시지프스 9
Sisyphus Thần Thoại 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(태술) 응, 어 | À. |
너 일어났어? | Cô dậy rồi à? |
야 | Này. |
아, 야, 미안하다 네가 뒤에 숨어 있으라 그랬는데 | Xin lỗi. Cô đã dặn tôi phải trốn phía sau, vậy mà… |
어, 너 그리고 | À, đúng rồi. Còn nữa… |
손 좀 다쳤어 | Tay cô bị thương đấy. Tôi khử trùng rồi. Nhưng mà cô vẫn ổn chứ? |
소독하긴 했는데, 괜찮냐? | Tay cô bị thương đấy. Tôi khử trùng rồi. Nhưng mà cô vẫn ổn chứ? |
당연하지 | Tất nhiên rồi. Ở tương lai thì chừng này chả là gì đâu. |
이런 건 미래에서 아무것도 아니야 | Tất nhiên rồi. Ở tương lai thì chừng này chả là gì đâu. |
이 정도는 뭐… | Tất nhiên rồi. Ở tương lai thì chừng này chả là gì đâu. |
그놈은? | - Mà tên đó đâu rồi? - Trốn mất rồi. Cả tên Sigma nữa. |
도망갔지, 시그마도 | - Mà tên đó đâu rồi? - Trốn mất rồi. Cả tên Sigma nữa. |
그래도 사람들 시켜서 뒷조사는 하고 있어 | Tôi đã sai người đuổi theo chúng rồi. |
우리는 김동현 쪽 파면 되는 건가? | Hay ta điều tra phía Kim Dong Hyeon xem. |
(태술) 하, 아니 | Không. |
(서해) 그럼? | Vậy phải làm gì? |
아무리 세상이 망한다 그래도 오늘은 좀 쉬자 | Dù thế giới có sụp đổ đi nữa, hôm nay ta vẫn phải nghỉ một ngày. |
갑자기 왜? | Sao tự nhiên lại phải nghỉ? |
너 생일이잖아 | Hôm nay là sinh nhật cô mà. |
[부드러운 음악] | |
[피식 웃는다] | Thôi nào. Tôi là Han Tae Sul đấy. |
야, 나 한태술이야, 어? | Thôi nào. Tôi là Han Tae Sul đấy. Tôi là người tạo ra cỗ máy thời gian, còn tìm ra cả Sigma. |
야, 타임머신도 만들고 시그마도 찾았는데 | Tôi là người tạo ra cỗ máy thời gian, còn tìm ra cả Sigma. Lẽ nào tôi không biết sinh nhật của cô sao? |
내가, 어? 네 생일 하나를 모를까 | Lẽ nào tôi không biết sinh nhật của cô sao? |
(태술) 축하한다 | Chúc mừng sinh nhật. |
나랑 어디 좀 갈래? | Đi với tôi đến nơi này nhé? |
어디? | Đi đâu? |
[주변이 시끌시끌하다] | |
[카메라 셔터음] | |
[잔잔한 음악] | |
재밌니? | - Có vui không? - Có. |
(어린 태술) 응 | - Có vui không? - Có. |
그럼 됐어 | Vậy là được rồi. |
[어린 태산이 피식 웃는다] | |
뭐 해? | - Anh làm gì thế? - Hả? Không có gì. |
어? 아니, 그냥 | - Anh làm gì thế? - Hả? Không có gì. |
근데 너 놀이공원 싫어한다며 | Anh không thích đi khu vui chơi mà. |
재밌냐? | Có vui không? |
(서해) 응 | Có. |
그럼 됐어 | Vậy là được rồi. |
(아이1) 엄마! | Mẹ ơi! |
[의미심장한 효과음] | |
(태술) 왜 그래? 왜? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
아니야 | Không có gì. |
[탄성] | Xem kìa! |
[밝은 음악] | |
- (태술) 아, 뭐야 - (서해) 왜? | Cô làm gì thế? - Sao thế? - Sao là sao? Tôi không thích. |
왜긴 왜야, 싫어 | - Sao thế? - Sao là sao? Tôi không thích. |
미래엔 아무것도 없어 | Ở tương lai không có gì hết. |
사람도 없고 먹을 것도 없고 | Không có người, cũng không có đồ ăn. |
우리 엄만 전쟁 때 돌아가셨고 아빤… | Mẹ tôi đã qua đời lúc xảy ra chiến tranh, còn bố tôi… |
나 이런 거 한 번도 해 본 적 없어 | Tôi chưa từng làm những việc này. |
아니, 그거랑 이거… | Chuyện đó với chuyện này… |
아이씨, 줘 봐 | Thật là! Đưa đây. |
[웃음] | |
왜 웃으세요? | Sao cô lại cười? |
[서해의 웃음] | |
(태술) 왜? | Sao vậy? |
쓰란다고 쓰냐? 바보냐? | Bảo anh đội thì anh đội liền hả? Anh ngốc à? |
야, 이씨 | - Này! Khỉ gió! - Sao thế? Dễ thương mà. |
(서해) 아, 왜, 귀여운데 | - Này! Khỉ gió! - Sao thế? Dễ thương mà. |
어흥 | Gừ! |
[서해의 웃음] | Gừ! |
[경쾌한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
한태술 | Tae Sul! |
[카메라 셔터음] [서해의 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[비명] | |
[사람들의 비명] | |
[서해의 신난 탄성] | |
(태술) 누구한테 손 흔드는 거야? | Ta đang vẫy ai thế? |
[사람들의 비명] | Trời ạ! |
[서해의 놀란 신음] | Trời ạ! |
[서해의 환호성] | |
(태술) 아유, 저런 걸 왜 타냐, 아 | Sao người ta lại chơi cái đó chứ? |
(서해) 우리 이거 다 먹고 바이킹 타러 가자 | Ăn xong thì đi tàu hải tặc đi. |
(태술) 아, 싫어, 싫어, 싫어 | - Không thích. Không đi. - Sao thế? |
(서해) 아, 왜? | - Không thích. Không đi. - Sao thế? |
(태술) 야, 너도 비행기 사고 당해 봐, 어? | Này! Cô thử bị rơi máy bay xem. Không còn gì kinh dị hơn đâu. Cô chơi đi. |
스릴 좋아하면 그만한 게 또 없어 | Không còn gì kinh dị hơn đâu. Cô chơi đi. |
너 타, 너 | Không còn gì kinh dị hơn đâu. Cô chơi đi. |
(서해) 안 돼, 너 혼자 놔뒀다가 무슨 일 생기면 어떡해? | Không. Để anh một mình, lỡ có chuyện gì thì sao? |
[한숨] | Tôi biết rồi. Chơi thôi. Chắc chỉ cần ngất thêm hai lần nữa là xong. |
알았다, 타자 | Tôi biết rồi. Chơi thôi. Chắc chỉ cần ngất thêm hai lần nữa là xong. |
두 번 더 기절하면 되겠지 | Tôi biết rồi. Chơi thôi. Chắc chỉ cần ngất thêm hai lần nữa là xong. |
[서해가 숨을 씁 들이켠다] | Nhưng anh định làm gì với Sigma? |
근데 시그마는 어떻게 할 거야? | Nhưng anh định làm gì với Sigma? |
아니, 갑자기? 뜬금없이? | Sao đột nhiên lại lôi chuyện đó ra thế? |
(태술) 그 집에 사는 사람 수배해 놓으라고 했어 | Tôi đang cho người đi tìm người sống ở đó. |
신원이든 얼굴이든 뭐, 편의점 영수증이든 | Dù là lai lịch, mặt mũi, hay là hóa đơn ở cửa hàng tiện lợi, |
쪼그마한 거라도 하나 나오면 찾을 수 있어 | chỉ cần có một manh mối nhỏ thì sẽ tìm ra. |
찾으면? | Tìm ra rồi sao nữa? |
고쳐 놔야지 | Tôi sẽ sửa lại. |
내가 다 망쳐 놓은 거잖아 | Chính tôi phá hủy mà. |
(태술) 형, 너, 너희 가족들, 나 | Anh Tae San, cô, gia đình cô, tôi |
저 사람들까지 다 | và cả những người đó nữa. |
그러니까 찾으면 내가 싹 다 고쳐 놔야지 | Nếu tìm ra hắn, tôi sẽ sửa lại hết tất cả mọi thứ. |
내가 잘하던 일이니까 | Dù gì tôi cũng giỏi việc đó mà. |
근데 궁금한 게 있는데 | Tôi có một thắc mắc. |
우리가 시그마랑 싸워서 이겨 | Sau khi chúng ta đánh thắng Sigma |
그럼 넌 어떻게 되는 거야? | thì chuyện gì sẽ xảy ra với cô? |
막 전처럼 막 없어지고 그러는 거야? | Cô sẽ đột nhiên biến mất như lần trước sao? Vì không có tàu tải lên và tương lai đó không xảy ra? |
업로더도 없고 일어나지도 않은 미래에서 온 거니까? | Vì không có tàu tải lên và tương lai đó không xảy ra? |
아마? | Có lẽ thế. |
[밝은 음악] (태술) 이거 | Cầm lấy. |
11월 1일 날짜로 하와이 풀 빌라 예약해 놨어 | Tôi đã đặt một biệt thự có hồ bơi ở Hawaii vào ngày 1 tháng 11. |
핵전쟁에서 세상을 구했으면 | Nếu cứu được thế giới khỏi chiến tranh hạt nhân thì ta cũng nên đi nghỉ chứ nhỉ. |
우리도 뭐 휴가 정도는 가 줘야지, 어? | Nếu cứu được thế giới khỏi chiến tranh hạt nhân thì ta cũng nên đi nghỉ chứ nhỉ. |
11월 1일? | - Ngày 1 tháng 11 à? - Đúng vậy. Là ngày 1 tháng 11. |
(태술) 그래, 11월 1일 | - Ngày 1 tháng 11 à? - Đúng vậy. Là ngày 1 tháng 11. |
근데 왜 두 장이야? | Nhưng sao lại có hai vé? |
그럼 나는 안 가니? 나도 고생했는데 | Chẳng lẽ tôi không được đi à? Tôi cũng cực khổ mà. |
(태술) 어? | Chẳng lẽ tôi không được đi à? Tôi cũng cực khổ mà. |
왜 그렇게 봐? | Sao cô nhìn tôi thế? Cô đang nghĩ gì thế hả? |
넌 무슨 생각을 하는 거냐? | Sao cô nhìn tôi thế? Cô đang nghĩ gì thế hả? |
야, 요 안에 봐 봐, 여기, 여기 | Cô đọc bên trong đi. Chỗ này này. |
독채 두 개 예약해 놨어 | Tôi đã đặt hai căn riêng biệt đấy. |
그리고 넌 이렇게 심각한 얘기를 하고 있는 와중에 | Còn nữa, đang nói chuyện nghiêm túc thế này, mà sao cô vẫn có thể ăn hết cái bánh churro dài hơn 45cm được vậy? |
이 45cm가 넘는 추로스를 그새 다 먹냐? | mà sao cô vẫn có thể ăn hết cái bánh churro dài hơn 45cm được vậy? |
어유, 진짜 | Điên mất thôi. Cô ngồi yên đây, đừng có gây chuyện đấy. |
너 여기 가만있어, 사고 치지 말고 | Điên mất thôi. Cô ngồi yên đây, đừng có gây chuyện đấy. |
(서해) 어디 가? | - Anh đi đâu thế? - Đi mua cà phê. |
