시지프스 6
Sisyphus Thần Thoại 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
19 NĂM TRƯỚC NGÀY 6 THÁNG 8 NĂM 2001 | |
[기계 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
(태산) [피식 웃으며] 야, 살아 있었냐? | Vẫn còn sống đấy à? |
나 너 죽은 줄 알았다 | Tưởng em chết rồi chứ? Sao mãi không bắt máy vậy? |
왜 이렇게 전화 안 받아? | Tưởng em chết rồi chứ? Sao mãi không bắt máy vậy? |
몇 시야? | Mấy giờ rồi? |
지금 9시 넘었어, 10시 다 돼 가 | Hơn 9:00 rồi. Sắp 10:00 luôn rồi. |
뭐? | Sao cơ? |
아, 내가 8시에 깨워 달라 그랬잖아 | Em dặn 8:00 gọi em dậy mà. |
아, 계속 전화했지 네가 안 받아서 그렇지 | Anh gọi liên tục mà em có bắt máy đâu. |
아니, 내일 투자자 만난다고 오늘까지 결과 내야 한다고 그랬잖아 | Em đã nói mai em phải gặp nhà đầu tư, nên hôm nay phải có kết quả mà. Có vậy cũng không gọi em dậy được sao? |
그, 깨워 주는 것도 못 하냐? | Có vậy cũng không gọi em dậy được sao? |
야, 형이 맨날 기름 전 내 맡아 가면서 | Một người anh trai chịu đựng mùi dầu nhớt mỗi ngày để làm hậu thuẫn vững chắc cho em, em nói thế mà nghe được à? |
네 뒷바라지하고 있는데 그게 할 소리냐? 어? | để làm hậu thuẫn vững chắc cho em, em nói thế mà nghe được à? |
어쨌든 나 곧 끝나는데 12시에 집에 도착하거든 | Anh cũng sắp làm xong rồi. Khoảng 12:00 anh sẽ về đến nhà. Thế nào? Uống bia không? |
어떻게, 맥주 한잔? | Thế nào? Uống bia không? |
어, 좋지 | Được đấy. |
아, 그, 저, 올 때 그거 사 와 | Đúng rồi, lúc anh về, mua giúp em một hộp nước tăng lực nhé. |
박카스 한 박스 사 갖고 와 | mua giúp em một hộp nước tăng lực nhé. |
그, 싸다고 이상한 거 짝퉁 사지 말고 딱 박카스 사 와 | Đừng ham rẻ rồi mua hàng nhái đấy. Mua hiệu Bacchus ấy. |
예, 예, 예, 알았어 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[피식 웃는다] [휴대전화를 탁 닫는다] | |
[숨을 들이켠다] | |
[힘겨운 신음] | |
(태술) 아유, 망했네, 아, 망했어 | Tiêu rồi. Mình tiêu tùng rồi. |
[힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[코를 훌쩍인다] | Đã chạy được đến đâu rồi? |
얼마나 됐냐? | Đã chạy được đến đâu rồi? |
[태술이 코를 훌쩍인다] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 의아한 신음] | |
[태술이 키보드를 탁탁 친다] | |
[기계 작동음] | |
[탄성] [차분한 음악] | |
[탄성] | Chà. |
이번엔 진짜 되나? | Lần này làm ơn hãy thành công đi. |
어, 돼라 | Đúng thế. Hãy thành công đi. |
[숨을 후 내쉰다] | |
[기계 작동음] | |
(태술) 아, 뭐야! | Trời ạ. Cái quái gì thế này? |
[멀리서 개가 짖는다] [문이 철컹 열린다] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
망했다 | Mình tiêu rồi. |
쯧 | |
[한숨] | |
[전등이 지직거린다] [사람들이 술렁인다] | - Chuyện gì thế? - Sao thế? |
뭐야, 갑자기? | Chuyện gì thế này? |
[태산이 손전등을 달칵 켠다] | Ơ kìa. Kia là người mà, đúng không? |
(여자) 어머, 저거 사람 아니야? | Ơ kìa. Kia là người mà, đúng không? |
[사람들이 술렁인다] 어머 | Ơ kìa. Kia là người mà, đúng không? - Gì thế? - Trời ơi. Chú ơi, trên đường ray có người. |
(남자1) 아, 아저씨 저기 선로에 사람요, 사람! | Chú ơi, trên đường ray có người. - Ra khỏi đó đi. Nhanh… - Anh ta chết rồi à? |
(태산) 거기, 나오세요! | - Ra khỏi đó đi. Nhanh… - Anh ta chết rồi à? |
나… | - Ra khỏi đó đi. Nhanh… - Anh ta chết rồi à? |
자, 뒤로 물러나세요 뒤로 물러나세요, 물러나세요! | Mọi người hãy lùi lại đi. Nhanh lùi lại. |
[어두운 음악] | - Anh ta bị sao thế? - Chuyện gì thế? |
저기요, 여기 있으면 위험해요 | Anh gì ơi, ở đây nguy hiểm lắm. |
조금 있으면 차 들어와요, 예? | Tàu sắp đến đấy. |
저기, 저기… | Này anh! Gì thế này? |
[슈트 케이스가 덜컹 걸린다] | Này anh! Gì thế này? |
[의미심장한 효과음] | Gì thế này? |
수, 술 드셨나? | Anh ta say rượu à? |
저기요, 저기요 저, 일어나 봐요, 괜찮아요? | Này anh! Anh dậy đi. Anh không sao chứ? |
지금 여기서 이러… | Anh không được… |
[의미심장한 음악] | |
이게 뭐야? | Cái này là gì đây? |
아니, 태, 태술이 사진이 왜… | Sao hình của mình với Tae Sul lại ở đây? |
[의미심장한 효과음] | THỜI ĐIỂM TAE SUL BỊ TẤN CÔNG 15/07/2020: RƠI MÁY BAY 15/08/2020: BỊ BẮN Ở HỘI THẢO |
이봐, 이게 뭐야? | Này anh kia, cái này là gì? Nó có ý nghĩa gì? |
어? 이게 무슨 말이야? | Này anh kia, cái này là gì? Nó có ý nghĩa gì? |
당신 누구야? | Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul? |
당신 태술이 어떻게 알아? | Anh là ai? Sao lại biết Tae Sul? |
당신 누구냐고! | Anh là ai hả? |
[남자2의 힘겨운 숨소리] 뭐야 | Gì thế? |
[긴장되는 효과음] | |
[지직거린다] | |
[태산의 가쁜 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
야, 너, 너 | Này! Anh kia. |
야, 야, 너! | Này anh kia! Anh là ai vậy? |
너 뭐야! | Này anh kia! Anh là ai vậy? |
[열차 알림음] [열차 경적] | |
[못마땅한 숨소리] | |
[태산이 사진을 탁 집는다] | |
[열차 경적] | |
[새가 지저귄다] | |
[서해의 놀란 숨소리] [어두운 효과음] | |
[서해의 긴장한 숨소리] | |
일어났어? | Dậy rồi à? |
(태술) 악몽을 자주 꾸네? 나도 그런데 | Xem ra cô cũng hay mơ thấy ác mộng nhỉ. Tôi cũng thế. |
가자 | Đi thôi. Người bên ngoài đi hết rồi. |
사람들 이제 없어 | Đi thôi. Người bên ngoài đi hết rồi. |
(서해) 어 | Ừ. |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
(박 사장) 김진희 | "Kim Jin Hui". |
[중얼거린다] | - "Park Jae Uk". - Giám đốc. |
(빙빙) 사장님 | - "Park Jae Uk". - Giám đốc. |
아이, 깜짝이야, 이… | Giật cả mình. |
(박 사장) 여기 갑자기 웬일이야? | Tự nhiên cô đến đây làm gì? Siêu thị ai trông? |
그리고 가게는? | Tự nhiên cô đến đây làm gì? Siêu thị ai trông? |
(빙빙) 월급날이잖아요, 애들 돈 빼러 왔죠 | Hôm nay phát lương mà. Tôi đến để rút tiền. |
그런 거는 좀, 씨 핸드폰으로 좀 옮겨, 씨 | Chuyển khoản bằng điện thoại đi. Trời ạ. |
아, 빨리 가게 들어가 | Nhanh về trông siêu thị đi. |
(빙빙) [헛웃음 치며] 불체자가 무슨 모바일 뱅킹이에요? | Nhanh về trông siêu thị đi. Lao động bất hợp pháp mà, ngân hàng điện tử gì chứ. Nguy hiểm lắm. |
위험하게 | Lao động bất hợp pháp mà, ngân hàng điện tử gì chứ. Nguy hiểm lắm. |
근데 얻다 보내는 거예요? | Mà chú đang gửi cho ai vậy? |
장부 가끔 삼백씩 비던데, 이거였어요? | Sổ thu chi cứ hay bị thiếu mất ba triệu. Là cái này à? |
아, 가, 좀, 가 | Làm ơn đi nhanh đi. |
- (빙빙) 아, 누군데요, 삼백 - (박 사장) 야, 치워! | - Rốt cuộc là ai thế? - Này! |
와, 난 한 달 내내 퇴근도 안 하고 뺑이 치는데 180밖에 안 주면서 | Ngày nào tôi cũng làm quần quật không nghỉ ngơi, mà chỉ có mỗi 1,8 triệu won. |
너희들은 자식들아 기본적으로 숙식이 제공이 되잖아 | Tôi cung cấp chỗ ăn chỗ ở cho mấy cô cậu rồi còn gì. Còn nữa, mỗi lần xong việc, vẫn có hoa hồng đầy đủ còn gì. |
아, 그리고 너희들 한 건 할 때마다 인센티브 팍팍 주잖아 | Còn nữa, mỗi lần xong việc, vẫn có hoa hồng đầy đủ còn gì. |
(박 사장) 너도 열심히 해 봐, 인마 그럼 내가 삼백 올려 줄게, 쯧 | Chăm chỉ làm việc đi. Tôi tăng lên ba triệu cho. |
아, 빨리 가서 그리고 한태술이나 찾아, 빨리 | Nhanh về siêu thị đi. Đi tìm Han Tae Sul đi. |
아유, 안 가? 안 가면 너 월급 줄인다 | Sao? Không chịu đi à? Không đi tôi trừ lương đấy. |
[빙빙의 어이없는 숨소리] | |
악덕 고용주 | Ông chủ độc ác. |
(박 사장) 아, 그래, 그냥 나 악덕 고용주야 그냥 노동청에 신청해 | Đúng đấy. Tôi là ông chủ độc ác. Cô đi báo với Sở Lao động đi. |
고소해, 고소 | Kiện tôi đi. |
뭐가 되려고 저런대 | Để xem cô dám làm không? |
[흥미로운 음악] | |
[서해의 초조한 숨소리] | |
[옅은 탄성] | |
그만 봐 | Đừng có nhìn nữa. |
(태술) 아, 괜찮다니까 | Trông cô đẹp lắm. Vào dự tiệc thôi. |
어차피 파티하러 가는 건데, 뭐 | Trông cô đẹp lắm. Vào dự tiệc thôi. |
이뻐 | Đẹp lắm. |
(서해) 총은 어디다 숨겨? | Phải giấu súng ở đâu? |
하, 이런 거는… | Chúng ta đừng bắn, |
이런 거는 쏘지도 말고 맞지도 말자 | mà cũng đừng để bị bắn. |
빨리 넣어 둬 | Cất vào đi. |
(서해) 근데 왜 너는 안 입어? | Mà sao anh không thay đồ? |
아, 말했잖아 나는 사람들이 알아봐서 안 된다고 | Tôi đã nói rồi mà. Người khác sẽ nhận ra tôi ngay. |
[옅은 탄성] | |
[흥미로운 음악] | |
하, 그냥 저기로 들어가면 되는 거야? | Tôi cứ vào là được đúng không? |
명단에 | Tên của cô đã có trong danh sách khách mời rồi. |
이름 올려놨어 | Tên của cô đã có trong danh sách khách mời rồi. |
"초대장 그레이스 박" | TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI CÔ GRACE PARK |
- (서해) 그… - (태술) 그레이스 박 | - Cái… - Grace Park. |
'그레이스 팍' 이렇게 해 줘야 돼 | Chữ Park phải uốn lưỡi lên. Phát âm chuẩn vào. |
발음을 '팍' 이렇게 해 줘야 돼 | Chữ Park phải uốn lưỡi lên. Phát âm chuẩn vào. |
(태술) 외국계 투자사 직원으로 해 놨거든 | Cô là nhân viên của công ty đầu tư nước ngoài. |
그리고 혹시라도 뭐 물어보면 아예 못 알아듣는 척해 | Cô là nhân viên của công ty đầu tư nước ngoài. Lỡ như có ai đó hỏi cô cái gì, cô cứ vờ nghe không hiểu là được. |
그래야 꼬치꼬치 안 물어봐 | Lỡ như có ai đó hỏi cô cái gì, cô cứ vờ nghe không hiểu là được. |
[봉투를 탁 닫으며] 야, 나 영어 못해 | Tôi không biết tiếng Anh. |
아, 괜찮아, 사람들은 이렇게 쫙 빼입은 사람 보면 그냥 껌뻑 속아 | Không sao cả. Họ mà thấy ai ăn mặc thế này thì sẽ bị lừa ngay. |
[한숨] | - Trông tôi như đồ ngốc vậy. - Không hề ngốc đâu. |
바보 같아 | - Trông tôi như đồ ngốc vậy. - Không hề ngốc đâu. |
안 바보 같아 | - Trông tôi như đồ ngốc vậy. - Không hề ngốc đâu. |
그리고, 야, 바보들 사이에 숨어야 되는데 | Hơn nữa, cô phải lẩn trốn trong đám người ngốc đấy. |
(태술) 자, 난 이렇게 뒷문으로 가서 뒤쪽이랑 2층 둘러볼 테니까 | Nói lại nhé, tôi sẽ vào từ cổng sau, sau đó sẽ tìm kiếm phía sau và tầng hai. Còn cô? |
넌? | sau đó sẽ tìm kiếm phía sau và tầng hai. Còn cô? |
1층부터… | Tôi thì từ tầng một. Từ lối vào sảnh đãi tiệc. |
입구부터 1층 연회장 | Tôi thì từ tầng một. Từ lối vào sảnh đãi tiệc. |
그렇지 | Đúng vậy. Rất tốt. |
[살짝 웃는다] | Đúng vậy. Rất tốt. |
[심호흡] (태술) 잠깐, 잠깐만 | Khoan đã. Chốt lại điều quan trọng nào. |
자, 최종적으로 정리를 해 보자 | Khoan đã. Chốt lại điều quan trọng nào. |
우리 형이 어디 있는지만 알아내는 거야 | Chúng ta chỉ cần tìm ra anh của tôi đang ở đâu là được. |
소란 피우면 안 돼 | Không được gây chú ý. Cứ hở ra là cô lại đánh người. |
너는 막 툭하면 사람 때리고 | Cứ hở ra là cô lại đánh người. |
막 관절 꺾고 기절시키고, 이거 안 돼 | Không được vặn tay hay đánh ngất người ta. |
오늘 이렇게 멋있게 입고 왔으면 그냥 | Hôm nay cô ăn mặc sang trọng thế này rồi nên không được làm thế. |
오늘은 그냥 그러면 안 되는 거야 | Hôm nay cô ăn mặc sang trọng thế này rồi nên không được làm thế. |
시그마든 뭐든 절대로 교전하면 안 된다 | Dù đó là Sigma hay là ai đi nữa, cũng không được đánh nhau. |
- 봐서 - (태술) 야 | - Để xem đã. - Này! |
알았어 | Biết rồi. |
(태술) 쯧 | Biết rồi. |
가만있어 봐 | Đứng yên xem nào. |
[한숨] | |
[무전기 작동음] | Nghe không? |
(태술) [작은 목소리로] 들려? | Nghe không? |
너도 말해 봐 | Cô cũng nói thử đi. |
[무전기 작동음] 그만해 | Anh thôi đi. |
(태술) 이거 | Đây. Cái này là EMP. |
EMP야 | Đây. Cái này là EMP. |
혹시라도 무슨 일 있으면 이 빨간 버튼을 눌러 | Nếu có chuyện gì xảy ra thì nhấn nút màu đỏ này. |
그럼 건물 전체가 다 정전될 거고 | Khi đó, cả tòa nhà sẽ bị mất điện. Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt. |
통신도 다 끊길 거야, 응? | Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt. |
[가방을 달칵 닫는다] | |
[서해의 한숨] 강서해 | Gang Seo Hae. |
(태술) 응 | |
[심호흡] | |
[긴장되는 음악] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(현승) 승인 났다 | Chúng ta đã được cho phép. |
여자앤 발견 즉시 사살한다 | Nhìn thấy người phụ nữ đó thì bắn ngay. |
모두 위치로! | Tất cả vào vị trí! |
[어두운 효과음] | |
[부드러운 음악이 연주된다] | |
[주변이 시끌시끌하다] | |
(직원1) 안녕하세요, 성함이 어떻게 되세요? | Chào chị, tên của chị là gì ạ? |
[영어] 그레이스 박요 | - Grace Park. - Xin đợi một lát. |
(직원1) 아, 잠시만요 | - Grace Park. - Xin đợi một lát. |
네, 환영합니다, 미스 박 | Đã xác nhận xong. Chào mừng chị Park. |
[무전기 작동음] | Khách mời Grace Park đang vào. |
(직원1) [한국어] 그레이스 박 님 들어가십니다 | Khách mời Grace Park đang vào. |
(서해) 들어왔어 | Tôi đã vào trong. |
(무전 속 태술) 어, 별일 없고? | Không vấn đề gì chứ? |
(서해) 근데 사람들이 자꾸 쳐다봐 | Mọi người cứ nhìn tôi mãi. |
(무전 속 태술) 야, 튀는 행동 하지 말랬잖아 | Đã bảo cô đừng làm gì gây chú ý mà. |
(서해) 아무 짓도 안 했어 | Tôi có làm gì đâu. |
(무전 속 태술) 형은? | - Anh trai tôi thì sao? - Vẫn chưa thấy. |
(서해) 안 보여 | - Anh trai tôi thì sao? - Vẫn chưa thấy. |
근데 이 사람들 뭐 하려고 다 모인 거야? | Những người này đến đây làm gì thế? |
(태술) 어, 지금 나 죽었다고 기뻐서 모여 있는 거야 | Đến làm gì à? Bọn họ đến để chúc mừng tôi chết đấy. |
(서해) 너희 회사 사람들이라며 | Họ là người của công ty anh mà? |
(무전 속 태술) 그게, 정확히 말하면 어, 주식회사라서 | Chính xác thì công ty của tôi là công ty cổ phần, |
내 지분은 5%밖에 안 돼 | nên tôi chỉ có năm phần trăm cổ phần thôi. |
그래서 나머지 95%가 지금 | Vì thế 95 phần trăm còn lại đang tụ họp để mở tiệc ăn mừng cái chết của tôi. |
나 죽었다고 모여서 파티하고 있는 거야 | đang tụ họp để mở tiệc ăn mừng cái chết của tôi. |
(한용) 아, 아 | |
아, 아직 공식 발표는 안 했지만 | Mặc dù vẫn chưa có thông báo chính thức, |
(무전 속 한용) 자리가 자리이니만큼 | nhưng vì đây là vị trí quan trọng, nên tôi xin giới thiệu trước với quý vị. |
여기 계신 분들께만 미리 인사드리겠습니다 | nhưng vì đây là vị trí quan trọng, nên tôi xin giới thiệu trước với quý vị. |
(한용) 퀀텀앤타임의 신임 회장입니다 | Xin mời tổng giám đốc mới của Lượng tử & Thời gian, |
에드워드 김 | Edward Kim. |
에디 군, 한 말씀 해요 | Eddy, mời cậu lên phát biểu. |
[사람들의 박수] | |
(에디) 아, 감사합니다 | Xin cảm ơn. Rất vui được gặp quý vị. |
반갑습니다, 여러분 | Xin cảm ơn. Rất vui được gặp quý vị. |
그동안 저희 회사의 악재로 인해서 걱정과 심려가 많으셨을 텐데요 | Thời gian qua, vì liên tục xảy ra những chuyện không may mà chúng tôi đã khiến mọi người lo lắng và buồn phiền. |
제가 아직 정식은 아니지만 차기 회장으로서 | Tuy rằng vẫn chưa chính thức, nhưng với cương vị tổng giám đốc, |
여러분들께 오늘 확실하게 말씀드리겠습니다 | hôm nay tôi xin đảm bảo với mọi người một điều. |
앞으로 퀀텀앤타임은 신뢰와 안정 | Sau này, Lượng tử & Thời gian sẽ trở thành một công ty… |
이 두 단어로 정의되는 회사가 될 것입니다 | được định nghĩa với hai từ, uy tín và an toàn. |
[사람들이 호응한다] | Vì thế, tôi hy vọng quý vị sẽ một lần nữa ủng hộ và tin tưởng công ty. |
이 자리를 빌려서 다시 한번 지지와 응원을 부탁드리고… [태술의 못마땅한 숨소리] | Vì thế, tôi hy vọng quý vị sẽ một lần nữa ủng hộ và tin tưởng công ty. |
아주 신들이 나셨네 | Mấy người ai cũng hớn hở nhỉ. |
[사람들의 박수] | Mấy người ai cũng hớn hở nhỉ. |
[잔잔한 음악] | |
(태술) 저기, 있잖아 | Tôi nói nghe này. |
(무전 속 태술) 우리 일 끝나면 놀이공원 한번 가자 | Sau khi chuyện này kết thúc, ta hãy đi công viên giải trí đi. Tôi sẽ dẫn cô đi. |
내가 가이드 해 줄게 | Tôi sẽ dẫn cô đi. |
너 놀이공원 싫어한다며 | Anh không thích công viên giải trí mà. |
(무전 속 태술) 들었어? | Nghe thấy rồi à? |
아니, 뭐, 너 가고 싶다며 | Thì có sao đâu. Cô thích đi mà. |
나는 가서 줄이나 서지, 뭐 | Tôi đến đó để xếp hàng cũng được. |
[피식 웃는다] | |
그러니까 | Vì thế cho nên… |
몸조심해라 | cô hãy cẩn thận. |
너도 | Anh cũng vậy đấy. |
[어두운 음악] | |
[무전기 작동음] (혁범) A 팀 이상 무 | Đội A, chưa phát hiện. |
B 팀 이상 무 | Đội B, chưa phát hiện. |
[어두운 효과음] | |
[무전기 작동음] 저격 팀 이상 무 | Đội xạ kích, chưa phát hiện. |
[무전기 작동음] 통신 방해 시작하겠습니다 | Chuẩn bị nhiễu sóng liên lạc. |
[기계 작동음] | |
[부드러운 음악이 연주된다] | Xin thất lễ. |
실례합니다 | Xin thất lễ. |
우리 어디서 본 적 있죠? 낯이 익은데 | Ta từng gặp nhau chưa nhỉ? Trông cô rất quen. |
[에디가 숨을 씁 들이켠다] | |
혹시 | Có khi nào chúng ta… |
학회 때 뵀나요? | gặp ở hội thảo nào đó không? |
(에디) 애틀랜타? 씁, 시드니? | Ở Atlanta hay ở Sydney nhỉ? |
제가 이런 미인을 기억을 못 할 리가 없는데 | Không thể có chuyện tôi quên một người đẹp thế này được. |
아니요 | Đều không phải. |
진짜 저 모르세요? | Cô không biết tôi thật sao? |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. |
[헛웃음] | Vậy thì có thể thoải mái nói rồi. |
뭐, 그럼 편하게 말해도 되겠네 | Vậy thì có thể thoải mái nói rồi. |
(에디) 나 오늘 여기 있는 사람들이랑 악수 백 번도 넘게 했어요 | Tôi đã bắt tay những người ở đây hơn trăm lần. |
여기 모인 사람들 전부 다 나 축하해 준다고 모인 사람들인데 | Hôm nay họ tụ họp ở đây để nói lời chúc mừng với tôi. |
문제는 | Nhưng vấn đề là |
여기 믿을 놈들이 하나도 없다는 거야 | ở đây không có ai đáng tin hết. |
여기 있는 사람들한테 나는 그냥 쓰고 버리는 카드 | Với những người ở đây, tôi chỉ là một lá bài mà họ sẽ vứt đi sau khi sử dụng xong. |
같은 거예요 | tôi chỉ là một lá bài mà họ sẽ vứt đi sau khi sử dụng xong. |
내 친구처럼 | Giống như bạn tôi vậy. |
한태술 | Han Tae Sul ấy. |
알죠? | Cô biết cậu ta chứ? |
하, 내가 미쳤지 | Tôi đúng là điên mất rồi. |
그 새끼가 개새끼였어도 좋은 개새끼였는데, 씨 | Dù tên đó có là tên khốn, thì cũng là một tên khốn tốt bụng. Chết tiệt! |
여기 있는 사람 중에 모르는 사람은 그쪽뿐이니까 | Trong số những người ở đây, chỉ có cô là tôi không quen. Cạn ly nào. |
나랑 건배 한 번만 합시다 | Trong số những người ở đây, chỉ có cô là tôi không quen. Cạn ly nào. |
태술아 | Tae Sul à, |
지옥에서 만나자 | hẹn gặp cậu ở địa ngục nhé. |
[숨을 카 내쉰다] | |
씁, 근데 왜 왔어요? | Sao cô lại đến đây? |
[살짝 웃으며] 친구 따라서요 | Tôi đi theo bạn. |
친구 누구? | Bạn cô là ai? Những người ở đây, tôi đều biết hết. |
(에디) 나 여기 있는 사람들 다 아는데 | Bạn cô là ai? Những người ở đây, tôi đều biết hết. |
(서해) 어… | Xem nào… |
[의미심장한 음악] | |
(태술) 우리 형이 어디 있는지만 알아내는 거야 | Chúng ta chỉ cần tìm ra anh của tôi đang ở đâu là được. |
[살짝 웃으며] 미안해요 | Tôi xin phép. |
(서해) 한태술, 한태산 찾았어 | Han Tae Sul, tôi tìm thấy Han Tae San rồi. |
[다가오는 발걸음] | |
[태술이 문고리를 달칵 잡는다] | |
[무전기 작동음] (직원2) 네, 지금 2층 순찰 중입니다 | Bây giờ tôi đang tuần tra tầng hai. |
네, 아무 이상 없습니다 | Không có gì bất thường. |
[안도하는 숨소리] | |
[무전기가 지직거린다] [서해의 말이 끊긴다] | Han Tae Sul, tôi tìm thấy Han Tae San rồi. |
뭐라는 거야? 서해야 | Cô nói gì? Seo Hae! |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. Seo Hae! |
뭐라고? [무전기가 지직거린다] | Cô nói gì? |
뭐라고? 서해야 | Cô vừa nói gì? Seo Hae! |
씨, 뭐라는 거야, 씨 | Chết tiệt. Cô ấy nói gì thế? |
[다급한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
뭐야? | Gì thế này? |
'기술 이전 계약서' | "Hợp đồng chuyển giao công nghệ" ư? |
[어두운 음악] | HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRUYỀN LƯỢNG TỬ |
[의미심장한 효과음] | LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN SẼ CHIA SẺ CÔNG NGHỆ VỚI SIGMA |
시그마 | Sigma. |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[한용의 놀란 숨소리] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[무전기 작동음] (서해) 한태술 대답해, 너희 형 찾았다고 | Han Tae Sul, trả lời đi. Tôi thấy anh trai anh rồi. |
야 | Này! |
[서해의 놀란 숨소리] [긴장되는 효과음] | |
[거친 숨소리] | Bắt người phụ nữ đó lại! |
(에디) 아까 그 여자 잡아! | Bắt người phụ nữ đó lại! |
찾아! | Ngay lập tức! |
[문이 철컹 닫힌다] | |
[태산의 거친 숨소리] | |
(태산) 너 누군지 알고 있어 | Tôi biết cô là ai. Nghe cho kỹ đây. |
잘 들어 | Tôi biết cô là ai. Nghe cho kỹ đây. |
말로 할 때 태술이한테서 떨어져, 알겠어? | Cô hãy tránh xa Tae Sul ra. Biết chưa? |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] 태술 군, 어떻게 된 거야? | Gì thế này? Cậu Tae Sul, đã xảy ra chuyện gì vậy? |
(태술) 이사장님, 이거 이거 어떻게 된 거예요? | Chủ tịch, chuyện này là thế nào? |
시그마, 시그마가 누구예요? 어떤 새끼야? | Sigma là ai? Là tên khốn nào hả? |
우, 우리 투자자지 | - Là nhà đầu tư của chúng ta. - Từ khi nào? |
언제부터? | - Là nhà đầu tư của chúng ta. - Từ khi nào? |
언제부터라니 처음부터지 | Từ khi nào là sao? Từ ban đầu rồi. Năm nào cũng có báo cáo mà. |
내내 결재를 올렸잖아 | Từ khi nào là sao? Từ ban đầu rồi. Năm nào cũng có báo cáo mà. |
[당황한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | TỔNG GIÁM ĐỐC HAN TAE SUL |
[태술의 놀란 숨소리] [휴대전화 진동음] | TỔNG GIÁM ĐỐC HAN TAE SUL |
[한용이 휴대전화를 탁 집는다] | |
(비서) | Một phút sau Đội Truy quét sẽ xông vào. |
[거친 숨소리] [한용의 한숨] | |
(한용) 그러게 회의를 한 번이라도 나오지 그랬어 | Vậy mới nói, cậu ít nhất cũng phải đi họp một lần chứ. |
회사 일 좀 신경 쓰라고 내가 그렇게 얘기를… | Tôi đã bảo cậu phải quan tâm đến công ty… |
내려가서 다 말할 거예요 | - Tôi sẽ đi xuống và nói hết mọi thứ. - Cậu định nói gì? |
(한용) 뭐라고 말할 건데? | - Tôi sẽ đi xuống và nói hết mọi thứ. - Cậu định nói gì? |
시그마라는 미친놈이 한 회장을 죽이고 회사를 먹으려 한다고? | Có một tên điên tên là Sigma muốn giết cậu để cướp công ty sao? |
아니면 세상에 타임머신이 있어서 미래에서 사람들이 오고 있다? | Hay chuyện có một cỗ máy thời gian, và có những người đến từ tương lai? |
[의미심장한 음악] 뭐… | |
(한용) 왜, 태술 군만 아는 줄 알았나? | Sao? Cậu nghĩ chỉ có cậu biết chuyện à? |
뭐야? | Cái gì? |
다 한패거리였어? | - Các người cùng một phe sao? - Giờ còn ai tin cậu đây? |
이제 와서 누가 태술 군 말을 믿겠어? | - Các người cùng một phe sao? - Giờ còn ai tin cậu đây? |
미안해, 제발 그냥 가만히 좀 있어 | Tôi xin lỗi. Làm ơn hãy ở yên đó đi. |
형처럼 정신 병원에… | Tôi xin lỗi. Làm ơn hãy ở yên đó đi. - Nếu không, cậu sẽ thần kinh giống anh… - Sao? |
(태술) 뭐라고? | - Nếu không, cậu sẽ thần kinh giống anh… - Sao? |
[태술의 거친 숨소리] | Hắn có thể dễ dàng biến người khác thành kẻ tâm thần. |
(한용) 그놈, 사람 하나 미친놈 만드는 건 일도 아니야 | Hắn có thể dễ dàng biến người khác thành kẻ tâm thần. |
애쓰지 말게 | Đừng cố gắng làm gì. |
밖에 단속국도 쫙 깔렸어 이제 곧 다 끝나 | Đội Truy quét đang mai phục đầy bên ngoài. Sắp kết thúc rồi. |
죽여 버릴 거야, 진짜로 죽여… | Tôi sẽ giết ông. Tôi sẽ… |
[힘겨운 신음] | Tôi sẽ giết ông. Tôi sẽ… |
[힘겨운 숨소리] | |
[태술의 힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] [통화 연결음] | |
한태술 잡았어요 | Bắt được Han Tae Sul rồi. |
여자 시작하라고 해요 | Cô gái đó. Bắt đầu nhiệm vụ đi. |
[어두운 음악] | Gang Seo Hae, con gái của Trung úy Gang Dong Gi. |
(태산) 강동기 경위 딸 강서해 | Gang Seo Hae, con gái của Trung úy Gang Dong Gi. |
너랑 있으면 우리 태술이가 위험해진다고, 알아? | Tae Sul ở bên cạnh cô thì nó sẽ gặp nguy hiểm. |
마지막 경고야 | Tôi cảnh cáo lần cuối. Nếu gặp lại lần nữa, |
다음번에 다시 만나게 되면, 그때는 | Tôi cảnh cáo lần cuối. Nếu gặp lại lần nữa, |
내가 너 죽일 거야 | tôi sẽ giết cô. |
[문이 철컹 열린다] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[무전기 작동음] (혁범) 찾았습니다 | Tìm thấy rồi ạ. |
[무전기 작동음] (서해) 단속국이야, 한태술 | Là Đội Truy quét. Han Tae Sul. |
한태술 [단속국 대원의 기합] | Han Tae Sul! |
[서해의 힘겨운 신음] [긴박한 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(혁범) 잡아! | Bắt lấy cô ta! |
[사람들이 웅성거린다] | - Chuyện gì thế? - Ả điên này! |
[문이 철컹 닫힌다] | |
[문이 쿵쿵 울린다] [단속국 대원들이 소리친다] | - Này! - Này! |
[다급한 숨소리] | Anh đâu rồi? |
(서해) 야, 너 어디 있어, 어? | Anh đâu rồi? |
[총성] [서해의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
한태술 [힘겨운 신음] | Han Tae Sul. Đồ ngốc này. Mau trả lời đi. |
야, 이 바보 자식아, 대답 좀 해! | Han Tae Sul. Đồ ngốc này. Mau trả lời đi. |
[긴장되는 효과음] | |
[다급한 숨소리] | |
(태술) EMP야 | Cái này là EMP. |
혹시라도 무슨 일 있으면 이 빨간 버튼을 눌러 | Nếu có chuyện gì xảy ra thì nhấn nút màu đỏ này. |
그럼 건물 전체가 다 정전될 거고 | Khi đó, cả tòa nhà sẽ bị mất điện. Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt. |
통신도 다 끊길 거야 | Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt. |
[다급한 숨소리] | |
잘 가라 | Vĩnh biệt. |
[긴박한 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[권총을 달칵 장전한다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[총이 달칵거린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
(현승) 소란 피우지 말자 | Đừng gây náo loạn. Mọi người đang nhìn đấy. |
보는 눈 많은데 | Đừng gây náo loạn. Mọi người đang nhìn đấy. |
너 이제 갈 데도 없잖아 | Mà cô cũng đâu còn nơi nào để đi. |
[현기가 총을 달칵 장전한다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | Đừng đi ra ngoài. Có xạ thủ bắn tỉa đấy. |
(현기) 밖으로 나가지 마, 저격수가 있어 [어두운 음악] | Đừng đi ra ngoài. Có xạ thủ bắn tỉa đấy. |
내 첫 임무였어 | Nhiệm vụ đầu tiên của tôi là giết cô. |
너 죽이는 거 | Nhiệm vụ đầu tiên của tôi là giết cô. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
(남자3) [힘주며] 타 | Lên xe đi. |
[박진감 넘치는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(현승) 야, 총 내려, 번호판 확인해! | Bỏ súng xuống. Nhớ biển số đi. |
[타이어 마찰음] | |
[버튼 조작음] [자동차 엔진 가속음] | |
(썬) 반갑죠? | Mừng khi gặp tôi không? Cô nhớ tôi không? |
나 기억은 하죠? | Mừng khi gặp tôi không? Cô nhớ tôi không? |
(서해) 네가 왜 여기 있어? | Anh làm gì ở đây? |
(썬) 안 반가워요? | Cô không vui khi gặp tôi à? |
(서해) 차 돌려, 한태술이… | Quay xe đi. Han Tae Sul… |
(썬) 뭐야, 피예요? | Gì thế? Là máu à? |
저, 괜찮아요? 뭐, 총 맞았어요? | Cô không sao chứ? Cô bị bắn à? |
한태술… | - Han Tae Sul… - Cô không sao chứ? |
(썬) 뭐, 그, 괜찮아요? [힘겨운 숨소리] | - Han Tae Sul… - Cô không sao chứ? |
정신 좀 차려 봐요 [어두운 효과음] | Này! Cô tỉnh lại đi. |
저기요, 괜찮아요? | Này! Cô tỉnh lại đi. Cô có sao không? Mau tỉnh lại đi! |
아, 정신 좀 차려 봐요, 좀! | Cô có sao không? Mau tỉnh lại đi! |
[썬의 다급한 숨소리] | Này! |
저기요! | Này! |
아이씨 | Chết tiệt. |
[어두운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[자동차 경적이 요란하다] | |
[태술의 비명] | |
(서해) 한태술, 엎드려! | Han Tae Sul! Nằm xuống! |
한태술, 엎드리라고! | Han Tae Sul! Nằm xuống ngay đi! |
[총성] [태술의 힘겨운 신음] | |
[태술이 털썩 쓰러진다] | |
[심전도계 비프음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[어두운 효과음] [놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] [사이렌 소리가 들려온다] | |
(태술) 아이씨 | Chết tiệt. |
[맥박계를 툭 내려놓는다] [힘겨운 신음] | |
(에디) 태술아 | Tae Sul à. |
태술아, 정신 들어? 괜찮아? 어? [태술의 힘겨운 숨소리] | Tae Sul à. Cậu thấy thế nào? Có sao không? |
(서진) 태술아, 여기 봐 | - Tae Sul, nhìn đây này. - Cô làm gì thế? |
(태술) 아이, 뭐 하는 거야 | - Tae Sul, nhìn đây này. - Cô làm gì thế? |
(에디) 괜찮아? | Có sao không? |
안 괜찮지, 당연히 | - Dĩ nhiên là không. - Anh nhớ được những gì? |
어디까지 기억해? | - Dĩ nhiên là không. - Anh nhớ được những gì? |
뭐? | Sao? |
(에디) 너 총 맞았어, 콘퍼런스에서 | Cậu bị bắn ở hội nghị. May là viên đạn chỉ sượt qua. |
(서진) 다행히 총알이 스쳤어 | May là viên đạn chỉ sượt qua. |
1cm만 비켜 나갔어도 동맥이 파열됐다고 | Chỉ lệch 1cm thôi là vỡ động mạch ngay. |
(에디) 회사에 불만 있는 사람이었나 봐 범인은 잡았어 | Bắt được hung thủ rồi. Có lẽ là hắn có thù hằn với công ty. |
(서진) 태술아, 여기 한 번만 보자 | Bắt được hung thủ rồi. Có lẽ là hắn có thù hằn với công ty. - Để tôi xem nào. - Thôi đi. |
(태술) 하지 마 | - Để tôi xem nào. - Thôi đi. |
[태술의 짜증 섞인 숨소리] | |
(서진) 아직 일어나면 안 돼, 누워 있어 [에디가 말린다] | - Chưa được dậy đâu. Nằm xuống đi. - Tae Sul! |
(태술) 아, 나 갈래 | Để tôi đi! |
(에디) 야, 너 총 맞았어, 죽는 줄 알았다고 | Cậu bị trúng đạn đấy. Tôi cứ tưởng cậu chết rồi. |
너 어제까지만 해도 식물인간… | - Cho đến hôm qua cậu vẫn đang… - Cậu đang nói cái quái gì thế? |
(태술) 아, 지금 뭔 소리 하는 거냐고! | - Cho đến hôm qua cậu vẫn đang… - Cậu đang nói cái quái gì thế? |
[힘겨운 신음] [어두운 음악] | |
(서해) 한태술, 엎드려! | Han Tae Sul! Nằm xuống! |
[총성] [태술의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
너희 | Hai người |
너희 지금 무슨 꿍꿍이야? | đang âm mưu chuyện gì? |
(에디) 태술아 | Tae Sul à. |
서해, 서해 어디 있어? | Seo Hae đâu rồi? |
(에디) 누구? | - Ai cơ? - Seo Hae đâu rồi? |
서해 어디 있냐고 | - Ai cơ? - Seo Hae đâu rồi? |
나랑 콘퍼런스장에서 같이 도망간 여자애 | Cô gái chạy trốn khỏi hội nghị cùng tôi ấy. |
(에디) [태술을 탁 잡으며] 태술아 | Cô gái chạy trốn khỏi hội nghị cùng tôi ấy. - Tae Sul à. - Cô ấy đã cứu mạng tôi. |
걔가 나 구해 줬단 말이야 | - Tae Sul à. - Cô ấy đã cứu mạng tôi. Chúng tôi đã cùng nhau lẩn trốn. |
계속 숨어 다녔고 | Chúng tôi đã cùng nhau lẩn trốn. |
그리고 시그마 | Và cả Sigma nữa. Sigma sao rồi? |
시그마는 어떻게 된 거야? | Và cả Sigma nữa. Sigma sao rồi? Anh tôi thì sao? |
우리 형은, 어? | Anh tôi thì sao? |
형 어디 있냐니까! | Tôi hỏi anh tôi đâu? |
(에디) 태산이 형 죽었다고, 진정해 | - Anh cậu chết rồi mà. Cậu bình tĩnh đi. - Cô nói tôi biết đi. |
(태술) 야, 김서진, 내가, 내가 내가 너 찾아갔었잖아 | - Anh cậu chết rồi mà. Cậu bình tĩnh đi. - Cô nói tôi biết đi. Tôi đã tới tìm cô mà. |
너희 병원에, 언제였어? | Tôi đã tới bệnh viện của cô. Đó là khi nào? |
그, 벡스코 하고 나흘 나흘 뒤였으니까 8월… | Bốn ngày sau tai nạn ở PEXCO, tức là… Tháng 8. Ngày 19 tháng 8. |
8월 19일 | Tháng 8. Ngày 19 tháng 8. |
어? 네가 치료해 준 그 여자애 지금 어디 있냐니까? | Tôi hỏi cô gái cô đã chữa trị bây giờ đang ở đâu? |
- 태술아 - (태술) 왜! | - Tae Sul à. - Làm sao? |
오늘이 8월 19일이야 | Hôm nay là ngày 19 tháng 8 mà. |
[의미심장한 효과음] | |
[헛웃음] | |
(태술) 뭐라는 거야, 참 | Nói gì thế không biết. |
[의미심장한 효과음] | THỨ TƯ, NGÀY 19 THÁNG 8 |
이것들이 지금 거짓말을 하고 있어? | - Các người dám lừa cả tôi à? - Tae Sul à. |
- (서진) 태술아 - (에디) 한태술, 그만해 | - Các người dám lừa cả tôi à? - Tae Sul à. - Dừng lại đi, Tae Sul. - Tae Sul, làm ơn đi! |
- (에디) 한태술, 야, 태술아 - (서진) 한태술, 아, 제발… | - Dừng lại đi, Tae Sul. - Tae Sul, làm ơn đi! - Han Tae Sul! - Tránh ra. |
- (에디) 한태술! - (태술) 비켜! | - Han Tae Sul! - Tránh ra. |
[태술의 거친 숨소리] | |
[태술이 리모컨을 탁 집는다] | |
[TV 전원음] | |
[의미심장한 효과음] (태술) 8월 19… | THỨ TƯ, NGÀY 19 THÁNG 8 |
뭐야? [리모컨을 툭 던진다] | Gì thế này? |
[인터폰 전원음] | |
"2020년 8월 19일 수요일" | THỨ TƯ, NGÀY 19 THÁNG 8 |
뭐야? | Chuyện gì thế này? |
뭐야, 어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
[태술의 거친 숨소리] | |
나한테 왜 이래? | Sao các người lại làm thế với tôi? |
너희 | Sao các người lại làm thế với tôi? |
너희 지금 다 짜고 이러는 거지? | Các người bày mưu để lừa tôi đúng không? |
야, 김승복 | Này, Kim Seung Bok. |
너 나 막 장례식 한다고 통화하고 그랬잖아 | Cậu đã gọi điện nói làm tang lễ cho tôi. |
그리고 너 | Cậu đã rất vui vẻ khi được tiếp nhận quyền kinh doanh, |
나 죽었다고 경영권 승계받고 좋다고 막 파티 열고 | Cậu đã rất vui vẻ khi được tiếp nhận quyền kinh doanh, còn mở tiệc uống rượu tưng bừng mà. |
술 처먹고 꽐라 돼 가지고! | còn mở tiệc uống rượu tưng bừng mà. |
[힘겨운 신음] | |
(에디) 야, 야, 한태술, 왜 그래, 어? | Tae Sul à. Cậu sao thế? |
(서진) 한태술, 그럴 수 있어 숨 쉬어, 천천히 | Tae Sul. Không sao đâu. Hít thở đi. |
[가쁜 숨소리] | Tae Sul. Không sao đâu. Hít thở đi. |
내 핸드폰 줘 | Đưa điện thoại cho tôi. Tôi phải gọi cho Seo Hae. |
(태술) 내 핸드폰 줘, 서해한테 연락해야 돼 | Đưa điện thoại cho tôi. Tôi phải gọi cho Seo Hae. |
(에디) 한태술, 제발 그만 좀 하라고! | - Tae Sul, làm ơn thôi đi! - Cậu mới phải thôi đi đấy. Thằng khốn! |
(태술) 너나 그만해, 이 새끼야! | - Tae Sul, làm ơn thôi đi! - Cậu mới phải thôi đi đấy. Thằng khốn! |
너 이 새끼들 | Bọn khốn các người. |
너희 이런다고 내가 속을 거 같아? | Các người nghĩ có thể lừa tôi sao? |
지금 너희 이러는 거 누가 시켰어? | Ai sai các người làm thế? Này Kim Seo Jin. Bố cô bảo cô làm thế sao? |
야, 김서진 너희 아버지가 시켰어? 어? | Này Kim Seo Jin. Bố cô bảo cô làm thế sao? |
- (에디) 한태술, 제발 진정해 - (서진) 태술아 | - Tae Sul à. Làm ơn bình tĩnh đi. - Anh bình tĩnh đi. |
진정하고… | - Tae Sul à. Làm ơn bình tĩnh đi. - Anh bình tĩnh đi. |
[태술의 거친 숨소리] | - Tôi biết hết rồi. - Sao? |
(태술) 나 다 알아, 어? | - Tôi biết hết rồi. - Sao? Các người đều cùng một phe. |
너희 다 한통속인 거 | Các người đều cùng một phe. |
왜? 너희 집에서 다 듣고 다 봤거든 | Tại sao ư? Tôi đã nghe thấy hết ở nhà cô. |
시그마한테 내 기술 넘기기로 한 거 | Các người định giao kỹ thuật của tôi cho Sigma. |
그 업로드 때문이지? | Là tàu tải lên đúng không? |
자, 말해 봐, 누가 시켰어? | Nói đi. Ai sai khiến các người? |
시그마야? 단속국이야? | Sigma sao? Hay là Đội Truy quét? |
그리고 너 | Còn cô… |
너는 원래 다 알고 있었잖아 미래에서 사람들 넘어오는 거! | Cô biết có người đến từ tương lai mà! |
[긴장되는 음악] - (에디) 태술아, 한태술! - (서진) 한태술! | - Tae Sul! - Tae Sul! |
(간호사1) 뛰시면 안 돼요! | Anh không được chạy! |
[간호사2의 힘겨운 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] [사람들의 비명] | |
오늘 며칠이야? | Hôm nay ngày bao nhiêu đây? |
[의미심장한 효과음] (태술) 8월, 8월 19일 | Ngày 19 tháng 8? Chết tiệt! |
[성난 신음] | Ngày 19 tháng 8? Chết tiệt! |
[태술이 차트를 탁 던진다] [사람들의 비명] | |
[간호사들의 힘주는 신음] 놔, 놔! | Bỏ tôi ra! |
놔! | Bỏ tôi ra! Bọn khốn! |
놔, 이 새끼들아! | Bỏ tôi ra! Bọn khốn! |
- (서진) 한태술 - (태술) 놔! | - Tae Sul! - Tae Sul. Không sao đâu. |
(에디) 괜찮아, 한태술, 괜찮아 [서진이 달랜다] | - Tae Sul! - Tae Sul. Không sao đâu. - Đừng động đậy. Không sao đâu. - Đừng làm thế! |
(태술) 하지 마, 하지 마 [서진이 주사를 푹 찌른다] | - Đừng động đậy. Không sao đâu. - Đừng làm thế! |
하지 마! | Không. Đừng mà! |
하지, 하지 마 | Không. Đừng mà! - Tae Sul. - Đừng làm thế. |
[가쁜 숨소리] | - Tae Sul. - Đừng làm thế. |
하지 마, 하지 마 | - Tae Sul. - Đừng làm thế. Đừng làm thế. |
하지 마 | Đừng… |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] (앵커) 다음 소식입니다 | Tin tiếp theo. Tổng giám đốc Lượng tử & Thời gian Han Tae Sul |
퀀텀앤타임의 한태술 회장이 | Tin tiếp theo. Tổng giám đốc Lượng tử & Thời gian Han Tae Sul đã kỳ tích hồi phục lại ý thức vào sáng hôm nay. |
오늘 오전 기적적으로 의식을 회복했다고 합니다 | đã kỳ tích hồi phục lại ý thức vào sáng hôm nay. Phóng viên Choi Ji Eun đưa tin. |
최지은 기자입니다 | Phóng viên Choi Ji Eun đưa tin. |
[사람들의 환호성] (기자) 네, 오늘 오전 11시 한태술 회장이 | Vào 11:00 sáng nay, Tổng giám đốc Han Tae Sul đã kỳ tích hồi phục lại ý thức. |
기적적으로 의식을 되찾았습니다 | đã kỳ tích hồi phục lại ý thức. |
지난 15일 부산의 벡스코에서 일어난 저격 사건으로 | Đã bốn ngày kể từ khi anh ấy bị bắn trong vụ xả súng ở PEXCO. |
중태에 빠진 지 나흘 만인데요 | trong vụ xả súng ở PEXCO. |
의료진들에 의하면 현재 생명에는 지장이 없는 것으로 전해졌지만 | Tuy bác sĩ nói không ảnh hưởng tới tính mạng, |
총상으로 인한 후유증이 남아 있어 | nhưng anh ấy vẫn đang trong quá trình hồi phục. Hiện khó có thể quay lại đảm nhận vị trí. |
아직 경영 복귀는 어려울 것으로 보입니다 | Hiện khó có thể quay lại đảm nhận vị trí. |
(서진) 하, 다 나 때문이야 | Đều là lỗi của em. Là tự cậu ta biến mình thành kẻ điên khùng mà. |
(에디) 자기가 설치다가 바보 된 게 왜 네 탓이야? | Là tự cậu ta biến mình thành kẻ điên khùng mà. |
(서진) 아니야, 처음부터 제대로 치료했어야 됐다고 | Không. Đáng ra từ đầu em nên chữa trị tử tế. |
쟤 막 이상한 말 하고 환각 보고 그랬을 때부터… | Từ lúc anh ấy nói linh tinh và bị ảo giác… |
아, 쟤 고집을 누가 꺾어? | Ai cản nổi tính cố chấp của cậu ta chứ? |
[서진의 한숨] 내가 콘퍼런스 못 가게 무조건 막았어야 됐어 | Đáng ra anh nên cản không cho cậu ta tới hội nghị. |
[에디의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
(서진) 작화증이라고 있어 | Có cái gọi là triệu chứng rối loạn. |
[심전도계 비프음] 그, 알코올 중독자들한테 주로 보이는 증상인데 | Đây là triệu chứng thường gặp ở người nghiện rượu. |
(서진) 이 전두엽이 손상이 되면은 기억이 손실이 되거든 | Khi não trước bị tổn thương, anh sẽ bị mất trí nhớ. Và anh sẽ tạo ra ký ức giả để lấp vào khoảng trống đó. |
이제 그 부분을 메꾸려고 없는 사실을 지어내는 거야 | Và anh sẽ tạo ra ký ức giả để lấp vào khoảng trống đó. |
그거를 진짜라고 믿게 되는 거고 | Và anh sẽ tin đó chính là sự thật. |
거기다가 너 같은 경우에는 평소에 약물 중독도 있었고 | Thêm vào đó, bình thường anh cũng lạm dụng thuốc. Khi anh bị bắn… Tôi có nói rồi, anh nhớ chứ? |
저격당했을 때, 내가 말했었지? | Khi anh bị bắn… Tôi có nói rồi, anh nhớ chứ? |
경막 외 출혈이 있었다고 | Anh đã từng bị xuất huyết ngoài màng cứng. |
바로 여기 이 부분인데 | Chính là bộ phận này. |
후유증으로 그런 증상들이 나타나는 것 같은데 | Tôi nghĩ là do ảnh hưởng sau nên mới xuất hiện các triệu chứng này. |
이 망상이 보인다든가 | Anh có thể ảo tưởng |
아니면 가끔씩은 꿈 같은 걸 현실이랑 착각하기도 하고 | Anh có thể ảo tưởng hay đôi khi nhầm tưởng giấc mơ thành hiện thực. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
집에 왔네 | Cuối cùng cậu cũng về nhà. |
(에디) 비타민 B가 회복에 좋대 | Uống vitamin B cho nhanh hồi phục này. |
신경 안정제야 | Thuốc an thần đấy. |
힘 빼지 말자, 부탁이다 | Đừng tốn sức nữa. Xin cậu đấy. |
주스도 | Uống cả nước ép nữa. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
형 봤어 | Tôi thấy anh Tae San. |
진짜야 | Thật đấy. Đó chính là anh ấy. |
형이었어 | Thật đấy. Đó chính là anh ấy. |
콘퍼런스에서 기조연설 하는데 | Tôi thấy anh ấy khi đang phát biểu |
형이 서 있더라 | ở hội nghị. |
(태술) 기자들 사이에서 두리번거리고 있었어 뭘 찾는 사람처럼 | Anh ấy lẫn giữa các nhà báo, nhìn quanh tìm thứ gì đó. |
그리고 그다음엔 내가 총에 맞았고 | Sau đó thì tôi bị bắn. |
어떤 여자애가 날 구해 줬어 | Và cô gái nào đó đã cứu tôi. |
- 서해? - (태술) 그래, 서해 | - Seo Hae. - Đúng. Chính là Seo Hae. |
(태술) 말해 줘도 안 믿겠지만 진짜야 | Có thể cậu sẽ không tin, nhưng thật đấy. |
이 세상에 우리만 사는 게 아니었어 | Không phải chỉ chúng ta sống trên thế giới này. |
내가, 내가 타임머신을 만들 거래 | Họ nói tôi sẽ làm ra cỗ máy thời gian. Họ gọi đó là tàu tải lên. |
그 사람들은 그걸 업로더라고 부르는데 | Họ gọi đó là tàu tải lên. |
그걸 타고 지금 미래에서 사람들이 오고 있고 | Người tương lai đi nó để tới hiện tại. |
그 사람들 잡는 단속국도 있어 | Và có Đội Truy quét đi bắt những người đó. Có cả kẻ lách luật. |
또 브로커들도 있고 | Và có Đội Truy quét đi bắt những người đó. Có cả kẻ lách luật. |
그리고 미래에서 오는 사람 중의 누군가가 | Một trong số người tới từ tương lai |
날 죽이려고 해 | đang cố giết tôi. |
'터미네이터'처럼? | - Giống như Kẻ Hủy Diệt ấy hả? - Ừ. |
그래 | - Giống như Kẻ Hủy Diệt ấy hả? - Ừ. |
그 서해라는 여자는 널 지켜 주고? | Cô gái tên Seo Hae đang bảo vệ cậu à? |
세상이 멸망할 거래 | Cô ấy nói sắp tận thế rồi. |
정확히 말하면 일단 한반도에 핵이 떨어져서… | Nói chính xác là bom nguyên tử sẽ rơi xuống bán đảo Triều Tiên… |
됐다 | Thôi bỏ đi. |
내가 말해도 미친 소리 같네 | Dù tôi nói nhưng đúng là điên rồ mà. |
서진이가 너 무슨 말을 해도 다 들어 주랬어 | Seo Jin nói hãy lắng nghe dù cậu nói bất cứ thứ gì. |
폰이랑 인터넷도 하지 말래 | Cô ấy nói đừng sử dụng điện thoại hay mạng. Tôi đã ngắt kết nối Wifi rồi. |
와이파이도 다 끊어 놨어 | Cô ấy nói đừng sử dụng điện thoại hay mạng. Tôi đã ngắt kết nối Wifi rồi. |
(에디) 좀 답답해도 참아 | Có bức bối cũng cố chịu nhé. Cho đến khi Seo Jin nói ổn, tôi sẽ… |
서진이가 오케이 하면 나중에 다시… | Có bức bối cũng cố chịu nhé. Cho đến khi Seo Jin nói ổn, tôi sẽ… Seung Bok à. |
승복아 | Seung Bok à. |
왜? | Sao? |
솔직하게 말해 봐 | Nói thật với tôi đi. |
거짓말하는 거지? | Cậu đang nói dối đúng không? |
아니 | - Không. - Thật vậy sao? |
진짜 아니야? | - Không. - Thật vậy sao? |
(에디) 응 | Ừ. |
[헛웃음] | |
그럼 내가 진짜 미친 건가? | Thế nghĩa là tôi điên thật sao? |
너무 힘든 거야, 그동안 너무… | Cậu đã trải qua quãng thời gian vất vả. Có quá nhiều … Cho tới bây giờ, |
(태술) 지금까지 | Cho tới bây giờ, |
너는 나랑 그래도 친구였는데 | tôi và cậu đã luôn là bạn. |
승복아 | tôi và cậu đã luôn là bạn. |
친구 사이 걸고 | Cậu lấy tình bạn của chúng ta ra thề, |
나 좀 똑바로 보고 말해 봐 | nhìn thẳng vào mắt tôi rồi nói đi. |
너 거짓말하는 거지, 지금? | Cậu đang nói dối đúng không? |
[무거운 음악] | |
나도 차라리 그랬으면 좋겠다 | Tôi cũng mong là thế. |
[한숨] | |
[에디가 태술을 토닥인다] | Nghỉ đi. Tôi đi đây. |
(에디) 쉬어, 갈게 | Nghỉ đi. Tôi đi đây. |
[태술의 힘겨운 숨소리] | |
아 | Đúng rồi. |
그 약 머리 좀 아플 수도 있대 | Thuốc đó có thể gây đau đầu một chút đấy. |
쉬어 [태술을 툭 친다] | Nghỉ ngơi đi. |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
(태산) 또 머리 아파? [문이 탁 닫힌다] | Lại đau đầu à? |
[도어 록 작동음] | Lại đau đầu à? |
[어두운 효과음] | |
그거 당분 부족해서 그래 | Thiếu đường nên thế đấy. |
너처럼 맨날 머리 쓰는 직업은 어쩔 수가 없대 | Người suốt ngày dùng đầu óc như em thì không tránh được. |
초콜릿 같은 거 먹어 줘야 된대 | Em ăn mấy thanh sô-cô-la đi. |
오랜만이네? | Lâu rồi không gặp. |
[어두운 효과음] | |
나야, 뭐, 항상 네 옆에 있었잖아 | Anh luôn ở bên cạnh em mà. |
[약통을 탁 집는다] | |
조용히 좀 해라, 제발! | Làm ơn im lặng đi! |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
(태술) 저게 남산 타워야 | Đằng kia. Đó là tháp N Seoul đấy. |
(서해) 원래는 저렇게 생겼었구나 | Hóa ra nó trông như vậy. |
(태술) 미래엔 어떤데? | Ở tương lai nó trông thế nào? |
쓰러져 있어, 옆으로 | Nó bị đổ về một bên. |
(서해) 미래에는 | Tương lai |
지금이랑은 달라, 아무것도 없어 | khác với bây giờ lắm. Chả có gì ở đó hết. |
난 널 지켜야 해 | Tôi phải bảo vệ anh. |
과거, 현재, 미래 다 통틀어서 내가 아는 사람 이제 너밖에 없는데 | Trong quá khứ, hiện tại hay tương lai, người tôi quen chỉ có anh thôi. |
넌 혼자인 게 어떤 기분인지 모르지? | Anh biết cảm giác chỉ có một mình không? |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(영숙) 아유, 아, 자주 오지 | - Đáng ra phải đến thường xuyên chứ. - Xin lỗi mẹ, con hơi bận. |
(서진) 미안해요, 좀 바빴어 | - Đáng ra phải đến thường xuyên chứ. - Xin lỗi mẹ, con hơi bận. |
[영숙의 웃음] | |
엄마, 몸은 좀 이제 괜찮아요? | Mẹ thấy đỡ hơn chưa? Mẹ luôn khỏe mà. |
(영숙) 나야 항상 좋지 | Mẹ luôn khỏe mà. |
너나 몸 챙겨, 제발 | Con hãy chăm sóc bản thân đi. |
알았어요 | Con biết rồi. Con sẽ chăm sóc tốt cho bản thân. |
내 몸은 내가 알아서 잘 챙길 테니까 | Con biết rồi. Con sẽ chăm sóc tốt cho bản thân. |
우리 엄마 아프지 마요 | - Mẹ đừng ốm nhé. - Ừ. |
(영숙) 응 [웃음] | - Mẹ đừng ốm nhé. - Ừ. |
(한용) 왔니? | Con tới rồi à? |
(서진) 네 | Vâng. |
서재로 와라 | Tới thư phòng đi. |
(영숙) 응, 들어가 봐 | - Đi vào đi. - Vâng. |
(서진) 응 | - Đi vào đi. - Vâng. |
(한용) 태술이는? | Tae Sul thế nào rồi? |
(서진) 그냥 아직 좀 혼란스러워하는 거 같아요 | Hình như vẫn còn đang hoang mang. |
[한숨] | |
그렇겠지 | Hẳn là thế rồi. |
약을 좀 많이 쓰고 있어요 | Anh ấy uống nhiều thuốc lắm. |
얼마나? | Bao nhiêu? |
[약이 달그락거린다] | |
(서진) 이거 먹어 | Uống cái này đi. |
머리 아픈 거 좀 나아질 거야 | Nó giúp anh đỡ đau đầu hơn đấy. |
[태술을 탁 짚으며] 하, 머리 많이 아파? | Anh đau đầu lắm à? |
환각은? | Có bị ảo giác không? |
(태술) 어떤 거? | Ảo giác gì cơ? |
원래 보이던 거, 아니면 새로 미친 거? | Cái hay thấy hay cái mới? |
에디한테 다 얘기했다며 | Nghe nói anh kể cho Eddy mọi chuyện rồi. |
[태술의 헛웃음] | |
진짜였어 | Là thật đấy. |
모르겠다 | Tôi không biết nữa. |
이제 와서 진짜인지 아닌지도 모르겠지만 | Không biết đó có phải sự thật hay không, |
그 상황, 그 느낌들 | nhưng tình cảnh, những cảm xúc đó, |
다 기억나 | thực sự là tôi nhớ tất cả. |
정말로 | thực sự là tôi nhớ tất cả. |
감각이란 게 원래 그런 거야 | Vốn dĩ giác quan là như vậy mà. |
(서진) 어, 핵전쟁이라 그랬지? | Anh nói đó là chiến tranh hạt nhân đúng không? |
어, 지난 두 달 내내 뉴스에서 | Hai tháng vừa rồi, các tin tức toàn nói về |
뭐, 북미 대화, 트럼프 김정은, 핵미사일 | hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều, tên lửa hạt nhân. |
이런 잠재의식 속에 있던 소재들로 | Hẳn là anh tự tạo nên câu chuyện |
네가 순식간에 얘기를 만들어 낸 거야 | với những thứ như vậy trong tiềm thức. |
타임머신? | Cỗ máy thời gian sao? |
네가 과거로 돌아가고 싶나 보지 | Đó là vì anh muốn quay về quá khứ thôi. |
전형적인 망상이야 | Đó là một loại ảo giác điển hình. |
태술아 | Tae Sul à. |
우리 이번엔 정말 제대로 치료하자 | Lần này hãy dứt khoát chữa bệnh đi. |
너 이번에도 못 고치면 입원해야 돼 | Nếu anh vẫn không hồi phục thì sẽ phải nhập viện. |
그렇게 되면 회사에서도 어떻게 될지 알잖아, 응? | Anh biết nếu vậy thì vị trí ở công ty sẽ thế nào mà. |
[한숨] | |
[태술을 토닥인다] | |
[숨을 들이켠다] | |
(서진) 씁, 원칙적으로 의사는 환자의 망상에 동조하면 안 돼 | Bác sĩ không được hưởng ứng chứng ảo giác của bệnh nhân, |
근데 호전이 안 될 경우에 한해서 이런 방법도 있어 | nhưng trường hợp không có tiến triển thì vẫn còn biện pháp này. |
한번 봐 봐 | Anh xem thử đi. |
네가 에디한테 했던 말들이야 | Đây là những gì anh đã nói với Eddy. |
[종이를 사락거린다] | |
하, 네가 왜 이런 망상들을 가진 건지 | Anh nên thử nghĩ xem vì sao anh lại có chứng ảo giác, |
왜 이런 이야기들을 너 스스로 지어내는지 | và vì sao bản thân anh lại tự tạo nên những câu chuyện như vậy. |
한번 잘 생각해 봐 | và vì sao bản thân anh lại tự tạo nên những câu chuyện như vậy. |
너 똑똑하잖아 | Anh thông minh mà. |
죄책감? | Vì anh thấy có lỗi sao? |
아니면 | Hay là vì nỗi bất an |
불안? | Hay là vì nỗi bất an |
회사를 빼앗길까 봐 | sợ mất công ty? |
그만해 | Thôi ngay đi. |
압박감이니? | Hay vì nỗi áp lực |
남들보다 더 잘해야 돼서 | phải làm tốt hơn những người khác? |
(태술) 그만하라고… | Im đi. |
[긴장되는 음악] | |
[태술의 힘겨운 숨소리] (서진) 아니면 일종의 방어 기제인가? | Hay đây là một dạng cơ chế tự vệ? |
인간관계 맺기 힘들어? | Tạo dựng quan hệ khó vậy sao? |
[힘겨운 숨소리] | |
그래서 누가 너한테 상처 주기 전에 먼저 나쁘게 구는 거야? | Vậy nên trước khi ai đó tổn thương anh, anh bèn đối xử tệ với họ trước à? |
[어두운 효과음] | |
너 뭐야, 이거? | Cô đã cho tôi uống thứ gì? |
너… | Cô… |
음, 네가 했던 얘기 다 읽어 봤어, 읽어 봤는데 | Tôi đã đọc thử mọi thứ anh nói rồi, |
앞뒤가 안 맞는 부분이 하나 있어 | nhưng có một chỗ không đồng nhất. |
[힘겨운 신음] | |
열쇠 | Chìa khóa. |
열쇠는 어디 있어? | Chiếc chìa khóa đang ở đâu? |
[긴장되는 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] | |
(서진) 일 끝날 때면 태술이 중독 때문에 회복이 힘들 거예요 | Khi mọi chuyện kết thúc, Tae Sul sẽ khó mà hồi phục vì lượng thuốc đó. |
폐쇄 병동 준비해 놨어요 | Con đã chuẩn bị phòng biệt lập rồi. |
[한용의 한숨] | |
(한용) 에디는? | Eddy thì sao? |
(서진) 그냥 치료로만 생각하고 있어요 | Anh ta chỉ nghĩ đó là đợt trị liệu thôi. |
걔는 지금 경영권 넘겨받을 생각밖에 안 해요 | Điều duy nhất trong đầu anh ta bây giờ là giành quyền kinh doanh. |
[한용의 한숨] | |
열쇠는? | Còn chìa khóa? |
곧 찾을 거예요 | Con sẽ sớm tìm ra thôi. |
열쇠는 우리가 꼭 찾아야 한다 | Chúng ta nhất định phải tìm được chìa khóa. |
너희 엄마 그 사람들이 주는 약 없으면 죽어 | Nếu không có thuốc chúng đưa, mẹ con sẽ chết đấy. |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[의미심장한 효과음] | HỒ SƠ BỆNH ÁN |
[인터폰 전원음] [의미심장한 효과음] | |
[극적인 음악] (서진) 열쇠는? | Chìa khóa đâu? |
[긴장되는 효과음] | |
(서진) 네가 말한 대로면 | Theo lời anh nói, rõ ràng anh đang giữ nó |
우리 집에서 열린 파티에 오기 전에 분명히 네가 들고 있었어 | Theo lời anh nói, rõ ràng anh đang giữ nó trước khi đến bữa tiệc tại nhà tôi. |
[태술의 힘겨운 숨소리] 그런데 지금 넌 열쇠가 없네? | Nhưng giờ anh lại không có nó nữa. |
[태술의 괴로운 신음] | |
숨겼어? | Anh giấu rồi à? |
[긴장되는 음악] 아니면 | Hay là… |
네 상상 속의 서해라는 애가 가지고 있는 건가? | người phụ nữ Seo Hae trong tưởng tượng của anh đang giữ nó? |
[괴로운 신음] | |
[숨을 헐떡인다] [어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[기계 작동음] | |
(박 사장) 저기, 열쇠 어디 있어? | Này. Chìa khóa để ở đâu? |
[한숨] | |
약속은 약속이잖아 | Cậu đã hứa rồi mà. |
[한숨] | Không biết. |
몰라 | Không biết. |
(박 사장) 하, 이 자식, 아주 이거 상도덕이 없는 놈이네 | Chết tiệt. Thằng này không có đạo đức kinh doanh gì cả. |
쏴 | Bắn đi. |
[총성] [태술의 힘겨운 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
(현승) 자꾸 이러면 다칩니다 | Nếu cậu cứ thế này thì chỉ bị thương thôi. |
한 회장뿐만 아니라 아는 사람들 전부 | Không chỉ mình cậu mà cả những người quen cậu nữa. |
그러니까 힘 빼지 말고 말합시다 | Đừng lãng phí sức lực nữa, nói cho tôi biết chìa khóa ở đâu? |
열쇠 어디 있습니까? | Đừng lãng phí sức lực nữa, nói cho tôi biết chìa khóa ở đâu? |
모른다고 했잖아 | Không biết. Tôi đã nói là không biết mà! |
모른다고! | Không biết. Tôi đã nói là không biết mà! |
[총성] [태술의 놀란 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
서해? | Seo Hae. |
[무거운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
서해야? | Seo Hae? |
서해야 | Seo Hae à. |
(태술) 어? | Hả? |
시간? | Thời gian. |
[태술의 의아한 숨소리] | |
22시 | Là 10:00 đêm. |
달 | Mặt trăng. |
달의 방위각 | Góc phương vị của mặt trăng |
315.9 | là 315,9 độ. |
그럼 날짜가 | Vậy hôm nay là ngày… |
9월 | 15 tháng 9. |
15일? | 15 tháng 9. |
콘퍼런스에서 만나고 한 달 | Một tháng sau cuộc gặp ở hội thảo. |
그래 | Đúng rồi. |
너랑 만나고 한 달 | Một tháng sau lần đầu gặp cô. |
맞아 [웃음] | Đúng thế. Tôi nhớ hết mà. |
다 기억나 | Đúng thế. Tôi nhớ hết mà. Tôi nhớ mọi thứ về cô. |
너, 너, 전부 다 | Tôi nhớ mọi thứ về cô. |
다섯 | Năm. |
(태술) 어? | Hả? |
넷, 셋, 둘, 하나 | Bốn. Ba. Hai. Một. |
[놀란 숨소리] | |
(서진) 아씨, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
아, 놀랐네 | Anh dọa tôi đấy. |
아, 뭐야, 갑자기 떨어지고 | Sao thế? Tự dưng lại ngã ra đấy? |
[서진의 한숨] | |
[태술의 힘겨운 신음] [서진의 한숨] | |
내가 이따 치울게, 태술아 | Lát nữa tôi sẽ dọn dẹp. |
한태술 | Tae Sul! |
발 조심해, 다쳐 | Cẩn thận, kẻo bị thương đấy. |
[서진의 한숨] | |
(태술) 이거 내 거 아닌데? | Cái này không phải của tôi. |
(서진) 어? | Hả? |
(태술) 이거 내 거 아니라고 | Cái này không phải của tôi. |
태술아, 우리 아까 하던 얘기 계속하자 | Tae Sul à, tiếp tục câu chuyện ban nãy đi. |
생각났어? 열쇠 어디 있는지? | Anh nhớ ra chìa khóa để đâu chưa? |
[의미심장한 음악] | |
지금 그게 중요해? | Giờ cái đó quan trọng sao? Dù sao cũng là chuyện tôi tự tạo ra mà. |
어차피 내가 지어낸 얘긴데? | Giờ cái đó quan trọng sao? Dù sao cũng là chuyện tôi tự tạo ra mà. |
아니면 내가 겪은 일이 진짜인 건가? | Hay nó thực sự đã diễn ra? |
[의미심장한 효과음] | |
(태술) EMP야 | Cái này là EMP. |
혹시라도 무슨 일이 있으면 이 빨간 버튼을 눌러 | Nếu có chuyện gì xảy ra thì nhấn nút màu đỏ này. |
그럼 건물 전체가 다 정전될 거고 | Khi đó, cả tòa nhà sẽ bị mất điện. |
통신도 다 끊길 거야 | Tín hiệu liên lạc cũng sẽ bị ngắt. |
[피식 웃는다] | |
(서진) 왜? | - Gì thế? - Không có gì. |
아니야 | - Gì thế? - Không có gì. |
그건 뭐야? | - Đó là cái gì? - Tôi đã đưa cái này cho ai đó. |
내가 누구 준 건데 | - Đó là cái gì? - Tôi đã đưa cái này cho ai đó. |
그게 여기 와 있네? | Nhưng giờ nó lại ở đây. |
[버튼 조작음] | |
[블라인드 작동음] | |
(서진) 뭐 하는 거야, 한태술? | Anh làm gì vậy, Tae Sul? |
[통화 연결음] | Cho tất cả bảo vệ vào. |
경비원 들여보내, 전부 다 | Cho tất cả bảo vệ vào. |
[문소리가 들린다] | |
한태술, 그만해 | Tae Sul à, đủ rồi đấy. |
제발 자리에 가만히 있어, 어? | Ở yên một chỗ đi. |
너 움직이면 정말 다칠 수도 있다고 | Nếu không, anh sẽ bị thương đấy. |
(태술) 서진아 | Seo Jin à. |
이제 그만하자 | Giờ thì dừng lại đi. |
그리고 너 발밑에 조심하고 | Cẩn thận dưới chân đấy. |
[버튼 조작음] | |
[경비원들의 놀란 신음] (서진) 뭐야, 불 켜! | - Bắt lấy anh ta. - Bật điện lên! Han Tae Sul! |
한태술, 한태술! | Han Tae Sul! |
한태술! | Han Tae Sul! |
[서진의 답답한 숨소리] | Chết tiệt thật! |
[풀벌레 울음] | |
[서진의 떨리는 숨소리] | Anh ta không đi xa được đâu. |
(서진) 멀리 못 갔을 거예요 | Anh ta không đi xa được đâu. |
[기어 조작음] | |
[서진의 거친 숨소리] | |
왜 왔어, 내가 알아서 한다니까 | Sao anh lại đến? Em tự lo liệu được… |
(에디) 태술이 지금 어디 있어? 경찰은? | Tae Sul đâu rồi? Báo cảnh sát chưa? |
괜히 일 커져, 신고 안 했어 | Em sợ lớn chuyện nên không báo cảnh sát. |
신고해, 빨리 | Nhanh gọi cảnh sát đi. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | SỐ KHẨN CẤP |
[통화 종료음] [어두운 음악] | SỐ KHẨN CẤP |
[휴대전화를 달칵 접는다] | |
[당황한 숨소리] | Bọn họ là ai vậy? |
저 사람들 뭐야? | Bọn họ là ai vậy? |
한태술 병원에 입원시킬 거야 | Em sẽ cho Tae Sul nhập viện. |
태술이 괜찮을 거라며 | - Em nói cậu ấy không sao mà. - Không. |
(서진) 아니, 위험해 | - Em nói cậu ấy không sao mà. - Không. Là một bác sĩ, em thấy anh ấy đang trong tình trạng nguy hiểm. |
의사 소견이야 | Là một bác sĩ, em thấy anh ấy đang trong tình trạng nguy hiểm. |
[서진이 휴대전화를 툭 건넨다] | |
(에디) 서진아 | Seo Jin à. |
왜 이러는 거야? | Sao em lại thế này? |
[서진의 한숨] | |
지금 혹시 내가 모르는 거 있어? | Có điều gì mà anh không biết sao? |
그런 거 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
넌 그냥 지금처럼 시키는 대로 하고 있으면 돼 | Anh cứ làm những việc vẫn làm là được. Có vậy anh mới lên chức tổng giám đốc được. |
그럼 회장 할 수 있어 | Có vậy anh mới lên chức tổng giám đốc được. |
알았어? | Biết rõ chưa? |
더 물어보고 싶은 거 있어? | Anh muốn hỏi gì nữa không? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[사람들의 비명] [서해의 힘주는 신음] | |
[리모컨 작동음] | |
[리모컨을 툭 내려놓는다] | |
[현기의 성난 숨소리] | |
[현기의 고함] | |
[현기의 거친 숨소리] | |
(현승) 어차피 실패할 작전이었다 | Dù sao kế hoạch cũng đã thất bại rồi. |
그게 바람 때문일 수도 있고 | Có thể là vì gió quá lớn, |
EMP 때문일 수도 있고 | cũng có thể là vì EMP. |
갑자기 손이 떨려 와서 그럴 수도 있고 | Cũng có thể đột nhiên cậu run tay. |
뭐, 이유야 어쨌든 안 되는 거였어 | Cũng có thể đột nhiên cậu run tay. Dù lý do là gì thì cậu cũng thất bại rồi. |
[의미심장한 음악] | BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THẤT BẠI |
근데 왜 시키셨습니까? | Vậy sao ông lại sai tôi làm? |
못 잡을 줄 알았으면 안 했을 거야? | Nếu biết trước thất bại thì cậu sẽ không làm sao? |
아닙니다 | - Không đâu. - Để tôi cho cậu một lời khuyên. |
(현승) 요령 하나 알려 줄까? | - Không đâu. - Để tôi cho cậu một lời khuyên. |
너무 애쓰지 마라 | Đừng gắng sức quá. |
노력은 해야겠지만 애쓰지 마 | Cần cố gắng nhưng đừng quá sức. |
될 일은 되고 안 될 일은 안 된다 | Có chuyện thành thì cũng có chuyện bại. |
이 단속국에 남아 있으려면 그냥 외워! | Nếu muốn tiếp tục ở lại thì nhớ lấy điều đó. |
될 일 되고 안 될 일은 안 된다 | Có chuyện thành thì cũng có chuyện bại. |
제가 저년, 저년! | Người phụ nữ đó. Chính cô ta! |
(현기) 저년 잡을 수 있습니까? | Tôi bắt được cô ta không? |
뒷일 알고 계신다고 하셨잖아요 | Ông nói ông biết những gì sẽ xảy ra mà. |
못 잡는다고 하면 안 할 거야? | Nếu không thể, cậu sẽ từ bỏ sao? |
아닙니다 | - Không. - Vậy sao còn hỏi? |
근데 왜 물어봐? | - Không. - Vậy sao còn hỏi? |
[한숨] | |
(현승) 잡을 거야 | Cậu sẽ bắt được cô ta thôi. |
그러니까 나 믿고 기다려! | Vậy nên cứ tin tôi và chờ đợi đi. |
[거친 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[어두운 효과음] | CHƯA XÁC NHẬN TỔNG GIÁM ĐỐC HAN TAE SUL CÓ TRỞ VỀ VỊ TRÍ QUẢN LÝ KHÔNG |
그래, 어쩌다 이렇게 됐냐, 씨 | Sao mọi thứ lại trở thành thế này? |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] [말소리가 들린다] | Tản ra tìm đi. Chặn hết lối ra. |
[긴박한 음악] | Tản ra tìm đi. Chặn hết lối ra. |
[극적인 음악] | |
이씨 | Chết tiệt thật. |
[다급한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
(태술) 어 | |
전화 | Điện thoại à? Không còn pin. |
선이 없어 | Điện thoại à? Không còn pin. |
어? | |
오케이, 오케이 | Được rồi. |
[어두운 음악] [다급한 숨소리] | Được rồi. |
어 | |
[태술의 다급한 숨소리] | |
신호 연결음이 2,600Hz | Nhạc chuông đặt ở 2.600 Hz. |
[수화기를 달칵 집는다] | |
돼라, 돼라, 돼라 | Hoạt động đi mà. |
씁, 돼라, 돼라, 돼라 | Làm ơn chạy đi. |
[통화 대기음] | |
어, 됐어 | Được rồi! |
[태술의 다급한 숨소리] | Được rồi! |
[통화 연결음] | |
(서해) 여보세요 | - Alô? - Alô? Seo Hae à? |
여보세요, 여보세요, 서해야? | - Alô? - Alô? Seo Hae à? |
서해 너 맞아? | - Seo Hae phải không? - Ừ. |
(서해) 어 | - Seo Hae phải không? - Ừ. |
[안도하는 숨소리] | |
(태술) 너… | Cô… |
너, 너, 너 괜찮은 거야? | Cô không sao chứ? Hôm đó trốn thoát an toàn chứ? |
너 그날 잘 도망갔어? | Cô không sao chứ? Hôm đó trốn thoát an toàn chứ? |
응, 뉴스에서 보니까 넌 잘 지내는 거 같던데? | Ừ. Tôi xem tin tức thấy anh vẫn ổn nhỉ. |
하, 내가? | Tôi hả? |
야, 너, 너도 이제 현재 사회에 적응해서 살아야 되니까 하는 말인데 | Tôi nói điều này để cô thích ứng với cuộc sống hiện đại này nhé. |
그, 신문이랑 뉴스 이런 데서 하는 말 곧이곧대로 믿으면 안 돼 | Cô không thể tin mọi thứ truyền thông nói được đâu. Thế giới này không hề minh bạch đâu. |
야, 세상이 그렇게 투명하지가 않아 | Thế giới này không hề minh bạch đâu. |
무슨 일이야? | - Có chuyện gì à? - Seo Hae à, nghe rõ này. |
서해야, 잘 들어 | - Có chuyện gì à? - Seo Hae à, nghe rõ này. |
내가 지금 과거, 현재, 미래를 통틀어서 | Cô là người duy nhất tôi có thể tin tưởng |
내가, 내가 지금 믿을 수 있는 사람이 너밖에 없거든? | trong cả quá khứ, hiện tại hay tương lai. |
[긴장되는 효과음] | Tôi đã trốn thoát khỏi nhà. |
(태술) 근데 내가, 내가 집에서 도망을 나왔는데 | Tôi đã trốn thoát khỏi nhà. |
[긴장되는 효과음] 지금 상황이 아주 아슬아슬한 거 같아 | Nhưng tình huống bây giờ khá nguy cấp. |
네가 나 좀 살려 줄래? | Cô có thể cứu tôi không? |
[긴장되는 효과음] (서해) 어딘데? | Anh ở đâu? |
(태술) 여기가 한남 한남 고, 고, 공구 상가 | Ở đây là chợ công cụ Hannam. |
[삼단 봉 조작음] | Ở đây là chợ công cụ Hannam. Nhưng giờ tôi đang bận rồi. |
(서해) 근데 나 지금 좀 바쁜데 | Nhưng giờ tôi đang bận rồi. |
뭐? | Gì? Cô làm gì mà bận hả? |
야, 뭐, 뭐 하느라고 바쁜데? | Gì? Cô làm gì mà bận hả? |
(서해) 그냥 바빠 | - Bận là bận thôi. - Sao cô có thể như thế với tôi chứ? |
야, 그런 게 어디 있냐? | - Bận là bận thôi. - Sao cô có thể như thế với tôi chứ? |
[긴장되는 효과음] (서해) 고개 숙여 | - Cúi đầu xuống. - Gì cơ? |
(태술) 뭐라고? | - Cúi đầu xuống. - Gì cơ? |
- (서해) 고개 숙이라고 - (태술) 뭐? | - Tôi nói cúi đầu xuống. - Sao? |
[태술의 다급한 신음] [총성] | |
[긴박한 음악] [태술의 놀란 신음] | |
(태술) 여, 여보세요, 여보, 여보세요 [통화 종료음] | Alô? Seo Hae à? |
서해야? 서해야 | Alô? Seo Hae à? |
[긴장되는 효과음] | Trời ơi, cái quái gì vậy? |
[전화기를 탁 던진다] 아이씨 | Trời ơi, cái quái gì vậy? |
야, 씨 | Trời ơi, cái quái gì vậy? |
[긴장되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] 뭐야? | Gì đây? |
[어두운 음악] [안도하는 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[태술의 못마땅한 숨소리] | Chết tiệt thật. |
[힘겨운 신음] | |
[숨을 고른다] | |
[감성적인 음악] | |
(태술) [놀라며] 뭐… | |
야, 뭐야, 너? | Sao cô lại ở đây? |
바쁘다며 | Cô nói bận cơ mà. |
어쩌겠어 믿을 사람이 나밖에 없다는데 | Biết sao giờ? Anh nói chỉ có thể tin mình tôi mà. |
[의아한 숨소리] | Hả? |
[웃음] | |
[의미심장한 음악] [연필이 사각거린다] | |
(남자4) 아, 나는 이 부분이 제일 좋더라 | Tôi thích nhất cảnh này. |
로맨틱하잖아 | Lãng mạn lắm cơ. |
안 그래, 한태산 씨? [의미심장한 효과음] | Không phải vậy sao, anh Han Tae San? |
[떨리는 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
(서해) 한태술 구하는 거 도와줘 | Hãy giúp tôi cứu Han Tae Sul. |
(박 사장) 네가 뭘 바꿀 수 있을 거 같아? | Cô nghĩ mình thay đổi được tương lai sao? |
[긴장되는 효과음] [총성] | Cô nghĩ mình thay đổi được tương lai sao? |
[총성] | Tôi có thể thay đổi nó. |
(서해) 난 바꿀 수 있어 | Tôi có thể thay đổi nó. |
[자동차 엔진 가속음] | Sigma là ai? |
(태술) 시그마 누구예요? | Sigma là ai? |
"아시아 마트" | |
(서해) 너희 형 만났어 | Tôi đã gặp anh trai anh. |
(태산) 시그마가 누군지 알아냈어 | Tôi đã tìm ra Sigma là ai. |
처음부터 우리 옆에 있었어 | Hắn luôn bên cạnh chúng ta. |
(박 사장) 다운로더 절대로 끄면 안 돼 | Không được tắt tàu tải xuống. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (태술) 또 이거 보고 있는 사람 | Và gửi đến người đang xem cái này. |
너 그냥 거기 있어라 | Cứ ở đó đi, |
내가 너 찾아갈 테니까 | tôi sẽ đến tìm anh. |
No comments:
Post a Comment