오징어 게임 8
Trò chơi con mực 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 왜 그랬어? | Sao em lại làm vậy? |
| 무슨 얘기가 하고 싶은 거야? | Anh muốn nói chuyện gì? |
| 그 사람 왜 밀었어? | Tại sao em lại đẩy anh ta? |
| [헛웃음] | |
| 운 좋게 제일 뒷자리를 뽑더니 | Anh may mắn được xếp cuối cùng |
| 마음이 아주 너그러워지셨네? | nên chắc nghĩ mình cao thượng lắm. |
| 그러다 그 인간이 그 깡패 새끼처럼 못 가겠다고 버텼으면 | Lỡ anh ta chần chừ không chịu đi như tên côn đồ kia, |
| [기훈의 어이없는 숨소리] 그땐 어쩔 건데? | lúc đó anh định làm sao? |
| 마지막 칸이었어 | Chỉ còn một bậc cuối. |
| 그 사람 분명히 가려고 했어 | Anh ta đã định đi. |
| 그걸 어떻게 확신해? | Sao anh dám chắc? |
| 그 인간 | Anh ta biết cách phân biệt kính |
| 유리를 구별할 줄 알면서도 | Anh ta biết cách phân biệt kính |
| 앞에서 다 떨어져 죽는 거 보고만 있던 놈이야 | nhưng vẫn trơ mắt nhìn những người đi trước rơi xuống chết. |
| 어쨌든 너나 나나 다 그 사람 덕에 | Dù gì cả em và anh đều nhờ anh ta nên mới đi qua hết cây cầu. |
| 다리 끝까지 살아서 간 거야 | Dù gì cả em và anh đều nhờ anh ta nên mới đi qua hết cây cầu. |
| 씨발, 형 | Mẹ kiếp, anh à. Không biết anh thế nào, |
| 형은 모르겠지만 | Mẹ kiếp, anh à. Không biết anh thế nào, |
| 내가 아직 살아 있는 건 그놈 덕이 아니야 | chứ em còn sống không phải nhờ anh ta. |
| 내가 살아 있는 건 | Em còn sống là vì đã dồn hết mọi sức lực để giữ mạng mình. |
| 내가 살아남으려고 죽을힘을 다했기 때문이야 | Em còn sống là vì đã dồn hết mọi sức lực để giữ mạng mình. |
| 아무리 이유를 갖다 붙여 봐야 | Dù em có viện cớ ra sao, |
| 넌 그냥 죄 없는 사람 죽인 거야 | em cũng đã giết một người vô tội. |
| 정신 차려! | Anh tỉnh lại đi! |
| 어차피 우리가 저 돈 가지고 나가려면 | Dù gì chúng ta cũng phải giết hết tất cả |
| 다른 놈들 다 죽어야 돼 | nếu muốn ôm đống tiền kia về. |
| 형 손에 피 안 묻히게 해 줬으면 오히려 고마워해야 되는 거 아니야? | Em giúp tay anh không dính máu, chẳng phải anh nên cảm ơn em à? |
| 그게 나였어도 밀었을 거냐? | Nếu đó là anh, liệu em có đẩy không? |
| 하, 씨발, 아 | Mẹ kiếp. |
| 기훈이 형! | Anh Gi Hun! |
| [한숨] | |
| 형 인생이 왜 그 모양 그 꼴인지 알아? | Anh có biết vì sao đời anh ra nông nỗi này không? |
| 지금 이 상황에도 그런 한심한 질문이나 하고 자빠졌으니까 | Bởi vì anh cứ mải hỏi mấy câu ngớ ngẩn ngay những lúc thế này. |
| (상우) 오지랖은 쓸데없이 넓은 게 머리는 존나 나빠서 | Vì anh là một thằng ngốc thích lo chuyện bao đồng, |
| 씨발, 똥인지 된장인지 꼭 처먹어 봐야만 아는 인간이니까 | lúc nào cũng phải chỏ mũi ngửi mới biết đó là phân hay tương đậu. |
| 그래 | Đúng rồi. |
| 내가 이렇게 된 건 다 내 탓이야 | Tôi thành ra thế này đều là lỗi của tôi. |
| 머리도 안 좋고 | Vừa ngu ngốc, vừa kém cỏi. |
| 능력도 없고 | Vừa ngu ngốc, vừa kém cỏi. |
| 늙은 엄마 등골이나 파먹고 살면서 오지랖만 넓은 병신 같은 새끼니까 | Chỉ là một thằng khốn ăn bám mẹ già mà còn thích lo chuyện bao đồng. |
| 그런데 | Nhưng còn |
| 쌍문동의 자랑 서울대 천재 조상우는 여기서 왜 이러고 있을까? | Cho Sang Woo, niềm tự hào của Ssangmun, thiên tài trường Seoul sao lại ở đây? |
| (기훈) 나 같은 병신 새끼랑 [분한 숨소리] | Lại còn cùng một tên khốn như tôi |
| 똥밭에서 뒹굴면서 | vùng vẫy trong bãi phân này. |
| 그것도 내 탓이냐? | Đó cũng là lỗi của tôi sao? |
| [버저가 울린다] | |
| [문이 덜컹 열린다] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| (관리자1) 다섯 개의 게임을 모두 무사히 끝내신 여러분께 | Chúng tôi xin chúc mừng và tỏ lòng kính trọng đến quý vị vì đã thành công vượt qua năm trò chơi. |
| 진심으로 축하와 경의를 표합니다 | vì đã thành công vượt qua năm trò chơi. |
| 이제 파이널리스트가 되신 여러분을 위해서 | Chúng tôi đã chuẩn bị một món quà đặc biệt để dành tặng cho những người chơi lọt vào vòng cuối cùng. |
| 저희가 특별한 선물을 준비했습니다 | để dành tặng cho những người chơi lọt vào vòng cuối cùng. |
| 선물을 공개하기 전에 | Trước khi tiết lộ món quà, |
| 저희가 준비한 의상으로 갈아입어 주시기 바랍니다 | quý vị hãy thay trang phục mà chúng tôi đã chuẩn bị. |
| [떨리는 숨소리] | |
| [물이 솨 흘러나온다] | |
| [어두운 음악] | |
| [새벽의 거친 숨소리] | |
| [새벽의 아파하는 신음] | |
| [새벽의 힘겨운 신음] | |
| [새벽의 거친 숨소리] | |
| [새벽의 힘겨운 신음] | |
| [새벽의 힘주는 신음] | |
| [새벽의 거친 숨소리] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [거친 숨소리] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| (대장) 산 채로 잡아 와 | Bắt sống hắn về đây. |
| [총성] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| [통화 연결음] | TỔ TRƯỞNG |
| [놀란 숨소리] (반장) 황준호! | - Hwang Jun Ho! - Tổ trưởng. |
| - 반장님 - (반장) 이 새끼 너 지금 어디야? | - Hwang Jun Ho! - Tổ trưởng. - Đang đâu đấy? - Anh nghe tôi nói chứ? |
| 반장님, 제 말 들리세요? | - Đang đâu đấy? - Anh nghe tôi nói chứ? - Mấy hôm nay chả thấy cậu, không gọi… - Tôi sẽ giải thích sau. |
| (반장) 며칠째 코빼기도 안 보이고 연락도 없고 | - Mấy hôm nay chả thấy cậu, không gọi… - Tôi sẽ giải thích sau. |
| 제가 나중에 다 설명드릴게요 | - Mấy hôm nay chả thấy cậu, không gọi… - Tôi sẽ giải thích sau. |
| (반장) 너 뭐 하는 새끼야? | - Cậu bị gì vậy? - Tôi đang ở |
| 제가 지금 서남해 어디쯤에 있는 섬에 있어요 | - Cậu bị gì vậy? - Tôi đang ở - đảo vùng biển tây nam. - Sao? |
| - (반장) 뭐? - 전화 위치 추적 좀 해서 | - đảo vùng biển tây nam. - Sao? Nhờ anh truy vị trí điện thoại và gửi viện trợ đến ạ. |
| 빨리 지원 팀 좀 보내 주세요 | Nhờ anh truy vị trí điện thoại và gửi viện trợ đến ạ. |
| (반장) 뭐라고? 지원? | Cái gì? Viện trợ? |
| (준호) 지원 팀이요 | Đội viện trợ ạ. Ít nhất cũng phải có cảnh sát biển và cơ động ạ. |
| 최소한 해경이랑 기동대 한 개 중대 이상으로요 | Đội viện trợ ạ. Ít nhất cũng phải có cảnh sát biển và cơ động ạ. |
| (반장) 야, 무슨 소리야? 잘 안 들려! | Đội viện trợ ạ. Ít nhất cũng phải có cảnh sát biển và cơ động ạ. Cái gì? Nghe không rõ! |
| 제가 지금 사진이랑 동영상 보낼 테니까 확인하세요 | Tôi sẽ gửi anh ảnh và video. - Anh hãy kiểm tra. - Này. |
| - (반장) 야, 야 - 다시 연락드릴게요 | - Anh hãy kiểm tra. - Này. - Tôi sẽ gọi lại sau. - Từ từ. Sao… |
| (반장) 조금만 천천히 좀 얘기… | - Tôi sẽ gọi lại sau. - Từ từ. Sao… |
| [다급한 숨소리] | |
| [우아한 음악이 흘러나온다] | SỐ NGƯỜI CHƠI: 3 TỔNG GIẢI THƯỞNG: 45,3 TỶ WON |
| [일꾼이 나이프를 탁 놓는다] | |
| (관리자1) 오늘의 만찬은 | Bữa ăn tối nay là một món quà |
| 그동안 파이널리스트 여러분들이 보여 주신 헌신과 노력에 감사드리고 | để cảm ơn sự cống hiến và nỗ lực của những người chơi lọt vào vòng cuối cùng, |
| 마지막 게임에서 더욱더 멋진 모습을 기대한다는 의미로 드리는 선물입니다 | cũng như khích lệ quý vị sẽ thể hiện xuất sắc hơn nữa trong trò chơi cuối cùng. |
| 아무 걱정 말고 즐겨 주시기 바랍니다 | Quý vị đừng lo lắng mà hãy thưởng thức đi ạ. |
| [긴장한 숨소리] | |
| [커틀러리를 달그락 집는다] | |
| [고기를 쓱쓱 썬다] | |
| [커틀러리를 달그락 집는다] | |
| [고기를 쓱쓱 썬다] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [커틀러리를 달그락 집는다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| (관리자2) 저기다! | Ở đằng kia! |
| [우아한 음악이 흘러나온다] | |
| [잔을 탁 내려놓는다] | |
| [숨을 카 내뱉는다] | |
| [고기를 쓱쓱 썬다] | |
| [고기를 쓱쓱 썬다] | |
| [긴장되는 음악] [준호의 가쁜 숨소리] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [달려오는 발걸음] | |
| [총성] [준호의 놀란 숨소리] | |
| [준호의 긴장한 숨소리] | |
| (준호) 경찰이다! | Cảnh sát đây! Tất cả bỏ vũ khí xuống và đầu hàng đi! |
| 모두 무기를 버리고 투항해! | Cảnh sát đây! Tất cả bỏ vũ khí xuống và đầu hàng đi! |
| [거친 숨소리] | |
| 너희들이 한 짓은 다 경찰에 보냈고 | Tôi đã báo cảnh sát việc các người làm. |
| 곧 여기로 해경이 도착할 거야 | Cảnh sát biển sẽ đến đây ngay thôi. |
| (대장) 글쎄 | Tôi không chắc việc đó. |
| 대한민국 경찰이 그렇게 열심이었던가? | Cảnh sát Hàn Quốc chăm chỉ như thế từ bao giờ? |
| 그리고 여긴 | Hơn nữa, khu vực này không dễ bắt sóng điện thoại. |
| 전화도 잘되지 않는 지역이야 | Hơn nữa, khu vực này không dễ bắt sóng điện thoại. |
| 뭘 보냈는지 모르지만 | Không biết anh đã gửi gì, |
| 제대로 갔는지 모르겠군 | nhưng tôi e vẫn chưa gửi đi được. |
| 지금이라도 자수하면 | Nếu bây giờ các người tự thú, có thể sẽ được xem xét giảm án. |
| 정상 참작을 받을 수 있다 | Nếu bây giờ các người tự thú, có thể sẽ được xem xét giảm án. |
| (대장) 지금이라도 그 총 내려놓고 핸드폰 넘겨주면 | Nếu anh bỏ súng xuống và giao điện thoại, |
| 목숨은 살려 줄 수도 있어 | tôi có thể cứu mạng anh. |
| (준호) 거기 멈춰! | Đứng lại đó! |
| [준호의 거친 숨소리] | |
| (대장) 그 총엔 다섯 발을 넣을 수 있지 | Khẩu súng đó chứa được năm viên đạn đúng không? |
| 하지만 경찰 수칙상 | Nhưng theo nguyên tắc của cảnh sát, |
| 약실 한 발은 비우고 | phải để trống một khoang đạn, còn một khoang phải để đạn pháo rỗng. |
| 공포탄 한 발을 채워야 하니까 | phải để trống một khoang đạn, còn một khoang phải để đạn pháo rỗng. |
| 실탄은 세 발 | Tức chỉ có ba viên thật. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 한 발을 쏴서 한 놈을 죽였고 | Anh đã bắn một viên để giết tên kia, |
| 또 한 발은 자물쇠를 부쉈으니 | một viên để phá ổ khóa. |
| 이제 그 총의 실탄은 | Tức là giờ chỉ còn lại một viên bên trong. |
| 한 발 남았을 거야 | Tức là giờ chỉ còn lại một viên bên trong. |
| 한 발이면 널 죽일 수 있어 | Một viên cũng đủ giết anh rồi. |
| [우아한 음악이 흘러나온다] | |
| [거친 숨소리] | |
| [새벽의 힘겨운 숨소리] | |
| [웅장한 음악] | |
| [우아한 음악] | |
| [새벽의 떨리는 숨소리] | |
| [고조되는 음악] | |
| (대장) 포기해 | Từ bỏ đi. |
| (준호) 경고했어 | Tôi cảnh cáo anh. Nếu còn bước đến… |
| 더 이상 다가오면… | Tôi cảnh cáo anh. Nếu còn bước đến… |
| [총성] [대장의 아파하는 숨소리] | |
| (대장) 이제 다 끝났어 | Mọi thứ đã kết thúc rồi. |
| 나랑 같이 가자 | Đi theo tôi nào. |
| [당황한 숨소리] | |
| 내 말 들어 | Nghe lời tôi, |
| 그래야 살아 | anh sẽ được sống. |
| 누구야? | Anh |
| 당신 | là ai? |
| [어두운 음악] | |
| 형 | Anh hai. |
| 가자 | Đi thôi. |
| [당황한 숨소리] | |
| 나랑 가자 | Đi cùng anh thôi. |
| (준호) 형 | Anh… |
| 형이 왜… | Tại sao anh… |
| [총성] [무거운 효과음] | |
| [풍덩 소리가 난다] | |
| (기훈) 강새벽 | Kang Sae Byeok. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 쫄지 마 | Đừng sợ. |
| 너 죽이러 온 거 아니니까 | Tôi qua đây không phải để giết cô. |
| 아까부터 계속 졸던데 죽일 거였으면 진작 죽였어 | Nãy giờ cô cứ ngủ gà ngủ gật. Nếu muốn, tôi đã giết cô rồi. |
| [새벽의 떨리는 숨소리] | |
| 이건 저놈 때문에 가지고 온 거야 | Tôi giữ cái này là vì cậu ta. |
| 호신용으로 | Để phòng thân. |
| 너 어디가 안 좋아 보이던데 | Trông cô không được khỏe. |
| 아니야 | Không. Tôi vẫn ổn. |
| 괜찮아 | Không. Tôi vẫn ổn. |
| 그런데 음식은 왜 그렇게 남겼어? | Vậy sao lúc nãy cô để thừa nhiều đồ ăn thế? |
| 그냥 맛이 별로라서 | Do ăn không ngon thôi. |
| 거짓말하지 마 | Đừng nói dối. |
| 아프면 | Nếu tôi không khỏe, |
| 아저씨가 고쳐 주게? | chú sẽ chữa cho tôi sao? |
| [떨리는 숨소리] | chú sẽ chữa cho tôi sao? |
| 내 걱정 하지 말고 | Đừng lo cho tôi. |
| 아저씨 앞가림이나 해 | Chú cứ lo thân mình đi. |
| 야, 강새벽 | Này, Kang Sae Byeok. |
| 우리 같이 하자 | Chúng ta chơi cùng nhau đi. |
| 다음 게임 | Trong trò tiếp theo. |
| (기훈) 뭐가 됐든 | Dù là gì, |
| 서로 한 팀처럼 도와주는 거야 | chúng ta cũng sẽ hỗ trợ lẫn nhau. |
| 그럼 우리가 저놈 이길 수 있어 | Nếu thế, chúng ta sẽ thắng được cậu ta. |
| 같이 저 돈 반반씩 가지고 나가는 거야 | Chúng ta sẽ chia đôi số tiền đó và ra khỏi đây. |
| 아저씨는 저 돈 가지고 나가면 뭐 할 거야? | Nếu có số tiền đó và ra khỏi đây, chú định sẽ làm gì? |
| 먼저 빚부터 갚고 | Tôi sẽ trả nợ trước. |
| 엄마 시장에 가게 하나 얻어 주고 | Rồi mở một cửa tiệm cho mẹ trong chợ. |
| 노점 그만두고 가게에서 장사하는 게 우리 엄마 소원이거든 | Mẹ tôi muốn có một cửa tiệm đàng hoàng thay vì phải bán lề đường. |
| 그리고 | Còn nữa… |
| 딸한테 아빠 노릇 한번 | Tôi muốn làm một người bố tốt |
| 제대로 해 보고 | với con gái ít nhất một lần. |
| 몇 살인데? | Con chú mấy tuổi rồi? |
| 열 살 | Mười tuổi. |
| 내 동생이랑 동갑이네 | Bằng tuổi với em tôi rồi. |
| 동생은 지금 어디에 있는데? | Em cô giờ đang ở đâu? |
| 보육원에 | Trại trẻ mồ côi. |
| 돈 벌면 데리러 가기로 했어 | Tôi đã hứa sẽ kiếm tiền rồi đưa nó về. |
| 엄마도 데리고 오고 | Đưa cả mẹ đến nữa. |
| 셋이 같이 살 집 하나만 마련하면 그러기로 했는데 | Tôi đã hứa như thế nếu kiếm đủ tiền mua một ngôi nhà cho ba người ở. |
| 저 돈 반씩 나눠도 그 정도는 하고도 남아 | Một nửa số tiền đó dư sức cho cô thực hiện chuyện đó. |
| 아저씨 | Chú này. |
| 나랑 약속 하나만 해 | Chú hãy hứa với tôi một chuyện. |
| (기훈) 무슨 약속? | Hứa gì cơ? |
| 아저씨든 나든 | Nếu chú hoặc tôi… |
| 둘 중 한 명이 살아서 여기 나가면 | chỉ một trong hai sống sót và ra khỏi đây, |
| 서로 남은 가족 챙겨 주기로 | người đó sẽ lo cho cả gia đình người kia. |
| 그런 소리 하지 마 | Đừng nói thế. |
| 저놈 제끼고 너랑 나랑 나가면 돼 | Chúng ta đánh bại cậu ta rồi ra khỏi đây là được. |
| 그래도 약속해 줘 | Dù vậy cũng hãy hứa với tôi đi. |
| [새벽의 떨리는 숨소리] | |
| 내 동생 꼭 챙겨 준다고 | Rằng chú sẽ lo cho em tôi. |
| (기훈) 쉿 | Suỵt. |
| [긴장되는 음악] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| (새벽) 그러지 마 | Đừng làm thế. |
| 아저씨 | Chú không phải là người như thế mà. |
| 그런 사람 아니잖아 | Chú không phải là người như thế mà. |
| [차분한 음악] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [새벽의 힘겨운 숨소리] | |
| [기훈의 한숨] [새벽이 털썩 쓰러진다] | |
| [기훈의 다급한 숨소리] [새벽의 힘겨운 숨소리] | |
| (기훈) 야 | Này. |
| 야, 너 왜 그래, 어? 야 | Này, cô sao vậy? Này, cô… |
| [기훈의 놀란 신음] | Này, cô… |
| 아, 너… | Cô… |
| 언제부터 이런 거야? | Có chuyện gì vậy? |
| 너 언제 다친 거야? | Cô bị thương từ lúc nào vậy? |
| [기훈의 다급한 신음] | Cô bị thương từ lúc nào vậy? Thật là. |
| (새벽) 아저씨 | Chú. |
| (기훈) 어 | Ừ. |
| [힘겨운 목소리로] 나 집에 가고 싶어 | Tôi muốn về nhà. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 야 | Này, Kang Sae Byeok. Tỉnh táo lại đi. |
| 야, 강새벽, 정신 차려 | Này, Kang Sae Byeok. Tỉnh táo lại đi. |
| (기훈) 정신 잃으면 안 돼 | Cô gục là không được đâu. Cô ở yên đây. |
| 너 잠깐만 이러고 있어 | Cô gục là không được đâu. Cô ở yên đây. |
| 내가 의사 불러올게 | Tôi sẽ gọi bác sĩ đến. |
| [기훈의 가쁜 숨소리] | |
| (기훈) 여기요, 도와주세요 피를 많이 흘렸어요 | Có ai không? Giúp tôi với! Cô ấy đang chảy máu nhiều lắm! |
| 제발 도와줘요! [기훈의 다급한 숨소리] | Làm ơn giúp với! Có người sắp chết đây này! |
| 사람이 죽어 가요! | Có người sắp chết đây này! |
| 거기 아무도 없어요! | Ngoài đó không có ai sao? |
| 야, 이 개새끼들아! | Này, bọn khốn! |
| 사람이 죽어 간다고! | Tôi bảo có người sắp chết mà! |
| 사람을 살려야 게임을 하든 뭘 하든 할 거 아니야! | Phải cứu sống thì mới chơi trò chơi được chứ! |
| 제발 대답 좀 해! | Làm ơn trả lời tôi đi! |
| [기훈의 거친 숨소리] | |
| [기훈의 놀란 숨소리] | |
| [버저가 울린다] | |
| (기훈) 아, 저기 | Anh ơi. |
| 제발 의사 좀 불러 주세요 | Làm ơn gọi bác sĩ giúp tôi với. |
| 피를 많이 흘렸어요 | Cô ấy mất nhiều máu lắm. Nhanh đi mà! |
| 아, 빨리요, 예? | Cô ấy mất nhiều máu lắm. Nhanh đi mà! |
| [기훈의 다급한 숨소리] | Cô ấy… |
| 저기… | Cô ấy… |
| [기훈의 당황한 숨소리] | |
| [무거운 음악] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| 새벽아 | Sae Byeok à. |
| [떨리는 숨소리] | |
| (기훈) 새, 새벽아 | Sae Byeok à. |
| 새벽아 | Sae Byeok. |
| [숨을 헐떡이며] 야 | Này. |
| 안 돼, 아, 새벽아 | Không được đâu. Sae Byeok à. |
| [울먹인다] | |
| 안 돼, 새벽아, 아… | Đừng mà, Sae Byeok. |
| [거친 숨소리] | |
| [흐느낀다] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [한숨] | |
| [총성] [놀란 신음] | |
| [대장의 떨리는 숨소리] | |
| 형이 왜… | Tại sao anh… |
No comments:
Post a Comment