솔로지옥 S3.4
Địa ngục độc thân S3.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[관희] 먹을까? | Mình ăn nhé? |
[하정] 어 | Được. |
[하정이 흥얼거린다] | |
'먹을까?' 이래 놓고서 뭐 하는 거야 | Anh làm gì vậy? Em tưởng mình sẽ ăn chứ. |
[관희] 앉아, 마지막이야 | - Ngồi đi. Nốt lần này là anh xong. - Thế à? |
[하정] 아, 진짜? | - Ngồi đi. Nốt lần này là anh xong. - Thế à? |
그냥 여기 앉으면 돼? 이렇게? [웃음] | Em ngồi lên đây nhé? |
[관희] 앉아 | Ngồi đi. |
- [하정] 할 수 있어? - [관희] 어 | - Chịu nổi chứ? - Ừ. |
[하정] 뻥치지 마 | Anh nói dối. |
[하정의 힘겨운 소리] | |
뭐야, 못하잖아, 넘어질 뻔 | Đó? Anh đâu chịu nổi. Em suýt ngã đấy. |
[관희가 코웃음 치며] 야 | Ê, em nặng quá mà. |
진짜 무겁다, 너 | Ê, em nặng quá mà. |
60kg 이상은 안 돼 | Anh chỉ đỡ được tối đa 60 kg. |
[하정의 헛웃음] | Anh chỉ đỡ được tối đa 60 kg. |
60kg 이상은 안 돼 | Giới hạn của anh đó. |
- [규현] 보고 싶었어 - [진영] 창과 창의 싸움이죠 | - Nhớ họ ghê. - Tám lạng nửa cân. HANHAE, KIM JIN YOUNG, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
[MC들의 웃음] | HANHAE, KIM JIN YOUNG, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
신혼부부잖아, 이거 | - Như vợ chồng mới cưới. - Cứ như cưới rồi. |
[다희] 같이 사는 부부 같아 | - Như vợ chồng mới cưới. - Cứ như cưới rồi. |
[진경] 재미있는 분들이야 | Họ vui thật. - Tôi thích họ. - Thật sự. |
- [규현이 웃으며] 아, 좋아 - [다희] 역시 | - Tôi thích họ. - Thật sự. |
오늘 우리 술을 좀 마시기 전에 | Trước khi uống, mình có trò chơi quan trọng nữa. |
가장 중요한 게임이 하나 남았잖아 | Trước khi uống, mình có trò chơi quan trọng nữa. |
- 이제 잠자리 복불복 - [하정] 뭐? | - Hả? - Trò chơi để xác định ai ngủ ở dâu. |
- 게임이 남았잖아 - [흥미진진한 음악] | - Hả? - Trò chơi để xác định ai ngủ ở dâu. |
[하정] 뭘로 할 거야? | Mình sẽ chơi trò gì? |
- [규현의 웃음] - 야, 그걸 꼭 해야겠어, 그걸? | Có thực sự cần thiết không? |
- '1박 2일'도 아니고 - [다희] 잠자리 복불복을 | - Show 2 Ngày 1 Đêm hả? - Lần đầu ở Đảo Thiên Đường. |
천국도에서 복불복 처음 보지 않나요? | - Show 2 Ngày 1 Đêm hả? - Lần đầu ở Đảo Thiên Đường. - Cậu ta cứng đầu quá. - Mới đây. |
- [진영] 진짜 집요하다, 집요해 - [다희가 웃으며] 신선하다 | - Cậu ta cứng đầu quá. - Mới đây. |
[관희] 어디서든 자라고 하는 데서 | - Ai thắng sẽ chọn chỗ ngủ cho người thua. - Luật chơi đó à? |
- 아침까지 자는 거야 - [하정] 자야 돼? 그래 | - Ai thắng sẽ chọn chỗ ngủ cho người thua. - Luật chơi đó à? - Rồi. - Ví dụ, |
만약에 내가 뭐 내 옆에서 자라고 하면 | - Rồi. - Ví dụ, nếu anh bảo em ngủ cạnh anh, thì em cũng phải ngủ. |
- [하정] 응 - 내 옆에 딱 붙어서 자거나 | nếu anh bảo em ngủ cạnh anh, thì em cũng phải ngủ. |
[하정] 응, 응, 응 | nếu anh bảo em ngủ cạnh anh, thì em cũng phải ngủ. |
- 뭐, 내가, 뭐, 여기 소파에서 - [하정] 응 | Hoặc anh có thể bảo em… - Gì? - …đêm nay ngủ sofa. |
[관희] '미안한데 오늘 좀 잤으면 좋겠어' 하면 | - Gì? - …đêm nay ngủ sofa. |
[하정] 어, 응, 그 정도는 | Ừ, được thôi. |
아니면 내 발밑에서 아까 거기 있잖아, 그 밑에 | Ừ, được thôi. Hay thậm chí ngủ ở chỗ lúc nãy, dưới chân anh. |
[하정] 알았어, 알았어 | - Được. - Em bảo ở đó rất thoải mái mà. |
아니, 너가 근데 아까 거기 되게 편하다 그랬잖아 | - Được. - Em bảo ở đó rất thoải mái mà. |
[하정] 응 | Em biết. |
아니, 근데 원래 하자는 사람이 지는 거 알지? | Người đầu têu trò chơi luôn thua mà. |
- 아니, 난 져 본 적이 없어 - [하정] 아, 진짜? | Anh chưa từng thua. - Thế hả? Mình chơi gì? - Ừ. |
- [관희] 어 - [하정] 뭐 할 건데? | - Thế hả? Mình chơi gì? - Ừ. |
[관희] 그러면 | Vậy… |
- 여기 아몬드가 있잖아 - [흥미로운 음악] | Chỗ hạnh nhân này. Anh lấy vài hạt, |
아몬드를 내가 손으로 몇 개를 집어서 | Chỗ hạnh nhân này. Anh lấy vài hạt, và em phải đoán số hạt là lẻ hay chẵn. |
- [하정] 응 - 홀짝을 맞히는 거지 | và em phải đoán số hạt là lẻ hay chẵn. |
- 홀짝 하면서 - [관희] 됐어 | Em cảm giác anh làm thế này chỉ để có thứ anh muốn. |
사리사욕 채우시는 거 같은데 눈 감아요? | Em cảm giác anh làm thế này chỉ để có thứ anh muốn. Em phải nhắm mắt không? |
[달그락거리는 소리] | |
어, 눈 떠도 돼 | Giờ em có thể mở. |
여기 지금 홀 아니면 짝이 들어 있거든? | Số hạt hạnh nhân ở đây là lẻ hoặc chẵn. |
[하정] 응 | |
[달그락거리는 소리] | |
[관희] 거기서 봐도 안 보이네 | Không thấy qua gương. |
[하정] 응, 안 보여 나 그리고 시력이 안 좋아 | Không thấy qua gương. GƯƠNG Không. Mà mắt em kém lắm. |
내 얼굴도 잘 안 보여, 여기서 | Từ đây em còn chả thấy mặt mình. |
어, 해 봐 | Được rồi. Đoán đi. |
나는 짝 | Em đoán là chẵn. |
- 짝? - [하정] 응 | - Chẵn à? - Phải. |
바꿀 기회 줄게 | - Em có thể đổi ý nếu muốn. - Không. |
[하정] 아, 싫어 | - Em có thể đổi ý nếu muốn. - Không. |
- 바꿀 기회 줄게 - [하정] 싫어 | - Cơ hội cho em. - Không. |
[웃음] | |
세 봐 | Đếm đi. |
[하정] 짜증 나 [웃음] | Khó chịu thật. |
[관희] 홀 | Lẻ. |
짝, 홀 | Chẵn. Lẻ. |
나 분명히 바꿀 기회를 두 번 줬다 | Em đã có hai cơ hội để đổi ý. |
그럴 수 있지 그래서 어디서 자면 돼요, 저는? | Ôi chà. Vậy em ngủ ở đâu? |
[관희] 어… | Ờ… |
침대에선 내가 자고 | Anh sẽ ngủ trên giường. |
너는 저기 아까 그 | Và em có thể ngủ dưới chân anh |
내 발밑에서 내 발을 좀 지켜 줘 | Và em có thể ngủ dưới chân anh để bảo vệ chân anh. Em thấy sao? |
- [익살스러운 음악] - 어때? | để bảo vệ chân anh. Em thấy sao? |
- [헛웃음] - 아이, 어때? | - Thật hả? - Sao nào? |
- [MC들의 웃음] - [다희가 웃으며] 아, 어떡해 | Ôi, không. |
[MC들의 탄성] | - Trời ạ. - Ôi. |
근데 결국에는 같이 침대를 쓰자는 얘기 아니에요? | Nhưng thế chẳng phải cậu ấy muốn cô ấy ngủ cùng giường à? |
- [한해] 맞아, 뭔가 장난이지만 - [규현] 예 | Phải. Cậu ấy trêu cô ấy, - nhưng muốn ở cùng với cô ấy. - Phải. |
- 그래도 한 공간에 좀 있자라는 - [규현] 맞아요 | - nhưng muốn ở cùng với cô ấy. - Phải. |
- 장난 같은 느낌 - [규현, 진영의 호응] | - nhưng muốn ở cùng với cô ấy. - Phải. |
- [헛웃음] - [관희] 아이, 어때? | - Thật hả? - Sao nào? |
아, 그냥 뭐, 소원이니까 그렇게 해 드리죠 | Thôi được. Mong muốn của anh là mệnh lệnh với em. |
제가 이런 방 처음 오거든요? | Em chưa từng được ở phòng đẹp như vậy, |
제가 관희 씨 발밑에서 이제 발 뷰 보면서 잔다는 게 | và em không thể tin phải vừa ngủ vừa ngắm chân anh. |
[함께 웃는다] | và em không thể tin phải vừa ngủ vừa ngắm chân anh. |
자기 전에 발은 깨끗하게 씻을게 | Anh sẽ nhớ rửa chân trước khi đi ngủ. |
당연한 거 아니에요? 무슨 지옥도 갔다 온 그 발로 | Còn phải nói? Đôi chân ấy vừa từ Đảo Địa Ngục tới. |
[함께 웃는다] | Đôi chân ấy vừa từ Đảo Địa Ngục tới. |
[관희] 나중에 [기침] | Sẽ là trải nghiệm đáng nhớ lắm đây. |
기억에 남을 거 아니야 | Sẽ là trải nghiệm đáng nhớ lắm đây. |
그니까 | Phải. |
[하정의 웃음] | |
[감성적인 음악] | THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK |
- [원익] 배 안 고파? - [시은] 배고파 | THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK - Em có đói không? - Có ạ. |
[시은] 뭔가 기대된다 | Em mong dịp này lắm. |
- 아, 그러게 - [시은] 응 | - Anh cũng vậy. - Phải. |
이 그림도 되게 예쁘다 | Tranh này đẹp thật. |
[원익의 탄성] | |
어, 옷이랑 잘 어울려 | Màu hợp với áo anh kìa. |
[감미로운 음악] | |
그러게 | Đúng thế. |
[시은] 어, 핑크 색깔 갖고 온 게 이거였어? | Đúng thế. Là cái áo hồng anh từng kể với em à? |
- [원익이 웃으며] 어, 어, 어 - [시은의 웃음] | Phải. |
- [시은] 쿨톤 같아, 그치? - 쿨톤? 나? | - Da anh có tông lạnh. - Anh ấy hả? |
- [시은] 응응 - 진짜? | - Da anh có tông lạnh. - Anh ấy hả? - Dạ. - Em nghĩ thế? |
약간 밝은 핑크 잘 받을 거 같아 | Chắc chắn anh mặc màu hồng sẽ hợp lắm. |
- 나 핑크색 옷 있거든 - [시은] 아, 진짜? | Thực ra anh có mang áo hồng. Thật à? |
- [원익] 다음에 한번 봐 봐 - 좋아, 기대할게 | - Lần sau anh mặc em xem. - Dạ. Em muốn thấy. |
내가 중요한 날 한번 입어 볼게 | Anh sẽ mặc vào ngày quan trọng. |
어, 중요한 날 입어 | Vâng, nên thế. |
핑크색으로 | Mặc màu hồng. |
- 시그널을 보냈네요 - [MC들의 감탄] | Cậu ấy nói bóng gió. |
[다희] 아, 미리 그 전에 얘기했구나 | Trước đó họ từng nói rồi. |
[한해] 그런 얘기들이 오고 갔구나 | Đúng vậy. |
원익 씨가 지금 중요한 날이라고 어필을 했네요 | Won Ik đang ngụ ý hôm nay là ngày quan trọng. |
- [시은] 어, 그래? - 어떤 거 같아? | - Thật à? - Em thấy sao? |
- 핑크색 잘 어울려? - [시은] 너무 잘 받아 | - Thật à? - Em thấy sao? - Anh mặc hồng hợp chứ? - Hợp. |
핑크색 잘 어울려 | Hợp với anh lắm. |
잘 어울려 | Trông anh tuyệt lắm. |
[웃음] | |
- 응, 응 - [원익] 그래? | - Thế à? - Vâng. |
- 약간 직업도 엄청 궁금, 궁금해 - [원익] 직업? | Em muốn biết anh làm nghề gì. - Nghề gì à? - Vâng. |
- 어 - [원익] 힌트? | - Nghề gì à? - Vâng. Gợi ý nhé. |
자산? | Tài sản. |
자산? 자산? | Tài sản? |
부동산? | Bất động sản à? |
[시은] 맞나? | Phải không? |
공인 중개사 | Môi giới nhà đất? |
- [원익] 공인 중개사? - 어 | - Môi giới? - Ừ. |
- 맞아, 난 공인 중개사 - [시은] 진짜? | Đúng. Môi giới nhà đất. - Thật ạ? - Ừ. |
- [원익이 웃으며] 어, 어떻… - 공인 중개사? 아 | - Thật ạ? - Ừ. - Môi giới nhà đất? Vâng. - Phải. |
아, 진짜? 그럼 막 집을 팔아 주는 거잖아 | Thế à? Vậy là anh bán nhà cho người ta? |
- 어, 맞아, 맞아 - [시은] 어, 그치? | - Đúng chứ? - Phải. |
- 어, 거래하고 - [원익] 어, 맞아 | Anh lo liệu giao dịch. - Phải rồi. - Hay quá. |
- [시은] 진짜 신기하다 - [활기찬 음악] | - Phải rồi. - Hay quá. |
[원익] 제 직업은 공인 중개사이고요 | Tôi làm môi giới nhà đất, |
제 나이는 서른한 살입니다 | năm nay tôi 31 tuổi. |
[MC들의 탄성] | |
우와, 요즘에는 복덕방이 되게 좋다 | Không ngờ ngày nay môi giới nhà đất lại bóng bẩy thế. |
[웃으며] 언니 | Không ngờ ngày nay môi giới nhà đất lại bóng bẩy thế. |
- 너무 멋있다, 요즘에 - [MC들의 웃음] | Giờ nghề này trông xịn hơn hẳn. |
[원익] 저는 공인 중개사로서 | Là môi giới nhà đất, tôi làm môi giới cho các tòa nhà và khu đất cao cấp. |
빌딩 및 고급 주택 중개 서비스를 제공하고 있습니다 | tôi làm môi giới cho các tòa nhà và khu đất cao cấp. |
현재 지금 펜트 팀이라고 해서 | Hiện tại tôi làm ở Pent Team, là đội cố vấn về bất động sản |
청담동이나 한남동이나 고급 주택으로 | là đội cố vấn về bất động sản cho các khu nhà cao cấp ở khu Cheongdam và Hannam. |
부동산 투자 컨설팅까지 하고 있습니다 | cho các khu nhà cao cấp ở khu Cheongdam và Hannam. |
와, 근데 저렇게 딱 양복 입고 약간 | Nhìn cậu ấy mặc cả cây comple kìa. |
저런 모습 보면 완전 사람 되게 달라 보여 | Nhìn cứ như người khác. |
- 혹하겠는데요? 예 - [진경] 어 | - Quyến rũ lắm. - Phải. |
[감탄] | |
내 직업도 맞힐 수 있을까? | Anh đoán được nghề của em chứ? |
바이올리니스트 | Nghệ sĩ violin. |
- [웃음] - [우아한 음악] | |
[시은이 웃으며] 진짜로 진짜로, 왜? | Thật à? Sao anh lại nghĩ vậy? |
나 바이올린 치게 생겼어? | Trông em giống người chơi violin à? |
아니, 뭔가 이렇게 머리 스타일이 웨이브가 살짝 있고 | Có gì đó ở mái tóc bồng bềnh của em. |
이렇게 잘 어울리… | Anh dễ dàng hình dung em chơi violin. Anh đoán sai à? |
이렇게 할 거 같은데, 아니야? | Anh dễ dàng hình dung em chơi violin. Anh đoán sai à? |
- 어, 난 프리랜서 모델이야 - [원익] 아 | Phải, em là người mẫu tự do. À. |
- [웃음] - [활기찬 음악] | À. |
[시은] 저는 현재 프리랜서 모델로 활동하고 있습니다 | Hiện tại, tôi là người mẫu tự do. |
제 나이는 올해 스물일곱 살입니다 | Năm nay tôi 27 tuổi. |
웨딩, 패션, 뷰티 | Công việc người mẫu của tôi rất đa dạng, |
다양한 분야에서 활동하고 있는데요 | cho ngành váy cưới, thời trang và làm đẹp. |
예쁜 드레스들을 여러 벌 입어 볼 수 있다는 게 | Điều tôi thích nhất ở công việc này |
저에겐 좀 힐링의 포인트인 거 같아요 | là tôi được mặc đủ loại váy đẹp. |
- 신기하다 - [시은] 신기해? | - Hay quá. - Vậy ạ? |
- [잔잔한 음악] - 근데 뭔가 나는 말투나 이런 거 | Nhưng vì tông giọng và cách em nói, |
좀 뭔가, 아나운서나 뭔가 | Nhưng vì tông giọng và cách em nói, anh còn nghĩ có khi em là biên tập viên tin tức. |
- 그런 느낌도 있어서 - [시은의 호응] | anh còn nghĩ có khi em là biên tập viên tin tức. |
[원익] 그거를 말할까 하다가 둘 중에 고민했었어 | Anh cứ băn khoăn giữa hai phương án đó. |
- [시은] 아나운서 - 그런 좀, 그런 느낌이야 | - Biên tập viên? - Ừ, em có khí chất đó. |
- [시은의 웃음] - 어 | - Biên tập viên? - Ừ, em có khí chất đó. |
[원익] 뭐, 그런 거 같았어 | Anh đã nghĩ vậy. |
진짜? | Thật à? |
[관희] 술 마시기 한번 할까? | HA JEONG & GWAN HEE Hay chơi trò uống rượu nhé? |
- 음, 진실 게임을 하는데 - [하정] 응 | - Chơi Nói thật hay Uống đi. - Rồi. |
대답 못 하면은 못 하겠으면 마시는 거야, 어때? | Nếu không muốn trả lời thì sẽ uống. Sao nào? |
그래 | Được. |
뭐, 나하고 민규 씨 포함 네 명을 봤잖아 | Bên nam em đã quen bốn người, tính cả anh và Min Kyu. |
[관희] 네 명 중에 한 번 더 보고 싶은 사람이 있는지 | Trong số này, có ai em muốn ở cạnh nhiều hơn không? |
- [하정의 호응] - 아니면 그것보다는 | Hay em có tò mò về mấy cậu mà em chưa gặp không? |
아예 못 본 사람들이 더 궁금한지 | Hay em có tò mò về mấy cậu mà em chưa gặp không? |
오빠도 그렇고 민영 씨도 그러니까 | Giờ gặp anh và Min Young rồi, |
궁금한 건 60? | Giờ gặp anh và Min Young rồi, có thể nói em 60% tò mò, còn lại là 40%. |
그리고 40, 이렇게 | có thể nói em 60% tò mò, còn lại là 40%. |
[관희] 응, 궁금한 거 60? | Em tò mò 60% à? |
근데 나도 못 봤으면 궁금하긴 할 거 같아 | - Là em thì anh cũng vậy. - Phải. |
[하정] 응 | - Là em thì anh cũng vậy. - Phải. |
음, 궁금한 게 더 크다? | Vậy em tò mò muốn gặp những người khác? |
[하정] 조금? | Đôi chút. |
오빠는? | Còn anh? Anh đã gặp hết rồi. |
오빤 다 봤잖아 | Còn anh? Anh đã gặp hết rồi. |
- [관희] 난 다 봤어, 다 봤는데 - [하정] 응 | Phải. - Nhưng thực ra… - Vâng? |
얘기하고 싶은 사람이 한 명 있긴 해 | …có một người anh muốn nói chuyện. |
[하정의 호응] | …có một người anh muốn nói chuyện. |
- [관희] 한 명 있어 - [의미심장한 음악] | Có một người. |
누구? | Ai vậy? |
너가 못 본 사람이야 | Em chưa gặp cô ấy. |
- 내가 못 본 사람? - [관희] 어 | - Em chưa gặp à? - Ừ. |
규리 씨라고 그분이랑은 얘기를 아예 못 했었어 가지고 | Tên cô ấy là Gyu Ri. Anh chưa có cơ hội nói chuyện với cô ấy. |
그래서… | Nên… |
- [하정] 그래? - [관희] 어 | - Thật à? - Ừ. |
그래서 그분이랑 한번 얘기를 한번 해 보고 싶어 | Anh muốn có cơ hội nói chuyện với cô ấy. |
[호응] | |
- [규현] 어? - [놀라며] 좋은 분위기였는데 | Hả? Mọi chuyện đang suôn sẻ mà. |
[규현의 아쉬운 탄성] | |
근데 이건 장난이 아닌 거 같은데요? | Nhưng có lẽ cậu ấy không đùa. |
- 관희 씨 솔직한 사람이라서 - [한해의 호응] | - Gwan Hee rất thành thực. - Ừ. - Chắc Ha Jeong bực lắm. - Ừ. |
기분이 나빴어, 지금 하정 씨 | - Chắc Ha Jeong bực lắm. - Ừ. |
- [하정] 그래? - [관희] 어 | - Thật à? - Ừ. |
그래서 그분이랑 한번 얘기를 한번 해 보고 싶어 | Anh muốn có cơ hội nói chuyện với cô ấy. |
[호응] | |
[관희] 내가, 내가 물어보면 되나? | - Giờ đến lượt anh hỏi nhỉ? - Vâng, anh hỏi đi. |
[하정] 응, 물어봐 | - Giờ đến lượt anh hỏi nhỉ? - Vâng, anh hỏi đi. |
[관희의 고민하는 소리] | |
천국도 갔다 온 사람이 두 명이잖아, 너는 | Em đã tới đây với hai người. |
- 오빠 포함, 응 - [관희] 어 | Trong đó có anh. Phải, hôm qua và hôm nay. Em đã tới đây hai lần. |
어제랑 오늘 두 번인데 | Phải, hôm qua và hôm nay. Em đã tới đây hai lần. |
- 내일 만약에 - [하정] 응 | Chẳng hạn ngày mai, Min Kyu và anh được yêu cầu |
나하고 민규 씨가 로비에서 | Chẳng hạn ngày mai, Min Kyu và anh được yêu cầu mỗi người một xe chờ em ở sảnh. |
차를 타고 기다리고 있어 | mỗi người một xe chờ em ở sảnh. |
[하정] 응 | mỗi người một xe chờ em ở sảnh. |
[관희] 차를 타고 이제 널 기다리고 있는 거지 | Bọn anh đều ngồi trong xe chờ em. |
- [웃으며] 어 - [관희] 만약에 그런 상황이면 | Bọn anh đều ngồi trong xe chờ em. - Rồi. - Giả sử là vậy, |
누구 차를 탈 거 같아? | em sẽ vào xe của ai? |
[흥미로운 음악] | |
아이, 대답 못 하면 마셔도 돼 | - Không trả lời thì có thể uống. - Em không nói được. |
[하정] 아니, 그거는 말을 못 하지 | - Không trả lời thì có thể uống. - Em không nói được. |
그럼 재미가 없잖아 | Nói ra thì lại mất vui. |
어… | Ờ… Em không trả lời thì uống đi. |
하여튼 대답 못 하면 원래 마시는 거야 | Ờ… Em không trả lời thì uống đi. |
어, 뭐야, 그런 게 어디 있어 아니, 그… | Nào, thế không công bằng. |
- 아, 근데 어차피 - [하정] 그냥 상상으로만? | - Vẫn còn các anh khác để em gặp mà. - Chỉ giả sử thôi? |
앞으로 볼 사람들도 많고 | - Vẫn còn các anh khác để em gặp mà. - Chỉ giả sử thôi? |
아니, 그냥 이제 | Bọn mình sẽ liên tục rơi vào tình huống phải đưa ra lựa chọn. |
어차피 선택을 해야 되는 상황의 연속이잖아 | Bọn mình sẽ liên tục rơi vào tình huống phải đưa ra lựa chọn. |
- [고민하는 소리] - [관희] 그런 상황이 왔을 때 | Đây cũng vậy thôi. |
- 그냥 마셔, 그냥 - [무거운 음악] | Cứ uống đi. |
- [하정] 왜? - [관희] 마시는 게 나을 거 같… | - Sao? - Anh thích thế. |
- [하정] 안 듣고 싶어? - [관희] 어, 갑자기 안 듣고 싶어 | - Không muốn nghe em trả lời à? - Thôi. |
- 어? 싸늘한데요 - [진경] 기분 안 좋아, 응 | - Hả? Tự nhiên lạnh lùng thế. - Bực à? |
[진영] 어, 약간 서운했을 수도 있겠어요, 관희 씨가 | - Sao cậu ấy bực? - Chắc là thất vọng. |
아, 왜 또 삐졌어 | Sao hờn dỗi thế kia? |
- [하정] 왜? - [관희] 마시는 게 나을 거 같… | - Sao? - Anh thích thế. - Không muốn nghe em trả lời à? - Thôi. |
- [하정] 안 듣고 싶어? - [관희] 어, 갑자기 안 듣고 싶어 | - Không muốn nghe em trả lời à? - Thôi. |
[하정] 왜, 안 듣고 싶은 거면 오빠… | Nếu anh không muốn nghe… |
지금 타이밍에 나라고 해도 기분 나쁠 거 같으니까 | Cho dù em có chọn anh, anh vẫn phật lòng. |
- 왜? - [관희] 그냥 마셔 | - Vì sao? - Cứ uống đi. |
- 왜? - [관희] 늦었어 | - Vì sao chứ? - Muộn rồi. |
아, 왜? | Sao vậy? |
사랑은 원래 타이밍이야 | Tình yêu quan trọng thời điểm. |
그런 그 잠깐의 그 타이밍이… | Sự ngập ngừng đó khiến anh nghĩ em chọn anh |
[관희] 아, 그냥 나 기분 좋으라고 | Sự ngập ngừng đó khiến anh nghĩ em chọn anh |
약간 지금 이런 느낌이야 | - chỉ để vỗ về anh. - Em đâu có băn khoăn gì. |
아니, 나는 고민 고민한 게 아니라 | - chỉ để vỗ về anh. - Em đâu có băn khoăn gì. |
그냥 '이걸 얘기해도 되는 건가?' 싶어 가지고 얘기하는 거야 | Chỉ là em không chắc nói ra như vậy có ổn không thôi. |
여기서 얘기 못 할 게 뭐가 있어? | Sao lại không ổn? |
아니, 그니까… | Ờ, ý em là… |
아, 내가 안 듣고 싶어 | Anh không muốn nghe em trả lời. |
아, 진짜? 그럼 오빠가 마셔 | Thật à? Thế thì anh uống đi. |
난 얘기할 수 있다니까, 바로 | Em có thể trả lời anh ngay giờ. |
늦었어 | Em có thể trả lời anh ngay giờ. Quá muộn rồi. |
아이, 늦은 거랑 뭔 상관이야 | Quan trọng gì. Em có thể trả lời mà. |
내가 얘기할 수 있다니까? | Quan trọng gì. Em có thể trả lời mà. |
뭐, 이거 시간제한이 있는 게 아니잖아 | Làm gì có giới hạn thời gian. |
- 알았어, 그럼 내가 마실게 - [하정] 그래 | - Rồi, anh uống. - Được. |
내가 기분 나빠서 마실게 | Anh uống vì anh bực đấy. |
아니, 뭘 이걸로 싸워 싸울 일도 아닌데 | Sao bọn họ lại cãi cọ nhỉ? Có gì to tát đâu. |
아니, 자기는 아까 뭐 궁금한 사람 딴 사람도 있다고 | Trước đó, cậu ấy khiến cô ấy bực vì nói mình tò mò về một cô gái khác. |
그런 얘기, 기분 상하는 얘기 다 해 놓고 | Trước đó, cậu ấy khiến cô ấy bực vì nói mình tò mò về một cô gái khác. |
[진경] '너가 모르는 사람이 있는데 난 그 사람이 궁금해' | "Anh tò mò về một cô gái mà em chưa gặp". |
- 이거는 더 기분 나쁠 얘기였는데 - [진영] 맞아요 | - Nghe đau hơn nhiều ấy chứ. - Phải. |
- 아, 근데 이게 관희 씨가 지금 - [한해] 그치 | - Nghe đau hơn nhiều ấy chứ. - Phải. Tôi nghĩ vừa rồi Gwan Hee hơi thất vọng. |
- 약간 좀 섭섭했는데 - [진경] 응 | Tôi nghĩ vừa rồi Gwan Hee hơi thất vọng. |
그 섭섭한 이유에 대해서 말하면 약간 좀팽이처럼 보일까 봐 | Tôi nghĩ vừa rồi Gwan Hee hơi thất vọng. Nhưng chắc cậu ấy không muốn tỏ ra nhỏ mọn khi nói lý do. |
- 속 좁은 사람처럼 보일까 봐 - [진영] 아, 그렇죠 | - Kiểu người hẹp hòi. - Phải. - Một gã nhỏ nhen. - Hẹp hòi. |
- [한해] 얌생이 정도로 바꿀까요? - 속 좁은 사람처럼 | - Một gã nhỏ nhen. - Hẹp hòi. - Nói thế có quá không? - Nhớ là Da Hee ở đây. |
[규현] 얌생이도 좀 그래 | - Nói thế có quá không? - Nhớ là Da Hee ở đây. |
[한해] 예, 다희 누나도 있으니까 | - Nói thế có quá không? - Nhớ là Da Hee ở đây. Phải, dùng từ hẹp hòi đi. |
- [규현] 속 좁은 사람으로 - [한해] 아, 근데 좀 세긴 세다 | Phải, dùng từ hẹp hòi đi. - Nhưng cậu ấy làm quá rồi. - Ừ. |
[무거운 음악] | |
[하정] 왜 기분이 나쁘지? | Sao anh lại bực? |
그럼 바로, 바로 막 '누구야' 이렇게 얘기해야 돼? | Thế em phải trả lời câu hỏi ngay lập tức à? |
[관희] 됐어 | Thôi bỏ đi. |
뭐야 | Anh bị gì vậy? |
왜 혼자, 혼자 그래? | Sao tự nhiên lại bực mình? |
- [하정] 아니… - [콜록댄다] | Ý em là… |
잘래? | Bọn mình đi ngủ nhé? |
[하정] 아니, 근데 오빠 오빠 뭐 기분 나빠? | Gwan Hee, anh bực à? |
아니, 왜? | Không. Tại sao? |
티 나 | Nhìn là biết. |
- [관희] 뭐, 전혀… - 진짜 티 나 | - Đâu có. - Em thấy mà. |
어, 뭐, 솔직하게 | Thật sự, |
'지금은 같이 있는 오빠인 거 같아'라는 뭔가 | anh muốn em nói, "Chọn anh vì mình đang ở cùng nhau". |
- [관희] 오빠보다는… - 그걸 약간 | - Nhưng em… - Đáng ra em phải nói luôn à? |
타이밍을 맞춰서 얘기했어야 됐어? | - Nhưng em… - Đáng ra em phải nói luôn à? |
바로바로? | Ngay khi anh hỏi? |
난 오빠가 물어보면 그냥 얘기할 수 있어 | Em có thể trả lời câu hỏi của anh, |
근데 살짝 어떻게 얘기를 해야 될지 | Em có thể trả lời câu hỏi của anh, nhưng em đang nghĩ xem dùng từ như nào cho hợp. |
고민했던 것뿐이야 | nhưng em đang nghĩ xem dùng từ như nào cho hợp. |
말을 어떻게 정리해서 얘기해야 될지 | Em chỉ sắp xếp suy nghĩ thôi. |
아니, 근데 내가 원체 성격이 좀 | Thường em không phải kiểu người |
좀, 뭐, 길게 얘기하는 스타일이 아니고 | hay ăn nói dông dài. |
'이러이러해서 오빠를 좋아해'가 아니라 | Khi em thích ai đó, em đâu có trình bày lý do. |
- [관희] 응 - 그냥 '좋아해'야 | Em chỉ nói em thích thôi. |
[웃음] | |
이유가 있나? | Có cần lý do không? |
[흥미로운 음악] | |
[관희] 음… | |
[하정] 그니까 나는 그런 스타일이라고 | Con người em là thế. |
[관희] 음 | Ừ. |
[하정] 내가 지금 이 사람한테 마음이 가니까 | Nếu có ai đó thu hút em, em sẽ nói em thích anh ấy. |
이 사람이 좋은 거고 | Nếu có ai đó thu hút em, em sẽ nói em thích anh ấy. |
이런 느낌인 거지 | Em là như vậy đấy. |
[웃음] | |
알았어 | Được rồi. |
[하정] 응 | |
[관희의 호응] | |
- 잘 풀어 주네, 하정 씨가 - [한해] 진짜 | - Cô ấy làm cậu ấy bình tĩnh rồi kìa. - Ừ. |
- 풀렸어, 지금 표정이 - [규현] 응 | - Cô ấy làm cậu ấy bình tĩnh rồi kìa. - Ừ. - Trông cậu ấy đã khá hơn. - Ừ. |
[진영] 제가 봤을 때 관희 씨를 받아 줄 수 있는 유일한 여성분이 | - Trông cậu ấy đã khá hơn. - Ừ. Tôi nghĩ Ha Jeong là cô gái duy nhất có thể đối phó với Gwan Hee. |
- 하정 씨인 거 같아요 - [한해의 호응] | Tôi nghĩ Ha Jeong là cô gái duy nhất có thể đối phó với Gwan Hee. |
하정 씨가 마음이 있네요, 확실히 | Cô ấy thích cậu ấy thật. Nói điều cậu ấy muốn nghe. |
맞춰 주네요 | Cô ấy thích cậu ấy thật. Nói điều cậu ấy muốn nghe. |
[관희] 왜 여태 안 누워 있어? | Sao em không nằm xuống? |
[하정의 웃음] | Anh muốn em ngủ ở đây? |
[유쾌한 음악] | Nhưng nằm đây khó ngủ lắm. |
[관희] 이거면 충분해? | - Đủ chưa? - Cho em xin cái chăn chứ? |
진짜 저기서 자는 거예요? | Cô ấy ngủ ở đó thật à? |
[다희의 웃음] | Cô ấy ngủ ở đó thật à? |
[진영의 웃음] | |
[규현] 근데 올라오라고 하겠죠, 뭐 | Rồi cậu ấy sẽ bảo cô ấy lên giường ngủ mà. |
- [다희] 그쵸? 이렇게 하다가 - 네, 설마 | Rồi cậu ấy sẽ bảo cô ấy lên giường ngủ mà. - Chắc chắn thế. - Nhỉ? |
- [한해] 근데 하정 씨 지금… - 아무리 관희 씨라도… | - Ha Jeong… - Không đâu. Ngủ dưới chân cậu ấy sao? |
[진경] 발치에서 진짜 저러고… | Ngủ dưới chân cậu ấy sao? |
아니, 가만있어 봐, 보자 | Để xem thế nào. |
- 지금 저렇게 자는 건 아니지? - [규현] 아니야, 아니야, 아니야 | - Không đời nào. - Cô ấy không thể ngủ ở đó. |
[관희의 웃음] | |
[관희의 기침] | |
[하정] 뭔데? | Gì vậy? |
[관희] 더 뒤에, 응 | Sau nữa. |
- [관희] 어 - [하정] 나 정신… | - Sẽ giúp em ngủ ngon. - Em cũng đoán vậy. Em cảm thấy… |
[하정] 아니, 어디에? | Nằm đâu? |
난 그냥 여기 | Đây à? |
[관희] 걱정? | Em có lo không? |
- [MC들의 놀란 탄성] - [한해] 진짜로? | - Gì hả? - Thật sao? - Thật à? - Thế sao? |
- [규현] 진짜야? - 진짜… | - Thật à? - Thế sao? |
- [진영] 진짜 가로로 누웠는데? - 지금 어디에 누운 거야? | - Cô ấy nằm xuống kìa. - Ở đâu? Ở chỗ dưới chân giường. |
저기 침대 밑에 언니, 그거 있잖아요 | Ở chỗ dưới chân giường. |
- [규현] 소파 같은… - 정말? | - Kiểu như sofa. - Thật hả? |
[다희] 어, 발밑에요 | Ừ, dưới chân cậu ấy. |
진짜 저렇게 자라고 하면은 진짜 문제 있다 | - Không. - Nếu cô ấy ngủ đó, cậu này hẳn có vấn đề. |
- [진영의 웃음] - 아, 진짜로 | cậu này hẳn có vấn đề. Thật tình. |
근데 하정 씨도 저렇게 하라고 하네? | Không ngờ cô ấy hùa theo. |
[관희의 웃음] | |
[하정] 아, 일어난 사람이 원래, 아니 | Không, ai chưa nằm phải đi tắt đèn. |
[하정] 아, 우리는 일어난 사람이 | - Ở quê anh là ai gần hơn. - Bọn em thì là ai chưa nằm. |
- [관희] 그러면… - [하정] 이거는 | - Ở quê anh là ai gần hơn. - Bọn em thì là ai chưa nằm. - Thế… - Anh tắt thì em sẽ rất cảm kích. |
- [관희의 고민하는 소리] - [하정] 오빠, 제발 | - Em ngủ đây. - Rồi, để anh tắt. |
[하정] 응? | - Anh sẽ tắt đèn và ngủ ở ngoài. - Vì sao? - Anh đâu thể ngủ với em. - Sao? |
- [하정] 뭐? - [익살스러운 음악] | - Anh đâu thể ngủ với em. - Sao? |
- [하정] 진짜? - [관희] 어 | - Thật à? - Ừ. |
[MC들의 의아한 소리] | - Hả? - Hả? Gì vậy? |
[규현] 예? | Hả? |
진심이야, 지금? | Cậu ta nghiêm túc à? |
[규현] 뭐… | Cái gì… |
- [하정] 진심으로? - [관희] 어 | - Thật à? - Ừ. |
[관희] 자, 알았지? | - Ngủ ngon. - Đột ngột quá. |
[하정] 진짜 뜬금없다 | - Ngủ ngon. - Đột ngột quá. |
[하정] 아니, 내가 여기서 잘라 했는데 | Ngủ trên sàn nhé. Không, em ngủ ở đây, nhưng… |
[하정] 아니, 아니 | - Không, lát anh kiểm tra. - Không. |
- [관희] 이따 갈 거야 - [하정] 아니, 밖에서 자 | - Anh sẽ vào lại. - Ngủ ngoài đi. |
[하정의 한숨] | |
[MC들의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
아니, 뭐, 진짜 불을 켜고 자야 되는 건가? | Cậu ta để đèn đi ngủ thật à? Gì vậy? |
진짜 뭐지? | Cậu ta để đèn đi ngủ thật à? Gì vậy? |
불을 켜고 안대를 하고 자야 되는 거인 거야? | Cậu ta có đeo bịt mắt rồi để đèn không? |
- [규현] 그게 뭐… - 아, 배려해 주는 거 같아요 | - Gì… - Chắc cậu ấy chu đáo. |
[다희] 나는 근데 이 얘기 지금 이해가 안 되는데 이해가 돼요? | - Gì… - Chắc cậu ấy chu đáo. Tôi không hiểu chuyện gì. Cô hiểu không? |
아니, 나 진짜 내가 이해를 못 하는 거야? | Tôi không hiểu chuyện gì. Cô hiểu không? Chỉ mỗi tôi à? - Thử lý giải nhé. - Được. |
- 그니까 이해를 해 보려면 - [다희] 어 | - Thử lý giải nhé. - Được. |
- 같이, 같은 공간에서 잠을 - [다희] 응 | Có thể hơi ngại |
처음 만난 사람끼리 잠을 잔다라는 게 | khi hai người vừa quen ngủ chung phòng. |
- [다희] 응 - 좀 어색할 수 있으니까 | khi hai người vừa quen ngủ chung phòng. |
나가서, 배려를 해 주는 마음으로 나간 게 아닐까 | Nên có lẽ cậu ấy tỏ ra chu đáo và đi ra ngoài. |
- 아닌 것 같아 [웃음] - [진경] 근데 만약에 배려라면 | - Chắc không phải đâu. - Nếu là vậy, |
약간 이렇게 말해야 되는 거 아니야? | sao cậu ấy không nói, |
'너 여기 발치에서 자지 말고 침대에서 편안하게 자' | "Đừng ngủ ở đó. Lên giường ngủ cho thoải mái. |
'내가 나가서 잘게' | Anh sẽ ra ngoài ngủ"? |
[규현] 근데 그런 스타일의 사람이 아니잖아요 | - Bản tính cậu ấy đâu có vậy. - Đúng. |
- 장난을 많이 치는 사람이니까 - [다희] 그런 스타일이 아니니까 | - Bản tính cậu ấy đâu có vậy. - Đúng. - Chẳng giống cậu ấy. - Cậu ấy thích đùa, |
배려해 주는데 저런 식으로 배려를 하는 거죠 | - Chẳng giống cậu ấy. - Cậu ấy thích đùa, và tỏ ra tốt bụng theo cách riêng. |
[진경의 옅은 호응] | và tỏ ra tốt bụng theo cách riêng. |
[한해] 아, 나 너무 어렵다, 이거 | Thật khó hiểu quá đi. Hả? Thật sao? |
[다희] 뭐야, 진짜로? | Hả? Thật sao? |
[진영] 아니, 저는 근데 저도 규현이 형님이랑 같은 생각인 게 | - Phải, tôi đồng ý với Kyuhyun. - Thế à? |
관희 씨는 자기가 이렇게 뭐, 지고 이기고 | Có lẽ Gwan Hee là kiểu người khá coi trọng việc tuân thủ luật trong trò chơi. |
그, 결과에 무조건 따라야 되는 사람인 거 같아요, 그래서 | khá coi trọng việc tuân thủ luật trong trò chơi. Ha Jeong tuân theo luật nên tôi nghĩ cậu ấy hài lòng. |
하정 씨가 잘 맞춰 줬잖아요 | Ha Jeong tuân theo luật nên tôi nghĩ cậu ấy hài lòng. |
맞춰 주니까 본인도 만족을 한 거지 | Ha Jeong tuân theo luật nên tôi nghĩ cậu ấy hài lòng. |
- [규현] 만족을 하고 - 그 후에 이제 배려를 해 준 거죠 | - Thích thế. - Nên cậu ấy tha cô ấy. |
- '하정 씨 편하게 자라' - [진영] 맞아요, 그런 거 같아 | - Để cô ấy ngủ thoải mái. - Chắc thế rồi. |
그래, 그렇게 그냥 좋게 덮어 주자 | - Ừ, cứ cho là vậy đi. - Chắc chắn là thế. |
[규현] 그런 걸 거예요, 네 | - Ừ, cứ cho là vậy đi. - Chắc chắn là thế. |
[다희] 이 일로 하정 씨가 마음이 변할 수도 | - Ừ, cứ cho là vậy đi. - Chắc chắn là thế. Tôi nghĩ chuyện này có thể khiến Ha Jeong… |
- [진경] 있을 거 같아 - [다희] 있을 것… | Tôi nghĩ chuyện này có thể khiến Ha Jeong… - Cô ấy có thể đổi ý. - Đúng. |
저도 그럴 것 같아요 | - Cô ấy có thể đổi ý. - Đúng. |
- 저는 아니라고 봐요 - [다희] 아니야? | - Không nghĩ vậy. - Không? |
- [진영] 저도 아니라고 봐요 - 하정 씨는 | - Tôi cũng thế. - Chắc cô ấy |
계속 맞춰 주고 계속 좋아할 거예요 | sẽ tiếp tục hùa theo và thích cậu ấy. |
- [진경의 놀란 숨소리] - 그니까 매일 싸우고 매일 풀고 | sẽ tiếp tục hùa theo và thích cậu ấy. Họ sẽ cãi cọ rồi lại làm lành. |
약간 이런 | - Chắc là như vậy rồi. - Có thể. |
- 이런 연애를 할 거 같은 느낌 - [진영] 그런 커플이 될 거 같아 | - Chắc là như vậy rồi. - Có thể. |
- [우아한 음악] - [시은] 이거 뭐지? | Cái gì đây? Hoa hồng à? |
장미? | Cái gì đây? Hoa hồng à? THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK |
[원익] 어? 장미지 않을까? | THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK Anh nghĩ là hoa hồng. |
- [시은] 그치? - [원익] 응 | - Phải ha? - Ừ. |
아, 우리 진짜 만약에 지금 지옥도에 있었으면 | Nếu lúc này vẫn ở Đảo Địa Ngục, |
[시은] 응 | Nếu lúc này vẫn ở Đảo Địa Ngục, |
- 뭐 했을까? - [시은] 그니까 | - mình sẽ làm gì nhỉ? - Nhỉ? |
이거 하트 꽃 같아, 귀엽지? | Cánh này như trái tim. Dễ thương nhỉ? |
- [원익] 음, 귀엽다 - [시은의 웃음] | Ừ, dễ thương. |
왕, 예쁘당 | Đẹp quá. |
[시은] 음 | |
[웃음] | |
- [원익] 게임할까? - [시은] 그래, 무슨 게임? | - Em muốn chơi trò gì không? - Trò gì? |
[원익] 끝말잇기? | - Trò nối từ nhé? - Được. |
- [유쾌한 음악] - 어, 그래 | - Trò nối từ nhé? - Được. |
- [MC들의 웃음] - [규현] 우와, 끝말잇기 | - Thật hả? - Thôi nào. |
[한해] 오, 클래식하다 원익, 레츠 고, 한번 가 보자 | - Thật hả? - Thôi nào. Điển hình. Tiến lên, Won Ik. |
무슨 끝말잇기야 | Đùa tôi chắc? |
[원익] 끝말잇기? | - Trò nối từ nhé? - Được. |
어, 그래 | - Trò nối từ nhé? - Được. |
[원익] 벌칙은 상대의 한… | Người thua phải nói một điều họ thích ở người kia, |
'나는, 뭐, 외모든 성격이든' | Người thua phải nói một điều họ thích ở người kia, |
'이게 되게 호감이었다' | bất cứ gì, ngoại hình hoặc tính cách. |
- 말해 주기, 솔직하게? - [원익] 응응 | - Phải nói thật à? - Ừ. |
아, 근데 이게 벌칙으로 해야 될 게 아니라 | Nhưng sao không nói luôn, cần gì phải biến thành hình phạt? |
약간 솔직하게 말해 줄 수 있는 거 아닌가? | Nhưng sao không nói luôn, cần gì phải biến thành hình phạt? |
[호응] | |
그럼 내가 솔직하게 하나 말할 테니까 | Hay mỗi người nói một điều? |
너도 하나 말해 | Hay mỗi người nói một điều? |
어, 그래 | Được. |
[원익] 아, 근데 나는 | Lúc nãy anh có nói rồi, |
그냥 아까도 말했기는 했는데 | Lúc nãy anh có nói rồi, |
- [잔잔한 음악] - 뭐, 외형적으로도 되게 내가 | về ngoại hình, em đúng hình mẫu lý tưởng của anh. |
내 이상형에 가까웠는데 | về ngoại hình, em đúng hình mẫu lý tưởng của anh. |
그런 대화 하면서 더 매력적이었던 거 같아 | Nhưng khi nói chuyện, anh thấy em cuốn hút hơn. |
- [시은의 호응] - 뭔가 더 생각보다 | Nhưng khi nói chuyện, anh thấy em cuốn hút hơn. Có thể anh chưa hiểu hết em, |
뭐, 생각이 깊은 거 같기도 하고 | nhưng anh thấy em là người chu đáo. |
- 잘은 모르겠지만 - [시은의 호응] | nhưng anh thấy em là người chu đáo. |
[원익] 뭐, 그런 부분들이 더 이렇게 | Những điều đó ở em |
[시은의 호응] | đã thu hút anh. |
내가 더 호감을 느꼈던 거 같아 | đã thu hút anh. |
[시은의 호응] | đã thu hút anh. |
[시은] 어, 되게 | Em thấy dễ nói chuyện với anh. |
나랑 코드도 잘 맞고 | Em thấy dễ nói chuyện với anh. |
나는 귀여운 게 되게 좋은데 | Em thích con trai dễ thương, và em thấy anh có nhiều điểm dễ thương. |
귀여운 면도 많고 이래서 | Em thích con trai dễ thương, và em thấy anh có nhiều điểm dễ thương. |
어, 마음이 좀 많이 열렸, 열린 거 같아 | Em đã cởi mở nhiều với anh. |
- [원익] 음 - [시은] 응 | |
그 시점이 언젠데? | Em bắt đầu cởi mở khi nào? |
그 시점이 | Chắc là sau khi tới đây. |
- 여기 와서? - [원익] 오 | Chắc là sau khi tới đây. |
그랬구나 | Ừ. |
[웃으며] 고마워 | Cảm ơn em. |
[유쾌한 음악] | |
- [MC들의 웃음] - [다희] 어떡해 | - Trời, không. - Khó xem ghê. |
- [진영] 고장 났다 - [웃음] | - Trời, không. - Khó xem ghê. |
- [함께 웃는다] - [원익] 고마워 | - Cảm ơn em. - Sao anh lại… |
- 아니, 진짜 왜 이렇게 - [원익] 어, 왜? 왜? | - Cảm ơn em. - Sao anh lại… Hả? |
약간 로보트 같은 거 알지? | Hả? Anh nói như robot ấy. |
- 아니, 왜, 왜, 왜? - [시은] 로보트 같잖아 | - Vì sao? Anh cảm ơn em thôi mà. - Như robot vậy. |
고마운 거 고맙다고 말하는데, 왜 | - Vì sao? Anh cảm ơn em thôi mà. - Như robot vậy. Ai lại dừng 30 giây rồi mới "cảm ơn"? |
[시은] '고마워' 30초 뜸 들이다 말하는 사람이 어디 있어 | Ai lại dừng 30 giây rồi mới "cảm ơn"? |
- 아, 그래? - [시은] 응 | - Thật à? - Phải. |
알겠어 | Rồi. |
[웃음] | |
[원익] 왜 웃지? | Có gì buồn cười? |
나보다 더 부끄러움이 많은 사람 처음 봐서 | Em chưa từng gặp ai rụt rè hơn em. |
- [원익] 진짜? - 어 | - Thật hả? - Vâng. |
나 그렇게 안 부끄러워 | - Thật hả? - Vâng. Anh đâu rụt rè đến thế. |
[시은] 에이, 진짜야? | Nào, thật sao? |
솔직해지기, 오늘부터 솔직해지기 | Từ giờ nói thật nhé. |
- [원익] 어 - 약속 | - Ừ. - Ngoắc tay thề. |
[원익] 알겠어 | Thề. |
[시은이 웃으며] 도장 찍었는데 진짜야 | Giờ chốt rồi nhé. - Nghiêm túc đấy. - Được. |
- [웃으며] 오케이, 오케이 - [시은] 어 | - Nghiêm túc đấy. - Được. |
[원익] 다음에 또 같이 수영하면 좋겠다 | Mong là mình lại được đi bơi với nhau. |
- [시은] 응, 그러니까 - [원익] 어떨 거 같아? | Mong là mình lại được đi bơi với nhau. - Em cũng thế. - Ý em sao? |
나랑 다음에 같이 수영할 생각이 있어? | Muốn đi bơi lại với anh không? |
- [부드러운 음악] - [시은의 웃음] | Muốn đi bơi lại với anh không? |
꼭 수영이어야 돼? | - Có buộc phải là đi bơi không? - Không cần thế. |
[원익] 아, 수영 수영은 아니어도 돼 | - Có buộc phải là đi bơi không? - Không cần thế. |
아니어도? 어 | - Có buộc phải là đi bơi không? - Không cần thế. |
- 뭐, 또 다른 어떠한, 뭐 - [시은] 어 | Có thể làm gì đó khác, như đi nhà hàng sang chảnh chẳng hạn. |
- 맛있는 걸 먹을 수도 있는 거고 - [시은] 응 | Có thể làm gì đó khác, như đi nhà hàng sang chảnh chẳng hạn. |
뭐, 굳이, 뭐, 딱히 수영을 안 해도 되겠지? | Chắc không cần phải là đi bơi. |
다음에 맛있는 거 또 먹으면 되지 | Nhà hàng sang chảnh được đó. - Ừ. Em chắc chứ? - Anh tự nhiên lên sẽ tốt hơn đó. |
[원익] 오케이, 확실해? | - Ừ. Em chắc chứ? - Anh tự nhiên lên sẽ tốt hơn đó. |
조금 더 자연스러우면 재밌을 거 같아 | - Ừ. Em chắc chứ? - Anh tự nhiên lên sẽ tốt hơn đó. |
- [원익] 아, 그래? - [시은이 웃으며] 응 | - Thế à? - Vâng. |
응, 오케이 | Rồi. |
[잘박거리는 소리] | |
하 | |
안 부끄러운 척하지만 되게 부끄러워하고 있어요, 예 | Cậu ấy giả vờ không dè dặt, nhưng có đấy. |
아니, 그니까 저는 약간 공인 중개사 같은 | Tôi thích thấy sự tự tin của Won Ik |
그런 직업을 갖고 있으면서 일하는 모습이 | Tôi thích thấy sự tự tin của Won Ik |
그 어느 때보다 원익 씨가 | khi xem cậu ấy làm công việc môi giới nhà đất. |
- 당당해 보여서 보기 좋았는데 - [MC들의 호응] | khi xem cậu ấy làm công việc môi giới nhà đất. |
- 탕에서는 약간, 끝말잇기부터 좀 - [한해] '탕에서' | Nhưng chơi nối từ trong bồn tắm thì có hơi… |
- 스파, 누나, 스파 - [진경] 많이 실망스러웠어요 | - Tôi thất vọng lắm. - Đó là spa. |
- 아, 탕… - [MC들의 웃음] | Ồ, bồn tắm… |
[익살스러운 음악] | |
- [진영] 갑자기 약간… - [진경] 예 | - Cô nói nghe như… - Phải. |
끝말잇기부터 '아, 왜 저러지?' 약간 그런 느낌이 있었어요 | Tôi cứ lấn cấn mãi từ lúc cậu ấy đề nghị trò đó. |
시은 씨가 아까 마지막에 한 말 중에 | Si Eun nói sẽ hay hơn nếu cậu ấy tỏ ra tự nhiên hơn. |
'다음엔 좀 더 자연스러웠으면 좋겠다' | Si Eun nói sẽ hay hơn nếu cậu ấy tỏ ra tự nhiên hơn. |
[진영] 저는 그 말이 좀 포인트인 거 같은데 | Cô ấy nói vậy là chuẩn lắm. |
시은 씨도 원래 낯을 되게 가리는 성격인데 | - Si Eun thường cũng rụt rè. - Phải. |
본인보다 남자가 더 낯을 가리니까 | Nhưng cô ấy phải dẫn dắt vì cậu ấy rụt rè hơn. |
어쩔 수 없이 리드한 느낌이었거든요 | Nhưng cô ấy phải dẫn dắt vì cậu ấy rụt rè hơn. |
- 맞아, 맞아 - [진영] 그래서 여기서 사실 | Phải. Cô ấy sẽ có cảm tình hơn nếu cậu ấy là người dẫn dắt cuộc nói chuyện. |
원익 씨가 조금 더 리드를 해 줬더라면 | Cô ấy sẽ có cảm tình hơn nếu cậu ấy là người dẫn dắt cuộc nói chuyện. |
시은 씨의 호감도가 올라가지 않았을까 | Cô ấy sẽ có cảm tình hơn nếu cậu ấy là người dẫn dắt cuộc nói chuyện. |
- [다희] 더 올라갔을 것 같아 - 그게 조금 아쉬웠던 거 같아요 | - Tôi cũng nghĩ thế. - Tiếc thật. - Ta cùng suy nghĩ. - Đâu đơn giản thế. |
- [한해] 남 일 같지 않습니다 - 근데 이게 어려운 게, 봐요 | - Ta cùng suy nghĩ. - Đâu đơn giản thế. |
저런 상황에서 좀 너무 부끄러워하는 것도 | Trường hợp đó, bên nữ sẽ thấy mất hứng khi bên nam quá rụt rè, |
별로거든요, 여자 입장에서 | bên nữ sẽ thấy mất hứng khi bên nam quá rụt rè, |
그런데 또 너무 능숙하게 리드하는 것도 별로야 | bên nữ sẽ thấy mất hứng khi bên nam quá rụt rè, - nhưng dẫn dắt khéo quá cũng vậy. - Phải. |
그러면 어쩌라는 거냐? | Vậy thì bên nam phải làm gì? |
- [한해] 아니… - [진경] 그니까 | Vậy thì bên nam phải làm gì? Phái nữ thích đàn ông không quá rụt rè, |
- 너무 부끄러워하지도 않으면서 - [진영] 중간 선을… | Phái nữ thích đàn ông không quá rụt rè, - biết dẫn dắt vừa đủ. - Ừ. |
자연스럽게 리드를 하는 그 중간 정도를 원하는 건데 | - biết dẫn dắt vừa đủ. - Ừ. - Họ muốn cân bằng. - Đâu có dễ. |
- [한해] 원익 씨도 노력했어 - 그게 사실 또 어렵죠 | - Won Ik cố gắng mà. - Nhưng khó quá. |
[한해] 막 '끝말잇기?' 했는데 탕 튕겨져 나가고 | - Won Ik cố gắng mà. - Nhưng khó quá. Cậu ấy gợi ý trò chơi, nhưng không thành. |
'수영?' 했는데 탁 튕겨져 나가니까 | Còn gợi ý về chuyện đi bơi nữa. |
지금 이제 뭐, 할 수 있는 게 없어요 | Còn gợi ý về chuyện đi bơi nữa. - Cậu ấy hết thứ để nói. - Đúng. |
[규현] 맞아요 | - Cậu ấy hết thứ để nói. - Đúng. |
[리드미컬한 음악] | NGÀY 3 |
"셋째 날" | NGÀY 3 |
[하정] 오빠 | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & LEE GWAN HEE - Gwan Hee. - Gì? |
- [관희] 응? - [하정] 뭐 해? | - Gwan Hee. - Gì? Anh đang làm gì đấy? |
어때, 컨디션 좀? | Anh thấy thế nào? |
[관희] 컨디션? 난 덕분에 잘 잤다니까 | Anh à? Anh ngủ ngon, nhờ em đấy. |
아니, 새벽에 한 번쯤 깨서 | Lẽ ra trong đêm em nên dậy |
나 잘 자고 있나 와서 | qua xem anh thế nào rồi đắp chăn cho anh chứ. |
이불도 좀 덮어 주고 해야 되는 거 아니야? | qua xem anh thế nào rồi đắp chăn cho anh chứ. |
너 혼자 이 큰 방에 | Em ngủ thoải mái một mình… |
- [하정] 아니… - 호의호식하면서 자고 있으면서 | - Nào. - …trong căn phòng lớn này. |
아니, 내가 분명 오빠한테 어제 얘기했잖아 | Anh không nhớ đêm qua em nói gì à? |
[익살스러운 음악] | Anh không nhớ đêm qua em nói gì à? |
[관희] 어? | - Hả? - Sao anh ra đây? |
[웃으며] 나름의 배려였구나, 진짜 | Cậu ấy tỏ ra chu đáo. |
[규현] 그래, 배려예요 배려였을 거예요 | Phải, chắc chắn thế. |
관희 씨 지금 속으로 | Có khi Gwan Hee tự nhủ, |
'나 진짜 멋있어'라고 생각하고 있을 거예요 | Có khi Gwan Hee tự nhủ, - "Mình ngầu ghê". - Ừ. |
- [한해] 그렇지 - [진경의 웃음] | Đúng. |
- 제가 알아요 - [MC들의 웃음] | Mình biết mà. - Phải. - "Mình biết mà". |
- [진경] '제가 알아요' - [웃으며] 제가 알아요 | - Phải. - "Mình biết mà". Mình biết mà. |
내가 그래서 말했잖아 분명 난 얘기했다고 | Em nói rõ là em không sao mà. |
그래 놓고서 왜 갑자기 이제 와서 '어, 덕분에, 뭐' 이러고 있어 | Nên giờ anh không thể vào đây rồi phàn nàn với em được. |
[관희] 가자, 밥 먹으러 | Đi ăn đi. |
[밝은 음악] | |
[하정] 잘 먹겠습니다 | Chúc ngon miệng. |
이렇게 먹어 봐, 맛있다 | Kết hợp với nhau rất ngon. |
- 딸기잼이야? - [하정] 응, 딸기잼이랑 버터랑 | - Mứt dâu à? - Mứt dâu và bơ. |
- [후루룩 마시는 소리] - 나 얼굴 많이 부었어? | Mặt em có sưng húp không? Có à? |
좀 부었지? | Có à? |
안 부었어? | Không à? Vẫn vậy. |
똑같아 | Vẫn vậy. |
- [하정] 음 - 어제도 부어 있었어 | - Hôm qua cũng húp lên mà. - Thế hả? |
아, 진짜? | - Hôm qua cũng húp lên mà. - Thế hả? |
- [유쾌한 음악] - [웃음] | |
[MC들의 웃음] | |
[한해] 와, 한 치 앞을 예상할 수 없다 | Cậu này thật khó đoán. |
[규현] 아, 관희 씨, 이야, 좋다 | Gwan Hee. - Hay quá đi. - Trời. |
아, 진경 누나 지금 너무 피곤해, 피곤한데 | Jin Kyung thấy mệt rồi. |
[한해] 누나 괜찮죠? | - Cô ổn chứ? - Là tôi thì sẽ đánh cậu ta. |
- 나였으면 한 대 때렸어 - [MC, 제작진의 웃음] | - Cô ổn chứ? - Là tôi thì sẽ đánh cậu ta. |
근데 하정 씨 이제 타격감이 없어요 [웃음] | Ha Jeong miễn dịch với kiểu đó rồi. Phải. |
[진영] 전혀, 전혀 | Phải. |
[규현] 저런 거에 | Không thấy phiền nữa. |
- 신경도 안 쓴다는 느낌이야 - [규현] 예 | - Cô ấy kệ. - Phải. |
[안내 방송 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로지옥' | - Địa ngục nóng nhất trần gian. - Lo quá. Anh? - Địa ngục độc thân. - Anh sợ. |
오늘부터 | Kể từ hôm nay, |
두 개의 지옥도가 하나로 합쳐집니다 | hai Đảo Địa Ngục sẽ nhập thành một. |
[하정의 탄성] | |
- [관희] 우와 - 대박, 대박 | Hay ghê. |
[들뜬 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[다희] 와 | |
그날이 왔다 | Ngày đó đã tới. |
[한해] 지금 하정 씨 어깨춤이 절로 나오네 | Ha Jeong có vẻ rất vui về tin này. Phải. |
- [진영의 호응] - [웃음] | Phải. |
오늘부터 전쟁이다 | Giờ vào cuộc chiến tổng lực rồi. |
[하정] 전쟁이야? | Anh nghĩ thế à? |
[잔잔한 음악] | |
우와, 여기는 진짜 커플이다 | - Họ như một cặp. - Đã bảo Ha Jeong thích cậu ấy mà. |
좋아한다니까요, 진짜 하정 씨가 | - Họ như một cặp. - Đã bảo Ha Jeong thích cậu ấy mà. |
[감미로운 음악] | |
- [MC들의 탄성] - [다희] 어머, 뭐야? | - Trời. - Gì vậy? Hả? |
저게 찐이에요, 저게 헬기 안에서가 찐이야 | Nói lên tất cả nhé. Chuyện trong trực thăng là thật. |
어, 진짜 자연스럽게 손잡았다? | - Nắm tay rất tự nhiên. - Trực thăng gợi ra nhiều điều. |
- [한해] 헬기 무서운 데구나 - [진영] 헬기가 진짜 중요해요 | - Nắm tay rất tự nhiên. - Trực thăng gợi ra nhiều điều. Đi lại quan trọng mà. |
[긴장되는 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
기대된다 | - Thú vị quá. - Ừ. |
그니까 | - Thú vị quá. - Ừ. |
[혜선] 안녕하세요 | Xin chào. |
[민영, 하빈] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[하빈] 안녕하세요, 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Hân hạnh. |
반갑습니다 | - Xin chào. - Hân hạnh. |
[혜선, 민영] 우와 | |
[민우] 안녕하세요 | Xin chào. |
[진석] 안녕하세요 | Xin chào. |
[감성적인 음악] | |
- [하빈] 아유, 반갑습니다 - [진석] 반갑습니다 | - Hân hạnh. - Hân hạnh được gặp các bạn. |
- [MC들의 탄성] - 아유, 뭐야, 뭐야 | Ô, gì thế này? |
진석 씨 보니까 반가워하네 | Cô ấy mừng khi gặp Jin Seok. |
[민영] 일단 보자마자 너무 웃겼어요 [웃음] | Gặp anh ấy buồn cười thật. |
사실 왔을 때 오빠가 자꾸 | Anh ấy cứ nhìn tôi rồi cười cười. |
아이 컨택으로 이렇게 웃는 거예요, 계속 | Anh ấy cứ nhìn tôi rồi cười cười. Tôi không muốn mọi người chú ý, nhưng không chắc giấu được, |
티를 내면 안 될 거 같은데 티 날 거 같아 가지고 | Tôi không muốn mọi người chú ý, nhưng không chắc giấu được, |
좀 일부러 피했거든요 | nên tôi cố không nhìn anh ấy. |
[잔잔한 음악] | |
- [시은의 놀란 탄성] - [원익] 근데 아무도 없다 | Không có ai ở đây. |
[하정] 아, 우리가 제일 먼저 왔나 봐 | Chắc bọn mình tới đầu tiên. |
- 바다에서 수영할 수 있다며 - [원익] 바다에서? | - Anh khoe bơi được ở biển nhé. - Biển? |
- 언제 보여 줄 거야? - [원익] 좀 있다 한번 할까? | - Khi nào bơi cho em xem? - Tí bơi nhé? |
- 나는 말고, 난 관전할래 - [원익의 웃음] | Em không bơi, chỉ xem thôi. |
[시은] 여기 있다가 그냥 바다에 둥둥 떠 있을 수도 있어 | Có khi em trôi đi mất. |
[원익] 아, 그래? 이쪽 | - Em nghĩ thế à? Bên này. - Dạ. |
- [하정] 아, 잡아 달라고 - [관희] 아, 잡아 달라고? | - Nắm tay em đi. - Nắm tay em à? |
- [하정] 어 - [관희] 알았어 | - Vâng. - Ừ. |
[MC들의 웃음] | - Trời ạ. - Hay quá đi. |
- [다희] 어떡해 - [규현] 너무 좋아, 너무 좋아 | - Trời ạ. - Hay quá đi. Tôi mê họ quá. |
[진영] 둘은 진짜 좀 잘됐으면 좋겠는데 | - Mong chuyện của họ có kết cục tốt. - Hay thật. Mong họ đến với nhau. |
[규현] 너무 좋아요 제발 끝까지 가라 | - Mong chuyện của họ có kết cục tốt. - Hay thật. Mong họ đến với nhau. |
- [한해] 한 5년 만난 커플 같아 - [진영] 진짜 | Cứ như một cặp già. |
- [규현] 진짜 제발 - [한해] 진짜 | - Đi mà. - Thật. |
- [하정] 아, 잡아 달라고 - [관희] 아, 잡아 달라고? | - Nắm tay em đi. - Nắm tay em à? |
- [하정] 어 - [관희] 알았어 | - Vâng. - Ừ. |
- [시은] 등장, 등장, 등장 - [흥미진진한 음악] | Đến nơi rồi. |
[원익] 뭐 하고 있을지 궁금한데? | Không biết họ đang làm gì. |
[관희] 못 봤던 사람들이 또 있겠네 | Em sẽ gặp những người mới. |
[하정] 저기 말소리가 들리는 거 같기도 하고 | Em nghe thấy tiếng họ nói. |
[시은] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [원익] 안녕하세요 - [시은] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [하빈] 어서 오세요 - [원익] 안녕하세요 | - Mừng trở lại. - Chào. - Xin chào. - Xin chào. |
[시은, 진석] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
안녕하세요, 안녕하세요 | Xin chào. |
- [따뜻한 음악] - 다 새로운 분들이구나 | Toàn người mình chưa gặp. |
안녕하세요 [놀란 소리] | Xin chào. |
- [원익] 와, 진짜… - [민우] 안녕하세요 | - Xin chào. - Thật là… Xin chào. |
- [원익] 안녕하세요, 안녕하세요 - [민우] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. |
[시은] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[민우] 가장 눈에 띄었던 첫인상은 | Ấn tượng ban đầu về Si Eun rất nổi bật. |
시은 씨였던 거 같습니다 | Ấn tượng ban đầu về Si Eun rất nổi bật. |
앞으로 계속 여기서 지낼 거니까 | Từ giờ bọn tôi sẽ ở cùng nhau, |
많이 친해졌으면 좋겠습니다 | nên mong là có thể thân hơn. |
눈에 띄셨던 분은 민우 님이에요 | Min Woo thực sự khiến tôi chú ý, |
왜냐하면 제가 좋아하게 생긴 외모에 | vì anh ấy đúng kiểu tôi thích và có vẻ là người nhẹ nhàng. |
뭔가 좀 순둥순둥한 느낌이셔서 | vì anh ấy đúng kiểu tôi thích và có vẻ là người nhẹ nhàng. |
약간 '대화 한번 해 보고 싶다' 생각은 했어요 | Có dịp nói chuyện với anh ấy thì tốt. |
[관희] 오 | |
[의미심장한 음악] | |
[하정] 안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | - Xin chào. - Bàn dài hơn rồi. |
[관희] 테이블이 더 길어졌구나 | - Xin chào. - Bàn dài hơn rồi. |
- [민우] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[하정의 가쁜 숨소리] | Xin chào. |
[하정] 안녕하세요 | Xin chào. |
[혜선] 아니, 너무 자연스럽게 이제 리드하면서 이제 | Anh ấy bước đi với cô ấy rất tự nhiên |
저랑 눈도 안 마주치고 그러고 들어오는 거예요 [웃음] | và còn chẳng thèm nhìn tôi. |
그래 가지고 한편으론 되게 괘씸했고 | Trong tôi có phần bực anh ấy, và có phần ghen nữa. |
한편으로는 질투도 좀 났고 | Trong tôi có phần bực anh ấy, và có phần ghen nữa. |
난 지옥도에서 어제 라면 끓여 먹었는데 | Tối qua tôi ở Đảo Địa Ngục và ăn mì. |
새로운 사람이랑 둘이서 | Nên nghĩ việc anh ấy thân thiết với người mới |
또 도란도란 얘기했을 거 생각하니까 | Nên nghĩ việc anh ấy thân thiết với người mới |
좀 그랬어요 | khiến tôi phiền lòng. |
[하정] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào. |
- [관희] 아, 오랜만이네요 - 안녕 | Lâu không gặp em. Chào anh. |
[관희] 오랜만이네요 | Lâu rồi nhỉ? |
천국도 재밌었나요? | Đảo Thiên Đường vui chứ? |
그냥, 뭐 | Cũng ổn. |
그렇구만 | Vâng. |
- 오고 가는 이 눈빛들 - [규현] 피 말려, 피 말려 | Bọn họ liếc nhau kìa. - Trời ạ. - Chưa gì đã căng thế này. |
- 벌써 피 말려, 와 - [한해] 아유, 진짜, 아! | - Trời ạ. - Chưa gì đã căng thế này. |
또 블루베리파이 먹었어요? | Anh lại ăn bánh việt quất à? |
어… | Ừ. |
네, 뭐, 먹었죠 | Ừ. |
예, 먹었어요 | Anh ăn một ít. |
얼굴 표정이 너무 좋네? | Trông anh có vẻ vui. |
- 잠을 좀 자 가지고 - [혜선] 잘 잤어요? | - Anh ngủ ngon mà. - Thế à? |
[관희] 그날은 너무 잠을 못 잤고 | Hôm trước, anh ngủ không ngon. Vâng. |
그렇구만 | Vâng. |
[관희] 아, 그러면은 | Bọn em ở đây suốt à? |
계속 여기 있었던 거야? | Bọn em ở đây suốt à? |
안 말해 줄 거야 | Em không nói cho anh đâu. |
[하정] 왔을 때 혜선 씨가 | Khi bọn tôi tới, Hye Seon có vẻ quan tâm tới Gwan Hee. |
관희 씨한테 관심을 보이는 거 같았어요 | Khi bọn tôi tới, Hye Seon có vẻ quan tâm tới Gwan Hee. |
뭔가 여자의 느낌으로는? | Cứ cho là linh tính phụ nữ. |
그래서 조금 그게 좀 신경 쓰였던 거 같아요 | Tôi có chút phiền lòng. |
- [민영] 오셨다 - [혜선] 오셨어 | - Họ đây rồi. - Họ tới rồi này. |
[하빈] 어서 오세요 | Chào mọi người. |
- [민규] 안녕하세요 - [규리의 놀란 소리] | Xin chào. |
[규리] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [잔잔한 음악] - [민규] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[민우] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [규리] 의자가… - [민규] 저 안쪽 들어갈래? | - Chỗ nào… - Em ngồi đó đi. Để anh ngồi đây. |
내가 이쪽에 앉을게 | Để anh ngồi đây. |
[민우] 들어가야 되나? | Anh ngồi đây. |
- [민규] 안녕하세요 - [시은] 오, 살아 돌아오셨네요 | - Xin chào. - Sống sót trở về rồi. |
- [민규] 살아 돌아왔습니다 - [규리의 웃음] | Sống khỏe mạnh. |
- [규리] 잘 지냈어? - [웃으며] 파이… | - Anh thế nào? - Ổn cả. |
잘 지냈지, 파이 먹었어? | - Anh thế nào? - Ổn cả. - Em ăn bánh chứ? - Có. |
[규리] 파이 먹었어 | - Em ăn bánh chứ? - Có. |
[하정] 아, 더워 | |
[리드미컬한 음악] | |
[관희] 민규 씨는 | Min Kyu tới Đảo Thiên Đường với người tôi để mắt tới, |
제가 호감을 가지고 있던 분과 천국도도 다녀왔기 때문에 | Min Kyu tới Đảo Thiên Đường với người tôi để mắt tới, |
앞으로 지낼 날들의 경쟁 상대가 또 될 수가 있고 | nên tôi nghĩ từ giờ cậu ấy có thể là đối thủ của tôi. |
자극도 조금 됐고 | Tôi thấy hơi bừng bừng. Tôi nghĩ từ hôm nay chuyện sẽ thú vị lắm đây. |
좀, 오늘부터 재밌는 일이 벌어질 거라고 | Tôi nghĩ từ hôm nay chuyện sẽ thú vị lắm đây. |
생각했던 거 같아요 | Tôi nghĩ từ hôm nay chuyện sẽ thú vị lắm đây. |
[혜선] 약간 본능적으로 여자분들부터 좀 쳐다보고 | Theo bản năng, tôi quan sát bên nữ trước. |
그다음에 이제 남자분들을 한번 살펴봤던 거 같아요 | Rồi tôi nhìn quanh xem bên nam. |
여자분들은 | Tôi thấy không có cô nào nổi bật cả. |
어, 딱히 인상이 깊었던 분은 없었어요 | Tôi thấy không có cô nào nổi bật cả. |
어, 저는 제 경쟁자는 없는 거 같아요 | Tôi không nghĩ có ai cạnh tranh được với tôi. |
[시은] 약간 독보적인 매력이지 않을까 | Chẳng ai đọ được sức quyến rũ của tôi. |
[시은의 웃음] | |
아, 저인 거 같아요 | Tôi nghĩ là tôi. |
좋은 조건을 갖고 있는 거 같아요, 제가 | Tôi có tố chất để chiến thắng. |
- [MC들의 탄성] - [다희의 웃음] | |
'쇼 미 더 머니' | Cứ như Show Me The Money. |
아, 근데 좀 살벌하지 않나요, 이게… | Căng thẳng rồi nhỉ? |
[다희] 나는 다 같이 모였을 때 그, 뭔가 팽팽한 그 | Khi họ ngồi cùng nhau, có chút căng thẳng nhỉ? |
- 미묘하게 느껴지지 않았어요? - [MC들의 호응] | Khi họ ngồi cùng nhau, có chút căng thẳng nhỉ? - Đúng. - Ai trông cũng… |
눈빛들이 | - Đúng. - Ai trông cũng… |
어, 너무 지금 숨죽이고 봤습니다 | Tôi cứ nín thở suốt lúc đó. Vui thật đấy. |
- 너무 재밌다, 우와 - [규현] 이야 | Vui thật đấy. |
[민영] 천국도 얘기 해 주세요 | Đảo Thiên Đường thế nào? |
[시은] 모르겠어요 | Cũng khó nói. |
- 같이 있을 땐 재밌거든요 - [민영] 오 | Ở với anh ấy rất vui, |
근데 이게 이성적인 감정인가? | nhưng không chắc là cuốn hút. |
- [민영] 저랑 똑같이 말한다 - [시은] 그쵸? | nhưng không chắc là cuốn hút. - Tớ cũng thấy thế. - Nhỉ? |
- [차분한 음악] - 저도 그랬잖아요, 남매였다고 | - Tớ cũng thấy thế. - Nhỉ? - Tớ có kể là anh ấy như anh trai. - Với tớ không thế. |
[시은] 아, 근데 저희는 남매는 아니었어요 | - Tớ có kể là anh ấy như anh trai. - Với tớ không thế. |
아, 그래요? | Vậy à? |
저희는 차라리 남매 케미였으면 편하게라도 있다가 왔는데 [웃음] | Nếu là vậy thì ít nhất tớ còn thoải mái. |
[민영] 저희는 장난 진짜 많이 치고 | Bọn tớ đùa nhau nhiều. |
장난이 아예 없고 장난을 칠 줄을 몰라요 | - Anh ấy không phải kiểu đó. - Anh ấy còn cõng tớ. |
[민영] 전 어부바하고 그랬는데 | - Anh ấy không phải kiểu đó. - Anh ấy còn cõng tớ. |
- 네? - [민영] 어부바… [웃음] | - Hả? - Cõng ấy. Ừ, hôm qua cậu kể rồi. |
- 아, 맞아, 어제 들었어요 - [민영의 웃음] | Ừ, hôm qua cậu kể rồi. Bọn tớ còn chẳng dám mơ vậy. |
저희는 뭐, 그런 건 꿈도 못 꾸고 그냥 꽃 뜯으면서 얘기하고 | Bọn tớ còn chẳng dám mơ vậy. - Cứ ngồi nhặt cánh hoa thôi. - Thế à? |
- [민영] 아, 진짜요? - 그것마저 부끄러워, 서로 막 | - Cứ ngồi nhặt cánh hoa thôi. - Thế à? - Trông anh ấy rụt rè quá. - Dễ thương. |
- [민영] 아, 귀엽다 - [시은] 그거 막… | - Trông anh ấy rụt rè quá. - Dễ thương. |
[민영이 웃으며] 아, 너무 웃겨 | Buồn cười thật. |
솔직히 좀 멘붕이 왔어요 | Thật sự điều đó khiến tớ bối rối. |
[민영의 호응] | |
어, 잘 모르겠어 | Tớ không rõ nữa. |
아, 근데 생각보다 좋았어요, 진짜 | Tớ có thời gian vui vẻ hơn tớ nghĩ. |
원래 천국도 막 그런 별생각 없었는데 | Tớ không trông đợi gì ở Đảo Thiên Đường, |
[규리] 가 봤는데 생각보다 너무 좋고 | nhưng ở đó thích thật. |
어, 진짜? | Đúng thế, nhỉ? |
어때요? 처음 간 분이랑 나중에 간 분이랑 달라요? | Thế nào? Anh chàng đầu tiên khác anh chàng thứ hai chứ? |
- 완전 달라요 - [규리의 호응] | Hoàn toàn khác. |
[혜선] 느낌도? | - Kể cả khí chất? - Ừ, khí chất nữa. |
느낌도 완전 달라요, 느낌이 | - Kể cả khí chất? - Ừ, khí chất nữa. Khác lắm ấy. |
[의미심장한 음악] | Khác lắm ấy. |
[하정] 혹시 궁금하신 분 있으세요? 이쪽에서 뭐 | Cậu có tò mò về ai ở đảo này không? |
[속삭이며] 민우 씨 어때요? | Min Woo thế nào? |
[규리] 민우 씨, 민우? | Min Woo à? |
되게 사람이 좋아 | Anh ấy rất tốt bụng. |
좋은 사람인 거 같아 | - Là người tốt. - Nhưng không phải gu cậu thích? |
[혜선] 근데 규리 씨 타입 아니죠? | - Là người tốt. - Nhưng không phải gu cậu thích? |
- [규리] 응? - [혜선] 규리 씨 타입 아니죠? | - Hả? - Không phải gu cậu? Về ngoại hình… |
아, 약간 외적인 이상형은 [웃음] | Về ngoại hình… - Trong ba người, anh ấy là gu của cậu? - Ừ. |
- 셋 중에는 민우 씨였는데 - [규리] 어, 셋 중엔 그랬는데 | - Trong ba người, anh ấy là gu của cậu? - Ừ. |
- 아직 티키타카가 조금… - [하정] 덜 되는? | Nhưng khi nói chuyện, bọn tớ không… - Hợp cạ? - Ừ. |
- [규리] 어, 덜 되는 느낌 - [하정] 민우 씨랑? | - Hợp cạ? - Ừ. - Với Min Woo à? - Phải. |
- [혜선] 민우 씨 - [규리] 응 | - Với Min Woo à? - Phải. |
근데 그게 약간 | Nhưng tớ không chắc |
'좀 제한되는 게 많아서 그런가?' 이런 생각이 들기도 하고 | có phải do những hạn chế ở đây hay con người anh ấy là vậy. |
아니면 원래 그런가 싶기도 하고 | hay con người anh ấy là vậy. |
[안내 방송 알림음] | Giờ các bạn sẽ chơi một trò theo cặp để có cơ hội ăn một bữa đặc biệt. |
[마스터] 지금부터 특식 데이트권이 걸린 | Giờ các bạn sẽ chơi một trò theo cặp để có cơ hội ăn một bữa đặc biệt. |
- 커플 게임을 하겠습니다 - [참가자들의 놀란 소리] | Giờ các bạn sẽ chơi một trò theo cặp để có cơ hội ăn một bữa đặc biệt. |
- [흥미진진한 음악] - 모두 수영복을 입고 | Mời thay đồ bơi |
- 해변으로 모여 주세요 - [혜선] 수영복 입으래! | - và tới bãi biển. - Đồ bơi! |
- 커플 게임? - [한해] 어? | Trò chơi theo cặp? |
- [다희] 커플 게임? - 그래, 결투 타임이야 | - Trò chơi theo cặp. - Đến giờ đấu rồi. |
- 우와, 여기서 어필해야 돼요 - [한해의 호응] | Cơ hội để bọn họ đốn tim đây. |
[혜선] 아, 기대돼, 뭐가 있을까? | Háo hức quá. Không biết sẽ là gì. |
어, 저게 뭐야? | Cái gì vậy? |
[민영] 뭐야, 뭐야? | Cái gì nhỉ? |
[하정] 이거 뽑아서 하는 건가 봐 | - Chắc sẽ bốc từ trong hộp. - Phải. |
튼튼한 거 같아 | - Trông cậu có vẻ rám nắng. - Trời. |
[탄성] | - Trông cậu có vẻ rám nắng. - Trời. |
아니, 이런 거 하면 안 돼 [웃음] | Lẽ ra không nên thế. Trời ạ. |
[참가자들의 웃음] | |
[하정] 나도 모르게 나왔어 | - Tớ cứ dán mắt nhìn. - Đô thật. |
[민영] 몸이 다 좋다 | - Tớ cứ dán mắt nhìn. - Đô thật. |
[하정] 세상에 | Ôi trời. |
[당찬 음악] | |
[하정] 아… | |
어디다 둬야 될지 모르겠네, 아 | Không biết phải nhìn đi đâu nữa. |
[흥미진진한 음악] | |
[마스터] 게임을 하기에 앞서 커플을 정하겠습니다 | Các bạn sẽ được ghép cặp trước khi trò chơi bắt đầu. |
상자에서 같은 색의 공을 뽑은 남녀는 커플이 됩니다 | Những ai chọn bóng cùng màu sẽ thành một cặp. |
[하정의 놀란 소리] | |
단, 검은 공을 뽑은 남자 한 명은 | Tuy nhiên, người chơi nam nào chọn phải bóng đen |
게임에 참여할 수 없습니다 | sẽ không được tham gia trò chơi. |
[원익] 이야, 씨 | Khỉ thật. |
- [하정] 와우 - 너무해 | Khắc nghiệt quá. |
[마스터] 그럼 지금부터 공 뽑기를 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ bắt đầu chọn bóng. |
아, 여기 있다 | Đây rồi. |
저 하얀색입니다 | Tớ được bóng trắng. |
- [시은] 빨간색 - [하정] 빨간색 | - Cậu được màu gì? - Đỏ. |
파랑! | Của tớ xanh dương. |
[마스터] 그럼 이제 남자 여러분께서는 | Bây giờ, mời người chơi nam lần lượt lấy bóng. |
차례대로 공을 뽑아 주세요 | Bây giờ, mời người chơi nam lần lượt lấy bóng. |
[흥미로운 음악] | |
[다희] 원래 민우 씨가 | Giữa Min Woo và Gyu Ri cũng có chút tình cảm nhỉ? |
규리 씨랑 살짝 시그널이 있지 않았었나요? | Giữa Min Woo và Gyu Ri cũng có chút tình cảm nhỉ? |
- 시은 씨도 민우 씨한테 있잖아요 - [규현] 예 | - Nhưng Si Eun cũng để ý cậu ấy. - Phải. |
- [민우] 어? - [하빈] 와우 | |
와… | |
[MC들의 안타까운 탄식] | Ôi, không. Thôi nào! |
[다희] 어떡해, 아, 정말 | Ôi, không. Thôi nào! - Không, Min Woo. - Thật sự. |
- 아, 민우! - [진영] 진짜… | - Không, Min Woo. - Thật sự. |
아, 근데 검은색 바지부터 불안했어 | - Cậu ấy mặc quần đen nên gặp xui rồi. - Sao xui thế? |
[다희] 이렇게 운이 없을 수가 있나? | - Cậu ấy mặc quần đen nên gặp xui rồi. - Sao xui thế? |
- [어두운 음악] - [민우] 어? | CHOI MIN WOO BỊ LOẠI TRONG TRÒ CHƠI THEO CẶP |
- [하빈] 와우 - 와… | CHOI MIN WOO BỊ LOẠI TRONG TRÒ CHƠI THEO CẶP |
[관희의 웃음] | CHOI MIN WOO BỊ LOẠI TRONG TRÒ CHƠI THEO CẶP |
- [관희] 맙소사 - 검은 공? | - Thật tình. - Bóng đen sao? |
- [하빈] 우와, 와우 - [웃음] | |
[관희] 맙소사 | - Trời. - Thật sự. |
[놀란 탄성] | |
- 처음부터 검은색 나왔어 - [민영] 대박 | - Anh ấy chọn phải bóng đen. - Ôi. |
[민우] 이야, 확률 | Xác suất bao nhiêu? |
[민우] 아, 이게 레전드인데 | - Trời. - Không thể tin nổi. |
대박 [놀란 탄성] | Không thể nào. |
20%도 안 되는 확률인데 | Xác suất dưới 20%. |
와, 이거는 아닌데 | Thế này sai quá. Người đầu tiên lại trúng bóng đen? |
어떻게 처음부터 폭탄을 뽑아? | Người đầu tiên lại trúng bóng đen? |
[박진감 넘치는 음악] | |
[마스터] 초록색 공을 뽑은 안민영, 박민규 | An Min Young và Park Min Kyu được bóng xanh lục. |
빨간색 공을 뽑은 | Yun Ha Jeong và Son Won Ik có bóng đỏ. |
- 윤하정, 손원익 - [웃음] | Yun Ha Jeong và Son Won Ik có bóng đỏ. |
파란색 공을 뽑은 최혜선, 이관희 | Choi Hye Seon và Lee Gwan Hee có bóng xanh dương. |
또 만났네? | Lại gặp rồi. |
흰색 공을 뽑은 유시은, 윤하빈 | Yu Si Eun và Yun Ha Bin có bóng trắng. |
약간 자동 확정 같은데? | Chỉ còn lại một quả cuối. |
[마스터] 노란색 공을 뽑은 김규리, 이진석 | Kim Gyu Ri và Lee Jin Seok có bóng vàng. |
나 좀 이길 수 있을 거 같지 않아? | Có vẻ như tớ thắng chắc nhỉ? |
[규리의 웃음] | |
오, 잘하실 수 있죠? | Mình làm được, nhỉ? |
- 잘할 수 있, 잘할 수 있죠 - [민규, 민영의 웃음] | Ù, mình sẽ làm tốt. |
- [진석] 안녕하세요 - [규리] 안녕하세요 | - Chào em. - Chào anh. |
[진석] 예 | Chào. |
[마스터] 이렇게 해서 다섯 커플이 완성됐습니다 | Giờ đã có năm cặp. |
오늘의 게임은 | Trò chơi hôm nay là tập squat theo cặp. |
커플 스쿼트입니다 | Trò chơi hôm nay là tập squat theo cặp. |
- [웃으며] 와 - [원익] 아… | |
[마스터] 커플 스쿼트입니다 | …tập squat theo cặp. |
[웃으며] 죄송해요 | Em xin lỗi. |
- [하정] 견뎌 - [민규가 웃으며] 괜찮아 | Không sao. |
[마스터] 남자가 여자를 안고 | Người chơi nam phải bế người chơi nữ |
신호음에 맞춰서 스쿼트를 하면 됩니다 | và làm động tác squat theo tiếng còi. |
여자가 떨어지거나 | Nếu bạn nữ ngã xuống hoặc bạn nam không squat theo tiếng còi, cặp đó sẽ bị loại. |
남자가 신호음에 맞춰 스쿼트를 하지 못하면 | hoặc bạn nam không squat theo tiếng còi, cặp đó sẽ bị loại. |
탈락입니다 | hoặc bạn nam không squat theo tiếng còi, cặp đó sẽ bị loại. |
오빠만 믿는다 | Nhờ cả vào anh. |
무조건 내가 1등 해야 돼 | Dù gì cũng phải thắng. |
자신? | Anh tự tin chứ? |
- 없지 - [규리의 웃음] | Anh tự tin chứ? Không hề. |
[마스터] 1등을 하는 커플에게는 특식으로 | Cặp đôi về nhất sẽ được thưởng |
랍스터와 시원한 맥주를 드립니다 | món tôm hùm và bia lạnh. - Bia à? - Em mát-xa chân cho anh nhé? |
[혜선] 주물러 줄까? | - Bia à? - Em mát-xa chân cho anh nhé? |
[혜선의 웃음] | |
- [웃으며] 무게 얼마나 쳐? - [원익의 웃음] | Anh nâng được bao nhiêu cái? Anh nâng được em chứ? |
무게, 나 정도 칠 수 있어? | Anh nâng được em chứ? |
- 빨간색 좋다 - [하정] 견뎌 | - Anh thích đỏ. - Nghiến răng đi. |
어 | - Anh thích đỏ. - Nghiến răng đi. |
아, 이건 진짜 자존심 싸움인데 | Đây là vấn đề tự tôn. |
진석 씨가 세지 않을까요, 이건? | Tôi nghĩ Jin Seok giỏi môn này. |
[강렬한 음악] | Các bạn nam, mời bế các bạn nữ lên. |
[마스터] 남자는 여자를 안아서 들어 주세요 | Các bạn nam, mời bế các bạn nữ lên. |
[민영이 웃으며] 어, 죄송해요! | Em xin lỗi. |
저기서 진짜 제일 먼저 지고 싶지 않겠다 | Không ai muốn bị rớt trước cả. - Jin Seok khỏe thật. - Thể hiện xem nào. |
- [한해] 진석 씨 너무 강력해 - 보여 줘, 보여 줘 | - Jin Seok khỏe thật. - Thể hiện xem nào. |
[마스터] 준비 | Sẵn sàng. |
[긴장되는 음악] | |
[호각 소리] | |
- [민영] 힘내세요 - [민규] 괜찮아 | - Anh làm được mà. - Anh làm được. |
[호각 소리] | |
[혜선] 나 이렇게 하는 거 괜찮아? | - Em làm vậy được chứ? - Ừ. |
[관희] 어 | - Em làm vậy được chứ? - Ừ. |
[호각 소리] | |
[규리가 웃으며] 심장 박동 장난 아니야 | Tim anh đập nhanh này. |
- 통통하지? - [규리] 어 | Tim anh đập nhanh này. - Đập thình thịch. - Ừ. |
[호각 소리] | - Đập thình thịch. - Ừ. |
벌써 힘들면 어떡해요? | Anh mệt rồi à? |
[이를 악물고] 안 힘들어 괜찮아 | Khó thật, nhưng anh ổn. |
- [호각 소리] - [민영의 웃음] | |
[호각 소리] | |
[하빈의 힘겨운 숨소리] | |
[호각 소리] | |
[하정] 모르겠어, 사실… | |
[원익의 힘겨운 소리] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[혜선] 좀 못해도 돼 | Anh không làm tốt cũng không sao. |
[호각 소리] | |
[민규의 힘겨운 소리] | |
- [민규] 빨라지는 거 같은데? - [호각 소리] | - Nhanh hơn này. - Anh chật vật. |
[시은] 아니, 지금 너무 잘하는 거 아니야, 다들? | Sao mọi người đều giỏi trò này vậy? |
[호각 소리] | Sao mọi người đều giỏi trò này vậy? |
[혜선] 아, 어떡해, 나 내려올게 | Úi, anh cứ bỏ em xuống nếu muốn. |
[호각 소리] | |
- [호각 소리] - 지금 몇 개 했지? | Bao nhiêu lượt rồi? |
[규리의 웃음] | Bao nhiêu lượt rồi? |
[호각 소리] | |
[민규의 힘주는 소리] | HƠN 40 LƯỢT SQUAT |
- [한해, 다희] 40개? - [규현] 40개를 넘게 했다고? | - Hơn 40? - Được hơn 40 lượt? |
- [규현] 우와 - 대단하다 | - Trời. - Tài thật. |
우와, 진짜 대단, 진짜 대단하다 | Điên quá đi. |
근데 진석 씨는 아직 되게 안정감 있어 보여서 | Nhưng Jin Seok vẫn ổn. Cá là cậu ấy còn được nhiều nữa. |
좀 더 할 수 있을 거 같은데 | Nhưng Jin Seok vẫn ổn. Cá là cậu ấy còn được nhiều nữa. |
- [흥미진진한 음악] - [민영] 매달리는 거 쉽지 않다 | Bám lấy anh thôi cũng mệt rồi. |
언제까지 하는 거야 | Còn bao lâu nữa? |
- [호각 소리] - [하빈] 내려갈 거 같은데? | Còn bao lâu nữa? - Anh làm rớt em mất. - Hả? Không. |
[시은] 어? 아니 | - Anh làm rớt em mất. - Hả? Không. |
- 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [하빈의 거친 숨소리] | Không. |
- [민규] 민영아, 꽉 잡아야지 - [호각 소리] | - Bám chắc vào. - Vâng. |
[하빈의 거친 숨소리] | - Bám chắc vào. - Vâng. |
[하빈의 힘주는 소리] | |
[하빈의 힘겨운 숨소리] | Yu Si Eun và Yun Ha Bin đã bị loại. |
[마스터] 유시은, 윤하빈 커플 탈락 | Yu Si Eun và Yun Ha Bin đã bị loại. YU SI EUN & YUN HA BIN BỊ LOẠI SAU 44 LƯỢT SQUAT |
- [시은] 잘했어 - [하빈] 고생했어, 고생했어 | YU SI EUN & YUN HA BIN BỊ LOẠI SAU 44 LƯỢT SQUAT - Làm tốt lắm. - Em nữa. |
- [남자들의 거친 숨소리] - [호각 소리] | |
민영아, 미안해 | Xin lỗi em, Min Young. |
- [민영의 아쉬운 탄성] - 떨어뜨릴 것 같아, 미안해 | Chắc anh để rớt em mất. Xin lỗi. |
[마스터] 안민영, 박민규 커플 탈락 | An Min Young và Park Min Kyu đã bị loại. |
- [호각 소리] - [비장한 음악] | |
[진석의 힘주는 소리] | |
[혜선] 두 팀 못 이겨 힘들면 내려놔 | Không thể đọ với họ. Nếu mệt cứ đặt em xuống. |
[호각 소리] | Không thể đọ với họ. Nếu mệt cứ đặt em xuống. |
- [하정] 아, 힘들면 그만해도 돼 - [호각 소리] | Nếu mệt thì anh cứ dừng. Thật đấy. |
진짜 | Nếu mệt thì anh cứ dừng. Thật đấy. |
[호각 소리] | |
- [남자들의 거친 숨소리] - [호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[관희] 힘들어? | Em mệt không? |
- [호각 소리] - [혜선] 그만할까? | Muốn dừng chưa? |
- [관희가 헉헉대며] 아니 - [호각 소리] | Chưa. |
- [규리의 웃음] - [진석의 힘주는 소리] | |
너무 보따리 아니야, 지금? | Em cứ như bao khoai tây vậy. |
[진석의 거친 숨소리] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[관희] 힘들어? | HƠN 70 LƯỢT SQUAT Mệt chưa? |
- [규현] 70개? - [한해] 엥? | - Bảy mươi lượt? - Hả? - Gì cơ? - Tới 70 lượt? |
- [진경] 70개를 했다고? - 아, 근데 원익 씨가 엄청 의외다 | - Gì cơ? - Tới 70 lượt? - Không ngờ Won Ik làm tốt vậy. - Phải. |
- [규현] 예 - [진영] 원익 씨 | - Không ngờ Won Ik làm tốt vậy. - Phải. |
아니, 원익 씨가 아주 근성 있으시네 | - Won Ik kiên cường thật. - Phải. |
저분은 운동하는 분도 아니고 공인 중개사신데 | Cậu ấy đâu phải vận động viên, môi giới mà. |
- [다희] 정말 - [MC들의 웃음] | Thật tình. |
- [호각 소리] - [시은] 근데 진짜 오래 하는데? | - Họ trụ lâu thật. - Phải. |
- [규리의 웃음] - [호각 소리] | |
- 와, 빡세네 - [호각 소리] | Điên quá. |
[호각 소리] | |
- [호각 소리] - [혜선] 잘했어 | Làm tốt lắm. |
고생했어, 고생했어 | Anh làm tốt lắm. |
[마스터] 최혜선, 이관희 커플 탈락 | Choi Hye Seon và Lee Gwan Hee đã bị loại. BỊ LOẠI SAU 74 LƯỢT SQUAT |
[혜선의 비명] | BỊ LOẠI SAU 74 LƯỢT SQUAT |
[흥미진진한 음악] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[호각 소리] | |
[민영의 웃음] | |
[호각 소리] | |
- [민규] 오, 좋다, 오 - [호각 소리] | Dáng đẹp lắm. |
- 오, 지금 표정 멋있어 - [민영] 와, 장난 아니다 | - Trông ngầu quá. - Không phải đùa đâu. |
[민규] 오 | - Rồi! - Điên rồ thật. |
- [호각 소리] - 오, 진짜 대박 | - Rồi! - Điên rồ thật. |
[호각 소리] | |
파이팅, 파이팅, 파이팅! | Cố lên! Cậu làm được. |
아, 근데 진짜 멋있어 지금 멋있어 | Các cậu trông ngầu quá. |
[하정] 내가 그만하고 싶어 | Em muốn dừng. |
와, 대박 | Thật là khó tin. |
- 원익 씨 이길 수도 있을 것 같아 - [진영] 둘 다 이제 한계다 | - Bọn họ đến giới hạn rồi. - Có khi Won Ik lại thắng. |
[호각 소리] | |
- [원익의 힘주는 소리] - [호각 소리] | |
- [하정] 아, 나 떨어질 거 같아! - [원익의 힘주는 소리] | Chắc em rớt mất. |
[호각 소리] | |
[시은] 너무 아슬아슬해 | Bọn họ còn không bám nổi. Dùng tay đi. |
- 못 보겠어 - [원익의 힘주는 소리] | Không dám xem nữa. |
[진석이 헉헉대며] 안 되겠다 | Anh chịu thôi. |
설마? | Không thể nào. |
- 설마 - [한해] 진석? | - Thật à? - Jin Seok? |
[호각 소리] | |
[원익의 힘주는 소리] | |
[호각 소리] | |
우와, 우와! | |
[원익의 힘주는 소리] | Anh chịu thôi. |
- [진석이 헉헉대며] 안 되겠다 - [규리의 웃음] | Anh chịu thôi. |
- [힘찬 음악] - [참가자들의 놀란 탄성] | |
[원익의 힘주는 소리] | |
- 안 되겠다 - [규리의 웃음] | Anh chịu thôi. |
[참가자들의 놀란 탄성] | - Không! - Không thể nào! |
- [민영] 대박! - [민규] 대박! | - Không! - Không thể nào! |
[마스터] 김규리, 이진석 커플 탈락 | Kim Gyu Ri và Lee Jin Seok đã bị loại. |
[하정] 너무 수고했어 | Kim Gyu Ri và Lee Jin Seok đã bị loại. Anh làm tốt lắm. |
우와, 너무 수고했어 | HA JEONG & WON IK THẮNG Làm tốt lắm. |
[MC들의 놀란 탄성] | |
[규현] 우와! | |
- [진경] 우와! - 대박이다, 와 | - Điên quá. - Thật hả? |
- [다희] 진짜? - [진경] 대박이다 | Không thể nào. Không ngờ đấy. |
이건 정말 상상도 못 했어 | Không ngờ đấy. |
원익 씨 대박이야 이게 무슨 일이야, 이게? | Won Ik giỏi thật. Không thể tin nổi. |
[다희] 소름 돋았어 | Won Ik giỏi thật. Không thể tin nổi. |
- [하정] 멋있는데? 잘했어 - [민규] 대박! | - Anh giỏi quá. Tốt lắm. - Trời. |
[참가자들의 놀란 탄성] | |
[당찬 음악] | |
- 대박, 대박이다 - [민영] 대박이다, 완전 반전 | - Điên thật. - Không ngờ đấy. |
[시은] 우와, 진짜 잘한다 | - Tuyệt vời. - Anh quá giỏi. |
[마스터] 특식 데이트권을 건 커플 게임 | Đội thắng trò chơi theo cặp, |
최종 우승을 한 손원익, 윤하정 커플은 | Son Won Ik và Yun Ha Jeong sẽ được ăn một bữa đặc biệt. |
특식을 받으시게 됩니다 | Son Won Ik và Yun Ha Jeong sẽ được ăn một bữa đặc biệt. |
[하정의 환호성] | Son Won Ik và Yun Ha Jeong sẽ được ăn một bữa đặc biệt. Đập tay nào. Làm tốt lắm. |
하이 파이브 잘했어, 잘했어, 잘했어 | Đập tay nào. Làm tốt lắm. |
[시은] 원익 씨가 사실 꼴찌 할 줄 알았는데 | Tôi cứ nghĩ Won Ik sẽ bị loại đầu tiên, |
일등을 하셔 가지고 '와, 진짜 의외다' | nhưng anh ấy lại chiến thắng. Tôi thật sự bất ngờ. |
약간 멋있을 틈 없이 놀랐다고 해야 되나? | Tôi quá choáng, còn chưa kịp tỏ ra ngưỡng mộ anh ấy. Thật sự… |
[웃으며] 너무… | Tôi quá choáng, còn chưa kịp tỏ ra ngưỡng mộ anh ấy. Thật sự… |
너무 좋았어요 [웃음] | Tôi thích lắm. |
이번 게임 하면서 완전 다르게 봤던 거 같아요 | Trò chơi này khiến tôi nhìn anh ấy với con mắt khác. |
[마스터] 그리고 오늘은 게임을 함께 한 커플끼리 | Hôm nay, các cặp cùng đội trong trò chơi |
일대일 점심 데이트를 하겠습니다 | sẽ ăn trưa riêng với nhau. |
잠깐, 민우 씨는 뭐야, 그러면? | Vậy còn Min Woo? |
아, 안 풀리네, 진짜 | Với cậu ấy chẳng suôn sẻ gì. |
- [원익] 어떻게 하정이 덕분에 - [하정] 아니, 뭐, 나 덕분이야 | - Mình được ăn tôm hùm nhờ em đấy. - Thôi mà. Em có làm gì đâu. |
- [밝은 음악] - [원익] 랍스터를 먹게 됐네? | - Mình được ăn tôm hùm nhờ em đấy. - Thôi mà. Em có làm gì đâu. Em đâu dám nhận công lao. |
[하정] 아니죠 | Em đâu dám nhận công lao. |
[원익] 와, 근데 우리 여기서 먹는 건 또 처음이지 않나? | - Lần đầu mình ăn ở đây nhỉ? - Phải. |
[하정] 그니까 | - Lần đầu mình ăn ở đây nhỉ? - Phải. |
[원익] 진짜 내가… | Anh thực sự… |
- [하정] 미쳤다 - [원익] 가시죠 | - Điên quá. - Mời em. |
[하정] 너무 맛있겠는데? | Tuyệt thật đấy. |
- 이거 뭐야? 옆에 뭐야? - [원익] 와, 뭐야? | - Cái gì đây? - Gì vậy? |
[하정] 왜 이렇게 푸짐해? | Nhiều đồ ăn quá. |
[원익의 감탄] | Sao to vậy? |
[원익] 와, 이거 왜 이렇게 커, 얘가? | Sao to vậy? |
[하정이 감탄하며] 분위기 너무 좋은데? | Không khí ở đây hay quá. |
건배할까요? | - Cụng ly nào? - Vâng. |
- [하정] 네, 네 - 네 | - Cụng ly nào? - Vâng. |
- 수고하셨습니다 - [원익] 네, 수고하셨습니다 | - Hôm nay làm tốt lắm. - Em nữa. |
[관희] 야, 저거 뭐야? 와 | Cái gì đây? |
- 아, 저거 특식인가 보다 - [발랄한 음악] | Chắc là bữa ăn đặc biệt. |
[관희] 저건 뭐 언제든지 먹을 수 있는 거잖아 | Chắc là bữa ăn đặc biệt. Cái đó lúc nào mình chẳng có. |
- [혜선] 치 - [관희] 안 먹어도 돼 | Cái đó lúc nào mình chẳng có. - Mình đâu có cần. - Trời. |
[혜선이 웃으며] 씨 | - Mình đâu có cần. - Trời. |
- [혜선] 다리 괜찮아? - [관희] 어, 다리 괜찮아 | - Chân anh ổn chứ? - Ừ. |
[혜선] 좀 후들, 팔이 후들거려? | - Anh mỏi tay không? - Một chút. |
- 어, 팔이, 아 - [혜선] 좀 후들거리지? | - Anh mỏi tay không? - Một chút. Chắc chắn là mỏi rồi. |
[관희] 어제 라면 많이 먹었나 봐? | Chắc em ăn nhiều mỳ lắm. Em nặng thật. |
- [혜선의 웃음] - [관희] 아휴, 무거워서 | Chắc em ăn nhiều mỳ lắm. Em nặng thật. |
[함께 웃는다] | |
와, 무거워 죽는 줄 알았어 | Anh cứ tưởng chết rồi. |
[혜선이 웃으며] 이, 씨 | Thật là. |
근데 나도 열심히 매달려 있었어 최대한 | Em cũng cố hết sức bám mà. |
[관희] 아, 그니까 내가 하면서 느낀 게 | Khi chơi trò này anh thấy một điều. |
- [혜선] 응 - [관희] 아, 여자분들도 엄청 | Khi chơi trò này anh thấy một điều. Anh thấy cũng khó cho |
이제 힘들구나라는 걸 내가 하면서 느꼈어 | Anh thấy cũng khó cho - bên nữ nữa. - Phải ha? Em phải bám chặt |
[혜선] 그치, 내가 몸에 최대한 찰싹 붙어 있어야 | - bên nữ nữa. - Phải ha? Em phải bám chặt để đỡ bớt sức nặng cho tay anh. |
팔 힘을 덜 쓰니까 | để đỡ bớt sức nặng cho tay anh. |
저기? | Kia à? |
우리도 고구마겠지, 뭐 | Chắc lại ăn khoai lang rồi. |
경치는 좋다, 그치? | Nhưng được cái cảnh đẹp. |
- [관희] 고구마를 좋은 데서 먹네 - [혜선의 웃음] | Ăn khoai lang ngắm cảnh. Cũng không tệ. |
좀 괜찮네 | Cũng không tệ. |
[혜선의 한숨] | |
[혜선] 그래 오늘은 탄수화물이네, 그래도 | Ít nhất hôm nay được ăn tinh bột. |
[웃음] | |
[관희] 이거 먹어 | Của em đây. |
[혜선이 놀라며] 고마워 | Cảm ơn anh. |
[관희] 이 껍질 먹어도 되는 거 아니야? | - Ăn vỏ có sao không? - Có đấy. |
그렇긴 해 | - Ăn vỏ có sao không? - Có đấy. |
[혜선] 오, 남자다잉 | Cục súc quá. |
어땠어, 어제? | Hôm qua thế nào? |
- [관희] 어제? - [혜선] 응 | - Hôm qua? - Vâng. |
- [잔잔한 음악] - 뭐 | À… |
재미는 있었어, 재미있었어 | Cũng khá vui. |
[혜선] 어제 일대일 대화를 먼저 신청한 거야? | Anh gọi cô ấy ra nói chuyện riêng à? |
[관희] 대화를 한 건 아니고, 이제 | Không phải vậy. |
- 너 가고 내가 이제 가려는데 - [혜선] 응 | Sau khi em đi, anh cũng định đi |
하정 씨가 온 거야, 내 차로 | thì Ha Jeong tới chỗ xe anh. |
[관희] 어, 그래 가지고 | Bọn anh gặp vậy đó. |
얘기를 많이 했지 | Rồi nói chuyện nhiều. |
[혜선] 아, 그럼 그때 차에서 다 얘기했었겠네? | Vậy chắc lúc lên xe thì anh biết tình hình. |
그 차에 딱 탔을 때 | Vậy chắc lúc lên xe thì anh biết tình hình. |
- 어 - [혜선] 하정 씨가 | - Ừ. - Ha Jeong kể với anh? |
[관희] 너도 엄청 놀랐을 거 아니야 | - Chắc em cũng ngạc nhiên. - Vâng. |
응 | - Chắc em cũng ngạc nhiên. - Vâng. |
그때도 니 생각이 났어 | Lúc đó anh nghĩ tới em. |
너가 그 얘기 만약에 내 옆에서 들었다면 | Lúc đó anh nghĩ tới em. Nếu cùng nhau nghe tin đó, |
[관희] 너가 또 리액션을 엄청 또 크게 했을 거 아니야 | chắc em sẽ phản ứng mạnh lắm. |
너의 리액션이 좀 생각이 났었어 | Anh hình dung ra phản ứng của em. |
[혜선의 웃음] | Anh hình dung ra phản ứng của em. |
나 눈 여기까지 떴어 | Em sốc quá, mắt như thế này này. |
- [관희] 어 - 여기까지 이렇게 | Em sốc quá, mắt như thế này này. |
[혜선의 웃음] | |
나는 너 무조건 갔을 거라 생각했는데 | Anh cứ nghĩ em sẽ quay lại Đảo Thiên Đường cơ. |
[혜선] 음 | |
별로 가고 싶은 사람이 없었어 | Chẳng có ai em muốn đi cùng. |
- 아, 진짜로? - [혜선] 응 | - Thế à? - Vâng. |
그렇구나 | Ra vậy. |
[관희] 되게 나는 뭔가 | Khi gặp lại em, |
너랑 이렇게 다시 | Khi gặp lại em, |
처음에 봤을 때는 좀 어색한 게 엄청 많았었거든 | sau khi xa cách một ngày, cảm giác rất khó xử. |
근데 좀 다시 뭔가 얘기하고 이렇게 하니까 | Nhưng lại nói chuyện với em như này khiến anh nhớ lại |
이제 그제 생각이 나 너랑 있었던 그날이 | thời gian mình bên nhau. |
이야 | |
오, 완전 다른 모습인데 | - Ở bên cô ấy, cậu ta khác quá. - Phải ha? |
- [규현] 그러니까 - [한해] 진짜 | - Ở bên cô ấy, cậu ta khác quá. - Phải ha? |
약간 되게 관희 씨가 편안해 보인다 | - Gwan Hee tỏ ra thoải mái với cô ấy. - Phải. |
[한해] 그러니까 | - Gwan Hee tỏ ra thoải mái với cô ấy. - Phải. |
이야, 이쪽 이 그림이 맞는 건가? [고민하는 소리] | Hai người này hợp nhau hơn nhỉ? |
[관희] 어, 어제 우리가 먹었을 때는 | Lúc mình ăn với nhau hôm đó, |
내가 좀 그나마 많이 먹은 편이야, 어제 | anh ăn nhiều hơn hẳn so với hôm qua. |
어제에 비해서 어제는 거의 안 먹었어 | Hôm qua anh chẳng ăn mấy. |
[혜선] 왜? | Tại sao? |
아, 입에 안 맞아서? | Anh không thích đồ ăn à? |
[관희] 안 맞는다기보다 좀 | Không phải vậy. Thì… |
뭐라 해야 될까? | Biết nói sao nhỉ? |
분위기가 좀 그랬던 거 같아, 뭐 | Biết nói sao nhỉ? Anh nghĩ là do tâm trạng. |
아, 그래? | - Thế à? - Ừ. |
[관희] 어, 몸도 좀 힘들고 그래 가지고 | Với cả anh hơi mệt. |
많이 안 먹었던 거 같아 | Với cả anh hơi mệt. |
[혜선] 기분이 좋았어요 | Cảm giác thật vui. |
'뭐, 이런 점에서 너가 생각났다 이런 점은 너가 좋았다' | Tôi vui khi anh ấy nghĩ tới tôi lúc bọn tôi xa cách và cách anh ấy nói điều anh ấy thích ở tôi. |
이렇게 얘기를 해 주니까 | và cách anh ấy nói điều anh ấy thích ở tôi. |
'하정 씨랑 천국도보다' | Điều đó khiến tôi nghĩ có lẽ anh ấy |
'나랑 갔던 천국도가 좀 더 좋았을 수도 있겠다' | thích đi cùng tôi hơn là với Ha Jeong. |
그런 게 좀 내심 좋았던 거 같아요 | Tôi cảm thấy rất vui. |
[관희] 넌 너만의 강점이 뭐라고 생각해? | Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì? |
여기 있는 여자분들 중에 | Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì? |
- [웃으며] 강점을 얘기하래 - [MC들의 웃음] | Cậu ta hỏi vậy thật sao? |
[진경] '저의 강점은요' | "Điểm mạnh của em là…" |
- 보통 코트에서 후배들 - [MC들의 웃음] | Chẳng phải câu đó để hỏi đồng đội chơi bóng rổ? - "Điểm mạnh của cậu là gì?" - Nhỉ? |
'야, 넌 너의 강점이 뭐라고 생각하냐?' | - "Điểm mạnh của cậu là gì?" - Nhỉ? |
- '슛하고 패스하고' - [규현] '저는 드리블이랑' | "Ném và chuyền". "Điểm mạnh của tôi là rê bóng, tốc độ và ghi ba điểm". |
'스피드, 삼 점 슛이요' 뭐, 이렇게 얘기하잖아 | "Điểm mạnh của tôi là rê bóng, tốc độ và ghi ba điểm". |
[MC들의 웃음] | "Điểm mạnh của tôi là rê bóng, tốc độ và ghi ba điểm". Cậu ấy hài hước thật. |
[관희] 넌 너만의 강점이 뭐라고 생각해? | Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì? |
- 여기 있는 여자분들 중에 - [발랄한 음악] | Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì? |
[혜선] 아, 뭐, 그래도 비율이나 | Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì? Em có vóc dáng và tỷ lệ cơ thể đẹp nhất. |
뭐, 몸매 같은 건 내가 제일 좋지 않을까 | Em có vóc dáng và tỷ lệ cơ thể đẹp nhất. |
[코웃음] | |
아 | |
- [혜선의 웃음] - [관희] 아 | |
그러면 내 강점은 뭐라고 생각해? | Vậy theo em, điểm mạnh của anh là gì? |
[혜선] 오빠? | Anh ấy à? |
[감미로운 음악] | |
오빠 잘생겼잖아 | Anh đẹp trai. |
뭐, 다들, 나머지는 뭐, 못생겼어? | Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à? |
나머지는 못생겼지 | Hội còn lại đều xấu. |
- [혜선] 나머지 못생겼지 - [웃음] | Hội còn lại đều xấu. |
[MC들의 감탄] | |
- 와, 최고의 대답이다, 와 - [진경] 근데 관희 씨 있잖아 | - Câu trả lời chuẩn chỉ. - Gwan Hee thích được khen. |
칭찬 듣는 거 좋아한다 | - Câu trả lời chuẩn chỉ. - Gwan Hee thích được khen. |
'다들 뭐, 나머지는 못생겼어?' 이러면서 좋아하는 거 봤어? | "Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à?" - Sau đó cậu ta cười nhỉ? - Phải. |
[다희가 웃으며] 어 | - Sau đó cậu ta cười nhỉ? - Phải. Có điều này tôi muốn nói. |
아니, 이 지점에서 하나 짚고 넘어가야 될 게 지금 | Có điều này tôi muốn nói. |
하정 씨와 다르게 지금 안 망설였습니다 | Có điều này tôi muốn nói. Khác Ha Jeong, cô ấy không do dự. |
[MC들의 탄성] | |
맞아, 관희 씨 망설이는 거 싫어해 | - Đúng. - Gwan Hee không thích thế. |
- [규현] 그래, 이걸 원했던 거야 - 중요한 포인트인데요? | - Đúng. - Gwan Hee không thích thế. - Cậu ta thích thế này. - Ừ. Phải. |
[한해] 그래 | Phải. |
다들, 나머지는 뭐, 못생겼어? | Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à? |
[혜선] 나머지는 못생겼지 | Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à? Hội còn lại đều xấu. |
- [웃음] - [감성적인 음악] | |
아, 너는 얼굴만 보는 스타일이야? | Em chỉ quan tâm ngoại hình sao? |
[혜선] 아니, 솔직히 나 일단 키가 1번이야 | Nói thật, chiều cao là quan trọng nhất. |
난 키가 1번이야 | - Chiều cao. - Thế à? |
키는 내가 제일 크긴 해 | Ở đây anh cao nhất. |
[관희] 어, 내가 저 | - Phải. - Anh cao nhất. |
어, 제일 크네 | - Phải. - Anh cao nhất. |
[관희] 호감이 가는 부분이 어떤 거냐라고 물어봤을 때 | Khi tôi hỏi Ha Jeong thích gì ở tôi, |
하정 씨는 그런 대답에 대해서 좀 피했잖아요 | cô ấy cố tránh phải trả lời. |
근데 오히려 혜선 씨는 | Trong khi đó, Hye Seon không hề do dự khi trả lời câu hỏi, |
그 얘기를 또 시원하게 또 해 주고 | Trong khi đó, Hye Seon không hề do dự khi trả lời câu hỏi, |
나한테는 조금 더 호감을 표현해 주는 느낌이고 | và cô ấy thể hiện rõ tình cảm của mình với tôi hơn. |
그 느낌에 확 호감도가 | Sự khác biệt trong thái độ của họ |
혜선 씨는 올라가고 | khiến tôi thấy Hye Seon cuốn hút hơn Ha Jeong. |
하정 씨는 좀 내려갔던 거 같아요 | khiến tôi thấy Hye Seon cuốn hút hơn Ha Jeong. |
- [다희] 어, 이거 나오네, 역시 - [진영] 오, 정확하네 | - Cậu ta nói đúng. - Giỏi đấy. |
- 오, 한해 - [다희] 한해 예리해 [웃음] | - Hanhae! - Sắc sảo lắm. |
- 아휴 - [진경] 저는 | - Trời. - Có điều này. |
'오, 관희 씨한테도 약간 이런 진중한 매력이, 부분이 있었나?' | Tôi hơi ngạc nhiên khi thấy sự nghiêm túc ở Gwan Hee. |
싶을 정도로 | khi thấy sự nghiêm túc ở Gwan Hee. |
유독 혜선 씨 앞에서는 | Khi ở cạnh Hye Seon, cậu ta điềm tĩnh hơn nhiều. |
좀 사람이 차분해지고 이렇게 장난만 치는 게 아니라 | Khi ở cạnh Hye Seon, cậu ta điềm tĩnh hơn nhiều. Cậu ta không chỉ đùa cợt, |
그냥 좀 자기 마음을 이렇게 좀 드러내더라고요 | mà còn có vẻ cởi mở hơn về bản thân. |
그런 게 좀 놀라웠어요 | - Tôi bất ngờ lắm. - Gwan Hee trêu cô ấy |
[다희] 그러니까 뭔가 관희 씨가 | - Tôi bất ngờ lắm. - Gwan Hee trêu cô ấy |
'전날 라면을 많이 먹었나 봐' 이렇게 장난을 딱 쳤는데 | khi hỏi có phải hôm trước cô ấy ăn nhiều mỳ không. |
하정 씨였으면 거기서 | Nếu là Ha Jeong, cô ấy sẽ đối đáp lại ngay. |
또 더한 장난을 이렇게 주고받고 했을 것 같은데 | Nếu là Ha Jeong, cô ấy sẽ đối đáp lại ngay. |
혜선 씨는 그거를 적당하게 이렇게 딱 그냥 받아 주더라고요 | Nếu là Ha Jeong, cô ấy sẽ đối đáp lại ngay. Nhưng Hye Seon chỉ cười theo. |
그러면서 이제 관희 씨가 농담을 좀 이제 덜 해 | Rồi Gwan Hee bắt đầu bớt đùa cợt và tỏ ra nghiêm túc hơn. |
그러면서 좀 진중한 얘기를 해 | Rồi Gwan Hee bắt đầu bớt đùa cợt và tỏ ra nghiêm túc hơn. |
그 상대에 따라서 달라지는 분인 거 같아요 | Thái độ thay đổi tùy cậu ta ở cùng ai. |
- 맞아 - [다희] 그래서 | Đúng vậy. |
혜선 씨가 좀 잘 어울릴 거 같은데 | Hye Seon có thể hợp hơn, nhưng từ quan điểm người xem, |
우리가 보는 관점에서는 | Hye Seon có thể hợp hơn, nhưng từ quan điểm người xem, |
하정 씨하고 좀 더 그림이 궁금하긴 하다 | thì cậu ta và Ha Jeong thú vị hơn. |
저희도 좀 재밌게 봐야죠 | Mình đáng được vui mà. |
[다희가 웃으며] 그게 꿀잼이야 | Xem bọn họ rất vui. |
[민규] 근데 왜 다 여기로 모이는 거야? | Sao bọn mình ngồi hết ở đây? |
[하정] 아, 그러니까 그냥 각자 쉴 사람 쉴까요? | Phải. Sao không đi nghỉ đi? |
저 한번 | Anh muốn… |
시은 씨랑 한번 얘기해 보고 싶어요 | nói chuyện với Si Eun. |
- [의미심장한 음악] - [시은의 호응] | |
- 어, 뭐야? - [다희] 아, 시은 씨, 아 | - Hả? - Muốn nói chuyện với Si Eun? |
시은 씨랑 한번 얘기해 보고 싶어요 | Anh muốn nói chuyện với Si Eun. |
[시은의 호응] | |
[진석] 저는 | Tớ sẽ nói chuyện với Min Young. |
민영 씨랑 얘기하고 오겠습니다, 네 | Tớ sẽ nói chuyện với Min Young. Ừ. |
[하정의 탄성] | |
[시은] 잠깐 양산 한 번만 가져가도 될까요? | Khoan. Chờ em đi lấy dù nhé. |
- [민우] 아, 양산, 네 - [시은] 네 | Khoan. Chờ em đi lấy dù nhé. - Dù à? Em lấy đi. - Dạ. |
- [민우] 갔다 오세요 - [시은] 네 | - Dù à? Em lấy đi. - Dạ. |
- 여기 구경 많이 해 보셨어요? - [부드러운 음악] | Anh đã đi xem quanh đây chưa? |
[민우] 아이, 아까 그 잠깐 한 거 말고는 없어서 | Chưa, nãy đi xem có chút thôi. |
- [시은의 호응] - [민우] 예 | - Vâng. - Ừ. |
[시은] 밥은요? 혼자 드셨어요? | Còn bữa trưa? Anh ăn một mình à? |
[민우가 헛웃음 치며] 저기서 혼자 앉아서 | Còn bữa trưa? Anh ăn một mình à? Ừ, ở bàn ăn. |
[시은] 아, 진짜? 외로웠겠다 | Thật sao? Chắc anh cô đơn lắm. |
거기 지옥도는 어땠어요? | Đảo Địa Ngục bên anh thế nào? |
[민우가 한숨 쉬며] 진짜 차라리 여기가 훨씬 나은 게 | Anh thấy bên này thích hơn hẳn. |
[시은의 웃음] | Anh thấy bên này thích hơn hẳn. |
[시은] 다들 그렇게 얘기하시는 거 같아 | - Mọi người đều nói vậy. - Bên đó không bằng phẳng. |
[민우] 울퉁불퉁해 가지고, 길이 되게 좀 힘들거든요, 험하고 | - Mọi người đều nói vậy. - Bên đó không bằng phẳng. Khó bước đi lắm. |
- [시은] 진짜요? - [민우] 네 | - Thế à? - Ừ. |
- 발 조심해요 - [시은] 네 | - Em bước cẩn thận. - Dạ. |
어? | |
감사해요 | - Cảm ơn anh. - Ừ. |
[민우의 옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
솔직히 제가 처음에 좀 얘기하자 해서 좀 놀라셨죠? 조금 | Em có bất ngờ khi anh muốn nói chuyện với em không? |
네, 놀랐… [웃음] | Có, một chút. |
[민우] 생각을 못 하셨나 봐요 | Có, một chút. - Em không ngờ à? - Không. |
- 못 하셨, 못 했어요 - [함께 웃는다] | - Em không ngờ à? - Không. |
- 못 하셨어 - [시은이 웃으며] 못 했어요 | Không sao? - Không hề luôn. - Thế à? |
- 아, 못 했어요? - [시은] 못 했어요, 전혀 | - Không hề luôn. - Thế à? |
왜냐하면 되게 엄청 이렇게 무뚝뚝해 보이셔 가지고 | Chỉ là anh có vẻ ít nói. |
[민우] 아, 그래요? | Chỉ là anh có vẻ ít nói. Vậy sao? |
[시은] 저는 근데 처음에 봤을 때 되게 | Khi mới gặp anh, |
수줍음 많으신 스타일이라고 생각했어요 | em nghĩ anh khá bẽn lẽn. |
- [민우] 아, 진짜 딱 봤을 때요? - [시은] 네 | - Mới gặp anh? - Dạ. |
- 낯을 좀 많이 가려서 - [시은의 호응] | - Ban đầu anh khá rụt rè. - Vâng. |
[민우] 근데 지금 그래도 좀 많이 | Nhưng giờ anh thấy quen hơn rồi. |
적응하고 있는 상태인 거 같아요 | Nhưng giờ anh thấy quen hơn rồi. |
[민우] 아니, 한번 다 처음 뵙고 하니까 | Có những người anh chưa gặp, |
- 얘기해 보고 싶어 가지고 - [시은] 응, 맞아, 어, 맞아요 | - nên anh muốn được nói chuyện. - Dạ. |
[민우] 어떤 성격인지도 좀 궁금하고 | Anh cũng tò mò về em nữa. |
어떤 성격인 거 같아요? | Anh nghĩ sao về em? |
- 되게 차분하신 거 같은데, 되게 - [시은의 호응] | Em có vẻ điềm tĩnh. Rất điềm tĩnh. |
잔잔하신 거 같고 | Rất điềm tĩnh. |
[시은] 오, 그래요? 음 | Thật à? Vâng. |
[민우] 좀 약간 그런 스타일? | Anh nghĩ vậy. |
음, 친해지면 달라요 | Lúc thân hơn thì em sẽ khác. |
[민우] 아, 친해지면 좀 약간 반대로? | Lúc thân hơn thì em sẽ khác. Em thay đổi hẳn à? |
- [시은] 어, 장난기가 되게 많고 - [호응] | - Em sôi nổi hơn. - Ừ. |
[시은] 좀, 네, 발랄한 스타일? | - Em trở nên vui vẻ. - Vui vẻ? |
[민우] 약간 발랄한? | - Em trở nên vui vẻ. - Vui vẻ? |
네, 약간 공존하는 거 같아요 두 가지가 | Phải, hai mặt đó cùng tồn tại trong em. |
[웃으며] 아 | - Cùng tồn tại à? - Em có nhiều nét cuốn hút. |
- 공존하는 느낌 - [시은] 다채로운 매력? | - Cùng tồn tại à? - Em có nhiều nét cuốn hút. |
[시은의 웃음] | |
[민우] 저도 약간 좀 친해지면 | Anh nói nhiều hơn khi ở cạnh |
- 말 되게 많아지는… - [시은] 그러실 거 같아요, 지금 | Anh nói nhiều hơn khi ở cạnh - người anh thân thiết. - Vâng. |
전 약간 상대에 따라 달라요 | Với em thì còn tùy em ở cạnh ai. |
낯가리면 저도 같이 가려서 엄청 부끄러워하는 타입? | Nếu người kia rụt rè thì em trở nên rất bẽn lẽn. |
같이 그냥, 두 명이 부끄러워하는 사람이 되는 거 | Cuối cùng thành ra hẹn hò mà cả hai cứ rụt rè. |
[함께 웃는다] | Cuối cùng thành ra hẹn hò mà cả hai cứ rụt rè. |
반대로 해 주기보다는 약간 | Em không làm ngược lại mà bắt chước người kia à? |
- [시은] 네, 네 - 제가 조용하면 | Em không làm ngược lại mà bắt chước người kia à? |
- 좀 같이 조용하게 해 주고 - [시은] 전 약간 같이 좀 이렇게 | Em không làm ngược lại mà bắt chước người kia à? Thường thì em hành động giống người ở cùng em. |
뭔가 색깔이 좀 입혀 가는 스타일이어 가지고 | Thường thì em hành động giống người ở cùng em. |
- [민우] 아, 진짜요? - [시은의 호응] | Thật à? |
- 오, 뭔가 되게 생기 있어졌어 - [진영] 오, 진짜요 | - Trời ạ. - Cô ấy vui vẻ hơn nhiều. Đúng thế. |
원익 씨랑 있을 때랑 좀 다르네요 | Cô ấy khác hẳn lúc ở cùng Won Ik. Min Woo cũng hay rụt rè và cần thời gian để quen với mọi người, |
아니, 민우 씨도 좀 부끄러움을 타는 성격이기도 하고 | Min Woo cũng hay rụt rè và cần thời gian để quen với mọi người, |
낯을 많이 가리기도 하는데 | Min Woo cũng hay rụt rè và cần thời gian để quen với mọi người, |
그런데도 또 시은 씨가 대화를 되게 자연스럽게… | - nhưng Si Eun khiến cậu ấy thoải mái. - Ừ, cậu ấy hay thế. |
[규현] 그러니까 민우 씨도 낯을 가리는데 | - nhưng Si Eun khiến cậu ấy thoải mái. - Ừ, cậu ấy hay thế. |
[다희] 그쵸, 그쵸? | - nhưng Si Eun khiến cậu ấy thoải mái. - Ừ, cậu ấy hay thế. Nhỉ? |
[진영] 아, 근데 민우 씨랑 원익 씨랑은 바이브가 완전 달라요 | Nhỉ? Nhưng Min Woo và Won Ik khác nhau mà. - Đúng. - Won Ik còn chẳng |
원익 씨는 아예 그냥 쳐다도 못 보는 느낌이고 | - Đúng. - Won Ik còn chẳng - nhìn vào mắt cô ấy. - Phải. |
민우 씨는 약간 수줍음을 간직하고 있으면서도 | Nhưng Min Woo vẫn nói rõ quan điểm dù đang rất rụt rè. |
- 할 말은 해 주는 - [다희] 맞아 | Nhưng Min Woo vẫn nói rõ quan điểm dù đang rất rụt rè. |
그러니까 시은 씨도 더 거기에 이제… | - Đúng. - Tôi nghĩ vì thế Si Eun… |
[규현] 약간 민우 씨는 멜로 눈빛이 좀 있는 거 같아요 | Min Woo có ánh nhìn mơ màng. |
약간 그윽하게 쳐다보는 그게 있어서 | - Ừ. - Có cách nhìn cô ấy riêng. |
- [다희] 맞아 - 완전 영혼이 있었어요, 시은 씨 | - Ừ. - Có cách nhìn cô ấy riêng. - Phải. - Si Eun trở nên sống động. |
[밝은 음악] | |
[민영의 웃음] | |
- [진석] 뭐 하고 지내셨습니까? - [민영] 저요? | Em thế nào? Em à? Em cũng ăn mỳ. |
저도 라면 끓여 먹었죠 | Em à? Em cũng ăn mỳ. |
- [진석] 라면? - 응 | - Mỳ hả? - Vâng. |
[진석] 어 어제 천국도 안 갔네요? | - Vậy là em không tới Đảo Thiên Đường. - Vâng. |
[민영] 응 | - Vậy là em không tới Đảo Thiên Đường. - Vâng. |
근데 생각보다 장작 패고 하는 거 재밌던데? | Thực ra anh thích bổ củi này nọ. |
- 재밌긴 한데, 재밌긴 한데 - [민영] 나도 너무 재밌던데? | - Em cũng thế. Thích lắm. - Vui mà. |
- 불이 안 지펴지더라, 맞지? - [민영] 아 | Nhưng nhóm lửa khó thật. |
그것만 힘들었어? | Đó là phần khó nhất à? |
- 아니, 니 못 봐서 힘들었지 - [민영의 웃음] | Khó là không được gặp em. |
[민영] 그게 이제 나와? | - Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em. |
- [잔잔한 음악] - 민영, 민영화됐노 | - Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em. |
[MC들의 웃음] | |
눈치, 눈치가, 아이고 | Cậu ấy biết phải nói gì. |
- 눈을 그윽하게 쳐다보면서 - [다희] '민영화됐노' | - Ánh mắt mơ màng. - "Chân sai sặt của em". |
- 아니, 니 못 봐서 힘들었지 - [민영의 웃음] | Khó là không được gặp em. |
[민영] 그게 이제 나와? | - Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em. |
- 민영, 민영화됐노 - [민영의 웃음] | - Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em. |
큰일 났노 | Anh gặp rắc rối rồi. |
미치겠다 | Buồn cười thật. |
내가 좀, 이래 좀 생각도 하고 했지 | Ý là anh vẫn nghĩ về em. |
음, 나도 했어 | Em cũng nghĩ về anh. |
- [진석] 진짜? - 어 [웃음] | - Thế à? - Vâng. |
- 아, 심장 아프네 - [민영의 웃음] | Tim anh nhói lên này. |
나 오빠 좀 보고 싶다 했어 | Em nói cả nhóm là em nhớ anh. |
- [진석] 아, 진짜? - [민영] 어 | - Thế à? - Vâng. |
- 좀 만족한다 - [민영의 웃음] | Nghe vậy anh mừng lắm. |
근데 쪼끔? 아주 쪼끔 | Nhưng chỉ một chút thôi. |
[함께 웃는다] | Nhưng chỉ một chút thôi. |
그거는, 많이 보고 싶다 해야지 | Lẽ ra em phải nói là em nhớ anh nhiều chứ. Một chút thôi. |
[웃으며] 많이까지는 아니고 쪼끔 | Một chút thôi. |
- 만족한다 - [차분한 음악] | Anh vẫn vui. |
- [민영] 만족해? - [진석] 어 | - Thế ạ? - Phải. |
- 아, 이쪽으로 온다길래 - [민영] 응 | Khi nghe tin bọn anh sẽ tới đây, |
'아, 이제 보러 가는구나' 싶었지 | anh nghĩ cuối cùng sẽ được gặp em. - Thật à? - Ừ. |
- [민영] 아, 진짜? - 어 | - Thật à? - Ừ. |
아, 모르겠어 이게 진짜인지 가짜인지 | Không rõ anh có ý đó thật không. |
[진석] 진짜지 | Dĩ nhiên là có. |
아, 근데 뭔가 좀 | Thật sự. |
진짜 보고 싶긴 했어 | Anh nhớ em lắm. |
나도 | Em cũng nhớ anh. |
[진석] 나는 원래 첫인상이 제일 중요하다 | Em cũng nhớ anh. Với anh, ấn tượng ban đầu quan trọng nhất. |
첫인상 중요하고 | Với anh, ấn tượng ban đầu quan trọng nhất. |
또 첫인상 보고 나서 얘기하고 잘 통하는 게 또 중요하고 | Sau đó là liệu mình có hợp nhau không. |
재밌었잖아 | - Mình đã rất vui, nhỉ? - Vâng. |
재밌었지 | - Mình đã rất vui, nhỉ? - Vâng. |
근데 오늘 새로운 사람들도 있었잖아, 어때? | Nhưng nay gặp người mới. Anh thấy sao? |
- 니랑 있잖아 - [민영] 어? | - Anh ở đây với em. - Dạ? |
- 니랑 있잖아, 지금 - [민영의 웃음] | Giờ anh ở với em mà. |
나 다음으로 궁금한 사람 있을 수도 있잖아 | Có khi có ai đó anh muốn biết thêm. |
- [민영] 없어? - [진석] 응 | - Không à? - Không. |
- [감미로운 음악] - 상남자네? | - Nam tính quá. - Đúng mà. |
나는 | Anh không phải loại người tò mò về nhiều thứ cùng một lúc. |
여러 개를 궁금해하지 않는 성격이라서 | Anh không phải loại người tò mò về nhiều thứ cùng một lúc. |
[민영] 오 | - Vâng. - Anh chỉ… |
[진석] 그냥 | - Vâng. - Anh chỉ… |
뭐, 하나도 제대로 못하는데 뭘 | Cố tập trung vào một thứ đã khó rồi, chưa kể hai hay ba. |
[웃으며] 두세 가지를 하노? | Cố tập trung vào một thứ đã khó rồi, chưa kể hai hay ba. |
하나를 할 때 최선을 다해야겠지 | Nên anh chỉ tập trung một thôi. |
- [민영의 탄성] - 괜찮았나? | Thế tốt chứ? |
- 오늘 좀 세다 - [진석] 메모해, 메모해래이 | - Khá tốt đấy. - Viết lại đi. |
[민영이 웃으며] 오늘 좀 셌다 | - Câu đó hay thật. - Ừ. |
재밌다, 뭔가 오늘 마음이 편하다 | Vui quá. Hôm nay em thoải mái hơn. |
[MC들의 감탄] | |
- [진영] 저런 멘트 좋다 - 진국이야, 진국 | - Cậu ấy nói hay quá. - Chân thành. |
여자를 불안하게 하지 않는 저런 멘트 | - Không làm cô gái lo lắng. - Phải. |
진석이 아니라 진국입니다 | Anh chàng đáng tin cậy, |
[진영] 사실 이 커플은 민영 씨의 마음이 중요할 거 같아요 | Anh chàng đáng tin cậy, Giờ tùy vào quyết định của Min Young. |
- [진경] 응 - [다희] 그쵸 | - Phải. - Ừ. |
[하정] 나와 | Ra ngoài đi. |
- 나? - [하정] 어 | - Anh hả? - Phải. |
- '나와' - [웃음] | "Ra ngoài đi". |
- [진경] 나오래 - 또 시작됐어, 또 시작됐어 | - Lại nữa rồi. - Cô ấy gọi cậu ta ra. |
[다희가 웃으며] 좋아한다 | - Lại nữa rồi. - Cô ấy gọi cậu ta ra. - Háo hức quá! - Trời. |
- [규현] 기대돼 - [다희] 어떡해 | - Háo hức quá! - Trời. |
[발랄한 음악] | |
- [민규] 여기 와서 얘기해 - [관희] 저 갔다 올게요 | Đi đâu đây? - Quay lại ngay. - Mình đi dạo. |
[하정] 어? 아니, 우리 걸을 거야 | - Quay lại ngay. - Mình đi dạo. |
- [민규] 어, 걸을 거야? - [하정] 어 | - Đi dạo à? Ừ. - Đi dạo. |
- [하빈] 걸을 거야? - [하정] 어, 걸을 거야 | - Đi dạo à? Ừ. - Đi dạo. - Đi dạo à? - Ừ. |
[관희] 나 안경 좀 가지고 나올게 | - Để anh lấy kính. - Bọn em đi dạo. |
[하정이 웃으며] 걸을 거야 걸을 거야 | - Để anh lấy kính. - Bọn em đi dạo. |
- [관희] 어디로 가게? - [하정] 아, 일로 가자고 | Mình đi đâu? Lối này đi. |
이쁘네, 약간 숲, 동화 같은데? | Đẹp quá. Cứ như khu rừng cổ tích. |
[관희] 그러게 | - Phải. - Váy em hợp luôn, nhỉ? |
나랑 지금 너무 잘 어울려, 그치? | - Phải. - Váy em hợp luôn, nhỉ? |
- [하정] 그렇다 해 - 나랑 더 잘 어울리지 않아? | - Cứ nói ừ đi. - Anh hợp hơn chứ? |
[하정] 그렇다 해, 그냥 | - Cứ nói ừ đi. - Anh hợp hơn chứ? |
- [관희] 어, 그래그래 - [하정] 어 | - Thôi được rồi. - Tốt. |
아, 좋네 | Thích thật đấy. |
뭐 없어? 아까 맛있는 거 먹었는데 | Em có mang gì theo không? Nãy vừa ăn tiệc mà. |
- 뭐 좀 안 가져왔어? - [하정] 뭐? | Em có mang gì theo không? Nãy vừa ăn tiệc mà. - Hả? - Không có đồ thừa? |
[하정의 웃음] | - Hả? - Không có đồ thừa? |
아, 너무 맛있어서 다 먹었어 | - Ngon quá, em ăn hết rồi. - Chả thủy chung gì cả. |
- 의리가 있지 - [하정] 아 | - Ngon quá, em ăn hết rồi. - Chả thủy chung gì cả. |
- [관희] 꺼내, 주머니에서 - [하정의 웃음] | Móc hết túi ra đi. |
뭐 없어? | Không có gì sao? |
[하정의 웃음] | |
자, 먹을래? | Đây, ăn không? |
[웃음] | |
[관희] 민규 씨랑 오늘 보고 그저께 보고 | Em gặp Min Kyu hai ngày trước, và hôm nay gặp lại. |
- 그 중간에 내가 껴 있잖아 - [하정] 응, 응, 응 | - Ở giữa là gặp anh. - Phải. |
- [관희] 느낌 어때? - 느낌이? | Cảm giác thế nào? - Cảm giác của em? - Ừ. |
- [관희] 어, 이렇게… - 느낌이 조금 달라진 거 같아 | - Cảm giác của em? - Ừ. Cảm giác có thay đổi chút. |
나도 기분이 조금 이상하더라고 | Anh cũng thấy hơi lạ. |
뭔가 좀 | Anh nghĩ… |
- 잊고 있었거든, 그 - [하정] 응, 응, 응 | Anh đã quên tiệt về Hye Seon rồi. |
혜선 씨에 대한 존재를 잊고 있었는데 | Anh đã quên tiệt về Hye Seon rồi. |
[관희] 그때 그 만났던 그때 느낌이 다시 생각이… | Nhưng anh nhớ lại lúc ở với cô ấy thế nào. |
약간 전 여친 만난 느낌이었어? | Có phải như gặp lại bạn gái cũ? |
- [의미심장한 음악] - 전 여친? | Bạn gái cũ à? |
- [관희] 어, 뭐 - 약간 그런 느낌이었어, 그치? | - Chắc vậy. - Cảm giác như thế nhỉ? |
- [관희] 비슷한 거 같아 - 그치, 그치? | - Chắc vậy. - Cảm giác như thế nhỉ? - Đại loại vậy. - Nhỉ? |
- [하정] 뭔지 알지 - '아, 내가 바람을 피우고 있나?' | - Hiểu ý em chứ? - Cảm giác cứ như phản bội ấy. |
- [하정의 웃음] - 약간 좀 이런 느낌도 좀 들고 | - Hiểu ý em chứ? - Cảm giác cứ như phản bội ấy. |
어, 그치, 그치, 그치 | - Vâng. Phải. - Ừ. |
[관희] 맞아 | - Vâng. Phải. - Ừ. |
이게 사람이, 너도 그렇고 되게 | Chuyện như thế với mọi người, kể cả em. |
- [관희] 같이 함께 있으면 - [하정] 응 | Khi ở cạnh ai đó, ta trở nên gắn bó với họ dù muốn hay không. |
정이라는 게 그래도 좋든 싫든 들 거 아니야 | ta trở nên gắn bó với họ dù muốn hay không. - Phải. - Em nghĩ là vậy. |
- [하정] 맞아, 맞아 - [관희] 그 느낌인 거 같아 | - Phải. - Em nghĩ là vậy. |
[하정] 아, 그치, 그치 | Vâng, em hiểu. |
나랑은 정들었어? | Anh có gắn bó với em không? |
- [웃음] - [관희] 너랑 | Anh gắn bó với em hơn Hye Seon đó. |
혜선 씨랑 있었던 거보다는 너랑 더 많이 들었지 | Anh gắn bó với em hơn Hye Seon đó. |
- 진짜? - [관희] 어, 훨씬 많이 들었지 | - Thật à? - Ừ, hơn nhiều. |
조금 너랑 있었던 게 | Ở cạnh em, anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh cô ấy. |
훨씬 더 편하긴 했지 | Ở cạnh em, anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh cô ấy. |
- [하정] 그치? - [관희] 어 | |
[하정] 오빠랑 있으면 되게 재밌고 | Ở với anh, em thấy rất vui. |
기분이 완전 막 이렇게 이렇게 되는 느낌이거든? | Cứ như lên tàu lượn cảm xúc vậy. |
기분이 좋았다가 나빴다가 좋았다가 나빴다가 | Em liên tục vui buồn. Anh làm em phát điên. |
약간 아주 날 들었다 놨다 들었다 놨다 하는데 | Em liên tục vui buồn. Anh làm em phát điên. |
민규 씨는 | Nhưng với Min Kyu, |
'쭈욱, 쭉 좋다' 약간 이런 느낌이고 | từ đầu đến cuối đều dễ chịu. |
- 일관되게 그냥 - [하정] 어, 어 | - Vậy là cảm giác ổn định? - Vâng. |
- 호텔 침대 같은 느낌이네? - [하정] 어, 어, 어 | Cứ như giường khách sạn luôn êm ái. |
누우면 언제든지 편한? | Cứ như giường khách sạn luôn êm ái. |
어, '좋은 게 좋다' 약간 이런 느낌이고 | Phải, chẳng có thăng trầm. |
나는? 나는 뭐야? 소파에서 자는 느낌인가? | Còn anh thì sao? Như sofa à? Không, như kiểu em ngủ dưới chân ai đó vậy. |
아, 오빠 같은 경우는 이제 발밑에서 잔 거, 어제 [웃음] | Không, như kiểu em ngủ dưới chân ai đó vậy. |
- [익살스러운 음악] - [관희] 아, 발… | Không, như kiểu em ngủ dưới chân ai đó vậy. Ngủ dưới chân ai đó nhưng trong khách sạn hả? |
- [하정] 발밑의 소파야 - 아, 호텔이긴 호텔인데 | Ngủ dưới chân ai đó nhưng trong khách sạn hả? |
소파도 아니고 근데 또 푹신해 | Không giống ngủ trên sofa nhưng vẫn dễ chịu. |
[하정] 좋긴 좋아 여기서 잘 수 있을 것 같긴 해 | Cũng không tệ. Em ngủ được ở đó. |
좋긴 좋은데 | Cũng không tệ. Em ngủ được ở đó. Cũng dễ chịu, nhưng em vẫn thấy bối rối sao ấy. |
'아, 이게 뭐지?' 약간 이런 느낌 | Cũng dễ chịu, nhưng em vẫn thấy bối rối sao ấy. |
[관희] 뭐, 아까 저 민우 씨랑 있는데 | Lúc nãy, anh đang ngồi với Min Woo |
- 문을 열었을 때 너길래 - [하정] 응 | thì em qua kêu anh đi nói chuyện, vậy là em được cộng điểm đấy. |
호감도 1 상승 | thì em qua kêu anh đi nói chuyện, vậy là em được cộng điểm đấy. |
[함께 웃는다] | |
아, 진짜 너무 감사합니다 | - Vinh dự quá. Cảm ơn. - Em không thấy thế? |
[관희] 야, 근데 너도 그렇잖아 | - Vinh dự quá. Cảm ơn. - Em không thấy thế? |
예를 들면 뭐 그런 상황인데 누가 먼저 이렇게 | - Vinh dự quá. Cảm ơn. - Em không thấy thế? Khi em ở hoàn cảnh đó và một anh chàng tới gặp em |
먼저 '얘기 좀 하실래요?' 하면 | và hỏi em có muốn nói chuyện không, |
그 사람에 대한 호감이 생길 수도 있잖아 | - em sẽ để ý tới anh ta hơn. - Đúng thế. |
[하정] 그치, 그치, 그치 | - em sẽ để ý tới anh ta hơn. - Đúng thế. |
그럼 열심히 물어보고 다녀 봐 여성분들한테 | Anh nên gặp gỡ tất cả các chị em. |
대화 안 해 본 사람 있잖아 | Anh chưa nói chuyện hết lượt. |
어, 규리 씨랑은 아예 안 해 봤어 | Anh chưa có cơ hội nói chuyện với Gyu Ri. |
- [밝은 음악] - 얘기해 봐 | Đến gặp cô ấy đi. Cái lũ bọ này. |
아휴, 자꾸 벌레 | Đến gặp cô ấy đi. Cái lũ bọ này. |
[관희] 하정 씨가 또 먼저 와서 또 얘기를 하자고 했던 게 | Khi Ha Jeong tới chủ động gọi tôi ra nói chuyện, |
조금 더 | tôi cảm thấy |
호감이 올라갔던 거 같아요 | bị cô ấy thu hút nhiều hơn. |
지금 마음은 정확하게 | Hiện giờ, tôi quan tâm tới Gyu Ri 33%, |
규리 씨에게 33 | tôi quan tâm tới Gyu Ri 33%, |
하정 씨에게 33 | rồi đến Ha Jeong 33%, |
그리고 혜선 씨에게 33 이렇게 지금 | và 33% cho Hye Seon. |
뭐, 1프로는 열어 두도록 하겠습니다 | Và 1% còn lại, tôi vẫn để ngỏ. |
[MC들의 웃음] | - Để ngỏ? - Nói vậy là sao? |
- 뭘 어딜 - [다희] 다른 분 | - Để ngỏ? - Nói vậy là sao? |
- [규현] 뭘 열어 둬요 - 가지가지 한다, 진짜, 아 | - Cá tính quá. - Cơ hội gặp ai khác. |
아, 너무 웃기네? | Cậu ta vui tính quá. |
야, 진짜 이랬다저랬다 하네요 관희 씨도 | Gwan Hee chưa quyết định được. |
[혜선] 아니, 아까 대화 누구누구 했어요? | Lúc nãy, cậu gặp ai? |
[민영] 저 진석 씨밖에 못 했어 | - Mỗi Jin Seok thôi. - Thế à? |
[혜선] 아, 진짜? | - Mỗi Jin Seok thôi. - Thế à? |
그래서 좀 그랬어 | Cũng hơi buồn. |
[혜선] 아, 진짜? 중간에 그냥 끊지 | Thật à? Cậu nên kết thúc sớm. |
왜, 나 그거 물어보고 싶었어 | Thật à? Cậu nên kết thúc sớm. Tớ vẫn định hỏi. Ở Đảo Thiên Đường với Jin Seok thế nào? |
천국도 갔을 때 어땠는데 진석 씨? | Tớ vẫn định hỏi. Ở Đảo Thiên Đường với Jin Seok thế nào? |
- [민영] 우린 남매였어 - 아, 진짜? | - Cảm giác như anh em vậy. - Thật à? |
나는 그렇게 생각해 | Là tớ thấy thế. |
- 근데 - [혜선] 아, 어 | Là tớ thấy thế. Nhưng khi về Đảo Địa Ngục này, |
[민영] 여기 딱 다른 지옥도 왔으니까 | Nhưng khi về Đảo Địa Ngục này, |
갑자기 진석 오빠가 조금 보고 싶었다? | - tớ thấy hơi nhớ Jin Seok. - Ừ. |
- [혜선이 웃으며] 어 - 근데 | - tớ thấy hơi nhớ Jin Seok. - Ừ. Nhưng giờ gặp lại anh ấy rồi… |
또다시 봤잖아? | Nhưng giờ gặp lại anh ấy rồi… |
어, 안 보고 싶어졌어? | Nhưng giờ gặp lại anh ấy rồi… Cậu hết nhớ anh ấy à? |
이렇게 막 웃는데 웃겼어 웃겨서 처음에 재밌었어 | Bọn tớ cười đùa, ban đầu thì vui, |
- 근데 너무 길어지니까 - [혜선] 어 | - nhưng chuyện cứ lê thê. - Phải. |
[민영] 처음 초반에는 좋았어 처음 초반에는 뭐, 대놓고 | Ban đầu thực sự rất vui. Anh ấy nói thẳng với tớ là anh ấy nhớ tớ này nọ. |
- 막 '보고 싶었다' 이렇게 하니까 - [혜선의 탄성] | Anh ấy nói thẳng với tớ là anh ấy nhớ tớ này nọ. |
- [민영] 그래서 내가… - 뭐, 뭐, 어떻게 했다고요? | Anh ấy nói thẳng với tớ là anh ấy nhớ tớ này nọ. - Hả? Tớ nghe không rõ. - Anh ấy nói nhớ cậu ấy. |
- [혜선] 보고 싶었대 - 못 들었어 | - Hả? Tớ nghe không rõ. - Anh ấy nói nhớ cậu ấy. |
- 만약에 다른 사람 관심 있어도 - [차분한 음악] | Các anh khác có thể sẽ nghĩ hai cậu là một đôi. |
'어? 저 사람은 진석 씨 거니까' 요러고 쳐다도 안 봐 버린다 | Các anh khác có thể sẽ nghĩ hai cậu là một đôi. Đúng, tớ không thích như thế. |
아이, 나는 너무 확정 같아서 막 그냥 기분이 안 좋았어 | Đúng, tớ không thích như thế. |
그래서 그냥 다른 사람도 알아보고 싶고 | Tớ muốn tìm hiểu những người khác nữa. |
- '아, 좋아' 이게 아니라 - [혜선] 응 | - Tớ không háo hức lắm. - Ừ. |
- 그냥 재밌었고 - [혜선] 응, 그냥 끝? | Tớ chỉ thấy vui thôi. - Vậy hả? - Tớ thân hơn với anh ấy. |
정들었고 | - Vậy hả? - Tớ thân hơn với anh ấy. |
[혜선의 호응] | - Vậy hả? - Tớ thân hơn với anh ấy. |
나 인기 없을 거 같아 [웃음] | Các anh khác sẽ chẳng chọn tớ. Cậu muốn nói chuyện với ai nhất? |
근데 누구랑 제일 얘기해 보고 싶은데? | Cậu muốn nói chuyện với ai nhất? |
- 이게 헷갈려 - [민영] 응 | Bối rối thật. Nếu chỉ một người thì nói có hay không lại dễ. |
한 사람만 두고 이렇게 하면 | Nếu chỉ một người thì nói có hay không lại dễ. |
[하정] 기다 아니다 이렇게 할 수 있겠지만 지금 | Nếu chỉ một người thì nói có hay không lại dễ. |
뭐, 여러 사람을 다 한 번씩 봐야 되니까 | Nhưng phải cân nhắc nhiều người cùng một lúc, |
헷갈려, 이게 무슨 마음인지 | điều đó khiến ta rối bời. |
- [민영] 응, 응, 응 - [하정] 내 자신도 헷갈리고 | - Ừ. - Thật khó xác định cảm xúc. |
[한숨] | - Trời ạ. - Min Young không mê cậu ấy lắm nhỉ? |
[한해] 생각보다 또 우리 민영 씨는 | - Trời ạ. - Min Young không mê cậu ấy lắm nhỉ? |
그니까 약간 그 상대방이랑 일대일로 있을 때랑 | Khi bên nam và bên nữ ở cùng nhóm của mình, |
동성들끼리, 자기들끼리 있을 때 대화가 조금씩 다르다 | họ nói chuyện khác hẳn khi nói với người khác giới. |
- [MC들의 호응] - 그쵸, 분위기도 좀 다르고 | họ nói chuyện khác hẳn khi nói với người khác giới. - Phải. - Nhỉ? Không khí khác hẳn. |
저는 동성끼리 있을 때 하는 이야기가 찐인 거 같아요 | Họ nói thật hơn với bạn cùng giới, nên tôi ái ngại. |
그래서 더 마음이 아픈 게 | Họ nói thật hơn với bạn cùng giới, nên tôi ái ngại. |
지금 민영 씨가 진석 씨를 안 좋아하는 거 같아요 | Min Young chắc không có tình cảm với Jin Seok. |
- [진영] 이게 확실한 거 같아요 - 좀 질렸나요, 벌써? | - Khá chắc chắn. - Cô ấy chán cậu ấy rồi? |
계속 좋은 말만 해 주면은 | Chắc cô ấy dễ thấy nhàm khi chàng trai cứ ăn nói ngọt ngào. |
저렇게 상대방이 오히려 약간 질려 하는 스타일 | Chắc cô ấy dễ thấy nhàm khi chàng trai cứ ăn nói ngọt ngào. |
[규현] 관희 씨처럼? | Chắc cô ấy dễ thấy nhàm khi chàng trai cứ ăn nói ngọt ngào. - Cứ như Gwan Hee lại hơn? - Ý hay. |
어, 근데 그럴 수 있다고 생각해요 | - Cứ như Gwan Hee lại hơn? - Ý hay. |
[진영] 오히려 관희 씨처럼 막 들었다 놨다 해야지 | - Cứ như Gwan Hee lại hơn? - Ý hay. Cô ấy sẽ lụy tình hơn nếu anh chàng cứ trêu đùa như Gwan Hee. |
민영 씨가 더 안달 날 거 같은데 | Cô ấy sẽ lụy tình hơn nếu anh chàng cứ trêu đùa như Gwan Hee. |
그나저나 관희 씨가 | Đừng quên nhận xét nực cười của Gwan Hee. |
'하정, 혜선, 규리 씨한테 똑같이 33프로의 호감이 있다' | Đừng quên nhận xét nực cười của Gwan Hee. Cậu ta nói Ha Jeong, Hye Seon và Gyu Ri cuốn hút như nhau. |
- 이런 망언을 지금 - [MC들의 웃음] | Cậu ta nói Ha Jeong, Hye Seon và Gyu Ri cuốn hút như nhau. |
180여 개국에다가 대고 했어요 지금 | - Như tuyên bố với thế giới vậy. - Cái gì cũng quy ra số. |
- [한해] 컴퓨터, 컴퓨터 관희 - [다희] 아니, 근데 | - Như tuyên bố với thế giới vậy. - Cái gì cũng quy ra số. Nếu người chơi nam nào khác nói thế thì tôi sẽ sốc lắm. |
다른 출연자분들이 저렇게 얘기했으면은 | Nếu người chơi nam nào khác nói thế thì tôi sẽ sốc lắm. |
되게 놀랐을 것 같은데 | Nếu người chơi nam nào khác nói thế thì tôi sẽ sốc lắm. |
- 관희 씨여서 놀랍지도 않아요 - [진영] 맞아 | Mà với Gwan Hee thì không. - Đúng. - Nó cho thấy |
[규현] 우리도 지금 이게 점점 | - Đúng. - Nó cho thấy ta đang quen dần với trò hề của Gwan Hee. |
관희 씨한테 무뎌지고 있는 거예요 | ta đang quen dần với trò hề của Gwan Hee. |
스며들고 있어, 우리 지금 [웃음] | ta đang quen dần với trò hề của Gwan Hee. Cậu ta ngấm vào ta rồi. |
- 다 하정화되고 있어 - [다희의 호응] | Ta đang biến thành Ha Jeong. |
'관희가 관희했다' | Ngưu tầm ngưu. |
[진경] 근데 실제… | Ngưu tầm ngưu. Nhưng thật ra… |
[함께 웃는다] | |
[규현] 근데 저는 이게 어쨌든 간에 관희 씨는 | Dù thế nào, có vẻ là Gwan Hee muốn có thời gian với Gyu Ri. |
일단 지금 제가 봤을 때 규리 씨를 빨리 만나고 싶어요 | Dù thế nào, có vẻ là Gwan Hee muốn có thời gian với Gyu Ri. |
[진영] 맞아요 | Đúng vậy. |
[규현] 규리 씨를 만나기 전까지는 | Cậu ta sẽ nghĩ về cô ấy cho đến khi được nói chuyện. |
계속 규리 씨가 떠오를 거야 머릿속에 | Cậu ta sẽ nghĩ về cô ấy cho đến khi được nói chuyện. |
[진영] 맞아, 만나 보고 느껴야 돼 | - Ừ, cậu ta cần nói chuyện. - "Cô ấy thế nào nhỉ?" |
'이 사람 어떨까 이 사람 어떨까?' | - Ừ, cậu ta cần nói chuyện. - "Cô ấy thế nào nhỉ?" |
[다희] 나는 하정 씨하고 혜선 씨가 | - Ừ, cậu ta cần nói chuyện. - "Cô ấy thế nào nhỉ?" Theo tôi quan trọng là Ha Jeong và Hye Seon chiếm được |
규리 씨의 33프로의 지분을 | Theo tôi quan trọng là Ha Jeong và Hye Seon chiếm được bao nhiêu từ 33% của Gyu Ri. Cái đó sẽ quyết định Gwan Hee chọn ai. |
얼마큼 나눠 갖느냐에 따라서 관희 씨의 마음이 [웃음] | bao nhiêu từ 33% của Gyu Ri. Cái đó sẽ quyết định Gwan Hee chọn ai. |
- 인수하는 거예요? - 어, 인수하는 거지 | - Họ đang mua cậu ta? - Ừ. |
- 아, 관희를 인수하는 거 - 응 | Mua Gwan Hee à? |
- 네, 인수 합병 하는 거지 - [규현] 이야 | Nghe như mua công ty vậy. |
[밝은 음악] | |
[관희] 어, 뭐야, 삼겹살이야? | Được ăn ba chỉ heo à? |
[하빈이 감탄하며] 야, 바베큐네 | Ê, có thịt nướng này. |
[진석] 불 지피자 | Nổi lửa lên đi. |
[관희] 불, 불 하려고? | Đang nhóm lửa hả? |
[하정] 이거 한 조각 있으니까 이거… | Nướng miếng đó trước đi. |
[원익] 와, 이거 장난 아닌데? | Lửa to thật đấy. |
[관희] 이거 거의 그 TV에서 보던 3초 삼겹살 | Làm tớ nhớ đến màn nướng thịt ba giây tớ xem trên TV. |
- 약간 이런 느낌인데? - [하정이 웃으며] 인정 | Làm tớ nhớ đến màn nướng thịt ba giây tớ xem trên TV. Đúng thật. |
[하정이 웃으며] 근데 우리 넷이 왜 이렇게 친근하냐 | Thật lạ khi bốn đứa mình giờ thân nhau vậy. |
[시은이 웃으며] 그니까 | Thật lạ khi bốn đứa mình giờ thân nhau vậy. Tớ biết, phải ha? |
- 헬기 팸이라고 막 - [하정] 이 분위기 뭐야 | - Đội trực thăng. - Rất thân. |
[시은] 먹고 더 할까? | - Nướng thêm nhỉ? - Xúc xích chín rồi. |
[원익] 야, 이거 소시지 잘 익었다 | - Nướng thêm nhỉ? - Xúc xích chín rồi. |
- [하정] 나도 먹어 봐야징 - [관희의 감탄] | Em sẽ thử thêm nữa. |
맛있어? | Ngon chứ? |
[민규] 미스터 컷, 일단 먹자 | - Lá vừng đấy à? - Ăn thôi. |
[규리] 아니, 근데 많이 구웠잖아 좀 먹지 | - Nướng nhiều thịt lắm rồi. Ăn chút đi. - Có ba phần. |
- [놀라며] 쌈 싸 갖고 갈 거 같아 - [한해] 진짜로? | - Cô ấy cuốn thịt đút cho cậu ta. - Hả? |
- 쐐기를 박나요? - [한해] 이야 | Cô ấy định chốt đơn à? |
아니, 지금 고기 먹여 주는 걸 봤거든 | Cô ấy thấy Ha Jeong đút thịt cho cậu ta. |
[시은] 맛있게 먹을 수 있을 거 같아 | Tớ sẽ tận hưởng bữa này. |
[혜선] 좀 불편… | Tớ sẽ tận hưởng bữa này. - Hơi khó chịu… - Cậu đã tận hưởng rồi còn gì. |
[시은] 근데 이미 너무 맛있게 드시고 계신 거 같아 | - Hơi khó chịu… - Cậu đã tận hưởng rồi còn gì. |
- [관희의 옅은 웃음] - [혜선] 깻잎 안 좋아해? | Anh thích lá vừng chứ? |
[관희] 좋아해 | Thích. |
- [MC들의 탄성] - [진경] 저 봐, 저 봐, 저 봐 | - Trời ạ. - Nhìn cô ấy kìa. |
- 저 봐 - [탄성] | - Kìa. - Trời. |
[다희의 놀란 탄성] | - Kìa. - Trời. |
- [관희의 옅은 웃음] - [혜선] 깻잎 안 좋아해? | Anh thích lá vừng chứ? |
[관희] 좋아해 | Thích. |
[리드미컬한 음악] | |
- [한숨 쉬며] 이게 뭐냐 - [MC들의 탄성] | Chuyện gì thế này? Thật sự. |
진짜 | Chuyện gì thế này? Thật sự. |
[혜선의 웃음] | |
[시은] 약간 분위기 되게 좋다 | - Không khí giờ rất vui. - Đúng thế. |
[민영] 응, 진짜 | - Không khí giờ rất vui. - Đúng thế. |
[하정] 어, 왜 안 먹어요? | Sao cậu không ăn đi? |
아, 먹고 있었어요? | Cậu ăn chưa? |
- [민영] 아니, 기다리고 있었어 - [시은] 기다리고 있는? | Cậu ăn chưa? - Bọn tớ đang chờ. - Đang chờ. |
[혜선] 이거 우리 지옥도에 있었던 캔 김치 같은데? | Đây là kimchi từ Đảo Địa Ngục bọn tớ. |
- [규리] 나 김치 못 먹어 봤어 - [혜선] 어, 둘째 날 있었어요 | - Tớ chẳng có kimchi. - Bọn tớ ăn vào ngày hai. |
- [시은] 김치 맛있다 - [원익] 근데 이거 | - Kimchi ngon quá. - Để thử ăn cuốn nào. |
쌈 한번 싸 먹어 봐야겠다 | - Kimchi ngon quá. - Để thử ăn cuốn nào. |
- [하정] 너무 멀어, 여기 나눠 - [원익] 너 배추 좋아하잖아 | Xa quá. Ăn chung cái này đi. |
[시은] 어떻게 알았지? 양배추 | |
- 그럼 배추전… - [원익] 배추전 | |
[하정] 왜 안 먹어? 배 안 고파? | - Sao anh không ăn? Không đói à? - Ăn được chưa? |
- [관희] 아, 지금 먹어? - [하정] 응, 저분들도 드셨대 | - Sao anh không ăn? Không đói à? - Ăn được chưa? Ừ, nghe nói họ bắt đầu ăn rồi. |
- [규리] 감사합니다 - [민영] 잘 먹겠습니당 | - Cảm ơn. - Chúc ngon miệng. |
먹고 싶었지? | Ăn miếng này không? |
[관희] 딴거 먹을게 | Để anh ăn cái này. |
[원익] 아, 근데 여기서 이렇게 먹으니까 진짜 맛있다 | Mọi thứ ở đây đều ngon hơn. |
[탄성] | - Ngon nhỉ? - Phải. Họ cho mình ăn ngon vì hôm nay mình tập hợp lại. |
오늘 근데 다 같이 모여서 좀 더 맛있는 거 준 거 같은데? | Họ cho mình ăn ngon vì hôm nay mình tập hợp lại. |
- 파티하라고? - [진석의 웃음] | Vậy ta có thể mở tiệc à? |
[진석] 파티 맞지 | - Đây là tiệc mà. - Phải. |
[사투리 억양으로] 맞지, 맞제 | - Đây là tiệc mà. - Phải. |
[진석] 맞지, 맞지 | Đúng thế. |
잘 먹었다 | Bữa tối ngon quá. |
- [안내 방송 알림음] - [하정] 깜짝이야! | Trời ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 지금부터 호감도 선택을 하겠습니다 | Giờ các bạn sẽ chọn người mình thích và bày tỏ tình cảm với họ. |
[시은] 아니, 나 심장 여기서 남아나질 않겠다, 진짜 | Nơi này làm mình đau tim mất. |
[마스터] 한 명씩 우편함으로 이동해서 | Mời từng người lần lượt tới khu hòm thư |
호감 있는 이성에게 사탕을 전해 주세요 | và tặng một chiếc kẹo cho người mà bạn thích. |
엥? | Hả? |
사탕? | Kẹo à? |
[마스터] 호감이 있는 사람이 여러 명이면 | Nếu để ý nhiều hơn một người, |
복수 선택이 가능합니다 | bạn có thể chọn nhiều người. ĐƯỢC PHÉP CHỌN NHIỀU NGƯỜI |
[참가자들의 탄성] | |
지금부터 호감도 선택을 시작하겠습니다 | Đã đến giờ chọn người mà bạn đang quan tâm. |
지옥도로, 하나의 지옥도로 통합이 되다 보니까 | Đây là lần lựa chọn đầu tiên |
이제 첫 호감도 선택을 하고 있습니다 | Đây là lần lựa chọn đầu tiên từ khi hai Đảo Địa Ngục hợp lại. |
일단 관희 씨는 세 개 줬겠죠? | Chắc Gwan Hee sẽ tặng ba cái. |
- 무조건 - [규현] 규리 씨, 뭐 | - Gyu Ri… - Đúng. |
세 개, 세 개 아니면 또 하나 더 있죠 | Có thể là ba hoặc thậm chí năm cái. |
다섯 개 | Có thể là ba hoặc thậm chí năm cái. |
아이, 관희 씨도 그 정도는 아닐 거예요 | - Đến Gwan Hee cũng không đến nỗi thế. - Xin lỗi. |
아, 미안합니다, 미안합니다, 네 | - Đến Gwan Hee cũng không đến nỗi thế. - Xin lỗi. |
[규현] 그러면은 남자, 여자 각각 출연자분들 중에 | Mọi người nghĩ trong hai nhóm nam nữ, ai là người nổi nhất? |
가장 인기 있을 거 같은 | Mọi người nghĩ trong hai nhóm nam nữ, ai là người nổi nhất? |
최다 사탕을 받을 거 같은 분은 누굴까요? | Ai sẽ được nhiều kẹo nhất? |
- 일단 관희 씨죠, 관희 씨는 일단 - [진경] 남자는 관희 씨 | - Là Gwan Hee. - Bên nam là Gwan Hee. |
혜선 씨하고 하정 씨는 분명히 선택을 할 거고 | Hye Seon và Ha Jeong nhất định sẽ chọn cậu ta. Bên nữ có lẽ là Gyu Ri. |
여자는 왠지 규리 씨? | Bên nữ có lẽ là Gyu Ri. |
근데 저는 반대로 규리 씨가 많이 못 받을 거 같아요 | Tôi không nghĩ Gyu Ri sẽ được nhiều kẹo. |
왜냐면 너무나 적극적이지 않은 자세고 일단 | Tôi không nghĩ Gyu Ri sẽ được nhiều kẹo. Cô ấy chưa tỏ ra chủ động, |
항상 본인의 그 텐션을 유지하고 있기 때문에 | và luôn đề phòng ở mức nhất định. |
그런 느낌이다 보니까 남자들은 | Ban đầu bên nam có thể thấy bí ẩn theo nghĩa tích cực, |
그런 게 처음에는 신비로워 보일 수는 있어요 | Ban đầu bên nam có thể thấy bí ẩn theo nghĩa tích cực, |
근데 같이 지내는 공동생활에서는 | Ban đầu bên nam có thể thấy bí ẩn theo nghĩa tích cực, nhưng khi ở chung thế này |
약간 점점 더 호감도가 떨어질 수 있어요 | - thì sẽ không có lợi cho cô ấy. - Thật à? |
- 그런 포인트에서 - [진경] 그래요? | - thì sẽ không có lợi cho cô ấy. - Thật à? |
[리드미컬한 음악] | HÒM THƯ BÊN NỮ |
[다희] 시은 씨 | Là Si Eun. |
- [다희] 있다 - [규현] 어, 하나? | - Ở trong có kẹo. - Chỉ một? |
[차분한 음악] | |
- [규현] 어? 아, 두 개 - [다희] 두 개야? | - Hai cái. - Hai. Hai cái kẹo. |
[한해] 두 개 | Hai cái kẹo. |
약간 원익 님은 주셨을 거 같기도 한데 | Tôi nghĩ chắc Won Ik tặng tôi một cái, nhưng không rõ người kia là ai. |
그 한 분이 너무 | Tôi nghĩ chắc Won Ik tặng tôi một cái, nhưng không rõ người kia là ai. |
누구지? | Tôi thắc mắc đó là ai. |
원익, 민우 아닐까요? | Won Ik và Min Woo à? |
- [진경, 진영] 원익, 민우 - 원익, 민우 | - Won Ik và Min Woo? - Hai cậu ấy. |
- [규현] 아, 하나입니다 - [다희] 네 | Tôi đoán là một. - Tôi cũng thế. - Tôi đoán một. |
- 한 개 있을 거 같아요 - [규현] 예, 한 개예요 | - Tôi cũng thế. - Tôi đoán một. |
[흥미로운 음악] | |
- [진경] 없어? - [MC들의 놀란 소리] | - Không có? - Hả? |
- [다희] 있어, 있어 - [규현] 어, 그래, 하나입니다 | - Có một cái. - Cô ấy được một. |
아, 근데 하나 받았는데 너무 실망한다 | Được một cái mà cô ấy vẫn thất vọng lắm. |
누군지 아는 거 같아 | - Cô ấy biết là của ai. - Ừ, biết là Jin Seok. |
[한해] 그래, 진석 씨인 거 아니까 | - Cô ấy biết là của ai. - Ừ, biết là Jin Seok. |
저 한 사람이 얼마나 소중한 건데 | Cô ấy nên biết trân quý nó. |
마상인데, 진짜 | Cậu ấy sẽ đau lòng lắm. |
[밝은 음악] | |
[혜선의 놀란 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | - Chắc cô ấy được nhiều. - Ừ. |
- [다희] 어? 많나 보다 - [규현] 어? 많나 봐 | - Chắc cô ấy được nhiều. - Ừ. |
[다희] 응 | Phải. |
- [MC들의 탄성] - [규현] 와, 세 개 | - Được ba cái. - Trời. |
[바스락거리는 소리] | CHOI HYE SEON: 3 CÁI KẸO |
[혜선] 저는 생각보다 사탕이 많아서 | Tôi rất vui khi nhận được nhiều kẹo hơn dự kiến. |
너무 기분이 좋았어요 | Tôi rất vui khi nhận được nhiều kẹo hơn dự kiến. |
어, 제 생각에는 관희 씨랑 | Tôi nghĩ đó là Gwan Hee, Won Ik và Ha Bin. |
원익 씨랑 하빈 씨랑 주신 것 같습니다 | Tôi nghĩ đó là Gwan Hee, Won Ik và Ha Bin. |
[문 닫히는 소리] | |
[의미심장한 음악] | - Chỉ một à? - Lạ thật. |
[한해] 한 개? | - Chỉ một à? - Lạ thật. |
[규현] 아, 애매한데? | - Chỉ một à? - Lạ thật. |
- [다희] 관희 씨 같아요 - 관희 씨겠죠? | - Hẳn là Gwan Hee. - Chắc chắn luôn. |
[MC들의 호응] | - Hẳn là Gwan Hee. - Chắc chắn luôn. |
- [진영] 좋아한다 - [규현] 어, 좋아하지 | - Cô ấy có vẻ vui. - Dĩ nhiên. |
[하정] 저는 하나 있었습니다 | Tôi được một cái kẹo. |
관희 씨가 저한테 사탕을 준 것 같아요 | Tôi nghĩ là của Gwan Hee. |
난 뭔가 예상했어 | Tớ đã biết trước rồi. |
[혜선] 누구일 거 같은데? | Cậu nghĩ là của ai? |
천국도 씨? | Ngài Đảo Thiên Đường? |
[리드미컬한 음악] | |
[진영] 아, 규리 씨 궁금하다 | Không rõ Gyu Ri được mấy cái. |
[규현] 규리 씨 많이 받았을 거 같아 | Cá là cô ấy được nhiều lắm. |
[민영] 아, 규리 님 많이 받았을 거 같아 | Tớ nghĩ Gyu Ri sẽ có nhiều. |
그런 리액션, 이렇게 아이 컨택 | Cách cậu ấy đáp lời và ánh mắt nhìn… |
[하빈] 오늘 아까 규리랑 둘이 대화를 엄청 오래 했거든 | - Hồi chiều tớ có nói chuyện với Gyu Ri. - Ừ. |
[민규] 그니까 | - Hồi chiều tớ có nói chuyện với Gyu Ri. - Ừ. |
내가 규리 씨랑 대화를 한번 하려고 했는데 | Tớ định nói chuyện với cô ấy, mà cô ấy một đi không trở lại. |
갔다가 안 오더라고 | Tớ định nói chuyện với cô ấy, mà cô ấy một đi không trở lại. |
규리 인기 많네 | Gyu Ri đúng là nổi thật. |
- [한해] 어? 별로… - [규현] 어? 많다 | Cô ấy có nhiều quá. |
[규리] 어, 왜 네 개나 되지? | Sao mình được bốn cái? |
- [MC들의 놀란 탄성] - [한해] 네 개네 | - Bốn. - Bốn cái. |
[감미로운 음악] | |
[규리] 어, 왜 네 개나 되지? | Sao mình được bốn cái? |
[진경] 제일 많이 받은 거 아니야? | KIM GYU RI: 4 CÁI KẸO Cô ấy được nhiều nhất nhỉ? |
그래, 여자는 적극적인 거 다 필요 없어 | Thấy chưa? Phụ nữ đâu cần hành động. |
[진경] 예쁘고 신비감 있어야 돼 | Chỉ cần xinh đẹp và bí ẩn. |
- [규현의 웃음] - 알겠니, 진경아? | Chỉ cần xinh đẹp và bí ẩn. Hiểu chưa, Jin Kyung? |
[MC들의 웃음] | |
[한해] 아이, 독백을 그렇게 크게 하시면 | Độc thoại gì mà to thế? |
- 아유, 죄송해요 - [한해] 예 | - Xin lỗi. - Không sao. |
저희 집 안방인 줄 알았어요 죄송합니다 | Xin lỗi, vừa xong tôi cứ nghĩ đang ở nhà. |
[규리] 아, 진짜 놀랐어 아니, 왜냐면 | Tớ giật cả mình. |
나방 잡으려고 있었는데 | Tớ đang định bắt con sâu bướm. |
주먹에 | Tớ đang định bắt con sâu bướm. Nhìn tay cậu ấy kìa. |
[혜선, 규리의 웃음] | Nhìn tay cậu ấy kìa. Cậu được cả nắm à? |
[혜선] 한 주먹 들고 왔어? | Cậu được cả nắm à? |
- [하정] 어, 한 주먹 들고 왔어 - [혜선] 주먹이 모자라? | - Một nắm. - Rớt ra phải không? |
- 몇 개야? 몇 개야? - [규리] 있는 줄 알고… | - Mấy cái? - Tớ tưởng là sâu bướm. Cậu được mấy cái? |
[혜선, 하정의 놀란 소리] | |
- [혜선] 부자네, 부자야 - 인기쟁이네 | - Cậu giàu rồi. - Cậu ấy nổi thật. |
당 떨어져도 되겠다, 진짜 | Cậu sẽ chẳng phải lo bị hạ đường huyết nữa. |
[규리, 혜선의 웃음] | |
[박진감 넘치는 음악] | HÒM THƯ BÊN NAM |
[진경] 남자 우편함 궁금하다 | HÒM THƯ BÊN NAM Không biết bên nam thế nào. |
[규현] 진석 씨? | Là Jin Seok. |
[규현] 이러면 또 민영 씨라고 생각할 거죠 | Cậu ấy sẽ nghĩ là của Min Young. |
[한해] 그치, 당연하게 | Ừ. Dĩ nhiên. LEE JIN SEOK: 1 CÁI KẸO |
[리드미컬한 음악] | |
[규현] 원익 씨 스쿼트의 우승자인데 | Won Ik đã thắng trò squat. |
[한해] 제발 | Nào. |
어, 제발 | Nào. |
- [다희] 없어? - [규현] 어? | - Không có gì? - Hả? |
- [진경] 뭐? - [다희] 없나 봐 | Hả? - Hẳn là trống rỗng. - Khoan, có mấy cái. |
- [MC들의 탄성] - [진경] 깜짝이야, 아 | - Hẳn là trống rỗng. - Khoan, có mấy cái. |
시은 씨가 주지 않을까 라고 생각해 봅니다 | Tôi nghĩ một cái là của Si Eun. |
[규현] 민우 씨 | Là Min Woo. |
[다희] 많지 않을까요? | Chắc được nhiều. |
- [규현] 왜 그렇게 꺼내요? - [한해] 어, 하나야? | - Sao lại lấy ra như thế? - Chỉ một cái? |
- [규현] 뭐 하는 거예요? - [진경] 희한하게 꺼내 | - Sao lại lấy ra như thế? - Chỉ một cái? - Làm gì vậy? - Cách gì lạ thế. |
[한해] 이거 시은 씨겠죠? | - Làm gì vậy? - Cách gì lạ thế. Chắc là của Si Eun. |
시은 씨이지 않을까 생각하고 있습니다 | Tôi nghĩ là của Si Eun. |
[하빈] 나는 내 거에는 사탕 없을 거 같다 | Có khi của tớ trống trơn. |
첫인상이 너무 안 좋아 가지고 나는 | Tớ để lại ấn tượng tệ nhất. |
- 여기서 내가 제일 안 좋지 - [하빈의 웃음] | Ấn tượng ban đầu về tớ tệ nhất. |
[관희] 근데 내가 봤을 때는 여자분들이 | Có lẽ cậu không phải lựa chọn đầu tiên của ai, |
1순위는 너가 아닐 수도 있어도 | Có lẽ cậu không phải lựa chọn đầu tiên của ai, |
최소한 2순위에는 다 있을 거 같아 | nhưng cá là ai cũng xếp cậu là lựa chọn thứ hai. |
- [하빈] 2순위? - 어 | - Lựa chọn thứ hai? - Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
[숨을 들이켜며] 어? | |
- [한해] 그래, 반전을 꾀해 보자 - [규현] 세컨드로 | Phải. Cùng chờ điều bất ngờ nào. Lựa chọn thứ hai? |
[규현] 하나만이라도 있었으면 좋겠다, 일단 | Hi vọng ít nhất cũng được một cái. |
[한해가 웃으며] 제발 | Cho xin đi. |
[규현] 어? | |
- [당찬 음악] - 있다 | - Có kìa. - Vậy là có. |
- [진경] 있어, 있어 - [한해] 어, 다행이다 | - Có kìa. - Vậy là có. - Mừng quá. - Nhiều là đằng khác. |
[규현] 어, 많은, 많은데? | - Mừng quá. - Nhiều là đằng khác. |
- [놀란 탄성] - [한해] 세 개? 세 개? | - Hả? - Ba cái? |
엥, 네 개? 네 개? | - Hả? - Bốn cái à? |
[MC들의 놀란 탄성] | - Trời! - Hả? |
- [다희] 다섯 개? - [규현] 다섯 개? | - Năm cái á? - Năm cái á? |
[한해] 아, 잠깐만요, 이거는 | Khoan, là… |
[규현] 아, 이분, 이분 몰표 받은 거예요 | - Ai cũng chọn cậu ấy. - Đúng. |
- [진경] 몰표야 - 아, 몰표네? | - Ai cũng chọn cậu ấy. - Đúng. - Phải. - Cả năm. |
[규현] 다섯 명한테 다 받은 거예요 | - Phải. - Cả năm. |
그니까 다 받은 거야, 그니까 이거 | Ai cũng chọn cậu ấy. |
[진경] 다 준 거 아니야 여기 있는 여자들이 | Nghĩa là bên nữ đều chọn cậu ấy. |
[민규] 오셨습니까 | Về rồi đây. |
- [관희] 어, 가지고 올 수 있어? - [민규] 가지고 올 수 있어? | - Bọn tớ lấy nhé? - Được chứ? |
[하빈] 나 쌤쳐 왔어 | Làm rồi mà. |
- 아, 근데 소리가 - [민규] 여러 개야 | - Nghe có vẻ là được ba cái. - Tớ đoán là nhiều lắm. |
되게 한 세 개 정도 되는 드르륵, 드르륵 약간 이런 소리야 | - Nghe có vẻ là được ba cái. - Tớ đoán là nhiều lắm. Nghe có tiếng sột soạt. |
[관희] 아니, 뭐, 얼마나 많길래? | Cậu được mấy cái? |
20개, 20개, 20개 | Tớ được 20 cái. |
[관희] 없으면은 뭘로 소리 내지? 가져온 척? [웃음] | Nếu chả được cái nào thì làm sao giả tiếng sột soạt đó? |
비닐봉지라도 하나 가져와야 되나? | Có lẽ nên mang theo cái túi ni lông. |
[리드미컬한 음악] | Có lẽ nên mang theo cái túi ni lông. |
[규현] 있겠지 | Chắc được vài cái. |
- [놀란 소리] - [규현] 어? | |
[차분한 음악] | |
- [규현] 아… - 아 | - Được hai cái. - Tôi vừa nghĩ, "Đáng đời". |
- 나 쌤통이다 했는데 - [한해] 두 명 | - Được hai cái. - Tôi vừa nghĩ, "Đáng đời". |
[웃으며] '쌤통'… | "Đáng đời". |
[한해] 왜 이렇게 화면에 계신 분하고 싸우세요 | "Đáng đời". Sao cô cứ bực cậu ta vậy? |
[진경의 웃음] | Sao cô cứ bực cậu ta vậy? |
나 진짜 순간 쌤통 | Thực sự tôi đã thoáng nghĩ thế. |
[MC들의 웃음] | Thực sự tôi đã thoáng nghĩ thế. |
[민규] 오, 진짜 빨리 왔다 | Cậu về sớm thế. |
- [관희] 빨리 왔지? - [민규] 어 | - Nhỉ? - Ừ. |
- 주머니에 있네 - [관희] 주머니에? | - Có gì trong túi rồi. - Túi tớ? |
짤깍 소리 나는구만 [웃음] | Tớ nghe tiếng sột soạt. |
[관희의 웃음] | |
[민규] 다행이다 | Tốt lắm. |
아, 좀, 기분이 좀 그러네 | - Nhưng tớ không thấy vui lắm. - Sao? |
[하빈] 왜? | - Nhưng tớ không thấy vui lắm. - Sao? |
- 기분이 좀 그래 - [하빈] 왜? | Tớ hơi thất vọng. |
많이 받았잖아 | Biết là cậu được nhiều mà. |
[관희] 나 지금 기분이 좀 진짜 그래 | Thật sự tớ thất vọng. |
[하빈] 나보다 많이 받았을 거 같은데 | Cá là cậu được nhiều hơn tớ. |
지금 하빈 씨도 갑자기 이제 급 여유 찾고 | Ha Bin tự nhiên thoải mái ghê. |
- 이상한 농담 하시네 - [MC들의 웃음] | Cậu ấy đùa kỳ cục thật. |
바로 또 저렇게 되면 안 되는데? | Đừng nên tự tin thái quá thế chứ. |
[리드미컬한 음악] | |
[진경, 한해] 민규 씨 | - Min Kyu. - Là Min Kyu. |
- [규현] 두 개, 오케이 - [한해] 민규 둘 | - Hai. Rồi. - Min Kyu có hai cái. |
자, 이제 여자 중에서는 규리 씨가 네 개 | Bên nữ, Gyu Ri được bốn cái kẹo. |
남자 중에서는 하빈 씨가 다섯 개 | Còn bên nam, Ha Bin được năm cái. |
일등을 두 분이 차지를 했습니다 | Hai người họ được nhiều nhất. |
어, 근데 정말 예상외의 결과네요 | - Kết quả bất ngờ quá. - Phải. |
근데 저는 지금 이렇게 딱 나오니까 | Nhưng kết quả này cho thấy một điều rõ ràng. |
명확하게 알 수 있는 게 | Nhưng kết quả này cho thấy một điều rõ ràng. |
[진영] 규리 씨랑 하빈 씨가 일등이잖아요 | - Gyu Ri và Ha Bin được nhiều nhất. - Ừ. |
가장 궁금한 사람한테 많이 준 거 같아요 | Tôi nghĩ họ chọn người mà họ thấy tò mò. |
베일에 많이 싸여 있는 사람들한테 | Tôi nghĩ hầu hết bọn họ để ý tới hai người này |
좀 더 관심 표현을 한 게 아닌가 | vì họ có vẻ bí ẩn nhất. |
좀 여지가 있는 사람에게? | vì họ có vẻ bí ẩn nhất. - Có nhiều thứ cần tìm hiểu? - Ừ. |
[부드러운 음악] | |
[민규] 뭐 있는 거 같은데? | - Gì vậy? - Hình như là rượu. |
[관희] 뭐 술이 있는 거 같은데? | - Gì vậy? - Hình như là rượu. |
[시은] 뭐 있을지 기대된다 | Tớ muốn biết là gì quá. |
[민규] 어, 근데 진짜 맥주 있네? | Có bia thật kìa. |
[혜선이 흥분하며] 맥주? | Bia à? |
[관희] 맥주 대박이네 | Bia? Tuyệt quá. |
오, 환타 | Có cả soda nữa. |
- [민영] 많이 받았어? - 아니 | - Anh được nhiều chứ? - Không. |
- [민영] 그러면? - 니만 줬지 | - Mấy cái? - Một cái của em. |
[민영이 웃으며] 아, 뭐 진짜야, 가짜야? | - Mấy cái? - Một cái của em. - Thật ạ? - Phải. |
- [진석] 진짜다 - [민영의 웃음] | - Thật ạ? - Phải. |
- [민규] 뭐가, 소시지 있다고? - [하정] 아니, 소주 있다고, 소주 | - Đó là xúc xích à? - Không, có soju. |
[민규] 아, 소주가 있다고? | Ôi, soju. |
[규리] 어? [웃음] | |
[하정] 어, 나 불이 일로 오는데? | Lửa dạt sang hướng này. |
- [규리] 아, 근데 연기가… - [하정] 막 여기로 오는데 | Lửa dạt sang hướng này. - Khói quá… - Thổi hướng này. |
- 그쵸? - [규리의 기침] | Đúng thế, nhỉ? |
일로 와, 여기 앉아 | - Qua đây ngồi đi. - Anh ngồi kia. |
[관희] 아이, 그럼 내가 글로 갈게 | - Qua đây ngồi đi. - Anh ngồi kia. |
[하빈] 아니, 여기 있어, 있어 내가 갈게 | Không sao. Để tớ đi. |
[감미로운 음악] | |
연기가 좀 세긴 하네 | Ở đây khói quá. |
- 세? - [하빈] 어, 괜찮아, 괜찮아 | - Khói lắm à? - Ừ, nhưng không sao. |
[웃으며] 아니, 저기 좀 심한데 | Ngồi đó nhiều khói lắm. |
- 어, 그럼 자연스럽게 관희, 규리 - [규현의 놀란 탄성] | Vậy là tự nhiên Gwan Hee ngồi cạnh Gyu Ri. |
관희 씨가 원하던 상황으로 됐어 | - Đúng như Gwan Hee muốn. - Phải đấy. |
[한해] 그러게, 그러네 | - Đúng như Gwan Hee muốn. - Phải đấy. |
술 안 드세요? | Em uống không? |
아, 술 마시긴 하는데 마실 수 있는데 | À, có. Em uống được, |
[규리] 잘 안 마셔 가지고 먹으면 바로 얼굴 빨개져서 | nhưng ít khi uống. Mặt em nhanh đỏ lắm. |
이거 아까 너무 마시고 싶어 가지고 | Lúc nãy em thèm coca lắm. |
- [관희] 콜라? - [규리] 예 | - Coca à? - Vâng. |
[하빈] 맥주 뭐 먹을래? 병맥? | Em uống gì? Có soju nữa. |
- 어, 소주도 있어 - [쉭 캔 따는 소리] | Em uống gì? Có soju nữa. Sao anh biết? Để móng tay nên em không mở được. |
[규리] 어떻게 알았어? 나 지금 손톱 때문에 못 까 가지고 | Sao anh biết? Để móng tay nên em không mở được. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
저희 뭐, 다 같이 한번 짠 할까요? | Dô cái nào, mọi người? |
[하정] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[함께] 짠! | Một, hai, ba. - Dô! - Dô! |
[몽환적인 음악] | - Dô! - Dô! Không biết nên uống không. |
짠 | Dô. |
[규리의 옅은 웃음] | |
[규리] 소주 안 먹어? | Anh không uống soju à? |
[관희] 소주는 못 먹어서 | Anh không uống được soju. |
- 야, 우리 게임 한번 할까? - [시은] 게임하자 | - Chơi trò gì đi nhỉ? - Chơi đi. |
그럼 내가 좋아하는 게임 해도 되나? | Chơi trò mà tớ thích nhé? |
궁금한 거 물어보는 거에 대해서 | Nếu ai đó hỏi một câu, |
- 아, 대답하기? 어, 좋아 - [관희] 다 대답하는 거 | - ta phải trả lời. - Trả lời? Được. |
- 그럼 내가 질문할게 - [민규] 하빈이, 하빈이 | - Để tớ hỏi trước. - Hỏi Ha Bin. |
- [관희] 몇 개 받았어? - 몇 개 받았냐고? | - Cậu được mấy cái kẹo? - Mấy? |
몇 개 받았냐고? | Tớ được mấy cái à? |
[흥미로운 음악] | |
- [하빈] 나 마실래 - [참가자들의 탄성] | Để tớ uống. |
- [개운한 탄성] - [진석] 상남잔데? | - Cục súc quá. - Đúng thế. |
[하정] 그니까, 상남잔데? | - Cục súc quá. - Đúng thế. |
- 그럼 몇 개 줬어? - [하빈] 몇 개 줬냐고? 어… | - Vậy anh tặng mấy cái? - Mấy cái ấy hả? |
이것도 마실 건가? | Anh định uống nữa à? |
[하정] '이것도 마실 건가?' 이게 약간 좀 [웃음] | Nghe thấy chứ? Thật là… |
[참가자들의 탄성] | |
[진석] 그냥 술을 먹고 싶어 하는 게 아닐까? | Chắc cậu ấy chỉ muốn uống thôi. |
[참가자들의 웃음] | Chắc cậu ấy chỉ muốn uống thôi. |
[흥미로운 음악] | |
[하정] 또 다 안 말하네? | Chẳng trả lời gì cả. |
[개운한 숨소리] | |
나 오늘 잠 못 잔다, 아 | Chắc tối nay tớ mất ngủ quá. |
[하빈] 그냥 제가 뽑은 사람이 누구인지 | Tôi không muốn để lộ manh mối khiến mọi người đoán được tôi đã chọn ai. |
유추할 수 있는 껀덕지를 만들고 싶지 않았고 | khiến mọi người đoán được tôi đã chọn ai. |
혜선 씨랑 규리 씨랑 | Tôi tặng kẹo cho Hye Seon, Gyu Ri và Ha Jeong. |
그다음에 하정 씨 드렸어요 | Tôi tặng kẹo cho Hye Seon, Gyu Ri và Ha Jeong. |
- [관희] 진석아, 질문해 - [진석] 아, 맞다 | - Jin Seok, tới lượt cậu hỏi. - Ồ, được. |
음 | |
- 보지 마라, 나 힘들다 - [민규의 웃음] | Đừng nhìn tớ. Tớ uống đủ rồi. |
[하빈] 해 | Hỏi đi. |
사탕 몇 개 주셨는지 | Em đã tặng mấy cái kẹo? |
[진석] 사탕 몇 개 주셨는지 | Em đã tặng mấy cái kẹo? |
- 저요? - [진석] 네 | - Em à? - Ừ. |
- 저 하나요 - [민영의 탄성] | Em tặng một cái. |
[감성적인 음악] | |
[하정이 웃으며] 왜요? | Sao anh hỏi? |
- [진석] 그냥, 궁금했어요 - [하정] 궁금했어요? | Anh tò mò thôi. - Anh tò mò sao? - Ừ. |
- [진석] 네 - [하정의 호응] | - Anh tò mò sao? - Ừ. |
[하정] 저는 하빈 씨한테 사탕을 줬습니다 | Tôi tặng kẹo cho Ha Bin. |
천국도에 있을 때는 좋긴 했는데 | Lúc ở Đảo Thiên Đường với anh ấy rất vui, |
여기 와서 다 같이 있는 모습을 보니까 | nhưng thấy anh ấy ở cùng mọi người khác |
뭔가 저를 좀 보험으로 남겨 두는 그런 느낌을 받아서 | khiến tôi thấy mình như phương án hai của anh ấy vậy. |
그 순간에 제일 생각났던 사람은 하빈 씨였던 것 같아요 | Và khi đến lúc phải lựa chọn, tôi đã nghĩ tới Ha Bin. |
[하빈] 콜라 드시고 계신 분한테 물어볼게요 | Xin hỏi cô gái đang uống coca. |
[민우의 웃음] | Xin hỏi cô gái đang uống coca. |
그 사탕 주신 분이 천국도를 가자고 하면 갈 겁니까? | Nếu người tặng kẹo cho em mời em cùng tới Đảo Thiên Đường, em có đi không? |
[의미심장한 음악] | |
네 | Có. |
- [하정] 네 - 오 | - Có. - Ừ. |
아, 대답 안 할 줄 알았는데 | Tưởng cô ấy không trả lời. |
그래? | Vậy à? |
[하빈] 그 친구는 사탕을 하나를 줬다 그랬고 | Cô ấy nói chỉ tặng một cái kẹo, |
저는 다섯 개가 있었기 때문에 | và tôi được năm cái. |
하정 씨는 저한테 사탕을 준 거잖아요 | Nghĩa là Ha Jeong đã chọn tôi. |
그래서 궁금했어요 그 친구의 진짜 마음이 | Nên tôi muốn biết thực sự cô ấy cảm thấy sao về tôi. |
'내가 가자면 갈 거냐' 이거잖아 | Thế khác nào cậu ấy mời cô ấy cùng đi. |
- 아, 둘만 알고 있네, 와 - [진경] 둘만 알고 있네! | - Chỉ hai bọn họ biết. - Chỉ họ biết với nhau. |
이거 둘만 아는 거야 | Chỉ có bọn họ mới biết. |
아, 그러면 | Rồi… |
물어볼게 | Em muốn hỏi anh. |
몇 명한테 줬어요? | Anh đã tặng mấy cái kẹo? |
[원익] 아… | |
음 | |
[차분한 음악] | |
- 저 세 명한테 줬어요 - [하정이 웃으며] 오 | Anh tặng ba cái. |
[하빈] 아유, 많이 줬네 | Nhiều đấy. |
[관희가 웃으며] 세 명, 어유 | - Tặng gì nhiều thế. - Ba cái? |
[원익] 저는 호감도 선택에서 | Về lựa chọn của tôi, |
시은 | tôi chọn Si Eun, Gyu Ri… |
규리 | tôi chọn Si Eun, Gyu Ri… SON WON IK CHỌN SI EUN, GYU RI VÀ CHOI HYE SEON |
혜선 씨에게 사탕을 줬습니다 | SON WON IK CHỌN SI EUN, GYU RI VÀ CHOI HYE SEON …và Hye Seon. |
[민영] 몇 분한테 줬어요? | Cậu đã tặng mấy cái? |
몇 분한테 줬어요? | Cậu đã tặng mấy cái? |
[의미심장한 음악] | |
[시은이 웃으며] 술 찾고 있어 | Cô ấy muốn uống rồi. |
- [혜선] 이거? - [하정] 이거 마시는 거예요? | - Tớ uống nhé? - Cậu định uống à? |
[혜선] 저는 손원익 씨, 윤하빈 씨 | Tôi tặng kẹo cho Won Ik, Ha Bin và Gwan Hee. |
그리고 이관희 씨한테 줬습니다 | Tôi tặng kẹo cho Won Ik, Ha Bin và Gwan Hee. |
관희 씨 같은 경우는 | Tôi tặng Gwan Hee |
제일 호감이 많은 사람이라서 드렸고 | vì tôi thấy anh ấy hấp dẫn nhất. |
원익 씨는 좀 더 많이 알아 가고 싶어서 드렸고 | Còn với Won Ik, tôi muốn biết thêm về anh ấy. |
하빈 씨랑은 대화를 즐겁게 했던 기억이 있어서 드렸습니다 | Tôi tặng kẹo cho Ha Bin vì nói chuyện với anh ấy rất vui. |
- [관희] 질문 - [혜선] 나, 나 질문, 나 질문 | - Hỏi nào. - Để em. |
나 진석 | Hỏi Jin Seok. |
레몬 사탕을 몇 명한테 줬어요? | Anh đã tặng mấy cái kẹo chanh? |
저는 한 명한테 줬습니다 | Anh tặng một cái. |
[참가자들의 탄성] | Anh tặng một cái. |
- [차분한 음악] - [민규] 남자야 | - Biết mình muốn gì. - Trời, cậu ngầu thật đấy. |
아니, 아니, 멋있어 | - Biết mình muốn gì. - Trời, cậu ngầu thật đấy. |
[진석] 저는 호감도 선택에서 | Lúc lựa chọn, |
안민영 씨에게 사탕을 줬습니다 | tôi đã tặng kẹo cho Min Young. |
그 사탕 준 사람한테 올인하기로 마음먹은 거예요? | Anh quyết định dồn hết tâm sức vào người mà anh tặng kẹo à? |
[참가자들의 웃음] | Anh quyết định dồn hết tâm sức vào người mà anh tặng kẹo à? |
[관희] 아이, 그냥 사귈 거냐고 물어봐 | Sao không hỏi cậu ấy muốn hẹn hò cô ấy không? |
- [함께 웃는다] - '사귈 거예요?' 하고 물어봐야지 | Sao không hỏi cậu ấy muốn hẹn hò cô ấy không? - Cứ hỏi xem muốn hẹn hò không. - Thế là không à? |
[하정] 아니야? 아니야? | - Cứ hỏi xem muốn hẹn hò không. - Thế là không à? |
[관희] 와 | |
그런 거 같은데요 | Chắc là vậy. |
[참가자들의 탄성과 박수] | |
- [원익] 저기 뒤로 가시는 - [민영이 웃으며] 아, 저요? | Xin hỏi cô gái đang ngả ra sau. |
- 민영, 민영이한테 질문할게요 - [민영] 네 | - Em à? Rồi. - Xin hỏi Min Young. |
[원익] 몇 명한테 줬어요? | Em đã tặng mấy cái kẹo? |
[웃음] | |
[관희가 웃으며] '두 명' 이러면 이제 사고다 | Nếu cô ấy nói hai cái thì sẽ kỳ lắm. |
[민영의 웃음] | |
'두 명' 이러면 이제 큰일 난다 | Cô ấy nói hai là rắc rối to. |
[민영의 웃음] | Cô ấy nói hai là rắc rối to. |
- [민영] 네 명이요 [웃음] - [참가자들의 웃음] | Bốn cái. |
- [관희] 네 명? - [원익] 네 명? | - Bốn á? - Bốn cái? |
- [민영의 웃음] - [원익] 아, 진짜 어떻게 | Sao có thể? |
야, 한 명… | Sao có thể? Không phải chỉ một? Không thể tin được. |
와, 진짜 어떻게 네 명 | Không phải chỉ một? Không thể tin được. Bốn cái à? |
- 괜찮네, 어 - [저마다 말한다] | Tốt lắm. |
[진석의 헛웃음] | |
아, 관전 해야겠다 | Anh phải cảnh giác mới được. |
[민영이 깔깔거린다] | |
[진석] 어, 한 명만 했다 | |
[저마다 말한다] | |
따로 면담을 좀 | Mình cần nói chuyện riêng. |
- 나 너 상처받는 거 싫다 - [민영의 웃음] | Mình cần nói chuyện riêng. Tớ không muốn cậu đau lòng. |
[진석] 상처 안 받지 | Tớ không muốn cậu đau lòng. Đau lòng gì chứ. |
[원익] 아니, 어떻게 네 명 세 명도 아니고 | Đau lòng gì chứ. Không thể tin em chọn bốn người. |
어떻게 네 명한테 줘? | Không thể tin em chọn bốn người. |
- [민영의 웃음] - 와, 진짜 너무하다, 진짜 | Không thể tin em chọn bốn người. Đúng là đau lòng quá. |
- [웃으며] 아이, 그냥 다 난… - [원익] 아, 오케이 | - Không, em chỉ muốn… - Được rồi mà. |
- [원익] 아, 솔직한 거죠, 뭐 - 다 대화… | - Không, em chỉ muốn… - Được rồi mà. - Cô ấy thành thật mà. - Em muốn… |
나, 나… | |
[진석] 쉽지 않은데? | Thật không dễ gì. |
[민영] 아이, 다 대화하고 싶어서… | Em muốn tìm hiểu mọi người. |
[민영의 웃음] | |
아, 민영 씨가 잘한 거 같아요, 근데 | Cô ấy làm điều phải làm. |
[MC들의 호응] | - Ừ. - Phải. |
진석 씨도 좀 각성을 해야 될 때가 왔어요, 지금 | Jin Seok cần cảnh giác hơn. |
너무 굳혀 가는 분위기를 풀었어 | Cô ấy làm tất cả nhìn khác đi về Jin Seok và mình. |
[규리의 옅은 웃음] | |
내가 질문할게 | Cho anh hỏi em. |
[관희] 몇 개 받았어? | Em được mấy cái? |
[규리의 웃음] | |
- 나는 네 개 - [잔잔한 음악] | Em được bốn cái. |
- 네 개? - [규리] 응 | - Bốn à? - Phải. |
[민규] 그러면 나는 관희한테 물어볼게 | Xin hỏi Gwan Hee. |
관희야, 그러면은 레몬 사탕 몇 개 줬어? | - Cậu đã tặng mấy cái kẹo? - Mấy cái? |
나 한 개 줬어 | Chỉ một thôi. |
- [민규] 오 - [하빈] 오, 한 개? | - Một à? - Phải. |
- 한 개 - [민규] 한 개 | - Một à? - Phải. Chỉ một à? |
[MC들의 놀란 탄성] | - Hả? - Hả? |
나 한 개 줬어 | Chỉ một thôi. |
- [민규] 오 - [하빈] 오, 한 개? | - Một à? - Phải. |
- 한 개 - [민규] 한 개 | - Một à? - Phải. Chỉ một à? |
[민우] 관희한테 좀 질문을 | Xin hỏi Gwan Hee. |
마음속 1순위가 누군데, 너는? | Hiện cậu để ý ai nhất? |
어, 지금 1순위는 | Hiện tớ để ý vài người, |
그, 마음 가는 사람이 있는데 | Hiện tớ để ý vài người, nhưng vấn đề là, |
[관희] 어, 완전 똑같아 | tớ để ý họ ngang nhau. |
- [하빈] 완전 똑같다고? - [관희] 어 | - Ngang nhau? - Ừ. |
- 이제 한 명이 아니야 - [규리] 두 사랑이야, 뭐야 | Không chỉ một người. Vậy là hai người? |
- 세 명이야 - [규리가 웃으며] 세 명이라고? | - Ba người. - Ba người à? |
- [관희] 어, 세 명이야 - [어이없는 웃음] | Phải, ba người. |
- [흥미로운 음악] - [하빈] 넌 정말 마음이 넓다 | Trái tim quảng đại ghê. |
[관희] 나는 세 명이야, 세 명이야 | Trái tim quảng đại ghê. - Ba người? - Có ba người thu hút tớ. |
[원익] 아니, 한 명 줬는데 세 명이 마음에 있다고? | Cậu chỉ tặng một nhưng lại thích ba? |
[시은] 그럼 왜 한 명 주셨어요? | Cậu chỉ tặng một nhưng lại thích ba? - Sao chỉ tặng một chứ? - Nghĩa là sao? |
[원익] 그럼 그 사탕은 무슨 사탕인데? | - Sao chỉ tặng một chứ? - Nghĩa là sao? |
- [관희] 어… - [시은] 솔직하지 않으셨네요? | - À… - Anh nói điêu. |
[관희] 궁금한 사람한테 그냥 준 거야 | Tớ tặng kẹo cho người mà tớ tò mò nhất. |
아직 뭔가 그런 게 없는데 누구한테 이렇게 좀 | Tớ tặng kẹo cho người mà tớ tò mò nhất. Thật khó chọn vì tớ không rõ mình cảm thấy ra sao. |
[관희] 음… | |
[원익] 근데 그럼 적어도 세 명 중에 한 명의 이름은 | Vậy ít nhất cũng nên kể ra ba cái tên chứ? |
- 말해야 되는 거 아니야? - [의미심장한 음악] | Vậy ít nhất cũng nên kể ra ba cái tên chứ? Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba. |
아, 원래 1순위 물어본 거니까 세 명을 다 말해야 돼, 똑같다며? | Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba. |
- [원익] 아, 맞네! - [하빈] 그래 | Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba. - Đúng thế. - Phải. |
[하빈] 아, 원래 1순위 물어본 거니까 | Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra. |
세 명을 다 말해야 돼, 똑같다며? | Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra. |
아, 근데 세 명 다 말하는 거 좋지 않을 거 같은데? | - Cậu ấy không nên nói ra. - Vậy không hay. |
아, 별론데 | - Cậu ấy không nên nói ra. - Vậy không hay. |
- [다희의 탄식] - 별로예요 | Không nên nói ra. |
[하빈] 아, 원래 1순위 물어본 거니까 | Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra. |
세 명을 다 말해야 돼, 똑같다며? | Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra. |
- [원익] 아, 맞네! - [하빈] 그래 | - Đúng thế. - Phải. Ba người à? |
세 명, 저 | Ba người à? |
쟤, 얘, 얘 | Cô ấy, cô ấy và cô này. |
No comments:
Post a Comment