Search This Blog



  솔로지옥 S1.7

Địa ngục độc thân S1.7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



제가 선택한 사람은‬‪Người tôi chọn là…‬
‪신지연입니다‬‪Shin Ji Yeon.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪(다희) 아, 나 소름 돋았어‬‪Trời ơi. Nổi da gà rồi này.‬
‪- (다희) 대단하다, 인정‬ ‪- (한해) 와, 나 진짜‬‪Cậu ấy đỉnh quá.‬ ‪- Công nhận.‬ ‪- Trời ơi, Se Hoon quá tuyệt vời.‬
‪(한해) 대단하다, 세훈 씨‬‪- Công nhận.‬ ‪- Trời ơi, Se Hoon quá tuyệt vời.‬
‪[웃으며] 어떡해‬ ‪진짜 소름 끼쳤어‬‪Tôi thật sự nổi da gà đây này.‬
‪[규현의 놀라는 신음]‬ ‪[다희의 탄성]‬
‪나 닭살 돋았어‬‪Nổi cả da gà.‬
‪(다희) [웃으며]‬ ‪문세훈 진짜 대단하다‬‪Moon Se Hoon đỉnh quá.‬ ‪- Moon Se Hoon.‬ ‪- Cậu ấy là người đàn ông thế này ư?‬
‪- (한해) 문세훈…‬ ‪- (진경) 문세훈 이런 남자였어?‬‪- Moon Se Hoon.‬ ‪- Cậu ấy là người đàn ông thế này ư?‬
‪[한해가 말한다]‬ ‪(규현) 와, 한 사람만 바라보는‬ ‪사람이었어요, 세훈 씨‬‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Trời ạ, đúng là chung tình.‬
‪(진경) 그러니까 이렇게‬ ‪소연 씨가 그런 얘기 했을 때‬‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Trời ạ, đúng là chung tình.‬ ‪Vậy nên khi nghe So Yeon khuyên can‬ ‪cậu ấy mới buồn bực đến thế.‬
‪그렇게 속상해했었구나?‬‪Vậy nên khi nghe So Yeon khuyên can‬ ‪cậu ấy mới buồn bực đến thế.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hợp lý rồi.‬
‪[한해가 호응한다]‬ ‪(다희) 이해가 된다, 이제‬ ‪그렇죠?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hợp lý rồi.‬ ‪- Bởi vì quá thích Ji Yeon.‬ ‪- Đúng.‬
‪(규현) 이 정도의 마음이니까요‬ ‪그렇죠?‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Bởi vì quá thích Ji Yeon.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Thật sự nổi da gà đó.‬ ‪- Se Hoon đúng là vững như kiềng ba chân.‬
‪지금 나 닭살 너무 돋아서…‬‪- Thật sự nổi da gà đó.‬ ‪- Se Hoon đúng là vững như kiềng ba chân.‬
‪(한해) 세훈 씨 진짜 빠꾸 없네요‬‪- Thật sự nổi da gà đó.‬ ‪- Se Hoon đúng là vững như kiềng ba chân.‬
‪- (다희) 노 빠꾸야‬ ‪- 노 빠꾸네, 노 빠꾸‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Kiềng ba chân.‬ ‪- Kiềng ba chân.‬
‪(규현) 저는 세훈 씨를‬ ‪더 알아 가고 싶어요, 제가‬‪Em muốn tìm hiểu Se Hoon nhiều hơn.‬
‪너무 친해지고 싶어‬‪Em muốn kết bạn với cậu ấy.‬
‪(다희) 제가 여자라고 한다면‬‪Nếu em là người con gái đó,‬
‪저는 돌아설 거 같아요‬‪em sẽ bị lay động.‬
‪[한해가 호응한다]‬ ‪[규현의 탄성]‬‪em sẽ bị lay động.‬ ‪Nếu có một người thích em đến mức đó…‬
‪저 정도로 보여 주는 마음이라면‬‪Nếu có một người thích em đến mức đó…‬
‪정말 저 사람이‬ ‪크게 잘못을 하지 않는 이상‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Chỉ cần anh ấy không làm việc gì xấu xa,‬
‪마음이 흔들릴 수밖에‬ ‪없을 거 같아요, 안 그래요?‬‪thì không lý gì không rung động.‬ ‪Phải không ạ?‬
‪(진경) 한 번쯤 이 사람은‬ ‪도대체 어떤 사람인지‬‪- Mọi người nghĩ sao?‬ ‪- Cô ấy sẽ có suy nghĩ muốn biết‬
‪알아보고 싶다는‬ ‪생각은 들 거 같아요‬‪rốt cuộc anh ta là người thế nào.‬
‪[다희가 호응한다]‬ ‪(규현) 저는 지금 세훈 씨가 그냥‬‪- Phải.‬ ‪- Lúc Se Hoon nói…‬
‪(다희) 그럴 거 같아‬‪- Phải.‬ ‪- Lúc Se Hoon nói…‬ ‪- Tôi nghĩ là sẽ vậy.‬ ‪- …"Là Shin Ji Yeon",‬
‪(규현) '신지연 씨입니다'라고‬ ‪했을 때 그게 너무 멋있었어‬‪- Tôi nghĩ là sẽ vậy.‬ ‪- …"Là Shin Ji Yeon",‬ ‪- cậu ấy quá ngầu luôn.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬
‪[진경이 호응한다]‬ ‪- (다희) 나도‬ ‪- (규현) 남자로서‬‪- cậu ấy quá ngầu luôn.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪Đến cả đàn ông như em‬ ‪cũng thấy cậu ấy ngầu.‬
‪(규현) 같은 남자가 봐도‬ ‪너무 멋있었어요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Đến cả đàn ông như em‬ ‪cũng thấy cậu ấy ngầu.‬ ‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬‪Vâng.‬
‪제가 선택한 사람은‬‪Người tôi chọn là Shin Ji Yeon.‬
‪신지연입니다‬‪Người tôi chọn là Shin Ji Yeon.‬
‪(마스터) 문세훈 씨가‬ ‪선택한 사람은‬‪Người Moon Se Hoon chọn‬
‪신지연 씨입니다‬ ‪[예원의 탄성]‬‪là Shin Ji Yeon.‬
‪신지연 씨는 밖으로 나와서‬ ‪문세훈 씨와 함께…‬‪Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài‬ và đến Đảo Thiên Đường…
‪신지연 씨입니다‬ ‪[예원의 탄성]‬‪Shin Ji Yeon.‬ ‪Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài‬
‪신지연 씨는 밖으로 나와서‬ ‪문세훈 씨와 함께‬‪Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài‬ ‪và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon.‬
‪천국도로 떠나 주세요‬‪và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon.‬
‪- (소연) 내가 얘기했지?‬ ‪- 결국 선택했네, 결국 선택했네‬‪- Tôi đã nói mà.‬ ‪- Cuối cùng cũng thành công.‬
‪(마스터) 신지연 씨입니다‬ ‪[현중의 탄성]‬‪Shin Ji Yeon.‬ ‪Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài‬
‪신지연 씨는 밖으로 나와서‬ ‪문세훈 씨와 함께‬‪Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài‬ ‪và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon.‬
‪천국도로 떠나 주세요‬‪và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon.‬
‪됐어, 됐어, 아이, 됐다‬‪Thành công rồi. Tốt quá.‬
‪(현중) 소름 끼쳐, 진짜‬‪Tôi nổi da gà đây này.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪- (세훈) 내가 부를 줄 몰랐지?‬ ‪- [웃으며] 어‬‪- Em không ngờ là anh chọn em nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (지연) 이게 무슨 일이야?‬ ‪- (세훈) 응?‬‪- Chuyện này là sao?‬ ‪- Hả?‬
‪(지연) 이게 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì đây?‬
‪- (세훈) 난 처음이잖아, 이게‬ ‪- (지연) 어, 그러니까‬‪- Đây là lần đầu anh được đến đó.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(지연) 우리 대화를 안 한 지‬ ‪너무 오래돼 가지고‬ ‪[지연과 세훈의 웃음]‬‪Đã lâu rồi mình không nói chuyện với nhau.‬
‪(세훈) 그냥 마음 가는 대로 했어‬‪Anh chỉ làm theo con tim.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지연) 진짜?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 아니, 그냥 가서 얘기하면‬‪Anh nghĩ là đến đó nói chuyện…‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪좀 다를, 좀 다를 거 같아서‬‪chắc là sẽ khác ở đây.‬
‪나 이거, 난 진짜 온전히‬ ‪날 위해 선택한 거야, 진짜로‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh chọn thế này là vì bản thân mình.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪그러니까 너도 뭐, 이렇게‬ ‪부담 갖지 말고‬‪Nên em không cần‬ ‪cảm thấy gánh nặng đâu nhé.‬ ‪- Em biết rồi.‬ ‪- Với cả, em đã từng đến đó rồi.‬
‪- (지연) 알겠어, 알겠어‬ ‪- (세훈) 그냥‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Với cả, em đã từng đến đó rồi.‬
‪- (세훈) 그리고 네가 경험자니까‬ ‪- (지연) 어‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Với cả, em đã từng đến đó rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nên em…‬
‪- (세훈) 내가 좀 많이…‬ ‪- (지연) 내가 코스를 이렇게 해?‬‪- Ừ.‬ ‪- Nên em…‬ ‪Em sẽ chỉ dẫn cho anh?‬
‪- (세훈) [웃으며] 어, 아니‬ ‪- (지연) 내가 해?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em sẽ chỉ dẫn cho anh?‬ ‪Không, ý anh là…‬ ‪- Để em lo.‬ ‪- Anh chỉ nghe kể.‬
‪(세훈) 많이 듣긴 들었는데‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Để em lo.‬ ‪- Anh chỉ nghe kể.‬
‪[무거운 음악]‬
‪진짜 대단하지?‬‪Quá đỉnh, phải không?‬
‪(예원) 와, 난 진짜‬ ‪세훈이 진짜 존경한다‬‪Ôi, tôi phục Se Hoon sát đất.‬
‪- (소연) [웃으며] 존경 나왔다‬ ‪- 와, 진짜‬‪Phục sát đất luôn?‬ ‪Thật đó.‬
‪(예원) 세 번이다‬ ‪세 번째가, 네 번째가?‬‪Ba lần rồi nhỉ? Ba hay bốn lần?‬
‪- 이제 네 번째지‬ ‪- (예원) 그러니까, 와‬‪- Lần này là lần thứ tư.‬ ‪- Ừ nhỉ. Ôi chao.‬
‪- 살짝 지금 당황했어‬ ‪- (예원) 왜?‬‪Tôi có chút kinh ngạc.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Tôi chưa biết gì cả.‬
‪- 몰랐으니까‬ ‪- (예원) 아, 아예 몰랐어?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Tôi chưa biết gì cả.‬ ‪Cô hoàn toàn không biết?‬
‪아예 몰랐어‬‪Không biết gì hết.‬
‪아, 세훈이는 항상 이랬어‬‪Se Hoon vẫn luôn như vậy đấy.‬
‪(마스터) 마지막으로‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cuối cùng là lượt lựa chọn‬ của người giữ vị trí thứ ba, Oh Jin Taek.
‪3위를 차지한‬ ‪오진택 씨의 선택 차례입니다‬‪Cuối cùng là lượt lựa chọn‬ của người giữ vị trí thứ ba, Oh Jin Taek.
‪천국도에서 함께‬ ‪데이트를 하고 싶은 사람을‬‪Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò‬ ‪ở Đảo Thiên Đường.‬
‪선택해 주시길 바랍니다‬‪ở Đảo Thiên Đường.‬
‪제가 선택할 분은…‬‪Người tôi chọn là…‬
‪[마스터가 말한다]‬‪- Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò…‬ ‪- Cô ra luôn đi.‬
‪(예원) 그냥 나가라‬ ‪[소연이 살짝 웃는다]‬‪- Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò…‬ ‪- Cô ra luôn đi.‬
‪아니야, 아니야‬ ‪몰라, 끝까지 모른다, 진짜‬‪- …ở Đảo Thiên Đường‎.‬ ‪- Không, chưa chắc mà. Phải chờ đến cuối.‬
‪(예원) 아이다‬‪Không đâu.‬
‪진짜 아이다, 절대 아이다‬‪- Thật đó, chắc chắn là cô rồi.‬ ‪- Chưa chắc mà.‬
‪(소연) 모른다‬‪- Thật đó, chắc chắn là cô rồi.‬ ‪- Chưa chắc mà.‬
‪제가 선택할 분은‬‪Người tôi chọn là Kang So Yeon.‬
‪강소연 씨입니다‬‪Người tôi chọn là Kang So Yeon.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪(마스터) 강소연 씨입니다‬‪…là Kang So Yeon.‬ ‪Kang So Yeon, vui lòng ra ngoài‬
‪강소연 씨는 밖으로 나와서‬ ‪오진택 씨와 함께…‬ ‪[소연의 한숨]‬‪Kang So Yeon, vui lòng ra ngoài‬
‪[마스터가 말한다]‬ ‪- (예원) 잘 갔다 와‬ ‪- (소연) 갔다 올게요‬‪- Đi vui vẻ.‬ ‪- …và đến Đảo Thiên Đường…‬ ‪- Hẹn gặp lại.‬ ‪- …cùng Oh Jin Taek.‬
‪갑시다‬‪Đi thôi nào.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪- (소연) 갑시다, 네‬ ‪- (진택) 갈까요?‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪- (진택) 천국도로?‬ ‪- (소연) 천국도로?‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Đến Đảo Thiên Đường?‬ ‪- Đến Đảo Thiên Đường.‬
‪(소연) 와, 세훈이 대박이다‬‪Trời, Se Hoon đúng là quá đỉnh.‬
‪(준식) 오늘 이후로‬‪Tôi nghĩ sau ngày hôm nay,‬ ‪bầu không khí sẽ khác đi nhiều.‬
‪내일의 분위기가‬ ‪많이 달라질 거 같아‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Tôi nghĩ sau ngày hôm nay,‬ ‪bầu không khí sẽ khác đi nhiều.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ôi.‬
‪[시훈의 탄식]‬ ‪엄청 달라질 거 같아‬‪- Ừ.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Sẽ khác hẳn.‬
‪[무거운 음악]‬‪Sẽ khác hẳn.‬ ‪Đúng.‬
‪현승이랑 지아랑 천국도 가서‬‪Hyun Seung và Ji A‬ ‪cùng đến Đảo Thiên Đường‬
‪많이 불안했죠, 사실은‬‪nên thú thật, tôi rất bồn chồn.‬
‪심장이 많이 아프더라고요‬‪Đau lòng lắm.‬
‪무던할 줄 알았는데‬ ‪힘들었어요, 사실‬‪Tôi tưởng mình sẽ không bận tâm,‬ ‪nhưng tôi thấy rất buồn.‬
‪힘들었어요‬‪Trong lòng rất buồn.‬
‪(수민) 제가 이미 없었을 때‬ ‪이루어졌던 일이었어서‬‪Chuyện đã bắt đầu trước khi tôi đến‬ ‪nên tôi cũng không thể làm gì hơn.‬
‪어쩔 수 없다고 생각했었고‬‪nên tôi cũng không thể làm gì hơn.‬
‪조금 더 마음 정리를‬ ‪했던 것 같습니다‬‪Nghĩ như vậy làm tôi thấy‬ ‪dễ chấp nhận hơn một chút.‬ ‪KIM SU MIN‬
‪사실 좀 많이 심란했어요‬‪Thực ra, tôi cực kỳ thất vọng.‬
‪그냥 '내가 낄 자리가 없나?'‬‪"Chẳng lẽ không có chỗ‬ ‪cho mình xen vào ư?"‬
‪약간 이렇게도‬ ‪생각을 되게 많이 해서‬‪Tôi nghĩ như vậy rất nhiều.‬
‪생각이 혼자 엄청 많았어요‬‪Tôi suy nghĩ một mình rất nhiều.‬
‪근데 아직‬ ‪물어보지 못한 것도 많아서‬‪Nhưng vẫn còn rất nhiều điều‬ ‪mà tôi chưa kịp hỏi anh ấy,‬
‪그래서 저는‬ ‪계속 직진을 하겠습니다‬‪nên tôi sẽ tiếp tục tiến tới.‬
‪(규현) 자, 이 선택이…‬ ‪[진경의 탄성]‬‪Chà, lựa chọn của họ…‬ ‪HANHAE, HONG JIN KYUNG,‬ ‪LEE DA HEE, KYUHYUN‬
‪진짜‬ ‪[규현의 탄성]‬‪HANHAE, HONG JIN KYUNG,‬ ‪LEE DA HEE, KYUHYUN‬
‪이 남은 사람들이 사실‬ ‪항상 안타깝잖아요, 보면‬‪Mỗi khi nhìn những người ở lại,‬ ‪- ta lại thấy tội nghiệp họ.‬ ‪- Phải.‬
‪(다희) 맞아요‬‪- ta lại thấy tội nghiệp họ.‬ ‪- Phải.‬
‪근데 민지 씨‬ ‪되게 멋있는 거 같아요‬‪- Nhưng em thấy Min Ji rất ngầu.‬ ‪- Đúng.‬
‪[다희와 진경이 호응한다]‬ ‪(한해) 멋있어‬‪- Nhưng em thấy Min Ji rất ngầu.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Ngầu thật.‬ ‪- "Tôi đến đây muộn một chút,‬
‪(규현) '일단 내가‬ ‪좀 늦게 들어왔지만'‬‪- Ngầu thật.‬ ‪- "Tôi đến đây muộn một chút,‬
‪'어쨌든 나는 마음 가는 대로‬ ‪직진하겠다'‬‪nhưng tôi sẽ tiến bước theo con tim".‬
‪(다희) 직진해 보겠다고…‬‪- Phải.‬ ‪- Cô ấy sẽ cố gắng.‬
‪무엇보다도 저는 진짜‬ ‪지극히 시청자 입장으로서‬‪Nhưng hơn hết, ở lập trường của người xem,‬
‪(한해) 세훈 씨가 이제 뭐 하는‬ ‪사람인지 알 수 있다는 게…‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪cuối cùng ta cũng biết nghề của Se Hoon.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪- (규현) 오, 맞아‬ ‪- (다희) 잊고 있었다‬‪- Tôi quên mất.‬ ‪- Cả tuổi tác nữa.‬
‪(규현) 나이도 궁금하고‬‪- Tôi quên mất.‬ ‪- Cả tuổi tác nữa.‬ ‪- Còn tưởng cậu ấy là dân Đảo Địa Ngục.‬ ‪- Chúng ta mới chỉ đoán mò.‬
‪(다희) [웃으며] 그냥 지옥도에‬ ‪사는 사람이라고 생각했어‬‪- Còn tưởng cậu ấy là dân Đảo Địa Ngục.‬ ‪- Chúng ta mới chỉ đoán mò.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(한해) 사실 추측만 하고 있잖아요‬‪- Còn tưởng cậu ấy là dân Đảo Địa Ngục.‬ ‪- Chúng ta mới chỉ đoán mò.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (규현) 아, 누나‬ ‪- (진경) 못됐다, 못됐어‬‪- Em hơi quá rồi.‬ ‪- Trời ạ. Chị à!‬
‪- (규현) 어, 누나‬ ‪- (한해) 에이, 말씀이 심하시네요‬‪- Em hơi quá rồi.‬ ‪- Trời ạ. Chị à!‬ ‪- Trời ơi, xấu xa quá.‬ ‪- Nặng lời quá rồi.‬
‪[진경이 말한다]‬ ‪(규현) 아‬‪- Trời ơi, xấu xa quá.‬ ‪- Nặng lời quá rồi.‬
‪고향이 지옥도예요?‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Quê cậu ấy ở Đảo Địa Ngục à?‬ ‪Cậu ấy là Tử Thần à?‬
‪(한해) 저승사자 뭐, 이런 거?‬‪Cậu ấy là Tử Thần à?‬ ‪Sao lại nghĩ cậu ấy là dân trên đảo?‬
‪(규현) 섬에 사는‬ ‪사람이라고 생각…‬‪Sao lại nghĩ cậu ấy là dân trên đảo?‬
‪(한해) 다른 부분에서‬ ‪설레는 마음이 좀 있습니다‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Đấy là một phần ngoài lề mà em tò mò nữa.‬
‪'어떤 사람일까'‬‪Về con người cậu ấy.‬
‪저 시간을 어떻게 알차게‬ ‪세훈 씨가 누릴지‬‪Tôi còn tò mò Se Hoon sẽ tận dụng‬ ‪khoảng thời gian đó ra sao.‬
‪[웃으며] 그것도 되게 기대가 돼‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi còn tò mò Se Hoon sẽ tận dụng‬ ‪khoảng thời gian đó ra sao.‬ ‪- Đáng chú ý đấy.‬ ‪- Hãy tận dụng hết cỡ.‬
‪관전 포인트야‬‪- Đáng chú ý đấy.‬ ‪- Hãy tận dụng hết cỡ.‬
‪- 제발 누려라‬ ‪- (진경) 5분도 알차게 쓸 거 같아‬‪- Đáng chú ý đấy.‬ ‪- Hãy tận dụng hết cỡ.‬ ‪Chắc chắn cậu ấy sẽ tận dụng từng giây.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Chắc chắn cậu ấy sẽ tận dụng từng giây.‬
‪[진택의 탄성]‬
‪[헬리콥터 작동음]‬‪Phải đeo cái này à?‬
‪[소연과 진택의 환호]‬
‪[소연과 진택의 환호]‬
‪- [웃으며] 세훈 씨 신기해‬ ‪- (진경) 신났다, 신났어‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Se Hoon đang phấn khích kìa.‬ ‪- Cậu ấy thích thú quá.‬
‪(진경) 신났어‬‪Rất chi là thích thú.‬
‪[헬리콥터 소리가 들려온다]‬ ‪(준식) 오, 뭔가‬ ‪헬기 소리가 들리는데? 뭐지?‬‪Hình như tôi nghe thấy tiếng trực thăng.‬
‪(시훈) 어, 간다, 야, 쟤네 떠난다‬‪Họ kìa, giờ họ đi kìa.‬
‪- (준식) 헬리콥터 지나간다!‬ ‪- (예원) 안녕!‬‪Trực thăng bay qua này!‬ ‪Tạm biệt!‬
‪(예원) 안 보이겠지?‬‪Họ không nhìn thấy mình đâu nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(진경) [놀라며]‬ ‪오, 현중 씨 안 쳐다봐‬‪- Hyeon Joong còn không nhìn lên.‬ ‪- Không hề nhìn.‬
‪- (다희) 안 쳐다봐‬ ‪- (규현) 그렇죠, 안 보죠‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Hyeon Joong còn không nhìn lên.‬ ‪- Không hề nhìn.‬ ‪Tất nhiên là không.‬
‪- (규현) 민지 씨도 안 봐‬ ‪- (진경) 아니, 민지 씨도‬‪- Min Ji cũng không nhìn theo.‬ ‪- Có vẻ như là Min Ji‬ ‪- để ý đến Se Hoon nhiều lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(진경) 진짜 세훈 씨를‬ ‪되게 마음에 뒀었나 봐요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- để ý đến Se Hoon nhiều lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪[진경이 말한다]‬ ‪(규현) 인터뷰할 때‬ ‪본인이 한번 딱 원하는 사람‬‪- Cô ấy ủ rũ hẳn.‬ ‪- Lúc trả lời phỏng vấn,‬ ‪- cô ấy nói sẽ theo đuổi đến cùng.‬ ‪- Tôi cũng nhớ.‬
‪- 끝까지 달려간다 했잖아요‬ ‪- (다희) 기억나요‬‪- cô ấy nói sẽ theo đuổi đến cùng.‬ ‪- Tôi cũng nhớ.‬
‪(한해) 민지 씨에게 약간‬ ‪여자 세훈의 모습이 좀 보이네요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Min Ji như thể‬ ‪phiên bản nữ của Se Hoon vậy.‬
‪- (규현) 여세훈‬ ‪- (한해) 여세훈‬‪- Se Hoon nữ?‬ ‪- Se Hoon nữ?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪- (예원) 계란프라이로 할 거야?‬ ‪- (준식) 계란?‬‪Mình làm trứng rán nhé?‬ ‪Anh định làm trứng cuộn, mà không sao.‬
‪(준식) 계란말이 하려고 했는데‬ ‪프라이 하자, 그냥‬‪Anh định làm trứng cuộn, mà không sao.‬
‪(수민) 파를 물로 씻어야…‬‪Hành lá này phải rửa…‬ ‪Đúng rồi. Phải rửa hành,‬
‪(시훈) 어, 씻고, 씻고 이렇게 둥‬‪Đúng rồi. Phải rửa hành,‬
‪한 요 정도로‬ ‪당당당당, 뭔지 알지?‬‪sau đó cắt khúc thế này.‬ ‪Em hiểu ý anh đúng không?‬
‪(예원) 소금 넣어?‬‪Thêm muối vào đi.‬
‪- (예원) 계란프라이‬ ‪- (현중) 아, 계란말이…‬‪- Có nhiều trứng lắm.‬ ‪- Đủ làm trứng cuộn.‬
‪(준식) 내가 할게‬‪- Có nhiều trứng lắm.‬ ‪- Đủ làm trứng cuộn.‬ ‪- Để anh. Thêm muối hả?‬ ‪- Có nhiều thứ phải rửa nhỉ.‬
‪(수민) 이렇게 씻을 게 많나?‬ ‪[준식이 말한다]‬‪- Để anh. Thêm muối hả?‬ ‪- Có nhiều thứ phải rửa nhỉ.‬
‪[준식이 달그락거린다]‬
‪[물소리가 난다]‬ ‪이걸 이렇게 이거부터‬ ‪이렇게 한 겹 맞지?‬‪- Em bóc từng lớp thế này đúng không?‬ ‪- À, cái này?‬
‪(시훈) 아, 이거?‬‪- Em bóc từng lớp thế này đúng không?‬ ‪- À, cái này?‬
‪이거 편하게 하려면‬ ‪이것만 벗겨 내면 돼‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪Để cho tiện‬ ‪thì chỉ cần bóc chỗ này ra là được.‬
‪(수민) 내가 할게‬‪Để em làm cho.‬
‪- (시훈) 할 줄 알아?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Em biết cách làm chưa?‬ ‪- Vâng.‬
‪[수민의 웃음]‬ ‪(시훈) 믿을 수가 있어야지‬‪- Em biết cách làm chưa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Phải tin ở em thôi.‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪[탁 칼질한다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪"호텔 & 리조트"‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪MOON SE HOON VÀ SHIN JI YEON‬
‪(세훈) 우와‬ ‪[지연의 놀라는 신음]‬‪Ôi chà.‬ ‪Ôi, sao rộng thế này!‬
‪(지연) 뭐야? 왜 이렇게 커?‬‪Ôi, sao rộng thế này!‬
‪- (세훈) 야, 진짜 천국이네‬ ‪- (지연) 우와, 진짜 크다, 여기‬‪- Đúng là thiên đường.‬ ‪- Phòng rộng thật đó.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(지연) 와, 대박‬‪- Chỗ này quá tuyệt.‬ ‪- Ôi chao!‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪어, 여기 수영장 있네‬‪- Chỗ này quá tuyệt.‬ ‪- Ôi chao!‬ ‪Có bể bơi kìa.‬
‪(세훈과 지연)‬ ‪- 야, 수영장이 너무 큰데?‬ ‪- [놀라며] 저기 너무 괜찮다‬‪- Bể bơi lớn quá đi mất.‬ ‪- Tuyệt thật.‬
‪(세훈) 우와‬ ‪[지연의 놀라는 신음]‬‪Trời ơi!‬
‪이 정도면…‬‪Có bể bơi thế này…‬
‪나 이건 수영해야 될 거 같아‬ ‪지연아‬‪thì phải bơi vài vòng thôi.‬
‪[지연의 웃음]‬‪Chắc anh không đi ngủ đâu.‬
‪(세훈과 지연)‬ ‪- 자, 한번 시원하게 봐 볼까?‬ ‪- 먹고 싶은 거 많이 먹어‬‪- Xem có những gì nào.‬ ‪- Xem có món anh thích không.‬
‪[지연의 웃음]‬
‪일단 숯불 그릴의 치즈버거 하나랑‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Đầu tiên là một burger bò nướng phô mai.‬ ‪- Được.‬
‪- (세훈) 토마토…‬ ‪- (지연) 스파게티‬‪- Rồi sốt cà chua…‬ ‪- Mì Ý?‬
‪(세훈) 해산물스파게티?‬ ‪너 이거 먹었지?‬‪Mỳ Ý hải sản. Món này em ăn thử chưa?‬
‪(지연) 아니‬ ‪난 이거 먹었어, 이거‬‪Em chưa. Nhưng mà em ăn món này rồi.‬
‪(세훈) 그냥‬ ‪토마토스파게티 먹었어?‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Em chưa. Nhưng mà em ăn món này rồi.‬ ‪- Em ăn mì Ý sốt cà chua rồi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지연) 갈비 같은 것도 괜찮아‬ ‪먹고 싶으면…‬‪- Em ăn mì Ý sốt cà chua rồi?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Món sườn có vẻ ngon đó.‬
‪- 갈비 반상으로 가자, 응‬ ‪- (지연) 우리 갈비 가자‬‪- Vậy gọi sườn nhé.‬ ‪- Vậy đi.‬ ‪Được rồi. Sườn và bít tết thịt thăn.‬
‪- 갈비랑 등심‬ ‪- (지연) 등심 진짜 맛있어‬‪Được rồi. Sườn và bít tết thịt thăn.‬ ‪- Thịt thăn ngon lắm.‬ ‪- Với khoai tây nghiền.‬
‪- 으깬 감자와 이거, 등심‬ ‪- (지연) 등심‬‪- Thịt thăn ngon lắm.‬ ‪- Với khoai tây nghiền.‬ ‪- Bít tết thịt thăn.‬ ‪- Bít tết thịt thăn, sườn, burger…‬
‪등심, 갈비, 햄버거‬‪- Bít tết thịt thăn.‬ ‪- Bít tết thịt thăn, sườn, burger…‬
‪(세훈) 일단 그거 네 개 시킬게?‬‪Để anh gọi mấy món này đã nhé.‬
‪- (지연) 시키고 와‬ ‪- (세훈) 응‬‪Để anh gọi mấy món này đã nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(세훈) 숯불 그릴의 치즈버거‬ ‪이거 하나랑요‬‪Cho chúng tôi một burger‬ ‪thịt bò nướng phô mai.‬
‪여기에 혹시 프렌치프라이‬ ‪같이 나오나요? 사이드로?‬‪Món này có kèm khoai tây chiên không?‬ ‪Vâng. Cho tôi nhiều tương cà nhé.‬
‪네, 케첩 좀 많이 부탁드릴게요‬‪Vâng. Cho tôi nhiều tương cà nhé.‬
‪네, 케첩 좀‬ ‪많이많이 부탁드릴게요‬ ‪[피식한다]‬‪Nhiều thật nhiều tương cà vào nhé.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[웃음]‬‪Nhiều thật nhiều tương cà vào nhé.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- '케첩 많이'‬ ‪- (진경) '케첩 많이'‬‪- Nhiều nhiều tương cà.‬ ‪- Nhiều tương cà.‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪아, 귀여워‬‪Dễ thương quá đi mất.‬
‪(세훈) 네, 굽기, 너 뭐 좋아해?‬‪Bít tết thì… Em muốn chín đến đâu?‬
‪- (지연) 난 웰던‬ ‪- (세훈) [웃으며] 네, 굽기…‬‪- Chín kỹ ạ.‬ ‪- Vâng. Bít tết…‬
‪(지연) [웃으며] 난 웰…‬‪Còn anh thì sao?‬
‪(세훈) 네, 굽기는 웰던으로‬ ‪해 주시면 될 거 같고요‬‪Bít tết chín kỹ ạ.‬
‪(세훈) 네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn.‬
‪- (지연) 우와, 진짜 맛있겠다‬ ‪- (세훈) 와, 진짜 맛있겠다‬‪- Chà. Ngon quá đi mất.‬ ‪- Ngon quá đi mất.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Chà. Ngon quá đi mất.‬ ‪- Ngon quá đi mất.‬
‪(지연) 우리 너무 굶주린 사람처럼‬ ‪이러지 말자고‬‪Mình đừng làm như sắp chết đói nhé.‬
‪여기 왔으니까, 없어 보이면 안 돼‬‪Đến đây thì không được bần.‬
‪(세훈) 아니야, 굶주렸지, 나는‬‪Không, anh sắp đói lả rồi đây.‬
‪(지연) 아, 진짜 맛있겠다‬‪Trông ngon quá.‬
‪(세훈) 얼른 먹어‬ ‪빨리 먹어, 먼저 먹어‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Em ăn trước đi.‬ ‪- Anh khui rượu.‬ ‪- Ừ. Em sẽ ăn kem.‬
‪- 나 이거만 따고 바로…‬ ‪- (지연) 나 아이스크림 먹는다?‬‪- Anh khui rượu.‬ ‪- Ừ. Em sẽ ăn kem.‬ ‪Ừ, em ăn đi, cứ ăn tự nhiên.‬
‪(세훈) 어, 막 먹어‬ ‪편하게 일단 먹자‬‪Ừ, em ăn đi, cứ ăn tự nhiên.‬
‪(지연) 녹을까 봐‬‪Em sợ kem chảy mất.‬
‪[세훈이 마개를 달그락 딴다]‬ ‪먼저 먹을래?‬‪Em sợ kem chảy mất.‬ ‪Anh ăn thử không?‬
‪먼저 먹을래?‬‪Anh muốn ăn thử không?‬
‪입에 넣어 주는 건…‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Em không đút cho anh…‬
‪[웃음]‬‪- Anh tưởng em định đút cho anh.‬ ‪- Không, em định đưa anh… Làm sao đây?‬
‪(세훈) 넣어 주려고 한 거 아니야?‬‪- Anh tưởng em định đút cho anh.‬ ‪- Không, em định đưa anh… Làm sao đây?‬
‪(지연) 아, 손에 잡으…‬ ‪어떻게 해야 되지?‬‪- Anh tưởng em định đút cho anh.‬ ‪- Không, em định đưa anh… Làm sao đây?‬
‪(세훈) 줘, 줘 봐‬‪Anh muốn ăn thế này hả?‬
‪(지연) [웃으며] 이렇게‬ ‪먹을 거야?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Anh muốn ăn thế này hả?‬
‪이렇게?‬‪Thế này?‬
‪진짜…‬ ‪[세훈이 마개를 달그락 딴다]‬‪Trời ạ.‬
‪(세훈) 야, 근데 진짜‬ ‪너무 차이가 나긴 한다‬‪Ở đây đúng là khác biệt hẳn.‬ ‪- Đúng thế nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지연) 그렇지?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Đúng thế nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 왜 사람들이‬ ‪그렇게 말하는지 알겠지?‬‪- Anh hiểu sao mọi người lại nói thế chưa?‬ ‪- Trước khi đến…‬
‪(세훈) 어, 올 때까지는 그냥‬‪- Anh hiểu sao mọi người lại nói thế chưa?‬ ‪- Trước khi đến…‬
‪- (세훈) '아, 뭐, 그냥'‬ ‪- (지연) '그냥 그 정도겠지'‬‪- Anh không ngờ tuyệt vậy.‬ ‪- Ừ, chỉ biết là‬
‪(세훈) '나이 얘기할 수 있고‬ ‪뭐, 직업 알 수 있고'‬‪- được hỏi tuổi, hỏi nghề nghiệp.‬ ‪- Anh tưởng chỉ có vậy nhỉ?‬
‪(지연) 그 정도로 생각했지?‬‪- được hỏi tuổi, hỏi nghề nghiệp.‬ ‪- Anh tưởng chỉ có vậy nhỉ?‬
‪아니라니까, 여기 한번 나오면‬ ‪계속 나오고 싶어, 진짜‬‪Nhưng mà đến đây một lần rồi‬ ‪sẽ thấy muốn đến đây lần nữa.‬
‪짠‬‪Cạn ly.‬
‪그래서 몇 살이야?‬‪Vậy anh bao nhiêu tuổi?‬
‪- (지연) 우리 아무도 몰라, 지금‬ ‪- (세훈) 그러네!‬‪- Chưa ai biết tuổi của anh.‬ ‪- Đúng rồi nhỉ.‬
‪(지연) 아무도 몰라‬ ‪다른 사람은 다 조금씩 안다?‬‪Không ai biết cả.‬ ‪Em biết tuổi của vài người rồi.‬
‪도대체 몇 살이냐고‬‪Rốt cuộc anh mấy tuổi?‬
‪- (세훈) 잠깐만, 묻었어‬ ‪- 묻었어? 고마워‬‪- Em dính một chút…‬ ‪- À, em cảm ơn.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪몇 살이야, 도대체?‬‪- Em dính một chút…‬ ‪- À, em cảm ơn.‬ ‪Anh bao nhiêu tuổi?‬
‪[세훈의 옅은 웃음]‬
‪(지연) 내가 맞혀 볼게‬‪Em thử đoán nhé.‬ ‪- Ừ, anh sẽ nói nếu em đúng.‬ ‪- Được.‬
‪어, 맞혀 봐, 내가 맞으면‬ ‪진짜 바로 맞다 그럴게‬‪- Ừ, anh sẽ nói nếu em đúng.‬ ‪- Được.‬
‪(지연) 내가 정확하게 말할게‬ ‪[달그락거린다]‬‪- Ừ, anh sẽ nói nếu em đúng.‬ ‪- Được.‬ ‪Em sẽ đoán thật chuẩn.‬
‪스물아홉 살 아니면‬ ‪서른 살일 거 같아‬‪Anh 29 hoặc 30 tuổi.‬ ‪Sinh năm 1993 hoặc 1992. Đúng không?‬
‪93 아니면 92‬‪Anh 29 hoặc 30 tuổi.‬ ‪Sinh năm 1993 hoặc 1992. Đúng không?‬
‪맞지?‬‪Anh 29 hoặc 30 tuổi.‬ ‪Sinh năm 1993 hoặc 1992. Đúng không?‬
‪(지연과 세훈)‬ ‪- 아니구나? 스물일곱 살이야?‬ ‪- 나 스물일곱 살이야‬‪- Không à?‬ ‪- Anh 27 tuổi.‬ ‪- Anh 27 tuổi?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 응‬ ‪- (지연) 진짜?‬‪- Anh 27 tuổi?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Thật.‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- 아, 그럼‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật.‬ ‪Thế thì cũng không chênh nhiều.‬
‪- 그렇게 차이 많이 안 나네‬ ‪- (세훈) 너 몇 살이니?‬‪Thế thì cũng không chênh nhiều.‬ ‪Em bao nhiêu tuổi?‬
‪(지연) 몇 살일 거 같아?‬ ‪다시 한번 기회를 줄게, 내가‬‪Anh đoán xem.‬ ‪Em sẽ cho anh một cơ hội nữa.‬
‪- 너 스물여섯‬ ‪- (지연) 나 스물다섯 살‬‪Em 26 tuổi.‬ ‪Em 25 tuổi.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪(세훈) [호응하며] 스물다섯이구나‬‪Ồ, ra là 25 tuổi.‬
‪(지연) 응, 되게 어리지‬ ‪생각보다?‬‪Em trẻ hơn anh nghĩ đúng không?‬
‪- 에이, 나랑 뭐, 또래지‬ ‪- (지연) 그러니까‬‪- Chúng ta cùng lứa cả mà.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪뭐 해, 그래서?‬‪Thế anh làm nghề gì?‬
‪- (세훈) 그냥 사업해‬ ‪- (지연) 사업해?‬‪Anh kinh doanh thôi.‬ ‪Kinh doanh? Anh kinh doanh gì?‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- (지연) 어떤 사업?‬‪Kinh doanh? Anh kinh doanh gì?‬
‪난 이제 요식업‬‪Ngành ăn uống.‬
‪- (지연) 요식업?‬ ‪- 응‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Ngành ăn uống?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 지금 하고 있는 일은‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Tôi đang kinh doanh‬ một nhà hàng ở Gangnam.
‪강남에 있는 레스토랑‬ ‪운영 중입니다‬‪Tôi đang kinh doanh‬ một nhà hàng ở Gangnam.
‪이제 제 개인 사업을 한 지는‬ ‪이제 4년 차고요‬‪Tôi tự mở nhà hàng được bốn năm,‬
‪제가 요식업에 종사한 지는‬‪còn kinh nghiệm trong ngành này‬ thì đã được sáu, bảy năm rồi.
‪6년, 7년 이 정도 된 거 같습니다‬‪còn kinh nghiệm trong ngành này‬ thì đã được sáu, bảy năm rồi.
‪[호응한다]‬
‪(규현) 와, 멋있다‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Ngầu thật.‬
‪그러니까 요리를 잘하셨구나‬‪Vậy nên mới giỏi bếp núc.‬
‪(세훈) 출근을 해서‬ ‪일단 직원들하고‬‪Bắt đầu một ngày làm việc,‬ tôi dành thời gian họp với các nhân viên,
‪좀 회의하는 시간을 조금 가져요‬‪Bắt đầu một ngày làm việc,‬ tôi dành thời gian họp với các nhân viên,
‪와인 같은 발주는‬ ‪어떻게 진행됐는지‬‪bàn xem việc đặt hàng rượu‬ đã tiến hành đến đâu,
‪우리가 좀 부족한 부분은 뭐였는지‬‪bàn xem việc đặt hàng rượu‬ đã tiến hành đến đâu, ‪còn điểm gì thiếu sót.‬
‪직원들 휴무 때는‬ ‪손님들한테 직접 서비스도 하고‬‪Khi nhân viên nghỉ làm,‬ tôi cũng trực tiếp phục vụ bàn
‪주방에 들어가서‬ ‪요리도 다 직접 하고 있습니다‬‪và trực tiếp vào bếp chế biến món ăn.‬
‪(규현) 와, 멋있다‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Tuyệt quá.‬ - Phải đấy.
‪(진경) 멋있다‬‪Quá ngầu.‬
‪놀러 가야겠다‬‪Em phải đến đó mới được.‬
‪말해 주면‬ ‪내가 친구들 데리고 놀러 갈게‬‪Cho em địa chỉ đi, em sẽ rủ bạn đến.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪(세훈) 그래, 언제든지 와‬‪Được. Bất cứ lúc nào.‬ ‪Anh sẽ làm nhiều món ngon cho em.‬
‪언제든지 와‬ ‪맛있는 거 많이 해 줄게‬‪Được. Bất cứ lúc nào.‬ ‪Anh sẽ làm nhiều món ngon cho em.‬
‪(지연) 진짜? 나 진짜 간다?‬‪Thật nhé? Em đến thật đó.‬
‪- (세훈) 응, 진짜 와‬ ‪- (지연) 진짜, 응‬‪- Ừ, em đến nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪근데 나 두 번째‬ ‪호텔 갔다 왔을 때‬‪Từ sau lần thứ hai em đến khách sạn,‬ ‪anh cố tình tránh em đúng không?‬
‪(지연) 그 이후로는‬ ‪나랑 대화하려고 안 했지?‬‪Từ sau lần thứ hai em đến khách sạn,‬ ‪anh cố tình tránh em đúng không?‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- (지연) 그렇지?‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng thế nhỉ?‬
‪(세훈) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng thế nhỉ?‬
‪난 두 번 다 너 뽑았어‬‪Cả hai lần anh đều chọn em.‬
‪[피식한다]‬
‪진짜로‬ ‪[지연의 옅은 웃음]‬‪Thật đó. Lần đầu tiên và lần thứ hai‬ ‪anh đều chọn em.‬
‪첫 번째, 두 번째 다 너 뽑았어‬‪Thật đó. Lần đầu tiên và lần thứ hai‬ ‪anh đều chọn em.‬
‪[피식한다]‬
‪그냥 그거였어, 네가 막 첫날에는‬ ‪시훈이랑 천국도 가고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Nhưng ngày đầu tiên,‬ ‪em đến Đảo Thiên Đường cùng Si Hun,‬ ‪lần thứ hai thì em đi cùng Jin Taek.‬
‪둘째 날에는 진택이랑 가고‬‪lần thứ hai thì em đi cùng Jin Taek.‬
‪또 뭔가 대화를 시도해 보고‬ ‪근데 대화를 시도하는데‬‪Anh cố gắng nói chuyện với em,‬
‪거기에서 오는 뭔가‬ ‪너의 답변이나 표현은‬‪nhưng lúc đó biểu hiện‬ ‪và câu trả lời của em…‬ ‪Em không thể hiện điều gì cả.‬
‪일단 표현은 없었고‬‪Em không thể hiện điều gì cả.‬ ‪Em chỉ đáp lại mấy câu như là‬ ‪"Ôi, nóng quá. Mệt ghê".‬
‪답변은‬‪Em chỉ đáp lại mấy câu như là‬ ‪"Ôi, nóng quá. Mệt ghê".‬
‪[웃으며] '하, 덥다'‬ ‪'하, 피곤하다' 막 그런 거였어‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em chỉ đáp lại mấy câu như là‬ ‪"Ôi, nóng quá. Mệt ghê".‬
‪그러니까 이제‬ ‪그런 거에서 약간 살짝‬‪Điều đấy làm anh… anh thấy…‬
‪나 혼자서 약간 나 혼자서‬ ‪[호응한다]‬‪Điều đấy làm anh… anh thấy…‬
‪좀 마음이 좋지가 않은 거야‬‪một mình anh thấy không vui.‬
‪난 되게 내가 느껴지는 충동이나‬‪Anh là kiểu người nghĩ gì, cảm thấy gì‬
‪이런 생각들 행동에 옮기고‬ ‪막 그러는데‬‪là sẽ làm nấy ngay.‬
‪그래서 나는 사실 오늘 천국도에‬ ‪널 선택한 이유도‬‪Thực ra đấy cũng là lý do vì sao hôm nay‬
‪이런 이유 때문인 거야‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- anh chọn em đến đây.‬ ‪- Vậy ạ.‬ ‪Không phải để có được câu trả lời của em.‬
‪너 답변 얻으려고가 아니라‬‪Không phải để có được câu trả lời của em.‬
‪그냥 이렇게 얘기를 해야‬‪Anh chỉ muốn nói chuyện như thế này…‬
‪(지연) 마음이 좀 편할 거 같아서?‬‪Thì mới thoải mái trong lòng?‬ ‪- Ừ, tự giải tỏa.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 어, 내 스스로가‬ ‪- (지연) 스스로, 그렇지‬‪- Ừ, tự giải tỏa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Để tự thấy nhẹ lòng.‬ ‪- Em hiểu rồi.‬
‪(세훈) 어, 내 스스로가‬ ‪좀 마음이 편할 거 같아서‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Để tự thấy nhẹ lòng.‬ ‪- Em hiểu rồi.‬
‪[지연이 호응한다]‬
‪난 사실 오늘 나를 선택할 거란‬ ‪생각을 진짜 안 했어‬‪Thực ra hôm nay‬ ‪em không nghĩ anh sẽ chọn em.‬
‪- 내가?‬ ‪- (지연) 어‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 그냥 자존심이든 뭐든‬‪Em nghĩ là anh sẽ không chọn em‬
‪그냥 기분도 안 좋을 수도 있고‬ ‪솔직히 말해서, 사람이‬‪vì anh đã bị tổn thương lòng tự trọng‬
‪- (세훈) 응, 응‬ ‪- 선택 안 했을 거 같거든?‬‪- và đau lòng.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 근데 오빠가‬ ‪오늘 선택해서 진짜‬‪Nhưng hôm nay anh lại chọn em.‬
‪좀 많이 놀랐어‬‪Em thật sự bất ngờ lắm.‬
‪그래서 약간 진짜 멋있다고‬ ‪생각한 것도 있어, 그런 면에서‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Nên em cũng thấy anh ngầu.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪Ở khía cạnh này.‬
‪다른 사람이었으면 내 생각에‬‪Nếu là người khác thì em nghĩ‬
‪그런 선택을 안 했을 거 같거든‬ ‪그 순간에‬‪họ sẽ không chọn em ở thời khắc đó.‬
‪[호응한다]‬
‪- 나 뭐 하나 물어봐도 돼?‬ ‪- (세훈) 응‬‪Em hỏi anh câu này nhé?‬ ‪Ừ.‬
‪우리 둘째 날 브런치 먹을 때‬ ‪오빠가 막 그랬잖아‬‪Lúc chúng mình ăn bữa lỡ, ngày thứ hai ấy,‬
‪(지연) [웃으며] 나는 그 전날이랑‬‪anh nói người anh chọn ngày đầu tiên‬ ‪và người mà anh chọn bây giờ đã thay đổi.‬
‪지금이랑 투표가 바뀔 거 같다고‬‪và người mà anh chọn bây giờ đã thay đổi.‬ ‪Ồ, đúng rồi.‬
‪- (세훈) 어, 맞아‬ ‪- (지연) 어, 그 얘기 했는데…‬‪Ồ, đúng rồi.‬ ‪Anh đã nói thế.‬
‪"둘째 날"‬‪- Anh nói ra được không nhỉ?‬ ‪- Nói gì ạ?‬
‪- (세훈) 이런 말 해도 되나?‬ ‪- (지아) 왜요?‬‪- Anh nói ra được không nhỉ?‬ ‪- Nói gì ạ?‬
‪(세훈) 어제 엽서 넣었던 분이랑‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Người mà anh gửi bưu thiếp hôm qua‬
‪지금 뭔가 느낌 가는 분이랑‬ ‪달라져 가지고‬‪và người anh đang có cảm tình ngay lúc này‬ ‪là hai người khác nhau.‬
‪[호응한다]‬
‪그 바뀐 계기가 뭔지 난 궁금해‬‪Em muốn biết‬ ‪cảm tình của anh thay đổi từ lúc nào.‬
‪(세훈) 정말 솔직하게 얘기해 줘?‬‪Anh nói thật với em nhé?‬
‪- (지연) 어‬ ‪- (세훈) 진짜 솔직하게?‬‪- Ừ.‬ ‪- Thành thật nhé?‬
‪(세훈) 나 일단‬ ‪한잔하고 얘기해 줄게‬‪Để anh uống một ngụm rồi nói.‬
‪- (세훈) 아, 이건 내가 진짜로…‬ ‪- (지연) 겁주지 마, 계속‬‪- Chuyện đấy thật sự…‬ ‪- Anh đang làm em sợ đó.‬ ‪Anh không có ý đó.‬ ‪Không phải gì to tát cả.‬
‪(세훈) 아니, 겁주는 게 아니라‬ ‪이거 되게 별게 아니야‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh không có ý đó.‬ ‪Không phải gì to tát cả.‬
‪진짜 별게 아니어서‬ ‪내가 약간 좀…‬‪Thực sự không có gì cả. Chỉ là…‬
‪별게 있을 게 있나, 보통?‬‪Không có gì đặc biệt à?‬
‪(세훈) 내가 핑크색을 진짜 좋아해‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Anh rất thích màu hồng.‬ ‪- Ừ.‬
‪내가 핑크색 카라 티‬‪- Anh rất thích màu hồng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh có áo polo màu hồng,‬ ‪áo phông màu hồng, sơ mi màu hồng.‬
‪핑크 티, 핑크 셔츠‬‪Anh có áo polo màu hồng,‬ ‪áo phông màu hồng, sơ mi màu hồng.‬
‪되게 내가 핑크를 좋아해‬ ‪근데 나가는데 네가‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Anh cực kỳ thích màu hồng.‬ ‪Có một lần em nói‬
‪'세훈 씨, 핑크 셔츠‬ ‪색깔 되게 이쁘다' 이러는 거야‬‪"Anh Se Hoon,‬ ‪áo hồng của anh màu đẹp quá".‬
‪[잔잔한 음악]‬‪"Anh Se Hoon,‬ ‪áo hồng của anh màu đẹp quá".‬ ‪- Màu áo anh đẹp nhỉ.‬ ‪- Màu áo à?‬
‪- (세훈) 아, 이 색깔이요?‬ ‪- (지연) 네‬‪- Màu áo anh đẹp nhỉ.‬ ‪- Màu áo à?‬ ‪- Vâng. Màu em thích đó.‬ ‪- Thế à?‬
‪(세훈) 아, 진짜요?‬‪- Vâng. Màu em thích đó.‬ ‪- Thế à?‬
‪- (세훈) 아, 진짜요?‬ ‪- (지연) [웃으며] 핑크 천국‬‪- Thật à?‬ ‪- Em toàn đồ màu hồng.‬ ‪Vậy anh sẽ mặc suốt. Có cả sơ mi hồng.‬
‪(세훈) [웃으며] 네‬‪- Thật thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 핑크색을 이쁘다고 해 주는‬ ‪약간 그러니까‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em nói là anh mặc màu hồng‬ ‪trông đẹp, nên anh…‬
‪진짜, 아, 그냥 진짜로‬‪Thật đó.‬
‪되게 별게 아니잖아‬‪Không có gì to tát nhỉ?‬
‪진짜 나도 약간 웃겨‬ ‪웃겨 죽겠어, 나도‬‪Thật đó, anh cũng thấy buồn cười,‬ ‪buồn cười chết đi được.‬
‪(지연) 그래, 알았어, 알았어‬‪- Vâng, em hiểu rồi.‬ ‪- Chính anh cũng tự thấy buồn cười.‬
‪(세훈) 나도 내 자신이‬ ‪웃겼어, 너무‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Vâng, em hiểu rồi.‬ ‪- Chính anh cũng tự thấy buồn cười.‬
‪'내가 지금 그 말에 약간 그러지?'‬‪"Câu nói đó làm mình lung lay à?"‬
‪(지연) 진짜?‬‪Thật ạ? Một câu đấy thôi?‬
‪- 그 말 한마디?‬ ‪- (세훈) 그게 이제 시작인 거지‬‪Thật ạ? Một câu đấy thôi?‬ ‪- Bắt đầu từ lúc đó.‬ ‪- Từ lúc đó ạ?‬
‪- 시작이었던 거야?‬ ‪- (세훈) 어, 진짜 그거야‬‪- Bắt đầu từ lúc đó.‬ ‪- Từ lúc đó ạ?‬ ‪Ừ. Là như thế đấy.‬
‪(지연) 진짜 그렇게‬ ‪시작이 됐구나, 그때 약간‬‪Hóa ra là từ lúc đó.‬
‪(세훈) 어‬‪Ừ.‬
‪- 근데 핑크가 진짜 잘 받더라고‬ ‪- (세훈) 핑크가?‬‪Nhưng anh mặc màu hồng đẹp thật đấy.‬ ‪- Màu hồng à?‬ ‪- Vâng. Anh hợp lắm.‬
‪[잔이 쨍 부딪는다]‬ ‪어, 핑크가‬ ‪진짜 잘 받긴 하더라고‬‪- Màu hồng à?‬ ‪- Vâng. Anh hợp lắm.‬
‪- (세훈) 진짜로?‬ ‪- (지연) 응‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪근데 나는 사실‬‪Nói thật là‬
‪두 번째 데이트 갔다 온 다음부턴‬ ‪좀 힘들었어, 심적으로‬‪từ sau buổi hẹn thứ hai,‬ ‪em cảm thấy hơi mệt mỏi trong lòng.‬ ‪Tại sao?‬
‪(세훈) 왜?‬‪Tại sao?‬
‪어떤 면이 힘들었어?‬‪Em mệt mỏi vì điểm nào?‬
‪(지연) 그냥 사실 밖에서는‬ ‪우리가 이런 상황이 없잖아‬‪Vì ở ngoài đời chúng ta sẽ không gặp‬ ‪những tình huống thế này.‬
‪이렇게 어딘가에 갇혀서‬‪Vì ở ngoài đời chúng ta sẽ không gặp‬ ‪những tình huống thế này.‬ ‪Đâu có mấy khi‬ ‪mình bị kẹt lại ở đâu đó‬ ‪rồi tập trung vào cảm xúc.‬
‪내 감정에 몰두할 수 있는‬ ‪상황이 많이 없잖아‬‪mình bị kẹt lại ở đâu đó‬ ‪rồi tập trung vào cảm xúc.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cảm xúc trở nên nhạy cảm hơn rất nhiều.‬
‪(세훈과 지연)‬ ‪- 그렇지, 그렇지‬ ‪- 감정적으로 엄청 예민했나 봐‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cảm xúc trở nên nhạy cảm hơn rất nhiều.‬
‪그래서 뭔가 한마디도‬ ‪되게 크게 느껴지고‬‪Em nhạy cảm với từng câu nói‬
‪이 한 조그마한 상황도‬ ‪되게 크게 느껴지니까‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪và nhạy cảm với từng chi tiết nhỏ.‬
‪이게 뭔가 이 상황들이 다 되게‬ ‪벗어나고 싶은 거야, 이제‬‪Cho nên có lúc em muốn‬ ‪thoát ra khỏi tình huống này.‬
‪[호응한다]‬ ‪(지연) 그래서 그때 느꼈지‬‪Khi đó em nhận ra, từ khi đến đây‬ ‪em cực kỳ nhạy cảm về mặt cảm xúc.‬
‪'내가 진짜 감정적으로 엄청‬ ‪예민해져 있었구나, 여기 와서'‬‪Khi đó em nhận ra, từ khi đến đây‬ ‪em cực kỳ nhạy cảm về mặt cảm xúc.‬
‪그랬던 거 같아‬‪- Là vậy đấy.‬ ‪- Thế bây giờ thì sao?‬
‪- (세훈) 지금은?‬ ‪- (지연) 지금 좀 다시?‬‪- Là vậy đấy.‬ ‪- Thế bây giờ thì sao?‬ ‪Bây giờ em đã hơi…‬
‪- (세훈) 캄 다운 됐어?‬ ‪- (지연) 캄 다운 됐어‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Đã bình tĩnh hơn?‬ ‪- Em bình tĩnh hơn rồi.‬
‪오늘 뭔가 되게 속마음‬ ‪많이 얘기하게 된다‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Hôm nay chúng ta tâm sự nhiều thật.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪나를 되게‬ ‪얘기를 많이 하게 하네?‬‪Anh làm em nói nhiều quá.‬
‪- 내가?‬ ‪- (지연) [웃으며] 어‬‪- Anh á?‬ ‪- Ừ.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪재미있다‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Vui thật.‬
‪(세훈) 재미있다는 얘기를‬ ‪하루에 몇 번 하는지 모르겠다‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Anh còn không nhớ nổi‬ ‪hôm nay đã nói câu đó mấy lần.‬
‪뭔가 절대 안 끝났으면 하는‬‪Những giây phút này khiến anh muốn ước‬ ‪nó sẽ mãi không kết thúc.‬
‪시간인 거 같아‬‪Những giây phút này khiến anh muốn ước‬ ‪nó sẽ mãi không kết thúc.‬
‪- (지연) 진짜?‬ ‪- 응, 정말로‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Thật.‬
‪[진경과 규현의 탄성]‬ ‪(한해) 오, 뭐야?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Cậu ấy ước mãi không kết thúc kìa.‬
‪(진경) 절대 안 끝났으면 좋겠대‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Cậu ấy ước mãi không kết thúc kìa.‬
‪아, 근데 저거 진심 같아요‬‪- Cậu ấy nói thật lòng đấy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(한해) 그러네?‬‪- Cậu ấy nói thật lòng đấy.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Sau ba lần thì cuối cùng‬
‪(규현) 세 번 만에 진짜 세훈 씨가‬‪Sau ba lần thì cuối cùng‬
‪지연 씨와 드디어‬ ‪처음으로 천국도를 갔잖아요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Se Hoon cũng đến‬ ‪Đảo Thiên Đường cùng Ji Yeon.‬
‪(진경) 네‬‪Đúng vậy.‬
‪그간의 그 감정들이‬ ‪느껴지는 시간이었던 거 같아요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Em có thể nhìn thấy được thời gian qua‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪(규현) 그냥 보기만 해도‬‪- cậu ấy thấy thế nào.‬ ‪- Đúng. Có thể vẫn còn gượng gạo‬
‪(다희) 뭔가 어색할 수도 있고‬‪- cậu ấy thấy thế nào.‬ ‪- Đúng. Có thể vẫn còn gượng gạo‬
‪지연 씨가 미안한 마음을‬ ‪얘기를 못 했을 수도 있는데‬‪và Ji Yeon chưa thể nói hết‬ ‪sự áy náy trong lòng.‬
‪둘이 뭔가 되게 속마음을‬ ‪얘기한 거 같아서‬ ‪[한해와 진경이 호응한다]‬‪Nhưng mà hai người họ‬ ‪đã trải lòng rất nhiều.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 근데 그럼 지연 씨가‬ ‪마음이 바뀔 가능성도 있나요?‬‪Đúng vậy.‬ ‪Liệu có khả năng‬ ‪Ji Yeon sẽ thay đổi suy nghĩ không?‬
‪저는 있을 거 같은데요?‬‪Tôi nghĩ là có đấy.‬ ‪- Chị nghĩ vậy ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (규현) 그래요?‬ ‪- 네‬‪- Chị nghĩ vậy ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Se Hoon… Phải nói sao nhỉ?‬ ‪Cậu ấy rất chu đáo với Ji Yeon.‬
‪(한해) 일단 세훈 씨가‬ ‪너무 이렇게‬‪Se Hoon… Phải nói sao nhỉ?‬ ‪Cậu ấy rất chu đáo với Ji Yeon.‬
‪배려 깊었다고 해야 되나?‬‪Se Hoon… Phải nói sao nhỉ?‬ ‪Cậu ấy rất chu đáo với Ji Yeon.‬
‪[진경이 호응한다]‬ ‪(다희) 네‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Việc Se Hoon chọn Ji Yeon‬
‪사실 처음에 선택을 했을 때‬ ‪지연 씨가‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Việc Se Hoon chọn Ji Yeon‬ ‪- có thể làm cô ấy thấy áp lực.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(한해) 굉장히 부담스러울 수도‬ ‪있었을 거 같거든요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- có thể làm cô ấy thấy áp lực.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪근데 처음부터 너무 심각하지 않게‬‪Nhưng ngay từ đầu cậu ấy đã dẫn dắt‬
‪세훈 씨가 되게 이야기를‬ ‪리드를 잘하고‬‪cuộc nói chuyện một cách nhẹ nhàng.‬
‪- (다희) 응, 맞아‬ ‪- (진경) 응응‬‪cuộc nói chuyện một cách nhẹ nhàng.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Cậu ấy tạo không khí thoải mái,‬
‪(한해) 분위기를 편안하게‬ ‪해 준 다음에‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Cậu ấy tạo không khí thoải mái,‬
‪자기의 진심도‬ ‪좀 담백하게 얘기를 하니까‬‪sau đó chia sẻ lòng mình‬ ‪một cách rất giản dị.‬
‪지연 씨가‬ ‪확 마음이 풀린 거 같아요‬‪Vậy nên Ji Yeon mới cảm thấy‬ ‪thoải mái ngay.‬
‪(다희) 본인을 위한 선택이었다고‬ ‪얘기를 하잖아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Cậu ấy nói cậu ấy lựa chọn‬ ‪vì chính bản thân mình,‬
‪자기가 마음이‬ ‪그래야 편할 것 같다고‬‪Cậu ấy nói cậu ấy lựa chọn‬ ‪vì chính bản thân mình,‬ ‪phải vậy mới thoải mái trong lòng.‬
‪그런 얘기들이‬ ‪상대방한테 부담도 없이‬‪Nói như vậy khiến đối phương‬ ‪không bị áp lực,‬
‪오히려 마음을 터놓고‬ ‪얘기할 수 있게 된?‬‪mà lại còn dễ dàng thổ lộ tâm sự.‬
‪그런 정말 분위기를‬ ‪리드를 했던 거 같아요‬‪Quả thật cậu ấy dẫn dắt‬ ‪bầu không khí rất tài tình.‬
‪그런 말들을‬‪Quả thật cậu ấy dẫn dắt‬ ‪bầu không khí rất tài tình.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪OH JIN TAEK VÀ KANG SO YEON‬
‪- (소연) 와인 한잔할까?‬ ‪- (진택) 그럴까?‬‪Ta uống rượu nhé?‬ ‪Được đó.‬
‪- (진택) 우리 두 번째‬ ‪- (소연) 응‬‪Mừng lần thứ hai của chúng ta‬
‪- 천국도를 위하여‬ ‪- (소연) 응‬‪ở Đảo Thiên Đường.‬
‪- (소연) 위하여‬ ‪- (진택) 짠‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪- 맛있네‬ ‪- (진택) 맛있지?‬ ‪[소연의 시원한 숨소리]‬‪- Ngon đấy.‬ ‪- Ngon nhỉ?‬
‪- (진택) 홀그레인소스 괜찮지?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Chị thích mù tạt hạt chứ?‬ ‪- Thích.‬
‪- (진택) 내가 줄게‬ ‪- (소연) 응‬‪- Để em lấy cho.‬ ‪- Ừ.‬
‪[소연의 놀라는 신음]‬ ‪- (진택) 어때? 장난 아니야?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Thế nào? Ngon chứ?‬ ‪- Ngon.‬
‪(소연) 같이 먹어 봐‬‪Ăn kèm với cái này xem.‬
‪[진택의 탄성]‬
‪(소연) 너무 맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪- 진짜‬ ‪- (소연) 응‬‪- Ngon thật.‬ ‪- Quá ngon.‬
‪(소연) 나랑 처음‬ ‪솔직히 천국도 처음 왔을 때‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Nói thật nhé, lần đầu tiên cùng nhau‬ ‪đến Đảo Thiên Đường,‬
‪나 진짜 불편했어‬‪- chị thấy không thoải mái.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪- (진택) 진짜?‬ ‪- (소연) 어, 난 너무 불편했어‬‪- chị thấy không thoải mái.‬ ‪- Vậy ư?‬ ‪Ừ, rất không thoải mái.‬
‪(소연) 왜냐하면 약간 벽이‬‪Cảm tưởng như có‬
‪진짜 이만한 콘크리트 벽이‬ ‪있는 느낌이었고‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪một bức tường bê tông dày thế này‬ ‪giữa hai chúng ta.‬
‪아, 그랬구나‬‪- Ra thế.‬ ‪- Chị…‬ ‪Chị cảm giác giữa cả hai‬ ‪có bức tường ngăn cách,‬
‪(소연) 나는 벽이‬ ‪너무 많이 느껴졌고‬ ‪[호응한다]‬‪Chị cảm giác giữa cả hai‬ ‪có bức tường ngăn cách,‬
‪- 왜냐하면…‬ ‪- (진택) 그걸 왜 지금 얘기해?‬‪- bởi vì…‬ ‪- Sao chị lại nói vào lúc này?‬
‪[진택의 웃음]‬ ‪- 왜?‬ ‪- (진택) 어?‬‪- bởi vì…‬ ‪- Sao chị lại nói vào lúc này?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(소연) 언제 얘기했어야 돼, 그럼?‬‪- Vậy thì nên nói lúc nào?‬ ‪- Nói ngay hôm sau ấy.‬
‪아니, 뭐, 그냥 바로 다음 날‬ ‪얘기할 수도 있고‬‪- Vậy thì nên nói lúc nào?‬ ‪- Nói ngay hôm sau ấy.‬
‪(소연) 바로 다음 날?‬‪- Vậy thì nên nói lúc nào?‬ ‪- Nói ngay hôm sau ấy.‬ ‪Ngày hôm sau?‬ ‪Nhưng sau khi về lại đảo hoang,‬
‪아, 그러니까‬ ‪우리가 천국도 갔다 와선‬‪Ngày hôm sau?‬ ‪Nhưng sau khi về lại đảo hoang,‬
‪[웃으며] 네가 천국도를‬ ‪또 가 가지고‬‪em lại đến Đảo Thiên Đường một lần nữa.‬
‪[함께 웃는다]‬‪em lại đến Đảo Thiên Đường một lần nữa.‬ ‪Làm sao có thể nói chuyện được?‬
‪내가 얘기할 수가 없었거든‬‪Làm sao có thể nói chuyện được?‬
‪마실게‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Uống rượu thôi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪(규현) 아, 되게 불편하긴 하겠다‬ ‪진택이 형‬‪Jin Taek chắc là khó xử lắm.‬
‪혼나는 느낌이야, 시종일관‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Như thể đang bị mắng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪(소연) 내가 지옥도에 있고‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Khi chị ở Đảo Địa Ngục,‬
‪네가 천국도에 왔을 때‬ ‪다른 여자랑‬‪còn em đến Đảo Thiên Đường‬ ‪cùng cô gái khác…‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬
‪그때 내 생각 했어?‬‪Lúc đó em có nghĩ đến chị không?‬
‪- (진택) 응‬ ‪- (소연) 무슨 생각 했어?‬‪- Có.‬ ‪- Em nghĩ gì?‬
‪(진택) '소연이는 뭐 하고‬ ‪있을까?' 생각했지‬ ‪[소연의 옅은 웃음]‬‪Thì nghĩ là "So Yeon đang làm gì nhỉ?"‬
‪(소연) 불안했어?‬‪Lo lắng à?‬
‪- 신경 쓰였지‬ ‪- (소연) 신경 쓰였어?‬‪- Là bận tâm.‬ ‪- Bận tâm?‬
‪- (진택) 그래서 네가‬ ‪- (소연) 응‬‪- Là bận tâm.‬ ‪- Bận tâm?‬ ‪- Vậy nên khi nghe nói chị…‬ ‪- Ừ?‬
‪- (진택) 좀 일찍 잤다고 하길래‬ ‪- (소연) 응‬‪…đi ngủ sớm,‬
‪'잘했다'‬ ‪[소연의 웃음]‬‪em đã nghĩ "Tốt quá".‬
‪(소연) 너무 좋았어?‬‪Em vui lắm sao?‬
‪(진택) 내가 없을 때‬ ‪일찍 자라고 얘기하잖아‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Em đã dặn chị đi ngủ sớm‬ ‪khi em không có ở bên mà.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪마음적으로‬‪- Vui trong lòng.‬ ‪- À.‬
‪[호응한다]‬ ‪그랬구나‬‪- Vui trong lòng.‬ ‪- À.‬ ‪Ra thế.‬
‪(소연) 나는 솔직히 처음에는‬ ‪네가 나를 계속 관심을 주고‬‪Thực ra, ban đầu, em luôn quan tâm chị,‬ ‪cố gắng thể hiện lòng mình,‬
‪너를 표현하려고 노력을‬ ‪해 주는 게 나는 되게 고마웠고‬‪chị rất biết ơn vì điều đó.‬
‪그러다가 이제 우리가‬ ‪조금 오해 아닌 오해를 하는‬‪Sau đó chúng ta gặp những tình huống‬ ‪hiểu lầm mà cũng chẳng phải hiểu lầm.‬
‪상황이 있었잖아‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Sau đó chúng ta gặp những tình huống‬ ‪hiểu lầm mà cũng chẳng phải hiểu lầm.‬ ‪Đúng thế.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(소연) 약간 나를 너무‬ ‪들었다 놨다 하는 느낌이에요‬‪Chị thấy mình bị đùa cợt.‬
‪그러니까 내가 생각한 게 틀려요?‬ ‪아니에요?‬‪Vậy chị nghĩ sai rồi sao?‬ ‪Hay ngược lại?‬
‪(진택) 제가 좀‬ ‪많은 생각이 들어요, 지금‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Bây giờ em đang có rất nhiều suy nghĩ.‬ ‪Thế à.‬
‪소연 씨가 어떤 사람인지‬ ‪더 알게 됐고‬‪Em nghĩ em đã hiểu chị thêm chút nữa.‬
‪(소연) 음, 어떤 생각이 드는데요?‬‪Em biết thêm điều gì?‬
‪(진택) 그건 노코멘트할게요‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Em xin phép không nói.‬ ‪Ừ.‬
‪(소연) 되게 너한테 엄청나게‬ ‪솔직하게 얘기했잖아‬‪Chị đã tâm sự với em‬ một cách cực kỳ thành thật.
‪(진택) 어, 맞아‬‪Chị đã tâm sự với em‬ một cách cực kỳ thành thật. ‪Đúng vậy.‬
‪(소연) 그런 거 괜찮아?‬ ‪일단 또 너무…‬‪Như vậy có ổn không? Liệu có quá…‬ ‪Em lại thấy vui‬
‪(진택) 난 오히려 좋았어‬ ‪솔직하게 해 주는 게‬‪Em lại thấy vui‬ ‪- vì chị thành thật.‬ ‪- À, thế ư?‬
‪- (소연) 좋았어? 아, 그랬어?‬ ‪- (진택) 어‬‪- vì chị thành thật.‬ ‪- À, thế ư?‬ ‪Đúng thế.‬
‪서로에 대해서 더‬ ‪알아 가는 거니까‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Vì như thế chúng ta sẽ hiểu nhau hơn,‬
‪어떤 사람인지‬‪hiểu về con người nhau hơn.‬
‪고마워, 그렇게 생각해 주는 거‬ ‪자체가 나한테는‬‪Cảm ơn em. Đối với chị,‬ ‪chỉ riêng việc em suy nghĩ như vậy‬
‪되게 특별한 거 같아‬‪đã đủ đặc biệt rồi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪CHA HYUN SEUNG VÀ SONG JI A‬
‪(지아) 진짜 행복하다‬‪Em hạnh phúc quá.‬
‪- (지아) 고마워‬ ‪- (현승) 수고했어‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪- (현승) 음!‬ ‪- (지아) 괜찮다‬‪Không tệ.‬
‪[함께 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪(현승) 아, 그러고 보니까‬ ‪우리는 그게 없겠다‬‪Mình không cần hỏi mấy chuyện đó đâu nhỉ.‬
‪(지아) 뭐? 직업, 나이?‬‪Chuyện gì cơ?‬ ‪Nghề nghiệp và tuổi?‬
‪(현승) 어, 직업, 나이 물어보고‬ ‪막 그런 개인적인…‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Ừ. Mình không cần hỏi‬ ‪- thông tin cá nhân.‬ ‪- Nhưng em không nhớ anh bao nhiêu tuổi.‬
‪(지아) 근데 나 나이‬ ‪정확하게 기억 안 나, 오빠‬‪- thông tin cá nhân.‬ ‪- Nhưng em không nhớ anh bao nhiêu tuổi.‬
‪- 나?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Anh à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh không nói đâu.‬
‪- 안 알려 줄 거야‬ ‪- (지아) 아, 여기 오면 말해야 돼‬‪Anh không nói đâu.‬ ‪Đã đến đây rồi thì phải nói chứ.‬
‪- (지아) 나한테만 말해 줘‬ ‪- 맞혀 봐‬‪- Nói cho em thôi.‬ ‪- Đoán đi.‬
‪서른하나?‬‪Anh 31 tuổi?‬
‪맞아?‬‪Đúng không?‬
‪- 맞아? 진짜?‬ ‪- (현승) 응‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Đúng rồi à? Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현승) 나이는 서른한 살이고‬‪Tôi năm nay 31 tuổi.‬
‪이제 10년 넘게‬ ‪댄서로 활동하고 있어요‬‪Tôi là một vũ công‬ với tuổi nghề hơn mười năm.
‪선미랑 같이 스케줄을 갔던‬‪Trong một buổi diễn với SUNMI‬ tại lễ hội âm nhạc
‪워터 페스티벌이‬ ‪엄청 화제가 됐었는데‬‪tổ chức ở công viên nước,‬ màn biểu diễn trở nên nổi tiếng.
‪댓글을 보니까 저를 태닝남으로‬ ‪많이들 불러 주시더라고요‬‪Ở phần bình luận có nhiều người‬ gọi tôi là chàng trai da rám nắng.
‪오, 유명한 영상인데?‬‪Ồ, video này nổi tiếng lắm.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(규현과 진경) 아, 진짜?‬‪- Ồ, thật à?‬ ‪- Thật sao?‬
‪(현승) 그리고 제가‬ ‪같이 활동했던 가수들은‬‪Tôi đã từng hợp tác với ‬ ‪TVXQ, EXO, Girls' Generation, BToB…‬
‪동방신기, EXO, 소녀시대, 비투비‬‪TVXQ, EXO, Girls' Generation, BToB…‬
‪이렇게 한 거 같아요‬‪Một số ca sĩ như thế.‬
‪규현 씨, 모르세요?‬‪- Kyuhyun không biết à?‬ ‪- Cậu ấy không nhắc Super Junior mà.‬
‪(규현) 네, 지금‬ ‪슈퍼주니어라고 안 했으니까‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Kyuhyun không biết à?‬ ‪- Cậu ấy không nhắc Super Junior mà.‬
‪오, 우리 댄서였으면 나는…‬‪Nếu là vũ công của nhóm em…‬
‪[한숨 쉬며] 큰일 날 뻔했어‬‪Suýt nữa thì lớn chuyện rồi.‬
‪- (지아) 근데 왜 나 했어?‬ ‪- (현승) 응‬‪Mà tại sao anh lại chọn em?‬
‪(현승) 너?‬‪Tại sao à?‬
‪- 호감이 없으면 안 골랐겠지?‬ ‪- (지아) 응‬‪Nếu không có thiện cảm‬ ‪thì anh đã không chọn em.‬ ‪Ừ.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪(현승) 호감이 있으니까‬ ‪너를 골랐겠지‬ ‪[호응한다]‬‪Anh chọn em vì anh có cảm tình với em.‬
‪[지아가 호응한다]‬‪Ừ.‬
‪나는 오히려 막 이렇게 게임해서‬‪Thật may là hôm nay anh thắng trò chơi‬
‪선택권을 준 게‬ ‪다행이라고 생각을 해‬‪- và giành được quyền lựa chọn thế này.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(지아) 왜?‬‪- và giành được quyền lựa chọn thế này.‬ ‪- Tại sao?‬
‪나는 너를 고를 거였는데‬‪Anh biết là anh sẽ chọn em.‬
‪(지아) 응‬‪Ừ.‬
‪너는 현중이를 고를 거 같았거든‬‪Nhưng anh nghĩ em sẽ chọn Hyeon Joong.‬
‪솔직히 말하면 너를‬ ‪고르려고 했던 게 망설여졌던 게‬‪Nói thật, điều làm anh anh do dự‬ ‪có nên chọn em hay không‬
‪(현승) '지아도‬ ‪현중이 마음에 들어 하고'‬‪là vì nếu Ji A thích Hyeon Joong,‬ ‪Hyeon Joong cũng thích Ji A,‬
‪'현중이도 지아 마음에 들어 하면'‬‪là vì nếu Ji A thích Hyeon Joong,‬ ‪Hyeon Joong cũng thích Ji A,‬
‪'괜히 내가 그러는 걸 수도‬ ‪있지 않을까?'‬‪thì mình có nên xen vào không.‬
‪- (지아) 응‬ ‪- (현승) 라는 생각이 있었어‬‪Ừ.‬ ‪Anh băn khoăn điều đó.‬
‪(지아) 그래서 고민했어?‬‪Nên anh phân vân?‬
‪(현승) 고민을 했었지‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Anh phân vân.‬ ‪- Em hiểu.‬
‪그래도 '내 감정 내가 먼저지'라고‬ ‪하고 고른 거야‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Nhưng rồi anh nghĩ‬ ‪"Tình cảm của mình là quan trọng nhất",‬ ‪nên anh chọn em.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그럼 그거 뭐야?‬ ‪사랑이야, 우정이야?‬‪Vậy anh chọn gì? Tình yêu hay tình bạn?‬
‪- 나?‬ ‪- (지아) 그거 골라야 돼, 만약에‬‪- Anh à?‬ ‪- Nếu bắt buộc phải chọn.‬
‪- 사랑이냐고, 우정이냐고?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Tình yêu hay tình bạn?‬ ‪- Ừ.‬
‪난 사랑이거든‬‪Em sẽ chọn tình yêu.‬
‪- (현승) 나도 사랑이야, 왜냐하면‬ ‪- 응‬‪- Anh cũng chọn tình yêu, bởi vì…‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 내가 사랑을 골랐을 때‬‪Khi anh chọn tình yêu,‬
‪그거를 이해를 못 해 주면‬‪mà bạn anh lại không thông cảm cho anh,‬
‪(현승) '그게 친구일까?'라는‬ ‪생각도 있고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪thì đó có phải là bạn không?‬
‪그러네‬‪Cũng phải.‬
‪(현승) 다시 한번 말하지만‬ ‪현중이한테 미안하긴 하지만‬‪Tóm lại, dù cảm thấy‬ ‪có lỗi với Hyeon Joong,‬
‪내가 먼저이기 때문에‬ ‪[지아의 웃음]‬‪nhưng bản thân anh quan trọng hơn.‬
‪난 내 감정이 먼저이기 때문에‬ ‪[달그락거린다]‬‪Tình cảm của anh quan trọng hơn.‬
‪(진경) 아, 현승 씨도‬ ‪현중 씨 마음을 알고 있구나‬‪Vậy là Hyun Seung biết‬ ‪tình cảm của Hyeon Joong‬ ‪- với Ji A.‬ ‪- Cậu ấy biết.‬
‪(다희) 알고 있는 거예요‬‪- với Ji A.‬ ‪- Cậu ấy biết.‬
‪그러니까 지아 씨 마음이‬ ‪중요한 거 아닐까요?‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Như vậy thì tình cảm của Ji A‬ ‪mới là mấu chốt.‬
‪- 굉장히 중요하죠‬ ‪- (다희) 네‬‪- Rất quan trọng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(현승) 주량이 얼마나 돼?‬‪Tửu lượng của em đến đâu?‬
‪- 한 병?‬ ‪- (현승) 한 병?‬‪- Một chai soju.‬ ‪- Một chai?‬
‪(현승) 잘 먹네‬‪Em uống giỏi ghê.‬
‪난 내가 좋아하는 사람이랑‬ ‪먹으면 빨리 취해‬‪Anh sẽ nhanh say‬ ‪nếu uống cùng người anh thích.‬
‪(지아) [호응하며] 진짜?‬‪Thật à?‬
‪취했어?‬ ‪[웃음]‬‪Anh say chưa?‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[현승의 힘겨워하는 신음]‬
‪어떡해‬‪Làm thế nào đây?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪아, 진짜 지아 씨‬‪Trời ơi, Ji A.‬
‪(규현) 와, 이러면‬ ‪남자 심쿵하거든요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Cô ấy nói như vậy‬ ‪thì đàn ông nào chẳng đổ gục.‬
‪정신을 못 차리겠다‬‪Mê quên lối về luôn.‬
‪(현승) 나 하고 싶은 거 있어‬‪Có việc này anh muốn thử.‬
‪스파 할래?‬‪Em muốn ngâm bồn nước nóng không?‬
‪- 수영복 갖고 왔어?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Em có mang đồ bơi không?‬ ‪- Có.‬
‪(지아) 응‬
‪너무 좁은 거 아니야?‬ ‪오빠 몸이 이렇게 큰데?‬‪Nhưng có chật quá không nhỉ?‬ ‪Anh to con thế này mà.‬
‪(현승) 나 조그매, 그렇게 안 커‬‪- Người anh nhỏ xíu, đâu có to đâu.‬ ‪- Có mà.‬
‪(지아) [웃으며] 크잖아‬‪- Người anh nhỏ xíu, đâu có to đâu.‬ ‪- Có mà.‬
‪[현승이 중얼거린다]‬‪Anh sẽ ngồi thế này.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[현승과 지아의 탄성]‬‪Giống spa quá.‬
‪- (지아) 진짜 스파 같아‬ ‪- (현승) 응‬‪Giống spa quá.‬ ‪Ừ.‬
‪[놀라며] 어머, 저기 좁은 데를‬ ‪저렇게 들어가?‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Họ vào trong cái bồn nhỏ xíu thế kia à?‬ ‪- Vào trong đó hả?‬
‪- (현승) 내가 먼저 들어가 볼게‬ ‪- (지아) 따뜻한가?‬‪- Anh vào trước thử xem nhé.‬ ‪- Nước đã ấm chưa nhỉ?‬
‪따뜻한지‬‪Để anh kiểm tra.‬
‪[물을 찰랑거리며] 오, 뜨거운데?‬‪Ồ. Nước nóng quá.‬
‪(현승) 뜨거워?‬ ‪물 살짝 틀어 볼까?‬‪- Nóng quá à? Anh mở nước một chút nhé.‬ ‪- Nóng quá.‬
‪(지아) 좀 뜨겁지?‬‪- Nóng quá à? Anh mở nước một chút nhé.‬ ‪- Nóng quá.‬
‪[현승이 물을 찰랑거린다]‬
‪[놀라며] 뭐야, 이거‬ ‪아까 게임하다가?‬‪- Anh bị thương lúc chơi trò chơi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현승) 응‬‪- Anh bị thương lúc chơi trò chơi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 아플 거 같은데?‬‪- Chắc là đau lắm.‬ ‪- Không đau.‬
‪- (현승) 안 아파‬ ‪- (지아) 등 봐 봐‬‪- Chắc là đau lắm.‬ ‪- Không đau.‬ ‪- Để em xem lưng anh.‬ ‪- Lưng không bị sao cả.‬
‪(현승) 등 없어, 아무것도‬‪- Để em xem lưng anh.‬ ‪- Lưng không bị sao cả.‬
‪(지아) 아, 그러네‬ ‪아까 엄청 빨갰는데, 등이‬‪Ừ nhỉ. Nhưng ban nãy lưng anh đỏ lừ.‬ ‪Chỉ bị ở đây một chút thôi.‬
‪(현승) 여기만 살짝…‬ ‪[놀라는 신음]‬‪Chỉ bị ở đây một chút thôi.‬
‪- (지아) 됐나?‬ ‪- (현승) 괜찮아?‬‪- Được chưa nhỉ?‬ ‪- Được chưa?‬
‪(지아) 응‬‪Ừ.‬
‪우리도 그거 하면…‬ ‪[현승이 중얼거린다]‬‪Chúng ta cũng…‬ ‪Cẩn thận nhé.‬
‪- 아, 뜨거워‬ ‪- (현승) 어, 딱이네‬‪- Nóng quá.‬ ‪- Vẫn nóng à?‬
‪(현승) 뜨거워? 좀 더…‬‪Nóng không? Xả thêm nước nhé?‬
‪(지아) 아니, 좋아‬‪Thôi, ổn rồi.‬
‪술기운 오르겠다‬ ‪[지아와 현승의 옅은 웃음]‬‪Rượu sẽ ngấm vào người.‬
‪- (현승) 난 좋아‬ ‪- (지아) 좋아?‬‪Tuyệt mà.‬ ‪- Anh thích vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현승) 응‬‪- Anh thích vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪공기 다 빼야 돼‬‪Phải thoát khí ra.‬
‪진짜, 반신욕 진짜 하고 싶었는데‬ ‪있는 동안‬‪Ở trên đảo anh rất thèm được ngâm mình.‬
‪- 하루 있었는데?‬ ‪- (현승) 응?‬‪- Mới một ngày thôi mà.‬ ‪- Sao?‬
‪- 하루 있었는데?‬ ‪- (현승) 응‬‪- Mới một ngày mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 뭔가 이렇게 '아'…‬ ‪- (지아) 지금 누구 앞에서…‬‪- Anh rất muốn…‬ ‪- Anh đang kêu than với ai vậy?‬
‪- '아' 이렇게 하고 싶었어‬ ‪- (지아) 하루 있었으면서‬‪- Anh rất muốn…‬ ‪- Anh đang kêu than với ai vậy?‬ ‪- …ngâm mình thế này.‬ ‪- Anh mới đến mà.‬
‪(지아) 이거 실제로 봤네, 드디어‬‪Cuối cùng em được nhìn tận mắt.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪- (현승) 얘?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Cái này à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) [웃으며] 타투‬‪Hình xăm.‬
‪- (현승) 하고 싶어, 타투?‬ ‪- (지아) 나? 아니, 난 안 해‬‪- Em có muốn xăm mình không?‬ ‪- Không, em không xăm.‬
‪(현승) [작은 소리로] 너 안 돼‬‪- Đừng xăm.‬ ‪- Hả?‬
‪- (지아) 응?‬ ‪- 안 돼‬‪- Đừng xăm.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- [피식하며] 왜?‬ ‪- (현승) 응?‬‪- Đừng xăm.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Em đẹp nhất chính là bây giờ.‬
‪(현승) 제일 이쁠 때야, 지금‬ ‪아무것도 없잖아‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Em đẹp nhất chính là bây giờ.‬ ‪- Không cần hình xăm nào cả.‬ ‪- Em à?‬
‪(지아) 나?‬‪- Không cần hình xăm nào cả.‬ ‪- Em à?‬
‪(현승과 지아)‬ ‪- 제일 이쁠 때니까 타투, 응‬ ‪- 하지 말라고?‬‪Em đang đẹp nhất rồi.‬ ‪- Nên đừng xăm?‬ ‪- Đừng.‬
‪[지아가 피식한다]‬ ‪- (현승) 하지 마‬ ‪- (지아) 하지 마?‬‪Đừng xăm.‬ ‪- Đừng à?‬ ‪- Em không cần xăm cũng đẹp.‬
‪(현승) 안 해도 이뻐‬‪- Đừng à?‬ ‪- Em không cần xăm cũng đẹp.‬
‪(현승) 내일 이길 거야, 질 거야?‬‪Ngày mai em sẽ thắng trong trò chơi chứ?‬
‪(지아) 나? 아, 나 이기고 싶은데‬‪Em à? Em muốn thắng.‬
‪나 그때도 달리기 이기고 싶었는데‬‪Lần trước em cũng muốn chạy về nhất.‬
‪나 내일 이기면 어떡해?‬‪Nếu em thắng thì sao?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[피식한다]‬‪Nếu thắng thì chọn anh à?‬
‪이기면 오빠야?‬‪Nếu thắng thì chọn anh à?‬
‪내일 1등 할 수 있을까?‬ ‪[피식한다]‬‪Anh nghĩ em thắng được không?‬ ‪Cũng sẽ có hai người thắng nhỉ?‬ ‪À, ba người.‬
‪내일도 두 명이겠지? 아, 세 명?‬‪Cũng sẽ có hai người thắng nhỉ?‬ ‪À, ba người.‬
‪아, 나도 1등 하고 싶다‬‪Em cũng muốn đạt hạng nhất.‬
‪(현승) 하면 되지‬‪Em cứ thắng là được.‬
‪- (현승) 간지러움 타?‬ ‪- (지아) 어, 하지 마, 완전‬‪- Em có máu buồn không?‬ ‪- Có. Đừng nhé. Em nhạy cảm lắm đó.‬
‪- (현승) 죽었다, 너 이제‬ ‪- (지아) 나 못 참아, 어?‬‪- Vậy thì em chết chắc rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪(현승) 죽었다, 이제‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Em chết chắc rồi.‬ ‪- Anh cũng chết chắc rồi.‬
‪오빠도 죽었다‬‪- Em chết chắc rồi.‬ ‪- Anh cũng chết chắc rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(지아) 알았어, 알았어‬‪Được rồi.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪(세훈) 와, 좋다‬‪Chà, tuyệt thật.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪아, 여긴 모기가 없어서 좋다‬‪- Ở đây không có muỗi, thích ghê.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(지연) 그러니까‬ ‪나 거기서 모기 엄청 뜯겼어, 진짜‬‪- Ở đây không có muỗi, thích ghê.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪Ở đảo em bị muỗi đốt nhiều lắm.‬
‪(세훈) 아까 나‬ ‪네 발 보고 깜짝 놀랐어‬‪Lúc nãy thấy bàn chân em‬ ‪- anh hết cả hồn.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(지연) 깜짝 놀랐어‬ ‪나도 깜짝 놀랐어‬‪- anh hết cả hồn.‬ ‪- Em cũng vậy.‬ ‪Muốn đánh dấu X lên tất cả mấy vết đó.‬
‪(세훈) 이렇게 다 십자가 모양‬ ‪만들어 주고 싶었어‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Muốn đánh dấu X lên tất cả mấy vết đó.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪약 발라 주는 건‬ ‪내가 약이 없으니까‬‪Anh không mang theo thuốc bôi.‬
‪아니, 뭐, 사회였으면‬ ‪내가 약 발라 주겠지‬‪Nếu ở ngoài thì anh đã…‬
‪- 근데 약이 없잖아, 어떡해‬ ‪- (지연) [웃으며] '십자가'‬‪Nhưng ở đây không có gì.‬ ‪Dấu X ạ?‬
‪(세훈) 그럼 내가‬ ‪해 줄 수 있는 건 뭐야?‬‪Không thì anh còn làm gì được nữa.‬
‪십자가밖에 없다고, 이렇게‬‪Không thì anh còn làm gì được nữa.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪[웃으며] 십자가 하나씩‬‪Mỗi vết một dấu X.‬
‪- (세훈) [웃으며] 아니, 진짜로‬ ‪- (지연) [웃으며] 하지 말라고‬‪- Thật đó.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪- (세훈) 그거밖에 없어‬ ‪- 아니, 뭐 하는…‬‪- Chỉ có cách đấy thôi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Thật đó.‬
‪(세훈) 아니, 진짜로, 아까 보는데‬‪Thật đó.‬ ‪Khi nhìn thấy, anh đã nghĩ‬ ‪"Ôi trời, bao nhiêu dấu X đây?"‬
‪'이야, 저거 십자가가 몇 개야?'‬ ‪이러면서‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Khi nhìn thấy, anh đã nghĩ‬ ‪"Ôi trời, bao nhiêu dấu X đây?"‬
‪[세훈의 웃음]‬
‪(지연) 미치겠다, 진짜‬‪Cười đau cả bụng.‬
‪(세훈) [한숨 쉬며]‬ ‪거의 다 마셨네‬‪Uống gần hết rồi này.‬
‪아직 화이트와인이‬ ‪조금 있긴 하지만‬‪Vẫn còn một chút vang trắng.‬
‪(지연) 나 이렇게 많이 마신 거‬ ‪처음이야, 지금, 여기 와서‬‪Khoảng nửa chai…‬ ‪Hôm nay là lần đầu em uống nhiều thế này.‬
‪- (세훈) 아, 진짜로?‬ ‪- (지연) 진짜 처음이야‬ ‪[세훈이 와인병을 탁 놓는다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(지연) 물어보면 알 거야‬ ‪나 진짜 한 입…‬‪Anh hỏi mọi người thì biết.‬ ‪Em chỉ uống một ngụm…‬
‪- (세훈) 많이 물어봤지‬ ‪- (지연) 한 잔 마시고 나 그냥…‬‪- Anh hỏi cả rồi.‬ ‪- Chỉ uống một ngụm rồi em…‬
‪(세훈) 난 너 뭘 먹는지‬ ‪뭘 먹었는지, 뭘 좋아하는지‬‪Anh hỏi mọi người em thích ăn gì,‬ ‪em ăn món gì, em thích làm gì…‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪진짜로, 아니, 아니, 그러니까…‬‪Thật đấy. Ý anh là…‬
‪내가 그렇게 막‬ ‪전략적인 사람도 아니고‬‪Anh không biết lên chiến lược‬ ‪hay kế hoạch gì cả.‬
‪계획적인 사람은 아니지만‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh không biết lên chiến lược‬ ‪hay kế hoạch gì cả.‬
‪그래도 사전 조사는‬ ‪확실한 사람이거든‬‪Nhưng trước khi làm gì đó,‬ ‪anh phải tìm hiểu trước.‬
‪- (지연) 아, 그래?‬ ‪- (세훈) 그렇지‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Nhưng trước khi làm gì đó,‬ ‪anh phải tìm hiểu trước.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪지연이랑 뭐 먹었어?‬‪Anh với Ji Yeon ăn gì?‬
‪(진택) 지연이랑? 어…‬‪- Với Ji Yeon?‬ ‪- Ừ.‬
‪지연이랑은…‬ ‪아, 지연이가 한식 진짜 좋아해‬‪Tôi với Ji Yeon…‬ ‪À, Ji Yeon thích món Hàn Quốc lắm.‬
‪제일 맛있게 먹은 게 한식‬ ‪그때 시킨 게 불고기 반상인가?‬ ‪[호응한다]‬‪Ừ.‬ ‪Cô ấy thích ăn nhất là món Hàn.‬ ‪Chúng tôi gọi món thịt bò xào thì phải.‬
‪그거고, 파스타는 토마토만 좋아해‬‪Mì Ý thì cô ấy chỉ thích sốt cà chua thôi.‬
‪그리고 스테이크는‬‪Còn bít tết,‬
‪미디엄, 레어보다는 웰던‬ ‪무조건 좋아하고‬‪cố ấy thích bít tết chín kỹ‬ ‪thay vì tái hay vừa.‬
‪저런 얘기들을 했었구나‬‪Hóa ra họ trao đổi những chuyện đó.‬
‪(규현) 진택이 형‬ ‪차태현 형 같네요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Jin Taek giống anh Cha Tae Hyun nhỉ.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪- '엽기적인 그녀'의…‬ ‪- (한해) '엽기적인 그녀'‬‪- Cô Nàng Ngổ Ngáo.‬ - Cô Nàng Ngổ Ngáo.
‪[사람들의 웃음]‬‪- Cô Nàng Ngổ Ngáo.‬ - Cô Nàng Ngổ Ngáo.
‪(세훈) [웃으며] 아까 진짜‬ ‪숙소에서 얘기하는데‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Lúc anh với Jin Taek‬ ‪nói chuyện ở trong lều,‬
‪그 노래가 들렸다니까‬ ‪'엽기적인 그녀' 알지?‬‪anh như nghe thấy bài hát đó,‬ ‪trong ‎Cô Nàng Ngổ Ngáo‎.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (다희) 오!‬ ‪- (규현) 얘기하는 거 봐‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Ôi trời!‬
‪(한해) 그러네‬‪Quá chuẩn.‬
‪- (지연) 'I Believe' 하면서‬ ‪- (세훈) 어, 'I Believe'‬‪- "I Believe" nhỉ?‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪Cứ như nghe thấy nó.‬
‪(세훈) 근데 그 노래가 들렸다니까‬‪Cứ như nghe thấy nó.‬ ‪"Để tôi kể về cô ấy".‬
‪(지연) '우리 애는요', 이러면서?‬‪"Để tôi kể về cô ấy".‬
‪(세훈) '우리 지연이는요'‬ ‪[지연의 웃음]‬‪"Để tôi kể anh nghe về Ji Yeon.‬
‪'아이스아메리카노 좋아하고요'‬‪Cô ấy thích cà phê Americano đá.‬
‪'음식은 한식을 제일 좋아해요'‬‪Cô ấy thích nhất là món Hàn Quốc".‬
‪그 노래가 들렸어, 진짜로‬‪Anh nghe thấy tiếng nhạc luôn đó.‬
‪그래서 내가 진택이라면 진택이가‬‪Anh nghe thấy tiếng nhạc luôn đó.‬ ‪Nếu anh là Jin Taek,‬ ‪anh sẽ kiểu "Ôi, Se Hoon ơi".‬
‪[울먹이며] '하, 세훈아'‬ ‪[지연과 세훈의 웃음]‬‪Nếu anh là Jin Taek,‬ ‪anh sẽ kiểu "Ôi, Se Hoon ơi".‬
‪(지연) 나 지금 진택 오빠‬ ‪그, 음성 지원 됐어‬‪Em cứ như vừa nghe thấy‬ ‪- giọng anh Jin Taek.‬ ‪- "Ôi, Se Hoon ơi".‬
‪(세훈) [울먹이며] '하, 세훈아'‬‪- giọng anh Jin Taek.‬ ‪- "Ôi, Se Hoon ơi".‬
‪'나 진짜 마음이 아프다'‬ ‪[세훈과 지연의 웃음]‬‪"Trái tim tôi đau đớn quá".‬
‪난 이제 미련이 없는 거 같아‬‪Bây giờ anh không hối tiếc gì nữa.‬
‪- (지연) 더 이상?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 난 이제‬ ‪약간 물에 빠질 때 된 거 같아‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Anh muốn xuống bơi một chút rồi.‬
‪(지연) 알았어, 갔다 와, 갔다 와‬‪Ừ. Anh đi đi.‬
‪[세훈이 첨벙거린다]‬ ‪[웃음]‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪(세훈) 진짜 이게 행복이지‬‪Người ta gọi đây là hạnh phúc.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪아, 나 진짜 이렇게 물만 있으면‬‪Chỉ cần có nước,‬
‪하루 온종일 놀 수 있을 거 같아‬‪anh chơi cả ngày thế này cũng được.‬
‪[피식한다]‬
‪- 물개 같아, 물개‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Anh giống hải cẩu thật.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Hải cẩu.‬
‪물개‬‪- Hả?‬ ‪- Hải cẩu.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(세훈) 하, 좋다‬ ‪[지연이 피식한다]‬‪Sảng khoái quá.‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪- (세훈) 안테나‬ ‪- (지연) 안테나?‬‪Cạn ly từ xa.‬ ‪Cạn ly từ xa?‬
‪[지연이 피식한다]‬
‪(세훈) 짠‬‪Cạn ly.‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪아, 좋다‬‪Ôi, quá tuyệt.‬
‪제대로 누리네, 세훈 씨‬‪Se Hoon đang tận hưởng hết mình.‬
‪(한해) 약간 느낌이 다른데‬‪Không khí có vẻ khác với lần trước‬ ‪Ji Yeon đi cùng Jin Taek.‬
‪지연 씨가‬ ‪진택이 형하고 갔을 때는‬‪Không khí có vẻ khác với lần trước‬ ‪Ji Yeon đi cùng Jin Taek.‬
‪뭔가 좀 나를 이끌고‬ ‪모르는 세계로 인도하는?‬‪Lần trước, có cảm giác Ji Yeon để mặc cho‬ ‪Jin Taek dẫn dắt‬ ‪và đưa cô ấy đến một thế giới mới.‬
‪이런 몸을 맡기는 듯한‬ ‪느낌이었는데‬‪Jin Taek dẫn dắt‬ ‪và đưa cô ấy đến một thế giới mới.‬
‪세훈 씨랑은 뭔가 좀 친구 같고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Còn ở cạnh Se Hoon‬ ‪lại giống một người bạn.‬
‪투닥투닥하는 게‬ ‪되게 재밌어 보이긴 하거든요‬‪Họ nói chuyện qua lại‬ ‪- có vẻ rất thú vị.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪진택이 형은‬ ‪이미 차태현 형이 됐고‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Cậu Jin Taek đã thành Cha Tae Hyun.‬ ‪- Kể lại mọi thứ cô ấy thích.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(규현) 그녀가 좋아하는 걸‬ ‪다 얘길 해 줬고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Kể lại mọi thứ cô ấy thích.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (규현) 난 세훈 씨랑 지금‬ ‪- (다희) 저도 세훈 씨‬‪- Và nhìn hai người…‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬
‪- (규현) 되게 좋아 보여요‬ ‪- 저도요‬‪- Trông họ rất hòa hợp.‬ ‪- Vâng.‬
‪(규현) 그리고 저런 데 가서‬ ‪저렇게 해맑게‬‪Với lại, khi đi cùng ai đó đến một nơi‬
‪'어유, 나 지금 너무 행복해'‬ ‪하는 모습 보면‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- mà thấy họ cười vui vẻ hạnh phúc…‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그냥 흐뭇하게 보게 되잖아요‬‪…thì mình sẽ rất mãn nguyện.‬
‪(다희) 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(진택) 우리 이제 스파 가는 거야?‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪OH JIN TAEK VÀ KANG SO YEON‬ ‪- Giờ mình đi spa hả?‬ - Ừ.
‪(소연) 어‬‪- Giờ mình đi spa hả?‬ - Ừ.
‪"스파"‬
‪(소연) [한숨 쉬며] 진짜 모든‬‪Ôi, bao nhiêu mệt mỏi‬ ‪trong thời gian qua bay hết rồi.‬
‪그동안의 모든 스트레스가‬ ‪다 풀린다‬‪Ôi, bao nhiêu mệt mỏi‬ ‪trong thời gian qua bay hết rồi.‬
‪(진택) 열심히‬ ‪게임한 보람이 있다, 진짜‬‪Đúng là cố gắng đã được đền đáp.‬
‪(소연) 정말 잘했어‬ ‪내가 엄청 다칠까 봐 걱정했는데‬‪Em làm rất tốt.‬ ‪Chị đã lo lắm đấy. Sợ em bị thương.‬
‪등 같은 데 안 다쳤어?‬‪Lưng có bị thương không?‬
‪- (진택) 어‬ ‪- (소연) 잘했네, 그래도‬‪- Không.‬ ‪- Quá giỏi rồi.‬ ‪Thi đấu thế mà không bị thương.‬
‪(소연) 안 다치고 이 정도면‬‪Thi đấu thế mà không bị thương.‬
‪(진택) 네 생각 하면서 했어‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Lúc đó em đã nghĩ đến chị.‬
‪(소연) 고, 고마워‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪(소연) 여기서 이런 걸‬ ‪느낄 줄 몰랐네‬‪Chị không ngờ ở đây‬ họ có cả dịch vụ này nữa.
‪근데 오늘 이거 투표하기 전에‬‪Hôm nay trước khi chọn người,‬
‪나랑 또 누구랑 고민했었어?‬‪em có phân vân giữa chị với ai không?‬
‪아니‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Không có.‬
‪(소연) [웃으며] 왠지‬ ‪혼나는 분위기로 얘기했나?‬‪Sao nghe cứ như chị đang mắng em vậy nhỉ?‬
‪고민 안 했는데‬‪- Cứ như em sợ bị chị mắng vậy.‬ ‪- Em không phân vân.‬
‪(소연) 여기서 잘못 얘기하면‬ ‪혼날 거 같아서‬‪- Cứ như em sợ bị chị mắng vậy.‬ ‪- Em không phân vân.‬
‪- (소연) 고민 아예 안 했어?‬ ‪- (진택) 어‬‪Hoàn toàn không à?‬ ‪Ừ.‬
‪[소연의 탄성]‬‪Ừ.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(소연) 아, 진짜‬ ‪너무 행복하다, 지금‬‪Ôi, hạnh phúc quá.‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬‪- So Yeon à, ngủ thôi.‬ ‪- Ừ, ngủ thôi.‬
‪[소연의 한숨]‬‪Hẹn đồng hồ mấy giờ?‬
‪(소연) 응‬‪- Hẹn 7:00 à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (소연) 근데‬ ‪- (진택) 잘 자‬‪- Ngủ ngon.‬ ‪- Nhưng mà‬ ‪- nếu ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬ ‪- Hả?‬
‪(진택) 어?‬‪- nếu ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬ ‪- Hả?‬ ‪Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬
‪(소연) 같이 자면‬ ‪잠 못 잘 거 같지?‬‪Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬ ‪(한해) 오, 세다‬‪Ôi. Mạnh dữ.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[규현의 놀라는 신음]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪- (소연) 근데‬ ‪- (진택) 잘 자‬‪- Ngủ ngon.‬ ‪- Nhưng mà‬
‪(진택) 어?‬‪- nếu ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬ ‪- Hả?‬ ‪Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬
‪(소연) 같이 자면‬ ‪잠 못 잘 거 같지?‬‪Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ?‬
‪(진택) 어‬‪- Em ngủ được.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vậy ngủ lại đây đi.‬
‪(소연) 응‬‪- Em ngủ ở đây nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (소연) [영어] 맘대로 해‬ ‪- (진택) [한국어] 어?‬‪- Tùy em.‬ ‪- Hả?‬
‪- (소연) [영어] 맘대로 해‬ ‪- (진택) 맘대로 해?‬‪- Tùy em.‬ ‪- Tùy chị.‬
‪[한국어]‬‪- Em ngủ đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 응, 자‬‪- Em ngủ đây.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ngủ ngon.‬
‪[진택의 힘주는 신음]‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪[규현의 당황한 신음]‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪(한해) 그래‬‪Đúng vậy.‬
‪- (규현) [웃으며] 진짜야?‬ ‪- (한해) 이게 어른 프로그램이지‬‪Thật sao?‬ ‪Vậy mới là show người lớn.‬
‪(규현) 아, 어떡해‬‪Ôi, làm sao đây?‬
‪[소연의 웃음]‬
‪- (진택) 너?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Em hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 어‬‪Ừ.‬
‪(진경) 지, 질문 있어요‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Tôi có câu hỏi.‬
‪[한해의 탄성]‬
‪카메라, 어떻게‬ ‪[한해와 다희의 웃음]‬‪Máy quay ấy, ban đêm có tắt không?‬ ‪Hay vẫn quay bình thường?‬
‪밤에는 꺼요, 어떻게 해요?‬ ‪아니면 계속 켜 놔요?‬‪Máy quay ấy, ban đêm có tắt không?‬ ‪Hay vẫn quay bình thường?‬
‪- (제작진) 계속 돌려요‬ ‪- 계속 돌려요? 아…‬‪- Vẫn quay bình thường.‬ ‪- Vẫn quay à? Ra thế.‬
‪(규현) 아니, 근데 제가 왜 이렇게‬ ‪아까 웃었냐면‬‪Chị biết sao lúc nãy em cười không?‬
‪소연 씨는‬ ‪'옆에서 자도 돼' 하는데‬‪Lúc So Yeon nói cậu ấy có thể ngủ lại đó,‬
‪진택이 형은 사실‬ ‪카메라에서 안 보였지만‬‪dù tối quá mình không thấy được,‬
‪굉장히 동공 지진 났을 거 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- nhưng chắc cậu ấy hoảng lắm.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪근데 여기서 '넌 안 돼‬ ‪넌 여기서 못 자잖아' 하니까‬‪Xong rồi cô ấy nói‬ ‪"Chắc em không ngủ được mất",‬
‪'아닌데? 나 잘 수 있는데?'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪cậu ấy lại nói "Đâu có, em ngủ được mà".‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪그리고 계속 물어봐요‬‪Thế rồi liên tục hỏi lại.‬
‪'나 잔다, 진짜?'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪"Em ngủ lại thật đấy nhé?"‬
‪'나 여기서 잔다?' 계속 그러잖아‬‪"Em ngủ lại ở đây đấy nhé?"‬ ‪Cứ hỏi lại suốt.‬
‪[웃으며] 난 그게 너무 웃긴 거야‬‪Em thấy buồn cười quá.‬
‪(진경) 와, 아니, 근데 진짜‬ ‪소연 씨 대단하다‬‪Em thấy buồn cười quá.‬ ‪Nhưng phải nói là‬ ‪cô So Yeon mạnh mẽ thật đấy.‬ ‪Đúng vậy. Bây giờ cô ấy vô cùng chủ động.‬
‪(규현) 그러니까 이제‬ ‪엄청 적극적이에요, 소연 씨는‬‪Đúng vậy. Bây giờ cô ấy vô cùng chủ động.‬
‪- (다희) 적극적으로 바뀌었어요‬ ‪- (진경) 적극적으로 바뀌었네‬‪- Cô ấy thay đổi rồi.‬ ‪- Chủ động hơn.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(한해) 헷갈리다가 확신이 든 거지‬‪Sau khi bị rối thì cô ấy đã chắc chắn hơn.‬
‪- '그래, 진택이도 날 좋아한다'‬ ‪- (규현) '가야겠다'‬‪- "Ừ, Jin Taek thích mình".‬ ‪- "Mình phải đến với cậu ấy".‬
‪(한해) '그럼 나도‬ ‪마음을 다 주겠다'‬‪- "Mình cũng nên đáp lại".‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(규현) 네‬‪- "Mình cũng nên đáp lại".‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Em nghĩ chắc là thế.‬
‪(한해) 이런 구도 아닐까요, 지금?‬‪Em nghĩ chắc là thế.‬
‪아니, 근데 진짜‬‪Nhưng mà,‬
‪벼, 벼, 별로 이렇게‬ ‪마음 없는 사람이라도‬‪nếu như hoàn toàn không thích người đó,‬
‪(진경) 한 침대에서‬ ‪물론 다른 거 안 해도‬‪nếu như hoàn toàn không thích người đó,‬ ‪thì dù không đắp chung chăn‬
‪한 이불 덮고 이러고 자면 좀‬‪nhưng ngủ cùng giường như thế‬ ‪cũng sẽ nảy sinh cảm xúc gì đó nhỉ?‬
‪없던 감정도 생기지 않나요?‬‪nhưng ngủ cùng giường như thế‬ ‪cũng sẽ nảy sinh cảm xúc gì đó nhỉ?‬
‪(한해) 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪[웃으며] 글쎄요?‬ ‪왜 저한테 물어…‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Không biết nữa, sao chị lại hỏi em?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(진경) 아니, 그런 경험‬ ‪좀 있을 거 같은데?‬‪- Thì…‬ ‪- Tôi nghĩ cậu thử rồi chứ.‬
‪(규현) 아니, 그래 본 적이 없는데‬‪- Thì…‬ ‪- Tôi nghĩ cậu thử rồi chứ.‬ ‪Em đã thử bao giờ đâu.‬
‪(진경) 그래 본 적이 없다고?‬‪Em đã thử bao giờ đâu.‬ ‪Chưa từng à?‬
‪마음 없는 사람이랑‬ ‪왜 한 침대에서…‬‪Sao phải ngủ chung với người em ghét?‬
‪(진경) 아, 그런가? 아, 그렇지‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Sao phải ngủ chung với người em ghét?‬ ‪Thế à? À, đúng nhỉ.‬
‪- (규현) 그거 이상한…‬ ‪- (진경) 그렇지?‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Thế thì quá kỳ lạ rồi.‬
‪[웃으며] 그거‬ ‪이상한 거 아니에요?‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Thế thì quá kỳ lạ rồi.‬ ‪- Chẳng ai vậy cả.‬ ‪- Nhưng em hiểu cảm giác đó.‬
‪[진경이 말한다]‬ ‪(한해) 아니, 근데‬ ‪어떤 감정인지 알겠어요‬‪- Chẳng ai vậy cả.‬ ‪- Nhưng em hiểu cảm giác đó.‬ ‪Nếu cô ấy làm thế vì muốn‬ ‪rút ngắn khoảng cách với Jin Taek‬
‪(진경) 만약에 진택 씨하고의‬ ‪거리를 좁히고 싶었던 마음이라면‬‪Nếu cô ấy làm thế vì muốn‬ ‪rút ngắn khoảng cách với Jin Taek‬
‪소연 씨 대성공이에요‬‪- thì cô ấy đã thành công.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (규현) 그렇죠‬ ‪- 그렇지‬‪- thì cô ấy đã thành công.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Siêu thành công.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 어, 대성공이야‬‪- Siêu thành công.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪NGÀY 7‬
‪"일곱째 날"‬‪NGÀY 7‬
‪- (현중) 몇 시에 잤어?‬ ‪- (예원) 바로 기절‬ ‪[예원의 웃음]‬‪- Mấy giờ em đi ngủ?‬ ‪- Em ngất ngay và luôn.‬
‪- 난 잠을 못 잤어‬ ‪- (예원) 왜?‬‪Anh không ngủ chút nào.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Không ngủ được.‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪잠이 안 와‬‪- Sao thế?‬ ‪- Không ngủ được.‬
‪- (예원) 걱정돼서?‬ ‪- 심장이 아프더라고‬ ‪[예원의 웃음]‬‪- Tại lo quá hả?‬ ‪- Đau lòng quá.‬
‪마음이 불편했겠지‬‪Đương nhiên anh sẽ khó chịu rồi.‬
‪(현중) 할 얘기가 많아‬ ‪나 확실하게 뭐 얘기할 게 있어‬‪Tôi có rất nhiều điều muốn nói với cô ấy.‬
‪(준식) 머리도 복잡했겠다‬‪Chắc não anh muốn nổ luôn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(현중) 제가 한숨도 못 잤죠‬‪Tôi không ngủ được chút nào.‬
‪항상 저는 지옥도에서‬‪Lúc nào tôi cũng ở Đảo Địa Ngục‬
‪지아만을 기다리고 있고‬‪và chờ mỗi Ji A.‬
‪지아는 항상 맨날‬ ‪누가 데려가고 있고‬‪Còn cô ấy lúc nào‬ ‪cũng hẹn hò với người khác.‬
‪할 것도 없고‬ ‪저를 찾아 주는 사람도 없고‬‪Chẳng có gì làm,‬ ‪cũng chẳng ai đến tìm tôi.‬
‪항상 혼자 누워 있고‬ ‪[웃음]‬‪Tôi chỉ nằm yên trong phòng.‬
‪(예원) 난 지연이가 세훈이‬ ‪마음에 들어 해서 올 거 같아‬‪Tôi nghĩ Ji Yeon sẽ bắt đầu thích Se Hoon.‬ ‪Thật sao?‬
‪(수민) 아, 진짜?‬ ‪[민지의 씁쓸한 웃음]‬‪Thật sao?‬
‪아, 진짜 그러면 어떻게 해야 되냐‬‪Nếu thế thật thì sao đây?‬
‪그러면…‬‪Nếu thế thì…‬
‪뺏어, 뺏어‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Cướp đi.‬
‪아니, 근데 진짜 힘든 게‬ ‪남자가 한번 딱 마음을 굳히면‬‪Nhưng cái khó ở đây là,‬ ‪đàn ông một khi đã hạ quyết tâm rồi,‬
‪- 잘 안 뺏긴데이‬ ‪- (수민) 에이, 그래도‬‪- thì khó xoay chuyển lắm.‬ ‪- Nhưng dù thế…‬
‪아, 근데 무슨 일이 있었는지‬ ‪들어 봐야 알 거 같아‬ ‪[예원과 민지가 호응한다]‬‪- À, mình không biết có gì xảy ra ở đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(예원) 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(현중) 나 이게 진짜 오늘‬‪Tôi đã suy nghĩ rất nhiều.‬
‪진짜 생각 많이 했어‬ ‪그래서 잠이 안 왔어‬‪Thế nên mới không ngủ được.‬
‪무슨 얘기를 할지 다 정했어‬‪Tôi biết mình sẽ nói gì rồi.‬
‪아, 진짜 여기 와서 내가‬‪Trời ạ, thật là. Tôi thật sự không ngờ‬
‪감정 소비를 할 줄 몰랐다, 진짜로‬‪khi đến đây mình lại cảm xúc thế.‬
‪(현승) [한숨 쉬며] 집이다‬‪Về đến nhà rồi.‬
‪(지아) [웃으며] 집이래‬‪- Nhà sao?‬ ‪- Đến nhà rồi.‬
‪(현승) 집이다‬‪- Nhà sao?‬ ‪- Đến nhà rồi.‬
‪(소연) 아, 다시 돌아왔다‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Quay trở lại rồi.‬
‪(진택) 집에 왔다!‬‪Về đến nhà rồi.‬
‪- (지연) 즐거웠잖아‬ ‪- (세훈) 응, 난 너무 만족‬‪Mình chơi vui mà.‬ ‪- Anh đã rất mãn nguyện.‬ ‪- Em cũng thế.‬
‪(지연) 나도‬‪- Anh đã rất mãn nguyện.‬ ‪- Em cũng thế.‬
‪(현승) 아쉽다‬‪Tiếc thật đấy.‬
‪[지아의 한숨]‬ ‪(지아) 시간 너무 빨리 갔다‬ ‪그렇지? 어제‬‪Thời gian trôi nhanh quá nhỉ?‬
‪진짜 훅 지나갔어‬‪Thời gian bay cái vèo.‬
‪(현승) 조금만 더 있었으면‬‪Được ở lại thêm chút nữa‬
‪더 좋았었을 거 같은데‬‪thì thích biết mấy.‬
‪이제 다시…‬‪Bây giờ chúng ta…‬
‪(지아) 왔어, 여기로‬ ‪[현승이 피식한다]‬‪Đã quay trở về rồi.‬
‪(현승) 안녕, 친구들‬‪Chào các bạn trẻ.‬
‪- (준식) 잘 갔다 왔어? 웰컴!‬ ‪- (현중) 아이고, 와‬‪- Về rồi à. Chào mừng.‬ ‪- Ai thế này?‬
‪- (준식) 세훈!‬ ‪- (세훈) 다녀왔습니다‬‪- Se Hoon!‬ ‪- Chào.‬ ‪Ôi chao.‬
‪(현중) 아이고‬ ‪[남자들이 환호한다]‬‪Ôi chao.‬
‪(준식) 안색이 좋아졌어, 안색이!‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪Sắc mặt tốt hơn nhiều rồi này.‬
‪- (시훈) 어땠어, 어땠어?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Thế nào?‬ ‪Hả? Thích lắm.‬
‪- 좋아, 좋아, 좋아‬ ‪- (현중) 오케이!‬ ‪[남자들의 박수와 탄성]‬‪Hả? Thích lắm.‬ ‪- Tốt quá.‬ ‪- Tốt!‬
‪좋아, 좋아‬‪- Tốt quá.‬ ‪- Tốt!‬ ‪Sắc mặt tốt hơn nhiều.‬
‪(준식) 안색이 좋아졌어!‬‪Sắc mặt tốt hơn nhiều.‬
‪어땠어? 당연히 좋았을 거고‬‪Thế nào? Đương nhiên là thích rồi.‬
‪- (소연) 아니, 스파를 갔어‬ ‪- (예원) 어‬‪Bọn tôi đã đi spa. Bọn tôi đã cùng nhau‬
‪우리가 두 번째‬ ‪똑같은 사람이 두 번째 가니까‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Bọn tôi đã đi spa. Bọn tôi đã cùng nhau‬ ‪- đi đến đó lần thứ hai.‬ ‪- Có đến chỗ có hồ bơi không?‬
‪(지아) 두 번째 간 거 부럽다‬ ‪언니‬‪Cùng đi hai lần luôn, ganh tị ghê.‬
‪(소연) 우리가 최초였잖아‬ ‪두 번째 간 커플이‬ ‪[지아와 예원이 호응한다]‬‪Bọn tôi là cặp đầu tiên‬ ‪- đến đó lần hai.‬ ‪- Phải.‬
‪그래서 더 재밌었었어‬‪- đến đó lần hai.‬ ‪- Phải.‬ ‪Thế nên càng vui hơn.‬
‪이제 둘이 두 번째니까‬ ‪조금 더 편해졌지‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Vì là lần thứ hai nên thoải mái hơn.‬
‪- 방청하고 싶다, 그 방‬ ‪- (지아) [웃으며] 나도, 나도‬‪- Muốn nhìn thấy tận mắt ghê.‬ ‪- Với lại…‬ ‪- Tôi nữa.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪(예원) 진짜‬‪- Tôi nữa.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪스파 같이 하고 마사지 같이 받고‬‪Bọn tôi cùng đi spa và mát xa.‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪(현중) 너무 좋다‬‪Bọn tôi cùng đi spa và mát xa.‬ ‪- Thích thật.‬ ‪- Hẹn hò lần hai‬
‪(진택) 두 번째 가서‬ ‪좀 좋긴 하더라‬ ‪[시훈이 말한다]‬‪- Thích thật.‬ ‪- Hẹn hò lần hai‬ ‪- nên thế nhỉ.‬ ‪- Thích thật.‬
‪나 숨소리 들으면서 잤어, 서로‬‪Nghe tiếng thở của nhau khi ngủ.‬
‪[남자들의 놀라는 신음]‬ ‪진짜로?‬‪- Thật à?‬ ‪- Trên cùng một giường.‬
‪- (진택) 같은 침대에서‬ ‪- (현중) 와‬ ‪[준식의 놀라는 신음]‬‪- Thật à?‬ ‪- Trên cùng một giường.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪근데 소연이도 그거에 대해서‬ ‪거리낌이 없더라고‬‪Mà So Yeon cũng không ngại chuyện đó.‬
‪(진택) '여기서 자자', 같이 잤어‬‪Cô ấy bảo vậy cũng được. Nên tôi ngủ lại.‬
‪근데 아침에 같이 깬 건 한 6시쯤‬‪Khoảng 6:00 sáng thì bọn tôi thức dậy.‬
‪그때부터 진지한 얘기를 했어‬ ‪같이 누워서‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪Lúc đó bọn tôi đã nằm‬ ‪nói chuyện nghiêm túc.‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Chị cứ bảo em uống một hơi.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Lần đầu tiên em nốc rượu vang thế đấy.‬
‪(진택) 어‬‪Chị từng nói mình chỉ hẹn hò‬ ‪những người chủ động tiếp cận.‬ ‪Nên chị đã muốn thử chủ động một lần.‬
‪[진택의 웃음]‬‪nên thực sự không biết‬ ‪phải chủ động thế nào.‬
‪[소연의 웃음]‬
‪(진택) [웃으며] 왜?‬‪Sao thế?‬
‪[소연이 호응한다]‬‪Ra thế.‬
‪[시훈의 탄성]‬ ‪딥한 얘기를‬ ‪진짜 새벽 6시부터 했어‬‪Bọn tôi nói chuyện nghiêm túc‬ ‪lúc 6:00 sáng.‬
‪너무 좋다‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Thích thật đấy.‬
‪[현중의 탄성]‬
‪(예원) 지아는 어땠어? 재밌었어?‬‪Ji A thì sao? Vui không?‬ ‪Hôm qua anh Hyeon Joong khóc như mưa.‬
‪현중 씨가 어저께‬ ‪눈물을 머금었다고‬‪Ji A thì sao? Vui không?‬ ‪Hôm qua anh Hyeon Joong khóc như mưa.‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪어? 내가 눈치가 보여 가지고‬‪Thật đấy. Làm tôi không dám nhắc đến luôn.‬
‪(지아) 왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪자기는 자꾸 여기 있는데‬‪Anh ấy bảo mình cứ ở đây hoài‬ ‪- mà cô ấy thì đi mãi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 항상 걔는 간대‬ ‪- (소연) 지아는 계속 가‬‪- mà cô ấy thì đi mãi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (수민) 그녀는 가네‬ ‪- (예원) 그러네, 계속 갔네‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪"Cô ấy đã đi mất rồi".‬ ‪"Cô ấy cứ đi hoài".‬
‪내가 어제 차현승 욕 많이 했거든‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Hôm qua tôi nói xấu‬ ‪Cha Hyun Seung nhiều lắm.‬ ‪Đã đi rồi mà tôi cứ thấy có lỗi‬ ‪với Hyeon Joong.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(현승) 가면서도, 가면서도‬ ‪'아, 현중이한테 미안한데'‬‪Đã đi rồi mà tôi cứ thấy có lỗi‬ ‪với Hyeon Joong.‬
‪- (현중) 얘기 잘했어?‬ ‪- 얘기 진짜 많이 했어‬‪- Nói chuyện ổn không?‬ ‪- Bọn tôi đã nói rất nhiều.‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪(현중) 어제 네가‬ ‪최고 그거였어, 여기서‬‪- Nói chuyện ổn không?‬ ‪- Bọn tôi đã nói rất nhiều.‬ ‪Hôm qua anh là nhất rồi đấy.‬ ‪- Nam chính đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(준식) 주인공이었어, 진짜‬‪- Nam chính đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪네가 하고 싶은 말이나‬ ‪좀 이런 거 다 하고 왔어?‬‪Anh đã nói hết những gì anh muốn nói chưa?‬
‪- 다 했어‬ ‪- (준식) 다 했어? 다행이다‬‪- Nói hết rồi.‬ ‪- May thật.‬ ‪- Nói hết sạch.‬ ‪- Vậy thấy đỡ hơn rồi nhỉ?‬
‪- 진짜 다 했어, 그냥…‬ ‪- (준식) 속이 후련해, 좀?‬‪- Nói hết sạch.‬ ‪- Vậy thấy đỡ hơn rồi nhỉ?‬
‪- 어, 너무 후련하지‬ ‪- (준식) 너무 좋다‬‪- Đương nhiên.‬ ‪- Thế thì tốt quá.‬
‪(진택과 세훈)‬ ‪- 다행이다‬ ‪- 그냥 난 너무 후련했어, 진짜로‬‪- May thật.‬ ‪- Tôi thấy nhẹ cả người.‬
‪근데 오히려‬ ‪난 내가 막 다 얘기하면‬‪Tôi sợ lỡ mình nói hết ra,‬
‪약간 지연이가‬ ‪살짝 어버버할 줄 알았는데‬‪Ji Yeon sẽ lúng túng khó xử.‬
‪- (진택) 어‬ ‪- 그러지 않고‬‪Nhưng không hề,‬ ‪cô ấy lắng nghe hết và còn đáp lại nữa.‬
‪그걸 온전히 받아들이더라고‬ ‪그리고 자기 얘기도 해 주고‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Nhưng không hề,‬ ‪cô ấy lắng nghe hết và còn đáp lại nữa.‬
‪그다음부터는 뭐‬ ‪그냥 흘러가는 대로 맡겨야지‬‪Tiếp theo thì tôi‬ ‪cứ theo tình hình mà triển thôi.‬
‪[예원의 탄성]‬ ‪(지연) 왔어?‬‪Này! Chuyện sao rồi?‬ ‪Tôi tò mò chuyện hai người nhất đấy.‬
‪(예원) 야, 어떻게 됐는데?‬ ‪난 네가 제일 궁금해, 진짜‬‪Này! Chuyện sao rồi?‬ ‪Tôi tò mò chuyện hai người nhất đấy.‬
‪- (지연) 진짜, 아니‬ ‪- (예원) 미친 거 아니야? 어‬‪Này! Chuyện sao rồi?‬ ‪Tôi tò mò chuyện hai người nhất đấy.‬ ‪- Chuyện là…‬ ‪- Ừ, sao?‬
‪(지연) 술도 들어가니까‬ ‪내용이 되게 딥해져 가지고‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Uống rượu vào, tự nhiên‬ ‪bọn tôi nói chuyện nghiêm túc hẳn.‬
‪- [놀라며] 민지 씨예요? 아이고‬ ‪- (다희) 네, 앞에 민지 씨잖아요‬‪Là cô Min Ji à?‬ ‪- Vâng, trước mặt là cô Min Ji.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(지연) 오해는 아니지만‬ ‪약간 서로 그냥 그런 거 풀고‬‪- Vâng, trước mặt là cô Min Ji.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Tuy không phải hiểu lầm,‬ ‪nhưng đã nói rõ ràng ra.‬
‪(예원) 어, 풀었어?‬‪Thế à?‬ ‪Ý là mới đầu không khí rất gượng.‬
‪(지연) 풀 것도 없었어‬ ‪그냥 어색했는데‬‪Ý là mới đầu không khí rất gượng.‬
‪대화하니까 괜찮아진…‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Nói chuyện thì thấy dần đỡ hơn.‬
‪그냥 세훈 씨가‬ ‪세훈 씨 속마음 얘기해 주고‬‪Anh ấy cho tôi biết cảm xúc của anh ấy.‬
‪그냥 그렇게?‬‪Cứ như thế.‬
‪(예원) 그래 가지고‬ ‪어떻게 됐는데?‬‪Rồi sao? Cảm xúc cô có thay đổi không?‬
‪네 마음엔 좀 약간 변화가 있었어?‬‪Rồi sao? Cảm xúc cô có thay đổi không?‬
‪(지연) 근데 같이 있어 보니까‬ ‪진짜 성격 좋더라‬‪Mà tính anh ấy được lắm luôn.‬
‪(예원과 지연)‬ ‪- 그렇지? 좋지? 잘 챙겨 주더라‬ ‪- 진짜 잘 챙겨 주더라‬‪Mà tính anh ấy được lắm luôn.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Rất chu đáo.‬ ‪- Tính anh ấy được lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này.‬
‪(예원) 성격 진짜 좋다‬‪- Tính anh ấy được lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này.‬
‪(지연) 그래서 잘‬ ‪이렇게 기회가 생긴 것도‬‪- Tính anh ấy được lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này.‬
‪(지연과 예원)‬ ‪- 나는 좋았던 거 같기도 하고, 응‬ ‪- 진짜?‬‪- Tính anh ấy được lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(예원) 그래서 이제 조금‬ ‪마음 정리가 됐어?‬‪Thế giờ tình cảm ổn định chưa?‬ ‪Chắc là rồi.‬
‪(지연) 그런 거 같아‬‪Chắc là rồi.‬
‪(예원) 다행이네‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Thế thì may.‬
‪이야, 이게…‬‪Chà, chuyện này…‬
‪민지 씨도 거의 세훈 씨한테‬ ‪직진하고 있는 거네요‬‪Có vẻ như Min Ji chỉ nhắm đến‬ ‪Se Hoon thôi nhỉ? Phải không?‬
‪- (다희) 그렇죠? 감정이‬ ‪- (규현) 그러니까 저 분위기가‬‪Có vẻ như Min Ji chỉ nhắm đến‬ ‪Se Hoon thôi nhỉ? Phải không?‬ ‪Nhìn không khí đó đi.‬
‪- 한마디도 안 섞잖아요‬ ‪- (다희) 네‬‪Cô ấy không hề nói lời nào luôn.‬
‪(규현) 저 얘기에‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪Cô ấy không hề nói lời nào luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그러니까 안에서는‬ ‪화가 날 수도 있을 거 같아요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Có thể cô ấy đang giận.‬
‪왜냐하면 본인이 좋아하는‬ ‪사람이랑 다녀왔다 보니까‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Bởi vì Ji Yeon vừa đi hẹn hò‬ ‪với người cô ấy thích.‬
‪(한해) 그리고‬ ‪현중 씨하고 지아 씨가‬‪Còn nữa, em đã nghĩ‬ ‪cặp đôi Hyeon Joong và Ji A‬
‪저는 지금‬ ‪진택 씨하고 소연 씨처럼‬‪cũng như Jin Taek và So Yeon,‬
‪엄청 단단해 보였거든요?‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪là một cặp rất chắc chắn.‬
‪그냥 '아, 저기는 이제‬ ‪이렇게 가겠구나' 싶었는데‬‪Em cứ nghĩ họ sẽ cùng nhau đến cuối,‬ ‪nhưng giờ tự nhiên lại thấy không chắc.‬
‪왜 이렇게 위태롭지?‬‪Em cứ nghĩ họ sẽ cùng nhau đến cuối,‬ ‪nhưng giờ tự nhiên lại thấy không chắc.‬
‪- (진경) 그렇지‬ ‪- 강자가 등장을 했잖아요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vì đã có…‬ ‪- Đúng.‬ ‪- …đối thủ mạnh.‬
‪[한숨 쉬며] 이게 끝날 때까지‬ ‪끝난 게 아니니까‬‪Quả nhiên "Ba mươi chưa phải là Tết".‬
‪[파도가 철썩인다]‬ ‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(현승) 아, 제발‬‪Làm ơn.‬
‪(마스터) 지금‬ ‪수영복으로 갈아입고‬‪Bây giờ, mời tất cả‬ các thành viên thay đồ bơi
‪모두 해변으로‬ ‪모여 주시길 바랍니다‬‪Bây giờ, mời tất cả‬ các thành viên thay đồ bơi ‪- và tập hợp ở bãi biển.‬ ‪- Tất cả à? Đừng mà!‬
‪'모두'? 안 돼!‬ ‪[알림 종료음이 흘러나온다]‬‪- và tập hợp ở bãi biển.‬ ‪- Tất cả à? Đừng mà!‬
‪수영복이야, 또?‬‪Lại đồ bơi nữa hả?‬
‪[한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪어제부터 스트레스받는 거야‬ ‪게임 생각 하니까‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Từ hôm qua tôi đã áp lực rồi.‬ ‪Tại sợ trò chơi đó.‬
‪(민지) 근데 남자들도‬ ‪수영복 입는 건가?‬‪Nhưng mà phía đàn ông cũng mặc đồ bơi à?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬ ‪3:00 CHIỀU‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(시훈) 오늘은 안 뛰었으면 좋겠다‬‪Mong là hôm nay không phải chạy.‬
‪[시훈의 한숨]‬
‪뽑기 통 있다, 뽑기 통‬‪Có thùng bốc thăm kìa.‬
‪[준식의 한숨]‬ ‪(세훈) 운명의 장난이 있을까‬ ‪뽑기에?‬‪Trò đùa của định mệnh?‬ ‪- Có thể đấy.‬ ‪- Anh có nghĩ thế không?‬
‪(준식) 운명의 장난이‬ ‪있을 거 같긴 한데‬‪- Có thể đấy.‬ ‪- Anh có nghĩ thế không?‬
‪- (진택) 진짜 있을까?‬ ‪- (세훈) 운명의 장난?‬‪- Có thể đấy.‬ ‪- Anh có nghĩ thế không?‬ ‪Trò đùa định mệnh?‬
‪(준식) 불안하다, 지금‬‪Sợ rồi đấy.‬
‪(시훈) 뽑기 통이다‬‪Thùng bốc thăm này.‬
‪(준식) 온다‬‪- Họ đến rồi kìa.‬ ‪- Ơ, họ đều đội mũ kìa.‬
‪- (준식) 어? 모자를 다 쓰고 오네‬ ‪- (세훈) 모자?‬‪- Họ đến rồi kìa.‬ ‪- Ơ, họ đều đội mũ kìa.‬ ‪Mũ à?‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪- (지연) 어, 모자가 없네?‬ ‪- (지아) 뭐지?‬‪Họ không đội mũ.‬ ‪Cứ tưởng họ cũng đội mũ chứ.‬
‪(예원) 난 모자‬ ‪쓰고 있을 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng họ cũng đội mũ chứ.‬
‪(지연) 남자들도‬ ‪게임 같이 하나 보다‬‪Chắc là nữ cùng chơi với nam.‬
‪(지아) 아, 진짜 뭐 하는 거야?‬ ‪상상이 안 가는데‬‪Rốt cuộc là chơi gì đây?‬ ‪Không tưởng tượng nổi.‬
‪모자 뺏기, 우리가 뺏는 거야?‬‪Chơi trò cướp mũ hả?‬
‪- 아니, 서로 뺏는 거야?‬ ‪- (현승) 우리는 아니겠지?‬‪Chắc ta không cùng chơi đâu nhỉ?‬
‪(소연) 2인 1조 게임 할 거 같다‬‪Chắc là chơi theo cặp rồi.‬ ‪Bông tai tôi phải làm sao?‬
‪(지아) 아, 진짜 어떡해?‬‪Làm sao đây?‬
‪- (지아) 아, 진짜 어떡해‬ ‪- (수민) 난 진짜 자신 없어‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Tôi chẳng tự tin gì cả.‬
‪- (수민) 왜 뛰어요, 언니‬ ‪- 몸 풀어야 돼, 몸 풀어야 돼‬‪Sao cô lại chạy thế?‬ ‪Tôi khởi động thôi.‬
‪(소연) 난 몸 못 풀었어‬‪Tôi vẫn chưa khởi động.‬
‪(마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥‬ ‪'솔로지옥' 7일째입니다‬‪Hôm nay là ngày thứ bảy‬ ‪tại địa ngục nóng bỏng nhất thế giới,‬ ‪Địa Ngục Độc Thân.‬
‪오늘은 여자들이 게임을 합니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Hôm nay các thành viên nữ‬ sẽ thi đấu với nhau.
‪어제와 마찬가지로 게임을 해서‬‪Các bạn sẽ chơi như hôm qua,‬
‪1위부터 3위까지만‬‪và chỉ có ba người chiến thắng‬
‪호감이 가는 이성을‬ ‪순서대로 선택을 해서‬‪mới được quyền chọn người mình muốn‬
‪함께 천국도에서‬ ‪데이트를 하게 됩니다‬‪để hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.‬
‪자, 먼저 남자들은 한 명씩‬‪Bây giờ mời các thành viên nam‬
‪앞에 놓인 상자에서‬ ‪공을 하나씩 뽑습니다‬‪lần lượt tiến lên‬ và chọn một quả bóng trong thùng.
‪뭐 하는 거야?‬‪Để làm gì thế?‬
‪(마스터) 뽑은 공의 색깔과‬‪Bạn sẽ thành một đội‬ với thành viên nữ đội mũ có màu
‪같은 색의 모자를 쓰고 있는‬ ‪여자와 한 팀이 됩니다‬‪Bạn sẽ thành một đội‬ với thành viên nữ đội mũ có màu ‪- cùng màu với quả bóng.‬ ‪- Trời!‬
‪(소연) 헐! 재밌다‬ ‪[수민의 걱정 섞인 신음]‬‪- cùng màu với quả bóng.‬ ‪- Trời!‬ ‪Chắc vui lắm đây.‬
‪[규현과 다희의 놀라는 신음]‬ ‪[한해의 탄성]‬‪- Trời!‬ ‪- Cái này quan trọng lắm.‬
‪- 이것도 중요하겠다‬ ‪- (규현) 엄청 중요하죠‬‪- Trời!‬ ‪- Cái này quan trọng lắm.‬ ‪- Chuẩn luôn.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪- (다희) 그렇죠‬ ‪- (한해) 그러네‬‪- Chuẩn luôn.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪(예원) 나 이게 더 싫어‬ ‪나 이게 더 싫어‬ ‪[민지의 웃음]‬‪- Tiêu rồi. Tôi không thích đâu.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[탄성]‬
‪(마스터) 남자들은 한 명씩 나와서‬ ‪공을 뽑아 주시길 바랍니다‬‪Mời các thành viên nam‬ lần lượt tiến lên để chọn bóng.
‪(지아) 진짜 어떡해‬ ‪[소연과 지아의 웃음]‬
‪나 마지막 가고 싶어‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Tôi muốn được đến đó ngày cuối cùng.‬
‪(예원) 제발 운동 잘하는‬ ‪사람 나와라‬ ‪[민지가 말한다]‬‪Làm ơn cho em một người giỏi thể thao.‬ ‪- Hình như là tôi đấy.‬ ‪- Không biết trước được.‬
‪(소연과 수민)‬ ‪- 왠지 나일 거 같아‬ ‪- 진짜 어떻게 될지 아무도 몰라‬‪- Hình như là tôi đấy.‬ ‪- Không biết trước được.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(마스터) 김준식 씨는‬ ‪노란색 공을 뽑았습니다‬‪Anh Kim Jun Sik đã bốc được‬ quả bóng màu vàng.
‪- 어, 나야‬ ‪- (소연) 어? 어?‬ ‪[웃음]‬‪- Là tôi.‬ ‪- Mời anh Kim Jun Sik đến đứng cạnh‬
‪(마스터) 김준식 씨는‬ ‪노란색 모자를 쓰고 있는‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Là tôi.‬ ‪- Mời anh Kim Jun Sik đến đứng cạnh‬
‪송지아 씨 옆에‬ ‪서 주시길 바랍니다‬‪cô Song Ji A, người đội mũ vàng.‬
‪(현중) 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Anh Moon Se Hun đã bốc bóng màu đỏ.‬
‪(마스터) 자, 빨간색 공을‬ ‪선택하셨습니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Anh Moon Se Hun đã bốc bóng màu đỏ.‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min,‬
‪대박이다‬‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min,‬
‪(마스터) 문세훈 씨는‬ ‪빨간색 모자를 쓰고 있는‬‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min,‬
‪김수민 씨 옆에 서시면 되겠습니다‬‪- Đỉnh thật đấy.‬ ‪- Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min,‬ ‪người đội mũ đỏ.‬
‪(마스터) 차현승 씨는‬ ‪파란색 모자를 쓴‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Anh Cha Hyun Seung sẽ thành đội‬ với cô Kang So Yeon…
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪강소연 씨와 한 팀이 되겠습니다‬‪- Đội đó mạnh đấy.‬ ‪- …đội mũ xanh dương.‬
‪(예원) 망했다, 망했다, 망했다‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Chúng ta tiêu đời rồi.‬
‪(수민) 어, 1등이야‬‪Họ chắc chắn nhất rồi.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Giải nhất rồi.‬
‪(예원) [웃으며] 아, 초록색‬
‪(마스터) 최시훈 씨 초록색 공‬‪Anh Choi Si Hun, bóng xanh lá cây.‬
‪초록색 모자를 쓰고 있는‬ ‪안예원 씨 옆에 서 주시고요‬‪Mời anh đến đứng cạnh…‬ ‪- Ta làm được mà.‬ ‪- …cô Yea Won.‬
‪(예원) 자신 있나?‬‪- Anh mạnh lắm.‬ ‪- Tự tin chứ?‬
‪(마스터) 오진택 씨는‬ ‪검정색 공입니다‬‪Anh Oh Jin Taek bốc được bóng màu đen.‬ Anh sẽ cùng đội với cô Shin Ji Yeon.
‪신지연 씨와 한 팀이 되겠습니다‬‪Anh Oh Jin Taek bốc được bóng màu đen.‬ Anh sẽ cùng đội với cô Shin Ji Yeon.
‪- (규현) 어, 뭐야‬ ‪- (다희) 아, 진짜?‬ ‪[진경과 규현의 탄성]‬‪- Ôi, gì thế này?‬ ‪- Thật sao?‬
‪- 묘하다‬ ‪- (규현) 이러면 안 되는데‬‪- Ngại ghê.‬ ‪- Thế này không được đâu.‬
‪- 다시 만났네‬ ‪- (규현) 그러게요‬‪- Họ lại tái hợp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(마스터) 김현중 씨는 성민지 씨와‬ ‪한 팀이 되겠습니다‬‪Anh Kim Hyeon Joong‬ sẽ thành một đội với cô Song Min Ji.
‪자, 이렇게 해서‬ ‪여섯 팀이 완성됐습니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bây giờ chúng ta đã có sáu đội chơi.‬ ‪Tôi xin giải thích luật chơi.‬
‪지금부터‬ ‪게임 방식을 설명해 드립니다‬‪Tôi xin giải thích luật chơi.‬
‪여자가 남자의 등에 업힌 다음‬‪Thành viên nam‬ sẽ cõng thành viên nữ trên lưng.
‪상대의 모자를 먼저 뺏는 팀이‬ ‪이기는 게임입니다‬‪Đội nào cướp được mũ‬ của đối thủ trước sẽ chiến thắng.
‪(예원) [웃으며] 어, 나 너무 떨려‬‪Ôi, em hồi hộp quá.‬
‪(마스터) 김수민 씨, 송지아 씨‬ ‪앞으로 나와 주시죠‬‪Mời Kim Su Min‬ ‪và Song Ji A tiến về trước.‬ ‪Gì thế này? Tại sao?‬
‪(수민) 아, 뭐야, 왜‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Gì thế này? Tại sao?‬
‪(지아) 할 수 있어, 할 수 있어‬‪Ta sẽ làm được.‬
‪(수민) 아, 진짜 자신 없는데‬‪Em không tự tin chút nào.‬
‪(지아) 이길 수 있어‬‪Mình sẽ thắng.‬
‪- (현중) 지아야, 잘해!‬ ‪- (진택) 지아가 가볍긴 가볍겠다‬‪- Ji A cố lên!‬ ‪- Chắc Ji A nhẹ lắm.‬
‪(지연) 진짜, 가벼울 거 같아‬‪Chắc cô ấy nhẹ lắm.‬
‪- (현중) 독기가 엄청 있어‬ ‪- (진택) 그래?‬‪- Cô ấy đầy sát khí.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪(현중) 수민이가‬‪Su Min ấy.‬
‪파이팅!‬‪Cố lên!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪[호루라기가 삑 울린다]‬‪Đi nào.‬
‪(지아) 가자, 가자‬‪Đi nào.‬
‪[수민의 힘겨운 신음]‬
‪[수민의 비명]‬‪Sáp lại đi.‬
‪(지아) 가자, 가자‬‪Sáp lại đi.‬
‪(세훈) 목 잘 빼고‬‪Ngã đầu ra sau.‬
‪자, 붙는다, 빼, 뻗어, 뻗어, 뻗어‬ ‪뻗어, 뻗어‬ ‪[수민의 비명]‬‪Họ đến rồi. Cướp đi.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Vươn tay ra.‬
‪뻗어, 뻗어, 뻗어, 뻗어‬‪- Gì thế?‬ ‪- Vươn tay ra.‬
‪[수민의 비명]‬ ‪뻗어‬‪Vươn tay ra.‬
‪뻗어‬‪Vươn tay ra.‬
‪[수민의 비명]‬ ‪[수민의 당황한 신음]‬
‪괜찮아, 괜찮아‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Đúng rồi đấy.‬ ‪- Ôi!‬ ‪Ồ, sợ quá.‬
‪괜찮아, 괜찮아‬ ‪[수민의 비명]‬
‪(수민) 어떡해! 괜찮아?‬‪Ôi, không sao chứ?‬
‪(현중) 나 지아 저러는 거‬ ‪처음 봤어, 진짜‬ ‪[진택의 탄성]‬‪Chưa từng thấy Ji A thế luôn.‬ ‪Ô!‬
‪[수민의 비명]‬ ‪(수민) 어떡해! 괜찮아?‬‪Ô!‬ ‪Ôi, không sao chứ?‬
‪[수민의 가쁜 숨소리]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[수민의 비명]‬
‪[수민과 지아의 비명]‬
‪(세훈) 지금이야, 지금이야‬‪Cơ hội!‬
‪[사람들이 환호한다]‬‪- Chính là lúc này!‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪- (규현) 오, 오, 지금, 지금이야‬ ‪- 어? 가까운데?‬‪- Chính là lúc này!‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(세훈) 지금이야‬ ‪[수민의 비명]‬‪Cơ hội! Phải vậy chứ.‬
‪지금이야, 그렇지‬ ‪[호루라기가 삑 울린다]‬‪Cơ hội! Phải vậy chứ.‬
‪지금이야‬ ‪[수민의 비명]‬
‪지금이야, 그렇지‬ ‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[사람들의 박수와 환호]‬ ‪[지아의 힘겨운 신음]‬
‪[사람들이 환호한다]‬
‪[수민의 탄성]‬ ‪(마스터) 김수민 씨, 승!‬‪ Kim Su Min chiến thắng.‬
‪(지아) 괜찮아? 미안해‬‪Có sao không? Em xin lỗi nhé.‬
‪(준식) 아니야, 아니야, 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪(지연) 우와, 진짜 무섭다‬‪Chà, nhìn sợ thật đấy.‬
‪- (시훈) 오, 수민이!‬ ‪- (예원) 와, 진짜 대박‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪Ồ, Su Min.‬ ‪Đỉnh thật đấy.‬
‪(소연) 타이밍 노렸다‬ ‪[시훈이 감탄한다]‬‪- Chớp thời cơ đỉnh ghê.‬ ‪- Nên vươn tay ra.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[현중의 아쉬운 탄성]‬
‪- (현중) 잘했어, 잘했어‬ ‪- (진택) 진짜 열심히 했어, 근데‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Em đã rất cố gắng.‬ ‪Em đã cố gắng để được đi.‬
‪(지아) 진짜 가려고 했어‬‪Em đã cố gắng để được đi.‬
‪(세훈) 고생했다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Tiếp theo là ai?‬
‪(마스터) 이어서‬ ‪두 번째 매치업입니다‬‪Tiếp theo là cặp đấu thứ hai.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪강소연 씨, 안예원 씨‬ ‪나와 주시죠‬‪Mời Kang So Yeon và An Yea Won.‬
‪- (예원) 아, 망했다‬ ‪- (시훈) 누구랑?‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Mình tiêu đời rồi.‬ ‪- Chà.‬ ‪Với ai cơ?‬
‪(시훈) 아이씨!‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Khỉ thật!‬ ‪Xong rồi.‬
‪- (예원) 아, 망했다‬ ‪- (시훈) 미안해‬‪Xong rồi.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪(현중) [웃으며] 미안하대‬‪Anh ấy xin lỗi kìa.‬ ‪Tới lượt chúng ta.‬
‪예원아, 미안해‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Yea Won à, xin lỗi nhé.‬
‪(예원) 아, 사과한다고, 미안하대‬‪Anh ấy xin lỗi em kìa. Thật là.‬
‪(지연) [웃으며] 거의 결승전‬‪- Như vòng chung kết ấy.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪(준식) 체급이, 체급이 불리한데?‬‪Bọn họ khác hạng cân mà.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪[예원의 비명]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(예원) 무서워, 진짜 리얼 무서워‬‪Sợ quá đi. Thật đó.‬
‪오빠, 가지 마, 가지 마, 가지 마!‬‪Đừng! Đừng tiến tới!‬
‪가지 마, 가지 마!‬‪Đừng tới đây! Hai người ra kia đi!‬
‪아, 절로 가!‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Đừng tới đây! Hai người ra kia đi!‬ ‪Đi đâu?‬
‪가!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Đi ra kia đi!‬
‪(지아) 어떡해, 진짜 무서워‬‪Thật là. Nhìn đáng sợ thật đấy.‬
‪(예원) 절로…‬‪Đi đi!‬
‪[예원의 비명]‬ ‪아, 너무 멀다‬‪Xa quá đi.‬
‪[예원의 비명]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Ồ!‬ ‪- Ồ!‬
‪(지연) 오, 저기 강력해‬‪Cô ấy mạnh ghê.‬
‪[예원의 비명]‬ ‪(예원) 너무 멀어, 너무 멀어‬‪Cô ấy xa quá!‬
‪[예원의 비명]‬ ‪(예원) 너무 멀어, 너무 멀어‬‪Cô ấy xa quá!‬
‪너무 멀어!‬‪Cô ấy xa quá!‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪[예원과 시훈의 탄식]‬
‪[사람들이 환호한다]‬ ‪(수민) 우와‬‪Ôi trời.‬
‪[소연의 가쁜 숨소리]‬ ‪(마스터) 강소연 씨, 승‬‪Ôi trời.‬ ‪- Kang So Yeon chiến thắng.‬ ‪- So Yeon.‬
‪(예원) 나 못 가‬‪Tôi không đi được rồi.‬
‪- (소연) 미안해‬ ‪- (예원) 못 가, 못 가‬‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Anh ơi, em không đi được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(마스터) 예선 마지막 경기입니다‬‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Anh ơi, em không đi được.‬ ‪Bây giờ là lượt đấu cuối cùng‬ của vòng loại.
‪성민지 씨, 신지연 씨‬ ‪나와 주시죠‬‪Mời Seong Min Ji và Shin Ji Yeon.‬
‪[사람들의 박수]‬
‪와, 근데 아까 민지 씨가 눈빛이…‬‪Ánh mắt của Min Ji đúng là…‬
‪승부욕이 있다고 했잖아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Cô ấy nói mình hiếu thắng mà.‬
‪(다희) 민지 씨 어떻게 하는지‬ ‪궁금해요‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪- Ánh mắt rực lửa.‬ ‪- Không biết cô ấy sẽ làm gì.‬
‪아까 눈빛 진짜 무서웠거든요‬‪Ánh mắt cô ấy rất đáng sợ.‬
‪(진경) 지금 그리고 지연 씨한테‬ ‪감정도 별로 안 좋거든요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Với lại bây giờ cô ấy‬ ‪cũng chẳng thích cô Ji Yeon lắm.‬
‪- (규현) 네, 맞아요‬ ‪- (한해) 그렇지, 그렇지‬‪Với lại bây giờ cô ấy‬ ‪cũng chẳng thích cô Ji Yeon lắm.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(소연) 기대된다‬‪Đáng mong đợi thật.‬
‪[지연의 힘주는 신음]‬
‪[지연의 힘주는 신음]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[사람들이 환호한다]‬ ‪[수민의 비명]‬‪- Ôi!‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪- (소연) 어머, 어떡해, 어떡해‬ ‪- (시훈) 뭐야, 뭐야‬ ‪[수민이 놀란다]‬‪- Ôi!‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪Chuyện gì thế?‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪- (한해) 뭐야?‬ ‪- (규현) 뭐야, 이게?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪[지연의 옅은 비명]‬
‪[지연의 옅은 비명]‬
‪[지연의 비명]‬
‪[지연의 비명]‬
‪어?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[지연의 옅은 비명]‬
‪[지연과 민지의 비명]‬
‪[진택의 탄성]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[지연과 민지의 비명]‬
‪[진택의 탄성]‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪- (지연) 뚫렸어‬ ‪- (진택) 뚫렸어?‬‪- Loạn quá.‬ ‪- Ta thắng rồi.‬
‪(마스터) 신지연 씨, 승‬‪- Loạn quá.‬ ‪- Ta thắng rồi.‬ ‪Shin Ji Yeon chiến thắng.‬
‪(지연) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아?‬ ‪[민지의 힘겨운 신음]‬‪- Không sao chứ?‬ ‪- Có sao không?‬
‪- (준식) 명승부였다, 마지막에‬ ‪- (예원) 어, 진짜‬‪Trận cuối đã mắt ghê.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Anh ấy khụy gối xuống‬
‪- (시훈) 무릎 꿇었는데도‬ ‪- (현승) 무릎 꿇었는데 버텼어‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Anh ấy khụy gối xuống‬ ‪nhưng vẫn trụ lại được.‬
‪(세훈) 너무 세다‬‪- Mạnh thật đấy.‬ ‪- Trời.‬
‪- (수민) 우와‬ ‪- (현승) 지연이 장난 아닌데?‬‪- Mạnh thật đấy.‬ ‪- Trời.‬ ‪Ji Yeon không đùa được đâu.‬
‪(소연) 지연이 장난 아니다‬ ‪지연이 힘세다‬ ‪[현승이 호응한다]‬‪Ji Yeon đúng là mạnh thật.‬
‪- (예원) 진짜, 진짜‬ ‪- (지아) 힘세다‬‪- Thật luôn.‬ ‪- Cô ấy mạnh thật đấy.‬
‪(준식) 고생했어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪- (현중) 어떻게 해서 이겼어?‬ ‪- (지연) 나 몰라, 넘어졌어‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(진택) 네 번, 네 번‬ ‪내가 해 줬다‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Bốn lần đấy nhé.‬ ‪Anh giúp em được bốn lần đấy nhé.‬
‪(다희) 전 솔직히 민지 씨가‬ ‪이길 거라고 생각을 했었거든요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Thật ra tôi đã nghĩ cô Min Ji sẽ thắng.‬ ‪- Chị cũng thế.‬
‪- (다희) 근데 되게 반전이었어요‬ ‪- (진경) 지연 씨도 보통 아니다‬‪- Thật không ngờ.‬ ‪- Ji Yeon không vừa đâu.‬
‪- 진짜‬ ‪- (규현) 이긴 세 명은‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Ba người chiến thắng sẽ đi hẹn hò.‬
‪(규현) 다 천국도에‬ ‪갈 수가 있고요‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Ba người chiến thắng sẽ đi hẹn hò.‬
‪- (다희) 여자 세 분, 그렇죠?‬ ‪- (진경) 지금 현재?‬‪- Ba bạn nữ.‬ ‪- Bây giờ hả?‬
‪(규현) 세 분 다‬ ‪가실 수가 있는 상황인데‬‪Ba người họ đều được đi Đảo Thiên Đường.‬
‪남자랑 마찬가지로‬ ‪1등을 한 사람부터‬‪Và giống như hôm qua,‬ ‪họ sẽ lần lượt chọn người cùng đi‬
‪지목을 할 수 있는 순서가‬ ‪정해져 있는 거죠‬ ‪[진경의 탄성]‬‪bắt đầu từ người đứng nhất.‬
‪(다희) 그러니까 지금 같이‬ ‪게임했던 남자분들은‬‪- Cho nên bạn cùng chơi không quan trọng.‬ ‪- Đúng là không liên quan.‬
‪- (다희) 전혀 상관…‬ ‪- (한해) 상관이 없죠‬ ‪[다희와 규현의 웃음]‬‪- Cho nên bạn cùng chơi không quan trọng.‬ ‪- Đúng là không liên quan.‬ ‪Họ chỉ là ngựa để thi đấu thôi.‬
‪(규현) 그냥 말로서 쓰여진 거고‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Họ chỉ là ngựa để thi đấu thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(마스터) 이제‬ ‪결승전을 시작하겠습니다‬‪Bây giờ là vòng chung kết.‬
‪결승에 오른 김수민 씨‬‪Mời ba người vào vòng chung kết‬ là Kim Su Min,
‪강소연 씨‬‪Kang So Yeon,‬
‪신지연 씨, 나와 주시길 바랍니다‬‪và Shin Ji Yeon tiến về trước.‬
‪결승전은 세 팀이‬ ‪함께 경기를 하겠습니다‬‪Trong vòng chung kết,‬ ba đội sẽ thi đấu cùng lúc.
‪그리고 모자를 뺏기는 순서대로‬ ‪3등, 2등, 1등을 결정하겠습니다‬‪Và thứ tự hạng ba, hạng hai, hạng nhất‬ ‪sẽ được quyết định‬ dựa trên thứ tự bị cướp mũ.
‪(세훈) 욕심부리지 말고, 알겠지?‬‪Đừng cố quá sức nhé.‬
‪(소연) 야, 문세훈‬ ‪너 작전 세우지 마‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Này, Moon Se Hoon. Cấm thảo luận nhé.‬ ‪- Hả?‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (소연) 작전 세우지 마‬‪- Này, Moon Se Hoon. Cấm thảo luận nhé.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Cấm thảo luận nhé.‬ ‪- Thôi nào, không có đâu.‬
‪- (세훈) 아이, 그런 거 없어‬ ‪- (진택) 준비합시다‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬‪- Cấm thảo luận nhé.‬ ‪- Thôi nào, không có đâu.‬ ‪- Chuẩn bị thôi.‬ ‪- Chuẩn bị nào.‬
‪(세훈) 준비하자‬‪- Chuẩn bị thôi.‬ ‪- Chuẩn bị nào.‬
‪(소연) 아이고‬
‪[소연의 힘주는 신음]‬
‪(수민) 아, 무서워‬‪- Ôi, sợ thật.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(현승) 들어가자‬‪Chiến nào.‬
‪- (지아) 파란색 1등‬ ‪- (예원) 파란색 무조건 1등이야‬‪- Xanh dương hạng nhất.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chắc chắn rồi. Nhìn họ kìa.‬
‪(지아) 파란색 무조건 1등이다‬ ‪지금 자세부터 다르다‬‪Chắc chắn rồi. Nhìn họ kìa.‬
‪(예원) 그러니까‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Thì bởi.‬ ‪Họ cần chơi chiến thuật.‬
‪(시훈) 전략적으로 가야 돼‬‪Họ cần chơi chiến thuật.‬ ‪Phải loại So Yeon trước.‬
‪소연 씨 없애고 시작해야 돼‬‪Phải loại So Yeon trước.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[수민의 겁먹은 신음]‬ ‪(현승) 왜 이렇게 마주 보냐고‬‪Sao chỉ đứng nhìn thôi thế?‬
‪(지연) 어, 나 너무 무서워‬‪So Yeon à.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(세훈) 그렇지, 그렇지, 그렇지‬ ‪뒤로, 뒤로, 뒤로‬‪Đúng vậy.‬ ‪Ra sau lưng họ.‬
‪그렇지, 딱 이렇게, 좀만 붙자‬‪- Đúng vậy, chính xác.‬ ‪- Su Min, gần thêm chút.‬
‪[지연의 비명]‬ ‪자, 지금이야, 지금이야, 지금이야‬‪Chiến nào!‬ ‪Nhanh! Cướp đi!‬
‪[여자들의 탄성]‬
‪지금이야, 지금이야, 지금이야‬ ‪[지연의 비명]‬‪Nhanh! Cướp đi!‬
‪지금이야, 지금이야‬ ‪[수민의 탄성]‬‪Nhanh lên!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬
‪- 와, 지연 씨 대박‬ ‪- (한해) 대박‬ ‪[진경의 탄성]‬‪Ji Yeon đỉnh quá!‬
‪오, 떴어, 떴어‬‪Mũ bay lên rồi.‬
‪[지연과 수민의 비명]‬ ‪(세훈) 지금이야, 지금이야‬ ‪지금이야, 지금이야, 지금이야‬‪Nhanh! Cướp đi!‬
‪[수민과 지연의 탄성]‬‪Nhanh! Cướp đi!‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬ ‪(시훈) 오, 둘 다 끝났어, 뭐야?‬‪Hai người rơi mũ hết rồi.‬
‪(세훈) 지금이야, 지금이야‬ ‪지금이야, 지금이야‬ ‪[수민의 비명]‬‪Bây giờ! Cướp đi!‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Rơi mũ rồi.‬
‪[수민과 지연의 탄성]‬ ‪(소연) 으아, 미쳤다‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Rơi mũ rồi.‬ ‪Điên mất thôi.‬
‪[수민의 비명과 탄성]‬ ‪(세훈) 지금이야, 지금이야‬‪Bây giờ! Cướp đi!‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪[지연의 탄성]‬ ‪(소연) 으아, 미쳤다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪- (소연) 둘 다 떨어졌다, 어떡해?‬ ‪- (지연) 떨어졌어, 떨어졌어‬‪Họ rơi mũ cả rồi.‬ ‪Giờ sao đây?‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Giờ sao đây?‬
‪(마스터) 강소연 씨 3등‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Hạng ba là Kang So Yeon.‬
‪신지연 씨 2등‬‪Hạng hai là Shin Ji Yeon.‬
‪최종 우승, 김수민 씨입니다‬ ‪축하드립니다‬ ‪[수민이 기뻐한다]‬‪- Người chiến thắng là Kim Su Min.‬ ‪- Thắng rồi.‬ ‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Đáng ra không nên đấu nhau.‬
‪(수민) 진짜 대박이다‬‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Đáng ra không nên đấu nhau.‬ ‪Đỉnh thật đấy.‬
‪- (준식) 어부지리, 어부지리‬ ‪- (현중) 아무것도 안 했는데‬‪Ngư ông đắc lợi.‬
‪(시훈) 가만있다 끝났어‬‪Chưa kịp làm gì đã thắng rồi.‬
‪[시훈의 탄성]‬‪Chà.‬
‪아니, 이렇게 어부지리로?‬‪Khoan nào. Cứ thế mà thắng sao?‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪(규현) 아니, 너무 허무해‬‪Sao dễ thế?‬
‪- 손 안 대고 코 풀었네‬ ‪- (규현) 진짜‬‪- Đúng là ngư ông đắc lợi thật.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪수민 씨가 세훈 씨한테…‬‪Su Min từng nói…‬ ‪Ừ, cô ấy sẽ chọn ai nhỉ?‬
‪(진경) 수민 씨는 누구 고를까?‬ ‪누구 선택할까?‬‪Ừ, cô ấy sẽ chọn ai nhỉ?‬
‪(다희) 난 세훈 씨 고를 거 같은데‬‪Ừ, cô ấy sẽ chọn ai nhỉ?‬ ‪- Em nghĩ là Se Hoon.‬ ‪- Thế à?‬
‪- (진경) 세훈 씨?‬ ‪- (다희) 네, 왜냐하면‬‪- Em nghĩ là Se Hoon.‬ ‪- Thế à?‬ ‪Vâng. Tại vì cô ấy đã từng nói‬
‪(다희) 세훈 씨랑 같이 이렇게‬‪Vâng. Tại vì cô ấy đã từng nói‬
‪마음이 있다고‬ ‪그전에 얘기를 좀 했었잖아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪rằng mình thích cậu ấy.‬ ‪Nên em nghĩ cô ấy sẽ chọn Se Hoon.‬
‪그래서 난 세훈 씨 고를 거 같아‬‪Nên em nghĩ cô ấy sẽ chọn Se Hoon.‬
‪[차분한 음악]‬‪- Ji Yeon giỏi thật đấy.‬ - Cô ấy rất khỏe.
‪(예원) 지연이 잘하더라‬‪- Ji Yeon giỏi thật đấy.‬ - Cô ấy rất khỏe.
‪- (소연) 지연이가 되게 그거더라‬ ‪- (예원) 생각보다 잘하더라‬‪- Ji Yeon giỏi thật đấy.‬ - Cô ấy rất khỏe. ‪- Giỏi hơn tôi nghĩ luôn.‬ - Đúng vậy.
‪(소연) 정말 무조건‬ ‪어떻게 해서든 이기겠다는‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Cô ấy quyết tâm phải thắng.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪그 열정이 보였지‬‪- Cô ấy quyết tâm phải thắng.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Hôm nay mới thấy đúng không?‬ ‪- Đúng vậy, rõ luôn.‬
‪(예원) 진짜, 이번에, 진짜‬‪- Hôm nay mới thấy đúng không?‬ ‪- Đúng vậy, rõ luôn.‬
‪(민지) 저는 진짜‬ ‪어떻게 해야 될까요?‬‪Giờ tôi nên làm sao đây?‬
‪- (예원) 아, 진짜 애매하다‬ ‪- (수민) 어려워졌어‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪- Mơ hồ thật đấy.‬ ‪- Càng ngày càng khó.‬
‪(소연) 지금 세훈 씨한테‬ ‪최대한 많이 말 걸고‬‪Cố gắng nói chuyện‬ ‪với anh Se Hoon nhiều hơn đi.‬
‪(예원) 지금 얘기하러 가 봐 봐‬‪Hay giờ đi luôn đi.‬
‪(소연) 근데 세훈이 성격이‬ ‪내 생각엔‬‪Nhưng mà tôi nghĩ‬ ‪anh Se Hoon là kiểu người‬
‪기다려 줘야 되는 성격인 거 같아‬‪cần nhiều thời gian.‬
‪(민지) 그러니까요‬ ‪저도 그렇게 느꼈어요‬‪Tôi cũng cảm thấy thế.‬
‪그래서 제가 뭘 더‬ ‪어떻게 해야 될지 모르겠더라고요‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Cho nên tôi không biết mình nên làm gì.‬
‪(소연) 근데 이게 어쨌든‬ ‪한 번은 얘기를 해서‬‪Nhưng dù sao cũng nên‬ ‪nói chuyện thẳng thắn một lần‬
‪풀어야 될 문제인 거 같으니까‬‪Nhưng dù sao cũng nên‬ ‪nói chuyện thẳng thắn một lần‬ ‪để làm rõ mọi chuyện.‬
‪만약에 가서 얘기를 해 봤는데‬‪Đi nói chuyện với anh ấy thử.‬
‪얘기가 안 통했으면‬ ‪그냥 끝인 거고‬‪Nếu thấy không ổn thì coi như xong.‬
‪(현승) 해먹에 한번 누워 봤는데‬ ‪편하더라고‬‪Tôi nằm võng một lần rồi, thoải mái lắm.‬
‪- (세훈) 그렇지?‬ ‪- (현승) 어‬‪Tôi nằm võng một lần rồi, thoải mái lắm.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪(세훈) 오, 씨‬
‪(현승) 이러고 자고 싶다, 그냥‬‪Muốn nằm thế này ngủ ghê.‬
‪(세훈) 나도‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪- (민지) 얘기 좀 해, 응‬ ‪- 얘기할까?‬‪- Ta nói chuyện nhé.‬ ‪- Nói chuyện à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chào.‬
‪(현승) 바이‬‪- Ừ.‬ ‪- Chào.‬
‪(세훈) 어‬
‪[현승의 옅은 웃음]‬
‪- (세훈) 내가 올라갈게‬ ‪- (민지) 어‬‪Để anh lên.‬ ‪Ừ.‬
‪[세훈의 옅은 탄성]‬
‪- (세훈) 여기 맨날 내가 아침에‬ ‪- (민지) 어‬‪Đây là nơi mà sáng nào anh cũng ngồi ngơ.‬
‪- 멍때리던 장소야, 여기, 어‬ ‪- (민지) 아, 진짜?‬‪Đây là nơi mà sáng nào anh cũng ngồi ngơ.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[민지가 호응한다]‬ ‪(세훈) 멍때리는 장소‬‪Ngồi ngơ ở đây.‬
‪[바람이 휭 분다]‬‪Ngồi ngơ ở đây.‬
‪- (세훈) 아, 바람도 많이 분다‬ ‪- (민지) 그러니까‬‪- Gió mạnh ghê.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[세훈과 민지의 한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(민지) 뭔가 뭔 말을‬ ‪해야 될지 모르겠어‬‪- Em không biết nên nói gì nữa.‬ ‪- Hả?‬
‪- (세훈) 응?‬ ‪- (민지) 막상 불러왔는데‬‪- Em không biết nên nói gì nữa.‬ ‪- Hả?‬ ‪Em gọi anh lên đây nhưng giờ tự nhiên‬ ‪không biết phải nói gì nữa.‬
‪(민지) 무슨 말을‬ ‪해야 될지 모르겠어‬‪Em gọi anh lên đây nhưng giờ tự nhiên‬ ‪không biết phải nói gì nữa.‬
‪- 그래?‬ ‪- (민지) 응‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪그럴 때는 그냥 너 하고 싶은 얘기‬ ‪다 하는 게 난 맞는 거 같아‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪Anh nghĩ em nên nói hết‬ ‪những gì em muốn nói.‬
‪(민지) 난 솔직히 그때 요트 때‬‪Thật lòng mà nói,‬ ‪sau khi đi du thuyền với anh về,‬
‪얘기하고 나서‬ ‪좀 많이 궁금했었어‬‪Thật lòng mà nói,‬ ‪sau khi đi du thuyền với anh về,‬ ‪- em đã muốn biết về anh nhiều hơn.‬ ‪- Anh à?‬
‪- (세훈) 아, 내가?‬ ‪- (민지) 어, 많이 궁금했어‬‪- em đã muốn biết về anh nhiều hơn.‬ ‪- Anh à?‬ ‪Ừ, em rất tò mò về anh.‬
‪[세훈이 호응한다]‬ ‪(민지) 그랬는데 그때까지만 해도‬ ‪아예 눈치를 못 채기도 했고‬‪Ừ, em rất tò mò về anh.‬ ‪Nhưng lúc đó em vẫn chưa biết gì cả.‬
‪어제 선택도 그렇고‬‪Cả chuyện chọn người hẹn hò hôm qua nữa.‬
‪그 모든 걸 다 듣고 나서‬ ‪정신이 딱 차려진 거지‬ ‪[세훈의 옅은 웃음]‬‪Sau khi nghe mọi người nói chuyện‬ ‪em mới biết được đã có chuyện gì.‬
‪- 되게 성격이‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Theo em thấy, tính của anh…‬ ‪- Ừ.‬
‪하나에 꽂히면 그거 완전‬ ‪직진하러 가는 성격으로 보였거든?‬‪Một khi đã chấm ai rồi,‬ ‪anh sẽ đâm đầu vào người đó,‬ ‪sẽ hoàn toàn không rung động‬ ‪bởi người khác.‬
‪그리고 잘 흔들리지도 않고‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪sẽ hoàn toàn không rung động‬ ‪bởi người khác.‬
‪- 약간 그런 거 같지?‬ ‪- (세훈) 나?‬‪Có đúng không?‬ ‪- Anh hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어‬ ‪- (세훈) 어‬‪- Anh hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- 맞지?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪(민지) 난 그래서‬ ‪생각도 듣고 싶어, 좀‬‪Nên em muốn nghe suy nghĩ của anh.‬
‪- (세훈) 내 생각을?‬ ‪- (민지) 어‬‪- Suy nghĩ của anh?‬ ‪- Ừ.‬
‪(민지) 난 남한테 듣는 것보다는‬‪Em muốn nghe trực tiếp từ anh‬
‪당사자한테 듣는 게‬ ‪훨씬 나은 거 같아‬‪hơn là nghe qua người khác.‬
‪(세훈) 내 생각을‬ ‪아, 내 마음의 그거를‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪Ý em là muốn biết‬ ‪tình cảm của anh phải không?‬
‪- (세훈) 듣고 싶다는 거지?‬ ‪- (민지) 어, 어‬‪Ý em là muốn biết‬ ‪tình cảm của anh phải không?‬ ‪Ừ.‬
‪어디서부터 얘기를 해 줄까?‬‪Anh nên bắt đầu từ đâu đây?‬ ‪Toàn bộ mọi chuyện.‬ ‪Anh muốn kể bao nhiêu thì kể.‬
‪(민지) 그냥 전체적으로 다‬ ‪얘기하고 싶은 만큼‬‪Toàn bộ mọi chuyện.‬ ‪Anh muốn kể bao nhiêu thì kể.‬
‪- 그래‬ ‪- (민지) 어‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[세훈의 생각하는 신음]‬
‪(현중) 재밌었어?‬‪Đi vui không?‬
‪솔직히 재밌었지?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Thật lòng là rất vui chứ gì?‬
‪- (현중) 밥 많이 먹었다며?‬ ‪- 밥 많이 먹었어‬‪- Nghe bảo em ăn nhiều lắm.‬ ‪- Phải.‬
‪- 웬일로?‬ ‪- (지아) 응? 그냥 되게 편했어‬‪Sao thế?‬ ‪Tại em thấy thoải mái.‬
‪(현중) 나랑은 안 편하다며‬ ‪[감미로운 음악]‬‪- Vậy là không thoải mái với anh thôi nhỉ?‬ ‪- Thế là tốt mà.‬
‪(지아) 그게 좋은 거지‬‪- Vậy là không thoải mái với anh thôi nhỉ?‬ ‪- Thế là tốt mà.‬
‪설렘이 있는 거지‬ ‪[현중이 피식한다]‬‪Nghĩa là em hồi hộp.‬
‪- (지아) 서운했어? 응, 아니‬ ‪- (현중) 잘 잤어?‬‪- Anh buồn à?‬ ‪- Ngủ ngon chứ?‬ ‪Không.‬
‪(지아) 피곤했어‬ ‪늦게 잤어, 1시 반, 2시?‬‪Em mệt quá. Em ngủ trễ.‬ ‪Khoảng 1:30 hay 2:00 sáng.‬
‪너 어제 괜찮을 줄 알았는데‬‪Anh tưởng là mình sẽ ổn‬ ‪nhưng không ngờ lại đau lòng thế.‬
‪가슴이 아프더라고‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Anh tưởng là mình sẽ ổn‬ ‪nhưng không ngờ lại đau lòng thế.‬
‪(현중) 진짜 리얼이야, 이거‬‪Thật luôn.‬
‪(지아) 내가 불렸을 때?‬ ‪내 이름 불렸을 때?‬‪- Lúc họ gọi tên em hả?‬ ‪- Hả?‬
‪(현중) 그땐 소리 질렀지‬‪Anh còn hét lên đấy.‬
‪이게 리얼이더라고, 난‬‪Hóa ra anh xem đây là thật.‬
‪나도 보고 싶었어‬‪Em cũng nhớ anh.‬
‪진짜로, 생각했어‬‪Thật đấy. Em đã nghĩ về anh.‬
‪(지아) 자기 전에, 누워서‬‪Lúc nằm xuống trước khi ngủ.‬
‪[현중과 지아가 살짝 웃는다]‬
‪(시훈) 오기 전에랑‬ ‪이제 며칠 지내본 지금이랑 어때?‬‪Cảm giác của em thế nào?‬ ‪Lúc mới đến và sau khi ở đây vài ngày?‬
‪어, 뭐, 좋지‬‪Em thấy rất thích.‬
‪- (시훈) 좋아?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Thích à?‬ ‪- Dạ.‬
‪내가 1등도 하고‬ ‪내가 1등을 해 봤어‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪- Em còn đứng nhất đấy. Không ngờ nhỉ?‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪(시훈) 나 1등‬ ‪한 번도 못 해 본 거 알아?‬ ‪[웃음]‬‪Anh còn chưa đứng nhất lần nào.‬
‪[입소리를 쩝 내며] 그래‬‪Cũng phải. Đến đây‬ ‪anh đã học được rất nhiều điều.‬
‪나는 여기에서‬ ‪너무 많은 걸 배워 가지고‬‪Cũng phải. Đến đây‬ ‪anh đã học được rất nhiều điều.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(시훈) 내가 이제‬ ‪나가면서 마지막으로‬‪Bây giờ sắp rời khỏi đây rồi,‬
‪딱 생각이 정리된 게 그거야‬‪anh mới sắp xếp được suy nghĩ của mình.‬
‪'나는 사랑을 주는 것도‬ ‪굉장히 좋아하는 사람이지만'‬‪Anh nhận ra một việc,‬ ‪mặc dù anh là người thích cho đi tình yêu,‬
‪'나도 사랑받고 싶어 하는‬ ‪사람이구나'‬‪nhưng hóa ra anh cũng muốn được yêu.‬
‪이런 걸 많이 느꼈더라고‬‪Đó là điều anh học được.‬
‪네가 오기 전에 뭔가 어떻게‬‪Anh không biết em đã nghe được gì‬ ‪trước khi đến gặp anh,‬
‪어떤 스토리를‬ ‪들었는지 모르겠는데‬‪Anh không biết em đã nghe được gì‬ ‪trước khi đến gặp anh,‬
‪(민지) 응‬‪Anh không biết em đã nghe được gì‬ ‪trước khi đến gặp anh,‬
‪(세훈) 난 마지막일 거 같았어‬ ‪어제가‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪nhưng anh xem hôm qua‬ ‪như cơ hội cuối cùng.‬
‪처음이자 마지막일 거 같아서‬‪Cơ hội đầu tiên cũng như cuối cùng.‬
‪사실 너에 대한 선택을‬ ‪고민 안 한 건 아니야‬‪Không phải là anh hoàn toàn‬ ‪không nghĩ đến sẽ chọn em.‬
‪'민지랑 가도 얘랑 진짜‬ ‪맛있게 와인 마시고 하면'‬‪Anh đã nghĩ nếu đi cùng em,‬ ‪cùng nhau uống một ly rượu vang,‬
‪'또 이렇게 얘를‬ ‪더 많이 알아 갈 수 있겠다'‬‪và nói chuyện với nhau‬ ‪thì sẽ biết thêm nhiều về em.‬
‪- (세훈) 어제 한 번이었으니까‬ ‪- 응, 그렇지‬‪- Nhưng hôm qua là lần duy nhất.‬ ‪- Em hiểu.‬ ‪Anh tự hỏi bản thân,‬
‪(세훈) 그 한 번을 나는‬ ‪'뭔가를 알아보는 거에 쓸까'‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪Anh tự hỏi bản thân,‬ ‪anh muốn sử dụng lần duy nhất này‬
‪'아니면 정말‬ ‪온전히 날 위해 쓸까'‬‪để tìm hiểu cái mới hay sẽ vì mình.‬
‪근데 난 그게 약간‬ ‪온전히 날 위해 쓰는 게‬‪Và cuối cùng anh thấy mình nên sử dụng‬ ‪cơ hội này cho chính bản thân mình.‬
‪더 맞다고 생각이 들었어‬‪Và cuối cùng anh thấy mình nên sử dụng‬ ‪cơ hội này cho chính bản thân mình.‬
‪그게 약간 내 마음이었지‬‪Đó chính là suy nghĩ của anh.‬
‪그리고 갔다 와서는…‬‪Và sau khi anh đi về…‬
‪갔다 와서는…‬‪Sau khi đi về…‬
‪음…‬
‪그냥 내가 엄청 웃고 있더라고‬‪Anh thấy mình cười rất nhiều.‬
‪[민지가 호응한다]‬ ‪엄청 되게 행복하게 웃고 있더라고‬‪Anh thấy mình cười rất nhiều,‬ ‪một cách rất hạnh phúc.‬
‪그냥…‬‪Anh thấy…‬
‪[무거운 음악]‬
‪(민지) 뭔가 나에 대해서‬ ‪알아 가고 싶은 마음은 없어?‬‪Anh không muốn tìm hiểu thêm về em à?‬
‪- 시간이 많지 않은 거 같아‬ ‪- (민지) 그렇지‬‪- Anh nghĩ mình không có đủ thời gian.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪응, 정말로‬‪Ừ, thật sự là thế.‬
‪(규현) 어유‬ ‪[사람들의 안타까운 신음]‬‪Ôi!‬
‪(진경) 진짜 세훈 씨‬ ‪되게 솔직한 사람이다‬ ‪[다희가 말한다]‬‪Cậu Se Hoon trung thực thật đấy.‬ ‪Đúng vậy.‬ ‪Rất trung thực.‬
‪- (한해) 그러네, 솔직하다‬ ‪- (다희) 되게 솔직한 거 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Rất trung thực.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪- (민지) 나 망했어‬ ‪- (예원) 말했어? 어떤데?‬‪Tôi tiêu rồi.‬ ‪Nói chuyện rồi à? Thế nào?‬
‪(예원) 여기 와 봐 봐‬‪Ngồi đây đi. Anh ấy nói gì?‬
‪- (예원) 뭐래?‬ ‪- (민지) 말했는데‬‪Ngồi đây đi. Anh ấy nói gì?‬ ‪Tôi nói rồi, nhưng không được.‬
‪- (민지) 안 됐어‬ ‪- (예원) 뭐래?‬‪Tôi nói rồi, nhưng không được.‬ ‪Anh ấy nói gì?‬
‪- (민지) 너무 마음이…‬ ‪- (예원) 확고하대?‬‪Trái tim anh ấy…‬ ‪Đã chắc chắn rồi à?‬
‪나 어떡하지?‬‪Giờ tôi phải làm sao đây?‬
‪(현중) 아, 누가 가려나‬‪Không biết ai sẽ đi nhỉ?‬
‪세훈이는 아예 무조건 가고‬‪Chắc chắn Se Hoon sẽ đi.‬
‪(세훈) 아니지, 진짜 모르지‬‪Vẫn chưa biết mà.‬ ‪- Nhất định anh sẽ đi.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪- (현중) 무조건 가, 무조건 가고‬ ‪- (세훈) 아니, 진짜 모르지‬‪- Nhất định anh sẽ đi.‬ ‪- Chưa biết được.‬
‪1등이 누구 고를지에 따라…‬‪Phải xem người đứng nhất chọn ai đã.‬ ‪Su Min có vẻ khó đoán.‬
‪(시훈) 수민이는 좀 예측 불가능‬‪Su Min có vẻ khó đoán.‬
‪세훈이랑도 얘기 많이 하고‬‪Cô ấy nói chuyện nhiều với Se Hoon.‬
‪세훈이가 또 잘 챙겨 줬던‬ ‪그런 게 있어서, 초반에‬‪Cô ấy bảo lúc mới đến‬ ‪nhờ có Se Hoon giúp đỡ‬
‪- (현중) 맞아, 맞아‬ ‪- (시훈) 되게 좋았다고 하더라고‬‪nên có thiện cảm với anh ấy.‬
‪(예원) 세훈이는‬ ‪오늘 뭐, 양껏 힘줬겠노‬‪Hôm nay chắc anh Se Hoon‬ ‪sẽ ăn diện lắm đây.‬ ‪- Kiểu "Hôm nay mình đi chắc rồi".‬ ‪- Chắc là thế rồi.‬
‪'오늘 가겠지' 하면서, 맞지?‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪- Kiểu "Hôm nay mình đi chắc rồi".‬ ‪- Chắc là thế rồi.‬
‪- (지아) '가겠지'‬ ‪- (예원) 무스 바르고‬‪- Kiểu "Hôm nay mình đi chắc rồi".‬ ‪- Chắc là thế rồi.‬ ‪Vuốt keo này nọ.‬
‪(지아) 다크서클 가리고‬‪Che quầng thâm mắt nữa.‬
‪(소연) 세훈이가 이렇게‬ ‪빛나는 날이 올 줄 알았냐고‬‪Ai mà biết Se Hoon‬ ‪sẽ có ngày tỏa sáng thế này.‬
‪- (예원) 어, 진짜‬ ‪- (지아) 아, 그러니까‬‪Ai mà biết Se Hoon‬ ‪sẽ có ngày tỏa sáng thế này.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Phải.‬
‪[파도가 철썩인다]‬ ‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(마스터) 지금부터‬ ‪천국도에 함께 갈‬‪Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi‬ sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò.
‪커플 매칭을 시작하겠습니다‬‪Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi‬ sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò.
‪게임으로‬ ‪천국도 데이트권을 획득한‬‪Ba người chiến thắng‬ đã giành được quyền rời đi
‪김수민 씨‬‪là Kim Su Min,‬
‪신지연 씨‬‪ Shin Ji Yeon‬
‪강소연 씨는 지옥 불 앞으로‬ ‪나와 주시길 바랍니다‬‪và Kang So Yeon.‬ Mời ba bạn ra trước Lửa Địa Ngục.
‪그럼 먼저‬‪Mời Kim Su Min, người xếp hạng nhất,‬
‪1위를 한 김수민 씨부터‬‪Mời Kim Su Min, người xếp hạng nhất,‬
‪천국도에서 함께 데이트를‬ ‪하고 싶은 사람을 선택해 주세요‬‪chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò‬ ở Đảo Thiên Đường.
‪어, 제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 분은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đến Đảo Thiên Đường…‬
‪- 난 시훈이 한 표‬ ‪- (진택) 나도 시훈이 한 표‬‪- Tôi nghĩ sẽ là Si Hun.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪난 세훈이 한 표‬‪Tôi nghĩ là Se Hoon.‬
‪진짜 갑자기‬ ‪세훈 씨 하는 거 아이가? 진짜‬‪Lỡ cô ấy chọn anh Se Hoon thì sao?‬
‪(지아) 생각이 바뀔 수도 있다‬‪Cô ấy có thể đổi ý mà.‬
‪진짜, 진짜 아무도 모르네‬‪Đúng là không đoán được thật.‬
‪- (진경) 시훈 아니면 세훈‬ ‪- (규현) 시세‬‪- Si Hun hoặc Se Hoon.‬ ‪- Se Hoon.‬ ‪Không Si thì Se.‬
‪- (진경) 시세‬ ‪- (다희) [웃으며] 시세‬‪- Không Si thì Se.‬ ‪- Si hoặc Se.‬
‪(진경) 누구냐‬‪Cô ấy sẽ chọn ai đây?‬
‪(마스터) 김수민 씨가‬ ‪선택한 사람은‬ ‪[시훈의 긴장한 신음]‬‪Người Kim Su Min chọn là…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(수민) 어, 제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 분은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đến Đảo Thiên Đường…‬
‪최시훈 씨입니다‬‪là anh Choi Si Hun.‬
‪(마스터) 최시훈 씨입니다‬ ‪[남자들의 탄성과 박수]‬‪Choi Si Hun.‬
‪최시훈 씨는 숙소에서 나와서‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Choi Si Hun, vui lòng ra ngoài‬
‪김수민 씨와 함께‬ ‪천국도로 떠나세요‬‪và đến Đảo Thiên Đường cùng Kim Su Min.‬
‪여러분, 저 천국도 가요!‬‪Mọi người, tôi đi đây.‬
‪- (현중) 갔다 오세요!‬ ‪- 갔다 오십시오!‬‪- Chơi vui nhé!‬ ‪- Chơi vui nhé!‬
‪- (시훈) 나 천국도 갈게요‬ ‪- (현승) 맞혔어‬‪- Đi nhé.‬ ‪- Tôi đúng rồi.‬ ‪Đi chơi vui vẻ nhé.‬
‪(진택) 잘 갔다 와‬‪Đi chơi vui vẻ nhé.‬
‪(진경) 비 오는 날‬ ‪저기 있기 싫을 거 같아‬‪Trời mưa chắc họ ghét ở lại trong lều lắm.‬
‪- (진경) 나가고 싶을 거 같아‬ ‪- (한해) 맞아‬‪Trời mưa chắc họ ghét ở lại trong lều lắm.‬
‪- (규현) 찝찝해요, 습하고‬ ‪- (진경) 스파도 좀 하고, 나가서‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Vừa nóng vừa ẩm nữa.‬ ‪- Ở Đảo Thiên Đường có thể đi spa.‬
‪그리고 또 1등이 뽑은 거잖아요‬ ‪시훈 씨를‬ ‪[다희와 한해가 호응한다]‬‪- Với lại, người đứng nhất chọn cậu ấy mà.‬ ‪- Phải.‬
‪(진경) 지아 씨한테 상처받은 마음‬ ‪여기서 이렇게 또‬‪Tổn thương mà cậu ấy nhận từ cô Ji A…‬
‪- (규현) 맞아요‬ ‪- (한해) 맞아‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪…có thể được chữa lành ở đó.‬
‪(진경) 녹이면 되는 거지, 뭐‬‪…có thể được chữa lành ở đó.‬
‪아, 너무 감사해요‬‪Cảm ơn em nhiều.‬
‪- 어디로 나가? 아, 여기?‬ ‪- (시훈) 가시죠‬‪Đường ra chỗ nào?‬ ‪- Bên này?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(시훈) 내가 길을 잘 아니까‬‪Anh biết đường.‬
‪- (시훈) 수민아‬ ‪- (수민) 응?‬‪- Su Min à.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(시훈) 고맙다‬ ‪[수민과 시훈의 웃음]‬‪Cảm ơn em.‬
‪- (시훈) 수민아‬ ‪- (수민) 응?‬‪- Su Min à.‬ ‪- Hả?‬
‪(시훈) 가서 재밌게 놀자‬‪Mình chơi vui rồi về nhé.‬
‪- (시훈) 알겠지?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Em biết chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪(마스터) 다음으로 2위를 한‬ ‪신지연 씨의 차례입니다‬‪Người tiếp theo là hạng hai, Shin Ji Yeon.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[규현의 탄성]‬‪Ôi trời.‬
‪(규현) 진짜 궁금하다‬ ‪진짜 궁금하다‬‪Tò mò thật đấy.‬
‪(진택) 예상, 예상, 지연이 예상‬‪Đoán xem em ấy sẽ chọn ai?‬
‪- 세훈이‬ ‪- (현중) 세훈이지‬‪- Se Hoon.‬ ‪- Rõ là Se Hoon rồi.‬
‪- (진택) 세훈이‬ ‪- 와, 이거 떨린다‬‪Se Hoon.‬ ‪Trời ạ, hồi hộp thật đấy.‬
‪또 지연이는‬ ‪정말 또 감이 안 왔어요‬‪Tôi thật sự không đoán được‬ ‪Ji Yeon sẽ chọn ai.‬ ‪MOON SE HOON‬
‪그럼 진택 씨 뽑는다, 지연이‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Có khi cô ấy sẽ chọn anh Jin Taek.‬
‪아, 나 진택 같아‬‪- Sao giống chọn Jin Taek thế?‬ ‪- Đừng mà.‬
‪- (다희) 진택 씨?‬ ‪- (규현) 진택 같아‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Jin Taek…‬ ‪- Jin Taek?‬ ‪- Em nghĩ vậy đó.‬ ‪- Cảm giác sẽ là Jin Taek.‬
‪(한해) 진택 같아요, 아…‬‪- Em nghĩ vậy đó.‬ ‪- Cảm giác sẽ là Jin Taek.‬
‪진짜 모르겠어‬‪Thật sự không biết được.‬
‪(규현) [한숨 쉬며]‬ ‪지금 이 순간에도 고민할 거예요‬‪Đây là lúc phân vân nhất.‬
‪(소연) 오진택 님과‬ ‪또 어떻게 될지 모르는 거잖아요‬‪Không ai biết được‬ cô ấy có lại chọn Jin Taek hay không.
‪지연 씨랑 천국도를 갔을 때‬‪Lúc họ đi Đảo Thiên Đường với nhau,‬
‪제 마음속에 있는 소용돌이가‬ ‪엄청나게 쳤었거든요‬‪lòng dạ tôi cứ như bị xáo trộn,‬ ‪lộn tùng phèo cả lên.‬
‪그렇게 또‬ ‪상처를 받고 싶지가 않아서‬‪Tôi không muốn lại bị tổn thương lần nữa.‬
‪씁, 이번 선택은 어떻게 될지‬‪Tôi không biết lần này sẽ thế nào.‬
‪(진경) 지금 지연 씨 선택에 따라‬‪Quyết định của cô Ji Yeon có thể‬
‪달라질 수도 있어요‬ ‪소연 씨 마음은‬‪- sẽ thay đổi cảm xúc của cô So Yeon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(규현) 맞아요, 맞아요‬‪- sẽ thay đổi cảm xúc của cô So Yeon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(지연) 제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn‬ ‪cùng đến Đảo Thiên Đường…‬
‪(마스터) 신지연 씨가‬ ‪선택한 사람은‬‪Người Shin Ji Yeon chọn là…‬
‪[긴장한 신음]‬
‪(다희) 진짜 진택 씨?‬ ‪[진경과 규현의 긴장한 신음]‬‪Là Jin Taek thật sao?‬
‪이거 진짜 떨린다‬ ‪[규현의 긴장한 신음]‬‪Hồi hộp thật đấy.‬
‪제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường‬ ‪là anh Moon Se Hoon.‬
‪문세훈 씨입니다‬‪Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường‬ ‪là anh Moon Se Hoon.‬

No comments: