스위트홈 1.9
Thế giới ma quái 1.9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(길섭) 살아야 할 너는 죽고 | Người lẽ ra phải sống là cậu thì chết, |
죽어야 할 나는 살았구나 | còn người nên chết là tôi thì lại sống. |
[힘겨운 신음] | |
[경보기가 울린다] | |
(재헌) 무섭고 | Tôi rất sợ |
떨리네요 | và run rẩy. |
지금 이런 상황에서 이런 말 하는 게 정신 나간 거 아는데 | Nói lời này ở hoàn cảnh thế này thì thật điên rồ, |
말해야 될 거 같아요 | mà tôi vẫn phải nói. |
저는 지수 씨가 좋습니다 | Tôi thích cô Ji Su. |
그것도 | Điều đó |
신의 뜻이에요? | cũng là ý Chúa à? |
아니요 | Không phải. |
제 뜻입니다 | Đó là ý tôi. |
[울음] | |
[괴로운 탄성] | |
[다가오는 발걸음] | |
먹어 | Ăn đi. |
원래 못생겼지만 지금은 특별히 더 못생겼어 [지수의 떨리는 숨소리] | Chị vốn xấu xí, mà giờ còn xấu xí hơn nhiều đấy. |
[한숨] | |
너 살고 싶지? | Em muốn sống nhỉ? |
(지수) 전처럼 해 | Hãy cư xử như xưa đi. |
내 옆에 있으면 좋은 꼴 못 봐 | Ở bên chị không có gì tốt đâu. |
살고 싶으면 떨어지라고 | Nếu muốn sống thì tránh xa chị ra. |
재수 옴 붙기 싫으면 | Xui lây cho em đấy. |
(은유) 아휴, 씨 | Thật là. |
[지수가 훌쩍인다] 자기혐오 개쩌네 | Chị ghét mình lắm à? |
[흐느끼며] 내 옆에 있는 사람들은 다 죽어 | Những ai ở bên cạnh chị đều chết cả. |
자기가 죽든 | Nếu không tự sát |
괴물한테 죽든 | thì cũng bị quái vật giết. |
그런 분위기야? | Than thân trách phận à? |
쯧 | |
오케이 | Được thôi. |
재수 없기로는 나도 어디 가서 안 빠지거든 | Nói về xui thì tôi cũng không thua đâu. |
너 나 고아인 거 알지? | Chị biết tôi mồ côi chứ? |
어느 날 발레 공연을 보러 가는데 | Một ngày nhà tôi đi xem diễn ba lê, |
사고가 난 거야 | chúng tôi gặp tai nạn. |
[떨리는 숨소리] | |
(은유) 그래서 그 안에 타 있던 엄마, 아빠 둘 다… | Nên cả bố và mẹ tôi ở trong xe đều… |
그날 아빠가 피곤하댔는데 내가 우겨서 간 거였거든, 그거 | Hôm đó bố nói mệt, nhưng tôi cứ nằng nặc đòi đến đó. |
하, 나 때문에 이은혁도 고아 됐어 | Lee Eun Hyeok cũng mồ côi vì tôi. |
그리고 이은혁 인생도 조졌어 | Cuộc đời Lee Eun Hyeok cũng bị hủy hoại. |
나랑 자기랑 피 한 방울 안 섞였는데 | Tôi và anh ấy không chung dòng máu. |
부모 없으면 솔직히 남남인데 | Chỉ là người dưng nếu thiếu bố mẹ. |
나 발레 시키겠다고 휴학한 거야, 걔 | Anh ấy nghỉ học để cho tôi học ba lê. |
미친놈, 진짜 미친놈이야 | Đồ điên. Đúng là một kẻ điên. |
내 탓 아니래 | Anh ấy nói không phải do tôi. |
[흐느낀다] (은유) 괜찮대 | Nói không sao cả. |
자기가 괜찮으면 뭐, 나도 괜찮은 거야? | Anh ấy bảo ổn thì tôi sẽ ổn sao? |
[차분한 음악] 그래서 빚지기 싫어서 | Vì không muốn mang nợ |
아주 보란 듯이 갚아 주려고 발레 죽어라 해 보려고 그랬는데 | nên tôi đã định sẽ cật lực học ba lê để trả nợ cho anh ấy. |
씨 | Nhưng chết tiệt. |
발목 아작 나서 턴도 못 돌아 | Mắt cá bị đau, chả xoay nổi người. |
어때? | Thế nào? |
좀 불쌍하니? | Tôi tội nghiệp chứ? |
[울음] | |
(은유) 넌 네가 되게 대단한 줄 아나 본데 | Chắc chị nghĩ chị đáng thương nhất, |
미안하지만 아니야 | nhưng không phải đâu. |
내가 증명해 줄게 | Sẽ cho chị thấy. |
너랑 같이 끝까지 살아남을 거야, 나는 | Tôi sẽ cùng chị sống sót đến cùng. |
[괴로운 신음] | |
할 거 없었는데 그거라도 해야겠네 | Giờ đâu còn gì khác để làm. |
애써 불행해지려고 하지 마 | Đừng làm mình đáng thương. |
이미 존나 충분하니까 | Tình hình đã đủ thảm rồi. |
(재헌) 한 30년쯤 됐어요 | Được khoảng 30 năm rồi. |
돌잡이 때 칼 잡았거든요 | Tôi đã chọn dao hồi tiệc thôi nôi. |
[가슴을 퍽퍽 친다] | Tôi đã chọn dao hồi tiệc thôi nôi. |
[힘겨운 신음] | |
정재헌 [뚜껑을 달그락 연다] | Jung Jae Heon… |
실컷 마셔라 | Uống cho thỏa thích đi. |
[뚜껑을 달그락거린다] | |
[벽을 직직 긋는다] | |
[어두운 음악] | |
앞으로 닷새 | Năm ngày nữa thôi. |
30년을 버티면서 살았어 | Mình đã chịu được 30 năm rồi. |
그깟 닷새? 아무것도 아니야 | Năm ngày chẳng là gì cả. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[음산한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(부관) 찾아내겠습니다 | Chúng tôi sẽ đi tìm hắn. |
태워 버려 | Đốt hết đi. |
[길섭의 힘주는 신음] | |
(길섭) 부탁 하나 하지 | Làm giúp tôi một việc. |
이 건물에 뭔가 있어, 찾아야 돼 | Trong tòa nhà này có gì đó. - Phải tìm ra nó. - Là gì cơ? |
뭘요? | - Phải tìm ra nó. - Là gì cơ? |
음, 몰라 | Tôi không biết. Có thể là đường hầm hoặc hang. |
땅굴인지 벙커인지 하여간 있어 | Tôi không biết. Có thể là đường hầm hoặc hang. - Phải tìm ra. - Tìm ra thì làm gì? |
그걸 찾아서 뭐 하시게요? | - Phải tìm ra. - Tìm ra thì làm gì? |
숨어야지, 싸우니까 죽잖아 | Trốn đi. Chiến đấu thì chỉ chết thôi. |
살날이 창창한 것들이 맥없이 죽어 버리잖아 | Những người trẻ, đời còn dài mà chết oan kìa. |
자넨 안 죽을 거 같아서 그래 | Tôi nói ra vì có lẽ cô sẽ sống sót. |
(길섭) 관상이 그래 | Tướng mạo của cô nói vậy. |
(영수) 할아버지, 저기 | Ông ơi, ở bên kia. |
[어두운 음악] | |
[무거운 음악] | |
(영수) 군인들이 구해 주러 와? 응? | Quân đội sẽ đến cứu chúng ta ạ? Phải không? |
[길섭의 한숨] | |
자넨 따로 움직여 | Cô hãy hành động riêng lẻ. |
(길섭) 손님맞이는 내가 하지 | - Để tôi đi tiếp khách. - Gì cơ? |
네? | - Để tôi đi tiếp khách. - Gì cơ? |
난리 통에 군인들 믿는 거 아니야 | Lúc loạn lạc thì không nên tin quân đội. |
안 겪어 봐서 모르나? | Chưa kinh qua chưa biết nhỉ. |
압니다, 저도 | Tôi cũng biết mà. |
[살짝 웃는다] | |
너 후배 생겼다 | Cháu có hậu bối rồi đấy. |
이제 이 누나도 비밀 요원이야 | Bây giờ chị gái này cũng là mật vụ. |
[타이어 마찰음] | |
오, 온다, 이 새끼들, 어? | Nó đang đến đây! |
(병일) 씨발, 좆 됐다, 온다, 온다! | Chết tiệt, tiêu rồi. Nó đang đến! |
[사람들의 비명] | Chết tiệt, tiêu rồi. Nó đang đến! |
[사람들의 비명] | |
[긴장되는 음악] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 비명] | |
[떨리는 숨소리] | |
[중섭이 칼로 푹 찌른다] | |
(중섭) 잘 있었어? 어? | Vẫn khỏe chứ, hả? |
[중섭이 칼로 푹 찌른다] [주성의 힘겨운 신음] | |
[주성의 겁먹은 신음] | |
(호연) 야, 이 새끼 잡아 봐 | - Bắt hắn lại. - Cứu với! |
(주성) 살려 주세요! [주성의 겁먹은 신음] | - Bắt hắn lại. - Cứu với! - Dừng lại! - Được rồi, một, hai… |
(호연) 자, 하나, 둘 | - Dừng lại! - Được rồi, một, hai… |
[손가락이 뚝 잘린다] [주성의 비명] | |
[주성의 신음] | |
[보안 장치 오류음] | |
[한숨 쉬며] 안 열려요 | Không mở được. |
(호연) 또 꽝이야? | Lại thất bại? |
[사람들의 비명] | |
[주성의 힘겨운 신음] | |
[주성의 신음] [사람들의 비명] | |
[병일의 놀라는 신음] | |
숨어 있는 것들 싹 다 찾아와 | Tìm hết mấy kẻ đang trốn. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(민우) 아이씨, 다 쏴 죽이면 편할 거를 | Cứ bắn chết hết cho xong. |
(남일) 이 새끼는 뻑하면 다 죽인대 | Mở miệng là đòi giết. Đùa với chúng một chút cũng vui mà. |
갖고 노는 것도 재밌잖아 | Mở miệng là đòi giết. Đùa với chúng một chút cũng vui mà. |
[남일의 웃음] (길섭) 대낮에 날강도야? | Mở miệng là đòi giết. Đùa với chúng một chút cũng vui mà. Giữa ban ngày mà trộm cướp à? |
[웃음] | |
아이, 너는 엄마가 종이 안 사 주디? | Mẹ cậu không mua giấy cho à? |
왜 낯짝에다가 그림을 그리고 지랄이야? | Sao lại vẽ lung tung lên mặt thế? |
[남일의 웃음] | |
(남일) 아이, 씨발, 노친네가 | Lão già khốn nạn này. |
거, 살 만큼 살았으면 뒈지시지, 응? | Sống đủ lâu rồi, sao còn chưa lên bàn thờ? |
뭐 좋은 세상이라고 | - Đời còn gì đẹp đâu mà sống. - Thật là. |
아이고, 이게 어디서 굴러 들어온 개뼈다귀들이 | - Đời còn gì đẹp đâu mà sống. - Thật là. Một lũ thảm hại ở đâu xông vào… |
[길섭의 힘겨운 신음] [무거운 음악] | |
또 한마디만 더 해 | Nói thêm một câu nữa đi, |
턱주가리 뽑아 버린다 | tôi sẽ bẻ hàm ông đấy. |
[의미심장한 음악] | |
(길섭) 이번 임무는 꼭꼭 숨어 있는 거다 | Nhiệm vụ lần này là trốn thật kỹ. |
여기서 나오면 안 돼 | Không được ra khỏi đây. |
절대 들키지 마 | Không được để bị bắt. |
잘할 수 있지? | Cháu làm được chứ? Nhưng mà… |
[울먹이며] 그렇지만… | Nhưng mà… |
[문이 탁 닫힌다] | |
[길섭의 힘겨운 신음] | |
(길섭) 아이고 [사람들의 놀라는 신음] | |
(수영) 영수는요? | Yeong Su đâu? Yeong Su… |
- (수영) 영수… - (길섭) 쉬, 쉬, 쉬, 쉬, 쉬 | Yeong Su đâu? Yeong Su… |
괜찮아, 응, 괜찮을 거야 | Không sao. Sẽ không sao cả. |
(길섭) 괜찮아, 괜찮아 | Không sao. Sẽ không sao cả. |
[남일이 휘파람을 분다] [무거운 음악] | |
(호연) 야, 저번보다 살짝 큰 거 같은데? | Có vẻ to hơn lần trước nhỉ? |
(남일) 평수 재 가면서 그리리? | Lần nào vẽ cũng phải đo à? |
이게 너희들 감옥이야 | Đây là nhà tù đấy. |
[남일의 웃음] | |
[총성] [사람들의 비명] | |
[병일의 다급한 신음] (혜인) 지은아! | - Không! - Ji Eun! |
[부하1의 힘주는 신음] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
(호연) 아이고, 다리 아프다 [호연의 힘주는 신음] | - Ôi chao, mỏi chân quá. - Anh Du Sik… |
아이고 | Anh Du Sik. |
[긴장되는 음악] [사람들의 놀라는 신음] | |
(병일) 안 돼요, 아저씨! | Không được đâu! Bị giết bây giờ! |
아저씨도 죽어요, 아저씨! | Không được đâu! Bị giết bây giờ! Các người làm trò gì vậy? |
(두식) 뭐 하는 짓이야! | Các người làm trò gì vậy? Lại đưa đi đi. |
데려가 봐 | Lại đưa đi đi. |
[현수의 성난 숨소리] | |
[두식의 가쁜 숨소리] | |
[놀라는 신음] | |
아니, 어떻게 사람 목숨을… | Sao làm thế với mạng người? |
아, 요즘 이것보다 하찮은 게 있나? | Giờ còn gì rẻ hơn mạng sống? |
[허탈한 숨소리] | |
[혜인의 놀라는 신음] [긴장되는 음악] | |
[남일의 웃음] | |
(남일) 아, 감성 쩌네, 응? | Cảm động gớm nhỉ. |
뭘 일일이 슬퍼하고 앉았어? 치 | Có người chết là lại khóc sao? |
아저씨, 선 넘었어, 선, 들어가 | Ông chú, vượt vạch rồi. Đi vào đi. Anh Du Sik! |
(병일) 워메, 아저씨 [승완의 겁먹은 신음] | Anh Du Sik! |
오순도순 살아, 응? | Sống hòa thuận nhé. Sống chật hơn trước một chút thôi mà. |
전보다 조금 좁아진 거뿐이잖아 | Sống chật hơn trước một chút thôi mà. |
[이경의 다급한 숨소리] (부하2) 아이, 시작했네 | Chết tiệt. Lại bắt đầu rồi. Lỡ mất cảnh hay. |
좋은 구경 놓쳤다, 씨 | Lỡ mất cảnh hay. |
[의미심장한 음악] [탕탕거리는 소리가 난다] | Lỡ mất cảnh hay. |
씨 | Khỉ gió. |
(부하2) 야 | Này. |
어디 가냐? | Mày đi đâu? Mày bốc mùi. Thối quá. |
너 냄새 나, 구려 | Mày bốc mùi. Thối quá. |
(부하2) 저 새끼가, 씨 | Thằng chết tiệt. |
[떨리는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
여자다 | Là con gái. |
(경모) 여자 | Con gái. |
어? 다쳤네? | Bị thương à. |
[경모의 거친 숨소리] | Bị thương à. |
[지수의 떨리는 숨소리] | |
(의명) 이제 그만하죠 | Dừng lại đi. |
꺼져 | Biến đi. |
중섭 씨가 찾아요 | - Anh Jung Seop tìm mày đấy. - Thằng nhãi, đừng xen vào! |
얻다 대고 '씨, 씨'거려 이 씨발 놈이! | - Anh Jung Seop tìm mày đấy. - Thằng nhãi, đừng xen vào! |
장소는 몰라도 때는 좀 가리죠 | Không màng chỗ thì phải lựa thời điểm chứ. |
그러다 죽어요 | Cứ vậy sẽ chết đấy. |
(의명) 중섭 씨한테 | Chết dưới tay anh Jung Seop. |
[긴장되는 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[중섭의 한숨] | |
나 신중섭이라고 해요 | Tao là Shin Jung Seop. Sau này bớt nổi nóng mà hãy sống hòa thuận. |
앞으로 얼굴 붉히지 말고 같이 한번 잘 지내봐요 | Sau này bớt nổi nóng mà hãy sống hòa thuận. |
이런 짓을 해 놓고 뭐 어째? 쯧 | Làm ra chuyện này mà còn nói được à? |
사람을 어떻게 이렇게 대우해! | Đối xử với con người vậy sao? Bọn tôi là cầm thú à? |
우리가 짐승이야? | Đối xử với con người vậy sao? Bọn tôi là cầm thú à? |
보고 배운 게 이거밖에 없어서 | Vì tao chỉ biết làm điều này. |
나만 잘 따라 주면 나 더 이상은 안 죽일게 | Nếu chịu nghe lời, tao sẽ không giết ai nữa. |
그래서요? | Vậy rồi sao? |
앞으로 어떻게 하게요? | Tiếp theo anh định làm gì? |
서로 조금씩 | Phải tìm hiểu nhau chứ sao. |
(중섭) 천천히 알아 가야겠지 | Phải tìm hiểu nhau chứ sao. |
너희들도 우리가 궁금할 거 아니야 | Chắc các người tò mò lắm nhỉ. |
그럼 말해 봐요 | Vậy thì nói đi. |
당신들이 전에 갔던 곳 | Nơi các anh ở trước đây. |
그곳은 어떻게 됐죠? | Nơi đó thế nào rồi? |
[어두운 음악] | |
죽었어, 전부 | Chết rồi. Toàn bộ. |
죽었어요? 아니면 | Là họ chết trước à? Hay là bị các anh giết? |
(은혁) 죽였어요? | Hay là bị các anh giết? |
(중섭) 작은 교회였어 | Đó là một nhà thờ nhỏ. |
틈 하나 없이 막아 놨길래 기대하고 들어갔는데 | Phòng thủ kiên cố, nên tao kỳ vọng nhiều, |
다 죽어 있었어 | nhưng tất cả đều đã chết. |
근데 재밌는 건 | Điều thú vị là… |
그 안에 괴물 흔적 따위 아무것도 없었어 | không hề có dấu vết của quái vật ở đó. |
전부 자기들끼리 물고 뜯고 찌른 거지 | Bọn họ đã giết hại lẫn nhau. |
지금 한가하게 괴물 새끼들 걱정할 때가 아니야 | Giờ không phải lúc lo về lũ quái vật. |
제일 무서운 건 | Thứ đáng sợ nhất |
사람이거든 | chính là con người. |
(경모) 왜요? | Có chuyện gì? |
(중섭) 뭐? | Gì cơ? Jung Ui Myeong nói anh tìm tôi. |
(경모) 정의명이 형님께서 찾았다고… | Jung Ui Myeong nói anh tìm tôi. |
응? 그런 적 없는데? | Hả? Đâu có. |
이런, 씨발! | Thằng khốn nạn này! |
[중섭의 웃음] | |
(중섭) [코를 훌쩍거리며] 뭐 좀 찾았어? | Có tìm ra gì không? |
여자 하나요 | Một đứa con gái. |
[어두운 음악] (경모) 환자예요 | Bị thương. |
인상 펴, 응? | Đừng nhăn nhó nữa. Bọn người này đã đủ sợ rồi. |
(중섭) 안 그래도 겁먹은 사람들 앞에서 | Bọn người này đã đủ sợ rồi. |
(호연) 여자를 그냥 두고 왔다고? | Để yên cho con nhỏ đó à? |
왜, 취향이 아니냐? | Sao vậy? Không phải gu mày à? |
내가 죽여 줄까? | Tao giết cho nhé? |
건들지 마, 아껴 둔 거야 | Đừng động vào. Tao để dành đấy. |
(은유) 미쳤어? | Anh điên rồi à? Đừng có chống trả. |
왜 이렇게 나대? | Anh điên rồi à? Đừng có chống trả. |
죽고 싶어서 환장했니? | Muốn chết đến điên rồi sao? |
(은혁) 살고 싶어서 환장한 거야 | Anh làm vậy là vì muốn sống. |
- (은혁) 기다려야 돼 - (현수) 언제까지요? | - Phải chờ. - Đến khi nào? |
(은혁) 범죄자 몇 명이 군인들을 제압하고 무기를 뺏었어 | Lũ tội phạm này đã đàn áp quân lính và cướp vũ khí. |
괴물들이 판치고 다니는데 | Quái vật thì đầy rẫy ngoài kia, chúng lại tự đắc với vài cây súng. |
총 몇 자루로 활개를 치고 다니고 | Quái vật thì đầy rẫy ngoài kia, chúng lại tự đắc với vài cây súng. |
그래도 이렇게 손 놓고… | Đâu thể không làm gì. |
기회가 올 거야 | Cơ hội rồi sẽ đến. |
반드시 | Nhất định thế. |
(은혁) 우리한테 무기가 너뿐인 건 아니니까 | Vũ khí của ta không chỉ có cậu. |
[흥미진진한 음악] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[총이 철컥 장전된다] | |
[어두운 음악] | |
(부하3) 어이 | Này. |
너 총 쏠 줄 모르지? | Mày không biết bắn súng? |
어, 면제야 | Ừ. Tao không đi nghĩa vụ. |
(부하3) 아, 이 새끼 | Thằng khốn… |
[긴박한 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
[부하4의 신음] | |
[우두둑거리는 소리가 들린다] [부하4의 신음] | |
소방관이라며? | - Cô là lính cứu hỏa mà? - Trước đó là lính đặc nhiệm. |
그 전엔 특전사였어요 | - Cô là lính cứu hỏa mà? - Trước đó là lính đặc nhiệm. |
총 어떻게 찾았어요? | Sao anh tìm ra súng? |
숨기는 거 봤어 | Vì thấy cô giấu. |
[한숨] [상욱이 도끼를 달그락 든다] | |
(중섭) [피식 웃으며] 열심히들 살았네 | Cũng cố gắng sống thật. |
여기 대가리가 누구야? | Ai là thủ lĩnh ở đây? |
[중섭이 종이를 바스락거린다] | |
이거 누가 만들었냐고 | Ai đã làm cái này? |
(은혁) 저요 | Là tôi. |
여기서 수술도 했다는데 그건 누가 했어? | Nghe nói có người mổ ở đây, ai đã làm? |
저요 | Là tôi. |
여기 사내새끼들은 하나같이 | Người ở đây ai cũng vô dụng nhỉ. |
(중섭) 쓸모없고 늙은이에 | Người ở đây ai cũng vô dụng nhỉ. Một lão già, một kẻ khuyết tật |
다리 병신에 수술한 환자까지 | Một lão già, một kẻ khuyết tật và bệnh nhân vừa mổ. |
내가 가 본 데 중에 여기가 제일 허접한데 꽤 많이 살았어 | Nơi tàn nhất tao từng đến, vậy mà khá nhiều người sống. |
어린놈이 제법 수완이 좋나 봐? | Cậu trai này có vẻ lanh lợi. |
나는 네가 마음에 드는데, 어때? | Tao thích rồi đấy. Sao hả? |
이것들 버리고 나한테 올래? [긴장되는 음악] | Muốn bỏ chúng và theo tao chứ? |
아니면 | Hay là… |
죽을래? | muốn chết? |
[병일의 놀라는 신음] | Ơ? |
[사람들의 놀라는 신음] | Cái gì… |
[중섭의 웃음] | |
잘 생각했어, 응? 똑똑하다 | Suy nghĩ đúng đắn đấy. Thông minh thật. |
(남일) 형님! | Đại ca. |
여기 괴물이 있어요 | Ở đây có quái vật. |
[어두운 음악] | |
(영수) 누나 | Chị ơi. |
아저씨 | Chú ơi. |
(상욱) 이리 와 | Lại đây nào. |
너 왜 저기 있었어? | Sao cháu lại ở đây? |
아니, 임무가 숨어 있는 건데 | Nhiệm vụ của cháu là trốn, |
누나가 보여서 [어두운 음악] | nhưng cháu thấy chị ấy. |
(영수) 누나도 비밀 요원이고 | Chị cũng là mật vụ. |
할아버지는 안 오는데 난 무섭고 | Ông thì không quay lại, cháu thấy sợ lắm. |
[끼익거리는 소리가 난다] | |
하지 마! | Đừng làm vậy! |
나 구해 줬단 말이야! | Nó đã cứu cháu! |
(은혁) 위험하지 않을 수도 있어요 | Có thể không nguy hiểm. |
아직 사람이에요 | Vẫn còn là con người. |
또 사람을 해치지 않는 괴물도… | - Có quái vật không làm hại… - Thì sao? |
(중섭) 그래서? | - Có quái vật không làm hại… - Thì sao? |
[긴장되는 음악] | Dù gì cũng sẽ thành quái vật mà. |
어쨌든 괴물이 되잖아 | Dù gì cũng sẽ thành quái vật mà. |
(은혁) 하지만… | Nhưng mà… Vì sợ nên các người mới nhốt lại. |
(중섭) 너희들도 무서워서 가둬 뒀잖아 | Vì sợ nên các người mới nhốt lại. |
너무 위선적이다 | Đạo đức giả thật đấy. |
야무진 줄 알았는데 애새끼는 애새끼네 | Cứ tưởng thông minh lắm, hóa ra vẫn chỉ là nai tơ. |
[남일의 웃음] | Cứ tưởng thông minh lắm, hóa ra vẫn chỉ là nai tơ. |
[중섭의 힘주는 신음] | |
신중섭이라고 해요 | Tôi là Shin Jung Seop. |
(중섭) 뭐, 개인적인 원한 같은 건 없어요 | Tôi chả có oán hận cá nhân gì với cô. |
마지막으로 [중섭이 총을 철컥 장전한다] | Có muốn nói lời cuối không? |
할 말은? | Có muốn nói lời cuối không? - Tên chết tiệt! - Này! |
(선영) 이런 개새끼! [남일의 놀라는 신음] | - Tên chết tiệt! - Này! |
(남일) 에헤, 에헤 | Ôi, thôi nào. |
[중섭의 웃음] [선영의 분한 숨소리] | Ôi, thôi nào. |
이야, 여기 머저리들 중에 제일 터프하시네, 어? | Trong số lũ thảm hại ở đây, cô là gan góc nhất đấy. |
[선영의 떨리는 신음] | |
잘 배워 | Nhìn mà học hỏi. |
[총성] | |
(승완) 뭐, 뭐야, 지금 누구, 누구… | Chuyện gì vậy? Là ai đã… |
(병일) 뭐, 아, 안경, 안경잡이여? 응? [어두운 음악] | Chúng giết cậu bốn mắt rồi? |
(혜인) 절로 넘어갔잖아, 선영 언니 | Cậu ấy theo họ rồi. Là chị Seon Yeong. |
(은혁) 사람들은 너랑 달라 | Bọn họ khác cậu. |
잘못하면 다 죽어 | Họ đều có thể bị giết. |
(병일) 혀, 혀, 형수… | Chị dâu… |
[병일이 흐느낀다] | |
(은혁) 기회가 올 거야, 반드시 | Cơ hội rồi sẽ đến. Nhất định thế. |
뭐 해? | Làm gì vậy? |
(중섭) 의사라며, 사망 선고 해야지 | Mày là bác sĩ. Thông báo tử vong đi. |
위선의 대가는 비싸지 | Cái giá của đạo đức giả đắt ghê. |
[분한 신음] | |
시간 더 끌면 또 누가 죽을 거예요 | Nếu chần chừ, sẽ lại có người chết. |
(상욱) 어쩔 생각인데? | Cô có suy tính gì? |
[이경의 한숨] | |
(이경) 총 못 쏘는 건 알고 | Anh không biết bắn súng, |
[어두운 음악] 도망치는 건 잘해요? | vậy giỏi chạy trốn chứ? |
(상욱) 주로 잡으러 다니는 쪽이라 | Tôi hay rượt đuổi người ta. |
이제 잘해야 돼요, 혼자가 아니니까 | Giờ phải giỏi vào vì anh chả đơn độc nữa. |
(남일) '정리 좀 하고 갈게요, 중섭 씨' | "Tôi dọn chút rồi đến, anh Jung Seop". |
하, 새끼, 착한 척은, 응? | Thằng nhãi giả vờ tốt bụng. Sao không làm tang lễ cho cô ta luôn đi? |
아니, 왜, 아주 그냥 제사도 지내 주지? 치 | Thằng nhãi giả vờ tốt bụng. Sao không làm tang lễ cho cô ta luôn đi? |
아, 형님, 정의명 그 새끼 우리랑 컬러가 안 맞는다니까요? | Đại ca, thằng Jung Ui Myeong đó không hợp với ta đâu. |
[총성] [부하2의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
뭐야! 저거, 씨 | Chuyện gì vậy? |
(은혁) 차현수, 지금이야! | Cha Hyun Su! Là bây giờ! |
[현수의 힘주는 신음] | Nào! |
[승완의 기합] | Nào! |
[소란스럽게 싸운다] | |
(남일) 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐… | Đợi đã! |
[남일의 놀라는 신음] | |
눈 감아 | Nhắm mắt lại. |
넌 떠, 이 새끼야! | Mày thì mở mắt ra, thằng khốn! |
[총성이 연신 울린다] | |
[퍽 소리가 난다] | |
[총을 탁 떨어트린다] | |
[긴박한 음악] [사람들이 소란스럽다] | |
(혜인) 잡아! | - Bắt hắn! - Bắt hắn! |
[호연이 칼로 푹 찌른다] | - Bắt hắn! - Bắt hắn! |
[현수의 힘주는 신음] | |
[중섭의 힘주는 신음] | |
[총성] | |
동작 그만! | Dừng lại hết! |
(경모) 씨발! | |
[은혁의 힘겨운 신음] | |
보내 | Thả ra ngay, |
이 새끼 대가리 박살 내 버리기 전에 | không tao bắn nát sọ thằng khốn này. |
[은유의 놀라는 숨소리] | |
[남일의 힘주는 신음] | |
(남일) 형님 | Đại ca. |
[어두운 음악] | |
형님 | Đại ca. |
[총성] | |
[부하2의 신음] | |
[부하2가 털썩 쓰러진다] | |
[현수의 떨리는 숨소리] | Không được, cô ơi… |
안 돼요, 아줌마 | Không được, cô ơi… |
[퍽 소리가 난다] | |
[무거운 음악] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
[선영의 신음] | |
[선영의 힘겨운 신음] | |
[선영이 털썩 쓰러진다] | |
미안해요 | Xin lỗi… |
[현수가 털썩 쓰러진다] | |
[현수의 상처를 헤집는다] | |
[어두운 음악] | |
신기한 걸 키우네? | Nuôi thứ hay ho nhỉ. |
(호연) 형님, 이거 금방 회복됩니다 | Đại ca, nó sẽ hồi phục ngay đấy. |
(중섭) 괴물은 | Quái vật |
처형한다 | thì phải bị giết. |
[사람들의 떨리는 숨소리] | |
[남일이 라이터를 탁 떨어트린다] | |
[놀라는 숨소리] | |
(남일) 아휴, 씨 | Ôi trời, khốn nạn. |
[남일의 힘주는 신음] | |
[사람들이 흐느낀다] | |
이번엔 진짜 죽을 거야 | Lần này toi đời thật rồi. Câm mồm lại, thằng khốn. |
(호연) 안 닥쳐, 새끼야, 씨 | Câm mồm lại, thằng khốn. |
야, 이 새끼야 넌 어디 박혀 있다 왔어? | Thằng kia, mày trốn đi đâu vậy? |
(경모) 싸물어, 아가리 똥내 나 | Câm họng đi, thằng mồm thối. |
(호연) 뭐? 아이, 저 새끼가, 씨 | - Cái gì? - Thằng khốn đó… |
[경모가 킁킁거린다] [어두운 음악] | |
넌 소독약 냄새가 나네? | Mày có mùi thuốc khử trùng. |
저기 가 봐야 할걸? | Chắc phải qua kia rồi. |
(경모) 환자가 힘들어하던데 | Bệnh nhân đang mệt lắm. |
곧 죽을 거 같아 | Có vẻ sắp chết rồi. |
(길섭) 야 | Này. |
(경모) 나도 다쳤는데 | Tao cũng bị thương, chữa cho tao nhé? |
봐 볼래? | Tao cũng bị thương, chữa cho tao nhé? |
[긴장되는 음악] | |
[유리의 힘겨운 신음] | |
[유리의 비명] | |
[경모의 힘주는 신음] [지수의 신음] | |
[지수의 힘겨운 신음] | |
(경모) 적당히 | Con khốn này. |
하라고! | |
[지수의 힘겨운 신음] | |
[경모의 가쁜 숨소리] | |
너부터 해 줘? 응? | Sao? Muốn tao xử mày trước à? Được thôi. |
[유리의 기합] | |
[유리의 놀라는 숨소리] | |
[유리가 칼로 푹 찌른다] | |
[유리의 힘겨운 신음] | |
[경모가 피를 쿨럭 토한다] | |
[유리의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[흐느낀다] [차분한 음악] | |
[지수의 힘겨운 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[유리가 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[나른한 신음] | |
[총성] [승완의 비명] | |
[긴장되는 음악] [사람들의 놀라는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
(이경) 서둘러요 | Nhanh lên. |
[진옥의 놀라는 신음] | |
(호연) 내가 씨발, 내가 이럴 줄 알았다니까 | Chết tiệt, tao biết sẽ vậy mà! |
[진옥의 놀라는 신음] | |
(이경) 총 버려 | Bỏ súng xuống. |
누가 더 많이 죽이나 내기할까? 응? | Có muốn cá ai giết nhiều hơn không? |
[총성] [사람들의 비명] | |
쫄리는 쪽이 뒈져야지, 씨발 | Đứa nào sợ hơn thì đầu hàng đi! Bỏ súng xuống. |
총 버려 | Đứa nào sợ hơn thì đầu hàng đi! Bỏ súng xuống. |
(호연) 총 버려, 이 쌍년아! | Bỏ súng xuống, con khốn! |
씨발 | |
[호연의 힘주는 신음] [이경의 신음] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
이제 시작이야, 이 쌍년아! | Bây giờ mới là bắt đầu thôi, con khốn! |
[호연의 힘주는 신음] [이경의 힘겨운 신음] | |
[호연의 힘주는 신음] [이경의 힘겨운 신음] | |
[병일의 힘주는 신음] | |
[호연과 사람들의 힘주는 신음] | |
[총성] | |
[병일의 놀라는 신음] | |
아, 와, 나 정말… | Trời ơi… |
[떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[길섭의 떨리는 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
(상욱) 영수 들어가 있어 [유리가 컥컥거린다] | Chờ ở đây. |
[숨을 깊게 들이켠다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
제가… | Tôi… |
사람을 죽였습니다 | đã giết người rồi. |
괜찮아 | Không sao cả. |
그건 사람이 아니었어 | Đó không phải con người. |
[유리가 흐느낀다] | |
(남일) 형님 | Đây ạ. |
그냥 태워 죽이죠 | Hay cứ thiêu nó luôn đi? |
(중섭) 으음 | |
그건 너무 재미없다 | Vậy thì chán chết. |
여기서 떨어지면 뒈지려나? | Thả từ đây xuống thì có chết không? |
아, 아니다, 내장을 꺼내 버릴까? | À, khoan đã. Hay là moi ruột nó ra? |
(중섭) 아니면 대가리를 잘라 가지고 기념품으로 갖고 다닐까? | Hay chặt đầu nó để làm kỷ niệm? |
[당황한 웃음] 굳이요? | - Cần vậy không? - Cũng đâu phải con người. |
어차피 뭐, 인간도 아닌데, 뭐 | - Cần vậy không? - Cũng đâu phải con người. |
뭐, 인간이어도 별 상관 없지만 | Dù là con người cũng mặc kệ. |
[중섭의 웃음] | |
꼴에 살겠다고 | Vẫn còn muốn sống đấy. |
(남일) 뭐야? | |
[중섭이 총을 철컥 장전한다] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
[현수의 가쁜 숨소리] [어두운 음악] | |
[현수의 힘주는 신음] | |
[어두운 음악] | |
(현수) 아무도 | Không ai |
내려갈 수 없어 | được xuống dưới. |
이야, 근성 좋다 | Chà. Bản lĩnh gớm đấy. |
(중섭) 근데 상황 파악이 잘 안되나 봐 | Mà mày chưa nắm được tình hình. |
내가 천천히 몇 번이고 죽여 줄게 | Tao sẽ giết mày từ từ và nhiều lần như mày muốn. |
[중섭의 신음] | |
[중섭의 힘겨운 신음] | |
이번엔 너무 심했어, 중섭 씨 | Lần này anh hơi quá rồi, Jung Seop. |
[남일의 놀라는 신음] [부하5가 털썩 쓰러진다] | |
[남일의 겁먹은 신음] | |
(의명) 너도 해 줘? | Xử mày luôn nhé? |
(남일) 아, 아니요, 아니요, 아니요, 아니요 | Không, đừng mà. |
괘, 괜찮습니다 [떨리는 숨소리] | Tôi ổn. |
가, 감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
좋은 눈빛이네 | Ánh mắt mạnh mẽ quá. |
(의명) 반가워 | Hân hạnh làm quen. |
[헬리콥터 엔진음] | |
[의미심장한 음악] | |
[의명의 안타까운 숨소리] | |
(의명) 아프지? 나도 알아 | Đau nhỉ? Tôi cũng hiểu mà. |
이게 익숙해지지가 않지 | Vẫn chưa thể quen được. |
왜 죽였어요? | Sao lại giết hắn? |
고마워할 줄 알았는데? | Không biết ơn tôi à? |
같은 편이었잖아요 | Anh theo phe hắn mà. |
[의명의 웃음] | |
늑대랑 토끼랑 어떻게 같은 편이야 | Sói và thỏ thì sao lại cùng phe chứ? |
토끼가 늑대인 척하길래 한번 어울려 봤어 | Vì lũ thỏ giả vờ làm sói nên tôi đã diễn cùng. |
이젠 그럴 필요가 없어졌고 | Bây giờ thì không cần nữa. |
늑대가 토끼 갖고 놀다 죽이는 건 죄가 아니야 | Sói vờn thỏ tí rồi giết cũng không có tội. |
그게 지금 이 세상의 섭리잖아 | Nguyên lý của thế giới hiện tại đó. |
사람을 해치지 않는 괴물도 | Quái vật không làm hại con người… |
있어요 | có tồn tại. |
(은혁) 왜 당신 혼자야? | Sao có một mình anh? |
(은유) 현수는? | Hyun Su đâu? |
(남일) 지금 우리끼리 이러고 있을 때가 아니야, 응? | Bây giờ không phải lúc đối đầu nhau. |
(병일) 또 뭔 염병 하냐? | Vớ vẩn gì vậy? |
씨, 그것들 내려오면 우리 다 죽어! | Chúng mà xuống đây, ta sẽ chết hết. |
무슨 소리야 | Anh nói gì vậy? |
아이씨 | Chết tiệt. |
(남일) 같이 살자고, 응? | Hãy cùng nhau sống sót. |
[심장 박동 소리가 들린다] | |
(의명) 이런 건 처음 보네 | Lần đầu thấy thứ này đấy. |
이렇게 생겨선 아무것도 못 죽이지 | Nó thế này nên không giết ai được. |
인정하지, 사람을 해치지 않는 괴물이 있다는 거 | Tôi thừa nhận. Có quái vật không làm hại con người. |
괴물을 해치지 않는 인간은 있을까? | Nhưng có người nào không hại quái vật không? |
이거 봐 봐 | Xem cái này đi. |
[긴장되는 음악] | |
(혜인) '특수 감염자 신고 안내' [시계 초침 효과음] | "Hướng dẫn khai báo người nhiễm đặc biệt". |
'특수 감염자를 신고하는 자의 신변과 안전을 보장하고' | Chúng tôi cam đoan bảo vệ an toàn cho ai khai báo người nhiễm đặc biệt. |
'안전 캠프로 이송을 약속함' | Bạn sẽ được đưa đến trại an toàn". - Vậy là sao? - Họ muốn ta khai báo. |
(병일) 이건 뭔 소리여? | - Vậy là sao? - Họ muốn ta khai báo. |
(혜인) 신고하라고요 | - Vậy là sao? - Họ muốn ta khai báo. |
이걸 보고도 네가 지금 지키려는 그 사람들이 | Nếu xem qua cái này, những người mà cậu đang ra sức bảo vệ |
(의명) 너를 반갑게 맞아 줄까? | còn vui vẻ chào đón cậu không? |
어때? | Thế nào? |
어디에 걸래? | Muốn đặt cược vào đâu? |
(병일) 온다, 온다, 온다 | Đến rồi kìa. Họ đến rồi. |
(수영) 아, 영수야 | Yeong Su à. |
No comments:
Post a Comment