Search This Blog



  솔로지옥 S1.6

Địa ngục độc thân S1.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪- (현승) 잡고 있어‬ ‪- (지아) 응‬‪- Giữ lấy anh này.‬ ‪- Vâng.‬
‪(현승) 딱 이렇게 있는데‬ ‪돌고래 지나갔으면 좋겠다‬‪Nếu bây giờ có đàn cá heo‬ ‪bơi qua thì hay nhỉ.‬
‪[수민의 탄성]‬‪Ôi!‬
‪(준식) 뭔가 천국에‬ ‪가는 길인 거 같아‬‪Ôi!‬ ‪Giống như đường lên thiên đường vậy.‬
‪(세훈) 민지 씨, 우리 그냥‬ ‪말 편하게 할까요?‬‪Min Ji, chúng ta bỏ kính ngữ‬ ‪có được không?‬
‪- (세훈) 편하게 할까요?‬ ‪- (민지) 응, 그럼 그래‬‪- Được không?‬ ‪- Ừ. Được đó.‬
‪[세훈이 호응한다]‬ ‪어, 그래그래‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Cứ vậy đi.‬
‪너도 '세훈아, 세훈아' 해‬ ‪그냥 편하게‬‪- Cứ gọi anh là Se Hoon nhé.‬ ‪- Se Hoon à?‬
‪- (민지) '세훈아'?‬ ‪- 어, 세훈‬‪- Cứ gọi anh là Se Hoon nhé.‬ ‪- Se Hoon à?‬ ‪Ừ, Se Hoon.‬
‪(준식) 날 뽑아 줬잖아‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Không ngờ em chọn anh.‬
‪이유가 있어? 날 뽑은 이유가?‬‪Vì lý do gì vậy?‬
‪(수민) 그냥 요리도 되게‬ ‪열심히 하는 거 같고‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Chỉ là thấy anh rất chăm chỉ lúc nấu cơm.‬ ‪Ra vậy.‬
‪그런 모습이 되게 보기가 좋았어‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Em thích dáng vẻ đó.‬ ‪Thế à.‬
‪- (지아) 근데 중간에 온 거잖아‬ ‪- (현승) 응‬‪- Anh tham gia giữa chừng thế này…‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 안 부담스러워?‬ ‪- (현승) 엄청 부담스럽긴 해‬‪- Anh có thấy áp lực không?‬ ‪- Rất áp lực.‬
‪그리고 또 내가‬ ‪낯가림이 심하니까‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Với lại, anh cũng khá dễ ngại…‬ ‪- Thế ạ.‬
‪그래서 나 여기 데리고 온 거야?‬‪Thế nên anh mới kéo em ra đây à?‬
‪알고는 지냈지만 못 봤으니까‬‪Vì ta biết nhau nhưng chưa gặp bao giờ.‬
‪- 그래서 '어? 지아네?'‬ ‪- (지아) '지아 있네?'‬‪- Cho nên anh mới giật mình "Ô, Ji A kìa".‬ ‪- "Ji A kìa".‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪(현승) 어, '지아네?'‬‪Đúng đó. "Ji A kìa".‬
‪인연인가 봐‬‪Chắc mình có duyên với nhau.‬
‪나한테 되게 잔인한 프로네‬‪Chương trình này chơi ác với anh quá.‬
‪(예원) 아, 몇 번?‬‪Mấy lần rồi nhỉ.‬
‪(현승) 예를 들어 이거야‬‪Như kiểu bạn thân của em tham gia‬ ‪và chọn cùng người em thích.‬
‪너 베프가 있는데‬ ‪똑같은 남자를 집었어‬‪Như kiểu bạn thân của em tham gia‬ ‪và chọn cùng người em thích.‬
‪근데 지금은 그냥 낯가리셔서‬ ‪지아 님 보시고 계신 거 같은데?‬‪Nhưng hình như anh ấy chọn Ji A‬ ‪là vì anh ấy còn ngại mà.‬
‪- 근데 만약에, 만약에, 만약에‬ ‪- (예원) 아, 그러면?‬‪- Anh đang nói ví dụ.‬ ‪- À, ví dụ.‬
‪(예원) 그러면 어떡해, 진짜‬‪Nếu vậy thì tệ quá.‬ ‪Vậy mới nói việc này làm khó anh.‬
‪이 상황 자체가‬ ‪너무 잔인하다 이거지, 나는‬‪Vậy mới nói việc này làm khó anh.‬ ‪- Phải rồi. Em đã không nghĩ đến.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪(예원) 아, 그러네‬ ‪맞네, 그 생각을 못 했어‬‪- Phải rồi. Em đã không nghĩ đến.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪(진택) 자기랑 가장 친한 친구가‬ ‪갑자기 왔어, 왔는데‬ ‪[무거운 음악]‬‪Bạn thân của mình bỗng nhiên‬ ‪- đến đây.‬ ‪- Em đã không nghĩ đến.‬
‪- (예원) 똑같은 여자를 집어‬ ‪- (진택) 선전 포고 했어‬‪- Rồi thích cùng một cô.‬ ‪- Tuyên chiến với mình.‬
‪(현중) 사실 현승이 형이랑 저랑‬‪Thực ra tôi nghĩ anh Hyun Seung và tôi‬
‪'이상형이 겹칠 수도 있겠다'‬ ‪이런 생각을 했던 거 같아요‬‪có thể có chung một hình mẫu lý tưởng.‬
‪음‬‪Tôi thấy không vui về chuyện này.‬
‪좀 기분이 안 좋았어요, 많이‬‪Tôi thấy không vui về chuyện này.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪(한해) 그렇지‬‪HANHAE, HONG JIN KYUNG,‬ ‪LEE DA HEE, KYUHYUN‬ ‪Đúng vậy.‬
‪하필‬‪- Đúng ngay cô ấy…‬ ‪- Hyun Seung chọn Ji A.‬
‪(다희) 현승 씨가‬ ‪지아 씨를 선택을 했어요‬‪- Đúng ngay cô ấy…‬ ‪- Hyun Seung chọn Ji A.‬ ‪Phải.‬
‪(진경) 그러니까‬‪Phải.‬
‪몰랐겠죠? 현중 씨랑 지아 씨…‬‪Có lẽ cậu ấy không biết‬ ‪về Hyeon Joong và Ji A nhỉ?‬
‪근데 일단 현승 씨는‬ ‪현중 씨랑 지아 씨가‬‪HIện giờ Hyun Seung chưa biết‬
‪(진경) 어떤 관계인지를‬ ‪아직 모르기 때문에‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Hyeon Joong và Ji A là quan hệ gì.‬ ‪- Vâng.‬
‪그냥 그렇게 얘기를‬ ‪쉽게 한 거 같아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Vậy nên cậu ấy mới có thể‬ ‪- thoải mái lựa chọn.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪이 세 명이 추가됐을 뿐인데‬‪Ba người chỉ mới xuất hiện thôi mà đã‬ ‪gợi ra rất nhiều biến số, nhiều khả năng.‬
‪와, 가짓수가‬ ‪너무 많아졌어요, 가능한‬‪Ba người chỉ mới xuất hiện thôi mà đã‬ ‪gợi ra rất nhiều biến số, nhiều khả năng.‬
‪[감미로운 음악]‬‪HẸN HÒ TRÊN DU THUYỀN‬ ‪CHA HYUN SEUNG VÀ SONG JI A‬
‪(지아) 나 진짜 오빠랑 지금‬ ‪이렇게 있는 게 안 믿긴다‬‪Thật sự không thể tin nổi‬ ‪em đang ở đây với anh thế này.‬
‪약간 이상해‬‪Cảm giác hơi kỳ lạ.‬
‪(현승) 그러니까‬‪Đúng nhỉ.‬
‪- (지아) 얼마나 됐어? 솔로?‬ ‪- (현승) 2, 3년?‬‪Anh độc thân bao lâu rồi?‬ ‪- Chắc ba năm?‬ ‪- Thật à?‬
‪(지아) [놀라며] 진짜?‬‪- Chắc ba năm?‬ ‪- Thật à?‬
‪아니, 내 생각엔‬ ‪오빠 눈이 까다로운 거 아닐까?‬‪Có phải anh kén chọn không?‬
‪(현승) 나?‬‪Anh hả?‬
‪(지아) 아니야?‬‪Không phải à?‬
‪오빠 이상형이 뭐야?‬‪Anh thích kiểu người thế nào?‬
‪(현승) 나랑 잘 맞으면 돼‬ ‪잘 통하면 돼‬‪Chỉ cần là người hợp với anh.‬
‪(지아) 외적인 거는?‬‪Về ngoại hình thì sao?‬
‪(현승) 난 웃는 거 이쁜 사람 좋아‬ ‪외형적으로는‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Về ngoại hình, anh thích cô gái cười đẹp.‬
‪그리고 좀 밝은 사람‬‪Ai đó có vẻ ngoài tươi tắn.‬
‪난 있잖아, 섹시하고 자상한 남자‬‪Em thích người quyến rũ và ngọt ngào.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪(현승) 남자 친구 만들기‬ ‪힘들겠다, 너도‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Chắc là em không dễ tìm được‬ ‪- bạn trai đâu.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (지아) 왜?‬ ‪- (현승) 어? 찾기 힘들지‬‪- bạn trai đâu.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Đàn ông như thế khó tìm lắm.‬
‪힘들긴 하지‬‪Cũng phải.‬
‪(현승) 넌 나 실제로 보는 건‬ ‪처음이잖아‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Đây là lần đầu tiên em gặp anh trực tiếp.‬ ‪Em thấy ấn tượng về anh thế nào?‬
‪첫인상이 어땠어?‬‪Em thấy ấn tượng về anh thế nào?‬ ‪Ấn tượng lần đầu gặp mặt ạ?‬
‪- (지아) 오빠 첫인상?‬ ‪- (현승) 어‬‪Ấn tượng lần đầu gặp mặt ạ?‬
‪(현승) 알고 있던…‬‪- Anh có…‬ ‪- Anh muốn biết à?‬
‪(지아) 섹시‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Quyến rũ.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪여자들이 오빠‬ ‪엄청 좋아할 거 같아‬‪Chắc là có nhiều cô gái thích anh lắm nhỉ?‬
‪- (현승) 나?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Anh à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 섹시잖아, 지금‬‪Anh quyến rũ mà.‬
‪(현승) 어떻게 해야‬ ‪밀고 나갈 수 있을까?‬‪- Làm thế nào để thu hút nữ giới?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(지아) 어? 그냥 이렇게 있으면‬ ‪그냥 섹시한데?‬‪- Làm thế nào để thu hút nữ giới?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Làm thế nào…‬ ‪- Chỉ cần tự nhiên thôi là quyến rũ rồi.‬
‪그런 말 많이 하지 않아?‬ ‪사람들이?‬‪Anh phải được khen như vậy nhiều chứ nhỉ?‬
‪(현승) 나? 아니, 나는 오히려‬‪Anh à? Không đâu.‬
‪차가워 보인다 그러고‬ ‪무섭다는 얘기 많이 들었지‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Thực ra mọi người thường nói‬ ‪anh trông lạnh lùng, đáng sợ.‬
‪(지아) 좀 약간 인상이‬ ‪무섭긴 하지‬‪À, ấn tượng bên ngoài‬ ‪cũng hơi đáng sợ thật.‬
‪- (현승) 안 웃…‬ ‪- (지아) 안 웃으니까‬‪- Vì anh không cười.‬ ‪- Anh ít cười.‬
‪- (현승) 어, 잘 안 웃으니까‬ ‪- (지아) 안 웃으니까 무섭지‬‪- Vì anh không cười.‬ ‪- Anh ít cười.‬ ‪Không cười nên vậy.‬ ‪Nhưng anh cười lên lại khác mà.‬
‪(지아) 근데 웃으면 또 다르잖아‬‪Không cười nên vậy.‬ ‪Nhưng anh cười lên lại khác mà.‬
‪웃으면 귀엽잖아‬‪Anh cười lên lại dễ thương.‬
‪그냥 갭 차이 많이 나서 좋은 거지‬‪Phải trái ngược vậy mới thú vị.‬
‪반전 매력 있잖아‬‪Nét quyến rũ trái ngược.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪누가 제일 마음에 들어? 그중에?‬‪Ở đây em ưng ý ai nhất?‬
‪말해야 돼?‬ ‪[웃음]‬‪- Em phải nói ra à?‬ ‪- Sao?‬
‪(현승) 말해도 되고 안 해도 되고‬‪Nói hay không cũng được.‬
‪- (지아) 비밀‬ ‪- (현승) 비밀이야?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Bí mật.‬ ‪- Bí mật à?‬
‪(현승) 아, 비밀‬‪Ồ, bí mật.‬
‪아, 진짜 지아 씨가 잘한다‬ ‪저렇게, 남자한테‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Chà. Ji A quả là lợi hại,‬ ‪- với đàn ông.‬ ‪- Ngầu quá.‬
‪(한해와 진경)‬ ‪- 멋있어, 맞아‬ ‪- 나는 현승 씨 매력 있는 거 같아‬‪- với đàn ông.‬ ‪- Ngầu quá.‬ ‪- Hyun Seung cũng thu hút đấy.‬ ‪- Phải.‬
‪(진경) 그렇게 약간 좀‬ ‪쌍꺼풀 없이 외꺼풀에‬‪Tôi thấy cậu ấy có mắt một mí.‬
‪웃을 때 그렇게‬ ‪눈웃음이 너무 매력 있던데?‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Mỗi khi cậu ấy cười lên‬ ‪là lại rất thu hút.‬ ‪Đúng không?‬
‪(세훈) 근데 첫인상에서‬ ‪나 뽑았잖아‬‪HẸN HÒ TRÊN DU THUYỀN‬ ‪SEONG MIN JI VÀ MOON SE HOON‬ ‪Vậy là…‬ ‪- em chọn anh bởi ấn tượng đầu tiên.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민지) 응‬ ‪- (세훈) 이유가 있어?‬‪- em chọn anh bởi ấn tượng đầu tiên.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có lý do gì không?‬
‪(민지) 나 코가 예쁜 사람을‬ ‪좋아해‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Em thích những người có mũi đẹp.‬
‪그래서 뽑았어‬ ‪[호응한다]‬‪- Thế nên em chọn anh.‬ ‪- Ừm.‬
‪솔직히 성격이나‬ ‪그런 건 아직 모르잖아‬‪Vì em vẫn chưa biết gì‬ ‪về tính cách mọi người mà.‬
‪(세훈) 그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪성격은‬ ‪네가 좋아하는 성격은 뭐야?‬‪Em thích kiểu tính cách thế nào?‬
‪뭐, 성향이나…‬‪- Khuynh hướng thế nào?‬ ‪- Em thích ai biết chơi game.‬
‪- 나는 게임 좋아하는 사람‬ ‪- (세훈) 어?‬‪- Khuynh hướng thế nào?‬ ‪- Em thích ai biết chơi game.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Game ấy ạ.‬
‪(민지) 게임 좋아하는 사람‬ ‪[캔을 탁 내려놓는다]‬‪- Sao?‬ ‪- Game ấy ạ.‬
‪- 컴퓨터 게임?‬ ‪- (민지) 응‬‪- Game máy tính?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 아, 네가 좋아해서?‬ ‪- (민지) 응, 내가 좋아해서‬‪- Vì em cũng thích?‬ ‪- Ừ, vì em cũng thích.‬
‪(세훈) 아, 진짜로? 뭐 해, 게임?‬‪- Thế à? Em chơi game gì?‬ ‪- Overwatch‎.‬
‪- 옵치, 오버워치‬ ‪- (세훈) 아, 진짜로?‬‪- Thế à? Em chơi game gì?‬ ‪- Overwatch‎.‬ ‪Thế à?‬
‪와, 난 게임을 진짜 싫어하거든‬‪Anh ghét chơi game lắm.‬
‪[웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh còn chẳng có tài khoản trò chơi nào.‬ ‪Anh không chơi bao giờ.‬
‪(세훈) 난 게임 아이디도 없어‬ ‪진짜로‬‪Anh còn chẳng có tài khoản trò chơi nào.‬ ‪Anh không chơi bao giờ.‬
‪나 게임을 해 본 적이 없어‬‪Anh còn chẳng có tài khoản trò chơi nào.‬ ‪Anh không chơi bao giờ.‬
‪아, 진짜?‬‪Anh còn chẳng có tài khoản trò chơi nào.‬ ‪Anh không chơi bao giờ.‬ ‪- Thật thế ạ?‬ ‪- Cô ấy hoảng hốt kìa.‬
‪[웃으며] 당황했어‬ ‪[규현의 웃음]‬‪- Thật thế ạ?‬ ‪- Cô ấy hoảng hốt kìa.‬
‪(규현) 남자분 중에‬ ‪저런 분들이 있으세요‬‪Vẫn có những chàng trai như thế.‬
‪[진경이 호응한다]‬ ‪게임 안 좋아하는 분들‬‪- Người không thích game.‬ ‪- À.‬
‪(세훈) 어렸을 때 메이플스토리‬ ‪이런 거 말고 해 본 적이 없어‬‪Hồi bé anh chơi ‎MapleStory‎,‬ ‪ngoài ra anh không chơi trò nào nữa.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪근데 오버워치‬ ‪총 쏘는 거잖아, 맞지?‬‪Overwatch‎ là game bắn súng đúng không?‬
‪나 그거 해‬‪Em chơi cái đó…‬
‪캐릭터 이름 알려나? 정크랫‬‪Anh biết tên nhân vật không? Junkrat.‬
‪어?‬‪Hả?‬ ‪- Anh biết không?‬ ‪- Mù tịt.‬
‪- (민지) 알아?‬ ‪- 모르지‬‪- Anh biết không?‬ ‪- Mù tịt.‬
‪[민지의 웃음]‬ ‪(세훈) [웃으며] 어떻게 알아‬ ‪내가 게임을‬‪- Anh biết không?‬ ‪- Mù tịt.‬ ‪Sao anh biết được? Anh không chơi mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(다희) [웃으며] '모르지‬ ‪그걸 어떻게 알아'‬‪"Mù tịt. Sao anh biết được?"‬ ‪Tất nhiên là không rồi.‬
‪- (규현) 당연히 모르죠‬ ‪- (한해) 하질 않는데‬‪Tất nhiên là không rồi.‬ ‪Cậu ấy có chơi game đâu.‬
‪(세훈) [웃으며] 게임을‬ ‪아이디도 없다니까, 진짜로‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Anh nói rồi mà,‬ ‪tài khoản game anh còn không có.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Chỉ có ‎Sudden Attack‎, ‎MapleStory‎.‬
‪내가 아는 게임‬ ‪서든어택, 메이플스토리‬‪- Nhưng…‬ ‪- Chỉ có ‎Sudden Attack‎, ‎MapleStory‎.‬
‪- (민지) 어‬ ‪- (세훈) 이런 것밖에 몰라‬‪- Thế ạ?‬ ‪- Anh biết thế thôi.‬
‪- (민지) 아예 안 하는구나?‬ ‪- (세훈) 아예‬‪- Vậy anh không hề chơi.‬ ‪- Không hề.‬
‪잘해? 혹시 랭커 이런 거야?‬‪Em chơi có giỏi không? Em đua top à?‬
‪랭커는 아니고 플래‬‪Em không đua top nhưng lên Plat rồi.‬
‪- 어? 어? 플랫?‬ ‪- (민지) 플래, 모르지?‬‪- Hả?‬ ‪- Plat.‬ ‪Anh không biết nhỉ?‬ ‪- Plat?‬ ‪- Plat.‬
‪- (민지) 플래, 어‬ ‪- 플래?‬‪- Plat?‬ ‪- Plat.‬ ‪- Plat?‬ ‪- Vâng.‬
‪요플레야? 뭐야?‬ ‪[민지의 웃음]‬‪- Như hãng sữa chua ấy.‬ ‪- Không.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪아, 세훈 씨 좋아‬‪Ôi, thích Se Hoon quá.‬
‪티어가 있는데‬‪- Trong game có nhiều ‎tier‎…‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 어? 티어?‬ ‪- (민지) 티어‬‪- Trong game có nhiều ‎tier‎…‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Tier‎.‬ ‪- Tier‎ á?‬
‪(민지) 잠시만‬ ‪어떻게 설명해야 되지?‬‪Khoan đã, giải thích sao đây nhỉ?‬
‪- (세훈) 다른 대화 돌릴까?‬ ‪- (민지) 어, 어…‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Hay mình nói chuyện khác nhé?‬ ‪- Ừ, đổi chủ đề đi.‬
‪(민지) 대화 돌리자‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Hay mình nói chuyện khác nhé?‬ ‪- Ừ, đổi chủ đề đi.‬
‪(세훈) 내가 한번 티어랑‬ ‪그걸 내가 공부를 해 올게‬‪- Anh sẽ tìm hiểu ‎tier‎ hay gì đó sau.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪(민지) [웃으며] 응, 알았어‬‪- Anh sẽ tìm hiểu ‎tier‎ hay gì đó sau.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪(세훈) 다른 친구들이‬ ‪그걸 알 거니까‬‪Chắc mấy anh bạn kia cũng biết.‬ ‪Anh sẽ hỏi họ.‬
‪내가 한번 물어봐 가지고‬‪Chắc mấy anh bạn kia cũng biết.‬ ‪Anh sẽ hỏi họ.‬ ‪Ừ.‬
‪[웃으며] 게임‬ ‪안 좋아하는 거에서 너무…‬‪Em hơi sốc vì anh không thích chơi game…‬
‪(세훈) 어떤 가수 좋아해?‬ ‪어떤 장르의 노래 되게 좋아해?‬‪Em thích ca sĩ nào?‬ ‪Em thích thể loại nhạc nào?‬
‪나는 힙합‬‪Em thích hip-hop.‬
‪힙합?‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Hip-hop?‬
‪[강렬한 음악]‬
‪(세훈) [웃으며] 나‬ ‪나 힙합 절대 못 들어‬‪Anh không nghe nổi nhạc hip-hop.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(규현) 그래‬ ‪차라리 빨리 포기하자‬‪Phải rồi. Dừng lại sớm bớt đau khổ.‬
‪(다희) 어머, 어떡해‬‪Phải rồi. Dừng lại sớm bớt đau khổ.‬
‪게임에서 황급하게‬ ‪음악으로 돌렸는데‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Từ game đã phải quay xe về âm nhạc,‬ ‪thế mà cuối cùng…‬ ‪Phải đấy.‬
‪[민지의 웃음]‬
‪(민지) 어떡해‬‪Trời ạ.‬
‪[민지의 호응하는 신음]‬‪Ra vậy.‬
‪(세훈) 힙합?‬‪Hip-hop à?‬
‪아…‬‪Chà.‬
‪굉장히 반전이다, 너‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Em thật là đầy bất ngờ.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪뭐 들어, 주로? 주로?‬‪- Chà.‬ ‪- Vậy anh thích thể loại nhạc nào?‬
‪(세훈) 난 주로 좋아하는 가수로‬ ‪말해 주면, 뭐‬‪Anh thích mấy ca sĩ như là‬
‪- 조성모 씨‬ ‪- (민지) 응?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Jo Sung Mo…‬ ‪- Hả?‬ ‪- Jo Sung Mo.‬
‪(세훈) 조성모 씨, 신승훈 씨‬ ‪[호응한다]‬‪- Hả?‬ ‪- Jo Sung Mo.‬ ‪- À.‬ ‪- Shin Seung Hun.‬
‪그리고 뭐‬‪- Ai nữa nhỉ? Yoo Jae Ha.‬ ‪- Vậy là anh thích nhạc ballad.‬
‪- (세훈) 유재하 씨‬ ‪- 약간 발라드 좋아하는구나?‬‪- Ai nữa nhỉ? Yoo Jae Ha.‬ ‪- Vậy là anh thích nhạc ballad.‬ ‪Ừ, anh thích ballad trữ tình.‬
‪(세훈) 그렇지‬ ‪감성 발라드 이런 거 좋아하고‬‪Ừ, anh thích ballad trữ tình.‬
‪[웃으며] 힙…‬ ‪[웃음]‬‪Còn hip-hop…‬
‪- (민지) 어떡하지?‬ ‪- 뭐…‬‪- Làm sao bây giờ?‬ ‪- Ôi…‬
‪(세훈) [웃으며]‬ ‪힙합도 내가 한번…‬ ‪[웃음]‬‪Có lẽ là anh sẽ thử nghe hip-hop.‬
‪오늘‬‪Anh sẽ đi hỏi‬ ‪những người bạn thích hip-hop.‬
‪힙합 좀 하는 친구한테‬ ‪한번 물어볼게‬‪Anh sẽ đi hỏi‬ ‪những người bạn thích hip-hop.‬
‪[탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪(수민) 나한테‬ ‪궁금했던 거 있었어?‬‪Anh có điều gì muốn hỏi em không?‬
‪(준식) 이상형‬ ‪뭐, 이런 거 있는지 궁금해‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪Em có mẫu hình lý tưởng không?‬ ‪À.‬
‪고양이 상 좋아한다고 했었지?‬‪Anh nói là thích người mặt mèo nhỉ?‬
‪(준식) 응‬‪Anh nói là thích người mặt mèo nhỉ?‬ ‪Ừ.‬
‪(수민) 나는 이상적인 거는‬‪Em thích người có mắt hai mí rõ nét.‬
‪쌍꺼풀 좀 진하고‬ ‪그런 거 좋아하기는 해‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Em thích người có mắt hai mí rõ nét.‬
‪나 쌍꺼풀 없어‬ ‪나 완전 그냥 무쌍이야‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Anh không có mắt hai mí. Mắt anh một mí.‬
‪그냥 외적으로는 그런 거‬‪Đấy là về ngoại hình thôi.‬
‪근데 나도 고양이 상은 아니야‬‪Nhưng mà em cũng không phải mặt mèo.‬
‪(준식) 어떤 고양이냐에 따라‬ ‪다르지 않나?‬‪Tùy vào loại mèo nào nữa.‬
‪(수민) 아, 그래?‬‪Thế ạ? Mọi người nói em là kiểu mặt cún.‬
‪난 완전 강아지 상이라고‬ ‪사람들이 다…‬‪Thế ạ? Mọi người nói em là kiểu mặt cún.‬
‪씁, 고양이‬ ‪수염만 있으면 고양이일 거 같은데‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪Anh thấy em giống mèo mà.‬ ‪Thêm ria vào là giống.‬ ‪Vậy à.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Vậy à.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪(수민) 준식 씨에 대해서 좀‬‪Tôi đã hiểu nhiều hơn về anh Jun Sik‬
‪그전보다는‬ ‪더 많이 알게 됐던 거 같은데‬‪so với lúc trước.‬
‪아직은 잘 모르겠어요‬‪Nhưng tôi vẫn chưa chắc chắn.‬
‪(규현) 현중 씨랑 시훈 씨예요‬‪Là Hyeon Joong và Si Hun.‬
‪(진경) 아유, 심란해‬‪Ôi. Trông họ buồn thế.‬
‪(세훈) 근데 진짜 덕분에‬ ‪햄버거 먹어서 난 너무 고맙다‬‪Nhưng nhờ em mà anh được ăn hamburger,‬ cảm ơn nhiều nhé. ‪- Anh có thấy vui không?‬ ‪- Hôm nay anh đã hứa với em một điều.‬
‪(민지) 재밌었어?‬‪- Anh có thấy vui không?‬ ‪- Hôm nay anh đã hứa với em một điều.‬
‪(세훈) 내가 오늘 너한테 했던‬ ‪그거는 지킬게, 약속은‬ ‪[민지의 웃음]‬‪- Anh có thấy vui không?‬ ‪- Hôm nay anh đã hứa với em một điều.‬ ‪Anh sẽ giữ lời.‬
‪(민지) 알았어‬‪Em biết rồi.‬
‪(준식) 가서 푹 쉬어‬ ‪고생했어, 좀 있다 봐‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪- Em về nghỉ ngơi đi nhé. Lát gặp lại.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (수민) 고생했어‬ ‪- (준식) 응‬‪- Em về nghỉ ngơi đi nhé. Lát gặp lại.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(현승) 저 안에‬ ‪어떻게 생겼을지 궁금해, 지금‬‪Không biết bên trong kia như thế nào nhỉ?‬
‪(지아) 쉬고 있어‬‪Anh nghỉ ngơi nhé.‬ ‪- Lát gặp em.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (현승) 이따 봐‬ ‪- (지아) 응‬‪- Lát gặp em.‬ ‪- Ừ.‬
‪(현중) 아이고, 차현승 씨‬ ‪[현승이 호응한다]‬‪- Chào anh Cha Hyun Seung.‬ ‪- Về rồi à?‬
‪(진택) 와우, 어떻게 이렇게 만나?‬‪- Sao lại có nhân duyên thế này nhỉ?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪- (현중) 어?‬ ‪- (진택) 어떻게 이렇게 만나?‬‪- Sao lại có nhân duyên thế này nhỉ?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Sao có thể gặp nhau ở đây nhỉ?‬ ‪- Tôi cũng không biết.‬
‪(현중) 모르겠다‬ ‪[지퍼가 직 내려간다]‬‪- Sao có thể gặp nhau ở đây nhỉ?‬ ‪- Tôi cũng không biết.‬
‪이제 얘기 좀 해 볼까?‬‪Nói chuyện một chút nhé?‬
‪어땠어?‬‪Thế nào?‬
‪(세훈) 엄청 귀엽다‬ ‪엄청 반전이야‬‪- Cô ấy đáng yêu lắm, và rất không ngờ.‬ ‪- Vậy hả?‬
‪- (현중) 아, 그래?‬ ‪- 어, 깜짝 놀랐어‬ ‪[진택이 묻는다]‬‪- Cô ấy đáng yêu lắm, và rất không ngờ.‬ ‪- Vậy hả?‬ ‪- Tôi bất ngờ cực kỳ.‬ ‪- Vậy à.‬
‪[진택이 호응한다]‬ ‪(세훈) 되게 차갑고‬ ‪그럴 줄 알았는데‬‪- Tôi bất ngờ cực kỳ.‬ ‪- Vậy à.‬ ‪Tôi tưởng cô ấy lạnh lùng,‬
‪엄청 재밌던데‬ ‪힙합 좋아한다 그러고‬‪nhưng thật ra lại thú vị.‬ ‪Cô ấy thích nhạc hip-hop.‬
‪나 그거 공부해야 돼, 그래서‬ ‪티어가 뭐야?‬‪Tôi phải tìm hiểu mấy cái này. ‎Tier‎ là gì?‬
‪- 왜?‬ ‪- (현승) 그랜드 마스터…‬‪- Sao thế?‬ ‪- Giống ‎Grandmaster‎ ấy.‬
‪- 게임‬ ‪- (시훈) 좋아한대?‬‪- Cô ấy thích game, nên tôi phải tìm hiểu.‬ ‪- Vậy à?‬
‪엄청 좋아한대‬ ‪그래서 내가 공부해야 돼‬‪- Cô ấy thích game, nên tôi phải tìm hiểu.‬ ‪- Vậy à?‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪(세훈) 내가 몰랐고‬ ‪아니, 그러니까‬‪Tôi chẳng biết gì về game.‬
‪아니, 취미 얘기하다가‬ ‪난 게임 진짜 싫어한다 그랬거든‬‪Chúng tôi đang nói về sở thích,‬ ‪tôi nói là tôi ghét game lắm.‬
‪자기는 게임‬ ‪진짜 좋아한다 그래 가지고‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Còn cô ấy lại nói là thích game.‬
‪힙합 나 못 들어‬ ‪힙합 알레르기 있어 가지고‬‪Tôi còn không nghe nổi nhạc hip-hop.‬ ‪Tôi dị ứng với nó.‬
‪[진택이 호응한다]‬ ‪[웃으며] 진짜 힙합을 잘 못 들어‬‪- Thế à?‬ ‪- Tôi không nghe được hip-hop.‬
‪근데 힙합을 진짜 좋아한대‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Nhưng cô ấy bảo rất thích hip-hop.‬ ‪- À.‬
‪그래서 약간 더 재밌었어‬ ‪엄청 웃으면서…‬ ‪[밝은 음악]‬‪Nhưng tôi lại thấy thú vị hơn.‬ ‪Chúng tôi cười nhiều lắm.‬ ‪- Vì nói về những thứ anh không biết?‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- 모르는 얘기 하면서?‬ ‪- (세훈) 네, 맞아요‬‪- Vì nói về những thứ anh không biết?‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪서로 다른 얘기 하면서‬‪Chúng tôi nói về sự khác biệt.‬
‪(민지) 완전 정반대였어요‬‪Đúng là hoàn toàn trái ngược nhau.‬ ‪- Cô ấy bị bất ngờ.‬ ‪- Là Se Hoon?‬
‪- (수민) 놀랐대요‬ ‪- (지연) 세훈 씨랑 갔죠?‬‪- Cô ấy bị bất ngờ.‬ ‪- Là Se Hoon?‬ ‪Vâng. Chúng tôi cực kỳ sốc‬
‪(민지) 네, 네‬ ‪그래 가지고 엄청 서로‬‪Vâng. Chúng tôi cực kỳ sốc‬
‪그거, 약간 동공 지진 일어나고‬‪- bởi vì cả hai quá khác biệt.‬ ‪- Thật hả? Hai người khác nhau lắm à?‬
‪(예원) 아, 진짜로?‬ ‪둘 다 달랐어요?‬‪- bởi vì cả hai quá khác biệt.‬ ‪- Thật hả? Hai người khác nhau lắm à?‬
‪(수민) 난 그런 거 안 했…‬‪Chúng tôi thì không nói mấy chuyện đó.‬ ‪Tôi còn không biết anh ấy thích gì nữa.‬
‪난 뭘 좋아하는지도 모르겠네?‬‪Chúng tôi thì không nói mấy chuyện đó.‬ ‪Tôi còn không biết anh ấy thích gì nữa.‬ ‪- Sau cô không hỏi?‬ ‪- Tôi không hỏi mấy chuyện đó.‬
‪(예원) 그런 거 왜 안 물어봤어요?‬‪- Sau cô không hỏi?‬ ‪- Tôi không hỏi mấy chuyện đó.‬
‪(수민) 그런 거 안 물어보고‬ ‪그냥…‬‪- Sau cô không hỏi?‬ ‪- Tôi không hỏi mấy chuyện đó.‬
‪내가 좀 오히려‬ ‪궁금한 걸 많이 대답해 줬지‬‪Tôi trả lời rất nhiều câu hỏi của cô ấy.‬ ‪Tôi kể về Đảo Thiên Đường,‬ ‪ở đó có những gì.‬
‪천국도에 대해서나‬ ‪뭐, 가면 뭐 하는지‬‪Tôi kể về Đảo Thiên Đường,‬ ‪ở đó có những gì.‬
‪(현승) 지아도 그러던데‬ ‪엄청 좋다 그러던데‬‪Ji A cũng kể là ở đó tuyệt lắm.‬
‪[남자들이 호응한다]‬‪Ji A cũng kể là ở đó tuyệt lắm.‬ ‪Ừ.‬
‪(현중) 좋아, 좋아‬‪- Rất tuyệt.‬ ‪- Thời gian trôi nhanh quá.‬
‪밥 먹고 왔어? 밥 먹고 왔어?‬‪Anh ăn trưa trên thuyền rồi à?‬
‪아니, 밥 거의 안 먹었어, 우리‬‪Không. Cũng không ăn gì nhiều.‬
‪(현승) 같이 갔던 분이‬ ‪멀미가 심해 가지고‬ ‪[남자들이 호응한다]‬‪- Người đi cùng tôi bị say sóng.‬ ‪- Ji A bị say sóng à?‬
‪(현중) 토했어?‬‪- Cô ấy say sóng.‬ ‪- Có bị nôn không?‬
‪- (현승) 아니‬ ‪- (현중) 토 안 하고?‬‪- Cô ấy say sóng.‬ ‪- Có bị nôn không?‬ ‪Không, không có nôn.‬
‪(현승) 그래서 그냥 얘기하고‬‪Chúng tôi chỉ nói chuyện thôi.‬ ‪- Ngồi trên boong tàu nói chuyện.‬ ‪- Vậy à.‬
‪갑판 위에서‬ ‪계속 앉아 가지고 얘기하고‬ ‪[남자들이 호응한다]‬‪- Ngồi trên boong tàu nói chuyện.‬ ‪- Vậy à.‬ ‪Tại sao anh lại chọn Ji A?‬
‪지아를 선택한 이유는?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tại sao anh lại chọn Ji A?‬
‪지아를 원래 알고 지내는‬ ‪사이이긴 한데‬‪Tôi biết Ji A từ trước,‬ ‪nhưng chưa từng gặp mặt trực tiếp.‬
‪실제로 본 적이 없어 가지고‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Tôi biết Ji A từ trước,‬ ‪nhưng chưa từng gặp mặt trực tiếp.‬ ‪Ra thế.‬
‪(현승) 근데 봤는데‬ ‪'어? 뭐야, 얘 왜 있어?'‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Lúc thấy cô ấy,‬ ‪tôi kiểu "Sao cô ấy ở đây?"‬ ‪Ra vậy.‬
‪재밌었어요, 근데 배고파‬ ‪아무것도 못 먹었어‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Cũng vui, nhưng tôi đói bụng.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Đói bụng à?‬ ‪- Chẳng ăn gì.‬
‪아, 그 사람이랑‬ ‪원래 알던 사람이야?‬‪Vậy là hai người quen nhau từ trước à?‬
‪(지아) 응, 원래 알아 가지고‬‪- Ừ. Khó tin nhỉ?‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬
‪- (예원) 대박이다‬ ‪- (지아) 대박이지?‬ ‪[지연이 신기해한다]‬‪- Ừ. Khó tin nhỉ?‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Quá vi diệu. Sao có thể vậy?‬ ‪- Tôi cũng sốc.‬
‪(지아) 나 깜짝 놀랐잖아‬‪- Quá vi diệu. Sao có thể vậy?‬ ‪- Tôi cũng sốc.‬
‪- 외모랑 되게 달라‬ ‪- (예원) 아, 진짜?‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Anh ấy rất khác với vẻ bề ngoài.‬ ‪- Thật à?‬
‪엄청 순하고‬‪Anh ấy hiền lắm.‬
‪(예원) 어, 그것도 진짜 의외다‬‪Đúng là không ngờ thật.‬
‪일단 현승 씨가‬ ‪여기 있는 남자분들 중에‬‪Trong số những thành viên nam ở đây,‬
‪저의 이상형에‬ ‪제일 가까운, 비주얼로‬‪Hyun Seung gần với‬ ‪kiểu tôi thích nhất, về ngoại hình.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪진짜?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Chà.‬
‪아, 어떡하냐‬‪Ôi, tiếp theo sẽ ra sao đây?‬
‪호감도는 높아요‬‪Độ thiện cảm cũng cao.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪일단 이게 너무‬ ‪제 스타일이기 때문에‬‪Bởi vì anh ấy đúng gu của tôi.‬
‪[웃음]‬
‪- (현중) 지아 있어?‬ ‪- (지아) 응‬‪Ji A, em có ở trong không?‬ ‪Có.‬
‪- (지아) 나갈까?‬ ‪- (현중) 네‬‪- Em ra ngoài đó nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[지아가 지퍼를 직 올린다]‬
‪(지아) 나 잠들었어‬‪- Chào.‬ ‪- Em ngủ thiếp đi mất.‬
‪(현중) 잠들었어?‬ ‪[지아가 지퍼를 직 내린다]‬‪Em đang ngủ à?‬
‪잘래?‬ ‪[지아의 부정하는 신음]‬‪- Thế em ngủ tiếp nhé?‬ ‪- Thôi.‬
‪- (현중) 괜찮아?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Thế em ngủ tiếp nhé?‬ ‪- Thôi.‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현중) 멀미했다며?‬‪Nghe nói em bị say sóng.‬
‪(지아) 어, 이거 빠질 거 같아‬ ‪잠깐만‬‪Anh chờ chút. Hình như chỗ này bị tuột ra.‬
‪(현중) 봐 봐‬‪Để anh xem nào.‬
‪- (지아) 뭐 했어?‬ ‪- (현중) 나? 진짜 우울했어‬‪Anh đã làm gì?‬ ‪Anh à? Anh ngồi buồn.‬
‪(지아) 왜?‬‪Sao thế?‬
‪(현중) 너무, 너무 심심해서‬‪Vì anh chán quá.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (현중) 진짜…‬ ‪- (지아) 밥 먹었어?‬‪- Thật sự…‬ ‪- Anh đã ăn gì chưa?‬
‪- (현중) 감자 먹었어‬ ‪- (지아) 감자?‬‪Anh ăn một ít khoai tây.‬ ‪- Khoai tây?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현중) 어‬‪- Khoai tây?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 진짜 심심했어?‬‪Ở đây chán lắm à?‬
‪(현중) 진짜 할 거 없고‬ ‪진짜 대화할 사람이 없었어‬‪Không có việc gì để làm,‬ ‪không có ai nói chuyện cùng.‬
‪어땠어?‬‪Thế còn em?‬
‪(지아) 나? 멀미해 가지고 배고파‬‪Em hả? Em bị say sóng, em đói lắm.‬
‪우리 어디 가? 저기 누구 있나?‬ ‪[현중이 말한다]‬‪- Đi đâu đây? Bên kia?‬ ‪- Chỗ nào yên tĩnh.‬
‪- (현중) 나 진짜 노력하지?‬ ‪- (지아) 뭐가?‬‪Anh đang rất nỗ lực đúng không?‬ ‪Là sao cơ?‬
‪- (현중) 맨날 찾아가잖아‬ ‪- (지아) 나한테? 어‬‪- Ngày nào anh cũng đến tìm em.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪- (현중) 다 대단하대, 응‬ ‪- (지아) 대단하대?‬ ‪[지아가 피식한다]‬‪- Ai cũng nói anh rất kiên trì.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Ừ. Không phải cún mà lại thế.‬
‪(현중) 강아지도 아니고‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Ừ. Không phải cún mà lại thế.‬
‪뭐, 주인 오면‬ ‪그냥 꼬리 흔들면서 달려가고 있어‬‪Thấy chủ nhân là chạy đến ngay.‬
‪(지아) [웃으며]‬ ‪'강아지도 아니고'‬‪- Vẫy đuôi nữa.‬ ‪- Giống cún con?‬
‪[탄성]‬
‪(한해) 처음으로‬ ‪좀 애교를 부리는 거 같아‬‪Lần đầu thấy cậu ấy làm nũng như vậy.‬
‪- (규현) 그러게요‬ ‪- 현중 씨가‬‪Lần đầu thấy cậu ấy làm nũng như vậy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Hyeon Joong.‬
‪(규현) 근데 좀 질투 난다‬ ‪[다희와 한해의 웃음]‬‪Cậu ấy hơi ghen rồi.‬
‪그나저나 지아 씨는‬ ‪현중 씨랑 잘되는 분위기였는데‬‪Nhưng mà, giữa Hyeon Joong và Ji A‬ ‪đang phát triển rất tốt,‬
‪(진경) 또 이상형은‬ ‪현승 씨가 또 가깝다고 하니까‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪bỗng nhiên cô ấy lại nói rằng‬ ‪Hyun Seung gần với hình mẫu lý tưởng nhất.‬
‪지금 현중 씨 마음도‬ ‪굉장히 불안한 상태거든요‬‪Bây giờ Hyeon Joong cực kỳ bất an.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vậy còn Si Hun thì sao?‬
‪그러면 시훈 씨는‬ ‪어떻게 되는 거예요?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vậy còn Si Hun thì sao?‬
‪[진경의 웃음]‬ ‪- (다희) 시훈 씨는 그전에…‬ ‪- (진경) 뭐 하고 있는 거야?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vậy còn Si Hun thì sao?‬ ‪Si Hun thì…‬
‪시훈 씨가 수민 씨하고‬ ‪또 물도 뜨러 갔다 오고‬‪- Si Hun và Su Min đi lấy nước cùng nhau.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (진경) 그렇지‬ ‪- (한해) 새로운 케미가 있…‬ ‪[밝은 음악]‬‪Họ cũng có một chút tương tác mới.‬
‪- (규현) 그랬는데? 네‬ ‪- (다희) 그래서 수민 씨가‬‪- Nhưng mà…‬ - Nhưng Su Min lại chọn Jun Sik.
‪(다희) 준식 씨를 선택을 했어요‬‪- Nhưng mà…‬ - Nhưng Su Min lại chọn Jun Sik.
‪(규현) 네‬ ‪저는 시훈 씨 할 줄 알았는데‬‪Phải rồi. Em còn tưởng cô ấy chọn Si Hun.‬
‪(다희) 나도 기대했었어‬‪Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪(한해) 준식 씨 마음은 뭐야?‬ ‪[웃음]‬‪- Jun Sik nghĩ sao nhỉ?‬ ‪- Se Hoon buồn cười quá.‬
‪세훈 씨가 너무 웃겨‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Jun Sik nghĩ sao nhỉ?‬ ‪- Se Hoon buồn cười quá.‬
‪(규현) 세훈 씨가…‬‪Se Hoon.‬
‪어떻게 취향이‬ ‪저렇게 다 다를 수가 있는지‬‪Sao họ có thể khác nhau‬ ‪đến từng sở thích như vậy nhỉ?‬
‪(다희) 근데 세훈 씨가‬ ‪호감이 있는 거 같아요?‬‪- Nhưng mà có vẻ Se Hoon rất có thiện cảm.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (규현) 네, 네‬ ‪- (다희) 그, 민지 씨한테?‬‪- Nhưng mà có vẻ Se Hoon rất có thiện cảm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Với Min Ji.‬
‪왜냐하면‬ ‪공부를 한다고 그러잖아요‬‪- Cậu ấy nói muốn tìm hiểu thêm.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪맞아‬‪- Cậu ấy nói muốn tìm hiểu thêm.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 그리고 뭔가‬ ‪되게 좀 재밌어했어‬‪Cậu ấy cảm thấy rất thú vị‬
‪자기랑 너무 다른 사람을 만나니까‬‪vì gặp được người‬ ‪hoàn toàn khác biệt với mình.‬
‪(다희) 그런 건 또 호감이 생기지‬‪- Những điều đó tạo nên hảo cảm.‬ ‪- Bây giờ thì‬
‪(규현) 지금은‬‪- Những điều đó tạo nên hảo cảm.‬ ‪- Bây giờ thì‬
‪너무 다르건 뭐건‬ ‪그냥 다 재밌을 거예요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪dù là giống hay khác‬ ‪thì cậu ấy cũng đều thấy thú vị hết.‬
‪어쨌든 간에‬ ‪또 가능성이 열린 거니까‬‪dù là giống hay khác‬ ‪thì cậu ấy cũng đều thấy thú vị hết.‬ ‪Dù sao đi nữa,‬ ‪cậu ấy cũng có thể có những hướng đi mới.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪- (준식) 게네?‬ ‪- (세훈) 와, 라면이다‬‪- Cua kìa!‬ ‪- Ôi! Có mì gói!‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪(준식) 야, 꽃게라면 하자‬ ‪꽃게라면, 꽃게라면!‬‪- Cua kìa!‬ ‪- Ôi! Có mì gói!‬ ‪- Nấu mì cua nào!‬ ‪- Vừa nhắc đến món này.‬
‪[남자들이 시끌시끌하다]‬‪- Chúng ta vừa nhắc đến.‬ - Cầu được ước thấy.
‪(현중) 표정 봐‬ ‪야, 준식이 표정 봐‬‪- Đã nói mà.‬ - Nhìn mặt Jun Sik kìa.
‪(세훈) 오늘 햄버거도 먹고‬ ‪라면도 먹고, 오늘 날이네‬‪Hôm nay tôi được ăn hamburger‬ ‪rồi lại ăn mì gói, quá tuyệt.‬
‪(지아와 소연) 라면?‬‪- Mì gói?‬ ‪- Mì gói?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(진택) 라면이라고?‬‪- Mì gói?‬ ‪- Mì gói?‬ ‪Có mì gói sao?‬
‪- (소연) 라면!‬ ‪- (지아) 라면 진짜 먹고 싶었어‬‪Có mì gói sao?‬ ‪Trời ơi, nhớ mì gói quá đi mất.‬
‪(소연) 물 뜰까, 물? 여기다 세팅?‬‪Chúng ta bày nước lên bàn nhé?‬
‪- (진택) 아, 세팅하자, 오케이‬ ‪- (소연) 응‬‪Được. Bày bàn thôi.‬
‪(진택) 물도‬ ‪진짜 많이 필요하다, 이제‬‪Bây giờ cần thêm nhiều nước nữa.‬
‪- (세훈) 그냥 먼저 먹으라 하자‬ ‪- (현중) 그래‬‪- Bảo mọi người ăn trước nhỉ?‬ ‪- Được đó.‬
‪(세훈) 됐어‬‪Được rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(사람들) 잘 먹겠습니다‬‪- Xin mời.‬ ‪- Xin mời.‬ ‪Xin mời mọi người.‬ ‪Mời cả nhà.‬
‪(예원) 많이 먹어‬‪Ăn nhiều vào nhé.‬
‪(현승) 열몇 명이 밥 같이 먹은 거‬ ‪오랜만인 거 같아‬‪Lâu rồi tôi mới cùng ăn‬ ‪với mười mấy người như thế này.‬
‪(현중) 현승이 형, 어때요, 오늘?‬‪Anh Hyun Seung thấy sao?‬
‪난 아직까지는 재밌는 거 같아‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪Cho đến giờ thì vẫn vui.‬ ‪- Cho đến giờ?‬ ‪- Ừ, cho đến giờ.‬
‪- (민지) '아직까지는'‬ ‪- 아직까지는‬‪- Cho đến giờ?‬ ‪- Ừ, cho đến giờ.‬
‪(진택) 민지 씨‬ ‪무인도 오시니까 어때요?‬‪Min Ji, hoang đảo này thế nào?‬
‪- 재밌는 거 같아요‬ ‪- (진택) 네?‬‪Có vẻ thú vị ạ.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Thú vị ạ.‬
‪- 재밌어요, 네‬ ‪- (진택) 재밌어요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Thú vị ạ.‬ ‪- Thú vị?‬ ‪- Vâng.‬
‪(현중) 근데 이렇게 세 명이‬ ‪왔는데도 다 스타일이 달라‬‪Hôm nay có ba người mới,‬ ‪nhưng mỗi người một vẻ.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪진짜로‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(준식) 그래‬ ‪열두 명이 다 달라, 지금‬‪Đúng đó, 12 người không ai giống ai.‬
‪(진택) 환영합니다‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chào mừng các bạn.‬ ‪Cảm ơn mọi người.‬
‪(지연) 환영합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪(현중) 잘 먹었습니다‬‪Cảm ơn vì bữa ăn.‬
‪(소연) 와, 오늘 석양 너무 예쁘다‬‪Ôi! Hoàng hôn hôm nay đẹp quá.‬
‪(세훈) 수영할래?‬ ‪진짜로, 노을 수영?‬‪Đi bơi dưới hoàng hôn không?‬
‪(시훈) 난 안 해‬‪Tôi đi.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪(세훈) 현승 씨, 물놀이 좋아해요?‬‪- Anh Hyun Seung thích chơi dưới nước chứ?‬ - Tôi rất thích.
‪(현승) 물 진짜 좋아해요‬‪- Anh Hyun Seung thích chơi dưới nước chứ?‬ - Tôi rất thích. ‪Rất thích à? Hay lắm.‬
‪(세훈) 진짜 좋아해요? 오, 나이스‬‪Rất thích à? Hay lắm.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(준식) 빨리 가라 그래‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nhanh đi thôi.‬
‪가야지, 너 빨리 가‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi chân trần.‬
‪가자, 가자, 가자‬ ‪가자, 가자, 가자‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Đi nào.‬
‪[준식의 탄성]‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Đi nào.‬
‪(수민) 아, 진짜 미치겠다, 진짜…‬ ‪[예원의 탄성]‬‪Họ làm gì vậy?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(소연) 와, 미쳤다!‬‪Ôi! Điên mất rồi!‬
‪[소연의 탄성]‬
‪(수민) 와, 남자다!‬‪Đàn ông ghê!‬
‪(소연) 이야, 와, 미쳤다, 진짜‬‪- Đỉnh đấy.‬ ‪- Có vẻ lạnh lắm.‬
‪(세훈) 야, 그림 너무 좋았어‬‪Quá đẹp.‬
‪[준식의 탄성]‬
‪[진택과 수민의 비명]‬ ‪[여자들의 웃음]‬
‪[소연의 탄성]‬
‪[예원의 탄성]‬
‪[여자들의 탄성]‬ ‪(지연) 진짜 차갑겠다‬‪Lạnh đấy.‬
‪(예원) 추워, 추워‬‪Đúng đó. Lạnh lắm đấy.‬ ‪Nhìn thôi đã thấy lạnh rồi.‬
‪(소연) 내가 보기만 해도 차가워‬‪Nhìn thôi đã thấy lạnh rồi.‬
‪(소연) 우리 지금‬ ‪하늘 감상 중이야‬‪Chúng tôi đang ngắm bầu trời.‬
‪(예원) 그러면 실례하겠습니다‬ ‪[진택의 개운한 탄성]‬‪Tôi xin phép nhé.‬
‪(진택) 하늘 너무 이뻐 가지고‬ ‪[감성적인 음악]‬‪- Trời đẹp quá.‬ ‪- Hai vị hưởng tuần trăng mật ạ?‬
‪(예원) 신혼여행 오셨어요‬ ‪혹시?‬‪- Trời đẹp quá.‬ ‪- Hai vị hưởng tuần trăng mật ạ?‬ ‪- À, không.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (소연) 아니요‬ ‪- (예원) 발리로 오신 거예요?‬‪- À, không.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hai vị đến Bali ạ?‬ ‪- Sao biết vậy?‬
‪(진택) 어떻게 아셨어요?‬‪- Hai vị đến Bali ạ?‬ ‪- Sao biết vậy?‬
‪(소연) 그것보다 아까 해가‬‪Lúc nãy mặt trời…‬
‪- (예원) 너무 예뻤어?‬ ‪- (소연) 너무 예뻐서‬‪- Đẹp nhỉ?‬ ‪- Đẹp cực kỳ.‬ ‪- Tròn vành vạnh?‬ ‪- Ừ. Đúng lúc mặt trời sắp lặn,‬
‪(예원) 동그라미?‬‪- Tròn vành vạnh?‬ ‪- Ừ. Đúng lúc mặt trời sắp lặn,‬
‪(소연) 어, 딱 노을이 지려고 해서‬ ‪우리가‬‪- Tròn vành vạnh?‬ ‪- Ừ. Đúng lúc mặt trời sắp lặn,‬
‪'안 돼, 지금 너무 예쁘다‬ ‪지금 너무 예쁘다' 해 가지고‬ ‪[진택과 예원이 호응한다]‬‪- chúng tôi thấy trời rất đẹp.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Nên đã rủ nhau đi ngay, nhưng mà‬
‪'빨리 만나자' 그랬는데‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Nên đã rủ nhau đi ngay, nhưng mà‬
‪- (진택) 없어졌어‬ ‪- (소연) 그사이에 없어졌어‬ ‪[예원의 안타까운 신음]‬‪- nó lặn mất rồi.‬ ‪- Mất tiêu rồi.‬
‪(소연) 진짜 인생 타이밍이야‬‪- Thời điểm rất quan trọng.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (진택) 맞아‬ ‪- (예원) 그러니까, 진짜‬‪- Thời điểm rất quan trọng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Đúng thật đấy.‬
‪(진경) 누구 기다리는 거야?‬ ‪[다희의 놀란 신음]‬‪Cậu ấy đang chờ ai vậy?‬
‪(다희) 지아 씨 기다리는 거겠죠?‬‪Chắc là chờ Ji A.‬
‪- (시훈) 가실까요?‬ ‪- (지아) 응?‬‪- Mình đi cùng nhau nhé?‬ ‪- Hả?‬
‪- (시훈) 가실까요?‬ ‪- (지아) 어디 가?‬‪- Mình đi cùng nhé?‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪(시훈) 어디, 저기까지는 괜찮아?‬ ‪저기 식당 옆에?‬‪Đi lại kia được không?‬ ‪- Cạnh nhà ăn?‬ ‪- Được thôi.‬
‪(지아) 그래‬‪- Cạnh nhà ăn?‬ ‪- Được thôi.‬
‪시훈 씨 지아 씨랑 가려고‬ ‪기다렸네‬‪Hình như Si Hun chờ để đi cùng Ji A.‬
‪(진택) 지아 씨가‬ ‪진짜 인기가 많다‬‪Ji A đúng là rất được săn đón.‬
‪- (예원) 어‬ ‪- (소연) 어‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Đúng.‬
‪지금 쟁취하려고…‬‪Bao nhiêu anh giành nhau.‬
‪[진택의 웃음]‬ ‪- (예원) 그렇지?‬ ‪- (소연) 맞아‬‪- Đúng thế nhỉ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(지아) 뭐가 그렇게 궁금하세요?‬‪Anh muốn hỏi gì nào?‬
‪(시훈) 오늘 이제 궁금한 거‬ ‪다 물어볼 거야‬‪Anh sẽ hỏi hết những điều muốn hỏi.‬
‪- (시훈) 네가 이쪽에 앉을래?‬ ‪- (지아) 그래‬‪- Em ngồi đây nhé?‬ - Được.
‪(시훈) 약간 그때 맥주 마실 때‬ ‪질문할 때 뭔가‬‪Hôm trước, khi mọi người uống bia‬ ‪và hỏi đáp lẫn nhau,‬
‪'있다'라고 얘기했잖아‬‪em nói là đã chấm một người rồi.‬
‪[차분한 음악]‬‪em nói là đã chấm một người rồi.‬ ‪Em đã quyết định chắc chắn‬ ‪sẽ chọn ai chưa?‬
‪(세훈) 너의 마음을 탁‬ ‪이제 집어서‬‪Em đã quyết định chắc chắn‬ ‪sẽ chọn ai chưa?‬
‪정한 사람이 있다? 없다?‬‪Em đã quyết định chắc chắn‬ ‪sẽ chọn ai chưa?‬
‪있다‬‪- Có.‬ ‪- Có.‬
‪(세훈) '있다', 있대‬ ‪[한숨]‬‪- Có.‬ ‪- Có.‬ ‪Có kìa.‬
‪(시훈) 그래서 어느 정도‬ ‪정해져 있는 건지‬‪Thế nên anh muốn hỏi là‬ em chắc chắn đến mức nào rồi.
‪(지아) 난 둘 다 20%밖에‬ ‪모른다고 생각하거든‬‪Em nghĩ là em chỉ mới hiểu cả hai anh‬ ‪ở mức 20 phần trăm.‬ ‪Ừ.‬
‪(시훈) 응‬‪Ừ.‬
‪(지아) 그래서 아직은 잘 모르겠어‬‪Nên em vẫn chưa chắc chắn.‬
‪[시훈이 호응한다]‬
‪(시훈) 굉장히 어렵네‬‪Thật là khó.‬
‪(예원) 지아랑 산책하러 갔어‬‪Si Hun đi dạo cùng với Ji A rồi.‬
‪- (현중) 알아‬ ‪- (예원) 괜찮아?‬‪- Anh biết.‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪- Anh có thấy rồi.‬ ‪- Không sao à?‬
‪- (현중) 잠깐 봤어‬ ‪- (예원) 어, 괜찮아?‬‪- Anh có thấy rồi.‬ ‪- Không sao à?‬
‪(예원) 계속 쳐다보고‬‪Anh ấy cứ tìm Ji A hoài.‬
‪- (현중) 어쩌겠어‬ ‪- (예원) 그러니까‬‪- Biết làm sao được?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(현중) 내가 뭐‬ ‪'가지 마' 이럴 수도 없잖아‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Đâu thể bảo cô ấy đừng đi.‬
‪(시훈) 현중이가 하는 얘기‬‪Hyeon Joong lúc nào cũng kể về‬ ‪"Tôi và Ji A", "chúng tôi thế này",‬
‪'지아랑 우리가', '우리가 어떻고'‬‪Hyeon Joong lúc nào cũng kể về‬ ‪"Tôi và Ji A", "chúng tôi thế này",‬
‪'지아는 뭐 어떻고'‬‪"Ji A thế nọ". Anh cứ nghe‬ ‪anh ấy nói vậy suốt.‬
‪이런 게 자꾸 들리니까‬‪"Ji A thế nọ". Anh cứ nghe‬ ‪anh ấy nói vậy suốt.‬
‪아, 나 그게 제일 힘들더라고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Chuyện đó làm anh khổ nhất.‬ ‪- À, vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪나 지아랑 갔을 때‬ ‪되게 큰 데 갔는데‬‪Tôi và Ji A đến một chỗ rất lớn.‬
‪네가 준식이 데려가고‬ ‪내가 지아 데려갈게‬‪Em đón Jun Sik, anh đón Ji A.‬
‪(예원) 어, 나, 나‬ ‪어, 난 그렇게 할 거야‬‪Được, thế nhé.‬
‪근데 진짜 신기한 게‬ ‪나랑 지아는 말보다 느낌이 있어‬‪Nhưng hay ở chỗ, tôi và Ji A‬ ‪có những cảm xúc không nói ra lời.‬
‪(예원과 현중)‬ ‪- 눈빛으로 얘기했댔잖아, 지아도‬ ‪- 진짜 느낌이야‬‪- Cô ấy nói bằng mắt.‬ ‪- Đúng rồi, qua cảm nhận.‬
‪지아랑 나랑 요즘에‬ ‪삼겹살 엄청 먹고 싶어 했거든‬‪Dạo này tôi và Ji A‬ ‪đều thèm ăn thịt ba chỉ.‬
‪(시훈) 그냥 방에‬ ‪있고 싶지가 않아서‬‪Anh không muốn ngồi trong lều nữa,‬ nên ra ngoài đi loanh quanh
‪계속 밖에만 돌아다니다 보니까‬ ‪자꾸 너무 많이 탔어‬‪Anh không muốn ngồi trong lều nữa,‬ nên ra ngoài đi loanh quanh ‪đến mức da anh cháy nắng.‬
‪[한숨]‬ ‪[진경의 안타까운 신음]‬
‪- (진경) 아유, 표정‬ ‪- 그러네, 아유‬‪- Đúng thật.‬ ‪- Biểu cảm của cậu ấy…‬
‪[안타까운 신음]‬ ‪(한해) 아휴‬
‪(시훈) 그냥‬ ‪안에 있기가 싫은 거야‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh dần dần ghét ở trong lều hơn.‬
‪그러니까 점점, 응‬‪Anh dần dần ghét ở trong lều hơn.‬
‪(지아) 근데 사실 진짜‬ ‪나도 아직 잘 모르겠어, 내 마음을‬‪Nhưng thật sự em vẫn chưa‬ ‪xác định được tình cảm của mình.‬
‪- (지아) 근데‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 그래서…‬‪Nên là…‬
‪그럼 만약에 내 마음이‬ ‪그쪽으로 간다면 어떡할 거야?‬‪Nếu tình cảm của em nghiêng về‬ ‪phía bên kia, thì anh sẽ thế nào?‬
‪- (시훈) 나?‬ ‪- 어‬‪- Anh à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(시훈) 그러면‬ ‪나는 만족할 거 같아‬‪Anh sẽ mãn nguyện‬ ‪vì anh đã cố gắng hết sức.‬
‪내가 최선을 다했으니까‬‪Anh sẽ mãn nguyện‬ ‪vì anh đã cố gắng hết sức.‬ ‪- Đúng rồi. Anh luôn rất tích cực.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 맞아‬ ‪적극적이게 하고 있어‬‪- Đúng rồi. Anh luôn rất tích cực.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (시훈) 어, 나는…‬ ‪- (지아) 리드도 잘하고‬‪- Đúng rồi. Anh luôn rất tích cực.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh có khả năng dẫn dắt nữa.‬ - Ừ.
‪(시훈) 응‬‪- Anh có khả năng dẫn dắt nữa.‬ - Ừ.
‪(시훈) 진짜 너무 어려워‬‪Thật sự khó khăn quá.‬
‪나는 진짜 내가 태어나서‬ ‪만나 본 사람 중에‬‪Thật sự khó khăn quá.‬ ‪Kể từ khi sinh ra đến giờ,‬ ‪người bí ẩn nhất anh từng gặp‬
‪제일 모르겠는 사람 1번, 너‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Kể từ khi sinh ra đến giờ,‬ ‪người bí ẩn nhất anh từng gặp‬ ‪- chính là em.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- 진짜, 모르겠어, 너무 어려워‬ ‪- (지아) 왜?‬‪- chính là em.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Anh không hiểu được em.‬
‪(지아) 근데 나도 나를 모르겠어서‬ ‪그런 거 같아‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Anh không hiểu được em.‬ ‪Nhưng chính em cũng‬ ‪không hiểu bản thân mình.‬ ‪Ra vậy.‬
‪(진택) 여기 앉으세요‬‪Ngồi đây đi.‬
‪(예원) 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 아니야, 아니야‬‪Thôi, không cần đâu.‬
‪(진택) 아니, 다 오실 거니까‬ ‪어차피 다른 분들‬‪Dù sao những người khác‬ ‪cũng sẽ lại đây mà.‬
‪- (소연) 좀 걸을까, 그러면?‬ ‪- (진택) 그러자‬‪- Mình đi dạo nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(소연) 나는 어제 내가‬ ‪생각지도 못한 얘기를 들어 가지고‬‪Hôm qua chị nghe được một chuyện‬ ‪mà chị không thể ngờ.‬
‪(진택) 무슨 얘기?‬‪Chuyện gì thế?‬
‪(소연) 아니, 내가 표현을‬ ‪확실하게 하지 않았다고‬‪Thì là…‬ ‪Em nói là chị không thể hiện rõ‬ ‪cảm xúc của mình.‬
‪얘기를 해 가지고‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Em nói là chị không thể hiện rõ‬ ‪cảm xúc của mình.‬ ‪À, chuyện đó.‬
‪이제 얘기를 듣고 나니까‬‪Sau khi nghe chuyện đó,‬
‪약간 너는 나한테 직접적으로‬ ‪뭔가 계속 얘기를 한 적이 있는데‬‪chị nhận ra là em luôn đến‬ ‪nói chuyện trực tiếp với chị,‬
‪나는 약간 장난이라도‬‪còn chị thì chưa từng nói chuyện‬ ‪trực tiếp với em, dù chỉ là đùa,‬
‪너한테 되게 직접적으로 얘기를‬‪còn chị thì chưa từng nói chuyện‬ ‪trực tiếp với em, dù chỉ là đùa,‬
‪사람들 있는 데서‬ ‪한 적은 없는 거 같은 거야‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪khi chúng ta ở cùng mọi người.‬
‪그리고 네가 말했던 되게 사소한‬ ‪옆자리에 앉고‬‪Với lại những cử chỉ nhỏ mà em nói,‬ ‪ví dụ như ngồi bên cạnh em…‬
‪오늘 그렇게 했잖아, 그러니까‬‪Hôm nay chị đã làm.‬ ‪Đúng. Em cảm nhận được điều đó.‬
‪(진택) 어, 맞아‬ ‪많이 느꼈어, 고마워‬‪Đúng. Em cảm nhận được điều đó.‬ ‪- Đúng chứ?‬ - Cảm ơn.
‪(소연) 많이 느꼈지?‬‪- Đúng chứ?‬ - Cảm ơn.
‪(진택) 처음에 여기서‬ ‪발 담갔을 때 생각난다‬‪Bỗng nhiên em nhớ đến ngày đầu tiên‬ ‪lúc chúng ta lội nước ở đây.‬
‪(소연) 그러니까‬ ‪이렇게 걷다가 왔는데, 그렇지?‬‪- Đúng rồi. Chúng ta đã đi bộ thế này.‬ ‪- Phải.‬
‪(진택) 어‬‪- Đúng rồi. Chúng ta đã đi bộ thế này.‬ ‪- Phải.‬
‪[소연의 탄성]‬
‪[진택의 탄성]‬‪Ồ.‬
‪(소연) 우와, 너무…‬‪Chà. Thích quá.‬
‪와, 진짜 최고다‬‪Nơi này thật tuyệt.‬
‪(소연) 그때 계속 현중이가‬ ‪자꾸 둘이 너무 잘 어울린다고‬‪Lúc đó Hyeon Joong‬ ‪không ngừng khen chúng ta đẹp đôi.‬
‪계속 얘기해 가지고‬ ‪되게 약간 뻘쭘했는데, 그렇지?‬‪Lúc đó Hyeon Joong‬ ‪không ngừng khen chúng ta đẹp đôi.‬ ‪Khi đó cũng ngại thật, phải không?‬
‪- (진택) 뻘쭘하면서 좋았지, 나는‬ ‪- (소연) 아, 좋았어?‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Ngại nhưng mà vui.‬ ‪- Thế hả?‬
‪뭔가 진택 씨 마음을 돌려 보려고‬‪Có vẻ là So Yeon đang cố gắng‬ ‪chiếm lại trái tim Jin Taek.‬
‪지금 소연 씨가‬ ‪되게 애를 쓰기 시작한 거 같아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Có vẻ là So Yeon đang cố gắng‬ ‪chiếm lại trái tim Jin Taek.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cô ấy rất nỗ lực.‬
‪(규현) 소연 씨는‬ ‪지금 되게 열심이에요‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô ấy rất nỗ lực.‬
‪그때 얘기했던 게 좀‬ ‪컸던 거 같죠? 세훈 씨랑 둘이‬‪Có vẻ cuộc nói chuyện với Se Hoon‬ ‪đã làm So Yeon sốc.‬
‪- 둘이 얘기했던 게‬ ‪- (다희) 그렇죠? 했던 게‬‪- Khi trò chuyện riêng với nhau.‬ ‪- Phải.‬
‪- (규현) 결정적인…‬ ‪- (진경) 얘기가 아예 안 됐잖아요‬‪- Nó mang tính quyết định.‬ ‪- Họ đâu có nói chuyện.‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪(진경) 오히려 약간의‬ ‪다툼 정도로 보일 정도로‬‪- Nó mang tính quyết định.‬ ‪- Họ đâu có nói chuyện.‬ ‪- Gần như là cãi nhau đến nơi rồi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- 맞아요‬ ‪- (규현) 그리고 소연 씨가‬‪- Gần như là cãi nhau đến nơi rồi.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪So Yeon thể hiện tình cảm với Jin Taek‬
‪(규현) 자꾸 진택이 형한테‬ ‪표현을 하니까‬‪So Yeon thể hiện tình cảm với Jin Taek‬
‪- (규현) 지연 씨가 살짝 좀 계속‬ ‪- (다희) 경계하고‬‪So Yeon thể hiện tình cảm với Jin Taek‬ ‪- nên Ji Yeon…‬ ‪- Cô ấy cảnh giác.‬
‪(규현) 계속 이렇게 쳐다보고 있는‬ ‪그런 눈빛도 보이고, 네‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- …cứ nhìn theo bọn họ.‬ ‪- Cô ấy liên tục dõi theo.‬
‪(현중) 시훈이 어디 갔냐?‬‪Si Hun đi đâu rồi?‬
‪(세훈) 얘기하고 있는 거 같은데‬ ‪아직도 얘기하고 있는 거 같은데‬‪Chắc là vẫn đang nói chuyện.‬ ‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪- (현중) 어디서?‬ ‪- (세훈) 몰라?‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(지아) 내가 빨리‬ ‪얘기해 줘야 되는데, 그렇지?‬‪Em nên sớm nói rõ với anh nhỉ?‬
‪(시훈) 얘기?‬ ‪아니, 얘기 안 해 줘도 돼‬‪- Không, em không cần nói cũng được.‬ ‪- Không cần à?‬
‪- (지아) 안 해 줘도 돼?‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Không, em không cần nói cũng được.‬ ‪- Không cần à?‬ ‪Ừ. Em giỏi thể hiện qua ánh mắt mà.‬
‪(시훈) 너 눈으로 말하는 거‬ ‪잘하잖아, 그렇지?‬‪Ừ. Em giỏi thể hiện qua ánh mắt mà.‬
‪- (시훈) 눈으로 말해 줘‬ ‪- (지아) 뭘?‬‪Hãy nói bằng ánh mắt đi.‬ ‪Nói gì đây?‬
‪(시훈) 어느 정도…‬‪Em chắc chắn cỡ nào…‬
‪응, 괜찮아, 난 부담 주지 않아‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Ừ, không sao.‬ ‪Anh không muốn em thấy áp lực.‬
‪부담 주지 않을게‬‪Anh sẽ không ép em.‬
‪좋아, 어느 정도는‬‪Thôi được rồi. Vậy là em đã phần nào…‬
‪다 얘기 들은 거 같아, 고마워‬‪Được rồi. Anh hiểu rồi. Cảm ơn em.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪- (지아) 울지 마, 왜 울어‬ ‪- (시훈) 나 안 울어, 나 안 울어‬‪- Đừng khóc mà. Sao anh lại khóc?‬ ‪- Anh đâu có khóc.‬
‪(시훈) 안 울지‬‪Anh không khóc đâu.‬
‪아무튼‬‪Tóm lại thì…‬
‪들어가자, 벌레 많으니까‬‪Quay về thôi. Ở đây nhiều côn trùng quá.‬
‪(지아) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪그래, 차라리‬‪Cũng tốt. Thà rằng như thế.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ôi.‬
‪- (규현) 그래‬ ‪- 저게 나아요‬ ‪[한해의 한숨]‬‪- Vâng.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Thế cũng tốt.‬
‪- 시훈 씨는 진심이었던 거야‬ ‪- (규현) 엄청 진심이죠‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Si Hun rất chân thành.‬ ‪Phải đó, rất thật lòng.‬
‪시훈 씨 멋있다‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Si Hun ngầu quá.‬ ‪- Ừ.‬
‪[지아의 한숨]‬
‪[세훈의 한숨]‬ ‪(시훈) [한숨 쉬며] 끝났어, 이제‬‪Ôi trời.‬ ‪Kết thúc thật rồi.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪집 가고 싶다‬‪Tôi muốn về nhà quá.‬
‪- 집 가고 싶어?‬ ‪- (시훈) 어‬‪- Anh muốn về nhà?‬ ‪- Ừ.‬
‪오늘 제일 많이 한 생각‬ ‪'아, 집 가고 싶다'‬‪Cả ngày hôm nay‬ ‪tôi chỉ nghĩ đến chuyện muốn về nhà.‬
‪그 대화의 와중에‬ ‪지어진 거 아니야, 약간?‬‪Nói chuyện với Ji A xong‬ ‪nên anh muốn về nhà à?‬
‪(시훈) 그렇지, 맞아, 대화 속에서‬ ‪어차피 직접적인 말은 없어도‬‪Ừ. Trong lúc trò chuyện,‬ ‪cô ấy không nói thẳng bằng lời nói‬
‪내가 유추할 수 있는‬ ‪단서들이 너무 많기 때문에‬‪nhưng tôi đoán ra được nhiều ý.‬
‪많은 거를 내가 그냥‬ ‪편하게 내려놓을 수 있는 거고‬‪Giờ tôi đã có thể nhẹ lòng‬ ‪buông bỏ được nhiều thứ.‬
‪진짜 오늘은 너한테‬ ‪좀 지옥 같을 수도 있겠다‬‪Hôm nay đúng là địa ngục với anh nhỉ.‬
‪(시훈) 제일 지옥‬‪Ngày tồi tệ nhất.‬
‪따가워‬‪Nhói lòng lắm.‬
‪(세훈) 세상에서‬ ‪가장 핫한 지옥이 아니라‬‪Đây không phải địa ngục nóng bỏng nhất.‬
‪(시훈) 어, 따가워‬‪- Ừ. Là địa ngục khổ sở.‬ ‪- Phải là địa ngục khổ sở nhất thế gian.‬
‪(세훈) 세상에서 가장 따가운 지옥‬‪- Ừ. Là địa ngục khổ sở.‬ ‪- Phải là địa ngục khổ sở nhất thế gian.‬
‪(시훈) 쓰라리고‬‪Cay đắng nữa.‬
‪[시훈이 혀를 쯧 찬다]‬
‪세훈 씨가 저 마음을 알잖아요‬‪Se Hoon hiểu rõ tâm trạng đó.‬
‪- 그렇죠, 제일 잘 알죠‬ ‪- (규현) 네‬‪Đúng vậy. Cậu ấy là hiểu nhất.‬
‪- 두 사람만의 공감대가 있네요‬ ‪- (규현) 완전 있죠‬‪Cả hai có thể đồng cảm.‬ ‪Quá đồng cảm luôn.‬
‪(진경) 지금 지아 씨가 몇 명한테‬ ‪지금 마음을 받는 거야?‬‪Hiện giờ Ji A‬ ‪có bao nhiêu người theo đuổi nhỉ?‬
‪- (규현) 세 분한테‬ ‪- (다희) 세 분‬ ‪[진경의 한숨]‬‪- Có ba người.‬ ‪- Ba người.‬
‪복잡할 거예요, 지아 씨도‬‪Chắc Ji A cũng thấy rối lắm.‬
‪(다희와 진경)‬ ‪- 지아 씨도 마음이 좋지 않겠죠‬ ‪- 인기가 너무 많아도 탈이네‬‪- Chắc cũng không yên.‬ ‪- Đào hoa quá cũng không tốt.‬
‪탈이네요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Cũng mệt lắm.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪(마스터) 오늘은 새롭게 합류한‬‪Hôm nay, ba thành viên mới,‬ Kim Su Min, Seong Min Ji, Cha Hyun Seung
‪김수민, 성민지, 차현승 씨가‬ ‪호감도 선택을 하겠습니다‬‪Hôm nay, ba thành viên mới,‬ Kim Su Min, Seong Min Ji, Cha Hyun Seung ‪sẽ chọn người mà họ có cảm tình.‬
‪(현중) 난 저 새로 온 두 명이‬ ‪누구 고를지‬‪Không biết hai cô gái mới sẽ chọn ai nhỉ?‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪진짜 상상이 안 가네‬‪Không thể đoán được.‬
‪감이 아예, 아예‬ ‪아예 못 잡고 있어, 아예‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪- Thật sự không tài nào đoán được.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪(수민) 이게 뭐야?‬‪Gì đây nhỉ?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[규현의 놀라는 신음]‬‪MOON SE HOON‬
‪(진경) 아, 세훈 씨‬‪MOON SE HOON‬ ‪Là Se Hoon.‬
‪[웃음]‬‪Là Se Hoon.‬
‪(다희) 세훈 씨를 선택했구나‬‪- Cô ấy chọn Se Hoon.‬ ‪- Mong là Se Hoon được cả hai chọn.‬
‪(규현) 세훈 씨‬ ‪몰표 받았으면 좋겠어요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Cô ấy chọn Se Hoon.‬ ‪- Mong là Se Hoon được cả hai chọn.‬
‪두 표 받아라‬‪Làm ơn đi mà.‬
‪제가 처음 왔을 때‬ ‪적응을 잘 못하고 있었는데‬‪Khi mới đến đây, tôi chưa kịp làm quen,‬ ‪anh ấy đã quan tâm tôi rất nhiều,‬
‪(수민) 많이 챙겨 주셨고‬ ‪그런 것들이 많이 고마웠어서‬‪Khi mới đến đây, tôi chưa kịp làm quen,‬ ‪anh ấy đã quan tâm tôi rất nhiều,‬ ‪tôi rất cảm ơn vì điều đó,‬
‪그래서 표현했습니다‬‪thế nên tôi đã chọn anh ấy.‬
‪(현중) 근데 민지가 뭔가‬ ‪세훈이 고를 거 같아‬‪Nhưng có vẻ Min Ji cũng sẽ chọn Se Hoon.‬
‪- 민지가?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Min Ji?‬ ‪- Ừ.‬
‪내가 봤을 때 오늘 두 표 예상‬‪- Tô nghĩ anh sẽ nhận được hai phiếu.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬
‪- 나도 두 표 예상‬ ‪- (시훈) 두 표 예상‬‪- Tô nghĩ anh sẽ nhận được hai phiếu.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Hai phiếu.‬ ‪- Tôi sẽ không đoán hay trông đợi gì hết.‬
‪예측하거나 상상하거나‬ ‪기대하지 않기로 했어‬‪- Hai phiếu.‬ ‪- Tôi sẽ không đoán hay trông đợi gì hết.‬
‪(진경) 민지 씨는?‬‪- Min Ji sẽ chọn ai nhỉ?‬ - Có khả năng Min Ji cũng chọn Se Hoon.
‪(다희) 민지 씨도 세훈 씨를‬ ‪선택할 수도 있을 거 같아요‬‪- Min Ji sẽ chọn ai nhỉ?‬ - Có khả năng Min Ji cũng chọn Se Hoon.
‪- (규현) 가능성이 있죠‬ ‪- (다희) 네‬‪- Có khả năng.‬ - Vâng.
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(규현) 맞네!‬‪Đoán đúng rồi.‬
‪봄날은 온다‬‪- Vận may đến rồi.‬ ‪- Cuối cùng cũng chờ được đến ngày này.‬
‪(진경) 진짜 살다 보니‬ ‪이런 날이 오네‬‪- Vận may đến rồi.‬ ‪- Cuối cùng cũng chờ được đến ngày này.‬
‪- (규현) 왔다, 왔어요, 왔어요‬ ‪- (한해) 아, 왔다‬‪- Vận may đến rồi.‬ ‪- Cuối cùng cũng chờ được đến ngày này.‬ ‪- Ngày đó đã đến.‬ ‪- Phải.‬
‪그, 요트 데이트 때‬‪Lúc hẹn hò trên du thuyền…‬
‪(민지) 나는 힙합‬‪Em thích nhạc hip-hop.‬
‪힙합?‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Hip-hop?‬ ‪Chúng tôi nói chuyện rất nhiều.‬
‪(민지) 얘기를 되게 많이 했었는데‬‪Chúng tôi nói chuyện rất nhiều.‬
‪그때 완전 정반대의 성향을‬ ‪가지고 계셔서‬‪Anh ấy trái ngược hoàn toàn với tôi,‬
‪조금 더 끌렸던 거 같아서‬‪điều đấy lại làm tôi thấy bị lôi cuốn.‬
‪그래서 더 알아보고 싶어서‬ ‪세훈 씨를 뽑았어요‬‪Thế nên tôi chọn anh ấy‬ ‪vì tôi muốn tìm hiểu thêm về anh ấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[현승의 가쁜 숨소리]‬‪CHA HYUN SEUNG‬
‪(예원) 엄청 진짜‬ ‪매력 있어 보이시던데‬‪Anh ấy thật sự vô cùng hấp dẫn.‬
‪- 섹시미가 아주…‬ ‪- (지아) 되게 순해‬‪- Rất quyến rũ.‬ ‪- Anh ấy rất hiền.‬
‪(지연) 다가가기‬ ‪어려운 이미지인데‬‪Anh ấy trông khó gần, nhưng nói chuyện rồi‬
‪- 말해 보니까 전혀 아닌 거 같아‬ ‪- (지아) 되게 순해‬‪Anh ấy trông khó gần, nhưng nói chuyện rồi‬ ‪- lại thấy khác.‬ ‪- Hiền lắm.‬
‪(규현) 와, 현승 씨는‬ ‪지아 씨겠죠?‬‪Chắc cậu Hyun Seung sẽ chọn cô Ji A.‬
‪(다희) 지아 씨일 거 같아요‬‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪- (진경) 어디야?‬ ‪- (규현) 그렇죠, 예‬ ‪[다희의 탄성]‬‪- Là ai đây?‬ - Đương nhiên rồi.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(한해) 거침없구먼‬‪Không hề do dự.‬
‪알고 지낼 때의 느낌이랑‬‪Mặc dù tôi đã biết cô ấy,‬
‪(현승) 또 다른 것들도‬ ‪많이 알게 되고 느끼게 돼서‬‪nhưng tôi lại dần biết thêm‬ nhiều điều khác về cô ấy.
‪그래서 호감도가‬ ‪많이 올라갔던 거 같아요‬‪Nên tôi thấy có thiện cảm hơn nữa.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪NGÀY 6‬
‪(규현) 와, 벌써 6일 차네요‬‪Chà. Mới đó mà ngày thứ sáu rồi.‬
‪(진택) 이제 한번 뒤집어 줘야지‬‪Giờ lật ngược lại thôi.‬
‪(세훈) 물이 맑다, 오늘도‬‪Biển hôm nay trong ghê.‬
‪[진택의 탄성]‬
‪[지연의 한숨]‬ ‪(지연) 어떻게 해야 되냐‬‪Mình phải làm sao đây?‬
‪뭔가 지금 내 마음을‬ ‪나도 모르겠다‬‪Giờ tôi không rõ cảm xúc của mình nữa.‬
‪진짜 복잡하지‬‪Phức tạp quá đi.‬
‪(지연) 지아는?‬ ‪지아는 결정했어, 대충?‬‪Ji A đã quyết định xong chưa?‬
‪(지아) 아직 좀 남아서‬ ‪결정까지는 모르겠고‬‪Vẫn còn chút thời gian mà.‬ ‪Tôi vẫn chưa quyết định được.‬
‪그럼 지금은 진택 씨가 제일?‬‪Bây giờ cô thích anh Jin Taek nhất hả?‬
‪(지아) 응‬‪Sau lần hẹn hò thứ hai,‬ ‪tôi thấy mình để ý anh Jin Taek nhiều hơn.‬
‪(지연) 시훈 씨보다는‬‪Hơn anh Si Hun.‬
‪왜냐하면 같이 있을 때‬ ‪더 즐거운 느낌이었거든, 나는‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Tôi thấy vui vẻ‬ ‪- khi đi với anh ấy.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪- (지연) 되게 성격 좋잖아‬ ‪- (지아) 진택이가 성격이 좋아‬‪- Tính anh ấy rất được.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nói chuyện với anh ấy vui lắm.‬
‪(지연) 같이 있으면‬ ‪되게 재밌단 말이야‬‪Nói chuyện với anh ấy vui lắm.‬
‪[호응한다]‬‪Cô ấy đã nói thế mà.‬
‪그럼 한번 얘기는‬ ‪해 봐야 될 거 같은데?‬‪- Khó quá.‬ ‪- Vậy cô phải nói chuyện với anh ấy.‬
‪- (지연) 그렇지?‬ ‪- 응, 이런 생각이면‬‪- Khó quá.‬ ‪- Vậy cô phải nói chuyện với anh ấy.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Ừ, nói rằng cô đang nghĩ thế.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(지연) 나도 그렇게 생각했는데‬‪Tôi cũng nghĩ thế‬ ‪nên đã định nói chuyện với anh ấy,‬
‪나는 그래서 얘기해 보려고 했는데‬‪Tôi cũng nghĩ thế‬ ‪nên đã định nói chuyện với anh ấy,‬
‪또 그때‬ ‪두 번째 데이트 하고 돌아와서‬‪nhưng sau khi từ Đảo Thiên Đường về,‬ ‪anh ấy đã đi dạo‬
‪소연 씨랑 산책을 갔잖아‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪với cô So Yeon mà.‬
‪그래 가지고 그 이후로는‬‪Từ sau đó, tôi với anh ấy‬ ‪chẳng nói gì với nhau nữa.‬
‪나랑 진짜‬ ‪한 번을 대화를 안 하니까‬‪Từ sau đó, tôi với anh ấy‬ ‪chẳng nói gì với nhau nữa.‬
‪내 입장에서는 그냥‬‪Nên tôi mới nghĩ‬
‪'둘이 그냥 이미 이렇게 됐는데‬ ‪내가 그런 건가?'‬‪hai người đó đã là một đôi rồi,‬ ‪mình không nên chen vào.‬
‪이런 생각이 드니까‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Tôi nghĩ vậy đó.‬ ‪À, ra thế.‬
‪[호응한다]‬‪Ra là thế.‬
‪(진경) 그러면 진택 씨는‬ ‪소연 씨랑‬‪Vậy nghĩa là sau khi Jin Taek‬ ‪nói chuyện với So Yeon xong,‬
‪그렇게 산책하고 와서‬‪Vậy nghĩa là sau khi Jin Taek‬ ‪nói chuyện với So Yeon xong,‬
‪지연 씨랑은 대화를‬ ‪일절 안 했나 봐요?‬‪thì chưa từng nói chuyện lại với Ji Yeon.‬ ‪Hình như từ khi ở Đảo Thiên Đường về,‬ ‪hai người chẳng có gì.‬
‪(규현) 천국도를 다녀와서‬ ‪뭐가 없나 봐요‬‪Hình như từ khi ở Đảo Thiên Đường về,‬ ‪hai người chẳng có gì.‬
‪- (다희) 없었던 거 같아요‬ ‪- (진경) 없나 봐‬‪- Hình như thế.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (규현) 와, 희한하네‬ ‪- 진택 씨 마음도 궁금한데?‬‪- Lạ thật đấy.‬ ‪- Cậu ấy nghĩ gì thế nhỉ?‬
‪진택이 형이 지금‬ ‪여러 사람 마음 불 지르네‬‪Cậu ấy làm nhiều cô buồn ghê.‬
‪(규현) 지금 제가‬ ‪마음이 궁금한 게‬ ‪[다희와 한해의 웃음]‬‪Em rất muốn biết‬ ‪tình cảm của Ji A và Jin Taek.‬
‪지아 씨 마음이랑 진택이 형 마음‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Em rất muốn biết‬ ‪tình cảm của Ji A và Jin Taek.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Khó đoán quá.‬
‪알 수가 없어요‬‪- Ừ.‬ ‪- Khó đoán quá.‬
‪저는 여기서‬‪Em nghĩ ở đây ai đi cùng ai‬ ‪đến Đảo Thiên Đường‬
‪천국도를 한 번‬‪Em nghĩ ở đây ai đi cùng ai‬ ‪đến Đảo Thiên Đường‬
‪이 상황에서 누구랑 가느냐에서‬ ‪되게 많이 갈릴 거 같아요‬‪- sẽ ảnh hưởng rất nhiều thứ.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[한해의 탄성]‬ ‪(진경) 그럼, 그럼‬‪- sẽ ảnh hưởng rất nhiều thứ.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Hơn nửa quãng đường rồi mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(규현) 이제 딱 절반이 지났잖아요‬ ‪[호응한다]‬‪- Hơn nửa quãng đường rồi mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪(마스터) 잠시 후 해변으로‬ ‪모두 모여 주시길 바랍니다‬‪Mời các thành viên tập hợp ở bãi biển.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(한해) 와, 진흙탕 싸움이야?‬‪Vật nhau dưới bùn à?‬
‪(규현) 이야, 남자들 게임이네‬‪Vậy là nam phải chơi rồi.‬
‪[한숨 쉬며] 힘 싸움이다‬‪Cuộc chiến sức mạnh.‬
‪- (세훈) 어? 흙탕물이다‬ ‪- (준식) 어?‬ ‪[현중의 탄식]‬‪- Là nước bùn.‬ ‪- Gì đây?‬
‪[남자들의 탄성]‬
‪(준식) 상당히 기대가 되는데?‬‪Đáng mong đợi đấy.‬
‪뭐 하는 거지?‬ ‪[준식의 한숨]‬‪Làm gì ở đây nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(마스터) 오늘은‬ ‪천국도 데이트를 걸고‬‪Hôm nay các thành viên nam sẽ thi đấu‬ giành quyền đến Đảo Thiên Đường.
‪남자 게임이 펼쳐집니다‬‪Hôm nay các thành viên nam sẽ thi đấu‬ giành quyền đến Đảo Thiên Đường.
‪[한숨]‬
‪데이트를 걸고?‬‪Phần thưởng là được hẹn hò à?‬
‪[한숨]‬‪GIÀNH QUYỀN ĐẾN ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬
‪(지연) [놀라며] 천국도 데이트?‬‪GIÀNH QUYỀN ĐẾN ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪Hẹn hò ở Đảo Thiên Đường á?‬
‪[소연의 탄성]‬
‪[놀라며] 천국도?‬‪Đảo Thiên Đường?‬
‪(마스터) 게임을 해서‬ ‪1위부터 3위까지만‬‪Chỉ ba thành viên dẫn đầu‬
‪천국도에서 데이트를‬ ‪하실 수가 있습니다‬‪mới có quyền đến Đảo Thiên Đường.‬
‪[시훈의 좌절하는 신음]‬ ‪[세훈과 진택의 탄성]‬‪CHỈ HẠNG 1, 2, 3‬ ‪ĐƯỢC ĐẾN ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬
‪아, 3위까지야?‬‪- Chỉ có ba người?‬ ‪- Không phải bỏ phiếu nhỉ.‬
‪투표가 아니라?‬‪- Chỉ có ba người?‬ ‪- Không phải bỏ phiếu nhỉ.‬
‪[진택의 탄성]‬
‪- (소연) 대박‬ ‪- (예원) 이걸 또 생각을 못 했네‬ ‪[여자들이 저마다 말한다]‬‪- Đỉnh quá.‬ ‪- Không ngờ luôn.‬
‪- (지연) 이거 너무 긴장되는데?‬ ‪- (예원) 나도‬‪Tự dưng căng thẳng quá.‬ ‪Tôi cũng vậy.‬
‪(마스터) 대결 방식‬ ‪설명해 드립니다‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪Sau đây là luật chơi.‬
‪경기장 안으로‬ ‪남자 모두가 들어갑니다‬‪Tất cả thành viên nam‬ sẽ bước vào khu vực khi đấu cùng lúc.
‪그러고는 신호음에 맞춰서‬‪Khi có tín hiệu, các bạn chỉ cần‬ đẩy đối thủ ra ngoài vòng là được.
‪상대방을 밖으로‬ ‪밀어내시면 됩니다‬‪Khi có tín hiệu, các bạn chỉ cần‬ đẩy đối thủ ra ngoài vòng là được.
‪두 다리가 경기장 밖으로‬ ‪나가는 사람은 탈락‬‪Người có hai chân ra khỏi vòng sẽ bị loại.‬
‪마지막까지 남아 있는 사람이‬ ‪최종 1등입니다‬‪Người còn lại cuối cùng‬ sẽ là người chiến thắng.
‪자, 그렇다면 남자들은‬‪Nào, bây giờ mời các thành viên nam‬ bước vào khu vực thi đấu.
‪경기장 안으로‬ ‪들어가 주시길 바랍니다‬‪Nào, bây giờ mời các thành viên nam‬ bước vào khu vực thi đấu.
‪[시훈의 힘주는 신음]‬
‪(소연) 와, 여기서‬ ‪우정에 금 가겠는데?‬‪Thế này sẽ tổn thương tình bạn lắm đây.‬
‪(지아) 그러니까, 어떡하냐‬‪Đúng đấy. Phải làm sao đây?‬
‪- (지연) 힘 싸움이네, 거의‬ ‪- (예원) 어, 힘 싸움인 거 같아‬‪- Vậy là đấu thể lực rồi.‬ ‪- Ừ, đúng đó.‬
‪- 자존심, 어‬ ‪- (예원) 싸움‬‪- Cả lòng tự trọng nữa.‬ ‪- Ừ, phải giữ lòng tự trọng.‬
‪(지연) 자존심 싸움인데, 이거는‬‪- Cả lòng tự trọng nữa.‬ ‪- Ừ, phải giữ lòng tự trọng.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬ ‪(현중) 자, 파이팅 하자고‬‪Nào, chiến thôi.‬
‪(현승) 이게 친해지니까 더 어렵네‬‪Thân nhau nên khó đấu với nhau quá.‬
‪(소연) 지금‬ ‪현중이랑 현승이 자리 봐‬‪Nhìn Hyeon Joong với Hyun Seung kìa.‬
‪아무도 안 가‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Họ không di chuyển.‬
‪(현중) 다 나와 봐‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Mọi người tránh đi.‬
‪다 싸우고 있어 봐‬‪Đấu thử đi.‬
‪다 싸우고 있어 봐‬‪Đấu thử đi.‬
‪[시훈의 신음]‬ ‪[진택의 놀란 신음]‬‪- Ôi không.‬ ‪- Nếu thế này thì…‬
‪(준식) 아, 근데 이러면…‬‪- Ôi không.‬ ‪- Nếu thế này thì…‬
‪[예원의 놀란 신음]‬ ‪[시훈의 힘주는 신음]‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Ôi!‬ ‪- Bị bắt rồi.‬
‪(진경) 와, 붙잡았어‬‪- Ôi!‬ ‪- Bị bắt rồi.‬
‪와, 붙잡았어‬‪Cậu ấy bị bắt rồi!‬
‪[남자들의 힘주는 신음]‬ ‪[예원의 놀란 신음]‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪(마스터) 김현중 씨, 탈락입니다‬‪Kim Hyeon Joong bị loại.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[소연의 탄성]‬
‪[여자들이 웅성거린다]‬‪Chiến tranh đấy.‬
‪전쟁이다‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪Chiến tranh đấy.‬
‪(시훈) 으아, 다 죽여‬ ‪[준식의 탄성]‬‪Mấy người tiêu rồi.‬
‪다 죽여!‬‪Mấy người tiêu rồi!‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪(현승) 완전히 서 있으면‬ ‪위험할 텐데‬‪Đứng dậy sẽ nguy hiểm lắm đấy.‬
‪[준식의 웃음]‬
‪아, 이…‬‪Trời ạ.‬ ‪Tôi sợ bị như Hyeon Joong‬ ‪nên chẳng dám động tay.‬
‪현중이 꼴 날까 봐‬ ‪공격을 못 하겠네‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Tôi sợ bị như Hyeon Joong‬ ‪nên chẳng dám động tay.‬
‪[현승의 놀란 신음]‬
‪(시훈) 진택아! 두 분!‬ ‪[시훈의 힘주는 신음]‬‪Jin Taek à!‬
‪진택아! 두 분!‬ ‪[시훈의 힘주는 신음]‬‪Jin Taek à!‬
‪[예원의 놀라는 신음]‬
‪[시훈의 힘주는 신음]‬ ‪[예원의 놀라는 신음]‬
‪[예원의 놀라는 신음]‬
‪[예원의 놀라는 신음]‬
‪(현승) 날 공격하면 안 될 텐데?‬‪Không nên tấn công tôi đâu.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪Cậu ấy cản lại được rồi.‬
‪(진경) 막아 냈어, 공격‬‪Cậu ấy cản lại được rồi.‬
‪어떻게 네 명의 공격을 막아 내냐?‬‪Sao có thể cản được‬ ‪bốn người tấn công nhỉ?‬
‪- (다희) 진짜‬ ‪- 그것도 대단해‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Giỏi ghê.‬
‪[남자들의 웃음]‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Sao chỉ tấn công anh ấy thế?‬
‪(현중) 야, 왜 몰빵 해‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Sao chỉ tấn công anh ấy thế?‬
‪(소연) 너무 긴장된다‬ ‪우리가 보는 사람인데도‬‪Chỉ đứng xem thôi‬ ‪mà sao tôi căng thẳng thế nhỉ?‬
‪(지연과 예원)‬ ‪- 어떡해‬ ‪- 어떡해, 무섭다, 이거 진짜‬‪Làm sao đây?‬ ‪Trò này sợ thật đấy.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[진택의 웃음]‬
‪[준식의 힘주는 신음]‬
‪뒈져‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Chết bây giờ!‬
‪(시훈) 다 뒈져, 다 맞아‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Chết với tôi.‬ ‪Coi chừng đấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪Coi chừng đấy.‬ ‪- Là phim ‎Rustic Period ‎hả?‬ ‪- Kwon Sang Woo kìa.‬
‪- (현승) '야인시대' 아니야?‬ ‪- (진택) 권상우, 권상우‬‪- Là phim ‎Rustic Period ‎hả?‬ ‪- Kwon Sang Woo kìa.‬
‪- (현승) '야인시대' 아니야?‬ ‪- (진택) 권상우‬‪- Rustic Period?‬ ‪- Kwon Sang Woo.‬
‪[시훈의 기합]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[시훈의 신음]‬ ‪[여자들의 탄성]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪(마스터) 최시훈 씨, 탈락입니다‬‪Choi Si Hun bị loại.‬
‪- (소연) 세훈이 운동 잘해‬ ‪- (지아) 어, 세훈 씨 세네‬‪Se Hoon giỏi thật.‬ ‪Anh Se Hoon khỏe đấy.‬
‪[탄성]‬
‪(소연) 세훈이가 운동 신경이 있어‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Se Hoon.‬ ‪- Thần kinh vận động nhạy.‬ ‪Đúng nhỉ. Bén thật ấy.‬
‪(지아) 아, 그러네‬ ‪뛴 것도 1등 했구나‬‪Đúng nhỉ. Bén thật ấy.‬ ‪À, lần trước cũng đứng nhất mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪송지아의 남자‬ ‪둘이 탈락이 됐습니다‬‪Hai chàng trai của Ji A đã bị loại.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(한해와 규현) 그러네요‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 이제 여기서‬ ‪한 명만 떨어지거든요‬‪Nào, giờ chỉ cần loại một người nữa thôi.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[세훈의 웃음]‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪[여자들의 걱정하는 신음]‬
‪(세훈) 아이…‬
‪[사람들이 저마다 놀란다]‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬‪Trời.‬
‪(마스터) 김준식 씨, 탈락입니다‬‪Kim Jun Sik bị loại.‬
‪[민지의 탄성]‬ ‪(예원) 저렇게‬ ‪험하게 탈락하는구나‬‪- Trời.‬ ‪- Tàn bạo thật đấy.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪(준식) 아, 이건 끝이야‬‪Anh đến đây được rồi.‬
‪[예원의 놀란 신음]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[진택의 웃음]‬
‪(마스터) 오진택 씨, 탈락입니다‬‪Oh Jin Taek bị loại.‬
‪(지아) 엄청 떨려, 너무 무서워‬‪- Run quá.‬ ‪- Sợ thật đấy.‬
‪(규현과 진경)‬ ‪- 지금부턴 자존심 싸움인데‬ ‪- 와, 센 두 사람만 남았네‬‪- Đang cược lòng tự trọng mà.‬ ‪- Còn lại hai người mạnh nhất.‬
‪(규현) 세훈 씨는 천국도 가네요‬ ‪어쨌든 간에‬‪Vậy là Se Hoon‬ ‪được đến Đảo Thiên Đường rồi.‬
‪[제작진들의 웃음]‬ ‪- (한해) 어, 아…‬ ‪- (진경) 그래, 이제 천국도 간다‬‪- Đúng nhỉ. Cậu ấy được đi rồi.‬ ‪- Cuối cùng cũng được.‬
‪- (한해) 드디어‬ ‪- (진경) 다행이다‬‪- Đúng nhỉ. Cậu ấy được đi rồi.‬ ‪- Cuối cùng cũng được.‬ ‪- May quá.‬ ‪- Ừ, phải thế chứ.‬
‪그래, 가는 거야‬‪- May quá.‬ ‪- Ừ, phải thế chứ.‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪- May quá.‬ ‪- Ừ, phải thế chứ.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪(진경) 와‬ ‪여기서 누가 제일 셀까?‬ ‪[다희의 한숨]‬‪Ai là người mạnh nhất nhỉ?‬
‪근데 일대일 싸움이잖아‬‪Bây giờ là một chọi một rồi.‬
‪(규현) 지금 서로‬ ‪힘을 많이 썼어요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Nhưng hai người họ đều mệt rồi.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[여자들의 놀라는 신음]‬
‪[여자들의 놀라는 신음]‬
‪[여자들의 놀라는 신음]‬
‪(세훈) 와, 힘 진짜…‬‪Trời, anh khỏe thật đấy.‬
‪(소연) 와, 이거는 운동 신경을‬ ‪힘으로 눌렀어, 지금‬‪Anh ấy đang dùng sức‬ ‪để đánh bại thần kinh vận động.‬
‪[세훈의 거친 숨소리]‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬
‪(지아) 어, 어떡해‬
‪- 어머, 어떡해, 어‬ ‪- (규현) 어쩔 수 없어‬‪- Ôi!‬ ‪- Không đấu lại nổi!‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì thế kia?‬
‪[준식의 탄성]‬
‪(진택) 살포시…‬ ‪[호루라기가 삑 울린다]‬‪Suôn sẻ ghê.‬
‪(마스터) 문세훈 씨, 탈락입니다‬ ‪[박수 소리가 들린다]‬‪Moon Se Hoon bị loại.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪- (수민) 우와‬ ‪- (예원) 진짜 대박‬‪Chà, đỉnh thật đấy.‬
‪[소연의 탄성]‬
‪(지아) 진짜 너무 힘들겠다‬‪- Chắc khó lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪괜찮아?‬‪Có sao không?‬
‪(마스터) 천국도 데이트권이‬ ‪걸린 게임의 1위‬‪Hạng nhất được quyền đến‬ Đảo Thiên Đường, Cha Hyun Seung.
‪차현승‬‪Hạng nhất được quyền đến‬ Đảo Thiên Đường, Cha Hyun Seung.
‪2위 문세훈, 3위 오진택 씨입니다‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪Hạng nhì, Moon Se Hoon,‬ hạng ba, Oh Jin Taek.
‪이번 게임에서‬ ‪1, 2, 3위를 하신 분들께서는‬‪Ba người chiến thắng ở trò chơi này‬
‪잠시 뒤 저녁 시간에‬‪sẽ được quyền chọn người‬ cùng dùng bữa tối ở Đảo Thiên Đường.
‪천국도에 함께 갈‬ ‪파트너를 선택하시겠습니다‬‪sẽ được quyền chọn người‬ cùng dùng bữa tối ở Đảo Thiên Đường.
‪여러분, 수고하셨습니다‬‪Các bạn đã vất vả rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(수민과 예원) 감사합니다‬‪Các bạn đã vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬
‪남자들 참호 게임 했을 때‬‪Lúc chơi trò chơi,‬
‪현승 씨가 대화하고 이럴 때와‬ ‪다른 모습을 보여 줘서‬‪anh Hyun Seung đã thể hiện‬ ‪một mặt khác của anh ấy,‬
‪다들 섹시하다고 느꼈어요‬‪anh Hyun Seung đã thể hiện‬ ‪một mặt khác của anh ấy,‬ ‪nên mọi người đều thấy quyến rũ.‬
‪그거 하고 나서 현승 씨가‬‪Sau trò chơi đó, tự nhiên tôi thấy‬ ‪anh Hyun Seung ngầu hết sức.‬
‪너무 갑자기 멋있어 보이는 거예요‬‪Sau trò chơi đó, tự nhiên tôi thấy‬ ‪anh Hyun Seung ngầu hết sức.‬
‪그래서 '어? 약간 흔들릴까?'‬ ‪하고 있어요‬‪Tôi cảm thấy hình như‬ ‪cảm xúc của mình hơi bị dao động.‬
‪(소연) 나 진짜 보다가‬ ‪너무 긴장돼 가지고‬‪Lúc xem tôi căng thẳng quá,‬ ‪- đến mức đau dạ dày luôn.‬ - Thật à?
‪[여자들이 호응한다]‬ ‪배가 아파 가지고 내가 너무…‬‪- đến mức đau dạ dày luôn.‬ - Thật à?
‪너무 이렇게 졸이고 있었나 봐‬‪- Chắc do lo quá‬ ‪- Ừ, tôi cũng vậy.‬
‪(예원) 진짜 떨리긴 하더라‬ ‪진짜, 놀랐다‬‪Tôi cũng run. Không ngờ luôn.‬
‪(지아) 그, 진짜 눈빛이 다들…‬‪Ánh mắt của họ đúng là…‬
‪근데 난 현승 씨는‬ ‪왠지 잘할 수 있을 거 같았어‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Mà tôi đã nghĩ anh ấy sẽ thắng rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Anh Hyun Seung?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (소연) 현승 씨?‬ ‪- 뭔가, 어‬‪- Anh Hyun Seung?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 1등 했잖아‬ ‪- (예원) 그분은 딱 뭔가…‬‪Anh ấy đứng nhất mà.‬ ‪Nhìn là biết ngay.‬
‪- 현중이가 시작부터‬ ‪- (예원) 그건 예상도 못 했다‬‪Tôi không ngờ ngay khi bắt đầu‬ ‪anh Hyeon Joong‬ ‪- đã tấn công anh Si Hun.‬ ‪- Tôi cũng không ngờ.‬
‪바로 시훈 씨한테‬ ‪갈 줄 몰랐어, 그렇지?‬‪- đã tấn công anh Si Hun.‬ ‪- Tôi cũng không ngờ.‬ ‪Chắc do bọn họ đối diện nhau?‬
‪바로 앞에 있어서‬ ‪그런 거 아니야?‬‪Chắc do bọn họ đối diện nhau?‬
‪- (소연) 아니야, 지아…‬ ‪- (예원) 아!‬ ‪[예원의 놀란 신음]‬‪- Không đâu. Là do Ji A đấy.‬ ‪- À, đúng nhỉ. Quên mất.‬
‪(예원) 야, 맞네‬ ‪나 그 생각을 못 했다‬‪- Không đâu. Là do Ji A đấy.‬ ‪- À, đúng nhỉ. Quên mất.‬ ‪Đó là vì Ji A đấy.‬
‪(소연) 지아를 두고 바로 간 거야‬‪Đó là vì Ji A đấy.‬
‪(예원) 맞네, 난 그냥‬ ‪만만해서 간 줄 알았어‬‪Tôi cứ tưởng anh ấy thấy anh Si Hun yếu.‬
‪아, 근데 궁금하다‬‪Tôi tò mò thật đấy.‬
‪세훈 씨가 누구를 뽑을지‬‪Không biết anh Se Hoon sẽ chọn ai.‬
‪(지아) 아, 나도, 나도‬ ‪세훈 씨 제일 궁금해‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Tôi cũng thế, muốn biết quá.‬
‪- (예원) 세훈 씨는 여기…‬ ‪- (지연) 여기 뽑을 거 같아‬‪- Chắc sẽ chọn cô ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 아, 그래?‬‪Thế à?‬
‪- 둘이 요트 갔다 왔죠?‬ ‪- (지아) 둘이 뭐 했었어?‬‪Hai người đã đi du thuyền nhỉ?‬
‪- (민지) 네, 요트 갔다 왔어요‬ ‪- (지아) 아, 진짜?‬‪- Vâng.‬ ‪- À, ra thế.‬
‪(소연) 드디어, 드디어 세훈이가‬ ‪천국도를 가는구나‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Cuối cùng…‬ ‪- Cuối cùng.‬ ‪- Cuối cùng anh ấy cũng đã được đi rồi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(민지) 근데 진짜 누구 뽑을지‬‪- Mà không biết anh ấy sẽ chọn ai.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪- (예원) 궁금해‬ ‪- (민지) 응, 궁금해‬‪- Mà không biết anh ấy sẽ chọn ai.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪수민 씨도…‬‪Cô Su Min cũng…‬
‪(진경) 근데 수민 씨도‬ ‪세훈 씨한테 마음이 있죠?‬‪Cô Su Min cũng thích Se Hoon nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (다희) 네‬ ‪- (규현) 있어요, 있어요‬‪- Vâng.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Cô ấy có để ý Se Hoon.‬
‪(다희) 세훈 씨한테 있어요‬‪Cô ấy có để ý Se Hoon.‬
‪세훈이 아직도 살짝 고민 중이야?‬ ‪[휘파람 소리가 들린다]‬‪Se Hoon, anh vẫn đang suy nghĩ hả?‬
‪나? 어‬‪Tôi hả? Ừ.‬
‪너무 궁금하다‬‪Tò mò thật đấy.‬
‪나도‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪(준식) 현승이는 어떻게‬ ‪좀 정했어?‬‪Hyun Seung, anh thì sao?‬ ‪Quyết định sẽ chọn ai chưa?‬
‪누구랑 갈지?‬‪Hyun Seung, anh thì sao?‬ ‪Quyết định sẽ chọn ai chưa?‬
‪두 명 중의 한 명인데‬ ‪[준식의 탄성]‬‪Tôi đang phân vân hai người.‬
‪뭐, 큰 그게 없으면…‬‪Nếu không có bất ngờ lớn…‬
‪(진택) 한 명이고?‬‪Anh đã biết sẽ chọn ai rồi à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(소연) 우리 다 모두‬ ‪한 명씩 돌아가면서‬‪Hay là chúng ta lần lượt‬ ‪dành thời gian đi nói chuyện‬
‪현승 씨랑‬‪Hay là chúng ta lần lượt‬ ‪dành thời gian đi nói chuyện‬
‪얘기해 보는 타임을 가져 볼까?‬‪với anh Hyun Seung nhé?‬
‪- 좋아, 좋아‬ ‪- (소연) 다 돌아가면서‬‪- Được đấy.‬ ‪- Từng người một.‬
‪새로 오신 분들한테‬ ‪먼저 기회를 드리고‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Để hai thành viên mới‬ ‪- đi trước đi.‬ ‪- Ừ, thế đi.‬
‪(예원) 남자 방 가서 우리 한 명씩‬ ‪다 얘기해 보고 싶다고…‬ ‪[호응한다]‬‪Đi qua phòng nam và bảo là‬ ‪chúng ta sẽ lần lượt nói chuyện nhé.‬
‪[진택과 현승의 웃음]‬ ‪(시훈) 네‬‪Vâng.‬
‪- (민지) 현승 님?‬ ‪- (현승) 네‬‪- Anh Hyun Seung.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민지) 잠시만‬ ‪나와 주실 수 있을까요?‬‪Anh ra nói chuyện với em chút nhé?‬
‪(현승) 네‬‪Vâng.‬
‪[탄성]‬
‪(민지) 엄청‬ ‪잘 맞으시는 거 같아요‬‪Trông anh rất hòa hợp với họ.‬
‪- (현승) 그, 사람들이랑?‬ ‪- (민지) 네, 그분들이랑‬‪- Với mọi người?‬ ‪- Với mấy anh ấy.‬
‪(현승) 성격이 다 좋아요, 진짜‬‪Ai cũng tốt tính cả.‬
‪오자마자 당황하지 않았어요?‬‪Lúc mới đến em hoảng lắm nhỉ?‬
‪오자마자 요트 그거 갈 사람‬ ‪고르라 그래 가지고‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪Vừa đến đã bị bảo phải chọn người hẹn hò.‬
‪고르라고 해 가지고 전…‬‪Tự dưng bảo em chọn.‬
‪- 그때‬ ‪- (민지) 네?‬‪- Lúc đó…‬ ‪- Dạ?‬
‪세훈이랑 갔었죠?‬‪Em đã chọn Se Hoon nhỉ?‬
‪네, 갔었는데…‬‪Dạ, em đã đi với anh ấy.‬
‪[밝은 음악]‬
‪외모 세훈이가 제일 그거였어요?‬‪Vì em thích‬ ‪ngoại hình của Se Hoon nhất hả?‬
‪제가 코 예쁘신 분을‬ ‪좋아해 가지고‬ ‪[현승이 호응한다]‬‪Em thích những người có mũi đẹp.‬
‪근데 코가 예쁘셔 가지고‬‪- Em thấy mũi anh ấy đẹp.‬ ‪- Mũi à.‬
‪그래서 골랐어요‬‪- Em thấy mũi anh ấy đẹp.‬ ‪- Mũi à.‬ ‪Nên em đã chọn.‬ ‪- Đẹp nhất sao?‬ ‪- Dạ.‬
‪- (현승) 가장?‬ ‪- 네, 맞아요‬‪- Đẹp nhất sao?‬ ‪- Dạ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪다른 분들이랑은…‬‪Còn những người khác?‬
‪(세훈) 그렇게 멀진 않은데‬ ‪그래도 좀 걸어야 되니까‬‪Không xa lắm,‬ ‪nhưng mình phải đi bộ một chút.‬
‪(수민) 아, 저기를‬ ‪쿨링 존이라고 하는 거야?‬‪Chỗ đó được gọi là chòi nước đá à?‬
‪(세훈) 어, 저 위에를‬‪Ừ, ở trên đó.‬
‪(민지) 아, 지연 씨도‬‪Cô Ji Yeon nữa.‬
‪(수민) 어제 호감도 테스트 했잖아‬‪- Hôm qua phải chọn người có thiện cảm.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 응‬‪- Hôm qua phải chọn người có thiện cảm.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 투표 잘했어? 어‬ ‪- (수민) 나?‬‪- Dễ chọn không?‬ ‪- Em hả?‬ ‪Ừ.‬
‪(수민) 응!‬‪Ừ.‬
‪[세훈이 호응한다]‬‪- Ra thế.‬ ‪- Em chọn anh.‬
‪난 너한테 했어‬‪- Ra thế.‬ ‪- Em chọn anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세훈) 나한테 했다고?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Em chọn anh hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) [웃으며]‬ ‪이렇게 얘기해도 돼?‬‪- Nói ra thế cũng được hả?‬ ‪- Không được.‬
‪(수민) [웃으며] 안 돼‬‪- Nói ra thế cũng được hả?‬ ‪- Không được.‬
‪(세훈) 아니야‬ ‪뭐, 말해도 돼, 말해도…‬‪Không sao đâu. Nói ra cũng được.‬
‪진짜로 여기가 되게 신기해‬‪Nói thật thì chỗ này hay ho lắm.‬
‪(수민) 얼음도 있겠지?‬‪Chắc sẽ có đá nhỉ?‬
‪- (세훈) 얼음 있어, 있어‬ ‪- (수민) 있어? 아, 좋다‬‪- Có này.‬ ‪- Có ạ?‬ ‪- Thích thật.‬ ‪- May nhỉ?‬
‪(세훈) 다행이다, 맞지?‬‪- Thích thật.‬ ‪- May nhỉ?‬
‪[수민의 놀란 신음]‬‪- May thật.‬ ‪- Nhiều ghê.‬
‪- (세훈) 다행이다‬ ‪- 있네‬‪- May thật.‬ ‪- Nhiều ghê.‬
‪[웃음]‬
‪아, '난 너한테 썼어' 이래 가지고‬‪Lúc em bảo rằng là đã chọn anh,‬
‪난 예상 못 했어‬‪anh không ngờ luôn ấy.‬
‪(수민) 처음 내가 딱 왔는데‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Lúc em mới đến đây,‬
‪너무 막‬‪em thật sự…‬
‪좀 어떻게 해야 될지‬ ‪잘 모르겠고 이랬는데‬‪không hề biết phải làm gì luôn.‬
‪그때 많이 되게 도와줬어서‬‪Nhưng anh đã giúp em rất nhiều.‬
‪- 나 진짜 고마웠어‬ ‪- (세훈) 아, 그래?‬‪Nên em rất biết ơn. Em suýt khóc luôn ấy.‬
‪[웃으며] 눈물이 날 정도로‬‪Nên em rất biết ơn. Em suýt khóc luôn ấy.‬
‪진짜로?‬ ‪눈물 날 정도로 고마웠다고?‬‪Thật à? Em biết ơn anh‬ ‪đến suýt khóc ấy hả?‬
‪(수민) 어, 난 진짜‬ ‪'이거 어떻게 해야 되지?'‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Ừ, thật đấy. Tại vì lúc đó em thật sự‬
‪되게 그랬었거든‬‪Ừ, thật đấy. Tại vì lúc đó em thật sự‬ ‪không biết làm gì luôn.‬
‪그래서 사실 아무 생각 없는데‬‪Em chẳng nghĩ ra được gì hết.‬
‪그리고 알려 주지도 않으니까‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Không ai bảo em phải làm gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 그렇지, 그렇지, 그렇지‬ ‪- (수민) 내가 뭘 할 수도 없고‬‪- Không ai bảo em phải làm gì.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nên em chẳng biết làm sao.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(세훈) 그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪쟤 민지 아니야?‬‪Kia là Min Ji hả?‬
‪어?‬
‪- (세훈) 얼음물 마시러 오나?‬ ‪- 아…‬‪Cô ấy đến uống nước đá à?‬
‪아, 얘기하려고 오나 보다‬‪Chắc cô ấy đến nói chuyện.‬
‪먼 길 오시네요?‬‪Đi xa mệt lắm nhỉ?‬
‪(민지) 여기 왜 이렇게 힘들어?‬‪Sao đường đến chỗ này khó thế?‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬ ‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Em nói chuyện xong chưa?‬
‪- (세훈) 얘기 잘했어?‬ ‪- (민지) 어‬‪- Hả?‬ ‪- Em nói chuyện xong chưa?‬ ‪Rồi ạ.‬
‪- (민지) 아, 힘들어‬ ‪- (세훈) 앉아, 앉아‬‪Mệt quá.‬ ‪Ngồi đi.‬
‪[민지의 지친 숨소리]‬‪Ngồi đi.‬
‪- (세훈) 물 마실래?‬ ‪- (민지) 응‬‪- Uống nước không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[수민의 어색한 웃음]‬
‪[민지의 한숨]‬
‪세훈 씨‬ ‪살다 살다 또 이런 날이 오네‬‪Không ngờ Se Hoon cũng có ngày này.‬ ‪- Giờ cứ như đang mơ ấy.‬ ‪- Chắc phải suy nghĩ dữ lắm.‬
‪(규현) 꿈만 같은 거예요, 지금‬‪- Giờ cứ như đang mơ ấy.‬ ‪- Chắc phải suy nghĩ dữ lắm.‬
‪(진경) 어, 지금 누구를 선택할지‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Giờ cứ như đang mơ ấy.‬ ‪- Chắc phải suy nghĩ dữ lắm.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Bộ hôm nay…‬
‪- 이게 무슨 일이야‬ ‪- (진경) 와‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Bộ hôm nay…‬
‪(진경) 오늘 세훈 씨 생일이에요?‬ ‪뭐예요?‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Bộ hôm nay…‬ ‪là sinh nhật của cậu ấy à?‬
‪(예원) 오늘 게임하실 때‬ ‪진짜 너무 멋있어 가지고‬ ‪[물이 조르르 흘러내린다]‬‪Lúc nãy chơi trò chơi anh ngầu quá.‬
‪- (예원) 저 진짜 깜짝 놀랐어요‬ ‪- (현승) 게임요?‬‪Lúc nãy chơi trò chơi anh ngầu quá.‬ ‪- Lúc nãy à?‬ ‪- Em bất ngờ đấy.‬
‪(예원) 전 근데‬ ‪1등 하실 줄 알았어요‬ ‪[현승의 웃음]‬‪Em đã biết anh sẽ đứng nhất mà.‬
‪딱 필이 오거든, 뭔지 아시죠?‬‪Em có cảm giác đó. Anh hiểu mà phải không?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(예원) 진짜 궁금한 게 있는데‬ ‪이상형이 뭐예요?‬‪Em tò mò lắm. Hình mẫu của anh là gì thế?‬
‪- (현승) 저요?‬ ‪- (예원) 네‬‪- Anh à?‬ ‪- Dạ.‬
‪저 웃는 거 이쁜 여자‬ ‪외형적으로는‬‪Về vẻ ngoài thì‬ ‪anh thích cô gái có nụ cười đẹp.‬
‪아, 외형은‬‪- À, vẻ ngoài sao?‬ ‪- Cô gái có nụ cười đẹp.‬
‪[호응한다]‬ ‪(현승) 웃는 거 이쁜 사람‬‪- À, vẻ ngoài sao?‬ ‪- Cô gái có nụ cười đẹp.‬
‪[예원과 현승의 웃음]‬
‪근데 그런 말 많이 듣거든요‬‪Nhiều người nói em thế lắm.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- (한해) 아, 너무 귀여워‬ ‪- (진경) 귀여워‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Dễ thương ghê.‬ ‪- Dễ thương ghê.‬
‪(규현) 아유, 좋다‬‪Thích thật đấy.‬
‪[예원과 현승의 웃음]‬
‪근데 그런 말 많이 듣거든요‬‪Nhiều người nói em thế lắm.‬
‪[웃음]‬
‪(예원) [웃으며] 아, 진짜‬ ‪농담이 아니라 진짜로‬‪Thật đấy, em không đùa đâu.‬
‪그냥 입으로 그러는 게 아니라…‬ ‪그리고 또요?‬‪Em không xạo đâu.‬
‪- 엄청 밝은 거 같아요, 성격‬ ‪- (예원) 저요?‬‪- Trông em có vẻ rất hoạt bát.‬ ‪- Em ạ?‬
‪물 같은 거 좋아해요? 물?‬‪Em thích nước không?‬
‪(예원) 저, 그래, 안 그래도 나‬‪Em cũng định hỏi anh.‬ ‪Nghe nói anh rất thích chơi dưới nước.‬
‪물놀이를 엄청 좋아하신다면서요?‬‪Em cũng định hỏi anh.‬ ‪Nghe nói anh rất thích chơi dưới nước.‬
‪저 진짜 장난 아니게 좋아하거든요‬‪- Em cũng rất thích nước.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (현승) 진짜요?‬ ‪- 저 옛날 어릴 때‬‪- Em cũng rất thích nước.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Lúc nhỏ em từng làm‬ ‪tuyển thủ bơi lội một thời gian.‬
‪수영 선수 잠시 했었어 가지고‬‪Lúc nhỏ em từng làm‬ ‪tuyển thủ bơi lội một thời gian.‬
‪물에 완전 환장을 하는데‬‪Phải nói là em mê nước luôn ấy.‬ ‪Nên thật sự em đã rất muốn‬ ‪nói chuyện với anh.‬
‪그래서 진짜 얘기해 보고 싶었어요‬‪Nên thật sự em đã rất muốn‬ ‪nói chuyện với anh.‬
‪(예원) 저 물놀이 다 좋아해요‬‪Nên thật sự em đã rất muốn‬ ‪nói chuyện với anh.‬
‪물에서 하는 모든 걸 다 좋아해요‬‪Cứ có nước là em thích tất.‬
‪어떤 거 좋아하세요, 특히나?‬‪Anh đặc biệt thích cái nào nhất?‬
‪(현승) 저는 프리 다이빙‬‪Anh thích lặn tự do.‬
‪(예원) 나 근데 그건 안 해 봤어‬ ‪해 보고 싶었는데‬‪Em muốn thử lắm nhưng chưa có dịp.‬
‪(현승) 이랑 웨이크서핑 같은 거‬‪Lướt ván cùng ca nô.‬
‪그건 너무 좋아요, 진짜 좋아요‬‪Cái đó em thích lắm. Thật đấy.‬ ‪Em mê lắm.‬
‪- (예원) 진짜, 진짜‬ ‪- (현승) 아는 사람을 만났어‬‪Em mê lắm.‬ ‪- Rốt cuộc đã gặp đồng minh.‬ ‪- Em hiểu mà.‬
‪(예원) 알지, 그러니까‬‪- Rốt cuộc đã gặp đồng minh.‬ ‪- Em hiểu mà.‬
‪전 또 호캉스 물놀이도‬ ‪좋아하거든요, 참고하세요‬‪Em thích bơi ở hồ bơi khách sạn nữa.‬ ‪Anh tham khảo nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪너무 솔직했죠?‬‪Em thẳng thắn quá nhỉ?‬
‪[웃음]‬ ‪- (예원) 자리 바꿔 줄까요?‬ ‪- 눈이 엄청 크네요?‬‪- Em cũng tự thấy thế.‬ ‪- Mắt em to thật.‬
‪- 제가요?‬ ‪- (현승) 네‬‪- Em á?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어, 눈이 큰…‬ ‪- (현승) 눈동자가 큰 건가?‬ ‪[감미로운 음악]‬‪- Mắt em sao?‬ ‪- Hay là tròng mắt?‬
‪웃을 때 이렇게 되네요‬‪Lúc cười mắt em như thế này.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪예원 씨 이렇게‬ ‪밝게 웃는 거 처음 봐‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Lần đầu thấy cô Yea Won cười tươi thế đấy.‬
‪- (규현) 그러니까요‬ ‪- (진경) 지옥도 와서‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Từ ngày đầu đến giờ.‬
‪되게 매력 있다‬ ‪[한해와 규현이 호응한다]‬‪- Nhìn hút thật đấy.‬ ‪- Công nhận.‬
‪[웃음]‬
‪네‬‪Vâng. Ý anh là mắt em nhỏ hay to thế?‬
‪(예원) [웃으며] 눈이‬ ‪작다는 소리예요?‬‪Vâng. Ý anh là mắt em nhỏ hay to thế?‬
‪크다는 소리예요?‬‪Vâng. Ý anh là mắt em nhỏ hay to thế?‬ ‪Ý anh là mắt em to.‬
‪크다고, 눈 크다고‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Ý anh là mắt em to.‬
‪(예원) 아, 몰라, 여하튼‬‪Kệ đi.‬
‪- (현승) 그 얘기도 했었는데‬ ‪- (예원) 뭐라고?‬‪Còn chuyện này nữa.‬ ‪Gì ạ?‬
‪- (현승) 그, 뭐지?‬ ‪- (지연) 예원 씨‬‪- Gì nhỉ…‬ ‪- Yea Won.‬
‪- (예원) 응?‬ ‪- (지연) 소연 언니가‬‪- Hả?‬ ‪- Chị So Yeon bảo hết giờ rồi.‬
‪(지연) 시간 초과됐다고‬ ‪이제 배턴 터치 하래‬‪- Hả?‬ ‪- Chị So Yeon bảo hết giờ rồi.‬ ‪- Phải đổi người.‬ ‪- Nhanh thế?‬
‪(예원) 아, 벌써?‬ ‪나 안 되는데, 아직 덜 꼬셨다고‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Phải đổi người.‬ ‪- Nhanh thế?‬ ‪Không được, tôi chưa thả thính xong.‬
‪[예원의 한숨]‬
‪다음에 또 봐요‬ ‪[웃음]‬‪Hẹn gặp lại anh sau nhé.‬
‪[웃음]‬‪Được.‬ ‪- Đến tôi.‬ ‪- Vậy gặp anh sau.‬
‪그러면 다음에 뵙겠습니다‬‪- Đến tôi.‬ ‪- Vậy gặp anh sau.‬ ‪- Nói chuyện ở đây à?‬ ‪- Tém tém lại nhé.‬
‪- (예원) 야, 적당히 해라‬ ‪- (지연) 적당히 하라고?‬‪- Nói chuyện ở đây à?‬ ‪- Tém tém lại nhé.‬ ‪- Tém tém á?‬ ‪- Ừ, tém tém lại.‬
‪(예원) 어, 적당히 해라‬‪- Tém tém á?‬ ‪- Ừ, tém tém lại.‬ ‪So Yeon bảo về kìa.‬
‪(지연) 소연 언니가‬ ‪가서 말하래, 나한테‬ ‪[예원의 웃음]‬
‪- (예원) 아, 나 너무 웃겼는데‬ ‪- (지연) 나 여기 앉아서 하면 돼?‬‪- Em ngồi nhé?‬ ‪- Vui thật.‬ ‪Vâng.‬
‪- (현승) 네‬ ‪- (지연) 우리 각자‬‪Vâng.‬ ‪Tụi em đang lần lượt đến thả thính đây ạ.‬
‪[웃으며] 매력 어필하러 왔거든요‬‪Tụi em đang lần lượt đến thả thính đây ạ.‬
‪(예원) 자, 그러면 두 분‬ ‪즐거운 시간 보내세요‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Vậy, em đi đây. Hai người vui vẻ nhé.‬
‪- (규현) 어유, 눈을 못 떼시네‬ ‪- (다희) 계속 봐요‬‪- Cậu ấy nhìn theo suốt.‬ - Không dứt ra được luôn.
‪(한해) 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[웃음]‬
‪(세훈) 근데 난‬ ‪되게 오늘 다행이네‬‪May thật đấy.‬
‪그래도 가네, 오늘에야‬‪Cuối cùng hôm nay anh sẽ‬ ‪được đến Đảo Thiên Đường.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제일 뭐 먹고 싶어, 너희는?‬‪Hai em đang thèm món gì nhất?‬
‪- (수민) 빙수‬ ‪- (세훈) 빙수?‬‪- Đá bào.‬ ‪- Đá bào á?‬
‪[수민의 웃음]‬ ‪- (세훈) 너는?‬ ‪- (민지) 빙수?‬‪- Còn em?‬ ‪- Đá bào?‬
‪- (수민) 더워서‬ ‪- (민지) 난 술 먹고 싶어‬‪- Tại trời nóng quá.‬ ‪- Em thì muốn uống rượu.‬
‪술 먹고 싶어?‬‪Muốn uống rượu á?‬
‪(민지) 어제부터 얘기했잖아‬ ‪술 먹고 싶다고‬‪- Em nói thế suốt từ hôm qua mà.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(세훈) 아, 맞아‬‪- Em nói thế suốt từ hôm qua mà.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪먹는 건 뭐 먹고 싶어?‬‪Em muốn ăn gì nhất, Su Min?‬
‪- (수민) 먹는 거?‬ ‪- 어‬‪Em muốn ăn gì nhất, Su Min?‬ ‪- Đồ ăn ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 뭐 좋아해? 아, 냉면‬ ‪- (수민) 냉면‬‪- Mì lạnh.‬ ‪- Em thích gì? Mì lạnh à?‬
‪(수민) 냉면, 시원하게, 더워‬‪Ăn mì lạnh cho mát chứ trời nóng quá.‬
‪너는?‬‪Em thì sao?‬
‪- (민지) 나 삼겹살‬ ‪- (세훈) 삼겹살‬ ‪[수민의 탄성]‬‪Thịt ba chỉ.‬ ‪Thịt ba chỉ à.‬
‪진짜, 나 삼겹살에 맥주‬ ‪소맥 너무 먹고 싶어‬‪Thật đấy, em muốn ăn thịt‬ ‪với uống bia pha rượu quá.‬
‪[웃으며] 소맥이래‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Bia pha rượu à?‬
‪(민지) 진짜‬‪Thật đấy.‬
‪- (세훈) 너희 좀 덥지, 이제?‬ ‪- (민지) 어‬‪- Giờ nóng rồi nhỉ?‬ ‪- Dạ.‬
‪(세훈) 내려갈까? 내려가자‬‪Mình xuống dưới nhé?‬ ‪Đi thôi.‬
‪(준식) 얘기할 사람들은 얘기하고‬‪Hãy nói chuyện với người mình muốn nói.‬
‪(예원) 너는 세훈이랑‬ ‪얘기 안 해 봐도 되나?‬‪Cô định không nói chuyện với Se Hoon à?‬
‪나는 해 보고 싶다고‬ ‪생각을 했어, 계속‬‪Tôi đã muốn nói chuyện với anh ấy.‬
‪(지연) 그래 가지고‬ ‪천국도를 갔다 와서‬‪Nhưng tôi nghĩ‬ ‪đợi anh ấy đi Đảo Thiên Đường về‬
‪나중에 하는 게‬ ‪좋을 거 같다고 생각을 했거든‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Nhưng tôi nghĩ‬ ‪đợi anh ấy đi Đảo Thiên Đường về‬ ‪- sẽ tốt hơn.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tại bây giờ anh ấy‬ ‪phải suy nghĩ nhiều thứ,‬
‪왜냐하면 지금‬ ‪생각을 혼자 하고 있을 텐데‬‪Tại bây giờ anh ấy‬ ‪phải suy nghĩ nhiều thứ,‬
‪- 내가 가서 말…‬ ‪- (예원) 그럴 수도 있겠다‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Tại bây giờ anh ấy‬ ‪phải suy nghĩ nhiều thứ,‬ ‪- lỡ tôi đến gặp…‬ ‪- Phải.‬
‪- 그럴 수도 있겠다‬ ‪- (지연) 무슨 말인지 알겠지?‬‪- Hiểu ý tôi chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 뭔가 너무 보기에는‬ ‪천국도 가고 싶어서‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Tôi không muốn anh ấy nghĩ…‬ ‪- Sợ hiểu nhầm?‬
‪난 그렇게 보이고 싶지 않으니까‬‪…tôi muốn đi Đảo Thiên Đường.‬
‪난 기다리고 있었어, 그냥‬ ‪타이밍을‬‪Nên tôi đang chờ cơ hội.‬
‪나도 얘기해야겠다고‬ ‪혼자 생각을 하고 있었어‬‪Tôi cũng nghĩ phải nói chuyện với anh ấy.‬
‪그래그래‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ừ, hiểu rồi.‬
‪하나씩 다 풀면 되지, 뭐‬‪Sẽ giải quyết được thôi.‬
‪- 그렇지, 미안한 감정도 있고‬ ‪- (예원) 시간은 없지만‬‪- Tuy sắp hết thời gian.‬ ‪- Tôi thấy có lỗi. Tôi cũng là người mà.‬
‪당연히 나도 사람인데‬‪- Tuy sắp hết thời gian.‬ ‪- Tôi thấy có lỗi. Tôi cũng là người mà.‬
‪아, 고민이다‬‪Đau đầu quá.‬
‪나도 뭔가 오늘이‬‪Hôm nay có vẻ như‬
‪처음이자 마지막일 거 같아서‬ ‪천국도 갈 수 있는 기회가‬‪là lần đầu cũng như lần cuối‬ ‪tôi có cơ hội đi sang đó.‬
‪(진택) 아, 천국도?‬‪Đảo Thiên Đường à?‬
‪(세훈) 그래서 되게 알차고‬ ‪가치 있게 쓰고 싶은데‬‪Tôi rất muốn tận dụng cơ hội này‬ ‪một cách tốt nhất.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪어떻게 쓰는 게‬ ‪알차고 가치 있을지‬‪Nhưng không biết nên dùng thế nào‬
‪모르겠네‬‪để không hối hận đây.‬
‪[진택의 한숨]‬
‪진짜 고민이다‬‪Khó thật đấy.‬
‪(현승) 제가 사실 저기로‬ ‪가고 싶어요, 마음 같아서는‬‪Thật lòng mà nói, anh muốn đi đến kia.‬
‪- (소연) 어, 가요, 그러면‬ ‪- (현승) 저기 가도 되는 거예요?‬‪Thật lòng mà nói, anh muốn đi đến kia.‬ ‪Vậy đi thôi.‬ ‪- Có được không?‬ ‪- Cùng đi đi.‬
‪(소연) 네, 같이 가요‬‪- Có được không?‬ ‪- Cùng đi đi.‬
‪(현승) 그러면 바다랑 하늘‬ ‪이런 거 좋아해요?‬‪Em thích biển và bầu trời không?‬ ‪Có. Em thích biển, thích mây trời.‬ ‪Em mê thiên nhiên lắm.‬
‪(소연) 네, 저는 바다, 하늘, 자연‬ ‪너무 좋아해 가지고‬‪Có. Em thích biển, thích mây trời.‬ ‪Em mê thiên nhiên lắm.‬
‪[웃음]‬
‪아까 엄청 웃겼는데‬ ‪예, 예원, 예원 씨?‬‪Mà cô ấy vui tính thật đấy. Yea Won ấy.‬
‪- 예원 씨가 제일 웃겨요‬ ‪- (현승) 네‬‪- Yae Won hài nhất đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪(소연) 이렇게 얘기해도 되나‬‪- Cô ấy vui lắm.‬ ‪- Vui tính cực.‬
‪- (현승) 엄청 유쾌해요‬ ‪- (소연) 엄청 유쾌하죠‬‪- Cô ấy vui lắm.‬ ‪- Vui tính cực.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪(현승) 진짜 너무‬ ‪너무 매력 있는 거 같아요‬‪Thật đấy. Anh thấy cô ấy rất cuốn hút.‬
‪[소연이 호응한다]‬‪Thế à.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪이렇게 표현하면 뭐한데‬‪Không biết anh có nên‬ ‪nói thế này không nữa.‬
‪뭐라 그래야 되지?‬‪Phải nói sao nhỉ?‬
‪- (현승) 얘기하지 마요‬ ‪- (소연) 네‬‪- Đừng nói lại nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(현승) 진짜로‬‪Thật sự…‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪너무 이쁘고‬ ‪너무 매력 있는 거예요‬‪Cô ấy thật sự rất dễ thương và cuốn hút.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪아직도 첫인상이…‬‪Cảm giác của anh lúc mới gặp…‬
‪- (소연) 왜, 왜?‬ ‪- (현승) 뭐였냐면‬‪Cảm giác của anh lúc mới gặp…‬ ‪- Là gì?‬ ‪- Là thế này.‬
‪한마디도 안 해 봤는데 첫마디가‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Chưa nói với nhau câu nào,‬ ‪nhưng câu đầu tiên cô ấy nói với anh‬
‪(현승) 계단 올라갈 때‬‪là lúc bước lên cầu thang.‬
‪'야, 빨리빨리 좀 올라가라'‬ ‪[소연의 웃음]‬‪"Này, đi nhanh lên giùm cái".‬ ‪Nên anh nói "À, vâng".‬
‪[웃으며] '아, 네, 네'‬‪Nên anh nói "À, vâng".‬
‪(소연) [웃으며] 아, 진짜?‬‪Thật à?‬
‪(현승) '와, 엄청 캐릭터 있다'‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Nên anh nghĩ "Cô gái này thật thú vị".‬
‪- '빨리빨리 올라가라'‬ ‪- (현승) 엄청 매력 있어요‬‪- "Đi nhanh lên giùm cái".‬ ‪- Cô ấy rất thu hút.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬ ‪[소연의 놀라는 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(마스터) 지금부터 천국도행‬ ‪선택을 시작하겠습니다‬‪Bây giờ là lúc quyết định‬ ai sẽ đến Đảo Thiên Đường.
‪모두 각자의 숙소로‬ ‪돌아와 주시길 바랍니다‬‪Mời các thành viên về lều.‬
‪이제 우리 끝났네요‬‪Mời các thành viên về lều.‬ ‪Vậy dừng tại đây nhé?‬
‪[알림 종료음이 흘러나온다]‬
‪(소연) 그냥 마음 가는 대로‬ ‪하는 게 최고인 거 같아요‬‪Em nghĩ anh nên chọn‬ ‪theo con tim mách bảo.‬
‪[예원의 한숨]‬
‪(예원) 진짜 오랜만에 웃겼다‬‪Lâu rồi không vui thế.‬
‪(소연) 왜?‬‪- Anh ấy còn vui hơn anh Jun Sik nữa.‬ ‪- Thật hả?‬
‪- (소연) 아, 진짜?‬ ‪- (예원) 응‬‪- Anh ấy còn vui hơn anh Jun Sik nữa.‬ ‪- Thật hả?‬ ‪Ừ.‬
‪[예원의 한숨]‬
‪[웃음]‬
‪(소연) 어떡해!‬‪Làm sao đây?‬
‪(예원) 아, 진짜‬‪Thật đấy.‬
‪진짜 매력 있다, 진짜‬ ‪진짜 매력 있다‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Thu hút cực.‬ ‪- Thế à?‬ ‪Thu hút lắm luôn.‬
‪(지아) 언니, 어땠어?‬‪Sao rồi mọi người?‬
‪말 잘하더나?‬‪Nói chuyện xong rồi à?‬ ‪Ừ, nói xong rồi.‬
‪(예원) 어, 잘하더라고‬‪Ừ, nói xong rồi.‬
‪생각보다 좀 재밌으신 분이시던데‬‪- Anh ấy thú vị hơn tôi nghĩ.‬ ‪- Thế à?‬
‪(소연) 그래?‬‪- Anh ấy thú vị hơn tôi nghĩ.‬ ‪- Thế à?‬
‪조금 적응했나?‬‪- Chắc thích nghi nơi này rồi.‬ ‪- Tôi nghĩ anh ấy thích cô đấy.‬
‪나는 예원이한테‬ ‪관심 있는 거 같은데‬‪- Chắc thích nghi nơi này rồi.‬ ‪- Tôi nghĩ anh ấy thích cô đấy.‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪난 예원 씨랑 얘기할 때는‬ ‪그냥 웃다가 끝난 거 같아‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪Lúc nói chuyện với Yea Won,‬ ‪tôi thấy như mình chỉ cười suốt thôi.‬
‪- (시훈) 그 사람 웃겨, 네‬ ‪- (현승) 너무 재밌는 거 같아‬‪- Cô ấy thú vị quá.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tính cô ấy thế đấy.‬ ‪- Ừ, cô ấy rất lạ.‬
‪- (진택) 예원 씨만의 그게 있어‬ ‪- (시훈) 어, 사차원‬‪- Tính cô ấy thế đấy.‬ ‪- Ừ, cô ấy rất lạ.‬ ‪Ừ, kiểu tưng tửng.‬
‪매력 터져, 진짜 매력 터진다‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪Tôi thật sự thấy cô ấy rất thu hút.‬
‪(현중) 오늘 어떤‬ ‪카오스가 일어날지‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Hôm nay sẽ hỗn loạn thế nào đây.‬
‪(규현) 근데 지금 이제‬ ‪현승 씨의 선택이‬‪Bây giờ lựa chọn của cậu Hyun Seung‬ ‪là rất quan trọng.‬
‪- 되게 중요하게 됐잖아요‬ ‪- (한해) 네‬‪Bây giờ lựa chọn của cậu Hyun Seung‬ ‪là rất quan trọng.‬
‪(규현) 어쨌든 첫 번째로‬ ‪선택을 할 수 있으니까‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cậu ấy sẽ được chọn trước mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪근데 누가 봐도 지금 예원 씨한테‬ ‪빠져 있는 사람이거든요‬‪- Cậu ấy sẽ được chọn trước mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Rõ ràng cậu ấy rất thích cô Yea Won.‬ ‪- Phải.‬
‪(다희) 근데 아까 물어봤어요‬‪Lúc nãy khi cậu Hyeon Joong‬ ‪hỏi cậu Hyun Seung có thích ai không,‬
‪현중 씨가 현승 씨한테‬‪Lúc nãy khi cậu Hyeon Joong‬ ‪hỏi cậu Hyun Seung có thích ai không,‬
‪마음에 혹시 드는 사람 있냐‬‪Lúc nãy khi cậu Hyeon Joong‬ ‪hỏi cậu Hyun Seung có thích ai không,‬
‪크게 이상이‬ ‪변화가 없지 않는 이상‬‪thì cậu ấy bảo là sẽ chọn một người nọ‬ ‪nếu không có bất ngờ lớn.‬
‪그 사람일 것 같다고 했는데‬ ‪지아 씨라고 생각했거든요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪thì cậu ấy bảo là sẽ chọn một người nọ‬ ‪nếu không có bất ngờ lớn.‬ ‪- Tôi nghĩ người đó là Ji A.‬ ‪- Vâng.‬
‪제가 보기엔 바뀌었을 거 같아요‬‪- Tôi nghĩ người đó là Ji A.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Giờ tôi nghĩ cậu ấy đổi ý rồi.‬ ‪- Chắc chắn luôn.‬
‪- 바뀌었어요, 무조건 바뀌었어요‬ ‪- (다희) 그렇죠?‬‪- Giờ tôi nghĩ cậu ấy đổi ý rồi.‬ ‪- Chắc chắn luôn.‬
‪왜냐하면 크게 이상이 있었어‬‪Có bất ngờ lớn rồi.‬
‪- (다희) [웃으며] 이상 있었어요‬ ‪- 어, 하, 참‬‪Có bất ngờ lớn rồi.‬ ‪Rõ ràng là đã có rồi.‬
‪(규현) 그리고 2위를 한‬ ‪우리 세훈 씨‬‪Người hạng hai là cậu Se Hoon.‬
‪제일 복잡할 거 같아요, 생각이‬‪Cậu ấy là người đau đầu nhất.‬
‪진짜 자기가 원하는 사람을‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Cậu ấy phải suy nghĩ rất nhiều để chọn ra‬
‪선택을 하려고‬ ‪고민을 너무 하는 거 같아요‬‪người mình thật sự thích.‬
‪그리고 새로 오신 두 분도‬ ‪스타일이 너무 다르죠‬‪Hai thành viên mới‬ ‪phong cách rất khác nhau.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(규현) 네‬‪Một người có cảm giác trưởng thành‬ ‪và sống theo hướng khỏe mạnh,‬
‪[진경과 다희가 호응한다]‬ ‪(한해) 한 분은 좀 되게‬ ‪어른스럽고 좀 건강한 느낌이고‬‪Một người có cảm giác trưởng thành‬ ‪và sống theo hướng khỏe mạnh,‬
‪한 분은 또 되게 거침없고‬ ‪[다희의 웃음]‬‪một người thì rất hăng hái.‬ ‪- Đúng vậy.‬ - Cảm giác như em út.
‪또 막내미가 좀 있는‬ ‪[진경과 규현이 호응한다]‬‪- Đúng vậy.‬ - Cảm giác như em út.
‪(다희) 또 나란히 앉으니까‬ ‪그게 더 보이는 거예요‬‪Họ ngồi cạnh nhau‬ ‪càng dễ thấy sự khác biệt.‬
‪- (진경) 맞아‬ ‪- (한해) 그러니까요‬‪Họ ngồi cạnh nhau‬ ‪càng dễ thấy sự khác biệt.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(진경) 그러니까‬ ‪지금 이 상황이 되게‬‪Rõ ràng vào lúc này, cậu Se Hoon‬ ‪phải vui vẻ, sáng sủa mới đúng.‬
‪우리 세훈 씨 얼굴이 밝고‬ ‪즐거워야 되는 상황인데‬‪Rõ ràng vào lúc này, cậu Se Hoon‬ ‪phải vui vẻ, sáng sủa mới đúng.‬
‪- (규현) 맞아, 맞아‬ ‪- 어둡단 말이야‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Nhưng cậu ấy lại u ám.‬
‪- 생각이 많아 보여‬ ‪- (진경) 되게 뭔가‬‪- Đang đau não.‬ ‪- Cậu ấy đang suy nghĩ rất nhiều.‬
‪(진경) 생각이 많다는 얘기야‬‪- Đang đau não.‬ ‪- Cậu ấy đang suy nghĩ rất nhiều.‬
‪근데 진짜 갈 희망이‬‪Ít ra các cô còn có hy vọng đi.‬
‪(예원) 여기는 갈 희망들이 있지만‬‪Ít ra các cô còn có hy vọng đi.‬
‪(예원과 지연)‬ ‪- 진짜 갈 희망 없는 사람…‬ ‪- 아니, 근데 진짜‬‪Ít ra các cô còn có hy vọng đi.‬ ‪- Còn vài người thì…‬ ‪- Nhưng…‬
‪나도 없다‬‪- Tôi cũng không có.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪- (지연) 아무도 모르는 거니까‬ ‪- 나도‬‪- Tôi cũng không có.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪(지연) 아까 매력 어필했잖아‬‪- Lúc nãy cô thả thính thế mà.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪- 모른다, 또 모른다‬ ‪- (지연) 진짜 몰라‬‪- Lúc nãy cô thả thính thế mà.‬ ‪- Chưa biết được.‬ ‪- Không chắc.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪(예원) 절대 아니다, 절대‬‪- Không chắc.‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪- Chúng ta đều nói chuyện mà.‬ ‪- Không biết luôn.‬
‪(지연) 우리 다 한 번씩‬ ‪얘기해 봤으니까‬‪- Chúng ta đều nói chuyện mà.‬ ‪- Không biết luôn.‬
‪- 오늘 진짜 예쁘다, 오늘‬ ‪- (예원) 진짜?‬‪- Hôm nay cô xinh quá.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Tôi cũng thấy thế. Như minh tinh.‬
‪(지연) 진짜 아까 그 생각 했어‬ ‪연예인 같았어, 너무 예뻤어‬‪Tôi cũng thấy thế. Như minh tinh.‬ ‪Quá xinh luôn.‬
‪- 뻥치지 마‬ ‪- (지연) 진짜‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪진짜 오늘 누구랑 갈지‬ ‪너무 궁금하다‬‪Tôi rất muốn biết anh muốn đi cùng ai.‬
‪계속 생각을 하고 있어요‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Tôi vẫn đang nghĩ.‬ ‪Thế à.‬
‪(준식) 세훈이는 마음 정리했어?‬‪Se Hoon nghĩ xong chưa?‬
‪- (세훈) 지금도 고민 중이야‬ ‪- (준식) 아직도? 세 명?‬‪Vẫn đang nghĩ.‬ ‪- Giữa ba người?‬ ‪- Hai người.‬
‪- (세훈) 아니, 두 명‬ ‪- 두 명?‬‪- Giữa ba người?‬ ‪- Hai người.‬ ‪Hai người à?‬
‪아, 괴롭다, 조금‬‪Đau đầu thật đấy.‬
‪(진택) 난 플랜 쓰리까지‬ ‪생각을 해야지‬ ‪[준식의 탄성]‬‪Tôi thì phải nghĩ kế hoạch C.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪혹시나 모르잖아‬‪Để đề phòng.‬
‪[준식의 탄성]‬ ‪(시훈) [웃으며] '플랜 쓰리까지'‬‪Để đề phòng.‬ ‪- À.‬ ‪- Kế hoạch C?‬
‪(준식) 아, 플랜 B가‬ ‪먼저 갈 수도 있으니까?‬‪Lỡ như kế hoạch B của anh đi mất?‬
‪[웃으며] '플랜 쓰리'‬‪Kế hoạch C?‬
‪진택이 형 무슨 순애보 좀‬ ‪있는 줄 알았더니 전혀 아니야‬ ‪[규현의 웃음]‬‪Cứ tưởng Jin Taek chung tình lắm.‬ ‪Hóa ra không hề.‬
‪아이, 세 번째니까, 세 번째니까‬‪Thôi mà chị. Tại cậu ấy đứng thứ ba mà.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi‬ sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò.
‪(마스터) 지금부터 천국도행‬ ‪커플 매칭을 시작하겠습니다‬‪Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi‬ sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò.
‪앞서 게임으로‬ ‪천국도 데이트권을 획득한‬‪Ba người chiến thắng trò chơi‬ và giành được quyền đến Đảo Thiên Đường
‪차현승, 문세훈, 오진택 씨는‬‪bao gồm Cha Hyun Seung,‬ Moon Se Hoon và Oh Jin Taek,
‪지옥 불 앞으로‬ ‪나와 주시길 바랍니다‬‪mời ba bạn ra trước Lửa Địa Ngục.‬
‪(준식) 동시에 간다고?‬‪Ra cùng lúc à?‬
‪(현승) 갔다 오겠습니다‬ ‪[남자들이 저마다 인사한다]‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Đi vui nhé.‬
‪- (현중) 잘 가‬ ‪- (준식) 파이팅‬‪- Chào.‬ ‪- Cố lên.‬ ‪- Mai gặp nhé.‬ ‪- Cố lên.‬
‪- (준식) 파이팅, 파이팅‬ ‪- (진택) 갔다 올게요‬‪- Mai gặp nhé.‬ ‪- Cố lên.‬ ‪Đi nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(마스터) 1위를 한 차현승 씨부터‬‪Mời Cha Hyun Seung, người xếp hạng nhất,‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪천국도에서 함께 데이트를‬ ‪하고 싶은 사람을 선택해 주세요‬‪hãy chọn người mà bạn‬ muốn cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
‪저는‬‪Tôi chọn…‬
‪(마스터) 차현승 씨가‬ ‪선택한 사람은‬‪Người Cha Hyun Seung chọn là…‬
‪이렇게 얘기하는 거야?‬ ‪공개적으로?‬‪Công khai như thế này á?‬
‪(마스터) 차현승 씨가‬ ‪선택한 사람은‬‪Người Cha Hyun Seung chọn là…‬
‪[시훈의 놀라는 신음]‬ ‪(현중) 바로 말해 주네?‬‪Người Cha Hyun Seung chọn là…‬ ‪Cho biết ngay luôn kìa.‬
‪지아‬‪Ji A.‬
‪(현중) 지아지‬‪Chắc là Ji A rồi.‬
‪- (준식) 아닐 수도 있어‬ ‪- (현중) 지아일 거 같아‬‪- Có thể không phải.‬ ‪- Chắc chắn luôn.‬
‪- 난 95% 확신해‬ ‪- (현중) 나는 100%‬‪- Chắc 95 phần trăm.‬ ‪- Tôi 100 phần trăm.‬
‪(현승) 저는‬‪Tôi chọn…‬
‪[한숨]‬
‪(규현) 누구일까?‬‪Là ai đây?‬
‪[한숨]‬
‪예원 씨?‬‪Cô Yea Won?‬
‪- (다희) 예원 씨‬ ‪- (규현) 예원 씨, 예원 씨‬‪- Là Yea Won.‬ ‪- Là Yea Won.‬
‪저는‬‪Tôi chọn…‬
‪송지아를 선택하겠습니다‬‪Song Ji A.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪Hả?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(다희) 아, 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪지아 씨, 쓰리 천국‬‪Ji A đi Thiên Đường lần thứ ba.‬
‪송지아를 선택하겠습니다‬‪Tôi chọn Song Ji A.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[옅은 탄성]‬
‪(마스터) 송지아 씨입니다‬ ‪송지아 씨는 밖으로 나와서‬‪…Song Ji A.‬ ‪ Song Ji A, mời bạn ra ngoài…‬
‪(마스터) 송지아 씨입니다‬‪- …là Song Ji A.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪[놀라며] 대박‬‪- …là Song Ji A.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪Song Ji A, vui lòng ra ngoài‬
‪(마스터) 송지아 씨는‬ ‪밖으로 나와서…‬ ‪[지연이 놀란다]‬‪Song Ji A, vui lòng ra ngoài‬
‪- (수민) 대박이다‬ ‪- 갔다 올게‬ ‪[여자들의 박수]‬‪- và đến Đảo Thiên Đường…‬ ‪- Đỉnh thật.‬ ‪- …cùng Cha Hyun Seung.‬ ‪- Tôi đi nhé.‬
‪(예원) 진짜?‬‪- …cùng Cha Hyun Seung.‬ ‪- Tôi đi nhé.‬ ‪Thật à?‬
‪(예원) 진짜 대박‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Tôi vừa nổi da gà đấy.‬
‪소름 돋았어, 나 지금‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Tôi vừa nổi da gà đấy.‬
‪(예원) [작은 소리로] 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[지퍼가 직 내려간다]‬‪Anh Hyeon Joong làm sao đây?‬
‪(마스터) 송지아 씨입니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪… là Song Ji A.‬
‪맞지?‬‪… là Song Ji A.‬ ‪- Song Ji A, mời bạn ra ngoài…‬ ‪- Biết mà.‬
‪(마스터) 송지아 씨는‬ ‪밖으로 나와서‬‪- Song Ji A, mời bạn ra ngoài…‬ ‪- Biết mà.‬
‪놀랍지 않아‬‪- Không hề bất ngờ.‬ ‪- …và đến Đảo Thiên Đường‬
‪(마스터) 차현승 씨와 함께‬ ‪천국도로 떠나 주세요‬‪- Không hề bất ngờ.‬ ‪- …và đến Đảo Thiên Đường‬ ‪cùng Cha Hyun Seung.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(현승) 가시지요‬ ‪[웃음]‬‪Ta đi nhé?‬
‪[현승과 지아의 웃음]‬
‪(현승) 어디로 가? 나 길을 몰라‬‪Đi đâu nhỉ? Anh không biết đường.‬
‪- (지아) 나 따라와‬ ‪- (현승) 네‬‪- Đi theo em.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 오빠 피곤하겠다‬ ‪- (현승) 나?‬‪- Chắc anh mệt lắm.‬ ‪- Anh à?‬
‪- (지아) 몸싸움도 하고‬ ‪- (현승) 괜찮아‬‪- Chắc anh mệt lắm.‬ ‪- Anh à?‬ ‪- Phải vật lộn mà.‬ ‪- Không sao.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(준식) 그걸 담담하게‬ ‪가게 하는 것도 참 멘탈이…‬‪Anh bình tĩnh thế‬ ‪thì tinh thần vững thật đấy.‬
‪- (현중) 나?‬ ‪- (준식) 응‬‪- Tôi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪기분은 안 좋지‬‪Đương nhiên tôi không vui.‬
‪솔직히 불안하긴 했죠‬ ‪제가 봐도 멋있는‬‪Thật lòng tôi cũng bất an.‬ ‪Cả tôi cũng thấy anh ấy ngầu.‬
‪제 친한 형이니까‬‪Anh ấy lại thân với tôi nữa,‬
‪불안하긴 했었죠‬‪nên tôi đã có chút lo lắng.‬
‪(마스터) 다음은‬ ‪2위 문세훈 씨입니다‬‪Người tiếp theo là hạng hai, Moon Se Hoon.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪천국도에서 함께‬ ‪데이트를 하고 싶은 사람을‬‪Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò ‬
‪선택해 주시길 바랍니다‬‪ở Đảo Thiên Đường.‬
‪제가 선택한 사람은‬‪Người tôi chọn là…‬
‪(소연) 진짜 세훈이 기대된다‬‪- Tôi muốn biết anh ấy chọn ai ghê.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪(예원) 진짜 세훈이 제일‬ ‪나 진짜 제일 기대돼‬‪- Tôi muốn biết anh ấy chọn ai ghê.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬ ‪Tò mò nhất đấy.‬
‪아, 나는 얘일 수도‬ ‪있을 거 같기도 하고‬‪Tôi thì nghĩ anh ấy sẽ chọn Ji Yeon.‬
‪그건 아닐 거 같아, 확실히‬‪Không phải tôi đâu, chắc luôn.‬
‪[한숨 쉬며] 모르지, 또‬‪Ai biết được.‬
‪(지연) 난 여기일 거 같아‬ ‪난 여기일 거 같아‬ ‪[예원이 말한다]‬‪- Tò mò ghê.‬ ‪- Tôi nghĩ là cô ấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪저는‬‪Em chọn…‬
‪- 아, 저요? 아, 네‬ ‪- (민지) 네‬ ‪[준식의 탄성]‬‪- Anh à? Vâng.‬ ‪- Dạ.‬
‪난 게임을 진짜 싫어하거든‬‪Anh ghét chơi game lắm.‬
‪[웃음]‬ ‪(세훈) 난 게임 아이디도 없어‬‪Anh còn chẳng có tài khoản trò chơi nào.‬ ‪Anh sẽ tìm hiểu ‎tier‎ hay gì đó sau.‬
‪내가 한번 티어랑‬ ‪그걸 내가 공부를 해 올게‬‪Anh còn chẳng có tài khoản trò chơi nào.‬ ‪Anh sẽ tìm hiểu ‎tier‎ hay gì đó sau.‬
‪[웃으며] 응, 알았어‬‪- Vâng, được ạ.‬ ‪- Chắc mấy anh bạn kia cũng biết.‬
‪(세훈) 다른 친구들이‬ ‪그걸 알 거니까 내가 한번‬‪- Vâng, được ạ.‬ ‪- Chắc mấy anh bạn kia cũng biết.‬
‪(민지) 제가 천국도에‬‪Người tôi muốn cùng đi‬ ‪đến Đảo Thiên Đường là anh Se Hoon.‬
‪같이 가고 싶은 사람은‬ ‪세훈 씨예요‬‪Người tôi muốn cùng đi‬ ‪đến Đảo Thiên Đường là anh Se Hoon.‬
‪너무 안 맞는 게 많았어서‬ ‪맞는 걸 꼭 찾아서‬‪Vì chúng tôi có quá nhiều khác biệt,‬ ‪nên tôi muốn tìm ra điểm chung‬ ‪để nói chuyện với anh ấy nhiều hơn.‬
‪얘기를 좀 많이 나눠 보고 싶어요‬‪nên tôi muốn tìm ra điểm chung‬ ‪để nói chuyện với anh ấy nhiều hơn.‬
‪수민이 갈 거 같아‬‪- Chắc là Su Min rồi.‬ ‪- Tôi mong không phải Su Min.‬
‪수민이 안 갔으면 좋겠다, 오늘‬‪- Chắc là Su Min rồi.‬ ‪- Tôi mong không phải Su Min.‬
‪- (준식) 왜?‬ ‪- 오늘 얘기 좀 하려 그랬는데‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tôi định nói chuyện với cô ấy.‬
‪(세훈) 뜸 들이고 있는 거고요‬‪Giờ đang om cho chín cơm.‬
‪계란국 하고 있는 거고‬ ‪저기는 파전‬‪Đây là canh trứng ta nấu,‬ ‪và kia là bánh hành.‬
‪[세훈의 웃음]‬
‪마음이 아프네요‬‪Tội anh quá.‬
‪(수민) 난 너한테 했어‬‪Em chọn anh.‬
‪- (세훈) 나한테 했다고?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Em chọn anh hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 나 진짜 고마웠어‬ ‪- (세훈) 아, 그래?‬‪Nên em rất biết ơn.‬
‪[웃으며] 눈물이 날 정도로‬‪Em suýt khóc luôn ấy.‬
‪(수민) 잘 모르겠어요‬ ‪저를 선택하실지‬‪Tôi không biết nữa.‬ ‪Anh ấy có thể chọn tôi,‬
‪아니실지는 잘 모르겠지만‬‪cũng có thể sẽ chọn người khác.‬
‪그분의 선택이니까‬‪Đó là lựa chọn của anh ấy mà.‬
‪걱정 반, 기대 반?‬‪Tôi vừa lo lắng, vừa thấy hy vọng.‬
‪두 분‬‪Tôi đang cân nhắc…‬
‪생각하고 있는데‬‪giữa hai người.‬
‪어떤 분과 같이‬ ‪갈 건지에 대한 부분은‬‪Nhưng về phần tôi sẽ đi với ai‬ ‪đến Đảo Thiên Đường‬
‪네, 결정했습니다‬‪thì tôi đã quyết định xong.‬
‪제가 선택한 사람은‬‪Người tôi chọn là…‬
‪(세훈) 제가 선택한 사람은‬‪Người tôi chọn là…‬
‪신지연입니다‬‪Shin Ji Yeon.‬

No comments: