Search This Blog



  솔로지옥 S1.4

Địa ngục độc thân S1.4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]





ĐẢO ĐỊA NGỤC‬
‪(세훈) 현중아, 너 운동할 거지?‬‪Hyeon Joong à,‬ anh đi tập thể dục phải không?
‪- (현중) 가자‬ ‪- (세훈) 우리는 캐치볼 하려고‬‪- Đi thôi.‬ - Bọn tôi định chơi bắt bóng.
‪(세훈) 퓽‬
‪- (소연) 좋아, 나이스‬ ‪- (세훈) 그렇지‬‪- Bóng đẹp. Tuyệt.‬ ‪- Bắt hay lắm.‬
‪(세훈) 그렇지, 그렇지‬‪- Bóng đẹp. Tuyệt.‬ ‪- Bắt hay lắm.‬
‪(현중) 아이고‬ ‪[소연의 놀란 신음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ồ!‬
‪- (현중) 잘 가‬ ‪- (소연) 너 힘세다‬‪- Chào nhé!‬ ‪- Anh ném mạnh quá.‬
‪(현중) 가지 마!‬‪Đừng đi mà!‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪[소연의 웃음]‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬
‪(소연) 너 달리기 빠르잖아‬‪Anh chạy nhanh mà.‬
‪달리기 빠른 사람끼리 남았네‬ ‪[웃음]‬‪Những người chạy nhanh bị bỏ lại trên đảo.‬
‪[소연의 웃음]‬
‪(진경) 두 남자의‬ ‪심정이 어떨까요?‬‪Không biết hai bạn nam‬ ‪cảm thấy thế nào nhỉ?‬
‪만약에 우리 규현 씨였다면‬ ‪좀 어땠을지?‬‪Kyuhyun, nếu là cậu thì cậu sẽ thấy sao?‬
‪- 제가 누구…‬ ‪- (진경) 문세훈‬ ‪[한해의 웃음]‬‪- Nếu em là ai cơ ạ?‬ ‪- Se Hoon.‬
‪(규현) 저는 이미 좀 많이‬ ‪속에선 좀 무너졌을 거 같아요‬‪Chắc là trái tim em sẽ tan nát.‬
‪- 만약에 제가 세훈 씨라면‬ ‪- (진경) 그렇지‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Ừ.‬ ‪- Nếu em là Se Hoon.‬
‪그럴 수밖에 없죠‬ ‪피드백이 안 오니까‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tình cảm không được hồi đáp mà.‬
‪자기는 계속 마음을 주는데‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cậu ấy trao tình cảm cho Ji Yeon mãi.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Thế mà cô ấy không đáp lại.‬ ‪Làm cậu ấy nhụt chí.‬
‪(한해) 답이 오지 않으니까‬ ‪사람이 위축될 수밖에 없고‬‪Thế mà cô ấy không đáp lại.‬ ‪Làm cậu ấy nhụt chí.‬
‪아무리 당당한 사람도‬ ‪거절만 계속 당하면‬‪Một người dù có mạnh mẽ đến đâu,‬ ‪nếu liên tục bị từ chối,‬
‪진짜 작아질 수밖에 없어요‬‪- thì sẽ thấy mình nhỏ bé lại.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[바닷소리가 들린다]‬
‪(현중) 지연 씨 이상형이 뭔데?‬‪Ji Yeon thích người thế nào?‬
‪- (세훈) 누구?‬ ‪- (현중) 지연 씨‬‪- Ai cơ?‬ - Ji Yeon.
‪(세훈) 묵직하고 우직하고‬ ‪좀 그런 뭔가‬‪Cô ấy thích người đĩnh đạc, nam tính.‬
‪- (현중) 든든한 사람?‬ ‪- 어, 든든한 사람?‬‪- Người đáng để trông cậy?‬ ‪- Ừ, người đáng để trông cậy.‬
‪그런 뉘앙스였던 거 같아‬‪Cô ấy thích người như vậy.‬
‪(현중) 만약에 그런 거라면‬ ‪진택이가‬‪Nếu như vậy, có thể cô ấy đã thấy được‬ ‪nét hấp dẫn của Jin Taek.‬
‪매력적으로 느껴졌을 수도 있겠다‬‪Nếu như vậy, có thể cô ấy đã thấy được‬ ‪nét hấp dẫn của Jin Taek.‬
‪(세훈) 그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪(현중) 매력 있는 친구지‬ ‪보면 볼수록‬ ‪[공감한다]‬‪- Anh ấy có nhiều nét thu hút.‬ ‪- Phải.‬
‪(세훈) 나는 내가 지아 씨를‬ ‪내가 잘 모르지만‬‪Tôi không rõ Ji A lắm,‬
‪그때 브런치 먹으면서 대화하면서‬‪nhưng chúng tôi có nhìn nhau,‬
‪약간 눈 보면서 얘기했던‬ ‪내 느낌이‬‪và trò chuyện một chút lúc ăn.‬ ‪Tôi cảm thấy‬ ‪người có tính cách như Ji A‬ ‪chính là mẫu người lý tưởng của tôi.‬
‪나는 지아 씨의 성격이나 성향을‬ ‪갖고 있는 사람이 내 이상형이야‬‪người có tính cách như Ji A‬ ‪chính là mẫu người lý tưởng của tôi.‬
‪원래 그런 약간 되게 좀 세고‬ ‪자기주장 확실하고‬ ‪[호응한다]‬‪Tôi vốn thích phụ nữ mạnh mẽ,‬ ‪có lập trường.‬
‪근데 나는 그래서 내가 오히려‬ ‪더 지연 씨가 더 궁금한 거야‬‪Chính vì thế mà ngược lại‬ ‪tôi càng tò mò về Ji Yeon.‬
‪- 왜?‬ ‪- (세훈) 완전 반대니까‬ ‪[호응한다]‬‪- Là sao?‬ ‪- Vì cô ấy trái ngược hẳn.‬
‪(세훈) 난 내가 단 한 번도…‬‪- Là sao?‬ ‪- Vì cô ấy trái ngược hẳn.‬ ‪Tôi chưa bao giờ…‬
‪(현중) 겪어 보지 않았던 성격?‬‪Chưa tiếp xúc với ai như vậy?‬
‪(세훈) 어, 이런 사람을‬ ‪내가 만날 기회가 없었어‬‪Chưa tiếp xúc với ai như vậy?‬ ‪Đúng rồi. Tôi chưa bao giờ‬ ‪được gặp gỡ kiểu người như thế.‬
‪머리는 알아‬‪Lý trí tôi biết‬
‪나는 내가 좋아했던 성향이 아니고‬‪cô ấy không phải kiểu người tôi thích,‬ ‪cô ấy không có những cá tính tôi thích.‬
‪내가 좋아했던 성격이 아니야‬‪cô ấy không phải kiểu người tôi thích,‬ ‪cô ấy không có những cá tính tôi thích.‬
‪물론 되게 예쁘지‬ ‪예쁘고 하얗고 너무 잘 웃고‬‪Ý tôi là, cô ấy xinh thật,‬ ‪da trắng, cười đẹp,‬
‪근데 사람이 그런 거 있잖아‬ ‪생각할 때‬‪nhưng khi nghĩ về cô ấy,‬
‪'내가 좋아하는 이상형이 아닌데'‬‪tôi biết cô ấy không phải kiểu tôi thích.‬
‪(현중) 나는 반대인데?‬‪Tôi thì ngược lại.‬
‪얘기를 하는 거 보면 오히려…‬‪Trò chuyện với cô ấy, tôi phát hiện ra…‬
‪(세훈) 소극적인 사람이 아니다?‬‪Trò chuyện với cô ấy, tôi phát hiện ra…‬ ‪Cô ấy không nhút nhát?‬
‪- 오히려 단단해, 사람이‬ ‪- (세훈) 오히려?‬‪Hóa ra cô ấy mạnh mẽ.‬ ‪"Hóa ra" ư?‬
‪(현중) 진짜 겉으로는‬ ‪여리여리하고 그렇게 보기 때문에‬‪"Hóa ra" ư?‬ ‪Nghĩa là nhìn bề ngoài cô ấy mỏng manh,‬
‪우리가‬ ‪'그런 성격이겠구나' 했는데‬‪Nghĩa là nhìn bề ngoài cô ấy mỏng manh,‬ ‪nên chúng ta nghĩ là‬ ‪tính cách cô ấy cũng vậy,‬
‪그 성격이 아닌 거야‬ ‪내가 봤을 때는‬‪nhưng theo tôi thấy, cô ấy không như vậy.‬ ‪- Cô ấy rất mạnh mẽ.‬ ‪- Ừ.‬
‪엄청 사람이 단단해‬‪- Cô ấy rất mạnh mẽ.‬ ‪- Ừ.‬
‪남의 얘기에‬‪Người khác có nói thế nào…‬
‪- 휘둘리거나 그런 성격이 아니다?‬ ‪- (현중) 휘둘리지 않는 사람‬‪- Cô ấy không bị dao động?‬ ‪- Cũng không dao động.‬
‪(현중) 네 생각보다는‬ ‪되게 강한 사람이야‬‪- Cô ấy không bị dao động?‬ ‪- Cũng không dao động.‬ ‪Cô ấy mạnh mẽ hơn anh tưởng đấy.‬
‪[세훈이 호응한다]‬ ‪내가 봤을 때는‬‪Cô ấy mạnh mẽ hơn anh tưởng đấy.‬ ‪- Tôi nghĩ như vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪그럼 진짜로 약간‬‪Có điều này tôi muốn biết‬
‪(세훈) 네가 보기엔‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪- anh nghĩ thế nào.‬ ‪- Ừ?‬
‪아까 내가 이제‬ ‪지연 씨 불러 가지고 나가서‬‪Hôm qua tôi mời Ji Yeon ra ngoài‬
‪- 산책 갔다 왔잖아‬ ‪- (현중) 응‬‪- cùng đi dạo.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 산책하면서 얘기도 좀 하고‬ ‪난 표현했거든‬ ‪[차분한 음악]‬‪Chúng tôi đi dạo rồi nói chuyện.‬ ‪Tôi đã thể hiện rõ‬
‪난 지연 씨랑 더 얘기하고 싶고‬ ‪더 알아 가고 싶고‬‪rằng tôi muốn nói chuyện,‬ ‪muốn tìm hiểu thêm về cô ấy.‬
‪(세훈) 그걸 들었을 때‬ ‪뭔가 지연 씨가 느꼈던‬‪Nhưng cô ấy tỏ ra không hứng thú lắm,‬
‪마음이나 감정이 약간‬‪Nhưng cô ấy tỏ ra không hứng thú lắm,‬
‪'나는 너한테 별로 관심이 없는데'‬ ‪약간 이런 거?‬‪giống như "Em không quan tâm đến anh".‬
‪아, 부정적인 건 진짜 네가‬‪Nếu nghĩ theo hướng tiêu cực‬ ‪thì là cô ấy không thích anh.‬
‪마음에 안 들어서‬ ‪그런 걸 수도 있고‬‪Nếu nghĩ theo hướng tiêu cực‬ ‪thì là cô ấy không thích anh.‬
‪[호응한다]‬ ‪(현중) 긍정적으로 생각했을 때는‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng nếu suy nghĩ tích cực,‬
‪세훈이랑 얘기를 이미 자기는‬ ‪충분히 많이 해 본 거 같으니까‬‪có thể cô ấy đã nói chuyện‬ ‪đủ nhiều với anh,‬
‪얘기를 많이 안 해 본 진택이랑‬ ‪얘기를 더 많이 해 보겠다‬‪nhưng chưa trò chuyện với Jin Taek‬ ‪nên muốn nói chuyện với anh ấy nhiều hơn.‬
‪이거야, 나는‬‪nhưng chưa trò chuyện với Jin Taek‬ ‪nên muốn nói chuyện với anh ấy nhiều hơn.‬ ‪Là như vậy đấy.‬
‪긍정적으로 봤을 때‬‪- Tôi nghĩ theo hướng tích cực.‬ ‪- Có thể là vậy sao?‬
‪- 그렇게도 볼 수 있다고?‬ ‪- (현중) 그럼‬‪- Tôi nghĩ theo hướng tích cực.‬ ‪- Có thể là vậy sao?‬ ‪Đương nhiên.‬
‪(현중) 나는 그런데? 내 생각이야‬‪Đó là cách nghĩ của tôi.‬
‪(세훈) 그렇지‬ ‪네 생각인 건 아는데‬‪Ừ. Tôi biết đó là cách nghĩ của anh.‬
‪진짜 약간 이게 되게‬‪Chuyện này có hơi…‬
‪처음 느껴 보는‬‪Đây là lần đầu tiên tôi cảm thấy thế này.‬ ‪Nói sao nhỉ? Đắng lòng?‬
‪그런 약간 뭔가 씁쓸함?‬‪Đây là lần đầu tiên tôi cảm thấy thế này.‬ ‪Nói sao nhỉ? Đắng lòng?‬ ‪Ừ.‬
‪솔직히 나도 어제 지아랑‬ ‪천국도 갔다 왔으니까‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Nói thật với anh nhé.‬ ‪Hôm qua đến Đảo Thiên Đường với Ji A,‬
‪느낌도 좋았고‬‪tôi thấy cũng vui.‬
‪(현중) 그러다 보니까‬ ‪나는 지아한테 말했어‬‪Nhưng tôi nói với Ji A là‬
‪다른 사람하고‬ ‪그래도 앞으로 기간이 있는데‬‪vẫn còn nhiều thời gian,‬ ‪chúng ta vẫn nên thử chuyện trò‬
‪얘기해 보는 게 좋지 않을까?‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪vẫn còn nhiều thời gian,‬ ‪chúng ta vẫn nên thử chuyện trò‬ ‪- với cả những người khác nữa.‬ ‪- Ừ.‬
‪얘기하다가 또 오늘 갔잖아‬ ‪시훈이랑‬‪Thế là hôm nay cô ấy đến‬ ‪Đảo Thiên Đường cùng Si Hun.‬
‪또 마음 한편에서는‬ ‪조금 슬프긴 하지‬‪Và trong lòng tôi‬ ‪cũng cảm thấy có chút buồn.‬
‪- (세훈) 걸리지?‬ ‪- 걸리지‬‪Và trong lòng tôi‬ ‪cũng cảm thấy có chút buồn.‬ ‪- Vẫn bận lòng nhỉ?‬ ‪- Bận lòng chứ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(시훈) 오늘 왠지 떨리네‬‪Run quá. Không hiểu sao‬ ‪hôm nay anh lại run vậy.‬
‪오늘 왜 이렇게 떨리지?‬‪Run quá. Không hiểu sao‬ ‪hôm nay anh lại run vậy.‬
‪- (지아) 손 어떡해요?‬ ‪- (시훈) 손? 진짜 괜찮아‬ ‪[시훈이 스테이크를 쓱쓱 썬다]‬‪Tay anh ổn rồi chứ?‬ ‪Tay anh? Ổn rồi. Thật đó.‬
‪(지아) 지금 그냥‬ ‪행복하신가 봐요?‬‪Trông anh hạnh phúc thế.‬
‪(시훈) [웃으며] 지금 너무…‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Trông anh hạnh phúc thế.‬ ‪Ừ, bây giờ…‬
‪기분이 너무 좋아 가지고‬‪Anh đang thấy rất vui.‬
‪좀 술 취한 느낌? 뭔지 알아?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Cảm giác hơi say. Em hiểu chứ?‬
‪술 취한 느낌?‬‪Cảm giác say rượu?‬
‪(시훈) 응, 술 취하면 기분 좋잖아‬‪Ừ, cảm giác say rượu cũng vui mà.‬ ‪- Anh đang thấy vậy.‬ ‪- Không phải say em à?‬
‪약간 그런 느낌…‬‪- Anh đang thấy vậy.‬ ‪- Không phải say em à?‬
‪나한테 취한 거 아니에요?‬‪- Anh đang thấy vậy.‬ ‪- Không phải say em à?‬
‪(시훈) 맞아‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Ừ nhỉ.‬
‪잘 아네, 넌 좀 그런 거 같아‬‪Em hiểu rõ nhỉ.‬ ‪Em đúng là khiến anh say đấy.‬
‪원래는 진짜 괜찮았는데‬‪Lúc đầu anh không thế này đâu.‬
‪너랑 밥해서 이렇게 된 거야‬‪Sau khi nấu cơm với em‬ ‪anh mới thành thế này.‬
‪(시훈과 지아)‬ ‪- 뭔데 날 떨리게 해, 자꾸?‬ ‪- [웃으며] 왜요?‬‪Sau khi nấu cơm với em‬ ‪anh mới thành thế này.‬ ‪- Em làm anh…‬ ‪- Sao ạ?‬
‪못 쳐다보겠는데‬ ‪자꾸 말 걸어 가지고, 내가‬‪Anh không dám nhìn em‬ ‪nhưng em cứ bắt chuyện với anh.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(시훈) 그럼 불 제가 피워 볼게요‬‪Vậy để anh nhóm lửa cho.‬
‪- (지아) 할 줄 알아요?‬ ‪- (시훈) 아, 안 피워 봤는데‬‪- Anh biết nhóm lửa à?‬ ‪- Anh cũng chưa từng làm, nhưng mà…‬
‪(시훈) 안 피워 봤는데 할 수 있어‬‪- Anh biết nhóm lửa à?‬ ‪- Anh cũng chưa từng làm, nhưng mà…‬ ‪- Anh có thể làm được.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬
‪- (지아) 근데 잘할 수 있어‬ ‪- (시훈) 전 할 수 있어요‬‪- Anh có thể làm được.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬
‪(지아) 잘할 수 있어‬‪- Anh có thể làm được.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬
‪(시훈) 아, 뜨거워!‬ ‪[지아의 놀라는 신음]‬‪- Á, nóng.‬ ‪- Ôi.‬
‪[예원이 걱정한다]‬ ‪- (세훈) 어, 조심해, 조심해‬ ‪- (지아) 조심해, 조심해‬‪- Á, nóng.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Cẩn thận.‬
‪- (지아) 괜찮아요?‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Không sao chứ ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[물소리가 난다]‬ ‪- (지아) [놀라며] 화상 입었나?‬ ‪- (시훈) 데었어요‬‪- Anh bị bỏng rồi à?‬ ‪- Bỏng rồi.‬
‪(시훈) 그때 되게‬ ‪그게 너무 심쿵하더라‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Lúc đó anh bị rung động.‬ ‪Ra vậy.‬
‪- (시훈) 맞아, 밥할 때, 그때가‬ ‪- (지아) 밥할 때?‬‪- Lúc nấu cơm.‬ - Lúc nấu cơm?
‪그때 내가 정신을 잃어 가지고‬‪Lúc đó anh đang ngẩn ngơ.‬ ‪- Thế nên anh mới bị bỏng tay.‬ ‪- Rồi anh bị bỏng.‬
‪- (지아) 그래서 손을 데었지‬ ‪- (시훈) 손을 다친 거야‬‪- Thế nên anh mới bị bỏng tay.‬ ‪- Rồi anh bị bỏng.‬
‪- (시훈) 너무 내가…‬ ‪- 레이저 하러 같이 가야 돼요?‬‪- Anh đã…‬ ‪- Em sẽ đi trị laser cùng anh.‬
‪(시훈) 이거? 같이 가 줄래요?‬‪Chữa tay á?‬ ‪Em đi cùng anh nhé?‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪기다려 줄래요?‬‪Em chờ anh nhé?‬
‪[웃음]‬‪Em chờ anh nhé?‬
‪난 그게 제일 궁금했어‬ ‪처음에 딱 봤을 때‬‪Có một điều anh muốn biết nhất.‬ ‪Lần đầu tiên nhìn thấy em,‬
‪(시훈) 그, 심쿵하는 느낌인가?‬‪anh có cảm giác‬ ‪như trái tim bị lỡ nhịp ấy.‬
‪그래서 도저히‬ ‪쳐다볼 수가 없겠더라고‬‪Anh không dám nhìn em luôn.‬
‪근데 내 기억으로는‬ ‪한 번 눈이 마주쳤다?‬‪Nhưng anh nhớ có một lần‬ ‪ánh mắt mình chạm nhau.‬
‪라고 생각을 해‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Anh nhớ là vậy.‬
‪기억 못 할 수도 있겠지만‬ ‪나는 한 번 마주친 거 같아‬ ‪[호응한다]‬‪Có lẽ em không nhớ,‬ ‪nhưng đúng là có một lần.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(세훈) 별로 안 더우시죠, 아직?‬‪- Em không nóng à?‬ ‪- Em đang thấy nóng lắm.‬
‪아니요, 지금 완전 더워요‬‪- Em không nóng à?‬ ‪- Em đang thấy nóng lắm.‬
‪- 좀만 있으면 더 더워지실 거예요‬ ‪- (지아) 장난 아니에요, 지금‬‪- Càng lúc càng nóng.‬ ‪- Nóng thật.‬
‪(시훈) 그때 첫 느낌이 어땠을까?‬‪Ấn tượng đầu của em về anh thế nào?‬ ‪Em tưởng anh không nhìn đến em cơ.‬
‪(지아) 난‬ ‪나 안 쳐다보는 줄 알았는데?‬‪Em tưởng anh không nhìn đến em cơ.‬
‪(시훈) 아니야‬ ‪몰래몰래 많이 봤어, 몰래몰래‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Không. Anh có nhìn nhiều lắm,‬ ‪nhưng lén nhìn thôi.‬
‪약간 몰래 지켜보는 스타일인가 봐‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Anh là kiểu người‬ ‪thích len lén nhìn người khác ạ?‬
‪(시훈) 약간 나‬ ‪그 감정이 되게 좋았거든‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh là kiểu người‬ ‪thích len lén nhìn người khác ạ?‬ ‪Cái cảm giác lúc đó rất tuyệt.‬
‪혼자 약간 짝사랑하는 기분?‬ ‪막 이런‬‪Cảm giác giống như một mình yêu thầm ấy.‬
‪- (시훈) 뭔지 알아요?‬ ‪- 진짜? 그럼 갈까? 나?‬‪- Em hiểu chứ?‬ ‪- Thế ạ? Hay là em đi nhé?‬
‪(시훈) 아니, 너무 좋아 가지고‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Không, ý anh là anh rất vui.‬
‪어유, 저런 사람이 아니었는데‬ ‪시훈 씨가‬‪Trời ơi. Si Hun vốn đâu phải‬ ‪người như vậy nhỉ?‬
‪근데 확실히‬ ‪저번 지연 씨랑 왔을 때보다‬‪Rõ ràng là lần này cậu ấy‬ ‪thể hiện cảm xúc của mình‬
‪(진경) 자기 마음 표현을‬ ‪더 많이 하고 있는 거 같아요‬‪nhiều hơn lần trước đi với Ji Yeon.‬
‪(규현) 아니, 지금‬ ‪되게 설레어 하고 있고요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cậu ấy đang rất xao xuyến.‬ ‪- Đúng.‬
‪지연 씨랑 있을 때는‬ ‪되게 차분했거든요‬‪- Cậu ấy đang rất xao xuyến.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đi với Ji Yeon cậu ấy bình thản.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (다희) 맞아요, 맞아요‬ ‪- 근데 여기는 진짜 뭔가‬‪- Đi với Ji Yeon cậu ấy bình thản.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Nhưng lần này, em như nghe được‬ ‪tiếng tim cậu ấy đập thình thịch.‬
‪(규현) 콩닥콩닥‬ ‪심장 뛰는 소리가 들리는 느낌…‬‪Nhưng lần này, em như nghe được‬ ‪tiếng tim cậu ấy đập thình thịch.‬ ‪- Cậu ấy khác hẳn lần trước.‬ ‪- Vâng.‬
‪(진경) 확실히‬ ‪그런 차이가 느껴지네‬‪- Cậu ấy khác hẳn lần trước.‬ ‪- Vâng.‬
‪(다희) 네‬‪- Cậu ấy khác hẳn lần trước.‬ ‪- Vâng.‬
‪(시훈) 왜냐하면 그동안 나도‬ ‪이게 정리가 안 되니까‬‪Lúc trước, anh vẫn chưa xác định được,‬
‪[지아가 호응한다]‬ ‪그냥 단순히‬‪không biết đơn giản là vì em xinh đẹp quá‬ ‪nên anh không dám nhìn thẳng,‬
‪'이 사람이 너무 이뻐서‬ ‪내가 못 쳐다보는 걸까'‬‪không biết đơn giản là vì em xinh đẹp quá‬ ‪nên anh không dám nhìn thẳng,‬
‪아니면 도대체 어떤 포인트 때문에‬‪không biết đơn giản là vì em xinh đẹp quá‬ ‪nên anh không dám nhìn thẳng,‬ ‪hay là vì lý do nào khác‬ ‪mà mỗi lần ánh mắt mình chạm nhau‬
‪내가 이렇게 눈 마주칠 때마다‬‪hay là vì lý do nào khác‬ ‪mà mỗi lần ánh mắt mình chạm nhau‬
‪너무 심쿵한다고 그래야 되나?‬‪anh lại thấy rất rung động.‬
‪심장이 너무 떨려 가지고‬‪Tim anh đập nhanh lắm.‬
‪심쿵했어, 오빠?‬‪Anh thấy rung động à?‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[시훈과 지아의 웃음]‬
‪(시훈) 응‬‪Ừ.‬
‪(지아) 근데 진짜‬ ‪둘이 있으니까 말 잘한다‬‪Lúc ở riêng anh nói nhiều nhỉ.‬
‪- (시훈) 그렇지?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪나는 또 친해진 사람이랑은 또‬‪Trước mặt người quen thân,‬
‪텐션이 조금 달라지거든‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪anh thể hiện hoàn toàn khác.‬
‪(시훈) 내가 좋아하는‬ ‪여자가 있으면 좀 더‬‪Trước mặt người con gái mình thích,‬ ‪anh lại càng tỏ ra dễ thương.‬
‪애교도 많아지고‬‪Trước mặt người con gái mình thích,‬ ‪anh lại càng tỏ ra dễ thương.‬
‪(지아) [놀라며] 나도 완전‬ ‪애교쟁이 되는데‬‪Em cũng hay làm nũng,‬
‪난 남자 친구한테만 애교쟁이‬‪nhưng chỉ với bạn trai thôi.‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (지아) 응, 아무도 몰라‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng, không ai biết chuyện đấy.‬
‪귀엽다‬‪Đáng yêu ghê.‬
‪그거 가지고 귀엽다는 거야, 오빠?‬‪Chỉ mới vậy mà anh đã thấy đáng yêu à?‬
‪(지아) 나중에는 쓰러지겠다?‬‪Sau này anh sẽ ngất mất thôi.‬
‪(시훈) 응‬‪Ừ.‬
‪[규현의 탄성]‬
‪(한해) 와, 지아 씨 대박이다‬ ‪[규현의 탄성]‬‪Ji A quá đỉnh.‬
‪이게 사람을‬ ‪홀리게 하는 거 같아요‬ ‪[한해와 진경이 호응한다]‬‪Cô ấy làm người ta bị lôi cuốn.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(지아) 나 눈으로‬ ‪신호 좀 보냈는데, 몇 번‬‪Em có gửi tín hiệu bằng ánh mắt‬ ‪cho anh vài lần đấy.‬
‪- (시훈) 눈으로?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Ánh mắt?‬ ‪- Vâng.‬
‪내 눈을 잘 봐야 돼, 오빠‬‪Anh phải quan sát ánh mắt em.‬
‪- (시훈) 진짜? 아, 진짜?‬ ‪- (지아) 나 눈으로 말하는 사람‬‪- Vậy à?‬ ‪- Em là người nói chuyện bằng ánh mắt đấy.‬
‪(시훈) 응‬
‪근데 약간 나도‬ ‪하나씩 느끼고 있는 거지‬‪Anh đang bắt đầu‬ ‪cảm nhận được từng chút một.‬
‪분명한 거는‬ ‪어제의 나와 오늘의 나는‬‪Anh của hôm qua và anh của hôm nay‬
‪내 스스로가 다름을 느끼고 있다?‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪rõ ràng không giống nhau.‬ ‪- À.‬ ‪- Có lẽ vậy.‬
‪그런 거 같아‬‪- À.‬ ‪- Có lẽ vậy.‬
‪넌 어때?‬‪Thế còn em?‬
‪- (지아) 어제랑 오늘이랑?‬ ‪- (시훈) 응‬‪Hôm qua và hôm nay?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Em cũng hoàn toàn khác.‬
‪- 나도 완전 다르지, 응‬ ‪- (시훈) 아, 진짜?‬‪- Ừ.‬ ‪- Em cũng hoàn toàn khác.‬ ‪- Thật vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(시훈) 그러면 좋은 생각 할게‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Anh sẽ coi đó là điều tốt.‬
‪[웃음]‬ ‪(지아) 귀여워‬‪Anh đáng yêu ghê.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- (준식) 먼저 짠 할까?‬ ‪- (예원) 짠‬‪- Ta cạn ly nhé.‬ ‪- Cạn nào.‬ ‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪AN YEA WON VÀ KIM JUN SIK‬
‪(준식) 지옥도 탈출‬ ‪그리고 천국도 입행 축하를 위하여‬‪Chúc mừng thoát khỏi Đảo Địa Ngục,‬ ‪chào mừng đến Đảo Thiên Đường.‬
‪- (예원) 고생하셨어요‬ ‪- (준식) 고생했어‬‪Anh vất vả rồi.‬ ‪Em cũng thế.‬
‪[예원과 준식의 시원한 숨소리]‬‪Ngon quá.‬
‪(예원) [웃으며] 진짜 너무 맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪천국의 맛이다‬‪Hương vị thiên đường.‬
‪(예원) [웃으며] 진짜 맛있다‬ ‪진짜 너무 맛있다‬‪Thật sự ngon quá.‬
‪웃음밖에 안 나온다‬ ‪[준식의 탄성]‬‪Em không thể ngừng cười.‬
‪음식 하니까 또 생각나서 하는데‬‪Ngồi ăn như thế này‬ ‪làm em chợt nghĩ tới một việc.‬
‪취사병 맞지?‬‪- Anh là lính hậu cần phải không?‬ ‪- Lính hậu cần?‬
‪- 취사병?‬ ‪- (예원) 취사병 아니야?‬ ‪[웃음]‬‪- Anh là lính hậu cần phải không?‬ ‪- Lính hậu cần?‬ ‪Không phải ạ?‬
‪(예원) 딱 그 군인 특유의‬ ‪강단이랑 피부랑‬‪Không phải ạ?‬ ‪Anh kiên nghị giống y như quân nhân,‬ ‪cả nước da cũng giống.‬
‪뭔가 남을 배려하고‬ ‪그런 게 약간…‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Anh chu đáo với mọi người và…‬ ‪- Ồ.‬ ‪- Đã vậy còn nấu ăn giỏi.‬
‪근데 음식을 또 잘해‬‪- Ồ.‬ ‪- Đã vậy còn nấu ăn giỏi.‬
‪당신은 취사병입니까?‬‪XIn hỏi anh có phải lính hậu cần không?‬
‪(준식) 나는‬‪Anh là doanh nhân.‬
‪회사를 운영하고 있고‬ ‪[예원의 놀라는 신음]‬‪Anh là doanh nhân.‬
‪지금 건강식품 브랜드를‬ ‪운영하고 있어‬‪Anh là doanh nhân.‬ ‪Anh đang kinh doanh‬ ‪một thương hiệu thực phẩm chức năng.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(준식) 저는 대학교 3학년 때‬ ‪법인을 설립했고요‬‪Tôi thành lập công ty‬ từ khi học đại học năm thứ ba.
‪올해로 한국 나이로‬ ‪스물여덟 살입니다‬‪Năm nay tôi 28 tuổi.‬
‪지금 현재 건강식품 브랜드를‬ ‪운영하고 있습니다‬‪Hiện nay tôi làm chủ‬ một thương hiệu thực phẩm chức năng.
‪지금 주력 상품은‬ ‪평창에 있는 산양삼을 가공해서‬‪Sản phẩm chính của chúng tôi là‬ ‪nhân sâm lấy từ Pyeongchang.‬
‪산양삼 꿀단지를 만들어서‬ ‪판매를 하고 있습니다‬‪Chúng tôi điều chế và cung cấp‬ sản phẩm mật ong nhân sâm núi.
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(규현) 우와‬‪KIM JUN SIK, 28 TUỔI,‬ ‪CEO THƯƠNG HIỆU THỰC PHẨM CHỨC NĂNG‬
‪(한해) 오, 멋있다‬‪KIM JUN SIK, 28 TUỔI,‬ ‪CEO THƯƠNG HIỆU THỰC PHẨM CHỨC NĂNG‬ ‪Bảnh quá.‬
‪- 진짜 너무 의외다, 응‬ ‪- (준식) 그래서 먹는 거나 음식‬‪- Em không ngờ đó.‬ ‪- Công ty anh làm nhiều nghiên cứu‬
‪(준식) 맛에 대해서‬ ‪연구를 많이 해‬‪về thực phẩm và hương vị‬
‪음료를 만드는 회사다 보니까‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- bởi vì là công ty sản xuất đồ uống.‬ ‪- À.‬
‪전 좀 많이 하고 있어요‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Em làm nhiều nghề cùng lúc.‬ ‪Ừ.‬
‪트레이너도 하는데‬ ‪필라테스 강사도 같이 하고 있고‬‪Em là huấn luyện viên thể hình‬ ‪và mở lớp dạy pilates.‬
‪모델 활동이랑 같이 하면서…‬‪Ngoài ra em còn là một người mẫu.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(예원) 태어날 때부터 지금까지‬ ‪계속 부산에만 살고 있어요‬‪Tôi sinh ra ở Busan‬ và ở đó đến tận bây giờ.
‪나이는 스물일곱 살이에요‬‪Năm nay tôi 27 tuổi.‬
‪어릴 때부터‬ ‪원래 수영을 계속했어 가지고‬‪Tôi tập bơi từ khi còn nhỏ.‬
‪그냥 꾸준하게 하다 보니까‬‪Tôi làm huấn luyện viên thể hình‬ đã được sáu năm rồi,
‪PT 강사는 거의 한 6년 정도 했고‬‪Tôi làm huấn luyện viên thể hình‬ đã được sáu năm rồi,
‪필라테스는 이제‬ ‪한 2년 차 정도 됐어요‬‪và làm huấn luyện viên pilates‬ được hai năm.
‪[사람들의 탄성]‬‪AN YEA WON, 27 TUỔI,‬ ‪HUẤN LUYỆN VIÊN PILATES, NGƯỜI MẪU‬
‪- (규현) 오, 어울려‬ ‪- (한해) 어울려‬‪AN YEA WON, 27 TUỔI,‬ ‪HUẤN LUYỆN VIÊN PILATES, NGƯỜI MẪU‬ ‪- Ồ, rất hợp với cô ấy.‬ - Rất hợp.
‪(준식) 오늘 저를 골라 주신?‬‪Hôm nay anh được em chọn.‬
‪- (예원) 어유, 아니에요‬ ‪- 이유가 있나요?‬‪Hôm nay anh được em chọn.‬ ‪- Anh đừng nói vậy.‬ ‪- Có lý do gì cụ thể không?‬
‪오빠가 좀 운동을 하는 거에서‬‪Bởi vì anh tập thể thao.‬
‪(예원) 공통점이 오빠밖에‬ ‪많이 접점이 없으니까‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Ngoài anh ra, em không có nhiều‬ ‪điểm tương đồng với những người khác.‬ ‪Ra thế.‬
‪약간 그거였어‬‪Anh giống như‬
‪하늘에서 내려온 빛?‬ ‪[준식이 피식한다]‬‪tia sáng cuối đường hầm.‬
‪진짜 무인도에 떨어진 빛‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Thật đó. Là tia sáng giữa đảo hoang.‬
‪- (준식) 짠 합시다‬ ‪- (예원) 어, 진짜‬‪Thật đó. Là tia sáng giữa đảo hoang.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng. Thật đấy ạ.‬
‪(준식) 짠‬‪Cạn ly.‬
‪예원 씨는 진짜‬‪Yea Won từ đầu đến giờ chỉ chọn một người‬
‪(규현) 한 사람만 찍어서‬ ‪성공했네요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Yea Won từ đầu đến giờ chỉ chọn một người‬ ‪- và đã thành công.‬ ‪- Phải.‬
‪- (진경) 그래‬ ‪- (한해) 응원해, 나 진짜 응원해‬‪- và đã thành công.‬ ‪- Phải.‬ ‪Em ủng hộ cô ấy,‬ ‪hoàn toàn ủng hộ.‬
‪[준식의 웃음]‬ ‪(예원) 12시 넘었어, 와‬‪Sao ở đây lại trôi nhanh thế nhỉ?‬ ‪Vốn dĩ ở nơi mình thích,‬ ‪với người mình thích…‬
‪(예원) 맞아, 시간 너무 빨리 가‬‪Vốn dĩ ở nơi mình thích,‬ ‪với người mình thích…‬ ‪Trôi nhanh quá.‬ ‪…thì sẽ thấy nhanh vì mình hạnh phúc.‬
‪(예원) 진짜‬‪Chính xác.‬
‪(진택) 팩 진짜 오랜만이지 않아?‬‪Lâu rồi anh không đắp mặt nạ.‬
‪[진택과 지연의 탄성]‬ ‪(지연) 차가워‬‪Lạnh quá.‬
‪(진택) 눈 감아‬‪Chờ một chút.‬
‪[한숨]‬
‪(진택) 그런 핑크핑크한 색상이‬ ‪되게 잘 어울린다‬‪Màu hồng hợp với em đấy.‬
‪(지연) 아, 진짜?‬‪Vậy ạ?‬
‪[지연의 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪핑크가 되게 많네‬ ‪어쩌다 보니까‬‪Có vẻ em hợp với màu hồng.‬
‪(진택) 아, 팩 안 가지고 왔으면‬ ‪큰일 날 뻔했네‬‪May mà anh mang theo mặt nạ.‬
‪(지연) 진짜 덕분에 팩도 하고‬‪Nhờ anh mà em được đắp mặt nạ.‬
‪[진택과 지연의 웃음]‬
‪(진택) 그래도 두 번째‬ ‪파라다이스를 같이 오게 됐네‬‪Không ngờ khi đến đây lần thứ hai‬ ‪lại là chúng ta cùng đến.‬
‪(지연) 진짜, 진짜 약간‬ ‪어제까지만 해도 두 번째‬‪Đúng đó, em không ngờ‬ ‪em có thể đến đây lần thứ hai.‬
‪- (진택) 생각도 못 했어‬ ‪- (지연) 난 이건 진짜‬‪Anh cũng vậy.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Phải nhỉ?‬
‪- (진택) 그렇지?‬ ‪- (지연) 어제까지도 거의‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Phải nhỉ?‬ ‪Mới hôm qua chúng ta còn là người lạ,‬
‪(지연) 어색하게‬ ‪'안녕하세요' 이러고‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Mới hôm qua chúng ta còn là người lạ,‬
‪모르는 사이였는데‬‪Mới hôm qua chúng ta còn là người lạ,‬ ‪chỉ chào nhau rồi thôi.‬
‪(진택) 맞아‬‪chỉ chào nhau rồi thôi.‬ ‪Đúng đó.‬
‪(지연) 둘이 올 줄 몰랐네, 전혀‬‪Em hoàn toàn không ngờ là‬ ‪ta lại đến đây cùng nhau.‬
‪- (진택) 추억이지, 추억이고‬ ‪- (지연) 진짜‬‪Hôm nay sẽ thành một kỷ niệm.‬ ‪Thật luôn.‬
‪- (지연) 떼어야 되나, 이제?‬ ‪- (진택) 나도 떼어야겠다‬‪- Bây giờ bỏ ra là được nhỉ?‬ ‪- Anh cũng gỡ ra đây.‬
‪(진택) 대화 집중하다 보니까‬‪Anh mải nói chuyện quá.‬
‪(지연) 그러니까, 잠깐 떼고‬ ‪이렇게 있으면 되겠다‬‪Em cũng thế. Bây giờ bỏ ra và để thế này.‬
‪(진택) 톡톡 쳐 줘야 돼, 이렇게?‬‪- Vỗ vỗ thế này nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지연) 응‬‪- Vỗ vỗ thế này nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 광이 난다, 광이‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Da sáng lên rồi này.‬
‪- (진택) 오늘 어땠어?‬ ‪- (지연) 오늘?‬‪- Hôm nay em thấy sao?‬ ‪- Hôm nay?‬
‪- (진택) 오늘 같이 시간 보냈는데‬ ‪- (지연) 재밌었어‬‪- Vui lắm.‬ ‪- Chúng ta đã ở cùng nhau.‬
‪(지연) 재밌었어‬‪- Vui lắm.‬ ‪- Chúng ta đã ở cùng nhau.‬ ‪Em thấy vui lắm.‬
‪(진택) 그래?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Vậy à?‬
‪- (지연) 오빠는 어땠어요?‬ ‪- (진택) 어?‬‪- Thế còn anh?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪- (지연) 오빠는 어땠어요?‬ ‪- (진택) 재밌었어, 그래도‬‪- Anh thấy thế nào?‬ ‪- Anh cũng thấy vui.‬
‪(지연) 아, 뭐야, 따라 하네, 진짜‬‪- Ơ kìa, anh bắt chước em.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(진택) 재밌었어요‬‪Anh vui thật mà.‬
‪(지연) 근데 난 오빠 처음 봤을 때‬ ‪뭔가 인상은 강렬한데‬‪Lần đầu tiên gặp anh,‬ ‪em nghĩ anh là người bề ngoài mạnh mẽ‬ ‪nhưng tính cách tinh tế.‬
‪성격은 되게 자상하고‬ ‪그럴 것 같았어‬‪em nghĩ anh là người bề ngoài mạnh mẽ‬ ‪nhưng tính cách tinh tế.‬
‪- (진택) 아, 진짜?‬ ‪- (지연) 응‬‪em nghĩ anh là người bề ngoài mạnh mẽ‬ ‪nhưng tính cách tinh tế.‬ ‪Thật à?‬
‪(진택) 나는, 맞다‬ ‪이 말 하려고 했었다‬‪À, anh nhớ ra là định nói chuyện này.‬
‪어제, 어제인가?‬‪Hôm qua nhỉ?‬
‪잠깐 둘이 얘기한 시간 있었잖아‬‪Hai chúng ta đã trò chuyện một lúc.‬
‪(지연) 우리 어제 잠깐 얘기했어?‬‪Hôm qua ta đã nói chuyện ạ?‬
‪(진택) 응‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Ừ.‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪(진택) 드레스를‬ ‪되게 좋아하시나 봐요?‬‪Em rất thích mặc đầm nhỉ?‬
‪근데 여기 오니까‬ ‪복장이 좀 이렇게 되는 거 같아요‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Đến đây nên em mới diện thế này.‬ ‪- À.‬ ‪- Thường ngày em không hay mặc thế này.‬
‪- 평소에는 이렇게 입진 않는데‬ ‪- (진택) 아, 그래요?‬‪- À.‬ ‪- Thường ngày em không hay mặc thế này.‬ ‪- Em hợp với đầm lắm.‬ ‪- Vậy ạ? Cảm ơn anh.‬
‪- 잘 어울리세요, 되게‬ ‪- (지연) 진짜요? 감사합니다‬‪- Em hợp với đầm lắm.‬ ‪- Vậy ạ? Cảm ơn anh.‬
‪쉽게 소화할 수 없는 색상‬ ‪또 패턴인데‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Không phải ai cũng hợp với‬ ‪- màu và họa tiết này.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪(진택) 그걸 되게 좀 고급스럽게‬ ‪잘 소화하시는 거 같아요‬ ‪[호응한다]‬‪- Nhưng em mặc vào rất hợp, rất sang.‬ ‪- Ồ.‬
‪(지연) 되게 잘‬ ‪예쁘게 포장을 해 주시네‬ ‪[지연과 진택의 웃음]‬‪Anh khen quá lên rồi.‬
‪- (진택) 진짜예요, 근데‬ ‪- 진짜요?‬‪Anh nói thật mà.‬ ‪Thật ạ?‬
‪(진택) 아, 난 사실‬ ‪그때 느낌 너무 좋았거든‬‪Anh thấy cuộc nói chuyện đó rất thú vị.‬
‪- (지연) 아, 진짜? 아, 그때?‬ ‪- (진택) 짧은 시간이었지만‬‪Ồ, thế ạ?‬ ‪- Mặc dù chỉ vài câu.‬ ‪- Vâng.‬
‪그래서 사실은 그때부터‬ ‪좀 궁금하기도 했었고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Thế nên từ lúc đó‬ ‪anh cũng hơi hiếu kỳ về em.‬ ‪À.‬
‪- (진택) 그게…‬ ‪- (지연) 아, 그거였구나‬‪- Là như thế đó.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(진택) 관심 좀 가져 줘‬‪- Em cũng để ý đến anh hơn chút nhé?‬ - Để ý đến anh ạ?
‪(지연) [웃으며]‬ ‪관심 좀 가져 달래‬‪- Em cũng để ý đến anh hơn chút nhé?‬ - Để ý đến anh ạ?
‪근데, 와‬‪Cậu ấy có vẻ khác với lần trước‬ ‪khi ở cùng So Yeon.‬
‪또 누나랑 있을 때랑‬ ‪느낌이 되게 다르네요‬‪Cậu ấy có vẻ khác với lần trước‬ ‪khi ở cùng So Yeon.‬
‪(진경) 근데 보니까‬ ‪우리 진택 씨는‬‪Tôi nghĩ là Jin Taek‬
‪- 타고난 끼가 있어‬ ‪- (한해) 어‬‪- vốn dĩ có sức hút thiên bẩm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(진경) 왜, 남자들도 좀 자기가‬ ‪생각지 못한 상황에서‬‪Đàn ông khi gặp tình huống bất ngờ‬
‪어색해하고 이럴 수 있는데‬‪Đàn ông khi gặp tình huống bất ngờ‬ ‪thường trở nên lúng túng,‬
‪말 한마디, 농담 한마디 하는 게‬‪nhưng từng lời nói, từng câu đùa‬ ‪của Jin Taek rất tự nhiên,‬
‪그렇게 자연스러울 수가 없고‬ ‪어색함이 없고‬‪nhưng từng lời nói, từng câu đùa‬ ‪của Jin Taek rất tự nhiên,‬ ‪không hề gượng gạo.‬
‪- 몸에 배어 있는…‬ ‪- (규현) 편안해 보였어요‬‪- Cậu ấy là vậy.‬ ‪- Rất thoải mái.‬
‪(진경) 어, 그냥 그런 게‬ ‪끼가 없으면 힘들다?‬‪Ừ, nếu không là thiên phú thì khó lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ừ, nếu không là thiên phú thì khó lắm.‬ ‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪SONG JI A VÀ CHOI SI HUN‬
‪(시훈) 근데 나는‬ ‪수영을 못 해 가지고‬‪- Anh biết bơi chứ?‬ ‪- Thật ra anh không biết.‬
‪(지아) 나도‬‪Em cũng vậy.‬
‪(시훈과 지아)‬ ‪- 약간 걸어 다니고, 그렇지?‬ ‪- 그냥 여기 야경 보고‬‪- Vậy chúng ta chỉ đi bộ thế này thôi.‬ ‪- Ngắm cảnh nữa.‬ ‪Được.‬
‪(시훈) 응‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪Được.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪[웃음]‬
‪- (시훈) 아니야‬ ‪- (지아) 왜?‬‪Không có gì.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪- (시훈) 응?‬ ‪- (지아) 왜?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Anh muốn nói gì ạ?‬ ‪- Em rất đẹp.‬
‪이뻐 가지고‬‪- Anh muốn nói gì ạ?‬ ‪- Em rất đẹp.‬
‪지아 씨 눈을 안 피해요, 눈을…‬‪Ji A không hề lảng tránh ánh mắt.‬
‪둘 다 왜 이렇게 어울리지? 아유‬‪Sao trông họ đẹp đôi thế nhỉ?‬
‪(규현) 너무 좋아하시는 모습이‬ ‪보이잖아요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Rõ ràng Si Hun rất thích Ji A.‬
‪(시훈) 나는 내가 한번‬ ‪상상만 했었거든‬‪Anh đã từng tưởng tượng ra ngày hôm nay.‬
‪- (시훈) '과연', 어‬ ‪- (지아) 뭐, 여기 와서? 어‬‪Anh đã từng tưởng tượng ra ngày hôm nay.‬ ‪- Tưởng tượng việc đến đây?‬ ‪- Ừ.‬
‪(시훈) '이런 드라마 같은 일이‬ ‪벌어지면 얼마나 재밌을까?'‬‪- Tưởng tượng việc đến đây?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Việc này cứ như trong phim vậy,‬ ‪nếu xảy ra thật‬
‪[지아가 호응한다]‬ ‪이런 상상을 한번 했는데‬‪Việc này cứ như trong phim vậy,‬ ‪nếu xảy ra thật‬ ‪thì sẽ thú vị thế nào.‬
‪약간 자연스럽게‬ ‪그런 게 만들어진 거 같아‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Rồi cuối cùng lại thành sự thật‬ ‪một cách rất tự nhiên.‬ ‪Vâng.‬
‪내일 현중이 얼굴을 보면‬ ‪또 내가 어떤 기분이 들지‬‪Anh đang nghĩ ngày mai gặp Hyeon Joong,‬
‪그 친구와의 갈등은 또 어떨지‬ ‪이런 거?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪anh sẽ cảm thấy thế nào,‬
‪생각을 하고 있지‬‪- cậu ấy sẽ thấy sao.‬ ‪- Hôm nay thì sao?‬
‪- (지아) 오늘은 어땠는데?‬ ‪- 오늘?‬‪- cậu ấy sẽ thấy sao.‬ ‪- Hôm nay thì sao?‬ ‪Hôm nay? Anh chỉ nghe cậu ấy nói lại…‬
‪(시훈) 걔 얘기만 들었으니까‬ ‪나는 그냥…‬‪Hôm nay? Anh chỉ nghe cậu ấy nói lại…‬
‪- 뭐래? 뭐래?‬ ‪- (시훈) 응?‬‪- Anh ấy nói gì?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Anh ấy nói gì?‬
‪(시훈) 너무 둘의 관계가‬ ‪가까운 느낌?‬‪Anh ấy nói gì?‬ ‪Cậu ấy cảm thấy‬ ‪quan hệ giữa hai người đã thân thiết hơn.‬
‪- 아, 어제 갔다 오고?‬ ‪- (시훈) 얘기 들었을 때, 응‬ ‪[호응한다]‬‪- À. Sau khi cùng nhau đến đây?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- À.‬ ‪- Nên anh nghĩ là‬
‪(시훈) 그래 가지고‬‪- À.‬ ‪- Nên anh nghĩ là‬
‪'이제 기회는 없겠구나'라고‬ ‪생각을 했는데‬‪anh không còn cơ hội nữa rồi.‬
‪룰이 바뀌어서‬‪Rồi họ đổi luật.‬ ‪Anh thấy may mắn vì họ đổi luật.‬
‪룰이 바뀌어서‬ ‪난 좀 다행이라 생각해‬‪Rồi họ đổi luật.‬ ‪Anh thấy may mắn vì họ đổi luật.‬
‪- 나 그거 듣고 깜짝 놀랐어, 진짜‬ ‪- (시훈) 룰이 안 바뀌었더라면‬‪- Nếu như không đổi…‬ ‪- Em rất bất ngờ.‬
‪(시훈) 그렇지? 룰 안 바뀌었으면‬‪Nếu họ không đổi luật‬ ‪thì có lẽ em lại đi với cậu ấy.‬
‪그 친구랑 다시 갈 수도‬ ‪있었을 거 아니야‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Nếu họ không đổi luật‬ ‪thì có lẽ em lại đi với cậu ấy.‬
‪그래서 나는 오늘 룰을 들었을 때‬ ‪너무 좋았어, 기분이‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Thế nên hôm nay nghe luật mới anh vui lắm.‬
‪'너무 재밌겠다, 한번'…‬‪Anh nghĩ là sẽ thú vị lắm đây.‬
‪근데 진짜 깜짝 놀랐어‬ ‪오늘 그거 들었을 때‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Em cũng bất ngờ khi nghe luật chơi mới.‬ ‪Ừ.‬
‪(시훈) 만약에 새로운 사람이‬ ‪들어오면 어떨 거 같아?‬‪Em sẽ làm thế nào‬ ‪nếu có một chàng trai khác xuất hiện?‬
‪너무 멋있어, 그냥‬‪Một người cực kỳ tuyệt vời?‬
‪(지아) 얼마나?‬‪- Thật tuyệt.‬ ‪- Đến mức nào?‬
‪[웃음]‬ ‪(시훈) 너의 최애 정도‬‪- Mẫu hình lý tưởng của em.‬ ‪- Lý tưởng?‬
‪- (지아) 나의 최애?‬ ‪- (시훈) 어‬‪- Mẫu hình lý tưởng của em.‬ ‪- Lý tưởng?‬ ‪Ừ, ví dụ người đó hoàn hảo đối với em.‬
‪(시훈) 최애 정도로‬ ‪진짜 너무 멋있어‬‪Ừ, ví dụ người đó hoàn hảo đối với em.‬
‪(지아) 그런 사람이 올 수 있을까?‬‪Liệu người như thế có đến không?‬
‪그냥 올 수도 있잖아‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Cũng có thể sẽ đến mà.‬ ‪Vâng.‬
‪(지아) 그럼 오빠도‬ ‪올 수 있잖아, 여자‬‪Nếu một cô gái hoàn hảo xuất hiện thì sao?‬
‪(시훈) 응?‬‪Sao cơ?‬
‪난 살면서도 지금 같은 감정을‬ ‪느껴 본 것도 처음인데‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Sao cơ?‬ ‪Đời anh chưa bao giờ‬ ‪có cảm giác giống như bây giờ.‬
‪'그 이상이 또 있을까?'‬ ‪난 이런 생각도 들어‬‪Anh nghĩ không gì có thể‬ ‪tuyệt hơn thế này nữa.‬
‪[지아가 호응한다]‬‪Ra vậy.‬
‪- 진짜? 그 정도야?‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Thật đấy à? Đến mức đó cơ à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 집에 가기 싫겠다‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Chắc anh không muốn về nhà nữa đâu nhỉ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[웃음]‬ ‪[한해의 탄성]‬
‪- (진경) 완전 빠졌어, 지금‬ ‪- (규현) 미치겠다, 진짜, 그렇죠?‬‪- Cậu ấy mê Ji A quá rồi.‬ ‪- Trời ơi, điên mất.‬
‪(한해) 아니, 시훈 씨가‬ ‪정신 차릴 새를 안 줘‬‪Trời ơi, để cho Si Hun‬ ‪tỉnh táo lại chút đi.‬ ‪Si Hun sắp chảy nước bọt đến nơi rồi.‬
‪우리 시훈 씨 지금‬ ‪좀 있으면 침 흘리겠어, 어?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Si Hun sắp chảy nước bọt đến nơi rồi.‬ ‪Phải đấy.‬
‪(진경) 이거 큰일 났는데?‬‪Rắc rối rồi đây.‬
‪- 정신을 차릴 만하면‬ ‪- (규현) 네‬‪- Phải tỉnh táo lại thôi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(다희) [웃으며] 저도 정신을‬ ‪못 차리겠는데요?‬‪Em cũng không tỉnh táo nổi nữa.‬
‪지아 씨가 말투라든가 이게‬‪Cách nói chuyện của Ji A có cái gì đó‬ ‪làm cho người ta mất hồn luôn.‬
‪사람을 혼을 빼는 그런 게 있네‬‪Cách nói chuyện của Ji A có cái gì đó‬ ‪làm cho người ta mất hồn luôn.‬
‪- (다희) 매력적이야, 엄청‬ ‪- (규현) 그리고 지긋이 보잖아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Cực kỳ quyến rũ.‬ ‪- Cô ấy nhìn chăm chú.‬ ‪- Không bắt chước nổi.‬ ‪- Vì ánh mắt.‬
‪따라 할 수도 없어‬‪- Không bắt chước nổi.‬ ‪- Vì ánh mắt.‬
‪(한해) 지아 씨가 한 멘트를‬‪Lời nói và cử chỉ của Ji A‬ ‪có thể gom lại viết thành sách được đó.‬
‪엮어서 책으로 만들어도 되겠어요‬‪Lời nói và cử chỉ của Ji A‬ ‪có thể gom lại viết thành sách được đó.‬
‪- 아, 그 정도야?‬ ‪- (한해) 진짜…‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Đến thế cơ à?‬
‪[경쾌한 음악]‬‪NGÀY 4‬
‪"넷째 날"‬‪NGÀY 4‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(소연) 아, 저번이랑 똑같아‬‪Lại là mấy món giống lần trước.‬
‪- (현중) 하이, 하이‬ ‪- (세훈) 오늘도 똑같네?‬ ‪[소연이 인사한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪Hôm nay vẫn như mọi hôm.‬
‪(소연) 어, 여기 호텔 조식은‬ ‪안 바뀌나 봐‬‪Chắc là bữa sáng của khách sạn này‬ ‪không thay đổi bao giờ.‬
‪- (세훈) 어, 여기 내가 잘 아는데‬ ‪- (소연) 어‬‪- Anh biết rõ nơi này lắm.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪여기 안 바뀌어‬ ‪[소연의 옅은 웃음]‬‪Lần nào cũng thế này.‬
‪- (현중) 맛있게 먹어요‬ ‪- (소연) 네, 맛있게 먹어요‬‪Mời mọi người.‬ ‪Cảm ơn. Mời cả nhà.‬
‪소연이는 오늘‬ ‪어떻게 움직일 계획이야?‬‪So Yeon, hôm nay em định làm gì?‬
‪난 그냥 마음이 시키는 대로‬ ‪하기로 결정했어‬ ‪[현중이 호응한다]‬‪Em sẽ làm theo trái tim mách bảo.‬ ‪Ừm.‬
‪(현중) 필링?‬‪- Theo cảm xúc?‬ ‪- Ừ thì…‬
‪(소연) 뭐, 진택 씨가‬ ‪나 엄청 좋다고 했잖아‬ ‪[현중과 세훈이 호응한다]‬‪- Theo cảm xúc?‬ ‪- Ừ thì…‬ ‪Jin Taek nói anh ấy rất thích em.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 사실 내가 진택 씨를‬ ‪너무 좋아하는 건 아니거든‬‪- Nhưng em không thích anh ấy quá nhiều.‬ ‪- Ừ.‬
‪[현중과 세훈이 호응한다]‬‪- Nhưng em không thích anh ấy quá nhiều.‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 나를 좋아해 주는 사람이니까‬‪- Nhưng em không thích anh ấy quá nhiều.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhưng vì anh ấy dành tình cảm cho em,‬ ‪nên em cũng muốn thử hẹn hò xem sao.‬
‪나도 데이트를 해 보고 싶었어‬‪Nhưng vì anh ấy dành tình cảm cho em,‬ ‪nên em cũng muốn thử hẹn hò xem sao.‬
‪(세훈과 현중) 응‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 근데 그렇다고‬ ‪진택 씨가 싫다는 건 아니야‬‪Cũng không có nghĩa là em ghét Jin Taek.‬
‪이제 돌아와서‬ ‪또 얘기를 해 봐야겠지?‬‪Cũng không có nghĩa là em ghét Jin Taek.‬ ‪Chắc em phải nói chuyện thêm‬ ‪khi anh ấy về.‬
‪지금 무조건 '진택 씨는 아니다'‬ ‪이런 게 아니라‬‪Chắc em phải nói chuyện thêm‬ ‪khi anh ấy về.‬ ‪Ý em không phải là‬ ‪"Jin Taek hoàn toàn không còn cơ hội".‬
‪진짜 나도 너랑 완전 공감이야‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Anh rất đồng cảm với em.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 어제 현중이랑‬ ‪저녁에 얘기 많이 하면서‬‪Tối hôm qua anh và Hyeon Joong‬ ‪nói chuyện rất lâu.‬
‪생각을 되게 한쪽 면에만‬ ‪계속 국한돼서 하게 되고‬‪Anh nhận ra anh đã quá ép‬ ‪suy nghĩ của mình về một hướng.‬
‪그쪽으로만 계속 파고들다가‬‪Anh nhận ra anh đã quá ép‬ ‪suy nghĩ của mình về một hướng.‬
‪어제 현중이가 약간 진짜‬‪Hyeon Joong nói với anh là‬ ‪"Se Hoon à, anh nghĩ hẹp quá rồi,‬
‪'세훈아, 너 너무 지금 되게‬ ‪좁게 생각하고 있는 거 같아'‬‪Hyeon Joong nói với anh là‬ ‪"Se Hoon à, anh nghĩ hẹp quá rồi,‬
‪조금 더 넓게 생각하라고‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪hãy thử nghĩ rộng ra".‬
‪그거에 난 굉장히 좀 약간‬ ‪되게 고맙기도 하고‬‪Anh vô cùng cảm ơn anh ấy.‬
‪- (소연) 그래‬ ‪- (세훈) 되게 번뜩했어, 약간‬‪- Phải đó.‬ ‪- Anh như được khai sáng.‬
‪어제는 '이 프로가 좀 잔인하구나'‬ ‪라는 생각을 했어‬‪Hôm qua anh nghĩ là‬ ‪"Chương trình này ác quá".‬
‪[호응한다]‬ ‪(현중) 근데 시간은 많은데‬‪Nhưng chúng ta nhiều thời gian mà,‬ ‪nên tìm hiểu tất cả mọi người sẽ tốt hơn.‬
‪서로 다양하게‬ ‪알아보는 게 맞다고 생각해‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Nhưng chúng ta nhiều thời gian mà,‬ ‪nên tìm hiểu tất cả mọi người sẽ tốt hơn.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(소연) 너무 내가 봤을 때 너도‬‪Theo như em thấy thì anh cũng đang‬ ‪quá tập trung vào một người duy nhất.‬
‪너무 한 사람만‬ ‪지금 집중하고 있잖아‬‪Theo như em thấy thì anh cũng đang‬ ‪quá tập trung vào một người duy nhất.‬
‪나는 끌리는 대로 하는 거야‬‪Anh chỉ làm theo cảm xúc thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (소연) 그래?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 근데 아예‬ ‪다른 사람들하고는‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhưng có những người mà anh‬
‪한 번도 얘기를‬ ‪안 해 본 사람도 있잖아‬‪chưa từng nói chuyện bao giờ mà.‬
‪난 노력을 하고 있다 생각하는데?‬‪- Anh nghĩ là anh đang cố gắng.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(현중) 나는 내 입장에서는‬ ‪내 성격에서는‬‪Anh đang cố gắng mà.‬ ‪Con người anh là như vậy.‬
‪응‬
‪나 노력하고 있는 거 같지 않아?‬‪Anh cũng thấy tôi đang cố chứ?‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- (현중) 그렇지?‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng đấy nhỉ?‬
‪근데 그 노력을 약간 좀‬ ‪한 사람한테 치중하고 있긴 하지‬‪Nhưng có vẻ sự nỗ lực của anh‬ ‪đang đổ dồn vào một người.‬
‪(사람들) 잘 먹었습니다‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪Hay là cái này?‬
‪(소연) 이런 거 어때?‬‪Hay là cái này?‬
‪- (세훈) 나 이거 오늘 한번 한다‬ ‪- (소연) 야, 이거, 이거, 이거‬‪- Tôi chọn quyển này.‬ ‪- Cái này?‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Này.‬
‪- (현중) 뭐야?‬ ‪- (소연) 야, 야‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Này.‬ ‪ĐỊNH MỆNH‬ ‪VỊ THẦN CỦA NHỮNG QUYẾT ĐỊNH‬
‪(세훈) 나 오늘 거‬‪Hôm nay tôi sẽ làm theo‬ ‪cuốn sách này nói nhé. Thật đó.‬
‪나 오늘 이 책 따라간다‬ ‪그럼 진짜?‬‪Hôm nay tôi sẽ làm theo‬ ‪cuốn sách này nói nhé. Thật đó.‬ ‪Thử đi.‬
‪- (현중) 해 봐, 해 봐‬ ‪- (세훈) 나 진짜 한다?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Thử đi.‬ ‪Làm thật luôn nhé.‬
‪- (현중) 읽어 줘‬ ‪- (소연) 내가 읽어 줄게‬ ‪[세훈의 기합]‬‪- Đọc to lên xem nào.‬ ‪- Để em đọc giúp anh.‬
‪- (세훈) 왼쪽‬ ‪- (소연) 오른쪽, 왼쪽?‬‪- Trái.‬ ‪- Trái hay phải?‬
‪(세훈) 어, 왼쪽‬‪Bên trái.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪'꾸준히 해 보라'‬‪"Hãy kiên trì tiến lên".‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(현중) 오 마이 갓!‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[소연과 현중의 웃음]‬
‪(소연) 아, 근데‬ ‪꾸준히 해 보라는 게‬‪Nhưng tiến lên theo hướng nào‬ ‪là do anh quyết định.‬
‪어떤 걸 꾸준히인지는‬ ‪너의 선택이지‬‪Nhưng tiến lên theo hướng nào‬ ‪là do anh quyết định.‬
‪- (현중) 맞지‬ ‪- (세훈) 그렇지‬‪Chuẩn đấy.‬ ‪Làm theo như hôm qua chúng ta nói là được.‬
‪(현중) 어제 우리 얘기한 거‬ ‪토대로 하면 돼‬‪Làm theo như hôm qua chúng ta nói là được.‬
‪와, 야, 이거 좀 소름이다‬‪Này, nổi da gà thật đấy.‬
‪'꾸준히 해 보라'?‬‪"Hãy kiên trì tiến lên" à?‬
‪- (한해) 안 돼!‬ ‪- (진경) 됐어, 뭘 더 해‬‪Đừng mà!‬ ‪Không được. Đừng tiến lên nữa.‬
‪- (한해) 아, 야속해, 안 돼‬ ‪- (규현) 그래, 너무해!‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Không được. Đừng tiến lên nữa.‬ ‪- Ác quá.‬ ‪- Đúng đấy. Quá đáng lắm.‬ ‪Đừng mà.‬
‪(소연) 꾸준히를 어떤 방향으로‬ ‪꾸준히 갈 건지‬‪Suy nghĩ xem kiên trì tiến lên‬ ‪theo hướng nào nhé.‬
‪네가 지금 오늘 생각한 마음을‬ ‪[현중의 웃음]‬‪Suy nghĩ xem kiên trì tiến lên‬ ‪theo hướng nào nhé.‬ ‪Ý cuốn sách là hãy tiếp tục tiến lên‬ ‪theo quyết định của anh hôm nay ấy.‬
‪꾸준히 밀고 나가라는 거지‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Ý cuốn sách là hãy tiếp tục tiến lên‬ ‪theo quyết định của anh hôm nay ấy.‬ ‪Được rồi.‬
‪네가 바뀐 마음이 있잖아‬ ‪이제 새로‬‪Được rồi.‬ ‪Anh đã quyết định đi theo hướng mới mà.‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (규현) 아, 다시 돌아옵니다‬ ‪- (다희) 왔다‬ ‪[진경이 말한다]‬‪- Họ đang về đấy.‬ - Về rồi. ‪Đây rồi.‬
‪(규현) 자, 이제…‬‪Đây rồi.‬ ‪Nào, đây rồi.‬
‪- (지아) 아, 다시 오다니‬ ‪- (시훈) 너무 좋아?‬‪Lại về đây rồi.‬ ‪Em vui lắm à?‬
‪(예원) 안녕!‬ ‪[준식의 탄성]‬‪Chào!‬
‪(세훈) 잘 갔다 왔니?‬‪Về rồi đấy à?‬
‪(준식) 너랑 진짜‬ ‪같이 가고 싶었는데‬‪- Anh đi cùng thì vui biết mấy.‬ ‪- Em nữa.‬
‪- (예원) 나도‬ ‪- (세훈) 예원, 잘 갔다 왔어?‬‪- Anh đi cùng thì vui biết mấy.‬ ‪- Em nữa.‬ ‪- Em chơi vui không?‬ ‪- Vui. Nhớ anh nhiều.‬
‪- (예원) 어, 보고 싶었어‬ ‪- (준식) 보고 싶었어, 진짜‬‪- Em chơi vui không?‬ ‪- Vui. Nhớ anh nhiều.‬
‪- (세훈) 잘 갔다 왔어요?‬ ‪- (지연) 잘 갔다 왔어요‬‪- Em chơi vui không?‬ ‪- Vui. Nhớ anh nhiều.‬ ‪- Vui chứ?‬ ‪- Ừ. Cảm ơn nhé.‬
‪- (세훈) 잘 갔다 왔어?‬ ‪- (지연) 잘 갔다 왔어‬‪- Vui chứ?‬ ‪- Ừ. Cảm ơn nhé.‬ ‪- Về rồi à?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- (진택) 세훈 씨‬ ‪- (예원) 한 번씩 다 안아, 안아‬‪- Chào anh bạn trẻ.‬ ‪- Từng người ôm đi.‬
‪- (지연) 예쁘게 핑크색 입었네‬ ‪- (준식) 잘 어울린다, 잘 받는다‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Ồ, anh mặc áo hồng này.‬ ‪- Hợp với anh đấy.‬ ‪- Đẹp đấy.‬
‪(예원) 언니, 보고 싶었어‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Tôi nhớ cô quá đi.‬
‪- (예원) 보고 싶었어, 어?‬ ‪- (소연) 어땠어? 수영했어?‬‪- Chơi vui không? Anh có đi bơi không?‬ ‪- Nhớ quá.‬
‪(소연) 천국도 가셨던 분들‬ ‪돌아오는 걸 봤을 때‬‪Khi đón mọi người trở về‬ từ Đảo Thiên Đường,
‪진택 씨 눈을 못 마주치겠더라고요‬‪tôi không dám nhìn vào mắt Jin Taek‬
‪왜냐하면 서로 민망할까 봐‬‪tôi không dám nhìn vào mắt Jin Taek‬ ‪vì sợ cả hai sẽ khó xử.‬
‪그래서 그냥 예원이 반겨 주면서‬‪Thế nên tôi đón Yea Won‬ ‪và cố tránh ánh mắt Jin Taek.‬
‪이렇게 눈을 좀 피했던 거 같아요‬‪Thế nên tôi đón Yea Won‬ ‪và cố tránh ánh mắt Jin Taek.‬
‪(지아) 어, 수영했어‬‪Có, bọn em có đi bơi.‬
‪(세훈) 잘 놀다 왔어요, 두 분도?‬‪- Chắc là vui lắm nhỉ?‬ ‪- Vui cực kỳ.‬
‪- (지연) 완전‬ ‪- (지아) 완전‬‪- Chắc là vui lắm nhỉ?‬ ‪- Vui cực kỳ.‬
‪(세훈) 매일 가네, 부럽게?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Ngày nào cũng đi, ghen tị ghê.‬
‪(지연) [웃으며] '매일 가네'‬‪Ngày nào cũng đi?‬
‪꾸준히 뭘 할지가 보이네요, 벌써‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Có thể thấy cậu ấy tiến lên hướng nào rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- (지아) 뭐 했는지 너무 궁금해‬ ‪- (예원) 맞아, 나도, 뭐 했어?‬ ‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪Hôm qua mọi người làm gì ở đây?‬ ‪- Kể cho chúng tôi nghe đi.‬ - Tôi cũng tò mò nữa.
‪우리는 커플 매칭됐을 때‬‪Tôi bất ngờ lắm với mấy cặp đôi hôm qua.‬
‪나 너무 의외여 가지고‬ ‪깜짝 놀랐어‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Tôi bất ngờ lắm với mấy cặp đôi hôm qua.‬ ‪Tôi cũng thế!‬
‪근데 나도 사실 예상은…‬‪Chính tôi cũng không ngờ.‬ ‪Chúng tôi cũng nói về chuyện đấy‬ ‪trên đường đến đó.‬
‪(지연) 우리 둘 다‬ ‪그 얘기 하면서 갔어요‬‪Chúng tôi cũng nói về chuyện đấy‬ ‪trên đường đến đó.‬
‪(소연) 아, 진짜 난 지연 씨가‬ ‪가기 전에 내가‬‪Chúng tôi cũng nói về chuyện đấy‬ ‪trên đường đến đó.‬ ‪Trước khi Ji Yeon đi,‬
‪'진택 씨랑 지아 씨랑 된 거 같다'‬‪tôi có cảm giác Jin Taek và Ji A‬
‪막 이렇게 계속 얘기했거든‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪tôi có cảm giác Jin Taek và Ji A‬ ‪- sẽ thành một cặp.‬ ‪- Phải.‬ ‪Thật à?‬
‪[지연의 웃음]‬ ‪완전 눈치가 없나 봐‬‪Thật à?‬ ‪- Có vẻ tôi chậm tiêu lắm.‬ ‪- Tôi cũng không ngờ.‬
‪(예원) 그러니까‬ ‪나도, 나도 몰랐어‬ ‪[호응한다]‬‪- Có vẻ tôi chậm tiêu lắm.‬ ‪- Tôi cũng không ngờ.‬
‪[웃으며] 진택 씨 멘트들 진짜‬‪Miệng lưỡi anh Jin Taek đúng là…‬
‪- (소연) 아, 그래?‬ ‪- 아주 주옥같은‬‪- Vậy à?‬ ‪- Rất nhiều lời vàng ngọc.‬ ‪- Lời vàng ngọc?‬ ‪- Nói vậy nhiều lắm à?‬
‪- (지연) 주옥같은 멘트들‬ ‪- 그래? 많았어?‬‪- Lời vàng ngọc?‬ ‪- Nói vậy nhiều lắm à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪우리 같이 마스크 팩 했어‬‪Chúng tôi cùng đắp mặt nạ.‬
‪(예원) 진짜? 같이? 아, 혼자?‬‪Vậy à? Cùng đắp à? Hay chỉ cô đắp?‬
‪(지연) 같이 이렇게‬ ‪그냥 소파에 앉아 가지고‬‪Vậy à? Cùng đắp à? Hay chỉ cô đắp?‬ ‪Cùng đắp. Ngồi trên sô pha.‬ ‪- Vừa đắp mặt nạ vừa nói chuyện.‬ ‪- Đáng yêu nhỉ.‬
‪마스크 팩 붙여 놓고 얘기‬‪- Vừa đắp mặt nạ vừa nói chuyện.‬ ‪- Đáng yêu nhỉ.‬ ‪Ngồi đối diện nhau à?‬
‪- (예원) 마주 보고?‬ ‪- [웃으며] 귀신처럼 막‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Ngồi đối diện nhau à?‬ ‪Trông như hai con ma.‬
‪- (예원) 좋네‬ ‪- (지아) 귀엽다‬‪- Vui đấy.‬ ‪- Dễ thương thật.‬
‪피부 관리 해야지‬‪Chăm sóc da cũng quan trọng mà.‬
‪[한숨 쉬며] 알 수 없다‬ ‪진짜 알 수 없다‬‪Không biết đâu mà lần.‬
‪(시훈) 나는 지아랑 갈 줄 알았어‬ ‪[진택의 호응하는 신음]‬‪Tôi cứ nghĩ anh sẽ đi cùng Ji A cơ.‬
‪약간 둘이 얘기하는‬ ‪케미가 좋아 가지고‬‪Bởi vì hai người có vẻ‬ ‪nói chuyện hợp nhau.‬
‪'오늘은 지아랑 갈 거 같고'‬‪Bởi vì hai người có vẻ‬ ‪nói chuyện hợp nhau.‬ ‪Nên tôi nghĩ‬ ‪anh sẽ ghép thành cặp với Ji A,‬
‪'당연히 지연이는‬ ‪이쪽이랑 갈 거 같고'‬‪còn Ji Yeon chắc chắn sẽ đi với anh này.‬
‪'둘이 남아서‬ ‪저녁 뭐 해 먹을지 생각하고'‬‪Còn lại hai người. Vậy nên lúc đó‬ ‪tôi nghĩ xem bữa tối nên nấu món gì.‬
‪[웃으며] 이렇게 있었는데‬‪Còn lại hai người. Vậy nên lúc đó‬ ‪tôi nghĩ xem bữa tối nên nấu món gì.‬
‪(현중) 우리가 여기에서 터진 거야‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪Bất ngờ lớn nhất là anh ấy.‬ ‪Quá bất ngờ luôn.‬
‪- (시훈) 너무 놀랐어‬ ‪- (세훈) 좀 의외긴 했지, 진짜로‬‪Quá bất ngờ luôn.‬ ‪- Không ngờ.‬ ‪- Tôi cũng bất ngờ.‬
‪- (시훈) 진짜 놀랐어‬ ‪- (준식) 진짜 멘붕 왔을 거 같아‬‪- Không ngờ.‬ ‪- Tôi cũng bất ngờ.‬ ‪- Thật sự sốc luôn.‬ ‪- Trong lòng anh đổi người hay sao?‬
‪뭔가 좀 마음의 변화가 있었어?‬‪- Thật sự sốc luôn.‬ ‪- Trong lòng anh đổi người hay sao?‬
‪- 없을 순 없는데‬ ‪- (세훈) 응‬‪Không thể nói là không.‬
‪약간 고민? 고민 중?‬‪Anh đang phân vân?‬
‪[진택의 생각하는 신음]‬‪À thì…‬
‪(진택) 생각보다 되게‬ ‪말수가 많으시더라고‬‪Cô ấy không ít nói như tôi tưởng.‬
‪아, 진짜로?‬‪Ồ, thế à?‬
‪하시는 일도 사실은‬‪Và nghề nghiệp của cô ấy cũng…‬
‪- (시훈) 의외고, 의외지, 의외지‬ ‪- (세훈) 의외고?‬ ‪[준식이 말한다]‬‪- làm người ta bất ngờ.‬ ‪- Bất ngờ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Biết ngay mà.‬
‪후기가 궁금해, 다‬‪Rồi hai người còn làm gì nữa?‬
‪(진택) 뭐 할까 하다가‬‪Tôi suy nghĩ xem nên làm gì,‬
‪같이 관리받을 수 있는‬ ‪뭔가를 했어‬‪sau đó tôi đề nghị chăm sóc cơ thể.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (현중) 관리?‬ ‪- 뭐, 마사지?‬‪- Chăm sóc cơ thể?‬ ‪- Mát xa à?‬
‪(진택) 마사지가‬ ‪될 수도 있고, 뭐…‬‪Cũng là một kiểu mát xa.‬ ‪Chúng tôi đắp mặt nạ.‬
‪(시훈) 팩? 아, 그 정도? 아‬‪Cũng là một kiểu mát xa.‬ ‪Chúng tôi đắp mặt nạ.‬ ‪À.‬
‪- 뭐 했어, 어제? 어‬ ‪- (현중) 어제?‬‪- Vậy hôm qua các anh làm gì ở đây?‬ ‪- Hôm qua?‬
‪(현중) 우리 소연이‬ ‪마음을 많이 들었지‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Vậy hôm qua các anh làm gì ở đây?‬ ‪- Hôm qua?‬ ‪- Chúng tôi nghe So Yeon tâm sự.‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 길게는 얘기할 틈이 없었어‬ ‪왜냐하면 몸이 안 좋아서‬‪Nhưng cũng không tâm sự được nhiều.‬ ‪- Bởi vì cô ấy thấy không khỏe.‬ ‪- Ồ, thế hả?‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (현중) 어‬‪- Bởi vì cô ấy thấy không khỏe.‬ ‪- Ồ, thế hả?‬ ‪Ừ.‬
‪지아는 시훈 씨랑‬ ‪언제 또 시그널을…‬‪Ji A, cô ra tín hiệu với Si Hun‬ ‪từ lúc nào vậy?‬
‪(예원과 지연) 그러니까‬‪Ji A, cô ra tín hiệu với Si Hun‬ ‪từ lúc nào vậy?‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Phải.‬
‪아니, 나, 시훈 씨‬ ‪나 대화도 안 해 봤는데‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Không, tôi còn chẳng bao giờ‬ ‪ngồi nói chuyện với anh ấy.‬
‪또 그냥 감이었어, 감, 진짜‬ ‪[예원의 탄성]‬‪- Là do linh cảm đấy.‬ ‪- Ồ.‬
‪(소연과 지아)‬ ‪- 또 눈빛으로?‬ ‪- 그래서 안 될 줄 알았어요‬‪- Ánh mắt?‬ ‪- Không ngờ là sẽ đi.‬
‪- [웃으며] 또 눈빛으로?‬ ‪- (지아) 근데 진짜 몰랐어‬‪- Lại dùng ánh mắt cô à?‬ ‪- Tôi thật sự không biết mà.‬
‪- 자기도 너무 놀랐대, 그래서‬ ‪- (소연) 아, 그래?‬‪- Anh ấy cũng nói là không ngờ.‬ ‪- Thật à?‬
‪(지아와 예원)‬ ‪- 자기도…‬ ‪- 진짜 놀라 하더라, 자기도‬‪Ừ. Trông anh ấy cũng bất ngờ lắm.‬
‪- 진짜 우리 어제 다 놀랐어‬ ‪- (예원) 진짜‬‪- Việc hôm qua không ai ngờ được.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪Tôi và Si Hun chỉ nói chuyện‬ ‪vào hôm đầu tiên đến đây.‬
‪(지아) 첫날만 대화해 보고‬ ‪한 번도 해 본 적 없거든‬‪Tôi và Si Hun chỉ nói chuyện‬ ‪vào hôm đầu tiên đến đây.‬ ‪Lúc nấu ăn hôm đầu tiên ấy.‬
‪첫날 밥할 때 잠깐?‬‪Lúc nấu ăn hôm đầu tiên ấy.‬
‪(지연) 나도 진택 씨랑 사실‬ ‪대화를 해 본 적이 없어 가지고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Tôi cũng chưa nói chuyện với Jin Taek.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- 되게 신기하다‬ ‪- (예원) 진짜‬‪- Hay ho thật đấy.‬ ‪- Phải.‬
‪(지아) 신기하지‬‪Bất ngờ nhỉ?‬
‪(소연) 근데 어때?‬ ‪갔다 와서 호감이 더 올라갔어?‬‪Nhưng rồi cô thấy sao?‬ ‪Có thiện cảm hơn không?‬
‪(지아) 생각했던 것보다는‬‪Anh ấy hoàn toàn khác‬ ‪với những gì tôi nghĩ.‬
‪되게 달랐어‬‪Anh ấy hoàn toàn khác‬ ‪với những gì tôi nghĩ.‬
‪사람들이랑 있을 때랑‬ ‪둘이 있을 때랑‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh ấy rất khác với lúc có nhiều người.‬
‪- 되게 리드도 잘하고 말도 잘하고‬ ‪- (예원) 아, 진짜?‬‪Anh ấy rất khác với lúc có nhiều người.‬ ‪- Giỏi dẫn dắt, nói cũng nhiều nữa.‬ ‪- Ồ, thật vậy hả?‬
‪맞아, 맞아‬‪- Kiểu chững chạc?‬ ‪- Đúng.‬
‪(지아) 생각보다 리더십 있더라‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Anh ấy có khả năng lãnh đạo không ngờ.‬ ‪- Ồ.‬
‪되게 적극적이고‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Và cũng rất chủ động.‬ ‪Ra vậy.‬
‪(시훈) 나는 그냥 모든 게 다‬ ‪모든 게 싹 그냥‬‪Tôi cảm thấy tôi thay đổi hoàn toàn.‬
‪그냥 처음 제자리, 다 바뀌었어‬ ‪[남자들의 탄성]‬‪Tôi cảm thấy tôi thay đổi hoàn toàn.‬ ‪Quay lại thời điểm ban đầu.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪다 바뀔 정도, 그냥 싹 바뀌었어‬‪Mọi thứ đều thay đổi hết từ đầu đến cuối.‬
‪- 이게 이런다니까?‬ ‪- (준식) 좋다는 거 아니야, 엄청?‬‪- Tôi đã nói mà.‬ ‪- Nghĩa là anh rất thích cô ấy nhỉ?‬
‪어제 최고였어, 뭔가 다 바뀌었어‬‪- Tôi đã nói mà.‬ ‪- Nghĩa là anh rất thích cô ấy nhỉ?‬ ‪Hôm qua quá tuyệt vời.‬ ‪Mọi thứ thay đổi hẳn. Một cách rất kỳ lạ.‬
‪(시훈) 뭔가 이상했어‬‪Mọi thứ thay đổi hẳn. Một cách rất kỳ lạ.‬
‪(준식) 근데 다르다‬ ‪같은 사람이었는데‬‪Nhưng hai anh đi với cùng một người,‬
‪현중이가 말하는 거랑‬ ‪시훈이가 말하는 거랑 살짝 다르다‬‪mà những gì Hyeon Joong kể‬ ‪và những gì Si Hun kể hơi khác nhau đấy.‬
‪(시훈) 나는 얘기를 듣고‬ ‪그 사람의 생각이 있었는데‬‪- Dù là cùng một người.‬ ‪- Tôi nghe anh ấy kể, rồi tôi tưởng tượng.‬
‪내가 경험해 본 건‬ ‪또 다른 사람이었어, 듣는 거랑‬‪Nhưng khi trải nghiệm,‬ ‪tôi lại thấy cô ấy khác với được kể.‬
‪그래서 나는 또 되게 의외였어‬‪Vì vậy tôi vô cùng kinh ngạc.‬
‪내가 느끼는 그 사람은‬ ‪또 달라 가지고‬‪Tôi cảm nhận rất khác về cô ấy.‬
‪- 느끼는 바가 다 다르지‬ ‪- (시훈) 어‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Mỗi người cảm nhận mỗi khác.‬ ‪- Ừ.‬
‪느끼는 게 다르니까‬‪Cảm nhận không giống nhau mà.‬
‪- 나만 못 갔네, 전체에서?‬ ‪- (준식) 그러니까‬‪Vậy có mỗi tôi chưa được đi.‬ ‪- Trong tất cả mọi người.‬ ‪- Phải đó.‬
‪(소연) 세훈 씨 입장에서는‬‪- Trong tất cả mọi người.‬ ‪- Phải đó.‬ ‪Đối với Se Hoon mà nói,‬
‪되게 힘들 순 있을 거 같아‬‪chuyện này rất không vui.‬
‪- 그러니까요, 그 생각 했어요‬ ‪- (지아) 그렇지‬‪- Ừ, tôi cũng nghĩ vậy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪어제 같이 산책하자고 하고‬ ‪해 가지고 예측했었는데‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Hôm qua anh ấy rủ tôi cùng đi dạo‬ ‪là tôi đã đoán được rồi.‬ ‪Nhưng cô hơi…‬
‪- (예원) 근데도 조금? 응‬ ‪- (지연) 네‬‪Nhưng cô hơi…‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tôi hiểu.‬
‪세훈 씨 입장에서는 되게‬‪Có vẻ Se Hoon đã suy nghĩ rất nhiều‬ ‪xem nên làm thế nào.‬
‪어떻게 해야 될지‬ ‪엄청 고민을 하고‬‪Có vẻ Se Hoon đã suy nghĩ rất nhiều‬ ‪xem nên làm thế nào.‬ ‪Anh ấy phải cân nhắc nhiều lắm‬ ‪trước khi mời cô đi dạo.‬
‪이제 산책을 한 거 같은데‬‪Anh ấy phải cân nhắc nhiều lắm‬ ‪trước khi mời cô đi dạo.‬
‪(소연) '어?‬ ‪이분이 그래도 나한테'‬‪Lúc đó có thể anh ấy đã nghĩ‬ ‪mình có khả năng được chọn.‬
‪'어느 정도‬ ‪가능성이 있다고 한 거 같다'‬‪Lúc đó có thể anh ấy đã nghĩ‬ ‪mình có khả năng được chọn.‬ ‪- Lúc đi dạo.‬ ‪- Ừ, có thể anh ấy đã thấy thế.‬
‪오히려 산책하면서‬ ‪그렇게 느꼈을 수도 있어‬ ‪[예원이 말한다]‬‪- Lúc đi dạo.‬ ‪- Ừ, có thể anh ấy đã thấy thế.‬
‪- (지연) 진짜‬ ‪- (예원) 근데 산책 가자고 했는데‬‪Thật sao?‬ ‪Nhưng cô ấy đâu thể từ chối‬ ‪lúc anh ấy rủ đi dạo được.‬
‪(예원) '아, 저는…'‬ ‪이렇게 말할 순 없으니까‬‪Nhưng cô ấy đâu thể từ chối‬ ‪lúc anh ấy rủ đi dạo được.‬
‪- 거절할 수 있는 상황이 아니야‬ ‪- (예원) 아니지, 그렇지‬‪- Không từ chối được.‬ ‪- Đúng đó nhỉ?‬
‪그 사람이 나랑 말하고 싶으면‬‪Nếu người đó muốn nói chuyện với tôi…‬
‪(지연) 말은 같이 하고 해야지‬ ‪선택은 내 몫이고‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Nếu người đó muốn nói chuyện với tôi…‬ ‪- Phải để họ nói.‬ ‪- Ừ, còn chọn hay không thì…‬
‪(예원) 자유인 거고‬ ‪맞아, 그럴 수 있어‬‪- Phải để họ nói.‬ ‪- Ừ, còn chọn hay không thì…‬ ‪Đó là quyền của cô mà.‬ ‪Ừ, cũng có thể thế mà.‬
‪그거에 대해서 고민을 좀 했어요‬‪Vì thế nên tôi đã nghĩ rất nhiều.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(지연) 뭔가 나도 미안하니까‬‪Vì tôi thấy có lỗi.‬
‪(예원) 그러면 지연 씨 마음은‬ ‪세훈이는 완전 아닌 거네?‬‪Vậy nghĩa là cô hoàn toàn‬ ‪không có ý gì với anh ấy hả?‬ ‪Thay vì nói là hoàn toàn không có,‬
‪(지연) 근데 이게‬ ‪완전 아닌 것보다는‬‪Thay vì nói là hoàn toàn không có,‬
‪그냥 같이 있을 때 뭔가…‬‪thì chỉ là khi tôi ở cùng anh ấy,‬
‪- (지아) 그냥 딱히 끌림이 없던…‬ ‪- 끌림이 없는 느낌, 진짜로, 응‬‪- tôi không thấy bị thu hút.‬ ‪- Không có cảm giác.‬
‪(지연) 별 스파크가 없는…‬‪Kiểu không hề hồi hộp ấy.‬
‪- (지연) 그냥 대화를 그때…‬ ‪- (지아) 조금만 해도 알잖아‬‪- Lúc nói chuyện khi ăn bữa lỡ…‬ ‪- Cảm giác được ngay mà.‬
‪(지연) 알죠, 브런치를 먹었을 때‬ ‪조금이라도 뭔가 끌림이 있으면‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Lúc nói chuyện khi ăn bữa lỡ…‬ ‪- Cảm giác được ngay mà.‬ ‪Nếu lúc ăn bữa lỡ đó mà tôi cảm giác gì‬ ‪thì tôi sẽ biết ngay.‬
‪나도 더 알아…‬‪thì tôi sẽ biết ngay.‬
‪근데 그런 느낌이 브런치 때‬ ‪없었던 거 같아요, 둘 다‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Nhưng tôi lại không có cảm giác kiểu đó.‬ ‪- À, ra thế.‬
‪그래서 나도‬ ‪아직 내가 끌림이 없는데‬‪- Nhưng tôi lại không có cảm giác kiểu đó.‬ ‪- À, ra thế.‬ ‪Nên tôi nghĩ, mình chưa có cảm giác gì‬
‪막 선택을 해서 거길 가면 또‬‪mà lại chọn anh ấy để đi‬
‪그것도 약간 그 사람한테‬ ‪예의가 아닐 수도 있고 하니까‬ ‪[소연이 말한다]‬‪- thì không phải với anh ấy lắm.‬ ‪- Phải có chút cảm tình đã.‬
‪- 상처가 될 수도 있고‬ ‪- (지연) 어, 오히려‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Sẽ làm anh ấy buồn.‬ ‪- Thế càng tệ hơn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[규현과 진경의 놀라는 신음]‬
‪되게 확실하다‬ ‪자기가 좋고 싫음이‬‪Cô ấy biết rõ mình thích gì và ghét gì.‬
‪세훈 씨한테 끌림이 없다고‬ ‪바로 그냥 얘기를 하네‬‪Cô ấy cũng nói thẳng‬ ‪là không bị thu hút bởi cậu Se Hoon.‬
‪(규현) 네‬‪Cô ấy cũng nói thẳng‬ ‪là không bị thu hút bởi cậu Se Hoon.‬ ‪Vâng.‬
‪근데 하필이면‬ ‪오늘의 연애 운세 그건가? 그게…‬‪Nhưng khổ nỗi, quyển sách‬ ‪Tử Vi Hẹn Hò‎ hay gì đó lại bảo…‬
‪- (다희) [웃으며] '꾸준히'‬ ‪- (한해) 어떡하냐‬‪- Hãy kiên trì.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪- (다희) 꾸준히 하라고‬ ‪- (규현) 꾸준히 하라고‬‪- Kiên trì.‬ ‪- Kiên trì.‬ ‪Làm sao đây?‬
‪- (한해) [한숨 쉬며] 어떡해‬ ‪- 진짜 얄궂네요‬‪Làm sao đây?‬ ‪Đúng là trớ trêu.‬
‪(진경) 아니, 근데‬ ‪동성끼리 같은 방을 쓰잖아요‬‪Hiện giờ các thành viên‬ ‪đang dùng chung phòng với nhau mà.‬
‪이제부터 약간 혼돈의 타임이‬ ‪난 시작된 게‬‪Nên tôi nghĩ giờ là lúc‬ ‪bắt đầu lộn xộn rồi.‬
‪이제 동성끼리의 방 안에서도‬ ‪자기네들끼리 묘한 심리전‬‪Nên tôi nghĩ giờ là lúc‬ ‪bắt đầu lộn xộn rồi.‬ ‪Kiểu đánh đòn tâm lý‬ ‪giữa các thành viên trong phòng ấy.‬
‪[다희가 말한다]‬ ‪기 싸움이 이제‬ ‪생기기 시작한 거예요, 균열이‬‪Nên tôi nghĩ nội bộ sắp bắt đầu‬ ‪lục đục và rạn nứt rồi.‬
‪(규현) 그리고‬ ‪지연 씨가 얘기할 때도‬‪Nên tôi nghĩ nội bộ sắp bắt đầu‬ ‪lục đục và rạn nứt rồi.‬ ‪Mỗi khi Ji Yeon nói gì đó,‬ ‪thì So Yeon lại trông‬
‪소연 씨가‬ ‪표정이 되게 안 좋았거든요‬ ‪[진경과 다희가 호응한다]‬‪Mỗi khi Ji Yeon nói gì đó,‬ ‪thì So Yeon lại trông‬ ‪- rất buồn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(한해) 왜냐하면‬ ‪지금 소연 씨 가는 길에‬‪Tại vì So Yeon đi đường nào‬ ‪cũng đụng phải Ji Yeon cả.‬
‪지연 씨가 다 걸려 있어요‬‪Tại vì So Yeon đi đường nào‬ ‪cũng đụng phải Ji Yeon cả.‬
‪진택 씨가‬ ‪처음에 소연 씨 좋다 그랬는데‬‪Mới đầu, cậu Jin Taek bảo thích So Yeon.‬
‪둘이 천국도를 갔어‬ ‪근데 분위기도 좋아 보여‬‪Nhưng khi cậu ấy đi với Ji Yeon về,‬ ‪không khí có vẻ tốt.‬
‪세훈 씨에게도‬ ‪관심을 좀 표했잖아요‬‪- Giờ cô ấy hơi quan tâm tới Se Hoon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪근데 그 세훈 씨도‬ ‪지연 씨를 너무 좋아해‬ ‪[규현이 거든다]‬‪- Nhưng Se Hoon lại quá thích Ji Yeon.‬ ‪- Phải.‬
‪(진경) 그러니까‬‪- Nhưng Se Hoon lại quá thích Ji Yeon.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Cho nên So Yeon đi đường nào…‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪소연 씨는 가는 길마다‬ ‪뭔가 지연 씨가 있는 거지‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cho nên So Yeon đi đường nào…‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪…cũng có Ji Yeon cả.‬
‪- (한해) 씁쓸한 거예요‬ ‪- (진경) 웃기는 하지만 마음이‬‪Buồn thật.‬ ‪Mặc dù bọn họ đều đang cười,‬
‪좀 불편해지는 거지, 서로‬‪nhưng đã bắt đầu thấy không thoải mái.‬
‪(진경) 또 우리 시훈 씨도‬‪Cả cậu Si Hun nữa.‬
‪현중 씨 마음을 아는데‬ ‪자기가 또 이렇게 갔다 와 놓고‬‪Cậu ấy biết tình cảm của cậu Hyeon Joong,‬ ‪nhưng sau khi đi về lại bảo‬
‪'나 모든 게 다 바뀌었어'‬ ‪이렇게 얘기할 때‬‪là mọi thứ đã thay đổi.‬
‪사실 미안한 마음이 좀 있지‬‪là mọi thứ đã thay đổi.‬ ‪Có lẽ vì thấy có lỗi.‬
‪(규현) 근데 시훈 씨 같은 경우는‬ ‪약간 선전 포고 한 거 같아요‬‪Nhưng em lại nghĩ‬ ‪có vẻ cậu ấy đang tuyên chiến.‬
‪(다희) 나도, 나도‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Đúng vậy, tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪- "Tôi thích cô ấy rồi".‬
‪- '나 마음 생겼어'라고‬ ‪- (다희) '나 확실해'‬‪- Đúng vậy, tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪- "Tôi thích cô ấy rồi".‬ ‪"Tôi rất chắc chắn".‬
‪(규현) 이렇게 다 같이 있을 때‬ ‪그냥 얘기를 한 거 같아요‬‪Cậu ấy đã cố tình‬ ‪nói trước mặt các thành viên nam.‬
‪그 시그널을 현중 씨도‬ ‪알아챈 거 같아요‬ ‪[다희와 규현이 호응한다]‬‪- Và có vẻ Hyeon Joong đã hiểu được.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[바닷소리가 들린다]‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪- (진택) 드디어‬ ‪- (시훈) 와, 기다렸다, 기다렸어‬‪- Cuối cùng cũng đến.‬ ‪- Tôi đợi nãy giờ rồi.‬
‪(마스터) 오늘 지옥도에는‬ ‪자유 시간을 드리겠습니다‬‪Hôm nay các thành viên‬ sẽ có thời gian tự do ở Đảo Địa Ngục. ‪- Tuyệt!‬ ‪- Tự do?‬
‪[준식의 환호]‬ ‪- 자유 시간?‬ ‪- (진택) 와우‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Tự do?‬
‪(마스터) 마음에 드는 이성과‬ ‪자유롭게‬‪Mong các bạn sẽ có thời gian hẹn hò vui vẻ‬
‪지옥도에서 데이트를‬ ‪즐기시길 바랍니다‬‪Mong các bạn sẽ có thời gian hẹn hò vui vẻ‬ ‪với người mình thích ở Đảo Địa Ngục.‬
‪[알림 종료음이 흘러나온다]‬
‪끝?‬‪Hết?‬
‪- (세훈) 난 일어나 볼게‬ ‪- (현중) 자, 나부터 간다!‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪Tôi đi đây.‬ ‪Đi thôi nào!‬
‪- (진택) 다들 어디 가?‬ ‪- (준식) 다들 어디 가? 같이 가!‬‪- Gì đây?‬ ‪- Anh đi đâu thế?‬ ‪Mọi người đi đâu thế? Chờ với.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Ái chà.‬
‪(진경) 우리 세훈 씨가‬ ‪호기롭게 일어났어, 지금‬‪Cậu Se Hoon hùng hổ‬ ‪đứng dậy ngay và luôn kìa.‬
‪- (규현) 와, 전쟁이다, 전쟁이야‬ ‪- (진경) 어디로 가는 거야‬‪- Định đi đâu vậy hả?‬ ‪- Chiến tranh đến rồi.‬
‪[현중이 흥얼거린다]‬ ‪(세훈) 나 제일 먼저 나갈 거야‬‪Đi thôi.‬ ‪Tôi sẽ ra đầu tiên.‬
‪(현중) 어, 선공해 봐‬‪Tôi sẽ ra đầu tiên.‬ ‪Ra ngoài hết đi.‬
‪- (현중) 한 명씩 불러 봐‬ ‪- (준식) 자유 시간이라…‬‪Gọi từng người đi.‬ ‪Thời gian tự do?‬
‪[지퍼가 직 닫힌다]‬
‪(세훈) 들어가도 될까요?‬‪Anh vào được không?‬
‪- (세훈) 들어가도 될까요?‬ ‪- (예원) 네‬‪- Anh vào được không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[지퍼가 직 열린다]‬
‪- (세훈) 잠깐 들어가도 돼?‬ ‪- (예원) 네‬‪- Vào được không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (현중) 먼저 갑니다‬ ‪- (진택) 어디 가?‬‪- Tôi đi trước đây.‬ ‪- Đi đâu thế?‬
‪(진택) 와우‬‪À, hiểu rồi.‬
‪- (진택) 안녕하십니까?‬ ‪- (예원) 네‬‪Chào mọi người.‬ ‪Chào anh.‬
‪[웃으며] 와, 여기 진짜 무섭다‬‪Nơi này đáng sợ thật đấy.‬
‪(규현) 와, 어떻게 되죠?‬‪Sẽ ra sao đây?‬
‪- (현중) 잘 갔다 왔어?‬ ‪- 잘 있었어?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Em chơi vui chứ?‬ ‪- Anh thế nào?‬
‪- (지아) 오빠, 잘 있었어?‬ ‪- (현중) 나? 아니‬‪- Anh hả?‬ ‪- Vui không?‬ ‪- Không.‬ ‪- Hôm qua thế nào?‬
‪(지아) [웃으며] 어땠어?‬‪- Không.‬ ‪- Hôm qua thế nào?‬
‪- 나 여기 바다…‬ ‪- (지아) 내가 얼마나 궁금했는데‬‪- Anh…‬ ‪- Em tò mò lắm.‬ ‪- Anh đã hét trên bãi biển.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(현중) 바다에서 소리 질렀어‬‪- Anh đã hét trên bãi biển.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (지아) 왜? 나 가서?‬ ‪- (현중) '지아야!'‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Ở bãi biển sao?‬ ‪- "Ji A à!"‬
‪(현중) 재밌었어?‬‪Hôm qua vui không?‬
‪(지아) 나 할 말 많아‬‪- Em có nhiều điều để nói lắm.‬ ‪- Thật à? Với anh?‬
‪- (현중) 아, 진짜? 나한테?‬ ‪- (지아) 어‬‪- Em có nhiều điều để nói lắm.‬ ‪- Thật à? Với anh?‬ ‪Ừ.‬
‪(진경) 지금 시훈 씨‬ ‪저기 혼자 내려오는 거 보여?‬ ‪[규현의 탄성]‬‪- Thấy Si Hun chứ?‬ ‪- Si Hun…‬ ‪Rời khỏi đó một mình kìa.‬
‪지아 씨한테 갔다가‬ ‪지금 뺏긴 거야‬‪Cậu ấy đã định đi với Ji A‬ ‪mà bị cướp mất đấy.‬
‪(지아) 나 할 말 많아‬‪- Em có nhiều điều để nói lắm.‬ ‪- Thật à? Với anh?‬
‪- (현중) 아, 진짜? 나한테?‬ ‪- (지아) 어‬‪- Em có nhiều điều để nói lắm.‬ ‪- Thật à? Với anh?‬ ‪Ừ.‬
‪[흥얼거린다]‬
‪- 무슨 얘기가 많아?‬ ‪- (지아) 응?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 할 얘기 많다며‬ ‪- (지아) 어‬‪- Em bảo muốn nói nhiều chuyện mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪오빠 눈을 보니까 생각이 안 나‬‪Giờ nhìn mắt anh, em quên hết rồi.‬
‪(현중) 무슨‬ ‪뭐 하고 놀았어, 어제?‬‪Hôm qua em đã làm gì?‬ ‪Bọn em ăn tối…‬
‪(지아) 어제 그냥 밥 먹고‬‪Bọn em ăn tối…‬
‪(현중) 돔 페리뇽 마셨다며‬ ‪[지아와 현중의 웃음]‬‪- Nghe bảo em đã uống Dom Pérignon.‬ ‪- Ừ, anh biết rồi hả?‬
‪(지아) 들었어?‬‪- Nghe bảo em đã uống Dom Pérignon.‬ ‪- Ừ, anh biết rồi hả?‬ ‪- Nghe nói em uống rất ít.‬ ‪- Ừ, em uống ít lắm.‬
‪- 지아 많이 안 마셨다던데‬ ‪- (지아) 나 많이 안 먹었어‬‪- Nghe nói em uống rất ít.‬ ‪- Ừ, em uống ít lắm.‬
‪내가 지아 밥 원래 조금 먹는다고‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Anh bảo em vốn ăn ít.‬ ‪- Ừ.‬
‪나는 만약에 너 남으면‬‪Anh đã nghĩ nếu em cũng ở lại đây,‬
‪여기서 얘기 진짜 많이‬ ‪할 수 있을 거 같은 거야‬‪Anh đã nghĩ nếu em cũng ở lại đây,‬ ‪- chắc mình sẽ nói nhiều chuyện lắm.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪여기 있는 게 더 대화가 딥해‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Ở đây nói chuyện có vẻ sâu sắc hơn.‬ ‪- Dạ.‬
‪- (현중) 보는 사람도 없고‬ ‪- 아, 진짜?‬‪- Không có ai nhìn.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪(현중) 근데 남았는데‬‪Anh thì ở lại đây rồi. Nhưng chẳng có ai‬ ‪để nói chuyện sâu sắc cả.‬
‪딥하게 얘기하고 싶은‬ ‪사람이 없었어‬‪Anh thì ở lại đây rồi. Nhưng chẳng có ai‬ ‪để nói chuyện sâu sắc cả.‬
‪- (현중) 나도 생각 정리를…‬ ‪- 나밖에 없지?‬‪- Mặt khác thì…‬ ‪- Chỉ có em phải không?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(현중) 생각 정리를 어제‬ ‪하고 싶었는데 잘한 거 같아‬‪Anh cũng nghĩ mình cần thời gian‬ ‪để sắp xếp suy nghĩ,‬ ‪nên cũng thấy may.‬
‪(지아) 나는 편하기는‬ ‪어제가 더 편했거든?‬‪Thật lòng mà nói‬ ‪thì hôm qua em thấy thoải mái hơn.‬
‪오빠랑 있을 때는‬‪Lúc ở cùng anh, em có hơi không thoải mái.‬
‪좀 불편했어‬ ‪[무거운 음악]‬‪Lúc ở cùng anh, em có hơi không thoải mái.‬
‪근데‬‪Nhưng lúc cùng với anh‬ ‪em lại thấy vui hơn.‬
‪오빠랑 더 재밌었어‬‪Nhưng lúc cùng với anh‬ ‪em lại thấy vui hơn.‬
‪불편한 게?‬‪Vì không thoải mái à?‬
‪(지아) 어? 아니‬ ‪불편한 게 재밌다기보다‬‪Vì không thoải mái à?‬ ‪Không phải em vui vì không thoải mái.‬
‪그냥 내 감정이 그런 거 같아‬‪Đó chỉ là cảm giác của em thôi.‬
‪(현중) 근데 사실‬ ‪나도 너랑 있을 때는 좀‬‪Thật lòng mà nói, lúc ở cùng em,‬
‪신경이 많이 쓰이고‬ ‪불편한 감이 있지‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- anh phải để ý và hơi không thoải mái.‬ ‪- Đúng không?‬
‪우리가 그만큼 아직 안 친해졌고‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Vì chúng ta vẫn chưa thân đến mức đó.‬
‪- (현중) 편하지 않은 거지‬ ‪- 맞아‬‪Vì chúng ta vẫn chưa thân đến mức đó.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪근데 그래서 내가‬ ‪어제 생각했을 때는‬‪Cho nên hôm qua anh đã nghĩ thế này.‬
‪네가 불편해서 그런지 모르겠는데‬‪Chắc là vì anh thấy‬ ‪hơi không thoải mái khi ở bên em,‬
‪(현중) 나는 좀‬ ‪나도 배려를 할 줄 아는‬‪nên anh mới nghĩ‬ ‪có lẽ mình thích một người‬
‪해 줄 줄 아는 사람을‬ ‪만나고 싶은데‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- biết quan tâm đến mình.‬ ‪- Thế ạ.‬
‪나는 지아한테 그걸 못 봤어‬ ‪그래서 와서 얘기했거든‬‪- Nhưng em thì không thế.‬ ‪- À.‬ ‪Anh đã nói với họ,‬
‪지아가 좋고 외적으로도‬ ‪내 이상형에 가깝고 좋은데‬‪rằng anh thích em, em cũng rất giống‬ ‪với mẫu người lý tưởng của anh,‬
‪나는 좀 사랑받고‬ ‪배려해 줄 줄 아는 사람이 좋은데‬‪nhưng anh muốn được người kia‬ ‪yêu và quan tâm mình.‬
‪그래서 나는 지아랑‬ ‪다시 더 딥하게 얘기하고‬‪nhưng anh muốn được người kia‬ ‪yêu và quan tâm mình.‬ ‪Nên anh đã bảo rằng‬ ‪mình cần nói chuyện nhiều hơn với em‬
‪결정할 거 같다고 얘기했어‬‪để có thể quyết định.‬
‪그래서 아까 바로 간 거야‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Nên anh đã gọi em ra ngay.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 그런 생각 했구나?‬‪Ra là anh đã nghĩ thế.‬
‪알았어, 챙겨 줄게‬‪Em biết rồi, em sẽ chu đáo.‬
‪(현중) 근데 여자들도 그냥‬ ‪나 그렇게 생각하는 거 같던데?‬‪Hình như các bạn nữ khác‬ ‪cũng nghĩ anh là thế.‬ ‪- Nghĩ thế nào?‬ ‪- Rằng anh chỉ một lòng.‬
‪- (지아) 뭐?‬ ‪- 완전 올인이라고‬‪- Nghĩ thế nào?‬ ‪- Rằng anh chỉ một lòng.‬
‪(현중) 어제 소연이가 그랬어‬‪- Hôm qua So Yeon đã nói thế.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- (지아) 아, 진짜?‬ ‪- (현중) 응‬‪- Hôm qua So Yeon đã nói thế.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Ra thế.‬
‪나는 그냥 내가 꽂히는 사람하고‬ ‪그냥 계속‬‪Anh cũng nghĩ có lẽ anh sẽ chỉ nói chuyện‬ ‪và ở cùng người anh chọn.‬
‪얘기하고 놀지 않을까 싶어‬‪Anh cũng nghĩ có lẽ anh sẽ chỉ nói chuyện‬ ‪và ở cùng người anh chọn.‬ ‪Vì thời gian đó…‬
‪- (현중) 그 시간이 더…‬ ‪- 그래도 해 보고 싶지 않나?‬‪Vì thời gian đó…‬ ‪Nhưng mà anh không muốn thử sao?‬
‪- (현중) 뭐, 하면 하겠지만‬ ‪- 모르잖아, 아직‬‪- Cũng được…‬ ‪- Đâu biết trước được.‬
‪잘 모르겠어‬ ‪찾아가진 않을 거 같아‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh không biết nữa.‬ ‪Nhưng anh sẽ không chủ động.‬
‪(현중) 그렇다고‬ ‪[옅은 웃음]‬
‪- 나한테 와 줘‬ ‪- (현중) 어?‬‪- Đến với em đi.‬ ‪- Hả?‬
‪나한테 찾아와 줘‬‪- Đến với em đi.‬ ‪- Hả?‬ ‪Anh hãy đến với em đi.‬
‪[다희의 놀란 신음]‬
‪[한해의 탄성]‬
‪너무 좋겠다, 현중 씨‬‪Nghe thế chắc cậu ấy vui lắm.‬
‪- 나한테 와 줘‬ ‪- (현중) 어?‬‪- Đến với em đi.‬ ‪- Hả?‬
‪나한테 찾아와 줘‬‪- Đến với em đi.‬ ‪- Hả?‬ ‪Anh hãy đến với em đi.‬
‪(현중) 알겠어‬‪Ừ. Anh đã đến rồi này.‬
‪- 찾아갔잖아‬ ‪- (지아) 응, 기다리고 있었어‬‪Ừ. Anh đã đến rồi này.‬ ‪Em đã chờ anh đến.‬
‪난 진짜 큰 용기 낸 거야‬‪Anh đã dồn hết dũng khí.‬
‪안 오면 내가 가려 그랬어‬ ‪[현중의 탄성]‬‪Nếu anh không đến‬ ‪thì em đã đi tìm anh rồi.‬
‪(지아) 난 얘기했지?‬‪Em nói với anh rồi mà.‬
‪- 시훈이 와‬ ‪- (지아) 응?‬‪- Si Hun đến kìa.‬ ‪- Hả?‬
‪(현중) 시훈이 오고 있어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Si Hun đang đến.‬
‪손님 오니까 물 준비하고 있어야지‬‪Khách đến mà. Anh phải chuẩn bị nước chứ.‬
‪(시훈) 좀 대화할 시간을‬ ‪주려고 기다렸지‬ ‪[지아가 인사한다]‬‪Anh đã đợi để hai người‬ ‪có thời gian nói chuyện.‬
‪- (지아) 아, 진짜?‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪대화하고 올래?‬‪Nói xong thì gặp anh nhé?‬
‪(현중) 나 올라가 있을게, 그러면‬‪Vậy anh đi trước đây.‬
‪- (현중) 나 물만 마시고 갈게‬ ‪- (시훈) 나 기다릴 수 있는데‬‪- Uống nước xong tôi đi ngay.‬ ‪- Tôi đợi được mà.‬
‪나 잘 기다려‬‪Tôi giỏi đợi lắm.‬
‪[시훈과 현중이 컵을 탁 놓는다]‬
‪- (지아) 덥나, 지금?‬ ‪- (시훈) 응?‬‪Giờ có nóng không?‬
‪- 밖에 더워‬ ‪- (지아) 더워?‬‪- Bên ngoài nóng lắm.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪드라마인데, 진짜 다?‬ ‪[다희와 진경의 웃음]‬‪Y như phim ấy.‬
‪- 진짜 손에 땀 나지 않아요?‬ ‪- (규현) 네‬ ‪[웃음]‬‪- Đổ mồ hôi luôn nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 대박이다‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪(진택) 갑자기 웬‬ ‪자유 시간이야, 근데?‬‪Tự dưng lại cho thời gian tự do.‬
‪(준식과 예원) 그러니까‬‪Tự dưng lại cho thời gian tự do.‬ ‪- Thế mới nói.‬ - Phải.
‪- (세훈) 그렇게 둘이…‬ ‪- (예원) 난 신발까지 챙겨 갔다고‬ ‪[저마다 대화한다]‬‪Vậy hai người…‬ ‪Tôi còn chuẩn bị giày nữa.‬
‪(진택) 소연 씨‬ ‪잠깐 대화 좀 하실래요?‬‪Tôi còn chuẩn bị giày nữa.‬ ‪So Yeon, ta nói chuyện chút nhé?‬ ‪- Bây giờ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (소연) 지금요?‬ ‪- (진택) 네‬‪- Bây giờ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(소연) 어제는 데이트 재밌었어요?‬‪Hôm qua em hẹn hò vui không?‬
‪(진택) 어제 뭐‬ ‪네, 즐거운 시간 보냈어요‬‪Vâng, hôm qua đã rất vui.‬
‪[소연이 호응한다]‬‪Vâng, hôm qua đã rất vui.‬ ‪Ra vậy.‬
‪(진택) 어제‬ ‪하루 일과는 어떠셨나요?‬‪Hôm qua cả ngày chị đã làm gì?‬
‪(소연) 난 너무 피곤했나 봐‬ ‪그동안‬‪Hình như thời gian qua chị mệt quá.‬
‪- 그래서 푹 쉬었어요, 진짜‬ ‪- (진택) 그러니까‬ ‪[진택이 컵을 탁 내려놓는다]‬‪Hình như thời gian qua chị mệt quá.‬ ‪Phải đấy.‬ ‪Nên chị nghỉ ngơi.‬
‪- 다행이다‬ ‪- (소연) 잠 많이 자고‬‪- May thật.‬ ‪- Ngủ cả ngày.‬
‪잘하셨어요‬‪Chị làm tốt lắm.‬
‪(소연) 근데 기분이‬ ‪좀 이상하더라고요, 어제‬‪Nhưng hôm qua chị thấy hơi kỳ lạ.‬
‪(진택) 어땠어요?‬‪Nhưng hôm qua chị thấy hơi kỳ lạ.‬ ‪Chị thấy thế nào?‬
‪(소연) 씁, 뭔가‬‪Có gì đó…‬
‪이게 선택권이 없기 때문에‬ ‪다른 사람 뽑은 건 맞잖아요‬‪Vì không có quyền chọn lại‬ ‪nên phải chọn người khác.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em biết mà.‬
‪- 네‬ ‪- (소연) 알고 있잖아요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em biết mà.‬
‪(소연) 그럼 여기는 그렇다고‬ ‪우리가 커플 된 게 아니잖아요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em biết mà.‬ ‪- Và chúng ta cũng không phải một cặp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (진택) 네‬ ‪- (소연) 근데 진택 씨가 저한테‬‪- Và chúng ta cũng không phải một cặp.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Nhưng em lại nói‬ ‪sẽ chỉ đi đến khách sạn với chị thôi.‬
‪'호텔은 소연 씨랑만 갈게요'‬ ‪막 이렇게…‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Nhưng em lại nói‬ ‪sẽ chỉ đi đến khách sạn với chị thôi.‬
‪(소연) 멘트를 저한테 하셨잖아요‬ ‪[한숨]‬‪Em đã nói thế với chị mà.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(진택) 짠‬‪Cạn.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Em chỉ đến đây với chị thôi.‬
‪- (규현) 아, 그렇지‬ ‪- 그래‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(다희) 그래, 저게‬ ‪확 와닿았을 거라니까요‬‪Đúng vậy, nghe rất cảm động mà.‬
‪소연 씨가 되게‬ ‪솔직하게 얘기를 하네요‬‪Cô So Yeon thẳng thắn ghê.‬
‪(소연) 이게 그렇게 될 수 있는‬ ‪룰이 아닌데‬‪Chị biết đó là luật‬ ‪nên không còn cách nào.‬
‪그렇게 상황적으로 되니까‬‪Chị biết đó là luật‬ ‪nên không còn cách nào.‬ ‪Chỉ tại hoàn cảnh đẩy đưa.‬
‪- (진택) 그러니까‬ ‪- (소연) 어쩔 수가 없잖아요‬‪Đúng vậy.‬ ‪Nên đâu còn cách nào.‬
‪진택 씨 마음이 더 불편할 거라고‬ ‪생각이 들었거든요‬‪Nên chị nghĩ có khi‬ ‪em còn khó chịu hơn cả chị.‬
‪- 네‬ ‪- (소연) 왜냐하면 그런 얘기들을‬‪Vâng.‬ ‪Tại vì em là người đã tự tin nói ra câu đó‬
‪더 자신 있게 했던 사람은‬ ‪진택 씨니까‬‪Tại vì em là người đã tự tin nói ra câu đó‬ ‪- nên em sẽ thấy khó chịu.‬ ‪- Cứ như em nói dối.‬
‪(진택) 제가 약간 거짓말한 것처럼‬ ‪약간 그렇게 되니까‬‪- nên em sẽ thấy khó chịu.‬ ‪- Cứ như em nói dối.‬
‪(소연) 그러니까 괜히‬ ‪더 그런 입장이 될 거 같아서‬‪Đúng vậy. Chị sợ em sẽ nghĩ thế.‬
‪[웃으며] '진짜‬ ‪진택 씨 마음 무겁겠다'‬‪Nên chị nghĩ chắc em thấy nặng nề lắm.‬
‪- 그런 생각을 했어요‬ ‪- (진택) 네‬‪- Chị đã nghĩ thế.‬ ‪- Vâng, cảm ơn chị đã nghĩ thế.‬
‪그런 거 생각해 줘서 고마워요‬ ‪[소연의 웃음]‬‪- Chị đã nghĩ thế.‬ ‪- Vâng, cảm ơn chị đã nghĩ thế.‬ ‪Không có gì.‬
‪- 좋았겠다‬ ‪- (진택) 네?‬ ‪[웃음]‬‪- Chắc em thích lắm.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪호텔도 가고‬‪- Chắc em thích lắm.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Lại được đến đó mà.‬
‪호텔이 중요한 게 아니고요‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Chuyện đó không quan trọng.‬
‪(소연) 어떤 게 제일 좋았어요‬ ‪호텔에서?‬‪- Em thích gì ở khách sạn đó nhất?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(진택과 소연)‬ ‪- 응?‬ ‪- 호텔에서 어떤 게 좋았어요?‬‪- Em thích gì ở khách sạn đó nhất?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Em thấy thích gì nhất?‬ ‪- Ở khách sạn…‬
‪(진택) 호텔에서‬‪- Em thấy thích gì nhất?‬ ‪- Ở khách sạn…‬
‪[물이 조르르 흘러나온다]‬
‪다른 음식들도 시켜 봤거든요‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Em đã gọi những món khác.‬
‪근데 전에 먹은 게‬ ‪제일 맛있더라고요‬‪Nhưng em thấy‬ ‪mấy món chúng ta ăn ngon hơn.‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬ ‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪- 뭔가 죄인 된 거 같아요?‬ ‪- (진택) 네?‬‪- Em thấy áy náy à?‬ ‪- Hả?‬
‪죄인 된 거 같아요?‬‪- Em thấy áy náy à?‬ ‪- Hả?‬ ‪Em thấy áy náy à?‬
‪[진택의 생각하는 신음]‬‪À…‬
‪- 죄인이라곤 생각 안 하고요‬ ‪- (소연) 네‬‪Em không nghĩ thế.‬ ‪Vâng.‬
‪이제 뭐, 다른 분을‬ ‪알아 가는 거니까‬‪Vâng.‬ ‪Bây giờ chỉ là đang được‬ ‪tìm hiểu người khác,‬
‪(진택) 그 안에서의 그런 좀‬ ‪중심이 중요하지 않나‬‪nên quan trọng là hiểu được mình muốn gì.‬
‪[호응한다]‬‪Ra thế.‬
‪생각을 해 봤어요‬‪Em đã nghĩ thế.‬
‪- (소연) 그랬구나‬ ‪- 네‬‪- Ra thế.‬ ‪- Vâng.‬
‪(소연) 그때 그랬잖아요‬ ‪키 큰 여자 좋다고‬‪Lúc đó em đã nói em thích phụ nữ cao ráo.‬
‪그래서‬ ‪'지연 씨도 키 큰데' 그랬더니‬ ‪[진택의 한숨]‬‪Nên chị nói "Ji Yeon cũng cao đấy".‬
‪'어, 그래요?‬ ‪지연 씨도 키가 커요?'‬‪Nên chị nói "Ji Yeon cũng cao đấy".‬ ‪Rồi em nói "Ji Yeon cũng cao à?"‬
‪'잘 몰라 가지고' 이랬는데‬‪- "Em không biết đấy".‬ ‪- Chị nói em mới biết đấy.‬
‪(진택) 말씀해 주셔서 알았어요‬‪- "Em không biết đấy".‬ ‪- Chị nói em mới biết đấy.‬
‪(소연) 바로 그다음에‬ ‪지연 씨를 선택한 게‬‪- "Em không biết đấy".‬ ‪- Chị nói em mới biết đấy.‬ ‪Nên ngay sau đó em chọn cô ấy‬ ‪là vì chiều cao sao?‬
‪이제 키 때문이었어요?‬‪Nên ngay sau đó em chọn cô ấy‬ ‪là vì chiều cao sao?‬
‪아니면 알아보고 싶은 마음?‬‪Để hiểu thêm về cô ấy?‬
‪어, 키도 키고, 그…‬ ‪[무거운 음악]‬‪À, chiều cao cũng là lý do.‬
‪세 분 중에서는 그래도‬ ‪제일 알아보고 싶었던 거 같아요‬‪Cũng vì trong ba người còn lại,‬ ‪em tò mò về cô ấy nhất.‬ ‪À.‬
‪[호응한다]‬‪À.‬
‪그랬구나‬‪Ra thế.‬
‪- (소연) 그랬구나‬ ‪- (진택) 네‬‪- Ra là thế.‬ ‪- Vâng.‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪(진경) 약간 뭔가 차가워졌어‬‪- Cậu ấy lạnh lùng hơn nhiều.‬ ‪- Cảm giác đã thay đổi rồi.‬
‪(다희) 뭔가 느낌이 변한 느낌이야‬ ‪그렇죠?‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Cậu ấy lạnh lùng hơn nhiều.‬ ‪- Cảm giác đã thay đổi rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Lúc trước chỉ hướng về mỗi cô So Yeon.‬
‪예전의 그‬ ‪소연 씨만 바라보던 진택 씨의…‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Lúc trước chỉ hướng về mỗi cô So Yeon.‬
‪(규현) 그 시절 우리가 알던‬ ‪진택이 형이…‬‪Jin Taek mà chúng ta biết…‬
‪(진경) 우리가 사랑했던‬ ‪진택이 형 모습이 없네?‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Jin Taek mà chúng ta yêu quý đã đi rồi.‬
‪(다희) 그리고 중요한 건‬ ‪지금 눈도 잘 마주치지 않고‬‪Quan trọng là bây giờ cậu ấy‬ ‪cũng không nhìn vào mắt cô ấy nữa.‬
‪시선을 계속 피하면서 얘기하고‬‪Quan trọng là bây giờ cậu ấy‬ ‪cũng không nhìn vào mắt cô ấy nữa.‬ ‪Cứ vừa nói chuyện vừa nhìn đi chỗ khác.‬
‪(한해) 옛날의 진택이 형처럼‬ ‪얼굴에 헝그리함이 없어‬‪Cứ vừa nói chuyện vừa nhìn đi chỗ khác.‬ ‪Hình ảnh một Jin Taek háo hức‬ ‪không còn nữa.‬
‪(규현) 지금은 오히려‬ ‪소연 씨가 되게 속상해하고‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Bây giờ cô So Yeon đang bày tỏ‬ ‪sự tiếc nuối với nỗi buồn của mình.‬
‪조금 더 아쉬움을 얘기하는데‬‪Bây giờ cô So Yeon đang bày tỏ‬ ‪sự tiếc nuối với nỗi buồn của mình.‬
‪진택이 형은 약간‬ ‪애매모호하게 얘기를 하는…‬‪Nhưng cậu ấy lại trả lời mập mờ.‬
‪지금 상체도 너무‬ ‪뒤로 갖다 붙여 놨어요‬‪Giờ cậu ấy dựa lưng hẳn về sau rồi kìa.‬
‪(소연) 참 여기가 잔인한 곳이에요‬‪Chỗ này thật tàn nhẫn.‬
‪[진택과 소연의 웃음]‬
‪[탄성]‬
‪(진택) 잔인함 속에서‬ ‪따뜻함이 있잖아요, 이렇게‬‪Mặc dù tàn nhẫn,‬ ‪nhưng nó cũng có điểm ấm áp mà.‬
‪[웃으며] 무슨, 무슨 따뜻함이…‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Mặc dù tàn nhẫn,‬ ‪nhưng nó cũng có điểm ấm áp mà.‬ ‪Ấm áp chỗ nào?‬
‪(진택) 따뜻하잖아요, 저희 지금‬‪Giờ đang ấm áp mà.‬
‪[지연의 졸린 신음]‬ ‪(예원) 어‬
‪- 졸려, 응, 졸려‬ ‪- (예원) 졸려, 졸려?‬‪- Buồn ngủ quá.‬ ‪- Buồn ngủ à?‬ ‪Ừ, buồn ngủ. Mệt cả người.‬
‪힘 빠졌어‬‪Ừ, buồn ngủ. Mệt cả người.‬
‪어제도 재밌게 놀았어요?‬‪Hôm qua em chơi vui không?‬
‪- 재밌게 놀았어요‬ ‪- (세훈) 막걸리 맛있게 먹었어요?‬ ‪[지퍼가 직 열린다]‬‪- Vâng, vui ạ.‬ ‪- Rượu gạo ngon không?‬
‪막걸리 한 한 잔 마시고‬ ‪바로 취했어요‬‪Em chỉ uống có một ly mà say luôn.‬
‪[예원과 지연의 웃음]‬ ‪- 아, 진짜요?‬ ‪- (지연) 나 뻗을 뻔했어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Em suýt ngất luôn.‬
‪- (준식) 여기 앉아도 돼?‬ ‪- (예원) 어, 앉아, 앉아‬‪Anh ngồi đây nhé?‬ ‪Ừ, ngồi đi.‬
‪[무거운 음악]‬‪Ừ, ngồi đi.‬
‪졸려‬‪Buồn ngủ ghê.‬
‪(예원) 등 발라 줄게‬ ‪태닝하러 가자‬ ‪[준식이 말한다]‬‪Để tôi bôi dầu tắm nắng cho.‬
‪- (세훈) 좀 쉬세요, 이제‬ ‪- (예원) 아, 아니…‬‪- Em nghỉ đi.‬ ‪- Ơ…‬
‪[준식이 말한다]‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(시훈) 나는 어제‬‪Với anh, chuyện xảy ra hôm qua…‬
‪나한테 어떻게 보면 너무‬‪Với anh, chuyện xảy ra hôm qua…‬
‪드라마 같은 일이라‬‪cứ như trong phim vậy.‬
‪응‬
‪어제 하여튼 모든 것이 다 그냥‬‪Tóm lại từ hôm qua với anh‬
‪난 그냥 끝났어‬‪mọi thứ đã xong rồi.‬
‪정리가 끝났기 때문에‬‪Vì anh đã sắp xếp xong.‬
‪- 마음의 정리? 생각?‬ ‪- (시훈) 응, 응‬‪Vì anh đã sắp xếp xong.‬ ‪- Sắp xếp suy nghĩ? Cảm xúc?‬ ‪- Ừm.‬
‪(시훈) 그래서 나는‬ ‪다른 사람들하고‬‪- Sắp xếp suy nghĩ? Cảm xúc?‬ ‪- Ừm.‬ ‪Nên anh cũng chẳng muốn‬ ‪nói chuyện với người khác nữa.‬
‪별로 얘기하고 싶지 않았어‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Nên anh cũng chẳng muốn‬ ‪nói chuyện với người khác nữa.‬
‪그래서 그냥 기다리다가‬‪- Thế ạ.‬ ‪- Nên anh đã ngồi chờ.‬
‪어디 있었어?‬‪- Thế ạ.‬ ‪- Nên anh đã ngồi chờ.‬ ‪Anh ngồi ở đâu thế?‬
‪- 저 밖에‬ ‪- (지아) [놀라며] 밖에? 더운데?‬‪Bên ngoài.‬ ‪Bên ngoài sao? Nóng thế mà.‬
‪기다리셨어요?‬‪Anh đã đợi sao?‬
‪난 잘 기다리지‬‪Anh giỏi đợi lắm.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪- 잘 기다려‬ ‪- (지아) 응?‬‪- Anh giỏi đợi lắm.‬ ‪- Dạ?‬
‪잘 기다려‬‪Anh giỏi đợi lắm.‬
‪[시훈의 웃음]‬
‪- 바다 보러 갈까, 바다?‬ ‪- (시훈) 어, 너무 좋아‬‪- Ta đi dạo bờ biển nhé.‬ ‪- Ừ, được đấy.‬
‪(지아) 응‬
‪- (시훈) 여기 앉으면?‬ ‪- (지아) 어, 좋아‬‪- Ngồi đây nhé?‬ ‪- Được đấy.‬
‪- (시훈) 딱이지?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Chỗ này vừa chuẩn nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(시훈) 그럼 내가 이렇게 앉는다?‬‪- Chỗ này vừa chuẩn nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh sẽ ngồi đây.‬
‪- 나 이제 궁금해‬ ‪- (지아) 뭐가?‬‪Giờ anh tò mò ghê.‬ ‪- Chuyện gì cơ?‬ ‪- Hả?‬
‪(시훈) 응?‬‪- Chuyện gì cơ?‬ ‪- Hả?‬
‪이제 4일 차?‬‪Bây giờ đã là ngày thứ tư rồi mà,‬
‪4일 차 돼서 어느 정도 약간‬‪Bây giờ đã là ngày thứ tư rồi mà,‬
‪어느 정도 대략적으로 좀 알면‬ ‪나도 좋잖아, 그렇지?‬‪nên anh cũng muốn biết sơ lược tình hình.‬
‪- (지아) 4일 차? 어떤지? 내가?‬ ‪- (시훈) 응, 응‬‪- Ngày thứ tư? Muốn biết em nghĩ gì?‬ ‪- Ừ.‬
‪[지아의 생각하는 신음]‬ ‪이제 현중이랑도 데이트했고‬ ‪나랑도 데이트했고‬‪- Ngày thứ tư? Muốn biết em nghĩ gì?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Em đã hẹn hò với anh và Hyeon Joong rồi.‬ ‪Nhưng hôm qua em với anh‬ ‪đã nói rất nhiều mà, không phải sao?‬
‪(지아) 근데 오빠랑은‬ ‪어제 대화를 진짜‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Nhưng hôm qua em với anh‬ ‪đã nói rất nhiều mà, không phải sao?‬
‪우리 많이 한 편 아닌가?‬‪Nhưng hôm qua em với anh‬ ‪đã nói rất nhiều mà, không phải sao?‬
‪- (시훈) 많이 했지, 응‬ ‪- 어, 많이 했는데‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Mình nói rất nhiều.‬
‪그 오빠랑은 내가 그때‬ ‪진짜 별로 못 했어, 대화를‬‪Nhưng với anh ấy‬ ‪thì em không nói được nhiều lắm.‬
‪(지아) 체하기도 하고‬ ‪시간도 없어 가지고‬‪Lúc đó em cũng hơi say,‬ ‪cũng không có nhiều thời gian.‬ ‪Thế à.‬
‪그래서 좀 더 대화해 보고…‬‪Nên em muốn nói chuyện thêm với anh ấy.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪좋아, 나는 괜찮아, 상관없어‬‪Được thôi.‬ ‪Anh không sao cả.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪- 오, 남자인데?‬ ‪- (시훈) 상관없어‬‪Đàn ông ghê.‬ ‪Anh không sao cả.‬
‪대화할 시간 내가 줄게, 이제‬‪Phải cho em thời gian chứ.‬
‪(시훈) 대화해 봐‬‪Em cứ nói chuyện đi.‬
‪얘기한다고‬ ‪계속 기다리고 있어, 그렇지?‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh ấy đang đợi phải không?‬
‪얘기 잘하고‬‪Nói chuyện vui vẻ nhé.‬ ‪Em ngồi đi, để anh đi gọi.‬
‪기다리고 있어, 일로 부를 테니까‬‪Nói chuyện vui vẻ nhé.‬ ‪Em ngồi đi, để anh đi gọi.‬ ‪Dạ.‬
‪- (시훈) 알았어, 쉬고 있어‬ ‪- (지아) 응‬‪Dạ.‬ ‪Được rồi.‬ ‪- Em nghỉ ngơi đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪(세훈) 얘기 잘했어?‬‪Nói chuyện sao rồi?‬
‪(시훈) 얘기 잘했지‬‪Nói xong rồi.‬
‪근데 현중 씨가 나한테‬ ‪시간을 좀 양보해 줘 가지고‬‪Nhưng anh Hyeon Joong đã nhường tôi‬ ‪chút thời gian để nói chuyện,‬
‪나도 짧게 얘기만 하고‬‪nên tôi cũng tranh thủ nói ngắn thôi.‬
‪페어플레이 해야 되니까‬‪Phải chơi đẹp mà.‬
‪너희는 플레이가 되는구나?‬‪Ít nhất anh còn được chơi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(시훈) 왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪- (세훈) 공은 있는데‬ ‪- (시훈) 응‬‪- Tôi có bóng.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 상대편 선수가‬ ‪없는 거 같아‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪Nhưng đội bên kia không có ai cả.‬
‪[시훈의 한숨]‬ ‪골대도 없고‬‪- Cũng không có khung thành.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (시훈) 진짜?‬ ‪- 어‬‪- Cũng không có khung thành.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Ừ.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(진경) 나 못 보겠어‬‪Tôi xem không nổi nữa.‬
‪아무도 없이‬ ‪혼자 축구하는 느낌인 거예요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Cứ như cậu ấy đang đá bóng một mình.‬
‪공만 있어, 공만‬‪Chỉ có mỗi bóng thôi.‬
‪(진경) 우리 세훈 씨‬ ‪첫 회에 많이 밝았었는데‬‪Ngày đầu tiên cậu Se Hoon rất hoạt bát mà.‬
‪(다희) 근데 저렇게‬ ‪졸리다고까지 했는데‬‪Ngày đầu tiên cậu Se Hoon rất hoạt bát mà.‬ ‪Cô ấy thậm chí còn bảo mình buồn ngủ,‬
‪알아서 딱‬ ‪여기서 마음을 접은 거 같아요‬‪nên cậu ấy đã hiểu ý và từ bỏ.‬ ‪Họ đang bị tách biệt‬ ‪với thế giới bên ngoài,‬
‪이게 정말‬ ‪외부와 단절된 상태에서‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪Họ đang bị tách biệt‬ ‪với thế giới bên ngoài,‬
‪(규현) 연애만 시키니까‬‪và được bảo chỉ cần hẹn hò thôi,‬
‪사람들이 이렇게‬ ‪빨라지는 거 같아요‬‪nên dường như tất cả đều vội vàng.‬
‪(다희) 오히려 감정 그런 변화들이‬‪nên dường như tất cả đều vội vàng.‬ ‪Nên điều đó cũng dễ khiến‬ ‪tình cảm thay đổi.‬
‪더 쉽게 생길 수밖에‬ ‪없을 거 같아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Nên điều đó cũng dễ khiến‬ ‪tình cảm thay đổi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em nghĩ Si Hun cũng rất dũng đảm.‬
‪시훈 씨도 저는‬ ‪엄청 용기 있다고 생각한 게‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em nghĩ Si Hun cũng rất dũng đảm.‬
‪누가 빨리 가서‬ ‪지아 씨를 택했다기보단‬‪Không quan trọng là ai đã chọn Ji A trước,‬ ‪nhưng có vẻ Ji A‬ ‪đang hơi thích Hyeon Joong.‬
‪지금 지아 씨의 마음은‬ ‪현중 씨한테 있는 거 같아요‬‪nhưng có vẻ Ji A‬ ‪đang hơi thích Hyeon Joong.‬
‪근데 그 와중에 포기하지 않고‬‪Vậy mà cậu ấy vẫn không từ bỏ‬ ‪và nói rằng mình rất giỏi đợi.‬
‪- (한해) '나는 잘 기다려'‬ ‪- (진경) 그러니까‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Vậy mà cậu ấy vẫn không từ bỏ‬ ‪và nói rằng mình rất giỏi đợi.‬ ‪- Thì đó, rất có sức hút.‬ ‪- Ngầu lắm luôn.‬
‪(규현과 진경)‬ ‪- 어, 나도 그게 너무 멋있었어‬ ‪- 매력 있었어‬‪- Thì đó, rất có sức hút.‬ ‪- Ngầu lắm luôn.‬
‪저 눈물 날 뻔했어요, 진짜‬ ‪좀 전에‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪- Tôi suýt khóc luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪아, 진짜, 난 기다릴 수 있다고‬‪- Tôi suýt khóc luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Lúc cậu ấy bảo mình đợi được.‬
‪(규현) 저는 개인적으로 갑자기‬ ‪제 안에서 시훈 씨 매력이‬‪Cá nhân tôi, tự nhiên tôi thấy‬ ‪sức hút của cậu Si Hun tăng lên hẳn.‬
‪많이 올라갔어요‬‪Cá nhân tôi, tự nhiên tôi thấy‬ ‪sức hút của cậu Si Hun tăng lên hẳn.‬
‪(진경) 어, 맞아, 매력 있어‬‪Đúng vậy, tôi cũng thấy thế.‬
‪(규현) 진택이 형은 좀 내려가고‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Còn Jin Taek thì hơi giảm.‬
‪[한해가 말한다]‬ ‪(진경) 진택이 형은‬ ‪얘기도 하지 마‬‪- Đừng nhắc đến cậu ấy nữa.‬ ‪- Anh từng là fan cứng mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪진짜 그렇게 사람 마음이‬ ‪가벼운지 몰랐어‬‪- Đừng nhắc đến cậu ấy nữa.‬ ‪- Anh từng là fan cứng mà.‬ ‪Tôi chưa từng thấy người nào‬ ‪dễ thay lòng vậy luôn.‬
‪지아 수영하러 가?‬‪Ji A, em đi bơi à?‬
‪- (지아) 아, 수영은 안 할 거야‬ ‪- (시훈) 안 해?‬‪- Em không bơi đâu.‬ ‪- Thế à?‬
‪(지아) 그냥 구경‬‪Em chỉ đi ngắm thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[시훈의 한숨]‬
‪[규현의 놀라는 신음]‬ ‪- (진경) 따라가?‬ ‪- (한해) 진짜로?‬‪- Đi theo à?‬ ‪- Thật sao?‬
‪아마 먼발치에서…‬‪Chắc là sẽ nhìn từ xa.‬
‪(현중) 시훈 씨가‬ ‪널 되게 좋아하나 봐‬‪- Chắc Si Hun thích em lắm đấy.‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (지아) 왜?‬ ‪- (현중) 계속 기다리고 있어‬‪- Chắc Si Hun thích em lắm đấy.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪Anh ấy chờ suốt.‬
‪(현중) 나도 기다리고 있었는데‬‪Anh cũng đã đợi thế mà.‬
‪- (소연) 난 지금 어려워졌어, 응‬ ‪- (예원) 더?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Giờ tôi thấy rối rồi.‬ ‪Rối hơn nữa?‬
‪(소연) 진택 씨가 진짜‬‪Nếu Jin Taek‬
‪나한테 마음이 있었으면‬‪thật sự thấy thích tôi,‬
‪표를 커플이 되지 않을 만한‬ ‪사람한테 보내지 않았을까?‬‪thì anh ấy phải chọn‬ ‪người ít có khả năng thành đôi nhất chứ.‬
‪(예원) 그럼 그래서‬ ‪지연 씨 한 거 아니야?‬‪thì anh ấy phải chọn‬ ‪người ít có khả năng thành đôi nhất chứ.‬ ‪Nên anh ấy mới chọn Ji Yeon mà.‬ ‪Không phải đâu.‬
‪(소연) 아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪진택 씨는 키 큰 여자를 좋아한대‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Jin Taek bảo thích người cao.‬ ‪À, ra thế.‬
‪(예원) 아…‬‪À, ra thế.‬
‪(소연) 키 큰 여자가‬ ‪그다음에 큰 여자가 지연 씨거든‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Người cao thứ hai.‬ ‪- Ji Yeon là người cao thứ hai ở đây.‬
‪그러니까 나는‬ ‪어차피 안 될 걸 알고 한 거야‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Tôi đã chọn người không có khả năng nhất.‬
‪세훈 씨랑 천국도를‬ ‪갈 수 없다는 걸‬‪Vì tôi biết tôi sẽ không thể‬ ‪cùng anh Se Hoon đi.‬
‪나는 알고 있었으니까‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪Vì tôi biết tôi sẽ không thể‬ ‪cùng anh Se Hoon đi.‬ ‪- Thế thì tôi sẽ ở lại.‬ ‪- Ra thế.‬
‪그러니까 난 남은 거지‬‪- Thế thì tôi sẽ ở lại.‬ ‪- Ra thế.‬
‪근데 진택 씨는 가능성이 있는‬ ‪사람한테 하는 걸 보면서‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Thế thì tôi sẽ ở lại.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪- Nhưng anh ấy…‬ ‪- Anh ấy lại…‬ ‪- Chọn người có khả năng.‬ ‪- Chọn người sẽ chọn anh ấy.‬
‪그래서 내가 나랑은 좀 결이‬ ‪다른 사람인 거 같은 생각이 들어‬‪Nên tôi thấy có vẻ‬ ‪anh ấy là kiểu người không hợp với tôi.‬
‪(예원) 그렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪(소연) 너는 네가 나라면‬ ‪어떻게 할 거야?‬‪Nếu cô là tôi, cô sẽ làm gì?‬
‪어떻게 됐을 때‬ ‪제일 나랑 제일 잘 어울리고 뭔가‬‪Cô nghĩ ai là người hợp với tôi nhất?‬
‪(예원) 그냥 어떤 사람?‬‪- Ý cô là nhìn tổng thể?‬ ‪- Giữa Se Hoon và Jin Taek.‬
‪(소연) 진택 씨랑‬ ‪세훈 씨랑 봤을 때‬‪- Ý cô là nhìn tổng thể?‬ ‪- Giữa Se Hoon và Jin Taek.‬
‪분위기는 사실 진택 씨지‬ ‪그냥 외적인 것만‬‪Nếu nhìn vẻ ngoài thôi‬ ‪thì đương nhiên là anh Jin Taek.‬
‪[소연이 호응한다]‬ ‪외적인 것만 봤을 때는 진택 씨‬‪Nếu nhìn vẻ ngoài thôi‬ ‪thì đương nhiên là anh Jin Taek.‬
‪잘 어울려? 난 잘 모르겠는데‬‪Trông bọn tôi hợp à? Tôi lại không chắc.‬
‪(예원) 그러니까…‬‪Ý tôi là…‬
‪근데 또 세훈 씨가‬ ‪적극적인 사람 더 좋다며‬‪Anh Se Hoon bảo anh ấy thích‬ ‪người phụ nữ chủ động.‬
‪근데 이미 두 번 퇴짜 맞았잖아‬ ‪어떻게 보면‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Nhưng anh ấy đã bị từ chối hai lần rồi.‬
‪그래서 지금 약간‬‪Nên tôi nghĩ có thể bây giờ‬ ‪là thời điểm anh ấy dễ lung lay.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪좀 흔들릴 수 있는 시점이 아닌가‬‪Nên tôi nghĩ có thể bây giờ‬ ‪là thời điểm anh ấy dễ lung lay.‬
‪이때를 잘 치고 들어가면‬‪Nếu cô nắm được cơ hội lúc này,‬
‪솔직히 난 승산 있다고 생각해‬ ‪[소연의 웃음]‬‪tôi nghĩ cô có cơ hội.‬
‪[진경과 한해의 탄성]‬ ‪(규현) 와, 판을 읽고 있어요‬‪Cô ấy nắm bắt giỏi ghê.‬
‪- (진경) 전략가야, 전략가‬ ‪- (한해) 아, 역시‬‪- Chiến lược gia.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪아무것도 모르는 척하시더니‬‪- Thế mà cứ vờ như không biết gì.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(세훈) [웃으며] 와, 바다다‬‪Biển kìa.‬
‪(진택) 드디어 제대로 된‬ ‪물놀이를 할 수 있겠다‬‪- Cuối cùng.‬ ‪- Cuối cùng cũng ra biển chơi.‬
‪(세훈) 그러니까‬‪Thì đó.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪- (진택) 밀어 줘, 밀어 줘‬ ‪- (세훈) 오케이, 오케이‬‪- Đẩy tôi với.‬ ‪- Được.‬
‪[진택의 비명]‬ ‪[세훈의 웃음]‬
‪지금 소연 씨 마음도 모르고‬ ‪저기서 좋다고 지금…‬‪Không biết cô So Yeon nghĩ gì‬ ‪nên chơi vui chưa kìa.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(진경) 아유‬
‪(세훈) 소연이랑 예원이 오네‬‪So Yeon với Yea Won tới kìa.‬
‪(세훈) 해 봐, 해 봐‬ ‪잡아 줄게, 타 봐‬‪Leo lên đi. Anh giữ giúp cho.‬
‪- (진택) 조금 뒤로‬ ‪- (세훈) 그렇지‬‪- Ra sau chút.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Nó sẽ nổi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (소연) 됐다‬ ‪- (예원) 됐다!‬ ‪[소연의 비명]‬‪- Nó sẽ nổi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Đúng vậy. Đi thôi.‬
‪- (세훈) 그렇지, 그렇지, 가자‬ ‪- (예원) 가자!‬‪Đúng vậy. Đi thôi.‬ ‪Đi thôi nào.‬
‪- (예원) 천국도로 가요!‬ ‪- (진택) 안녕‬‪Tôi đến Đảo Thiên Đường đây.‬ ‪Tạm biệt.‬
‪(세훈) 야, 천국도 말하지 말라고‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Tạm biệt.‬ ‪Nhanh đến Đảo Thiên Đường thôi.‬
‪[남자들의 탄성]‬
‪(소연) 세훈아‬ ‪우리도 좀 시간 좀 갖자‬‪Se Hoon à, chúng ta đi với nhau chút đi.‬ ‪Ừ.‬
‪(세훈) 그래그래‬‪Ừ.‬
‪(세훈) 저기 밥 먹는 데?‬‪- Đến nhà ăn?‬ ‪- Ừ, đến đó đi.‬
‪- (소연) 그래, 밥 먹는 데 가자‬ ‪- (세훈) 어‬‪- Đến nhà ăn?‬ ‪- Ừ, đến đó đi.‬ ‪Ừ.‬
‪(소연) 좀 다양하게‬ ‪오늘 얘기 좀 해 봤어?‬‪Hôm nay anh nói chuyện‬ ‪với nhiều người chưa?‬
‪(세훈) 아니, 그러니까 뭐‬ ‪다 해 봤지‬‪Hôm nay anh nói chuyện‬ ‪với nhiều người chưa?‬ ‪- Ừ, ai cũng nói hết rồi.‬ ‪- Thế à?‬
‪- (소연) 다 해 봤어?‬ ‪- 오늘 다 해 본 건 아니고‬‪- Ừ, ai cũng nói hết rồi.‬ ‪- Thế à?‬ ‪Không phải hôm nay.‬ ‪Hôm nay anh chỉ nói chuyện với Ji Yeon…‬
‪오늘 내가 얘기해 본 건‬ ‪지연 씨랑…‬‪Không phải hôm nay.‬ ‪Hôm nay anh chỉ nói chuyện với Ji Yeon…‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪너무 그러니까‬‪Anh biết đấy,‬ ‪dù sao cục diện có lẽ sẽ bị thay đổi.‬
‪어차피 판도가 바뀔 거 같잖아‬‪Anh biết đấy,‬ ‪dù sao cục diện có lẽ sẽ bị thay đổi.‬
‪누군가 들어올 거 같아‬‪Em nghĩ sẽ có người mới đến.‬
‪- (세훈) 뭐, 그럴 거 같기도 하고‬ ‪- (소연) 그러면‬‪Cũng có thể.‬ ‪Cho nên anh cứ từ từ‬ ‪và nhìn rộng hơn chút.‬
‪좀 천천히 넓게 봐 봐‬‪Cho nên anh cứ từ từ‬ ‪và nhìn rộng hơn chút.‬
‪(세훈) 그러고 있어, 정말로‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Anh đang cố đây. Thật đấy.‬
‪정말로 그냥 그러고 있는데‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Anh đang cố gắng làm vậy đây.‬
‪이제 약간의 그거지‬ ‪그래도 나는…‬‪Anh đang cố gắng làm vậy đây.‬ ‪Với lại…‬
‪- 너 아직 미련 남았잖아, 솔직히‬ ‪- (세훈) 한 번도 나는 뭔가‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Thật lòng anh vẫn còn lưu luyến mà.‬ ‪- Anh chưa lần nào‬
‪내 스스로도 뭔가 이제‬‪bị từ chối như thế này bao giờ.‬
‪그게 '노'라는 사실을‬ ‪좀 알게 되는?‬‪bị từ chối như thế này bao giờ.‬
‪그러니까 너의 마음이 만약에‬‪Nếu như anh kiểu‬
‪'난 지연 씨한테 올인이다'‬‪"Tôi chỉ chọn Ji Yeon,‬ ‪kết quả thế nào cũng sẽ không hối hận"‬
‪'어떻게 되든 말든‬ ‪내 후회는 선택이 없다'‬‪"Tôi chỉ chọn Ji Yeon,‬ ‪kết quả thế nào cũng sẽ không hối hận"‬
‪(소연) 이거는 너무 멋있는데…‬‪thì thật sự rất ngầu, nhưng mà…‬
‪(세훈) 아, 난 그거는…‬‪thì thật sự rất ngầu, nhưng mà…‬ ‪Cũng không hẳn vậy đâu.‬
‪(소연) 근데 지연 씨는‬ ‪계속 아니라고 하는데‬‪Nhưng vấn đề là‬ ‪Ji Yeon liên tục từ chối anh.‬
‪근데 네가 계속 가니까‬‪Còn anh thì cứ tiến tới.‬
‪오히려 지연 씨 입장에서도‬ ‪약간 불편할 수도 있는 거지‬‪- Anh không thế đâu.‬ ‪- Nếu thế thì Ji Yeon‬ ‪có thể sẽ không thoải mái.‬
‪약간…‬‪Thật ra…‬
‪아, 난 남한테 이런 거 듣는 거‬ ‪정말 싫어하거든‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Anh thật sự ghét‬ ‪nghe người khác nói như vậy.‬ ‪Thế à.‬
‪잘, 아니‬ ‪너무 상처받지 않았으면 좋겠어서‬‪Em cũng chỉ không muốn‬ ‪anh bị tổn thương quá nhiều.‬
‪(소연) 어제도 약간 회복하는데‬‪Hôm qua nhìn anh có vẻ đã hồi phục,‬ ‪nhưng đến lúc chúng ta chiên cơm,‬
‪[웃으며] 저녁 볶음밥‬ ‪할 때까지만 해도‬ ‪[웃음]‬‪Hôm qua nhìn anh có vẻ đã hồi phục,‬ ‪nhưng đến lúc chúng ta chiên cơm,‬
‪약간 간당간당‬ ‪멘탈이 나갈 뻔했는데‬‪Hôm qua nhìn anh có vẻ đã hồi phục,‬ ‪nhưng đến lúc chúng ta chiên cơm,‬ ‪anh lại như người mất hồn.‬
‪많이 힘들어 보이디?‬‪Nhìn anh mệt mỏi thế hả?‬
‪(소연) 응‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Nhìn anh mệt mỏi thế hả?‬ ‪Ừ.‬
‪아, 진짜로?‬‪Ừ.‬ ‪Thật à?‬
‪그래서 얘기를 한 거지‬‪Thế nên em mới nói chuyện với anh.‬
‪'이대로 가다가는‬ ‪얘 또 그러겠구나'‬‪Thế nên em mới nói chuyện với anh.‬ ‪Tại em nghĩ cứ đà này‬ ‪sẽ lại xảy ra chuyện tương tự.‬
‪이렇게 생각이 들던데?‬‪Tại em nghĩ cứ đà này‬ ‪sẽ lại xảy ra chuyện tương tự.‬
‪(세훈) 네가 약간‬ ‪나한테 그러면 지금‬‪Cho nên bây giờ‬ ‪em đang khuyên anh phải không?‬
‪조언 아닌 조언을 해 주는 거네‬‪Cho nên bây giờ‬ ‪em đang khuyên anh phải không?‬
‪(소연) 걱정이 돼서‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Cho nên bây giờ‬ ‪em đang khuyên anh phải không?‬ ‪Tại em lo cho anh.‬ ‪Ra thế.‬
‪근데 넌 내가 궁금한 게 있었어?‬‪Nhưng anh có muốn biết gì về em không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪- (세훈) 너에 대해서?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Về em sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 나는 그냥 처음에‬ ‪난 네가 어떤 사람인지 모르잖아‬‪Mới đầu em đâu biết anh là người thế nào.‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- (소연) 근데 처음에‬‪Nhưng thật ra, lúc mới đầu…‬
‪솔직히‬‪Nhưng thật ra, lúc mới đầu…‬
‪네가 나한테‬ ‪호감이 있는 줄 알았어‬‪em tưởng anh có cảm tình với em.‬
‪- 아, 내가 너한테?‬ ‪- (소연) 첫날‬‪- Cảm tình với em?‬ ‪- Ngày đầu tiên.‬
‪- 아, 첫날에?‬ ‪- (소연) 어, 왜 그랬냐면‬‪- Cảm tình với em?‬ ‪- Ngày đầu tiên.‬ ‪- Ngày đầu tiên à?‬ ‪- Tại vì có vài lý do.‬
‪네가 앞치마도 매 주고‬‪Anh đeo tạp dề cho em này.‬
‪[소연의 탄성]‬‪TỐI NGÀY ĐẦU TIÊN‬ ‪Tuyệt.‬
‪(세훈) 봐 봐요‬‪Anh xem nào.‬ ‪Tốt hơn nhiều.‬
‪- 오, 훨씬 나아요, 훨씬 나아요‬ ‪- (소연) 그래요?‬‪Tốt hơn nhiều.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Tốt hơn nhiều.‬
‪(소연) 감사합니다‬‪- Thế à?‬ ‪- Tốt hơn nhiều.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(소연) 그리고 요리를 옆에서‬ ‪우리가 볶음밥을 같이 했었어‬‪Và lúc nấu ăn, chúng ta đã cùng chiên cơm.‬
‪(세훈) 응, 맞아, 맞아, 맞아‬‪Và lúc nấu ăn, chúng ta đã cùng chiên cơm.‬ ‪À, đúng rồi.‬
‪- (예원) 잘해‬ ‪- (소연) 좋아, 좋아‬ ‪[예원의 웃음]‬‪- Giỏi ghê.‬ ‪- Công nhận.‬
‪그래서 나는 네가‬ ‪참 안타까운 거야‬‪- Nên em mới thấy tiếc cho anh.‬ ‪- Vậy anh sẽ nói thật luôn nhé.‬
‪(세훈) 소연아‬ ‪내가 솔직하게 얘기를 하면‬ ‪[웃음]‬‪- Nên em mới thấy tiếc cho anh.‬ ‪- Vậy anh sẽ nói thật luôn nhé.‬
‪이거 뭐, 얘기해도 되는지‬ ‪안 되는지 모르겠는데‬‪Anh không biết có được nói ra không nữa.‬ ‪Ngày đầu tiên anh đã chọn em.‬
‪난 첫날 너한테 투표했어‬‪Anh không biết có được nói ra không nữa.‬ ‪Ngày đầu tiên anh đã chọn em.‬
‪'볶음밥 최고' 그거 나야‬‪"Cơm chiên tuyệt đỉnh" là anh đấy.‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪[감성적인 음악]‬
‪뭐, 안 될 수도 있는데‬ ‪난 그냥 뭐…‬‪Có lẽ không được phép nói nhưng kệ đi.‬
‪'볶음밥 최고' 그거 나야‬‪Người viết câu đó là anh.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(세훈) 진짜로‬ ‪'볶음밥 최고' 내가 그거를‬‪Thật đấy. Anh đã viết câu đó.‬
‪(세훈) 그날 딱 첫날에‬ ‪호감이 가고‬‪Vì là ngày đầu tiên‬ ‪nên anh nghĩ mình nên chọn‬
‪되게 이 사람 괜찮다고‬ ‪느껴지는 사람한테‬‪Vì là ngày đầu tiên‬ ‪nên anh nghĩ mình nên chọn‬ ‪người mà mình thấy có thiện cảm.‬
‪투표를 해야겠다고 막 하다가…‬‪người mà mình thấy có thiện cảm.‬
‪'맛있게 먹는 모습이'‬‪"Dáng vẻ lúc ăn cơm của anh"…‬
‪[웃음]‬
‪'보기 좋았다'‬‪"Khiến em thấy ấm áp".‬
‪(세훈) '좋은 추억‬ ‪많이 만들어 보아요'‬‪- "Cùng tạo nhiều kỷ niệm đẹp nhé".‬ ‪- Ừ.‬
‪[놀라며] 어‬ ‪[세훈의 호응하는 신음]‬‪- "Cùng tạo nhiều kỷ niệm đẹp nhé".‬ ‪- Ừ.‬ ‪Thế à.‬
‪[웃음]‬‪Thế à.‬
‪[호응하는 신음]‬‪Thế à.‬
‪(소연) 그러고 나서도 나는‬‪Nhưng rồi sau đó theo như em thấy,‬ ‪anh chẳng thể hiện gì thêm nữa.‬
‪오히려 네가 나한테‬ ‪표현한 적이 없었어‬‪Nhưng rồi sau đó theo như em thấy,‬ ‪anh chẳng thể hiện gì thêm nữa.‬
‪- 내가 느낄 땐‬ ‪- (세훈) 그렇지‬‪Nhưng rồi sau đó theo như em thấy,‬ ‪anh chẳng thể hiện gì thêm nữa.‬ ‪Đúng vậy, sau tối đó‬ ‪chúng ta không tương tác nữa.‬
‪(세훈) 거의 밤부터 너랑 약간‬‪Đúng vậy, sau tối đó‬ ‪chúng ta không tương tác nữa.‬
‪진택이는 뭔가‬‪Ngay hôm sau Jin Taek đã ở bên em‬ ‪từ sáng đến trưa.‬
‪다음 날 아침, 점심 동안 있었잖아‬ ‪조금조금씩‬‪Ngay hôm sau Jin Taek đã ở bên em‬ ‪từ sáng đến trưa.‬
‪- 내 숙소로 찾아왔지, 진택 님이‬ ‪- (세훈) 그렇지, 그러니까 이제‬‪- Anh ấy đến lều tìm em.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪내가 '어, 나는 그 정도‬ ‪내가 저렇게 저 정도는 아닌데?'‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Nên anh mới nghĩ‬ ‪"Ơ, mình chưa đến mức đó mà".‬ ‪- Ra thế.‬ ‪- "Mình chưa đến mức đó". Anh đã nghĩ thế.‬
‪(세훈) '나는 저 정도 아닌데?'‬ ‪이게 있으니까‬‪- Ra thế.‬ ‪- "Mình chưa đến mức đó". Anh đã nghĩ thế.‬
‪그리고 나는 그거지‬‪Còn em thì lại thế này.‬
‪네가 반대로‬ ‪나는 진택 씨가 나한테 그랬다면‬‪Còn em thì lại thế này.‬ ‪Anh Jin Taek ngay ngày hôm sau‬ ‪đã tìm đến em,‬
‪(소연) 네가 지연 씨한테‬ ‪엄청 꽂혔잖아‬‪còn anh thì ngay từ ngày hôm sau‬ ‪đã chỉ hướng về mỗi Ji Yeon.‬
‪그다음부터는‬‪còn anh thì ngay từ ngày hôm sau‬ ‪đã chỉ hướng về mỗi Ji Yeon.‬
‪이제 모든 흐름이‬ ‪너는 그쪽으로 갔잖아‬‪Và anh dồn hết sự quan tâm về mỗi cô ấy.‬
‪- (세훈) 응‬ ‪- (소연) 그러니까 내가 느낄 때는‬‪Và anh dồn hết sự quan tâm về mỗi cô ấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nên em nghĩ thế này.‬
‪'잘됐으면 좋겠다'‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪"Hy vọng họ sẽ thành".‬ ‪Em đã hy vọng‬ ‪anh sẽ thành đôi với Ji Yeon.‬
‪'지연 씨랑 잘됐으면 좋겠다' 하는‬ ‪마음이었지‬‪Em đã hy vọng‬ ‪anh sẽ thành đôi với Ji Yeon.‬
‪(소연) 그래서‬‪Cho nên…‬
‪내 마음 같은 경우에는‬‪Nói thật ra thì với em,‬
‪네가 지연 씨를 계속 보듯이‬‪em thấy như mình cứ nhìn về phía anh‬
‪내가 계속‬ ‪너를 보고 있는 느낌이야‬ ‪[차분한 음악]‬‪như anh cứ mãi nhìn về phía Ji Yeon.‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪- (한해) 아, 진짜?‬ ‪- (진경) 음, 진짜?‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật à?‬
‪(다희) 이게 솔직한 감정이었구나‬‪Hóa ra đây là cảm xúc thật của cô ấy.‬
‪되게 속 깊은 얘기다‬‪Cô ấy bày tỏ sâu sắc ghê.‬
‪네가 지연 씨를 계속 보듯이‬‪Em thấy như mình cứ nhìn về phía anh‬
‪내가 계속‬ ‪너를 보고 있는 느낌이야‬‪như anh cứ mãi nhìn về phía Ji Yeon.‬
‪이건 진짜 몰랐어‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Anh không biết luôn đấy.‬
‪정말로, 아예‬‪Thật sự anh…‬
‪(세훈) 아예, 아예 캐치 자체를‬ ‪아예, 아예 못 했던 거 같아‬‪Anh không hề phát hiện ra gì luôn.‬
‪(소연) 어, 그러니까 나는 이제‬‪Cho nên từ tối hôm qua đến hôm nay‬ ‪em đã suy nghĩ rất nhiều.‬
‪생각이 되게 많아졌었어‬ ‪어제저녁에‬‪Cho nên từ tối hôm qua đến hôm nay‬ ‪em đã suy nghĩ rất nhiều.‬
‪[호응한다]‬‪Thế à.‬ ‪Em biết do tình hình thay đổi‬ ‪nên anh Jin Taek mới đi với người khác‬
‪왜냐하면 그 상황 자체가 변해서‬ ‪진택 씨가 간 거지‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Em biết do tình hình thay đổi‬ ‪nên anh Jin Taek mới đi với người khác‬
‪나를 싫어해서 간 건 아니지만‬‪chứ không phải vì anh ấy ghét mình.‬
‪이제 거기서 고민이 되더라고‬‪Nhưng vì thế mới khiến em suy nghĩ.‬
‪내가 진짜 행복하고‬‪Nhưng vì thế mới khiến em suy nghĩ.‬ ‪Em thật sự muốn vui vẻ‬ ‪và dành thời gian với người‬
‪내가 진짜 같이 있고 싶은‬ ‪사람이랑‬‪Em thật sự muốn vui vẻ‬ ‪và dành thời gian với người‬
‪계속 있어야 되는 거잖아‬ ‪시간을 보내고‬‪em thật sự muốn ở bên cạnh.‬
‪- (세훈) 그렇지, 그렇지‬ ‪- (소연) 잠깐을 있더라도‬‪Đúng vậy.‬ ‪- Dù trong thời gian ngắn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(소연) 내가 처음으로 움직여서‬‪Người đầu tiên mà em đã chủ động‬ ‪tiến tới nói chuyện là anh.‬
‪대화를 해 보고 싶었던‬ ‪사람은 너였고‬‪Người đầu tiên mà em đã chủ động‬ ‪tiến tới nói chuyện là anh.‬ ‪Cho nên là… Ừ.‬
‪그게 난, 어‬‪Cho nên là… Ừ.‬ ‪Chuyện là như vậy đấy.‬
‪그게 그렇게 된 거지‬‪Chuyện là như vậy đấy.‬
‪[세훈과 소연의 웃음]‬
‪- (소연) 웃긴다, 그렇지?‬ ‪- (세훈) 어, 그러니까‬‪Buồn cười thật nhỉ?‬ ‪Ừ, phải đấy.‬
‪(소연) 아, 진짜 신기하다‬ ‪[한숨]‬‪Hay thật đấy.‬
‪- (세훈) 갈까? 응‬ ‪- (소연) 갈까?‬‪- Ta đi nhé?‬ ‪- Đi nhé?‬
‪[소연의 웃음]‬
‪(세훈) 아무튼‬ ‪용기 내 줘서 고맙네‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Cảm ơn em đã dũng cảm nói với anh.‬
‪아…‬
‪(한해) 음‬
‪그러니까 지금 세훈 씨한테는‬ ‪머릿속에 지연 씨만 있었는데‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Cho đến bây giờ, trong đầu Se Hoon‬ ‪chỉ có mỗi Ji Yeon.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Phải.‬
‪갑자기 소연 씨가‬ ‪등장을 해 버린 거죠‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Xong rồi đột nhiên So Yeon xuất hiện.‬
‪심지어 어제 지옥도에‬ ‪같이 있었을 때는‬‪Thậm chí hôm qua lúc cùng ở Đảo Địa Ngục‬
‪- 아무런 그런 것도 없다가‬ ‪- (다희) 맞아‬‪Thậm chí hôm qua lúc cùng ở Đảo Địa Ngục‬ ‪- cũng chẳng có chuyện gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪(규현) 갑자기 이제 또‬ ‪새로운 국면이 시작된 거니까‬‪Nhưng giờ đột nhiên‬ ‪một cái gì đó mới xuất hiện.‬
‪(진경) 근데 나는 조금‬ ‪찝찝한 건 뭐냐면‬‪Nhưng giờ đột nhiên‬ ‪một cái gì đó mới xuất hiện.‬ ‪- Nhưng có một điều tôi còn bận tâm.‬ ‪- Vâng.‬
‪진택 씨의 조금은 달라진 태도를‬ ‪확인하기 전에‬‪Nếu như trước khi Jin Taek tỏ ý thay đổi…‬
‪(규현) 그러니까‬ ‪지옥도에서 표현을 했으면‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Ý chị là cô ấy nên nói‬ ‪- khi cùng ở Đảo Địa Ngục.‬ ‪- Nếu nói từ hôm qua,‬
‪(진경) 지옥도에서‬ ‪오히려 표현을 했으면‬‪- khi cùng ở Đảo Địa Ngục.‬ ‪- Nếu nói từ hôm qua,‬
‪저 마음이 뭔가 더 진실되게‬ ‪닿았을 거 같아‬‪thì sẽ có cảm giác chân thật hơn.‬ ‪Tối hôm qua nói luôn.‬
‪(규현) 그러니까 어젯밤에‬ ‪[호응하는 신음]‬‪Tối hôm qua nói luôn.‬ ‪Tại vì cô ấy đi bước này sau khi xác nhận‬
‪(진경) 어, 진택 씨의 뭔가‬ ‪식은 마음을 확인한 다음에‬‪Tại vì cô ấy đi bước này sau khi xác nhận‬
‪저런 스텝으로 나아가니까‬‪Tại vì cô ấy đi bước này sau khi xác nhận‬ ‪Jin Taek khá nguội lạnh,‬
‪'아직까지 나는 소연 씨의‬ ‪진심이 뭔지 잘 모르겠다'‬‪nên tôi vẫn chưa biết được‬ ‪suy nghĩ thật sự của cô ấy là gì.‬
‪이런 생각은 들어요‬‪nên tôi vẫn chưa biết được‬ ‪suy nghĩ thật sự của cô ấy là gì.‬
‪(다희) 근데 소연 씨가‬ ‪처음에 진택 씨를 좋아…‬‪Nhưng từ đầu,‬ ‪đâu phải So Yeon thích Jin Taek trước.‬
‪- (다희) 호감을 가졌던 게 아니라‬ ‪- (한해) 맞아요‬‪Nhưng từ đầu,‬ ‪đâu phải So Yeon thích Jin Taek trước.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tại vì Jin Taek‬
‪(다희) 진택 씨가‬ ‪계속 이렇게 직진하고‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tại vì Jin Taek‬
‪갑자기 훅 들어오니까‬ ‪마음이 살짝 흔들렸던 건데‬‪tấn công trực diện nên cô ấy mới lung lay.‬
‪처음엔 세훈 씨한테‬ ‪호감이 있었던 거였잖아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Mới đầu cô ấy thích Se Hoon mà.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cho nên có thể‬
‪그러니까 다시 얘기하면‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cho nên có thể‬
‪소연 씨는 그게 원래‬ ‪진심이었던 게 아닌가‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cho nên có thể‬ ‪đó là tình cảm thật sự của cô ấy.‬
‪(진경) 그러니까 그 진심도 맞는데‬‪Chị biết cô ấy thật lòng nghĩ thế.‬
‪타이밍이 좀, 조금 아쉽다 이거지‬ ‪[다희와 한해가 호응한다]‬‪Nhưng thời điểm nói ra‬ ‪- chưa phải chuẩn nhất.‬ ‪- Cũng phải nhỉ.‬
‪알 수가 없다, 이게‬‪Thật là khó nắm bắt.‬
‪[바닷소리가 들린다]‬ ‪[분위기 있는 음악]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪(현중) 어? 누구 있다, 누구 있다‬‪Ơ, có ai kìa.‬
‪- (시훈) 뭐야? 여자가 온다고?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪[사람들이 궁금해한다]‬‪Gì thế này?‬ ‪- Có thêm nữ đến à?‬ - Là nữ.
‪와!‬‪Ôi trời.‬
‪또 새로운 사람이 온 거야?‬‪Có thêm người mới à?‬
‪- (세훈) 누가 있다고?‬ ‪- (현중) 누구 있어‬‪- Có ai à?‬ - Có ai ở đó kìa.
‪- 여자분이 새로 오신 거예요?‬ ‪- (규현) 와, 그래‬‪- Thêm thành viên nữ á?‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- (한해) 진짜?‬ ‪- (규현) 짝 안 맞았잖아요‬‪Lúc trước số lượng không đều mà.‬
‪- (현중) 흰색 옷 봤어, 나‬ ‪- (준식) 어‬‪- Tôi thấy ai đó mặc đồ trắng.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (준식) 오, 뭐야, 우와, 뭐야‬ ‪- (진택) 진짜 있다‬ ‪[남자들이 놀란다]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có người thật kìa.‬
‪- (준식) 있어, 있어‬ ‪- (시훈) 진짜다‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có người thật kìa.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Khoan nào.‬
‪- (세훈) 뭐야‬ ‪- (현중) 뭐야, 뭐야, 잠깐만‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Khoan nào.‬
‪(준식) 또?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Khoan nào.‬ ‪- Nữa hả?‬ - Gì thế này?
‪(세훈) 남자다, 남자다‬‪Là nam.‬
‪[남자들의 탄성]‬
‪[진경의 놀라는 신음]‬ ‪- (한해) 어떡해‬ ‪- (진경) 어떡해, 뉴 페이스야‬‪- Chà.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Có gương mặt mới kìa.‬
‪[규현과 한해의 탄성]‬
‪- (소연) 예쁜 거 같아‬ ‪- (예원) 어, 진짜 예뻐‬‪- Hình như xinh lắm.‬ - Có vẻ xinh lắm.
‪(예원) [놀라며] 진짜 대박‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪- (지연) 예상 못 했다‬ ‪- (현중) 와, 뭐야?‬‪- Không ngờ luôn.‬ - Gì thế này?
‪- (지연) 뭐야?‬ ‪- (현중) 아, 이건 아니지‬‪- Gì thế này?‬ - Ai lại làm thế?
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(세훈) 저 180도 달라졌어요‬‪Tôi đã thay đổi 180 độ.‬
‪(지아) 진짜 섹시했어요‬‪Anh ấy rất quyến rũ.‬
‪(소연) 새로운‬ ‪러브 라인이 생성되겠다‬‪Cảm giác như sẽ có cặp đôi mới.‬
‪(지아) 나도 아직 잘 모르겠어‬ ‪내 마음을‬‪Cảm giác như sẽ có cặp đôi mới.‬ ‪Em vẫn chưa rõ tình cảm của mình.‬
‪(현중) 내가 뭐‬ ‪'가지 마' 이럴 수도 없잖아‬‪Mà anh đâu thể ngăn em đi.‬
‪(시훈) 이제는 조금씩 짜증 나요‬‪Tôi bắt đầu hơi khó chịu rồi.‬
‪(세훈) 엄청 귀엽다‬ ‪엄청 반전이야‬‪Cô ấy dễ thương ghê. Thật không ngờ.‬
‪뭔가 세훈이 고를 거 같아‬‪- Chắc là chọn Se Hoon.‬ ‪- Anh ấy sẽ hơn hai phiếu.‬
‪오늘 두 표 예상‬‪- Chắc là chọn Se Hoon.‬ ‪- Anh ấy sẽ hơn hai phiếu.‬
‪(세훈) 처음이자‬ ‪마지막일 거 같아서‬‪Có thể đây là cơ hội duy nhất‬ để anh đến Đảo Thiên Đường.
‪천국도 갈 수 있는 기회가‬‪Có thể đây là cơ hội duy nhất‬ để anh đến Đảo Thiên Đường.
‪(소연) 어제 생각을 해 봤어?‬‪Anh đã nghĩ thử chưa?‬ ‪Hay cần thêm thời gian?‬
‪시간이 더 필요한가?‬‪Anh đã nghĩ thử chưa?‬ ‪Hay cần thêm thời gian?‬
‪그럼 일단 나의 생각부터‬ ‪먼저 얘기를 해 주면‬‪Vậy để anh nói suy nghĩ của anh nhé.‬
‪(소연) 응‬‪Vậy để anh nói suy nghĩ của anh nhé.‬ ‪Ừ.‬

No comments: