Search This Blog



  솔로지옥 S1.8

Địa ngục độc thân S1.8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


제가 천국도에‬ ‪같이 가고 싶은 사람은‬‪Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường‬ ‪là anh Moon Se Hoon.‬
‪문세훈 씨입니다‬‪Người mà tôi muốn cùng đến Đảo Thiên Đường‬ ‪là anh Moon Se Hoon.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪- (다희) 결국‬ ‪- (진경) 표정 좀 보자‬‪Cuối cùng thì cũng…‬ ‪Cho xem mặt cậu ấy đi.‬
‪- 빨리 보여 줘요‬ ‪- (진경) 표정 좀 보자‬ ‪[한해의 탄성]‬‪- Cùng xem nào.‬ ‪- Biểu cảm của cậu ấy.‬
‪(마스터) 문세훈 씨입니다‬‪Moon Se Hoon.‬
‪[준식의 탄성]‬ ‪문세훈 씨는 숙소에서 나와서‬‪Moon Se Hoon, vui lòng ra ngoài‬ và đến Đảo Thiên Đường cùng Shin Ji Yeon.
‪[남자들의 박수]‬ ‪신지연 씨와 함께‬ ‪천국도로 떠나세요‬‪Moon Se Hoon, vui lòng ra ngoài‬ và đến Đảo Thiên Đường cùng Shin Ji Yeon.
‪(준식) 다녀오십시오!‬‪Đi vui vẻ nhé.‬
‪(진택) 잘 갔다 와‬‪Đi nhé.‬
‪- (세훈) 잘 갔다 올게‬ ‪- (현승) 막판에 불태우네‬‪- Vào phút cuối…‬ ‪- Tôi đi đây.‬ ‪- …mới bùng nổ.‬ ‪- Công nhận.‬
‪(진택) 그러니까‬‪- …mới bùng nổ.‬ ‪- Công nhận.‬
‪(마스터) 문세훈 씨입니다‬‪Moon Se Hoon.‬
‪[피식한다]‬
‪- (지연) 예상했어? 어‬ ‪- (세훈) 나?‬‪Anh đã dự đoán được nhỉ?‬ ‪- Anh à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 몰랐어‬ ‪아니, 그러니까 막 예상을…‬‪Không, anh không biết.‬
‪- (지연) 약간 했구나?‬ ‪- (세훈) 아예 못 한 건 아닌데‬‪- Cũng đoán lờ mờ nhỉ?‬ ‪- Thì anh cũng có đoán,‬
‪(지연) 어, 어, 어‬‪- Cũng đoán lờ mờ nhỉ?‬ ‪- Thì anh cũng có đoán,‬
‪(세훈) 그래도‬ ‪기대는 안 하고 있었어‬‪nhưng anh không ôm hy vọng.‬ ‪- Ồ, thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지연) 아, 진짜?‬ ‪- (세훈) 어‬‪- Ồ, thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 또 가네?‬ ‪[지연과 세훈의 웃음]‬‪Lại được đi rồi.‬
‪- (지연) 나가서 좋은 거지?‬ ‪- (세훈) 어‬‪- Anh vui vì được ra khỏi đảo này nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 오늘 뭐 할래?‬‪- Hôm nay chúng ta làm gì đây?‬ ‪- Hôm nay? Hãy ăn nhiều món ngon.‬
‪(지연) 오늘? 맛있는 거 많이 먹고‬‪- Hôm nay chúng ta làm gì đây?‬ ‪- Hôm nay? Hãy ăn nhiều món ngon.‬
‪(세훈) 그러니까‬‪Được đấy.‬
‪[탄성]‬ ‪(한해) 진짜 대박이다‬‪Tuyệt thật đấy.‬
‪(다희) 세훈 씨의 성공기네요‬‪Địa Ngục Độc Thân là nơi‬ ‪kể câu chuyện thành công của Se Hoon.‬
‪이 '솔로지옥'이‬‪Địa Ngục Độc Thân là nơi‬ ‪kể câu chuyện thành công của Se Hoon.‬
‪- 진짜, 성장기‬ ‪- (진경) 인간 승리다, 인간 승리‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Quá trình trưởng thành của Se Hoon.‬ ‪- Chiến thắng để đời.‬
‪(마스터) 마지막으로‬ ‪3위 강소연 씨의 차례입니다‬‪Cuối cùng là lượt lựa chọn‬ của người giành hạng ba, Kang So Yeon.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪천국도에서 함께‬ ‪데이트를 즐기고 싶은 사람을‬‪Hãy chọn người mà bạn muốn‬ cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
‪선택해 주시길 바랍니다‬‪Hãy chọn người mà bạn muốn‬ cùng hẹn hò ở Đảo Thiên Đường.
‪소연이가 누구 부를지 궁금하다‬‪Không biết So Yeon sẽ chọn ai nhỉ?‬
‪현승이, 오늘 현승이, 진짜‬‪Hyun Seung. Hôm nay chắc chắn‬ ‪Hyun Seung được chọn.‬
‪(현중) 근데 갈 거 같은데‬ ‪진택이랑‬‪- Nhưng tôi đoán là Jin Taek.‬ ‪- Đồng ý. Đêm cuối cùng rồi mà.‬
‪나도, 마지막인데?‬‪- Nhưng tôi đoán là Jin Taek.‬ ‪- Đồng ý. Đêm cuối cùng rồi mà.‬
‪- 난 현승이랑 갈 거 같아‬ ‪- (준식) 진택이랑 가지‬‪- Tôi lại đoán là Hyun Seung.‬ ‪- Là Jin Taek chứ.‬
‪[한숨 쉬며] 너무 고민됐어요‬ ‪진짜‬‪Tôi đắn đo rất nhiều.‬
‪왜냐하면 그동안 오진택 님과 함께‬‪Bởi vì tôi đã cùng Jin Taek‬ ‪đến Đảo Thiên Đường tận hai lần,‬
‪천국도를 두 번이나 다녀왔고‬‪Bởi vì tôi đã cùng Jin Taek‬ ‪đến Đảo Thiên Đường tận hai lần,‬
‪다른 분들도 알아 갈 시간이‬ ‪없었으니까‬‪tôi không có thời gian để tìm hiểu‬ ‪những người khác nữa.‬
‪'천국도에 가서‬ ‪서로를 알아 가 볼까?'‬‪Tôi phân vân liệu có nên‬ ‪cùng người khác đến Đảo Thiên Đường‬
‪이런 생각이 좀 들었어요‬‪tìm hiểu nhau một chút không.‬
‪(규현) 이게‬ ‪상상이 안 갔던 그림인데‬ ‪[다희의 탄성]‬‪Em không ngờ được việc này đấy.‬
‪소연 씨, 괜히 모험하지 마요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪So Yeon, đừng mạo hiểm vô ích.‬
‪(소연) 제가 천국도에‬ ‪함께 가고 싶은 사람은‬‪Người tôi muốn cùng đến‬ ‪Đảo Thiên Đường là…‬
‪(마스터) 강소연 씨가‬ ‪선택한 사람은‬‪Người Kang So Yeon chọn là…‬
‪차현승‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Cha Hyun Seung.‬
‪(마스터) 차현승 씨‬ ‪[준식과 현중의 놀라는 신음]‬‪- Cha Hyun Seung.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪차현승 씨‬ ‪[준식과 현중의 놀라는 신음]‬‪- Cha Hyun Seung.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪차현승 씨‬ ‪[준식과 현중의 놀라는 신음]‬‪- Cha Hyun Seung.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[규현의 탄성]‬
‪[한숨]‬
‪(진경) 아니, 차현승의 마음은‬ ‪지아 씨한테 향해 있는데‬ ‪[규현이 말한다]‬‪- Nhưng mà Hyun Seung thích Ji A rồi mà.‬ ‪- Hyun Seung có vẻ vui.‬
‪차현승 씨‬‪Người bên cạnh Cha Hyun Seung,‬ ‪là Oh Jin Taek.‬
‪바로 앞에 있는 오진택 씨입니다‬‪Người bên cạnh Cha Hyun Seung,‬ ‪là Oh Jin Taek.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪(마스터) 차현승 씨‬ ‪[준식과 현중의 놀라는 신음]‬‪- …cạnh Cha Hyun Seung, là Oh Jin Taek.‬ ‪- Hả?‬
‪앞에 있는 오진택 씨입니다‬‪- …cạnh Cha Hyun Seung, là Oh Jin Taek.‬ ‪- Hả?‬
‪(현승) 거봐‬ ‪[마스터가 말한다]‬‪- Đấy.‬ ‪- Oh Jin Taek, vui lòng ra ngoài…‬
‪'차현승 씨 앞에 있는 오진택 씨'‬‪- "Cạnh Cha Hyun Seung?"‬ ‪- …và đến Đảo Thiên Đường‬
‪- 갑자기 왜?‬ ‪- (준식) 아유, 잘 가십시오‬‪- cùng Kang So Yeon.‬ ‪- Không ngờ.‬ ‪Đi chơi vui vé nhé.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪- (한해) 뭐야?‬ ‪- (규현) 뭐야, 이게?‬‪- Là sao?‬ ‪- Chuyện này là sao?‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪(한해) 뭐야‬‪Gì vậy trời?‬
‪[웃음]‬
‪[웃으며] 진짜‬‪Thật là…‬
‪(진택) 나 선택했네? 어?‬‪Chị chọn em nhỉ?‬
‪[소연의 웃음]‬
‪(소연) 재밌었지?‬‪Buồn cười nhỉ?‬
‪- (진택) 고마워‬ ‪- (소연) 아닙니다‬ ‪[진택의 웃음]‬‪- Cảm ơn chị nhé.‬ ‪- Không có gì.‬
‪(소연) 우리 너무 자주 간다‬‪Chúng ta đi nhiều lần quá rồi.‬
‪[진택과 소연의 웃음]‬‪Chúng ta đi nhiều lần quá rồi.‬
‪(진경) 세 번이나 갔어‬ ‪신혼여행도 아니고‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Ba lần rồi đó.‬ ‪Làm như đi tuần trăng mật vậy.‬
‪보통 신혼여행도 한 2박 3일이야‬‪Tuần trăng mật‬ ‪thường chỉ ba ngày hai đêm thôi.‬
‪(다희) 저 정도면 부부야, 부부‬‪Tuần trăng mật‬ ‪thường chỉ ba ngày hai đêm thôi.‬ ‪- Họ giống như đôi vợ chồng.‬ ‪- Cuối cùng lần này,‬
‪그럼 결국에 지옥도에‬‪- Họ giống như đôi vợ chồng.‬ ‪- Cuối cùng lần này,‬
‪- (규현) 지아 씨랑‬ ‪- (진경) 현승‬‪- có Ji A.‬ ‪- Hyun Seung.‬
‪(규현) 현중 씨랑 현승 씨가‬ ‪남아 있는 거네요‬‪- Hyeon Joong, Hyeon Seung đều ở lại đảo.‬ ‪- Cả ba người.‬
‪(다희) 세 명 다 남았네‬ ‪[한해와 규현의 탄성]‬‪- Hyeon Joong, Hyeon Seung đều ở lại đảo.‬ ‪- Cả ba người.‬ ‪Lần này tôi lại tò mò‬ ‪về chuyện ở Đảo Địa Ngục.‬
‪이번에는 이제‬ ‪지옥도의 상황이 또 궁금하다‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Lần này tôi lại tò mò‬ ‪về chuyện ở Đảo Địa Ngục.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Kịch tính đây.‬
‪- 진짜 궁금해요‬ ‪- (한해) 불꽃 튄다‬ ‪[진경이 말한다]‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Kịch tính đây.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그리고 민지 씨는‬ ‪굉장히 또 쓸쓸해하고 있고‬‪Bây giờ Min Ji bắt đầu thấy cay đắng rồi.‬
‪(진경) 나 여기 와서‬ ‪민지 씨의 웃는 얼굴을‬‪Từ đầu chương trình tới giờ‬ ‪tôi chỉ thấy cô ấy cười‬
‪초반에 등장할 때‬ ‪한 번밖에는 못 봤어‬‪duy nhất một lần khi cô ấy mới đến.‬
‪[규현의 탄성]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(민지) 나 근데 아까 전에‬ ‪진짜 기분 별로 안 좋았어‬‪Thật ra lúc nãy‬ ‪tôi cảm thấy không vui chút nào.‬
‪(예원) 언제? 세훈이랑 얘기할 때?‬‪- Lúc nói chuyện với Se Hoon à?‬ ‪- Ừ. Sau khi nói chuyện xong.‬
‪(민지) 어, 얘기하고 나서‬‪- Lúc nói chuyện với Se Hoon à?‬ ‪- Ừ. Sau khi nói chuyện xong.‬
‪[예원이 호응한다]‬
‪(예원) 오늘 세훈이가 지연이‬ ‪고구마도 까서 주고 그러더라고‬‪Se Hoon còn bóc khoai lang cho Ji Yeon.‬
‪- (지아) 진짜?‬ ‪- (민지) 오늘?‬ ‪[예원이 대답한다]‬‪Se Hoon còn bóc khoai lang cho Ji Yeon.‬ ‪- Khi nào thế?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민지) 아, 진짜?‬ ‪- (예원) 아까 점심 먹을 때‬ ‪[민지의 놀라는 신음]‬‪- Thật à?‬ ‪- Lúc ăn trưa ấy.‬
‪(민지) 아‬‪Ra thế. Tôi cố gắng không nhìn về phía đó.‬
‪나 일부러‬ ‪그쪽 안 쳐다보고 있었다‬‪Ra thế. Tôi cố gắng không nhìn về phía đó.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (예원) 잘했다‬ ‪- (민지) 어‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪[바람이 세차게 분다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(민지) 어, 뭐야?‬ ‪[예원의 놀란 신음]‬‪Sao thế?‬
‪[비가 쏴 내린다]‬ ‪(예원) 많이 오나?‬‪- Mưa to nhỉ.‬ - Nghe tiếng mà xem. Mưa to lắm đấy.
‪(민지) 소리가 많이 오는 거 같아‬‪- Mưa to nhỉ.‬ - Nghe tiếng mà xem. Mưa to lắm đấy.
‪(진경) 오, 이거 바람 부는 거야?‬ ‪[다희의 놀란 신음]‬‪Ồ, gió thổi đấy à?‬
‪(규현) 이야, 진짜 지옥도 됐네요‬‪- Đảo này biến thành địa ngục thật rồi.‬ - Phải.
‪(한해) 그러게‬ ‪[진경의 웃음]‬‪- Đảo này biến thành địa ngục thật rồi.‬ - Phải.
‪[비가 쏴 내린다]‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪6:00 TỐI‬
‪(진경) 저런 데는‬ ‪비 오면 비 와서 좋고‬‪Ở bên này thì dù có mưa cũng vẫn vui.‬
‪- (규현) 네‬ ‪- (한해) 그렇지‬‪Ở bên này thì dù có mưa cũng vẫn vui.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Mà đẹp trời cũng vui. Cái gì cũng tuyệt.‬
‪(진경) 날 좋으면 날 좋아서 좋고‬ ‪다 좋은 거예요‬‪- Phải.‬ ‪- Mà đẹp trời cũng vui. Cái gì cũng tuyệt.‬
‪(한해) 맞아, 아휴‬‪- Phải.‬ ‪- Mà đẹp trời cũng vui. Cái gì cũng tuyệt.‬ ‪Đúng.‬
‪[분위기 있는 음악]‬ ‪(시훈) 체하지 않게 천천히 먹자‬‪Ăn chậm thôi kẻo khó tiêu nhé.‬
‪- (수민) 응, 응‬ ‪- (시훈) 알겠지?‬‪- Ừ.‬ ‪- Được chứ?‬
‪(시훈) 한잔할까?‬‪Uống một ly nhé?‬
‪(수민) 건배‬‪Cạn ly.‬
‪[시훈의 시원한 숨소리]‬
‪[시훈이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪(시훈) 이게 너무 먹고 싶더라고‬‪Anh rất thèm món này.‬
‪- (수민) 아, 진짜?‬ ‪- (시훈) 어‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪수민아, 너무 고맙다, 너무 고마워‬‪Su Min à, cảm ơn em nhiều nhé.‬
‪(시훈) 눈물 난다, 진짜로‬ ‪눈물 나‬ ‪[수민의 옅은 웃음]‬‪Anh sắp khóc rồi đây.‬ ‪Anh bao nhiêu tuổi?‬
‪나이가 어떻게 돼?‬‪Anh bao nhiêu tuổi?‬
‪- (시훈) 나이?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Tuổi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪난 서른 살이야‬ ‪[수민의 놀라는 신음]‬‪Anh 30 tuổi rồi.‬
‪- (수민) 아, 진짜?‬ ‪- (시훈) 어‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어때? 너무 늙었나?‬ ‪- (수민) 와, 진짜 동안이다‬‪- Sao vậy? Già quá hả?‬ ‪- Chà, trông anh trẻ hơn tuổi rất nhiều.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (시훈) 동안이야?‬ ‪- (수민) 응‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 넌 몇 살이니?‬ ‪- (수민) 나는 스물네 살‬‪Em bao nhiêu tuổi?‬ ‪Em 24 tuổi.‬
‪- (시훈) 스물네 살이야?‬ ‪- 응‬‪- Em 24 tuổi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[호응한다]‬‪Ra vậy.‬
‪너의 직업은 뭔데?‬‪Em làm nghề gì?‬
‪광고 쪽 모델 일도 하고 있고‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪- Em là người mẫu quảng cáo…‬ ‪- Ra thế.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪- Em là người mẫu quảng cáo…‬ ‪- Ra thế.‬
‪(수민) 제 직업은 모델이고요‬‪Nghề nghiệp của tôi là người mẫu.‬
‪주로 폼 클렌징이나‬ ‪뷰티 쪽 모델 일 하고 있어요‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Tôi chủ yếu làm mẫu cho mỹ phẩm‬ như sản phẩm rửa mặt…
‪그냥 사진 찍는 거 좋아하고‬‪Vốn dĩ tôi chỉ thích được chụp ảnh,‬
‪그러다 보니까‬ ‪자연스럽게 하게 됐던 거 같아요‬‪rồi dần dần trở thành‬ ‪một người mẫu chuyên nghiệp.‬ ‪KIM SU MIN, 24 TUỔI,‬ ‪NGƯỜI MẪU MỸ PHẨM‬
‪(다희) 뭔가‬ ‪청초하게 예쁘지 않아요?‬‪- Cô ấy có vẻ đẹp thanh nhã.‬ ‪- Lúm đồng tiền duyên quá.‬
‪(진경) 저 보조개가‬ ‪어쩜 저렇게 예쁠까?‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Cô ấy có vẻ đẹp thanh nhã.‬ ‪- Lúm đồng tiền duyên quá.‬ ‪- Người mẫu làm đẹp.‬ ‪- Nụ cười làm người ta thấy vui.‬
‪(다희와 규현)‬ ‪- 웃을 때 너무 기분 좋아져‬ ‪- 뷰티 모델이구나‬‪- Người mẫu làm đẹp.‬ ‪- Nụ cười làm người ta thấy vui.‬
‪- (시훈) 일단 하나 궁금했던 거는‬ ‪- (수민) 응‬‪- Anh hỏi cái này nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪(시훈) 어, 나를 불러 준‬ ‪이유가 있을까?‬‪Em chọn anh vì lý do gì?‬
‪- (수민) [호응하며] 그때?‬ ‪- (시훈) 어떤 이유일까?‬‪- Phải có lý do chứ nhỉ?‬ ‪- Tại sao khi đó em chọn anh à?‬
‪- 왜 불렀었는지?‬ ‪- (시훈) 오늘‬‪- Phải có lý do chứ nhỉ?‬ ‪- Tại sao khi đó em chọn anh à?‬ ‪- Hôm nay ấy.‬ ‪- À, hôm nay?‬
‪- (수민) 아, 오늘?‬ ‪- 오늘 불러 준 이유가‬‪- Hôm nay ấy.‬ ‪- À, hôm nay?‬ ‪Anh tò mò tại sao hôm nay em lại chọn anh.‬
‪좀 궁금하긴 했어‬‪Anh tò mò tại sao hôm nay em lại chọn anh.‬
‪[생각하는 신음]‬‪Em từng nói là em quan tâm đến anh mà.‬
‪내가 좀‬‪Em từng nói là em quan tâm đến anh mà.‬
‪신경이 좀 쓰인다고 말했었잖아‬‪Em từng nói là em quan tâm đến anh mà.‬
‪(시훈) 응‬‪Ừ.‬
‪[그릇을 달그락 놓으며] 네가‬ ‪신경이 쓰인다 그래 가지고‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪Em quan tâm đến anh‬
‪'아, 나에 대한 연민인가?'‬‪có nghĩa là em thương hại anh?‬
‪- 아니야‬ ‪- (시훈) 이런 생각을 해서‬‪- Không.‬ ‪- Anh nghĩ theo hướng đó.‬
‪(시훈) '내가 너무‬ ‪불쌍해 보였나?'‬‪Anh tưởng mình nhìn tội lắm.‬
‪(수민) [웃으며] 아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪(수민과 시훈)‬ ‪- 그냥 이런 거 있잖아, 약간‬ ‪- 그런 생각… 응‬‪Chỉ là… em…‬
‪(수민) 좀 계속…‬‪Chỉ là… em…‬
‪좀… 어‬‪Chỉ là… em…‬
‪그냥 진짜 신경이 쓰이는 거?‬‪đơn giản là đế ý đến anh thôi.‬
‪[시훈이 호응한다]‬ ‪'아, 시훈 씨'‬ ‪그런 생각을 했었지‬‪Cứ nghĩ về anh.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪- (수민) 저는 시훈 씨‬ ‪- (시훈) 아, 그래요?‬‪- Anh Si Hun.‬ ‪- Mình đi ra ngoài nói chuyện nhé.‬
‪(시훈) 한번‬ ‪얘기 한번 하러 갈까요?‬ ‪[수민의 웃음]‬‪- Anh Si Hun.‬ ‪- Mình đi ra ngoài nói chuyện nhé.‬
‪- 얘기를 많이 못 해 본 거 같아서‬ ‪- (시훈) 그렇죠?‬‪- Mình chưa có nhiều cơ hội trò chuyện.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(수민) 시훈 씨가 되게 이상형이‬‪Anh Si Hun từng nói là‬
‪저 같은 스타일 되게 좋아하셨다고‬‪anh thích mẫu người giống em.‬
‪- (시훈) 아, 원래 맞아요, 네‬ ‪- (수민) 그렇게 얘기를‬‪anh thích mẫu người giống em.‬ ‪Đúng rồi.‬ ‪- Xét bề ngoài thì thế.‬ ‪- Em nghe anh nói thế,‬
‪- 외양적으로, 네‬ ‪- (수민) 듣고 나서‬‪- Xét bề ngoài thì thế.‬ ‪- Em nghe anh nói thế,‬
‪- 신경이 쓰이더라고요‬ ‪- (시훈) 아‬ ‪[웃음]‬‪nên em cứ nghĩ đến điều đó.‬
‪그래서 그게 저는 그냥 '뭐지?'‬‪Lúc đầu em cũng không biết‬ ‪phải nghĩ thế nào.‬
‪(수민) 잘 모르겠다고‬ ‪생각을 했었는데‬ ‪[호응한다]‬‪Lúc đầu em cũng không biết‬ ‪phải nghĩ thế nào.‬
‪(시훈) 첫날에 있었든지 했으면‬‪Nếu như em đến đây từ ngày đầu tiên,‬
‪그냥 제일 먼저‬ ‪말을 걸었을 수도 있을 거 같아요‬‪thì có lẽ anh sẽ‬ ‪bắt chuyện với em đầu tiên.‬
‪그냥 원래 내가 살면서‬ ‪외양적인 그런 이상형은‬‪Bởi vì người có ngoại hình‬ ‪giống mẫu hình lý tưởng của anh nhất‬
‪본인이기 때문에, 네‬ ‪[호응한다]‬‪chính là em.‬ ‪Vâng.‬
‪근데 내가‬ ‪섣불리 못 다가갔던 이유‬‪Nhưng anh không vội vàng tiếp cận em‬
‪나 스스로를 좀 되돌아보는‬ ‪시간이 되게 많았어요‬‪là bởi anh có rất nhiều thời gian‬ ‪để tự nhìn lại chính mình,‬
‪그래서 좀 섣불리 누군가한테‬ ‪말 걸기가 힘들었어요‬‪nên anh không dễ dàng‬ ‪mở lời với người khác nữa.‬
‪(수민) 그때 얘기하면서‬‪Lúc đó, khi nói chuyện với anh,‬
‪되게 긍정적으로‬ ‪생각을 하게 됐지‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪em rất có thiện cảm.‬
‪[그릇을 달그락 놓는다]‬
‪(수민) 그냥 진심이 느껴졌었어‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Em cảm nhận được sự chân thành của anh.‬ ‪À.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪그게 좋았어‬‪Em thấy thích điều đó.‬
‪(시훈) 내 감동받은 포인트 알지?‬‪- Em biết điều gì làm anh cảm động không?‬ ‪- Điều gì? Khi em gọi anh?‬
‪(수민) 뭐, 뭐? 아, 불렀던 거?‬‪- Em biết điều gì làm anh cảm động không?‬ ‪- Điều gì? Khi em gọi anh?‬
‪(시훈) 처음 얘기하자고…‬ ‪[수민이 호응한다]‬‪Em là người đầu tiên bắt chuyện với anh‬
‪[달그락거리며] 그 고독한 곳에서‬ ‪나를 불러 준…‬‪và kéo anh khỏi sự cô dộc.‬
‪아, 그게 난 너무 고맙더라고‬‪Vậy nên anh rất biết ơn. Anh rất vui.‬
‪너무 좋았어, 그래서‬‪Vậy nên anh rất biết ơn. Anh rất vui.‬
‪그래서 그거를 통해서‬ ‪얘기도 하게 되고‬‪Nhờ đó mà chúng ta nói chuyện nhiều hơn…‬
‪여기까지 오게 되지 않았나?‬‪và cuối cùng thì đến đây.‬
‪기쁘다‬‪Anh vui lắm.‬
‪(진경) 근데 여자 마음은 있잖아‬‪Nhưng mà phụ nữ‬
‪자꾸 저렇게 고맙다 그러는 거‬ ‪별로 안 좋다?‬‪Nhưng mà phụ nữ‬ ‪không thích đàn ông‬ ‪liên tục nói cảm ơn như vậy đâu.‬
‪그래요?‬‪Thế ạ?‬
‪(진경) '나를 좋아하고‬ ‪신경 쓰이고'‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪Vì cô ấy sẽ không cảm nhận được rằng‬ ‪cậu ấy cũng thích,‬
‪'나한테 설레어 하고 있는데'‬‪Vì cô ấy sẽ không cảm nhận được rằng‬ ‪cậu ấy cũng thích,‬
‪'우리가 같이 뜻이 맞았구나'‬‪cũng quan tâm,‬ ‪cũng rung động giống như mình.‬
‪이런 느낌이 아니잖아, 지금‬‪cũng quan tâm,‬ ‪cũng rung động giống như mình.‬
‪자꾸 그냥‬ ‪'나를 꺼내 줘서 고마워'‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Cậu ấy cứ nói‬ ‪"Cảm ơn vì kéo anh ra khỏi đó.‬
‪[한해가 호응한다]‬ ‪'나를 구제해 줘서 고마워'‬ ‪약간 이런 얘기…‬‪Cậu ấy cứ nói‬ ‪"Cảm ơn vì kéo anh ra khỏi đó.‬ ‪Cảm ơn vì đã cứu rỗi anh".‬
‪- 되게 예리하다‬ ‪- (진경) 수민 씨 입장에선‬‪- Điều đó…‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪…không phải điều mà Su Min muốn nghe.‬
‪듣고 싶지 않은 얘기지‬‪…không phải điều mà Su Min muốn nghe.‬
‪- 저도 공감해요‬ ‪- (진경) 느낌은‬‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪(규현) 근데 누나, 그런 게 있어요‬‪Nhưng chị à, còn thế này nữa.‬ ‪Si Hun cực kỳ khổ sở trong lòng khi ở đó.‬
‪시훈 씨가 저기 안에서‬ ‪마음고생을 너무 심하게 했잖아요‬‪Nhưng chị à, còn thế này nữa.‬ ‪Si Hun cực kỳ khổ sở trong lòng khi ở đó.‬
‪(진경) 그렇죠‬‪Đúng thế.‬
‪너무 감정적으로 힘든 상황에서‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cậu ấy xem Su Min như là tia sáng…‬ ‪- Ừ?‬
‪구하러 와 준 한 줄기‬ ‪빛줄기로 보일 수도 있어요‬‪…cứu cậu ấy khỏi tình cảnh khổ đau.‬
‪(진경) 그러니까 그게 싫다는 거지‬ ‪여자 입장에서‬ ‪[한해의 웃음]‬‪- Đó chính là cái phái nữ không thích.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪- 진짜로?‬ ‪- (진경) 그냥 같이 눈이 맞아서‬‪- Đó chính là cái phái nữ không thích.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪Cái mà cô ấy muốn là những điều lãng mạn‬ ‪như là dòng điện khi nhìn vào mắt nhau.‬
‪튀기는 전기이길 바라는데‬‪Cái mà cô ấy muốn là những điều lãng mạn‬ ‪như là dòng điện khi nhìn vào mắt nhau.‬
‪- 근데 고마운 걸 어떡해‬ ‪- (진경) 아, 그래, 알겠어‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Nhưng cậu ấy chỉ biết ơn.‬ ‪- Thì đó.‬
‪- 고맙대‬ ‪- (진경) 그래, 고맙지, 응‬‪- Cậu ấy nói cảm ơn.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪- 저게 진심으로 고마운 걸 거예요‬ ‪- (진경) 예, 예‬‪- Cậu ấy thật lòng biết ơn cô ấy.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪(소연) 마지막 밤‬‪Đêm cuối.‬
‪우리가 계속 마지막까지‬ ‪같이 있게 될 줄 몰랐는데‬‪Không ngờ là chúng ta lại‬ ‪cùng nhau đến tận đêm cuối.‬
‪- 오늘 계속 피곤했잖아‬ ‪- (소연) 응‬‪- Hôm nay chị mệt rồi đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪피곤할 만해‬‪Mệt cũng phải thôi.‬
‪왜, 갑자기?‬‪Nghĩa là sao?‬
‪어제 내 마음속에서‬ ‪계속 뛰어다니더라고‬‪Vì cả ngày hôm qua‬ ‪chị cứ chạy loanh quanh trong tâm trí em.‬
‪[웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(진택) 피곤할 만해, 진짜‬‪Nên mệt là phải rồi.‬
‪[웃으며] 진짜‬ ‪많이 뛰어다니더라고‬‪Cứ chạy quanh quẩn mãi thôi.‬
‪(소연) 진짜 한결같다‬‪Trời ạ, em chẳng thay đổi gì cả.‬
‪형제가 어떻게 돼?‬‪Em có anh chị em gì không?‬
‪- 여동생 있어, 응‬ ‪- (소연) 아, 정말?‬‪Có em gái.‬ ‪- Ồ, thế hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪여동생은 수염 없지?‬ ‪[진택과 소연의 웃음]‬‪Em ấy không có râu chứ?‬
‪(진택) 여동생 이뻐, 나 안 닮아서‬‪- Em ấy rất xinh, không giống em.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (소연) 그래?‬ ‪- (진택) 어‬‪- Em ấy rất xinh, không giống em.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ. Bố em lông tóc cũng khá rậm rạp.‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 아버지가 좀 털이 많으신데‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Ừ. Bố em lông tóc cũng khá rậm rạp.‬ ‪- Ừ.‬
‪하루는 나한테 물어보더라고‬‪- Rồi một ngày nọ ông ấy hỏi em.‬ ‪- Hỏi gì?‬
‪뭐라고?‬‪- Rồi một ngày nọ ông ấy hỏi em.‬ ‪- Hỏi gì?‬
‪(진택) 가슴에 발모제 발랐냐고‬‪Ông ấy hỏi có phải em‬ ‪bôi thuốc mọc tóc lên ngực không.‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Ông ấy hỏi có phải em‬ ‪bôi thuốc mọc tóc lên ngực không.‬
‪- 아버지가?‬ ‪- (진택) 응‬‪- Bố em hỏi thế á?‬ ‪- Ừ.‬
‪아버지는 안 나셔?‬‪- Bố em hỏi thế á?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ông ấy không có à?‬
‪나시는데 이만큼은 아니야‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Có, nhưng không bằng em.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(진택) 만져 볼래?‬‪Chị có muốn sờ thử không?‬
‪어…‬ ‪[분위기 있는 음악]‬
‪아니야‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Thôi vậy.‬
‪그래, 만져 보자‬ ‪어떻게, 어떻게 만져?‬‪Được rồi. Để chị sờ thử.‬ ‪- Sờ như thế nào nhỉ?‬ ‪- Hả?‬
‪- (진택) 어?‬ ‪- (소연) 어떻게 만져?‬‪- Sờ như thế nào nhỉ?‬ ‪- Hả?‬
‪- 어?‬ ‪- (소연) 어떻게 만져?‬‪- Sờ như thế nào nhỉ?‬ ‪- Hả?‬ ‪Sờ thế nào nhỉ? Sao em lại sợ?‬
‪(소연) 왜 이렇게 무서워해?‬‪Sờ thế nào nhỉ? Sao em lại sợ?‬
‪(진택) 그냥 이렇게 만져‬ ‪내가 해 줄게, 생각보다 부드러워‬‪Đưa tay đây, để em. Nó cũng mềm thôi.‬
‪[소연의 옅은 비명]‬ ‪왜?‬‪- Ôi!‬ ‪- Sao vậy?‬
‪강아지 만지는 느낌 났어‬‪Cảm giác như chạm vào con cún ấy.‬
‪- 처음 만져 봐?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Chị chưa chạm vào râu bao giờ à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (진택) 어?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Thật hả?‬ ‪- Thật.‬
‪- (진택) 진짜로? 살면서?‬ ‪- 우리 아빠는 수염이 없으셔‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪- Chưa một lần nào?‬ ‪- Ừ. Bố chị không để râu.‬
‪- 그럴 수 있겠다‬ ‪- (소연) 응‬‪- Ừ, cũng có thể.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 맞다, 내가 내기 졌잖아‬‪Đúng rồi. Hôm nay chị thua cược rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(진택) 소원 들어주기‬‪Ai thua phải thực hiện một điều ước.‬
‪나 심한 거 시킬 건데‬‪Chị sẽ ra yêu cầu rất khó đấy nhé.‬
‪(진택) 나도 심한 거 시킬 건데‬‪Em cũng ra yêu cầu khó đấy.‬
‪(소연) 파이팅‬‪Cố lên.‬
‪[볼링공을 탁 던진다]‬ ‪오, 진짜 힘껏 던져‬‪Ôi, mạnh thật đấy.‬
‪[소연의 탄성]‬
‪- 진짜 이기고 싶은 게 느껴지지?‬ ‪- (소연) 이기고 싶어…‬‪- Chị đã thấy quyết tâm của em chưa?‬ ‪- Thấy rồi.‬
‪[볼링공을 탁 던진다]‬ ‪[아쉬워하는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[진택의 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪[진택의 아쉬워하는 신음]‬ ‪(소연) 아, 똑같은 데로 갔다‬‪Bóng đi cùng một hướng.‬
‪(진택) 이겼다‬‪Em thắng rồi.‬
‪(진택) 무슨 소원일 거 같아?‬‪Chị nghĩ điều ước của em là gì?‬
‪뭐 할까?‬‪Là gì nhỉ?‬
‪내 볼에 입맞춤해 줄래?‬‪Chị hôn lên má em được không?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Chị hôn lên má em được không?‬
‪(진택) 내 볼에 입맞춤해 줄래?‬‪Chị hôn lên má em được không?‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬
‪- (소연) 진짜?‬ ‪- (진택) 어‬‪- Thật đó hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(소연) 볼이 어디야, 근데?‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Nhưng mà má ở đâu cơ?‬
‪아니, 볼이 없는데?‬‪Không nhìn thấy má.‬
‪- 볼?‬ ‪- (소연) 어‬‪- Má em?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택과 소연)‬ ‪- 수염을 제외한 곳이 볼인데‬ ‪- 어‬‪- Chỗ nào ít râu nhất chính là má.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(진택) 내가 이겼으니까‬ ‪이런 소원 해도 되는 거 맞지?‬‪Em thắng nên em có thể‬ ‪ước điều này đúng không?‬
‪(소연) 어, 어‬‪Ừ.‬
‪맞는데 볼이 없어서‬‪Đúng là vậy nhưng không thấy má đâu cả.‬
‪[진택과 소연의 웃음]‬
‪잘 찾아 봐‬‪Chị tìm kỹ đi.‬
‪왜 볼이야‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Sao lại hôn má?‬
‪- (진경) 이왕 한 번뿐인 소원인데‬ ‪- (한해) 그래‬‪- Đằng nào cũng chỉ có một cơ hội.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(진경) 에이‬‪- Đằng nào cũng chỉ có một cơ hội.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪이렇게 하다가‬ ‪고개 돌리는 거 아니야? 이렇게…‬‪Hay là giữa chừng cậu ấy sẽ quay đầu lại?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(한해) 그러지 마, 그러지 마‬ ‪그러지 마‬‪Ôi! Đừng thế mà!‬ ‪Đừng thế mà!‬
‪나 눈 감아야 돼?‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪- Hay là em nhắm mắt lại nhé?‬ ‪- Ừ…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[함께 피식한다]‬
‪[소연이 쪽 뽀뽀한다]‬
‪[소연의 웃음]‬
‪아, 웃긴다‬‪Ôi, buồn cười quá đi mất.‬
‪- 괜찮아?‬ ‪- (진택) 어?‬‪- Vẫn ổn chứ?‬ ‪- Hả?‬
‪- 괜찮아?‬ ‪- (진택) 어‬‪- Ổn không?‬ ‪- Ừ.‬
‪우리 볼링 한 번 더 하러 갈까?‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Chị có muốn chơi bowling nữa không?‬
‪내가 가장 좋아하는 스포츠가‬ ‪볼링으로 바뀌었어, 이제‬‪Từ giờ bowling sẽ là‬ ‪môn thể thao yêu thích của em.‬
‪(소연) 볼을 찾기가 조금‬ ‪힘들어 가지고 광대가 되긴 했는데‬‪Tìm má hơi khó,‬ ‪nên chị đổi thành xương gò má.‬
‪아휴, 난 진짜‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪난 네가 당황하는 게‬ ‪너무 귀여웠어‬‪Lúc em hoảng hốt trông đáng yêu thật đấy.‬ ‪Hả?‬
‪(진택) 어?‬‪Hả?‬
‪[진택의 한숨]‬
‪(소연) 발 마사지 할까?‬ ‪[진택의 웃음]‬‪Mình mát xa chân nhé?‬
‪- (진택) 해 볼까?‬ ‪- (소연) 해 볼까?‬‪- Thử nhé?‬ - Thứ nhé?
‪- (진택) 해 줄까?‬ ‪- (소연) 해 줄까?‬‪- Thử đi.‬ - Chị mát xa cho nhé?
‪- (소연) 신난다‬ ‪- (진택) 내가 발 마사지를‬‪Phấn khích ghê.‬ ‪Em chưa bao giờ mát xa chân cho ai đâu,‬
‪누구한테 해 줘 본 적은 없는데‬ ‪내가 좋아하니까‬‪Em chưa bao giờ mát xa chân cho ai đâu,‬ ‪nhưng em thích được mát xa‬
‪(진택) 내가 시원함을‬ ‪느꼈던 대로 한번 해 볼게‬‪- nên em sẽ làm kiểu mà em thích nhé.‬ ‪- Được.‬
‪올려 봐 봐‬‪Để chân lên đi.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[진택이 쓱쓱 마사지한다]‬ ‪[진택과 소연의 웃음]‬
‪(소연) [놀라며] 완전 시원하네?‬‪Thoải mái đấy nhỉ.‬
‪- (소연) 아, 아파요‬ ‪- (진택) 아프다고?‬‪Á, đau.‬ ‪Đau à?‬
‪(소연) 아파요‬‪Đau.‬
‪- (진택) 시원하지 않아?‬ ‪- 어, 시원해‬‪- Đã thoải mái chưa?‬ ‪- Thích lắm.‬
‪- (진택) 응‬ ‪- (소연) 오, 근데 잘한다‬‪- Ừ.‬ ‪- Em mát xa giỏi đấy nhỉ.‬
‪(소연) 많이 해 본 거 같아‬‪Cứ như từng làm nhiều lần rồi.‬
‪(진택) [웃으며] 아니‬‪Đâu có.‬
‪[소연의 옅은 탄성]‬
‪[소연의 탄성]‬
‪- 굿‬ ‪- (진택) 굿?‬‪- Good.‬ - Good?
‪- (진택) 굿?‬ ‪- 어, 굿‬‪- Good?‬ ‪- Ừ. ‎Good.‬
‪(소연) 내가 어깨 해 줄까?‬‪Chị mát xa vai cho em nhé?‬
‪- (진택) 어깨?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Vai à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진택) 그래‬‪Được đấy.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪- (진택) 누워? 엎드려?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Em phải nằm sấp xuống à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[진택의 힘주는 신음]‬
‪[진택의 탄성]‬
‪- (진택) 이렇게 있으면 돼?‬ ‪- (소연) 응‬‪- Nằm như thế này đúng không?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[진택의 한숨]‬
‪[진택의 옅은 탄성]‬
‪(소연) 피부도 좋으시네요?‬‪Da em đẹp đấy.‬
‪- (진택) 좋아요?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Da đẹp à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[진택의 신음]‬
‪- (소연) 시원하지?‬ ‪- (진택) 응‬‪- Thoải mái không?‬ ‪- Có.‬
‪[진택의 신음]‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬
‪[진택의 신음]‬
‪(진택) 좀만 더, 좀만 더…‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Nữa đi, nữa đi.‬
‪좀만 더, 좀만 더, 좀만 더‬ ‪좀만 더, 좀만 더…‬‪Nữa, thêm chút nữa.‬
‪[진택과 소연의 웃음]‬‪Nữa, thêm chút nữa.‬
‪아, 이거 진짜 시원하다, 팔‬‪Thoải mái quá, cánh tay ấy.‬
‪[진택의 탄성]‬
‪(소연) 좋지?‬‪Thích không?‬ ‪Tuyệt hảo.‬
‪- (진택) 아, 진짜 최고야‬ ‪- (소연) 최고지?‬‪Tuyệt hảo.‬ ‪Tuyệt đúng không?‬
‪- (진택) 소연아‬ ‪- (소연) 응?‬‪- So Yeon à.‬ ‪- Hả?‬
‪(진택) 넌 최고야‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Chị là số một.‬
‪(소연) 사람이 사람을‬ ‪이렇게 만져 주는 게 되게‬‪Mát xa cho nhau thế này‬
‪피로가 풀리고 기분이 좋아지잖아‬‪giúp giải tỏa mệt mỏi,‬ ‪cải thiện tâm trạng.‬
‪(진택) 응, 진짜‬‪Đúng thật.‬
‪(소연) 그동안 피로가‬ ‪많이 쌓이셨나 봐요‬‪Có vẻ em tích tụ nhiều mệt mỏi quá.‬
‪(진택) 어제 소연이랑 천국 오려고‬ ‪좀 열심히 했거든요, 제가‬‪Vì hôm qua em cố gắng rất nhiều‬ ‪để được đến Đảo Thiên Đường cùng So Yeon.‬
‪[소연이 중얼거린다]‬ ‪[진택의 탄성]‬
‪오, 장난 아닌데?‬‪Ồ! Quá tuyệt.‬
‪(소연) [웃으며] 미쳤지?‬‪Chị giỏi nhỉ?‬
‪(진택) 이거 처음 해 보는 거지?‬‪Lần đầu tiên chị thử à?‬
‪(소연) 이렇게 다 하잖아‬‪Họ đều làm thế này mà.‬
‪(진택) 오, 너무 시원해‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Ồ, thoải mái ghê.‬
‪[진택의 신음]‬
‪신음 소리가 그냥 나와‬ ‪나도 모르게‬ ‪[진택의 신음]‬‪Miệng em tự rên đấy, không phải em đâu.‬
‪- (소연) 됐습니다, 응?‬ ‪- (진택) 소연아‬‪- Đã xong.‬ ‪- So Yeon à.‬ ‪Ừ?‬
‪(진택) 나 다시 태어난 기분이야‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Em như được tái sinh vậy.‬
‪(소연) 마사지에 푹 빠지셨네‬‪Em mê bài mát xa của chị rồi nhỉ?‬
‪저한테 약간‬ ‪사랑에 빠지신 거 같아요, 눈빛이‬‪Hình như mê cả chị rồi, nhìn mắt em kìa.‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪(진택) 그걸 이제 느꼈어요?‬‪Giờ chị mới biết à?‬
‪- (진택) 눈에서 하트가 보여?‬ ‪- (소연) 어? 어‬‪- Chị thấy trái tim trong mắt không?‬ ‪- Có.‬ ‪Chị có thấy trái tim trong mắt em không?‬
‪(진택) 눈에서 하트가 뿅뿅 보여?‬‪Chị có thấy trái tim trong mắt em không?‬
‪[소연의 웃음]‬
‪이야, 이 정도의 스킨십은‬ ‪처음이잖아요, 완전‬‪Chưa bao giờ thấy‬ ‪họ động chạm gần tới mức độ này.‬
‪(진경) 지금은 이제 거의‬ ‪데이트 시작인 거 같아요‬‪Chưa bao giờ thấy‬ ‪họ động chạm gần tới mức độ này.‬ ‪Gần như là bắt đầu hẹn hò rồi.‬
‪- (규현) 이제 진정한 데이트네‬ ‪- (진경) 어, 데이트인 거 같아‬‪Gần như là bắt đầu hẹn hò rồi.‬ ‪Hẹn hò đúng nghĩa.‬ ‪- Một buổi hẹn hò thật sự.‬ ‪- Thành đôi rồi.‬
‪- (규현) 완전 그냥 커플‬ ‪- (진경) 이제는‬‪- Một buổi hẹn hò thật sự.‬ ‪- Thành đôi rồi.‬
‪- 확정이죠‬ ‪- (한해) 진짜‬‪- Một buổi hẹn hò thật sự.‬ ‪- Thành đôi rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thế này rồi thì họ không thể chọn‬
‪(진경) 진짜 저렇게까지 해 놓고‬ ‪딴 사람 선택하면‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thế này rồi thì họ không thể chọn‬
‪- (진경) 진짜 그건 아니지, 그럼‬ ‪- (다희) 그렇지, 불러서 혼나야지‬‪- người khác nha.‬ ‪- Vậy thì sẽ bị mắng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Nếu chọn người khác‬
‪다른 사람 선택하면‬ ‪이제 바람이죠‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Đúng.‬ ‪- Nếu chọn người khác‬ ‪thì khác gì ngoại tình.‬
‪(진경) 그래, 이제부터 바람이야‬‪- Đúng vậy. Tính là ngoại tình rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (한해) 네, 바람입니다‬ ‪- (진경) 진짜‬‪- Đúng vậy. Tính là ngoại tình rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[세훈과 지연의 탄성]‬‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪SHIN JI YEON VÀ MOON SE HOON‬
‪(세훈) 헐‬‪Ôi!‬
‪[지연의 탄성]‬
‪헐‬‪Trời!‬
‪[지연과 세훈의 탄성]‬
‪(지연) [놀라며] 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[지연의 웃음]‬
‪- (지연) 진짜 맛있겠다‬ ‪- (세훈) 와, 피자도 있네‬‪Trông ngon quá.‬ ‪Có cả pizza này.‬
‪(지연) 진짜‬ ‪[지연의 놀라는 신음]‬‪Phải rồi.‬
‪(세훈) 여기 앉으면 되겠다‬‪Mình ngồi đây nhé.‬
‪- (세훈) 지연아, 너 여기 앉아‬ ‪- (지연) 알았어‬‪Ji Yeon ngồi đây đi.‬ ‪Em biết rồi.‬
‪(지연) 생큐‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[놀라며] 뭐야?‬ ‪[세훈의 놀라는 신음]‬‪Những món gì đây?‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬ ‪- (지연) 여기 하나 더 있어‬ ‪- (세훈) 파스타‬‪- Ở đây còn nữa này.‬ - Mì Ý,
‪- (세훈) 문어, 피자, 스테이크‬ ‪- (지연) [놀라며] 아, 맛있겠다‬‪- bạch tuộc, pizza, bít tết.‬ - Ngon quá đi mất.
‪배고프지?‬‪- Anh đói rồi đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Anh đói rồi đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[세훈과 지연의 웃음]‬
‪- (지연) 진짜 맛있겠다‬ ‪- (세훈) 그렇지?‬‪- Trông ngon mắt ghê.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪[세훈이 물통을 툭 놓는다]‬ ‪[피식한다]‬
‪'그렇지?', '맞지?'‬ ‪제일 많이 한다‬‪Cứ "Đúng không? Đúng nhỉ?" suốt.‬
‪어제 딱 스테이크 먹었는데‬ ‪맞지?‬‪Hôm qua mình ăn bít tết đúng không?‬
‪[웃으며] '맞지?'‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪"Đúng không?"‬
‪와, '맞지?' 진짜 몇 번 하는 거야‬ ‪[세훈과 지연의 웃음]‬‪Anh định nói "đúng không"‬ ‪bao nhiêu lần đây?‬
‪(지연) 너무 예쁘다‬ ‪여기 플레이팅이‬‪- Bày trí đẹp quá.‬ ‪- Nhưng mà món này hơi tái‬
‪(세훈) 네가 좋아하는 굽기보다‬ ‪조금 덜 익히긴 했다‬‪- Bày trí đẹp quá.‬ ‪- Nhưng mà món này hơi tái‬ ‪so với sở thích của em.‬
‪(지연) 괜찮아‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Em muốn anh cắt miếng dày hay mỏng?‬
‪고기 어느 정도로 잘라 줘?‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Em muốn anh cắt miếng dày hay mỏng?‬
‪- (지연) 나 작게‬ ‪- (세훈) 그래‬ ‪[우아한 음악]‬‪- Mỏng nhé.‬ ‪- Được.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪(지연) 고마워‬‪Cảm ơn.‬
‪- 맛있게 드세요‬ ‪- (지연) 맛있게 드세요‬‪- Xin mời.‬ ‪- Xin mời.‬
‪[놀라며] 진짜 맛있다‬‪Ngon thật đấy.‬
‪트러플 향 나‬‪Có mùi nấm cục.‬
‪- 피자?‬ ‪- (지연) 응, 맛있어‬ ‪[호응한다]‬‪- Pizza à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ồ.‬ ‪- Ngon lắm.‬
‪(세훈) 너랑 이렇게‬ ‪이틀 연속 오니까‬ ‪[지연이 피식한다]‬‪Vậy là anh đến đây cùng em hai đêm liền.‬
‪[웃음]‬‪Vậy là anh đến đây cùng em hai đêm liền.‬
‪- 신기하다‬ ‪- (지연) 그러니까‬‪- Vi diệu thật.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(세훈) 마지막 하루 남겨 두고‬‪- Và hôm nay là đêm cuối, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 맞지?‬ ‪- (지연) 어‬‪- Và hôm nay là đêm cuối, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪대화도 맨날…‬‪Anh lúc nào cũng nói…‬
‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪[웃음]‬
‪- 나 또 했네, 그렇지? 맞지?‬ ‪- (지연) 어‬‪Anh lại nói rồi, đúng không?‬
‪'그렇지?', '맞지?'‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪"Đúng không?"‬
‪(지연) '그렇지?', '맞지?'‬ ‪'그렇지?', '맞지?'‬‪- Anh nói hoài.‬ ‪- Được rồi. Anh sẽ không nói thế nữa.‬
‪(세훈) 알았어, 안 할게‬ ‪[지연의 웃음]‬‪- Anh nói hoài.‬ ‪- Được rồi. Anh sẽ không nói thế nữa.‬
‪오늘 게임할 때, 여자들‬‪Hôm nay lúc nữ giới chơi trò chơi,‬
‪누가 이겼으면 좋겠다 생각했어?‬‪anh mong ai sẽ thắng?‬
‪- 그런 거 없었어?‬ ‪- (세훈) 나? 나 있었지‬‪- Anh cổ vũ cho ai không?‬ ‪- Anh à? Có chứ.‬
‪근데 약간 난 차라리‬ ‪네가 안 이겼으면 했어‬‪Thực ra anh đã ước rằng em không thắng.‬
‪- 왜?‬ ‪- (세훈) 진짜로‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪- 왜, 왜, 왜?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪- 솔직하게?‬ ‪- (지연) 응‬‪- Nói thật nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪네가 나 안 고를 수도‬ ‪있다는 생각에‬‪Vì anh nghĩ là em sẽ không chọn anh.‬
‪(지연) 아, 괜히 내가 했는데‬ ‪안 고르면 더 그럴까 봐?‬‪À, anh sợ em thắng mà không chọn anh?‬ ‪- Sợ anh buồn thêm?‬ ‪- Ừ, anh sợ vậy.‬
‪(세훈과 지연)‬ ‪- 어, 그럴까 봐‬ ‪- 그렇지, 무슨 말인지, 부담…‬‪- Sợ anh buồn thêm?‬ ‪- Ừ, anh sợ vậy.‬
‪(세훈) '차라리 져 버려라'‬ ‪이 생각이었어‬‪- Nên thà em thua còn hơn.‬ ‪- Để em không có quyền lựa chọn?‬
‪(지연) 그냥 그런‬ ‪내 선택권이 없게?‬ ‪[호응한다]‬‪- Nên thà em thua còn hơn.‬ ‪- Để em không có quyền lựa chọn?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Ban đầu em nghĩ‬
‪난 내가 게임 진짜 이길 거라고‬ ‪생각 안 했거든, 처음에‬‪- Phải.‬ ‪- Ban đầu em nghĩ‬ ‪mình sẽ không thắng được.‬
‪- 아, 진짜로? 엄청 열심히 하던데‬ ‪- (지연) 근데 게임을 이겼…‬‪- Thế à? Nhưng em rất hăng.‬ ‪- Bởi vì trò đấy…‬
‪- 보였어?‬ ‪- (세훈) 진짜‬ ‪[웃음]‬‪- Rõ thế cơ ạ?‬ ‪- Em chơi như thể‬
‪(세훈) 죽기 살기로 하던데‬ ‪너 진짜로‬‪- trò chơi sống còn vậy.‬ - Thật hả?
‪- (지연) 진짜?‬ ‪- (세훈) 어‬‪- trò chơi sống còn vậy.‬ - Thật hả?
‪뭔가 바로 날 선택해야겠다‬ ‪약간 생각을 했어?‬‪Lúc em quyết định chọn anh,‬
‪(세훈) 아니면 좀 고민을 하다가‬‪em có phân vân không?‬
‪나를 선택한 거야?‬‪Hay em quyết định ngay tức thì?‬
‪[지연의 생각하는 신음]‬‪Cái đó…‬
‪[지연이 살짝 웃는다]‬
‪근데 뭔가 어제‬ ‪처음 제대로 얘기해 봤잖아‬‪Hôm qua là lần đầu tiên‬ ‪mình nói chuyện thẳng thắn với nhau.‬
‪(지연) 그래서 좀 어제 대화하면서‬‪Khi nói chuyện với anh,‬
‪되게 마음이 좀 열려서‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- em đã mở lòng hơn rất nhiều.‬ ‪- Ra thế.‬
‪오늘 다시 또 얘기하고‬‪Em nghĩ là mình nên một lần nữa‬ ‪dành thời gian nói chuyện với anh.‬
‪시간 보내면 좋을 거 같다는‬ ‪생각이 들어서‬‪dành thời gian nói chuyện với anh.‬
‪막 엄청 많이‬ ‪고민을 했던 거 같진 않아, 사실‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Em cũng không phân vân quá nhiều.‬
‪(세훈) 기분 좋네‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Vui quá.‬
‪(지연) 좋지? 나 잘했지?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Vui nhỉ? Em làm đúng rồi nhỉ?‬ ‪- Em làm tốt lắm.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪(세훈) 어, 잘했어‬‪- Vui nhỉ? Em làm đúng rồi nhỉ?‬ ‪- Em làm tốt lắm.‬
‪(지연) 잘했지?‬‪Em rất đáng khen nhỉ?‬
‪(세훈) 아까 딱 네가 나 불렀을 때‬‪Lúc em gọi tên anh…‬
‪- 진짜 좋았어‬ ‪- (지연) 진짜 좋았어?‬‪- Anh vui cực kỳ luôn.‬ ‪- Cực kỳ ạ?‬
‪진짜 좋았어‬‪Ừ. Rất hạnh phúc.‬
‪표정 관리 안 됐어?‬‪- Không thể bình tĩnh được nữa?‬ ‪- Anh đã cố.‬
‪(세훈) 관리하려고 했어, 근데‬ ‪[웃음]‬‪- Không thể bình tĩnh được nữa?‬ ‪- Anh đã cố.‬
‪[세훈의 옅은 탄성]‬
‪마지막‬‪Đêm hẹn hò cuối cùng.‬
‪날 데이트 좋다‬‪Đêm hẹn hò cuối cùng.‬ ‪- Rất tuyệt.‬ ‪- Buổi hẹn cuối.‬
‪- (지연) 마지막 데이트‬ ‪- (세훈) 그러니까‬‪- Rất tuyệt.‬ ‪- Buổi hẹn cuối.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪- 그것도 밖에서, 맞지?‬ ‪- (지연) 응‬‪- Hẹn hò cả bên ngoài kia nữa nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[웃음]‬‪- Hẹn hò cả bên ngoài kia nữa nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 나 진짜 어제‬ ‪가장 행복한 순간을‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Nếu như phải chọn khoảnh khắc‬ ‪hạnh phúc nhất ngày hôm qua,‬
‪내가 딱 너 불러서‬ ‪네가 이제 여자 숙소에서 나와서‬‪thì anh sẽ chọn khoảnh khắc‬ ‪anh gọi tên em, rồi em bước ra khỏi lều,‬ ‪bước về phía anh.‬
‪나한테 걸어올 때‬‪bước về phía anh.‬
‪(세훈) 되게 나한테는‬ ‪좀 행복한 순간이었고‬‪Khoảnh khắc đó đối với anh‬ vô cùng hạnh phúc.
‪(지연) 응‬
‪(세훈) 너랑 이제 밖에서‬ ‪야외 수영장 앞에서 이제‬‪Rồi lúc mình ở bể bơi ngoài trời,‬
‪너 베드에 누워 있고‬ ‪내가 물에 들어가 가지고‬‪em ngồi trên ghế còn anh ở dưới nước.‬
‪(지연) 물개처럼 막 이렇게‬ ‪쳐다보고 있었잖아‬‪- Anh ở dưới nước nhìn lên, giống hải cẩu.‬ - Ừ, chính khoảnh khắc đó.
‪(세훈) 어, 딱 그 순간‬‪- Anh ở dưới nước nhìn lên, giống hải cẩu.‬ - Ừ, chính khoảnh khắc đó.
‪그때가 난 사실 어제‬ ‪가장 행복했던 순간인 거 같아‬‪Đó là khoảnh khắc hạnh phúc nhất‬ ‪của ngày hôm qua.‬
‪- (지연) 진짜?‬ ‪- 응‬ ‪[지연의 놀라는 신음]‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪되게 섬세하다‬‪- Anh tinh tế quá.‬ ‪- Anh à?‬
‪- (세훈) 아, 진짜로?‬ ‪- 응‬‪- Anh tinh tế quá.‬ ‪- Anh à?‬ ‪Ừ.‬
‪(세훈) 진짜 딱 뭔가‬ ‪그때 뭔가 빡 이게 왔어, 좀‬‪Vào khoảnh khắc đó,‬ ‪có một ý nghĩ vụt qua tâm trí anh.‬
‪'아, 지금 나 진짜 행복하다'‬ ‪생각이 있었어‬ ‪[지연의 웃음]‬‪"Bây giờ mình thật sự hạnh phúc".‬ ‪Anh nghĩ như thế.‬ ‪Hạnh phúc nhất trong một tuần qua?‬
‪일주일 동안 제일 행복했어?‬ ‪그중에?‬‪Hạnh phúc nhất trong một tuần qua?‬
‪- (세훈) 일주일 동안?‬ ‪- 어‬‪- Một tuần qua?‬ ‪- Vâng.‬
‪너 대답 잘해야 된다?‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Một tuần qua?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Câu này phải đáp khéo đấy nhé.‬
‪- (세훈) 맞아, 맞아‬ ‪- (지연) 대답 잘해야 된다?‬‪À, đúng rồi nhỉ.‬ ‪- Đáp khéo nhé.‬ ‪- Đúng là hạnh phúc nhất.‬
‪(세훈) 그때가‬ ‪가장 행복했던 거 같아‬‪- Đáp khéo nhé.‬ ‪- Đúng là hạnh phúc nhất.‬
‪물 짠‬‪- Đáp khéo nhé.‬ ‪- Đúng là hạnh phúc nhất.‬ ‪Cạn ly nước.‬
‪(지연) [웃으며] '물 짠'‬‪"Cạn ly nước".‬
‪나 진짜 무인도에서‬ ‪오빠를 제일 몰랐던 거 같아‬‪Hình như ở đảo hoang,‬ ‪em không biết về anh nhất.‬
‪오빠랑 제일 대화를‬ ‪진지한 대화를 안 해 본 거 같아‬‪Em chưa bao giờ tâm sự‬ ‪một cách nghiêm túc với anh cả.‬
‪어색했잖아, 되게‬‪- Ừ.‬ ‪- Rất gượng gạo.‬
‪- (지연) 나 약간 어색했어‬ ‪- 그러니까 어색한 게…‬‪- Em thấy hơi ngại.‬ ‪- Về cảm giác gượng gạo…‬
‪[차분한 음악]‬
‪'내가 좀 그렇게 만들었나?'‬ ‪이 생각을 했어‬‪Anh tự hỏi có phải do mình gây ra không‬
‪네가 어제‬ ‪그렇게 얘기를 해 가지고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- khi hôm qua anh nghe em nói thế.‬ ‪- À.‬
‪(세훈) 내가 분명히 그랬어‬ ‪현중이랑 시훈이한테‬‪Anh đã nói với Hyeon Joong và Si Hun,‬
‪'나 이제 그냥'‬‪"Bây giờ tôi sẽ dừng lại.‬
‪'뭐, 걔는 나에 대한 마음이‬ ‪아예 없는 거 같은데'‬‪Cô ấy không có chút tình cảm gì với tôi,‬
‪'내가 왜 계속 걔 생각을‬ ‪이렇게 해야 되는지 모르겠다'‬‪tại sao tôi cứ phải nghĩ mãi về cô ấy?‬
‪'나 이제 그만할래'‬ ‪[호응한다]‬‪Từ giờ tôi sẽ dừng lại".‬
‪그러려고 많이 생각했지‬‪Anh đã suy nghĩ như vậy rất nhiều.‬
‪- (세훈) 진짜 많이 생각했지‬ ‪- (지연) 그냥 이제 딱 접고?‬‪- Thực sự suy nghĩ rất nhiều.‬ ‪- Anh muốn từ bỏ?‬
‪(세훈) 아니, 근데‬ ‪뭔가 딱 그건 있었던 거 같아‬‪Nhưng mà anh không từ bỏ được.‬
‪약간…‬‪Bởi vì…‬
‪약간 신경이 또 쓰이는 거야‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Anh cứ mãi bận tâm về em.‬
‪(지연) 그냥‬ ‪나는 원래 내가 두 번째 때‬‪Em thì, vào lần lựa chọn thứ hai,‬
‪어떻게 해야 될지 고민하는데‬‪em đã trăn trở rất nhiều.‬
‪그때는 오빠도 나한테‬ ‪되게 적극적으로 하는 걸 보고‬‪Lúc đó anh đang tích cực tiếp cận em,‬
‪어떻게 해야 될지‬ ‪고민은 많이 했어‬‪làm em phân vân rất nhiều.‬
‪근데 그때 나의 선택은‬ ‪그랬던 거지‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Rồi cuối cùng em chọn người khác.‬
‪근데 좀…‬
‪왜냐하면 나도‬ ‪내 선택이 있는 건데‬‪Em có sự lựa chọn của em.‬
‪그걸 너무 사람들이 좀‬‪Em có sự lựa chọn của em.‬
‪어떻게 보면‬ ‪'너 왜 세훈이랑 안 갔어?'‬‪Nhưng mọi người cứ hỏi em‬ ‪"Sao cô không đi cùng Se Hoon?"‬
‪이런 얘기를 나한테‬ ‪하기도 하잖아, 솔직히‬‪Nói thật thì mọi người‬ ‪đã nói những câu như thế.‬
‪- 아, 첫 번째, 두 번째 갈 때?‬ ‪- (지연) 어, 첫 번째, 두 번째 때‬‪- Lần đầu và lần thứ hai?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지연) 근데 나도 고민했지‬ ‪나도 사람인데 고민을 안 하겠어?‬‪Tất nhiên là em có cân nhắc đến anh chứ.‬ ‪Em cũng là con người mà. Phải nghĩ chứ.‬
‪근데 고민했는데 좀‬‪Em đã cân nhắc rồi,‬
‪그런 얘기를 듣는 게 나는‬‪nhưng cứ phải nghe mọi người nói như vậy,‬
‪나로서도 사실 좀 부담이 컸어‬‪thực sự em cũng cảm thấy gánh nặng lắm.‬
‪(세훈) 아, 그랬겠다‬‪Ừ. Cũng đúng. Hóa ra là vậy.‬
‪- 아, 또 그런 상황들이 있었네‬ ‪- (지연) 어, 솔직히, 어‬‪Ừ. Cũng đúng. Hóa ra là vậy.‬ ‪Mọi người có thể không biết,‬
‪(지연) 사람들은 모를 수 있지만‬ ‪나도 되게 마음이 좀 힘들었거든‬‪Mọi người có thể không biết,‬ ‪nhưng em cũng cực kỳ bối rối trong lòng.‬
‪근데 그냥 나는 성향 자체가 좀‬ ‪시간이 필요한 사람인데‬‪Em vốn dĩ là người cần nhiều thời gian‬ ‪để cân nhắc và thích ứng.‬
‪그걸 너무…‬‪Nên lúc đó rất…‬
‪아, 뭔가 그거는‬ ‪좀 있을 수 있었을 거 같아‬‪Anh nghĩ nếu lúc đó em‬ ‪thể hiện ra thế này thì tốt…‬
‪어떤 거?‬‪Thế nào cơ?‬
‪(세훈) 음‬
‪'나는 너한테 마음을 열려면'‬‪"Em cần có thời gian cố gắng‬
‪'많은 노력이 필요할 거 같아'‬ ‪라든지 뭔가 되게…‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪để có thể mở lòng với anh".‬ ‪Nếu em biểu hiện như vậy thì sẽ…‬ ‪Anh nghĩ là em nên nói ra như vậy à?‬
‪(지연) 그런 말이‬ ‪필요했다고 생각해?‬‪Anh nghĩ là em nên nói ra như vậy à?‬
‪근데 이건 또 내 생각이어서‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Đấy là ý kiến của anh thôi.‬
‪절대 이거를 너한테‬ ‪'이게 맞아'라고 얘기할 수도 없고‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Anh không thể áp đặt lên em được.‬
‪(지연) 그래 가지고‬‪Thế nên em muốn nói là…‬
‪[옅은 웃음]‬
‪나도, 나도 편하진 않았어‬‪Em cũng không vô lo vô nghĩ đâu.‬
‪- (세훈) 그랬을 거 같아, 진짜로‬ ‪- 응, 나 진짜 안 편했어‬‪- Anh hiểu rồi.‬ ‪- Em không hề thoải mái vô tư.‬
‪아, 진짜 그랬을 거 같아‬ ‪그래서 지금 좀…‬‪Anh hiểu mà.‬ ‪Thế nên mới thành ra…‬
‪- 그렇네‬ ‪- (지연) 응‬‪- gượng gạo.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 너무 마음 쓰지 마‬ ‪- (지연) 그냥 그때는…‬‪- Em đừng buồn phiền quá.‬ ‪- Lúc đó…‬
‪진짜 힘들었겠네‬‪Lúc đó chắc em khổ sở lắm.‬
‪[웃으며] 아니야‬ ‪나보다 더 힘들었을…‬‪Không, chắc anh buồn hơn em.‬
‪(세훈) 아이, 나는‬ ‪난 이런 거 즐겨서 괜찮아‬‪- Không sao, anh tận hưởng mọi cảm xúc.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪- (지연) 진짜?‬ ‪- (세훈) 난 이러려고 내가‬‪- Không sao, anh tận hưởng mọi cảm xúc.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪Vậy nên anh vẫn quyết tâm đến được đây,‬
‪여기에 오기로 나도 마음먹었고‬‪Vậy nên anh vẫn quyết tâm đến được đây,‬
‪(세훈) 와 가지고‬ ‪충실하게 하고 있는 거니까‬‪anh đang cố gắng hết sức.‬
‪- 지금 너무 미안해서 울 거 같아‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Em thấy có lỗi quá.‬ ‪- Em khóc mất.‬ ‪- Hả?‬
‪왜 울어?‬ ‪[지연이 흐느낀다]‬‪Sao em lại khóc?‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(세훈) 아, 지연아‬‪Trời ơi, Ji Yeon à.‬
‪야‬‪Nào.‬
‪야, 지연아‬
‪- (지연) 너무 창피해‬ ‪- 아니야, 괜찮아, 괜찮아‬‪- Em xấu hổ quá.‬ ‪- Không, không sao.‬
‪괜찮아, 괜찮아‬‪- Em xấu hổ quá.‬ ‪- Không, không sao.‬
‪(세훈) 괜찮아, 괜찮아, 울지 마‬‪Đừng khóc.‬
‪[지연의 웃음]‬
‪물 좀 마셔‬‪Uống chút nước đi.‬
‪그래도 지금 우리 이렇게 같이‬ ‪맛있는 밥 먹고 있잖아‬ ‪[지연이 훌쩍인다]‬‪Dù sao thì mình cũng đã đến được đây,‬ ‪cùng nhau ăn món ngon.‬
‪그럼 된 거잖아‬ ‪그럼 된 거 아니야? 맞지?‬‪Như vậy là được rồi, phải không?‬
‪뭐, 과정이 어쨌든‬‪Dù quá trình có ra sao,‬
‪그거조차 다 소중하니까‬‪thì anh vẫn‬ ‪- trân trọng mọi thứ.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(지연) 그렇지‬‪- trân trọng mọi thứ.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪사실 여기서 7일 동안‬‪Thật ra trong bảy ngày ở đây,‬
‪전 나름대로 속 안에서‬ ‪굉장히 고민도 많이 하고‬‪tôi đã suy nghĩ rất nhiều trong lòng.‬
‪세훈 씨에 대한‬‪Tôi cũng tự mình cảm thấy‬ ‪có lỗi với Se Hoon.‬
‪되게 미안한 감정도‬ ‪혼자 느끼고 있었고‬‪Tôi cũng tự mình cảm thấy‬ ‪có lỗi với Se Hoon.‬
‪했는데‬‪Rồi anh Se Hoon nhắc đến trước.‬
‪세훈 씨가 먼저‬ ‪얘기를 꺼내 주더라고요‬‪Rồi anh Se Hoon nhắc đến trước.‬
‪'너도 힘들었겠다'‬ ‪이런 얘기를 들으니까‬‪Anh ấy nói‬ ‪"Lúc đó chắc là em cũng khổ sở lắm".‬
‪뭔가 아무도 몰랐던‬ ‪힘든 부분이 건드려진 거 같아서‬‪Thế là những cảm xúc mà không ai biết‬ ‪bỗng nhiên tuôn trào.‬
‪좀 그 순간에 울컥했던 거 같아요‬‪Giây phút ấy tôi trở nên xúc động.‬
‪뭔가 세훈 씨는 제 마음을‬ ‪그래도 좀 헤아려 주는 거 같아서‬‪Tôi cảm thấy như anh Se Hoon‬ ‪thấu hiểu cảm xúc của tôi,‬
‪그게 너무 고마웠어요‬‪Tôi cảm thấy như anh Se Hoon‬ ‪thấu hiểu cảm xúc của tôi,‬ ‪tôi rất biết ơn anh ấy.‬
‪되게 멋있는 사람이라고 느껴져서‬ ‪호감도가 올라갔어요‬‪Tôi thấy anh ấy rất ngầu,‬ ‪tôi càng có thiện cảm với anh ấy hơn.‬
‪(진경) 자기도 힘들었을 텐데‬ ‪자기 힘든 것만 생각을 안 하고‬‪Se Hoon rất buồn phiền, nhưng cậu ấy‬ ‪hiểu rằng không chỉ bản thân buồn.‬
‪- (한해) 그래‬ ‪- (진경) '너도 힘들었겠다'‬ ‪[한해와 규현이 호응한다]‬‪- "Chắc em cũng buồn lắm".‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(진경) 여기서 지연 씨 마음이‬ ‪완전 녹아내린 거 같아‬‪Câu này của cậu ấy‬ ‪làm tan chảy trái tim Ji Yeon.‬
‪- (다희) 맞아요‬ ‪- (규현) 이야, 이게 참…‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Đúng vậy ạ.‬ ‪- Phải.‬ ‪Thật là…‬
‪세훈 씨가 저는 엄청 단단한‬ ‪돌 같은 사람처럼 보였거든요‬‪- Se Hoon như tảng đá vậy, rất cứng đầu.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪- (진경) 네‬ ‪- 그래서‬‪- Se Hoon như tảng đá vậy, rất cứng đầu.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Thế nên, dù ai nói gì với Se Hoon,‬
‪(한해) 어떤 사람들이‬ ‪세훈 씨한테 어떤 말을 해도‬‪Thế nên, dù ai nói gì với Se Hoon,‬
‪다 튕겨져 나갔어요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪cậu ấy cũng không màng.‬ ‪Nhưng khi trò chuyện với Ji Yeon,‬
‪근데 지연 씨랑 얘기할 때는‬‪Nhưng khi trò chuyện với Ji Yeon,‬
‪그렇게 부드러운 스펀지가 없어‬‪cậu ấy mềm mại như miếng bọt biển.‬
‪- (진경) 어, 맞아‬ ‪- 맞아, 다 받아들여‬‪- Ừ. Cậu ấy lắng nghe hết.‬ ‪- Tiếp nhận hết.‬
‪- (한해) 다 흡수하고‬ ‪- (진경) 맞아‬‪- Ừ. Cậu ấy lắng nghe hết.‬ ‪- Tiếp nhận hết.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(한해) 다 감싸 안아 주는 거‬ ‪같아요‬‪- Cậu ấy bao dung mọi thứ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(진경) 어, 그러네‬‪- Cậu ấy bao dung mọi thứ.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Thật ra rất nhiều người‬ ‪thích mẫu người như vậy.‬
‪(규현) 사실 이런 사람들을‬ ‪굉장히 많이들 좋아하잖아요‬‪Thật ra rất nhiều người‬ ‪thích mẫu người như vậy.‬
‪딱 뭔가 나한테만 잘해 주고‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Người chỉ đối xử tốt với một mình ta,‬ ‪và lạnh lùng với người khác.‬ ‪Đó là kiểu người được ưa chuộng.‬
‪딴 사람들한테는 좀 철벽 치는‬ ‪이런 모습을 되게 좋아하잖아요‬‪và lạnh lùng với người khác.‬ ‪Đó là kiểu người được ưa chuộng.‬
‪- 맞아요‬ ‪- (한해) 맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪세훈 씨가‬ ‪처음에는 진짜 슬펐는데‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Lúc đầu Se Hoon rất sầu não.‬
‪(규현) 세훈 씨 보면‬ ‪되게 슬펐는데‬‪Nhìn thấy cậu ấy mà ta cũng buồn lây.‬
‪끝이 되게 찬란하게‬ ‪끝나는 느낌으로 가고 있어요‬‪Nhưng có vẻ cậu ấy‬ ‪sẽ có một cái kết rực rỡ.‬
‪(진경) 지금 마지막 승자일‬ ‪확률이 높아요‬‪Nhưng có vẻ cậu ấy‬ ‪sẽ có một cái kết rực rỡ.‬ ‪Có thể cậu ấy sẽ thắng chung cuộc.‬
‪- (규현) 높아요‬ ‪- (다희) 진정한 위너예요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Có thể cậu ấy sẽ thắng chung cuộc.‬ ‪- Người chiến thắng thật sự.‬ ‪- Phải.‬
‪중간에 만약에 한 5일 차에서‬ ‪나 못 하겠다고‬ ‪[한해와 진경이 호응한다]‬‪Giả sử khoảng ngày thứ năm,‬ ‪cậu ấy quyết định nghỉ chơi đi về,‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪(규현) 나갔으면 어떻게 됐겠어요?‬‪thế thì sẽ ra sao?‬ ‪Nếu cậu ấy bỏ cuộc thì cũng dễ hiểu.‬ ‪Cậu ấy cứ ngồi trong căn lều trống.‬
‪(진경) 아니, 나갈 법도 했거든‬ ‪그때 얼마나 진짜 혼자‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Nếu cậu ấy bỏ cuộc thì cũng dễ hiểu.‬ ‪Cậu ấy cứ ngồi trong căn lều trống.‬
‪그 천막을, 빈 천막을 지키면서‬‪Nếu cậu ấy bỏ cuộc thì cũng dễ hiểu.‬ ‪Cậu ấy cứ ngồi trong căn lều trống.‬
‪나갈 때 그랬겠지, 뭐‬‪Nếu rút lui,‬ ‪cậu ấy sẽ nói thế này. "Thú vị đấy".‬
‪- '재밌다'‬ ‪- (다희) [웃으며] 어, '재밌다'‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Nếu rút lui,‬ ‪cậu ấy sẽ nói thế này. "Thú vị đấy".‬ ‪Phải đó. "Thú vị đấy".‬
‪'재밌다' 이러고 나갔겠지, 뭐‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Cậu ấy sẽ nói vậy rồi đi.‬
‪(진경) 참 버티길 잘했네‬ ‪좋은 날이 오잖아요‬‪Thật đúng đắn khi chịu đựng.‬ ‪Thời đến cản không kịp rồi.‬
‪(규현과 한해)‬ ‪- 그래서 이게 버텨야 됩니다‬ ‪- 버텨야 돼‬‪Đúng vậy. Phải chịu đựng.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đời là phải chịu đựng.‬
‪- 인생은 버텨야 돼요‬ ‪- (규현) 예‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đời là phải chịu đựng.‬ ‪Vâng.‬
‪[파도가 철썩인다]‬ ‪[밝은 음악]‬‪Vâng.‬
‪"여덟째 날"‬‪NGÀY 8‬
‪(예원) 아, 진짜 좋다, 오늘‬‪Hôm nay trời đẹp ghê.‬
‪이런 날씨도 가끔 있어야지‬‪Ít nhất cũng phải có ngày thế này chứ.‬
‪(준식) 아, 진짜 멀리도 보인다‬ ‪오늘‬‪Hôm nay nhìn thấy đằng xa luôn.‬
‪(예원) 그러니까, 오늘 진짜 좋아‬‪Hôm nay nhìn thấy đằng xa luôn.‬ ‪Đúng đó, hôm nay trời đẹp thật.‬
‪(준식) 우리가 왔던 섬이‬ ‪아닌 거 같아‬‪- Cứ như đang ở đảo khác ấy.‬ - Đúng không?
‪(예원) 그렇지? 다른 섬인 거 같다‬‪- Cứ như đang ở đảo khác ấy.‬ - Đúng không? ‪- Hoàn toàn khác.‬ - Khác hẳn.
‪(준식) 다른 섬인 거 같아‬‪- Hoàn toàn khác.‬ - Khác hẳn.
‪[예원의 한숨]‬
‪(예원) 여기도‬ ‪오늘 이제 마지막이겠네?‬‪Hôm nay là ngày cuối cùng rồi.‬
‪(준식) 되게 아쉬움‬ ‪많이 남을 거 같긴 해‬‪Chắc sẽ thấy tiếc nuối nhiều lắm.‬
‪(예원) 그렇지? 벌써 끝이네‬‪Đúng nhỉ? Mới đó mà đã kết thúc rồi.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪- (현승) 나랑 얘기할래?‬ ‪- (지아) 응? 나?‬‪- Nói chuyện với anh chút nhé?‬ - Dạ?
‪- (현승) 나랑 얘기할래?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Nói chuyện với anh chút nhé?‬ - Dạ.
‪(지아) 뭐 했어, 오빠는?‬‪Hôm qua anh đã làm gì?‬
‪(현승) 나? 너 기다리고 있었어‬‪Anh hả? Đợi em.‬
‪(지아) 밖에서?‬‪Ở ngoài sao?‬
‪(현승) 그냥 여기저기‬ ‪나 못 가 본 데가 많으니까‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh đi vòng quanh đây.‬ ‪Tại anh chưa đi nhiều nơi mà.‬ ‪Ra thế.‬
‪(현승) 이제 진짜‬ ‪얼마 안 남았는데‬‪Sắp kết thúc thật rồi.‬
‪(지아) 그래서 아쉽다, 진짜‬‪- Buồn thật.‬ - Tiếc thật đấy.
‪(지아) 좋은 냄새 난다, 오빠‬‪Mùi của anh rất thơm.‬
‪- (현승) 그렇지?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Thơm nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 좀 더 일찍 왔어야 되는데‬ ‪- (지아) 그러니까‬‪Đáng lẽ anh phải đến sớm hơn.‬ ‪Đúng vậy. Nếu anh đến sớm hơn,‬
‪만약에 좀 더‬ ‪아예 같이 오빠도 일찍 왔었으면‬‪Đúng vậy. Nếu anh đến sớm hơn,‬
‪아마 재밌는 일 있지 않았을까?‬‪có lẽ chúng ta sẽ rất vui.‬
‪나랑 좀 더 남아 있다 갈래?‬ ‪[지아의 옅은 웃음]‬‪Ở lại đây với anh thêm nhé?‬
‪나 근데 고민 많이 했어‬ ‪오빠랑 거기 갔다 와 가지고‬‪Sau khi đi với anh về,‬ ‪em đã suy nghĩ rất nhiều.‬
‪- 천국도?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Đi Đảo Thiên Đường?‬ ‪- Ừ.‬
‪오빠랑 있는 것도 진짜 좋았어‬ ‪그래 가지고‬‪Em thật sự rất thích thời gian ở bên anh.‬
‪(지아) 오빠 왔을 때‬ ‪내가 인터뷰 때 얘기했어‬‪Lúc anh mới đến,‬ ‪em đã nói thế này lúc phỏng vấn.‬
‪(현승) 뭐라고?‬‪Em đã nói gì?‬
‪진짜 내 이상형이라고‬‪Em nói vẻ ngoài của anh‬ ‪vừa đúng là mẫu người lý tưởng của em.‬
‪(지아) 오빠의 외적인 거?‬‪Em nói vẻ ngoài của anh‬ ‪vừa đúng là mẫu người lý tưởng của em.‬
‪그래서‬‪Cho nên…‬
‪고민이 되지 않을까‬‪có thể em sẽ phải cân nhắc.‬
‪잘 생각해 봐‬ ‪[지아의 옅은 웃음]‬‪Em thử nghĩ kỹ đi.‬
‪- (현승) 아직 시간 있으니까‬ ‪- 알았어‬‪Vẫn còn thời gian mà.‬ ‪Em vẫn chưa quyết định xong.‬
‪나도 아직 정했다고 얘기 안 했어‬ ‪[현승의 웃음]‬‪Em vẫn chưa quyết định xong.‬
‪[현승의 탄성]‬ ‪[지아의 웃음]‬
‪이러고 빠이빠이 하면‬‪Chắc là sau khi nói chuyện với anh,‬ ‪em sẽ đến nói chuyện với Hyeon Joong.‬
‪현중이랑 얘기를 하러 가겠지?‬‪Chắc là sau khi nói chuyện với anh,‬ ‪em sẽ đến nói chuyện với Hyeon Joong.‬
‪그러니까 난 얘기 더 길게 해야지‬ ‪[지아의 옅은 웃음]‬‪Nên anh phải nói lâu một chút.‬
‪- 가지 말자, 그래‬ ‪- (현승) 응?‬‪- Hay em không qua đó nhé?‬ ‪- Thật không?‬
‪- 가지 말자‬ ‪- (현승) 진짜지?‬‪- Hay em không qua đó nhé?‬ ‪- Thật không?‬
‪(지아) 응‬‪- Hay em không qua đó nhé?‬ ‪- Thật không?‬
‪난 좋아‬‪Anh đồng ý.‬
‪(지아) 우리도 이거‬ ‪폴라로이드 찍어야 되는데, 오빠‬‪Mình cũng nên chụp một tấm.‬
‪우리도 찍자‬‪Chụp một tấm đi.‬
‪- 이리 와‬ ‪- (현승) 네‬‪- Lại đây đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (현승) 아이고‬ ‪- (지아) 셀카‬‪Tự sướng nào.‬
‪(현승) 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 작동음]‬
‪- (현승) 잘 나올까?‬ ‪- (지아) 어‬‪- Sẽ đẹp chứ nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 우리잖아‬‪Hình chúng ta mà.‬
‪[현승과 지아의 웃음]‬
‪(현승) 오, 자신감‬‪Ồ, tự tin chưa kìa.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(지아) [놀라며]‬ ‪우리 너무 예쁜데?‬‪Bọn mình đẹp thật đấy.‬
‪- (민지) 들어가도 돼?‬ ‪- (현중) 들어와‬‪- Em vào được không?‬ ‪- Vào đi.‬
‪(민지) 현승이 오빠가‬ ‪지아 데려갔다‬‪Anh Hyun Seung đưa Ji A đi rồi.‬
‪- 응, 나갔어, 걔네?‬ ‪- (민지) 응‬‪- Họ ra ngoài rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아…‬‪Ôi. Khi nào mọi người mới về nhỉ?‬
‪(민지) 다들 언제 오나‬‪Ôi. Khi nào mọi người mới về nhỉ?‬
‪세훈이 보고 싶어?‬‪Muốn gặp Se Hoon à?‬
‪[현중과 민지의 옅은 웃음]‬
‪(현중) 아, 나 옛날‬ ‪보는 거 같아, 진짜‬‪- Nhìn em cứ như anh hồi trước.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (민지) 왜?‬ ‪- (현중) 어?‬‪- Nhìn em cứ như anh hồi trước.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Vì lúc nào anh cũng đợi.‬
‪- (민지) 왜?‬ ‪- 맨날 여기서 기다리고 있잖아‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì lúc nào anh cũng đợi.‬
‪(민지) 아, 여기서?‬‪Đợi ở đây hả?‬
‪내가 흔들 수 있을까?‬‪Em có làm anh ấy đổi ý được không?‬
‪나 근데 뭔 말 해야 될지 모르겠어‬‪Em không biết mình phải nói gì nữa.‬
‪지아는 아무도 날 못 건드릴 거래‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Ji A bảo sẽ không ai tiếp cận anh.‬
‪(현중) 그러면서 맨날 본인은‬ ‪저렇게 데이트하러 가고‬ ‪[민지가 호응한다]‬‪Trong khi mình thì lúc nào‬ ‪cũng đi hẹn hò với người khác.‬
‪난 이렇게 강아지처럼‬ ‪기다리고 있잖아‬ ‪[민지의 웃음]‬‪Anh thì đang ở đây đợi cô ấy như cún.‬
‪한 번도 나한테 안 와 줬어‬ ‪[호응한다]‬‪- Cô ấy chẳng bao giờ chủ động đến.‬ ‪- Anh lúc nào cũng đợi.‬
‪맨날 기다리는 거 같아‬‪- Cô ấy chẳng bao giờ chủ động đến.‬ ‪- Anh lúc nào cũng đợi.‬
‪- 기다리다가 내가 가잖아‬ ‪- (민지) 어‬‪- Đợi cô ấy hẹn hò xong thì đến.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(민지) 진짜 오빠‬ ‪하루 종일 기다리는 거 같다‬‪Thật luôn. Em thấy cả ngày anh chỉ đợi.‬
‪- (현중) 그렇지?‬ ‪- 응‬‪- Đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪그래서 지금도 기다리고 있어‬‪Giờ anh cũng đang đợi đây.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(지아) 이제 내일 가잖아‬ ‪기분이 어때?‬‪Ngày mai phải đi rồi. Anh thấy thế nào?‬
‪(현승) 많이 아쉬워‬‪Quá tiếc.‬
‪이렇게 짧다고 느낄 줄 알았으면‬‪Nếu biết thời gian trôi qua nhanh thế này,‬
‪- (지아) 응, 응‬ ‪- (현승) 시도 때도 없이‬‪anh đã gọi em ra nói chuyện suốt rồi.‬
‪- (현승) 얘기하자고 불러낼걸‬ ‪- (지아) 그렇지‬‪anh đã gọi em ra nói chuyện suốt rồi.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(지아) 눈에 담아 가야지‬ ‪이제 못 보는데‬‪Phải lưu giữ cảnh này lại.‬ Sắp hết được nhìn rồi.
‪(지아) 아쉽다‬‪Tiếc thật đấy.‬
‪시간을 되돌려서 오빠가‬ ‪처음부터 같이 했었으면 좋겠다‬‪Ước gì quay ngược lại thời gian‬ ‪và anh đến đây ngày đầu tiên.‬
‪나랑도 얘기할 시간을 주지 그랬어‬‪Đáng lẽ em nên cho anh‬ ‪nhiều thời gian hơn.‬
‪사랑은 쟁취하는 거야, 오빠‬‪Tình yêu là phải tranh giành, anh à.‬
‪- (현승) 아, 그래?‬ ‪- 응‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지아) 근데 다른 여자들이랑‬‪Anh không dành nhiều thời gian‬
‪많이 시간 안 보내 봤잖아‬‪cho các bạn nữ khác.‬
‪- (현승) 나?‬ ‪- 오빠가, 안 아쉬워?‬‪- Anh hả?‬ ‪- Ừ, anh không thấy tiếc à?‬
‪나한테는 그 시간에 너랑‬ ‪얘기 한 번 더 하는 게 나으니까‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Anh thà dành thời gian đó‬ ‪để nói chuyện với em.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[안타까운 신음]‬‪Ji A giờ đang vui vẻ với người khác mà.‬
‪저 지아 씨는 지금 저러고 있는데‬ ‪아이고‬‪Ji A giờ đang vui vẻ với người khác mà.‬
‪(다희) 현중 씨는 그걸 알면서도‬ ‪저렇게 계속 기다리는 게 대단하다‬‪Cậu ấy biết rõ nhưng vẫn đợi,‬ ‪đáng nể thật đấy.‬
‪(규현) 아, 근데‬ ‪늦게 온 사람들은…‬‪- Những người đến sau…‬ ‪- Chắc Ji A sẽ thành đôi‬
‪(진경) 나 지아 씨‬ ‪현승 씨랑 잘될 거 같다‬‪- Những người đến sau…‬ ‪- Chắc Ji A sẽ thành đôi‬ ‪- với Hyun Seung.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(규현) 그래요?‬‪- với Hyun Seung.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(진경) 아까 더 있자고 한 게‬ ‪마음이 간 거야‬‪Lúc nãy Ji A bảo sẽ ở lại với cậu ấy‬ ‪nghĩa là có thích cậu ấy.‬
‪(규현) 근데 복선이 자꾸 있어요‬‪Nhưng cô ấy cũng ngầm báo trước.‬
‪- (한해) 그러게요‬ ‪- (다희) 어떤 복선이요?‬ ‪[한해의 웃음]‬‪Nhưng cô ấy cũng ngầm báo trước.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Báo trước gì cơ?‬
‪(규현) '처음부터‬ ‪같이 왔으면 좋았을 텐데'‬‪"Nếu anh đến đây ngày đầu‬ ‪thì tốt biết mấy".‬
‪(한해) '텐데'‬‪- "Nếu"…‬ ‪- Cô ấy đã ngầm báo trước rồi.‬
‪(규현) 이 얘기가‬ ‪뭔가 저는 복선 같아서‬‪- "Nếu"…‬ ‪- Cô ấy đã ngầm báo trước rồi.‬
‪- (다희) 아, 그거…‬ ‪- (규현) 네‬‪Thế sao?‬
‪(진경) 아니야, 지아 씨 마음은‬‪Không đâu. Tôi nghĩ cô ấy vẫn chưa biết‬ ‪tình cảm của bản thân là gì.‬
‪정말 본인도‬ ‪아직까지 모를 거 같아‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Không đâu. Tôi nghĩ cô ấy vẫn chưa biết‬ ‪tình cảm của bản thân là gì.‬
‪- 끝날 때까지 끝난 게 아니야‬ ‪- (규현) 선택할 때까지?‬‪- Ba mươi chưa phải là Tết.‬ ‪- Phải đến khi nói ra?‬
‪- (진경) 어, 그건 모르는 거야‬ ‪- 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Ba mươi chưa phải là Tết.‬ ‪- Phải đến khi nói ra?‬ ‪- Hiểu rồi.‬ ‪- Chưa rõ đâu.‬
‪(세훈) 왔어‬‪Đã tới nơi.‬
‪[소연의 한숨]‬
‪[소연의 웃음]‬ ‪(소연) 다시 또 왔다‬‪Lại quay về rồi.‬
‪어유, 너무 이쁘다, 바다‬ ‪하늘 봐 봐‬‪Biển hôm nay đẹp thật. Nhìn bầu trời kìa.‬
‪- (진택) 와, 오늘 진짜 이뻐‬ ‪- (소연) 와, 진짜 예쁘다‬‪- Hôm nay đẹp thật đấy.‬ - Đẹp thật.
‪(세훈) [한숨 쉬며]‬ ‪여한이 없어, 이제‬‪Giờ anh không tiếc nuối gì nữa.‬
‪(지연) 내가 또 마지막 날에‬ ‪게임을 이겨 줘 가지고‬‪- May là em đã thắng trò chơi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(세훈) 그러니까‬‪- May là em đã thắng trò chơi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[세훈의 웃음]‬
‪여전사 느낌으로‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em cứ như nữ anh hùng vậy.‬
‪- (세훈) 즐거웠다, 수민아‬ ‪- (수민) 응‬‪Anh vui lắm, Su Min.‬
‪(수민) 나도‬‪Em cũng thế.‬
‪[세훈과 시훈의 옅은 탄성]‬
‪- (수민) 가, 응‬ ‪- (시훈) 수민아, 들어가‬‪- Đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vào phòng đi.‬
‪- (진택) 이따 봐‬ ‪- (소연) 어‬‪- Lát gặp nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nghỉ đi.‬ ‪- Lát gặp.‬
‪- (세훈) 쉬어, 응‬ ‪- (지연) 나중에 봐‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- Nghỉ đi.‬ ‪- Lát gặp.‬ ‪Ừ.‬
‪(규현) 이야, 진짜 이제‬ ‪마지막 밤이네요‬‪Chà, giờ là đêm cuối rồi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪- (현승) 난 술 앞에 앉아야지‬ ‪- (준식) 나는 나초‬‪Phải ngồi trước mấy chai bia.‬ ‪Tôi chọn bánh nachos.‬
‪(시훈) 와, 이거 맛있는데‬‪Ồ, loại này ngon lắm.‬
‪[준식의 탄성]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(현중) 우리 형 언제나 내 옆이네‬ ‪너무 좋아‬‪Lúc nào anh cũng ngồi cạnh tôi.‬ ‪Tôi thích lắm.‬
‪- (진택) 여기 내 고정 자리잖아‬ ‪- (현중) 어‬ ‪[현승의 웃음]‬‪Chỗ của tôi mà.‬
‪[진택의 한숨]‬ ‪(준식) 안 추워?‬‪Không lạnh à? Sao không mặc thêm áo khoác?‬
‪(세훈과 준식)‬ ‪- 그렇게 입고 나오면 어떡해‬ ‪- 좀 껴입을 거 입고 오지‬‪Không lạnh à? Sao không mặc thêm áo khoác?‬ ‪Bộ đồ này là ấm nhất rồi.‬
‪(예원) 아니, 이게 제일‬ ‪따뜻한 옷이야‬‪Bộ đồ này là ấm nhất rồi.‬
‪(준식) 아, 얘 춥겠다‬‪Mặc thế sẽ lạnh đấy.‬
‪[예원의 추워하는 숨소리]‬ ‪- 지아, 일로 와‬ ‪- (예원) 진짜 춥다‬‪- Ji A lại đây đi.‬ ‪- Lạnh thật.‬
‪(소연) 와, 술 마시네, 오늘‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Hôm nay được nhậu này.‬ ‪Mỗi người chọn một loại đi.‬
‪(현중) 다 술 한잔 들자, 이제‬‪Mỗi người chọn một loại đi.‬
‪- (준식) 마지막 밤입니다‬ ‪- (시훈) 한잔하시죠‬‪- Đêm cuối rồi mọi người.‬ ‪- Cho tôi chai màu đen.‬
‪(시훈) 나 저거 줘, 검은 색깔‬‪- Đêm cuối rồi mọi người.‬ ‪- Cho tôi chai màu đen.‬
‪이게 맛있던데?‬‪Loại này ngon lắm.‬
‪[저마다 맥주 캔을 쉭 딴다]‬‪Anh đã uống nhiều lắm.‬
‪(현중) 너무 많이…‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Anh đã uống nhiều lắm.‬
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬ ‪(지아) 여기 진짜 재밌다‬‪- Vui thật đấy.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(현중) 다 같이 짠 한번 할까?‬ ‪아이고, 깜짝이야‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Mọi người cạn ly nhé. Ôi, giật cả mình.‬
‪- (예원) 고생했어요‬ ‪- (세훈) 고생하셨습니다‬ ‪[사람들이 저마다 인사한다]‬‪Vất vả rồi.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Cạn nào!‬
‪[시훈의 시원한 숨소리]‬
‪(시훈) 아, 술이 는다‬ ‪[사람들의 시원한 숨소리]‬‪- Ngon thật.‬ ‪- Không ngừng uống được.‬
‪(진택) 오늘 드디어‬ ‪마지막 밤이다, 우리‬‪- Cuối cùng đã đến đêm cuối rồi.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪(시훈) 그러게요‬‪- Cuối cùng đã đến đêm cuối rồi.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪(진택) 시간 되게 빨리 간 거 같다‬ ‪일주일인데‬‪- Thời gian trôi nhanh thật.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪- (예원) 그렇지?‬ ‪- (지연) 맞아, 진짜 빨리 갔어‬‪- Thời gian trôi nhanh thật.‬ ‪- Đồng ý.‬ ‪Nhanh quá luôn.‬
‪- (시훈) 초반에는 안 갔는데‬ ‪- (지연) 어, 초반에는…‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Ban đầu thì không thế.‬ ‪- Ừ, đúng vậy.‬ ‪- Lúc đó thời gian trôi chậm.‬ ‪- Giờ thì nhanh.‬
‪- 초반에는 진짜 안 갔어‬ ‪- (지연) 뒤로 갈수록‬‪- Lúc đó thời gian trôi chậm.‬ ‪- Giờ thì nhanh.‬
‪(예원) 너무 빨라‬‪- Lúc đó thời gian trôi chậm.‬ ‪- Giờ thì nhanh.‬
‪(세훈) 아, 근데 우리‬ ‪그거 해야지, 이제 나이랑…‬‪Phải rồi. Giờ chúng ta‬ ‪công khai được rồi. Tuổi và…‬
‪- (예원) 직업 공개?‬ ‪- (준식) 직업 공개해야지, 이제‬‪- Công việc?‬ ‪- Ừ, công việc.‬
‪저는 스물네 살이고요‬‪Em năm nay 24 tuổi.‬
‪현재 뷰티 모델로‬ ‪활동하고 있어요‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Hiện giờ em đang làm người mẫu‬ ‪cho các sản phẩm làm đẹp.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Hiện giờ em đang làm người mẫu‬ ‪cho các sản phẩm làm đẹp.‬
‪(민지) 제 직업은‬‪Nghề nghiệp của tôi hiện giờ‬ là người mẫu tự do.
‪현재 프리랜서 모델로‬ ‪활동을 하고 있고요‬‪Nghề nghiệp của tôi hiện giờ‬ là người mẫu tự do.
‪주로 10대나 20대 타깃의‬ ‪화장품 모델을 하고 있고요‬‪Tôi làm mẫu mỹ phẩm cho các thương hiệu‬ nhắm đến khách hàng độ tuổi U20 và U30.
‪그리고 옷 브랜드 모델로도‬ ‪활동을 하고 있어요‬‪Tôi cũng đang làm‬ người mẫu thời trang nữa.
‪[사람들의 박수]‬‪Trời, em ấy nhỏ hơn chị đến mười tuổi.‬
‪(소연) 와, 나랑 10살 차이야‬‪Trời, em ấy nhỏ hơn chị đến mười tuổi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(예원) 아, 맞네‬‪Trời, em ấy nhỏ hơn chị đến mười tuổi.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Chị, thà chị đừng nói ra.‬
‪누나, 그런 말 안 하는 게 나아‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Chị, thà chị đừng nói ra.‬
‪- (현중) 그럼 더 멋있어‬ ‪- (시훈) 생각 안 했을 텐데‬‪- Thế sẽ ngầu hơn.‬ ‪- Thà đừng nói.‬
‪지금 기분이 어때?‬ ‪[예원과 민지의 웃음]‬‪Bây giờ cậu thấy sao?‬
‪- (세훈) 지금?‬ ‪- (예원) 나도 궁금해‬‪- Bây giờ?‬ ‪- Em cũng tò mò.‬ ‪- Tò mò về anh nhất.‬ ‪- Em nữa.‬
‪- (현중) 어, 제일 궁금하다‬ ‪- (예원) 나도‬‪- Tò mò về anh nhất.‬ ‪- Em nữa.‬
‪감개무량하지‬‪Cảm động trào dâng.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Chà. Đúng là…‬
‪(준식) [웃으며] 진짜‬ ‪짠 해야 되겠다, 이거‬‪Chà. Đúng là…‬ ‪- Cái này phải cạn ly rồi.‬ ‪- Sao tự nhiên vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(세훈) 왜, 왜‬‪- Cái này phải cạn ly rồi.‬ ‪- Sao tự nhiên vậy?‬
‪(지아) 그러면 민지는‬‪Còn Min Ji,‬
‪처음에 같이 했으면‬ ‪어땠을 거 같은지?‬‪em nghĩ nếu em tham gia từ đầu‬ ‪thì sẽ thế nào?‬
‪'처음에 왔었으면‬ ‪조금 상황이 달라졌지 않았을까?'‬‪Em nghĩ nếu em tham gia từ ngày đầu tiên,‬ ‪chắc mọi thứ sẽ khác đi.‬ ‪Em đã nghĩ thế rất nhiều.‬
‪(민지) 라는 생각도 많이 했어‬‪chắc mọi thứ sẽ khác đi.‬ ‪Em đã nghĩ thế rất nhiều.‬
‪처음부터 왔어도‬ ‪세훈이를 좋아했을 거야?‬‪Vậy nếu em tham gia từ đầu,‬ ‪em cũng sẽ thích Se Hoon hả?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪나는 좋아했을 거야‬‪Chắc là em vẫn sẽ thế.‬
‪[사람들의 탄성과 박수]‬
‪- (소연) 왜‬ ‪- (준식) 솔직한 감정‬‪- Sao thế?‬ ‪- Cảm ơn em đã thật thà…‬
‪- (준식) 고맙네, 너무 고마워‬ ‪- (현승) 매력쟁이네, 매력쟁이‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Có sức hút đấy.‬ ‪- …chia sẻ.‬ ‪- Em có câu hỏi.‬ ‪- Ừ, hỏi đi.‬
‪- (민지) 나 질문, 질문?‬ ‪- (준식) 어‬‪- Em có câu hỏi.‬ ‪- Ừ, hỏi đi.‬
‪내가 처음부터 왔으면‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Anh nghĩ nếu em tham gia từ đầu…‬
‪(민지) 내가 처음부터 왔으면‬ ‪어땠을 거 같아?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh nghĩ nếu em tham gia từ đầu‬ ‪thì chuyện sẽ thế nào?‬
‪(소연) 괴롭히는 거야, 지금?‬
‪- (세훈) 와‬ ‪- (예원) 와, 꿀잼이다, 꿀잼‬‪Chà, vui rồi đây.‬
‪(예원) 오빠, 저 과자 좀 더 줘 봐‬‪Anh, cho em thêm cái đó đi.‬
‪진짜‬‪Thật là…‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪[세훈의 난감한 신음]‬‪Ôi trời…‬
‪흔들렸겠지만 그래도‬‪Anh nghĩ có thể anh sẽ rung động,‬
‪결과는 변하지 않지 않았을까‬‪nhưng có lẽ kết quả cuối cùng‬ ‪sẽ không thay đổi.‬
‪[사람들이 호응한다]‬
‪[사람들의 옅은 웃음]‬
‪불편해서 못 보겠다, 씨‬‪Trời ạ, gượng quá. Tôi không nhìn nổi mất.‬
‪(시훈) 나 불편해서 못 보겠어‬‪Trời ạ, gượng quá. Tôi không nhìn nổi mất.‬
‪[사람들의 시원한 숨소리]‬
‪(현승) 나 질문하고 싶은 거‬‪Tôi cũng muốn hỏi.‬
‪이번 마지막 천국도 그거 갈 때‬‪Hôm qua lúc chọn người đi Đảo Thiên Đường,‬
‪소연 누나 선택은‬‪lúc nghe đến đoạn chị So Yeon chọn‬ ‪Cha Hyun Seung, tâm trạng anh thế nào?‬
‪'차현승'까지 들었을 때‬ ‪기분이 어땠어?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪lúc nghe đến đoạn chị So Yeon chọn‬ ‪Cha Hyun Seung, tâm trạng anh thế nào?‬
‪'내가 지금까지 한 게‬ ‪다 헛거였구나'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi nghĩ, "Thời gian qua‬ ‪cố gắng cũng như không".‬
‪(진택) '나 혼자만의‬ ‪착각이었구나'‬‪"Ra là tự mình đa tình".‬
‪그런 생각을‬ ‪한 2초 동안 했었던 거 같고‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Tôi đã nghĩ như thế khoảng hai giây.‬
‪감사하게도 또 선택을 해 주셔서‬‪Nhưng khi nghe cô ấy chọn tôi,‬ ‪tôi đã thấy rất cảm động và biết ơn.‬
‪고마웠어‬‪Nhưng khi nghe cô ấy chọn tôi,‬ ‪tôi đã thấy rất cảm động và biết ơn.‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪(세훈) 아, 이건 좀 약간‬ ‪사적일 수도 있는데‬‪Câu hỏi này có hơi cá nhân…‬
‪- (세훈) 난 누나한테‬ ‪- (소연) 뭐?‬‪nhưng em muốn hỏi chị.‬
‪- (예원) 궁금하다‬ ‪- (세훈) 나한테 악감정 없지?‬‪Gì thế nhỉ?‬ ‪Chị không có ác cảm gì với em đúng không?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(세훈) 진짜 악감정 없지, 누나?‬‪Em hỏi thật đấy.‬
‪[밝은 음악]‬‪Em hỏi thật đấy.‬
‪오히려 미안하지, 내가‬‪Chị thấy có lỗi với em thì đúng hơn.‬
‪(소연) 감정적으로 막 엄청나게‬‪Lúc đó chị rất nhạy cảm,‬ ‪cảm xúc bỗng dâng trào,‬
‪나도 예민하고 막 올라가고 있었고‬‪Lúc đó chị rất nhạy cảm,‬ ‪cảm xúc bỗng dâng trào,‬
‪세훈이도 세훈이 나름대로‬ ‪그러고 있다가‬‪và Se Hoon cũng nhạy cảm‬
‪우리 둘 다 부딪친 거 같아‬‪nên nói chuyện có hơi gắt.‬
‪그리고 부딪쳐서 그냥‬ ‪다 깨트리고 끝난 거 같아서‬‪Sau khi động chạm nhau‬ ‪thì tan rã trong không vui.‬
‪난 그래서 고마운 거야, 누나한테‬‪Nhưng về chuyện đó em thấy rất cảm ơn chị.‬
‪- (소연) 넌 어땠어?‬ ‪- (세훈) 그 순간이 오히려‬‪- Em thấy thế nào?‬ ‪- Em thấy đó là khoảnh khắc chủ chốt‬
‪(세훈) 지금의‬ ‪내 상황을 만들어 준‬‪- Em thấy thế nào?‬ ‪- Em thấy đó là khoảnh khắc chủ chốt‬
‪굉장히 큰 키이지 않았나‬‪- Em thấy thế nào?‬ ‪- Em thấy đó là khoảnh khắc chủ chốt‬ ‪đã tạo nên em của bây giờ.‬
‪(소연) 그래?‬‪Thật hả?‬
‪(준식) 짠 할까요?‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪Cạn ly nào.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(소연과 현승) 짠‬‪- Cạn nào!‬ ‪- Cạn nào!‬
‪[저마다 대화한다]‬‪- Cạn nào!‬ ‪- Cạn nào!‬ ‪Cạn!‬
‪(세훈) 아마도 평생‬‪Tôi nghĩ…‬
‪여름과 바다와 그리고‬‪mình sẽ nhớ mãi mùa hè này, bãi biển này,‬ ‪và cả…‬
‪이런 설렘이나 이런 감정이‬‪những rung động, những cảm xúc khác‬
‪사진처럼 많이 떠오르지 않을까?‬‪sinh động như những bức ảnh chụp vậy.‬
‪오래오래 기억에 남을 거 같아요‬‪Tôi nghĩ đây sẽ là một hồi ức‬ ‪mà tôi sẽ lưu giữ rất lâu.‬
‪제가 이제 '솔로지옥'에‬‪Tôi đã đăng ký tham gia‬
‪핫한 연애를 하고 싶다고 해서‬ ‪지원하게 됐는데‬‪vì muốn có một mối quan hệ nóng bỏng.‬
‪이제 불이 지펴졌고요‬‪Bây giờ, lửa đã được nhóm lên.‬
‪일단은 너무 좋은 사람들을‬ ‪만나게 돼서 너무 좋았고요‬‪Tôi rất vui vì được‬ ‪quen nhiều người tốt khi đến đây.‬
‪기존과 좀 다른 방식으로‬ ‪살았던 곳이고‬‪Tôi đến đây và đã được thử‬ ‪một cách sống hoàn toàn khác‬
‪의사소통했던 곳이고‬‪mà tôi chưa từng trải nghiệm.‬
‪제가 좋아하는 바다‬‪Tôi được ngắm biển‬ ‪và bầu trời mà tôi vốn rất thích.‬
‪이렇게 하늘 그런 것도 보고‬‪Tôi được ngắm biển‬ ‪và bầu trời mà tôi vốn rất thích.‬
‪살면서 이제‬ ‪해 볼 수 없을 것 같은…‬‪Tôi nghĩ mình sẽ chẳng bao giờ‬ ‪có một trải nghiệm thế này nữa.‬
‪제 스스로에게 가장 솔직했고‬‪Tôi đã rất trung thực với bản thân mình,‬ ‪và đã cố gắng hết sức mình.‬
‪최선을 다했고‬‪Tôi đã rất trung thực với bản thân mình,‬ ‪và đã cố gắng hết sức mình.‬
‪없었던 감정들이‬‪Nơi này giúp tôi nhớ lại‬ ‪những cảm xúc mình đã quên đi.‬
‪제가 잊었던 감정들을‬ ‪생각나게 해 줬고‬‪Nơi này giúp tôi nhớ lại‬ ‪những cảm xúc mình đã quên đi.‬
‪정말로 제 감정에‬ ‪몰입하게 됐던 거 같고‬‪Tôi thật sự đã chìm đắm‬ ‪trong cảm xúc của mình.‬
‪어떻게 보면 좀 더 단단해지는‬ ‪계기였던 거 같아서‬‪Tôi nghĩ chuyến đi này là cơ hội‬ ‪giúp mình trở thành người mạnh mẽ hơn.‬
‪그런 기회였던 거 같아서‬‪giúp mình trở thành người mạnh mẽ hơn.‬
‪저 자신을 진짜 새롭게‬‪Với tôi đây là một cơ hội rất tuyệt.‬
‪다시 한번 알아볼 수 있는‬ ‪계기가 되어서‬‪Tôi đã có cơ hội‬ ‪tìm hiểu bản thân một lần nữa.‬
‪전 진짜 좋았고요‬‪Nên tôi rất vui.‬
‪아, 어떡해‬‪Ôi, làm sao đây?‬ ‪SONG JI A‬
‪(지아) [웃으며] 어, 울 거 같아‬‪Tôi nghĩ mình sẽ khóc mất.‬
‪[목멘 소리로] 정들어 가지고‬‪Vì mọi người đã thân thiết hơn.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪다 보고 싶을 거 같아요‬‪Chắc tôi sẽ rất nhớ họ.‬
‪[목멘 소리로] 여하튼‬ ‪8일 동안에는 좀 힘든 일도 있고‬‪Trong tám ngày ở đây,‬ ‪tuy có những lúc vất vả mệt mỏi,‬
‪[훌쩍인다]‬‪nhưng mọi người đều‬ ‪quan tâm chăm sóc nhau,‬
‪그래도 다 잘해 주셔서‬‪nhưng mọi người đều‬ ‪quan tâm chăm sóc nhau,‬
‪너무 재밌게 마무리한 거 같아요‬‪nên tôi nghĩ‬ ‪chúng tôi có thể chia tay trong vui vẻ.‬
‪[웃음]‬
‪다시 이런 기회가‬ ‪없을 거 같다는 생각이 들어서‬‪Tôi nghĩ cơ hội thế này‬ ‪sẽ không đến lần nữa.‬
‪[생각하는 신음]‬‪Và…‬ ‪KANG SO YEON‬
‪[목멘 소리로] 다들 엄청 예민하고‬‪Tuy mọi người đều có những giây phút‬ ‪cực kỳ nhạy cảm và cực kỳ mệt mỏi,‬
‪엄청 힘들었던 시간들이 있었지만‬‪Tuy mọi người đều có những giây phút‬ ‪cực kỳ nhạy cảm và cực kỳ mệt mỏi,‬
‪너무 좋았던 기억도‬ ‪함께 있어 가지고‬‪nhưng cùng lúc đó‬ ‪là những kỷ niệm vô cùng vui vẻ,‬
‪앞으로 서로가‬ ‪일상으로 돌아가더라도‬‪nên tôi mong sau này dù có quay lại‬ ‪cuộc sống riêng của mỗi người,‬
‪이 시간들 생각하면서‬ ‪연락하고 지내고‬‪chúng tôi vẫn sẽ nhớ về‬ ‪khoảng thời gian này và giữ liên lạc.‬
‪그렇게 했으면 좋겠어요‬‪Tôi mong là sẽ như vậy. Vâng.‬
‪네‬‪Tôi mong là sẽ như vậy. Vâng.‬
‪[한해와 규현의 안타까운 탄성]‬
‪(진경) 진짜 힘들기도 하고‬‪Một nơi đồng thời tồn tại‬ ‪những kỷ niệm đau buồn‬
‪진짜 행복하기도 했던 기억이‬ ‪공존했던 곳‬‪Một nơi đồng thời tồn tại‬ ‪những kỷ niệm đau buồn‬ ‪lẫn những kỷ niệm vui vẻ.‬
‪그곳이 바로 지옥도였는데‬‪Nơi đó chính là Đảo Địa Ngục.‬
‪과연 몇 커플이 탄생할지‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Không biết sẽ được mấy đôi nhỉ?‬
‪- 모르죠, 또‬ ‪- (다희) 그렇죠‬‪- Vẫn chưa biết.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[한숨 쉬며] 궁금하다‬‪Tò mò ghê.‬
‪[밝은 음악]‬‪Tò mò ghê.‬
‪"마지막 날"‬‪NGÀY CUỐI CÙNG‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥‬ ‪'솔로지옥'‬‪Đây là địa ngục nóng bỏng nhất thế giới,‬ ‪Địa Ngục Độc Thân.‬
‪이제 이 지옥도를 탈출할‬ ‪커플 결정만 남았습니다‬‪Bây giờ đã đến lúc chọn ra cặp đôi‬ ‪sẽ cùng nhau thoát khỏi địa ngục này.‬
‪여자들은 선택의 장소에서‬ ‪남자들을 기다리고 있습니다‬‪Các thành viên nữ đang đợi thành viên nam‬ tại các địa điểm trên đảo. ‪SHIN JI YEON‬
‪(한해) [놀라며] 다 떨어져 있어?‬‪Họ tách nhau ra rồi.‬
‪(규현) 다 보이네, 그래도?‬‪Nhưng vẫn nhìn thấy nhau.‬
‪(마스터) 지금부터 남자들은‬ ‪마음을 정한 상대에게‬‪Bây giờ các thành viên nam‬ sẽ lần lượt tiến đến
‪한 사람씩 가면 됩니다‬‪ địa điểm của người‬ mà trái tim mình hướng về.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(규현) 자, 현재 여자분들은‬ ‪최종 선택 장소에‬‪Bây giờ, các thành viên nữ‬ ‪đang đứng đợi đối tượng của họ.‬
‪미리 가 계신 상태고요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Bây giờ, các thành viên nữ‬ ‪đang đứng đợi đối tượng của họ.‬
‪남자분들은 한 명씩‬ ‪최종 선택을 할 여자분에게‬‪Các thành viên nam sẽ lần lượt‬ ‪đến bên các thành viên nữ‬ ‪mà họ lựa chọn cuối cùng.‬
‪이동을 바로 하시게 됩니다‬‪đến bên các thành viên nữ‬ ‪mà họ lựa chọn cuối cùng.‬
‪그럼 한 여자분한테‬ ‪두 명이 갈 수도 있는 거네요?‬‪Nghĩa là có thể sẽ có hai nam‬ ‪đến với một nữ.‬
‪- 그렇죠?‬ ‪- (한해) 그렇죠‬‪Nghĩa là có thể sẽ có hai nam‬ ‪đến với một nữ.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(마스터) 첫 번째로 출발하실 분은‬ ‪김준식 씨입니다‬‪Người đầu tiên sẽ là Kim Jun Sik.‬
‪[준식의 한숨]‬
‪(시훈) 가시죠, 얼른‬‪Đến lúc phải đi rồi.‬
‪[준식의 한숨]‬ ‪- (진택) 준식이 파이팅‬ ‪- (시훈) 파이팅‬‪Cố lên Jun Sik.‬ ‪Cố lên.‬
‪- (세훈) 잘 가‬ ‪- (시훈) 바이‬‪- Đi nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(준식) 처음부터‬ ‪가장 좀 마음이 끌렸고‬‪Tôi đã bị cô ấy thu hút từ ngày đầu tiên,‬
‪또 저에게도 호감을‬ ‪되게 많이 표시를 해 줬던…‬‪và cô ấy là người đã thể hiện‬ tình cảm của mình với tôi.
‪[준식의 한숨]‬
‪- (한해) 성큼성큼‬ ‪- (규현) 아, 맞네, 맞네‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Hăm hở chưa kìa.‬
‪- (다희) 예원 씨, 그렇죠‬ ‪- (한해) 아, 예원 씨‬ ‪[진경과 규현의 탄성]‬‪- Tất nhiên là Yea Won rồi.‬ - Là Yea Won.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(마스터) 다음 김현중 씨‬ ‪출발하시죠‬‪Tiếp theo là Kim Hyeon Joong.‬ ‪Đi ngay thế này luôn hả?‬
‪(현중) 이렇게 바로 가는구나?‬‪Đi ngay thế này luôn hả?‬
‪(준식) 민지랑 지연이는 아니고‬‪Không phải là Min Ji hay Ji Yeon.‬
‪(예원) 민지랑 지연이는‬ ‪저 위쪽이야?‬‪- Min Ji với Ji Yeon ở phía đó hả?‬ ‪- Ở phía trên.‬
‪(준식) 저 위에 있지‬ ‪[예원의 탄성]‬‪- Min Ji với Ji Yeon ở phía đó hả?‬ ‪- Ở phía trên.‬
‪(예원) 반전, 소연이 언니한테‬ ‪가는 거 아니야?‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Anh ấy mà đến với chị So Yeon‬ ‪là cua gắt lắm luôn.‬
‪[현중의 웃음]‬
‪(현중) 고생했어‬ ‪[소연의 옅은 웃음]‬‪Chị vất vả rồi.‬
‪(현중) 제 성격상‬ ‪확고한 스타일인데‬‪Tính của tôi có chút cứng đầu.‬
‪지아 씨가 확 꽂히는‬ ‪무언가가 있어 가지고‬‪Ở Ji A có gì đó rất thu hút tôi,‬
‪바로 결정했던 거 같아요‬‪nên tôi đã không do dự.‬
‪(지아) 왔어, 강아지?‬‪Đến rồi à, cún cưng.‬
‪[현중과 지아의 웃음]‬
‪(마스터) 다음으로 출발하실 분‬ ‪문세훈 씨입니다‬‪Tiếp theo là Moon Se Hoon.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Chúc may mắn.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 제가 더 많이‬ ‪좀 알아보고 싶어요‬‪Tôi muốn biết thêm về cô ấy.‬
‪어떨 때 행복해하고‬ ‪어떨 때 싫어하고‬‪Muốn biết khi nào thì cô ấy hạnh phúc,‬ khi nào thì khó chịu,
‪어떨 때 좋아하고 어떨 때 화내고‬‪khi nào vui, và khi nào giận.‬
‪뭔가 이런 게 좀 궁금해졌어요‬‪Tôi rất muốn biết những điều đó.‬
‪(현중) 세훈이 가는 길이 민지고‬ ‪그 위에 지연이야‬‪Hướng đi của Se Hoon‬ ‪sẽ có Min Ji, đi thêm chút nữa là Ji Yeon.‬
‪(지아) [웃으며] 와‬‪Ôi trời.‬
‪(규현) 어?‬‪Ơ?‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪고생했다‬‪Em vất vả rồi.‬
‪(세훈) 고생했다‬‪Em vất vả rồi.‬
‪(세훈) 저는 직진만 합니다‬‪Tôi là người kiên định.‬
‪좋아하는 사람은‬ ‪좀 끝까지 만나야 되는?‬‪Một khi đã thích ai,‬ ‪tôi sẽ làm mọi thứ‬ cho đến khi có được cô ấy.
‪만나고야 마는?‬‪tôi sẽ làm mọi thứ‬ cho đến khi có được cô ấy.
‪그런 스타일인 거 같습니다‬‪tôi sẽ làm mọi thứ‬ cho đến khi có được cô ấy.
‪[웃음]‬
‪(세훈) 오래 기다렸지?‬‪Em đợi lâu rồi nhỉ?‬
‪[탄성]‬ ‪[다희의 웃음]‬
‪- 표정이 달라‬ ‪- (진경) 응‬‪- Nét mặt khác hẳn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 지연 씨도 되게 좋아한다‬‪- Ji Yeon cũng đang rất vui.‬ ‪- Đúng chị nhỉ?‬
‪(다희) 그렇죠? 이제 표정이‬ ‪바뀌었죠? 그렇죠? 다르죠?‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪- Ji Yeon cũng đang rất vui.‬ ‪- Đúng chị nhỉ?‬ ‪- Nét mặt cô ấy thay đổi hẳn.‬ ‪- Khác nhiều lắm luôn.‬
‪멋있다, 세훈 씨‬‪Se Hoon ngầu thật.‬
‪- (규현) 진짜 직진만 하네‬ ‪- 인정‬‪Công nhận.‬
‪맞아, 인정‬‪Phải đấy. Công nhận.‬
‪(마스터) 오진택 씨, 가시죠‬‪Tiếp theo, mời Oh Jin Taek.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(현승) 잘하고 와‬‪Chúc may mắn.‬
‪(진택) 생각보다 되게 이제‬ ‪감성적인 분인 거 같고‬‪Cô ấy đa sầu đa cảm ơn tôi nghĩ.‬
‪전체적으로‬ ‪제가 가지고 있는 생각과도‬‪Hơn hết, chúng tôi có rất nhiều‬
‪같은 방향으로‬ ‪생각을 하시는 거 같아서‬‪điểm chung trong suy nghĩ và tư tưởng.‬ ‪Nên tôi bị hút bởi cô ấy.‬
‪매력을 느꼈던 거 같아요‬‪Nên tôi bị hút bởi cô ấy.‬
‪(진택) 안녕?‬‪Chào.‬
‪(소연) [웃으며] 안녕?‬‪Chào.‬
‪(마스터) 이어서 출발하실 분은‬ ‪차현승 씨입니다‬‪Tiếp theo là Cha Hyun Seung.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(현승) 먼저 갈게‬‪Tôi đi đây.‬
‪[현승의 한숨]‬
‪(현승) 같이 이렇게 지내는데‬ ‪매력이 너무 넘치는 거예요‬‪Khi ở cạnh cô ấy,‬ tôi thấy cô ấy rất quyến rũ.
‪- 누구한테 갈지 궁금하네?‬ ‪- (예원) 지아지‬‪- Anh ấy sẽ đi đâu nhỉ?‬ ‪- Đương nhiên là Ji A rồi.‬
‪(현중) 나 뽑으러 왔나?‬‪Anh ấy đến để chọn anh à?‬
‪[지아의 웃음]‬‪Anh ấy đến để chọn anh à?‬
‪- (현승) 덥지?‬ ‪- (현중) 죽을 거 같아‬‪- Nóng nhỉ?‬ ‪- Nóng chết mất.‬
‪- (현승) 먼저 들어가‬ ‪- (현중) 어?‬‪- Vào trong trước đi.‬ ‪- Hả?‬
‪- (현승) 먼저 가‬ ‪- (현중) 데리고 갈게‬‪- Vào đi.‬ ‪- Em sẽ đưa em ấy đi.‬
‪(현승) 어? 아니‬ ‪내가 데리고 갈게, 먼저 가‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Vào đi.‬ ‪- Em sẽ đưa em ấy đi.‬ ‪Để tôi. Cậu đi trước đi.‬
‪[한해의 탄성]‬ ‪(규현) 와, 대박이다‬ ‪어떻게 친한 형이랑…‬‪Trời ạ.‬ ‪Đỉnh thật đấy. Làm sao đây?‬ ‪Họ lại thân với nhau nữa chứ.‬
‪[한해의 깊은 한숨]‬‪Đỉnh thật đấy. Làm sao đây?‬ ‪Họ lại thân với nhau nữa chứ.‬
‪여자 앞에서는‬ ‪남자들 이렇게 우정 없기예요?‬‪Vậy là đàn ông đều chọn tình yêu‬ ‪thay vì tình bạn hả?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Cuối cùng, xin mời Choi Si Hun.‬
‪(마스터) 마지막으로‬ ‪최시훈 씨, 가시죠‬‪Cuối cùng, xin mời Choi Si Hun.‬
‪[시훈의 한숨]‬
‪(진택) 마지막 시훈이가‬ ‪궁금하긴 해‬‪Thật tò mò‬ ‪về quyết định cuối cùng của Si Hun.‬
‪(소연) 수민 씨일 거 같은데?‬‪Chắc là cậu ấy sẽ chọn Su Min.‬
‪- (진택) 끝까지 고민했었어‬ ‪- (소연) 왜? 누구랑?‬‪Từ sáng cậu ấy đã đau đầu rồi.‬ ‪Tại sao? Giữa ai?‬
‪(소연) 지아랑?‬‪Với Ji A à?‬
‪(진택) 모르겠어‬‪Không biết nữa.‬
‪고민을 했어?‬‪Cậu ấy đã phân vân à?‬
‪씁, 시훈 씨 마음도 궁금해요‬‪Em cũng rất tò mò tình cảm của cậu ấy.‬
‪진짜 수민 씨일지‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪Em cũng rất tò mò tình cảm của cậu ấy.‬ ‪- Có thật sẽ chọn cô Su Min không?‬ ‪- Ừ.‬
‪사실 제일 모르겠어‬‪Cậu ấy khó đoán nhất.‬
‪(시훈) 두 명 중의 한 명‬ ‪고민하고 있어요‬‪Tôi đang phân vân giữa hai người.‬
‪첫눈에, 첫인상에 강렬했던 사람‬‪Người đã cho tôi một ấn tượng mạnh‬ từ cái nhìn đầu tiên,
‪아니면 고마움과 나의 편안함‬‪hay là người tôi thấy cảm ơn‬ và thoải mái khi ở bên.
‪이 둘 중에 선택을 고민하는 거죠‬‪Tôi đã phân vân giữa hai người họ.‬
‪- 아, 제발, 아이‬ ‪- (진경) 설마‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Lẽ nào.‬ ‪- Đừng mà.‬ ‪- Đừng đi đến đó mà.‬
‪[규현의 의아한 신음]‬ ‪- 그러지 마‬ ‪- (한해) 하지 마‬‪- Đừng mà.‬ ‪- Đừng đi đến đó mà.‬
‪- (진경) 아, 진짜 설마‬ ‪- (규현) 진짜로?‬‪- Lẽ nào.‬ ‪- Thật luôn hả?‬
‪(한해) 아, 나 불안하다‬‪Bất an quá.‬
‪- (규현) 아, 잠깐만‬ ‪- (한해) 맞다, 아…‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪[시훈의 한숨]‬
‪- (시훈) 수민아‬ ‪- (수민) 응?‬‪Su Min à.‬
‪[시훈의 한숨]‬
‪(시훈) 진짜 너무 고마웠어, 내가‬‪Anh rất cảm ơn em.‬
‪수민이다‬ ‪[웃음]‬‪Anh ấy chọn Su Min rồi.‬
‪[시훈의 한숨]‬‪Anh rất cảm ơn em.‬
‪(시훈) 진짜 너무 고마웠어, 내가‬‪Anh rất cảm ơn em.‬
‪[무거운 음악]‬
‪어?‬
‪- (한해) 진짜로?‬ ‪- (다희) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Thật hả?‬
‪[소연의 놀라는 신음]‬ ‪[진택의 탄성]‬
‪[소연의 웃음]‬
‪(준식) 지아한테 가?‬‪Ji A sao?‬
‪[예원과 준식의 놀라는 신음]‬ ‪(예원) 대박‬‪Đỉnh quá.‬
‪[준식의 탄성]‬‪Đỉnh quá.‬
‪(현중) 오 마이 갓‬‪Ôi Chúa ơi.‬
‪(현승) 진짜로?‬‪Thật luôn hả?‬
‪반가워요‬‪Rất vui được gặp lại.‬
‪(현승) 여기였구나?‬ ‪[시훈의 한숨]‬‪Hóa ra là ở đây à?‬
‪[차분한 음악]‬
‪- (한해) [한숨 쉬며] 대박이다‬ ‪- 아, 안 돼, 아…‬‪- Không được.‬ ‪- Đỉnh thật.‬
‪(다희) 근데 시훈 씨가‬ ‪지아 씨를 선택할 거라고는‬‪Thật sự là tôi không ngờ‬ ‪cậu ấy sẽ chọn Ji A.‬
‪왜 저는 진짜 예상을 못 했죠?‬‪Thật sự là tôi không ngờ‬ ‪cậu ấy sẽ chọn Ji A.‬
‪저는 생각을 아예 안 했는데‬ ‪[한숨]‬‪Tôi không hề nghĩ đến.‬
‪- (규현) 저는 불안하긴 했는데‬ ‪- (다희) 그래요? 나는 당연히…‬‪Em thì thấy hơi bất an.‬ ‪Thật sao?‬ ‪Nhưng em nghĩ‬ ‪chắc cậu ấy sẽ không thế đâu.‬
‪(규현) '설마 그럴까?'라는‬ ‪생각 정도였을까요? 예‬‪Nhưng em nghĩ‬ ‪chắc cậu ấy sẽ không thế đâu.‬
‪(한해) 상황보다는‬ ‪어쨌든 감정에 충실하자‬‪Cậu ấy chọn nghe theo trái tim‬ ‪thay vì hoàn cảnh.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 맞아요, 맞아‬‪Đúng vậy.‬ ‪Trong lần chọn cuối cùng này,‬ ‪phải chọn người mà trái tim hướng về.‬
‪(한해) 이거는, 최종 선택은‬‪Trong lần chọn cuối cùng này,‬ ‪phải chọn người mà trái tim hướng về.‬
‪내가 마음이 가는 사람을‬ ‪선택하는 거니까‬‪Trong lần chọn cuối cùng này,‬ ‪phải chọn người mà trái tim hướng về.‬
‪(규현) 그냥 본인 마음을‬ ‪선택한 거 같아요‬‪- Cậu ấy chỉ nghe theo trái tim thôi.‬ ‪- Chúng ta đâu biết được.‬
‪- (다희) 저희가 다 알 수는 없죠‬ ‪- (규현) 맞아‬‪- Cậu ấy chỉ nghe theo trái tim thôi.‬ ‪- Chúng ta đâu biết được.‬
‪(다희) 남자분들 최종 선택은‬ ‪이제 모두 끝이 났습니다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Các thành viên nam‬ ‪đã hoàn thành quyết định cuối cùng.‬ ‪Bây giờ đến lượt‬ ‪các thành viên nữ lựa chọn.‬
‪이제 여자분들의 선택이‬ ‪남아 있는데요‬‪Bây giờ đến lượt‬ ‪các thành viên nữ lựa chọn.‬
‪여자분들은 본인을 선택한 남자와‬ ‪커플이 되고 싶으면‬‪Nếu họ muốn thành đôi‬ ‪với thành viên nam đã chọn họ,‬
‪남자분의 손을 잡고‬ ‪지옥도를 떠나면 되고요‬ ‪[진경의 옅은 탄성]‬‪họ chỉ cần nắm tay thành viên nam đó‬ ‪và rời khỏi Đảo Địa Ngục.‬
‪또 그렇지 않을 경우에는‬ ‪그냥 혼자 떠나면 됩니다‬‪Nếu không thì họ sẽ rời đi một mình.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪뜨거운 여름이 오면‬‪Có lẽ sau này,‬ ‪mỗi khi đến mùa hè nóng bức,‬ ‪anh sẽ nhớ nhiều về nơi này.‬
‪(세훈) 난 여기가 가장 생각이‬ ‪많이 날 거 같아, 오랫동안‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪mỗi khi đến mùa hè nóng bức,‬ ‪anh sẽ nhớ nhiều về nơi này.‬
‪근데 그 중심에‬‪Nhưng anh nghĩ lý do‬ ‪để anh nhớ nhung nhiều thế‬
‪딱 네가 있다는 게‬‪Nhưng anh nghĩ lý do‬ ‪để anh nhớ nhung nhiều thế‬
‪가장 많이‬ ‪추억이 되지 않을까 싶어‬ ‪[지연의 웃음]‬‪chắc sẽ là vì nơi này có em.‬
‪- 진짜?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪너무 고생했고, 나 때문에‬ ‪미안하기도 하고‬‪Vì anh mà em đã vất vả rất nhiều.‬ ‪Anh cũng thấy có lỗi nữa.‬
‪고맙다, 지연아‬‪Cảm ơn em, Ji Yeon.‬
‪아니야, 나도 고맙지‬‪Em cũng thấy muốn cảm ơn anh lắm.‬
‪진짜 우리 약간 중간중간‬‪Trong thời gian ở đây,‬ ‪giữa chúng ta đã xảy ra rất nhiều chuyện.‬
‪(지연) 이런저런 일이 많았잖아‬‪Trong thời gian ở đây,‬ ‪giữa chúng ta đã xảy ra rất nhiều chuyện.‬
‪근데 끝에 그래도 잘 풀어서‬ ‪너무 다행인 거 같고‬‪Nhưng em thấy may vì cuối cùng‬ ‪chúng ta đã giải quyết hết mọi thứ.‬
‪오빠가 좀 되게‬‪Em nhận ra‬
‪좋은 사람이란 걸 많이 느꼈고‬‪rằng anh là một người rất tốt.‬
‪그래도 내 가치를‬ ‪알아준 사람 같아서‬‪Và anh đã rất tôn trọng‬ ‪bản thân con người em.‬
‪되게 멋진 사람이라고 생각했어‬‪Em nghĩ anh là một người rất ngầu.‬
‪[지연의 웃음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪- 왜 불안불안하냐‬ ‪- (규현) 어, 어…‬ ‪[진경의 의아한 신음]‬‪- Sao tự nhiên bất an thế nhỉ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (규현) 긴장감 뭐지?‬ ‪- 아, 안 할 거…‬ ‪[규현의 의아한 신음]‬‪Sao lại thế nhỉ?‬ ‪- Có vẻ cô ấy sẽ không chọn.‬ ‪- Hả?‬
‪(다희) 어?‬‪- Có vẻ cô ấy sẽ không chọn.‬ ‪- Hả?‬
‪(세훈) 가 볼까?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Ta đi nhé?‬
‪[밝은 음악]‬
‪가 볼까?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Ta đi nhé?‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬ ‪- (다희) 잡았어, 잡았어‬ ‪- (진경) 잡았어, 잡았어, 잡았어‬‪Cô ấy nắm rồi.‬ ‪Cô ấy nắm tay rồi.‬
‪(규현) 아, 다행이다‬ ‪어유, 떨렸어요‬‪Ôi, may quá đi.‬ ‪- Căng thẳng ghê.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (진경) 나도 그냥 갈 줄 알고‬ ‪- (규현) 그냥 가나 싶어서‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Căng thẳng ghê.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tưởng cô ấy đi luôn.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (진경) 나도 그런 줄 알았어‬ ‪- (규현) '잘 풀어서 다행이다'‬‪Tôi cũng thế.‬ ‪Vì cô ấy bảo là đã giải quyết hết.‬
‪라고 해 가지고‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪Vì cô ấy bảo là đã giải quyết hết.‬
‪(지연) [놀라며]‬ ‪근데 진짜 이쁘긴 하다‬‪Mà nơi này đẹp thật đấy.‬
‪이렇게 보니까‬ ‪좀 생각날 거 같긴 하다‬‪Em nghĩ em sẽ rất nhớ nó.‬
‪- (세훈) 여기?‬ ‪- (지연) 어‬‪- Nơi này sao?‬ ‪- Ừ, em nghĩ em sẽ nhớ nó nhiều lắm.‬
‪(지연) 여기 진짜 생각날 거 같아‬‪- Nơi này sao?‬ ‪- Ừ, em nghĩ em sẽ nhớ nó nhiều lắm.‬
‪- (세훈) 무조건 나지‬ ‪- (지연) 어‬‪- Nơi này sao?‬ ‪- Ừ, em nghĩ em sẽ nhớ nó nhiều lắm.‬ ‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈) 진짜 여기 안녕이야, 이제‬‪Giờ phải rời đi rồi.‬
‪(지연) 갑자기 슬프다‬‪Tự nhiên thấy buồn ghê.‬
‪아, 나간다‬‪Đi thôi.‬
‪- (지연) 탈출, 탈출‬ ‪- (세훈) 탈출‬‪- Thoát khỏi địa ngục.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(세훈) 집 가면‬ ‪진짜 생각 많이 날 거 같아‬‪Chắc sẽ nhớ nơi này nhiều lắm.‬
‪[준식의 한숨]‬ ‪- (준식) 벌써 마지막이네?‬ ‪- (예원) 그러게‬‪- Hôm nay là ngày cuối cùng rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(준식) 지옥도에 있는 동안‬ ‪너랑 함께라서‬‪- Hôm nay là ngày cuối cùng rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Trong thời gian ở Đảo Địa Ngục,‬ ‪nhờ có em ở bên cạnh mà anh đã‬
‪(예원) 응‬
‪(준식) 난 천국을 느꼈어‬‪cảm nhận được thiên đường.‬
‪(예원) 힘들었을 텐데‬‪Thời gian ở đây rất vất vả,‬
‪우리한테 너무 맛있는 음식도‬ ‪많이 만들어 주고‬‪nhưng anh đã nấu nhiều món ngon‬ ‪và quan tâm tụi em.‬
‪그렇게 해 줘서‬ ‪진짜 너무 고마웠어, 진짜‬‪Cảm ơn anh vì những điều đó. Thật sự.‬
‪[준식과 예원의 웃음]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(준식) 안녕‬‪Chào nhé.‬
‪[규현의 놀란 신음]‬ ‪- (한해) 어, 그냥 갔어‬ ‪- (진경) 뭐야?‬‪Ơ, cô ấy đi rồi.‬
‪- 그냥 가는 거야?‬ ‪- (규현) 대박이다‬ ‪[다희의 탄성]‬‪- Cô ấy đi thế thật sao?‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬
‪[준식과 예원의 웃음]‬
‪(준식) 안녕‬‪Chào nhé.‬
‪(예원) 가자‬‪Đi thôi nào.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[예원과 준식의 웃음]‬‪Ôi. Muốn rớt tim luôn.‬
‪(준식) 아유, 심장 떨려‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Ôi. Muốn rớt tim luôn.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(진경) 아, 깜짝이야!‬‪Trời ạ, giật cả mình.‬
‪그래, 나 진짜 가는 줄 알았어‬‪Phải vậy chứ. Em tưởng cô ấy đi luôn thật.‬
‪(예원) 여길 같이‬ ‪나가게 될 줄은 몰랐네‬‪Em không ngờ‬ ‪mình sẽ cùng rời khỏi đây đấy.‬ ‪- Anh cũng thế.‬ ‪- Đúng không?‬
‪- (준식) 나도‬ ‪- (예원) 그렇지?‬‪- Anh cũng thế.‬ ‪- Đúng không?‬
‪(준식) 혼자 이렇게 들어왔을 때‬ ‪그냥 아무 생각 없었는데‬‪Ngày đầu tiên, lúc bước từ đây xuống‬
‪- (예원) 진짜‬ ‪- (준식) 긴장되고‬‪- anh chẳng nghĩ gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪그럼 이제 오늘이 1일인 거예요?‬‪Vậy hôm nay họ bắt đầu hẹn hò sao?‬
‪- 그렇지, 1일‬ ‪- (한해) 그렇죠‬‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪근데 1일이 너무 다 겹쳐‬‪Họ đều hẹn hò trùng ngày.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (규현) 아, 같이 모이면 되겠네‬ ‪- (한해) 같이 모여야 돼‬‪- Sau này cùng nhau kỷ niệm.‬ ‪- Ý hay đấy.‬
‪[진택과 소연의 웃음]‬ ‪- (소연) 긴장돼 보여‬ ‪- (진택) 너무 떨려, 어떡해‬‪Trông em căng thế.‬ ‪Run quá. Làm sao đây?‬
‪왜 이렇게 긴장되지?‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Sao lại run thế nhỉ?‬
‪[진택의 한숨]‬
‪- (진택) 소연아‬ ‪- (소연) 응?‬‪- So Yeon à.‬ ‪- Hả?‬
‪(진택) 내가 지옥도에‬ ‪처음으로 와서‬‪Từ khi đến Đảo Địa Ngục này,‬
‪너로 인해서‬‪nhờ em mà dường như anh đã thay đổi.‬
‪한 발 더 움직인 거 같고‬‪nhờ em mà dường như anh đã thay đổi.‬
‪되게 적극적으로 변한 거 같아‬‪Anh đã chủ động hơn trong mối quan hệ.‬
‪이제 나는‬‪Anh muốn dắt em đến một nơi xa hơn,‬ ‪xa hơn cả Thiên đường,‬
‪너를 데리고‬‪Anh muốn dắt em đến một nơi xa hơn,‬ ‪xa hơn cả Thiên đường,‬
‪천국을 넘어‬‪Anh muốn dắt em đến một nơi xa hơn,‬ ‪xa hơn cả Thiên đường,‬
‪천상으로 가고 싶어‬‪tiến thẳng lên trời.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[규현의 탄성]‬
‪(진경) 약간 웃기는데?‬‪Hơi buồn cười thì phải.‬
‪- (진경) '천국을 넘어 천상으로'‬ ‪- (규현) '천상으로'‬‪"Tiến thẳng lên trời".‬
‪난 천국 너머 뭐가 있는 줄 몰랐어‬‪Không ngờ có cả nơi xa hơn Thiên đường.‬
‪아니, 천국이‬ ‪천상 아니에요, 그냥?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Trời không phải là Thiên đường hả?‬
‪[진택과 소연의 웃음]‬‪Xin lỗi anh. Tại vì…‬
‪(소연) [웃으며] 미안해, 너무…‬‪Xin lỗi anh. Tại vì…‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Tại vì là…‬
‪- 아니야, 웃을 줄 알았어‬ ‪- (소연) 네가 너무, 너무…‬‪- Không sao.‬ ‪- Tại vì là…‬ ‪Anh biết em sẽ cười.‬
‪(소연) 지금까지 여기서‬‪Cảm ơn anh vì từ lúc đến đây‬ ‪vẫn luôn nhìn về phía em,‬
‪한결같이 나를 바라봐 주고‬‪Cảm ơn anh vì từ lúc đến đây‬ ‪vẫn luôn nhìn về phía em,‬ ‪và tin tưởng em đến cuối cùng.‬
‪계속 믿음을 줘서 너무 고맙고‬‪và tin tưởng em đến cuối cùng.‬
‪앞으로 더 잘해 보자‬‪Sau này cùng cố gắng nhé.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(진택) 그래‬‪Được.‬
‪그럼 우리 천상으로 가 볼까?‬ ‪[소연과 진택의 웃음]‬‪Chúng ta tiến thẳng lên trời nhé.‬
‪- (소연) 천상은 어디야?‬ ‪- (진택) 천상?‬‪Đấy là ở đâu thế?‬ ‪Trên trời?‬
‪- (소연) 너무 빵 터졌어‬ ‪- (진택) 생각지도 못했지?‬ ‪[진택과 소연의 웃음]‬‪- Buồn cười thật.‬ ‪- Không ngờ đúng không?‬
‪(소연) 연습했어?‬‪Anh luyện tập trước à?‬
‪(진택) 사실‬ ‪다르게 얘기하려 했는데‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪Anh định nói câu khác.‬ ‪Nhưng ngay lúc đó lại đổi ý.‬
‪그 순간 바로 바뀌어 버렸어‬‪Anh định nói câu khác.‬ ‪Nhưng ngay lúc đó lại đổi ý.‬
‪- (소연) 왜?‬ ‪- (진택) 몰라‬‪- Tại sao?‬ ‪- Không biết.‬
‪[소연과 진택의 웃음]‬
‪(소연) 긴장했구먼‬‪Chắc do hồi hộp quá.‬
‪(진택) 네 앞에선 항상 긴장돼‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Anh luôn hồi hộp trước mặt em.‬
‪- 아나, 진짜, 끊임없구먼‬ ‪- (진경) 와, 진짜‬‪Trời ạ. Đến cuối cũng không tha.‬
‪(진경과 규현)‬ ‪- 아니, 멘트가 너무 좋으셔‬ ‪- 진짜‬‪Cậu ấy nói chuyện hay quá.‬
‪- 배워야 돼요, 우리 배워야 돼‬ ‪- (진경) 우리 진택이 형은‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪- Phải học theo đấy.‬ ‪- Cậu Jin Taek…‬ ‪- Chúng ta phải học theo.‬ ‪- …nên viết sách.‬
‪- 어록 하나 쓰셔도 될 거 같아‬ ‪- (규현) 나 언젠가 저거 쓴다‬‪- Chúng ta phải học theo.‬ ‪- …nên viết sách.‬ ‪- Học để mai mốt dùng mới được.‬ ‪- Họ đẹp đôi ghê.‬
‪둘이 잘 어울려‬‪- Học để mai mốt dùng mới được.‬ ‪- Họ đẹp đôi ghê.‬
‪[무거운 음악]‬
‪나는 뭐, 강아지처럼‬‪Anh sẽ như một chú cún cưng,‬
‪항상 곁에 있어 주고 지켜 주고‬‪tự tin là mình sẽ luôn bên cạnh em,‬ ‪luôn bảo vệ em,‬
‪웃게 해 줄 자신이 있어‬‪và luôn làm em cười.‬
‪음‬
‪나랑 나가서 연애할래?‬‪Em hãy cùng anh ra ngoài và hẹn hò nhé?‬
‪처음부터 끝까지‬ ‪한 사람을 선택했던 건‬‪Tôi chưa từng hối hận‬ ‪vì chỉ chọn một người‬
‪후회한 적이 한 번도 없고‬‪từ đầu đến cuối.‬
‪앞으로도 절대‬ ‪후회하지 않을 거 같아요‬‪Và tôi nghĩ sau này cũng sẽ không hối hận.‬
‪지아가 만약에‬ ‪선택에 고민을 한다면, 만약에‬‪Nếu như Ji A phân vân phải lựa chọn ai,‬
‪현승이 형이랑 저‬‪có lẽ sẽ là giữa tôi và anh Hyun Seung.‬
‪둘 중의 한 명을 고민할 거 같아요‬‪có lẽ sẽ là giữa tôi và anh Hyun Seung.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(현승) 우리가 계속‬ ‪보자, 보자 해도 못 보다가‬‪Chúng ta luôn hẹn gặp‬ ‪nhưng vẫn không gặp được.‬
‪여기서 보게 된 이유가‬ ‪있을 거라고 생각해‬‪Anh nghĩ mình gặp nhau ở đây là có lý do.‬
‪사랑이랑 우정‬ ‪둘 중에 고르라고 하면‬‪Nếu phải chọn giữa tình yêu và tình bạn,‬ ‪tôi nghĩ mình sẽ chọn tình yêu.‬
‪저는 사랑인 거 같아요‬‪Nếu phải chọn giữa tình yêu và tình bạn,‬ ‪tôi nghĩ mình sẽ chọn tình yêu.‬
‪저는 사랑이 먼저인 거 같아요‬‪Tôi sẽ ưu tiên tình yêu.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(시훈) 지아야‬‪Ji A à.‬
‪나 저번에 얘기했을 때 네가‬‪Lần trước khi chúng ta nói chuyện,‬ ‪anh thấy dường như em thấy có lỗi với anh.‬
‪나한테 너무 미안해하더라고‬‪Lần trước khi chúng ta nói chuyện,‬ ‪anh thấy dường như em thấy có lỗi với anh.‬
‪네가 좀 힘들어하는 것도‬ ‪보여 가지고‬‪Anh có thể thấy em rất khó xử.‬
‪내가 그 뒤로 일부러 안 보고‬‪Nên anh đã cố gắng rất nhiều để tránh‬
‪좀 얘기도 안 하려고‬ ‪노력 많이 했거든‬‪và không nói chuyện với em.‬
‪그냥 좀 신경 안 쓰이게‬ ‪하고 싶어 가지고‬‪Vì anh không muốn gây áp lực cho em.‬
‪근데 오늘은 그냥‬ ‪마지막 날이니까‬‪Nhưng hôm nay là ngày cuối cùng, cho nên…‬
‪어‬‪Nhưng hôm nay là ngày cuối cùng, cho nên…‬
‪지아랑 있을 때는‬ ‪뭐, 그 사람의 마음은 없었지만‬‪Khi ở bên cạnh Ji A,‬ ‪tôi luôn thấy rung động,‬
‪저는 그래도, 네‬‪mặc dù cô ấy không có cảm xúc gì với tôi.‬
‪심장이 떨리는‬ ‪그런 두근거림이 있었기 때문에‬‪mặc dù cô ấy không có cảm xúc gì với tôi.‬
‪8일 기간 동안에 가장 강렬했던‬ ‪한 사람을 꼽는 거잖아요‬‪Và vì tôi nên chọn một người‬ ‪mà mình thấy thu hút nhất sau tám ngày.‬
‪못 보겠다‬‪Không dám nhìn mất.‬
‪(한해) 진짜‬ ‪[규현의 웃음]‬
‪[다희의 웃음]‬
‪(지아) 병원‬ ‪같이 못 가 줘서 미안해‬‪Em xin lỗi‬ ‪vì không thể cùng anh đi bệnh viện.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪병원 같이 못 가 줘서 미안해‬‪Em xin lỗi‬ ‪vì không thể cùng anh đi bệnh viện.‬
‪- 아니야, 괜찮아‬ ‪- (지아) 잘 지내‬‪Không sao đâu.‬ ‪Giữ sức khỏe nhé.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[다희의 웃음]‬
‪(지아) 잘 지내‬‪Giữ sức khỏe nhé.‬
‪나도 그렇게 생각해‬ ‪여기서 만나게 된 이유‬‪Em cũng nghĩ như anh.‬ ‪Ta gặp nhau ở đây là có lý do.‬
‪(규현) 어?‬
‪(지아) 가자, 강아지‬‪Đi thôi, cún cưng.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪가자, 강아지‬‪Đi thôi, cún cưng.‬
‪가자, 강아지‬‪Đi thôi, cún cưng.‬
‪(현중) 예‬
‪- (현중) 들어?‬ ‪- (지아) 응?‬‪Bế em lên nhé?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Bế em lên nhé?‬
‪- (현중) 들어?‬ ‪- (지아) 들지 마‬ ‪[지아와 현중의 웃음]‬‪- Hả?‬ ‪- Bế em lên nhé?‬
‪(지아) 들지 마‬‪Đừng nhé.‬
‪[한해와 규현의 탄성]‬
‪강아지, 우리 강아지‬‪Cún cưng. Cún cưng của chúng ta.‬
‪(규현) 우리 강아지, 복슬강아지‬‪Cún cưng của chúng ta.‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪(한해) 그래‬‪Phải rồi.‬
‪그래도 혼자 가지 않고‬ ‪현중 씨를 선택했다는 게…‬‪Cô ấy đã không chọn‬ ‪- ra về một mình.‬ ‪- Hai người họ‬
‪(진경) 그 둘만의 뭔가‬ ‪끈끈한 게 있었나 보다‬‪- ra về một mình.‬ ‪- Hai người họ‬ ‪- có gì đó thu hút lẫn nhau.‬ ‪- Chắc là vậy rồi.‬
‪어, 있었던 거 같아요‬‪- có gì đó thu hút lẫn nhau.‬ ‪- Chắc là vậy rồi.‬
‪(진경) 네 커플 탄생했으면‬ ‪많이 된 거 아닌가요?‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Có tận bốn đôi. Thật ra là hơi nhiều nhỉ?‬
‪- (한해) 엄청 많이 된 거죠‬ ‪- (진경) 어‬‪Đúng là rất nhiều.‬
‪다른, 아쉽게도 커플 매칭이‬ ‪안 되신 분들도‬‪Những người vẫn chưa có đôi,‬ ‪đơn giản chỉ vì một nửa của họ‬
‪(규현과 한해)‬ ‪- 여기서 짝이 없었을 뿐이지‬ ‪- 맞아요‬‪không có ở đây thôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (진경) 그럼‬ ‪- (다희) 그렇죠‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Họ sẽ gặp thôi.‬ ‪- Còn nhiều người mà.‬
‪(한해와 규현)‬ ‪- 좋은 인연이 있을 거예요‬ ‪- 나가면 얼마나 많을 텐데요‬‪- Họ sẽ gặp thôi.‬ ‪- Còn nhiều người mà.‬
‪(진경) 네, 네‬‪Đúng vậy.‬
‪[웃음]‬
‪같이 집 가요‬ ‪[웃음]‬‪Ta cùng đi nhé?‬
‪- (지아) 우리 이제 자유야‬ ‪- (현중) 응‬‪- Chúng ta tự do rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지아) 어때, 기분?‬ ‪- (현중) 나? 너무 좋지‬‪- Cảm giác thế nào?‬ ‪- Anh hả? Vui lắm.‬
‪- (지아) 좋아? 응‬ ‪- (현중) 눈치 안 보고 손잡잖아‬‪- Vui à?‬ ‪- Giờ anh có thể thoải mái nắm tay em.‬
‪(현중) 언제 잡나 했네‬‪Anh luôn chờ ngày này.‬
‪- (지아) 덥지?‬ ‪- (현중) 괜찮아‬‪- Hơi nóng nhỉ?‬ ‪- Không sao.‬
‪(현중) 안 놓을 거야‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Anh sẽ không buông tay đâu.‬ ‪Đổ mồ hôi cũng mặc.‬
‪땀띠 날래, 그냥‬‪Anh sẽ không buông tay đâu.‬ ‪Đổ mồ hôi cũng mặc.‬
‪아, 드디어 나간다, 진짜‬ ‪[지아의 탄성]‬‪Cuối cùng cũng rời đi thật rồi.‬
‪(지아) 진짜 탈출했어, 너무 좋아‬‪Giờ có thể thoát khỏi đây rồi.‬ ‪Thích quá đi.‬ ‪Từ giờ chỉ còn niềm vui thôi.‬
‪(현중) 이제 웃을 일만 남았어‬‪Từ giờ chỉ còn niềm vui thôi.‬ ‪- Sắp tới tạm nghỉ chơi ngoài trời nhé.‬ ‪- Được.‬
‪우리 당분간 야외에선 놀지 말자‬‪- Sắp tới tạm nghỉ chơi ngoài trời nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(지아) 응‬‪- Sắp tới tạm nghỉ chơi ngoài trời nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(현중) 예‬
‪들어?‬‪Để anh bế.‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪[현중의 힘주는 신음]‬
‪[현중과 지아의 웃음]‬
‪아‬‪Chà! Thích quá đi!‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪개운하다!‬‪Chà! Thích quá đi!‬

No comments: