스위트홈 1.5
Thế giới ma quái 1.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나 진짜 괜찮아 | Tôi ổn thật mà. |
차현수 | Cha Hyun Su. |
할 얘기가 있어 | Có chuyện cần nói. |
뭐야 | Gì vậy? |
(석현) 쟤만 어디 가? | Đưa mỗi nó đi đâu? |
나는, 나는? | Còn tôi thì sao? Còn tôi? |
씨… | |
넌 이용당할 뿐이야 | Mày sẽ bị lợi dụng thôi. |
야! | Này! |
(석현) 야! [문이 달칵 잠긴다] | Này! |
[문을 덜컹 흔들며] 나도 꺼내 달라고! | Cho tao ra nữa! |
[석현이 씩씩거린다] | |
(은혁) 정문은 중요한 봉쇄 지점인데 대충 막아 놨어 | Cổng chính là trọng điểm, mà chưa được chặn đàng hoàng. |
계단 입구도 나무판자랑 쇠사슬이 전부고 | Chỉ có tấm gỗ và dây xích chặn cầu thang. |
언제 뚫려도 이상할 게 없지 | Chúng có thể xông vào bất cứ lúc nào. |
좀 전까지 네가 있었던 곳도 마찬가지고 | Cả nơi vừa nhốt cậu nữa. |
내가 왜 네 편을 들었을 거라고 생각해? | Cậu nghĩ vì sao tôi về phe cậu? |
단도직입적으로 말할게 | Tôi nói thẳng luôn nhé. |
앞으로 위험한 일은 전부 네가 하게 될 거야 | Từ giờ, cậu sẽ làm hết việc nguy hiểm. Cậu không muốn thì tôi cũng bó tay. |
그게 싫으면 나도 널 도와줄 수 없어 | Cậu không muốn thì tôi cũng bó tay. |
[긴장되는 음악] 그게 무슨… | Anh muốn làm gì? |
1408호 아저씨 | Ông chú ở căn hộ 1408. |
(은혁) 데려올 수 있겠어? | Đưa ông ấy đến nhé? |
[심장 박동 소리가 들린다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[차분한 음악] | |
봄이었어요 | Khi đó đang là mùa xuân. |
꽃이 예뻐서 | Hoa nở rất đẹp, |
(명숙) 꽃을 보여 주고 싶었던 것뿐인데 | nên tôi chỉ muốn cho nó ngắm hoa. |
정말, 정말 잠깐이었는데 | Thật sự, chỉ một khoảnh khắc thôi, nhưng… |
많이 보고 싶겠네 | Chắc cô nhớ nó lắm. |
처음 엄마라고 불러 줬던 날 | Ngày đầu tiên nó gọi tôi là "mẹ", |
뒤집기를 했던 날 | ngày nó bắt đầu biết lật, |
그게 뭐라고 가슴이 벅차서 | dù không gì lớn lao nhưng tôi rất nghẹn ngào. |
통통한 볼살을 보고 있으면 | Nhìn thấy hai gò má phúng phính |
세상을 다 가진 것처럼 행복했는데 | là hạnh phúc như có được cả thế giới. |
자식이 있어요? | Anh có con à? |
있었지 | Từng có thôi. |
(두식) 다리가 이렇게 되기 전엔 | Trước khi chân tôi thế này. |
저도… | Tôi… |
현수 학생이랑 마찬가지예요 | muốn như cậu học sinh Hyun Su đó. |
제가 변하면 선생님께서 | Nếu tôi biến đổi, anh hãy… |
(명숙) 죽여 주세요 | giết tôi nhé. |
[심장 박동 소리가 들린다] [어두운 음악] | giết tôi nhé. |
[아기가 옹알거리는 소리가 들린다] | |
[명숙이 흥얼거리는 소리가 들린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(두식) 그 부탁은 못 들어주겠네 | Tôi không thể làm vậy. |
그쪽 없이 저 핏덩이들을 | Nếu không có cô, tôi không tự tin có thể lo cho bọn trẻ. |
책임질 자신이 없어서 | tôi không tự tin có thể lo cho bọn trẻ. |
그런가요? | Là vậy sao? |
[심장 박동 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
아줌마 없어요? | Cô ấy không có trong đó ạ? |
어 | Ừ. |
아줌마 갔어 | Cô ấy đi rồi. |
[한숨] | |
[슬픈 음악] | |
이제 그만 보내 드리자 | Giờ ta phải để cô ấy đi thôi. |
(진옥) 저기… [진옥의 힘주는 신음] | Này anh. |
[진옥의 다급한 숨소리] | |
깡패라며? | Nghe nói anh là côn đồ. |
깡패는 돈 주면 다 하는 거 아니야? | Có tiền thì cái gì cũng làm nhỉ? |
가진 거 다 줄게 | Tôi sẽ trả hết cả gia tài. |
나 밖에 나가게만 해 줘 | Chỉ cần giúp tôi ra ngoài. |
[진옥의 놀라는 신음] | Tôi… |
[한숨] | |
[멀리서 폭발음이 들린다] | |
비켜 | Tránh ra. |
(승완) 아이, 이거 아, 아, 아, 안 되는데, 이게 | Tôi… Anh không thể… |
(은혁) 열어 줘요 | Mở ra đi. |
괜찮은 거야? | Vậy có được không? |
막지도 못할 거 같은데요? | Cũng đâu ngăn nổi anh ta. |
(승완) 아이, 이, 이게 워, 원래는… | Nhưng vốn dĩ là không được… |
[승완의 놀라는 신음] [어두운 음악] | |
(은혁) 잠깐 | Chờ đã. |
(석현) 이게 다야? | Chỉ có vậy à? |
[무거운 음악] 굶겨 죽이게? 넌 내가 이렇게 된 게 좋지? | Muốn tôi chết đói à? Tôi bị nhốt vậy, cô vui lắm nhỉ? |
아주 신났지? | Mừng rỡ lắm nhỉ? |
[겁먹은 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
내가 괴물이 되면 너부터 잡아먹을 거여 | Tôi mà thành quái vật, tôi sẽ ăn thịt cô trước. |
그러니까 어떻게 좀 해 봐 이 멍청한 여편네야! | Cho nên tìm cách gì đó đi, đồ đàn bà ngu ngốc! |
음식을 아껴 먹어야 한다고 해서 | Họ nói phải tiết kiệm thức ăn. |
(석현) 누구 맘대로? | Ai nói? |
그거 다 내 거야, 씨 | Số thức ăn đó là của tôi. |
[아파하는 신음] | |
[떨리는 목소리로] 아, 앞으로 나눠 먹을 거래요 | Họ nói sau này phải chia nhau ăn. Đừng có nực cười! Con đàn bà điên! |
(석현) 무슨 말 같지도 않은 소리야 이 미친년아! | Đừng có nực cười! Con đàn bà điên! |
[아파하는 신음] | Đừng có nực cười! Con đàn bà điên! |
[석현의 팔목이 우두둑거린다] [석현의 힘주는 신음] | |
(윤재) 참으셔야죠 | Chú kiềm chế lại đi. |
저도 참고 살아요 | Tôi cũng đang thế đây. |
[석현의 성난 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(은혁) 한두식 씨 구출이 메인이야 | Cứu chú Han Du Sik là chính. |
아이들은 서브고 | Bọn trẻ chỉ là phụ. |
메인에 집중해 | Lo việc chính. |
상황이 나쁘면 | Nếu tình hình xấu đi, |
아이들은 버려 | hãy bỏ bọn trẻ lại. |
[어두운 효과음] | |
(이경) 사람 목숨 갖고 장난쳐? | Đùa với mạng người à? |
그럼 누굴 보내야 되죠? | Vậy phải cử ai đi đây? |
(은혁) 최선이었어요 [이경의 성난 숨소리] | Đó là cách tốt nhất. |
1408호 아저씨는 꼭 필요하고 | Chúng ta cần ông chú ở căn hộ 1408, |
저는 더 망설이지 않기로 했으니까 | và tôi sẽ không ngần ngại nữa đâu. |
놔주시죠 | Buông ra đi. |
다른 방법이 있었을 거야 | Phải có cách nào đó thay vì lợi dụng người khác như vậy. |
사람 이용하는 거 말고 | Phải có cách nào đó thay vì lợi dụng người khác như vậy. |
이용하는 건 골든타임이에요 | Tôi lợi dụng thời điểm vàng cơ. |
(은혁) 차현수는 즉사할 만한 부상을 입고도 [물이 쏴 흘러나온다] | Cha Hyun Su tỉnh dậy sau vài tiếng bị thương nặng. |
몇 시간 만에 일어났어요 | Cha Hyun Su tỉnh dậy sau vài tiếng bị thương nặng. |
[현수의 힘겨운 신음] [긴장되는 음악] | Nếu ý chí ảnh hưởng biến đổi, |
(현수) 괴물화가 정신력의 문제고 | Nếu ý chí ảnh hưởng biến đổi, |
차현수가 버텨 낼 수만 있다면 | chỉ cần cậu ta chống chọi được… |
[현수의 힘주는 신음] | |
우리에겐 차현수보다 강력한 무기는 없어요 | cậu ta sẽ là vũ khí mạnh nhất của ta. |
이런 게 무기야, 걘 아직 사람이고 | Đây mới là vũ khí. Kia là con người. |
(은혁) 저도 그렇게 생각해요 | Tôi đã nghĩ vậy. |
아직은 | Cho đến bây giờ. |
[이경의 헛웃음] | |
(이경) [칼을 쓱 접으며] 죽으라고 보내 놓고? | - Vẫn để cậu ta đi chết? - Cô cũng nên làm quen với việc |
(은혁) 누나도 괴물화가 진행 중인 사람을 활용하는 것에 | - Vẫn để cậu ta đi chết? - Cô cũng nên làm quen với việc |
익숙해지는 게 좋을 거예요 | sử dụng người đang biến đổi đi. |
너 정상은 아니구나 | Cậu đúng là lệch lạc. |
(은혁) 우리가 지금 얼마나 위험한 상황에 직면했는지 | Chắc cô vẫn chưa hiểu ra |
아직 인지를 못 하셨나 보네요 | tình hình nguy hiểm cỡ nào. |
투표 결과 | Cô nghĩ sao |
어떻게 생각해요? | về kết quả bỏ phiếu? |
(은혁) 엑스 표시된 투표용지예요 | Đây là phiếu có dấu X. |
슬쩍 바꿔 치려고 준비했었죠 | Tôi đã chuẩn bị để tráo vào. |
근데 그럴 필요도 없었어요 | - Mà lại không cần dùng. - Vậy là chưa tráo à? |
조작하지 않았다는 거야? | - Mà lại không cần dùng. - Vậy là chưa tráo à? |
예상 밖이었어요 | Quả là ngoài dự kiến. |
(은혁) 차현수를 내쫓지 않는다는 쪽에 더 많이 투표를 하다니 | Không ngờ người ta lại muốn để Hyun Su ở lại. |
그건 네가 살인이다 뭐다 떠들어서 사람들의 죄책감… [은혁이 피식 웃는다] | Do cậu nói đó là giết người, khiến họ áy náy. |
[의미심장한 음악] | |
정말 사람들이 양심 때문에 차현수를 내쫓지 않았다고 생각해요? | Cô nghĩ mọi người không muốn cậu ta đi là vì lương tâm sao? |
뭐, 칼 든 아저씨나 방망이 든 누나나 | Cái anh cầm kiếm và cô gái cầm gậy bóng chày |
그동안 같이 있었으니까 정이 들었다고 쳐요 | đi với cậu ta nên bắt đầu thân. |
하지만 다른 사람들은요? | Còn những người khác? |
(은혁) 생면부지의 타인을 받아들이기가 쉽나요? | Họ có dễ liều mạng của mình |
자신의 목숨이 걸린 일인데 | để chấp nhận một kẻ xa lạ không? |
(이경) 무슨 말을 하고 싶은 거야? | Ý cậu là sao? Cô vẫn chưa hiểu sao? |
(은혁) 아직도 모르겠어요? | Cô vẫn chưa hiểu sao? |
차현수, 김석현 | Cha Hyun Su và Kim Seok Hyeon. |
괴물화가 진행 중인 게 그 둘뿐일까요? | Cô tưởng chỉ họ đang biến đổi à? |
아니요, 다들 두려운 거예요 | Không đâu. Ai cũng lo sợ cả. |
자신들도 언제 변할지 모르니까 | Vì họ không biết khi nào mình sẽ biến đổi. |
정부 공식 발표보다 이 사태에 대해서 먼저 알고 있는 사람이 있었어요 | Có người biết chuyện này trước khi chính phủ thông báo. |
누군데? | - Là ai? - Tôi không rõ. |
(은혁) 모르죠 | - Là ai? - Tôi không rõ. |
그냥 우연히 검색하다가 들어간 블로그였어요 | Nó ghi trên một blog tôi tình cờ đọc. Nó có nội dung gì? |
(이경) 무슨 내용이 있었는데? | Nó có nội dung gì? |
절망요 | - Sự tuyệt vọng. - Sao? |
(이경) 뭐? | - Sự tuyệt vọng. - Sao? Bảo đây là lời nguyền |
이건 저주래요 인간은 결코 이겨 낼 수 없을 거라고 | Bảo đây là lời nguyền và con người không thể vượt qua. |
(이경) 누가 썼는지도 모르는 블로그 글 따위를 믿어? | Cậu tin trang blog vớ vẩn không biết ai viết sao? |
(은혁) 지금 상황에선 조그만 단서 하나도 쉽게 무시해서는 안 되죠 | Ở thời điểm hiện tại, không nên coi thường manh mối nhỏ nhất nào. CRUCRU KHÔNG PHẢI BỆNH. LÀ LỜI NGUYỀN. |
(이경) 크루크루가 뭐야? | "Crucru" là gì? |
자기 블로그 해? | - Anh viết blog sao? - À, Yi Kyung à. |
(상원) 저기, 이경아, 씁 | - Anh viết blog sao? - À, Yi Kyung à. Chuyện đó… |
어, 그, 어, 어, 언제지? | Chuyện đó… Là khi nào ấy nhỉ? |
우, 우리 웨딩, 웨딩 촬영 | Ngày chụp ảnh cưới ấy? Gì vậy? |
(이경) 뭐야, 장가가기 싫다고 일기 써 놨어? | Gì vậy? Anh viết không muốn lấy vợ à? |
(상원) [웃으며] 아니야, 아니야, 그런 거 아니야 | Không đâu, không phải. Anh bảo không phải mà. |
아이, 그런 거 아니라니까 | Không đâu, không phải. Anh bảo không phải mà. |
[어두운 효과음] | |
(재헌) 어디 갑니까? | - Cô đi đâu? - Sẽ sớm có thêm người nhiễm. |
(지수) 감염자는 더 늘어날 거예요 | - Cô đi đâu? - Sẽ sớm có thêm người nhiễm. |
(재헌) 그래서요? | - Thì sao? - Ở đây cũng không an toàn. |
(지수) 여기도 안전하지는 않다는 거죠 | - Thì sao? - Ở đây cũng không an toàn. |
(재헌) 바깥보다는 나을 텐데요 | Mà vẫn đỡ hơn ở ngoài. |
- (지수) 같이 갈래요? - (재헌) 어딜요? | - Anh muốn cùng đi không? - Đi đâu cơ? |
살길 찾으러 | Đi tìm đường sống. |
[긴장되는 음악] | |
지수 씨 | Cô Ji Su. |
[현수의 들뜬 숨소리] | |
(현수) 여기 괴물이 있는 거 같아요 | Ở đây hình như có quái vật. |
잡죠 | Bắt nó đi. |
잡을 수 있잖아요, 우리 | Ta có thể bắt nó mà. |
쫄았구나? | Chú sợ rồi sao? |
[현수의 아파하는 신음] | |
[현수가 콜록거린다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(현수) 아저씨! | Này chú! |
(상욱 부) 오지 마! | Đừng đến đây! |
오, 오지 마! | Đừng lại gần! |
오지 마, 상욱아! | Đừng lại đây, Sang Wook à! |
[현수가 퍽 맞는다] | |
[심장 박동 효과음] [괴물이 그르렁거린다] | |
[화살이 휙 날아온다] [괴물의 비명] | |
[어두운 음악] | |
(길섭) 비켜! | Tránh ra. |
(유리) 건물 다 태워 먹을 작정이십니까? | Ông định thiêu rụi cả tòa nhà sao? |
(길섭) 응? 아이, 불이야 끄면 그만인 것을 | Dập lửa sau cũng được mà. Khó tính thế. |
매정한 것 | Dập lửa sau cũng được mà. Khó tính thế. Còn lâu mới đến nổi tầng một. |
(유리) 이래서 1층을 어느 세월에 갑니까? | Còn lâu mới đến nổi tầng một. |
(길섭) 아이고, 야, 이 난리에 | Thật là. Tới khi đó chẳng biết còn ai sống sót không. |
사람이 살아 있으려나 모르겠다 | Thật là. Tới khi đó chẳng biết còn ai sống sót không. |
[어두운 효과음] | |
(유리) 조심하십시오 | Cẩn thận đấy. |
(길섭) 누구야! | Ai đó? |
(유리) 살아 있습니다 [어두운 음악] | Anh ta còn sống. |
(길섭) 그냥 살려 뒀다는 건가? | Quái vật để cậu ta sống sao? |
뭐 합니까? | Cậu làm gì vậy? |
[현수의 힘주는 신음] | |
(남자) 아들의 손을 놓쳤다 | Tôi không nắm được tay con trai. Tôi không thể làm gì |
괴물이 아들을 잡아갈 때 할 수 있는 것이 없었다 | Tôi không nắm được tay con trai. Tôi không thể làm gì khi quái vật đến bắt nó đi. |
놈은 너무 빨랐다 | Nó quá nhanh. |
그때 아들의 손을 잡았다면 | Khi đó, nếu tôi nắm được tay nó, |
내 손이 닿았다면 | nếu tôi với được tới đó, |
아들은 살아 있을까? | con trai tôi sẽ còn sống chứ? |
나 자신을 용서할 수 없다 오늘도 악몽을 꾼다 | Không thể tha thứ cho mình. Tôi lại gặp ác mộng. |
머릿속의 괴물이 모두 내 탓이라고 한다 [남자의 목소리가 울린다] | Quái vật trong đầu tôi nói tất cả là do tôi. |
어쩌면 괴물이 되어 버리는 게 나을지도 모른다 | Có khi trở thành quái vật sẽ tốt hơn. |
하지만 | Không! Là tại tôi. Lẽ ra tôi phải bên nó! Đáng ra phải giữ chặt lấy nó! |
내 탓이 아니야, 잡았어야 했어 | Không! Là tại tôi. Lẽ ra tôi phải bên nó! Đáng ra phải giữ chặt lấy nó! |
옆에 꼭 잡았어야 했어! | Không! Là tại tôi. Lẽ ra tôi phải bên nó! Đáng ra phải giữ chặt lấy nó! |
아니야, 어쩔 수 없었어 | Không! Tôi đâu thể làm được gì. |
내 탓이 아니야, 내 탓이 아니야 | Không phải lỗi của tôi. |
[까마귀 울음] | TIỆM LÀM TÓC GREEN |
(지은) 저렇게 두면 안 되는 거 아니에요? | Không nên để mặc cô ấy như vậy nhỉ? |
(혜인) 놔둬 | Cứ để mặc đi. |
원래 우리랑은 상종도 안 했어 | Cô ta đâu giao thiệp với ta. |
딸내미도 강남으로 학교 보냈잖아 | Còn cho con gái đi học ở Gang Nam mà. |
[혜인의 한숨] | |
그냥 요 앞으로 학교 보내지 | Lẽ ra nên cho nó đi học gần nhà. |
(유리) 정신이 듭니까? | - Anh tỉnh táo chưa vậy? - Không cần. |
(상욱) 필요 없어 | - Anh tỉnh táo chưa vậy? - Không cần. |
(유리) 필요합니다 | Cần đấy. |
출혈은 멎었지만 상처가 있습니다 | Hết xuất huyết nhưng vẫn bị thương. |
[한숨] | |
(유리) 저렇게 보내도 되는 겁니까? | Để anh ta đi như thế được à? |
(길섭) 누가 누구를 걱정해? | Có gì mà phải lo chứ? Cậu ta chiến với cọp còn được. |
저놈 저거 호랑이도 잡을 상이야 | Có gì mà phải lo chứ? Cậu ta chiến với cọp còn được. |
(유리) 학생도 다친 것 같은데 | Cậu có vẻ cũng bị thương. |
아유, 아니요, 괜찮아요 | Cậu có vẻ cũng bị thương. Không, tôi không sao. |
(유리) 손 치워요, 놔두면 곪습니다 | Bỏ tay ra đi. Để vậy sẽ nhiễm trùng đấy. |
(현수) 제가 할게요, 붕대 좀 주세요 | Để tôi tự làm. Đưa tôi bông băng đi. |
(길섭) 손 치워라, 꼬마야 | Bỏ tay ra, cậu nhóc. |
너 괴물화가 진행되고 있는 거지? | Cậu đang biến đổi phải không? |
유리야, 그놈한테서 떨어져 [긴장되는 음악] | Yu Ri, đứng xa cậu ta ra. |
당장 손 떼! | Bỏ tay ra ngay! |
아니면 네 심장이 다시는 나대지 못하게 해 주지 | Không thì tôi làm tim cậu ngừng đập đấy. |
당장 나가 | Biến đi ngay. Biết cậu là quái vật thì đã không giúp. |
(길섭) 괴물인 줄 알았으면 돕지도 않았어 | Biến đi ngay. Biết cậu là quái vật thì đã không giúp. |
나가! | Cút đi! |
[웃음] | |
진짜 악취미십니다 | Đúng là tật xấu khó bỏ. |
[길섭의 웃음] | |
(길섭) [콜록거리며] 장난이야, 장난 | Tôi đùa thôi mà. |
[웃으며] 나가긴 뭘 나가? | Tôi đùa thôi mà. Tôi không đuổi cậu đâu. |
아이고, 살날이 얼마나 남았다고 그딴 걸 무서워하겠나 | Sao phải sợ cậu, tôi còn sống bao lâu nữa chứ? |
네? | - Gì ạ? - Yu Ri à. |
(길섭) 유리야, 넌 여기 남거라 | - Gì ạ? - Yu Ri à. Cô hãy ở lại đây. |
14층에 올라간다고 했지? | Cậu lên tầng 14 phải không? Còn có trẻ nhỏ ở đó? |
거기에 어린애들도 있고? | Cậu lên tầng 14 phải không? Còn có trẻ nhỏ ở đó? |
(현수) 네, 그런데요? | Vâng, đúng là thế. |
(길섭) 죽음이 두렵지 않은 인간은 필요 없나? | Có cần người không sợ chết đi cùng không? |
어르신 | - Ông à! - Cô bị sa thải. |
(길섭) 자네는 해고야 | - Ông à! - Cô bị sa thải. |
성질 사나운 노인네 간병하느라 | Phải chăm bệnh cho lão già khó tính này, thời gian qua cô vất vả rồi. |
그간 고생이 많았네 | Phải chăm bệnh cho lão già khó tính này, thời gian qua cô vất vả rồi. |
죽기 전에 영웅 놀이나 해 보려는데 | Trước khi chết, tôi muốn đóng vai anh hùng một lần. |
어떻게 안 되겠나? | Thế nào? Không được à? |
허세 아닌가요? | Ông chỉ đang tỏ vẻ. |
(길섭) 뭐? | Gì cơ? |
착각하지 마세요 | Đừng tự lừa dối mình. |
죽고 싶은 사람은 없어요 | Chả ai muốn chết cả. |
싸가지 없어지는 것도 괴물화 증상이냐? | Xấc xược cũng là triệu chứng biến đổi à? |
(길섭) 충고 하나 하마, 꼬마야 | Khuyên cậu một điều, cậu nhóc. |
죽음을 두려워하지 않는 것과 | Không sợ chết và muốn được chết là hai việc khác hẳn nhau. |
죽고 싶어 하는 것은 엄연히 달라 | Không sợ chết và muốn được chết là hai việc khác hẳn nhau. |
나는 누구보다 아주 오래 살 생각이다 | Tôi định sẽ sống lâu hơn bất cứ ai trên đời đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
(석현) 뭐야? | Làm gì vậy? |
뒤에 뭐 숨긴 거야? | Cô giấu gì sau lưng đấy? |
야, 너 미쳤어? | Này. Cô điên rồi à? |
(선영) 당신은 정말 | Ông thật sự… |
나한테 관심이 없군요 | chả quan tâm gì đến tôi. |
(석현) 뭐? | Cái gì? |
내가 괴물이 되면 | Nếu tôi trở thành quái vật |
당신을 죽이겠지 | thì tôi sẽ giết ông. |
(석현) 미친년아! [선영의 겁먹은 신음] | Con đàn bà điên! |
근데 | Nhưng mà… |
난 괴물이 돼서 당신을 죽이고 싶지 않아 | tôi không muốn trở thành quái vật và giết ông. |
그건 너무 억울하거든 | Vậy thì đâu còn vui vẻ gì nữa. |
쳇, 별 시답지도 않은 게, 씨 | Thật là. Nói năng nhảm nhí. |
(석현) 참 나, 씨 | Chết tiệt. |
(윤재) 저기, 아줌마 | Này cô. |
혹시 밖에 그 아저씨 있어요? | Gã côn đồ kia có bên ngoài chứ? |
그 아저씨 위층으로 올라갔어요 | Anh ta lên tầng trên rồi. |
걱정 말아요 | Đừng lo. |
올라갔다고? | Lên trên rồi sao? |
이, 씨발! | Khốn kiếp! |
[성난 신음] | Khốn kiếp! |
[악쓴다] | |
아이, 씨발 | Thằng khốn nạn đó… |
[성난 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
씨발 | Khốn kiếp. |
(현수) 잘 있었어? | Hai đứa vẫn ổn chứ? |
아줌마는요? | Còn cô ấy thì sao? |
[무전기 작동음] | |
아, 아 | |
(은혁) 아, 아 | |
누군가 듣고 있습니까? | Có ai đang nghe không? |
[차분한 음악] | |
[심장 박동 소리가 들린다] | |
(은혁) 우리는 절망 속에 서 있습니다 | Ta đang sống trong nỗi tuyệt vọng. |
무엇을 해야 하는 건지 | Chúng ta có thể làm gì, |
세상이 어떻게 되는 건지 | thế giới này đang ra sao, |
얼마나 버틸 수 있을지 알 수 없습니다 | còn trụ được bao lâu, không ai biết cả. |
그래도 우리는 살아 있습니다 | Dù vậy chúng ta vẫn còn sống. |
이 절망을 이겨 낼 순 없을 겁니다 | Ta không thể vượt qua nỗi tuyệt vọng này. |
그래도 | Tuy nhiên… |
반드시 끝은 있습니다 | nhất định sẽ có kết thúc. |
그 마지막까지 우리는 견디고 | Chúng ta sẽ cầm cự và chống chọi |
[아기가 옹알거리는 소리가 들린다] 버틸 겁니다 | cho đến phút cuối cùng. |
(현수) 편히 쉬세요 | Hãy an nghỉ. |
전 더 싸워 볼게요 | Tôi sẽ tiếp tục chiến đấu. |
(은혁) 우리는 | Chúng ta |
살아남을 겁니다 | sẽ sống sót được. |
[떨리는 숨소리] | |
[윤재의 아파하는 신음] | |
(윤재) 여기요! | Ở đây này! |
여기요! | Ở đây này! Hình như tôi không bị biến đổi! |
저 아닌가 봐요, 예? | Ở đây này! Hình như tôi không bị biến đổi! |
[힘주는 신음] | Mọi người đến đây xem này! |
여기 와서 이, 이것 좀 보세요, 이거 | Mọi người đến đây xem này! |
저, 저 좀 도와주세요! | Làm ơn giúp tôi với! |
이거! | Nhìn đây! |
[다급한 신음] | Nhìn đây! |
여기, 도와주세요! | Giúp tôi với! |
(병일) 오메, 겁나 무서웠을 것인디, 응? | Ôi trời. Chắc là anh sợ lắm. |
- (병일) 지은 씨, 뭐 해, 챙겨, 응? - (지은) 네 | Lo cho anh ấy đi. |
(승완) 아, 왜 갇혀 있었어요? | Sao để bị nhốt vậy? |
(윤재) 혹시 몰라서요 | - Để đề phòng. - Là tôi thì điên rồi. |
(승완) 나였으면 돌아 버렸을 거예요 | - Để đề phòng. - Là tôi thì điên rồi. - Tôi ra rồi. Ổn cả. - Ừ… |
(윤재) 나왔으니까 된 거죠, 그렇죠? | - Tôi ra rồi. Ổn cả. - Ừ… |
(은유) 쿨한 거야, 쿨한 척하는 거야? | Anh ngầu thật hay giả vờ ngầu vậy? |
(병일) 아따, 우리 그 윤재 씨가 보살이여, 보살 | Anh Yun Jae là Bồ Tát sống đấy. - Cũng mê đội Hanwha Eagles à? - Ừ. |
아, 그라고 윤재 씨 혹시 한화 팬이여? | - Cũng mê đội Hanwha Eagles à? - Ừ. |
- (윤재) 네 - (승완) 그걸 어떻게 알았어요? | - Cũng mê đội Hanwha Eagles à? - Ừ. - Sao biết? - Nhìn là biết người Chung Cheong. |
(병일) 아니, 딱 보니께 충청도더라고 | - Sao biết? - Nhìn là biết người Chung Cheong. |
(혜인) 근데 사투리를 전혀 안 쓰네요? | - Sao biết? - Nhìn là biết người Chung Cheong. Mà không nói giọng địa phương nhỉ? |
(윤재) 네, 서울에서 오래 살아서요 [혜인의 의아한 신음] | Vì tôi sống ở Seoul lâu rồi. |
(병일) 아니, 무엇이 저라고 불안할까잉 | Làm gì mà nhìn bất an vậy nhỉ? |
(승완) 많이 힘들었었나 봐요 | - Chắc anh ấy mệt mỏi lắm. - Chắc vậy. |
(병일) 그런가? | - Chắc anh ấy mệt mỏi lắm. - Chắc vậy. |
아이씨, 태세 전환 오지네? | Ghê chưa. Lật mặt nhanh thật đấy. |
(은유) 아니, 누가 봐도 어디서 쥐어 터져 가지고 온 걸 | Nhìn là biết anh ta bị đánh tơi tả, vậy mà các người vờ không thấy. |
못 본 척 가만둘 땐 언제고 | Nhìn là biết anh ta bị đánh tơi tả, vậy mà các người vờ không thấy. |
이제 와서 무슨… | Giờ lại tỏ ra tốt bụng. |
(병일) 아니, 씨부랄, 뼈 때리고 가 부네잉 | Con nhỏ thẳng như ruột ngựa. |
기분 더럽네, 진짜, 씨 | Bực mình quá. Chết tiệt. |
[윤재의 다급한 신음] | |
[윤재의 떨리는 숨소리] | |
[사람들의 놀라는 신음] [어두운 음악] | |
(재헌) 이봐요 | Này anh. |
[휴대전화가 툭 떨어진다] | |
(재환) 저 깡패 새끼가 진짜, 씨 | Tên côn đồ ngu si! |
(승완) 아유, 듣겠어요 | Hắn nghe thấy bây giờ. |
[상욱이 퍽 맞는다] [상욱의 신음] | |
[상욱의 아파하는 신음] | |
[윤재의 힘주는 신음] | |
[윤재의 가쁜 숨소리] | |
[윤재의 힘주는 신음] [극적인 음악] | |
[윤재의 신음] | |
(윤재) 이 사람 살인자예요 | Hắn là tên sát nhân! |
저 사람 살인자예요 | Đó là tên sát nhân! |
[윤재가 퍽 맞는다] | |
[윤재의 비명] | |
[윤재의 신음] | |
[윤재의 힘겨운 신음] | |
야, 이 살인자 새끼야 | Thằng khốn giết người này. |
(판사) 형사 처벌을 받은 전력이 없는 점 | Bị cáo chưa từng bị xử phạt hình sự, |
동기가 없고 고의성을 입증할 증거가 부족하다는 점 | không có động cơ, thiếu chứng cứ cho hành vi cố ý. Xét thấy tương lai còn đầy hứa hẹn, |
피고인의 장래가 촉망되는 점을 고려하여 | Xét thấy tương lai còn đầy hứa hẹn, |
본 재판부는 다음과 같이 선고한다 | tòa xin tuyên án như sau. |
(판사) 피고인 황승제 | Bị cáo Hwang Seung Jae |
징역 11개월, 집행 유예 2년 | lãnh 11 tháng tù và 2 năm án treo. |
[가쁜 숨소리] | |
너는 그렇게 죽어서는 안 돼 | Mày không được chết như vậy. |
너는 편하게 죽어서는 안 돼 | Mày không được chết nhẹ nhàng. |
[윤재가 퍽 맞는다] | |
[힘겨운 신음] | Không… |
너는 사람처럼 죽어서는 안 돼 | Mày không được chết như một con người. |
(상욱) 너는… | Mày… |
(윤재) 아, 이 살인마 새끼야 | Thằng khốn sát nhân này… |
죽어야 돼 | Mày không đáng sống. |
[윤재가 퍽 맞는다] | |
[멀리서 폭발음이 들린다] [하늘이 우르릉거린다] | |
[어두운 음악] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[셔터가 삐걱거린다] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[어두운 효과음] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[직 끌리는 소리가 난다] | |
[툭 내려놓는다] | |
[상욱이 툭 내려놓는다] | |
[힘주는 신음] | |
[극적인 음악] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[상욱의 힘겨운 신음] | Tại sao… |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[셔터가 드르륵 올라간다] | |
[차분한 음악] | |
(영수) 누나, 아빠는 왜 안 데려와? | Chị ơi, sao họ chưa đưa bố về đây nữa? |
(수영) [떨리는 목소리로] 아빠는 | Họ không thể |
데려올 수가 없대 | đưa bố về đâu. |
데려오면 우리가 더 슬플 거래 | Họ nói nếu đưa bố về, chúng ta sẽ buồn lắm. |
[울먹이며] 그런 게 어디 있어 | Ở đâu ra chuyện đó chứ? |
[진옥이 훌쩍인다] | |
[진옥이 흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
[함께 흐느낀다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(수영) 할아버지 | Ông ơi… |
(길섭) 사람으로 태어났으니 | Sinh ra là con người |
사람으로 떠나야지 | thì phải ra đi như con người. |
(이경) 괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
강해져야죠 | Tôi phải mạnh mẽ chứ. |
(진옥) 엄마니까 | Tôi là mẹ mà. |
(선영) 이제 어쩔 건데 | Cô định thế nào đây? |
(이경) 뭘요? | Chuyện gì ạ? Chuyện này đâu thể tự giải quyết. |
혼자 안고 갈 일 아니야 | Chuyện này đâu thể tự giải quyết. |
떠벌릴 상황도 아니죠 | Cũng đâu có gì để ầm ĩ. |
(이경) 제가 알아서 합니다 | Tôi sẽ tự giải quyết. |
이경 씨 | Cô Yi Kyung… |
축하해, 그래도 | Dù vậy cũng chúc mừng cô. |
[포효하는 효과음] | |
(은혁) 지구를 지배했던 공룡은 [긴장되는 음악] | Khủng long từng thống trị Trái Đất |
약 6,600만 년 전에 멸종했다 | mà đã tuyệt chủng khoảng 66 triệu năm trước. |
이는 어느 날 | Nhưng điều này cũng chứng tỏ con người có thể tuyệt chủng bất cứ lúc nào. |
인류가 멸종한다 해도 이상할 게 없다는 반증이기도 하다 | Nhưng điều này cũng chứng tỏ con người có thể tuyệt chủng bất cứ lúc nào. |
하지만 인간의 조상은 살아남기 위해 변화했고 | Nhưng tổ tiên của loài người đã thay đổi để sống sót, |
그것을 '진화'라 불렀다 | và gọi đó là "sự tiến hóa". |
그러나 끝내 피할 수 없는 멸망이 온다면 | Nhưng nếu bị buộc phải đối mặt với diệt vong |
인간은 | thì con người… |
또 다른 진화를 택할까? | sẽ tiến hóa tiếp thành loài khác |
아니면 인간으로 남을까? | hay vẫn là con người? |
No comments:
Post a Comment