스위트홈 1.3
Thế giới ma quái 1.3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
현수 너 언제까지 그러고 살 거냐? | Hyun Su, con sống vậy đến bao giờ? |
- (현수) 뭐? - (현수 모) 여보 | - Sao? - Mình à. |
(수아) 아빠, 왜 또 분위기 싸해지게 만들어 | Bố à, sao lại làm không khí chùng xuống? |
(현수 부) 분위기는, 지금 아니면 언제 말해? | Thế thì phải đợi đến khi nào mới nói? |
방에 처박혀서 나오질 않는데 | Nó có ra khỏi phòng đâu. Sao lại tự hủy hoại đời mình? |
왜 자기 인생 자기가 망치고 있냐고 | Sao lại tự hủy hoại đời mình? Thôi mà. Đang đi du lịch gia đình mà. |
(현수 모) 그만해요, 가족 여행이잖아요 | Thôi mà. Đang đi du lịch gia đình mà. |
모처럼 현수도 나왔는데 | Khó lắm Hyun Su mới đi cùng. |
저 자식이 나온 게 뭐? | Vậy thì sao? |
그게 그렇게 대단한 일이야? [현수 모의 헛웃음] | Vậy là hay lắm à? |
씨발 | Khốn nạn. |
[어두운 음악] 뭐? | Cái gì? |
역겨워 | Thật ghê tởm. |
자식 외면한 대가로 안 잘리고 돈 갖다 바쳐 줘서 퍽이나 고맙네 | Ông bỏ mặc con trai mình để đi kiếm tiền, tôi biết ơn quá cơ. |
(현수 부) 이놈이 이게… | Ông bỏ mặc con trai mình để đi kiếm tiền, tôi biết ơn quá cơ. - Thằng ranh. - Anh làm gì vậy? Điên à? |
야, 뭐 하는 거야, 지금, 미쳤어? | - Thằng ranh. - Anh làm gì vậy? Điên à? |
넌 닥쳐, 차수아 | Im, Cha Su A. Mày xấu hổ vì tao mà? |
(현수) 넌 내가 쪽팔리지? | Im, Cha Su A. Mày xấu hổ vì tao mà? |
나처럼 될까 봐 무서웠냐? | Sợ sẽ giống tao chứ gì? Tao nghe mày nói nhảm với bạn rồi. |
다 들었어 네 친구랑 좆같이 통화하던 거 | Sợ sẽ giống tao chứ gì? Tao nghe mày nói nhảm với bạn rồi. |
- (수아) 그건… - (현수 모) 현수야 | - Chuyện đó… - Hyun Su, con bình tĩnh lại đi. |
(현수 모) 진정하고 | - Chuyện đó… - Hyun Su, con bình tĩnh lại đi. |
엄마도 똑같아 | Cả mẹ cũng vậy. |
먼저 그렇게 하자고 했잖아 모를 줄 알았어? | Mẹ đề xuất mà. Tưởng con không biết? |
현수야, 엄마는 | Hyun Su à. Mẹ nghĩ con đủ mạnh mẽ để vượt qua… |
네가 충분히 이겨 낼 수 있을 거라고 믿었어 | Mẹ nghĩ con đủ mạnh mẽ để vượt qua… |
못 이겨 내! | Con không thể vượt qua! Làm sao được chứ? |
[울먹이며] 그딴 걸 어떻게 이겨 내 | Con không thể vượt qua! Làm sao được chứ? |
차현수, 너 이놈! | Cha Hyun Su, thằng nhãi này! |
다 죽어 버려 | Chết hết đi. |
(수아) 아빠, 아빠! | Bố ơi! Bố! |
[삐 소리가 울린다] | |
[심전도계 비프음] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
[간호사의 놀라는 신음] | |
(간호사) 깨어났어요, 현수 학생 깨어났어요! | Tỉnh rồi! Cậu Hyun Su tỉnh dậy rồi! |
(현수 삼촌) 못 깨어나는 줄 알았다 | Tưởng cháu không tỉnh lại. |
제가 얼마나 누워 있었죠? | Cháu đã bất tỉnh bao lâu rồi? |
(현수 삼촌) 꽤 오래 | Khá lâu đấy. |
[의미심장한 음악] (현수) 꿈, 꿈을 꿨는데 | Mơ. Cháu đã nằm mơ. |
(현수 삼촌) 꿈? 무슨 꿈? | Mơ? Mơ thấy gì cơ? |
(현수) 흐릿해져서 생각이 안 나요 | Ký ức mơ hồ, không thể nhớ. |
(경비) 오늘 1410호에 이사 올 사람 있다더니 학생이었나? 혼자야? | Nghe nói nay có người dọn vào căn hộ 1410, là cậu à? - Một mình? - Bị tẩy chay? |
(은유) 왕따냐? | - Một mình? - Bị tẩy chay? Đừng chết rồi gây phiền phức… Tìm nơi khác đi. |
괜히 여러 사람 귀찮게 만들지 말고 딴 데 찾아봐 | Đừng chết rồi gây phiền phức… Tìm nơi khác đi. |
[옆집 여자의 괴성] (두식) 어눌한 놈이네 | Có vẻ lù đù. |
[현수의 놀라는 신음] | |
[회사원의 괴성] | - Anh sẽ bảo vệ hai đứa. - Bảo vệ chúng? |
(현수) 너희들은 내가 지켜 줄게 | - Anh sẽ bảo vệ hai đứa. - Bảo vệ chúng? |
(환영 속 현수) 지켜 준다고? 그게 원하는 거야? | - Anh sẽ bảo vệ hai đứa. - Bảo vệ chúng? Mày muốn như thế à? |
(현수 삼촌) 원래 꿈이라는 게 그렇지 | Giấc mơ vốn là vậy. |
(현수) 저기, 삼촌 | Chú này. |
잠시만 혼자 있고 싶어요 | Cháu muốn ở một mình. |
(현수 삼촌) 그래, 필요하면 불러라 | Được rồi. Cần gì thì gọi chú. |
이제 인간답게 살아야 한다 | Giờ hãy sống cho ra con người. |
죽은 네 가족들을 위해서라도 | Dù là vì gia đình đã khuất. |
너만 살아난 건 필시 이유가 있을 거야 | Việc chỉ mình cháu sống sót chắc là có lý do đấy. |
[어두운 음악] | |
(현수) 내가 삼촌이 있었던가? | Mình có chú sao? |
(환영 속 현수) 신기하지? 네가 원하던 거라고 | Thần kỳ thật nhỉ? Mày muốn thế mà. Mọi người trên đời biến mất. |
세상 사람들이 다 사라져 버렸으면 좋겠다고 | Mày muốn thế mà. Mọi người trên đời biến mất. - Chết hết đi. - "Chết hết đi". |
(현수) 다 죽어 버려 | - Chết hết đi. - "Chết hết đi". |
죽어 버려 | - Chết hết đi. - "Chết hết đi". Tao có thể khiến những người mày ghét biến mất. |
(환영 속 현수) 난 네가 증오하고 싫어하는 사람들을 | Tao có thể khiến những người mày ghét biến mất. |
모조리 사라져 버리게 할 수 있어 | Tao có thể khiến những người mày ghét biến mất. |
이것보다 더한 것도 해 줄 수 있어 | Tao làm được hơn thế nữa. Tao là mày. Chỉ cần chấp nhận thôi. |
난 너야, 넌 그냥 받아들이면 돼 | Tao là mày. Chỉ cần chấp nhận thôi. |
[어두운 효과음] | |
(영수) 형아, 왜 그래 | Anh à, anh sao vậy? |
[그르렁거린다] | |
(괴물) 프로틴 | Protein! |
[긴장되는 음악] [괴물이 벽을 쾅쾅 친다] | Yeong Su à, kéo đi! |
(수영) 영수야, 당겨 | Yeong Su à, kéo đi! |
(영수) 형아 | Dậy đi anh! |
(수영) 오빠! | Anh ơi! |
[괴물의 괴성] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
(지수) 들었어요, 방금? | Anh nghe thấy chứ? |
[괴물의 괴성이 들린다] (재헌) 네, 꽤나 요란하군요 | Có. Khá ồn ào nhỉ. |
아까 그 사람일까요? | Chắc gã lúc nãy. |
주님의 뜻은 뭘까요? | Chúa đang muốn gì nhỉ? |
(지수) 나대지 말고 혼자 잘 먹고 잘 살아라 | Chắc không phải là "Tự sống cho mình đi, kệ người khác". |
는 아니겠죠? | Chắc không phải là "Tự sống cho mình đi, kệ người khác". |
[괴물이 그르렁거린다] [현수의 힘겨운 신음] | |
[긴박한 음악] | |
도망가 | Chạy trốn đi! |
[괴물의 괴성] [현수의 가쁜 숨소리] | |
(현수) 빨리 가! | Mau chạy đi! |
[괴물의 힘주는 괴성] | |
[괴물의 힘주는 괴성] [벽이 와르르 무너진다] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
[지수의 힘주는 신음] | |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
괜찮아요? | Cậu không sao chứ? |
(현수) 누구세요? | Anh là ai? |
애들, 애, 애들은요? | Mấy đứa nhỏ. Bọn nhỏ sao rồi? |
[지수의 떨리는 숨소리] | |
(지수) 너 감염자지? [의미심장한 음악] | Cậu bị nhiễm, phải không? |
코피 흘리고 기절했잖아! | Cậu chảy máu mũi, bất tỉnh! |
(재헌) 지수 씨가 구하자고 했습니다 | - Cô muốn cứu mà. - Anh chắc cậu ta không biến đổi? |
(지수) 변하지 않을 거라고 확신해요? | - Cô muốn cứu mà. - Anh chắc cậu ta không biến đổi? |
(재헌) 지금 이 학생의 머리통을 부수는 게 | Tôi chắc rằng đập vỡ đầu cậu ta |
신의 뜻이 아니라는 건 확신하죠 | không phải là ý của Chúa. |
(현수) 도와줘 | Giúp tôi với. |
[차분한 음악] | Hãy giúp tôi. Tôi đã hứa với chúng. |
도와줘요 | Hãy giúp tôi. Tôi đã hứa với chúng. |
약속했어요 | Hãy giúp tôi. Tôi đã hứa với chúng. |
도와줘요 | Hãy giúp tôi. |
제발 | Làm ơn. |
[성냥불이 칙 켜진다] | |
[어두운 음악] | |
[성냥을 탁 버린다] | |
[피아노가 쾅 울린다] | |
(영수) [울먹이며] 누나, 형은 안 와? | Chị ơi, anh ấy không đến sao? |
죽은 거야? | Anh ấy chết rồi sao? |
우리끼리라도 가야 돼 | Chúng ta phải tự đi tiếp thôi. |
하지만… | Nhưng mà… |
괜찮아, 누나가 비밀로 할게 | Không sao. Chị không nói với ai đâu. |
가자 | Đi nào. |
[긴장되는 효과음] | |
[어두운 음악] [회사원의 괴성] | |
(회사원) 안 보여 | Không… nhìn thấy. |
어디냐 | Ở đâu vậy? |
(현수) 저, 미리 말해 둬야 될 것 같아서 | Tôi nghĩ nên nói trước điều này. |
그 애들 감염 안 됐어요 | Hai đứa bé chưa bị nhiễm. |
(재헌) 주변에 다른 놈들은 없어요 | Quanh đây không có quái vật. |
(지수) 어서 가죠 | Đi thôi. |
(회사원) 안 보여! | Không nhìn thấy! Có thể sẽ gặp một con quái vật mù. |
(현수) 눈이 안 보이는 괴물이 있을 수도 있어 | Có thể sẽ gặp một con quái vật mù. |
엄청 잘 듣거든? | Tai nó rất thính. |
[괴성] | |
소리 내면 안 되고 | Không được tạo tiếng động. |
움직이지도 마 | Cũng đừng di chuyển. |
(회사원) 안 보여 | Không nhìn thấy… |
안 보여 | Không nhìn thấy… |
[멀어지는 회사원의 괴성] | |
[쿵 소리가 들린다] | |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] [발걸음이 쿵쿵 울린다] | |
[괴물의 괴성] [수영의 비명] | |
[괴물의 고통스러운 신음] | |
(회사원) 찾았다 | Tìm được rồi. |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
[회사원의 괴성] | |
[극적인 음악] | |
[쿵쿵 울린다] | |
안 돼 | Không được! |
[괴물의 힘주는 괴성] [회사원의 고통스러운 괴성] | |
[회사원의 비명] | Chị ơi, anh ấy bảo là căn hộ 1408 mà. |
(영수) 누나, 그 형이 1408호라고 했잖아 | Chị ơi, anh ấy bảo là căn hộ 1408 mà. Đây là tầng 15 rồi. |
여긴 15층인걸? | Đây là tầng 15 rồi. |
거긴 이제 못 가 | Không đến đó được. |
(수영) 괴물들이 싸우고 있잖아 | Quái vật đánh nhau ở đó. |
누나 | Chị ơi. |
우릴 도와줄 어른이 아직 있을지도 몰라 | Có thể còn người lớn giúp được ta. |
[초인종이 울린다] [수영이 문을 두드린다] | |
(수영) 저기요, 아무도 안 계세요? 도와주세요 [초인종이 연신 울린다] | Xin chào! Có ai ở nhà không? Giúp bọn cháu với! |
[초인종이 연신 울린다] | |
도와주세요 | Giúp bọn cháu với! |
[쿵 소리가 들린다] | |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
[괴물의 발걸음이 쿵쿵 울린다] | |
[괴물의 괴성] | |
(괴물) 프로틴 | Protein… |
(수영) 눈 감아 | Nhắm mắt lại. |
(영수) [울먹이며] 누나 | Chị ơi. |
(수영) [울먹이며] 눈 감으라고, 김영수 | Chị bảo nhắm mắt lại, Kim Yeong Su! |
[괴물이 그르렁거린다] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[기계 작동음] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | HẸN GẶP LẠI, THẰNG KHỐN |
존경하는 국민 여러분 | Thưa người dân đáng kính, |
(TV 속 대통령) 현 시간부로 | tôi xin tuyên bố ta đang gặp tình trạng khẩn cấp quy mô quốc gia. |
국가 비상사태를 선언합니다 | tôi xin tuyên bố ta đang gặp tình trạng khẩn cấp quy mô quốc gia. |
밖으로 나오지 마십시오 | Mọi người đừng ra khỏi nhà. |
[퍽 소리가 난다] | |
[힘주는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(TV 속 대통령) 괴생명체는 매우 위험합니다 [기괴한 효과음] | Bọn quái vật vô cùng nguy hiểm. |
아이들을 건드리지 마 | Đừng động vào bọn trẻ. |
그래 줄 수 있지? | Mày làm vậy được chứ? |
[그르렁거린다] | |
정부는 국민 안전을 최우선… | Chính phủ sẽ lấy an toàn của người dân… |
최우선으로… | làm ưu tiên hàng đầu và… |
뭐야, 저거? | Sao vậy? |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[어두운 효과음] | An toàn cái con khỉ! |
국민의 안전은 씨발! [어두운 음악] | An toàn cái con khỉ! |
다 죽을 거야, 다 좆 됐어! | Tất cả sẽ chết hết! Chúng mày tàn đời rồi! |
[총성] | Tất cả sẽ chết hết! Chúng mày tàn đời rồi! |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[대통령의 힘겨운 신음] | |
죽을 거야! | Chúng mày sẽ chết thôi! |
죽어! | Chết đi! |
[대통령의 힘겨운 신음] | |
[총성] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
(석현) 뭐야? | Gì vậy? |
대, 대, 대, 대통령이 죽은 거야? | Tổng thống chết rồi sao? |
(병일) 아이씨, 나 저 양반 뽑았는디 나 진짜, 씨 | Thật là. Mình bầu cho ông ta mà. |
(승완) 그, 그, 그, 그래도 구, 구하러 오겠죠? | Thật là. Mình bầu cho ông ta mà. Dù vậy, họ cũng sẽ tới cứu ta chứ? |
귓구녕이 막혔냐, 씨 | Cậu bị điếc rồi à? Ông ta bảo ta tàn đời rồi! |
(석현) 다 좆 됐다잖아, 씨 | Cậu bị điếc rồi à? Ông ta bảo ta tàn đời rồi! |
[악쓴다] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[사람들의 비명] | |
[승완의 가쁜 숨소리] | |
(병일) 스, 스, 승, 승완 씨 왜 그래, 왜, 왜? | - Bị sao vậy? - Anh Seung Wan làm sao vậy? |
불쌍한 내 새끼 | Tội nghiệp con tôi. |
안 돼, 안 돼 | Không được. |
[의미심장한 음악] | |
[아기가 옹알거리는 소리가 들린다] | |
다은아 | Da Eun à. |
[의아한 신음] | |
다은아 | Da Eun à. |
[놀라는 숨소리] | |
(명숙) 다은아 | Da Eun à. |
[명숙의 힘겨운 신음] | |
[괴물의 발걸음이 쿵 울린다] | |
안 돼, 안 돼 | Không được. Không… |
[괴물의 괴성] | Không được! |
안 돼! | Không được! |
[괴로운 신음] | |
[명숙의 떨리는 신음] | Da Eun à. |
다은아 | Da Eun à? |
[힘주는 신음] [괴물이 그르렁거린다] | |
사실 | Thật ra |
알고 있었어 | tao biết hết rồi. |
[차분한 음악] | |
(명숙) 내 아기가 | Tao biết con tao… |
세상에 없다는 거 | không còn trên cõi đời này nữa. |
[괴물의 힘주는 괴성] [어두운 효과음] | |
[괴물이 명숙을 퍽 친다] | |
[수영의 놀라는 숨소리] | |
[괴물이 명숙을 퍽 친다] | |
(현수) 얘들아, 뛰어 | Hai đứa, chạy đi. |
빨리! | Nhanh lên! |
[긴장되는 음악] | |
빨리 [괴물이 명숙을 연신 퍽퍽 친다] | Mau lên nào. |
[괴물의 힘주는 괴성] | |
[그르렁거린다] | |
저걸 어떻게 처리하죠? | Làm sao xử nó đây? |
[어두운 음악] [괴물의 고통스러운 괴성] | |
[지수의 성난 숨소리] | |
[지수의 기합] [괴물의 비명] | |
(지수) 애들 데리고 피해! | Đưa bọn trẻ đi! |
[괴물의 비명] | |
(현수) 1408호예요 | Tới căn hộ 1408 mau lên! |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
[괴물이 포효한다] | |
(재헌) 지수 씨 | Cô Ji Su. |
제가 처리할게요 | Để nó cho tôi. |
그 멋진 근육도 | Đống cơ bắp cuồn cuộn đó |
결국 이분에겐 별수 없나 봐? | cũng không đọ lại thứ này đâu. |
[의아한 괴성] | |
생각보다 허접한데? | Mày tệ hơn tao nghĩ đấy. |
그러다 죽어요 | Nó giết anh đấy. |
(재헌) 안 그래, 고깃덩어리? | Đúng chứ, bị thịt? |
[괴물의 성난 괴성] | |
그래 | Phải rồi, phải vậy chứ. |
그래야지 | Phải rồi, phải vậy chứ. |
[극적인 음악] | |
(지수) 저, 아주머니, 괜찮으세… | Chị không sao chứ? |
아이들은요? | Bọn trẻ sao rồi? |
[안도의 한숨] | |
[괴물이 포효한다] | |
[힘주는 괴성] | |
[비장한 음악] | |
(재헌) '사람이 친구를 위하여 목숨을 버리면' | Không có tình yêu nào lớn lao bằng hy sinh tính mạng vì bạn bè. |
'이보다 더한 사랑은 없나니' | Không có tình yêu nào lớn lao bằng hy sinh tính mạng vì bạn bè. |
'너희가 주 명하는 대로 행하면 곧' | Nếu làm theo ý Chúa, bạn sẽ… |
'주의 친구라' | trở thành bạn của Người. |
[괴성] | |
[비명] | |
[괴물이 쿵 떨어진다] | |
아멘 | Amen. |
무사해요 | Chúng vẫn an toàn. |
혼자 갈 수 있어요 | Chị tự đi lên được. |
아가씨도 꼭 와요 | Em nhất định phải lên nhé? |
네, 1408호에서 봐요 | Vâng. Hẹn ở căn hộ 1408. |
[어두운 효과음] | |
(두식) 누구세요? | Cô là ai? |
[달려오는 발걸음] | |
(재헌) 지수 씨 | Cô Ji Su. |
무사해서 다행이에요 | - May là cô vẫn ổn. - Muốn chết tới vậy hả? |
(지수) 그렇게 빨리 죽고 싶어요? | - May là cô vẫn ổn. - Muốn chết tới vậy hả? |
아니, 주님 좋아하시는 거 알겠는데 | Tôi biết anh tôn thờ Chúa, |
조금 천천히 만나러 가도 되잖아요 | nhưng từ từ gặp cũng được mà. |
아, 주님은요 | Chúa luôn ở quanh ta. |
어디에나 계세요 | Chúa luôn ở quanh ta. |
와… | |
- (지수) 빨리 와요, 씨 - (재헌) 네 | - Nhanh lên nào! - Vâng. |
지수 씨, 잠시만요 | Cô Ji Su chờ đã. |
누가 들어왔던 것 같아요 | Hình như có người vào. |
(지수) 은근 실례되는 말을 막 한다니까 | Đôi khi anh nói chuyện có duyên thật. |
[지수가 야구 배트를 달그락 놓는다] | |
제 방 첫 손님이시네요 | Anh là khách đầu tiên vào phòng tôi đấy. |
아, 원래… | À, phòng bình thường đã vậy… |
(지수) 평소엔 이 정도까진 아니에요 [가방 지퍼를 직 닫는다] | Bình thường không đến mức này. |
(재헌) 네 | Vâng. |
[힘주는 신음] | |
저기, 지수 씨 | Cô Ji Su này. |
저건 안 챙겨요? | Không mang nó à? |
[흐느끼는 소리가 들린다] | |
[차분한 음악] | |
[기타 가방이 탁 닫힌다] | |
(재환) 응, 형님 거죠? | Của anh phải không? |
[재환의 힘주는 신음] | |
어? 합격했네 | Ôi, trúng tuyển rồi kìa! |
아이, 축하… | Chúc mừng… |
(승완) 엄마는 이게 다 무슨 소용이라고, 씨 | Mẹ ơi, tất cả vô dụng rồi. |
5년을 죽어라 공부했는데 | Tôi cắm đầu học suốt năm năm, |
세상이 다 망했어, 씨 | mà thế giới tiêu rồi. |
(재환) 대통령이 죽었다고 망해요? | Tổng thống chết thì đã sao? |
으음, 그건 모르죠 | Chưa biết thế nào đâu. Anh hơi vội rồi. |
형님 좀 성급하시네 | Chưa biết thế nào đâu. Anh hơi vội rồi. |
[영상에서 소리가 흘러나온다] | |
(영상 속 대통령) 국민의 안전은 씨발! | An toàn cái con khỉ! |
다 죽을 거야, 다 좆 됐어! | Tất cả sẽ chết hết! Chúng mày tàn đời rồi! |
(재환) 아줌마, 좀 꺼요 [영상에서 소리가 계속 흘러나온다] | - Thím à, làm ơn tắt nó đi. - Chúng mày sẽ chết thôi! Chết đi! |
아이, 재수 없게, 씨 | Khó chịu quá đi mất. |
아줌마 아니라고 | Tôi không phải "thím". |
지랄이야, 씨 | Đúng là vô lại. |
(재환) 지랄? 응, 지랄? | "Vô lại" à? Phải rồi… |
(은혁) 제 동생 못 보셨어요? | Thấy em gái tôi không? Eun Yu à? Từ nãy đã không thấy rồi. |
(혜인) 은유? 안 보인 지 한참 됐는데 | Eun Yu à? Từ nãy đã không thấy rồi. Không đi với cậu sao? |
같이 있던 거 아니었어요? | Không đi với cậu sao? |
(은혁) 네 | Vâng. |
(혜인) 쟤도 정신이 없긴 한가 봐 | Chắc cậu ấy còn choáng. |
자기 동생 어디 있는 줄도 모르고 | Đến em mình ở đâu cũng không biết. |
봄아, 언니는 봄이한테 안 그럴 거지 | Bom à, tao nhất định không bỏ mày đâu. |
[우두둑 소리가 난다] | |
[근육 테이프를 바스락거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[칼로 직 긋는다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[은유가 흐느낀다] | |
[전자레인지 알림음] | |
[지수의 힘주는 숨소리] | |
(두식) 어여 와서 앉아 | Mau lại đây ngồi. |
네 | Vâng. |
[지수가 비닐을 직직 뜯는다] | |
맛있게 드십시오 | Chúc ăn ngon. |
(두식) 먹자 | Ăn thôi. |
근데 | Mà này. |
(두식) 너희들 이름이 뭐냐? | Hai đứa tên gì vậy? |
김영수요 | Kim Yeong Su ạ. |
김수영요 | Kim Su Yeong ạ. |
(두식) 김영수, 김수영 | Kim Yeong Su, Kim Su Yeong. |
성이 국씨면 국영수? | Mang họ Kook nữa sẽ là kook yeong su. |
공부 참 잘하… | Sẽ học giỏi đây. |
씁, 둘이 꼭 붙어서 떨어지지 말라고 | Chắc bố mẹ đặt cho hai đứa tên giống nhau để lúc nào cũng đi cùng nhau. |
이름을 그렇게 헷갈리게 지었구나 | để lúc nào cũng đi cùng nhau. Yeong Su và Su Yeong. Su Yeong Su. |
영수, 수영, 수영수 | Yeong Su và Su Yeong. Su Yeong Su. |
(수영) 아빠가 지어 주셨는데 | Là bố đã đặt tên cho bọn cháu. |
(영수) [울먹이며] 아빠 | Bố… |
고맙습니다 | Cháu cảm ơn cô. |
[두식의 멋쩍은 신음] | |
[두식이 맥주 캔을 탁 딴다] | |
(재헌) 아, 괜찮습니다 | Thôi ạ, tôi không hay bia rượu. |
술은 잘 안 해서요 | Thôi ạ, tôi không hay bia rượu. |
[지수가 맥주 캔을 탁 놓는다] | |
[지수의 개운한 탄성] (두식) 아주 시원시원하구먼 | Uống được lắm. |
[맥주 캔을 탁 따며] 자, 너도 한잔 | - Đây, cậu cũng uống đi. - À, cháu… |
(현수) 아, 저는… | - Đây, cậu cũng uống đi. - À, cháu… |
아, 참, 너는 학생이지? | À, còn là học sinh nhỉ. |
그래, 애들도 있는데 지킬 건 지키자고 | Lại có trẻ con ở đây nữa. Phải tuân thủ pháp luật. Đợi cậu lớn, tôi sẽ mời. |
(두식) 내가 성인 되면은 한잔 사 줄게 | Phải tuân thủ pháp luật. Đợi cậu lớn, tôi sẽ mời. |
술은 자고로 어른한테 배워야 돼 | Nên học uống rượu từ người lớn. |
(현수) 그날이 | Ngày đó… |
올까요? | sẽ đến chứ? |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[잘그랑거리는 소리가 들린다] | |
[놀라는 신음] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[어두운 효과음] | PHÒNG ĐIỆN |
[어두운 음악] | |
전기는 아까 들어왔는데 | Có điện lại rồi, sao cô ấy chưa quay lại? |
(수웅) 왜 안 돌아올까요? | Có điện lại rồi, sao cô ấy chưa quay lại? |
혹시 지하 CCTV 볼 수 없어요? | Xem máy quay an ninh dưới hầm được chứ? |
처음부터 돌아가 있었어요 | Nó vốn đã được đặt thế. |
그러게 위험하다니까 | Đã bảo là nguy hiểm lắm mà. |
내가 그때 그랬지 | Tao nói thế rồi, Bom nhỉ? |
[개가 낑낑거린다] | |
좀 더 기다려 보죠 | Chờ thêm chút nữa đi. |
[무전기가 지직거린다] | |
[지수가 현수를 툭 친다] | |
(지수) 야, 네 차례야 | Này, đến cậu đấy. |
(현수) 네? | - Gì cơ? - Đến lượt cậu canh gác. |
(지수) 불침번 네 차례라고 | - Gì cơ? - Đến lượt cậu canh gác. |
(현수) 아… | |
저 감염자예요 | Tôi đã bị nhiễm. |
(지수) 알아 | Tôi biết. |
(현수) 제가 변하면 죽여 주세요 | Nếu tôi biến đổi, hãy giết tôi. |
미안 | Xin lỗi. |
(현수) 네? | Sao cơ? |
내가 변하면 | Nếu tôi biến đổi… |
그땐 네가 죽여 줘 그럼 나도 그래 줄게 | giết tôi. Tôi sẽ làm vậy với cậu. |
(지수) 알았지? | Hiểu chưa? |
[현수가 코를 훌쩍인다] | |
(현수) 네 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
(혜인) 너무한 거 아니에요? | Quá đáng rồi đấy. |
[석현의 힘주는 신음] [석현이 문을 달칵 잠근다] | SIÊU THỊ GREEN |
(병일) 아유, 잠깐만요, 잠깐만요 | Chờ một chút nào. Đại ca, là em, Byeong Il đây. |
형님, 나예요, 병일이 | Chờ một chút nào. Đại ca, là em, Byeong Il đây. |
아니, 나한테까지 이러면 안 되지! [출입문 종이 딸랑거린다] | Đừng làm vậy với em chứ! |
(석현) 누군 땅 파서 장사해? | Tôi cạp đất ăn được sao? |
돈 가져와, 돈! | Muốn gì thì đem tiền tới đây! |
[사람들의 못마땅한 신음] 돈 가져오라고 | Muốn gì thì đem tiền tới đây! Đúng là điên mà. |
(병일) 나 진짜 미치겄네, 진짜 | Đúng là điên mà. |
[드르륵거리는 소리가 들린다] | |
뭐야? | Gì vậy… |
[사람들이 웅성거린다] | Ai vậy? |
(혜인) 아, 802호죠? | Căn hộ 802 nhỉ? |
얼굴 무슨 일이래, 못 알아봤어 | Mặt bị sao vậy? Suýt không nhận ra. |
(승완) 워, 원래 여기 있었어요? | Anh ở đây từ đầu rồi à? |
아, 아니요, 밤에 내려왔어요 | Không, đến tối tôi mới xuống đây. |
(병일) 밤에? | Tối sao? |
상태 보니께 얼굴이 영 거시기 한디 오면서 그, 뭔 일 있었던 거 아니여? | Nhìn mặt có lẽ xảy ra gì đó trên đường xuống nhỉ? À, cái này à? |
아, 이거? | À, cái này à? |
아이, 전에 다친 거예요 강도가 들어 가지고 | Tôi bị thương từ trước rồi. Nhà tôi bị trộm. |
- (병일) 강도? - (승완) 강도? | - Trộm à? - Trộm à? |
[개가 왈왈 짖는다] (여자1) 언제 강도가 들었대? | Chung cư có trộm? |
[사람들의 의아한 신음] 뭐야? | Làm gì vậy? |
[사람들의 놀라는 신음] | Làm gì vậy? |
[가방 지퍼를 직 연다] | |
[사람들의 놀라는 신음] | - Ôi chao. - Đồ ăn kìa! |
(여자1) 오, 먹을 거다 | - Ôi chao. - Đồ ăn kìa! |
[사람들의 놀라는 신음] (윤재) 같이 드시죠 | Mọi người cùng ăn nhé? |
(승완) 아이고, 고맙습니다, 예 | Trời ơi, cảm ơn anh nhé. |
(윤재) 이거 드세요 | Mời anh. |
[웃으며] 복 받을 거여, 어? | - Anh sẽ được ban phúc. - Phải giúp nhau chứ. Nhỉ? |
(윤재) 돕고 살아야죠, 그렇죠? | - Anh sẽ được ban phúc. - Phải giúp nhau chứ. Nhỉ? |
- (여자2) 아, 잘 먹을게요 - (윤재) 이거 받으셨어요, 이거? | - Cảm ơn nhé. - Lấy cái này đi ạ. |
- (여자2) 아, 고맙습니다 - (윤재) 예 | Cảm ơn nhé. Chúng ta sống rồi. |
(여자2) 아휴, 살았다 | Cảm ơn nhé. Chúng ta sống rồi. Đây ạ. |
(윤재) 여기도 | Đây ạ. |
[의미심장한 음악] | |
[개가 낑낑거린다] | |
(윤재) 드세요 | Cầm lấy đi ạ. |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[개가 으르렁거린다] 괜찮아요 | Không cần đâu. |
[윤재가 살짝 웃는다] | |
(윤재) 드세요, 마음껏, 예? | Mọi người cứ ăn thoải mái. |
가지고 가세요, 예, 예 [개가 으르렁거린다] | Mọi người cứ ăn thoải mái. Cảm ơn. |
[개가 연신 짖는다] | |
드세요 | Cứ tự nhiên. |
(승완) 뭐 해요? | Làm gì vậy? |
(재환) 내가 새벽부터 지켜봤거든요? | Tôi theo dõi từ sáng. |
밖에는 괜찮은 것 같아 그것들 다 갔어 | Ở ngoài có vẻ ổn. Mấy thứ đó đi cả rồi. |
[승완의 놀라는 신음] | Mấy thứ đó đi cả rồi. |
(승완) 나가려고요? | Định đi ra đó sao? |
그럼 여기서 뒈질 거예요? 응? | Chẳng lẽ ở đây chờ chết? |
저 앞의 차까지만 가면… | - Nếu vào được xe phía trước… - Vậy cho tôi theo với! |
(승완) 그럼 나 좀 데려가 줘요 | - Nếu vào được xe phía trước… - Vậy cho tôi theo với! |
엄마가 왕십리에 살아요, 예? 거기까지만 좀, 응? | Mẹ tôi ở Wang Sim Ni, hãy chở tôi đến đó. |
(재환) 왕십리면 좀 돌아가야 되는데 | - Wang Sim Ni thì phải vòng lại… - Đừng vậy mà. |
(승완) 아이, 그러지 말고, 예? | - Wang Sim Ni thì phải vòng lại… - Đừng vậy mà. |
(재환) 아니, 많이 돌아가요 | - Xa lắm. - Làm ơn giúp tôi đi mà. |
(승완) 아유, 좀 부탁 좀 할게요, 예? | - Xa lắm. - Làm ơn giúp tôi đi mà. |
얻어먹으니까 맛있냐? 거지같이 | Ăn đồ chùa ngon chứ? Như ăn mày. Vậy thì anh chia cho em với. |
아따, 형님 그니께 아까 하나 주든가요 | Vậy thì anh chia cho em với. |
(석현) 사 먹으라고! | Muốn thì trả tiền đi! |
(병일) 아니, 진짜 나한테까지 사 먹으라고 해요, 형님은? | Giờ anh nói vậy với em luôn sao? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | Giờ anh nói vậy với em luôn sao? |
뭐여, 이 소리? | Tiếng gì vậy? |
(석현) 당장 멈추라 그래! | Bảo họ tắt đi! |
(병일) 이거, 이거 내동 아침마다 나오는 거구먼 | Sáng nào cũng mở bài này mà. Anh còn nhảy theo. |
형님 막 춤추고 | Sáng nào cũng mở bài này mà. Anh còn nhảy theo. |
(석현) 야, 걔 있잖아, 혀 쭉쭉 나오는 애 혀, 혀, 혀! | Này, quên con quái vật lưỡi dài rồi à? |
듣고 올 거 아니야! | Nó mà nghe thì sẽ tới nữa đấy! |
아이씨 | Nó mà nghe thì sẽ tới nữa đấy! |
아, 깜짝 놀… | Thật là, giật cả mình. |
그것들이 어떻게 듣고 온대요, 형님 | Làm sao nó nghe mà mò tới được? Nực cười. |
- (병일) 말이 되는 소리를 해야지 - (석현) 걔가 혀만 있냐? | Làm sao nó nghe mà mò tới được? Nực cười. Nó chỉ có lưỡi thôi chắc? Nó có tai nữa đấy! |
(석현) 귓구녕도 있다고! | Nó chỉ có lưỡi thôi chắc? Nó có tai nữa đấy! |
귀 있잖아, 듣고 올 거 아니여 빨리 멈추라고 해, 인마! | Nó có tai mà! Nó sẽ nghe thấy! Bảo họ tắt đi! |
[마이크 작동음] (은혁) 아, 아 | |
아 | |
[마이크가 지직거린다] | |
아, 아, 아 | |
[힘주는 신음] | |
(은혁) 생존자들에게 알립니다 | Thông báo đến ai còn sống. |
식량과 의약품, 무기를 챙겨서 1층으로 내려오세요 | Hãy lấy thức ăn, thuốc men, vũ khí và xuống tầng một. |
1층은 최소한의 안전이 확보되어 있고 | Tầng một hiện đã tạm ổn. |
모여 있는 게 생존 가능성이 높습니다 | Bên nhau sẽ an toàn hơn. |
살아남은 우리는 | Những người còn sống… |
같이 있어야 됩니다 | phải cùng đồng hành. |
내려와 주세요 | Xin hãy xuống đi. |
부탁합니다 | Nhờ cả vào mọi người. |
다시 한번 생존자들… [마이크가 삐 울린다] | Tôi xin thông báo lại… |
(은혁) 아, 아, 아 | |
[한숨] | |
[우당탕거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[재환이 말린다] (승완) 뭐 하시는 거예요! | - Cô bị sao vậy? - Cô làm gì thế? |
- (진옥) 놔, 놔, 놔, 놔 봐! - (승완) 아, 왜 이러세요 | - Con gái tôi! - Giữ cô ấy lại! |
- (진옥) 놔, 놓으라고! - (승완) 아, 왜 이러세요! | - Bỏ tôi ra! - Sao cô làm thế? |
- (은혁) 무슨 일이에요? - (진옥) 나, 나가야 돼 | - Có chuyện gì? - Thả tôi ra! |
(은혁) 무슨 일이냐고요! [진옥의 다급한 신음] | Có chuyện gì? |
[진옥의 가쁜 숨소리] | Đây này. Con gái tôi về rồi. |
(진옥) 여기… | Đây này. Con gái tôi về rồi. |
우, 우리 딸, 우리 딸이 왔어 | Đây này. Con gái tôi về rồi. |
딸이 왔다고 | - Con gái tôi về rồi! - Hạ cửa. |
(은혁) 셔터 내려요 | - Con gái tôi về rồi! - Hạ cửa. |
(진옥) 내리지 마! | Không được! |
[진옥의 다급한 숨소리] [승완과 재환의 힘주는 신음] | Bỏ tôi ra! |
놔! | Bỏ tôi ra! |
(진옥) 저기, 아, 저기! | Bỏ tôi ra đi! Chờ đã! Con gái tôi kia kìa! |
저기 우리 딸이 왔잖아! | Con gái tôi kia kìa! |
[진옥의 다급한 신음] | |
[승완의 놀라는 신음] 민주야! | Min Ju à! Chạy nhanh lên! |
민주야 | Min Ju à! Chạy nhanh lên! |
- (민주) 엄마! - (진옥) 민주야! | - Min Ju! - Mẹ ơi! |
(진옥) 민주야! | Min Ju à! |
[진옥의 놀라는 신음] | |
민주야! | Min Ju à! |
아, 민주야 | - Min Ju à! - Mẹ ơi! |
[진옥의 힘겨운 신음] | |
[울먹이며] 엄마 | - Mẹ ơi! - Min Ju! |
(진옥) 민주야 | - Mẹ ơi! - Min Ju! Ta nên làm gì đó chứ nhỉ? |
(병일) 안경잡이 어, 어떻게 해야 되는 거 아니여? | Ta nên làm gì đó chứ nhỉ? |
아니, 뭐, 결정을 해야 되는 거 아니냐고! | Phải quyết định ngay đi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
(병일) 아유, 어떡하냐니까! | Chúng ta phải làm sao đây? |
No comments:
Post a Comment