오징어 게임 9
Trò chơi con mực 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(관리자) 218번, 456번 | Người chơi 218 và 456. |
마지막 게임에 오신 것을 환영합니다 | Chào mừng đến với trò chơi cuối cùng. |
게임에 앞서 | Trước khi bắt đầu, tôi sẽ tung đồng xu để xác định người tấn công và phòng thủ. |
공수를 가리는 동전 던지기를 하겠습니다 | Trước khi bắt đầu, tôi sẽ tung đồng xu để xác định người tấn công và phòng thủ. |
세모와 네모 중 선택하세요 | Hãy chọn một trong hai hình, tam giác hoặc vuông. |
세모 | Tam giác. |
(관리자) 세모입니다 | Là hình tam giác. |
공격과 수비 중 선택하세요 | Hãy chọn phe tấn công hoặc phe phòng thủ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
공격 | Tấn công. |
(관리자) 456번 공격 [한숨] | Người chơi 456 sẽ tấn công và người chơi 218 sẽ phòng thủ. |
218번 수비 | Người chơi 456 sẽ tấn công và người chơi 218 sẽ phòng thủ. |
(관리자) 마지막 여섯 번째 게임은 [문이 덜컥 닫힌다] | Trò chơi thứ sáu, cũng là trò chơi cuối cùng chính là trò chơi Mực Ống. |
오징어 게임입니다 | Trò chơi thứ sáu, cũng là trò chơi cuối cùng chính là trò chơi Mực Ống. |
(VIP1) [영어] '오징어 게임' | Trò chơi Mực Ống. |
재밌는 이름이네 | Tên kỳ quặc thật. |
(대장) 오래전에 한국에서 | Đây vốn là trò chơi được bọn trẻ con Hàn Quốc chơi từ nhiều năm về trước. |
아이들이 많이 했던 놀이입니다 | Đây vốn là trò chơi được bọn trẻ con Hàn Quốc chơi từ nhiều năm về trước. |
[VIP1이 호응한다] | Đây vốn là trò chơi được bọn trẻ con Hàn Quốc chơi từ nhiều năm về trước. |
(관리자) [한국어] 오징어 게임의 룰을 설명드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ giải thích luật của trò chơi Mực Ống. |
첫째, 공격자가 오징어 그림 안으로 들어가서 | Thứ nhất. Người tấn công phải bước vào bên trong hình vẽ mực ống, |
수비자를 뚫고 | Thứ nhất. Người tấn công phải bước vào bên trong hình vẽ mực ống, vượt qua người phòng thủ và đạp lên đầu của mực ống để giành chiến thắng. |
오징어 그림의 머리를 발로 밟으면 승리합니다 | vượt qua người phòng thủ và đạp lên đầu của mực ống để giành chiến thắng. |
둘째, 수비자는 그림 안으로 들어온 공격자를 | Thứ hai. Người phòng thủ phải đẩy được người tấn công ra khỏi vạch |
그림 밖으로 밀어내면 승리합니다 | Thứ hai. Người phòng thủ phải đẩy được người tấn công ra khỏi vạch sau khi họ bước vào trong để giành chiến thắng. |
셋째, 공격자나 수비자 중의 어떤 한쪽이 | Thứ ba. Nếu một trong hai người chơi rơi vào tình trạng không thể tiếp tục trò chơi, |
게임을 진행할 수 없는 상태가 되면 | rơi vào tình trạng không thể tiếp tục trò chơi, |
나머지 한쪽이 승리합니다 | người còn lại sẽ giành chiến thắng. |
게임을 진행할 수 없는 상태는 | Tình trạng không thể tiếp tục trò chơi… |
어떤 상태입니까? | là "tình trạng" như thế nào? |
(관리자) 참가자가 사망한 상태를 말합니다 | Chính là khi người chơi tử vong. |
지금부터 게임을 시작하겠습니다 | Ngay bây giờ, trò chơi sẽ bắt đầu. |
[무거운 음악] | |
(대장) [영어] 아이들의 놀이 가운데 | Trong số những trò chơi ngày xưa của bọn trẻ con, |
가장 육체적이고 폭력적인 놀이였죠 | đây là trò cần nhiều sức và bạo lực nhất. |
(VIP2) 이 게임에선 어떤 폭력이라도 허용이 되는 건가? | Vậy là mọi thể loại bạo lực đều được? |
(대장) 네, 어떤 제한도 없습니다 | Vâng. Không có giới hạn nào. |
[힘주는 숨소리] | |
[심호흡한다] | |
(VIP1) 왜 한 발로 움직이는 거지? | Tại sao anh ta lại nhảy bằng một chân? |
(대장) 공격자는 핸디캡이 있어서 | Người tấn công phải chịu một bất lợi. |
그림의 허리를 가로지르기 전에는 한 발로 움직여야 합니다 | Họ chỉ được phép đi bằng một chân cho đến khi vượt qua cổ của mực ống. |
(VIP2) 그럼 수비자는 그걸 막아야겠군 | Ồ, vậy là người phòng thủ sẽ chặn lại. |
(대장) 네 | Ồ, vậy là người phòng thủ sẽ chặn lại. Đúng. |
그게 이 게임의 첫 번째 포인트입니다 | Đó là chướng ngại đầu tiên của trò chơi. |
[한국어] 우리 어릴 때 이거 많이 했지? | Hồi nhỏ ta đã chơi trò này nhiều rồi nhỉ? |
[긴장한 숨소리] | |
기억나? | Cậu còn nhớ |
여기 지나면 뭐라고 했는지 | sau khi bước qua đây sẽ nói gì không? |
쓸데없는 소리 하지 말고… | Đừng nói vớ vẩn nữa… |
[긴장되는 음악] [상우의 힘겨운 신음] | |
[상우가 콜록거린다] | |
[상우의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
암행어사 | Ám hành ngự sử. |
암행어사라고 했어 | Khi đó ta đã hô lên "ám hành ngự sử". |
[하늘이 우르릉거린다] [거친 숨소리] | |
[VIP3이 중국어로 말한다] | Hảo vũ tri thời tiết. |
[VIP2의 감탄] (VIP2) [영어] 낭만적으로 들리네요 | Nghe lãng mạn thế. |
무슨 뜻이죠? | Câu đó nghĩa gì? |
(VIP3) '좋은 비는 내릴 때를 안다' | "Mưa tốt biết khi nào nên rơi". Đỗ Phủ. |
두보의 시구죠 | Đỗ Phủ. |
[한국어] 어차피 죽을 애였어 | Dù gì cô ta cũng sẽ chết. |
고통을 빨리 끝내 준 것뿐이야 | Tôi chỉ giúp cô ta kết thúc sớm hơn thôi. |
함부로 지껄이지 마 | Bớt sủa bậy lại đi. |
살아 있었고 | Cô ấy vẫn còn sống |
살릴 수 있었어 | và đã có thể sống tiếp. |
그래서 죽인 거야 | Thế nên tôi mới giết đấy. |
형이 그런 인간이라서 | Bởi anh là tuýp người |
그 애 살리겠다고 다 포기할 수도 있는 인간이라서 | có thể từ bỏ tất cả để cứu sống cô ta. |
그거냐? | Là thế sao? |
내가 게임을 그만둘까 봐? | Cậu sợ tôi sẽ dừng chơi à? |
그래! | Đúng! |
형이랑 걔랑 둘이 그만두면 다 끝나니까 | Nếu anh và cô ta dừng lại, tất cả sẽ chấm dứt! |
돈도 없이 그냥 여기서 나가야 되니까! | Tôi sẽ phải ra khỏi đây mà không lấy được tiền! |
그 애가 아니었으면 | Nếu không nhờ cô ấy, |
넌 그때 이 칼에 죽었어 | lúc đó tôi đã giết chết cậu rồi. |
그 돈 | Số tiền đó… |
넌 절대 여기서 가지고 못 나가 | Cậu tuyệt đối không cầm ra khỏi đây được đâu. |
[헛웃음] [긴장되는 음악] | |
[기훈이 씩씩거린다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[상우의 비명] | |
[상우가 칼에 쓱 베인다] [상우의 비명] | |
[상우의 힘주는 신음] | |
[상우가 퍽 맞는다] [상우의 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(상우) 개새끼야! | Tên khốn! |
[상우의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[기훈과 상우의 힘겨운 신음] | |
[기훈의 놀란 신음] [상우의 거친 신음] | |
[상우의 기합] | |
[기훈의 비명] (상우) 죽어 | Chết đi. |
[상우의 힘주는 신음] [기훈의 힘겨운 신음] | |
죽어! | Chết đi! |
[상우의 힘주는 신음] [기훈의 힘겨운 신음] | |
[상우의 힘겨운 신음] [기훈의 비명] | |
[어두운 음악] [상우와 기훈이 소란스럽게 싸운다] | |
[기훈의 비명] | |
[힘겨운 신음] | |
[상우의 거친 숨소리] | |
[기훈의 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
여기 기억나지? | Anh còn nhớ chỗ này chứ? |
여기서 '무궁화꽃이 피었습니다' 했었잖아 | Ta đã chơi Hoa Dâm Bụt Nở ở đây đấy. |
[힘겨운 숨소리] (상우) 그때 운동장에서 서 있던 사람들 다 죽었어 | Những người từng đứng ở đây đều chết hết rồi. |
형이랑 나 빼고 다 | Những người từng đứng ở đây đều chết hết rồi. Tất cả ngoại trừ hai chúng ta! |
[기훈의 힘겨운 신음] | |
[상우의 거친 숨소리] | |
우리 | Chúng ta đã… |
되돌리기에 너무 멀리 왔어 | đi quá xa để có thể quay đầu. |
[상우의 기합] | |
[기훈과 상우의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[비명] | |
[거친 숨소리] | |
[푸 뱉는다] | |
[힘겨운 신음] | |
[상우의 신음] | |
(기훈) 네가 죽인 거잖아 | Là do cậu giết họ đấy. |
[기훈의 거친 숨소리] | |
다 네가 죽였어 | Tất cả đều do cậu giết! |
네가 죽였어 | Cậu đã giết họ. |
네가 죽인 거야 | Tất cả là do cậu. |
[기훈의 거친 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] [기훈의 거친 신음] | |
[기합] | |
[무거운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[기훈의 거친 숨소리] | |
[울먹인다] | |
(VIP1) [영어] 게임 끝났네요 | Trò chơi kết thúc rồi. |
(VIP2) 네, 끝난 것 같네요 | Đúng vậy, chuẩn bị khép lại thôi. |
[기훈의 힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
[기훈의 힘겨운 숨소리] | |
[한국어] 안 해 | Tôi không chơi nữa. |
그만두겠어 | Tôi sẽ dừng lại. |
- (VIP2) [영어] 뭐 하는 거죠? - (VIP1) 무슨… | Anh ta làm gì vậy? - Thế quái nào? - Vụ gì đây? |
(VIP3) 무슨 일이야? | - Thế quái nào? - Vụ gì đây? |
[한국어] '동의서 제3항' | Điều thứ ba trong đơn đồng ý. |
'참가자 과반수가 동의하면' | Nếu quá nửa số người chơi đồng ý, |
'게임은 중단된다' | trò chơi sẽ dừng lại. |
[거친 숨소리] | |
우리 두 사람이 포기하면 | Nếu hai chúng tôi từ bỏ, |
여기서 끝나는 거야 | trò chơi sẽ kết thúc tại đây. |
[거친 숨소리] | |
[무전기 신호음] (관리자) [영어] 456번이 포기하겠다고 합니다 | Người chơi 456 muốn dừng trò chơi. |
(VIP1) 상금을 포기하겠다고? | Anh ta từ bỏ số tiền thưởng |
이제 막 이기려는 참인데? | ngay trước bờ chiến thắng sao? |
(VIP2) 지금 장난해? | Không đời nào. |
[한국어] 상우야 | Sang Woo à. |
어릴 때 | Hồi nhỏ, |
[떨리는 숨소리] | |
형이랑 이러고 놀다 보면 | lúc anh và em đang chơi thế này, |
꼭 엄마가 밥 먹으라고 불렀는데 | chắc chắn mẹ chúng ta sẽ gọi về ăn cơm. |
이젠 아무도 안 부르네 | Còn bây giờ chẳng có ai gọi cả. |
[차분한 음악] | |
가자 | Về thôi. |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
[상우가 울먹인다] | |
형 | Anh. |
미안해 | Em xin lỗi. |
[힘겨운 신음] | |
[놀란 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[기훈이 울먹인다] | |
[상우가 쿨럭거린다] | |
[상우의 힘겨운 신음] | |
사, 사, 상우야 | Sang Woo à! |
[기훈이 울먹인다] | Sang Woo… |
(기훈) 사, 사, 상우야 | Sang Woo… |
[기훈의 다급한 신음] | Sang Woo… |
(상우) 형 | Anh. |
[놀란 숨소리] | |
(기훈) 아, 안 돼, 상우야, 말하지 마 | Đừng, Sang Woo. Đừng nói gì cả. |
- 우리 엄마, 우리 엄마 - (기훈) [울먹이며] 상우야 | Đừng, Sang Woo. Đừng nói gì cả. - Mẹ em… - Sang Woo à… |
[기훈의 떨리는 신음] | - Mẹ em… - Sang Woo à… |
우리, 우리 엄마… | Mẹ em… Không được. Đừng mà. |
(기훈) 아, 안 돼 | Không được. Đừng mà. |
상우야, 안 돼 | Sang Woo à, không được đâu… |
[흐느끼며] 안 돼, 아, 안 돼 | Sang Woo à, không được đâu… |
[오열한다] | |
(기훈) 상우야 | Sang Woo à… |
안 돼, 아… | |
아, 상우야 | |
[기훈의 울음] | |
[기훈이 절규한다] | |
[대장이 병을 탁 내려놓는다] | |
우승을 축하합니다 | Chúc mừng anh đã chiến thắng. |
대단한 경기였습니다 | Trận đấu rất tuyệt vời. |
(기훈) 왜지? | Tại sao? |
왜 이런 짓을 하는 거지? | Tại sao lại bày ra trò này? |
(대장) 경마 좋아하시죠? | Anh thích đua ngựa đúng không? |
당신들은 말입니다 | Các anh chính là ngựa. |
경마장의 말 | Những con ngựa trên đường đua. |
의외였어요 | Thật không ngờ. |
당신은 얼마 달리지 못할 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng anh sẽ không chạy được xa. |
누구야, 너? | Anh là ai? |
그냥 꿈을 꿨다고 생각해 | Anh cứ xem đây là một giấc mơ đi. |
당신한텐 그렇게 나쁜 꿈도 아니었잖아 | Dù gì giấc mơ này cũng không tệ đối với anh. |
(기훈) 누구야, 너? | Anh là ai? |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
누구야, 너? | Anh là ai? |
[가스가 쉭 새어 나온다] | |
[거친 숨소리] | |
누구야, 너? | Anh là ai vậy hả? |
[힘겨운 숨소리] | |
누구야? | Anh… |
[가쁜 숨소리] | Anh là ai… |
(전도사) 예수 천국, 불신 지옥! | Tin Chúa Giê-su thì lên thiên đàng, không tin thì xuống địa ngục! |
주님을 부정하는 어리석은 자들아! | Hỡi bọn người ngu ngốc bác bỏ Chúa! |
회개하라 | Hãy hối cải đi! |
심판의 날이 다가온다! | Ngày phán xét sắp đến rồi! |
예수 천국, 불신 지옥! | Tin Chúa Giê-su thì lên thiên đàng, không tin thì xuống địa ngục! |
너희에겐 오직 지옥불의 고통만이 기다리고 있을지어니 [차 문이 달칵 여닫힌다] | Chỉ có sự đau khổ dưới địa ngục đang chực chờ các ngươi! |
주님 앞에 무릎을 꿇어라! | Hãy quỳ gối trước mặt Chúa! |
예수 천국, 불신 지옥! [의미심장한 음악] | Tin Chúa Giê-su thì lên thiên đàng, không tin thì xuống địa ngục! |
[힘겨운 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
예수 믿으세요 | Hãy tin Chúa Giê-su. |
[힘겨운 숨소리] | |
[기훈이 쿨럭거린다] | |
[기훈의 힘겨운 신음] | |
[기훈의 거친 숨소리] | |
[안내 음성] IC 카드 정보를 확인하고 있습니다 | Đang kiểm tra thông tin thẻ của quý khách. |
원하시는 금액의 버튼을 눌러 주십시오 | Mời nhập số tiền quý khách muốn rút. |
[ATM 작동음] [안내 음성] 지금 현금을 세고 있습니다 | Máy đang đếm tiền. Vui lòng chờ trong giây lát. |
잠시만 기다려 주십시오 | Máy đang đếm tiền. Vui lòng chờ trong giây lát. |
현금을 받아 주십시오 | Mời nhận tiền. |
(상우 모) 기훈아 | Gi Hun à. |
[상우 모의 놀란 숨소리] | |
(상우 모) 너, 너 꼴이 왜 그래? | Mặt mũi cháu sao thế? |
어디서 또 술 먹고 싸운 거야? | Cháu lại đi đâu uống rượu rồi đánh nhau à? |
[상우 모의 한숨] | |
잠깐 기다려 봐 | Đợi cô một lát. |
(상우 모) 고등어야 | Cá thu đấy. Đem về cùng ăn với mẹ đi. |
가서 엄마랑 같이 먹어 | Cá thu đấy. Đem về cùng ăn với mẹ đi. |
[어두운 음악] | |
너희 엄마 어디 아픈지 | Mẹ cháu bị ốm hay sao mà chẳng thèm nghe điện thoại. |
전화도 안 받고 | Mẹ cháu bị ốm hay sao mà chẳng thèm nghe điện thoại. |
엊그제부터 장사도 안 나왔어 | Từ hai hôm trước cũng không ra bán hàng. |
내가 한번 가 봐야 되는데 | Lẽ ra cô phải ghé sang xem thế nào, |
나도 정신이 없어서 못 가 봤네 | nhưng cô đang rối trí quá nên không sang được. |
[상우 모의 한숨] | |
아유, 됐어, 됐어 | Thôi, được rồi. |
돈 있으면 엄마 갖다드려 딴 데 쓰지 말고 | Có tiền thì đưa cho mẹ đi. Đừng tiêu lung tung. |
(상우 모) 기훈아 | Gi Hun à. |
저, 요즘 | Dạo này |
상우랑 연락한 적 | cháu không có liên lạc… |
없지? | với Sang Woo nhỉ? |
아니다 | Không có gì đâu. |
들어가 | Về đi. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(기훈) 엄마 | Mẹ ơi. |
나 왔어 | Con về rồi. |
[기훈의 거친 숨소리] | Con về rồi. |
엄마 | Mẹ ơi? |
(기훈) 엄마 자? | Mẹ ngủ à? |
엄마 | Mẹ. |
[기훈이 봉지를 부스럭 내려놓는다] | |
엄마, 나 왔어 | Mẹ ơi, con về rồi. |
엄마 | Mẹ. |
엄마, 나 왔어 | Mẹ ơi, con về rồi. |
[어두운 음악] | |
엄마 | Mẹ. |
누, 눈 좀 떠 봐 | Mẹ mở mắt ra đi. |
엄마 | Mẹ à. |
(기훈) 엄마, 나 왔어 | Mẹ, con về rồi này. |
나 돈 벌어 왔어 | Con kiếm được tiền rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
[기훈이 울먹인다] | |
[지하철 엔진음] | MỘT NĂM SAU |
아 | |
아, 저희 직원이 바리스타 자격증이 있는데 [문이 달칵 여닫힌다] | À, nhân viên chỗ tôi có cả bằng pha chế. |
직접 내린 커피입니다 | À, nhân viên chỗ tôi có cả bằng pha chế. Là anh ta tự pha đấy. |
씁, 입맛에 맞으실지 모르겠습니다 | Không biết có hợp khẩu vị anh không. |
[지점장의 웃음] | Không biết có hợp khẩu vị anh không. |
왜 보자고 했죠? | Sao lại muốn gặp tôi? |
아, 여기까지 오시게 해서 죄송합니다 | À, xin lỗi vì để anh phải đến tận đây. |
저희가 차를 보내 드리려고 했는데… | Chúng tôi vốn định đưa xe đến đón cơ… |
왜 보자고 했죠? | Tại sao muốn gặp tôi? |
아, 그게 | À, chuyện đó… |
저희 은행에 돈을 예치하신 지 꽤 오래되셨는데 | Anh gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng chúng tôi đã lâu |
아직 아무런 말씀이 없으셔 가지고요 | nhưng chúng tôi không nghe anh nói gì. |
무슨 말을 | Không lẽ tôi |
꼭 해야 합니까? | buộc phải nói gì đó sao? |
예? | Sao? |
아, 아니요 | À, không phải. Ý tôi không phải thế. |
아, 그런 건 아니고요 | À, không phải. Ý tôi không phải thế. |
[웃음] | À, không phải. Ý tôi không phải thế. |
아, 그 돈이 지금 일반 예금 계좌에 있는데 | À, tiền của anh đang nằm trong tài khoản tiết kiệm thông thường. |
씁, 거기는 이자가 거의 없거든요 | Lãi suất thẻ đó chẳng được bao nhiêu cả. |
고객님 같은 VIP분들을 위해서 | Chúng tôi cũng mới bắt đầu |
저희 은행에서 이번에 VIP 전용 상담 서비스도 시작을 해서 | dịch vụ tư vấn chuyên môn cho những khách hàng VIP như anh. |
(지점장) 그 소개도 드리고 인사도 드릴 겸 | Chúng tôi muốn giới thiệu đến anh, đồng thời chào hỏi anh. |
[웃으며] 바쁘실 텐데 이렇게 뵙자고 했습니다 | Chúng tôi muốn giới thiệu đến anh, đồng thời chào hỏi anh. Hẳn anh rất bận nhưng tôi vẫn hẹn gặp thế này… |
아니 | Ôi, tôi thất lễ với anh chuyện gì sao? |
저, 제가 무슨 결례라도… | Ôi, tôi thất lễ với anh chuyện gì sao? |
(기훈) 부탁 하나만 해도 되겠습니까? | Tôi nhờ anh một việc được không? |
아, 예, 말씀하세요 | Vâng. Anh nói đi ạ. |
만 원만 빌려주시겠습니까? | Cho tôi mượn 10.000 won được không? |
예? | Sao? |
아니, 예, 아이, 그럼요, 예 | À, được chứ. |
(지점장) 여기… | |
(노파) 저기요 | Cậu gì ơi. |
꽃 좀 사 주세요 | Mua hoa giúp tôi với. |
부탁합니다 | Nhờ cậu đấy. |
이거 오늘 못 팔면은요 | Nếu hôm nay không bán được thì sẽ héo mất. |
다 시들어 버려서요 | Nếu hôm nay không bán được thì sẽ héo mất. |
감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(노파) 고맙습니다 | Cảm ơn cậu nhiều lắm. |
[멀어지는 발걸음] | |
[기훈이 꽃을 툭 내려놓는다] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[의료 기기 작동음] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
물 좀 주겠나? | Lấy cho tôi ít nước được không? |
부탁이네 | Nhờ cậu đấy. |
당신… | Ông… |
누굽니까? | là ai? |
[일남의 거친 숨소리] | |
(일남) 저기 | Người đàn ông |
저 남자 말이야 | ở đằng kia. |
술에 취한 건지 | Chẳng biết do say rượu hay sao |
벌써 몇 시간째 저러고 있어 | mà ngồi thế kia mấy tiếng rồi. |
행색으로 봐서는 | Nhìn bề ngoài |
[떨리는 숨소리] 노숙자 같은데 | như một người vô gia cư. |
(기훈) 다 | Tất cả… |
당신이 한 짓입니까? | đều do ông bày ra sao? |
(일남) 저대로 놔두면은 금방 얼어 죽을 텐데 | Nếu cứ để mặc như thế, chắc chắn sẽ sớm chết cóng. |
아무도 도와주는 사람이 없어 | Nhưng không có ai giúp anh ta cả. |
왜 그런 짓을 한 거예요? | Tại sao ông lại bày ra trò đó? |
[한숨] | |
자네라면 어쩌겠나? | Nếu là cậu, cậu sẽ làm gì? |
대답해! | Trả lời đi! |
[떨리는 숨소리] | Tại sao lại bày ra trò đó? |
왜 그런 짓을 했어! | Tại sao lại bày ra trò đó? |
가던 길을 멈추고 | Liệu cậu có dừng lại |
저 냄새나는 인간쓰레기를 | và giúp đỡ một người bốc mùi như rác rưởi không? |
도와주겠나? | và giúp đỡ một người bốc mùi như rác rưởi không? |
너 누구야! | Ông là ai? |
왜 날 살려 준 거야! | Tại sao lại để tôi sống? |
(일남) 나랑 | Cậu hãy |
게임 한 번 더 하지 | cùng tôi chơi một trò chơi nữa đi. |
자정까지 | Nếu người đàn ông đó… |
저 사람이 그대로 있으면은 | vẫn ở đó đến nửa đêm |
내가 | thì tôi thắng. |
누군가 | Còn nếu… |
저 사람을 도와주면 | có ai giúp đỡ anh ta, |
자네가 이기는 거야 | cậu sẽ thắng. |
(기훈) 헛소리하지 마 | Đừng nói vớ vẩn nữa. |
[힘겨운 신음] [기훈의 거친 숨소리] | |
당장 당신 죽여 버릴 수도 있어 | Tôi có thể giết ông ngay bây giờ. |
(일남) 아, 그럼 | Nếu thế, |
자네는 영영 대답을 못 들을 텐데 | cậu sẽ mãi mãi không nghe được câu trả lời của tôi. |
[기훈의 떨리는 숨소리] | |
게임을 해 주면은 | Nếu cậu chơi cùng tôi, |
질문에 답을 해 주겠네 | tôi sẽ trả lời câu hỏi của cậu. |
[일남의 힘겨운 숨소리] | |
[바람이 휭 분다] | |
[시계가 째깍거린다] | |
당신이 지면 | Nếu ông thua, |
내 손으로 당신을 죽일 거야 | tôi sẽ tự tay giết chết ông. |
자네는 | Vậy còn cậu |
뭘 걸 텐가? | lấy gì ra cược? |
뭐든지 | Bất cứ thứ gì. |
어차피 당신이 원하면 다 가져갈 수 있잖아 | Dù gì thì nếu muốn, ông cũng lấy được mọi thứ của tôi mà. |
[힘겨운 숨소리] | |
[시계가 째깍거린다] | |
당신 | Ông… |
누구야? | là ai? |
(일남) 난 | Tôi… |
돈을 굴리는 사람이야 | kiếm tiền bằng cách cho vay. |
돈을 얼마나 쉽게 벌길래 | Ông kiếm tiền dễ lắm hay sao |
이런 짓을 하는 거야? | mà bày ra trò đó? |
(일남) 돈 | Đồng tiền. |
자네도 벌어 봐서 알잖아 | Cậu kiếm qua rồi nên cũng hiểu mà. |
그게 | Chuyện đó mà dễ à? |
쉽던가? | Chuyện đó mà dễ à? |
당신 | Ông… |
어디까지가 진짜고 | có bao nhiêu phần là thật, |
어디까지가 거짓이야? | bao nhiêu phần là giả dối vậy? |
오일남 | Oh Il Nam. |
그건 당신 진짜 이름이야? | Đó có thật là tên của ông không? |
(일남) 그래 | Đúng. |
내 이름이야 | Tên tôi đấy. |
오일남 | Oh Il Nam. |
내 머릿속에 | Trong đầu tôi |
종양이 있는 것도 사실이고 | có một khối u cũng là thật. |
옛날에 | Trước đây, |
아내랑 아들과 함께 | tôi cũng từng cùng vợ con |
그런 골목집에 산 적도 있었지 | chung sống trong một ngôi nhà ở con hẻm như thế. |
[한숨] | |
아직도 | Cậu… |
사람을 믿나? | vẫn còn tin người sao? |
(일남) 그 일을 겪고도? | Dù đã trải qua những chuyện đó? |
왜 날 찾은 거지? | Tại sao ông lại tìm gặp tôi? |
자네가 | Tôi nghe nói |
상금은 손도 대지 않고 | cậu không hề động đến số tiền thưởng |
그대로 산다고 들었어 | và vẫn sống như xưa. |
죄책감 같은 건가? | Do cậu thấy tội lỗi à? |
죄책감? | Tội lỗi? |
[떨리는 숨소리] | |
그건 당신이 할 소리가 아닌 것 같은데? | Tôi nghĩ ông không có tư cách nói chuyện đó đâu. |
그 돈은 | Số tiền đó |
자네의 운과 | chính là phần thưởng |
노력의 대가야 | cho vận may và nỗ lực của cậu. |
(일남) 자네는 그걸 쓸 권리가 있어 | Cậu có quyền sử dụng nó. |
나를 보게 | Nhìn tôi đây này. |
삶은 | Cuộc đời… |
짧아 | ngắn lắm. |
[시계가 째깍거린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
(기훈) 왜 그런 짓을 한 거지? | Tại sao ông lại làm trò đó? |
(일남) 자네 | Cậu có biết |
돈이 하나도 없는 사람과 | người không có tiền |
돈이 너무 많은 사람의 공통점이 뭔 줄 아나? | và người có quá nhiều tiền giống nhau ở điểm nào không? |
[일남의 떨리는 숨소리] | |
사는 게 | Đó là cuộc sống |
재미가 없다는 거야 | không có niềm vui. |
돈이 너무 많으면은 | Nếu có quá nhiều tiền, |
아무리 뭘 사고 먹고 마셔도 | dù có mua gì, ăn gì, uống gì |
[일남의 헛웃음] | |
결국 다 시시해져 버려 | thì đến cuối cùng cũng sẽ thấy chán. |
언제부터인가 내 고객들이 | Cứ đến một lúc nào đó, khách hàng của tôi lại đến nói với tôi |
하나둘씩 나한테 그러는 거야 | khách hàng của tôi lại đến nói với tôi |
살면서 더 이상 | rằng họ không tìm thấy niềm vui trong cuộc sống nữa. |
즐거운 게 없다고 | rằng họ không tìm thấy niềm vui trong cuộc sống nữa. |
그래서 | Vì vậy tất cả chúng tôi đã tập hợp lại |
다들 모여서 | Vì vậy tất cả chúng tôi đã tập hợp lại |
고민을 좀 해 봤지 | và cùng nhau suy nghĩ. |
'뭘 하면은 좀' | Xem làm gì |
'재미가 있을까?' | thì sẽ thấy vui hơn. |
재미? | "Vui"? |
재미로 그런 짓을 | Ông bắt chúng tôi làm trò đó |
시켰다고? | cho vui thôi à? |
(일남) 자네가 | Hình như cậu quên rồi. |
잊은 것 같군 | Hình như cậu quên rồi. |
나는 아무에게도 | Tôi không hề bắt ép ai |
게임을 강요한 적이 없어 | phải chơi trò chơi đó cả. |
자네도 제 발로 다시 돌아오지 않았나 | Chính cậu cũng tự thân quay trở lại. |
[시계가 째깍거린다] | |
(일남) 자네 운도 | Xem ra bây giờ |
이젠 다했나 보군 | vận may của cậu cũng không còn nữa. |
정말 | Cậu thật sự |
아직도 | vẫn còn |
사람을 믿나? | tin người sao? |
(기훈) 당신은 | Tại sao ông |
그 안에 왜 들어온 거야? | lại tham gia vào? |
어릴 땐 말이야 | Hồi còn nhỏ, |
[차분한 음악] | |
친구들이랑 | tôi chơi trò gì |
뭘 하고 놀아도 재밌었어 | với chúng bạn cũng đều thấy vui |
시간 가는 줄을 몰랐어 | nên chẳng hề để ý thời gian trôi qua. |
죽기 전에 | Trước khi chết, |
꼭 한번 | tôi muốn có lại cảm giác đó |
다시 느끼고 싶었어 | ít nhất một lần. |
관중석에 앉아서는 절대로 느낄 수 없는 | Nếu ngồi ở ghế khán giả, chắc chắn sẽ không cảm nhận được |
그 기분을 말이야 | cảm giác đó. |
그래서 | Rồi sao? |
[떨리는 숨소리] | Rồi sao? |
기분이 좋던가? | Ông thấy vui à? |
자네를 | Cậu |
왜 살려 줬냐고 물었지? | hỏi tôi tại sao tôi để cậu sống à? |
재밌었거든 | Bởi vì tôi thấy rất vui |
자네랑 같이 노는 게 | khi được chơi cùng với cậu. |
(일남) 자네 덕에 | Nhờ có cậu, |
[시계가 째깍거린다] | |
기억도 나지 않던 | những ký ức xưa cũ |
오래전 일들이 | mà tôi không nhớ được |
떠올랐어 | đã ùa về. |
그렇게 재미있었던 건 | Thật sự đã rất lâu rồi… |
정말 | tôi mới |
오랜만이었어 | cảm thấy vui như thế. |
[사이렌이 울린다] | |
[기훈의 벅찬 숨소리] | |
왔어 | Đến rồi. |
사람이 왔어 | Có người đến rồi. |
[괘종이 뎅 울린다] | |
[의료 기기가 삐 울린다] | |
[괘종이 연신 울린다] | |
(기훈) 당신도 봤지? | Ông thấy rồi chứ? |
당신이 졌어 | Ông thua rồi. |
[일남의 헛기침] | |
[한숨] | |
자네가 손님들을 맡아 주게 | Cậu đón tiếp khách thay tôi đi. |
(대장) 왜 그러시는지 여쭤봐도 되겠습니까? | Tôi có thể hỏi ngài tại sao được không? |
보는 것이 | Ngồi xem sao vui bằng được trực tiếp chơi chứ. |
하는 것보다 더 재미있을 수가 없지 | Ngồi xem sao vui bằng được trực tiếp chơi chứ. |
[극적인 음악] | |
[한숨] | |
(TV 속 앵커) 우리나라 가계 빚 증가 속도가 | HÀN QUỐC ĐỨNG THỨ HAI THẾ GIỚI VỀ TỐC ĐỘ TĂNG NỢ HỘ GIA ĐÌNH Tốc độ gia tăng nợ hộ gia đình của nước ta vẫn đang đứng tốp đầu trên thế giới. |
여전히 세계 최상위권을 유지하는 것으로 나타났습니다 | Tốc độ gia tăng nợ hộ gia đình của nước ta vẫn đang đứng tốp đầu trên thế giới. |
국제 결제 은행과 한국은행은 지난해 3분기 말 | Ngân hàng Thanh toán Quốc tế và ngân hàng Hàn Quốc cho biết |
한국의 국내 총생산 대비 가계 부채 비율은… [미용사의 웃음] | cuối quý ba năm ngoái, tỷ lệ GDP và nợ hộ gia đình Hàn Quốc là 96,9%… |
머리 많이 기르셨네 [TV에서 뉴스가 흘러나온다] | cuối quý ba năm ngoái, tỷ lệ GDP và nợ hộ gia đình Hàn Quốc là 96,9%… Anh nuôi tóc dài thật. |
어떻게 해 드릴까? | Anh muốn cắt thế nào? |
짧게 확 자르실까? | Anh muốn cắt thế nào? Cắt ngắn luôn |
아니면 뭐, 기르실 거면은 파마해 드릴까? | hay là nuôi dài để uốn vậy? |
(TV 속 앵커) 세계 43개국 가운데 | hay là nuôi dài để uốn vậy? …trở thành nước có tốc độ tăng nhanh nhất trong 43 nước, chỉ sau Trung Quốc. |
중국에 이어서 가장 큰 상승 폭입니다 | …trở thành nước có tốc độ tăng nhanh nhất trong 43 nước, chỉ sau Trung Quốc. |
한국의 가계 부채 비율 상승세가 가팔라진 것은 | Lý do làm gia tăng nợ hộ gia đình của Hàn Quốc |
정부가 대출 규제를 완화하고 | bắt nguồn từ việc chính phủ nới lỏng quy định về vay nợ. |
한국은행이 금리를 내리면서부터입니다 | bắt nguồn từ việc chính phủ nới lỏng quy định về vay nợ. |
[TV에서 밝은 음악이 흘러나온다] | bắt nguồn từ việc chính phủ nới lỏng quy định về vay nợ. |
[잔잔한 음악] | |
[바람이 휭 분다] | |
(기훈) 네가 철이구나 | Hóa ra cháu là Cheol. |
누나를 많이 닮았네 | Trông giống chị cháu thật. |
아저씨 | Chú. |
우리 누나 알아요? | Chú biết chị cháu sao ạ? |
아저씨 | Chú… |
누나 친구야 | là bạn của chị cháu. |
그럼 우리 누나 어디 있는지 알아요? | Vậy chú biết chị ấy đang ở đâu không ạ? |
(상우 모) 얘가 걔야? | Là thằng bé đấy à? |
(기훈) 네 | Vâng. |
이름이 뭐니? | Tên cháu là gì? |
철이요 | Cheol ạ. |
강철 | Kang Cheol. |
강철? | Kang Cheol? |
아이고, 이름이 아주 남자답네 | Ôi, tên nam tính quá. |
(상우 모) 생긴 것도 아주 씩씩하게 생겼고 | Bề ngoài cũng rất cứng cỏi. |
부탁드리겠습니다 | - Cháu nhờ cô ạ. - Được rồi. |
(상우 모) 그래 | - Cháu nhờ cô ạ. - Được rồi. |
나 먹는 상에 그냥 애 밥숟가락 하나 더 얹으면 돼 | Chỉ cần thêm một muỗng cơm để thằng bé ăn cùng cô là xong. |
걱정하지 말고 잘 다녀와 | Cháu đừng lo, cứ yên tâm mà đi. |
네 | Vâng. |
(상우 모) 철이 밥은 먹었어? | Cheol à, cháu ăn cơm chưa? |
아이고, 이리 와 앉아 | Ôi, qua đây ngồi đi. |
할미가 붕어빵 하나 줄게 | Để bà lấy bánh cá cho cháu. |
응, 먹어 | Ăn đi. |
아이고, 추운데 옷이 이게 뭐야? | Ôi, trời lạnh mà ăn mặc kiểu gì vậy? |
뭐, 더 따뜻한 거 없어? | Ôi, trời lạnh mà ăn mặc kiểu gì vậy? Không có đồ gì ấm hơn sao? |
[상우 모의 힘주는 신음] | |
[상우 모가 지퍼를 직 연다] | |
[상우 모의 놀란 숨소리] | |
[지퍼를 직 연다] | |
[상우 모의 놀란 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
(상우 모) 기훈아 | Gi Hun à. |
기훈아! | Gi Hun à! |
[출입문 경고음] | |
[안내 음성] 이번 역은 인천공항1터미널 | Đây là trạm Nhà ga số 1 Sân bay Incheon. |
인천공항1터미널역입니다 | Đây là trạm Nhà ga số 1 Sân bay Incheon. |
(기훈) 응, 아빠 이제 공항에 거의 도착했어 | Ừ, bố gần đến sân bay rồi. |
금방 비행기 탈 거야 | Bố sẽ sớm lên máy bay thôi. |
그럼, 우리 가영이 선물도 샀지 | Tất nhiên, bố đã mua quà cho Ga Yeong rồi. |
[웃으며] 안 돼, 비밀이야 | Không được. Là bí mật. |
아빠가 만나면 직접 보여 줄게 [딱 소리가 울린다] | Bao giờ gặp con, bố sẽ mở cho xem. |
[남자1의 성난 신음] | |
가영아, 잠깐만 | Ga Yeong à, đợi bố một lát. |
가영아, 아빠가 도착하면 다시 전화할게 | Ga Yeong à, bố sẽ gọi lại cho con khi đến nhé. |
아빠도 사랑해 | Bố cũng yêu con. |
[딱 소리가 울린다] | |
[어두운 음악] | |
(남자1) 한판 더 해 | Một ván nữa đi. Nhanh lên! |
빨리! | Một ván nữa đi. Nhanh lên! |
[다가오는 지하철 엔진음] | |
[기훈의 다급한 숨소리] | |
[기훈의 거친 숨소리] | |
(남자1) 당신 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì vậy hả? |
그거 내놔요! | Trả cái đó cho tôi! |
(기훈) 야, 안 돼! | Không được! |
[거친 숨소리] | |
절대로! | Tuyệt đối không được! |
[안내 음성] 유웨이 항공에서 마지막 탑승 안내 말씀드리겠습니다 | Đây là thông báo lên máy bay lần cuối của hãng Hàng không U-Way. |
유웨이 항공 202편 | Thời gian lên chuyến bay 202 đến Los Angeles của hãng U-Way sắp hết. |
로스앤젤레스행 항공기 탑승이 곧 마감될 예정입니다 | Thời gian lên chuyến bay 202 đến Los Angeles của hãng U-Way sắp hết. |
로스앤젤레스로 출발하시는 승객들은 | Các hành khách đến Los Angeles vui lòng đi đến cổng số 22 để lên máy bay. |
속히 22번 탑승구로 탑승해 주시기 바랍니다 | Các hành khách đến Los Angeles vui lòng đi đến cổng số 22 để lên máy bay. Thưa các hành khách. Đây là thông báo lên máy bay lần cuối… |
[안내 음성이 영어로 흘러나온다] [기훈의 한숨] | Thưa các hành khách. Đây là thông báo lên máy bay lần cuối… |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | Bạn muốn tham gia vào trò chơi sao? |
(남자2) 게임에 참가를 원하십니까? | Bạn muốn tham gia vào trò chơi sao? |
참가를 원하시면 귀하의 이름과 생년월일을 말씀해 주세요 | Nếu bạn có nguyện vọng đó, vui lòng đọc tên và ngày sinh. |
(기훈) 성기훈 | Seong Gi Hun. |
1974년 10월 31일 | Ngày 31 tháng 10 năm 1974. |
잘 들어 | Nghe cho kỹ. |
난 말이 아니야 | Tôi không phải là ngựa. |
사람이야 | Tôi là con người. |
그래서 궁금해 | Vì vậy tôi rất tò mò |
[기훈의 한숨] | |
너희들이 누군지 | các người là ai… |
어떻게 사람에게 이런 짓을 할 수 있는지 | và tại sao lại có thể làm trò này với người khác. |
(대장) 456번 | Người chơi 456. |
허튼 생각 하지 마 | Anh đừng suy nghĩ hồ đồ. |
(기훈) 그래서 난 | Và cũng vì vậy… |
용서가 안 돼 | tôi không thể tha thứ |
[의미심장한 음악] | |
너희들이 하는 짓이 | cho những gì các người gây ra. |
(대장) 그 비행기를 타 | Anh hãy lên máy bay đi. |
그게 당신한테 좋을 거야 | Như thế sẽ tốt cho anh. |
No comments:
Post a Comment