시지프스 7
Sisyphus Thần Thoại 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(썬) 야, 그러게 내가 저거 입히지 말랬잖아 | Anh đã bảo đừng mặc cho cô ta bộ đó rồi. |
(고은) 아, 뭐 | Có sao đâu. |
(썬) 저 사람 자기 구해 준 사람 막 때려 | Kể cả người cứu mình cô ta cũng đánh đấy. |
그러니까 조심해야 돼, 알겠지? [서해의 한숨] | Kể cả người cứu mình cô ta cũng đánh đấy. Em phải cẩn thận, biết chưa? |
[썬의 헛기침] | Cô không sao chứ? |
그, 저기, 괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
(고은) 움직이시면 안 되는데 | Chị không nên di chuyển đâu. |
(썬) 얘가 간호대 나왔어요 | Con bé học y tá. |
그래서 약 구해다 오고 꿰매고 다 했어요 | Là nó đã mua thuốc và băng bó cho cô đấy. |
병원 바로 가시는 게 좋을 거 같아요 | Chị vẫn nên đi bệnh viện ngay đi. |
여기 어디야? | Đây là đâu vậy? |
(썬) 응, 여기 우리 집요 | Nhà của tôi. |
아, 어딜 가요, 걷지도 못하는데 | Cô còn không bước đi nổi mà muốn đi đâu? |
시간이 너무 많이 지났어 | Đã nhiều ngày rồi. Han Tae Sul chắc đã bị bắt rồi. |
한태술 잡혔을 거야 | Đã nhiều ngày rồi. Han Tae Sul chắc đã bị bắt rồi. |
[한숨 쉬며] 아니요 | Không đâu. |
[썬이 리모컨을 탁 집는다] [TV 전원음] | |
[TV 속 기자들이 시끌시끌하다] | - Anh Han Tae Sul! - Anh Han Tae Sul! |
[무거운 음악] (썬) 어제부터 계속 같은 뉴스예요 | Từ hôm qua tin này đã được đăng suốt. |
잘 지내는 거 같은데요? | Trông anh ta vẫn ổn mà. |
[의미심장한 효과음] | |
[썬의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연… | Số bạn gọi hiện không liên lạc được… |
[서해와 썬의 한숨] | |
비켜 | - Tránh ra. - Em tôi dặn cô đừng di chuyển mà. |
아, 움직이면 안 된다잖아요 | - Tránh ra. - Em tôi dặn cô đừng di chuyển mà. |
구해 줬는데 고맙단 말도 하고 그래야지 | Cô còn chưa cảm ơn tôi vì đã cứu cô. |
고마워, 비켜 | Cảm ơn cậu. Tránh ra đi. |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] [먹먹한 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
(경숙) 자, 맛만 봐 | Đây, nếm thử xem nào. Lại gần chút. |
자, 이리 와, 일로 와, 일로 와 | Đây, nếm thử xem nào. Lại gần chút. |
[문이 달칵 열린다] (어린 서해) 엄마 | - Mẹ ơi. - Ừ, Seo Hae về rồi à? |
(은희) 어, 서해 왔어? | - Mẹ ơi. - Ừ, Seo Hae về rồi à? |
맛있는 냄새가 나는데, 뭐 만들어? [은희의 웃음] | Mùi thơm quá. Mẹ nấu món gì thế? Con đói rồi à? |
- (은희) 배고파? - (어린 서해) 응 | Con đói rồi à? - Dạ. - Rau củ xào với xúc xích. |
(은희) 소시지야채볶음 | - Dạ. - Rau củ xào với xúc xích. |
[칼질을 탁탁 하며] 먹어 봐 | Ăn thử đi. |
맛있지? [어린 서해와 은희의 웃음] | Ngon nhỉ? |
많이 먹으면 안 돼 | - Nhưng đừng ăn nhiều quá đấy. - Dạ. |
(어린 서해) 알겠어 | - Nhưng đừng ăn nhiều quá đấy. - Dạ. |
어머, 일어났니? | Ôi chao. Cháu dậy rồi à? Ăn cơm thôi. |
밥 먹어요 | Ôi chao. Cháu dậy rồi à? Ăn cơm thôi. |
(경숙) 뭐 해? 앉아 | Còn làm gì thế? Lại ngồi đi. |
[썬이 가위를 탁 뺏는다] | Hai đứa cũng nhanh ngồi đi. Cháu ngồi bên kia nhé. |
너희들도 빨리 가서 앉아라 | Hai đứa cũng nhanh ngồi đi. Cháu ngồi bên kia nhé. |
저기 앉으면 돼요 | Hai đứa cũng nhanh ngồi đi. Cháu ngồi bên kia nhé. |
(고은) 우리 오빠가 언니 무지 좋아하는 거 같아요 | Hình như anh của em thích chị lắm đó. |
언니 누워 있는 내내 간호만 했어요 | Anh ấy vốn không phải người như thế nhưng cứ ngồi ngắm chị ngủ mãi. |
그럴 새끼 아닌데 | Anh ấy vốn không phải người như thế nhưng cứ ngồi ngắm chị ngủ mãi. |
[고은의 웃음] | |
[썬과 경숙의 헛기침] | |
(경숙) 아이고, 계집애야 부엌엔 들어오지도 않는데 먹기만 하고 | Ôi trời, cái con bé này. Không chịu phụ mẹ nấu, chỉ biết ăn. |
넌 시집가지 마 | Con đừng lấy chồng, đừng làm khổ con trai nhà người ta. |
남의 집 귀한 아들 고생시켜 | Con đừng lấy chồng, đừng làm khổ con trai nhà người ta. |
엄마, 진짜 | Mẹ thật là! Mẹ có thật là mẹ ruột của con không vậy? |
친엄마 맞아? [경숙의 한숨] | Mẹ thật là! Mẹ có thật là mẹ ruột của con không vậy? |
걱정 마, 나 비혼주의야 | Đừng lo, con theo chủ nghĩa độc thân. |
(고은) 안 그래도 결혼 안 하고 평생 엄마랑 같이 살 거거든? | Mẹ không nói con cũng sẽ ở với mẹ cả đời. |
[경숙의 한숨] | |
저, 비혼주의가 뭐야? | Chủ nghĩa độc thân là gì? |
결혼 안 하는 주의요 | Là chủ nghĩa không kết hôn. |
언니도 비혼주의? | Chị cũng thế à? |
(고은) 거봐, 요즘 다 결혼 안 한다니까 | Mẹ thấy chưa. Dạo này chẳng ai kết hôn đâu. |
[젓가락을 툭 내려놓으며] 야, 못 하는 거지, 안 하는 거 아니고 | Không ai thèm lấy em chứ không phải là em không muốn. |
(고은) 오빠가 그렇겠지 | Anh mới không ai thèm đấy. |
(경숙) 그만해 | Hai đứa thôi đi. Lo ăn đi! |
밥 먹어 | Hai đứa thôi đi. Lo ăn đi! |
(고은) 엄마, 나 맨날 밥해 줄 거지? | Mẹ, mẹ sẽ nấu cho con ăn mỗi ngày chứ? |
(경숙) 나는 맨날 밥만 하냐? 아이고 | Để mẹ mỗi ngày chỉ nấu cơm thôi hả? Trời ạ. Sao không? Cơm mẹ nấu là ngon nhất mà. |
(고은) 아, 왜, 엄마 밥 짱 맛있단 말이야, 응? | Sao không? Cơm mẹ nấu là ngon nhất mà. - Nhé? - Mẹ tải ứng dụng nấu ăn rồi. |
(경숙) 엄마는 핸드폰 앱 깔았어 [잔잔한 음악] | - Nhé? - Mẹ tải ứng dụng nấu ăn rồi. |
(고은) 아니야, 그거 지우고 밥해 주면 돼 | Mẹ xóa đi. Mẹ chỉ cần nấu cơm thôi. |
(경숙) 아이고, 됐거든요? [달그락거리는 소리가 들린다] | Mẹ xóa đi. Mẹ chỉ cần nấu cơm thôi. - Không đâu nhé. - Con giúp mẹ nhé? |
(고은) 뭐 도와줄까? 어? | - Không đâu nhé. - Con giúp mẹ nhé? |
(경숙) 어머, 누구세요, 저리 가세요 | - Không đâu nhé. - Con giúp mẹ nhé? - Cô là ai thế? Cô đi ra đi. - Rửa chén ạ? |
(고은) 아, 접시, 접시? | - Cô là ai thế? Cô đi ra đi. - Rửa chén ạ? |
엄마, 내가 완전 많이 도와줄 테니까 밥 맨날 해 주면 안 돼? | Mẹ ơi, con sẽ giúp mẹ thật nhiều. |
(경숙) 아이고 | - Tránh ra. - Mẹ đừng thế mà. |
- (고은) 어? 해 줘라 - (경숙) 아이고, 야 | - Tránh ra. - Mẹ đừng thế mà. - Mẹ à. - Bỏ ra. |
(은희) [흐느끼며] 우리 딸 잘 키워 줘 | Anh hãy nuôi dạy con gái chúng ta thật tốt. |
[프로펠러 소리가 들린다] | |
[어린 서해가 흐느낀다] | |
(어린 서해) 엄마! | Mẹ ơi, đừng mà! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi, đừng mà! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi, mẹ! |
[문이 철컹 닫힌다] 엄마! | Mẹ ơi! |
[폭음이 들린다] [전등이 지직거린다] | Mẹ ơi! Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
(썬) 이거 | Đây. |
[썬의 한숨] | |
[헛기침] | |
어, 레몬차 같은 걸로 사 올 걸 그랬나? | Đáng lẽ tôi nên mua trà chanh nhỉ? |
몸은 좀 괜찮아요? | Cô khỏe hơn chưa? |
응, 고마워 | - Rồi. Cảm ơn cậu. - Ừ. |
[살짝 웃는다] | - Rồi. Cảm ơn cậu. - Ừ. |
아, 로또 됐어요 | Tôi đã trúng xổ số rồi. Cái mà cô để lại ấy. |
써 주신 거 [열차 경적] | Tôi đã trúng xổ số rồi. Cái mà cô để lại ấy. |
[썬의 가쁜 숨소리] | |
[짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
(썬) 그날 갑자기 그렇게 사라지셔 가지고 | Hôm đó cô đột nhiên biến mất. |
[사이렌이 울린다] [사람들이 웅성거린다] | Tôi không còn cách nào khác là phải đi bộ về nhà. |
[어두운 음악] (썬) 뭐, 어쩌겠어요, 다시 집으로 왔어요 | Tôi không còn cách nào khác là phải đi bộ về nhà. |
걸어서 | Tôi không còn cách nào khác là phải đi bộ về nhà. |
근데 묵 씨가 죽었더라고요 | Nhưng ông Muk đã chết. |
아, 우리 가게 주인 | Ông ấy là chủ nhà hàng. |
자살이라고 하는데 절대 자살할 사람은 아니었어요 | Họ nói ông ấy tự sát. Nhưng ông ấy sẽ không làm thế đâu. |
느낌이 싸했는데 | Tôi thấy có gì đó không ổn. |
[어두운 효과음] | Đúng lúc đó tôi thấy họ. Bọn xông vào phòng tôi ấy. |
그때 봤어요, 자취방에 쳐들어온 놈들 | Đúng lúc đó tôi thấy họ. Bọn xông vào phòng tôi ấy. |
그 단속국이란 사람들요 | Đám người của Đội Truy quét. |
그냥 알았죠 | Tôi nhận ra được một điều. |
저놈들이 나 찾고 있구나 [못마땅한 숨소리] | - Bọn chúng đang đi tìm tôi. - Chết tiệt. |
잡히면 죽는구나 | Nếu bị bắt lại, tôi sẽ chết. |
[가쁜 숨소리] | |
[중얼거린다] | |
(서해) 한태술이 슈트 케이스를 열었으면 그놈들이 한태술을 죽일 거야 | Nếu Han Tae Sul mở vali, bọn chúng sẽ giết anh ta. |
[놀란 숨소리] | |
[답답한 숨소리] | |
(썬) 그래서 그냥 사람들 많은 데로 가서 쭈그리고 숨어 있었어요 | Vì thế tôi đã tìm đến nơi đông người để lẩn trốn. |
[동전이 짤그랑거린다] | |
그때는 원망 많이 했어요 | Lúc đó tôi đã rất hận cô. |
'어쩌다 그쪽 만나서' | Tôi đã nghĩ sao mình lại gặp cô |
'이렇게 신세 망치는구나' | để rồi cả đời bị hủy hoại chứ. Tôi nghĩ mình xong đời rồi. |
'아, 망했다' | để rồi cả đời bị hủy hoại chứ. Tôi nghĩ mình xong đời rồi. |
[놀란 숨소리] | Nhưng đúng vào lúc đó |
근데 그때 찾았어요 | Nhưng đúng vào lúc đó |
로또, 써 주신 거 | tôi đã tìm thấy tờ vé số mà cô đã đánh dấu. |
[답답한 숨소리] [흥미로운 음악] | |
단속국 무서워서 어쩔까 살짝 고민했는데 | Vì sợ hãi Đội Truy quét nên tôi đã lưỡng lự trong giây lát. |
그냥 로또 사러 갔어요 | Nhưng cuối cùng tôi đã chạy đi mua vé số, vì đường nào cũng chết. |
뭐, 이래 죽나 저래 죽나 | Nhưng cuối cùng tôi đã chạy đi mua vé số, vì đường nào cũng chết. |
[가쁜 숨소리] | |
[가게 주인의 놀란 신음] | Ơ, phải làm sao đây? |
(가게 주인) 아, 이거 어쩌지? 기계가 고장인데 | Ơ, phải làm sao đây? - Máy hỏng mất rồi. - Sao ạ? |
(썬) 예? | - Máy hỏng mất rồi. - Sao ạ? |
[썬의 초조한 숨소리] | |
(썬) 로또 돼요? | Có bán vé số không? |
- (종업원) 네 - 하, 살았다 | - Có ạ. - May quá. |
[썬의 다급한 숨소리] | |
[동전을 짤랑거린다] | |
(썬) 아씨, 미치겠네, 진짜 | Chết tiệt. Điên mất thôi. Thật là. |
[초조한 숨소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
여, 여, 여기 [날렵한 효과음] | Đây rồi. |
[안도하는 숨소리] | |
[썬의 가쁜 숨소리] | |
(종업원) 네, 천 원 맞습니다 | Vâng, đã đủ 1.000 won ạ. |
네, 여기요 | - Của anh đây ạ. - Vâng. |
(썬) 네 | - Của anh đây ạ. - Vâng. |
(TV 속 아나운서) 복권 발행으로 조성된 기금은 [TV에서 밝은 음악이 흘러나온다] | Tiền quỹ từ số tiền bán vé số sẽ được sử dụng cho các dự án công ích |
저소득층을 위한 장학 사업 등 | sẽ được sử dụng cho các dự án công ích |
복지 사업과 어려운 이웃을 위한 공익사업에 이용됩니다 | như học bổng cho học sinh nghèo và hỗ trợ gia đình khó khăn. |
자, 볼은 돌아가고 있고요 | như học bổng cho học sinh nghèo và hỗ trợ gia đình khó khăn. Máy đang quay rồi. |
첫 번째 행운의 숫자, 몇 번일까요? | Con số may mắn đầu tiên sẽ là số mấy đây? |
21번입니다 | Là số 21. |
21번에 이은 두 번째 숫자도 알아봐야겠죠? | Hãy nhìn xem con số mấy sẽ ra tiếp theo nào. |
16번입니다 | Chính là số 16. |
이어지는 세 번째 행운의 번호는 27번 그리고 37번입니다 | Tiếp theo, con số may mắn thứ ba là 27. Và theo sau nó là số 37. |
다섯 번째 1번입니다 | Con số thứ năm là con số 1. |
[놀란 탄성] | - Mẹ ơi! - Con số thứ sáu sẽ là số mấy? |
여섯 번째 숫자는 몇 번이 될까요? | - Mẹ ơi! - Con số thứ sáu sẽ là số mấy? |
[긴장한 숨소리] | |
(썬) 7 | Số 7 đi. |
7, 7, 7 | Số 7 đi. |
7, 7, 7, 7, 7, 7, 7 | Làm ơn ra số 7 đi. - Số 7! - Ồ, là số 7. |
(TV 속 아나운서) 오, 7번이 나왔네요 | - Số 7! - Ồ, là số 7. |
(썬) 7… | Số 7? - Bây giờ là lượt quay cho giải nhì. - Ôi mẹ ơi! |
(TV 속 아나운서) 이제 2등 보너스 숫자를 추첨합니다 [썬의 놀란 신음] | - Bây giờ là lượt quay cho giải nhì. - Ôi mẹ ơi! |
[복권을 탁 집는다] | |
[기뻐하는 신음] [신나는 음악] | |
(썬) 그렇게 로또가 된 거죠 | Và thế là tôi đã trúng xổ số. |
28억 | Số tiền là 2,8 tỷ won. |
빚 갚고 집 사고 차 사고 | Tôi đã trả nợ, mua nhà, mua xe. |
[시끌시끌하다] | |
[첨벙거리는 소리가 들린다] | |
[어두운 음악] (썬) 근데 좀 찜찜하더라고요 | Nhưng tôi vẫn thấy bất an. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (라디오 속 기자1) 퀀텀앤타임 한태술 회장이 | Đã hơn một tuần kể từ khi |
피습을 당한 지 일주일이 넘게 지났지만 | tổng giám đốc Han Tae Sul của Lượng tử & Thời gian bị bắn, |
경찰 측은 아직 용의자의 신상조차 파악하지 못한 것으로… | nhưng đến nay, cảnh sát vẫn chưa xác định được - danh tính của nghi phạm. - Nếu thủ phạm vẫn chưa bị bắt, |
(썬) 뉴스 말대로 범인이 안 잡혔으면 | - danh tính của nghi phạm. - Nếu thủ phạm vẫn chưa bị bắt, |
그쪽이 한태술 찾아올 거라고 생각했어요 | tôi nghĩ cô sẽ đi tìm Han Tae Sul. |
그래서 일단 한태술이 입원했다는 병원으로 갔죠 | Vì thế tôi đã tìm đến bệnh viện nơi anh ta nhập viện. |
한 사흘 죽치고 기다렸나? | Tôi đã đợi ròng rã suốt bốn ngày. |
근데 아무도 안 오더라고요 | Nhưng không thấy ai đến. |
[썬의 한숨] | |
[썬의 힘주는 신음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] (썬) 와, 집 진짜 크네, 씨, 쯧 | Nhà anh ta to thật đấy. |
아, 병원에도 없고 집에도 없고 | Chết tiệt, ở bệnh viện cũng không có, ở nhà cũng không có. |
아씨, 어디 있는 거야? 씨, 쯧 | Rốt cuộc là đang ở đâu chứ? |
(썬) 그날부터 화장실 가는 시간 빼고 집 앞에서 기다렸어요 | Từ ngày hôm đó, ngoài thời gian đi vệ sinh, tôi đã đợi trước nhà anh ta suốt. |
[썬의 한숨] | |
[놀란 신음] | Ơ! |
[흥미로운 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
(썬) 아나, 저것들 봐라, 씨 | Hai người chơi vui nhỉ? |
[도어 록 조작음] | |
[짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt! |
[풀벌레 울음] | |
[썬의 한숨] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
(썬) 한태술이랑 알콩달콩 잘 살고 계신 거 같아서 | Thấy cô và Han Tae Sul có vẻ sống rất tốt, |
[한숨] | tôi đã định không giúp nữa. |
내가 안 도와주려다가 | tôi đã định không giúp nữa. |
그래도 은혜는 갚아야 될 거 같아서 | Nhưng tôi vẫn thấy mình nên trả ơn |
그래서 따라간 거예요 | nên tôi đã đi theo. |
[자동차 경적] | |
[흥미진진한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
(썬) [힘주며] 타 | Lên xe đi! |
(썬) 제 차 죽였죠? | Xe của tôi ngầu nhỉ? |
제로백 4.4초 | Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong 4,4 giây. |
(썬) 카, 팍 이렇게 팍 돌리고 | Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong 4,4 giây. Ta bỏ họ cái vèo. |
[썬의 웃음] | |
아, 맞는다, 이거, 집에서 주긴 뭐해서 | À, đúng rồi. Cái này tôi không thể đưa cô lúc đang ở nhà. |
[서해가 총을 달칵거린다] | Cô là điệp viên à? |
국정원 같은 거예요? | Cô là điệp viên à? |
아니 | Không phải. |
로또, 그거 어떻게 한 거예요? | Sao cô biết được số nào sẽ trúng? Họ thật sự đã gian lận sao? |
진짜 조작, 그런 거 진짜 있는 거예요? | Sao cô biết được số nào sẽ trúng? Họ thật sự đã gian lận sao? |
몰라도 돼 | Cậu không cần biết đâu. |
한태술, 그 일은 어떻게 된 거예요? | Chuyện gì đã xảy ra với Han Tae Sul? |
몰라도 된다고 | Cậu không cần biết. |
(썬) 아, 진짜 맨날 몰라도 된대 | Lúc nào cũng nói câu đó. |
아니, 무슨 일인지 알아야 내가 도와주든 말든 할 거 아니에요 | Phải biết có chuyện gì xảy ra thì tôi mới giúp được chứ. |
괜찮아, 도움 필요 없어 | Khỏi đi. Tôi không cần cậu giúp. |
[썬의 한숨] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
하, 저기, 제가 그쪽에 대해서 아는 게 하나도 없어 가지고요 | Tôi chẳng biết gì về cô cả. |
이름이 강서해라고 했죠? | Cô tên Gang Seo Hae nhỉ? |
와, 이름 예쁘다 | Tên đẹp thật. Tôi gọi cô là Seo Hae được chứ? |
그럼 전 서해 씨라고 불러도 돼요? | Tên đẹp thật. Tôi gọi cô là Seo Hae được chứ? |
아니 | Không. |
[옅은 탄성] | |
그럼 그냥 누나라고 부를게요 | Vậy tôi sẽ gọi cô là chị. |
왜? | - Tại sao? - Vì cô lớn tuổi hơn tôi mà. |
아니, 저보다 나이가 많으셔서 | - Tại sao? - Vì cô lớn tuổi hơn tôi mà. |
제가 97이거든요 | Tôi sinh năm 1997. |
난 12거든? | Tôi sinh năm 2012. |
네? | Sao cơ? |
아, 아니야, 됐어, 그냥 부르지 마 | Bỏ đi. Đừng gọi tôi là gì hết. |
왜요? | - Tại sao? - Dù sao sau này cũng sẽ không gặp lại. |
(서해) 어차피 앞으로 볼 일 없으니까 | - Tại sao? - Dù sao sau này cũng sẽ không gặp lại. |
(썬) 하, 저기요, 아, 뭘 그렇게 맨날 혼자서 다 짊어지고 심각해요? | Này, rốt cuộc là chuyện gì mà cô luôn chịu đựng một mình thế? |
(서해) 나 때문에 다른 사람이 위험해지면 안 되니까 | Tôi không muốn người khác vì tôi mà gặp nguy hiểm. |
(썬) 아니, 도움받을 줄 아는 사람이 남도 도울 수 있다고 하잖아요 | Có câu người biết nhận sự giúp đỡ mới giúp được người khác. |
그거 들어 봤죠? | Có câu người biết nhận sự giúp đỡ mới giúp được người khác. - Cô nghe rồi mà, phải không? - Chưa từng nghe. |
못 들어 봤는데? | - Cô nghe rồi mà, phải không? - Chưa từng nghe. |
(썬) 하, 참, 혼자서 걷지도 못하면서 | Thật là, cô còn không tự bước đi được. |
아, 난 도와줄 거예요 | Tôi vẫn sẽ giúp cô. |
(서해) 너… | - Cậu… - Cứ cho là cô nói đúng |
아, 그리고 그쪽 말이 맞아서 한태술이 잡혔다고 쳐요 | - Cậu… - Cứ cho là cô nói đúng về việc Han Tae Sul bị bắt đi. Mình cô định cứu anh ta thế nào? |
혼자 뭐, 어떻게 구할 건데요? | Mình cô định cứu anh ta thế nào? |
내가 알아서 해 | Tôi sẽ tự lo. |
[썬의 한숨] | |
(썬) 들어갈게요 | Tôi vào nhà đây. |
[썬의 한숨] | |
저기요, 아무리 그렇게 빼도 난 도와줄 거예요 | Này, dù cô có từ chối thế nào, tôi cũng sẽ giúp. |
[잔잔한 음악] 오케이, 누나? | Thế nhé chị Seo Hae? |
- 야 - (썬) 아, 맞는다, 이거 | - Này! - À, đúng rồi. |
그, 손목에 상처 있더라고요 | Tôi thấy cổ tay chị có vết sẹo. |
(썬) 그거 가릴 겸 볼 때마다 내 생각도 할 겸 | Đeo để che lại và nhìn nó thì nhớ đến tôi nhé. |
(썬) 우리 가족 다 살려 줘서 정말 고마워요 | Thật sự cảm ơn chị vì đã cứu cả gia đình tôi. |
나 평생 은혜 갚을 거예요 | Tôi sẽ trả ơn chị cả đời. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
(은희) 엄마 번호 저장해 | Lưu số của mẹ đi. |
급한 일 있으면 전화하는 거야, 알겠지? | Khi nào cần thì gọi mẹ, nhớ chưa? |
(어린 서해) 응 | Vâng ạ. |
[통화 연결음] | |
(은희) 여보세요 | Alô? |
엄마 | Mẹ ạ? |
네? 여보세요? | Sao ạ? Alô? |
(은희) 말씀하세요 | Hãy nói gì đi ạ. |
[한숨] | |
[의아한 신음] [통화 종료음] | |
[은희가 휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
장난 전화야? | Ai gọi trêu mẹ ạ? |
잘못 걸었나 봐 | Chắc là họ gọi nhầm số. |
[은희가 칼질을 탁탁 한다] 엄마, 왜 울어? | Mẹ, sao mẹ lại khóc vậy? |
[칼을 툭 내려놓으며] 어? | Sao cơ? Chắc là có gì rơi vào mắt mẹ rồi. |
어? 눈에 뭐가 들어갔나? | Sao cơ? Chắc là có gì rơi vào mắt mẹ rồi. |
씁, 이상하네, 왜 이러지? [도어 록 조작음] | Sao cơ? Chắc là có gì rơi vào mắt mẹ rồi. Kỳ lạ thật. Sao thế nhỉ? |
[은희가 훌쩍인다] | |
[은희의 의아한 신음] [문이 달칵 열린다] | |
(어린 서해) 아빠다 | Bố về rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아빠! | Bố ơi. |
(동기) 아이고, 서해야 [동기와 은희의 웃음] | Ừ, Seo Hae của bố. - Anh về trễ nhỉ? - Ừ. |
- (은희) 늦었네? - (동기) 어 [은희의 웃음] | - Anh về trễ nhỉ? - Ừ. |
아빠, 이것 봐 봐 | Bố, bố nhìn này. |
(어린 서해) 내가 그림 그렸다 | Con vẽ đấy. |
(동기) 어디 보자 | Để bố xem nào. Ái chà, đẹp thật. |
- (동기) 우아, 잘 그렸다 - (은희) 잘 그렸지? | Để bố xem nào. Ái chà, đẹp thật. - Con bé vẽ đẹp nhỉ? - Con vẽ đẹp không ạ? |
[가족들의 웃음] (어린 서해) 잘 그렸지? | - Con bé vẽ đẹp nhỉ? - Con vẽ đẹp không ạ? |
이건 아빠, 이건 나, 이건 엄마 | Đây là bố. Đây là con, còn đây là mẹ. |
[함께 웃는다] | Đây là bố. Đây là con, còn đây là mẹ. |
(동기) 근데 아빠랑 엄마랑 키가 똑같아? 아빠가 훨씬 큰데 | Con vẽ mẹ với bố cao ngang nhau này. Bố cao hơn mẹ mà. |
[어린 서해와 동기의 웃음] | |
[도어 록 작동음] | |
(서해) 도망쳐 | - Cậu hãy bỏ trốn đi. - Cái gì? |
(썬) 네? | - Cậu hãy bỏ trốn đi. - Cái gì? |
돈 다 외국 돈으로 바꿔서 가족들 데리고 떠나 | Đổi hết tiền và đưa gia đình ra nước ngoài đi. |
아이, 갑자기 무슨 소리 하는 거예요? | Chị đang nói gì thế? |
전쟁이 날 거야, 10월 31일 | Ngày 31 tháng 10, chiến tranh sẽ nổ ra. Tất cả mọi người sẽ chết. |
다 죽어 | Ngày 31 tháng 10, chiến tranh sẽ nổ ra. Tất cả mọi người sẽ chết. |
[무거운 음악] | |
난 미래에서 왔어 | Tôi đến từ tương lai. Có cỗ máy thời gian. Chúng tôi gọi là tàu tải lên. |
타임머신이 있어 우린 업로더라고 불러 | Có cỗ máy thời gian. Chúng tôi gọi là tàu tải lên. |
한태술이 만든, 아니, 만들 거야 | Han Tae Sul đã tạo… Không, anh ta sẽ tạo ra nó. |
그걸 타고 어떤 놈들이 와서 한태술을 죽이려고 해 | Có người đã đến đây bằng con tàu đó để giết anh ta. Và chiến tranh hạt nhân sẽ nổ ra, tất cả sẽ chết. |
그렇게 되면 핵전쟁이 나서 다 죽어 | Và chiến tranh hạt nhân sẽ nổ ra, tất cả sẽ chết. |
그러니까 내가 막아야 돼 | Tôi phải ngăn cản chuyện đó. |
(서해) 옛날에 봤지? | Lúc trước cậu đã nhìn thấy rồi. Việc tôi lúc ẩn lúc hiện ấy. |
나 깜박깜박 없어지려고 했던 거 | Lúc trước cậu đã nhìn thấy rồi. Việc tôi lúc ẩn lúc hiện ấy. |
시간 여행 부작용이야 | Là tác dụng phụ của du hành thời gian. |
이렇게 있을 시간이 얼마 안 남았단 이야기야 | Nghĩa là thời gian của tôi sắp hết rồi. |
[한숨] | |
아니, 갑자기 불러내서 무슨 소리 하는 거예요? | Rốt cuộc chị đang nói gì thế? |
이거 뭐 | Đây là chương trình quay lén hay trò đùa gì à? |
몰카예요? | Đây là chương trình quay lén hay trò đùa gì à? |
진짜야 | Thật đấy. |
그럼 로또도 그래서 안 거예요? | Vậy chị biết việc xổ số cũng là vì chị đến từ tương lai sao? |
미래에서 와서? | Vậy chị biết việc xổ số cũng là vì chị đến từ tương lai sao? |
(서해) 응 | Ừ. |
진짜 그, 거짓말 아니고? | Là thật sao? Chị không nói dối chứ? |
[한숨] | |
[혼란스러운 숨소리] | |
[놀라며] 그럼 나 어떻게 해야 돼요? | Vậy tôi phải làm sao? |
아니, 갑자기 어떻게 외국에 가요? | Sao tôi có thể cứ vậy mà đi nước ngoài được? |
따라와 | Đi theo tôi. |
(경숙) 아니, 가방을 이렇게 조그만 거 갖고 와? | - Yên nào mẹ. - Sao lại mang vali nhỏ thế này? |
- 큰 거에다가 다 넣어야지 - (고은) 아, 뒤에 다 챙겼잖아 | - Yên nào mẹ. - Sao lại mang vali nhỏ thế này? - Con để trong cốp xe. - Sao lại đột ngột thế này? |
- 아니, 저, 갑자기… - (고은) 아, 좀 조용히 좀 해 | - Con để trong cốp xe. - Sao lại đột ngột thế này? |
[고은이 말린다] (경숙) 그러니까 엄마 얘길 들었어야지 | - Con để trong cốp xe. - Sao lại đột ngột thế này? - Con phải nghe mẹ chứ? - Con biết rồi. Mẹ đừng nói nữa. |
(고은) 알았어, 조용히 좀 해, 가만있어 [경숙의 한숨] | - Con phải nghe mẹ chứ? - Con biết rồi. Mẹ đừng nói nữa. |
(경숙) 아유, 진짜 | Ôi trời. Thật là. Mẹ với em đã mang hết đồ quan trọng đi chưa? |
(썬) 귀중품은 다 챙겨 나왔어? | Mẹ với em đã mang hết đồ quan trọng đi chưa? |
(고은) 갑자기 어디 가는 거야? | Rốt cuộc ta đang đi đâu thế? |
(썬) 아, 좀만, 나중에 얘기해 줄게 | Sau này anh sẽ nói. |
[고은의 못마땅한 숨소리] | |
이제 어디로 가요? | Giờ ta đi đâu? |
[서해가 문을 쾅 찬다] | |
(서해) 움직이지 마 | Đứng yên! |
[총성] [빙빙의 놀란 신음] | Đứng yên đó! |
움직이지 마 | Đứng yên đó! |
내가 너보다 빨라, 알지? | Tôi nhanh hơn. Hai người biết mà. |
너희 사장 데리고 와 | Đưa giám đốc đến đây. |
남친은 어디 갔냐? | Bạn trai cô đâu rồi? |
총 맞고 싶으면 계속 떠들어 | Muốn ăn đạn thì cứ lải nhải đi. |
[박 사장의 박수] | Ôi chao. |
(박 사장) 아이고 [긴장되는 음악] | Ôi chao. |
[웃으며] 이게 누구야, 반갑네, 어? | Xem ai đến thế này? Thật hân hạnh. |
[박 사장의 탄성] | Ái chà. |
[박 사장이 혀를 쯧 찬다] | |
근데, 저기, 한 회장 어디 갔어? | Nhưng mà tổng giám đốc Han đâu rồi? |
헤어졌어? | Chia tay rồi à? |
[박 사장의 웃음] | |
[발을 탁탁 구르며] 아이고 | Ôi trời. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
앉아 | Ngồi đi. |
[박 사장의 웃음] | |
아니, 이렇게 직접 찾아올 줄 알았으면 | Nếu biết cô tự động tìm đến đây thì chúng tôi đã không đi tìm hai người, |
우리도 너희들 찾는 거 관두고 이 가게나 봤을 걸 말이야, 어? | thì chúng tôi đã không đi tìm hai người, mà ở lại trông nom cái siêu thị này rồi. |
얘들 너희들 찾는 데 겁나 열심히 찾았어 | Mấy đứa nó đi tìm hai người khắp mọi nơi luôn đấy. |
[빙빙의 힘겨운 신음] | |
부탁 들어주면 이 열쇠 줄게 | Nếu ông đồng ý giúp, tôi sẽ giao chìa khóa. |
하, 나 참 | |
아, 그래, 이게 무슨 열쇠인데? | Đây là chìa khóa gì? |
짜증 나게 굴지 마, 두 번 말 안 해 | Đừng làm tôi bực. Không nói lần hai đâu. |
[총성] [흥미진진한 음악] | |
[박 사장의 한숨] | |
네가 찾는 열쇠야, 금고 열쇠 | Đây là chìa khóa két mà ông đang tìm. |
난 한태술처럼 거짓말 안 해 | Tôi không nói dối như Tae Sul đâu. |
처음에 봤을 때는 외골수인 줄 알았는데 | Lúc đầu tưởng cô là kẻ cô đơn ít nói. Ai ngờ cũng biết thương lượng đấy chứ. |
협상도 할 줄 알고 | Lúc đầu tưởng cô là kẻ cô đơn ít nói. Ai ngờ cũng biết thương lượng đấy chứ. |
(박 사장) 아, 그래, 무슨 부탁인지 들어 보고 또 고민할 시간도 줘야지 | Được rồi. Nói xem cô cần gì. Cho tôi thời gian suy nghĩ nữa. |
[총성] | Được rồi. Nói xem cô cần gì. Cho tôi thời gian suy nghĩ nữa. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
그래, 부탁이 뭐야? | Cô cần gì? |
첫 번째, 누구 좀 외국으로 피신시켜 줘, 세 명이야 | Đầu tiên, giúp ba người họ rời khỏi đây. |
그게 누군데? | Họ là ai? |
"아시아 마트" | SIÊU THỊ ASIA MART Ông không cần biết. |
(서해) 몰라도 돼 | Ông không cần biết. |
단속국에 쫓길 수도 있어 | Họ có thể bị Đội Truy quét bám theo. |
최대한 안전하게 빨리 외국으로 도망시켜 줘 | Hãy giúp họ ra nước ngoài an toàn nhanh nhất có thể. |
할 수 있어? | Ông làm được không? |
음, 오케이 | Được rồi. |
그리고 또? | Còn gì nữa? |
다음은 | Tiếp theo, |
하, 한태술이랑 연락이 안 돼 | tôi không gọi được cho Han Tae Sul. |
(박 사장) [헛웃음 치며] 아이, 나 참 | Trời, chuyện đó cô nói với tôi làm gì? |
아, 그걸 왜 나한테 그래? | Trời, chuyện đó cô nói với tôi làm gì? |
연락하기 싫은 모양이지 | Chắc cậu ấy không muốn liên lạc thôi. |
잡혔어 | Anh ta đã bị bắt. |
[영상 속 기자들이 시끌시끌하다] | |
잘 있네 | Cậu ta sống tốt nhỉ. |
한태술이 아니야 | Đó không phải anh ấy. |
[시끌시끌하다] | Ông thấy anh ta nói cảm ơn ai bao giờ chưa? |
(서해) 이 새끼가 누구한테 고맙다고 먼저 인사하는 거 본 적 있어? | Ông thấy anh ta nói cảm ơn ai bao giờ chưa? |
[가쁜 숨소리] | |
(서해) TV에 나온 사람은 가짜야 | Người xuất hiện trên TV là giả. |
쯧, 하기야 | Đúng thế. |
저 새끼가 그럴 캐릭터가 아니지, 아이고 | Cậu ta không phải loại người như thế. |
한태술 구하는 거 도와줘 | Hãy giúp tôi cứu Han Tae Sul. |
[의미심장한 효과음] | |
[기기 작동음] | |
"접근 불가" | |
[키보드 조작음] | |
(빙빙) 진짜예요, 다 막아 놨어요 | Thật đấy. Họ chặn mọi thứ rồi. Không có sóng hay mạng. |
전화도 인터넷도 안 돼요 | Thật đấy. Họ chặn mọi thứ rồi. Không có sóng hay mạng. |
이상한 건 밖에서 못 들어오게 막은 게 아니라 | Điều lạ là không phải ngăn từ ngoài vào trong, |
안에서 못 나오게 했어요 | mà là ngăn từ trong ra ngoài. |
이거 진짜 갇힌 거 같은데요? | Có vẻ anh ta bị giam trong đó. |
(박 사장) 응 | Ừ. |
어때? | Sao rồi? |
(선재) 요 며칠 집 밖으로 나온 적이 없답니다 | Anh ta không ra ngoài mấy ngày rồi. |
(선호) 집 근처엔 경비업체가 쫙 깔렸어요 | Quanh nhà toàn bảo vệ. |
(선재) 집에는 그, 그, 이름 뭐였지? | Có một người ở đó. Tên gì nhỉ? |
(선호) 에… | Ed? |
- (선재) 에디 김 - (선호) 예 | - Eddy Kim. - Đúng. |
(선재) 친구 딱 한 사람만 들어갈 수 있대요 | Chỉ mỗi anh ta đi vào được. |
아, 그래, 그럼 안 되겠다, 그렇지? | Thế à? Thế thì hết cách rồi. |
관두자 | Bỏ cuộc đi. |
약속했잖아 | Ông đã hứa rồi mà. |
나는 위험한 짓은 안 해 안전제일주의자거든 | Tôi không làm chuyện nguy hiểm. An toàn là trên hết. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
(박 사장) 아이, 성질 급해 가지고, 어린게 | Này. Con bé nóng tính. |
못 한다며 | - Ông nói không làm được mà. - Tôi nói thế bao giờ? |
(박 사장) 내가 언제 못 한다 그랬어? 안전제일주의자라 그랬지 | - Ông nói không làm được mà. - Tôi nói thế bao giờ? Tôi chỉ nói an toàn là trên hết thôi. |
쩝, 그럼 이건 어때? | Hay thế này nhé. |
한 회장이 집에서 도망 나올 때 우리가 살짝 도와주는 거야 | Chúng tôi sẽ giúp một chút khi cậu ấy trốn ra. |
그다음에는 네가 구조를 하든지 말든지 네가 알아서 하고 | Sau đó cô muốn cứu hay không tùy cô. Thế nào? Được chứ? |
어때? 말 되지? | Thế nào? Được chứ? |
어떻게? | - Bằng cách nào? - Được hay không? |
아이, 말 돼? 안 돼? 이씨 | - Bằng cách nào? - Được hay không? |
알았어 | Được rồi. |
(박 사장) 그래, 그, 야, 그거 | Được rồi. Đưa cái đó đây. |
[어두운 음악] (빙빙) 그게 뭔데? | Cái đó là gì? |
아, 인마, 그냥 쏘는 거 | Cái dùng để bắn ấy! |
진짜? | - Thật ạ? - Có nguy hiểm quá không? |
(선호) 위험하지 않아요? | - Thật ạ? - Có nguy hiểm quá không? |
(선재) 그렇게 함부로 막 쏘고 그러면 위에서 또 난리 난리 피울 텐데 | Nếu bắn tùy tiện, bên trên sẽ nổi trận lôi đình mất. |
(박 사장) 열쇠 준다잖아! | Cô ta sẽ giao chìa khóa kìa. |
아, 그리고 우리가 별 지랄을 다 해도 바뀌는 건 아무것도 없어 | Chúng ta có làm gì đi nữa thì cũng chẳng có gì thay đổi. |
야 | Này. |
미래에서 한태술 집으로 업로드를 할 수 있어요 | Có thể chuyển đồ từ tương lai tới nhà anh ta. |
뭘 어떻게? | Cái gì? Bằng cách nào? |
(빙빙) 필요한 물건 같은 거요 | Những đồ anh ta cần. Gửi thông qua bưu kiện an toàn rồi bảo quản ở tương lai. |
그거를 안전한 사서함으로 보내서 미래까지 잘 보관한 다음에 | Gửi thông qua bưu kiện an toàn rồi bảo quản ở tương lai. - Sau đó gửi lại hiện tại. - Vị trí chuẩn không? |
미래에서 다시 지금으로 보내는 거죠 | - Sau đó gửi lại hiện tại. - Vị trí chuẩn không? |
위치가 맞아? | - Sau đó gửi lại hiện tại. - Vị trí chuẩn không? |
어, 액량으로 1갤런 3.7리터 정도? | Khoảng 3,7 lít. Bưu kiện nhỏ nhất thì độ chính xác là 100 phần trăm. |
대충 제일 작은 우체국 택배 상자 정도까지는 | Bưu kiện nhỏ nhất thì độ chính xác là 100 phần trăm. |
정확도가 100%예요 | Bưu kiện nhỏ nhất thì độ chính xác là 100 phần trăm. |
(빙빙) 전송 정보량이랑 정확도는 계수 반비례하니까 | Độ chính xác tỷ lệ nghịch với lượng dữ liệu. |
사람 하나 보낼 때는 정확도가 확 떨어지는 거고요 | Vì thế khi vận chuyển người, độ chính xác sẽ giảm. |
색깔이나 구조가 복잡하면 뻑 날 확률도 더 높아지죠 | Nếu cấu trúc hay màu sắc phức tạp thì độ sai sót càng cao. |
야, 됐고 | Thôi đủ rồi. Này. |
저기, 한 회장한테 보낼 물건 있으면 줘 봐 | Này. Đưa tôi đồ mà cô muốn gửi cho cậu ta đi. |
뭐든 한 회장이 도망 나올 때 도움 될 수 있는 걸로 | Đồ có thể giúp ích cho cậu ta bỏ trốn ấy. |
뭐, 없으면 우리가 총이나 뭐, 수류탄 보내고 | Nếu không có, chúng tôi sẽ gửi súng hoặc lựu đạn. |
[총을 탁 내려놓는다] | |
어이구, 이게 뭐야, 어? | Ôi trời. Đây là gì vậy? |
EMP 아니야? | EMP à? |
[박 사장의 헛웃음] | |
(박 사장) 아이, 별걸 다 갖고 다니네 | Sao cô lại giữ bên người chứ? |
저, 이거 말고, 그… | Đừng gửi cái này. Cô có ảnh của hai người không? |
한 회장하고 같이 찍은 뭐, 사진 같은 거 없어? | Cô có ảnh của hai người không? |
뭐, 추억이 될 만한 거 | Thứ gì lưu giữ kỷ niệm ấy. |
왜? | - Để làm gì? - Để gửi kèm theo cái này. |
아, 이걸 보냈을 때, 어? | - Để làm gì? - Để gửi kèm theo cái này. Khi đó, cậu ta nhìn nó sẽ biết cô là người gửi. |
한 회장이 보고 네가 보낸 걸 알 거 아니야 | Khi đó, cậu ta nhìn nó sẽ biết cô là người gửi. |
[박 사장이 상자를 탁 집는다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[한숨] | |
[탄성] | |
(박 사장) 어? 이거 봐라 [선재의 코웃음] | Này. Nhìn đi. |
야, 야, 어? | Này. Nhìn đi. |
[박 사장의 웃음] | |
아주 죽이네 | Đáng yêu quá. |
죽는다 | Tôi giết ông bây giờ. |
(박 사장) 야 [사진을 툭 던진다] | Này, có gì muốn nói thì viết vào đằng sau đi. |
[펜을 탁 집으며] 여기다 할 말 있으면 뒤에다 써 | Này, có gì muốn nói thì viết vào đằng sau đi. |
[펜을 탁 집는다] | |
[펜 뚜껑을 탁 연다] | |
[서해가 사각사각 적는다] | |
[펜 뚜껑을 탁 닫는다] | |
나도 옛날에는 비혼주의자였거든 | Hồi xưa tôi cũng thế. |
[헛웃음] [박 사장이 달그락거린다] | |
[박 사장의 힘주는 신음] | |
- 아, 이거 내 거… - (박 사장) 아이, 놔! | - Đó là của tôi mà. - Bỏ ra. Không phải của cô. |
(박 사장) 네 거 내 게 어디 있어, 씨, 쯧 | - Đó là của tôi mà. - Bỏ ra. Không phải của cô. |
이런 물건을 같이 여기다 보내야 되거든 | Phải gửi cùng thứ như thế này. |
팍 하고 컵이 깨지면 | Khi cái cốc vỡ, nghĩa là đồ đã đến nơi. |
물건이 도착한 거지 | Khi cái cốc vỡ, nghĩa là đồ đã đến nơi. |
야, 이거, 저, 한태술 집에 저녁 10시까지 도착하게 | Đem đến bưu điện đi. Phải gửi đến nhà cậu ta trước 10:00 tối đấy. |
우체국 갖다주고 와 | Phải gửi đến nhà cậu ta trước 10:00 tối đấy. |
(선재) 예 | - Vâng. - Mau lên. |
- (박 사장) 빨리 가 - (선재) 예 | - Vâng. - Mau lên. Vâng. |
(빙빙) 22시 도착이니까 바로 다운받습니다 | Nếu 10:00 hàng tới thì tôi bắt đầu tải đây. |
제대로 들어오면 22시 정각에 한태술 집에 머그 컵 먼저 떨어지고 | Nếu thuận lợi, cốc sẽ rơi xuống nhà anh ta vào 10:00 đúng. |
5초 후에 물건도 도착합니다 | Năm giây sau đồ sẽ tới. |
[기기 작동음] | |
(박 사장) 저기 | Mà này. |
한 회장 잡아 둔 놈들 누구야? | Người bắt cậu ta là ai vậy? |
시그마 | Sigma. |
[키보드 조작음] 그, 내가 궁금해서 그런데 뭐 하나만 물어볼게 | Tôi tò mò nên muốn hỏi một câu. |
[어두운 음악] | |
도대체 이러는 이유가 뭐야? | Sao cô lại làm việc này? |
(박 사장) 왜? 걔들 업로더 못 만들게 하려고? | Sao? Muốn ngăn họ làm tàu tải lên sao? |
어? | Hả? |
[박 사장의 웃음] | |
그럴 거면, 아, 무슨 일을 이렇게 어렵게 해, 어? | Cần gì phải phức tạp hóa vấn đề thế? |
나 같으면 그냥 한태술을 죽이겠다 | Nếu là tôi, tôi giết Han Tae Sul luôn. Thế là xong chuyện. |
그럼 뭐, 다 끝나는 거 아니야? | Nếu là tôi, tôi giết Han Tae Sul luôn. Thế là xong chuyện. |
왜? 네가 뭘 바꿀 수 있을 거 같아? | Sao? Cô nghĩ mình thay đổi được tương lai sao? |
[웃으며] 알잖아, 너도 안 된다는 거 | Cô cũng biết điều đó là không thể mà. |
어? | Cô cũng biết điều đó là không thể mà. |
뭘 어떻게 해도 | Dù cô làm gì cũng không thay đổi được đâu. |
안 바뀐다는 거 | Dù cô làm gì cũng không thay đổi được đâu. |
[박 사장이 피식 웃는다] | |
(빙빙) 15초 후에 물건들 도착합니다 | Đồ sẽ tới sau 15 giây nữa. |
[기기 작동음] | |
그럼 왜 그렇게 열쇠를 갖고 싶어 하는 건데? | Vậy sao ông lại muốn có chìa khóa? |
미래는 바뀌어 | Ta có thể thay đổi tương lai. |
[코웃음] | |
그래, 나도 미래가 좀 바뀌었으면 좋겠다 | Tôi cũng mong thế. |
난 바꿀 수 있어 | Tôi có thể thay đổi nó. |
[피식 웃는다] | Đang tải xuống. |
(빙빙) 다운받습니다 | Đang tải xuống. |
4 | Bốn, ba, |
3 | Bốn, ba, |
2 | hai, một. |
1 | hai, một. |
"다운로드 완료" | TẢI THÀNH CÔNG! |
도착했습니다 | Đồ đã tới nơi. |
(태술) 이거 내 거 아닌데? | Cái này không phải của tôi. |
[의미심장한 효과음] | TÔI CŨNG THEO CHỦ NGHĨA ĐỘC THÂN |
(서진) 어? | Hả? |
[흥미로운 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[경비원들의 놀란 신음] (서진) 뭐야, 불 켜! | - Bắt lấy anh ta. - Gì vậy? Bật điện lên! |
한태술, 한태술! | Han Tae Sul! |
한태술! | Han Tae Sul! |
[서진의 답답한 숨소리] | Chết tiệt thật! |
[풀벌레 울음] | |
[썬의 한숨] | |
"최재선 2020년 9월 15일, 뉴욕행" | TÊN: JAE SUN, CHOI NƠI ĐẾN: JFK, NEW YORK |
[휴대전화 진동음] | |
(박 사장) 한태술 나왔어 | Han Tae Sul ra ngoài rồi. Cậu ta đang đi tới chợ bán dụng cụ. |
공구 상가 쪽으로 간다 | Han Tae Sul ra ngoài rồi. Cậu ta đang đi tới chợ bán dụng cụ. |
(서해) 공구 상가 | Đến chợ bán dụng cụ. |
[타이어 마찰음] | |
(썬) 저기요 | - Chị ơi. - Sao? |
(서해) 응? | - Chị ơi. - Sao? |
(썬) 한태술요 | Han Tae Sul ấy. |
하, 이렇게 물어보려니까 진짜 찌질해 보이네 | Nói thế này như kiểu mình thua cuộc vậy. |
둘이 무슨 사이예요? | Chị có quan hệ gì với anh ta thế? |
아무 사이도 아니야 | Có quan hệ gì đâu. |
그럼 나랑 사귀어요 | Thế làm bạn gái em đi. |
내가 왜? | Tại sao? |
아이, 같이 가요, 외국요 | Cùng nhau ra nước ngoài đi. |
(썬) 아, 전쟁 날 건데 여기 뭣 하러 있어요? | Sắp có chiến tranh, sao còn ở đây? |
아까 그 사람한테 얘기해서 표 한 장 더 구… | - Mua của người đó thêm một vé nữa… - Không. |
(서해) 싫어 | - Mua của người đó thêm một vé nữa… - Không. |
왜요, 가족 때문이에요? | Tại sao? Vì gia đình ạ? |
아니야 | Không. Thế lý do là gì? |
(썬) 아니면 대체 뭔데? | Thế lý do là gì? |
혹시 그 새끼 때문이에요, 한태술? | Bởi vì tên Han Tae Sul đó sao? |
[썬의 한숨] | |
좋아해요? | Chị thích anh ta à? |
[서해가 케이스를 탁 집는다] | |
[썬의 옅은 탄성] | |
(썬) 이거 진짜 총이에요? | - Đây là súng thật ạ? - Không. |
아니, 고무탄 | - Đây là súng thật ạ? - Không. |
(썬) 맞으면 죽어요? | Trúng đạn có chết không? |
[달칵 장전한다] | |
맞아 볼래? | - Muốn thử không? - Thôi được rồi. |
아니요, 아니요, 아니요 | - Muốn thử không? - Thôi được rồi. |
[썬의 멋쩍은 웃음] | |
[한숨] | |
누나 | Chị ơi! |
[살짝 웃는다] | |
나 여기서 기다릴게요 | Tôi sẽ đợi ở đây. |
[감성적인 음악] [피식 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
그래, 어쩌다 이렇게 됐냐, 씨 | Sao mọi thứ lại trở thành thế này? |
[긴박한 음악] | |
[총성] | |
(남자) 흩어져서 찾아라 | Tản ra tìm đi. |
[흥미진진한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[총성] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[긴장되는 효과음] | |
[못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
(서해) 아씨, 어디 갔어? | Anh ta đi đâu rồi chứ? |
[긴장되는 효과음] | |
뭐 하는 거야? | Làm gì thế? |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[총성] | |
[휴대전화 진동음] [총성] | |
[짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[총성] | |
[휴대전화 진동이 연신 울린다] [서해의 한숨] | |
하, 여보세요 | - Alô? - Alô? Seo Hae à? |
(태술) 여보세요, 여보세요, 서해야? | - Alô? - Alô? Seo Hae à? - Seo Hae phải không? - Ừ. |
- (태술) 서해 너 맞아? - (서해) 어 | - Seo Hae phải không? - Ừ. |
[태술의 안도하는 숨소리] | Cô… |
(태술) 너… | Cô… |
너, 너, 너 괜찮은 거야? | Cô không sao chứ? Hôm đó trốn thoát an toàn chứ? |
너 그날 잘 도망갔어? | Cô không sao chứ? Hôm đó trốn thoát an toàn chứ? |
(서해) 응, 뉴스 보니까 넌 잘 지내는 거 같던데? | Ừ. Tôi xem tin tức thấy anh vẫn ổn nhỉ. |
하, 내가? | Tôi hả? |
야, 너도 이제 현재 사회에 적응해서 살아야 되니까 하는 말인데 | Tôi nói điều này để cô thích ứng với cuộc sống hiện đại này nhé. Cô không thể tin mọi thứ truyền thông nói được đâu. |
뭐, 신문이나 뉴스 이런 데서 하는 말 곧이곧대로 믿으면 안 돼 | Cô không thể tin mọi thứ truyền thông nói được đâu. Thế giới này không hề minh bạch đâu. |
세상에 가짜가 얼마나 많은데 | Thế giới này không hề minh bạch đâu. |
[흥미로운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
(서해) 무슨 일이야? | - Có chuyện gì à? - Seo Hae à, nghe rõ này. |
(태술) 서해야, 잘 들어 | - Có chuyện gì à? - Seo Hae à, nghe rõ này. |
내가 지금 과거, 현재, 미래를 통틀어서 | Cô là người duy nhất tôi có thể tin tưởng |
내가, 내가 지금 믿을 수 있는 사람이 너밖에 없거든? | trong cả quá khứ, hiện tại hay tương lai. Tôi đã trốn thoát khỏi nhà. |
어어, 집에서 도망을 나왔는데 | Tôi đã trốn thoát khỏi nhà. Nhưng tình huống bây giờ khá nguy cấp. |
지금 내가 상황이 아주 아슬아슬하거든 | Nhưng tình huống bây giờ khá nguy cấp. |
(태술) 네가 나 좀 살려 줄래? | - Cô có thể cứu tôi không? - Anh ở đâu? |
(서해) 어딘데? | - Cô có thể cứu tôi không? - Anh ở đâu? |
(태술) 여기가, 그, 한남 [긴장되는 효과음] | Ở đây là chợ công cụ Hannam. |
한남 공구 센터 근처 | Ở đây là chợ công cụ Hannam. |
[삼단 봉 조작음] | Ở đây là chợ công cụ Hannam. |
[총성] | |
근데 나 지금 좀 바쁜데 | Nhưng giờ tôi đang bận rồi. |
(태술) 뭐? [긴장되는 효과음] | Gì? Cô làm gì mà bận hả? |
야, 뭐, 뭐 하느라고 바쁜데? | Gì? Cô làm gì mà bận hả? |
그냥 바빠 | Bận là bận thôi. |
야, 그런 게 어디 있냐? | Sao cô có thể như thế với tôi chứ? |
고개 숙여 | - Cúi đầu xuống. - Gì cơ? |
[긴장되는 효과음] (태술) 뭐, 뭐라고? | - Cúi đầu xuống. - Gì cơ? |
고개 숙이라고 | - Tôi nói cúi đầu xuống. - Sao? |
뭐? 이씨 | - Tôi nói cúi đầu xuống. - Sao? |
[총성] | |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[태술의 놀란 신음] [통화 종료음] | |
(태술) 여, 여보세요, 여보, 여보세요 | Alô? Seo Hae à? |
서해야? 서해야 | Alô? Seo Hae à? |
[태술이 전화기를 탁 던진다] | Trời ơi, cái quái gì vậy? |
뭐야, 씨 | Trời ơi, cái quái gì vậy? |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[당황한 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
어, 뭐야? [의미심장한 효과음] | Gì đây? |
[안도하는 숨소리] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[태술이 숨을 고른다] | |
[놀란 신음] | |
[태술의 당황한 숨소리] | |
너 뭐야? | Sao cô lại ở đây? Cô nói bận cơ mà. |
바쁘다며 | Sao cô lại ở đây? Cô nói bận cơ mà. |
어쩌겠어 믿을 사람이 나밖에 없다는데 | Biết sao giờ? Anh nói chỉ có thể tin mình tôi mà. |
씨, 너 어떻게 된 거야? | Chuyện gì xảy ra với cô thế? |
(태술) 옷, 옷은 왜 이래? | Quần áo kiểu gì vậy? |
(서해) 아, 이거? 쯧 | Cái này hả? |
아, 됐고, 빨리 가자 | - Thôi bỏ đi. Mau đi thôi. - Đợi đã. |
(태술) 야, 잠깐… | - Thôi bỏ đi. Mau đi thôi. - Đợi đã. |
이거 진, 진짜 너 맞아? | Cô thật sự là Seo Hae à? |
뭔 소리야? | - Nói gì thế? - Chuyện là… |
아니, 며칠 동안 네가 가짜라는 말을 너무 많이 들었어 | - Nói gì thế? - Chuyện là… Mấy ngày nay họ toàn nói cô không có thật. |
그래서 이게 뭐가, 뭐가 뭔지 모르겠네 | Tôi không biết đâu mới là thật nữa. |
너 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
아, 미안한데 | Tôi xin lỗi, |
이게 뭐가 진짜고 뭐가 가짜인지 진짜 모르겠어서 그래 | nhưng tôi không phân biệt được thật giả nữa. |
어, 형처럼 너도… | Nếu cô cũng như anh tôi… |
[잔잔한 음악] | |
(서해) 나 맞아 | Đúng là tôi đây. Tôi đến rồi. |
나 여기 있어 | Đúng là tôi đây. Tôi đến rồi. |
봐 봐, 나 맞지? | Nhìn đi. Đúng tôi rồi chứ? |
가자 | Đi thôi. |
[초조한 숨소리] [다가오는 발걸음] | |
(썬) 어, 왔어요? 여기, 여기 | Về rồi à? Để vào đây. |
[태술의 당황한 신음] | |
[썬의 힘주는 신음] | |
타세요 | Lên xe đi. Đợi đã! |
어어, 누나, 누나가 앞에 타야 되는데? | Lên xe đi. Đợi đã! Chị phải ngồi phía trước chứ. |
[난감한 신음] | |
아, 뭐, 어쩌라고? | - Cậu muốn sao? - Thế anh ngồi phía trước đi. |
아, 아, 그냥 앞에 타요 | - Cậu muốn sao? - Thế anh ngồi phía trước đi. |
[태술의 못마땅한 신음] | |
[태술의 한숨] | |
(태술) 아니, 근데 우리 어디로 가는 거야, 지금? | Nhưng chúng ta đi đâu đây? |
(서해) 아시아 마트 | Tới siêu thị Asia Mart. |
(태술) 거긴 왜? | Sao lại tới đó? |
(서해) 열쇠 주기로 했어 | Để tôi đưa chiếc chìa khóa. |
뭐라고? | - Sao? - Tôi phải cứu anh thoát ra ngoài chứ. |
네가 잡혔잖아 | - Sao? - Tôi phải cứu anh thoát ra ngoài chứ. |
아니, 그래도 열쇠를 주면 어떡해? | Cũng đâu thể giao chìa khóa. |
다른 방법 있어? | Còn cách nào khác không? Họ đã giúp cứu anh ra đấy. |
그 사람들이 도와준 거야, 여기까지 | Còn cách nào khác không? Họ đã giúp cứu anh ra đấy. |
아니, 아무리 그래도 | Dù thế thì |
아니, 그, 그런 놈들한테 어떻게 그러냐? | Dù thế thì đâu thể giao cho họ được. |
(태술) 아, 참, 씨 | Thật là. |
아, 추워, 히터 | Lạnh quá. Bật sưởi lên đi. |
(썬) 만지지 마요, 내가 해요 | Đừng động vào. Để tôi làm. |
버튼이… | Nút nào nhỉ? |
(태술) 아니, 여기 있잖아, 바람 모양 [버튼 조작음] | Đây này. Nút quạt gió này. |
[흥미로운 음악] [썬의 못마땅한 숨소리] | |
뭐야, 이 차는? | Xe này là sao vậy? |
이거 그거구나? 단종된 거 | À. Loại không sản xuất nữa. |
뭐야, 이거 중고로 산 거야? | Mua đồ cũ à? |
아유, 자리 왜 이렇게 불편해? | Ghế khó chịu quá. |
(썬) 아, 나 진짜… | Sao anh ăn nói trống không thế chứ? |
아, 근데 왜 반말이에요? | Sao anh ăn nói trống không thế chứ? |
(태술) 씁, 이분 누구셔? | Cậu ta là ai vậy? |
(썬) 나? 당신 구해 준 사람 | Tôi à? Tôi là người cứu anh đấy. |
아니, 그쪽이 언제? | Cậu cứu tôi bao giờ? |
하, 불만 있으면 내리시든가 | Nếu khó chịu thì xuống xe đi. |
아, 혹시 몇 살이세요? | - Cậu bao nhiêu tuổi? - Hai người trật tự đi. |
(서해) 둘 다 조용히 좀 하지? | - Cậu bao nhiêu tuổi? - Hai người trật tự đi. |
[태술이 구시렁거린다] | Chết tiệt. |
(태술) 추워, 씨 | Trong này lạnh quá. |
[다가오는 자동차 엔진음] | SIÊU THỊ ASIA MART |
[태술의 힘겨운 숨소리] | |
들어가 있어 | - Vào trong đi. - Đợi đã. |
(태술) 아니… | - Vào trong đi. - Đợi đã. |
[트렁크가 달칵 열린다] | |
[썬이 케이스를 탁 집는다] | |
[트렁크가 탁 닫힌다] | |
(서해) 고마웠어, 가, 이제 | Cảm ơn cậu. Giờ cậu đi đi. Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ và em cậu. |
엄마랑 동생한테 안부 전해 주고 | Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ và em cậu. |
아, 같이 가요 | Cùng đi đi. Sao chị sống mãi thế này được chứ? |
어떻게 계속 이러고 살아요? | Cùng đi đi. Sao chị sống mãi thế này được chứ? |
얼른 가, 가족들 기다려 | Đi đi. Gia đình cậu đang đợi đấy. |
아, 제가 같이 도와드릴게요 | - Tôi sẽ giúp chị. - Tôi bảo đi đi. |
(서해) 가라고 | - Tôi sẽ giúp chị. - Tôi bảo đi đi. |
네 싸움 아니야 | Đây không phải cuộc đấu của cậu. Ở cùng tôi, cậu sẽ chết. |
나랑 같이 있으면 너 죽어 | Đây không phải cuộc đấu của cậu. Ở cùng tôi, cậu sẽ chết. |
그걸 어떻게 알아요? | - Sao chị biết? - Đây không phải việc cậu có thể làm. |
네가 할 수 있는 일이 아니야 | - Sao chị biết? - Đây không phải việc cậu có thể làm. |
가 | Đi đi. |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
(박 사장) 아이고 | Ôi trời. |
어서들 와 | Mau vào đi. |
저기, 열쇠 | Đưa tôi chìa khóa nào. |
(태술) [작은 목소리로] 아, 이래도 되는 거야? | Có thật là không sao đấy chứ? |
(박 사장) 어이구 | Trời ơi. |
[박 사장의 웃음] | |
(서해) 너희 형 만났어 | Tôi đã gặp anh trai anh. |
[의미심장한 음악] 뭐? | Hả? |
(태산) 네가 옆에 있으면 우리 태술이가 위험해진다고, 알아? | Tae Sul ở bên cạnh cô thì nó sẽ gặp nguy hiểm. |
마지막 경고야 | Tôi cảnh cáo lần cuối. Nếu gặp lại lần nữa, |
다음번에 다시 만나게 되면 그때는 | Tôi cảnh cáo lần cuối. Nếu gặp lại lần nữa, |
내가 너 죽일 거야 | tôi sẽ giết cô. |
너는 세상만 구할 수 있으면 우리 태술이가 죽어도 아무 상관 없지? | Chỉ cần cứu thế giới thì cô không quan tâm nó sống hay chết. Nhưng tôi thì ngược lại. |
근데 나는 그 반대야 | Nhưng tôi thì ngược lại. |
태술이를 구할 수만 있으면 세상이 어떻게 돼도 아무 상관 없어 | Chỉ cần cứu Tae Sul, tôi không quan tâm chuyện gì xảy ra với thế giới. |
(서해) 항상 이상했어 | Tôi đã luôn thấy kỳ lạ. |
왜 너희 형은 그 위험한 도면을 금고 속에 넣고 | Tại sao anh ta vẫn để bản vẽ nguy hiểm đó vào két sắt |
열쇠를 잃어버렸을까? | rồi đánh mất chìa khóa chứ? |
누군가 금고를 열면 그래서 업로더 도면을 얻게 되면 | Nếu ai đó mở được két sắt và lấy được bản vẽ, |
필요가 없어진 네가 위험해지는데 말이야 | anh sẽ trở nên vô dụng và gặp nguy hiểm. |
(박 사장) 아유 [박 사장이 금고를 탁탁 친다] | |
이 금고로 말할 거 같으면 | Nói một chút về thứ có trong cái két này. Ở một thời điểm nào đó trong tương lai, tổng giám đốc Han đây |
우리 저 한 회장님이 미래의 어느 시점에서 | Ở một thời điểm nào đó trong tương lai, tổng giám đốc Han đây sẽ chế tạo ra tàu tải lên, thứ cứu tinh của chúng ta. |
우리 구세주가 될 업로더를 만드셨거든 | sẽ chế tạo ra tàu tải lên, thứ cứu tinh của chúng ta. |
그 원형이 되는 도면이 이 안에 들어 있다 그 말이야, 어? | Và bản vẽ nguyên gốc đó đang ở trong chiếc két này. |
[박 사장의 웃음] | |
[박 사장이 달그락거린다] | |
(서해) 내가 한태산이라면 그런 중요한 건 금고 속에 넣어 놓지 않을 거야 | Nếu tôi là Han Tae San, tôi sẽ không để một vật quan trọng như vậy trong đó. |
(태술) 그럼? | Thì sao? |
도면이 없어지면 업로더를 만들 수 있는 사람은 | Nếu không có bản vẽ, anh sẽ là người duy nhất có thể tạo ra tàu tải lên. |
세상에 너 하나뿐이야 | anh sẽ là người duy nhất có thể tạo ra tàu tải lên. |
아무도 널 죽이지 못하겠지 | Sẽ không ai có thể giết anh được nữa. |
(서해) 나라면 | Nếu tôi là Tae San, tôi sẽ mang nó ở bên mình, |
내가 직접 들고 있을 거야 | Nếu tôi là Tae San, tôi sẽ mang nó ở bên mình, |
세상 끝까지 도망치는 한이 있더라도 | dù có phải chạy trốn đến cùng trời cuối đất. |
[철컥] | |
금고 속엔 아무것도 없어 | Không có gì trong chiếc két cả. |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[박 사장이 달그락거린다] | |
[박 사장의 성난 숨소리] | |
이런, 씨 | Chết tiệt. |
[봉투를 탁 집는다] | |
[헛웃음] | |
'태술이에게' | "Gửi Tae Sul". |
[당황한 숨소리] | |
형… | Anh… |
(태술) 형 글씨야 | Là chữ viết của anh ấy. |
[답답한 한숨] | |
(태산) 태술아 | Tae Sul à. |
[잔잔한 음악] 네가 이 편지를 읽는다는 건 금고를 열었단 얘기겠지 | Nếu em đọc được bức thư này thì có nghĩa là chiếc két đã được mở. |
도면은 내가 잘 가지고 있어 [놀란 숨소리] | Anh đang giữ bản vẽ an toàn. |
내가 이걸 갖고 있는 한 너는 안전할 거야 | Khi anh vẫn còn giữ nó thì em vẫn sẽ luôn an toàn. |
아무도 널 못 건드려 | Không ai có thể động đến em. |
(태산) 난 잘 지내고 있어 | Anh vẫn sống tốt. Thật đấy. |
[먹먹한 효과음] 정말이야 | Anh vẫn sống tốt. Thật đấy. |
그러니까 아무 걱정 하지 마 | Không cần lo cho anh đâu. |
[사람들의 웃음] | |
(태산) 뭐, 혹시라도 그때 일로 마음 쓰고 있다면 그러지 마 | Em không cần phải day dứt về chuyện ngày hôm đó. |
[살짝 웃으며] 형제끼리 그럴 수도 있는 거지, 뭐 | Anh em trai nào chả thế. |
나 진짜 아무렇지도 않아 | Anh thực sự không sao hết. |
[사람들의 웃음] | |
그래도 가끔은 | Nhưng đôi lúc |
네가 너무 보고 싶어 | anh nhớ em lắm. |
(태산) 너랑 같이 앉아서 웃고 떠들고 싶어 | Anh muốn ngồi cùng em, cùng nói cười như ngày xưa. |
정말 우리 미래는 바꿀 수 없는 걸까? | Có thật là ta không thể thay đổi tương lai không? |
내 주변 사람들이 모두 죽는 게 예정된 거라면 | Nếu mọi người xung quanh anh chết, |
그리고 | và nghĩa là cả em cũng chết, |
너까지 죽을 수 있는 거라면 | và nghĩa là cả em cũng chết, |
난 어떻게 해야 하는 걸까? | thì anh phải làm sao đây? |
[떨리는 숨소리] | Anh quyết tâm rồi. |
(태산) 나 결심했어 | Anh quyết tâm rồi. |
널 살려야겠다고 | Anh sẽ cứu em. |
태술아, 너도 후회 없는 선택 했으면 좋겠어 | Tae Sul à, anh cũng mong em lựa chọn điều mà bản thân không hối hận. |
(태산) 좋은 선택들이 모이면 어쨌든 결과도 좋을 거라고 생각해 | Anh tin rằng lựa chọn đúng đắn sẽ tạo nên kết quả tốt đẹp. |
[웃음] | Anh tin rằng lựa chọn đúng đắn sẽ tạo nên kết quả tốt đẹp. Anh không được thông minh như em |
나는 너처럼 머리가 좋지 않아서 그렇게밖에 생각 못 하겠어 [카메라 셔터음] | Anh không được thông minh như em nên chỉ nghĩ được như vậy thôi. |
[힘겨운 신음] (태산) 넌 더 잘할 거야 | Em sẽ làm tốt hơn anh nhiều. |
그러니까 잘 살아 | Hãy sống mà không hối tiếc nhé. |
후회 없이 | Hãy sống mà không hối tiếc nhé. |
나 찾을 생각 하지 말고 | Đừng suy nghĩ chuyện đi tìm anh. |
언젠가 우리 다시 만날 수 있겠지? | Ngày nào đó, chúng ta sẽ gặp lại thôi. |
보고 싶다 | Anh nhớ em, Tae Sul à. |
태술아, 사랑한다 | Anh nhớ em, Tae Sul à. Thương em nhiều. |
[훌쩍이며] 아, 씨 | |
[태술이 사진을 탁 집는다] | |
[의미심장한 음악] | |
(태술) 시그마가 누군지 알아냈어 | Anh biết ai là Sigma rồi. |
그놈 | Ngay từ đầu hắn đã ở cạnh chúng ta. |
처음부터 우리 옆에 있었어 | Ngay từ đầu hắn đã ở cạnh chúng ta. |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | HAN TAE SAN |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
형은 숨어 있던 게 아니었어 | Không phải anh ấy che giấu. |
도망 다니던 것도 아니었고 | Cũng không phải chạy trốn. |
[태술의 놀란 신음] | Ơ. |
(태술) 그것들 | Những bức ảnh đó |
[의미심장한 효과음] 내 사진이 아니었던 거야 | không phải là của tôi. |
시그마를 찾고 있었던 거지 | Anh ấy đang đi tìm Sigma. |
[의미심장한 효과음] | |
야, 한 회장, 무슨 개소리야! | Han Tae Sul, cậu đang lảm nhảm cái quái gì thế? |
야 | Này. |
[총을 탁 집는다] | |
도면 어디 있어? | Bản vẽ ở đâu? |
형이 갖고 있대 | Anh tôi nói đang giữ nó. |
왜? 난 약속 지켰어, 열쇠 줬잖아 | Sao? Tôi đã giữ lời, đưa ông chiếc chìa khóa rồi còn gì. |
[헛웃음] | |
거래를 하려면 정직하게 하고 | Nếu muốn đạt thỏa thuận thì phải thật thà chứ. |
꼼수를 부리려면 대가리를 잘 굴려야지 [사이렌이 울린다] | Muốn giở trò lừa bịp thì phải dùng não cho tốt vào. |
어린것들이 어디서 누구 등을 쳐 먹으려고, 씨 | Mấy đứa nhãi chúng mày dám qua mắt ai cơ chứ? |
잠깐만, 무슨 소리야? | Khoan đã. Tiếng gì thế? |
[달려오는 발걸음] | |
[빙빙의 다급한 숨소리] | Đội Truy quét đến rồi! |
단속국 떴어요! | Đội Truy quét đến rồi! |
내가 신고했어 [긴박한 음악] | Là tôi báo đấy. |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[현기가 총을 달칵 장전한다] | |
야, 빨리 가서 문 닫아! | Nhanh đi khóa cửa lại! Khẩn trương lên! |
빨리 가! 새끼들아 | Nhanh đi khóa cửa lại! Khẩn trương lên! |
(서해) 왜? 대가리 굴리라며 | Sao nào? Bảo tôi phải dùng não tốt hơn mà? |
돌아서 | Quay lại. |
너도, 빨리 | Cả cô nữa. Nhanh! |
(박 사장) 아유, 대가리 잘 굴리네 | Cô khá thông minh đấy. |
[문이 철컹 닫힌다] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(단속국 대원1) 손 머리 위! | Đứng im! |
- (단속국 대원2) 손 머리! - (단속국 대원1) 손 머리 위! | - Giơ tay lên! - Giơ tay lên! |
(혁범) 체포해 | Bắt chúng lại. |
[긴장되는 음악] | |
[선재의 거친 숨소리] | |
- (혁범) 뒤져 봐 - (단속국 대원3) 예 | - Lục soát đi. - Vâng. |
(서해) 뒷문 어디 있어? | Cửa sau ở đâu? |
[박 사장의 헛웃음] | |
[총성] | |
어디 있냐고 | - Ở đâu? - Ra ngoài, bên tay trái. |
(빙빙) 나가서 왼쪽 | - Ở đâu? - Ra ngoài, bên tay trái. |
이런… | - Con bé này. - Đừng đi theo đấy. Đi thôi. |
(서해) 쫓아오지 마, 가자 | - Con bé này. - Đừng đi theo đấy. Đi thôi. |
(태술) 야, 멋있어, 멋있어 | Cô ngầu quá. |
(서해) 알아 | Chuyện! |
(박 사장) 너희들 이번 생에 나 만나지 않게 조심들 해 | Tốt nhất hai người nên cẩn thận, đừng để tôi gặp lại. |
(태술) 아, 예, 사장님, 건강하세요 | À vâng. Giám đốc giữ gìn sức khoẻ nhé. |
(박 사장) 그래, 고맙다 | Ừ. Cảm ơn. |
[박 사장의 웃음] | Ừ. Cảm ơn. |
[문이 철컹 열린다] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
빙빙이 너 발전기 돌려 놨어? | Bingbing, mở máy phát điện chưa? |
(박 사장) 넌 여기 남아 지하 문 꽉 잠그고, 알았어? | Cô ở lại đây. Nhớ khóa chặt cửa lại, biết chưa? |
사장님은요? | Giám đốc thì sao? |
뭐, 단속국 놈들 나 잡으면 조용히 갈 거야 | Nếu bắt được tôi thì bọn người đó sẽ rút êm thôi. |
(박 사장) 너 다운로더 절대로 끄면 안 돼 | Cô nhất định không được tắt tàu tải xuống. |
알았지? | Nhớ chưa? |
알았냐고! 씨 | Nhớ chưa hả? |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
- (빙빙) 아, 사장님… - (박 사장) 아이씨 | - Giám đốc! - Thật là. |
문 잠그고 | Khóa cửa lại. |
너 절대로 밖으로 나가지 마 | Nhất định không được ra ngoài. |
알았지? | Biết rồi chứ? |
네 | Vâng. |
(박 사장) 그래 | Được rồi. |
[박 사장의 한숨] | |
[박 사장의 헛웃음] | |
아이고 | Ôi trời. |
[박 사장의 한숨] | Ôi trời. |
[박 사장이 혀를 쯧 찬다] | |
또 들어간다 | Tôi lại vào trong đó đây. |
[웃음] | Tôi lại vào trong đó đây. |
나오지 마 | Đừng đi ra ngoài đấy. |
[살짝 웃는다] | |
아유, 동네 시끄럽네! | Trời ạ, làm ầm ĩ cả khu phố rồi. |
[웃음] | Thật là. |
아유 | Thật là. |
[박 사장이 살짝 웃는다] | |
여기, 여기, 여기, 여기, 여기, 여기 | Ở đây, ở đây này. Ôi trời ơi. |
여기, 여기, 여기, 아이고 | Ở đây, ở đây này. Ôi trời ơi. |
아, 그래, 동네 시끄럽게들 왜들 이래, 어? | Sao lại làm ầm ĩ hết lên thế? |
[박 사장의 웃음] | Đông vui quá này. |
(박 사장) 많이도 왔네 | Đông vui quá này. |
아이, 알았어, 알았어, 아유 | Được rồi mà. Ôi trời ạ. |
아유, 아유 | Được rồi mà. Ôi trời ạ. |
[박 사장의 웃음] | |
손 들었잖아 | Tôi giơ tay lên rồi mà. |
[웃음] | Tôi giơ tay lên rồi mà. |
[한숨] | |
(경숙) 재선아, 몇 번 탑승구인지 알지? | Jae Sun à, con biết đi ở cửa số mấy chứ? |
(썬) 어 | Vâng. |
(고은) 저쪽인 거 같은데? | Hình như là đằng kia. |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[감성적인 음악] | HỘ CHIẾU ĐẠI HÀN DÂN QUỐC |
(경숙) 재선아, 뭐 해? | Jae Sun à, còn đứng đó làm gì? |
(고은) 빨리 와 | Đi nhanh nào. |
엄마, 미안, 먼저 가요 | Con xin lỗi, hai người đi trước đi. Em chăm sóc mẹ nhé. |
(썬) 고은아, 너 엄마 잘 챙겨 | Con xin lỗi, hai người đi trước đi. Em chăm sóc mẹ nhé. |
이것 좀 챙기고 | Mang cái này đi nữa. |
- (고은) 오빠 - 재선아 | - Anh. - Jae Sun à! |
- (경숙) 재선아! - (고은) 오빠! | - Jae Sun à. - Anh! Con! |
(경숙) 아들! | Con! |
(영숙) 일어나셨어요? | - Ông dậy rồi à? - Ừ. Bà thấy thế nào? |
(한용) 응, 몸은? | - Ông dậy rồi à? - Ừ. Bà thấy thế nào? |
[살짝 웃으며] 좋아요 | Tốt lắm. |
아침 식사 준비해 놨으니까 얼른 나오세요 | Tôi chuẩn bị bữa sáng rồi. Nhanh ra dùng bữa nhé. |
그래 | Được rồi. |
[긴장되는 효과음] | |
(한용) 태술 군 | Tae Sul. |
(태술) 저격수 있어요 [긴장되는 효과음] | Có xạ thủ đấy. Đừng làm gì dại dột. Ngồi xuống đi. |
쓸데없는 짓 하지 마시고 앉으세요 | Có xạ thủ đấy. Đừng làm gì dại dột. Ngồi xuống đi. |
[긴장되는 음악] | |
좋아 보이는구먼 | Trông cậu vẫn khỏe nhỉ. |
(태술) 그 선 끊어 놨는데 | Tôi cắt dây rồi. |
[긴장되는 효과음] | |
[숨을 들이켠다] | Không có điện thoại, cũng không có bảo vệ đâu. |
지금 전화도 안 되고 경호원도 없습니다 | Không có điện thoại, cũng không có bảo vệ đâu. |
[한숨] | |
그냥 궁금한 게 좀 있어서 물어보려고 온 거예요 | Tôi có vài điều thắc mắc nên đến để hỏi ông thôi. |
시그마가 누구예요? | Sigma là ai? |
대답 안 하시면 | Nếu chủ tịch không trả lời, |
이사장님이 가지고 있는 거 하나하나 내가 다 뺏어서 | tôi sẽ lấy đi hết của ông, từng thứ một. |
전부 다 찢어발겨 버릴 거니까 대답하세요 | Tôi sẽ nghiền nát tất cả. Tốt hơn là ông nên trả lời tôi đi. |
시그마가 누구야? | Sigma là ai? |
이 시간부로 당신은 퀀텀앤타임 이사가 아니야, 해임 | Từ giờ phút này, ông không còn là chủ tịch của Lượng tử & Thời gian nữa. |
태술 군, 그건 태술 군이 결정할 수 있는 게… | Cậu Tae Sul này, đó không phải điều cậu có thể quyết định… |
[녹음기 조작음] | Khi mọi chuyện kết thúc, |
(녹음 속 서진) 일 끝날 때면 태술이 중독 때문에 회복이 힘들 거예요 | Khi mọi chuyện kết thúc, Tae Sul sẽ khó mà hồi phục vì lượng thuốc đó. |
폐쇄 병동 준비해 놨어요 | - Con đã chuẩn bị phòng biệt lập rồi. - Eddy thì sao? |
(녹음 속 한용) 에디는? | - Con đã chuẩn bị phòng biệt lập rồi. - Eddy thì sao? |
(녹음 속 서진) 그냥 치료로만 생각하고 있어요 | Anh ta chỉ nghĩ đó là đợt trị liệu thôi. |
걔는 지금 경영권 넘겨받을 생각밖에 안 하고 있고요 | Điều duy nhất trong đầu anh ta bây giờ là giành quyền kinh doanh. |
[녹음기 조작음] | |
[태술이 숨을 들이켠다] | Dù là cuộc hội thoại ngắn, |
굉장히 짧은 대화지만 그 사이에 실정법을 세 개나 어겼어요 | Dù là cuộc hội thoại ngắn, nhưng có đến ba điều vi phạm pháp luật. |
감금 교사 | Xúi giục giam giữ, |
의료법 위반, 자본 시장법 위반 | vi phạm luật y tế, luật thị trường vốn. Làm thế nào tôi ghi âm được à? |
(태술) 어떻게 녹음했냐고요? | Làm thế nào tôi ghi âm được à? |
뭐, 그날 여기서 죽을 뻔했을 때 | Thì, cái ngày suýt chết ở đây ấy, |
내 이어셋이 바닥에 있었거든요 | tôi đã để tai nghe trên sàn nhà. |
[태술의 힘겨운 신음] [태술이 테이블을 탁 짚는다] | |
[태술의 힘겨운 신음] [의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
마지막으로 물을게요 | Tôi hỏi lại lần cuối. |
(태술) 이번에도 대답 안 하시면 서진이 감옥 갑니다 | Nếu ông vẫn không trả lời, Seo Jin sẽ phải vào tù đấy. |
시그마 누구예요? | Rốt cuộc Sigma là ai? |
언제, 어떻게 접근했어요? | Hắn đã tiếp cận ông khi nào và bằng cách nào? |
[한숨] | |
처음부터 | Ngay từ đầu. |
우리가 처음 만난 날 기억나나? | Còn nhớ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau chứ? |
뭐야? | Gì cơ? |
투자 설명회? | Buổi họp báo cáo đầu tư? |
(한용) 그 한 달 전쯤 날 찾아왔어 | Một tháng trước đó, hắn đã đến tìm tôi. |
약이 있다고 | Hắn nói có thuốc. |
서진 엄마가 오늘내일하는데 먹여 보라고 | Mẹ Seo Jin chỉ còn sống nay mai, nhưng hắn nói cứ cho bà ấy uống thử. |
말도 안 된다고 생각했는데 | Tôi đã nghĩ đó là chuyện vớ vẩn. |
그런데 | Nhưng, |
서진 엄마가 일어났어 | bà ấy đã tỉnh lại thật. |
그 사람이 태술 군한테 투자하라고 | Hắn bảo tôi đầu tư vào công ty của cậu. |
[의미심장한 효과음] | |
[한숨] | |
[녹음기를 툭 내려놓는다] | |
형은요? | Anh tôi thì sao? Đã xảy ra chuyện gì với anh ấy? |
우리 형은 어떻게 된 건데? | Anh tôi thì sao? Đã xảy ra chuyện gì với anh ấy? |
자기가 하는 일에 방해가 된다고 했어 | Hắn ta nói cậu ấy làm cản trở hắn, |
정신 병원에 넣으라고 | nên đã cho cậu ấy vào viện tâm thần… |
[태술의 성난 숨소리] | nên đã cho cậu ấy vào viện tâm thần… |
그 새끼 지금 어디 있어요? | Thằng khốn đấy giờ ở đâu? |
몰라, 정말이야 | Tôi không biết. Thật đấy. Tôi cũng hết cách rồi… |
나도 어쩔 수가… | Tôi không biết. Thật đấy. Tôi cũng hết cách rồi… |
[테이블을 쾅 치며] 연락은 할 거 아니에요 어떻게 연락해? | Ông phải có cách để liên lạc với hắn chứ! |
그냥 자기가 필요할 때만 | Hắn chỉ tìm tôi khi cần thôi. |
태술 군 | Cậu Tae Sul. |
미안하네 | Tôi xin lỗi. |
[떨리는 숨소리] [녹음기를 탁 집는다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[안도하는 숨소리] | |
[한용이 흐느낀다] | |
[웅성거린다] | |
(에디) 이사장님은? 나오기로 하셨잖아 | Chủ tịch đâu? Ông ấy nói sẽ đến mà. |
(비서) 연락 안 받으세요 | Không gọi được ạ. |
[에디의 한숨] | |
[에디의 한숨] | |
시간 관계상 시작하겠습니다 | Vì thời gian có hạn nên tôi sẽ bắt đầu luôn. |
오늘은 회사 차원에서 | Chúng tôi mời các nhà báo đến hôm nay là vì có một thông báo quan trọng. |
기자님들을 모시고 중요한 발표가 있겠습니다 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | là vì có một thông báo quan trọng. Có liên quan đến Han Tae Sul không? |
(기자2) 한태술 회장 신변에 관한 건가요? | Có liên quan đến Han Tae Sul không? |
(기자3) 간밤에 한 회장 신변에 문제가 생겼다는 보도가 있는데 | Có thật là đã có chuyện xảy ra với tổng giám đốc Han vào đêm qua không? |
사실입니까? | Có thật là đã có chuyện xảy ra với tổng giám đốc Han vào đêm qua không? |
질문은 제가 나중에 받겠습니다 읽겠습니다 | Câu hỏi tôi sẽ trả lời sau. Tôi sẽ đọc thông báo trước. |
'퀀텀앤타임 이사회에서는' | "Tình hình hiện tại của công ty Lượng tử & Thời gian, |
'그간의 한태술 회장의 업무가 사실상 공석이라는 점에서' | do sự vắng mặt của tổng giám đốc Han Tae Sul thời gian qua đã làm giảm tính cạnh tranh của công ty, |
'기업의 경쟁력이 약화되고 주주들의 불안이 커지는바' | đã làm giảm tính cạnh tranh của công ty, gây nên nỗi bất an đối với các cổ đông. |
'새로운 리더십을 공모' | Chúng tôi đã quyết định bổ nhiệm |
'선임하기로 결정하였습니다' | một người đứng đầu mới. |
(에디) 그동안의 심사 결과 | Theo kết quả bầu cử thời gian qua, tôi sẽ thay thế |
제가 사실상 공석인 한태술 회장을 대신하여… | Theo kết quả bầu cử thời gian qua, tôi sẽ thay thế vị trí đang bỏ trống của tổng giám đốc Han". |
[카메라 셔터음이 연신 터진다] [기자들이 소란스럽다] | - Han Tae Sul kìa! - Chuyện gì thế này? |
[긴장되는 음악] | - Cái gì? - Anh ấy kìa. |
[태술의 탄성] | Chà. |
(태술) 이제 네가 회장이야? | Giờ cậu là tổng giám đốc hả? |
멋있네, 축하한다 | Ngầu lắm. Chúc mừng nhé. |
태술아 | Tae Sul à. |
잠깐만, 내가 중요한 할 말이 있어 가지고 | Chờ chút. Tôi nói chuyện quan trọng này đã. |
(태술) 이거 지금 라이브 맞죠? | Đây là phát sóng trực tiếp đúng không? |
제가 드릴 말씀이 있어 가지고요 | Tôi có vài điều muốn nói. |
음… | Số là, |
형 | anh à. |
한태산 씨 | Anh Han Tae San. |
지금 이거 보고 있지? | Anh đang xem mà phải không? |
우리 꼭 다시 만날 거야 | Chúng ta nhất định sẽ gặp lại. |
그때까지 몸 성히 잘 있어야 돼, 알았지? | Từ giờ đến đó anh phải giữ an toàn đấy, biết chưa? |
보고 싶다 | Em nhớ anh lắm. |
[웅성거린다] | |
그리고 지금 또 이거 보고 있는 사람 | Và gửi đến một người khác cũng đang xem. |
그래, 너 | Đúng, mày đấy. Đồ khốn Sigma kia. |
너 이 시그마, 이 새끼야 | Đúng, mày đấy. Đồ khốn Sigma kia. |
비겁하게 뒤에 숨어 있지만 말고 빨리 나와, 이 새끼야 | Đừng ẩn trốn hèn nhát như vậy. Nhanh xuất hiện đi, đồ khốn ạ. |
이 찌질이 같은 새끼 | Nhanh xuất hiện đi, đồ khốn ạ. |
아니다, 어, 아니야 | Mà thôi, bỏ đi. |
너 그냥 거기 있어라 | Cứ ở đó đi. |
내가 너 찾아갈 테니까 | Tao sẽ đến tìm mày. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[삭삭거리는 소리가 들린다] [의미심장한 효과음] | |
이제야 재밌어지네 | Giờ thì thú vị hơn rồi đấy. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[어두운 음악] | |
[영숙의 거친 숨소리] [심전도계 비프음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한용이 휴대전화를 탁 집는다] | |
네 | Vâng. |
제가 폐를 많이 끼쳤습니다 | Xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối. |
[휴대전화 조작음] | |
[한용의 한숨] | |
여보 | Mình à. |
미안하네 | Tôi xin lỗi. |
내가 부족해서 이렇게 됐어 | Vì tôi dở nên mới thành ra thế này. |
[한숨] | |
[한용이 털썩 앉는다] | |
[어두운 음악] | |
[잔을 툭 내려놓는다] | |
[액자를 탁 집는다] | |
[한용의 한숨] | |
[서랍을 스르륵 연다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[풍경이 딸랑거린다] [불경 소리가 들린다] | |
[서진이 훌쩍인다] | |
[서진이 흐느낀다] | |
[의미심장한 음악] | |
아니, 뭐, 사람 하나 죽었다고 이렇게 난리야? | Có một người chết thôi mà loạn cả lên. |
나중에 5천만 죽을 땐 어쩌려고? | Sau này 50 triệu người chết thì làm sao chứ? |
[어두운 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
(썬) 왜 누나가 너 같은 놈을 살려야 되는지 [태술의 힘겨운 신음] | Tôi không thể hiểu vì sao chị ấy phải khổ sở |
왜 그렇게 고생하는지 난 이해가 안 된다 | đi cứu một kẻ như anh. |
[사람들의 박수] (태산) 당신 태술이 어떻게 알아? | Sao lại biết Tae Sul? |
[의미심장한 효과음] (시그마) 나한테 만들어 줄 게 있거든 | Cậu ta sẽ tạo cho tôi một thứ. |
(서해) 난 네 형 찾는 거 도와주겠다고 한 거야 | Tôi nói giúp anh tìm anh trai chứ không phải Sigma. |
시그마 찾는 일이 아니라! | Tôi nói giúp anh tìm anh trai chứ không phải Sigma. |
죽어도 내가 죽어 | Tôi phải liều mạng. |
(동현) 한태술한테 알려 줘야 돼 | Anh phải nói với Han Tae Sul |
[의미심장한 효과음] 그 사람 만나면 안 된다고 | không được gặp người đó. |
(서해) 미래가 어떤 모습이냐고 [총성] | Anh đã tò mò |
[박 사장의 힘겨운 신음] | tương lai trông thế nào đúng không? |
(서해) 궁금하다고 했지? [웃음] | tương lai trông thế nào đúng không? |
(시그마) 잘 봐 둬, 곧 타 버릴 거니까 | Tận hưởng đi. Tất cả sắp bị thiêu rụi rồi. |
(태술) 시그마 무슨 뜻인지 알겠다 | Sigma. Tôi biết nghĩa là gì rồi. |
No comments:
Post a Comment