Search This Blog



  시지프스 7

Sisyphus Thần Thoại 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(썬)‬ ‪야, 그러게 내가 저거 입히지 말랬잖아‬‪Anh đã bảo đừng mặc cho cô ta bộ đó rồi.‬
‪(고은)‬ ‪아, 뭐‬‪Có sao đâu.‬
‪(썬)‬ ‪저 사람 자기 구해 준 사람 막 때려‬‪Kể cả người cứu mình cô ta cũng đánh đấy.‬
‪그러니까 조심해야 돼, 알겠지?‬ ‪[서해의 한숨]‬‪Kể cả người cứu mình cô ta cũng đánh đấy.‬ ‪Em phải cẩn thận, biết chưa?‬
‪[썬의 헛기침]‬‪Cô không sao chứ?‬
‪그, 저기, 괜찮아요?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪(고은)‬ ‪움직이시면 안 되는데‬‪Chị không nên di chuyển đâu.‬
‪(썬)‬ ‪얘가 간호대 나왔어요‬‪Con bé học y tá.‬
‪그래서 약 구해다 오고‬ ‪꿰매고 다 했어요‬‪Là nó đã mua thuốc và băng bó cho cô đấy.‬
‪병원 바로 가시는 게 좋을 거 같아요‬‪Chị vẫn nên đi bệnh viện ngay đi.‬
‪여기 어디야?‬‪Đây là đâu vậy?‬
‪(썬)‬ ‪응, 여기 우리 집요‬‪Nhà của tôi.‬
‪아, 어딜 가요, 걷지도 못하는데‬‪Cô còn không bước đi nổi mà muốn đi đâu?‬
‪시간이 너무 많이 지났어‬‪Đã nhiều ngày rồi.‬ ‪Han Tae Sul chắc đã bị bắt rồi.‬
‪한태술 잡혔을 거야‬‪Đã nhiều ngày rồi.‬ ‪Han Tae Sul chắc đã bị bắt rồi.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪[썬이 리모컨을 탁 집는다]‬ ‪[TV 전원음]‬
‪[TV 속 기자들이 시끌시끌하다]‬‪- Anh Han Tae Sul!‬ - Anh Han Tae Sul!
‪[무거운 음악]‬ ‪(썬)‬ ‪어제부터 계속 같은 뉴스예요‬‪Từ hôm qua tin này đã được đăng suốt.‬
‪잘 지내는 거 같은데요?‬‪Trông anh ta vẫn ổn mà.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[썬의 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아‬ ‪음성 사서함으로 연…‬‪Số bạn gọi hiện không liên lạc được…‬
‪[서해와 썬의 한숨]‬
‪비켜‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Em tôi dặn cô đừng di chuyển mà.‬
‪아, 움직이면 안 된다잖아요‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Em tôi dặn cô đừng di chuyển mà.‬
‪구해 줬는데‬ ‪고맙단 말도 하고 그래야지‬‪Cô còn chưa cảm ơn tôi vì đã cứu cô.‬
‪고마워, 비켜‬‪Cảm ơn cậu. Tránh ra đi.‬
‪[한숨]‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬ ‪[먹먹한 효과음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(경숙)‬ ‪자, 맛만 봐‬‪Đây, nếm thử xem nào. Lại gần chút.‬
‪자, 이리 와, 일로 와, 일로 와‬‪Đây, nếm thử xem nào. Lại gần chút.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(어린 서해)‬ ‪엄마‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ừ, Seo Hae về rồi à?‬
‪(은희)‬ ‪어, 서해 왔어?‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ừ, Seo Hae về rồi à?‬
‪맛있는 냄새가 나는데, 뭐 만들어?‬ ‪[은희의 웃음]‬‪Mùi thơm quá. Mẹ nấu món gì thế?‬ ‪Con đói rồi à?‬
‪- (은희) 배고파?‬ ‪- (어린 서해) 응‬‪Con đói rồi à?‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Rau củ xào với xúc xích.‬
‪(은희)‬ ‪소시지야채볶음‬‪- Dạ.‬ ‪- Rau củ xào với xúc xích.‬
‪[칼질을 탁탁 하며]‬ ‪먹어 봐‬‪Ăn thử đi.‬
‪맛있지?‬ ‪[어린 서해와 은희의 웃음]‬‪Ngon nhỉ?‬
‪많이 먹으면 안 돼‬‪- Nhưng đừng ăn nhiều quá đấy.‬ ‪- Dạ.‬
‪(어린 서해)‬ ‪알겠어‬‪- Nhưng đừng ăn nhiều quá đấy.‬ ‪- Dạ.‬
‪어머, 일어났니?‬‪Ôi chao. Cháu dậy rồi à? Ăn cơm thôi.‬
‪밥 먹어요‬‪Ôi chao. Cháu dậy rồi à? Ăn cơm thôi.‬
‪(경숙)‬ ‪뭐 해? 앉아‬‪Còn làm gì thế? Lại ngồi đi.‬
‪[썬이 가위를 탁 뺏는다]‬‪Hai đứa cũng nhanh ngồi đi.‬ ‪Cháu ngồi bên kia nhé.‬
‪너희들도 빨리 가서 앉아라‬‪Hai đứa cũng nhanh ngồi đi.‬ ‪Cháu ngồi bên kia nhé.‬
‪저기 앉으면 돼요‬‪Hai đứa cũng nhanh ngồi đi.‬ ‪Cháu ngồi bên kia nhé.‬
‪(고은)‬ ‪우리 오빠가‬ ‪언니 무지 좋아하는 거 같아요‬‪Hình như anh của em thích chị lắm đó.‬
‪언니 누워 있는 내내 간호만 했어요‬‪Anh ấy vốn không phải người như thế‬ ‪nhưng cứ ngồi ngắm chị ngủ mãi.‬
‪그럴 새끼 아닌데‬‪Anh ấy vốn không phải người như thế‬ ‪nhưng cứ ngồi ngắm chị ngủ mãi.‬
‪[고은의 웃음]‬
‪[썬과 경숙의 헛기침]‬
‪(경숙)‬ ‪아이고, 계집애야‬ ‪부엌엔 들어오지도 않는데 먹기만 하고‬‪Ôi trời, cái con bé này.‬ ‪Không chịu phụ mẹ nấu, chỉ biết ăn.‬
‪넌 시집가지 마‬‪Con đừng lấy chồng,‬ ‪đừng làm khổ con trai nhà người ta.‬
‪남의 집 귀한 아들 고생시켜‬‪Con đừng lấy chồng,‬ ‪đừng làm khổ con trai nhà người ta.‬
‪엄마, 진짜‬‪Mẹ thật là!‬ ‪Mẹ có thật là mẹ ruột của con không vậy?‬
‪친엄마 맞아?‬ ‪[경숙의 한숨]‬‪Mẹ thật là!‬ ‪Mẹ có thật là mẹ ruột của con không vậy?‬
‪걱정 마, 나 비혼주의야‬‪Đừng lo, con theo chủ nghĩa độc thân.‬
‪(고은)‬ ‪안 그래도 결혼 안 하고‬ ‪평생 엄마랑 같이 살 거거든?‬‪Mẹ không nói con cũng sẽ ở với mẹ cả đời.‬
‪[경숙의 한숨]‬
‪저, 비혼주의가 뭐야?‬‪Chủ nghĩa độc thân là gì?‬
‪결혼 안 하는 주의요‬‪Là chủ nghĩa không kết hôn.‬
‪언니도 비혼주의?‬‪Chị cũng thế à?‬
‪(고은)‬ ‪거봐, 요즘 다 결혼 안 한다니까‬‪Mẹ thấy chưa.‬ ‪Dạo này chẳng ai kết hôn đâu.‬
‪[젓가락을 툭 내려놓으며]‬ ‪야, 못 하는 거지, 안 하는 거 아니고‬‪Không ai thèm lấy em‬ ‪chứ không phải là em không muốn.‬
‪(고은)‬ ‪오빠가 그렇겠지‬‪Anh mới không ai thèm đấy.‬
‪(경숙)‬ ‪그만해‬‪Hai đứa thôi đi. Lo ăn đi!‬
‪밥 먹어‬‪Hai đứa thôi đi. Lo ăn đi!‬
‪(고은)‬ ‪엄마, 나 맨날 밥해 줄 거지?‬‪Mẹ, mẹ sẽ nấu cho con ăn mỗi ngày chứ?‬
‪(경숙)‬ ‪나는 맨날 밥만 하냐? 아이고‬‪Để mẹ mỗi ngày chỉ nấu cơm thôi hả?‬ ‪Trời ạ.‬ ‪Sao không? Cơm mẹ nấu là ngon nhất mà.‬
‪(고은)‬ ‪아, 왜, 엄마 밥‬ ‪짱 맛있단 말이야, 응?‬‪Sao không? Cơm mẹ nấu là ngon nhất mà.‬ ‪- Nhé?‬ ‪- Mẹ tải ứng dụng nấu ăn rồi.‬
‪(경숙)‬ ‪엄마는 핸드폰 앱 깔았어‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Nhé?‬ ‪- Mẹ tải ứng dụng nấu ăn rồi.‬
‪(고은)‬ ‪아니야, 그거 지우고 밥해 주면 돼‬‪Mẹ xóa đi. Mẹ chỉ cần nấu cơm thôi.‬
‪(경숙)‬ ‪아이고, 됐거든요?‬ ‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬‪Mẹ xóa đi. Mẹ chỉ cần nấu cơm thôi.‬ ‪- Không đâu nhé.‬ ‪- Con giúp mẹ nhé?‬
‪(고은)‬ ‪뭐 도와줄까? 어?‬‪- Không đâu nhé.‬ ‪- Con giúp mẹ nhé?‬
‪(경숙)‬ ‪어머, 누구세요, 저리 가세요‬‪- Không đâu nhé.‬ ‪- Con giúp mẹ nhé?‬ ‪- Cô là ai thế? Cô đi ra đi.‬ ‪- Rửa chén ạ?‬
‪(고은)‬ ‪아, 접시, 접시?‬‪- Cô là ai thế? Cô đi ra đi.‬ ‪- Rửa chén ạ?‬
‪엄마, 내가 완전 많이 도와줄 테니까‬ ‪밥 맨날 해 주면 안 돼?‬‪Mẹ ơi, con sẽ giúp mẹ thật nhiều.‬
‪(경숙)‬ ‪아이고‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Mẹ đừng thế mà.‬
‪- (고은) 어? 해 줘라‬ ‪- (경숙) 아이고, 야‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Mẹ đừng thế mà.‬ ‪- Mẹ à.‬ ‪- Bỏ ra.‬
‪(은희)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪우리 딸 잘 키워 줘‬‪Anh hãy‬ ‪nuôi dạy con gái chúng ta thật tốt.‬
‪[프로펠러 소리가 들린다]‬
‪[어린 서해가 흐느낀다]‬
‪(어린 서해)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi, đừng mà!‬
‪엄마, 엄마!‬‪Mẹ ơi, đừng mà!‬
‪엄마, 엄마!‬‪Mẹ ơi, mẹ!‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[폭음이 들린다]‬ ‪[전등이 지직거린다]‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪(썬)‬ ‪이거‬‪Đây.‬
‪[썬의 한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪어, 레몬차 같은 걸로‬ ‪사 올 걸 그랬나?‬‪Đáng lẽ tôi nên mua trà chanh nhỉ?‬
‪몸은 좀 괜찮아요?‬‪Cô khỏe hơn chưa?‬
‪응, 고마워‬‪- Rồi. Cảm ơn cậu.‬ ‪- Ừ.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪- Rồi. Cảm ơn cậu.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 로또 됐어요‬‪Tôi đã trúng xổ số rồi.‬ ‪Cái mà cô để lại ấy.‬
‪써 주신 거‬ ‪[열차 경적]‬‪Tôi đã trúng xổ số rồi.‬ ‪Cái mà cô để lại ấy.‬
‪[썬의 가쁜 숨소리]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪(썬)‬ ‪그날 갑자기 그렇게 사라지셔 가지고‬‪Hôm đó cô đột nhiên biến mất.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Tôi không còn cách nào khác‬ là phải đi bộ về nhà.
‪[어두운 음악]‬ ‪(썬)‬ ‪뭐, 어쩌겠어요, 다시 집으로 왔어요‬‪Tôi không còn cách nào khác‬ là phải đi bộ về nhà.
‪걸어서‬‪Tôi không còn cách nào khác‬ là phải đi bộ về nhà.
‪근데 묵 씨가 죽었더라고요‬‪Nhưng ông Muk đã chết.‬
‪아, 우리 가게 주인‬‪Ông ấy là chủ nhà hàng.‬
‪자살이라고 하는데‬ ‪절대 자살할 사람은 아니었어요‬‪Họ nói ông ấy tự sát.‬ ‪Nhưng ông ấy sẽ không làm thế đâu.‬
‪느낌이 싸했는데‬‪Tôi thấy có gì đó không ổn.‬
‪[어두운 효과음]‬‪Đúng lúc đó tôi thấy họ.‬ Bọn xông vào phòng tôi ấy.
‪그때 봤어요, 자취방에 쳐들어온 놈들‬‪Đúng lúc đó tôi thấy họ.‬ Bọn xông vào phòng tôi ấy.
‪그 단속국이란 사람들요‬‪Đám người của Đội Truy quét.‬
‪그냥 알았죠‬‪Tôi nhận ra được một điều.‬
‪저놈들이 나 찾고 있구나‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬‪- Bọn chúng đang đi tìm tôi.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪잡히면 죽는구나‬‪ Nếu bị bắt lại, tôi sẽ chết.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[중얼거린다]‬
‪(서해)‬ ‪한태술이 슈트 케이스를 열었으면‬ ‪그놈들이 한태술을 죽일 거야‬‪Nếu Han Tae Sul mở vali,‬ bọn chúng sẽ giết anh ta.
‪[놀란 숨소리]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪(썬)‬ ‪그래서 그냥 사람들 많은 데로 가서‬ ‪쭈그리고 숨어 있었어요‬‪Vì thế tôi đã tìm đến nơi đông người‬ để lẩn trốn.
‪[동전이 짤그랑거린다]‬
‪그때는 원망 많이 했어요‬‪Lúc đó tôi đã rất hận cô.‬
‪'어쩌다 그쪽 만나서'‬‪Tôi đã nghĩ sao mình lại gặp cô‬
‪'이렇게 신세 망치는구나'‬‪để rồi cả đời bị hủy hoại chứ.‬ Tôi nghĩ mình xong đời rồi.
‪'아, 망했다'‬‪để rồi cả đời bị hủy hoại chứ.‬ Tôi nghĩ mình xong đời rồi.
‪[놀란 숨소리]‬‪Nhưng đúng vào lúc đó‬
‪근데 그때 찾았어요‬‪Nhưng đúng vào lúc đó‬
‪로또, 써 주신 거‬‪tôi đã tìm thấy tờ vé số‬ mà cô đã đánh dấu.
‪[답답한 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪단속국 무서워서‬ ‪어쩔까 살짝 고민했는데‬‪Vì sợ hãi Đội Truy quét‬ ‪nên tôi đã lưỡng lự trong giây lát.‬
‪그냥 로또 사러 갔어요‬‪Nhưng cuối cùng tôi đã chạy đi mua vé số,‬ vì đường nào cũng chết.
‪뭐, 이래 죽나 저래 죽나‬‪Nhưng cuối cùng tôi đã chạy đi mua vé số,‬ vì đường nào cũng chết.
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가게 주인의 놀란 신음]‬‪Ơ, phải làm sao đây?‬
‪(가게 주인)‬ ‪아, 이거 어쩌지? 기계가 고장인데‬‪Ơ, phải làm sao đây?‬ ‪- Máy hỏng mất rồi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(썬)‬ ‪예?‬‪- Máy hỏng mất rồi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪[썬의 초조한 숨소리]‬
‪(썬)‬ ‪로또 돼요?‬‪Có bán vé số không?‬
‪- (종업원) 네‬ ‪- 하, 살았다‬‪- Có ạ.‬ ‪- May quá.‬
‪[썬의 다급한 숨소리]‬
‪[동전을 짤랑거린다]‬
‪(썬)‬ ‪아씨, 미치겠네, 진짜‬‪Chết tiệt. Điên mất thôi. Thật là.‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪여, 여, 여기‬ ‪[날렵한 효과음]‬‪Đây rồi.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[썬의 가쁜 숨소리]‬
‪(종업원)‬ ‪네, 천 원 맞습니다‬‪Vâng, đã đủ 1.000 won ạ.‬
‪네, 여기요‬‪- Của anh đây ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(썬)‬ ‪네‬‪- Của anh đây ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(TV 속 아나운서)‬ ‪복권 발행으로 조성된 기금은‬ ‪[TV에서 밝은 음악이 흘러나온다]‬‪Tiền quỹ từ số tiền bán vé số‬ ‪sẽ được sử dụng cho các dự án công ích‬
‪저소득층을 위한 장학 사업 등‬‪sẽ được sử dụng cho các dự án công ích‬
‪복지 사업과 어려운 이웃을 위한‬ ‪공익사업에 이용됩니다‬‪như học bổng cho học sinh nghèo‬ và hỗ trợ gia đình khó khăn.
‪자, 볼은 돌아가고 있고요‬‪như học bổng cho học sinh nghèo‬ và hỗ trợ gia đình khó khăn. ‪Máy đang quay rồi.‬
‪첫 번째 행운의 숫자, 몇 번일까요?‬‪Con số may mắn đầu tiên sẽ là số mấy đây?‬
‪21번입니다‬‪Là số 21.‬
‪21번에 이은‬ ‪두 번째 숫자도 알아봐야겠죠?‬‪Hãy nhìn xem con số mấy‬ sẽ ra tiếp theo nào.
‪16번입니다‬‪Chính là số 16.‬
‪이어지는 세 번째 행운의 번호는‬ ‪27번 그리고 37번입니다‬‪Tiếp theo, con số may mắn thứ ba là 27.‬ Và theo sau nó là số 37.
‪다섯 번째 1번입니다‬‪Con số thứ năm‬ ‪là con số 1.‬
‪[놀란 탄성]‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Con số thứ sáu sẽ là số mấy?‬
‪여섯 번째 숫자는 몇 번이 될까요?‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Con số thứ sáu sẽ là số mấy?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(썬)‬ ‪7‬‪Số 7 đi.‬
‪7, 7, 7‬‪Số 7 đi.‬
‪7, 7, 7, 7, 7, 7, 7‬‪Làm ơn ra số 7 đi.‬ ‪- Số 7!‬ ‪- Ồ, là số 7.‬
‪(TV 속 아나운서)‬ ‪오, 7번이 나왔네요‬‪- Số 7!‬ ‪- Ồ, là số 7.‬
‪(썬)‬ ‪7…‬‪Số 7?‬ ‪- Bây giờ là lượt quay cho giải nhì.‬ ‪- Ôi mẹ ơi!‬
‪(TV 속 아나운서)‬ ‪이제 2등 보너스 숫자를 추첨합니다‬ ‪[썬의 놀란 신음]‬‪- Bây giờ là lượt quay cho giải nhì.‬ ‪- Ôi mẹ ơi!‬
‪[복권을 탁 집는다]‬
‪[기뻐하는 신음]‬ ‪[신나는 음악]‬
‪(썬)‬ ‪그렇게 로또가 된 거죠‬‪Và thế là tôi đã trúng xổ số.‬
‪28억‬‪Số tiền là 2,8 tỷ won.‬
‪빚 갚고 집 사고 차 사고‬‪Tôi đã trả nợ, mua nhà, mua xe.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[첨벙거리는 소리가 들린다]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(썬)‬ ‪근데 좀 찜찜하더라고요‬‪Nhưng tôi vẫn thấy bất an.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(라디오 속 기자1)‬ ‪퀀텀앤타임 한태술 회장이‬‪Đã hơn một tuần kể từ khi‬
‪피습을 당한 지‬ ‪일주일이 넘게 지났지만‬‪tổng giám đốc Han Tae Sul‬ của Lượng tử & Thời gian bị bắn,
‪경찰 측은 아직 용의자의 신상조차‬ ‪파악하지 못한 것으로…‬‪nhưng đến nay,‬ cảnh sát vẫn chưa xác định được ‪- danh tính của nghi phạm.‬ - Nếu thủ phạm vẫn chưa bị bắt,
‪(썬)‬ ‪뉴스 말대로 범인이 안 잡혔으면‬‪- danh tính của nghi phạm.‬ - Nếu thủ phạm vẫn chưa bị bắt,
‪그쪽이 한태술‬ ‪찾아올 거라고 생각했어요‬‪tôi nghĩ cô sẽ đi tìm Han Tae Sul.‬
‪그래서 일단 한태술이‬ ‪입원했다는 병원으로 갔죠‬‪Vì thế tôi đã tìm đến bệnh viện‬ nơi anh ta nhập viện.
‪한 사흘 죽치고 기다렸나?‬‪Tôi đã đợi ròng rã suốt bốn ngày.‬
‪근데 아무도 안 오더라고요‬‪Nhưng không thấy ai đến.‬
‪[썬의 한숨]‬
‪[썬의 힘주는 신음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(썬)‬ ‪와, 집 진짜 크네, 씨, 쯧‬‪Nhà anh ta to thật đấy.‬
‪아, 병원에도 없고 집에도 없고‬‪Chết tiệt, ở bệnh viện cũng không có,‬ ‪ở nhà cũng không có.‬
‪아씨, 어디 있는 거야? 씨, 쯧‬‪Rốt cuộc là đang ở đâu chứ?‬
‪(썬)‬ ‪그날부터 화장실 가는 시간 빼고‬ ‪집 앞에서 기다렸어요‬‪Từ ngày hôm đó,‬ ‪ngoài thời gian đi vệ sinh,‬ tôi đã đợi trước nhà anh ta suốt.
‪[썬의 한숨]‬
‪[놀란 신음]‬‪Ơ!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(썬)‬ ‪아나, 저것들 봐라, 씨‬‪Hai người chơi vui nhỉ?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬‪Chết tiệt!‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[썬의 한숨]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪(썬)‬ ‪한태술이랑 알콩달콩‬ ‪잘 살고 계신 거 같아서‬‪Thấy cô và Han Tae Sul có vẻ sống rất tốt,‬
‪[한숨]‬‪tôi đã định không giúp nữa.‬
‪내가 안 도와주려다가‬‪tôi đã định không giúp nữa.‬
‪그래도 은혜는 갚아야 될 거 같아서‬‪Nhưng tôi vẫn thấy mình nên trả ơn‬
‪그래서 따라간 거예요‬‪nên tôi đã đi theo.‬
‪[자동차 경적]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(썬)‬ ‪[힘주며]‬ ‪타‬‪Lên xe đi!‬
‪(썬)‬ ‪제 차 죽였죠?‬‪Xe của tôi ngầu nhỉ?‬
‪제로백 4.4초‬‪Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong 4,4 giây.‬
‪(썬)‬ ‪카, 팍 이렇게 팍 돌리고‬‪Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong 4,4 giây.‬ ‪Ta bỏ họ cái vèo.‬
‪[썬의 웃음]‬
‪아, 맞는다, 이거, 집에서 주긴 뭐해서‬‪À, đúng rồi. Cái này tôi không thể đưa cô‬ ‪lúc đang ở nhà.‬
‪[서해가 총을 달칵거린다]‬‪Cô là điệp viên à?‬
‪국정원 같은 거예요?‬‪Cô là điệp viên à?‬
‪아니‬‪Không phải.‬
‪로또, 그거 어떻게 한 거예요?‬‪Sao cô biết được số nào sẽ trúng?‬ ‪Họ thật sự đã gian lận sao?‬
‪진짜 조작, 그런 거 진짜 있는 거예요?‬‪Sao cô biết được số nào sẽ trúng?‬ ‪Họ thật sự đã gian lận sao?‬
‪몰라도 돼‬‪Cậu không cần biết đâu.‬
‪한태술, 그 일은 어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện gì đã xảy ra với Han Tae Sul?‬
‪몰라도 된다고‬‪Cậu không cần biết.‬
‪(썬)‬ ‪아, 진짜 맨날 몰라도 된대‬‪Lúc nào cũng nói câu đó.‬
‪아니, 무슨 일인지 알아야‬ ‪내가 도와주든 말든 할 거 아니에요‬‪Phải biết có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì tôi mới giúp được chứ.‬
‪괜찮아, 도움 필요 없어‬‪Khỏi đi. Tôi không cần cậu giúp.‬
‪[썬의 한숨]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪하, 저기, 제가 그쪽에 대해서‬ ‪아는 게 하나도 없어 가지고요‬‪Tôi chẳng biết gì về cô cả.‬
‪이름이 강서해라고 했죠?‬‪Cô tên Gang Seo Hae nhỉ?‬
‪와, 이름 예쁘다‬‪Tên đẹp thật.‬ ‪Tôi gọi cô là Seo Hae được chứ?‬
‪그럼 전 서해 씨라고 불러도 돼요?‬‪Tên đẹp thật.‬ ‪Tôi gọi cô là Seo Hae được chứ?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪그럼 그냥 누나라고 부를게요‬‪Vậy tôi sẽ gọi cô là chị.‬
‪왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì cô lớn tuổi hơn tôi mà.‬
‪아니, 저보다 나이가 많으셔서‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì cô lớn tuổi hơn tôi mà.‬
‪제가 97이거든요‬‪Tôi sinh năm 1997.‬
‪난 12거든?‬‪Tôi sinh năm 2012.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 아니야, 됐어, 그냥 부르지 마‬‪Bỏ đi. Đừng gọi tôi là gì hết.‬
‪왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Dù sao sau này cũng sẽ không gặp lại.‬
‪(서해)‬ ‪어차피 앞으로 볼 일 없으니까‬‪- Tại sao?‬ ‪- Dù sao sau này cũng sẽ không gặp lại.‬
‪(썬)‬ ‪하, 저기요, 아, 뭘 그렇게‬ ‪맨날 혼자서 다 짊어지고 심각해요?‬‪Này, rốt cuộc là chuyện gì‬ ‪mà cô luôn chịu đựng một mình thế?‬
‪(서해)‬ ‪나 때문에 다른 사람이‬ ‪위험해지면 안 되니까‬‪Tôi không muốn người khác‬ ‪vì tôi mà gặp nguy hiểm.‬
‪(썬)‬ ‪아니, 도움받을 줄 아는 사람이‬ ‪남도 도울 수 있다고 하잖아요‬‪Có câu người biết nhận sự giúp đỡ‬ ‪mới giúp được người khác.‬
‪그거 들어 봤죠?‬‪Có câu người biết nhận sự giúp đỡ‬ ‪mới giúp được người khác.‬ ‪- Cô nghe rồi mà, phải không?‬ ‪- Chưa từng nghe.‬
‪못 들어 봤는데?‬‪- Cô nghe rồi mà, phải không?‬ ‪- Chưa từng nghe.‬
‪(썬)‬ ‪하, 참, 혼자서 걷지도 못하면서‬‪Thật là, cô còn không tự bước đi được.‬
‪아, 난 도와줄 거예요‬‪Tôi vẫn sẽ giúp cô.‬
‪(서해)‬ ‪너…‬‪- Cậu…‬ ‪- Cứ cho là cô nói đúng‬
‪아, 그리고 그쪽 말이 맞아서‬ ‪한태술이 잡혔다고 쳐요‬‪- Cậu…‬ ‪- Cứ cho là cô nói đúng‬ ‪về việc Han Tae Sul bị bắt đi.‬ ‪Mình cô định cứu anh ta thế nào?‬
‪혼자 뭐, 어떻게 구할 건데요?‬‪Mình cô định cứu anh ta thế nào?‬
‪내가 알아서 해‬‪Tôi sẽ tự lo.‬
‪[썬의 한숨]‬
‪(썬)‬ ‪들어갈게요‬‪Tôi vào nhà đây.‬
‪[썬의 한숨]‬
‪저기요, 아무리 그렇게 빼도‬ ‪난 도와줄 거예요‬‪Này, dù cô có từ chối thế nào,‬ ‪tôi cũng sẽ giúp.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪오케이, 누나?‬‪Thế nhé chị Seo Hae?‬
‪- 야‬ ‪- (썬) 아, 맞는다, 이거‬‪- Này!‬ ‪- À, đúng rồi.‬
‪그, 손목에 상처 있더라고요‬‪Tôi thấy cổ tay chị có vết sẹo.‬
‪(썬)‬ ‪그거 가릴 겸‬ ‪볼 때마다 내 생각도 할 겸‬‪Đeo để che lại‬ ‪và nhìn nó thì nhớ đến tôi nhé.‬
‪(썬)‬ ‪우리 가족 다 살려 줘서 정말 고마워요‬‪Thật sự cảm ơn chị‬ vì đã cứu cả gia đình tôi.
‪나 평생 은혜 갚을 거예요‬‪Tôi sẽ trả ơn chị cả đời.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(은희)‬ ‪엄마 번호 저장해‬‪Lưu số của mẹ đi.‬
‪급한 일 있으면‬ ‪전화하는 거야, 알겠지?‬‪Khi nào cần thì gọi mẹ, nhớ chưa?‬
‪(어린 서해)‬ ‪응‬‪Vâng ạ.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(은희)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪엄마‬‪Mẹ ạ?‬
‪네? 여보세요?‬‪Sao ạ? Alô?‬
‪(은희)‬ ‪말씀하세요‬‪Hãy nói gì đi ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[의아한 신음]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[은희가 휴대전화를 툭 내려놓는다]‬
‪장난 전화야?‬‪Ai gọi trêu mẹ ạ?‬
‪잘못 걸었나 봐‬‪Chắc là họ gọi nhầm số.‬
‪[은희가 칼질을 탁탁 한다]‬ ‪엄마, 왜 울어?‬‪Mẹ, sao mẹ lại khóc vậy?‬
‪[칼을 툭 내려놓으며]‬ ‪어?‬‪Sao cơ? Chắc là có gì rơi vào mắt mẹ rồi.‬
‪어? 눈에 뭐가 들어갔나?‬‪Sao cơ? Chắc là có gì rơi vào mắt mẹ rồi.‬
‪씁, 이상하네, 왜 이러지?‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Sao cơ? Chắc là có gì rơi vào mắt mẹ rồi.‬ ‪Kỳ lạ thật. Sao thế nhỉ?‬
‪[은희가 훌쩍인다]‬
‪[은희의 의아한 신음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(어린 서해)‬ ‪아빠다‬‪Bố về rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아빠!‬‪Bố ơi.‬
‪(동기)‬ ‪아이고, 서해야‬ ‪[동기와 은희의 웃음]‬‪Ừ, Seo Hae của bố.‬ ‪- Anh về trễ nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (은희) 늦었네?‬ ‪- (동기) 어‬ ‪[은희의 웃음]‬‪- Anh về trễ nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪아빠, 이것 봐 봐‬‪Bố, bố nhìn này.‬
‪(어린 서해)‬ ‪내가 그림 그렸다‬‪Con vẽ đấy.‬
‪(동기)‬ ‪어디 보자‬‪Để bố xem nào. Ái chà, đẹp thật.‬
‪- (동기) 우아, 잘 그렸다‬ ‪- (은희) 잘 그렸지?‬‪Để bố xem nào. Ái chà, đẹp thật.‬ ‪- Con bé vẽ đẹp nhỉ?‬ ‪- Con vẽ đẹp không ạ?‬
‪[가족들의 웃음]‬ ‪(어린 서해)‬ ‪잘 그렸지?‬‪- Con bé vẽ đẹp nhỉ?‬ ‪- Con vẽ đẹp không ạ?‬
‪이건 아빠, 이건 나, 이건 엄마‬‪Đây là bố. Đây là con, còn đây là mẹ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đây là bố. Đây là con, còn đây là mẹ.‬
‪(동기)‬ ‪근데 아빠랑 엄마랑 키가 똑같아?‬ ‪아빠가 훨씬 큰데‬‪Con vẽ mẹ với bố cao ngang nhau này.‬ ‪Bố cao hơn mẹ mà.‬
‪[어린 서해와 동기의 웃음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(서해)‬ ‪도망쳐‬‪- Cậu hãy bỏ trốn đi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(썬)‬ ‪네?‬‪- Cậu hãy bỏ trốn đi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪돈 다 외국 돈으로 바꿔서‬ ‪가족들 데리고 떠나‬‪Đổi hết tiền‬ ‪và đưa gia đình ra nước ngoài đi.‬
‪아이, 갑자기 무슨 소리 하는 거예요?‬‪Chị đang nói gì thế?‬
‪전쟁이 날 거야, 10월 31일‬‪Ngày 31 tháng 10, chiến tranh sẽ nổ ra.‬ ‪Tất cả mọi người sẽ chết.‬
‪다 죽어‬‪Ngày 31 tháng 10, chiến tranh sẽ nổ ra.‬ ‪Tất cả mọi người sẽ chết.‬
‪[무거운 음악]‬
‪난 미래에서 왔어‬‪Tôi đến từ tương lai.‬ ‪Có cỗ máy thời gian.‬ ‪Chúng tôi gọi là tàu tải lên.‬
‪타임머신이 있어‬ ‪우린 업로더라고 불러‬‪Có cỗ máy thời gian.‬ ‪Chúng tôi gọi là tàu tải lên.‬
‪한태술이 만든, 아니, 만들 거야‬‪Han Tae Sul đã tạo…‬ ‪Không, anh ta sẽ tạo ra nó.‬
‪그걸 타고 어떤 놈들이 와서‬ ‪한태술을 죽이려고 해‬‪Có người đã đến đây‬ ‪bằng con tàu đó để giết anh ta.‬ ‪Và chiến tranh hạt nhân sẽ nổ ra,‬ ‪tất cả sẽ chết.‬
‪그렇게 되면 핵전쟁이 나서 다 죽어‬‪Và chiến tranh hạt nhân sẽ nổ ra,‬ ‪tất cả sẽ chết.‬
‪그러니까 내가 막아야 돼‬‪Tôi phải ngăn cản chuyện đó.‬
‪(서해)‬ ‪옛날에 봤지?‬‪Lúc trước cậu đã nhìn thấy rồi.‬ ‪Việc tôi lúc ẩn lúc hiện ấy.‬
‪나 깜박깜박 없어지려고 했던 거‬‪Lúc trước cậu đã nhìn thấy rồi.‬ ‪Việc tôi lúc ẩn lúc hiện ấy.‬
‪시간 여행 부작용이야‬‪Là tác dụng phụ của du hành thời gian.‬
‪이렇게 있을 시간이‬ ‪얼마 안 남았단 이야기야‬‪Nghĩa là thời gian của tôi sắp hết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪아니, 갑자기 불러내서‬ ‪무슨 소리 하는 거예요?‬‪Rốt cuộc chị đang nói gì thế?‬
‪이거 뭐‬‪Đây là chương trình quay lén‬ ‪hay trò đùa gì à?‬
‪몰카예요?‬‪Đây là chương trình quay lén‬ ‪hay trò đùa gì à?‬
‪진짜야‬‪Thật đấy.‬
‪그럼 로또도 그래서 안 거예요?‬‪Vậy chị biết việc xổ số‬ ‪cũng là vì chị đến từ tương lai sao?‬
‪미래에서 와서?‬‪Vậy chị biết việc xổ số‬ ‪cũng là vì chị đến từ tương lai sao?‬
‪(서해)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪진짜 그, 거짓말 아니고?‬‪Là thật sao? Chị không nói dối chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[혼란스러운 숨소리]‬
‪[놀라며]‬ ‪그럼 나 어떻게 해야 돼요?‬‪Vậy tôi phải làm sao?‬
‪아니, 갑자기 어떻게 외국에 가요?‬‪Sao tôi có thể‬ ‪cứ vậy mà đi nước ngoài được?‬
‪따라와‬‪Đi theo tôi.‬
‪(경숙)‬ ‪아니, 가방을 이렇게‬ ‪조그만 거 갖고 와?‬‪- Yên nào mẹ.‬ ‪- Sao lại mang vali nhỏ thế này?‬
‪- 큰 거에다가 다 넣어야지‬ ‪- (고은) 아, 뒤에 다 챙겼잖아‬‪- Yên nào mẹ.‬ ‪- Sao lại mang vali nhỏ thế này?‬ ‪- Con để trong cốp xe.‬ ‪- Sao lại đột ngột thế này?‬
‪- 아니, 저, 갑자기…‬ ‪- (고은) 아, 좀 조용히 좀 해‬‪- Con để trong cốp xe.‬ ‪- Sao lại đột ngột thế này?‬
‪[고은이 말린다]‬ ‪(경숙)‬ ‪그러니까 엄마 얘길 들었어야지‬‪- Con để trong cốp xe.‬ ‪- Sao lại đột ngột thế này?‬ ‪- Con phải nghe mẹ chứ?‬ ‪- Con biết rồi. Mẹ đừng nói nữa.‬
‪(고은)‬ ‪알았어, 조용히 좀 해, 가만있어‬ ‪[경숙의 한숨]‬‪- Con phải nghe mẹ chứ?‬ ‪- Con biết rồi. Mẹ đừng nói nữa.‬
‪(경숙)‬ ‪아유, 진짜‬‪Ôi trời. Thật là.‬ ‪Mẹ với em‬ ‪đã mang hết đồ quan trọng đi chưa?‬
‪(썬)‬ ‪귀중품은 다 챙겨 나왔어?‬‪Mẹ với em‬ ‪đã mang hết đồ quan trọng đi chưa?‬
‪(고은)‬ ‪갑자기 어디 가는 거야?‬‪Rốt cuộc ta đang đi đâu thế?‬
‪(썬)‬ ‪아, 좀만, 나중에 얘기해 줄게‬‪Sau này anh sẽ nói.‬
‪[고은의 못마땅한 숨소리]‬
‪이제 어디로 가요?‬‪Giờ ta đi đâu?‬
‪[서해가 문을 쾅 찬다]‬
‪(서해)‬ ‪움직이지 마‬‪Đứng yên!‬
‪[총성]‬ ‪[빙빙의 놀란 신음]‬‪Đứng yên đó!‬
‪움직이지 마‬‪Đứng yên đó!‬
‪내가 너보다 빨라, 알지?‬‪Tôi nhanh hơn. Hai người biết mà.‬
‪너희 사장 데리고 와‬‪Đưa giám đốc đến đây.‬
‪남친은 어디 갔냐?‬‪Bạn trai cô đâu rồi?‬
‪총 맞고 싶으면 계속 떠들어‬‪Muốn ăn đạn thì cứ lải nhải đi.‬
‪[박 사장의 박수]‬‪Ôi chao.‬
‪(박 사장)‬ ‪아이고‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ôi chao.‬
‪[웃으며]‬ ‪이게 누구야, 반갑네, 어?‬‪Xem ai đến thế này? Thật hân hạnh.‬
‪[박 사장의 탄성]‬‪Ái chà.‬
‪[박 사장이 혀를 쯧 찬다]‬
‪근데, 저기, 한 회장 어디 갔어?‬‪Nhưng mà tổng giám đốc Han đâu rồi?‬
‪헤어졌어?‬‪Chia tay rồi à?‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪[발을 탁탁 구르며]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪아니, 이렇게 직접 찾아올 줄 알았으면‬‪Nếu biết cô tự động tìm đến đây‬ ‪thì chúng tôi đã không đi tìm hai người,‬
‪우리도 너희들 찾는 거 관두고‬ ‪이 가게나 봤을 걸 말이야, 어?‬‪thì chúng tôi đã không đi tìm hai người,‬ ‪mà ở lại trông nom cái siêu thị này rồi.‬
‪얘들 너희들 찾는 데‬ ‪겁나 열심히 찾았어‬‪Mấy đứa nó đi tìm hai người‬ ‪khắp mọi nơi luôn đấy.‬
‪[빙빙의 힘겨운 신음]‬
‪부탁 들어주면 이 열쇠 줄게‬‪Nếu ông đồng ý giúp,‬ ‪tôi sẽ giao chìa khóa.‬
‪하, 나 참‬
‪아, 그래, 이게 무슨 열쇠인데?‬‪Đây là chìa khóa gì?‬
‪짜증 나게 굴지 마, 두 번 말 안 해‬‪Đừng làm tôi bực. Không nói lần hai đâu.‬
‪[총성]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[박 사장의 한숨]‬
‪네가 찾는 열쇠야, 금고 열쇠‬‪Đây là chìa khóa két mà ông đang tìm.‬
‪난 한태술처럼 거짓말 안 해‬‪Tôi không nói dối như Tae Sul đâu.‬
‪처음에 봤을 때는‬ ‪외골수인 줄 알았는데‬‪Lúc đầu tưởng cô là kẻ cô đơn ít nói.‬ ‪Ai ngờ cũng biết thương lượng đấy chứ.‬
‪협상도 할 줄 알고‬‪Lúc đầu tưởng cô là kẻ cô đơn ít nói.‬ ‪Ai ngờ cũng biết thương lượng đấy chứ.‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 그래, 무슨 부탁인지 들어 보고‬ ‪또 고민할 시간도 줘야지‬‪Được rồi. Nói xem cô cần gì.‬ ‪Cho tôi thời gian suy nghĩ nữa.‬
‪[총성]‬‪Được rồi. Nói xem cô cần gì.‬ ‪Cho tôi thời gian suy nghĩ nữa.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪그래, 부탁이 뭐야?‬‪Cô cần gì?‬
‪첫 번째, 누구 좀 외국으로‬ ‪피신시켜 줘, 세 명이야‬‪Đầu tiên,‬ ‪giúp ba người họ rời khỏi đây.‬
‪그게 누군데?‬‪Họ là ai?‬
‪"아시아 마트"‬‪SIÊU THỊ ASIA MART‬ ‪Ông không cần biết.‬
‪(서해)‬ ‪몰라도 돼‬‪Ông không cần biết.‬
‪단속국에 쫓길 수도 있어‬‪Họ có thể bị Đội Truy quét bám theo.‬
‪최대한 안전하게‬ ‪빨리 외국으로 도망시켜 줘‬‪Hãy giúp họ ra nước ngoài an toàn‬ nhanh nhất có thể.
‪할 수 있어?‬‪Ông làm được không?‬
‪음, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪그리고 또?‬‪Còn gì nữa?‬
‪다음은‬‪Tiếp theo,‬
‪하, 한태술이랑 연락이 안 돼‬‪tôi không gọi được cho Han Tae Sul.‬
‪(박 사장)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪아이, 나 참‬‪Trời, chuyện đó cô nói với tôi làm gì?‬
‪아, 그걸 왜 나한테 그래?‬‪Trời, chuyện đó cô nói với tôi làm gì?‬
‪연락하기 싫은 모양이지‬‪Chắc cậu ấy không muốn liên lạc thôi.‬
‪잡혔어‬‪Anh ta đã bị bắt.‬
‪[영상 속 기자들이 시끌시끌하다]‬
‪잘 있네‬‪Cậu ta sống tốt nhỉ.‬
‪한태술이 아니야‬‪Đó không phải anh ấy.‬
‪[시끌시끌하다]‬‪Ông thấy anh ta‬ nói cảm ơn ai bao giờ chưa?
‪(서해)‬ ‪이 새끼가 누구한테 고맙다고‬ ‪먼저 인사하는 거 본 적 있어?‬‪Ông thấy anh ta‬ nói cảm ơn ai bao giờ chưa?
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪TV에 나온 사람은 가짜야‬‪Người xuất hiện trên TV là giả.‬
‪쯧, 하기야‬‪Đúng thế.‬
‪저 새끼가‬ ‪그럴 캐릭터가 아니지, 아이고‬‪Cậu ta không phải loại người như thế.‬
‪한태술 구하는 거 도와줘‬‪Hãy giúp tôi cứu Han Tae Sul.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪"접근 불가"‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(빙빙)‬ ‪진짜예요, 다 막아 놨어요‬‪Thật đấy. Họ chặn mọi thứ rồi.‬ ‪Không có sóng hay mạng.‬
‪전화도 인터넷도 안 돼요‬‪Thật đấy. Họ chặn mọi thứ rồi.‬ ‪Không có sóng hay mạng.‬
‪이상한 건 밖에서‬ ‪못 들어오게 막은 게 아니라‬‪Điều lạ là không phải ngăn‬ ‪từ ngoài vào trong,‬
‪안에서 못 나오게 했어요‬‪mà là ngăn từ trong ra ngoài.‬
‪이거 진짜 갇힌 거 같은데요?‬‪Có vẻ anh ta bị giam trong đó.‬
‪(박 사장)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪어때?‬‪Sao rồi?‬
‪(선재)‬ ‪요 며칠 집 밖으로 나온 적이 없답니다‬‪Anh ta không ra ngoài mấy ngày rồi.‬
‪(선호)‬ ‪집 근처엔 경비업체가 쫙 깔렸어요‬‪Quanh nhà toàn bảo vệ.‬
‪(선재)‬ ‪집에는 그, 그, 이름 뭐였지?‬‪Có một người ở đó. Tên gì nhỉ?‬
‪(선호)‬ ‪에…‬‪Ed?‬
‪- (선재) 에디 김‬ ‪- (선호) 예‬‪- Eddy Kim.‬ ‪- Đúng.‬
‪(선재)‬ ‪친구 딱 한 사람만 들어갈 수 있대요‬‪Chỉ mỗi anh ta đi vào được.‬
‪아, 그래, 그럼 안 되겠다, 그렇지?‬‪Thế à? Thế thì hết cách rồi.‬
‪관두자‬‪Bỏ cuộc đi.‬
‪약속했잖아‬‪Ông đã hứa rồi mà.‬
‪나는 위험한 짓은 안 해‬ ‪안전제일주의자거든‬‪Tôi không làm chuyện nguy hiểm.‬ ‪An toàn là trên hết.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(박 사장)‬ ‪아이, 성질 급해 가지고, 어린게‬‪Này. Con bé nóng tính.‬
‪못 한다며‬‪- Ông nói không làm được mà.‬ ‪- Tôi nói thế bao giờ?‬
‪(박 사장)‬ ‪내가 언제 못 한다 그랬어?‬ ‪안전제일주의자라 그랬지‬‪- Ông nói không làm được mà.‬ ‪- Tôi nói thế bao giờ?‬ ‪Tôi chỉ nói an toàn là trên hết thôi.‬
‪쩝, 그럼 이건 어때?‬‪Hay thế này nhé.‬
‪한 회장이 집에서 도망 나올 때‬ ‪우리가 살짝 도와주는 거야‬‪Chúng tôi sẽ giúp một chút‬ ‪khi cậu ấy trốn ra.‬
‪그다음에는 네가 구조를‬ ‪하든지 말든지 네가 알아서 하고‬‪Sau đó cô muốn cứu hay không tùy cô.‬ ‪Thế nào? Được chứ?‬
‪어때? 말 되지?‬‪Thế nào? Được chứ?‬
‪어떻게?‬‪- Bằng cách nào?‬ ‪- Được hay không?‬
‪아이, 말 돼? 안 돼? 이씨‬‪- Bằng cách nào?‬ ‪- Được hay không?‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪(박 사장)‬ ‪그래, 그, 야, 그거‬‪Được rồi. Đưa cái đó đây.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(빙빙)‬ ‪그게 뭔데?‬‪Cái đó là gì?‬
‪아, 인마, 그냥 쏘는 거‬‪Cái dùng để bắn ấy!‬
‪진짜?‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Có nguy hiểm quá không?‬
‪(선호)‬ ‪위험하지 않아요?‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Có nguy hiểm quá không?‬
‪(선재)‬ ‪그렇게 함부로 막 쏘고 그러면‬ ‪위에서 또 난리 난리 피울 텐데‬‪Nếu bắn tùy tiện,‬ ‪bên trên sẽ nổi trận lôi đình mất.‬
‪(박 사장)‬ ‪열쇠 준다잖아!‬‪Cô ta sẽ giao chìa khóa kìa.‬
‪아, 그리고 우리가 별 지랄을 다 해도‬ ‪바뀌는 건 아무것도 없어‬‪Chúng ta có làm gì đi nữa‬ ‪thì cũng chẳng có gì thay đổi.‬
‪야‬‪Này.‬
‪미래에서 한태술 집으로‬ ‪업로드를 할 수 있어요‬‪Có thể chuyển đồ‬ ‪từ tương lai tới nhà anh ta.‬
‪뭘 어떻게?‬‪Cái gì? Bằng cách nào?‬
‪(빙빙)‬ ‪필요한 물건 같은 거요‬‪Những đồ anh ta cần.‬ ‪Gửi thông qua bưu kiện an toàn‬ ‪rồi bảo quản ở tương lai.‬
‪그거를 안전한 사서함으로 보내서‬ ‪미래까지 잘 보관한 다음에‬‪Gửi thông qua bưu kiện an toàn‬ ‪rồi bảo quản ở tương lai.‬ ‪- Sau đó gửi lại hiện tại.‬ ‪- Vị trí chuẩn không?‬
‪미래에서 다시 지금으로 보내는 거죠‬‪- Sau đó gửi lại hiện tại.‬ ‪- Vị trí chuẩn không?‬
‪위치가 맞아?‬‪- Sau đó gửi lại hiện tại.‬ ‪- Vị trí chuẩn không?‬
‪어, 액량으로 1갤런 3.7리터 정도?‬‪Khoảng 3,7 lít.‬ ‪Bưu kiện nhỏ nhất‬ ‪thì độ chính xác là 100 phần trăm.‬
‪대충 제일 작은‬ ‪우체국 택배 상자 정도까지는‬‪Bưu kiện nhỏ nhất‬ ‪thì độ chính xác là 100 phần trăm.‬
‪정확도가 100%예요‬‪Bưu kiện nhỏ nhất‬ ‪thì độ chính xác là 100 phần trăm.‬
‪(빙빙)‬ ‪전송 정보량이랑 정확도는‬ ‪계수 반비례하니까‬‪Độ chính xác‬ ‪tỷ lệ nghịch với lượng dữ liệu.‬
‪사람 하나 보낼 때는‬ ‪정확도가 확 떨어지는 거고요‬‪Vì thế khi vận chuyển người,‬ ‪độ chính xác sẽ giảm.‬
‪색깔이나 구조가 복잡하면‬ ‪뻑 날 확률도 더 높아지죠‬‪Nếu cấu trúc hay màu sắc phức tạp‬ ‪thì độ sai sót càng cao.‬
‪야, 됐고‬‪Thôi đủ rồi.‬ ‪Này.‬
‪저기, 한 회장한테‬ ‪보낼 물건 있으면 줘 봐‬‪Này.‬ ‪Đưa tôi đồ mà cô muốn gửi cho cậu ta đi.‬
‪뭐든 한 회장이 도망 나올 때‬ ‪도움 될 수 있는 걸로‬‪Đồ có thể giúp ích cho cậu ta bỏ trốn ấy.‬
‪뭐, 없으면 우리가 총이나‬ ‪뭐, 수류탄 보내고‬‪Nếu không có,‬ ‪chúng tôi sẽ gửi súng hoặc lựu đạn.‬
‪[총을 탁 내려놓는다]‬
‪어이구, 이게 뭐야, 어?‬‪Ôi trời. Đây là gì vậy?‬
‪EMP 아니야?‬‪EMP à?‬
‪[박 사장의 헛웃음]‬
‪(박 사장)‬ ‪아이, 별걸 다 갖고 다니네‬‪Sao cô lại giữ bên người chứ?‬
‪저, 이거 말고, 그…‬‪Đừng gửi cái này.‬ ‪Cô có ảnh của hai người không?‬
‪한 회장하고 같이 찍은‬ ‪뭐, 사진 같은 거 없어?‬‪Cô có ảnh của hai người không?‬
‪뭐, 추억이 될 만한 거‬‪Thứ gì lưu giữ kỷ niệm ấy.‬
‪왜?‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Để gửi kèm theo cái này.‬
‪아, 이걸 보냈을 때, 어?‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Để gửi kèm theo cái này.‬ ‪Khi đó, cậu ta nhìn nó‬ ‪sẽ biết cô là người gửi.‬
‪한 회장이 보고‬ ‪네가 보낸 걸 알 거 아니야‬‪Khi đó, cậu ta nhìn nó‬ ‪sẽ biết cô là người gửi.‬
‪[박 사장이 상자를 탁 집는다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪[탄성]‬
‪(박 사장)‬ ‪어? 이거 봐라‬ ‪[선재의 코웃음]‬‪Này. Nhìn đi.‬
‪야, 야, 어?‬‪Này. Nhìn đi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪아주 죽이네‬‪Đáng yêu quá.‬
‪죽는다‬‪Tôi giết ông bây giờ.‬
‪(박 사장)‬ ‪야‬ ‪[사진을 툭 던진다]‬‪Này, có gì muốn nói‬ ‪thì viết vào đằng sau đi.‬
‪[펜을 탁 집으며]‬ ‪여기다 할 말 있으면 뒤에다 써‬‪Này, có gì muốn nói‬ ‪thì viết vào đằng sau đi.‬
‪[펜을 탁 집는다]‬
‪[펜 뚜껑을 탁 연다]‬
‪[서해가 사각사각 적는다]‬
‪[펜 뚜껑을 탁 닫는다]‬
‪나도 옛날에는 비혼주의자였거든‬‪Hồi xưa tôi cũng thế.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[박 사장이 달그락거린다]‬
‪[박 사장의 힘주는 신음]‬
‪- 아, 이거 내 거…‬ ‪- (박 사장) 아이, 놔!‬‪- Đó là của tôi mà.‬ ‪- Bỏ ra. Không phải của cô.‬
‪(박 사장)‬ ‪네 거 내 게 어디 있어, 씨, 쯧‬‪- Đó là của tôi mà.‬ ‪- Bỏ ra. Không phải của cô.‬
‪이런 물건을 같이‬ ‪여기다 보내야 되거든‬‪Phải gửi cùng thứ như thế này.‬
‪팍 하고 컵이 깨지면‬‪Khi cái cốc vỡ, nghĩa là đồ đã đến nơi.‬
‪물건이 도착한 거지‬‪Khi cái cốc vỡ, nghĩa là đồ đã đến nơi.‬
‪야, 이거, 저, 한태술 집에‬ ‪저녁 10시까지 도착하게‬‪Đem đến bưu điện đi.‬ ‪Phải gửi đến nhà cậu ta‬ ‪trước 10:00 tối đấy.‬
‪우체국 갖다주고 와‬‪Phải gửi đến nhà cậu ta‬ ‪trước 10:00 tối đấy.‬
‪(선재)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Mau lên.‬
‪- (박 사장) 빨리 가‬ ‪- (선재) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪Vâng.‬
‪(빙빙)‬ ‪22시 도착이니까 바로 다운받습니다‬‪Nếu 10:00 hàng tới‬ ‪thì tôi bắt đầu tải đây.‬
‪제대로 들어오면 22시 정각에‬ ‪한태술 집에 머그 컵 먼저 떨어지고‬‪Nếu thuận lợi, cốc sẽ rơi xuống‬ ‪nhà anh ta vào 10:00 đúng.‬
‪5초 후에 물건도 도착합니다‬‪Năm giây sau đồ sẽ tới.‬
‪[기기 작동음]‬
‪(박 사장)‬ ‪저기‬‪Mà này.‬
‪한 회장 잡아 둔 놈들 누구야?‬‪Người bắt cậu ta là ai vậy?‬
‪시그마‬‪Sigma.‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪그, 내가 궁금해서 그런데‬ ‪뭐 하나만 물어볼게‬‪Tôi tò mò nên muốn hỏi một câu.‬
‪[어두운 음악]‬
‪도대체 이러는 이유가 뭐야?‬‪Sao cô lại làm việc này?‬
‪(박 사장)‬ ‪왜? 걔들 업로더 못 만들게 하려고?‬‪Sao? Muốn ngăn họ làm tàu tải lên sao?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪그럴 거면, 아, 무슨 일을‬ ‪이렇게 어렵게 해, 어?‬‪Cần gì phải phức tạp hóa vấn đề thế?‬
‪나 같으면 그냥 한태술을 죽이겠다‬‪Nếu là tôi, tôi giết Han Tae Sul luôn.‬ ‪Thế là xong chuyện.‬
‪그럼 뭐, 다 끝나는 거 아니야?‬‪Nếu là tôi, tôi giết Han Tae Sul luôn.‬ ‪Thế là xong chuyện.‬
‪왜? 네가 뭘 바꿀 수 있을 거 같아?‬‪Sao?‬ ‪Cô nghĩ mình thay đổi được tương lai sao?‬
‪[웃으며]‬ ‪알잖아, 너도 안 된다는 거‬‪Cô cũng biết điều đó là không thể mà.‬
‪어?‬‪Cô cũng biết điều đó là không thể mà.‬
‪뭘 어떻게 해도‬‪Dù cô làm gì cũng không thay đổi được đâu.‬
‪안 바뀐다는 거‬‪Dù cô làm gì cũng không thay đổi được đâu.‬
‪[박 사장이 피식 웃는다]‬
‪(빙빙)‬ ‪15초 후에 물건들 도착합니다‬‪Đồ sẽ tới sau 15 giây nữa.‬
‪[기기 작동음]‬
‪그럼 왜 그렇게 열쇠를‬ ‪갖고 싶어 하는 건데?‬‪Vậy sao ông lại muốn có chìa khóa?‬
‪미래는 바뀌어‬‪Ta có thể thay đổi tương lai.‬
‪[코웃음]‬
‪그래, 나도 미래가‬ ‪좀 바뀌었으면 좋겠다‬‪Tôi cũng mong thế.‬
‪난 바꿀 수 있어‬‪Tôi có thể thay đổi nó.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Đang tải xuống.‬
‪(빙빙)‬ ‪다운받습니다‬‪Đang tải xuống.‬
‪4‬‪Bốn, ba,‬
‪3‬‪Bốn, ba,‬
‪2‬‪hai, một.‬
‪1‬‪hai, một.‬
‪"다운로드 완료"‬‪TẢI THÀNH CÔNG!‬
‪도착했습니다‬‪Đồ đã tới nơi.‬
‪(태술)‬ ‪이거 내 거 아닌데?‬‪Cái này không phải của tôi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪TÔI CŨNG THEO CHỦ NGHĨA ĐỘC THÂN‬
‪(서진)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[경비원들의 놀란 신음]‬ ‪(서진)‬ ‪뭐야, 불 켜!‬‪- Bắt lấy anh ta.‬ ‪- Gì vậy? Bật điện lên!‬
‪한태술, 한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪[서진의 답답한 숨소리]‬‪Chết tiệt thật!‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[썬의 한숨]‬
‪"최재선‬ ‪2020년 9월 15일, 뉴욕행"‬‪TÊN: JAE SUN, CHOI‬ ‪NƠI ĐẾN: JFK, NEW YORK‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(박 사장)‬ ‪한태술 나왔어‬‪Han Tae Sul ra ngoài rồi.‬ Cậu ta đang đi tới chợ bán dụng cụ.
‪공구 상가 쪽으로 간다‬‪Han Tae Sul ra ngoài rồi.‬ Cậu ta đang đi tới chợ bán dụng cụ.
‪(서해)‬ ‪공구 상가‬‪Đến chợ bán dụng cụ.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(썬)‬ ‪저기요‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪(서해)‬ ‪응?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪(썬)‬ ‪한태술요‬‪Han Tae Sul ấy.‬
‪하, 이렇게 물어보려니까‬ ‪진짜 찌질해 보이네‬‪Nói thế này như kiểu mình thua cuộc vậy.‬
‪둘이 무슨 사이예요?‬‪Chị có quan hệ gì với anh ta thế?‬
‪아무 사이도 아니야‬‪Có quan hệ gì đâu.‬
‪그럼 나랑 사귀어요‬‪Thế làm bạn gái em đi.‬
‪내가 왜?‬‪Tại sao?‬
‪아이, 같이 가요, 외국요‬‪Cùng nhau ra nước ngoài đi.‬
‪(썬)‬ ‪아, 전쟁 날 건데‬ ‪여기 뭣 하러 있어요?‬‪Sắp có chiến tranh, sao còn ở đây?‬
‪아까 그 사람한테 얘기해서‬ ‪표 한 장 더 구…‬‪- Mua của người đó thêm một vé nữa…‬ ‪- Không.‬
‪(서해)‬ ‪싫어‬‪- Mua của người đó thêm một vé nữa…‬ ‪- Không.‬
‪왜요, 가족 때문이에요?‬‪Tại sao? Vì gia đình ạ?‬
‪아니야‬‪Không.‬ ‪Thế lý do là gì?‬
‪(썬)‬ ‪아니면 대체 뭔데?‬‪Thế lý do là gì?‬
‪혹시 그 새끼 때문이에요, 한태술?‬‪Bởi vì tên Han Tae Sul đó sao?‬
‪[썬의 한숨]‬
‪좋아해요?‬‪Chị thích anh ta à?‬
‪[서해가 케이스를 탁 집는다]‬
‪[썬의 옅은 탄성]‬
‪(썬)‬ ‪이거 진짜 총이에요?‬‪- Đây là súng thật ạ?‬ ‪- Không.‬
‪아니, 고무탄‬‪- Đây là súng thật ạ?‬ ‪- Không.‬
‪(썬)‬ ‪맞으면 죽어요?‬‪Trúng đạn có chết không?‬
‪[달칵 장전한다]‬
‪맞아 볼래?‬‪- Muốn thử không?‬ ‪- Thôi được rồi.‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬‪- Muốn thử không?‬ ‪- Thôi được rồi.‬
‪[썬의 멋쩍은 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪누나‬‪Chị ơi!‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪나 여기서 기다릴게요‬‪Tôi sẽ đợi ở đây.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그래, 어쩌다 이렇게 됐냐, 씨‬‪Sao mọi thứ lại trở thành thế này?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[총성]‬
‪(남자)‬ ‪흩어져서 찾아라‬‪Tản ra tìm đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[총성]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪(서해)‬ ‪아씨, 어디 갔어?‬‪Anh ta đi đâu rồi chứ?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪뭐 하는 거야?‬‪Làm gì thế?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[총성]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[총성]‬
‪[휴대전화 진동이 연신 울린다]‬ ‪[서해의 한숨]‬
‪하, 여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Alô? Seo Hae à?‬
‪(태술)‬ ‪여보세요, 여보세요, 서해야?‬‪- Alô?‬ ‪- Alô? Seo Hae à?‬ ‪- Seo Hae phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (태술) 서해 너 맞아?‬ ‪- (서해) 어‬‪- Seo Hae phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[태술의 안도하는 숨소리]‬‪Cô…‬
‪(태술)‬ ‪너…‬‪Cô…‬
‪너, 너, 너 괜찮은 거야?‬‪Cô không sao chứ?‬ ‪Hôm đó trốn thoát an toàn chứ?‬
‪너 그날 잘 도망갔어?‬‪Cô không sao chứ?‬ ‪Hôm đó trốn thoát an toàn chứ?‬
‪(서해)‬ ‪응, 뉴스 보니까‬ ‪넌 잘 지내는 거 같던데?‬‪Ừ. Tôi xem tin tức thấy anh vẫn ổn nhỉ.‬
‪하, 내가?‬‪Tôi hả?‬
‪야, 너도 이제 현재 사회에‬ ‪적응해서 살아야 되니까 하는 말인데‬‪Tôi nói điều này để cô thích ứng‬ ‪với cuộc sống hiện đại này nhé.‬ ‪Cô không thể tin mọi thứ‬ ‪truyền thông nói được đâu.‬
‪뭐, 신문이나 뉴스 이런 데서 하는 말‬ ‪곧이곧대로 믿으면 안 돼‬‪Cô không thể tin mọi thứ‬ ‪truyền thông nói được đâu.‬ ‪Thế giới này không hề minh bạch đâu.‬
‪세상에 가짜가 얼마나 많은데‬‪Thế giới này không hề minh bạch đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(서해)‬ ‪무슨 일이야?‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Seo Hae à, nghe rõ này.‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 잘 들어‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Seo Hae à, nghe rõ này.‬
‪내가 지금‬ ‪과거, 현재, 미래를 통틀어서‬‪Cô là người duy nhất tôi có thể tin tưởng‬
‪내가, 내가 지금‬ ‪믿을 수 있는 사람이 너밖에 없거든?‬‪trong cả quá khứ, hiện tại hay tương lai.‬ ‪Tôi đã trốn thoát khỏi nhà.‬
‪어어, 집에서 도망을 나왔는데‬‪Tôi đã trốn thoát khỏi nhà.‬ ‪Nhưng tình huống bây giờ khá nguy cấp.‬
‪지금 내가 상황이 아주 아슬아슬하거든‬‪Nhưng tình huống bây giờ khá nguy cấp.‬
‪(태술)‬ ‪네가 나 좀 살려 줄래?‬‪- Cô có thể cứu tôi không?‬ ‪- Anh ở đâu?‬
‪(서해)‬ ‪어딘데?‬‪- Cô có thể cứu tôi không?‬ ‪- Anh ở đâu?‬
‪(태술)‬ ‪여기가, 그, 한남‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Ở đây là chợ công cụ Hannam.‬
‪한남 공구 센터 근처‬‪Ở đây là chợ công cụ Hannam.‬
‪[삼단 봉 조작음]‬‪Ở đây là chợ công cụ Hannam.‬
‪[총성]‬
‪근데 나 지금 좀 바쁜데‬‪Nhưng giờ tôi đang bận rồi.‬
‪(태술)‬ ‪뭐?‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Gì? Cô làm gì mà bận hả?‬
‪야, 뭐, 뭐 하느라고 바쁜데?‬‪Gì? Cô làm gì mà bận hả?‬
‪그냥 바빠‬‪Bận là bận thôi.‬
‪야, 그런 게 어디 있냐?‬‪Sao cô có thể như thế với tôi chứ?‬
‪고개 숙여‬‪- Cúi đầu xuống.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(태술)‬ ‪뭐, 뭐라고?‬‪- Cúi đầu xuống.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪고개 숙이라고‬‪- Tôi nói cúi đầu xuống.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐? 이씨‬‪- Tôi nói cúi đầu xuống.‬ ‪- Sao?‬
‪[총성]‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[태술의 놀란 신음]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪(태술)‬ ‪여, 여보세요, 여보, 여보세요‬‪Alô? Seo Hae à?‬
‪서해야? 서해야‬‪Alô? Seo Hae à?‬
‪[태술이 전화기를 탁 던진다]‬‪Trời ơi, cái quái gì vậy?‬
‪뭐야, 씨‬‪Trời ơi, cái quái gì vậy?‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪어, 뭐야?‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Gì đây?‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[태술의 가쁜 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[태술이 숨을 고른다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[태술의 당황한 숨소리]‬
‪너 뭐야?‬‪Sao cô lại ở đây? Cô nói bận cơ mà.‬
‪바쁘다며‬‪Sao cô lại ở đây? Cô nói bận cơ mà.‬
‪어쩌겠어‬ ‪믿을 사람이 나밖에 없다는데‬‪Biết sao giờ?‬ ‪Anh nói chỉ có thể tin mình tôi mà.‬
‪씨, 너 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì xảy ra với cô thế?‬
‪(태술)‬ ‪옷, 옷은 왜 이래?‬‪Quần áo kiểu gì vậy?‬
‪(서해)‬ ‪아, 이거? 쯧‬‪Cái này hả?‬
‪아, 됐고, 빨리 가자‬‪- Thôi bỏ đi. Mau đi thôi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(태술)‬ ‪야, 잠깐…‬‪- Thôi bỏ đi. Mau đi thôi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪이거 진, 진짜 너 맞아?‬‪Cô thật sự là Seo Hae à?‬
‪뭔 소리야?‬‪- Nói gì thế?‬ ‪- Chuyện là…‬
‪아니, 며칠 동안 네가‬ ‪가짜라는 말을 너무 많이 들었어‬‪- Nói gì thế?‬ ‪- Chuyện là…‬ ‪Mấy ngày nay họ toàn nói cô không có thật.‬
‪그래서 이게 뭐가, 뭐가 뭔지 모르겠네‬‪Tôi không biết đâu mới là thật nữa.‬
‪너 괜찮아?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪아, 미안한데‬‪Tôi xin lỗi,‬
‪이게 뭐가 진짜고 뭐가 가짜인지‬ ‪진짜 모르겠어서 그래‬‪nhưng tôi không phân biệt‬ ‪được thật giả nữa.‬
‪어, 형처럼 너도…‬‪Nếu cô cũng như anh tôi…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(서해)‬ ‪나 맞아‬‪Đúng là tôi đây. Tôi đến rồi.‬
‪나 여기 있어‬‪Đúng là tôi đây. Tôi đến rồi.‬
‪봐 봐, 나 맞지?‬‪Nhìn đi. Đúng tôi rồi chứ?‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[초조한 숨소리]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(썬)‬ ‪어, 왔어요? 여기, 여기‬‪Về rồi à? Để vào đây.‬
‪[태술의 당황한 신음]‬
‪[썬의 힘주는 신음]‬
‪타세요‬‪Lên xe đi. Đợi đã!‬
‪어어, 누나, 누나가 앞에 타야 되는데?‬‪Lên xe đi. Đợi đã!‬ ‪Chị phải ngồi phía trước chứ.‬
‪[난감한 신음]‬
‪아, 뭐, 어쩌라고?‬‪- Cậu muốn sao?‬ ‪- Thế anh ngồi phía trước đi.‬
‪아, 아, 그냥 앞에 타요‬‪- Cậu muốn sao?‬ ‪- Thế anh ngồi phía trước đi.‬
‪[태술의 못마땅한 신음]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪(태술)‬ ‪아니, 근데 우리‬ ‪어디로 가는 거야, 지금?‬‪Nhưng chúng ta đi đâu đây?‬
‪(서해)‬ ‪아시아 마트‬‪Tới siêu thị Asia Mart.‬
‪(태술)‬ ‪거긴 왜?‬‪Sao lại tới đó?‬
‪(서해)‬ ‪열쇠 주기로 했어‬‪Để tôi đưa chiếc chìa khóa.‬
‪뭐라고?‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi phải cứu anh thoát ra ngoài chứ.‬
‪네가 잡혔잖아‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi phải cứu anh thoát ra ngoài chứ.‬
‪아니, 그래도 열쇠를 주면 어떡해?‬‪Cũng đâu thể giao chìa khóa.‬
‪다른 방법 있어?‬‪Còn cách nào khác không?‬ ‪Họ đã giúp cứu anh ra đấy.‬
‪그 사람들이 도와준 거야, 여기까지‬‪Còn cách nào khác không?‬ ‪Họ đã giúp cứu anh ra đấy.‬
‪아니, 아무리 그래도‬‪Dù thế thì‬
‪아니, 그, 그런 놈들한테‬ ‪어떻게 그러냐?‬‪Dù thế thì‬ ‪đâu thể giao cho họ được.‬
‪(태술)‬ ‪아, 참, 씨‬‪Thật là.‬
‪아, 추워, 히터‬‪Lạnh quá. Bật sưởi lên đi.‬
‪(썬)‬ ‪만지지 마요, 내가 해요‬‪Đừng động vào. Để tôi làm.‬
‪버튼이…‬‪Nút nào nhỉ?‬
‪(태술)‬ ‪아니, 여기 있잖아, 바람 모양‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Đây này. Nút quạt gió này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[썬의 못마땅한 숨소리]‬
‪뭐야, 이 차는?‬‪Xe này là sao vậy?‬
‪이거 그거구나? 단종된 거‬‪À. Loại không sản xuất nữa.‬
‪뭐야, 이거 중고로 산 거야?‬‪Mua đồ cũ à?‬
‪아유, 자리 왜 이렇게 불편해?‬‪Ghế khó chịu quá.‬
‪(썬)‬ ‪아, 나 진짜…‬‪Sao anh ăn nói trống không thế chứ?‬
‪아, 근데 왜 반말이에요?‬‪Sao anh ăn nói trống không thế chứ?‬
‪(태술)‬ ‪씁, 이분 누구셔?‬‪Cậu ta là ai vậy?‬
‪(썬)‬ ‪나? 당신 구해 준 사람‬‪Tôi à? Tôi là người cứu anh đấy.‬
‪아니, 그쪽이 언제?‬‪Cậu cứu tôi bao giờ?‬
‪하, 불만 있으면 내리시든가‬‪Nếu khó chịu thì xuống xe đi.‬
‪아, 혹시 몇 살이세요?‬‪- Cậu bao nhiêu tuổi?‬ ‪- Hai người trật tự đi.‬
‪(서해)‬ ‪둘 다 조용히 좀 하지?‬‪- Cậu bao nhiêu tuổi?‬ ‪- Hai người trật tự đi.‬
‪[태술이 구시렁거린다]‬‪Chết tiệt.‬
‪(태술)‬ ‪추워, 씨‬‪Trong này lạnh quá.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪SIÊU THỊ ASIA MART‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬
‪들어가 있어‬‪- Vào trong đi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(태술)‬ ‪아니…‬‪- Vào trong đi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[트렁크가 달칵 열린다]‬
‪[썬이 케이스를 탁 집는다]‬
‪[트렁크가 탁 닫힌다]‬
‪(서해)‬ ‪고마웠어, 가, 이제‬‪Cảm ơn cậu. Giờ cậu đi đi.‬ ‪Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ và em cậu.‬
‪엄마랑 동생한테 안부 전해 주고‬‪Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ và em cậu.‬
‪아, 같이 가요‬‪Cùng đi đi.‬ ‪Sao chị sống mãi thế này được chứ?‬
‪어떻게 계속 이러고 살아요?‬‪Cùng đi đi.‬ ‪Sao chị sống mãi thế này được chứ?‬
‪얼른 가, 가족들 기다려‬‪Đi đi. Gia đình cậu đang đợi đấy.‬
‪아, 제가 같이 도와드릴게요‬‪- Tôi sẽ giúp chị.‬ ‪- Tôi bảo đi đi.‬
‪(서해)‬ ‪가라고‬‪- Tôi sẽ giúp chị.‬ ‪- Tôi bảo đi đi.‬
‪네 싸움 아니야‬‪Đây không phải cuộc đấu của cậu.‬ ‪Ở cùng tôi, cậu sẽ chết.‬
‪나랑 같이 있으면 너 죽어‬‪Đây không phải cuộc đấu của cậu.‬ ‪Ở cùng tôi, cậu sẽ chết.‬
‪그걸 어떻게 알아요?‬‪- Sao chị biết?‬ ‪- Đây không phải việc cậu có thể làm.‬
‪네가 할 수 있는 일이 아니야‬‪- Sao chị biết?‬ ‪- Đây không phải việc cậu có thể làm.‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(박 사장)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪어서들 와‬‪Mau vào đi.‬
‪저기, 열쇠‬‪Đưa tôi chìa khóa nào.‬
‪(태술)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아, 이래도 되는 거야?‬‪Có thật là không sao đấy chứ?‬
‪(박 사장)‬ ‪어이구‬‪Trời ơi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪(서해)‬ ‪너희 형 만났어‬‪Tôi đã gặp anh trai anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐?‬‪Hả?‬
‪(태산)‬ ‪네가 옆에 있으면‬ ‪우리 태술이가 위험해진다고, 알아?‬‪Tae Sul ở bên cạnh cô‬ ‪thì nó sẽ gặp nguy hiểm.‬
‪마지막 경고야‬‪Tôi cảnh cáo lần cuối.‬ ‪Nếu gặp lại lần nữa,‬
‪다음번에 다시 만나게 되면 그때는‬‪Tôi cảnh cáo lần cuối.‬ ‪Nếu gặp lại lần nữa,‬
‪내가 너 죽일 거야‬‪tôi sẽ giết cô.‬
‪너는 세상만 구할 수 있으면‬ ‪우리 태술이가 죽어도 아무 상관 없지?‬‪Chỉ cần cứu thế giới‬ ‪thì cô không quan tâm nó sống hay chết.‬ ‪Nhưng tôi thì ngược lại.‬
‪근데 나는 그 반대야‬‪Nhưng tôi thì ngược lại.‬
‪태술이를 구할 수만 있으면‬ ‪세상이 어떻게 돼도 아무 상관 없어‬‪Chỉ cần cứu Tae Sul, tôi không quan tâm‬ ‪chuyện gì xảy ra với thế giới.‬
‪(서해)‬ ‪항상 이상했어‬‪Tôi đã luôn thấy kỳ lạ.‬
‪왜 너희 형은‬ ‪그 위험한 도면을 금고 속에 넣고‬‪Tại sao anh ta vẫn để‬ ‪bản vẽ nguy hiểm đó vào két sắt‬
‪열쇠를 잃어버렸을까?‬‪rồi đánh mất chìa khóa chứ?‬
‪누군가 금고를 열면‬ ‪그래서 업로더 도면을 얻게 되면‬‪Nếu ai đó mở được két sắt‬ ‪và lấy được bản vẽ,‬
‪필요가 없어진 네가‬ ‪위험해지는데 말이야‬‪anh sẽ trở nên vô dụng và gặp nguy hiểm.‬
‪(박 사장)‬ ‪아유‬ ‪[박 사장이 금고를 탁탁 친다]‬
‪이 금고로 말할 거 같으면‬‪Nói một chút về thứ có trong cái két này.‬ ‪Ở một thời điểm nào đó trong tương lai,‬ ‪tổng giám đốc Han đây‬
‪우리 저 한 회장님이‬ ‪미래의 어느 시점에서‬‪Ở một thời điểm nào đó trong tương lai,‬ ‪tổng giám đốc Han đây‬ ‪sẽ chế tạo ra tàu tải lên,‬ ‪thứ cứu tinh của chúng ta.‬
‪우리 구세주가 될 업로더를 만드셨거든‬‪sẽ chế tạo ra tàu tải lên,‬ ‪thứ cứu tinh của chúng ta.‬
‪그 원형이 되는 도면이‬ ‪이 안에 들어 있다 그 말이야, 어?‬‪Và bản vẽ nguyên gốc đó‬ ‪đang ở trong chiếc két này.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪[박 사장이 달그락거린다]‬
‪(서해)‬ ‪내가 한태산이라면 그런 중요한 건‬ ‪금고 속에 넣어 놓지 않을 거야‬‪Nếu tôi là Han Tae San,‬ ‪tôi sẽ không để‬ ‪một vật quan trọng như vậy trong đó.‬
‪(태술)‬ ‪그럼?‬‪Thì sao?‬
‪도면이 없어지면‬ ‪업로더를 만들 수 있는 사람은‬‪Nếu không có bản vẽ,‬ ‪anh sẽ là người duy nhất‬ ‪có thể tạo ra tàu tải lên.‬
‪세상에 너 하나뿐이야‬‪anh sẽ là người duy nhất‬ ‪có thể tạo ra tàu tải lên.‬
‪아무도 널 죽이지 못하겠지‬‪Sẽ không ai có thể giết anh được nữa.‬
‪(서해)‬ ‪나라면‬‪Nếu tôi là Tae San,‬ ‪tôi sẽ mang nó ở bên mình,‬
‪내가 직접 들고 있을 거야‬‪Nếu tôi là Tae San,‬ ‪tôi sẽ mang nó ở bên mình,‬
‪세상 끝까지 도망치는 한이 있더라도‬‪dù có phải chạy trốn‬ ‪đến cùng trời cuối đất.‬
‪[철컥]‬
‪금고 속엔 아무것도 없어‬‪Không có gì trong chiếc két cả.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[박 사장이 달그락거린다]‬
‪[박 사장의 성난 숨소리]‬
‪이런, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[봉투를 탁 집는다]‬
‪[헛웃음]‬
‪'태술이에게'‬‪"Gửi Tae Sul".‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪형…‬‪Anh…‬
‪(태술)‬ ‪형 글씨야‬‪Là chữ viết của anh ấy.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪(태산)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪네가 이 편지를 읽는다는 건‬ ‪금고를 열었단 얘기겠지‬‪Nếu em đọc được bức thư này‬ thì có nghĩa là chiếc két đã được mở.
‪도면은 내가 잘 가지고 있어‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Anh đang giữ bản vẽ an toàn.‬
‪내가 이걸 갖고 있는 한‬ ‪너는 안전할 거야‬‪Khi anh vẫn còn giữ nó‬ thì em vẫn sẽ luôn an toàn.
‪아무도 널 못 건드려‬‪Không ai có thể động đến em.‬
‪(태산)‬ ‪난 잘 지내고 있어‬‪Anh vẫn sống tốt. Thật đấy.‬
‪[먹먹한 효과음]‬ ‪정말이야‬‪Anh vẫn sống tốt. Thật đấy.‬
‪그러니까 아무 걱정 하지 마‬‪Không cần lo cho anh đâu.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(태산)‬ ‪뭐, 혹시라도 그때 일로‬ ‪마음 쓰고 있다면 그러지 마‬‪Em không cần phải day dứt‬ về chuyện ngày hôm đó.
‪[살짝 웃으며]‬ ‪형제끼리 그럴 수도 있는 거지, 뭐‬‪Anh em trai nào chả thế.‬
‪나 진짜 아무렇지도 않아‬‪Anh thực sự không sao hết.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪그래도 가끔은‬‪Nhưng đôi lúc‬
‪네가 너무 보고 싶어‬‪anh nhớ em lắm.‬
‪(태산)‬ ‪너랑 같이 앉아서 웃고 떠들고 싶어‬‪Anh muốn ngồi cùng em,‬ ‪cùng nói cười như ngày xưa.‬
‪정말 우리 미래는 바꿀 수 없는 걸까?‬‪Có thật là‬ ‪ta không thể thay đổi tương lai không?‬
‪내 주변 사람들이 모두 죽는 게‬ ‪예정된 거라면‬‪Nếu mọi người xung quanh anh chết,‬
‪그리고‬‪và nghĩa là cả em cũng chết,‬
‪너까지 죽을 수 있는 거라면‬‪và nghĩa là cả em cũng chết,‬
‪난 어떻게 해야 하는 걸까?‬‪thì anh phải làm sao đây?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Anh quyết tâm rồi.‬
‪(태산)‬ ‪나 결심했어‬‪Anh quyết tâm rồi.‬
‪널 살려야겠다고‬‪Anh sẽ cứu em.‬
‪태술아, 너도 후회 없는 선택‬ ‪했으면 좋겠어‬‪Tae Sul à, anh cũng mong em lựa chọn‬ điều mà bản thân không hối hận.
‪(태산)‬ ‪좋은 선택들이 모이면‬ ‪어쨌든 결과도 좋을 거라고 생각해‬‪Anh tin rằng lựa chọn đúng đắn‬ sẽ tạo nên kết quả tốt đẹp.
‪[웃음]‬‪Anh tin rằng lựa chọn đúng đắn‬ sẽ tạo nên kết quả tốt đẹp. ‪Anh không được thông minh như em‬
‪나는 너처럼 머리가 좋지 않아서‬ ‪그렇게밖에 생각 못 하겠어‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Anh không được thông minh như em‬ ‪nên chỉ nghĩ được như vậy thôi.‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪(태산)‬ ‪넌 더 잘할 거야‬‪Em sẽ làm tốt hơn anh nhiều.‬
‪그러니까 잘 살아‬‪Hãy sống mà không hối tiếc nhé.‬
‪후회 없이‬‪Hãy sống mà không hối tiếc nhé.‬
‪나 찾을 생각 하지 말고‬‪Đừng suy nghĩ chuyện đi tìm anh.‬
‪언젠가 우리 다시 만날 수 있겠지?‬‪Ngày nào đó, chúng ta sẽ gặp lại thôi.‬
‪보고 싶다‬‪Anh nhớ em, Tae Sul à.‬
‪태술아, 사랑한다‬‪Anh nhớ em, Tae Sul à.‬ ‪Thương em nhiều.‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪아, 씨‬
‪[태술이 사진을 탁 집는다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(태술)‬ ‪시그마가 누군지 알아냈어‬‪Anh biết ai là Sigma rồi.‬
‪그놈‬‪Ngay từ đầu hắn đã ở cạnh chúng ta.‬
‪처음부터 우리 옆에 있었어‬‪Ngay từ đầu hắn đã ở cạnh chúng ta.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪HAN TAE SAN‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪형은 숨어 있던 게 아니었어‬‪Không phải anh ấy che giấu.‬
‪도망 다니던 것도 아니었고‬‪Cũng không phải chạy trốn.‬
‪[태술의 놀란 신음]‬‪Ơ.‬
‪(태술)‬ ‪그것들‬‪Những bức ảnh đó‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪내 사진이 아니었던 거야‬‪không phải là của tôi.‬
‪시그마를 찾고 있었던 거지‬‪Anh ấy đang đi tìm Sigma.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪야, 한 회장, 무슨 개소리야!‬‪Han Tae Sul,‬ ‪cậu đang lảm nhảm cái quái gì thế?‬
‪야‬‪Này.‬
‪[총을 탁 집는다]‬
‪도면 어디 있어?‬‪Bản vẽ ở đâu?‬
‪형이 갖고 있대‬‪Anh tôi nói đang giữ nó.‬
‪왜? 난 약속 지켰어, 열쇠 줬잖아‬‪Sao? Tôi đã giữ lời,‬ ‪đưa ông chiếc chìa khóa rồi còn gì.‬
‪[헛웃음]‬
‪거래를 하려면 정직하게 하고‬‪Nếu muốn đạt thỏa thuận‬ ‪thì phải thật thà chứ.‬
‪꼼수를 부리려면 대가리를 잘 굴려야지‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Muốn giở trò lừa bịp‬ ‪thì phải dùng não cho tốt vào.‬
‪어린것들이 어디서‬ ‪누구 등을 쳐 먹으려고, 씨‬‪Mấy đứa nhãi chúng mày‬ ‪dám qua mắt ai cơ chứ?‬
‪잠깐만, 무슨 소리야?‬‪Khoan đã. Tiếng gì thế?‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[빙빙의 다급한 숨소리]‬‪Đội Truy quét đến rồi!‬
‪단속국 떴어요!‬‪Đội Truy quét đến rồi!‬
‪내가 신고했어‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Là tôi báo đấy.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪[현기가 총을 달칵 장전한다]‬
‪야, 빨리 가서 문 닫아!‬‪Nhanh đi khóa cửa lại! Khẩn trương lên!‬
‪빨리 가! 새끼들아‬‪Nhanh đi khóa cửa lại! Khẩn trương lên!‬
‪(서해)‬ ‪왜? 대가리 굴리라며‬‪Sao nào? Bảo tôi phải dùng não tốt hơn mà?‬
‪돌아서‬‪Quay lại.‬
‪너도, 빨리‬‪Cả cô nữa. Nhanh!‬
‪(박 사장)‬ ‪아유, 대가리 잘 굴리네‬‪Cô khá thông minh đấy.‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(단속국 대원1)‬ ‪손 머리 위!‬‪Đứng im!‬
‪- (단속국 대원2) 손 머리!‬ ‪- (단속국 대원1) 손 머리 위!‬‪- Giơ tay lên!‬ ‪- Giơ tay lên!‬
‪(혁범)‬ ‪체포해‬‪Bắt chúng lại.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[선재의 거친 숨소리]‬
‪- (혁범) 뒤져 봐‬ ‪- (단속국 대원3) 예‬‪- Lục soát đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(서해)‬ ‪뒷문 어디 있어?‬‪Cửa sau ở đâu?‬
‪[박 사장의 헛웃음]‬
‪[총성]‬
‪어디 있냐고‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ra ngoài, bên tay trái.‬
‪(빙빙)‬ ‪나가서 왼쪽‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ra ngoài, bên tay trái.‬
‪이런…‬‪- Con bé này.‬ ‪- Đừng đi theo đấy. Đi thôi.‬
‪(서해)‬ ‪쫓아오지 마, 가자‬‪- Con bé này.‬ ‪- Đừng đi theo đấy. Đi thôi.‬
‪(태술)‬ ‪야, 멋있어, 멋있어‬‪Cô ngầu quá.‬
‪(서해)‬ ‪알아‬‪Chuyện!‬
‪(박 사장)‬ ‪너희들 이번 생에‬ ‪나 만나지 않게 조심들 해‬‪Tốt nhất hai người nên cẩn thận,‬ ‪đừng để tôi gặp lại.‬
‪(태술)‬ ‪아, 예, 사장님, 건강하세요‬‪À vâng. Giám đốc giữ gìn sức khoẻ nhé.‬
‪(박 사장)‬ ‪그래, 고맙다‬‪Ừ. Cảm ơn.‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Ừ. Cảm ơn.‬
‪[문이 철컹 열린다]‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪빙빙이 너 발전기 돌려 놨어?‬‪Bingbing, mở máy phát điện chưa?‬
‪(박 사장)‬ ‪넌 여기 남아‬ ‪지하 문 꽉 잠그고, 알았어?‬‪Cô ở lại đây.‬ ‪Nhớ khóa chặt cửa lại, biết chưa?‬
‪사장님은요?‬‪Giám đốc thì sao?‬
‪뭐, 단속국 놈들‬ ‪나 잡으면 조용히 갈 거야‬‪Nếu bắt được tôi‬ ‪thì bọn người đó sẽ rút êm thôi.‬
‪(박 사장)‬ ‪너 다운로더 절대로 끄면 안 돼‬‪Cô‬ ‪nhất định không được tắt tàu tải xuống.‬
‪알았지?‬‪Nhớ chưa?‬
‪알았냐고! 씨‬‪Nhớ chưa hả?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪- (빙빙) 아, 사장님…‬ ‪- (박 사장) 아이씨‬‪- Giám đốc!‬ ‪- Thật là.‬
‪문 잠그고‬‪Khóa cửa lại.‬
‪너 절대로 밖으로 나가지 마‬‪Nhất định không được ra ngoài.‬
‪알았지?‬‪Biết rồi chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(박 사장)‬ ‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[박 사장의 한숨]‬
‪[박 사장의 헛웃음]‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[박 사장의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪[박 사장이 혀를 쯧 찬다]‬
‪또 들어간다‬‪Tôi lại vào trong đó đây.‬
‪[웃음]‬‪Tôi lại vào trong đó đây.‬
‪나오지 마‬‪Đừng đi ra ngoài đấy.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아유, 동네 시끄럽네!‬‪Trời ạ, làm ầm ĩ cả khu phố rồi.‬
‪[웃음]‬‪Thật là.‬
‪아유‬‪Thật là.‬
‪[박 사장이 살짝 웃는다]‬
‪여기, 여기, 여기, 여기, 여기, 여기‬‪Ở đây, ở đây này. Ôi trời ơi.‬
‪여기, 여기, 여기, 아이고‬‪Ở đây, ở đây này. Ôi trời ơi.‬
‪아, 그래, 동네 시끄럽게들‬ ‪왜들 이래, 어?‬‪Sao lại làm ầm ĩ hết lên thế?‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Đông vui quá này.‬
‪(박 사장)‬ ‪많이도 왔네‬‪Đông vui quá này.‬
‪아이, 알았어, 알았어, 아유‬‪Được rồi mà. Ôi trời ạ.‬
‪아유, 아유‬‪Được rồi mà. Ôi trời ạ.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪손 들었잖아‬‪Tôi giơ tay lên rồi mà.‬
‪[웃음]‬‪Tôi giơ tay lên rồi mà.‬
‪[한숨]‬
‪(경숙)‬ ‪재선아, 몇 번 탑승구인지 알지?‬‪Jae Sun à, con biết đi ở cửa số mấy chứ?‬
‪(썬)‬ ‪어‬‪Vâng.‬
‪(고은)‬ ‪저쪽인 거 같은데?‬‪Hình như là đằng kia.‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[감성적인 음악]‬‪HỘ CHIẾU ĐẠI HÀN DÂN QUỐC‬
‪(경숙)‬ ‪재선아, 뭐 해?‬‪Jae Sun à, còn đứng đó làm gì?‬
‪(고은)‬ ‪빨리 와‬‪Đi nhanh nào.‬
‪엄마, 미안, 먼저 가요‬‪Con xin lỗi, hai người đi trước đi.‬ ‪Em chăm sóc mẹ nhé.‬
‪(썬)‬ ‪고은아, 너 엄마 잘 챙겨‬‪Con xin lỗi, hai người đi trước đi.‬ ‪Em chăm sóc mẹ nhé.‬
‪이것 좀 챙기고‬‪Mang cái này đi nữa.‬
‪- (고은) 오빠‬ ‪- 재선아‬‪- Anh.‬ ‪- Jae Sun à!‬
‪- (경숙) 재선아!‬ ‪- (고은) 오빠!‬‪- Jae Sun à.‬ ‪- Anh!‬ ‪Con!‬
‪(경숙)‬ ‪아들!‬‪Con!‬
‪(영숙)‬ ‪일어나셨어요?‬‪- Ông dậy rồi à?‬ ‪- Ừ. Bà thấy thế nào?‬
‪(한용)‬ ‪응, 몸은?‬‪- Ông dậy rồi à?‬ ‪- Ừ. Bà thấy thế nào?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪좋아요‬‪Tốt lắm.‬
‪아침 식사 준비해 놨으니까‬ ‪얼른 나오세요‬‪Tôi chuẩn bị bữa sáng rồi.‬ ‪Nhanh ra dùng bữa nhé.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(한용)‬ ‪태술 군‬‪Tae Sul.‬
‪(태술)‬ ‪저격수 있어요‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Có xạ thủ đấy. Đừng làm gì dại dột.‬ ‪Ngồi xuống đi.‬
‪쓸데없는 짓 하지 마시고 앉으세요‬‪Có xạ thủ đấy. Đừng làm gì dại dột.‬ ‪Ngồi xuống đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪좋아 보이는구먼‬‪Trông cậu vẫn khỏe nhỉ.‬
‪(태술)‬ ‪그 선 끊어 놨는데‬‪Tôi cắt dây rồi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Không có điện thoại,‬ ‪cũng không có bảo vệ đâu.‬
‪지금 전화도 안 되고‬ ‪경호원도 없습니다‬‪Không có điện thoại,‬ ‪cũng không có bảo vệ đâu.‬
‪[한숨]‬
‪그냥 궁금한 게 좀 있어서‬ ‪물어보려고 온 거예요‬‪Tôi có vài điều thắc mắc‬ ‪nên đến để hỏi ông thôi.‬
‪시그마가 누구예요?‬‪Sigma là ai?‬
‪대답 안 하시면‬‪Nếu chủ tịch không trả lời,‬
‪이사장님이 가지고 있는 거‬ ‪하나하나 내가 다 뺏어서‬‪tôi sẽ lấy đi hết của ông, từng thứ một.‬
‪전부 다 찢어발겨 버릴 거니까‬ ‪대답하세요‬‪Tôi sẽ nghiền nát tất cả.‬ ‪Tốt hơn là ông nên trả lời tôi đi.‬
‪시그마가 누구야?‬‪Sigma là ai?‬
‪이 시간부로 당신은‬ ‪퀀텀앤타임 이사가 아니야, 해임‬‪Từ giờ phút này,‬ ‪ông không còn là chủ tịch‬ ‪của Lượng tử & Thời gian nữa.‬
‪태술 군, 그건 태술 군이‬ ‪결정할 수 있는 게…‬‪Cậu Tae Sul này, đó không phải‬ ‪điều cậu có thể quyết định…‬
‪[녹음기 조작음]‬‪Khi mọi chuyện kết thúc,‬
‪(녹음 속 서진)‬ ‪일 끝날 때면 태술이‬ ‪중독 때문에 회복이 힘들 거예요‬‪Khi mọi chuyện kết thúc,‬ ‪Tae Sul sẽ khó mà hồi phục‬ vì lượng thuốc đó.
‪폐쇄 병동 준비해 놨어요‬‪- Con đã chuẩn bị phòng biệt lập rồi.‬ - Eddy thì sao?
‪(녹음 속 한용)‬ ‪에디는?‬‪- Con đã chuẩn bị phòng biệt lập rồi.‬ - Eddy thì sao?
‪(녹음 속 서진)‬ ‪그냥 치료로만 생각하고 있어요‬‪Anh ta chỉ nghĩ đó là đợt trị liệu thôi.‬
‪걔는 지금 경영권 넘겨받을‬ ‪생각밖에 안 하고 있고요‬‪Điều duy nhất trong đầu anh ta bây giờ‬ là giành quyền kinh doanh.
‪[녹음기 조작음]‬
‪[태술이 숨을 들이켠다]‬‪Dù là cuộc hội thoại ngắn,‬
‪굉장히 짧은 대화지만‬ ‪그 사이에 실정법을 세 개나 어겼어요‬‪Dù là cuộc hội thoại ngắn,‬ ‪nhưng có đến ba điều vi phạm pháp luật.‬
‪감금 교사‬‪Xúi giục giam giữ,‬
‪의료법 위반, 자본 시장법 위반‬‪vi phạm luật y tế, luật thị trường vốn.‬ ‪Làm thế nào tôi ghi âm được à?‬
‪(태술)‬ ‪어떻게 녹음했냐고요?‬‪Làm thế nào tôi ghi âm được à?‬
‪뭐, 그날 여기서 죽을 뻔했을 때‬‪Thì, cái ngày suýt chết ở đây ấy,‬
‪내 이어셋이 바닥에 있었거든요‬‪tôi đã để tai nghe trên sàn nhà.‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬ ‪[태술이 테이블을 탁 짚는다]‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪마지막으로 물을게요‬‪Tôi hỏi lại lần cuối.‬
‪(태술)‬ ‪이번에도 대답 안 하시면‬ ‪서진이 감옥 갑니다‬‪Nếu ông vẫn không trả lời,‬ ‪Seo Jin sẽ phải vào tù đấy.‬
‪시그마 누구예요?‬‪Rốt cuộc Sigma là ai?‬
‪언제, 어떻게 접근했어요?‬‪Hắn đã tiếp cận ông‬ ‪khi nào và bằng cách nào?‬
‪[한숨]‬
‪처음부터‬‪Ngay từ đầu.‬
‪우리가 처음 만난 날 기억나나?‬‪Còn nhớ ngày đầu tiên‬ ‪chúng ta gặp nhau chứ?‬
‪뭐야?‬‪Gì cơ?‬
‪투자 설명회?‬‪Buổi họp báo cáo đầu tư?‬
‪(한용)‬ ‪그 한 달 전쯤 날 찾아왔어‬‪Một tháng trước đó, hắn đã đến tìm tôi.‬
‪약이 있다고‬‪Hắn nói có thuốc.‬
‪서진 엄마가 오늘내일하는데‬ ‪먹여 보라고‬‪Mẹ Seo Jin chỉ còn sống nay mai,‬ ‪nhưng hắn nói cứ cho bà ấy uống thử.‬
‪말도 안 된다고 생각했는데‬‪Tôi đã nghĩ đó là chuyện vớ vẩn.‬
‪그런데‬‪Nhưng,‬
‪서진 엄마가 일어났어‬‪bà ấy đã tỉnh lại thật.‬
‪그 사람이 태술 군한테 투자하라고‬‪Hắn bảo tôi đầu tư vào công ty của cậu.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪[녹음기를 툭 내려놓는다]‬
‪형은요?‬‪Anh tôi thì sao?‬ ‪Đã xảy ra chuyện gì với anh ấy?‬
‪우리 형은 어떻게 된 건데?‬‪Anh tôi thì sao?‬ ‪Đã xảy ra chuyện gì với anh ấy?‬
‪자기가 하는 일에 방해가 된다고 했어‬‪Hắn ta nói cậu ấy làm cản trở hắn,‬
‪정신 병원에 넣으라고‬‪nên đã cho cậu ấy vào viện tâm thần…‬
‪[태술의 성난 숨소리]‬‪nên đã cho cậu ấy vào viện tâm thần…‬
‪그 새끼 지금 어디 있어요?‬‪Thằng khốn đấy giờ ở đâu?‬
‪몰라, 정말이야‬‪Tôi không biết. Thật đấy.‬ ‪Tôi cũng hết cách rồi…‬
‪나도 어쩔 수가…‬‪Tôi không biết. Thật đấy.‬ ‪Tôi cũng hết cách rồi…‬
‪[테이블을 쾅 치며]‬ ‪연락은 할 거 아니에요‬ ‪어떻게 연락해?‬‪Ông phải có cách để liên lạc với hắn chứ!‬
‪그냥 자기가 필요할 때만‬‪Hắn chỉ tìm tôi khi cần thôi.‬
‪태술 군‬‪Cậu Tae Sul.‬
‪미안하네‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[녹음기를 탁 집는다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[한용이 흐느낀다]‬
‪[웅성거린다]‬
‪(에디)‬ ‪이사장님은? 나오기로 하셨잖아‬‪Chủ tịch đâu? Ông ấy nói sẽ đến mà.‬
‪(비서)‬ ‪연락 안 받으세요‬‪Không gọi được ạ.‬
‪[에디의 한숨]‬
‪[에디의 한숨]‬
‪시간 관계상 시작하겠습니다‬‪Vì thời gian có hạn‬ ‪nên tôi sẽ bắt đầu luôn.‬
‪오늘은 회사 차원에서‬‪Chúng tôi mời các nhà báo đến hôm nay‬ ‪là vì có một thông báo quan trọng.‬
‪기자님들을 모시고‬ ‪중요한 발표가 있겠습니다‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪là vì có một thông báo quan trọng.‬ ‪Có liên quan đến Han Tae Sul không?‬
‪(기자2)‬ ‪한태술 회장 신변에 관한 건가요?‬‪Có liên quan đến Han Tae Sul không?‬
‪(기자3)‬ ‪간밤에 한 회장 신변에‬ ‪문제가 생겼다는 보도가 있는데‬‪Có thật là đã có chuyện xảy ra‬ ‪với tổng giám đốc Han vào đêm qua không?‬
‪사실입니까?‬‪Có thật là đã có chuyện xảy ra‬ ‪với tổng giám đốc Han vào đêm qua không?‬
‪질문은 제가 나중에 받겠습니다‬ ‪읽겠습니다‬‪Câu hỏi tôi sẽ trả lời sau.‬ ‪Tôi sẽ đọc thông báo trước.‬
‪'퀀텀앤타임 이사회에서는'‬‪"Tình hình hiện tại‬ ‪của công ty Lượng tử & Thời gian,‬
‪'그간의 한태술 회장의 업무가‬ ‪사실상 공석이라는 점에서'‬‪do sự vắng mặt của tổng giám đốc‬ ‪Han Tae Sul thời gian qua‬ ‪đã làm giảm tính cạnh tranh của công ty,‬
‪'기업의 경쟁력이 약화되고‬ ‪주주들의 불안이 커지는바'‬‪đã làm giảm tính cạnh tranh của công ty,‬ ‪gây nên nỗi bất an đối với các cổ đông.‬
‪'새로운 리더십을 공모'‬‪Chúng tôi đã quyết định bổ nhiệm‬
‪'선임하기로 결정하였습니다'‬‪một người đứng đầu mới.‬
‪(에디)‬ ‪그동안의 심사 결과‬‪Theo kết quả bầu cử thời gian qua,‬ ‪tôi sẽ thay thế‬
‪제가 사실상 공석인‬ ‪한태술 회장을 대신하여…‬‪Theo kết quả bầu cử thời gian qua,‬ ‪tôi sẽ thay thế‬ ‪vị trí đang bỏ trống‬ ‪của tổng giám đốc Han".‬
‪[카메라 셔터음이 연신 터진다]‬ ‪[기자들이 소란스럽다]‬‪- Han Tae Sul kìa!‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Anh ấy kìa.‬
‪[태술의 탄성]‬‪Chà.‬
‪(태술)‬ ‪이제 네가 회장이야?‬‪Giờ cậu là tổng giám đốc hả?‬
‪멋있네, 축하한다‬‪Ngầu lắm. Chúc mừng nhé.‬
‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪잠깐만, 내가 중요한‬ ‪할 말이 있어 가지고‬‪Chờ chút.‬ ‪Tôi nói chuyện quan trọng này đã.‬
‪(태술)‬ ‪이거 지금 라이브 맞죠?‬‪Đây là phát sóng trực tiếp đúng không?‬
‪제가 드릴 말씀이 있어 가지고요‬‪Tôi có vài điều muốn nói.‬
‪음…‬‪Số là,‬
‪형‬‪anh à.‬
‪한태산 씨‬‪Anh Han Tae San.‬
‪지금 이거 보고 있지?‬‪Anh đang xem mà phải không?‬
‪우리 꼭 다시 만날 거야‬‪Chúng ta nhất định sẽ gặp lại.‬
‪그때까지 몸 성히‬ ‪잘 있어야 돼, 알았지?‬‪Từ giờ đến đó‬ ‪anh phải giữ an toàn đấy, biết chưa?‬
‪보고 싶다‬‪Em nhớ anh lắm.‬
‪[웅성거린다]‬
‪그리고 지금 또 이거 보고 있는 사람‬‪Và gửi đến một người khác cũng đang xem.‬
‪그래, 너‬‪Đúng, mày đấy. Đồ khốn Sigma kia.‬
‪너 이 시그마, 이 새끼야‬‪Đúng, mày đấy. Đồ khốn Sigma kia.‬
‪비겁하게 뒤에 숨어 있지만 말고‬ ‪빨리 나와, 이 새끼야‬‪Đừng ẩn trốn hèn nhát như vậy.‬ ‪Nhanh xuất hiện đi, đồ khốn ạ.‬
‪이 찌질이 같은 새끼‬‪Nhanh xuất hiện đi, đồ khốn ạ.‬
‪아니다, 어, 아니야‬‪Mà thôi, bỏ đi.‬
‪너 그냥 거기 있어라‬‪Cứ ở đó đi.‬
‪내가 너 찾아갈 테니까‬‪Tao sẽ đến tìm mày.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[삭삭거리는 소리가 들린다]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪이제야 재밌어지네‬‪Giờ thì thú vị hơn rồi đấy.‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[영숙의 거친 숨소리]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한용이 휴대전화를 탁 집는다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪제가 폐를 많이 끼쳤습니다‬‪Xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[한용의 한숨]‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪미안하네‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪내가 부족해서 이렇게 됐어‬‪Vì tôi dở nên mới thành ra thế này.‬
‪[한숨]‬
‪[한용이 털썩 앉는다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[잔을 툭 내려놓는다]‬
‪[액자를 탁 집는다]‬
‪[한용의 한숨]‬
‪[서랍을 스르륵 연다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[총성]‬
‪[풍경이 딸랑거린다]‬ ‪[불경 소리가 들린다]‬
‪[서진이 훌쩍인다]‬
‪[서진이 흐느낀다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아니, 뭐, 사람 하나 죽었다고‬ ‪이렇게 난리야?‬‪Có một người chết thôi mà loạn cả lên.‬
‪나중에 5천만 죽을 땐 어쩌려고?‬‪Sau này 50 triệu người chết‬ ‪thì làm sao chứ?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(썬)‬ ‪왜 누나가 너 같은 놈을 살려야 되는지‬ ‪[태술의 힘겨운 신음]‬‪Tôi không thể hiểu‬ vì sao chị ấy phải khổ sở
‪왜 그렇게 고생하는지‬ ‪난 이해가 안 된다‬‪đi cứu một kẻ như anh.‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪(태산)‬ ‪당신 태술이 어떻게 알아?‬‪Sao lại biết Tae Sul?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(시그마)‬ ‪나한테 만들어 줄 게 있거든‬‪Cậu ta sẽ tạo cho tôi một thứ.‬
‪(서해)‬ ‪난 네 형 찾는 거‬ ‪도와주겠다고 한 거야‬‪Tôi nói giúp anh tìm anh trai‬ chứ không phải Sigma.
‪시그마 찾는 일이 아니라!‬‪Tôi nói giúp anh tìm anh trai‬ chứ không phải Sigma.
‪죽어도 내가 죽어‬‪Tôi phải liều mạng.‬
‪(동현)‬ ‪한태술한테 알려 줘야 돼‬‪Anh phải nói với Han Tae Sul‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪그 사람 만나면 안 된다고‬‪không được gặp người đó.‬
‪(서해)‬ ‪미래가 어떤 모습이냐고‬ ‪[총성]‬‪Anh đã tò mò‬
‪[박 사장의 힘겨운 신음]‬‪tương lai trông thế nào đúng không?‬
‪(서해)‬ ‪궁금하다고 했지?‬ ‪[웃음]‬‪tương lai trông thế nào đúng không?‬
‪(시그마)‬ ‪잘 봐 둬, 곧 타 버릴 거니까‬‪Tận hưởng đi. Tất cả sắp bị thiêu rụi rồi.‬
‪(태술)‬ ‪시그마 무슨 뜻인지 알겠다‬‪Sigma. Tôi biết nghĩa là gì rồi.‬


No comments: