오징어 게임 6
Trò chơi con mực 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
뭘 봐? | Nhìn cái gì? |
[버튼 조작음] | |
(관리자1) 게임은 어떻게 할까요? | Làm sao với trò chơi đây ạ? |
(대장) 진행시켜 | Tiến hành đi. |
영감님 | Bác ơi. |
[기훈의 힘주는 숨소리] | |
[기훈의 힘주는 숨소리] | |
고맙네 | Cảm ơn cậu. |
[웃음] | |
잘 어울리시네 | Hợp với bác lắm. |
[웃음] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[안내 음성] 잠시 후 네 번째 게임이 시작됩니다 | Trò chơi thứ tư sẽ được bắt đầu trong ít phút nữa. |
참가자들은 진행 요원의 안내에 따라 이동해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng nghe hướng dẫn của nhân viên để di chuyển. |
다시 한번 안내 말씀 드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
네 번째 게임이 시작됩니다 | Trò chơi thứ tư sẽ được bắt đầu. |
참가자들은 진행 요원의 안내에 따라 이동해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng nghe hướng dẫn của nhân viên để di chuyển. |
[긴장한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
(관리자2) 지금 여러분께서 보시는 것은 | Mọi người đang nhìn thấy hình ảnh của những kẻ đã vi phạm |
자신들의 이익을 위해 이 세계의 규칙을 어기고 | Mọi người đang nhìn thấy hình ảnh của những kẻ đã vi phạm quy luật của thế giới này vì lợi ích riêng và làm vấy bẩn ý niệm trong sáng của nó. |
나아가 이 세계의 순수한 이념을 더럽힌 자들의 최후입니다 | quy luật của thế giới này vì lợi ích riêng và làm vấy bẩn ý niệm trong sáng của nó. |
이 세계에서 여러분 모두는 평등한 존재이며 | Mỗi cá thể trong thế giới này đều tồn tại một cách bình đẳng |
어떠한 차별도 없이 동등한 기회를 부여받아야 합니다 | và đáng được trao cơ hội như nhau mà không phải chịu bất kỳ sự phân biệt nào. |
저희는 이런 불행한 사태가 다시 없을 것을 약속드리며 | Chúng tôi hứa sẽ không để xảy ra vụ việc đáng tiếc nào như vậy nữa, cũng như gửi lời xin lỗi chân thành nhất đến người chơi vì sự việc lần này. |
이번 사태에 대해 참가자 여러분께 진심으로 사과드립니다 | cũng như gửi lời xin lỗi chân thành nhất đến người chơi vì sự việc lần này. |
[당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
"6라운드 우승자 명단" | DANH SÁCH NGƯỜI CHIẾN THẮNG VÒNG SÁU |
[카메라 셔터음] | DANH SÁCH NGƯỜI CHIẾN THẮNG VÒNG SÁU |
[카메라 셔터음] | CAM KẾT BẢO MẬT |
[카메라 셔터음] | |
[전화벨 소리가 들린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[전화벨이 연신 울린다] | |
(대장) [영어] 프론트맨입니다 | Đây là thủ lĩnh. |
네, 작은 문제가 있습니다만 | Vâng. Một vấn đề nhỏ đã xảy ra. |
지금 처리하고 있습니다 | Nhưng đã được xử lý xong. |
염려 마십시오 | Không cần lo lắng. |
VIP들께서 오시기 전까지 | Chúng tôi chắc chắn sẽ không để lại dấu vết gì trước khi VIP đến. |
아무런 차질 없이 정리될 겁니다 | Chúng tôi chắc chắn sẽ không để lại dấu vết gì trước khi VIP đến. |
네, 게임은 예정대로 정시에 시작될 겁니다 | Vâng. Trò chơi sẽ diễn ra đúng giờ như lịch trình. |
[대장의 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[덕수의 한숨] | |
(미녀) [한국어] 얼굴이 썩었네 | Mặt anh cứ như đưa đám. |
왜? | Sao vậy? Đứt dây móc nối rồi à? |
끈 떨어졌냐? | Sao vậy? Đứt dây móc nối rồi à? |
저게 진짜, 이씨 | Ả điên này thật là. |
[안내 음성] 네 번째 게임에 오신 참가자 여러분을 환영합니다 | Chào mừng tất cả người chơi đến với trò chơi thứ tư. |
이번 게임은 2인 1조로 진행됩니다 | Trò chơi lần này sẽ chơi theo cặp hai người. |
자신과 함께 게임을 하기를 원하는 사람을 찾아 | Hãy tìm một người mà quý vị muốn chơi chung. |
두 사람의 동의하에 서로 악수를 하면 짝이 됩니다 | Khi hai người đồng ý và bắt tay nhau, cả hai sẽ trở thành một cặp. |
다시 한번 안내 말씀 드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
이번 게임은 2인 1조로 진행됩니다 | Trò chơi lần này sẽ chơi theo cặp hai người. |
자신과 함께 게임을 하기를 원하는 사람을 찾아 | Hãy tìm một người mà quý vị muốn chơi chung. |
두 사람의 동의하에 서로 악수를 하면 짝이 됩니다 | Khi hai người đồng ý và bắt tay nhau, cả hai sẽ trở thành một cặp. |
지금부터 10분 안에 | Hãy lập đội hai người trong vòng mười phút tính từ bây giờ. |
두 명씩 조를 짜 주시기 바랍니다 | Hãy lập đội hai người trong vòng mười phút tính từ bây giờ. |
[긴장되는 음악] | |
[통화 대기음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[수화기 조작음] | |
[통화 대기음] | |
[한숨] | |
(미녀) 오빠, 오빠, 오빠 | Anh ơi. |
나랑 같이 하자, 응? | Chơi chung với tôi đi. |
나 생각보다 잘해 | Tôi giỏi hơn anh nghĩ đấy. |
웬만한 놈들보다 힘도 세고 | Tôi còn khỏe hơn mấy tên đàn ông. |
그리고 내가 사기 전과만 5범이야 | Chưa kể tôi còn dính án lừa đảo năm lần rồi. |
공부를 안 해서 그렇지 머리는 장난 아니라니까, 응? | Do tôi không thèm học thôi, chứ đầu óc tôi không phải dạng vừa đâu. |
나랑 같이 해 주면 | Nếu anh chơi cùng tôi, |
내가 오빠가 시키는 건 뭐든지 다 할게 | tôi sẽ làm mọi thứ anh bảo. |
[한숨] | |
내가 뭘 해 줄 수 있는지 알면 깜짝 놀랄걸? | Nếu biết tôi làm được những gì, chắc chắn anh sẽ bất ngờ cho xem. |
어? 응? | Nhé? |
[상우의 한숨] | Nhé? |
지금 다들 나랑 같이 하고 싶은데 눈치 보는 거지? | Tất cả đều muốn chơi với tôi nên đang dè chừng nhau đúng không? |
왜, 고민돼? | Sao? Khó quá à? |
그럼 내가 정해 줄까? 어? | Vậy để tôi quyết cho nhé. |
(새벽) 주접 그만 떨어 | Đừng tự làm mất mặt nữa. |
그런다고 아줌마랑 해 주겠어? | Làm vậy thì sẽ có ai chơi cùng à? |
[미녀의 한숨] | |
그냥 솔직히 말해 | Cứ nói thật đi. |
여자랑 노인이랑은 편먹기 싫은 거잖아 | Chẳng ai muốn chơi cùng người già và phụ nữ. |
(남자1) 목숨이 달렸는데 당연한 거 아니야? | Rõ ràng. Cược cả mạng sống kia mà. |
줄다리기 때 우리 다 죽을 뻔했어 | Lúc chơi kéo co đã suýt chết một lần. |
맞습니다 | Đúng vậy. |
하나님께서 아담의 갈비뼈로 하와를 만드신 뜻이 있어요 | Chúa tạo ra Eva bằng xương sườn của Adam là có lý do cả. |
하나님께서 주신 역할과 쓰임이 | Chúa ban cho đàn ông và phụ nữ |
남자와 여자는 다른 겁니다 | vai trò và chức năng khác nhau. |
(지영) 병신들 | Bọn điên. |
여기가 무슨 에덴동산이야? | Tưởng đây là vườn địa đàng đấy à? |
야, 어디 가? | Này, cô đi đâu vậy? |
왜? | Sao? Anh muốn chơi cùng tôi à? |
나랑 같이 하게? | Sao? Anh muốn chơi cùng tôi à? |
(미녀) 병신 새끼들 | Một đám dốt nát. |
너희들 | Các anh không giữ tôi lại là sai lầm nghiêm trọng. |
나 안 잡은 거 큰 실수 하는 거야 | Các anh không giữ tôi lại là sai lầm nghiêm trọng. |
[한숨] | |
상우야, 나랑… | - Sang Woo à, cùng anh… - Ali, chơi cùng tôi đi. |
(상우) 알리, 나랑 같이 하자 | - Sang Woo à, cùng anh… - Ali, chơi cùng tôi đi. |
여기서 하는 게임들 | Các trò chơi ở đây nhìn chung đều sử dụng sức hoặc đầu óc. |
결국 힘쓰는 거 아니면 머리 쓰는 거야 | Các trò chơi ở đây nhìn chung đều sử dụng sức hoặc đầu óc. |
너랑 나랑 둘이 같이 하면 | Nếu hai chúng ta chơi cùng nhau, |
웬만한 상대는 다 이길 수 있어 | nhất định sẽ có thể thắng các đội khác. |
[어색한 웃음] | Ôi, không sao đâu. |
아, 아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | Ôi, không sao đâu. |
(기훈) 아, 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao thật mà. |
야, 너희 둘이 진짜 잘 맞겠다 | Hai người hợp nhau lắm. |
난 또 다른 사람이랑 하면 되지 | Tôi đi tìm người khác là được. |
[기훈의 어색한 웃음] | |
(남자2) 잘해 봅시다 | Cùng chiến đấu nhé. |
[한숨] | |
저… | À… |
영감님 | Bác ơi. |
아, 죄송한데 | Cháu xin lỗi… |
이 옷 입고 가 | Cậu mặc áo này vào đi. |
윗옷이 없으면은 | Nếu cậu không có áo, |
사람들이 자네를 우습게 볼 거야 | người khác sẽ khinh thường cậu. |
[한숨] | |
잘해 보자 | Chơi cho tốt nhé. |
잘 부탁드립니다, 형님 | Trông cậy vào anh hết ạ. |
[함께 웃는다] | |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
(지영) 야 | Này. |
나랑 하자 | Chơi cùng tôi đi. |
내가 왜? | Sao tôi phải làm thế? |
그럼 저런 꼰대들한테나 매달릴 거야? | Vậy cô định đu theo bọn già đầu kia sao? |
으음, 쪽팔리게? | Ôi, mất mặt thế. |
쪽팔린 게 문제야? | Mất mặt thì có sao? Tôi nhất định phải thắng. |
난 무조건 이겨야 돼 | Mất mặt thì có sao? Tôi nhất định phải thắng. Vậy chơi cùng tôi đi. |
(지영) 그럼 나랑 해 | Vậy chơi cùng tôi đi. |
내가 무조건 이기게 해 줄 테니까 | Vì tôi chắc chắn sẽ giúp cô thắng. |
무슨 수로? | Bằng cách nào? |
무슨 수를 써서든 | Bằng bất cứ cách nào. |
넌 왜 나랑 하고 싶은데? | Tại sao cô muốn chơi cùng tôi? |
너는 왜 나한테 하자고 했는데? | Vậy sao cô lại rủ tôi trước? |
너밖에 없었어 | Vì chỉ có mỗi cô là có vẻ sẽ chịu chơi cùng tôi. |
같이 해 줄 거 같은 사람이 | Vì chỉ có mỗi cô là có vẻ sẽ chịu chơi cùng tôi. |
나도 지금 그래 | Bây giờ tôi cũng thấy thế. |
[손을 쓱 내민다] | |
(남자3) 아, 지금 남은 놈 중에 나 이상 없어요 | Bây giờ trong số những người còn lại, không có ai hơn tôi đâu. Ở ngoài, tôi từng là giáo viên toán. |
나 밖에서 수학 선생 했고 | Ở ngoài, tôi từng là giáo viên toán. |
조기 축구 해서 체력도 좋아요 | Tôi còn dậy sớm đá bóng nên thể lực cũng tốt. |
아유, 나도 하자는 사람 많은데 다 제끼고 아저씨랑 하는 거야 | Nhiều người rủ tôi lắm, nhưng tôi từ chối để chơi cùng chú đấy. |
그쪽이랑 합이 잘 맞을 거 같아서 | Tôi nghĩ hai ta sẽ phối hợp tốt. |
[어색한 웃음] | |
아이, 그런데 | Nhưng mà… |
무, 무슨 게임을 할지 몰라서 | tôi vẫn chưa biết sẽ chơi trò gì nên… |
(남자3) 아유, 재지 말고 그냥 나랑 합시다 | Đừng so đo nữa, cứ chơi cùng tôi đi. |
씁, 이러다가 | Cứ thế này chú sẽ bỏ lỡ hết người và thành trứng vịt trôi trên sông Nakdong. |
이놈 저놈 다 놓치고 낙동강 오리알 돼요 | Cứ thế này chú sẽ bỏ lỡ hết người và thành trứng vịt trôi trên sông Nakdong. |
알죠? | Chú biết chứ? |
아까 그 반칙한 놈 처형당해서 여기 서른아홉 명 남은 거 | Tên phạm luật lúc nãy bị tử hình nên giờ chỉ còn 39 người. |
두 명씩 짝짓고 나면은 | Cứ hai người một đội thì sẽ còn một người dư ra. |
한 명이 남아 | Cứ hai người một đội thì sẽ còn một người dư ra. |
[당황한 신음] | Vậy sẽ thế nào? |
아이, 그러면 어떻게 되는 거죠? | Vậy sẽ thế nào? |
뭘 어떻게 돼? | Còn thế nào nữa? |
남으면 자동으로 탈락이겠지 | Dư ra thì hẳn sẽ bị loại thôi. |
저기 저 노인네가 남겠네 | Ông cụ đằng kia chắc sẽ bị dư ra. |
[한숨] | |
(남자3) 시간 그만 끌고 | Đừng kéo dài thời gian nữa. |
합시다, 나랑 | Chơi cùng tôi đi. |
(기훈) 영감님 | Bác ơi. |
저랑 하실래요? | Bác chơi cùng cháu chứ? |
[안내 음성] 팀원 선정 시간이 종료되었습니다 [타이머 종료음] | Đã hết thời gian tìm đồng đội. |
(미녀) 너희들 지금 실수하는 거야 [안내 음성이 흘러나온다] | - Các người sai lầm rồi đấy. - Người chơi hãy cùng - đồng đội di chuyển đến sân chơi. - Không có tôi mà đòi thắng sao? |
너희들 정말 나 없이 이길 수 있을 거 같아? | - đồng đội di chuyển đến sân chơi. - Không có tôi mà đòi thắng sao? |
나 한미녀야! | Tôi là Han Mi Nyeo đấy! |
동두천에서 강남까지 내가 싹 다 씹어 먹었어! | Tôi đã lăn lộn khắp nơi từ Dongducheon đến tận Gangnam đấy! |
[미녀의 다급한 숨소리] | Chết tiệt. |
공기놀이나 고무줄 이런 거 나오면 어쩔 거야? | Nếu chơi thảy đá hoặc nhảy dây thì anh định thế nào? Tôi là trùm mấy trò đó. |
나 그거 선수야 | Tôi là trùm mấy trò đó. Nên anh hãy chơi cùng tôi đi. Các anh đâu giỏi chơi chúng. |
그러니까 오빠, 나랑 같이 하자 | Nên anh hãy chơi cùng tôi đi. Các anh đâu giỏi chơi chúng. |
오빠들은 잘 못하잖아, 그런 거 | Nên anh hãy chơi cùng tôi đi. Các anh đâu giỏi chơi chúng. |
[남자4의 못마땅한 신음] 오빠! | Nên anh hãy chơi cùng tôi đi. Các anh đâu giỏi chơi chúng. Anh à! |
[미녀의 다급한 숨소리] | Anh à! |
아, 언니, 나랑 하자 [여자의 당황한 신음] | Chị ơi, chơi cùng em đi. |
씨발, 좆 달린 새끼들은 다 꺼지라고 하고! [여자의 힘겨운 신음] | Chị đuổi hết bọn đàn ông đi đi. |
(남자5와 미녀) - 왜 이래요? - 우리 여자들끼리 뭉쳐서 한번 해보자 | Chị đuổi hết bọn đàn ông đi đi. - Gì đó? - Phụ nữ hãy đoàn kết lại! - Trời ơi! - Em đối tốt với cả phụ nữ! |
[여자의 힘주는 신음] (미녀) 언니, 나 여자랑도 잘해 | - Trời ơi! - Em đối tốt với cả phụ nữ! Chị ơi, em sẽ làm tốt thật mà! |
언니, 내가 정말 잘할게, 언니! | Chị ơi, em sẽ làm tốt thật mà! |
(남자5) 왜 이래요! [미녀의 다급한 숨소리] | Cô thôi đi! |
(미녀) 야 | - Này, anh đừng tin tên khốn này. - Được rồi. |
- (미녀) 너 이 새끼 믿지 마 - 어, 그래그래 | - Này, anh đừng tin tên khốn này. - Được rồi. Hắn ta là một thằng rác rưởi. Hắn sẽ bỏ rơi anh ngay thôi. |
(미녀) 이 새끼 개쓰레기야 | Hắn ta là một thằng rác rưởi. Hắn sẽ bỏ rơi anh ngay thôi. |
이 새끼 너 금세 버릴 거야 | Hắn ta là một thằng rác rưởi. Hắn sẽ bỏ rơi anh ngay thôi. |
이 새끼 저 밖에 죽은 의사랑 한패였어! | Hắn ta cùng phe với tên bác sĩ ngoài kia đấy. |
(남자6) 그래, 그… | - Được rồi. - Anh chưa biết đúng không? |
(미녀) 너 몰랐지? | - Được rồi. - Anh chưa biết đúng không? |
이 새끼가 자기만 살려고 너희들한테 다 숨긴 거야 | Hắn ta muốn tự cứu lấy mình nên giấu hết các anh đấy. |
내 말이 맞잖아, 이 개새끼야 | Tôi nói đúng chứ, thằng khốn! |
이 새끼도 한패야! | Tôi nói đúng chứ, thằng khốn! Tên này cùng phe bọn kia này! |
- (남자6) 야, 야, 야 - (미녀) 이 새끼도 죽어야 돼! | Tên này cùng phe bọn kia này! - Này. - Hắn cũng phải chết! |
- (미녀) 이 새끼도… - (남자6) 야, 이 씨발! | Buông ra! |
[남자6이 혀를 쯧 찬다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[미녀의 떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
다, 다, 다 어디 갔어요? | Tất cả đi đâu hết rồi? |
(미녀) 어, 왜 아무도 없지? | Sao không có ai vậy? |
나 아직 짝이 없는데 | Tôi vẫn chưa có đồng đội mà. |
내 짝 어디 갔어요, 어? | Đồng đội của tôi đâu? |
누가 빼돌렸지? | Ai cướp mất rồi? |
내 짝 어디 있냐고, 이 개새끼들아! | Đồng đội của tôi đâu? Bọn khốn! |
내 짝 어디 있냐고! | Đồng đội của tôi đâu rồi hả? |
(미녀) 내 짝 내놔, 이 씨발 놈들아! | Đưa đồng đội của tôi lại mau! Bọn khốn nạn! Đồng đội của tôi! |
[미녀의 비명] | |
(덕수) 으, 지긋지긋한 년 | Con ả dai như đỉa. |
[헛웃음 치며] 이제야 저년 상판 좀 안 보고 살겠네 | Từ giờ không phải nhìn mặt cô ta nữa rồi. |
(남자6) 근데 | Nhưng mà, |
아까 저년이 한 말은 뭐예요? | mấy lời cô ta nói lúc nãy là sao? |
형님이랑 그 의사랑… | Anh và tên bác sĩ… |
(덕수) 신경 꺼 | Đừng quan tâm. |
그 미친년이 급하니까 나오는 대로 지껄인 거야 | Ả điên đó vội quá nên sủa đổng thôi. |
[안내 음성] 참가자들은 진행 요원의 안내에 따라 | Tất cả người chơi hãy di chuyển đến vị trí của mình theo hướng dẫn của nhân viên. |
각자의 위치로 이동해 주시기 바랍니다 | Tất cả người chơi hãy di chuyển đến vị trí của mình theo hướng dẫn của nhân viên. |
[의미심장한 음악] | |
(상우) 알리 | Ali, đừng căng thẳng. |
긴장하지 마 | Ali, đừng căng thẳng. |
우리 둘 조합이면 무조건 이겨 | Hai chúng ta hợp lại chắc chắn sẽ thắng. |
(알리) 나도 형이랑 하니까 | Được chơi chung với anh, em cũng nghĩ là sẽ thắng. |
이길 것 같습니다 | Được chơi chung với anh, em cũng nghĩ là sẽ thắng. |
(상우) 그래, 이겨서 같이 나가자 | Ừ, cùng thắng và rời khỏi đây thôi. |
돈 가지고 가족한테 돌아가는 거야 | Cầm lấy tiền và trở về với gia đình. |
(알리) 네, 형 | Vâng, anh ạ. |
(일남) 내가 옛날에 | Hồi xưa tôi từng sống |
이런 동네에서 살았어 | ở một khu giống thế này. |
(기훈) [웃으며] 저도요 | Cháu cũng vậy. |
어릴 때 이런 비슷한 골목에서 살았었습니다 | Hồi nhỏ cháu sống trong một con hẻm giống chỗ này lắm. |
[기훈의 웃음] | Hồi nhỏ cháu sống trong một con hẻm giống chỗ này lắm. |
[안내 음성] 이제 주머니를 하나씩 받아 주시기 바랍니다 | Mỗi người chơi hãy cầm lấy một chiếc túi. |
각자의 주머니에 열 개의 구슬이 들어 있습니다 | Trong mỗi chiếc túi sẽ có mười viên bi. |
개수를 확인해 주세요 | Hãy kiểm tra số lượng bi. |
영감님, 이번엔 구슬치기인가 봐요 | Bác ơi, cháu nghĩ lần này sẽ chơi bắn đi đấy ạ. |
구슬치기해 보셨죠? | Bác chơi bắn bi qua rồi chứ? |
아, 그럼 | Tất nhiên rồi. |
동네에서 어릴 때 하, 구슬치기 많이 했지 | Hồi còn nhỏ tôi hay chơi bắn bi trong xóm lắm. |
내가 선수였어 | Tôi là cao thủ đấy. |
[기훈의 웃음] | |
저도 좀 합니다 | Cháu chơi cũng không tệ. |
[일남이 호응한다] 아, 다행이네요 | May thật. |
또 힘쓰는 거 시키면 어쩌나 했는데 | - Cháu còn sợ sẽ chơi trò gì dùng sức cơ. - Ừ. |
그러면은 우리 | Nếu vậy, chúng ta |
깐부부터 맺어야지 | hãy trở thành gganbu của nhau. |
깐부요? | Gganbu? |
아니, 구슬치기 좀 한다면서 깐부도 몰라? | Cậu bảo hay chơi bắn bi mà sao không biết gganbu vậy? |
(일남) 동네에서 | Gganbu là bạn trong xóm |
구슬이랑 딱지랑 같이 쓰는 친구 말이야 | Gganbu là bạn trong xóm cùng dùng bi hoặc ddakji đấy. Không phân biệt là của ai. |
[호응한다] 네 거, 내 거 없이 | cùng dùng bi hoặc ddakji đấy. Không phân biệt là của ai. |
아, 깐부, 아, 기억나네요 [일남이 호응한다] | À, gganbu. Cháu nhớ ra rồi. |
저도 동네에 한 놈 있었어요 저랑 제일 친했던 놈 | Cháu cũng có một đứa trong xóm. - Là bạn thân nhất của cháu. - Ừ, chính là gganbu đấy. |
어, 그래 | - Là bạn thân nhất của cháu. - Ừ, chính là gganbu đấy. |
그 깐부 | - Là bạn thân nhất của cháu. - Ừ, chính là gganbu đấy. |
[헛기침] | |
[생각하는 숨소리] | |
(일남) 이렇게 해서 맺던가? | Chúng ta còn làm thế này để giao kèo nhỉ? |
[함께 웃는다] | |
(기훈) 예, 맞아요, 이렇게 | Vâng, đúng rồi ạ. Làm thế này. |
[함께 웃는다] | Vâng, đúng rồi ạ. Làm thế này. |
영감님, 아니, 깐부님 [일남이 호응한다] | - Bác… À không, gganbu. - Hả? |
우리가 이 동네 구슬 싹 다 쓸어 버립시다 | Chúng ta hãy quét sạch bi trong khu này thôi. |
[함께 웃는다] | |
[안도하는 숨소리] | |
[안내 음성] 이번 게임은 각자 자신의 구슬을 가지고 | Trong trò chơi này, mỗi người hãy lấy mười viên bi của mình và thi đấu với đồng đội đứng bên cạnh. |
지금 여러분의 옆에 있는 짝과 시합을 벌여 | và thi đấu với đồng đội đứng bên cạnh. Ai giành được mười viên bi của đối phương sẽ chiến thắng. |
상대의 구슬 열 개를 모두 따내는 사람이 승리합니다 | Ai giành được mười viên bi của đối phương sẽ chiến thắng. |
[어두운 음악] | Ai giành được mười viên bi của đối phương sẽ chiến thắng. Chúng tôi xin nhắc lại. |
다시 한번 말씀드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
[일남의 생각하는 숨소리] | Chúng tôi xin nhắc lại. |
각자 자신의 구슬을 가지고 | Mỗi người hãy lấy mười viên bi của mình và thi đấu với đồng đội đứng bên cạnh. |
옆에 있는 짝과 시합을 벌여 | và thi đấu với đồng đội đứng bên cạnh. |
상대의 구슬 열 개를 모두 따내는 사람이 승리합니다 | Ai giành được mười viên bi của đối phương sẽ chiến thắng. |
여보 | Mình à. |
[헛웃음] | |
씨발 | Chết tiệt. |
[새벽의 한숨] | |
형 | Anh. |
이뻐 | Đẹp quá. |
(기훈) 영감님 | Bác ơi. |
[안내 음성] 제한 시간은 30분입니다 | Thời gian giới hạn trong 30 phút. |
시작합니다 | Trò chơi bắt đầu. |
[기훈의 떨리는 숨소리] | Bác ơi. |
영감님 | Bác ơi. |
하자 | Chơi thôi. |
그럼 형이랑 나랑 한 명 죽어요 | Vậy anh hoặc em sẽ có một người phải chết. |
그럼 이렇게 넋 놓고 있다가 둘이 같이 죽을까? | Chứ cậu muốn đừng thờ người ra rồi cả hai cùng chết à? |
(상우) 아니면 네가 나 대신 죽어 주기라도 할 거야? | Hay là cậu muốn chết thay tôi? |
[구슬을 달그락 꺼낸다] | |
알리 너 이런 거 안 해 봤지? | Cậu chưa chơi qua đúng không? |
[지영의 한숨] | |
6.25 이후에 최대의 비극이다 | Đây đúng là bi kịch lớn nhất kể từ sau chiến tranh Triều Tiên. |
그렇지? | Đúng chứ? |
무슨 게임으로 할까? | Giờ nên chơi trò gì? |
냉정하네 | Cô lạnh lùng thật. |
(지영) 완전 얼음이야 | Như một tảng băng. |
너 | Cô là gián điệp từ phía Bắc đến thật à? |
진짜 북에서 내려온 간첩이냐? | Cô là gián điệp từ phía Bắc đến thật à? |
쓸데없는 소리 그만하고 | Bớt nói nhảm đi. |
무슨 게임 할지나 말해 | Nói tôi biết chơi trò gì đi. |
나도 잘 몰라 | Tôi cũng chẳng biết. |
(지영) 이거 어릴 때 꼰대들이 하던 게임이라 | Trò này từ thời mấy lão già kia chơi khi còn nhỏ. |
게임 방법은 우리 마음대로 정해도 된다며 | Bọn họ bảo chúng ta tự giao luật được mà. |
생각 좀 해 볼게 | Để tôi nghĩ thử xem. |
(일남) 분명히 | Chắc chắn |
여기 같은데, 응? | là ở đâu đây. |
(기훈) 영감님, 저희가 지금 | Bác ơi, giờ chúng ta phải chơi thôi ạ. |
게임을 해야 돼요 | Bác ơi, giờ chúng ta phải chơi thôi ạ. Lạ thật. |
(일남) 이상하네 | Lạ thật. |
이 골목이 | Đúng là con hẻm này mà. |
[기훈의 난감한 숨소리] 맞는데 | Đúng là con hẻm này mà. |
이, 우리 집이 어디 갔지? | Nhà tôi đâu rồi ấy nhỉ? |
(기훈) 아, 영감님 | Bác ơi. |
내 손안에 있는 구슬의 숫자가 | Cậu chỉ cần đoán số viên bi trong tay tôi là số chẵn hay số lẻ |
홀수냐, 짝수냐 | Cậu chỉ cần đoán số viên bi trong tay tôi là số chẵn hay số lẻ |
이것만 맞히면 돼 | là được. |
홀수, 짝수? | Số chẵn, số lẻ? |
뭔데요? | Là gì ạ? |
홀수는 1, 3, 5 | Số lẻ là một, ba, năm. |
짝수는 2, 4, 6 | Còn số chẵn là hai, tư, sáu. |
알아들어? | Cậu hiểu chứ? |
잘 생각해서 | Cậu suy nghĩ thật kỹ rồi cược bi cho một trong hai lựa chọn đó. |
둘 중 하나에 네 구슬을 걸어 | Cậu suy nghĩ thật kỹ rồi cược bi cho một trong hai lựa chọn đó. |
[흥미로운 음악] | |
(남자6) 홀 | Lẻ. |
[덕수의 한숨] | |
[남자6의 신난 탄성] | |
[남자6의 웃음] | Cậu cược mấy viên? |
몇 개 깠어? | Cậu cược mấy viên? |
(남자6) 아이씨 | Thật là. |
하나 더 깔 걸 그랬나? | Lẽ ra nên cược thêm một viên. |
[웃음] | Lẽ ra nên cược thêm một viên. |
[남자6이 구슬을 탈탈 흔든다] | |
웃지 마, 이 새끼야 | Đừng có cười, thằng khốn. |
에이, 씨발, 그 왜 욕을 하고 그래? | Mẹ kiếp, sao lại chửi thề chứ? |
(남자6) '형님, 형님' 해 주니까 내가 진짜로 네 부하로 보이냐? | Thấy tôi gọi là anh này anh nọ nên tưởng tôi là thuộc hạ của anh à? |
개새끼가 죽고 싶나, 이씨 | Thằng khốn này muốn chết sao? |
(남자6) 허, 죽여? | Giết tôi à? Giết kiểu gì cơ? |
어이구, 어떻게 죽일 건데? | Giết tôi à? Giết kiểu gì cơ? |
폭력은 못 쓴다잖아, 이 병신 새끼야 | Anh không được dùng vũ lực đâu, đồ ngu. |
[한숨] | Anh không được dùng vũ lực đâu, đồ ngu. |
[떨리는 숨소리] | |
[남자6의 웃음] | |
(기훈) 에이, 영감님 | Bác ơi, giờ ta phải chơi thôi. |
이제 해야 돼요 | Bác ơi, giờ ta phải chơi thôi. |
(일남) 뭘? | Gì cơ? |
(기훈) 아이, 아, 구슬치기요 | Bắn bi đó ạ! |
구슬치기? | Bắn bi sao? |
(기훈) 아이, 아, 봐요 지금 다들 하고 있잖아요 | Bác có thấy mọi người đều đang chơi không? |
우리도 해야 돼요 | Chúng ta cũng phải chơi. |
싫어 | Không thích. |
내가 뭐, 애들인 줄 알아? | Cậu tưởng tôi là con nít đấy à? |
[일남의 못마땅한 신음] | Ôi, bác ơi! |
아, 영감님 | Ôi, bác ơi! |
우리 | Chúng ta… |
딱 한 판으로 끝내자 | hãy chơi đúng một ván thôi. |
다 걸고 | Cược tất cả rồi chơi đúng một ván. |
딱 한 판만 | Cược tất cả rồi chơi đúng một ván. |
넌 남은 시간 동안 나랑 저러고 있고 싶냐? | Chứ cô muốn chơi như thế với tôi suốt cả buổi à? |
[남자1의 탄성] | Ồ, tuyệt! |
- (남자1) 아싸 - (남자2) 에이씨 | Ồ, tuyệt! Thật là. |
(남자1) 하나, 둘, 셋, 넷 | Thật là. Hai, ba, bốn. Đến lượt tôi. |
(남자2) 나와 | Đến lượt tôi. |
좋아 | Được. Mà chơi trò gì? |
뭘 할 건데? | Được. Mà chơi trò gì? |
뭘 그렇게 서둘러? | Sao cô gấp gáp vậy? |
넌 날 그렇게 죽이고 싶냐? | Cô muốn giết tôi vậy sao? |
[한숨] | |
딱 한 판만 할 거잖아 | Chỉ chơi một ván thôi mà. |
시간 꽤 남았어 | Còn nhiều thời gian lắm. |
마지막에 하자 | Đợi đến cuối rồi chơi. |
그럼 그때까진 뭐 하게? | Vậy chúng ta làm gì cho đến lúc đó? |
얘기 | Nói chuyện. |
무슨 얘기? | Nói chuyện gì? |
다른 사람들한테 못 해 본 얘기 | Những chuyện không thể nói ai khác. |
어차피 우리 중의 하나는 여기서 죽어 | Dù gì một trong hai ta cũng sẽ chết ở đây. |
서로 무슨 얘길 하든 | Có nói chuyện gì đi nữa, |
다시 얼굴 보고 민망할 일은 없잖아 | cũng không sợ xấu hổ khi gặp lại nhau. |
안 그래? | Không đúng sao? |
(알리) 짝이요 | Số lẻ ạ. |
[흥미로운 음악] | |
몇 개 걸었어? | Cậu cược mấy viên? |
(알리) 두 개요 | Hai viên. |
[상우의 한숨] | |
네가 접어 | Đến lượt cậu đưa tay. |
저 형이랑 하기 싫어요 | Em không muốn chơi với anh. |
(알리) 선생님 | Anh ơi. |
저 다른 사람이랑 하고 싶어요 | Tôi muốn chơi với người khác. Đừng nói nhảm nữa, mau đưa tay ra đi. |
쓸데없는 소리 하지 말고 빨리 접어 | Đừng nói nhảm nữa, mau đưa tay ra đi. |
저, 이 노인네 치매예요 | Bác ấy bị đãng trí. |
제정신이 아닙니다 | Giờ không được tỉnh táo. |
이렇게 되면 저 노인네 그냥 기권한 거 아닙니까? | Thế này chẳng phải bác ấy bỏ cuộc sao? Bác ấy đâu chơi được. |
게임을 할 수가 없잖아요, 예? | Bác ấy đâu chơi được. |
(기훈) 아이씨 | Thật là. |
[다급한 숨소리] | |
저… [기훈의 웃음] | |
딱 한 번만 해 봐요, 이거 정말… | Chơi đúng một lần thôi ạ. Trò này… |
이거 정말 재밌어요 | thật sự rất vui. |
(일남) 나 집에 가고 싶어 | Tôi muốn về nhà. |
우리 집이 분명히 이 골목에 있는데 | Nhà tôi chắc chắn nằm trong con hẻm này. |
(기훈) 어유, 씨발, 진짜 | Chết tiệt! Bác tỉnh táo lại đi mà! |
제발 정신 좀 차리라고요 [일남의 당황한 신음] | Bác tỉnh táo lại đi mà! |
이렇게 있으면 우리 둘 다 죽어요 | Cứ thế này, cả hai chúng ta đều chết! |
당신은 여기 혹이 있어서 | Bác có khối u trong đầu nên có thể không quan tâm sống chết, |
어차피 죽을 거라 상관없을지 모르겠지만 | Bác có khối u trong đầu nên có thể không quan tâm sống chết, |
난 꼭 여기서 살아서 나가야 돼 | nhưng cháu nhất định phải sống và ra khỏi đây. |
난 살아서 나가야 된다고, 이씨 | Cháu phải sống sót và ra khỏi đây! |
[일남의 힘겨운 신음] | Cháu phải sống sót và ra khỏi đây! |
[기훈의 거친 숨소리] 소리 지르지 마 | Cậu đừng quát lớn. |
놀아 주면 될 거 아니야 | Tôi chơi cùng cậu là được chứ gì. |
[기훈의 난감한 숨소리] | |
(남자6) 열둘, 열셋, 열넷, 열다섯 | Được 12, 13, 14, 15 viên. Quá đã! |
씨발, 오케이 | Được 12, 13, 14, 15 viên. Quá đã! |
[남자6이 구슬을 달그락거린다] | Chết tiệt, đổi trò khác đi. |
(덕수) 씨발, 게임 바꿔 | Chết tiệt, đổi trò khác đi. |
(남자6) 내가 왜? 잘되는구먼 | Sao phải đổi? Tôi đang ăn mà. |
(덕수) 여태까지 네가 하자는 걸로 했으니까 | Nãy giờ chơi theo ý cậu rồi, |
이제 내가 정한 걸로 하자고 | bây giờ đổi sang trò tôi chọn. |
싫은데? | Tôi không thích. |
[웃음] | |
씨발 | Chết tiệt. |
(덕수) 게임 바꾸게 해 줘 그래야 공평하잖아 | Cho đổi trò khác đi. Thế mới công bằng. Các người bảo ở đây rất công bằng mà. |
너희들이 여긴 평등한 곳이라며, 어? | Các người bảo ở đây rất công bằng mà. |
(병정) 인정합니다 | Đồng ý. |
뭔데? 하고 싶은 게 | Anh muốn chơi trò gì? |
짝 | Lẻ. |
[의미심장한 음악] | |
뭐 해? 손 펴 | Làm gì vậy? Mở tay ra đi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
이 새끼, 너 | Tên khốn này. |
너 속임수 쓰지? | Cậu chơi ăn gian đúng không? |
형 | Anh à, sao anh lại thế? |
왜, 왜, 왜 그래요? | Anh à, sao anh lại thế? |
네가 어떻게 계속 이길 수가 있어? | Làm sao cậu có thể thắng mãi chứ? |
이 게임 확률이 반반인데 | Tỷ lệ thắng trò này là 50-50. |
(상우) 야, 이 새끼야 말이 안 되잖아, 지금 이 상황이! | Tình huống này vô lý quá rồi đấy! |
아니에요, 제가 아무것도 안 했어요 | Tình huống này vô lý quá rồi đấy! Không, em không làm gì cả. |
[알리의 당황한 신음] | Thằng khốn. Cậu giả vờ không biết gì để lừa tôi đúng không? |
이 새끼, 너 아무것도 모르는 척하면서 나 속인 거지? | Thằng khốn. Cậu giả vờ không biết gì để lừa tôi đúng không? |
너 이런 거 해 본 적 없다며! | Cậu bảo chưa chơi qua trò này mà! |
어떻게 속였어? | Cậu lừa tôi bằng cách nào? Nói đi! |
말해! 씨 [총이 달칵 장전된다] | Cậu lừa tôi bằng cách nào? Nói đi! |
[상우의 떨리는 숨소리] | |
(지영) 북에서는 왜 내려온 거야? | Tại sao cô lại trốn khỏi Bắc Hàn? |
여기가 나은 줄 알고 | Tôi tưởng ở đây sẽ tốt hơn. |
그래서 | Rồi sao? |
여기가 나아? | Có tốt hơn không? |
가족은? | Gia đình cô thì sao? Cùng cô đến đây à? |
같이 내려온 거야? | Gia đình cô thì sao? Cùng cô đến đây à? |
동생만 | Chỉ có em tôi. |
부모님은? | Còn bố mẹ cô? |
아버지는 강을 건너다 총에 맞아 강물에 떠내려갔고 | Bố tôi bị bắn trong lúc vượt sông và trôi theo dòng nước. Còn mẹ tôi… |
어머니는 | Còn mẹ tôi… |
중국에서 공안들한테 잡혀서 다시 북으로 끌려갔고 | bị công an bắt ở Trung Quốc và đưa về lại Triều Tiên. |
동생은 어디 있는데? | Giờ em cô đang ở đâu? |
보육원에 | Trại trẻ mồ côi. |
(일남) 짝 | Chẵn. |
[기훈의 한숨] | |
[기훈의 한숨] | |
(일남) 홀짝 | Lẻ. Chẵn. Lẻ. Chẵn. |
홀짝 | Lẻ. Chẵn. Lẻ. Chẵn. |
[일남의 웃음] | Lẻ. Chẵn. Lẻ. Chẵn. |
이긴 건가? | Tôi thắng rồi sao? |
몇 개 거셨어요? | Bác cược mấy viên ạ? |
[의미심장한 효과음] | |
(기훈) 하, 씨 | Thật là. |
[구슬을 달그락거린다] | |
(덕수) 한 명이 넣을 때까지 번갈아서 | Từng người lần lượt ném bi cho đến khi một người ném được bi vào lỗ. |
저 구멍으로 각자 하나씩 구슬을 던지는 거야 | Từng người lần lượt ném bi cho đến khi một người ném được bi vào lỗ. |
한 명이 넣으면? | Nếu vào thì sao? |
넣은 사람이 그때까지 바닥에 깔린 구슬들을 다 가져가는 거지 | Người ném vào lỗ sẽ được lấy toàn bộ bi nằm trên mặt đất. |
(남자6) 아… | |
일발 역전을 노리시겠다? | Vậy là anh muốn một phát lật kèo luôn à? |
왜? | Sao? Sợ rồi à? |
쫄리냐? | Sao? Sợ rồi à? |
아, 씨발, 쫄리긴 | Mẹ kiếp. Sợ cái khỉ gì chứ? |
구멍에 넣는 건 나도 좀 하는데, 어? | Tôi cũng giỏi đưa đồ vào lỗ lắm đấy. |
(남자6) 괜찮겠냐? 어? | Liệu anh có ổn không đây? |
[남자6의 웃음] | |
넌 여기서 돈 벌어서 나가면 | Nếu cô kiếm được tiền trong đây và ra ngoài, cô sẽ làm gì? |
그걸로 뭐 할 거야? | Nếu cô kiếm được tiền trong đây và ra ngoài, cô sẽ làm gì? |
동생이랑 같이 지낼 집 하나 구하고 | Tôi sẽ mua một căn nhà để sống cùng em trai, rồi đưa mẹ tôi từ miền Bắc đến. |
북에 있는 엄마 데리고 와야지 | Tôi sẽ mua một căn nhà để sống cùng em trai, rồi đưa mẹ tôi từ miền Bắc đến. |
[헛웃음] | Này, nếu giải thưởng là 40 tỷ won thì còn dư nhiều tiền lắm. |
야 | Này, nếu giải thưởng là 40 tỷ won thì còn dư nhiều tiền lắm. |
400억이면 그런 거 하고도 남아 | Này, nếu giải thưởng là 40 tỷ won thì còn dư nhiều tiền lắm. |
그런 거 말고 뭐 없어? | Không còn gì khác sao? |
뭐, 어디 가고 싶은 데라든지 | Ví dụ như đến nơi nào đó cô muốn. |
제주도 | Đảo Jeju. |
제주도? | Đảo Jeju? |
(새벽) TV에서 봤는데 | Tôi có thấy trên TV. |
조선 땅 안 같고 꼭 외국 같더라 | Không giống Triều Tiên mà như nước ngoài. |
[피식 웃는다] | Này. |
야 | Này. |
스케일이 제주도가 뭐냐? | Mơ gì mà chỉ có đảo Jeju thôi vậy? |
뭐, 하와이, 아니 | Ít nhất cũng phải Hawaii… À không, phải đi cỡ Maldives chứ. |
몰디브 정도는 가 줘야지 | Ít nhất cũng phải Hawaii… À không, phải đi cỡ Maldives chứ. Rồi làm một ly mojito. |
(지영) 모히토도 한잔하고 | Rồi làm một ly mojito. |
모히토? | Mojito? |
영화 안 봤냐? | Cô chưa xem phim đó à? |
이병헌 나오는 거 | Phim có Lee Byung Hun đóng ấy. |
'모히토 가서 몰디브 한잔' | "Đến mojito và làm một ly Maldives". |
[웃으며] 몰라? | Không biết sao? |
어, 야, 너 진짜 안 되겠다 | Này, cô đúng là quê mùa mà. |
여기서 나가면 | Bao giờ ra khỏi đây, |
나한테 남조선에서 폼 나게 돈 쓰는 법 좀 배워야겠다 | cô phải học tôi một khóa xài tiền đúng điệu ở đất Nam Triều Tiên này. |
[웃음] | cô phải học tôi một khóa xài tiền đúng điệu ở đất Nam Triều Tiên này. |
아 | |
둘 다는 못 나가는구나 | Ta không cùng ra khỏi đây được nhỉ? |
[멋쩍은 웃음] | |
[상우의 한숨] | |
[울먹인다] | |
내가 잘못했어, 알리 | Tôi sai rồi, Ali. |
내가 너 오해했어 | Tôi đã hiểu lầm cậu. |
(상우) 근데 나 이렇게 죽을 수 없어 | Nhưng tôi không thể chết thế này được. |
[훌쩍인다] | Nếu tôi chết ở đây, |
내가 여기서 죽으면 | Nếu tôi chết ở đây, |
우리 식구 다 죽어 | cả nhà tôi cũng sẽ chết. |
[상우가 흐느낀다] 미안해요 | Em xin lỗi anh. |
형 | Em xin lỗi anh. |
(알리) [울먹이며] 미안합니다 | Em thật sự xin lỗi. |
나도 가족 있습니다 | Em cũng có gia đình của mình. |
(상우) 야, 알리야, 야 | Này, Ali. |
야, 너만 나 도와주면 | Nếu cậu giúp tôi, sẽ có cách giúp cả hai chúng ta cùng sống. |
우리 둘 다 살 수 있는 방법 있어 | Nếu cậu giúp tôi, sẽ có cách giúp cả hai chúng ta cùng sống. |
너도 내 덕분에 여기까지 왔잖아 | Nhờ tôi, cậu mới sống đến tận bây giờ mà. |
내가 너한테 차비도 줬고 | Tôi cũng cho cậu tiền đi xe. |
줄다리기도 내 작전 때문에 산 거고 | Lúc chơi kéo co cũng nhờ có chiến thuật của tôi. |
밤새 같이 불침번도 서고 | Hai ta đã gác đêm cùng nhau. |
우리 조금 전까지만 해도 | Lúc nãy còn hứa sẽ cùng nhau sống sót ra khỏi đây mà. |
같이 여기서 나가기로 약속했잖아, 아니야? | Lúc nãy còn hứa sẽ cùng nhau sống sót ra khỏi đây mà. |
[흐느낀다] | |
야, 그러니까 제발 | Vì vậy tôi xin cậu. |
제발 내 말 한 번만 믿고 도와줘 | Làm ơn hãy tin tôi một lần này và giúp tôi. |
어? | Nhé? |
어떻게 할 건데요? | Anh định làm thế nào? |
(일남) 이게 홀인가? | Đây là số lẻ? |
짝인 거 같기도 하고? | Mà cũng có vẻ là số chẵn. |
짝 맞구나? | - Chắc là chẵn rồi. - Bác quyết nhanh đi. |
아, 빨리 좀 하세요! | - Chắc là chẵn rồi. - Bác quyết nhanh đi. |
홀 | Lẻ. |
씨… | |
[한숨] | |
[일남의 웃음] | |
내가 또 이겼네 | Tôi lại thắng nữa rồi. |
하, 몇 개 걸었어요? | Bác cược mấy viên vậy ạ? |
[웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
아, 씨 | Thật là. |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[겁먹은 신음] | |
하, 하나 남았어요 | Tôi còn một viên. |
아직 하나 남았어요 | Tôi vẫn còn một viên. |
[덕수의 못마땅한 숨소리] | |
[한숨] | |
[덕수의 짜증 섞인 숨소리] | |
[남자6이 입바람을 후후 분다] | |
[남자6의 한숨] | |
[덕수가 입바람을 후후 분다] [남자6의 한숨] | |
[신난 탄성] [남자6의 못마땅한 숨소리] | |
[덕수의 웃음] | |
(남자6) 아이씨 | Chết tiệt. |
내가 생각하기에 | Theo tôi nghĩ, |
이 안에서 결국 몇 팀은 끝까지 승부가 안 나게 될 거야 | một số đội trong đây sẽ không thể phân định được thắng thua. |
왜요? | Tại sao? |
이 게임 룰이 뭐였어? | Cậu nhớ luật không? |
30분 안에 한 명이 다른 사람 구슬을 모두 따면 통과 | Trong vòng 30 phút, phải lấy được toàn bộ bi của đối phương mới thắng. |
(상우) 근데 생각해 봐 | Cậu nghĩ thử đi. |
30분 안에 한쪽이 꼭 구슬을 다 따라는 법은 없잖아 | Đâu chắc trong 30 phút sẽ có một người lấy được hết bi. |
이기고 지고 왔다 갔다 하다 보면 | Cứ thắng rồi thua, xoay vòng như thế, chắc chắn sẽ có đội không phân được thắng thua. |
시간 내에 승부가 안 나는 팀이 분명 생길 거야 | chắc chắn sẽ có đội không phân được thắng thua. Vậy phải làm sao? Loại hết tất cả à? |
그럼 어떻게 할 거야? 그 사람들 다 탈락시켜? | Vậy phải làm sao? Loại hết tất cả à? |
말이 안 되잖아 승부가 안 났는데, 그렇지? | Vô lý. Bởi vì chưa tìm ra người thắng mà. |
네 | Đúng. |
그럼 그때는 | Thế nên khi đó sẽ chuyển sang đấu theo đội. |
팀 대결로 가게 될 거야 | Thế nên khi đó sẽ chuyển sang đấu theo đội. |
한 팀이 서로 구슬을 합쳐서 | Hai người cùng đội sẽ dồn bi lại |
다른 팀이랑 스무 개를 걸고 승부하는 거지 | và đấu với đội khác cùng 20 viên bi. |
[상우가 알리를 탁 잡는다] | Ta có thể chiến thắng như một đội |
(상우) 원래 우리 계획대로 | Ta có thể chiến thắng như một đội |
다시 너랑 나랑 한 팀으로 승부할 수 있어 | theo kế hoạch đã định ban đầu. |
우리 둘 다 같이 나갈 수 있어 | Hai chúng ta đều có thể ra khỏi đây. |
[총성] [함께 놀란다] | |
[총성] [남자7의 비명] | |
[안내 음성] 414번 탈락 | Người chơi 414, loại. |
야, 네 손으로 | Cậu muốn tự tay mình |
나 저렇게 만들고 싶어? | làm thế với tôi sao? |
[총성] [남자8의 비명] | |
[안내 음성] 2번 탈락 | Người chơi 2, loại. Cô đã bao giờ thấy người chết trước khi đến đây chưa? |
넌 여기 오기 전에 죽은 사람 본 적 있어? | Cô đã bao giờ thấy người chết trước khi đến đây chưa? |
어릴 때 우리 마을에 전염병이 돌았어 | Hồi còn nhỏ, làng tôi từng mắc bệnh truyền nhiễm. |
그때 마을 사람들이 매일 죽어 나갔는데 | Khi đó, người trong làng chết mỗi ngày. |
군인들이 시체들을 한군데 모아서 태웠어 | Quân đội gom xác lại một nơi và thiêu. |
(새벽) 그때 우리 할아버지, 할머니, 오빠까지 | Lúc đó, ông bà và cả anh tôi |
다 불에 탔어 | đều bị thiêu rụi. |
넌 지나치게 딥한 사연이 많아 | Cô có nhiều câu chuyện tăm tối thật. |
[피식 웃는다] | |
넌 | Còn cô… |
본 적 있어? | từng thấy qua chưa? |
[총성] | |
[안내 음성] 130번 탈락 | Người chơi 130, loại. |
처음 본 건 | Người đầu tiên tôi thấy |
우리 엄마였어 | chính là mẹ tôi. |
(지영) 학교 갔다 집에 돌아오니까 | Tôi vừa đi học về |
엄마가 방바닥에 누워서 죽어 있었어 | thì thấy mẹ nằm chết dưới sàn nhà. |
그 옆엔 | Kế bên mẹ |
아버지라는 인간이 칼을 들고 서 있었고 | chính là người tôi gọi là bố với một con dao trên tay. |
그다음으로 본 건 | Người tiếp theo tôi thấy… |
우리 아버지 시체 | chính là bố tôi. |
그 옆에 칼을 들고 서 있던 건 | Và người cầm dao đứng cạnh ông ta |
나였고 | chính là tôi. |
[어두운 음악] | Ông ta từng là mục sư. |
그 인간 직업이 목사였어 | Ông ta từng là mục sư. |
엄마를 때리고 | Mỗi khi ông ta đánh mẹ tôi |
나한테 그 짓을 하고 나면 항상 기도를 했어 | hoặc làm trò bỉ ổi đó với tôi, ông ta lại cầu nguyện |
우리 죄를 사하여 달라고 | để xin được xá tội. |
근데 엄마를 죽인 날은 기도를 안 하더라? | Nhưng vào ngày giết mẹ tôi, ông ta lại không cầu nguyện. |
죄를 용서받지 못할 걸 알았나? | Có lẽ ông ta biết sẽ không được tha thứ. |
[떨리는 숨소리] [다가오는 발걸음] | |
[총성] [놀란 숨소리] | Người chơi 40, loại. |
[안내 음성] 40번 탈락 | Người chơi 40, loại. |
[긴장한 숨소리] | |
짝 | Chẵn. |
(기훈) 아니, 아니, 아이 | À, khoan đã. |
아이, 잠깐만요 | Đợi cháu một lát. |
잠깐만요, 저 | Đợi đã ạ. |
홀 | Lẻ. |
홀 | Lẻ. |
[의미심장한 효과음] | |
[일남의 생각하는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
(일남) 뭐라고 했지? | Cậu mới nói gì nhỉ? |
예? | Dạ? |
방금 | Vừa rồi… |
뭐라고 했냐고 | cậu nói là gì? |
짝 | Cháu… |
짝이요 | nói là chẵn. |
그럼 | Vậy |
내가 졌네? | tôi thua rồi. |
(일남) 어? | |
(알리) 정말 우리 같이 이길 수 있어요? | Anh có chắc là cả hai ta cùng thắng được không? |
(상우) 응 | |
정말요? | Thật thế sao? Cứ nghe kế hoạch của tôi trước. Nếu không thích, cậu có thể từ chối. |
(상우) 내 계획을 들어 보고 | Cứ nghe kế hoạch của tôi trước. Nếu không thích, cậu có thể từ chối. |
아니다 싶으면 거절해도 돼 | Cứ nghe kế hoạch của tôi trước. Nếu không thích, cậu có thể từ chối. |
그럼 내가 그때는 | Lúc đó, tôi sẽ |
남은 구슬 한 개를 너한테 그냥 줄게 | đưa luôn viên bi cuối cùng cho cậu. |
네가 나 죽였다는 죄책감 안 들게 | Để cậu không thấy tội lỗi vì đã giết tôi. |
계획 | Kế hoạch của anh |
뭔데요? [총성] | là gì? |
[구슬을 쓱 넣는다] [안내 음성] 68번 탈락 | Người chơi 68, loại. |
그건 게임 상대가 누구냐에 따라 달라 | Chuyện đó phụ thuộc vào đối thủ là ai. |
일단 어떤 팀이 남게 될지 그것부터 알아야 돼 | Trước mắt ta phải biết được đội nào còn thừa lại. |
지금 시간 없으니까 빨리 흩어져서 | Giờ không còn nhiều thời gian, hai ta chia nhau ra xem tình hình thế nào. |
다른 팀들 상황을 좀 살펴보자 | Giờ không còn nhiều thời gian, hai ta chia nhau ra xem tình hình thế nào. |
아직 승부가 안 난 팀들 중에서 | Cậu thử tìm trong số những đội chưa chơi xong, |
나이가 어린 팀이랑 나이가 많은 팀들 찾아봐 | có đội nào nhỏ tuổi hoặc lớn tuổi không. |
나이요? | Tuổi sao? |
(상우) 어 | Tuổi sao? Ừ, chuyện đó rất quan trọng. |
그게 중요해 | Ừ, chuyện đó rất quan trọng. |
너처럼 젊은 사람들인지 | Tìm hiểu xem họ còn trẻ cỡ tuổi cậu |
아니면 50살 이상 된 사람들인지 | hay đã trên 50 tuổi. |
[알리를 툭툭 치며] 넌 건너편 골목으로 가 봐 | Cậu vào hẻm bên kia đường đi. Tôi sẽ đi hướng ngược lại. |
난 반대편 팀들 살펴볼게 | Cậu vào hẻm bên kia đường đi. Tôi sẽ đi hướng ngược lại. |
네, 형 | Vâng, anh. |
(상우) 알리야 | Ali à. |
(알리) 응? | |
(상우) 그 주머니 | Túi của cậu. |
그렇게 들고 다니면 위험해 | Cầm theo như thế sẽ rất nguy hiểm. |
다들 막판에 미친놈들처럼 변할 텐데 무슨 일이 벌어질지 몰라 | Đến phút cuối tất cả sẽ hóa rồ. Ai biết chuyện gì sẽ xảy ra? |
우리 이거 잃어버리면 끝이야 | Nếu cậu làm mất là chúng ta đi đời. Cậu hiểu chứ? |
알지? | Nếu cậu làm mất là chúng ta đi đời. Cậu hiểu chứ? |
내가 가지고 다니기 안전하게 해 줄게 | Để tôi chỉnh lại cho an toàn. |
넌 여기서 돈 가지고 나가면 뭐 할 건데? | Cô định làm gì nếu lấy được tiền và ra khỏi đây? |
생각해 본 적 없어 | Tôi vẫn chưa nghĩ đến. |
출소하는 날 | Vào ngày tôi ra tù, |
교도소 앞에 누가 기다리고 있더라고 | có người đứng đợi tôi trước trại giam. |
(지영) 그 인간이 남긴 빚 때문에 온 빚쟁이인 줄 알았는데 | Tôi còn tưởng là chủ nợ đến đòi tiền còn thiếu của bố tôi. |
명함을 주는 거야 | Nhưng người đó đưa danh thiếp cho tôi. |
그 이상한 명함 | Tấm danh thiếp kỳ lạ đó. |
그냥 | Tôi đến đây chỉ vì không có chỗ nào để đi thôi. |
갈 데가 없어서 온 거라 | Tôi đến đây chỉ vì không có chỗ nào để đi thôi. |
여기서 나가면 뭘 할지 | Chứ tôi chưa nghĩ mình sẽ làm gì nếu ra lại ngoài kia. |
생각을 못 해 봤네? | Chứ tôi chưa nghĩ mình sẽ làm gì nếu ra lại ngoài kia. |
같이 제주도나 갈래? | Cùng đi đảo Jeju không? |
미안 | Xin lỗi. |
또 실수 [총성] | Lại nhầm. |
[긴장되는 음악] [안내 음성] 229번 탈락 | Người chơi 229, loại. |
(덕수) 아이씨 | Chết tiệt. |
[남자6의 못마땅한 숨소리] | |
[남자6의 한숨] | |
[입바람을 후후 분다] | |
[덕수의 긴장한 숨소리] | |
[남자6의 안도하는 숨소리] | |
(남자6) 들어간 줄 알았네, 이 씨발 | Cứ tưởng vào lỗ rồi. Mẹ kiếp. |
[남자6의 한숨] | |
다 던졌냐? | Anh ném hết bi rồi à? |
[남자6의 긴장한 숨소리] | Anh ném hết bi rồi à? |
난 아직 | Tôi vẫn còn |
하나 남았는데 | một viên. |
[남자6의 웃음] | |
[긴장한 숨소리] | |
덕수야 | Deok Su à. |
그동안 즐거웠다 | Thời gian qua tôi rất vui. |
[의미심장한 효과음] | |
[덕수의 환호성] | |
[긴장되는 음악] (덕수) 들어갔어, 내 거 | Vào rồi. Bi của tôi! Viên bi màu xanh dương! |
내 파란 구슬! | Vào rồi. Bi của tôi! Viên bi màu xanh dương! |
[웃으며] 하, 씨 | Thời gian qua tao vui lắm, thằng chó. |
그동안 즐거웠다, 이 개새끼야! | Thời gian qua tao vui lắm, thằng chó. |
[덕수의 웃음] [남자6의 당황한 신음] | |
[남자6의 다급한 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
(남자6) 아, 씨발 | Chết tiệt! |
[남자6의 다급한 신음] | |
[남자6의 거친 숨소리] | Bọn khốn! |
이 개새끼들아! | Bọn khốn! |
[총성] | |
[안내 음성] 278번 탈락 | Người chơi 278, loại. |
(상우) 자 | Đây. |
어때, 이러니까 훨씬 더 안전하겠지? | Thế nào? Như vậy an toàn hơn nhiều đúng không? |
[잘그랑거리는 소리가 난다] | |
네 | Vâng. |
그럼 타이머가 3분 남았을 때 다시 여기서 만나자 | Khi nào đồng hồ báo còn ba phút thì ta gặp lại nhau ở đây. |
그때 작전 알려 줄게 | Lúc đó tôi sẽ bày kế cho. |
(일남) 홀 | Lẻ. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
둘 다 세 개네? | Cả hai đều có ba viên. |
근데 방금 | Nhưng lúc nãy bác nói là gì ạ? |
뭐라고 하셨죠? | Nhưng lúc nãy bác nói là gì ạ? |
어? | Hả? |
내가 | Tôi nói là gì ấy nhỉ? |
뭐라고 했더라? | Tôi nói là gì ấy nhỉ? |
짝이라고 하셨잖아요 | Bác nói là chẵn mà. |
내가 | Tôi |
그랬어? | nói thế sao? |
예 | Vâng. |
[당황한 숨소리] | |
그렇네 | Vậy là |
내가 또 졌네? | tôi lại thua rồi. |
[총성] | Người chơi 43, loại. |
[안내 음성] 43번 탈락 | Người chơi 43, loại. |
[사람들이 저마다 말한다] | Người chơi 43, loại. |
(알리) [우르두어] 나이가 많은 팀 | Một đội người già. |
[남자9의 겁먹은 신음] [총성] | Người chơi 85, loại. |
[안내 음성] [한국어] 85번 탈락 [알리의 놀란 신음] | Người chơi 85, loại. Ném nhanh đi. |
(남자10) 야, 빨리해, 빨리 | Ném nhanh đi. |
(알리) [우르두어] 어린애들 세 명 | Ba thanh niên. |
- (남자11) [한국어] 아, 이게 안 되네 - (남자12) 비켜 | - Thế quái nào lại trượt! - Tránh ra. |
(알리) [우르두어] 노인 두 명 | Hai người già. |
[잘그랑거리는 소리가 난다] | |
[총성] | Người chơi 276, loại. |
[안내 음성] [한국어] 276번 탈락 | Người chơi 276, loại. |
[일남의 힘주는 숨소리] | |
[일남의 한숨] | |
[한숨] | |
접으실 차례예요 | Đến lượt bác đưa tay đấy ạ. |
(일남) 응? | Hả? |
어, 응 | Ừ. |
응 | Đây. |
[한숨] | |
홀 | Lẻ. |
(일남) 어 | |
아 | |
오늘이 며칠이지? | Hôm nay là ngày mấy nhỉ? |
이달 24일이 | Ngày 24 tháng này |
우리 아들 생일이거든 | là sinh nhật con trai tôi đấy. |
로봇 장난감을 선물로 사 주기로 했는데 | Tôi đã định mua đồ chơi rô bốt tặng cho nó. |
작년 생일 때 내가 깜빡하고 아무것도 못 해 줬어 | Sinh nhật năm ngoái, tôi quên mất nên không làm gì cho nó cả. |
이번에는 꼭 해 줘야 하는데 | Năm nay tôi phải làm gì đấy mới được. |
[일남의 생각하는 숨소리] | |
아 | |
맞다 | Đúng rồi. |
음, 뭐, 뭐, 뭐라고 했지? | Cậu nói gì ấy nhỉ? |
홀이요 | Lẻ ạ. |
어? | |
(일남) 어 | |
(상우) 구슬 스무 개야 | Hai mươi viên bi đây. |
당신들이 말한 규칙은 | Luật các người đưa ra |
어떤 게임을 하든 폭력을 쓰지 않고 | là chơi bất kỳ trò gì mà không sử dụng vũ lực, |
상대방의 구슬을 모두 따면 되는 거였어 | miễn sao lấy được toàn bộ bi của đối phương. |
난 아무런 폭력도 쓴 적이 없어 | Tôi chưa bao giờ sử dụng vũ lực cả. |
[사람들이 저마다 말한다] | Mấy viên? Hai viên à? |
[안내 음성] 게임 종료까지 3분 | Còn ba phút nữa trò chơi sẽ kết thúc. Quý vị còn ba phút. |
3분 남았습니다 | Còn ba phút nữa trò chơi sẽ kết thúc. Quý vị còn ba phút. |
[한숨] | |
[새벽의 한숨] | |
[총성] | |
[안내 음성] 158번 탈락 | Người chơi 158, loại. |
이제 하자 | Bây giờ chơi thôi. |
여기서 구슬을 던져서 | Chúng ta đứng đây ném bi. |
저 벽에 가깝게 멈추는 쪽이 이기는 거야 | Ai ném gần bức tường kia hơn thì thắng. |
어때? | Thế nào? |
새벽이야 | Sae Byeok. |
뭐가? | Gì cơ? |
내 이름 | Tên của tôi. |
강새벽 | Kang Sae Byeok. |
새벽 | Sae Byeok. |
좋다 | Tên đẹp đấy. |
너는? | Còn cô? |
지영 | Ji Yeong. |
(새벽) 성은? | Họ gì? |
없어, 그런 거 | Tôi không có họ. |
(새벽) 누가 먼저 할까? | Ai ném trước đây? |
네가 먼저 해 | Cô ném trước đi. |
번호도 네가 빠르잖아 | Số của cô trước tôi mà. |
(일남) 구슬이 다 없어졌네? | Tôi hết bi rồi. |
[일남의 난감한 숨소리] | |
어떡하지? | Làm sao đây? |
더 놀고 싶은데 | Tôi muốn chơi thêm mà. |
나 구슬 하나만 빌려주면은 안 될까? | Cậu có thể cho tôi mượn một viên bi được không? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[총성] | |
[안내 음성] 70번 탈락 | Người chơi 70, loại. |
(일남) 아 | |
여기 이게 | Ở đây |
구슬이 하나 있었네? | còn một viên bi này. |
[웃으며] 하나가 | Tôi vẫn còn một viên. |
남았어 | Tôi vẫn còn một viên. |
[일남의 웃음] | |
[기훈의 다급한 숨소리] | |
(기훈) 둘, 넷, 여섯, 여덟, 열 | Hai, bốn, sáu, tám, |
둘, 넷, 여섯, 여덟, 열아홉 | hai, bốn, sáu, tám. Mười chín. |
[의미심장한 효과음] | Mười chín. |
[당황한 숨소리] | |
아이, 영감님, 잠깐만요 | Bác ơi, đợi đã. |
영감님! | Bác ơi! |
[새벽의 한숨] | |
[차분한 음악] | |
너 뭐 하는 거야? | Cô làm gì vậy? |
(지영) 내가 졌네? | Tôi thua rồi. |
(새벽) 너 뭐 하는 짓이냐고 | Cô đang làm trò gì vậy hả? |
(지영) 아, 구슬을 그냥 놓쳤어 | Tôi lỡ làm rơi bi thôi. |
(새벽) 이거냐? | Ý cô là vậy à? |
무조건 이기게 해 준다는 게? | Nhất định sẽ giúp tôi thắng? |
너 이런다고 내가 고마워할 줄 알지? | Cô tưởng làm vậy thì tôi sẽ biết ơn cô sao? |
다시 던져 | Ném lại đi. |
나 다시 던져도 너 못 이겨 | Tôi ném lại cũng không thắng được đâu. |
아, 그냥 좀 멋있게 좀 지게 해 줘라 | Để tôi thua thật ngầu đi. Đừng cố ra vẻ nữa, ném lại đàng hoàng đi! |
혼자 개폼 잡지 말고 다시 던지라고! | Đừng cố ra vẻ nữa, ném lại đàng hoàng đi! |
[새벽의 거친 신음] | |
난 없어 | Tôi không có. |
(새벽) 뭐? | Cái gì? |
너는 여기서 나갈 이유가 있지만 | Cô có lý do để ra khỏi đây. |
난 없어 | Nhưng tôi thì không. |
(지영) 여기서 나가면 뭘 할까 | Từ lúc cô hỏi tôi định làm gì khi ra khỏi đây, |
네가 물어본 다음부터 계속 생각을 해 봤거든? | tôi cứ suy nghĩ mãi. |
아무리 생각해도 | Nhưng dù cố suy nghĩ nát óc, vẫn chẳng ra được gì. |
생각이 안 나 | Nhưng dù cố suy nghĩ nát óc, vẫn chẳng ra được gì. |
[훌쩍인다] | |
이유가 있는 사람이 나가는 게 맞잖아 | Ai có lý do mới đáng được đi. |
그게 맞잖아 | Thế mới đúng. |
너는 | Cô nhất định phải sống và ra khỏi đây nhé. |
꼭 살아서 나가 [새벽이 훌쩍인다] | Cô nhất định phải sống và ra khỏi đây nhé. |
그래서 | Sau đó… |
엄마도 만나고 | gặp mẹ cô, |
동생도 찾고 | tìm lại em trai, |
[울음 섞인 웃음] | tìm lại em trai, rồi còn đến đảo Jeju nữa. |
제주도에도 꼭 가고 | rồi còn đến đảo Jeju nữa. |
(알리) 형 | Anh. |
형 | Anh ơi, anh đâu rồi? |
형, 어디 있어? | Anh ơi, anh đâu rồi? |
형 | Anh. Anh Sang Woo! |
상우 형! | Anh. Anh Sang Woo! |
나 보고 왔어요 | Em đi kiểm tra hết rồi. |
형! | Anh! |
상우 형! | Anh Sang Woo! |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[총성] | Người chơi 199, loại. |
[안내 음성] 199번 탈락 | Người chơi 199, loại. |
(지영) 강새벽! | Kang Sae Byeok! |
[새벽의 떨리는 숨소리] | Kang Sae Byeok! |
고마워 | Cảm ơn cô |
나랑 같이 해 줘서 | vì đã chơi cùng tôi. |
[웃음] | |
[총성] | |
[안내 음성] 240번 탈락 | Người chơi 240, loại. |
[울먹인다] | |
[기훈의 거친 숨소리] | |
(기훈) 영감님 | Bác ơi, chơi với cháu một ván nữa đi. |
저, 한 번만 더 해요, 예? | Bác ơi, chơi với cháu một ván nữa đi. |
제발 한 번만요 | Chỉ một ván thôi ạ. |
(일남) 아 | |
[기훈의 다급한 숨소리] | Thật là. |
이 집이야 | Là căn nhà này. |
[일남의 탄성] | |
내가 옛날에 | Trước đây tôi từng sống trong căn nhà này |
마누라랑 아들이랑 | Trước đây tôi từng sống trong căn nhà này |
이 집에서 살았어 | với vợ và con trai tôi. |
저, 마당에 | Khoảng sân trước nhà còn có một cái ao nhỏ. |
작은 연못도 있었는데 | Khoảng sân trước nhà còn có một cái ao nhỏ. |
- (기훈) 영감님 - (일남) 아이고 | Bác ơi, bác còn một viên bi mà. |
(기훈) 구슬 하나 남았잖아 | Bác ơi, bác còn một viên bi mà. Bác phải chơi với cháu chứ. |
나랑 그거 해야 된다고 | Bác phải chơi với cháu chứ. |
[기훈의 거친 숨소리] | Bác phải chơi với cháu chứ. |
(일남) 내가 퇴근하고 집에 오면은 | Khi tôi tan làm về nhà, |
아들놈이 친구들이랑 신나게 놀고 있었어 | con trai tôi đang chơi rất vui cùng chúng bạn. Nó còn không biết bố nó về tới. |
아빠가 온 줄도 모르고 말이야 | Nó còn không biết bố nó về tới. Bác tỉnh táo lại đi! |
정신 차리라고요 | Bác tỉnh táo lại đi! |
정신 차리고 내 말 좀 들으라고! | Bác tỉnh táo lại và nghe cháu nói đi! |
그럼 나는 저 전봇대 뒤에 숨어서 | Sau đó tôi trốn sau cột điện đằng kia |
아들놈이 노는 거를 몰래 훔쳐봤지 | và lén nhìn con trai tôi chơi. |
[흐느낀다] (일남) 어찌나 재미있게 놀던지 | Bọn chúng nô đùa rất vui. |
[일남의 웃음] 제발 | Bọn chúng nô đùa rất vui. Cháu cầu xin bác. |
정신 좀 차려요 | Hãy tỉnh táo lại đi. |
아, 내가 이렇게 부탁할게요 | Cháu nhờ bác đấy ạ. |
우리 다 걸고 | Chúng ta cược hết tất cả rồi chơi một ván được không? |
한판 할까? | Chúng ta cược hết tất cả rồi chơi một ván được không? |
예? | Sao cơ? |
내 거 다 걸 테니까 | Tôi sẽ cược hết bi của tôi. |
자네 것도 다 걸어 | Cậu cũng cược hết bi của cậu đi. |
그게 무슨 말씀이세요? | Bác nói vậy là sao? |
자네가 가진 전부랑 | Tôi bảo cậu cược hết bi của cậu, |
내가 가진 전부를 걸고 하는 거야 | tôi cũng sẽ cược hết bi của tôi. |
그게 공평하잖아 | Thế thì mới công bằng. |
그 구슬 하나랑 이걸 다 걸라고요? | Bác bảo cháu cược tất cả để lấy một viên bi đó sao? |
아, 그런 억지가 어디 있어요? | Làm gì có chuyện vô lý như thế? |
말이 안 되는 거잖아! | Không có lý chút nào cả! |
그럼 | Vậy… |
자네가 날 속이고 | cậu lừa tôi |
내 구슬 가져간 건 | để lấy bi của tôi thì có lý sao? |
말이 되고? | để lấy bi của tôi thì có lý sao? |
[무거운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[떨리는 신음] | |
[기훈의 떨리는 숨소리] | |
(일남) 가져 | Cậu cầm đi. |
자네 거야 | Của cậu đấy. |
우리는 | Chúng ta… |
깐부잖아 | là gganbu mà. |
기억 안 나? | Cậu quên rồi sao? |
우리 손가락 걸고 깐부 맺은 거 | Chúng ta đã móc tay giao kèo làm gganbu của nhau đấy. |
깐부끼리는 | Đã là gganbu thì không phân biệt bi của ai cả. |
네 거, 내 거가 없는 거야 | Đã là gganbu thì không phân biệt bi của ai cả. |
[흐느낀다] | |
(일남) 그동안 | Thời gian qua, |
고마웠네 | cảm ơn cậu nhiều lắm. |
자네 덕분에 | Nhờ có cậu |
잘 있다가 | mà tôi đã rất vui |
가네 | trước khi ra đi. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
다 | Mọi thứ |
괜찮을 거야 | rồi sẽ ổn cả thôi. |
(일남) 응 | |
[기훈이 연신 흐느낀다] | |
[타이머 종료음] | |
(일남) 나 | Tôi nhớ ra tên mình rồi. |
이름이 생각났어 | Tôi nhớ ra tên mình rồi. |
내 이름은 | Tên của tôi là Il Nam. |
일남이야 | Tên của tôi là Il Nam. |
오일남 | Oh Il Nam. |
[울먹인다] | |
[총성] | |
[놀란 신음] | |
[안내 음성] 1번 탈락 | Người chơi 1, loại. |
No comments:
Post a Comment