Search This Blog



  솔로지옥 S3.11

Địa ngục độc thân S3.11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


간다Cậu ta đây rồi.
[진경] 어, 제일 먼저 어디로…Sẽ nói chuyện với ai trước?
[노크 소리]
왔다Đây rồi.
- [놀란 숨소리] - [규현] 관희Là Gwan Hee.
[노크 소리]
[혜선] 기대했지? 나야Đang chờ ai à? Tớ đây.
- [혜선의 웃음] - [흥미진진한 음악]
[MC들의 탄성]
[규현] 알고 있었어, 심리를Cô ấy biết Min Ji đang nghĩ gì.
- [다희] 어떡해 - 무서워- Không. - Ghê thật.
- [진영] 이제는 대놓고 그냥… - [다희] 아니, 어- Cô ấy thẳng thừng thế. - Ừ.
[혜선] 기대했지? 나야Đang chờ ai à? Tớ đây.
[혜선의 웃음]
너일 거 같았어, 미안한데Xin lỗi, tớ biết rồi.
- [혜선] 아, 진짜? - [민지] 너 기대하고 있었어- Thế à? - Tớ đang chờ cậu. - Chưa ai ra ngoài à? - Chưa.
- [시은] 근데 아무도 안 나왔어? - [혜선] 어- Chưa ai ra ngoài à? - Chưa.
[한해가 웃으며] '미안한데'…Cô ấy xin lỗi.
- [규현] 거짓말하지 마 - [한해] 안 질라고- Nói dối rồi. - Đòn đáp trả hay đấy.
1 대 1이에요, 방금Giờ họ một đều rồi.
[한해의 웃음]Giờ họ một đều rồi.
- [혜선] 눈치 보는 듯? 다들 - [시은] 응- Ai cũng rất cẩn trọng. - Phải.
[혜선] 마지막 데이트고 후회 없이 하라고 하니까Ngày hẹn hò cuối cùng, phải tận dụng tối đa.
[시은] 이게 한 명한테 가면 또 한 명이 그, 뺏기잖아Mỗi lần chỉ được hẹn với một người,
- [흥미로운 음악] - 그래서 약간 기다리는 거 같아nên ai cũng chờ đợi.
와, 이제는 그냥 뭐, 숨기고 이런 거 없네요Giờ chẳng ai che giấu cảm xúc nữa.
대놓고 그냥Bộc bạch hết rồi.
여성분들 지금 눈치 게임 하나? 왜 안 나오지?Sao các chị em chưa ra nhỉ?
[유쾌한 음악]
저기, 또 나는Với tớ thì
이제 민지하고 같이 쓰잖아 혜선이랑Min Ji và Hye Seon ở cùng phòng.
그래서 '똑똑' 거기서 둘 다 날 쳐다볼 텐데Nếu tớ gõ cửa, cả hai sẽ đều nhìn tớ.
[원익] 와, 그거 숨 막히겠는데?Sẽ căng thẳng lắm. Nên tớ không thể gọi ai ra.
[관희] 부를 수가 없어, 나는Nên tớ không thể gọi ai ra.
난 오늘 아무한테도 먼저 가지 않는다Hôm nay, tớ không chủ động gặp ai.
[원익] 나도Tớ cũng thế.
이 심각한 상황에 대해서 나는 헤쳐 나갈 자신이 없거든Tớ không biết làm sao để thoát khỏi mớ bòng bong này.
[민영] 우리 싸운 곳이네?Mình đã cãi nhau ở đây.
[진석] 그래, 다부지게 싸웠지Ừ, rất dữ dội.
[익살스러운 음악]
[민영이 웃으며] 왜?Hả?
[진석] 이제Đến lúc có quyết định cuối…
- 진짜 최… - [민영] 보기만 해도 웃음이 나?Đến lúc có quyết định cuối… Em có khiến anh mỉm cười?
이제 최종 선택이 남았네Đến lúc đưa ra lựa chọn cuối cùng.
못 들은 척하긴…Anh có nghe thấy mà.
- [진석] 진짜 - 그러네- Nhưng thật sự. - Đúng thế.
마음은 정했어?Em quyết định chưa?
- [민영] 마음? - 어- Em à? - Ừ.
- 난 정했지 - [진석의 호응]- Rồi ạ. - Ừ.
난 안 알려 줄 거다- Anh không nói cho em đâu. - Vậy thì đừng nói.
[민영] 알려 주지 마 [웃음]- Anh không nói cho em đâu. - Vậy thì đừng nói.
안 알려 줘도 보이거든?Mà rõ quá rồi còn gì.
[진석의 웃음] 니가 어떻게 확신하는데?Mà rõ quá rồi còn gì. Sao em dám chắc chứ?
- [웃으며] 치, 진짜 또 시작이다 - [진석의 웃음]Anh có thôi đi không?
지긋지긋하다, 진짜Em phát ngán trò đó rồi.
- [진석] 아, 왜? - [웃음]Ý em là sao?
[함께 웃는다]
좀 사이좋게 지내자- Em muốn mình hòa thuận. - Rồi.
- [진석] 알았다, 응 - 알았지?- Em muốn mình hòa thuận. - Rồi. - Nhé? - Được.
- [부드러운 음악] - 그만 울려Đừng làm em khóc nữa.
[진석] 내가 언제 울렸는데, 내가- Anh làm em khóc khi nào? - Toàn trêu em.
맨날 놀리잖아- Anh làm em khóc khi nào? - Toàn trêu em.
[진석] 손은 왜 잡는데?Sao em lại nắm tay anh?
[민영] 동시에 잡은 거거든?Mình nắm cùng lúc mà.
[민영의 웃음]Mình nắm cùng lúc mà. Ừ. Em không nắm nữa.
- 안 잡을게 - [진석이 훌쩍인다]Ừ. Em không nắm nữa.
[헛기침]
[민영의 웃음]
뭔가 시원섭섭하다Đúng là buồn vui lẫn lộn.
- [진석] 지금? - 응, 느낌이- Giờ à? - Phải, em thấy thế.
[진석] 왜?Gì vậy?
- 고마워 - [진석] 뭐가?Gì vậy? - Cảm ơn anh. - Vì cái gì?
[잔잔한 음악]Nhiều thứ lắm.
그냥Nhiều thứ lắm.
- [진석] 울지 마래이 - [민영의 웃음]Đừng có khóc nhé.
울지 마래이, 컨셉 잡지 마라Đừng khóc. Thành mít ướt bây giờ.
- [익살스러운 음악] - 컨셉 아…Đừng khóc. Thành mít ướt bây giờ. Em đâu có mít ướt.
브랜딩하지 마라Đừng cố thành mít ướt. Xin đừng.
하지 마라Đừng cố thành mít ướt. Xin đừng.
[MC들의 웃음]
- 아, 들켰어 - [한해] '브랜딩하'…- Cậu ấy bắt thóp cô ấy. - Không ngờ cậu ấy nói thế.
- 브랜딩하지 말래 - [진경] 들켰어, 아이- Cậu ấy bắt thóp cô ấy. - Không ngờ cậu ấy nói thế.
- 브랜딩이라니요 - [규현] 아, 너무 웃겨- Thôi nào. - "Mít ướt".
- 아, 방금 분위기 좋았는데 - [한해의 탄식]Đang lúc tốt đẹp.
괜히 민망해서 저래요, 진석 씨- Vì cậu ấy thấy ngại. - Phải.
- [규현] 그래요, 그래요 - [진경] 맞아요, 어- Vì cậu ấy thấy ngại. - Phải.
- 하지 마라 - [민영] 고맙다고- Xin đừng. - Em chỉ muốn cảm ơn.
나도 고맙다Cảm ơn em.
조금, 이 정도Nhưng một tí thôi. Chừng này.
아유, 끝까지, 진짜Anh chẳng chịu dừng.
[진석] 아, 진짜 눈곱만큼Anh chỉ cảm ơn em tí xíu này thôi.
그래, 니도 내…Chắc chắn không dễ, nhưng cảm ơn em đã chịu đựng anh.
여기서 내랑 논다고 고생했다Chắc chắn không dễ, nhưng cảm ơn em đã chịu đựng anh.
오빠가 있어서 좋았어- Em ở đây vui là nhờ anh. - Phải.
- [진석] 응 - 진심이야, 이건- Em ở đây vui là nhờ anh. - Phải. Em nói thật đấy.
[진석] 나도 그랬다Anh cũng thế.
[차분한 음악]
- 뭐, 또? 아, 왜 우는데, 봐라 - [민영의 울음 섞인 웃음]Giờ thì sao? Sao em lại khóc? Nào.
화장 번질까 못 닦겠다Hỏng hết trang điểm mất.
으이구, 등신Đáng thương quá.
[민영이 웃으며] 등신이라니Đáng thương quá. - Đừng nói thế chứ. - Rồi.
아…- Đừng nói thế chứ. - Rồi.
[진석] 왜, 왜?Sao vậy?
- 왜 우는데? - [민영] 아, 모르겠어- Sao em lại khóc? - Em không rõ.
[웃음]
[진석] 왜? 울지 마라Nín đi. Đừng khóc.
아나, 대 봐라, 어이구Nào, yên nào.
[웃음]
[민영] 아 오빠가 있어서 재밌었다Nhờ có anh mà em rất vui.
- 나도 니가 있어서 재밌었다 - [민영의 웃음]Anh cũng vậy.
나랑 싸우느라?- Cãi nhau với em vui lắm hả? - Phải.
- [진석이 웃으며] 어 - [웃음]- Cãi nhau với em vui lắm hả? - Phải.
아, 울지 마라 울면 또 마음이 그렇잖아, 내가Nín đi. Làm anh thấy tệ đấy.
[민영이 훌쩍인다]
- 알았제? - [민영] 알았어Nhé? Vâng.
[진석] 뭐, 헤어질 것도 아이고Đâu đã phải tạm biệt, dù mình không chọn nhau đi nữa.
최종 선택 때 안 될 수는 있지만Đâu đã phải tạm biệt, dù mình không chọn nhau đi nữa.
- [익살스러운 음악] - [진석의 웃음]Đâu đã phải tạm biệt, dù mình không chọn nhau đi nữa.
[MC들의 웃음]
- 장난치는 거야, 장난치는 거 - [한해] 장난치는 거야- Cậu ấy đùa. - Tôi cũng nghĩ thế.
그래, 이제 진석 씨도 좀 받아 줘야 돼요Giờ cậu ấy cần nghiêm túc với cô ấy rồi.
[한해] 그래Giờ cậu ấy cần nghiêm túc với cô ấy rồi.
와, 나 지금 훈훈하게 약간Em muốn tỏ ra tử tế và nói với anh là em rất biết ơn
오빠한테 고맙고Em muốn tỏ ra tử tế và nói với anh là em rất biết ơn
- [민영] 오빠가 있어서 재밌었고 - [진석의 웃음]và thích khi có anh bầu bạn.
막 이런 감정으로 눈물이 났는데Thế là nước mắt cứ ứa ra.
[진석] 어Ừ.
또 그렇게 말하니까 진짜 기분이 너무…Nhưng anh nói vậy khiến em thấy… Không thể tin anh lại nói vậy.
- [진석의 웃음] - [민영] 끝까지 그렇게 말해?Nhưng anh nói vậy khiến em thấy… Không thể tin anh lại nói vậy.
진짜Thật sự.
끝까지, 끝날 때까지 끝나는 게 아이다, 원래Chưa kết thúc thì chưa hết. Vậy thôi mà.
씨…Xì.
[민영, 진석의 웃음]
[민영] 적당히 틱틱거려Đừng đùa thế nữa.
[진석] 어, 어, 어, 어? 어, 어?Đừng đùa thế nữa. Đưa tay anh đây.
- [민영] 손 - [진석] 어…Đưa tay anh đây.
- 적당히 틱틱거려 - [진석] 알았다, 알았다- Đừng đùa nữa. - Thôi được rồi.
- 알았지? 응 - [진석] 알았다- Nhé? - Ừ.
- [부드러운 음악] - [민영의 웃음]
[웃음]
[웃음]
나도 니 덕에 재밌었다Nhờ có em, anh cũng rất vui.
고마워Cảm ơn anh.
[진석, 민영의 웃음]
- 야, 이쪽도 돌고 돌아서 - [MC들의 호응]- Họ cũng về với nhau rồi. - Ừ.
- 진짜 돌고 돌아네 - [규현] 네, 왔네요- Phải, họ đã về với nhau. - Đúng thế.
[흥미로운 음악]
- [관희의 한숨] - [하정] 아니, 그냥…- Gì đấy? - Không có gì.
어머, 하정, 누굴 보는 거야? 누구 보는 거야?Ha Jeong đang nhìn ai đấy?
- 어, 저 눈빛 오랜만이다 - [규현] 누구지?- Cái nhìn rất quen. - Ai vậy?
- [규현] 관희야? 관희네 - [한해의 탄식]Là Gwan Hee à? Đúng rồi.
그럼 될 수도 있는 거 아니야?- Có khi còn hi vọng. - Có thể.
[한해] 그래 하정 시그니처 오랜만이네- Có khi còn hi vọng. - Có thể. Lâu rồi mới thấy cái nhìn đó.
- 하정아, 넌 나한테 마지막으로 - [하정] 응Ha Jeong, em có lời cuối nào muốn nói với anh không?
- 할 수 있는 말이 있다면 - [하정] 응Ha Jeong, em có lời cuối nào muốn nói với anh không?
뭐라고 하고 싶어?Ha Jeong, em có lời cuối nào muốn nói với anh không?
[하정] 음…
돌고 돌아서 나한테 와Hãy về với em.
- [의미심장한 음악] - [진석, 하정의 웃음]Hãy về với em.
- [놀란 숨소리] - [진영] 돌돌하- Về với Ha Jeong. - "Về với Ha Jeong".
[한해] 돌돌하- Về với Ha Jeong. - "Về với Ha Jeong".
와, 하정 씨 진짜…- Ha Jeong hết lòng với cậu ta. - Phải.
- 은근히 하정 씨도 일편단심이야 - [다희의 호응]- Ha Jeong hết lòng với cậu ta. - Phải.
돌고 돌아서 나한테 와Hãy về với em.
[진석, 하정의 웃음]Hãy về với em.
- 다 돌고? - [하정] 어, 어- Cuối cùng? - Phải.
- [민영] 그래 - 돌돌, 돌돌하 몰라, 돌돌하?Anh cứ nhớ "Hãy về với Ha Jeong".
넌 나한테Có lời cuối nào cho em?
[관희] 내가 너한테?Cho em à?
[웃으며] 딱 다섯 글자가 생각이 나네- Có, năm từ. - Hả?
[민영] 왜, 왜?- Có, năm từ. - Hả?
뭐?Gì vậy?
사랑했었다Anh đã từng yêu em.
[하정의 놀란 숨소리]Anh đã từng yêu em.
[관희] 사랑했었다Anh đã từng yêu em.
- [하정의 놀란 숨소리] - [민영] 와
- [규현의 놀란 숨소리] - 어?
[진영의 탄식]
'했었다'Cậu ấy nói "đã từng yêu".
[관희] 사랑했었다Anh đã từng yêu em.
- [하정의 놀란 숨소리] - [민영] 와Anh đã từng yêu em. Thật à? Anh đã từng yêu em?
- 뭐야, 나 사랑했었어? - [진석] 또 마지막 흔드는 거가?Thật à? Anh đã từng yêu em?
- [관희] 어, 약간 - 어, 진짜?Thật à? Anh đã từng yêu em? - Thế sao? - Ờ…
사랑했던 그 짧은 처음의 순간으로 봤을 때는Khi nghĩ về những khoảnh khắc ngắn ngủi khiến ta đem lòng yêu, em có ảnh hưởng lớn nhất tới anh, và anh từng thích em nhất.
내가 너를 제일 임팩트 있게 좋아했었기 때문에em có ảnh hưởng lớn nhất tới anh, và anh từng thích em nhất.
[관희] 그, 처음 호텔 로비에서Lần đầu mình gặp ở sảnh khách sạn.
맞아Lần đầu mình gặp ở sảnh khách sạn. - Phải. - Anh vẫn nhớ cảm giác
[관희] 차를 타고 널 기다리는 그 순간은- Phải. - Anh vẫn nhớ cảm giác khi chờ em trong xe.
- 나는 정말… - [하정의 웃음]khi chờ em trong xe.
그, 여섯 명 중에 임팩트는 니가 제일 컸어khi chờ em trong xe. - Em để lại ấn tượng mạnh nhất. - Vâng.
[하정] 맞아- Em để lại ấn tượng mạnh nhất. - Vâng.
어디 가요?Mình sẽ đi đâu?
[하정의 웃음]
지옥도로 아마 가지 않을까 싶은데Chắc là về Đảo Địa Ngục.
[하정의 호응]Chắc là về Đảo Địa Ngục.
내가 너랑 헬리콥터 탔을 때도 생각이 너무 나고Anh cũng nhớ lúc đi trực thăng với em.
근데 나도 그랬어Em cũng thế.
그래서 '여기서 좀 긍정적인 감정을 준 거는'Em cũng nói với mọi người rằng ở đây, anh là người duy nhất
'관희밖에 없다'라고 얘기했어, 나도mà em có tình cảm.
지금은 어떻게 보면 그런 마음보다는 쪼금 줄었잖아Nhưng tình cảm đó không còn mạnh như ban đầu, nên…
- [하정] 어 - 그래서…Nhưng tình cảm đó không còn mạnh như ban đầu, nên…
- 너만 준 거지 - [감성적인 음악]Với anh thôi, đâu phải em.
[관희] 그래서 뭐, 그 이후로Dù gì, sau những chuyện xảy ra, mình chưa nói chuyện hẳn hoi,
너랑 이제 대화도 잘 못하고Dù gì, sau những chuyện xảy ra, mình chưa nói chuyện hẳn hoi,
- [하정의 호응] - 그냥 좀Dù gì, sau những chuyện xảy ra, mình chưa nói chuyện hẳn hoi,
서먹서먹한 게 좀 있는 거 같은데và chuyện bọn mình trở nên khó xử.
- [하정의 호응] - 그냥- Phải. - Nhưng nếu phải nói thành lời,
그 표현이 제일- Phải. - Nhưng nếu phải nói thành lời,
음, 적절하지 않나anh sẽ nói như thế.
고마워Cảm ơn anh.
난 나만 그렇게 생각하고 있는 건 줄 알았는데Em tưởng chỉ có em cảm thấy như vậy,
너도 그렇게 생각하고 있었어서nên thật tốt khi biết anh cũng giống em.
- [관희의 호응] - 난 그걸로도 만족해Với em thế là đủ rồi, cho dù anh chọn ai.
너가 어떤 선택을 하든Với em thế là đủ rồi, cho dù anh chọn ai.
[진석] 뭐야, 이거? 갑자기 훈훈하잖아Các cậu sao vậy? Sao tự nhiên thân thiện thế?
왜 이러는 거야?Các cậu sao vậy? Sao tự nhiên thân thiện thế?
[하정] 관희 씨가 저한테 그렇게 얘기해 줘서Khi Gwan Hee nói với tôi những lời đó,
그때의 관희 씨랑 저의 그 모습이 계속 떠올랐어요tôi nhớ lại những khoảnh khắc bọn tôi cùng chia sẻ.
좀 제가 졸리면 관희 씨가 어깨도 내주고Anh ấy để tôi ngả lên vai ngủ khi tôi buồn ngủ,
같이 뭐, 시답지 않은 그런 얘기들을 많이 했었는데và chúng tôi đã nói đủ mọi chuyện rất vui.
그랬던 저희 모습이 계속 떠올랐던 거 같아요Tôi cứ nghĩ mãi về quãng thời gian vui vẻ chúng tôi có với nhau.
[하정] 자, 먹을래?Đây, ăn không?
나는Em nghĩ
[웃으며] 너가 가장 좋은 거 같아em thích anh nhất.
[울먹인다]
- 어떡해, 울어 - [진경] 좋았는데- Cô ấy khóc kìa. - Không.
- [규현] 아유, 그래 - [진경] 어머, 울어?- Cô ấy khóc kìa. - Không. Không. Cô ấy khóc à?
[한숨]
[웃음] 어떡해Trời.
음, 시원섭섭?Buồn vui lẫn lộn.
시원섭섭하고Cảm giác vậy đó.
저 혼자만 느꼈던 감정이 아니라고 생각이 들어서Tôi cũng biết ơn vì anh ấy cảm thấy giống tôi.
그거에 대한 고마움?Tôi cũng biết ơn vì anh ấy cảm thấy giống tôi.
아휴, 둘은 끝이구나Giờ thì hết thật rồi.
[진영] 아, 관희 형님이 이제- Gwan Hee đã nói rõ với Ha Jeong. - Phải.
하정 씨한테 정리를 해 준 거 같아요- Gwan Hee đã nói rõ với Ha Jeong. - Phải.
- [규현] 맞아요 - 본인의 생각을, 어- Gwan Hee đã nói rõ với Ha Jeong. - Phải.
근데 하정 씨도 충분히 이해를 한 거 같은 표정이에요, 예- Và Ha Jeong tỏ ra là cô ấy hiểu. - Phải.
되게 사람이 일주일 만에 되게 청순해졌다?- Cô ấy trở nên mềm yếu trong một tuần. - Đúng thế.
[진영] 아, 진짜- Cô ấy trở nên mềm yếu trong một tuần. - Đúng thế.
- [다희] 정말 - 독기가 다 빠져 가지고…- Sự dữ dội đã biến mất. - Đúng là thanh lọc toàn phần.
[진영] 맞아요 디톡스했어, 여기 와서- Sự dữ dội đã biến mất. - Đúng là thanh lọc toàn phần.
- [웃음] - [한해] 오늘, 오늘 유난히- Hôm nay là rõ nhất. - Phải.
[진영의 호응]- Hôm nay là rõ nhất. - Phải.
[긴장되는 음악]
[웃음]
[한숨]
[MC들의 탄성]
- [진경] 둘 다 안 나가고 있어? - [다희] 야, 정말…- Cả hai đều chưa ra à? - Trời.
- [규현] 기 싸움이다 - 이거 진짜 기 싸움이다, 와- Chẳng ai nhường ai. - Đều ở trong phòng.
왜 안 나가고 있지?Nhưng tại sao? Họ biết người nói chuyện cuối có ảnh hưởng lớn hơn mà.
[다희] 나중이 더 임팩트가 있다는 걸Họ biết người nói chuyện cuối có ảnh hưởng lớn hơn mà.
[웃으며] 아는 거 아닐까요?Họ biết người nói chuyện cuối có ảnh hưởng lớn hơn mà.
- [진경] 마지막 대화를 하겠다? - [규현] 마지막이, 어- Họ đều muốn nói cuối cùng? - Phải.
불꽃이 튄다, 튀어Dữ dội lên rồi.
[혜선] 이제 더 이상 할 말도 없다Chẳng còn gì để nói.
나는Ít nhất là với tớ.
[민지] 근데 진짜 맞아Chắc là cậu đúng.
어제 몇 시에 잤어?Đêm qua cậu ngủ lúc mấy giờ?
[혜선] 어제…Hôm qua à? Bọn tớ ngủ lúc 0:30 sáng.
12시 반Bọn tớ ngủ lúc 0:30 sáng.
- 12시 반? - [혜선] 응- Lúc 0:30 sáng? - Phải.
나 11시Bọn tớ ngủ lúc 11:00.
- [혜선] 그니까 - 아, 그니까 왜냐하면 나는Bọn tớ ngủ lúc 11:00. Vì… Cậu biết đấy, hôm kia tớ đi Đảo Thiên Đường.
그 전날 내가 천국도 갔다 왔잖아Vì… Cậu biết đấy, hôm kia tớ đi Đảo Thiên Đường.
[민지] 거기가 넓으니까 그냥 거길 계속 걸었단 말이야Phòng rất rộng, nên bọn tớ đi quanh phòng.
- [웃으며] 방 안을? - [민지] 어Phòng rất rộng, nên bọn tớ đi quanh phòng. - Phòng? - Chả còn gì mà làm.
- 어, 할 수 있는 게 없다고 - [웃음]- Phòng? - Chả còn gì mà làm. Đâu tập thể hình được.
거기서 뭐, 운동을 할 것도 아니고Đâu tập thể hình được.
거기서 계속 걸었지Nên bọn tớ cứ đi quanh phòng.
근데 그러고 이제 늦게 자니까Đêm đó, bọn tớ ngủ khá muộn…
- [혜선이 웃으며] 좀 귀엽다 - 진짜 걷느라 [웃음]Đêm đó, bọn tớ ngủ khá muộn… - Dễ thương. - …vì cứ mải đi.
원익 씨 걷는 거 좋아한다 했는데Có vẻ Won Ik cũng thích đi bộ.
- 원익 씨? - [혜선] 응- Won Ik? - Ừ.
- [긴장되는 음악] - [MC들의 웃음]
추천해 주는 거예요?- Sao cô ấy lại nhắc Won Ik? - Ôi.
[다희] 어떡해- Sao cô ấy lại nhắc Won Ik? - Ôi.
[혜선] 원익 씨 걷는 거 좋아한다 했는데Có vẻ Won Ik cũng thích đi bộ.
- 원익 씨? - [혜선] 응- Won Ik? - Ừ.
이제 나 원익 씨로 한번 틀어 봐?Tự nhiên tớ lại nhắm Won Ik à?
[혜선, 민지의 웃음]
[민지] '저희 한번 걸어 보실래요?'- "Mình đi dạo nhé?" - Nhưng anh ấy đâu có tệ.
아, 근데 진짜 뭔가 나쁘지 않을 수도?- "Mình đi dạo nhé?" - Nhưng anh ấy đâu có tệ.
[혜선] 원익 씨랑 대화해 봤어?- Cậu nói chuyện với anh ấy chưa? - Chưa lần nào.
- 나 대화 한 번도 안 해 봤다? - [혜선] 해 봐- Cậu nói chuyện với anh ấy chưa? - Chưa lần nào. - Cậu nên thử. - Chắc tớ không tiếc đâu.
아니, 후회 별로 안 할 거 같은데?- Cậu nên thử. - Chắc tớ không tiếc đâu.
[민지] 후회 없는 선택 하라 했잖아- Tớ muốn lựa chọn đúng đắn. - Khi nói chuyện, anh ấy khác lắm.
몰라, 근데 진짜 달라, 그 사람 대화하고 안 하고- Tớ muốn lựa chọn đúng đắn. - Khi nói chuyện, anh ấy khác lắm.
그래? 아, 근데 나 원익 씨 방까지 가기가…Thế à? Nhưng vậy tớ phải qua phòng anh ấy. - Won Ik? Thật sao? - Ừ.
원익 씨, 원익?- Won Ik? Thật sao? - Ừ.
- [혜선] 어 - 손원익 말하는 거지?- Won Ik? Thật sao? - Ừ. Son Won Ik, nhỉ?
[민지] 어, 근데 또 햇빛 받아야 되잖아, 가면은Son Won Ik, nhỉ? - Không, tớ không muốn ra nắng. - Ừ.
아, 맞아- Không, tớ không muốn ra nắng. - Ừ.
[민지의 한숨]
[혜선] 아, 근데 나는 뭔가 사람들한테Mà tớ không hẳn
막 내가 '누구 좋다'Mà tớ không hẳn có nói với ai về người mà tớ thật sự có tình cảm.
이렇게 대놓고 이야기한 적이 단 한 번도 없는데có nói với ai về người mà tớ thật sự có tình cảm.
사람들이 다 내가 원익 씨 좋…có nói với ai về người mà tớ thật sự có tình cảm. Nhưng dường như ai cũng nghĩ tớ có gì đó với Won Ik.
약간 그렇다고 다 생각을 하는 거야Nhưng dường như ai cũng nghĩ tớ có gì đó với Won Ik.
근데 내가 좋게 이야기하긴 했어Tớ có nói tốt về anh ấy, nhưng tớ đâu có làm gì
- [호응] - 근데, 뭐Tớ có nói tốt về anh ấy, nhưng tớ đâu có làm gì
확실한 호감을 준 것처럼?Tớ có nói tốt về anh ấy, nhưng tớ đâu có làm gì - khiến mọi người nghĩ vậy. - Ừ.
- [민지] 그치, 그치, 그치 - 이렇게 해 가지고- khiến mọi người nghĩ vậy. - Ừ.
그리고 확실한 호감을 주는 사람이 사실…Tớ nghĩ chẳng ai ở đây
[머뭇거리며] 뭐, 누가 있겠어?có thể nói chắc chắn họ thực sự thích ai.
나? [웃음]Trừ tớ.
[민지] 난 뭔가 그랬던 거 같은데?Tớ bày tỏ tình cảm khá rõ ràng.
- [민지] 근데… - 근데 이따 얘기하러 올 거 같아- Nhưng… - Chắc anh ấy muốn nói với cậu.
너랑도 하고 나랑도 하겠지- Có lẽ anh ấy muốn nói với cả hai. - Ừ.
[혜선] 응- Có lẽ anh ấy muốn nói với cả hai. - Ừ.
셋 다 움직이지 않네요Chẳng ai chịu đi.
[진영] 아니면 셋이서Ba người họ nói chuyện với nhau cũng đâu có tệ.
삼자대면을 하는 것도 나쁘지 않은데Ba người họ nói chuyện với nhau cũng đâu có tệ.
[MC들, 제작진의 웃음]Ba người họ nói chuyện với nhau cũng đâu có tệ.
[관희가 흥얼거린다]
너는 민지랑 다 했어?Anh nói chuyện với Min Ji chưa?
[관희] 아니 지금 눈치 게임 중이야Chưa. - Cả hai đều chả chịu chủ động. - Thế à?
진짜?- Cả hai đều chả chịu chủ động. - Thế à?
- 눈치 게임 중? - [관희의 웃음]Cả hai đều chờ sao?
둘 중에 누가 먼저 나올 것인가Ai sẽ là người đầu tiên ra ngoài?
[흥미로운 음악]Ai sẽ là người đầu tiên ra ngoài?
혜선 씨랑 별로 하고 싶은 얘긴 없고?Cậu không muốn nói với Hye Seon à?
도와줘?Cần giúp không?
- [민우] 한번? - [작게] 좀…- Cần không? - Một chút.
저기 가면 좀 도와줘Khi nào bọn tớ tới đó thì giúp tớ.
[민우] 내가 가서?Đằng đó?
[관희] 아, 근데 진짜 왜 안 나오는 거야, 아, 진짜…Ôi, sao họ không ra ngoài?
아, 근데 혜선이랑 뭔 얘기를 하지?Nhưng tớ nên nói gì đây?
- [관희] 혜선이랑? - 어- Với Hye Seon? - Ừ.
[민우] 혜선이한테 얘기할게Tớ sẽ gọi Hye Seon ra gặp.
[깊은 한숨]
[관희의 혀 차는 소리]
[민지] 근데 넌 사실 얘기하고 싶은 사람Cậu chỉ muốn nói chuyện với Gwan Hee thôi nhỉ?
관희밖에 없지, 지금?Cậu chỉ muốn nói chuyện với Gwan Hee thôi nhỉ?
아이, 관희랑도 얘기할 건 없어Không hẳn, hôm qua, bọn tớ ở với nhau cả ngày rồi.
어제 하루 종일 같이 있었기 때문에Không hẳn, hôm qua, bọn tớ ở với nhau cả ngày rồi.
[민지] 아, 그래?- Thế à? - Tớ đâu có gì mấy để nói với anh ấy.
뭔가 딱히 이야기할 건 없고- Thế à? - Tớ đâu có gì mấy để nói với anh ấy.
- [노크 소리] - [혜선] 넹Mời vào.
- [민우] 둘이 뭐 해? 안 나와? - [혜선] 놀아- Các em làm gì vậy? - Nói chuyện.
밖에 사람들 있어? 모여 있어?- Tất cả tụ tập ở ngoài à? - Không có ai cả.
[민우] 아, 지금은 없지- Tất cả tụ tập ở ngoài à? - Không có ai cả.
[혜선] 아무도 없어, 지금은? 어?Ngoài đó không có ai?
[흥미로운 음악]
- [웃음] - [한해] 한 사람 있죠?- Chỉ có một người. - Một anh chàng.
- [규현] 아무도 - 있는데, 한 사람- Chỉ có một người. - Một anh chàng.
- 관아무도 - [다희] 응- Có mỗi Gwan Hee. - Ừ.
[혜선] 너 심심해?- Anh chán à? - Chút chút.
- [민우] 쪼끔? - [혜선] 일로 와- Anh chán à? - Chút chút. - Hai người cứ nói. - Vào đây.
나 나가, 나 나가려고 했었어Hai người cứ ở đây nói. Em cũng định đi mà.
둘이 얘기해, 그러면Hai người cứ ở đây nói. Em cũng định đi mà.
- 둘이 얘기할 거야? - [혜선] 민우 일로 와 봐- Anh nói với chuyện cô ấy? - Min Woo, vào đây.
[민우] 응- Anh nói với chuyện cô ấy? - Min Woo, vào đây.
선글라스 바꿨네?Kính râm mới này.
[관희] 아이, 그냥, 뭐Ừ, phải.
아니면 민우Min Woo, mình ra ngoài nói chuyện xem mọi người thế nào đi?
밖의 상황 볼 수 있게 그냥 나가서 이야기할까?Min Woo, mình ra ngoài nói chuyện xem mọi người thế nào đi?
[민우] 여기서 얘기해도 되고- Có nên… - Ở đây đi.
- [혜선] 해도 괜찮아? - [민우] 어- Có nên… - Ở đây đi. Ở đây được chứ?
[혜선] 여기 그녀의 침대야 여기 와서 앉아Giường cô ấy đây. Anh ngồi đi.
- [혜선의 웃음] - [민우] 앉아도 되나?Ngồi đây được chứ?
어, 어, 싫어하실 거 같진 않아Chắc cô ấy không phiền đâu.
[민지] 근데 여기 남의 방이잖아 상관없어?Đây là phòng người khác. Có sao không?
[관희] 뭐 니 방 내 방이 어디 있어?- Không sao đâu mà. - Vâng.
다 똑같은 방이지, 뭐- Không sao đâu mà. - Vâng.
[민지] 신발 밖에 놔 주세요Anh để giày ra ngoài hộ em.
- [민지의 웃음] - [관희] 하, 참- Ôi. - Hả?
[민지] 어, 왜?- Ôi. - Hả?
- [관희] 공주야? - [민지의 웃음]Em là công chúa à?
아니야?Không phải sao?
[관희] 니가 왜 공주야?Không.
[관희의 힘주는 소리]
됐어, 됐어Bỏ đi.
[깊은 한숨]
[민지] 할 말이 없어, 나랑?Anh không có gì để nói à?
[관희] 어…
어, 어제 이제Hôm qua,
'민지가'anh bắt đầu tự hỏi
'나한테 진심일까'tình cảm của em dành cho anh có thực sự chân thành không.
나는 이제 그렇게 생각을 했었거든tình cảm của em dành cho anh có thực sự chân thành không.
- [민지] 응 - [감성적인 음악]Vâng. Và…
[관희] 근데…Và…
너가 나한테 헷갈리게 어, 하고 싶지 않다면CHIỀU HÔM QUA Nhưng nếu em mong không gửi tín hiệu nhiễu loạn cho anh,
[관희] 오히려 나는 진석이랑 가는 게 맞다고 봐anh nghĩ em nên đi với Jin Seok.
- 그래? - [관희] 어- Thật ạ? - Phải.
어, 되게 의외네?Bất ngờ quá.
뭔가 내가 생각했던 느낌이 아니었어Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này.
대화의 방향이Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này.
[민지] 제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với…
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
음, 그랬어서…Anh cảm thấy thế.
[민지의 호응]
[관희] 근데…Nên…
[민지] 그랬구나Vâng.
- [울음 섞인 웃음] - [관희] 그…Ờ…
아, 왜 울어?Sao em lại khóc?
어?Sao thế?
아이, 왜 우는 거야?Sao em lại khóc?
아, 나는 오빠가 막 헷갈려 하고 이건 괜찮아Anh còn băn khoăn về tình cảm của mình cũng không sao.
[관희] 어Anh còn băn khoăn về tình cảm của mình cũng không sao. Ừ.
[민지] 그럴 수 있다 생각하는데 나는…Cái đó em hiểu. Nhưng em…
내 마음을 이렇게 헷갈려 하는 건 좀 서운해Em buồn vì anh vẫn nghi ngờ tình cảm của em dành cho anh. Em còn viết thư cho anh nói là em không có ai khác mà.
내가 오빠한테 쪽지 줬잖아 나한테 2순위 없다고Em còn viết thư cho anh nói là em không có ai khác mà.
그치, 헷갈리게 안 했어요 민지 씨는- Cô ấy luôn rõ ràng với cậu ta. - Ừ.
- [규현] 논리적이야, 논리적이야 - 그래, 누구보다 명확하게- Cô ấy rất nhất quán. - Luôn thẳng thắn.
[민지] 난 무조건 1등 하면 오빠 선택할 거고Nếu em đứng nhất thì em đã chọn anh rồi,
쪽지도 그 전에 줬고em còn đưa thư cho anh nữa.
내 상황도 설명을 해 줬고, 위에서Em cũng giải thích rồi.
나는 되게 막 다 말해 줬다 생각했는데Em thực sự nghĩ đã bộc lộ hết sức rõ ràng với anh.
그러고 나 완전 하루 만에 갑자기 쌩까고 이러니까Nhưng đột nhiên anh lờ em đi,
난 진짜 너무 서러운 거지điều đó khiến em rất buồn.
[울먹이며] 어제 나는, 그래 좋은 시간 보냈다 생각했었는데Em cứ nghĩ mình đã rất vui khi ở Đảo Thiên Đường.
그래 가지고Vậy nên em mới buồn.
[관희] 아이, 울지 마 왜 우는 거야?Đừng khóc. Sao em lại khóc?
알았어, 알았어, 내가 잘못했어Được rồi. Anh xin lỗi.
[MC들의 웃음]
- 또 약해져요 - [규현] 어, 그러니까- Cậu ta lại mềm yếu rồi. - Ừ.
[관희] 고만 울어Nín đi.
알았어Anh hiểu ý em mà.
아이, 그냥 나는Hôm qua anh không biết em khóc lúc đi trực thăng.
너가 어제 그렇게 헬기에서 그렇게 한지도 몰랐고Hôm qua anh không biết em khóc lúc đi trực thăng.
이제 너한테 좀 화가 난 상태로 이러고 있었는데Anh nhìn đi hướng khác vì anh đang bực em. Rồi anh thấy hai người nói chuyện.
보니까 둘이 계속 뭐, 얘기를 하고 있어Rồi anh thấy hai người nói chuyện.
근데 이렇게Rồi anh thấy hai người nói chuyện.
뭔가 이렇게 계속 숙여서 뭔가 이렇게 얘기를 하길래Nhưng em lại cúi đầu nói chuyện với cậu ấy,
이거는 뭐, 어디 '가슴에다 대고 얘기를 하나?'nên cứ như em nói với ngực cậu ấy vậy.
- [민지의 웃음] - 무슨, 뭔지 몰랐어Anh không rõ có chuyện gì.
[민지] 또 민규 씨 엄청 잘 챙겨 줘 가지고Min Kyu đã rất tử tế. Anh ấy lo lắng vì em cứ khóc mãi.
내가 계속 우니까 챙겨 준 거였어Min Kyu đã rất tử tế. Anh ấy lo lắng vì em cứ khóc mãi.
그니까 나는 그걸 전혀 몰랐던 거야Anh thực sự không biết có chuyện gì.
근데Nhưng khi anh ngồi cạnh em
또 둘이 그렇게 타서Nhưng khi anh ngồi cạnh em
- 헬기를 타 있는데 - [민지] 어- trên trực thăng… - Vâng.
내 몸이 너 쪽으로 가더라고…anh cảm thấy anh nghiêng về em.
[감성적인 음악]
[관희] 아, 뭔가 기분이Anh cảm thấy muốn ở cạnh em.
니 옆에 있고 싶었어Anh cảm thấy muốn ở cạnh em.
[MC들, 제작진의 웃음]
[진경의 한숨]
- [규현의 환호] - [한해] 오케이Rồi.
[MC들의 웃음]
- [규현] 아직 안 끝난 거야? - [한해] 어, 형- Vậy là vẫn tiếp diễn? - Dĩ nhiên.
[규현] 마지막 회 아니야, 이거?- Tập cuối rồi mà nhỉ? - Đừng mất cảnh giác.
[한해] 에이, 긴장 늦추면 안 돼요 긴장 늦추면 안 돼- Tập cuối rồi mà nhỉ? - Đừng mất cảnh giác.
끝날 때까지 끝난 게 아니에요- Chưa kết thúc thì chưa hết. - Ôi.
진짜 심하다Cậu ta tệ thật.
[진경이 웃으며] 진짜 심하다, 진짜Cậu ta tệ thật. - Tệ nhất luôn. - Thật sự.
진짜로- Tệ nhất luôn. - Thật sự.
- 뫼비우스의 띠라니까 - [진영의 호응]Tôi nói rồi, cứ như vòng lặp vô hạn.
- [규현] 아직 안 끝났어 - 이거 못 끝나, 이거- Vẫn chưa xong mà. - Chẳng có hồi kết.
너에 대한 마음을 내가 지금 모르는 건 아니니까Dù gì, anh vẫn biết tình cảm của mình dành cho em.
[민지] 알지Vâng.
근데 아까 '진심인가'로 고…Nhưng lúc nãy em buồn lắm vì anh nghi ngờ sự chân thành của em.
그랬다 해 가지고 진짜 서운했어Nhưng lúc nãy em buồn lắm vì anh nghi ngờ sự chân thành của em.
쪼금의 그런 것도 있어- Là anh thấy thế. - Chẳng ai ở đây chân thành bằng em đâu.
[민지] 야, 나보다 여기 진심인 사람 나와 봐- Là anh thấy thế. - Chẳng ai ở đây chân thành bằng em đâu.
나와 봐Em thề là không ai cả.
[관희] 아, 그래서 좀…Anh chỉ cảm thấy…
근데 나는 민규 씨가Anh bảo em đừng chọn Min Kyu,
갔다 와서 정확하게 얘기를 안 해 줄 줄 알고 그랬는데Anh bảo em đừng chọn Min Kyu, vì anh nghĩ cậu ấy sẽ không chia sẻ gì với anh,
또 민규 씨가 또 나를 배려한다고 또nhưng cậu ấy rất chu đáo khi kể cho anh
너랑 되게 남매 느낌으로 잘 지내고 왔다고hai người đi chơi giống như anh em.
그렇게 얘길 하니까Nên khi nghe được thế,
그거에 대한 오해는 다 풀렸어anh cảm thấy nhẹ cả người.
다 풀려서Giờ anh ổn rồi.
저기Anh hiểu ý em mà.
알겠어, 무슨 그건지Anh hiểu ý em mà.
어, 뭐, 내가 하여튼 미안해Dù sao anh cũng xin lỗi.
[민지] 됐어, 됐어Thôi bỏ đi. Chắc chỉ mỗi em nghĩ thời gian mình ở bên nhau là đặc biệt.
나만 그 시간이 특별했던 거구나? 알았어Thôi bỏ đi. Chắc chỉ mỗi em nghĩ thời gian mình ở bên nhau là đặc biệt.
아니, 나도 당연히 너가 특별했지Cũng đặc biệt với anh mà.
- 특별했는데 - [민지] 과거형이야?- Thật mà. - Nhưng giờ thì không?
나 혜선 씨한테 얘기 많이 들었어Hye Seon kể với em nhiều chuyện.
내가 막 오빠 때문에 울고 있는데Trong khi em khóc vì anh,
오빠 완전 천국도 다른 층에서 놀고 있었을 거 아니야Trong khi em khóc vì anh, em nghe nói anh vui vẻ trong bồn tắm nước nóng ở tầng khác.
막 스파하고em nghe nói anh vui vẻ trong bồn tắm nước nóng ở tầng khác.
스파하고 뭐 했다 했지? 마사지받았다 했나?Anh còn làm gì nữa? Đi mát-xa à?
스파하고 그냥 마사지 각자 베드에서 따로 하고Bọn anh có tắm bồn nước nóng, cả hai đều đi mát-xa rồi quay về.
그러고 올라간 거야Bọn anh có tắm bồn nước nóng, cả hai đều đi mát-xa rồi quay về.
나랑은 아무것도 안 했잖아Anh chẳng làm gì cùng em.
그럼 오늘 갈까?- Hay hôm nay mình đi? - Hôm nay? Anh muốn trốn?
- [매혹적인 음악] - [민지] 오늘? 탈출해?- Hay hôm nay mình đi? - Hôm nay? Anh muốn trốn?
그럼 우리 손잡고 나가면서 그날 밤에 바로 우리끼리Hay mình nắm tay nhau và đi thẳng tới Đảo Thiên Đường đêm nay?
- 천국도로 갈까, 그러면? 어? - [민지의 웃음]Hay mình nắm tay nhau và đi thẳng tới Đảo Thiên Đường đêm nay?
[관희] 그러면서 마사지를 할까?- Rồi cùng đi mát-xa. - Ôi.
치…- Rồi cùng đi mát-xa. - Ôi.
[진영, 다희의 웃음]
- [한해] 최고다 - [다희] 와Cậu ta thật phi thường.
- [한숨] - [다희의 웃음]
[MC들의 웃음]
아, 혜선 씨랑 시간이, 뭐Hye Seon và anh
좋았지, 좋았는데 막…đã rất vui vẻ bên nhau.
너를 잊을 만큼 좋고, 막Nhưng chưa đủ để anh quên em.
너가 생각이 안 나진 않았어 왜냐면Khi ở đó, anh vẫn cứ nghĩ tới em
[관희] 단 하루 전에vì đó cũng chính là căn phòng mình ở đêm hôm trước.
우리가 마지막으로 갔던 천국도 같이 갔던 천국도vì đó cũng chính là căn phòng mình ở đêm hôm trước. Hye Seon và anh ở đúng phòng ấy.
그 방에 똑같이 혜선 씨랑 간 거야Hye Seon và anh ở đúng phòng ấy.
약간 우리가 썼던 그런 흔적도 좀 있고Có dấu tích của chúng ta ở đó, nên anh thấy là lạ.
약간 좀 그랬었어Có dấu tích của chúng ta ở đó, nên anh thấy là lạ.
- 생각났어? 많이 났어? - [관희] 엄청, 엄청 많이 났지- Anh nghĩ tới em nhiều không? - Nhiều.
너랑 걸었던 그게 생각이 나 가지고Anh nhớ lúc mình đi bộ và nói chuyện.
[민지의 웃음]Anh nhớ lúc mình đi bộ và nói chuyện.
[민지] 아, 우리 걸었지Phải, mình đi bộ.
[웃음]
[한숨]
나 너무 미워하지 말고Đừng ghét anh nhé.
나 오빠 안 미워해 미워한 적 없어Em đâu có ghét anh. Không hề. Em chỉ buồn thôi.
서러웠던 거였는데Em đâu có ghét anh. Không hề. Em chỉ buồn thôi.
[관희의 한숨]Anh không rõ nên thành thật ra sao,
내가 어디까지 솔직하게 얘기를 해야 될지 모르겠지만Anh không rõ nên thành thật ra sao, nhưng giữa hai em, em giống hình mẫu của anh hơn.
둘이 스타일만 놓고 봤을 때는nhưng giữa hai em, em giống hình mẫu của anh hơn.
나는, 내 이상형은 너에 가까워nhưng giữa hai em, em giống hình mẫu của anh hơn.
- [몽환적인 음악] - [관희] 너에 가깝고Em giống hơn nhiều.
제일 내 이상형과 가까운 사람이Và anh thấy biết ơn khi có ai đó giống với hình mẫu của anh
내 마음을 바꿀 수 있게 해 줬다는 게…có thể khiến anh thay đổi cảm xúc.
거에 대해서 나는 되게 고맙다고có thể khiến anh thay đổi cảm xúc. Cảm ơn em vì điều đó.
얘기해 주고 싶어Cảm ơn em vì điều đó.
진짜로Thật đấy.
내가 잘해 줄게, 헷갈릴 필요 없게Em sẽ đối xử tốt với anh, anh đừng bối rối.
[웃음]
어, 아이, 그럼 너는Giả sử mình thành đôi và cùng nhau rời đảo.
만약에 너랑 나랑 커플이 돼서 나가게 됐어Giả sử mình thành đôi và cùng nhau rời đảo.
나가게 됐으면은 너는Nếu vậy, em có coi đó là ngày đầu tiên mình thành một đôi không…
뭐, 그날부터 1일이라고 생각이 들 거 같아? 아니면은…em có coi đó là ngày đầu tiên mình thành một đôi không…
나가는 날 1일Lúc rời đây, ta sẽ là một đôi.
[웃음]
[민지, 관희의 웃음]
- [관희] 어… - 나 진짜 상여자지?Em rất thẳng thắn, nhỉ?
귀여운데 또 상여자잖아Em dễ thương nhưng thẳng tính.
[웃음]
[민지의 웃음]
- [관희의 한숨] - [민지의 웃음]
정말 좋아하네요, 와- Cậu ta vui chưa kìa. - Cậu ta chân thật.
[규현] 예 진심이라니까요, 이분은?- Cậu ta vui chưa kìa. - Cậu ta chân thật.
- 관희 씨는 진짜 그 순간 - [한해의 호응]Gwan Hee luôn sống trong hiện tại,
그 순간 이 사람을 진심으로 사랑하는 거예요và trong khoảnh khắc ấy, cậu ta rất chân thành.
- [다희가 웃으며] 포장하지 마 - [제작진, MC들의 웃음]Đừng bao che cho cậu ta nữa.
- [진영] 근데 저는… - 아이, 포장병만 걸려 가지고요- Anh toàn làm thế. - Tôi nghĩ…
- [다희] 어? - 그만합시다- Thôi đi. - Đủ rồi.
지금 민지 씨 진짜 사랑해서- Hiện giờ, cậu ta yêu Min Ji. - Phải.
- 진심이에요, 저거 - [한해] 그래- Hiện giờ, cậu ta yêu Min Ji. - Phải. Nhưng tôi thực sự…
[다희] 아니, 근데 나는 정말Nhưng tôi thực sự…
하, 너무 좀 그런 게 뭐냐면 비겁해Nhưng tôi thực sự… Có điều này làm tôi phiền lòng. Cậu ta thật hèn nhát.
왜냐면 자기 마음에 확신이 없는 걸Cậu ta thật hèn nhát. Cậu ta tìm đủ lý do ở người kia vì không chắc chắn về chính mình.
- 자꾸 상대한테 그 이유를 찾아서 - [규현] 응, 그치, 그치Cậu ta tìm đủ lý do ở người kia vì không chắc chắn về chính mình.
막 너무 핑계를 막 그렇게 대고 있잖아Cậu ta luôn lấy đó làm cái cớ.
난 그래서 보면서 자꾸 화가 나는 거야Vậy nên tôi mới tức.
[규현] 아, 근데 이제, 예Vấn đề là…
- 떠넘기는 듯한 화법이 - [다희] 어, 어, 맞아요- Cậu ta đổ lỗi cho người kia. - Ừ.
[규현] 근데 이제 민지 씨한테는 그게 안 통해서Nhưng không ăn thua với Min Ji
결국 이게 미안하다고 또 하고, 어쨌든- nên cậu ta xin lỗi. - Xin lỗi.
너무 최악은 아니에요Cậu ta đâu có tệ quá.
또 납득이 되면 또 사과는 해요, 또Cậu ta xin lỗi khi cần mà.
- [한해] '미안해' - [다희] '너무 최악은 아니야'- Cậu ta xin lỗi. - Không tệ quá?
[진영] 또 민지 씨는 민지 씨 나름대로Hơn nữa, Min Ji có vẻ biết cách ứng phó với Gwan Hee.
관희 씨를 공략하는 방법을 잘 알고 있어서Hơn nữa, Min Ji có vẻ biết cách ứng phó với Gwan Hee.
- [규현] 잘 알아요 - [한해] 음, 맞아, 맞아Hơn nữa, Min Ji có vẻ biết cách ứng phó với Gwan Hee. - Đúng. - Phải.
계속 어필하고Cô ấy liên tục trấn an cậu ta và nói điều cậu ta muốn nghe.
관희 씨가 듣고 싶어 하는 대답을 해 주고Cô ấy liên tục trấn an cậu ta và nói điều cậu ta muốn nghe.
그러니까 관희 씨 입에서 또 저런 말이 나오는 거죠, 예- Vì thế Gwan Hee mới nói vậy. - Đúng.
[규현] 나오는 거예요 원래는 사실 민지 씨랑- Vì thế Gwan Hee mới nói vậy. - Đúng. Ban đầu tôi nghĩ cậu ta sắp kết thúc với Min Ji rồi.
정리를 하려고 하는 마음이 있었을 수도 있는데Ban đầu tôi nghĩ cậu ta sắp kết thúc với Min Ji rồi. Phải.
- [진영] 맞아요, 맞아요 - [웃으며] 갑자기 여기서Phải. Nhưng đột nhiên…
- [진영] 또 반대가 된 거예요 - 또 민지가 너무 귀엽고- Thế cục thay đổi. - Min Ji dễ thương quá.
- 너무 사랑스러운 거예요 - [한해] 맞아- Thế cục thay đổi. - Min Ji dễ thương quá. Phải đấy.
아이, 그리고 비행기 안에서 울었다는 얘기가Và trái tim cậu ta tan chảy
결정적으로 마음이 거기서 녹았어- khi nghe nói cô ấy khóc. - Quan trọng lắm.
- 그리고 앞에서 또 울고 - [진영] 민지 씨가- Vừa xong, cô ấy lại khóc. - Ừ.
자, 그럼 관희 씨는 이제Liệu cuối cùng Gwan Hee có chọn Min Ji không?
민지 씨에게 마음을 정착한 걸까요?Liệu cuối cùng Gwan Hee có chọn Min Ji không?
[규현이 웃으며] 지금 민지 씨가Hiện giờ Min Ji…
- 의미 없는 질문인 건 아는데 - [진영의 웃음]Tôi biết câu hỏi này thật vô nghĩa.
[규현] 그니까 지금 경주가 관희 배 경주가 있다고 치면- Giống một cuộc đua. - Phải.
지금 혜선 씨가 가다가 다시 민지 씨가 치고 왔어요Hye Seon đang dẫn đầu, nhưng Min Ji vừa vượt lên.
- [진경] 치고 왔습니다, 예 - 이 상황입니다Hye Seon đang dẫn đầu, nhưng Min Ji vừa vượt lên. - Đúng thế. - Chuyện là vậy.
[웃음]
와우
[민규] 방 가서 좀 시원하게 얘기하자- Vào trong nói đi. Trong đó mát hơn. - Dạ.
[규리] 그래- Vào trong nói đi. Trong đó mát hơn. - Dạ.
[민규] 나는 천국도 갈 때마다 시은이 때도 그렇고Khi anh tới Đảo Thiên Đường với Si Eun và Min Ji,
[규리] 응Khi anh tới Đảo Thiên Đường với Si Eun và Min Ji,
민지 때도 그렇고Khi anh tới Đảo Thiên Đường với Si Eun và Min Ji,
항상 너 생각이 났어anh luôn nghĩ tới em.
[감성적인 음악]
그래서 막Anh nghĩ tới em lúc ăn ngon,
진짜 맛있는 음식 먹고, 막Anh nghĩ tới em lúc ăn ngon,
이런저런 얘기 할 때도 너 생각이 진짜 많이 나더라고và cả lúc nói chuyện với họ.
[민규] 그냥 너가 없어서 너무너무 아쉬운 천국도들이었어Nếu em ở đó thì sẽ vui hơn nhiều.
그리고 나는Và nếu có thể chọn, anh thà ở lại đây với em.
차라리 그냥 너가 있는 지옥도에 남아 있고 싶었어Và nếu có thể chọn, anh thà ở lại đây với em.
- [규리의 웃음] - 진짜로Thật đấy.
그랬으면은 더 얘기도 많이 했을 텐데Vậy thì ít nhất mình có thể nói chuyện nhiều hơn.
뭐, 오늘 하면 되지, 그치 않아?Vẫn còn thời gian hôm nay mà.
뭐, 앞으로도 많고Và sau này nữa.
- [민규] 응 - 그치?- Phải. - Nhỉ?
난 앞으로도 많고 싶어Mong sẽ là như thế.
[민규] 그리고 마지막 날이라는 게 너무너무 아쉬워Thật tiếc hôm nay đã là ngày cuối rồi.
[규리] 응, 맞아Đúng thế.
'한결같구나' 이런 생각이 좀 들었고Tôi nhận ra anh ấy rất đáng tin cậy.
항상 자신이 한 말?Anh ấy là kiểu người luôn cố gắng giữ lời.
이런 말을 지키려고 하는 사람이라는 걸 계속Anh ấy là kiểu người luôn cố gắng giữ lời. Dần dần tôi nhận ra điều đó.
생각하게 되는 거 같아요Dần dần tôi nhận ra điều đó.
[진석의 호응]
[진석, 민규의 말소리]
[관희] 여기 몇 명이나 있는 거야?Có mấy người trong đó?
[익살스러운 음악]
[진석] 나 한 번, 나밖에 없었어
[민규] 아니, 그러니까 그게 아니라, 그…
- [혜선] 여러 명 있었다고? - [진석] 어, 한 여덟 분? 열 분?- Nhiều người không? - Tầm tám người.
[관희] 왜 저쪽 방은 아무도 안 가?Sao phòng kia không có ai?
[진석] 둘이 얘기하고 와Hai người nói chuyện đi.
- [관희] 아, 얘기 다 했어? - [진석] 어- Nói xong rồi à? - Ừ.
[관희] 뭐…Hả?
할 얘기 있어?- Em có gì cần nói à? - Ôi.
- [혜선이 웃으며] 치… - [관희] 어?- Em có gì cần nói à? - Ôi.
- 지가 할 얘기 제일 많으면서, 뭐 - [남자들의 웃음]Là cậu ấy muốn nói chuyện mà.
[MC들, 제작진의 웃음]
[한해] 어유, 어유, 사이다Nói chuẩn thế.
- [진영] 야, 허를 찌르는 - [다희] 어유, 속 시원해Nói chuẩn thế. - Bắt thóp rồi. - Hay thế.
[관희] 여기 뭐 방 들어가려 했는데 다Anh muốn vào trong nói, nhưng các phòng đều…
- 들어갈… - [하정] 아, 내가 들어갈게Em sẽ vào trong.
- [혜선] 저 방에 사람 있어? - 여기서 얘기해, 아니- Phòng đó có người? - Ở đây đi. Không.
[무거운 음악]Không.
여기서 얘기해Cứ nói chuyện ở đây.
[탄식]
- [다희] 아유 - 이 얼마나 슬픈 모습인가Buồn quá nhỉ?
[관희] 남자끼리 몰려 가지고 뭐, 뭔 얘기 했어?Em nói chuyện gì với hội con trai?
[혜선] 나 약간 여왕벌놀이 한번 해 봤어Em chớp lấy cơ hội làm ong chúa.
민지 씨랑 이야기해 봤어?Anh nói chuyện với Min Ji chưa?
[관희] 아이, 뭐, 그냥Rồi.
- [혜선의 웃음] - 뭐, 하던 얘기 했지, 뭐Không có gì đặc biệt.
[헛기침] 뭐, 별다를 게 있겠어?Cũng thường thôi.
- [관희의 헛기침] - [웃음]
어땠대, 민지 씨?Min Ji thế nào?
[관희] 아이, 그냥, 뭐 밥 먹다가 뭐, 울기도 하고, 뭐Cô ấy đã khóc trong lúc ăn và…
[혜선] 울었다고?- Cô ấy khóc sao? - Ừ.
어, 뭐…- Cô ấy khóc sao? - Ừ.
뭐, 민규 씨랑 얘기하다 뭐, 울기도 하고Nghe nói cô ấy khóc khi nói với Min Kyu.
- 왜? - [관희] 뭐, 그냥- Tại sao? - Họ đi ngủ sớm, lúc 11:00 đêm.
- [감성적인 음악] - 되게 일찍 잤대, 11시에 자고- Tại sao? - Họ đi ngủ sớm, lúc 11:00 đêm. Cả hai đều nói là họ coi nhau như anh em thôi.
남매 느낌으로, 뭐 지내다가 왔다고, 뭐Cả hai đều nói là họ coi nhau như anh em thôi.
둘 다 그러더라Cả hai đều nói là họ coi nhau như anh em thôi.
[혜선] 왜, 왜 울었을까? 뭐가 힘들었었나 보다Thế sao cô ấy lại khóc? Chắc có chuyện gì buồn lắm.
어, 뭐, 뭐Thế sao cô ấy lại khóc? Chắc có chuyện gì buồn lắm. Chắc lúc họ nói chuyện có gì đó khiến cô ấy khóc.
무슨 얘기를 하다가 뭐, 그렇게 좀…Chắc lúc họ nói chuyện có gì đó khiến cô ấy khóc.
[호응]
어떻게 될 거 같아?- Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à?
[혜선] 오빠가?- Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à?
- 어떻게 선택할 거 같냐고? - [관희] 이런 상황이- Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à?
- 또 질문 - [MC들의 웃음]- Lại hỏi. - Lại thế rồi.
- 또 질문, 또 - [진경] 아, 또 질문이야- Lại hỏi. - Lại thế rồi.
- [진경의 탄식] - '만약에', '만약에'- Lại một câu hỏi "nếu". - Phải.
- [한해] '이프 보이' - [진경] 또 '만약에' 또 나왔어- Lại một câu hỏi "nếu". - Phải. - Lại thế. - Cậu bé Nếu. Cậu ta toàn làm thế.
- '이프 보이'다, 진짜 - [MC들의 웃음]Cậu ta toàn làm thế.
[관희] 어떻게 될 거 같아?- Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à?
오빠가?- Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à?
- 어떻게 선택할 거 같냐고? - [관희] 이런 상황이- Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à?
아, 나는Về phía em,
이야기했지만 나는 생각을 바꿀 생각이 없고như em đã nói rồi, em không định đổi ý gì cả.
나는 일단 어제 다녀온 게Em nghĩ chuyến đi hôm qua có ảnh hưởng lớn tới em.
좀 큰 거 같아 어제 다녀온 것도 좀 컸고Em nghĩ chuyến đi hôm qua có ảnh hưởng lớn tới em. Khá là quan trọng với em.
[혜선] 어, 어제서야 그 생각이 들었어Hôm qua, em nhận ra
- [의미심장한 음악] - '이거를 그때 원익 씨 말고'Hôm qua, em nhận ra có lẽ nếu lần trước em chọn anh thay vì Won Ik thì hay hơn.
'그때 다녀왔어도 더 좋았을 뻔했다'có lẽ nếu lần trước em chọn anh thay vì Won Ik thì hay hơn.
[관희] 어…
이제 안 가고 싶다고 내가 얘기를 했었잖아Còn nhớ anh bảo em là anh không muốn đi chứ?
그래서 좀…Nên là hơi…
이렇게 된 게 조금…Chuyện thành ra thế này khiến anh hơi…
굉장히 좀…Chuyện thành ra thế này khiến anh hơi…
언짢아?Anh bực à?
언짢지Ừ, anh bực vì em chọn đi với Won Ik chứ không phải anh.
니가 먼저 원익이랑 간 게 나는 언짢지Ừ, anh bực vì em chọn đi với Won Ik chứ không phải anh.
[혜선, 관희의 웃음]Ừ, anh bực vì em chọn đi với Won Ik chứ không phải anh.
내가 전체적으로 좀Em bắt đầu nhận ra mình đã sai rất nhiều chuyện.
생각을 잘못하고 있었단 생각이 좀 들어Em bắt đầu nhận ra mình đã sai rất nhiều chuyện.
[차분한 음악]
[혜선] 그냥 내가 약간 방심했다니까?Em đã hơi mất cảnh giác.
내가, 어, 난 어떻…Về mặt nào đó, em…
아이, 왜냐면 나는 변할 일이 없었어, 그치Đó là vì em biết em sẽ không thay đổi.
근데, 뭐Nhưng rồi…
[한숨]
[관희의 혀 차는 소리]
그렇지Là vì thế đấy.
[한숨]
나는 되게 진짜 빨리 내 마음의 정리가Anh nghĩ sẽ quyết định nhanh thôi.
[관희] 내일이라도 정리가 되면 바로 얘기할 수 있다고 얘기했는데Anh sẽ nói với em ngay khi anh chắc chắn.
이게 마지막 날까지 이렇게 될 줄은 몰랐어Không ngờ đến cuối rồi anh vẫn còn chưa chắc.
그래서 나는Anh thấy ngại vì không thể nói với em điều em muốn nghe.
너가 듣고 싶은 말을 못 해 주는 거 같아서Anh thấy ngại vì không thể nói với em điều em muốn nghe.
되게 미안하게 생각해Anh thấy ngại vì không thể nói với em điều em muốn nghe.
- [혜선] 응? - [관희] 그래서 뭔가- Hả? - Vấn đề là…
[어두운 음악]- Hả? - Vấn đề là…
민지 씨는 그냥 나한테 돌려서 얘기한 적이 없고Min Ji chưa từng vòng vo gì.
오늘도 나한테 되게Kể cả hôm nay, cô ấy vẫn thẳng thắn bày tỏ tình cảm với anh.
확신에 찬 목소리로 나한테 그렇게 얘기를Kể cả hôm nay, cô ấy vẫn thẳng thắn bày tỏ tình cảm với anh.
하니까Kể cả hôm nay, cô ấy vẫn thẳng thắn bày tỏ tình cảm với anh.
그런 사람이 없었잖아Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế.
나한테 여기서 그렇게 얘기를 해 주는 사람이Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế.
근데 혜선 씨도 돌려서 얘기한 적 없는데?Nhưng Hye Seon cũng thẳng thắn mà.
- [규현] 없어요, 예 - [한해] 응- Đúng thế. - Phải.
근데 혜선 씨도 지칠 수도 있지 않을까?- Chắc Hye Seon thấy mệt lắm. - Đúng.
[진경] 어, 지쳤어- Chắc Hye Seon thấy mệt lắm. - Đúng.
[관희] 그런 사람이 없었잖아Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế.
나한테 여기서 그렇게 얘기를 해 주는 사람이Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế.
그래서 그게 자꾸 난 나한테 되게 좀 크게 다가오는 거야Điều đó tác động mạnh tới anh.
그래서 나도 빨리 그런 게Nên anh muốn làm rõ mọi chuyện và nói quyết định cuối cùng cho các em,
좀 정리를 해서 얘기를 하고 싶은데Nên anh muốn làm rõ mọi chuyện và nói quyết định cuối cùng cho các em,
그렇게 좀nhưng anh không thể chọn được giữa em và Min Ji.
민지 씨도 그렇고 너한테도 그렇고 그렇게 얘기를 못nhưng anh không thể chọn được giữa em và Min Ji.
한 거 같아nhưng anh không thể chọn được giữa em và Min Ji.
무슨 말인지 알아?Em hiểu chứ?
모르겠어?Không à?
혜선 씨가 기가 차서 얘기를 못 하나?Hye Seon đứng hình luôn à?
[규현] 응Hye Seon đứng hình luôn à?
생각 정리 중인 거 같아요 혜선 씨가Chắc cô ấy đang kiểm soát cảm xúc.
그럼 민지 씨를 골라Thế thì anh nên chọn Min Ji.
나는 그거 이상의 가치는 있다고 생각했어, 내가Em tưởng với anh, em quan trọng hơn thế cơ.
- [무거운 음악] - 근데 오빠가 지금까지 와서Mình tới Đảo Thiên Đường cùng nhau hai lần mà anh vẫn phân vân.
나랑 천국도를 두 번을 다녀오고Mình tới Đảo Thiên Đường cùng nhau hai lần mà anh vẫn phân vân. Mình còn nói về chuyện yêu đương sau khi chương trình kết thúc
어제 저녁 먹을 때 그리고 오늘 아침까지만 해도Mình còn nói về chuyện yêu đương sau khi chương trình kết thúc
[혜선] 나가서 어떻게 하네 마네 하는 대화까지 나누고도lúc ăn tối hôm qua và kể cả sáng nay.
그렇게 하고도 민지 씨가 신경이 쓰인다면Nhưng nếu anh vẫn nghĩ tới Min Ji, anh nên chọn cô ấy.
난 민지 씨한테 가는 게 낫다고 생각해Nhưng nếu anh vẫn nghĩ tới Min Ji, anh nên chọn cô ấy.
나는 그렇게까지 헷갈려 하는 사람이랑Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì.
별로 이어지고 싶지 않아Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì.
헷갈린다고 얘기하는 게 아니라Anh không nói là anh phân vân.
[관희] 너에 대한 마음을 주변에 그렇게 듣고Sau khi nghe hội con trai nói về em, anh nghĩ chuyện giữa bọn mình xong rồi.
엇갈린 줄 아는 상태에서 민지 씨가…Sau khi nghe hội con trai nói về em, anh nghĩ chuyện giữa bọn mình xong rồi. - Khi đó Min Ji tiếp cận anh… - Em giải thích đủ rồi.
나는 그 얘기는 충분히 해명했다고 생각하고- Khi đó Min Ji tiếp cận anh… - Em giải thích đủ rồi.
[혜선] 나는 되려 오빠가Hiện giờ, có vẻ anh đang nghiêng về cô ấy
'쟤는 어떻게 하든 날 선택할 거 같으니'Hiện giờ, có vẻ anh đang nghiêng về cô ấy
'내가 한 번 더 해 볼까?'vì anh biết chắc chắn cô ấy sẽ chọn anh.
난 지금 이렇게 느껴지거든?vì anh biết chắc chắn cô ấy sẽ chọn anh.
나는 이제 내 손을 떠난 일인 거 같아Giờ ngoài tầm kiểm soát của em rồi.
난 더 이상 노력할 생각이 없어Em không muốn cố nữa.
[고조되는 음악]Em không muốn cố nữa.
- [규현] 그래 - 아, 말 진짜 너무 잘했다- Phải. - Cô ấy nói đúng cả.
[규현] 맞아, 맞아, 맞아- Phải. - Cô ấy nói đúng cả. - Đúng thế. - Quá chuẩn xác.
- 속이 다 시원하네 - [진영] 정확하다- Đúng thế. - Quá chuẩn xác. - Thật. - Nhẹ cả lòng.
[진경] 진짜 속 시원하다- Thật. - Nhẹ cả lòng.
그래, 혜선 씨 원래 강단이 있는 사람이었어, 우리가- Hye Seon biết đâu là giới hạn. - Phải.
[다희] 이게 딱 마지막이었던 거야 마지노선이었던 거야, 여기가- Đó là giới hạn của cô ấy. - Cậu ta còn muốn gì nữa ở cô ấy?
[진경] 뭘 더 이상 어떻게 정확하게 얘기해 주냐고- Đó là giới hạn của cô ấy. - Cậu ta còn muốn gì nữa ở cô ấy? Đúng thế.
- [규현] 맞아요 - [다희] 그럼요Đúng thế.
아니야, 그래서, 뭐Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả.
마음이 흔들리거나 그랬던 건 아니고, 어…Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả.
[MC들의 웃음]Thôi nào.
[다희] 아, 이런 게 찌질하다고 아까 얘길 했던 게Có khi ý của Hye Seon là thế này khi cô ấy nói đôi lúc, cậu ta thật đáng thương.
- [MC들의 호응] - 혜선 씨가 얘기한…khi cô ấy nói đôi lúc, cậu ta thật đáng thương.
- [한해] 어떡해 - [규현의 웃음]Không.
아니야, 그래서, 뭐Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả.
마음이 흔들리거나 그랬던 건 아니고Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả.
[관희] 민지 씨가 나한테 와서 한번 적극적으로 이렇게Chỉ là Min Ji nói với anh rằng cô ấy chỉ chọn anh thôi,
'오빠밖에 없어'라고 얘기를 하니까Chỉ là Min Ji nói với anh rằng cô ấy chỉ chọn anh thôi,
이제 그 얘기가 나는 신경이 쓰였다는 얘기를và anh đang cố nói với em là điều đó khiến anh hơi phiền lòng.
너한테 한 거야và anh đang cố nói với em là điều đó khiến anh hơi phiền lòng.
아니, 그니까 솔직하게Được rồi, cảm ơn anh đã thành thật kể với em.
그래, '신경 쓰였다' 그거는 말해 줘서 고맙고Được rồi, cảm ơn anh đã thành thật kể với em. Cảm ơn sự thành thật đó.
나는 솔직한 게 더 좋으니까Cảm ơn sự thành thật đó.
[혜선] 그냥 딱 난 딱 하나 그거야Nhưng em nghĩ thế này.
- [긴장되는 음악] - '뭐, 그거 하나 때문에'Nếu như vậy là đủ
'갑자기 선택을 어떻게 해야 될 거 같다는'để anh xem xét lại quyết định cuối cùng của anh,
'생각이 갑자기 바뀐다'để anh xem xét lại quyết định cuối cùng của anh,
'그런 생각이 들 정도면'thì em nghĩ anh nên lựa chọn cô ấy.
'나는 그쪽이 맞다 생각한다' 이거야thì em nghĩ anh nên lựa chọn cô ấy.
아니야, 그래서, 뭐 선택이 바뀌거나 그럴Đâu, anh không nói chuyện đó làm anh thay đổi quyết định.
그런 건 아니야Đâu, anh không nói chuyện đó làm anh thay đổi quyết định.
[관희] 뭐, 내 나름은 포장을 해서 얘기를Anh đang cố chọn từ ngữ chuẩn xác,
한 거란 말이야Anh đang cố chọn từ ngữ chuẩn xác,
그니까 화는 내지 마nên đừng bực với anh.
- [함께 웃는다] - [리드미컬한 음악]nên đừng bực với anh.
알겠지?- Nhé? - Vâng.
[혜선이 웃으며] 알겠어- Nhé? - Vâng.
[관희] 그런 느낌이야Anh chỉ cảm thấy thế thôi.
[혜선] 아, 진짜Trời ạ.
혹시 좀, 좀…Mà này,
지금 심장 쪼끄매진 거 아니지?em làm anh lo lắng à?
[관희] 아, 원래 쪼끄맸어- Anh luôn lo lắng. - Thật à?
- [웃으며] 아, 그래? - [관희] 어, 원래 쪼끄매- Anh luôn lo lắng. - Thật à? Phải, anh là thế.
[혜선] 증말Ôi.
- 미안해 - [관희] 아니야, 아니야Em xin lỗi. Không sao.
[혜선의 웃음]Không sao.
근데 하정 씨도Ha Jeong cũng có lần giận anh khi bọn anh nói chuyện,
나한테 얘기하면서 화를 낸 적이 있고Ha Jeong cũng có lần giận anh khi bọn anh nói chuyện,
[혜선의 웃음과 박수]Ha Jeong cũng có lần giận anh khi bọn anh nói chuyện,
민지 씨도 그런 거 보니까는 내가 잘못이 된 거 같거든?rồi hôm nay Min Ji cũng bực, nên anh bắt đầu nghĩ có lẽ do mình.
[흥미로운 음악]rồi hôm nay Min Ji cũng bực, nên anh bắt đầu nghĩ có lẽ do mình.
- [웃으며] 와, 우와 - [진경의 탄성]
큰 깨달음을 얻었네Một sự giác ngộ lớn. Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee.
[한해] 관희 씨를 정말Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee.
지구 끝까지 미워할 수 없는 이유는Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee.
이런 거 때문인 거 같아요Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee.
마지막의 이 한 끗의 귀여움Đôi khi cũng dễ thương.
- 우리 보물입니다, 진짜로 - [한해의 호응]- Báu vật của chương trình. - Ừ.
아…
이게 세 분이 다 나랑 대화를 나누고 이렇게Khi thấy anh làm cả ba em bực mình ít nhất một lần khi nói chuyện,
그런 걸 보니까는Khi thấy anh làm cả ba em bực mình ít nhất một lần khi nói chuyện,
나의 문제인 거 같아chắc là tại anh rồi.
[혜선의 웃음]
[혜선] 아, 여기 자아 성찰의 기회도 생기고…- Anh có cơ hội suy ngẫm về mình. - Ừ.
- 그래서 나는, 어, 좀 - [혜선의 웃음]Chắc kiểu của anh là vậy.
그런 놈인 거 같아Chắc kiểu của anh là vậy.
그렇게 생각해Anh nghĩ thế.
[관희] 정말정말 많이 어려워요Thật sự rất khó khăn.
오늘 밤에 만약에 결정을 해야 되는 상황이라면Nếu tối nay, tôi phải chọn một người…
저는 민영 씨를 뽑고Tôi sẽ chọn Min Young
수영해서, 어, 이 지옥도를rồi bơi khỏi Đảo Địa Ngục. Khó đến thế cơ mà.
어, 벗어나고 싶을 정도로rồi bơi khỏi Đảo Địa Ngục. Khó đến thế cơ mà.
[MC들의 웃음]
[규현이 웃으며] 아니…
[규현의 기침]
[진경] 아니, 가만있는 민영 씨는 무슨 죄야?Min Young thì liên quan gì tới cậu ta?
- 유일하게 안 엮여 있는 사람 - [다희의 호응]- Cô ấy chẳng dính líu gì. - Phải.
- [한해] 그러니까, 아 - [규현] 예, 한 번도- Cô ấy chẳng dính líu gì. - Phải.
전혀 결정을 내리지 못한 상태고요Tôi còn chưa quyết định gì hết.
혜선 씨도 그렇고 민지 씨도 그렇고Mỗi lần nói chuyện nghiêm túc với Hye Seon hay Min Ji,
저와 속 깊은 대화를 나누면Mỗi lần nói chuyện nghiêm túc với Hye Seon hay Min Ji,
[웃으며] 화를 내거나 울거나 둘 중의 하나예요họ lại tức giận hoặc khóc.
그래서Điều đó khiến tôi nhận ra là lỗi tại mình.
'다 나의 잘못이구나'란 생각이Điều đó khiến tôi nhận ra là lỗi tại mình.
그 순간 가장 크게 들었고Điều đó khiến tôi nhận ra là lỗi tại mình.
난 아니라고 하지만Có thể tôi vẫn chối, nhưng tôi nhận ra
'내가 너무 상대들을 두고 너무 재고 있는 게 아닌가'Có thể tôi vẫn chối, nhưng tôi nhận ra có lẽ tôi đã so sánh họ và cân nhắc các lựa chọn quá nhiều.
좀, 그 순간 좀 그런 생각이 좀 많이 들었던 거 같아요có lẽ tôi đã so sánh họ và cân nhắc các lựa chọn quá nhiều.
- [진영] 오 - 우와
- [진경] 오, 맞아 - 오Cậu ta nói đúng thế.
- 한 단계 성장했다, 와 - [규현] 그러니까, 성장했어요- Cậu ta rút ra bài học cho mình. - Ừ.
우리 관희가 달라졌어요 [웃음]Gwan Hee đã thay đổi.
[규현] 와, 관희 씨는Gwan Hee sẽ trở nên tốt đẹp hơn sau chương trình này.
이 '솔로지옥3' 이후로 더 발전할 겁니다Gwan Hee sẽ trở nên tốt đẹp hơn sau chương trình này.
[제작진, MC들의 웃음]Gwan Hee sẽ trở nên tốt đẹp hơn sau chương trình này.
진짜로Thật sự.
[진영] 약간 그, 성향 자체가Cậu ta là kiểu người
남한테 싫은 소리 하기 좀 싫어하는 듯한 느낌이 드네요không muốn nói điều khó nghe với ai.
싫은 소리를 해야 될 때 자꾸 틀잖아요Cậu ta cứ thay đổi quan điểm khi câu chuyện trở nên khó khăn.
- '그게 아니다'라고 - [진경] 응Cậu ta cứ thay đổi quan điểm khi câu chuyện trở nên khó khăn. Phải.
- 아니야, 아니야 - [진경] 너무 착해서 그런가?- Ơ. - Cậu ta tử tế quá à?
하정 씨한테는 또 이렇게- Cậu ta từ chối Ha Jeong ngon lành mà. - Đúng.
- [다희] 맞아, 했어, 어 - 아닌 건 아니라고 얘기하는데- Cậu ta từ chối Ha Jeong ngon lành mà. - Đúng.
[규현] 지금 혜선 씨랑 민지 씨가 둘이 약간…Nói trắng ra, cậu ta đặt Hye Seon và Min Ji lên bàn cân,
좀 안 좋은 말로 저울질을 완전히 하고 있는데Nói trắng ra, cậu ta đặt Hye Seon và Min Ji lên bàn cân, và giờ cậu ta muốn biết Hye Seon có nặng hơn Min Ji không.
'자, 민지가 이렇게 했어 넌 뭘 더 할 거야?'và giờ cậu ta muốn biết Hye Seon có nặng hơn Min Ji không.
- 약간 이런 느낌도 들어서 - [진경] 그래và giờ cậu ta muốn biết Hye Seon có nặng hơn Min Ji không. Tôi cảm thấy thế.
- [진영] 그런 느낌인가 - [다희] 어- Đúng chứ? - Phải. Nhưng Hye Seon đã nói thẳng là cô ấy thôi rồi
[규현] 근데 혜선 씨가Nhưng Hye Seon đã nói thẳng là cô ấy thôi rồi
'아니, 난 더 이상 뭘 더…'Nhưng Hye Seon đã nói thẳng là cô ấy thôi rồi và ngoài tầm kiểm soát của cô ấy.
'내가 뭘 더 해?'và ngoài tầm kiểm soát của cô ấy.
'어, 그럼 절로 가'라고 하니까Cô ấy bảo cậu ta chọn cô kia, vì thế cậu ta rất bất ngờ.
'어, 아니, 이건 아닌데?'Cô ấy bảo cậu ta chọn cô kia, vì thế cậu ta rất bất ngờ.
약간 그런 느낌 아닐까요, 지금?Có vẻ là như vậy.
[진영] 저는 솔직히 그거는Thật sự tôi nghĩ cậu ta nói vậy chỉ để xử lý tình huống
관희 씨가 이제 급한 불을 끄기 위한Thật sự tôi nghĩ cậu ta nói vậy chỉ để xử lý tình huống
그냥 임시방편이었다 라고 생각하고và xoa dịu cơn giận của cô ấy.
정말 본인의 마음이 가는 곳은 민지 씨라고 생각합니다Và cậu ta đang nghiêng về Min Ji.
[규현] 지금까지 화를 안 낸 거는 유일하게 민지 씨거든요?Min Ji là người duy nhất chưa phát rồ với cậu ta.
[진영의 호응]Min Ji là người duy nhất chưa phát rồ với cậu ta.
그렇게 보면은Về mặt này, có lẽ cậu ta sẽ chọn Min Ji.
민지 씨를 택할 수도 있을 거 같긴 하네요Về mặt này, có lẽ cậu ta sẽ chọn Min Ji.
[진영] 혜선 씨가 너무 차갑게 나오니까Hye Seon phản ứng rất lạnh lùng, có lẽ sẽ khiến cậu ta bối rối.
- 관희 씨도 당황해서 - [MC들의 호응]Hye Seon phản ứng rất lạnh lùng, có lẽ sẽ khiến cậu ta bối rối.
그 순간을 무마하려는 걸로밖에 안 보였어요Có vẻ cậu ta muốn thoát khỏi tình huống này.
제가 봤을 때는Có vẻ cậu ta muốn thoát khỏi tình huống này.
- [다희의 한숨] - 돌돌혜일지 돌돌민일지 모르겠다Liệu sẽ là Hye Seon hay Min Ji? Lúc này tôi chịu thật.
[경쾌한 음악]
[시은이 놀라며] 진짜 마지막Đêm cuối cùng rồi.
- 이게 마지막 코스 아니야? - [민우] 응, 맞아Đêm cuối cùng bên nhau. - Đúng. - Nhỉ?
[시은] 그치?- Đúng. - Nhỉ?
- [관희] 우와 - [혜선] 우와, 예쁘다!Ôi, đẹp quá.
[저마다 감탄한다]
[진석] 자, 쭉쭉 앉으십시오Mọi người ngồi đi.
[관희] 어? 난 여기 앉아야겠다Tớ ngồi đây.
호가든 먹어야지, 호가든- Tớ sẽ uống Hoegaarden. - Uống luôn đi.
[진석] 그거 뜯지 말고 바로 넣으래- Tớ sẽ uống Hoegaarden. - Uống luôn đi.
- [민규] 뜯지 말고? - [진석] 어- Luôn à? - Phải.
- [민규] 오케이, 오케이 - [관희] 오로라 불꽃?Rồi. - Nhìn màu lửa kìa. - Có đồ ăn nữa.
- [흥미로운 음악] - [민지] 우아, 과자 있다- Nhìn màu lửa kìa. - Có đồ ăn nữa.
- [관희] 또 내 옆이네? - [규리] 아, 미안
하, 뜨겁다Nóng quá.
- [혜선의 웃음] - [관희] 뭐, 원하시면Nóng quá. Được, nếu em muốn.
어? 옆에 앉았다Cô ấy ngồi cạnh cậu ấy.
뜨겁지만 옆자리를 앉을 수밖에 없었어Vẫn phải ngồi cạnh cậu ấy dù nóng.
[규현의 호응]Vẫn phải ngồi cạnh cậu ấy dù nóng.
[진석] 아이, 상관없다, 앉아라Không sao. Ngồi đi. - "Không sao". - Ngồi đi nào.
[민영] 상관없다- "Không sao". - Ngồi đi nào.
- [진석] 앉아, 앉아 - 이거 먹을래, 이거 먹을래?- "Không sao". - Ngồi đi nào. - Em muốn cái này hay cái kia? - Không biết đó là gì.
[민지] 이게 뭐고 그게 뭔데?- Em muốn cái này hay cái kia? - Không biết đó là gì.
나 둘 중에 더 맛있는 거Cái nào ngon hơn ấy.
[관희] 이게 더 맛있을 거 같아Trông ngon hơn. Anh nghĩ cái này ngon hơn.
이거, 이게 더 맛있을 거 같아Anh nghĩ cái này ngon hơn.
- [쉭 캔 따는 소리] - 너 옷이랑 비슷하니까Hợp với váy em.
- 하빈아, 뭐 먹을래? - [하빈] 저거- Ha Bin, cậu chọn gì? - Cái đó.
[혜선] 어, 저는 민지 씨가 생각보다Tôi nhận ra Min Ji kiên trì hơn tôi tưởng.
[웃으며] 독하다고 생각했어요Tôi nhận ra Min Ji kiên trì hơn tôi tưởng.
그래서 마지막 순간까지Cô ấy quyết tâm ở cạnh anh ấy lâu nhất có thể.
뭔가 곁을 놓치지 않으려고 하는 거 같았고Cô ấy quyết tâm ở cạnh anh ấy lâu nhất có thể.
딱 일단 그걸 어느 정도Về mặt nào đó, tôi sẵn sàng chấp nhận.
관망하고 싶었던 생각도 있었던 거 같아요Về mặt nào đó, tôi sẵn sàng chấp nhận.
- [MC들의 호응] - [한해] 굳이Cô ấy chọn không can thiệp.
- 부딪치지 않으려고 하는? - [규현] 그래Cô ấy chọn không can thiệp. Chọn đúng lắm. Cô ấy cố hết sức rồi.
할 만큼 했습니다Chọn đúng lắm. Cô ấy cố hết sức rồi.
[참가자들의 대화 소리]
- [민규의 탄성] - [민지] 사진 찍고 싶다Em muốn chụp ảnh.
사진 찍고 싶을 때는Khi nào muốn chụp ảnh,
- 이렇게 하고 3초 동안 있잖아 - [민지의 호응]- cứ để thế này ba giây. - Vâng. Hình ảnh sẽ lưu lại.
그럼 그게 잔상이 눈에 남는대Hình ảnh sẽ lưu lại.
- 진짜? - [관희] 난 그렇게 배웠어- Thế à? - Anh nghe nói vậy.
난 길 가다가 이쁜 거 있잖아?Cứ khi nào thấy cái gì đẹp, anh lại làm thế này rồi đếm đến ba.
그럼 이렇게 하잖아?Cứ khi nào thấy cái gì đẹp, anh lại làm thế này rồi đếm đến ba.
이렇게 '하나, 둘, 셋'만 있고 딱 하면Cứ khi nào thấy cái gì đẹp, anh lại làm thế này rồi đếm đến ba.
나 여기 못 있겠다- Không thể ngồi đây. - Nó sẽ lưu vào tâm trí.
[관희] 사진 안 찍어도 눈에 그 잔상이 남는대- Không thể ngồi đây. - Nó sẽ lưu vào tâm trí.
- [민지] 여기 있어 줘 [웃음] - [하빈] 못 있겠다- Ở đây đi. - Anh chịu thôi.
[민규] 얘들아 짠이나 한번 할까, 옆 사람이랑?- Mình nâng ly cái nhỉ? - Được đấy.
- [진석] 좋지, 자 - [밝은 음악]- Mình nâng ly cái nhỉ? - Được đấy. Nào, cả nhà.
- 자, 자, 자, 그거 해야지 - [민영] 다 들었어?- Rồi nhé. - Được chưa?
[민규] 다 들었어?Sẵn sàng chưa?
짠, 옆 사람 짠!Rồi, dô!
[함께] 짠!- Dô! - Dô!
[참가자들의 환호]- Dô! - Dô!
- [민규] 마지막 날이야, 진짜 - [진석] 수고하셨습니다- Ngày cuối rồi. - Vui thật đấy.
[민규] 처음 지옥도 와 가지고 고생들 했어, 진짜Mọi người làm tốt lắm.
와, 나 끝이라는 게 안 믿겨 [웃음]Không thể tin đã sắp kết thúc. Thật sự không tin nổi.
[민영] 나 진짜, 너무 안 믿겨Không thể tin đã sắp kết thúc. Thật sự không tin nổi.
- 나도 - [민영] 응- Tớ cũng thế. - Nhỉ?
[민규] 남자 먼저 나이 먼저 고?Tiết lộ tuổi đi. Nam trước.
- [관희] 이렇게? - [시은] 좋다!Tiết lộ tuổi đi. Nam trước. - Hay. - Tiết lộ tuổi à?
- [민지] 아! 어떡행, 너무 떨려 - 어, 말한대, 말한대- Hay. - Tiết lộ tuổi à? - Họ sẽ nói. - Căng thẳng quá.
[민규] 나는 솔직히 제일 궁금해- Anh muốn biết tuổi cậu ấy. - Phải.
- [혜선] 나도 - [시은] 어, 진짜로- Anh muốn biết tuổi cậu ấy. - Phải. - Thật sự. - Anh muốn biết.
- [민규] 제일 궁금해 - [시은] 아, 진짜- Thật sự. - Anh muốn biết. Anh ấy trẻ hơn em thì sao?
- [흥미로운 음악] - 나보다 적은 거 아니야?Anh ấy trẻ hơn em thì sao?
- 아, 시은이 몰라? - [한해] 아, 시은, 민우- Si Eun chưa biết à? - Si Eun chưa biết tuổi cậu ấy.
나이를 모르네- Si Eun chưa biết à? - Si Eun chưa biết tuổi cậu ấy.
- 아, 시은 씨가 모르는구나 - [한해] 그러네- Quên là Si Eun chưa biết. - Phải.
- 놀라겠다, 엄청 놀라겠다 - [다희] 놀라겠다, 진짜 놀라겠다- Cô ấy sẽ sốc lắm. - Phải đấy.
- [관희] 아, 모르는구나? - [시은] 몰라- Không biết tuổi cậu ấy à? - Không.
어, 천국도를 못 가 봐 가지고요Bọn em đâu có tới Đảo Thiên Đường với nhau.
- [웃음] - [관희의 호응]Bọn em đâu có tới Đảo Thiên Đường với nhau.
[남자들의 웃음]
어, 잠깐만, 못 듣겠어Khoan, chịu thôi.
[하빈이 웃으며] 그 정도야?Em lo lắng à?
[MC들의 웃음]
귀여워Dễ thương ghê.
[민우] 일단 나는Đầu tiên là,
나이는 스물네 살이고mình 24 tuổi.
[참가자들의 놀란 소리]mình 24 tuổi.
스물네 살이고Tôi 24 tuổi.
- [익살스러운 음악] - [참가자들의 놀란 소리]Tôi 24 tuổi.
[MC들의 웃음]
[다희] 우리도 놀랐으니까Chúng ta cũng đã sốc mà.
[규현] 진짜 놀랐다Cô ấy sốc thật sự.
[민우] 스물네 살이고Mình 24 tuổi.
[참가자들의 놀란 소리]Mình 24 tuổi.
[민규] 민우야! [웃음]- Min Woo! - Đó? Đã nói cậu ấy trẻ mà.
- [참가자들의 탄성] - [진석] 내가 캤제? 어리다고- Min Woo! - Đó? Đã nói cậu ấy trẻ mà.
[시은] 어, 진짜로?- Thật à? - Biết ngay là trẻ hơn, mà…
[민규] 민우야- Min Woo! - Cậu sinh năm 2000 à?
- [관희] 야, 민우야, 00? - [민규] 민우야- Min Woo! - Cậu sinh năm 2000 à?
- 응, 00 - [참가자들의 놀란 탄성]Phải.
[시은] 어, 진짜로?- Thế sao? - Min Woo, cậu sinh năm 2000 sao?
[민규] 와, 민우야, 00년생이야?- Thế sao? - Min Woo, cậu sinh năm 2000 sao?
[하빈] 남자들 다 일어나- Thế sao? - Min Woo, cậu sinh năm 2000 sao? - Đột nhiên ai cũng đứng lên. - Phải.
- 어, 그렇구나 - [민영] 너무 놀라는 거 아니야?- Đột nhiên ai cũng đứng lên. - Phải.
[시은] 아, 진짜 충격적이야- Sốc quá. - Ôi, nhưng thật sự…
- [참가자들의 놀란 소리] - [원익] 와, 근데…- Sốc quá. - Ôi, nhưng thật sự…
[참가자들의 웃음]
[진석] 어, 연하, 잘생긴 연하남Cậu ấy vừa đẹp trai vừa trẻ hơn.
[시은] 왜 연하라고 생각해요?Sao anh nghĩ anh ấy trẻ hơn?
[참가자들의 웃음]
- 동갑일 수도 있지 - [진석] 맞아, 맞아, 맞아, 맞아- Bọn em cùng tuổi thì sao? - Ừ.
[시은] 나이를 듣고 좀 많이 놀라긴 했는데Tôi quá bất ngờ khi biết tuổi anh ấy. Nhưng tôi cũng nhận ra ở tuổi đó mà anh ấy thật chín chắn.
아, 그만큼 되게Nhưng tôi cũng nhận ra ở tuổi đó mà anh ấy thật chín chắn.
'어린 나이인데도 불구하고 성숙한 사람이구나'Nhưng tôi cũng nhận ra ở tuổi đó mà anh ấy thật chín chắn.
어, 그래서 좀 더 신기했어요Và thật tuyệt khi bọn tôi vẫn hòa hợp dù chưa có cơ hội
'천국도에 가지 않아도 이렇게 정보를 몰라도'Và thật tuyệt khi bọn tôi vẫn hòa hợp dù chưa có cơ hội chia sẻ thông tin cá nhân.
'통할 수 있구나'chia sẻ thông tin cá nhân. Tôi nhận ra những điều đó không quan trọng,
그래서 '그런 것들이 중요한 게 아니었구나'를 느껴서Tôi nhận ra những điều đó không quan trọng,
저는 오히려 좋고 신기해했던 거 같아요và khiến tôi nhìn nhận mọi thứ tươi sáng hơn.
- [관희] 아, 시은이 기대된다 - [민지의 웃음]Anh muốn biết tuổi của Si Eun. Khó đoán lắm.
- 예상이 안 돼 - [하빈] 그러니까Anh muốn biết tuổi của Si Eun. Khó đoán lắm.
[시은] 어, 우선 제 나이는Đầu tiên là,
스물em 27 tuổi.
- [웃으며] 일곱 살이고요 - [참가자들의 탄성과 웃음]em 27 tuổi.
스물일곱Hai mươi bảy.
[하정] 누나라고 불러야겠네, 이제?Cô ấy lớn tuổi hơn cậu.
- [시은] 아, 진짜? - 누난 내 여자니까?- Thật? - Cậu yêu người hơn tuổi.
- [편안한 음악] - [참가자들의 탄성과 웃음]
와, 세 살 연하예요Anh ấy trẻ hơn ba tuổi.
[참가자들의 웃음]
[시은이 웃으며] 난 나랑 나랑 동갑일 줄 알았어Em cứ nghĩ anh ấy chạc tuổi em.
- [민규] 와 - [진석] 야, 니 큰일 났다, 인제Em cứ nghĩ anh ấy chạc tuổi em. Min Woo lái máy bay.
[웃으며] 어?
[민우] 시은이랑 얘기를 하면서Sau khi nói chuyện với Si Eun và biết được tuổi tác, nghề nghiệp của cô ấy,
오히려 시은이의 이런 나이나 직업을 알고Sau khi nói chuyện với Si Eun và biết được tuổi tác, nghề nghiệp của cô ấy,
전 연상을 좋아하기 때문에 오히려 더 좋았습니다tôi thấy rất vui vì tôi vốn thích con gái hơn tuổi.
[민우] 관희Đến Gwan Hee.
여기서 제일 큰 형이야 내가 봤을 때- Chắc cậu ấy già nhất. - Phải.
[관희] 어…- Chắc cậu ấy già nhất. - Phải.
저는, 어Mình sinh năm
- 88 - [민규의 탄성]1988.
- [시은] 88? 88 몇 살이야? - [민영] 우리 오빠랑 동갑이다- 1988? - Bằng anh trai em. - Bao nhiêu tuổi nhỉ? - 36.
- [민영] 서른여섯 - [민규] 와, 두 살 형이야?- Bao nhiêu tuổi nhỉ? - 36. - Hơn hai tuổi? - Trẻ quá.
[진석] 와, 진짜 동안이네- Hơn hai tuổi? - Trẻ quá. Rồi. Đã biết ai lớn tuổi nhất.
[하빈] 남자들 일어나 머리 박고 듣자Rồi. Đã biết ai lớn tuổi nhất.
- [참가자들의 웃음] - [관희] 아직 안 들었으니까Rồi. Đã biết ai lớn tuổi nhất. Mọi người đã nói hết đâu.
[진석] 여기 박아야 돼?Mọi người đã nói hết đâu. Anh hơn Min Woo 12 tuổi.
[웃으며] 민우랑 띠동갑이래Anh hơn Min Woo 12 tuổi.
[흥미진진한 음악]
- [민규] 띠동갑이야? 띠동갑이야? - [혜선] 띠동갑이야- Mười hai sao? - Phải. - Cách nhau 12 tuổi? - Phải.
- 어, 띠동갑 - [민규] 와, 대박이다- Cách nhau 12 tuổi? - Phải. - Điên quá. - Thật à?
[관희] 그, 나 직업은Còn về nghề nghiệp,
저는 농구 선수- mình chơi bóng rổ. - Thảo nào.
- [원익] 아, 역시 - [참가자들의 탄성]- mình chơi bóng rổ. - Thảo nào.
- 지금 현역으로 뛰고 있는 - [민규] 오- Vẫn đang chơi chuyên nghiệp. - Phải.
- 멋있다 - [관희] 선수입니다- Hay quá. - Vận động viên.
이제부터 우리 남자들은 호칭 정리를Giờ nên bàn cách xưng hô với nhau nhỉ?
- [원익] 아… - 좀 해야 될 거 같거든, 나는?Giờ nên bàn cách xưng hô với nhau nhỉ?
- 네, 네 - [관희] 좀 하자- Dạ, thưa anh. - Được.
- [민규가 웃으며] 꼰대다, 꼰대 - 예, 알겠습니다- Dạ, thưa anh. - Được. - Lỗi thời rồi. - Thưa anh.
- 네, 네, 형 - [하정] '네, 형', '네, 형'이래Vâng, thưa anh. Nghe cậu ấy nói chứ?
민규야, 저, 다리 꼬고 있는 거 다리 좀 풀고Min Kyu, đừng vắt chân nữa.
- 알았지? - [민규] 죄송합니다, 형님Min Kyu, đừng vắt chân nữa. Vâng ạ. Em xin lỗi.
죄송해요, 형 [웃음]Vâng ạ. Em xin lỗi.
- [진석] 벌써 시작이라고? 와 - [참가자들의 웃음]Đã thế rồi sao?
[민규] 그러면Được rồi.
어, 관희 형한테 질문 하나만 할게Em có câu hỏi cho Gwan Hee.
오늘 되게 생각이 많았잖아Em biết hôm nay anh suy nghĩ nhiều.
어떻게 쪼끔 생각 정리가 된 거 같아?Anh đã quyết định chưa hay vẫn còn đang nghĩ?
아니면 아직 안 된 거 같아?Anh đã quyết định chưa hay vẫn còn đang nghĩ?
[긴장되는 음악]
아직은Vẫn chưa.
어, 좀 그런 거 같아Anh chưa quyết định.
[참가자들의 호응]
- 그래그래, 아이, 이해합니다 - [MC들의 웃음]- Tôi hiểu. - Giờ chúng ta…
- [다희] 이제는 뭐, 응, 정말 - 진짜 이제 이해하죠?- Tôi hiểu. - Giờ chúng ta… - Đều hiểu cả. - Phải.
저게 솔직한 말이라Cậu ta nói thật mà.
[진경] 나는 만약에 됐다 그러면Nếu cậu ta quyết định rồi thì tôi sẽ bất ngờ lắm.
난 더 낯설 거 같아, 저분이Nếu cậu ta quyết định rồi thì tôi sẽ bất ngờ lắm.
- [규현] 맞아요 - 맞아- Phải. - Đúng.
내가 아는 관희 형님이 아닌 거 같고Không phải Gwan Hee mà tôi biết.
관희 형은 진짜야Cậu ta chỉ nói thật thôi.
아직은Vẫn chưa.
어, 좀 그런 거 같아Anh chưa quyết định.
- [참가자들의 호응] - [무거운 음악]
[규리] 왜 못 정하고 있어?Sao lại chưa thể?
- [관희의 웃음] - [규리의 웃음]
[관희, 규리의 웃음]
[하정] 질문 좋았다Hỏi hay lắm.
어, 나…Ờ thì…
노코멘트 할게Miễn bình luận.
[참가자들의 탄성]
두 분 다 썩 다…- Chẳng ai vui được cả. - Phải.
- 썩 듣기 좋은 말은 아닌 거 같아 - [규현] 응, 그럼요- Chẳng ai vui được cả. - Phải.
심란하다Khó chịu thật.
[관희] 혜선이한테 질문할게Anh có câu hỏi cho Hye Seon.
어, 여기 와서 제일, 어…Nếu có thể quay ngược thời gian, em sẽ quay về thời điểm nào?
시간을 돌릴 수 있다면 언제로 돌리고 싶어?Nếu có thể quay ngược thời gian, em sẽ quay về thời điểm nào?
[긴장되는 음악]
[한숨]
[규현] 또 원익 씨 얘기 하려고 그러는 거 아니야?Lại về chuyện Won Ik sao? Cậu ta muốn cô ấy nói thời điểm
[진경] '원익 씨를 선택하기 전으로'Cậu ta muốn cô ấy nói thời điểm
약간 이런 거 기다리는 건가?- cô ấy chọn Won Ik? - Chắc thế?
그니까 원하는 대답을 듣고 싶어서 하는 질문이라Có lẽ cậu ta muốn câu trả lời chắc chắn.
- [진경] 설마 그건 아닌 거 같아 - 이게 참…- Không. - Giá như cậu ta đừng hỏi.
어, 진짜 아니길 바래- Không. - Giá như cậu ta đừng hỏi. Mong không phải vì thế.
[진영의 한숨]
첫날?Ngày đầu tiên.
- 첫날? - [쓸쓸한 음악]Ngày đầu tiên?
[MC들의 놀란 숨소리]
[한해] 첫날?Ngày đầu tiên? - Nghĩa là sao? - Nhiều ý nghĩa lắm.
첫날 뭐지?- Nghĩa là sao? - Nhiều ý nghĩa lắm.
[규현] 되게 의미심장한 얘기 아니에요?- Nghĩa là sao? - Nhiều ý nghĩa lắm.
그니까 약간 여러 가지로 생각할 수 있는데Có nhiều cách hiểu.
그니까 '아예 되돌리고 싶다' 라는 거 아닐까요?- Cô ấy muốn bắt đầu lại à? - Chắc muốn xóa bỏ.
[규현] 아예 우리 이 시작을…- Cô ấy muốn bắt đầu lại à? - Chắc muốn xóa bỏ.
같이 천국도 간 날이잖아 첫날이면- Hôm đó cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường. - Phải.
- [규현] 예, 그래요 - [한해] 첫날- Hôm đó cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường. - Phải.
[규현] '그거를 아예 돌리고 싶다' 라는 얘기일 수도 있어서Có lẽ cô ấy muốn xóa đi chuyện xảy ra hôm ấy.
[한해] 근데 또 바꿔 말하면은- Nhưng có thể vì cô ấy thích hôm ấy. - Đang hồi tưởng.
- [규현] 다시 가고 싶다 - 그날이 너무 좋아서- Nhưng có thể vì cô ấy thích hôm ấy. - Đang hồi tưởng.
어, 되게 약간 해석하기 나름이다, 이거- Có nhiều cách hiểu mà. - Phải.
[규현] 맞아요, 맞아요- Có nhiều cách hiểu mà. - Phải.
- 열린 결말 같은 느낌 - [한해] 아, 그래- Tùy ý diễn giải. - Phải.
첫날?Ngày đầu tiên.
첫날?Ngày đầu tiên à?
[혜선] 제가 원익 씨랑 천국도를 간 순간을 꼽을 거라고Tôi nghĩ anh ấy mong tôi sẽ nói là quay lại ngày
상상하면서 질문을 한 거 같았는데tôi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik,
별로 그 대답을nhưng tôi không muốn cho anh ấy toại nguyện.
듣고 싶은 대로 해 주고 싶지 않아서nhưng tôi không muốn cho anh ấy toại nguyện.
첫날로 돌리고 싶다고 말을 했었습니다Thế nên tôi đã chọn ngày đầu tiên.
- [한해] 그래 - 아, 알고 있어, 혜선 씨는, 응- Cô ấy biết. - Hye Seon biết rõ rồi.
머리 위에 있어요- Cô ấy nhìn thấu cậu ta. - Phải.
[다희] 맞아요, 머리 위에 있어요- Cô ấy nhìn thấu cậu ta. - Phải. Hye Seon sắc sảo thật.
[규현] 혜선 씨 보통이 아니야Hye Seon sắc sảo thật.
근데 관희 씨는 거기에 영향을 많이 받는 스타일이라Gwan Hee dễ bị ảnh hưởng bởi mấy chuyện này.
[MC들의 호응]Gwan Hee dễ bị ảnh hưởng bởi mấy chuyện này. - Ừ. - Không rõ cậu ta thấy sao.
- 저 대답이 과연… - [한해가 웃으며] 그니까요- Ừ. - Không rõ cậu ta thấy sao. Phải đấy.
[규현] 지금 표정 보면 좋게 해석한 거 같진 않거든요?- Trông không được vui lắm. - Phải.
- [진영] 그쵸, 그쵸 - 네- Trông không được vui lắm. - Phải.
[민우] 난가?Đến lượt anh?
저기, 민지 누나Min Ji này.
지금 이렇게 중간에- Cậu tham gia giữa chừng. - Phải.
- 합류하게 됐는데 - [민지] 응- Cậu tham gia giữa chừng. - Phải.
[민우] 이제 많은 사람들이랑 대화를 했을 거 아니야Chắc chắn đã nói chuyện với nhiều người. Phải.
Phải.
[민우] 지금 마음의 결정이 좀 됐는지Cậu đã quyết định chưa?
나?Mình à?
[민지] 나 마음의 결정?Mình đã quyết định chưa à?
아…
어, 됐고Rồi.
- 제발 맞았음 좋겠어, 내 선택이 - [잔잔한 음악]Mong rằng đó là quyết định đúng đắn.
[시은] 나는 혜선이한테Tớ có câu hỏi cho Hye Seon.
어, 여기 와서 많은 일들이 있었는데Từ khi mình tới đây đã có bao nhiêu chuyện.
가장 설렜던 순간이 언제였는지Trong những khoảnh khắc ấy, tim cậu xao xuyến nhất khi nào?
[혜선] 이성에게?Vì một chàng trai?
이성에게Phải, một chàng trai.
[시은의 웃음]
[웃으며] 딱히 없는 거 같은데?Tớ không nghĩ ra gì cả.
- [웃음] - [차분한 음악]
어, 없었대Cô ấy không nghĩ ra cái gì.
[진영] 아, 원하는 답을 끝까지 안 주네요Cô ấy không trả lời theo ý cậu ta.
[한해] 응Không.
- 혜선 씨도 많이 화가 났군요 - [진영의 호응]- Hye Seon có vẻ bực. - Phải.
- [진경] 지쳐 있는 거 같아 - [MC들의 호응]- Tôi nghĩ cô ấy mệt rồi. - Phải.
그렇게까지 맞춰 주고 싶지 않은 거 같아요Cô ấy không muốn tâng bốc cái tôi của cậu ta nữa, đêm cuối rồi.
마지막 순간까지Cô ấy không muốn tâng bốc cái tôi của cậu ta nữa, đêm cuối rồi.
야, 저렇게 찝찝하게…Hẳn là khó xử lắm.
[민규] 진짜로?Thật sao?
설렌 적이 한 번도 없었어?Em không cảm thấy gì à?
[혜선] 응Không.
[웃음]Nếu em nói vậy.
[민규] 너가 그렇다면 그런 거지Nếu em nói vậy.
- [민우] 아… - [민규의 웃음]
[진석] 다 수고했다Mọi người làm tốt lắm.
[민우] 어…
형, 누나들과Mọi người, mong rằng…
- [잔잔한 음악] - [저마다 웃는다]Mọi người, mong rằng…
[혜선] 전체 막내Cậu ấy trẻ tuổi nhất.
녹네Ngọt ngào quá.
[하정이 웃으며] '녹네'"Ngọt ngào quá".
이 지옥도 생활이 끝나도 좀 앞으로 좀 자주자주…Em chỉ muốn nói mong rằng chúng ta sẽ gặp mặt nhau
[민우] 시간이 된다면 다 같이 꼭 만났으면 좋겠고thật thường xuyên sau khi rời khỏi đây.
좀 많이 부족했는데 너무 잘 챙겨 줘서Em có nhiều thiếu sót, cảm ơn mọi người đã chăm sóc em.
너무 감사하다고Em có nhiều thiếu sót, cảm ơn mọi người đã chăm sóc em.
말하고 싶습니다Em có nhiều thiếu sót, cảm ơn mọi người đã chăm sóc em.
- 힝, 귀여워 - [민우] 감사합니다- Dễ thương quá. - Có thiếu sót gì đâu.
[민규] 안 부족했어- Dễ thương quá. - Có thiếu sót gì đâu.
[진석] 제가Tớ khởi nghiệp kinh doanh đã sáu năm rồi,
어, 자영업한 지 한 6년 정도 되는데Tớ khởi nghiệp kinh doanh đã sáu năm rồi,
어, 제 첫 휴가입니다và đây là kỳ nghỉ đầu tiên.
어, 네Cảm ơn đã biến đây thành kỳ nghỉ ý nghĩa với tớ.
첫 휴가를 이렇게 뜻깊게 보내 주셔서 감사하고Cảm ơn đã biến đây thành kỳ nghỉ ý nghĩa với tớ.
아마 잊지 못할 거 같습니다Cả đời tớ sẽ không quên quãng thời gian ở đây.
예, 감사합니다, 예Cảm ơn mọi người.
힝, 으응
- [민규] 울지 마 - [혜선] 응- Đừng khóc. - Rồi.
- 음… - [진석] 안 돼, 안 돼, 안 돼- Ờ… - Đừng.
[민규] 아직 울기에 일러Khóc bây giờ sớm quá. Còn ngày mai mà.
내일 남았다, 아직 끝난 거 아니야Khóc bây giờ sớm quá. Còn ngày mai mà.
[웃음]
뭔가 너무 다 감…Em biết ơn về tất cả.
[울먹이며] 감사, 감사한 거 같아Em biết ơn về tất cả.
[혜선] 나는 너무 놀라울 정도로 단 한 명도 모난 사람 없이Em nghĩ thật tuyệt khi ở đây ai cũng tốt.
응, 만날 수 있어서 너무 인연이 모두 다 감사한 거 같고Em rất biết ơn được gặp gỡ mọi người.
재밌었고Em đã rất vui.
Em biết ơn từng giây phút được ở bên mọi người.
모든 순간순간 다 모두에게 감사한 거 같아, 진짜Em biết ơn từng giây phút được ở bên mọi người.
[참가자들의 박수]
[울음 섞인 헛기침]
- [혜선의 울음 섞인 웃음] - [민규] 아이고Ôi trời.
너 울어?Anh khóc à?
- [민규] 어, 관희 형 - [시은의 웃음]Gwan Hee.
[민규] 형Gwan Hee.
[MC들의 웃음]
[한해] 진짜로?- Cậu ấy khóc à? - Thật?
[진경] 어?- Sao? Thật à? - Điên thật.
- [한해] 진짜 미치겠다 - [진경] 아, 진짜- Sao? Thật à? - Điên thật.
- 아, 관희 씨, 사랑해, 진짜로 - [진경] 뭐야, 저 사람?- Tôi mê Gwan Hee. - Chẳng hiểu nổi cậu ấy.
저런 모습이- Thế nên mọi người mới thích. - Phải.
- [한해] 그래 - [규현] 맞아요- Thế nên mọi người mới thích. - Phải.
- [진영] 매력인 거 같아 - 너무 매력적이다- Thế nên mọi người mới thích. - Phải. - Thật ngọt ngào. - Đúng thế.
- [시은의 웃음] 어떡해 - [민규] 관희 형, 형- Gwan Hee. - Không.
- [잔잔한 음악] - [관희가 훌쩍인다]- Gwan Hee. - Không. - Gwan Hee. - Em biết sao anh ấy khóc.
아, 그럴 수 있어, 맞아- Gwan Hee. - Em biết sao anh ấy khóc.
[진석] 아니, 왜, 왜?Sao vậy?
야, 이거 또 모르겠는데, 이러면?- Chuyện lại có thể thay đổi. - Nước mắt…
[진경] 저 눈물은…- Chuyện lại có thể thay đổi. - Nước mắt…
[한해] 어, 이거 뭔가 눈물로 동기화가 되는 거 아니야, 또?Nước mắt ấy có thể đưa họ về với nhau.
[규현] 그래 될 수도 있어요, 지금- Có thể như vậy. - Nhỉ?
[진석] 왜, 왜, 왜?Sao vậy?
- 아이… - [진석] 자기야, 자기야Cưng à.
- 자기야, 울지 마라 - [규리] 너, 너 F야?Cưng à, nín đi. Anh mau nước mắt thế à?
[참가자들의 웃음]Anh mau nước mắt thế à?
어… [떨리는 숨소리]
[참가자들의 웃음]
- [민규] 뭐야, 왜 울어? - [훌쩍인다]Sao vậy? Sao lại khóc?
[관희] 어 [떨리는 숨소리]Ôi trời.
어, 뭐…Ờ…
[민규의 웃음]
사실, 어, 내가, 어Trong sự nghiệp chơi thể thao chuyên nghiệp,
이제 선수 생활 하면서, 응Trong sự nghiệp chơi thể thao chuyên nghiệp,
어, 엄청 훈련이 항상 힘들었는데, 어mình luôn tập luyện hết sức chăm chỉ.
음…
이제 다음 주부터 훈련을 다시 시작할 텐데, 어Và tuần sau, mình sẽ quay lại tập luyện.
이 좋은 기억과 좀 즐거웠던 기억 가지고Mình sẽ trân quý những kỷ niệm và quãng thời gian đẹp ở đây
이제 힘든 훈련 다시 시작할 테니까khi tập luyện vất vả.
어, 겨울에 시즌 시작하면Mùa đông là vào giải rồi,
경기 보러 와 줘tới xem mình chơi nhé.
[참가자들의 박수]
[참가자들의 환호]
혹시 훈련하기 싫어서 우는 거 아니죠?Cậu ấy khóc vì không muốn tập à?
[MC들의 웃음]Cậu ấy khóc vì không muốn tập à? - Vì vất vả quá sao? - Chắc vậy.
- [한해] 엄두가 안 나서? - 너무 고된 훈련 때문에- Vì vất vả quá sao? - Chắc vậy.
[진경] 어, 이제 여기서 나가면은 또 힘든 훈련 해야 되잖아- Phải quay lại tập luyện. - Cậu ấy ở đó vui quá.
[진영] 지옥 같은 훈련이 기다리고 있어요, 이제- Phải quay lại tập luyện. - Cậu ấy ở đó vui quá. Cảnh tập luyện đáng sợ đang chờ.
[한해] 관희 씨도 관희 씨 나름대로 이게Trong thời gian này, chắc Gwan Hee có rất nhiều thăng trầm.
마음의 이게 업다운이 있었나 봐요Trong thời gian này, chắc Gwan Hee có rất nhiều thăng trầm.
있죠, 있죠 설마 훈련 땜에 그랬겠어요Ừ, chắc không khóc vì tập luyện đâu.
[제작진, 다희의 웃음]Ừ, chắc không khóc vì tập luyện đâu.
- [진경] 그래 - [감성적인 음악]Phải.
- [민규의 탄성] - [참가자들의 박수]
[민규] 고생했어, 형Anh làm tốt lắm, Gwan Hee.
고생했어, 형Anh làm rất tốt.
[훌쩍인다]
[한숨]
근데 진짜 순수한 사람이다?Có vẻ cậu ấy có tâm hồn trong sáng.
왜냐면Nhưng chuyện là,
이게 뭐, 우리가 결혼하라는 것도 아니고ta đâu đòi hỏi cậu ấy phải cưới một ai.
[진경] 저렇게 고민을 한다는 거는Nhưng cậu ấy rất nghiêm túc.
- [규현] 진심인 거예요 - 사람이 되게 순수한 거야- Rất chân thành. - Thật trong sáng.
[규현] 어쨌든 우린 뭐, 예상했지만- Rất chân thành. - Thật trong sáng. Ta biết sẽ có chuyện này nhưng cậu ấy nói còn chưa quyết định.
'아직도 마음을 정하지 못했다' 라고 얘길 했잖아요Ta biết sẽ có chuyện này nhưng cậu ấy nói còn chưa quyết định.
아, 혜선 씨와 민지 씨의 마음이 어땠을까요?Không biết Hye Seon và Min Ji cảm thấy thế nào.
- 짜증 났을 거 같아 - [MC들, 제작진의 웃음]Tôi thì tôi sẽ thấy khó chịu.
'너 아직도 안 정했니?'"Anh vẫn còn chưa quyết định sao?"
[진영의 호응]
- 약간 그런 마음? 어 - [한해] 맞아- Tôi thấy thế. - Phải.
혜선 씨는 좀 지친 거 같기도 했어요, 그죠?- Hye Seon có vẻ kiệt sức. - Đúng.
[진영] 저는 그 포인트를 알 거 같은 게Tôi hiểu lý do. Hye Seon không muốn chiều theo Gwan Hee lúc này nữa.
혜선 씨가 이제 더 이상 관희 씨한테Tôi hiểu lý do. Hye Seon không muốn chiều theo Gwan Hee lúc này nữa.
맞춰 주고 싶어 하지 않는 거 같아요Tôi hiểu lý do. Hye Seon không muốn chiều theo Gwan Hee lúc này nữa.
본인이 설렜다고 하면 관희 씨는 그걸 또 좋아할 거고Nếu cô ấy nói cô ấy xao xuyến, Gwan Hee sẽ vui lắm.
그걸로 인해서 본인이 선택받게 되는Nhưng cô ấy không muốn cậu ta chọn cô ấy vì lý do đó.
그런 플러스 요인이 되기를 원하지 않았던 거 같아요Nhưng cô ấy không muốn cậu ta chọn cô ấy vì lý do đó.
[다희] 그리고 혜선 씨가 누구보다도Tôi nghĩ cô ấy hiểu Gwan Hee hơn tất cả mọi người ở đây.
관희 씨의 그 심리를 되게 잘 알고 있는 거 같아요Tôi nghĩ cô ấy hiểu Gwan Hee hơn tất cả mọi người ở đây.
그래서 맞춰 주고 싶지 않고Cô ấy hiểu quá rõ và không muốn chiều theo cậu ta nữa.
그런 걸 또 잘 알다 보니까 더…Cô ấy hiểu quá rõ và không muốn chiều theo cậu ta nữa.
[규현] 그리고 지금까지 충분히 많이 맞춰 줘 왔고, 해 왔고…Cô ấy hiểu quá rõ và không muốn chiều theo cậu ta nữa. - Cô ấy làm quá đủ rồi. - Phải.
[한해] '아, 이렇게까지 맞춰 주면서 내가 해야 돼?'"Mình có cần cố quá để hẹn hò người như anh ta?'
'만나야 돼?' 뭐, 이런 느낌이 들었던 거 같아- Chắc nghĩ thế. - Cô ấy mệt.
- [진경] 예, 지쳤어 - [MC들의 호응]- Cô ấy kiệt sức. - Ừ.
[흥미로운 음악]
[관희의 한숨]
어, 왔어?Em đến rồi.
[문 닫히는 소리]
[혜선의 웃음]
아, 왜 이렇게 우셔?Sao nãy anh lại khóc?
- [관희] 어? - 왜 이렇게 우셔?- Hả? - Sao anh khóc nhiều vậy?
[픽 웃는다]
왜 이렇게 울었어?Sao anh lại khóc?
그러게 말이야, 찌질하게Ừ. Xấu hổ thật.
[혜선의 웃음]Ừ. Xấu hổ thật.
아, 내 이미지 지금 너무…Ôi, chuyện này hủy hoại danh tiếng của anh mất.
[관희의 한숨]
너가 스타트로 해 가지고 우니까Khi em bật khóc là mọi người khóc theo em.
- 뒤도 다 똑같은 거야, 어? - [혜선의 웃음]Khi em bật khóc là mọi người khóc theo em.
그러기엔 타율이 좀 적은데?Có mấy ai khóc đâu.
[피식 웃는다]
- 아니 - [관희] 어Nhưng mà chuyện gì vậy? Anh chưa quyết định à?
왜 선택을 아직 못 했어?Nhưng mà chuyện gì vậy? Anh chưa quyết định à?
- 했어 - [혜선] 근데?- Rồi. - Và sao?
- [관희의 한숨] - 미안했어?Anh thấy ngại với Min Ji ngồi cạnh à?
옆에, 바로 옆에 민지가 있는데?Anh thấy ngại với Min Ji ngồi cạnh à?
뭐, 민지도 그렇고 뭐, 너도 그렇고 뭐…Cả em và Min Ji mà.
[관희] 다 있는 자리에서 뭘, 별로 '했다, 안 했다'를Anh không muốn nói quyết định của anh với mọi người.
별로 그렇게 얘기하고 싶지 않아Anh không muốn nói quyết định của anh với mọi người.
- [무거운 음악] - 내 감정이 뭐…Với anh, quyết định được
뭐, 그렇게 쉬웠던 건 아니고đâu có dễ.
그래서 뭔가 좀…đâu có dễ. Vì thế…
그렇게 얘기하고 싶진 않았어Anh không muốn chia sẻ công khai.
어…
마지막으로 내가 하고 싶은 얘기는Còn điều cuối này anh muốn nói với em.
어, 넌 내가 만났던Trong số những người anh gặp ở đây,
어, 여기 사람들 중에서Trong số những người anh gặp ở đây,
제일, 마음이 따뜻한 사람이고 또…em là người nồng ấm nhất. Anh cũng thấy em rất chu đáo.
되게, 남을 위할 줄 아는 사람인 게 너무 느껴져서Anh cũng thấy em rất chu đáo.
어…
- [잔잔한 음악] - 뭔가 내가 너한테Anh học được rất nhiều từ em.
어…Anh học được rất nhiều từ em.
배운 점도 좀 어느 정도 있고 뭔가…Anh học được rất nhiều từ em.
[관희의 혀 차는 소리]
어, 너는 니가 생각했던 것보다는Anh chỉ muốn nói với em rằng…
어…em là người tuyệt vời hơn nhiều so với em nghĩ đấy.
좀 더 좋은 사람이라는 걸 쪼끔em là người tuyệt vời hơn nhiều so với em nghĩ đấy.
얘기해 주고 싶었어em là người tuyệt vời hơn nhiều so với em nghĩ đấy.
그래서Nên…
어…
알고 가라고Anh muốn nói điều đó với em trước khi mình về.
얘기해 주고 싶었어Anh muốn nói điều đó với em trước khi mình về.
[옅은 웃음]
고마워Cảm ơn anh.
[관희] 너는 좀…Anh thấy tệ vì những gì đã khiến Min Ji phải trải qua,
민지 씨보다는, 민지보다는Anh thấy tệ vì những gì đã khiến Min Ji phải trải qua,
어, 너한테 미안한 감정은 더 크지, 뭐nhưng còn thấy tệ hơn vì những gì đã khiến em phải trải qua.
너랑 더 오랜 시간을 보냈고Mình ở với nhau nhiều hơn.
어, 너한테Anh cảm thấy…
[울컥하는 소리]
어…
상처도 준 거 같아서 좀…Đã làm em tổn thương, anh thấy tệ lắm.
그래, 뭔가Đã làm em tổn thương, anh thấy tệ lắm.
어…
내가 사람을 재는 것처럼 뭐, 보였을 수도 있겠지만Mọi người có thể nghĩ anh cân đo đong đếm các lựa chọn.
뭐, 너가 그렇게 봤으면 그런 거겠지만 좀…Và nếu em cũng nghĩ vậy, anh chẳng thể cãi lại được.
[관희의 혀 차는 소리]
[혜선] 응Vâng.
[관희가 훌쩍인다]
- 그냥 그래 - [차분한 음악]Vậy đấy.
내가 아까 화내서 마음 쓰였구나?Có phải vì lúc nãy em tức giận anh?
아니, 뭐, 그냥 좀…Chắc là có một chút.
[관희] 어, 너랑의 이 느꼈던 내 감정과Cảm xúc anh có khi ở bên em và những giây phút mình bên nhau
그런 그 순간들은, 어…Cảm xúc anh có khi ở bên em và những giây phút mình bên nhau
여기 있는 그 누구보다đặc biệt hơn bất cứ gì anh đã làm hay cảm nhận
제일 특별했어với bất kỳ ai ở đây.
- 저렇게 우는 모습 되게 의외다 - [다희] 응Không ngờ cậu ta khóc đấy.
잘 정리한 거 같은데요 마음 정리를?Chắc cậu ta quyết định rồi.
- 마지막 인사로 느껴져요, 저는 - [규현] 예, 예- Cứ như nói lời tạm biệt. - Phải.
[다희] 그니까 지금 혜선 씨를 선택을 하지 않는다는Ý anh là đây là cách cậu ta cho cô ấy biết cậu ta sẽ không chọn cô ấy sao?
정리의 의미의 대화라는 거죠? 지금 이 대화가Ý anh là đây là cách cậu ta cho cô ấy biết cậu ta sẽ không chọn cô ấy sao? - Ừ. - Lần nói chuyện này nghĩa là thế?
[규현] '내가 너를 선택하지 못해서 너무 미안하다'"Anh xin lỗi đã không chọn em.
'너는 너무 좋은 사람이었다'Nhưng em là người tốt".
이걸 얘길 하고 있는 거 같아서Nhưng em là người tốt".
[한해] 근데 이렇게까지 보니까 진짜 관희 씨가Tôi nghĩ Gwan Hee chẳng biết được
진짜 자기도 자기 마음을 몰랐던 거 같아요- tình cảm của mình cho tới lúc này. - Phải.
그래 가지고 뭔가 본인 탓도 하게 되고Vì thế cậu ta tự trách mình… - Đúng. - …và nhận ra đã làm gì sai.
뭔가 좀 반성도 하게 되고 이런 거 같습니다, 좀- Đúng. - …và nhận ra đã làm gì sai.
관희 씨는 저는 민지 씨라고 생각해요- Chắc cậu ta sẽ chọn Min Ji. - Tới giờ là Min Ji.
- [규현] 지금까진 민지 씨예요 - [한해] 저도- Chắc cậu ta sẽ chọn Min Ji. - Tới giờ là Min Ji.
[규현] 내일 아직 어떤 일이 있을진 모르지만- Chẳng biết mai sẽ thế nào. - Tôi nghĩ…
[다희] 저는 혜선 씨 선택할 거 같은데- Chẳng biết mai sẽ thế nào. - Tôi nghĩ… - Tôi nghĩ cậu ta chọn Hye Seon. - Gì?
- [규현] 어, 그래요? - [다희] 네- Tôi nghĩ cậu ta chọn Hye Seon. - Gì? - Thật à? - Phải.
[놀라며] 진짜요?- Thế à? - Chắc là cô ấy.
[진경] 나 왜 그런 마음이 드…Khó nói lý do lắm,
나도 마찬가지인데- nhưng tôi đồng ý. - Thế à?
[다희] 아, 그래요, 언니? 저랑 같은…- nhưng tôi đồng ý. - Thế à? - Nghĩ mà xem. - Ừ.
- [진경] 그, 그렇지 않아요? - [진영의 호응]- Nghĩ mà xem. - Ừ.
자기가 선택 안 해서 미안하면 미안한 거지Nếu không định chọn cô ấy, cậu ta có thể thấy áy náy.
- [다희] 맞아, 맞아 - 저렇게 와서 또 운다고?- Phải. - Nhưng sẽ không khóc như vậy.
나 그거 미련이라고 봐Cậu ta vẫn gắn bó với cô ấy.
[진영] 아, 미련Vẫn gắn bó sao?
그것도 감정이야- Vẫn có tình cảm với cô ấy. - Thích cô ấy mà.
[규현] 근데 그만큼 사랑했으니까- Vẫn có tình cảm với cô ấy. - Thích cô ấy mà.
그러니까 선택할 거 같아Vì thế tôi nghĩ sẽ chọn cô ấy.
[진영] 저는 관희 씨의 그 행동이 그렇다 생각했는데Tôi hiểu hành động vừa rồi của Gwan Hee như thế.
심장이 두 개가 지금 뛰고 있는데- Cậu ta thích hai cô gái… - Phải.
이제 고백을 하면서 심장 하나를 꺼트린 느낌이었어요- Cậu ta thích hai cô gái… - Phải. - …nhưng đã quyết định cho qua một cô. - Phải.
그래요- …nhưng đã quyết định cho qua một cô. - Phải.
[진영] 어, 민지 씨한테 더 직진하기 위해서- …nhưng đã quyết định cho qua một cô. - Phải. Nên cậu ta kết thúc với Hye Seon để có thể tập trung vào Min Ji.
모든 걸 정리한다라는 느낌이었어요Nên cậu ta kết thúc với Hye Seon để có thể tập trung vào Min Ji.
[다희] 근데 결국 끌리는 건 혜선 씨 같거든요Nhưng cuối cùng, tôi nghĩ cậu ta vẫn thấy Hye Seon cuốn hút hơn.
마음이 가는 건Nhưng cuối cùng, tôi nghĩ cậu ta vẫn thấy Hye Seon cuốn hút hơn.
그리고 혜선 씨가 그렇게 울 때Khi Hye Seon bật khóc, cậu ta cũng rơi nước mắt.
어, 같이 눈물을 흘렸다는 그게Khi Hye Seon bật khóc, cậu ta cũng rơi nước mắt.
아, 뭔가 혜선 씨하고 뭔가 통하는 그 뭔가 있어요Giữa họ có kết nối.
- 눈물의 동기화 - [다희] 어, 있어- Khóc vì kết nối. - Phải.
[진경] 그리고 눈물이라는 게 그렇게 쉽게 나나Người ta đâu dễ khóc vậy.
사람 마음이 막 동요가 되고Người ta đâu dễ khóc vậy. - Họ phải thấy cảm động. - Đúng.
뭔가가 모든 게 맞아야 나는 건데- Họ phải thấy cảm động. - Đúng.
[다희] 너무 많이 통했어, 둘이Họ có kết nối.
[규현] 모르겠네요- Chẳng rõ nữa. - Ý kiến khác nhau.
- [한해] 와, 이 정도로 또 예측이 - 이건 좀 갈리긴 한다, 응- Chẳng rõ nữa. - Ý kiến khác nhau. - Đã khi nào ta bất đồng dữ vậy chưa? - Không rõ sẽ thế nào.
막 이렇게 나뉘고 헷갈리는 것도 또 오랜만이다- Đã khi nào ta bất đồng dữ vậy chưa? - Không rõ sẽ thế nào.
처음인 거 같은데?Đây là lần đầu.
[잔잔한 음악]
"마지막 날"NGÀY CUỐI CÙNG
- [다희] 마지막 날 - [한해] 파이널- Ngày cuối. - Ngày cuối.
- [진영] 돌돌하, 진짜 - [진경] 드디어 마지막 날이다- Ngày cuối. - Ngày cuối. - Mọi thứ trở lại. - Ngày cuối.
[규현] 왔구나Là hôm nay rồi.
[원익의 한숨]
[관희] 아, 진짜Ôi trời.
빨리 나가고 싶지만 뭔가 이상한 기분Anh muốn rời khỏi đây, nhưng cảm giác thật lạ.
[원익] 맞아요 근데 이거 뭔가 좀…Em biết. Nơi này chắc sẽ
뭐랄까, 후유증 좀 있을 거 같지 않아?ảnh hưởng lâu dài tới mình. Nhỉ?
[관희] 엄청 클 거 같은데?Sẽ có ảnh hưởng lớn.
저렇게 걷는다는 건Nếu cậu ta ra ngoài đi dạo,
- 아직 못 정했다는 얘기야, 어 - [규현] 고민하고 있단 얘기예요- nghĩa là chưa quyết định. - Vẫn suy nghĩ.
- [다희의 웃음] - [진경] 고민…- nghĩa là chưa quyết định. - Vẫn suy nghĩ. Nếu đã quyết định rồi,
- 정했어 봐 - [MC들의 호응]Nếu đã quyết định rồi,
안 걸어, 마음 편해cậu ta sẽ không đi dạo, mà sẽ thấy an tâm.
- 그렇겠네 - [진경] 어, 아직 못 정했어- Đúng. - Cậu ta chưa quyết định.
[흥미로운 음악]Ngày cuối rồi.
[민영] 응- Không rõ Gwan Hee thế nào. - Phải.
[시은] 아, 뭔가 긴장돼Tớ thấy lo quá.
[웃으며] 아, 너무 궁금하다, 진짜Tôi tò mò muốn chết.
- 이렇게 예상이 안 되네, 또 - [진영] 아…Đúng là khó đoán.
[강렬한 음악]
[마스터] 세상에서 제일 핫한 지옥Ngày cuối của các bạn ở địa ngục nóng nhất trần gian, Địa Ngục Độc Thân.
'솔로지옥' 마지막 날입니다Ngày cuối của các bạn ở địa ngục nóng nhất trần gian, Địa Ngục Độc Thân. KIM GYU RI
지금부터 최종 선택을 시작하겠습니다Bây giờ các bạn sẽ đưa ra quyết định cuối cùng.
[한숨]LEE GWAN HEE
[민영] 떨리시나요?Cậu có lo không?
[민우] 네, 좀 떨리네요Có, một chút.
[마스터] 이진석 씨Lee Jin Seok.
지옥문 앞으로 가 주세요Mời bước đến Cổng Địa Ngục.
[긴장되는 음악]
아, 나 떨려Em lo quá.
[마스터] 이진석 씨를 선택한 여자는Bên nữ, nếu cuối cùng bạn chọn Lee Jin Seok,
이진석 씨 앞에 서 주시길 바랍니다mời bước tới trước mặt anh ấy.
- [민규] 아, 이렇게 되는구나 - [참가자들의 놀란 소리]mời bước tới trước mặt anh ấy. - Ra là vậy. - Phải.
[관희의 웃음]- Ra là vậy. - Phải.
민영 씨 나가겠죠?Min Young sẽ đi nhỉ?
[참가자들의 놀란 소리]
[참가자들의 웃음]
[민영] 아…
아…- Cô ấy đi rồi. - Ôi trời.
- [참가자들의 환호] - [시은] 잘 가- Cô ấy đi rồi. - Ôi trời.
- [몽환적인 음악] - 응, 나가네요Phải, cô ấy đi kìa.
- [민규, 관희] 잘 가 - [민영의 웃음] 갔다 올게요- Tạm biệt. - Chào. - Tớ sẽ về. - Chào.
- [민규] 잘 가 - [민지] 갔다 오는 거 아닐걸?- Hẹn gặp lại. - Cậu không quay lại đâu.
- [웃음] 가야, 나가야지 - [민규] 나가지- Hẹn gặp lại. - Cậu không quay lại đâu. - Không à? - Cậu sẽ đi luôn.
진석이 입 찢어지겠네Jin Seok sẽ vui lắm.
[민영, 진석의 웃음]
떨린다Em lo quá.
[민영] 오빠Jin Seok.
[민영의 웃음]Jin Seok.
그동안 잘 챙겨 줘서 고맙고Cảm ơn anh đã rất tốt với em.
오빠가 없었으면Không có anh, nơi này sẽ thành địa ngục đúng nghĩa.
[웃으며] 진짜 지옥이었을 거야Không có anh, nơi này sẽ thành địa ngục đúng nghĩa.
나가서 빵 만들어 줘Lúc về nướng bánh cho em nhé.
[민영의 웃음]
[진석] 민영아Min Young.
고맙다Cảm ơn em.
Hết.
[민영] 치… [웃음]Xì.
[마스터] 이진석 씨의 최종 선택을 공개해 주세요Lee Jin Seok, xin cho biết quyết định của bạn.
[긴장되는 음악]Lee Jin Seok, xin cho biết quyết định của bạn.
[진석] 제가 지옥도에서Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
함께 나가고 싶은 사람은Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
안민영 씨입니다An Min Young.
[밝은 음악]
[MC들의 탄성]- Ôi. - Tôi mừng cho họ quá.
잘됐다 [웃음]- Ôi. - Tôi mừng cho họ quá.
[진영] 와
귀여운 커플이야- Một cặp dễ thương. - Phải.
- [규현] 예 - [한해] 네- Một cặp dễ thương. - Phải.
[진석] 안민영 씨입니다An Min Young.
[참가자들의 탄성]An Min Young.
[민규의 웃음]
[민규] '쏘 큐트'Dễ thương ghê!
[참가자들의 웃음]
여기 그냥 결말 아는 영화 아니었어?Mình đã biết sẽ như thế mà.
- [하정] 그치, 너무… - [민규의 웃음]Phải.
[함께 웃는다]
[진석] 말 잘 들어라Em phải nghe lời anh đó.
[민영] 오빠도 잘 좀 들어 줄래?- Anh cũng thế. - Được.
- [진석] 알았다 - [민영의 웃음]- Anh cũng thế. - Được.
- [민영] 이제 틱틱거리지 마 - [진석] 알았다, 알았다- Đừng xấu tính với em. - Không đâu.
[민영의 웃음]
이러고 보니까 진짜 또 신혼부부 같네Họ như mới cưới vậy.
[진영의 호응]Đúng thế.
[진경] 한 번 튕겼다가 우리 민영 씨 아주 혼쭐났습니다Cô ấy đã có bài học sau khi tỏ vẻ cành cao.
- [진영] 맞아 - [진경] 혼쭐났어, 아이고Cô ấy đã có bài học sau khi tỏ vẻ cành cao. - Phải. - Đúng thế.
- [규현] 그래 - [한해] 혼쭐났다Thật sự. - Bài học lớn. - Giờ chỉ có cậu ấy thôi.
- 해바라기가 됐죠, 네 - [MC들의 호응]- Bài học lớn. - Giờ chỉ có cậu ấy thôi.
[진영] 근데 그렇게 바뀐 민영 씨도 되게 귀여웠어요Cô ấy thay đổi đáng yêu quá. - Đúng. - Cách thay đổi rất dễ thương.
바뀌어 가는 과정이 너무 귀여웠어요- Đúng. - Cách thay đổi rất dễ thương.
[진경, 다희의 웃음]
[긴장되는 음악]
[마스터] 김규리 씨Kim Gyu Ri.
지옥문 앞으로 가 주세요Mời bước đến Cổng Địa Ngục.
- [다희] 규리 씨 - 우와- Đến lượt Gyu Ri. - Không biết sẽ thế nào.
[규현] 아, 여기도 이거- Đến lượt Gyu Ri. - Không biết sẽ thế nào.
모르겠다- Đến lượt Gyu Ri. - Không biết sẽ thế nào.
[마스터] 김규리 씨를 선택한 남자는Bên nam, nếu cuối cùng bạn chọn Kim Gyu Ri,
김규리 씨 앞에 서 주시길 바랍니다mời bước tới trước mặt cô ấy.
[민규] 갈게Tạm biệt.
[고조되는 음악]Tạm biệt.
진짜 해바라기Cậu ấy chỉ có cô ấy.
- 멋있는 형님이다, 민규 형님 - [규현] 네- Min Kyu là người tốt. - Phải.
[부드러운 음악]
안녕, 규리야Chào em, Gyu Ri.
너랑 그래도 두 번 천국도도 가고Mình đã tới Đảo Thiên Đường cùng nhau hai lần,
이것저것 이야기하고nói chuyện với em ở đó rất vui.
지옥도에서 생활할 수 있어서 되게 즐겁고 좋았어, 응Anh cũng vui khi bên em ở Đảo Địa Ngục.
그리고 오랜만에 설레도 봤던 거 같아Lâu rồi anh mới lại thấy xao xuyến.
고마워, 응Cảm ơn em.
[웃음]
나도 고마워, 오빠- Em cũng muốn cảm ơn anh. - Ừ.
[민규의 웃음]- Em cũng muốn cảm ơn anh. - Ừ.
[규리] 앞으로도 잘 지내보자Mong là mình hòa thuận.
- [웃으며] 어 - [규리의 웃음]Phải.
[긴장되는 음악]
- 될 거 같아요, 둘이 - [규현의 한숨]- Tôi có dự cảm tốt. - Ôi…
- [규현] 아, 난… - 어?- Tôi có dự cảm tốt. - Ôi… Sao? Anh không nghĩ thế à?
안 될 거 같아?Sao? Anh không nghĩ thế à?
[진경] 근데 '앞으로도 잘 지내보자' 그랬잖아Cô ấy muốn hòa thuận với cậu ấy.
[다희] 응, '잘 지내보자'Cô ấy nói thế.
- [규현] 친구로 - [다희] 어?- Nhưng có khi chỉ là bạn. - Hả?
두 가지 해석이 될 수 있는 거죠Có hai cách hiểu.
- 친구로 또는 연인으로 - [규현] 그렇지- Là bạn bè hoặc người yêu. - Phải.
[마스터] 김규리 씨의 최종 선택을 공개해 주세요Kim Gyu-ri, xin cho biết quyết định của bạn.
[규리] 제가 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
박민규 씨입니다Park Min Kyu.
[밝은 음악]
[웃음]
[MC들의 탄성]
[진경] 아, 그래Đây rồi.
- [규현] 다행이다 - [진경] 잘됐다- Nhẹ cả người. - Mừng quá.
[한해의 탄성]- Nhẹ cả người. - Mừng quá.
[규리] 박민규 씨입니다Park Min Kyu.
[민규의 웃음]
[민규] 나가서 블루베리파이 사 줄게Anh sẽ mua bánh việt quất cho em.
[규리가 웃으며] 몇 개?Mấy miếng?
[민규] 먹고 싶은 만큼Tùy em.
- 못 먹을 때까지 사 줄게 - [규리의 옅은 웃음]Cho tới khi em phát ngán.
- 진짜 일편단심 - [다희의 호응]Cậu ấy trước sau như một.
- 결국 결실을 이루네요 - [MC들의 호응]- Cuối cùng cũng nên chuyện. - Phải.
- [마스터] 유시은 씨 - [흥미로운 음악]Yu Si Eun.
지옥문 앞으로 가 주세요Mời bước đến Cổng Địa Ngục.
[관희] 파이팅Chúc may mắn.
[마스터] 유시은 씨를 선택한 남자는Bên nam, nếu cuối cùng bạn chọn Yu Si Eun,
유시은 씨 앞에 서 주시길 바랍니다mời bước tới trước mặt cô ấy.
[긴장되는 음악]
- 아휴 - [한해] 그래Phải rồi.
근데 알면서도 나가는 거잖아요- Cậu ấy đã biết trước kết quả. - Phải.
- 그쵸 - [MC들의 호응]- Cậu ấy đã biết trước kết quả. - Phải.
- [민우] 일단 시은아 - [감성적인 음악]Trước hết, Si Eun,
너랑 대화를 계속하면서càng nói chuyện với em,
계속 너의 새로운 모습anh càng khám phá ra những nét mới ở em và những tính cách tích cực.
그리고 여러 가지 좋은 모습들을 많이 알게 됐고anh càng khám phá ra những nét mới ở em và những tính cách tích cực.
거기서 내가 좀 많이 설렘을 좀 많이 느꼈던 거 같아Và điều đó khiến tim anh xao xuyến.
이런 감정 느끼게 해 줘서 너무 고맙고Anh biết ơn những cảm xúc nhờ em mà anh có được.
천국도에서…Cảm ơn em vì tất cả ở Đảo Thiên Đường…
아, 지옥도에서 고생 많았어Cảm ơn em vì tất cả ở Đảo Thiên Đường… À, Đảo Địa Ngục.
천국도였나 보네, 여기가Đảo Thiên Đường của cậu ấy.
[하빈] 여기가 천국도였나 봐Thiên Đường của cậu ấy.
우리 진짜 타이밍 너무 많이 어긋나고Mình cứ bị lệch thời gian với nhau,
진짜 많이 아팠는데và mọi chuyện thật khó khăn.
돌고 돌아서Nhưng em mừng là cuối cùng mình đã có thể nói chuyện nhiều.
[시은] 대화 많이 할 수 있어서 너무 좋았고Nhưng em mừng là cuối cùng mình đã có thể nói chuyện nhiều.
되게 행복했어, 못 잊을 거 같아Em đã rất vui. Em sẽ không quên.
고마워Cảm ơn anh.
같이 이야기 많이 나눠서 너무 좋았고Chúng ta đã nói chuyện rất vui.
즐거웠어Anh thích lắm.
[원익] 그리고 고생 많았어Và em đã làm rất tốt ở đây.
우리 여기 맨 처음에 같이 지옥도에 떨어져서Từ lúc mới tới Đảo Địa Ngục cùng nhau,
[시은] 진짜 가장 많은 시간을 보내고anh và em dành hầu hết thời gian với nhau và nói chuyện rất nhiều.
진짜 많은 대화를 나눴는데anh và em dành hầu hết thời gian với nhau và nói chuyện rất nhiều.
그럴수록 되게 많이 배웠고Em học được nhiều từ anh.
너무 추억이 된 거 같아Mình đã có nhiều kỷ niệm đẹp.
고생했어, 고마워Anh thật tuyệt. Cảm ơn anh.
[마스터] 유시은 씨의 최종 선택을 공개해 주세요Yu Si Eun, xin cho biết quyết định của bạn.
[잔잔한 음악]Yu Si Eun, xin cho biết quyết định của bạn.
지옥도에서 함께 나가고 싶은 분은Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
- 최민우 씨입니다 - [감성적인 음악]Choi Min Woo.
[시은] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
- 오케이 - [진영] 예- Rồi. - Phải, cô ấy đã lựa chọn.
[규현] 예, 잘됐습니다, 예- Rồi. - Phải, cô ấy đã lựa chọn.
[MC들의 탄성]- Ôi. - Họ đẹp đôi quá.
진짜 잘 어울려, 둘이- Ôi. - Họ đẹp đôi quá.
원익 씨 안타깝네요Đáng tiếc cho Won Ik.
[시은] 최민우 씨입니다Choi Min Woo.
[밝은 음악]
[민우] 가자Đi nào.
- 고생했어 - [시은] 진짜 고생했어Em làm tốt lắm. - Anh cũng thế. - Cảm ơn.
[시은] 오늘 옷 예쁘게 입었네?- Hôm nay ai cũng ăn diện. - Đúng thế, nhỉ?
[민우] 그니까- Hôm nay ai cũng ăn diện. - Đúng thế, nhỉ?
- [시은] 어때? - 공주 같아, 약간- Trông em thế nào? - Như công chúa.
- 나? - [민우] 어- Thế ạ? - Phải.
왕자님 같아Anh thì như hoàng tử.
- [민우] 아, 진짜? - 어- Thật sao? - Phải.
[시은] 저 데리러 오신 거예요?Hoàng tử tới đây vì công chúa à?
- [민우] 그쵸, 데리러 왔죠 - [시은] 이제 어디로 가나요?- Dĩ nhiên. - Giờ mình đi đâu?
천국도를 가지 않고 커플이 된 경우 처음 아닌가요?Họ là cặp đầu tiên không tới Đảo Thiên Đường cùng nhau?
- [MC들의 탄성] - [다희] 예리하다, 오- Ôi. - Đúng rồi.
- [한해] 그, 지옥도에서만으로만 - [진경의 호응]Họ thành đôi chỉ nhờ gặp gỡ và nói chuyện ở Đảo Địa Ngục.
진짜 대화만으로만 이루어진…Họ thành đôi chỉ nhờ gặp gỡ và nói chuyện ở Đảo Địa Ngục.
이렇게도 갈 수가 있네- Có chuyện đó sao? - Phải.
- 최종 커플이 - [다희] 그러게- Có chuyện đó sao? - Phải.
[잔잔한 음악]
[원익] '저도 모르게 많이 좋아했다'라고Tôi muốn nói với cô ấy là tôi thích cô ấy nhiều hơn tôi tưởng.
말하고 싶습니다Tôi muốn nói với cô ấy là tôi thích cô ấy nhiều hơn tôi tưởng.
[하빈] 괜찮아?Em ổn chứ?
마음이 아프다Em thấy tệ lắm.
- [긴장되는 음악] - [깊은 한숨]
[마스터] 이관희 씨Lee Gwan Hee.
지옥문 앞으로 가 주세요Mời bước đến Cổng Địa Ngục.
- [규현의 탄성] - [진영] 레전드 매치다- Ôi. - Màn chính.
- [규현의 웃음] - 아, 이 순간을 위해 달려왔던가Khoảnh khắc ai cũng chờ đợi.
[마스터] 이관희 씨를 선택한 여자는Bên nữ, nếu cuối cùng bạn chọn Lee Gwan Hee,
이관희 씨 앞에 서 주시길 바랍니다mời bước tới trước mặt anh ấy.
[리드미컬한 음악]
[옅은 웃음]
알았겠지, 저 오빠?Anh ấy biết tôi sẽ chọn anh ấy.
온다Cô ấy tới rồi.
[밝은 음악]
- 아이고, 하정 - [진영의 탄식]Ôi trời. Ha Jeong.
[진영] 이렇게 되면 이제 하빈 씨는Thế nghĩa là Ha Bin sẽ không có đôi có cặp.
- [한해의 한숨] - [다희의 웃음]Thế nghĩa là Ha Bin sẽ không có đôi có cặp.
- 자동으로 이제… - [한해] 원익과 함께…Thế nghĩa là Ha Bin sẽ không có đôi có cặp. Ha Bin phải ở lại với Won Ik.
반갑습니다- Rất vui khi gặp em. - Em cũng thế.
[하정] 반갑습니다- Rất vui khi gặp em. - Em cũng thế.
[하정의 웃음]
[의미심장한 음악]
[놀란 숨소리]
- [규현] 어? - 안 일어나- Hả? - Cô ấy không đứng lên.
진짜?Thật à?
와, 혜선 씨가 안 가면…Mọi việc sẽ thay đổi hết…
- [규현] 오? - 얘기가 달라지는데?- Hả? - …nếu Hye Seon không đứng lên.
[관희의 깊은 한숨]
- [규현] 오시지 - [한해] 아, 그래, 아유- Đây rồi. - Tất nhiên.
[한해] 그래Tôi biết mà.
[픽 웃는다]
[한숨]
[하정의 웃음]
[한숨]
- [민지] 내가 지옥도에 와서 - [감성적인 음악]Quyết định đúng đắn nhất của em ở Đảo Địa Ngục
제일 잘했다고 생각하는 건Quyết định đúng đắn nhất của em ở Đảo Địa Ngục
오빠한테 말 걸러 먼저 갔을 때야là chủ động bắt chuyện với anh. Anh khiến tim em xao xuyến.
덕분에 많이 설렜어Anh khiến tim em xao xuyến.
[하정] 난 우리가 처음 만났을 때 느꼈던 감정을Em sẽ không thể quên cảm giác khi mình mới gặp nhau.
음, 난 잊지 못할 거 같아Em sẽ không thể quên cảm giác khi mình mới gặp nhau.
그리고 우리가 서로 느꼈던Và em tin vào tình cảm mà chúng ta đã dành cho nhau.
감정을 난 믿어Và em tin vào tình cảm mà chúng ta đã dành cho nhau.
[혜선] 첫 섬에서부터Em nói chuyện với anh nhiều nhất
가장 깊게 이야기하고Em nói chuyện với anh nhiều nhất và đã bày tỏ tình cảm với anh ngay từ đầu.
감정도 나누고 했던 거 같은데và đã bày tỏ tình cảm với anh ngay từ đầu.
어, 확실하게 여리고 따뜻하고Em có thể thấy anh là người tốt, ngọt ngào và nồng ấm.
좋은 사람인 것만은 알았던 거 같아Em có thể thấy anh là người tốt, ngọt ngào và nồng ấm.
그리고 나한테도 좋은 사람이라고 이야기해 줘서Cảm ơn anh đã nói với em rằng em cũng là người tốt.
너무 고마워Cảm ơn anh đã nói với em rằng em cũng là người tốt.
[관희] 어…
어…Min Ji à, anh thích màu váy của em.
민지야, 오늘 옷 색깔 이쁘네Min Ji à, anh thích màu váy của em.
- [잔잔한 음악] - [웃음]Trời.
- 알아 - [관희] 뭐, 좀…- Em biết. - Thì…
넌 되게, 어Em rất gần với hình mẫu lý tưởng của anh.
내 이상형에 가까운 사람이고Em rất gần với hình mẫu lý tưởng của anh.
또 내가 더Và anh thấy áy náy vì đã không đối xử với em tốt hơn.
잘해 주지 못하고 그랬던 게 좀 신경이 쓰여서Và anh thấy áy náy vì đã không đối xử với em tốt hơn.
어제 얘기해 주고 싶었는데Hôm qua anh muốn nói với em vậy.
너가 나에게 느꼈던Chắc chắn có lúc anh làm em vui, có lúc anh khiến em buồn.
좋아하는 감정, 서운한 감정Chắc chắn có lúc anh làm em vui, có lúc anh khiến em buồn.
뭐, 그런 여러 가지 감정들에 대해서, 어…Anh đã khiến em có nhiều cảm xúc thăng trầm,
미안하단 말 꼭 해 주고 싶었어và cho anh xin lỗi.
좋아했었다Anh thực sự đã có cảm tình với em, Ha Jeong.
하정아Anh thực sự đã có cảm tình với em, Ha Jeong.
Mong sẽ có cơ hội cùng đi ăn
나가서, 어Mong sẽ có cơ hội cùng đi ăn
밥 먹자sau khi rời khỏi đây.
혜선아, 나 없다고, 어Hye Seon, đừng để bị vấp ngã dù không có anh ở cạnh,
넘어지지 말고Hye Seon, đừng để bị vấp ngã dù không có anh ở cạnh,
밥 혼자 먹지 말고và đừng ăn một mình.
어, 혼자 울지 말고Đừng khóc một mình nữa.
어, 나 없이도, 어Anh biết không có anh, em vẫn sống ổn.
잘 지낼 거라고 생각해Anh biết không có anh, em vẫn sống ổn.
결국 민지구나- Chắc cậu ấy sẽ chọn Min Ji. - Là Min Ji.
- [진영] 민지야, 민지 - [한해] 어- Chắc cậu ấy sẽ chọn Min Ji. - Là Min Ji.
아니야, 혜선 씨 같아Không, là Hye Seon chứ.
[마스터] 이관희 씨의 최종 선택을 공개해 주세요Lee Gwan Hee, xin cho biết quyết định của bạn.
[흥미로운 음악]
어…
[원익] 누구 선택할 거 같아?Cậu nghĩ anh ấy sẽ chọn ai?
[하빈] 나는…Tớ nghĩ…
너무 모르겠어Tớ chịu. Hoặc Hye Seon…
혜선이, 아 자꾸 헷갈리게 해 가지고Hoặc Hye Seon… - Tớ chả hiểu nổi anh ấy. - Ừ.
[원익] 응- Tớ chả hiểu nổi anh ấy. - Ừ.
난 민지Tớ nghĩ là Min Ji.
어…
제가 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với…
하정?Ha Jeong?
[다희가 웃으며] 우리 끝까지…- Chả biết chắc được. - Ha Jeong à?
[규현] 하정?- Chả biết chắc được. - Ha Jeong à?
[한숨]
[한숨]
[한숨]
최혜선 씨입니다Choi Hye Seon.
[밝은 음악]Choi Hye Seon.
[관희] 최혜선 씨입니다Choi Hye Seon.
- [한해] 어? - [진경, 다희] 봐!- Đã bảo mà! - Thấy chưa?
[다희의 웃음]- Đã bảo mà! - Thấy chưa?
- [한해] 진짜로? - [진경] 봐Thật à? Thấy chưa?
[다희] 맞아, 있다니까? 그때 오는…Tôi có linh cảm mà.
[헛웃음]
[진경] 눈물을 뭐 미안하다고 흘려요?Cậu ta không khóc vì tiếc nuối. - Không đâu. - Khóc à?
- [다희] 말이 안 돼 - [한해] 눈물 동기화가 됐다고?- Không đâu. - Khóc à? Ngay lúc ấy tôi đã cảm thấy.
[다희] 그때 딱 왔어, 느낌이Ngay lúc ấy tôi đã cảm thấy.
- [함께] 와… - [진경] 봐
- [다희의 웃음] - 봐Tôi đã nói gì nào?
[제작진의 웃음]
- [다희] 언니 [웃음] - [진경] 그래, 그래!Jin Kyung. - Tôi biết mà. - Mình đúng rồi.
아니, 왜 이렇게 사람들이 생각을 일차원적으로 하는 거예요?Các anh nghĩ đơn giản quá.
- [다희] 그러니까요 - [한해] 와, 나 진짜 미치겠다- Đúng đấy. - Điên quá. - Còn thua xa. - Chơi mình đến phút cuối.
- [다희] 아직 멀었다 - 마지막까지 장난친다고, 형님?- Còn thua xa. - Chơi mình đến phút cuối.
[진경] 그래Thật sự.
- 형님! 그러면 안 되잖아요 - [MC들의 웃음]Gwan Hee! Sao mà thế này được!
[진경] 진짜 근데 사람 진 끝까지 뺀다Cậu ta làm mình kiệt sức đến phút cuối.
[한해] 와, 형님 진짜…- Thật. - Không tin nổi.
- [진경의 탄성] - [진영] 형님 진짜 최고다Đúng là tài thật.
[다희의 웃음]
[관희] 최혜선 씨입니다Choi Hye Seon.
[한숨]
[작게] 믿기지가 않네Không tin nổi.
[혜선의 웃음]
[혜선] 손을 꽉 잡아 주네 오늘은?Hôm nay anh nắm tay em chặt thế.
[관희] 안 잡을 이유가 없잖아Sao lại không chứ?
[혜선의 웃음]Sao lại không chứ?
[혜선의 웃음]
[혜선] 진짜 웃겨Anh buồn cười thật.
고생했어Anh làm tốt lắm.
[관희] 어제 얘기를 나눴을 때도 그렇고Cuộc trò chuyện của chúng tôi hôm qua và ở Đảo Thiên Đường,
어, 그 전의 천국도의 대화도 그렇고Cuộc trò chuyện của chúng tôi hôm qua và ở Đảo Thiên Đường,
정말 서로 마음이 통해야만 할 수 있는 대화들이 오고 간 게chỉ có thể có được với người mà ta có kết nối.
어, 제가 혜선 씨를 잊을 수 없는 이유고chỉ có thể có được với người mà ta có kết nối. Vậy nên tôi mới không thể quên cô ấy
신경 쓰이는 존재라고, 어và luôn để ý, quan tâm cô ấy.
느꼈던 거 같거든요và luôn để ý, quan tâm cô ấy.
민지 씨를 선택했을 때는Nếu chọn Min Ji, tôi biết mình sẽ vấn vương Hye Seon.
어, 혜선 씨가 생각이 날 거 같지만Nếu chọn Min Ji, tôi biết mình sẽ vấn vương Hye Seon.
혜선 씨를 선택했을 때는 민지 씨 생각이Nhưng nếu chọn Hye Seon, tôi có linh cảm tôi sẽ không nghĩ nhiều về Min Ji,
혜선 씨만큼은 생각이 안 날 거 같다는 생각이 들어서tôi có linh cảm tôi sẽ không nghĩ nhiều về Min Ji,
망설임 없이, 뭐, 고민 없이vì thế tôi đã chọn Hye Seon mà không do dự.
혜선 씨를 선택했던 거 같습니다vì thế tôi đã chọn Hye Seon mà không do dự.
[잔잔한 음악]
- [민지의 헛웃음] - [하정의 웃음]
아, 너무 충격적이야 나 진짜 몰랐어Sốc quá. Tớ không ngờ.
- [하정] 어? 뭐가? - [민지] 나 진짜 몰랐어- Hả? - Thật sự không ngờ. - Về cái gì? - Chuyện sẽ ra thế này.
[민지] 이렇게 될 줄- Về cái gì? - Chuyện sẽ ra thế này.
- 이렇게 될 줄? - [민지] 어- Cậu không ngờ à? - Ừ.
[하정] 나는 어차피 내가 아니라고 생각하고 있었는데?Tớ đã biết anh ấy sẽ không chọn tớ.
[민지] 아, 대박이다Ôi, điên thật.
- [원익의 웃음] - [하정] 안녕? [웃음]Chào các anh.
[하빈이 한숨 쉬며] 저의 최종 선택은Lựa chọn cuối cùng của tôi là…
윤하정 씨입니다Yun Ha Jeong.
가장 감정을 휘몰아치게Cô ấy mang lại cho tôi nhiều cảm xúc khác nhau.
되는 사람인 거 같고Cô ấy mang lại cho tôi nhiều cảm xúc khác nhau.
조금 더 남자다운 모습으로 할 수 있었는데Tôi nên đĩnh đạc hơn với cô ấy.
그렇지 못한 부분들이 좀 후회스럽고 미안하고Tôi ân hận lắm, và thấy tệ vì đã không làm nhiều hơn.
많은 걸 느낄 수 있게 해 줘서Tôi học được nhiều từ cô ấy, và muốn cảm ơn cô ấy vì điều đó.
어, '고맙다'라는 말을 하고 싶어요Tôi học được nhiều từ cô ấy, và muốn cảm ơn cô ấy vì điều đó.
[민지] 저는 매 순간 정말 최선을 다해서 선택을 했고Mỗi quyết định của tôi ở đây đều rất chân thành
고민을 했었기 때문에và chưa từng do bốc đồng.
다시 돌아가도 바뀌는 건 크게 없을 거 같아요Kể cả có quay ngược thời gian cũng không thay đổi gì.
제 마음을 다 전달했으면Tôi đã có thể bày tỏ tình cảm của mình,
전 그걸로 됐다고 생각을 하거든요?với tôi điều đó quan trọng nhất.
제 감정에 항상 솔직했다고 생각을 하기 때문에Tôi luôn thành thực về tình cảm của mình, nên tôi không ân hận gì.
후회는 없어요Tôi luôn thành thực về tình cảm của mình, nên tôi không ân hận gì.
[밝은 음악]
[규현, 다희] 네- Rồi. - Đó.
- [한해의 웃음] - [다희의 탄성]
[MC들의 웃음]
[한해의 탄성]
네, 그 어느 해보다 뜨겁고 다사다난했던 '솔로지옥'Địa ngục độc thân nóng nhất và sôi động nhất từ trước tới giờ,
[다희] 총 네 커플이 탄생했는데요cuối cùng đã có bốn cặp.
- 모두 정말 축하드립니다 - [규현의 탄성]Chúc mừng các bạn.
[진영] 축하드립니다Xin chúc mừng.
[규현] 정말 진짜 끝나는 순간까지도Đến cuối mới được thở phào.
긴장의 끈을 놓을 수가 없었는데Đến cuối mới được thở phào.
이번 '솔로지옥' 어떻게 보셨나요, 다들?Mọi người nghĩ sao về mùa này?
[진영] 어, 저는 그래도 시즌 2를 출연했던 참가자로서Từng tham gia trong mùa hai,
시즌 3를 볼 때 이제tôi đã rất cố gắng đặt mình vào địa vị của họ.
좀 더 플레이어의 마음을 엿보려고 노력을 많이 했는데tôi đã rất cố gắng đặt mình vào địa vị của họ.
[MC들의 호응]tôi đã rất cố gắng đặt mình vào địa vị của họ.
3에서 출연진들이 약간 이해가 안 되는 부분들이 있었잖아요Tôi biết có những lúc thật khó hiểu,
근데 저는 2를 경험했던 사람으로서nhưng vì đã từng tham gia, nên tôi đồng cảm với họ.
어느 정도 또 공감이 됐었던 거 같아요nhưng vì đã từng tham gia, nên tôi đồng cảm với họ.
왜냐면 저기에 있는 순간Vì khi ở đó, tự nhiên nơi đó thành thế giới của ta.
정말 이 세상에 저 사람들밖에 없는 거 같거든요Vì khi ở đó, tự nhiên nơi đó thành thế giới của ta.
[MC들의 호응]Vì khi ở đó, tự nhiên nơi đó thành thế giới của ta.
그렇게 몰입이 되기 때문에Ta đắm mình vào đó.
약간 사람이 경주마처럼 되는 거죠?Cậu biến thành ngựa đua, nhỉ?
- 그쵸, 이제 그냥 - [진경] 네Đúng thế.
모든 어떤 걸 따지지 않고 그냥 이제…Chỉ tập trung vào một mục tiêu.
- [규현] 앞만 보고… - 앞만 보고 달리게 되는 거예요Chỉ tập trung vào một mục tiêu. - Chỉ một mục tiêu? - Phải. Vào lựa chọn cuối cùng.
- [진경의 호응] - 최종 선택까지의 그거만 보고Vào lựa chọn cuối cùng.
[다희] 정말 저기에 충실히 열심히 해 준 출연자분들께Một lần nữa, xin cảm ơn những người chơi đã nỗ lực hết mình.
- 정말 다시 한번… - [규현] 전 진짜Một lần nữa, xin cảm ơn những người chơi đã nỗ lực hết mình. - Phải. - Đúng.
- [진경] 너무 고생 많으셨어요 - [규현] 저기 들어가 있었으면은- Ai cũng làm tốt. - Nếu ở đó ngày nào tôi cũng khóc mất.
저는 매일 울었을 거 같아요- Ai cũng làm tốt. - Nếu ở đó ngày nào tôi cũng khóc mất. - Phải, mỗi đêm. - Đúng.
- [다희] 정말, 밤마다 - [한해] 맞아- Phải, mỗi đêm. - Đúng.

No comments: