솔로지옥 S1.7
Địa ngục độc thân S1.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
제가 선택한 사람은 | Người tôi chọn là… |
신지연입니다 | Shin Ji Yeon. |
[밝은 음악] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
(다희) 아, 나 소름 돋았어 | Trời ơi. Nổi da gà rồi này. |
- (다희) 대단하다, 인정 - (한해) 와, 나 진짜 | Cậu ấy đỉnh quá. - Công nhận. - Trời ơi, Se Hoon quá tuyệt vời. |
(한해) 대단하다, 세훈 씨 | - Công nhận. - Trời ơi, Se Hoon quá tuyệt vời. |
[웃으며] 어떡해 진짜 소름 끼쳤어 | Tôi thật sự nổi da gà đây này. |
[규현의 놀라는 신음] [다희의 탄성] | |
나 닭살 돋았어 | Nổi cả da gà. |
(다희) [웃으며] 문세훈 진짜 대단하다 | Moon Se Hoon đỉnh quá. - Moon Se Hoon. - Cậu ấy là người đàn ông thế này ư? |
- (한해) 문세훈… - (진경) 문세훈 이런 남자였어? | - Moon Se Hoon. - Cậu ấy là người đàn ông thế này ư? |
[한해가 말한다] (규현) 와, 한 사람만 바라보는 사람이었어요, 세훈 씨 | - Đỉnh thật đấy. - Trời ạ, đúng là chung tình. |
(진경) 그러니까 이렇게 소연 씨가 그런 얘기 했을 때 | - Đỉnh thật đấy. - Trời ạ, đúng là chung tình. Vậy nên khi nghe So Yeon khuyên can cậu ấy mới buồn bực đến thế. |
그렇게 속상해했었구나? | Vậy nên khi nghe So Yeon khuyên can cậu ấy mới buồn bực đến thế. - Đúng rồi. - Hợp lý rồi. |
[한해가 호응한다] (다희) 이해가 된다, 이제 그렇죠? | - Đúng rồi. - Hợp lý rồi. - Bởi vì quá thích Ji Yeon. - Đúng. |
(규현) 이 정도의 마음이니까요 그렇죠? [다희가 호응한다] | - Bởi vì quá thích Ji Yeon. - Đúng. - Thật sự nổi da gà đó. - Se Hoon đúng là vững như kiềng ba chân. |
지금 나 닭살 너무 돋아서… | - Thật sự nổi da gà đó. - Se Hoon đúng là vững như kiềng ba chân. |
(한해) 세훈 씨 진짜 빠꾸 없네요 | - Thật sự nổi da gà đó. - Se Hoon đúng là vững như kiềng ba chân. |
- (다희) 노 빠꾸야 - 노 빠꾸네, 노 빠꾸 [다희의 웃음] | - Kiềng ba chân. - Kiềng ba chân. |
(규현) 저는 세훈 씨를 더 알아 가고 싶어요, 제가 | Em muốn tìm hiểu Se Hoon nhiều hơn. |
너무 친해지고 싶어 | Em muốn kết bạn với cậu ấy. |
(다희) 제가 여자라고 한다면 | Nếu em là người con gái đó, |
저는 돌아설 거 같아요 | em sẽ bị lay động. |
[한해가 호응한다] [규현의 탄성] | em sẽ bị lay động. Nếu có một người thích em đến mức đó… |
저 정도로 보여 주는 마음이라면 | Nếu có một người thích em đến mức đó… |
정말 저 사람이 크게 잘못을 하지 않는 이상 [진경이 호응한다] | Chỉ cần anh ấy không làm việc gì xấu xa, |
마음이 흔들릴 수밖에 없을 거 같아요, 안 그래요? | thì không lý gì không rung động. Phải không ạ? |
(진경) 한 번쯤 이 사람은 도대체 어떤 사람인지 | - Mọi người nghĩ sao? - Cô ấy sẽ có suy nghĩ muốn biết |
알아보고 싶다는 생각은 들 거 같아요 | rốt cuộc anh ta là người thế nào. |
[다희가 호응한다] (규현) 저는 지금 세훈 씨가 그냥 | - Phải. - Lúc Se Hoon nói… |
(다희) 그럴 거 같아 | - Phải. - Lúc Se Hoon nói… - Tôi nghĩ là sẽ vậy. - …"Là Shin Ji Yeon", |
(규현) '신지연 씨입니다'라고 했을 때 그게 너무 멋있었어 | - Tôi nghĩ là sẽ vậy. - …"Là Shin Ji Yeon", - cậu ấy quá ngầu luôn. - Tôi cũng vậy. |
[진경이 호응한다] - (다희) 나도 - (규현) 남자로서 | - cậu ấy quá ngầu luôn. - Tôi cũng vậy. Đến cả đàn ông như em cũng thấy cậu ấy ngầu. |
(규현) 같은 남자가 봐도 너무 멋있었어요 [진경이 호응한다] | Đến cả đàn ông như em cũng thấy cậu ấy ngầu. Vâng. |
[밝은 음악] | Vâng. |
제가 선택한 사람은 | Người tôi chọn là Shin Ji Yeon. |
신지연입니다 | Người tôi chọn là Shin Ji Yeon. |
(마스터) 문세훈 씨가 선택한 사람은 | Người Moon Se Hoon chọn |
신지연 씨입니다 [예원의 탄성] | là Shin Ji Yeon. |
신지연 씨는 밖으로 나와서 문세훈 씨와 함께… | Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài và đến Đảo Thiên Đường… |
신지연 씨입니다 [예원의 탄성] | Shin Ji Yeon. Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài |
신지연 씨는 밖으로 나와서 문세훈 씨와 함께 | Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon. |
천국도로 떠나 주세요 | và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon. |
- (소연) 내가 얘기했지? - 결국 선택했네, 결국 선택했네 | - Tôi đã nói mà. - Cuối cùng cũng thành công. |
(마스터) 신지연 씨입니다 [현중의 탄성] | Shin Ji Yeon. Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài |
신지연 씨는 밖으로 나와서 문세훈 씨와 함께 | Shin Ji Yeon, vui lòng ra ngoài và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon. |
천국도로 떠나 주세요 | và đến Đảo Thiên Đường cùng Moon Se Hoon. |
됐어, 됐어, 아이, 됐다 | Thành công rồi. Tốt quá. |
(현중) 소름 끼쳐, 진짜 | Tôi nổi da gà đây này. |
[감미로운 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[옅은 한숨] | |
- (세훈) 내가 부를 줄 몰랐지? - [웃으며] 어 | - Em không ngờ là anh chọn em nhỉ? - Vâng. |
- (지연) 이게 무슨 일이야? - (세훈) 응? | - Chuyện này là sao? - Hả? |
(지연) 이게 무슨 일이야? | Chuyện gì đây? |
- (세훈) 난 처음이잖아, 이게 - (지연) 어, 그러니까 | - Đây là lần đầu anh được đến đó. - Đúng rồi. |
(지연) 우리 대화를 안 한 지 너무 오래돼 가지고 [지연과 세훈의 웃음] | Đã lâu rồi mình không nói chuyện với nhau. |
(세훈) 그냥 마음 가는 대로 했어 | Anh chỉ làm theo con tim. - Thật à? - Ừ. |
- (지연) 진짜? - (세훈) 응 | - Thật à? - Ừ. |
(세훈) 아니, 그냥 가서 얘기하면 | Anh nghĩ là đến đó nói chuyện… |
[지연의 웃음] 좀 다를, 좀 다를 거 같아서 | chắc là sẽ khác ở đây. |
나 이거, 난 진짜 온전히 날 위해 선택한 거야, 진짜로 [지연이 호응한다] | - Vâng. - Anh chọn thế này là vì bản thân mình. - Ra vậy. - Ừ. |
그러니까 너도 뭐, 이렇게 부담 갖지 말고 | Nên em không cần cảm thấy gánh nặng đâu nhé. - Em biết rồi. - Với cả, em đã từng đến đó rồi. |
- (지연) 알겠어, 알겠어 - (세훈) 그냥 | - Em biết rồi. - Với cả, em đã từng đến đó rồi. |
- (세훈) 그리고 네가 경험자니까 - (지연) 어 | - Em biết rồi. - Với cả, em đã từng đến đó rồi. - Ừ. - Nên em… |
- (세훈) 내가 좀 많이… - (지연) 내가 코스를 이렇게 해? | - Ừ. - Nên em… Em sẽ chỉ dẫn cho anh? |
- (세훈) [웃으며] 어, 아니 - (지연) 내가 해? [지연의 웃음] | Em sẽ chỉ dẫn cho anh? Không, ý anh là… - Để em lo. - Anh chỉ nghe kể. |
(세훈) 많이 듣긴 들었는데 [지연의 웃음] | - Để em lo. - Anh chỉ nghe kể. |
[무거운 음악] | |
진짜 대단하지? | Quá đỉnh, phải không? |
(예원) 와, 난 진짜 세훈이 진짜 존경한다 | Ôi, tôi phục Se Hoon sát đất. |
- (소연) [웃으며] 존경 나왔다 - 와, 진짜 | Phục sát đất luôn? Thật đó. |
(예원) 세 번이다 세 번째가, 네 번째가? | Ba lần rồi nhỉ? Ba hay bốn lần? |
- 이제 네 번째지 - (예원) 그러니까, 와 | - Lần này là lần thứ tư. - Ừ nhỉ. Ôi chao. |
- 살짝 지금 당황했어 - (예원) 왜? | Tôi có chút kinh ngạc. - Sao thế? - Tôi chưa biết gì cả. |
- 몰랐으니까 - (예원) 아, 아예 몰랐어? | - Sao thế? - Tôi chưa biết gì cả. Cô hoàn toàn không biết? |
아예 몰랐어 | Không biết gì hết. |
아, 세훈이는 항상 이랬어 | Se Hoon vẫn luôn như vậy đấy. |
(마스터) 마지막으로 [긴장되는 음악] | Cuối cùng là lượt lựa chọn của người giữ vị trí thứ ba, Oh Jin Taek. |
3위를 차지한 오진택 씨의 선택 차례입니다 | Cuối cùng là lượt lựa chọn của người giữ vị trí thứ ba, Oh Jin Taek. |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 | Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
선택해 주시길 바랍니다 | ở Đảo Thiên Đường. |
제가 선택할 분은… | Người tôi chọn là… |
[마스터가 말한다] | - Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò… - Cô ra luôn đi. |
(예원) 그냥 나가라 [소연이 살짝 웃는다] | - Hãy chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò… - Cô ra luôn đi. |
아니야, 아니야 몰라, 끝까지 모른다, 진짜 | - …ở Đảo Thiên Đường. - Không, chưa chắc mà. Phải chờ đến cuối. |
(예원) 아이다 | Không đâu. |
진짜 아이다, 절대 아이다 | - Thật đó, chắc chắn là cô rồi. - Chưa chắc mà. |
(소연) 모른다 | - Thật đó, chắc chắn là cô rồi. - Chưa chắc mà. |
제가 선택할 분은 | Người tôi chọn là Kang So Yeon. |
강소연 씨입니다 | Người tôi chọn là Kang So Yeon. |
[감미로운 음악] | |
(마스터) 강소연 씨입니다 | …là Kang So Yeon. Kang So Yeon, vui lòng ra ngoài |
강소연 씨는 밖으로 나와서 오진택 씨와 함께… [소연의 한숨] | Kang So Yeon, vui lòng ra ngoài |
[마스터가 말한다] - (예원) 잘 갔다 와 - (소연) 갔다 올게요 | - Đi vui vẻ. - …và đến Đảo Thiên Đường… - Hẹn gặp lại. - …cùng Oh Jin Taek. |
갑시다 | Đi thôi nào. |
[옅은 웃음] | |
- (소연) 갑시다, 네 - (진택) 갈까요? | - Đi nào. - Đi nhé? Vâng. |
- (진택) 천국도로? - (소연) 천국도로? [소연의 웃음] | - Đến Đảo Thiên Đường? - Đến Đảo Thiên Đường. |
(소연) 와, 세훈이 대박이다 | Trời, Se Hoon đúng là quá đỉnh. |
(준식) 오늘 이후로 | Tôi nghĩ sau ngày hôm nay, bầu không khí sẽ khác đi nhiều. |
내일의 분위기가 많이 달라질 거 같아 [시훈이 호응한다] | Tôi nghĩ sau ngày hôm nay, bầu không khí sẽ khác đi nhiều. - Ừ. - Ôi. |
[시훈의 탄식] 엄청 달라질 거 같아 | - Ừ. - Ôi. Sẽ khác hẳn. |
[무거운 음악] | Sẽ khác hẳn. Đúng. |
현승이랑 지아랑 천국도 가서 | Hyun Seung và Ji A cùng đến Đảo Thiên Đường |
많이 불안했죠, 사실은 | nên thú thật, tôi rất bồn chồn. |
심장이 많이 아프더라고요 | Đau lòng lắm. |
무던할 줄 알았는데 힘들었어요, 사실 | Tôi tưởng mình sẽ không bận tâm, nhưng tôi thấy rất buồn. |
힘들었어요 | Trong lòng rất buồn. |
(수민) 제가 이미 없었을 때 이루어졌던 일이었어서 | Chuyện đã bắt đầu trước khi tôi đến nên tôi cũng không thể làm gì hơn. |
어쩔 수 없다고 생각했었고 | nên tôi cũng không thể làm gì hơn. |
조금 더 마음 정리를 했던 것 같습니다 | Nghĩ như vậy làm tôi thấy dễ chấp nhận hơn một chút. KIM SU MIN |
사실 좀 많이 심란했어요 | Thực ra, tôi cực kỳ thất vọng. |
그냥 '내가 낄 자리가 없나?' | "Chẳng lẽ không có chỗ cho mình xen vào ư?" |
약간 이렇게도 생각을 되게 많이 해서 | Tôi nghĩ như vậy rất nhiều. |
생각이 혼자 엄청 많았어요 | Tôi suy nghĩ một mình rất nhiều. |
근데 아직 물어보지 못한 것도 많아서 | Nhưng vẫn còn rất nhiều điều mà tôi chưa kịp hỏi anh ấy, |
그래서 저는 계속 직진을 하겠습니다 | nên tôi sẽ tiếp tục tiến tới. |
(규현) 자, 이 선택이… [진경의 탄성] | Chà, lựa chọn của họ… HANHAE, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
진짜 [규현의 탄성] | HANHAE, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
이 남은 사람들이 사실 항상 안타깝잖아요, 보면 | Mỗi khi nhìn những người ở lại, - ta lại thấy tội nghiệp họ. - Phải. |
(다희) 맞아요 | - ta lại thấy tội nghiệp họ. - Phải. |
근데 민지 씨 되게 멋있는 거 같아요 | - Nhưng em thấy Min Ji rất ngầu. - Đúng. |
[다희와 진경이 호응한다] (한해) 멋있어 | - Nhưng em thấy Min Ji rất ngầu. - Đúng. - Ngầu thật. - "Tôi đến đây muộn một chút, |
(규현) '일단 내가 좀 늦게 들어왔지만' | - Ngầu thật. - "Tôi đến đây muộn một chút, |
'어쨌든 나는 마음 가는 대로 직진하겠다' | nhưng tôi sẽ tiến bước theo con tim". |
(다희) 직진해 보겠다고… | - Phải. - Cô ấy sẽ cố gắng. |
무엇보다도 저는 진짜 지극히 시청자 입장으로서 | Nhưng hơn hết, ở lập trường của người xem, |
(한해) 세훈 씨가 이제 뭐 하는 사람인지 알 수 있다는 게… [사람들의 웃음] | cuối cùng ta cũng biết nghề của Se Hoon. - Phải rồi. - Phải. |
- (규현) 오, 맞아 - (다희) 잊고 있었다 | - Tôi quên mất. - Cả tuổi tác nữa. |
(규현) 나이도 궁금하고 | - Tôi quên mất. - Cả tuổi tác nữa. - Còn tưởng cậu ấy là dân Đảo Địa Ngục. - Chúng ta mới chỉ đoán mò. |
(다희) [웃으며] 그냥 지옥도에 사는 사람이라고 생각했어 | - Còn tưởng cậu ấy là dân Đảo Địa Ngục. - Chúng ta mới chỉ đoán mò. |
[사람들의 웃음] (한해) 사실 추측만 하고 있잖아요 | - Còn tưởng cậu ấy là dân Đảo Địa Ngục. - Chúng ta mới chỉ đoán mò. |
[익살스러운 음악] - (규현) 아, 누나 - (진경) 못됐다, 못됐어 | - Em hơi quá rồi. - Trời ạ. Chị à! |
- (규현) 어, 누나 - (한해) 에이, 말씀이 심하시네요 | - Em hơi quá rồi. - Trời ạ. Chị à! - Trời ơi, xấu xa quá. - Nặng lời quá rồi. |
[진경이 말한다] (규현) 아 | - Trời ơi, xấu xa quá. - Nặng lời quá rồi. |
고향이 지옥도예요? [제작진들의 웃음] | Quê cậu ấy ở Đảo Địa Ngục à? Cậu ấy là Tử Thần à? |
(한해) 저승사자 뭐, 이런 거? | Cậu ấy là Tử Thần à? Sao lại nghĩ cậu ấy là dân trên đảo? |
(규현) 섬에 사는 사람이라고 생각… | Sao lại nghĩ cậu ấy là dân trên đảo? |
(한해) 다른 부분에서 설레는 마음이 좀 있습니다 [진경이 호응한다] | Đấy là một phần ngoài lề mà em tò mò nữa. |
'어떤 사람일까' | Về con người cậu ấy. |
저 시간을 어떻게 알차게 세훈 씨가 누릴지 | Tôi còn tò mò Se Hoon sẽ tận dụng khoảng thời gian đó ra sao. |
[웃으며] 그것도 되게 기대가 돼 [사람들의 웃음] | Tôi còn tò mò Se Hoon sẽ tận dụng khoảng thời gian đó ra sao. - Đáng chú ý đấy. - Hãy tận dụng hết cỡ. |
관전 포인트야 | - Đáng chú ý đấy. - Hãy tận dụng hết cỡ. |
- 제발 누려라 - (진경) 5분도 알차게 쓸 거 같아 | - Đáng chú ý đấy. - Hãy tận dụng hết cỡ. Chắc chắn cậu ấy sẽ tận dụng từng giây. |
[경쾌한 음악] | Chắc chắn cậu ấy sẽ tận dụng từng giây. |
[진택의 탄성] | |
[헬리콥터 작동음] | Phải đeo cái này à? |
[소연과 진택의 환호] | |
[소연과 진택의 환호] | |
- [웃으며] 세훈 씨 신기해 - (진경) 신났다, 신났어 [사람들의 웃음] | - Se Hoon đang phấn khích kìa. - Cậu ấy thích thú quá. |
(진경) 신났어 | Rất chi là thích thú. |
[헬리콥터 소리가 들려온다] (준식) 오, 뭔가 헬기 소리가 들리는데? 뭐지? | Hình như tôi nghe thấy tiếng trực thăng. |
(시훈) 어, 간다, 야, 쟤네 떠난다 | Họ kìa, giờ họ đi kìa. |
- (준식) 헬리콥터 지나간다! - (예원) 안녕! | Trực thăng bay qua này! Tạm biệt! |
(예원) 안 보이겠지? | Họ không nhìn thấy mình đâu nhỉ? |
[무거운 음악] | |
(진경) [놀라며] 오, 현중 씨 안 쳐다봐 | - Hyeon Joong còn không nhìn lên. - Không hề nhìn. |
- (다희) 안 쳐다봐 - (규현) 그렇죠, 안 보죠 [진경이 호응한다] | - Hyeon Joong còn không nhìn lên. - Không hề nhìn. Tất nhiên là không. |
- (규현) 민지 씨도 안 봐 - (진경) 아니, 민지 씨도 | - Min Ji cũng không nhìn theo. - Có vẻ như là Min Ji - để ý đến Se Hoon nhiều lắm. - Vâng. |
(진경) 진짜 세훈 씨를 되게 마음에 뒀었나 봐요 [사람들이 호응한다] | - để ý đến Se Hoon nhiều lắm. - Vâng. |
[진경이 말한다] (규현) 인터뷰할 때 본인이 한번 딱 원하는 사람 | - Cô ấy ủ rũ hẳn. - Lúc trả lời phỏng vấn, - cô ấy nói sẽ theo đuổi đến cùng. - Tôi cũng nhớ. |
- 끝까지 달려간다 했잖아요 - (다희) 기억나요 | - cô ấy nói sẽ theo đuổi đến cùng. - Tôi cũng nhớ. |
(한해) 민지 씨에게 약간 여자 세훈의 모습이 좀 보이네요 [사람들의 웃음] | Min Ji như thể phiên bản nữ của Se Hoon vậy. |
- (규현) 여세훈 - (한해) 여세훈 | - Se Hoon nữ? - Se Hoon nữ? |
[발랄한 음악] | |
- (예원) 계란프라이로 할 거야? - (준식) 계란? | Mình làm trứng rán nhé? Anh định làm trứng cuộn, mà không sao. |
(준식) 계란말이 하려고 했는데 프라이 하자, 그냥 | Anh định làm trứng cuộn, mà không sao. |
(수민) 파를 물로 씻어야… | Hành lá này phải rửa… Đúng rồi. Phải rửa hành, |
(시훈) 어, 씻고, 씻고 이렇게 둥 | Đúng rồi. Phải rửa hành, |
한 요 정도로 당당당당, 뭔지 알지? | sau đó cắt khúc thế này. Em hiểu ý anh đúng không? |
(예원) 소금 넣어? | Thêm muối vào đi. |
- (예원) 계란프라이 - (현중) 아, 계란말이… | - Có nhiều trứng lắm. - Đủ làm trứng cuộn. |
(준식) 내가 할게 | - Có nhiều trứng lắm. - Đủ làm trứng cuộn. - Để anh. Thêm muối hả? - Có nhiều thứ phải rửa nhỉ. |
(수민) 이렇게 씻을 게 많나? [준식이 말한다] | - Để anh. Thêm muối hả? - Có nhiều thứ phải rửa nhỉ. |
[준식이 달그락거린다] | |
[물소리가 난다] 이걸 이렇게 이거부터 이렇게 한 겹 맞지? | - Em bóc từng lớp thế này đúng không? - À, cái này? |
(시훈) 아, 이거? | - Em bóc từng lớp thế này đúng không? - À, cái này? |
이거 편하게 하려면 이것만 벗겨 내면 돼 [수민이 호응한다] | Để cho tiện thì chỉ cần bóc chỗ này ra là được. |
(수민) 내가 할게 | Để em làm cho. |
- (시훈) 할 줄 알아? - (수민) 응 | - Em biết cách làm chưa? - Vâng. |
[수민의 웃음] (시훈) 믿을 수가 있어야지 | - Em biết cách làm chưa? - Vâng. Phải tin ở em thôi. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[탁 칼질한다] | |
[리드미컬한 음악] | |
"호텔 & 리조트" | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG MOON SE HOON VÀ SHIN JI YEON |
(세훈) 우와 [지연의 놀라는 신음] | Ôi chà. Ôi, sao rộng thế này! |
(지연) 뭐야? 왜 이렇게 커? | Ôi, sao rộng thế này! |
- (세훈) 야, 진짜 천국이네 - (지연) 우와, 진짜 크다, 여기 | - Đúng là thiên đường. - Phòng rộng thật đó. |
[세훈의 탄성] (지연) 와, 대박 | - Chỗ này quá tuyệt. - Ôi chao! |
[세훈의 탄성] 어, 여기 수영장 있네 | - Chỗ này quá tuyệt. - Ôi chao! Có bể bơi kìa. |
(세훈과 지연) - 야, 수영장이 너무 큰데? - [놀라며] 저기 너무 괜찮다 | - Bể bơi lớn quá đi mất. - Tuyệt thật. |
(세훈) 우와 [지연의 놀라는 신음] | Trời ơi! |
이 정도면… | Có bể bơi thế này… |
나 이건 수영해야 될 거 같아 지연아 | thì phải bơi vài vòng thôi. |
[지연의 웃음] | Chắc anh không đi ngủ đâu. |
(세훈과 지연) - 자, 한번 시원하게 봐 볼까? - 먹고 싶은 거 많이 먹어 | - Xem có những gì nào. - Xem có món anh thích không. |
[지연의 웃음] | |
일단 숯불 그릴의 치즈버거 하나랑 [지연이 호응한다] | - Đầu tiên là một burger bò nướng phô mai. - Được. |
- (세훈) 토마토… - (지연) 스파게티 | - Rồi sốt cà chua… - Mì Ý? |
(세훈) 해산물스파게티? 너 이거 먹었지? | Mỳ Ý hải sản. Món này em ăn thử chưa? |
(지연) 아니 난 이거 먹었어, 이거 | Em chưa. Nhưng mà em ăn món này rồi. |
(세훈) 그냥 토마토스파게티 먹었어? [지연이 호응한다] | Em chưa. Nhưng mà em ăn món này rồi. - Em ăn mì Ý sốt cà chua rồi? - Vâng. |
(지연) 갈비 같은 것도 괜찮아 먹고 싶으면… | - Em ăn mì Ý sốt cà chua rồi? - Vâng. Món sườn có vẻ ngon đó. |
- 갈비 반상으로 가자, 응 - (지연) 우리 갈비 가자 | - Vậy gọi sườn nhé. - Vậy đi. Được rồi. Sườn và bít tết thịt thăn. |
- 갈비랑 등심 - (지연) 등심 진짜 맛있어 | Được rồi. Sườn và bít tết thịt thăn. - Thịt thăn ngon lắm. - Với khoai tây nghiền. |
- 으깬 감자와 이거, 등심 - (지연) 등심 | - Thịt thăn ngon lắm. - Với khoai tây nghiền. - Bít tết thịt thăn. - Bít tết thịt thăn, sườn, burger… |
등심, 갈비, 햄버거 | - Bít tết thịt thăn. - Bít tết thịt thăn, sườn, burger… |
(세훈) 일단 그거 네 개 시킬게? | Để anh gọi mấy món này đã nhé. |
- (지연) 시키고 와 - (세훈) 응 | Để anh gọi mấy món này đã nhé. - Vâng. - Được rồi. |
(세훈) 숯불 그릴의 치즈버거 이거 하나랑요 | Cho chúng tôi một burger thịt bò nướng phô mai. |
여기에 혹시 프렌치프라이 같이 나오나요? 사이드로? | Món này có kèm khoai tây chiên không? Vâng. Cho tôi nhiều tương cà nhé. |
네, 케첩 좀 많이 부탁드릴게요 | Vâng. Cho tôi nhiều tương cà nhé. |
네, 케첩 좀 많이많이 부탁드릴게요 [피식한다] | Nhiều thật nhiều tương cà vào nhé. |
[발랄한 음악] [웃음] | Nhiều thật nhiều tương cà vào nhé. |
[사람들의 웃음] | |
- '케첩 많이' - (진경) '케첩 많이' | - Nhiều nhiều tương cà. - Nhiều tương cà. |
[규현의 탄성] 아, 귀여워 | Dễ thương quá đi mất. |
(세훈) 네, 굽기, 너 뭐 좋아해? | Bít tết thì… Em muốn chín đến đâu? |
- (지연) 난 웰던 - (세훈) [웃으며] 네, 굽기… | - Chín kỹ ạ. - Vâng. Bít tết… |
(지연) [웃으며] 난 웰… | Còn anh thì sao? |
(세훈) 네, 굽기는 웰던으로 해 주시면 될 거 같고요 | Bít tết chín kỹ ạ. |
(세훈) 네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn. |
- (지연) 우와, 진짜 맛있겠다 - (세훈) 와, 진짜 맛있겠다 | - Chà. Ngon quá đi mất. - Ngon quá đi mất. |
[함께 웃는다] | - Chà. Ngon quá đi mất. - Ngon quá đi mất. |
(지연) 우리 너무 굶주린 사람처럼 이러지 말자고 | Mình đừng làm như sắp chết đói nhé. |
여기 왔으니까, 없어 보이면 안 돼 | Đến đây thì không được bần. |
(세훈) 아니야, 굶주렸지, 나는 | Không, anh sắp đói lả rồi đây. |
(지연) 아, 진짜 맛있겠다 | Trông ngon quá. |
(세훈) 얼른 먹어 빨리 먹어, 먼저 먹어 [지연이 호응한다] | Em ăn trước đi. - Anh khui rượu. - Ừ. Em sẽ ăn kem. |
- 나 이거만 따고 바로… - (지연) 나 아이스크림 먹는다? | - Anh khui rượu. - Ừ. Em sẽ ăn kem. Ừ, em ăn đi, cứ ăn tự nhiên. |
(세훈) 어, 막 먹어 편하게 일단 먹자 | Ừ, em ăn đi, cứ ăn tự nhiên. |
(지연) 녹을까 봐 | Em sợ kem chảy mất. |
[세훈이 마개를 달그락 딴다] 먼저 먹을래? | Em sợ kem chảy mất. Anh ăn thử không? |
먼저 먹을래? | Anh muốn ăn thử không? |
입에 넣어 주는 건… [발랄한 음악] | Em không đút cho anh… |
[웃음] | - Anh tưởng em định đút cho anh. - Không, em định đưa anh… Làm sao đây? |
(세훈) 넣어 주려고 한 거 아니야? | - Anh tưởng em định đút cho anh. - Không, em định đưa anh… Làm sao đây? |
(지연) 아, 손에 잡으… 어떻게 해야 되지? | - Anh tưởng em định đút cho anh. - Không, em định đưa anh… Làm sao đây? |
(세훈) 줘, 줘 봐 | Anh muốn ăn thế này hả? |
(지연) [웃으며] 이렇게 먹을 거야? [세훈의 웃음] | Anh muốn ăn thế này hả? |
이렇게? | Thế này? |
진짜… [세훈이 마개를 달그락 딴다] | Trời ạ. |
(세훈) 야, 근데 진짜 너무 차이가 나긴 한다 | Ở đây đúng là khác biệt hẳn. - Đúng thế nhỉ? - Ừ. |
- (지연) 그렇지? - (세훈) 응 | - Đúng thế nhỉ? - Ừ. |
(지연) 왜 사람들이 그렇게 말하는지 알겠지? | - Anh hiểu sao mọi người lại nói thế chưa? - Trước khi đến… |
(세훈) 어, 올 때까지는 그냥 | - Anh hiểu sao mọi người lại nói thế chưa? - Trước khi đến… |
- (세훈) '아, 뭐, 그냥' - (지연) '그냥 그 정도겠지' | - Anh không ngờ tuyệt vậy. - Ừ, chỉ biết là |
(세훈) '나이 얘기할 수 있고 뭐, 직업 알 수 있고' | - được hỏi tuổi, hỏi nghề nghiệp. - Anh tưởng chỉ có vậy nhỉ? |
(지연) 그 정도로 생각했지? | - được hỏi tuổi, hỏi nghề nghiệp. - Anh tưởng chỉ có vậy nhỉ? |
아니라니까, 여기 한번 나오면 계속 나오고 싶어, 진짜 | Nhưng mà đến đây một lần rồi sẽ thấy muốn đến đây lần nữa. |
짠 | Cạn ly. |
그래서 몇 살이야? | Vậy anh bao nhiêu tuổi? |
- (지연) 우리 아무도 몰라, 지금 - (세훈) 그러네! | - Chưa ai biết tuổi của anh. - Đúng rồi nhỉ. |
(지연) 아무도 몰라 다른 사람은 다 조금씩 안다? | Không ai biết cả. Em biết tuổi của vài người rồi. |
도대체 몇 살이냐고 | Rốt cuộc anh mấy tuổi? |
- (세훈) 잠깐만, 묻었어 - 묻었어? 고마워 | - Em dính một chút… - À, em cảm ơn. |
[감미로운 음악] 몇 살이야, 도대체? | - Em dính một chút… - À, em cảm ơn. Anh bao nhiêu tuổi? |
[세훈의 옅은 웃음] | |
(지연) 내가 맞혀 볼게 | Em thử đoán nhé. - Ừ, anh sẽ nói nếu em đúng. - Được. |
어, 맞혀 봐, 내가 맞으면 진짜 바로 맞다 그럴게 | - Ừ, anh sẽ nói nếu em đúng. - Được. |
(지연) 내가 정확하게 말할게 [달그락거린다] | - Ừ, anh sẽ nói nếu em đúng. - Được. Em sẽ đoán thật chuẩn. |
스물아홉 살 아니면 서른 살일 거 같아 | Anh 29 hoặc 30 tuổi. Sinh năm 1993 hoặc 1992. Đúng không? |
93 아니면 92 | Anh 29 hoặc 30 tuổi. Sinh năm 1993 hoặc 1992. Đúng không? |
맞지? | Anh 29 hoặc 30 tuổi. Sinh năm 1993 hoặc 1992. Đúng không? |
(지연과 세훈) - 아니구나? 스물일곱 살이야? - 나 스물일곱 살이야 | - Không à? - Anh 27 tuổi. - Anh 27 tuổi? - Ừ. |
- 응 - (지연) 진짜? | - Anh 27 tuổi? - Ừ. - Thật sao? - Thật. |
- (세훈) 응 - 아, 그럼 | - Thật sao? - Thật. Thế thì cũng không chênh nhiều. |
- 그렇게 차이 많이 안 나네 - (세훈) 너 몇 살이니? | Thế thì cũng không chênh nhiều. Em bao nhiêu tuổi? |
(지연) 몇 살일 거 같아? 다시 한번 기회를 줄게, 내가 | Anh đoán xem. Em sẽ cho anh một cơ hội nữa. |
- 너 스물여섯 - (지연) 나 스물다섯 살 | Em 26 tuổi. Em 25 tuổi. |
[지연의 웃음] (세훈) [호응하며] 스물다섯이구나 | Ồ, ra là 25 tuổi. |
(지연) 응, 되게 어리지 생각보다? | Em trẻ hơn anh nghĩ đúng không? |
- 에이, 나랑 뭐, 또래지 - (지연) 그러니까 | - Chúng ta cùng lứa cả mà. - Đúng thế. |
뭐 해, 그래서? | Thế anh làm nghề gì? |
- (세훈) 그냥 사업해 - (지연) 사업해? | Anh kinh doanh thôi. Kinh doanh? Anh kinh doanh gì? |
- (세훈) 응 - (지연) 어떤 사업? | Kinh doanh? Anh kinh doanh gì? |
난 이제 요식업 | Ngành ăn uống. |
- (지연) 요식업? - 응 [리드미컬한 음악] | - Ngành ăn uống? - Ừ. |
(세훈) 지금 하고 있는 일은 [카메라 셔터음] | Tôi đang kinh doanh một nhà hàng ở Gangnam. |
강남에 있는 레스토랑 운영 중입니다 | Tôi đang kinh doanh một nhà hàng ở Gangnam. |
이제 제 개인 사업을 한 지는 이제 4년 차고요 | Tôi tự mở nhà hàng được bốn năm, |
제가 요식업에 종사한 지는 | còn kinh nghiệm trong ngành này thì đã được sáu, bảy năm rồi. |
6년, 7년 이 정도 된 거 같습니다 | còn kinh nghiệm trong ngành này thì đã được sáu, bảy năm rồi. |
[호응한다] | |
(규현) 와, 멋있다 [한해가 호응한다] | Ngầu thật. |
그러니까 요리를 잘하셨구나 | Vậy nên mới giỏi bếp núc. |
(세훈) 출근을 해서 일단 직원들하고 | Bắt đầu một ngày làm việc, tôi dành thời gian họp với các nhân viên, |
좀 회의하는 시간을 조금 가져요 | Bắt đầu một ngày làm việc, tôi dành thời gian họp với các nhân viên, |
와인 같은 발주는 어떻게 진행됐는지 | bàn xem việc đặt hàng rượu đã tiến hành đến đâu, |
우리가 좀 부족한 부분은 뭐였는지 | bàn xem việc đặt hàng rượu đã tiến hành đến đâu, còn điểm gì thiếu sót. |
직원들 휴무 때는 손님들한테 직접 서비스도 하고 | Khi nhân viên nghỉ làm, tôi cũng trực tiếp phục vụ bàn |
주방에 들어가서 요리도 다 직접 하고 있습니다 | và trực tiếp vào bếp chế biến món ăn. |
(규현) 와, 멋있다 [한해가 호응한다] | - Tuyệt quá. - Phải đấy. |
(진경) 멋있다 | Quá ngầu. |
놀러 가야겠다 | Em phải đến đó mới được. |
말해 주면 내가 친구들 데리고 놀러 갈게 | Cho em địa chỉ đi, em sẽ rủ bạn đến. |
[지연의 웃음] (세훈) 그래, 언제든지 와 | Được. Bất cứ lúc nào. Anh sẽ làm nhiều món ngon cho em. |
언제든지 와 맛있는 거 많이 해 줄게 | Được. Bất cứ lúc nào. Anh sẽ làm nhiều món ngon cho em. |
(지연) 진짜? 나 진짜 간다? | Thật nhé? Em đến thật đó. |
- (세훈) 응, 진짜 와 - (지연) 진짜, 응 | - Ừ, em đến nhé. - Vâng. |
근데 나 두 번째 호텔 갔다 왔을 때 | Từ sau lần thứ hai em đến khách sạn, anh cố tình tránh em đúng không? |
(지연) 그 이후로는 나랑 대화하려고 안 했지? | Từ sau lần thứ hai em đến khách sạn, anh cố tình tránh em đúng không? |
- (세훈) 응 - (지연) 그렇지? | - Ừ. - Đúng thế nhỉ? |
(세훈) 응 | - Ừ. - Đúng thế nhỉ? |
난 두 번 다 너 뽑았어 | Cả hai lần anh đều chọn em. |
[피식한다] | |
진짜로 [지연의 옅은 웃음] | Thật đó. Lần đầu tiên và lần thứ hai anh đều chọn em. |
첫 번째, 두 번째 다 너 뽑았어 | Thật đó. Lần đầu tiên và lần thứ hai anh đều chọn em. |
[피식한다] | |
그냥 그거였어, 네가 막 첫날에는 시훈이랑 천국도 가고 [지연이 호응한다] | Nhưng ngày đầu tiên, em đến Đảo Thiên Đường cùng Si Hun, lần thứ hai thì em đi cùng Jin Taek. |
둘째 날에는 진택이랑 가고 | lần thứ hai thì em đi cùng Jin Taek. |
또 뭔가 대화를 시도해 보고 근데 대화를 시도하는데 | Anh cố gắng nói chuyện với em, |
거기에서 오는 뭔가 너의 답변이나 표현은 | nhưng lúc đó biểu hiện và câu trả lời của em… Em không thể hiện điều gì cả. |
일단 표현은 없었고 | Em không thể hiện điều gì cả. Em chỉ đáp lại mấy câu như là "Ôi, nóng quá. Mệt ghê". |
답변은 | Em chỉ đáp lại mấy câu như là "Ôi, nóng quá. Mệt ghê". |
[웃으며] '하, 덥다' '하, 피곤하다' 막 그런 거였어 [지연의 웃음] | Em chỉ đáp lại mấy câu như là "Ôi, nóng quá. Mệt ghê". |
그러니까 이제 그런 거에서 약간 살짝 | Điều đấy làm anh… anh thấy… |
나 혼자서 약간 나 혼자서 [호응한다] | Điều đấy làm anh… anh thấy… |
좀 마음이 좋지가 않은 거야 | một mình anh thấy không vui. |
난 되게 내가 느껴지는 충동이나 | Anh là kiểu người nghĩ gì, cảm thấy gì |
이런 생각들 행동에 옮기고 막 그러는데 | là sẽ làm nấy ngay. |
그래서 나는 사실 오늘 천국도에 널 선택한 이유도 | Thực ra đấy cũng là lý do vì sao hôm nay |
이런 이유 때문인 거야 [지연이 호응한다] | - anh chọn em đến đây. - Vậy ạ. Không phải để có được câu trả lời của em. |
너 답변 얻으려고가 아니라 | Không phải để có được câu trả lời của em. |
그냥 이렇게 얘기를 해야 | Anh chỉ muốn nói chuyện như thế này… |
(지연) 마음이 좀 편할 거 같아서? | Thì mới thoải mái trong lòng? - Ừ, tự giải tỏa. - Vâng. |
- (세훈) 어, 내 스스로가 - (지연) 스스로, 그렇지 | - Ừ, tự giải tỏa. - Vâng. - Để tự thấy nhẹ lòng. - Em hiểu rồi. |
(세훈) 어, 내 스스로가 좀 마음이 편할 거 같아서 [지연이 호응한다] | - Để tự thấy nhẹ lòng. - Em hiểu rồi. |
[지연이 호응한다] | |
난 사실 오늘 나를 선택할 거란 생각을 진짜 안 했어 | Thực ra hôm nay em không nghĩ anh sẽ chọn em. |
- 내가? - (지연) 어 | - Thật à? - Ừ. |
(지연) 그냥 자존심이든 뭐든 | Em nghĩ là anh sẽ không chọn em |
그냥 기분도 안 좋을 수도 있고 솔직히 말해서, 사람이 | vì anh đã bị tổn thương lòng tự trọng |
- (세훈) 응, 응 - 선택 안 했을 거 같거든? | - và đau lòng. - Ừ. |
(지연) 근데 오빠가 오늘 선택해서 진짜 | Nhưng hôm nay anh lại chọn em. |
좀 많이 놀랐어 | Em thật sự bất ngờ lắm. |
그래서 약간 진짜 멋있다고 생각한 것도 있어, 그런 면에서 [잔잔한 음악] | - Nên em cũng thấy anh ngầu. - Nhưng… Ở khía cạnh này. |
다른 사람이었으면 내 생각에 | Nếu là người khác thì em nghĩ |
그런 선택을 안 했을 거 같거든 그 순간에 | họ sẽ không chọn em ở thời khắc đó. |
[호응한다] | |
- 나 뭐 하나 물어봐도 돼? - (세훈) 응 | Em hỏi anh câu này nhé? Ừ. |
우리 둘째 날 브런치 먹을 때 오빠가 막 그랬잖아 | Lúc chúng mình ăn bữa lỡ, ngày thứ hai ấy, |
(지연) [웃으며] 나는 그 전날이랑 | anh nói người anh chọn ngày đầu tiên và người mà anh chọn bây giờ đã thay đổi. |
지금이랑 투표가 바뀔 거 같다고 | và người mà anh chọn bây giờ đã thay đổi. Ồ, đúng rồi. |
- (세훈) 어, 맞아 - (지연) 어, 그 얘기 했는데… | Ồ, đúng rồi. Anh đã nói thế. |
"둘째 날" | - Anh nói ra được không nhỉ? - Nói gì ạ? |
- (세훈) 이런 말 해도 되나? - (지아) 왜요? | - Anh nói ra được không nhỉ? - Nói gì ạ? |
(세훈) 어제 엽서 넣었던 분이랑 [지아가 호응한다] | Người mà anh gửi bưu thiếp hôm qua |
지금 뭔가 느낌 가는 분이랑 달라져 가지고 | và người anh đang có cảm tình ngay lúc này là hai người khác nhau. |
[호응한다] | |
그 바뀐 계기가 뭔지 난 궁금해 | Em muốn biết cảm tình của anh thay đổi từ lúc nào. |
(세훈) 정말 솔직하게 얘기해 줘? | Anh nói thật với em nhé? |
- (지연) 어 - (세훈) 진짜 솔직하게? | - Ừ. - Thành thật nhé? |
(세훈) 나 일단 한잔하고 얘기해 줄게 | Để anh uống một ngụm rồi nói. |
- (세훈) 아, 이건 내가 진짜로… - (지연) 겁주지 마, 계속 | - Chuyện đấy thật sự… - Anh đang làm em sợ đó. Anh không có ý đó. Không phải gì to tát cả. |
(세훈) 아니, 겁주는 게 아니라 이거 되게 별게 아니야 [지연이 호응한다] | Anh không có ý đó. Không phải gì to tát cả. |
진짜 별게 아니어서 내가 약간 좀… | Thực sự không có gì cả. Chỉ là… |
별게 있을 게 있나, 보통? | Không có gì đặc biệt à? |
(세훈) 내가 핑크색을 진짜 좋아해 [지연이 호응한다] | - Anh rất thích màu hồng. - Ừ. |
내가 핑크색 카라 티 | - Anh rất thích màu hồng. - Ừ. Anh có áo polo màu hồng, áo phông màu hồng, sơ mi màu hồng. |
핑크 티, 핑크 셔츠 | Anh có áo polo màu hồng, áo phông màu hồng, sơ mi màu hồng. |
되게 내가 핑크를 좋아해 근데 나가는데 네가 [지연의 웃음] | Anh cực kỳ thích màu hồng. Có một lần em nói |
'세훈 씨, 핑크 셔츠 색깔 되게 이쁘다' 이러는 거야 | "Anh Se Hoon, áo hồng của anh màu đẹp quá". |
[잔잔한 음악] | "Anh Se Hoon, áo hồng của anh màu đẹp quá". - Màu áo anh đẹp nhỉ. - Màu áo à? |
- (세훈) 아, 이 색깔이요? - (지연) 네 | - Màu áo anh đẹp nhỉ. - Màu áo à? - Vâng. Màu em thích đó. - Thế à? |
(세훈) 아, 진짜요? | - Vâng. Màu em thích đó. - Thế à? |
- (세훈) 아, 진짜요? - (지연) [웃으며] 핑크 천국 | - Thật à? - Em toàn đồ màu hồng. Vậy anh sẽ mặc suốt. Có cả sơ mi hồng. |
(세훈) [웃으며] 네 | - Thật thế ạ? - Ừ. |
(세훈) 핑크색을 이쁘다고 해 주는 약간 그러니까 [지연의 웃음] | Em nói là anh mặc màu hồng trông đẹp, nên anh… |
진짜, 아, 그냥 진짜로 | Thật đó. |
되게 별게 아니잖아 | Không có gì to tát nhỉ? |
진짜 나도 약간 웃겨 웃겨 죽겠어, 나도 | Thật đó, anh cũng thấy buồn cười, buồn cười chết đi được. |
(지연) 그래, 알았어, 알았어 | - Vâng, em hiểu rồi. - Chính anh cũng tự thấy buồn cười. |
(세훈) 나도 내 자신이 웃겼어, 너무 [지연이 호응한다] | - Vâng, em hiểu rồi. - Chính anh cũng tự thấy buồn cười. |
'내가 지금 그 말에 약간 그러지?' | "Câu nói đó làm mình lung lay à?" |
(지연) 진짜? | Thật ạ? Một câu đấy thôi? |
- 그 말 한마디? - (세훈) 그게 이제 시작인 거지 | Thật ạ? Một câu đấy thôi? - Bắt đầu từ lúc đó. - Từ lúc đó ạ? |
- 시작이었던 거야? - (세훈) 어, 진짜 그거야 | - Bắt đầu từ lúc đó. - Từ lúc đó ạ? Ừ. Là như thế đấy. |
(지연) 진짜 그렇게 시작이 됐구나, 그때 약간 | Hóa ra là từ lúc đó. |
(세훈) 어 | Ừ. |
- 근데 핑크가 진짜 잘 받더라고 - (세훈) 핑크가? | Nhưng anh mặc màu hồng đẹp thật đấy. - Màu hồng à? - Vâng. Anh hợp lắm. |
[잔이 쨍 부딪는다] 어, 핑크가 진짜 잘 받긴 하더라고 | - Màu hồng à? - Vâng. Anh hợp lắm. |
- (세훈) 진짜로? - (지연) 응 | - Thật à? - Ừ. |
[시원한 숨소리] | |
근데 나는 사실 | Nói thật là |
두 번째 데이트 갔다 온 다음부턴 좀 힘들었어, 심적으로 | từ sau buổi hẹn thứ hai, em cảm thấy hơi mệt mỏi trong lòng. Tại sao? |
(세훈) 왜? | Tại sao? |
어떤 면이 힘들었어? | Em mệt mỏi vì điểm nào? |
(지연) 그냥 사실 밖에서는 우리가 이런 상황이 없잖아 | Vì ở ngoài đời chúng ta sẽ không gặp những tình huống thế này. |
이렇게 어딘가에 갇혀서 | Vì ở ngoài đời chúng ta sẽ không gặp những tình huống thế này. Đâu có mấy khi mình bị kẹt lại ở đâu đó rồi tập trung vào cảm xúc. |
내 감정에 몰두할 수 있는 상황이 많이 없잖아 | mình bị kẹt lại ở đâu đó rồi tập trung vào cảm xúc. - Đúng vậy. - Cảm xúc trở nên nhạy cảm hơn rất nhiều. |
(세훈과 지연) - 그렇지, 그렇지 - 감정적으로 엄청 예민했나 봐 | - Đúng vậy. - Cảm xúc trở nên nhạy cảm hơn rất nhiều. |
그래서 뭔가 한마디도 되게 크게 느껴지고 | Em nhạy cảm với từng câu nói |
이 한 조그마한 상황도 되게 크게 느껴지니까 [세훈이 호응한다] | và nhạy cảm với từng chi tiết nhỏ. |
이게 뭔가 이 상황들이 다 되게 벗어나고 싶은 거야, 이제 | Cho nên có lúc em muốn thoát ra khỏi tình huống này. |
[호응한다] (지연) 그래서 그때 느꼈지 | Khi đó em nhận ra, từ khi đến đây em cực kỳ nhạy cảm về mặt cảm xúc. |
'내가 진짜 감정적으로 엄청 예민해져 있었구나, 여기 와서' | Khi đó em nhận ra, từ khi đến đây em cực kỳ nhạy cảm về mặt cảm xúc. |
그랬던 거 같아 | - Là vậy đấy. - Thế bây giờ thì sao? |
- (세훈) 지금은? - (지연) 지금 좀 다시? | - Là vậy đấy. - Thế bây giờ thì sao? Bây giờ em đã hơi… |
- (세훈) 캄 다운 됐어? - (지연) 캄 다운 됐어 [지연의 웃음] | - Đã bình tĩnh hơn? - Em bình tĩnh hơn rồi. |
오늘 뭔가 되게 속마음 많이 얘기하게 된다 [세훈의 웃음] | Hôm nay chúng ta tâm sự nhiều thật. |
[부드러운 음악] 나를 되게 얘기를 많이 하게 하네? | Anh làm em nói nhiều quá. |
- 내가? - (지연) [웃으며] 어 | - Anh á? - Ừ. |
[옅은 웃음] | |
[세훈의 한숨] | |
재미있다 [지연의 웃음] | Vui thật. |
(세훈) 재미있다는 얘기를 하루에 몇 번 하는지 모르겠다 [지연의 웃음] | Anh còn không nhớ nổi hôm nay đã nói câu đó mấy lần. |
뭔가 절대 안 끝났으면 하는 | Những giây phút này khiến anh muốn ước nó sẽ mãi không kết thúc. |
시간인 거 같아 | Những giây phút này khiến anh muốn ước nó sẽ mãi không kết thúc. |
- (지연) 진짜? - 응, 정말로 | - Thật ạ? - Thật. |
[진경과 규현의 탄성] (한해) 오, 뭐야? | - Trời ơi. - Cậu ấy ước mãi không kết thúc kìa. |
(진경) 절대 안 끝났으면 좋겠대 | - Trời ơi. - Cậu ấy ước mãi không kết thúc kìa. |
아, 근데 저거 진심 같아요 | - Cậu ấy nói thật lòng đấy. - Đúng thế. |
(한해) 그러네? | - Cậu ấy nói thật lòng đấy. - Đúng thế. Sau ba lần thì cuối cùng |
(규현) 세 번 만에 진짜 세훈 씨가 | Sau ba lần thì cuối cùng |
지연 씨와 드디어 처음으로 천국도를 갔잖아요 [다희가 호응한다] | Se Hoon cũng đến Đảo Thiên Đường cùng Ji Yeon. |
(진경) 네 | Đúng vậy. |
그간의 그 감정들이 느껴지는 시간이었던 거 같아요 [잔잔한 음악] | Em có thể nhìn thấy được thời gian qua |
[사람들이 호응한다] (규현) 그냥 보기만 해도 | - cậu ấy thấy thế nào. - Đúng. Có thể vẫn còn gượng gạo |
(다희) 뭔가 어색할 수도 있고 | - cậu ấy thấy thế nào. - Đúng. Có thể vẫn còn gượng gạo |
지연 씨가 미안한 마음을 얘기를 못 했을 수도 있는데 | và Ji Yeon chưa thể nói hết sự áy náy trong lòng. |
둘이 뭔가 되게 속마음을 얘기한 거 같아서 [한해와 진경이 호응한다] | Nhưng mà hai người họ đã trải lòng rất nhiều. Đúng vậy. |
(규현) 근데 그럼 지연 씨가 마음이 바뀔 가능성도 있나요? | Đúng vậy. Liệu có khả năng Ji Yeon sẽ thay đổi suy nghĩ không? |
저는 있을 거 같은데요? | Tôi nghĩ là có đấy. - Chị nghĩ vậy ạ? - Ừ. |
- (규현) 그래요? - 네 | - Chị nghĩ vậy ạ? - Ừ. Se Hoon… Phải nói sao nhỉ? Cậu ấy rất chu đáo với Ji Yeon. |
(한해) 일단 세훈 씨가 너무 이렇게 | Se Hoon… Phải nói sao nhỉ? Cậu ấy rất chu đáo với Ji Yeon. |
배려 깊었다고 해야 되나? | Se Hoon… Phải nói sao nhỉ? Cậu ấy rất chu đáo với Ji Yeon. |
[진경이 호응한다] (다희) 네 | - Phải rồi. - Việc Se Hoon chọn Ji Yeon |
사실 처음에 선택을 했을 때 지연 씨가 | - Phải rồi. - Việc Se Hoon chọn Ji Yeon - có thể làm cô ấy thấy áp lực. - Đúng thế. |
(한해) 굉장히 부담스러울 수도 있었을 거 같거든요 [사람들이 호응한다] | - có thể làm cô ấy thấy áp lực. - Đúng thế. |
근데 처음부터 너무 심각하지 않게 | Nhưng ngay từ đầu cậu ấy đã dẫn dắt |
세훈 씨가 되게 이야기를 리드를 잘하고 | cuộc nói chuyện một cách nhẹ nhàng. |
- (다희) 응, 맞아 - (진경) 응응 | cuộc nói chuyện một cách nhẹ nhàng. - Đúng rồi. - Cậu ấy tạo không khí thoải mái, |
(한해) 분위기를 편안하게 해 준 다음에 [진경이 호응한다] | - Đúng rồi. - Cậu ấy tạo không khí thoải mái, |
자기의 진심도 좀 담백하게 얘기를 하니까 | sau đó chia sẻ lòng mình một cách rất giản dị. |
지연 씨가 확 마음이 풀린 거 같아요 | Vậy nên Ji Yeon mới cảm thấy thoải mái ngay. |
(다희) 본인을 위한 선택이었다고 얘기를 하잖아요 [사람들이 호응한다] | Cậu ấy nói cậu ấy lựa chọn vì chính bản thân mình, |
자기가 마음이 그래야 편할 것 같다고 | Cậu ấy nói cậu ấy lựa chọn vì chính bản thân mình, phải vậy mới thoải mái trong lòng. |
그런 얘기들이 상대방한테 부담도 없이 | Nói như vậy khiến đối phương không bị áp lực, |
오히려 마음을 터놓고 얘기할 수 있게 된? | mà lại còn dễ dàng thổ lộ tâm sự. |
그런 정말 분위기를 리드를 했던 거 같아요 | Quả thật cậu ấy dẫn dắt bầu không khí rất tài tình. |
그런 말들을 | Quả thật cậu ấy dẫn dắt bầu không khí rất tài tình. |
[흥미로운 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG OH JIN TAEK VÀ KANG SO YEON |
- (소연) 와인 한잔할까? - (진택) 그럴까? | Ta uống rượu nhé? Được đó. |
- (진택) 우리 두 번째 - (소연) 응 | Mừng lần thứ hai của chúng ta |
- 천국도를 위하여 - (소연) 응 | ở Đảo Thiên Đường. |
- (소연) 위하여 - (진택) 짠 | - Chúc mừng. - Chúc mừng. |
- 맛있네 - (진택) 맛있지? [소연의 시원한 숨소리] | - Ngon đấy. - Ngon nhỉ? |
- (진택) 홀그레인소스 괜찮지? - (소연) 응 | - Chị thích mù tạt hạt chứ? - Thích. |
- (진택) 내가 줄게 - (소연) 응 | - Để em lấy cho. - Ừ. |
[소연의 놀라는 신음] - (진택) 어때? 장난 아니야? - (소연) 응 | - Thế nào? Ngon chứ? - Ngon. |
(소연) 같이 먹어 봐 | Ăn kèm với cái này xem. |
[진택의 탄성] | |
(소연) 너무 맛있다 | Ngon quá. |
- 진짜 - (소연) 응 | - Ngon thật. - Quá ngon. |
(소연) 나랑 처음 솔직히 천국도 처음 왔을 때 [진택이 호응한다] | Nói thật nhé, lần đầu tiên cùng nhau đến Đảo Thiên Đường, |
나 진짜 불편했어 | - chị thấy không thoải mái. - Vậy ư? |
- (진택) 진짜? - (소연) 어, 난 너무 불편했어 | - chị thấy không thoải mái. - Vậy ư? Ừ, rất không thoải mái. |
(소연) 왜냐하면 약간 벽이 | Cảm tưởng như có |
진짜 이만한 콘크리트 벽이 있는 느낌이었고 [진택이 호응한다] | một bức tường bê tông dày thế này giữa hai chúng ta. |
아, 그랬구나 | - Ra thế. - Chị… Chị cảm giác giữa cả hai có bức tường ngăn cách, |
(소연) 나는 벽이 너무 많이 느껴졌고 [호응한다] | Chị cảm giác giữa cả hai có bức tường ngăn cách, |
- 왜냐하면… - (진택) 그걸 왜 지금 얘기해? | - bởi vì… - Sao chị lại nói vào lúc này? |
[진택의 웃음] - 왜? - (진택) 어? | - bởi vì… - Sao chị lại nói vào lúc này? - Sao vậy? - Gì cơ? |
(소연) 언제 얘기했어야 돼, 그럼? | - Vậy thì nên nói lúc nào? - Nói ngay hôm sau ấy. |
아니, 뭐, 그냥 바로 다음 날 얘기할 수도 있고 | - Vậy thì nên nói lúc nào? - Nói ngay hôm sau ấy. |
(소연) 바로 다음 날? | - Vậy thì nên nói lúc nào? - Nói ngay hôm sau ấy. Ngày hôm sau? Nhưng sau khi về lại đảo hoang, |
아, 그러니까 우리가 천국도 갔다 와선 | Ngày hôm sau? Nhưng sau khi về lại đảo hoang, |
[웃으며] 네가 천국도를 또 가 가지고 | em lại đến Đảo Thiên Đường một lần nữa. |
[함께 웃는다] | em lại đến Đảo Thiên Đường một lần nữa. Làm sao có thể nói chuyện được? |
내가 얘기할 수가 없었거든 | Làm sao có thể nói chuyện được? |
마실게 [소연의 웃음] | Uống rượu thôi. |
[발랄한 음악] [사람들의 웃음] | |
(규현) 아, 되게 불편하긴 하겠다 진택이 형 | Jin Taek chắc là khó xử lắm. |
혼나는 느낌이야, 시종일관 [다희의 웃음] | - Như thể đang bị mắng vậy. - Phải. |
(소연) 내가 지옥도에 있고 [진택이 호응한다] | Khi chị ở Đảo Địa Ngục, |
네가 천국도에 왔을 때 다른 여자랑 | còn em đến Đảo Thiên Đường cùng cô gái khác… |
[소연의 웃음] [멋쩍은 웃음] | |
그때 내 생각 했어? | Lúc đó em có nghĩ đến chị không? |
- (진택) 응 - (소연) 무슨 생각 했어? | - Có. - Em nghĩ gì? |
(진택) '소연이는 뭐 하고 있을까?' 생각했지 [소연의 옅은 웃음] | Thì nghĩ là "So Yeon đang làm gì nhỉ?" |
(소연) 불안했어? | Lo lắng à? |
- 신경 쓰였지 - (소연) 신경 쓰였어? | - Là bận tâm. - Bận tâm? |
- (진택) 그래서 네가 - (소연) 응 | - Là bận tâm. - Bận tâm? - Vậy nên khi nghe nói chị… - Ừ? |
- (진택) 좀 일찍 잤다고 하길래 - (소연) 응 | …đi ngủ sớm, |
'잘했다' [소연의 웃음] | em đã nghĩ "Tốt quá". |
(소연) 너무 좋았어? | Em vui lắm sao? |
(진택) 내가 없을 때 일찍 자라고 얘기하잖아 [감미로운 음악] | Em đã dặn chị đi ngủ sớm khi em không có ở bên mà. |
[소연의 웃음] 마음적으로 | - Vui trong lòng. - À. |
[호응한다] 그랬구나 | - Vui trong lòng. - À. Ra thế. |
(소연) 나는 솔직히 처음에는 네가 나를 계속 관심을 주고 | Thực ra, ban đầu, em luôn quan tâm chị, cố gắng thể hiện lòng mình, |
너를 표현하려고 노력을 해 주는 게 나는 되게 고마웠고 | chị rất biết ơn vì điều đó. |
그러다가 이제 우리가 조금 오해 아닌 오해를 하는 | Sau đó chúng ta gặp những tình huống hiểu lầm mà cũng chẳng phải hiểu lầm. |
상황이 있었잖아 [진택이 호응한다] | Sau đó chúng ta gặp những tình huống hiểu lầm mà cũng chẳng phải hiểu lầm. Đúng thế. |
[풀벌레 울음] (소연) 약간 나를 너무 들었다 놨다 하는 느낌이에요 | Chị thấy mình bị đùa cợt. |
그러니까 내가 생각한 게 틀려요? 아니에요? | Vậy chị nghĩ sai rồi sao? Hay ngược lại? |
(진택) 제가 좀 많은 생각이 들어요, 지금 [소연이 호응한다] | Bây giờ em đang có rất nhiều suy nghĩ. Thế à. |
소연 씨가 어떤 사람인지 더 알게 됐고 | Em nghĩ em đã hiểu chị thêm chút nữa. |
(소연) 음, 어떤 생각이 드는데요? | Em biết thêm điều gì? |
(진택) 그건 노코멘트할게요 [소연이 호응한다] | Em xin phép không nói. Ừ. |
(소연) 되게 너한테 엄청나게 솔직하게 얘기했잖아 | Chị đã tâm sự với em một cách cực kỳ thành thật. |
(진택) 어, 맞아 | Chị đã tâm sự với em một cách cực kỳ thành thật. Đúng vậy. |
(소연) 그런 거 괜찮아? 일단 또 너무… | Như vậy có ổn không? Liệu có quá… Em lại thấy vui |
(진택) 난 오히려 좋았어 솔직하게 해 주는 게 | Em lại thấy vui - vì chị thành thật. - À, thế ư? |
- (소연) 좋았어? 아, 그랬어? - (진택) 어 | - vì chị thành thật. - À, thế ư? Đúng thế. |
서로에 대해서 더 알아 가는 거니까 [소연이 호응한다] | Vì như thế chúng ta sẽ hiểu nhau hơn, |
어떤 사람인지 | hiểu về con người nhau hơn. |
고마워, 그렇게 생각해 주는 거 자체가 나한테는 | Cảm ơn em. Đối với chị, chỉ riêng việc em suy nghĩ như vậy |
되게 특별한 거 같아 | đã đủ đặc biệt rồi. |
[리드미컬한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG CHA HYUN SEUNG VÀ SONG JI A |
(지아) 진짜 행복하다 | Em hạnh phúc quá. |
- (지아) 고마워 - (현승) 수고했어 [지아의 웃음] | - Cảm ơn anh. - Vất vả rồi. |
- (현승) 음! - (지아) 괜찮다 | Không tệ. |
[함께 컵을 탁 내려놓는다] | |
(현승) 아, 그러고 보니까 우리는 그게 없겠다 | Mình không cần hỏi mấy chuyện đó đâu nhỉ. |
(지아) 뭐? 직업, 나이? | Chuyện gì cơ? Nghề nghiệp và tuổi? |
(현승) 어, 직업, 나이 물어보고 막 그런 개인적인… [지아의 웃음] | Ừ. Mình không cần hỏi - thông tin cá nhân. - Nhưng em không nhớ anh bao nhiêu tuổi. |
(지아) 근데 나 나이 정확하게 기억 안 나, 오빠 | - thông tin cá nhân. - Nhưng em không nhớ anh bao nhiêu tuổi. |
- 나? - (지아) 응 | - Anh à? - Ừ. Anh không nói đâu. |
- 안 알려 줄 거야 - (지아) 아, 여기 오면 말해야 돼 | Anh không nói đâu. Đã đến đây rồi thì phải nói chứ. |
- (지아) 나한테만 말해 줘 - 맞혀 봐 | - Nói cho em thôi. - Đoán đi. |
서른하나? | Anh 31 tuổi? |
맞아? | Đúng không? |
- 맞아? 진짜? - (현승) 응 [리드미컬한 음악] | - Đúng rồi à? Thật à? - Ừ. |
(현승) 나이는 서른한 살이고 | Tôi năm nay 31 tuổi. |
이제 10년 넘게 댄서로 활동하고 있어요 | Tôi là một vũ công với tuổi nghề hơn mười năm. |
선미랑 같이 스케줄을 갔던 | Trong một buổi diễn với SUNMI tại lễ hội âm nhạc |
워터 페스티벌이 엄청 화제가 됐었는데 | tổ chức ở công viên nước, màn biểu diễn trở nên nổi tiếng. |
댓글을 보니까 저를 태닝남으로 많이들 불러 주시더라고요 | Ở phần bình luận có nhiều người gọi tôi là chàng trai da rám nắng. |
오, 유명한 영상인데? | Ồ, video này nổi tiếng lắm. |
[사람들의 탄성] (규현과 진경) 아, 진짜? | - Ồ, thật à? - Thật sao? |
(현승) 그리고 제가 같이 활동했던 가수들은 | Tôi đã từng hợp tác với TVXQ, EXO, Girls' Generation, BToB… |
동방신기, EXO, 소녀시대, 비투비 | TVXQ, EXO, Girls' Generation, BToB… |
이렇게 한 거 같아요 | Một số ca sĩ như thế. |
규현 씨, 모르세요? | - Kyuhyun không biết à? - Cậu ấy không nhắc Super Junior mà. |
(규현) 네, 지금 슈퍼주니어라고 안 했으니까 [사람들의 웃음] | - Kyuhyun không biết à? - Cậu ấy không nhắc Super Junior mà. |
오, 우리 댄서였으면 나는… | Nếu là vũ công của nhóm em… |
[한숨 쉬며] 큰일 날 뻔했어 | Suýt nữa thì lớn chuyện rồi. |
- (지아) 근데 왜 나 했어? - (현승) 응 | Mà tại sao anh lại chọn em? |
(현승) 너? | Tại sao à? |
- 호감이 없으면 안 골랐겠지? - (지아) 응 | Nếu không có thiện cảm thì anh đã không chọn em. Ừ. |
[감미로운 음악] | |
(현승) 호감이 있으니까 너를 골랐겠지 [호응한다] | Anh chọn em vì anh có cảm tình với em. |
[지아가 호응한다] | Ừ. |
나는 오히려 막 이렇게 게임해서 | Thật may là hôm nay anh thắng trò chơi |
선택권을 준 게 다행이라고 생각을 해 | - và giành được quyền lựa chọn thế này. - Tại sao? |
(지아) 왜? | - và giành được quyền lựa chọn thế này. - Tại sao? |
나는 너를 고를 거였는데 | Anh biết là anh sẽ chọn em. |
(지아) 응 | Ừ. |
너는 현중이를 고를 거 같았거든 | Nhưng anh nghĩ em sẽ chọn Hyeon Joong. |
솔직히 말하면 너를 고르려고 했던 게 망설여졌던 게 | Nói thật, điều làm anh anh do dự có nên chọn em hay không |
(현승) '지아도 현중이 마음에 들어 하고' | là vì nếu Ji A thích Hyeon Joong, Hyeon Joong cũng thích Ji A, |
'현중이도 지아 마음에 들어 하면' | là vì nếu Ji A thích Hyeon Joong, Hyeon Joong cũng thích Ji A, |
'괜히 내가 그러는 걸 수도 있지 않을까?' | thì mình có nên xen vào không. |
- (지아) 응 - (현승) 라는 생각이 있었어 | Ừ. Anh băn khoăn điều đó. |
(지아) 그래서 고민했어? | Nên anh phân vân? |
(현승) 고민을 했었지 [지아가 호응한다] | - Anh phân vân. - Em hiểu. |
그래도 '내 감정 내가 먼저지'라고 하고 고른 거야 [지아가 호응한다] | Nhưng rồi anh nghĩ "Tình cảm của mình là quan trọng nhất", nên anh chọn em. |
[잔잔한 음악] | |
그럼 그거 뭐야? 사랑이야, 우정이야? | Vậy anh chọn gì? Tình yêu hay tình bạn? |
- 나? - (지아) 그거 골라야 돼, 만약에 | - Anh à? - Nếu bắt buộc phải chọn. |
- 사랑이냐고, 우정이냐고? - (지아) 응 | - Tình yêu hay tình bạn? - Ừ. |
난 사랑이거든 | Em sẽ chọn tình yêu. |
- (현승) 나도 사랑이야, 왜냐하면 - 응 | - Anh cũng chọn tình yêu, bởi vì… - Ừ. |
근데 내가 사랑을 골랐을 때 | Khi anh chọn tình yêu, |
그거를 이해를 못 해 주면 | mà bạn anh lại không thông cảm cho anh, |
(현승) '그게 친구일까?'라는 생각도 있고 [지아가 호응한다] | thì đó có phải là bạn không? |
그러네 | Cũng phải. |
(현승) 다시 한번 말하지만 현중이한테 미안하긴 하지만 | Tóm lại, dù cảm thấy có lỗi với Hyeon Joong, |
내가 먼저이기 때문에 [지아의 웃음] | nhưng bản thân anh quan trọng hơn. |
난 내 감정이 먼저이기 때문에 [달그락거린다] | Tình cảm của anh quan trọng hơn. |
(진경) 아, 현승 씨도 현중 씨 마음을 알고 있구나 | Vậy là Hyun Seung biết tình cảm của Hyeon Joong - với Ji A. - Cậu ấy biết. |
(다희) 알고 있는 거예요 | - với Ji A. - Cậu ấy biết. |
그러니까 지아 씨 마음이 중요한 거 아닐까요? [한해가 호응한다] | Như vậy thì tình cảm của Ji A mới là mấu chốt. |
- 굉장히 중요하죠 - (다희) 네 | - Rất quan trọng. - Vâng. |
(현승) 주량이 얼마나 돼? | Tửu lượng của em đến đâu? |
- 한 병? - (현승) 한 병? | - Một chai soju. - Một chai? |
(현승) 잘 먹네 | Em uống giỏi ghê. |
난 내가 좋아하는 사람이랑 먹으면 빨리 취해 | Anh sẽ nhanh say nếu uống cùng người anh thích. |
(지아) [호응하며] 진짜? | Thật à? |
취했어? [웃음] | Anh say chưa? |
[감미로운 음악] [현승의 힘겨워하는 신음] | |
어떡해 | Làm thế nào đây? |
[사람들의 웃음] | |
아, 진짜 지아 씨 | Trời ơi, Ji A. |
(규현) 와, 이러면 남자 심쿵하거든요 [한해가 호응한다] | Cô ấy nói như vậy thì đàn ông nào chẳng đổ gục. |
정신을 못 차리겠다 | Mê quên lối về luôn. |
(현승) 나 하고 싶은 거 있어 | Có việc này anh muốn thử. |
스파 할래? | Em muốn ngâm bồn nước nóng không? |
- 수영복 갖고 왔어? - (지아) 응 | - Em có mang đồ bơi không? - Có. |
(지아) 응 | |
너무 좁은 거 아니야? 오빠 몸이 이렇게 큰데? | Nhưng có chật quá không nhỉ? Anh to con thế này mà. |
(현승) 나 조그매, 그렇게 안 커 | - Người anh nhỏ xíu, đâu có to đâu. - Có mà. |
(지아) [웃으며] 크잖아 | - Người anh nhỏ xíu, đâu có to đâu. - Có mà. |
[현승이 중얼거린다] | Anh sẽ ngồi thế này. |
[감미로운 음악] [현승과 지아의 탄성] | Giống spa quá. |
- (지아) 진짜 스파 같아 - (현승) 응 | Giống spa quá. Ừ. |
[놀라며] 어머, 저기 좁은 데를 저렇게 들어가? [사람들이 놀란다] | - Họ vào trong cái bồn nhỏ xíu thế kia à? - Vào trong đó hả? |
- (현승) 내가 먼저 들어가 볼게 - (지아) 따뜻한가? | - Anh vào trước thử xem nhé. - Nước đã ấm chưa nhỉ? |
따뜻한지 | Để anh kiểm tra. |
[물을 찰랑거리며] 오, 뜨거운데? | Ồ. Nước nóng quá. |
(현승) 뜨거워? 물 살짝 틀어 볼까? | - Nóng quá à? Anh mở nước một chút nhé. - Nóng quá. |
(지아) 좀 뜨겁지? | - Nóng quá à? Anh mở nước một chút nhé. - Nóng quá. |
[현승이 물을 찰랑거린다] | |
[놀라며] 뭐야, 이거 아까 게임하다가? | - Anh bị thương lúc chơi trò chơi à? - Ừ. |
(현승) 응 | - Anh bị thương lúc chơi trò chơi à? - Ừ. |
(지아) 아플 거 같은데? | - Chắc là đau lắm. - Không đau. |
- (현승) 안 아파 - (지아) 등 봐 봐 | - Chắc là đau lắm. - Không đau. - Để em xem lưng anh. - Lưng không bị sao cả. |
(현승) 등 없어, 아무것도 | - Để em xem lưng anh. - Lưng không bị sao cả. |
(지아) 아, 그러네 아까 엄청 빨갰는데, 등이 | Ừ nhỉ. Nhưng ban nãy lưng anh đỏ lừ. Chỉ bị ở đây một chút thôi. |
(현승) 여기만 살짝… [놀라는 신음] | Chỉ bị ở đây một chút thôi. |
- (지아) 됐나? - (현승) 괜찮아? | - Được chưa nhỉ? - Được chưa? |
(지아) 응 | Ừ. |
우리도 그거 하면… [현승이 중얼거린다] | Chúng ta cũng… Cẩn thận nhé. |
- 아, 뜨거워 - (현승) 어, 딱이네 | - Nóng quá. - Vẫn nóng à? |
(현승) 뜨거워? 좀 더… | Nóng không? Xả thêm nước nhé? |
(지아) 아니, 좋아 | Thôi, ổn rồi. |
술기운 오르겠다 [지아와 현승의 옅은 웃음] | Rượu sẽ ngấm vào người. |
- (현승) 난 좋아 - (지아) 좋아? | Tuyệt mà. - Anh thích vậy à? - Ừ. |
(현승) 응 | - Anh thích vậy à? - Ừ. |
공기 다 빼야 돼 | Phải thoát khí ra. |
진짜, 반신욕 진짜 하고 싶었는데 있는 동안 | Ở trên đảo anh rất thèm được ngâm mình. |
- 하루 있었는데? - (현승) 응? | - Mới một ngày thôi mà. - Sao? |
- 하루 있었는데? - (현승) 응 | - Mới một ngày mà. - Ừ. |
- 뭔가 이렇게 '아'… - (지아) 지금 누구 앞에서… | - Anh rất muốn… - Anh đang kêu than với ai vậy? |
- '아' 이렇게 하고 싶었어 - (지아) 하루 있었으면서 | - Anh rất muốn… - Anh đang kêu than với ai vậy? - …ngâm mình thế này. - Anh mới đến mà. |
(지아) 이거 실제로 봤네, 드디어 | Cuối cùng em được nhìn tận mắt. |
[감미로운 음악] - (현승) 얘? - (지아) 응 | - Cái này à? - Ừ. |
(지아) [웃으며] 타투 | Hình xăm. |
- (현승) 하고 싶어, 타투? - (지아) 나? 아니, 난 안 해 | - Em có muốn xăm mình không? - Không, em không xăm. |
(현승) [작은 소리로] 너 안 돼 | - Đừng xăm. - Hả? |
- (지아) 응? - 안 돼 | - Đừng xăm. - Tại sao? |
- [피식하며] 왜? - (현승) 응? | - Đừng xăm. - Tại sao? Em đẹp nhất chính là bây giờ. |
(현승) 제일 이쁠 때야, 지금 아무것도 없잖아 [지아가 호응한다] | Em đẹp nhất chính là bây giờ. - Không cần hình xăm nào cả. - Em à? |
(지아) 나? | - Không cần hình xăm nào cả. - Em à? |
(현승과 지아) - 제일 이쁠 때니까 타투, 응 - 하지 말라고? | Em đang đẹp nhất rồi. - Nên đừng xăm? - Đừng. |
[지아가 피식한다] - (현승) 하지 마 - (지아) 하지 마? | Đừng xăm. - Đừng à? - Em không cần xăm cũng đẹp. |
(현승) 안 해도 이뻐 | - Đừng à? - Em không cần xăm cũng đẹp. |
(현승) 내일 이길 거야, 질 거야? | Ngày mai em sẽ thắng trong trò chơi chứ? |
(지아) 나? 아, 나 이기고 싶은데 | Em à? Em muốn thắng. |
나 그때도 달리기 이기고 싶었는데 | Lần trước em cũng muốn chạy về nhất. |
나 내일 이기면 어떡해? | Nếu em thắng thì sao? |
어? | Gì cơ? |
[감미로운 음악] [피식한다] | Nếu thắng thì chọn anh à? |
이기면 오빠야? | Nếu thắng thì chọn anh à? |
내일 1등 할 수 있을까? [피식한다] | Anh nghĩ em thắng được không? Cũng sẽ có hai người thắng nhỉ? À, ba người. |
내일도 두 명이겠지? 아, 세 명? | Cũng sẽ có hai người thắng nhỉ? À, ba người. |
아, 나도 1등 하고 싶다 | Em cũng muốn đạt hạng nhất. |
(현승) 하면 되지 | Em cứ thắng là được. |
- (현승) 간지러움 타? - (지아) 어, 하지 마, 완전 | - Em có máu buồn không? - Có. Đừng nhé. Em nhạy cảm lắm đó. |
- (현승) 죽었다, 너 이제 - (지아) 나 못 참아, 어? | - Vậy thì em chết chắc rồi. - Hả? |
(현승) 죽었다, 이제 [함께 웃는다] | - Em chết chắc rồi. - Anh cũng chết chắc rồi. |
오빠도 죽었다 | - Em chết chắc rồi. - Anh cũng chết chắc rồi. |
[함께 웃는다] | |
(지아) 알았어, 알았어 | Được rồi. |
[지아의 웃음] | |
(세훈) 와, 좋다 | Chà, tuyệt thật. |
[지연의 웃음] 아, 여긴 모기가 없어서 좋다 | - Ở đây không có muỗi, thích ghê. - Phải đấy. |
(지연) 그러니까 나 거기서 모기 엄청 뜯겼어, 진짜 | - Ở đây không có muỗi, thích ghê. - Phải đấy. Ở đảo em bị muỗi đốt nhiều lắm. |
(세훈) 아까 나 네 발 보고 깜짝 놀랐어 | Lúc nãy thấy bàn chân em - anh hết cả hồn. - Em cũng vậy. |
(지연) 깜짝 놀랐어 나도 깜짝 놀랐어 | - anh hết cả hồn. - Em cũng vậy. Muốn đánh dấu X lên tất cả mấy vết đó. |
(세훈) 이렇게 다 십자가 모양 만들어 주고 싶었어 [지연의 웃음] | Muốn đánh dấu X lên tất cả mấy vết đó. |
[발랄한 음악] 약 발라 주는 건 내가 약이 없으니까 | Anh không mang theo thuốc bôi. |
아니, 뭐, 사회였으면 내가 약 발라 주겠지 | Nếu ở ngoài thì anh đã… |
- 근데 약이 없잖아, 어떡해 - (지연) [웃으며] '십자가' | Nhưng ở đây không có gì. Dấu X ạ? |
(세훈) 그럼 내가 해 줄 수 있는 건 뭐야? | Không thì anh còn làm gì được nữa. |
십자가밖에 없다고, 이렇게 | Không thì anh còn làm gì được nữa. |
[지연의 웃음] [웃으며] 십자가 하나씩 | Mỗi vết một dấu X. |
- (세훈) [웃으며] 아니, 진짜로 - (지연) [웃으며] 하지 말라고 | - Thật đó. - Đừng mà. |
- (세훈) 그거밖에 없어 - 아니, 뭐 하는… | - Chỉ có cách đấy thôi. - Trời ạ. Thật đó. |
(세훈) 아니, 진짜로, 아까 보는데 | Thật đó. Khi nhìn thấy, anh đã nghĩ "Ôi trời, bao nhiêu dấu X đây?" |
'이야, 저거 십자가가 몇 개야?' 이러면서 [지연의 웃음] | Khi nhìn thấy, anh đã nghĩ "Ôi trời, bao nhiêu dấu X đây?" |
[세훈의 웃음] | |
(지연) 미치겠다, 진짜 | Cười đau cả bụng. |
(세훈) [한숨 쉬며] 거의 다 마셨네 | Uống gần hết rồi này. |
아직 화이트와인이 조금 있긴 하지만 | Vẫn còn một chút vang trắng. |
(지연) 나 이렇게 많이 마신 거 처음이야, 지금, 여기 와서 | Khoảng nửa chai… Hôm nay là lần đầu em uống nhiều thế này. |
- (세훈) 아, 진짜로? - (지연) 진짜 처음이야 [세훈이 와인병을 탁 놓는다] | - Thật à? - Thật đấy. |
(지연) 물어보면 알 거야 나 진짜 한 입… | Anh hỏi mọi người thì biết. Em chỉ uống một ngụm… |
- (세훈) 많이 물어봤지 - (지연) 한 잔 마시고 나 그냥… | - Anh hỏi cả rồi. - Chỉ uống một ngụm rồi em… |
(세훈) 난 너 뭘 먹는지 뭘 먹었는지, 뭘 좋아하는지 | Anh hỏi mọi người em thích ăn gì, em ăn món gì, em thích làm gì… |
[지연의 웃음] 진짜로, 아니, 아니, 그러니까… | Thật đấy. Ý anh là… |
내가 그렇게 막 전략적인 사람도 아니고 | Anh không biết lên chiến lược hay kế hoạch gì cả. |
계획적인 사람은 아니지만 [지연이 호응한다] | Anh không biết lên chiến lược hay kế hoạch gì cả. |
그래도 사전 조사는 확실한 사람이거든 | Nhưng trước khi làm gì đó, anh phải tìm hiểu trước. |
- (지연) 아, 그래? - (세훈) 그렇지 [지연의 웃음] | Nhưng trước khi làm gì đó, anh phải tìm hiểu trước. - Thế à? - Ừ. |
[감미로운 음악] 지연이랑 뭐 먹었어? | Anh với Ji Yeon ăn gì? |
(진택) 지연이랑? 어… | - Với Ji Yeon? - Ừ. |
지연이랑은… 아, 지연이가 한식 진짜 좋아해 | Tôi với Ji Yeon… À, Ji Yeon thích món Hàn Quốc lắm. |
제일 맛있게 먹은 게 한식 그때 시킨 게 불고기 반상인가? [호응한다] | Ừ. Cô ấy thích ăn nhất là món Hàn. Chúng tôi gọi món thịt bò xào thì phải. |
그거고, 파스타는 토마토만 좋아해 | Mì Ý thì cô ấy chỉ thích sốt cà chua thôi. |
그리고 스테이크는 | Còn bít tết, |
미디엄, 레어보다는 웰던 무조건 좋아하고 | cố ấy thích bít tết chín kỹ thay vì tái hay vừa. |
저런 얘기들을 했었구나 | Hóa ra họ trao đổi những chuyện đó. |
(규현) 진택이 형 차태현 형 같네요 [사람들의 웃음] | Jin Taek giống anh Cha Tae Hyun nhỉ. |
[아련한 음악] - '엽기적인 그녀'의… - (한해) '엽기적인 그녀' | - Cô Nàng Ngổ Ngáo. - Cô Nàng Ngổ Ngáo. |
[사람들의 웃음] | - Cô Nàng Ngổ Ngáo. - Cô Nàng Ngổ Ngáo. |
(세훈) [웃으며] 아까 진짜 숙소에서 얘기하는데 [지연의 웃음] | Lúc anh với Jin Taek nói chuyện ở trong lều, |
그 노래가 들렸다니까 '엽기적인 그녀' 알지? | anh như nghe thấy bài hát đó, trong Cô Nàng Ngổ Ngáo. |
[사람들의 웃음] - (다희) 오! - (규현) 얘기하는 거 봐 | - Thấy chưa? - Ôi trời! |
(한해) 그러네 | Quá chuẩn. |
- (지연) 'I Believe' 하면서 - (세훈) 어, 'I Believe' | - "I Believe" nhỉ? - Ừ, đúng rồi. Cứ như nghe thấy nó. |
(세훈) 근데 그 노래가 들렸다니까 | Cứ như nghe thấy nó. "Để tôi kể về cô ấy". |
(지연) '우리 애는요', 이러면서? | "Để tôi kể về cô ấy". |
(세훈) '우리 지연이는요' [지연의 웃음] | "Để tôi kể anh nghe về Ji Yeon. |
'아이스아메리카노 좋아하고요' | Cô ấy thích cà phê Americano đá. |
'음식은 한식을 제일 좋아해요' | Cô ấy thích nhất là món Hàn Quốc". |
그 노래가 들렸어, 진짜로 | Anh nghe thấy tiếng nhạc luôn đó. |
그래서 내가 진택이라면 진택이가 | Anh nghe thấy tiếng nhạc luôn đó. Nếu anh là Jin Taek, anh sẽ kiểu "Ôi, Se Hoon ơi". |
[울먹이며] '하, 세훈아' [지연과 세훈의 웃음] | Nếu anh là Jin Taek, anh sẽ kiểu "Ôi, Se Hoon ơi". |
(지연) 나 지금 진택 오빠 그, 음성 지원 됐어 | Em cứ như vừa nghe thấy - giọng anh Jin Taek. - "Ôi, Se Hoon ơi". |
(세훈) [울먹이며] '하, 세훈아' | - giọng anh Jin Taek. - "Ôi, Se Hoon ơi". |
'나 진짜 마음이 아프다' [세훈과 지연의 웃음] | "Trái tim tôi đau đớn quá". |
난 이제 미련이 없는 거 같아 | Bây giờ anh không hối tiếc gì nữa. |
- (지연) 더 이상? - (세훈) 응 | - Vậy ư? - Ừ. |
(세훈) 난 이제 약간 물에 빠질 때 된 거 같아 [감미로운 음악] | Anh muốn xuống bơi một chút rồi. |
(지연) 알았어, 갔다 와, 갔다 와 | Ừ. Anh đi đi. |
[세훈이 첨벙거린다] [웃음] | |
[세훈의 탄성] | |
(세훈) 진짜 이게 행복이지 | Người ta gọi đây là hạnh phúc. |
[세훈의 탄성] | |
아, 나 진짜 이렇게 물만 있으면 | Chỉ cần có nước, |
하루 온종일 놀 수 있을 거 같아 | anh chơi cả ngày thế này cũng được. |
[피식한다] | |
- 물개 같아, 물개 - (세훈) 어? | Anh giống hải cẩu thật. - Hả? - Hải cẩu. |
물개 | - Hả? - Hải cẩu. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(세훈) 하, 좋다 [지연이 피식한다] | Sảng khoái quá. |
[세훈의 한숨] | |
- (세훈) 안테나 - (지연) 안테나? | Cạn ly từ xa. Cạn ly từ xa? |
[지연이 피식한다] | |
(세훈) 짠 | Cạn ly. |
[세훈의 한숨] | |
아, 좋다 | Ôi, quá tuyệt. |
제대로 누리네, 세훈 씨 | Se Hoon đang tận hưởng hết mình. |
(한해) 약간 느낌이 다른데 | Không khí có vẻ khác với lần trước Ji Yeon đi cùng Jin Taek. |
지연 씨가 진택이 형하고 갔을 때는 | Không khí có vẻ khác với lần trước Ji Yeon đi cùng Jin Taek. |
뭔가 좀 나를 이끌고 모르는 세계로 인도하는? | Lần trước, có cảm giác Ji Yeon để mặc cho Jin Taek dẫn dắt và đưa cô ấy đến một thế giới mới. |
이런 몸을 맡기는 듯한 느낌이었는데 | Jin Taek dẫn dắt và đưa cô ấy đến một thế giới mới. |
세훈 씨랑은 뭔가 좀 친구 같고 [진경이 호응한다] | Còn ở cạnh Se Hoon lại giống một người bạn. |
투닥투닥하는 게 되게 재밌어 보이긴 하거든요 | Họ nói chuyện qua lại - có vẻ rất thú vị. - Đúng vậy. |
진택이 형은 이미 차태현 형이 됐고 [사람들의 웃음] | Cậu Jin Taek đã thành Cha Tae Hyun. - Kể lại mọi thứ cô ấy thích. - Đúng vậy. |
(규현) 그녀가 좋아하는 걸 다 얘길 해 줬고 [진경이 호응한다] | - Kể lại mọi thứ cô ấy thích. - Đúng vậy. |
- (규현) 난 세훈 씨랑 지금 - (다희) 저도 세훈 씨 | - Và nhìn hai người… - Tôi cũng vậy. |
- (규현) 되게 좋아 보여요 - 저도요 | - Trông họ rất hòa hợp. - Vâng. |
(규현) 그리고 저런 데 가서 저렇게 해맑게 | Với lại, khi đi cùng ai đó đến một nơi |
'어유, 나 지금 너무 행복해' 하는 모습 보면 [한해가 호응한다] | - mà thấy họ cười vui vẻ hạnh phúc… - Đúng vậy. |
그냥 흐뭇하게 보게 되잖아요 | …thì mình sẽ rất mãn nguyện. |
(다희) 맞아요 | Đúng vậy. |
[감미로운 음악] (진택) 우리 이제 스파 가는 거야? | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG OH JIN TAEK VÀ KANG SO YEON - Giờ mình đi spa hả? - Ừ. |
(소연) 어 | - Giờ mình đi spa hả? - Ừ. |
"스파" | |
(소연) [한숨 쉬며] 진짜 모든 | Ôi, bao nhiêu mệt mỏi trong thời gian qua bay hết rồi. |
그동안의 모든 스트레스가 다 풀린다 | Ôi, bao nhiêu mệt mỏi trong thời gian qua bay hết rồi. |
(진택) 열심히 게임한 보람이 있다, 진짜 | Đúng là cố gắng đã được đền đáp. |
(소연) 정말 잘했어 내가 엄청 다칠까 봐 걱정했는데 | Em làm rất tốt. Chị đã lo lắm đấy. Sợ em bị thương. |
등 같은 데 안 다쳤어? | Lưng có bị thương không? |
- (진택) 어 - (소연) 잘했네, 그래도 | - Không. - Quá giỏi rồi. Thi đấu thế mà không bị thương. |
(소연) 안 다치고 이 정도면 | Thi đấu thế mà không bị thương. |
(진택) 네 생각 하면서 했어 [소연의 웃음] | Lúc đó em đã nghĩ đến chị. |
(소연) 고, 고마워 [함께 웃는다] | Cảm ơn nhé. |
(소연) 여기서 이런 걸 느낄 줄 몰랐네 | Chị không ngờ ở đây họ có cả dịch vụ này nữa. |
근데 오늘 이거 투표하기 전에 | Hôm nay trước khi chọn người, |
나랑 또 누구랑 고민했었어? | em có phân vân giữa chị với ai không? |
아니 [소연과 진택의 웃음] | Không có. |
(소연) [웃으며] 왠지 혼나는 분위기로 얘기했나? | Sao nghe cứ như chị đang mắng em vậy nhỉ? |
고민 안 했는데 | - Cứ như em sợ bị chị mắng vậy. - Em không phân vân. |
(소연) 여기서 잘못 얘기하면 혼날 거 같아서 | - Cứ như em sợ bị chị mắng vậy. - Em không phân vân. |
- (소연) 고민 아예 안 했어? - (진택) 어 | Hoàn toàn không à? Ừ. |
[소연의 탄성] | Ừ. |
[풀벌레 울음] (소연) 아, 진짜 너무 행복하다, 지금 | Ôi, hạnh phúc quá. |
[부스럭 소리가 난다] | - So Yeon à, ngủ thôi. - Ừ, ngủ thôi. |
[소연의 한숨] | Hẹn đồng hồ mấy giờ? |
(소연) 응 | - Hẹn 7:00 à? - Ừ. |
- (소연) 근데 - (진택) 잘 자 | - Ngủ ngon. - Nhưng mà - nếu ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? - Hả? |
(진택) 어? | - nếu ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? - Hả? Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? |
(소연) 같이 자면 잠 못 잘 거 같지? | Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? |
[사람들의 놀라는 신음] (한해) 오, 세다 | Ôi. Mạnh dữ. |
[감미로운 음악] [규현의 놀라는 신음] | |
[놀라는 신음] | |
- (소연) 근데 - (진택) 잘 자 | - Ngủ ngon. - Nhưng mà |
(진택) 어? | - nếu ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? - Hả? Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? |
(소연) 같이 자면 잠 못 잘 거 같지? | Ngủ chung chắc không ngủ được nhỉ? |
(진택) 어 | - Em ngủ được. - Thế à? - Ừ. - Vậy ngủ lại đây đi. |
(소연) 응 | - Em ngủ ở đây nhé. - Ừ. |
- (소연) [영어] 맘대로 해 - (진택) [한국어] 어? | - Tùy em. - Hả? |
- (소연) [영어] 맘대로 해 - (진택) 맘대로 해? | - Tùy em. - Tùy chị. |
[한국어] | - Em ngủ đây. - Ừ. |
(소연) 응, 자 | - Em ngủ đây. - Ừ. Ngủ ngon. |
[진택의 힘주는 신음] | |
[놀라는 신음] [규현의 당황한 신음] | |
진짜? | Thật à? |
(한해) 그래 | Đúng vậy. |
- (규현) [웃으며] 진짜야? - (한해) 이게 어른 프로그램이지 | Thật sao? Vậy mới là show người lớn. |
(규현) 아, 어떡해 | Ôi, làm sao đây? |
[소연의 웃음] | |
- (진택) 너? - (소연) 응 | - Em hả? - Ừ. |
(진택) 어 | Ừ. |
(진경) 지, 질문 있어요 [제작진들의 웃음] | Tôi có câu hỏi. |
[한해의 탄성] | |
카메라, 어떻게 [한해와 다희의 웃음] | Máy quay ấy, ban đêm có tắt không? Hay vẫn quay bình thường? |
밤에는 꺼요, 어떻게 해요? 아니면 계속 켜 놔요? | Máy quay ấy, ban đêm có tắt không? Hay vẫn quay bình thường? |
- (제작진) 계속 돌려요 - 계속 돌려요? 아… | - Vẫn quay bình thường. - Vẫn quay à? Ra thế. |
(규현) 아니, 근데 제가 왜 이렇게 아까 웃었냐면 | Chị biết sao lúc nãy em cười không? |
소연 씨는 '옆에서 자도 돼' 하는데 | Lúc So Yeon nói cậu ấy có thể ngủ lại đó, |
진택이 형은 사실 카메라에서 안 보였지만 | dù tối quá mình không thấy được, |
굉장히 동공 지진 났을 거 같아요 [진경이 호응한다] | - nhưng chắc cậu ấy hoảng lắm. - Đúng đấy. |
근데 여기서 '넌 안 돼 넌 여기서 못 자잖아' 하니까 | Xong rồi cô ấy nói "Chắc em không ngủ được mất", |
'아닌데? 나 잘 수 있는데?' [사람들의 웃음] | cậu ấy lại nói "Đâu có, em ngủ được mà". |
[익살스러운 음악] 그리고 계속 물어봐요 | Thế rồi liên tục hỏi lại. |
'나 잔다, 진짜?' [사람들의 웃음] | "Em ngủ lại thật đấy nhé?" |
'나 여기서 잔다?' 계속 그러잖아 | "Em ngủ lại ở đây đấy nhé?" Cứ hỏi lại suốt. |
[웃으며] 난 그게 너무 웃긴 거야 | Em thấy buồn cười quá. |
(진경) 와, 아니, 근데 진짜 소연 씨 대단하다 | Em thấy buồn cười quá. Nhưng phải nói là cô So Yeon mạnh mẽ thật đấy. Đúng vậy. Bây giờ cô ấy vô cùng chủ động. |
(규현) 그러니까 이제 엄청 적극적이에요, 소연 씨는 | Đúng vậy. Bây giờ cô ấy vô cùng chủ động. |
- (다희) 적극적으로 바뀌었어요 - (진경) 적극적으로 바뀌었네 | - Cô ấy thay đổi rồi. - Chủ động hơn. Đúng vậy. |
(한해) 헷갈리다가 확신이 든 거지 | Sau khi bị rối thì cô ấy đã chắc chắn hơn. |
- '그래, 진택이도 날 좋아한다' - (규현) '가야겠다' | - "Ừ, Jin Taek thích mình". - "Mình phải đến với cậu ấy". |
(한해) '그럼 나도 마음을 다 주겠다' | - "Mình cũng nên đáp lại". - Đúng vậy. |
(규현) 네 | - "Mình cũng nên đáp lại". - Đúng vậy. Em nghĩ chắc là thế. |
(한해) 이런 구도 아닐까요, 지금? | Em nghĩ chắc là thế. |
아니, 근데 진짜 | Nhưng mà, |
벼, 벼, 별로 이렇게 마음 없는 사람이라도 | nếu như hoàn toàn không thích người đó, |
(진경) 한 침대에서 물론 다른 거 안 해도 | nếu như hoàn toàn không thích người đó, thì dù không đắp chung chăn |
한 이불 덮고 이러고 자면 좀 | nhưng ngủ cùng giường như thế cũng sẽ nảy sinh cảm xúc gì đó nhỉ? |
없던 감정도 생기지 않나요? | nhưng ngủ cùng giường như thế cũng sẽ nảy sinh cảm xúc gì đó nhỉ? |
(한해) 그렇죠 | Đúng vậy. |
[웃으며] 글쎄요? 왜 저한테 물어… [사람들의 웃음] | Không biết nữa, sao chị lại hỏi em? |
[익살스러운 음악] (진경) 아니, 그런 경험 좀 있을 거 같은데? | - Thì… - Tôi nghĩ cậu thử rồi chứ. |
(규현) 아니, 그래 본 적이 없는데 | - Thì… - Tôi nghĩ cậu thử rồi chứ. Em đã thử bao giờ đâu. |
(진경) 그래 본 적이 없다고? | Em đã thử bao giờ đâu. Chưa từng à? |
마음 없는 사람이랑 왜 한 침대에서… | Sao phải ngủ chung với người em ghét? |
(진경) 아, 그런가? 아, 그렇지 [사람들의 웃음] | Sao phải ngủ chung với người em ghét? Thế à? À, đúng nhỉ. |
- (규현) 그거 이상한… - (진경) 그렇지? | - Đúng nhỉ. - Thế thì quá kỳ lạ rồi. |
[웃으며] 그거 이상한 거 아니에요? | - Đúng nhỉ. - Thế thì quá kỳ lạ rồi. - Chẳng ai vậy cả. - Nhưng em hiểu cảm giác đó. |
[진경이 말한다] (한해) 아니, 근데 어떤 감정인지 알겠어요 | - Chẳng ai vậy cả. - Nhưng em hiểu cảm giác đó. Nếu cô ấy làm thế vì muốn rút ngắn khoảng cách với Jin Taek |
(진경) 만약에 진택 씨하고의 거리를 좁히고 싶었던 마음이라면 | Nếu cô ấy làm thế vì muốn rút ngắn khoảng cách với Jin Taek |
소연 씨 대성공이에요 | - thì cô ấy đã thành công. - Đúng vậy. |
- (규현) 그렇죠 - 그렇지 | - thì cô ấy đã thành công. - Đúng vậy. - Siêu thành công. - Đúng vậy. |
(진경) 어, 대성공이야 | - Siêu thành công. - Đúng vậy. |
[긴장되는 효과음] | NGÀY 7 |
"일곱째 날" | NGÀY 7 |
- (현중) 몇 시에 잤어? - (예원) 바로 기절 [예원의 웃음] | - Mấy giờ em đi ngủ? - Em ngất ngay và luôn. |
- 난 잠을 못 잤어 - (예원) 왜? | Anh không ngủ chút nào. - Sao thế? - Không ngủ được. |
[예원의 웃음] 잠이 안 와 | - Sao thế? - Không ngủ được. |
- (예원) 걱정돼서? - 심장이 아프더라고 [예원의 웃음] | - Tại lo quá hả? - Đau lòng quá. |
마음이 불편했겠지 | Đương nhiên anh sẽ khó chịu rồi. |
(현중) 할 얘기가 많아 나 확실하게 뭐 얘기할 게 있어 | Tôi có rất nhiều điều muốn nói với cô ấy. |
(준식) 머리도 복잡했겠다 | Chắc não anh muốn nổ luôn. |
[무거운 음악] | |
(현중) 제가 한숨도 못 잤죠 | Tôi không ngủ được chút nào. |
항상 저는 지옥도에서 | Lúc nào tôi cũng ở Đảo Địa Ngục |
지아만을 기다리고 있고 | và chờ mỗi Ji A. |
지아는 항상 맨날 누가 데려가고 있고 | Còn cô ấy lúc nào cũng hẹn hò với người khác. |
할 것도 없고 저를 찾아 주는 사람도 없고 | Chẳng có gì làm, cũng chẳng ai đến tìm tôi. |
항상 혼자 누워 있고 [웃음] | Tôi chỉ nằm yên trong phòng. |
(예원) 난 지연이가 세훈이 마음에 들어 해서 올 거 같아 | Tôi nghĩ Ji Yeon sẽ bắt đầu thích Se Hoon. Thật sao? |
(수민) 아, 진짜? [민지의 씁쓸한 웃음] | Thật sao? |
아, 진짜 그러면 어떻게 해야 되냐 | Nếu thế thật thì sao đây? |
그러면… | Nếu thế thì… |
뺏어, 뺏어 [수민의 웃음] | Cướp đi. |
아니, 근데 진짜 힘든 게 남자가 한번 딱 마음을 굳히면 | Nhưng cái khó ở đây là, đàn ông một khi đã hạ quyết tâm rồi, |
- 잘 안 뺏긴데이 - (수민) 에이, 그래도 | - thì khó xoay chuyển lắm. - Nhưng dù thế… |
아, 근데 무슨 일이 있었는지 들어 봐야 알 거 같아 [예원과 민지가 호응한다] | - À, mình không biết có gì xảy ra ở đó. - Đúng vậy. |
(예원) 맞아 | Đúng vậy. |
[긴장되는 음악] | |
(현중) 나 이게 진짜 오늘 | Tôi đã suy nghĩ rất nhiều. |
진짜 생각 많이 했어 그래서 잠이 안 왔어 | Thế nên mới không ngủ được. |
무슨 얘기를 할지 다 정했어 | Tôi biết mình sẽ nói gì rồi. |
아, 진짜 여기 와서 내가 | Trời ạ, thật là. Tôi thật sự không ngờ |
감정 소비를 할 줄 몰랐다, 진짜로 | khi đến đây mình lại cảm xúc thế. |
(현승) [한숨 쉬며] 집이다 | Về đến nhà rồi. |
(지아) [웃으며] 집이래 | - Nhà sao? - Đến nhà rồi. |
(현승) 집이다 | - Nhà sao? - Đến nhà rồi. |
(소연) 아, 다시 돌아왔다 [소연의 웃음] | Quay trở lại rồi. |
(진택) 집에 왔다! | Về đến nhà rồi. |
- (지연) 즐거웠잖아 - (세훈) 응, 난 너무 만족 | Mình chơi vui mà. - Anh đã rất mãn nguyện. - Em cũng thế. |
(지연) 나도 | - Anh đã rất mãn nguyện. - Em cũng thế. |
(현승) 아쉽다 | Tiếc thật đấy. |
[지아의 한숨] (지아) 시간 너무 빨리 갔다 그렇지? 어제 | Thời gian trôi nhanh quá nhỉ? |
진짜 훅 지나갔어 | Thời gian bay cái vèo. |
(현승) 조금만 더 있었으면 | Được ở lại thêm chút nữa |
더 좋았었을 거 같은데 | thì thích biết mấy. |
이제 다시… | Bây giờ chúng ta… |
(지아) 왔어, 여기로 [현승이 피식한다] | Đã quay trở về rồi. |
(현승) 안녕, 친구들 | Chào các bạn trẻ. |
- (준식) 잘 갔다 왔어? 웰컴! - (현중) 아이고, 와 | - Về rồi à. Chào mừng. - Ai thế này? |
- (준식) 세훈! - (세훈) 다녀왔습니다 | - Se Hoon! - Chào. Ôi chao. |
(현중) 아이고 [남자들이 환호한다] | Ôi chao. |
(준식) 안색이 좋아졌어, 안색이! [시훈의 탄성] | Sắc mặt tốt hơn nhiều rồi này. |
- (시훈) 어땠어, 어땠어? - (세훈) 어? | Thế nào? Hả? Thích lắm. |
- 좋아, 좋아, 좋아 - (현중) 오케이! [남자들의 박수와 탄성] | Hả? Thích lắm. - Tốt quá. - Tốt! |
좋아, 좋아 | - Tốt quá. - Tốt! Sắc mặt tốt hơn nhiều. |
(준식) 안색이 좋아졌어! | Sắc mặt tốt hơn nhiều. |
어땠어? 당연히 좋았을 거고 | Thế nào? Đương nhiên là thích rồi. |
- (소연) 아니, 스파를 갔어 - (예원) 어 | Bọn tôi đã đi spa. Bọn tôi đã cùng nhau |
우리가 두 번째 똑같은 사람이 두 번째 가니까 [여자들이 호응한다] | Bọn tôi đã đi spa. Bọn tôi đã cùng nhau - đi đến đó lần thứ hai. - Có đến chỗ có hồ bơi không? |
(지아) 두 번째 간 거 부럽다 언니 | Cùng đi hai lần luôn, ganh tị ghê. |
(소연) 우리가 최초였잖아 두 번째 간 커플이 [지아와 예원이 호응한다] | Bọn tôi là cặp đầu tiên - đến đó lần hai. - Phải. |
그래서 더 재밌었었어 | - đến đó lần hai. - Phải. Thế nên càng vui hơn. |
이제 둘이 두 번째니까 조금 더 편해졌지 [예원이 호응한다] | Vì là lần thứ hai nên thoải mái hơn. |
- 방청하고 싶다, 그 방 - (지아) [웃으며] 나도, 나도 | - Muốn nhìn thấy tận mắt ghê. - Với lại… - Tôi nữa. - Thật luôn. |
(예원) 진짜 | - Tôi nữa. - Thật luôn. |
스파 같이 하고 마사지 같이 받고 | Bọn tôi cùng đi spa và mát xa. |
[남자들의 탄성] (현중) 너무 좋다 | Bọn tôi cùng đi spa và mát xa. - Thích thật. - Hẹn hò lần hai |
(진택) 두 번째 가서 좀 좋긴 하더라 [시훈이 말한다] | - Thích thật. - Hẹn hò lần hai - nên thế nhỉ. - Thích thật. |
나 숨소리 들으면서 잤어, 서로 | Nghe tiếng thở của nhau khi ngủ. |
[남자들의 놀라는 신음] 진짜로? | - Thật à? - Trên cùng một giường. |
- (진택) 같은 침대에서 - (현중) 와 [준식의 놀라는 신음] | - Thật à? - Trên cùng một giường. |
[감미로운 음악] | |
근데 소연이도 그거에 대해서 거리낌이 없더라고 | Mà So Yeon cũng không ngại chuyện đó. |
(진택) '여기서 자자', 같이 잤어 | Cô ấy bảo vậy cũng được. Nên tôi ngủ lại. |
근데 아침에 같이 깬 건 한 6시쯤 | Khoảng 6:00 sáng thì bọn tôi thức dậy. |
그때부터 진지한 얘기를 했어 같이 누워서 [시훈의 탄성] | Lúc đó bọn tôi đã nằm nói chuyện nghiêm túc. |
[소연과 진택의 웃음] | Chị cứ bảo em uống một hơi. |
[소연의 웃음] | Lần đầu tiên em nốc rượu vang thế đấy. |
(진택) 어 | Chị từng nói mình chỉ hẹn hò những người chủ động tiếp cận. Nên chị đã muốn thử chủ động một lần. |
[진택의 웃음] | nên thực sự không biết phải chủ động thế nào. |
[소연의 웃음] | |
(진택) [웃으며] 왜? | Sao thế? |
[소연이 호응한다] | Ra thế. |
[시훈의 탄성] 딥한 얘기를 진짜 새벽 6시부터 했어 | Bọn tôi nói chuyện nghiêm túc lúc 6:00 sáng. |
너무 좋다 [진택의 웃음] | Thích thật đấy. |
[현중의 탄성] | |
(예원) 지아는 어땠어? 재밌었어? | Ji A thì sao? Vui không? Hôm qua anh Hyeon Joong khóc như mưa. |
현중 씨가 어저께 눈물을 머금었다고 | Ji A thì sao? Vui không? Hôm qua anh Hyeon Joong khóc như mưa. |
[지아의 웃음] 어? 내가 눈치가 보여 가지고 | Thật đấy. Làm tôi không dám nhắc đến luôn. |
(지아) 왜, 왜? | Sao thế? |
자기는 자꾸 여기 있는데 | Anh ấy bảo mình cứ ở đây hoài - mà cô ấy thì đi mãi. - Đúng vậy. |
- 항상 걔는 간대 - (소연) 지아는 계속 가 | - mà cô ấy thì đi mãi. - Đúng vậy. |
- (수민) 그녀는 가네 - (예원) 그러네, 계속 갔네 [여자들의 웃음] | "Cô ấy đã đi mất rồi". "Cô ấy cứ đi hoài". |
내가 어제 차현승 욕 많이 했거든 [남자들의 웃음] | Hôm qua tôi nói xấu Cha Hyun Seung nhiều lắm. Đã đi rồi mà tôi cứ thấy có lỗi với Hyeon Joong. |
[긴장되는 음악] (현승) 가면서도, 가면서도 '아, 현중이한테 미안한데' | Đã đi rồi mà tôi cứ thấy có lỗi với Hyeon Joong. |
- (현중) 얘기 잘했어? - 얘기 진짜 많이 했어 | - Nói chuyện ổn không? - Bọn tôi đã nói rất nhiều. |
[남자들의 탄성] (현중) 어제 네가 최고 그거였어, 여기서 | - Nói chuyện ổn không? - Bọn tôi đã nói rất nhiều. Hôm qua anh là nhất rồi đấy. - Nam chính đấy. - Ừ. |
(준식) 주인공이었어, 진짜 | - Nam chính đấy. - Ừ. |
네가 하고 싶은 말이나 좀 이런 거 다 하고 왔어? | Anh đã nói hết những gì anh muốn nói chưa? |
- 다 했어 - (준식) 다 했어? 다행이다 | - Nói hết rồi. - May thật. - Nói hết sạch. - Vậy thấy đỡ hơn rồi nhỉ? |
- 진짜 다 했어, 그냥… - (준식) 속이 후련해, 좀? | - Nói hết sạch. - Vậy thấy đỡ hơn rồi nhỉ? |
- 어, 너무 후련하지 - (준식) 너무 좋다 | - Đương nhiên. - Thế thì tốt quá. |
(진택과 세훈) - 다행이다 - 그냥 난 너무 후련했어, 진짜로 | - May thật. - Tôi thấy nhẹ cả người. |
근데 오히려 난 내가 막 다 얘기하면 | Tôi sợ lỡ mình nói hết ra, |
약간 지연이가 살짝 어버버할 줄 알았는데 | Ji Yeon sẽ lúng túng khó xử. |
- (진택) 어 - 그러지 않고 | Nhưng không hề, cô ấy lắng nghe hết và còn đáp lại nữa. |
그걸 온전히 받아들이더라고 그리고 자기 얘기도 해 주고 [진택이 호응한다] | Nhưng không hề, cô ấy lắng nghe hết và còn đáp lại nữa. |
그다음부터는 뭐 그냥 흘러가는 대로 맡겨야지 | Tiếp theo thì tôi cứ theo tình hình mà triển thôi. |
[예원의 탄성] (지연) 왔어? | Này! Chuyện sao rồi? Tôi tò mò chuyện hai người nhất đấy. |
(예원) 야, 어떻게 됐는데? 난 네가 제일 궁금해, 진짜 | Này! Chuyện sao rồi? Tôi tò mò chuyện hai người nhất đấy. |
- (지연) 진짜, 아니 - (예원) 미친 거 아니야? 어 | Này! Chuyện sao rồi? Tôi tò mò chuyện hai người nhất đấy. - Chuyện là… - Ừ, sao? |
(지연) 술도 들어가니까 내용이 되게 딥해져 가지고 [예원이 호응한다] | Uống rượu vào, tự nhiên bọn tôi nói chuyện nghiêm túc hẳn. |
- [놀라며] 민지 씨예요? 아이고 - (다희) 네, 앞에 민지 씨잖아요 | Là cô Min Ji à? - Vâng, trước mặt là cô Min Ji. - Ôi trời. |
[차분한 음악] (지연) 오해는 아니지만 약간 서로 그냥 그런 거 풀고 | - Vâng, trước mặt là cô Min Ji. - Ôi trời. Tuy không phải hiểu lầm, nhưng đã nói rõ ràng ra. |
(예원) 어, 풀었어? | Thế à? Ý là mới đầu không khí rất gượng. |
(지연) 풀 것도 없었어 그냥 어색했는데 | Ý là mới đầu không khí rất gượng. |
대화하니까 괜찮아진… [예원이 호응한다] | Nói chuyện thì thấy dần đỡ hơn. |
그냥 세훈 씨가 세훈 씨 속마음 얘기해 주고 | Anh ấy cho tôi biết cảm xúc của anh ấy. |
그냥 그렇게? | Cứ như thế. |
(예원) 그래 가지고 어떻게 됐는데? | Rồi sao? Cảm xúc cô có thay đổi không? |
네 마음엔 좀 약간 변화가 있었어? | Rồi sao? Cảm xúc cô có thay đổi không? |
(지연) 근데 같이 있어 보니까 진짜 성격 좋더라 | Mà tính anh ấy được lắm luôn. |
(예원과 지연) - 그렇지? 좋지? 잘 챙겨 주더라 - 진짜 잘 챙겨 주더라 | Mà tính anh ấy được lắm luôn. - Đúng không? - Rất chu đáo. - Tính anh ấy được lắm. - Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này. |
(예원) 성격 진짜 좋다 | - Tính anh ấy được lắm. - Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này. |
(지연) 그래서 잘 이렇게 기회가 생긴 것도 | - Tính anh ấy được lắm. - Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này. |
(지연과 예원) - 나는 좋았던 거 같기도 하고, 응 - 진짜? | - Tính anh ấy được lắm. - Tôi nghĩ may mà hai đứa có cơ hội này. - Thế à? - Ừ. |
(예원) 그래서 이제 조금 마음 정리가 됐어? | Thế giờ tình cảm ổn định chưa? Chắc là rồi. |
(지연) 그런 거 같아 | Chắc là rồi. |
(예원) 다행이네 [지연의 웃음] | Thế thì may. |
이야, 이게… | Chà, chuyện này… |
민지 씨도 거의 세훈 씨한테 직진하고 있는 거네요 | Có vẻ như Min Ji chỉ nhắm đến Se Hoon thôi nhỉ? Phải không? |
- (다희) 그렇죠? 감정이 - (규현) 그러니까 저 분위기가 | Có vẻ như Min Ji chỉ nhắm đến Se Hoon thôi nhỉ? Phải không? Nhìn không khí đó đi. |
- 한마디도 안 섞잖아요 - (다희) 네 | Cô ấy không hề nói lời nào luôn. |
(규현) 저 얘기에 [진경과 한해가 호응한다] | Cô ấy không hề nói lời nào luôn. - Đúng vậy. - Đúng vậy. |
그러니까 안에서는 화가 날 수도 있을 거 같아요 | - Đúng vậy. - Đúng vậy. Có thể cô ấy đang giận. |
왜냐하면 본인이 좋아하는 사람이랑 다녀왔다 보니까 [다희가 호응한다] | Bởi vì Ji Yeon vừa đi hẹn hò với người cô ấy thích. |
(한해) 그리고 현중 씨하고 지아 씨가 | Còn nữa, em đã nghĩ cặp đôi Hyeon Joong và Ji A |
저는 지금 진택 씨하고 소연 씨처럼 | cũng như Jin Taek và So Yeon, |
엄청 단단해 보였거든요? [진경이 호응한다] | là một cặp rất chắc chắn. |
그냥 '아, 저기는 이제 이렇게 가겠구나' 싶었는데 | Em cứ nghĩ họ sẽ cùng nhau đến cuối, nhưng giờ tự nhiên lại thấy không chắc. |
왜 이렇게 위태롭지? | Em cứ nghĩ họ sẽ cùng nhau đến cuối, nhưng giờ tự nhiên lại thấy không chắc. |
- (진경) 그렇지 - 강자가 등장을 했잖아요 [한해가 호응한다] | - Đúng vậy. - Vì đã có… - Đúng. - …đối thủ mạnh. |
[한숨 쉬며] 이게 끝날 때까지 끝난 게 아니니까 | Quả nhiên "Ba mươi chưa phải là Tết". |
[파도가 철썩인다] [알림음이 흘러나온다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(현승) 아, 제발 | Làm ơn. |
(마스터) 지금 수영복으로 갈아입고 | Bây giờ, mời tất cả các thành viên thay đồ bơi |
모두 해변으로 모여 주시길 바랍니다 | Bây giờ, mời tất cả các thành viên thay đồ bơi - và tập hợp ở bãi biển. - Tất cả à? Đừng mà! |
'모두'? 안 돼! [알림 종료음이 흘러나온다] | - và tập hợp ở bãi biển. - Tất cả à? Đừng mà! |
수영복이야, 또? | Lại đồ bơi nữa hả? |
[한숨] | Trời ạ. |
어제부터 스트레스받는 거야 게임 생각 하니까 [예원이 호응한다] | Từ hôm qua tôi đã áp lực rồi. Tại sợ trò chơi đó. |
(민지) 근데 남자들도 수영복 입는 건가? | Nhưng mà phía đàn ông cũng mặc đồ bơi à? |
[긴장되는 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC 3:00 CHIỀU |
[박진감 넘치는 음악] | |
(시훈) 오늘은 안 뛰었으면 좋겠다 | Mong là hôm nay không phải chạy. |
[시훈의 한숨] | |
뽑기 통 있다, 뽑기 통 | Có thùng bốc thăm kìa. |
[준식의 한숨] (세훈) 운명의 장난이 있을까 뽑기에? | Trò đùa của định mệnh? - Có thể đấy. - Anh có nghĩ thế không? |
(준식) 운명의 장난이 있을 거 같긴 한데 | - Có thể đấy. - Anh có nghĩ thế không? |
- (진택) 진짜 있을까? - (세훈) 운명의 장난? | - Có thể đấy. - Anh có nghĩ thế không? Trò đùa định mệnh? |
(준식) 불안하다, 지금 | Sợ rồi đấy. |
(시훈) 뽑기 통이다 | Thùng bốc thăm này. |
(준식) 온다 | - Họ đến rồi kìa. - Ơ, họ đều đội mũ kìa. |
- (준식) 어? 모자를 다 쓰고 오네 - (세훈) 모자? | - Họ đến rồi kìa. - Ơ, họ đều đội mũ kìa. Mũ à? |
[박진감 넘치는 음악] | |
- (지연) 어, 모자가 없네? - (지아) 뭐지? | Họ không đội mũ. Cứ tưởng họ cũng đội mũ chứ. |
(예원) 난 모자 쓰고 있을 줄 알았는데 | Cứ tưởng họ cũng đội mũ chứ. |
(지연) 남자들도 게임 같이 하나 보다 | Chắc là nữ cùng chơi với nam. |
(지아) 아, 진짜 뭐 하는 거야? 상상이 안 가는데 | Rốt cuộc là chơi gì đây? Không tưởng tượng nổi. |
모자 뺏기, 우리가 뺏는 거야? | Chơi trò cướp mũ hả? |
- 아니, 서로 뺏는 거야? - (현승) 우리는 아니겠지? | Chắc ta không cùng chơi đâu nhỉ? |
(소연) 2인 1조 게임 할 거 같다 | Chắc là chơi theo cặp rồi. Bông tai tôi phải làm sao? |
(지아) 아, 진짜 어떡해? | Làm sao đây? |
- (지아) 아, 진짜 어떡해 - (수민) 난 진짜 자신 없어 | - Làm sao đây? - Tôi chẳng tự tin gì cả. |
- (수민) 왜 뛰어요, 언니 - 몸 풀어야 돼, 몸 풀어야 돼 | Sao cô lại chạy thế? Tôi khởi động thôi. |
(소연) 난 몸 못 풀었어 | Tôi vẫn chưa khởi động. |
(마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로지옥' 7일째입니다 | Hôm nay là ngày thứ bảy tại địa ngục nóng bỏng nhất thế giới, Địa Ngục Độc Thân. |
오늘은 여자들이 게임을 합니다 [흥미진진한 음악] | Hôm nay các thành viên nữ sẽ thi đấu với nhau. |
어제와 마찬가지로 게임을 해서 | Các bạn sẽ chơi như hôm qua, |
1위부터 3위까지만 | và chỉ có ba người chiến thắng |
호감이 가는 이성을 순서대로 선택을 해서 | mới được quyền chọn người mình muốn |
함께 천국도에서 데이트를 하게 됩니다 | để hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
자, 먼저 남자들은 한 명씩 | Bây giờ mời các thành viên nam |
앞에 놓인 상자에서 공을 하나씩 뽑습니다 | lần lượt tiến lên và chọn một quả bóng trong thùng. |
뭐 하는 거야? | Để làm gì thế? |
(마스터) 뽑은 공의 색깔과 | Bạn sẽ thành một đội với thành viên nữ đội mũ có màu |
같은 색의 모자를 쓰고 있는 여자와 한 팀이 됩니다 | Bạn sẽ thành một đội với thành viên nữ đội mũ có màu - cùng màu với quả bóng. - Trời! |
(소연) 헐! 재밌다 [수민의 걱정 섞인 신음] | - cùng màu với quả bóng. - Trời! Chắc vui lắm đây. |
[규현과 다희의 놀라는 신음] [한해의 탄성] | - Trời! - Cái này quan trọng lắm. |
- 이것도 중요하겠다 - (규현) 엄청 중요하죠 | - Trời! - Cái này quan trọng lắm. - Chuẩn luôn. - Đúng nhỉ. |
- (다희) 그렇죠 - (한해) 그러네 | - Chuẩn luôn. - Đúng nhỉ. |
(예원) 나 이게 더 싫어 나 이게 더 싫어 [민지의 웃음] | - Tiêu rồi. Tôi không thích đâu. - Đúng đó. |
[탄성] | |
(마스터) 남자들은 한 명씩 나와서 공을 뽑아 주시길 바랍니다 | Mời các thành viên nam lần lượt tiến lên để chọn bóng. |
(지아) 진짜 어떡해 [소연과 지아의 웃음] | |
나 마지막 가고 싶어 [소연의 탄성] | Tôi muốn được đến đó ngày cuối cùng. |
(예원) 제발 운동 잘하는 사람 나와라 [민지가 말한다] | Làm ơn cho em một người giỏi thể thao. - Hình như là tôi đấy. - Không biết trước được. |
(소연과 수민) - 왠지 나일 거 같아 - 진짜 어떻게 될지 아무도 몰라 | - Hình như là tôi đấy. - Không biết trước được. |
[박진감 넘치는 음악] (마스터) 김준식 씨는 노란색 공을 뽑았습니다 | Anh Kim Jun Sik đã bốc được quả bóng màu vàng. |
- 어, 나야 - (소연) 어? 어? [웃음] | - Là tôi. - Mời anh Kim Jun Sik đến đứng cạnh |
(마스터) 김준식 씨는 노란색 모자를 쓰고 있는 [흥미진진한 음악] | - Là tôi. - Mời anh Kim Jun Sik đến đứng cạnh |
송지아 씨 옆에 서 주시길 바랍니다 | cô Song Ji A, người đội mũ vàng. |
(현중) 오케이 | - Được rồi. - Anh Moon Se Hun đã bốc bóng màu đỏ. |
(마스터) 자, 빨간색 공을 선택하셨습니다 | - Được rồi. - Anh Moon Se Hun đã bốc bóng màu đỏ. - Đỉnh thật đấy. - Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min, |
대박이다 | - Đỉnh thật đấy. - Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min, |
(마스터) 문세훈 씨는 빨간색 모자를 쓰고 있는 | - Đỉnh thật đấy. - Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min, |
김수민 씨 옆에 서시면 되겠습니다 | - Đỉnh thật đấy. - Mời anh đến đứng cạnh cô Kim Su Min, người đội mũ đỏ. |
(마스터) 차현승 씨는 파란색 모자를 쓴 [사람들의 탄성] | Anh Cha Hyun Seung sẽ thành đội với cô Kang So Yeon… |
[박진감 넘치는 음악] 강소연 씨와 한 팀이 되겠습니다 | - Đội đó mạnh đấy. - …đội mũ xanh dương. |
(예원) 망했다, 망했다, 망했다 [사람들이 소란스럽다] | Chúng ta tiêu đời rồi. |
(수민) 어, 1등이야 | Họ chắc chắn nhất rồi. |
[소연의 웃음] | Giải nhất rồi. |
(예원) [웃으며] 아, 초록색 | |
(마스터) 최시훈 씨 초록색 공 | Anh Choi Si Hun, bóng xanh lá cây. |
초록색 모자를 쓰고 있는 안예원 씨 옆에 서 주시고요 | Mời anh đến đứng cạnh… - Ta làm được mà. - …cô Yea Won. |
(예원) 자신 있나? | - Anh mạnh lắm. - Tự tin chứ? |
(마스터) 오진택 씨는 검정색 공입니다 | Anh Oh Jin Taek bốc được bóng màu đen. Anh sẽ cùng đội với cô Shin Ji Yeon. |
신지연 씨와 한 팀이 되겠습니다 | Anh Oh Jin Taek bốc được bóng màu đen. Anh sẽ cùng đội với cô Shin Ji Yeon. |
- (규현) 어, 뭐야 - (다희) 아, 진짜? [진경과 규현의 탄성] | - Ôi, gì thế này? - Thật sao? |
- 묘하다 - (규현) 이러면 안 되는데 | - Ngại ghê. - Thế này không được đâu. |
- 다시 만났네 - (규현) 그러게요 | - Họ lại tái hợp. - Đúng vậy. |
(마스터) 김현중 씨는 성민지 씨와 한 팀이 되겠습니다 | Anh Kim Hyeon Joong sẽ thành một đội với cô Song Min Ji. |
자, 이렇게 해서 여섯 팀이 완성됐습니다 [긴장되는 음악] | Bây giờ chúng ta đã có sáu đội chơi. Tôi xin giải thích luật chơi. |
지금부터 게임 방식을 설명해 드립니다 | Tôi xin giải thích luật chơi. |
여자가 남자의 등에 업힌 다음 | Thành viên nam sẽ cõng thành viên nữ trên lưng. |
상대의 모자를 먼저 뺏는 팀이 이기는 게임입니다 | Đội nào cướp được mũ của đối thủ trước sẽ chiến thắng. |
(예원) [웃으며] 어, 나 너무 떨려 | Ôi, em hồi hộp quá. |
(마스터) 김수민 씨, 송지아 씨 앞으로 나와 주시죠 | Mời Kim Su Min và Song Ji A tiến về trước. Gì thế này? Tại sao? |
(수민) 아, 뭐야, 왜 [사람들의 탄성] | Gì thế này? Tại sao? |
(지아) 할 수 있어, 할 수 있어 | Ta sẽ làm được. |
(수민) 아, 진짜 자신 없는데 | Em không tự tin chút nào. |
(지아) 이길 수 있어 | Mình sẽ thắng. |
- (현중) 지아야, 잘해! - (진택) 지아가 가볍긴 가볍겠다 | - Ji A cố lên! - Chắc Ji A nhẹ lắm. |
(지연) 진짜, 가벼울 거 같아 | Chắc cô ấy nhẹ lắm. |
- (현중) 독기가 엄청 있어 - (진택) 그래? | - Cô ấy đầy sát khí. - Ai cơ? |
(현중) 수민이가 | Su Min ấy. |
파이팅! | Cố lên! |
[박진감 넘치는 음악] [호루라기가 삑 울린다] | Đi nào. |
(지아) 가자, 가자 | Đi nào. |
[수민의 힘겨운 신음] | |
[수민의 비명] | Sáp lại đi. |
(지아) 가자, 가자 | Sáp lại đi. |
(세훈) 목 잘 빼고 | Ngã đầu ra sau. |
자, 붙는다, 빼, 뻗어, 뻗어, 뻗어 뻗어, 뻗어 [수민의 비명] | Họ đến rồi. Cướp đi. - Gì thế? - Vươn tay ra. |
뻗어, 뻗어, 뻗어, 뻗어 | - Gì thế? - Vươn tay ra. |
[수민의 비명] 뻗어 | Vươn tay ra. |
뻗어 | Vươn tay ra. |
[수민의 비명] [수민의 당황한 신음] | |
괜찮아, 괜찮아 [사람들의 탄성] | - Đúng rồi đấy. - Ôi! Ồ, sợ quá. |
괜찮아, 괜찮아 [수민의 비명] | |
(수민) 어떡해! 괜찮아? | Ôi, không sao chứ? |
(현중) 나 지아 저러는 거 처음 봤어, 진짜 [진택의 탄성] | Chưa từng thấy Ji A thế luôn. Ô! |
[수민의 비명] (수민) 어떡해! 괜찮아? | Ô! Ôi, không sao chứ? |
[수민의 가쁜 숨소리] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[수민의 비명] | |
[수민과 지아의 비명] | |
(세훈) 지금이야, 지금이야 | Cơ hội! |
[사람들이 환호한다] | - Chính là lúc này! - Làm sao đây? |
- (규현) 오, 오, 지금, 지금이야 - 어? 가까운데? | - Chính là lúc này! - Làm sao đây? |
(세훈) 지금이야 [수민의 비명] | Cơ hội! Phải vậy chứ. |
지금이야, 그렇지 [호루라기가 삑 울린다] | Cơ hội! Phải vậy chứ. |
지금이야 [수민의 비명] | |
지금이야, 그렇지 [호루라기가 삑 울린다] | |
[사람들의 박수와 환호] [지아의 힘겨운 신음] | |
[사람들이 환호한다] | |
[수민의 탄성] (마스터) 김수민 씨, 승! | Kim Su Min chiến thắng. |
(지아) 괜찮아? 미안해 | Có sao không? Em xin lỗi nhé. |
(준식) 아니야, 아니야, 괜찮아 | Không sao. |
(지연) 우와, 진짜 무섭다 | Chà, nhìn sợ thật đấy. |
- (시훈) 오, 수민이! - (예원) 와, 진짜 대박 [시훈의 탄성] | Ồ, Su Min. Đỉnh thật đấy. |
(소연) 타이밍 노렸다 [시훈이 감탄한다] | - Chớp thời cơ đỉnh ghê. - Nên vươn tay ra. |
[긴장되는 음악] | |
[현중의 아쉬운 탄성] | |
- (현중) 잘했어, 잘했어 - (진택) 진짜 열심히 했어, 근데 | - Làm tốt lắm. - Em đã rất cố gắng. Em đã cố gắng để được đi. |
(지아) 진짜 가려고 했어 | Em đã cố gắng để được đi. |
(세훈) 고생했다 | - Vất vả rồi. - Tiếp theo là ai? |
(마스터) 이어서 두 번째 매치업입니다 | Tiếp theo là cặp đấu thứ hai. |
[긴장되는 음악] 강소연 씨, 안예원 씨 나와 주시죠 | Mời Kang So Yeon và An Yea Won. |
- (예원) 아, 망했다 - (시훈) 누구랑? [사람들의 탄성] | - Mình tiêu đời rồi. - Chà. Với ai cơ? |
(시훈) 아이씨! [예원의 웃음] | Khỉ thật! Xong rồi. |
- (예원) 아, 망했다 - (시훈) 미안해 | Xong rồi. Xin lỗi nhé. |
(현중) [웃으며] 미안하대 | Anh ấy xin lỗi kìa. Tới lượt chúng ta. |
예원아, 미안해 [예원의 웃음] | Yea Won à, xin lỗi nhé. |
(예원) 아, 사과한다고, 미안하대 | Anh ấy xin lỗi em kìa. Thật là. |
(지연) [웃으며] 거의 결승전 | - Như vòng chung kết ấy. - Điên mất thôi. |
(준식) 체급이, 체급이 불리한데? | Bọn họ khác hạng cân mà. |
[호루라기가 삑 울린다] [예원의 비명] | |
[긴장되는 음악] (예원) 무서워, 진짜 리얼 무서워 | Sợ quá đi. Thật đó. |
오빠, 가지 마, 가지 마, 가지 마! | Đừng! Đừng tiến tới! |
가지 마, 가지 마! | Đừng tới đây! Hai người ra kia đi! |
아, 절로 가! [소연의 웃음] | Đừng tới đây! Hai người ra kia đi! Đi đâu? |
가! [사람들의 웃음] | Đi ra kia đi! |
(지아) 어떡해, 진짜 무서워 | Thật là. Nhìn đáng sợ thật đấy. |
(예원) 절로… | Đi đi! |
[예원의 비명] 아, 너무 멀다 | Xa quá đi. |
[예원의 비명] [사람들의 탄성] | - Ồ! - Ồ! |
(지연) 오, 저기 강력해 | Cô ấy mạnh ghê. |
[예원의 비명] (예원) 너무 멀어, 너무 멀어 | Cô ấy xa quá! |
[예원의 비명] (예원) 너무 멀어, 너무 멀어 | Cô ấy xa quá! |
너무 멀어! | Cô ấy xa quá! |
[호루라기가 삑 울린다] [예원과 시훈의 탄식] | |
[사람들이 환호한다] (수민) 우와 | Ôi trời. |
[소연의 가쁜 숨소리] (마스터) 강소연 씨, 승 | Ôi trời. - Kang So Yeon chiến thắng. - So Yeon. |
(예원) 나 못 가 | Tôi không đi được rồi. |
- (소연) 미안해 - (예원) 못 가, 못 가 | - Xin lỗi nhé. - Anh ơi, em không đi được. |
[흥미진진한 음악] (마스터) 예선 마지막 경기입니다 | - Xin lỗi nhé. - Anh ơi, em không đi được. Bây giờ là lượt đấu cuối cùng của vòng loại. |
성민지 씨, 신지연 씨 나와 주시죠 | Mời Seong Min Ji và Shin Ji Yeon. |
[사람들의 박수] | |
와, 근데 아까 민지 씨가 눈빛이… | Ánh mắt của Min Ji đúng là… |
승부욕이 있다고 했잖아요 [사람들이 호응한다] | Cô ấy nói mình hiếu thắng mà. |
(다희) 민지 씨 어떻게 하는지 궁금해요 [규현이 호응한다] | - Ánh mắt rực lửa. - Không biết cô ấy sẽ làm gì. |
아까 눈빛 진짜 무서웠거든요 | Ánh mắt cô ấy rất đáng sợ. |
(진경) 지금 그리고 지연 씨한테 감정도 별로 안 좋거든요 [다희의 웃음] | Với lại bây giờ cô ấy cũng chẳng thích cô Ji Yeon lắm. |
- (규현) 네, 맞아요 - (한해) 그렇지, 그렇지 | Với lại bây giờ cô ấy cũng chẳng thích cô Ji Yeon lắm. - Đúng vậy. - Đúng rồi. |
(소연) 기대된다 | Đáng mong đợi thật. |
[지연의 힘주는 신음] | |
[지연의 힘주는 신음] | |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[사람들이 환호한다] [수민의 비명] | - Ôi! - Làm sao đây? |
- (소연) 어머, 어떡해, 어떡해 - (시훈) 뭐야, 뭐야 [수민이 놀란다] | - Ôi! - Làm sao đây? Chuyện gì thế? |
[사람들이 놀란다] - (한해) 뭐야? - (규현) 뭐야, 이게? | - Cái gì? - Chuyện gì thế? |
[지연의 옅은 비명] | |
[지연의 옅은 비명] | |
[지연의 비명] | |
[지연의 비명] | |
어? | |
[긴장되는 음악] [지연의 옅은 비명] | |
[지연과 민지의 비명] | |
[진택의 탄성] | |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[지연과 민지의 비명] | |
[진택의 탄성] | |
[호루라기가 삑 울린다] | |
- (지연) 뚫렸어 - (진택) 뚫렸어? | - Loạn quá. - Ta thắng rồi. |
(마스터) 신지연 씨, 승 | - Loạn quá. - Ta thắng rồi. Shin Ji Yeon chiến thắng. |
(지연) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아? [민지의 힘겨운 신음] | - Không sao chứ? - Có sao không? |
- (준식) 명승부였다, 마지막에 - (예원) 어, 진짜 | Trận cuối đã mắt ghê. - Đúng đó. - Anh ấy khụy gối xuống |
- (시훈) 무릎 꿇었는데도 - (현승) 무릎 꿇었는데 버텼어 | - Đúng đó. - Anh ấy khụy gối xuống nhưng vẫn trụ lại được. |
(세훈) 너무 세다 | - Mạnh thật đấy. - Trời. |
- (수민) 우와 - (현승) 지연이 장난 아닌데? | - Mạnh thật đấy. - Trời. Ji Yeon không đùa được đâu. |
(소연) 지연이 장난 아니다 지연이 힘세다 [현승이 호응한다] | Ji Yeon đúng là mạnh thật. |
- (예원) 진짜, 진짜 - (지아) 힘세다 | - Thật luôn. - Cô ấy mạnh thật đấy. |
(준식) 고생했어 | Làm tốt lắm. |
- (현중) 어떻게 해서 이겼어? - (지연) 나 몰라, 넘어졌어 | - Có chuyện gì thế? - Không biết nữa. |
(진택) 네 번, 네 번 내가 해 줬다 [지연의 웃음] | Bốn lần đấy nhé. Anh giúp em được bốn lần đấy nhé. |
(다희) 전 솔직히 민지 씨가 이길 거라고 생각을 했었거든요 [사람들이 호응한다] | - Thật ra tôi đã nghĩ cô Min Ji sẽ thắng. - Chị cũng thế. |
- (다희) 근데 되게 반전이었어요 - (진경) 지연 씨도 보통 아니다 | - Thật không ngờ. - Ji Yeon không vừa đâu. |
- 진짜 - (규현) 이긴 세 명은 | - Phải đấy. - Ba người chiến thắng sẽ đi hẹn hò. |
(규현) 다 천국도에 갈 수가 있고요 | - Phải đấy. - Ba người chiến thắng sẽ đi hẹn hò. |
- (다희) 여자 세 분, 그렇죠? - (진경) 지금 현재? | - Ba bạn nữ. - Bây giờ hả? |
(규현) 세 분 다 가실 수가 있는 상황인데 | Ba người họ đều được đi Đảo Thiên Đường. |
남자랑 마찬가지로 1등을 한 사람부터 | Và giống như hôm qua, họ sẽ lần lượt chọn người cùng đi |
지목을 할 수 있는 순서가 정해져 있는 거죠 [진경의 탄성] | bắt đầu từ người đứng nhất. |
(다희) 그러니까 지금 같이 게임했던 남자분들은 | - Cho nên bạn cùng chơi không quan trọng. - Đúng là không liên quan. |
- (다희) 전혀 상관… - (한해) 상관이 없죠 [다희와 규현의 웃음] | - Cho nên bạn cùng chơi không quan trọng. - Đúng là không liên quan. Họ chỉ là ngựa để thi đấu thôi. |
(규현) 그냥 말로서 쓰여진 거고 [다희의 웃음] | Họ chỉ là ngựa để thi đấu thôi. |
[긴장되는 음악] | |
(마스터) 이제 결승전을 시작하겠습니다 | Bây giờ là vòng chung kết. |
결승에 오른 김수민 씨 | Mời ba người vào vòng chung kết là Kim Su Min, |
강소연 씨 | Kang So Yeon, |
신지연 씨, 나와 주시길 바랍니다 | và Shin Ji Yeon tiến về trước. |
결승전은 세 팀이 함께 경기를 하겠습니다 | Trong vòng chung kết, ba đội sẽ thi đấu cùng lúc. |
그리고 모자를 뺏기는 순서대로 3등, 2등, 1등을 결정하겠습니다 | Và thứ tự hạng ba, hạng hai, hạng nhất sẽ được quyết định dựa trên thứ tự bị cướp mũ. |
(세훈) 욕심부리지 말고, 알겠지? | Đừng cố quá sức nhé. |
(소연) 야, 문세훈 너 작전 세우지 마 [진택의 웃음] | - Này, Moon Se Hoon. Cấm thảo luận nhé. - Hả? |
- (세훈) 어? - (소연) 작전 세우지 마 | - Này, Moon Se Hoon. Cấm thảo luận nhé. - Hả? - Cấm thảo luận nhé. - Thôi nào, không có đâu. |
- (세훈) 아이, 그런 거 없어 - (진택) 준비합시다 [박진감 넘치는 음악] | - Cấm thảo luận nhé. - Thôi nào, không có đâu. - Chuẩn bị thôi. - Chuẩn bị nào. |
(세훈) 준비하자 | - Chuẩn bị thôi. - Chuẩn bị nào. |
(소연) 아이고 | |
[소연의 힘주는 신음] | |
(수민) 아, 무서워 | - Ôi, sợ thật. - Đi nào. |
(현승) 들어가자 | Chiến nào. |
- (지아) 파란색 1등 - (예원) 파란색 무조건 1등이야 | - Xanh dương hạng nhất. - Ừ. Chắc chắn rồi. Nhìn họ kìa. |
(지아) 파란색 무조건 1등이다 지금 자세부터 다르다 | Chắc chắn rồi. Nhìn họ kìa. |
(예원) 그러니까 [지아의 웃음] | Thì bởi. Họ cần chơi chiến thuật. |
(시훈) 전략적으로 가야 돼 | Họ cần chơi chiến thuật. Phải loại So Yeon trước. |
소연 씨 없애고 시작해야 돼 | Phải loại So Yeon trước. |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[수민의 겁먹은 신음] (현승) 왜 이렇게 마주 보냐고 | Sao chỉ đứng nhìn thôi thế? |
(지연) 어, 나 너무 무서워 | So Yeon à. Đúng vậy. |
(세훈) 그렇지, 그렇지, 그렇지 뒤로, 뒤로, 뒤로 | Đúng vậy. Ra sau lưng họ. |
그렇지, 딱 이렇게, 좀만 붙자 | - Đúng vậy, chính xác. - Su Min, gần thêm chút. |
[지연의 비명] 자, 지금이야, 지금이야, 지금이야 | Chiến nào! Nhanh! Cướp đi! |
[여자들의 탄성] | |
지금이야, 지금이야, 지금이야 [지연의 비명] | Nhanh! Cướp đi! |
지금이야, 지금이야 [수민의 탄성] | Nhanh lên! |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 놀라는 탄성] | |
[사람들의 놀라는 탄성] | |
- 와, 지연 씨 대박 - (한해) 대박 [진경의 탄성] | Ji Yeon đỉnh quá! |
오, 떴어, 떴어 | Mũ bay lên rồi. |
[지연과 수민의 비명] (세훈) 지금이야, 지금이야 지금이야, 지금이야, 지금이야 | Nhanh! Cướp đi! |
[수민과 지연의 탄성] | Nhanh! Cướp đi! |
[여자들의 놀란 신음] (시훈) 오, 둘 다 끝났어, 뭐야? | Hai người rơi mũ hết rồi. |
(세훈) 지금이야, 지금이야 지금이야, 지금이야 [수민의 비명] | Bây giờ! Cướp đi! - Ôi trời! - Rơi mũ rồi. |
[수민과 지연의 탄성] (소연) 으아, 미쳤다 | - Ôi trời! - Rơi mũ rồi. Điên mất thôi. |
[수민의 비명과 탄성] (세훈) 지금이야, 지금이야 | Bây giờ! Cướp đi! - Ôi trời. - Điên mất thôi. |
[지연의 탄성] (소연) 으아, 미쳤다 | - Ôi trời. - Điên mất thôi. |
- (소연) 둘 다 떨어졌다, 어떡해? - (지연) 떨어졌어, 떨어졌어 | Họ rơi mũ cả rồi. Giờ sao đây? |
[호루라기가 삑 울린다] [경쾌한 음악] | Giờ sao đây? |
(마스터) 강소연 씨 3등 [소연의 웃음] | Hạng ba là Kang So Yeon. |
신지연 씨 2등 | Hạng hai là Shin Ji Yeon. |
최종 우승, 김수민 씨입니다 축하드립니다 [수민이 기뻐한다] | - Người chiến thắng là Kim Su Min. - Thắng rồi. - Xin chúc mừng. - Đáng ra không nên đấu nhau. |
(수민) 진짜 대박이다 | - Xin chúc mừng. - Đáng ra không nên đấu nhau. Đỉnh thật đấy. |
- (준식) 어부지리, 어부지리 - (현중) 아무것도 안 했는데 | Ngư ông đắc lợi. |
(시훈) 가만있다 끝났어 | Chưa kịp làm gì đã thắng rồi. |
[시훈의 탄성] | Chà. |
아니, 이렇게 어부지리로? | Khoan nào. Cứ thế mà thắng sao? |
[다희의 웃음] (규현) 아니, 너무 허무해 | Sao dễ thế? |
- 손 안 대고 코 풀었네 - (규현) 진짜 | - Đúng là ngư ông đắc lợi thật. - Phải đấy. |
수민 씨가 세훈 씨한테… | Su Min từng nói… Ừ, cô ấy sẽ chọn ai nhỉ? |
(진경) 수민 씨는 누구 고를까? 누구 선택할까? | Ừ, cô ấy sẽ chọn ai nhỉ? |
(다희) 난 세훈 씨 고를 거 같은데 | Ừ, cô ấy sẽ chọn ai nhỉ? - Em nghĩ là Se Hoon. - Thế à? |
- (진경) 세훈 씨? - (다희) 네, 왜냐하면 | - Em nghĩ là Se Hoon. - Thế à? Vâng. Tại vì cô ấy đã từng nói |
(다희) 세훈 씨랑 같이 이렇게 | Vâng. Tại vì cô ấy đã từng nói |
마음이 있다고 그전에 얘기를 좀 했었잖아요 [진경이 호응한다] | rằng mình thích cậu ấy. Nên em nghĩ cô ấy sẽ chọn Se Hoon. |
그래서 난 세훈 씨 고를 거 같아 | Nên em nghĩ cô ấy sẽ chọn Se Hoon. |
[차분한 음악] | - Ji Yeon giỏi thật đấy. - Cô ấy rất khỏe. |
(예원) 지연이 잘하더라 | - Ji Yeon giỏi thật đấy. - Cô ấy rất khỏe. |
- (소연) 지연이가 되게 그거더라 - (예원) 생각보다 잘하더라 | - Ji Yeon giỏi thật đấy. - Cô ấy rất khỏe. - Giỏi hơn tôi nghĩ luôn. - Đúng vậy. |
(소연) 정말 무조건 어떻게 해서든 이기겠다는 [예원이 호응한다] | - Cô ấy quyết tâm phải thắng. - Đúng đấy. |
그 열정이 보였지 | - Cô ấy quyết tâm phải thắng. - Đúng đấy. - Hôm nay mới thấy đúng không? - Đúng vậy, rõ luôn. |
(예원) 진짜, 이번에, 진짜 | - Hôm nay mới thấy đúng không? - Đúng vậy, rõ luôn. |
(민지) 저는 진짜 어떻게 해야 될까요? | Giờ tôi nên làm sao đây? |
- (예원) 아, 진짜 애매하다 - (수민) 어려워졌어 [민지가 호응한다] | - Mơ hồ thật đấy. - Càng ngày càng khó. |
(소연) 지금 세훈 씨한테 최대한 많이 말 걸고 | Cố gắng nói chuyện với anh Se Hoon nhiều hơn đi. |
(예원) 지금 얘기하러 가 봐 봐 | Hay giờ đi luôn đi. |
(소연) 근데 세훈이 성격이 내 생각엔 | Nhưng mà tôi nghĩ anh Se Hoon là kiểu người |
기다려 줘야 되는 성격인 거 같아 | cần nhiều thời gian. |
(민지) 그러니까요 저도 그렇게 느꼈어요 | Tôi cũng cảm thấy thế. |
그래서 제가 뭘 더 어떻게 해야 될지 모르겠더라고요 [여자들이 호응한다] | Cho nên tôi không biết mình nên làm gì. |
(소연) 근데 이게 어쨌든 한 번은 얘기를 해서 | Nhưng dù sao cũng nên nói chuyện thẳng thắn một lần |
풀어야 될 문제인 거 같으니까 | Nhưng dù sao cũng nên nói chuyện thẳng thắn một lần để làm rõ mọi chuyện. |
만약에 가서 얘기를 해 봤는데 | Đi nói chuyện với anh ấy thử. |
얘기가 안 통했으면 그냥 끝인 거고 | Nếu thấy không ổn thì coi như xong. |
(현승) 해먹에 한번 누워 봤는데 편하더라고 | Tôi nằm võng một lần rồi, thoải mái lắm. |
- (세훈) 그렇지? - (현승) 어 | Tôi nằm võng một lần rồi, thoải mái lắm. - Đúng không? - Ừ. |
[세훈의 탄성] | |
(세훈) 오, 씨 | |
(현승) 이러고 자고 싶다, 그냥 | Muốn nằm thế này ngủ ghê. |
(세훈) 나도 | Tôi cũng vậy. |
- (민지) 얘기 좀 해, 응 - 얘기할까? | - Ta nói chuyện nhé. - Nói chuyện à? - Ừ. - Chào. |
(현승) 바이 | - Ừ. - Chào. |
(세훈) 어 | |
[현승의 옅은 웃음] | |
- (세훈) 내가 올라갈게 - (민지) 어 | Để anh lên. Ừ. |
[세훈의 옅은 탄성] | |
- (세훈) 여기 맨날 내가 아침에 - (민지) 어 | Đây là nơi mà sáng nào anh cũng ngồi ngơ. |
- 멍때리던 장소야, 여기, 어 - (민지) 아, 진짜? | Đây là nơi mà sáng nào anh cũng ngồi ngơ. - Thật ạ? - Ừ. |
[민지가 호응한다] (세훈) 멍때리는 장소 | Ngồi ngơ ở đây. |
[바람이 휭 분다] | Ngồi ngơ ở đây. |
- (세훈) 아, 바람도 많이 분다 - (민지) 그러니까 | - Gió mạnh ghê. - Đúng đấy. |
[세훈과 민지의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
(민지) 뭔가 뭔 말을 해야 될지 모르겠어 | - Em không biết nên nói gì nữa. - Hả? |
- (세훈) 응? - (민지) 막상 불러왔는데 | - Em không biết nên nói gì nữa. - Hả? Em gọi anh lên đây nhưng giờ tự nhiên không biết phải nói gì nữa. |
(민지) 무슨 말을 해야 될지 모르겠어 | Em gọi anh lên đây nhưng giờ tự nhiên không biết phải nói gì nữa. |
- 그래? - (민지) 응 | - Thế à? - Ừ. |
그럴 때는 그냥 너 하고 싶은 얘기 다 하는 게 난 맞는 거 같아 [민지가 호응한다] | Anh nghĩ em nên nói hết những gì em muốn nói. |
(민지) 난 솔직히 그때 요트 때 | Thật lòng mà nói, sau khi đi du thuyền với anh về, |
얘기하고 나서 좀 많이 궁금했었어 | Thật lòng mà nói, sau khi đi du thuyền với anh về, - em đã muốn biết về anh nhiều hơn. - Anh à? |
- (세훈) 아, 내가? - (민지) 어, 많이 궁금했어 | - em đã muốn biết về anh nhiều hơn. - Anh à? Ừ, em rất tò mò về anh. |
[세훈이 호응한다] (민지) 그랬는데 그때까지만 해도 아예 눈치를 못 채기도 했고 | Ừ, em rất tò mò về anh. Nhưng lúc đó em vẫn chưa biết gì cả. |
어제 선택도 그렇고 | Cả chuyện chọn người hẹn hò hôm qua nữa. |
그 모든 걸 다 듣고 나서 정신이 딱 차려진 거지 [세훈의 옅은 웃음] | Sau khi nghe mọi người nói chuyện em mới biết được đã có chuyện gì. |
- 되게 성격이 - (세훈) 응 | - Theo em thấy, tính của anh… - Ừ. |
하나에 꽂히면 그거 완전 직진하러 가는 성격으로 보였거든? | Một khi đã chấm ai rồi, anh sẽ đâm đầu vào người đó, sẽ hoàn toàn không rung động bởi người khác. |
그리고 잘 흔들리지도 않고 [세훈이 호응한다] | sẽ hoàn toàn không rung động bởi người khác. |
- 약간 그런 거 같지? - (세훈) 나? | Có đúng không? - Anh hả? - Ừ. |
- 어 - (세훈) 어 | - Anh hả? - Ừ. - Ừ. - Đúng nhỉ? |
- 맞지? - (세훈) 응 | - Ừ. - Đúng nhỉ? |
(민지) 난 그래서 생각도 듣고 싶어, 좀 | Nên em muốn nghe suy nghĩ của anh. |
- (세훈) 내 생각을? - (민지) 어 | - Suy nghĩ của anh? - Ừ. |
(민지) 난 남한테 듣는 것보다는 | Em muốn nghe trực tiếp từ anh |
당사자한테 듣는 게 훨씬 나은 거 같아 | hơn là nghe qua người khác. |
(세훈) 내 생각을 아, 내 마음의 그거를 [민지가 호응한다] | Ý em là muốn biết tình cảm của anh phải không? |
- (세훈) 듣고 싶다는 거지? - (민지) 어, 어 | Ý em là muốn biết tình cảm của anh phải không? Ừ. |
어디서부터 얘기를 해 줄까? | Anh nên bắt đầu từ đâu đây? Toàn bộ mọi chuyện. Anh muốn kể bao nhiêu thì kể. |
(민지) 그냥 전체적으로 다 얘기하고 싶은 만큼 | Toàn bộ mọi chuyện. Anh muốn kể bao nhiêu thì kể. |
- 그래 - (민지) 어 | - Thế à? - Ừ. |
[세훈의 생각하는 신음] | |
(현중) 재밌었어? | Đi vui không? |
솔직히 재밌었지? [지아의 웃음] | Thật lòng là rất vui chứ gì? |
- (현중) 밥 많이 먹었다며? - 밥 많이 먹었어 | - Nghe bảo em ăn nhiều lắm. - Phải. |
- 웬일로? - (지아) 응? 그냥 되게 편했어 | Sao thế? Tại em thấy thoải mái. |
(현중) 나랑은 안 편하다며 [감미로운 음악] | - Vậy là không thoải mái với anh thôi nhỉ? - Thế là tốt mà. |
(지아) 그게 좋은 거지 | - Vậy là không thoải mái với anh thôi nhỉ? - Thế là tốt mà. |
설렘이 있는 거지 [현중이 피식한다] | Nghĩa là em hồi hộp. |
- (지아) 서운했어? 응, 아니 - (현중) 잘 잤어? | - Anh buồn à? - Ngủ ngon chứ? Không. |
(지아) 피곤했어 늦게 잤어, 1시 반, 2시? | Em mệt quá. Em ngủ trễ. Khoảng 1:30 hay 2:00 sáng. |
너 어제 괜찮을 줄 알았는데 | Anh tưởng là mình sẽ ổn nhưng không ngờ lại đau lòng thế. |
가슴이 아프더라고 [지아의 웃음] | Anh tưởng là mình sẽ ổn nhưng không ngờ lại đau lòng thế. |
(현중) 진짜 리얼이야, 이거 | Thật luôn. |
(지아) 내가 불렸을 때? 내 이름 불렸을 때? | - Lúc họ gọi tên em hả? - Hả? |
(현중) 그땐 소리 질렀지 | Anh còn hét lên đấy. |
이게 리얼이더라고, 난 | Hóa ra anh xem đây là thật. |
나도 보고 싶었어 | Em cũng nhớ anh. |
진짜로, 생각했어 | Thật đấy. Em đã nghĩ về anh. |
(지아) 자기 전에, 누워서 | Lúc nằm xuống trước khi ngủ. |
[현중과 지아가 살짝 웃는다] | |
(시훈) 오기 전에랑 이제 며칠 지내본 지금이랑 어때? | Cảm giác của em thế nào? Lúc mới đến và sau khi ở đây vài ngày? |
어, 뭐, 좋지 | Em thấy rất thích. |
- (시훈) 좋아? - (수민) 응 | - Thích à? - Dạ. |
내가 1등도 하고 내가 1등을 해 봤어 [시훈이 호응한다] | - Em còn đứng nhất đấy. Không ngờ nhỉ? - Đúng nhỉ. |
(시훈) 나 1등 한 번도 못 해 본 거 알아? [웃음] | Anh còn chưa đứng nhất lần nào. |
[입소리를 쩝 내며] 그래 | Cũng phải. Đến đây anh đã học được rất nhiều điều. |
나는 여기에서 너무 많은 걸 배워 가지고 | Cũng phải. Đến đây anh đã học được rất nhiều điều. |
[잔잔한 음악] (시훈) 내가 이제 나가면서 마지막으로 | Bây giờ sắp rời khỏi đây rồi, |
딱 생각이 정리된 게 그거야 | anh mới sắp xếp được suy nghĩ của mình. |
'나는 사랑을 주는 것도 굉장히 좋아하는 사람이지만' | Anh nhận ra một việc, mặc dù anh là người thích cho đi tình yêu, |
'나도 사랑받고 싶어 하는 사람이구나' | nhưng hóa ra anh cũng muốn được yêu. |
이런 걸 많이 느꼈더라고 | Đó là điều anh học được. |
네가 오기 전에 뭔가 어떻게 | Anh không biết em đã nghe được gì trước khi đến gặp anh, |
어떤 스토리를 들었는지 모르겠는데 | Anh không biết em đã nghe được gì trước khi đến gặp anh, |
(민지) 응 | Anh không biết em đã nghe được gì trước khi đến gặp anh, |
(세훈) 난 마지막일 거 같았어 어제가 [민지가 호응한다] | nhưng anh xem hôm qua như cơ hội cuối cùng. |
처음이자 마지막일 거 같아서 | Cơ hội đầu tiên cũng như cuối cùng. |
사실 너에 대한 선택을 고민 안 한 건 아니야 | Không phải là anh hoàn toàn không nghĩ đến sẽ chọn em. |
'민지랑 가도 얘랑 진짜 맛있게 와인 마시고 하면' | Anh đã nghĩ nếu đi cùng em, cùng nhau uống một ly rượu vang, |
'또 이렇게 얘를 더 많이 알아 갈 수 있겠다' | và nói chuyện với nhau thì sẽ biết thêm nhiều về em. |
- (세훈) 어제 한 번이었으니까 - 응, 그렇지 | - Nhưng hôm qua là lần duy nhất. - Em hiểu. Anh tự hỏi bản thân, |
(세훈) 그 한 번을 나는 '뭔가를 알아보는 거에 쓸까' [민지가 호응한다] | Anh tự hỏi bản thân, anh muốn sử dụng lần duy nhất này |
'아니면 정말 온전히 날 위해 쓸까' | để tìm hiểu cái mới hay sẽ vì mình. |
근데 난 그게 약간 온전히 날 위해 쓰는 게 | Và cuối cùng anh thấy mình nên sử dụng cơ hội này cho chính bản thân mình. |
더 맞다고 생각이 들었어 | Và cuối cùng anh thấy mình nên sử dụng cơ hội này cho chính bản thân mình. |
그게 약간 내 마음이었지 | Đó chính là suy nghĩ của anh. |
그리고 갔다 와서는… | Và sau khi anh đi về… |
갔다 와서는… | Sau khi đi về… |
음… | |
그냥 내가 엄청 웃고 있더라고 | Anh thấy mình cười rất nhiều. |
[민지가 호응한다] 엄청 되게 행복하게 웃고 있더라고 | Anh thấy mình cười rất nhiều, một cách rất hạnh phúc. |
그냥… | Anh thấy… |
[무거운 음악] | |
(민지) 뭔가 나에 대해서 알아 가고 싶은 마음은 없어? | Anh không muốn tìm hiểu thêm về em à? |
- 시간이 많지 않은 거 같아 - (민지) 그렇지 | - Anh nghĩ mình không có đủ thời gian. - Đúng vậy. |
응, 정말로 | Ừ, thật sự là thế. |
(규현) 어유 [사람들의 안타까운 신음] | Ôi! |
(진경) 진짜 세훈 씨 되게 솔직한 사람이다 [다희가 말한다] | Cậu Se Hoon trung thực thật đấy. Đúng vậy. Rất trung thực. |
- (한해) 그러네, 솔직하다 - (다희) 되게 솔직한 거 같아요 [진경이 호응한다] | Rất trung thực. - Đúng vậy. - Phải. |
- (민지) 나 망했어 - (예원) 말했어? 어떤데? | Tôi tiêu rồi. Nói chuyện rồi à? Thế nào? |
(예원) 여기 와 봐 봐 | Ngồi đây đi. Anh ấy nói gì? |
- (예원) 뭐래? - (민지) 말했는데 | Ngồi đây đi. Anh ấy nói gì? Tôi nói rồi, nhưng không được. |
- (민지) 안 됐어 - (예원) 뭐래? | Tôi nói rồi, nhưng không được. Anh ấy nói gì? |
- (민지) 너무 마음이… - (예원) 확고하대? | Trái tim anh ấy… Đã chắc chắn rồi à? |
나 어떡하지? | Giờ tôi phải làm sao đây? |
(현중) 아, 누가 가려나 | Không biết ai sẽ đi nhỉ? |
세훈이는 아예 무조건 가고 | Chắc chắn Se Hoon sẽ đi. |
(세훈) 아니지, 진짜 모르지 | Vẫn chưa biết mà. - Nhất định anh sẽ đi. - Chưa biết được. |
- (현중) 무조건 가, 무조건 가고 - (세훈) 아니, 진짜 모르지 | - Nhất định anh sẽ đi. - Chưa biết được. |
1등이 누구 고를지에 따라… | Phải xem người đứng nhất chọn ai đã. Su Min có vẻ khó đoán. |
(시훈) 수민이는 좀 예측 불가능 | Su Min có vẻ khó đoán. |
세훈이랑도 얘기 많이 하고 | Cô ấy nói chuyện nhiều với Se Hoon. |
세훈이가 또 잘 챙겨 줬던 그런 게 있어서, 초반에 | Cô ấy bảo lúc mới đến nhờ có Se Hoon giúp đỡ |
- (현중) 맞아, 맞아 - (시훈) 되게 좋았다고 하더라고 | nên có thiện cảm với anh ấy. |
(예원) 세훈이는 오늘 뭐, 양껏 힘줬겠노 | Hôm nay chắc anh Se Hoon sẽ ăn diện lắm đây. - Kiểu "Hôm nay mình đi chắc rồi". - Chắc là thế rồi. |
'오늘 가겠지' 하면서, 맞지? [여자들의 웃음] | - Kiểu "Hôm nay mình đi chắc rồi". - Chắc là thế rồi. |
- (지아) '가겠지' - (예원) 무스 바르고 | - Kiểu "Hôm nay mình đi chắc rồi". - Chắc là thế rồi. Vuốt keo này nọ. |
(지아) 다크서클 가리고 | Che quầng thâm mắt nữa. |
(소연) 세훈이가 이렇게 빛나는 날이 올 줄 알았냐고 | Ai mà biết Se Hoon sẽ có ngày tỏa sáng thế này. |
- (예원) 어, 진짜 - (지아) 아, 그러니까 | Ai mà biết Se Hoon sẽ có ngày tỏa sáng thế này. - Đúng đấy. - Phải. |
[파도가 철썩인다] [알림음이 흘러나온다] | |
[흥미로운 음악] (마스터) 지금부터 천국도에 함께 갈 | Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò. |
커플 매칭을 시작하겠습니다 | Bây giờ là lúc kết nối những cặp đôi sẽ đến Đảo Thiên Đường để hẹn hò. |
게임으로 천국도 데이트권을 획득한 | Ba người chiến thắng đã giành được quyền rời đi |
김수민 씨 | là Kim Su Min, |
신지연 씨 | Shin Ji Yeon |
강소연 씨는 지옥 불 앞으로 나와 주시길 바랍니다 | và Kang So Yeon. Mời ba bạn ra trước Lửa Địa Ngục. |
그럼 먼저 | Mời Kim Su Min, người xếp hạng nhất, |
1위를 한 김수민 씨부터 | Mời Kim Su Min, người xếp hạng nhất, |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 선택해 주세요 | chọn người mà bạn muốn cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường. |
어, 제가 천국도에 같이 가고 싶은 분은 | Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường… |
- 난 시훈이 한 표 - (진택) 나도 시훈이 한 표 | - Tôi nghĩ sẽ là Si Hun. - Tôi cũng nghĩ thế. |
난 세훈이 한 표 | Tôi nghĩ là Se Hoon. |
진짜 갑자기 세훈 씨 하는 거 아이가? 진짜 | Lỡ cô ấy chọn anh Se Hoon thì sao? |
(지아) 생각이 바뀔 수도 있다 | Cô ấy có thể đổi ý mà. |
진짜, 진짜 아무도 모르네 | Đúng là không đoán được thật. |
- (진경) 시훈 아니면 세훈 - (규현) 시세 | - Si Hun hoặc Se Hoon. - Se Hoon. Không Si thì Se. |
- (진경) 시세 - (다희) [웃으며] 시세 | - Không Si thì Se. - Si hoặc Se. |
(진경) 누구냐 | Cô ấy sẽ chọn ai đây? |
(마스터) 김수민 씨가 선택한 사람은 [시훈의 긴장한 신음] | Người Kim Su Min chọn là… |
[긴장되는 음악] | |
(수민) 어, 제가 천국도에 같이 가고 싶은 분은 | Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường… |
최시훈 씨입니다 | là anh Choi Si Hun. |
(마스터) 최시훈 씨입니다 [남자들의 탄성과 박수] | Choi Si Hun. |
최시훈 씨는 숙소에서 나와서 [경쾌한 음악] | Choi Si Hun, vui lòng ra ngoài |
김수민 씨와 함께 천국도로 떠나세요 | và đến Đảo Thiên Đường cùng Kim Su Min. |
여러분, 저 천국도 가요! | Mọi người, tôi đi đây. |
- (현중) 갔다 오세요! - 갔다 오십시오! | - Chơi vui nhé! - Chơi vui nhé! |
- (시훈) 나 천국도 갈게요 - (현승) 맞혔어 | - Đi nhé. - Tôi đúng rồi. Đi chơi vui vẻ nhé. |
(진택) 잘 갔다 와 | Đi chơi vui vẻ nhé. |
(진경) 비 오는 날 저기 있기 싫을 거 같아 | Trời mưa chắc họ ghét ở lại trong lều lắm. |
- (진경) 나가고 싶을 거 같아 - (한해) 맞아 | Trời mưa chắc họ ghét ở lại trong lều lắm. |
- (규현) 찝찝해요, 습하고 - (진경) 스파도 좀 하고, 나가서 [다희가 호응한다] | - Vừa nóng vừa ẩm nữa. - Ở Đảo Thiên Đường có thể đi spa. |
그리고 또 1등이 뽑은 거잖아요 시훈 씨를 [다희와 한해가 호응한다] | - Với lại, người đứng nhất chọn cậu ấy mà. - Phải. |
(진경) 지아 씨한테 상처받은 마음 여기서 이렇게 또 | Tổn thương mà cậu ấy nhận từ cô Ji A… |
- (규현) 맞아요 - (한해) 맞아 | - Đúng vậy. - Đúng vậy. …có thể được chữa lành ở đó. |
(진경) 녹이면 되는 거지, 뭐 | …có thể được chữa lành ở đó. |
아, 너무 감사해요 | Cảm ơn em nhiều. |
- 어디로 나가? 아, 여기? - (시훈) 가시죠 | Đường ra chỗ nào? - Bên này? - Đi thôi. |
(시훈) 내가 길을 잘 아니까 | Anh biết đường. |
- (시훈) 수민아 - (수민) 응? | - Su Min à. - Sao thế? |
(시훈) 고맙다 [수민과 시훈의 웃음] | Cảm ơn em. |
- (시훈) 수민아 - (수민) 응? | - Su Min à. - Hả? |
(시훈) 가서 재밌게 놀자 | Mình chơi vui rồi về nhé. |
- (시훈) 알겠지? - (수민) 응 | - Em biết chưa? - Ừ. |
(마스터) 다음으로 2위를 한 신지연 씨의 차례입니다 | Người tiếp theo là hạng hai, Shin Ji Yeon. |
[흥미로운 음악] | |
[규현의 탄성] | Ôi trời. |
(규현) 진짜 궁금하다 진짜 궁금하다 | Tò mò thật đấy. |
(진택) 예상, 예상, 지연이 예상 | Đoán xem em ấy sẽ chọn ai? |
- 세훈이 - (현중) 세훈이지 | - Se Hoon. - Rõ là Se Hoon rồi. |
- (진택) 세훈이 - 와, 이거 떨린다 | Se Hoon. Trời ạ, hồi hộp thật đấy. |
또 지연이는 정말 또 감이 안 왔어요 | Tôi thật sự không đoán được Ji Yeon sẽ chọn ai. MOON SE HOON |
그럼 진택 씨 뽑는다, 지연이 | - Nhưng mà… - Có khi cô ấy sẽ chọn anh Jin Taek. |
아, 나 진택 같아 | - Sao giống chọn Jin Taek thế? - Đừng mà. |
- (다희) 진택 씨? - (규현) 진택 같아 [한해가 호응한다] | - Jin Taek… - Jin Taek? - Em nghĩ vậy đó. - Cảm giác sẽ là Jin Taek. |
(한해) 진택 같아요, 아… | - Em nghĩ vậy đó. - Cảm giác sẽ là Jin Taek. |
진짜 모르겠어 | Thật sự không biết được. |
(규현) [한숨 쉬며] 지금 이 순간에도 고민할 거예요 | Đây là lúc phân vân nhất. |
(소연) 오진택 님과 또 어떻게 될지 모르는 거잖아요 | Không ai biết được cô ấy có lại chọn Jin Taek hay không. |
지연 씨랑 천국도를 갔을 때 | Lúc họ đi Đảo Thiên Đường với nhau, |
제 마음속에 있는 소용돌이가 엄청나게 쳤었거든요 | lòng dạ tôi cứ như bị xáo trộn, lộn tùng phèo cả lên. |
그렇게 또 상처를 받고 싶지가 않아서 | Tôi không muốn lại bị tổn thương lần nữa. |
씁, 이번 선택은 어떻게 될지 | Tôi không biết lần này sẽ thế nào. |
(진경) 지금 지연 씨 선택에 따라 | Quyết định của cô Ji Yeon có thể |
달라질 수도 있어요 소연 씨 마음은 | - sẽ thay đổi cảm xúc của cô So Yeon. - Đúng vậy. |
(규현) 맞아요, 맞아요 | - sẽ thay đổi cảm xúc của cô So Yeon. - Đúng vậy. |
(지연) 제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường… |
(마스터) 신지연 씨가 선택한 사람은 | Người Shin Ji Yeon chọn là… |
[긴장한 신음] | |
(다희) 진짜 진택 씨? [진경과 규현의 긴장한 신음] | Là Jin Taek thật sao? |
이거 진짜 떨린다 [규현의 긴장한 신음] | Hồi hộp thật đấy. |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường là anh Moon Se Hoon. |
문세훈 씨입니다 | Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường là anh Moon Se Hoon. |
No comments:
Post a Comment