Search This Blog



  시지프스 6

Sisyphus Thần Thoại 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪19 NĂM TRƯỚC‬ ‪NGÀY 6 THÁNG 8 NĂM 2001‬
‪[기계 작동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(태산)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪야, 살아 있었냐?‬‪Vẫn còn sống đấy à?‬
‪나 너 죽은 줄 알았다‬‪Tưởng em chết rồi chứ?‬ ‪Sao mãi không bắt máy vậy?‬
‪왜 이렇게 전화 안 받아?‬‪Tưởng em chết rồi chứ?‬ ‪Sao mãi không bắt máy vậy?‬
‪몇 시야?‬‪Mấy giờ rồi?‬
‪지금 9시 넘었어, 10시 다 돼 가‬‪Hơn 9:00 rồi. Sắp 10:00 luôn rồi.‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 내가 8시에 깨워 달라 그랬잖아‬‪Em dặn 8:00 gọi em dậy mà.‬
‪아, 계속 전화했지‬ ‪네가 안 받아서 그렇지‬‪Anh gọi liên tục mà em có bắt máy đâu.‬
‪아니, 내일 투자자 만난다고‬ ‪오늘까지 결과 내야 한다고 그랬잖아‬‪Em đã nói mai em phải gặp nhà đầu tư,‬ ‪nên hôm nay phải có kết quả mà.‬ ‪Có vậy cũng không gọi em dậy được sao?‬
‪그, 깨워 주는 것도 못 하냐?‬‪Có vậy cũng không gọi em dậy được sao?‬
‪야, 형이 맨날 기름 전 내 맡아 가면서‬‪Một người anh trai‬ ‪chịu đựng mùi dầu nhớt mỗi ngày‬ ‪để làm hậu thuẫn vững chắc cho em,‬ ‪em nói thế mà nghe được à?‬
‪네 뒷바라지하고 있는데‬ ‪그게 할 소리냐? 어?‬‪để làm hậu thuẫn vững chắc cho em,‬ ‪em nói thế mà nghe được à?‬
‪어쨌든 나 곧 끝나는데‬ ‪12시에 집에 도착하거든‬‪Anh cũng sắp làm xong rồi.‬ ‪Khoảng 12:00 anh sẽ về đến nhà.‬ ‪Thế nào? Uống bia không?‬
‪어떻게, 맥주 한잔?‬‪Thế nào? Uống bia không?‬
‪어, 좋지‬‪Được đấy.‬
‪아, 그, 저, 올 때 그거 사 와‬‪Đúng rồi, lúc anh về,‬ ‪mua giúp em một hộp nước tăng lực nhé.‬
‪박카스 한 박스 사 갖고 와‬‪mua giúp em một hộp nước tăng lực nhé.‬
‪그, 싸다고 이상한 거 짝퉁 사지 말고‬ ‪딱 박카스 사 와‬‪Đừng ham rẻ rồi mua hàng nhái đấy.‬ ‪Mua hiệu Bacchus ấy.‬
‪예, 예, 예, 알았어‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(태술)‬ ‪아유, 망했네, 아, 망했어‬‪Tiêu rồi. Mình tiêu tùng rồi.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Đã chạy được đến đâu rồi?‬
‪얼마나 됐냐?‬‪Đã chạy được đến đâu rồi?‬
‪[태술이 코를 훌쩍인다]‬
‪[태술의 힘주는 신음]‬
‪[태술의 의아한 신음]‬
‪[태술이 키보드를 탁탁 친다]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[탄성]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[탄성]‬‪Chà.‬
‪이번엔 진짜 되나?‬‪Lần này làm ơn hãy thành công đi.‬
‪어, 돼라‬‪Đúng thế. Hãy thành công đi.‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[기계 작동음]‬
‪(태술)‬ ‪아, 뭐야!‬‪Trời ạ. Cái quái gì thế này?‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬ ‪[문이 철컹 열린다]‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪망했다‬‪Mình tiêu rồi.‬
‪쯧‬
‪[한숨]‬
‪[전등이 지직거린다]‬ ‪[사람들이 술렁인다]‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Sao thế?‬
‪뭐야, 갑자기?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪[태산이 손전등을 달칵 켠다]‬‪Ơ kìa. Kia là người mà, đúng không?‬
‪(여자)‬ ‪어머, 저거 사람 아니야?‬‪Ơ kìa. Kia là người mà, đúng không?‬
‪[사람들이 술렁인다]‬ ‪어머‬‪Ơ kìa. Kia là người mà, đúng không?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Chú ơi, trên đường ray có người.‬
‪(남자1)‬ ‪아, 아저씨‬ ‪저기 선로에 사람요, 사람!‬‪Chú ơi, trên đường ray có người.‬ ‪- Ra khỏi đó đi. Nhanh…‬ ‪- Anh ta chết rồi à?‬
‪(태산)‬ ‪거기, 나오세요!‬‪- Ra khỏi đó đi. Nhanh…‬ ‪- Anh ta chết rồi à?‬
‪나…‬‪- Ra khỏi đó đi. Nhanh…‬ ‪- Anh ta chết rồi à?‬
‪자, 뒤로 물러나세요‬ ‪뒤로 물러나세요, 물러나세요!‬‪Mọi người hãy lùi lại đi. Nhanh lùi lại.‬
‪[어두운 음악]‬‪- Anh ta bị sao thế?‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪저기요, 여기 있으면 위험해요‬‪Anh gì ơi, ở đây nguy hiểm lắm.‬
‪조금 있으면 차 들어와요, 예?‬‪Tàu sắp đến đấy.‬
‪저기, 저기…‬‪Này anh! Gì thế này?‬
‪[슈트 케이스가 덜컹 걸린다]‬‪Này anh! Gì thế này?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Gì thế này?‬
‪수, 술 드셨나?‬‪Anh ta say rượu à?‬
‪저기요, 저기요‬ ‪저, 일어나 봐요, 괜찮아요?‬‪Này anh! Anh dậy đi. Anh không sao chứ?‬
‪지금 여기서 이러…‬‪Anh không được…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái này là gì đây?‬
‪아니, 태, 태술이 사진이 왜…‬‪Sao hình của mình với Tae Sul lại ở đây?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪THỜI ĐIỂM TAE SUL BỊ TẤN CÔNG‬ ‪15/07/2020: RƠI MÁY BAY‬ ‪15/08/2020: BỊ BẮN Ở HỘI THẢO‬
‪이봐, 이게 뭐야?‬‪Này anh kia, cái này là gì?‬ ‪Nó có ý nghĩa gì?‬
‪어? 이게 무슨 말이야?‬‪Này anh kia, cái này là gì?‬ ‪Nó có ý nghĩa gì?‬
‪당신 누구야?‬‪Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul?‬
‪당신 태술이 어떻게 알아?‬‪Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul?‬
‪당신 누구냐고!‬‪Anh là ai hả?‬
‪[남자2의 힘겨운 숨소리]‬ ‪뭐야‬‪Gì thế?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[지직거린다]‬
‪[태산의 가쁜 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪야, 너, 너‬‪Này! Anh kia.‬
‪야, 야, 너!‬‪Này anh kia! Anh là ai vậy?‬
‪너 뭐야!‬‪Này anh kia! Anh là ai vậy?‬
‪[열차 알림음]‬ ‪[열차 경적]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[태산이 사진을 탁 집는다]‬
‪[열차 경적]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[서해의 놀란 숨소리]‬ ‪[어두운 효과음]‬
‪[서해의 긴장한 숨소리]‬
‪일어났어?‬‪Dậy rồi à?‬
‪(태술)‬ ‪악몽을 자주 꾸네? 나도 그런데‬‪Xem ra cô cũng hay mơ thấy ác mộng nhỉ.‬ ‪Tôi cũng thế.‬
‪가자‬‪Đi thôi. Người bên ngoài đi hết rồi.‬
‪사람들 이제 없어‬‪Đi thôi. Người bên ngoài đi hết rồi.‬
‪(서해)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪(박 사장)‬ ‪김진희‬‪"Kim Jin Hui".‬
‪[중얼거린다]‬‪- "Park Jae Uk".‬ ‪- Giám đốc.‬
‪(빙빙)‬ ‪사장님‬‪- "Park Jae Uk".‬ ‪- Giám đốc.‬
‪아이, 깜짝이야, 이…‬‪Giật cả mình.‬
‪(박 사장)‬ ‪여기 갑자기 웬일이야?‬‪Tự nhiên cô đến đây làm gì?‬ ‪Siêu thị ai trông?‬
‪그리고 가게는?‬‪Tự nhiên cô đến đây làm gì?‬ ‪Siêu thị ai trông?‬
‪(빙빙)‬ ‪월급날이잖아요, 애들 돈 빼러 왔죠‬‪Hôm nay phát lương mà.‬ ‪Tôi đến để rút tiền.‬
‪그런 거는 좀, 씨‬ ‪핸드폰으로 좀 옮겨, 씨‬‪Chuyển khoản bằng điện thoại đi. Trời ạ.‬
‪아, 빨리 가게 들어가‬‪Nhanh về trông siêu thị đi.‬
‪(빙빙)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪불체자가 무슨 모바일 뱅킹이에요?‬‪Nhanh về trông siêu thị đi.‬ ‪Lao động bất hợp pháp mà,‬ ‪ngân hàng điện tử gì chứ. Nguy hiểm lắm.‬
‪위험하게‬‪Lao động bất hợp pháp mà,‬ ‪ngân hàng điện tử gì chứ. Nguy hiểm lắm.‬
‪근데 얻다 보내는 거예요?‬‪Mà chú đang gửi cho ai vậy?‬
‪장부 가끔 삼백씩 비던데, 이거였어요?‬‪Sổ thu chi cứ hay bị thiếu mất ba triệu.‬ ‪Là cái này à?‬
‪아, 가, 좀, 가‬‪Làm ơn đi nhanh đi.‬
‪- (빙빙) 아, 누군데요, 삼백‬ ‪- (박 사장) 야, 치워!‬‪- Rốt cuộc là ai thế?‬ ‪- Này!‬
‪와, 난 한 달 내내 퇴근도 안 하고‬ ‪뺑이 치는데 180밖에 안 주면서‬‪Ngày nào tôi cũng‬ ‪làm quần quật không nghỉ ngơi,‬ ‪mà chỉ có mỗi 1,8 triệu won.‬
‪너희들은 자식들아‬ ‪기본적으로 숙식이 제공이 되잖아‬‪Tôi cung cấp chỗ ăn chỗ ở‬ ‪cho mấy cô cậu rồi còn gì.‬ ‪Còn nữa, mỗi lần xong việc,‬ ‪vẫn có hoa hồng đầy đủ còn gì.‬
‪아, 그리고 너희들 한 건 할 때마다‬ ‪인센티브 팍팍 주잖아‬‪Còn nữa, mỗi lần xong việc,‬ ‪vẫn có hoa hồng đầy đủ còn gì.‬
‪(박 사장)‬ ‪너도 열심히 해 봐, 인마‬ ‪그럼 내가 삼백 올려 줄게, 쯧‬‪Chăm chỉ làm việc đi.‬ ‪Tôi tăng lên ba triệu cho.‬
‪아, 빨리 가서 그리고‬ ‪한태술이나 찾아, 빨리‬‪Nhanh về siêu thị đi.‬ ‪Đi tìm Han Tae Sul đi.‬
‪아유, 안 가? 안 가면 너 월급 줄인다‬‪Sao? Không chịu đi à?‬ ‪Không đi tôi trừ lương đấy.‬
‪[빙빙의 어이없는 숨소리]‬
‪악덕 고용주‬‪Ông chủ độc ác.‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 그래, 그냥 나 악덕 고용주야‬ ‪그냥 노동청에 신청해‬‪Đúng đấy. Tôi là ông chủ độc ác.‬ ‪Cô đi báo với Sở Lao động đi.‬
‪고소해, 고소‬‪Kiện tôi đi.‬
‪뭐가 되려고 저런대‬‪Để xem cô dám làm không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[서해의 초조한 숨소리]‬
‪[옅은 탄성]‬
‪그만 봐‬‪Đừng có nhìn nữa.‬
‪(태술)‬ ‪아, 괜찮다니까‬‪Trông cô đẹp lắm. Vào dự tiệc thôi.‬
‪어차피 파티하러 가는 건데, 뭐‬‪Trông cô đẹp lắm. Vào dự tiệc thôi.‬
‪이뻐‬‪Đẹp lắm.‬
‪(서해)‬ ‪총은 어디다 숨겨?‬‪Phải giấu súng ở đâu?‬
‪하, 이런 거는…‬‪Chúng ta đừng bắn,‬
‪이런 거는 쏘지도 말고 맞지도 말자‬‪mà cũng đừng để bị bắn.‬
‪빨리 넣어 둬‬‪Cất vào đi.‬
‪(서해)‬ ‪근데 왜 너는 안 입어?‬‪Mà sao anh không thay đồ?‬
‪아, 말했잖아‬ ‪나는 사람들이 알아봐서 안 된다고‬‪Tôi đã nói rồi mà.‬ ‪Người khác sẽ nhận ra tôi ngay.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪하, 그냥 저기로 들어가면 되는 거야?‬‪Tôi cứ vào là được đúng không?‬
‪명단에‬‪Tên của cô‬ ‪đã có trong danh sách khách mời rồi.‬
‪이름 올려놨어‬‪Tên của cô‬ ‪đã có trong danh sách khách mời rồi.‬
‪"초대장‬ ‪그레이스 박"‬‪TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI‬ ‪CÔ GRACE PARK‬
‪- (서해) 그…‬ ‪- (태술) 그레이스 박‬‪- Cái…‬ ‪- Grace Park.‬
‪'그레이스 팍' 이렇게 해 줘야 돼‬‪Chữ Park phải uốn lưỡi lên.‬ ‪Phát âm chuẩn vào.‬
‪발음을 '팍' 이렇게 해 줘야 돼‬‪Chữ Park phải uốn lưỡi lên.‬ ‪Phát âm chuẩn vào.‬
‪(태술)‬ ‪외국계 투자사 직원으로 해 놨거든‬‪Cô là nhân viên‬ ‪của công ty đầu tư nước ngoài.‬
‪그리고 혹시라도 뭐 물어보면‬ ‪아예 못 알아듣는 척해‬‪Cô là nhân viên‬ ‪của công ty đầu tư nước ngoài.‬ ‪Lỡ như có ai đó hỏi cô cái gì,‬ ‪cô cứ vờ nghe không hiểu là được.‬
‪그래야 꼬치꼬치 안 물어봐‬‪Lỡ như có ai đó hỏi cô cái gì,‬ ‪cô cứ vờ nghe không hiểu là được.‬
‪[봉투를 탁 닫으며]‬ ‪야, 나 영어 못해‬‪Tôi không biết tiếng Anh.‬
‪아, 괜찮아, 사람들은 이렇게‬ ‪쫙 빼입은 사람 보면 그냥 껌뻑 속아‬‪Không sao cả. Họ mà thấy ai‬ ‪ăn mặc thế này thì sẽ bị lừa ngay.‬
‪[한숨]‬‪- Trông tôi như đồ ngốc vậy.‬ ‪- Không hề ngốc đâu.‬
‪바보 같아‬‪- Trông tôi như đồ ngốc vậy.‬ ‪- Không hề ngốc đâu.‬
‪안 바보 같아‬‪- Trông tôi như đồ ngốc vậy.‬ ‪- Không hề ngốc đâu.‬
‪그리고, 야, 바보들 사이에‬ ‪숨어야 되는데‬‪Hơn nữa, cô phải lẩn trốn‬ ‪trong đám người ngốc đấy.‬
‪(태술)‬ ‪자, 난 이렇게 뒷문으로 가서‬ ‪뒤쪽이랑 2층 둘러볼 테니까‬‪Nói lại nhé, tôi sẽ vào từ cổng sau,‬ ‪sau đó sẽ tìm kiếm‬ ‪phía sau và tầng hai. Còn cô?‬
‪넌?‬‪sau đó sẽ tìm kiếm‬ ‪phía sau và tầng hai. Còn cô?‬
‪1층부터…‬‪Tôi thì từ tầng một.‬ ‪Từ lối vào sảnh đãi tiệc.‬
‪입구부터 1층 연회장‬‪Tôi thì từ tầng một.‬ ‪Từ lối vào sảnh đãi tiệc.‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy. Rất tốt.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Đúng vậy. Rất tốt.‬
‪[심호흡]‬ ‪(태술)‬ ‪잠깐, 잠깐만‬‪Khoan đã. Chốt lại điều quan trọng nào.‬
‪자, 최종적으로 정리를 해 보자‬‪Khoan đã. Chốt lại điều quan trọng nào.‬
‪우리 형이 어디 있는지만‬ ‪알아내는 거야‬‪Chúng ta chỉ cần tìm ra‬ ‪anh của tôi đang ở đâu là được.‬
‪소란 피우면 안 돼‬‪Không được gây chú ý.‬ ‪Cứ hở ra là cô lại đánh người.‬
‪너는 막 툭하면 사람 때리고‬‪Cứ hở ra là cô lại đánh người.‬
‪막 관절 꺾고 기절시키고, 이거 안 돼‬‪Không được vặn tay hay đánh ngất người ta.‬
‪오늘 이렇게 멋있게 입고 왔으면 그냥‬‪Hôm nay cô ăn mặc sang trọng thế này rồi‬ ‪nên không được làm thế.‬
‪오늘은 그냥 그러면 안 되는 거야‬‪Hôm nay cô ăn mặc sang trọng thế này rồi‬ ‪nên không được làm thế.‬
‪시그마든 뭐든‬ ‪절대로 교전하면 안 된다‬‪Dù đó là Sigma hay là ai đi nữa,‬ ‪cũng không được đánh nhau.‬
‪- 봐서‬ ‪- (태술) 야‬‪- Để xem đã.‬ ‪- Này!‬
‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪(태술)‬ ‪쯧‬‪Biết rồi.‬
‪가만있어 봐‬‪Đứng yên xem nào.‬
‪[한숨]‬
‪[무전기 작동음]‬‪Nghe không?‬
‪(태술)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪들려?‬‪Nghe không?‬
‪너도 말해 봐‬‪Cô cũng nói thử đi.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪그만해‬‪Anh thôi đi.‬
‪(태술)‬ ‪이거‬‪Đây. Cái này là EMP.‬
‪EMP야‬‪Đây. Cái này là EMP.‬
‪혹시라도 무슨 일 있으면‬ ‪이 빨간 버튼을 눌러‬‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì nhấn nút màu đỏ này.‬
‪그럼 건물 전체가 다 정전될 거고‬‪Khi đó, cả tòa nhà sẽ bị mất điện.‬ ‪Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt.‬
‪통신도 다 끊길 거야, 응?‬‪Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt.‬
‪[가방을 달칵 닫는다]‬
‪[서해의 한숨]‬ ‪강서해‬‪Gang Seo Hae.‬
‪(태술)‬ ‪응‬
‪[심호흡]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(현승)‬ ‪승인 났다‬‪Chúng ta đã được cho phép.‬
‪여자앤 발견 즉시 사살한다‬‪Nhìn thấy người phụ nữ đó thì bắn ngay.‬
‪모두 위치로!‬‪Tất cả vào vị trí!‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[부드러운 음악이 연주된다]‬
‪[주변이 시끌시끌하다]‬
‪(직원1)‬ ‪안녕하세요, 성함이 어떻게 되세요?‬‪Chào chị, tên của chị là gì ạ?‬
‪[영어]‬ ‪그레이스 박요‬‪- Grace Park.‬ ‪- Xin đợi một lát.‬
‪(직원1)‬ ‪아, 잠시만요‬‪- Grace Park.‬ ‪- Xin đợi một lát.‬
‪네, 환영합니다, 미스 박‬‪Đã xác nhận xong. Chào mừng chị Park.‬
‪[무전기 작동음]‬‪Khách mời Grace Park đang vào.‬
‪(직원1)‬ ‪[한국어]‬ ‪그레이스 박 님 들어가십니다‬‪Khách mời Grace Park đang vào.‬
‪(서해)‬ ‪들어왔어‬‪Tôi đã vào trong.‬
‪(무전 속 태술)‬ ‪어, 별일 없고?‬‪Không vấn đề gì chứ?‬
‪(서해)‬ ‪근데 사람들이 자꾸 쳐다봐‬‪Mọi người cứ nhìn tôi mãi.‬
‪(무전 속 태술)‬ ‪야, 튀는 행동 하지 말랬잖아‬‪Đã bảo cô đừng làm gì gây chú ý mà.‬
‪(서해)‬ ‪아무 짓도 안 했어‬‪Tôi có làm gì đâu.‬
‪(무전 속 태술)‬ ‪형은?‬‪- Anh trai tôi thì sao?‬ ‪- Vẫn chưa thấy.‬
‪(서해)‬ ‪안 보여‬‪- Anh trai tôi thì sao?‬ ‪- Vẫn chưa thấy.‬
‪근데 이 사람들‬ ‪뭐 하려고 다 모인 거야?‬‪Những người này đến đây làm gì thế?‬
‪(태술)‬ ‪어, 지금 나 죽었다고‬ ‪기뻐서 모여 있는 거야‬‪Đến làm gì à?‬ ‪Bọn họ đến để chúc mừng tôi chết đấy.‬
‪(서해)‬ ‪너희 회사 사람들이라며‬‪Họ là người của công ty anh mà?‬
‪(무전 속 태술)‬ ‪그게, 정확히 말하면‬ ‪어, 주식회사라서‬‪Chính xác thì công ty của tôi‬ là công ty cổ phần,
‪내 지분은 5%밖에 안 돼‬‪nên tôi chỉ có năm phần trăm cổ phần thôi.‬
‪그래서 나머지 95%가 지금‬‪Vì thế 95 phần trăm còn lại‬ ‪đang tụ họp để mở tiệc‬ ăn mừng cái chết của tôi.
‪나 죽었다고 모여서‬ ‪파티하고 있는 거야‬‪đang tụ họp để mở tiệc‬ ăn mừng cái chết của tôi.
‪(한용)‬ ‪아, 아‬
‪아, 아직 공식 발표는 안 했지만‬‪Mặc dù vẫn chưa có thông báo chính thức,‬
‪(무전 속 한용)‬ ‪자리가 자리이니만큼‬‪nhưng vì đây là vị trí quan trọng,‬ nên tôi xin giới thiệu trước với quý vị.
‪여기 계신 분들께만‬ ‪미리 인사드리겠습니다‬‪nhưng vì đây là vị trí quan trọng,‬ nên tôi xin giới thiệu trước với quý vị.
‪(한용)‬ ‪퀀텀앤타임의 신임 회장입니다‬‪Xin mời tổng giám đốc mới‬ ‪của Lượng tử & Thời gian,‬
‪에드워드 김‬‪Edward Kim.‬
‪에디 군, 한 말씀 해요‬‪Eddy, mời cậu lên phát biểu.‬
‪[사람들의 박수]‬
‪(에디)‬ ‪아, 감사합니다‬‪Xin cảm ơn. Rất vui được gặp quý vị.‬
‪반갑습니다, 여러분‬‪Xin cảm ơn. Rất vui được gặp quý vị.‬
‪그동안 저희 회사의 악재로 인해서‬ ‪걱정과 심려가 많으셨을 텐데요‬‪Thời gian qua,‬ ‪vì liên tục xảy ra những chuyện không may‬ ‪mà chúng tôi đã khiến mọi người‬ ‪lo lắng và buồn phiền.‬
‪제가 아직 정식은 아니지만‬ ‪차기 회장으로서‬‪Tuy rằng vẫn chưa chính thức,‬ ‪nhưng với cương vị tổng giám đốc,‬
‪여러분들께 오늘‬ ‪확실하게 말씀드리겠습니다‬‪hôm nay tôi xin đảm bảo‬ ‪với mọi người một điều.‬
‪앞으로 퀀텀앤타임은 신뢰와 안정‬‪Sau này, Lượng tử & Thời gian‬ ‪sẽ trở thành một công ty…‬
‪이 두 단어로 정의되는‬ ‪회사가 될 것입니다‬‪được định nghĩa với hai từ,‬ ‪uy tín và an toàn.‬
‪[사람들이 호응한다]‬‪Vì thế, tôi hy vọng quý vị sẽ‬ ‪một lần nữa ủng hộ và tin tưởng công ty.‬
‪이 자리를 빌려서 다시 한번‬ ‪지지와 응원을 부탁드리고…‬ ‪[태술의 못마땅한 숨소리]‬‪Vì thế, tôi hy vọng quý vị sẽ‬ ‪một lần nữa ủng hộ và tin tưởng công ty.‬
‪아주 신들이 나셨네‬‪Mấy người ai cũng hớn hở nhỉ.‬
‪[사람들의 박수]‬‪Mấy người ai cũng hớn hở nhỉ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(태술)‬ ‪저기, 있잖아‬‪Tôi nói nghe này.‬
‪(무전 속 태술)‬ ‪우리 일 끝나면 놀이공원 한번 가자‬‪Sau khi chuyện này kết thúc,‬ ta hãy đi công viên giải trí đi. ‪Tôi sẽ dẫn cô đi.‬
‪내가 가이드 해 줄게‬‪Tôi sẽ dẫn cô đi.‬
‪너 놀이공원 싫어한다며‬‪Anh không thích công viên giải trí mà.‬
‪(무전 속 태술)‬ ‪들었어?‬‪Nghe thấy rồi à?‬
‪아니, 뭐, 너 가고 싶다며‬‪Thì có sao đâu. Cô thích đi mà.‬
‪나는 가서 줄이나 서지, 뭐‬‪Tôi đến đó để xếp hàng cũng được.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그러니까‬‪Vì thế cho nên…‬
‪몸조심해라‬‪cô hãy cẩn thận.‬
‪너도‬‪Anh cũng vậy đấy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(혁범)‬ ‪A 팀 이상 무‬‪Đội A, chưa phát hiện.‬
‪B 팀 이상 무‬‪Đội B, chưa phát hiện.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪저격 팀 이상 무‬‪Đội xạ kích, chưa phát hiện.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪통신 방해 시작하겠습니다‬‪Chuẩn bị nhiễu sóng liên lạc.‬
‪[기계 작동음]‬
‪[부드러운 음악이 연주된다]‬‪Xin thất lễ.‬
‪실례합니다‬‪Xin thất lễ.‬
‪우리 어디서 본 적 있죠? 낯이 익은데‬‪Ta từng gặp nhau chưa nhỉ?‬ ‪Trông cô rất quen.‬
‪[에디가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪혹시‬‪Có khi nào chúng ta…‬
‪학회 때 뵀나요?‬‪gặp ở hội thảo nào đó không?‬
‪(에디)‬ ‪애틀랜타? 씁, 시드니?‬‪Ở Atlanta hay ở Sydney nhỉ?‬
‪제가 이런 미인을‬ ‪기억을 못 할 리가 없는데‬‪Không thể có chuyện tôi quên‬ ‪một người đẹp thế này được.‬
‪아니요‬‪Đều không phải.‬
‪진짜 저 모르세요?‬‪Cô không biết tôi thật sao?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[헛웃음]‬‪Vậy thì có thể thoải mái nói rồi.‬
‪뭐, 그럼 편하게 말해도 되겠네‬‪Vậy thì có thể thoải mái nói rồi.‬
‪(에디)‬ ‪나 오늘 여기 있는 사람들이랑‬ ‪악수 백 번도 넘게 했어요‬‪Tôi đã bắt tay những người ở đây‬ ‪hơn trăm lần.‬
‪여기 모인 사람들 전부 다‬ ‪나 축하해 준다고 모인 사람들인데‬‪Hôm nay họ tụ họp ở đây‬ ‪để nói lời chúc mừng với tôi.‬
‪문제는‬‪Nhưng vấn đề là‬
‪여기 믿을 놈들이 하나도 없다는 거야‬‪ở đây không có ai đáng tin hết.‬
‪여기 있는 사람들한테 나는‬ ‪그냥 쓰고 버리는 카드‬‪Với những người ở đây,‬ ‪tôi chỉ là một lá bài mà họ sẽ vứt đi‬ ‪sau khi sử dụng xong.‬
‪같은 거예요‬‪tôi chỉ là một lá bài mà họ sẽ vứt đi‬ ‪sau khi sử dụng xong.‬
‪내 친구처럼‬‪Giống như bạn tôi vậy.‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul ấy.‬
‪알죠?‬‪Cô biết cậu ta chứ?‬
‪하, 내가 미쳤지‬‪Tôi đúng là điên mất rồi.‬
‪그 새끼가 개새끼였어도‬ ‪좋은 개새끼였는데, 씨‬‪Dù tên đó có là tên khốn, thì cũng là‬ ‪một tên khốn tốt bụng. Chết tiệt!‬
‪여기 있는 사람 중에‬ ‪모르는 사람은 그쪽뿐이니까‬‪Trong số những người ở đây,‬ ‪chỉ có cô là tôi không quen. Cạn ly nào.‬
‪나랑 건배 한 번만 합시다‬‪Trong số những người ở đây,‬ ‪chỉ có cô là tôi không quen. Cạn ly nào.‬
‪태술아‬‪Tae Sul à,‬
‪지옥에서 만나자‬‪hẹn gặp cậu ở địa ngục nhé.‬
‪[숨을 카 내쉰다]‬
‪씁, 근데 왜 왔어요?‬‪Sao cô lại đến đây?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪친구 따라서요‬‪Tôi đi theo bạn.‬
‪친구 누구?‬‪Bạn cô là ai? Những người ở đây,‬ ‪tôi đều biết hết.‬
‪(에디)‬ ‪나 여기 있는 사람들 다 아는데‬‪Bạn cô là ai? Những người ở đây,‬ ‪tôi đều biết hết.‬
‪(서해)‬ ‪어…‬‪Xem nào…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(태술)‬ ‪우리 형이 어디 있는지만‬ ‪알아내는 거야‬‪Chúng ta chỉ cần tìm ra‬ ‪anh của tôi đang ở đâu là được.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪미안해요‬‪Tôi xin phép.‬
‪(서해)‬ ‪한태술, 한태산 찾았어‬‪Han Tae Sul, tôi tìm thấy Han Tae San rồi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[태술이 문고리를 달칵 잡는다]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(직원2)‬ ‪네, 지금 2층 순찰 중입니다‬‪Bây giờ tôi đang tuần tra tầng hai.‬
‪네, 아무 이상 없습니다‬‪Không có gì bất thường.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[무전기가 지직거린다]‬ ‪[서해의 말이 끊긴다]‬‪Han Tae Sul, tôi tìm thấy Han Tae San rồi.‬
‪뭐라는 거야? 서해야‬‪Cô nói gì? Seo Hae!‬
‪(태술)‬ ‪서해야‬‪Seo Hae à. Seo Hae!‬
‪뭐라고?‬ ‪[무전기가 지직거린다]‬‪Cô nói gì?‬
‪뭐라고? 서해야‬‪Cô vừa nói gì? Seo Hae!‬
‪씨, 뭐라는 거야, 씨‬‪Chết tiệt. Cô ấy nói gì thế?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪'기술 이전 계약서'‬‪"Hợp đồng chuyển giao công nghệ" ư?‬
‪[어두운 음악]‬‪HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ‬ ‪TRUYỀN LƯỢNG TỬ‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN‬ ‪SẼ CHIA SẺ CÔNG NGHỆ VỚI SIGMA‬
‪시그마‬‪Sigma.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[한용의 놀란 숨소리]‬
‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(서해)‬ ‪한태술 대답해, 너희 형 찾았다고‬‪Han Tae Sul, trả lời đi.‬ ‪Tôi thấy anh trai anh rồi.‬
‪야‬‪Này!‬
‪[서해의 놀란 숨소리]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Bắt người phụ nữ đó lại!‬
‪(에디)‬ ‪아까 그 여자 잡아!‬‪Bắt người phụ nữ đó lại!‬
‪찾아!‬‪Ngay lập tức!‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪[태산의 거친 숨소리]‬
‪(태산)‬ ‪너 누군지 알고 있어‬‪Tôi biết cô là ai. Nghe cho kỹ đây.‬
‪잘 들어‬‪Tôi biết cô là ai. Nghe cho kỹ đây.‬
‪말로 할 때‬ ‪태술이한테서 떨어져, 알겠어?‬‪Cô hãy tránh xa Tae Sul ra. Biết chưa?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪태술 군, 어떻게 된 거야?‬‪Gì thế này? Cậu Tae Sul,‬ ‪đã xảy ra chuyện gì vậy?‬
‪(태술)‬ ‪이사장님, 이거‬ ‪이거 어떻게 된 거예요?‬‪Chủ tịch, chuyện này là thế nào?‬
‪시그마, 시그마가 누구예요?‬ ‪어떤 새끼야?‬‪Sigma là ai? Là tên khốn nào hả?‬
‪우, 우리 투자자지‬‪- Là nhà đầu tư của chúng ta.‬ ‪- Từ khi nào?‬
‪언제부터?‬‪- Là nhà đầu tư của chúng ta.‬ ‪- Từ khi nào?‬
‪언제부터라니 처음부터지‬‪Từ khi nào là sao? Từ ban đầu rồi.‬ ‪Năm nào cũng có báo cáo mà.‬
‪내내 결재를 올렸잖아‬‪Từ khi nào là sao? Từ ban đầu rồi.‬ ‪Năm nào cũng có báo cáo mà.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪TỔNG GIÁM ĐỐC‬ ‪HAN TAE SUL‬
‪[태술의 놀란 숨소리]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪TỔNG GIÁM ĐỐC‬ ‪HAN TAE SUL‬
‪[한용이 휴대전화를 탁 집는다]‬
‪(비서)‬‪Một phút sau Đội Truy quét sẽ xông vào.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[한용의 한숨]‬
‪(한용)‬ ‪그러게 회의를‬ ‪한 번이라도 나오지 그랬어‬‪Vậy mới nói, cậu ít nhất‬ ‪cũng phải đi họp một lần chứ.‬
‪회사 일 좀 신경 쓰라고‬ ‪내가 그렇게 얘기를…‬‪Tôi đã bảo cậu phải quan tâm đến công ty…‬
‪내려가서 다 말할 거예요‬‪- Tôi sẽ đi xuống và nói hết mọi thứ.‬ ‪- Cậu định nói gì?‬
‪(한용)‬ ‪뭐라고 말할 건데?‬‪- Tôi sẽ đi xuống và nói hết mọi thứ.‬ ‪- Cậu định nói gì?‬
‪시그마라는 미친놈이 한 회장을 죽이고‬ ‪회사를 먹으려 한다고?‬‪Có một tên điên tên là Sigma‬ ‪muốn giết cậu để cướp công ty sao?‬
‪아니면 세상에 타임머신이 있어서‬ ‪미래에서 사람들이 오고 있다?‬‪Hay chuyện có một cỗ máy thời gian,‬ ‪và có những người đến từ tương lai?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐…‬
‪(한용)‬ ‪왜, 태술 군만 아는 줄 알았나?‬‪Sao? Cậu nghĩ chỉ có cậu biết chuyện à?‬
‪뭐야?‬‪Cái gì?‬
‪다 한패거리였어?‬‪- Các người cùng một phe sao?‬ ‪- Giờ còn ai tin cậu đây?‬
‪이제 와서 누가 태술 군 말을 믿겠어?‬‪- Các người cùng một phe sao?‬ ‪- Giờ còn ai tin cậu đây?‬
‪미안해, 제발 그냥 가만히 좀 있어‬‪Tôi xin lỗi. Làm ơn hãy ở yên đó đi.‬
‪형처럼 정신 병원에…‬‪Tôi xin lỗi. Làm ơn hãy ở yên đó đi.‬ ‪- Nếu không, cậu sẽ thần kinh giống anh…‬ ‪- Sao?‬
‪(태술)‬ ‪뭐라고?‬‪- Nếu không, cậu sẽ thần kinh giống anh…‬ ‪- Sao?‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬‪Hắn có thể dễ dàng‬ ‪biến người khác thành kẻ tâm thần.‬
‪(한용)‬ ‪그놈, 사람 하나‬ ‪미친놈 만드는 건 일도 아니야‬‪Hắn có thể dễ dàng‬ ‪biến người khác thành kẻ tâm thần.‬
‪애쓰지 말게‬‪Đừng cố gắng làm gì.‬
‪밖에 단속국도 쫙 깔렸어‬ ‪이제 곧 다 끝나‬‪Đội Truy quét đang mai phục đầy bên ngoài.‬ ‪Sắp kết thúc rồi.‬
‪죽여 버릴 거야, 진짜로 죽여…‬‪Tôi sẽ giết ông. Tôi sẽ…‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Tôi sẽ giết ông. Tôi sẽ…‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪한태술 잡았어요‬‪Bắt được Han Tae Sul rồi.‬
‪여자 시작하라고 해요‬‪Cô gái đó. Bắt đầu nhiệm vụ đi.‬
‪[어두운 음악]‬‪Gang Seo Hae,‬ ‪con gái của Trung úy Gang Dong Gi.‬
‪(태산)‬ ‪강동기 경위 딸 강서해‬‪Gang Seo Hae,‬ ‪con gái của Trung úy Gang Dong Gi.‬
‪너랑 있으면 우리 태술이가‬ ‪위험해진다고, 알아?‬‪Tae Sul ở bên cạnh cô‬ ‪thì nó sẽ gặp nguy hiểm.‬
‪마지막 경고야‬‪Tôi cảnh cáo lần cuối.‬ ‪Nếu gặp lại lần nữa,‬
‪다음번에 다시 만나게 되면, 그때는‬‪Tôi cảnh cáo lần cuối.‬ ‪Nếu gặp lại lần nữa,‬
‪내가 너 죽일 거야‬‪tôi sẽ giết cô.‬
‪[문이 철컹 열린다]‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(혁범)‬ ‪찾았습니다‬‪Tìm thấy rồi ạ.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(서해)‬ ‪단속국이야, 한태술‬‪Là Đội Truy quét. Han Tae Sul.‬
‪한태술‬ ‪[단속국 대원의 기합]‬‪Han Tae Sul!‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬ ‪[긴박한 음악]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(혁범)‬ ‪잡아!‬‪Bắt lấy cô ta!‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Ả điên này!‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪[문이 쿵쿵 울린다]‬ ‪[단속국 대원들이 소리친다]‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Anh đâu rồi?‬
‪(서해)‬ ‪야, 너 어디 있어, 어?‬‪Anh đâu rồi?‬
‪[총성]‬ ‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪한태술‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Han Tae Sul. Đồ ngốc này. Mau trả lời đi.‬
‪야, 이 바보 자식아, 대답 좀 해!‬‪Han Tae Sul. Đồ ngốc này. Mau trả lời đi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(태술)‬ ‪EMP야‬‪Cái này là EMP.‬
‪혹시라도 무슨 일 있으면‬ ‪이 빨간 버튼을 눌러‬‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì nhấn nút màu đỏ này.‬
‪그럼 건물 전체가 다 정전될 거고‬‪Khi đó, cả tòa nhà sẽ bị mất điện.‬ ‪Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt.‬
‪통신도 다 끊길 거야‬‪Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪잘 가라‬‪Vĩnh biệt.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[권총을 달칵 장전한다]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[총이 달칵거린다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(현승)‬ ‪소란 피우지 말자‬‪Đừng gây náo loạn.‬ ‪Mọi người đang nhìn đấy.‬
‪보는 눈 많은데‬‪Đừng gây náo loạn.‬ ‪Mọi người đang nhìn đấy.‬
‪너 이제 갈 데도 없잖아‬‪Mà cô cũng đâu còn nơi nào để đi.‬
‪[현기가 총을 달칵 장전한다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Đừng đi ra ngoài. Có xạ thủ bắn tỉa đấy.‬
‪(현기)‬ ‪밖으로 나가지 마, 저격수가 있어‬ ‪[어두운 음악]‬‪Đừng đi ra ngoài. Có xạ thủ bắn tỉa đấy.‬
‪내 첫 임무였어‬‪Nhiệm vụ đầu tiên của tôi là giết cô.‬
‪너 죽이는 거‬‪Nhiệm vụ đầu tiên của tôi là giết cô.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(남자3)‬ ‪[힘주며]‬ ‪타‬‪Lên xe đi.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(현승)‬ ‪야, 총 내려, 번호판 확인해!‬‪Bỏ súng xuống. Nhớ biển số đi.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪(썬)‬ ‪반갑죠?‬‪Mừng khi gặp tôi không? Cô nhớ tôi không?‬
‪나 기억은 하죠?‬‪Mừng khi gặp tôi không? Cô nhớ tôi không?‬
‪(서해)‬ ‪네가 왜 여기 있어?‬‪Anh làm gì ở đây?‬
‪(썬)‬ ‪안 반가워요?‬‪Cô không vui khi gặp tôi à?‬
‪(서해)‬ ‪차 돌려, 한태술이…‬‪Quay xe đi. Han Tae Sul…‬
‪(썬)‬ ‪뭐야, 피예요?‬‪Gì thế? Là máu à?‬
‪저, 괜찮아요? 뭐, 총 맞았어요?‬‪Cô không sao chứ? Cô bị bắn à?‬
‪한태술…‬‪- Han Tae Sul…‬ ‪- Cô không sao chứ?‬
‪(썬)‬ ‪뭐, 그, 괜찮아요?‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬‪- Han Tae Sul…‬ ‪- Cô không sao chứ?‬
‪정신 좀 차려 봐요‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Này! Cô tỉnh lại đi.‬
‪저기요, 괜찮아요?‬‪Này! Cô tỉnh lại đi.‬ ‪Cô có sao không? Mau tỉnh lại đi!‬
‪아, 정신 좀 차려 봐요, 좀!‬‪Cô có sao không? Mau tỉnh lại đi!‬
‪[썬의 다급한 숨소리]‬‪Này!‬
‪저기요!‬‪Này!‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪[태술의 비명]‬
‪(서해)‬ ‪한태술, 엎드려!‬‪Han Tae Sul! Nằm xuống!‬
‪한태술, 엎드리라고!‬‪Han Tae Sul! Nằm xuống ngay đi!‬
‪[총성]‬ ‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[태술이 털썩 쓰러진다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[사이렌 소리가 들려온다]‬
‪(태술)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[맥박계를 툭 내려놓는다]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪(에디)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪태술아, 정신 들어? 괜찮아? 어?‬ ‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬‪Tae Sul à.‬ ‪Cậu thấy thế nào? Có sao không?‬
‪(서진)‬ ‪태술아, 여기 봐‬‪- Tae Sul, nhìn đây này.‬ ‪- Cô làm gì thế?‬
‪(태술)‬ ‪아이, 뭐 하는 거야‬‪- Tae Sul, nhìn đây này.‬ ‪- Cô làm gì thế?‬
‪(에디)‬ ‪괜찮아?‬‪Có sao không?‬
‪안 괜찮지, 당연히‬‪- Dĩ nhiên là không.‬ ‪- Anh nhớ được những gì?‬
‪어디까지 기억해?‬‪- Dĩ nhiên là không.‬ ‪- Anh nhớ được những gì?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪(에디)‬ ‪너 총 맞았어, 콘퍼런스에서‬‪Cậu bị bắn ở hội nghị.‬ ‪May là viên đạn chỉ sượt qua.‬
‪(서진)‬ ‪다행히 총알이 스쳤어‬‪May là viên đạn chỉ sượt qua.‬
‪1cm만 비켜 나갔어도‬ ‪동맥이 파열됐다고‬‪Chỉ lệch 1cm thôi là vỡ động mạch ngay.‬
‪(에디)‬ ‪회사에 불만 있는 사람이었나 봐‬ ‪범인은 잡았어‬‪Bắt được hung thủ rồi.‬ ‪Có lẽ là hắn có thù hằn với công ty.‬
‪(서진)‬ ‪태술아, 여기 한 번만 보자‬‪Bắt được hung thủ rồi.‬ ‪Có lẽ là hắn có thù hằn với công ty.‬ ‪- Để tôi xem nào.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪(태술)‬ ‪하지 마‬‪- Để tôi xem nào.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪[태술의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪(서진)‬ ‪아직 일어나면 안 돼, 누워 있어‬ ‪[에디가 말린다]‬‪- Chưa được dậy đâu. Nằm xuống đi.‬ ‪- Tae Sul!‬
‪(태술)‬ ‪아, 나 갈래‬‪Để tôi đi!‬
‪(에디)‬ ‪야, 너 총 맞았어, 죽는 줄 알았다고‬‪Cậu bị trúng đạn đấy.‬ ‪Tôi cứ tưởng cậu chết rồi.‬
‪너 어제까지만 해도 식물인간…‬‪- Cho đến hôm qua cậu vẫn đang…‬ ‪- Cậu đang nói cái quái gì thế?‬
‪(태술)‬ ‪아, 지금 뭔 소리 하는 거냐고!‬‪- Cho đến hôm qua cậu vẫn đang…‬ ‪- Cậu đang nói cái quái gì thế?‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(서해)‬ ‪한태술, 엎드려!‬‪Han Tae Sul! Nằm xuống!‬
‪[총성]‬ ‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪너희‬‪Hai người‬
‪너희 지금 무슨 꿍꿍이야?‬‪đang âm mưu chuyện gì?‬
‪(에디)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪서해, 서해 어디 있어?‬‪Seo Hae đâu rồi?‬
‪(에디)‬ ‪누구?‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Seo Hae đâu rồi?‬
‪서해 어디 있냐고‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Seo Hae đâu rồi?‬
‪나랑 콘퍼런스장에서‬ ‪같이 도망간 여자애‬‪Cô gái chạy trốn‬ ‪khỏi hội nghị cùng tôi ấy.‬
‪(에디)‬ ‪[태술을 탁 잡으며]‬ ‪태술아‬‪Cô gái chạy trốn‬ ‪khỏi hội nghị cùng tôi ấy.‬ ‪- Tae Sul à.‬ ‪- Cô ấy đã cứu mạng tôi.‬
‪걔가 나 구해 줬단 말이야‬‪- Tae Sul à.‬ ‪- Cô ấy đã cứu mạng tôi.‬ ‪Chúng tôi đã cùng nhau lẩn trốn.‬
‪계속 숨어 다녔고‬‪Chúng tôi đã cùng nhau lẩn trốn.‬
‪그리고 시그마‬‪Và cả Sigma nữa. Sigma sao rồi?‬
‪시그마는 어떻게 된 거야?‬‪Và cả Sigma nữa. Sigma sao rồi?‬ ‪Anh tôi thì sao?‬
‪우리 형은, 어?‬‪Anh tôi thì sao?‬
‪형 어디 있냐니까!‬‪Tôi hỏi anh tôi đâu?‬
‪(에디)‬ ‪태산이 형 죽었다고, 진정해‬‪- Anh cậu chết rồi mà. Cậu bình tĩnh đi.‬ ‪- Cô nói tôi biết đi.‬
‪(태술)‬ ‪야, 김서진, 내가, 내가‬ ‪내가 너 찾아갔었잖아‬‪- Anh cậu chết rồi mà. Cậu bình tĩnh đi.‬ ‪- Cô nói tôi biết đi.‬ ‪Tôi đã tới tìm cô mà.‬
‪너희 병원에, 언제였어?‬‪Tôi đã tới bệnh viện của cô.‬ ‪Đó là khi nào?‬
‪그, 벡스코 하고 나흘‬ ‪나흘 뒤였으니까 8월…‬‪Bốn ngày sau tai nạn ở PEXCO, tức là…‬ ‪Tháng 8. Ngày 19 tháng 8.‬
‪8월 19일‬‪Tháng 8. Ngày 19 tháng 8.‬
‪어? 네가 치료해 준 그 여자애‬ ‪지금 어디 있냐니까?‬‪Tôi hỏi cô gái cô đã chữa trị‬ ‪bây giờ đang ở đâu?‬
‪- 태술아‬ ‪- (태술) 왜!‬‪- Tae Sul à.‬ ‪- Làm sao?‬
‪오늘이 8월 19일이야‬‪Hôm nay là ngày 19 tháng 8 mà.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[헛웃음]‬
‪(태술)‬ ‪뭐라는 거야, 참‬‪Nói gì thế không biết.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪THỨ TƯ, NGÀY 19 THÁNG 8‬
‪이것들이 지금 거짓말을 하고 있어?‬‪- Các người dám lừa cả tôi à?‬ ‪- Tae Sul à.‬
‪- (서진) 태술아‬ ‪- (에디) 한태술, 그만해‬‪- Các người dám lừa cả tôi à?‬ ‪- Tae Sul à.‬ ‪- Dừng lại đi, Tae Sul.‬ ‪- Tae Sul, làm ơn đi!‬
‪- (에디) 한태술, 야, 태술아‬ ‪- (서진) 한태술, 아, 제발…‬‪- Dừng lại đi, Tae Sul.‬ ‪- Tae Sul, làm ơn đi!‬ ‪- Han Tae Sul!‬ ‪- Tránh ra.‬
‪- (에디) 한태술!‬ ‪- (태술) 비켜!‬‪- Han Tae Sul!‬ ‪- Tránh ra.‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬
‪[태술이 리모컨을 탁 집는다]‬
‪[TV 전원음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(태술)‬ ‪8월 19…‬‪THỨ TƯ, NGÀY 19 THÁNG 8‬
‪뭐야?‬ ‪[리모컨을 툭 던진다]‬‪Gì thế này?‬
‪[인터폰 전원음]‬
‪"2020년 8월 19일 수요일"‬‪THỨ TƯ, NGÀY 19 THÁNG 8‬
‪뭐야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪뭐야, 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬
‪나한테 왜 이래?‬‪Sao các người lại làm thế với tôi?‬
‪너희‬‪Sao các người lại làm thế với tôi?‬
‪너희 지금 다 짜고 이러는 거지?‬‪Các người bày mưu để lừa tôi đúng không?‬
‪야, 김승복‬‪Này, Kim Seung Bok.‬
‪너 나 막 장례식 한다고‬ ‪통화하고 그랬잖아‬‪Cậu đã gọi điện nói làm tang lễ cho tôi.‬
‪그리고 너‬‪Cậu đã rất vui vẻ‬ ‪khi được tiếp nhận quyền kinh doanh,‬
‪나 죽었다고 경영권 승계받고‬ ‪좋다고 막 파티 열고‬‪Cậu đã rất vui vẻ‬ ‪khi được tiếp nhận quyền kinh doanh,‬ ‪còn mở tiệc uống rượu tưng bừng mà.‬
‪술 처먹고 꽐라 돼 가지고!‬‪còn mở tiệc uống rượu tưng bừng mà.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(에디)‬ ‪야, 야, 한태술, 왜 그래, 어?‬‪Tae Sul à. Cậu sao thế?‬
‪(서진)‬ ‪한태술, 그럴 수 있어‬ ‪숨 쉬어, 천천히‬‪Tae Sul. Không sao đâu. Hít thở đi.‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Tae Sul. Không sao đâu. Hít thở đi.‬
‪내 핸드폰 줘‬‪Đưa điện thoại cho tôi.‬ ‪Tôi phải gọi cho Seo Hae.‬
‪(태술)‬ ‪내 핸드폰 줘, 서해한테 연락해야 돼‬‪Đưa điện thoại cho tôi.‬ ‪Tôi phải gọi cho Seo Hae.‬
‪(에디)‬ ‪한태술, 제발 그만 좀 하라고!‬‪- Tae Sul, làm ơn thôi đi!‬ ‪- Cậu mới phải thôi đi đấy. Thằng khốn!‬
‪(태술)‬ ‪너나 그만해, 이 새끼야!‬‪- Tae Sul, làm ơn thôi đi!‬ ‪- Cậu mới phải thôi đi đấy. Thằng khốn!‬
‪너 이 새끼들‬‪Bọn khốn các người.‬
‪너희 이런다고 내가 속을 거 같아?‬‪Các người nghĩ có thể lừa tôi sao?‬
‪지금 너희 이러는 거 누가 시켰어?‬‪Ai sai các người làm thế?‬ ‪Này Kim Seo Jin. Bố cô bảo cô làm thế sao?‬
‪야, 김서진‬ ‪너희 아버지가 시켰어? 어?‬‪Này Kim Seo Jin. Bố cô bảo cô làm thế sao?‬
‪- (에디) 한태술, 제발 진정해‬ ‪- (서진) 태술아‬‪- Tae Sul à. Làm ơn bình tĩnh đi.‬ ‪- Anh bình tĩnh đi.‬
‪진정하고…‬‪- Tae Sul à. Làm ơn bình tĩnh đi.‬ ‪- Anh bình tĩnh đi.‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬‪- Tôi biết hết rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪(태술)‬ ‪나 다 알아, 어?‬‪- Tôi biết hết rồi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Các người đều cùng một phe.‬
‪너희 다 한통속인 거‬‪Các người đều cùng một phe.‬
‪왜? 너희 집에서 다 듣고 다 봤거든‬‪Tại sao ư? Tôi đã nghe thấy hết ở nhà cô.‬
‪시그마한테 내 기술 넘기기로 한 거‬‪Các người định‬ ‪giao kỹ thuật của tôi cho Sigma.‬
‪그 업로드 때문이지?‬‪Là tàu tải lên đúng không?‬
‪자, 말해 봐, 누가 시켰어?‬‪Nói đi. Ai sai khiến các người?‬
‪시그마야? 단속국이야?‬‪Sigma sao? Hay là Đội Truy quét?‬
‪그리고 너‬‪Còn cô…‬
‪너는 원래 다 알고 있었잖아‬ ‪미래에서 사람들 넘어오는 거!‬‪Cô biết có người đến từ tương lai mà!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (에디) 태술아, 한태술!‬ ‪- (서진) 한태술!‬‪- Tae Sul!‬ ‪- Tae Sul!‬
‪(간호사1)‬ ‪뛰시면 안 돼요!‬‪Anh không được chạy!‬
‪[간호사2의 힘겨운 신음]‬
‪[태술의 힘주는 신음]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪오늘 며칠이야?‬‪Hôm nay ngày bao nhiêu đây?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(태술)‬ ‪8월, 8월 19일‬‪Ngày 19 tháng 8? Chết tiệt!‬
‪[성난 신음]‬‪Ngày 19 tháng 8? Chết tiệt!‬
‪[태술이 차트를 탁 던진다]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[간호사들의 힘주는 신음]‬ ‪놔, 놔!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪놔!‬‪Bỏ tôi ra! Bọn khốn!‬
‪놔, 이 새끼들아!‬‪Bỏ tôi ra! Bọn khốn!‬
‪- (서진) 한태술‬ ‪- (태술) 놔!‬‪- Tae Sul!‬ ‪- Tae Sul. Không sao đâu.‬
‪(에디)‬ ‪괜찮아, 한태술, 괜찮아‬ ‪[서진이 달랜다]‬‪- Tae Sul!‬ ‪- Tae Sul. Không sao đâu.‬ ‪- Đừng động đậy. Không sao đâu.‬ ‪- Đừng làm thế!‬
‪(태술)‬ ‪하지 마, 하지 마‬ ‪[서진이 주사를 푹 찌른다]‬‪- Đừng động đậy. Không sao đâu.‬ ‪- Đừng làm thế!‬
‪하지 마!‬‪Không. Đừng mà!‬
‪하지, 하지 마‬‪Không. Đừng mà!‬ ‪- Tae Sul.‬ ‪- Đừng làm thế.‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪- Tae Sul.‬ ‪- Đừng làm thế.‬
‪하지 마, 하지 마‬‪- Tae Sul.‬ ‪- Đừng làm thế.‬ ‪Đừng làm thế.‬
‪하지 마‬‪Đừng…‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪(앵커)‬ ‪다음 소식입니다‬‪Tin tiếp theo. Tổng giám đốc‬ Lượng tử & Thời gian Han Tae Sul
‪퀀텀앤타임의 한태술 회장이‬‪Tin tiếp theo. Tổng giám đốc‬ Lượng tử & Thời gian Han Tae Sul ‪đã kỳ tích hồi phục lại ý thức‬ vào sáng hôm nay.
‪오늘 오전 기적적으로‬ ‪의식을 회복했다고 합니다‬‪đã kỳ tích hồi phục lại ý thức‬ vào sáng hôm nay. ‪Phóng viên Choi Ji Eun đưa tin.‬
‪최지은 기자입니다‬‪Phóng viên Choi Ji Eun đưa tin.‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪(기자)‬ ‪네, 오늘 오전 11시 한태술 회장이‬‪Vào 11:00 sáng nay,‬ ‪Tổng giám đốc Han Tae Sul‬ ‪đã kỳ tích hồi phục lại ý thức.‬
‪기적적으로 의식을 되찾았습니다‬‪đã kỳ tích hồi phục lại ý thức.‬
‪지난 15일 부산의 벡스코에서‬ ‪일어난 저격 사건으로‬‪Đã bốn ngày kể từ khi anh ấy bị bắn‬ ‪trong vụ xả súng ở PEXCO.‬
‪중태에 빠진 지 나흘 만인데요‬‪trong vụ xả súng ở PEXCO.‬
‪의료진들에 의하면 현재 생명에는‬ ‪지장이 없는 것으로 전해졌지만‬‪Tuy bác sĩ nói‬ ‪không ảnh hưởng tới tính mạng,‬
‪총상으로 인한 후유증이 남아 있어‬‪nhưng anh ấy vẫn đang‬ ‪trong quá trình hồi phục.‬ ‪Hiện khó có thể quay lại đảm nhận vị trí.‬
‪아직 경영 복귀는‬ ‪어려울 것으로 보입니다‬‪Hiện khó có thể quay lại đảm nhận vị trí.‬
‪(서진)‬ ‪하, 다 나 때문이야‬‪Đều là lỗi của em.‬ ‪Là tự cậu ta‬ ‪biến mình thành kẻ điên khùng mà.‬
‪(에디)‬ ‪자기가 설치다가 바보 된 게‬ ‪왜 네 탓이야?‬‪Là tự cậu ta‬ ‪biến mình thành kẻ điên khùng mà.‬
‪(서진)‬ ‪아니야, 처음부터‬ ‪제대로 치료했어야 됐다고‬‪Không. Đáng ra từ đầu‬ ‪em nên chữa trị tử tế.‬
‪쟤 막 이상한 말 하고‬ ‪환각 보고 그랬을 때부터…‬‪Từ lúc anh ấy nói linh tinh và bị ảo giác…‬
‪아, 쟤 고집을 누가 꺾어?‬‪Ai cản nổi tính cố chấp của cậu ta chứ?‬
‪[서진의 한숨]‬ ‪내가 콘퍼런스 못 가게‬ ‪무조건 막았어야 됐어‬‪Đáng ra anh nên cản‬ ‪không cho cậu ta tới hội nghị.‬
‪[에디의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(서진)‬ ‪작화증이라고 있어‬‪Có cái gọi là triệu chứng rối loạn.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪그, 알코올 중독자들한테‬ ‪주로 보이는 증상인데‬‪Đây là triệu chứng‬ ‪thường gặp ở người nghiện rượu.‬
‪(서진)‬ ‪이 전두엽이 손상이 되면은‬ ‪기억이 손실이 되거든‬‪Khi não trước bị tổn thương,‬ ‪anh sẽ bị mất trí nhớ.‬ ‪Và anh sẽ tạo ra ký ức giả‬ ‪để lấp vào khoảng trống đó.‬
‪이제 그 부분을 메꾸려고‬ ‪없는 사실을 지어내는 거야‬‪Và anh sẽ tạo ra ký ức giả‬ ‪để lấp vào khoảng trống đó.‬
‪그거를 진짜라고 믿게 되는 거고‬‪Và anh sẽ tin đó chính là sự thật.‬
‪거기다가 너 같은 경우에는‬ ‪평소에 약물 중독도 있었고‬‪Thêm vào đó,‬ ‪bình thường anh cũng lạm dụng thuốc.‬ ‪Khi anh bị bắn…‬ ‪Tôi có nói rồi, anh nhớ chứ?‬
‪저격당했을 때, 내가 말했었지?‬‪Khi anh bị bắn…‬ ‪Tôi có nói rồi, anh nhớ chứ?‬
‪경막 외 출혈이 있었다고‬‪Anh đã từng bị xuất huyết ngoài màng cứng.‬
‪바로 여기 이 부분인데‬‪Chính là bộ phận này.‬
‪후유증으로 그런 증상들이‬ ‪나타나는 것 같은데‬‪Tôi nghĩ là do ảnh hưởng sau‬ ‪nên mới xuất hiện các triệu chứng này.‬
‪이 망상이 보인다든가‬‪Anh có thể ảo tưởng‬
‪아니면 가끔씩은 꿈 같은 걸‬ ‪현실이랑 착각하기도 하고‬‪Anh có thể ảo tưởng‬ ‪hay đôi khi nhầm tưởng‬ ‪giấc mơ thành hiện thực.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪집에 왔네‬‪Cuối cùng cậu cũng về nhà.‬
‪(에디)‬ ‪비타민 B가 회복에 좋대‬‪Uống vitamin B cho nhanh hồi phục này.‬
‪신경 안정제야‬‪Thuốc an thần đấy.‬
‪힘 빼지 말자, 부탁이다‬‪Đừng tốn sức nữa. Xin cậu đấy.‬
‪주스도‬‪Uống cả nước ép nữa.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪형 봤어‬‪Tôi thấy anh Tae San.‬
‪진짜야‬‪Thật đấy. Đó chính là anh ấy.‬
‪형이었어‬‪Thật đấy. Đó chính là anh ấy.‬
‪콘퍼런스에서 기조연설 하는데‬‪Tôi thấy anh ấy khi đang phát biểu‬
‪형이 서 있더라‬‪ở hội nghị.‬
‪(태술)‬ ‪기자들 사이에서 두리번거리고 있었어‬ ‪뭘 찾는 사람처럼‬‪Anh ấy lẫn giữa các nhà báo,‬ ‪nhìn quanh tìm thứ gì đó.‬
‪그리고 그다음엔 내가 총에 맞았고‬‪Sau đó thì tôi bị bắn.‬
‪어떤 여자애가 날 구해 줬어‬‪Và cô gái nào đó đã cứu tôi.‬
‪- 서해?‬ ‪- (태술) 그래, 서해‬‪- Seo Hae.‬ ‪- Đúng. Chính là Seo Hae.‬
‪(태술)‬ ‪말해 줘도 안 믿겠지만 진짜야‬‪Có thể cậu sẽ không tin, nhưng thật đấy.‬
‪이 세상에 우리만 사는 게 아니었어‬‪Không phải chỉ chúng ta‬ ‪sống trên thế giới này.‬
‪내가, 내가 타임머신을 만들 거래‬‪Họ nói tôi sẽ làm ra cỗ máy thời gian.‬ ‪Họ gọi đó là tàu tải lên.‬
‪그 사람들은 그걸 업로더라고 부르는데‬‪Họ gọi đó là tàu tải lên.‬
‪그걸 타고 지금 미래에서‬ ‪사람들이 오고 있고‬‪Người tương lai đi nó để tới hiện tại.‬
‪그 사람들 잡는 단속국도 있어‬‪Và có Đội Truy quét đi bắt những người đó.‬ ‪Có cả kẻ lách luật.‬
‪또 브로커들도 있고‬‪Và có Đội Truy quét đi bắt những người đó.‬ ‪Có cả kẻ lách luật.‬
‪그리고 미래에서‬ ‪오는 사람 중의 누군가가‬‪Một trong số người tới từ tương lai‬
‪날 죽이려고 해‬‪đang cố giết tôi.‬
‪'터미네이터'처럼?‬‪- Giống như ‎Kẻ Hủy Diệt‎ ấy hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪그래‬‪- Giống như ‎Kẻ Hủy Diệt‎ ấy hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪그 서해라는 여자는 널 지켜 주고?‬‪Cô gái tên Seo Hae đang bảo vệ cậu à?‬
‪세상이 멸망할 거래‬‪Cô ấy nói sắp tận thế rồi.‬
‪정확히 말하면‬ ‪일단 한반도에 핵이 떨어져서…‬‪Nói chính xác là‬ ‪bom nguyên tử‬ ‪sẽ rơi xuống bán đảo Triều Tiên…‬
‪됐다‬‪Thôi bỏ đi.‬
‪내가 말해도 미친 소리 같네‬‪Dù tôi nói nhưng đúng là điên rồ mà.‬
‪서진이가 너 무슨 말을 해도‬ ‪다 들어 주랬어‬‪Seo Jin nói hãy lắng nghe‬ ‪dù cậu nói bất cứ thứ gì.‬
‪폰이랑 인터넷도 하지 말래‬‪Cô ấy nói đừng sử dụng điện thoại‬ ‪hay mạng. Tôi đã ngắt kết nối Wifi rồi.‬
‪와이파이도 다 끊어 놨어‬‪Cô ấy nói đừng sử dụng điện thoại‬ ‪hay mạng. Tôi đã ngắt kết nối Wifi rồi.‬
‪(에디)‬ ‪좀 답답해도 참아‬‪Có bức bối cũng cố chịu nhé.‬ ‪Cho đến khi Seo Jin nói ổn, tôi sẽ…‬
‪서진이가 오케이 하면 나중에 다시…‬‪Có bức bối cũng cố chịu nhé.‬ ‪Cho đến khi Seo Jin nói ổn, tôi sẽ…‬ ‪Seung Bok à.‬
‪승복아‬‪Seung Bok à.‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪솔직하게 말해 봐‬‪Nói thật với tôi đi.‬
‪거짓말하는 거지?‬‪Cậu đang nói dối đúng không?‬
‪아니‬‪- Không.‬ ‪- Thật vậy sao?‬
‪진짜 아니야?‬‪- Không.‬ ‪- Thật vậy sao?‬
‪(에디)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[헛웃음]‬
‪그럼 내가 진짜 미친 건가?‬‪Thế nghĩa là tôi điên thật sao?‬
‪너무 힘든 거야, 그동안 너무…‬‪Cậu đã trải qua quãng thời gian vất vả.‬ ‪Có quá nhiều …‬ ‪Cho tới bây giờ,‬
‪(태술)‬ ‪지금까지‬‪Cho tới bây giờ,‬
‪너는 나랑 그래도 친구였는데‬‪tôi và cậu đã luôn là bạn.‬
‪승복아‬‪tôi và cậu đã luôn là bạn.‬
‪친구 사이 걸고‬‪Cậu lấy tình bạn của chúng ta ra thề,‬
‪나 좀 똑바로 보고 말해 봐‬‪nhìn thẳng vào mắt tôi rồi nói đi.‬
‪너 거짓말하는 거지, 지금?‬‪Cậu đang nói dối đúng không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪나도 차라리 그랬으면 좋겠다‬‪Tôi cũng mong là thế.‬
‪[한숨]‬
‪[에디가 태술을 토닥인다]‬‪Nghỉ đi. Tôi đi đây.‬
‪(에디)‬ ‪쉬어, 갈게‬‪Nghỉ đi. Tôi đi đây.‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬
‪아‬‪Đúng rồi.‬
‪그 약 머리 좀 아플 수도 있대‬‪Thuốc đó có thể gây đau đầu một chút đấy.‬
‪쉬어‬ ‪[태술을 툭 친다]‬‪Nghỉ ngơi đi.‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(태산)‬ ‪또 머리 아파?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Lại đau đầu à?‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Lại đau đầu à?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪그거 당분 부족해서 그래‬‪Thiếu đường nên thế đấy.‬
‪너처럼 맨날 머리 쓰는 직업은‬ ‪어쩔 수가 없대‬‪Người suốt ngày dùng đầu óc như em‬ ‪thì không tránh được.‬
‪초콜릿 같은 거 먹어 줘야 된대‬‪Em ăn mấy thanh sô-cô-la đi.‬
‪오랜만이네?‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪나야, 뭐, 항상 네 옆에 있었잖아‬‪Anh luôn ở bên cạnh em mà.‬
‪[약통을 탁 집는다]‬
‪조용히 좀 해라, 제발!‬‪Làm ơn im lặng đi!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(태술)‬ ‪저게 남산 타워야‬‪Đằng kia. Đó là tháp N Seoul đấy.‬
‪(서해)‬ ‪원래는 저렇게 생겼었구나‬‪Hóa ra nó trông như vậy.‬
‪(태술)‬ ‪미래엔 어떤데?‬‪Ở tương lai nó trông thế nào?‬
‪쓰러져 있어, 옆으로‬‪Nó bị đổ về một bên.‬
‪(서해)‬ ‪미래에는‬‪Tương lai‬
‪지금이랑은 달라, 아무것도 없어‬‪khác với bây giờ lắm. Chả có gì ở đó hết.‬
‪난 널 지켜야 해‬‪Tôi phải bảo vệ anh.‬
‪과거, 현재, 미래 다 통틀어서‬ ‪내가 아는 사람 이제 너밖에 없는데‬‪Trong quá khứ, hiện tại hay tương lai,‬ người tôi quen chỉ có anh thôi.
‪넌 혼자인 게 어떤 기분인지 모르지?‬‪Anh biết cảm giác chỉ có một mình không?‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(영숙)‬ ‪아유, 아, 자주 오지‬‪- Đáng ra phải đến thường xuyên chứ.‬ ‪- Xin lỗi mẹ, con hơi bận.‬
‪(서진)‬ ‪미안해요, 좀 바빴어‬‪- Đáng ra phải đến thường xuyên chứ.‬ ‪- Xin lỗi mẹ, con hơi bận.‬
‪[영숙의 웃음]‬
‪엄마, 몸은 좀 이제 괜찮아요?‬‪Mẹ thấy đỡ hơn chưa?‬ ‪Mẹ luôn khỏe mà.‬
‪(영숙)‬ ‪나야 항상 좋지‬‪Mẹ luôn khỏe mà.‬
‪너나 몸 챙겨, 제발‬‪Con hãy chăm sóc bản thân đi.‬
‪알았어요‬‪Con biết rồi.‬ ‪Con sẽ chăm sóc tốt cho bản thân.‬
‪내 몸은 내가 알아서 잘 챙길 테니까‬‪Con biết rồi.‬ ‪Con sẽ chăm sóc tốt cho bản thân.‬
‪우리 엄마 아프지 마요‬‪- Mẹ đừng ốm nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영숙)‬ ‪응‬ ‪[웃음]‬‪- Mẹ đừng ốm nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(한용)‬ ‪왔니?‬‪Con tới rồi à?‬
‪(서진)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪서재로 와라‬‪Tới thư phòng đi.‬
‪(영숙)‬ ‪응, 들어가 봐‬‪- Đi vào đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(서진)‬ ‪응‬‪- Đi vào đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(한용)‬ ‪태술이는?‬‪Tae Sul thế nào rồi?‬
‪(서진)‬ ‪그냥 아직 좀‬ ‪혼란스러워하는 거 같아요‬‪Hình như vẫn còn đang hoang mang.‬
‪[한숨]‬
‪그렇겠지‬‪Hẳn là thế rồi.‬
‪약을 좀 많이 쓰고 있어요‬‪Anh ấy uống nhiều thuốc lắm.‬
‪얼마나?‬‪Bao nhiêu?‬
‪[약이 달그락거린다]‬
‪(서진)‬ ‪이거 먹어‬‪Uống cái này đi.‬
‪머리 아픈 거 좀 나아질 거야‬‪Nó giúp anh đỡ đau đầu hơn đấy.‬
‪[태술을 탁 짚으며]‬ ‪하, 머리 많이 아파?‬‪Anh đau đầu lắm à?‬
‪환각은?‬‪Có bị ảo giác không?‬
‪(태술)‬ ‪어떤 거?‬‪Ảo giác gì cơ?‬
‪원래 보이던 거, 아니면 새로 미친 거?‬‪Cái hay thấy hay cái mới?‬
‪에디한테 다 얘기했다며‬‪Nghe nói anh kể cho Eddy mọi chuyện rồi.‬
‪[태술의 헛웃음]‬
‪진짜였어‬‪Là thật đấy.‬
‪모르겠다‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪이제 와서 진짜인지‬ ‪아닌지도 모르겠지만‬‪Không biết đó có phải sự thật hay không,‬
‪그 상황, 그 느낌들‬‪nhưng tình cảnh, những cảm xúc đó,‬
‪다 기억나‬‪thực sự là tôi nhớ tất cả.‬
‪정말로‬‪thực sự là tôi nhớ tất cả.‬
‪감각이란 게 원래 그런 거야‬‪Vốn dĩ giác quan là như vậy mà.‬
‪(서진)‬ ‪어, 핵전쟁이라 그랬지?‬‪Anh nói đó là‬ ‪chiến tranh hạt nhân đúng không?‬
‪어, 지난 두 달 내내 뉴스에서‬‪Hai tháng vừa rồi, các tin tức toàn nói về‬
‪뭐, 북미 대화, 트럼프‬ ‪김정은, 핵미사일‬‪hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều,‬ ‪tên lửa hạt nhân.‬
‪이런 잠재의식 속에 있던 소재들로‬‪Hẳn là anh tự tạo nên câu chuyện‬
‪네가 순식간에 얘기를 만들어 낸 거야‬‪với những thứ như vậy trong tiềm thức.‬
‪타임머신?‬‪Cỗ máy thời gian sao?‬
‪네가 과거로 돌아가고 싶나 보지‬‪Đó là vì anh muốn quay về quá khứ thôi.‬
‪전형적인 망상이야‬‪Đó là một loại ảo giác điển hình.‬
‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪우리 이번엔 정말 제대로 치료하자‬‪Lần này hãy dứt khoát chữa bệnh đi.‬
‪너 이번에도 못 고치면 입원해야 돼‬‪Nếu anh vẫn không hồi phục‬ ‪thì sẽ phải nhập viện.‬
‪그렇게 되면 회사에서도‬ ‪어떻게 될지 알잖아, 응?‬‪Anh biết nếu vậy‬ ‪thì vị trí ở công ty sẽ thế nào mà.‬
‪[한숨]‬
‪[태술을 토닥인다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(서진)‬ ‪씁, 원칙적으로 의사는‬ ‪환자의 망상에 동조하면 안 돼‬‪Bác sĩ không được hưởng ứng‬ ‪chứng ảo giác của bệnh nhân,‬
‪근데 호전이 안 될 경우에 한해서‬ ‪이런 방법도 있어‬‪nhưng trường hợp không có tiến triển‬ ‪thì vẫn còn biện pháp này.‬
‪한번 봐 봐‬‪Anh xem thử đi.‬
‪네가 에디한테 했던 말들이야‬‪Đây là những gì anh đã nói với Eddy.‬
‪[종이를 사락거린다]‬
‪하, 네가 왜 이런 망상들을 가진 건지‬‪Anh nên thử nghĩ xem‬ ‪vì sao anh lại có chứng ảo giác,‬
‪왜 이런 이야기들을‬ ‪너 스스로 지어내는지‬‪và vì sao bản thân anh‬ ‪lại tự tạo nên những câu chuyện như vậy.‬
‪한번 잘 생각해 봐‬‪và vì sao bản thân anh‬ ‪lại tự tạo nên những câu chuyện như vậy.‬
‪너 똑똑하잖아‬‪Anh thông minh mà.‬
‪죄책감?‬‪Vì anh thấy có lỗi sao?‬
‪아니면‬‪Hay là vì nỗi bất an‬
‪불안?‬‪Hay là vì nỗi bất an‬
‪회사를 빼앗길까 봐‬‪sợ mất công ty?‬
‪그만해‬‪Thôi ngay đi.‬
‪압박감이니?‬‪Hay vì nỗi áp lực‬
‪남들보다 더 잘해야 돼서‬‪phải làm tốt hơn những người khác?‬
‪(태술)‬ ‪그만하라고…‬‪Im đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(서진)‬ ‪아니면 일종의 방어 기제인가?‬‪Hay đây là một dạng cơ chế tự vệ?‬
‪인간관계 맺기 힘들어?‬‪Tạo dựng quan hệ khó vậy sao?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪그래서 누가 너한테 상처 주기 전에‬ ‪먼저 나쁘게 구는 거야?‬‪Vậy nên trước khi ai đó tổn thương anh,‬ ‪anh bèn đối xử tệ với họ trước à?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪너 뭐야, 이거?‬‪Cô đã cho tôi uống thứ gì?‬
‪너…‬‪Cô…‬
‪음, 네가 했던 얘기‬ ‪다 읽어 봤어, 읽어 봤는데‬‪Tôi đã đọc thử mọi thứ anh nói rồi,‬
‪앞뒤가 안 맞는 부분이 하나 있어‬‪nhưng có một chỗ không đồng nhất.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪열쇠‬‪Chìa khóa.‬
‪열쇠는 어디 있어?‬‪Chiếc chìa khóa đang ở đâu?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(서진)‬ ‪일 끝날 때면 태술이‬ ‪중독 때문에 회복이 힘들 거예요‬‪Khi mọi chuyện kết thúc,‬ ‪Tae Sul sẽ khó mà hồi phục‬ ‪vì lượng thuốc đó.‬
‪폐쇄 병동 준비해 놨어요‬‪Con đã chuẩn bị phòng biệt lập rồi.‬
‪[한용의 한숨]‬
‪(한용)‬ ‪에디는?‬‪Eddy thì sao?‬
‪(서진)‬ ‪그냥 치료로만 생각하고 있어요‬‪Anh ta chỉ nghĩ đó là đợt trị liệu thôi.‬
‪걔는 지금 경영권 넘겨받을‬ ‪생각밖에 안 해요‬‪Điều duy nhất trong đầu anh ta bây giờ‬ ‪là giành quyền kinh doanh.‬
‪[한용의 한숨]‬
‪열쇠는?‬‪Còn chìa khóa?‬
‪곧 찾을 거예요‬‪Con sẽ sớm tìm ra thôi.‬
‪열쇠는 우리가 꼭 찾아야 한다‬‪Chúng ta nhất định‬ ‪phải tìm được chìa khóa.‬
‪너희 엄마‬ ‪그 사람들이 주는 약 없으면 죽어‬‪Nếu không có thuốc chúng đưa,‬ ‪mẹ con sẽ chết đấy.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪HỒ SƠ BỆNH ÁN‬
‪[인터폰 전원음]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪[극적인 음악]‬ ‪(서진)‬ ‪열쇠는?‬‪Chìa khóa đâu?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(서진)‬ ‪네가 말한 대로면‬‪Theo lời anh nói, rõ ràng anh đang giữ nó‬
‪우리 집에서 열린 파티에 오기 전에‬ ‪분명히 네가 들고 있었어‬‪Theo lời anh nói, rõ ràng anh đang giữ nó‬ ‪trước khi đến bữa tiệc tại nhà tôi.‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬ ‪그런데 지금 넌 열쇠가 없네?‬‪Nhưng giờ anh lại không có nó nữa.‬
‪[태술의 괴로운 신음]‬
‪숨겼어?‬‪Anh giấu rồi à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪아니면‬‪Hay là…‬
‪네 상상 속의 서해라는 애가‬ ‪가지고 있는 건가?‬‪người phụ nữ Seo Hae‬ ‪trong tưởng tượng của anh đang giữ nó?‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[숨을 헐떡인다]‬ ‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[기계 작동음]‬
‪(박 사장)‬ ‪저기, 열쇠 어디 있어?‬‪Này. Chìa khóa để ở đâu?‬
‪[한숨]‬
‪약속은 약속이잖아‬‪Cậu đã hứa rồi mà.‬
‪[한숨]‬‪Không biết.‬
‪몰라‬‪Không biết.‬
‪(박 사장)‬ ‪하, 이 자식, 아주 이거‬ ‪상도덕이 없는 놈이네‬‪Chết tiệt. Thằng này không có‬ ‪đạo đức kinh doanh gì cả.‬
‪쏴‬‪Bắn đi.‬
‪[총성]‬ ‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(현승)‬ ‪자꾸 이러면 다칩니다‬‪Nếu cậu cứ thế này thì chỉ bị thương thôi.‬
‪한 회장뿐만 아니라 아는 사람들 전부‬‪Không chỉ mình cậu‬ ‪mà cả những người quen cậu nữa.‬
‪그러니까 힘 빼지 말고 말합시다‬‪Đừng lãng phí sức lực nữa,‬ ‪nói cho tôi biết chìa khóa ở đâu?‬
‪열쇠 어디 있습니까?‬‪Đừng lãng phí sức lực nữa,‬ ‪nói cho tôi biết chìa khóa ở đâu?‬
‪모른다고 했잖아‬‪Không biết. Tôi đã nói là không biết mà!‬
‪모른다고!‬‪Không biết. Tôi đã nói là không biết mà!‬
‪[총성]‬ ‪[태술의 놀란 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪서해?‬‪Seo Hae.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪서해야?‬‪Seo Hae?‬
‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪(태술)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪시간?‬‪Thời gian.‬
‪[태술의 의아한 숨소리]‬
‪22시‬‪Là 10:00 đêm.‬
‪달‬‪Mặt trăng.‬
‪달의 방위각‬‪Góc phương vị của mặt trăng‬
‪315.9‬‪là 315,9 độ.‬
‪그럼 날짜가‬‪Vậy hôm nay là ngày…‬
‪9월‬‪15 tháng 9.‬
‪15일?‬‪15 tháng 9.‬
‪콘퍼런스에서 만나고 한 달‬‪Một tháng sau cuộc gặp ở hội thảo.‬
‪그래‬‪Đúng rồi.‬
‪너랑 만나고 한 달‬‪Một tháng sau lần đầu gặp cô.‬
‪맞아‬ ‪[웃음]‬‪Đúng thế. Tôi nhớ hết mà.‬
‪다 기억나‬‪Đúng thế. Tôi nhớ hết mà.‬ ‪Tôi nhớ mọi thứ về cô.‬
‪너, 너, 전부 다‬‪Tôi nhớ mọi thứ về cô.‬
‪다섯‬‪Năm.‬
‪(태술)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪넷, 셋, 둘, 하나‬‪Bốn. Ba. Hai. Một.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(서진)‬ ‪아씨, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪아, 놀랐네‬‪Anh dọa tôi đấy.‬
‪아, 뭐야, 갑자기 떨어지고‬‪Sao thế? Tự dưng lại ngã ra đấy?‬
‪[서진의 한숨]‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬ ‪[서진의 한숨]‬
‪내가 이따 치울게, 태술아‬‪Lát nữa tôi sẽ dọn dẹp.‬
‪한태술‬‪Tae Sul!‬
‪발 조심해, 다쳐‬‪Cẩn thận, kẻo bị thương đấy.‬
‪[서진의 한숨]‬
‪(태술)‬ ‪이거 내 거 아닌데?‬‪Cái này không phải của tôi.‬
‪(서진)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪(태술)‬ ‪이거 내 거 아니라고‬‪Cái này không phải của tôi.‬
‪태술아, 우리 아까 하던 얘기 계속하자‬‪Tae Sul à, tiếp tục câu chuyện ban nãy đi.‬
‪생각났어? 열쇠 어디 있는지?‬‪Anh nhớ ra chìa khóa để đâu chưa?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪지금 그게 중요해?‬‪Giờ cái đó quan trọng sao?‬ ‪Dù sao cũng là chuyện tôi tự tạo ra mà.‬
‪어차피 내가 지어낸 얘긴데?‬‪Giờ cái đó quan trọng sao?‬ ‪Dù sao cũng là chuyện tôi tự tạo ra mà.‬
‪아니면 내가 겪은 일이 진짜인 건가?‬‪Hay nó thực sự đã diễn ra?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪EMP야‬‪Cái này là EMP.‬
‪혹시라도 무슨 일이 있으면‬ ‪이 빨간 버튼을 눌러‬‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì nhấn nút màu đỏ này.‬
‪그럼 건물 전체가 다 정전될 거고‬‪Khi đó, cả tòa nhà sẽ bị mất điện.‬
‪통신도 다 끊길 거야‬‪Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(서진)‬ ‪왜?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아니야‬‪- Gì thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪그건 뭐야?‬‪- Đó là cái gì?‬ ‪- Tôi đã đưa cái này cho ai đó.‬
‪내가 누구 준 건데‬‪- Đó là cái gì?‬ ‪- Tôi đã đưa cái này cho ai đó.‬
‪그게 여기 와 있네?‬‪Nhưng giờ nó lại ở đây.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[블라인드 작동음]‬
‪(서진)‬ ‪뭐 하는 거야, 한태술?‬‪Anh làm gì vậy, Tae Sul?‬
‪[통화 연결음]‬‪Cho tất cả bảo vệ vào.‬
‪경비원 들여보내, 전부 다‬‪Cho tất cả bảo vệ vào.‬
‪[문소리가 들린다]‬
‪한태술, 그만해‬‪Tae Sul à, đủ rồi đấy.‬
‪제발 자리에 가만히 있어, 어?‬‪Ở yên một chỗ đi.‬
‪너 움직이면 정말 다칠 수도 있다고‬‪Nếu không, anh sẽ bị thương đấy.‬
‪(태술)‬ ‪서진아‬‪Seo Jin à.‬
‪이제 그만하자‬‪Giờ thì dừng lại đi.‬
‪그리고 너 발밑에 조심하고‬‪Cẩn thận dưới chân đấy.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[경비원들의 놀란 신음]‬ ‪(서진)‬ ‪뭐야, 불 켜!‬‪- Bắt lấy anh ta.‬ ‪- Bật điện lên!‬ ‪Han Tae Sul!‬
‪한태술, 한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪[서진의 답답한 숨소리]‬‪Chết tiệt thật!‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[서진의 떨리는 숨소리]‬‪Anh ta không đi xa được đâu.‬
‪(서진)‬ ‪멀리 못 갔을 거예요‬‪Anh ta không đi xa được đâu.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[서진의 거친 숨소리]‬
‪왜 왔어, 내가 알아서 한다니까‬‪Sao anh lại đến? Em tự lo liệu được…‬
‪(에디)‬ ‪태술이 지금 어디 있어? 경찰은?‬‪Tae Sul đâu rồi? Báo cảnh sát chưa?‬
‪괜히 일 커져, 신고 안 했어‬‪Em sợ lớn chuyện nên không báo cảnh sát.‬
‪신고해, 빨리‬‪Nhanh gọi cảnh sát đi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬‪SỐ KHẨN CẤP‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[어두운 음악]‬‪SỐ KHẨN CẤP‬
‪[휴대전화를 달칵 접는다]‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Bọn họ là ai vậy?‬
‪저 사람들 뭐야?‬‪Bọn họ là ai vậy?‬
‪한태술 병원에 입원시킬 거야‬‪Em sẽ cho Tae Sul nhập viện.‬
‪태술이 괜찮을 거라며‬‪- Em nói cậu ấy không sao mà.‬ ‪- Không.‬
‪(서진)‬ ‪아니, 위험해‬‪- Em nói cậu ấy không sao mà.‬ ‪- Không.‬ ‪Là một bác sĩ, em thấy anh ấy‬ ‪đang trong tình trạng nguy hiểm.‬
‪의사 소견이야‬‪Là một bác sĩ, em thấy anh ấy‬ ‪đang trong tình trạng nguy hiểm.‬
‪[서진이 휴대전화를 툭 건넨다]‬
‪(에디)‬ ‪서진아‬‪Seo Jin à.‬
‪왜 이러는 거야?‬‪Sao em lại thế này?‬
‪[서진의 한숨]‬
‪지금 혹시 내가 모르는 거 있어?‬‪Có điều gì mà anh không biết sao?‬
‪그런 거 없어‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪넌 그냥 지금처럼‬ ‪시키는 대로 하고 있으면 돼‬‪Anh cứ làm những việc vẫn làm là được.‬ ‪Có vậy anh mới lên chức‬ ‪tổng giám đốc được.‬
‪그럼 회장 할 수 있어‬‪Có vậy anh mới lên chức‬ ‪tổng giám đốc được.‬
‪알았어?‬‪Biết rõ chưa?‬
‪더 물어보고 싶은 거 있어?‬‪Anh muốn hỏi gì nữa không?‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[사람들의 비명]‬ ‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[리모컨 작동음]‬
‪[리모컨을 툭 내려놓는다]‬
‪[현기의 성난 숨소리]‬
‪[현기의 고함]‬
‪[현기의 거친 숨소리]‬
‪(현승)‬ ‪어차피 실패할 작전이었다‬‪Dù sao kế hoạch cũng đã thất bại rồi.‬
‪그게 바람 때문일 수도 있고‬‪Có thể là vì gió quá lớn,‬
‪EMP 때문일 수도 있고‬‪cũng có thể là vì EMP.‬
‪갑자기 손이 떨려 와서 그럴 수도 있고‬‪Cũng có thể đột nhiên cậu run tay.‬
‪뭐, 이유야 어쨌든 안 되는 거였어‬‪Cũng có thể đột nhiên cậu run tay.‬ ‪Dù lý do là gì thì cậu cũng thất bại rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ‬ ‪TRIỂN KHAI THẤT BẠI‬
‪근데 왜 시키셨습니까?‬‪Vậy sao ông lại sai tôi làm?‬
‪못 잡을 줄 알았으면 안 했을 거야?‬‪Nếu biết trước thất bại‬ ‪thì cậu sẽ không làm sao?‬
‪아닙니다‬‪- Không đâu.‬ ‪- Để tôi cho cậu một lời khuyên.‬
‪(현승)‬ ‪요령 하나 알려 줄까?‬‪- Không đâu.‬ ‪- Để tôi cho cậu một lời khuyên.‬
‪너무 애쓰지 마라‬‪Đừng gắng sức quá.‬
‪노력은 해야겠지만 애쓰지 마‬‪Cần cố gắng nhưng đừng quá sức.‬
‪될 일은 되고 안 될 일은 안 된다‬‪Có chuyện thành thì cũng có chuyện bại.‬
‪이 단속국에 남아 있으려면 그냥 외워!‬‪Nếu muốn tiếp tục ở lại‬ ‪thì nhớ lấy điều đó.‬
‪될 일 되고 안 될 일은 안 된다‬‪Có chuyện thành thì cũng có chuyện bại.‬
‪제가 저년, 저년!‬‪Người phụ nữ đó. Chính cô ta!‬
‪(현기)‬ ‪저년 잡을 수 있습니까?‬‪Tôi bắt được cô ta không?‬
‪뒷일 알고 계신다고 하셨잖아요‬‪Ông nói ông biết những gì sẽ xảy ra mà.‬
‪못 잡는다고 하면 안 할 거야?‬‪Nếu không thể, cậu sẽ từ bỏ sao?‬
‪아닙니다‬‪- Không.‬ ‪- Vậy sao còn hỏi?‬
‪근데 왜 물어봐?‬‪- Không.‬ ‪- Vậy sao còn hỏi?‬
‪[한숨]‬
‪(현승)‬ ‪잡을 거야‬‪Cậu sẽ bắt được cô ta thôi.‬
‪그러니까 나 믿고 기다려!‬‪Vậy nên cứ tin tôi và chờ đợi đi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[어두운 효과음]‬‪CHƯA XÁC NHẬN‬ ‪TỔNG GIÁM ĐỐC HAN TAE SUL‬ ‪CÓ TRỞ VỀ VỊ TRÍ QUẢN LÝ KHÔNG‬
‪그래, 어쩌다 이렇게 됐냐, 씨‬‪Sao mọi thứ lại trở thành thế này?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[말소리가 들린다]‬‪Tản ra tìm đi. Chặn hết lối ra.‬
‪[긴박한 음악]‬‪Tản ra tìm đi. Chặn hết lối ra.‬
‪[극적인 음악]‬
‪이씨‬‪Chết tiệt thật.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪어‬
‪전화‬‪Điện thoại à? Không còn pin.‬
‪선이 없어‬‪Điện thoại à? Không còn pin.‬
‪어?‬
‪오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Được rồi.‬
‪어‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬
‪신호 연결음이 2,600Hz‬‪Nhạc chuông đặt ở 2.600 Hz.‬
‪[수화기를 달칵 집는다]‬
‪돼라, 돼라, 돼라‬‪Hoạt động đi mà.‬
‪씁, 돼라, 돼라, 돼라‬‪Làm ơn chạy đi.‬
‪[통화 대기음]‬
‪어, 됐어‬‪Được rồi!‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬‪Được rồi!‬
‪[통화 연결음]‬
‪(서해)‬ ‪여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Alô? Seo Hae à?‬
‪여보세요, 여보세요, 서해야?‬‪- Alô?‬ ‪- Alô? Seo Hae à?‬
‪서해 너 맞아?‬‪- Seo Hae phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪(서해)‬ ‪어‬‪- Seo Hae phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪(태술)‬ ‪너…‬‪Cô…‬
‪너, 너, 너 괜찮은 거야?‬‪Cô không sao chứ?‬ ‪Hôm đó trốn thoát an toàn chứ?‬
‪너 그날 잘 도망갔어?‬‪Cô không sao chứ?‬ ‪Hôm đó trốn thoát an toàn chứ?‬
‪응, 뉴스에서 보니까‬ ‪넌 잘 지내는 거 같던데?‬‪Ừ. Tôi xem tin tức thấy anh vẫn ổn nhỉ.‬
‪하, 내가?‬‪Tôi hả?‬
‪야, 너, 너도 이제 현재 사회에‬ ‪적응해서 살아야 되니까 하는 말인데‬‪Tôi nói điều này để cô thích ứng‬ ‪với cuộc sống hiện đại này nhé.‬
‪그, 신문이랑 뉴스 이런 데서 하는 말‬ ‪곧이곧대로 믿으면 안 돼‬‪Cô không thể tin mọi thứ‬ ‪truyền thông nói được đâu.‬ ‪Thế giới này không hề minh bạch đâu.‬
‪야, 세상이 그렇게 투명하지가 않아‬‪Thế giới này không hề minh bạch đâu.‬
‪무슨 일이야?‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Seo Hae à, nghe rõ này.‬
‪서해야, 잘 들어‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Seo Hae à, nghe rõ này.‬
‪내가 지금‬ ‪과거, 현재, 미래를 통틀어서‬‪Cô là người duy nhất tôi có thể tin tưởng‬
‪내가, 내가 지금‬ ‪믿을 수 있는 사람이 너밖에 없거든?‬‪trong cả quá khứ, hiện tại hay tương lai.‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪Tôi đã trốn thoát khỏi nhà.‬
‪(태술)‬ ‪근데 내가, 내가 집에서‬ ‪도망을 나왔는데‬‪Tôi đã trốn thoát khỏi nhà.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪지금 상황이 아주 아슬아슬한 거 같아‬‪Nhưng tình huống bây giờ khá nguy cấp.‬
‪네가 나 좀 살려 줄래?‬‪Cô có thể cứu tôi không?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(서해)‬ ‪어딘데?‬‪Anh ở đâu?‬
‪(태술)‬ ‪여기가 한남‬ ‪한남 고, 고, 공구 상가‬‪Ở đây là chợ công cụ Hannam.‬
‪[삼단 봉 조작음]‬‪Ở đây là chợ công cụ Hannam.‬ ‪Nhưng giờ tôi đang bận rồi.‬
‪(서해)‬ ‪근데 나 지금 좀 바쁜데‬‪Nhưng giờ tôi đang bận rồi.‬
‪뭐?‬‪Gì? Cô làm gì mà bận hả?‬
‪야, 뭐, 뭐 하느라고 바쁜데?‬‪Gì? Cô làm gì mà bận hả?‬
‪(서해)‬ ‪그냥 바빠‬‪- Bận là bận thôi.‬ ‪- Sao cô có thể như thế với tôi chứ?‬
‪야, 그런 게 어디 있냐?‬‪- Bận là bận thôi.‬ ‪- Sao cô có thể như thế với tôi chứ?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(서해)‬ ‪고개 숙여‬‪- Cúi đầu xuống.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(태술)‬ ‪뭐라고?‬‪- Cúi đầu xuống.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (서해) 고개 숙이라고‬ ‪- (태술) 뭐?‬‪- Tôi nói cúi đầu xuống.‬ ‪- Sao?‬
‪[태술의 다급한 신음]‬ ‪[총성]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[태술의 놀란 신음]‬
‪(태술)‬ ‪여, 여보세요, 여보, 여보세요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Alô? Seo Hae à?‬
‪서해야? 서해야‬‪Alô? Seo Hae à?‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪Trời ơi, cái quái gì vậy?‬
‪[전화기를 탁 던진다]‬ ‪아이씨‬‪Trời ơi, cái quái gì vậy?‬
‪야, 씨‬‪Trời ơi, cái quái gì vậy?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[안도하는 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[태술의 못마땅한 숨소리]‬‪Chết tiệt thật.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(태술)‬ ‪[놀라며]‬ ‪뭐…‬
‪야, 뭐야, 너?‬‪Sao cô lại ở đây?‬
‪바쁘다며‬‪Cô nói bận cơ mà.‬
‪어쩌겠어‬ ‪믿을 사람이 나밖에 없다는데‬‪Biết sao giờ?‬ ‪Anh nói chỉ có thể tin mình tôi mà.‬
‪[의아한 숨소리]‬‪Hả?‬
‪[웃음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[연필이 사각거린다]‬
‪(남자4)‬ ‪아, 나는 이 부분이 제일 좋더라‬‪Tôi thích nhất cảnh này.‬
‪로맨틱하잖아‬‪Lãng mạn lắm cơ.‬
‪안 그래, 한태산 씨?‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Không phải vậy sao, anh Han Tae San?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(서해)‬ ‪한태술 구하는 거 도와줘‬‪Hãy giúp tôi cứu Han Tae Sul.‬
‪(박 사장)‬ ‪네가 뭘 바꿀 수 있을 거 같아?‬‪Cô nghĩ mình thay đổi được tương lai sao?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[총성]‬‪Cô nghĩ mình thay đổi được tương lai sao?‬
‪[총성]‬‪Tôi có thể thay đổi nó.‬
‪(서해)‬ ‪난 바꿀 수 있어‬‪Tôi có thể thay đổi nó.‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬‪Sigma là ai?‬
‪(태술)‬ ‪시그마 누구예요?‬‪Sigma là ai?‬
‪"아시아 마트"‬
‪(서해)‬ ‪너희 형 만났어‬‪Tôi đã gặp anh trai anh.‬
‪(태산)‬ ‪시그마가 누군지 알아냈어‬‪Tôi đã tìm ra Sigma là ai.‬
‪처음부터 우리 옆에 있었어‬‪Hắn luôn bên cạnh chúng ta.‬
‪(박 사장)‬ ‪다운로더 절대로 끄면 안 돼‬‪Không được tắt tàu tải xuống.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(태술)‬ ‪또 이거 보고 있는 사람‬‪Và gửi đến người đang xem cái này.‬
‪너 그냥 거기 있어라‬‪Cứ ở đó đi,‬
‪내가 너 찾아갈 테니까‬‪tôi sẽ đến tìm anh.‬

No comments: