스위트홈 1.4
Thế giới ma quái 1.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아직 살아 있을 수도 있을 거 같은데 | Người đó có thể vẫn còn sống. |
(은혁) 안 돼요 | Không được. |
[진옥의 떨리는 신음] | |
(진옥) 비켜 | Tránh ra. |
[진옥이 흐느낀다] [은혁의 힘주는 신음] | |
[진옥의 놀라는 신음] | |
[셔터가 쾅 닫힌다] | |
[진옥이 흐느낀다] | |
[떨리는 숨소리] | |
너 때문에 죽었어 | Tại cậu mà nó chết. |
아, 진작 나갔으면 | Tại cậu mà nó chết. Nếu tôi ra đó sớm hơn… |
[진옥이 흐느낀다] | |
너 때문에 | Là tại cậu. |
(진옥) 네가 죽였어 | Là cậu đã giết nó. |
[주제곡] | |
씁, 그 허술한 방송만 믿고 | Thông báo đó hời hợt quá. |
괜찮겠어, 정말? | Liệu có ổn thật không? |
계속 신세 질 순 없으니까요 뭐라도 해 봐야죠 | Chúng tôi không thể cứ làm phiền chú mãi. Phải làm gì đó. |
(재헌) 식사도 이것도 감사합니다 | Cảm ơn vì bữa ăn và cả cái này nữa. |
아저씨께 주님의 축복이 함께하기를 | Chú sẽ được Chúa chúc phúc. |
(두식) 나 불교야 | Tôi theo đạo Phật. |
[재헌의 멋쩍은 숨소리] | |
(지수) 1층이 안전하면 꼭 모시러 올게요 | Nếu tầng một an toàn, chúng tôi sẽ đến đón mọi người. |
감당 못 할 소리는 안 하는 게 좋아 | Nói trước bước không qua đâu. |
(두식) 왠지 지금 작별 인사를 해야 될 것 같구먼 | Tôi có cảm giác giờ là lúc nói lời từ biệt. |
어, 가장 짙은 어둠도 | Ai đó đã nói bóng tối sâu thẳm nhất |
가장 흐린 빛에 사라지는 거래요 | vẫn có thể biến mất vì tia sáng yếu ớt nhất. |
[지수가 살짝 웃는다] | |
(두식) 그 말 한 사람 지금 살아 있나? | Người nói câu đó còn sống không? |
글쎄요 | Tôi không rõ. |
(현수) 저… | Tôi… |
같이 가도 될까요? | Tôi có thể cùng đi không? |
둘보다는 셋이 낫겠지, 뭐, 괜찮죠? | Ba người sẽ tốt hơn hai người. Anh đồng ý chứ? |
그럼요 | Tất nhiên được. |
(두식) 그래, 가라 | Được rồi. Đi đi. |
다 가, 다 가라 | Đi đi. Cứ đi hết đi. |
형아, 또 와야 돼 | Anh à, anh phải quay lại nhé? |
[차분한 음악] | |
그래 | Được. |
구해 주셔서 고맙습니다 | Cảm ơn anh vì đã cứu bọn em. |
(재헌) 그럼 출발해 볼까요? | Vậy chúng ta xuất phát nhé? |
[박진감 넘치는 음악] 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
[재헌이 방패를 달그락 든다] | |
[두식의 한숨] | |
졸지에 | Tự dưng |
유치원 원장이 됐네 | lại thành hiệu trưởng nhà trẻ. |
[의미심장한 음악] | 18/8/2020 NGÀY THỨ 4 BỊ CÔ LẬP TÔI CHƯA TỪNG VUI THẾ NÀY KHI NGHE THÔNG BÁO TỪ CHUNG CƯ |
(길섭) 떠날 때가 된 것 같아 | Chắc đã đến lúc đi rồi. |
아직입니다 | Vẫn chưa đâu. |
제가 오래 사시라고 속으로 열심히 욕하고 있습니다 [냉장고 문을 달칵 연다] | - Tôi đang cầu nguyện để ông sống lâu đấy. - Không phải đi khỏi thế giới này. |
(길섭) 아니, 그거 말고, 여기 | - Tôi đang cầu nguyện để ông sống lâu đấy. - Không phải đi khỏi thế giới này. Ý là đã đến lúc rời khỏi căn phòng chật chội, |
이 좁아터지고 더럽게 오래된 이 방 | Ý là đã đến lúc rời khỏi căn phòng chật chội, dơ bẩn và cũ kỹ này. |
[유리가 물을 조르륵 따른다] | dơ bẩn và cũ kỹ này. Nó còn chưa già bằng ông mà. |
(유리) 어르신보단 덜 오래되지 않았습니까? | Nó còn chưa già bằng ông mà. |
여기 얼마나 사셨습니까? | Ông mua nó từ khi nào? |
가만 보자, 씁, 잠깐 | Để xem nào. Chờ một lát. |
(유리) 예 | Chờ một lát. |
씁, 광복 때부터인가 | Từ thời Quang Phục |
(길섭) 6.25 때인가? | hay chiến tranh Triều Tiên nhỉ? |
[길섭이 약을 꿀꺽 삼킨다] | Tuổi thọ của ông vừa được kéo dài. |
방금 수명 또 느셨습니다 | Tuổi thọ của ông vừa được kéo dài. |
음… | |
[물을 꿀꺽 삼킨다] [목을 가다듬는다] | |
덕분에 뒈질 일은 없겠네 | Nhờ cô mà tôi sẽ sống thọ lắm đây. |
[길섭이 심호흡한다] | |
[길섭의 힘주는 신음] | |
(유리) 지금 뭐 하시는 겁니까? | Ông đang làm gì vậy? |
(길섭) 방송 못 들었어? | Không nghe thông báo à? Phải xuống tầng một giúp họ. |
1층 가서 도와줘야지 | Không nghe thông báo à? Phải xuống tầng một giúp họ. |
도움이 되겠습니까? | Ta có giúp được gì không? |
[못마땅한 신음] | |
[소란스러운 소리가 들린다] | |
[무거운 음악] | |
[울먹이며] 얼마나 힘들까 | Chắc là đau đớn lắm. |
저도 우리 봄이가… | Nếu Bom nhà tôi mà chết, |
[울먹이며] 봄이 죽는다고 생각하면 | tôi cũng sẽ suy sụp như thế. |
[선영의 한숨] | |
(선영) 좀 다른 거 같은데? | Hai việc này khác nhau mà. |
뭐가 달라요 | Có gì khác chứ? |
저한텐 얘가 가족인데 | Với tôi, nó cũng là gia đình mà. |
(선영) 그래도 자식 잃은 부모 심정이랑 어떻게 똑같아 | Dù có thế đi nữa, nó cũng không thể so với nỗi đau mất đi con mình. |
(혜인) 언니도 아이 없잖아요 언니도 모르면서 | Chị làm gì có con. Chị cũng đâu có hiểu. |
(선영) 그래 | Phải rồi. |
(혜인) 하여튼 진짜 안됐어 | Mà tôi thấy thương |
원장님도 그렇고 그 여자 소방관도 그렇고 | cho cô hiệu trưởng và cô lính cứu hỏa. |
(선영) 그 사람은 왜? | Cô ấy làm sao? |
(혜인) 신랑 될 사람이 여기 살았잖아 | Chồng sắp cưới của cô ấy sống ở đây. |
남편이 죽었어요 | Anh ta chết rồi. |
결혼식이 내일모레인데 | Lẽ ra là ngày mốt kết hôn. |
[놀라며] 어쩌다가? | Chuyện gì đã xảy ra? |
제가 그걸 몰라요 | Tôi cũng không biết. |
어쩌다 그랬을까요? | Chuyện gì đã xảy ra nhỉ? |
하, 야무져 보이길래 몰랐네 | Nhìn cô ấy cứng cỏi vậy mà. Tôi không biết đấy. |
아, 근데 왜 이렇게 안 오는 거야 | Nhưng sao cô ấy chưa quay lại? |
뭔 일 생긴 거 아니야? | Không có chuyện gì chứ? |
[선영의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
[긴장되는 음악] [이경의 힘주는 신음] | |
[괴물의 괴성] | |
[힘주는 신음] [괴물의 괴성이 들린다] | |
[환기구가 쿵 울린다] [이경의 힘겨운 신음] | |
[환기구가 쿵쿵 울린다] | |
[괴물의 괴성이 들린다] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[괴물의 괴성이 들린다] | |
[환기구가 쿵쿵 울린다] | |
[괴물의 괴성] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[괴물이 그르렁거린다] [어두운 음악] | |
[긴장하는 숨소리] | |
[괴물의 발걸음 소리가 멀어진다] | |
[긴박한 음악] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[놀라는 신음] | |
[괴물의 괴성] | |
[극적인 음악] [이경의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[비명] | |
[가쁜 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[그르렁거린다] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
아, 오빠 [어두운 음악] | Anh ơi. |
[놀라는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
(석현) 되지도 않는 핸드폰을, 에이그 | Điện thoại di động không có sóng mà. |
(병일) 그라니께요, 하 | Vậy mới nói. |
아니, 근데 그 아줌마는 딸내미 오는 걸 으찌 알았을까? | Mà sao cô ấy biết con gái mình sắp về? |
그거참, 신기해 | Lạ lùng thật đấy. |
그, 신기 있는 거 아니여? | - Cô ấy có bị nhập không nhỉ? - Bị nhập cái gì? Bị điên thì có. |
(석현) 신기는, 미친 거지 | - Cô ấy có bị nhập không nhỉ? - Bị nhập cái gì? Bị điên thì có. |
참 안됐지 | Em thấy tội nghiệp quá. |
아무튼 간에 그, 형님도 이은혁 그놈의 새끼 조심해요잉 | Mà anh cũng nên để ý tên Lee Eun Hyeok đó đi. |
(병일) 아까 보니께 그 새끼 징그럽게 인정머리 없더라고, 아주, 씨 | Như vừa rồi, cậu ta đúng là chả có chút nhân từ nào. Nói nhảm gì vậy? Nhờ cậu ta, cậu mới còn sống đấy. |
(석현) 뭔 개소리야, 걔 덕에 살아 놓고 | Nói nhảm gì vậy? Nhờ cậu ta, cậu mới còn sống đấy. |
(병일) 뭔 소리대요? | Thế là sao? Nếu cậu ta không ngăn lại, cậu đã chết như cậu lính kia rồi. |
걔가 안 막았으면 | Nếu cậu ta không ngăn lại, cậu đã chết như cậu lính kia rồi. |
너 그 군바리 꼴 났을걸? | Nếu cậu ta không ngăn lại, cậu đã chết như cậu lính kia rồi. |
[병일의 웃음] (병일) 아따, 형님 | Nếu cậu ta không ngăn lại, cậu đã chết như cậu lính kia rồi. Ôi, đại ca à, em rất an tâm vì có anh là thủ lĩnh. |
나 우리 형님이 리더로 계시니께 마음이 든든하지 | em rất an tâm vì có anh là thủ lĩnh. Thủ lĩnh cái nỗi gì. Tôi không cần cái chức đó. |
(석현) 리더는 닝기리, 안 해, 그딴 거, 쯧 | Thủ lĩnh cái nỗi gì. Tôi không cần cái chức đó. |
(병일) 아니, 형님 | Anh à, không để tên bốn mắt đó làm thủ lĩnh được. |
아니, 그 안경잡이는 안 된다니께, 진짜 | Anh à, không để tên bốn mắt đó làm thủ lĩnh được. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[떨리는 숨소리] [차분한 음악] | |
(은혁) 무사해서 다행이에요 | Cô vẫn an toàn, may thật. |
(이경) 괴물이 있다는 거 | Cậu đã biết trước |
알고 있었지? | là có quái vật phải không? |
(선영) 이경 씨 | Cô Yi Kyung. |
안 보여서 걱정했어요 | Tôi lo cho cô lắm đấy. |
괜찮아요? | Cô ổn chứ? |
[경보음이 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
(안내 방송 속 남자1) 국민 여러분 지금은 훈련 상황이 아닙니다 | Toàn dân chú ý. Đây không phải là tập dượt. |
국민 여러분 지금은 훈련 상황이 아닙니다 | Xin chú ý. Đây không phải là tập dượt. |
(TV 속 유진) 2020년 8월 17일 24시를 기하여 | Vào 12:00 tối ngày 17 tháng 8 năm 2020, |
헌법 제77조 1항 계엄법 제2조 2항에 의거 | theo Khoản 1, Điều 77 của Hiến pháp, Khoản 2, Điều 2 của Thiết quân luật, |
대한민국 전역에 비상계엄을 선포합니다 | lệnh giới nghiêm toàn quốc chính thức phát động. |
동시에 군 당국은 계엄 지역 안의 모든 치안과 사법을 관장합니다 | Đồng thời, quân đội sẽ quản lý trị an và tư pháp ở khu vực giới nghiêm. |
군 당국은 불특정 다수의 시민들이 | Quân đội đã xác nhận được tình trạng một số người dân biến thành quái vật. |
괴생명체로 변하는 현상을 확인하였습니다 | Quân đội đã xác nhận được tình trạng một số người dân biến thành quái vật. |
정확한 원인은 밝혀지지 않았지만 | Chưa xác định được nguyên do, |
(TV 속 유진) 인간의 욕망과 관련된 것으로 추정됩니다 | có thể là liên quan đến lòng tham con người. Bệnh không lây nhiễm qua hô hấp hay qua máu. |
호흡기나 혈액을 통한 전염은 아닙니다 [TV에서 괴성이 흘러나온다] | Bệnh không lây nhiễm qua hô hấp hay qua máu. |
체온 저하, 코피, 혼절, 환청, 환각 등의 증상을 보이는 자는 격리하십시오 | Cách ly người có các triệu chứng sau giảm thân nhiệt, chảy máu mũi, bất tỉnh, ảo giác thính giác. |
괴생명체는 뛰어난 회복 능력과 재생 능력이 있습니다 | Quái vật có khả năng chống chịu và tái sinh vượt trội. Có một thời điểm trước khi thành quái vật, |
완전히 괴생명체로 변하기 전에는 | Có một thời điểm trước khi thành quái vật, |
심각한 절단이나 손상은 재생할 수 없습니다 | nạn nhân không thể hồi phục vết thương nghiêm trọng. |
그렇기 때문에 괴생명체를 없앨 수 있는 유일한 시간이며 | Do đó, đây là "thời điểm vàng" và là thời điểm duy nhất |
이를 '골든타임'이라 명명하였습니다 | để có thể tiêu diệt quái vật. |
괴생명체를 제압했다면 반드시 소각하십시오 | Mọi sinh vật bắt giữ được phải thiêu hủy. |
현재 민간에서 대응할 수 있는 유일한 방법입니다 | Hiện tại, đó là cách duy nhất để người dân có thể đối phó. |
[헬리콥터 엔진음] [경고음이 울린다] | |
(TV 속 유진) 군은 현 사태를 해결할 능력과 의지가 있습니다 | Quân đội có khả năng và ý chí để giải quyết tình hình hiện tại. |
살아남으십시오 | Hãy cố gắng sống sót. Chúc may mắn. |
건투를 빕니다 | Hãy cố gắng sống sót. Chúc may mắn. |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
(석현) 됐네, 됐어 | Thấy chưa? Tốt rồi. |
버티면 군대가 구하러 온다는 거잖아! | - Cầm cự là quân đội sẽ đến cứu. - Tôi biết sẽ thế mà. |
(승완) 내가 이럴 줄 알았어 | - Cầm cự là quân đội sẽ đến cứu. - Tôi biết sẽ thế mà. |
(병일) 아이, 그, 알아서 살아남으라잖아, 진짜, 씨 | Cô ta vừa bảo chúng ta tự lo đấy. |
(승완) 아, 그런 말이었어요? | Cô ta vừa bảo chúng ta tự lo đấy. - Là vậy sao? - Vì lòng tham mà sẽ thành quái vật? |
(재환) 욕망 때문에 괴물이 된다고? | - Là vậy sao? - Vì lòng tham mà sẽ thành quái vật? |
그게 말이 돼? | - Vậy mà có lý à? - Chúng đang ở đầy ngoài kia. |
(혜인) 봤잖아, 밖에 득실거리는 거 | - Vậy mà có lý à? - Chúng đang ở đầy ngoài kia. |
아니, 버티라잖아 | - Vậy mà có lý à? - Chúng đang ở đầy ngoài kia. Cô ấy nói cố sống. |
- (재환) 뭘 버텨요? - (승완) 그렇죠, 그 말이죠? [병일의 헛웃음] | - Ý là vậy nhỉ? - Cái gì vậy chứ? Ý là như vậy thật mà! |
(석현) 맞아, 그 말이야! | Ý là như vậy thật mà! - Tổng thống chết rồi. - Anh hiểu vậy à? |
(병일) 아니, 진짜로 그렇게 이해한 거여? | - Tổng thống chết rồi. - Anh hiểu vậy à? |
- (석현) 그래 - (재환) 뭘 버텨요 [사람들이 소란스럽다] | - Dĩ nhiên. - Cầm cự là sao chứ? - Sao? - Anh tin thế à? |
- (재환) 지금 저걸 믿어요? - (병일) 다 같이 봐 놓고 | - Sao? - Anh tin thế à? - Đều thấy mà. - Trả tiền nợ đây! |
(석현) 넌 외상이나 갚아, 이년아! | - Đều thấy mà. - Trả tiền nợ đây! |
[쿵쿵거리는 소리가 들린다] | |
[어두운 효과음] [문이 쿵쿵 울린다] | |
[짜증 섞인 신음] | Thật sao? |
[한숨] | |
(재헌) 그냥 내려가도 될까요? | Đi xuống thế này có sao không? |
둘러보고 쓸모 있는 거라도 찾아… | - Hay là tìm thứ gì có ích… - Thứ có ích nhất là sinh mạng. |
(지수) 가장 쓸모 있는 건 목숨이죠 | - Hay là tìm thứ gì có ích… - Thứ có ích nhất là sinh mạng. |
사람이에요 | Là con người. |
(재헌) 시체를 보고 안심하게 되네요 | Giờ nhìn thấy xác lại an tâm. |
(지수) 아직 따뜻해 | Vẫn còn ấm. |
얼마 안 됐네요 | Chưa chết được bao lâu. |
오, 주여 | Lạy Chúa lòng lành. |
싫으면 네가 주인 돌려줘 | Không muốn thì trả lại đi. |
못됐네요 | - Cô xấu tính quá. - Ừ, tôi như vậy đấy. |
맞아, 나 못됐어 | - Cô xấu tính quá. - Ừ, tôi như vậy đấy. |
못된 거로 살 수 있으면 더 못된 짓도 할 수 있어 | Để sống sót, tôi còn có thể làm điều tệ hại hơn nữa. |
너도 공범이야 | Giờ cậu là đồng phạm. |
(재헌) 가시죠 | Đi thôi. |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[은유의 비명] | |
[긴장되는 음악] | |
[어두운 음악] [현수가 흐느낀다] | |
죽지 마, 왜 죽어 | Đừng chết mà. Sao lại chết? |
(현수) 나만 두고 가면 어떡해 | Đừng bỏ con lại đây một mình. |
죽지 마, 제발 | Đừng chết mà. Làm ơn đi. Con xin mọi người. |
부탁할게 | Đừng chết mà. Làm ơn đi. Con xin mọi người. |
[현수가 오열한다] | |
(은유) 죽었어? | - Chết rồi à? - Chưa. |
(은혁) 아니, 안 죽었어 | - Chết rồi à? - Chưa. Cậu ấy chưa chết. |
죽을 줄 알았는데 | Cứ tưởng là chết rồi. |
[긴장되는 음악] | Cứ tưởng là chết rồi. - Em biết cậu ấy à? - Không, không biết. |
- (은혁) 아는 애야? - (은유) 아니, 몰라 | - Em biết cậu ấy à? - Không, không biết. |
(은혁) 가까이 가지 마 | Đừng đến gần. |
(남자2) 감염자는 여기 둘 수 없어 | - Không thể để người nhiễm bệnh ở đây. - Lôi đi. |
(여자) 이 괴물 끌어내 | - Không thể để người nhiễm bệnh ở đây. - Lôi đi. |
[현수의 떨리는 숨소리] | |
(은유) 진짜 떨어졌네? | Cậu ngã xuống thật nhỉ. |
[놀라는 숨소리] | |
여기서 죽지 말라는 건 건물 안도 포함이거든? | Tôi bảo đừng chết ở đây, nghĩa là trong cả chung cư này. |
여기가… | Đây là đâu? |
(은유) 다들 모여서 죽는 날만 기다리는 곳이지 | Là nơi mọi người tụ họp và chờ chết. |
그 두 사람은요? | Hai người kia đâu? |
무사해 | Vẫn ổn cả. |
[안도의 한숨] | |
(은유) 그래도 존나 인성 노답은 아닌가 보다 | Mà hình như cậu cũng gàn dở thật. |
자기 처지도 모르고 남 걱정은, 씨 | Bản thân lo chưa xong, còn lo cho người khác. |
네? | Gì cơ? |
(은혁) 이은유 | Lee Eun Yu. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
멀쩡하네? | Cậu vẫn ổn nhỉ. |
9층에서 떨어졌는데 3시간 만에 깨어났어 | Cậu ngã từ tầng chín xuống, tỉnh lại chỉ sau ba tiếng. |
(은혁) 골든타임이 살린 건가? | Có lẽ thời điểm vàng cứu cậu. |
이상하지 않아? [의미심장한 음악] | Mỉa mai thật nhỉ? |
원래 골든타임은 살릴 수 있는 마지막 시간인데 | Thời điểm vàng vốn là một tiếng cuối để cứu người. |
지금은 죽일 수 있는 마지막 시간이라는 뜻으로 쓰잖아 | Giờ lại là thời điểm duy nhất để giết chết ai đó. |
좀 어때? | Cậu thấy sao rồi? |
괜찮은 거 같아요 | Có vẻ ổn rồi. |
다행이네, 지금부터 힘들어질 텐데 | Vậy thì tốt. Vì từ bây giờ sẽ mệt mỏi đấy. |
(재환) 뭐야, 왜 불러, 참 | Sao lại gọi chúng ta ra? |
(병일) 뭐 해, 얼른 가, 가, 가, 가 | - Sao vậy? - Mau đi nào. |
(석현) 제정신이 아니구먼 | Cậu mất trí rồi nhỉ. |
괴물 새끼를 여기다 끌어들여? | Đưa một tên quái vật vào đây cơ à. |
한번 변하기만 해 봐 | Có gan thì biến đổi xem. |
알겠냐, 이 꼬맹이 괴물 새끼야? | Hiểu chưa? Thằng nhãi quái vật. |
어른이 말씀하시면 대답을 해야지, 씨 | Người lớn nói thì phải trả lời chứ, thằng nhãi. |
(현수) 네 | Vâng. |
[어두운 효과음] | |
- 뭐라고요? - 아니, 어떻게 그래요? | - Chú nói gì? - Sao chú lại thế? |
난 골든타임을 놓칠 생각이 없어 | Tôi không bỏ lỡ thời điểm vàng đâu. |
주님께서 말씀하시길… | - Chúa đã nói… - Cả Chúa Jesus |
예수도 이딴 세상에서는 안 살아 봤을 거 아니야 | - Chúa đã nói… - Cả Chúa Jesus cũng chưa từng sống ở cái đất thế này. Vì an toàn của mọi người thôi. |
(석현) 모두의 안전을 위해서야, 쯧 | cũng chưa từng sống ở cái đất thế này. Vì an toàn của mọi người thôi. |
(은혁) 자 | Nào. |
(석현) 뭐야 | Gì vậy? |
다들 여기 이 종이 하나씩 가져가세요 | Mỗi người hãy đến lấy một tờ giấy. |
차현수 군을 내보내야 된다고 생각하시는 분은 동그라미 | Ai nghĩ nên đuổi Cha Hyun Su đi thì vẽ hình tròn, |
(은혁) 안 된다고 생각하시는 분은 엑스를 표기해서 | ai nghĩ rằng không nên thì đánh dấu X. |
이 상자에 넣어 주시면 됩니다 | Sau đó thì cho vào hộp này. |
보나 마나 추방일 건데 뭐 하러? | Nhìn là biết đuổi rồi. Làm gì mất công? |
(석현) 그냥 거수로 해, 난 찬성이야 | Cứ giơ tay biểu quyết đi. Tôi muốn đuổi nó đi. |
찬성, 찬성! | Ai đồng ý đuổi nó đi? |
손 안 들고 뭐 해? | Sao không giơ? |
(은유) 난 반대 | Tôi phản đối. |
(석현) 고삐리는 빠져 | Con nít tránh ra đi. |
지금 대통령 뽑아요? | Đây là bầu cử tổng thống chắc? Tuổi tác liên quan gì? |
그딴 게 뭔 상관이야 | Đây là bầu cử tổng thống chắc? Tuổi tác liên quan gì? |
싸가지 없는 계집애가 | Con nhỏ hỗn láo này. |
(석현) 어른이 말씀하시면 '네, 알겠습니다' 해야지, 씨 | Người lớn nói gì thì phải im lặng mà nghe chứ. |
[익살스러운 효과음] | THỨ NHƯ ÔNG CHẾT ĐI LÀ TỐT NHẤT |
너 그거 욕이지? | Mày chửi tao à? |
마빡에 피도 안 마른 게 어디서 욕을 해? | Tao đáng tuổi bố mày đấy, con nhãi! |
아닌데 | Đâu có chửi. |
최고라고요 | Chú tuyệt nhất. |
[철컥 장전하는 효과음] | THỨ NHƯ ÔNG CHẾT ĐI LÀ TỐT NHẤT |
[총성 효과음] | THỨ NHƯ ÔNG CHẾT ĐI LÀ TỐT NHẤT |
(은혁) 프라이버시 문제가 있기 때문에 반드시 비밀 투표여야 돼요 | Để bảo vệ quyền riêng tư, chúng ta hãy bỏ phiếu kín. Cái gì? |
(석현) 뭐? | Cái gì? |
사실상 이건 | Bởi vì đuổi cậu ấy đi |
살인에 가담하는 거니까 | thật ra là tiếp tay giết người. |
[긴장되는 음악] | thật ra là tiếp tay giết người. |
[석현의 헛웃음] | |
(석현) 프라이버시? | Riêng tư cái con khỉ. |
닝기리, 난 찬성이야 | Riêng tư cái con khỉ. Tôi tán thành. Tán thành! |
찬성! | Tôi tán thành. Tán thành! |
살인 좋아하시네 | Giết người gì chứ? |
다 살기 위한 결정이야 | Đây là đưa ra quyết định để sống sót. |
꿀릴 거 하나 없어! | Có gì mà sợ! |
야, 빨리 손 안 들어? | Này, còn không mau giơ tay? Sao? Tôi… |
빨리 들어, 이 멍청한 여편네야, 씨 | Mau giơ tay đi, đồ đàn bà ngu ngốc. |
(혜인) 하지만 일리 있는 말인데요? | Nhưng cậu ấy nói có lý mà. |
사실상 각자 누가 동의했는지 모르는 게 나은 거 아닌가? | Không biết ai tán thành chẳng phải tốt hơn à? |
민주주의 국가에서 투표를 활용하는 건 너무나 당연한 거고 | Ở đất nước dân chủ này tất nhiên phải bỏ phiếu. |
민주주의 좋아하시네 | Cô thích dân chủ nhỉ. Thế giới tiêu tùng rồi! |
세상이 망했어 | Cô thích dân chủ nhỉ. Thế giới tiêu tùng rồi! |
그리고 부인분한테 여편네니, 뭐니 | Và anh cũng đừng gọi vợ mình |
(혜인) 막돼먹은 소리 좀 멈추시죠? | là đồ đàn bà thế này thế nọ. |
매우 불쾌하네요 | Tôi thấy khó chịu lắm. |
이런, 씨 | Sao cô dám… |
네가 뭔데 신경… | - Cô là cái thá gì mà… - Dừng lại đi. |
(이경) 그만두시죠 | - Cô là cái thá gì mà… - Dừng lại đi. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[명숙이 자장가를 흥얼거린다] | |
[어두운 음악] | |
[칼질이 빨라진다] | |
[칼질을 뚝 멈춘다] | |
[명숙이 칼질을 탁탁 한다] | |
찬성 여덟 표, 반대 일곱 표 | Tám phiếu tán thành, bảy phiếu phản đối. |
(은혁) 남은 두 장 중 한 장만 찬성이어도 | Chỉ cần một trong hai phiếu còn lại là tán thành thì rõ. |
확정이네요 | Chỉ cần một trong hai phiếu còn lại là tán thành thì rõ. |
[석현의 거친 숨소리] (석현) 반대가 일곱 표나 나와? | Bảy phiếu phản đối sao? |
다들 제정신이야? | Còn tỉnh táo không vậy? |
[석현의 성난 숨소리] (은혁) 반대 | Phản đối. |
8 대 8 | Tám chọi tám. |
[사람들의 놀라는 숨소리] (석현) 이런, 씨 | Khốn nạn. |
너 반대했어? | Cô phản đối à? |
(선영) 아니, 아니에요 | Không phải đâu. |
(석현) 같은 패거리라고 싸고도는 연놈들 | Lũ khốn chỉ biết bao che cho nhau, phải đuổi hết chúng đi! |
다 같이 내쫓아야 돼! | Lũ khốn chỉ biết bao che cho nhau, phải đuổi hết chúng đi! |
(지수) 이 아저씨가, 씨 | Ông chú này thật là. |
(은혁) 흥분은 결과가 나온 다음에 하시고 | Chưa biết kết quả thì khoan nổi đóa. |
이제 이 마지막 한 표가 중요해졌네요 | Giờ lá phiếu cuối cùng sẽ quyết định đây. |
[긴장되는 음악] | |
[은혁이 종이를 바스락 펼친다] | |
무효 | Vô hiệu. |
[병일의 한숨] | |
씨, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
[석현이 씩씩거린다] | |
(석현) 야, 야 | Này, mau lôi nó ra đây. |
당장 그 새끼 끌고 와 | Này, mau lôi nó ra đây. |
제, 제가요? | Em sao? |
그래! 최대한 빨리 치워야지! | Chứ sao! Tống nó đi càng sớm càng tốt! |
(병일) 네 | |
투표 좋아하시네, 응? | Này thì bỏ phiếu. Điên rồi à? |
다들 미쳤어? | Điên rồi à? |
사람 죽어 나간 거 벌써 까먹었어? | Chưa gì đã quên là có người chết sao? |
(은혁) 결과에 불복하시는 거예요? | Chú phản đối kết quả à? |
뭐? 살인에 가담? | Cái gì? "Tiếp tay giết người" à? |
(석현) '살인'의 '인' 자는 '사람 인'이야 | Phải là người thì mới là giết người. |
괴물이 아니라 사람이라고! | Còn nó là quái vật! |
[석현의 성난 신음] | Còn nó là quái vật! |
[주르륵거리는 소리가 들린다] | |
[어두운 음악] | |
(선영) 여, 여보 | Mình à. |
[선영의 놀라는 신음] | Mình ơi. |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[석현의 당황한 신음] | |
(석현) 이거는 그냥… | Cái này là… |
피곤해서, 어, 피곤해서 | Vì tôi mệt mỏi thôi. |
[사람들의 놀라는 신음] | - Đừng có lại gần! - Đừng! |
[긴장되는 음악] 피곤해서! | Do tôi mệt mỏi! |
[놀라는 신음] | |
마음 단단히 먹어요 | Chuẩn bị tinh thần đi. |
(석현) 뭐? | Cái gì? |
[병일의 의아한 신음] | Nếu không muốn bị quái vật ăn thịt… |
괴물한테 먹히기 싫으면 | Nếu không muốn bị quái vật ăn thịt… |
(석현) 너 이 새끼… | Thằng khốn nạn. |
[석현의 힘겨운 신음] [어두운 음악] | |
(현수) 나한테도 투표권이 있나? | Tôi có quyền bỏ phiếu chứ? |
이거 넣으면 저 아저씨도 나랑 같이 나가는 거죠? | Nếu tôi bỏ vào, cả tôi và chú ta đều bị tống đi nhỉ? |
[어두운 효과음] 맞아요? | Đúng không nào? |
[석현이 툭 쓰러진다] | |
보기엔 그냥 애던데 | Trông như một cậu nhóc thôi. Một cậu nhóc điển trai. |
잘생긴 | Trông như một cậu nhóc thôi. Một cậu nhóc điển trai. |
(병일) 아니, 그, 피를 그만치 쏟고도 안 뒤진 거 못 봤소? | Không thấy cậu ta chảy máu mũi như suối mà chưa chết à? |
그, 사람 얼굴만 보고 속은 모르는 거여 | Đừng trông mặt mà bắt hình dong. |
머리통에 총 맞아도 안 죽나? | Bị bắn vào đầu cũng không chết à? Vậy làm sao giết? |
(재환) 그럼 어떻게 죽여? | Bị bắn vào đầu cũng không chết à? Vậy làm sao giết? |
못 죽이나? | - Giết được không? - Sao được… |
(혜인) 어떻게 그런, 아까 동그라미 냈죠? | - Giết được không? - Sao được… Bỏ phiếu tán thành à? |
살인에 가담하는 사람이 여기 있네 | Ở đây có người tiếp tay giết người. |
(재환) 씨, 그러다 괴물 되면, 응? | Ở đây có người tiếp tay giết người. Lỡ cậu ta thành quái vật thì sao? Cứ để mặc vậy à? |
그대로 놔둘 거예요? | Lỡ cậu ta thành quái vật thì sao? Cứ để mặc vậy à? |
(승완) 근데 왜 저러는 거죠? | Nhưng mà sao họ lại bị thế? |
(재환) 바이러스 때문인가? | Do virus à? - Do phóng xạ. - Thật là. Các người chưa xem tin tức à? |
(혜인) 방사선 때문이라니까 | - Do phóng xạ. - Thật là. Các người chưa xem tin tức à? |
염병, TV는 나 혼자 봤는 갑네잉 | - Do phóng xạ. - Thật là. Các người chưa xem tin tức à? |
(병일) 전염이 아니라 그, 욕망 때문이라잖애 | Không do truyền nhiễm, vì lòng tham. Phải rồi. Vậy chắc là do ông chủ siêu thị tham lam rồi. |
아, 그래서 그 편의점 사장님이 그렇게 | Phải rồi. Vậy chắc là do ông chủ siêu thị tham lam rồi. |
(승완) 욕심이 많아서? | Phải rồi. Vậy chắc là do ông chủ siêu thị tham lam rồi. |
그라믄 그, 혀, 현수는? | Vậy Hyun Su thì sao? Cậu ta thì tham lam gì? |
갸는 뭔 욕심이 많았는디? | Vậy Hyun Su thì sao? Cậu ta thì tham lam gì? |
아저씨도 조심해야겠다 | Chú cũng nên cẩn thận đi. |
아까 보니까 뭐 식탐이 거의 메가톤급이던데 | Hình như chú cũng tham ăn lắm. |
방사선 때문이라니까 | - Là vì phóng xạ đấy. - Phóng xạ sao? |
(재환) 방사능 | - Là vì phóng xạ đấy. - Phóng xạ sao? |
벌받는 거예요 | Là trời phạt đó. |
신이 인간에게 내린 형벌 | Thần thánh xử phạt con người. |
음, 인정 | Ừ, công nhận. |
(은유) 난 지금까지 들었던 것 중에서 제일 그럴듯하네 | Đáp án thuyết phục nhất nãy giờ tôi nghe được. |
우리 모두 다 인간이니까 | Vì chúng ta đều là con người |
누가 걸릴지는 | nên không thể biết được… |
아무도 모르는 거네? | ai sẽ bị tiếp theo nhỉ. |
[탄성] | |
뭐야? | Gì thế này? |
왜 내가… | Sao mình… |
(현수) 코피 흘리고 기절까지 | Chảy máu mũi và ngất xỉu. |
확실한 거 같네요 | Gần như chắc chắn rồi. |
말도 안 돼 [떨리는 숨소리] | Không thể nào… |
이제 와서 왜? | Sao lại là bây giờ? |
왜! | Tại sao? |
(석현) 저기… | Này cậu. |
넌 버티고 있다며? | Nghe nói cậu kiềm chế. |
어떻게 한 거야? | Cậu làm thế nào vậy? |
어? | Hả? |
뻔뻔하네요 | Chú trơ trẽn thật. |
[석현의 떨리는 숨소리] | |
살아야지, 살고 싶으니까 | Phải sống chứ. Tôi muốn sống mà. |
정신 차려요 | Chú tỉnh táo lại đi. |
뭐? | Gì cơ? |
그것 말고는 해 줄 말이 없어요 | Tôi chỉ có thể nói vậy thôi. |
[석현의 떨리는 숨소리] | |
(혜인) 잘됐지, 뭘 그래? | Tốt quá còn gì. Chị lại sao vậy? |
맨날 맞아 터졌잖아요 | Ngày nào cũng bị hắn đánh mà. |
왜, 내가 틀린 말 했어? | Sao vậy? Tôi nói gì sai à? |
언니, 돌싱이 대세다 인생 이제부터야, 응? | Chị này, ly thân đang là mốt đó. Cuộc đời chị giờ mới bắt đầu. |
아니야? 아니야? | |
(이경) 저… | Này. |
수웅 씨가 안 보이는데 [어두운 음악] | Tôi không thấy cậu Su Ung đâu cả. |
(혜인) 어머, 아직 못 들으셨구나 | Trời ơi. Thì ra cô chưa biết chuyện. |
원장님 딸이 진짜로 살아 돌아왔었어요 | Con gái cô hiệu trưởng thật sự còn sống mà trở về đấy. |
수웅 씨가 구하겠다고 나갔다가 | Cậu Su Ung đã ra đó để cứu con bé. |
몇 걸음 가지도 못했어요 | Nhưng vừa mới đi ra… |
그냥 확 | thì xoẹt một cái. |
[무거운 음악] | |
(혜인) 꼼짝없이 여기 갇힌 거지, 뭐 | Chúng ta bị kẹt ở đây rồi. |
[휴대전화 벨 소리] [이경의 다급한 숨소리] | CHỒNG |
아, 오빠 | Anh ơi. |
(선영) 저, 이거… | Này cô. |
한참 못 먹었을 것 같아서 | Hình như lâu rồi cô chưa ăn gì. |
(이경) 아… | |
고맙습니다 | Cảm ơn. |
먹고 기운 차려요 | Ăn rồi tươi tỉnh nhé. |
아휴, 미안해요, 무심결에 | Xin lỗi, tôi thật vô ý. |
(선영) 들어요 | Cô ăn đi. |
[이경이 헛구역질한다] 왜요? | Sao vậy? |
왜요, 왜요, 이상해요? | Có mùi lạ à? |
[이경이 캑캑거린다] [선영의 의아한 신음] | |
괜찮은데? | Vẫn chưa hỏng mà. |
아, 속이 좀 안 좋아서 | Bụng tôi không khỏe lắm. |
[선영의 한숨] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
(지수) 참 예쁘네요 | Cô bé xinh thật. |
사진은 많이 있어요? | Cô có nhiều ảnh không? |
저는 몇 장 없어서 | Tôi chỉ chụp một ít. |
그게 좀 후회돼요 | Cho nên hối hận lắm. |
좋은 사람이었어요 | Anh ấy là người tốt. |
[지수가 부스럭거린다] | |
그리워하는 것도 기운이 있어야 해요 | Nhớ nhung cũng cần sức lực mà. |
[흐느낀다] | |
[야구공 치는 소리가 들린다] | |
[지수의 비명] [해랑의 웃음] | |
좋냐? | Vui lắm à? Này, bỏ âm nhạc mà đi làm nghệ sĩ hài đi. |
(해랑) 야, 너 개그맨 해, 음악 관두고 | Này, bỏ âm nhạc mà đi làm nghệ sĩ hài đi. |
그럼 네가 좀 가르쳐 주든가 | Vậy anh dạy em đánh đi. |
일단 몸에 힘을 빼 | Phải thả lỏng cơ thể trước. |
(해랑) 다리는 어깨너비로 벌리고 | Hai chân dang rộng bằng vai. Khoảng cách giữa hai tay ngắn lại. |
배트는 짧게 잡고 | Hai chân dang rộng bằng vai. Khoảng cách giữa hai tay ngắn lại. |
[지수의 긴장하는 숨소리] 공을 끝까지 봐 | Mắt luôn dõi theo bóng. |
[야구공을 탕 친다] | |
[슬픈 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[물소리가 들린다] [지수의 옅은 숨소리] | |
(은유) 착한 척 존나 오지네 | Giả vờ tốt bụng thật kinh tởm. |
그딴 거나 쥐여 주면서 힘내라고 하면 | Cho có mỗi thanh kẹo mà bảo người ta phấn chấn lên sao? |
씨발, 퍽이나 힘이 나겠다 | Cho có mỗi thanh kẹo mà bảo người ta phấn chấn lên sao? |
[헛웃음] | |
지금 네 마음 편하자고 그러는 거 아니야 | Chị làm vậy để bản thân thấy tốt hơn thôi. |
네가 이 구역의 미친년이니? | Em là con nhỏ điên ở đây à? |
그래, 너 해라, 미친년 | Được. Cứ vậy đi, con nhỏ điên. |
[은유의 헛웃음] | |
안 죽어? | Chưa chết sao? |
[웃음] | |
[긴장되는 음악] [담뱃불이 지직거린다] | |
[상욱이 담배 연기를 후 내뱉는다] | |
[당황한 신음] | Ở đây à? |
(상욱) 또 보자며, 이 개새끼야 [윤재의 신음] | Mày hẹn gặp lại tao mà, thằng khốn! |
[윤재의 신음] | |
[윤재의 힘겨운 신음] | |
[윤재의 신음] | |
[윤재의 비명] | |
(윤재) 아이, 잠깐만, 잠깐 | Chờ chút đã. |
[윤재의 비명] | |
나 잠깐만 할 말 있어요 | Tôi có điều muốn nói. |
저기요 | Tôi… |
야! 이씨 | |
[윤재의 힘주는 신음] | |
[윤재의 거친 신음] | |
[윤재의 힘주는 신음] | |
(윤재) 저, 저기… | |
[가쁜 숨소리] | |
저, 저 괴, 괴물이 된 거 같아요 | Hình như tôi bị biến đổi rồi. |
가둬 주세요 | Nhốt tôi lại đi. |
(은유) 응? 아저씨 언제 왔어요? | Chú đến khi nào vậy? |
근데 TV 봤어요? | Chú xem TV chưa? |
우리 이거 안 옮는대 [은유의 웃음] | Đây không phải bệnh lây nhiễm. |
근데 그래도 우린 좆 됐어 | Dù vậy cũng tàn đời |
세상이 망했거든 | vì thế giới tiêu tùng rồi. |
씨, 븅신 같은 게 | Tên khốn chết tiệt. |
(병일) 씁, 암만 봐도 이거 두들겨 맞은 거 같은디 | Nhìn giống bị đánh hơn mà. |
(재환) 자기가 넣어 달라잖아요 | - Bản thân muốn bị nhốt đấy. - Người tốt vậy, sao lại… |
(승완) 저 좋은 사람이 어쩌다가 저렇게… | - Bản thân muốn bị nhốt đấy. - Người tốt vậy, sao lại… |
(병일) 아이고, 그라고 맘 안 좋으면 같이 들어가든가 | Trời ạ, nếu thương thì vào đó chung đi. |
다른 이유가 있죠? | Có lý do khác à? |
[옅은 웃음] | |
(병일) 아유, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[셔터가 우르릉 흔들린다] | |
[극적인 음악] | |
[까마귀 울음] | |
좋은 아침이야 | Chào buổi sáng. |
(윤재) 배고프지? | Đói bụng rồi nhỉ? |
괜찮아요 | Không cần đâu. |
왜? | Sao vậy? |
괴물이 되면 못 먹나? | Quái vật không thể ăn à? |
너 잠은 잘 자던데? | Cậu ngủ ngon lắm mà. |
어떤 기분이야? | Cậu cảm thấy thế nào? |
힘이 막 넘치지? | Thấy sức mạnh tràn trề nhỉ? |
[윤재의 웃음] | |
어떻게 하면 그렇게 될 수 있어? | Làm sao mới được như vậy? |
[의미심장한 음악] | |
(윤재) 말해 봐 | Nói đi. |
응? | |
말해 봐 | Nói đi. |
나 진짜 잘할 수 있어, 응? | Tôi có thể làm tốt đấy. |
내가 뭘 어떻게 하면 돼? | Phải làm thế nào? |
[윤재의 힘주는 신음] | |
[윤재의 거친 신음] | |
(선영) 이거… | Cái này. |
내가 갖고 있던 건데 | Cô dùng đi. |
(이경) 아니에요 | Không phải đâu ạ. |
(선영) 혹시 모르잖아 | Đâu thể chắc được. |
혹시… | Phòng hờ thôi. |
응? | Nhé? |
[차분한 음악] | QUE THỬ THAI |
(재헌) 아멘 | Amen. |
당신 목소리 맞죠? | Giọng của cậu nhỉ? |
'1층은 최소한의 안전이 확보되었다' | Người nói "Tầng một hiện đã tạm ổn". |
네? | Phải. |
제가 잘못 들은 건가요? | Là tôi nghe nhầm à? |
(은혁) 그 방패 | Cái khiên đó. |
누가 만들었어요? | Ai làm cho anh vậy? |
[기계 작동음] | |
(수영) 아저씨 | Chú ơi. |
(두식) 왜? | Sao vậy? |
(수영) 아줌마가 | Cô ấy |
화장실에서 나오지 않아요 | vẫn chưa ra khỏi nhà vệ sinh ạ. |
(두식) 똥 마려워? | Cháu muốn đi nặng à? |
얼마나 됐어? | Cô ấy ở đó bao lâu? |
(수영) 한 시간 정도 됐어요 | Khoảng một tiếng rồi ạ. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] 알았다, 잠깐만 비켜 있거라 | Được rồi. Cháu tránh đi một lúc nhé. |
No comments:
Post a Comment