 남자들 중에 움직일지가 궁금해 | khi người chơi nữ mới đến đây. | 
| - [관희] 분명히 - 분위기는? | - Chắc… - Cô ấy trông thế nào? | 
| 우린 누군지 모르니까 | Bọn em chưa gặp cô ấy. | 
| [관희] 어 | À… | 
| - 좀 차분하게 생겼는데 - [시은] 응 | - Cô ấy điềm tĩnh lắm. - Vâng. | 
| 어, 좀 먼저 다가가는 스타일인 거 같아 | Có vẻ là kiểu chủ động tiếp cận người khác. | 
| [관희] '아, 예, 아니에요' 뭐, 하고 이렇게 좀 | Thoải mái khi nói chuyện với mọi người. | 
| - 잘할 거 같은 느낌? - [시은] '아니에요', 아 | Thoải mái khi nói chuyện với mọi người. Vâng. Em nóng lòng muốn gặp quá. | 
| - [잔잔한 음악] - 누군지 궁금하다 | Vâng. Em nóng lòng muốn gặp quá. | 
| 넌 무슨 생각 하고 있는 거야? | - Em đang nghĩ gì? - Em à? | 
| - [시은] 나? - 어 | - Em đang nghĩ gì? - Em à? Ừ, giờ anh đang cố đoán em để ý ai nhất, | 
| - 마음속에 누가 - [시은] 응 | Ừ, giờ anh đang cố đoán em để ý ai nhất, | 
| 1순위, 2순위가 보여야 되는데 | Ừ, giờ anh đang cố đoán em để ý ai nhất, nhưng chẳng đoán ra. | 
| - [시은] 응 - 안 보여 | nhưng chẳng đoán ra. | 
| 나는 오늘 민우 님이랑 약간 대화를 좀 더 해 보고 싶었어 | Hôm nay em muốn có cơ hội nói chuyện với Min Woo. | 
| - [관희의 호응] - [시은] 왜냐하면 그때 대화가 | - Ừ. - Lúc mới gặp, bọn em rụt rè quá. | 
| 너무 부끄러워하다 끝났는데 | - Ừ. - Lúc mới gặp, bọn em rụt rè quá. Rồi bọn em có thời gian với nhau. Ban đầu anh ấy ít nói, | 
| - 되게 오래 있었잖아 - [관희] 어, 어 | Rồi bọn em có thời gian với nhau. Ban đầu anh ấy ít nói, | 
| 아, 생각보다 되게 조용한 줄 알았는데 남자답다 | Rồi bọn em có thời gian với nhau. Ban đầu anh ấy ít nói, nhưng có vẻ nam tính và can đảm. | 
| 제일 용기 있다고 생각을 했어 | nhưng có vẻ nam tính và can đảm. | 
| 그래 가지고 약간 진지하게 대화를 하면 | Em nghĩ khi nói chuyện nghiêm túc hơn, anh ấy sẽ khác, | 
| 좀 다를 수 있지 않을까? | Em nghĩ khi nói chuyện nghiêm túc hơn, anh ấy sẽ khác, | 
| 했는데 메기 여자분이 데려가셨더라고 | nhưng cô gái mới giật anh ấy mất rồi. | 
| 아, 그래서 아쉽구나? | Chắc em thất vọng lắm. | 
| 아, 나도 다가가서 멋있게 하고 싶은데 그게 안 되는 거야 | Em muốn chủ động tiếp cận anh ấy mà không thể. | 
| 그니까 이게 생각은 있는데 몸이 안 따라 주는 거야 | Em muốn chủ động tiếp cận anh ấy mà không thể. Em cứ nghĩ về việc đó, nhưng làm lại khó. | 
| 한번 만들어 봐, 잘 | Em phải tìm cơ hội. | 
| 만들어야지 | Nhất định. | 
| 게임하면은 저 여자 메기 눌러 버려 | Trò chơi lần sau hãy đánh bại cô gái mới kia. | 
| - [시은] 눌러 버려? - 어, 눌러 버려 | - Đánh bại cô ấy? - Cứ thế đi. | 
| 1등 할게 | Em sẽ chơi thắng. | 
| [감미로운 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & LEE JIN SEOK | 
| 안녕하세요 | - Chào em. - Chào anh. | 
| [민지] 안녕하세요 [웃음] | - Chào em. - Chào anh. | 
| - 어, 뭐야, 말 놓은 거 아니었어? - [진석] 안녕 | - Mình nói thân mật rồi nhỉ? - Chào em. Phải. | 
| 어, 말 놨지 | - Mình nói thân mật rồi nhỉ? - Chào em. Phải. | 
| - 어유 - [다희의 웃음] | |
| 아, 나 여기 너무 재밌을 거 같아 | Xem hai người này vui thật. | 
| - [민지] 밥 먹었어? - [진석] 어? 밥 먹었지 | - Anh ăn chưa? - Anh ăn rồi. | 
| - 아, 다행이다 - [진석] 밥 먹고 왔어? | - Tốt quá. - Em ăn chưa? | 
| 잘, 얘기 잘했어? | Nói chuyện vui chứ? | 
| 되게 뭔가 어색하더라고 | Cũng hơi khó xử. | 
| - [진석] 아, 그, 민우랑? - [민지] 응, 어 | - Với Min Woo à? - Vâng. | 
| [진석] 아 | |
| 좀 처음 봐서 좀 더 그런 건가? | Có khi vì hai người mới gặp. | 
| [민지] 어, 좀, 어, 그런가 봐 | Có khi vì hai người mới gặp. Vâng, em nghĩ là thế. | 
| 딱 둘이 있으니까 뭔가 갑자기 어색한 거야 | Lúc chỉ có hai người lúng túng lắm. | 
| [진석] 아, 좀 어색할 만하지 | Hai người vừa gặp nên lúng túng là phải thôi. | 
| - 처음 보는데 - [민지] 어, 그래서 | Hai người vừa gặp nên lúng túng là phải thôi. | 
| [진석] 근데 나는 되게 | - Nhưng anh cảm thấy… - Dạ? …em rất chu đáo. | 
| '배려심 되게 많다' | …em rất chu đáo. | 
| - 이런 생각 했어 - [민지] 응? | - Anh nghĩ vậy. - Vì sao? | 
| 생각 좀 깊게 잘한다고 생각했는데 | - Anh nghĩ vậy. - Vì sao? Anh nghĩ em là người suy nghĩ thấu đáo. | 
| - 3초 만에? [웃음] - [진석] 어 | - Trong ba giây? - Ừ. | 
| - [따뜻한 음악] - 아니, 왜냐면 | - Trong ba giây? - Ừ. Min Woo cứ nói mãi là cậu ấy đói. | 
| - [민지] 응 - 민우가 계속 | Min Woo cứ nói mãi là cậu ấy đói. | 
| 배고프다고 했었고 옆에서 | Min Woo cứ nói mãi là cậu ấy đói. | 
| [민지의 웃음] | Nhỉ? | 
| 어, 맞지? | Nhỉ? | 
| - [민지의 호응] - 좀 그거 배려해서 한 거 아닌가? | Em có nghĩ đến chuyện đó khi quyết định chọn không? | 
| 응, 맞아 | Có ạ. | 
| 오빠는 천국도 갔다 왔었다 했잖아 | Anh từng tới Đảo Thiên Đường rồi, | 
| 그니까 맛있는 거 먹었을 | - nên anh được ăn ngon rồi. - Phải. | 
| - 어, 그러니까 - [민지] 거 아니야, 그래 가지고 | - nên anh được ăn ngon rồi. - Phải. Lý do chủ yếu là thế, mà anh ấy cũng đói. | 
| - 그리고 또 배고파했고 그래서 - [진석] 응, 응 | Lý do chủ yếu là thế, mà anh ấy cũng đói. Lý do là thế. | 
| '되게 생각이 깊구나' 이 생각 좀 했어 | Anh nghĩ em khá chu đáo. | 
| - [민지] 아, 그래? - 더 좀 근데 짧은 | - Thật ạ? - Anh bị ấn tượng mạnh. | 
| 그 임팩트가 좀 큰 거 같아 | - Thật ạ? - Anh bị ấn tượng mạnh. | 
| '되게 생각을 깊게 하는구나' | - Thật ạ? - Anh bị ấn tượng mạnh. "Cô ấy thật chu đáo". | 
| 뭐야, 잘 생각했네, 오빠도 | - Anh nhận ra cơ đấy. - Phải. | 
| - [진석] 응 - [웃음] | - Anh nhận ra cơ đấy. - Phải. | 
| 오빠가 아닐 수도 있잖아 동생일 수도 있지 | Khoan, anh bao nhiêu tuổi? Có khi trẻ hơn em. | 
| [함께 웃는다] | |
| 나 좀 귀여워 보이려고 리본 하고 왔는데 | - Ừ. - Nhìn này. Em đeo nơ cho dễ thương đấy. | 
| [진석] 응, 잘 어울린다 | Ừ, em đẹp lắm. | 
| - [부드러운 음악] - 어, 귀엽, 귀엽네 | Anh thấy dễ thương. | 
| - [함께 웃는다] - 아니, 그냥, 어 | Anh thấy dễ thương. Đẹp lắm. | 
| 귀여운 게 좀 잘 어울리는 거 같다 | Anh thấy em hợp mấy thứ dễ thương. | 
| - 그래? - [진석] 어 | - Thật ạ? - Phải. | 
| - [민지의 웃음] - 귀엽네 | Cũng dễ thương nữa. | 
| - [진영] 둘이 너무… - [MC들의 웃음] | Hai người đó… | 
| - 반했네, 반했어, 반했어 - [다희] 어떡해 | - Cậu ấy đổ cô ấy rồi. - Không. | 
| - 야, 넘어갔다, 아이 - [한해의 웃음] | Cậu ấy mê cô ấy rồi. | 
| 민영 씨 잘했어야지, 있을 때 | Min Young lẽ ra nên đối tốt với cậu ấy. | 
| - 오빠도 이거 해 볼래? - [진석] 그거? 어, 줘 봐 봐 | Anh thử đeo không? - Cái đó? Đưa anh. - Thật à? | 
| - 진짜? - [진석] 뭔데 | - Cái đó? Đưa anh. - Thật à? - Gì vậy? - Bờm đấy. | 
| - [민지가 웃으며] 리본 - 이거 영원히 남을 거 같은데? | - Gì vậy? - Bờm đấy. Cái này sẽ ám anh cả đời. | 
| - [따뜻한 음악] - [민지] 어? 잘 어울려 | Anh đeo đẹp lắm. | 
| - 고맙다, 고맙다 - [민지] 오빠 거다 | - Cảm ơn. - Anh nên giữ lấy. | 
| 오빠 이러고 가면 인기 짱 될 거 같아 | Đeo về Đảo Địa Ngục, anh sẽ nổi như cồn luôn. | 
| - [웃으며] 지옥도에서 - [진석] 거기서? | Đeo về Đảo Địa Ngục, anh sẽ nổi như cồn luôn. | 
| 바로, 바로 예선 탈락인데 | Chắc không ai chọn anh mất. | 
| [민지의 웃음] | Chắc không ai chọn anh mất. | 
| [민지] 아니야, 아니야 | Đâu có. | 
| - [진석] 아야 - 예뻐 | - Không. - Anh xinh lắm. | 
| - 아야 - [민지] 예뻐 | - Không. - Anh xinh lắm. | 
| - 예, 예뻐? - [민지의 웃음] | Anh xinh à? | 
| 너, 너도 예, 예뻐 | Em cũng xinh nữa. | 
| - [민지] 나도 이런 느낌이야? - 아니, 너는 이쁘지 | - Em trông giống anh à? - Em xinh mà. | 
| [민지가 웃으며] 아이, 장난이야 오빠도 예뻤어 | Em đùa thôi. Anh cũng vậy. | 
| - [웃음] - [민지가 웃으며] 왜? | - Gì vậy hả? - À… | 
| [진석] 와… | |
| - 먹을래? - [민지] 응 | - Em ăn không? - Có. | 
| - [MC들의 놀란 탄성] - 어머 | - Trời. - Úi. | 
| - [규현] 진짜 애교 많은 스타일 - 사랑스러워요 | - Cô ấy thật tình cảm. - Đáng yêu. | 
| - [진경] 맞아 - [다희의 웃음] | - Cô ấy thật tình cảm. - Đáng yêu. Phải. | 
| - [진석] 먹을래? - [민지] 응 | - Em ăn không? - Có. | 
| 애교가 많네 | Em đáng yêu lắm. | 
| [민지] 응? 그래? | - Hả? Em ạ? - Ừ. | 
| - [진석] 응, 아, 어 - [민지의 웃음] | - Hả? Em ạ? - Ừ. Em không thấy thế à? | 
| 맛있당 | Ngon thật. | 
| 어, 더 먹을래? | - Ăn nữa nhé? - Không phải miếng đó. Cái khác ạ. | 
| [민지] 이거 말고 다른 거 먹어 보고 싶어 | - Ăn nữa nhé? - Không phải miếng đó. Cái khác ạ. | 
| [진석] 이것도 괜찮은 거 같고 | - Miếng này cũng ngon. - Vâng. | 
| - [민지] 음 - [진석] 이것도 | Miếng này nữa. | 
| - 근데 오빠 - [진석] 니 다 먹어 | Mà, anh… Mà có khi anh không già hơn. | 
| 아, 오빠 아닐 수도 있잖아 | Mà có khi anh không già hơn. | 
| 동생 [웃음] | Có khi trẻ hơn em. | 
| 나는 나이 알 거 같다 | Anh biết tuổi em đấy. | 
| [진석] 스물여섯? | - Em 26 hả? - Đúng rồi. | 
| - 어, 맞아 - [진석] 스물여섯 | - Em 26 hả? - Đúng rồi. Em 26 tuổi. | 
| [민지] 오 | |
| 스물여섯? 오 | Em 26 à? Ừ. | 
| 서른? 서른하나? | Anh 30 à? Hay 31? | 
| - 어, 나는 서른하나 - [민지] 아, 서른하나, 아 | - Phải, anh 31. - Vâng. Anh 31 tuổi. | 
| 아니, 나 궁금한 게 나의 첫인상은 | Khoan, em có câu hỏi này. Lúc mới gặp em, anh có thấy em rạng rỡ và vui vẻ không? | 
| - 어 - [민지] 밝음이었어? | Lúc mới gặp em, anh có thấy em rạng rỡ và vui vẻ không? | 
| 어, 근데 밝음이랑 | - Có, nhưng em cũng duyên dáng nữa. - Thời thượng? | 
| - [진석] 단아함 - 시크함? [웃음] | - Có, nhưng em cũng duyên dáng nữa. - Thời thượng? Đâu đó ở giữa rạng rỡ và duyên dáng. | 
| [진석] 단아함의 딱 중간? | Đâu đó ở giữa rạng rỡ và duyên dáng. | 
| - 아, 진짜? - [진석] 어 | - Thế ạ? - Ừ. | 
| 그래서 좀 새로운 | Gặp người như em thật là tươi mới. | 
| 새로운 매력, 음 | Gặp người như em thật là tươi mới. | 
| - [로맨틱한 음악] - 그… | Và khi mình bắt đầu nói chuyện, | 
| 근데 또 말하면 말도 | Và khi mình bắt đầu nói chuyện, | 
| 처음 보는데 말 붙임성도 좋고 | em có vẻ gần gũi dù mình mới gặp lần đầu, | 
| - [민지의 호응] - 어 | |
| 낯도 생각보다 안 가리는 거 같고 | và em không quá rụt rè. | 
| 어, 되게, 근데 또 잘 받아 주고 | Em biết cách dẫn dắt câu chuyện, | 
| 되게 말도 잘하고 | và cũng rất hùng hồn. | 
| 오빠 왜 이렇게 칭찬을 많이 해 줘? | Đều là lời khen hết. | 
| 아니, 칭찬보다는 그냥 이제 나는 그 | Anh đâu cố khen em. | 
| 그냥 내가 보고 느낀 거 | Anh chỉ cảm thấy thế. | 
| [민지의 호응] | Anh chỉ cảm thấy thế. | 
| 근데 신기하네 | Dù sao cũng thú vị lắm. | 
| 어떡하다가 근데 민우랑 | Sao cuối cùng em lại chọn… | 
| - 오빠 - [진석] 어, 나를 고르게 됐어? | - Anh? - …Min Woo và anh? | 
| [목 가다듬는 소리] | À… | 
| 좀 근데 민우랑 나랑 완전 상반되는 그거잖아 | - Min Woo và anh hoàn toàn đối lập. - Phải. | 
| - 이미지 자체가 - [민지] 맞아 | - Min Woo và anh hoàn toàn đối lập. - Phải. | 
| 내 이상형 뭔지 알아? | Đoán hình mẫu của em là gì? | 
| - [진석] 뭔데? 이상형이 뭔데? - 나? | - Hình mẫu lý tưởng của em là gì? - Em à? Người vui tính. | 
| 나 재밌는 사람 | - Hình mẫu lý tưởng của em là gì? - Em à? Người vui tính. | 
| [함께 웃는다] | - Hình mẫu lý tưởng của em là gì? - Em à? Người vui tính. | 
| - 진짜가? 오 - [민지] 응 | - Thế hả? Ừ. - Phải. | 
| 괜찮네 | - Không tệ. - Phải, người vui tính. | 
| [민지] 응, 재밌는 사람? | - Không tệ. - Phải, người vui tính. | 
| 오빠는 진짜 재밌었어 | Nói chuyện với anh rất vui. Và khi mình nói chuyện, | 
| - 그리고 뭔가 같이 얘기하면 - [감성적인 음악] | Nói chuyện với anh rất vui. Và khi mình nói chuyện, | 
| 대화가 좀 흘러가는 느낌이 들어서 좋았고 | em cảm thấy ta nói chuyện rất ăn ý. | 
| 나 많이 웃었잖아 | Em cười nhiều, nhỉ? | 
| 원래 그런 줄 알았구나? | Em cười nhiều, nhỉ? Em thường hay cười, nhưng với anh còn cười nhiều hơn. | 
| 원래 그러긴 한데 더 많이 웃었어 | Em thường hay cười, nhưng với anh còn cười nhiều hơn. | 
| [함께 웃는다] | |
| [민지] 오빠는 이상형이 뭔데? | Hình mẫu lý tưởng của anh? | 
| [진석] 나도 재밌는 사람 좋아하거든 | Anh cũng thích người vui tính. | 
| - [민지] 응 - [진석] 니 재밌다, 근데 | - Dạ. - Và ở bên em rất vui. | 
| - [민지] 재밌어? - [진석] 어 | - Dạ. - Và ở bên em rất vui. - Thế ạ? - Phải. | 
| - [민지] 다행이다 - [진석의 웃음] | Em mừng là thế. | 
| 나 재미없는 사람 좀 별로 안 좋아하거든 | - Em không thích ai nhàm chán. - Em tỏ ra rất nhiệt tình. | 
| - [차분한 음악] - 리액션도 잘하고 | - Em không thích ai nhàm chán. - Em tỏ ra rất nhiệt tình. | 
| - [민지의 호응] - 잘 웃는 것도 좋아하고 | Và anh thích em cười nhiều. | 
| [민지의 호응] | Và anh thích em cười nhiều. | 
| [함께 웃는다] | |
| 잘 웃네 | Em cười nhiều. | 
| [웃음] | |
| [진석] 그런 게 제일 좋은 거 아닐까? | Đó là những phẩm chất tốt nhất. | 
| [민지] 그치, 맞아 | Phải rồi. | 
| [목기침] 오빠 지옥도에 오빠 이상형 있었어? | Hình mẫu của anh có ở Đảo Địa Ngục chứ? | 
| [진석] 어… | |
| - 근데 이제는 없어 - [밝은 음악] | Không còn nữa. | 
| [MC들의 격한 탄성] | |
| [다희] '근데 이제는 없어' | "Không còn nữa". | 
| 우와! | |
| [규현] 우와 | |
| - [진영] 아, 너무 좋아 - [제작진의 웃음] | Hay quá đi. | 
| [진경의 웃음] | |
| 아 | |
| - [진경] 이제는 없대 - [다희] 빠졌다, 빠졌다 | - "Không còn nữa". - Cậu ấy chết mê rồi. | 
| 저 말이 더 | - "Không còn nữa". - Cậu ấy chết mê rồi. | 
| - [규현의 감탄] - [다희] '이제는 없어' | - Ôi. - Cậu ấy nói, "Không còn nữa". | 
| 근데 이제는 없어 | Không còn nữa. | 
| [호응] | |
| [함께 웃는다] | |
| - [MC들의 탄성] - [다희] '이제는 없어' | - Ôi. - Cậu ấy nói, "Không còn nữa". | 
| 근데 이거 되게 현명한 대답이야, 아니야? | Câu trả lời thật khôn ngoan. - Đúng thế. - Cậu ấy đâu thể nói dối và bảo không, | 
| - 그 와중에 - [한해] 맞아요, 완전 | - Đúng thế. - Cậu ấy đâu thể nói dối và bảo không, | 
| - 없었다고 할 수도 없고 - [규현] 네 | - Đúng thế. - Cậu ấy đâu thể nói dối và bảo không, | 
| - 있었다고 할 수도 없고 - [규현] 거짓말도 안 한 거예요 | hay nói là có. - Cậu ấy không nói dối. - Không. | 
| 어, 거짓말도 안 한 거야 그냥 이제 없대 | - Cậu ấy không nói dối. - Không. - "Không còn". - Ừ. | 
| [규현] '이젠 없어' 와, 너무 멋있는 말이야 | - "Không còn". - Ừ. "Không còn nữa". - Hay quá. - Câu trả lời hay nhất | 
| [진경] 나올 수 있는 대답 중에 최고의 대답이었어 | - Hay quá. - Câu trả lời hay nhất - có thể nói ra. - Cậu ấy tuyệt quá. | 
| - 우와 - [진영] 진짜 최고 | - có thể nói ra. - Cậu ấy tuyệt quá. | 
| - 아, 저는 반했어요, 진석 씨한테 - [진경] 어, 나도 | - Tôi thích Jin Seok lắm. - Tôi cũng thế. | 
| - [한해] 멋있다, 멋있어 - [규현] 진석이 형 | - Rất ngầu. - Jin Seok. | 
| [민영] 아, 진석쓰 언제 오는 거야 | Khi nào Jin Seok quay về? | 
| [민영, 민규의 웃음] | Em muốn đi chơi với anh ấy. | 
| 오빠랑 놀아야 되는데 [웃음] | Em muốn đi chơi với anh ấy. Có khi chỉ anh thấy thế, nhưng thật cô đơn | 
| [민규] 또 근데 진짜 내가 느끼는 건데 | Có khi chỉ anh thấy thế, nhưng thật cô đơn | 
| 직진하던 사람 없으면 조금 나는 되게 허전할 거 같아 | khi người mình thích lại đi mất. | 
| [민영] 어, 어, 나 약간 지금 그런 거 같아 | khi người mình thích lại đi mất. Phải, giờ em cảm thấy thế. | 
| 나는 오늘 사실 | Thực ra hôm nay em muốn có cơ hội nói chuyện với Jin Seok | 
| '진석 오빠랑 얘길 더 해 봐야지' 했어 | Thực ra hôm nay em muốn có cơ hội nói chuyện với Jin Seok - vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải. | 
| 왜냐면 어제 좀 미안하기도 했고 | - vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải. | 
| [민규] 그치, 어 | - vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải. | 
| - [의미심장한 음악] - 뭔가 | - vì em ái ngại chuyện hôm qua. - Ừ. Phải. Thật tình hôm qua em hơi bực. | 
| 그때, 어제는 솔직히 조금 얄미웠거든? | Thật tình hôm qua em hơi bực. | 
| [민영의 웃음] | Thật tình hôm qua em hơi bực. | 
| - 뭐가 얄미웠다는 거야, 도대체 - [규현] 그니까 | - Cậu ấy làm gì mà cô ấy bực? - Phải. | 
| [한해] 아, 근데 좀 타이밍이 어긋났어 | Thời điểm không chuẩn rồi. | 
| [다희] 응 | Thời điểm không chuẩn rồi. | 
| 그래, 있을 때 잘해야 돼, 진짜 | Cô ấy nên đối xử tốt hơn với cậu ấy. | 
| 너무 강적이 나타났다 | Cô ấy gặp đối thủ mạnh rồi. | 
| 왜? 진석이 가니까 약간 복잡해? | Cậu ấy đi rồi, em có bối rối không? | 
| [민영] 아니, 처음에 갔을 때는 아무 생각 없었다? | Cậu ấy đi rồi, em có bối rối không? Không, ban đầu em ổn. | 
| 나는 계속 '오빠를 진짜 안 좋아하나 보다' | Rồi em nghĩ em không thích anh ấy đến thế. | 
| [웃으며] 이랬거든? | Rồi em nghĩ em không thích anh ấy đến thế. | 
| 근데 생각해 보니까 갔다 와서 바뀔 수도 있잖아 | Nhưng rồi em nhận ra sau vụ này anh ấy có thể thay đổi. | 
| [민규] 그치 | Nhưng rồi em nhận ra sau vụ này anh ấy có thể thay đổi. Phải, có thể. | 
| - [민영] 바뀌면 어떡해? - 거봐, 거기에서 벌써 불안하잖아 | - Nếu vậy thì sao? - Đó? Em lo kìa. | 
| - 그러니까 너도 - [민영] 아, 그런 건가? | - Nghĩa là… - Là như thế hả? | 
| 너가 그 사람이 바뀐다라는 불안감이 있는 거 자체가 | Việc em lo rằng tình cảm của cậu ấy có thể thay đổi | 
| 그 사람에 대한 마음이 어느 정도는 그래도 있긴 한 거지 | - chứng tỏ em có tình cảm với cậu ấy. - Anh nghĩ thế? | 
| [민영] 아, 좀 있는 거? | - chứng tỏ em có tình cảm với cậu ấy. - Anh nghĩ thế? | 
| 근데 내가 이렇게 대화하다 보면 | Khi nói chuyện thế này, | 
| 그러면 '내가 진짜 호감이 있나?' 이렇게 생각도 들긴 해 | em bắt đầu nghĩ mình có tình cảm với anh ấy thật. | 
| 뭔 말인지 알지? | - Anh hiểu chứ? - Ừ. | 
| 근데 또 막 너무 사람들 앞에서 하니까 | Nhưng cũng hơi bực mình khi anh ấy thể hiện rõ ràng quá. | 
| 그때는 뭔가 '아' 이렇게 된 거야 | Nhưng cũng hơi bực mình khi anh ấy thể hiện rõ ràng quá. | 
| [민규] 근데 그거 알아? 그렇게 하다 없으면은 | Nhưng nếu đột nhiên cậu ấy không thế nữa, em sẽ thấy trống trải. | 
| 진짜 공허해진다 | Nhưng nếu đột nhiên cậu ấy không thế nữa, em sẽ thấy trống trải. | 
| 그리고 이 사람이 나 그렇게 좋다 그러다가 | Và nhìn một người từng theo đuổi em | 
| 갑자기 누구랑 친해지면은 이렇게 하면 되게 섭섭해 | đột nhiên gần gũi người khác, em sẽ thấy bực bội lắm. | 
| 다른 사람이랑 친하게 지내면 좀 짜증 날 거 같긴 해 | Nếu thế em sẽ rất bực mình. | 
| [민규] 당연하지, 그게 질투야 | - Ừ. Ghen tuông mà. - Em không như thế. | 
| 그건 마음에 안 들어 | - Ừ. Ghen tuông mà. - Em không như thế. | 
| [민영의 웃음] | |
| [민영] 아, 친해져서 오겠지, 씨 | Chắc chắn họ sẽ gần gũi hơn. | 
| - 그게 질투라고, 어 - [민영] 아, 그런가? | Em ghen đó. - Thế hả? - Ừ. | 
| 그리고 그거 알아? | Mà này. | 
| 만약에 했는데 그 여자분이 진석이 좋다 그래 봐 | Nếu người chơi mới thích Jin Seok thì sao? | 
| - [민영] 응 - 그럼 그때부터 또 경쟁이야 | Nếu người chơi mới thích Jin Seok thì sao? Thế thì sẽ có ganh đua. Nếu như vậy… | 
| - 너 그렇게 되면… - [민영] 나 경쟁하는 거 싫어해 | Thế thì sẽ có ganh đua. Nếu như vậy… Em ghét ganh đua. | 
| [민규] 여기 경쟁하려고 온 거야 우리 | Em ghét ganh đua. Tới đây là để ganh đua mà. | 
| 난 경쟁 싫어 | Nhưng em ghét ganh đua. | 
| [민영의 웃음] | Nhưng em ghét ganh đua. | 
| 내일은 너가 가서 얘기를 한번 해 보자 | Mai hãy chủ động nói chuyện với cậu ấy. | 
| 근데 갑자기 내가 싫어지면 어떡해? | Lỡ tự nhiên anh ấy chán em thì sao? | 
| 그러면 내일은 니가 그 기회를 잡으면 되지 | Ngày mai hãy chớp lấy cơ hội. | 
| 그래, 민규 씨, 말 잘해 준다 | Min Kyu khuyên hữu ích lắm. | 
| 민영 씨 멘붕 오겠다 | - Chắc sẽ khó khăn cho Min Young. - Phải. | 
| - 큰일 났다 - [다희] 그럴 것 같아 | - Chắc sẽ khó khăn cho Min Young. - Phải. | 
| - 민영 씨 많이 울겠다, 진짜 - [다희] 응 | - Cô ấy sẽ khóc nhiều. - Phải. | 
| [감미로운 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHO MIN JI & LEE JIN SEOK | 
| [민지] 수영을 너무 오랜만에 해 | Lâu lắm rồi em không bơi. | 
| - [진석] 진짜? 나도 - [민지] 응 | - Ồ? Anh cũng vậy. - Ơ. | 
| [민지] 얼마 전에 왔잖아, 천국도 | Anh vừa mới tời Đảo Thiên Đường mà. | 
| 왜 이래 아까 전에 하는 말 들었어 | Anh vừa mới tời Đảo Thiên Đường mà. Thôi nào. Em nghe anh kể rồi. | 
| - [진석이 웃으며] 너… - [민지가 웃으며] 정말 | Thôi nào. Em nghe anh kể rồi. Thôi đi. | 
| [진석] 아 | |
| - 수영, 수영했지 - [민지] 나 머리 괜찮아? | - Đúng. Anh có đi bơi. - Tóc em ổn chứ? | 
| - [진석] 어, 머리 잘 어울린다 - [민지] 괜찮아? | - Đúng. Anh có đi bơi. - Tóc em ổn chứ? - Em đẹp lắm. - Thế à? Ừ. | 
| [진석] 어 | Ừ. | 
| 열로 내려가야 될 거 같은데? | Mình nên đi lối này. | 
| [민지] 그래 | Vậy ạ? | 
| [진석] 수영은 처음이죠? | - Lần đầu em bơi ở đây nhỉ? - Phải. | 
| [민지] 응 | - Lần đầu em bơi ở đây nhỉ? - Phải. | 
| - [진석] 접어 줄게 - [민지] 응 | Để anh gấp lại cho em. Vâng. | 
| - [진석] 가실까요? - [민지] 좋아 | - Xuống nhé? - Được ạ. | 
| [진석] 네 | Rồi. | 
| 먼저 내려갈래? | Em muốn xuống trước không? | 
| - [민지] 나? 내려갈까? - [진석] 어 | - Em à? Nên chứ? - Ừ. | 
| [민지] 어? | |
| 어, 잠깐만, 생각, 생각보다 깊어 | - Sâu hơn em tưởng. - Cẩn thận. | 
| - [진석] 깊어? - [민지] 응 | - Sâu à? - Vâng. | 
| [진석] 으 | |
| - [민지] 그리고 별로 안 따듯해 - [진석] 어 | - Cũng không ấm lắm. - Không. | 
| 안에 풀이 커 가지고 | Bể này lớn thật. | 
| 근데 나는 그냥 물에 있는 게 좋아 | - Em biết bơi. - Em thích bơi lội. | 
| - 재밌네 - [진석] 어, 응 | - Vui lắm. - Phải. | 
| [민지가 웃으며] 오빠 왜 빙글빙글 돌아? | Sao anh cứ xoay tròn vậy? | 
| - 묘기 부려 줘 [웃음] - [진석이 웃으며] 묘기? | Anh làm trò gì đi. Trò gì à? | 
| 밑으로 이래 가지고… | - Như lặn hả? - Trò gì đó. | 
| 개인기 | - Như lặn hả? - Trò gì đó. | 
| 수영해 봐 | - Xem em bơi nào. - Em không thể. | 
| [민지] 나 못해 | - Xem em bơi nào. - Em không thể. | 
| 뜨겁지? | Ở đây nóng nhỉ? | 
| 잘할 거 같다, 근데 | - Có vẻ em bơi giỏi. - Em à? | 
| - [민지] 어, 그래? - [진석] 어 | - Có vẻ em bơi giỏi. - Em à? | 
| 관상이 좀 수영 잘하게 생겼어? | Nhìn mặt em mà anh biết được sao? | 
| [진석] 복스럽게 생겼는데? | Em có vẻ dễ mến. Lời khen hay nhất rồi đấy. | 
| 복스럽게 생겼다는 게 제일 좋은 말 아이가? | Em có vẻ dễ mến. Lời khen hay nhất rồi đấy. | 
| [민지] 그래? | Anh nghĩ vậy à? | 
| 어, 근데 너무 뾰족뾰족하게 생기면 세 보이잖아 | Ừ, nếu sắc sảo quá, chẳng ai dám lại gần em. | 
| - 맞아 - [진석] 맞제? 어 | - Nhỉ? - Phải. | 
| 아, 근데 좋다, 오늘 | Mà chỗ này thích thật. | 
| 나 여기 처음 와 | - Lần đầu em tới đây. - Vậy à? | 
| - [진석] 여기? - 오빠, 어때? 두 번째 온 소감이 | - Lần đầu em tới đây. - Vậy à? Nếu tới đây lần hai sẽ thế nào nhỉ? | 
| [함께 웃는다] | Nếu tới đây lần hai sẽ thế nào nhỉ? | 
| [진석] 아, 나 여기 처음인데? | Anh cũng lần đầu ở đây mà. | 
| - [민지] 맞아? - 여기 처음이다 | - Thế à? - Ừ, ở đây. | 
| - [민지] 그래? - [웃으며] 여기 | - Thật sao? - Chỗ này. | 
| - [민지] 아, 여기는? - [진석] 어, 여기는 처음인데? | - Ồ, bể này. - Phải, lần đầu của anh. | 
| 어디가 더 좋아? | - Ồ, bể này. - Phải, lần đầu của anh. Bên nào thích hơn? | 
| - [진석의 고민하는 소리] - [의미심장한 음악] | |
| [진석] 거긴 실내였고 여기는 야외인데 | Bể kia trong nhà, bể này ngoài trời. | 
| 생각보다 오늘 안 추운데? 그때 거기 춥다 했는데 | Hôm nay không lạnh lắm. - Ở đó lại lạnh. - Thế sao? | 
| - [민지] 아, 그래? - [진석] 어 | - Ở đó lại lạnh. - Thế sao? Ừ. | 
| 그래서 대답은, 거기가 더 좋아? | Vậy anh trả lời sao? - Anh thích ở đó hơn à? - Không, anh thích ở đây hơn. | 
| [진석] 아니, 여기가 더 좋지 | - Anh thích ở đó hơn à? - Không, anh thích ở đây hơn. | 
| [민지] 왜? | Tại sao? | 
| - [머뭇거리며] 어 - [민지] 아, 거기? | - Ý anh là ở đó? - Ở đây. | 
| - [진석] 아니, 여기 - [민지] 여기? | - Ý anh là ở đó? - Ở đây. - Ở đây? - Phải. | 
| [진석] 어, 트여 있어서 좋은데? | - Ở đây? - Phải. Anh thích không gian mở. | 
| 에이, 그 대답이 아니지 | Trả lời sai rồi. | 
| [규현] 그래, 알면서 왜 그래요 | Ừ, cậu ấy hiểu ý cô ấy. | 
| - 좀 쑥스러운가 봐 - [규현] 응 | - Chắc cậu ấy ngại. - Ừ. | 
| [민지] 여기 너무 따듯하다 이 근처에 있자 | - Ở đây ấm thật. Cứ ở chỗ này nhé. - Ừ. | 
| [진석] 그래, 여기서 나오네 | - Ở đây ấm thật. Cứ ở chỗ này nhé. - Ừ. Từ chỗ này ra. Đứng đây này. | 
| 오, 여기서 나오네, 여기 서 봐 | Từ chỗ này ra. Đứng đây này. | 
| [부드러운 음악] | Từ chỗ này ra. Đứng đây này. | 
| - [놀라며] 따뜻하다 - [진석] 니 취향이가? | - Ấm thật. - Em thích chứ? | 
| - [민지] 어 - [진석] 여기, 여기에 서 있어 | - Có. - Vậy cứ đứng đây như thế này. | 
| - 여기 10분 동안 - [민지] 아, 싫어 | - Đứng đây mười phút. - Không. | 
| [함께 웃는다] | - Đứng đây mười phút. - Không. | 
| - [민지] 그건 싫은데, 미안한데 - [진석] 그래? 알겠어 | Xin lỗi, nhưng em không muốn. | 
| 근데 막 애매해 따듯했다가 차가웠다 | Mà em không chắc. Cứ nóng rồi lạnh. Bể bơi như đang giỡn mình vậy. | 
| 얘가 밀당해, 나랑 | Cứ nóng rồi lạnh. Bể bơi như đang giỡn mình vậy. | 
| 오빠, 밀당하는 스타일? | Anh có ra vẻ cành cao không? | 
| [웃음] | |
| - 이거야, 이거야! - [규현] 아, 미치겠다, 진짜 | - Điên quá. - Lại thế rồi. | 
| 오빠, 밀당하는 스타일? | Anh có ra vẻ cành cao không? | 
| 나, 나는 밀당 안 한다 | Anh à? Anh không ra vẻ gì cả. | 
| 그러면? | Vậy? | 
| 난 모 아니면 도 | Có hoặc không thôi. | 
| 어, 진짜? 모야, 도야? | - Thế à? Vậy có hay không? - Ừ. | 
| 너? | Em hả? | 
| [함께 웃는다] | |
| - [흥미진진한 음악] - 아니, 그래서 재밌었냐고 | Anh chơi vui chứ? | 
| [민영] 대답 똑바로 안 하네? | Anh trả lời rõ đi. | 
| 나한테 관심 있는 거 아니었어? | Em nghĩ anh để ý tới em. | 
| 당연히 있지 | Dĩ nhiên là thế. | 
| [관희] 마음의 변화가 좀 생겼어? | Cậu thay lòng rồi à? | 
| [진석] 모르겠다, 나도 | Chẳng rõ nữa. | 
| [함께 웃는다] | |
| 설렌 게 민우 님? | Với Min Woo, tớ thấy rung động. | 
| 긴장이 돼 그냥 너랑 좀 얘기를 하면 | Anh thấy căng thẳng mỗi khi nói chuyện với em. | 
| [웃으며] 가만히 잘 지내고 있어 | Đừng làm gì nực cười. | 
| [혜선] 한번 꼬셔 볼까? | Có nên cưa cẩm anh ấy? | 
| - [박진감 넘치는 음악] - [시은] 기대해 | Rất mong đợi. | 
| [사람들의 놀란 탄성] | |
| [민영의 비명] | Cô ấy khỏe quá! | 
| [혜선] 오, 무서워 | - Đáng sợ thật. - Trông quyết tâm quá. | 
| [관희] 눈빛 봐, 눈빛이 달라졌어 | - Đáng sợ thật. - Trông quyết tâm quá. | 
| [혜선의 비명] | |
| [민규] 야, 왜 너 혼자 UFC 하고 있어? | Đâu phải Giải vô địch UFC chứ! | 
| [웃으며] 기억이 안 나 | Chẳng nhớ gì hết. | 
| [관희] 내가 지금 제일 신경 쓰이는 게 너거든 | Giờ anh thấy em thu hút anh nhất. | 
| [한숨] | |
| [하정] 알 수가 없어 | Thật khó đọc vị. | 
| 마음이 정해졌어? | Cậu quyết định chưa? | 
| - 정해지고 있는 거 같아 - [참가자들의 탄성] | - Tớ nghĩ chắc sắp rồi. - Thật à? | 
| 나는 | Em nghĩ | 
| [웃으며] 너가 가장 좋은 거 같아 | em thích anh nhất. | 
 
No comments:
Post a Comment