(태술) 커피 사러 | - Anh đi đâu thế? - Đi mua cà phê. |
난 아이스크림 | Tôi muốn ăn kem. |
야, 너 방금 전까지 뭐라 그랬어? | Này, lúc nãy cô vừa mới nói gì hả? Không được để tôi một mình mà. |
나 혼자 두면 안 된다 그랬지? | Không được để tôi một mình mà. |
저 앞이잖아, 다 보여 | Ngay trước mắt kia mà. Tôi thấy được. Đi nhanh về nhanh nhé. |
빨리 갔다 와 | Ngay trước mắt kia mà. Tôi thấy được. Đi nhanh về nhanh nhé. |
응? 이, 이게 다 어디로 들어가는 거냐? | Cả cái bánh này đi đâu hết rồi hả? |
너도 15년 동안 통조림만 먹고 살아 봐 | Anh thử sống 15 năm mà chỉ ăn đồ hộp đi. |
(서해) 빨리 와, 3시부터 퍼레이드한다니까 | Đi nhanh đi. Lúc 3:00 có diễn diễu hành, chúng ta đi tàu rồi xuống xem. |
바이킹 타고 퍼레이드 보러 가자 | Đi nhanh đi. Lúc 3:00 có diễn diễu hành, chúng ta đi tàu rồi xuống xem. |
[지직거린다] | |
(어린 서해) 아이스크림, 아이스크림 [은희의 난감한 신음] | Con muốn ăn kem. |
(은희) 넌 벌써 그걸 다 먹고 무슨 아이스크림이야? | Con đã ăn hết cái đó rồi còn ăn kem gì nữa? |
(어린 서해) 아, 엄마 | Con đã ăn hết cái đó rồi còn ăn kem gì nữa? Mẹ ơi! |
(은희) 안 돼, 아까 추로스 먹었잖아 | Mẹ ơi! Không được. Con đã ăn churro rồi mà. Để dành bụng lát còn về ăn cơm tối nữa. |
그리고 집에 가서 이따 또 저녁 먹어야 된단 말이야 | Để dành bụng lát còn về ăn cơm tối nữa. |
(어린 서해) 싫어 [휴대전화 벨 소리] | - Không chịu đâu. - Mẹ đã nói là không được mà. |
(은희) 아유, 안 된다니까 | - Không chịu đâu. - Mẹ đã nói là không được mà. |
어, 여보 | Mình à. |
- (어린 서해) 아, 엄마, 엄마, 엄마! - (은희) 아, 알았어, 알았어 [무거운 음악] | Mẹ ơi! - Mẹ! - Yên nào! Mẹ biết rồi. |
[은희가 동전을 잘그랑거린다] | Con nhìn đằng kia đi. |
(은희) 여기, 자 | Con nhìn đằng kia đi. |
저기 아이스크림 매대 보이지? | Thấy chỗ bán kem đó chứ? |
- (어린 서해) 응 - 어? 갔다 와 [은희가 툭툭 친다] | - Dạ. - Đi mua đi. |
(은희) 여보세요 | Alô? |
언제 와? | Khi nào anh tới? |
뭐? 오늘 서해 생일이야 | Cái gì? Hôm nay là sinh nhật Seo Hae mà. |
아무리 일이 중요해도 그렇지 | Dù việc quan trọng cỡ nào thì cũng phải đến chứ? |
아, 몰라 | Em không biết đâu. Anh tự nói với Seo Hae đi. |
당신이 서해한테 직접 말해 | Em không biết đâu. Anh tự nói với Seo Hae đi. |
[은희의 못마땅한 신음] [통화 종료음] | |
[은희가 동전을 잘그랑 줍는다] | |
저기, 거기 그것 좀 주워 주실래요? | Cô gái, cô giúp tôi nhặt phía đó với. |
(서해) 아, 네 [은희의 한숨] | - Vâng. - Ôi trời. |
[놀이 기구 작동음] | |
[사람들의 비명] | |
(종업원) 어떤 맛으로 드릴까요? | Cháu muốn ăn vị gì? |
(아이2) 바닐라 맛이요 | Cháu muốn vị vani ạ. |
(태술) '바닐라, 망고, 초콜릿, 피스타치오'… | "Vani, xoài, sô-cô-la, hạt dẻ cười, dâu"… |
(종업원) 어떤 맛으로 드릴까요? | "Vani, xoài, sô-cô-la, hạt dẻ cười, dâu"… - Cháu muốn vị gì? - Vị vani ạ. |
[고민하는 신음] (아이3) 바닐라 맛이요 | - Cháu muốn vị gì? - Vị vani ạ. |
(종업원) 네, 맛있게 드세요 | - Chúc cháu ngon miệng nhé. - Vâng, cảm ơn cô. |
- (아이3) 네 - (종업원) 네 | - Chúc cháu ngon miệng nhé. - Vâng, cảm ơn cô. |
(종업원) 감사합니다 [종업원이 살짝 웃는다] | Cảm ơn nhé. |
'바닐라, 망고, 초콜릿'… | "Vani, xoài, sô-cô-la"… |
어, 미안 | Xin lỗi. Cháu muốn mua trước không? |
너 먼저 할래? | Xin lỗi. Cháu muốn mua trước không? |
(어린 서해) 감사합니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
[의미심장한 음악] (어린 서해) 감사합니다, 엄마 | - Ừ! - Con cảm ơn mẹ ạ. |
[은희의 웃음] (어린 서해) 엄마 최고, 완전 미쳤다 | - Ừ! - Con cảm ơn mẹ ạ. Mẹ là nhất. Con thích lắm. |
(어린 서해) 딸기 맛 하나 주세요 | Cho cháu một cây kem dâu. Cho cháu thêm si-rô và cốm nữa ạ. |
시럽도 뿌려 주시고요 가루도 올려 주세요 | Cho cháu một cây kem dâu. Cho cháu thêm si-rô và cốm nữa ạ. Ừ, cô biết rồi. |
(종업원) 아, 네, 알겠습니다 | Ừ, cô biết rồi. |
어, 저도 저도 그렇게 하나만 해 주세요 | Tôi nữa. Cho tôi một cây giống thế. |
(종업원) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 아빠, 언제 와? | Bố ạ. Khi nào bố đến? |
아빠 없어서 심심해 | Không có bố nên chán lắm. |
(어린 서해) 뭐야, 그런 게 어디 있어 | Bố nói thế là sao? Sao thế được? Lần sau là khi nào? |
다음 언제? | Bố nói thế là sao? Sao thế được? Lần sau là khi nào? |
그때 진짜 같이 오는 거다? | Lúc đó bố phải đến cùng đấy nhé. |
응, 진짜 약속 | Dạ, con biết rồi. Bố hứa đấy nhé. Con cũng yêu bố. |
나도 사랑해 | Dạ, con biết rồi. Bố hứa đấy nhé. Con cũng yêu bố. |
[통화 종료음] | |
왜 그렇게 쳐다보세요? | Sao chú lại nhìn cháu thế ạ? |
아니, 뭐 아저씨 아는 사람이랑 너무 닮아서 | Không có gì. Chỉ là vì cháu quá giống một người chú quen. |
(태술) 너 이름 서해지? | Cháu tên là Seo Hae nhỉ? |
(어린 서해) 어떻게 알았어요? | Sao chú biết? |
그냥 뭐, 아저씬 다 알아, 천재거든 | Gì chú cũng biết hết. Chú là thiên tài mà. |
오늘 생일이라서 놀러 왔나 보구나? | Hôm nay sinh nhật nên đến đây chơi đúng không? |
[은희가 살짝 웃는다] (서해) 여기 | - Đây ạ. - Cảm ơn cô. |
(은희) 아, 고마워요 | - Đây ạ. - Cảm ơn cô. |
[잔잔한 음악] | |
어? | Ơ! Cô có cái giống y hệt tôi này. |
어, 그거 제 거랑 똑같네요 | Ơ! Cô có cái giống y hệt tôi này. |
와, 신기하다 | Thần kỳ thật đấy. Ôi chao! |
[은희의 탄성] | Thần kỳ thật đấy. Ôi chao! |
아가씨, 괜찮아요? | Cô gì ơi, cô không sao chứ? |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(태술) 예, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn. |
아저씨, 우리 본 적 있어요? | Chú, chúng ta đã từng gặp nhau sao ạ? |
아니, 아직 | Không phải. Vẫn chưa gặp. |
[휴대전화 진동음] | |
(시그마) 한태술 씨 | Cậu Han Tae Sul? |
와, 놀랐어 | Chà! Tôi đã bất ngờ đấy. |
남의 집 문도 막 따고 들어가고 | Còn phá cửa nhà người khác để vào nữa. |
[피식 웃으며] 점잖은 사람인 줄 알았는데 | Còn phá cửa nhà người khác để vào nữa. Tôi tưởng cậu là người đứng đắn chứ. |
[긴장되는 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[사람들이 술렁인다] | |
너냐, 시그마? | Mày là Sigma đấy à? |
(시그마) 머리띠 잘 어울리던데 | Cài tóc hợp với cậu đấy. |
[긴장되는 효과음] | Cài tóc hợp với cậu đấy. |
어디야? | - Mày đang ở đâu? - Muốn gặp tôi à? |
(시그마) 만나고 싶어? | - Mày đang ở đâu? - Muốn gặp tôi à? |
그럼, 만나고 싶지 | Tất nhiên rồi. Nhanh ra đây đi. Đừng trốn chui trốn nhủi như chuột nữa. |
빨리 나와, 쥐새끼처럼 숨어 있지 말고 | Tất nhiên rồi. Nhanh ra đây đi. Đừng trốn chui trốn nhủi như chuột nữa. |
[긴장되는 효과음] | |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 여자야? 세상이야? 하나만 골라 | Phụ nữ hay là thế giới? Cậu chọn một đi. |
갑자기 무슨 개소리야? | Đột nhiên mày nói nhảm gì thế? |
(시그마) 지금 너랑 나랑 단둘만 만나고 싶거든 | Giờ tôi chỉ muốn gặp riêng một mình cậu. Đứa con gái đó… |
그 여자애… | Giờ tôi chỉ muốn gặp riêng một mình cậu. Đứa con gái đó… |
아, 걔 이름이 뭐였더라? | Tên của con nhóc đó là gì nhỉ? |
어, 서해 | À, là Seo Hae. |
걔는 내가 | Tôi đã báo vị trí cô ta |
단속국에 신고했어 | cho Đội Truy quét biết rồi. |
[긴장되는 효과음] | cho Đội Truy quét biết rồi. |
[은희의 난감한 숨소리] | Cô gái à, cô làm sao thế? |
아가씨, 왜 그래요? | Cô gái à, cô làm sao thế? |
괜찮아요? | Cô vẫn ổn chứ? |
[긴장감이 고조되는 음악] | Vâng, tôi vẫn ổn. |
아, 네, 네, 괜찮아요 | Vâng, tôi vẫn ổn. |
[훌쩍인다] | |
(시그마) 아, 저리 가서 여자애를 구하든지 이리 와서 나랑 만나든지 | Giờ cậu có thể chạy đến đó cứu người phụ nữ của cậu, hay là lại đây để gặp tôi. |
[시그마의 웃음] | Hãy chọn một trong hai đi. |
둘 중의 하나만 고르라고 | Hãy chọn một trong hai đi. |
나 잡아서 네 형 복수하고 전쟁에서 세상을 구해도 되고 | Bắt tôi, trả thù cho anh cậu, ngăn cản chiến tranh, cứu lấy thế giới. |
여자애를 구해도 되고, 네 마음이야 | Hay là cứu đứa con gái đó. Tùy thuộc vào cậu đấy. |
여자야? 세상이야? | Cô gái đó hay thế giới? |
[긴장되는 효과음] | |
[긴박한 음악] | |
(혁범) 잡아! | Bắt cô ta lại! |
[소란스럽게 싸운다] | |
(은희) 서해야! | Seo Hae à! |
서해야! | Bắt cô ta lại! |
[단속국 대원1의 힘겨운 신음] | |
(은희) 서해야! | Seo Hae à! |
[어두운 음악] 서해야, 서해야! | Seo Hae à! |
서해야! | Seo Hae à! |
서해야! | Seo Hae! |
서해야! | Seo Hae! |
[긴장되는 효과음] 서해야! | Seo Hae! |
[사람들의 놀란 신음] | |
[총성] | |
[사람들의 비명] | - Ôi trời ơi! - Chuyện gì thế? |
[통화 종료음] | |
[어두운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
(은희) 어떡해 | Làm sao đây? |
[힘겨운 신음] [은희의 비명] | Làm sao đây? |
- 엄마 - (은희) 우리 서해… | - Mẹ ơi. - Con gái tôi. Seo Hae à. |
서해야! | - Mẹ ơi. - Con gái tôi. Seo Hae à. |
[은희의 다급한 숨소리] | - Mẹ ơi. - Con gái tôi. Seo Hae à. |
[다급한 숨소리] | |
엄마 | Mẹ ơi… |
[힘겨운 신음] | |
엄마 | Mẹ ơi! |
(현기) 놔, 놔! | Bỏ tôi ra! |
[힘겨운 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
(서해) 야! | Không được! |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[현기의 고함] | |
(은희) 서해야! | Seo Hae! |
서해야! | Seo Hae! |
[어두운 효과음] | |
서해야! | Seo Hae à! |
서해야! | Seo Hae à! |
아, 서해야! | Seo Hae à! |
- 서해야! - (어린 서해) 엄마! | - Seo Hae à! - Mẹ ơi! |
(은희) 어, 서해야! | Seo Hae à. Tạ ơn trời. |
아, 서해야, 아휴 | Seo Hae à. Tạ ơn trời. |
- 서해, 괜찮아? - (어린 서해) 어 | - Con không sao chứ? - Dạ. |
[은희가 흐느낀다] | - Con không sao chứ? - Dạ. |
(태술) 서해 | Seo Hae! |
서해야! | Đứng lại! Gang Seo Hae! |
[차 문이 탁 닫힌다] 강서해! | Đứng lại! Gang Seo Hae! |
강서해! | Gang Seo Hae! |
[가쁜 숨소리] | |
[먹먹한 음악] | |
(은희) 서해야 | Seo Hae à. |
서해야 | Seo Hae à. |
[무거운 음악] | |
(은희) 서해야 | Seo Hae à. |
서해야 | Seo Hae. |
창문 닫아, 위험해 | Đóng cửa lại đi. Nguy hiểm đấy. |
엄마, 우리 어디 가는 거야? | Mẹ, giờ chúng ta đi đâu thế ạ? |
어디 가냐니까 | Con hỏi mình đi đâu mà? |
(은희) 안전벨트 잘 맸어? | Con thắt dây an toàn kỹ chưa? |
(어린 서해) 당연하지 | Tất nhiên rồi. Nhưng mà ta đang đi đâu thế? |
근데 어디 가는데? | Tất nhiên rồi. Nhưng mà ta đang đi đâu thế? |
그게… | Chuyện đó… |
이모네 | - Đến nhà dì. - Đến nhà dì ạ? Thật sao ạ? |
(어린 서해) 이모네 집? 진짜? | - Đến nhà dì. - Đến nhà dì ạ? Thật sao ạ? |
그럼 오늘 영어 학원 안 가도 돼? | Vậy hôm nay con không cần đi học tiếng Anh ạ? |
응, 안 가도 돼 | Ừ. Không đi cũng được. |
(어린 서해) 대박 | Thích quá. |
아, 맞는다 | Đúng rồi. Nhưng mà Seon U đã nói |
근데 오늘 선우가 | Đúng rồi. Nhưng mà Seon U đã nói |
학원 끝나고 우리 집에 놀러 오고 싶다 그랬는데 | muốn đến nhà mình chơi sau khi học xong. |
안 된다고 친구한테 전화해 | Con hãy gọi nói là không được. Còn nữa, nói cậu bé mau về nhà đi. |
그리고 걔도 빨리 집에 들어가라고 해 | Con hãy gọi nói là không được. Còn nữa, nói cậu bé mau về nhà đi. |
(은희) 선우는 아까 통화했어 | Lúc nãy em đã gọi cho nhà Seon U rồi. |
일로 와 봐 | Lại mẹ ôm nào. |
다 괜찮을 거야 | Mọi chuyện sẽ ổn thôi. Vẫn còn thời… |
아직 시간도 있잖… [폭음이 들린다] | Mọi chuyện sẽ ổn thôi. Vẫn còn thời… |
[의미심장한 음악] 여보 | Mình ơi. |
[신호등 알림음] | |
[여자의 한숨] | |
(여자) 엄마, 나 이번에는 붙을 거 같아 | Mẹ, có vẻ lần này con sẽ đậu đấy. |
어 | Thật đấy. Con trúng tủ luôn. |
아, 진짜 딱 준비한 질문만 나왔다니까 | Thật đấy. Con trúng tủ luôn. |
[여자가 피식 웃는다] | |
오늘 저녁에 치맥 콜? | Tối nay ăn gà uống bia nhé mẹ? |
[폭음이 들린다] [공습경보가 울린다] | Tối nay ăn gà uống bia nhé mẹ? |
[사람들이 술렁인다] | - Gì thế? - Có chuyện gì thế? |
[어두운 음악] [여자의 놀란 숨소리] | |
[사람들이 비명] | |
[사람들의 비명] (남자1) 위험해, 빨리! | |
[자동차 경보음이 요란하다] [사람들의 비명] | |
[무거운 음악] | MẸ |
(아이4) [울먹이며] 아빠, 일어나 | Bố ơi, bố tỉnh lại đi. |
아빠 | Bố ơi! |
아빠 | Bố ơi! |
아빠, 일어나 | Bố ơi, bố tỉnh lại đi. |
아빠 | Bố ơi! |
우리 아빠 살려 주세요 | Hãy cứu bố cháu với. |
아빠, 일어나 | Bố ơi, bố tỉnh lại đi. |
[자동차 엔진 가속음] | |
[은희와 어린 서해의 비명] [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] [어린 서해와 은희의 비명] | |
[긴박한 음악] | Mình ơi. |
[어린 서해가 흐느낀다] | Mình ơi. |
(동기) 꽉 잡아 | Bám chặt vào. |
[자동차 엔진 가속음] | |
[은희의 놀란 신음] | |
[타이어 마찰음] [은희와 어린 서해의 비명] | |
[은희의 겁먹은 신음] | |
[동기의 힘겨운 신음] | Trời ơi. |
[어린 서해의 겁먹은 신음] | |
[은희와 어린 서해의 비명] | |
[어린 서해가 흐느낀다] | |
[은희가 흐느낀다] [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] [은희와 어린 서해의 비명] | |
[타이어 마찰음] [자동차 엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[은희와 어린 서해의 비명] | |
[어린 서해의 비명] (은희) 서해야 | Không sao đâu con. |
(은희) 서해 괜찮아? | Seo Hae à, con không sao chứ? Seo Hae. |
서해야 | Seo Hae à, con không sao chứ? Seo Hae. |
- 강서해! - (어린 서해) 어? | - Gang Seo Hae! - Dạ. |
[은희의 안도하는 한숨] | |
아무 일도 없을 거니까 걱정 마 | Sẽ không có chuyện gì đâu. Con đừng lo. |
(은희) 눈 감고 있어 | Nhắm mắt lại đi con. |
[굉음이 들린다] [무거운 음악] | |
[타이어 마찰음] [쿵 부딪는 소리가 들린다] | |
[먹먹한 효과음] [주변이 소란스럽다] | |
[어린 서해의 놀란 신음] [어두운 효과음] | |
엄마, 엄마 | Mẹ ơi! |
[어린 서해의 겁먹은 신음] (은희) 서해야 | Mẹ ơi! Seo Hae à. |
[은희의 다급한 숨소리] | Seo Hae à. |
서해 괜찮아? 안 다쳤어? | Seo Hae à, con có bị thương không? |
다친 데 없냐고 | Con có bị thương không hả? |
[은희의 안도하는 신음] [남자2의 괴로운 신음] | |
[무거운 음악] [은희의 비명] | |
[사람들의 비명] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[동기의 다급한 숨소리] [은희의 놀란 숨소리] | |
- (동기) 괜찮아? - (어린 서해) 아빠 | - Seo Hae à, con không sao chứ? - Bố ơi. |
(은희) 여보, 여보 괜찮아? | - Anh không sao chứ? - Em thì sao? |
- (동기) 당신은? - (은희) 어 | - Anh không sao chứ? - Em thì sao? |
(동기) 가자 | - Đi thôi. - Đó là súng sao? |
그, 그거 총이야? | - Đi thôi. - Đó là súng sao? |
(동기) 일어나, 어서 | Nhanh đứng dậy. Đi thôi. |
가 | Nhanh đứng dậy. Đi thôi. |
(남자3) 예지야, 예지야! | Ye Ji à. |
예지야! | Ye Ji à. |
예지야, 예지야 [은희와 어린 서해의 비명] | - Ye Ji à. Đi với bố nào. - Bỏ con tôi ra. |
- (남자3) 예지야, 아빠랑… - (은희) 안 돼, 안 돼! | - Ye Ji à. Đi với bố nào. - Bỏ con tôi ra. |
(동기) 뭐야, 당신, 당신 뭐야 | - Đi nào Ye Ji. - Anh làm gì vậy hả? |
(남자3) 예지야 [은희와 어린 서해의 비명] | - Ye Ji à. - Không! |
(동기) 정신 좀 차리라고! | - Bình tĩnh lại đi! - Trời ơi. |
[동기가 총을 달칵거린다] (남자3) 예지야, 예지야! | - Ye Ji ơi! - Chết tiệt! |
[동기의 힘주는 신음] | - Ye Ji ơi! - Chết tiệt! |
(동기) 이리 와 | - Mau lại đây. - Ye Ji ơi! |
(남자3) 예지야! | - Mau lại đây. - Ye Ji ơi! |
예지야! | Ye Ji! |
[흐느낀다] | |
예지야! | Ye Ji! |
[소란스럽다] | |
(어린 서해) 아빠, 우리 어디 가는 거야? | Bố ơi, mình đi đâu thế? |
응? 나 집에 가고 싶어 | Bố ơi, con muốn về nhà. |
- (동기) 이제 못 가 - (어린 서해) 왜? | - Không về được. - Tại sao? |
[폭음이 들린다] [은희의 놀란 신음] | Bố ơi! |
여보 | Anh ơi! |
터진 거야? | Nó nổ rồi à? |
(동기) 아니, 아직 | Không, vẫn chưa. |
핵이었으면 여기까지 불타 | Nếu là bom nguyên tử thì phải lan tới đây. |
[동기의 힘주는 신음] | |
가자 | Đi thôi. |
[어두운 음악] | |
[사람들의 비명] | |
(동기) 여보, 잠깐만 기다려 내가 찾아보고 올게 | Đợi anh ở đây. Anh đi xem xung quanh. |
[폭음이 들린다] [은희의 놀란 신음] | |
(은희) 어, 괜찮아 | Không sao đâu con. |
괜찮아 | Không sao đâu con. |
- 서해야 - (어린 서해) 응? | - Seo Hae à. - Dạ? |
앞으로 무슨 일이 있어도 마음 단단히 먹어야 해 | Từ giờ, dù chuyện gì xảy ra cũng phải mạnh mẽ con nhé. |
무슨 일 있어도, 알았지? | Dù chuyện gì xảy ra đi chăng nữa. Biết chưa? Ye Ji à! |
(남자3) 예지야! [은희의 놀란 숨소리] | Ye Ji à! |
[긴장되는 음악] | |
[은희의 다급한 신음] | |
[은희의 힘겨운 신음] [남자3의 힘주는 신음] | |
예지야, 예지야 | - Ye Ji ơi. - Không được! |
(은희) 안 돼! | - Ye Ji ơi. - Không được! |
[은희의 힘주는 신음] (어린 서해) 엄마 | - Ye Ji ơi. - Không được! |
[어린 서해가 흐느낀다] | |
[남자3이 흉기로 푹 찌른다] [은희의 힘겨운 신음] | |
내 딸 내놔! | Trả con gái lại cho tôi! |
[힘겨운 신음] | Trả con gái lại cho tôi! |
[달려오는 발걸음] | |
[은희의 힘겨운 신음] | |
[동기의 성난 신음] | |
(동기) 이 새끼야 | Đồ khốn! |
(어린 서해) [울먹이며] 엄마, 엄마 | Mẹ ơi. Mẹ có sao không? |
엄마, 괜찮아? [은희의 힘겨운 신음] | Mẹ ơi. Mẹ có sao không? |
[동기의 성난 신음] | Chết tiệt! |
[남자3의 기합] [동기의 힘주는 신음] | |
[동기와 남자3의 힘주는 신음] | |
[남자3의 기합] | |
[힘주는 신음] | |
[동기의 기합] [남자3의 비명] | |
[남자3이 쿵 떨어진다] | |
(동기) 여보 | Em ơi! |
[동기의 다급한 숨소리] | Em ơi! Em không sao chứ? |
여보, 괜찮아? | Em không sao chứ? |
[은희의 아파하는 신음] | Em không sao chứ? |
- (은희) 여보, 아… - (동기) 여보! | Em ơi! |
[은희의 아파하는 신음] [어두운 음악] | Mẹ ơi. |
(은희) 여보 | - Mẹ cố lên. - Mau đi thôi. |
(동기) 일단 가자 | - Mẹ cố lên. - Mau đi thôi. |
거기 가면 약이든 뭐든 있을 거야 [은희의 아파하는 신음] | Ở đó chắc sẽ có thuốc. |
[폭음이 들린다] | |
[폭음이 들린다] | |
[폭음이 연신 울린다] [은희의 아파하는 신음] | |
[은희의 아파하는 신음] (동기) 잠깐만 기다려 | Đợi một chút. |
[당황한 숨소리] (은희) 왜? | Sao thế? |
[동기의 힘주는 신음] | |
왜 안 열려? | Sao không mở được vậy? |
[힘주는 신음] | |
[은희의 다급한 숨소리] (어린 서해) 어? 된다 | - Được rồi. - Ừ. |
[어두운 음악] | |
[동기의 힘주는 신음] | |
[동기의 힘주는 신음] | |
(동기) 됐어, 들어가, 빨리 들어가 [은희의 다급한 숨소리] | - Được rồi. - Mau vào trong đi. |
[은희의 힘겨운 신음] | |
[동기가 스위치를 달칵거린다] | |
[답답한 숨소리] | Chết tiệt. |
[동기의 다급한 숨소리] | |
[시계 알람음] (은희) 왜, 안 닫혀? | Sao thế? Không đóng được à? |
(동기) 3분 남았어 | Chỉ còn ba phút thôi. |
그냥 들어가면 안 돼? | Hay cứ vào trong đi. |
안쪽 문 하나론 안 돼, 피폭될 거야 | Cánh cửa phía trong không tránh được phóng xạ. |
잠깐만 기다려 | Đợi chút nhé. |
[힘겨운 숨소리] | |
[철문이 철컹 열린다] | |
엄마? | Mẹ ơi? |
[폭음이 들린다] | |
[의미심장한 효과음] | NÚT ĐÓNG TỰ ĐỘNG |
[무거운 음악] | |
(은희) 서해야 | Seo Hae à. |
엄마가 지금 나가서 문을 닫아야 돼 | Mẹ phải ra ngoài đóng cửa. |
근데 그러면 | Nếu mẹ đóng cửa, |
이제 엄마는 못 돌아와 | mẹ sẽ không thể vào được nữa. |
[은희를 탁 잡으며] 싫어, 가지 마, 엄마 | Con không muốn đâu. Mẹ đừng đi. |
(은희) 서해야, 엄마 봐 봐 | Seo Hae à, nhìn mẹ này. |
엄마 지금 웃고 있지? | Mẹ đang cười đúng không? |
[훌쩍인다] | Mẹ rất vui vì Seo Hae được an toàn tới giờ. |
우리 서해 무사히 여기까지 와서 엄만 너무 기뻐 | Mẹ rất vui vì Seo Hae được an toàn tới giờ. |
[은희가 살짝 웃는다] | Seo Hae, nghe kỹ mẹ dặn nhé. |
서해야, 잘 들어 | Seo Hae, nghe kỹ mẹ dặn nhé. |
앞으로 정말 힘들 거야 | Sau này sẽ rất khó khăn. |
[훌쩍인다] | Thế giới mà con biết sẽ không còn nữa. |
그동안에 알고 있던 세상은 이제 없어 | Thế giới mà con biết sẽ không còn nữa. |
[흐느낀다] 웃을 일도 없고 맑은 공기도 없고 | Sẽ không còn nụ cười và không có không khí trong lành nữa. |
맛있는 것도 없고 친구도 없을 거야 | Không có đồ ăn ngon, cũng không có bạn. |
그래도 절대 포기하지 마 | Nhưng dù thế, con cũng đừng từ bỏ nhé. |
포기하지 말고 견디는 거야, 알았지? | Đừng từ bỏ mà hãy chịu đựng. Biết chưa? |
[슬픈 음악] | Dù không muốn sống vẫn phải cố sống. |
힘들고 살기 싫어도 살아야 돼 | Dù không muốn sống vẫn phải cố sống. |
엄마 그냥 잠시 오랫동안 멀리 가 있는 거야 | Mẹ chỉ là đi một chuyến đi dài tới một nơi xa. |
거짓말 | Mẹ nói dối! |
(은희) 아, 진짜야 | Thật đấy. |
엄마가 미래를 다 보고 왔어 | Mẹ đã xem trước tương lai rồi. |
우리 꼭 다시 만날 거야 | Chúng ta nhất định sẽ gặp lại nhau. |
엄마가 | Mẹ sẽ |
[훌쩍인다] | Mẹ sẽ |
우리 서해 어른 돼서 | nhìn con trưởng thành, |
멋있고 예쁜 모습 다 볼 거야 | trở thành một cô gái tài giỏi, xinh đẹp. |
약속해 | Mẹ hứa đấy. |
[은희가 목걸이를 잘그랑거린다] | |
[흐느끼며] 그리고 | Và… |
사랑해 | mẹ yêu con. |
[함께 흐느낀다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(동기) 여보! | Em à! |
뭐 하는 거야? | Em đang làm gì thế? |
내가 갈게 | Để em đóng cửa đi. |
안 돼 | Không được. |
나 어차피 얼마 못 버텨, 알잖아 | Dù gì em cũng không chịu được lâu nữa. |
(동기) 안 돼! | Dù gì em cũng không chịu được lâu nữa. Không được! |
애 생각해! | Hãy nghĩ cho Seo Hae! |
[가족들이 흐느낀다] | Chúng ta đã hứa chỉ nghĩ cho Seo Hae thôi mà. |
(은희) 우리 약속했잖아, 서해만 생각하기로 | Chúng ta đã hứa chỉ nghĩ cho Seo Hae thôi mà. |
여보 | Mình à. |
나 여기까지 와서 너무 기뻐 | Em rất hạnh phúc vì sống được đến hôm nay. |
우리 딸 잘 키워 줘 | Hãy nuôi dưỡng con chúng ta thật tốt. |
머리카락 하나 다치지 않게 잘 지켜 | Hãy bảo vệ, đừng để nó bị tổn thương dù là một sợi tóc. |
[은희의 힘주는 숨소리] | |
[폭음이 들린다] | |
(어린 서해) 엄마! | Mẹ ơi! Không! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! Không! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
[힘겨운 신음] 엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마, 가지 마! | Mẹ ơi! Đừng mà mẹ. |
엄마! | Mẹ ơi, đừng mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi, đừng mẹ ơi! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! [문이 쾅 닫힌다] | Mẹ ơi! |
[울부짖는다] | Mẹ ơi! |
[은희가 흐느낀다] | |
[폭음] | |
[땅이 우르릉 울린다] | |
[무거운 음악] | |
[폭음] [땅이 우르릉 울린다] | |
[전등이 지직거린다] [동기와 어린 서해가 울부짖는다] | Mình ơi! |
[힘겨운 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[의자가 덜컹거린다] [힘주는 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
나와 | Ra mặt đi. |
나와 | Ra mặt đi! |
나오라고, 당장 나와! | Mau ra đây! |
(서해) 풀어, 이거 풀어! | Thả tôi ra! |
야, 이 새끼들아! | Đồ khốn! |
[거친 숨소리] | Đồ khốn! |
빨리 이거 풀어, 안 풀어! | Thả tôi ra! Ngay! |
나와, 풀어! | Mau ra đây! Thả tôi ra! |
나와! | Mau ra đây! Này! |
야! | Mau ra đây! Này! |
씨, 안 풀어? | Mau ra đây! Này! Mau thả tôi ra. Ra đây! |
나와! | Mau thả tôi ra. Ra đây! |
야! [어두운 음악] | Này! |
[서해의 거친 숨소리] | |
[쿵쿵거리는 소리가 들린다] | |
(서해) 야! | Này! |
[쇠막대가 잘그랑 떨어진다] (혁범) 더러운 새끼들, 씨 | Này! Con khốn đó. |
(서해) 나와, 나오라고! | Mau ra đây! Ra mặt đi! |
[카드 인식 오류음] | Mau ra đây! Ra mặt đi! |
나와 | Mau ra đây! Ngay! |
당장 나와! [카드 인식 오류음] | Mau ra đây! Ngay! |
풀어, 안 풀어! | Mau thả tôi ra! |
나와 | Mau thả tôi ra! |
- 나가 있어 - (현기) 네? | - Ra ngoài đợi đi. - Sao ạ? |
나가 있으라고 | Tôi bảo ra ngoài đợi đi. |
[서해의 거친 숨소리] | |
네 어머니를 죽인 용의자야 | Cô ta là nghi phạm giết mẹ cậu, nên cậu không thể tra khảo. |
규정상 네가 직접 취조할 수 없다 | Cô ta là nghi phạm giết mẹ cậu, nên cậu không thể tra khảo. |
싫습니다 | Tôi đã bắt cô ta. Tôi sẽ tra khảo cô ta. |
제가 잡았습니다, 제가 취조할 겁니다 | Tôi đã bắt cô ta. Tôi sẽ tra khảo cô ta. |
(서해) 야, 이 새끼들아! | Bọn khốn! |
[서해가 소리친다] (현기) 국장님, 국장님! | - Mau thả tôi ra! - Cục trưởng! |
놔, 놔, 놓으라고! | Bỏ tôi ra! Bỏ ra! |
국장님, 국장님! | Cục trưởng! |
(서해) 야! 안 풀어? | Này! Mau thả tôi ra! |
[서해의 거친 숨소리] | Này! Mau thả tôi ra! Chết tiệt. |
[카드 인식음] | Chết tiệt. |
[괴로운 숨소리] | |
[현승이 코를 훌쩍인다] | |
(현승) 야, 이제서야 이렇게 여기서 만나 뵙네 | Cuối cùng chúng ta lại gặp nhau thế này đây. |
거기서 여기로 넘어오는 성공률이 한 10% 좀 안 되지? 어? | Tỷ lệ thành công đi qua đây không được mười phần trăm đúng không? |
너희들은 그게 기계가 뻑이 나서 그러는 줄 아는 모양인데 | Có lẽ các người nghĩ là do lỗi kỹ thuật, |
사실은 그거 아니야 | Có lẽ các người nghĩ là do lỗi kỹ thuật, nhưng đó không phải lý do đâu. |
여기 눈 뒤에 사람의 시간을 관장하는 상교차상핵이라는 곳이 있다 | Phía sau mắt, có chỗ gọi là nhân trên giao thoa thị giác kiểm soát đồng hồ sinh học. |
포스라는 특정 단백질이 일주기를 받아들이고 | Chất đạm FOS nhận theo chu kỳ |
우리가 시간 감각을 갖게 되는 거야 | giúp ta có cảm giác về thời gian. |
여기에 관여하는 유전자의 변이가 | Sự biến dị di truyền ở đây |
이 시간 여행의 성공을 좌우하지 | Sự biến dị di truyền ở đây quyết định sự thành công của du hành thời gian. |
[현승이 주사기를 탁 건네받는다] | |
이 주사는 그 해당 유전자를 변이시키고 | Mũi tiêm này làm biến đổi gien di truyền |
포스 단백질을 분해해 | và phá hủy chất đạm FOS. |
[긴장되는 음악] 그러니까 무슨 말이냐면 | Nói một cách đơn giản, |
이걸 맞으면은 다운로드된 너희들이 분해돼서 | nếu tiêm cái này, những người được tải xuống như các người sẽ rời ra |
원자 상태로 떠돌아다니게 된다는 말이야! | và trở lại trạng thái nguyên tử. |
[힘겨운 신음] | và trở lại trạng thái nguyên tử. |
[괴로운 신음] [의자가 덜컹거린다] | |
[서해의 괴로운 신음] | |
[지직거린다] | |
두 번만 더 맞으면 너 완전히 사라진다, 유령처럼 | Nếu tiêm hai lần nữa, cô sẽ hoàn toàn biến mất như ma. |
그러니까 묻는 말에 잘 대답해 거짓말하지 말고 | Hãy trả lời câu hỏi cho đàng hoàng. Đừng có nói dối. |
우린 다 알고 있으니까 | Hãy trả lời câu hỏi cho đàng hoàng. Đừng có nói dối. Chúng tôi biết hết. |
강서해 | Gang Seo Hae. |
2012년 9월 30일 서울 출생 | Sinh ngày 30 tháng 9 năm 2012, tại Seoul. |
아버지 강동기 경위 어머니 이은희, 맞아? | Bố là trung úy Gang Dong Gi, mẹ là Lee Eun Hui, đúng không? |
좋아 [주사기를 탁 건네받는다] | Được rồi. Sao cô lại tiếp cận Han Tae Sul? |
한태술한테 접근한 목적이 뭐야? | Được rồi. Sao cô lại tiếp cận Han Tae Sul? |
한태술하고 무슨 짓을 꾸미고 있냐고 | Hai người đang có âm mưu gì? |
마지막 날 무슨 일 있는 거지? | Ngày cuối cùng có chuyện gì xảy ra sao? |
너희 다 알고 있다며 | Các người biết hết cơ mà. |
근데 뭘 물어봐? | Sao lại phải hỏi tôi? |
[힘겨운 신음] | |
[지직거린다] [괴로운 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[수감자들의 힘겨운 신음] | |
[철문이 철컹 닫힌다] | |
[지문 인식음] | |
(단속국 대원2) 들어가! | Mau vào trong! |
[선재의 아파하는 신음] | |
(선재) 야, 선호야 | Này, Seon Ho. |
[문이 철컹 닫힌다] | Này, Seon Ho. |
야, 일어나 봐, 어? 어? | Seon Ho, mau dậy đi. |
[선재의 힘주는 신음] | |
(박 사장) 야, 선호야, 괜찮아? | Seon Ho à. Có sao không? |
(선재) 괜찮아, 어? 형 봐 봐 | Có sao không? Nhìn tôi này! |
- (선재) 야, 괜찮아? 형 봐 - 야, 엄선호, 괜찮냐고, 인마! | Có sao không? Nhìn tôi này! Um Seon Ho! - Mở mắt ra. - Có sao không? |
(박 사장) 야, 여기 아무도 없어? [박 사장이 문을 쾅 친다] | Có ai không? |
야, 단속국 놈들, 아무도 없냐고! | Này bọn người Đội Truy quét! Có ai không? |
[문을 쾅쾅 치며] 야! | Này! |
[거친 숨소리] | Seon Ho! |
선호야 | Seon Ho! |
[한숨] | |
선호야! | Seon Ho! |
[지문 인식음] | |
조용히 안 해! | Yên lặng nào. |
[박 사장의 힘주는 신음] [혁범의 힘겨운 신음] | |
[박 사장의 기합] | |
[어두운 효과음] [박 사장의 성난 숨소리] | |
(박 사장) 지금 몇 시야? | Giờ là mấy giờ? |
뭐? | - Sao? - Tôi hỏi bây giờ là mấy giờ, đồ khốn? |
지금 몇 시냐고, 새끼야 | - Sao? - Tôi hỏi bây giờ là mấy giờ, đồ khốn? |
[웃음] | |
[박 사장의 한숨] | |
내가 단속국 놈들하고는 거래를 안 하는데 | Tôi không giao dịch với Đội Truy quét các người. |
뭐, 오늘은 내가 너한테 특별히 좋은 제안을 할게 | Nhưng hôm nay tôi đặc biệt thương lượng với cậu. |
나 내일 점심때 | Tôi sẽ rời khỏi đây |
여기서 걸어 나간다 | vào chiều mai. |
[의미심장한 음악] 미친 새끼 | Đồ điên. |
탈옥이라도 하시게? | Định vượt ngục sao? |
[웃음] | |
탈옥은 무슨 | Vượt ngục à? Không. |
내가 얼마나 법과 질서를 잘 지키는 놈인데 | Vượt ngục à? Không. Tôi rất tuân thủ pháp luật. |
(박 사장) 근데 여기서 어떻게 나갈지 궁금하지? | Cậu tò mò xem tôi ra ngoài bằng cách nào đúng không? |
잘 들어 | Nghe kỹ này. |
이 문이 활짝 열려 | Cánh cửa này sẽ mở thật rộng. |
그럼 나는 우리 애들을 데리고 걸어서 나갈 거야 | Cánh cửa này sẽ mở thật rộng. Tôi sẽ dẫn người của mình đi ra ngoài. |
나가자마자 단속국 새끼들 보이는 대로 싸그리 다 죽여 버릴 거야 | Ra được đến ngoài, nhìn thấy tên nào của Đội Truy quét, tôi sẽ giết hết. |
근데, 뭐, 근데 | Nhưng cậu thấy đấy. |
너는 내가 살려 줄게 | Tôi sẽ cứu cậu. |
미친… | Đồ điên. |
그래, 미쳤어 | Đúng rồi. Tôi điên rồi. |
그래도 내가 기브 앤드 테이크는 좀 하는 놈이거든 | Tôi là người có qua có lại. |
(박 사장) 저기, 우리, 저 아픈 애 | Thấy thằng nhóc đằng kia không? Nó bị bệnh thận. |
쟤가 심장이 고장이 나서 꼬박꼬박 약을 먹어야 되거든 | Thấy thằng nhóc đằng kia không? Nó bị bệnh thận. Nó phải uống thuốc đúng giờ. |
저 애 여기 들어올 때 안주머니에 약 있었지? | Lúc vào đây, trong túi nó có thuốc đúng không? |
그 약 좀 갖다줘라 | Đem thuốc tới đây đi. |
돌았구나, 네가? | Ông đúng là điên rồi. |
[헛웃음 치며] 그래 | Đúng thế. Tôi điên rồi. Mau đem thuốc tới đây… |
나 돌았어, 더 돌아서 너 죽이기 전에 | Đúng thế. Tôi điên rồi. Mau đem thuốc tới đây… |
그 약 좀 갖다줘 | trước khi tôi giết cậu. |
[박 사장이 혁범의 손을 탁 잡는다] | |
(박 사장) 그 약 안 먹으면 | Nếu thằng bé không uống thuốc, |
저 애 죽어 | nó sẽ chết. |
[어두운 효과음] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
[지문 인식음] | |
[문이 철컹 열린다] | |
[선재의 놀란 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[헛웃음] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
(선재) 이거 삼켜, 이거 삼켜 | Đây. Mau nuốt đi. |
자, 자, 먹어, 먹어 | Thuốc đây rồi. Nuốt đi. |
먹어, 어, 삼켜, 삼켜 | Thuốc đây rồi. Nuốt đi. Nuốt đi. |
[선재의 다급한 숨소리] [선호가 꿀꺽 삼킨다] | |
(박 사장) 어, 그래 | Được rồi. |
하, 그래 | Tạ ơn trời. |
[썬의 한숨] | |
(썬) 아나, 진짜, 씨 | Thật là. Anh cứ tiếp tục ngồi yên thế này sao? |
아, 계속 이러고 있을 거예요? | Thật là. Anh cứ tiếp tục ngồi yên thế này sao? |
- (태술) 뭘? - 아, 나가서 안 찾냐고요! | - Cái gì? - Anh không đi tìm chị ấy à? |
어떻게 찾을 건데? | Tìm bằng cách nào? |
(썬) 아, 뭐, 여기 멍하니 이거 보고 있으면 | Tìm bằng cách nào? Cứ ngồi đơ ở đây thì biết chị ấy bị bắt đi đâu à? |
누나 어디 잡혀갔는지 알 수 있어요? | Cứ ngồi đơ ở đây thì biết chị ấy bị bắt đi đâu à? |
그쪽 그놈들 모르나 본데요 총도 가지고 있어요 | Chắc anh không biết về bọn chúng rồi. Chúng có cả súng đấy. |
아, 그랬어? 몰랐네 | À, thế à? Tôi không biết đấy. Cảm ơn cậu đã nói cho tôi. |
알려 줘서 고맙다, 야 | À, thế à? Tôi không biết đấy. Cảm ơn cậu đã nói cho tôi. |
[썬의 한숨] | |
[썬이 구시렁거린다] | |
(태술) 어디 가? | - Đi đâu thế? - Đi tìm chị ấy. |
(썬) 찾으러요 | - Đi đâu thế? - Đi tìm chị ấy. |
아, 그쪽은 계속 그거나 보고 계세요 | Anh cứ tiếp tục nhìn nó đi. |
일로 와 | Lại đây đi. |
(태술) 빨리 와, 인마 | Mau lên! |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
야, 그, 한강 다리 중에 | Cầu nào bắc ngang sông Hàn mà có tàu điện ngầm đi qua? |
지하철 같이 다니는 대교가 어디 있었지? | Cầu nào bắc ngang sông Hàn mà có tàu điện ngầm đi qua? |
동호 대교랑 청담 대교, 동작 대교 | Cầu Dongho và cầu Cheongdam, cầu Dongjak. |
아, 그거 말고 없어요, 왜요? | Hết rồi. Anh hỏi làm gì? |
확실해? | Chắc không? |
네, 내가 배달 짬이 몇 년인데 | Vâng. Tôi làm giao hàng biết bao lâu rồi. |
뭐, 그것까진 안 물어봤고 | Tôi không hỏi chuyện đó. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
내가 | Tôi đã… |
(태술) 여기서 출발했단 말이야 | xuất phát ở đây. |
[의미심장한 음악] | |
[내비게이션 안내 음성] 목적지까지 48km 남았습니다 | - Còn cách điểm đến 48km. - Tắt đi. |
꺼 | - Còn cách điểm đến 48km. - Tắt đi. Cách điểm đến 48km. |
목적지까지 거리가 48km | Cách điểm đến 48km. |
(태술) 30분 내내 계속 달렸고 | Chạy xe suốt 30 phút. |
동호 대교를 타고 내려와서 | Băng qua cầu Dongho. |
[거리 소음이 요란하다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[열차 경적] | OGEUM |
압구정 | - Apgujeong. - Sau khi đi qua Apgujeong… |
압구정 지나서 | - Apgujeong. - Sau khi đi qua Apgujeong… |
[함성이 들린다] | |
야, 8월 14일 날 야구했냐, 잠실에서? | Có một trận bóng chày ở Jamsil ngày 14 tháng 8 à? |
(썬) 응, 네, 그, 두산이랑 KT요 | Vâng. Trận đấu giữa Doosan và KT. |
두산이 이겼어요 | Doosan thắng. Họ lội ngược dòng ở trận thứ chín. |
9회 말에 역전했네요 | Doosan thắng. Họ lội ngược dòng ở trận thứ chín. |
시끄러웠겠네 | Thế chắc sẽ rất ồn. |
그리고 | Và… |
[의미심장한 효과음] | |
(태술) '출입국 외국인청'? | "Cục Quản lý Xuất nhập cảnh" à? |
뭐, 외국인 관리치고 너무 관리가 빡센 거 아닌가? | Quản lý mấy người ngoại quốc mà tốn sức thế sao? |
[사이렌이 울린다] (연식) 위험한 놈들이라서요 | Vì họ rất nguy hiểm. |
[자동차 경적] | |
사이렌 소리도 들었어 | Tôi đã nghe thấy tiếng còi báo động. |
(썬) 경찰이요? | - Xe cảnh sát à? - Không. Tiếng khác. |
소리가 달라 | - Xe cảnh sát à? - Không. Tiếng khác. |
[사이렌이 울린다] [자동차 경적] | |
앰뷸런스, 병원 | Xe cấp cứu. Có bệnh viện nào ở khu đó không? |
[썬의 탄성] | Xe cấp cứu. Có bệnh viện nào ở khu đó không? |
[태블릿 데스크를 탁 짚으며] 여기 아산 병원 있어요 | Bệnh viện Asan ở đây. |
그리고 또… | Và… |
[썬이 숨을 씁 들이켠다] | |
[의미심장한 효과음] (태술) 여기네, 자애병원 | bệnh viện Jaae ở đây. |
[헛웃음] | bệnh viện Jaae ở đây. |
왜요? | Sao thế? |
김서진이가 여기 출신이거든? | Kim Seo Jin từng làm ở đây. Quỹ của chúng tôi điều hành bệnh viện này. |
우리 회사 재단에서 운영하는 병원이야 | Kim Seo Jin từng làm ở đây. Quỹ của chúng tôi điều hành bệnh viện này. |
[태술의 한숨] | |
(임원) 회장님? | Thưa tổng giám đốc. |
(에디) [휴대전화를 탁 닫으며] 그래서 과기부 건은요? | Vụ Bộ Khoa học và Công nghệ thì sao? |
아, 말씀드린 대로 연구 개발부에서 좀 난색을 표하고 있습니다 | Như tôi đã nói, bộ phận nghiên cứu phát triển không tán thành. |
설계 변경에 시간을 좀 달라고… | Họ cần thời gian vạch lại kế hoạch. |
며칠째예요? | Đã mấy ngày rồi còn gì. Nói họ chiều nay nộp báo cáo đi. |
오후에 보고서 올리라고 하세요 | Đã mấy ngày rồi còn gì. Nói họ chiều nay nộp báo cáo đi. |
(에디) 다른 건 다 필요 없고 그것만 나이스하게 하면 됩니다 | Tôi không quan tâm cái khác. Chỉ cần làm tốt việc đó cho tôi là được. |
의원님은요? [다가오는 발걸음] | Bên phía nghị sĩ thì sao? |
(임원) 아, 의원님께서는 지금 관련 법안을 준비하고 계십니다 | Bên phía nghị sĩ thì sao? Ngài ấy vẫn đang chuẩn bị luật mới. |
곧 발의될 거 같습니다 | Chắc sẽ sớm công bố thôi ạ. |
어, 저희 연구 개발부에서도… | Chắc sẽ sớm công bố thôi ạ. Đội nghiên cứu phát triển cũng… |
(태술) 이야, 승복이 열일하네? | Ái chà. Seung Bok làm việc chăm chỉ thật đấy. |
뭐야, 이거 | Gì thế này? Không có tôi công ty vẫn vận hành tốt nhỉ? |
한태술 없이도 퀀텀앤타임은 잘 돌아간다 이건가? | Gì thế này? Không có tôi công ty vẫn vận hành tốt nhỉ? |
안녕하세요 | Xin chào. Mọi người vẫn khỏe chứ? |
안녕들 하시죠? | Xin chào. Mọi người vẫn khỏe chứ? |
뭐야, 이거 혈색들이 왜 이렇게 좋아지셨어? | Có chuyện gì à? Sắc mặt mọi người trông tốt lên nhiều đấy. |
내가 없어서 그런가? | Vì không có tôi sao? |
(에디) 넌 원래 없었잖아 | Vốn dĩ đã không có cậu mà. |
어떻게 들어왔어? | Sao cậu vào được thế? |
뭘 어떻게 들어와? 보안이야 내가 만든 건데 | Còn phải hỏi à? Chính tôi tạo ra hệ thống bảo an mà. |
왜 왔어? | Đến đây làm gì? |
나 공문 한 장만 써 줘라 | Tôi cần cậu viết cho tôi một công văn. |
(태술) 이야, 명패도 나왔어 | Cậu còn có cả bảng tên cơ đấy. |
우리 승복이 이제 출세했네 회장님이야 | Seung Bok đổi đời rồi. Giờ cậu là tổng giám đốc mà. |
(에디) 거기 왜 가려고? | CHUYẾN THĂM TÀI TRỢ BỆNH VIỆN JAAE Định đến đó làm gì? |
(태술) 후원 좀 하려고 | Tôi muốn tài trợ. |
돈만 보내 | Gửi tiền là được rồi. |
내가 또 남모르게 좋은 일 하는 타입 아닌 거 알면서 | Cậu biết tôi không phải loại người âm thầm làm việc tốt mà. |
장례식 안 왔더라? | Cậu đã không đến lễ tang. |
무, 무슨 장례식 | Lễ tang nào? |
사람 새끼가 그러면 안 되지 | Thằng khốn này, cậu như thế mà xem được à? |
이사장님 우리한테 아버지 같은 분이었어 | Thằng khốn này, cậu như thế mà xem được à? Chủ tịch cũng giống như cha vậy. |
그분 없었으면 너도 여기까지 못 왔어 | Không có ông ấy, cậu cũng không có ngày hôm nay đâu. |
아, 그분 | À, ông ta sao? |
우리 형 미친놈 만들어서 정신 병원 보내고 | Kẻ đã tống anh tôi vào bệnh viện tâm thần, |
나까지 정신병자 만들어서 감금하고 고문한 그분? | khiến cả tôi thành kẻ điên rồi giam cầm và tra tấn tôi ấy hả? |
잠깐만 | khiến cả tôi thành kẻ điên rồi giam cầm và tra tấn tôi ấy hả? Mà khoan đã. |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
(태술) 너도 그때 나한테 그러지 않았던가? | Không phải cậu cũng làm thế với tôi sao? |
[어두운 음악] | Làm gì đấy? |
오, 뭐야? | Làm gì đấy? |
왜, 왜 이렇게 쳐다봐? | Sao lại nhìn tôi như thế? |
피해자는 난데 | Tôi là nạn nhân mà. |
여기 왜 가려고 하는 건데? | Sao cậu muốn đến đó? |
서진이 있어서 가는 거지? | Sao cậu muốn đến đó? - Vì Seo Jin à? - Không. |
아니 | - Vì Seo Jin à? - Không. |
서진이 진짜 힘들어했어 | Cô ấy đã khổ sở lắm rồi. |
네가 서진이한테 그러면 안 되지 | Cậu không được như thế với cô ấy. |
아니, 걔가 나한테 그러면 안 되지 | Cô ta không được như thế với tôi mới đúng. |
너도 | Cả cậu nữa. Đồ cáo. |
[에디를 툭툭 치며] 간사한 새끼야 | Cả cậu nữa. Đồ cáo. |
[한숨] | |
[에디의 성난 숨소리] | |
(태술) 아, 잠깐만, 이거 뭐 하는 거야? | - Bình tĩnh đi. Cậu làm gì thế? - Thằng khốn. |
- 이 새끼가 진짜, 씨 - (태술) 야 | - Bình tĩnh đi. Cậu làm gì thế? - Thằng khốn. |
[휴대전화 조작음] 너 회장 됐다고 막 이렇게 폭력을 써도 되는 거야? | Làm tổng giám đốc rồi mà dùng vũ lực vậy sao? |
[에디의 한숨] 야, 이거 증거 남겨 놔야겠다, 야 | Tôi phải lưu lại chứng cứ mới được. |
(태술) 와, 너 많이 컸다 | Tôi phải lưu lại chứng cứ mới được. Cậu thay đổi nhiều thật đấy. |
- (태술) 어유 - 미친… | - Trời ạ. - Khốn kiếp. |
[에디의 한숨] | |
하, 진짜 미친 새끼 | Đúng là thằng điên. |
(에디) 하, 가라 | Đi đi. Đừng bao giờ đến đây nữa. |
다신 오지 마 | Đi đi. Đừng bao giờ đến đây nữa. |
너 이제 여기 회장 아니야 | Giờ cậu không còn là tổng giám đốc nữa rồi. |
너 이제 여기서 아무것도 아니라고 | Cậu không là cái thá gì hết. |
(태술) 응 | Ừ. |
[휴대전화 조작음] | |
[종이를 사락 집으며] 알았어 | Tôi biết rồi. |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[태술의 한숨] | |
[태술의 못마땅한 숨소리] | |
(썬) 만났어요? | Anh gặp anh ta chưa? Lấy thứ cần lấy rồi à? |
필요한 건 구했어요? | Anh gặp anh ta chưa? Lấy thứ cần lấy rồi à? |
(태술) 어 | Ừ. |
(썬) 빈손인데? | Anh đâu mang theo gì đâu. Để vào đó thì cần thẻ ra vào chứ. |
거기 들어가려면 출입증 있어야 된다면서요 | Anh đâu mang theo gì đâu. Để vào đó thì cần thẻ ra vào chứ. |
왜, 왜요? | Sao? Gì vậy? |
아씨, 기럭지가 이거… | Khỉ thật. Cậu cao quá. |
[익살스러운 음악] | |
씁, 야, 너는 너무, 너무 착해, 눈이 | Mắt cậu trông hiền quá. |
눈을 좀, 좀 못되게 떠 봐 | Mắt cậu trông hiền quá. Nhìn dữ tợn hơn xem nào. |
네가 할 수 있는 만큼 최대한 못되게 떠 봐 | Thử gắng hết sức đi. Trông đáng ghét một chút. |
재수 없게 [썬의 한숨] | Thử gắng hết sức đi. Trông đáng ghét một chút. |
(태술) 어? 지금 좋은데? | Trông cũng được đấy. Thử thả lỏng hơn một chút nào. |
좋은데 쌍꺼풀만 빼자 | Trông cũng được đấy. Thử thả lỏng hơn một chút nào. |
그, 이게 좋다, 야 | Được rồi. Ừ, giống lắm. Đúng rồi… |
그래, 이게 똑같아, 이, 이, 이거 | Được rồi. Ừ, giống lắm. Đúng rồi… |
(썬) 아, 뭐 하는 거예요? | - Anh làm gì thế? - Để tôi sửa tóc cho. |
(태술) 머리, 야, 머리 봐 봐 머리를 요렇게 해 줘야 돼 | - Anh làm gì thế? - Để tôi sửa tóc cho. - Tóc là sinh mạng đấy. - Phải vuốt nó lên. |
(썬) 아, 머리가 생명인데, 아 | - Tóc là sinh mạng đấy. - Phải vuốt nó lên. |
(태술) 머리 2 대 8 해야 된다니까, 새끼야 | - Tóc là sinh mạng đấy. - Phải vuốt nó lên. |
무스 없어? | - Cậu có keo bọt không? - Thời này ai còn dùng thứ đó nữa. |
아, 누가 요즘 무스를 써요 | - Cậu có keo bọt không? - Thời này ai còn dùng thứ đó nữa. |
[날렵한 효과음] [흥미진진한 음악] | |
(태술) 이미지 | Hình ảnh. |
봐 봐, 보기엔 그냥 병원이야 | Nhìn đi. Có vẻ là một bệnh viện bình thường. Nhưng tầng hầm… |
근데 지하 | Có vẻ là một bệnh viện bình thường. Nhưng tầng hầm… |
지하 1, 2, 3, 4 | Tầng hầm một, hai, ba, bốn. |
지하 4층 | Tầng hầm thứ tư. |
여기만 통신 케이블이 안 들어가 | Đây là nơi duy nhất không có tín hiệu. |
(썬) 무슨 말이에요? | Đây là nơi duy nhất không có tín hiệu. Ý anh là gì? |
새끼들, 그래서 내가 갔을 때도 신호가 안 잡혔구나 | Lũ khốn. Thảo nào lúc ở đó điện thoại không dùng được. |
(썬) 네? | Lũ khốn. Thảo nào lúc ở đó điện thoại không dùng được. Hả? |
거기였어 | Là ở đó. Chắc chắn là ở đó. |
다 한패거리 | Là ở đó. Chắc chắn là ở đó. |
(태술) 서해 지금 여기 있다 | Seo Hae đang ở đây. |
[흥미로운 음악] | THỜI ĐẠI MỚI CHO CẤY GHÉP |
[썬의 헛기침] | |
(썬) 오, 오랜만입니다 | Lâu rồi mới gặp. |
(병원장) 예? | Dạ? |
아, 아, 제가 회장님을 뵌 적이 있었나요? | Tôi đã từng gặp qua tổng giám đốc rồi sao? |
[무전기 작동음] (태술) '아, 섭섭하네' | "Buồn thật đấy. Ông không nhớ bữa tiệc tất niên sao? |
'신년회 때 기억 안 나세요?' | "Buồn thật đấy. Ông không nhớ bữa tiệc tất niên sao? |
'그땐 제가 회장님이 아니어서 기억 못 하시나 보다', 시작 | "Buồn thật đấy. Ông không nhớ bữa tiệc tất niên sao? Chắc ông không nhớ vì khi đó tôi chưa là tổng giám đốc". |
[썬이 살짝 웃는다] | Chắc ông không nhớ vì khi đó tôi chưa là tổng giám đốc". Buồn thật đấy. Ông không nhớ bữa tiệc tất niên sao? |
(썬) 아이참, 섭섭하네 | Buồn thật đấy. Ông không nhớ bữa tiệc tất niên sao? |
신년회 때 기억 안 나세요? | Buồn thật đấy. Ông không nhớ bữa tiệc tất niên sao? |
그때는 제가 회장이 아니어서 기억을 못 하시나 보다 | Chắc ông không nhớ vì khi đó tôi chưa là tổng giám đốc. |
(병원장) 아이고, 무슨 그런 말씀을 | Chắc ông không nhớ vì khi đó tôi chưa là tổng giám đốc. Không phải thế đâu ạ. |
우리 에드워드 김 회장님 제가 아주 기억이 잘 납니다 | Tổng giám đốc Edward đây tôi nhớ rõ lắm ạ. |
(썬) 아닌 거 같은데 | Hình như không phải vậy. |
(병원장) 아이고, 너무 젊어지셔서 제가… | Trông cậu trẻ ra nhiều nên tôi… |
[병원장의 웃음] | Trông cậu trẻ ra nhiều nên tôi… |
[무전기 작동음] | Xem các đoạn phim máy quay ẩn thì sẽ biết con người tin những gì họ muốn thấy. |
사람 바꿔치기하는 몰래카메라 보면은 | Xem các đoạn phim máy quay ẩn thì sẽ biết con người tin những gì họ muốn thấy. |
보고 싶은 거만 믿는 게 사람 심리야 | Xem các đoạn phim máy quay ẩn thì sẽ biết con người tin những gì họ muốn thấy. |
자신 있게 행동해 | Cứ tự tin mà hành động. |
'취임 기념으로 계열사 순방 중입니다', 시작 | "Nhân dịp nhậm chức lần này, tôi muốn đi thăm các công ty con". Nói đi. |
[썬의 헛기침] | |
(썬) 취임 기념으로 계열사 순방 중입니다 | Nhân dịp nhậm chức lần này, tôi muốn đi thăm các công ty con. |
(병원장) 아, 예 | À vâng. |
(무전 속 태술) 눈, 눈 | Ánh mắt. |
[썬의 한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
아, 이쪽입니다 | Hướng này ạ. |
[자동차 엔진음] | |
(병원장) 아, 저, 이쪽이 종합 검진 동입니다 | Chỗ đó là nơi khám tổng quát. |
한 번에 50명 이상 인원이 정기 검진을 받을 수 있는 규모입니다 | Với quy mô một lần có thể tiếp nhận hơn 50 bệnh nhân. |
- (병원장) 자 - (썬) 네 [썬의 헛기침] | - Cẩn thận ạ. - Vâng. |
(무전 속 태술) 어디야? | Đang ở đâu rồi? |
아, 종합 검진… | Khu khám tổng quát. |
예? | - Sao ạ? - Hả? |
네? | - Sao ạ? - Hả? |
[썬의 당황한 신음] | |
(썬) 아, 어, 저도 종합 검진 한번 받아야 되는데 | Tôi cũng định khám tổng quát một lần. |
[병원장의 웃음] | |
아, 언제든지 오십시오, 회장님 | Lúc nào cậu đến cũng được. |
아니, 뭐, 오늘 날을 좀 잡을까요? | Hay tôi xếp lịch luôn nhé? |
아, 아니요, 아니요, 괜찮습니다 | - Không cần đâu. - Vâng. |
(병원장) 아, 예 | - Không cần đâu. - Vâng. |
(태술) 이 새끼 나름 순발력 있네 | Cũng nhanh trí đấy. |
거기서 엘리베이터 13호기를 타고 지하 4층으로 가 | Đi thang máy số 13 rồi xuống tầng hầm thứ tư. |
어, 엘리베이터는 방금 아마 네가 지나쳐 갔을 거야 | Đi thang máy số 13 rồi xuống tầng hầm thứ tư. Hình như cậu vừa đi qua thang máy rồi. |
(무전 속 태술) 화장실 가는 척해 | Giả vờ đi vệ sinh đi. |
(썬) [병원장을 탁 잡으며] 아, 저기요, 여기 화장실이 어디죠? | Đợi đã, nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
(병원장) 아, 예, 따라오시죠 | Đợi đã, nhà vệ sinh ở đâu vậy? - Để tôi dẫn đường. - Không cần đâu. |
(썬) 아니요, 아니요 | - Để tôi dẫn đường. - Không cần đâu. |
그, 올라올 때 보니까 밑에 화장실 있던데 | Lúc lên đây tôi thấy có một cái ở dưới. |
(병원장) 예, 뭐, 각 층마다 있습니다 | Mỗi tầng đều có ạ. |
(썬) 네, 그럼 금방 다녀오겠습니다 | - Vâng. Tôi sẽ trở lại ngay. - Vâng. |
(병원장) 예, 예 [흥미로운 음악] | - Vâng. Tôi sẽ trở lại ngay. - Vâng. |
[썬이 중얼거린다] | Xin lỗi. |
[버튼 조작음] | THANG MÁY |
[초조한 숨소리] | |
(무전 속 태술) 탔어? | Vào được chưa? |
나 엘리베이터 앞이야 | Tôi đang ở trước thang máy. |
(무전 속 태술) 응, 너 USB는 어떻게 하는지 기억하지? | Tôi đang ở trước thang máy. Được rồi. Cậu nhớ cách dùng USB chứ? |
(태술) 이거 | Đây. Cầm cái này đi đến phòng máy ở tầng hầm thứ tư. |
이거 가지고 지하 4층 서버실로 가는 거야 | Đây. Cầm cái này đi đến phòng máy ở tầng hầm thứ tư. |
플러그 앤드 플레이 | Đây. Cầm cái này đi đến phòng máy ở tầng hầm thứ tư. - Cắm vào là chạy. - Gì cơ? |
뭐요? | - Cắm vào là chạy. - Gì cơ? |
아, 그냥 메인 컴퓨터에 꽂으라고 | Cắm nó vào máy chủ. |
(썬) 꽂기만 하면 되는 거예요? | Cắm vào là được sao? |
(태술) 어, 그러면 전체 서버가 리부팅되고 | Cắm vào là được sao? Ừ. Toàn bộ hệ thống sẽ được khởi động lại, |
건물 전체를 외부에서 컨트롤할 수 있게… | vậy thì từ bên ngoài cũng có thể điều khiển cả tòa nhà… |
[숨을 들이켠다] | vậy thì từ bên ngoài cũng có thể điều khiển cả tòa nhà… |
아무튼 그래, 넌 그냥 가서 꽂아 | Tóm lại, chỉ cần cắm nó vào là được. |
[한숨 쉬며] 뭐, 간단하네 | Đơn giản mà. Tiếp theo làm gì? |
그런 다음에? | Đơn giản mà. Tiếp theo làm gì? |
[태블릿 데스크를 탁 친다] | Cứu Seo Hae. |
서해 구해야지 | Cứu Seo Hae. |
그냥 꽂는다 | Cắm USB và cứu Seo Hae. |
서해를 구한다 | Cắm USB và cứu Seo Hae. |
[몸을 더듬거린다] [의아한 신음] | Ơ! |
(썬) 어, 어디 있지? | Ở đâu nhỉ? Chờ đã. |
어, 잠깐만 | Ở đâu nhỉ? Chờ đã. |
(무전 속 태술) 왜 그래, 왜? | Sao thế? Chuyện gì vậy? |
없어졌어? | Mất rồi à? |
[썬의 힘주는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] 아, 여기 있다, 씨 | Đây rồi. |
이 새… | Cái thằng. |
씨, 쯧 | Cái thằng. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[문이 철컹 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[어두운 효과음] | KHÔNG SỬ DỤNG CỬA NÀY |
(썬) 야, 그, 출입문 폐쇄라는데? | Cửa bị khóa rồi. |
기다려 봐 | Chờ chút. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(썬) 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. Thật là. |
아씨 [썬이 콜록거린다] | Giật cả mình. Thật là. |
아, 들어왔어 | Tôi vào trong rồi. |
홍채 스캔해 | Quét con ngươi đi. |
어디지? | Ở đâu nhỉ? |
[의미심장한 효과음] | |
[한숨] | |
[스캐너 작동음] | |
[흥미로운 음악] [키보드 조작음] | |
[프로그램 작동음] | QUÉT MỐNG MẮT |
[키보드 조작음] | |
[3D 프린터 작동음] | |
[태술이 핀셋을 탁 집는다] | |
[태술이 달그락거린다] | |
[어두운 음악] | |
[렌즈를 탁 집는다] | |
홍채 렌즈 | Đeo kính áp tròng này vào đi. |
(태술) 이거 끼면 병원 어디든 다 들어갈 수 있어 | Đeo kính áp tròng này vào đi. Đeo cái này có thể đi mọi nơi trong bệnh viện, kể cả khu cấm. |
제한 구역까지 다 | Đeo cái này có thể đi mọi nơi trong bệnh viện, kể cả khu cấm. |
[썬의 놀란 신음] 아, 조심해, 이씨, 또 만들어야 되잖아 | - Ôi! - Cẩn thận! Mất công tôi phải làm lại nữa. |
[썬의 머뭇거리는 신음] | |
[썬을 탁 잡으며] 가운데 서 | Đứng vào giữa đi. |
씨, 깜짝… | Giật cả mình. |
[탄성] | Ôi chà. |
[썬이 달그락거린다] | |
"식별 완료" | HOÀN TẤT NHẬN DIỆN |
[흥미로운 음악] [문이 스르륵 열린다] | HOÀN TẤT NHẬN DIỆN |
[한숨] | |
(썬) 열렸어 | Cửa mở rồi. |
(무전 속 태술) 어, 그럼 계단 내려가서 갈림길에서 오른쪽 | Đi xuống cầu thang, rẽ phải. |
[어두운 효과음] | Cái gì đây? |
(썬) 와, 뭐, 뭐야, 이거? [홍채 인식음] | Cái gì đây? |
[단속국 대원3의 거친 숨소리] [긴장되는 효과음] | |
[안도하는 한숨] | |
[철문이 철컹 닫힌다] | |
아, 저쪽인데, 씨 | Chết tiệt. Phía đó mà. |
[못마땅한 한숨] | |
(무전 속 태술) 뭐라는 거야, 이 새끼가? | Cậu nói gì đấy? |
[긴장되는 음악] | |
[철문이 철컹 열린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[단속국 대원들의 거친 숨소리] | |
[썬의 못마땅한 한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
[단속국 대원4가 툭 친다] | |
[현기의 거친 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[다가오는 발걸음] | Phát ốm mất thôi. |
(용석) 아씨, 못 해 먹겠다 | Phát ốm mất thôi. |
[용석과 재웅의 한숨] | |
야, 어때? | - Sao rồi? - Cô ta cứng đầu lắm. Không nói gì hết. |
(재웅) 아, 그년 독하데요, 아무 말도 안 해요 [현기가 티슈를 쓱 뽑는다] | - Sao rồi? - Cô ta cứng đầu lắm. Không nói gì hết. |
(용석) 야, 목숨 걸고 넘어온 놈들이잖아 | Cô ta liều mạng vượt đến tận đây mà. |
겁대가리가 있겠어? | Cô ta liều mạng vượt đến tận đây mà. Có gì sợ nữa chứ? |
아, 진짜 더러운 것들 | Bọn bẩn thỉu này! |
야, 쟤네랑 같이 있으면 피폭되는 거 같아 | Ở cùng chúng, tôi cứ như bị nhiễm xạ ấy. |
공기 중으론 피폭 안 된다면서요 | Nó không lây qua đường không khí đâu. |
야, 누가 알아? | Ai biết được chứ? Bực cả mình. |
하여간 찝찝해 | Ai biết được chứ? Bực cả mình. |
브로커 놈들은요, 뭐 좀 나왔어요? | Ai biết được chứ? Bực cả mình. Có moi tin được từ bọn lách luật không? |
(용석) 걔네들은 더 독해 | Bọn chúng còn khó trị hơn. Càng đánh chúng càng nhăn nhở. |
때리면 더 쪼갠다니까 | Bọn chúng còn khó trị hơn. Càng đánh chúng càng nhăn nhở. |
(재웅) 아씨, 접때 그놈들 때문에 고생했던 거 생각하면, 씨 | Vì bọn chúng mà ta phải khổ sở thế này. |
(용석) 이번에는 자기들이 안 했다고 딱 잡아떼던데? | Lần này chúng phủ nhận mọi thứ. |
한 큐에 끝낼 수 있었는데 파투 났잖아 [의미심장한 효과음] | Đáng lẽ đã kết thúc rồi, vậy mà còn gặp rắc rối. |
[용석의 짜증 섞인 신음] | Thật là. |
[긴장되는 음악] | |
[현기가 총을 탁 꺼낸다] | |
[어두운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
안 죽였어 | Tôi không giết bà ấy. |
뭐라고? | Sao cơ? |
(서해) 난 안 죽였어 | Tôi không giết bà ấy. |
아무도 안 죽였어 | Không giết ai hết. |
(현기) 우리 엄마는! | Mẹ tôi… |
아무 잘못도 안 했어 | có làm gì sai đâu. |
나도야 | Tôi cũng vậy. |
[어이없는 숨소리] | |
[문이 쿵쿵 울린다] | |
(혁범) 야, 나와, 너 안 나와! | Này! Ra khỏi đó ngay! |
(용석) 정현기, 너 이 새끼야, 미쳤어? | Này! Ra khỏi đó ngay! - Jung Hyeon Gi. Anh bị điên rồi à? - Điên rồi sao? |
(혁범) 야! 이 미친 새끼야, 씨 | - Jung Hyeon Gi. Anh bị điên rồi à? - Điên rồi sao? |
- (용석) 나오라고, 이 새끼야! - (혁범) 나와, 새끼야! | - Ra đây ngay! - Mở cửa ra! |
[현기의 거친 숨소리] [문이 쿵쿵 울린다] | |
[달려가는 발걸음] | Tiêm cái này xong, |
너희들 | Tiêm cái này xong, |
이거 맞으면 사라진다며? | cô sẽ biến mất |
유령처럼 | như một hồn ma. |
[의자가 덜컹거린다] | |
[서해의 다급한 신음] | |
아프다던데 | Sẽ khá đau đấy. |
[다급한 신음] | |
[긴장되는 효과음] [서해의 힘겨운 신음] | |
[현기가 주사기를 팍 뺀다] [서해의 힘겨운 신음] | |
[괴로운 신음] | |
[지직거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[총을 달칵 장전한다] | |
넌 내가 너희 엄마를 죽였든 살렸든 이제 중요하지 않지? | Giờ tôi có là người giết mẹ anh hay không cũng không quan trọng nữa rồi. |
[어두운 효과음] | |
(서해) 넌 내가 미워서 죽이려는 게 아니야 | Anh muốn giết tôi không phải vì hận tôi. |
너 스스로가 미워서 그러는 거지 | Mà anh hận chính bản thân mình. |
미치게 후회돼서 | Hận thù khiến anh điên cuồng, |
화가 주체가 안 돼서 나한테 이러는 거잖아 | nên mới muốn trút lên tôi. |
[거친 숨소리] | |
닥쳐 | Câm miệng. |
[현기의 떨리는 숨소리] [긴장되는 효과음] | |
[썬의 안도하는 한숨] | |
[안도하는 신음] | |
(썬) 어, 나 서버실에 들어온 거 같아 | Hình như tôi vào phòng máy rồi. |
어, 그러면 메인 프레임 서버를 찾아서 USB를 꽂아 | Tìm máy chủ rồi cắm USB vào đi. |
뭐, 메, 메인 뭐라고? | Máy… Anh nói gì cơ? |
(무전 속 태술) 메인 프레임 서버, 잘 찾아봐 | Máy chủ. Thử tìm kỹ đi. |
(썬) 어, 근데 너무 많아 | Nhưng ở đây nhiều lắm. |
(무전 속 태술) 야, 네가 봤을 때 보안이 진짜 | Tìm cái mà cậu thấy nó được bảo vệ thật kỹ ấy. |
음, 살벌하게 철저해 보이는 게 있을 거야 | nó được bảo vệ thật kỹ ấy. |
그냥 누가 봐도 제일 중요해 보이는 거 | Cái mà ai nhìn cũng biết là quan trọng nhất ấy. |
[의미심장한 효과음] | |
[의아한 숨소리] | |
[어두운 음악] | HOÀN TẤT NHẬN DIỆN |
[무전기 작동음] (썬) 여, 열었는데 또 많아 | Tôi mở rồi nhưng vẫn có nhiều thứ lắm. |
아, 당연히 많지, 새끼야 | Dĩ nhiên rồi, đồ đần. |
야, 가운데쯤 보면은 | Dĩ nhiên rồi, đồ đần. Nhìn ở giữa sẽ có bộ điều khiển. |
그, 제어 장치 같은 게 있을 거야 | Nhìn ở giữa sẽ có bộ điều khiển. |
(무전 속 태술) 노트북같이 생겼어 | Giống máy tính xách tay, cái có tay cầm ấy. |
손잡이도 있어 | Giống máy tính xách tay, cái có tay cầm ấy. |
찾았어? | - Tìm được chưa? - Rồi. |
(썬) 어 | - Tìm được chưa? - Rồi. |
나 일, 일단 꽂을게 | Tôi cắm vào đã nhé. |
아, 잘 꽂아, 인마 이상한 데 꽂지 말고 | Làm cho tốt vào. Đừng có mà cắm linh tinh đấy. |
[USB 인식음] | TỶ LỆ TRUY CẬP |
[프로그램 작동음] (썬) 오, 야, 꽂았는데 막 뭐가 떠 | TỶ LỆ TRUY CẬP Tôi cắm rồi, nhưng màn hình hiện lên cái gì ấy. |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
(태술) 어, 여기도 막 떠 | Ừ. Ở đây cũng hiện lên rồi. |
너 잘한 거야 | Làm tốt lắm. Ra khỏi đó đi. |
너 나와 | Làm tốt lắm. Ra khỏi đó đi. |
(썬) 요거 그냥 이대로 두고? | Cứ để vậy sao? |
[난감한 숨소리] | Trời ơi. |
아, 일단, 일단 나갈게 | Tôi ra ngoài đã. |
어, 그냥 두고 나와 | Ừ. Cứ để vậy rồi ra ngoài đi. |
내 차례야, 이제 | Giờ đến lượt tôi. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[무거운 음악] | |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[휴대전화 조작음] [비상벨이 울린다] | |
[소란스럽다] | |
[비상벨이 연신 울린다] | |
[소란스럽다] | |
[소란스럽다] | |
갑자기 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
(혁범) 확인해, 이 새끼들아! [단속국 대원들이 대답한다] | - Đi kiểm tra đi! - Vâng! |
[소란스럽다] | - Đi kiểm tra đi! - Vâng! |
[무전기 작동음] 상황실, 상황실, 이거 뭐야? 야! | Phòng điều khiển, có chuyện gì vậy? |
[현기가 방아쇠를 달칵거린다] | |
왔어 | Anh ấy đến rồi. |
뭐가? | Gì? |
그 사람 왔다고 | Anh ấy đến rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[경보음이 울린다] [안내 방송] 보안 시스템 이상 발생 | Hệ thống an ninh bị lỗi. |
[총성이 연신 울린다] (동기) 왜 우리 서해 이름이 여기 있는데? | Tại sao tên của Seo Hae lại có trên đây? |
수배 전단에 있냐고, 왜! | Tại sao tên của Seo Hae lại có trên đây? |
아빠 | Bố… |
(에디) 태술이 무슨 일인 거야? | Có chuyện gì xảy ra với Tae Sul thế? |
(서진) 네가 알 필요 없는 일이야 | Anh không cần phải biết. |
(장리) 저쪽은 약 없어 [서해가 지직거린다] | Vô phương rồi. |
(태술) 서해 어떻게 해야 살릴 수 있어? | Làm sao để cứu Seo Hae? |
그냥 쏴! | Bắn đi! |
(박 사장) 아그네스 | Agnes. |
저 여자애 구할 수 있는 방법도 그 여자한테 물어봐 | Agnes. Hãy hỏi cô ta cách cứu Seo Hae. |
No comments:
Post a Comment