솔로지옥 S1.5
Địa ngục độc thân S1.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
ĐẢO ĐỊA NGỤC 6:00 TỐI | |
(진택) 시간이 빠르다 벌써 저녁이네 | Thời gian nhanh quá. Đã đến bữa tối rồi. |
(시훈) 기다려야 돼, 나 신발 좀 | Chờ chút. Tôi mang giày đã. |
(준식) 어, 어, 천천히 해 | - Không lâu đâu. - Ừ. Cứ thong thả. |
[감성적인 음악] | |
(현중) 어? 누구 있다, 누구 있다 | Ơ, có ai kìa. |
- (현중) 누구 있어 - (진택) 진짜로? | - Có người ở đó. - Thật hả? |
- (현중) 어, 누구 있네 - (시훈) 갈까? | - Ừ nhỉ, có người. - Sang đó nhé? |
- (세훈) 누가 있다고? - (현중) 누구 있어 | - Ở đó có người sao? - Ừ, có người. |
(세훈) 어디에? | Ở đâu? |
- (현중) 흰색 옷 봤어, 나 - (준식) 어 | - Tôi thấy người mặc áo trắng. - Phải đó. |
- (준식) 오, 뭐야, 우와, 뭐야 - (진택) 진짜 있다 [남자들이 놀란다] | - Chuyện gì đây? Đúng là có ai kìa. - Ôi! |
- (준식) 있어, 있어 - (시훈) 진짜다 | Có người thật kìa. |
- (세훈) 뭐야 - (현중) 뭐야, 뭐야, 잠깐만 | - Gì vậy nhỉ? - Gì đây? Chờ đã. |
(세훈) 안녕하세요 | Xin chào. |
[남자들이 저마다 인사한다] | - Chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. |
- (세훈) 안녕하세요 - (시훈) 안녕하세요 | Xin chào. Xin chào. |
- (준식) 환영합니다 - (진택) 안녕하세요 [시훈이 인사한다] | Chào mừng em. Xin chào. |
- (시훈) 여기 앉을까요? - (진택) 앉으세요, 앉으세요 | - Chúng ta ngồi nhé? - Mời ngồi. |
(시훈) 반갑습니다 | Rất vui được gặp em. |
너무 긴장되시겠다, 그렇죠? | Chắc em đang run lắm. |
[남자들이 저마다 말한다] - (시훈) 이 엄청난… - (진택) 계실 줄 몰랐어요 | - Chắc vậy rồi. - Bọn anh không nghĩ sẽ có người mới. |
[호응한다] | Vậy ạ. |
(수민) 안녕하세요 제 이름은 김수민입니다 [경쾌한 음악] | Xin chào, tên tôi là Kim Su Min. |
저는 밝고 좀 사교적인 편이고요 | Tôi là người tươi sáng, thân thiện, |
(수민) 좀 에너지 있는 성격인 거 같아요 | và tràn đầy năng lượng. |
평소에 대시는 많이 받는 편이에요 | Thường ngày tôi cũng được nhiều người để ý. |
- (진경) [놀라며] 저 보조개! - (규현) 보조개 있다 [다희가 말한다] | - Lúm đồng tiền. - Có má lúm kìa. |
(한해) 보조개 뭐야? | Má lúm đồng tiền kìa. |
너무 예쁜 거 아니에요? | - Xinh quá đi mất. - Vâng. |
(수민) 제가 좀 남성분들한테 인기가 있는 스타일인 거 같아서 | Tôi khá được phái mạnh yêu thích. |
제가 저를 믿고 | Tôi nghĩ rằng niềm tin ở bản thân và sự tự tin là rất quan trọng. |
그런 자신감 있는 모습이 많이 중요하다고 생각해요 | Tôi nghĩ rằng niềm tin ở bản thân và sự tự tin là rất quan trọng. |
(수민) 제 이상형은 외모적으로는 | Mẫu hình lý tưởng của tôi, về ngoại hình, |
쌍꺼풀은 좀 짙은 걸 좋아하는 거 같고 | là người có mắt hai mí rõ rệt. |
좀 자기 감정에 솔직한 분이 좋은 거 같아요 | Tôi thích người đàn ông thành thật với cảm xúc của mình. |
마음에 드는 이성분이 있으면 최선을 다해 쟁취하겠습니다 | Nếu như tôi thích một người, tôi sẽ cố hết sức giành lấy trái tim người đó. |
파이팅! [제작진들의 웃음] | Cố lên! |
- 와, 강력한 분이 나타났다 - (다희) 네 [규현의 탄성] | Ồ, một đối thủ đáng gờm đây. Vâng. |
(규현) 여기 솔직한 분들 많거든요 '솔로지옥'에 [다희의 웃음] | Có nhiều anh chàng thành thật với cảm xúc lắm. Ở Địa Ngục Độc Thân. |
- (진택) 환영합니다 - (세훈) 네, 환영합니다, 박수 [남자들의 박수] | Chào mừng em. Hoan nghênh. Vỗ tay nào. |
(준식) 어디 있다 오셨습니까 | Sao bây giờ em mới đến đây? |
(시훈) 여기 진짜 엄청난 지옥인 거 알죠? 지금 말도 안 돼 | Đảo này thực sự là địa ngục đó. Không diễn tả nổi. |
[감미로운 음악] - 아, 그래요? - (시훈) 상상 이상 | Đảo này thực sự là địa ngục đó. Không diễn tả nổi. - Thế ạ? - Hơn những gì em tưởng tượng. |
[수민의 놀라는 신음] | - Thế ạ? - Hơn những gì em tưởng tượng. |
(준식) 성함이 어떻게 되세요? | Tên em là gì nhỉ? |
(수민) 아, 저는 김수민이에요 | Em tên là Kim Su Min. |
- (세훈) 아, 수민 - (진택) 수민 씨 | Em tên là Kim Su Min. - Ồ, Su Min. - Su Min. |
- 수민 씨, 반갑습니다 - (시훈) 반갑습니다, 수민 씨 [남자들이 저마다 말한다] | - Ồ, Su Min. - Su Min. - Rất hân hạnh - Chào em. |
- (준식) 나이가 어떻게 되세요? - 악수 한번 하시죠, 수민 씨 | - Em bao nhiêu tuổi? - Bắt tay nhé? |
- (수민) 아, 네 - (세훈) 반갑습니다 | - À, vâng. - Rất hân hạnh. |
- (수민) 아, 안 된다고… - (준식) 아, 아시네, 역시 | Em không được tiết lộ tuổi ạ. - Ồ, em hiểu luật. - Vâng. |
[남자들의 웃음] (세훈) 식사하셨어요? | Em đã ăn gì chưa? |
(수민) 저 한 끼밖에 못 먹었어요 | Em mới ăn một bữa thôi ạ. - Chắc đói rồi nhỉ? - Em ăn gì rồi? |
- (시훈) 배고프죠? - (준식) 언제 드셨어요? | - Chắc đói rồi nhỉ? - Em ăn gì rồi? |
아침 먹고… | Em ăn sáng rồi. |
근데 여기 오면 밥을 잘 못 먹어요 | - Ở đây không được ăn nhiều đâu. - Vậy ạ? |
- (수민) 그래요? - 네 | - Ở đây không được ăn nhiều đâu. - Vậy ạ? Em đã nghe về Đảo Thiên Đường chưa? |
(준식) 천국도에 대해서 혹시 들어 본 적 있으세요? | Em đã nghe về Đảo Thiên Đường chưa? |
(수민) 어, 들어 봤죠 [남자들의 탄성] | Em có nghe nói rồi ạ. À. |
- (세훈) 못 가 보셨죠? - (수민) 네 | - Tuyệt vời lắm. - Em chưa đến nhỉ? - Chưa ạ. - Anh cũng chưa. |
저도 못 가 봤어요 [함께 웃는다] | - Chưa ạ. - Anh cũng chưa. Đúng rồi. |
(세훈) 여기 다섯 명 중에서 저만 못 가 봤고요 | - Trong năm người… - À. …thì chỉ có anh chưa được đến đó. |
아, 진짜요? | - Ôi, thế ạ? - Ừ. |
[놀라며] 저랑 같네요 | - Giống em rồi. - Chuẩn luôn. |
- (세훈) 어, 그러니까요 - 저 가고 싶어요 | - Giống em rồi. - Chuẩn luôn. - Em muốn đến đó. - Anh cũng vậy. |
저도 가고 싶어요 [남자들의 탄성과 박수] | - Em muốn đến đó. - Anh cũng vậy. |
(한해) 아, 뭐야 [다희의 탄성] | Chà. - Bầu không khí rất tự nhiên. - Đúng thế. |
(진경) 분위기 되게 자연스럽게 잘 이어지네 [규현이 호응한다] | - Bầu không khí rất tự nhiên. - Đúng thế. |
그래, 세훈 씨, 힘내요 [다희의 웃음] | Phải, cậu Se Hoon cố lên nhé. |
저도 가고 싶어요 [남자들의 탄성과 박수] | Anh cũng muốn đi. |
(세훈) 정말 가고 싶어요 정말 저도 가고 싶어요 | - Anh thật sự muốn đến đó. - Vậy ạ? |
- (수민) 아, 그래요? - 다음에 같이 한번 가 봐요 [수민의 웃음] | - Anh thật sự muốn đến đó. - Vậy ạ? - Sau này cùng đến đó nhé. - Thả thính ghê nhỉ. |
(진택) 오고 계셔, 오고 계셔 | Họ đến kìa. - À, các bạn khác. - Ừ. |
(수민) 아, 다른 분들 | - À, các bạn khác. - Ừ. |
[긴장되는 음악] (준식) 오, 잠깐만 오늘 다들 뭔가 패션이… | Chờ đã. Hôm nay trang phục của họ… |
저희 어벤져스를 소개시켜 드릴게요 [현중의 웃음] | Xin giới thiệu Biệt đội Báo thù của chúng ta. |
(시훈) 이야, 오늘 다르네? 오늘 다르다 [놀란 신음] | - Hôm nay trông họ khác quá. - Trông họ mạnh mẽ thế nhỉ. |
(준식) 왜 이렇게 강렬하지? | - Hôm nay trông họ khác quá. - Trông họ mạnh mẽ thế nhỉ. |
- (지아) 보여요? - (소연) 보여? | - Thấy không? - Thấy cô ấy không? |
(예원) 아니야? | - Thấy không? - Thấy cô ấy không? Phải không? |
[소연이 말한다] - (지연) 남자 앉아 있는 거 보여 - (예원) 그러니까, 남자들 | Phải không? - Tôi thấy hội đàn ông. - Chỉ thấy họ. |
(지연) 근데 뭔가 여자랑 같이 앉아 있을 거 같긴 한데… | Hình như ngồi cùng cô nào ấy. - Đúng thật rồi. - Nhìn kìa. Một cô gái. |
- (예원) 맞네, 맞네, 맞네 - (지연) 봐 봐, 여자 있네 | - Đúng thật rồi. - Nhìn kìa. Một cô gái. |
[여자들의 웃음] | |
(예원) 뭐야, 질투야, 뭐야 질투야, 뭐야 | - Các cô ghen hay sao vậy? - Thật hả? |
(소연) 아, 정말로? | - Các cô ghen hay sao vậy? - Thật hả? - Hôm nay họ hoành tráng ghê. - Đúng đó. |
- 오늘 힘줬어 - (준식) 어, 힘줬어 | - Hôm nay họ hoành tráng ghê. - Đúng đó. |
우와, 다들, 우와, 멋있으시네요 | Ai cũng ngầu cả. |
- (지아) 여자 있다 - (지연) 여자 있다, 여자 있다 | - Một cô gái. - Có một cô gái ngồi đó. - Tôi thấy tóc cô ấy. - Tóc dài. |
(지연) 머리, 머리 보여 머리 보여 [저마다 말한다] | - Tôi thấy tóc cô ấy. - Tóc dài. |
(예원) 안녕하세요 [여자들이 저마다 인사한다] | Xin chào. - Sao ta đứng dậy cả nhỉ? - Họ lộng lẫy quá. |
(현중과 시훈) - 근데 우리 왜 일어나야 돼? - 오늘 화려하다 | - Sao ta đứng dậy cả nhỉ? - Họ lộng lẫy quá. |
(진택) 그냥 혼자 계시면 또… | Phép lịch sự mà. |
- (예원) 안녕하세요 - (지연) 안녕하세요 | Xin chào. Chào cô. |
- (예원) 너무 이쁘셔 - (지연) 진짜 | - Cô ấy xinh quá. - Đúng thế. |
- (수민) 안녕하세요 - (예원) 다들 다 봤어요 | Xin chào. Bọn em thấy từ kia. |
- (진택) 네? - (예원) 듣고 봤어요, 우리가 | - Gì cơ? - Bọn em nghe và thấy hết rồi. |
(진택) 여기 편한 데로 앉으세요 | Mọi người ngồi đi. Vâng. |
남자분들이 진짜 신나셨더라고요 | Hội đàn ông thực sự rất hào hứng. |
[밝은 음악] 지금까지 지옥도에 있었던 어느 때보다 신나 보였고 | Chưa bao giờ thấy họ phấn khởi đến thế kể từ khi lên đảo. |
'이제 또 새로운 러브 라인이 생성되겠다' | "Có vẻ sẽ có cặp đôi mới. |
'기대가 된다' 이렇게 생각을 했죠 | Thật là đáng mong chờ". Tôi đã nghĩ vậy. |
(진경) 지금 뭐, 새로운 출연자 김수민 씨의 등장으로 [규현과 다희가 호응한다] | Bây giờ, với sự xuất hiện của thành viên mới, Kim Su Min, |
지금 지옥도의 남자분들 사이에서 굉장한 활기가 띠어지고 있습니다 | không khí giữa các chàng trai ở Đảo Địa Ngục trở nên rất náo nhiệt. |
(다희) 눈빛들이 다 반짝반짝해요, 근데 | không khí giữa các chàng trai ở Đảo Địa Ngục trở nên rất náo nhiệt. Mất của họ lấp lánh. Họ đều có vẻ rất hào hứng. |
(규현) 약간 다들 되게 신나 보였고 | Họ đều có vẻ rất hào hứng. |
그리고 여성 출연자들도 나중에 등장을 했잖아요 | Và khi các cô gái xuất hiện, |
근데 뭔가 미묘한 긴장감과 어색함이 [진경과 다희가 호응한다] | em có thể cảm nhận thấy họ có - một chút căng thẳng… - Đúng rồi. …và gượng gạo. |
[웃음] 좀 느껴졌어요 | …và gượng gạo. |
(한해) 유독 여성 출연자분들이 오늘 | - Và hôm nay các cô gái… - Phải đó. |
- (다희) [웃으며] 네 - 되게 예쁘게 꾸미셨어요, 뭔가 | - Và hôm nay các cô gái… - Phải đó. - …cũng ăn diện rất đẹp. - Đúng đấy. |
[밝은 음악] 저희가 저녁을 만들어 먹는 건가요? | Chúng ta phải tự nấu bữa tối ạ? |
[준식이 대답한다] - (세훈) 네, 네 - (시훈) 무조건이죠 | Chúng ta phải tự nấu bữa tối ạ? - Đúng. - Hôm nào cũng vậy. |
(수민) 아, 그래요? | - À, vậy ạ? - Hôm nay nấu món gì nhỉ? |
(준식) 오늘 뭐 해 먹을까? 일단 계란볶음밥도 있고… | - À, vậy ạ? - Hôm nay nấu món gì nhỉ? - Có cơm chiên trứng này. - Kia là đậu phụ à? |
[손뼉을 탁 치며] 아! 오늘 파전 가능! | - Có thể làm nhiều món. - Làm bánh hành! |
(현중) 그럼 파전, 김치전하고 밥 | Vậy thì làm bánh hành, bánh kim chi và cơm. |
- (현중) 밥 지으면서… - (세훈) 밥이랑… | - Cơm và… - Anh ấy nấu cơm siêu lắm. |
- (현중) 밥 진짜 잘해 - (준식) 아, 밥, 밥, 밥 | - Cơm và… - Anh ấy nấu cơm siêu lắm. - Anh ấy nấu ngon lắm. - Vì anh ấy ở lại đảo hai đêm rồi. |
(준식) 왜냐하면 이틀 동안 있었기 때문에 [시훈이 말한다] | - Anh ấy nấu ngon lắm. - Vì anh ấy ở lại đảo hai đêm rồi. |
(현중) 계란국이랑 김치로 하는 거 뭐, 그런 거 하면 되지 | - Vậy thì canh trứng. - Được đó. - Và món gì đó có kim chi. - Vậy đi. |
- (준식) 그래 - (소연) 알겠습니다 [사람들이 저마다 대답한다] | - Và món gì đó có kim chi. - Vậy đi. - Được rồi. - Được rồi. |
(예원) 가자 | Đi thôi. |
(준식) 테이블 세팅이나 뭐, 이런 것도 있으니까 | Phải bày bàn ăn với làm mấy việc lặt vặt nữa. |
(소연) 파전에 들어갈 파가 이대로 들어가도… | Hành để nguyên thế này bỏ vào bánh… |
- (수민) 제가 뭐 도와드릴까요? - (세훈) 어? 어… [사람들이 대화한다] | Hành để nguyên thế này bỏ vào bánh… Anh cần em giúp không? À… |
뭐라도 해야 되는데 | Em cũng phải làm chứ. |
(수민) 뭐라도 하는 척이라도 | Hoặc là giả vờ làm gì đó. |
(세훈) 아니에요 진짜 그냥 편하게 있으세요 | Không cần đâu. Em cứ tự nhiên. Lúc đầu bọn anh đều vậy. |
- (세훈) 우리 처음에 다 그랬어요 - (수민) 아, 그래요? | Không cần đâu. Em cứ tự nhiên. Lúc đầu bọn anh đều vậy. - Thế ạ? - Ừ. Em cứ thoải mái đi. |
(세훈) 네, 그냥 편하게 있어도 돼요 | - Thế ạ? - Ừ. Em cứ thoải mái đi. |
[감성적인 음악] (시훈) 어때요? 첫인상? | Ấn tượng đầu tiên thế nào? |
[토치 작동음] (진택) 씁, 시훈 씨가 좋아하실 거 같은 스타일? | Có vẻ là kiểu người mà anh thích nhỉ? |
- (시훈) 사실 맞긴 해요 - (진택) 내가 딱 알잖아 | Thực ra thì cũng đúng. Tôi biết ngay mà. |
- (시훈) 내 스타일 알죠? - (진택) 응 | - Anh biết kiểu tôi thích mà. - Ừ. |
(시훈) 근데 이제 난 지내면서 | Nhưng bây giờ tôi nhận ra việc đó không quan trọng nữa. |
그런 게 중요하지 않다는 걸 깨달았어 [진택이 호응한다] | Nhưng bây giờ tôi nhận ra việc đó không quan trọng nữa. Canh trứng quan trọng là nêm gia vị. |
(수민) 할 게 없다 | Chẳng có gì để làm. |
[탁탁 칼질 소리가 난다] | Cẩn thận đấy. |
- (수민) 할 게 없네요 - (세훈) 할 게 없죠? | - Không có gì để em làm. - Phải nhỉ? |
(세훈) 저기도 불 피우고 밥 안쳐 놔 가지고 | Bọn anh vừa mới thổi lửa nấu cơm. |
저기 한번 가실래요? | Em có muốn xem thử không? |
[수민의 멋쩍은 웃음] 저기 한번 가실래요, 놀러? | - Em có muốn ra đó xem thử không? - Si Hun à. |
시훈아 | - Em có muốn ra đó xem thử không? - Si Hun à. |
- (세훈) 여기 수민 씨, 수민 씨 - (시훈) 구경할래요? | - Em lại đây xem nhé? - Để Su Min ngồi đây nhé. |
- (세훈) 수민 씨, 앉으세요 - (진택) 네, 앉으세요, 앉으세요 [수민이 말한다] | Em ngồi đây đi. - Vui chứ ạ? - Em ngồi đi. - Em ngồi đi. - Ngồi ngắm tụi anh nhóm lửa. |
(시훈) 여기 불붙이는 거 구경해요 [시훈의 웃음] | - Em ngồi đi. - Ngồi ngắm tụi anh nhóm lửa. |
불멍 하는 거 돼요? | Em chỉ ngồi đây ngắm lửa thôi sao? |
(세훈) 불멍 여기 앉아 있으면 원 없이 할 수 있는데 [수민이 호응한다] | Em cứ ngồi xem đến chán thì thôi. Anh nói thật đấy. |
[진택의 웃음] (시훈) 진짜로 | Em cứ ngồi xem đến chán thì thôi. Anh nói thật đấy. |
(진경) 그래도 세훈 씨가 좀 챙겨 준다 | - Se Hoon rất ân cần với Su Min. - Vâng. |
- (다희) 네 - (규현) 네 | - Se Hoon rất ân cần với Su Min. - Vâng. |
수민 씨가 엄청 긍정 기운이 있다 | Su Min quả là có năng lượng tích cực. |
- (다희) 네 - (진경) 응 | Đúng đấy. |
- (세훈) 계란 잘 풀어요? - (수민) 네, 풀어 볼게요 | Em biết đập trứng không? Vâng, để em làm thử ạ. |
- (세훈) 그럼 여기다가 - (수민) 네 | - Đập vào đây… - Vâng. |
(세훈) 계란을 15개 풀어 주세요 | - Đập vào đây… - Vâng. - Đập 15 quả trứng nhé. - Đột ngột vậy ạ? |
- (수민) 갑자기? 네 - (세훈) 15개를 해서 | - Đập 15 quả trứng nhé. - Đột ngột vậy ạ? - Đập 15 quả… - Vâng ạ. |
- (수민) 알겠습니다 - (세훈) 계란 껍질은 그냥 | - Đập 15 quả… - Vâng ạ. Rồi bỏ vỏ trứng vào đây. |
[감미로운 음악] (세훈) 여기다 담아 주세요 | Rồi bỏ vỏ trứng vào đây. |
여기다가 | Bỏ vào đây. |
천천히 하세요, 천천히 | - Cứ từ từ thôi. - Vâng ạ. |
- (수민) 천천히 - (세훈) 네, 천천히, 천천히 | - Cứ từ từ thôi. - Vâng ạ. - Không cần vội. - Thêm một cái rồi. |
[수민이 달걀 껍데기를 툭 떨군다] | |
(세훈) 괜찮아요, 괜찮아요 괜찮아요, 괜찮아요 | Không sao. Không sao đâu. Không sao thật chứ ạ? |
(수민) 아, 진짜 미치겠다 | Không sao thật chứ ạ? |
(수민) 제가 처음 들어왔어서 적응을 잘 못하고 있었는데 | Khi tôi mới đến, chưa kịp quen với nơi này, |
그때 세훈 씨가 많이 챙겨 주시고 도와주셨어서 | anh Se Hoon đã quan tâm và giúp đỡ tôi rất nhiều. |
'아, 감사하다' | Tôi rất cảm kích. |
이렇게 생각했던 거 같아요 | Tôi rất cảm kích. Đó là cảm xúc khi đó. |
수민 씨의 인상은 진짜 좋았던 거 같아요 | Ấn tượng của tôi về Su Min rất tuyệt. |
(세훈) 그, 눈에서 느껴지는 맑음? | Tôi có thể cảm nhận sự trong trẻo trong ánh mắt cô ấy. |
뭔가 잘 어울리려고 하는 그런 밝은 기운? | Tôi có thể cảm nhận sự trong trẻo trong ánh mắt cô ấy. Cả năng lượng tươi sáng của cô ấy khi nỗ lực hòa nhập với mọi người. |
그런 거는 굉장히 인상적이었던 거 같아요 | Điều đó làm tôi rất ấn tượng. |
[경쾌한 음악] (준식) 나 이렇게 큰 파전 처음 해 봐 | Lần đầu tôi làm bánh hành to thế này đấy. |
아, 감사합니다 가에 좀 뿌려 주시고요 | Cảm ơn nhé. Rưới dầu quanh chảo giúp anh. |
(시훈) 식초, 설탕 넣어 주면 좋잖아 | - Thêm giấm, đường. - Tiếng Nhật là gì nhỉ? |
- (시훈) 이거 뭐지? 꿀? - (진택) 참기름 | Gì đây? Mật ong à? - Dầu mè. - Anh làm gì vậy? |
(지연) 뭐 만드세요? | - Dầu mè. - Anh làm gì vậy? |
- (진택) 소스 - (시훈) 소스 | - Dầu mè. - Anh làm gì vậy? - Nước xốt. - Xốt gia vị. |
- (시훈) 양념장 - (지연) 어, 진짜? 무슨 양념장? | - Nước xốt. - Xốt gia vị. À. Nước xốt của món gì vậy ạ? |
(시훈) 파전 찍어 먹을 거 | Xốt chấm bánh hành. |
(지연) [놀라며] 맛있겠다 맛있을 거 같아요 | Chắc là ngon lắm. Em thích bột ớt không? |
[시훈이 양념을 쓱쓱 섞는다] 고춧가루 좋아해요? | Em thích bột ớt không? |
좋아해요 [진택의 웃음] | Em thích lắm. |
(세훈) 이제 계란국도 투하 | Bây giờ cho trứng vào. |
- (세훈) 아, 매워, 네? - 더우시죠? 더우시죠? | - Cay mắt quá. - Nóng nhỉ? Gì cơ? |
(세훈) 매워요, 앞에 있으면 맵고 덥고 이래 가지고 | - Anh nóng nhỉ? - Anh bị cay mắt. Nóng nữa. |
[세훈의 웃음] | |
(수민) 마음이 아프네요 | Tội anh quá. |
(세훈) 여기 다 그렇게 밥하고 맨날 해서 먹어요 [잔잔한 음악] | Ngày nào cũng nấu cơm cực khổ, nhưng đến lúc ăn lại thấy ngon cực kỳ. |
근데 진짜 맛있게 먹을 땐 진짜 맛있게 먹어요 | nhưng đến lúc ăn lại thấy ngon cực kỳ. |
자, 이제 소연 씨 마음 또 불편하죠 [다희의 웃음] | Chà, bây giờ So Yeon lại thấy không vui. |
(규현) 그렇죠 | Chà, bây giờ So Yeon lại thấy không vui. - Vâng. - Bây giờ mọi hành động của Se Hoon… |
지금 소연 씨는 세훈 씨의 행동들이 좀 많이 눈에… | - Vâng. - Bây giờ mọi hành động của Se Hoon… - Đúng thế. - Đúng thế. |
- (진경) 그렇지, 그렇지 - (한해) 그렇죠 | - Đúng thế. - Đúng thế. |
(다희) 보일 거 같아요 | …đều khiến cô ấy bận tâm. |
(진경) 이제 우리가 모든 출연자들의 | Chúng ta nhìn thấu hết tâm can họ nên không ngồi yên nổi nữa rồi. |
심리 상태를 꿰뚫고 보니까 이게 좌불안석이야 [사람들의 웃음] | Chúng ta nhìn thấu hết tâm can họ nên không ngồi yên nổi nữa rồi. |
한쪽이 좋아도 또 한쪽이 안 좋고 [다희가 말한다] | - Một bên vui thì sẽ có bên không vui. - Phải ý tứ hơn. |
[한숨] | Trời ạ! |
- (세훈) 수민 씨, 간은 잘 봐요? - (수민) 네 | - Su Min, em thử nếm xem. - Vâng. |
[세훈이 입바람을 후후 분다] | |
[수민이 숨을 후 내뱉는다] (세훈) 먹어 봐요 | Nếm thử đi. |
조심해요, 뜨거우니까 | Cẩn thận. Nóng đấy. |
- (수민) 맛있다 - (세훈) 맛있어요? | - Ngon ạ. - Ngon không? |
- (수민) 네 - (세훈) 오, 그럼 국은 끝 | - Ngon ạ. - Vậy là xong món canh. |
(예원과 수민) - 맛있어요? - 이거 한 입 드셔 보실래요? | - Có ngon không? - Cô nếm thử nhé? Vâng. |
- (수민) 맛있죠? - (예원) 응, 응, 응 | - Ngon nhỉ? - Ừ. |
- (예원) 맛있다 - (세훈) 괜찮아? 수민 씨가 했어 | - Ngon lắm ạ. - Được không? - Su Min nấu đấy. - Tôi thử nữa. |
(예원) 진짜 맛있어 진짜 맛있다, 어, 진짜 맛있어요 | - Ngon thật đấy. - Ngon thật. - Anh nữa. - Anh muốn nếm một chút không ạ? |
- (현중) 나도, 나도 - (수민) 아, 드셔 보실래요? | - Anh nữa. - Anh muốn nếm một chút không ạ? - Su Min nấu đấy. - Không phải đâu ạ. |
- (세훈) 수민 씨가 했어 - (수민) 아, 그, 그건 아닌데 | - Su Min nấu đấy. - Không phải đâu ạ. |
(세훈) 진짜로 | - Su Min nấu đấy. - Không phải đâu ạ. Thật mà. |
- (지아) 조심해 - (시훈) 응 | - Cẩn thận nhé. - Anh biết rồi. |
- (지아) 나 무서워 - (시훈) 나 지아 조심할게 | - Em sợ đấy. - Anh sẽ cẩn thận mà. |
- (지아) 조심해 - (시훈) 응 | - Cẩn thận nhé. - Ừ. |
(지아) 이걸 또 했네 진짜 대단하다 | Không ngờ mình làm được món này. Siêu quá. |
(시훈) 그러니까 | Phải đấy. |
(지아) 이거 봐요 | Nhìn này! |
[준식과 진택의 탄성] (시훈) 비주얼 너무 좋지? | - Ngon quá. - Ngon mắt quá đi. |
[발랄한 음악] | |
(소연) 와, 지금까지 중에 가장 밥다운 밥이 나올 거 같아 [예원이 호응한다] | Bữa cơm ra trò nhất từ trước đến nay. |
- (준식) 잘 먹겠습니다 - (예원) 잘 먹겠습니다 [세훈이 말한다] | Mời cả nhà. - Xin mời. - Xin mời. |
(현중) 오늘 뭔가 고기가 있는 느낌이다 | Cảm giác như bữa tối nay có cả thịt vậy. |
- (예원) 응 - (소연) 단백질 때문에 | - Đúng vậy. - Vì có đạm. |
(현중) 너무 맛있는데? | - Đúng vậy. - Vì có đạm. Ngon quá. |
(지연) 짱 맛있어 | Ngon quá đi. |
(현중) 너무 맛있는데? | Ngon thật đấy. |
(지연) 진짜 맛있다 | - Vậy thì tốt quá. - Ngon thật. - Ngon nhỉ? - Ngon lắm. |
(세훈) 진짜 맛있다 | Ngon cực kỳ. Lâu rồi mọi người mới cùng ăn tối thế này. |
(시훈) 오랜만에 같이 식사하네 | Lâu rồi mọi người mới cùng ăn tối thế này. |
(수민) 혹시 이게 마지막 저녁이에요? | Lẽ nào là bữa tối cuối cùng ạ? - Ừ. Ăn nhiều vào. - Không biết khi nào mới lại thế này. |
[남자들이 대답한다] (시훈) 마지막이에요 많이 먹어야 돼요 | - Ừ. Ăn nhiều vào. - Không biết khi nào mới lại thế này. |
- 언제 먹을지 몰라 - (세훈) 많이 먹어야 돼요 | - Ừ. Ăn nhiều vào. - Không biết khi nào mới lại thế này. - Ăn nhiều vào. - Không biết khi nào à? |
- (수민) 언제 먹을지 모른다고요? - (세훈) 네 | - Ăn nhiều vào. - Không biết khi nào à? |
(준식) 일단 12시에 소등하고 다 그 전후로 자는 거 같아요 | - Ăn nhiều vào. - Không biết khi nào à? Đến nửa đêm họ sẽ tắt đèn, mọi người sẽ đi ngủ hết. Hãy tranh thủ ăn nhé. |
(시훈) 먹어놔요 | Hãy tranh thủ ăn nhé. |
(준식) 다만 단점이 몇 시인지 모른다는 거, 지금이 [호응한다] | Nhưng vấn đề là ta không biết bây giờ là mấy giờ. - Ra thế. - Để tôi phán giờ cho. |
내가 알려 줄게 | - Ra thế. - Để tôi phán giờ cho. |
(준식) 몇 시야? 오, 인간 시계 인간 시계, 인간 시계 [예원이 말한다] | - Mấy giờ rồi? Đồng hồ chạy bằng cơm. - Đồng hồ mặt trời à? |
(세훈) 지금 한 7시 20분 정도 된 거 같아 [사람들의 웃음] | - Đồng hồ chạy bằng cơm. - Khoảng 7:20 rồi. |
어때요, 수민 씨? 맛있어요? | Thế nào? Ngon không Su Min? |
진짜로? [리드미컬한 음악] | Thật không? |
아, 오늘 밥이 잘 들어간다, 야 [시훈과 세훈의 웃음] | Hôm nay ngon miệng thật. |
(진택) 오늘 제가 살게요 [저마다 감사 인사를 한다] | - Hôm nay tôi khao nhé. - Chà. Cảm ơn. |
- (세훈) 형, 잘 먹었어요 - (예원) 잘 먹었어요 | Cảm ơn. - Cảm ơn anh. - Cảm ơn. |
- (진택) 다음에 사면 되지, 네가 - (세훈) 형, 잘 먹었어요 [사람들의 웃음] | - Bữa sau đến lượt anh. - Cảm ơn nhé. |
- (현중) 가자 - (예원) 고! | - Đi thôi. - Đi nào! |
- (지아) 춥다, 이제 진짜 - (소연) 어, 춥다 [풀벌레 울음] | - Lạnh ghê. - Lạnh thật. |
(소연) 진짜 낮과 밤이 너무 다르니까 | Nhiệt độ ban ngày với ban đêm khác hẳn. |
- (지아) 응 - (지연) 진짜 | Đúng đó. |
- (시훈) 어? 어? 우와! - (준식) 우와! | Chờ đã. Cái gì kia? Ôi! Gì vậy? |
- (준식) 이게 뭐야, 이게? - (시훈) 술이 있어 | Ôi! Gì vậy? - Có bia kìa. - Sao cơ? |
[여자들의 놀란 신음] (현중) 술이다, 술이다! | - Có bia kìa. - Sao cơ? - Đến đó xem nào. - Là bia! |
- (준식) 뭐야, 이게? - (시훈) 미쳤다 | - Thật khó tin. - Ồ, có cả đồ nhắm nữa. Đỉnh thật. |
(준식) 헐, 안주도 있어, 대박 [시훈의 탄성] | - Thật khó tin. - Ồ, có cả đồ nhắm nữa. Đỉnh thật. |
(현중) 아, 대박 [시훈의 웃음] | Đỉnh thật. |
- (현중) 야, 술 엄청 많아! - (진택) 진짜로? [세훈의 탄성] | Có nhiều bia lắm. - Thật à? - Ôi chao. |
(시훈) 약간 처음 앉은 그 위치 그쯤이네? | Hình như đây là vị trí mình ngồi ngày đầu tiên. |
(지연) 어디 앉아야 돼? | Ngồi đâu được nhỉ? |
(예원) 여기, 여기, 여기, 여기 세훈 씨가… [지아의 탄성] | Ngồi đây đi. Se Hoon, anh ngồi kia đi. |
- (지연) 아무 데나? - (진택) 와, 이거 뭐야? | - Ngồi đâu cũng được nhỉ? - Gì đây? |
[놀라며] 맥주, 맥주 [경쾌한 음악] | Là bia đấy ạ. |
- (진택) 응? 맥주 - (지연) 맥주 | - Sao cơ? - Bia ạ. Bia à? |
어젠 막걸리 [진택의 웃음] | Hôm qua thì có rượu gạo. |
[수민의 놀라는 신음] - (세훈) 오, 조심해, 조심해 - (예원) 아이고, 아이고, 아이고 | - Cẩn thận. - Ôi chao. Em dùng đi. |
(시훈) 설레 | Xao xuyến quá. |
- 너무 좋다 - (시훈) 너무 좋아? | Thích quá. - Thích thật nhỉ? - Vâng. |
- (지아) 응 - (시훈) 그렇지? | - Thích thật nhỉ? - Vâng. |
(지아) 뭔가 오늘은 진짜 놀러 온 거 같아 | - Hôm nay cứ như đi chơi vậy. - Đúng đó. |
(시훈) 맞아 | - Hôm nay cứ như đi chơi vậy. - Đúng đó. |
[웃음] | |
[한숨] | |
뭐 마실래? | Em uống gì nào? |
- (지연) 나 기네스 - (진택) 기네스 | Em uống bia Guinness. - Guinness? - Có không ạ? |
- (현중) 어디 있어? - (지연) 없죠? | - Guinness? - Có không ạ? |
어? 나 이거, 이거, 이거 흑맥주예요? 나 이거, 나 | - Khoan. Em uống lon này ạ. - Đấy là bia đen. |
(진택) 들고 계세요 | - Cầm lấy này. - Vâng. |
(소연) 어디 앉아야 되지? | Mình ngồi đâu được nhỉ? |
(진택) 일로 오세요 | Lại đây đi. |
소연 씨, 여기로 오세요 | So Yeon ngồi đây đi. |
당겨 줘 | Dịch qua chút nhé. |
(진경) 오, 또 갑자기 진택이 형이 또 소연 씨를 챙기네? [저마다 의아해한다] | - Jin Taek bỗng nhiên… - Jin Taek? - Jin Taek quan tâm So Yeon thế. - Phải đó. |
- 오, 진택이 형? - (한해) 아, 너무… | - Ồ, Jin Taek… - Nhưng mà… |
(진경) 아, 여기 분위기 너무 너무 불편하다, 어유 [다희의 웃음] | Bầu không khí này khó xử quá đi mất. |
좋아 보이면서 불편해 | Trông có vẻ vui nhưng khó xử lắm. |
[규현의 탄성] | |
[저마다 맥주 캔을 쉭 딴다] (준식) 수민 씨, 환영해요, 온 거 | Ta khui bia nhé? - Mừng Su Min đến đảo. - Chào mừng! |
- (예원) 진짜 환영해요 - (현중) 환영합니다 [저마다 수민을 반긴다] | - Mừng Su Min đến đảo. - Chào mừng! - Hoan nghênh. - Hoan nghênh. |
[흥미로운 음악] - (수민) 감사합니다 - (시훈) 수민 씨, 반가워요 | - Cảm ơn ạ. - Hân hạnh. - Chào mừng Su Min. - Cạn ly. |
(사람들) 짠 | - Chào mừng Su Min. - Cạn ly. - Cạn ly. - Cạn. |
(세훈) 환영합니다 | Chào mừng em. |
- 우리 질문 좀 할까? - (준식) 어, 좋아, 좋아 [예원이 호응한다] | - Chúng ta mở tiết mục hỏi đáp nhé? - Hay đấy. |
제가 해도 돼요? | Anh hỏi trước nhé? - Vâng. Mời anh. - Em thích người thế nào? |
- (수민) 네, 하세요 - 이상형 뭐예요? | - Vâng. Mời anh. - Em thích người thế nào? |
- (수민) 저요? - (시훈) 네 | - Em ấy ạ? - Vâng. |
[수민의 생각하는 신음] | |
(소연) [작은 목소리로] 시작했다 [진택이 피식한다] | Bắt đầu rồi đó. |
(수민) 저는 | Em thấy thích những người thành thật với cảm xúc của họ. |
좀 자기 감정에 솔직한 사람? | Em thấy thích những người thành thật với cảm xúc của họ. |
[사람들이 호응한다] 그런 게 되게 좋더라고요 | Em thấy thích những người thành thật với cảm xúc của họ. Em rất thích như thế. |
세훈 씨다 [소연의 웃음] | Se Hoon là vậy đấy. |
(진택) 잠깐, 그러면 혹시 이 중에서 | Trong số tụi anh, có ai gần với hình mẫu của em không? Về ngoại hình? |
외형적으로 자신의 이상형이 있어요? | Trong số tụi anh, có ai gần với hình mẫu của em không? Về ngoại hình? |
(수민) 외형적 이상형요? | - Về ngoại hình ạ? - Chỉ cần trả lời có hoặc không thôi. |
[예원이 말한다] (현중) 있다, 없다만 있다, 없다만 | - Về ngoại hình ạ? - Chỉ cần trả lời có hoặc không thôi. |
(준식과 예원) 예스 오어 노 | - Có hay không? - Có. |
(수민) 예스! [사람들의 탄성] | - Có hay không? - Có. |
몇 명, 몇 명? | Bao nhiêu người? |
- 몇 명까지 가야 돼? - (준식) 아, 대략적으로… | - Phải hỏi vậy luôn à? - Đừng hỏi kỹ quá. |
그래도 몇 명까지는 듣자 | Nhưng tôi cũng muốn biết bao nhiêu người. |
(지연) 아, 몇 명은 좀… | Thôi, hỏi thế có hơi quá… |
[웃으며] 맞아, 몇 명은 좀… | Đúng thế, hơi kỳ… |
[무거운 음악] | |
(수민) 그러면 이상형이 어떻게 돼요? | Vậy hình mẫu lý tưởng của anh như thế nào ạ? |
- (세훈) 제 이상형요? - (수민) 네 | - Anh à? - Vâng. |
(진택) 세훈이에게 이상형을 물어보는… | Cô ấy hỏi hình mẫu lý tưởng của Se Hoon. |
아, 대답해 주세요 | Cô ấy hỏi hình mẫu lý tưởng của Se Hoon. Trả lời đi kìa. |
[사람들의 웃음] - (예원) 나 진짜 궁금해 - (진택) 궁금하다 | Tôi cũng muốn biết. - Tôi nữa. - Em muốn hỏi mọi người nữa, |
(수민) 근데 사실 다 궁금한데 | - Tôi nữa. - Em muốn hỏi mọi người nữa, |
그래도 제일 친해진 거 같아서 [사람들의 탄성] | nhưng em thân với anh ấy nhất, nên… |
(세훈) 오, 그렇게 생각해 줘서 고마워요 [수민의 웃음] | Cảm ơn em đã nghĩ thế. |
이상형? | Hình mẫu lý tưởng? |
저는 좀 자기의 속마음이나 생각을 | Anh thích người giỏi thể hiện tình cảm và suy nghĩ của mình… |
(수민) 가감 없이? | Anh thích người giỏi thể hiện tình cảm và suy nghĩ của mình… - Thẳng thắn? - …thông qua lời nói. |
(세훈) 언어로 표현을 잘하는 사람이 좋아요 [진택의 탄성] | - Thẳng thắn? - …thông qua lời nói. |
좀 약간 명확하게 | - Những người nói rõ được họ nghĩ gì. - Ừ. |
- 나 시훈이 - (시훈) 네 | - Tôi muốn hỏi Si Hun. - Được. |
(세훈) 여기 지금 있는 우리들 중에 | Trong số những người ở đây, anh đã quyết định chắc chắn |
네가 확실하게 딱 집어서 정한 사람이 | anh đã quyết định chắc chắn |
'누구야?' 말고, 있어? | sẽ chọn ai chưa? |
저는 끝났어요, 이제 | Tôi quyết định xong rồi. |
[긴장되는 음악] (시훈) 저는 끝났어요, 이제 | Tôi quyết định xong rồi. Tôi quyết định xong rồi. |
[예원이 호응한다] - (시훈) 정리가, 모든 게 - (세훈) 그러니까 내 말은 | Không đắn đo gì nữa. - Mọi thứ. - Ý tôi là… |
(세훈) 딱 집어서 한 명이 있어? | Anh đã chấm một người rồi? |
- (시훈) 있다? 없다? - (세훈) 어 | Có hay không? |
- 난 있다 - (세훈) 있다? | - Có. - Có à? |
(세훈) 오케이, 난 거기까지만 | Được rồi. Tôi chỉ hỏi đến vậy thôi. |
[웃음] [진택의 탄성] | |
그럼 나는 질문할게요, 현중이한테 | Vậy bây giờ tôi sẽ hỏi Hyeon Joong. |
(시훈) 같은 질문을 해 보고 싶네 [사람들의 탄성] | - Hyeon Joong? - Tôi muốn hỏi - cùng câu hỏi đó. - À. |
궁금하니까 | Vì tôi muốn biết. |
있다? 없다? 여기에 딱 한 명 집어서 | Có hay không? Một người ở đây mà anh đã chấm? |
- 나 있지 - (시훈) 있다? 있다? | - Có chứ. - Có à? Có? |
(시훈) 좋아요 | Được rồi. |
나는 똑같은 질문을 지아한테 할게 | Tôi muốn hỏi Ji A cùng câu hỏi đó. |
[흥미진진한 음악] [사람들의 탄성] | |
있다 | Có. |
(세훈) '있다', 있대 [한숨] | Có. Có kìa. |
[사람들의 웃음] 있대 | Có. Có kìa. Đến lượt Ji A. |
(지아) 있다 | - Có. - Có. Có kìa. |
(세훈) '있다', 있대 [시훈의 한숨] | - Có. - Có. Có kìa. |
[다희의 놀라는 신음] - '있다'? - (다희) '있다'? | - Có à? - Có sao? Có à? |
[규현의 웃음] | |
난 진택 씨한테 해 볼래 똑같은 질문 | Em muốn hỏi anh Jin Taek. - Được. - Vẫn câu hỏi đó. |
[긴장되는 음악] - (시훈) 오, 똑같은 질문 - (지연) '똑같은 질문' | - Ồ. Vẫn câu đó. - Em muốn biết. Đúng. Anh cũng muốn biết. |
(시훈과 지아) - [놀라며] 맞아, 여기도 너무… - 응, 궁금했어 | Đúng. Anh cũng muốn biết. - Em tò mò lắm. - Anh nữa. |
마음에 콕 집은 분이 있는지? | Trong lòng anh đã chọn ai chưa ấy à? |
(진택) 당연한 걸 물어보세요, 왜 | Sao lại hỏi một câu hiển nhiên vậy? |
(지아) 한 명? | Sao lại hỏi một câu hiển nhiên vậy? Một người? |
- 한 명? 한 명? - (진택) 네? | Một người? - Sao cơ? - Chỉ một ạ? |
[사람들의 웃음과 탄성] | |
[사람들의 웃음과 탄성] | - Ồ! - Ôi trời ơi. |
(시훈) 오케이, 여기까지만 알았어, 여기까지만 해요 [사람들이 소란스럽다] | - Ồ! - Ôi trời ơi. - Được rồi. Hỏi vậy thôi. - Tôi chưa nói gì mà. |
(현중) 알았어, 알았어 오늘 끝나는 날이야? | Được rồi. - Chẳng lẽ hôm nay là ngày cuối à? - Ôi trời. |
[진택의 탄성] | - Chẳng lẽ hôm nay là ngày cuối à? - Ôi trời. |
(소연) 한 명인지 두 명인지 대답을 안 하고 지나갔는데 | Cậu ấy không trả lời là một người hay hai người. |
저한테 의문점을 남기고 물음표를 남기는 | Cậu ấy để lại cho tôi một mối nghi vấn, một dấu chấm hỏi. |
그런 대답을 해 가지고 | Cậu ấy để lại cho tôi một mối nghi vấn, một dấu chấm hỏi. |
굉장히 머리가 복잡했습니다 | Tôi cảm thấy đầu óc rối bời. |
진택이 형, 와 [한해의 탄성] | Trời ơi, Jin Taek! - Chao ôi. - Không thể tin cậu ấy lại vậy. |
전혀 그렇게 안 봤는데 | - Chao ôi. - Không thể tin cậu ấy lại vậy. |
아, 뭐야 | - Cậu ấy sao vậy? - Thật là. |
(다희) 차라리 한 명만 있다고 했으면 | Thà là nói rằng chỉ có một người thôi. |
그런데 둘이 있다는 건 | Nếu cậu ấy nói rằng có hai người, thì So Yeon sẽ cho rằng |
소연 씨 입장에선 소연 씨도 마음에 있고 | thì So Yeon sẽ cho rằng |
지연 씨도 있다는 걸 거의 확신할 수 있는 그런… | cậu ấy thích cả So Yeon lẫn Ji Yeon. |
(규현) 어차피 누군지 얘기 안 할 건데 | Nhưng cậu ấy cũng không nói đó là ai mà. |
[사람들의 웃음] | Nhưng cậu ấy cũng không nói đó là ai mà. |
- (진경) 그러니까는 한 명이… - (한해) 실언이 아닌가 | - Thế mới nói… - Một người đó? Có vẻ cậu ấy lỡ lời. |
왜 저렇게 얘기를 한 건지 이해가 안 가요 | Có vẻ cậu ấy lỡ lời. Em không hiểu sao cậu ấy lại nói vậy. |
(한해) 사실 지연 씨가 진택이 형한테 | Em không hiểu sao cậu ấy lại nói vậy. Thực ra, em thấy |
계속 좀 저는 다가갔다는 느낌을 좀 받았거든요? | Ji Yeon đang liên tục tiếp cận Jin Taek. |
갑자기 막걸리 마셨던 얘기도 하고 [진경이 호응한다] | Bỗng nhiên cô ấy nhắc đến chuyện cùng uống rượu gạo, |
(한해) 음식 할 때도 계속 다가가서 | cô ấy cũng loanh quanh gần Jin Taek và hỏi han vào lúc nấu ăn. |
옆에서 물어보기도 하고 그러는데 | cô ấy cũng loanh quanh gần Jin Taek và hỏi han vào lúc nấu ăn. |
(한해) 또 막상 진택이 형은 | Rồi bỗng dưng Jin Taek gọi So Yeon đến ngồi bên cạnh. |
소연 씨 옆에 앉으라 그러고 이러니까 [진경이 호응한다] | Rồi bỗng dưng Jin Taek gọi So Yeon đến ngồi bên cạnh. - Đúng rồi. - Hai cô ấy có vẻ rất bối rối. |
여성분들이 엄청 헷갈릴 거 같아요 | - Đúng rồi. - Hai cô ấy có vẻ rất bối rối. |
(규현) 그리고 현중 씨랑 시훈 씨는 지아 씨잖아요 [진경이 호응한다] | Còn Hyeon Joong và Si Hun đều thích Ji A. |
근데 지아 씨도 한 명 있다고 했거든요 | Ji A cũng nói rằng thích một người. |
(다희) 현중 씨를 얘기하는 건지 시훈 씨를 얘기하는 건지 | Người đó có thể là Hyeon Joong hoặc Si Hun. |
누구인 거 같아요? | Cậu nghĩ là ai? |
사실 지금까지 봤을 때는 현중 씨 얘기한 거 아닐까요? | Theo những gì em xem từ đầu đến giờ, có lẽ đó là Hyeon Joong. |
- (다희) 현중 씨? - (규현) 네 | - Hyeon Joong? - Em cũng nghĩ vậy. |
(한해) 네, 저도 그렇게 생각하고 | - Hyeon Joong? - Em cũng nghĩ vậy. Ji A phải khẳng định rằng mình đã lựa chọn một người |
오히려 지아 씨가 한 사람을 | Ji A phải khẳng định rằng mình đã lựa chọn một người |
정해 놨다고 얘기해야 시훈 씨가 헷갈려 하지 않으니까 | để Si Hun không còn hiểu lầm nữa. |
(진경) 근데 시훈 씨는 또 자기인 줄 아는 거야 | Nhưng Si Hun lại tưởng người đó là mình. |
[사람들의 웃음] (한해) 그러면 안 돼 | - Cậu ấy hiểu lầm đó là mình. - Hình như vậy đó. |
(진경과 다희) - 지금 자기인 줄 알 수 있어 - 본인인 줄 알 거 같아 | - Cậu ấy hiểu lầm đó là mình. - Hình như vậy đó. |
(한해) 진짜로? | Thật thế ạ? |
아니, 근데 얘기했을 때 시훈 씨가 | Khi Ji A nói vậy, |
'아…' 이렇게 했어요 | Si Hun làm thế này. |
[흥미로운 음악] (세훈) 있대 | Có. |
[사람들의 웃음] 있대 | Cô ấy nói là có. |
(규현) 설마 아니면 '아, 감동' 이건가? [사람들의 웃음] | Động tác đó là "Cảm động quá" hả? |
'아, 나구나' 이건가? | "Thì ra là mình" chẳng hạn? |
지아 씨 이래 놓고 나중에 | Nhưng sau này Ji A lại nói tên người khác là không được đâu nhé. |
딴 사람 얘기하면 진짜 안 돼요, 정말 [규현과 다희의 웃음] | Nhưng sau này Ji A lại nói tên người khác là không được đâu nhé. |
(규현) 그리고 세훈 씨랑 수민 씨가 | Còn Se Hoon và Su Min |
호감이 확실히 있는 거 같네요 | rõ ràng có cảm tình với nhau nhỉ? |
(진경) 그래도 세훈 씨한테 뭔가 조금 더 | Cô ấy có vẻ thân thiết với Se Hoon, còn ngồi bên cạnh Se Hoon nữa. |
친근감을 느끼고 옆에 앉고 | thân thiết với Se Hoon, còn ngồi bên cạnh Se Hoon nữa. |
지금 분위기는 좋습니다, 현재까지 | Cho đến giờ thì bầu không khí rất vui vẻ. |
(다희) 좋은 거 같아요 | - Có vẻ vậy. - Vâng. |
[차분한 음악] | Anh có muốn nói chuyện với ai nữa không? |
(현중) 진택이는 더 얘기하고 싶은 사람 없어? | Anh có muốn nói chuyện với ai nữa không? |
- (진택) 나? - (현중) 응 | - Tôi à? - Ừ. |
(진택) 나 솔직히 지금 소연 씨랑 지연 씨 | Thành thật mà nói, ngoài So Yeon và Ji Yeon |
외에는 얘기하고 싶은 사람 없어 [현중이 맥주 캔을 쉭 딴다] | thì không còn ai khác. |
- (세훈) 진짜 없어? - 어 | thì không còn ai khác. - Không còn à? - Ừ. |
(진택) 나도 사실은 소연 씨밖에 없었는데 | Thật ra lúc đầu tôi chỉ muốn nói chuyện với So Yeon, |
확실히 지연 씨도 대화해 보니까 | - nhưng sau khi nói chuyện với Ji Yeon… - Tôi hiểu ý anh. |
(세훈) 매력이 있지? | - nhưng sau khi nói chuyện với Ji Yeon… - Tôi hiểu ý anh. Cô ấy cuốn hút nhỉ? |
또 그런 매력이 있더라고 | Cô ấy cũng có nét hấp dẫn. |
근데 이게 진짜 신기한 게 지연이는 어딜 가나 끼어 있어 | Nhưng mà có một điều này rất thú vị. Đi đến đâu cũng thấy Ji Yeon. |
(세훈) 그게 또 지연 씨의 매력인 거지 | Đó là điểm hấp dẫn của cô ấy. - Đúng vậy. Cô ấy rất được yêu thích. - Phải đấy. |
(현중) 그러니까 인기가 진짜 많다니까? | - Đúng vậy. Cô ấy rất được yêu thích. - Phải đấy. |
(진택) 오신다 | Cô ấy đến kìa. |
[진택이 환호한다] | |
[지연의 웃음] | |
(지연) 화장 다 지우고 | Em tẩy trang mất rồi. |
[수민의 놀란 신음] | tôi nên dọn đồ đi về nhà thôi. Sao vậy? |
(예원) 뭐라는 거야, 또 | - Sao vậy? - Sao cô lại nói thế? |
[무거운 음악] | Mình nói chuyện một chút đi. |
(소연) 어? | Sao thế? |
[여자들의 웃음] (예원) 귀여워 | - Đáng yêu quá. - Hôm qua là ngày khó khăn nhất với tôi. |
- (예원) 아, 맞아 - (지아) 나 깜짝 놀랐어 | - nhưng không nói gì. - Phải. Tôi cũng ngạc nhiên lắm. |
(지아) 어, 내가 했는데 | - Cô là người hỏi anh ấy. - Ừ. Tôi cố tình hỏi đấy. |
(지아) 맞아 | Nhưng nó lại làm mọi chuyện mơ hồ hơn. - Đúng vậy. - Anh ấy cứ hành động như vậy đó. |
(예원) 그것도 그렇긴 하다 | Đúng là hơi kỳ lạ thật. |
(지아) 뭔데? | Gì vậy? |
(지아) 아, 진짜? | - Hôm đầu tiên, tôi bỏ phiếu cho Se Hoon. - Vậy hả? Đỉnh thật nhỉ? Có mơ cũng không ngờ tới. |
(소연) 아, 나 진짜… [소연의 한숨] | Chuyện này thật là… |
[소연과 수민의 웃음] | Cô có thể từ bỏ anh ấy không? |
근데 | Nhưng chúng ta chọn cùng một người cũng đâu có sao mà nhỉ? |
(예원) 맞아, 맞아 [소연이 호응한다] | Đúng vậy. Đến bây giờ, tôi mới chỉ đang quan sát mọi người. |
(소연) 맞아요 | - Tôi còn tò mò nhiều. - Đúng thế. |
[무거운 음악] | |
그래, 너무 힘들 거 같아 | Mệt mỏi quá nhỉ. |
- (규현) 그래 - 정신적으로 | - Đúng vậy. - Mệt mỏi về mặt tinh thần. |
(규현) 이야 근데 수민 씨가 또 있는데 | Nhưng Su Min cũng có mặt ở đó. |
- (다희) 그렇죠? - (규현) 네 [한해의 탄성] | Nhưng Su Min cũng có mặt ở đó. - Đúng nhỉ. - Đúng rồi. |
- 이거 묘하다 - (다희) 정말 전쟁이다 | Ôi, cảm giác kỳ lạ thật. Quả là một trận chiến. |
- (세훈) 너 함께할 거니? - (지연) 함께해야지 | Em có uống cùng không? - Cô ấy thích uống ngày. - Uống chứ. |
- (진택) 짠 - (세훈) 너 술 잘 못 먹잖아 | - Cạn. - Nhưng em không uống được nhiều mà. |
- (지연) 나? 근데 좋아해 - (진택) 근데 지연이는 [세훈이 호응한다] | - Cạn. - Nhưng em không uống được nhiều mà. - Em thích mà. - Cô ấy không uống nhiều, |
(진택) 술을 안 먹어도 마시는 것처럼 | - Em thích mà. - Cô ấy không uống nhiều, - nhưng vẫn biết cách hòa cùng không khí. - Đúng ạ. |
같이 맞출 줄 아는 분이기 때문에 | - nhưng vẫn biết cách hòa cùng không khí. - Đúng ạ. |
응, 맞아, 맞아 | - nhưng vẫn biết cách hòa cùng không khí. - Đúng ạ. |
(지연) 오, 나에 대해서 많이 아네? [지연의 웃음] | Ồ. Anh hiểu em nhỉ. |
[진택의 옅은 탄성] 근데 우리 어제 일찍 자지 않았어? 한 12시? | Hôm qua chúng ta đi ngủ sớm nhỉ? Hình như tầm 12:00? |
- (진택) 어, 12시쯤? - (지연) 그러니까 | Hôm qua chúng ta đi ngủ sớm nhỉ? Hình như tầm 12:00? - Ừ. Khoảng 12:00. - Đúng rồi. |
(진택) 응, 너무 피곤해 보여서 | - Ừ. Khoảng 12:00. - Đúng rồi. Tại vì trông em mệt. |
(지연) 아, 진짜? 나 하품하다가 막 [진택이 호응한다] | Đúng rồi. Em ngáp hoài. Ừ. |
[웃으며] 막 이러고 | Ừ. |
(진택) [한숨 쉬며] 근데 파도 소리 너무 좋다, 진짜 | Tiếng sóng nghe hay quá. |
- (지연) 그러니까 - (진택) 맞지? | - Vâng ạ. - Đúng thế nhỉ? |
(지연) 맞지? | Đúng thế. |
[한숨 쉬며] 4일 4일 남았네, 이제 | Bốn ngày? Còn bốn ngày nữa nhỉ? |
(진택) 나도 갔다 와야 될 거 같아 | Tôi quay lại ngay. |
- (지연) 응 - (세훈) 응, 갔다 와 | Ừ, đi đi. |
(지연) 난 좀 있다 슬슬 자야겠다 | Em cũng ngồi thêm một lúc nữa rồi đi ngủ. |
[규현의 놀라는 신음] (다희) 세훈 씨랑 지연 씨 둘이 남았어요 | Chỉ còn lại Se Hoon và Ji Yeon. |
[규현의 걱정하는 신음] (진경) 아, 어떡해, 쯧 | Sẽ thế nào đây? |
(지연) [웃으며] 갑자기 어색해졌어 | Tự dưng ngại thế nhỉ. - Em nói gì? - Tự dưng ngại quá ạ. |
- (세훈) 어? - (지연) 갑자기 어색해졌어 | - Em nói gì? - Tự dưng ngại quá ạ. |
- (세훈) 그러게 - (지연) 다 들어가 가지고 | - Ừ nhỉ. - Mọi người vào cả rồi. |
갑자기 연기가… [사람들의 웃음] | Tự nhiên khói không… |
(한해) 특효예요, 뭐예요, 이거? | Là hiệu ứng hình ảnh à? |
(규현) 왜 연기가 세훈 씨한테만 저렇게 드리워져 | Là hiệu ứng hình ảnh à? Đến khói cũng chỉ che một mình Se Hoon. |
- (세훈) 짠 - (지연) 짠 | - Cạn. - Cạn. |
- (세훈) 재밌어? - 여기? | - Em thấy vui không? - Ở đây ấy ạ? |
- (세훈) 응 - 나름 재밌어 | - Ừ. - Khá là thú vị. |
- (세훈) 나름? - 응 | - Khá là vui? - Vâng. |
(지연) 오기 전까지도 엄청 걱정 많이 했어 | Trước khi đến đây em lo lắng nhiều lắm. |
지금도 약간 사실 마음이 막 그렇게 편하진 않아 | Kể cả bây giờ em vẫn chưa thoải mái hẳn. |
'내가 잘한 선택일까?'라는 생각이 솔직히 많이 들기도 하고 | Nói thật, em vẫn tự hỏi mình đã lựa chọn đúng hay sai. |
(예원) 나, 그 좀 같이 오셨는데 얘기 좀 해 줘 | Chúng tôi đến rồi đây. Cùng nói chuyện nhé. |
- (지연) 같이 와요 - (세훈) 이리 와, 이리 와 | - Đến đây đi. - Lại đây. - Ngồi vào giữa ấy. - Ngồi giữa đi. |
- (예원) 가운데로 와 - (지연) 가운데로 앉아 | - Ngồi vào giữa ấy. - Ngồi giữa đi. |
- (수민) 이러고 있었구나 - (예원) 추우면 담요 달라고 해 | -Ra là ở đây. - Nếu lạnh - thì tôi lấy chăn cho. - Có ai trong phòng vậy? |
- (지연) 방에 누구 있어요? - (예원) 아무도 없어요 | - thì tôi lấy chăn cho. - Có ai trong phòng vậy? - Không có ai hết. - Không ai cả? |
- (지연) 어? 아무도 없어? - (세훈) 안 잤어요? | - Không có ai hết. - Không ai cả? - Em chưa ngủ à? - Em chưa. |
- (수민) 네 - (세훈) 와, 진짜요? | - Em chưa ngủ à? - Em chưa. - Ồ, thế à? - Dạ. |
- (지연) 짠 - (수민) 짠 | - Cạn. - Cạn. |
(지연) 오늘 너무 피곤하겠다 | Hôm nay chắc cô mệt lắm nhỉ. - Cô không mệt à? - Đã biết tên nhau chưa? |
- (수민) 안 피곤하세요? - (세훈) 둘이 이름은 알아요? | - Cô không mệt à? - Đã biết tên nhau chưa? |
[지연의 기가 찬 웃음] - (수민) 지연 - (지연) 당연히 알지 | - Cô không mệt à? - Đã biết tên nhau chưa? - Ji Yeon. - Tất nhiên là biết chứ. |
- 모를 수도 있지 - (지연) 수민, 지연, 수민, 지연 | - Nhỡ đâu chưa biết. - Su Min, Ji Yeon. |
(지연) 다 자나, 벌써? | Mọi người đi ngủ hết rồi à? Mọi người đâu rồi? |
다 어디 갔어? | Mọi người đi ngủ hết rồi à? Mọi người đâu rồi? |
두 명은 절로 가고 몇 명은 절로 가고 이렇게 그냥 | Hai người đi đằng kia, mấy người đi đằng đó. |
(지연) 잠깐 나 조금만 있다 올게요 | Tôi quay lại sau nhé. |
[시원한 숨소리] | |
(지아) 나 여기서 얼마나 떨렸는 줄 알아, 오빠? | Anh có biết em run thế nào không? |
[감미로운 음악] - (지아) 종이 넣을 때 - (현중) 진심이야? | - Lúc bỏ thiệp vào ấy. - Thật à? |
- (지아) 어, 진짜로 - (현중) 나도 떨렸지 | - Lúc bỏ thiệp vào ấy. - Thật à? - Thật đấy. - Anh cũng run lắm. |
(현중) 나 이걸 오늘 할 줄 알았는데 | Anh tưởng hôm nay sẽ gửi thư. |
- (지아) 나도, 맞아 - (현중) '무슨 그림 그리지?' | - Em cũng thế. - Anh đã nghĩ xem nên vẽ hình gì. |
(현중) 이 생각 하고 있었는데 | - Em cũng thế. - Anh đã nghĩ xem nên vẽ hình gì. |
(지아) 응, 잘 그렸다 나는 그림 그리다 포기했다니까 | Anh vẽ đẹp lắm. Còn em thì định vẽ gì đó, rồi lại thôi. |
오빠한테 내가 그림 그려 주고 | Anh vẽ đẹp lắm. Còn em thì định vẽ gì đó, rồi lại thôi. Em định vẽ hình gửi anh rồi ghi chữ "Anh ơi", nhưng rồi em bỏ cuộc. |
'오빠' 하려고 했는데 포기했다니까 | Em định vẽ hình gửi anh rồi ghi chữ "Anh ơi", nhưng rồi em bỏ cuộc. |
(지아와 현중) - 망해 가지고 - 아주 충격적이지, '오빠?' | - Vì em vẽ hỏng. - Anh sốc lắm đấy. "Anh ơi?" |
(지아) 왜? '오빠?' | Sao thế? Anh ơi? |
내가 물음표도 했잖아, 오빠한테 | - Em thêm cả dấu chấm hỏi. - Đúng rồi. |
- (현중) 응, 맞아 - (지아) 그렇지 | - Em thêm cả dấu chấm hỏi. - Đúng rồi. - Đúng nhỉ? - Anh biết ngay là em. |
(현중) 딱 너였어, 말했잖아 [지아의 웃음] | - Đúng nhỉ? - Anh biết ngay là em. Anh nói rồi mà. |
(지아) 절대 모를 줄 알았는데 | Em tưởng anh không đoán ra cơ. |
[지아가 피식한다] | |
(현중) 마음이 굳어질 거 같아? 흔들릴 거 같아? | Em đã quyết định chưa? Hay còn phân vân? |
- (지아) 나? - (현중) 응 | - Em à? - Ừ. |
(지아) 솔직하게 말해 봐? | - Em nói thật nhé? - Em nói thật lòng đi. |
- (현중) 진짜 솔직하게 말해 - (지아) 난 굳어져 있는데, 이미? | - Em nói thật nhé? - Em nói thật lòng đi. - Em quyết định rồi. - Ồ. Thế à? |
[현중이 호응한다] (지아) 오빠는? | - Em quyết định rồi. - Ồ. Thế à? - Thế còn anh? - Nếu có ba người đàn ông mới thì sao? |
(현중) 만약에 새로운 남자가 세 명이 나타나 | - Thế còn anh? - Nếu có ba người đàn ông mới thì sao? |
- (지아) 세 명? - (현중) 어 | - Ba người? - Ừ. |
- (지아) 아, 설마 - (현중) 근데 너 이상형이야 | - Sao được? - Và là kiểu em thích? |
(지아) 구할 수 없을걸? | - Không thể nào. - Ồ. |
[현중의 탄성] 오빠 있잖아 | - Không thể nào. - Ồ. Em có anh rồi mà. |
(현중) 난 계속 너 보고 있지 | Anh chỉ nhìn em thôi. |
- (지아) 나도 오빠 보고 있어 - (현중) 시훈이 옆에 앉고 | - Em cũng chỉ nhìn anh thôi. - Anh nhìn thấy em ngồi cạnh Si Hun. |
(지아) 응 | Ừ. |
[지아와 현중의 웃음] | |
(규현) 어? | Ơ kìa? Đây đâu phải lúc để ngủ? |
지금 잘 때가 아닌데? [제작진들의 웃음] | Ơ kìa? Đây đâu phải lúc để ngủ? Si Hun, cậu không nên ngủ. |
그러니까, 시훈 씨 지금 이러고 있을 때가 아니에요 | Si Hun, cậu không nên ngủ. - Chắc cậu ấy mệt. - Dậy đi nào. |
일어나세요, 시훈 씨 | - Chắc cậu ấy mệt. - Dậy đi nào. Nhưng cậu ấy cũng chẳng thể chen vào được. |
아니, 그렇다고 끼기도 뭐해 | Nhưng cậu ấy cũng chẳng thể chen vào được. |
(진택) 언제 나왔어? | - Chị ra ngoài lúc nào thế? - Chị định đi ngủ. |
(소연) 나 자려고 했지 [진택이 호응한다] | - Chị ra ngoài lúc nào thế? - Chị định đi ngủ. Ra vậy. |
뭐 얘기할 거 있어? | Em có việc gì muốn nói à? |
- (진택) 피곤하지? - (소연) 응, 피곤해 | - Chị mệt lắm đúng không? - Ừ. |
- (진택) 피곤해 보여, 지금 - (소연) 어제부터 좀 힘드네 | Trông chị mệt mỏi lắm. - Từ hôm qua tới giờ hơi mệt một chút. - Nhìn là biết. |
(진택) 그런 거 같아 | - Từ hôm qua tới giờ hơi mệt một chút. - Nhìn là biết. |
(소연) 그러니까 진짜 솔직한 마음대로 | Chị biết là nên nghe theo trái tim mách bảo, nhưng mà… |
움직이면 되는 게 이거 맞는데 | Chị biết là nên nghe theo trái tim mách bảo, nhưng mà… Em cũng đang làm vậy mà. |
(진택) 솔직하게 움직이고 있어요 저는 | Em cũng đang làm vậy mà. Việc em làm theo trái tim mách bảo lại khiến chị thấy mình bị đùa cợt. |
(소연) 그 솔직함의 움직임이 | Việc em làm theo trái tim mách bảo lại khiến chị thấy mình bị đùa cợt. |
나한테는 약간 나를 너무 들었다 놨다 하는 느낌이에요 | Việc em làm theo trái tim mách bảo lại khiến chị thấy mình bị đùa cợt. |
(진택) 그래요? | Vậy ư? |
(소연) 진짜 진택 씨 마음이 호텔에 갔다 와서 | Thực sự sau khi trở về từ khách sạn… |
오히려 더 가까워졌다는 느낌을 받거나 | - Vâng. - …chị không cảm thấy ta gần gũi hơn, |
'이 사람이 날 진짜 많이 좋아하나 보다' | cũng không cảm nhận được là em thích chị nhiều. |
- (소연) 이런 생각이 아니라 - (진택) 네 | cũng không cảm nhận được là em thích chị nhiều. Vâng. |
(소연) 오히려 더 막 벽이 더 생긴 거 같아요, 저한테는 | Vâng. Chị thấy dường như chúng ta ngày càng xa cách. |
- (진택) 그래요? - (소연) 응 | - Vậy ạ? - Ừ. |
(진택) 사실 저는 소연 씨가 | Thật ra em cũng không biết chị nghĩ gì nữa. |
어떤 마음을 가지고 있는지 모르겠어요 | Thật ra em cũng không biết chị nghĩ gì nữa. |
- (소연) 아, 모르겠어요? - (진택) 네 [소연이 호응한다] | Thật ra em cũng không biết chị nghĩ gì nữa. - Thế à? - Vâng. |
(진택) 사실 저한테 마음이 있는지도 모르겠고 | Em không chắc chị có thích em không. |
[소연이 호응한다] | Thế à. |
- (진택) 소연 씨가 어떤… - (소연) 우리가 천국도에 갔을 때 | - Chị… - Lúc chúng ta đến Đảo Thiên Đường… |
(소연) 우리가 호텔에 있었을 때 내가 표현을 안 했어요? | Lúc ở khách sạn, chị vẫn chưa tỏ ý gì sao? |
(진택) 표현했지만 | Chị có tỏ ý. |
지옥도에서 사실 저한테 먼저 표현한 적이 있어요, 소연 씨가? | Nhưng lúc ở Đảo Địa Ngục, chị có thể hiện ý gì với em nữa không? |
그런 적 없잖아요 | Không có đúng không? |
뭐, 뭐 사소한 거라도? [무거운 음악] | Dù chỉ là một chút gì đó. |
예를 들어서 저희 방에 왔을 때 제 옆에 앉는다든지 | Chẳng hạn như lúc đến phòng nam, chị có thể lại ngồi cạnh em mà. |
뭐, 그런 되게 좀… | Kiểu như thế. |
유치할 순 있지만 그냥 좀 사소한 것들에 있어서 | Nghe có vẻ trẻ con nhưng em đã mong |
소연 씨가 어떻게 했는지 한번 생각해 봤으면 좋겠어요 | chị sẽ thể hiện những cử chỉ nho nhỏ cho em thấy. |
- (진택) 저는 사실… - (소연) 아, 그런 사소한 것들이 | chị sẽ thể hiện những cử chỉ nho nhỏ cho em thấy. À, việc chị không làm những việc đó khiến em bận tâm thế à. |
(소연) 그렇게 생각이 들었어요? | À, việc chị không làm những việc đó khiến em bận tâm thế à. |
(진택) 그럼요 [소연의 호응하는 신음] | - Đương nhiên rồi. - Ra thế. |
(소연) 난 무인도 아니, 두 번째 선택을 할 때 | Lúc đưa ra lựa chọn lần thứ hai ấy. |
- (진택) 네 - (소연) 난 진택 씨가 | - Vâng. - Chị nghĩ em sẽ muốn ở lại với chị, |
(소연) 남을 거라고 생각하고 아예 투표를 | - Vâng. - Chị nghĩ em sẽ muốn ở lại với chị, nên chị tưởng em sẽ lựa chọn một người không có khả năng. |
나한테 하지 않을 사람한테 투표를 했어요 | nên chị tưởng em sẽ lựa chọn một người không có khả năng. |
(진택) 저도 마찬가지예요 | Em đã chọn thế mà. |
(소연) 아까 얼음도에 갔을 때도 | Lúc nãy khi chúng ta đến chòi nước đá, |
2차 호감이 있었던 사람이 지연 씨고 | em bảo người thứ hai em để ý là Ji Yeon, |
그래서 지연 씨랑 갔다 왔다고 얘기를 했었기 때문에 | - thế nên em đã chọn Ji Yeon. - Đúng vậy. |
저랑 같이 여기를 남고 싶어서 투표를 했다는 말은 | Nên khi em nói em chọn cô ấy để ở lại đây với chị, |
솔직히 와닿지가 않거든요 | - nói thật chị không tin lắm. - Vâng. |
(진택) 네 | - nói thật chị không tin lắm. - Vâng. |
(소연) [웃으며] 아니 | Gì chứ? Sao em lại trả lời kiểu đó? |
아니, 뭐, 대답이 그래요? | Gì chứ? Sao em lại trả lời kiểu đó? |
(진택) 왜, 왜요? 왜요? 아니, 듣고 있잖아요 | - Sao vậy? Em đang nghe mà. - Ý chị là, |
아니, 맞냐고 아니냐고 대답을 해야지, 뭘 '네'예요 | em phải xác nhận chị nghĩ đúng hay sai chứ. "Vâng" là sao? Vậy chị nghĩ sai rồi sao? Hay ngược lại? |
내가 생각한 게 틀려요? 아니에요? | Vậy chị nghĩ sai rồi sao? Hay ngược lại? |
(소연) 알 수 없게 대답을 하지 마요 | Đừng trả lời mập mờ. Em đã chọn người mà em muốn tìm hiểu thứ hai sau chị. |
(진택) 아, 저는 그, 소연 씨 다음으로 | Em đã chọn người mà em muốn tìm hiểu thứ hai sau chị. |
알아 가고 싶은 분에게 투표를 했어요 | Em đã chọn người mà em muốn tìm hiểu thứ hai sau chị. Vâng. |
(소연) 네, 근데 왜 앞에는 또 갑자기 그렇게 | Vâng. Nhưng sao lúc nãy em lại bảo |
나도 마찬가지로 내가 남고 싶어서… | em chọn thế vì muốn ở lại đây như chị? |
(진택) 근데 당연히 남을 줄 알 것 같긴 했어요 | Nhưng lúc đó em tưởng đương nhiên mình sẽ ở lại. |
아, 2차 호감이 있었던 사람한테 투표를 했지만? | À, em đã chọn người em muốn tìm hiểu, - nhưng em tưởng mình sẽ ở lại. - Đúng vậy, em nghĩ mình sẽ ở lại. |
(진택) 했지만 저는 당연히 남을 거라고 생각을 했었고 [소연이 말한다] | - nhưng em tưởng mình sẽ ở lại. - Đúng vậy, em nghĩ mình sẽ ở lại. |
(소연) 응, 그럴 수도 있네요 | Cũng có thể thế nhỉ. |
이게 사람마다 생각하는 게 다 다르기 때문에 | Vì suy nghĩ của mỗi người mỗi khác. |
아, 근데… | Nhưng… |
(진택) 제가 좀 많은 생각이 들어요, 지금 [소연이 호응한다] | Bây giờ em đang có rất nhiều suy nghĩ. - Thế à. - Vâng. |
[긴장되는 음악] | - Thế à. - Vâng. |
소연 씨가 어떤 사람인지 더 알게 됐고 | Em nghĩ em đã hiểu chị thêm chút nữa. |
(소연) 음, 어떤 생각이 드는데요? | Em biết thêm điều gì? |
(진택) 그건 노코멘트할게요 [소연이 호응한다] | Em xin phép không nói. Ừ. |
(현중) 마지막에 천국도면 너무 좋겠다 | Giá mà đêm cuối được ở Đảo Thiên Đường nhỉ. |
(지아) 그러네 | Đúng nhỉ. |
- (현중) 이 생각 했어 - (지아) 뭐? [잔잔한 음악] | - Anh nghĩ thế này. - Nghĩ gì? |
- (현중) 네가 시훈이랑 갔잖아 - (지아) 응 | - Em đã cùng Si Hun đến đảo Thiên Đường. - Dạ. |
(현중) 물론 질투 나고 좀 그렇겠지 | Dĩ nhiên là anh có ghen chứ. |
근데 지아도 선택이라는 게 있고 | Nhưng em có quyền lựa chọn mà. |
여기 오랜 기간 동안 있는데 | Chúng ta lại ở đây thời gian dài, |
- (현중) 나랑만 놀 순 없잖아 - (지아) 나 엄청 많이 고민했어 | - em đâu thể chỉ đi chơi với anh được. - Em cũng nghĩ nhiều lắm. |
(지아) 오빠를 못 뽑는다고 갑자기 얘기했잖아 | - em đâu thể chỉ đi chơi với anh được. - Em cũng nghĩ nhiều lắm. Tự nhiên bảo không được chọn anh. |
나는 여기 걸어가면서까지 고민했어 | Em cứ đi lòng vòng ở đây và nghĩ mãi. |
- (현중) 아, 진짜? - (지아) 응 | - Thật à? - Ừ. |
[작은 목소리로] 잘했어 | Giỏi lắm. |
- 얘기 잘한 거 같아 - (지아) 응 | - May là mình nói ra. - Em cũng vậy. |
- (현중) 응? - (지아) 어떤 게? | - Mong đợi cái gì? - Hả? Anh mong đợi gì? |
[함께 웃는다] | Chúng ta sẽ vui thế nào. |
[현중의 애교 섞인 신음] | |
(지아) 나 잠 안 오는데 | - Nắm tay anh đi. - Em không buồn ngủ. |
[한해의 놀란 신음] [규현의 탄성] | - Đúng là tình tứ thật đấy. - Thật luôn. |
(진경과 한해) - 완전 꽁냥꽁냥한다 - 여기는 진짜 꽁냥꽁냥이다 | - Đúng là tình tứ thật đấy. - Thật luôn. |
(진경) 어디 있는 거야 우리 시훈 씨 자? 시훈 씨? | - Cậu Si Hun đâu rồi? Ngủ rồi à? - Trời đất ơi. - Cậu ấy ngủ rồi. - Trời, ngủ rồi. |
- (다희) 시훈 씨 자고 있어 - (규현) 시훈 씨, 아, 자 | - Cậu ấy ngủ rồi. - Trời, ngủ rồi. Ngủ thật à? |
(진경) 우리 시훈 씨는 선전 포고를 했어요, 아까 | Lúc nãy cậu Si Hun đã tuyên chiến rồi. - Vâng. - Vâng. |
- (다희) 네 - (진경) 자기 마음은 정해졌고 | - Vâng. - Vâng. Bảo rằng đã nghĩ xong rồi. Dứt khoát rồi. |
자기는 끝났다고 그렇잖아요, 한 사람밖에 없다 | Bảo rằng đã nghĩ xong rồi. Dứt khoát rồi. Rằng giờ chỉ nghĩ về một người. |
(진경) 그런 식으로 선전 포고를 했는데 | Cậu ấy đã tuyên chiến như thế nhưng thật ra cô Ji A |
지금 사실 지아 씨는 | Cậu ấy đã tuyên chiến như thế nhưng thật ra cô Ji A |
우리 현중 씨한테 마음이 더 갔어요 | lại đang thích cậu Hyeon Joong hơn. |
아까 시훈 씨가 '아' 이게 | Lúc nãy hành động của cậu Si Hun. |
그 마음을 알고 들어가서 그냥… | Tôi nghĩ cậu ấy hiểu ý cô ấy, |
- (진경) 그런 거 같아 - (규현) 그런가 보다 | - nên giờ đi ngủ. - Chắc thế rồi. |
(규현) 왜냐하면 약간 자포자기한 느낌이… | Cảm giác như cậu ấy từ bỏ. |
(진경) 그런 거 같아 | Cảm giác như cậu ấy từ bỏ. Chắc là thế rồi. |
그러지 않고선 저렇게 잘 수가 없는데 | Nếu không phải thế thì sao giờ cậu ấy ngủ được. |
시훈 씨가 할 수 있는 저는 최선 같아요, 저게 | Em nghĩ thế là tốt nhất cho cậu Si Hun. |
- (진경) 자는 게? - (다희) [웃으며] 자는 게? [익살스러운 음악] | Đi ngủ ấy hả? Bởi vì… - Cậu xấu xa quá đấy. - Để em giải thích. |
너무 못된 거 아니에요, 한해 씨? | - Cậu xấu xa quá đấy. - Để em giải thích. |
(한해) 아니, 왜냐하면… | - Cậu xấu xa quá đấy. - Để em giải thích. Đi ngủ là tốt nhất sao? |
(진경) 자는 게 최선이라니요 사람한테 [한해의 웃음] | Đi ngủ là tốt nhất sao? - Sao có thể nói thế hả? - Tai đỏ rồi kìa. |
(다희) [웃으며] 한해 씨 귀 빨개졌어 | - Sao có thể nói thế hả? - Tai đỏ rồi kìa. |
저기 가 가지고 그럼 '나도 한번 잡아 보자' | Chẳng lẽ cậu ấy lại đến bảo "Nắm tay anh nữa" à? |
[사람들의 웃음] | |
(한해) 이렇게 해야 돼? 어떻게 할 수가 없어 | Phải làm thế sao? - Đâu làm thế được. - "Anh không nắm tay em được à?" |
(규현) '왜 난 네 손 잡으면 안 되냐?' [사람들의 웃음] | - Đâu làm thế được. - "Anh không nắm tay em được à?" |
'나도 손 한번 잡을 수 있잖아' 이렇게? | "Anh cũng biết nắm tay mà". |
저게 최선이다 | Nên em mới nghĩ thế là tốt nhất. |
(규현) 근데 지금 진택이 형이랑 얘기할 때 | Nên em mới nghĩ thế là tốt nhất. Nhưng cuộc nói chuyện của Jin Taek và So Yeon - đã kết thúc không vui. - Đúng vậy. |
분위기가 안 좋게 마무리가 됐잖아요 | - đã kết thúc không vui. - Đúng vậy. |
저는 안타까운 게 차라리 | Em thấy rất tiếc. Thà rằng cậu ấy nói thẳng với cô ấy ngay từ đầu. |
(한해) 처음부터 그냥 솔직하게 얘기했으면 | Em thấy rất tiếc. Thà rằng cậu ấy nói thẳng với cô ấy ngay từ đầu. |
왜냐하면 꼭 한 사람만 좋아해야 되는 건 아니잖아요 | Đâu phải chỉ được thích một người. |
- (진경) 그렇지 - (다희) 맞아요, 네 | - Đúng vậy. - Chính xác. |
(한해) 두 사람이 눈에 들어올 수 있는데 | Có thể có thiện cảm với hai người. |
- 그거를 차라리 그냥 처음부터 - (진경) 맞아 | Nhưng thà là cậu ấy thẳng thắn từ đầu. |
'나 처음에 소연 씨가 마음에 들었지만' | "Đúng là lúc đầu em thích chị, |
'지연 씨랑 얘기하다 보니까 괜찮은 거 같더라' | nhưng nói chuyện với Ji Yeon, em thấy cô ấy cũng được". |
'그래서 좀 헷갈리는 상태다' | nhưng nói chuyện với Ji Yeon, em thấy cô ấy cũng được". - "Nên em đang rối". - Đúng. |
- (진경) 그래 - (규현) '좀 흔들렸다' | - "Nên em đang rối". - Đúng. "Em đang lung lay". |
(한해) 이렇게 얘기를 했으면 소연 씨가 그래도 받아들일 텐데 [진경이 호응한다] | Nếu cậu ấy nói thế, có lẽ cô So Yeon sẽ chấp nhận. - Nhưng cậu ấy… - Có khi thế sẽ tốt hơn nhiều. |
(다희) 그렇게 얘기하는 게 훨씬 좋았을 거 같아요 | - Nhưng cậu ấy… - Có khi thế sẽ tốt hơn nhiều. |
(규현) 그리고 확실한 건 어쨌든 간에 저 안에서 | Với lại có một điều chắc chắn là, |
같이 잘될 가능성이 전혀 없는 사람은 | dù thế nào đi nữa cậu Se Hoon cũng không thể thành với cô Ji Yeon. |
세훈 씨랑 지연 씨는 [한해의 웃음] | dù thế nào đi nữa cậu Se Hoon cũng không thể thành với cô Ji Yeon. |
절대 될 수가 없다 | - Tuyệt đối không thể. - Đúng vậy. |
(진경) 지연 씨 마음이 많이 단호해 | Ji Yeon biết rất rõ cảm xúc của mình. |
(다희) 네 | Đúng vậy. |
[차분한 음악] | NGÀY 5 |
"다섯째 날" | NGÀY 5 |
- (세훈) 사과가 있다? 없다? - (예원) 있다 | - Đoán xem có táo không. - Có. |
(소연) 바나나 있었으면 좋겠다 바나나 | Ước gì có chuối. |
- (소연) 오, 바나나 - (예원) 있어? | Ơ, chuối kìa. Có thật á? |
(예원) 바나나, 하나 [소연의 탄성] | Chuối này. - Tôi một quả. - Thích quá. |
(세훈) 사과 깎아 줄까? 근데 껍질째 먹어야 더 좋긴 한데 | Anh gọt táo nhé? Mặc dù táo ăn luôn vỏ sẽ tốt hơn. |
(지연) 아침에 운동했어? | - Sáng nay anh có tập không? - Có. |
- (진택) 어, 아침에 운동했어 - (지연) 봤어 | - Sáng nay anh có tập không? - Có. - Em có thấy. - Có. Em tưởng mình dậy sớm nhất nên sẽ không có ai. |
(지연) 나 되게 일찍 일어나서 아무도 안 일어났을 줄 알았는데 | Em tưởng mình dậy sớm nhất nên sẽ không có ai. |
(진택) 오늘 딱 눈이 일찍 뜨더라고, 깨더라고 | Hôm nay tự nhiên anh lại thức dậy sớm. |
(준식) 웰컴 | Chào mừng. |
[무거운 음악] | |
또 둘이 같이 들어와 | - Họ lại đến cùng nhau kìa. - Cô So Yeon vừa liếc xong. |
(규현) 소연 씨가 딱 째려 봤어요 | - Họ lại đến cùng nhau kìa. - Cô So Yeon vừa liếc xong. - Tôi có thấy. - Chắc có hơi bực. |
- (다희) 네, 봤어요, 눈빛 - (한해) 열받지 | - Tôi có thấy. - Chắc có hơi bực. |
(진경) 너무 마음 불편할 거 같아 | - Chắc cô ấy khó chịu lắm. - Đúng vậy. |
(진택) 와, 바나나다 | Ồ, có chuối kìa. |
(지연) 맛있겠다 | Nhìn ngon ghê. |
(현중) 뭐야, 이거 바나나네? | - Có chuối này. - Chuối này. |
(소연) 스푼 가져와야겠다, 스푼 | Chắc phải lấy thêm muỗng. |
- (진택) 어? - (소연) 스푼 | Chắc phải lấy thêm muỗng. - Hả? - Muỗng ấy. |
- (소연) 스푼 줄까? - (지연) 아니, 아니 | - Em lấy cho nhé? - Thôi ạ. Để tôi. |
(지연) 가져올게, 가져올게요 | - Em lấy cho nhé? - Thôi ạ. Để tôi. |
(준식) 오늘은 뭐 할까? | Hôm nay sẽ làm gì nhỉ? |
오늘은 또 무슨 일이 일어나려나? | Hôm nay sẽ lại xảy ra chuyện gì đây. |
[수민의 웃음] - (소연) 그렇지? - (진택) 진짜 | - Đúng không? - Thật đấy. |
(소연) 아, 정말 | - Thật là. - Có ai muốn làm gì không? |
하고 싶은 거 없어요? | - Thật là. - Có ai muốn làm gì không? |
저는 물에 한번 가 보고 싶어요 | Em muốn xuống nước. - Em thích nước à? - Lát nữa đi nghịch nước nhé. |
(세훈) 물 좋아해요? | - Em thích nước à? - Lát nữa đi nghịch nước nhé. |
(준식) 좀 있다 물놀이 한번 해 볼까요? | - Em thích nước à? - Lát nữa đi nghịch nước nhé. |
- (세훈) 물놀이 좋아해요? - (수민) 물이 있는데 그래도… | - Em thích nước à? - Em thích mấy chỗ có nước. |
- (세훈) 첨벙첨벙? - (수민) 응 | - Lội nước? - Dạ. |
[사람들이 호응한다] (예원) 산책하러 가면 되겠다 | - À. - Lát đi dạo được đấy. |
[밝은 음악] | |
(사람들) 잘 먹었습니다 [박수 소리가 들린다] | - Cảm ơn vì bữa sáng. - Cảm ơn vì bữa sáng. |
- (진택) 맛있게 먹었어? - (지연) 맛있게 먹었지 [진택이 호응한다] | - Ăn ngon miệng không? - Có chứ. - Thế thì tốt. - Em no vỡ bụng rồi. |
(지연) [피식하며] 배 터질 거 같아 | - Thế thì tốt. - Em no vỡ bụng rồi. - Thế à? - Ừ. |
(진택) 맞지? | - Thế à? - Ừ. |
[흥미진진한 음악] | |
[예원의 웃음] (소연) 근데 약간 | Tôi không biết phải chọn ai nữa. Nhưng có vẻ như Jin Taek và Se Hoon |
[예원이 호응한다] | |
(예원) 어, 아, 이렇게 좀 약간 어, 그렇지 | Bên phía nam cũng có người như cô với tôi bây giờ. - Cô hiểu mà. - Đúng thế. |
(소연) 응 | Ừ. |
(시훈) 지아야 | Ji A à. |
이따가 좀 앞으로 한번 와야 돼, 알겠지? | Lát nữa ra đằng trước gặp anh nhé. Giờ em về phòng mà. |
(지아) 나 숙소 갈 건데, 지금? | Giờ em về phòng mà. |
- (시훈) 아, 그래? - (지아) 어 | - Thế à? - Ừ. |
- (지아) 뭐 할 건데? - (시훈) 어? | - Anh định làm gì? - Hả? |
- (지아) 뭐 할 건데? - (시훈) 나 물 뜨러 갈 거야 | - Anh định làm gì? - Anh định đi lấy nước. |
- 아, 진짜? - (시훈) 응 | - Thế à? - Ừ. |
- 너무 멀어, 거기 - (시훈) 그렇긴 하지 | Chỗ đó xa quá. Cũng đúng. |
지금 가면 엄청 더울 텐데 | Giờ mà đi chắc nắng lắm. |
[무거운 음악] - (시훈) 쉴래? 어 - 지금 가야 돼? | Em muốn nghỉ không? Phải đi giờ à? |
- (지아) 지금은 너무 뜨거워 - (시훈) 알겠어 | - Giờ trời nắng quá. - Anh biết rồi. |
(시훈) 지아랑 좀 더 시간도 보내고 | Tôi đã muốn có thêm thời gian ở bên Ji A |
이것저것 하고 싶긴 했었어요 | làm việc này việc kìa. |
아직도 뭐, 좋아하는 마음이나 이런 거는 변함이 없거든요 | Cảm xúc tôi dành cho cô ấy vẫn không thay đổi. |
근데 감정이 상한 건지 이것도 아직 저도 잘 모르겠어요 | Nhưng không biết là tôi buồn hay gì. Tôi cũng không rõ nữa. |
네, 그냥 좀 | Vâng, chỉ là… |
그래요, 멘탈적으로, 힘들어졌네? | Tự nhiên thấy xuống tinh thần. |
(수민) [놀라며] 우와! | Chà. |
진짜 좋네요 | Đẹp thật đấy. |
- (시훈) 좋아요? 그렇죠? - (수민) 네 [밝은 음악] | - Ở đây đẹp nhỉ? - Dạ. |
(수민) 우와 | Chà. |
저 진짜 바다 좋아해요 [시훈이 호응한다] | - Em thích biển lắm. - Thế à. |
진짜! | Thích thật sự. |
(시훈) 약간 되게 낙천적이다 | - Trông em có vẻ rất lạc quan. - Em sao? |
- (수민) 아, 저요? 그래요? - (시훈) 네 [수민의 웃음] | - Trông em có vẻ rất lạc quan. - Em sao? - Thế ạ? - Ừ. |
- 성격이 되게 낙천적이에요 - (수민) 왜요? | - Tính em chắc lạc quan lắm. - Tại sao ạ? |
(시훈) 그냥 되게 해맑은데? [수민의 웃음] | Tại trông em rất tươi tắn. |
- (시훈) 좋은 거예요 - (수민) 그렇죠 | - Anh đang khen đấy. - Dạ, em cũng hay nghe bảo thế. |
(수민) 그런 얘기를 자주 들어요 [시훈이 호응한다] | - Anh đang khen đấy. - Dạ, em cũng hay nghe bảo thế. |
- (시훈) 다 왔어요 - (수민) 여기예요? | Sắp đến rồi. - Ở đây ạ? - Ừ. |
- (시훈) 네 - (수민) 아, 여기예요? | - Ở đây ạ? - Ừ. Ở đây sao ạ? |
- (시훈) 여기 보이죠? - (수민) 네 | - Em thấy rồi chứ? - Dạ. |
(시훈) 틀어 줘 | Mở giúp anh. |
- (수민) 이렇게 졸졸 졸졸? - (시훈) 네 | - Nó chảy ít thế này ạ. - Ừ. |
(시훈) 너무 힘들죠? 땀 흘리는… 나 지금 땀 쏟아진다 [수민의 웃음] | Thế này cực quá nhỉ? Nhìn anh này, mồ hôi nhễ nhại. |
- (시훈) 더워요? - (수민) 네 | - Nóng lắm à? - Dạ. |
- 세수 한번 할래요? - (수민) 아니요 [시훈의 웃음] | - Muốn rửa mặt không? - Không ạ. |
(시훈) 괜찮아요? | Không sao chứ? |
(시훈) 여기다가, 잠깐만요 여기다가 딱 얹어 줘요, 요거를 | Đặt ở đây. Khoan đã. Móc cái này vào giúp anh. |
[수민이 달그락거린다] | |
(수민) 됐어 | |
- (수민) 괜찮으세요? - (시훈) 아, 그럼요, 갈까요? | Anh ổn chứ? Đương nhiên rồi. Đi nhé? |
(수민) 네 | Dạ. |
(시훈) 아니, 아니, 아니야 내가 들게 [수민이 말한다] | Đừng làm thế. Để anh. - Cẩn thận kẻo bị va đấy. - Dạ. |
안 부딪치게 조심해, 알겠죠? [수민이 호응한다] | - Cẩn thận kẻo bị va đấy. - Dạ. |
(수민) 아, 진짜 시원하다 | Mát thật đấy. |
- 오, 이 그림도 괜찮은데? - (한해) 그래 | - Nhìn thế này cũng được đấy chứ. - Vâng. |
(한해) 수민 씨가 너무 밝다, 너무 | Su Min trông rất sáng sủa. |
(다희) 긍정적인 에너지가 있는 사람 같아요 [한해가 호응한다] | Có năng lượng tích cực. Khoan, nếu thế này thì Se Hoon… |
(규현) 잠깐만 이렇게 되면 또 세훈 씨… [익살스러운 음악] | Khoan, nếu thế này thì Se Hoon… |
[사람들의 웃음] (한해) 아이, 아이, 그러지 마세요 | Thôi mà, anh đừng nói thế. |
아, 진짜 | Thật đấy anh. |
- (규현) 흘러간 분위기 봐 봐 - (다희) [웃으며] 아니 | Cậu nhìn tình hình đi. Đừng mà. |
아, 진짜 안 돼, 그건 안 돼 | Không được đâu anh ơi. |
[웃으며] 아, 눈물 날 거 같아 | Ôi, muốn khóc quá. |
(다희) 아니, 게다가 시훈 씨가 지아 씨한테 같이 가자고 했는데 [진경의 안타까운 신음] | Hơn nữa, Si Hun đã rủ Ji A cùng đi |
차갑게 안 간다고 했잖아요 | nhưng cô ấy đã lạnh lùng từ chối. |
그 상태에서 또 수민 씨가 같이 흔쾌히 가 줬단 말이에요 [한해가 호응한다] | - Nhưng Su Min đã vui vẻ đi cùng cậu ấy. - Đúng vậy. |
[웃으며] 거기서 또 뭔가 미묘한 호감이 생길 수… [한해의 웃음] | Lỡ trong lúc này mà có tình cảm nảy sinh thì… |
왜냐하면 아까 초반에 그랬잖아요 | Lỡ trong lúc này mà có tình cảm nảy sinh thì… Mới đầu cậu ấy có nói mà. |
시훈 씨 이상형에 가깝다고 생긴 비주얼이 [한해의 호응하는 신음] | Rằng bề ngoài của Su Min giống mẫu người lý tưởng - của cậu ấy. - Phải. |
(진경) 이렇게 되면 이제 세훈 씨는 또 좀 입장이… | Nhưng thế này thì Se Hoon lại… |
(다희) 게다가 수민 씨 입장에서는 소연 씨가 세훈 씨한테 | Với lại, Su Min đã được nghe kể rằng cô So Yeon |
좀 이런 호감이 있다는 걸 그때 전날 얘기를 했잖아요 [진경이 호응한다] | Với lại, Su Min đã được nghe kể rằng cô So Yeon - đang có cảm tình với Se Hoon rồi. - Đúng vậy. |
그래서 다른 사람을 보고 있는 중이라고 했는데 [사람들이 호응한다] | Nên giờ Su Min đang nhìn về hướng khác. |
이렇게 또 시훈 씨랑 돼 버리면… [진경의 놀란 신음] | - Đúng vậy. - Nếu cô ấy thành với Si Hun thì… |
(진경) 아니, 이게 진짜 이렇게 꼬여 버리면 | Nhìn cách mọi thứ rối tung thế này thì đây đúng là Đảo Địa Ngục thật đấy. |
진짜 지옥도가 되겠다 밖으로 나오기도 그렇고 | Nhìn cách mọi thứ rối tung thế này thì đây đúng là Đảo Địa Ngục thật đấy. Họ lại không thể rời khỏi đó. |
(규현) 나 혹시 세훈 씨가 나는 | Em thì chỉ sợ lỡ như Se Hoon không được đi Đảo Thiên Đường lần nào. |
[익살스러운 음악] 천국도를 한 번도 못 갈까 봐… | lỡ như Se Hoon không được đi Đảo Thiên Đường lần nào. |
(진경) 아, 그런 얘기 하지 마! [제작진들의 웃음] | Đừng nói thế. Phủi phui cái mồm cậu. |
- (진경) 말이 씨가 돼 - (규현) 알았어요, 알았어 | Đừng nói thế. Phủi phui cái mồm cậu. - Em biết rồi. - Thật đấy. |
- (한해) 진짜 그러지 마세요 - 퉤, 퉤, 퉤 | - Em biết rồi. - Thật đấy. - Anh đừng nói thế. - Em rút lại. |
(진경) '퉤, 퉤, 퉤' 해, 진짜 세 번… | - Anh đừng nói thế. - Em rút lại. Em muốn biết cậu ấy làm nghề gì lắm. |
뭐 하는 사람인지 알고 싶어 | Em muốn biết cậu ấy làm nghề gì lắm. |
(소연) 현중아 | Hyeon Joong à. |
나랑 산책 좀 가자 | Đi dạo với em chút đi. |
너랑 얘기 좀 하고 싶어 가지고 | Em muốn nói chuyện với anh. |
- (현중) 식당 갈까? - (소연) 어 | - Đến nhà ăn nhé? - Ừ. |
(소연) 세훈이가 첫 만남에서 나를 뽑았더라? | Anh Se Hoon bảo ngày đầu tiên đã chọn em đấy. |
- (소연) 첫인상 - (현중) 그래? | - Thế à? - Đêm đầu. |
(소연) [한숨 쉬며] 어떻게 해야 좋을 거 같아? | Phải làm sao đây? |
- (현중) 세훈이가? - (소연) 아니, 지금 | Se Hoon? - Không, em… - Em á? |
- (현중) 네가? - (소연) 응 | - Không, em… - Em á? Ừ. |
그러니까 고민하는 게 세훈, 진택이야? | Em đang lăn tăn giữa Se Hoon và Jin Taek à? |
(소연) 응 [호응한다] | Ừ. Ra thế. |
누가 더 진실된 사람인 거 같아? | Anh nghĩ ai chân thành hơn? |
(현중) 내가 봤을 때는 | Anh nghĩ anh biết vì sao em lăn tăn rồi. |
어떤 거 때문에 고민하는지 알 거 같아 | Anh nghĩ anh biết vì sao em lăn tăn rồi. |
진택이 성격이 상대방한테 피해가 있을까 봐 | Tính Jin Taek sẽ không nói ra những điều làm tổn thương đối phương. |
말을 안 할 때가 있어 | Tính Jin Taek sẽ không nói ra những điều làm tổn thương đối phương. |
내가 느끼는 건 뭐냐면 | Còn đây là những gì em nghĩ nhé. |
진택 씨가 이제 지연 씨랑 같이 천국도를 갔잖아 | Jin Taek đã đi Đảo Thiên Đường với Ji Yeon đúng không? |
(소연) 그것도 너무 쇼킹했거든, 나는 | Chuyện đó làm em sốc lắm. |
- (현중) 다 쇼킹이었어 - (소연) 어 | - Ai cũng sốc hết. - Ừ. Chuyện đó ấy… |
(소연) 그러니까 그런 부분들이 | Chuyện đó ấy… |
언제 그렇게 서로 시그널이 맞아서 간 건지 | Em không biết hai người đó ra hiệu với nhau khi nào luôn. Nhưng anh nói thật nhé. Cậu ấy buộc phải đưa ra lựa chọn. |
- (소연) 나는 모르겠는 거지 - (현중) 근데 이거는 솔직하게 | Nhưng anh nói thật nhé. Cậu ấy buộc phải đưa ra lựa chọn. |
선택은 무조건 해야 되고 | Nhưng anh nói thật nhé. Cậu ấy buộc phải đưa ra lựa chọn. |
너를 할 수 없어 누군가는 해야 돼 | Không thể chọn em được. Đó là luật rồi. |
그래서 한 거지 | - Nên mới phải chọn. - Em hiểu. |
- (소연) 그건 알아 - 그렇게 생각을 한 거지 | - Nên mới phải chọn. - Em hiểu. - Nên chuyện mới thế. - Cái đó thì em hiểu. |
(소연) 그건 알아, 그건 아는데 | - Nên chuyện mới thế. - Cái đó thì em hiểu. |
갑자기 천국도를 갔다 오고 이런저런 일들이 생기면서 | Nhưng từ khi đi Đảo Thiên Đường về, |
나한테 얘기를 했던 부분과 조금 다른 행동들이 몇 개 나왔어 [현중이 호응한다] | anh ấy hành động khác với những gì anh ấy nói với em. |
예를 들면 2차로 마음에 드는 사람이 지연 씨라서 | Ví dụ anh ấy bảo người anh ấy có cảm tình thứ hai là Ji Yeon |
지연 씨를 선택해서 갔다 왔대 | nên anh ấy mới chọn Ji Yeon. |
[무거운 음악] 근데 이제 나한테는 호텔에서 | Nhưng lúc ở khách sạn, anh ấy lại bảo rằng |
마음에 드는 사람이 아예 없다고 했거든 | mình không thích người nào khác. |
[호응한다] 근데 이제 2차적으로 | Thế à. Nên khi anh ấy bảo anh ấy có để ý một người khác |
호감이 생긴 사람이 있다는 거에 대해서 | Nên khi anh ấy bảo anh ấy có để ý một người khác |
나한테는 약간 충격인 거지 | mới khiến em thấy sốc. |
우리가 그래도 여기서 다양한 사람들과 | Nhưng ta đến đây để nói chuyện với nhiều người khác nhau mà. |
소통하는 게 맞는 거잖아 | Nhưng ta đến đây để nói chuyện với nhiều người khác nhau mà. |
(현중) 진택이는 거기에 따라서 그냥 부응했을 뿐이고 | Anh nghĩ Jin Taek chỉ theo luật và làm việc anh ấy phải làm. |
진택이 괜찮은데, 나는? | Anh nghĩ Jin Taek cũng được mà. |
- (소연) 세훈이보다? - (현중) 내가 지금까지… 어? | - Theo anh thấy… - Hơn Se Hoon? - Hả? - Se Hoon ấy. |
- (소연) 세훈이보다? - (현중) 둘 다 좋은데 | - Hả? - Se Hoon ấy. Cả hai đều tốt nhưng khác nhau mà. |
(현중) 매력이 너무 다르잖아 [소연의 웃음] | Cả hai đều tốt nhưng khác nhau mà. |
- 너무 다르지, 근데 그 둘은 - (소연) 어, 너무 다르고 | - Khác hoàn toàn luôn ấy. - Đúng vậy, rất khác. |
(소연) 나는 세훈이는 생각도 못 하고 있었고 | Em đâu biết suy nghĩ của Se Hoon. |
사실 어제 너무 충격이었고, 나는 | Nên thật ra hôm qua em cũng sốc lắm. |
나는 너무 경악했어 | Em đơ ra luôn ấy. |
(현중) 내가 봤을 때는 진택이보다 | Theo anh ấy, em nên nói chuyện với Se Hoon trước. |
세훈이랑 먼저 얘기를 해 보고 | Theo anh ấy, em nên nói chuyện với Se Hoon trước. |
세훈이가 어떻게 액션을 취하냐에 따라서 | Sau đó hãy quyết định dựa trên những gì Se Hoon nói. |
네가 결정하는 게 나을 거 같아 | Sau đó hãy quyết định dựa trên những gì Se Hoon nói. |
[호응한다] 내가 여자고 너라면 | Nếu anh là nữ và là em, anh sẽ thế. |
불러 줄까? | Anh gọi ra cho nhé? |
여기 시원한데 여기서 얘기해 | Ở đây mát, nói ở đây đi. |
(소연) 그래 | Cũng được. |
(현중) 기다려 봐 | Đợi ở đây đi. |
(소연) 근데, 하, 무섭다 | Nhưng mà em có hơi sợ. |
(현중) 불러 줄게, 쉬고 있어 [소연이 호응한다] | Để anh đi gọi. Em ngồi nghỉ đi. |
[리드미컬한 음악] | |
(세훈) 진짜 좋긴 하다 | Trời đẹp thật đấy. |
(현중) 세훈아! | Se Hoon à. |
(세훈) 나? | Tôi hả? |
면담이야, 뭐야? | Phỏng vấn à? |
어? 뭐야? | - Hả? - Cái gì thế? |
(현중) 소연이가 잠깐 얘기하재서 | So Yeon muốn nói chuyện. |
- 누구? - (현중) 소연이 | - Ai cơ? - So Yeon. |
- 소연이? - (현중) 식당에 가 있어 | - So Yeon? - Cô ấy ở nhà ăn. |
- (세훈) 식당? - (현중) 응 | - Nhà ăn hả? - Ừ. |
(소연) 하이 | Chào. |
(세훈) 둘이 뭐 하고 있었어? | Em làm gì ở đây thế? |
(소연) 나 현중이랑 얘기하고 있었어 | Em nói chuyện với Hyeon Joong. |
- (세훈) 현중이랑? - 어 | - Với Hyeon Joong à? - Ừ. |
[세훈의 호응하는 신음] | |
어제 생각을 해 봤어? | Hôm qua anh có thử nghĩ chưa? |
(세훈) 어… | À… |
[무거운 음악] | |
(소연) 그러니까 너의 마음이 만약에 | Nếu như anh kiểu "Tôi chỉ chọn Ji Yeon, |
'난 지연 씨한테 올인이다' | Nếu như anh kiểu "Tôi chỉ chọn Ji Yeon, |
'어떻게 되든 말든 내 후회는 선택이 없다' | kết quả thế nào cũng sẽ không hối hận" |
이거는 너무 멋있는데… | thì thật sự rất ngầu, nhưng mà… |
(세훈) 아, 난 그거는… | thì thật sự rất ngầu, nhưng mà… Cũng không hẳn vậy đâu. |
(소연) 근데 지연 씨는 계속 아니라고 하는데 | Nhưng vấn đề là Ji Yeon liên tục từ chối anh. |
근데 네가 계속 가니까 | Còn anh thì cứ tiến tới. |
지연 씨 입장에서도 약간 불편할 수도 있는 거지 | Nếu thế thì Ji Yeon có thể sẽ không thoải mái. |
아, 난 남한테 이런 거 듣는 거 정말 싫어하거든 [소연이 호응한다] | Anh thật sự ghét nghe người khác nói như vậy. |
근데 넌 내가 궁금한 게 있었어? | Nhưng anh có muốn biết gì về em không? |
(세훈) 이거 뭐, 얘기해도 되는지 안 되는지 모르겠는데 | Anh không biết có được nói ra không nữa. |
난 첫날 너한테 투표했어 | Anh không biết có được nói ra không nữa. Ngày đầu tiên anh đã chọn em. "Cơm chiên tuyệt đỉnh" là anh. |
'볶음밥 최고' 그거 나야 | Ngày đầu tiên anh đã chọn em. "Cơm chiên tuyệt đỉnh" là anh. |
[놀라는 신음] | |
뭐, 안 될 수도 있는데 난 그냥 뭐… | Có lẽ không được phép nói nhưng kệ đi. |
'볶음밥 최고' 그거 나야 | Người viết câu đó là anh. |
네가 지연 씨를 계속 보듯이 | Em cảm thấy mình cứ nhìn về phía anh |
내가 계속 너를 보고 있는 느낌이야 | như cách anh cứ nhìn về phía Ji Yeon. |
(세훈) 어떤 게 가장 궁금해? 나의 마음? | Em muốn biết gì nhất? Cảm giác của anh? |
- 나의 생각? - (소연) 응, 응 | - Suy nghĩ của anh? - Ừ. |
(세훈) 그럼 일단 나의 생각부터 먼저 얘기를 해 주면 | - Vậy anh nói suy nghĩ của anh trước nhé. - Ừ. |
(소연) 응 | - Vậy anh nói suy nghĩ của anh trước nhé. - Ừ. |
- 그냥 어제 너무 충격이었어 - (소연) [웃으며] 그랬을 거 같아 | - Hôm qua anh rất sốc. - Em cũng nghĩ sẽ vậy. |
- 약간 그… - (소연) 나도 충격이었어 | - Ý anh là… - Em cũng rất sốc. |
- (세훈) 뭐가? - 난 너한테 그냥 | - Tại sao? - Em chỉ định cho anh lời khuyên thôi. |
조언만 해 주고 끝내려고 했는데 | - Tại sao? - Em chỉ định cho anh lời khuyên thôi. |
[호응한다] (소연) 갑자기 나도 이런저런 얘기를 들은 거지 | - Ừ. - Nhưng anh lại đột nhiên nói hết với em. |
갑자기 어제 네가 나를 투표했다는 사실을 | Đột nhiên hôm qua em biết được ngày đầu tiên anh đã chọn em. |
나는 어제 알고 | Đột nhiên hôm qua em biết được ngày đầu tiên anh đã chọn em. |
그러면서 이제 얘기들이 좀 된 거야 | Rồi chuyện mới thành ra như thế. |
(세훈) 근데 그 말에 오히려 네가 약간 | Thật ra, chuyện đó… |
그러니까 이게 표현했다고 생각을 하면 안 될 거 같아 | Thật ra, chuyện đó… - Anh chẳng có ý bày tỏ đâu. - Ừ. |
[호응한다] 표현한 거라기보다는 그냥 알려 준 거야 | - Anh chẳng có ý bày tỏ đâu. - Ừ. Anh chỉ muốn cho em biết |
'그랬었다'라는 거를 | Anh chỉ muốn cho em biết đó là chuyện đã xảy ra. |
아무튼 내 마음을 좀 중요한 걸 얘길 해 주면 | Mà thôi, để anh nói cảm nghĩ của anh cho em. |
(소연) 응 | Mà thôi, để anh nói cảm nghĩ của anh cho em. |
나는 어제 그냥 네가 나한테 해 준 그런 충고 아닌 충고 | Hôm qua lúc em cho anh lời khuyên, |
(세훈) 조언 아닌 조언 그 뉘앙스를 듣고 사실 약간… | không rõ nó có phải là lời khuyên không, nhưng khi nghe xong… |
[생각하는 신음] | À… |
솔직히 진짜 눈물이 여기까지 올라왔어, 진짜로 | Thật lòng, nước mắt anh dâng đến đây rồi. |
- (소연) 왜? - 너무 자존심이 상해서 | Tại sao? Vì quá tổn thương tự trọng. |
[무거운 음악] (소연) 아, 지연이의 얘기가? | Vì quá tổn thương tự trọng. Về những gì em nói về Ji Yeon? |
어 | Ừ. |
(세훈) 아, 이걸 또 곱씹어야 된다는 게 | Giờ mà lại kéo chuyện đó ra nói thì không nên. |
좀 별로 좋진 않은데 | Giờ mà lại kéo chuyện đó ra nói thì không nên. |
'걔는 너에 대한 마음이 없어 세훈아, 정신 차려' | "Cô ấy không thích anh. Anh tỉnh táo lại đi". |
'너 왜 바보 같은 짓 하려고 해 너 왜 미련한 짓 해' | "Đừng có níu kéo. Đừng có ngốc nữa". |
이거였어, 다른 거 다 필요 없이 [소연이 호응한다] | Anh đã nghe ra ý như vậy đó. |
내가 받은 느낌은 딱 그거였어 | Đó đúng là những gì anh cảm nhận được. |
근데 그 얘기를 | Nhưng anh không hiểu… |
그 얘기를 내가 왜 | tại sao anh phải… |
타인에게 들어야 되지? [소연이 호응한다] | nghe chuyện đó từ một người khác. À… |
내 자신 스스로가 너무 약간 비참했던 거 같아 | Anh tự thấy mình rất thảm hại. |
너무 자존심이 너무 상하고 | Tự trọng bị tổn thương. |
- 진짜? 미안해 - (세훈) 어, 내 스스로가 약간… | - Vậy sao? Xin lỗi anh. - Anh… |
그런 생각으로 얘기한 건 아니야 | Em không có ý đó. Anh hiểu, nhưng đó là cảm nhận của anh. |
(세훈) 그렇지 그게 너무 컸어, 사실 | Anh hiểu, nhưng đó là cảm nhận của anh. |
너무 좀 컸던 거 같아, 사실 약간 | Nghe nó đau lắm. |
약간… | Kiểu như… |
(소연) 이제 나는 네가 걱정이 됐던 건데 | Em chỉ lo lắng cho anh thôi. |
왜냐하면 너의 자존심이나 이런 부분도 | Em nhiều lần thấy cảnh anh đau lòng |
많이 상했던 걸 내가 지옥도에서 너랑 있으면서 봤고 | lúc chúng ta ở Đảo Địa Ngục cùng nhau. |
근데 이제 또 한 번 그런 일이 있었을 때 너의 모습이 | - Ừ. - Nhưng anh lại bị tổn thương tiếp nên em… |
- 안타까웠구나? - (소연) 안타깝다기보다 | - Em thấy tội anh à. - Không hẳn là thế. |
처음에 내가 너한테 호감이 있었기 때문에 | Em muốn nói là vì lúc đầu em có thiện cảm với anh, |
이제 그런 모습들이 계속 내 눈에 더 보였던 거 같아 [세훈이 호응한다] | - nên em càng dễ nhận ra khi anh như thế. - Ra thế. |
(소연) 그리고 나는 진택 씨가 | Với lại em cũng thấy chuyện xảy ra giữa anh Jin Taek và cô Ji Yeon. |
지연 씨랑 이렇게 되는 모습도 봤고 | Với lại em cũng thấy chuyện xảy ra giữa anh Jin Taek và cô Ji Yeon. |
그러다 보니까 내 입장에서는 | Sau khi thấy thế, |
'진택 씨를 잘 모르겠다'라는 생각이 들고 | em cảm thấy mình không hiểu nổi Jin Taek nữa. |
이제 너한테 어쨌든 나는 표현을 한 거고 | Nên em bày tỏ cảm xúc của mình với anh. |
근데 그게… | Nhưng… |
그거에서 내가 또 내 마음을 좀 표현해 주면 [소연이 호응한다] | - Về điểm đó, anh cũng muốn nói. - Ừ. |
그래서 더 좋지 않았어, 나는 | Tại vì thế nên anh càng không thích. |
[호응하는 신음] [무거운 음악] | Thế ạ. |
(세훈) 네가 나한테 표현하는 순서가 | Vì thứ tự mà em biểu đạt tình cảm với anh. |
오히려 지연이에 대한 조언과 충고가 나중으로 가고 | Nếu như em không khuyên gì về chuyện của Ji Yeon trước, |
진택이에 대한 얘기가 나중으로 가고 | cũng không đề cập đến Jin Taek, |
오히려 첫 번째 네가 처음에 나한테 | mà bắt đầu từ câu "Ta nói chuyện với nhau nhé?" |
대화를 시작했던 게 오히려 | mà bắt đầu từ câu "Ta nói chuyện với nhau nhé?" |
'너 나 궁금하지 않아?' 오히려 되게 가볍게라도 | hoặc là "Anh không muốn biết gì về em à?" |
'넌 나 궁금하지 않아? 우리 얘기 좀 해 볼래?' | để bắt đầu nói chuyện tìm hiểu nhau… |
정말 서로를 알아 가는 멘트로 뭔가 시작을 했더라면 | Nếu em bắt đầu nhẹ nhàng như thế thì đã tốt rồi. |
약간 내가 느끼기에는 | Thẳng thắn mà nói nhé. |
정말 극단적으로 표현하면 | Nghĩ theo kiểu tiêu cực thì, |
'얘 뭐, 그냥 어제' | "Cô ấy bực bội vì hôm qua Ji Yeon |
'천국도에 지연이랑 진택이 갔으니까' | - đi với Jin Taek nên làm thế à?" - Anh nghĩ là do em bực bội? |
(소연) '지연이랑 갔다 와서 짜증 나서 그런 건가'? | - đi với Jin Taek nên làm thế à?" - Anh nghĩ là do em bực bội? |
(세훈) 어 | Ừ. |
너무 좀 날카로웠어 | Lời nói của em quá sắc bén. "Anh sẽ từ bỏ Ji Yeon chứ?" |
'너 지연이' | "Anh sẽ từ bỏ Ji Yeon chứ?" |
'마음의 정리 할 거야? 정리됐어?' | "Anh sẽ từ bỏ Ji Yeon chứ?" - "Anh có định từ bỏ không?" - Tại vì em nghĩ… |
(소연) 왜냐하면 내 입장에서는 | - "Anh có định từ bỏ không?" - Tại vì em nghĩ… |
그래도 내가 처음에 널 좋아했던 얘기를 하면 | Em thật sự đã nghĩ nếu đem việc em có thích anh nói trước, |
네가 자존심이 좀 상하지 않겠다는 생각이 좀 들었어 | Em thật sự đã nghĩ nếu đem việc em có thích anh nói trước, chắc anh sẽ không quá tổn thương lòng tự trọng. |
- 아니야, 그거는 - (소연) 그러니까 내 마음은… | - Không phải đâu. - Ý em là… Chuyện đó lại khác nữa. Sao có thể… |
그건 다른 문제지 그걸 어떻게 그거를… | Chuyện đó lại khác nữa. Sao có thể… - Chuyện đó… - Tại em thấy anh quá ủ rũ. |
(소연) 그러니까 나는 네가 너무 침울해 있고 네가 너무… | - Chuyện đó… - Tại em thấy anh quá ủ rũ. |
그러니까 내 입장에서는 네가 | Trong mắt em, anh cứ như |
'나는 이제 정말 그냥 뭐, 끝이다' | "Giờ mình xong rồi. Kết thúc cả rồi". |
약간 이런 식으로 있었던 모습처럼 보이니까 나는 네가… | Vì thấy anh như vậy nên em… |
그러니까 왜 그거를 하냐고, 네가 | Nhưng sao người làm việc đó lại là em? |
(소연) 내가 그러니까 너한테 관심이 있었으니까 | - Anh… - Thì tại vì em… để ý đến anh nên mới nói ra. |
그 얘기를 했던 거지 | để ý đến anh nên mới nói ra. |
아니, 네가 나에 대한 감정이 없으면 [세훈이 호응한다] | - Nếu anh không có cảm xúc với em… - Ừ. …chỉ cần nói thẳng với em là được. |
그냥 감정이 없다고 얘기해 주면 돼 | …chỉ cần nói thẳng với em là được. |
그렇잖아 | Đúng không? |
정말 하나만 너한테 얘기하려고 시작을 했는데 | Em bắt chuyện chỉ để nói với anh một điều đó thôi. |
어쩌다 보니까 얘기 전개가 그렇게 됐는데 | Nhưng rồi lại nói sang chuyện khác và thành ra thế. |
나의 마음을 또 얘기를 해야 되니까 | Chắc do em nói về cảm xúc của em nữa nên cứ xa dần mục đích ban đầu. |
우리가 지금 계속 장황해진 거 같아 | Chắc do em nói về cảm xúc của em nữa nên cứ xa dần mục đích ban đầu. |
[알림음이 흘러나온다] | |
[무거운 음악] (마스터) 지금 바로 | Mời các thành viên tập hợp ở trước Lửa Địa Ngục. |
지옥 불 앞으로 모여 주시길 바랍니다 | Mời các thành viên tập hợp ở trước Lửa Địa Ngục. |
[알림 종료음이 흘러나온다] | |
- (소연) 갈까? - (세훈) 가자 | - Đi nhé? - Đi nhé? |
(진경) [한숨 쉬며] 어떡해 | - Làm sao đây? - Chuyện gì thế này? |
- (다희) 어머 - (진경) 이게 무슨 일이야 | - Làm sao đây? - Chuyện gì thế này? |
(진경) 어떡해 | Làm sao đây? |
[한숨] (한해) 아휴, 한숨이 나오네 | Chỉ biết thở dài thôi. Thật ra ta cũng đã nói với nhau rồi. |
(진경) 왜, 우리끼리도 사실 | Thật ra ta cũng đã nói với nhau rồi. |
소연 씨가 세훈 씨한테 뭔가 고백 아닌 고백 같은 얘기를 할 때 | Lúc cô So Yeon bày tỏ với cậu Se Hoon, |
'좀 타이밍이 아쉽다' 이런 얘기를 한 적이 있어요 | ta có nói với nhau là thời điểm có hơi không đúng. |
- 있어요, 했었어요 - (진경) 지난번 녹화 때, 그렇죠? | - Có nói. - Tập trước, đúng không? |
(다희) 네, 했었어요 | Dạ, có nói. |
(진경) 근데 그 타이밍뿐만 아니라 | Dạ, có nói. Nhưng hóa ra không chỉ thời điểm có vấn đề, |
'지연이는 너한테 관심 없는데' | mà cả việc cô So Yeon nói với cậu Se Hoon rằng |
'너 이런 모습 아닌 거 같아'라는 얘기가 | "Ji Yeon không quan tâm anh, anh không nên thế" |
굉장히 자존심이 상하고 상처가 됐던 거 같아요 [다희가 호응한다] | cũng làm cậu ấy tổn thương rất nhiều. |
저희는 밖에서 관찰하는 입장이잖아요 | Chúng ta là những người ngoài cuộc. |
그래서 세훈 씨가 저 안에서 | Và cậu Se Hoon là người duy nhất |
유일하게 천국도를 못 가 본 사람이잖아요 | đến giờ vẫn chưa đi Đảo Thiên Đường. |
(규현) 저희 생각보다 되게 안에서 커져 있다는 생각이 [사람들이 호응한다] | Trong lòng cậu ấy hẳn tổn thương nhiều hơn ta nghĩ. |
보면서 이제 들었어요 | - Đúng vậy. - Giờ em mới hiểu ra. |
(다희) 그래도 소연 씨가 세훈 씨를 그래도 가장 옆에서 [진경의 한숨] | Với lại, em nghĩ cô So Yeon là người |
좀 잘 챙겨 주는 편이라고 생각이 들거든요 | hay ở gần và quan tâm cậu Se Hoon nhiều nhất. |
워낙 친한 친구처럼 느껴져서 | Nên em nghĩ chắc do cô ấy thấy thân thiết |
저렇게 말을 하는 걸 수도 있는데 편해서 | nên mới nói ra những lời đó, kiểu như bạn thân với nhau. |
근데 굳이 소연 씨한테 저렇게까지 너무 차갑게 느껴졌어요 | Cậu Si Hun đâu nhất thiết phải quá lạnh lùng với cô ấy như thế. |
소연 씨도 되게 속상해하는 게 보였고 | Cậu Si Hun đâu nhất thiết phải quá lạnh lùng với cô ấy như thế. Trông cô So Yeon rất buồn. |
저는 오히려 그냥 | Nhưng em nghĩ, mặc dù cuối cùng bọn họ có hơi tổn thương nhau, |
조금 감정이 서로 격해지긴 했지만 | Nhưng em nghĩ, mặc dù cuối cùng bọn họ có hơi tổn thương nhau, |
이렇게 얘기하는 게 맞았을 거 같아요, 결국엔 | nhưng nói hết ra thế này có khi sẽ hay hơn. |
[차분한 음악] (다희) 안 그랬으면 계속 저 상태로 | nhưng nói hết ra thế này có khi sẽ hay hơn. Nếu không nói ra, những suy nghĩ trong lòng cứ còn đó. |
생각을 달리하고 있었을 거잖아요 | Nếu không nói ra, những suy nghĩ trong lòng cứ còn đó. |
(한해) 그렇죠 그리고 둘은 아예 그냥 | Đúng vậy. Với lại đơn giản là tính cách hai người khác nhau. |
성향 자체가 다른 사람인 거 같아요 | Đúng vậy. Với lại đơn giản là tính cách hai người khác nhau. |
대화를 또 나누다 보니까 그게 또 여실히 드러났고 | Vì đã nói chuyện với nhau thế này nên sẽ chẳng còn gì vướng bận nữa. |
애초에 그렇게 '우리는 될 수 없는 사람이다' | Và họ có thể biết chắc họ không thuộc về nhau. |
라는 거로 좀 마무리 [웃음] | Ít nhất đã có kết luận. Nhưng nhìn vẫn thấy tiếc. |
(규현) 좀 약간 아쉬워요, 보면서 | Nhưng nhìn vẫn thấy tiếc. |
(진경) 응, 아쉬워 너무 속상할 거 같아 | Chị cũng tiếc. Cô ấy sẽ buồn lắm. |
세훈 씨 마음도 이해는 가요 [진경이 호응한다] | - Em cũng hiểu cảm giác của Se Hoon. - Đúng vậy. |
[긴장되는 음악] | |
(세훈) 수민아, 앉아 | Su Min à, ngồi đi. |
(준식) 오늘 누가 오나요? | Có người mới đến à? |
남자 오는 거 아니야? | Hay là thành viên nam? |
오? 오, 야 | Ơ kìa. - Sao? Chuyện gì? - Gì thế? |
- (예원) 왜? 왜? - (시훈) 뭐야? | - Sao? Chuyện gì? - Gì thế? |
[흥미로운 음악] | |
- 그래, 뒤흔들어 주세요 - (한해) 오, 뉴 페이스! | Đúng vậy, khuấy động lên nào. Gương mặt mới! |
(규현) 그래 | Phải thế chứ. |
- (시훈) 뭐야? 여자가 온다고? - (예원) 여자다 [사람들이 궁금해한다] | - Gì thế? - Thành viên nữ hả? Gì thế? |
(세훈) 뭐야? | Gì thế? |
(시훈) 진짜 놀랐다 | Bất ngờ thật đấy. |
[세훈의 탄성] | |
미쳤다 | Điên mất thôi. |
- 예쁜 거 같아 - (지연) 진짜 | Có vẻ xinh lắm. - Thật đấy. - Ừ. |
와, 진짜 백옥 같다 | Da cô ấy trắng thật. |
[사람들이 저마다 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. |
- (시훈) 반가워요 - (세훈) 안녕하세요 | Rất vui được gặp em. Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
- (시훈) 여기 앉으세요 - (준식) 여기 앉으세요, 네 [민지가 호응한다] | - Em ngồi đây đi. - Em ngồi đây đi. |
[리드미컬한 음악] (민지) 안녕하세요 제 이름은 성민지입니다 | Xin chào, tên tôi là Seong Min Ji. |
겉보기에는 차갑게 생겨서 | Mọi người hay nói nhìn tôi lạnh lùng |
(민지) '말도 못 걸 것 같다' 이렇게 얘기를 하는데 | nên họ không dám bắt chuyện, |
친해지고 나면 되게 밝고 애교도 많고 | nhưng khi quen rồi sẽ thấy tôi rất tươi sáng và hay nũng nịu. |
그래서 되게 놀랍다고 얘기를 하더라고요 | Nên mọi người hay bảo không ngờ. |
외적으로만 뽑으면 코가 예쁘신 분을 좋아해요 | Nếu nói về ngoại hình thì tôi thích đàn ông có mũi đẹp. |
(민지) 취미가 비슷하다든지 | Tôi thích ở cùng người có chung sở thích và tính cách. |
취향도 맞는 사람이었으면 좋겠어요 | Tôi thích ở cùng người có chung sở thích và tính cách. |
제가 승부욕이 엄청 강한데 | Tôi rất hiếu thắng. |
제가 꽂히면 엄청 시도를 하는 스타일이에요 | Nên một khi đã chọn ai, tôi sẽ theo đuổi hết mình. |
(민지) 꼭 원하는 이성을 쟁취를 하겠습니다 | Tôi sẽ giành bằng được chàng trai mình muốn. |
[놀라는 신음] | |
우와, 이거 재밌겠다, 이거 또 [다희의 탄성] | Chà, thú vị rồi đây. |
(규현) 쟁취를 하신대요 | Sẽ giành bằng được kìa. |
- (진택) 반갑습니다 - (예원) 반가워요 | Rất vui được gặp em. - Xin chào. - Xin chào. |
(민지) 안녕하세요 | Xin chào. |
(진택) 무인도로 오신 걸 환영합니다 | Chào mừng đến với hoang đảo. |
- (민지) [웃으며] 아, 네 - (예원) 진짜 | Chào mừng đến với hoang đảo. - Cảm ơn. - Chào mừng. |
(준식) 환영합니다 | Chào mừng em. |
- (현중) 똑같은 거야? - (지아) 저 위의 게? [지연의 웃음] | - Giống hệt nhau à? - Áo họ giống kìa. Hai người lại ngồi cùng nhau đi. |
(현중) 옆에 앉아야 되는 거 아니야? | Hai người lại ngồi cùng nhau đi. - Hai người mặc áo giống kìa. - Giống áo cặp ghê. |
(소연) 아, 지금 같은 탑을 입고 있네? [호응한다] | - Hai người mặc áo giống kìa. - Giống áo cặp ghê. |
[흥미로운 음악] 지금 같은 탑을 입고 있네? | Hai người mặc áo giống kìa. |
- (진택) 오, 진짜다 - (준식) 뭐야, 뭐야 [사람들의 탄성] | Ơ, thật kìa. Gì thế? |
- (현중) 둘이 친구 아니시죠? - (민지) 아니에요 [준식이 신기해한다] | - Hai người là bạn à? - Hay vậy. Không phải. |
- (세훈) 대박 - (지연) 진짜 신기하다 | - Đỉnh thật. - Hay thật đấy. |
(진택) 통했다, 통했다 | Thần giao cách cảm. |
- 취향이 비슷한가 봐 - (예원) 그런가 봐 | Chắc sở thích giống nhau. Chắc vậy đó. |
[시훈의 탄성] | Chắc vậy đó. |
- (시훈) 오, 오신… - (준식) 또? | - Ai đến kìa. - Nữa hả? |
- 또 와? - (준식) 또? | - Ai thế? - Nữa à? |
[사람들이 웅성거린다] (세훈) 남자다, 남자다 | - Ai thế? - Nữa à? - Là nam. - Thành viên nam. |
- 뭐야? - (세훈) 남자다, 남자다 [강렬한 음악] | - Ai thế? - Là nam. |
(예원) 운동하는 사람인가? [시훈의 탄성] | |
[탄성] | |
(진경) 오, 매력 있다 [한해의 탄성] | Nhìn quyến rũ ghê. |
약간 멋있으신… | Ồ, nhìn ngầu ghê. |
멋있으신 거 같아 | Ngầu thật. |
어깨 엄청 넓은데? | Vai rộng thật. |
이야, 잘생겼어 | Chà, rất đẹp trai. |
- (진택) 잘생기셨다 - (시훈) 너무 잘생겼어 | - Công nhận. - Quá đẹp trai. |
(현승) 안녕하세요 저는 차현승입니다 [리드미컬한 음악] | Xin chào, tôi là Cha Hyun Seung. |
비율이 나쁘지 않은 거 같아요 | Tỷ lệ hình thể của tôi khá ổn. |
[웃음] | |
(현승) 비율이 나쁘지 않은 거 같고요 | Tôi nghĩ hình thể mình không tệ lắm. |
가끔가다가 사람들이 | Thỉnh thoảng cũng có người nói |
웃는 게 매력 있다고 | lúc tôi cười lên trông rất thu hút. |
(현승) [웃으며] 얘기를 해 주시더라고요 | lúc tôi cười lên trông rất thu hút. |
운동은 일주일에 보통 | Tôi tập gym gần như sáu ngày một tuần. |
하루 빼고는 다 하는 거 같고요 | Tôi tập gym gần như sáu ngày một tuần. |
프리 다이빙이나 웨이크서핑 | Tôi thích lặn tự do và lướt ván cùng ca nô. |
워터 스포츠를 좀 많이 좋아하는 편이에요 | Tôi thích những hoạt động dưới nước. |
[놀라는 신음] [탄성] | |
[한해의 웃음] (규현) 누나, 몸을 앞으로 너무 빼신 거 아니에요? | - Chị chồm về trước quá. - Biết rồi. |
(진경) 알았어 [다희의 웃음] | - Chị chồm về trước quá. - Biết rồi. |
제 이상형은 밝고 유쾌하고 긍정적인 사람 | Hình mẫu lý tưởng của tôi là người tích cực, vui vẻ, hài hước |
웃는 게 이쁘고 | và có nụ cười đẹp. |
- 잠깐만 - (예원) 왜, 아는 사람이야? [사람들이 저마다 말한다] | Khoan nào. - Người quen à? - Người quen à? |
[흥미진진한 음악] | |
(현중) 아, 이건 아니지 | Thế này sao được? |
- 나 저번 주에 운동 같이 했어 - (예원) 진짜로? | - Tuần trước còn tập gym cùng nhau. - Thật á? |
- (규현) 아는 사람인가 보네 - (다희) 아는 분인가 보다 | - Là người quen - Người quen à? |
[사람들의 탄성] | Chà. |
[사람들이 저마다 인사한다] [사람들의 박수] | - Xin chào. - Xin chào. Xin chào. |
(준식) 오, 이분도 몸이 좋으시네 | Hình thể chuẩn ghê. |
- (세훈) 반갑습니다 - (진택) 반갑습니다 | Chào mọi người. - Chào mọi người. - Chào. |
- (현승) 안녕하세요 - (현중) 이게 뭐예요 [지아의 웃음] | - Chào mọi người. - Chào. - Xin chào. - Gì thế này? |
(현중) 이게 뭐예요 | - Xin chào. - Gì thế này? |
[소연이 묻는다] (지연) 아는 사람? 아는 사람이야? | - Xin chào. - Gì thế này? - Người quen à? - Ừ. |
아, 지아 씨도 아는 사람이에요? | Cô Ji A cũng quen à? |
(현중) 아, 이게 뭐예요, 진짜 | Thật là, chuyện gì thế này? |
[지아의 웃음] | |
[웃음] | |
(진택) 앉으세요, 앉으세요 | - Anh ngồi đi. - Lần trước chúng tôi đã tập gym với nhau. |
(현중) 저랑 저번 주에 운동 같이 한 친구 | - Anh ngồi đi. - Lần trước chúng tôi đã tập gym với nhau. |
- (예원) 진짜로? 대박이다 - (진택) 와, 대박 | - Thật á? Đỉnh ghê. - Hay thật đấy. |
(지아) 지인이 같이 일해 보면 좋을 거 같다고 | Có một người quen giới thiệu chúng tôi |
중간에서 소개를 시켜 줘서 같이 하나 해 보려고 했는데 | để hợp tác làm việc với nhau, nhưng bận quá nên chưa có dịp. |
시간이 안 맞아서 못 했는데 여기서 만난 거예요 | để hợp tác làm việc với nhau, nhưng bận quá nên chưa có dịp. Giờ lại gặp ở đây. |
알긴 알았는데 얼굴은 못 본 거죠, 저희가 서로 | Chúng tôi biết nhau nhưng chưa từng gặp nhau lần nào. Đây là lần đầu gặp anh ấy. |
여기서 처음 봤어요 | Đây là lần đầu gặp anh ấy. |
정말 친한 형이에요, 저랑 | Anh ấy rất thân với tôi. Lúc nào cũng tập gym với nhau. |
운동도 맨날 같이 하고 | Lúc nào cũng tập gym với nhau. |
잘못 봤나 생각했어요 | Tôi còn tưởng đã nhìn nhầm. |
'내가 본 사람이 맞나?' | "Phải người mình biết không nhỉ?" |
진짜 놀랐어요, 근데 | Tôi đã rất bất ngờ. Không ngờ lại là anh ấy. |
갑자기 나타날 줄은 | Không ngờ lại là anh ấy. |
어색하네 | Ngượng thật nhỉ. |
- (현중) 아, 이게 진짜 - 아, 진짜 신기하다 | - Hay thật đấy. - Không tin nổi. |
나한테 너무 잔인하네 | Thế này thì tàn nhẫn thật. |
[알림음이 흘러나온다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(마스터) 오늘은 새롭게 합류한 분들을 위해서 | Để chào đón các thành viên mới, |
로맨틱한 요트 데이트가 준비돼 있습니다 [사람들의 놀라는 신음] | chúng tôi đã chuẩn bị buổi hẹn hò lãng mạn với du thuyền. |
(예원) 대박 | Đỉnh thật. |
(마스터) 지옥도에 새롭게 합류한 차현승, 김수민, 성민지 씨는 | Thành viên mới là anh Cha Hyun Seung, cô Kim Su Min và cô Seong Min Ji |
더 알아보고 싶은 이성에게 데이트를 신청해 주세요 | sẽ chọn người mà họ muốn tìm hiểu để đề nghị đi hẹn hò. - Thật à? - Chà. |
- (준식) 갑자기? - (지연) 갑자기? [시훈의 탄성] | - Thật à? - Chà. Ở đây sao? |
(마스터) 여자들은 선착순으로 원하는 이성을 선택하시면 됩니다 | Các thành viên nữ sẽ lần lượt chọn thành viên nam mà mình muốn. |
[사람들이 호응한다] | - Ra thế. - Hiểu rồi. |
우선권으로? | Nữ chọn trước à. |
혹시 선글라스 좀 벗어 주실… | Các anh có bỏ kính mát ra một lúc được không ạ? |
(시훈) 아, 얼굴을 봐야 되니까 [사람들의 탄성] | À, em ấy muốn nhìn mặt. |
[흥미진진한 음악] 아, 얼굴을 봐야 되니까 | À, em ấy muốn nhìn mặt. |
[사람들의 탄성] [다희의 웃음] | Ồ, ghê thật. |
- (한해) 대박이다 - (규현) 봐야지 [다희가 호응한다] | - Đỉnh thật. - Ừ, phải nhìn mặt chứ. - Đương nhiên rồi. - Cá tính ghê. |
오, 너무 매력적이야 | - Đương nhiên rồi. - Cá tính ghê. |
(시훈) 아, 얼굴을 봐야 되니까 얼굴을 봐야 되니까, 이야 [사람들의 탄성] | - À, em ấy muốn nhìn mặt. - Em ấy cần nhìn mặt. |
저는 | Em chọn… |
(민지) 저는 | Em chọn… |
- (세훈) 아, 저요? 아, 네 - (민지) 네 | - Anh à? - Dạ. |
- 아, 저요? 아, 네 - (민지) 네 [감미로운 음악] | - Anh à? - Dạ. |
[사람들의 탄성] | - Anh à? - Dạ. |
[규현과 다희의 놀라는 신음] - (한해) 진짜로? - (규현) 어, 세훈 씨 | - Ô, thật hả? - Cậu Se Hoon. Cậu Se Hoon kìa. |
- (진경) 오, 세훈 씨 - (규현) 세훈 씨 | Cậu Se Hoon kìa. Cậu Se Hoon. |
[기분 좋은 신음] | |
- 아, 저요? 아, 네 - (민지) 네 | - Anh à? - Dạ. |
[사람들의 탄성] | |
(진택) 문세훈! [사람들의 박수] | Moon Se Hoon. |
(수민) 만약에 민지 씨가 선택을 하지 않았다면 | Nếu cô Min Ji không chọn anh Se Hoon, |
저는 | có lẽ tôi cũng đã chọn anh ấy. |
세훈 씨를 선택했을 수도 있었을 거 같아요 | có lẽ tôi cũng đã chọn anh ấy. |
저는… [흥미로운 음악] | Em chọn… |
(수민) 준식 오빠? | Anh Jun Sik. |
[남자들의 탄성] 내가 오빠인가? | Anh lớn tuổi hơn à? |
[사람들의 박수] | |
[사람들의 의아한 신음] | - Hả? - Hả? |
[진경의 탄성] | |
준식 씨는 또 예원 씨 짝이었잖아 | Jun Sik từng cặp với Yea Won mà. |
(진경) 지금 기분 안 좋아 | Cô ấy thấy không vui. |
(현승) 저는 [흥미진진한 음악] | Tôi chọn… |
저는 | Tôi chọn… |
오, 궁금해 | Tò mò quá. |
저는 | Tôi chọn… |
저는 | Tôi chọn… |
지아요 | Ji A. |
[사람들의 놀라는 신음] (한해) 대박, 대박이다 | Đỉnh quá! |
[경악한다] | |
그러지 마 | Đừng thế mà. |
저는 | Tôi chọn… |
지아요 | Ji A. |
[사람들의 탄성] | |
(현승) 지아요 | Ji A. |
[사람들의 탄성] | |
(현중) 잔인하다 | Tàn nhẫn quá. |
No comments:
Post a Comment