Search This Blog



  솔로지옥 S1.3

Địa ngục độc thân S1.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(다희) 지난 회에 드디어‬‪Tập tuần trước, đã có các cặp đôi đầu tiên‬ ‪đến Đảo Thiên Đường.‬
‪첫 번째 천국도‬ ‪커플 매칭이 있었습니다‬‪Tập tuần trước, đã có các cặp đôi đầu tiên‬ ‪đến Đảo Thiên Đường.‬
‪그중에 일명 핏줄 커플이죠‬ ‪송지아, 김현중 커플‬ ‪[규현의 탄성]‬‪Trong đó có cặp đôi gân máu.‬ ‪- Cặp Song Ji A và Kim Hyeon Joong.‬ ‪- Vâng.‬
‪굉장히 잘 통하는 거‬ ‪같지 않았나요? 두 커플‬‪Hai người họ có vẻ rất ăn ý, phải không?‬ ‪Đầu tiên là, hai người họ‬
‪(규현) 일단 두 분이‬ ‪되게 편해 보였고‬‪Đầu tiên là, hai người họ‬ ‪- trông rất thoải mái với nhau.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (다희) 맞아요‬ ‪- 금방 말도 놓고‬‪- trông rất thoải mái với nhau.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Họ ngay lập tức bỏ kính ngữ‬ ‪và uống rượu cùng nhau.‬
‪(규현) 또 한잔하는‬ ‪모습을 보여 줬거든요‬ ‪[다희와 진경의 웃음]‬‪Họ ngay lập tức bỏ kính ngữ‬ ‪và uống rượu cùng nhau.‬ ‪Có cảm giác hai người họ‬ ‪đều rất ngầu và thẳng thắn.‬
‪되게 그냥 둘이 쿨하고‬ ‪솔직한 느낌이랄까? 그 커플이‬‪Có cảm giác hai người họ‬ ‪đều rất ngầu và thẳng thắn.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Có cảm giác hai người họ‬ ‪đều rất ngầu và thẳng thắn.‬ ‪Nhưng sao em lại chọn anh?‬
‪(현중) 근데도 오늘‬ ‪선택한 이유가 뭐야?‬‪Nhưng sao em lại chọn anh?‬
‪(지아) 마음에 드니까‬‪Tại em thấy thích anh.‬
‪그런 이유가…‬ ‪[지아와 현중의 웃음]‬‪Lý do đó…‬
‪이유가 없어요?‬‪Không có lý do à?‬
‪그냥 오빠가‬ ‪제일 마음에 들었는데?‬‪Chỉ là em thích anh nhất thôi.‬
‪헷갈렸던 것도 없었어?‬‪Không có lúc nào phân vân luôn à?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪근데 지금은 첫 번째‬ ‪선택이기 때문에‬‪Nhưng đây mới là lần chọn đầu tiên,‬ ‪không biết được sau này‬
‪또 어떻게 바뀔지 모르는 거니까‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪Nhưng đây mới là lần chọn đầu tiên,‬ ‪không biết được sau này‬ ‪- họ có thay đổi không.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪파국으로 또 치달을 수도 있고요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Biết đâu họ lại ghét nhau.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 자, 우리 진택이 형과‬ ‪강소연 씨 커플은‬ ‪[감성적인 음악]‬‪- Biết đâu họ lại ghét nhau.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Vâng. Còn cặp đôi Jin Taek và So Yeon‬
‪뭐, 거의 지금‬ ‪신혼부부 그런 느낌인데‬ ‪[웃음]‬‪giờ cứ như vợ chồng son.‬
‪- 전 연상이 되어 줄 수도 있고‬ ‪- (소연) 네‬‪- Em có thể cư xử như em lớn hơn…‬ ‪- Hả?‬
‪[풉 웃는다]‬ ‪(진택) 연하가‬ ‪되어 드릴 수도 있고‬‪…có thể như em nhỏ hơn,‬
‪소연 씨의‬ ‪친구가 되어 드릴 수도 있어요‬‪cũng có thể trở thành bạn của chị.‬
‪어차피 우리 데이트하는 거니까요‬‪Dù sao mình cũng đang hẹn hò mà.‬
‪- (진택) 네‬ ‪- 네‬‪Dù sao mình cũng đang hẹn hò mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪근데 거의 진택이 형은‬‪- Nhưng phải công nhận Jin Taek…‬ ‪- Vâng?‬
‪진짜 해바라기 같은 분이에요‬‪…thật sự chỉ một lòng với So Yeon.‬
‪(진경) 그리고‬ ‪갑자기 말을 훅 놨잖아‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Đúng vậy. Đột nhiên cậu ấy bỏ kính ngữ.‬
‪'난 너만 볼 거야' 뭐, 이랬…‬‪"Em chỉ thích chị".‬
‪- (규현) '난 너랑만 올 건데?'‬ ‪- (다희) 좀 그거 설렜어‬‪"Em chỉ đến đây với chị thôi".‬ ‪- Nghe thôi cũng rung động.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(진경) 어, 그거 설레‬‪- Nghe thôi cũng rung động.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Em đã nói chỉ đến với chị rồi mà.‬
‪(한해) 사실 이제 첫 번째‬ ‪천국도 커플 매칭의 가장 반전은‬‪Thực ra, điều em không ngờ nhất‬ ‪ở lần ghép đôi đầu tiên chính là‬ ‪sự lựa chọn của Ji Yeon.‬
‪저는 지연 씨‬‪sự lựa chọn của Ji Yeon.‬
‪- 아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪- (진경) 지연 씨‬‪- Ji Yeon?‬ ‪- À, phải rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(한해) 특식 존에서‬ ‪세훈 씨와 함께‬‪- Ji Yeon?‬ ‪- À, phải rồi.‬ ‪Cô ấy uống cà phê Americano đá‬ cùng Se Hoon ở bàn ăn đặc biệt.
‪아이스아메리카노 마시고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Cô ấy uống cà phê Americano đá‬ cùng Se Hoon ở bàn ăn đặc biệt. ‪- Đúng.‬ - Phải rồi.
‪천국도는 시훈 씨하고 갔잖아요‬ ‪그게 참…‬ ‪[규현의 탄성]‬‪Nhưng lại đến Đảo Thiên Đường với Si Hun.‬ ‪Vậy thì rất…‬
‪우리 세훈 씨 어떡하나‬‪Se Hoon phải làm sao đây?‬
‪(한해) 그 많은‬ ‪교감이 있었단 말이죠‬‪Họ cũng khá là thân mật rồi mà.‬
‪사진 찍을 때 어깨동무도 하고‬‪Họ cũng khá là thân mật rồi mà.‬ ‪Khi chụp ảnh,‬ ‪cậu ấy đặt tay lên vai cô ấy.‬
‪(진경) 근데 그 교감은‬ ‪지금 와서 돌이켜 보면‬‪Khi chụp ảnh,‬ ‪cậu ấy đặt tay lên vai cô ấy.‬ ‪Nhưng bây giờ nhìn lại‬ ‪những sự thân mật đó sẽ thấy‬
‪세훈 씨 혼자 교감이었다?‬ ‪[다희의 웃음]‬‪đều là đơn phương từ Se Hoon thôi.‬
‪(다희와 진경)‬ ‪- 내 말이 지금 그 말이야‬ ‪- 어깨동무 지연 씨는 안 했어‬‪- Đúng đó.‬ - Ji Yeon ‪- không thể hiện gì.‬ - Đơn phương à?
‪(진경) 난 지연 씨도‬ ‪마음 있었으면‬‪Nếu muốn đáp lại, cô ấy sẽ‬
‪뒤로 자기도 이렇게 같이 했어야지‬ ‪[다희가 거든다]‬‪Nếu muốn đáp lại, cô ấy sẽ‬ ‪- làm thế này.‬ ‪- Lúc đó cô ấy‬ ‪- sẽ làm thế này.‬ ‪- Quàng tay qua eo.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 이렇게‬ ‪- (진경) 근데 지연 씨 가만있었어‬‪- sẽ làm thế này.‬ ‪- Quàng tay qua eo.‬ ‪Nhưng Ji Yeon chỉ đứng yên thôi.‬
‪같이 특식 먹자는 것도‬ ‪사실 세훈 씨였어요‬‪Cũng chính Se Hoon mời Ji Yeon‬ ‪tham gia bàn ăn đặc biệt.‬
‪- (규현) 맞아요, 마음을 몰라요‬ ‪- (진경) 어‬‪Cũng chính Se Hoon mời Ji Yeon‬ ‪tham gia bàn ăn đặc biệt.‬ ‪- Không biết cô ấy nghĩ gì.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[파도가 철썩인다]‬‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬
‪(지연) [웃으며] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪한번 써 봐요‬‪Em thử đội chiếc mũ đó lên xem.‬
‪(지연) [웃으며] 모자요?‬‪Em thử đội chiếc mũ đó lên xem.‬
‪이런 모자 안 쓰고 다녀서‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Em ít khi đội loại mũ này.‬
‪- (세훈) 엄청, 엄청 귀엽다‬ ‪- (지아) 잘 어울려‬‪Em ít khi đội loại mũ này.‬ ‪- Ôi, đáng yêu quá.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪[지연과 시훈의 웃음]‬
‪(예원) 저기, 저기‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (예원) 하이‬ ‪- (세훈) 하이‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chào.‬ ‪Hai người đi đâu về vậy?‬
‪(세훈) 어디 갔다 왔어?‬‪Hai người đi đâu về vậy?‬
‪(준식) 우리 요 앞에‬ ‪산책 갔다 왔어‬‪Chúng tôi đi dạo một chút.‬
‪(예원) 아, 늦네‬‪Cũng muộn rồi nhỉ.‬
‪우리 오늘 세 명이서‬ ‪밤새 놀기로 했잖아‬‪Chúng ta đã hẹn sẽ chơi cả đêm rồi mà.‬
‪(세훈) 진짜 너‬ ‪여기 와서 자라니까?‬‪Em có thể sang đây ngủ, thật đó.‬
‪(세훈) 되게 좋은 사람들만‬ ‪남은 거 같아‬‪Có cảm giác như‬ ‪toàn người tốt bị bỏ lại nhỉ.‬
‪너무 대화를 많이 해서‬ ‪그런 걸 수도 있고‬‪Cũng có thể là vì‬ ‪tôi nói chuyện với cô ấy quá nhiều.‬
‪또 선택을 하잖아‬‪Mọi người vẫn còn phải chọn tiếp mà.‬
‪이거부터 먼저 물어보고 싶어‬‪Để tôi hỏi anh câu này đã.‬
‪다른 마음에 드는 사람‬ ‪있어? 없어?‬‪Ngoài cô ấy, anh còn để mắt đến ai không?‬
‪- 다른 마음에 드는 사람이?‬ ‪- (준식) 어‬‪- Để mắt đến người khác?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 지금 진짜 없어‬ ‪- (준식) 그러면…‬‪- Để mắt đến người khác?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thật sự không có.‬ ‪- Vậy thì…‬
‪- (예원) 한 번 더 해야지‬ ‪- (세훈) 근데 난 그래서 오히려…‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪- Anh phải cố gắng thêm lần nữa.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪아니, 근데 왜냐하면‬ ‪한 번 더 해 보는 것도 진짜 좋죠‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Em thật sự nghĩ‬ ‪anh nên thử sức lại một lần nữa.‬
‪(세훈) 아까‬ ‪달리기해 가지고 됐을 때도‬‪Khi tôi thắng cuộc đua…‬
‪'아, 누구, 누구'…‬‪Tôi…‬
‪일단 지연 씨는 있었고‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Tôi…‬ ‪Tôi chọn Ji Yeon đầu tiên.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(세훈) 내가 지아 씨를‬ ‪왜 선택했는지 알아?‬‪- Nhưng vì sao tôi chọn thêm Ji A?‬ - Chúng tôi không biết.
‪- (예원) 아니, 아니?‬ ‪- (세훈) 모르겠지?‬‪- Nhưng vì sao tôi chọn thêm Ji A?‬ - Chúng tôi không biết. ‪- Không biết nhỉ?‬ - Ừ.
‪(세훈) 정말 다른 거 없어‬‪- Không biết nhỉ?‬ - Ừ. ‪Cũng không có gì đặc biệt cả.‬
‪그냥‬‪Cũng không có gì đặc biệt cả.‬
‪- (예원) 둘이 친한 거 같아서? 아‬ ‪- 두 분이서, 어, 너무 친해서‬‪- Bởi vì họ có vẻ thân thiết?‬ ‪- Đúng rồi đó.‬
‪(세훈) 아까 아침에 둘이‬ ‪메이크업도 같이 하고‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Sáng hôm đó họ cùng đi trang điểm.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪이런 게 갑자기‬ ‪머릿속에 스쳐 가지고‬‪Tôi đột nhiên nhớ ra chuyện đấy,‬
‪'뭔가 좀 편한 분위기를‬ ‪만들어 주면'‬‪nên tôi nghĩ nếu tạo không khí thoải mái,‬
‪'훨씬 더 뭔가 잘 열리지 않을까?'‬ ‪이 생각에…‬‪- có lẽ cô ấy sẽ cởi mở hơn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪준식아, 많이 도와주자‬‪Chúng ta giúp nhau đi.‬
‪(예원) 그래, 나도 도와줄게‬‪Được. Em cũng sẽ giúp anh.‬
‪난 여자들이랑 또 친하거든‬‪Em rất thân với các cô gái.‬
‪여자들이랑 말 잘해 줄게‬‪Em sẽ nói chuyện với họ.‬
‪(세훈) 난 너희만 믿을 거야‬‪Tôi trông cậy vào hai người.‬
‪[차분한 음악]‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪CHOI SI HUN VÀ SHIN JI YEON‬
‪- (시훈) 룸서비스‬ ‪- (지연) 오, 룸서비스‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪CHOI SI HUN VÀ SHIN JI YEON‬ ‪Ôi, dịch vụ phòng.‬
‪(지연) [놀라며] 우와‬ ‪진짜 맛있겠다‬‪Nhìn ngon quá.‬
‪[지연이 환호한다]‬ ‪너무 좋다‬‪Thích thật đấy.‬
‪[놀라며] 고기‬‪Món này có thịt.‬
‪거기서 못 먹은 고기‬‪Ở đó không hề có thịt.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[옅은 탄성]‬
‪진짜 맛있다‬‪Ngon thật đó.‬
‪진짜 고기 너무 오랜만에 먹는다‬‪- Lâu rồi anh chưa ăn thịt.‬ ‪- À, em có ăn xúc xích.‬
‪[웃으며] 근데 나 아까‬ ‪소시지 먹었는데‬‪- Lâu rồi anh chưa ăn thịt.‬ ‪- À, em có ăn xúc xích.‬
‪(시훈) 소시지? 그러네‬‪Xúc xích? À, phải rồi.‬
‪소시지 먹을 때 어땠어요?‬‪Cảm giác lúc đấy thế nào?‬
‪아까 호명당했을 때‬‪Lúc anh ấy chọn em.‬
‪호명당했을 때?‬ ‪너무 사실 좋았어요‬‪- Lúc anh ấy chọn em?‬ ‪- Ừ, em thấy sao?‬ ‪Em vui chứ, vì em được uống Americano đá.‬
‪[웃으며] 아이스아메리카노‬ ‪마실 수 있어서‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Em vui chứ, vì em được uống Americano đá.‬
‪(지연) 시원한 거‬ ‪마실 수 있으니까‬‪- Được uống đồ mát lạnh mà.‬ ‪- Vậy là vì đồ ăn.‬
‪음식이 좋았다?‬‪- Được uống đồ mát lạnh mà.‬ ‪- Vậy là vì đồ ăn.‬
‪(지연) 아, 그리고 또 한 사람을‬ ‪알아 갈 수 있는 것도 좋고‬‪Mà có cơ hội tìm hiểu thêm‬ ‪về người khác cũng vui.‬
‪[호응한다]‬‪À. Em muốn tìm hiểu về người khác?‬
‪알아 갈 수 있는 것도 좋고?‬‪À. Em muốn tìm hiểu về người khác?‬
‪너무 알아 갈 시간이 없잖아요‬ ‪안에서는‬‪Chúng ta không có nhiều thời gian‬ ‪tìm hiểu nhau mà.‬
‪- (시훈) 응‬ ‪- 그래서…‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cho nên…‬
‪[시훈의 시원한 숨소리]‬ ‪(지연) 근데 나이가 너무 궁금해요‬‪Mà em rất tò mò về tuổi của anh.‬
‪뭔가 되게 어려 보이시는데‬‪Anh trông rất trẻ.‬
‪네, 저는 이제 서른 살‬‪Anh 30 tuổi.‬
‪[놀라며] 오, 생각보다‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh nhìn trẻ trung‬
‪[웃으며] 진짜 동안이시다‬‪hơn em tưởng đấy.‬
‪[웃음]‬‪Cảm ơn em.‬
‪진택이 형이랑 동갑이죠‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Cậu ấy bằng tuổi Jin Taek.‬
‪- 굉장히 동안이시구나‬ ‪- (규현) 네‬‪- Trông trẻ hơn tuổi rất nhiều.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지연) 되게 어리실 줄 알았는데‬‪Em nghĩ là anh trẻ hơn rất nhiều cơ.‬
‪(시훈) 나이‬‪Thế còn em?‬
‪- 저 스물다섯 살, 97년생, 응‬ ‪- (시훈) 스물다섯 살?‬‪Em 25 tuổi.‬ ‪- Em 25 tuổi?‬ ‪- Sinh năm 1997. Vâng.‬
‪[시훈과 지연의 웃음]‬
‪[시훈의 호응하는 신음]‬
‪(시훈) 궁금한 거 있어요?‬‪Em còn thắc mắc gì không?‬
‪(지연) 무슨 일 하시는지?‬‪Anh làm nghề gì ạ?‬
‪의류 브랜드‬ ‪[지연의 놀라는 신음]‬‪Anh làm về thời trang.‬
‪브랜드를 이제 시작했죠‬‪- Anh vừa mở một thương hiệu thời trang.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪- 오, 진짜요?‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Anh vừa mở một thương hiệu thời trang.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh trực tiếp‬
‪- 직접? 사업하시는 거예요?‬ ‪- (시훈) 제가 대표로 있고, 네‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh trực tiếp‬ ‪- điều hành luôn ạ?‬ ‪- Anh là CEO. Ừ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪- điều hành luôn ạ?‬ ‪- Anh là CEO. Ừ.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(시훈) 가슴 딱 열어 주고, 오케이‬‪Ưỡn ngực một chút. Tốt.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪(시훈) 저만의 의류 브랜드를‬ ‪한번 론칭해 보자‬‪Tôi có dự định‬ mở một thương hiệu thời trang
‪열심히 준비하고 있습니다‬‪và đang nỗ lực chuẩn bị.‬
‪룩 북 촬영에 관련된 분야까지‬ ‪제가 다 관여를 해서‬‪Từ việc lên kế hoạch sản phẩm‬ cho đến chụp ảnh bộ sưu tập,
‪상품 기획 같은 것부터‬ ‪시작해 가지고‬‪tôi điều hành và chịu trách nhiệm giám sát‬
‪총책임을 맡고 있는‬ ‪대표직을 하고 있습니다‬‪toàn bộ quá trình kinh doanh.‬
‪(규현) 와, 멋있다‬‪Tuyệt quá.‬ ‪CHOI SI HUN, 30‬ ‪CEO THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG‬
‪[호응한다]‬‪Ra vậy.‬
‪(시훈) 나도‬‪Anh cũng muốn biết nghề nghiệp của em.‬
‪무슨 일 하는지 되게 궁금했거든‬‪Anh cũng muốn biết nghề nghiệp của em.‬
‪(지연) 저요? 지금 대학생이에요‬‪- Em ạ? Em là sinh viên đại học.‬ ‪- Sinh viên đại học?‬
‪- (시훈) 대학생?‬ ‪- 대학생, 응‬‪- Em ạ? Em là sinh viên đại học.‬ ‪- Sinh viên đại học?‬ ‪Vâng, sinh viên.‬
‪- (시훈) 승무원과?‬ ‪- (지연) [웃으며] 아니요‬‪Khoa tiếp viên hàng không?‬ ‪- Không.‬ ‪- Không phải à?‬
‪- (시훈) 그건 아니고?‬ ‪- (지연) 승무원과도 아니고‬‪- Không.‬ ‪- Không phải à?‬ ‪Em không học ngành hàng không.‬
‪정확하게는 뇌 쪽‬ ‪뇌신경 이런 쪽이요‬ ‪[시훈의 놀라는 신음]‬‪Chính xác thì em học về thần kinh não.‬
‪- 뇌신경?‬ ‪- (지연) 네‬ ‪[호응한다]‬‪- Thần kinh não?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ra vậy.‬
‪[웃으며] 뉴로사이언스라고‬‪Là khoa học thần kinh ạ.‬
‪네, 전공 자체는‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Là khoa học thần kinh ạ.‬ ‪Đó là chuyên ngành của em.‬
‪(지연) 현재 대학생인데요‬‪Tôi là sinh viên đại học.‬
‪토론토 대학교에서‬ ‪생명 과학을 공부하고 있습니다‬‪Tôi đang học khoa học sự sống‬ tại Đại học Toronto.
‪[사람들의 탄성]‬ ‪너무 있어 보인다‬‪Ôi. Nhắc đến những từ cao siêu‬ ‪như "thần kinh não", "Toronto"‬
‪(진경) 갑자기 토론토‬ ‪막 뇌신경 이러니까 사람…‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Ôi. Nhắc đến những từ cao siêu‬ ‪như "thần kinh não", "Toronto"‬ ‪làm cô ấy trông ngầu hẳn.‬
‪토론토 대학교 되게 좋은 학교인데‬‪- Đó là trường nổi tiếng.‬ ‪- Top 20 thế giới.‬
‪세계 20위권이라는데요?‬ ‪[진경의 탄성]‬‪- Đó là trường nổi tiếng.‬ ‪- Top 20 thế giới.‬ ‪Trời ơi!‬
‪(지연) 이 전공을 선택한 이유는‬ ‪저희 외할아버지께서‬‪Tôi chọn chuyên ngành này‬ bởi ông ngoại của tôi
‪알츠하이머를 앓게 되셨는데‬‪mắc chứng Alzheimer.‬
‪그때 좀 더‬ ‪관심이 생겼던 거 같아요‬‪Từ khi đó, tôi bắt đầu‬ quan tâm đến lĩnh vực này.
‪졸업 후에 바이오 분야 쪽‬ ‪대학원 진학을 생각하고 있습니다‬‪Sau khi tốt nghiệp đại học,‬ tôi muốn học lên cao học ngành Sinh học.
‪- (규현) [놀라며] 뭐야?‬ ‪- (한해) 세상에‬‪25 TUỔI‬ ‪HỌC NGÀNH KHOA HỌC SỰ SỐNG‬ ‪- Ôi chao.‬ - Trời ơi.
‪(규현과 진경)‬ ‪- 진짜?‬ ‪- 저렇게 예쁘게 생겨 가지고…‬‪- Thật sao?‬ ‪- Cô ấy trông rất xinh đẹp.‬
‪- 똑똑한 과‬ ‪- (다희) 전혀 생각 못 했어요‬‪Lại còn thông minh.‬ ‪Thật sự bất ngờ.‬
‪뭔가 다들 제가 이런 과일 거라고‬ ‪생각을 안 하는 거 같더라고요‬‪Mọi người thường không ngờ rằng‬ ‪em học chuyên ngành này.‬
‪상상하기도 힘들지‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Khó mà tưởng tượng được.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Trái ngược với diện mạo.‬
‪너무 반전이라서‬‪- Vâng.‬ ‪- Trái ngược với diện mạo.‬
‪- (지연) 아, 진짜요?‬ ‪- 응‬‪- Thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Thật ạ?‬
‪(지연) 그 정도인가?‬‪Thật ạ?‬
‪그러면 나이 저보다‬ ‪많은 거 알았으니까‬‪Bây giờ mình đã biết rõ tuổi của nhau,‬ ‪có thể nói chuyện thoải mái hơn rồi nhỉ?‬
‪그냥 편하게 말해도…‬‪Bây giờ mình đã biết rõ tuổi của nhau,‬ ‪có thể nói chuyện thoải mái hơn rồi nhỉ?‬
‪그냥 오빠라고…‬‪Em gọi anh là ‎oppa‎ nhé?‬
‪오빠, 오빠라고 해‬‪- Được, em gọi như vậy đi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪그러면 어떤 스타일 좋아해요?‬‪Thế anh thích con gái thế nào?‬
‪(시훈) 나는 매력을 아는 게‬ ‪중요한 거 같아‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh thích cô gái‬ ‪biết nét hấp dẫn của mình ở đâu.‬ ‪Vâng.‬
‪[피식한다]‬
‪- (시훈) 매력만‬ ‪- 매력만?‬‪Chỉ cần thế thôi.‬ ‪Chỉ thế thôi ạ?‬
‪[시원한 숨소리]‬ ‪(지연) 근데 만약에‬‪Nếu như cô gái anh thích‬
‪오빠가 마음에 드는 사람이‬‪Nếu như cô gái anh thích‬
‪다른 사람도 마음에 든다고 하면‬ ‪그럼 안 다가갈 거예요?‬‪nói rằng cô ấy thích người khác rồi,‬ ‪anh có từ bỏ không?‬
‪일단 나는 누가 좋아하건 말건‬ ‪이건 생각하지 않아‬‪Đầu tiên, anh không quan tâm ai thích ai.‬
‪[웃음]‬ ‪(시훈) 그게 제일‬ ‪중요한 거 아니야?‬‪Điều đó là quan trọng nhất nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- 그렇죠‬ ‪- (시훈) 내가 좋아하는 사람을‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Anh không quan tâm‬
‪다른 사람이 좋아하든 말든‬ ‪무슨 상관이야‬‪người mình thích có ai khác theo đuổi.‬
‪(지연) 그렇지, 그렇지‬‪Đúng ạ.‬
‪(시훈) 난 좀 그런 게‬ ‪있는 거 같아‬‪Anh nghĩ anh là kiểu người‬
‪처음 딱 마음을‬ ‪결정하기까지가 어렵지‬‪mất nhiều thời gian để xác định‬ ‪mình thích một người nào,‬
‪한번 결정하면‬‪nhưng một khi đã xác định,‬ ‪thì anh sẽ theo đến cùng.‬
‪좀 무식하게 가는‬ ‪스타일인 거 같아‬‪nhưng một khi đã xác định,‬ ‪thì anh sẽ theo đến cùng.‬
‪[시훈과 지연의 웃음]‬
‪(규현) 이야, 저거 약간 둘 호감이‬ ‪더 생겨나는 거 같은데요?‬‪Có vẻ như họ lại càng‬ ‪có thiện cảm với đối phương.‬
‪(한해) 저는 천국도가‬ ‪괜히 천국도가 아닌 거 같아요‬‪Bây giờ em hiểu vì sao‬ ‪nơi này lại là Đảo Thiên Đường.‬
‪(진경) 천국이지‬‪Đây đúng là thiên đường.‬
‪(한해) 그러니까‬ ‪뭐, 환경도 천국이지만‬‪Môi trường đúng là thiên đường,‬
‪솔직한 모습을‬ ‪탁 드러낼 수 있는 게‬‪nhưng họ còn có thể thành thật với nhau.‬
‪훨씬 더 매력적으로‬ ‪이성에게 보일 거 같아요‬‪nhưng họ còn có thể thành thật với nhau.‬ ‪Điều này làm họ càng trở nên hấp dẫn.‬
‪거기서 술을 한잔하면서‬ ‪얘기를 하면 알코올이‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Họ vừa nhâm nhi vừa trò chuyện.‬ ‪Một chút cồn…‬
‪- 적당하게‬ ‪- (규현) 적당히 들어가면‬‪- Một chút.‬ ‪- Một chút đồ uống có cồn‬
‪(규현) 서로의 마음을‬ ‪쉽게 얘기할 수 있잖아요, 터놓고‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Một chút.‬ ‪- Một chút đồ uống có cồn‬ ‪làm cho người ta dễ mở lòng hơn.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪NGÀY 3‬
‪"셋째 날"‬‪NGÀY 3‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[준식의 힘주는 신음]‬
‪- (준식) 잘 잤어?‬ ‪- (예원) 응‬‪Em ngủ ngon không?‬ ‪Có ạ. Anh thì sao?‬
‪(예원) 잘 잤어?‬‪Có ạ. Anh thì sao?‬
‪빨리 운동해‬‪- Anh tập tiếp đi.‬ ‪- Anh tập xong rồi.‬
‪(준식) 다 했어, 다 했어‬‪- Anh tập tiếp đi.‬ ‪- Anh tập xong rồi.‬
‪산책하러 가자, 그냥‬‪Mình đi dạo một chút nhé.‬
‪(예원) 와, 벌써 3일 차네‬‪Hôm nay đã là ngày thứ ba rồi.‬
‪- (준식) 시간 진짜 빠르다‬ ‪- (예원) 응‬‪Thời gian nhanh thật.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(준식) 한여름의 추억이란 말‬ ‪있잖아‬‪Người ta hay nói "ký ức mùa hè" nhỉ?‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪딱 그건 거 같아‬‪Người ta hay nói "ký ức mùa hè" nhỉ?‬ ‪Lúc này thì đúng là vậy thật.‬
‪(예원) 진짜, 진짜‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Đúng thế. Anh thích hè hay đông?‬
‪- 여름 좋아해? 겨울 좋아해?‬ ‪- (준식) 나는 여름‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Đúng thế. Anh thích hè hay đông?‬ ‪Anh thích mùa hè.‬
‪[예원의 탄성]‬ ‪(준식) 왜냐하면‬‪Ồ.‬ ‪Anh không thích bị lạnh.‬
‪추운 거 싫어‬‪Anh không thích bị lạnh.‬ ‪Ừ, em cũng thế.‬
‪- (예원) 어, 나도‬ ‪- (준식) 추운 게 좀…‬‪Ừ, em cũng thế.‬ ‪Anh cũng không thích trời lạnh.‬
‪그럼 그거 해 보자‬‪Mình chơi trò này đi.‬
‪회랑 고기, 둘 중에 선택하면?‬‪Cá sống và thịt. Chọn một thứ.‬
‪(예원) 평생 하나만‬ ‪먹을 수 있어, 만약에, 진짜‬‪Cả đời chỉ ăn đúng một món này.‬ ‪- Ca này khó.‬ ‪- Khó đấy.‬
‪(준식) 진짜 어렵다, 진짜 어렵다‬‪- Ca này khó.‬ ‪- Khó đấy.‬ ‪Khó thực sự.‬
‪(준식과 예원)‬ ‪- 동시에 말할까? '하나, 둘, 셋'‬ ‪- 오키, 오키, 오키‬‪- Mình trả lời cùng lúc nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(준식과 예원) 하나, 둘, 셋, 고기‬‪- Một, hai, ba. Thịt.‬ ‪- Một, hai, ba. Thịt.‬
‪- 당연히 고기지‬ ‪- (예원) 그래, 맞지?‬‪- Một, hai, ba. Thịt.‬ ‪- Một, hai, ba. Thịt.‬ ‪- Tất nhiên là thịt rồi.‬ ‪- Đúng thế. Là thịt.‬
‪(예원) 당연히 고기지? 맞지, 맞지‬ ‪맞아, 맞아‬ ‪[호응한다]‬‪- Tất nhiên là thịt rồi.‬ ‪- Đúng thế. Là thịt.‬
‪공통점이 진짜 많네‬‪Mình có nhiều điểm chung nhỉ?‬
‪운동을 하는 사람이‬ ‪약간 공통점이 많다니까‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Những người tập thể dục thể thao‬ ‪thường có nhiều điểm chung.‬
‪[예원의 탄성]‬
‪(규현) 와, 잠깐만, 이거‬‪Khoan đã, cảnh tượng này…‬
‪누구 상대방이랑 얘기할 때‬ ‪'나도 그래, 나도 그래'라고 하면‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Khi đối phương kể chuyện‬ ‪mà mình luôn đồng tình "Tôi cũng vậy",‬ ‪thì đối phương sẽ cởi mở hơn.‬
‪사람이 좀 더 열리잖아요, 마음이‬‪thì đối phương sẽ cởi mở hơn.‬
‪예원 씨는 준식 씨를‬ ‪선택했던 걸로 기억을 하거든요‬‪Theo tôi nhớ, Yea Won đã lựa chọn Jun Sik.‬
‪예원 씨는 오늘 여기가‬ ‪지옥이 아닌 거죠‬‪Với Yea Won, đảo này không phải địa ngục.‬
‪- (다희) 천국도인 거죠‬ ‪- (진경) 그럼‬ ‪[규현과 한해가 호응한다]‬‪- Cô ấy đang ở thiên đường.‬ ‪- Đúng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(세훈) 내가 너희 때문에‬ ‪소원을 이뤘다‬‪Hai người đã giúp tôi thực hiện ước mơ.‬
‪내 인생 첫 태닝을‬ ‪내가 여기 와서 하네‬‪Đây là lần đầu tiên trong đời‬ ‪tôi phơi nắng.‬
‪이거 약간‬ ‪받아들여야 되잖아, 맞지?‬‪Kể cả có nóng rát cũng phải chịu đựng.‬
‪- (예원) 그렇지‬ ‪- (세훈) 이 뜨거움을‬‪Kể cả có nóng rát cũng phải chịu đựng.‬
‪그것이 참맛이야‬‪Đó là cái hay của tắm nắng.‬
‪(세훈) 약간 태닝하다가‬ ‪바닷물 한번 딱 들어갔다가‬‪Đang tắm nắng‬ ‪mà tắm nước biển sẽ thế nào nhỉ?‬
‪(예원) 그러니까, 그러니까‬ ‪오면 딱 되는데‬‪- Nghe hay đấy.‬ ‪- Thấy thế nào?‬
‪(세훈) 그거 아니야? 갈래?‬‪Thử nhé?‬
‪- (준식) 고‬ ‪- (세훈) 고‬‪- Đi.‬ ‪- Đi ngay.‬
‪(세훈) [웃으며] 가자!‬‪Đi thôi!‬
‪[준식의 탄성]‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪(현중) 돌아왔다, 돌아왔어‬‪Chúng tôi về rồi đây.‬
‪- (진택) 보고 싶었다‬ ‪- (소연) 아, 돌아왔다‬‪- Nhớ hòn đảo này ghê.‬ ‪- Đến nơi rồi.‬
‪[진택의 놀란 신음]‬‪- Tôi nghe tiếng họ quay về.‬ ‪- Họ về rồi.‬
‪(진택) 오, 온다‬‪- Tôi nghe tiếng họ quay về.‬ ‪- Họ về rồi.‬
‪- (현중) 요!‬ ‪- (세훈) 웰컴 투 지옥‬‪- Chào.‬ ‪- Chào mừng đến địa ngục.‬
‪- (준식) 웰컴! 잘 갔다 왔어?‬ ‪- (진택) 보고 싶었어요‬‪- Chào mừng. Vui chứ?‬ ‪- Nhớ các anh thật.‬
‪- (시훈) 안녕들 하십니까?‬ ‪- (진택) 보고 싶었어요, 진짜‬‪- Chào mừng. Vui chứ?‬ ‪- Nhớ các anh thật.‬ ‪- Thế nào?‬ ‪- Nhớ thật đấy.‬
‪(세훈과 준식) 잘 갔다 왔어요?‬‪- Đi vui không?‬ ‪- Đi vui không?‬
‪- (세훈) 잘 갔다 왔어요?‬ ‪- (준식) 잘 갔다 왔어?‬‪- Đi vui không?‬ ‪- Đi vui không?‬ ‪Các anh chơi vui không?‬
‪- (세훈) 어땠어요? 어땠어요?‬ ‪- (준식) 혈색이 다들 좋아지셨네‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Thế nào?‬ ‪- Trông các anh tươi tắn hẳn.‬
‪(세훈) 다들 완전 좋아지셨네‬‪Nhìn ai cũng vui vẻ hẳn.‬
‪- (예원) [놀라며] 왔어?‬ ‪- (지아) 예원 씨‬ ‪[저마다 반가워한다]‬‪- Về rồi à.‬ ‪- Yea Won.‬ ‪- Yea Won.‬ ‪- Chào.‬
‪- (지연) 보고 싶었어요‬ ‪- (소연) 보고 싶었어‬‪- Yea Won.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Nhớ cô quá đi.‬ ‪- Tôi cũng thế!‬
‪(예원) 나도! 나도!‬‪- Nhớ cô quá đi.‬ ‪- Tôi cũng thế!‬ ‪Tôi cũng nhớ cô!‬
‪- (예원) 재밌었어?‬ ‪- (소연) 보고 싶었어‬‪- Đi vui không?‬ ‪- Nhớ lắm đó.‬
‪(예원) 뭐 했어? 제일 좋았던 거?‬ ‪제일 좋았던 거?‬‪Mọi người đã làm gì?‬ ‪Có gì tuyệt vời nhất ở đấy?‬
‪- (예원) 손이 왜 이렇게 차?‬ ‪- (지연) 화장실, 화장실‬‪- Sao tay cô lạnh thế?‬ ‪- Nhà vệ sinh.‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪- (지아) 맞아, 화장실‬ ‪- (소연) 화장실‬‪- Sao tay cô lạnh thế?‬ ‪- Nhà vệ sinh.‬ ‪Đúng rồi. Nhà vệ sinh.‬
‪샤워하고, 어, 샤워‬ ‪[저마다 공감한다]‬‪- Và nhà tắm.‬ ‪- Nhà vệ sinh.‬
‪(예원) 제일 좋았겠는데?‬ ‪화장실 자주 간다니까‬‪Các cô thích lắm nhỉ.‬ ‪- Tranh thủ dùng nhỉ?‬ ‪- Ở đó xịn lắm.‬
‪(지아) [웃으며] 너무 좋았어‬ ‪[예원의 웃음]‬‪- Tranh thủ dùng nhỉ?‬ ‪- Ở đó xịn lắm.‬
‪잠깐이었지만 이게 천국과 지옥이‬ ‪확실히 다르다는 걸 느꼈지‬ ‪[지아가 공감한다]‬‪Mặc dù ở đó không lâu,‬ ‪nhưng tôi thấy rõ sự khác nhau‬ ‪- giữa thiên đường và địa ngục.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪저희가 또 헬기 타고 갔거든요‬‪Chúng tôi được đi trực thăng đến đó.‬
‪- (세훈) 인사했잖아요‬ ‪- 헬기?‬‪- Bọn tôi có chào đó.‬ ‪- Trực thăng.‬
‪- 우리 인사한 거 못 봤어요?‬ ‪- (진택) 나 못 봤어‬‪- Bọn tôi có chào đó.‬ ‪- Trực thăng.‬ ‪- Không thấy vẫy tay à?‬ ‪- Không.‬
‪거기서 우리 볼 시간이 어디 있어!‬‪Họ ở trên đó đâu thèm nhìn chúng ta.‬
‪(세훈) 우리 보고 손 흔들었잖아요‬‪- Nhưng anh vẫy tay lại với chúng tôi mà.‬ ‪- Ồ, hai cái chấm đó.‬
‪아니, 그 밑에 있던 점이‬ ‪점, 점이 두 분이었구나?‬‪- Nhưng anh vẫy tay lại với chúng tôi mà.‬ ‪- Ồ, hai cái chấm đó.‬ ‪Vậy hai cái chấm đó là các anh à?‬
‪[남자들의 웃음]‬ ‪(진택) [웃으며] 점, 점이‬‪Vậy hai cái chấm đó là các anh à?‬ ‪- Hai cái chấm.‬ ‪- Đúng đấy. Là chúng tôi.‬
‪(세훈) 점, 점‬ ‪우리 둘이야, 점, 점‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Hai cái chấm.‬ ‪- Đúng đấy. Là chúng tôi.‬ ‪Ra thế.‬
‪(세훈) 아, 그럼 다 따로따로‬ ‪방 쓰신 거예요?‬‪Đêm qua các anh ngủ phòng riêng à?‬ ‪- Ừ, phòng riêng.‬ ‪- Mỗi người một phòng.‬
‪- (시훈) 네, 따로따로‬ ‪- (현중) 각방‬‪- Ừ, phòng riêng.‬ ‪- Mỗi người một phòng.‬
‪서로 직업, 나이 얘기할 수 있잖아‬‪Mình có thể nói về‬ ‪tuổi tác và nghề nghiệp.‬
‪- (예원) 아! 아, 맞네‬ ‪- (지아) 맞아, 맞아‬‪Mình có thể nói về‬ ‪tuổi tác và nghề nghiệp.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chúng tôi hỏi về mấy chuyện đó,‬
‪(소연) 그 얘기 하고 이제 둘 다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chúng tôi hỏi về mấy chuyện đó,‬
‪너무 의외였던 거야‬‪- và cả hai đều rất bất ngờ.‬ ‪- Ồ.‬
‪- (예원) [호응하며] 아, 진짜?‬ ‪- (소연) 어‬‪- và cả hai đều rất bất ngờ.‬ ‪- Ồ.‬ ‪- Ồ, thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪진택 씨는 진짜 모르겠다‬ ‪진택 씨는 진짜 모르겠다‬ ‪[예원이 말한다]‬‪- Không biết Jin Taek bao nhiêu tuổi nhỉ?‬ ‪- Tò mò quá.‬
‪(지연) 그럼 약간‬ ‪생각보다 어린 건가?‬ ‪[예원의 놀라는 신음]‬‪Vậy là trẻ hơn chúng mình đoán hả?‬
‪그게 아니라 어떤 걸로‬ ‪놀랐을지는 모르겠지만‬‪Không phải thế. Tôi không được nói‬ ‪tại sao tôi lại bất ngờ, nhưng…‬
‪- 직업, 직업이다, 직업‬ ‪- (소연) 얘기를 할 수 없으니까‬‪- Là nghề nghiệp rồi.‬ ‪- Nghề nghiệp.‬
‪(지연) 막 플로리스트‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪Hay anh ấy là nghệ nhân cắm hoa?‬
‪(예원) 네일, 네일 아트‬‪Hoặc anh ấy làm thợ vẽ móng tay.‬
‪- (예원) 어? 맞나 봐‬ ‪- (지아) 진짜 그런 거예요?‬‪- Đúng à?‬ ‪- Thật hả?‬ ‪Không.‬
‪(소연) 아니야, 아니야‬‪Không.‬ ‪- Là nghề gì nữ tính à?‬ ‪- Tò mò quá.‬
‪- (지연) 여성스러운 건가?‬ ‪- 궁금해졌어‬‪- Là nghề gì nữ tính à?‬ ‪- Tò mò quá.‬ ‪- Nói chung là tôi thấy rất thú vị.‬ ‪- Ồ.‬
‪(소연) 약간 뭔가 아무튼‬ ‪그게 좀 재밌었어‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Nói chung là tôi thấy rất thú vị.‬ ‪- Ồ.‬
‪기본적으로는 되게 좋았는데‬‪Nói chung là chúng tôi rất vui vẻ.‬ ‪Chúng tôi bị bất ngờ‬ ‪bởi một vài điều về nhau.‬
‪예상하지 못했던 부분은‬ ‪서로 있었죠‬‪Chúng tôi bị bất ngờ‬ ‪bởi một vài điều về nhau.‬
‪- (준식) 예상하지 못했었어요?‬ ‪- 아, 진짜요?‬‪- Thật à?‬ ‪- Có điều gì bất ngờ sao?‬
‪- (세훈) 서로가?‬ ‪- 나는 완전 예상하지 못했던…‬‪- Cả hai đều bất ngờ?‬ ‪- Tôi cũng biết được vài điều bất ngờ.‬
‪(현중) 그럴 거 같아요‬‪Hẳn là vậy rồi.‬
‪(시훈) 근데 나는 직업, 나이‬ ‪크게 상관 안 해 가지고‬‪Nhưng tôi không quan tâm lắm‬ ‪đến tuổi tác và nghề nghiệp,‬
‪달라지는 건 없다‬‪nên không có gì thay đổi cả.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(진택) 아, 근데 좋아 보여요‬ ‪얼굴이, 진짜‬‪Nhưng trông các anh vui vẻ hơn hẳn đấy.‬
‪그냥 사실 전 처음에‬ ‪시훈 씨 봤을 때‬‪Ngày đầu đến đây,‬
‪첫날에는 되게 팀 같이 해서‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪lúc chung nhóm với tôi,‬ ‪anh Si Hun có vẻ rất hăng hái.‬
‪되게 주도적으로 하셨거든요‬‪lúc chung nhóm với tôi,‬ ‪anh Si Hun có vẻ rất hăng hái.‬
‪(지연) 그래 가지고 좀‬ ‪적극적인 스타일인가 했는데‬‪Nên tôi nghĩ anh ấy là kiểu người sôi nổi,‬
‪또 어제는 되게 차분하고‬‪nhưng hôm qua anh ấy lại rất điềm đạm,‬ ‪và không sôi nổi đến thế.‬
‪좀 오히려 적극적인…‬‪nhưng hôm qua anh ấy lại rất điềm đạm,‬ ‪và không sôi nổi đến thế.‬
‪성격 자체가 본인이‬‪Anh ấy bảo rằng thực ra‬ ‪anh ấy không phải kiểu người đó.‬
‪그런 스타일이‬ ‪아니라고 하더라고요‬‪Anh ấy bảo rằng thực ra‬ ‪anh ấy không phải kiểu người đó.‬
‪(예원) 적극적인 스타일?‬‪- Không chủ động?‬ ‪- Anh ấy có vẻ không như thế.‬
‪적극적인 스타일은 아닌 거 같아요‬‪- Không chủ động?‬ ‪- Anh ấy có vẻ không như thế.‬
‪(예원) 조금 실망했어?‬‪Cô có thấy thất vọng không?‬
‪씁, 실망까지는 아닌데‬ ‪'생각한 거랑 좀 다르다' 이 정도‬‪Không hẳn là thất vọng.‬ ‪Anh ấy chỉ hơi khác‬ ‪với ấn tượng ban đầu một chút thôi.‬
‪[예원이 호응한다]‬ ‪첫 느낌이랑‬‪Anh ấy chỉ hơi khác‬ ‪với ấn tượng ban đầu một chút thôi.‬
‪나는 되게 나랑 비슷했어‬ ‪생각보다‬‪Tôi nhận ra là chúng tôi‬ ‪giống nhau hơn tôi tưởng.‬
‪성격이?‬‪- Về tính cách?‬ ‪- Ừ. Chúng tôi đều khó tính và nhạy cảm.‬
‪(지아) 어, 성격도‬ ‪까다롭고 예민하고 좀 차갑고‬ ‪[지연과 소연의 웃음]‬‪- Về tính cách?‬ ‪- Ừ. Chúng tôi đều khó tính và nhạy cảm.‬ ‪Hơi lạnh lùng nữa. Đó không phải điểm tốt,‬ ‪nhưng cả hai đều giống nhau.‬
‪약간 안 좋은 거긴 한데‬ ‪진짜 비슷해 가지고‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Hơi lạnh lùng nữa. Đó không phải điểm tốt,‬ ‪nhưng cả hai đều giống nhau.‬ ‪- Ấn tượng đầu tiên cũng giống nhau.‬ ‪- Hợp thật.‬
‪- 첫인상도 그렇고‬ ‪- (예원) 잘 맞았겠네‬‪- Ấn tượng đầu tiên cũng giống nhau.‬ ‪- Hợp thật.‬
‪되게 차갑잖아요, 근데…‬‪- Ấn tượng đầu tiên cũng giống nhau.‬ ‪- Hợp thật.‬ ‪Trông khá là lạnh lùng.‬
‪오히려 비슷한 사람이랑‬ ‪같이 있으면 좀 편하지 않나?‬‪Ở cạnh người giống mình‬ ‪nên thấy thoải mái hơn nhỉ?‬
‪어, 진짜 편했어요, 그래서‬ ‪티키타카도 잘되고‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Đúng, tôi thấy thoải mái.‬ ‪Chúng tôi rất ăn ý.‬ ‪Ra vậy.‬
‪(현중) 근데 사실 제가 주면‬ ‪오는 것도 중요하잖아요‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Nhưng khi ta cho đi điều gì,‬ ‪ta cũng nên được nhận lại đúng không?‬ ‪Phải.‬
‪근데 그 부분을 원했는데‬‪Tôi đã mong chờ như thế,‬
‪- (진택) 아, 그런 부분이…‬ ‪- 안 나오니까 좀 서운했죠‬‪- nhưng mà…‬ ‪- Anh thấy hơi thất vọng.‬
‪안 맞을 수도 있다?‬‪Có thể cả hai chưa hợp nhau.‬
‪(현중) 어제 느꼈어요‬‪Cô ấy làm tôi nhận ra‬ ‪tôi có thể tốt bụng hơn mình tưởng.‬
‪'아, 내가 생각보다‬ ‪더 착한 사람이구나'‬‪Cô ấy làm tôi nhận ra‬ ‪tôi có thể tốt bụng hơn mình tưởng.‬
‪배려심이라는 걸 보게 됐어‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Tôi nhận ra rằng mình có thể ân cần hơn.‬
‪(진택) 맞아, 배려심이‬ ‪확 상승해서 오셨던데요?‬‪Đúng. Tôi thấy anh chu đáo hơn rồi đấy.‬
‪(현중) 네‬‪Đúng vậy.‬
‪어, 잘 맞아 보였는데?‬‪Nhưng họ có vẻ ăn ý vậy cơ mà.‬
‪뭔가 좀 마음에 안 드는 게‬ ‪있었나 보다‬‪Cậu ấy chưa hài lòng gì đó về Ji A.‬
‪(규현) 지아 씨는‬ ‪만족을 했는데 말이죠‬‪- Còn Ji A thì hoàn toàn ưng ý.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(다희) 네‬‪- Còn Ji A thì hoàn toàn ưng ý.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(마스터) 천국도 데이트는‬ ‪즐거우셨습니까?‬‪Các bạn có hài lòng‬ với buổi hẹn ở Đảo Thiên Đường không?
‪네!‬‪Có.‬
‪- 네‬ ‪- (예원) 어때?‬ ‪[지연이 대답한다]‬‪- Có.‬ ‪- Thấy thế nào?‬
‪(마스터) 오늘도‬ ‪커플 매칭이 있습니다‬‪Hôm nay cũng sẽ có mục ghép cặp.‬
‪[소연과 지연이 놀란다]‬ ‪- (예원) 또 바로 해?‬ ‪- 또 가?‬‪Hôm nay cũng sẽ có mục ghép cặp.‬ ‪- Nhanh vậy?‬ ‪- Ghép tiếp à?‬
‪바로 해? 오늘도?‬‪- Bây giờ? Hôm nay?‬ ‪- Tuy nhiên,‬
‪(마스터) 하지만‬ ‪어제 커플이 됐던 이성을‬‪các bạn không được phép chọn‬
‪오늘은 선택할 수 없습니다‬‪- người đã ghép cặp với bạn hôm qua.‬ ‪- Gì cơ? Không được chọn lại?‬
‪[여자들의 탄성]‬ ‪뭐야, 이거 금지야?‬‪- người đã ghép cặp với bạn hôm qua.‬ ‪- Gì cơ? Không được chọn lại?‬
‪(마스터) 오늘은‬ ‪선택할 수 없습니다‬ ‪[놀라는 신음]‬‪- …người đã ghép cặp với bạn hôm qua.‬ ‪- Trời!‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪소름이다, 소름이 돋았어요‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Tôi nổi da gà rồi này.‬
‪(현중) 나도 소름 돋았어‬ ‪지금 보여요?‬‪Nổi da gà thật này. Các anh thấy không?‬
‪(마스터) 새로운 천국도 커플을‬ ‪기대하겠습니다‬‪- Rồi sao nữa?‬ ‪- Mong rằng‬ ‪ sẽ có những cặp đôi mới.‬
‪- (진택) 진짜?‬ ‪- (준식) 뭐야?‬ ‪[알림 종료음이 흘러나온다]‬‪Thật hả? Gì đây?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪모두에게 공평하게‬‪- Họ đang cho chúng ta cơ hội.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪한 번의 기회를 준다는 거네‬ ‪그러면‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Họ đang cho chúng ta cơ hội.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪- Để tất cả tìm hiểu nhau ấy.‬ ‪- Tìm hiểu từng người một.‬
‪우리가 모두를 알아 갈 수 있는…‬‪- Để tất cả tìm hiểu nhau ấy.‬ ‪- Tìm hiểu từng người một.‬
‪그래서 최종 선택 되는‬ ‪그중의 한 명 고르라는…‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Rồi cuối cùng chúng ta chỉ chọn một người.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪- Vậy khó nghĩ lắm.‬
‪근데 이거 너무 어려운 거 아니야?‬‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪- Vậy khó nghĩ lắm.‬
‪- (예원) 그러니까‬ ‪- 또 골라야 돼?‬‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪- Vậy khó nghĩ lắm.‬ ‪Phải lựa chọn tiếp à?‬
‪아, 어떡해‬ ‪[한해의 놀라는 신음]‬‪Ôi, làm sao đây?‬
‪- (한해) 말은 저렇게 하지만‬ ‪- (다희) 좋아할 수도 있어요‬‪- Họ nói vậy thôi.‬ ‪- Nhưng họ có thể thích.‬ ‪Có thể họ thích như vậy đấy.‬
‪(한해) 좋아하실 분들도‬ ‪있을 겁니다‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Có thể họ thích như vậy đấy.‬
‪물론 스타일마다 다르겠지만‬‪Dù là còn tùy từng người nữa.‬
‪근데 이게 이러면서‬‪Việc này có thể giúp họ nhận ra‬
‪내가 정말 좋아하는 사람이‬ ‪누군지를 알아낼 수 있다‬‪mình thực sự thích ai.‬ ‪Bởi vì,‬
‪왜냐하면 내 짝이었는데‬ ‪다른 사람이랑 매칭이 됐어‬‪Bởi vì,‬ ‪khi họ thấy người vừa hẹn hò với mình‬ ‪đi với người khác,‬
‪그럼 그 사람을 보면서‬ ‪내가 속상해‬‪và họ cảm thấy buồn bực.‬
‪그럼 '내 마음이 진심이었구나'‬‪Vậy thì họ sẽ nhận ra‬
‪이런 걸 또 깨달을 수 있는‬ ‪계기가 되는 거예요‬‪rằng họ thật sự thích người đó.‬
‪[다희와 한해가 호응한다]‬ ‪(진경) 좀 다양하게 매칭을‬ ‪해 보는 게 좋은 거 같긴 해‬‪Vậy nên thử ghép cặp với người khác‬ ‪- không hẳn là xấu.‬ ‪- Đúng.‬
‪어쨌든 저 천국도를 갔던‬ ‪세 커플은 갈 수가 없는 거고‬‪Vậy là ba cặp đôi hôm qua‬ ‪đã đến Đảo Thiên Đường‬ ‪- hôm nay không thể cùng đi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 그렇죠‬‪- hôm nay không thể cùng đi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(규현) 와, 정말 재밌는 상황이‬ ‪만들어지겠네요, 진짜로‬‪Sẽ thú vị lắm đây.‬
‪너무 흥미진진하다‬‪Thật là hấp dẫn.‬
‪와‬‪Chà.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(마스터) 여러분‬‪Xin mời các bạn di chuyển‬ đến bãi biển đã tập hợp hôm qua.
‪어제 모였던 해변으로‬ ‪가 주시길 바랍니다‬‪Xin mời các bạn di chuyển‬ đến bãi biển đã tập hợp hôm qua.
‪(현중) 남자 또 게임하려나?‬‪Bên nam lại chơi trò chơi à?‬
‪남자 게임 안 했으면 좋겠다‬ ‪난 자신이 없어‬‪Hy vọng không phải vậy.‬ ‪Tôi không có tự tin thắng các anh.‬
‪- 이길 자신이 없어‬ ‪- (현중) 나도 없어, 이제‬‪Tôi không có tự tin thắng các anh.‬ ‪- Tôi nữa.‬ ‪- Phải.‬ ‪Tôi không tự tin đấu lại các anh.‬
‪(시훈) 이 사람들을‬ ‪이길 자신이 없어‬‪Tôi không tự tin đấu lại các anh.‬
‪게임 안 해‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Tôi không chơi nữa đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (준식) 왜, 1등 하잖아‬ ‪- 안 해, 안 해, 안 해‬‪- Sao vậy? Anh đã thắng mà.‬ ‪- Không chơi nữa.‬
‪[웃으며] 세훈 씨 의욕이 없어‬ ‪[규현의 웃음]‬‪Se Hoon nhụt chí rồi.‬
‪(진경) 삐졌어, 삐졌어‬‪Cậu ấy dỗi rồi.‬
‪- 열심히 하면 뭐 해‬ ‪- (한해) 그래‬‪- Cố gắng để làm gì cơ chứ.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(진경) 진짜 다 매력 있다‬ ‪한 사람, 한 사람‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Ai cũng quyến rũ theo cách riêng.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(지연) 와, 너무 긴장된다‬‪Ôi, tôi run quá.‬
‪(마스터) 지옥도 셋째 날‬ ‪두 번째 게임입니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Hôm nay là ngày thứ ba,‬ và đây là trò chơi thứ hai.
‪오늘은 여자들이‬ ‪게임을 하겠습니다‬‪Lần này, chỉ có người chơi nữ‬ tham gia trò chơi.
‪게임은 어제와 같습니다‬‪Trò chơi giống với hôm qua.‬
‪(마스터) 출발선에서‬ ‪깃발이 있는 곳까지 힘껏 달려와서‬‪Từ vạch xuất phát,‬ hãy chạy hết sức về phía lá cờ.
‪마지막 남은 깃발 한 개를‬ ‪사수한 사람이‬‪Người nào chiếm được‬ lá cờ cuối cùng còn lại
‪최종 1등이 되겠습니다‬‪sẽ là người chiến thắng.‬
‪(마스터) 오늘도 물론 호감이 가는‬ ‪두 명의 이성을 선택해서‬‪Giống như hôm qua, người chiến thắng‬ được chọn hai người khác giới
‪특식을 먹게 됩니다‬‪cùng tham gia bàn ăn đặc biệt.‬
‪1등은 평양냉면과 수육보쌈‬ ‪[여자들의 놀라는 신음]‬‪Phần thưởng cho người chiến thắng‬ là mì lạnh Pyeongyang, thịt cuốn,
‪[남자들이 환호한다]‬ ‪그리고 아이스아메리카노입니다‬‪và cà phê Americano đá.‬
‪(시훈) 수육보쌈?‬‪Thịt cuốn?‬
‪뭐야, 나 먹어야겠다‬‪Ôi, tôi phải ăn được món đó.‬
‪나 평냉 좋아하는데‬‪Tôi thích mì lạnh Pyeongyang lắm.‬
‪나 너무 좋아하는데‬‪Tôi thích hết mấy món đó.‬
‪(지아) 나 이게 진짜‬ ‪제일 긴장돼, 지금‬‪Tôi đang cực kỳ căng thẳng.‬
‪- (현중) 파이팅!‬ ‪- (진택) 파이팅!‬ ‪[저마다 응원한다]‬‪Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪(지연) 너무 떨린다‬‪Run quá.‬
‪(규현) 강력한 우승 후보는 보여요‬ ‪저는 사실‬‪Tôi có thể đoán được ai sẽ thắng.‬
‪거의 올림픽이거든요‬ ‪지금 소연 씨 의상은‬ ‪[다희의 웃음]‬‪So Yeon trông như vận động viên Olympic.‬
‪와, 평냉‬‪Mì lạnh Pyeongyang?‬
‪(현중) 과연‬‪Cùng xem nào.‬
‪파이팅!‬‪Cố lên!‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪[현중의 환호]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[남자들의 탄성]‬
‪[남자들의 탄성]‬
‪[남자들의 탄성]‬
‪(준식) 와, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪(시훈) 야, 잠깐‬ ‪1, 2등 누가 봐도…‬‪Đợi đã. Hạng nhất quá rõ rồi…‬
‪(준식) 와, 잠깐만‬ ‪[남자들의 탄성]‬‪Đợi đã.‬ ‪Đợi đã. Hạng nhất quá rõ rồi…‬
‪[남자들의 박수]‬ ‪[준식의 탄성]‬
‪- (다희) 와, 진짜…‬ ‪- (한해) 멋있어‬ ‪[규현의 웃음]‬‪Trời ơi.‬ ‪- Ngầu ghê.‬ ‪- Ngầu quá.‬
‪(진경과 다희)‬ ‪- 멋있다‬ ‪- 아, 뛰는 것부터가 달라요‬‪- Ngầu ghê.‬ ‪- Ngầu quá.‬ ‪Cách cô ấy chạy khác hẳn người khác.‬
‪- (규현) 그래도 예원 씨도…‬ ‪- 멋있어‬‪- Nhưng Yea Won cũng…‬ ‪- Ngầu quá.‬
‪[남자들의 박수]‬ ‪[준식의 탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Ôi chà.‬
‪(마스터) 송지아 씨와 신지연 씨‬ ‪이번 라운드 탈락입니다‬‪Kết thúc vòng một,‬ Song Ji A và Shin Ji Yeon bị loại.
‪[지연과 지아의 웃음]‬ ‪(지연) 진짜‬‪Kết thúc vòng một,‬ Song Ji A và Shin Ji Yeon bị loại. ‪Xấu hổ quá đi.‬
‪- (지연) 너무 창피하다‬ ‪- (지아) 어떡해‬‪Xấu hổ quá đi.‬ ‪Trời ơi.‬
‪[지연과 지아의 웃음]‬ ‪(지연) 너무 창피해‬‪Ôi, xấu hổ quá.‬
‪(소연) 너무 시시했다‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Dễ như ăn kẹo.‬
‪(세훈) 와, '너무 시시했다'‬‪"Dễ như ăn kẹo".‬
‪(시훈) 보는 맛이 있구나, 이게‬‪Xem thôi cũng thú vị ghê.‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪(시훈) 저 두 사람‬ ‪자세 앞에서 보면 달라‬‪Nhìn từ đây có thể thấy‬ ‪tư thế của họ khác nhau.‬
‪자세가 달라‬‪Nhìn từ đây có thể thấy‬ ‪tư thế của họ khác nhau.‬
‪(세훈) 예원 씨가‬ ‪1등 하지 않을까?‬‪Tôi nghĩ Yea Won sẽ thắng.‬
‪(준식) 소연 씨가‬ ‪1등 할 수도 있어‬‪Tôi nghĩ là So Yeon. Cô ấy háo thắng lắm.‬
‪승부욕이나 이런 게‬‪Tôi nghĩ là So Yeon. Cô ấy háo thắng lắm.‬
‪의외로 또 예원 씨가‬ ‪선전할 수도 있어요‬‪Yea Won cũng có thể thắng.‬ ‪Ai mà biết được.‬
‪(규현) 왜냐하면‬ ‪혼자만 못 갔거든요, 어제‬‪Cô ấy là cô gái duy nhất‬ ‪ở lại Đảo Địa Ngục hôm qua.‬
‪예원 씨는 기를 쓰고‬ ‪할 거란 말이죠‬‪Với cô ấy, đây là tình huống sống còn.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[준식의 환호]‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(진경) 오, 박빙이야‬‪Họ đang ngang sức nhau.‬
‪[준식의 환호]‬ ‪(현중) 혹시 몰라, 진짜‬‪Khó đoán quá.‬
‪[예원의 비명]‬
‪(시훈) 아니야, 아니야, 아니야‬‪Không thể nào.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪[예원의 비명]‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬ ‪(시훈) 아니야, 아니야, 아니야‬‪Ôi trời ơi!‬ ‪- Không thể nào.‬ ‪- Cô ấy…‬
‪(현중) 와, 육상 선수 아니야?‬‪- Như vận động viên.‬ ‪- So Yeon nhanh quá.‬
‪- 우와, 진짜, 이거 어떻게…‬ ‪- (지아) 우와, 진짜 너무 빠르다‬‪- Cô ấy nhanh quá.‬ ‪- Ai mà thắng nổi chứ?‬
‪(지아) 어떻게 이겨, 이걸‬‪Sao có thể?‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Trời ơi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(한해) 압도적이다‬‪ Cô ấy áp đảo rồi.‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪[한해의 탄성]‬
‪(마스터) 자, 이렇게 해서‬ ‪오늘 게임의 1등은 강소연‬ ‪[소연의 가쁜 숨소리]‬‪Người chiến thắng của ngày hôm nay‬ là Kang So Yeon.
‪축하드립니다‬‪Người chiến thắng của ngày hôm nay‬ là Kang So Yeon. ‪Xin chúc mừng.‬
‪- (준식) 육상 선수야, 진짜‬ ‪- (시훈) 여유로웠어‬‪- Cô ấy như vận động viên.‬ ‪- Cô ấy còn rất thong thả.‬
‪(현중) [웃으며]‬ ‪이거 우리랑 해도 질 거 같은데?‬‪- Chà.‬ ‪- Chắc thắng chúng ta luôn đấy.‬
‪[시훈의 웃음]‬
‪어, 진택이 형 굉장히 흐뭇해하죠?‬‪Jin Taek có vẻ vui lắm.‬
‪[다희와 규현의 웃음]‬
‪(진경) 소연 씨가 누구 뽑으려나?‬ ‪너무 궁금하네‬‪Tôi tò mò muốn biết So Yeon chọn ai.‬
‪(다희) 진택 씨 뽑지 않을까요‬ ‪그래도?‬‪Em nghĩ cô ấy vẫn sẽ chọn Jin Taek.‬
‪[남자들이 감사 인사를 한다]‬ ‪(소연) 맛있게 드세요‬‪Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪Xin mời.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪맛있는 거 먹었으면 좋겠어 가지고‬‪Đồ ăn ngon thì nên cùng nhau ăn.‬
‪- 오늘 맛있게 먹읍시다‬ ‪- (세훈) 알겠습니다‬‪Ăn ngon miệng nhé.‬ ‪Anh biết rồi.‬
‪- (준식과 세훈) 잘 먹겠습니다‬ ‪- (소연) 맛있게 드세요‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Xin mời.‬
‪(한해와 규현) 아, 준식 씨‬ ‪어, 뭐야?‬ ‪[진경과 다희의 놀라는 신음]‬‪- Jun Sik?‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪Sao lại thế này?‬
‪- 없어, 진택 씨 없어‬ ‪- (규현) 세훈, 준식이에요‬‪- Không có Jin Taek.‬ ‪- Se Hoon và Jun Sik?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪세훈, 준식?‬‪Se Hoon và Jun Sik?‬
‪- 어떡해‬ ‪- (규현) 진택이 형‬‪- Ôi không.‬ ‪- Ôi, Jin Taek ơi.‬
‪(마스터) 강소연 씨‬ ‪함께 식사를 하고 싶은 이성‬‪Kang So Yeon, mời bạn lựa chọn‬ hai bạn khác giới
‪두 분을 골라 주시길 바랍니다‬‪Kang So Yeon, mời bạn lựa chọn‬ hai bạn khác giới ‪bạn muốn mời đến bàn ăn đặc biệt.‬
‪[웃음]‬
‪(소연) 지난번에‬‪Tôi muốn mời hai người đã ở lại‬ ‪Đảo Địa Ngục hôm qua.‬
‪지옥도에 남았던 두 분과‬ ‪함께 식사를 하겠습니다‬‪Tôi muốn mời hai người đã ở lại‬ ‪Đảo Địa Ngục hôm qua.‬
‪준식 씨와 세훈 씨랑 먹겠습니다‬ ‪[사람들의 박수]‬‪- Tôi chọn Jun Sik và Se Hoon.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(준식) 감사합니다‬ ‪[남자들의 탄성]‬‪- Tôi chọn Jun Sik và Se Hoon.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(진택) 사실 예상치 못했던‬ ‪부분이거든요‬‪Tôi thật sự không ngờ đến việc đó.‬
‪단체 생활이다 보니까‬‪Vì chúng tôi là một tập thể,‬
‪저뿐만 아니라 다른 분들도‬‪nên tôi có cảm giác So Yeon‬ ‪quan tâm đến từng người, không chỉ tôi.‬
‪많이 챙기시는 느낌을‬ ‪많이 받았고요‬‪nên tôi có cảm giác So Yeon‬ ‪quan tâm đến từng người, không chỉ tôi.‬
‪난 내가 오히려 진택 씨였다면‬‪Nếu tôi là Jin Taek,‬
‪저런 모습에 더‬ ‪호감이 갔을 거 같은데‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪tôi sẽ thấy càng quý So Yeon hơn‬ ‪khi cô ấy làm vậy.‬
‪- (규현) 배려하는 모습에?‬ ‪- (다희) 네, 네, 네‬‪tôi sẽ thấy càng quý So Yeon hơn‬ ‪khi cô ấy làm vậy.‬ ‪- Vì cô ấy chu đáo?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪근데 저 세 분의 조합은‬ ‪진짜 안 어울린다‬‪Nhưng trông ba người họ‬ ‪chẳng ăn nhập gì cả.‬
‪(규현) 아니, 근데 그거 아세요?‬‪Nhưng trông ba người họ‬ ‪chẳng ăn nhập gì cả.‬ ‪Thực ra, mọi người nhớ không?‬
‪소연 씨는 처음 선택 때‬ ‪세훈 씨를 선택했어요‬‪Se Hoon là người‬ ‪So Yeon chọn vào ngày đầu tiên.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪- (진경) 에?‬ ‪- (다희) 진짜요?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Giữa hai người họ cũng có gì đó.‬
‪세훈 씨와의 인연이 약간 있죠‬‪Giữa hai người họ cũng có gì đó.‬ ‪Chờ đã. Se Hoon cũng chọn So Yeon này.‬
‪(진경) [놀라며] 아니, 잠깐만‬ ‪세훈 씨도 소연 씨를 선택했었네‬‪Chờ đã. Se Hoon cũng chọn So Yeon này.‬
‪왜냐하면 처음에 세훈 씨가‬ ‪음식을 담당했었잖아요‬‪Lúc đầu Se Hoon phụ trách việc nấu nướng.‬
‪[규현이 호응한다]‬ ‪(한해) 그때 소연 씨가‬ ‪옆에서 도와주고‬‪- Đúng rồi.‬ - Và So Yeon ở bên cạnh giúp đỡ cậu ấy.
‪볶음밥 서로 만들면서‬ ‪약간의 또 케미가 있었거든요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Họ còn cùng làm cơm chiên nữa.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Tôi nhớ rồi.‬ ‪- Họ có tương tác.‬
‪아니, 그런 인연이 있었네, 둘이?‬‪Tôi quên mất chuyện đó.‬
‪(규현) 맞아요‬‪Em cũng vậy.‬
‪- (세훈) 여기 그늘이다‬ ‪- (소연) 좋죠?‬‪Ổ đây có bóng râm thích thật.‬ ‪Đúng vậy. Phong cảnh ở đây là đẹp nhất.‬
‪(소연) 여기가 그리고‬ ‪제일 예뻐요, 뷰가‬‪Đúng vậy. Phong cảnh ở đây là đẹp nhất.‬ ‪- Cảnh rất đẹp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(준식) 뷰가 너무 좋아‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Cảnh rất đẹp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[소연의 놀라는 신음]‬
‪(소연) 와, 미쳤다‬ ‪와, 진짜 맛있다!‬‪Không thể tin nổi. Ngon quá.‬
‪우와!‬‪Ôi trời.‬
‪(세훈) 음, 진짜 맛있다‬ ‪[소연의 만족스러운 신음]‬‪Ngon quá.‬
‪(소연) 너무 맛있다‬ ‪1등 한 보람 있네‬‪Ngon quá. Đáng được hạng nhất đấy.‬ ‪Nhìn nước đá cũng ngon.‬
‪(준식) 얼음도 맛있을 거 같아요‬‪Nhìn nước đá cũng ngon.‬
‪근데 우리가 이렇게 길게‬ ‪얘기해 본 적이 없잖아요‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Chúng ta chưa nói chuyện nhiều‬ ‪như hôm nay nhỉ?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Mấy ngày qua,‬
‪(소연) 내가 그동안‬‪- Phải.‬ ‪- Mấy ngày qua,‬ ‪em chỉ nói chuyện khi có ai bắt chuyện,‬
‪나한테 다가오는 사람하고만‬ ‪얘기를 하거나‬‪em chỉ nói chuyện khi có ai bắt chuyện,‬
‪동선 비슷하면 얘기하고‬ ‪이 정도밖에 없어 가지고‬‪hoặc nói với những người ở gần em.‬
‪어떻게 해 나가야 될지…‬‪Em không biết làm thế nào để…‬ ‪Có người nào em muốn tìm hiểu không?‬
‪혹시 더 얘기해 보고 싶거나‬ ‪궁금한 사람 있어요?‬‪Có người nào em muốn tìm hiểu không?‬
‪(준식) 저희 둘 말고 지금…‬ ‪[소연의 한숨]‬‪Ngoài hai người bọn anh.‬
‪- (세훈) 나머지 두 분하고? 네‬ ‪- (소연) 선택됐던 사람들이랑‬‪- Hai người còn lại?‬ ‪- Người được chọn.‬ ‪Vâng.‬
‪(소연) 그러다 보니까 뭔가‬ ‪남의 남자 뺏는 느낌 나요‬‪Và em thấy như mình đang‬ ‪cướp đàn ông của người khác ấy.‬ ‪Cướp của người khác?‬
‪(세훈) 아, 남의 사람‬ ‪뺏는 거 같은 느낌?‬ ‪[호응한다]‬‪Cướp của người khác?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh hiểu.‬
‪- (세훈) 응, 그럴 수 있겠다‬ ‪- 무슨 말인지 알아요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh hiểu.‬ ‪- Anh hiểu ý em đúng không?‬ ‪- Không chỉ có em thấy vậy đâu‬
‪(준식) 근데 본인만‬ ‪그런 게 아니라 지금‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Anh hiểu ý em đúng không?‬ ‪- Không chỉ có em thấy vậy đâu‬ ‪- Chúng ta đều giống nhau nhỉ?‬ ‪- Mọi người đều vậy.‬
‪- (소연) 다 그런 상황이죠‬ ‪- 다른 사람도 다 그래, 솔직히‬‪- Chúng ta đều giống nhau nhỉ?‬ ‪- Mọi người đều vậy.‬
‪그때 밥 같이 먹었던 게‬ ‪지연 씨인데‬‪Anh đã mời Ji Yeon đến bàn ăn đặc biệt,‬
‪지연 씨가 다른 남자랑‬ ‪호텔 가는 걸 봤잖아요‬‪rồi anh lại thấy cô ấy‬ ‪đến khách sạn với người khác.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪- (세훈) 그렇죠‬ ‪- (소연) 뭔가‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬ ‪Anh có thấy tâm trạng kỳ lạ không?‬
‪(소연) 뭔가 기분‬ ‪이상하지 않았어요?‬‪Anh có thấy tâm trạng kỳ lạ không?‬
‪- 당연히 이상했죠, 네‬ ‪- (소연) 그랬죠?‬‪- Có chứ.‬ ‪- Đúng vậy nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Những điều đó‬
‪(소연) 그러니까 그런 게 되게‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Những điều đó‬
‪뭐 아닌데 엄청 잔상이 남아요‬‪không có gì to tát cả,‬ ‪nhưng anh mãi nghĩ về nó.‬
‪(세훈) 그렇죠‬‪Đúng.‬
‪(소연) 그냥 잠깐 데이트권인데‬‪Với cả, em thấy anh Se Hoon rất thật thà.‬
‪약간 세훈 씨는‬ ‪진짜 솔직한 거 같아요‬‪Với cả, em thấy anh Se Hoon rất thật thà.‬
‪다 약간‬ ‪얼굴에 티 나는 스타일이죠?‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Anh biểu hiện cảm xúc trên mặt.‬
‪- (세훈) 아, 진짜요?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 보여요, 그게?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Anh biểu hiện rõ lắm à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[웃으며] 너무 보여요‬‪Rất rõ luôn.‬
‪- (세훈) 아, 진짜요?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chắc anh phải cố che giấu cảm xúc đi thôi.‬
‪(세훈) 씁, 노력을 좀 더 해야겠네‬ ‪안 보이게‬‪Chắc anh phải cố che giấu cảm xúc đi thôi.‬
‪(준식) 아니야, 그건 좋은 거지‬‪Chắc anh phải cố che giấu cảm xúc đi thôi.‬ ‪Không, như thế cũng tốt mà.‬
‪(세훈) 제가 원했던 그림은‬‪Tôi đã nghĩ là‬
‪'3, 4등을 했던 지연 씨가‬ ‪만약에 남게 되면'‬‪Ji Yeon thua trong cuộc đua,‬
‪'같이 점심을 먹으면서‬ ‪조금 더 얘기할 수 있는'‬‪vậy có thể tôi sẽ được nói chuyện‬ ‪với cô ấy nhiều hơn khi ăn trưa.‬
‪'그런 시간들이 좀 있지 않을까'‬‪vậy có thể tôi sẽ được nói chuyện‬ ‪với cô ấy nhiều hơn khi ăn trưa.‬
‪그 생각을 좀 갖고 있었는데‬‪Tôi đã dự định như thế,‬
‪제가 이제 호명이 돼서‬‪nhưng tôi lại được mời đến‬ ‪bàn ăn đặc biệt.‬
‪같이 냉면을 먹으러‬ ‪간다고 했을 때‬‪nhưng tôi lại được mời đến‬ ‪bàn ăn đặc biệt.‬
‪'또 이렇게 타이밍을 한번'‬‪Tôi nghĩ là mình‬
‪'계속 놓쳤는데‬ ‪또 놓치게 되는구나'‬‪lại để lỡ thời cơ rồi.‬
‪라는 생각이었죠‬‪Tôi đã nghĩ vậy đấy.‬
‪(현중) 진택이가‬ ‪약간 지아랑 갈 거 같은데‬‪Tôi linh cảm Jin Taek sẽ chọn Ji A.‬
‪(시훈) 세훈이도 가고‬‪- Tôi nghĩ Se Hoon sẽ đi.‬ ‪- Đang nói chuyện ạ?‬
‪- (세훈) 셋이 얘기 중이에요?‬ ‪- (시훈) 아니, 들어와도 돼‬‪- Tôi nghĩ Se Hoon sẽ đi.‬ ‪- Đang nói chuyện ạ?‬ ‪- Em xin lỗi, em ngồi trên giường của anh.‬ ‪- Không sao. Em cứ ngồi đi.‬
‪(지연) 어, 죄송해요‬ ‪제가 여기 앉아 있었어요‬‪- Em xin lỗi, em ngồi trên giường của anh.‬ ‪- Không sao. Em cứ ngồi đi.‬
‪(세훈) 아니요, 아니요‬ ‪앉아도 돼요, 앉아도 돼요‬‪- Em xin lỗi, em ngồi trên giường của anh.‬ ‪- Không sao. Em cứ ngồi đi.‬ ‪Ji Yeon, em đi dạo với anh một lát nhé?‬
‪지연 씨, 저랑 산책 한번 할래요?‬‪Ji Yeon, em đi dạo với anh một lát nhé?‬
‪- [웃으며] 저요?‬ ‪- (세훈) 네‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ji Yeon, em đi dạo với anh một lát nhé?‬ ‪- Em ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (현중) 바이‬ ‪- (지연) 바이바이‬‪Tạm biệt.‬ ‪Tạm biệt.‬
‪- 세훈 씨가 적극적이야‬ ‪- (규현) 그러네‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Se Hoon thật sự rất thẳng thắn.‬ ‪Đúng nhỉ.‬
‪지금 뭔가 급해‬ ‪점심도 지금 타이밍 놓쳤고‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Cậu ấy sốt ruột rồi. Cậu ấy cảm thấy‬ ‪đã mất đi thời điểm thích hợp,‬
‪빨리 지금 해야 돼, 뭔가 전개를‬‪giờ phải nhanh chóng hành động.‬
‪밤새 무슨 생각을 했겠어요‬ ‪진짜로‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Đêm qua chắc cậu ấy suy nghĩ nhiều lắm.‬
‪(세훈) 어때요? 이렇게 막‬ ‪저랑도 어제 한 번 대화하고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Em thấy sao? Hôm qua ta đã nói chuyện.‬ - Vâng.
‪뭐야, 천국도 호텔 가 가지고‬ ‪또 막 시훈 씨랑도 대화하고‬‪Sao đó em đến Đảo Thiên Đường,‬ ‪và được nói chuyện với anh Si Hun.‬
‪이러면서 좀 많이 아는 거 같아요?‬‪Em cảm thấy đã hiểu‬ ‪hai người bọn anh hơn chưa?‬
‪많이 알고 있는 거 같아요?‬‪Em cảm thấy đã hiểu‬ ‪hai người bọn anh hơn chưa?‬ ‪À, để nói là đã hiểu được hai anh thì‬
‪(지연) 어, 근데 사실‬ ‪많이 안다고 하기에는‬‪À, để nói là đã hiểu được hai anh thì‬ ‪- thời gian quá ngắn.‬ ‪- Chưa đủ nhỉ?‬
‪- (지연) 그 시간 자체가…‬ ‪- (세훈) 아직도 좀 짧죠?‬‪- thời gian quá ngắn.‬ ‪- Chưa đủ nhỉ?‬
‪(지연) 그래 봤자 1, 2시간 아니면‬ ‪어제는 뭐, 30분이었나? 그렇죠?‬‪Bọn em chỉ trò chuyện một hai tiếng.‬ ‪Chúng ta thì khoảng 30 phút nhỉ?‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Ừ. Vì trời quá nóng.‬
‪(세훈) 그렇죠‬ ‪근데 너무 뜨거워 가지고‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Ừ. Vì trời quá nóng.‬
‪- (지연) 그렇죠?‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Thế nên‬
‪- (세훈) 알 수 없죠, 진짜로‬ ‪- (지연) 진짜‬‪- chưa kịp hiểu nhau.‬ - Vâng ạ.
‪- (지연) 그, 세훈 씨는‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Anh Se Hoon này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 알아보고 싶은 사람들이‬ ‪좀 그래도 여러 명 있지 않아요?‬‪Anh có muốn tìm hiểu‬ ‪cả những người khác không?‬
‪근데 뭐, 저는‬‪Anh sẽ không nói vòng vo làm gì.‬
‪다른 거 거두절미하게 그냥 저는‬‪Anh sẽ không nói vòng vo làm gì.‬ ‪Anh muốn tìm hiểu về em trước hết.‬
‪뭔가 지연 씨를‬ ‪더 알고 싶어 가지고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh muốn tìm hiểu về em trước hết.‬
‪[웃음]‬ ‪(세훈) 지연 씨‬ ‪궁금한 게 좀 많아서‬‪Có rất nhiều điều anh muốn biết về em.‬
‪일단은 아직 감이 안 와요‬ ‪어떤 사람일까‬‪Anh vẫn chưa rõ em là người thế nào.‬
‪- 진짜요?‬ ‪- (세훈) 네, 진짜 잘 안 와요‬‪Thật ạ?‬ ‪- Ừ, thật sự không biết.‬ ‪- Không biết em là kiểu người thế nào?‬
‪제 성향이나 이런 거?‬‪- Ừ, thật sự không biết.‬ ‪- Không biết em là kiểu người thế nào?‬
‪네, 성격적인 거는‬ ‪뭔가 조금 알 것 같은데‬‪Đúng. Anh có cảm giác‬ ‪anh hiểu một chút tính cách của em,‬
‪- (세훈) 어떤 성향의 사람인지‬ ‪- 아, 진짜요?‬‪- còn kiểu người thì không biết.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪(세훈) 뭐 할 때 좋아하는지‬ ‪어떤 걸 싫어하는지‬ ‪[호응한다]‬‪Anh muốn biết em thích gì,‬ ‪- em không thích gì.‬ ‪- Anh muốn biết những điều đó ạ?‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪이런 게 좀…‬‪- em không thích gì.‬ ‪- Anh muốn biết những điều đó ạ?‬ ‪Anh muốn tìm hiểu chúng.‬
‪(지연) 맞아‬‪Đúng ạ.‬
‪왜냐하면 얘기할 기회가‬ ‪별로 없으니까, 다‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Chúng ta không có‬ ‪nhiều cơ hội để trò chuyện.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Nên muốn hiểu nhau‬
‪그런 걸 아는 게‬ ‪쉽지 않은 거 같아요‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Nên muốn hiểu nhau‬ ‪- cũng không dễ.‬ ‪- Phải.‬
‪- (세훈) 그렇죠‬ ‪- 맞아, 맞아‬‪- cũng không dễ.‬ ‪- Phải.‬ ‪Vâng.‬
‪(세훈) 그러니까요‬‪Đúng đấy.‬
‪잠깐 저는 그냥 이렇게‬‪Anh chỉ muốn nói là anh muốn được‬ ‪tìm hiểu về em nhiều hơn.‬
‪제가 표현하고 싶어서 한 거예요‬‪Anh chỉ muốn nói là anh muốn được‬ ‪tìm hiểu về em nhiều hơn.‬
‪[호응한다]‬ ‪그냥 저는 지연 씨가 더 궁금하고‬‪Vâng ạ.‬ ‪Anh rất tò mò về em,‬ ‪anh nghĩ là nên cố gắng tự tạo ra‬
‪아직 그럴 기회를 제가‬‪Anh rất tò mò về em,‬ ‪anh nghĩ là nên cố gắng tự tạo ra‬
‪만들어 봐야, 만들어야‬ ‪좀 직성이 풀릴 것 같아서‬‪cơ hội để tìm hiểu thêm về em‬ ‪thì anh mới thấy an tâm.‬
‪그런 기회도‬ ‪뭔가 못 만들어 보고 그러면‬‪Nếu như anh không tạo được cơ hội,‬
‪좀 아쉬울 거 같아서‬ ‪[호응한다]‬‪- thì sẽ rất tiếc nuối.‬ ‪- À, em hiểu rồi.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪네, 그러려고 그랬는데…‬‪Điều anh muốn nói là như vậy.‬
‪(지연) 맞아‬‪Vâng ạ.‬
‪(세훈) 헬기 타고 갈 때 어땠어요?‬ ‪좋았어요?‬‪Ở trên trực thăng thế nào?‬ ‪Em có thích không?‬
‪너무 재밌었어요‬ ‪놀이 기구 타는 줄 알았어요‬‪Vui lắm ạ. Giống như mấy trò‬ ‪ở công viên giải trí.‬
‪- (세훈) [웃으며] 아, 진짜요?‬ ‪- 바이킹처럼 막 이렇게, 이렇게‬‪Vui lắm ạ. Giống như mấy trò‬ ‪ở công viên giải trí.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Như thế này ạ.‬
‪놀이 기구 잘 타요?‬‪Em thích chơi những trò đó à?‬
‪잘 타진 않는데‬ ‪좋아하는 게 있어요‬‪Không phải trò nào cũng thích ạ.‬ ‪Chỉ một vài trò.‬ ‪Em thích trò gì?‬
‪(세훈) 뭐 좋아해요?‬ ‪[생각하는 신음]‬‪Em thích trò gì?‬
‪회전목마 이런 거 좋아해요?‬‪Vòng quay ngựa gỗ?‬
‪- (지연) 그런 거 안 좋아해요‬ ‪- 그러면요?‬‪- Không.‬ ‪- Vậy là trò gì?‬
‪(지연) 저 약간 혜성특급 이런 거?‬‪Em thích tàu lượn siêu tốc.‬
‪(세훈) 혜성특급?‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Tàu lượn siêu tốc?‬ ‪- Vâng.‬
‪근데 물놀이 못 한 거‬ ‪되게 아쉬워요‬‪Lúc không được bơi em có vẻ tiếc.‬ ‪Em thích bơi à?‬
‪물놀이 좋아해요?‬‪Lúc không được bơi em có vẻ tiếc.‬ ‪Em thích bơi à?‬
‪좋아하는데‬ ‪또 기회가 있다고 하셔서 이제‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Em thích ạ.‬ ‪Nhưng họ bảo vẫn còn cơ hội khác.‬ ‪Ra vậy.‬
‪'또 언젠가는 하겠지?'‬ ‪[웃음]‬‪Thế nên hy vọng là em sẽ được bơi,‬
‪(지연) 생각하고 있었어요‬‪một lúc nào đó, sớm thôi.‬
‪- 파리가 엄청 많네요‬ ‪- (지연) 진짜‬‪Nhiều ruồi quá.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(진경) [웃으며]‬ ‪뭔가 질문은 해야 되는데‬ ‪[규현의 웃음]‬‪Cậu ấy muốn hỏi Ji Yeon thêm,‬ ‪nhưng nhiều ruồi quá.‬
‪파리만 꼬이고, 지금‬ ‪마음 같지가 않습니다‬‪Cậu ấy muốn hỏi Ji Yeon thêm,‬ ‪nhưng nhiều ruồi quá.‬ ‪- Nhưng mà, Se Hoon liên tục hỏi.‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 세훈 씨가 계속‬ ‪어쨌든 질문을 하고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Nhưng mà, Se Hoon liên tục hỏi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(규현) 지연 씨는 그냥 답만 하고‬ ‪이런 상황이네요‬‪- Còn Ji Yeon chỉ trả lời.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪저는 지연 씨가‬ ‪아까 세훈 씨하고 대화하면서‬‪Lúc nãy Ji Yeon hỏi Se Hoon‬
‪(한해) '좀 다른 분도 이렇게‬ ‪얘기를 해 보고 싶지 않아요?'‬‪rằng cậu ấy có muốn trò chuyện‬ ‪với cả những người khác không?‬
‪라고 물어봤는데‬ ‪[규현과 진경이 호응한다]‬‪rằng cậu ấy có muốn trò chuyện‬ ‪với cả những người khác không?‬ ‪Câu đó như thể hiện‬ ‪những gì trong lòng cô ấy.‬
‪마치 그건 저는 지연 씨의 마음을‬ ‪투영한 거 같아요‬‪Câu đó như thể hiện‬ ‪những gì trong lòng cô ấy.‬
‪[사람들이 호응한다]‬
‪'나만 궁금해하지 말고'‬‪Kiểu như "Đừng chỉ tò mò về em,‬ ‪hãy tìm hiểu cả những người khác nữa".‬
‪[한해의 웃음]‬ ‪'다른 사람도 좀 알아보세요'‬ ‪라고 하는…‬‪Kiểu như "Đừng chỉ tò mò về em,‬ ‪hãy tìm hiểu cả những người khác nữa".‬
‪(한해) 지연 씨는 두루두루‬ ‪이렇게 얘기 나눠 보고 싶은 거죠‬‪Cô Ji Yeon thì muốn‬ ‪nói chuyện đều với tất cả.‬
‪근데 세훈 씨는 좀 직진이야‬‪Còn cậu Se Hoon‬ ‪chỉ muốn nói với cô Ji Yeon thôi.‬
‪[감미로운 음악]‬‪Còn cậu Se Hoon‬ ‪chỉ muốn nói với cô Ji Yeon thôi.‬
‪(지연) [웃으며] 문지기처럼‬‪Cứ ở đó suốt.‬ ‪Giống thần giữ cửa ghê.‬
‪(진택) 대화 잘 나눴어요?‬‪Hai người nói chuyện vui chứ?‬
‪(세훈) 그냥, 진택, 뭐 해?‬‪Ừ, Jin Taek đang làm gì thế?‬
‪(지연) 어? 말 놓으셨어요, 서로?‬‪Ơ, hai anh bỏ kính ngữ rồi ạ?‬
‪- (세훈) 우리 남자 다 놨어요‬ ‪- (진택) 네‬‪- Bên nam đồng ý thế rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vậy giờ hai anh xưng tên ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 그냥 이름 부르는 거예요?‬‪- Vậy giờ hai anh xưng tên ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 네‬‪- Vậy giờ hai anh xưng tên ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Em cũng nói chuyện thoải mái đi.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(진택) 지연 씨도‬ ‪말 편하게 하세요‬‪- Em cũng nói chuyện thoải mái đi.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(세훈) 진짜 말 편하게 해도 돼요‬‪- Em cũng nói chuyện thoải mái đi.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪- (진택) '진택아' 해 보세요‬ ‪- (세훈) 진짜로‬‪Gọi anh là "Jin Taek".‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Hay thế nhé?‬
‪(지연) 아, 그럴까? 아, 그럴까?‬ ‪[진택의 탄성]‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Hay thế nhé?‬ ‪Hay thế nhé?‬
‪- (진택) 그럴까요?‬ ‪- (지연) 아, 네‬‪- Hay thế nhé?‬ - Vâng.
‪(세훈) 어휴, 덥다‬‪- Hay thế nhé?‬ - Vâng. ‪Nóng thật.‬
‪(지아) 예원 씨 이제‬ ‪좀 확실해졌지 않아요?‬‪Giờ cô Yea Won‬ ‪đã rõ ràng hơn rồi phải không?‬ ‪- Tôi sao?‬ ‪- Xác định hơn?‬
‪- (예원) 저요?‬ ‪- (지아) 조금 마음이, 그래도?‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Xác định hơn?‬
‪(예원) 어, 근데‬ ‪약간 뭐라 해야 되지?‬‪Nhưng mà có hơi… Phải nói sao nhỉ?‬
‪근데 또 그…‬‪Chuyện đó…‬
‪근데 둘이 어땠어요?‬ ‪그냥 딱 남자로 이렇게 봤을 때‬‪Hai người họ thế nào?‬ ‪Khi xem họ là đối tượng hẹn hò?‬
‪원래 준식 님은 좀 그런 좀‬‪- Anh Jun Sik thì tính vốn hơi trầm.‬ ‪- Vâng.‬
‪잔잔한 성격인 건 알고 있었고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Anh Jun Sik thì tính vốn hơi trầm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(예원) 근데 세훈 님은‬ ‪진짜 안 그럴 줄 알았는데‬‪Trông anh Se Hoon không giống vậy‬
‪진짜 난, 진짜 너무 괜찮더라고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪nhưng tính anh ấy rất được luôn ấy.‬ ‪Thế à.‬
‪- 아, 진짜? 의외로?‬ ‪- (예원) 어, 그래서‬‪Kiểu không ngờ đến?‬ ‪Ừ, cho nên…‬
‪[한숨]‬‪- Anh Se Hoon được lắm.‬ ‪- Tò mò ghê.‬
‪- 진짜 세훈 님은 난 진짜 좋아‬ ‪- (지아) 궁금하다‬‪- Anh Se Hoon được lắm.‬ ‪- Tò mò ghê.‬
‪진짜, 어, 나는‬‪Thật đấy.‬
‪(예원) 나머지 분들은 어땠어요?‬‪Mấy anh còn lại thì sao?‬ ‪Anh Si Hun thế nào?‬
‪시훈 님은 어때요?‬‪Mấy anh còn lại thì sao?‬ ‪Anh Si Hun thế nào?‬
‪(지아) 시훈 님은‬ ‪얘기를 안 해 봐서 모르겠어‬‪Tôi không nói chuyện mấy nên không rõ.‬
‪- 그때 '밥 같이 해 볼래요?' 하고‬ ‪- (예원) 한 거 이후로는…‬‪Chỉ nói chuyện đúng một lần‬ ‪lúc nấu cơm chung,‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(지아) 그 이후로‬ ‪한 번도 말 안 해 봤어‬‪sau đó thì chẳng nói gì nữa.‬ ‪- Thật á?‬ - Ừ.
‪난 시훈 님은 처음엔‬ ‪엄청 적극적인 거 같았는데‬‪Mới đầu, tôi nghĩ anh Si Hun‬ ‪là người sẽ tấn công dồn dập,‬
‪갈수록 뭔가 말 없어지고‬‪nhưng anh ấy lại ít nói dần.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪- (지아) 아, 진짜 모르겠다‬ ‪- (예원) 진짜 고민되겠다‬‪Khó thật đấy.‬ ‪Nghĩ nát óc luôn.‬
‪(시훈) 돌아오자마자‬ ‪이거 말할 기회도 없었는데‬‪Chúng ta vừa về,‬ ‪còn chưa có dịp nói chuyện.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 맞아‬ ‪[호응한다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪쉽지 않아‬‪Hôm nay không dễ chút nào.‬
‪(지연과 시훈)‬ ‪- 진택 씨는 결정했어요?‬ ‪- 오늘 진짜 갈 거 같아, 진짜로‬‪- Anh đã quyết định chưa?‬ ‪- Chắc là hôm nay anh sẽ đi đấy.‬
‪(진택) 제가요? 갈 거 같다고요?‬ ‪[시훈과 지연이 호응한다]‬‪Anh nghĩ tôi sẽ đi sao?‬ ‪- Anh cũng đã đoán được rồi mà.‬ ‪- Ý em là sao?‬
‪(지연) 아까 전에‬ ‪이미 예상해 놨던데?‬‪- Anh cũng đã đoán được rồi mà.‬ ‪- Ý em là sao?‬
‪- (진택) 어떤 예상?‬ ‪- (시훈) 예상했어요‬‪- Anh cũng đã đoán được rồi mà.‬ ‪- Ý em là sao?‬ ‪- Ngờ ngợ rồi, còn là ai thì…‬ ‪- Ji A?‬
‪- 근데 누군지는, 어…‬ ‪- (지연) 지아‬‪- Ngờ ngợ rồi, còn là ai thì…‬ ‪- Ji A?‬
‪- 말 안 해 주려 그랬는데‬ ‪- (진택) 무슨 예상요?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Anh định không nói ra mà.‬ ‪- Em nói gì cơ?‬
‪(시훈) 네?‬‪- Anh định không nói ra mà.‬ ‪- Em nói gì cơ?‬
‪- 아니에요‬ ‪- (시훈) 오늘 갈 거라고‬‪- Không đâu.‬ ‪- Hôm nay anh sẽ đi.‬
‪- 아니에요, 아니에요, 진짜‬ ‪- (시훈) 예상‬‪Không phải đâu.‬ ‪Tôi biết anh nghĩ gì nhưng không phải đâu.‬
‪어떻게 예상하실지 알 거 같은데‬ ‪아니에요‬‪Tôi biết anh nghĩ gì nhưng không phải đâu.‬
‪(시훈) 갈 수도 있을 거 같다는‬ ‪생각은 했는데‬‪Tôi nghĩ anh có thể sẽ đi thật mà.‬ ‪Em thì thấy cả hai anh đều sẽ đi.‬
‪근데 내가 보기엔 다 갈 거 같아‬‪Em thì thấy cả hai anh đều sẽ đi.‬
‪(시훈) 아니요‬ ‪오늘은 난 진짜 없어, 왜냐하면…‬‪Không, hôm nay không phải anh đâu.‬
‪이러고 간다, 이러고 간다‬‪- Dù nói vậy nhưng sẽ đi.‬ ‪- Không.‬
‪(시훈) 아니, 진짜 나랑 오늘‬ ‪눈 마주친 사람도 없어‬‪- Dù nói vậy nhưng sẽ đi.‬ ‪- Không.‬ ‪Hôm nay chẳng có ai nhìn vào mắt anh cả.‬
‪오늘은 진짜 그냥‬ ‪알아보고 싶은 사람‬‪Hôm nay chúng ta chỉ cần chọn‬ ‪người mình muốn nói chuyện tìm hiểu thêm.‬
‪얘기 나눠 보고 싶은 사람‬ ‪그 정도로 생각하면 되니까‬ ‪[지연과 진택이 호응한다]‬‪Hôm nay chúng ta chỉ cần chọn‬ ‪người mình muốn nói chuyện tìm hiểu thêm.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그래서 더 마음 편하게‬ ‪다들 선택을‬‪Nên tôi nghĩ hôm nay mọi người‬ ‪sẽ chọn thoải mái hơn hôm qua.‬
‪'어제보다는 마음 편하게‬ ‪선택할 수 있을 거 같다'?‬‪Nên tôi nghĩ hôm nay mọi người‬ ‪sẽ chọn thoải mái hơn hôm qua.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 지금 마지막에‬ ‪제가 봤을 때는‬‪Tôi vừa thấy lúc nãy,‬
‪약간 지연 씨가 시훈 씨한테‬‪có vẻ cô Ji Yeon có hơi ghen với Si Hun.‬
‪좀 질투를 하고 있는 거 같아요‬‪có vẻ cô Ji Yeon có hơi ghen với Si Hun.‬ ‪Đúng vậy, tôi cũng nghĩ‬ ‪cô ấy có chút ghen.‬
‪맞아, 질투하는 그런 느낌이…‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Đúng vậy, tôi cũng nghĩ‬ ‪cô ấy có chút ghen.‬ ‪Khi ở cùng cậu Se Hoon,‬ ‪cô ấy chỉ trả lời thôi.‬
‪(규현) 왜냐하면 세훈 씨 앞에서는‬ ‪대답만 했거든요‬‪Khi ở cùng cậu Se Hoon,‬ ‪cô ấy chỉ trả lời thôi.‬
‪근데 여기 와서는 시훈 씨한테‬ ‪좀 적극적으로 말도 계속 걸고‬‪Còn đến đây thì cô ấy‬ ‪chủ động bắt chuyện với cậu Si Hun.‬
‪그렇지, 그렇지, 좀 적극적인 건‬ ‪확실히 그런 거 같아‬‪- Đúng vậy. Cô ấy chủ động hơn.‬ ‪- Nhìn thấy rất rõ.‬
‪(다희) 달라요‬ ‪세훈 씨하고 시훈 씨하고‬‪Cách cô ấy nói chuyện với cậu Se Hoon‬ ‪và cậu Si Hun rất khác nhau.‬
‪- 대하는 게 좀 달라요‬ ‪- (진경) 대하는 게‬‪Cách cô ấy nói chuyện với cậu Se Hoon‬ ‪và cậu Si Hun rất khác nhau.‬
‪또 하나 확실한 건 진택이 형은‬ ‪[한해의 웃음]‬‪Một điều chắc chắn nữa là Jin Taek…‬ ‪không quan tâm đến người khác.‬
‪관심이 없어요, 사람들한테‬ ‪[진경과 다희의 웃음]‬‪không quan tâm đến người khác.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(규현) 지금 어디 뭐, 문지기예요‬‪Cậu ấy gần như là thần giữ cửa luôn.‬
‪아까 사람들이, 그렇잖아요‬‪Cậu ấy gần như là thần giữ cửa luôn.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Dễ thương quá.‬
‪- 너무 귀여워‬ ‪- (한해) 마음을 정하고 편해졌어‬‪- Đúng không?‬ ‪- Dễ thương quá.‬ ‪Đã xác định rõ nên thoải mái.‬
‪- 너무 귀여워‬ ‪- (규현) 오히려 그냥‬‪- Cậu ấy dễ thương thật.‬ ‪- Đã quyết định lần này sẽ ở lại.‬
‪'이번에는 남아야겠다'‬‪- Cậu ấy dễ thương thật.‬ ‪- Đã quyết định lần này sẽ ở lại.‬
‪근데 만약에 진짜 이렇게 했는데‬‪Đã thế này rồi mà lỡ hôm nay‬ ‪cậu Jin Taek rời khỏi với một ai đó thì…‬
‪진택 씨가 다른 사람하고‬ ‪천국도를 간다면…‬‪Đã thế này rồi mà lỡ hôm nay‬ ‪cậu Jin Taek rời khỏi với một ai đó thì…‬
‪와, 그거는…‬‪Chà, chuyện đó thì…‬
‪진택이 형도 되게‬ ‪부지런한 사람인 거죠‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Nghĩa là Jin Taek rất chăm chỉ.‬
‪(규현) 되게 부지런한‬ ‪문지기도 하면서‬‪Quá chăm chỉ luôn.‬ ‪Vừa làm thần giữ cửa, vừa đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬ ‪3:00 CHIỀU‬
‪(현중) 진짜 빠른 전개다‬‪- Thời gian nhanh thật đấy.‬ - Hôm nay mọi thứ nhanh thật.
‪(시훈) 오늘 진짜 빠른 전개다‬ ‪오자마자‬‪- Thời gian nhanh thật đấy.‬ - Hôm nay mọi thứ nhanh thật. ‪- Vừa về lại đi.‬ - Hôm nay là nhanh nhất.
‪(현중) 오늘이 진짜‬ ‪제일 빠른 전개다‬‪- Vừa về lại đi.‬ - Hôm nay là nhanh nhất.
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪(마스터) 그럼 지금부터‬‪Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi‬ sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò.
‪천국도에서 데이트를 할‬ ‪커플을 매칭하겠습니다‬‪Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi‬ sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò.
‪[한숨 쉬며] 진짜 어떡해‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(마스터) 남자들은 이미‬ ‪호감 가는 이성을 선택했습니다‬‪Các thành viên nam đã chọn ra‬ thành viên nữ mà họ có thiện cảm.
‪벌써 했어?‬‪Chọn rồi á?‬
‪[달그락거린다]‬
‪(마스터) 이제 여자들은‬ ‪한 명씩 지옥 불 앞으로 나와서‬‪Bây giờ mời từng thành viên nữ‬ lần lượt ra đứng trước Lửa Địa Ngục,
‪천국도에서 함께‬ ‪데이트를 하고 싶은‬‪nói ra tên thành viên nam mà bạn muốn‬
‪이성의 이름을 말하시면 됩니다‬‪cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.‬
‪(지연) 또 앞에 가서 하려니까‬ ‪떨린다‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Lại phải ra đó lần nữa. Run ghê.‬
‪긴장의 연속이야, 그렇지?‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Không thả lỏng được chút nào luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[소연의 한숨]‬ ‪(지연) 나만 그런 거 아니죠?‬‪Không phải mỗi tôi đâu nhỉ?‬
‪- (세훈) 어렵다‬ ‪- 오늘이 어렵다‬‪Khó thật.‬ ‪Hôm nay khó thật.‬
‪어제 가자마자 밥 먹고 이랬어?‬‪Hôm qua đến đó thì ăn cơm ngay hả?‬
‪가자마자 룸서비스부터 시키면 돼‬ ‪가자마자‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Ừ, đến đó thì gọi dịch vụ phòng ngay.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪탁, 탁, 탁‬
‪[웃음]‬
‪갈 생각이 가득 차 있네요, 지금‬‪Cậu ấy chuẩn bị sẵn để đi rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(진경) 이번에도 남으면‬ ‪진짜 기분 안 좋을 거 같아‬‪Lần này mà bị ở lại nữa‬ ‪- thì sẽ buồn lắm.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (규현) 맞아‬ ‪- (한해) 그래‬‪- thì sẽ buồn lắm.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪어제 못 간 분들은‬ ‪오늘은 가셨으면 좋겠네요‬‪Ước gì ai hôm qua bị ở lại‬ ‪hôm nay sẽ được đi.‬
‪(진경) 천국도 커플 매칭‬ ‪룰이 바뀌었기 때문에‬‪Cách ghép đôi hôm nay đã thay đổi.‬
‪'예전에 갔던 사람이랑은 못 간다'‬‪Không được chọn người đã cùng đi lần trước‬
‪그러니까 완전 또 새로운 사람을‬ ‪찾아야 되는 상황이라‬‪nghĩa là họ phải tìm một đối tượng mới.‬
‪우리 또한 같이‬ ‪예측이 안 되는 거죠, 지금‬‪Chúng ta cũng không đoán được.‬
‪- 예상할 수가 없어요‬ ‪- (진경) 어‬‪- Không đoán được.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(규현) 예원 씨는‬ ‪꼭 갔으면 좋겠습니다‬‪Hy vọng cô Yea Won sẽ đi được.‬
‪(다희) 맞아‬ ‪예원 씨 갔으면 좋겠어요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Đúng vậy. Hy vọng sẽ được.‬ - Thật đấy.
‪제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 분은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(예원) 제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 분은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪김준식 님입니다‬‪là anh Kim Jun Sik.‬
‪[규현과 진경의 탄성]‬ ‪[다희의 웃음]‬
‪- (규현) 진짜 일편단심이에요‬ ‪- (진경) 제발, 준식 씨‬‪- Đúng là một lòng một dạ.‬ ‪- Jun Sik.‬
‪아, 너무 귀여워‬‪Cô ấy dễ thương thật.‬
‪(한해) 준식 씨, 저런 사람 없다‬‪Jun Sik, cô ấy hiếm có lắm đấy.‬
‪- (진경) 준식 씨‬ ‪- (규현) 오늘은 갑시다‬‪- Jun Sik à.‬ ‪- Hôm nay đi thôi.‬
‪(마스터) 김준식 씨‬ ‪커플 매칭에 성공했습니다‬‪Anh Kim Jun Sik đã ghép đôi thành công.‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪[경쾌한 음악]‬
‪[남자들의 박수]‬
‪[진경의 탄성]‬ ‪- (한해) 오, 됐어‬ ‪- (다희) 선택했어‬‪- Ơ, được rồi.‬ ‪- Cậu ấy chọn cô ấy rồi.‬
‪- (진경) 넣었네, 넣었네‬ ‪- (다희) 매칭됐어‬ ‪[규현이 말한다]‬‪- Ơ, được rồi.‬ ‪- Cậu ấy chọn cô ấy rồi.‬ ‪Họ chọn nhau rồi.‬
‪[남자들의 박수]‬
‪[진택의 탄성]‬
‪(준식과 현중)‬ ‪- 다녀오겠습니다‬ ‪- 아니야, 왜 그래, 무릎 꿇지 마‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Làm gì thế?‬ ‪Đừng quỳ chứ.‬
‪[시훈의 탄성]‬ ‪(세훈) 준식아, 나이스‬‪- Giờ mới được đi.‬ ‪- Tốt rồi.‬ ‪- Chơi vui nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (준식) 가서 봅시다, 여러분‬ ‪- (세훈) 잘 갔다 와‬‪- Chơi vui nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Gặp mấy anh sau nhé.‬ ‪- Ừ, đi chơi vui nhé.‬
‪- (준식) 가서 봅시다, 여러분‬ ‪- (진택) 좋은 시간 보내고 와‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Gặp mấy anh sau nhé.‬ ‪- Ừ, đi chơi vui nhé.‬
‪- (진택) 안녕‬ ‪- (시훈) 바이‬ ‪[준식이 지퍼를 직 연다]‬‪- Chào nhé.‬ ‪- Chào.‬
‪(준식) 갔다 올게요‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪Tôi đi đây.‬
‪[피식한다]‬
‪(준식) 오래 기다렸지?‬‪Em đợi lâu rồi nhỉ?‬
‪- (준식) 이거야?‬ ‪- (예원) 응‬‪- Cái này hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (준식) 오래 기다렸지?‬ ‪- (예원) 아니, 아니‬‪- Em đợi lâu rồi nhỉ?‬ ‪- Đâu có.‬
‪(준식) 가자마자‬ ‪룸서비스를 시키래‬‪Họ bảo vừa đến‬ ‪là phải gọi dịch vụ phòng ngay.‬
‪- (예원) [웃으며] 나도, 나도‬ ‪- (준식) 어, 그리고 뭐…‬‪- Em cũng được bảo y hệt.‬ ‪- Ừ. Còn nữa…‬
‪(예원) 조언을 해 줬어‬‪Họ chỉ nhiều chiêu lắm.‬
‪- (지아) 예원 씨 갔나?‬ ‪- (소연) 갔지, 갔지‬‪Cô Yea Won đi chưa nhỉ?‬ ‪- Chắc là đi rồi.‬ ‪- Đi rồi đấy.‬
‪- (지아) 갔겠지?‬ ‪- (지연) 네, 갔을 거 같아요‬‪- Chắc là đi rồi.‬ ‪- Đi rồi đấy.‬ ‪Tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪Cô ấy bảo họ nói chuyện rất hợp.‬
‪[소연과 지아가 호응한다]‬ ‪분위기가 되게 좋았다고 해서‬‪Tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪Cô ấy bảo họ nói chuyện rất hợp.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(규현) 이게 은근히‬ ‪또 지옥도의 시간이‬‪Nghĩ lại thì bị ở lại Đảo Địa Ngục‬ ‪cũng là một cơ hội nhỉ.‬
‪또 기회가 될 수가 있겠네요‬‪Nghĩ lại thì bị ở lại Đảo Địa Ngục‬ ‪cũng là một cơ hội nhỉ.‬
‪(다희) 그렇죠‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Giờ cậu Se Hoon cũng đi là ổn.‬
‪이제 세훈 씨만 가면 되는데‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Giờ cậu Se Hoon cũng đi là ổn.‬
‪(규현) 그러니까요‬ ‪제발 갔으면 좋겠네요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Đúng vậy, hy vọng cậu ấy sẽ đi được.‬
‪- (규현) 왜냐하면‬ ‪- (진경) 아, 다행이다‬‪- Ôi, may thật.‬ ‪- Tôi sợ cậu Se Hoon sẽ lại nổi nóng.‬
‪(규현) 세훈 씨‬ ‪화낼까 봐 걱정돼요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Ôi, may thật.‬ ‪- Tôi sợ cậu Se Hoon sẽ lại nổi nóng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KANG SO YEON‬
‪- (규현) 아, 소연 씨‬ ‪- (진경) 누구, 누구?‬ ‪[한해가 말한다]‬‪- Cô So Yeon.‬ - Cô ấy sẽ chọn ai đây?
‪(다희) 궁금하지 않아요?‬ ‪소연 씨 누구 선택할지‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Em tò mò ghê.‬ - Ừ, chị cũng thế.
‪제가 함께‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪천국도에 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪문세훈 씨입니다‬‪là anh Moon Se Hoon.‬
‪어, 소연 씨도 갔나?‬‪Ơ, cô Se Yeon cũng đi à?‬
‪[놀라며] 갔나, 언니?‬‪Cô ấy đi rồi à?‬
‪(지연) 그럴 수도 있을 거 같아‬‪Có khi đấy.‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪(지아) 안 와?‬‪Cô ấy không về.‬
‪그럼 누구랑?‬‪Vậy là ai nhỉ?‬
‪누구랑 갔지?‬‪Cô ấy đi với ai nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(소연) 갔다 왔습니다‬‪Tôi về rồi.‬
‪[사람들의 아쉬운 신음]‬ ‪- 아니야, 왔어‬ ‪- (규현) 그렇죠‬‪- Ôi, cô ấy về rồi.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪- (한해) 지연 씨를 선택한 거구나‬ ‪- (규현) 분위기 안 좋죠, 지금‬‪Cô ấy đã chọn cậu Se Hoon.‬ ‪Không khí bây giờ rất không tốt.‬
‪(소연) 갔다 왔습니다‬‪Tôi về rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪SONG JI A‬ ‪Muốn biết cô Song Ji A sẽ chọn ai ghê.‬
‪(규현) 송지아 씨 선택 궁금합니다‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Muốn biết cô Song Ji A sẽ chọn ai ghê.‬ ‪- Tò mò ghê.‬ - Đến lượt cô Ji A.
‪- (규현) 정말 궁금해요‬ ‪- (한해) 지아 씨‬‪- Tò mò ghê.‬ - Đến lượt cô Ji A.
‪(현중) 진택이 가잖아?‬ ‪나 침대 3개 붙여서 잘 거야‬‪Nếu Jin Taek cũng đi,‬ ‪tôi sẽ xếp ba giường lại ngủ.‬ ‪- Tôi không đi đâu.‬ ‪- Giường cỡ lớn.‬
‪- (진택) 나 안 가‬ ‪- (현중) 킹사이즈로‬‪- Tôi không đi đâu.‬ ‪- Giường cỡ lớn.‬
‪- 오늘 간다니까‬ ‪- (진택) 간다고요?‬‪Anh thể nào chả đi.‬ ‪Tôi á?‬
‪- (시훈) 준비해요, 진짜로‬ ‪- 뭘 가?‬‪- Anh chuẩn bị đi.‬ ‪- Đi đâu mà đi?‬
‪지아 잘 챙겨 주고‬‪- Lo cho Ji A nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪오늘 무조건이야‬‪Chắc trăm phần trăm đấy.‬
‪제가 데이트하고 싶은 분은‬‪Người mà tôi muốn hẹn hò…‬
‪[한숨]‬
‪(지아) 제가 데이트하고 싶은 분은‬ ‪최시훈 씨입니다‬‪Người mà tôi muốn hẹn hò‬ ‪là anh Choi Si Hun.‬
‪[규현과 진경의 의아한 신음]‬ ‪- 시훈 씨‬ ‪- (다희) 시훈 씨‬‪- Hả?‬ ‪- Cậu Si Hun.‬
‪[탄성]‬‪Mới đầu cậu Si Hun‬ ‪đã có thiện cảm với cô Ji A.‬
‪(다희) 시훈 씨가 초반에‬‪Mới đầu cậu Si Hun‬ ‪đã có thiện cảm với cô Ji A.‬
‪지아 씨한테‬ ‪살짝 호감이 있었거든요, 그렇죠?‬ ‪[규현이 거든다]‬‪Mới đầu cậu Si Hun‬ ‪đã có thiện cảm với cô Ji A.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪시훈 씨 선택은?‬‪Lựa chọn của cậu Si Hun là?‬
‪(마스터) 최시훈 씨‬ ‪커플 매칭에 성공했습니다‬‪Anh Choi Si Hun đã ghép đôi thành công.‬
‪[웃음]‬ ‪[밝은 음악]‬‪Anh Choi Si Hun đã ghép đôi thành công.‬
‪[규현과 진경의 놀란 신음]‬‪- Ơ?‬ ‪- Cậu ấy chọn cô ấy à?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(한해) 오, 맞았어?‬‪- Ơ?‬ ‪- Cậu ấy chọn cô ấy à?‬ ‪Thật sao?‬
‪- (다희) 진짜?‬ ‪- (규현) 시훈 씨 짱이다‬‪Thật sao?‬ ‪Nhất cậu Si Hun rồi đấy.‬ ‪- Chắc cậu ấy vui lắm.‬ ‪- Lý do là gì nhỉ?‬
‪너무 좋겠다‬‪- Chắc cậu ấy vui lắm.‬ ‪- Lý do là gì nhỉ?‬
‪스위트룸‬ ‪두 번 가는 거 아니야, 지금‬‪- Chắc cậu ấy vui lắm.‬ ‪- Lý do là gì nhỉ?‬ ‪Hai lần ngủ ở phòng suite.‬
‪천국에 더 오래 있어‬‪Cậu ấy ở Đảo Thiên Đường nhiều hơn.‬
‪[웃음]‬ ‪(현중) 봐 봐, 아, 진짜‬‪Thấy chưa? Biết ngay mà.‬
‪(시훈) 이거 말이 안 되는데요‬ ‪진짜로‬‪Không thể nào.‬
‪- (시훈) 말이 안 됩니다!‬ ‪- (진택) 잘 갔다 오세요‬‪Thật vô lý quá đi!‬ ‪Đi vui nhé.‬
‪(시훈) 이건 있을 수가 없어요‬‪Sao có thể chứ?‬
‪- 잘 가요, 시훈 씨‬ ‪- (시훈) 와, 세상에‬‪Đi chơi vui nhé.‬ ‪Trời ạ, không tin nổi.‬
‪누구일까?‬‪Ai vậy nhỉ?‬
‪- (시훈) 아, 미쳤다‬ ‪- (진택) 안녕‬‪- Điên mất thôi.‬ ‪- Chào nhé.‬
‪- 남은 사람 보면 알겠지‬ ‪- (시훈) 와, 미쳤어‬‪- Xem còn ai ở lại là biết.‬ ‪- Trời ạ, điên mất thôi.‬
‪[탄성]‬‪Thật là.‬
‪[웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪(시훈) 말도 안 돼‬‪Không tin nổi.‬
‪[웃음]‬
‪아, 반가워요‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Chào em.‬
‪고맙습니다, 고마워요‬‪- Cảm ơn em.‬ ‪- Em cũng thấy không ngờ.‬
‪(지아) 너무 신기하다‬‪- Cảm ơn em.‬ ‪- Em cũng thấy không ngờ.‬
‪(시훈) 내가 들어 줄게요‬‪Để anh cầm cho.‬
‪- (지아) 근데 너무 무거워 가지고‬ ‪- 들어 줄게, 들어 줄게‬‪- Nặng lắm.‬ ‪- Không sao, để anh.‬
‪(지아) 하나만 들어‬ ‪아, 손, 손, 잠깐, 근데 진짜…‬‪Anh cầm một cái thôi.‬ ‪- Ôi, tay anh.‬ ‪- Không sao, tay này không sao.‬
‪(시훈) 아니야, 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 안 다쳐서 괜찮아‬‪- Ôi, tay anh.‬ ‪- Không sao, tay này không sao.‬ ‪Cái này để em kéo đi.‬
‪- (지아) 그러면 이거 내가 끌게요‬ ‪- (시훈) 아니야, 아니야‬‪Cái này để em kéo đi.‬ ‪Không sao đâu mà.‬
‪(시훈) 말도 안 돼, 나는…‬‪Không tin nổi luôn.‬
‪(지아) [웃으며]‬ ‪와, 진짜 신기하다‬‪Hay thật đấy.‬
‪(시훈) 말도 안 돼‬‪Không tin nổi.‬
‪나는 오늘 안 간다고‬ ‪100% 생각하고 있었는데‬‪Anh đã chắc chắn là mình sẽ ở lại rồi đấy.‬
‪(지아) 왜요?‬‪Tại sao?‬
‪(시훈) 당연히‬ ‪안 뽑을 거라고 생각을 해서‬‪Vì anh nghĩ em sẽ không chọn anh.‬
‪[지아와 시훈의 웃음]‬
‪- (시훈) 말도 안 돼, 진짜로‬ ‪- (지아) 진짜 신기하다‬‪Không thể nào, thật luôn.‬ ‪- Không ngờ luôn.‬ ‪- Anh vui lắm.‬
‪(시훈) 저 너무 기분 좋아요, 근데‬‪- Không ngờ luôn.‬ ‪- Anh vui lắm.‬ ‪Em cũng nghĩ sẽ không được.‬
‪(지아) 나 진짜 못 올 줄 알았어‬‪Em cũng nghĩ sẽ không được.‬
‪- (지아) 기분 좋아요? 왜요?‬ ‪- (시훈) 기분 너무 좋죠‬‪- Anh vui không? Tại sao?‬ ‪- Quá vui ấy chứ.‬
‪(시훈) 약간 제가‬ ‪선택을 받은 기분이라‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Vì anh đã được chọn mà.‬
‪이야, 이거 재밌다‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Chà, cái này thú vị ghê.‬
‪(현중) 둘 중 하나잖아, 그러면‬ ‪소연 씨 아니면…‬‪Là một trong hai người. Hoặc là So Yeon…‬
‪- (진택) 소연 씨이지 않을까?‬ ‪- (현중) 지아‬‪- Hay là So Yeon nhỉ?‬ ‪- Ji A đấy.‬
‪지아?‬‪Ji A á?‬
‪- (진택) 에이‬ ‪- (현중) 둘 중 한 명밖에 없잖아‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Có hai người đó thôi.‬
‪(세훈) 그렇지, 갔으니까‬‪Cũng đúng, tại anh ấy đi rồi.‬
‪근데 소연 씨…‬‪Nhưng So Yeon thì…‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[한숨 쉬며] 어떻게 해야 되냐‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(지연) [한숨 쉬며] 피곤하다‬‪Mệt thật.‬
‪[지연의 한숨]‬
‪[지연의 깊은 한숨]‬
‪[입소리를 쩝 내며] 쉽지 않네‬‪Khó quá đi.‬
‪[한숨]‬
‪(규현) 사실 지연 씨는‬ ‪천국도 갈 수 있는 방법은 있죠‬‪Thật ra cô Ji Yeon‬ ‪có cách đến Đảo Thiên Đường mà.‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪내가 무슨 방법을‬ ‪얘기하진 않겠습니다만‬‪Thật ra cô Ji Yeon‬ ‪có cách đến Đảo Thiên Đường mà.‬ ‪Tôi sẽ không nói ra đâu,‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪확실히 갈 수 있어요‬‪Tôi sẽ không nói ra đâu,‬ ‪nhưng chắc chắn cô có thể đi.‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪nhưng chắc chắn cô có thể đi.‬
‪- (진경) 아, 신지연‬ ‪- (다희) 됐을까?‬‪- Ôi.‬ - Cô ấy sẽ chọn chứ?
‪[규현의 한숨]‬
‪- (규현) 어? 진택이 형?‬ ‪- (진경) 아, 오진택‬‪- Ơ? Jin Taek?‬ - Cậu ấy cũng chọn cô Ji Yeon sao?
‪(진경) 진택이 형도 신지연?‬‪- Ơ? Jin Taek?‬ - Cậu ấy cũng chọn cô Ji Yeon sao?
‪김현중 씨도 신지연?‬ ‪다 신지연 했어?‬ ‪[규현의 놀란 신음]‬‪- Ơ? Jin Taek?‬ - Cậu ấy cũng chọn cô Ji Yeon sao? ‪Ơ? Cậu Hyeon Joong nữa sao?‬ Họ đều chọn cô ấy.
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪- (규현) 와, 첫날 0표였잖아요‬ ‪- (다희) 아, 진짜?‬‪- Đêm đầu cô ấy không có phiếu nào.‬ - Thật à?
‪[규현과 진경의 탄성]‬
‪3표를 받았네‬‪- Ba người luôn.‬ ‪- Vậy giờ sẽ phụ thuộc vào cô Ji Yeon.‬
‪(진경) 그럼 이제 지연 씨의‬ ‪선택에 따라 누가 되느냐‬‪- Ba người luôn.‬ ‪- Vậy giờ sẽ phụ thuộc vào cô Ji Yeon.‬ ‪Giờ cô ấy chọn ai cũng sẽ đi mà.‬
‪아무나 선택해도 가는 거잖아요‬‪Giờ cô ấy chọn ai cũng sẽ đi mà.‬
‪(다희) 그렇죠‬ ‪일단 지연 씨는 가는 거죠‬‪- Đúng vậy, cô ấy đã chắc vé đi.‬ ‪- Đằng nào cô ấy cũng sẽ đi.‬
‪(진경) 어차피 지연 씨는‬ ‪천국행은 일단 따 놓은 열차‬ ‪[규현과 다희가 호응한다]‬‪- Đúng vậy, cô ấy đã chắc vé đi.‬ ‪- Đằng nào cô ấy cũng sẽ đi.‬
‪누구와 가는지‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chỉ là đi với ai thôi.‬
‪제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 분은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đi đến Đảo Thiên Đường…‬
‪(규현) 와, 궁금합니다‬‪Chà, tò mò thật.‬
‪어제 같은 상황은 진짜…‬‪Nếu vẫn như hôm qua thì thật sự…‬ ‪Chưa biết mà.‬
‪- (진택) 오히려, 아…‬ ‪- (세훈) 와, 진짜 너무‬‪Chưa biết mà.‬ ‪Hôm qua thật sự là ngày tệ nhất.‬
‪너무 스트레스, 진짜‬‪Hôm qua thật sự là ngày tệ nhất.‬
‪- (다희) 누구야?‬ ‪- (규현) 누가 나오는 거야‬‪- Ai thế?‬ - Ai đi ra thế?
‪[지퍼가 직 열린다]‬
‪[다희와 규현의 놀란 신음]‬ ‪- (한해) 진짜?‬ ‪- (다희) 나온다‬‪- Ơ?‬ ‪- Thật á?‬ ‪- Ra rồi kìa.‬ ‪- Ai thế?‬
‪누구야?‬‪- Ra rồi kìa.‬ ‪- Ai thế?‬
‪세훈 씨…‬‪Làm ơn là Se Hoon.‬
‪[지퍼가 직 닫힌다]‬
‪- (한해) 진택이 형 아니야?‬ ‪- (규현) 진택이 형 같은데?‬‪- Jin Taek?‬ - Giống Jin Taek thế?
‪- (진경) 설마‬ ‪- (한해) 옷이 진택이 형이야‬‪- Jin Taek?‬ - Giống Jin Taek thế? ‪- Không đâu.‬ - Là áo Jin Taek kìa.
‪- (한해) 내가 봤어‬ ‪- (진경) 가방 진택이 형 가방이야‬‪Em thấy mà.‬ ‪- Thật à?‬ - Túi kìa.
‪- (다희) 진택이 형 같은데?‬ ‪- (규현) 진택이 형이야!‬‪- Thật à?‬ - Túi kìa. ‪Là Jin Taek!‬
‪가실까요?‬ ‪[웃음]‬‪Ta đi nhé?‬
‪내가 봤어, 오, 내가 본 게 맞아!‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Em nhìn đúng rồi.‬ ‪- Đôi giày…‬
‪나 소름 돋았어‬‪Tôi nổi da gà này.‬
‪- 저 진짜 깜짝 놀랐어요‬ ‪- (지연) 저도요‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Anh giật mình luôn đấy.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(지연) 저 진짜‬ ‪'오늘 못 가겠다' 이랬는데‬‪Em nghĩ hôm nay em sẽ ở lại cơ.‬
‪(진택) 아, 저도 진짜‬ ‪그러고 있었는데‬‪Em nghĩ hôm nay em sẽ ở lại cơ.‬ ‪- Anh cũng nghĩ thế.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪(지연) 마음 비우고 있었는데‬‪Em chuẩn bị tinh thần ở lại rồi.‬
‪(진택) 제 이름을 부르셔 가지고‬ ‪진짜 깜짝 놀랐어요‬‪Lúc nghe gọi tên, anh giật mình luôn.‬
‪- (지연) [웃으며] 아, 진짜요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 진짜 신기하다‬ ‪[진택의 옅은 탄성]‬‪Khó tin thật đấy.‬
‪(진택) 와, 진짜 대박이다‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Đỉnh thật.‬
‪- (진택) 감사합니다‬ ‪- (지연) [웃으며] 아니에요‬‪- Cảm ơn em.‬ ‪- Không ạ, em nên cảm ơn mới phải.‬
‪[진택의 웃음]‬ ‪(지연) 제가 감사합니다‬‪- Cảm ơn em.‬ ‪- Không ạ, em nên cảm ơn mới phải.‬
‪(규현) 뭐지?‬‪Gì thế này?‬ ‪Ôi, cậu Se Hoon giờ phải làm sao đây?‬
‪(진경) 아니, 그나저나‬ ‪우리 문세훈 씨 어떡하니, 아유‬‪Ôi, cậu Se Hoon giờ phải làm sao đây?‬
‪어떡하지?‬‪Phải sao đây?‬
‪- 아, 나 혼자야, 어쩔 수 없어‬ ‪- (세훈) 아니, 아니지‬‪Còn mỗi mình tôi. Chẳng còn cách nào.‬ ‪Không phải đâu.‬
‪이러다가 나 혼자 남을 수도 있어‬‪Có khi chỉ còn mỗi tôi không chừng.‬
‪- 진짜로‬ ‪- (현중) 아닐걸?‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Không đâu.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬ ‪[현중의 놀라는 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Lần ghép đôi thứ ba‬ ở Đảo Địa Ngục đã kết thúc.
‪(마스터) 지옥도 3일 차‬‪Lần ghép đôi thứ ba‬ ở Đảo Địa Ngục đã kết thúc.
‪커플 매칭이 모두 끝났습니다‬‪Lần ghép đôi thứ ba‬ ở Đảo Địa Ngục đã kết thúc.
‪커플 매칭이 모두 끝났습니다‬‪…đã kết thúc.‬
‪(현중) 예원, 지아‬‪Yea Won, Ji A.‬
‪- 어?‬ ‪- (세훈) 왜 지아라고 확신해?‬‪- Hả?‬ ‪- Sao anh lại chắc đó là Ji A?‬
‪- (세훈) 아, 모르겠다‬ ‪- (현중) 맞네?‬‪- Đúng không?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪[한숨]‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪저는 진택 씨가 지옥도에‬ ‪남아 있을 줄 알았어요‬‪Tôi cứ tưởng Jin Taek‬ ‪sẽ ở lại Đảo Địa Ngục.‬
‪가능하지 않은 사람한테 표를 하고‬‪Tôi đã cố tình‬ ‪chọn người không có khả năng‬
‪저는 여기에 남는 걸‬ ‪선택을 했잖아요‬‪để được ở lại đây.‬
‪근데 나랑 같은 생각을 할 거라고‬ ‪생각을 했었거든요‬‪Thật ra tôi đã nghĩ‬ ‪cậu ấy cũng sẽ làm tương tự.‬ ‪Vì tôi nghĩ cậu ấy sẽ muốn ở đây với tôi.‬
‪왜냐하면 나랑 같이‬ ‪있고 싶을 거라고 생각해서요‬‪Vì tôi nghĩ cậu ấy sẽ muốn ở đây với tôi.‬
‪근데 '그게 아니었구나'라고‬ ‪이제 생각이 들었죠‬‪Nhưng giờ tôi đã nhận ra là‬ ‪không phải thế.‬
‪(진경) 아니, 나는 오히려‬ ‪우리 소연 씨가‬‪Chị không ngờ cô So Yeon đã tính như vậy.‬
‪그런 생각인지 몰랐네‬‪Chị không ngờ cô So Yeon đã tính như vậy.‬
‪지옥도에 둘이 남고 싶었던 거야‬ ‪진택 씨랑‬‪Là cô ấy muốn ở lại Đảo Địa Ngục‬ ‪với cậu Jin Taek.‬ ‪Vì luật đã đặt ra‬
‪(다희) 룰 때문에‬ ‪같이 갈 수 없으니‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Vì luật đã đặt ra‬ ‪- nên không thể cùng đi.‬ ‪- Vì luật‬
‪(진경) 룰 때문에 어쩔 수 없이‬ ‪다른 사람을 뽑긴 했지만‬‪- nên không thể cùng đi.‬ ‪- Vì luật‬ ‪nên cô ấy phải chọn người khác.‬
‪근데 제 생각엔 진택이 형도‬ ‪가능성 없는 사람을 뽑은 거고‬‪Nhưng có khi Jin Taek‬ ‪cũng đã chọn người không có khả năng,‬
‪(규현) 지연 씨도‬ ‪가능성 없는 사람을 뽑았는데‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- nên mới chọn Ji Yeon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(다희와 규현)‬ ‪- 다들 그렇게 선택을 했던 것…‬ ‪- 둘이 잘…‬‪- nên mới chọn Ji Yeon.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Nhưng ai ngờ…‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Họ cũng bất ngờ mà.‬
‪- (진경) 그런 거야?‬ ‪- 둘 다 당황한 거 같은데, 예, 예‬ ‪[한해와 다희가 호응한다]‬‪- Thế à?‬ ‪- Họ cũng bất ngờ mà.‬ ‪- Họ bất ngờ mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪근데 그런 거치고는‬ ‪갈 때 진택이 형 뒷모습이‬‪Nhưng nếu nói thế thì lúc đi‬ ‪Jin Taek có vẻ vui quá thì phải?‬
‪너무 희희낙락하는‬ ‪그런 모습 아니었어요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Nhưng nếu nói thế thì lúc đi‬ ‪Jin Taek có vẻ vui quá thì phải?‬
‪(규현) 아니, 근데 나올 때‬ ‪표정이 약간‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Lúc cậu ấy mới ra, biểu cảm giống như‬ ‪"Ơ, sao lại thế này?"‬
‪'어? 이거 아닌데?‬ ‪이거 아닌데?'가 있었어요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Lúc cậu ấy mới ra, biểu cảm giống như‬ ‪"Ơ, sao lại thế này?"‬ ‪- Thế sao?‬ - Vâng.
‪가실까요?‬ ‪[웃음]‬‪Ta đi nhé?‬
‪- (규현) 그리고 지금‬ ‪- (다희) 변화가 생길 수 있지‬‪Với lại, giờ người mà em lo lắng nhất‬
‪제일 걱정되는 건‬‪Với lại, giờ người mà em lo lắng nhất‬
‪세훈 씨거든요‬‪- là cậu Se Hoon.‬ ‪- Thôi đừng nhắc mà.‬
‪- (한해) 아, 어떡하냐‬ ‪- (진경) 얘기하지 마‬‪- là cậu Se Hoon.‬ ‪- Thôi đừng nhắc mà.‬
‪나 진짜 세훈 씨‬ ‪내가 겨우 잊고 있었는데‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Khó lắm tôi mới quên được.‬ ‪- Giờ phải sao đây?‬
‪- 마지막에 표정이 진짜로‬ ‪- (진경) 어떡해‬‪Biểu cảm lúc cuối cùng của cậu ấy thật sự…‬
‪(다희) 첫날이랑‬ ‪얼굴이 달라졌어요‬‪Quá khác với ngày đầu luôn.‬ ‪- Như bị sốc ấy.‬ - Vâng.
‪(한해) 얼이 나가셨더라고요‬‪- Như bị sốc ấy.‬ - Vâng.
‪(진경) 그분도 어디 나가면‬‪Cậu ấy vốn thuộc kiểu‬ ‪đi đâu cũng sẽ có người để ý.‬
‪인기 많고 몸도 좋고 운동도‬ ‪어디 빠지는 분 아니거든요‬ ‪[규현과 한해가 호응한다]‬‪Cậu ấy vốn thuộc kiểu‬ ‪đi đâu cũng sẽ có người để ý.‬ ‪- Dáng đẹp, giỏi thể thao, không kém ai.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(규현) 어디 가서‬ ‪한 번도 이런 거를‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Chắc chắn cậu ấy chưa từng gặp‬
‪생전 경험해 본 적이 없는‬ ‪분일 거 같아요‬‪Chắc chắn cậu ấy chưa từng gặp‬ ‪- tình cảnh này trong đời.‬ ‪- Chắc là lần đầu đấy.‬
‪(진경) 살면서 처음일 거야‬‪- tình cảnh này trong đời.‬ ‪- Chắc là lần đầu đấy.‬
‪저는 진짜 겁나는 게 뭔지 알아요?‬‪Biết em đang lo gì không?‬ ‪Sợ đến cuối cùng cũng không biết‬ ‪Se Hoon làm nghề gì.‬
‪세훈 씨의 직업을 모를까 봐‬ ‪끝까지‬‪Sợ đến cuối cùng cũng không biết‬ ‪Se Hoon làm nghề gì.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(규현) 아, 저희가‬ ‪끝까지 모르고 끝날까 봐?‬‪Đến khi hết chương trình?‬ ‪Ồ, ý hay đấy. Chuyện đó cũng có thể mà.‬
‪(다희) 아, 진짜 예리하다‬ ‪그거 모를 수도 있구나‬‪Ồ, ý hay đấy. Chuyện đó cũng có thể mà.‬ ‪Em cũng đoán là nghề đầu bếp‬ ‪nhưng không chắc chắn được.‬
‪(한해) 대충은 '요리사이신가?'‬ ‪이렇게 알겠는데, 진짜 모를까 봐‬‪Em cũng đoán là nghề đầu bếp‬ ‪nhưng không chắc chắn được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(현중) 누구야?‬‪Ai thế?‬
‪- (세훈) 난 이제 익숙해‬ ‪- (현중) 가방 누구 건지…‬‪Tôi quen cảnh này rồi.‬ ‪Túi của ai thế nhỉ?‬
‪(세훈) 난 이제 익숙해‬‪Giờ tôi quen rồi.‬
‪(현중) 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Được rồi.‬ ‪Được rồi.‬
‪일단 편하게 갈아입자‬‪Trước tiên thay bộ đồ thoải mái đã.‬
‪(소연) 나는 이대로 엄청 편해요‬‪Em mặc thoải mái rồi.‬
‪(세훈) 이대로 가자‬ ‪빨리 먹고 쉬자, 그냥‬‪Thôi khỏi thay. Ăn gì đó rồi đi nghỉ đi.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Tôi đi vệ sinh chút.‬
‪- (현중) 화장실 좀 갔다 올게요‬ ‪- (소연) 네‬‪Tôi đi vệ sinh chút.‬
‪(세훈) 냉면 맛있게 먹길‬ ‪잘했네, 오늘‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Vâng.‬ ‪- May là hôm nay mình ăn mì lạnh rồi.‬
‪(현중) 일단 밥을 맛있게 먹자‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Hãy ăn bữa tối thật ngon nào.‬
‪어제보다 살짝 힘드네?‬ ‪[세훈의 깊은 한숨]‬‪Hôm nay có chút mệt hơn hôm qua.‬
‪(세훈) 그러면 감자계란국에다가‬‪Hay là mình nấu canh khoai tây trứng…‬
‪(현중) 아니면‬ ‪나 이것도 괜찮을 거 같아‬‪Hay là thế này.‬
‪- (소연) 뭐, 뭐?‬ ‪- (현중) 매콤하게 볶아서‬‪Sao?‬ ‪Bỏ hết nguyên liệu vào xào cay,‬ ‪phủ lên cơm,‬
‪(현중) 밥 위에 올려서‬ ‪계란 넣고 비벼서 먹기?‬‪Bỏ hết nguyên liệu vào xào cay,‬ ‪phủ lên cơm,‬ ‪thêm trứng để thành cơm trộn.‬
‪[손뼉을 탁탁 치며] 좋아‬ ‪그러면 양파 까서…‬‪Cũng được. Vậy thì mình bóc hành…‬
‪- (소연) 불 좀 피워 주세요, 네‬ ‪- (세훈) 내가 불 좀 피울게‬‪- Hay anh…‬ ‪- Anh đi nhóm lửa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi thái rau cho.‬
‪(현중) 그럼 내가 손질할게요‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi thái rau cho.‬
‪[토치 작동음]‬
‪(소연) 근데 되게 다들 능력 있다‬‪Mọi người ai cũng giỏi nấu ăn nhỉ.‬
‪근데 준식이랑 예원 씨는 내가‬ ‪다들 예상을 했는데‬ ‪[탁탁 칼질한다]‬‪Anh đã phần nào đoán được‬ ‪Jun Sik sẽ đi với Yea Won rồi.‬ ‪Nhưng những người còn lại…‬
‪나머지는 너무…‬‪Nhưng những người còn lại…‬
‪- (소연) 그렇지, 신기하지?‬ ‪- (현중) 뜬금없달까?‬‪- Đúng nhỉ? Hay thật.‬ ‪- Không ngờ luôn.‬
‪(소연) 그렇지?‬‪Em cũng thế.‬
‪[웃으며] 저분‬ ‪저분 가마솥이 되었어‬‪Nhìn anh ấy kìa.‬ ‪Anh ấy biến thành cái nồi rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(한해) 옷도 가마솥 색깔로 입었어‬‪Màu quần áo cũng giống nữa.‬
‪(다희) 어떻게 옷도 저렇게‬ ‪검은색으로…‬‪Màu quần áo cũng giống nữa.‬ ‪Sao lại đen thui thế kia?‬
‪- 어떡해‬ ‪- (다희) 어떡해‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(한해) 어떡해‬‪Ôi trời.‬
‪아, 웃으면 안 되는데, 이게‬‪- Không nên cười mới phải.‬ ‪- Cậu ấy là nam chính hôm nay.‬
‪(다희와 한해)‬ ‪- 진정한 주인공이 될 수 있어요‬ ‪- 그래요‬‪- Không nên cười mới phải.‬ ‪- Cậu ấy là nam chính hôm nay.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em thôi đi.‬
‪(진경) 그만해요, 그만해‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em thôi đi.‬
‪(다희와 규현)‬ ‪- [웃으며] 다시 보실까요?‬ ‪- 이게 바닥을 쳐야 올라가죠‬‪- Nhìn tổng thể thì đúng mà.‬ ‪- Phải chạm sàn thì mới nảy lên chứ.‬
‪아니, 뭐, 감잣국 해 먹을까?‬ ‪감자 해 가지고 그냥 소금이랑‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Hay mình nấu canh khoai tây nhé?‬ ‪Chỉ cần khoai tây, muối.‬
‪(세훈) 뭐, 참기름 풀어 가지고‬ ‪감잣국‬‪Thêm dầu mè nữa là nấu được canh rồi.‬
‪- (현중) 아니야, 아니야‬ ‪- (세훈) 하지 말자‬‪Thôi, không nên.‬ ‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Em nấu khoai tây xào nhé.‬
‪- (현중) 어, 하지 마‬ ‪- (소연) 감자볶음 해 줄까?‬‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Em nấu khoai tây xào nhé.‬
‪- 하지 말자, 그냥 이것만 먹자‬ ‪- (소연) 감자 볶으면 맛있는데‬‪- Thôi đừng nấu. Cứ ăn thế này thôi.‬ ‪- Khoai tây xào ngon mà.‬
‪(현중) 아니야, 세훈이 맞춰 주자‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Chiều ý Se Hoon đi.‬
‪- (세훈) 나 밥은 지금 한다?‬ ‪- (소연) 어‬‪Giờ tôi nấu cơm đây.‬ ‪Ừ.‬
‪(현중) 뭐를?‬‪Gì thế?‬
‪(세훈) 밥을 하도 많이 해서‬ ‪이제 그냥…‬‪Tôi nấu cơm nhiều lần quá rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[소연의 웃음]‬
‪여기 와서 가마솥 밥을‬ ‪너무 잘하고 가네‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Đến đây xong tôi bắt đầu‬ ‪nấu cơm bằng nồi gang điêu luyện luôn.‬
‪내가 여기 와서 요리는‬ ‪진짜 하고 싶지 않았는데‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Tôi đâu định đến đây để nấu ăn.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(다희) 이제 말투도 웃겨, 어떡해‬‪Giờ đến cách nói của cậu ấy‬ ‪cũng buồn cười.‬
‪3일 내내 요리만 하고 있습니다‬‪Ba ngày nay cậu ấy nấu ăn suốt.‬
‪(소연) 불 너무 세면‬ ‪장작 몇 개만 옆으로 빼요‬‪Lửa lớn quá thì rút bớt củi ra nhé.‬
‪어, 뺐어, 방금‬‪Ừ, vừa rút rồi.‬
‪(소연) 아니, 지옥도‬ ‪볶음밥 장인 아니세요?‬‪Cho hỏi anh là nghệ nhân chiên cơm‬ ‪ở Đảo Địa Ngục ạ?‬
‪[소연의 웃음]‬
‪(세훈) [웃으며] 내가‬ ‪어제까진 잘 받았거든?‬‪Hôm qua thì anh còn đùa theo được.‬ ‪Hôm nay anh không nghĩ ra được gì luôn.‬
‪야, 오늘은 내가‬‪Hôm nay anh không nghĩ ra được gì luôn.‬
‪잘 방어가 안된다‬‪Hôm nay anh không nghĩ ra được gì luôn.‬
‪- (소연) 아, 웃겨‬ ‪- (세훈) 오늘은 좀 안된다‬‪- Buồn cười quá.‬ ‪- Nghĩ không ra.‬
‪- 오늘 정신 나갔어‬ ‪- (세훈) 진짜로‬‪- Buồn cười quá.‬ ‪- Nghĩ không ra.‬ ‪- Thoát xác rồi.‬ ‪- Thật đó.‬
‪(소연) 너무 웃겨‬ ‪[세훈이 재료를 탁탁 볶는다]‬‪Buồn cười chết mất.‬
‪[웃으며] 저것 좀 봐 봐‬‪Nhìn anh ấy kìa.‬
‪(세훈) 카, 지글지글‬‪Cháy xèo xèo.‬
‪(현중) 근데 뭔가 이게‬ ‪[무거운 음악]‬‪Thật ra,‬ ‪tôi đã chuẩn bị tinh thần‬ ‪là hôm nay sẽ không đi rồi,‬
‪마음을 내려놓고‬ ‪오늘 안 간다고 생각을 했는데‬‪tôi đã chuẩn bị tinh thần‬ ‪là hôm nay sẽ không đi rồi,‬ ‪nhưng người cùng đi với tôi hôm trước‬ ‪hôm nay lại đi‬
‪같이 갔던 파트너가 가니까‬‪nhưng người cùng đi với tôi hôm trước‬ ‪hôm nay lại đi‬
‪마음이 편하진 않네‬‪- nên thấy không yên lòng.‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪- (세훈) 그렇지, 당연하지‬ ‪- 어, 편하진 않네‬‪- nên thấy không yên lòng.‬ ‪- Đương nhiên.‬ ‪- Đúng là không yên.‬ ‪- Dù vậy, hôm qua‬
‪(세훈) 야, 너도 지아 씨랑‬ ‪어제 그래도‬‪- Đúng là không yên.‬ ‪- Dù vậy, hôm qua‬
‪좋은 얘기 많이 했을 텐데‬‪anh cũng nói chuyện nhiều với Ji A mà.‬
‪나는 원래 지금 지아 빼고‬‪Thật ra tôi chỉ có thể‬ ‪chọn Ji A thôi.‬
‪아예 선택하고 싶은 사람이…‬‪chọn Ji A thôi.‬ ‪- Không còn ai khác.‬ ‪- Phải.‬
‪- (세훈) 여지가 없지, 아예‬ ‪- 없었어‬‪- Không còn ai khác.‬ ‪- Phải.‬
‪더 알아 가려 했었지‬‪Tôi đã nghĩ là‬ ‪tôi nên tìm hiểu người khác nữa.‬
‪(소연) 맛있겠다, 우와‬‪Nhìn ngon ghê.‬ ‪Ôi chao.‬
‪[한숨]‬
‪- (소연) 아니, 한숨을…‬ ‪- (세훈) 또 왜?‬‪- Sao lại thở dài?‬ ‪- Hả?‬
‪(소연) 한숨을 왜 이렇게 쉬어?‬‪- Sao anh lại thở dài?‬ ‪- Tại hơi mệt, với nóng nữa.‬
‪(세훈) 아니, 아니‬ ‪힘들어서, 더워서‬‪- Sao anh lại thở dài?‬ ‪- Tại hơi mệt, với nóng nữa.‬
‪더워서 그랬던 거야, 더워서‬‪Tại nóng quá đấy.‬
‪[지연이 캔 뚜껑을 탁 딴다]‬ ‪(지연) 콜라 좀 드릴까요, 콜라?‬‪- Anh uống Coca không?‬ - Ừ. Được đấy.
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(진택) 네, 그러시죠‬‪- Anh uống Coca không?‬ - Ừ. Được đấy.
‪(진택) 콜라, 카‬‪Coca.‬
‪(지연) 짠, 콜라로 짠‬ ‪[잔이 탁 부딪는다]‬‪- Cạn nào.‬ ‪- Cạn.‬ ‪Cạn ly bằng Coca.‬
‪[지연의 탄성]‬‪Ngon thật.‬
‪[지연이 맛있어한다]‬ ‪(진택) 콜라도 진짜‬ ‪오랜만에 먹는 거 같아‬‪- Ngon ghê.‬ ‪- Lâu rồi mới uống.‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪(지연) 무인도에 없는…‬‪Trên đảo hoang không có.‬
‪이제 여기서 진택 씨의‬ ‪표정이나 말투를 보면‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Giờ nhìn biểu cảm với lời nói‬ ‪- của cậu Jin Taek…‬ ‪- Vâng.‬
‪(진경) 정말 좋아서‬ ‪선택을 한 건지‬‪…thì sẽ biết cậu ấy‬ ‪có chọn vì thích không.‬
‪- (한해) 그렇죠‬ ‪- (규현) 지연 씨도 마찬가지죠‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cả cô Ji Yeon nữa.‬
‪(진경) 어떤 마음으로 선택한 건지‬ ‪알 수 있을 거 같아요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cả cô Ji Yeon nữa.‬ ‪Chúng ta có thể biết được‬ ‪vì sao họ chọn nhau.‬
‪(진택) 이상형이 어떻게 돼요?‬‪Mẫu người của em là gì?‬
‪- (지연) 저요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Em ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪저는 좀 듬직하고…‬‪- Em ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Em thích kiểu người đáng tin và…‬
‪- 듬직하고‬ ‪- (지연) 듬직하고 좀…‬‪- Đáng tin.‬ ‪- Đáng tin và…‬
‪(진택) 듬직하고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đáng tin.‬
‪(지연) 듬직하고 좀‬ ‪남자다운 스타일, 남자다운‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Đáng tin và ra dáng đàn ông.‬
‪좀 강단이 있는 사람?‬‪Một người có tính quả quyết.‬
‪(진택) 이따가 아이스크림은‬ ‪초코로 드세요‬‪Lát nữa ăn kem, em ăn vị sô-cô-la đi.‬
‪[지연의 웃음]‬‪- Anh đang quyết định giúp em à?‬ ‪- Em hiểu chứ?‬
‪- (지연) 결정해 주시는…‬ ‪- (진택) 알겠죠?‬‪- Anh đang quyết định giúp em à?‬ ‪- Em hiểu chứ?‬
‪(지연) 강단…‬‪Lát nữa anh sẽ quyết định cho em.‬
‪(진택) 이따가‬ ‪제가 알아서 주문할게요‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Lát nữa anh sẽ quyết định cho em.‬
‪그리고요?‬‪Còn gì nữa?‬
‪(지연) 약간 강단이 있으면서도‬‪Tuy có mặt quả quyết,‬ ‪nhưng cũng có mặt nhẹ nhàng.‬
‪자상한 면도 있는, 그 안에‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Tuy có mặt quả quyết,‬ ‪nhưng cũng có mặt nhẹ nhàng.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪- Em thích người như thế.‬
‪그런 거 좋은 거 같아요‬‪- Ra thế.‬ ‪- Em thích người như thế.‬
‪굽기는 웰던 괜찮으시죠?‬‪Em thích bít tết chín kỹ chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(지연) [웃으며]‬ ‪이렇게, 이렇게 바로‬‪Anh nắm bắt nhanh thật.‬
‪센스가…‬‪Anh nhạy thật đấy.‬
‪- 어, 진택이 형 끼 부려‬ ‪- (규현) 오, 진택이 형‬‪Cậu ấy đang thả thính kìa.‬ ‪Chà, Jin Taek.‬
‪(규현) 근데 오히려 진택이 형은‬‪Hoặc có thể là do‬ ‪cậu ấy thấy thoải mái với cô ấy.‬
‪편하게 얘기하는 걸 수도 있어요‬‪Hoặc có thể là do‬ ‪cậu ấy thấy thoải mái với cô ấy.‬
‪그러니까 이제 뭐‬ ‪친구처럼 그렇게 하는…‬‪Kiểu như bạn bè với nhau ấy.‬
‪(진경) 그냥 말장난하는 걸 수도‬ ‪있으니까, 보자, 보자‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Kiểu như bạn bè với nhau ấy.‬ ‪- Chỉ là nói đùa thôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Xem thêm nào.‬
‪- (지연) 진택 씨는요? 네‬ ‪- (진택) 저요?‬‪- Anh thì sao?‬ ‪- Anh à?‬
‪키는 좀 크신 분을‬ ‪좋아하는 거 같아요, 대체적으로‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh nghĩ mình thích người cao ráo.‬
‪키 큰 기준이 어떻게 돼요?‬‪Với anh bao nhiêu là cao?‬
‪(진택) 키가 어떻게 되세요?‬‪Em cao bao nhiêu?‬
‪- (지연) 저 68, 8, 9‬ ‪- (진택) 68?‬‪- Khoảng 1m68, 1m69 gì đó.‬ ‪- Thế à.‬
‪- 68부터?‬ ‪- (지연) 68부터?‬‪Khoảng từ 1m68.‬ ‪Khoảng từ 1m68 ạ?‬
‪[웃음]‬‪Khoảng từ 1m68 ạ?‬
‪- 아, 그 정도부터‬ ‪- (진택) 네‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪À, thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ra là thế.‬
‪(지연) 그럼 키 말고는‬ ‪딴거는 없어요?‬‪Ngoài chiều cao thì còn gì không ạ?‬
‪(진택) 키 말고 다른 거는…‬‪Ngoài chiều cao ra…‬
‪뭔가 되게 건강하고 운동하는‬ ‪이런 느낌 좋아하실 거 같아요‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Em thấy có vẻ‬ ‪anh sẽ thích người tập thể thao,‬ ‪- có vóc dáng khỏe mạnh.‬ ‪- Ừ, đúng vậy.‬
‪건강한 분위기를 되게 좋아해요‬‪Anh thích người có dáng khỏe khoắn.‬
‪- (지연) 그럴 거 같아요, 뭔가‬ ‪- 왜요?‬‪Anh thích người có dáng khỏe khoắn.‬ ‪Em cũng nghĩ thế.‬ ‪Tại sao?‬
‪[웃음]‬ ‪- (진택) 건강한 느낌?‬ ‪- 건강한 느낌?‬‪- Nét đẹp khỏe khoắn.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 건강해 보이세요, 되게, 네‬ ‪- (지연) 저요?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Anh thấy em khỏe lắm.‬ ‪- Em ạ?‬
‪운동한 느낌까지는 아니지만…‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Nhưng không như người tập thể thao.‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 꼭 운동이라기보다는 그냥‬‪Không hẳn phải là tập thể thao mới được.‬
‪건강한 에너지를 주는‬ ‪그런 사람들 있잖아요‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Có người nhìn vào sẽ biết‬ ‪họ theo lối sống khỏe.‬
‪- (지연) 맞아요‬ ‪- 네, 네, 네‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ý anh là thế.‬
‪(진택) 나이는 보통‬ ‪연상 좋아하세요? 아니면…‬‪Tuổi tác thì sao?‬ ‪Em thích người lớn tuổi hơn hay…‬
‪(지연) 저는 연상 좋아해요‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Em thích người lớn tuổi hơn.‬ ‪- Thế à.‬
‪이유를 제가‬ ‪많이 생각을 해 봤는데‬‪Em đã từng nghĩ lý do.‬ ‪Em từng nghĩ có lẽ‬ ‪em thích người trưởng thành,‬
‪그래서 제가 이유를‬ ‪'뭔가 오빠인 게 좋다'‬‪Em từng nghĩ có lẽ‬ ‪em thích người trưởng thành,‬
‪'배울 점이 많다'‬ ‪이렇게 생각을 해 봤는데‬‪- để em có thể học hỏi nhiều thứ.‬ ‪- Em ngồi thoải mái đi.‬
‪- 편하게 앉으셔도 돼요‬ ‪- (지연) 네‬‪- để em có thể học hỏi nhiều thứ.‬ ‪- Em ngồi thoải mái đi.‬
‪(지연) 그런 것도 있지만‬ ‪그냥 연상한테 끌리는 거 같아요‬‪Nhưng nghĩ lại thì đơn giản là‬ ‪em bị thu hút bởi người hơn tuổi.‬
‪- 연상한테?‬ ‪- (지연) 네‬‪- Người hơn tuổi?‬ ‪- Dạ.‬
‪제가 이제 조금‬ ‪키가 크신 분한테 끌리는 것처럼‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Giống như anh bị hút bởi người cao.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(지연) 뭔가 특별한 이유가‬ ‪없는 거 같기도 해요‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Em nghĩ là chẳng có lý do gì đặc biệt.‬
‪(진택) 맞아‬ ‪그거는 딱히 이유가…‬‪Đúng vậy.‬ ‪Chẳng có lý do cụ thế.‬
‪그, 근데…‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Nhưng mà…‬
‪저를 선택한 이유가 있으세요?‬‪có lý do gì khiến em chọn anh không?‬
‪[진택과 지연의 웃음]‬
‪뭔가 진택 씨가 오늘 같이‬ ‪숙소에서 잠깐 놀았잖아요‬‪Hôm nay chúng ta đã cùng tụ tập‬ ‪trò chuyện trong lều.‬
‪- (진택) 네, 네, 네‬ ‪- 선택 바로 직전에, 거기‬‪- Ngay trước khi bỏ phiếu.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪근데 너무 재밌으신 거예요‬ ‪말씀하시는 게‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Lúc đó em thấy anh rất hài hước.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(소연) 너무 멘붕인 게‬ ‪'아예 그 사람은 선택권이 없다'‬‪Điều bất ngờ nhất là mình không được chọn‬
‪'제외다' 이러니까‬‪người đã đi cùng hôm qua.‬
‪(현중) 그래서 아까부터‬ ‪진택 씨한테‬‪Nên nãy giờ anh mới‬ ‪nháy trước với Jin Taek đây.‬
‪내가 신호를 보내고 있었지‬‪Nên nãy giờ anh mới‬ ‪nháy trước với Jin Taek đây.‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪- Vì muốn đi với anh ấy á?‬ ‪- Thật sao?‬
‪[웃으며] 아, 진짜?‬ ‪그런 거였구나, 그런 거였구나‬‪- Vì muốn đi với anh ấy á?‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Thật hả?‬ ‪- À, hóa ra là thế.‬
‪(진택) 다들 생일‬ ‪며칠인지 얘기해 볼까요?‬‪Mà sinh nhật của mọi người là khi nào?‬
‪5월입니다‬‪- Em sinh tháng Năm.‬ ‪- Tháng Năm?‬
‪오진택이라고 합니다‬‪Tôi là Năm Jin Taek.‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪너무 웃겨, 진짜, 깨알, 깨알‬‪Ôi, buồn cười quá.‬
‪(지연) 그래서 대화 나눠 보면‬‪Nên em nghĩ trò chuyện với anh…‬ ‪Ừ.‬
‪되게 재밌으신 거 같아서‬‪…chắc sẽ rất vui. Thế nên em tò mò về anh.‬
‪어떨까 그냥 궁금했던 거 같아요‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪…chắc sẽ rất vui. Thế nên em tò mò về anh.‬
‪진택 씨는요?‬ ‪[진택의 옅은 웃음]‬‪Còn anh thì sao?‬
‪저는 사실 그, 저희가 같이‬‪Thật ra lúc chúng ta ở trong lều đó,‬
‪방 안에 있을 때도‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Thật ra lúc chúng ta ở trong lều đó,‬
‪전 지연 씨 눈빛이‬ ‪사실 보이긴 했어요‬‪anh cũng đã nhìn thấy ánh mắt của em.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪- 제 눈빛이요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Ánh mắt của em?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 그래요?‬ ‪- (진택) 저만 느낀 건가?‬‪Thế ạ?‬ ‪Hay do anh tưởng bở?‬
‪[진택과 지연의 웃음]‬ ‪(지연) 어떤 느낌…‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Lúc anh chạm mắt em.‬
‪(진택) 그냥 눈 한 번씩 마주칠 때‬ ‪[호응한다]‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Lúc anh chạm mắt em.‬ ‪Thế ạ.‬
‪[지연의 웃음]‬
‪저만 느껴졌을 수도 있는데‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Có thể chỉ có anh nghĩ thế.‬ ‪Ra thế.‬
‪말 편하게…‬‪- Ta nói chuyện thoải mái nhé?‬ ‪- Thế cũng được.‬
‪- (진택) 편하게 하세요‬ ‪- (지연) 편하게 할게‬‪- Ta nói chuyện thoải mái nhé?‬ ‪- Thế cũng được.‬ ‪Thế đi.‬
‪[진택과 지연의 웃음]‬‪- Em sẽ nói thoải mái.‬ ‪- Ừ, để anh có thể nói theo.‬
‪(진택) 편하게 하세요‬ ‪그래야 제가 말 놔요‬‪- Em sẽ nói thoải mái.‬ ‪- Ừ, để anh có thể nói theo.‬ ‪Ừ.‬
‪어, 알았어, 알았어‬‪Ừ.‬
‪제, 제가…‬ ‪[진택과 지연의 웃음]‬‪Anh…‬
‪- 제가 진짜 말을 잘 못 놓거든요‬ ‪- (지연) 너무 편하게 했나?‬‪- Anh khó bỏ kính ngữ lắm.‬ ‪- Đột ngột quá à?‬
‪(지연) 아, 진짜요?‬‪- Anh khó bỏ kính ngữ lắm.‬ ‪- Đột ngột quá à?‬ ‪Thật ạ?‬
‪(진택) 저는 그냥 친한 남자‬ ‪동생들한테도 잘 못 놔요‬‪Thật ạ?‬ ‪Với mấy thằng em thân thiết cũng thế.‬
‪근데 사실 저도 그런데‬ ‪여기서는 뭔가‬‪Thật ra em cũng thế, nhưng khi đến đây‬
‪(지연) 빨리 그렇게 해야지‬‪em thấy mình nên nhanh chóng làm quen,‬ ‪vì không có thời gian.‬
‪시간이 없으니까‬ ‪조금이라도 가까워질 거 같아서‬‪em thấy mình nên nhanh chóng làm quen,‬ ‪vì không có thời gian.‬
‪- 방금 잘했어, 되게, 응‬ ‪- (지연) 잘했어? 알았어‬‪- Em vừa làm rất tốt.‬ ‪- Thật à? Được rồi.‬
‪[진택의 웃음]‬ ‪(지연) [웃으며] 알았어‬‪Biết rồi.‬
‪- (지연) 말 놓는 걸로?‬ ‪- (진택) 약간 적응하신 거 같은데‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Cứ vậy nhé.‬ ‪- Em thích nghi nhanh ghê.‬
‪(진택) 지연 씨랑 와서 좋아요‬‪- May là đến cùng em.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (지연) 아, 진짜요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- May là đến cùng em.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Ừ.‬
‪(진경) 저 봐!‬‪Thấy chưa?‬
‪끼 부리고 있잖아‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Thả một rổ thính luôn kìa.‬
‪아니, 마치 소연 씨만‬ ‪바라볼 것처럼 얘기하더니만‬ ‪[한해의 웃음]‬‪Cứ như đang nói chuyện với cô So Yeon ấy.‬
‪- (현중) 맛있게 먹어요‬ ‪- (소연) 맛있게 드세요‬‪- Mời mọi người.‬ ‪- Mời mọi người.‬
‪(소연) 오, 맛있어‬‪Ngon quá.‬
‪[세훈의 옅은 한숨]‬
‪각자 이상형을 말해 볼까?‬ ‪이것도 어제 말했지? 알겠어‬‪Ta nói về mẫu người mình thích nhé.‬ ‪À, hôm qua nói rồi.‬
‪- 아니야, 하자, 해 보자‬ ‪- (소연) 했어?‬‪- Nói đi.‬ ‪- Nói rồi à?‬
‪(세훈) 아니, 안 했어‬‪Chưa, bọn anh chưa.‬
‪진짜 대화를‬ ‪많이 해 봐야 돼, 나는‬‪Tôi thật sự phải nói chuyện thật nhiều‬ ‪thì mới bắt đầu hiểu người khác.‬
‪대화를 정말 많이 해 봐야 되고‬‪Tôi thật sự phải nói chuyện thật nhiều‬ ‪thì mới bắt đầu hiểu người khác.‬
‪(소연) 근데 어제 지아랑‬ ‪얘기해 보니까 어땠어?‬‪Hôm qua nói chuyện với Ji A rồi‬ ‪anh thấy sao?‬ ‪- Anh nghĩ nên tìm hiểu thêm.‬ ‪- Có thích nhiều hơn không?‬
‪(현중) 음‬ ‪더 알아봐야 될 거 같아‬‪- Anh nghĩ nên tìm hiểu thêm.‬ ‪- Có thích nhiều hơn không?‬
‪(소연) 더 좋아졌어?‬‪- Anh nghĩ nên tìm hiểu thêm.‬ ‪- Có thích nhiều hơn không?‬
‪더 좋아진 부분도 있어‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Cũng có phần có.‬ ‪- À.‬
‪아닌 부분도 있어‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Cũng có phần không.‬ ‪- Thế à.‬
‪(세훈) 난 그거 있다‬ ‪내가 여자 이성을 볼 때‬‪Anh có cái này. Hình như anh thích kiểu‬
‪나 입술 두꺼운 거‬ ‪좋아하는 거 같아‬ ‪[소연과 현중이 호응한다]‬‪phụ nữ có môi dày.‬ ‪Thế à.‬
‪(소연) [웃으며] 지연 씨는‬ ‪입술 얇던데‬‪Cô Ji Yeon môi hơi mỏng mà.‬
‪[현중의 웃음]‬
‪(현중) 나 아니야‬‪Tôi không nói gì nhé.‬
‪- (소연) 아니야‬ ‪- 입술 안 봤어, 눈만 봤어‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Anh chỉ nhìn mắt cô ấy.‬
‪- (소연) 아, 눈만 봤어?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Chỉ nhìn mắt à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 이성을 볼 때‬ ‪입술을 보진 않았구나‬‪Xem ra anh không hay nhìn vào môi phụ nữ.‬
‪(세훈) 어때? 어제 진택 씨랑 같이‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Còn em? Hôm qua em đi với Jin Taek mà.‬
‪갔다 오고 나서 넌 더 그 마음이‬‪Sau khi đi về rồi‬ ‪em có thấy thích anh ấy hơn không?‬
‪- 진전된 거 같아? 아니면…‬ ‪- (소연) 나?‬‪Sau khi đi về rồi‬ ‪em có thấy thích anh ấy hơn không?‬
‪씁, 뭐라고 해야 되지?‬‪Phải nói sao đây?‬ ‪Anh ấy rất thích em nên em rất biết ơn.‬
‪나를 너무 좋아해 주니까‬ ‪너무 고맙더라고, 나는‬‪Phải nói sao đây?‬ ‪Anh ấy rất thích em nên em rất biết ơn.‬
‪- (소연) 이렇게 사람들이 많은데‬ ‪- 아, 진짜?‬‪Ở đây có đông người thế này.‬ ‪Thật sao?‬
‪(소연) 진짜 적극적으로 나한테‬ ‪이 사람들 앞에서‬‪Thật sao?‬ ‪Nhưng anh ấy bảo thích em‬ ‪trước mặt mọi người.‬
‪날 좋다고 해 준 게‬ ‪난 너무 고마워‬‪trước mặt mọi người.‬
‪- (현중) 진짜 부럽다, 그거는‬ ‪- (소연) 고마웠어, 너무‬‪Anh ghen tị lắm đấy.‬ ‪- Em thấy biết ơn.‬ ‪- Nhưng ngược lại,‬
‪근데 오히려 약간‬‪- Em thấy biết ơn.‬ ‪- Nhưng ngược lại,‬
‪(세훈) 어떤 이성‬ ‪되게 좋아해 가지고 표현하고‬‪khi mình thích một người nào đó,‬
‪'나 너 좋아해, 좋아해' 하는데‬ ‪그 상대방은‬‪rồi mình nói thích người ta.‬ ‪Nhưng người ta‬
‪'나도 너 좋아'가 아니라‬ ‪'아, 고맙다'‬‪không nói, "Ừ, em cũng thế",‬ ‪mà lại nói, "Cảm ơn anh",‬
‪이 마음이면‬ ‪난 되게 슬플 거 같아‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪anh sẽ thấy buồn lắm.‬ ‪- Thế à.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪[소연이 호응한다]‬ ‪진짜로‬‪- Thế à.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪그러니까 '하, 진짜 절대 아니다'‬ ‪이런 게 아니라‬‪Không phải là em từ chối.‬
‪(세훈) 그렇지‬ ‪감사함이 더 크다는 거지?‬‪Anh hiểu. Chỉ là em thấy biết ơn hơn.‬
‪(소연) 여기서 모두가‬ ‪생각이 많았잖아‬‪Ở đây ai cũng phải suy nghĩ nhiều mà.‬ ‪- Cũng đúng.‬ ‪- Suy nghĩ nhiều.‬
‪- (세훈) 그렇지‬ ‪- (소연) 진짜 생각 많았잖아‬‪- Cũng đúng.‬ ‪- Suy nghĩ nhiều.‬
‪근데 그 생각 많음을 딱 정리하고‬‪Nhưng khi anh ấy suy nghĩ xong‬
‪(소연) 자기가 이제‬ ‪딱 숙소로 들어와 가지고‬‪thì đã đến phòng của nữ tìm em,‬
‪단둘이서 시간을 만들어서‬ ‪나한테 얘기를 하더라고‬‪để chủ động nói chuyện riêng với em.‬
‪(현중) 나는 진짜‬ ‪대단한 사람이라 생각해‬‪Anh ấy khá được đấy.‬
‪그렇게 먼저 나서 준 게‬ ‪고마웠던 거지‬‪Em cảm ơn vì anh ấy đã chủ động như thế.‬
‪그런 진택 씨가 지금 뭐 하고‬ ‪있는지 알아요, 소연 씨?‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪Nhưng cô có biết cậu ấy đang làm gì không?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪너무 몰입하셨어‬‪Chị nhập tâm quá rồi.‬
‪[다희의 웃음]‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Thử cái này đi.‬
‪(지연) 어, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪고기 저 그냥 스테이크소스‬‪Em thích ăn bít tết với nước sốt.‬
‪- 홀그레인소스 드세요?‬ ‪- (지연) 네?‬‪- Em thích mù tạt nguyên hạt à?‬ ‪- Dạ?‬
‪- 홀그레인, '당연하죠'‬ ‪- (지연) 네, 당연하죠, 좋아해요‬‪- Mù tạt nguyên hạt?‬ ‪- Dạ, tất nhiên rồi.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Em thích lắm.‬
‪(지연) 감사해요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[웃으며] 거의 다 그냥 해 주시네‬‪Anh làm hết cho em nhỉ.‬
‪- 항상 먹기 좋게‬ ‪- (지연) 먹기 좋게‬‪- Thế sẽ ngon miệng hơn.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪(지연) 음, 맛있다‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Ngon không?‬
‪- (진택) 맛있어요?‬ ‪- (지연) 응‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Ngon không?‬ ‪Ngon.‬
‪(지연) 말 편하게 하는 거‬ ‪불편하죠?‬‪Mình phải nói chuyện thoải mái mà.‬
‪(진택) 아, 맞다‬‪Ừ nhỉ.‬
‪(지연) 불편하죠?‬‪- Anh thấy bất tiện ạ?‬ ‪- Vậy từ giờ…‬
‪(지연과 진택)‬ ‪- 불편하면 그냥 편한 대로…‬ ‪- 우리 지금부터‬‪- Anh thấy bất tiện ạ?‬ ‪- Vậy từ giờ…‬
‪존댓말 하면 한 입 마시기‬‪ai nói kính ngữ phải uống phạt.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (지연) 오, 좋아, 좋아, 좋아‬ ‪- (진택) 오키?‬‪Ừ, được đấy.‬ ‪- Bắt đầu nhé.‬ ‪- Anh có thấy khó chịu không?‬
‪- (진택) 지금부터 시작‬ ‪- 근데 불편한 거 아니야?‬‪- Bắt đầu nhé.‬ ‪- Anh có thấy khó chịu không?‬
‪- (진택) 아니야‬ ‪- (지연) 알았어, 알았어‬‪- Không.‬ ‪- Vậy được.‬ ‪Bắt đầu.‬
‪(진택) 시작‬‪Bắt đầu.‬
‪(지연) 이제 말 안 할 거 같은데‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Anh định không nói chuyện nữa hả?‬
‪[지연이 기침한다]‬ ‪응? 맛있다, 불고기‬‪- Thịt bò ngon ghê.‬ ‪- Ngon nhỉ?‬
‪맛있지? 이거 맛있어‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Thịt bò ngon ghê.‬ ‪- Ngon nhỉ?‬ ‪Cái này ngon lắm.‬
‪오빠는 어제 소연 언니랑‬ ‪무슨 얘기 했어?‬‪Hôm qua anh đã nói gì với chị So Yeon thế?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪- 무슨 얘기 했냐고?‬ ‪- (지연) 응‬‪- Nói chuyện gì à?‬ ‪- Ừ.‬
‪뭔가 되게 얘기 많이 했을 거 같아‬‪Chắc hai người sẽ nói nhiều.‬
‪근데 우리는 사실‬ ‪먹는 데 되게 집중했어‬‪Bọn anh chủ yếu chỉ ăn thôi.‬
‪(지연) [웃으며]‬ ‪먹는 데 집중했다고?‬ ‪[호응한다]‬‪- Chỉ ăn thôi?‬ ‪- Ừ.‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪(한해) 어유‬‪Ơ kìa?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아니잖아‬‪Đâu phải thế.‬
‪씁, 오‬‪Ái chà.‬
‪- (규현) 와, 이거 뭐죠?‬ ‪- (한해) 진택이 형‬‪- Thế này là sao?‬ ‪- Jin Taek à.‬
‪(규현) 진택이 형 마음이…‬‪Giờ trái tim của cậu ấy…‬
‪근데 우리는 사실‬ ‪먹는 데 되게 집중했어‬‪Bọn anh chủ yếu chỉ ăn thôi.‬
‪(지연) [웃으며]‬ ‪먹는 데 집중했다고?‬ ‪[호응한다]‬‪- Chỉ ăn thôi?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 소연 씨도‬ ‪되게 잘 드시더라고, 그래서‬ ‪[호응한다]‬‪Hóa ra So Yeon ăn rất khỏe.‬
‪- 엄청 먹었지, 응‬ ‪- (지연) 엄청 먹었어?‬‪- Bọn anh ăn rất nhiều.‬ ‪- Thế à?‬
‪- 귀걸이가 되게 잘 어울린다‬ ‪- (지연) 귀걸이?‬‪- Hoa tai hợp với em đấy.‬ ‪- Hoa tai à?‬
‪바꾸려고 했는데‬ ‪계속 정신이 없어서‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Em cũng muốn đổi cái khác‬ ‪nhưng cứ bận rồi quên,‬ ‪- nên cứ đeo nó suốt.‬ ‪- Thế à?‬
‪맨날 이것만 하고 있어‬ ‪[진택의 호응하는 신음]‬‪- nên cứ đeo nó suốt.‬ ‪- Thế à?‬
‪(진택) 되게 깔끔하게‬ ‪잘 어울리는데‬‪- Nhìn đơn giản, hợp với em lắm.‬ ‪- Đơn giản.‬
‪(지연) 깔끔하게‬‪- Nhìn đơn giản, hợp với em lắm.‬ ‪- Đơn giản.‬
‪(현중) 나 오진택 씨가 제일 웃겨‬‪- Anh thấy Jin Taek hài nhất.‬ ‪- Anh ấy hài nhất à?‬
‪- (소연) 오진택 씨가 제일 웃겨?‬ ‪- (현중) 어‬‪- Anh thấy Jin Taek hài nhất.‬ ‪- Anh ấy hài nhất à?‬ ‪Ừ.‬
‪[웃음]‬ ‪(현중) 진짜 좋은 사람이야‬‪Ừ.‬ ‪Là người tốt thật sự.‬
‪남자들이 인정하면‬‪Nếu bọn con trai cũng công nhận…‬
‪- (소연) 진짜 좋은 사람이야?‬ ‪- 진짜‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪- Thì là người tốt thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 팩 좋아해?‬‪Em thích đắp mặt nạ không?‬
‪나 근데 평소에 팩 잘 안 해‬‪Em không hay đắp mặt nạ.‬ ‪Thế à?‬
‪- 아, 그래?‬ ‪- (지연) 응, 거의 안 해‬‪Thế à?‬ ‪Gần như không đắp.‬
‪그러니까 오늘 하자‬‪Hôm nay mình đắp đi.‬
‪(지연) [웃으며] '오늘 하자'?‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Vậy cũng được.‬
‪(소연) 난 잘 모르겠어, 왜냐하면‬‪Em thì không chắc lắm.‬
‪누구든 남자는‬ ‪처음에 자기 사람한테‬‪Vì con trai lúc đầu ai cũng chủ động.‬
‪엄청 적극적이잖아, 엄청 잘하고‬ ‪[현중과 세훈이 호응한다]‬‪Mới đầu sẽ đối xử rất tốt với phái nữ.‬
‪근데 그렇게 한결같이‬ ‪잘하는 사람이 있고‬‪Nhưng có người như thế đến cuối,‬
‪처음에만 잘하는 사람 있잖아‬ ‪[현중과 세훈이 호응한다]‬‪- còn có người chỉ tốt lúc đầu.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪(진택) 그래도 두 번째‬ ‪파라다이스를 같이 오게 됐네‬‪Không ngờ khi đến đây lần thứ hai‬ ‪lại là chúng ta cùng đến.‬
‪(지연) 진짜‬‪Đúng đấy.‬
‪진짜 근데 오늘부터‬ ‪진짜인 거 같아‬‪Có vẻ từ hôm nay mới là thật.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪[웃음]‬
‪- 집에 가기 싫겠다‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Anh không muốn về nhà đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 이제 내가‬ ‪어떻게 흘러가야 될지‬‪Anh cũng dần biết rõ‬ ‪từ giờ mình nên làm gì rồi.‬
‪조금씩 이제 틀이 잡히고 있어‬‪Anh cũng dần biết rõ‬ ‪từ giờ mình nên làm gì rồi.‬
‪[소연이 호응한다]‬‪Ra thế.‬


No comments: