Search This Blog



  솔로지옥 S3.4

Địa ngục độc thân S3.4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[관희] 먹을까?Mình ăn nhé?
[하정] 어Được.
[하정이 흥얼거린다]
'먹을까?' 이래 놓고서 뭐 하는 거야Anh làm gì vậy? Em tưởng mình sẽ ăn chứ.
[관희] 앉아, 마지막이야- Ngồi đi. Nốt lần này là anh xong. - Thế à?
[하정] 아, 진짜?- Ngồi đi. Nốt lần này là anh xong. - Thế à?
그냥 여기 앉으면 돼? 이렇게? [웃음]Em ngồi lên đây nhé?
[관희] 앉아Ngồi đi.
- [하정] 할 수 있어? - [관희] 어- Chịu nổi chứ? - Ừ.
[하정] 뻥치지 마Anh nói dối.
[하정의 힘겨운 소리]
뭐야, 못하잖아, 넘어질 뻔Đó? Anh đâu chịu nổi. Em suýt ngã đấy.
[관희가 코웃음 치며] 야Ê, em nặng quá mà.
진짜 무겁다, 너Ê, em nặng quá mà.
60kg 이상은 안 돼Anh chỉ đỡ được tối đa 60 kg.
[하정의 헛웃음]Anh chỉ đỡ được tối đa 60 kg.
60kg 이상은 안 돼Giới hạn của anh đó.
- [규현] 보고 싶었어 - [진영] 창과 창의 싸움이죠- Nhớ họ ghê. - Tám lạng nửa cân. HANHAE, KIM JIN YOUNG, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN
[MC들의 웃음]HANHAE, KIM JIN YOUNG, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN
신혼부부잖아, 이거- Như vợ chồng mới cưới. - Cứ như cưới rồi.
[다희] 같이 사는 부부 같아- Như vợ chồng mới cưới. - Cứ như cưới rồi.
[진경] 재미있는 분들이야Họ vui thật. - Tôi thích họ. - Thật sự.
- [규현이 웃으며] 아, 좋아 - [다희] 역시- Tôi thích họ. - Thật sự.
오늘 우리 술을 좀 마시기 전에Trước khi uống, mình có trò chơi quan trọng nữa.
가장 중요한 게임이 하나 남았잖아Trước khi uống, mình có trò chơi quan trọng nữa.
- 이제 잠자리 복불복 - [하정] 뭐?- Hả? - Trò chơi để xác định ai ngủ ở dâu.
- 게임이 남았잖아 - [흥미진진한 음악]- Hả? - Trò chơi để xác định ai ngủ ở dâu.
[하정] 뭘로 할 거야?Mình sẽ chơi trò gì?
- [규현의 웃음] - 야, 그걸 꼭 해야겠어, 그걸?Có thực sự cần thiết không?
- '1박 2일'도 아니고 - [다희] 잠자리 복불복을- Show 2 Ngày 1 Đêm hả? - Lần đầu ở Đảo Thiên Đường.
천국도에서 복불복 처음 보지 않나요?- Show 2 Ngày 1 Đêm hả? - Lần đầu ở Đảo Thiên Đường. - Cậu ta cứng đầu quá. - Mới đây.
- [진영] 진짜 집요하다, 집요해 - [다희가 웃으며] 신선하다- Cậu ta cứng đầu quá. - Mới đây.
[관희] 어디서든 자라고 하는 데서- Ai thắng sẽ chọn chỗ ngủ cho người thua. - Luật chơi đó à?
- 아침까지 자는 거야 - [하정] 자야 돼? 그래- Ai thắng sẽ chọn chỗ ngủ cho người thua. - Luật chơi đó à? - Rồi. - Ví dụ,
만약에 내가 뭐 내 옆에서 자라고 하면- Rồi. - Ví dụ, nếu anh bảo em ngủ cạnh anh, thì em cũng phải ngủ.
- [하정] 응 - 내 옆에 딱 붙어서 자거나nếu anh bảo em ngủ cạnh anh, thì em cũng phải ngủ.
[하정] 응, 응, 응nếu anh bảo em ngủ cạnh anh, thì em cũng phải ngủ.
- 뭐, 내가, 뭐, 여기 소파에서 - [하정] 응Hoặc anh có thể bảo em… - Gì? - …đêm nay ngủ sofa.
[관희] '미안한데 오늘 좀 잤으면 좋겠어' 하면- Gì? - …đêm nay ngủ sofa.
[하정] 어, 응, 그 정도는Ừ, được thôi.
아니면 내 발밑에서 아까 거기 있잖아, 그 밑에Ừ, được thôi. Hay thậm chí ngủ ở chỗ lúc nãy, dưới chân anh.
[하정] 알았어, 알았어- Được. - Em bảo ở đó rất thoải mái mà.
아니, 너가 근데 아까 거기 되게 편하다 그랬잖아- Được. - Em bảo ở đó rất thoải mái mà.
[하정] 응Em biết.
아니, 근데 원래 하자는 사람이 지는 거 알지?Người đầu têu trò chơi luôn thua mà.
- 아니, 난 져 본 적이 없어 - [하정] 아, 진짜?Anh chưa từng thua. - Thế hả? Mình chơi gì? - Ừ.
- [관희] 어 - [하정] 뭐 할 건데?- Thế hả? Mình chơi gì? - Ừ.
[관희] 그러면Vậy…
- 여기 아몬드가 있잖아 - [흥미로운 음악]Chỗ hạnh nhân này. Anh lấy vài hạt,
아몬드를 내가 손으로 몇 개를 집어서Chỗ hạnh nhân này. Anh lấy vài hạt, và em phải đoán số hạt là lẻ hay chẵn.
- [하정] 응 - 홀짝을 맞히는 거지và em phải đoán số hạt là lẻ hay chẵn.
- 홀짝 하면서 - [관희] 됐어Em cảm giác anh làm thế này chỉ để có thứ anh muốn.
사리사욕 채우시는 거 같은데 눈 감아요?Em cảm giác anh làm thế này chỉ để có thứ anh muốn. Em phải nhắm mắt không?
[달그락거리는 소리]
어, 눈 떠도 돼Giờ em có thể mở.
여기 지금 홀 아니면 짝이 들어 있거든?Số hạt hạnh nhân ở đây là lẻ hoặc chẵn.
[하정] 응
[달그락거리는 소리]
[관희] 거기서 봐도 안 보이네Không thấy qua gương.
[하정] 응, 안 보여 나 그리고 시력이 안 좋아Không thấy qua gương. GƯƠNG Không. Mà mắt em kém lắm.
내 얼굴도 잘 안 보여, 여기서Từ đây em còn chả thấy mặt mình.
어, 해 봐Được rồi. Đoán đi.
나는 짝Em đoán là chẵn.
- 짝? - [하정] 응- Chẵn à? - Phải.
바꿀 기회 줄게- Em có thể đổi ý nếu muốn. - Không.
[하정] 아, 싫어- Em có thể đổi ý nếu muốn. - Không.
- 바꿀 기회 줄게 - [하정] 싫어- Cơ hội cho em. - Không.
[웃음]
세 봐Đếm đi.
[하정] 짜증 나 [웃음]Khó chịu thật.
[관희] 홀Lẻ.
짝, 홀Chẵn. Lẻ.
나 분명히 바꿀 기회를 두 번 줬다Em đã có hai cơ hội để đổi ý.
그럴 수 있지 그래서 어디서 자면 돼요, 저는?Ôi chà. Vậy em ngủ ở đâu?
[관희] 어…Ờ…
침대에선 내가 자고Anh sẽ ngủ trên giường.
너는 저기 아까 그Và em có thể ngủ dưới chân anh
내 발밑에서 내 발을 좀 지켜 줘Và em có thể ngủ dưới chân anh để bảo vệ chân anh. Em thấy sao?
- [익살스러운 음악] - 어때?để bảo vệ chân anh. Em thấy sao?
- [헛웃음] - 아이, 어때?- Thật hả? - Sao nào?
- [MC들의 웃음] - [다희가 웃으며] 아, 어떡해Ôi, không.
[MC들의 탄성]- Trời ạ. - Ôi.
근데 결국에는 같이 침대를 쓰자는 얘기 아니에요?Nhưng thế chẳng phải cậu ấy muốn cô ấy ngủ cùng giường à?
- [한해] 맞아, 뭔가 장난이지만 - [규현] 예Phải. Cậu ấy trêu cô ấy, - nhưng muốn ở cùng với cô ấy. - Phải.
- 그래도 한 공간에 좀 있자라는 - [규현] 맞아요- nhưng muốn ở cùng với cô ấy. - Phải.
- 장난 같은 느낌 - [규현, 진영의 호응]- nhưng muốn ở cùng với cô ấy. - Phải.
- [헛웃음] - [관희] 아이, 어때?- Thật hả? - Sao nào?
아, 그냥 뭐, 소원이니까 그렇게 해 드리죠Thôi được. Mong muốn của anh là mệnh lệnh với em.
제가 이런 방 처음 오거든요?Em chưa từng được ở phòng đẹp như vậy,
제가 관희 씨 발밑에서 이제 발 뷰 보면서 잔다는 게và em không thể tin phải vừa ngủ vừa ngắm chân anh.
[함께 웃는다]và em không thể tin phải vừa ngủ vừa ngắm chân anh.
자기 전에 발은 깨끗하게 씻을게Anh sẽ nhớ rửa chân trước khi đi ngủ.
당연한 거 아니에요? 무슨 지옥도 갔다 온 그 발로Còn phải nói? Đôi chân ấy vừa từ Đảo Địa Ngục tới.
[함께 웃는다]Đôi chân ấy vừa từ Đảo Địa Ngục tới.
[관희] 나중에 [기침]Sẽ là trải nghiệm đáng nhớ lắm đây.
기억에 남을 거 아니야Sẽ là trải nghiệm đáng nhớ lắm đây.
그니까Phải.
[하정의 웃음]
[감성적인 음악]THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK
- [원익] 배 안 고파? - [시은] 배고파THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK - Em có đói không? - Có ạ.
[시은] 뭔가 기대된다Em mong dịp này lắm.
- 아, 그러게 - [시은] 응- Anh cũng vậy. - Phải.
이 그림도 되게 예쁘다Tranh này đẹp thật.
[원익의 탄성]
어, 옷이랑 잘 어울려Màu hợp với áo anh kìa.
[감미로운 음악]
그러게Đúng thế.
[시은] 어, 핑크 색깔 갖고 온 게 이거였어?Đúng thế. Là cái áo hồng anh từng kể với em à?
- [원익이 웃으며] 어, 어, 어 - [시은의 웃음]Phải.
- [시은] 쿨톤 같아, 그치? - 쿨톤? 나?- Da anh có tông lạnh. - Anh ấy hả?
- [시은] 응응 - 진짜?- Da anh có tông lạnh. - Anh ấy hả? - Dạ. - Em nghĩ thế?
약간 밝은 핑크 잘 받을 거 같아Chắc chắn anh mặc màu hồng sẽ hợp lắm.
- 나 핑크색 옷 있거든 - [시은] 아, 진짜?Thực ra anh có mang áo hồng. Thật à?
- [원익] 다음에 한번 봐 봐 - 좋아, 기대할게- Lần sau anh mặc em xem. - Dạ. Em muốn thấy.
내가 중요한 날 한번 입어 볼게Anh sẽ mặc vào ngày quan trọng.
어, 중요한 날 입어Vâng, nên thế.
핑크색으로Mặc màu hồng.
- 시그널을 보냈네요 - [MC들의 감탄]Cậu ấy nói bóng gió.
[다희] 아, 미리 그 전에 얘기했구나Trước đó họ từng nói rồi.
[한해] 그런 얘기들이 오고 갔구나Đúng vậy.
원익 씨가 지금 중요한 날이라고 어필을 했네요Won Ik đang ngụ ý hôm nay là ngày quan trọng.
- [시은] 어, 그래? - 어떤 거 같아?- Thật à? - Em thấy sao?
- 핑크색 잘 어울려? - [시은] 너무 잘 받아- Thật à? - Em thấy sao? - Anh mặc hồng hợp chứ? - Hợp.
핑크색 잘 어울려Hợp với anh lắm.
잘 어울려Trông anh tuyệt lắm.
[웃음]
- 응, 응 - [원익] 그래?- Thế à? - Vâng.
- 약간 직업도 엄청 궁금, 궁금해 - [원익] 직업?Em muốn biết anh làm nghề gì. - Nghề gì à? - Vâng.
- 어 - [원익] 힌트?- Nghề gì à? - Vâng. Gợi ý nhé.
자산?Tài sản.
자산? 자산?Tài sản?
부동산?Bất động sản à?
[시은] 맞나?Phải không?
공인 중개사Môi giới nhà đất?
- [원익] 공인 중개사? - 어- Môi giới? - Ừ.
- 맞아, 난 공인 중개사 - [시은] 진짜?Đúng. Môi giới nhà đất. - Thật ạ? - Ừ.
- [원익이 웃으며] 어, 어떻… - 공인 중개사? 아- Thật ạ? - Ừ. - Môi giới nhà đất? Vâng. - Phải.
아, 진짜? 그럼 막 집을 팔아 주는 거잖아Thế à? Vậy là anh bán nhà cho người ta?
- 어, 맞아, 맞아 - [시은] 어, 그치?- Đúng chứ? - Phải.
- 어, 거래하고 - [원익] 어, 맞아Anh lo liệu giao dịch. - Phải rồi. - Hay quá.
- [시은] 진짜 신기하다 - [활기찬 음악]- Phải rồi. - Hay quá.
[원익] 제 직업은 공인 중개사이고요Tôi làm môi giới nhà đất,
제 나이는 서른한 살입니다năm nay tôi 31 tuổi.
[MC들의 탄성]
우와, 요즘에는 복덕방이 되게 좋다Không ngờ ngày nay môi giới nhà đất lại bóng bẩy thế.
[웃으며] 언니Không ngờ ngày nay môi giới nhà đất lại bóng bẩy thế.
- 너무 멋있다, 요즘에 - [MC들의 웃음]Giờ nghề này trông xịn hơn hẳn.
[원익] 저는 공인 중개사로서Là môi giới nhà đất, tôi làm môi giới cho các tòa nhà và khu đất cao cấp.
빌딩 및 고급 주택 중개 서비스를 제공하고 있습니다tôi làm môi giới cho các tòa nhà và khu đất cao cấp.
현재 지금 펜트 팀이라고 해서Hiện tại tôi làm ở Pent Team, là đội cố vấn về bất động sản
청담동이나 한남동이나 고급 주택으로là đội cố vấn về bất động sản cho các khu nhà cao cấp ở khu Cheongdam và Hannam.
부동산 투자 컨설팅까지 하고 있습니다cho các khu nhà cao cấp ở khu Cheongdam và Hannam.
와, 근데 저렇게 딱 양복 입고 약간Nhìn cậu ấy mặc cả cây comple kìa.
저런 모습 보면 완전 사람 되게 달라 보여Nhìn cứ như người khác.
- 혹하겠는데요? 예 - [진경] 어- Quyến rũ lắm. - Phải.
[감탄]
내 직업도 맞힐 수 있을까?Anh đoán được nghề của em chứ?
바이올리니스트Nghệ sĩ violin.
- [웃음] - [우아한 음악]
[시은이 웃으며] 진짜로 진짜로, 왜?Thật à? Sao anh lại nghĩ vậy?
나 바이올린 치게 생겼어?Trông em giống người chơi violin à?
아니, 뭔가 이렇게 머리 스타일이 웨이브가 살짝 있고Có gì đó ở mái tóc bồng bềnh của em.
이렇게 잘 어울리…Anh dễ dàng hình dung em chơi violin. Anh đoán sai à?
이렇게 할 거 같은데, 아니야?Anh dễ dàng hình dung em chơi violin. Anh đoán sai à?
- 어, 난 프리랜서 모델이야 - [원익] 아Phải, em là người mẫu tự do. À.
- [웃음] - [활기찬 음악]À.
[시은] 저는 현재 프리랜서 모델로 활동하고 있습니다Hiện tại, tôi là người mẫu tự do.
제 나이는 올해 스물일곱 살입니다Năm nay tôi 27 tuổi.
웨딩, 패션, 뷰티Công việc người mẫu của tôi rất đa dạng,
다양한 분야에서 활동하고 있는데요cho ngành váy cưới, thời trang và làm đẹp.
예쁜 드레스들을 여러 벌 입어 볼 수 있다는 게Điều tôi thích nhất ở công việc này
저에겐 좀 힐링의 포인트인 거 같아요là tôi được mặc đủ loại váy đẹp.
- 신기하다 - [시은] 신기해?- Hay quá. - Vậy ạ?
- [잔잔한 음악] - 근데 뭔가 나는 말투나 이런 거Nhưng vì tông giọng và cách em nói,
좀 뭔가, 아나운서나 뭔가Nhưng vì tông giọng và cách em nói, anh còn nghĩ có khi em là biên tập viên tin tức.
- 그런 느낌도 있어서 - [시은의 호응]anh còn nghĩ có khi em là biên tập viên tin tức.
[원익] 그거를 말할까 하다가 둘 중에 고민했었어Anh cứ băn khoăn giữa hai phương án đó.
- [시은] 아나운서 - 그런 좀, 그런 느낌이야- Biên tập viên? - Ừ, em có khí chất đó.
- [시은의 웃음] - 어- Biên tập viên? - Ừ, em có khí chất đó.
[원익] 뭐, 그런 거 같았어Anh đã nghĩ vậy.
진짜?Thật à?
[관희] 술 마시기 한번 할까?HA JEONG & GWAN HEE Hay chơi trò uống rượu nhé?
- 음, 진실 게임을 하는데 - [하정] 응- Chơi Nói thật hay Uống đi. - Rồi.
대답 못 하면은 못 하겠으면 마시는 거야, 어때?Nếu không muốn trả lời thì sẽ uống. Sao nào?
그래Được.
뭐, 나하고 민규 씨 포함 네 명을 봤잖아Bên nam em đã quen bốn người, tính cả anh và Min Kyu.
[관희] 네 명 중에 한 번 더 보고 싶은 사람이 있는지Trong số này, có ai em muốn ở cạnh nhiều hơn không?
- [하정의 호응] - 아니면 그것보다는Hay em có tò mò về mấy cậu mà em chưa gặp không?
아예 못 본 사람들이 더 궁금한지Hay em có tò mò về mấy cậu mà em chưa gặp không?
오빠도 그렇고 민영 씨도 그러니까Giờ gặp anh và Min Young rồi,
궁금한 건 60?Giờ gặp anh và Min Young rồi, có thể nói em 60% tò mò, còn lại là 40%.
그리고 40, 이렇게có thể nói em 60% tò mò, còn lại là 40%.
[관희] 응, 궁금한 거 60?Em tò mò 60% à?
근데 나도 못 봤으면 궁금하긴 할 거 같아- Là em thì anh cũng vậy. - Phải.
[하정] 응- Là em thì anh cũng vậy. - Phải.
음, 궁금한 게 더 크다?Vậy em tò mò muốn gặp những người khác?
[하정] 조금?Đôi chút.
오빠는?Còn anh? Anh đã gặp hết rồi.
오빤 다 봤잖아Còn anh? Anh đã gặp hết rồi.
- [관희] 난 다 봤어, 다 봤는데 - [하정] 응Phải. - Nhưng thực ra… - Vâng?
얘기하고 싶은 사람이 한 명 있긴 해…có một người anh muốn nói chuyện.
[하정의 호응]…có một người anh muốn nói chuyện.
- [관희] 한 명 있어 - [의미심장한 음악]Có một người.
누구?Ai vậy?
너가 못 본 사람이야Em chưa gặp cô ấy.
- 내가 못 본 사람? - [관희] 어- Em chưa gặp à? - Ừ.
규리 씨라고 그분이랑은 얘기를 아예 못 했었어 가지고Tên cô ấy là Gyu Ri. Anh chưa có cơ hội nói chuyện với cô ấy.
그래서…Nên…
- [하정] 그래? - [관희] 어- Thật à? - Ừ.
그래서 그분이랑 한번 얘기를 한번 해 보고 싶어Anh muốn có cơ hội nói chuyện với cô ấy.
[호응]
- [규현] 어? - [놀라며] 좋은 분위기였는데Hả? Mọi chuyện đang suôn sẻ mà.
[규현의 아쉬운 탄성]
근데 이건 장난이 아닌 거 같은데요?Nhưng có lẽ cậu ấy không đùa.
- 관희 씨 솔직한 사람이라서 - [한해의 호응]- Gwan Hee rất thành thực. - Ừ. - Chắc Ha Jeong bực lắm. - Ừ.
기분이 나빴어, 지금 하정 씨- Chắc Ha Jeong bực lắm. - Ừ.
- [하정] 그래? - [관희] 어- Thật à? - Ừ.
그래서 그분이랑 한번 얘기를 한번 해 보고 싶어Anh muốn có cơ hội nói chuyện với cô ấy.
[호응]
[관희] 내가, 내가 물어보면 되나?- Giờ đến lượt anh hỏi nhỉ? - Vâng, anh hỏi đi.
[하정] 응, 물어봐- Giờ đến lượt anh hỏi nhỉ? - Vâng, anh hỏi đi.
[관희의 고민하는 소리]
천국도 갔다 온 사람이 두 명이잖아, 너는Em đã tới đây với hai người.
- 오빠 포함, 응 - [관희] 어Trong đó có anh. Phải, hôm qua và hôm nay. Em đã tới đây hai lần.
어제랑 오늘 두 번인데Phải, hôm qua và hôm nay. Em đã tới đây hai lần.
- 내일 만약에 - [하정] 응Chẳng hạn ngày mai, Min Kyu và anh được yêu cầu
나하고 민규 씨가 로비에서Chẳng hạn ngày mai, Min Kyu và anh được yêu cầu mỗi người một xe chờ em ở sảnh.
차를 타고 기다리고 있어mỗi người một xe chờ em ở sảnh.
[하정] 응mỗi người một xe chờ em ở sảnh.
[관희] 차를 타고 이제 널 기다리고 있는 거지Bọn anh đều ngồi trong xe chờ em.
- [웃으며] 어 - [관희] 만약에 그런 상황이면Bọn anh đều ngồi trong xe chờ em. - Rồi. - Giả sử là vậy,
누구 차를 탈 거 같아?em sẽ vào xe của ai?
[흥미로운 음악]
아이, 대답 못 하면 마셔도 돼- Không trả lời thì có thể uống. - Em không nói được.
[하정] 아니, 그거는 말을 못 하지- Không trả lời thì có thể uống. - Em không nói được.
그럼 재미가 없잖아Nói ra thì lại mất vui.
어…Ờ… Em không trả lời thì uống đi.
하여튼 대답 못 하면 원래 마시는 거야Ờ… Em không trả lời thì uống đi.
어, 뭐야, 그런 게 어디 있어 아니, 그…Nào, thế không công bằng.
- 아, 근데 어차피 - [하정] 그냥 상상으로만?- Vẫn còn các anh khác để em gặp mà. - Chỉ giả sử thôi?
앞으로 볼 사람들도 많고- Vẫn còn các anh khác để em gặp mà. - Chỉ giả sử thôi?
아니, 그냥 이제Bọn mình sẽ liên tục rơi vào tình huống phải đưa ra lựa chọn.
어차피 선택을 해야 되는 상황의 연속이잖아Bọn mình sẽ liên tục rơi vào tình huống phải đưa ra lựa chọn.
- [고민하는 소리] - [관희] 그런 상황이 왔을 때Đây cũng vậy thôi.
- 그냥 마셔, 그냥 - [무거운 음악]Cứ uống đi.
- [하정] 왜? - [관희] 마시는 게 나을 거 같…- Sao? - Anh thích thế.
- [하정] 안 듣고 싶어? - [관희] 어, 갑자기 안 듣고 싶어- Không muốn nghe em trả lời à? - Thôi.
- 어? 싸늘한데요 - [진경] 기분 안 좋아, 응- Hả? Tự nhiên lạnh lùng thế. - Bực à?
[진영] 어, 약간 서운했을 수도 있겠어요, 관희 씨가- Sao cậu ấy bực? - Chắc là thất vọng.
아, 왜 또 삐졌어Sao hờn dỗi thế kia?
- [하정] 왜? - [관희] 마시는 게 나을 거 같…- Sao? - Anh thích thế. - Không muốn nghe em trả lời à? - Thôi.
- [하정] 안 듣고 싶어? - [관희] 어, 갑자기 안 듣고 싶어- Không muốn nghe em trả lời à? - Thôi.
[하정] 왜, 안 듣고 싶은 거면 오빠…Nếu anh không muốn nghe…
지금 타이밍에 나라고 해도 기분 나쁠 거 같으니까Cho dù em có chọn anh, anh vẫn phật lòng.
- 왜? - [관희] 그냥 마셔- Vì sao? - Cứ uống đi.
- 왜? - [관희] 늦었어- Vì sao chứ? - Muộn rồi.
아, 왜?Sao vậy?
사랑은 원래 타이밍이야Tình yêu quan trọng thời điểm.
그런 그 잠깐의 그 타이밍이…Sự ngập ngừng đó khiến anh nghĩ em chọn anh
[관희] 아, 그냥 나 기분 좋으라고Sự ngập ngừng đó khiến anh nghĩ em chọn anh
약간 지금 이런 느낌이야- chỉ để vỗ về anh. - Em đâu có băn khoăn gì.
아니, 나는 고민 고민한 게 아니라- chỉ để vỗ về anh. - Em đâu có băn khoăn gì.
그냥 '이걸 얘기해도 되는 건가?' 싶어 가지고 얘기하는 거야Chỉ là em không chắc nói ra như vậy có ổn không thôi.
여기서 얘기 못 할 게 뭐가 있어?Sao lại không ổn?
아니, 그니까…Ờ, ý em là…
아, 내가 안 듣고 싶어Anh không muốn nghe em trả lời.
아, 진짜? 그럼 오빠가 마셔Thật à? Thế thì anh uống đi.
난 얘기할 수 있다니까, 바로Em có thể trả lời anh ngay giờ.
늦었어Em có thể trả lời anh ngay giờ. Quá muộn rồi.
아이, 늦은 거랑 뭔 상관이야Quan trọng gì. Em có thể trả lời mà.
내가 얘기할 수 있다니까?Quan trọng gì. Em có thể trả lời mà.
뭐, 이거 시간제한이 있는 게 아니잖아Làm gì có giới hạn thời gian.
- 알았어, 그럼 내가 마실게 - [하정] 그래- Rồi, anh uống. - Được.
내가 기분 나빠서 마실게Anh uống vì anh bực đấy.
아니, 뭘 이걸로 싸워 싸울 일도 아닌데Sao bọn họ lại cãi cọ nhỉ? Có gì to tát đâu.
아니, 자기는 아까 뭐 궁금한 사람 딴 사람도 있다고Trước đó, cậu ấy khiến cô ấy bực vì nói mình tò mò về một cô gái khác.
그런 얘기, 기분 상하는 얘기 다 해 놓고Trước đó, cậu ấy khiến cô ấy bực vì nói mình tò mò về một cô gái khác.
[진경] '너가 모르는 사람이 있는데 난 그 사람이 궁금해'"Anh tò mò về một cô gái mà em chưa gặp".
- 이거는 더 기분 나쁠 얘기였는데 - [진영] 맞아요- Nghe đau hơn nhiều ấy chứ. - Phải.
- 아, 근데 이게 관희 씨가 지금 - [한해] 그치- Nghe đau hơn nhiều ấy chứ. - Phải. Tôi nghĩ vừa rồi Gwan Hee hơi thất vọng.
- 약간 좀 섭섭했는데 - [진경] 응Tôi nghĩ vừa rồi Gwan Hee hơi thất vọng.
그 섭섭한 이유에 대해서 말하면 약간 좀팽이처럼 보일까 봐Tôi nghĩ vừa rồi Gwan Hee hơi thất vọng. Nhưng chắc cậu ấy không muốn tỏ ra nhỏ mọn khi nói lý do.
- 속 좁은 사람처럼 보일까 봐 - [진영] 아, 그렇죠- Kiểu người hẹp hòi. - Phải. - Một gã nhỏ nhen. - Hẹp hòi.
- [한해] 얌생이 정도로 바꿀까요? - 속 좁은 사람처럼- Một gã nhỏ nhen. - Hẹp hòi. - Nói thế có quá không? - Nhớ là Da Hee ở đây.
[규현] 얌생이도 좀 그래- Nói thế có quá không? - Nhớ là Da Hee ở đây.
[한해] 예, 다희 누나도 있으니까- Nói thế có quá không? - Nhớ là Da Hee ở đây. Phải, dùng từ hẹp hòi đi.
- [규현] 속 좁은 사람으로 - [한해] 아, 근데 좀 세긴 세다Phải, dùng từ hẹp hòi đi. - Nhưng cậu ấy làm quá rồi. - Ừ.
[무거운 음악]
[하정] 왜 기분이 나쁘지?Sao anh lại bực?
그럼 바로, 바로 막 '누구야' 이렇게 얘기해야 돼?Thế em phải trả lời câu hỏi ngay lập tức à?
[관희] 됐어Thôi bỏ đi.
뭐야Anh bị gì vậy?
왜 혼자, 혼자 그래?Sao tự nhiên lại bực mình?
- [하정] 아니… - [콜록댄다]Ý em là…
잘래?Bọn mình đi ngủ nhé?
[하정] 아니, 근데 오빠 오빠 뭐 기분 나빠?Gwan Hee, anh bực à?
아니, 왜?Không. Tại sao?
티 나Nhìn là biết.
- [관희] 뭐, 전혀… - 진짜 티 나- Đâu có. - Em thấy mà.
어, 뭐, 솔직하게Thật sự,
'지금은 같이 있는 오빠인 거 같아'라는 뭔가anh muốn em nói, "Chọn anh vì mình đang ở cùng nhau".
- [관희] 오빠보다는… - 그걸 약간- Nhưng em… - Đáng ra em phải nói luôn à?
타이밍을 맞춰서 얘기했어야 됐어?- Nhưng em… - Đáng ra em phải nói luôn à?
바로바로?Ngay khi anh hỏi?
난 오빠가 물어보면 그냥 얘기할 수 있어Em có thể trả lời câu hỏi của anh,
근데 살짝 어떻게 얘기를 해야 될지Em có thể trả lời câu hỏi của anh, nhưng em đang nghĩ xem dùng từ như nào cho hợp.
고민했던 것뿐이야nhưng em đang nghĩ xem dùng từ như nào cho hợp.
말을 어떻게 정리해서 얘기해야 될지Em chỉ sắp xếp suy nghĩ thôi.
아니, 근데 내가 원체 성격이 좀Thường em không phải kiểu người
좀, 뭐, 길게 얘기하는 스타일이 아니고hay ăn nói dông dài.
'이러이러해서 오빠를 좋아해'가 아니라Khi em thích ai đó, em đâu có trình bày lý do.
- [관희] 응 - 그냥 '좋아해'야Em chỉ nói em thích thôi.
[웃음]
이유가 있나?Có cần lý do không?
[흥미로운 음악]
[관희] 음…
[하정] 그니까 나는 그런 스타일이라고Con người em là thế.
[관희] 음Ừ.
[하정] 내가 지금 이 사람한테 마음이 가니까Nếu có ai đó thu hút em, em sẽ nói em thích anh ấy.
이 사람이 좋은 거고Nếu có ai đó thu hút em, em sẽ nói em thích anh ấy.
이런 느낌인 거지Em là như vậy đấy.
[웃음]
알았어Được rồi.
[하정] 응
[관희의 호응]
- 잘 풀어 주네, 하정 씨가 - [한해] 진짜- Cô ấy làm cậu ấy bình tĩnh rồi kìa. - Ừ.
- 풀렸어, 지금 표정이 - [규현] 응- Cô ấy làm cậu ấy bình tĩnh rồi kìa. - Ừ. - Trông cậu ấy đã khá hơn. - Ừ.
[진영] 제가 봤을 때 관희 씨를 받아 줄 수 있는 유일한 여성분이- Trông cậu ấy đã khá hơn. - Ừ. Tôi nghĩ Ha Jeong là cô gái duy nhất có thể đối phó với Gwan Hee.
- 하정 씨인 거 같아요 - [한해의 호응]Tôi nghĩ Ha Jeong là cô gái duy nhất có thể đối phó với Gwan Hee.
하정 씨가 마음이 있네요, 확실히Cô ấy thích cậu ấy thật. Nói điều cậu ấy muốn nghe.
맞춰 주네요Cô ấy thích cậu ấy thật. Nói điều cậu ấy muốn nghe.
[관희] 왜 여태 안 누워 있어?Sao em không nằm xuống?
[하정의 웃음]Anh muốn em ngủ ở đây?
[유쾌한 음악]Nhưng nằm đây khó ngủ lắm.
[관희] 이거면 충분해?- Đủ chưa? - Cho em xin cái chăn chứ?
진짜 저기서 자는 거예요?Cô ấy ngủ ở đó thật à?
[다희의 웃음]Cô ấy ngủ ở đó thật à?
[진영의 웃음]
[규현] 근데 올라오라고 하겠죠, 뭐Rồi cậu ấy sẽ bảo cô ấy lên giường ngủ mà.
- [다희] 그쵸? 이렇게 하다가 - 네, 설마Rồi cậu ấy sẽ bảo cô ấy lên giường ngủ mà. - Chắc chắn thế. - Nhỉ?
- [한해] 근데 하정 씨 지금… - 아무리 관희 씨라도…- Ha Jeong… - Không đâu. Ngủ dưới chân cậu ấy sao?
[진경] 발치에서 진짜 저러고…Ngủ dưới chân cậu ấy sao?
아니, 가만있어 봐, 보자Để xem thế nào.
- 지금 저렇게 자는 건 아니지? - [규현] 아니야, 아니야, 아니야- Không đời nào. - Cô ấy không thể ngủ ở đó.
[관희의 웃음]
[관희의 기침]
[하정] 뭔데?Gì vậy?
[관희] 더 뒤에, 응Sau nữa.
- [관희] 어 - [하정] 나 정신…- Sẽ giúp em ngủ ngon. - Em cũng đoán vậy. Em cảm thấy…
[하정] 아니, 어디에?Nằm đâu?
난 그냥 여기Đây à?
[관희] 걱정?Em có lo không?
- [MC들의 놀란 탄성] - [한해] 진짜로?- Gì hả? - Thật sao? - Thật à? - Thế sao?
- [규현] 진짜야? - 진짜…- Thật à? - Thế sao?
- [진영] 진짜 가로로 누웠는데? - 지금 어디에 누운 거야?- Cô ấy nằm xuống kìa. - Ở đâu? Ở chỗ dưới chân giường.
저기 침대 밑에 언니, 그거 있잖아요Ở chỗ dưới chân giường.
- [규현] 소파 같은… - 정말?- Kiểu như sofa. - Thật hả?
[다희] 어, 발밑에요Ừ, dưới chân cậu ấy.
진짜 저렇게 자라고 하면은 진짜 문제 있다- Không. - Nếu cô ấy ngủ đó, cậu này hẳn có vấn đề.
- [진영의 웃음] - 아, 진짜로cậu này hẳn có vấn đề. Thật tình.
근데 하정 씨도 저렇게 하라고 하네?Không ngờ cô ấy hùa theo.
[관희의 웃음]
[하정] 아, 일어난 사람이 원래, 아니Không, ai chưa nằm phải đi tắt đèn.
[하정] 아, 우리는 일어난 사람이- Ở quê anh là ai gần hơn. - Bọn em thì là ai chưa nằm.
- [관희] 그러면… - [하정] 이거는- Ở quê anh là ai gần hơn. - Bọn em thì là ai chưa nằm. - Thế… - Anh tắt thì em sẽ rất cảm kích.
- [관희의 고민하는 소리] - [하정] 오빠, 제발- Em ngủ đây. - Rồi, để anh tắt.
[하정] 응?- Anh sẽ tắt đèn và ngủ ở ngoài. - Vì sao? - Anh đâu thể ngủ với em. - Sao?
- [하정] 뭐? - [익살스러운 음악]- Anh đâu thể ngủ với em. - Sao?
- [하정] 진짜? - [관희] 어- Thật à? - Ừ.
[MC들의 의아한 소리]- Hả? - Hả? Gì vậy?
[규현] 예?Hả?
진심이야, 지금?Cậu ta nghiêm túc à?
[규현] 뭐…Cái gì…
- [하정] 진심으로? - [관희] 어- Thật à? - Ừ.
[관희] 자, 알았지?- Ngủ ngon. - Đột ngột quá.
[하정] 진짜 뜬금없다- Ngủ ngon. - Đột ngột quá.
[하정] 아니, 내가 여기서 잘라 했는데Ngủ trên sàn nhé. Không, em ngủ ở đây, nhưng…
[하정] 아니, 아니- Không, lát anh kiểm tra. - Không.
- [관희] 이따 갈 거야 - [하정] 아니, 밖에서 자- Anh sẽ vào lại. - Ngủ ngoài đi.
[하정의 한숨]
[MC들의 웃음]
[익살스러운 음악]
아니, 뭐, 진짜 불을 켜고 자야 되는 건가?Cậu ta để đèn đi ngủ thật à? Gì vậy?
진짜 뭐지?Cậu ta để đèn đi ngủ thật à? Gì vậy?
불을 켜고 안대를 하고 자야 되는 거인 거야?Cậu ta có đeo bịt mắt rồi để đèn không?
- [규현] 그게 뭐… - 아, 배려해 주는 거 같아요- Gì… - Chắc cậu ấy chu đáo.
[다희] 나는 근데 이 얘기 지금 이해가 안 되는데 이해가 돼요?- Gì… - Chắc cậu ấy chu đáo. Tôi không hiểu chuyện gì. Cô hiểu không?
아니, 나 진짜 내가 이해를 못 하는 거야?Tôi không hiểu chuyện gì. Cô hiểu không? Chỉ mỗi tôi à? - Thử lý giải nhé. - Được.
- 그니까 이해를 해 보려면 - [다희] 어- Thử lý giải nhé. - Được.
- 같이, 같은 공간에서 잠을 - [다희] 응Có thể hơi ngại
처음 만난 사람끼리 잠을 잔다라는 게khi hai người vừa quen ngủ chung phòng.
- [다희] 응 - 좀 어색할 수 있으니까khi hai người vừa quen ngủ chung phòng.
나가서, 배려를 해 주는 마음으로 나간 게 아닐까Nên có lẽ cậu ấy tỏ ra chu đáo và đi ra ngoài.
- 아닌 것 같아 [웃음] - [진경] 근데 만약에 배려라면- Chắc không phải đâu. - Nếu là vậy,
약간 이렇게 말해야 되는 거 아니야?sao cậu ấy không nói,
'너 여기 발치에서 자지 말고 침대에서 편안하게 자'"Đừng ngủ ở đó. Lên giường ngủ cho thoải mái.
'내가 나가서 잘게'Anh sẽ ra ngoài ngủ"?
[규현] 근데 그런 스타일의 사람이 아니잖아요- Bản tính cậu ấy đâu có vậy. - Đúng.
- 장난을 많이 치는 사람이니까 - [다희] 그런 스타일이 아니니까- Bản tính cậu ấy đâu có vậy. - Đúng. - Chẳng giống cậu ấy. - Cậu ấy thích đùa,
배려해 주는데 저런 식으로 배려를 하는 거죠- Chẳng giống cậu ấy. - Cậu ấy thích đùa, và tỏ ra tốt bụng theo cách riêng.
[진경의 옅은 호응]và tỏ ra tốt bụng theo cách riêng.
[한해] 아, 나 너무 어렵다, 이거Thật khó hiểu quá đi. Hả? Thật sao?
[다희] 뭐야, 진짜로?Hả? Thật sao?
[진영] 아니, 저는 근데 저도 규현이 형님이랑 같은 생각인 게- Phải, tôi đồng ý với Kyuhyun. - Thế à?
관희 씨는 자기가 이렇게 뭐, 지고 이기고Có lẽ Gwan Hee là kiểu người khá coi trọng việc tuân thủ luật trong trò chơi.
그, 결과에 무조건 따라야 되는 사람인 거 같아요, 그래서khá coi trọng việc tuân thủ luật trong trò chơi. Ha Jeong tuân theo luật nên tôi nghĩ cậu ấy hài lòng.
하정 씨가 잘 맞춰 줬잖아요Ha Jeong tuân theo luật nên tôi nghĩ cậu ấy hài lòng.
맞춰 주니까 본인도 만족을 한 거지Ha Jeong tuân theo luật nên tôi nghĩ cậu ấy hài lòng.
- [규현] 만족을 하고 - 그 후에 이제 배려를 해 준 거죠- Thích thế. - Nên cậu ấy tha cô ấy.
- '하정 씨 편하게 자라' - [진영] 맞아요, 그런 거 같아- Để cô ấy ngủ thoải mái. - Chắc thế rồi.
그래, 그렇게 그냥 좋게 덮어 주자- Ừ, cứ cho là vậy đi. - Chắc chắn là thế.
[규현] 그런 걸 거예요, 네- Ừ, cứ cho là vậy đi. - Chắc chắn là thế.
[다희] 이 일로 하정 씨가 마음이 변할 수도- Ừ, cứ cho là vậy đi. - Chắc chắn là thế. Tôi nghĩ chuyện này có thể khiến Ha Jeong…
- [진경] 있을 거 같아 - [다희] 있을 것…Tôi nghĩ chuyện này có thể khiến Ha Jeong… - Cô ấy có thể đổi ý. - Đúng.
저도 그럴 것 같아요- Cô ấy có thể đổi ý. - Đúng.
- 저는 아니라고 봐요 - [다희] 아니야?- Không nghĩ vậy. - Không?
- [진영] 저도 아니라고 봐요 - 하정 씨는- Tôi cũng thế. - Chắc cô ấy
계속 맞춰 주고 계속 좋아할 거예요sẽ tiếp tục hùa theo và thích cậu ấy.
- [진경의 놀란 숨소리] - 그니까 매일 싸우고 매일 풀고sẽ tiếp tục hùa theo và thích cậu ấy. Họ sẽ cãi cọ rồi lại làm lành.
약간 이런- Chắc là như vậy rồi. - Có thể.
- 이런 연애를 할 거 같은 느낌 - [진영] 그런 커플이 될 거 같아- Chắc là như vậy rồi. - Có thể.
- [우아한 음악] - [시은] 이거 뭐지?Cái gì đây? Hoa hồng à?
장미?Cái gì đây? Hoa hồng à? THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK
[원익] 어? 장미지 않을까?THIÊN ĐƯỜNG SI EUN & WON IK Anh nghĩ là hoa hồng.
- [시은] 그치? - [원익] 응- Phải ha? - Ừ.
아, 우리 진짜 만약에 지금 지옥도에 있었으면Nếu lúc này vẫn ở Đảo Địa Ngục,
[시은] 응Nếu lúc này vẫn ở Đảo Địa Ngục,
- 뭐 했을까? - [시은] 그니까- mình sẽ làm gì nhỉ? - Nhỉ?
이거 하트 꽃 같아, 귀엽지?Cánh này như trái tim. Dễ thương nhỉ?
- [원익] 음, 귀엽다 - [시은의 웃음]Ừ, dễ thương.
왕, 예쁘당Đẹp quá.
[시은] 음
[웃음]
- [원익] 게임할까? - [시은] 그래, 무슨 게임?- Em muốn chơi trò gì không? - Trò gì?
[원익] 끝말잇기?- Trò nối từ nhé? - Được.
- [유쾌한 음악] - 어, 그래- Trò nối từ nhé? - Được.
- [MC들의 웃음] - [규현] 우와, 끝말잇기- Thật hả? - Thôi nào.
[한해] 오, 클래식하다 원익, 레츠 고, 한번 가 보자- Thật hả? - Thôi nào. Điển hình. Tiến lên, Won Ik.
무슨 끝말잇기야Đùa tôi chắc?
[원익] 끝말잇기?- Trò nối từ nhé? - Được.
어, 그래- Trò nối từ nhé? - Được.
[원익] 벌칙은 상대의 한…Người thua phải nói một điều họ thích ở người kia,
'나는, 뭐, 외모든 성격이든'Người thua phải nói một điều họ thích ở người kia,
'이게 되게 호감이었다'bất cứ gì, ngoại hình hoặc tính cách.
- 말해 주기, 솔직하게? - [원익] 응응- Phải nói thật à? - Ừ.
아, 근데 이게 벌칙으로 해야 될 게 아니라Nhưng sao không nói luôn, cần gì phải biến thành hình phạt?
약간 솔직하게 말해 줄 수 있는 거 아닌가?Nhưng sao không nói luôn, cần gì phải biến thành hình phạt?
[호응]
그럼 내가 솔직하게 하나 말할 테니까Hay mỗi người nói một điều?
너도 하나 말해Hay mỗi người nói một điều?
어, 그래Được.
[원익] 아, 근데 나는Lúc nãy anh có nói rồi,
그냥 아까도 말했기는 했는데Lúc nãy anh có nói rồi,
- [잔잔한 음악] - 뭐, 외형적으로도 되게 내가về ngoại hình, em đúng hình mẫu lý tưởng của anh.
내 이상형에 가까웠는데về ngoại hình, em đúng hình mẫu lý tưởng của anh.
그런 대화 하면서 더 매력적이었던 거 같아Nhưng khi nói chuyện, anh thấy em cuốn hút hơn.
- [시은의 호응] - 뭔가 더 생각보다Nhưng khi nói chuyện, anh thấy em cuốn hút hơn. Có thể anh chưa hiểu hết em,
뭐, 생각이 깊은 거 같기도 하고nhưng anh thấy em là người chu đáo.
- 잘은 모르겠지만 - [시은의 호응]nhưng anh thấy em là người chu đáo.
[원익] 뭐, 그런 부분들이 더 이렇게Những điều đó ở em
[시은의 호응]đã thu hút anh.
내가 더 호감을 느꼈던 거 같아đã thu hút anh.
[시은의 호응]đã thu hút anh.
[시은] 어, 되게Em thấy dễ nói chuyện với anh.
나랑 코드도 잘 맞고Em thấy dễ nói chuyện với anh.
나는 귀여운 게 되게 좋은데Em thích con trai dễ thương, và em thấy anh có nhiều điểm dễ thương.
귀여운 면도 많고 이래서Em thích con trai dễ thương, và em thấy anh có nhiều điểm dễ thương.
어, 마음이 좀 많이 열렸, 열린 거 같아Em đã cởi mở nhiều với anh.
- [원익] 음 - [시은] 응
그 시점이 언젠데?Em bắt đầu cởi mở khi nào?
그 시점이Chắc là sau khi tới đây.
- 여기 와서? - [원익] 오Chắc là sau khi tới đây.
그랬구나Ừ.
[웃으며] 고마워Cảm ơn em.
[유쾌한 음악]
- [MC들의 웃음] - [다희] 어떡해- Trời, không. - Khó xem ghê.
- [진영] 고장 났다 - [웃음]- Trời, không. - Khó xem ghê.
- [함께 웃는다] - [원익] 고마워- Cảm ơn em. - Sao anh lại…
- 아니, 진짜 왜 이렇게 - [원익] 어, 왜? 왜?- Cảm ơn em. - Sao anh lại… Hả?
약간 로보트 같은 거 알지?Hả? Anh nói như robot ấy.
- 아니, 왜, 왜, 왜? - [시은] 로보트 같잖아- Vì sao? Anh cảm ơn em thôi mà. - Như robot vậy.
고마운 거 고맙다고 말하는데, 왜- Vì sao? Anh cảm ơn em thôi mà. - Như robot vậy. Ai lại dừng 30 giây rồi mới "cảm ơn"?
[시은] '고마워' 30초 뜸 들이다 말하는 사람이 어디 있어Ai lại dừng 30 giây rồi mới "cảm ơn"?
- 아, 그래? - [시은] 응- Thật à? - Phải.
알겠어Rồi.
[웃음]
[원익] 왜 웃지?Có gì buồn cười?
나보다 더 부끄러움이 많은 사람 처음 봐서Em chưa từng gặp ai rụt rè hơn em.
- [원익] 진짜? - 어- Thật hả? - Vâng.
나 그렇게 안 부끄러워- Thật hả? - Vâng. Anh đâu rụt rè đến thế.
[시은] 에이, 진짜야?Nào, thật sao?
솔직해지기, 오늘부터 솔직해지기Từ giờ nói thật nhé.
- [원익] 어 - 약속- Ừ. - Ngoắc tay thề.
[원익] 알겠어Thề.
[시은이 웃으며] 도장 찍었는데 진짜야Giờ chốt rồi nhé. - Nghiêm túc đấy. - Được.
- [웃으며] 오케이, 오케이 - [시은] 어- Nghiêm túc đấy. - Được.
[원익] 다음에 또 같이 수영하면 좋겠다Mong là mình lại được đi bơi với nhau.
- [시은] 응, 그러니까 - [원익] 어떨 거 같아?Mong là mình lại được đi bơi với nhau. - Em cũng thế. - Ý em sao?
나랑 다음에 같이 수영할 생각이 있어?Muốn đi bơi lại với anh không?
- [부드러운 음악] - [시은의 웃음]Muốn đi bơi lại với anh không?
꼭 수영이어야 돼?- Có buộc phải là đi bơi không? - Không cần thế.
[원익] 아, 수영 수영은 아니어도 돼- Có buộc phải là đi bơi không? - Không cần thế.
아니어도? 어- Có buộc phải là đi bơi không? - Không cần thế.
- 뭐, 또 다른 어떠한, 뭐 - [시은] 어Có thể làm gì đó khác, như đi nhà hàng sang chảnh chẳng hạn.
- 맛있는 걸 먹을 수도 있는 거고 - [시은] 응Có thể làm gì đó khác, như đi nhà hàng sang chảnh chẳng hạn.
뭐, 굳이, 뭐, 딱히 수영을 안 해도 되겠지?Chắc không cần phải là đi bơi.
다음에 맛있는 거 또 먹으면 되지Nhà hàng sang chảnh được đó. - Ừ. Em chắc chứ? - Anh tự nhiên lên sẽ tốt hơn đó.
[원익] 오케이, 확실해?- Ừ. Em chắc chứ? - Anh tự nhiên lên sẽ tốt hơn đó.
조금 더 자연스러우면 재밌을 거 같아- Ừ. Em chắc chứ? - Anh tự nhiên lên sẽ tốt hơn đó.
- [원익] 아, 그래? - [시은이 웃으며] 응- Thế à? - Vâng.
응, 오케이Rồi.
[잘박거리는 소리]
안 부끄러운 척하지만 되게 부끄러워하고 있어요, 예Cậu ấy giả vờ không dè dặt, nhưng có đấy.
아니, 그니까 저는 약간 공인 중개사 같은Tôi thích thấy sự tự tin của Won Ik
그런 직업을 갖고 있으면서 일하는 모습이Tôi thích thấy sự tự tin của Won Ik
그 어느 때보다 원익 씨가khi xem cậu ấy làm công việc môi giới nhà đất.
- 당당해 보여서 보기 좋았는데 - [MC들의 호응]khi xem cậu ấy làm công việc môi giới nhà đất.
- 탕에서는 약간, 끝말잇기부터 좀 - [한해] '탕에서'Nhưng chơi nối từ trong bồn tắm thì có hơi…
- 스파, 누나, 스파 - [진경] 많이 실망스러웠어요- Tôi thất vọng lắm. - Đó là spa.
- 아, 탕… - [MC들의 웃음]Ồ, bồn tắm…
[익살스러운 음악]
- [진영] 갑자기 약간… - [진경] 예- Cô nói nghe như… - Phải.
끝말잇기부터 '아, 왜 저러지?' 약간 그런 느낌이 있었어요Tôi cứ lấn cấn mãi từ lúc cậu ấy đề nghị trò đó.
시은 씨가 아까 마지막에 한 말 중에Si Eun nói sẽ hay hơn nếu cậu ấy tỏ ra tự nhiên hơn.
'다음엔 좀 더 자연스러웠으면 좋겠다'Si Eun nói sẽ hay hơn nếu cậu ấy tỏ ra tự nhiên hơn.
[진영] 저는 그 말이 좀 포인트인 거 같은데Cô ấy nói vậy là chuẩn lắm.
시은 씨도 원래 낯을 되게 가리는 성격인데- Si Eun thường cũng rụt rè. - Phải.
본인보다 남자가 더 낯을 가리니까Nhưng cô ấy phải dẫn dắt vì cậu ấy rụt rè hơn.
어쩔 수 없이 리드한 느낌이었거든요Nhưng cô ấy phải dẫn dắt vì cậu ấy rụt rè hơn.
- 맞아, 맞아 - [진영] 그래서 여기서 사실Phải. Cô ấy sẽ có cảm tình hơn nếu cậu ấy là người dẫn dắt cuộc nói chuyện.
원익 씨가 조금 더 리드를 해 줬더라면Cô ấy sẽ có cảm tình hơn nếu cậu ấy là người dẫn dắt cuộc nói chuyện.
시은 씨의 호감도가 올라가지 않았을까Cô ấy sẽ có cảm tình hơn nếu cậu ấy là người dẫn dắt cuộc nói chuyện.
- [다희] 더 올라갔을 것 같아 - 그게 조금 아쉬웠던 거 같아요- Tôi cũng nghĩ thế. - Tiếc thật. - Ta cùng suy nghĩ. - Đâu đơn giản thế.
- [한해] 남 일 같지 않습니다 - 근데 이게 어려운 게, 봐요- Ta cùng suy nghĩ. - Đâu đơn giản thế.
저런 상황에서 좀 너무 부끄러워하는 것도Trường hợp đó, bên nữ sẽ thấy mất hứng khi bên nam quá rụt rè,
별로거든요, 여자 입장에서bên nữ sẽ thấy mất hứng khi bên nam quá rụt rè,
그런데 또 너무 능숙하게 리드하는 것도 별로야bên nữ sẽ thấy mất hứng khi bên nam quá rụt rè, - nhưng dẫn dắt khéo quá cũng vậy. - Phải.
그러면 어쩌라는 거냐?Vậy thì bên nam phải làm gì?
- [한해] 아니… - [진경] 그니까Vậy thì bên nam phải làm gì? Phái nữ thích đàn ông không quá rụt rè,
- 너무 부끄러워하지도 않으면서 - [진영] 중간 선을…Phái nữ thích đàn ông không quá rụt rè, - biết dẫn dắt vừa đủ. - Ừ.
자연스럽게 리드를 하는 그 중간 정도를 원하는 건데- biết dẫn dắt vừa đủ. - Ừ. - Họ muốn cân bằng. - Đâu có dễ.
- [한해] 원익 씨도 노력했어 - 그게 사실 또 어렵죠- Won Ik cố gắng mà. - Nhưng khó quá.
[한해] 막 '끝말잇기?' 했는데 탕 튕겨져 나가고- Won Ik cố gắng mà. - Nhưng khó quá. Cậu ấy gợi ý trò chơi, nhưng không thành.
'수영?' 했는데 탁 튕겨져 나가니까Còn gợi ý về chuyện đi bơi nữa.
지금 이제 뭐, 할 수 있는 게 없어요Còn gợi ý về chuyện đi bơi nữa. - Cậu ấy hết thứ để nói. - Đúng.
[규현] 맞아요- Cậu ấy hết thứ để nói. - Đúng.
[리드미컬한 음악]NGÀY 3
"셋째 날"NGÀY 3
[하정] 오빠ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG YUN HA JEONG & LEE GWAN HEE - Gwan Hee. - Gì?
- [관희] 응? - [하정] 뭐 해?- Gwan Hee. - Gì? Anh đang làm gì đấy?
어때, 컨디션 좀?Anh thấy thế nào?
[관희] 컨디션? 난 덕분에 잘 잤다니까Anh à? Anh ngủ ngon, nhờ em đấy.
아니, 새벽에 한 번쯤 깨서Lẽ ra trong đêm em nên dậy
나 잘 자고 있나 와서qua xem anh thế nào rồi đắp chăn cho anh chứ.
이불도 좀 덮어 주고 해야 되는 거 아니야?qua xem anh thế nào rồi đắp chăn cho anh chứ.
너 혼자 이 큰 방에Em ngủ thoải mái một mình…
- [하정] 아니… - 호의호식하면서 자고 있으면서- Nào. - …trong căn phòng lớn này.
아니, 내가 분명 오빠한테 어제 얘기했잖아Anh không nhớ đêm qua em nói gì à?
[익살스러운 음악]Anh không nhớ đêm qua em nói gì à?
[관희] 어?- Hả? - Sao anh ra đây?
[웃으며] 나름의 배려였구나, 진짜Cậu ấy tỏ ra chu đáo.
[규현] 그래, 배려예요 배려였을 거예요Phải, chắc chắn thế.
관희 씨 지금 속으로Có khi Gwan Hee tự nhủ,
'나 진짜 멋있어'라고 생각하고 있을 거예요Có khi Gwan Hee tự nhủ, - "Mình ngầu ghê". - Ừ.
- [한해] 그렇지 - [진경의 웃음]Đúng.
- 제가 알아요 - [MC들의 웃음]Mình biết mà. - Phải. - "Mình biết mà".
- [진경] '제가 알아요' - [웃으며] 제가 알아요- Phải. - "Mình biết mà". Mình biết mà.
내가 그래서 말했잖아 분명 난 얘기했다고Em nói rõ là em không sao mà.
그래 놓고서 왜 갑자기 이제 와서 '어, 덕분에, 뭐' 이러고 있어Nên giờ anh không thể vào đây rồi phàn nàn với em được.
[관희] 가자, 밥 먹으러Đi ăn đi.
[밝은 음악]
[하정] 잘 먹겠습니다Chúc ngon miệng.
이렇게 먹어 봐, 맛있다Kết hợp với nhau rất ngon.
- 딸기잼이야? - [하정] 응, 딸기잼이랑 버터랑- Mứt dâu à? - Mứt dâu và bơ.
- [후루룩 마시는 소리] - 나 얼굴 많이 부었어?Mặt em có sưng húp không? Có à?
좀 부었지?Có à?
안 부었어?Không à? Vẫn vậy.
똑같아Vẫn vậy.
- [하정] 음 - 어제도 부어 있었어- Hôm qua cũng húp lên mà. - Thế hả?
아, 진짜?- Hôm qua cũng húp lên mà. - Thế hả?
- [유쾌한 음악] - [웃음]
[MC들의 웃음]
[한해] 와, 한 치 앞을 예상할 수 없다Cậu này thật khó đoán.
[규현] 아, 관희 씨, 이야, 좋다Gwan Hee. - Hay quá đi. - Trời.
아, 진경 누나 지금 너무 피곤해, 피곤한데Jin Kyung thấy mệt rồi.
[한해] 누나 괜찮죠?- Cô ổn chứ? - Là tôi thì sẽ đánh cậu ta.
- 나였으면 한 대 때렸어 - [MC, 제작진의 웃음]- Cô ổn chứ? - Là tôi thì sẽ đánh cậu ta.
근데 하정 씨 이제 타격감이 없어요 [웃음]Ha Jeong miễn dịch với kiểu đó rồi. Phải.
[진영] 전혀, 전혀Phải.
[규현] 저런 거에Không thấy phiền nữa.
- 신경도 안 쓴다는 느낌이야 - [규현] 예- Cô ấy kệ. - Phải.
[안내 방송 알림음]
[긴장되는 음악]
[마스터] 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로지옥'- Địa ngục nóng nhất trần gian. - Lo quá. Anh? - Địa ngục độc thân. - Anh sợ.
오늘부터Kể từ hôm nay,
두 개의 지옥도가 하나로 합쳐집니다hai Đảo Địa Ngục sẽ nhập thành một.
[하정의 탄성]
- [관희] 우와 - 대박, 대박Hay ghê.
[들뜬 숨소리]
[놀란 숨소리]
[다희] 와
그날이 왔다Ngày đó đã tới.
[한해] 지금 하정 씨 어깨춤이 절로 나오네Ha Jeong có vẻ rất vui về tin này. Phải.
- [진영의 호응] - [웃음]Phải.
오늘부터 전쟁이다Giờ vào cuộc chiến tổng lực rồi.
[하정] 전쟁이야?Anh nghĩ thế à?
[잔잔한 음악]
우와, 여기는 진짜 커플이다- Họ như một cặp. - Đã bảo Ha Jeong thích cậu ấy mà.
좋아한다니까요, 진짜 하정 씨가- Họ như một cặp. - Đã bảo Ha Jeong thích cậu ấy mà.
[감미로운 음악]
- [MC들의 탄성] - [다희] 어머, 뭐야?- Trời. - Gì vậy? Hả?
저게 찐이에요, 저게 헬기 안에서가 찐이야Nói lên tất cả nhé. Chuyện trong trực thăng là thật.
어, 진짜 자연스럽게 손잡았다?- Nắm tay rất tự nhiên. - Trực thăng gợi ra nhiều điều.
- [한해] 헬기 무서운 데구나 - [진영] 헬기가 진짜 중요해요- Nắm tay rất tự nhiên. - Trực thăng gợi ra nhiều điều. Đi lại quan trọng mà.
[긴장되는 음악]ĐẢO ĐỊA NGỤC
기대된다- Thú vị quá. - Ừ.
그니까- Thú vị quá. - Ừ.
[혜선] 안녕하세요Xin chào.
[민영, 하빈] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[하빈] 안녕하세요, 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Hân hạnh.
반갑습니다- Xin chào. - Hân hạnh.
[혜선, 민영] 우와
[민우] 안녕하세요Xin chào.
[진석] 안녕하세요Xin chào.
[감성적인 음악]
- [하빈] 아유, 반갑습니다 - [진석] 반갑습니다- Hân hạnh. - Hân hạnh được gặp các bạn.
- [MC들의 탄성] - 아유, 뭐야, 뭐야Ô, gì thế này?
진석 씨 보니까 반가워하네Cô ấy mừng khi gặp Jin Seok.
[민영] 일단 보자마자 너무 웃겼어요 [웃음]Gặp anh ấy buồn cười thật.
사실 왔을 때 오빠가 자꾸Anh ấy cứ nhìn tôi rồi cười cười.
아이 컨택으로 이렇게 웃는 거예요, 계속Anh ấy cứ nhìn tôi rồi cười cười. Tôi không muốn mọi người chú ý, nhưng không chắc giấu được,
티를 내면 안 될 거 같은데 티 날 거 같아 가지고Tôi không muốn mọi người chú ý, nhưng không chắc giấu được,
좀 일부러 피했거든요nên tôi cố không nhìn anh ấy.
[잔잔한 음악]
- [시은의 놀란 탄성] - [원익] 근데 아무도 없다Không có ai ở đây.
[하정] 아, 우리가 제일 먼저 왔나 봐Chắc bọn mình tới đầu tiên.
- 바다에서 수영할 수 있다며 - [원익] 바다에서?- Anh khoe bơi được ở biển nhé. - Biển?
- 언제 보여 줄 거야? - [원익] 좀 있다 한번 할까?- Khi nào bơi cho em xem? - Tí bơi nhé?
- 나는 말고, 난 관전할래 - [원익의 웃음]Em không bơi, chỉ xem thôi.
[시은] 여기 있다가 그냥 바다에 둥둥 떠 있을 수도 있어Có khi em trôi đi mất.
[원익] 아, 그래? 이쪽- Em nghĩ thế à? Bên này. - Dạ.
- [하정] 아, 잡아 달라고 - [관희] 아, 잡아 달라고?- Nắm tay em đi. - Nắm tay em à?
- [하정] 어 - [관희] 알았어- Vâng. - Ừ.
[MC들의 웃음]- Trời ạ. - Hay quá đi.
- [다희] 어떡해 - [규현] 너무 좋아, 너무 좋아- Trời ạ. - Hay quá đi. Tôi mê họ quá.
[진영] 둘은 진짜 좀 잘됐으면 좋겠는데- Mong chuyện của họ có kết cục tốt. - Hay thật. Mong họ đến với nhau.
[규현] 너무 좋아요 제발 끝까지 가라- Mong chuyện của họ có kết cục tốt. - Hay thật. Mong họ đến với nhau.
- [한해] 한 5년 만난 커플 같아 - [진영] 진짜Cứ như một cặp già.
- [규현] 진짜 제발 - [한해] 진짜- Đi mà. - Thật.
- [하정] 아, 잡아 달라고 - [관희] 아, 잡아 달라고?- Nắm tay em đi. - Nắm tay em à?
- [하정] 어 - [관희] 알았어- Vâng. - Ừ.
- [시은] 등장, 등장, 등장 - [흥미진진한 음악]Đến nơi rồi.
[원익] 뭐 하고 있을지 궁금한데?Không biết họ đang làm gì.
[관희] 못 봤던 사람들이 또 있겠네Em sẽ gặp những người mới.
[하정] 저기 말소리가 들리는 거 같기도 하고Em nghe thấy tiếng họ nói.
[시은] 안녕하세요Xin chào.
- [원익] 안녕하세요 - [시은] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [하빈] 어서 오세요 - [원익] 안녕하세요- Mừng trở lại. - Chào. - Xin chào. - Xin chào.
[시은, 진석] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
안녕하세요, 안녕하세요Xin chào.
- [따뜻한 음악] - 다 새로운 분들이구나Toàn người mình chưa gặp.
안녕하세요 [놀란 소리]Xin chào.
- [원익] 와, 진짜… - [민우] 안녕하세요- Xin chào. - Thật là… Xin chào.
- [원익] 안녕하세요, 안녕하세요 - [민우] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào.
[시은] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[민우] 가장 눈에 띄었던 첫인상은Ấn tượng ban đầu về Si Eun rất nổi bật.
시은 씨였던 거 같습니다Ấn tượng ban đầu về Si Eun rất nổi bật.
앞으로 계속 여기서 지낼 거니까Từ giờ bọn tôi sẽ ở cùng nhau,
많이 친해졌으면 좋겠습니다nên mong là có thể thân hơn.
눈에 띄셨던 분은 민우 님이에요Min Woo thực sự khiến tôi chú ý,
왜냐하면 제가 좋아하게 생긴 외모에vì anh ấy đúng kiểu tôi thích và có vẻ là người nhẹ nhàng.
뭔가 좀 순둥순둥한 느낌이셔서vì anh ấy đúng kiểu tôi thích và có vẻ là người nhẹ nhàng.
약간 '대화 한번 해 보고 싶다' 생각은 했어요Có dịp nói chuyện với anh ấy thì tốt.
[관희] 오
[의미심장한 음악]
[하정] 안녕하세요Xin chào.
안녕하세요- Xin chào. - Bàn dài hơn rồi.
[관희] 테이블이 더 길어졌구나- Xin chào. - Bàn dài hơn rồi.
- [민우] 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[하정의 가쁜 숨소리]Xin chào.
[하정] 안녕하세요Xin chào.
[혜선] 아니, 너무 자연스럽게 이제 리드하면서 이제Anh ấy bước đi với cô ấy rất tự nhiên
저랑 눈도 안 마주치고 그러고 들어오는 거예요 [웃음]và còn chẳng thèm nhìn tôi.
그래 가지고 한편으론 되게 괘씸했고Trong tôi có phần bực anh ấy, và có phần ghen nữa.
한편으로는 질투도 좀 났고Trong tôi có phần bực anh ấy, và có phần ghen nữa.
난 지옥도에서 어제 라면 끓여 먹었는데Tối qua tôi ở Đảo Địa Ngục và ăn mì.
새로운 사람이랑 둘이서Nên nghĩ việc anh ấy thân thiết với người mới
또 도란도란 얘기했을 거 생각하니까Nên nghĩ việc anh ấy thân thiết với người mới
좀 그랬어요khiến tôi phiền lòng.
[하정] 안녕하세요- Xin chào. - Chào.
- [관희] 아, 오랜만이네요 - 안녕Lâu không gặp em. Chào anh.
[관희] 오랜만이네요Lâu rồi nhỉ?
천국도 재밌었나요?Đảo Thiên Đường vui chứ?
그냥, 뭐Cũng ổn.
그렇구만Vâng.
- 오고 가는 이 눈빛들 - [규현] 피 말려, 피 말려Bọn họ liếc nhau kìa. - Trời ạ. - Chưa gì đã căng thế này.
- 벌써 피 말려, 와 - [한해] 아유, 진짜, 아!- Trời ạ. - Chưa gì đã căng thế này.
또 블루베리파이 먹었어요?Anh lại ăn bánh việt quất à?
어…Ừ.
네, 뭐, 먹었죠Ừ.
예, 먹었어요Anh ăn một ít.
얼굴 표정이 너무 좋네?Trông anh có vẻ vui.
- 잠을 좀 자 가지고 - [혜선] 잘 잤어요?- Anh ngủ ngon mà. - Thế à?
[관희] 그날은 너무 잠을 못 잤고Hôm trước, anh ngủ không ngon. Vâng.
그렇구만Vâng.
[관희] 아, 그러면은Bọn em ở đây suốt à?
계속 여기 있었던 거야?Bọn em ở đây suốt à?
안 말해 줄 거야Em không nói cho anh đâu.
[하정] 왔을 때 혜선 씨가Khi bọn tôi tới, Hye Seon có vẻ quan tâm tới Gwan Hee.
관희 씨한테 관심을 보이는 거 같았어요Khi bọn tôi tới, Hye Seon có vẻ quan tâm tới Gwan Hee.
뭔가 여자의 느낌으로는?Cứ cho là linh tính phụ nữ.
그래서 조금 그게 좀 신경 쓰였던 거 같아요Tôi có chút phiền lòng.
- [민영] 오셨다 - [혜선] 오셨어- Họ đây rồi. - Họ tới rồi này.
[하빈] 어서 오세요Chào mọi người.
- [민규] 안녕하세요 - [규리의 놀란 소리]Xin chào.
[규리] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [잔잔한 음악] - [민규] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[민우] 안녕하세요Xin chào.
- [규리] 의자가… - [민규] 저 안쪽 들어갈래?- Chỗ nào… - Em ngồi đó đi. Để anh ngồi đây.
내가 이쪽에 앉을게Để anh ngồi đây.
[민우] 들어가야 되나?Anh ngồi đây.
- [민규] 안녕하세요 - [시은] 오, 살아 돌아오셨네요- Xin chào. - Sống sót trở về rồi.
- [민규] 살아 돌아왔습니다 - [규리의 웃음]Sống khỏe mạnh.
- [규리] 잘 지냈어? - [웃으며] 파이…- Anh thế nào? - Ổn cả.
잘 지냈지, 파이 먹었어?- Anh thế nào? - Ổn cả. - Em ăn bánh chứ? - Có.
[규리] 파이 먹었어- Em ăn bánh chứ? - Có.
[하정] 아, 더워
[리드미컬한 음악]
[관희] 민규 씨는Min Kyu tới Đảo Thiên Đường với người tôi để mắt tới,
제가 호감을 가지고 있던 분과 천국도도 다녀왔기 때문에Min Kyu tới Đảo Thiên Đường với người tôi để mắt tới,
앞으로 지낼 날들의 경쟁 상대가 또 될 수가 있고nên tôi nghĩ từ giờ cậu ấy có thể là đối thủ của tôi.
자극도 조금 됐고Tôi thấy hơi bừng bừng. Tôi nghĩ từ hôm nay chuyện sẽ thú vị lắm đây.
좀, 오늘부터 재밌는 일이 벌어질 거라고Tôi nghĩ từ hôm nay chuyện sẽ thú vị lắm đây.
생각했던 거 같아요Tôi nghĩ từ hôm nay chuyện sẽ thú vị lắm đây.
[혜선] 약간 본능적으로 여자분들부터 좀 쳐다보고Theo bản năng, tôi quan sát bên nữ trước.
그다음에 이제 남자분들을 한번 살펴봤던 거 같아요Rồi tôi nhìn quanh xem bên nam.
여자분들은Tôi thấy không có cô nào nổi bật cả.
어, 딱히 인상이 깊었던 분은 없었어요Tôi thấy không có cô nào nổi bật cả.
어, 저는 제 경쟁자는 없는 거 같아요Tôi không nghĩ có ai cạnh tranh được với tôi.
[시은] 약간 독보적인 매력이지 않을까Chẳng ai đọ được sức quyến rũ của tôi.
[시은의 웃음]
아, 저인 거 같아요Tôi nghĩ là tôi.
좋은 조건을 갖고 있는 거 같아요, 제가Tôi có tố chất để chiến thắng.
- [MC들의 탄성] - [다희의 웃음]
'쇼 미 더 머니'Cứ như Show Me The Money.
아, 근데 좀 살벌하지 않나요, 이게…Căng thẳng rồi nhỉ?
[다희] 나는 다 같이 모였을 때 그, 뭔가 팽팽한 그Khi họ ngồi cùng nhau, có chút căng thẳng nhỉ?
- 미묘하게 느껴지지 않았어요? - [MC들의 호응]Khi họ ngồi cùng nhau, có chút căng thẳng nhỉ? - Đúng. - Ai trông cũng…
눈빛들이- Đúng. - Ai trông cũng…
어, 너무 지금 숨죽이고 봤습니다Tôi cứ nín thở suốt lúc đó. Vui thật đấy.
- 너무 재밌다, 우와 - [규현] 이야Vui thật đấy.
[민영] 천국도 얘기 해 주세요Đảo Thiên Đường thế nào?
[시은] 모르겠어요Cũng khó nói.
- 같이 있을 땐 재밌거든요 - [민영] 오Ở với anh ấy rất vui,
근데 이게 이성적인 감정인가?nhưng không chắc là cuốn hút.
- [민영] 저랑 똑같이 말한다 - [시은] 그쵸?nhưng không chắc là cuốn hút. - Tớ cũng thấy thế. - Nhỉ?
- [차분한 음악] - 저도 그랬잖아요, 남매였다고- Tớ cũng thấy thế. - Nhỉ? - Tớ có kể là anh ấy như anh trai. - Với tớ không thế.
[시은] 아, 근데 저희는 남매는 아니었어요- Tớ có kể là anh ấy như anh trai. - Với tớ không thế.
아, 그래요?Vậy à?
저희는 차라리 남매 케미였으면 편하게라도 있다가 왔는데 [웃음]Nếu là vậy thì ít nhất tớ còn thoải mái.
[민영] 저희는 장난 진짜 많이 치고Bọn tớ đùa nhau nhiều.
장난이 아예 없고 장난을 칠 줄을 몰라요- Anh ấy không phải kiểu đó. - Anh ấy còn cõng tớ.
[민영] 전 어부바하고 그랬는데- Anh ấy không phải kiểu đó. - Anh ấy còn cõng tớ.
- 네? - [민영] 어부바… [웃음]- Hả? - Cõng ấy. Ừ, hôm qua cậu kể rồi.
- 아, 맞아, 어제 들었어요 - [민영의 웃음]Ừ, hôm qua cậu kể rồi. Bọn tớ còn chẳng dám mơ vậy.
저희는 뭐, 그런 건 꿈도 못 꾸고 그냥 꽃 뜯으면서 얘기하고Bọn tớ còn chẳng dám mơ vậy. - Cứ ngồi nhặt cánh hoa thôi. - Thế à?
- [민영] 아, 진짜요? - 그것마저 부끄러워, 서로 막- Cứ ngồi nhặt cánh hoa thôi. - Thế à? - Trông anh ấy rụt rè quá. - Dễ thương.
- [민영] 아, 귀엽다 - [시은] 그거 막…- Trông anh ấy rụt rè quá. - Dễ thương.
[민영이 웃으며] 아, 너무 웃겨Buồn cười thật.
솔직히 좀 멘붕이 왔어요Thật sự điều đó khiến tớ bối rối.
[민영의 호응]
어, 잘 모르겠어Tớ không rõ nữa.
아, 근데 생각보다 좋았어요, 진짜Tớ có thời gian vui vẻ hơn tớ nghĩ.
원래 천국도 막 그런 별생각 없었는데Tớ không trông đợi gì ở Đảo Thiên Đường,
[규리] 가 봤는데 생각보다 너무 좋고nhưng ở đó thích thật.
어, 진짜?Đúng thế, nhỉ?
어때요? 처음 간 분이랑 나중에 간 분이랑 달라요?Thế nào? Anh chàng đầu tiên khác anh chàng thứ hai chứ?
- 완전 달라요 - [규리의 호응]Hoàn toàn khác.
[혜선] 느낌도?- Kể cả khí chất? - Ừ, khí chất nữa.
느낌도 완전 달라요, 느낌이- Kể cả khí chất? - Ừ, khí chất nữa. Khác lắm ấy.
[의미심장한 음악]Khác lắm ấy.
[하정] 혹시 궁금하신 분 있으세요? 이쪽에서 뭐Cậu có tò mò về ai ở đảo này không?
[속삭이며] 민우 씨 어때요?Min Woo thế nào?
[규리] 민우 씨, 민우?Min Woo à?
되게 사람이 좋아Anh ấy rất tốt bụng.
좋은 사람인 거 같아- Là người tốt. - Nhưng không phải gu cậu thích?
[혜선] 근데 규리 씨 타입 아니죠?- Là người tốt. - Nhưng không phải gu cậu thích?
- [규리] 응? - [혜선] 규리 씨 타입 아니죠?- Hả? - Không phải gu cậu? Về ngoại hình…
아, 약간 외적인 이상형은 [웃음]Về ngoại hình… - Trong ba người, anh ấy là gu của cậu? - Ừ.
- 셋 중에는 민우 씨였는데 - [규리] 어, 셋 중엔 그랬는데- Trong ba người, anh ấy là gu của cậu? - Ừ.
- 아직 티키타카가 조금… - [하정] 덜 되는?Nhưng khi nói chuyện, bọn tớ không… - Hợp cạ? - Ừ.
- [규리] 어, 덜 되는 느낌 - [하정] 민우 씨랑?- Hợp cạ? - Ừ. - Với Min Woo à? - Phải.
- [혜선] 민우 씨 - [규리] 응- Với Min Woo à? - Phải.
근데 그게 약간Nhưng tớ không chắc
'좀 제한되는 게 많아서 그런가?' 이런 생각이 들기도 하고có phải do những hạn chế ở đây hay con người anh ấy là vậy.
아니면 원래 그런가 싶기도 하고hay con người anh ấy là vậy.
[안내 방송 알림음]Giờ các bạn sẽ chơi một trò theo cặp để có cơ hội ăn một bữa đặc biệt.
[마스터] 지금부터 특식 데이트권이 걸린Giờ các bạn sẽ chơi một trò theo cặp để có cơ hội ăn một bữa đặc biệt.
- 커플 게임을 하겠습니다 - [참가자들의 놀란 소리]Giờ các bạn sẽ chơi một trò theo cặp để có cơ hội ăn một bữa đặc biệt.
- [흥미진진한 음악] - 모두 수영복을 입고Mời thay đồ bơi
- 해변으로 모여 주세요 - [혜선] 수영복 입으래!- và tới bãi biển. - Đồ bơi!
- 커플 게임? - [한해] 어?Trò chơi theo cặp?
- [다희] 커플 게임? - 그래, 결투 타임이야- Trò chơi theo cặp. - Đến giờ đấu rồi.
- 우와, 여기서 어필해야 돼요 - [한해의 호응]Cơ hội để bọn họ đốn tim đây.
[혜선] 아, 기대돼, 뭐가 있을까?Háo hức quá. Không biết sẽ là gì.
어, 저게 뭐야?Cái gì vậy?
[민영] 뭐야, 뭐야?Cái gì nhỉ?
[하정] 이거 뽑아서 하는 건가 봐- Chắc sẽ bốc từ trong hộp. - Phải.
튼튼한 거 같아- Trông cậu có vẻ rám nắng. - Trời.
[탄성]- Trông cậu có vẻ rám nắng. - Trời.
아니, 이런 거 하면 안 돼 [웃음]Lẽ ra không nên thế. Trời ạ.
[참가자들의 웃음]
[하정] 나도 모르게 나왔어- Tớ cứ dán mắt nhìn. - Đô thật.
[민영] 몸이 다 좋다- Tớ cứ dán mắt nhìn. - Đô thật.
[하정] 세상에Ôi trời.
[당찬 음악]
[하정] 아…
어디다 둬야 될지 모르겠네, 아Không biết phải nhìn đi đâu nữa.
[흥미진진한 음악]
[마스터] 게임을 하기에 앞서 커플을 정하겠습니다Các bạn sẽ được ghép cặp trước khi trò chơi bắt đầu.
상자에서 같은 색의 공을 뽑은 남녀는 커플이 됩니다Những ai chọn bóng cùng màu sẽ thành một cặp.
[하정의 놀란 소리]
단, 검은 공을 뽑은 남자 한 명은Tuy nhiên, người chơi nam nào chọn phải bóng đen
게임에 참여할 수 없습니다sẽ không được tham gia trò chơi.
[원익] 이야, 씨Khỉ thật.
- [하정] 와우 - 너무해Khắc nghiệt quá.
[마스터] 그럼 지금부터 공 뽑기를 시작하겠습니다Giờ chúng ta sẽ bắt đầu chọn bóng.
아, 여기 있다Đây rồi.
저 하얀색입니다Tớ được bóng trắng.
- [시은] 빨간색 - [하정] 빨간색- Cậu được màu gì? - Đỏ.
파랑!Của tớ xanh dương.
[마스터] 그럼 이제 남자 여러분께서는Bây giờ, mời người chơi nam lần lượt lấy bóng.
차례대로 공을 뽑아 주세요Bây giờ, mời người chơi nam lần lượt lấy bóng.
[흥미로운 음악]
[다희] 원래 민우 씨가Giữa Min Woo và Gyu Ri cũng có chút tình cảm nhỉ?
규리 씨랑 살짝 시그널이 있지 않았었나요?Giữa Min Woo và Gyu Ri cũng có chút tình cảm nhỉ?
- 시은 씨도 민우 씨한테 있잖아요 - [규현] 예- Nhưng Si Eun cũng để ý cậu ấy. - Phải.
- [민우] 어? - [하빈] 와우
와…
[MC들의 안타까운 탄식]Ôi, không. Thôi nào!
[다희] 어떡해, 아, 정말Ôi, không. Thôi nào! - Không, Min Woo. - Thật sự.
- 아, 민우! - [진영] 진짜…- Không, Min Woo. - Thật sự.
아, 근데 검은색 바지부터 불안했어- Cậu ấy mặc quần đen nên gặp xui rồi. - Sao xui thế?
[다희] 이렇게 운이 없을 수가 있나?- Cậu ấy mặc quần đen nên gặp xui rồi. - Sao xui thế?
- [어두운 음악] - [민우] 어?CHOI MIN WOO BỊ LOẠI TRONG TRÒ CHƠI THEO CẶP
- [하빈] 와우 - 와…CHOI MIN WOO BỊ LOẠI TRONG TRÒ CHƠI THEO CẶP
[관희의 웃음]CHOI MIN WOO BỊ LOẠI TRONG TRÒ CHƠI THEO CẶP
- [관희] 맙소사 - 검은 공?- Thật tình. - Bóng đen sao?
- [하빈] 우와, 와우 - [웃음]
[관희] 맙소사- Trời. - Thật sự.
[놀란 탄성]
- 처음부터 검은색 나왔어 - [민영] 대박- Anh ấy chọn phải bóng đen. - Ôi.
[민우] 이야, 확률Xác suất bao nhiêu?
[민우] 아, 이게 레전드인데- Trời. - Không thể tin nổi.
대박 [놀란 탄성]Không thể nào.
20%도 안 되는 확률인데Xác suất dưới 20%.
와, 이거는 아닌데Thế này sai quá. Người đầu tiên lại trúng bóng đen?
어떻게 처음부터 폭탄을 뽑아?Người đầu tiên lại trúng bóng đen?
[박진감 넘치는 음악]
[마스터] 초록색 공을 뽑은 안민영, 박민규An Min Young và Park Min Kyu được bóng xanh lục.
빨간색 공을 뽑은Yun Ha Jeong và Son Won Ik có bóng đỏ.
- 윤하정, 손원익 - [웃음]Yun Ha Jeong và Son Won Ik có bóng đỏ.
파란색 공을 뽑은 최혜선, 이관희Choi Hye Seon và Lee Gwan Hee có bóng xanh dương.
또 만났네?Lại gặp rồi.
흰색 공을 뽑은 유시은, 윤하빈Yu Si Eun và Yun Ha Bin có bóng trắng.
약간 자동 확정 같은데?Chỉ còn lại một quả cuối.
[마스터] 노란색 공을 뽑은 김규리, 이진석Kim Gyu Ri và Lee Jin Seok có bóng vàng.
나 좀 이길 수 있을 거 같지 않아?Có vẻ như tớ thắng chắc nhỉ?
[규리의 웃음]
오, 잘하실 수 있죠?Mình làm được, nhỉ?
- 잘할 수 있, 잘할 수 있죠 - [민규, 민영의 웃음]Ù, mình sẽ làm tốt.
- [진석] 안녕하세요 - [규리] 안녕하세요- Chào em. - Chào anh.
[진석] 예Chào.
[마스터] 이렇게 해서 다섯 커플이 완성됐습니다Giờ đã có năm cặp.
오늘의 게임은Trò chơi hôm nay là tập squat theo cặp.
커플 스쿼트입니다Trò chơi hôm nay là tập squat theo cặp.
- [웃으며] 와 - [원익] 아…
[마스터] 커플 스쿼트입니다…tập squat theo cặp.
[웃으며] 죄송해요Em xin lỗi.
- [하정] 견뎌 - [민규가 웃으며] 괜찮아Không sao.
[마스터] 남자가 여자를 안고Người chơi nam phải bế người chơi nữ
신호음에 맞춰서 스쿼트를 하면 됩니다và làm động tác squat theo tiếng còi.
여자가 떨어지거나Nếu bạn nữ ngã xuống hoặc bạn nam không squat theo tiếng còi, cặp đó sẽ bị loại.
남자가 신호음에 맞춰 스쿼트를 하지 못하면hoặc bạn nam không squat theo tiếng còi, cặp đó sẽ bị loại.
탈락입니다hoặc bạn nam không squat theo tiếng còi, cặp đó sẽ bị loại.
오빠만 믿는다Nhờ cả vào anh.
무조건 내가 1등 해야 돼Dù gì cũng phải thắng.
자신?Anh tự tin chứ?
- 없지 - [규리의 웃음]Anh tự tin chứ? Không hề.
[마스터] 1등을 하는 커플에게는 특식으로Cặp đôi về nhất sẽ được thưởng
랍스터와 시원한 맥주를 드립니다món tôm hùm và bia lạnh. - Bia à? - Em mát-xa chân cho anh nhé?
[혜선] 주물러 줄까?- Bia à? - Em mát-xa chân cho anh nhé?
[혜선의 웃음]
- [웃으며] 무게 얼마나 쳐? - [원익의 웃음]Anh nâng được bao nhiêu cái? Anh nâng được em chứ?
무게, 나 정도 칠 수 있어?Anh nâng được em chứ?
- 빨간색 좋다 - [하정] 견뎌- Anh thích đỏ. - Nghiến răng đi.
- Anh thích đỏ. - Nghiến răng đi.
아, 이건 진짜 자존심 싸움인데Đây là vấn đề tự tôn.
진석 씨가 세지 않을까요, 이건?Tôi nghĩ Jin Seok giỏi môn này.
[강렬한 음악]Các bạn nam, mời bế các bạn nữ lên.
[마스터] 남자는 여자를 안아서 들어 주세요Các bạn nam, mời bế các bạn nữ lên.
[민영이 웃으며] 어, 죄송해요!Em xin lỗi.
저기서 진짜 제일 먼저 지고 싶지 않겠다Không ai muốn bị rớt trước cả. - Jin Seok khỏe thật. - Thể hiện xem nào.
- [한해] 진석 씨 너무 강력해 - 보여 줘, 보여 줘- Jin Seok khỏe thật. - Thể hiện xem nào.
[마스터] 준비Sẵn sàng.
[긴장되는 음악]
[호각 소리]
- [민영] 힘내세요 - [민규] 괜찮아- Anh làm được mà. - Anh làm được.
[호각 소리]
[혜선] 나 이렇게 하는 거 괜찮아?- Em làm vậy được chứ? - Ừ.
[관희] 어- Em làm vậy được chứ? - Ừ.
[호각 소리]
[규리가 웃으며] 심장 박동 장난 아니야Tim anh đập nhanh này.
- 통통하지? - [규리] 어Tim anh đập nhanh này. - Đập thình thịch. - Ừ.
[호각 소리]- Đập thình thịch. - Ừ.
벌써 힘들면 어떡해요?Anh mệt rồi à?
[이를 악물고] 안 힘들어 괜찮아Khó thật, nhưng anh ổn.
- [호각 소리] - [민영의 웃음]
[호각 소리]
[하빈의 힘겨운 숨소리]
[호각 소리]
[하정] 모르겠어, 사실…
[원익의 힘겨운 소리]
[호각 소리]
[호각 소리]
[혜선] 좀 못해도 돼Anh không làm tốt cũng không sao.
[호각 소리]
[민규의 힘겨운 소리]
- [민규] 빨라지는 거 같은데? - [호각 소리]- Nhanh hơn này. - Anh chật vật.
[시은] 아니, 지금 너무 잘하는 거 아니야, 다들?Sao mọi người đều giỏi trò này vậy?
[호각 소리]Sao mọi người đều giỏi trò này vậy?
[혜선] 아, 어떡해, 나 내려올게Úi, anh cứ bỏ em xuống nếu muốn.
[호각 소리]
- [호각 소리] - 지금 몇 개 했지?Bao nhiêu lượt rồi?
[규리의 웃음]Bao nhiêu lượt rồi?
[호각 소리]
[민규의 힘주는 소리]HƠN 40 LƯỢT SQUAT
- [한해, 다희] 40개? - [규현] 40개를 넘게 했다고?- Hơn 40? - Được hơn 40 lượt?
- [규현] 우와 - 대단하다- Trời. - Tài thật.
우와, 진짜 대단, 진짜 대단하다Điên quá đi.
근데 진석 씨는 아직 되게 안정감 있어 보여서Nhưng Jin Seok vẫn ổn. Cá là cậu ấy còn được nhiều nữa.
좀 더 할 수 있을 거 같은데Nhưng Jin Seok vẫn ổn. Cá là cậu ấy còn được nhiều nữa.
- [흥미진진한 음악] - [민영] 매달리는 거 쉽지 않다Bám lấy anh thôi cũng mệt rồi.
언제까지 하는 거야Còn bao lâu nữa?
- [호각 소리] - [하빈] 내려갈 거 같은데?Còn bao lâu nữa? - Anh làm rớt em mất. - Hả? Không.
[시은] 어? 아니- Anh làm rớt em mất. - Hả? Không.
- 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [하빈의 거친 숨소리]Không.
- [민규] 민영아, 꽉 잡아야지 - [호각 소리]- Bám chắc vào. - Vâng.
[하빈의 거친 숨소리]- Bám chắc vào. - Vâng.
[하빈의 힘주는 소리]
[하빈의 힘겨운 숨소리]Yu Si Eun và Yun Ha Bin đã bị loại.
[마스터] 유시은, 윤하빈 커플 탈락Yu Si Eun và Yun Ha Bin đã bị loại. YU SI EUN & YUN HA BIN BỊ LOẠI SAU 44 LƯỢT SQUAT
- [시은] 잘했어 - [하빈] 고생했어, 고생했어YU SI EUN & YUN HA BIN BỊ LOẠI SAU 44 LƯỢT SQUAT - Làm tốt lắm. - Em nữa.
- [남자들의 거친 숨소리] - [호각 소리]
민영아, 미안해Xin lỗi em, Min Young.
- [민영의 아쉬운 탄성] - 떨어뜨릴 것 같아, 미안해Chắc anh để rớt em mất. Xin lỗi.
[마스터] 안민영, 박민규 커플 탈락An Min Young và Park Min Kyu đã bị loại.
- [호각 소리] - [비장한 음악]
[진석의 힘주는 소리]
[혜선] 두 팀 못 이겨 힘들면 내려놔Không thể đọ với họ. Nếu mệt cứ đặt em xuống.
[호각 소리]Không thể đọ với họ. Nếu mệt cứ đặt em xuống.
- [하정] 아, 힘들면 그만해도 돼 - [호각 소리]Nếu mệt thì anh cứ dừng. Thật đấy.
진짜Nếu mệt thì anh cứ dừng. Thật đấy.
[호각 소리]
- [남자들의 거친 숨소리] - [호각 소리]
[호각 소리]
[호각 소리]
[관희] 힘들어?Em mệt không?
- [호각 소리] - [혜선] 그만할까?Muốn dừng chưa?
- [관희가 헉헉대며] 아니 - [호각 소리]Chưa.
- [규리의 웃음] - [진석의 힘주는 소리]
너무 보따리 아니야, 지금?Em cứ như bao khoai tây vậy.
[진석의 거친 숨소리]
[호각 소리]
[호각 소리]
[관희] 힘들어?HƠN 70 LƯỢT SQUAT Mệt chưa?
- [규현] 70개? - [한해] 엥?- Bảy mươi lượt? - Hả? - Gì cơ? - Tới 70 lượt?
- [진경] 70개를 했다고? - 아, 근데 원익 씨가 엄청 의외다- Gì cơ? - Tới 70 lượt? - Không ngờ Won Ik làm tốt vậy. - Phải.
- [규현] 예 - [진영] 원익 씨- Không ngờ Won Ik làm tốt vậy. - Phải.
아니, 원익 씨가 아주 근성 있으시네- Won Ik kiên cường thật. - Phải.
저분은 운동하는 분도 아니고 공인 중개사신데Cậu ấy đâu phải vận động viên, môi giới mà.
- [다희] 정말 - [MC들의 웃음]Thật tình.
- [호각 소리] - [시은] 근데 진짜 오래 하는데?- Họ trụ lâu thật. - Phải.
- [규리의 웃음] - [호각 소리]
- 와, 빡세네 - [호각 소리]Điên quá.
[호각 소리]
- [호각 소리] - [혜선] 잘했어Làm tốt lắm.
고생했어, 고생했어Anh làm tốt lắm.
[마스터] 최혜선, 이관희 커플 탈락Choi Hye Seon và Lee Gwan Hee đã bị loại. BỊ LOẠI SAU 74 LƯỢT SQUAT
[혜선의 비명]BỊ LOẠI SAU 74 LƯỢT SQUAT
[흥미진진한 음악]
[호각 소리]
[호각 소리]
[호각 소리]
[호각 소리]
[호각 소리]
[민영의 웃음]
[호각 소리]
- [민규] 오, 좋다, 오 - [호각 소리]Dáng đẹp lắm.
- 오, 지금 표정 멋있어 - [민영] 와, 장난 아니다- Trông ngầu quá. - Không phải đùa đâu.
[민규] 오- Rồi! - Điên rồ thật.
- [호각 소리] - 오, 진짜 대박- Rồi! - Điên rồ thật.
[호각 소리]
파이팅, 파이팅, 파이팅!Cố lên! Cậu làm được.
아, 근데 진짜 멋있어 지금 멋있어Các cậu trông ngầu quá.
[하정] 내가 그만하고 싶어Em muốn dừng.
와, 대박Thật là khó tin.
- 원익 씨 이길 수도 있을 것 같아 - [진영] 둘 다 이제 한계다- Bọn họ đến giới hạn rồi. - Có khi Won Ik lại thắng.
[호각 소리]
- [원익의 힘주는 소리] - [호각 소리]
- [하정] 아, 나 떨어질 거 같아! - [원익의 힘주는 소리]Chắc em rớt mất.
[호각 소리]
[시은] 너무 아슬아슬해Bọn họ còn không bám nổi. Dùng tay đi.
- 못 보겠어 - [원익의 힘주는 소리]Không dám xem nữa.
[진석이 헉헉대며] 안 되겠다Anh chịu thôi.
설마?Không thể nào.
- 설마 - [한해] 진석?- Thật à? - Jin Seok?
[호각 소리]
[원익의 힘주는 소리]
[호각 소리]
우와, 우와!
[원익의 힘주는 소리]Anh chịu thôi.
- [진석이 헉헉대며] 안 되겠다 - [규리의 웃음]Anh chịu thôi.
- [힘찬 음악] - [참가자들의 놀란 탄성]
[원익의 힘주는 소리]
- 안 되겠다 - [규리의 웃음]Anh chịu thôi.
[참가자들의 놀란 탄성]- Không! - Không thể nào!
- [민영] 대박! - [민규] 대박!- Không! - Không thể nào!
[마스터] 김규리, 이진석 커플 탈락Kim Gyu Ri và Lee Jin Seok đã bị loại.
[하정] 너무 수고했어Kim Gyu Ri và Lee Jin Seok đã bị loại. Anh làm tốt lắm.
우와, 너무 수고했어HA JEONG & WON IK THẮNG Làm tốt lắm.
[MC들의 놀란 탄성]
[규현] 우와!
- [진경] 우와! - 대박이다, 와- Điên quá. - Thật hả?
- [다희] 진짜? - [진경] 대박이다Không thể nào. Không ngờ đấy.
이건 정말 상상도 못 했어Không ngờ đấy.
원익 씨 대박이야 이게 무슨 일이야, 이게?Won Ik giỏi thật. Không thể tin nổi.
[다희] 소름 돋았어Won Ik giỏi thật. Không thể tin nổi.
- [하정] 멋있는데? 잘했어 - [민규] 대박!- Anh giỏi quá. Tốt lắm. - Trời.
[참가자들의 놀란 탄성]
[당찬 음악]
- 대박, 대박이다 - [민영] 대박이다, 완전 반전- Điên thật. - Không ngờ đấy.
[시은] 우와, 진짜 잘한다- Tuyệt vời. - Anh quá giỏi.
[마스터] 특식 데이트권을 건 커플 게임Đội thắng trò chơi theo cặp,
최종 우승을 한 손원익, 윤하정 커플은Son Won Ik và Yun Ha Jeong sẽ được ăn một bữa đặc biệt.
특식을 받으시게 됩니다Son Won Ik và Yun Ha Jeong sẽ được ăn một bữa đặc biệt.
[하정의 환호성]Son Won Ik và Yun Ha Jeong sẽ được ăn một bữa đặc biệt. Đập tay nào. Làm tốt lắm.
하이 파이브 잘했어, 잘했어, 잘했어Đập tay nào. Làm tốt lắm.
[시은] 원익 씨가 사실 꼴찌 할 줄 알았는데Tôi cứ nghĩ Won Ik sẽ bị loại đầu tiên,
일등을 하셔 가지고 '와, 진짜 의외다'nhưng anh ấy lại chiến thắng. Tôi thật sự bất ngờ.
약간 멋있을 틈 없이 놀랐다고 해야 되나?Tôi quá choáng, còn chưa kịp tỏ ra ngưỡng mộ anh ấy. Thật sự…
[웃으며] 너무…Tôi quá choáng, còn chưa kịp tỏ ra ngưỡng mộ anh ấy. Thật sự…
너무 좋았어요 [웃음]Tôi thích lắm.
이번 게임 하면서 완전 다르게 봤던 거 같아요Trò chơi này khiến tôi nhìn anh ấy với con mắt khác.
[마스터] 그리고 오늘은 게임을 함께 한 커플끼리Hôm nay, các cặp cùng đội trong trò chơi
일대일 점심 데이트를 하겠습니다sẽ ăn trưa riêng với nhau.
잠깐, 민우 씨는 뭐야, 그러면?Vậy còn Min Woo?
아, 안 풀리네, 진짜Với cậu ấy chẳng suôn sẻ gì.
- [원익] 어떻게 하정이 덕분에 - [하정] 아니, 뭐, 나 덕분이야- Mình được ăn tôm hùm nhờ em đấy. - Thôi mà. Em có làm gì đâu.
- [밝은 음악] - [원익] 랍스터를 먹게 됐네?- Mình được ăn tôm hùm nhờ em đấy. - Thôi mà. Em có làm gì đâu. Em đâu dám nhận công lao.
[하정] 아니죠Em đâu dám nhận công lao.
[원익] 와, 근데 우리 여기서 먹는 건 또 처음이지 않나?- Lần đầu mình ăn ở đây nhỉ? - Phải.
[하정] 그니까- Lần đầu mình ăn ở đây nhỉ? - Phải.
[원익] 진짜 내가…Anh thực sự…
- [하정] 미쳤다 - [원익] 가시죠- Điên quá. - Mời em.
[하정] 너무 맛있겠는데?Tuyệt thật đấy.
- 이거 뭐야? 옆에 뭐야? - [원익] 와, 뭐야?- Cái gì đây? - Gì vậy?
[하정] 왜 이렇게 푸짐해?Nhiều đồ ăn quá.
[원익의 감탄]Sao to vậy?
[원익] 와, 이거 왜 이렇게 커, 얘가?Sao to vậy?
[하정이 감탄하며] 분위기 너무 좋은데?Không khí ở đây hay quá.
건배할까요?- Cụng ly nào? - Vâng.
- [하정] 네, 네 - 네- Cụng ly nào? - Vâng.
- 수고하셨습니다 - [원익] 네, 수고하셨습니다- Hôm nay làm tốt lắm. - Em nữa.
[관희] 야, 저거 뭐야? 와Cái gì đây?
- 아, 저거 특식인가 보다 - [발랄한 음악]Chắc là bữa ăn đặc biệt.
[관희] 저건 뭐 언제든지 먹을 수 있는 거잖아Chắc là bữa ăn đặc biệt. Cái đó lúc nào mình chẳng có.
- [혜선] 치 - [관희] 안 먹어도 돼Cái đó lúc nào mình chẳng có. - Mình đâu có cần. - Trời.
[혜선이 웃으며] 씨- Mình đâu có cần. - Trời.
- [혜선] 다리 괜찮아? - [관희] 어, 다리 괜찮아- Chân anh ổn chứ? - Ừ.
[혜선] 좀 후들, 팔이 후들거려?- Anh mỏi tay không? - Một chút.
- 어, 팔이, 아 - [혜선] 좀 후들거리지?- Anh mỏi tay không? - Một chút. Chắc chắn là mỏi rồi.
[관희] 어제 라면 많이 먹었나 봐?Chắc em ăn nhiều mỳ lắm. Em nặng thật.
- [혜선의 웃음] - [관희] 아휴, 무거워서Chắc em ăn nhiều mỳ lắm. Em nặng thật.
[함께 웃는다]
와, 무거워 죽는 줄 알았어Anh cứ tưởng chết rồi.
[혜선이 웃으며] 이, 씨Thật là.
근데 나도 열심히 매달려 있었어 최대한Em cũng cố hết sức bám mà.
[관희] 아, 그니까 내가 하면서 느낀 게Khi chơi trò này anh thấy một điều.
- [혜선] 응 - [관희] 아, 여자분들도 엄청Khi chơi trò này anh thấy một điều. Anh thấy cũng khó cho
이제 힘들구나라는 걸 내가 하면서 느꼈어Anh thấy cũng khó cho - bên nữ nữa. - Phải ha? Em phải bám chặt
[혜선] 그치, 내가 몸에 최대한 찰싹 붙어 있어야- bên nữ nữa. - Phải ha? Em phải bám chặt để đỡ bớt sức nặng cho tay anh.
팔 힘을 덜 쓰니까để đỡ bớt sức nặng cho tay anh.
저기?Kia à?
우리도 고구마겠지, 뭐Chắc lại ăn khoai lang rồi.
경치는 좋다, 그치?Nhưng được cái cảnh đẹp.
- [관희] 고구마를 좋은 데서 먹네 - [혜선의 웃음]Ăn khoai lang ngắm cảnh. Cũng không tệ.
좀 괜찮네Cũng không tệ.
[혜선의 한숨]
[혜선] 그래 오늘은 탄수화물이네, 그래도Ít nhất hôm nay được ăn tinh bột.
[웃음]
[관희] 이거 먹어Của em đây.
[혜선이 놀라며] 고마워Cảm ơn anh.
[관희] 이 껍질 먹어도 되는 거 아니야?- Ăn vỏ có sao không? - Có đấy.
그렇긴 해- Ăn vỏ có sao không? - Có đấy.
[혜선] 오, 남자다잉Cục súc quá.
어땠어, 어제?Hôm qua thế nào?
- [관희] 어제? - [혜선] 응- Hôm qua? - Vâng.
- [잔잔한 음악] - 뭐À…
재미는 있었어, 재미있었어Cũng khá vui.
[혜선] 어제 일대일 대화를 먼저 신청한 거야?Anh gọi cô ấy ra nói chuyện riêng à?
[관희] 대화를 한 건 아니고, 이제Không phải vậy.
- 너 가고 내가 이제 가려는데 - [혜선] 응Sau khi em đi, anh cũng định đi
하정 씨가 온 거야, 내 차로thì Ha Jeong tới chỗ xe anh.
[관희] 어, 그래 가지고Bọn anh gặp vậy đó.
얘기를 많이 했지Rồi nói chuyện nhiều.
[혜선] 아, 그럼 그때 차에서 다 얘기했었겠네?Vậy chắc lúc lên xe thì anh biết tình hình.
그 차에 딱 탔을 때Vậy chắc lúc lên xe thì anh biết tình hình.
- 어 - [혜선] 하정 씨가- Ừ. - Ha Jeong kể với anh?
[관희] 너도 엄청 놀랐을 거 아니야- Chắc em cũng ngạc nhiên. - Vâng.
- Chắc em cũng ngạc nhiên. - Vâng.
그때도 니 생각이 났어Lúc đó anh nghĩ tới em.
너가 그 얘기 만약에 내 옆에서 들었다면Lúc đó anh nghĩ tới em. Nếu cùng nhau nghe tin đó,
[관희] 너가 또 리액션을 엄청 또 크게 했을 거 아니야chắc em sẽ phản ứng mạnh lắm.
너의 리액션이 좀 생각이 났었어Anh hình dung ra phản ứng của em.
[혜선의 웃음]Anh hình dung ra phản ứng của em.
나 눈 여기까지 떴어Em sốc quá, mắt như thế này này.
- [관희] 어 - 여기까지 이렇게Em sốc quá, mắt như thế này này.
[혜선의 웃음]
나는 너 무조건 갔을 거라 생각했는데Anh cứ nghĩ em sẽ quay lại Đảo Thiên Đường cơ.
[혜선] 음
별로 가고 싶은 사람이 없었어Chẳng có ai em muốn đi cùng.
- 아, 진짜로? - [혜선] 응- Thế à? - Vâng.
그렇구나Ra vậy.
[관희] 되게 나는 뭔가Khi gặp lại em,
너랑 이렇게 다시Khi gặp lại em,
처음에 봤을 때는 좀 어색한 게 엄청 많았었거든sau khi xa cách một ngày, cảm giác rất khó xử.
근데 좀 다시 뭔가 얘기하고 이렇게 하니까Nhưng lại nói chuyện với em như này khiến anh nhớ lại
이제 그제 생각이 나 너랑 있었던 그날이thời gian mình bên nhau.
이야
오, 완전 다른 모습인데- Ở bên cô ấy, cậu ta khác quá. - Phải ha?
- [규현] 그러니까 - [한해] 진짜- Ở bên cô ấy, cậu ta khác quá. - Phải ha?
약간 되게 관희 씨가 편안해 보인다- Gwan Hee tỏ ra thoải mái với cô ấy. - Phải.
[한해] 그러니까- Gwan Hee tỏ ra thoải mái với cô ấy. - Phải.
이야, 이쪽 이 그림이 맞는 건가? [고민하는 소리]Hai người này hợp nhau hơn nhỉ?
[관희] 어, 어제 우리가 먹었을 때는Lúc mình ăn với nhau hôm đó,
내가 좀 그나마 많이 먹은 편이야, 어제anh ăn nhiều hơn hẳn so với hôm qua.
어제에 비해서 어제는 거의 안 먹었어Hôm qua anh chẳng ăn mấy.
[혜선] 왜?Tại sao?
아, 입에 안 맞아서?Anh không thích đồ ăn à?
[관희] 안 맞는다기보다 좀Không phải vậy. Thì…
뭐라 해야 될까?Biết nói sao nhỉ?
분위기가 좀 그랬던 거 같아, 뭐Biết nói sao nhỉ? Anh nghĩ là do tâm trạng.
아, 그래?- Thế à? - Ừ.
[관희] 어, 몸도 좀 힘들고 그래 가지고Với cả anh hơi mệt.
많이 안 먹었던 거 같아Với cả anh hơi mệt.
[혜선] 기분이 좋았어요Cảm giác thật vui.
'뭐, 이런 점에서 너가 생각났다 이런 점은 너가 좋았다'Tôi vui khi anh ấy nghĩ tới tôi lúc bọn tôi xa cách và cách anh ấy nói điều anh ấy thích ở tôi.
이렇게 얘기를 해 주니까và cách anh ấy nói điều anh ấy thích ở tôi.
'하정 씨랑 천국도보다'Điều đó khiến tôi nghĩ có lẽ anh ấy
'나랑 갔던 천국도가 좀 더 좋았을 수도 있겠다'thích đi cùng tôi hơn là với Ha Jeong.
그런 게 좀 내심 좋았던 거 같아요Tôi cảm thấy rất vui.
[관희] 넌 너만의 강점이 뭐라고 생각해?Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì?
여기 있는 여자분들 중에Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì?
- [웃으며] 강점을 얘기하래 - [MC들의 웃음]Cậu ta hỏi vậy thật sao?
[진경] '저의 강점은요'"Điểm mạnh của em là…"
- 보통 코트에서 후배들 - [MC들의 웃음]Chẳng phải câu đó để hỏi đồng đội chơi bóng rổ? - "Điểm mạnh của cậu là gì?" - Nhỉ?
'야, 넌 너의 강점이 뭐라고 생각하냐?'- "Điểm mạnh của cậu là gì?" - Nhỉ?
- '슛하고 패스하고' - [규현] '저는 드리블이랑'"Ném và chuyền". "Điểm mạnh của tôi là rê bóng, tốc độ và ghi ba điểm".
'스피드, 삼 점 슛이요' 뭐, 이렇게 얘기하잖아"Điểm mạnh của tôi là rê bóng, tốc độ và ghi ba điểm".
[MC들의 웃음]"Điểm mạnh của tôi là rê bóng, tốc độ và ghi ba điểm". Cậu ấy hài hước thật.
[관희] 넌 너만의 강점이 뭐라고 생각해?Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì?
- 여기 있는 여자분들 중에 - [발랄한 음악]Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì?
[혜선] 아, 뭐, 그래도 비율이나Em nghĩ so với các cô gái khác, điểm mạnh của mình là gì? Em có vóc dáng và tỷ lệ cơ thể đẹp nhất.
뭐, 몸매 같은 건 내가 제일 좋지 않을까Em có vóc dáng và tỷ lệ cơ thể đẹp nhất.
[코웃음]
- [혜선의 웃음] - [관희] 아
그러면 내 강점은 뭐라고 생각해?Vậy theo em, điểm mạnh của anh là gì?
[혜선] 오빠?Anh ấy à?
[감미로운 음악]
오빠 잘생겼잖아Anh đẹp trai.
뭐, 다들, 나머지는 뭐, 못생겼어?Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à?
나머지는 못생겼지Hội còn lại đều xấu.
- [혜선] 나머지 못생겼지 - [웃음]Hội còn lại đều xấu.
[MC들의 감탄]
- 와, 최고의 대답이다, 와 - [진경] 근데 관희 씨 있잖아- Câu trả lời chuẩn chỉ. - Gwan Hee thích được khen.
칭찬 듣는 거 좋아한다- Câu trả lời chuẩn chỉ. - Gwan Hee thích được khen.
'다들 뭐, 나머지는 못생겼어?' 이러면서 좋아하는 거 봤어?"Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à?" - Sau đó cậu ta cười nhỉ? - Phải.
[다희가 웃으며] 어- Sau đó cậu ta cười nhỉ? - Phải. Có điều này tôi muốn nói.
아니, 이 지점에서 하나 짚고 넘어가야 될 게 지금Có điều này tôi muốn nói.
하정 씨와 다르게 지금 안 망설였습니다Có điều này tôi muốn nói. Khác Ha Jeong, cô ấy không do dự.
[MC들의 탄성]
맞아, 관희 씨 망설이는 거 싫어해- Đúng. - Gwan Hee không thích thế.
- [규현] 그래, 이걸 원했던 거야 - 중요한 포인트인데요?- Đúng. - Gwan Hee không thích thế. - Cậu ta thích thế này. - Ừ. Phải.
[한해] 그래Phải.
다들, 나머지는 뭐, 못생겼어?Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à?
[혜선] 나머지는 못생겼지Gì cơ? Hội còn lại thì xấu à? Hội còn lại đều xấu.
- [웃음] - [감성적인 음악]
아, 너는 얼굴만 보는 스타일이야?Em chỉ quan tâm ngoại hình sao?
[혜선] 아니, 솔직히 나 일단 키가 1번이야Nói thật, chiều cao là quan trọng nhất.
난 키가 1번이야- Chiều cao. - Thế à?
키는 내가 제일 크긴 해Ở đây anh cao nhất.
[관희] 어, 내가 저- Phải. - Anh cao nhất.
어, 제일 크네- Phải. - Anh cao nhất.
[관희] 호감이 가는 부분이 어떤 거냐라고 물어봤을 때Khi tôi hỏi Ha Jeong thích gì ở tôi,
하정 씨는 그런 대답에 대해서 좀 피했잖아요cô ấy cố tránh phải trả lời.
근데 오히려 혜선 씨는Trong khi đó, Hye Seon không hề do dự khi trả lời câu hỏi,
그 얘기를 또 시원하게 또 해 주고Trong khi đó, Hye Seon không hề do dự khi trả lời câu hỏi,
나한테는 조금 더 호감을 표현해 주는 느낌이고và cô ấy thể hiện rõ tình cảm của mình với tôi hơn.
그 느낌에 확 호감도가Sự khác biệt trong thái độ của họ
혜선 씨는 올라가고khiến tôi thấy Hye Seon cuốn hút hơn Ha Jeong.
하정 씨는 좀 내려갔던 거 같아요khiến tôi thấy Hye Seon cuốn hút hơn Ha Jeong.
- [다희] 어, 이거 나오네, 역시 - [진영] 오, 정확하네- Cậu ta nói đúng. - Giỏi đấy.
- 오, 한해 - [다희] 한해 예리해 [웃음]- Hanhae! - Sắc sảo lắm.
- 아휴 - [진경] 저는- Trời. - Có điều này.
'오, 관희 씨한테도 약간 이런 진중한 매력이, 부분이 있었나?'Tôi hơi ngạc nhiên khi thấy sự nghiêm túc ở Gwan Hee.
싶을 정도로khi thấy sự nghiêm túc ở Gwan Hee.
유독 혜선 씨 앞에서는Khi ở cạnh Hye Seon, cậu ta điềm tĩnh hơn nhiều.
좀 사람이 차분해지고 이렇게 장난만 치는 게 아니라Khi ở cạnh Hye Seon, cậu ta điềm tĩnh hơn nhiều. Cậu ta không chỉ đùa cợt,
그냥 좀 자기 마음을 이렇게 좀 드러내더라고요mà còn có vẻ cởi mở hơn về bản thân.
그런 게 좀 놀라웠어요- Tôi bất ngờ lắm. - Gwan Hee trêu cô ấy
[다희] 그러니까 뭔가 관희 씨가- Tôi bất ngờ lắm. - Gwan Hee trêu cô ấy
'전날 라면을 많이 먹었나 봐' 이렇게 장난을 딱 쳤는데khi hỏi có phải hôm trước cô ấy ăn nhiều mỳ không.
하정 씨였으면 거기서Nếu là Ha Jeong, cô ấy sẽ đối đáp lại ngay.
또 더한 장난을 이렇게 주고받고 했을 것 같은데Nếu là Ha Jeong, cô ấy sẽ đối đáp lại ngay.
혜선 씨는 그거를 적당하게 이렇게 딱 그냥 받아 주더라고요Nếu là Ha Jeong, cô ấy sẽ đối đáp lại ngay. Nhưng Hye Seon chỉ cười theo.
그러면서 이제 관희 씨가 농담을 좀 이제 덜 해Rồi Gwan Hee bắt đầu bớt đùa cợt và tỏ ra nghiêm túc hơn.
그러면서 좀 진중한 얘기를 해Rồi Gwan Hee bắt đầu bớt đùa cợt và tỏ ra nghiêm túc hơn.
그 상대에 따라서 달라지는 분인 거 같아요Thái độ thay đổi tùy cậu ta ở cùng ai.
- 맞아 - [다희] 그래서Đúng vậy.
혜선 씨가 좀 잘 어울릴 거 같은데Hye Seon có thể hợp hơn, nhưng từ quan điểm người xem,
우리가 보는 관점에서는Hye Seon có thể hợp hơn, nhưng từ quan điểm người xem,
하정 씨하고 좀 더 그림이 궁금하긴 하다thì cậu ta và Ha Jeong thú vị hơn.
저희도 좀 재밌게 봐야죠Mình đáng được vui mà.
[다희가 웃으며] 그게 꿀잼이야Xem bọn họ rất vui.
[민규] 근데 왜 다 여기로 모이는 거야?Sao bọn mình ngồi hết ở đây?
[하정] 아, 그러니까 그냥 각자 쉴 사람 쉴까요?Phải. Sao không đi nghỉ đi?
저 한번Anh muốn…
시은 씨랑 한번 얘기해 보고 싶어요nói chuyện với Si Eun.
- [의미심장한 음악] - [시은의 호응]
- 어, 뭐야? - [다희] 아, 시은 씨, 아- Hả? - Muốn nói chuyện với Si Eun?
시은 씨랑 한번 얘기해 보고 싶어요Anh muốn nói chuyện với Si Eun.
[시은의 호응]
[진석] 저는Tớ sẽ nói chuyện với Min Young.
민영 씨랑 얘기하고 오겠습니다, 네Tớ sẽ nói chuyện với Min Young. Ừ.
[하정의 탄성]
[시은] 잠깐 양산 한 번만 가져가도 될까요?Khoan. Chờ em đi lấy dù nhé.
- [민우] 아, 양산, 네 - [시은] 네Khoan. Chờ em đi lấy dù nhé. - Dù à? Em lấy đi. - Dạ.
- [민우] 갔다 오세요 - [시은] 네- Dù à? Em lấy đi. - Dạ.
- 여기 구경 많이 해 보셨어요? - [부드러운 음악]Anh đã đi xem quanh đây chưa?
[민우] 아이, 아까 그 잠깐 한 거 말고는 없어서Chưa, nãy đi xem có chút thôi.
- [시은의 호응] - [민우] 예- Vâng. - Ừ.
[시은] 밥은요? 혼자 드셨어요?Còn bữa trưa? Anh ăn một mình à?
[민우가 헛웃음 치며] 저기서 혼자 앉아서Còn bữa trưa? Anh ăn một mình à? Ừ, ở bàn ăn.
[시은] 아, 진짜? 외로웠겠다Thật sao? Chắc anh cô đơn lắm.
거기 지옥도는 어땠어요?Đảo Địa Ngục bên anh thế nào?
[민우가 한숨 쉬며] 진짜 차라리 여기가 훨씬 나은 게Anh thấy bên này thích hơn hẳn.
[시은의 웃음]Anh thấy bên này thích hơn hẳn.
[시은] 다들 그렇게 얘기하시는 거 같아- Mọi người đều nói vậy. - Bên đó không bằng phẳng.
[민우] 울퉁불퉁해 가지고, 길이 되게 좀 힘들거든요, 험하고- Mọi người đều nói vậy. - Bên đó không bằng phẳng. Khó bước đi lắm.
- [시은] 진짜요? - [민우] 네- Thế à? - Ừ.
- 발 조심해요 - [시은] 네- Em bước cẩn thận. - Dạ.
어?
감사해요- Cảm ơn anh. - Ừ.
[민우의 옅은 한숨]
[잔잔한 음악]
솔직히 제가 처음에 좀 얘기하자 해서 좀 놀라셨죠? 조금Em có bất ngờ khi anh muốn nói chuyện với em không?
네, 놀랐… [웃음]Có, một chút.
[민우] 생각을 못 하셨나 봐요Có, một chút. - Em không ngờ à? - Không.
- 못 하셨, 못 했어요 - [함께 웃는다]- Em không ngờ à? - Không.
- 못 하셨어 - [시은이 웃으며] 못 했어요Không sao? - Không hề luôn. - Thế à?
- 아, 못 했어요? - [시은] 못 했어요, 전혀- Không hề luôn. - Thế à?
왜냐하면 되게 엄청 이렇게 무뚝뚝해 보이셔 가지고Chỉ là anh có vẻ ít nói.
[민우] 아, 그래요?Chỉ là anh có vẻ ít nói. Vậy sao?
[시은] 저는 근데 처음에 봤을 때 되게Khi mới gặp anh,
수줍음 많으신 스타일이라고 생각했어요em nghĩ anh khá bẽn lẽn.
- [민우] 아, 진짜 딱 봤을 때요? - [시은] 네- Mới gặp anh? - Dạ.
- 낯을 좀 많이 가려서 - [시은의 호응]- Ban đầu anh khá rụt rè. - Vâng.
[민우] 근데 지금 그래도 좀 많이Nhưng giờ anh thấy quen hơn rồi.
적응하고 있는 상태인 거 같아요Nhưng giờ anh thấy quen hơn rồi.
[민우] 아니, 한번 다 처음 뵙고 하니까Có những người anh chưa gặp,
- 얘기해 보고 싶어 가지고 - [시은] 응, 맞아, 어, 맞아요- nên anh muốn được nói chuyện. - Dạ.
[민우] 어떤 성격인지도 좀 궁금하고Anh cũng tò mò về em nữa.
어떤 성격인 거 같아요?Anh nghĩ sao về em?
- 되게 차분하신 거 같은데, 되게 - [시은의 호응]Em có vẻ điềm tĩnh. Rất điềm tĩnh.
잔잔하신 거 같고Rất điềm tĩnh.
[시은] 오, 그래요? 음Thật à? Vâng.
[민우] 좀 약간 그런 스타일?Anh nghĩ vậy.
음, 친해지면 달라요Lúc thân hơn thì em sẽ khác.
[민우] 아, 친해지면 좀 약간 반대로?Lúc thân hơn thì em sẽ khác. Em thay đổi hẳn à?
- [시은] 어, 장난기가 되게 많고 - [호응]- Em sôi nổi hơn. - Ừ.
[시은] 좀, 네, 발랄한 스타일?- Em trở nên vui vẻ. - Vui vẻ?
[민우] 약간 발랄한?- Em trở nên vui vẻ. - Vui vẻ?
네, 약간 공존하는 거 같아요 두 가지가Phải, hai mặt đó cùng tồn tại trong em.
[웃으며] 아- Cùng tồn tại à? - Em có nhiều nét cuốn hút.
- 공존하는 느낌 - [시은] 다채로운 매력?- Cùng tồn tại à? - Em có nhiều nét cuốn hút.
[시은의 웃음]
[민우] 저도 약간 좀 친해지면Anh nói nhiều hơn khi ở cạnh
- 말 되게 많아지는… - [시은] 그러실 거 같아요, 지금Anh nói nhiều hơn khi ở cạnh - người anh thân thiết. - Vâng.
전 약간 상대에 따라 달라요Với em thì còn tùy em ở cạnh ai.
낯가리면 저도 같이 가려서 엄청 부끄러워하는 타입?Nếu người kia rụt rè thì em trở nên rất bẽn lẽn.
같이 그냥, 두 명이 부끄러워하는 사람이 되는 거Cuối cùng thành ra hẹn hò mà cả hai cứ rụt rè.
[함께 웃는다]Cuối cùng thành ra hẹn hò mà cả hai cứ rụt rè.
반대로 해 주기보다는 약간Em không làm ngược lại mà bắt chước người kia à?
- [시은] 네, 네 - 제가 조용하면Em không làm ngược lại mà bắt chước người kia à?
- 좀 같이 조용하게 해 주고 - [시은] 전 약간 같이 좀 이렇게Em không làm ngược lại mà bắt chước người kia à? Thường thì em hành động giống người ở cùng em.
뭔가 색깔이 좀 입혀 가는 스타일이어 가지고Thường thì em hành động giống người ở cùng em.
- [민우] 아, 진짜요? - [시은의 호응]Thật à?
- 오, 뭔가 되게 생기 있어졌어 - [진영] 오, 진짜요- Trời ạ. - Cô ấy vui vẻ hơn nhiều. Đúng thế.
원익 씨랑 있을 때랑 좀 다르네요Cô ấy khác hẳn lúc ở cùng Won Ik. Min Woo cũng hay rụt rè và cần thời gian để quen với mọi người,
아니, 민우 씨도 좀 부끄러움을 타는 성격이기도 하고Min Woo cũng hay rụt rè và cần thời gian để quen với mọi người,
낯을 많이 가리기도 하는데Min Woo cũng hay rụt rè và cần thời gian để quen với mọi người,
그런데도 또 시은 씨가 대화를 되게 자연스럽게…- nhưng Si Eun khiến cậu ấy thoải mái. - Ừ, cậu ấy hay thế.
[규현] 그러니까 민우 씨도 낯을 가리는데- nhưng Si Eun khiến cậu ấy thoải mái. - Ừ, cậu ấy hay thế.
[다희] 그쵸, 그쵸?- nhưng Si Eun khiến cậu ấy thoải mái. - Ừ, cậu ấy hay thế. Nhỉ?
[진영] 아, 근데 민우 씨랑 원익 씨랑은 바이브가 완전 달라요Nhỉ? Nhưng Min Woo và Won Ik khác nhau mà. - Đúng. - Won Ik còn chẳng
원익 씨는 아예 그냥 쳐다도 못 보는 느낌이고- Đúng. - Won Ik còn chẳng - nhìn vào mắt cô ấy. - Phải.
민우 씨는 약간 수줍음을 간직하고 있으면서도Nhưng Min Woo vẫn nói rõ quan điểm dù đang rất rụt rè.
- 할 말은 해 주는 - [다희] 맞아Nhưng Min Woo vẫn nói rõ quan điểm dù đang rất rụt rè.
그러니까 시은 씨도 더 거기에 이제…- Đúng. - Tôi nghĩ vì thế Si Eun…
[규현] 약간 민우 씨는 멜로 눈빛이 좀 있는 거 같아요Min Woo có ánh nhìn mơ màng.
약간 그윽하게 쳐다보는 그게 있어서- Ừ. - Có cách nhìn cô ấy riêng.
- [다희] 맞아 - 완전 영혼이 있었어요, 시은 씨- Ừ. - Có cách nhìn cô ấy riêng. - Phải. - Si Eun trở nên sống động.
[밝은 음악]
[민영의 웃음]
- [진석] 뭐 하고 지내셨습니까? - [민영] 저요?Em thế nào? Em à? Em cũng ăn mỳ.
저도 라면 끓여 먹었죠Em à? Em cũng ăn mỳ.
- [진석] 라면? - 응- Mỳ hả? - Vâng.
[진석] 어 어제 천국도 안 갔네요?- Vậy là em không tới Đảo Thiên Đường. - Vâng.
[민영] 응- Vậy là em không tới Đảo Thiên Đường. - Vâng.
근데 생각보다 장작 패고 하는 거 재밌던데?Thực ra anh thích bổ củi này nọ.
- 재밌긴 한데, 재밌긴 한데 - [민영] 나도 너무 재밌던데?- Em cũng thế. Thích lắm. - Vui mà.
- 불이 안 지펴지더라, 맞지? - [민영] 아Nhưng nhóm lửa khó thật.
그것만 힘들었어?Đó là phần khó nhất à?
- 아니, 니 못 봐서 힘들었지 - [민영의 웃음]Khó là không được gặp em.
[민영] 그게 이제 나와?- Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em.
- [잔잔한 음악] - 민영, 민영화됐노- Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em.
[MC들의 웃음]
눈치, 눈치가, 아이고Cậu ấy biết phải nói gì.
- 눈을 그윽하게 쳐다보면서 - [다희] '민영화됐노'- Ánh mắt mơ màng. - "Chân sai sặt của em".
- 아니, 니 못 봐서 힘들었지 - [민영의 웃음]Khó là không được gặp em.
[민영] 그게 이제 나와?- Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em.
- 민영, 민영화됐노 - [민영의 웃음]- Một lúc anh mới nói ra. - Chân sai sặt của em.
큰일 났노Anh gặp rắc rối rồi.
미치겠다Buồn cười thật.
내가 좀, 이래 좀 생각도 하고 했지Ý là anh vẫn nghĩ về em.
음, 나도 했어Em cũng nghĩ về anh.
- [진석] 진짜? - 어 [웃음]- Thế à? - Vâng.
- 아, 심장 아프네 - [민영의 웃음]Tim anh nhói lên này.
나 오빠 좀 보고 싶다 했어Em nói cả nhóm là em nhớ anh.
- [진석] 아, 진짜? - [민영] 어- Thế à? - Vâng.
- 좀 만족한다 - [민영의 웃음]Nghe vậy anh mừng lắm.
근데 쪼끔? 아주 쪼끔Nhưng chỉ một chút thôi.
[함께 웃는다]Nhưng chỉ một chút thôi.
그거는, 많이 보고 싶다 해야지Lẽ ra em phải nói là em nhớ anh nhiều chứ. Một chút thôi.
[웃으며] 많이까지는 아니고 쪼끔Một chút thôi.
- 만족한다 - [차분한 음악]Anh vẫn vui.
- [민영] 만족해? - [진석] 어- Thế ạ? - Phải.
- 아, 이쪽으로 온다길래 - [민영] 응Khi nghe tin bọn anh sẽ tới đây,
'아, 이제 보러 가는구나' 싶었지anh nghĩ cuối cùng sẽ được gặp em. - Thật à? - Ừ.
- [민영] 아, 진짜? - 어- Thật à? - Ừ.
아, 모르겠어 이게 진짜인지 가짜인지Không rõ anh có ý đó thật không.
[진석] 진짜지Dĩ nhiên là có.
아, 근데 뭔가 좀Thật sự.
진짜 보고 싶긴 했어Anh nhớ em lắm.
나도Em cũng nhớ anh.
[진석] 나는 원래 첫인상이 제일 중요하다Em cũng nhớ anh. Với anh, ấn tượng ban đầu quan trọng nhất.
첫인상 중요하고Với anh, ấn tượng ban đầu quan trọng nhất.
또 첫인상 보고 나서 얘기하고 잘 통하는 게 또 중요하고Sau đó là liệu mình có hợp nhau không.
재밌었잖아- Mình đã rất vui, nhỉ? - Vâng.
재밌었지- Mình đã rất vui, nhỉ? - Vâng.
근데 오늘 새로운 사람들도 있었잖아, 어때?Nhưng nay gặp người mới. Anh thấy sao?
- 니랑 있잖아 - [민영] 어?- Anh ở đây với em. - Dạ?
- 니랑 있잖아, 지금 - [민영의 웃음]Giờ anh ở với em mà.
나 다음으로 궁금한 사람 있을 수도 있잖아Có khi có ai đó anh muốn biết thêm.
- [민영] 없어? - [진석] 응- Không à? - Không.
- [감미로운 음악] - 상남자네?- Nam tính quá. - Đúng mà.
나는Anh không phải loại người tò mò về nhiều thứ cùng một lúc.
여러 개를 궁금해하지 않는 성격이라서Anh không phải loại người tò mò về nhiều thứ cùng một lúc.
[민영] 오- Vâng. - Anh chỉ…
[진석] 그냥- Vâng. - Anh chỉ…
뭐, 하나도 제대로 못하는데 뭘Cố tập trung vào một thứ đã khó rồi, chưa kể hai hay ba.
[웃으며] 두세 가지를 하노?Cố tập trung vào một thứ đã khó rồi, chưa kể hai hay ba.
하나를 할 때 최선을 다해야겠지Nên anh chỉ tập trung một thôi.
- [민영의 탄성] - 괜찮았나?Thế tốt chứ?
- 오늘 좀 세다 - [진석] 메모해, 메모해래이- Khá tốt đấy. - Viết lại đi.
[민영이 웃으며] 오늘 좀 셌다- Câu đó hay thật. - Ừ.
재밌다, 뭔가 오늘 마음이 편하다Vui quá. Hôm nay em thoải mái hơn.
[MC들의 감탄]
- [진영] 저런 멘트 좋다 - 진국이야, 진국- Cậu ấy nói hay quá. - Chân thành.
여자를 불안하게 하지 않는 저런 멘트- Không làm cô gái lo lắng. - Phải.
진석이 아니라 진국입니다Anh chàng đáng tin cậy,
[진영] 사실 이 커플은 민영 씨의 마음이 중요할 거 같아요Anh chàng đáng tin cậy, Giờ tùy vào quyết định của Min Young.
- [진경] 응 - [다희] 그쵸- Phải. - Ừ.
[하정] 나와Ra ngoài đi.
- 나? - [하정] 어- Anh hả? - Phải.
- '나와' - [웃음]"Ra ngoài đi".
- [진경] 나오래 - 또 시작됐어, 또 시작됐어- Lại nữa rồi. - Cô ấy gọi cậu ta ra.
[다희가 웃으며] 좋아한다- Lại nữa rồi. - Cô ấy gọi cậu ta ra. - Háo hức quá! - Trời.
- [규현] 기대돼 - [다희] 어떡해- Háo hức quá! - Trời.
[발랄한 음악]
- [민규] 여기 와서 얘기해 - [관희] 저 갔다 올게요Đi đâu đây? - Quay lại ngay. - Mình đi dạo.
[하정] 어? 아니, 우리 걸을 거야- Quay lại ngay. - Mình đi dạo.
- [민규] 어, 걸을 거야? - [하정] 어- Đi dạo à? Ừ. - Đi dạo.
- [하빈] 걸을 거야? - [하정] 어, 걸을 거야- Đi dạo à? Ừ. - Đi dạo. - Đi dạo à? - Ừ.
[관희] 나 안경 좀 가지고 나올게- Để anh lấy kính. - Bọn em đi dạo.
[하정이 웃으며] 걸을 거야 걸을 거야- Để anh lấy kính. - Bọn em đi dạo.
- [관희] 어디로 가게? - [하정] 아, 일로 가자고Mình đi đâu? Lối này đi.
이쁘네, 약간 숲, 동화 같은데?Đẹp quá. Cứ như khu rừng cổ tích.
[관희] 그러게- Phải. - Váy em hợp luôn, nhỉ?
나랑 지금 너무 잘 어울려, 그치?- Phải. - Váy em hợp luôn, nhỉ?
- [하정] 그렇다 해 - 나랑 더 잘 어울리지 않아?- Cứ nói ừ đi. - Anh hợp hơn chứ?
[하정] 그렇다 해, 그냥- Cứ nói ừ đi. - Anh hợp hơn chứ?
- [관희] 어, 그래그래 - [하정] 어- Thôi được rồi. - Tốt.
아, 좋네Thích thật đấy.
뭐 없어? 아까 맛있는 거 먹었는데Em có mang gì theo không? Nãy vừa ăn tiệc mà.
- 뭐 좀 안 가져왔어? - [하정] 뭐?Em có mang gì theo không? Nãy vừa ăn tiệc mà. - Hả? - Không có đồ thừa?
[하정의 웃음]- Hả? - Không có đồ thừa?
아, 너무 맛있어서 다 먹었어- Ngon quá, em ăn hết rồi. - Chả thủy chung gì cả.
- 의리가 있지 - [하정] 아- Ngon quá, em ăn hết rồi. - Chả thủy chung gì cả.
- [관희] 꺼내, 주머니에서 - [하정의 웃음]Móc hết túi ra đi.
뭐 없어?Không có gì sao?
[하정의 웃음]
자, 먹을래?Đây, ăn không?
[웃음]
[관희] 민규 씨랑 오늘 보고 그저께 보고Em gặp Min Kyu hai ngày trước, và hôm nay gặp lại.
- 그 중간에 내가 껴 있잖아 - [하정] 응, 응, 응- Ở giữa là gặp anh. - Phải.
- [관희] 느낌 어때? - 느낌이?Cảm giác thế nào? - Cảm giác của em? - Ừ.
- [관희] 어, 이렇게… - 느낌이 조금 달라진 거 같아- Cảm giác của em? - Ừ. Cảm giác có thay đổi chút.
나도 기분이 조금 이상하더라고Anh cũng thấy hơi lạ.
뭔가 좀Anh nghĩ…
- 잊고 있었거든, 그 - [하정] 응, 응, 응Anh đã quên tiệt về Hye Seon rồi.
혜선 씨에 대한 존재를 잊고 있었는데Anh đã quên tiệt về Hye Seon rồi.
[관희] 그때 그 만났던 그때 느낌이 다시 생각이…Nhưng anh nhớ lại lúc ở với cô ấy thế nào.
약간 전 여친 만난 느낌이었어?Có phải như gặp lại bạn gái cũ?
- [의미심장한 음악] - 전 여친?Bạn gái cũ à?
- [관희] 어, 뭐 - 약간 그런 느낌이었어, 그치?- Chắc vậy. - Cảm giác như thế nhỉ?
- [관희] 비슷한 거 같아 - 그치, 그치?- Chắc vậy. - Cảm giác như thế nhỉ? - Đại loại vậy. - Nhỉ?
- [하정] 뭔지 알지 - '아, 내가 바람을 피우고 있나?'- Hiểu ý em chứ? - Cảm giác cứ như phản bội ấy.
- [하정의 웃음] - 약간 좀 이런 느낌도 좀 들고- Hiểu ý em chứ? - Cảm giác cứ như phản bội ấy.
어, 그치, 그치, 그치- Vâng. Phải. - Ừ.
[관희] 맞아- Vâng. Phải. - Ừ.
이게 사람이, 너도 그렇고 되게Chuyện như thế với mọi người, kể cả em.
- [관희] 같이 함께 있으면 - [하정] 응Khi ở cạnh ai đó, ta trở nên gắn bó với họ dù muốn hay không.
정이라는 게 그래도 좋든 싫든 들 거 아니야ta trở nên gắn bó với họ dù muốn hay không. - Phải. - Em nghĩ là vậy.
- [하정] 맞아, 맞아 - [관희] 그 느낌인 거 같아- Phải. - Em nghĩ là vậy.
[하정] 아, 그치, 그치Vâng, em hiểu.
나랑은 정들었어?Anh có gắn bó với em không?
- [웃음] - [관희] 너랑Anh gắn bó với em hơn Hye Seon đó.
혜선 씨랑 있었던 거보다는 너랑 더 많이 들었지Anh gắn bó với em hơn Hye Seon đó.
- 진짜? - [관희] 어, 훨씬 많이 들었지- Thật à? - Ừ, hơn nhiều.
조금 너랑 있었던 게Ở cạnh em, anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh cô ấy.
훨씬 더 편하긴 했지Ở cạnh em, anh thấy thoải mái hơn khi ở cạnh cô ấy.
- [하정] 그치? - [관희] 어
[하정] 오빠랑 있으면 되게 재밌고Ở với anh, em thấy rất vui.
기분이 완전 막 이렇게 이렇게 되는 느낌이거든?Cứ như lên tàu lượn cảm xúc vậy.
기분이 좋았다가 나빴다가 좋았다가 나빴다가Em liên tục vui buồn. Anh làm em phát điên.
약간 아주 날 들었다 놨다 들었다 놨다 하는데Em liên tục vui buồn. Anh làm em phát điên.
민규 씨는Nhưng với Min Kyu,
'쭈욱, 쭉 좋다' 약간 이런 느낌이고từ đầu đến cuối đều dễ chịu.
- 일관되게 그냥 - [하정] 어, 어- Vậy là cảm giác ổn định? - Vâng.
- 호텔 침대 같은 느낌이네? - [하정] 어, 어, 어Cứ như giường khách sạn luôn êm ái.
누우면 언제든지 편한?Cứ như giường khách sạn luôn êm ái.
어, '좋은 게 좋다' 약간 이런 느낌이고Phải, chẳng có thăng trầm.
나는? 나는 뭐야? 소파에서 자는 느낌인가?Còn anh thì sao? Như sofa à? Không, như kiểu em ngủ dưới chân ai đó vậy.
아, 오빠 같은 경우는 이제 발밑에서 잔 거, 어제 [웃음]Không, như kiểu em ngủ dưới chân ai đó vậy.
- [익살스러운 음악] - [관희] 아, 발…Không, như kiểu em ngủ dưới chân ai đó vậy. Ngủ dưới chân ai đó nhưng trong khách sạn hả?
- [하정] 발밑의 소파야 - 아, 호텔이긴 호텔인데Ngủ dưới chân ai đó nhưng trong khách sạn hả?
소파도 아니고 근데 또 푹신해Không giống ngủ trên sofa nhưng vẫn dễ chịu.
[하정] 좋긴 좋아 여기서 잘 수 있을 것 같긴 해Cũng không tệ. Em ngủ được ở đó.
좋긴 좋은데Cũng không tệ. Em ngủ được ở đó. Cũng dễ chịu, nhưng em vẫn thấy bối rối sao ấy.
'아, 이게 뭐지?' 약간 이런 느낌Cũng dễ chịu, nhưng em vẫn thấy bối rối sao ấy.
[관희] 뭐, 아까 저 민우 씨랑 있는데Lúc nãy, anh đang ngồi với Min Woo
- 문을 열었을 때 너길래 - [하정] 응thì em qua kêu anh đi nói chuyện, vậy là em được cộng điểm đấy.
호감도 1 상승thì em qua kêu anh đi nói chuyện, vậy là em được cộng điểm đấy.
[함께 웃는다]
아, 진짜 너무 감사합니다- Vinh dự quá. Cảm ơn. - Em không thấy thế?
[관희] 야, 근데 너도 그렇잖아- Vinh dự quá. Cảm ơn. - Em không thấy thế?
예를 들면 뭐 그런 상황인데 누가 먼저 이렇게- Vinh dự quá. Cảm ơn. - Em không thấy thế? Khi em ở hoàn cảnh đó và một anh chàng tới gặp em
먼저 '얘기 좀 하실래요?' 하면và hỏi em có muốn nói chuyện không,
그 사람에 대한 호감이 생길 수도 있잖아- em sẽ để ý tới anh ta hơn. - Đúng thế.
[하정] 그치, 그치, 그치- em sẽ để ý tới anh ta hơn. - Đúng thế.
그럼 열심히 물어보고 다녀 봐 여성분들한테Anh nên gặp gỡ tất cả các chị em.
대화 안 해 본 사람 있잖아Anh chưa nói chuyện hết lượt.
어, 규리 씨랑은 아예 안 해 봤어Anh chưa có cơ hội nói chuyện với Gyu Ri.
- [밝은 음악] - 얘기해 봐Đến gặp cô ấy đi. Cái lũ bọ này.
아휴, 자꾸 벌레Đến gặp cô ấy đi. Cái lũ bọ này.
[관희] 하정 씨가 또 먼저 와서 또 얘기를 하자고 했던 게Khi Ha Jeong tới chủ động gọi tôi ra nói chuyện,
조금 더tôi cảm thấy
호감이 올라갔던 거 같아요bị cô ấy thu hút nhiều hơn.
지금 마음은 정확하게Hiện giờ, tôi quan tâm tới Gyu Ri 33%,
규리 씨에게 33tôi quan tâm tới Gyu Ri 33%,
하정 씨에게 33rồi đến Ha Jeong 33%,
그리고 혜선 씨에게 33 이렇게 지금và 33% cho Hye Seon.
뭐, 1프로는 열어 두도록 하겠습니다Và 1% còn lại, tôi vẫn để ngỏ.
[MC들의 웃음]- Để ngỏ? - Nói vậy là sao?
- 뭘 어딜 - [다희] 다른 분- Để ngỏ? - Nói vậy là sao?
- [규현] 뭘 열어 둬요 - 가지가지 한다, 진짜, 아- Cá tính quá. - Cơ hội gặp ai khác.
아, 너무 웃기네?Cậu ta vui tính quá.
야, 진짜 이랬다저랬다 하네요 관희 씨도Gwan Hee chưa quyết định được.
[혜선] 아니, 아까 대화 누구누구 했어요?Lúc nãy, cậu gặp ai?
[민영] 저 진석 씨밖에 못 했어- Mỗi Jin Seok thôi. - Thế à?
[혜선] 아, 진짜?- Mỗi Jin Seok thôi. - Thế à?
그래서 좀 그랬어Cũng hơi buồn.
[혜선] 아, 진짜? 중간에 그냥 끊지Thật à? Cậu nên kết thúc sớm.
왜, 나 그거 물어보고 싶었어Thật à? Cậu nên kết thúc sớm. Tớ vẫn định hỏi. Ở Đảo Thiên Đường với Jin Seok thế nào?
천국도 갔을 때 어땠는데 진석 씨?Tớ vẫn định hỏi. Ở Đảo Thiên Đường với Jin Seok thế nào?
- [민영] 우린 남매였어 - 아, 진짜?- Cảm giác như anh em vậy. - Thật à?
나는 그렇게 생각해Là tớ thấy thế.
- 근데 - [혜선] 아, 어Là tớ thấy thế. Nhưng khi về Đảo Địa Ngục này,
[민영] 여기 딱 다른 지옥도 왔으니까Nhưng khi về Đảo Địa Ngục này,
갑자기 진석 오빠가 조금 보고 싶었다?- tớ thấy hơi nhớ Jin Seok. - Ừ.
- [혜선이 웃으며] 어 - 근데- tớ thấy hơi nhớ Jin Seok. - Ừ. Nhưng giờ gặp lại anh ấy rồi…
또다시 봤잖아?Nhưng giờ gặp lại anh ấy rồi…
어, 안 보고 싶어졌어?Nhưng giờ gặp lại anh ấy rồi… Cậu hết nhớ anh ấy à?
이렇게 막 웃는데 웃겼어 웃겨서 처음에 재밌었어Bọn tớ cười đùa, ban đầu thì vui,
- 근데 너무 길어지니까 - [혜선] 어- nhưng chuyện cứ lê thê. - Phải.
[민영] 처음 초반에는 좋았어 처음 초반에는 뭐, 대놓고Ban đầu thực sự rất vui. Anh ấy nói thẳng với tớ là anh ấy nhớ tớ này nọ.
- 막 '보고 싶었다' 이렇게 하니까 - [혜선의 탄성]Anh ấy nói thẳng với tớ là anh ấy nhớ tớ này nọ.
- [민영] 그래서 내가… - 뭐, 뭐, 어떻게 했다고요?Anh ấy nói thẳng với tớ là anh ấy nhớ tớ này nọ. - Hả? Tớ nghe không rõ. - Anh ấy nói nhớ cậu ấy.
- [혜선] 보고 싶었대 - 못 들었어- Hả? Tớ nghe không rõ. - Anh ấy nói nhớ cậu ấy.
- 만약에 다른 사람 관심 있어도 - [차분한 음악]Các anh khác có thể sẽ nghĩ hai cậu là một đôi.
'어? 저 사람은 진석 씨 거니까' 요러고 쳐다도 안 봐 버린다Các anh khác có thể sẽ nghĩ hai cậu là một đôi. Đúng, tớ không thích như thế.
아이, 나는 너무 확정 같아서 막 그냥 기분이 안 좋았어Đúng, tớ không thích như thế.
그래서 그냥 다른 사람도 알아보고 싶고Tớ muốn tìm hiểu những người khác nữa.
- '아, 좋아' 이게 아니라 - [혜선] 응- Tớ không háo hức lắm. - Ừ.
- 그냥 재밌었고 - [혜선] 응, 그냥 끝?Tớ chỉ thấy vui thôi. - Vậy hả? - Tớ thân hơn với anh ấy.
정들었고- Vậy hả? - Tớ thân hơn với anh ấy.
[혜선의 호응]- Vậy hả? - Tớ thân hơn với anh ấy.
나 인기 없을 거 같아 [웃음]Các anh khác sẽ chẳng chọn tớ. Cậu muốn nói chuyện với ai nhất?
근데 누구랑 제일 얘기해 보고 싶은데?Cậu muốn nói chuyện với ai nhất?
- 이게 헷갈려 - [민영] 응Bối rối thật. Nếu chỉ một người thì nói có hay không lại dễ.
한 사람만 두고 이렇게 하면Nếu chỉ một người thì nói có hay không lại dễ.
[하정] 기다 아니다 이렇게 할 수 있겠지만 지금Nếu chỉ một người thì nói có hay không lại dễ.
뭐, 여러 사람을 다 한 번씩 봐야 되니까Nhưng phải cân nhắc nhiều người cùng một lúc,
헷갈려, 이게 무슨 마음인지điều đó khiến ta rối bời.
- [민영] 응, 응, 응 - [하정] 내 자신도 헷갈리고- Ừ. - Thật khó xác định cảm xúc.
[한숨]- Trời ạ. - Min Young không mê cậu ấy lắm nhỉ?
[한해] 생각보다 또 우리 민영 씨는- Trời ạ. - Min Young không mê cậu ấy lắm nhỉ?
그니까 약간 그 상대방이랑 일대일로 있을 때랑Khi bên nam và bên nữ ở cùng nhóm của mình,
동성들끼리, 자기들끼리 있을 때 대화가 조금씩 다르다họ nói chuyện khác hẳn khi nói với người khác giới.
- [MC들의 호응] - 그쵸, 분위기도 좀 다르고họ nói chuyện khác hẳn khi nói với người khác giới. - Phải. - Nhỉ? Không khí khác hẳn.
저는 동성끼리 있을 때 하는 이야기가 찐인 거 같아요Họ nói thật hơn với bạn cùng giới, nên tôi ái ngại.
그래서 더 마음이 아픈 게Họ nói thật hơn với bạn cùng giới, nên tôi ái ngại.
지금 민영 씨가 진석 씨를 안 좋아하는 거 같아요Min Young chắc không có tình cảm với Jin Seok.
- [진영] 이게 확실한 거 같아요 - 좀 질렸나요, 벌써?- Khá chắc chắn. - Cô ấy chán cậu ấy rồi?
계속 좋은 말만 해 주면은Chắc cô ấy dễ thấy nhàm khi chàng trai cứ ăn nói ngọt ngào.
저렇게 상대방이 오히려 약간 질려 하는 스타일Chắc cô ấy dễ thấy nhàm khi chàng trai cứ ăn nói ngọt ngào.
[규현] 관희 씨처럼?Chắc cô ấy dễ thấy nhàm khi chàng trai cứ ăn nói ngọt ngào. - Cứ như Gwan Hee lại hơn? - Ý hay.
어, 근데 그럴 수 있다고 생각해요- Cứ như Gwan Hee lại hơn? - Ý hay.
[진영] 오히려 관희 씨처럼 막 들었다 놨다 해야지- Cứ như Gwan Hee lại hơn? - Ý hay. Cô ấy sẽ lụy tình hơn nếu anh chàng cứ trêu đùa như Gwan Hee.
민영 씨가 더 안달 날 거 같은데Cô ấy sẽ lụy tình hơn nếu anh chàng cứ trêu đùa như Gwan Hee.
그나저나 관희 씨가Đừng quên nhận xét nực cười của Gwan Hee.
'하정, 혜선, 규리 씨한테 똑같이 33프로의 호감이 있다'Đừng quên nhận xét nực cười của Gwan Hee. Cậu ta nói Ha Jeong, Hye Seon và Gyu Ri cuốn hút như nhau.
- 이런 망언을 지금 - [MC들의 웃음]Cậu ta nói Ha Jeong, Hye Seon và Gyu Ri cuốn hút như nhau.
180여 개국에다가 대고 했어요 지금- Như tuyên bố với thế giới vậy. - Cái gì cũng quy ra số.
- [한해] 컴퓨터, 컴퓨터 관희 - [다희] 아니, 근데- Như tuyên bố với thế giới vậy. - Cái gì cũng quy ra số. Nếu người chơi nam nào khác nói thế thì tôi sẽ sốc lắm.
다른 출연자분들이 저렇게 얘기했으면은Nếu người chơi nam nào khác nói thế thì tôi sẽ sốc lắm.
되게 놀랐을 것 같은데Nếu người chơi nam nào khác nói thế thì tôi sẽ sốc lắm.
- 관희 씨여서 놀랍지도 않아요 - [진영] 맞아Mà với Gwan Hee thì không. - Đúng. - Nó cho thấy
[규현] 우리도 지금 이게 점점- Đúng. - Nó cho thấy ta đang quen dần với trò hề của Gwan Hee.
관희 씨한테 무뎌지고 있는 거예요ta đang quen dần với trò hề của Gwan Hee.
스며들고 있어, 우리 지금 [웃음]ta đang quen dần với trò hề của Gwan Hee. Cậu ta ngấm vào ta rồi.
- 다 하정화되고 있어 - [다희의 호응]Ta đang biến thành Ha Jeong.
'관희가 관희했다'Ngưu tầm ngưu.
[진경] 근데 실제…Ngưu tầm ngưu. Nhưng thật ra…
[함께 웃는다]
[규현] 근데 저는 이게 어쨌든 간에 관희 씨는Dù thế nào, có vẻ là Gwan Hee muốn có thời gian với Gyu Ri.
일단 지금 제가 봤을 때 규리 씨를 빨리 만나고 싶어요Dù thế nào, có vẻ là Gwan Hee muốn có thời gian với Gyu Ri.
[진영] 맞아요Đúng vậy.
[규현] 규리 씨를 만나기 전까지는Cậu ta sẽ nghĩ về cô ấy cho đến khi được nói chuyện.
계속 규리 씨가 떠오를 거야 머릿속에Cậu ta sẽ nghĩ về cô ấy cho đến khi được nói chuyện.
[진영] 맞아, 만나 보고 느껴야 돼- Ừ, cậu ta cần nói chuyện. - "Cô ấy thế nào nhỉ?"
'이 사람 어떨까 이 사람 어떨까?'- Ừ, cậu ta cần nói chuyện. - "Cô ấy thế nào nhỉ?"
[다희] 나는 하정 씨하고 혜선 씨가- Ừ, cậu ta cần nói chuyện. - "Cô ấy thế nào nhỉ?" Theo tôi quan trọng là Ha Jeong và Hye Seon chiếm được
규리 씨의 33프로의 지분을Theo tôi quan trọng là Ha Jeong và Hye Seon chiếm được bao nhiêu từ 33% của Gyu Ri. Cái đó sẽ quyết định Gwan Hee chọn ai.
얼마큼 나눠 갖느냐에 따라서 관희 씨의 마음이 [웃음]bao nhiêu từ 33% của Gyu Ri. Cái đó sẽ quyết định Gwan Hee chọn ai.
- 인수하는 거예요? - 어, 인수하는 거지- Họ đang mua cậu ta? - Ừ.
- 아, 관희를 인수하는 거 - 응Mua Gwan Hee à?
- 네, 인수 합병 하는 거지 - [규현] 이야Nghe như mua công ty vậy.
[밝은 음악]
[관희] 어, 뭐야, 삼겹살이야?Được ăn ba chỉ heo à?
[하빈이 감탄하며] 야, 바베큐네Ê, có thịt nướng này.
[진석] 불 지피자Nổi lửa lên đi.
[관희] 불, 불 하려고?Đang nhóm lửa hả?
[하정] 이거 한 조각 있으니까 이거…Nướng miếng đó trước đi.
[원익] 와, 이거 장난 아닌데?Lửa to thật đấy.
[관희] 이거 거의 그 TV에서 보던 3초 삼겹살Làm tớ nhớ đến màn nướng thịt ba giây tớ xem trên TV.
- 약간 이런 느낌인데? - [하정이 웃으며] 인정Làm tớ nhớ đến màn nướng thịt ba giây tớ xem trên TV. Đúng thật.
[하정이 웃으며] 근데 우리 넷이 왜 이렇게 친근하냐Thật lạ khi bốn đứa mình giờ thân nhau vậy.
[시은이 웃으며] 그니까Thật lạ khi bốn đứa mình giờ thân nhau vậy. Tớ biết, phải ha?
- 헬기 팸이라고 막 - [하정] 이 분위기 뭐야- Đội trực thăng. - Rất thân.
[시은] 먹고 더 할까?- Nướng thêm nhỉ? - Xúc xích chín rồi.
[원익] 야, 이거 소시지 잘 익었다- Nướng thêm nhỉ? - Xúc xích chín rồi.
- [하정] 나도 먹어 봐야징 - [관희의 감탄]Em sẽ thử thêm nữa.
맛있어?Ngon chứ?
[민규] 미스터 컷, 일단 먹자- Lá vừng đấy à? - Ăn thôi.
[규리] 아니, 근데 많이 구웠잖아 좀 먹지- Nướng nhiều thịt lắm rồi. Ăn chút đi. - Có ba phần.
- [놀라며] 쌈 싸 갖고 갈 거 같아 - [한해] 진짜로?- Cô ấy cuốn thịt đút cho cậu ta. - Hả?
- 쐐기를 박나요? - [한해] 이야Cô ấy định chốt đơn à?
아니, 지금 고기 먹여 주는 걸 봤거든Cô ấy thấy Ha Jeong đút thịt cho cậu ta.
[시은] 맛있게 먹을 수 있을 거 같아Tớ sẽ tận hưởng bữa này.
[혜선] 좀 불편…Tớ sẽ tận hưởng bữa này. - Hơi khó chịu… - Cậu đã tận hưởng rồi còn gì.
[시은] 근데 이미 너무 맛있게 드시고 계신 거 같아- Hơi khó chịu… - Cậu đã tận hưởng rồi còn gì.
- [관희의 옅은 웃음] - [혜선] 깻잎 안 좋아해?Anh thích lá vừng chứ?
[관희] 좋아해Thích.
- [MC들의 탄성] - [진경] 저 봐, 저 봐, 저 봐- Trời ạ. - Nhìn cô ấy kìa.
- 저 봐 - [탄성]- Kìa. - Trời.
[다희의 놀란 탄성]- Kìa. - Trời.
- [관희의 옅은 웃음] - [혜선] 깻잎 안 좋아해?Anh thích lá vừng chứ?
[관희] 좋아해Thích.
[리드미컬한 음악]
- [한숨 쉬며] 이게 뭐냐 - [MC들의 탄성]Chuyện gì thế này? Thật sự.
진짜Chuyện gì thế này? Thật sự.
[혜선의 웃음]
[시은] 약간 분위기 되게 좋다- Không khí giờ rất vui. - Đúng thế.
[민영] 응, 진짜- Không khí giờ rất vui. - Đúng thế.
[하정] 어, 왜 안 먹어요?Sao cậu không ăn đi?
아, 먹고 있었어요?Cậu ăn chưa?
- [민영] 아니, 기다리고 있었어 - [시은] 기다리고 있는?Cậu ăn chưa? - Bọn tớ đang chờ. - Đang chờ.
[혜선] 이거 우리 지옥도에 있었던 캔 김치 같은데?Đây là kimchi từ Đảo Địa Ngục bọn tớ.
- [규리] 나 김치 못 먹어 봤어 - [혜선] 어, 둘째 날 있었어요- Tớ chẳng có kimchi. - Bọn tớ ăn vào ngày hai.
- [시은] 김치 맛있다 - [원익] 근데 이거- Kimchi ngon quá. - Để thử ăn cuốn nào.
쌈 한번 싸 먹어 봐야겠다- Kimchi ngon quá. - Để thử ăn cuốn nào.
- [하정] 너무 멀어, 여기 나눠 - [원익] 너 배추 좋아하잖아Xa quá. Ăn chung cái này đi.
[시은] 어떻게 알았지? 양배추
- 그럼 배추전… - [원익] 배추전
[하정] 왜 안 먹어? 배 안 고파?- Sao anh không ăn? Không đói à? - Ăn được chưa?
- [관희] 아, 지금 먹어? - [하정] 응, 저분들도 드셨대- Sao anh không ăn? Không đói à? - Ăn được chưa? Ừ, nghe nói họ bắt đầu ăn rồi.
- [규리] 감사합니다 - [민영] 잘 먹겠습니당- Cảm ơn. - Chúc ngon miệng.
먹고 싶었지?Ăn miếng này không?
[관희] 딴거 먹을게Để anh ăn cái này.
[원익] 아, 근데 여기서 이렇게 먹으니까 진짜 맛있다Mọi thứ ở đây đều ngon hơn.
[탄성]- Ngon nhỉ? - Phải. Họ cho mình ăn ngon vì hôm nay mình tập hợp lại.
오늘 근데 다 같이 모여서 좀 더 맛있는 거 준 거 같은데?Họ cho mình ăn ngon vì hôm nay mình tập hợp lại.
- 파티하라고? - [진석의 웃음]Vậy ta có thể mở tiệc à?
[진석] 파티 맞지- Đây là tiệc mà. - Phải.
[사투리 억양으로] 맞지, 맞제- Đây là tiệc mà. - Phải.
[진석] 맞지, 맞지Đúng thế.
잘 먹었다Bữa tối ngon quá.
- [안내 방송 알림음] - [하정] 깜짝이야!Trời ạ.
[긴장되는 음악]
[마스터] 지금부터 호감도 선택을 하겠습니다Giờ các bạn sẽ chọn người mình thích và bày tỏ tình cảm với họ.
[시은] 아니, 나 심장 여기서 남아나질 않겠다, 진짜Nơi này làm mình đau tim mất.
[마스터] 한 명씩 우편함으로 이동해서Mời từng người lần lượt tới khu hòm thư
호감 있는 이성에게 사탕을 전해 주세요và tặng một chiếc kẹo cho người mà bạn thích.
엥?Hả?
사탕?Kẹo à?
[마스터] 호감이 있는 사람이 여러 명이면Nếu để ý nhiều hơn một người,
복수 선택이 가능합니다bạn có thể chọn nhiều người. ĐƯỢC PHÉP CHỌN NHIỀU NGƯỜI
[참가자들의 탄성]
지금부터 호감도 선택을 시작하겠습니다Đã đến giờ chọn người mà bạn đang quan tâm.
지옥도로, 하나의 지옥도로 통합이 되다 보니까Đây là lần lựa chọn đầu tiên
이제 첫 호감도 선택을 하고 있습니다Đây là lần lựa chọn đầu tiên từ khi hai Đảo Địa Ngục hợp lại.
일단 관희 씨는 세 개 줬겠죠?Chắc Gwan Hee sẽ tặng ba cái.
- 무조건 - [규현] 규리 씨, 뭐- Gyu Ri… - Đúng.
세 개, 세 개 아니면 또 하나 더 있죠Có thể là ba hoặc thậm chí năm cái.
다섯 개Có thể là ba hoặc thậm chí năm cái.
아이, 관희 씨도 그 정도는 아닐 거예요- Đến Gwan Hee cũng không đến nỗi thế. - Xin lỗi.
아, 미안합니다, 미안합니다, 네- Đến Gwan Hee cũng không đến nỗi thế. - Xin lỗi.
[규현] 그러면은 남자, 여자 각각 출연자분들 중에Mọi người nghĩ trong hai nhóm nam nữ, ai là người nổi nhất?
가장 인기 있을 거 같은Mọi người nghĩ trong hai nhóm nam nữ, ai là người nổi nhất?
최다 사탕을 받을 거 같은 분은 누굴까요?Ai sẽ được nhiều kẹo nhất?
- 일단 관희 씨죠, 관희 씨는 일단 - [진경] 남자는 관희 씨- Là Gwan Hee. - Bên nam là Gwan Hee.
혜선 씨하고 하정 씨는 분명히 선택을 할 거고Hye Seon và Ha Jeong nhất định sẽ chọn cậu ta. Bên nữ có lẽ là Gyu Ri.
여자는 왠지 규리 씨?Bên nữ có lẽ là Gyu Ri.
근데 저는 반대로 규리 씨가 많이 못 받을 거 같아요Tôi không nghĩ Gyu Ri sẽ được nhiều kẹo.
왜냐면 너무나 적극적이지 않은 자세고 일단Tôi không nghĩ Gyu Ri sẽ được nhiều kẹo. Cô ấy chưa tỏ ra chủ động,
항상 본인의 그 텐션을 유지하고 있기 때문에và luôn đề phòng ở mức nhất định.
그런 느낌이다 보니까 남자들은Ban đầu bên nam có thể thấy bí ẩn theo nghĩa tích cực,
그런 게 처음에는 신비로워 보일 수는 있어요Ban đầu bên nam có thể thấy bí ẩn theo nghĩa tích cực,
근데 같이 지내는 공동생활에서는Ban đầu bên nam có thể thấy bí ẩn theo nghĩa tích cực, nhưng khi ở chung thế này
약간 점점 더 호감도가 떨어질 수 있어요- thì sẽ không có lợi cho cô ấy. - Thật à?
- 그런 포인트에서 - [진경] 그래요?- thì sẽ không có lợi cho cô ấy. - Thật à?
[리드미컬한 음악]HÒM THƯ BÊN NỮ
[다희] 시은 씨Là Si Eun.
- [다희] 있다 - [규현] 어, 하나?- Ở trong có kẹo. - Chỉ một?
[차분한 음악]
- [규현] 어? 아, 두 개 - [다희] 두 개야?- Hai cái. - Hai. Hai cái kẹo.
[한해] 두 개Hai cái kẹo.
약간 원익 님은 주셨을 거 같기도 한데Tôi nghĩ chắc Won Ik tặng tôi một cái, nhưng không rõ người kia là ai.
그 한 분이 너무Tôi nghĩ chắc Won Ik tặng tôi một cái, nhưng không rõ người kia là ai.
누구지?Tôi thắc mắc đó là ai.
원익, 민우 아닐까요?Won Ik và Min Woo à?
- [진경, 진영] 원익, 민우 - 원익, 민우- Won Ik và Min Woo? - Hai cậu ấy.
- [규현] 아, 하나입니다 - [다희] 네Tôi đoán là một. - Tôi cũng thế. - Tôi đoán một.
- 한 개 있을 거 같아요 - [규현] 예, 한 개예요- Tôi cũng thế. - Tôi đoán một.
[흥미로운 음악]
- [진경] 없어? - [MC들의 놀란 소리]- Không có? - Hả?
- [다희] 있어, 있어 - [규현] 어, 그래, 하나입니다- Có một cái. - Cô ấy được một.
아, 근데 하나 받았는데 너무 실망한다Được một cái mà cô ấy vẫn thất vọng lắm.
누군지 아는 거 같아- Cô ấy biết là của ai. - Ừ, biết là Jin Seok.
[한해] 그래, 진석 씨인 거 아니까- Cô ấy biết là của ai. - Ừ, biết là Jin Seok.
저 한 사람이 얼마나 소중한 건데Cô ấy nên biết trân quý nó.
마상인데, 진짜Cậu ấy sẽ đau lòng lắm.
[밝은 음악]
[혜선의 놀란 숨소리]
[놀란 숨소리]- Chắc cô ấy được nhiều. - Ừ.
- [다희] 어? 많나 보다 - [규현] 어? 많나 봐- Chắc cô ấy được nhiều. - Ừ.
[다희] 응Phải.
- [MC들의 탄성] - [규현] 와, 세 개- Được ba cái. - Trời.
[바스락거리는 소리]CHOI HYE SEON: 3 CÁI KẸO
[혜선] 저는 생각보다 사탕이 많아서Tôi rất vui khi nhận được nhiều kẹo hơn dự kiến.
너무 기분이 좋았어요Tôi rất vui khi nhận được nhiều kẹo hơn dự kiến.
어, 제 생각에는 관희 씨랑Tôi nghĩ đó là Gwan Hee, Won Ik và Ha Bin.
원익 씨랑 하빈 씨랑 주신 것 같습니다Tôi nghĩ đó là Gwan Hee, Won Ik và Ha Bin.
[문 닫히는 소리]
[의미심장한 음악]- Chỉ một à? - Lạ thật.
[한해] 한 개?- Chỉ một à? - Lạ thật.
[규현] 아, 애매한데?- Chỉ một à? - Lạ thật.
- [다희] 관희 씨 같아요 - 관희 씨겠죠?- Hẳn là Gwan Hee. - Chắc chắn luôn.
[MC들의 호응]- Hẳn là Gwan Hee. - Chắc chắn luôn.
- [진영] 좋아한다 - [규현] 어, 좋아하지- Cô ấy có vẻ vui. - Dĩ nhiên.
[하정] 저는 하나 있었습니다Tôi được một cái kẹo.
관희 씨가 저한테 사탕을 준 것 같아요Tôi nghĩ là của Gwan Hee.
난 뭔가 예상했어Tớ đã biết trước rồi.
[혜선] 누구일 거 같은데?Cậu nghĩ là của ai?
천국도 씨?Ngài Đảo Thiên Đường?
[리드미컬한 음악]
[진영] 아, 규리 씨 궁금하다Không rõ Gyu Ri được mấy cái.
[규현] 규리 씨 많이 받았을 거 같아Cá là cô ấy được nhiều lắm.
[민영] 아, 규리 님 많이 받았을 거 같아Tớ nghĩ Gyu Ri sẽ có nhiều.
그런 리액션, 이렇게 아이 컨택Cách cậu ấy đáp lời và ánh mắt nhìn…
[하빈] 오늘 아까 규리랑 둘이 대화를 엄청 오래 했거든- Hồi chiều tớ có nói chuyện với Gyu Ri. - Ừ.
[민규] 그니까- Hồi chiều tớ có nói chuyện với Gyu Ri. - Ừ.
내가 규리 씨랑 대화를 한번 하려고 했는데Tớ định nói chuyện với cô ấy, mà cô ấy một đi không trở lại.
갔다가 안 오더라고Tớ định nói chuyện với cô ấy, mà cô ấy một đi không trở lại.
규리 인기 많네Gyu Ri đúng là nổi thật.
- [한해] 어? 별로… - [규현] 어? 많다Cô ấy có nhiều quá.
[규리] 어, 왜 네 개나 되지?Sao mình được bốn cái?
- [MC들의 놀란 탄성] - [한해] 네 개네- Bốn. - Bốn cái.
[감미로운 음악]
[규리] 어, 왜 네 개나 되지?Sao mình được bốn cái?
[진경] 제일 많이 받은 거 아니야?KIM GYU RI: 4 CÁI KẸO Cô ấy được nhiều nhất nhỉ?
그래, 여자는 적극적인 거 다 필요 없어Thấy chưa? Phụ nữ đâu cần hành động.
[진경] 예쁘고 신비감 있어야 돼Chỉ cần xinh đẹp và bí ẩn.
- [규현의 웃음] - 알겠니, 진경아?Chỉ cần xinh đẹp và bí ẩn. Hiểu chưa, Jin Kyung?
[MC들의 웃음]
[한해] 아이, 독백을 그렇게 크게 하시면Độc thoại gì mà to thế?
- 아유, 죄송해요 - [한해] 예- Xin lỗi. - Không sao.
저희 집 안방인 줄 알았어요 죄송합니다Xin lỗi, vừa xong tôi cứ nghĩ đang ở nhà.
[규리] 아, 진짜 놀랐어 아니, 왜냐면Tớ giật cả mình.
나방 잡으려고 있었는데Tớ đang định bắt con sâu bướm.
주먹에Tớ đang định bắt con sâu bướm. Nhìn tay cậu ấy kìa.
[혜선, 규리의 웃음]Nhìn tay cậu ấy kìa. Cậu được cả nắm à?
[혜선] 한 주먹 들고 왔어?Cậu được cả nắm à?
- [하정] 어, 한 주먹 들고 왔어 - [혜선] 주먹이 모자라?- Một nắm. - Rớt ra phải không?
- 몇 개야? 몇 개야? - [규리] 있는 줄 알고…- Mấy cái? - Tớ tưởng là sâu bướm. Cậu được mấy cái?
[혜선, 하정의 놀란 소리]
- [혜선] 부자네, 부자야 - 인기쟁이네- Cậu giàu rồi. - Cậu ấy nổi thật.
당 떨어져도 되겠다, 진짜Cậu sẽ chẳng phải lo bị hạ đường huyết nữa.
[규리, 혜선의 웃음]
[박진감 넘치는 음악]HÒM THƯ BÊN NAM
[진경] 남자 우편함 궁금하다HÒM THƯ BÊN NAM Không biết bên nam thế nào.
[규현] 진석 씨?Là Jin Seok.
[규현] 이러면 또 민영 씨라고 생각할 거죠Cậu ấy sẽ nghĩ là của Min Young.
[한해] 그치, 당연하게Ừ. Dĩ nhiên. LEE JIN SEOK: 1 CÁI KẸO
[리드미컬한 음악]
[규현] 원익 씨 스쿼트의 우승자인데Won Ik đã thắng trò squat.
[한해] 제발Nào.
어, 제발Nào.
- [다희] 없어? - [규현] 어?- Không có gì? - Hả?
- [진경] 뭐? - [다희] 없나 봐Hả? - Hẳn là trống rỗng. - Khoan, có mấy cái.
- [MC들의 탄성] - [진경] 깜짝이야, 아- Hẳn là trống rỗng. - Khoan, có mấy cái.
시은 씨가 주지 않을까 라고 생각해 봅니다Tôi nghĩ một cái là của Si Eun.
[규현] 민우 씨Là Min Woo.
[다희] 많지 않을까요?Chắc được nhiều.
- [규현] 왜 그렇게 꺼내요? - [한해] 어, 하나야?- Sao lại lấy ra như thế? - Chỉ một cái?
- [규현] 뭐 하는 거예요? - [진경] 희한하게 꺼내- Sao lại lấy ra như thế? - Chỉ một cái? - Làm gì vậy? - Cách gì lạ thế.
[한해] 이거 시은 씨겠죠?- Làm gì vậy? - Cách gì lạ thế. Chắc là của Si Eun.
시은 씨이지 않을까 생각하고 있습니다Tôi nghĩ là của Si Eun.
[하빈] 나는 내 거에는 사탕 없을 거 같다Có khi của tớ trống trơn.
첫인상이 너무 안 좋아 가지고 나는Tớ để lại ấn tượng tệ nhất.
- 여기서 내가 제일 안 좋지 - [하빈의 웃음]Ấn tượng ban đầu về tớ tệ nhất.
[관희] 근데 내가 봤을 때는 여자분들이Có lẽ cậu không phải lựa chọn đầu tiên của ai,
1순위는 너가 아닐 수도 있어도Có lẽ cậu không phải lựa chọn đầu tiên của ai,
최소한 2순위에는 다 있을 거 같아nhưng cá là ai cũng xếp cậu là lựa chọn thứ hai.
- [하빈] 2순위? - 어- Lựa chọn thứ hai? - Ừ.
[흥미로운 음악]
[숨을 들이켜며] 어?
- [한해] 그래, 반전을 꾀해 보자 - [규현] 세컨드로Phải. Cùng chờ điều bất ngờ nào. Lựa chọn thứ hai?
[규현] 하나만이라도 있었으면 좋겠다, 일단Hi vọng ít nhất cũng được một cái.
[한해가 웃으며] 제발Cho xin đi.
[규현] 어?
- [당찬 음악] - 있다- Có kìa. - Vậy là có.
- [진경] 있어, 있어 - [한해] 어, 다행이다- Có kìa. - Vậy là có. - Mừng quá. - Nhiều là đằng khác.
[규현] 어, 많은, 많은데?- Mừng quá. - Nhiều là đằng khác.
- [놀란 탄성] - [한해] 세 개? 세 개?- Hả? - Ba cái?
엥, 네 개? 네 개?- Hả? - Bốn cái à?
[MC들의 놀란 탄성]- Trời! - Hả?
- [다희] 다섯 개? - [규현] 다섯 개?- Năm cái á? - Năm cái á?
[한해] 아, 잠깐만요, 이거는Khoan, là…
[규현] 아, 이분, 이분 몰표 받은 거예요- Ai cũng chọn cậu ấy. - Đúng.
- [진경] 몰표야 - 아, 몰표네?- Ai cũng chọn cậu ấy. - Đúng. - Phải. - Cả năm.
[규현] 다섯 명한테 다 받은 거예요- Phải. - Cả năm.
그니까 다 받은 거야, 그니까 이거Ai cũng chọn cậu ấy.
[진경] 다 준 거 아니야 여기 있는 여자들이Nghĩa là bên nữ đều chọn cậu ấy.
[민규] 오셨습니까Về rồi đây.
- [관희] 어, 가지고 올 수 있어? - [민규] 가지고 올 수 있어?- Bọn tớ lấy nhé? - Được chứ?
[하빈] 나 쌤쳐 왔어Làm rồi mà.
- 아, 근데 소리가 - [민규] 여러 개야- Nghe có vẻ là được ba cái. - Tớ đoán là nhiều lắm.
되게 한 세 개 정도 되는 드르륵, 드르륵 약간 이런 소리야- Nghe có vẻ là được ba cái. - Tớ đoán là nhiều lắm. Nghe có tiếng sột soạt.
[관희] 아니, 뭐, 얼마나 많길래?Cậu được mấy cái?
20개, 20개, 20개Tớ được 20 cái.
[관희] 없으면은 뭘로 소리 내지? 가져온 척? [웃음]Nếu chả được cái nào thì làm sao giả tiếng sột soạt đó?
비닐봉지라도 하나 가져와야 되나?Có lẽ nên mang theo cái túi ni lông.
[리드미컬한 음악]Có lẽ nên mang theo cái túi ni lông.
[규현] 있겠지Chắc được vài cái.
- [놀란 소리] - [규현] 어?
[차분한 음악]
- [규현] 아… - 아- Được hai cái. - Tôi vừa nghĩ, "Đáng đời".
- 나 쌤통이다 했는데 - [한해] 두 명- Được hai cái. - Tôi vừa nghĩ, "Đáng đời".
[웃으며] '쌤통'…"Đáng đời".
[한해] 왜 이렇게 화면에 계신 분하고 싸우세요"Đáng đời". Sao cô cứ bực cậu ta vậy?
[진경의 웃음]Sao cô cứ bực cậu ta vậy?
나 진짜 순간 쌤통Thực sự tôi đã thoáng nghĩ thế.
[MC들의 웃음]Thực sự tôi đã thoáng nghĩ thế.
[민규] 오, 진짜 빨리 왔다Cậu về sớm thế.
- [관희] 빨리 왔지? - [민규] 어- Nhỉ? - Ừ.
- 주머니에 있네 - [관희] 주머니에?- Có gì trong túi rồi. - Túi tớ?
짤깍 소리 나는구만 [웃음]Tớ nghe tiếng sột soạt.
[관희의 웃음]
[민규] 다행이다Tốt lắm.
아, 좀, 기분이 좀 그러네- Nhưng tớ không thấy vui lắm. - Sao?
[하빈] 왜?- Nhưng tớ không thấy vui lắm. - Sao?
- 기분이 좀 그래 - [하빈] 왜?Tớ hơi thất vọng.
많이 받았잖아Biết là cậu được nhiều mà.
[관희] 나 지금 기분이 좀 진짜 그래Thật sự tớ thất vọng.
[하빈] 나보다 많이 받았을 거 같은데Cá là cậu được nhiều hơn tớ.
지금 하빈 씨도 갑자기 이제 급 여유 찾고Ha Bin tự nhiên thoải mái ghê.
- 이상한 농담 하시네 - [MC들의 웃음]Cậu ấy đùa kỳ cục thật.
바로 또 저렇게 되면 안 되는데?Đừng nên tự tin thái quá thế chứ.
[리드미컬한 음악]
[진경, 한해] 민규 씨- Min Kyu. - Là Min Kyu.
- [규현] 두 개, 오케이 - [한해] 민규 둘- Hai. Rồi. - Min Kyu có hai cái.
자, 이제 여자 중에서는 규리 씨가 네 개Bên nữ, Gyu Ri được bốn cái kẹo.
남자 중에서는 하빈 씨가 다섯 개Còn bên nam, Ha Bin được năm cái.
일등을 두 분이 차지를 했습니다Hai người họ được nhiều nhất.
어, 근데 정말 예상외의 결과네요- Kết quả bất ngờ quá. - Phải.
근데 저는 지금 이렇게 딱 나오니까Nhưng kết quả này cho thấy một điều rõ ràng.
명확하게 알 수 있는 게Nhưng kết quả này cho thấy một điều rõ ràng.
[진영] 규리 씨랑 하빈 씨가 일등이잖아요- Gyu Ri và Ha Bin được nhiều nhất. - Ừ.
가장 궁금한 사람한테 많이 준 거 같아요Tôi nghĩ họ chọn người mà họ thấy tò mò.
베일에 많이 싸여 있는 사람들한테Tôi nghĩ hầu hết bọn họ để ý tới hai người này
좀 더 관심 표현을 한 게 아닌가vì họ có vẻ bí ẩn nhất.
좀 여지가 있는 사람에게?vì họ có vẻ bí ẩn nhất. - Có nhiều thứ cần tìm hiểu? - Ừ.
[부드러운 음악]
[민규] 뭐 있는 거 같은데?- Gì vậy? - Hình như là rượu.
[관희] 뭐 술이 있는 거 같은데?- Gì vậy? - Hình như là rượu.
[시은] 뭐 있을지 기대된다Tớ muốn biết là gì quá.
[민규] 어, 근데 진짜 맥주 있네?Có bia thật kìa.
[혜선이 흥분하며] 맥주?Bia à?
[관희] 맥주 대박이네Bia? Tuyệt quá.
오, 환타Có cả soda nữa.
- [민영] 많이 받았어? - 아니- Anh được nhiều chứ? - Không.
- [민영] 그러면? - 니만 줬지- Mấy cái? - Một cái của em.
[민영이 웃으며] 아, 뭐 진짜야, 가짜야?- Mấy cái? - Một cái của em. - Thật ạ? - Phải.
- [진석] 진짜다 - [민영의 웃음]- Thật ạ? - Phải.
- [민규] 뭐가, 소시지 있다고? - [하정] 아니, 소주 있다고, 소주- Đó là xúc xích à? - Không, có soju.
[민규] 아, 소주가 있다고?Ôi, soju.
[규리] 어? [웃음]
[하정] 어, 나 불이 일로 오는데?Lửa dạt sang hướng này.
- [규리] 아, 근데 연기가… - [하정] 막 여기로 오는데Lửa dạt sang hướng này. - Khói quá… - Thổi hướng này.
- 그쵸? - [규리의 기침]Đúng thế, nhỉ?
일로 와, 여기 앉아- Qua đây ngồi đi. - Anh ngồi kia.
[관희] 아이, 그럼 내가 글로 갈게- Qua đây ngồi đi. - Anh ngồi kia.
[하빈] 아니, 여기 있어, 있어 내가 갈게Không sao. Để tớ đi.
[감미로운 음악]
연기가 좀 세긴 하네Ở đây khói quá.
- 세? - [하빈] 어, 괜찮아, 괜찮아- Khói lắm à? - Ừ, nhưng không sao.
[웃으며] 아니, 저기 좀 심한데Ngồi đó nhiều khói lắm.
- 어, 그럼 자연스럽게 관희, 규리 - [규현의 놀란 탄성]Vậy là tự nhiên Gwan Hee ngồi cạnh Gyu Ri.
관희 씨가 원하던 상황으로 됐어- Đúng như Gwan Hee muốn. - Phải đấy.
[한해] 그러게, 그러네- Đúng như Gwan Hee muốn. - Phải đấy.
술 안 드세요?Em uống không?
아, 술 마시긴 하는데 마실 수 있는데À, có. Em uống được,
[규리] 잘 안 마셔 가지고 먹으면 바로 얼굴 빨개져서nhưng ít khi uống. Mặt em nhanh đỏ lắm.
이거 아까 너무 마시고 싶어 가지고Lúc nãy em thèm coca lắm.
- [관희] 콜라? - [규리] 예- Coca à? - Vâng.
[하빈] 맥주 뭐 먹을래? 병맥?Em uống gì? Có soju nữa.
- 어, 소주도 있어 - [쉭 캔 따는 소리]Em uống gì? Có soju nữa. Sao anh biết? Để móng tay nên em không mở được.
[규리] 어떻게 알았어? 나 지금 손톱 때문에 못 까 가지고Sao anh biết? Để móng tay nên em không mở được.
감사합니다Cảm ơn anh.
저희 뭐, 다 같이 한번 짠 할까요?Dô cái nào, mọi người?
[하정] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[함께] 짠!Một, hai, ba. - Dô! - Dô!
[몽환적인 음악]- Dô! - Dô! Không biết nên uống không.
Dô.
[규리의 옅은 웃음]
[규리] 소주 안 먹어?Anh không uống soju à?
[관희] 소주는 못 먹어서Anh không uống được soju.
- 야, 우리 게임 한번 할까? - [시은] 게임하자- Chơi trò gì đi nhỉ? - Chơi đi.
그럼 내가 좋아하는 게임 해도 되나?Chơi trò mà tớ thích nhé?
궁금한 거 물어보는 거에 대해서Nếu ai đó hỏi một câu,
- 아, 대답하기? 어, 좋아 - [관희] 다 대답하는 거- ta phải trả lời. - Trả lời? Được.
- 그럼 내가 질문할게 - [민규] 하빈이, 하빈이- Để tớ hỏi trước. - Hỏi Ha Bin.
- [관희] 몇 개 받았어? - 몇 개 받았냐고?- Cậu được mấy cái kẹo? - Mấy?
몇 개 받았냐고?Tớ được mấy cái à?
[흥미로운 음악]
- [하빈] 나 마실래 - [참가자들의 탄성]Để tớ uống.
- [개운한 탄성] - [진석] 상남잔데?- Cục súc quá. - Đúng thế.
[하정] 그니까, 상남잔데?- Cục súc quá. - Đúng thế.
- 그럼 몇 개 줬어? - [하빈] 몇 개 줬냐고? 어…- Vậy anh tặng mấy cái? - Mấy cái ấy hả?
이것도 마실 건가?Anh định uống nữa à?
[하정] '이것도 마실 건가?' 이게 약간 좀 [웃음]Nghe thấy chứ? Thật là…
[참가자들의 탄성]
[진석] 그냥 술을 먹고 싶어 하는 게 아닐까?Chắc cậu ấy chỉ muốn uống thôi.
[참가자들의 웃음]Chắc cậu ấy chỉ muốn uống thôi.
[흥미로운 음악]
[하정] 또 다 안 말하네?Chẳng trả lời gì cả.
[개운한 숨소리]
나 오늘 잠 못 잔다, 아Chắc tối nay tớ mất ngủ quá.
[하빈] 그냥 제가 뽑은 사람이 누구인지Tôi không muốn để lộ manh mối khiến mọi người đoán được tôi đã chọn ai.
유추할 수 있는 껀덕지를 만들고 싶지 않았고khiến mọi người đoán được tôi đã chọn ai.
혜선 씨랑 규리 씨랑Tôi tặng kẹo cho Hye Seon, Gyu Ri và Ha Jeong.
그다음에 하정 씨 드렸어요Tôi tặng kẹo cho Hye Seon, Gyu Ri và Ha Jeong.
- [관희] 진석아, 질문해 - [진석] 아, 맞다- Jin Seok, tới lượt cậu hỏi. - Ồ, được.
- 보지 마라, 나 힘들다 - [민규의 웃음]Đừng nhìn tớ. Tớ uống đủ rồi.
[하빈] 해Hỏi đi.
사탕 몇 개 주셨는지Em đã tặng mấy cái kẹo?
[진석] 사탕 몇 개 주셨는지Em đã tặng mấy cái kẹo?
- 저요? - [진석] 네- Em à? - Ừ.
- 저 하나요 - [민영의 탄성]Em tặng một cái.
[감성적인 음악]
[하정이 웃으며] 왜요?Sao anh hỏi?
- [진석] 그냥, 궁금했어요 - [하정] 궁금했어요?Anh tò mò thôi. - Anh tò mò sao? - Ừ.
- [진석] 네 - [하정의 호응]- Anh tò mò sao? - Ừ.
[하정] 저는 하빈 씨한테 사탕을 줬습니다Tôi tặng kẹo cho Ha Bin.
천국도에 있을 때는 좋긴 했는데Lúc ở Đảo Thiên Đường với anh ấy rất vui,
여기 와서 다 같이 있는 모습을 보니까nhưng thấy anh ấy ở cùng mọi người khác
뭔가 저를 좀 보험으로 남겨 두는 그런 느낌을 받아서khiến tôi thấy mình như phương án hai của anh ấy vậy.
그 순간에 제일 생각났던 사람은 하빈 씨였던 것 같아요Và khi đến lúc phải lựa chọn, tôi đã nghĩ tới Ha Bin.
[하빈] 콜라 드시고 계신 분한테 물어볼게요Xin hỏi cô gái đang uống coca.
[민우의 웃음]Xin hỏi cô gái đang uống coca.
그 사탕 주신 분이 천국도를 가자고 하면 갈 겁니까?Nếu người tặng kẹo cho em mời em cùng tới Đảo Thiên Đường, em có đi không?
[의미심장한 음악]
Có.
- [하정] 네 - 오- Có. - Ừ.
아, 대답 안 할 줄 알았는데Tưởng cô ấy không trả lời.
그래?Vậy à?
[하빈] 그 친구는 사탕을 하나를 줬다 그랬고Cô ấy nói chỉ tặng một cái kẹo,
저는 다섯 개가 있었기 때문에và tôi được năm cái.
하정 씨는 저한테 사탕을 준 거잖아요Nghĩa là Ha Jeong đã chọn tôi.
그래서 궁금했어요 그 친구의 진짜 마음이Nên tôi muốn biết thực sự cô ấy cảm thấy sao về tôi.
'내가 가자면 갈 거냐' 이거잖아Thế khác nào cậu ấy mời cô ấy cùng đi.
- 아, 둘만 알고 있네, 와 - [진경] 둘만 알고 있네!- Chỉ hai bọn họ biết. - Chỉ họ biết với nhau.
이거 둘만 아는 거야Chỉ có bọn họ mới biết.
아, 그러면Rồi…
물어볼게Em muốn hỏi anh.
몇 명한테 줬어요?Anh đã tặng mấy cái kẹo?
[원익] 아…
[차분한 음악]
- 저 세 명한테 줬어요 - [하정이 웃으며] 오Anh tặng ba cái.
[하빈] 아유, 많이 줬네Nhiều đấy.
[관희가 웃으며] 세 명, 어유- Tặng gì nhiều thế. - Ba cái?
[원익] 저는 호감도 선택에서Về lựa chọn của tôi,
시은tôi chọn Si Eun, Gyu Ri…
규리tôi chọn Si Eun, Gyu Ri… SON WON IK CHỌN SI EUN, GYU RI VÀ CHOI HYE SEON
혜선 씨에게 사탕을 줬습니다SON WON IK CHỌN SI EUN, GYU RI VÀ CHOI HYE SEON …và Hye Seon.
[민영] 몇 분한테 줬어요?Cậu đã tặng mấy cái?
몇 분한테 줬어요?Cậu đã tặng mấy cái?
[의미심장한 음악]
[시은이 웃으며] 술 찾고 있어Cô ấy muốn uống rồi.
- [혜선] 이거? - [하정] 이거 마시는 거예요?- Tớ uống nhé? - Cậu định uống à?
[혜선] 저는 손원익 씨, 윤하빈 씨Tôi tặng kẹo cho Won Ik, Ha Bin và Gwan Hee.
그리고 이관희 씨한테 줬습니다Tôi tặng kẹo cho Won Ik, Ha Bin và Gwan Hee.
관희 씨 같은 경우는Tôi tặng Gwan Hee
제일 호감이 많은 사람이라서 드렸고vì tôi thấy anh ấy hấp dẫn nhất.
원익 씨는 좀 더 많이 알아 가고 싶어서 드렸고Còn với Won Ik, tôi muốn biết thêm về anh ấy.
하빈 씨랑은 대화를 즐겁게 했던 기억이 있어서 드렸습니다Tôi tặng kẹo cho Ha Bin vì nói chuyện với anh ấy rất vui.
- [관희] 질문 - [혜선] 나, 나 질문, 나 질문- Hỏi nào. - Để em.
나 진석Hỏi Jin Seok.
레몬 사탕을 몇 명한테 줬어요?Anh đã tặng mấy cái kẹo chanh?
저는 한 명한테 줬습니다Anh tặng một cái.
[참가자들의 탄성]Anh tặng một cái.
- [차분한 음악] - [민규] 남자야- Biết mình muốn gì. - Trời, cậu ngầu thật đấy.
아니, 아니, 멋있어- Biết mình muốn gì. - Trời, cậu ngầu thật đấy.
[진석] 저는 호감도 선택에서Lúc lựa chọn,
안민영 씨에게 사탕을 줬습니다tôi đã tặng kẹo cho Min Young.
그 사탕 준 사람한테 올인하기로 마음먹은 거예요?Anh quyết định dồn hết tâm sức vào người mà anh tặng kẹo à?
[참가자들의 웃음]Anh quyết định dồn hết tâm sức vào người mà anh tặng kẹo à?
[관희] 아이, 그냥 사귈 거냐고 물어봐Sao không hỏi cậu ấy muốn hẹn hò cô ấy không?
- [함께 웃는다] - '사귈 거예요?' 하고 물어봐야지Sao không hỏi cậu ấy muốn hẹn hò cô ấy không? - Cứ hỏi xem muốn hẹn hò không. - Thế là không à?
[하정] 아니야? 아니야?- Cứ hỏi xem muốn hẹn hò không. - Thế là không à?
[관희] 와
그런 거 같은데요Chắc là vậy.
[참가자들의 탄성과 박수]
- [원익] 저기 뒤로 가시는 - [민영이 웃으며] 아, 저요?Xin hỏi cô gái đang ngả ra sau.
- 민영, 민영이한테 질문할게요 - [민영] 네- Em à? Rồi. - Xin hỏi Min Young.
[원익] 몇 명한테 줬어요?Em đã tặng mấy cái kẹo?
[웃음]
[관희가 웃으며] '두 명' 이러면 이제 사고다Nếu cô ấy nói hai cái thì sẽ kỳ lắm.
[민영의 웃음]
'두 명' 이러면 이제 큰일 난다Cô ấy nói hai là rắc rối to.
[민영의 웃음]Cô ấy nói hai là rắc rối to.
- [민영] 네 명이요 [웃음] - [참가자들의 웃음]Bốn cái.
- [관희] 네 명? - [원익] 네 명?- Bốn á? - Bốn cái?
- [민영의 웃음] - [원익] 아, 진짜 어떻게Sao có thể?
야, 한 명…Sao có thể? Không phải chỉ một? Không thể tin được.
와, 진짜 어떻게 네 명Không phải chỉ một? Không thể tin được. Bốn cái à?
- 괜찮네, 어 - [저마다 말한다]Tốt lắm.
[진석의 헛웃음]
아, 관전 해야겠다Anh phải cảnh giác mới được.
[민영이 깔깔거린다]
[진석] 어, 한 명만 했다
[저마다 말한다]
따로 면담을 좀Mình cần nói chuyện riêng.
- 나 너 상처받는 거 싫다 - [민영의 웃음]Mình cần nói chuyện riêng. Tớ không muốn cậu đau lòng.
[진석] 상처 안 받지Tớ không muốn cậu đau lòng. Đau lòng gì chứ.
[원익] 아니, 어떻게 네 명 세 명도 아니고Đau lòng gì chứ. Không thể tin em chọn bốn người.
어떻게 네 명한테 줘?Không thể tin em chọn bốn người.
- [민영의 웃음] - 와, 진짜 너무하다, 진짜Không thể tin em chọn bốn người. Đúng là đau lòng quá.
- [웃으며] 아이, 그냥 다 난… - [원익] 아, 오케이- Không, em chỉ muốn… - Được rồi mà.
- [원익] 아, 솔직한 거죠, 뭐 - 다 대화…- Không, em chỉ muốn… - Được rồi mà. - Cô ấy thành thật mà. - Em muốn…
나, 나…
[진석] 쉽지 않은데?Thật không dễ gì.
[민영] 아이, 다 대화하고 싶어서…Em muốn tìm hiểu mọi người.
[민영의 웃음]
아, 민영 씨가 잘한 거 같아요, 근데Cô ấy làm điều phải làm.
[MC들의 호응]- Ừ. - Phải.
진석 씨도 좀 각성을 해야 될 때가 왔어요, 지금Jin Seok cần cảnh giác hơn.
너무 굳혀 가는 분위기를 풀었어Cô ấy làm tất cả nhìn khác đi về Jin Seok và mình.
[규리의 옅은 웃음]
내가 질문할게Cho anh hỏi em.
[관희] 몇 개 받았어?Em được mấy cái?
[규리의 웃음]
- 나는 네 개 - [잔잔한 음악]Em được bốn cái.
- 네 개? - [규리] 응- Bốn à? - Phải.
[민규] 그러면 나는 관희한테 물어볼게Xin hỏi Gwan Hee.
관희야, 그러면은 레몬 사탕 몇 개 줬어?- Cậu đã tặng mấy cái kẹo? - Mấy cái?
나 한 개 줬어Chỉ một thôi.
- [민규] 오 - [하빈] 오, 한 개?- Một à? - Phải.
- 한 개 - [민규] 한 개- Một à? - Phải. Chỉ một à?
[MC들의 놀란 탄성]- Hả? - Hả?
나 한 개 줬어Chỉ một thôi.
- [민규] 오 - [하빈] 오, 한 개?- Một à? - Phải.
- 한 개 - [민규] 한 개- Một à? - Phải. Chỉ một à?
[민우] 관희한테 좀 질문을Xin hỏi Gwan Hee.
마음속 1순위가 누군데, 너는?Hiện cậu để ý ai nhất?
어, 지금 1순위는Hiện tớ để ý vài người,
그, 마음 가는 사람이 있는데Hiện tớ để ý vài người, nhưng vấn đề là,
[관희] 어, 완전 똑같아tớ để ý họ ngang nhau.
- [하빈] 완전 똑같다고? - [관희] 어- Ngang nhau? - Ừ.
- 이제 한 명이 아니야 - [규리] 두 사랑이야, 뭐야Không chỉ một người. Vậy là hai người?
- 세 명이야 - [규리가 웃으며] 세 명이라고?- Ba người. - Ba người à?
- [관희] 어, 세 명이야 - [어이없는 웃음]Phải, ba người.
- [흥미로운 음악] - [하빈] 넌 정말 마음이 넓다Trái tim quảng đại ghê.
[관희] 나는 세 명이야, 세 명이야Trái tim quảng đại ghê. - Ba người? - Có ba người thu hút tớ.
[원익] 아니, 한 명 줬는데 세 명이 마음에 있다고?Cậu chỉ tặng một nhưng lại thích ba?
[시은] 그럼 왜 한 명 주셨어요?Cậu chỉ tặng một nhưng lại thích ba? - Sao chỉ tặng một chứ? - Nghĩa là sao?
[원익] 그럼 그 사탕은 무슨 사탕인데?- Sao chỉ tặng một chứ? - Nghĩa là sao?
- [관희] 어… - [시은] 솔직하지 않으셨네요?- À… - Anh nói điêu.
[관희] 궁금한 사람한테 그냥 준 거야Tớ tặng kẹo cho người mà tớ tò mò nhất.
아직 뭔가 그런 게 없는데 누구한테 이렇게 좀Tớ tặng kẹo cho người mà tớ tò mò nhất. Thật khó chọn vì tớ không rõ mình cảm thấy ra sao.
[관희] 음…
[원익] 근데 그럼 적어도 세 명 중에 한 명의 이름은Vậy ít nhất cũng nên kể ra ba cái tên chứ?
- 말해야 되는 거 아니야? - [의미심장한 음악]Vậy ít nhất cũng nên kể ra ba cái tên chứ? Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba.
아, 원래 1순위 물어본 거니까 세 명을 다 말해야 돼, 똑같다며?Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba.
- [원익] 아, 맞네! - [하빈] 그래Nếu để ý ngang nhau thì cậu ấy nên nói tên cả ba. - Đúng thế. - Phải.
[하빈] 아, 원래 1순위 물어본 거니까Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra.
세 명을 다 말해야 돼, 똑같다며?Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra.
아, 근데 세 명 다 말하는 거 좋지 않을 거 같은데?- Cậu ấy không nên nói ra. - Vậy không hay.
아, 별론데- Cậu ấy không nên nói ra. - Vậy không hay.
- [다희의 탄식] - 별로예요Không nên nói ra.
[하빈] 아, 원래 1순위 물어본 거니까Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra.
세 명을 다 말해야 돼, 똑같다며?Nếu để ý cả ba ngang nhau thì cậu ấy nên nói ra.
- [원익] 아, 맞네! - [하빈] 그래- Đúng thế. - Phải. Ba người à?
세 명, 저Ba người à?
쟤, 얘, 얘Cô ấy, cô ấy và cô này.


No comments: