Search This Blog



  솔로지옥 S1.5

Địa ngục độc thân S1.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


ĐẢO ĐỊA NGỤC‬ ‪6:00 TỐI‬
‪(진택) 시간이 빠르다‬ ‪벌써 저녁이네‬‪Thời gian nhanh quá. Đã đến bữa tối rồi.‬
‪(시훈) 기다려야 돼, 나 신발 좀‬‪Chờ chút. Tôi mang giày đã.‬
‪(준식) 어, 어, 천천히 해‬‪- Không lâu đâu.‬ ‪- Ừ. Cứ thong thả.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(현중) 어? 누구 있다, 누구 있다‬‪Ơ, có ai kìa.‬
‪- (현중) 누구 있어‬ ‪- (진택) 진짜로?‬‪- Có người ở đó.‬ ‪- Thật hả?‬
‪- (현중) 어, 누구 있네‬ ‪- (시훈) 갈까?‬‪- Ừ nhỉ, có người.‬ ‪- Sang đó nhé?‬
‪- (세훈) 누가 있다고?‬ ‪- (현중) 누구 있어‬‪- Ở đó có người sao?‬ ‪- Ừ, có người.‬
‪(세훈) 어디에?‬‪Ở đâu?‬
‪- (현중) 흰색 옷 봤어, 나‬ ‪- (준식) 어‬‪- Tôi thấy người mặc áo trắng.‬ ‪- Phải đó.‬
‪- (준식) 오, 뭐야, 우와, 뭐야‬ ‪- (진택) 진짜 있다‬ ‪[남자들이 놀란다]‬‪- Chuyện gì đây? Đúng là có ai kìa.‬ ‪- Ôi!‬
‪- (준식) 있어, 있어‬ ‪- (시훈) 진짜다‬‪Có người thật kìa.‬
‪- (세훈) 뭐야‬ ‪- (현중) 뭐야, 뭐야, 잠깐만‬‪- Gì vậy nhỉ?‬ ‪- Gì đây? Chờ đã.‬
‪(세훈) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[남자들이 저마다 인사한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (세훈) 안녕하세요‬ ‪- (시훈) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪Xin chào.‬
‪- (준식) 환영합니다‬ ‪- (진택) 안녕하세요‬ ‪[시훈이 인사한다]‬‪Chào mừng em.‬ ‪Xin chào.‬
‪- (시훈) 여기 앉을까요?‬ ‪- (진택) 앉으세요, 앉으세요‬‪- Chúng ta ngồi nhé?‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪(시훈) 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp em.‬
‪너무 긴장되시겠다, 그렇죠?‬‪Chắc em đang run lắm.‬
‪[남자들이 저마다 말한다]‬ ‪- (시훈) 이 엄청난…‬ ‪- (진택) 계실 줄 몰랐어요‬‪- Chắc vậy rồi.‬ ‪- Bọn anh không nghĩ sẽ có người mới.‬
‪[호응한다]‬‪Vậy ạ.‬
‪(수민) 안녕하세요‬ ‪제 이름은 김수민입니다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Xin chào, tên tôi là Kim Su Min.‬
‪저는 밝고 좀 사교적인 편이고요‬‪Tôi là người tươi sáng, thân thiện,‬
‪(수민) 좀 에너지 있는‬ ‪성격인 거 같아요‬‪và tràn đầy năng lượng.‬
‪평소에 대시는 많이 받는 편이에요‬‪Thường ngày‬ ‪tôi cũng được nhiều người để ý.‬
‪- (진경) [놀라며] 저 보조개!‬ ‪- (규현) 보조개 있다‬ ‪[다희가 말한다]‬‪- Lúm đồng tiền.‬ ‪- Có má lúm kìa.‬
‪(한해) 보조개 뭐야?‬‪Má lúm đồng tiền kìa.‬
‪너무 예쁜 거 아니에요?‬‪- Xinh quá đi mất.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수민) 제가 좀 남성분들한테‬ ‪인기가 있는 스타일인 거 같아서‬‪Tôi khá được phái mạnh yêu thích.‬
‪제가 저를 믿고‬‪Tôi nghĩ rằng niềm tin ở bản thân‬ ‪và sự tự tin là rất quan trọng.‬
‪그런 자신감 있는 모습이‬ ‪많이 중요하다고 생각해요‬‪Tôi nghĩ rằng niềm tin ở bản thân‬ ‪và sự tự tin là rất quan trọng.‬
‪(수민) 제 이상형은 외모적으로는‬‪Mẫu hình lý tưởng của tôi, về ngoại hình,‬
‪쌍꺼풀은 좀 짙은 걸‬ ‪좋아하는 거 같고‬‪là người có mắt hai mí rõ rệt.‬
‪좀 자기 감정에‬ ‪솔직한 분이 좋은 거 같아요‬‪Tôi thích người đàn ông‬ ‪thành thật với cảm xúc của mình.‬
‪마음에 드는 이성분이 있으면‬ ‪최선을 다해 쟁취하겠습니다‬‪Nếu như tôi thích một người,‬ ‪tôi sẽ cố hết sức‬ ‪giành lấy trái tim người đó.‬
‪파이팅!‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Cố lên!‬
‪- 와, 강력한 분이 나타났다‬ ‪- (다희) 네‬ ‪[규현의 탄성]‬‪Ồ, một đối thủ đáng gờm đây.‬ ‪Vâng.‬
‪(규현) 여기 솔직한 분들 많거든요‬ ‪'솔로지옥'에‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Có nhiều anh chàng‬ ‪thành thật với cảm xúc lắm.‬ ‪Ở ‎Địa Ngục Độc Thân‎.‬
‪- (진택) 환영합니다‬ ‪- (세훈) 네, 환영합니다, 박수‬ ‪[남자들의 박수]‬‪Chào mừng em.‬ ‪Hoan nghênh. Vỗ tay nào.‬
‪(준식) 어디 있다 오셨습니까‬‪Sao bây giờ em mới đến đây?‬
‪(시훈) 여기 진짜 엄청난‬ ‪지옥인 거 알죠? 지금 말도 안 돼‬‪Đảo này thực sự là địa ngục đó.‬ ‪Không diễn tả nổi.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪- 아, 그래요?‬ ‪- (시훈) 상상 이상‬‪Đảo này thực sự là địa ngục đó.‬ ‪Không diễn tả nổi.‬ ‪- Thế ạ?‬ ‪- Hơn những gì em tưởng tượng.‬
‪[수민의 놀라는 신음]‬‪- Thế ạ?‬ ‪- Hơn những gì em tưởng tượng.‬
‪(준식) 성함이 어떻게 되세요?‬‪Tên em là gì nhỉ?‬
‪(수민) 아, 저는 김수민이에요‬‪Em tên là Kim Su Min.‬
‪- (세훈) 아, 수민‬ ‪- (진택) 수민 씨‬‪Em tên là Kim Su Min.‬ ‪- Ồ, Su Min.‬ ‪- Su Min.‬
‪- 수민 씨, 반갑습니다‬ ‪- (시훈) 반갑습니다, 수민 씨‬ ‪[남자들이 저마다 말한다]‬‪- Ồ, Su Min.‬ ‪- Su Min.‬ ‪- Rất hân hạnh‬ ‪- Chào em.‬
‪- (준식) 나이가 어떻게 되세요?‬ ‪- 악수 한번 하시죠, 수민 씨‬‪- Em bao nhiêu tuổi?‬ ‪- Bắt tay nhé?‬
‪- (수민) 아, 네‬ ‪- (세훈) 반갑습니다‬‪- À, vâng.‬ ‪- Rất hân hạnh.‬
‪- (수민) 아, 안 된다고…‬ ‪- (준식) 아, 아시네, 역시‬‪Em không được tiết lộ tuổi ạ.‬ ‪- Ồ, em hiểu luật.‬ ‪- Vâng.‬
‪[남자들의 웃음]‬ ‪(세훈) 식사하셨어요?‬‪Em đã ăn gì chưa?‬
‪(수민) 저 한 끼밖에 못 먹었어요‬‪Em mới ăn một bữa thôi ạ.‬ ‪- Chắc đói rồi nhỉ?‬ ‪- Em ăn gì rồi?‬
‪- (시훈) 배고프죠?‬ ‪- (준식) 언제 드셨어요?‬‪- Chắc đói rồi nhỉ?‬ ‪- Em ăn gì rồi?‬
‪아침 먹고…‬‪Em ăn sáng rồi.‬
‪근데 여기 오면 밥을 잘 못 먹어요‬‪- Ở đây không được ăn nhiều đâu.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪- (수민) 그래요?‬ ‪- 네‬‪- Ở đây không được ăn nhiều đâu.‬ ‪- Vậy ạ?‬ ‪Em đã nghe về Đảo Thiên Đường chưa?‬
‪(준식) 천국도에 대해서‬ ‪혹시 들어 본 적 있으세요?‬‪Em đã nghe về Đảo Thiên Đường chưa?‬
‪(수민) 어, 들어 봤죠‬ ‪[남자들의 탄성]‬‪Em có nghe nói rồi ạ.‬ ‪À.‬
‪- (세훈) 못 가 보셨죠?‬ ‪- (수민) 네‬‪- Tuyệt vời lắm.‬ ‪- Em chưa đến nhỉ?‬ ‪- Chưa ạ.‬ ‪- Anh cũng chưa.‬
‪저도 못 가 봤어요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Chưa ạ.‬ ‪- Anh cũng chưa.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(세훈) 여기 다섯 명 중에서‬ ‪저만 못 가 봤고요‬‪- Trong năm người…‬ ‪- À.‬ ‪…thì chỉ có anh chưa được đến đó.‬
‪아, 진짜요?‬‪- Ôi, thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[놀라며] 저랑 같네요‬‪- Giống em rồi.‬ ‪- Chuẩn luôn.‬
‪- (세훈) 어, 그러니까요‬ ‪- 저 가고 싶어요‬‪- Giống em rồi.‬ ‪- Chuẩn luôn.‬ ‪- Em muốn đến đó.‬ ‪- Anh cũng vậy.‬
‪저도 가고 싶어요‬ ‪[남자들의 탄성과 박수]‬‪- Em muốn đến đó.‬ ‪- Anh cũng vậy.‬
‪(한해) 아, 뭐야‬ ‪[다희의 탄성]‬‪Chà.‬ ‪- Bầu không khí rất tự nhiên.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(진경) 분위기 되게‬ ‪자연스럽게 잘 이어지네‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪- Bầu không khí rất tự nhiên.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪그래, 세훈 씨, 힘내요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Phải, cậu Se Hoon cố lên nhé.‬
‪저도 가고 싶어요‬ ‪[남자들의 탄성과 박수]‬‪Anh cũng muốn đi.‬
‪(세훈) 정말 가고 싶어요‬ ‪정말 저도 가고 싶어요‬‪- Anh thật sự muốn đến đó.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪- (수민) 아, 그래요?‬ ‪- 다음에 같이 한번 가 봐요‬ ‪[수민의 웃음]‬‪- Anh thật sự muốn đến đó.‬ ‪- Vậy ạ?‬ ‪- Sau này cùng đến đó nhé.‬ ‪- Thả thính ghê nhỉ.‬
‪(진택) 오고 계셔, 오고 계셔‬‪Họ đến kìa.‬ ‪- À, các bạn khác.‬ ‪- Ừ.‬
‪(수민) 아, 다른 분들‬‪- À, các bạn khác.‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(준식) 오, 잠깐만‬ ‪오늘 다들 뭔가 패션이…‬‪Chờ đã. Hôm nay trang phục của họ…‬
‪저희 어벤져스를‬ ‪소개시켜 드릴게요‬ ‪[현중의 웃음]‬‪Xin giới thiệu‬ ‪Biệt đội Báo thù của chúng ta.‬
‪(시훈) 이야, 오늘 다르네?‬ ‪오늘 다르다‬ ‪[놀란 신음]‬‪- Hôm nay trông họ khác quá.‬ ‪- Trông họ mạnh mẽ thế nhỉ.‬
‪(준식) 왜 이렇게 강렬하지?‬‪- Hôm nay trông họ khác quá.‬ ‪- Trông họ mạnh mẽ thế nhỉ.‬
‪- (지아) 보여요?‬ ‪- (소연) 보여?‬‪- Thấy không?‬ ‪- Thấy cô ấy không?‬
‪(예원) 아니야?‬‪- Thấy không?‬ ‪- Thấy cô ấy không?‬ ‪Phải không?‬
‪[소연이 말한다]‬ ‪- (지연) 남자 앉아 있는 거 보여‬ ‪- (예원) 그러니까, 남자들‬‪Phải không?‬ ‪- Tôi thấy hội đàn ông.‬ ‪- Chỉ thấy họ.‬
‪(지연) 근데 뭔가 여자랑‬ ‪같이 앉아 있을 거 같긴 한데…‬‪Hình như ngồi cùng cô nào ấy.‬ ‪- Đúng thật rồi.‬ ‪- Nhìn kìa. Một cô gái.‬
‪- (예원) 맞네, 맞네, 맞네‬ ‪- (지연) 봐 봐, 여자 있네‬‪- Đúng thật rồi.‬ ‪- Nhìn kìa. Một cô gái.‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪(예원) 뭐야, 질투야, 뭐야‬ ‪질투야, 뭐야‬‪- Các cô ghen hay sao vậy?‬ ‪- Thật hả?‬
‪(소연) 아, 정말로?‬‪- Các cô ghen hay sao vậy?‬ ‪- Thật hả?‬ ‪- Hôm nay họ hoành tráng ghê.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- 오늘 힘줬어‬ ‪- (준식) 어, 힘줬어‬‪- Hôm nay họ hoành tráng ghê.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪우와, 다들, 우와, 멋있으시네요‬‪Ai cũng ngầu cả.‬
‪- (지아) 여자 있다‬ ‪- (지연) 여자 있다, 여자 있다‬‪- Một cô gái.‬ ‪- Có một cô gái ngồi đó.‬ ‪- Tôi thấy tóc cô ấy.‬ ‪- Tóc dài.‬
‪(지연) 머리, 머리 보여‬ ‪머리 보여‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Tôi thấy tóc cô ấy.‬ ‪- Tóc dài.‬
‪(예원) 안녕하세요‬ ‪[여자들이 저마다 인사한다]‬‪Xin chào.‬ ‪- Sao ta đứng dậy cả nhỉ?‬ ‪- Họ lộng lẫy quá.‬
‪(현중과 시훈)‬ ‪- 근데 우리 왜 일어나야 돼?‬ ‪- 오늘 화려하다‬‪- Sao ta đứng dậy cả nhỉ?‬ ‪- Họ lộng lẫy quá.‬
‪(진택) 그냥 혼자 계시면 또…‬‪Phép lịch sự mà.‬
‪- (예원) 안녕하세요‬ ‪- (지연) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪Chào cô.‬
‪- (예원) 너무 이쁘셔‬ ‪- (지연) 진짜‬‪- Cô ấy xinh quá.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (수민) 안녕하세요‬ ‪- (예원) 다들 다 봤어요‬‪Xin chào.‬ ‪Bọn em thấy từ kia.‬
‪- (진택) 네?‬ ‪- (예원) 듣고 봤어요, 우리가‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bọn em nghe và thấy hết rồi.‬
‪(진택) 여기 편한 데로 앉으세요‬‪Mọi người ngồi đi.‬ ‪Vâng.‬
‪남자분들이 진짜 신나셨더라고요‬‪Hội đàn ông thực sự rất hào hứng.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪지금까지 지옥도에 있었던‬ ‪어느 때보다 신나 보였고‬‪Chưa bao giờ thấy họ phấn khởi đến thế‬ ‪kể từ khi lên đảo.‬
‪'이제 또 새로운‬ ‪러브 라인이 생성되겠다'‬‪"Có vẻ sẽ có cặp đôi mới.‬
‪'기대가 된다'‬ ‪이렇게 생각을 했죠‬‪Thật là đáng mong chờ".‬ ‪Tôi đã nghĩ vậy.‬
‪(진경) 지금 뭐, 새로운 출연자‬ ‪김수민 씨의 등장으로‬ ‪[규현과 다희가 호응한다]‬‪Bây giờ, với sự xuất hiện‬ ‪của thành viên mới, Kim Su Min,‬
‪지금 지옥도의 남자분들 사이에서‬ ‪굉장한 활기가 띠어지고 있습니다‬‪không khí giữa các chàng trai‬ ‪ở Đảo Địa Ngục trở nên rất náo nhiệt.‬
‪(다희) 눈빛들이‬ ‪다 반짝반짝해요, 근데‬‪không khí giữa các chàng trai‬ ‪ở Đảo Địa Ngục trở nên rất náo nhiệt.‬ ‪Mất của họ lấp lánh.‬ ‪Họ đều có vẻ rất hào hứng.‬
‪(규현) 약간 다들‬ ‪되게 신나 보였고‬‪Họ đều có vẻ rất hào hứng.‬
‪그리고 여성 출연자들도‬ ‪나중에 등장을 했잖아요‬‪Và khi các cô gái xuất hiện,‬
‪근데 뭔가 미묘한‬ ‪긴장감과 어색함이‬ ‪[진경과 다희가 호응한다]‬‪em có thể cảm nhận thấy họ có‬ ‪- một chút căng thẳng…‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪…và gượng gạo.‬
‪[웃음]‬ ‪좀 느껴졌어요‬‪…và gượng gạo.‬
‪(한해) 유독‬ ‪여성 출연자분들이 오늘‬‪- Và hôm nay các cô gái…‬ ‪- Phải đó.‬
‪- (다희) [웃으며] 네‬ ‪- 되게 예쁘게 꾸미셨어요, 뭔가‬‪- Và hôm nay các cô gái…‬ ‪- Phải đó.‬ ‪- …cũng ăn diện rất đẹp.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪저희가 저녁을‬ ‪만들어 먹는 건가요?‬‪Chúng ta phải tự nấu bữa tối ạ?‬
‪[준식이 대답한다]‬ ‪- (세훈) 네, 네‬ ‪- (시훈) 무조건이죠‬‪Chúng ta phải tự nấu bữa tối ạ?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Hôm nào cũng vậy.‬
‪(수민) 아, 그래요?‬‪- À, vậy ạ?‬ ‪- Hôm nay nấu món gì nhỉ?‬
‪(준식) 오늘 뭐 해 먹을까?‬ ‪일단 계란볶음밥도 있고…‬‪- À, vậy ạ?‬ ‪- Hôm nay nấu món gì nhỉ?‬ ‪- Có cơm chiên trứng này.‬ ‪- Kia là đậu phụ à?‬
‪[손뼉을 탁 치며] 아!‬ ‪오늘 파전 가능!‬‪- Có thể làm nhiều món.‬ ‪- Làm bánh hành!‬
‪(현중) 그럼 파전, 김치전하고 밥‬‪Vậy thì làm bánh hành,‬ ‪bánh kim chi và cơm.‬
‪- (현중) 밥 지으면서…‬ ‪- (세훈) 밥이랑…‬‪- Cơm và…‬ ‪- Anh ấy nấu cơm siêu lắm.‬
‪- (현중) 밥 진짜 잘해‬ ‪- (준식) 아, 밥, 밥, 밥‬‪- Cơm và…‬ ‪- Anh ấy nấu cơm siêu lắm.‬ ‪- Anh ấy nấu ngon lắm.‬ ‪- Vì anh ấy ở lại đảo hai đêm rồi.‬
‪(준식) 왜냐하면‬ ‪이틀 동안 있었기 때문에‬ ‪[시훈이 말한다]‬‪- Anh ấy nấu ngon lắm.‬ ‪- Vì anh ấy ở lại đảo hai đêm rồi.‬
‪(현중) 계란국이랑 김치로 하는 거‬ ‪뭐, 그런 거 하면 되지‬‪- Vậy thì canh trứng.‬ ‪- Được đó.‬ ‪- Và món gì đó có kim chi.‬ ‪- Vậy đi.‬
‪- (준식) 그래‬ ‪- (소연) 알겠습니다‬ ‪[사람들이 저마다 대답한다]‬‪- Và món gì đó có kim chi.‬ ‪- Vậy đi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(예원) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪(준식) 테이블 세팅이나‬ ‪뭐, 이런 것도 있으니까‬‪Phải bày bàn ăn‬ ‪với làm mấy việc lặt vặt nữa.‬
‪(소연) 파전에 들어갈 파가‬ ‪이대로 들어가도…‬‪Hành để nguyên thế này bỏ vào bánh…‬
‪- (수민) 제가 뭐 도와드릴까요?‬ ‪- (세훈) 어? 어…‬ ‪[사람들이 대화한다]‬‪Hành để nguyên thế này bỏ vào bánh…‬ ‪Anh cần em giúp không?‬ ‪À…‬
‪뭐라도 해야 되는데‬‪Em cũng phải làm chứ.‬
‪(수민) 뭐라도 하는 척이라도‬‪Hoặc là giả vờ làm gì đó.‬
‪(세훈) 아니에요‬ ‪진짜 그냥 편하게 있으세요‬‪Không cần đâu. Em cứ tự nhiên.‬ ‪Lúc đầu bọn anh đều vậy.‬
‪- (세훈) 우리 처음에 다 그랬어요‬ ‪- (수민) 아, 그래요?‬‪Không cần đâu. Em cứ tự nhiên.‬ ‪Lúc đầu bọn anh đều vậy.‬ ‪- Thế ạ?‬ ‪- Ừ. Em cứ thoải mái đi.‬
‪(세훈) 네, 그냥‬ ‪편하게 있어도 돼요‬‪- Thế ạ?‬ ‪- Ừ. Em cứ thoải mái đi.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪(시훈) 어때요? 첫인상?‬‪Ấn tượng đầu tiên thế nào?‬
‪[토치 작동음]‬ ‪(진택) 씁, 시훈 씨가‬ ‪좋아하실 거 같은 스타일?‬‪Có vẻ là kiểu người mà anh thích nhỉ?‬
‪- (시훈) 사실 맞긴 해요‬ ‪- (진택) 내가 딱 알잖아‬‪Thực ra thì cũng đúng.‬ ‪Tôi biết ngay mà.‬
‪- (시훈) 내 스타일 알죠?‬ ‪- (진택) 응‬‪- Anh biết kiểu tôi thích mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪(시훈) 근데 이제 난 지내면서‬‪Nhưng bây giờ tôi nhận ra‬ ‪việc đó không quan trọng nữa.‬
‪그런 게 중요하지 않다는 걸‬ ‪깨달았어‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Nhưng bây giờ tôi nhận ra‬ ‪việc đó không quan trọng nữa.‬ ‪Canh trứng quan trọng là nêm gia vị.‬
‪(수민) 할 게 없다‬‪Chẳng có gì để làm.‬
‪[탁탁 칼질 소리가 난다]‬‪Cẩn thận đấy.‬
‪- (수민) 할 게 없네요‬ ‪- (세훈) 할 게 없죠?‬‪- Không có gì để em làm.‬ ‪- Phải nhỉ?‬
‪(세훈) 저기도 불 피우고‬ ‪밥 안쳐 놔 가지고‬‪Bọn anh vừa mới thổi lửa nấu cơm.‬
‪저기 한번 가실래요?‬‪Em có muốn xem thử không?‬
‪[수민의 멋쩍은 웃음]‬ ‪저기 한번 가실래요, 놀러?‬‪- Em có muốn ra đó xem thử không?‬ ‪- Si Hun à.‬
‪시훈아‬‪- Em có muốn ra đó xem thử không?‬ ‪- Si Hun à.‬
‪- (세훈) 여기 수민 씨, 수민 씨‬ ‪- (시훈) 구경할래요?‬‪- Em lại đây xem nhé?‬ ‪- Để Su Min ngồi đây nhé.‬
‪- (세훈) 수민 씨, 앉으세요‬ ‪- (진택) 네, 앉으세요, 앉으세요‬ ‪[수민이 말한다]‬‪Em ngồi đây đi.‬ ‪- Vui chứ ạ?‬ ‪- Em ngồi đi.‬ ‪- Em ngồi đi.‬ ‪- Ngồi ngắm tụi anh nhóm lửa.‬
‪(시훈) 여기 불붙이는 거‬ ‪구경해요‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪- Em ngồi đi.‬ ‪- Ngồi ngắm tụi anh nhóm lửa.‬
‪불멍 하는 거 돼요?‬‪Em chỉ ngồi đây ngắm lửa thôi sao?‬
‪(세훈) 불멍 여기 앉아 있으면‬ ‪원 없이 할 수 있는데‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪Em cứ ngồi xem đến chán thì thôi.‬ ‪Anh nói thật đấy.‬
‪[진택의 웃음]‬ ‪(시훈) 진짜로‬‪Em cứ ngồi xem đến chán thì thôi.‬ ‪Anh nói thật đấy.‬
‪(진경) 그래도 세훈 씨가‬ ‪좀 챙겨 준다‬‪- Se Hoon rất ân cần với Su Min.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (다희) 네‬ ‪- (규현) 네‬‪- Se Hoon rất ân cần với Su Min.‬ ‪- Vâng.‬
‪수민 씨가 엄청 긍정 기운이 있다‬‪Su Min quả là có năng lượng tích cực.‬
‪- (다희) 네‬ ‪- (진경) 응‬‪Đúng đấy.‬
‪- (세훈) 계란 잘 풀어요?‬ ‪- (수민) 네, 풀어 볼게요‬‪Em biết đập trứng không?‬ ‪Vâng, để em làm thử ạ.‬
‪- (세훈) 그럼 여기다가‬ ‪- (수민) 네‬‪- Đập vào đây…‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈) 계란을 15개 풀어 주세요‬‪- Đập vào đây…‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đập 15 quả trứng nhé.‬ ‪- Đột ngột vậy ạ?‬
‪- (수민) 갑자기? 네‬ ‪- (세훈) 15개를 해서‬‪- Đập 15 quả trứng nhé.‬ ‪- Đột ngột vậy ạ?‬ ‪- Đập 15 quả…‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- (수민) 알겠습니다‬ ‪- (세훈) 계란 껍질은 그냥‬‪- Đập 15 quả…‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪Rồi bỏ vỏ trứng vào đây.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(세훈) 여기다 담아 주세요‬‪Rồi bỏ vỏ trứng vào đây.‬
‪여기다가‬‪Bỏ vào đây.‬
‪천천히 하세요, 천천히‬‪- Cứ từ từ thôi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- (수민) 천천히‬ ‪- (세훈) 네, 천천히, 천천히‬‪- Cứ từ từ thôi.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Không cần vội.‬ ‪- Thêm một cái rồi.‬
‪[수민이 달걀 껍데기를 툭 떨군다]‬
‪(세훈) 괜찮아요, 괜찮아요‬ ‪괜찮아요, 괜찮아요‬‪Không sao.‬ ‪Không sao đâu.‬ ‪Không sao thật chứ ạ?‬
‪(수민) 아, 진짜 미치겠다‬‪Không sao thật chứ ạ?‬
‪(수민) 제가 처음 들어왔어서‬ ‪적응을 잘 못하고 있었는데‬‪Khi tôi mới đến,‬ chưa kịp quen với nơi này,
‪그때 세훈 씨가 많이 챙겨 주시고‬ ‪도와주셨어서‬‪anh Se Hoon đã quan tâm‬ ‪và giúp đỡ tôi rất nhiều.‬
‪'아, 감사하다'‬‪Tôi rất cảm kích.‬
‪이렇게 생각했던 거 같아요‬‪Tôi rất cảm kích.‬ ‪Đó là cảm xúc khi đó.‬
‪수민 씨의 인상은‬ ‪진짜 좋았던 거 같아요‬‪Ấn tượng của tôi về Su Min rất tuyệt.‬
‪(세훈) 그, 눈에서 느껴지는 맑음?‬‪Tôi có thể cảm nhận sự trong trẻo‬ trong ánh mắt cô ấy.
‪뭔가 잘 어울리려고 하는‬ ‪그런 밝은 기운?‬‪Tôi có thể cảm nhận sự trong trẻo‬ trong ánh mắt cô ấy. ‪Cả năng lượng tươi sáng của cô ấy‬ ‪khi nỗ lực hòa nhập với mọi người.‬
‪그런 거는 굉장히‬ ‪인상적이었던 거 같아요‬‪Điều đó làm tôi rất ấn tượng.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(준식) 나 이렇게 큰 파전‬ ‪처음 해 봐‬‪Lần đầu tôi làm bánh hành to thế này đấy.‬
‪아, 감사합니다‬ ‪가에 좀 뿌려 주시고요‬‪Cảm ơn nhé. Rưới dầu quanh chảo giúp anh.‬
‪(시훈) 식초, 설탕‬ ‪넣어 주면 좋잖아‬‪- Thêm giấm, đường.‬ ‪- Tiếng Nhật là gì nhỉ?‬
‪- (시훈) 이거 뭐지? 꿀?‬ ‪- (진택) 참기름‬‪Gì đây? Mật ong à?‬ ‪- Dầu mè.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪(지연) 뭐 만드세요?‬‪- Dầu mè.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪- (진택) 소스‬ ‪- (시훈) 소스‬‪- Dầu mè.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Nước xốt.‬ ‪- Xốt gia vị.‬
‪- (시훈) 양념장‬ ‪- (지연) 어, 진짜? 무슨 양념장?‬‪- Nước xốt.‬ ‪- Xốt gia vị.‬ ‪À. Nước xốt của món gì vậy ạ?‬
‪(시훈) 파전 찍어 먹을 거‬‪Xốt chấm bánh hành.‬
‪(지연) [놀라며] 맛있겠다‬ ‪맛있을 거 같아요‬‪Chắc là ngon lắm.‬ ‪Em thích bột ớt không?‬
‪[시훈이 양념을 쓱쓱 섞는다]‬ ‪고춧가루 좋아해요?‬‪Em thích bột ớt không?‬
‪좋아해요‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Em thích lắm.‬
‪(세훈) 이제 계란국도 투하‬‪Bây giờ cho trứng vào.‬
‪- (세훈) 아, 매워, 네?‬ ‪- 더우시죠? 더우시죠?‬‪- Cay mắt quá.‬ ‪- Nóng nhỉ?‬ ‪Gì cơ?‬
‪(세훈) 매워요, 앞에 있으면‬ ‪맵고 덥고 이래 가지고‬‪- Anh nóng nhỉ?‬ ‪- Anh bị cay mắt. Nóng nữa.‬
‪[세훈의 웃음]‬
‪(수민) 마음이 아프네요‬‪Tội anh quá.‬
‪(세훈) 여기 다 그렇게 밥하고‬ ‪맨날 해서 먹어요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ngày nào cũng nấu cơm cực khổ,‬ ‪nhưng đến lúc ăn lại thấy ngon cực kỳ.‬
‪근데 진짜 맛있게 먹을 땐‬ ‪진짜 맛있게 먹어요‬‪nhưng đến lúc ăn lại thấy ngon cực kỳ.‬
‪자, 이제 소연 씨 마음‬ ‪또 불편하죠‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Chà, bây giờ So Yeon lại thấy không vui.‬
‪(규현) 그렇죠‬‪Chà, bây giờ So Yeon lại thấy không vui.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bây giờ mọi hành động của Se Hoon…‬
‪지금 소연 씨는 세훈 씨의‬ ‪행동들이 좀 많이 눈에…‬‪- Vâng.‬ ‪- Bây giờ mọi hành động của Se Hoon…‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (진경) 그렇지, 그렇지‬ ‪- (한해) 그렇죠‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(다희) 보일 거 같아요‬‪…đều khiến cô ấy bận tâm.‬
‪(진경) 이제 우리가‬ ‪모든 출연자들의‬‪Chúng ta nhìn thấu hết tâm can họ‬ ‪nên không ngồi yên nổi nữa rồi.‬
‪심리 상태를 꿰뚫고 보니까‬ ‪이게 좌불안석이야‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chúng ta nhìn thấu hết tâm can họ‬ ‪nên không ngồi yên nổi nữa rồi.‬
‪한쪽이 좋아도 또 한쪽이 안 좋고‬ ‪[다희가 말한다]‬‪- Một bên vui thì sẽ có bên không vui.‬ ‪- Phải ý tứ hơn.‬
‪[한숨]‬‪Trời ạ!‬
‪- (세훈) 수민 씨, 간은 잘 봐요?‬ ‪- (수민) 네‬‪- Su Min, em thử nếm xem.‬ ‪- Vâng.‬
‪[세훈이 입바람을 후후 분다]‬
‪[수민이 숨을 후 내뱉는다]‬ ‪(세훈) 먹어 봐요‬‪Nếm thử đi.‬
‪조심해요, 뜨거우니까‬‪Cẩn thận. Nóng đấy.‬
‪- (수민) 맛있다‬ ‪- (세훈) 맛있어요?‬‪- Ngon ạ.‬ ‪- Ngon không?‬
‪- (수민) 네‬ ‪- (세훈) 오, 그럼 국은 끝‬‪- Ngon ạ.‬ ‪- Vậy là xong món canh.‬
‪(예원과 수민)‬ ‪- 맛있어요?‬ ‪- 이거 한 입 드셔 보실래요?‬‪- Có ngon không?‬ ‪- Cô nếm thử nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪- (수민) 맛있죠?‬ ‪- (예원) 응, 응, 응‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (예원) 맛있다‬ ‪- (세훈) 괜찮아? 수민 씨가 했어‬‪- Ngon lắm ạ.‬ ‪- Được không?‬ ‪- Su Min nấu đấy.‬ ‪- Tôi thử nữa.‬
‪(예원) 진짜 맛있어‬ ‪진짜 맛있다, 어, 진짜 맛있어요‬‪- Ngon thật đấy.‬ ‪- Ngon thật.‬ ‪- Anh nữa.‬ ‪- Anh muốn nếm một chút không ạ?‬
‪- (현중) 나도, 나도‬ ‪- (수민) 아, 드셔 보실래요?‬‪- Anh nữa.‬ ‪- Anh muốn nếm một chút không ạ?‬ ‪- Su Min nấu đấy.‬ ‪- Không phải đâu ạ.‬
‪- (세훈) 수민 씨가 했어‬ ‪- (수민) 아, 그, 그건 아닌데‬‪- Su Min nấu đấy.‬ ‪- Không phải đâu ạ.‬
‪(세훈) 진짜로‬‪- Su Min nấu đấy.‬ ‪- Không phải đâu ạ.‬ ‪Thật mà.‬
‪- (지아) 조심해‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Cẩn thận nhé.‬ ‪- Anh biết rồi.‬
‪- (지아) 나 무서워‬ ‪- (시훈) 나 지아 조심할게‬‪- Em sợ đấy.‬ ‪- Anh sẽ cẩn thận mà.‬
‪- (지아) 조심해‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Cẩn thận nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 이걸 또 했네‬ ‪진짜 대단하다‬‪Không ngờ mình làm được món này. Siêu quá.‬
‪(시훈) 그러니까‬‪Phải đấy.‬
‪(지아) 이거 봐요‬‪Nhìn này!‬
‪[준식과 진택의 탄성]‬ ‪(시훈) 비주얼 너무 좋지?‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Ngon mắt quá đi.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(소연) 와, 지금까지 중에‬ ‪가장 밥다운 밥이 나올 거 같아‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Bữa cơm ra trò nhất từ trước đến nay.‬
‪- (준식) 잘 먹겠습니다‬ ‪- (예원) 잘 먹겠습니다‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪Mời cả nhà.‬ ‪- Xin mời.‬ ‪- Xin mời.‬
‪(현중) 오늘 뭔가‬ ‪고기가 있는 느낌이다‬‪Cảm giác như bữa tối nay có cả thịt vậy.‬
‪- (예원) 응‬ ‪- (소연) 단백질 때문에‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vì có đạm.‬
‪(현중) 너무 맛있는데?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vì có đạm.‬ ‪Ngon quá.‬
‪(지연) 짱 맛있어‬‪Ngon quá đi.‬
‪(현중) 너무 맛있는데?‬‪Ngon thật đấy.‬
‪(지연) 진짜 맛있다‬‪- Vậy thì tốt quá.‬ ‪- Ngon thật.‬ ‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Ngon lắm.‬
‪(세훈) 진짜 맛있다‬‪Ngon cực kỳ.‬ ‪Lâu rồi mọi người mới cùng ăn tối thế này.‬
‪(시훈) 오랜만에 같이 식사하네‬‪Lâu rồi mọi người mới cùng ăn tối thế này.‬
‪(수민) 혹시 이게‬ ‪마지막 저녁이에요?‬‪Lẽ nào là bữa tối cuối cùng ạ?‬ ‪- Ừ. Ăn nhiều vào.‬ ‪- Không biết khi nào mới lại thế này.‬
‪[남자들이 대답한다]‬ ‪(시훈) 마지막이에요‬ ‪많이 먹어야 돼요‬‪- Ừ. Ăn nhiều vào.‬ ‪- Không biết khi nào mới lại thế này.‬
‪- 언제 먹을지 몰라‬ ‪- (세훈) 많이 먹어야 돼요‬‪- Ừ. Ăn nhiều vào.‬ ‪- Không biết khi nào mới lại thế này.‬ ‪- Ăn nhiều vào.‬ ‪- Không biết khi nào à?‬
‪- (수민) 언제 먹을지 모른다고요?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Ăn nhiều vào.‬ ‪- Không biết khi nào à?‬
‪(준식) 일단 12시에 소등하고‬ ‪다 그 전후로 자는 거 같아요‬‪- Ăn nhiều vào.‬ ‪- Không biết khi nào à?‬ ‪Đến nửa đêm họ sẽ tắt đèn,‬ ‪mọi người sẽ đi ngủ hết.‬ ‪Hãy tranh thủ ăn nhé.‬
‪(시훈) 먹어놔요‬‪Hãy tranh thủ ăn nhé.‬
‪(준식) 다만 단점이‬ ‪몇 시인지 모른다는 거, 지금이‬ ‪[호응한다]‬‪Nhưng vấn đề là ta không biết‬ ‪bây giờ là mấy giờ.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪- Để tôi phán giờ cho.‬
‪내가 알려 줄게‬‪- Ra thế.‬ ‪- Để tôi phán giờ cho.‬
‪(준식) 몇 시야? 오, 인간 시계‬ ‪인간 시계, 인간 시계‬ ‪[예원이 말한다]‬‪- Mấy giờ rồi? Đồng hồ chạy bằng cơm.‬ ‪- Đồng hồ mặt trời à?‬
‪(세훈) 지금 한 7시 20분 정도‬ ‪된 거 같아‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Đồng hồ chạy bằng cơm.‬ ‪- Khoảng 7:20 rồi.‬
‪어때요, 수민 씨? 맛있어요?‬‪Thế nào? Ngon không Su Min?‬
‪진짜로?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Thật không?‬
‪아, 오늘 밥이 잘 들어간다, 야‬ ‪[시훈과 세훈의 웃음]‬‪Hôm nay ngon miệng thật.‬
‪(진택) 오늘 제가 살게요‬ ‪[저마다 감사 인사를 한다]‬‪- Hôm nay tôi khao nhé.‬ ‪- Chà.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪- (세훈) 형, 잘 먹었어요‬ ‪- (예원) 잘 먹었어요‬‪Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (진택) 다음에 사면 되지, 네가‬ ‪- (세훈) 형, 잘 먹었어요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Bữa sau đến lượt anh.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬
‪- (현중) 가자‬ ‪- (예원) 고!‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi nào!‬
‪- (지아) 춥다, 이제 진짜‬ ‪- (소연) 어, 춥다‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪- Lạnh ghê.‬ ‪- Lạnh thật.‬
‪(소연) 진짜 낮과 밤이‬ ‪너무 다르니까‬‪Nhiệt độ ban ngày với ban đêm khác hẳn.‬
‪- (지아) 응‬ ‪- (지연) 진짜‬‪Đúng đó.‬
‪- (시훈) 어? 어? 우와!‬ ‪- (준식) 우와!‬‪Chờ đã. Cái gì kia?‬ ‪Ôi! Gì vậy?‬
‪- (준식) 이게 뭐야, 이게?‬ ‪- (시훈) 술이 있어‬‪Ôi! Gì vậy?‬ ‪- Có bia kìa.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[여자들의 놀란 신음]‬ ‪(현중) 술이다, 술이다!‬‪- Có bia kìa.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Đến đó xem nào.‬ ‪- Là bia!‬
‪- (준식) 뭐야, 이게?‬ ‪- (시훈) 미쳤다‬‪- Thật khó tin.‬ ‪- Ồ, có cả đồ nhắm nữa. Đỉnh thật.‬
‪(준식) 헐, 안주도 있어, 대박‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪- Thật khó tin.‬ ‪- Ồ, có cả đồ nhắm nữa. Đỉnh thật.‬
‪(현중) 아, 대박‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪Đỉnh thật.‬
‪- (현중) 야, 술 엄청 많아!‬ ‪- (진택) 진짜로?‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Có nhiều bia lắm.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Ôi chao.‬
‪(시훈) 약간 처음 앉은‬ ‪그 위치 그쯤이네?‬‪Hình như đây là‬ ‪vị trí mình ngồi ngày đầu tiên.‬
‪(지연) 어디 앉아야 돼?‬‪Ngồi đâu được nhỉ?‬
‪(예원) 여기, 여기, 여기, 여기‬ ‪세훈 씨가…‬ ‪[지아의 탄성]‬‪Ngồi đây đi. Se Hoon, anh ngồi kia đi.‬
‪- (지연) 아무 데나?‬ ‪- (진택) 와, 이거 뭐야?‬‪- Ngồi đâu cũng được nhỉ?‬ ‪- Gì đây?‬
‪[놀라며] 맥주, 맥주‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Là bia đấy ạ.‬
‪- (진택) 응? 맥주‬ ‪- (지연) 맥주‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bia ạ.‬ ‪Bia à?‬
‪어젠 막걸리‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Hôm qua thì có rượu gạo.‬
‪[수민의 놀라는 신음]‬ ‪- (세훈) 오, 조심해, 조심해‬ ‪- (예원) 아이고, 아이고, 아이고‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪Em dùng đi.‬
‪(시훈) 설레‬‪Xao xuyến quá.‬
‪- 너무 좋다‬ ‪- (시훈) 너무 좋아?‬‪Thích quá.‬ ‪- Thích thật nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (지아) 응‬ ‪- (시훈) 그렇지?‬‪- Thích thật nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지아) 뭔가 오늘은‬ ‪진짜 놀러 온 거 같아‬‪- Hôm nay cứ như đi chơi vậy.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(시훈) 맞아‬‪- Hôm nay cứ như đi chơi vậy.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[웃음]‬
‪[한숨]‬
‪뭐 마실래?‬‪Em uống gì nào?‬
‪- (지연) 나 기네스‬ ‪- (진택) 기네스‬‪Em uống bia Guinness.‬ ‪- Guinness?‬ ‪- Có không ạ?‬
‪- (현중) 어디 있어?‬ ‪- (지연) 없죠?‬‪- Guinness?‬ ‪- Có không ạ?‬
‪어? 나 이거, 이거, 이거‬ ‪흑맥주예요? 나 이거, 나‬‪- Khoan. Em uống lon này ạ.‬ ‪- Đấy là bia đen.‬
‪(진택) 들고 계세요‬‪- Cầm lấy này.‬ ‪- Vâng.‬
‪(소연) 어디 앉아야 되지?‬‪Mình ngồi đâu được nhỉ?‬
‪(진택) 일로 오세요‬‪Lại đây đi.‬
‪소연 씨, 여기로 오세요‬‪So Yeon ngồi đây đi.‬
‪당겨 줘‬‪Dịch qua chút nhé.‬
‪(진경) 오, 또 갑자기 진택이 형이‬ ‪또 소연 씨를 챙기네?‬ ‪[저마다 의아해한다]‬‪- Jin Taek bỗng nhiên…‬ ‪- Jin Taek?‬ ‪- Jin Taek quan tâm So Yeon thế.‬ ‪- Phải đó.‬
‪- 오, 진택이 형?‬ ‪- (한해) 아, 너무…‬‪- Ồ, Jin Taek…‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪(진경) 아, 여기 분위기 너무‬ ‪너무 불편하다, 어유‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Bầu không khí này‬ ‪khó xử quá đi mất.‬
‪좋아 보이면서 불편해‬‪Trông có vẻ vui nhưng khó xử lắm.‬
‪[규현의 탄성]‬
‪[저마다 맥주 캔을 쉭 딴다]‬ ‪(준식) 수민 씨, 환영해요, 온 거‬‪Ta khui bia nhé?‬ ‪- Mừng Su Min đến đảo.‬ ‪- Chào mừng!‬
‪- (예원) 진짜 환영해요‬ ‪- (현중) 환영합니다‬ ‪[저마다 수민을 반긴다]‬‪- Mừng Su Min đến đảo.‬ ‪- Chào mừng!‬ ‪- Hoan nghênh.‬ ‪- Hoan nghênh.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (수민) 감사합니다‬ ‪- (시훈) 수민 씨, 반가워요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Hân hạnh.‬ ‪- Chào mừng Su Min.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪(사람들) 짠‬‪- Chào mừng Su Min.‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn.‬
‪(세훈) 환영합니다‬‪Chào mừng em.‬
‪- 우리 질문 좀 할까?‬ ‪- (준식) 어, 좋아, 좋아‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Chúng ta mở tiết mục hỏi đáp nhé?‬ ‪- Hay đấy.‬
‪제가 해도 돼요?‬‪Anh hỏi trước nhé?‬ ‪- Vâng. Mời anh.‬ ‪- Em thích người thế nào?‬
‪- (수민) 네, 하세요‬ ‪- 이상형 뭐예요?‬‪- Vâng. Mời anh.‬ ‪- Em thích người thế nào?‬
‪- (수민) 저요?‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Em ấy ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[수민의 생각하는 신음]‬
‪(소연) [작은 목소리로] 시작했다‬ ‪[진택이 피식한다]‬‪Bắt đầu rồi đó.‬
‪(수민) 저는‬‪Em thấy thích những người‬ ‪thành thật với cảm xúc của họ.‬
‪좀 자기 감정에 솔직한 사람?‬‪Em thấy thích những người‬ ‪thành thật với cảm xúc của họ.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪그런 게 되게 좋더라고요‬‪Em thấy thích những người‬ ‪thành thật với cảm xúc của họ.‬ ‪Em rất thích như thế.‬
‪세훈 씨다‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Se Hoon là vậy đấy.‬
‪(진택) 잠깐, 그러면‬ ‪혹시 이 중에서‬‪Trong số tụi anh, có ai gần với‬ ‪hình mẫu của em không? Về ngoại hình?‬
‪외형적으로‬ ‪자신의 이상형이 있어요?‬‪Trong số tụi anh, có ai gần với‬ ‪hình mẫu của em không? Về ngoại hình?‬
‪(수민) 외형적 이상형요?‬‪- Về ngoại hình ạ?‬ ‪- Chỉ cần trả lời có hoặc không thôi.‬
‪[예원이 말한다]‬ ‪(현중) 있다, 없다만‬ ‪있다, 없다만‬‪- Về ngoại hình ạ?‬ ‪- Chỉ cần trả lời có hoặc không thôi.‬
‪(준식과 예원) 예스 오어 노‬‪- Có hay không?‬ ‪- Có.‬
‪(수민) 예스!‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Có hay không?‬ ‪- Có.‬
‪몇 명, 몇 명?‬‪Bao nhiêu người?‬
‪- 몇 명까지 가야 돼?‬ ‪- (준식) 아, 대략적으로…‬‪- Phải hỏi vậy luôn à?‬ ‪- Đừng hỏi kỹ quá.‬
‪그래도 몇 명까지는 듣자‬‪Nhưng tôi cũng muốn biết bao nhiêu người.‬
‪(지연) 아, 몇 명은 좀…‬‪Thôi, hỏi thế có hơi quá…‬
‪[웃으며] 맞아, 몇 명은 좀…‬‪Đúng thế, hơi kỳ…‬
‪[무거운 음악]‬
‪(수민) 그러면‬ ‪이상형이 어떻게 돼요?‬‪Vậy hình mẫu lý tưởng của anh‬ ‪như thế nào ạ?‬
‪- (세훈) 제 이상형요?‬ ‪- (수민) 네‬‪- Anh à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(진택) 세훈이에게‬ ‪이상형을 물어보는…‬‪Cô ấy hỏi hình mẫu lý tưởng của Se Hoon.‬
‪아, 대답해 주세요‬‪Cô ấy hỏi hình mẫu lý tưởng của Se Hoon.‬ ‪Trả lời đi kìa.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (예원) 나 진짜 궁금해‬ ‪- (진택) 궁금하다‬‪Tôi cũng muốn biết.‬ ‪- Tôi nữa.‬ ‪- Em muốn hỏi mọi người nữa,‬
‪(수민) 근데 사실 다 궁금한데‬‪- Tôi nữa.‬ ‪- Em muốn hỏi mọi người nữa,‬
‪그래도 제일 친해진 거 같아서‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪nhưng em thân với anh ấy nhất, nên…‬
‪(세훈) 오, 그렇게‬ ‪생각해 줘서 고마워요‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Cảm ơn em đã nghĩ thế.‬
‪이상형?‬‪Hình mẫu lý tưởng?‬
‪저는 좀 자기의 속마음이나 생각을‬‪Anh thích người giỏi thể hiện‬ ‪tình cảm và suy nghĩ của mình…‬
‪(수민) 가감 없이?‬‪Anh thích người giỏi thể hiện‬ ‪tình cảm và suy nghĩ của mình…‬ ‪- Thẳng thắn?‬ ‪- …thông qua lời nói.‬
‪(세훈) 언어로 표현을‬ ‪잘하는 사람이 좋아요‬ ‪[진택의 탄성]‬‪- Thẳng thắn?‬ ‪- …thông qua lời nói.‬
‪좀 약간 명확하게‬‪- Những người nói rõ được họ nghĩ gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 나 시훈이‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Tôi muốn hỏi Si Hun.‬ ‪- Được.‬
‪(세훈) 여기 지금 있는‬ ‪우리들 중에‬‪Trong số những người ở đây,‬ ‪anh đã quyết định chắc chắn‬
‪네가 확실하게‬ ‪딱 집어서 정한 사람이‬‪anh đã quyết định chắc chắn‬
‪'누구야?' 말고, 있어?‬‪sẽ chọn ai chưa?‬
‪저는 끝났어요, 이제‬‪Tôi quyết định xong rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(시훈) 저는 끝났어요, 이제‬‪Tôi quyết định xong rồi.‬ ‪Tôi quyết định xong rồi.‬
‪[예원이 호응한다]‬ ‪- (시훈) 정리가, 모든 게‬ ‪- (세훈) 그러니까 내 말은‬‪Không đắn đo gì nữa.‬ ‪- Mọi thứ.‬ ‪- Ý tôi là…‬
‪(세훈) 딱 집어서 한 명이 있어?‬‪Anh đã chấm một người rồi?‬
‪- (시훈) 있다? 없다?‬ ‪- (세훈) 어‬‪Có hay không?‬
‪- 난 있다‬ ‪- (세훈) 있다?‬‪- Có.‬ ‪- Có à?‬
‪(세훈) 오케이, 난 거기까지만‬‪Được rồi. Tôi chỉ hỏi đến vậy thôi.‬
‪[웃음]‬ ‪[진택의 탄성]‬
‪그럼 나는 질문할게요, 현중이한테‬‪Vậy bây giờ tôi sẽ hỏi Hyeon Joong.‬
‪(시훈) 같은 질문을 해 보고 싶네‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Hyeon Joong?‬ ‪- Tôi muốn hỏi‬ ‪- cùng câu hỏi đó.‬ ‪- À.‬
‪궁금하니까‬‪Vì tôi muốn biết.‬
‪있다? 없다? 여기에‬ ‪딱 한 명 집어서‬‪Có hay không?‬ ‪Một người ở đây mà anh đã chấm?‬
‪- 나 있지‬ ‪- (시훈) 있다? 있다?‬‪- Có chứ.‬ ‪- Có à?‬ ‪Có?‬
‪(시훈) 좋아요‬‪Được rồi.‬
‪나는 똑같은 질문을 지아한테 할게‬‪Tôi muốn hỏi Ji A cùng câu hỏi đó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[사람들의 탄성]‬
‪있다‬‪Có.‬
‪(세훈) '있다', 있대‬ ‪[한숨]‬‪Có. Có kìa.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪있대‬‪Có. Có kìa.‬ ‪Đến lượt Ji A.‬
‪(지아) 있다‬‪- Có.‬ ‪- Có. Có kìa.‬
‪(세훈) '있다', 있대‬ ‪[시훈의 한숨]‬‪- Có.‬ ‪- Có. Có kìa.‬
‪[다희의 놀라는 신음]‬ ‪- '있다'?‬ ‪- (다희) '있다'?‬‪- Có à?‬ ‪- Có sao?‬ ‪Có à?‬
‪[규현의 웃음]‬
‪난 진택 씨한테 해 볼래‬ ‪똑같은 질문‬‪Em muốn hỏi anh Jin Taek.‬ ‪- Được.‬ ‪- Vẫn câu hỏi đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (시훈) 오, 똑같은 질문‬ ‪- (지연) '똑같은 질문'‬‪- Ồ. Vẫn câu đó.‬ ‪- Em muốn biết.‬ ‪Đúng. Anh cũng muốn biết.‬
‪(시훈과 지아)‬ ‪- [놀라며] 맞아, 여기도 너무…‬ ‪- 응, 궁금했어‬‪Đúng. Anh cũng muốn biết.‬ ‪- Em tò mò lắm.‬ ‪- Anh nữa.‬
‪마음에 콕 집은 분이 있는지?‬‪Trong lòng anh đã chọn ai chưa ấy à?‬
‪(진택) 당연한 걸 물어보세요, 왜‬‪Sao lại hỏi một câu hiển nhiên vậy?‬
‪(지아) 한 명?‬‪Sao lại hỏi một câu hiển nhiên vậy?‬ ‪Một người?‬
‪- 한 명? 한 명?‬ ‪- (진택) 네?‬‪Một người?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỉ một ạ?‬
‪[사람들의 웃음과 탄성]‬
‪[사람들의 웃음과 탄성]‬‪- Ồ!‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪(시훈) 오케이, 여기까지만‬ ‪알았어, 여기까지만 해요‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Ồ!‬ ‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Được rồi. Hỏi vậy thôi.‬ ‪- Tôi chưa nói gì mà.‬
‪(현중) 알았어, 알았어‬ ‪오늘 끝나는 날이야?‬‪Được rồi.‬ ‪- Chẳng lẽ hôm nay là ngày cuối à?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[진택의 탄성]‬‪- Chẳng lẽ hôm nay là ngày cuối à?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(소연) 한 명인지 두 명인지‬ ‪대답을 안 하고 지나갔는데‬‪Cậu ấy không trả lời‬ là một người hay hai người.
‪저한테 의문점을 남기고‬ ‪물음표를 남기는‬‪Cậu ấy để lại cho tôi‬ ‪một mối nghi vấn, một dấu chấm hỏi.‬
‪그런 대답을 해 가지고‬‪Cậu ấy để lại cho tôi‬ ‪một mối nghi vấn, một dấu chấm hỏi.‬
‪굉장히 머리가 복잡했습니다‬‪Tôi cảm thấy đầu óc rối bời.‬
‪진택이 형, 와‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Trời ơi, Jin Taek!‬ ‪- Chao ôi.‬ ‪- Không thể tin cậu ấy lại vậy.‬
‪전혀 그렇게 안 봤는데‬‪- Chao ôi.‬ ‪- Không thể tin cậu ấy lại vậy.‬
‪아, 뭐야‬‪- Cậu ấy sao vậy?‬ ‪- Thật là.‬
‪(다희) 차라리‬ ‪한 명만 있다고 했으면‬‪Thà là nói rằng chỉ có một người thôi.‬
‪그런데 둘이 있다는 건‬‪Nếu cậu ấy nói rằng có hai người,‬ ‪thì So Yeon sẽ cho rằng‬
‪소연 씨 입장에선‬ ‪소연 씨도 마음에 있고‬‪thì So Yeon sẽ cho rằng‬
‪지연 씨도 있다는 걸‬ ‪거의 확신할 수 있는 그런…‬‪cậu ấy thích cả So Yeon lẫn Ji Yeon.‬
‪(규현) 어차피 누군지‬ ‪얘기 안 할 건데‬‪Nhưng cậu ấy cũng không nói đó là ai mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nhưng cậu ấy cũng không nói đó là ai mà.‬
‪- (진경) 그러니까는 한 명이…‬ ‪- (한해) 실언이 아닌가‬‪- Thế mới nói…‬ ‪- Một người đó?‬ ‪Có vẻ cậu ấy lỡ lời.‬
‪왜 저렇게 얘기를 한 건지‬ ‪이해가 안 가요‬‪Có vẻ cậu ấy lỡ lời.‬ ‪Em không hiểu sao cậu ấy lại nói vậy.‬
‪(한해) 사실 지연 씨가‬ ‪진택이 형한테‬‪Em không hiểu sao cậu ấy lại nói vậy.‬ ‪Thực ra, em thấy‬
‪계속 좀 저는 다가갔다는‬ ‪느낌을 좀 받았거든요?‬‪Ji Yeon đang liên tục tiếp cận Jin Taek.‬
‪갑자기 막걸리 마셨던‬ ‪얘기도 하고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Bỗng nhiên cô ấy nhắc đến‬ ‪chuyện cùng uống rượu gạo,‬
‪(한해) 음식 할 때도‬ ‪계속 다가가서‬‪cô ấy cũng loanh quanh gần Jin Taek‬ và hỏi han vào lúc nấu ăn.
‪옆에서 물어보기도 하고 그러는데‬‪cô ấy cũng loanh quanh gần Jin Taek‬ và hỏi han vào lúc nấu ăn.
‪(한해) 또 막상 진택이 형은‬‪Rồi bỗng dưng Jin Taek‬ ‪gọi So Yeon đến ngồi bên cạnh.‬
‪소연 씨 옆에 앉으라 그러고‬ ‪이러니까‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Rồi bỗng dưng Jin Taek‬ ‪gọi So Yeon đến ngồi bên cạnh.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hai cô ấy có vẻ rất bối rối.‬
‪여성분들이 엄청 헷갈릴 거 같아요‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hai cô ấy có vẻ rất bối rối.‬
‪(규현) 그리고 현중 씨랑‬ ‪시훈 씨는 지아 씨잖아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Còn Hyeon Joong và Si Hun đều thích Ji A.‬
‪근데 지아 씨도‬ ‪한 명 있다고 했거든요‬‪Ji A cũng nói rằng thích một người.‬
‪(다희) 현중 씨를 얘기하는 건지‬ ‪시훈 씨를 얘기하는 건지‬‪Người đó có thể là‬ ‪Hyeon Joong hoặc Si Hun.‬
‪누구인 거 같아요?‬‪Cậu nghĩ là ai?‬
‪사실 지금까지 봤을 때는‬ ‪현중 씨 얘기한 거 아닐까요?‬‪Theo những gì em xem từ đầu đến giờ,‬ ‪có lẽ đó là Hyeon Joong.‬
‪- (다희) 현중 씨?‬ ‪- (규현) 네‬‪- Hyeon Joong?‬ ‪- Em cũng nghĩ vậy.‬
‪(한해) 네, 저도 그렇게 생각하고‬‪- Hyeon Joong?‬ ‪- Em cũng nghĩ vậy.‬ ‪Ji A phải khẳng định rằng‬ ‪mình đã lựa chọn một người‬
‪오히려 지아 씨가 한 사람을‬‪Ji A phải khẳng định rằng‬ ‪mình đã lựa chọn một người‬
‪정해 놨다고 얘기해야‬ ‪시훈 씨가 헷갈려 하지 않으니까‬‪để Si Hun không còn hiểu lầm nữa.‬
‪(진경) 근데 시훈 씨는‬ ‪또 자기인 줄 아는 거야‬‪Nhưng Si Hun lại tưởng người đó là mình.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(한해) 그러면 안 돼‬‪- Cậu ấy hiểu lầm đó là mình.‬ ‪- Hình như vậy đó.‬
‪(진경과 다희)‬ ‪- 지금 자기인 줄 알 수 있어‬ ‪- 본인인 줄 알 거 같아‬‪- Cậu ấy hiểu lầm đó là mình.‬ ‪- Hình như vậy đó.‬
‪(한해) 진짜로?‬‪Thật thế ạ?‬
‪아니, 근데 얘기했을 때 시훈 씨가‬‪Khi Ji A nói vậy,‬
‪'아…' 이렇게 했어요‬‪Si Hun làm thế này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈) 있대‬‪Có.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪있대‬‪Cô ấy nói là có.‬
‪(규현) 설마 아니면‬ ‪'아, 감동' 이건가?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Động tác đó là "Cảm động quá" hả?‬
‪'아, 나구나' 이건가?‬‪"Thì ra là mình" chẳng hạn?‬
‪지아 씨 이래 놓고 나중에‬‪Nhưng sau này Ji A lại nói tên người khác‬ ‪là không được đâu nhé.‬
‪딴 사람 얘기하면‬ ‪진짜 안 돼요, 정말‬ ‪[규현과 다희의 웃음]‬‪Nhưng sau này Ji A lại nói tên người khác‬ ‪là không được đâu nhé.‬
‪(규현) 그리고 세훈 씨랑‬ ‪수민 씨가‬‪Còn Se Hoon và Su Min‬
‪호감이 확실히 있는 거 같네요‬‪rõ ràng có cảm tình với nhau nhỉ?‬
‪(진경) 그래도 세훈 씨한테‬ ‪뭔가 조금 더‬‪Cô ấy có vẻ‬ ‪thân thiết với Se Hoon,‬ ‪còn ngồi bên cạnh Se Hoon nữa.‬
‪친근감을 느끼고 옆에 앉고‬‪thân thiết với Se Hoon,‬ ‪còn ngồi bên cạnh Se Hoon nữa.‬
‪지금 분위기는 좋습니다, 현재까지‬‪Cho đến giờ thì bầu không khí rất vui vẻ.‬
‪(다희) 좋은 거 같아요‬‪- Có vẻ vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪[차분한 음악]‬‪Anh có muốn nói chuyện với ai nữa không?‬
‪(현중) 진택이는‬ ‪더 얘기하고 싶은 사람 없어?‬‪Anh có muốn nói chuyện với ai nữa không?‬
‪- (진택) 나?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Tôi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 나 솔직히‬ ‪지금 소연 씨랑 지연 씨‬‪Thành thật mà nói,‬ ‪ngoài So Yeon và Ji Yeon‬
‪외에는 얘기하고 싶은 사람 없어‬ ‪[현중이 맥주 캔을 쉭 딴다]‬‪thì không còn ai khác.‬
‪- (세훈) 진짜 없어?‬ ‪- 어‬‪thì không còn ai khác.‬ ‪- Không còn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 나도 사실은‬ ‪소연 씨밖에 없었는데‬‪Thật ra lúc đầu tôi chỉ muốn‬ ‪nói chuyện với So Yeon,‬
‪확실히 지연 씨도 대화해 보니까‬‪- nhưng sau khi nói chuyện với Ji Yeon…‬ ‪- Tôi hiểu ý anh.‬
‪(세훈) 매력이 있지?‬‪- nhưng sau khi nói chuyện với Ji Yeon…‬ ‪- Tôi hiểu ý anh.‬ ‪Cô ấy cuốn hút nhỉ?‬
‪또 그런 매력이 있더라고‬‪Cô ấy cũng có nét hấp dẫn.‬
‪근데 이게 진짜 신기한 게‬ ‪지연이는 어딜 가나 끼어 있어‬‪Nhưng mà có một điều này rất thú vị.‬ ‪Đi đến đâu cũng thấy Ji Yeon.‬
‪(세훈) 그게 또‬ ‪지연 씨의 매력인 거지‬‪Đó là điểm hấp dẫn của cô ấy.‬ ‪- Đúng vậy. Cô ấy rất được yêu thích.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(현중) 그러니까‬ ‪인기가 진짜 많다니까?‬‪- Đúng vậy. Cô ấy rất được yêu thích.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(진택) 오신다‬‪Cô ấy đến kìa.‬
‪[진택이 환호한다]‬
‪[지연의 웃음]‬
‪(지연) 화장 다 지우고‬‪Em tẩy trang mất rồi.‬
‪[수민의 놀란 신음]‬‪tôi nên dọn đồ đi về nhà thôi.‬ ‪Sao vậy?‬
‪(예원) 뭐라는 거야, 또‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Sao cô lại nói thế?‬
‪[무거운 음악]‬‪Mình nói chuyện một chút đi.‬
‪(소연) 어?‬‪Sao thế?‬
‪[여자들의 웃음]‬ ‪(예원) 귀여워‬‪- Đáng yêu quá.‬ ‪- Hôm qua là ngày khó khăn nhất với tôi.‬
‪- (예원) 아, 맞아‬ ‪- (지아) 나 깜짝 놀랐어‬‪- nhưng không nói gì.‬ ‪- Phải.‬ ‪Tôi cũng ngạc nhiên lắm.‬
‪(지아) 어, 내가 했는데‬‪- Cô là người hỏi anh ấy.‬ ‪- Ừ. Tôi cố tình hỏi đấy.‬
‪(지아) 맞아‬‪Nhưng nó lại làm mọi chuyện mơ hồ hơn.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Anh ấy cứ hành động như vậy đó.‬
‪(예원) 그것도 그렇긴 하다‬‪Đúng là hơi kỳ lạ thật.‬
‪(지아) 뭔데?‬‪Gì vậy?‬
‪(지아) 아, 진짜?‬‪- Hôm đầu tiên, tôi bỏ phiếu cho Se Hoon.‬ ‪- Vậy hả?‬ ‪Đỉnh thật nhỉ? Có mơ cũng không ngờ tới.‬
‪(소연) 아, 나 진짜…‬ ‪[소연의 한숨]‬‪Chuyện này thật là…‬
‪[소연과 수민의 웃음]‬‪Cô có thể từ bỏ anh ấy không?‬
‪근데‬‪Nhưng chúng ta chọn cùng một người‬ ‪cũng đâu có sao mà nhỉ?‬
‪(예원) 맞아, 맞아‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Đúng vậy.‬ ‪Đến bây giờ, tôi mới chỉ‬ ‪đang quan sát mọi người.‬
‪(소연) 맞아요‬‪- Tôi còn tò mò nhiều.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[무거운 음악]‬
‪그래, 너무 힘들 거 같아‬‪Mệt mỏi quá nhỉ.‬
‪- (규현) 그래‬ ‪- 정신적으로‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Mệt mỏi về mặt tinh thần.‬
‪(규현) 이야‬ ‪근데 수민 씨가 또 있는데‬‪Nhưng Su Min cũng có mặt ở đó.‬
‪- (다희) 그렇죠?‬ ‪- (규현) 네‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Nhưng Su Min cũng có mặt ở đó.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- 이거 묘하다‬ ‪- (다희) 정말 전쟁이다‬‪Ôi, cảm giác kỳ lạ thật.‬ ‪Quả là một trận chiến.‬
‪- (세훈) 너 함께할 거니?‬ ‪- (지연) 함께해야지‬‪Em có uống cùng không?‬ ‪- Cô ấy thích uống ngày.‬ ‪- Uống chứ.‬
‪- (진택) 짠‬ ‪- (세훈) 너 술 잘 못 먹잖아‬‪- Cạn.‬ ‪- Nhưng em không uống được nhiều mà.‬
‪- (지연) 나? 근데 좋아해‬ ‪- (진택) 근데 지연이는‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Cạn.‬ ‪- Nhưng em không uống được nhiều mà.‬ ‪- Em thích mà.‬ ‪- Cô ấy không uống nhiều,‬
‪(진택) 술을 안 먹어도‬ ‪마시는 것처럼‬‪- Em thích mà.‬ ‪- Cô ấy không uống nhiều,‬ ‪- nhưng vẫn biết cách hòa cùng không khí.‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪같이 맞출 줄 아는 분이기 때문에‬‪- nhưng vẫn biết cách hòa cùng không khí.‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪응, 맞아, 맞아‬‪- nhưng vẫn biết cách hòa cùng không khí.‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪(지연) 오, 나에 대해서‬ ‪많이 아네?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Ồ. Anh hiểu em nhỉ.‬
‪[진택의 옅은 탄성]‬ ‪근데 우리 어제‬ ‪일찍 자지 않았어? 한 12시?‬‪Hôm qua chúng ta đi ngủ sớm nhỉ?‬ ‪Hình như tầm 12:00?‬
‪- (진택) 어, 12시쯤?‬ ‪- (지연) 그러니까‬‪Hôm qua chúng ta đi ngủ sớm nhỉ?‬ ‪Hình như tầm 12:00?‬ ‪- Ừ. Khoảng 12:00.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(진택) 응, 너무 피곤해 보여서‬‪- Ừ. Khoảng 12:00.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Tại vì trông em mệt.‬
‪(지연) 아, 진짜?‬ ‪나 하품하다가 막‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Đúng rồi. Em ngáp hoài.‬ ‪Ừ.‬
‪[웃으며] 막 이러고‬‪Ừ.‬
‪(진택) [한숨 쉬며]‬ ‪근데 파도 소리 너무 좋다, 진짜‬‪Tiếng sóng nghe hay quá.‬
‪- (지연) 그러니까‬ ‪- (진택) 맞지?‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Đúng thế nhỉ?‬
‪(지연) 맞지?‬‪Đúng thế.‬
‪[한숨 쉬며] 4일‬ ‪4일 남았네, 이제‬‪Bốn ngày? Còn bốn ngày nữa nhỉ?‬
‪(진택) 나도 갔다 와야 될 거 같아‬‪Tôi quay lại ngay.‬
‪- (지연) 응‬ ‪- (세훈) 응, 갔다 와‬‪Ừ, đi đi.‬
‪(지연) 난 좀 있다 슬슬 자야겠다‬‪Em cũng ngồi thêm một lúc nữa rồi đi ngủ.‬
‪[규현의 놀라는 신음]‬ ‪(다희) 세훈 씨랑‬ ‪지연 씨 둘이 남았어요‬‪Chỉ còn lại Se Hoon và Ji Yeon.‬
‪[규현의 걱정하는 신음]‬ ‪(진경) 아, 어떡해, 쯧‬‪Sẽ thế nào đây?‬
‪(지연) [웃으며]‬ ‪갑자기 어색해졌어‬‪Tự dưng ngại thế nhỉ.‬ ‪- Em nói gì?‬ ‪- Tự dưng ngại quá ạ.‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (지연) 갑자기 어색해졌어‬‪- Em nói gì?‬ ‪- Tự dưng ngại quá ạ.‬
‪- (세훈) 그러게‬ ‪- (지연) 다 들어가 가지고‬‪- Ừ nhỉ.‬ ‪- Mọi người vào cả rồi.‬
‪갑자기 연기가…‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tự nhiên khói không…‬
‪(한해) 특효예요, 뭐예요, 이거?‬‪Là hiệu ứng hình ảnh à?‬
‪(규현) 왜 연기가 세훈 씨한테만‬ ‪저렇게 드리워져‬‪Là hiệu ứng hình ảnh à?‬ ‪Đến khói cũng chỉ che một mình Se Hoon.‬
‪- (세훈) 짠‬ ‪- (지연) 짠‬‪- Cạn.‬ ‪- Cạn.‬
‪- (세훈) 재밌어?‬ ‪- 여기?‬‪- Em thấy vui không?‬ ‪- Ở đây ấy ạ?‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- 나름 재밌어‬‪- Ừ.‬ ‪- Khá là thú vị.‬
‪- (세훈) 나름?‬ ‪- 응‬‪- Khá là vui?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지연) 오기 전까지도‬ ‪엄청 걱정 많이 했어‬‪Trước khi đến đây em lo lắng nhiều lắm.‬
‪지금도 약간 사실 마음이‬ ‪막 그렇게 편하진 않아‬‪Kể cả bây giờ em vẫn chưa thoải mái hẳn.‬
‪'내가 잘한 선택일까?'라는 생각이‬ ‪솔직히 많이 들기도 하고‬‪Nói thật, em vẫn tự hỏi‬ ‪mình đã lựa chọn đúng hay sai.‬
‪(예원) 나, 그‬ ‪좀 같이 오셨는데 얘기 좀 해 줘‬‪Chúng tôi đến rồi đây.‬ ‪Cùng nói chuyện nhé.‬
‪- (지연) 같이 와요‬ ‪- (세훈) 이리 와, 이리 와‬‪- Đến đây đi.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Ngồi vào giữa ấy.‬ ‪- Ngồi giữa đi.‬
‪- (예원) 가운데로 와‬ ‪- (지연) 가운데로 앉아‬‪- Ngồi vào giữa ấy.‬ ‪- Ngồi giữa đi.‬
‪- (수민) 이러고 있었구나‬ ‪- (예원) 추우면 담요 달라고 해‬‪-Ra là ở đây.‬ ‪- Nếu lạnh‬ ‪- thì tôi lấy chăn cho.‬ ‪- Có ai trong phòng vậy?‬
‪- (지연) 방에 누구 있어요?‬ ‪- (예원) 아무도 없어요‬‪- thì tôi lấy chăn cho.‬ ‪- Có ai trong phòng vậy?‬ ‪- Không có ai hết.‬ ‪- Không ai cả?‬
‪- (지연) 어? 아무도 없어?‬ ‪- (세훈) 안 잤어요?‬‪- Không có ai hết.‬ ‪- Không ai cả?‬ ‪- Em chưa ngủ à?‬ ‪- Em chưa.‬
‪- (수민) 네‬ ‪- (세훈) 와, 진짜요?‬‪- Em chưa ngủ à?‬ ‪- Em chưa.‬ ‪- Ồ, thế à?‬ ‪- Dạ.‬
‪- (지연) 짠‬ ‪- (수민) 짠‬‪- Cạn.‬ ‪- Cạn.‬
‪(지연) 오늘 너무 피곤하겠다‬‪Hôm nay chắc cô mệt lắm nhỉ.‬ ‪- Cô không mệt à?‬ ‪- Đã biết tên nhau chưa?‬
‪- (수민) 안 피곤하세요?‬ ‪- (세훈) 둘이 이름은 알아요?‬‪- Cô không mệt à?‬ ‪- Đã biết tên nhau chưa?‬
‪[지연의 기가 찬 웃음]‬ ‪- (수민) 지연‬ ‪- (지연) 당연히 알지‬‪- Cô không mệt à?‬ ‪- Đã biết tên nhau chưa?‬ ‪- Ji Yeon.‬ ‪- Tất nhiên là biết chứ.‬
‪- 모를 수도 있지‬ ‪- (지연) 수민, 지연, 수민, 지연‬‪- Nhỡ đâu chưa biết.‬ ‪- Su Min, Ji Yeon.‬
‪(지연) 다 자나, 벌써?‬‪Mọi người đi ngủ hết rồi à?‬ ‪Mọi người đâu rồi?‬
‪다 어디 갔어?‬‪Mọi người đi ngủ hết rồi à?‬ ‪Mọi người đâu rồi?‬
‪두 명은 절로 가고‬ ‪몇 명은 절로 가고 이렇게 그냥‬‪Hai người đi đằng kia,‬ ‪mấy người đi đằng đó.‬
‪(지연) 잠깐‬ ‪나 조금만 있다 올게요‬‪Tôi quay lại sau nhé.‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪(지아) 나 여기서‬ ‪얼마나 떨렸는 줄 알아, 오빠?‬‪Anh có biết em run thế nào không?‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪- (지아) 종이 넣을 때‬ ‪- (현중) 진심이야?‬‪- Lúc bỏ thiệp vào ấy.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (지아) 어, 진짜로‬ ‪- (현중) 나도 떨렸지‬‪- Lúc bỏ thiệp vào ấy.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Anh cũng run lắm.‬
‪(현중) 나 이걸‬ ‪오늘 할 줄 알았는데‬‪Anh tưởng hôm nay sẽ gửi thư.‬
‪- (지아) 나도, 맞아‬ ‪- (현중) '무슨 그림 그리지?'‬‪- Em cũng thế.‬ - Anh đã nghĩ xem nên vẽ hình gì.
‪(현중) 이 생각 하고 있었는데‬‪- Em cũng thế.‬ - Anh đã nghĩ xem nên vẽ hình gì.
‪(지아) 응, 잘 그렸다‬ ‪나는 그림 그리다 포기했다니까‬‪Anh vẽ đẹp lắm.‬ Còn em thì định vẽ gì đó, rồi lại thôi.
‪오빠한테 내가 그림 그려 주고‬‪Anh vẽ đẹp lắm.‬ Còn em thì định vẽ gì đó, rồi lại thôi. ‪Em định vẽ hình gửi anh rồi‬ ‪ghi chữ "Anh ơi", nhưng rồi em bỏ cuộc.‬
‪'오빠' 하려고 했는데‬ ‪포기했다니까‬‪Em định vẽ hình gửi anh rồi‬ ‪ghi chữ "Anh ơi", nhưng rồi em bỏ cuộc.‬
‪(지아와 현중)‬ ‪- 망해 가지고‬ ‪- 아주 충격적이지, '오빠?'‬‪- Vì em vẽ hỏng.‬ - Anh sốc lắm đấy. "Anh ơi?"
‪(지아) 왜? '오빠?'‬‪Sao thế? Anh ơi?‬
‪내가 물음표도 했잖아, 오빠한테‬‪- Em thêm cả dấu chấm hỏi.‬ - Đúng rồi.
‪- (현중) 응, 맞아‬ ‪- (지아) 그렇지‬‪- Em thêm cả dấu chấm hỏi.‬ - Đúng rồi. ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Anh biết ngay là em.‬
‪(현중) 딱 너였어, 말했잖아‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Anh biết ngay là em.‬ ‪Anh nói rồi mà.‬
‪(지아) 절대 모를 줄 알았는데‬‪Em tưởng anh không đoán ra cơ.‬
‪[지아가 피식한다]‬
‪(현중) 마음이 굳어질 거 같아?‬ ‪흔들릴 거 같아?‬‪Em đã quyết định chưa? Hay còn phân vân?‬
‪- (지아) 나?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Em à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 솔직하게 말해 봐?‬‪- Em nói thật nhé?‬ ‪- Em nói thật lòng đi.‬
‪- (현중) 진짜 솔직하게 말해‬ ‪- (지아) 난 굳어져 있는데, 이미?‬‪- Em nói thật nhé?‬ ‪- Em nói thật lòng đi.‬ ‪- Em quyết định rồi.‬ ‪- Ồ. Thế à?‬
‪[현중이 호응한다]‬ ‪(지아) 오빠는?‬‪- Em quyết định rồi.‬ ‪- Ồ. Thế à?‬ ‪- Thế còn anh?‬ ‪- Nếu có ba người đàn ông mới thì sao?‬
‪(현중) 만약에 새로운 남자가‬ ‪세 명이 나타나‬‪- Thế còn anh?‬ ‪- Nếu có ba người đàn ông mới thì sao?‬
‪- (지아) 세 명?‬ ‪- (현중) 어‬‪- Ba người?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 아, 설마‬ ‪- (현중) 근데 너 이상형이야‬‪- Sao được?‬ ‪- Và là kiểu em thích?‬
‪(지아) 구할 수 없을걸?‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Ồ.‬
‪[현중의 탄성]‬ ‪오빠 있잖아‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Ồ.‬ ‪Em có anh rồi mà.‬
‪(현중) 난 계속 너 보고 있지‬‪Anh chỉ nhìn em thôi.‬
‪- (지아) 나도 오빠 보고 있어‬ ‪- (현중) 시훈이 옆에 앉고‬‪- Em cũng chỉ nhìn anh thôi.‬ ‪- Anh nhìn thấy em ngồi cạnh Si Hun.‬
‪(지아) 응‬‪Ừ.‬
‪[지아와 현중의 웃음]‬
‪(규현) 어?‬‪Ơ kìa? Đây đâu phải lúc để ngủ?‬
‪지금 잘 때가 아닌데?‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Ơ kìa? Đây đâu phải lúc để ngủ?‬ ‪Si Hun, cậu không nên ngủ.‬
‪그러니까, 시훈 씨‬ ‪지금 이러고 있을 때가 아니에요‬‪Si Hun, cậu không nên ngủ.‬ ‪- Chắc cậu ấy mệt.‬ ‪- Dậy đi nào.‬
‪일어나세요, 시훈 씨‬‪- Chắc cậu ấy mệt.‬ ‪- Dậy đi nào.‬ ‪Nhưng cậu ấy cũng chẳng thể chen vào được.‬
‪아니, 그렇다고 끼기도 뭐해‬‪Nhưng cậu ấy cũng chẳng thể chen vào được.‬
‪(진택) 언제 나왔어?‬‪- Chị ra ngoài lúc nào thế?‬ - Chị định đi ngủ.
‪(소연) 나 자려고 했지‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Chị ra ngoài lúc nào thế?‬ - Chị định đi ngủ. ‪Ra vậy.‬
‪뭐 얘기할 거 있어?‬‪Em có việc gì muốn nói à?‬
‪- (진택) 피곤하지?‬ ‪- (소연) 응, 피곤해‬‪- Chị mệt lắm đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (진택) 피곤해 보여, 지금‬ ‪- (소연) 어제부터 좀 힘드네‬‪Trông chị mệt mỏi lắm.‬ ‪- Từ hôm qua tới giờ hơi mệt một chút.‬ ‪- Nhìn là biết.‬
‪(진택) 그런 거 같아‬‪- Từ hôm qua tới giờ hơi mệt một chút.‬ ‪- Nhìn là biết.‬
‪(소연) 그러니까‬ ‪진짜 솔직한 마음대로‬‪Chị biết là nên nghe theo‬ ‪trái tim mách bảo, nhưng mà…‬
‪움직이면 되는 게 이거 맞는데‬‪Chị biết là nên nghe theo‬ ‪trái tim mách bảo, nhưng mà…‬ ‪Em cũng đang làm vậy mà.‬
‪(진택) 솔직하게 움직이고 있어요‬ ‪저는‬‪Em cũng đang làm vậy mà.‬ ‪Việc em làm theo trái tim mách bảo‬ ‪lại khiến chị thấy mình bị đùa cợt.‬
‪(소연) 그 솔직함의 움직임이‬‪Việc em làm theo trái tim mách bảo‬ ‪lại khiến chị thấy mình bị đùa cợt.‬
‪나한테는 약간 나를 너무‬ ‪들었다 놨다 하는 느낌이에요‬‪Việc em làm theo trái tim mách bảo‬ ‪lại khiến chị thấy mình bị đùa cợt.‬
‪(진택) 그래요?‬‪Vậy ư?‬
‪(소연) 진짜 진택 씨 마음이‬ ‪호텔에 갔다 와서‬‪Thực sự sau khi trở về từ khách sạn…‬
‪오히려 더 가까워졌다는‬ ‪느낌을 받거나‬‪- Vâng.‬ ‪- …chị không cảm thấy ta gần gũi hơn,‬
‪'이 사람이‬ ‪날 진짜 많이 좋아하나 보다'‬‪cũng không cảm nhận được‬ ‪là em thích chị nhiều.‬
‪- (소연) 이런 생각이 아니라‬ ‪- (진택) 네‬‪cũng không cảm nhận được‬ ‪là em thích chị nhiều.‬ ‪Vâng.‬
‪(소연) 오히려 더 막‬ ‪벽이 더 생긴 거 같아요, 저한테는‬‪Vâng.‬ ‪Chị thấy dường như‬ ‪chúng ta ngày càng xa cách.‬
‪- (진택) 그래요?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Vậy ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 사실 저는 소연 씨가‬‪Thật ra em cũng không biết‬ ‪chị nghĩ gì nữa.‬
‪어떤 마음을 가지고 있는지‬ ‪모르겠어요‬‪Thật ra em cũng không biết‬ ‪chị nghĩ gì nữa.‬
‪- (소연) 아, 모르겠어요?‬ ‪- (진택) 네‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Thật ra em cũng không biết‬ ‪chị nghĩ gì nữa.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(진택) 사실 저한테‬ ‪마음이 있는지도 모르겠고‬‪Em không chắc chị có thích em không.‬
‪[소연이 호응한다]‬‪Thế à.‬
‪- (진택) 소연 씨가 어떤…‬ ‪- (소연) 우리가 천국도에 갔을 때‬‪- Chị…‬ ‪- Lúc chúng ta đến Đảo Thiên Đường…‬
‪(소연) 우리가 호텔에 있었을 때‬ ‪내가 표현을 안 했어요?‬‪Lúc ở khách sạn, chị vẫn chưa tỏ ý gì sao?‬
‪(진택) 표현했지만‬‪Chị có tỏ ý.‬
‪지옥도에서 사실 저한테 먼저‬ ‪표현한 적이 있어요, 소연 씨가?‬‪Nhưng lúc ở Đảo Địa Ngục,‬ ‪chị có thể hiện ý gì với em nữa không?‬
‪그런 적 없잖아요‬‪Không có đúng không?‬
‪뭐, 뭐 사소한 거라도?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Dù chỉ là một chút gì đó.‬
‪예를 들어서 저희 방에 왔을 때‬ ‪제 옆에 앉는다든지‬‪Chẳng hạn như lúc đến phòng nam,‬ ‪chị có thể lại ngồi cạnh em mà.‬
‪뭐, 그런 되게 좀…‬‪Kiểu như thế.‬
‪유치할 순 있지만‬ ‪그냥 좀 사소한 것들에 있어서‬‪Nghe có vẻ trẻ con nhưng em đã mong‬
‪소연 씨가 어떻게 했는지‬ ‪한번 생각해 봤으면 좋겠어요‬‪chị sẽ thể hiện‬ ‪những cử chỉ nho nhỏ cho em thấy.‬
‪- (진택) 저는 사실…‬ ‪- (소연) 아, 그런 사소한 것들이‬‪chị sẽ thể hiện‬ ‪những cử chỉ nho nhỏ cho em thấy.‬ ‪À, việc chị không làm những việc đó‬ ‪khiến em bận tâm thế à.‬
‪(소연) 그렇게 생각이 들었어요?‬‪À, việc chị không làm những việc đó‬ ‪khiến em bận tâm thế à.‬
‪(진택) 그럼요‬ ‪[소연의 호응하는 신음]‬‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(소연) 난 무인도‬ ‪아니, 두 번째 선택을 할 때‬‪Lúc đưa ra lựa chọn lần thứ hai ấy.‬
‪- (진택) 네‬ ‪- (소연) 난 진택 씨가‬‪- Vâng.‬ ‪- Chị nghĩ em sẽ muốn ở lại với chị,‬
‪(소연) 남을 거라고 생각하고‬ ‪아예 투표를‬‪- Vâng.‬ ‪- Chị nghĩ em sẽ muốn ở lại với chị,‬ ‪nên chị tưởng em sẽ lựa chọn‬ ‪một người không có khả năng.‬
‪나한테 하지 않을 사람한테‬ ‪투표를 했어요‬‪nên chị tưởng em sẽ lựa chọn‬ ‪một người không có khả năng.‬
‪(진택) 저도 마찬가지예요‬‪Em đã chọn thế mà.‬
‪(소연) 아까 얼음도에 갔을 때도‬‪Lúc nãy khi chúng ta đến chòi nước đá,‬
‪2차 호감이 있었던 사람이‬ ‪지연 씨고‬‪em bảo người thứ hai em để ý là Ji Yeon,‬
‪그래서 지연 씨랑 갔다 왔다고‬ ‪얘기를 했었기 때문에‬‪- thế nên em đã chọn Ji Yeon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪저랑 같이 여기를 남고 싶어서‬ ‪투표를 했다는 말은‬‪Nên khi em nói em chọn cô ấy‬ ‪để ở lại đây với chị,‬
‪솔직히 와닿지가 않거든요‬‪- nói thật chị không tin lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(진택) 네‬‪- nói thật chị không tin lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(소연) [웃으며] 아니‬‪Gì chứ? Sao em lại trả lời kiểu đó?‬
‪아니, 뭐, 대답이 그래요?‬‪Gì chứ? Sao em lại trả lời kiểu đó?‬
‪(진택) 왜, 왜요? 왜요?‬ ‪아니, 듣고 있잖아요‬‪- Sao vậy? Em đang nghe mà.‬ ‪- Ý chị là,‬
‪아니, 맞냐고 아니냐고‬ ‪대답을 해야지, 뭘 '네'예요‬‪em phải xác nhận‬ ‪chị nghĩ đúng hay sai chứ.‬ ‪"Vâng" là sao?‬ ‪Vậy chị nghĩ sai rồi sao? Hay ngược lại?‬
‪내가 생각한 게 틀려요? 아니에요?‬‪Vậy chị nghĩ sai rồi sao? Hay ngược lại?‬
‪(소연) 알 수 없게‬ ‪대답을 하지 마요‬‪Đừng trả lời mập mờ.‬ ‪Em đã chọn người‬ ‪mà em muốn tìm hiểu thứ hai sau chị.‬
‪(진택) 아, 저는‬ ‪그, 소연 씨 다음으로‬‪Em đã chọn người‬ ‪mà em muốn tìm hiểu thứ hai sau chị.‬
‪알아 가고 싶은 분에게‬ ‪투표를 했어요‬‪Em đã chọn người‬ ‪mà em muốn tìm hiểu thứ hai sau chị.‬ ‪Vâng.‬
‪(소연) 네, 근데 왜 앞에는‬ ‪또 갑자기 그렇게‬‪Vâng.‬ ‪Nhưng sao lúc nãy em lại bảo‬
‪나도 마찬가지로‬ ‪내가 남고 싶어서…‬‪em chọn thế vì muốn ở lại đây như chị?‬
‪(진택) 근데 당연히 남을 줄‬ ‪알 것 같긴 했어요‬‪Nhưng lúc đó em tưởng‬ ‪đương nhiên mình sẽ ở lại.‬
‪아, 2차 호감이 있었던 사람한테‬ ‪투표를 했지만?‬‪À, em đã chọn người em muốn tìm hiểu,‬ ‪- nhưng em tưởng mình sẽ ở lại.‬ ‪- Đúng vậy, em nghĩ mình sẽ ở lại.‬
‪(진택) 했지만 저는 당연히‬ ‪남을 거라고 생각을 했었고‬ ‪[소연이 말한다]‬‪- nhưng em tưởng mình sẽ ở lại.‬ ‪- Đúng vậy, em nghĩ mình sẽ ở lại.‬
‪(소연) 응, 그럴 수도 있네요‬‪Cũng có thể thế nhỉ.‬
‪이게 사람마다 생각하는 게‬ ‪다 다르기 때문에‬‪Vì suy nghĩ của mỗi người mỗi khác.‬
‪아, 근데…‬‪Nhưng…‬
‪(진택) 제가 좀‬ ‪많은 생각이 들어요, 지금‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Bây giờ em đang có rất nhiều suy nghĩ.‬ ‪- Thế à.‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Thế à.‬ ‪- Vâng.‬
‪소연 씨가 어떤 사람인지‬ ‪더 알게 됐고‬‪Em nghĩ em đã hiểu chị thêm chút nữa.‬
‪(소연) 음, 어떤 생각이 드는데요?‬‪Em biết thêm điều gì?‬
‪(진택) 그건 노코멘트할게요‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Em xin phép không nói.‬ ‪Ừ.‬
‪(현중) 마지막에 천국도면‬ ‪너무 좋겠다‬‪Giá mà đêm cuối‬ được ở Đảo Thiên Đường nhỉ.
‪(지아) 그러네‬‪Đúng nhỉ.‬
‪- (현중) 이 생각 했어‬ ‪- (지아) 뭐?‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Anh nghĩ thế này.‬ ‪- Nghĩ gì?‬
‪- (현중) 네가 시훈이랑 갔잖아‬ ‪- (지아) 응‬‪- Em đã cùng Si Hun đến đảo Thiên Đường.‬ ‪- Dạ.‬
‪(현중) 물론 질투 나고‬ ‪좀 그렇겠지‬‪Dĩ nhiên là anh có ghen chứ.‬
‪근데 지아도 선택이라는 게 있고‬‪Nhưng em có quyền lựa chọn mà.‬
‪여기 오랜 기간 동안 있는데‬‪Chúng ta lại ở đây thời gian dài,‬
‪- (현중) 나랑만 놀 순 없잖아‬ ‪- (지아) 나 엄청 많이 고민했어‬‪- em đâu thể chỉ đi chơi với anh được.‬ ‪- Em cũng nghĩ nhiều lắm.‬
‪(지아) 오빠를 못 뽑는다고‬ ‪갑자기 얘기했잖아‬‪- em đâu thể chỉ đi chơi với anh được.‬ ‪- Em cũng nghĩ nhiều lắm.‬ ‪Tự nhiên bảo không được chọn anh.‬
‪나는 여기 걸어가면서까지‬ ‪고민했어‬‪Em cứ đi lòng vòng ở đây và nghĩ mãi.‬
‪- (현중) 아, 진짜?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[작은 목소리로] 잘했어‬‪Giỏi lắm.‬
‪- 얘기 잘한 거 같아‬ ‪- (지아) 응‬‪- May là mình nói ra.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪- (현중) 응?‬ ‪- (지아) 어떤 게?‬‪- Mong đợi cái gì?‬ ‪- Hả?‬ ‪Anh mong đợi gì?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Chúng ta sẽ vui thế nào.‬
‪[현중의 애교 섞인 신음]‬
‪(지아) 나 잠 안 오는데‬‪- Nắm tay anh đi.‬ ‪- Em không buồn ngủ.‬
‪[한해의 놀란 신음]‬ ‪[규현의 탄성]‬‪- Đúng là tình tứ thật đấy.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪(진경과 한해)‬ ‪- 완전 꽁냥꽁냥한다‬ ‪- 여기는 진짜 꽁냥꽁냥이다‬‪- Đúng là tình tứ thật đấy.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪(진경) 어디 있는 거야‬ ‪우리 시훈 씨 자? 시훈 씨?‬‪- Cậu Si Hun đâu rồi? Ngủ rồi à?‬ ‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Cậu ấy ngủ rồi.‬ ‪- Trời, ngủ rồi.‬
‪- (다희) 시훈 씨 자고 있어‬ ‪- (규현) 시훈 씨, 아, 자‬‪- Cậu ấy ngủ rồi.‬ ‪- Trời, ngủ rồi.‬ ‪Ngủ thật à?‬
‪(진경) 우리 시훈 씨는‬ ‪선전 포고를 했어요, 아까‬‪Lúc nãy cậu Si Hun đã tuyên chiến rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (다희) 네‬ ‪- (진경) 자기 마음은 정해졌고‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bảo rằng đã nghĩ xong rồi. Dứt khoát rồi.‬
‪자기는 끝났다고‬ ‪그렇잖아요, 한 사람밖에 없다‬‪Bảo rằng đã nghĩ xong rồi. Dứt khoát rồi.‬ ‪Rằng giờ chỉ nghĩ về một người.‬
‪(진경) 그런 식으로‬ ‪선전 포고를 했는데‬‪Cậu ấy đã tuyên chiến như thế‬ ‪nhưng thật ra cô Ji A‬
‪지금 사실 지아 씨는‬‪Cậu ấy đã tuyên chiến như thế‬ ‪nhưng thật ra cô Ji A‬
‪우리 현중 씨한테‬ ‪마음이 더 갔어요‬‪lại đang thích cậu Hyeon Joong hơn.‬
‪아까 시훈 씨가 '아' 이게‬‪Lúc nãy hành động của cậu Si Hun.‬
‪그 마음을 알고 들어가서 그냥…‬‪Tôi nghĩ cậu ấy hiểu ý cô ấy,‬
‪- (진경) 그런 거 같아‬ ‪- (규현) 그런가 보다‬‪- nên giờ đi ngủ.‬ ‪- Chắc thế rồi.‬
‪(규현) 왜냐하면 약간‬ ‪자포자기한 느낌이…‬‪Cảm giác như cậu ấy từ bỏ.‬
‪(진경) 그런 거 같아‬‪Cảm giác như cậu ấy từ bỏ.‬ ‪Chắc là thế rồi.‬
‪그러지 않고선‬ ‪저렇게 잘 수가 없는데‬‪Nếu không phải thế‬ ‪thì sao giờ cậu ấy ngủ được.‬
‪시훈 씨가 할 수 있는‬ ‪저는 최선 같아요, 저게‬‪Em nghĩ thế là tốt nhất cho cậu Si Hun.‬
‪- (진경) 자는 게?‬ ‪- (다희) [웃으며] 자는 게?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đi ngủ ấy hả?‬ ‪Bởi vì…‬ ‪- Cậu xấu xa quá đấy.‬ ‪- Để em giải thích.‬
‪너무 못된 거 아니에요, 한해 씨?‬‪- Cậu xấu xa quá đấy.‬ ‪- Để em giải thích.‬
‪(한해) 아니, 왜냐하면…‬‪- Cậu xấu xa quá đấy.‬ ‪- Để em giải thích.‬ ‪Đi ngủ là tốt nhất sao?‬
‪(진경) 자는 게 최선이라니요‬ ‪사람한테‬ ‪[한해의 웃음]‬‪Đi ngủ là tốt nhất sao?‬ ‪- Sao có thể nói thế hả?‬ ‪- Tai đỏ rồi kìa.‬
‪(다희) [웃으며]‬ ‪한해 씨 귀 빨개졌어‬‪- Sao có thể nói thế hả?‬ ‪- Tai đỏ rồi kìa.‬
‪저기 가 가지고 그럼‬ ‪'나도 한번 잡아 보자'‬‪Chẳng lẽ cậu ấy lại đến bảo‬ ‪"Nắm tay anh nữa" à?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(한해) 이렇게 해야 돼?‬ ‪어떻게 할 수가 없어‬‪Phải làm thế sao?‬ ‪- Đâu làm thế được.‬ ‪- "Anh không nắm tay em được à?"‬
‪(규현) '왜‬ ‪난 네 손 잡으면 안 되냐?'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Đâu làm thế được.‬ ‪- "Anh không nắm tay em được à?"‬
‪'나도 손 한번 잡을 수 있잖아'‬ ‪이렇게?‬‪"Anh cũng biết nắm tay mà".‬
‪저게 최선이다‬‪Nên em mới nghĩ thế là tốt nhất.‬
‪(규현) 근데 지금‬ ‪진택이 형이랑 얘기할 때‬‪Nên em mới nghĩ thế là tốt nhất.‬ ‪Nhưng cuộc nói chuyện‬ ‪của Jin Taek và So Yeon‬ ‪- đã kết thúc không vui.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪분위기가 안 좋게‬ ‪마무리가 됐잖아요‬‪- đã kết thúc không vui.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪저는 안타까운 게 차라리‬‪Em thấy rất tiếc. Thà rằng cậu ấy‬ ‪nói thẳng với cô ấy ngay từ đầu.‬
‪(한해) 처음부터 그냥‬ ‪솔직하게 얘기했으면‬‪Em thấy rất tiếc. Thà rằng cậu ấy‬ ‪nói thẳng với cô ấy ngay từ đầu.‬
‪왜냐하면 꼭 한 사람만‬ ‪좋아해야 되는 건 아니잖아요‬‪Đâu phải chỉ được thích một người.‬
‪- (진경) 그렇지‬ ‪- (다희) 맞아요, 네‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(한해) 두 사람이‬ ‪눈에 들어올 수 있는데‬‪Có thể có thiện cảm với hai người.‬
‪- 그거를 차라리 그냥 처음부터‬ ‪- (진경) 맞아‬‪Nhưng thà là cậu ấy thẳng thắn từ đầu.‬
‪'나 처음에‬ ‪소연 씨가 마음에 들었지만'‬‪"Đúng là lúc đầu em thích chị,‬
‪'지연 씨랑 얘기하다 보니까‬ ‪괜찮은 거 같더라'‬‪nhưng nói chuyện với Ji Yeon,‬ ‪em thấy cô ấy cũng được".‬
‪'그래서 좀 헷갈리는 상태다'‬‪nhưng nói chuyện với Ji Yeon,‬ ‪em thấy cô ấy cũng được".‬ ‪- "Nên em đang rối".‬ ‪- Đúng.‬
‪- (진경) 그래‬ ‪- (규현) '좀 흔들렸다'‬‪- "Nên em đang rối".‬ ‪- Đúng.‬ ‪"Em đang lung lay".‬
‪(한해) 이렇게 얘기를 했으면‬ ‪소연 씨가 그래도 받아들일 텐데‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Nếu cậu ấy nói thế,‬ ‪có lẽ cô So Yeon sẽ chấp nhận.‬ ‪- Nhưng cậu ấy…‬ ‪- Có khi thế sẽ tốt hơn nhiều.‬
‪(다희) 그렇게 얘기하는 게‬ ‪훨씬 좋았을 거 같아요‬‪- Nhưng cậu ấy…‬ ‪- Có khi thế sẽ tốt hơn nhiều.‬
‪(규현) 그리고 확실한 건‬ ‪어쨌든 간에 저 안에서‬‪Với lại có một điều chắc chắn là,‬
‪같이 잘될 가능성이‬ ‪전혀 없는 사람은‬‪dù thế nào đi nữa cậu Se Hoon‬ ‪cũng không thể thành với cô Ji Yeon.‬
‪세훈 씨랑 지연 씨는‬ ‪[한해의 웃음]‬‪dù thế nào đi nữa cậu Se Hoon‬ ‪cũng không thể thành với cô Ji Yeon.‬
‪절대 될 수가 없다‬‪- Tuyệt đối không thể.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 지연 씨 마음이‬ ‪많이 단호해‬‪Ji Yeon biết rất rõ cảm xúc của mình.‬
‪(다희) 네‬‪Đúng vậy.‬
‪[차분한 음악]‬‪NGÀY 5‬
‪"다섯째 날"‬‪NGÀY 5‬
‪- (세훈) 사과가 있다? 없다?‬ ‪- (예원) 있다‬‪- Đoán xem có táo không.‬ - Có.
‪(소연) 바나나 있었으면 좋겠다‬ ‪바나나‬‪Ước gì có chuối.‬
‪- (소연) 오, 바나나‬ ‪- (예원) 있어?‬‪Ơ, chuối kìa.‬ ‪Có thật á?‬
‪(예원) 바나나, 하나‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Chuối này.‬ ‪- Tôi một quả.‬ ‪- Thích quá.‬
‪(세훈) 사과 깎아 줄까?‬ ‪근데 껍질째 먹어야 더 좋긴 한데‬‪Anh gọt táo nhé?‬ ‪Mặc dù táo ăn luôn vỏ sẽ tốt hơn.‬
‪(지연) 아침에 운동했어?‬‪- Sáng nay anh có tập không?‬ ‪- Có.‬
‪- (진택) 어, 아침에 운동했어‬ ‪- (지연) 봤어‬‪- Sáng nay anh có tập không?‬ ‪- Có.‬ ‪- Em có thấy.‬ ‪- Có.‬ ‪Em tưởng mình dậy sớm nhất‬ ‪nên sẽ không có ai.‬
‪(지연) 나 되게 일찍 일어나서‬ ‪아무도 안 일어났을 줄 알았는데‬‪Em tưởng mình dậy sớm nhất‬ ‪nên sẽ không có ai.‬
‪(진택) 오늘 딱 눈이‬ ‪일찍 뜨더라고, 깨더라고‬‪Hôm nay tự nhiên anh lại thức dậy sớm.‬
‪(준식) 웰컴‬‪Chào mừng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪또 둘이 같이 들어와‬‪- Họ lại đến cùng nhau kìa.‬ ‪- Cô So Yeon vừa liếc xong.‬
‪(규현) 소연 씨가 딱 째려 봤어요‬‪- Họ lại đến cùng nhau kìa.‬ ‪- Cô So Yeon vừa liếc xong.‬ ‪- Tôi có thấy.‬ ‪- Chắc có hơi bực.‬
‪- (다희) 네, 봤어요, 눈빛‬ ‪- (한해) 열받지‬‪- Tôi có thấy.‬ ‪- Chắc có hơi bực.‬
‪(진경) 너무 마음 불편할 거 같아‬‪- Chắc cô ấy khó chịu lắm.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진택) 와, 바나나다‬‪Ồ, có chuối kìa.‬
‪(지연) 맛있겠다‬‪Nhìn ngon ghê.‬
‪(현중) 뭐야, 이거 바나나네?‬‪- Có chuối này.‬ ‪- Chuối này.‬
‪(소연) 스푼 가져와야겠다, 스푼‬‪Chắc phải lấy thêm muỗng.‬
‪- (진택) 어?‬ ‪- (소연) 스푼‬‪Chắc phải lấy thêm muỗng.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Muỗng ấy.‬
‪- (소연) 스푼 줄까?‬ ‪- (지연) 아니, 아니‬‪- Em lấy cho nhé?‬ ‪- Thôi ạ. Để tôi.‬
‪(지연) 가져올게, 가져올게요‬‪- Em lấy cho nhé?‬ ‪- Thôi ạ. Để tôi.‬
‪(준식) 오늘은 뭐 할까?‬‪Hôm nay sẽ làm gì nhỉ?‬
‪오늘은 또 무슨 일이 일어나려나?‬‪Hôm nay sẽ lại xảy ra chuyện gì đây.‬
‪[수민의 웃음]‬ ‪- (소연) 그렇지?‬ ‪- (진택) 진짜‬‪- Đúng không?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(소연) 아, 정말‬‪- Thật là.‬ ‪- Có ai muốn làm gì không?‬
‪하고 싶은 거 없어요?‬‪- Thật là.‬ ‪- Có ai muốn làm gì không?‬
‪저는 물에 한번 가 보고 싶어요‬‪Em muốn xuống nước.‬ ‪- Em thích nước à?‬ ‪- Lát nữa đi nghịch nước nhé.‬
‪(세훈) 물 좋아해요?‬‪- Em thích nước à?‬ ‪- Lát nữa đi nghịch nước nhé.‬
‪(준식) 좀 있다‬ ‪물놀이 한번 해 볼까요?‬‪- Em thích nước à?‬ ‪- Lát nữa đi nghịch nước nhé.‬
‪- (세훈) 물놀이 좋아해요?‬ ‪- (수민) 물이 있는데 그래도…‬‪- Em thích nước à?‬ ‪- Em thích mấy chỗ có nước.‬
‪- (세훈) 첨벙첨벙?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Lội nước?‬ ‪- Dạ.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪(예원) 산책하러 가면 되겠다‬‪- À.‬ ‪- Lát đi dạo được đấy.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(사람들) 잘 먹었습니다‬ ‪[박수 소리가 들린다]‬‪- Cảm ơn vì bữa sáng.‬ - Cảm ơn vì bữa sáng.
‪- (진택) 맛있게 먹었어?‬ ‪- (지연) 맛있게 먹었지‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Ăn ngon miệng không?‬ ‪- Có chứ.‬ ‪- Thế thì tốt.‬ ‪- Em no vỡ bụng rồi.‬
‪(지연) [피식하며]‬ ‪배 터질 거 같아‬‪- Thế thì tốt.‬ ‪- Em no vỡ bụng rồi.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 맞지?‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪(소연) 근데 약간‬‪Tôi không biết phải chọn ai nữa.‬ ‪Nhưng có vẻ như Jin Taek và Se Hoon‬
‪[예원이 호응한다]‬
‪(예원) 어, 아, 이렇게 좀 약간‬ ‪어, 그렇지‬‪Bên phía nam cũng có người‬ ‪như cô với tôi bây giờ.‬ ‪- Cô hiểu mà.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(소연) 응‬‪Ừ.‬
‪(시훈) 지아야‬‪Ji A à.‬
‪이따가 좀 앞으로‬ ‪한번 와야 돼, 알겠지?‬‪Lát nữa ra đằng trước gặp anh nhé.‬ ‪Giờ em về phòng mà.‬
‪(지아) 나 숙소 갈 건데, 지금?‬‪Giờ em về phòng mà.‬
‪- (시훈) 아, 그래?‬ ‪- (지아) 어‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 뭐 할 건데?‬ ‪- (시훈) 어?‬‪- Anh định làm gì?‬ ‪- Hả?‬
‪- (지아) 뭐 할 건데?‬ ‪- (시훈) 나 물 뜨러 갈 거야‬‪- Anh định làm gì?‬ ‪- Anh định đi lấy nước.‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 너무 멀어, 거기‬ ‪- (시훈) 그렇긴 하지‬‪Chỗ đó xa quá.‬ ‪Cũng đúng.‬
‪지금 가면 엄청 더울 텐데‬‪Giờ mà đi chắc nắng lắm.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (시훈) 쉴래? 어‬ ‪- 지금 가야 돼?‬‪Em muốn nghỉ không?‬ ‪Phải đi giờ à?‬
‪- (지아) 지금은 너무 뜨거워‬ ‪- (시훈) 알겠어‬‪- Giờ trời nắng quá.‬ ‪- Anh biết rồi.‬
‪(시훈) 지아랑‬ ‪좀 더 시간도 보내고‬‪Tôi đã muốn có thêm thời gian ở bên Ji A‬
‪이것저것 하고 싶긴 했었어요‬‪làm việc này việc kìa.‬
‪아직도 뭐, 좋아하는 마음이나‬ ‪이런 거는 변함이 없거든요‬‪Cảm xúc tôi dành cho cô ấy‬ ‪vẫn không thay đổi.‬
‪근데 감정이 상한 건지‬ ‪이것도 아직 저도 잘 모르겠어요‬‪Nhưng không biết là tôi buồn hay gì.‬ ‪Tôi cũng không rõ nữa.‬
‪네, 그냥 좀‬‪Vâng, chỉ là…‬
‪그래요, 멘탈적으로, 힘들어졌네?‬‪Tự nhiên thấy xuống tinh thần.‬
‪(수민) [놀라며] 우와!‬‪Chà.‬
‪진짜 좋네요‬‪Đẹp thật đấy.‬
‪- (시훈) 좋아요? 그렇죠?‬ ‪- (수민) 네‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Ở đây đẹp nhỉ?‬ ‪- Dạ.‬
‪(수민) 우와‬‪Chà.‬
‪저 진짜 바다 좋아해요‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪- Em thích biển lắm.‬ ‪- Thế à.‬
‪진짜!‬‪Thích thật sự.‬
‪(시훈) 약간 되게 낙천적이다‬‪- Trông em có vẻ rất lạc quan.‬ ‪- Em sao?‬
‪- (수민) 아, 저요? 그래요?‬ ‪- (시훈) 네‬ ‪[수민의 웃음]‬‪- Trông em có vẻ rất lạc quan.‬ ‪- Em sao?‬ ‪- Thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 성격이 되게 낙천적이에요‬ ‪- (수민) 왜요?‬‪- Tính em chắc lạc quan lắm.‬ ‪- Tại sao ạ?‬
‪(시훈) 그냥 되게 해맑은데?‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Tại trông em rất tươi tắn.‬
‪- (시훈) 좋은 거예요‬ ‪- (수민) 그렇죠‬‪- Anh đang khen đấy.‬ ‪- Dạ, em cũng hay nghe bảo thế.‬
‪(수민) 그런 얘기를 자주 들어요‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪- Anh đang khen đấy.‬ ‪- Dạ, em cũng hay nghe bảo thế.‬
‪- (시훈) 다 왔어요‬ ‪- (수민) 여기예요?‬‪Sắp đến rồi.‬ ‪- Ở đây ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (시훈) 네‬ ‪- (수민) 아, 여기예요?‬‪- Ở đây ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ở đây sao ạ?‬
‪- (시훈) 여기 보이죠?‬ ‪- (수민) 네‬‪- Em thấy rồi chứ?‬ ‪- Dạ.‬
‪(시훈) 틀어 줘‬‪Mở giúp anh.‬
‪- (수민) 이렇게 졸졸 졸졸?‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Nó chảy ít thế này ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(시훈) 너무 힘들죠? 땀 흘리는…‬ ‪나 지금 땀 쏟아진다‬ ‪[수민의 웃음]‬‪Thế này cực quá nhỉ?‬ ‪Nhìn anh này, mồ hôi nhễ nhại.‬
‪- (시훈) 더워요?‬ ‪- (수민) 네‬‪- Nóng lắm à?‬ ‪- Dạ.‬
‪- 세수 한번 할래요?‬ ‪- (수민) 아니요‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪- Muốn rửa mặt không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(시훈) 괜찮아요?‬‪Không sao chứ?‬
‪(시훈) 여기다가, 잠깐만요‬ ‪여기다가 딱 얹어 줘요, 요거를‬‪Đặt ở đây. Khoan đã.‬ ‪Móc cái này vào giúp anh.‬
‪[수민이 달그락거린다]‬
‪(수민) 됐어‬
‪- (수민) 괜찮으세요?‬ ‪- (시훈) 아, 그럼요, 갈까요?‬‪Anh ổn chứ?‬ ‪Đương nhiên rồi. Đi nhé?‬
‪(수민) 네‬‪Dạ.‬
‪(시훈) 아니, 아니, 아니야‬ ‪내가 들게‬ ‪[수민이 말한다]‬‪Đừng làm thế. Để anh.‬ ‪- Cẩn thận kẻo bị va đấy.‬ ‪- Dạ.‬
‪안 부딪치게 조심해, 알겠죠?‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪- Cẩn thận kẻo bị va đấy.‬ ‪- Dạ.‬
‪(수민) 아, 진짜 시원하다‬‪Mát thật đấy.‬
‪- 오, 이 그림도 괜찮은데?‬ ‪- (한해) 그래‬‪- Nhìn thế này cũng được đấy chứ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(한해) 수민 씨가 너무 밝다, 너무‬‪Su Min trông rất sáng sủa.‬
‪(다희) 긍정적인 에너지가 있는‬ ‪사람 같아요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Có năng lượng tích cực.‬ ‪Khoan, nếu thế này thì Se Hoon…‬
‪(규현) 잠깐만‬ ‪이렇게 되면 또 세훈 씨…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Khoan, nếu thế này thì Se Hoon…‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(한해) 아이, 아이, 그러지 마세요‬‪Thôi mà, anh đừng nói thế.‬
‪아, 진짜‬‪Thật đấy anh.‬
‪- (규현) 흘러간 분위기 봐 봐‬ ‪- (다희) [웃으며] 아니‬‪Cậu nhìn tình hình đi.‬ ‪Đừng mà.‬
‪아, 진짜 안 돼, 그건 안 돼‬‪Không được đâu anh ơi.‬
‪[웃으며] 아, 눈물 날 거 같아‬‪Ôi, muốn khóc quá.‬
‪(다희) 아니, 게다가 시훈 씨가‬ ‪지아 씨한테 같이 가자고 했는데‬ ‪[진경의 안타까운 신음]‬‪Hơn nữa, Si Hun đã rủ Ji A cùng đi‬
‪차갑게 안 간다고 했잖아요‬‪nhưng cô ấy đã lạnh lùng từ chối.‬
‪그 상태에서 또 수민 씨가‬ ‪같이 흔쾌히 가 줬단 말이에요‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Nhưng Su Min đã vui vẻ đi cùng cậu ấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[웃으며] 거기서 또 뭔가‬ ‪미묘한 호감이 생길 수…‬ ‪[한해의 웃음]‬‪Lỡ trong lúc này‬ ‪mà có tình cảm nảy sinh thì…‬
‪왜냐하면 아까 초반에 그랬잖아요‬‪Lỡ trong lúc này‬ ‪mà có tình cảm nảy sinh thì…‬ ‪Mới đầu cậu ấy có nói mà.‬
‪시훈 씨 이상형에 가깝다고‬ ‪생긴 비주얼이‬ ‪[한해의 호응하는 신음]‬‪Rằng bề ngoài của Su Min‬ ‪giống mẫu người lý tưởng‬ ‪- của cậu ấy.‬ ‪- Phải.‬
‪(진경) 이렇게 되면‬ ‪이제 세훈 씨는 또 좀 입장이…‬‪Nhưng thế này thì Se Hoon lại…‬
‪(다희) 게다가 수민 씨 입장에서는‬ ‪소연 씨가 세훈 씨한테‬‪Với lại, Su Min đã được nghe kể‬ ‪rằng cô So Yeon‬
‪좀 이런 호감이 있다는 걸‬ ‪그때 전날 얘기를 했잖아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Với lại, Su Min đã được nghe kể‬ ‪rằng cô So Yeon‬ ‪- đang có cảm tình với Se Hoon rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그래서 다른 사람을‬ ‪보고 있는 중이라고 했는데‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Nên giờ Su Min đang nhìn về hướng khác.‬
‪이렇게 또 시훈 씨랑 돼 버리면…‬ ‪[진경의 놀란 신음]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Nếu cô ấy thành với Si Hun thì…‬
‪(진경) 아니, 이게 진짜‬ ‪이렇게 꼬여 버리면‬‪Nhìn cách mọi thứ rối tung thế này‬ ‪thì đây đúng là Đảo Địa Ngục thật đấy.‬
‪진짜 지옥도가 되겠다‬ ‪밖으로 나오기도 그렇고‬‪Nhìn cách mọi thứ rối tung thế này‬ ‪thì đây đúng là Đảo Địa Ngục thật đấy.‬ ‪Họ lại không thể rời khỏi đó.‬
‪(규현) 나 혹시 세훈 씨가 나는‬‪Em thì chỉ sợ‬ ‪lỡ như Se Hoon không được đi‬ ‪Đảo Thiên Đường lần nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪천국도를 한 번도 못 갈까 봐…‬‪lỡ như Se Hoon không được đi‬ ‪Đảo Thiên Đường lần nào.‬
‪(진경) 아, 그런 얘기 하지 마!‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Đừng nói thế. Phủi phui cái mồm cậu.‬
‪- (진경) 말이 씨가 돼‬ ‪- (규현) 알았어요, 알았어‬‪Đừng nói thế. Phủi phui cái mồm cậu.‬ ‪- Em biết rồi.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪- (한해) 진짜 그러지 마세요‬ ‪- 퉤, 퉤, 퉤‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Anh đừng nói thế.‬ ‪- Em rút lại.‬
‪(진경) '퉤, 퉤, 퉤' 해, 진짜‬ ‪세 번…‬‪- Anh đừng nói thế.‬ ‪- Em rút lại.‬ ‪Em muốn biết cậu ấy làm nghề gì lắm.‬
‪뭐 하는 사람인지 알고 싶어‬‪Em muốn biết cậu ấy làm nghề gì lắm.‬
‪(소연) 현중아‬‪Hyeon Joong à.‬
‪나랑 산책 좀 가자‬‪Đi dạo với em chút đi.‬
‪너랑 얘기 좀 하고 싶어 가지고‬‪Em muốn nói chuyện với anh.‬
‪- (현중) 식당 갈까?‬ ‪- (소연) 어‬‪- Đến nhà ăn nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 세훈이가 첫 만남에서‬ ‪나를 뽑았더라?‬‪Anh Se Hoon bảo‬ ‪ngày đầu tiên đã chọn em đấy.‬
‪- (소연) 첫인상‬ ‪- (현중) 그래?‬‪- Thế à?‬ ‪- Đêm đầu.‬
‪(소연) [한숨 쉬며]‬ ‪어떻게 해야 좋을 거 같아?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪- (현중) 세훈이가?‬ ‪- (소연) 아니, 지금‬‪Se Hoon?‬ ‪- Không, em…‬ ‪- Em á?‬
‪- (현중) 네가?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Không, em…‬ ‪- Em á?‬ ‪Ừ.‬
‪그러니까 고민하는 게‬ ‪세훈, 진택이야?‬‪Em đang lăn tăn‬ ‪giữa Se Hoon và Jin Taek à?‬
‪(소연) 응‬ ‪[호응한다]‬‪Ừ.‬ ‪Ra thế.‬
‪누가 더 진실된 사람인 거 같아?‬‪Anh nghĩ ai chân thành hơn?‬
‪(현중) 내가 봤을 때는‬‪Anh nghĩ anh biết vì sao em lăn tăn rồi.‬
‪어떤 거 때문에‬ ‪고민하는지 알 거 같아‬‪Anh nghĩ anh biết vì sao em lăn tăn rồi.‬
‪진택이 성격이‬ ‪상대방한테 피해가 있을까 봐‬‪Tính Jin Taek sẽ không nói ra‬ ‪những điều làm tổn thương đối phương.‬
‪말을 안 할 때가 있어‬‪Tính Jin Taek sẽ không nói ra‬ ‪những điều làm tổn thương đối phương.‬
‪내가 느끼는 건 뭐냐면‬‪Còn đây là những gì em nghĩ nhé.‬
‪진택 씨가 이제‬ ‪지연 씨랑 같이 천국도를 갔잖아‬‪Jin Taek đã đi Đảo Thiên Đường‬ ‪với Ji Yeon đúng không?‬
‪(소연) 그것도‬ ‪너무 쇼킹했거든, 나는‬‪Chuyện đó làm em sốc lắm.‬
‪- (현중) 다 쇼킹이었어‬ ‪- (소연) 어‬‪- Ai cũng sốc hết.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chuyện đó ấy…‬
‪(소연) 그러니까 그런 부분들이‬‪Chuyện đó ấy…‬
‪언제 그렇게 서로‬ ‪시그널이 맞아서 간 건지‬‪Em không biết hai người đó‬ ‪ra hiệu với nhau khi nào luôn.‬ ‪Nhưng anh nói thật nhé.‬ ‪Cậu ấy buộc phải đưa ra lựa chọn.‬
‪- (소연) 나는 모르겠는 거지‬ ‪- (현중) 근데 이거는 솔직하게‬‪Nhưng anh nói thật nhé.‬ ‪Cậu ấy buộc phải đưa ra lựa chọn.‬
‪선택은 무조건 해야 되고‬‪Nhưng anh nói thật nhé.‬ ‪Cậu ấy buộc phải đưa ra lựa chọn.‬
‪너를 할 수 없어‬ ‪누군가는 해야 돼‬‪Không thể chọn em được. Đó là luật rồi.‬
‪그래서 한 거지‬‪- Nên mới phải chọn.‬ ‪- Em hiểu.‬
‪- (소연) 그건 알아‬ ‪- 그렇게 생각을 한 거지‬‪- Nên mới phải chọn.‬ ‪- Em hiểu.‬ ‪- Nên chuyện mới thế.‬ ‪- Cái đó thì em hiểu.‬
‪(소연) 그건 알아, 그건 아는데‬‪- Nên chuyện mới thế.‬ ‪- Cái đó thì em hiểu.‬
‪갑자기 천국도를 갔다 오고‬ ‪이런저런 일들이 생기면서‬‪Nhưng từ khi đi Đảo Thiên Đường về,‬
‪나한테 얘기를 했던 부분과‬ ‪조금 다른 행동들이 몇 개 나왔어‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪anh ấy hành động‬ ‪khác với những gì anh ấy nói với em.‬
‪예를 들면 2차로‬ ‪마음에 드는 사람이 지연 씨라서‬‪Ví dụ anh ấy bảo người anh ấy‬ ‪có cảm tình thứ hai là Ji Yeon‬
‪지연 씨를 선택해서 갔다 왔대‬‪nên anh ấy mới chọn Ji Yeon.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪근데 이제 나한테는 호텔에서‬‪Nhưng lúc ở khách sạn, anh ấy lại bảo rằng‬
‪마음에 드는 사람이‬ ‪아예 없다고 했거든‬‪mình không thích người nào khác.‬
‪[호응한다]‬ ‪근데 이제 2차적으로‬‪Thế à.‬ ‪Nên khi anh ấy bảo‬ ‪anh ấy có để ý một người khác‬
‪호감이 생긴 사람이‬ ‪있다는 거에 대해서‬‪Nên khi anh ấy bảo‬ ‪anh ấy có để ý một người khác‬
‪나한테는 약간 충격인 거지‬‪mới khiến em thấy sốc.‬
‪우리가 그래도 여기서‬ ‪다양한 사람들과‬‪Nhưng ta đến đây để nói chuyện‬ ‪với nhiều người khác nhau mà.‬
‪소통하는 게 맞는 거잖아‬‪Nhưng ta đến đây để nói chuyện‬ ‪với nhiều người khác nhau mà.‬
‪(현중) 진택이는 거기에 따라서‬ ‪그냥 부응했을 뿐이고‬‪Anh nghĩ Jin Taek chỉ theo luật‬ ‪và làm việc anh ấy phải làm.‬
‪진택이 괜찮은데, 나는?‬‪Anh nghĩ Jin Taek cũng được mà.‬
‪- (소연) 세훈이보다?‬ ‪- (현중) 내가 지금까지… 어?‬‪- Theo anh thấy…‬ ‪- Hơn Se Hoon?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Se Hoon ấy.‬
‪- (소연) 세훈이보다?‬ ‪- (현중) 둘 다 좋은데‬‪- Hả?‬ ‪- Se Hoon ấy.‬ ‪Cả hai đều tốt nhưng khác nhau mà.‬
‪(현중) 매력이 너무 다르잖아‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Cả hai đều tốt nhưng khác nhau mà.‬
‪- 너무 다르지, 근데 그 둘은‬ ‪- (소연) 어, 너무 다르고‬‪- Khác hoàn toàn luôn ấy.‬ ‪- Đúng vậy, rất khác.‬
‪(소연) 나는 세훈이는‬ ‪생각도 못 하고 있었고‬‪Em đâu biết suy nghĩ của Se Hoon.‬
‪사실 어제 너무 충격이었고, 나는‬‪Nên thật ra hôm qua em cũng sốc lắm.‬
‪나는 너무 경악했어‬‪Em đơ ra luôn ấy.‬
‪(현중) 내가 봤을 때는 진택이보다‬‪Theo anh ấy,‬ ‪em nên nói chuyện với Se Hoon trước.‬
‪세훈이랑 먼저 얘기를 해 보고‬‪Theo anh ấy,‬ ‪em nên nói chuyện với Se Hoon trước.‬
‪세훈이가 어떻게‬ ‪액션을 취하냐에 따라서‬‪Sau đó hãy quyết định‬ ‪dựa trên những gì Se Hoon nói.‬
‪네가 결정하는 게 나을 거 같아‬‪Sau đó hãy quyết định‬ ‪dựa trên những gì Se Hoon nói.‬
‪[호응한다]‬ ‪내가 여자고 너라면‬‪Nếu anh là nữ và là em, anh sẽ thế.‬
‪불러 줄까?‬‪Anh gọi ra cho nhé?‬
‪여기 시원한데 여기서 얘기해‬‪Ở đây mát, nói ở đây đi.‬
‪(소연) 그래‬‪Cũng được.‬
‪(현중) 기다려 봐‬‪Đợi ở đây đi.‬
‪(소연) 근데, 하, 무섭다‬‪Nhưng mà em có hơi sợ.‬
‪(현중) 불러 줄게, 쉬고 있어‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Để anh đi gọi. Em ngồi nghỉ đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(세훈) 진짜 좋긴 하다‬‪Trời đẹp thật đấy.‬
‪(현중) 세훈아!‬‪Se Hoon à.‬
‪(세훈) 나?‬‪Tôi hả?‬
‪면담이야, 뭐야?‬‪Phỏng vấn à?‬
‪어? 뭐야?‬‪- Hả?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪(현중) 소연이가 잠깐 얘기하재서‬‪So Yeon muốn nói chuyện.‬
‪- 누구?‬ ‪- (현중) 소연이‬‪- Ai cơ?‬ ‪- So Yeon.‬
‪- 소연이?‬ ‪- (현중) 식당에 가 있어‬‪- So Yeon?‬ ‪- Cô ấy ở nhà ăn.‬
‪- (세훈) 식당?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Nhà ăn hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 하이‬‪Chào.‬
‪(세훈) 둘이 뭐 하고 있었어?‬‪Em làm gì ở đây thế?‬
‪(소연) 나 현중이랑‬ ‪얘기하고 있었어‬‪Em nói chuyện với Hyeon Joong.‬
‪- (세훈) 현중이랑?‬ ‪- 어‬‪- Với Hyeon Joong à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[세훈의 호응하는 신음]‬
‪어제 생각을 해 봤어?‬‪Hôm qua anh có thử nghĩ chưa?‬
‪(세훈) 어…‬‪À…‬
‪[무거운 음악]‬
‪(소연) 그러니까‬ ‪너의 마음이 만약에‬‪Nếu như anh kiểu "Tôi chỉ chọn Ji Yeon,‬
‪'난 지연 씨한테 올인이다'‬‪Nếu như anh kiểu "Tôi chỉ chọn Ji Yeon,‬
‪'어떻게 되든 말든‬ ‪내 후회는 선택이 없다'‬‪kết quả thế nào cũng sẽ không hối hận"‬
‪이거는 너무 멋있는데…‬‪thì thật sự rất ngầu, nhưng mà…‬
‪(세훈) 아, 난 그거는…‬‪thì thật sự rất ngầu, nhưng mà…‬ ‪Cũng không hẳn vậy đâu.‬
‪(소연) 근데 지연 씨는‬ ‪계속 아니라고 하는데‬‪Nhưng vấn đề là‬ ‪Ji Yeon liên tục từ chối anh.‬
‪근데 네가 계속 가니까‬‪Còn anh thì cứ tiến tới.‬
‪지연 씨 입장에서도‬ ‪약간 불편할 수도 있는 거지‬‪Nếu thế thì Ji Yeon‬ ‪có thể sẽ không thoải mái.‬
‪아, 난 남한테 이런 거 듣는 거‬ ‪정말 싫어하거든‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Anh thật sự ghét‬ ‪nghe người khác nói như vậy.‬
‪근데 넌 내가 궁금한 게 있었어?‬‪Nhưng anh có muốn biết gì về em không?‬
‪(세훈) 이거 뭐, 얘기해도‬ ‪되는지 안 되는지 모르겠는데‬‪Anh không biết có được nói ra không nữa.‬
‪난 첫날 너한테 투표했어‬‪Anh không biết có được nói ra không nữa.‬ ‪Ngày đầu tiên anh đã chọn em.‬ ‪"Cơm chiên tuyệt đỉnh" là anh.‬
‪'볶음밥 최고' 그거 나야‬‪Ngày đầu tiên anh đã chọn em.‬ ‪"Cơm chiên tuyệt đỉnh" là anh.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪뭐, 안 될 수도 있는데‬ ‪난 그냥 뭐…‬‪Có lẽ không được phép nói nhưng kệ đi.‬
‪'볶음밥 최고' 그거 나야‬‪Người viết câu đó là anh.‬
‪네가 지연 씨를 계속 보듯이‬‪Em cảm thấy mình cứ nhìn về phía anh‬
‪내가 계속 너를‬ ‪보고 있는 느낌이야‬‪như cách anh cứ nhìn về phía Ji Yeon.‬
‪(세훈) 어떤 게 가장 궁금해?‬ ‪나의 마음?‬‪Em muốn biết gì nhất? Cảm giác của anh?‬
‪- 나의 생각?‬ ‪- (소연) 응, 응‬‪- Suy nghĩ của anh?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 그럼 일단 나의 생각부터‬ ‪먼저 얘기를 해 주면‬‪- Vậy anh nói suy nghĩ của anh trước nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 응‬‪- Vậy anh nói suy nghĩ của anh trước nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 그냥 어제 너무 충격이었어‬ ‪- (소연) [웃으며] 그랬을 거 같아‬‪- Hôm qua anh rất sốc.‬ ‪- Em cũng nghĩ sẽ vậy.‬
‪- 약간 그…‬ ‪- (소연) 나도 충격이었어‬‪- Ý anh là…‬ ‪- Em cũng rất sốc.‬
‪- (세훈) 뭐가?‬ ‪- 난 너한테 그냥‬‪- Tại sao?‬ ‪- Em chỉ định cho anh lời khuyên thôi.‬
‪조언만 해 주고 끝내려고 했는데‬‪- Tại sao?‬ ‪- Em chỉ định cho anh lời khuyên thôi.‬
‪[호응한다]‬ ‪(소연) 갑자기 나도‬ ‪이런저런 얘기를 들은 거지‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng anh lại đột nhiên nói hết với em.‬
‪갑자기 어제 네가‬ ‪나를 투표했다는 사실을‬‪Đột nhiên hôm qua em biết được‬ ‪ngày đầu tiên anh đã chọn em.‬
‪나는 어제 알고‬‪Đột nhiên hôm qua em biết được‬ ‪ngày đầu tiên anh đã chọn em.‬
‪그러면서 이제‬ ‪얘기들이 좀 된 거야‬‪Rồi chuyện mới thành ra như thế.‬
‪(세훈) 근데 그 말에‬ ‪오히려 네가 약간‬‪Thật ra, chuyện đó…‬
‪그러니까 이게 표현했다고‬ ‪생각을 하면 안 될 거 같아‬‪Thật ra, chuyện đó…‬ ‪- Anh chẳng có ý bày tỏ đâu.‬ ‪- Ừ.‬
‪[호응한다]‬ ‪표현한 거라기보다는‬ ‪그냥 알려 준 거야‬‪- Anh chẳng có ý bày tỏ đâu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh chỉ muốn cho em biết‬
‪'그랬었다'라는 거를‬‪Anh chỉ muốn cho em biết‬ ‪đó là chuyện đã xảy ra.‬
‪아무튼 내 마음을‬ ‪좀 중요한 걸 얘길 해 주면‬‪Mà thôi, để anh nói‬ ‪cảm nghĩ của anh cho em.‬
‪(소연) 응‬‪Mà thôi, để anh nói‬ ‪cảm nghĩ của anh cho em.‬
‪나는 어제 그냥 네가 나한테 해 준‬ ‪그런 충고 아닌 충고‬‪Hôm qua lúc em cho anh lời khuyên,‬
‪(세훈) 조언 아닌 조언‬ ‪그 뉘앙스를 듣고 사실 약간…‬‪không rõ nó có phải là lời khuyên không,‬ ‪nhưng khi nghe xong…‬
‪[생각하는 신음]‬‪À…‬
‪솔직히 진짜 눈물이‬ ‪여기까지 올라왔어, 진짜로‬‪Thật lòng, nước mắt anh dâng đến đây rồi.‬
‪- (소연) 왜?‬ ‪- 너무 자존심이 상해서‬‪Tại sao?‬ ‪Vì quá tổn thương tự trọng.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(소연) 아, 지연이의 얘기가?‬‪Vì quá tổn thương tự trọng.‬ ‪Về những gì em nói về Ji Yeon?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(세훈) 아, 이걸‬ ‪또 곱씹어야 된다는 게‬‪Giờ mà lại kéo chuyện đó ra nói‬ ‪thì không nên.‬
‪좀 별로 좋진 않은데‬‪Giờ mà lại kéo chuyện đó ra nói‬ ‪thì không nên.‬
‪'걔는 너에 대한 마음이 없어‬ ‪세훈아, 정신 차려'‬‪"Cô ấy không thích anh.‬ ‪Anh tỉnh táo lại đi".‬
‪'너 왜 바보 같은 짓 하려고 해‬ ‪너 왜 미련한 짓 해'‬‪"Đừng có níu kéo. Đừng có ngốc nữa".‬
‪이거였어, 다른 거 다 필요 없이‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Anh đã nghe ra ý như vậy đó.‬
‪내가 받은 느낌은 딱 그거였어‬‪Đó đúng là những gì anh cảm nhận được.‬
‪근데 그 얘기를‬‪Nhưng anh không hiểu…‬
‪그 얘기를 내가 왜‬‪tại sao anh phải…‬
‪타인에게 들어야 되지?‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪nghe chuyện đó từ một người khác.‬ ‪À…‬
‪내 자신 스스로가‬ ‪너무 약간 비참했던 거 같아‬‪Anh tự thấy mình rất thảm hại.‬
‪너무 자존심이 너무 상하고‬‪Tự trọng bị tổn thương.‬
‪- 진짜? 미안해‬ ‪- (세훈) 어, 내 스스로가 약간…‬‪- Vậy sao? Xin lỗi anh.‬ ‪- Anh…‬
‪그런 생각으로 얘기한 건 아니야‬‪Em không có ý đó.‬ ‪Anh hiểu, nhưng đó là cảm nhận của anh.‬
‪(세훈) 그렇지‬ ‪그게 너무 컸어, 사실‬‪Anh hiểu, nhưng đó là cảm nhận của anh.‬
‪너무 좀 컸던 거 같아, 사실 약간‬‪Nghe nó đau lắm.‬
‪약간…‬‪Kiểu như…‬
‪(소연) 이제 나는‬ ‪네가 걱정이 됐던 건데‬‪Em chỉ lo lắng cho anh thôi.‬
‪왜냐하면 너의 자존심이나‬ ‪이런 부분도‬‪Em nhiều lần thấy cảnh anh đau lòng‬
‪많이 상했던 걸 내가 지옥도에서‬ ‪너랑 있으면서 봤고‬‪lúc chúng ta ở Đảo Địa Ngục cùng nhau.‬
‪근데 이제 또 한 번‬ ‪그런 일이 있었을 때 너의 모습이‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng anh lại bị tổn thương tiếp nên em…‬
‪- 안타까웠구나?‬ ‪- (소연) 안타깝다기보다‬‪- Em thấy tội anh à.‬ ‪- Không hẳn là thế.‬
‪처음에 내가 너한테‬ ‪호감이 있었기 때문에‬‪Em muốn nói là‬ ‪vì lúc đầu em có thiện cảm với anh,‬
‪이제 그런 모습들이‬ ‪계속 내 눈에 더 보였던 거 같아‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- nên em càng dễ nhận ra khi anh như thế.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(소연) 그리고 나는 진택 씨가‬‪Với lại em cũng thấy chuyện xảy ra‬ ‪giữa anh Jin Taek và cô Ji Yeon.‬
‪지연 씨랑 이렇게 되는‬ ‪모습도 봤고‬‪Với lại em cũng thấy chuyện xảy ra‬ ‪giữa anh Jin Taek và cô Ji Yeon.‬
‪그러다 보니까 내 입장에서는‬‪Sau khi thấy thế,‬
‪'진택 씨를 잘 모르겠다'라는‬ ‪생각이 들고‬‪em cảm thấy‬ ‪mình không hiểu nổi Jin Taek nữa.‬
‪이제 너한테‬ ‪어쨌든 나는 표현을 한 거고‬‪Nên em bày tỏ cảm xúc của mình với anh.‬
‪근데 그게…‬‪Nhưng…‬
‪그거에서 내가 또‬ ‪내 마음을 좀 표현해 주면‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Về điểm đó, anh cũng muốn nói.‬ ‪- Ừ.‬
‪그래서 더 좋지 않았어, 나는‬‪Tại vì thế nên anh càng không thích.‬
‪[호응하는 신음]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Thế ạ.‬
‪(세훈) 네가 나한테‬ ‪표현하는 순서가‬‪Vì thứ tự mà em biểu đạt tình cảm với anh.‬
‪오히려 지연이에 대한‬ ‪조언과 충고가 나중으로 가고‬‪Nếu như em không khuyên gì‬ ‪về chuyện của Ji Yeon trước,‬
‪진택이에 대한 얘기가‬ ‪나중으로 가고‬‪cũng không đề cập đến Jin Taek,‬
‪오히려 첫 번째‬ ‪네가 처음에 나한테‬‪mà bắt đầu từ câu‬ ‪"Ta nói chuyện với nhau nhé?"‬
‪대화를 시작했던 게 오히려‬‪mà bắt đầu từ câu‬ ‪"Ta nói chuyện với nhau nhé?"‬
‪'너 나 궁금하지 않아?'‬ ‪오히려 되게 가볍게라도‬‪hoặc là "Anh không muốn biết gì về em à?"‬
‪'넌 나 궁금하지 않아?‬ ‪우리 얘기 좀 해 볼래?'‬‪để bắt đầu nói chuyện tìm hiểu nhau…‬
‪정말 서로를 알아 가는 멘트로‬ ‪뭔가 시작을 했더라면‬‪Nếu em bắt đầu nhẹ nhàng như thế‬ ‪thì đã tốt rồi.‬
‪약간 내가 느끼기에는‬‪Thẳng thắn mà nói nhé.‬
‪정말 극단적으로 표현하면‬‪Nghĩ theo kiểu tiêu cực thì,‬
‪'얘 뭐, 그냥 어제'‬‪"Cô ấy bực bội vì hôm qua Ji Yeon‬
‪'천국도에‬ ‪지연이랑 진택이 갔으니까'‬‪- đi với Jin Taek nên làm thế à?"‬ ‪- Anh nghĩ là do em bực bội?‬
‪(소연) '지연이랑 갔다 와서‬ ‪짜증 나서 그런 건가'?‬‪- đi với Jin Taek nên làm thế à?"‬ ‪- Anh nghĩ là do em bực bội?‬
‪(세훈) 어‬‪Ừ.‬
‪너무 좀 날카로웠어‬‪Lời nói của em quá sắc bén.‬ ‪"Anh sẽ từ bỏ Ji Yeon chứ?"‬
‪'너 지연이'‬‪"Anh sẽ từ bỏ Ji Yeon chứ?"‬
‪'마음의 정리 할 거야?‬ ‪정리됐어?'‬‪"Anh sẽ từ bỏ Ji Yeon chứ?"‬ ‪- "Anh có định từ bỏ không?"‬ ‪- Tại vì em nghĩ…‬
‪(소연) 왜냐하면 내 입장에서는‬‪- "Anh có định từ bỏ không?"‬ ‪- Tại vì em nghĩ…‬
‪그래도 내가 처음에‬ ‪널 좋아했던 얘기를 하면‬‪Em thật sự đã nghĩ‬ ‪nếu đem việc em có thích anh nói trước,‬
‪네가 자존심이 좀 상하지 않겠다는‬ ‪생각이 좀 들었어‬‪Em thật sự đã nghĩ‬ ‪nếu đem việc em có thích anh nói trước,‬ ‪chắc anh sẽ không‬ ‪quá tổn thương lòng tự trọng.‬
‪- 아니야, 그거는‬ ‪- (소연) 그러니까 내 마음은…‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Ý em là…‬ ‪Chuyện đó lại khác nữa. Sao có thể…‬
‪그건 다른 문제지‬ ‪그걸 어떻게 그거를…‬‪Chuyện đó lại khác nữa. Sao có thể…‬ ‪- Chuyện đó…‬ ‪- Tại em thấy anh quá ủ rũ.‬
‪(소연) 그러니까 나는 네가‬ ‪너무 침울해 있고 네가 너무…‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Tại em thấy anh quá ủ rũ.‬
‪그러니까 내 입장에서는 네가‬‪Trong mắt em, anh cứ như‬
‪'나는 이제 정말 그냥 뭐, 끝이다'‬‪"Giờ mình xong rồi. Kết thúc cả rồi".‬
‪약간 이런 식으로 있었던‬ ‪모습처럼 보이니까 나는 네가…‬‪Vì thấy anh như vậy nên em…‬
‪그러니까 왜 그거를 하냐고, 네가‬‪Nhưng sao người làm việc đó lại là em?‬
‪(소연) 내가 그러니까‬ ‪너한테 관심이 있었으니까‬‪- Anh…‬ ‪- Thì tại vì em…‬ ‪để ý đến anh nên mới nói ra.‬
‪그 얘기를 했던 거지‬‪để ý đến anh nên mới nói ra.‬
‪아니, 네가 나에 대한‬ ‪감정이 없으면‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Nếu anh không có cảm xúc với em…‬ ‪- Ừ.‬ ‪…chỉ cần nói thẳng với em là được.‬
‪그냥 감정이 없다고‬ ‪얘기해 주면 돼‬‪…chỉ cần nói thẳng với em là được.‬
‪그렇잖아‬‪Đúng không?‬
‪정말 하나만 너한테 얘기하려고‬ ‪시작을 했는데‬‪Em bắt chuyện chỉ để nói với anh‬ ‪một điều đó thôi.‬
‪어쩌다 보니까‬ ‪얘기 전개가 그렇게 됐는데‬‪Nhưng rồi lại nói sang chuyện khác‬ ‪và thành ra thế.‬
‪나의 마음을‬ ‪또 얘기를 해야 되니까‬‪Chắc do em nói về cảm xúc của em nữa‬ ‪nên cứ xa dần mục đích ban đầu.‬
‪우리가 지금 계속‬ ‪장황해진 거 같아‬‪Chắc do em nói về cảm xúc của em nữa‬ ‪nên cứ xa dần mục đích ban đầu.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(마스터) 지금 바로‬‪Mời các thành viên‬ tập hợp ở trước Lửa Địa Ngục.
‪지옥 불 앞으로‬ ‪모여 주시길 바랍니다‬‪Mời các thành viên‬ tập hợp ở trước Lửa Địa Ngục.
‪[알림 종료음이 흘러나온다]‬
‪- (소연) 갈까?‬ ‪- (세훈) 가자‬‪- Đi nhé?‬ ‪- Đi nhé?‬
‪(진경) [한숨 쉬며] 어떡해‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪- (다희) 어머‬ ‪- (진경) 이게 무슨 일이야‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪(진경) 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[한숨]‬ ‪(한해) 아휴, 한숨이 나오네‬‪Chỉ biết thở dài thôi.‬ ‪Thật ra ta cũng đã nói với nhau rồi.‬
‪(진경) 왜, 우리끼리도 사실‬‪Thật ra ta cũng đã nói với nhau rồi.‬
‪소연 씨가 세훈 씨한테 뭔가‬ ‪고백 아닌 고백 같은 얘기를 할 때‬‪Lúc cô So Yeon bày tỏ với cậu Se Hoon,‬
‪'좀 타이밍이 아쉽다'‬ ‪이런 얘기를 한 적이 있어요‬‪ta có nói với nhau‬ ‪là thời điểm có hơi không đúng.‬
‪- 있어요, 했었어요‬ ‪- (진경) 지난번 녹화 때, 그렇죠?‬‪- Có nói.‬ ‪- Tập trước, đúng không?‬
‪(다희) 네, 했었어요‬‪Dạ, có nói.‬
‪(진경) 근데 그 타이밍뿐만 아니라‬‪Dạ, có nói.‬ ‪Nhưng hóa ra‬ ‪không chỉ thời điểm có vấn đề,‬
‪'지연이는 너한테 관심 없는데'‬‪mà cả việc cô So Yeon‬ ‪nói với cậu Se Hoon rằng‬
‪'너 이런 모습 아닌 거 같아'라는‬ ‪얘기가‬‪"Ji Yeon không quan tâm anh,‬ ‪anh không nên thế"‬
‪굉장히 자존심이 상하고‬ ‪상처가 됐던 거 같아요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪cũng làm cậu ấy tổn thương rất nhiều.‬
‪저희는 밖에서‬ ‪관찰하는 입장이잖아요‬‪Chúng ta là những người ngoài cuộc.‬
‪그래서 세훈 씨가 저 안에서‬‪Và cậu Se Hoon là người duy nhất‬
‪유일하게 천국도를‬ ‪못 가 본 사람이잖아요‬‪đến giờ vẫn chưa đi Đảo Thiên Đường.‬
‪(규현) 저희 생각보다 되게 안에서‬ ‪커져 있다는 생각이‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Trong lòng cậu ấy‬ ‪hẳn tổn thương nhiều hơn ta nghĩ.‬
‪보면서 이제 들었어요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Giờ em mới hiểu ra.‬
‪(다희) 그래도 소연 씨가‬ ‪세훈 씨를 그래도 가장 옆에서‬ ‪[진경의 한숨]‬‪Với lại, em nghĩ cô So Yeon là người‬
‪좀 잘 챙겨 주는 편이라고‬ ‪생각이 들거든요‬‪hay ở gần và quan tâm‬ ‪cậu Se Hoon nhiều nhất.‬
‪워낙 친한 친구처럼 느껴져서‬‪Nên em nghĩ chắc do cô ấy thấy thân thiết‬
‪저렇게 말을 하는 걸 수도 있는데‬ ‪편해서‬‪nên mới nói ra những lời đó,‬ ‪kiểu như bạn thân với nhau.‬
‪근데 굳이 소연 씨한테 저렇게까지‬ ‪너무 차갑게 느껴졌어요‬‪Cậu Si Hun đâu nhất thiết phải‬ ‪quá lạnh lùng với cô ấy như thế.‬
‪소연 씨도 되게‬ ‪속상해하는 게 보였고‬‪Cậu Si Hun đâu nhất thiết phải‬ ‪quá lạnh lùng với cô ấy như thế.‬ ‪Trông cô So Yeon rất buồn.‬
‪저는 오히려 그냥‬‪Nhưng em nghĩ, mặc dù cuối cùng‬ ‪bọn họ có hơi tổn thương nhau,‬
‪조금 감정이 서로 격해지긴 했지만‬‪Nhưng em nghĩ, mặc dù cuối cùng‬ ‪bọn họ có hơi tổn thương nhau,‬
‪이렇게 얘기하는 게‬ ‪맞았을 거 같아요, 결국엔‬‪nhưng nói hết ra thế này‬ ‪có khi sẽ hay hơn.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(다희) 안 그랬으면‬ ‪계속 저 상태로‬‪nhưng nói hết ra thế này‬ ‪có khi sẽ hay hơn.‬ ‪Nếu không nói ra,‬ ‪những suy nghĩ trong lòng cứ còn đó.‬
‪생각을 달리하고 있었을 거잖아요‬‪Nếu không nói ra,‬ ‪những suy nghĩ trong lòng cứ còn đó.‬
‪(한해) 그렇죠‬ ‪그리고 둘은 아예 그냥‬‪Đúng vậy. Với lại đơn giản là‬ ‪tính cách hai người khác nhau.‬
‪성향 자체가‬ ‪다른 사람인 거 같아요‬‪Đúng vậy. Với lại đơn giản là‬ ‪tính cách hai người khác nhau.‬
‪대화를 또 나누다 보니까‬ ‪그게 또 여실히 드러났고‬‪Vì đã nói chuyện với nhau thế này‬ ‪nên sẽ chẳng còn gì vướng bận nữa.‬
‪애초에 그렇게‬ ‪'우리는 될 수 없는 사람이다'‬‪Và họ có thể biết chắc‬ ‪họ không thuộc về nhau.‬
‪라는 거로 좀 마무리‬ ‪[웃음]‬‪Ít nhất đã có kết luận.‬ ‪Nhưng nhìn vẫn thấy tiếc.‬
‪(규현) 좀 약간 아쉬워요, 보면서‬‪Nhưng nhìn vẫn thấy tiếc.‬
‪(진경) 응, 아쉬워‬ ‪너무 속상할 거 같아‬‪Chị cũng tiếc.‬ ‪Cô ấy sẽ buồn lắm.‬
‪세훈 씨 마음도 이해는 가요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Em cũng hiểu cảm giác của Se Hoon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세훈) 수민아, 앉아‬‪Su Min à, ngồi đi.‬
‪(준식) 오늘 누가 오나요?‬‪Có người mới đến à?‬
‪남자 오는 거 아니야?‬‪Hay là thành viên nam?‬
‪오? 오, 야‬‪Ơ kìa.‬ ‪- Sao? Chuyện gì?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (예원) 왜? 왜?‬ ‪- (시훈) 뭐야?‬‪- Sao? Chuyện gì?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- 그래, 뒤흔들어 주세요‬ ‪- (한해) 오, 뉴 페이스!‬‪Đúng vậy, khuấy động lên nào.‬ ‪Gương mặt mới!‬
‪(규현) 그래‬‪Phải thế chứ.‬
‪- (시훈) 뭐야? 여자가 온다고?‬ ‪- (예원) 여자다‬ ‪[사람들이 궁금해한다]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Thành viên nữ hả?‬ ‪Gì thế?‬
‪(세훈) 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(시훈) 진짜 놀랐다‬‪Bất ngờ thật đấy.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪미쳤다‬‪Điên mất thôi.‬
‪- 예쁜 거 같아‬ ‪- (지연) 진짜‬‪Có vẻ xinh lắm.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪와, 진짜 백옥 같다‬‪Da cô ấy trắng thật.‬
‪[사람들이 저마다 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (시훈) 반가워요‬ ‪- (세훈) 안녕하세요‬‪Rất vui được gặp em.‬ ‪Xin chào.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪- (시훈) 여기 앉으세요‬ ‪- (준식) 여기 앉으세요, 네‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪- Em ngồi đây đi.‬ ‪- Em ngồi đây đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(민지) 안녕하세요‬ ‪제 이름은 성민지입니다‬‪Xin chào, tên tôi là Seong Min Ji.‬
‪겉보기에는 차갑게 생겨서‬‪Mọi người hay nói nhìn tôi lạnh lùng‬
‪(민지) '말도 못 걸 것 같다'‬ ‪이렇게 얘기를 하는데‬‪nên họ không dám bắt chuyện,‬
‪친해지고 나면‬ ‪되게 밝고 애교도 많고‬‪nhưng khi quen rồi sẽ thấy‬ tôi rất tươi sáng và hay nũng nịu.
‪그래서 되게 놀랍다고‬ ‪얘기를 하더라고요‬‪Nên mọi người hay bảo không ngờ.‬
‪외적으로만 뽑으면‬ ‪코가 예쁘신 분을 좋아해요‬‪Nếu nói về ngoại hình‬ ‪thì tôi thích đàn ông có mũi đẹp.‬
‪(민지) 취미가 비슷하다든지‬‪Tôi thích ở cùng người‬ có chung sở thích và tính cách.
‪취향도 맞는 사람이었으면‬ ‪좋겠어요‬‪Tôi thích ở cùng người‬ có chung sở thích và tính cách.
‪제가 승부욕이 엄청 강한데‬‪Tôi rất hiếu thắng.‬
‪제가 꽂히면‬ ‪엄청 시도를 하는 스타일이에요‬‪Nên một khi đã chọn ai,‬ ‪tôi sẽ theo đuổi hết mình.‬
‪(민지) 꼭 원하는 이성을‬ ‪쟁취를 하겠습니다‬‪Tôi sẽ giành bằng được‬ chàng trai mình muốn.
‪[놀라는 신음]‬
‪우와, 이거 재밌겠다, 이거 또‬ ‪[다희의 탄성]‬‪Chà, thú vị rồi đây.‬
‪(규현) 쟁취를 하신대요‬‪Sẽ giành bằng được kìa.‬
‪- (진택) 반갑습니다‬ ‪- (예원) 반가워요‬‪Rất vui được gặp em.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(민지) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(진택) 무인도로 오신 걸‬ ‪환영합니다‬‪Chào mừng đến với hoang đảo.‬
‪- (민지) [웃으며] 아, 네‬ ‪- (예원) 진짜‬‪Chào mừng đến với hoang đảo.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chào mừng.‬
‪(준식) 환영합니다‬‪Chào mừng em.‬
‪- (현중) 똑같은 거야?‬ ‪- (지아) 저 위의 게?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Giống hệt nhau à?‬ ‪- Áo họ giống kìa.‬ ‪Hai người lại ngồi cùng nhau đi.‬
‪(현중) 옆에‬ ‪앉아야 되는 거 아니야?‬‪Hai người lại ngồi cùng nhau đi.‬ ‪- Hai người mặc áo giống kìa.‬ ‪- Giống áo cặp ghê.‬
‪(소연) 아, 지금‬ ‪같은 탑을 입고 있네?‬ ‪[호응한다]‬‪- Hai người mặc áo giống kìa.‬ ‪- Giống áo cặp ghê.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪지금 같은 탑을 입고 있네?‬‪Hai người mặc áo giống kìa.‬
‪- (진택) 오, 진짜다‬ ‪- (준식) 뭐야, 뭐야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Ơ, thật kìa.‬ ‪Gì thế?‬
‪- (현중) 둘이 친구 아니시죠?‬ ‪- (민지) 아니에요‬ ‪[준식이 신기해한다]‬‪- Hai người là bạn à?‬ ‪- Hay vậy.‬ ‪Không phải.‬
‪- (세훈) 대박‬ ‪- (지연) 진짜 신기하다‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Hay thật đấy.‬
‪(진택) 통했다, 통했다‬‪Thần giao cách cảm.‬
‪- 취향이 비슷한가 봐‬ ‪- (예원) 그런가 봐‬‪Chắc sở thích giống nhau.‬ ‪Chắc vậy đó.‬
‪[시훈의 탄성]‬‪Chắc vậy đó.‬
‪- (시훈) 오, 오신…‬ ‪- (준식) 또?‬‪- Ai đến kìa.‬ ‪- Nữa hả?‬
‪- 또 와?‬ ‪- (준식) 또?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Nữa à?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(세훈) 남자다, 남자다‬‪- Ai thế?‬ ‪- Nữa à?‬ ‪- Là nam.‬ ‪- Thành viên nam.‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (세훈) 남자다, 남자다‬ ‪[강렬한 음악]‬‪- Ai thế?‬ ‪- Là nam.‬
‪(예원) 운동하는 사람인가?‬ ‪[시훈의 탄성]‬
‪[탄성]‬
‪(진경) 오, 매력 있다‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Nhìn quyến rũ ghê.‬
‪약간 멋있으신…‬‪Ồ, nhìn ngầu ghê.‬
‪멋있으신 거 같아‬‪Ngầu thật.‬
‪어깨 엄청 넓은데?‬‪Vai rộng thật.‬
‪이야, 잘생겼어‬‪Chà, rất đẹp trai.‬
‪- (진택) 잘생기셨다‬ ‪- (시훈) 너무 잘생겼어‬‪- Công nhận.‬ ‪- Quá đẹp trai.‬
‪(현승) 안녕하세요‬ ‪저는 차현승입니다‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Xin chào, tôi là Cha Hyun Seung.‬
‪비율이 나쁘지 않은 거 같아요‬‪Tỷ lệ hình thể của tôi khá ổn.‬
‪[웃음]‬
‪(현승) 비율이‬ ‪나쁘지 않은 거 같고요‬‪Tôi nghĩ hình thể mình không tệ lắm.‬
‪가끔가다가 사람들이‬‪Thỉnh thoảng cũng có người nói‬
‪웃는 게 매력 있다고‬‪lúc tôi cười lên trông rất thu hút.‬
‪(현승) [웃으며]‬ ‪얘기를 해 주시더라고요‬‪lúc tôi cười lên trông rất thu hút.‬
‪운동은 일주일에 보통‬‪Tôi tập gym gần như sáu ngày một tuần.‬
‪하루 빼고는 다 하는 거 같고요‬‪Tôi tập gym gần như sáu ngày một tuần.‬
‪프리 다이빙이나 웨이크서핑‬‪Tôi thích lặn tự do‬ và lướt ván cùng ca nô.
‪워터 스포츠를‬ ‪좀 많이 좋아하는 편이에요‬‪Tôi thích những hoạt động dưới nước.‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪[탄성]‬
‪[한해의 웃음]‬ ‪(규현) 누나, 몸을 앞으로‬ ‪너무 빼신 거 아니에요?‬‪- Chị chồm về trước quá.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(진경) 알았어‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Chị chồm về trước quá.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪제 이상형은 밝고 유쾌하고‬ ‪긍정적인 사람‬‪Hình mẫu lý tưởng của tôi‬ ‪là người tích cực, vui vẻ, hài hước‬
‪웃는 게 이쁘고‬‪và có nụ cười đẹp.‬
‪- 잠깐만‬ ‪- (예원) 왜, 아는 사람이야?‬ ‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪Khoan nào.‬ ‪- Người quen à?‬ ‪- Người quen à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(현중) 아, 이건 아니지‬‪Thế này sao được?‬
‪- 나 저번 주에 운동 같이 했어‬ ‪- (예원) 진짜로?‬‪- Tuần trước còn tập gym cùng nhau.‬ ‪- Thật á?‬
‪- (규현) 아는 사람인가 보네‬ ‪- (다희) 아는 분인가 보다‬‪- Là người quen‬ ‪- Người quen à?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Chà.‬
‪[사람들이 저마다 인사한다]‬ ‪[사람들의 박수]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Xin chào.‬
‪(준식) 오, 이분도 몸이 좋으시네‬‪Hình thể chuẩn ghê.‬
‪- (세훈) 반갑습니다‬ ‪- (진택) 반갑습니다‬‪Chào mọi người.‬ ‪- Chào mọi người.‬ ‪- Chào.‬
‪- (현승) 안녕하세요‬ ‪- (현중) 이게 뭐예요‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(현중) 이게 뭐예요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[소연이 묻는다]‬ ‪(지연) 아는 사람? 아는 사람이야?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Người quen à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 지아 씨도 아는 사람이에요?‬‪Cô Ji A cũng quen à?‬
‪(현중) 아, 이게 뭐예요, 진짜‬‪Thật là, chuyện gì thế này?‬
‪[지아의 웃음]‬
‪[웃음]‬
‪(진택) 앉으세요, 앉으세요‬‪- Anh ngồi đi.‬ ‪- Lần trước chúng tôi đã tập gym với nhau.‬
‪(현중) 저랑 저번 주에‬ ‪운동 같이 한 친구‬‪- Anh ngồi đi.‬ ‪- Lần trước chúng tôi đã tập gym với nhau.‬
‪- (예원) 진짜로? 대박이다‬ ‪- (진택) 와, 대박‬‪- Thật á? Đỉnh ghê.‬ ‪- Hay thật đấy.‬
‪(지아) 지인이 같이 일해 보면‬ ‪좋을 거 같다고‬‪Có một người quen giới thiệu chúng tôi‬
‪중간에서 소개를 시켜 줘서‬ ‪같이 하나 해 보려고 했는데‬‪để hợp tác làm việc với nhau,‬ ‪nhưng bận quá nên chưa có dịp.‬
‪시간이 안 맞아서 못 했는데‬ ‪여기서 만난 거예요‬‪để hợp tác làm việc với nhau,‬ ‪nhưng bận quá nên chưa có dịp.‬ ‪Giờ lại gặp ở đây.‬
‪알긴 알았는데‬ ‪얼굴은 못 본 거죠, 저희가 서로‬‪Chúng tôi biết nhau‬ ‪nhưng chưa từng gặp nhau lần nào.‬ ‪Đây là lần đầu gặp anh ấy.‬
‪여기서 처음 봤어요‬‪Đây là lần đầu gặp anh ấy.‬
‪정말 친한 형이에요, 저랑‬‪Anh ấy rất thân với tôi.‬ ‪Lúc nào cũng tập gym với nhau.‬
‪운동도 맨날 같이 하고‬‪Lúc nào cũng tập gym với nhau.‬
‪잘못 봤나 생각했어요‬‪Tôi còn tưởng đã nhìn nhầm.‬
‪'내가 본 사람이 맞나?'‬‪"Phải người mình biết không nhỉ?"‬
‪진짜 놀랐어요, 근데‬‪Tôi đã rất bất ngờ.‬ ‪Không ngờ lại là anh ấy.‬
‪갑자기 나타날 줄은‬‪Không ngờ lại là anh ấy.‬
‪어색하네‬‪Ngượng thật nhỉ.‬
‪- (현중) 아, 이게 진짜‬ ‪- 아, 진짜 신기하다‬‪- Hay thật đấy.‬ ‪- Không tin nổi.‬
‪나한테 너무 잔인하네‬‪Thế này thì tàn nhẫn thật.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(마스터) 오늘은 새롭게‬ ‪합류한 분들을 위해서‬‪Để chào đón các thành viên mới,‬
‪로맨틱한 요트 데이트가‬ ‪준비돼 있습니다‬ ‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪chúng tôi đã chuẩn bị‬ buổi hẹn hò lãng mạn với du thuyền.
‪(예원) 대박‬‪Đỉnh thật.‬
‪(마스터) 지옥도에 새롭게 합류한‬ ‪차현승, 김수민, 성민지 씨는‬‪Thành viên mới là anh Cha Hyun Seung,‬ cô Kim Su Min và cô Seong Min Ji
‪더 알아보고 싶은 이성에게‬ ‪데이트를 신청해 주세요‬‪sẽ chọn người mà họ muốn tìm hiểu‬ để đề nghị đi hẹn hò. ‪- Thật à?‬ ‪- Chà.‬
‪- (준식) 갑자기?‬ ‪- (지연) 갑자기?‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪- Thật à?‬ ‪- Chà.‬ ‪Ở đây sao?‬
‪(마스터) 여자들은 선착순으로‬ ‪원하는 이성을 선택하시면 됩니다‬‪Các thành viên nữ sẽ lần lượt‬ chọn thành viên nam mà mình muốn.
‪[사람들이 호응한다]‬‪- Ra thế.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪우선권으로?‬‪Nữ chọn trước à.‬
‪혹시 선글라스 좀 벗어 주실…‬‪Các anh có bỏ kính mát ra‬ ‪một lúc được không ạ?‬
‪(시훈) 아, 얼굴을 봐야 되니까‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪À, em ấy muốn nhìn mặt.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아, 얼굴을 봐야 되니까‬‪À, em ấy muốn nhìn mặt.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Ồ, ghê thật.‬
‪- (한해) 대박이다‬ ‪- (규현) 봐야지‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Ừ, phải nhìn mặt chứ.‬ ‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪- Cá tính ghê.‬
‪오, 너무 매력적이야‬‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪- Cá tính ghê.‬
‪(시훈) 아, 얼굴을 봐야 되니까‬ ‪얼굴을 봐야 되니까, 이야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- À, em ấy muốn nhìn mặt.‬ ‪- Em ấy cần nhìn mặt.‬
‪저는‬‪Em chọn…‬
‪(민지) 저는‬‪Em chọn…‬
‪- (세훈) 아, 저요? 아, 네‬ ‪- (민지) 네‬‪- Anh à?‬ ‪- Dạ.‬
‪- 아, 저요? 아, 네‬ ‪- (민지) 네‬ ‪[감미로운 음악]‬‪- Anh à?‬ ‪- Dạ.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Anh à?‬ ‪- Dạ.‬
‪[규현과 다희의 놀라는 신음]‬ ‪- (한해) 진짜로?‬ ‪- (규현) 어, 세훈 씨‬‪- Ô, thật hả?‬ ‪- Cậu Se Hoon.‬ ‪Cậu Se Hoon kìa.‬
‪- (진경) 오, 세훈 씨‬ ‪- (규현) 세훈 씨‬‪Cậu Se Hoon kìa.‬ ‪Cậu Se Hoon.‬
‪[기분 좋은 신음]‬
‪- 아, 저요? 아, 네‬ ‪- (민지) 네‬‪- Anh à?‬ ‪- Dạ.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(진택) 문세훈!‬ ‪[사람들의 박수]‬‪Moon Se Hoon.‬
‪(수민) 만약에 민지 씨가‬ ‪선택을 하지 않았다면‬‪Nếu cô Min Ji không chọn anh Se Hoon,‬
‪저는‬‪có lẽ tôi cũng đã chọn anh ấy.‬
‪세훈 씨를 선택했을 수도‬ ‪있었을 거 같아요‬‪có lẽ tôi cũng đã chọn anh ấy.‬
‪저는…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Em chọn…‬
‪(수민) 준식 오빠?‬‪Anh Jun Sik.‬
‪[남자들의 탄성]‬ ‪내가 오빠인가?‬‪Anh lớn tuổi hơn à?‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪[진경의 탄성]‬
‪준식 씨는 또 예원 씨 짝이었잖아‬‪Jun Sik từng cặp với Yea Won mà.‬
‪(진경) 지금 기분 안 좋아‬‪Cô ấy thấy không vui.‬
‪(현승) 저는‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tôi chọn…‬
‪저는‬‪Tôi chọn…‬
‪오, 궁금해‬‪Tò mò quá.‬
‪저는‬‪Tôi chọn…‬
‪저는‬‪Tôi chọn…‬
‪지아요‬‪Ji A.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬ ‪(한해) 대박, 대박이다‬‪Đỉnh quá!‬
‪[경악한다]‬
‪그러지 마‬‪Đừng thế mà.‬
‪저는‬‪Tôi chọn…‬
‪지아요‬‪Ji A.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(현승) 지아요‬‪Ji A.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(현중) 잔인하다‬‪Tàn nhẫn quá.‬

No comments: