솔로지옥 S3.11
Địa ngục độc thân S3.11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
간다 | Cậu ta đây rồi. |
[진경] 어, 제일 먼저 어디로… | Sẽ nói chuyện với ai trước? |
[노크 소리] | |
왔다 | Đây rồi. |
- [놀란 숨소리] - [규현] 관희 | Là Gwan Hee. |
[노크 소리] | |
[혜선] 기대했지? 나야 | Đang chờ ai à? Tớ đây. |
- [혜선의 웃음] - [흥미진진한 음악] | |
[MC들의 탄성] | |
[규현] 알고 있었어, 심리를 | Cô ấy biết Min Ji đang nghĩ gì. |
- [다희] 어떡해 - 무서워 | - Không. - Ghê thật. |
- [진영] 이제는 대놓고 그냥… - [다희] 아니, 어 | - Cô ấy thẳng thừng thế. - Ừ. |
[혜선] 기대했지? 나야 | Đang chờ ai à? Tớ đây. |
[혜선의 웃음] | |
너일 거 같았어, 미안한데 | Xin lỗi, tớ biết rồi. |
- [혜선] 아, 진짜? - [민지] 너 기대하고 있었어 | - Thế à? - Tớ đang chờ cậu. - Chưa ai ra ngoài à? - Chưa. |
- [시은] 근데 아무도 안 나왔어? - [혜선] 어 | - Chưa ai ra ngoài à? - Chưa. |
[한해가 웃으며] '미안한데'… | Cô ấy xin lỗi. |
- [규현] 거짓말하지 마 - [한해] 안 질라고 | - Nói dối rồi. - Đòn đáp trả hay đấy. |
1 대 1이에요, 방금 | Giờ họ một đều rồi. |
[한해의 웃음] | Giờ họ một đều rồi. |
- [혜선] 눈치 보는 듯? 다들 - [시은] 응 | - Ai cũng rất cẩn trọng. - Phải. |
[혜선] 마지막 데이트고 후회 없이 하라고 하니까 | Ngày hẹn hò cuối cùng, phải tận dụng tối đa. |
[시은] 이게 한 명한테 가면 또 한 명이 그, 뺏기잖아 | Mỗi lần chỉ được hẹn với một người, |
- [흥미로운 음악] - 그래서 약간 기다리는 거 같아 | nên ai cũng chờ đợi. |
와, 이제는 그냥 뭐, 숨기고 이런 거 없네요 | Giờ chẳng ai che giấu cảm xúc nữa. |
대놓고 그냥 | Bộc bạch hết rồi. |
여성분들 지금 눈치 게임 하나? 왜 안 나오지? | Sao các chị em chưa ra nhỉ? |
[유쾌한 음악] | |
저기, 또 나는 | Với tớ thì |
이제 민지하고 같이 쓰잖아 혜선이랑 | Min Ji và Hye Seon ở cùng phòng. |
그래서 '똑똑' 거기서 둘 다 날 쳐다볼 텐데 | Nếu tớ gõ cửa, cả hai sẽ đều nhìn tớ. |
[원익] 와, 그거 숨 막히겠는데? | Sẽ căng thẳng lắm. Nên tớ không thể gọi ai ra. |
[관희] 부를 수가 없어, 나는 | Nên tớ không thể gọi ai ra. |
난 오늘 아무한테도 먼저 가지 않는다 | Hôm nay, tớ không chủ động gặp ai. |
[원익] 나도 | Tớ cũng thế. |
이 심각한 상황에 대해서 나는 헤쳐 나갈 자신이 없거든 | Tớ không biết làm sao để thoát khỏi mớ bòng bong này. |
[민영] 우리 싸운 곳이네? | Mình đã cãi nhau ở đây. |
[진석] 그래, 다부지게 싸웠지 | Ừ, rất dữ dội. |
[익살스러운 음악] | |
[민영이 웃으며] 왜? | Hả? |
[진석] 이제 | Đến lúc có quyết định cuối… |
- 진짜 최… - [민영] 보기만 해도 웃음이 나? | Đến lúc có quyết định cuối… Em có khiến anh mỉm cười? |
이제 최종 선택이 남았네 | Đến lúc đưa ra lựa chọn cuối cùng. |
못 들은 척하긴… | Anh có nghe thấy mà. |
- [진석] 진짜 - 그러네 | - Nhưng thật sự. - Đúng thế. |
마음은 정했어? | Em quyết định chưa? |
- [민영] 마음? - 어 | - Em à? - Ừ. |
- 난 정했지 - [진석의 호응] | - Rồi ạ. - Ừ. |
난 안 알려 줄 거다 | - Anh không nói cho em đâu. - Vậy thì đừng nói. |
[민영] 알려 주지 마 [웃음] | - Anh không nói cho em đâu. - Vậy thì đừng nói. |
안 알려 줘도 보이거든? | Mà rõ quá rồi còn gì. |
[진석의 웃음] 니가 어떻게 확신하는데? | Mà rõ quá rồi còn gì. Sao em dám chắc chứ? |
- [웃으며] 치, 진짜 또 시작이다 - [진석의 웃음] | Anh có thôi đi không? |
지긋지긋하다, 진짜 | Em phát ngán trò đó rồi. |
- [진석] 아, 왜? - [웃음] | Ý em là sao? |
[함께 웃는다] | |
좀 사이좋게 지내자 | - Em muốn mình hòa thuận. - Rồi. |
- [진석] 알았다, 응 - 알았지? | - Em muốn mình hòa thuận. - Rồi. - Nhé? - Được. |
- [부드러운 음악] - 그만 울려 | Đừng làm em khóc nữa. |
[진석] 내가 언제 울렸는데, 내가 | - Anh làm em khóc khi nào? - Toàn trêu em. |
맨날 놀리잖아 | - Anh làm em khóc khi nào? - Toàn trêu em. |
[진석] 손은 왜 잡는데? | Sao em lại nắm tay anh? |
[민영] 동시에 잡은 거거든? | Mình nắm cùng lúc mà. |
[민영의 웃음] | Mình nắm cùng lúc mà. Ừ. Em không nắm nữa. |
- 안 잡을게 - [진석이 훌쩍인다] | Ừ. Em không nắm nữa. |
[헛기침] | |
[민영의 웃음] | |
뭔가 시원섭섭하다 | Đúng là buồn vui lẫn lộn. |
- [진석] 지금? - 응, 느낌이 | - Giờ à? - Phải, em thấy thế. |
[진석] 왜? | Gì vậy? |
- 고마워 - [진석] 뭐가? | Gì vậy? - Cảm ơn anh. - Vì cái gì? |
[잔잔한 음악] | Nhiều thứ lắm. |
그냥 | Nhiều thứ lắm. |
- [진석] 울지 마래이 - [민영의 웃음] | Đừng có khóc nhé. |
울지 마래이, 컨셉 잡지 마라 | Đừng khóc. Thành mít ướt bây giờ. |
- [익살스러운 음악] - 컨셉 아… | Đừng khóc. Thành mít ướt bây giờ. Em đâu có mít ướt. |
브랜딩하지 마라 | Đừng cố thành mít ướt. Xin đừng. |
하지 마라 | Đừng cố thành mít ướt. Xin đừng. |
[MC들의 웃음] | |
- 아, 들켰어 - [한해] '브랜딩하'… | - Cậu ấy bắt thóp cô ấy. - Không ngờ cậu ấy nói thế. |
- 브랜딩하지 말래 - [진경] 들켰어, 아이 | - Cậu ấy bắt thóp cô ấy. - Không ngờ cậu ấy nói thế. |
- 브랜딩이라니요 - [규현] 아, 너무 웃겨 | - Thôi nào. - "Mít ướt". |
- 아, 방금 분위기 좋았는데 - [한해의 탄식] | Đang lúc tốt đẹp. |
괜히 민망해서 저래요, 진석 씨 | - Vì cậu ấy thấy ngại. - Phải. |
- [규현] 그래요, 그래요 - [진경] 맞아요, 어 | - Vì cậu ấy thấy ngại. - Phải. |
- 하지 마라 - [민영] 고맙다고 | - Xin đừng. - Em chỉ muốn cảm ơn. |
나도 고맙다 | Cảm ơn em. |
조금, 이 정도 | Nhưng một tí thôi. Chừng này. |
아유, 끝까지, 진짜 | Anh chẳng chịu dừng. |
[진석] 아, 진짜 눈곱만큼 | Anh chỉ cảm ơn em tí xíu này thôi. |
그래, 니도 내… | Chắc chắn không dễ, nhưng cảm ơn em đã chịu đựng anh. |
여기서 내랑 논다고 고생했다 | Chắc chắn không dễ, nhưng cảm ơn em đã chịu đựng anh. |
오빠가 있어서 좋았어 | - Em ở đây vui là nhờ anh. - Phải. |
- [진석] 응 - 진심이야, 이건 | - Em ở đây vui là nhờ anh. - Phải. Em nói thật đấy. |
[진석] 나도 그랬다 | Anh cũng thế. |
[차분한 음악] | |
- 뭐, 또? 아, 왜 우는데, 봐라 - [민영의 울음 섞인 웃음] | Giờ thì sao? Sao em lại khóc? Nào. |
화장 번질까 못 닦겠다 | Hỏng hết trang điểm mất. |
으이구, 등신 | Đáng thương quá. |
[민영이 웃으며] 등신이라니 | Đáng thương quá. - Đừng nói thế chứ. - Rồi. |
아… | - Đừng nói thế chứ. - Rồi. |
[진석] 왜, 왜? | Sao vậy? |
- 왜 우는데? - [민영] 아, 모르겠어 | - Sao em lại khóc? - Em không rõ. |
[웃음] | |
[진석] 왜? 울지 마라 | Nín đi. Đừng khóc. |
아나, 대 봐라, 어이구 | Nào, yên nào. |
[웃음] | |
[민영] 아 오빠가 있어서 재밌었다 | Nhờ có anh mà em rất vui. |
- 나도 니가 있어서 재밌었다 - [민영의 웃음] | Anh cũng vậy. |
나랑 싸우느라? | - Cãi nhau với em vui lắm hả? - Phải. |
- [진석이 웃으며] 어 - [웃음] | - Cãi nhau với em vui lắm hả? - Phải. |
아, 울지 마라 울면 또 마음이 그렇잖아, 내가 | Nín đi. Làm anh thấy tệ đấy. |
[민영이 훌쩍인다] | |
- 알았제? - [민영] 알았어 | Nhé? Vâng. |
[진석] 뭐, 헤어질 것도 아이고 | Đâu đã phải tạm biệt, dù mình không chọn nhau đi nữa. |
최종 선택 때 안 될 수는 있지만 | Đâu đã phải tạm biệt, dù mình không chọn nhau đi nữa. |
- [익살스러운 음악] - [진석의 웃음] | Đâu đã phải tạm biệt, dù mình không chọn nhau đi nữa. |
[MC들의 웃음] | |
- 장난치는 거야, 장난치는 거 - [한해] 장난치는 거야 | - Cậu ấy đùa. - Tôi cũng nghĩ thế. |
그래, 이제 진석 씨도 좀 받아 줘야 돼요 | Giờ cậu ấy cần nghiêm túc với cô ấy rồi. |
[한해] 그래 | Giờ cậu ấy cần nghiêm túc với cô ấy rồi. |
와, 나 지금 훈훈하게 약간 | Em muốn tỏ ra tử tế và nói với anh là em rất biết ơn |
오빠한테 고맙고 | Em muốn tỏ ra tử tế và nói với anh là em rất biết ơn |
- [민영] 오빠가 있어서 재밌었고 - [진석의 웃음] | và thích khi có anh bầu bạn. |
막 이런 감정으로 눈물이 났는데 | Thế là nước mắt cứ ứa ra. |
[진석] 어 | Ừ. |
또 그렇게 말하니까 진짜 기분이 너무… | Nhưng anh nói vậy khiến em thấy… Không thể tin anh lại nói vậy. |
- [진석의 웃음] - [민영] 끝까지 그렇게 말해? | Nhưng anh nói vậy khiến em thấy… Không thể tin anh lại nói vậy. |
진짜 | Thật sự. |
끝까지, 끝날 때까지 끝나는 게 아이다, 원래 | Chưa kết thúc thì chưa hết. Vậy thôi mà. |
씨… | Xì. |
[민영, 진석의 웃음] | |
[민영] 적당히 틱틱거려 | Đừng đùa thế nữa. |
[진석] 어, 어, 어, 어? 어, 어? | Đừng đùa thế nữa. Đưa tay anh đây. |
- [민영] 손 - [진석] 어… | Đưa tay anh đây. |
- 적당히 틱틱거려 - [진석] 알았다, 알았다 | - Đừng đùa nữa. - Thôi được rồi. |
- 알았지? 응 - [진석] 알았다 | - Nhé? - Ừ. |
- [부드러운 음악] - [민영의 웃음] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
나도 니 덕에 재밌었다 | Nhờ có em, anh cũng rất vui. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[진석, 민영의 웃음] | |
- 야, 이쪽도 돌고 돌아서 - [MC들의 호응] | - Họ cũng về với nhau rồi. - Ừ. |
- 진짜 돌고 돌아네 - [규현] 네, 왔네요 | - Phải, họ đã về với nhau. - Đúng thế. |
[흥미로운 음악] | |
- [관희의 한숨] - [하정] 아니, 그냥… | - Gì đấy? - Không có gì. |
어머, 하정, 누굴 보는 거야? 누구 보는 거야? | Ha Jeong đang nhìn ai đấy? |
- 어, 저 눈빛 오랜만이다 - [규현] 누구지? | - Cái nhìn rất quen. - Ai vậy? |
- [규현] 관희야? 관희네 - [한해의 탄식] | Là Gwan Hee à? Đúng rồi. |
그럼 될 수도 있는 거 아니야? | - Có khi còn hi vọng. - Có thể. |
[한해] 그래 하정 시그니처 오랜만이네 | - Có khi còn hi vọng. - Có thể. Lâu rồi mới thấy cái nhìn đó. |
- 하정아, 넌 나한테 마지막으로 - [하정] 응 | Ha Jeong, em có lời cuối nào muốn nói với anh không? |
- 할 수 있는 말이 있다면 - [하정] 응 | Ha Jeong, em có lời cuối nào muốn nói với anh không? |
뭐라고 하고 싶어? | Ha Jeong, em có lời cuối nào muốn nói với anh không? |
[하정] 음… | |
돌고 돌아서 나한테 와 | Hãy về với em. |
- [의미심장한 음악] - [진석, 하정의 웃음] | Hãy về với em. |
- [놀란 숨소리] - [진영] 돌돌하 | - Về với Ha Jeong. - "Về với Ha Jeong". |
[한해] 돌돌하 | - Về với Ha Jeong. - "Về với Ha Jeong". |
와, 하정 씨 진짜… | - Ha Jeong hết lòng với cậu ta. - Phải. |
- 은근히 하정 씨도 일편단심이야 - [다희의 호응] | - Ha Jeong hết lòng với cậu ta. - Phải. |
돌고 돌아서 나한테 와 | Hãy về với em. |
[진석, 하정의 웃음] | Hãy về với em. |
- 다 돌고? - [하정] 어, 어 | - Cuối cùng? - Phải. |
- [민영] 그래 - 돌돌, 돌돌하 몰라, 돌돌하? | Anh cứ nhớ "Hãy về với Ha Jeong". |
넌 나한테 | Có lời cuối nào cho em? |
[관희] 내가 너한테? | Cho em à? |
[웃으며] 딱 다섯 글자가 생각이 나네 | - Có, năm từ. - Hả? |
[민영] 왜, 왜? | - Có, năm từ. - Hả? |
뭐? | Gì vậy? |
사랑했었다 | Anh đã từng yêu em. |
[하정의 놀란 숨소리] | Anh đã từng yêu em. |
[관희] 사랑했었다 | Anh đã từng yêu em. |
- [하정의 놀란 숨소리] - [민영] 와 | |
- [규현의 놀란 숨소리] - 어? | |
[진영의 탄식] | |
'했었다' | Cậu ấy nói "đã từng yêu". |
[관희] 사랑했었다 | Anh đã từng yêu em. |
- [하정의 놀란 숨소리] - [민영] 와 | Anh đã từng yêu em. Thật à? Anh đã từng yêu em? |
- 뭐야, 나 사랑했었어? - [진석] 또 마지막 흔드는 거가? | Thật à? Anh đã từng yêu em? |
- [관희] 어, 약간 - 어, 진짜? | Thật à? Anh đã từng yêu em? - Thế sao? - Ờ… |
사랑했던 그 짧은 처음의 순간으로 봤을 때는 | Khi nghĩ về những khoảnh khắc ngắn ngủi khiến ta đem lòng yêu, em có ảnh hưởng lớn nhất tới anh, và anh từng thích em nhất. |
내가 너를 제일 임팩트 있게 좋아했었기 때문에 | em có ảnh hưởng lớn nhất tới anh, và anh từng thích em nhất. |
[관희] 그, 처음 호텔 로비에서 | Lần đầu mình gặp ở sảnh khách sạn. |
맞아 | Lần đầu mình gặp ở sảnh khách sạn. - Phải. - Anh vẫn nhớ cảm giác |
[관희] 차를 타고 널 기다리는 그 순간은 | - Phải. - Anh vẫn nhớ cảm giác khi chờ em trong xe. |
- 나는 정말… - [하정의 웃음] | khi chờ em trong xe. |
그, 여섯 명 중에 임팩트는 니가 제일 컸어 | khi chờ em trong xe. - Em để lại ấn tượng mạnh nhất. - Vâng. |
[하정] 맞아 | - Em để lại ấn tượng mạnh nhất. - Vâng. |
어디 가요? | Mình sẽ đi đâu? |
[하정의 웃음] | |
지옥도로 아마 가지 않을까 싶은데 | Chắc là về Đảo Địa Ngục. |
[하정의 호응] | Chắc là về Đảo Địa Ngục. |
내가 너랑 헬리콥터 탔을 때도 생각이 너무 나고 | Anh cũng nhớ lúc đi trực thăng với em. |
근데 나도 그랬어 | Em cũng thế. |
그래서 '여기서 좀 긍정적인 감정을 준 거는' | Em cũng nói với mọi người rằng ở đây, anh là người duy nhất |
'관희밖에 없다'라고 얘기했어, 나도 | mà em có tình cảm. |
지금은 어떻게 보면 그런 마음보다는 쪼금 줄었잖아 | Nhưng tình cảm đó không còn mạnh như ban đầu, nên… |
- [하정] 어 - 그래서… | Nhưng tình cảm đó không còn mạnh như ban đầu, nên… |
- 너만 준 거지 - [감성적인 음악] | Với anh thôi, đâu phải em. |
[관희] 그래서 뭐, 그 이후로 | Dù gì, sau những chuyện xảy ra, mình chưa nói chuyện hẳn hoi, |
너랑 이제 대화도 잘 못하고 | Dù gì, sau những chuyện xảy ra, mình chưa nói chuyện hẳn hoi, |
- [하정의 호응] - 그냥 좀 | Dù gì, sau những chuyện xảy ra, mình chưa nói chuyện hẳn hoi, |
서먹서먹한 게 좀 있는 거 같은데 | và chuyện bọn mình trở nên khó xử. |
- [하정의 호응] - 그냥 | - Phải. - Nhưng nếu phải nói thành lời, |
그 표현이 제일 | - Phải. - Nhưng nếu phải nói thành lời, |
음, 적절하지 않나 | anh sẽ nói như thế. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
난 나만 그렇게 생각하고 있는 건 줄 알았는데 | Em tưởng chỉ có em cảm thấy như vậy, |
너도 그렇게 생각하고 있었어서 | nên thật tốt khi biết anh cũng giống em. |
- [관희의 호응] - 난 그걸로도 만족해 | Với em thế là đủ rồi, cho dù anh chọn ai. |
너가 어떤 선택을 하든 | Với em thế là đủ rồi, cho dù anh chọn ai. |
[진석] 뭐야, 이거? 갑자기 훈훈하잖아 | Các cậu sao vậy? Sao tự nhiên thân thiện thế? |
왜 이러는 거야? | Các cậu sao vậy? Sao tự nhiên thân thiện thế? |
[하정] 관희 씨가 저한테 그렇게 얘기해 줘서 | Khi Gwan Hee nói với tôi những lời đó, |
그때의 관희 씨랑 저의 그 모습이 계속 떠올랐어요 | tôi nhớ lại những khoảnh khắc bọn tôi cùng chia sẻ. |
좀 제가 졸리면 관희 씨가 어깨도 내주고 | Anh ấy để tôi ngả lên vai ngủ khi tôi buồn ngủ, |
같이 뭐, 시답지 않은 그런 얘기들을 많이 했었는데 | và chúng tôi đã nói đủ mọi chuyện rất vui. |
그랬던 저희 모습이 계속 떠올랐던 거 같아요 | Tôi cứ nghĩ mãi về quãng thời gian vui vẻ chúng tôi có với nhau. |
[하정] 자, 먹을래? | Đây, ăn không? |
나는 | Em nghĩ |
[웃으며] 너가 가장 좋은 거 같아 | em thích anh nhất. |
[울먹인다] | |
- 어떡해, 울어 - [진경] 좋았는데 | - Cô ấy khóc kìa. - Không. |
- [규현] 아유, 그래 - [진경] 어머, 울어? | - Cô ấy khóc kìa. - Không. Không. Cô ấy khóc à? |
[한숨] | |
[웃음] 어떡해 | Trời. |
음, 시원섭섭? | Buồn vui lẫn lộn. |
시원섭섭하고 | Cảm giác vậy đó. |
저 혼자만 느꼈던 감정이 아니라고 생각이 들어서 | Tôi cũng biết ơn vì anh ấy cảm thấy giống tôi. |
그거에 대한 고마움? | Tôi cũng biết ơn vì anh ấy cảm thấy giống tôi. |
아휴, 둘은 끝이구나 | Giờ thì hết thật rồi. |
[진영] 아, 관희 형님이 이제 | - Gwan Hee đã nói rõ với Ha Jeong. - Phải. |
하정 씨한테 정리를 해 준 거 같아요 | - Gwan Hee đã nói rõ với Ha Jeong. - Phải. |
- [규현] 맞아요 - 본인의 생각을, 어 | - Gwan Hee đã nói rõ với Ha Jeong. - Phải. |
근데 하정 씨도 충분히 이해를 한 거 같은 표정이에요, 예 | - Và Ha Jeong tỏ ra là cô ấy hiểu. - Phải. |
되게 사람이 일주일 만에 되게 청순해졌다? | - Cô ấy trở nên mềm yếu trong một tuần. - Đúng thế. |
[진영] 아, 진짜 | - Cô ấy trở nên mềm yếu trong một tuần. - Đúng thế. |
- [다희] 정말 - 독기가 다 빠져 가지고… | - Sự dữ dội đã biến mất. - Đúng là thanh lọc toàn phần. |
[진영] 맞아요 디톡스했어, 여기 와서 | - Sự dữ dội đã biến mất. - Đúng là thanh lọc toàn phần. |
- [웃음] - [한해] 오늘, 오늘 유난히 | - Hôm nay là rõ nhất. - Phải. |
[진영의 호응] | - Hôm nay là rõ nhất. - Phải. |
[긴장되는 음악] | |
[웃음] | |
[한숨] | |
[MC들의 탄성] | |
- [진경] 둘 다 안 나가고 있어? - [다희] 야, 정말… | - Cả hai đều chưa ra à? - Trời. |
- [규현] 기 싸움이다 - 이거 진짜 기 싸움이다, 와 | - Chẳng ai nhường ai. - Đều ở trong phòng. |
왜 안 나가고 있지? | Nhưng tại sao? Họ biết người nói chuyện cuối có ảnh hưởng lớn hơn mà. |
[다희] 나중이 더 임팩트가 있다는 걸 | Họ biết người nói chuyện cuối có ảnh hưởng lớn hơn mà. |
[웃으며] 아는 거 아닐까요? | Họ biết người nói chuyện cuối có ảnh hưởng lớn hơn mà. |
- [진경] 마지막 대화를 하겠다? - [규현] 마지막이, 어 | - Họ đều muốn nói cuối cùng? - Phải. |
불꽃이 튄다, 튀어 | Dữ dội lên rồi. |
[혜선] 이제 더 이상 할 말도 없다 | Chẳng còn gì để nói. |
나는 | Ít nhất là với tớ. |
[민지] 근데 진짜 맞아 | Chắc là cậu đúng. |
어제 몇 시에 잤어? | Đêm qua cậu ngủ lúc mấy giờ? |
[혜선] 어제… | Hôm qua à? Bọn tớ ngủ lúc 0:30 sáng. |
12시 반 | Bọn tớ ngủ lúc 0:30 sáng. |
- 12시 반? - [혜선] 응 | - Lúc 0:30 sáng? - Phải. |
나 11시 | Bọn tớ ngủ lúc 11:00. |
- [혜선] 그니까 - 아, 그니까 왜냐하면 나는 | Bọn tớ ngủ lúc 11:00. Vì… Cậu biết đấy, hôm kia tớ đi Đảo Thiên Đường. |
그 전날 내가 천국도 갔다 왔잖아 | Vì… Cậu biết đấy, hôm kia tớ đi Đảo Thiên Đường. |
[민지] 거기가 넓으니까 그냥 거길 계속 걸었단 말이야 | Phòng rất rộng, nên bọn tớ đi quanh phòng. |
- [웃으며] 방 안을? - [민지] 어 | Phòng rất rộng, nên bọn tớ đi quanh phòng. - Phòng? - Chả còn gì mà làm. |
- 어, 할 수 있는 게 없다고 - [웃음] | - Phòng? - Chả còn gì mà làm. Đâu tập thể hình được. |
거기서 뭐, 운동을 할 것도 아니고 | Đâu tập thể hình được. |
거기서 계속 걸었지 | Nên bọn tớ cứ đi quanh phòng. |
근데 그러고 이제 늦게 자니까 | Đêm đó, bọn tớ ngủ khá muộn… |
- [혜선이 웃으며] 좀 귀엽다 - 진짜 걷느라 [웃음] | Đêm đó, bọn tớ ngủ khá muộn… - Dễ thương. - …vì cứ mải đi. |
원익 씨 걷는 거 좋아한다 했는데 | Có vẻ Won Ik cũng thích đi bộ. |
- 원익 씨? - [혜선] 응 | - Won Ik? - Ừ. |
- [긴장되는 음악] - [MC들의 웃음] | |
추천해 주는 거예요? | - Sao cô ấy lại nhắc Won Ik? - Ôi. |
[다희] 어떡해 | - Sao cô ấy lại nhắc Won Ik? - Ôi. |
[혜선] 원익 씨 걷는 거 좋아한다 했는데 | Có vẻ Won Ik cũng thích đi bộ. |
- 원익 씨? - [혜선] 응 | - Won Ik? - Ừ. |
이제 나 원익 씨로 한번 틀어 봐? | Tự nhiên tớ lại nhắm Won Ik à? |
[혜선, 민지의 웃음] | |
[민지] '저희 한번 걸어 보실래요?' | - "Mình đi dạo nhé?" - Nhưng anh ấy đâu có tệ. |
아, 근데 진짜 뭔가 나쁘지 않을 수도? | - "Mình đi dạo nhé?" - Nhưng anh ấy đâu có tệ. |
[혜선] 원익 씨랑 대화해 봤어? | - Cậu nói chuyện với anh ấy chưa? - Chưa lần nào. |
- 나 대화 한 번도 안 해 봤다? - [혜선] 해 봐 | - Cậu nói chuyện với anh ấy chưa? - Chưa lần nào. - Cậu nên thử. - Chắc tớ không tiếc đâu. |
아니, 후회 별로 안 할 거 같은데? | - Cậu nên thử. - Chắc tớ không tiếc đâu. |
[민지] 후회 없는 선택 하라 했잖아 | - Tớ muốn lựa chọn đúng đắn. - Khi nói chuyện, anh ấy khác lắm. |
몰라, 근데 진짜 달라, 그 사람 대화하고 안 하고 | - Tớ muốn lựa chọn đúng đắn. - Khi nói chuyện, anh ấy khác lắm. |
그래? 아, 근데 나 원익 씨 방까지 가기가… | Thế à? Nhưng vậy tớ phải qua phòng anh ấy. - Won Ik? Thật sao? - Ừ. |
원익 씨, 원익? | - Won Ik? Thật sao? - Ừ. |
- [혜선] 어 - 손원익 말하는 거지? | - Won Ik? Thật sao? - Ừ. Son Won Ik, nhỉ? |
[민지] 어, 근데 또 햇빛 받아야 되잖아, 가면은 | Son Won Ik, nhỉ? - Không, tớ không muốn ra nắng. - Ừ. |
아, 맞아 | - Không, tớ không muốn ra nắng. - Ừ. |
[민지의 한숨] | |
[혜선] 아, 근데 나는 뭔가 사람들한테 | Mà tớ không hẳn |
막 내가 '누구 좋다' | Mà tớ không hẳn có nói với ai về người mà tớ thật sự có tình cảm. |
이렇게 대놓고 이야기한 적이 단 한 번도 없는데 | có nói với ai về người mà tớ thật sự có tình cảm. |
사람들이 다 내가 원익 씨 좋… | có nói với ai về người mà tớ thật sự có tình cảm. Nhưng dường như ai cũng nghĩ tớ có gì đó với Won Ik. |
약간 그렇다고 다 생각을 하는 거야 | Nhưng dường như ai cũng nghĩ tớ có gì đó với Won Ik. |
근데 내가 좋게 이야기하긴 했어 | Tớ có nói tốt về anh ấy, nhưng tớ đâu có làm gì |
- [호응] - 근데, 뭐 | Tớ có nói tốt về anh ấy, nhưng tớ đâu có làm gì |
확실한 호감을 준 것처럼? | Tớ có nói tốt về anh ấy, nhưng tớ đâu có làm gì - khiến mọi người nghĩ vậy. - Ừ. |
- [민지] 그치, 그치, 그치 - 이렇게 해 가지고 | - khiến mọi người nghĩ vậy. - Ừ. |
그리고 확실한 호감을 주는 사람이 사실… | Tớ nghĩ chẳng ai ở đây |
[머뭇거리며] 뭐, 누가 있겠어? | có thể nói chắc chắn họ thực sự thích ai. |
나? [웃음] | Trừ tớ. |
[민지] 난 뭔가 그랬던 거 같은데? | Tớ bày tỏ tình cảm khá rõ ràng. |
- [민지] 근데… - 근데 이따 얘기하러 올 거 같아 | - Nhưng… - Chắc anh ấy muốn nói với cậu. |
너랑도 하고 나랑도 하겠지 | - Có lẽ anh ấy muốn nói với cả hai. - Ừ. |
[혜선] 응 | - Có lẽ anh ấy muốn nói với cả hai. - Ừ. |
셋 다 움직이지 않네요 | Chẳng ai chịu đi. |
[진영] 아니면 셋이서 | Ba người họ nói chuyện với nhau cũng đâu có tệ. |
삼자대면을 하는 것도 나쁘지 않은데 | Ba người họ nói chuyện với nhau cũng đâu có tệ. |
[MC들, 제작진의 웃음] | Ba người họ nói chuyện với nhau cũng đâu có tệ. |
[관희가 흥얼거린다] | |
너는 민지랑 다 했어? | Anh nói chuyện với Min Ji chưa? |
[관희] 아니 지금 눈치 게임 중이야 | Chưa. - Cả hai đều chả chịu chủ động. - Thế à? |
진짜? | - Cả hai đều chả chịu chủ động. - Thế à? |
- 눈치 게임 중? - [관희의 웃음] | Cả hai đều chờ sao? |
둘 중에 누가 먼저 나올 것인가 | Ai sẽ là người đầu tiên ra ngoài? |
[흥미로운 음악] | Ai sẽ là người đầu tiên ra ngoài? |
혜선 씨랑 별로 하고 싶은 얘긴 없고? | Cậu không muốn nói với Hye Seon à? |
도와줘? | Cần giúp không? |
- [민우] 한번? - [작게] 좀… | - Cần không? - Một chút. |
저기 가면 좀 도와줘 | Khi nào bọn tớ tới đó thì giúp tớ. |
[민우] 내가 가서? | Đằng đó? |
[관희] 아, 근데 진짜 왜 안 나오는 거야, 아, 진짜… | Ôi, sao họ không ra ngoài? |
아, 근데 혜선이랑 뭔 얘기를 하지? | Nhưng tớ nên nói gì đây? |
- [관희] 혜선이랑? - 어 | - Với Hye Seon? - Ừ. |
[민우] 혜선이한테 얘기할게 | Tớ sẽ gọi Hye Seon ra gặp. |
[깊은 한숨] | |
[관희의 혀 차는 소리] | |
[민지] 근데 넌 사실 얘기하고 싶은 사람 | Cậu chỉ muốn nói chuyện với Gwan Hee thôi nhỉ? |
관희밖에 없지, 지금? | Cậu chỉ muốn nói chuyện với Gwan Hee thôi nhỉ? |
아이, 관희랑도 얘기할 건 없어 | Không hẳn, hôm qua, bọn tớ ở với nhau cả ngày rồi. |
어제 하루 종일 같이 있었기 때문에 | Không hẳn, hôm qua, bọn tớ ở với nhau cả ngày rồi. |
[민지] 아, 그래? | - Thế à? - Tớ đâu có gì mấy để nói với anh ấy. |
뭔가 딱히 이야기할 건 없고 | - Thế à? - Tớ đâu có gì mấy để nói với anh ấy. |
- [노크 소리] - [혜선] 넹 | Mời vào. |
- [민우] 둘이 뭐 해? 안 나와? - [혜선] 놀아 | - Các em làm gì vậy? - Nói chuyện. |
밖에 사람들 있어? 모여 있어? | - Tất cả tụ tập ở ngoài à? - Không có ai cả. |
[민우] 아, 지금은 없지 | - Tất cả tụ tập ở ngoài à? - Không có ai cả. |
[혜선] 아무도 없어, 지금은? 어? | Ngoài đó không có ai? |
[흥미로운 음악] | |
- [웃음] - [한해] 한 사람 있죠? | - Chỉ có một người. - Một anh chàng. |
- [규현] 아무도 - 있는데, 한 사람 | - Chỉ có một người. - Một anh chàng. |
- 관아무도 - [다희] 응 | - Có mỗi Gwan Hee. - Ừ. |
[혜선] 너 심심해? | - Anh chán à? - Chút chút. |
- [민우] 쪼끔? - [혜선] 일로 와 | - Anh chán à? - Chút chút. - Hai người cứ nói. - Vào đây. |
나 나가, 나 나가려고 했었어 | Hai người cứ ở đây nói. Em cũng định đi mà. |
둘이 얘기해, 그러면 | Hai người cứ ở đây nói. Em cũng định đi mà. |
- 둘이 얘기할 거야? - [혜선] 민우 일로 와 봐 | - Anh nói với chuyện cô ấy? - Min Woo, vào đây. |
[민우] 응 | - Anh nói với chuyện cô ấy? - Min Woo, vào đây. |
선글라스 바꿨네? | Kính râm mới này. |
[관희] 아이, 그냥, 뭐 | Ừ, phải. |
아니면 민우 | Min Woo, mình ra ngoài nói chuyện xem mọi người thế nào đi? |
밖의 상황 볼 수 있게 그냥 나가서 이야기할까? | Min Woo, mình ra ngoài nói chuyện xem mọi người thế nào đi? |
[민우] 여기서 얘기해도 되고 | - Có nên… - Ở đây đi. |
- [혜선] 해도 괜찮아? - [민우] 어 | - Có nên… - Ở đây đi. Ở đây được chứ? |
[혜선] 여기 그녀의 침대야 여기 와서 앉아 | Giường cô ấy đây. Anh ngồi đi. |
- [혜선의 웃음] - [민우] 앉아도 되나? | Ngồi đây được chứ? |
어, 어, 싫어하실 거 같진 않아 | Chắc cô ấy không phiền đâu. |
[민지] 근데 여기 남의 방이잖아 상관없어? | Đây là phòng người khác. Có sao không? |
[관희] 뭐 니 방 내 방이 어디 있어? | - Không sao đâu mà. - Vâng. |
다 똑같은 방이지, 뭐 | - Không sao đâu mà. - Vâng. |
[민지] 신발 밖에 놔 주세요 | Anh để giày ra ngoài hộ em. |
- [민지의 웃음] - [관희] 하, 참 | - Ôi. - Hả? |
[민지] 어, 왜? | - Ôi. - Hả? |
- [관희] 공주야? - [민지의 웃음] | Em là công chúa à? |
아니야? | Không phải sao? |
[관희] 니가 왜 공주야? | Không. |
[관희의 힘주는 소리] | |
됐어, 됐어 | Bỏ đi. |
[깊은 한숨] | |
[민지] 할 말이 없어, 나랑? | Anh không có gì để nói à? |
[관희] 어… | |
어, 어제 이제 | Hôm qua, |
'민지가' | anh bắt đầu tự hỏi |
'나한테 진심일까' | tình cảm của em dành cho anh có thực sự chân thành không. |
나는 이제 그렇게 생각을 했었거든 | tình cảm của em dành cho anh có thực sự chân thành không. |
- [민지] 응 - [감성적인 음악] | Vâng. Và… |
[관희] 근데… | Và… |
너가 나한테 헷갈리게 어, 하고 싶지 않다면 | CHIỀU HÔM QUA Nhưng nếu em mong không gửi tín hiệu nhiễu loạn cho anh, |
[관희] 오히려 나는 진석이랑 가는 게 맞다고 봐 | anh nghĩ em nên đi với Jin Seok. |
- 그래? - [관희] 어 | - Thật ạ? - Phải. |
어, 되게 의외네? | Bất ngờ quá. |
뭔가 내가 생각했던 느낌이 아니었어 | Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này. |
대화의 방향이 | Em không ngờ cuộc nói chuyện sẽ diễn ra thế này. |
[민지] 제가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
음, 그랬어서… | Anh cảm thấy thế. |
[민지의 호응] | |
[관희] 근데… | Nên… |
[민지] 그랬구나 | Vâng. |
- [울음 섞인 웃음] - [관희] 그… | Ờ… |
아, 왜 울어? | Sao em lại khóc? |
어? | Sao thế? |
아이, 왜 우는 거야? | Sao em lại khóc? |
아, 나는 오빠가 막 헷갈려 하고 이건 괜찮아 | Anh còn băn khoăn về tình cảm của mình cũng không sao. |
[관희] 어 | Anh còn băn khoăn về tình cảm của mình cũng không sao. Ừ. |
[민지] 그럴 수 있다 생각하는데 나는… | Cái đó em hiểu. Nhưng em… |
내 마음을 이렇게 헷갈려 하는 건 좀 서운해 | Em buồn vì anh vẫn nghi ngờ tình cảm của em dành cho anh. Em còn viết thư cho anh nói là em không có ai khác mà. |
내가 오빠한테 쪽지 줬잖아 나한테 2순위 없다고 | Em còn viết thư cho anh nói là em không có ai khác mà. |
그치, 헷갈리게 안 했어요 민지 씨는 | - Cô ấy luôn rõ ràng với cậu ta. - Ừ. |
- [규현] 논리적이야, 논리적이야 - 그래, 누구보다 명확하게 | - Cô ấy rất nhất quán. - Luôn thẳng thắn. |
[민지] 난 무조건 1등 하면 오빠 선택할 거고 | Nếu em đứng nhất thì em đã chọn anh rồi, |
쪽지도 그 전에 줬고 | em còn đưa thư cho anh nữa. |
내 상황도 설명을 해 줬고, 위에서 | Em cũng giải thích rồi. |
나는 되게 막 다 말해 줬다 생각했는데 | Em thực sự nghĩ đã bộc lộ hết sức rõ ràng với anh. |
그러고 나 완전 하루 만에 갑자기 쌩까고 이러니까 | Nhưng đột nhiên anh lờ em đi, |
난 진짜 너무 서러운 거지 | điều đó khiến em rất buồn. |
[울먹이며] 어제 나는, 그래 좋은 시간 보냈다 생각했었는데 | Em cứ nghĩ mình đã rất vui khi ở Đảo Thiên Đường. |
그래 가지고 | Vậy nên em mới buồn. |
[관희] 아이, 울지 마 왜 우는 거야? | Đừng khóc. Sao em lại khóc? |
알았어, 알았어, 내가 잘못했어 | Được rồi. Anh xin lỗi. |
[MC들의 웃음] | |
- 또 약해져요 - [규현] 어, 그러니까 | - Cậu ta lại mềm yếu rồi. - Ừ. |
[관희] 고만 울어 | Nín đi. |
알았어 | Anh hiểu ý em mà. |
아이, 그냥 나는 | Hôm qua anh không biết em khóc lúc đi trực thăng. |
너가 어제 그렇게 헬기에서 그렇게 한지도 몰랐고 | Hôm qua anh không biết em khóc lúc đi trực thăng. |
이제 너한테 좀 화가 난 상태로 이러고 있었는데 | Anh nhìn đi hướng khác vì anh đang bực em. Rồi anh thấy hai người nói chuyện. |
보니까 둘이 계속 뭐, 얘기를 하고 있어 | Rồi anh thấy hai người nói chuyện. |
근데 이렇게 | Rồi anh thấy hai người nói chuyện. |
뭔가 이렇게 계속 숙여서 뭔가 이렇게 얘기를 하길래 | Nhưng em lại cúi đầu nói chuyện với cậu ấy, |
이거는 뭐, 어디 '가슴에다 대고 얘기를 하나?' | nên cứ như em nói với ngực cậu ấy vậy. |
- [민지의 웃음] - 무슨, 뭔지 몰랐어 | Anh không rõ có chuyện gì. |
[민지] 또 민규 씨 엄청 잘 챙겨 줘 가지고 | Min Kyu đã rất tử tế. Anh ấy lo lắng vì em cứ khóc mãi. |
내가 계속 우니까 챙겨 준 거였어 | Min Kyu đã rất tử tế. Anh ấy lo lắng vì em cứ khóc mãi. |
그니까 나는 그걸 전혀 몰랐던 거야 | Anh thực sự không biết có chuyện gì. |
근데 | Nhưng khi anh ngồi cạnh em |
또 둘이 그렇게 타서 | Nhưng khi anh ngồi cạnh em |
- 헬기를 타 있는데 - [민지] 어 | - trên trực thăng… - Vâng. |
내 몸이 너 쪽으로 가더라고 | …anh cảm thấy anh nghiêng về em. |
[감성적인 음악] | |
[관희] 아, 뭔가 기분이 | Anh cảm thấy muốn ở cạnh em. |
니 옆에 있고 싶었어 | Anh cảm thấy muốn ở cạnh em. |
[MC들, 제작진의 웃음] | |
[진경의 한숨] | |
- [규현의 환호] - [한해] 오케이 | Rồi. |
[MC들의 웃음] | |
- [규현] 아직 안 끝난 거야? - [한해] 어, 형 | - Vậy là vẫn tiếp diễn? - Dĩ nhiên. |
[규현] 마지막 회 아니야, 이거? | - Tập cuối rồi mà nhỉ? - Đừng mất cảnh giác. |
[한해] 에이, 긴장 늦추면 안 돼요 긴장 늦추면 안 돼 | - Tập cuối rồi mà nhỉ? - Đừng mất cảnh giác. |
끝날 때까지 끝난 게 아니에요 | - Chưa kết thúc thì chưa hết. - Ôi. |
진짜 심하다 | Cậu ta tệ thật. |
[진경이 웃으며] 진짜 심하다, 진짜 | Cậu ta tệ thật. - Tệ nhất luôn. - Thật sự. |
진짜로 | - Tệ nhất luôn. - Thật sự. |
- 뫼비우스의 띠라니까 - [진영의 호응] | Tôi nói rồi, cứ như vòng lặp vô hạn. |
- [규현] 아직 안 끝났어 - 이거 못 끝나, 이거 | - Vẫn chưa xong mà. - Chẳng có hồi kết. |
너에 대한 마음을 내가 지금 모르는 건 아니니까 | Dù gì, anh vẫn biết tình cảm của mình dành cho em. |
[민지] 알지 | Vâng. |
근데 아까 '진심인가'로 고… | Nhưng lúc nãy em buồn lắm vì anh nghi ngờ sự chân thành của em. |
그랬다 해 가지고 진짜 서운했어 | Nhưng lúc nãy em buồn lắm vì anh nghi ngờ sự chân thành của em. |
쪼금의 그런 것도 있어 | - Là anh thấy thế. - Chẳng ai ở đây chân thành bằng em đâu. |
[민지] 야, 나보다 여기 진심인 사람 나와 봐 | - Là anh thấy thế. - Chẳng ai ở đây chân thành bằng em đâu. |
나와 봐 | Em thề là không ai cả. |
[관희] 아, 그래서 좀… | Anh chỉ cảm thấy… |
근데 나는 민규 씨가 | Anh bảo em đừng chọn Min Kyu, |
갔다 와서 정확하게 얘기를 안 해 줄 줄 알고 그랬는데 | Anh bảo em đừng chọn Min Kyu, vì anh nghĩ cậu ấy sẽ không chia sẻ gì với anh, |
또 민규 씨가 또 나를 배려한다고 또 | nhưng cậu ấy rất chu đáo khi kể cho anh |
너랑 되게 남매 느낌으로 잘 지내고 왔다고 | hai người đi chơi giống như anh em. |
그렇게 얘길 하니까 | Nên khi nghe được thế, |
그거에 대한 오해는 다 풀렸어 | anh cảm thấy nhẹ cả người. |
다 풀려서 | Giờ anh ổn rồi. |
저기 | Anh hiểu ý em mà. |
알겠어, 무슨 그건지 | Anh hiểu ý em mà. |
어, 뭐, 내가 하여튼 미안해 | Dù sao anh cũng xin lỗi. |
[민지] 됐어, 됐어 | Thôi bỏ đi. Chắc chỉ mỗi em nghĩ thời gian mình ở bên nhau là đặc biệt. |
나만 그 시간이 특별했던 거구나? 알았어 | Thôi bỏ đi. Chắc chỉ mỗi em nghĩ thời gian mình ở bên nhau là đặc biệt. |
아니, 나도 당연히 너가 특별했지 | Cũng đặc biệt với anh mà. |
- 특별했는데 - [민지] 과거형이야? | - Thật mà. - Nhưng giờ thì không? |
나 혜선 씨한테 얘기 많이 들었어 | Hye Seon kể với em nhiều chuyện. |
내가 막 오빠 때문에 울고 있는데 | Trong khi em khóc vì anh, |
오빠 완전 천국도 다른 층에서 놀고 있었을 거 아니야 | Trong khi em khóc vì anh, em nghe nói anh vui vẻ trong bồn tắm nước nóng ở tầng khác. |
막 스파하고 | em nghe nói anh vui vẻ trong bồn tắm nước nóng ở tầng khác. |
스파하고 뭐 했다 했지? 마사지받았다 했나? | Anh còn làm gì nữa? Đi mát-xa à? |
스파하고 그냥 마사지 각자 베드에서 따로 하고 | Bọn anh có tắm bồn nước nóng, cả hai đều đi mát-xa rồi quay về. |
그러고 올라간 거야 | Bọn anh có tắm bồn nước nóng, cả hai đều đi mát-xa rồi quay về. |
나랑은 아무것도 안 했잖아 | Anh chẳng làm gì cùng em. |
그럼 오늘 갈까? | - Hay hôm nay mình đi? - Hôm nay? Anh muốn trốn? |
- [매혹적인 음악] - [민지] 오늘? 탈출해? | - Hay hôm nay mình đi? - Hôm nay? Anh muốn trốn? |
그럼 우리 손잡고 나가면서 그날 밤에 바로 우리끼리 | Hay mình nắm tay nhau và đi thẳng tới Đảo Thiên Đường đêm nay? |
- 천국도로 갈까, 그러면? 어? - [민지의 웃음] | Hay mình nắm tay nhau và đi thẳng tới Đảo Thiên Đường đêm nay? |
[관희] 그러면서 마사지를 할까? | - Rồi cùng đi mát-xa. - Ôi. |
치… | - Rồi cùng đi mát-xa. - Ôi. |
[진영, 다희의 웃음] | |
- [한해] 최고다 - [다희] 와 | Cậu ta thật phi thường. |
- [한숨] - [다희의 웃음] | |
[MC들의 웃음] | |
아, 혜선 씨랑 시간이, 뭐 | Hye Seon và anh |
좋았지, 좋았는데 막… | đã rất vui vẻ bên nhau. |
너를 잊을 만큼 좋고, 막 | Nhưng chưa đủ để anh quên em. |
너가 생각이 안 나진 않았어 왜냐면 | Khi ở đó, anh vẫn cứ nghĩ tới em |
[관희] 단 하루 전에 | vì đó cũng chính là căn phòng mình ở đêm hôm trước. |
우리가 마지막으로 갔던 천국도 같이 갔던 천국도 | vì đó cũng chính là căn phòng mình ở đêm hôm trước. Hye Seon và anh ở đúng phòng ấy. |
그 방에 똑같이 혜선 씨랑 간 거야 | Hye Seon và anh ở đúng phòng ấy. |
약간 우리가 썼던 그런 흔적도 좀 있고 | Có dấu tích của chúng ta ở đó, nên anh thấy là lạ. |
약간 좀 그랬었어 | Có dấu tích của chúng ta ở đó, nên anh thấy là lạ. |
- 생각났어? 많이 났어? - [관희] 엄청, 엄청 많이 났지 | - Anh nghĩ tới em nhiều không? - Nhiều. |
너랑 걸었던 그게 생각이 나 가지고 | Anh nhớ lúc mình đi bộ và nói chuyện. |
[민지의 웃음] | Anh nhớ lúc mình đi bộ và nói chuyện. |
[민지] 아, 우리 걸었지 | Phải, mình đi bộ. |
[웃음] | |
[한숨] | |
나 너무 미워하지 말고 | Đừng ghét anh nhé. |
나 오빠 안 미워해 미워한 적 없어 | Em đâu có ghét anh. Không hề. Em chỉ buồn thôi. |
서러웠던 거였는데 | Em đâu có ghét anh. Không hề. Em chỉ buồn thôi. |
[관희의 한숨] | Anh không rõ nên thành thật ra sao, |
내가 어디까지 솔직하게 얘기를 해야 될지 모르겠지만 | Anh không rõ nên thành thật ra sao, nhưng giữa hai em, em giống hình mẫu của anh hơn. |
둘이 스타일만 놓고 봤을 때는 | nhưng giữa hai em, em giống hình mẫu của anh hơn. |
나는, 내 이상형은 너에 가까워 | nhưng giữa hai em, em giống hình mẫu của anh hơn. |
- [몽환적인 음악] - [관희] 너에 가깝고 | Em giống hơn nhiều. |
제일 내 이상형과 가까운 사람이 | Và anh thấy biết ơn khi có ai đó giống với hình mẫu của anh |
내 마음을 바꿀 수 있게 해 줬다는 게… | có thể khiến anh thay đổi cảm xúc. |
거에 대해서 나는 되게 고맙다고 | có thể khiến anh thay đổi cảm xúc. Cảm ơn em vì điều đó. |
얘기해 주고 싶어 | Cảm ơn em vì điều đó. |
진짜로 | Thật đấy. |
내가 잘해 줄게, 헷갈릴 필요 없게 | Em sẽ đối xử tốt với anh, anh đừng bối rối. |
[웃음] | |
어, 아이, 그럼 너는 | Giả sử mình thành đôi và cùng nhau rời đảo. |
만약에 너랑 나랑 커플이 돼서 나가게 됐어 | Giả sử mình thành đôi và cùng nhau rời đảo. |
나가게 됐으면은 너는 | Nếu vậy, em có coi đó là ngày đầu tiên mình thành một đôi không… |
뭐, 그날부터 1일이라고 생각이 들 거 같아? 아니면은… | em có coi đó là ngày đầu tiên mình thành một đôi không… |
나가는 날 1일 | Lúc rời đây, ta sẽ là một đôi. |
[웃음] | |
[민지, 관희의 웃음] | |
- [관희] 어… - 나 진짜 상여자지? | Em rất thẳng thắn, nhỉ? |
귀여운데 또 상여자잖아 | Em dễ thương nhưng thẳng tính. |
[웃음] | |
[민지의 웃음] | |
- [관희의 한숨] - [민지의 웃음] | |
정말 좋아하네요, 와 | - Cậu ta vui chưa kìa. - Cậu ta chân thật. |
[규현] 예 진심이라니까요, 이분은? | - Cậu ta vui chưa kìa. - Cậu ta chân thật. |
- 관희 씨는 진짜 그 순간 - [한해의 호응] | Gwan Hee luôn sống trong hiện tại, |
그 순간 이 사람을 진심으로 사랑하는 거예요 | và trong khoảnh khắc ấy, cậu ta rất chân thành. |
- [다희가 웃으며] 포장하지 마 - [제작진, MC들의 웃음] | Đừng bao che cho cậu ta nữa. |
- [진영] 근데 저는… - 아이, 포장병만 걸려 가지고요 | - Anh toàn làm thế. - Tôi nghĩ… |
- [다희] 어? - 그만합시다 | - Thôi đi. - Đủ rồi. |
지금 민지 씨 진짜 사랑해서 | - Hiện giờ, cậu ta yêu Min Ji. - Phải. |
- 진심이에요, 저거 - [한해] 그래 | - Hiện giờ, cậu ta yêu Min Ji. - Phải. Nhưng tôi thực sự… |
[다희] 아니, 근데 나는 정말 | Nhưng tôi thực sự… |
하, 너무 좀 그런 게 뭐냐면 비겁해 | Nhưng tôi thực sự… Có điều này làm tôi phiền lòng. Cậu ta thật hèn nhát. |
왜냐면 자기 마음에 확신이 없는 걸 | Cậu ta thật hèn nhát. Cậu ta tìm đủ lý do ở người kia vì không chắc chắn về chính mình. |
- 자꾸 상대한테 그 이유를 찾아서 - [규현] 응, 그치, 그치 | Cậu ta tìm đủ lý do ở người kia vì không chắc chắn về chính mình. |
막 너무 핑계를 막 그렇게 대고 있잖아 | Cậu ta luôn lấy đó làm cái cớ. |
난 그래서 보면서 자꾸 화가 나는 거야 | Vậy nên tôi mới tức. |
[규현] 아, 근데 이제, 예 | Vấn đề là… |
- 떠넘기는 듯한 화법이 - [다희] 어, 어, 맞아요 | - Cậu ta đổ lỗi cho người kia. - Ừ. |
[규현] 근데 이제 민지 씨한테는 그게 안 통해서 | Nhưng không ăn thua với Min Ji |
결국 이게 미안하다고 또 하고, 어쨌든 | - nên cậu ta xin lỗi. - Xin lỗi. |
너무 최악은 아니에요 | Cậu ta đâu có tệ quá. |
또 납득이 되면 또 사과는 해요, 또 | Cậu ta xin lỗi khi cần mà. |
- [한해] '미안해' - [다희] '너무 최악은 아니야' | - Cậu ta xin lỗi. - Không tệ quá? |
[진영] 또 민지 씨는 민지 씨 나름대로 | Hơn nữa, Min Ji có vẻ biết cách ứng phó với Gwan Hee. |
관희 씨를 공략하는 방법을 잘 알고 있어서 | Hơn nữa, Min Ji có vẻ biết cách ứng phó với Gwan Hee. |
- [규현] 잘 알아요 - [한해] 음, 맞아, 맞아 | Hơn nữa, Min Ji có vẻ biết cách ứng phó với Gwan Hee. - Đúng. - Phải. |
계속 어필하고 | Cô ấy liên tục trấn an cậu ta và nói điều cậu ta muốn nghe. |
관희 씨가 듣고 싶어 하는 대답을 해 주고 | Cô ấy liên tục trấn an cậu ta và nói điều cậu ta muốn nghe. |
그러니까 관희 씨 입에서 또 저런 말이 나오는 거죠, 예 | - Vì thế Gwan Hee mới nói vậy. - Đúng. |
[규현] 나오는 거예요 원래는 사실 민지 씨랑 | - Vì thế Gwan Hee mới nói vậy. - Đúng. Ban đầu tôi nghĩ cậu ta sắp kết thúc với Min Ji rồi. |
정리를 하려고 하는 마음이 있었을 수도 있는데 | Ban đầu tôi nghĩ cậu ta sắp kết thúc với Min Ji rồi. Phải. |
- [진영] 맞아요, 맞아요 - [웃으며] 갑자기 여기서 | Phải. Nhưng đột nhiên… |
- [진영] 또 반대가 된 거예요 - 또 민지가 너무 귀엽고 | - Thế cục thay đổi. - Min Ji dễ thương quá. |
- 너무 사랑스러운 거예요 - [한해] 맞아 | - Thế cục thay đổi. - Min Ji dễ thương quá. Phải đấy. |
아이, 그리고 비행기 안에서 울었다는 얘기가 | Và trái tim cậu ta tan chảy |
결정적으로 마음이 거기서 녹았어 | - khi nghe nói cô ấy khóc. - Quan trọng lắm. |
- 그리고 앞에서 또 울고 - [진영] 민지 씨가 | - Vừa xong, cô ấy lại khóc. - Ừ. |
자, 그럼 관희 씨는 이제 | Liệu cuối cùng Gwan Hee có chọn Min Ji không? |
민지 씨에게 마음을 정착한 걸까요? | Liệu cuối cùng Gwan Hee có chọn Min Ji không? |
[규현이 웃으며] 지금 민지 씨가 | Hiện giờ Min Ji… |
- 의미 없는 질문인 건 아는데 - [진영의 웃음] | Tôi biết câu hỏi này thật vô nghĩa. |
[규현] 그니까 지금 경주가 관희 배 경주가 있다고 치면 | - Giống một cuộc đua. - Phải. |
지금 혜선 씨가 가다가 다시 민지 씨가 치고 왔어요 | Hye Seon đang dẫn đầu, nhưng Min Ji vừa vượt lên. |
- [진경] 치고 왔습니다, 예 - 이 상황입니다 | Hye Seon đang dẫn đầu, nhưng Min Ji vừa vượt lên. - Đúng thế. - Chuyện là vậy. |
[웃음] | |
와우 | |
[민규] 방 가서 좀 시원하게 얘기하자 | - Vào trong nói đi. Trong đó mát hơn. - Dạ. |
[규리] 그래 | - Vào trong nói đi. Trong đó mát hơn. - Dạ. |
[민규] 나는 천국도 갈 때마다 시은이 때도 그렇고 | Khi anh tới Đảo Thiên Đường với Si Eun và Min Ji, |
[규리] 응 | Khi anh tới Đảo Thiên Đường với Si Eun và Min Ji, |
민지 때도 그렇고 | Khi anh tới Đảo Thiên Đường với Si Eun và Min Ji, |
항상 너 생각이 났어 | anh luôn nghĩ tới em. |
[감성적인 음악] | |
그래서 막 | Anh nghĩ tới em lúc ăn ngon, |
진짜 맛있는 음식 먹고, 막 | Anh nghĩ tới em lúc ăn ngon, |
이런저런 얘기 할 때도 너 생각이 진짜 많이 나더라고 | và cả lúc nói chuyện với họ. |
[민규] 그냥 너가 없어서 너무너무 아쉬운 천국도들이었어 | Nếu em ở đó thì sẽ vui hơn nhiều. |
그리고 나는 | Và nếu có thể chọn, anh thà ở lại đây với em. |
차라리 그냥 너가 있는 지옥도에 남아 있고 싶었어 | Và nếu có thể chọn, anh thà ở lại đây với em. |
- [규리의 웃음] - 진짜로 | Thật đấy. |
그랬으면은 더 얘기도 많이 했을 텐데 | Vậy thì ít nhất mình có thể nói chuyện nhiều hơn. |
뭐, 오늘 하면 되지, 그치 않아? | Vẫn còn thời gian hôm nay mà. |
뭐, 앞으로도 많고 | Và sau này nữa. |
- [민규] 응 - 그치? | - Phải. - Nhỉ? |
난 앞으로도 많고 싶어 | Mong sẽ là như thế. |
[민규] 그리고 마지막 날이라는 게 너무너무 아쉬워 | Thật tiếc hôm nay đã là ngày cuối rồi. |
[규리] 응, 맞아 | Đúng thế. |
'한결같구나' 이런 생각이 좀 들었고 | Tôi nhận ra anh ấy rất đáng tin cậy. |
항상 자신이 한 말? | Anh ấy là kiểu người luôn cố gắng giữ lời. |
이런 말을 지키려고 하는 사람이라는 걸 계속 | Anh ấy là kiểu người luôn cố gắng giữ lời. Dần dần tôi nhận ra điều đó. |
생각하게 되는 거 같아요 | Dần dần tôi nhận ra điều đó. |
[진석의 호응] | |
[진석, 민규의 말소리] | |
[관희] 여기 몇 명이나 있는 거야? | Có mấy người trong đó? |
[익살스러운 음악] | |
[진석] 나 한 번, 나밖에 없었어 | |
[민규] 아니, 그러니까 그게 아니라, 그… | |
- [혜선] 여러 명 있었다고? - [진석] 어, 한 여덟 분? 열 분? | - Nhiều người không? - Tầm tám người. |
[관희] 왜 저쪽 방은 아무도 안 가? | Sao phòng kia không có ai? |
[진석] 둘이 얘기하고 와 | Hai người nói chuyện đi. |
- [관희] 아, 얘기 다 했어? - [진석] 어 | - Nói xong rồi à? - Ừ. |
[관희] 뭐… | Hả? |
할 얘기 있어? | - Em có gì cần nói à? - Ôi. |
- [혜선이 웃으며] 치… - [관희] 어? | - Em có gì cần nói à? - Ôi. |
- 지가 할 얘기 제일 많으면서, 뭐 - [남자들의 웃음] | Là cậu ấy muốn nói chuyện mà. |
[MC들, 제작진의 웃음] | |
[한해] 어유, 어유, 사이다 | Nói chuẩn thế. |
- [진영] 야, 허를 찌르는 - [다희] 어유, 속 시원해 | Nói chuẩn thế. - Bắt thóp rồi. - Hay thế. |
[관희] 여기 뭐 방 들어가려 했는데 다 | Anh muốn vào trong nói, nhưng các phòng đều… |
- 들어갈… - [하정] 아, 내가 들어갈게 | Em sẽ vào trong. |
- [혜선] 저 방에 사람 있어? - 여기서 얘기해, 아니 | - Phòng đó có người? - Ở đây đi. Không. |
[무거운 음악] | Không. |
여기서 얘기해 | Cứ nói chuyện ở đây. |
[탄식] | |
- [다희] 아유 - 이 얼마나 슬픈 모습인가 | Buồn quá nhỉ? |
[관희] 남자끼리 몰려 가지고 뭐, 뭔 얘기 했어? | Em nói chuyện gì với hội con trai? |
[혜선] 나 약간 여왕벌놀이 한번 해 봤어 | Em chớp lấy cơ hội làm ong chúa. |
민지 씨랑 이야기해 봤어? | Anh nói chuyện với Min Ji chưa? |
[관희] 아이, 뭐, 그냥 | Rồi. |
- [혜선의 웃음] - 뭐, 하던 얘기 했지, 뭐 | Không có gì đặc biệt. |
[헛기침] 뭐, 별다를 게 있겠어? | Cũng thường thôi. |
- [관희의 헛기침] - [웃음] | |
어땠대, 민지 씨? | Min Ji thế nào? |
[관희] 아이, 그냥, 뭐 밥 먹다가 뭐, 울기도 하고, 뭐 | Cô ấy đã khóc trong lúc ăn và… |
[혜선] 울었다고? | - Cô ấy khóc sao? - Ừ. |
어, 뭐… | - Cô ấy khóc sao? - Ừ. |
뭐, 민규 씨랑 얘기하다 뭐, 울기도 하고 | Nghe nói cô ấy khóc khi nói với Min Kyu. |
- 왜? - [관희] 뭐, 그냥 | - Tại sao? - Họ đi ngủ sớm, lúc 11:00 đêm. |
- [감성적인 음악] - 되게 일찍 잤대, 11시에 자고 | - Tại sao? - Họ đi ngủ sớm, lúc 11:00 đêm. Cả hai đều nói là họ coi nhau như anh em thôi. |
남매 느낌으로, 뭐 지내다가 왔다고, 뭐 | Cả hai đều nói là họ coi nhau như anh em thôi. |
둘 다 그러더라 | Cả hai đều nói là họ coi nhau như anh em thôi. |
[혜선] 왜, 왜 울었을까? 뭐가 힘들었었나 보다 | Thế sao cô ấy lại khóc? Chắc có chuyện gì buồn lắm. |
어, 뭐, 뭐 | Thế sao cô ấy lại khóc? Chắc có chuyện gì buồn lắm. Chắc lúc họ nói chuyện có gì đó khiến cô ấy khóc. |
무슨 얘기를 하다가 뭐, 그렇게 좀… | Chắc lúc họ nói chuyện có gì đó khiến cô ấy khóc. |
[호응] | |
어떻게 될 거 같아? | - Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à? |
[혜선] 오빠가? | - Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à? |
- 어떻게 선택할 거 같냐고? - [관희] 이런 상황이 | - Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à? |
- 또 질문 - [MC들의 웃음] | - Lại hỏi. - Lại thế rồi. |
- 또 질문, 또 - [진경] 아, 또 질문이야 | - Lại hỏi. - Lại thế rồi. |
- [진경의 탄식] - '만약에', '만약에' | - Lại một câu hỏi "nếu". - Phải. |
- [한해] '이프 보이' - [진경] 또 '만약에' 또 나왔어 | - Lại một câu hỏi "nếu". - Phải. - Lại thế. - Cậu bé Nếu. Cậu ta toàn làm thế. |
- '이프 보이'다, 진짜 - [MC들의 웃음] | Cậu ta toàn làm thế. |
[관희] 어떻게 될 거 같아? | - Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à? |
오빠가? | - Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à? |
- 어떻게 선택할 거 같냐고? - [관희] 이런 상황이 | - Em nghĩ sẽ kết thúc thế nào? - Lựa chọn cuối cùng của anh à? |
아, 나는 | Về phía em, |
이야기했지만 나는 생각을 바꿀 생각이 없고 | như em đã nói rồi, em không định đổi ý gì cả. |
나는 일단 어제 다녀온 게 | Em nghĩ chuyến đi hôm qua có ảnh hưởng lớn tới em. |
좀 큰 거 같아 어제 다녀온 것도 좀 컸고 | Em nghĩ chuyến đi hôm qua có ảnh hưởng lớn tới em. Khá là quan trọng với em. |
[혜선] 어, 어제서야 그 생각이 들었어 | Hôm qua, em nhận ra |
- [의미심장한 음악] - '이거를 그때 원익 씨 말고' | Hôm qua, em nhận ra có lẽ nếu lần trước em chọn anh thay vì Won Ik thì hay hơn. |
'그때 다녀왔어도 더 좋았을 뻔했다' | có lẽ nếu lần trước em chọn anh thay vì Won Ik thì hay hơn. |
[관희] 어… | |
이제 안 가고 싶다고 내가 얘기를 했었잖아 | Còn nhớ anh bảo em là anh không muốn đi chứ? |
그래서 좀… | Nên là hơi… |
이렇게 된 게 조금… | Chuyện thành ra thế này khiến anh hơi… |
굉장히 좀… | Chuyện thành ra thế này khiến anh hơi… |
언짢아? | Anh bực à? |
언짢지 | Ừ, anh bực vì em chọn đi với Won Ik chứ không phải anh. |
니가 먼저 원익이랑 간 게 나는 언짢지 | Ừ, anh bực vì em chọn đi với Won Ik chứ không phải anh. |
[혜선, 관희의 웃음] | Ừ, anh bực vì em chọn đi với Won Ik chứ không phải anh. |
내가 전체적으로 좀 | Em bắt đầu nhận ra mình đã sai rất nhiều chuyện. |
생각을 잘못하고 있었단 생각이 좀 들어 | Em bắt đầu nhận ra mình đã sai rất nhiều chuyện. |
[차분한 음악] | |
[혜선] 그냥 내가 약간 방심했다니까? | Em đã hơi mất cảnh giác. |
내가, 어, 난 어떻… | Về mặt nào đó, em… |
아이, 왜냐면 나는 변할 일이 없었어, 그치 | Đó là vì em biết em sẽ không thay đổi. |
근데, 뭐 | Nhưng rồi… |
[한숨] | |
[관희의 혀 차는 소리] | |
그렇지 | Là vì thế đấy. |
[한숨] | |
나는 되게 진짜 빨리 내 마음의 정리가 | Anh nghĩ sẽ quyết định nhanh thôi. |
[관희] 내일이라도 정리가 되면 바로 얘기할 수 있다고 얘기했는데 | Anh sẽ nói với em ngay khi anh chắc chắn. |
이게 마지막 날까지 이렇게 될 줄은 몰랐어 | Không ngờ đến cuối rồi anh vẫn còn chưa chắc. |
그래서 나는 | Anh thấy ngại vì không thể nói với em điều em muốn nghe. |
너가 듣고 싶은 말을 못 해 주는 거 같아서 | Anh thấy ngại vì không thể nói với em điều em muốn nghe. |
되게 미안하게 생각해 | Anh thấy ngại vì không thể nói với em điều em muốn nghe. |
- [혜선] 응? - [관희] 그래서 뭔가 | - Hả? - Vấn đề là… |
[어두운 음악] | - Hả? - Vấn đề là… |
민지 씨는 그냥 나한테 돌려서 얘기한 적이 없고 | Min Ji chưa từng vòng vo gì. |
오늘도 나한테 되게 | Kể cả hôm nay, cô ấy vẫn thẳng thắn bày tỏ tình cảm với anh. |
확신에 찬 목소리로 나한테 그렇게 얘기를 | Kể cả hôm nay, cô ấy vẫn thẳng thắn bày tỏ tình cảm với anh. |
하니까 | Kể cả hôm nay, cô ấy vẫn thẳng thắn bày tỏ tình cảm với anh. |
그런 사람이 없었잖아 | Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế. |
나한테 여기서 그렇게 얘기를 해 주는 사람이 | Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế. |
근데 혜선 씨도 돌려서 얘기한 적 없는데? | Nhưng Hye Seon cũng thẳng thắn mà. |
- [규현] 없어요, 예 - [한해] 응 | - Đúng thế. - Phải. |
근데 혜선 씨도 지칠 수도 있지 않을까? | - Chắc Hye Seon thấy mệt lắm. - Đúng. |
[진경] 어, 지쳤어 | - Chắc Hye Seon thấy mệt lắm. - Đúng. |
[관희] 그런 사람이 없었잖아 | Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế. |
나한테 여기서 그렇게 얘기를 해 주는 사람이 | Ở đây chẳng có ai đối xử với anh như thế. |
그래서 그게 자꾸 난 나한테 되게 좀 크게 다가오는 거야 | Điều đó tác động mạnh tới anh. |
그래서 나도 빨리 그런 게 | Nên anh muốn làm rõ mọi chuyện và nói quyết định cuối cùng cho các em, |
좀 정리를 해서 얘기를 하고 싶은데 | Nên anh muốn làm rõ mọi chuyện và nói quyết định cuối cùng cho các em, |
그렇게 좀 | nhưng anh không thể chọn được giữa em và Min Ji. |
민지 씨도 그렇고 너한테도 그렇고 그렇게 얘기를 못 | nhưng anh không thể chọn được giữa em và Min Ji. |
한 거 같아 | nhưng anh không thể chọn được giữa em và Min Ji. |
무슨 말인지 알아? | Em hiểu chứ? |
모르겠어? | Không à? |
혜선 씨가 기가 차서 얘기를 못 하나? | Hye Seon đứng hình luôn à? |
[규현] 응 | Hye Seon đứng hình luôn à? |
생각 정리 중인 거 같아요 혜선 씨가 | Chắc cô ấy đang kiểm soát cảm xúc. |
그럼 민지 씨를 골라 | Thế thì anh nên chọn Min Ji. |
나는 그거 이상의 가치는 있다고 생각했어, 내가 | Em tưởng với anh, em quan trọng hơn thế cơ. |
- [무거운 음악] - 근데 오빠가 지금까지 와서 | Mình tới Đảo Thiên Đường cùng nhau hai lần mà anh vẫn phân vân. |
나랑 천국도를 두 번을 다녀오고 | Mình tới Đảo Thiên Đường cùng nhau hai lần mà anh vẫn phân vân. Mình còn nói về chuyện yêu đương sau khi chương trình kết thúc |
어제 저녁 먹을 때 그리고 오늘 아침까지만 해도 | Mình còn nói về chuyện yêu đương sau khi chương trình kết thúc |
[혜선] 나가서 어떻게 하네 마네 하는 대화까지 나누고도 | lúc ăn tối hôm qua và kể cả sáng nay. |
그렇게 하고도 민지 씨가 신경이 쓰인다면 | Nhưng nếu anh vẫn nghĩ tới Min Ji, anh nên chọn cô ấy. |
난 민지 씨한테 가는 게 낫다고 생각해 | Nhưng nếu anh vẫn nghĩ tới Min Ji, anh nên chọn cô ấy. |
나는 그렇게까지 헷갈려 하는 사람이랑 | Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì. |
별로 이어지고 싶지 않아 | Em không muốn ở bên người không biết bản thân muốn gì. |
헷갈린다고 얘기하는 게 아니라 | Anh không nói là anh phân vân. |
[관희] 너에 대한 마음을 주변에 그렇게 듣고 | Sau khi nghe hội con trai nói về em, anh nghĩ chuyện giữa bọn mình xong rồi. |
엇갈린 줄 아는 상태에서 민지 씨가… | Sau khi nghe hội con trai nói về em, anh nghĩ chuyện giữa bọn mình xong rồi. - Khi đó Min Ji tiếp cận anh… - Em giải thích đủ rồi. |
나는 그 얘기는 충분히 해명했다고 생각하고 | - Khi đó Min Ji tiếp cận anh… - Em giải thích đủ rồi. |
[혜선] 나는 되려 오빠가 | Hiện giờ, có vẻ anh đang nghiêng về cô ấy |
'쟤는 어떻게 하든 날 선택할 거 같으니' | Hiện giờ, có vẻ anh đang nghiêng về cô ấy |
'내가 한 번 더 해 볼까?' | vì anh biết chắc chắn cô ấy sẽ chọn anh. |
난 지금 이렇게 느껴지거든? | vì anh biết chắc chắn cô ấy sẽ chọn anh. |
나는 이제 내 손을 떠난 일인 거 같아 | Giờ ngoài tầm kiểm soát của em rồi. |
난 더 이상 노력할 생각이 없어 | Em không muốn cố nữa. |
[고조되는 음악] | Em không muốn cố nữa. |
- [규현] 그래 - 아, 말 진짜 너무 잘했다 | - Phải. - Cô ấy nói đúng cả. |
[규현] 맞아, 맞아, 맞아 | - Phải. - Cô ấy nói đúng cả. - Đúng thế. - Quá chuẩn xác. |
- 속이 다 시원하네 - [진영] 정확하다 | - Đúng thế. - Quá chuẩn xác. - Thật. - Nhẹ cả lòng. |
[진경] 진짜 속 시원하다 | - Thật. - Nhẹ cả lòng. |
그래, 혜선 씨 원래 강단이 있는 사람이었어, 우리가 | - Hye Seon biết đâu là giới hạn. - Phải. |
[다희] 이게 딱 마지막이었던 거야 마지노선이었던 거야, 여기가 | - Đó là giới hạn của cô ấy. - Cậu ta còn muốn gì nữa ở cô ấy? |
[진경] 뭘 더 이상 어떻게 정확하게 얘기해 주냐고 | - Đó là giới hạn của cô ấy. - Cậu ta còn muốn gì nữa ở cô ấy? Đúng thế. |
- [규현] 맞아요 - [다희] 그럼요 | Đúng thế. |
아니야, 그래서, 뭐 | Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả. |
마음이 흔들리거나 그랬던 건 아니고, 어… | Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả. |
[MC들의 웃음] | Thôi nào. |
[다희] 아, 이런 게 찌질하다고 아까 얘길 했던 게 | Có khi ý của Hye Seon là thế này khi cô ấy nói đôi lúc, cậu ta thật đáng thương. |
- [MC들의 호응] - 혜선 씨가 얘기한… | khi cô ấy nói đôi lúc, cậu ta thật đáng thương. |
- [한해] 어떡해 - [규현의 웃음] | Không. |
아니야, 그래서, 뭐 | Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả. |
마음이 흔들리거나 그랬던 건 아니고 | Không, anh không nói là anh do dự hay gì cả. |
[관희] 민지 씨가 나한테 와서 한번 적극적으로 이렇게 | Chỉ là Min Ji nói với anh rằng cô ấy chỉ chọn anh thôi, |
'오빠밖에 없어'라고 얘기를 하니까 | Chỉ là Min Ji nói với anh rằng cô ấy chỉ chọn anh thôi, |
이제 그 얘기가 나는 신경이 쓰였다는 얘기를 | và anh đang cố nói với em là điều đó khiến anh hơi phiền lòng. |
너한테 한 거야 | và anh đang cố nói với em là điều đó khiến anh hơi phiền lòng. |
아니, 그니까 솔직하게 | Được rồi, cảm ơn anh đã thành thật kể với em. |
그래, '신경 쓰였다' 그거는 말해 줘서 고맙고 | Được rồi, cảm ơn anh đã thành thật kể với em. Cảm ơn sự thành thật đó. |
나는 솔직한 게 더 좋으니까 | Cảm ơn sự thành thật đó. |
[혜선] 그냥 딱 난 딱 하나 그거야 | Nhưng em nghĩ thế này. |
- [긴장되는 음악] - '뭐, 그거 하나 때문에' | Nếu như vậy là đủ |
'갑자기 선택을 어떻게 해야 될 거 같다는' | để anh xem xét lại quyết định cuối cùng của anh, |
'생각이 갑자기 바뀐다' | để anh xem xét lại quyết định cuối cùng của anh, |
'그런 생각이 들 정도면' | thì em nghĩ anh nên lựa chọn cô ấy. |
'나는 그쪽이 맞다 생각한다' 이거야 | thì em nghĩ anh nên lựa chọn cô ấy. |
아니야, 그래서, 뭐 선택이 바뀌거나 그럴 | Đâu, anh không nói chuyện đó làm anh thay đổi quyết định. |
그런 건 아니야 | Đâu, anh không nói chuyện đó làm anh thay đổi quyết định. |
[관희] 뭐, 내 나름은 포장을 해서 얘기를 | Anh đang cố chọn từ ngữ chuẩn xác, |
한 거란 말이야 | Anh đang cố chọn từ ngữ chuẩn xác, |
그니까 화는 내지 마 | nên đừng bực với anh. |
- [함께 웃는다] - [리드미컬한 음악] | nên đừng bực với anh. |
알겠지? | - Nhé? - Vâng. |
[혜선이 웃으며] 알겠어 | - Nhé? - Vâng. |
[관희] 그런 느낌이야 | Anh chỉ cảm thấy thế thôi. |
[혜선] 아, 진짜 | Trời ạ. |
혹시 좀, 좀… | Mà này, |
지금 심장 쪼끄매진 거 아니지? | em làm anh lo lắng à? |
[관희] 아, 원래 쪼끄맸어 | - Anh luôn lo lắng. - Thật à? |
- [웃으며] 아, 그래? - [관희] 어, 원래 쪼끄매 | - Anh luôn lo lắng. - Thật à? Phải, anh là thế. |
[혜선] 증말 | Ôi. |
- 미안해 - [관희] 아니야, 아니야 | Em xin lỗi. Không sao. |
[혜선의 웃음] | Không sao. |
근데 하정 씨도 | Ha Jeong cũng có lần giận anh khi bọn anh nói chuyện, |
나한테 얘기하면서 화를 낸 적이 있고 | Ha Jeong cũng có lần giận anh khi bọn anh nói chuyện, |
[혜선의 웃음과 박수] | Ha Jeong cũng có lần giận anh khi bọn anh nói chuyện, |
민지 씨도 그런 거 보니까는 내가 잘못이 된 거 같거든? | rồi hôm nay Min Ji cũng bực, nên anh bắt đầu nghĩ có lẽ do mình. |
[흥미로운 음악] | rồi hôm nay Min Ji cũng bực, nên anh bắt đầu nghĩ có lẽ do mình. |
- [웃으며] 와, 우와 - [진경의 탄성] | |
큰 깨달음을 얻었네 | Một sự giác ngộ lớn. Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee. |
[한해] 관희 씨를 정말 | Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee. |
지구 끝까지 미워할 수 없는 이유는 | Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee. |
이런 거 때문인 거 같아요 | Chính vì thế mà thật khó để ghét Gwan Hee. |
마지막의 이 한 끗의 귀여움 | Đôi khi cũng dễ thương. |
- 우리 보물입니다, 진짜로 - [한해의 호응] | - Báu vật của chương trình. - Ừ. |
아… | |
이게 세 분이 다 나랑 대화를 나누고 이렇게 | Khi thấy anh làm cả ba em bực mình ít nhất một lần khi nói chuyện, |
그런 걸 보니까는 | Khi thấy anh làm cả ba em bực mình ít nhất một lần khi nói chuyện, |
나의 문제인 거 같아 | chắc là tại anh rồi. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 아, 여기 자아 성찰의 기회도 생기고… | - Anh có cơ hội suy ngẫm về mình. - Ừ. |
- 그래서 나는, 어, 좀 - [혜선의 웃음] | Chắc kiểu của anh là vậy. |
그런 놈인 거 같아 | Chắc kiểu của anh là vậy. |
그렇게 생각해 | Anh nghĩ thế. |
[관희] 정말정말 많이 어려워요 | Thật sự rất khó khăn. |
오늘 밤에 만약에 결정을 해야 되는 상황이라면 | Nếu tối nay, tôi phải chọn một người… |
저는 민영 씨를 뽑고 | Tôi sẽ chọn Min Young |
수영해서, 어, 이 지옥도를 | rồi bơi khỏi Đảo Địa Ngục. Khó đến thế cơ mà. |
어, 벗어나고 싶을 정도로 | rồi bơi khỏi Đảo Địa Ngục. Khó đến thế cơ mà. |
[MC들의 웃음] | |
[규현이 웃으며] 아니… | |
[규현의 기침] | |
[진경] 아니, 가만있는 민영 씨는 무슨 죄야? | Min Young thì liên quan gì tới cậu ta? |
- 유일하게 안 엮여 있는 사람 - [다희의 호응] | - Cô ấy chẳng dính líu gì. - Phải. |
- [한해] 그러니까, 아 - [규현] 예, 한 번도 | - Cô ấy chẳng dính líu gì. - Phải. |
전혀 결정을 내리지 못한 상태고요 | Tôi còn chưa quyết định gì hết. |
혜선 씨도 그렇고 민지 씨도 그렇고 | Mỗi lần nói chuyện nghiêm túc với Hye Seon hay Min Ji, |
저와 속 깊은 대화를 나누면 | Mỗi lần nói chuyện nghiêm túc với Hye Seon hay Min Ji, |
[웃으며] 화를 내거나 울거나 둘 중의 하나예요 | họ lại tức giận hoặc khóc. |
그래서 | Điều đó khiến tôi nhận ra là lỗi tại mình. |
'다 나의 잘못이구나'란 생각이 | Điều đó khiến tôi nhận ra là lỗi tại mình. |
그 순간 가장 크게 들었고 | Điều đó khiến tôi nhận ra là lỗi tại mình. |
난 아니라고 하지만 | Có thể tôi vẫn chối, nhưng tôi nhận ra |
'내가 너무 상대들을 두고 너무 재고 있는 게 아닌가' | Có thể tôi vẫn chối, nhưng tôi nhận ra có lẽ tôi đã so sánh họ và cân nhắc các lựa chọn quá nhiều. |
좀, 그 순간 좀 그런 생각이 좀 많이 들었던 거 같아요 | có lẽ tôi đã so sánh họ và cân nhắc các lựa chọn quá nhiều. |
- [진영] 오 - 우와 | |
- [진경] 오, 맞아 - 오 | Cậu ta nói đúng thế. |
- 한 단계 성장했다, 와 - [규현] 그러니까, 성장했어요 | - Cậu ta rút ra bài học cho mình. - Ừ. |
우리 관희가 달라졌어요 [웃음] | Gwan Hee đã thay đổi. |
[규현] 와, 관희 씨는 | Gwan Hee sẽ trở nên tốt đẹp hơn sau chương trình này. |
이 '솔로지옥3' 이후로 더 발전할 겁니다 | Gwan Hee sẽ trở nên tốt đẹp hơn sau chương trình này. |
[제작진, MC들의 웃음] | Gwan Hee sẽ trở nên tốt đẹp hơn sau chương trình này. |
진짜로 | Thật sự. |
[진영] 약간 그, 성향 자체가 | Cậu ta là kiểu người |
남한테 싫은 소리 하기 좀 싫어하는 듯한 느낌이 드네요 | không muốn nói điều khó nghe với ai. |
싫은 소리를 해야 될 때 자꾸 틀잖아요 | Cậu ta cứ thay đổi quan điểm khi câu chuyện trở nên khó khăn. |
- '그게 아니다'라고 - [진경] 응 | Cậu ta cứ thay đổi quan điểm khi câu chuyện trở nên khó khăn. Phải. |
- 아니야, 아니야 - [진경] 너무 착해서 그런가? | - Ơ. - Cậu ta tử tế quá à? |
하정 씨한테는 또 이렇게 | - Cậu ta từ chối Ha Jeong ngon lành mà. - Đúng. |
- [다희] 맞아, 했어, 어 - 아닌 건 아니라고 얘기하는데 | - Cậu ta từ chối Ha Jeong ngon lành mà. - Đúng. |
[규현] 지금 혜선 씨랑 민지 씨가 둘이 약간… | Nói trắng ra, cậu ta đặt Hye Seon và Min Ji lên bàn cân, |
좀 안 좋은 말로 저울질을 완전히 하고 있는데 | Nói trắng ra, cậu ta đặt Hye Seon và Min Ji lên bàn cân, và giờ cậu ta muốn biết Hye Seon có nặng hơn Min Ji không. |
'자, 민지가 이렇게 했어 넌 뭘 더 할 거야?' | và giờ cậu ta muốn biết Hye Seon có nặng hơn Min Ji không. |
- 약간 이런 느낌도 들어서 - [진경] 그래 | và giờ cậu ta muốn biết Hye Seon có nặng hơn Min Ji không. Tôi cảm thấy thế. |
- [진영] 그런 느낌인가 - [다희] 어 | - Đúng chứ? - Phải. Nhưng Hye Seon đã nói thẳng là cô ấy thôi rồi |
[규현] 근데 혜선 씨가 | Nhưng Hye Seon đã nói thẳng là cô ấy thôi rồi |
'아니, 난 더 이상 뭘 더…' | Nhưng Hye Seon đã nói thẳng là cô ấy thôi rồi và ngoài tầm kiểm soát của cô ấy. |
'내가 뭘 더 해?' | và ngoài tầm kiểm soát của cô ấy. |
'어, 그럼 절로 가'라고 하니까 | Cô ấy bảo cậu ta chọn cô kia, vì thế cậu ta rất bất ngờ. |
'어, 아니, 이건 아닌데?' | Cô ấy bảo cậu ta chọn cô kia, vì thế cậu ta rất bất ngờ. |
약간 그런 느낌 아닐까요, 지금? | Có vẻ là như vậy. |
[진영] 저는 솔직히 그거는 | Thật sự tôi nghĩ cậu ta nói vậy chỉ để xử lý tình huống |
관희 씨가 이제 급한 불을 끄기 위한 | Thật sự tôi nghĩ cậu ta nói vậy chỉ để xử lý tình huống |
그냥 임시방편이었다 라고 생각하고 | và xoa dịu cơn giận của cô ấy. |
정말 본인의 마음이 가는 곳은 민지 씨라고 생각합니다 | Và cậu ta đang nghiêng về Min Ji. |
[규현] 지금까지 화를 안 낸 거는 유일하게 민지 씨거든요? | Min Ji là người duy nhất chưa phát rồ với cậu ta. |
[진영의 호응] | Min Ji là người duy nhất chưa phát rồ với cậu ta. |
그렇게 보면은 | Về mặt này, có lẽ cậu ta sẽ chọn Min Ji. |
민지 씨를 택할 수도 있을 거 같긴 하네요 | Về mặt này, có lẽ cậu ta sẽ chọn Min Ji. |
[진영] 혜선 씨가 너무 차갑게 나오니까 | Hye Seon phản ứng rất lạnh lùng, có lẽ sẽ khiến cậu ta bối rối. |
- 관희 씨도 당황해서 - [MC들의 호응] | Hye Seon phản ứng rất lạnh lùng, có lẽ sẽ khiến cậu ta bối rối. |
그 순간을 무마하려는 걸로밖에 안 보였어요 | Có vẻ cậu ta muốn thoát khỏi tình huống này. |
제가 봤을 때는 | Có vẻ cậu ta muốn thoát khỏi tình huống này. |
- [다희의 한숨] - 돌돌혜일지 돌돌민일지 모르겠다 | Liệu sẽ là Hye Seon hay Min Ji? Lúc này tôi chịu thật. |
[경쾌한 음악] | |
[시은이 놀라며] 진짜 마지막 | Đêm cuối cùng rồi. |
- 이게 마지막 코스 아니야? - [민우] 응, 맞아 | Đêm cuối cùng bên nhau. - Đúng. - Nhỉ? |
[시은] 그치? | - Đúng. - Nhỉ? |
- [관희] 우와 - [혜선] 우와, 예쁘다! | Ôi, đẹp quá. |
[저마다 감탄한다] | |
[진석] 자, 쭉쭉 앉으십시오 | Mọi người ngồi đi. |
[관희] 어? 난 여기 앉아야겠다 | Tớ ngồi đây. |
호가든 먹어야지, 호가든 | - Tớ sẽ uống Hoegaarden. - Uống luôn đi. |
[진석] 그거 뜯지 말고 바로 넣으래 | - Tớ sẽ uống Hoegaarden. - Uống luôn đi. |
- [민규] 뜯지 말고? - [진석] 어 | - Luôn à? - Phải. |
- [민규] 오케이, 오케이 - [관희] 오로라 불꽃? | Rồi. - Nhìn màu lửa kìa. - Có đồ ăn nữa. |
- [흥미로운 음악] - [민지] 우아, 과자 있다 | - Nhìn màu lửa kìa. - Có đồ ăn nữa. |
- [관희] 또 내 옆이네? - [규리] 아, 미안 | |
하, 뜨겁다 | Nóng quá. |
- [혜선의 웃음] - [관희] 뭐, 원하시면 | Nóng quá. Được, nếu em muốn. |
어? 옆에 앉았다 | Cô ấy ngồi cạnh cậu ấy. |
뜨겁지만 옆자리를 앉을 수밖에 없었어 | Vẫn phải ngồi cạnh cậu ấy dù nóng. |
[규현의 호응] | Vẫn phải ngồi cạnh cậu ấy dù nóng. |
[진석] 아이, 상관없다, 앉아라 | Không sao. Ngồi đi. - "Không sao". - Ngồi đi nào. |
[민영] 상관없다 | - "Không sao". - Ngồi đi nào. |
- [진석] 앉아, 앉아 - 이거 먹을래, 이거 먹을래? | - "Không sao". - Ngồi đi nào. - Em muốn cái này hay cái kia? - Không biết đó là gì. |
[민지] 이게 뭐고 그게 뭔데? | - Em muốn cái này hay cái kia? - Không biết đó là gì. |
나 둘 중에 더 맛있는 거 | Cái nào ngon hơn ấy. |
[관희] 이게 더 맛있을 거 같아 | Trông ngon hơn. Anh nghĩ cái này ngon hơn. |
이거, 이게 더 맛있을 거 같아 | Anh nghĩ cái này ngon hơn. |
- [쉭 캔 따는 소리] - 너 옷이랑 비슷하니까 | Hợp với váy em. |
- 하빈아, 뭐 먹을래? - [하빈] 저거 | - Ha Bin, cậu chọn gì? - Cái đó. |
[혜선] 어, 저는 민지 씨가 생각보다 | Tôi nhận ra Min Ji kiên trì hơn tôi tưởng. |
[웃으며] 독하다고 생각했어요 | Tôi nhận ra Min Ji kiên trì hơn tôi tưởng. |
그래서 마지막 순간까지 | Cô ấy quyết tâm ở cạnh anh ấy lâu nhất có thể. |
뭔가 곁을 놓치지 않으려고 하는 거 같았고 | Cô ấy quyết tâm ở cạnh anh ấy lâu nhất có thể. |
딱 일단 그걸 어느 정도 | Về mặt nào đó, tôi sẵn sàng chấp nhận. |
관망하고 싶었던 생각도 있었던 거 같아요 | Về mặt nào đó, tôi sẵn sàng chấp nhận. |
- [MC들의 호응] - [한해] 굳이 | Cô ấy chọn không can thiệp. |
- 부딪치지 않으려고 하는? - [규현] 그래 | Cô ấy chọn không can thiệp. Chọn đúng lắm. Cô ấy cố hết sức rồi. |
할 만큼 했습니다 | Chọn đúng lắm. Cô ấy cố hết sức rồi. |
[참가자들의 대화 소리] | |
- [민규의 탄성] - [민지] 사진 찍고 싶다 | Em muốn chụp ảnh. |
사진 찍고 싶을 때는 | Khi nào muốn chụp ảnh, |
- 이렇게 하고 3초 동안 있잖아 - [민지의 호응] | - cứ để thế này ba giây. - Vâng. Hình ảnh sẽ lưu lại. |
그럼 그게 잔상이 눈에 남는대 | Hình ảnh sẽ lưu lại. |
- 진짜? - [관희] 난 그렇게 배웠어 | - Thế à? - Anh nghe nói vậy. |
난 길 가다가 이쁜 거 있잖아? | Cứ khi nào thấy cái gì đẹp, anh lại làm thế này rồi đếm đến ba. |
그럼 이렇게 하잖아? | Cứ khi nào thấy cái gì đẹp, anh lại làm thế này rồi đếm đến ba. |
이렇게 '하나, 둘, 셋'만 있고 딱 하면 | Cứ khi nào thấy cái gì đẹp, anh lại làm thế này rồi đếm đến ba. |
나 여기 못 있겠다 | - Không thể ngồi đây. - Nó sẽ lưu vào tâm trí. |
[관희] 사진 안 찍어도 눈에 그 잔상이 남는대 | - Không thể ngồi đây. - Nó sẽ lưu vào tâm trí. |
- [민지] 여기 있어 줘 [웃음] - [하빈] 못 있겠다 | - Ở đây đi. - Anh chịu thôi. |
[민규] 얘들아 짠이나 한번 할까, 옆 사람이랑? | - Mình nâng ly cái nhỉ? - Được đấy. |
- [진석] 좋지, 자 - [밝은 음악] | - Mình nâng ly cái nhỉ? - Được đấy. Nào, cả nhà. |
- 자, 자, 자, 그거 해야지 - [민영] 다 들었어? | - Rồi nhé. - Được chưa? |
[민규] 다 들었어? | Sẵn sàng chưa? |
짠, 옆 사람 짠! | Rồi, dô! |
[함께] 짠! | - Dô! - Dô! |
[참가자들의 환호] | - Dô! - Dô! |
- [민규] 마지막 날이야, 진짜 - [진석] 수고하셨습니다 | - Ngày cuối rồi. - Vui thật đấy. |
[민규] 처음 지옥도 와 가지고 고생들 했어, 진짜 | Mọi người làm tốt lắm. |
와, 나 끝이라는 게 안 믿겨 [웃음] | Không thể tin đã sắp kết thúc. Thật sự không tin nổi. |
[민영] 나 진짜, 너무 안 믿겨 | Không thể tin đã sắp kết thúc. Thật sự không tin nổi. |
- 나도 - [민영] 응 | - Tớ cũng thế. - Nhỉ? |
[민규] 남자 먼저 나이 먼저 고? | Tiết lộ tuổi đi. Nam trước. |
- [관희] 이렇게? - [시은] 좋다! | Tiết lộ tuổi đi. Nam trước. - Hay. - Tiết lộ tuổi à? |
- [민지] 아! 어떡행, 너무 떨려 - 어, 말한대, 말한대 | - Hay. - Tiết lộ tuổi à? - Họ sẽ nói. - Căng thẳng quá. |
[민규] 나는 솔직히 제일 궁금해 | - Anh muốn biết tuổi cậu ấy. - Phải. |
- [혜선] 나도 - [시은] 어, 진짜로 | - Anh muốn biết tuổi cậu ấy. - Phải. - Thật sự. - Anh muốn biết. |
- [민규] 제일 궁금해 - [시은] 아, 진짜 | - Thật sự. - Anh muốn biết. Anh ấy trẻ hơn em thì sao? |
- [흥미로운 음악] - 나보다 적은 거 아니야? | Anh ấy trẻ hơn em thì sao? |
- 아, 시은이 몰라? - [한해] 아, 시은, 민우 | - Si Eun chưa biết à? - Si Eun chưa biết tuổi cậu ấy. |
나이를 모르네 | - Si Eun chưa biết à? - Si Eun chưa biết tuổi cậu ấy. |
- 아, 시은 씨가 모르는구나 - [한해] 그러네 | - Quên là Si Eun chưa biết. - Phải. |
- 놀라겠다, 엄청 놀라겠다 - [다희] 놀라겠다, 진짜 놀라겠다 | - Cô ấy sẽ sốc lắm. - Phải đấy. |
- [관희] 아, 모르는구나? - [시은] 몰라 | - Không biết tuổi cậu ấy à? - Không. |
어, 천국도를 못 가 봐 가지고요 | Bọn em đâu có tới Đảo Thiên Đường với nhau. |
- [웃음] - [관희의 호응] | Bọn em đâu có tới Đảo Thiên Đường với nhau. |
[남자들의 웃음] | |
어, 잠깐만, 못 듣겠어 | Khoan, chịu thôi. |
[하빈이 웃으며] 그 정도야? | Em lo lắng à? |
[MC들의 웃음] | |
귀여워 | Dễ thương ghê. |
[민우] 일단 나는 | Đầu tiên là, |
나이는 스물네 살이고 | mình 24 tuổi. |
[참가자들의 놀란 소리] | mình 24 tuổi. |
스물네 살이고 | Tôi 24 tuổi. |
- [익살스러운 음악] - [참가자들의 놀란 소리] | Tôi 24 tuổi. |
[MC들의 웃음] | |
[다희] 우리도 놀랐으니까 | Chúng ta cũng đã sốc mà. |
[규현] 진짜 놀랐다 | Cô ấy sốc thật sự. |
[민우] 스물네 살이고 | Mình 24 tuổi. |
[참가자들의 놀란 소리] | Mình 24 tuổi. |
[민규] 민우야! [웃음] | - Min Woo! - Đó? Đã nói cậu ấy trẻ mà. |
- [참가자들의 탄성] - [진석] 내가 캤제? 어리다고 | - Min Woo! - Đó? Đã nói cậu ấy trẻ mà. |
[시은] 어, 진짜로? | - Thật à? - Biết ngay là trẻ hơn, mà… |
[민규] 민우야 | - Min Woo! - Cậu sinh năm 2000 à? |
- [관희] 야, 민우야, 00? - [민규] 민우야 | - Min Woo! - Cậu sinh năm 2000 à? |
- 응, 00 - [참가자들의 놀란 탄성] | Phải. |
[시은] 어, 진짜로? | - Thế sao? - Min Woo, cậu sinh năm 2000 sao? |
[민규] 와, 민우야, 00년생이야? | - Thế sao? - Min Woo, cậu sinh năm 2000 sao? |
[하빈] 남자들 다 일어나 | - Thế sao? - Min Woo, cậu sinh năm 2000 sao? - Đột nhiên ai cũng đứng lên. - Phải. |
- 어, 그렇구나 - [민영] 너무 놀라는 거 아니야? | - Đột nhiên ai cũng đứng lên. - Phải. |
[시은] 아, 진짜 충격적이야 | - Sốc quá. - Ôi, nhưng thật sự… |
- [참가자들의 놀란 소리] - [원익] 와, 근데… | - Sốc quá. - Ôi, nhưng thật sự… |
[참가자들의 웃음] | |
[진석] 어, 연하, 잘생긴 연하남 | Cậu ấy vừa đẹp trai vừa trẻ hơn. |
[시은] 왜 연하라고 생각해요? | Sao anh nghĩ anh ấy trẻ hơn? |
[참가자들의 웃음] | |
- 동갑일 수도 있지 - [진석] 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 | - Bọn em cùng tuổi thì sao? - Ừ. |
[시은] 나이를 듣고 좀 많이 놀라긴 했는데 | Tôi quá bất ngờ khi biết tuổi anh ấy. Nhưng tôi cũng nhận ra ở tuổi đó mà anh ấy thật chín chắn. |
아, 그만큼 되게 | Nhưng tôi cũng nhận ra ở tuổi đó mà anh ấy thật chín chắn. |
'어린 나이인데도 불구하고 성숙한 사람이구나' | Nhưng tôi cũng nhận ra ở tuổi đó mà anh ấy thật chín chắn. |
어, 그래서 좀 더 신기했어요 | Và thật tuyệt khi bọn tôi vẫn hòa hợp dù chưa có cơ hội |
'천국도에 가지 않아도 이렇게 정보를 몰라도' | Và thật tuyệt khi bọn tôi vẫn hòa hợp dù chưa có cơ hội chia sẻ thông tin cá nhân. |
'통할 수 있구나' | chia sẻ thông tin cá nhân. Tôi nhận ra những điều đó không quan trọng, |
그래서 '그런 것들이 중요한 게 아니었구나'를 느껴서 | Tôi nhận ra những điều đó không quan trọng, |
저는 오히려 좋고 신기해했던 거 같아요 | và khiến tôi nhìn nhận mọi thứ tươi sáng hơn. |
- [관희] 아, 시은이 기대된다 - [민지의 웃음] | Anh muốn biết tuổi của Si Eun. Khó đoán lắm. |
- 예상이 안 돼 - [하빈] 그러니까 | Anh muốn biết tuổi của Si Eun. Khó đoán lắm. |
[시은] 어, 우선 제 나이는 | Đầu tiên là, |
스물 | em 27 tuổi. |
- [웃으며] 일곱 살이고요 - [참가자들의 탄성과 웃음] | em 27 tuổi. |
스물일곱 | Hai mươi bảy. |
[하정] 누나라고 불러야겠네, 이제? | Cô ấy lớn tuổi hơn cậu. |
- [시은] 아, 진짜? - 누난 내 여자니까? | - Thật? - Cậu yêu người hơn tuổi. |
- [편안한 음악] - [참가자들의 탄성과 웃음] | |
와, 세 살 연하예요 | Anh ấy trẻ hơn ba tuổi. |
[참가자들의 웃음] | |
[시은이 웃으며] 난 나랑 나랑 동갑일 줄 알았어 | Em cứ nghĩ anh ấy chạc tuổi em. |
- [민규] 와 - [진석] 야, 니 큰일 났다, 인제 | Em cứ nghĩ anh ấy chạc tuổi em. Min Woo lái máy bay. |
[웃으며] 어? | |
[민우] 시은이랑 얘기를 하면서 | Sau khi nói chuyện với Si Eun và biết được tuổi tác, nghề nghiệp của cô ấy, |
오히려 시은이의 이런 나이나 직업을 알고 | Sau khi nói chuyện với Si Eun và biết được tuổi tác, nghề nghiệp của cô ấy, |
전 연상을 좋아하기 때문에 오히려 더 좋았습니다 | tôi thấy rất vui vì tôi vốn thích con gái hơn tuổi. |
[민우] 관희 | Đến Gwan Hee. |
여기서 제일 큰 형이야 내가 봤을 때 | - Chắc cậu ấy già nhất. - Phải. |
[관희] 어… | - Chắc cậu ấy già nhất. - Phải. |
저는, 어 | Mình sinh năm |
- 88 - [민규의 탄성] | 1988. |
- [시은] 88? 88 몇 살이야? - [민영] 우리 오빠랑 동갑이다 | - 1988? - Bằng anh trai em. - Bao nhiêu tuổi nhỉ? - 36. |
- [민영] 서른여섯 - [민규] 와, 두 살 형이야? | - Bao nhiêu tuổi nhỉ? - 36. - Hơn hai tuổi? - Trẻ quá. |
[진석] 와, 진짜 동안이네 | - Hơn hai tuổi? - Trẻ quá. Rồi. Đã biết ai lớn tuổi nhất. |
[하빈] 남자들 일어나 머리 박고 듣자 | Rồi. Đã biết ai lớn tuổi nhất. |
- [참가자들의 웃음] - [관희] 아직 안 들었으니까 | Rồi. Đã biết ai lớn tuổi nhất. Mọi người đã nói hết đâu. |
[진석] 여기 박아야 돼? | Mọi người đã nói hết đâu. Anh hơn Min Woo 12 tuổi. |
[웃으며] 민우랑 띠동갑이래 | Anh hơn Min Woo 12 tuổi. |
[흥미진진한 음악] | |
- [민규] 띠동갑이야? 띠동갑이야? - [혜선] 띠동갑이야 | - Mười hai sao? - Phải. - Cách nhau 12 tuổi? - Phải. |
- 어, 띠동갑 - [민규] 와, 대박이다 | - Cách nhau 12 tuổi? - Phải. - Điên quá. - Thật à? |
[관희] 그, 나 직업은 | Còn về nghề nghiệp, |
저는 농구 선수 | - mình chơi bóng rổ. - Thảo nào. |
- [원익] 아, 역시 - [참가자들의 탄성] | - mình chơi bóng rổ. - Thảo nào. |
- 지금 현역으로 뛰고 있는 - [민규] 오 | - Vẫn đang chơi chuyên nghiệp. - Phải. |
- 멋있다 - [관희] 선수입니다 | - Hay quá. - Vận động viên. |
이제부터 우리 남자들은 호칭 정리를 | Giờ nên bàn cách xưng hô với nhau nhỉ? |
- [원익] 아… - 좀 해야 될 거 같거든, 나는? | Giờ nên bàn cách xưng hô với nhau nhỉ? |
- 네, 네 - [관희] 좀 하자 | - Dạ, thưa anh. - Được. |
- [민규가 웃으며] 꼰대다, 꼰대 - 예, 알겠습니다 | - Dạ, thưa anh. - Được. - Lỗi thời rồi. - Thưa anh. |
- 네, 네, 형 - [하정] '네, 형', '네, 형'이래 | Vâng, thưa anh. Nghe cậu ấy nói chứ? |
민규야, 저, 다리 꼬고 있는 거 다리 좀 풀고 | Min Kyu, đừng vắt chân nữa. |
- 알았지? - [민규] 죄송합니다, 형님 | Min Kyu, đừng vắt chân nữa. Vâng ạ. Em xin lỗi. |
죄송해요, 형 [웃음] | Vâng ạ. Em xin lỗi. |
- [진석] 벌써 시작이라고? 와 - [참가자들의 웃음] | Đã thế rồi sao? |
[민규] 그러면 | Được rồi. |
어, 관희 형한테 질문 하나만 할게 | Em có câu hỏi cho Gwan Hee. |
오늘 되게 생각이 많았잖아 | Em biết hôm nay anh suy nghĩ nhiều. |
어떻게 쪼끔 생각 정리가 된 거 같아? | Anh đã quyết định chưa hay vẫn còn đang nghĩ? |
아니면 아직 안 된 거 같아? | Anh đã quyết định chưa hay vẫn còn đang nghĩ? |
[긴장되는 음악] | |
아직은 | Vẫn chưa. |
어, 좀 그런 거 같아 | Anh chưa quyết định. |
[참가자들의 호응] | |
- 그래그래, 아이, 이해합니다 - [MC들의 웃음] | - Tôi hiểu. - Giờ chúng ta… |
- [다희] 이제는 뭐, 응, 정말 - 진짜 이제 이해하죠? | - Tôi hiểu. - Giờ chúng ta… - Đều hiểu cả. - Phải. |
저게 솔직한 말이라 | Cậu ta nói thật mà. |
[진경] 나는 만약에 됐다 그러면 | Nếu cậu ta quyết định rồi thì tôi sẽ bất ngờ lắm. |
난 더 낯설 거 같아, 저분이 | Nếu cậu ta quyết định rồi thì tôi sẽ bất ngờ lắm. |
- [규현] 맞아요 - 맞아 | - Phải. - Đúng. |
내가 아는 관희 형님이 아닌 거 같고 | Không phải Gwan Hee mà tôi biết. |
관희 형은 진짜야 | Cậu ta chỉ nói thật thôi. |
아직은 | Vẫn chưa. |
어, 좀 그런 거 같아 | Anh chưa quyết định. |
- [참가자들의 호응] - [무거운 음악] | |
[규리] 왜 못 정하고 있어? | Sao lại chưa thể? |
- [관희의 웃음] - [규리의 웃음] | |
[관희, 규리의 웃음] | |
[하정] 질문 좋았다 | Hỏi hay lắm. |
어, 나… | Ờ thì… |
노코멘트 할게 | Miễn bình luận. |
[참가자들의 탄성] | |
두 분 다 썩 다… | - Chẳng ai vui được cả. - Phải. |
- 썩 듣기 좋은 말은 아닌 거 같아 - [규현] 응, 그럼요 | - Chẳng ai vui được cả. - Phải. |
심란하다 | Khó chịu thật. |
[관희] 혜선이한테 질문할게 | Anh có câu hỏi cho Hye Seon. |
어, 여기 와서 제일, 어… | Nếu có thể quay ngược thời gian, em sẽ quay về thời điểm nào? |
시간을 돌릴 수 있다면 언제로 돌리고 싶어? | Nếu có thể quay ngược thời gian, em sẽ quay về thời điểm nào? |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[규현] 또 원익 씨 얘기 하려고 그러는 거 아니야? | Lại về chuyện Won Ik sao? Cậu ta muốn cô ấy nói thời điểm |
[진경] '원익 씨를 선택하기 전으로' | Cậu ta muốn cô ấy nói thời điểm |
약간 이런 거 기다리는 건가? | - cô ấy chọn Won Ik? - Chắc thế? |
그니까 원하는 대답을 듣고 싶어서 하는 질문이라 | Có lẽ cậu ta muốn câu trả lời chắc chắn. |
- [진경] 설마 그건 아닌 거 같아 - 이게 참… | - Không. - Giá như cậu ta đừng hỏi. |
어, 진짜 아니길 바래 | - Không. - Giá như cậu ta đừng hỏi. Mong không phải vì thế. |
[진영의 한숨] | |
첫날? | Ngày đầu tiên. |
- 첫날? - [쓸쓸한 음악] | Ngày đầu tiên? |
[MC들의 놀란 숨소리] | |
[한해] 첫날? | Ngày đầu tiên? - Nghĩa là sao? - Nhiều ý nghĩa lắm. |
첫날 뭐지? | - Nghĩa là sao? - Nhiều ý nghĩa lắm. |
[규현] 되게 의미심장한 얘기 아니에요? | - Nghĩa là sao? - Nhiều ý nghĩa lắm. |
그니까 약간 여러 가지로 생각할 수 있는데 | Có nhiều cách hiểu. |
그니까 '아예 되돌리고 싶다' 라는 거 아닐까요? | - Cô ấy muốn bắt đầu lại à? - Chắc muốn xóa bỏ. |
[규현] 아예 우리 이 시작을… | - Cô ấy muốn bắt đầu lại à? - Chắc muốn xóa bỏ. |
같이 천국도 간 날이잖아 첫날이면 | - Hôm đó cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường. - Phải. |
- [규현] 예, 그래요 - [한해] 첫날 | - Hôm đó cùng cậu ta tới Đảo Thiên Đường. - Phải. |
[규현] '그거를 아예 돌리고 싶다' 라는 얘기일 수도 있어서 | Có lẽ cô ấy muốn xóa đi chuyện xảy ra hôm ấy. |
[한해] 근데 또 바꿔 말하면은 | - Nhưng có thể vì cô ấy thích hôm ấy. - Đang hồi tưởng. |
- [규현] 다시 가고 싶다 - 그날이 너무 좋아서 | - Nhưng có thể vì cô ấy thích hôm ấy. - Đang hồi tưởng. |
어, 되게 약간 해석하기 나름이다, 이거 | - Có nhiều cách hiểu mà. - Phải. |
[규현] 맞아요, 맞아요 | - Có nhiều cách hiểu mà. - Phải. |
- 열린 결말 같은 느낌 - [한해] 아, 그래 | - Tùy ý diễn giải. - Phải. |
첫날? | Ngày đầu tiên. |
첫날? | Ngày đầu tiên à? |
[혜선] 제가 원익 씨랑 천국도를 간 순간을 꼽을 거라고 | Tôi nghĩ anh ấy mong tôi sẽ nói là quay lại ngày |
상상하면서 질문을 한 거 같았는데 | tôi tới Đảo Thiên Đường với Won Ik, |
별로 그 대답을 | nhưng tôi không muốn cho anh ấy toại nguyện. |
듣고 싶은 대로 해 주고 싶지 않아서 | nhưng tôi không muốn cho anh ấy toại nguyện. |
첫날로 돌리고 싶다고 말을 했었습니다 | Thế nên tôi đã chọn ngày đầu tiên. |
- [한해] 그래 - 아, 알고 있어, 혜선 씨는, 응 | - Cô ấy biết. - Hye Seon biết rõ rồi. |
머리 위에 있어요 | - Cô ấy nhìn thấu cậu ta. - Phải. |
[다희] 맞아요, 머리 위에 있어요 | - Cô ấy nhìn thấu cậu ta. - Phải. Hye Seon sắc sảo thật. |
[규현] 혜선 씨 보통이 아니야 | Hye Seon sắc sảo thật. |
근데 관희 씨는 거기에 영향을 많이 받는 스타일이라 | Gwan Hee dễ bị ảnh hưởng bởi mấy chuyện này. |
[MC들의 호응] | Gwan Hee dễ bị ảnh hưởng bởi mấy chuyện này. - Ừ. - Không rõ cậu ta thấy sao. |
- 저 대답이 과연… - [한해가 웃으며] 그니까요 | - Ừ. - Không rõ cậu ta thấy sao. Phải đấy. |
[규현] 지금 표정 보면 좋게 해석한 거 같진 않거든요? | - Trông không được vui lắm. - Phải. |
- [진영] 그쵸, 그쵸 - 네 | - Trông không được vui lắm. - Phải. |
[민우] 난가? | Đến lượt anh? |
저기, 민지 누나 | Min Ji này. |
지금 이렇게 중간에 | - Cậu tham gia giữa chừng. - Phải. |
- 합류하게 됐는데 - [민지] 응 | - Cậu tham gia giữa chừng. - Phải. |
[민우] 이제 많은 사람들이랑 대화를 했을 거 아니야 | Chắc chắn đã nói chuyện với nhiều người. Phải. |
어 | Phải. |
[민우] 지금 마음의 결정이 좀 됐는지 | Cậu đã quyết định chưa? |
나? | Mình à? |
[민지] 나 마음의 결정? | Mình đã quyết định chưa à? |
아… | |
어, 됐고 | Rồi. |
- 제발 맞았음 좋겠어, 내 선택이 - [잔잔한 음악] | Mong rằng đó là quyết định đúng đắn. |
[시은] 나는 혜선이한테 | Tớ có câu hỏi cho Hye Seon. |
어, 여기 와서 많은 일들이 있었는데 | Từ khi mình tới đây đã có bao nhiêu chuyện. |
가장 설렜던 순간이 언제였는지 | Trong những khoảnh khắc ấy, tim cậu xao xuyến nhất khi nào? |
[혜선] 이성에게? | Vì một chàng trai? |
이성에게 | Phải, một chàng trai. |
[시은의 웃음] | |
[웃으며] 딱히 없는 거 같은데? | Tớ không nghĩ ra gì cả. |
- [웃음] - [차분한 음악] | |
어, 없었대 | Cô ấy không nghĩ ra cái gì. |
[진영] 아, 원하는 답을 끝까지 안 주네요 | Cô ấy không trả lời theo ý cậu ta. |
[한해] 응 | Không. |
- 혜선 씨도 많이 화가 났군요 - [진영의 호응] | - Hye Seon có vẻ bực. - Phải. |
- [진경] 지쳐 있는 거 같아 - [MC들의 호응] | - Tôi nghĩ cô ấy mệt rồi. - Phải. |
그렇게까지 맞춰 주고 싶지 않은 거 같아요 | Cô ấy không muốn tâng bốc cái tôi của cậu ta nữa, đêm cuối rồi. |
마지막 순간까지 | Cô ấy không muốn tâng bốc cái tôi của cậu ta nữa, đêm cuối rồi. |
야, 저렇게 찝찝하게… | Hẳn là khó xử lắm. |
[민규] 진짜로? | Thật sao? |
설렌 적이 한 번도 없었어? | Em không cảm thấy gì à? |
[혜선] 응 | Không. |
[웃음] | Nếu em nói vậy. |
[민규] 너가 그렇다면 그런 거지 | Nếu em nói vậy. |
- [민우] 아… - [민규의 웃음] | |
[진석] 다 수고했다 | Mọi người làm tốt lắm. |
[민우] 어… | |
형, 누나들과 | Mọi người, mong rằng… |
- [잔잔한 음악] - [저마다 웃는다] | Mọi người, mong rằng… |
[혜선] 전체 막내 | Cậu ấy trẻ tuổi nhất. |
녹네 | Ngọt ngào quá. |
[하정이 웃으며] '녹네' | "Ngọt ngào quá". |
이 지옥도 생활이 끝나도 좀 앞으로 좀 자주자주… | Em chỉ muốn nói mong rằng chúng ta sẽ gặp mặt nhau |
[민우] 시간이 된다면 다 같이 꼭 만났으면 좋겠고 | thật thường xuyên sau khi rời khỏi đây. |
좀 많이 부족했는데 너무 잘 챙겨 줘서 | Em có nhiều thiếu sót, cảm ơn mọi người đã chăm sóc em. |
너무 감사하다고 | Em có nhiều thiếu sót, cảm ơn mọi người đã chăm sóc em. |
말하고 싶습니다 | Em có nhiều thiếu sót, cảm ơn mọi người đã chăm sóc em. |
- 힝, 귀여워 - [민우] 감사합니다 | - Dễ thương quá. - Có thiếu sót gì đâu. |
[민규] 안 부족했어 | - Dễ thương quá. - Có thiếu sót gì đâu. |
[진석] 제가 | Tớ khởi nghiệp kinh doanh đã sáu năm rồi, |
어, 자영업한 지 한 6년 정도 되는데 | Tớ khởi nghiệp kinh doanh đã sáu năm rồi, |
어, 제 첫 휴가입니다 | và đây là kỳ nghỉ đầu tiên. |
어, 네 | Cảm ơn đã biến đây thành kỳ nghỉ ý nghĩa với tớ. |
첫 휴가를 이렇게 뜻깊게 보내 주셔서 감사하고 | Cảm ơn đã biến đây thành kỳ nghỉ ý nghĩa với tớ. |
아마 잊지 못할 거 같습니다 | Cả đời tớ sẽ không quên quãng thời gian ở đây. |
예, 감사합니다, 예 | Cảm ơn mọi người. |
힝, 으응 | |
- [민규] 울지 마 - [혜선] 응 | - Đừng khóc. - Rồi. |
- 음… - [진석] 안 돼, 안 돼, 안 돼 | - Ờ… - Đừng. |
[민규] 아직 울기에 일러 | Khóc bây giờ sớm quá. Còn ngày mai mà. |
내일 남았다, 아직 끝난 거 아니야 | Khóc bây giờ sớm quá. Còn ngày mai mà. |
[웃음] | |
뭔가 너무 다 감… | Em biết ơn về tất cả. |
[울먹이며] 감사, 감사한 거 같아 | Em biết ơn về tất cả. |
[혜선] 나는 너무 놀라울 정도로 단 한 명도 모난 사람 없이 | Em nghĩ thật tuyệt khi ở đây ai cũng tốt. |
응, 만날 수 있어서 너무 인연이 모두 다 감사한 거 같고 | Em rất biết ơn được gặp gỡ mọi người. |
재밌었고 | Em đã rất vui. |
어 | Em biết ơn từng giây phút được ở bên mọi người. |
모든 순간순간 다 모두에게 감사한 거 같아, 진짜 | Em biết ơn từng giây phút được ở bên mọi người. |
[참가자들의 박수] | |
[울음 섞인 헛기침] | |
- [혜선의 울음 섞인 웃음] - [민규] 아이고 | Ôi trời. |
너 울어? | Anh khóc à? |
- [민규] 어, 관희 형 - [시은의 웃음] | Gwan Hee. |
[민규] 형 | Gwan Hee. |
[MC들의 웃음] | |
[한해] 진짜로? | - Cậu ấy khóc à? - Thật? |
[진경] 어? | - Sao? Thật à? - Điên thật. |
- [한해] 진짜 미치겠다 - [진경] 아, 진짜 | - Sao? Thật à? - Điên thật. |
- 아, 관희 씨, 사랑해, 진짜로 - [진경] 뭐야, 저 사람? | - Tôi mê Gwan Hee. - Chẳng hiểu nổi cậu ấy. |
저런 모습이 | - Thế nên mọi người mới thích. - Phải. |
- [한해] 그래 - [규현] 맞아요 | - Thế nên mọi người mới thích. - Phải. |
- [진영] 매력인 거 같아 - 너무 매력적이다 | - Thế nên mọi người mới thích. - Phải. - Thật ngọt ngào. - Đúng thế. |
- [시은의 웃음] 어떡해 - [민규] 관희 형, 형 | - Gwan Hee. - Không. |
- [잔잔한 음악] - [관희가 훌쩍인다] | - Gwan Hee. - Không. - Gwan Hee. - Em biết sao anh ấy khóc. |
아, 그럴 수 있어, 맞아 | - Gwan Hee. - Em biết sao anh ấy khóc. |
[진석] 아니, 왜, 왜? | Sao vậy? |
야, 이거 또 모르겠는데, 이러면? | - Chuyện lại có thể thay đổi. - Nước mắt… |
[진경] 저 눈물은… | - Chuyện lại có thể thay đổi. - Nước mắt… |
[한해] 어, 이거 뭔가 눈물로 동기화가 되는 거 아니야, 또? | Nước mắt ấy có thể đưa họ về với nhau. |
[규현] 그래 될 수도 있어요, 지금 | - Có thể như vậy. - Nhỉ? |
[진석] 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? |
- 아이… - [진석] 자기야, 자기야 | Cưng à. |
- 자기야, 울지 마라 - [규리] 너, 너 F야? | Cưng à, nín đi. Anh mau nước mắt thế à? |
[참가자들의 웃음] | Anh mau nước mắt thế à? |
어… [떨리는 숨소리] | |
[참가자들의 웃음] | |
- [민규] 뭐야, 왜 울어? - [훌쩍인다] | Sao vậy? Sao lại khóc? |
[관희] 어 [떨리는 숨소리] | Ôi trời. |
어, 뭐… | Ờ… |
[민규의 웃음] | |
사실, 어, 내가, 어 | Trong sự nghiệp chơi thể thao chuyên nghiệp, |
이제 선수 생활 하면서, 응 | Trong sự nghiệp chơi thể thao chuyên nghiệp, |
어, 엄청 훈련이 항상 힘들었는데, 어 | mình luôn tập luyện hết sức chăm chỉ. |
음… | |
이제 다음 주부터 훈련을 다시 시작할 텐데, 어 | Và tuần sau, mình sẽ quay lại tập luyện. |
이 좋은 기억과 좀 즐거웠던 기억 가지고 | Mình sẽ trân quý những kỷ niệm và quãng thời gian đẹp ở đây |
이제 힘든 훈련 다시 시작할 테니까 | khi tập luyện vất vả. |
어, 겨울에 시즌 시작하면 | Mùa đông là vào giải rồi, |
경기 보러 와 줘 | tới xem mình chơi nhé. |
[참가자들의 박수] | |
[참가자들의 환호] | |
혹시 훈련하기 싫어서 우는 거 아니죠? | Cậu ấy khóc vì không muốn tập à? |
[MC들의 웃음] | Cậu ấy khóc vì không muốn tập à? - Vì vất vả quá sao? - Chắc vậy. |
- [한해] 엄두가 안 나서? - 너무 고된 훈련 때문에 | - Vì vất vả quá sao? - Chắc vậy. |
[진경] 어, 이제 여기서 나가면은 또 힘든 훈련 해야 되잖아 | - Phải quay lại tập luyện. - Cậu ấy ở đó vui quá. |
[진영] 지옥 같은 훈련이 기다리고 있어요, 이제 | - Phải quay lại tập luyện. - Cậu ấy ở đó vui quá. Cảnh tập luyện đáng sợ đang chờ. |
[한해] 관희 씨도 관희 씨 나름대로 이게 | Trong thời gian này, chắc Gwan Hee có rất nhiều thăng trầm. |
마음의 이게 업다운이 있었나 봐요 | Trong thời gian này, chắc Gwan Hee có rất nhiều thăng trầm. |
있죠, 있죠 설마 훈련 땜에 그랬겠어요 | Ừ, chắc không khóc vì tập luyện đâu. |
[제작진, 다희의 웃음] | Ừ, chắc không khóc vì tập luyện đâu. |
- [진경] 그래 - [감성적인 음악] | Phải. |
- [민규의 탄성] - [참가자들의 박수] | |
[민규] 고생했어, 형 | Anh làm tốt lắm, Gwan Hee. |
고생했어, 형 | Anh làm rất tốt. |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
근데 진짜 순수한 사람이다? | Có vẻ cậu ấy có tâm hồn trong sáng. |
왜냐면 | Nhưng chuyện là, |
이게 뭐, 우리가 결혼하라는 것도 아니고 | ta đâu đòi hỏi cậu ấy phải cưới một ai. |
[진경] 저렇게 고민을 한다는 거는 | Nhưng cậu ấy rất nghiêm túc. |
- [규현] 진심인 거예요 - 사람이 되게 순수한 거야 | - Rất chân thành. - Thật trong sáng. |
[규현] 어쨌든 우린 뭐, 예상했지만 | - Rất chân thành. - Thật trong sáng. Ta biết sẽ có chuyện này nhưng cậu ấy nói còn chưa quyết định. |
'아직도 마음을 정하지 못했다' 라고 얘길 했잖아요 | Ta biết sẽ có chuyện này nhưng cậu ấy nói còn chưa quyết định. |
아, 혜선 씨와 민지 씨의 마음이 어땠을까요? | Không biết Hye Seon và Min Ji cảm thấy thế nào. |
- 짜증 났을 거 같아 - [MC들, 제작진의 웃음] | Tôi thì tôi sẽ thấy khó chịu. |
'너 아직도 안 정했니?' | "Anh vẫn còn chưa quyết định sao?" |
[진영의 호응] | |
- 약간 그런 마음? 어 - [한해] 맞아 | - Tôi thấy thế. - Phải. |
혜선 씨는 좀 지친 거 같기도 했어요, 그죠? | - Hye Seon có vẻ kiệt sức. - Đúng. |
[진영] 저는 그 포인트를 알 거 같은 게 | Tôi hiểu lý do. Hye Seon không muốn chiều theo Gwan Hee lúc này nữa. |
혜선 씨가 이제 더 이상 관희 씨한테 | Tôi hiểu lý do. Hye Seon không muốn chiều theo Gwan Hee lúc này nữa. |
맞춰 주고 싶어 하지 않는 거 같아요 | Tôi hiểu lý do. Hye Seon không muốn chiều theo Gwan Hee lúc này nữa. |
본인이 설렜다고 하면 관희 씨는 그걸 또 좋아할 거고 | Nếu cô ấy nói cô ấy xao xuyến, Gwan Hee sẽ vui lắm. |
그걸로 인해서 본인이 선택받게 되는 | Nhưng cô ấy không muốn cậu ta chọn cô ấy vì lý do đó. |
그런 플러스 요인이 되기를 원하지 않았던 거 같아요 | Nhưng cô ấy không muốn cậu ta chọn cô ấy vì lý do đó. |
[다희] 그리고 혜선 씨가 누구보다도 | Tôi nghĩ cô ấy hiểu Gwan Hee hơn tất cả mọi người ở đây. |
관희 씨의 그 심리를 되게 잘 알고 있는 거 같아요 | Tôi nghĩ cô ấy hiểu Gwan Hee hơn tất cả mọi người ở đây. |
그래서 맞춰 주고 싶지 않고 | Cô ấy hiểu quá rõ và không muốn chiều theo cậu ta nữa. |
그런 걸 또 잘 알다 보니까 더… | Cô ấy hiểu quá rõ và không muốn chiều theo cậu ta nữa. |
[규현] 그리고 지금까지 충분히 많이 맞춰 줘 왔고, 해 왔고… | Cô ấy hiểu quá rõ và không muốn chiều theo cậu ta nữa. - Cô ấy làm quá đủ rồi. - Phải. |
[한해] '아, 이렇게까지 맞춰 주면서 내가 해야 돼?' | "Mình có cần cố quá để hẹn hò người như anh ta?' |
'만나야 돼?' 뭐, 이런 느낌이 들었던 거 같아 | - Chắc nghĩ thế. - Cô ấy mệt. |
- [진경] 예, 지쳤어 - [MC들의 호응] | - Cô ấy kiệt sức. - Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
[관희의 한숨] | |
어, 왔어? | Em đến rồi. |
[문 닫히는 소리] | |
[혜선의 웃음] | |
아, 왜 이렇게 우셔? | Sao nãy anh lại khóc? |
- [관희] 어? - 왜 이렇게 우셔? | - Hả? - Sao anh khóc nhiều vậy? |
[픽 웃는다] | |
왜 이렇게 울었어? | Sao anh lại khóc? |
그러게 말이야, 찌질하게 | Ừ. Xấu hổ thật. |
[혜선의 웃음] | Ừ. Xấu hổ thật. |
아, 내 이미지 지금 너무… | Ôi, chuyện này hủy hoại danh tiếng của anh mất. |
[관희의 한숨] | |
너가 스타트로 해 가지고 우니까 | Khi em bật khóc là mọi người khóc theo em. |
- 뒤도 다 똑같은 거야, 어? - [혜선의 웃음] | Khi em bật khóc là mọi người khóc theo em. |
그러기엔 타율이 좀 적은데? | Có mấy ai khóc đâu. |
[피식 웃는다] | |
- 아니 - [관희] 어 | Nhưng mà chuyện gì vậy? Anh chưa quyết định à? |
왜 선택을 아직 못 했어? | Nhưng mà chuyện gì vậy? Anh chưa quyết định à? |
- 했어 - [혜선] 근데? | - Rồi. - Và sao? |
- [관희의 한숨] - 미안했어? | Anh thấy ngại với Min Ji ngồi cạnh à? |
옆에, 바로 옆에 민지가 있는데? | Anh thấy ngại với Min Ji ngồi cạnh à? |
뭐, 민지도 그렇고 뭐, 너도 그렇고 뭐… | Cả em và Min Ji mà. |
[관희] 다 있는 자리에서 뭘, 별로 '했다, 안 했다'를 | Anh không muốn nói quyết định của anh với mọi người. |
별로 그렇게 얘기하고 싶지 않아 | Anh không muốn nói quyết định của anh với mọi người. |
- [무거운 음악] - 내 감정이 뭐… | Với anh, quyết định được |
뭐, 그렇게 쉬웠던 건 아니고 | đâu có dễ. |
그래서 뭔가 좀… | đâu có dễ. Vì thế… |
그렇게 얘기하고 싶진 않았어 | Anh không muốn chia sẻ công khai. |
어… | |
마지막으로 내가 하고 싶은 얘기는 | Còn điều cuối này anh muốn nói với em. |
어, 넌 내가 만났던 | Trong số những người anh gặp ở đây, |
어, 여기 사람들 중에서 | Trong số những người anh gặp ở đây, |
제일, 마음이 따뜻한 사람이고 또… | em là người nồng ấm nhất. Anh cũng thấy em rất chu đáo. |
되게, 남을 위할 줄 아는 사람인 게 너무 느껴져서 | Anh cũng thấy em rất chu đáo. |
어… | |
- [잔잔한 음악] - 뭔가 내가 너한테 | Anh học được rất nhiều từ em. |
어… | Anh học được rất nhiều từ em. |
배운 점도 좀 어느 정도 있고 뭔가… | Anh học được rất nhiều từ em. |
[관희의 혀 차는 소리] | |
어, 너는 니가 생각했던 것보다는 | Anh chỉ muốn nói với em rằng… |
어… | em là người tuyệt vời hơn nhiều so với em nghĩ đấy. |
좀 더 좋은 사람이라는 걸 쪼끔 | em là người tuyệt vời hơn nhiều so với em nghĩ đấy. |
얘기해 주고 싶었어 | em là người tuyệt vời hơn nhiều so với em nghĩ đấy. |
그래서 | Nên… |
어… | |
알고 가라고 | Anh muốn nói điều đó với em trước khi mình về. |
얘기해 주고 싶었어 | Anh muốn nói điều đó với em trước khi mình về. |
[옅은 웃음] | |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[관희] 너는 좀… | Anh thấy tệ vì những gì đã khiến Min Ji phải trải qua, |
민지 씨보다는, 민지보다는 | Anh thấy tệ vì những gì đã khiến Min Ji phải trải qua, |
어, 너한테 미안한 감정은 더 크지, 뭐 | nhưng còn thấy tệ hơn vì những gì đã khiến em phải trải qua. |
응 | |
너랑 더 오랜 시간을 보냈고 | Mình ở với nhau nhiều hơn. |
어, 너한테 | Anh cảm thấy… |
[울컥하는 소리] | |
어… | |
상처도 준 거 같아서 좀… | Đã làm em tổn thương, anh thấy tệ lắm. |
그래, 뭔가 | Đã làm em tổn thương, anh thấy tệ lắm. |
어… | |
내가 사람을 재는 것처럼 뭐, 보였을 수도 있겠지만 | Mọi người có thể nghĩ anh cân đo đong đếm các lựa chọn. |
뭐, 너가 그렇게 봤으면 그런 거겠지만 좀… | Và nếu em cũng nghĩ vậy, anh chẳng thể cãi lại được. |
[관희의 혀 차는 소리] | |
[혜선] 응 | Vâng. |
[관희가 훌쩍인다] | |
- 그냥 그래 - [차분한 음악] | Vậy đấy. |
내가 아까 화내서 마음 쓰였구나? | Có phải vì lúc nãy em tức giận anh? |
아니, 뭐, 그냥 좀… | Chắc là có một chút. |
[관희] 어, 너랑의 이 느꼈던 내 감정과 | Cảm xúc anh có khi ở bên em và những giây phút mình bên nhau |
그런 그 순간들은, 어… | Cảm xúc anh có khi ở bên em và những giây phút mình bên nhau |
여기 있는 그 누구보다 | đặc biệt hơn bất cứ gì anh đã làm hay cảm nhận |
제일 특별했어 | với bất kỳ ai ở đây. |
어 | |
- 저렇게 우는 모습 되게 의외다 - [다희] 응 | Không ngờ cậu ta khóc đấy. |
잘 정리한 거 같은데요 마음 정리를? | Chắc cậu ta quyết định rồi. |
- 마지막 인사로 느껴져요, 저는 - [규현] 예, 예 | - Cứ như nói lời tạm biệt. - Phải. |
[다희] 그니까 지금 혜선 씨를 선택을 하지 않는다는 | Ý anh là đây là cách cậu ta cho cô ấy biết cậu ta sẽ không chọn cô ấy sao? |
정리의 의미의 대화라는 거죠? 지금 이 대화가 | Ý anh là đây là cách cậu ta cho cô ấy biết cậu ta sẽ không chọn cô ấy sao? - Ừ. - Lần nói chuyện này nghĩa là thế? |
[규현] '내가 너를 선택하지 못해서 너무 미안하다' | "Anh xin lỗi đã không chọn em. |
'너는 너무 좋은 사람이었다' | Nhưng em là người tốt". |
이걸 얘길 하고 있는 거 같아서 | Nhưng em là người tốt". |
[한해] 근데 이렇게까지 보니까 진짜 관희 씨가 | Tôi nghĩ Gwan Hee chẳng biết được |
진짜 자기도 자기 마음을 몰랐던 거 같아요 | - tình cảm của mình cho tới lúc này. - Phải. |
그래 가지고 뭔가 본인 탓도 하게 되고 | Vì thế cậu ta tự trách mình… - Đúng. - …và nhận ra đã làm gì sai. |
뭔가 좀 반성도 하게 되고 이런 거 같습니다, 좀 | - Đúng. - …và nhận ra đã làm gì sai. |
관희 씨는 저는 민지 씨라고 생각해요 | - Chắc cậu ta sẽ chọn Min Ji. - Tới giờ là Min Ji. |
- [규현] 지금까진 민지 씨예요 - [한해] 저도 | - Chắc cậu ta sẽ chọn Min Ji. - Tới giờ là Min Ji. |
[규현] 내일 아직 어떤 일이 있을진 모르지만 | - Chẳng biết mai sẽ thế nào. - Tôi nghĩ… |
[다희] 저는 혜선 씨 선택할 거 같은데 | - Chẳng biết mai sẽ thế nào. - Tôi nghĩ… - Tôi nghĩ cậu ta chọn Hye Seon. - Gì? |
- [규현] 어, 그래요? - [다희] 네 | - Tôi nghĩ cậu ta chọn Hye Seon. - Gì? - Thật à? - Phải. |
[놀라며] 진짜요? | - Thế à? - Chắc là cô ấy. |
[진경] 나 왜 그런 마음이 드… | Khó nói lý do lắm, |
나도 마찬가지인데 | - nhưng tôi đồng ý. - Thế à? |
[다희] 아, 그래요, 언니? 저랑 같은… | - nhưng tôi đồng ý. - Thế à? - Nghĩ mà xem. - Ừ. |
- [진경] 그, 그렇지 않아요? - [진영의 호응] | - Nghĩ mà xem. - Ừ. |
자기가 선택 안 해서 미안하면 미안한 거지 | Nếu không định chọn cô ấy, cậu ta có thể thấy áy náy. |
- [다희] 맞아, 맞아 - 저렇게 와서 또 운다고? | - Phải. - Nhưng sẽ không khóc như vậy. |
나 그거 미련이라고 봐 | Cậu ta vẫn gắn bó với cô ấy. |
[진영] 아, 미련 | Vẫn gắn bó sao? |
그것도 감정이야 | - Vẫn có tình cảm với cô ấy. - Thích cô ấy mà. |
[규현] 근데 그만큼 사랑했으니까 | - Vẫn có tình cảm với cô ấy. - Thích cô ấy mà. |
그러니까 선택할 거 같아 | Vì thế tôi nghĩ sẽ chọn cô ấy. |
[진영] 저는 관희 씨의 그 행동이 그렇다 생각했는데 | Tôi hiểu hành động vừa rồi của Gwan Hee như thế. |
심장이 두 개가 지금 뛰고 있는데 | - Cậu ta thích hai cô gái… - Phải. |
이제 고백을 하면서 심장 하나를 꺼트린 느낌이었어요 | - Cậu ta thích hai cô gái… - Phải. - …nhưng đã quyết định cho qua một cô. - Phải. |
그래요 | - …nhưng đã quyết định cho qua một cô. - Phải. |
[진영] 어, 민지 씨한테 더 직진하기 위해서 | - …nhưng đã quyết định cho qua một cô. - Phải. Nên cậu ta kết thúc với Hye Seon để có thể tập trung vào Min Ji. |
모든 걸 정리한다라는 느낌이었어요 | Nên cậu ta kết thúc với Hye Seon để có thể tập trung vào Min Ji. |
[다희] 근데 결국 끌리는 건 혜선 씨 같거든요 | Nhưng cuối cùng, tôi nghĩ cậu ta vẫn thấy Hye Seon cuốn hút hơn. |
마음이 가는 건 | Nhưng cuối cùng, tôi nghĩ cậu ta vẫn thấy Hye Seon cuốn hút hơn. |
그리고 혜선 씨가 그렇게 울 때 | Khi Hye Seon bật khóc, cậu ta cũng rơi nước mắt. |
어, 같이 눈물을 흘렸다는 그게 | Khi Hye Seon bật khóc, cậu ta cũng rơi nước mắt. |
아, 뭔가 혜선 씨하고 뭔가 통하는 그 뭔가 있어요 | Giữa họ có kết nối. |
- 눈물의 동기화 - [다희] 어, 있어 | - Khóc vì kết nối. - Phải. |
[진경] 그리고 눈물이라는 게 그렇게 쉽게 나나 | Người ta đâu dễ khóc vậy. |
사람 마음이 막 동요가 되고 | Người ta đâu dễ khóc vậy. - Họ phải thấy cảm động. - Đúng. |
뭔가가 모든 게 맞아야 나는 건데 | - Họ phải thấy cảm động. - Đúng. |
[다희] 너무 많이 통했어, 둘이 | Họ có kết nối. |
[규현] 모르겠네요 | - Chẳng rõ nữa. - Ý kiến khác nhau. |
- [한해] 와, 이 정도로 또 예측이 - 이건 좀 갈리긴 한다, 응 | - Chẳng rõ nữa. - Ý kiến khác nhau. - Đã khi nào ta bất đồng dữ vậy chưa? - Không rõ sẽ thế nào. |
막 이렇게 나뉘고 헷갈리는 것도 또 오랜만이다 | - Đã khi nào ta bất đồng dữ vậy chưa? - Không rõ sẽ thế nào. |
처음인 거 같은데? | Đây là lần đầu. |
[잔잔한 음악] | |
"마지막 날" | NGÀY CUỐI CÙNG |
- [다희] 마지막 날 - [한해] 파이널 | - Ngày cuối. - Ngày cuối. |
- [진영] 돌돌하, 진짜 - [진경] 드디어 마지막 날이다 | - Ngày cuối. - Ngày cuối. - Mọi thứ trở lại. - Ngày cuối. |
[규현] 왔구나 | Là hôm nay rồi. |
[원익의 한숨] | |
[관희] 아, 진짜 | Ôi trời. |
빨리 나가고 싶지만 뭔가 이상한 기분 | Anh muốn rời khỏi đây, nhưng cảm giác thật lạ. |
[원익] 맞아요 근데 이거 뭔가 좀… | Em biết. Nơi này chắc sẽ |
뭐랄까, 후유증 좀 있을 거 같지 않아? | ảnh hưởng lâu dài tới mình. Nhỉ? |
[관희] 엄청 클 거 같은데? | Sẽ có ảnh hưởng lớn. |
저렇게 걷는다는 건 | Nếu cậu ta ra ngoài đi dạo, |
- 아직 못 정했다는 얘기야, 어 - [규현] 고민하고 있단 얘기예요 | - nghĩa là chưa quyết định. - Vẫn suy nghĩ. |
- [다희의 웃음] - [진경] 고민… | - nghĩa là chưa quyết định. - Vẫn suy nghĩ. Nếu đã quyết định rồi, |
- 정했어 봐 - [MC들의 호응] | Nếu đã quyết định rồi, |
안 걸어, 마음 편해 | cậu ta sẽ không đi dạo, mà sẽ thấy an tâm. |
- 그렇겠네 - [진경] 어, 아직 못 정했어 | - Đúng. - Cậu ta chưa quyết định. |
[흥미로운 음악] | Ngày cuối rồi. |
[민영] 응 | - Không rõ Gwan Hee thế nào. - Phải. |
[시은] 아, 뭔가 긴장돼 | Tớ thấy lo quá. |
[웃으며] 아, 너무 궁금하다, 진짜 | Tôi tò mò muốn chết. |
- 이렇게 예상이 안 되네, 또 - [진영] 아… | Đúng là khó đoán. |
[강렬한 음악] | |
[마스터] 세상에서 제일 핫한 지옥 | Ngày cuối của các bạn ở địa ngục nóng nhất trần gian, Địa Ngục Độc Thân. |
'솔로지옥' 마지막 날입니다 | Ngày cuối của các bạn ở địa ngục nóng nhất trần gian, Địa Ngục Độc Thân. KIM GYU RI |
지금부터 최종 선택을 시작하겠습니다 | Bây giờ các bạn sẽ đưa ra quyết định cuối cùng. |
[한숨] | LEE GWAN HEE |
[민영] 떨리시나요? | Cậu có lo không? |
[민우] 네, 좀 떨리네요 | Có, một chút. |
[마스터] 이진석 씨 | Lee Jin Seok. |
지옥문 앞으로 가 주세요 | Mời bước đến Cổng Địa Ngục. |
[긴장되는 음악] | |
아, 나 떨려 | Em lo quá. |
[마스터] 이진석 씨를 선택한 여자는 | Bên nữ, nếu cuối cùng bạn chọn Lee Jin Seok, |
이진석 씨 앞에 서 주시길 바랍니다 | mời bước tới trước mặt anh ấy. |
- [민규] 아, 이렇게 되는구나 - [참가자들의 놀란 소리] | mời bước tới trước mặt anh ấy. - Ra là vậy. - Phải. |
[관희의 웃음] | - Ra là vậy. - Phải. |
민영 씨 나가겠죠? | Min Young sẽ đi nhỉ? |
[참가자들의 놀란 소리] | |
[참가자들의 웃음] | |
[민영] 아… | |
아… | - Cô ấy đi rồi. - Ôi trời. |
- [참가자들의 환호] - [시은] 잘 가 | - Cô ấy đi rồi. - Ôi trời. |
- [몽환적인 음악] - 응, 나가네요 | Phải, cô ấy đi kìa. |
- [민규, 관희] 잘 가 - [민영의 웃음] 갔다 올게요 | - Tạm biệt. - Chào. - Tớ sẽ về. - Chào. |
- [민규] 잘 가 - [민지] 갔다 오는 거 아닐걸? | - Hẹn gặp lại. - Cậu không quay lại đâu. |
- [웃음] 가야, 나가야지 - [민규] 나가지 | - Hẹn gặp lại. - Cậu không quay lại đâu. - Không à? - Cậu sẽ đi luôn. |
진석이 입 찢어지겠네 | Jin Seok sẽ vui lắm. |
[민영, 진석의 웃음] | |
떨린다 | Em lo quá. |
[민영] 오빠 | Jin Seok. |
[민영의 웃음] | Jin Seok. |
그동안 잘 챙겨 줘서 고맙고 | Cảm ơn anh đã rất tốt với em. |
오빠가 없었으면 | Không có anh, nơi này sẽ thành địa ngục đúng nghĩa. |
[웃으며] 진짜 지옥이었을 거야 | Không có anh, nơi này sẽ thành địa ngục đúng nghĩa. |
나가서 빵 만들어 줘 | Lúc về nướng bánh cho em nhé. |
[민영의 웃음] | |
[진석] 민영아 | Min Young. |
고맙다 | Cảm ơn em. |
끝 | Hết. |
[민영] 치… [웃음] | Xì. |
[마스터] 이진석 씨의 최종 선택을 공개해 주세요 | Lee Jin Seok, xin cho biết quyết định của bạn. |
[긴장되는 음악] | Lee Jin Seok, xin cho biết quyết định của bạn. |
[진석] 제가 지옥도에서 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
함께 나가고 싶은 사람은 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
안민영 씨입니다 | An Min Young. |
[밝은 음악] | |
[MC들의 탄성] | - Ôi. - Tôi mừng cho họ quá. |
잘됐다 [웃음] | - Ôi. - Tôi mừng cho họ quá. |
[진영] 와 | |
귀여운 커플이야 | - Một cặp dễ thương. - Phải. |
- [규현] 예 - [한해] 네 | - Một cặp dễ thương. - Phải. |
[진석] 안민영 씨입니다 | An Min Young. |
[참가자들의 탄성] | An Min Young. |
[민규의 웃음] | |
[민규] '쏘 큐트' | Dễ thương ghê! |
[참가자들의 웃음] | |
여기 그냥 결말 아는 영화 아니었어? | Mình đã biết sẽ như thế mà. |
- [하정] 그치, 너무… - [민규의 웃음] | Phải. |
[함께 웃는다] | |
[진석] 말 잘 들어라 | Em phải nghe lời anh đó. |
[민영] 오빠도 잘 좀 들어 줄래? | - Anh cũng thế. - Được. |
- [진석] 알았다 - [민영의 웃음] | - Anh cũng thế. - Được. |
- [민영] 이제 틱틱거리지 마 - [진석] 알았다, 알았다 | - Đừng xấu tính với em. - Không đâu. |
[민영의 웃음] | |
이러고 보니까 진짜 또 신혼부부 같네 | Họ như mới cưới vậy. |
[진영의 호응] | Đúng thế. |
[진경] 한 번 튕겼다가 우리 민영 씨 아주 혼쭐났습니다 | Cô ấy đã có bài học sau khi tỏ vẻ cành cao. |
- [진영] 맞아 - [진경] 혼쭐났어, 아이고 | Cô ấy đã có bài học sau khi tỏ vẻ cành cao. - Phải. - Đúng thế. |
- [규현] 그래 - [한해] 혼쭐났다 | Thật sự. - Bài học lớn. - Giờ chỉ có cậu ấy thôi. |
- 해바라기가 됐죠, 네 - [MC들의 호응] | - Bài học lớn. - Giờ chỉ có cậu ấy thôi. |
[진영] 근데 그렇게 바뀐 민영 씨도 되게 귀여웠어요 | Cô ấy thay đổi đáng yêu quá. - Đúng. - Cách thay đổi rất dễ thương. |
바뀌어 가는 과정이 너무 귀여웠어요 | - Đúng. - Cách thay đổi rất dễ thương. |
[진경, 다희의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] 김규리 씨 | Kim Gyu Ri. |
지옥문 앞으로 가 주세요 | Mời bước đến Cổng Địa Ngục. |
- [다희] 규리 씨 - 우와 | - Đến lượt Gyu Ri. - Không biết sẽ thế nào. |
[규현] 아, 여기도 이거 | - Đến lượt Gyu Ri. - Không biết sẽ thế nào. |
모르겠다 | - Đến lượt Gyu Ri. - Không biết sẽ thế nào. |
[마스터] 김규리 씨를 선택한 남자는 | Bên nam, nếu cuối cùng bạn chọn Kim Gyu Ri, |
김규리 씨 앞에 서 주시길 바랍니다 | mời bước tới trước mặt cô ấy. |
[민규] 갈게 | Tạm biệt. |
[고조되는 음악] | Tạm biệt. |
진짜 해바라기 | Cậu ấy chỉ có cô ấy. |
- 멋있는 형님이다, 민규 형님 - [규현] 네 | - Min Kyu là người tốt. - Phải. |
[부드러운 음악] | |
안녕, 규리야 | Chào em, Gyu Ri. |
너랑 그래도 두 번 천국도도 가고 | Mình đã tới Đảo Thiên Đường cùng nhau hai lần, |
이것저것 이야기하고 | nói chuyện với em ở đó rất vui. |
지옥도에서 생활할 수 있어서 되게 즐겁고 좋았어, 응 | Anh cũng vui khi bên em ở Đảo Địa Ngục. |
그리고 오랜만에 설레도 봤던 거 같아 | Lâu rồi anh mới lại thấy xao xuyến. |
고마워, 응 | Cảm ơn em. |
[웃음] | |
나도 고마워, 오빠 | - Em cũng muốn cảm ơn anh. - Ừ. |
[민규의 웃음] | - Em cũng muốn cảm ơn anh. - Ừ. |
[규리] 앞으로도 잘 지내보자 | Mong là mình hòa thuận. |
- [웃으며] 어 - [규리의 웃음] | Phải. |
[긴장되는 음악] | |
- 될 거 같아요, 둘이 - [규현의 한숨] | - Tôi có dự cảm tốt. - Ôi… |
- [규현] 아, 난… - 어? | - Tôi có dự cảm tốt. - Ôi… Sao? Anh không nghĩ thế à? |
안 될 거 같아? | Sao? Anh không nghĩ thế à? |
[진경] 근데 '앞으로도 잘 지내보자' 그랬잖아 | Cô ấy muốn hòa thuận với cậu ấy. |
[다희] 응, '잘 지내보자' | Cô ấy nói thế. |
- [규현] 친구로 - [다희] 어? | - Nhưng có khi chỉ là bạn. - Hả? |
두 가지 해석이 될 수 있는 거죠 | Có hai cách hiểu. |
- 친구로 또는 연인으로 - [규현] 그렇지 | - Là bạn bè hoặc người yêu. - Phải. |
[마스터] 김규리 씨의 최종 선택을 공개해 주세요 | Kim Gyu-ri, xin cho biết quyết định của bạn. |
[규리] 제가 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
[밝은 음악] | |
[웃음] | |
[MC들의 탄성] | |
[진경] 아, 그래 | Đây rồi. |
- [규현] 다행이다 - [진경] 잘됐다 | - Nhẹ cả người. - Mừng quá. |
[한해의 탄성] | - Nhẹ cả người. - Mừng quá. |
[규리] 박민규 씨입니다 | Park Min Kyu. |
[민규의 웃음] | |
[민규] 나가서 블루베리파이 사 줄게 | Anh sẽ mua bánh việt quất cho em. |
[규리가 웃으며] 몇 개? | Mấy miếng? |
[민규] 먹고 싶은 만큼 | Tùy em. |
- 못 먹을 때까지 사 줄게 - [규리의 옅은 웃음] | Cho tới khi em phát ngán. |
- 진짜 일편단심 - [다희의 호응] | Cậu ấy trước sau như một. |
- 결국 결실을 이루네요 - [MC들의 호응] | - Cuối cùng cũng nên chuyện. - Phải. |
- [마스터] 유시은 씨 - [흥미로운 음악] | Yu Si Eun. |
지옥문 앞으로 가 주세요 | Mời bước đến Cổng Địa Ngục. |
[관희] 파이팅 | Chúc may mắn. |
[마스터] 유시은 씨를 선택한 남자는 | Bên nam, nếu cuối cùng bạn chọn Yu Si Eun, |
유시은 씨 앞에 서 주시길 바랍니다 | mời bước tới trước mặt cô ấy. |
[긴장되는 음악] | |
- 아휴 - [한해] 그래 | Phải rồi. |
근데 알면서도 나가는 거잖아요 | - Cậu ấy đã biết trước kết quả. - Phải. |
- 그쵸 - [MC들의 호응] | - Cậu ấy đã biết trước kết quả. - Phải. |
- [민우] 일단 시은아 - [감성적인 음악] | Trước hết, Si Eun, |
너랑 대화를 계속하면서 | càng nói chuyện với em, |
계속 너의 새로운 모습 | anh càng khám phá ra những nét mới ở em và những tính cách tích cực. |
그리고 여러 가지 좋은 모습들을 많이 알게 됐고 | anh càng khám phá ra những nét mới ở em và những tính cách tích cực. |
거기서 내가 좀 많이 설렘을 좀 많이 느꼈던 거 같아 | Và điều đó khiến tim anh xao xuyến. |
이런 감정 느끼게 해 줘서 너무 고맙고 | Anh biết ơn những cảm xúc nhờ em mà anh có được. |
천국도에서… | Cảm ơn em vì tất cả ở Đảo Thiên Đường… |
아, 지옥도에서 고생 많았어 | Cảm ơn em vì tất cả ở Đảo Thiên Đường… À, Đảo Địa Ngục. |
천국도였나 보네, 여기가 | Đảo Thiên Đường của cậu ấy. |
[하빈] 여기가 천국도였나 봐 | Thiên Đường của cậu ấy. |
우리 진짜 타이밍 너무 많이 어긋나고 | Mình cứ bị lệch thời gian với nhau, |
진짜 많이 아팠는데 | và mọi chuyện thật khó khăn. |
돌고 돌아서 | Nhưng em mừng là cuối cùng mình đã có thể nói chuyện nhiều. |
[시은] 대화 많이 할 수 있어서 너무 좋았고 | Nhưng em mừng là cuối cùng mình đã có thể nói chuyện nhiều. |
되게 행복했어, 못 잊을 거 같아 | Em đã rất vui. Em sẽ không quên. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
같이 이야기 많이 나눠서 너무 좋았고 | Chúng ta đã nói chuyện rất vui. |
즐거웠어 | Anh thích lắm. |
[원익] 그리고 고생 많았어 | Và em đã làm rất tốt ở đây. |
우리 여기 맨 처음에 같이 지옥도에 떨어져서 | Từ lúc mới tới Đảo Địa Ngục cùng nhau, |
[시은] 진짜 가장 많은 시간을 보내고 | anh và em dành hầu hết thời gian với nhau và nói chuyện rất nhiều. |
진짜 많은 대화를 나눴는데 | anh và em dành hầu hết thời gian với nhau và nói chuyện rất nhiều. |
그럴수록 되게 많이 배웠고 | Em học được nhiều từ anh. |
너무 추억이 된 거 같아 | Mình đã có nhiều kỷ niệm đẹp. |
고생했어, 고마워 | Anh thật tuyệt. Cảm ơn anh. |
[마스터] 유시은 씨의 최종 선택을 공개해 주세요 | Yu Si Eun, xin cho biết quyết định của bạn. |
[잔잔한 음악] | Yu Si Eun, xin cho biết quyết định của bạn. |
지옥도에서 함께 나가고 싶은 분은 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
- 최민우 씨입니다 - [감성적인 음악] | Choi Min Woo. |
[시은] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
- 오케이 - [진영] 예 | - Rồi. - Phải, cô ấy đã lựa chọn. |
[규현] 예, 잘됐습니다, 예 | - Rồi. - Phải, cô ấy đã lựa chọn. |
[MC들의 탄성] | - Ôi. - Họ đẹp đôi quá. |
진짜 잘 어울려, 둘이 | - Ôi. - Họ đẹp đôi quá. |
원익 씨 안타깝네요 | Đáng tiếc cho Won Ik. |
[시은] 최민우 씨입니다 | Choi Min Woo. |
[밝은 음악] | |
[민우] 가자 | Đi nào. |
- 고생했어 - [시은] 진짜 고생했어 | Em làm tốt lắm. - Anh cũng thế. - Cảm ơn. |
[시은] 오늘 옷 예쁘게 입었네? | - Hôm nay ai cũng ăn diện. - Đúng thế, nhỉ? |
[민우] 그니까 | - Hôm nay ai cũng ăn diện. - Đúng thế, nhỉ? |
- [시은] 어때? - 공주 같아, 약간 | - Trông em thế nào? - Như công chúa. |
- 나? - [민우] 어 | - Thế ạ? - Phải. |
왕자님 같아 | Anh thì như hoàng tử. |
- [민우] 아, 진짜? - 어 | - Thật sao? - Phải. |
[시은] 저 데리러 오신 거예요? | Hoàng tử tới đây vì công chúa à? |
- [민우] 그쵸, 데리러 왔죠 - [시은] 이제 어디로 가나요? | - Dĩ nhiên. - Giờ mình đi đâu? |
천국도를 가지 않고 커플이 된 경우 처음 아닌가요? | Họ là cặp đầu tiên không tới Đảo Thiên Đường cùng nhau? |
- [MC들의 탄성] - [다희] 예리하다, 오 | - Ôi. - Đúng rồi. |
- [한해] 그, 지옥도에서만으로만 - [진경의 호응] | Họ thành đôi chỉ nhờ gặp gỡ và nói chuyện ở Đảo Địa Ngục. |
진짜 대화만으로만 이루어진… | Họ thành đôi chỉ nhờ gặp gỡ và nói chuyện ở Đảo Địa Ngục. |
이렇게도 갈 수가 있네 | - Có chuyện đó sao? - Phải. |
- 최종 커플이 - [다희] 그러게 | - Có chuyện đó sao? - Phải. |
[잔잔한 음악] | |
[원익] '저도 모르게 많이 좋아했다'라고 | Tôi muốn nói với cô ấy là tôi thích cô ấy nhiều hơn tôi tưởng. |
말하고 싶습니다 | Tôi muốn nói với cô ấy là tôi thích cô ấy nhiều hơn tôi tưởng. |
[하빈] 괜찮아? | Em ổn chứ? |
마음이 아프다 | Em thấy tệ lắm. |
- [긴장되는 음악] - [깊은 한숨] | |
[마스터] 이관희 씨 | Lee Gwan Hee. |
지옥문 앞으로 가 주세요 | Mời bước đến Cổng Địa Ngục. |
- [규현의 탄성] - [진영] 레전드 매치다 | - Ôi. - Màn chính. |
- [규현의 웃음] - 아, 이 순간을 위해 달려왔던가 | Khoảnh khắc ai cũng chờ đợi. |
[마스터] 이관희 씨를 선택한 여자는 | Bên nữ, nếu cuối cùng bạn chọn Lee Gwan Hee, |
이관희 씨 앞에 서 주시길 바랍니다 | mời bước tới trước mặt anh ấy. |
[리드미컬한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
알았겠지, 저 오빠? | Anh ấy biết tôi sẽ chọn anh ấy. |
온다 | Cô ấy tới rồi. |
[밝은 음악] | |
- 아이고, 하정 - [진영의 탄식] | Ôi trời. Ha Jeong. |
[진영] 이렇게 되면 이제 하빈 씨는 | Thế nghĩa là Ha Bin sẽ không có đôi có cặp. |
- [한해의 한숨] - [다희의 웃음] | Thế nghĩa là Ha Bin sẽ không có đôi có cặp. |
- 자동으로 이제… - [한해] 원익과 함께… | Thế nghĩa là Ha Bin sẽ không có đôi có cặp. Ha Bin phải ở lại với Won Ik. |
반갑습니다 | - Rất vui khi gặp em. - Em cũng thế. |
[하정] 반갑습니다 | - Rất vui khi gặp em. - Em cũng thế. |
[하정의 웃음] | |
어 | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
- [규현] 어? - 안 일어나 | - Hả? - Cô ấy không đứng lên. |
진짜? | Thật à? |
와, 혜선 씨가 안 가면… | Mọi việc sẽ thay đổi hết… |
- [규현] 오? - 얘기가 달라지는데? | - Hả? - …nếu Hye Seon không đứng lên. |
[관희의 깊은 한숨] | |
- [규현] 오시지 - [한해] 아, 그래, 아유 | - Đây rồi. - Tất nhiên. |
[한해] 그래 | Tôi biết mà. |
[픽 웃는다] | |
[한숨] | |
[하정의 웃음] | |
[한숨] | |
- [민지] 내가 지옥도에 와서 - [감성적인 음악] | Quyết định đúng đắn nhất của em ở Đảo Địa Ngục |
제일 잘했다고 생각하는 건 | Quyết định đúng đắn nhất của em ở Đảo Địa Ngục |
오빠한테 말 걸러 먼저 갔을 때야 | là chủ động bắt chuyện với anh. Anh khiến tim em xao xuyến. |
덕분에 많이 설렜어 | Anh khiến tim em xao xuyến. |
[하정] 난 우리가 처음 만났을 때 느꼈던 감정을 | Em sẽ không thể quên cảm giác khi mình mới gặp nhau. |
음, 난 잊지 못할 거 같아 | Em sẽ không thể quên cảm giác khi mình mới gặp nhau. |
그리고 우리가 서로 느꼈던 | Và em tin vào tình cảm mà chúng ta đã dành cho nhau. |
감정을 난 믿어 | Và em tin vào tình cảm mà chúng ta đã dành cho nhau. |
[혜선] 첫 섬에서부터 | Em nói chuyện với anh nhiều nhất |
가장 깊게 이야기하고 | Em nói chuyện với anh nhiều nhất và đã bày tỏ tình cảm với anh ngay từ đầu. |
감정도 나누고 했던 거 같은데 | và đã bày tỏ tình cảm với anh ngay từ đầu. |
어, 확실하게 여리고 따뜻하고 | Em có thể thấy anh là người tốt, ngọt ngào và nồng ấm. |
좋은 사람인 것만은 알았던 거 같아 | Em có thể thấy anh là người tốt, ngọt ngào và nồng ấm. |
그리고 나한테도 좋은 사람이라고 이야기해 줘서 | Cảm ơn anh đã nói với em rằng em cũng là người tốt. |
너무 고마워 | Cảm ơn anh đã nói với em rằng em cũng là người tốt. |
[관희] 어… | |
어… | Min Ji à, anh thích màu váy của em. |
민지야, 오늘 옷 색깔 이쁘네 | Min Ji à, anh thích màu váy của em. |
- [잔잔한 음악] - [웃음] | Trời. |
- 알아 - [관희] 뭐, 좀… | - Em biết. - Thì… |
넌 되게, 어 | Em rất gần với hình mẫu lý tưởng của anh. |
내 이상형에 가까운 사람이고 | Em rất gần với hình mẫu lý tưởng của anh. |
또 내가 더 | Và anh thấy áy náy vì đã không đối xử với em tốt hơn. |
잘해 주지 못하고 그랬던 게 좀 신경이 쓰여서 | Và anh thấy áy náy vì đã không đối xử với em tốt hơn. |
어제 얘기해 주고 싶었는데 | Hôm qua anh muốn nói với em vậy. |
너가 나에게 느꼈던 | Chắc chắn có lúc anh làm em vui, có lúc anh khiến em buồn. |
좋아하는 감정, 서운한 감정 | Chắc chắn có lúc anh làm em vui, có lúc anh khiến em buồn. |
뭐, 그런 여러 가지 감정들에 대해서, 어… | Anh đã khiến em có nhiều cảm xúc thăng trầm, |
미안하단 말 꼭 해 주고 싶었어 | và cho anh xin lỗi. |
좋아했었다 | Anh thực sự đã có cảm tình với em, Ha Jeong. |
하정아 | Anh thực sự đã có cảm tình với em, Ha Jeong. |
또 | Mong sẽ có cơ hội cùng đi ăn |
나가서, 어 | Mong sẽ có cơ hội cùng đi ăn |
밥 먹자 | sau khi rời khỏi đây. |
혜선아, 나 없다고, 어 | Hye Seon, đừng để bị vấp ngã dù không có anh ở cạnh, |
넘어지지 말고 | Hye Seon, đừng để bị vấp ngã dù không có anh ở cạnh, |
밥 혼자 먹지 말고 | và đừng ăn một mình. |
어, 혼자 울지 말고 | Đừng khóc một mình nữa. |
어, 나 없이도, 어 | Anh biết không có anh, em vẫn sống ổn. |
잘 지낼 거라고 생각해 | Anh biết không có anh, em vẫn sống ổn. |
결국 민지구나 | - Chắc cậu ấy sẽ chọn Min Ji. - Là Min Ji. |
- [진영] 민지야, 민지 - [한해] 어 | - Chắc cậu ấy sẽ chọn Min Ji. - Là Min Ji. |
아니야, 혜선 씨 같아 | Không, là Hye Seon chứ. |
[마스터] 이관희 씨의 최종 선택을 공개해 주세요 | Lee Gwan Hee, xin cho biết quyết định của bạn. |
[흥미로운 음악] | |
어… | |
[원익] 누구 선택할 거 같아? | Cậu nghĩ anh ấy sẽ chọn ai? |
[하빈] 나는… | Tớ nghĩ… |
너무 모르겠어 | Tớ chịu. Hoặc Hye Seon… |
혜선이, 아 자꾸 헷갈리게 해 가지고 | Hoặc Hye Seon… - Tớ chả hiểu nổi anh ấy. - Ừ. |
[원익] 응 | - Tớ chả hiểu nổi anh ấy. - Ừ. |
난 민지 | Tớ nghĩ là Min Ji. |
어… | |
제가 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은 | Tôi muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
하정? | Ha Jeong? |
[다희가 웃으며] 우리 끝까지… | - Chả biết chắc được. - Ha Jeong à? |
[규현] 하정? | - Chả biết chắc được. - Ha Jeong à? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
최혜선 씨입니다 | Choi Hye Seon. |
[밝은 음악] | Choi Hye Seon. |
[관희] 최혜선 씨입니다 | Choi Hye Seon. |
- [한해] 어? - [진경, 다희] 봐! | - Đã bảo mà! - Thấy chưa? |
[다희의 웃음] | - Đã bảo mà! - Thấy chưa? |
- [한해] 진짜로? - [진경] 봐 | Thật à? Thấy chưa? |
[다희] 맞아, 있다니까? 그때 오는… | Tôi có linh cảm mà. |
[헛웃음] | |
[진경] 눈물을 뭐 미안하다고 흘려요? | Cậu ta không khóc vì tiếc nuối. - Không đâu. - Khóc à? |
- [다희] 말이 안 돼 - [한해] 눈물 동기화가 됐다고? | - Không đâu. - Khóc à? Ngay lúc ấy tôi đã cảm thấy. |
[다희] 그때 딱 왔어, 느낌이 | Ngay lúc ấy tôi đã cảm thấy. |
- [함께] 와… - [진경] 봐 | |
- [다희의 웃음] - 봐 | Tôi đã nói gì nào? |
[제작진의 웃음] | |
- [다희] 언니 [웃음] - [진경] 그래, 그래! | Jin Kyung. - Tôi biết mà. - Mình đúng rồi. |
아니, 왜 이렇게 사람들이 생각을 일차원적으로 하는 거예요? | Các anh nghĩ đơn giản quá. |
- [다희] 그러니까요 - [한해] 와, 나 진짜 미치겠다 | - Đúng đấy. - Điên quá. - Còn thua xa. - Chơi mình đến phút cuối. |
- [다희] 아직 멀었다 - 마지막까지 장난친다고, 형님? | - Còn thua xa. - Chơi mình đến phút cuối. |
[진경] 그래 | Thật sự. |
- 형님! 그러면 안 되잖아요 - [MC들의 웃음] | Gwan Hee! Sao mà thế này được! |
[진경] 진짜 근데 사람 진 끝까지 뺀다 | Cậu ta làm mình kiệt sức đến phút cuối. |
[한해] 와, 형님 진짜… | - Thật. - Không tin nổi. |
- [진경의 탄성] - [진영] 형님 진짜 최고다 | Đúng là tài thật. |
[다희의 웃음] | |
[관희] 최혜선 씨입니다 | Choi Hye Seon. |
[한숨] | |
[작게] 믿기지가 않네 | Không tin nổi. |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 손을 꽉 잡아 주네 오늘은? | Hôm nay anh nắm tay em chặt thế. |
[관희] 안 잡을 이유가 없잖아 | Sao lại không chứ? |
[혜선의 웃음] | Sao lại không chứ? |
[혜선의 웃음] | |
[혜선] 진짜 웃겨 | Anh buồn cười thật. |
고생했어 | Anh làm tốt lắm. |
[관희] 어제 얘기를 나눴을 때도 그렇고 | Cuộc trò chuyện của chúng tôi hôm qua và ở Đảo Thiên Đường, |
어, 그 전의 천국도의 대화도 그렇고 | Cuộc trò chuyện của chúng tôi hôm qua và ở Đảo Thiên Đường, |
정말 서로 마음이 통해야만 할 수 있는 대화들이 오고 간 게 | chỉ có thể có được với người mà ta có kết nối. |
어, 제가 혜선 씨를 잊을 수 없는 이유고 | chỉ có thể có được với người mà ta có kết nối. Vậy nên tôi mới không thể quên cô ấy |
신경 쓰이는 존재라고, 어 | và luôn để ý, quan tâm cô ấy. |
느꼈던 거 같거든요 | và luôn để ý, quan tâm cô ấy. |
민지 씨를 선택했을 때는 | Nếu chọn Min Ji, tôi biết mình sẽ vấn vương Hye Seon. |
어, 혜선 씨가 생각이 날 거 같지만 | Nếu chọn Min Ji, tôi biết mình sẽ vấn vương Hye Seon. |
혜선 씨를 선택했을 때는 민지 씨 생각이 | Nhưng nếu chọn Hye Seon, tôi có linh cảm tôi sẽ không nghĩ nhiều về Min Ji, |
혜선 씨만큼은 생각이 안 날 거 같다는 생각이 들어서 | tôi có linh cảm tôi sẽ không nghĩ nhiều về Min Ji, |
망설임 없이, 뭐, 고민 없이 | vì thế tôi đã chọn Hye Seon mà không do dự. |
혜선 씨를 선택했던 거 같습니다 | vì thế tôi đã chọn Hye Seon mà không do dự. |
[잔잔한 음악] | |
- [민지의 헛웃음] - [하정의 웃음] | |
아, 너무 충격적이야 나 진짜 몰랐어 | Sốc quá. Tớ không ngờ. |
- [하정] 어? 뭐가? - [민지] 나 진짜 몰랐어 | - Hả? - Thật sự không ngờ. - Về cái gì? - Chuyện sẽ ra thế này. |
[민지] 이렇게 될 줄 | - Về cái gì? - Chuyện sẽ ra thế này. |
- 이렇게 될 줄? - [민지] 어 | - Cậu không ngờ à? - Ừ. |
[하정] 나는 어차피 내가 아니라고 생각하고 있었는데? | Tớ đã biết anh ấy sẽ không chọn tớ. |
[민지] 아, 대박이다 | Ôi, điên thật. |
- [원익의 웃음] - [하정] 안녕? [웃음] | Chào các anh. |
[하빈이 한숨 쉬며] 저의 최종 선택은 | Lựa chọn cuối cùng của tôi là… |
윤하정 씨입니다 | Yun Ha Jeong. |
가장 감정을 휘몰아치게 | Cô ấy mang lại cho tôi nhiều cảm xúc khác nhau. |
되는 사람인 거 같고 | Cô ấy mang lại cho tôi nhiều cảm xúc khác nhau. |
조금 더 남자다운 모습으로 할 수 있었는데 | Tôi nên đĩnh đạc hơn với cô ấy. |
그렇지 못한 부분들이 좀 후회스럽고 미안하고 | Tôi ân hận lắm, và thấy tệ vì đã không làm nhiều hơn. |
많은 걸 느낄 수 있게 해 줘서 | Tôi học được nhiều từ cô ấy, và muốn cảm ơn cô ấy vì điều đó. |
어, '고맙다'라는 말을 하고 싶어요 | Tôi học được nhiều từ cô ấy, và muốn cảm ơn cô ấy vì điều đó. |
[민지] 저는 매 순간 정말 최선을 다해서 선택을 했고 | Mỗi quyết định của tôi ở đây đều rất chân thành |
고민을 했었기 때문에 | và chưa từng do bốc đồng. |
다시 돌아가도 바뀌는 건 크게 없을 거 같아요 | Kể cả có quay ngược thời gian cũng không thay đổi gì. |
제 마음을 다 전달했으면 | Tôi đã có thể bày tỏ tình cảm của mình, |
전 그걸로 됐다고 생각을 하거든요? | với tôi điều đó quan trọng nhất. |
제 감정에 항상 솔직했다고 생각을 하기 때문에 | Tôi luôn thành thực về tình cảm của mình, nên tôi không ân hận gì. |
후회는 없어요 | Tôi luôn thành thực về tình cảm của mình, nên tôi không ân hận gì. |
[밝은 음악] | |
[규현, 다희] 네 | - Rồi. - Đó. |
- [한해의 웃음] - [다희의 탄성] | |
[MC들의 웃음] | |
[한해의 탄성] | |
네, 그 어느 해보다 뜨겁고 다사다난했던 '솔로지옥' | Địa ngục độc thân nóng nhất và sôi động nhất từ trước tới giờ, |
[다희] 총 네 커플이 탄생했는데요 | cuối cùng đã có bốn cặp. |
- 모두 정말 축하드립니다 - [규현의 탄성] | Chúc mừng các bạn. |
[진영] 축하드립니다 | Xin chúc mừng. |
[규현] 정말 진짜 끝나는 순간까지도 | Đến cuối mới được thở phào. |
긴장의 끈을 놓을 수가 없었는데 | Đến cuối mới được thở phào. |
이번 '솔로지옥' 어떻게 보셨나요, 다들? | Mọi người nghĩ sao về mùa này? |
[진영] 어, 저는 그래도 시즌 2를 출연했던 참가자로서 | Từng tham gia trong mùa hai, |
시즌 3를 볼 때 이제 | tôi đã rất cố gắng đặt mình vào địa vị của họ. |
좀 더 플레이어의 마음을 엿보려고 노력을 많이 했는데 | tôi đã rất cố gắng đặt mình vào địa vị của họ. |
[MC들의 호응] | tôi đã rất cố gắng đặt mình vào địa vị của họ. |
3에서 출연진들이 약간 이해가 안 되는 부분들이 있었잖아요 | Tôi biết có những lúc thật khó hiểu, |
근데 저는 2를 경험했던 사람으로서 | nhưng vì đã từng tham gia, nên tôi đồng cảm với họ. |
어느 정도 또 공감이 됐었던 거 같아요 | nhưng vì đã từng tham gia, nên tôi đồng cảm với họ. |
왜냐면 저기에 있는 순간 | Vì khi ở đó, tự nhiên nơi đó thành thế giới của ta. |
정말 이 세상에 저 사람들밖에 없는 거 같거든요 | Vì khi ở đó, tự nhiên nơi đó thành thế giới của ta. |
[MC들의 호응] | Vì khi ở đó, tự nhiên nơi đó thành thế giới của ta. |
그렇게 몰입이 되기 때문에 | Ta đắm mình vào đó. |
약간 사람이 경주마처럼 되는 거죠? | Cậu biến thành ngựa đua, nhỉ? |
- 그쵸, 이제 그냥 - [진경] 네 | Đúng thế. |
모든 어떤 걸 따지지 않고 그냥 이제… | Chỉ tập trung vào một mục tiêu. |
- [규현] 앞만 보고… - 앞만 보고 달리게 되는 거예요 | Chỉ tập trung vào một mục tiêu. - Chỉ một mục tiêu? - Phải. Vào lựa chọn cuối cùng. |
- [진경의 호응] - 최종 선택까지의 그거만 보고 | Vào lựa chọn cuối cùng. |
[다희] 정말 저기에 충실히 열심히 해 준 출연자분들께 | Một lần nữa, xin cảm ơn những người chơi đã nỗ lực hết mình. |
- 정말 다시 한번… - [규현] 전 진짜 | Một lần nữa, xin cảm ơn những người chơi đã nỗ lực hết mình. - Phải. - Đúng. |
- [진경] 너무 고생 많으셨어요 - [규현] 저기 들어가 있었으면은 | - Ai cũng làm tốt. - Nếu ở đó ngày nào tôi cũng khóc mất. |
저는 매일 울었을 거 같아요 | - Ai cũng làm tốt. - Nếu ở đó ngày nào tôi cũng khóc mất. - Phải, mỗi đêm. - Đúng. |
- [다희] 정말, 밤마다 - [한해] 맞아 | - Phải, mỗi đêm. - Đúng. |
No comments:
Post a Comment