스위트홈 1.8
Thế giới ma quái 1.8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(선영) 이, 이게 무슨… | Đó là gì vậy? |
(은혁) 작전은 실패했어요 | Chắc kế hoạch thất bại. |
[긴장되는 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[괴물1의 발걸음이 쿵쿵 울린다] | |
[괴물1이 그르렁거린다] | |
[현수가 콜록거린다] | |
[현수의 힘주는 신음] | |
[괴물1의 괴성] | |
[현수의 힘주는 신음] | |
[기합] | |
[괴물1의 힘주는 괴성] | |
[아파하는 신음] | |
[괴물1의 힘주는 괴성] | |
[괴물1의 괴성이 들린다] | |
[은혁의 한숨] | |
(은혁) 마취 못 해요 | Không thể gây mê. |
쇼크사 가능성도 있고요 | Cô có thể sẽ chết vì sốc. |
수술 성공한다고 해도 | Dù phẫu thuật thành công, |
감염돼서 죽을 수도 있어요 | thì có thể chết vì nhiễm trùng. |
원망 안 해 | Tôi không trách cậu. |
약속할게 | Tôi hứa. |
[고통스러운 신음] | |
(길섭) 꺼져, 이 육시랄 놈아! | Cút đi, đồ khốn! |
[괴물1의 비명] | Cút đi, đồ khốn! |
[긴박한 음악] | |
[괴물1이 화염병에 퍽 맞는다] [괴물1의 비명] | |
[괴물1의 고통스러운 괴성] | |
[길섭의 힘주는 신음] | |
[길섭의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] [괴물1이 그르렁거린다] | |
[현수의 신음] | |
살아 | Sống nhé. |
[괴물1의 비명] [타이어 마찰음] | |
[놀라는 숨소리] | |
(진옥) 들어 | Cầm lấy. Chúng ta phải bảo vệ nơi này. |
여긴 지켜야 될 거 아니야 | Cầm lấy. Chúng ta phải bảo vệ nơi này. |
[어두운 음악] | |
(상욱) 이봐, 정신 차려 | Này, tỉnh lại đi! |
[괴물1의 괴성] | |
[놀라는 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[괴물1의 힘주는 괴성] [이경의 신음] | |
[괴물1의 힘주는 괴성] [이경의 신음] | |
[이경의 다급한 신음] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[괴물1의 괴성] | |
[지수의 괴로워하는 신음] | |
[스파크가 팍팍 튄다] | |
[어두운 음악] | |
[상욱의 다급한 숨소리] | |
[괴물1이 그르렁거린다] | |
[긴박한 음악] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[괴성] | |
[괴물1의 비명] | |
[괴물1의 비명] | |
[괴물1의 고통스러운 괴성] | |
[괴물1의 비명] | |
[웅장한 음악] | |
[괴물1의 힘주는 괴성] | |
[힘주는 숨소리] | |
[괴물1의 힘주는 괴성] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[괴물1의 비명] | |
[비명] | |
[괴물1의 비명이 들린다] | |
[심호흡] | |
[컨테이너가 쿵 떨어진다] | |
[고통스러운 괴성] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[은혁이 숨을 후 내뱉는다] | |
[은혁의 한숨] | |
(재헌) 어떻게 될 거 같아요? | Cô ấy sẽ thế nào? |
(은혁) 지금부터는 선생님 차례예요 | Bây giờ đến lượt anh. |
하늘에 달렸으니까 | Vì chỉ còn biết nhờ Chúa. |
(재헌) 아니요 | Không đâu. |
지수 씨한테 달렸어요 | Là phụ thuộc vào Ji Su. |
걱정하지 마세요 | Đừng lo. |
지수 씨는 꼭 일어날 겁니다 [은유가 흐느낀다] | Ji Su nhất định sẽ tỉnh dậy. |
(은혁) 어떻게 확신해요? | Sao anh biết chắc? |
돌잡이 때 실 잡았대요 | Cô ấy bảo đã chọn cuộn chỉ ở tiệc thôi nôi. |
[이경의 힘주는 신음] | |
(길섭) 내 애마는 얻다 팔아먹고 | Cô lấy chiếc xe yêu quý của tôi đi để đổi lấy con quái vật đó à? |
그딴 고물을 끌고 왔어? | Cô lấy chiếc xe yêu quý của tôi đi để đổi lấy con quái vật đó à? |
죄송합니다 | Xin lỗi ông. |
어땠어, 뭐, 쌩쌩 잘 나가디? | Thế nào? Nó vẫn chạy tốt chứ? |
네 | Vâng. |
아, 그럼 됐어 | Vậy là được. |
[길섭이 혀를 쯧 찬다] | |
뭐, 그놈도 여한 없겠구먼 | Vậy chắc nó cũng không còn luyến tiếc gì nữa. |
하나밖에 못 구했어요 | Tôi chỉ tìm thấy một cái. |
밑지는 장사는 아니네 | Vậy cũng không lỗ vốn. |
(길섭) 손님이 많구먼 | Cô có nhiều khách thật. |
(이경) 차현수 아직 괜찮아? | Cha Hyun Su ổn chứ? |
첫 질문이 차현수네요? | Câu hỏi đầu tiên là Cha Hyun Su à? |
대답이나 해, 이상한 증상 없었어? | Trả lời tôi đi. Không có triệu chứng lạ chứ? |
- 누나는요? - (이경) 뭐? | - Cô thì sao? - Sao cơ? |
저한텐 누나나 현수나 비슷해요 | Với tôi, cô hay Hyun Su đều như nhau. |
그게 무슨 소리야? | Cậu nói vậy là sao? |
(은혁) 선영 아줌마한테 들었어요 | Cô Seon Yeong nói rồi |
임신하셨다고 | chuyện cô mang thai. |
제가 알아야 할 사항이었어요 | Đó là chuyện tôi phải biết. |
그래서? | Vậy thì sao? |
가두기라도 할 건가? | Cậu sẽ nhốt tôi lại à? |
[은혁이 살짝 웃는다] [의미심장한 음악] | Sao vậy được? |
(은혁) 그럴 순 없죠 | Sao vậy được? |
아직 괴물은 아니잖아요 | Cô chưa thành quái vật. |
시한폭탄이긴 하지만 | Dù cũng là bom nổ chậm. |
사람들에게 알리진 않을 겁니다 | - Tôi sẽ không cho mọi người biết. - Tùy cậu. |
맘대로 해 | - Tôi sẽ không cho mọi người biết. - Tùy cậu. |
제 맘대로 한 적 없어요 해야 할 일을 한 거지 | Tôi chưa bao giờ làm theo ý mình. Tôi chỉ làm điều cần làm. |
(은혁) 말해요, 밖은 어떤지 | Cô nói đi. Bên ngoài thế nào, làm sao cô có thể quay về bình an. |
어떻게 무사히 돌아올 수 있었는지 | Bên ngoài thế nào, làm sao cô có thể quay về bình an. |
- 하나도 빠짐없이 다 - (이경) 너부터 말해 | - Kể chi tiết. - Cậu nói trước đi. |
여기서 무슨 일이 있었는지 차현수는 어땠는지 | Ở đây đã có chuyện gì, Cha Hyun Su thế nào rồi? |
하나도 빠짐없이, 다 | Từng chi tiết một. Tất cả. |
[한숨] | |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
일어났으면 기어 나와야지 | Nếu đã tỉnh thì phải ra ngoài chứ. |
(길섭) 왜 계속 여기 있어? | Sao vẫn nằm đây? |
(유리) 어르신 피해 숨어 있는 겁니다 | Tôi đang trốn ông đấy. |
이게 어디서… | Cái này ở đâu ra vậy? |
알 거 없고 | Không cần biết. |
몸 좀 사려, 응? | Giữ gìn sức khỏe đi. Hiểu chưa? |
[못마땅한 숨소리] | |
(길섭) 이런 | Thật là. Cái tên ngu ngốc này! |
에이, 이 호랑말코 같은 놈, 쯧 | Thật là. Cái tên ngu ngốc này! |
[길섭의 헛기침] | |
고맙다는 말을 저렇게 하십니다 | Đó là cách ông ấy cảm ơn đấy. |
(재헌) 오셨어요? | Anh về rồi à? |
(상욱) 일수 찍냐? | Giờ uống mỗi ngày à? |
뭐 훔쳐 갈 것도 없는데 열심이네요 | Ở đây đâu có gì để trộm, mà anh siêng thật. |
쥐새끼 한 마리가 드나들어서 | Một con chuột cứ lảng vảng ở đây. |
[웃음] | |
뭐 하는 거야? | Anh làm gì vậy? |
(재헌) 그쪽은 돌잡이 때 뭐 잡았습니까? | Ở tiệc thôi nôi, anh đã chọn gì? |
뭐? | Gì cơ? |
왜, 돌잡이 때 | Thì ở tiệc thôi nôi, họ bày ra nhiều thứ như bút chì, tiền, cuộn chỉ |
그, 연필, 돈, 실 | Thì ở tiệc thôi nôi, họ bày ra nhiều thứ như bút chì, tiền, cuộn chỉ |
이런 거 놓고 | trước mặt đứa bé. |
(재헌) 연필 잡으면 공부 잘한다 | Nếu chọn bút chì thì sẽ học giỏi, |
돈 잡으면 부자 된다 | chọn tiền thì sẽ giàu có |
실 잡으면 오래 산다 | và chọn cuộn chỉ thì sẽ sống lâu. |
뭐, 이런 거 하지 않습니까? | Đó là tục lệ rồi mà. |
(상욱) 기억 안 나 | Tôi không nhớ. |
에이, 당연히 기억 안 나죠 | Thôi nào. Dĩ nhiên anh không nhớ rồi. |
부모님이 말해 줬거나 사진 보고 아는 거지 | Phải xem ảnh hoặc bố mẹ kể cho mới biết. |
다 타 버렸어 | Cháy rụi cả rồi. |
[차분한 음악] | |
남은 게 없다고, 나는 | Không còn lại gì cả. |
주님께서는 | Tôi học được rằng |
(재헌) 감당할 수 없는 시련은 주시지 않는다고 배웠습니다 | Chúa không mang đến cho ta những việc ta không thể cáng đáng. |
근데 인간을 너무 과대평가하는 거 같아요 | Nhưng có vẻ Người đã đánh giá con người quá cao. |
[현수의 힘겨운 숨소리] | |
(유진) 당신이 말한 그 아이 | Cậu bé mà cô nói đến phải sống được hơn 15 ngày đấy. |
보름을 넘겼어야 할 겁니다 | phải sống được hơn 15 ngày đấy. |
[어두운 음악] [놀라는 신음] | |
뭐 하시는 거예요? | Cô làm gì vậy? |
첫 증상이 뭐였어? | Triệu chứng đầu tiên của cậu là gì? Chảy máu mũi? Ngất xỉu? |
(이경) 코피? 혼절? [현수의 놀라는 숨소리] | Triệu chứng đầu tiên của cậu là gì? Chảy máu mũi? Ngất xỉu? |
그날이 정확히 언제야? | Đó chính xác là khi nào? |
- (현수) 네? - (이경) 기억해 내 | - Gì cơ? - Ráng nhớ lại đi. |
평범한 날이 아니잖아 괴물이 된 날이니까 | Đó đâu phải ngày thường. Ngày cậu thành quái vật. |
그게 말을 건다며, 들었어? | Nó còn nói chuyện với cậu. Cậu có nghe không? |
네 | Có. |
그것한테서 완전히 벗어난 적 있어? | Cậu có từng thoát khỏi nó hoàn toàn chưa? |
있구나, 어떻게 나왔어? | Có à? Làm cách nào? |
대답해! | Trả lời đi! |
그냥 살고 싶었어요 | Chỉ là tôi muốn sống thôi. |
[한숨] | |
(현수) 저한테 왜 이러시는 거예요? | Sao cô lại làm vậy với tôi? |
(이경) 괴물화를 버티는 사람들이 더 있었어 | Có những người khác cũng chịu đựng được. |
[의미심장한 음악] 정부에선 그 사람들로 실험을 했고 | Chính phủ đã thí nghiệm trên họ |
이 사태를 막을 방법을 찾는 실험 | để tìm cách ngăn tình hình này. |
실험은 | Thí nghiệm có thành công không? |
성공했어요? | Thí nghiệm có thành công không? |
다른 질문을 해야지 | Cậu phải hỏi điều khác chứ. |
(이경) 실험에 쓰인 너 같은 사람들이 어떻게 됐는지 | Xem những người bị thí nghiệm như cậu thế nào rồi. |
[한숨] | |
군인들을 만났어 | Tôi đã gặp quân đội. |
정확히는 잡혔지 | Nói đúng hơn là bị họ bắt. |
군인들한테 너에 대해 말했어 | Tôi đã nói về cậu với họ. |
나도 | Vì tôi… |
[떨리는 숨소리] | |
살고 싶었어 | cũng muốn sống. |
[기계 작동음] | |
(승완) 자, 자, 자, 자, 자 [재환과 병일의 탄성] | Đây này. |
[재환과 병일의 개운한 신음] | - Tuyệt. - Sảng khoái quá. |
(병일) 이야, 개운하다, 이제 | - Tuyệt. - Sảng khoái quá. |
승완 씨, 한 번 더 | Thêm lần nữa đi. |
[병일의 환호성] [재환의 탄성] | |
(혜인) 어머, 원장님 | Ôi trời, cô hiệu trưởng. |
[혜인의 웃음] | Ôi trời, cô hiệu trưởng. |
탄 건 줄 알았는데 때였나 봐 | Tôi tưởng cô bị cháy nắng, hóa ra là bẩn. |
[혜인의 웃음] | Tôi tưởng cô bị cháy nắng, hóa ra là bẩn. |
말을 해도 | Ăn với chả nói. |
아, 얼굴 좋아졌다는 소리지 | Ý tôi là cô tươi tắn hơn rồi. |
(혜인) 택배 받은 건데 | Trong đống bưu kiện đấy. Cho cô một cái nhé? |
하나 드려요? | Trong đống bưu kiện đấy. Cho cô một cái nhé? |
됐어, 그런 거 없어도 충분히 고와서 | Thôi khỏi, không dùng nó tôi cũng đủ đẹp rồi. |
[남자들의 웃음] | |
(병일) 아니, 승완 씨 | - Anh Seung Wan cần đấy. - Tôi không cần. |
[혜인의 웃음] (승완) 아니에요, 저한테 왜 그러세요 | - Anh Seung Wan cần đấy. - Tôi không cần. |
(선영) 저… | Tôi… |
밖으로 나가야겠어요 | Tôi phải ra ngoài thôi. |
증상이 시작됐어요 | Bắt đầu có triệu chứng rồi. |
[의미심장한 음악] | |
진작 말했어야 됐는데 | Lẽ ra tôi phải nói sớm hơn. |
아니라고 믿고 싶었나 봐요 | Là do tôi không muốn tin mình bị nhiễm. |
미안해요 | Xin lỗi. |
모두를 위험하게 만들 수는 없어요 | Tôi không thể khiến mọi người gặp nguy hiểm. |
늦기 전에 밖으로 나가는 것이… | Tôi nên ra ngoài trước khi quá muộn… |
아무리 그래도 밖으로 나가는 건… | - Dù vậy thì cũng đừng ra ngoài. - Đúng đấy chị. |
그래, 언니 | - Dù vậy thì cũng đừng ra ngoài. - Đúng đấy chị. |
아직 사람이잖아, 나가면 죽어! | Chị vẫn còn là người mà. Ra ngoài là chết! |
(재환) 어? 아니 | Ơ hay? Nhưng mà |
그래도 그냥 이대로 둘 순 없는 거 아닌가? [병일의 못마땅한 신음] | - cũng đâu thể để cô ấy ở đây. - Này! |
그라믄 우리 투표를 할까? | Vậy ta bỏ phiếu nhé? |
(병일) 다들 소신대로 해 | Hãy làm theo lòng mình. |
[차분한 음악] 사실상 요거는 | Vì đuổi chị ấy đi |
살인에 가담하는 것이니께 | thật ra là tiếp tay giết người. |
나는 '게임장에 계시면 된다'에 한 표 | Tôi bỏ phiếu cho chị ấy ở khu giải trí. |
나도 한 표 | Tôi cũng vậy. |
아, 저, 저, 저도요 | Tôi nữa. |
현수처럼 버틸 수도 있는 거잖아요 | Cô ấy có thể chịu đựng như Hyun Su mà. |
(선영) 몸은 좀 어때? | Cô vẫn ổn chứ? |
여자는 몸이 차면 안 돼 | Phụ nữ không nên để cơ thể bị lạnh. |
특히 이경 씨는 | Đặc biệt là cô Yi Kyung. |
몸조리 잘해 | Giữ gìn sức khỏe nhé. |
(병일) 저, 형수 | Chị dâu này. |
그, 거시기… | Thật ra… |
형님 때도 그라고 | Chuyện xảy ra với đại ca, |
너무 섭섭해하지 마시고 | chị đừng buồn quá nhé. |
미안해요 | Xin lỗi chị. |
아니야, 고마워 | Không đâu. Cảm ơn cậu. |
(혜인) 언니 | Chị à. |
괜찮을 거야 | Chị sẽ ổn thôi. |
[울먹이며] 우리 또 만나, 응? | Chúng ta sẽ gặp lại, nhé? Tất nhiên. |
그래, 잘 지내고 | Tất nhiên. Giữ gìn sức khỏe nhé. |
아줌마 | Cô à. |
[슬픈 음악] | |
아휴, 어떻게 버텼을까 | Làm sao cậu chịu được vậy? |
[현수를 토닥이며] 아휴, 어떻게 버텼을까 | Làm sao cậu làm được thế? |
[선영이 흐느낀다] | |
이제 알았는데 해 줄 수 있는 게 없어 | Bây giờ tôi mới hiểu nhưng không thể làm gì cho cậu. |
[선영이 흐느낀다] | |
못난 어른이라서 | Tôi thật chẳng đáng mặt người lớn. |
미안해 | Xin lỗi cậu. |
(병일) 딱 한 잔만 적셔 불고 싶은 날이구먼 | - Hôm nay thật muốn uống vài ly. - Lại nghiện rượu rồi đấy. |
(재환) 또 술타령 | - Hôm nay thật muốn uống vài ly. - Lại nghiện rượu rồi đấy. |
그러니까 피부가 그 모양이지 | Cho nên da dẻ mới xấu vậy. |
(승완) 정말 아줌마도 현수처럼 버틸 수 있지 않을까요? | Có thật là cô ấy sẽ chịu đựng được như Hyun Su không? |
(지은) 그랬으면 좋겠어요 | Mong là được như thế. Tưởng chỉ khổ vì chồng, ai ngờ số chị ấy thật bạc bẽo. |
(혜인) 남편 복만 없는 줄 알았는데 팔자 참 박복해 | Tưởng chỉ khổ vì chồng, ai ngờ số chị ấy thật bạc bẽo. |
(은유) 언니는 관상이 박복해 | Tướng mạo của cô mới bạc bẽo đấy. |
(진옥) 병일 씨 말이 맞아 | Byeong Il nói đúng đấy. |
오늘 한잔 안 하곤 못 배기겠네 | Hôm nay nhất định phải uống một ly. |
(병일) 워매, 이거 뭐여? 국내산 알코올이여, 어? | Gì thế này? Rượu Hàn Quốc à? |
이야, 이거 때깔 기가 막혀 부네잉 | Màu sắc đỉnh thật đấy. |
아까워서 이거 먹어도 될랑가 모르겄네 | Rượu thế này uống thì tiếc quá. |
[병일의 웃음] | Rượu thế này uống thì tiếc quá. |
(길섭) 아… | |
[킁킁거린다] | |
[헛기침] | |
한 4년은 묵었구먼 | Ngâm ít nhất đã bốn năm rồi nhỉ. |
[승완의 놀라는 숨소리] | |
[숨을 씁 들이켜며] 이건 약이야, 약 | Có thể coi là rượu thuốc đấy. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
유리 언니 아까 나갔는데 | Chị Yu Ri vừa ra ngoài. |
[병일의 웃음] (은유) 우리 이은혁 오기 전에 | Xử lý nhanh trước khi anh tôi quay lại nhé? |
후딱 해치울까요? | Xử lý nhanh trước khi anh tôi quay lại nhé? |
[병일의 웃음] | |
[사람들의 웃음] | |
(길섭) 양반이 되긴 글렀구먼 | Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. |
(병일) 아이씨 | |
근무 시간은 지키세요 | Xin đừng quên nhiệm vụ. |
[웃음] | |
[어두운 음악] | |
[이경의 한숨] | |
(유진) 위성이 무용지물이라 | Vệ tinh bây giờ vô dụng rồi, không thể lần theo vị trí. |
위치 추적은 불가능합니다 | Vệ tinh bây giờ vô dụng rồi, không thể lần theo vị trí. |
당신이 눌러야 신호가 발신돼요 | Cô phải nhấn thì nó mới phát tín hiệu. |
내가 누르지 않으면? | - Nếu tôi không nhấn? - Cô sẽ nhấn. |
누를 겁니다 | - Nếu tôi không nhấn? - Cô sẽ nhấn. |
그 아이로 구할 수 있는 건 당신 목숨만이 아닙니다 | Cậu ta có thể cứu không chỉ mình cô. |
(유진) 인류를 구할 수도 있어요 | Có thể cứu cả nhân loại. |
그리고 | Và còn |
당신 남편 | chồng cô nữa. |
남상원에 대해서도 알게 될 겁니다 | Cô cũng sẽ được biết về Nam Sang Won. |
어디서 어떤 모습으로 있는지 | Tôi biết anh ta đang ở đâu, hiện như thế nào. |
알고 있습니다 [놀라는 숨소리] | Tôi biết anh ta đang ở đâu, hiện như thế nào. |
[박진감 넘치는 음악] [주성의 아파하는 신음] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[주성의 힘겨운 신음] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
달도 뜨지 않은 어두운 밤이었어 | Đó là một đêm đen không trăng. |
[어두운 음악] (길섭) 시체 사이에… | Giữa những thi thể, |
죽은 척 이렇게 누워서 보고 있었지 | tôi đã nằm yên giả vờ chết để theo dõi sát sao. |
인민군 잔당이 건물로 들어왔고 | Tàn quân của Quân đội Nhân dân tiến vào tòa nhà, |
쫓아온 연합군이 건물에다 대고선 그냥 | và quân Liên hiệp đuổi theo sau nhắm vào tòa nhà |
수백 발을 갈겨 댔어 | và liên tục nã súng. |
[총성을 흉내 낸다] | |
[길섭의 탄성] | Này. |
(길섭) 근데 | Tuy nhiên, |
내가 이 두 눈으로 분명히 들어가는 걸 봤는데 | dù đã tận mắt nhìn thấy bọn họ tiến vào tòa nhà, |
시체도 사람도 | nhưng không hề có thi thể hay người nào |
나오지를 않는 거야 [진옥의 놀라는 숨소리] | từ đó ra cả. |
[박수를 짝 치며] 아, 이거 귀신이 곡할 노릇이지 | Đúng là không hiểu nổi. |
그때 그 건물이 | Tòa nhà khi đó |
어… | |
바로 | lại chính là nơi này. |
여기야 [사람들의 놀라는 신음] | lại chính là nơi này. |
그럼… | Vậy thì… |
(길섭) 네놈들 지금 그 궁둥짝 밑에 | Bây giờ dưới chân các người |
뭐가 묻혀 있을지 모른다 | không biết có gì ở đó đâu. |
그 말이지 | Chính là vậy đấy. |
아이고 [진옥의 놀라는 신음] | - Gì vậy? - Ôi trời. |
[문이 달칵 열린다] [사람들의 비명] | |
[다급한 숨소리] | |
[길섭의 놀라는 신음] | |
(길섭) 웬 놈이냐, 이놈! | Tên nào đây? |
(이경) 탈영병 같아요 | Hình như lính đào ngũ. |
[어두운 음악] | |
[주성의 놀라는 신음] | |
도, 도, 도망가 | Hãy bỏ trốn đi. |
아, 도망가야지 | Trốn đi. |
[주성의 떨리는 신음] | Mau lên. |
[주성의 힘겨운 신음] | Trời ơi… |
[주성이 콜록거린다] | |
(은유) 야 | Này. |
항상 전우조로 같이 다녀야 되는 거 몰라? | Cậu không biết phải luôn đi theo nhóm à? |
내 전우조가 하도 빌빌대고 있어서 와 봤어 | Bạn cặp của tôi nhìn uể oải nên tôi đến đây. |
[은유가 양초를 달그락 놓는다] | |
(현수) 무서워? | Cậu sợ à? |
뭐? | Cái gì? |
(은유) 너 많이 컸다 | Cậu lớn nhiều rồi đấy. |
원래 컸는데? | Tôi vốn đã lớn rồi mà. |
쯧, 그래 | Phải rồi. |
잘 걷네 | Cậu đi lại ổn nhỉ. |
뭐가? | Gì cơ? |
다리 아픈 것 같길래 | Tôi tưởng chân cậu đau. |
그래서 발레 그만뒀어 | Nên tôi mới bỏ múa ba lê. |
네가 내 마지막 관객이었으니까 영광인 줄 알아 | Cậu là khán giả cuối cùng của tôi. Lấy đó làm vinh dự đi. |
그럼 이제 안 해? | Cậu bỏ luôn sao? |
(은유) 응 | Ừ. |
(현수) 왜? 잘하던데 | Sao vậy? Cậu giỏi mà. |
(은유) 세상이 이 모양, 이 꼬라지인데, 씨 | Thế giới thành ra như vậy rồi. |
쯧, 어차피 봐 줄 사람도 없잖아 | Cũng đâu còn ai xem nữa. |
(현수) 응 | |
이번엔 누구야? | Lần này là ai đây? |
(은유) 너는 | Khi bị ai đó quấy nhiễu, cậu lại làm bộ mặt đó. |
누가 너한테 좆같이 굴 때 짓는 그 특유의 표정이 있어 | Khi bị ai đó quấy nhiễu, cậu lại làm bộ mặt đó. |
그거 너도 알지? | Cậu cũng biết nhỉ? |
아니 | Không. |
항상 보통은 | Mặc dù bình thường |
(은유) 이 표정이긴 하지 | mặt cậu cũng thế này. |
누가 너한테 좆같이 굴 땐 | Khi ai đó gây chuyện với cậu… |
빡, 빡, 빡, 빡 | |
빡! | Ít ra cũng làm vậy đi. |
이거라도 하라고 | Ít ra cũng làm vậy đi. |
해 봐 | Thử đi. |
다, 다, 다, 다 | |
다, 다, 다, 다 | |
다, 다, 다, 다 | |
[은유의 웃음] | Thôi khỏi đi. Thật là. |
야, 됐어, 하지 마 | Thôi khỏi đi. Thật là. |
- (현수) 응 - 아이씨 | Thôi khỏi đi. Thật là. |
넌 재능이 없네 | Chả có tài năng gì cả. |
(은유) 자, 봐 봐 | Nào, nhìn kỹ nhé. |
요거 접고 | Gập ngón này lại, |
접고 접고 | gập ngón này, ngón này. |
그냥 이렇게 해 | Cứ làm vậy đi. |
[현수의 놀라는 신음] | Hả? |
너 이제 나랑 약속한 거야 | Hứa với tôi rồi đấy nhé. |
뭘? | Chuyện gì? |
비밀이야, 하여튼 넌 나랑 약속했어 | Bí mật. Nói tóm lại là cậu đã hứa rồi. |
(은유) 약속 | Hứa. |
(은혁) 축하해 | Chúc mừng nhé. |
첫사랑이네? | Có mối tình đầu rồi. |
아휴, 씨, 진짜 존나 답답해 | Thật là, bức bối quá. |
야, 차현수! | Thật là, bức bối quá. Này, Cha Hyun Su! |
그러니까 이렇게, 빡! | Nhìn này. Phải làm thế này chứ. |
이렇게 하라고 | Nhìn này. Phải làm thế này chứ. |
(은유) 넌 내가 약속까지 하면서 알려 줬는데도 모르니? | Tôi chỉ rõ đến thế rồi mà cậu còn chưa hiểu sao? |
아이씨 | Thật là. |
뭘 그렇게 쳐다보고 있어 | Có gì đâu mà anh nhìn dữ vậy? |
짜증 나게 | Bực bội thật. |
[차분한 음악] | |
[가위질 소리가 들린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(지수) 진짜 칼 잡았어요? | Anh đã chọn dao thật à? |
돌잡이 때 말이에요 | Ở tiệc thôi nôi ấy? |
지수 씨 | Cô Ji Su. |
사실 전 다른 거 잡았어요 | Thật ra tôi đã chọn thứ khác. |
(재헌) 네? | Gì cơ? |
아빠 멱살 잡았대요 | Họ bảo tôi đã nắm cổ áo bố. |
[살짝 웃는다] | |
지수 씨답네요 | Quả là cô Ji Su. |
근데 저는 정말이에요 | Còn tôi là thật đấy. |
(재헌) 떡 자르는 칼이 있었거든요 | Khi đó có một con dao cắt bánh gạo. |
아유, 타고났네 | Năng khiếu bẩm sinh. |
칼 쓰는 법 알려 줘요 | Hãy dạy tôi cách dùng kiếm. |
지수 씨 다 낫고 나면요 | Đợi khi nào cô khỏe lên đi. |
재헌 씨 참 좋은 사람이에요 | Anh Jae Heon là người tốt. |
[차분한 음악] 신의 뜻을 따라서 살 뿐인데요 | Tôi chỉ sống theo ý Chúa thôi. |
아유, 뭐, 아무튼 | Vâng, dù sao thì cũng nhờ anh |
덕분에 죽다 살았어요 | mà tôi từ cõi chết trở về. |
그 역시도 신의 뜻입니다 | Đó cũng là ý Chúa. |
씨, 저기요 | Thật là. Cái anh này. |
아, 나 진짜 | Trời ạ. |
고맙다는 소리잖아요 | Ý tôi là cảm ơn anh. |
아… | À. |
저도 고맙습니다 | Tôi cũng cảm ơn cô |
일어나 줘서 | vì đã tỉnh lại. |
(은유) 첫사랑? | Tình đầu? |
[헛웃음] | |
미치겠다, 미친 거지 | Điên thật. Anh ấy bị điên à? |
첫사랑은 무슨 얼어 죽을 놈의 첫사랑, 씨 | Tình đầu gì chứ, sắp chết đến nơi rồi. |
아저씨 | Chú này. |
(은유) 불, 나 불 좀 줘요 | Lửa. Có thì cho tôi xin đi. |
너 지금 나한테 삥 뜯냐? | Cô đang bắt nạt tôi hả? |
[담배를 딱 깨문다] 아니요? | Đâu có. |
(유리) 고맙다는 말을 저렇게 하십니다 | Đó là cách ông ấy cảm ơn đấy. |
'주십시오' 해 봐 | "Cho tôi xin ạ". Nói đi. |
주십시오 | Cho tôi xin ạ. |
(은유) 생큐 | Cảm ơn. |
첫사랑? | Tình đầu? |
진짜 미친 거 아니야, 씨 | Đúng là điên mà. |
[담배 연기를 후 내뱉으며] 어, 안 가져가요? | - Này. Chú không lấy lại à? - Tôi bỏ thuốc rồi. |
(상욱) 끊었다 | - Này. Chú không lấy lại à? - Tôi bỏ thuốc rồi. |
(은유) 오, 얼마나 가나 보자 | Ồ. Để xem được bao lâu. |
[은혁이 볼펜을 달칵 누른다] | Này, cậu bốn mắt. |
(병일) 야, 야, 야, 야, 안경잡이 | Này, cậu bốn mắt. |
그, 뭐야, 그, 그, 군인이 일어났는데 상태가 영 이상혀, 어? | Tên lính đó tỉnh rồi nhưng trông kỳ lạ lắm. Mau đến đi. |
빨리 와 봐 | Mau đến đi. |
[어두운 음악] | |
장주성 | Jang Ju Seong. Cho biết đơn vị và nhiệm vụ của anh. |
소속과 임무를 밝혀 | Jang Ju Seong. Cho biết đơn vị và nhiệm vụ của anh. |
난 여기 있으면 안 돼요 | Tôi không nên ở đây. |
[주성의 신음] | |
[주성의 힘겨운 신음] | |
정신 차려 [무전기가 지직거린다] | Tỉnh táo lại đi. |
(무전 속 중섭) 아, 아, 아 | |
[주성의 놀라는 신음] 야, 씨발, 이거 되는 거냐, 이거? | Bỏ mẹ, còn chạy không? |
(무전 속 남일) 아, 아, 아, 어? 불 들어왔는데요? | - Đèn sáng mà. - Còn hoạt động không? |
(무전 속 중섭) 아, 씹새끼야, 되는 거냐고 | - Đèn sáng mà. - Còn hoạt động không? |
아, 아 | |
야, 들려? 들리냐고 | Này, nghe không? Nghe không hả? |
안 들려? | Không nghe thấy à? |
아이씨, 씹새끼가 들리면서 또 쌩까네 [주성의 겁먹은 신음] | Khốn kiếp. Tên khốn này nghe nhưng lại làm lơ chúng ta. |
어? 열받게, 씨 [무전 속 남일의 웃음] | Tên khốn này nghe nhưng lại làm lơ chúng ta. |
[긴장되는 음악] 야, 꼭꼭 숨어라, 머리카락 보일라 | Này, trốn cho kỹ vào. Chưa gì đã thấy tóc rồi kìa. |
(무전 속 남일) ♪ 머리카락 보일라 ♪ | Lộ tóc rồi kìa. |
[무전 속 남자들의 웃음] | Lộ tóc rồi kìa. |
저, 저, 저 새끼… | - Khốn nạn. - Không. |
(무전 속 중섭) 아이씨, 야, 잡아! 거, 씨 | - Khốn nạn. - Không. - Bắt hắn lại! - Không. - Tôi phải đi. - Thằng kia! |
[무전기에서 총성이 흘러나온다] 거기 서, 이 새끼야! | - Tôi phải đi. - Thằng kia! Làm ơn đưa súng cho tôi. |
[주성이 횡설수설한다] [무전기에서 총성이 연신 흘러나온다] | Làm ơn đưa súng cho tôi. Trả cho tôi đi. Tôi cần súng. |
(주성) 아이, 저 총 주세요, 총, 총, 총! | Làm ơn. Trả súng cho tôi đi mà. |
SOS부터 떼, 최대한 빨리 | Mau gỡ tấm bạt SOS xuống ngay. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(은혁) 아직 움직이면 안 돼요 | Chưa được đi lại đâu. |
[지수의 힘겨운 신음] (지수) 응 | |
(은혁) 방귀 나왔어요? | Đã xì hơi chưa? |
몰라 | Không biết. |
(재헌) 나왔어요 | Rồi đấy. |
소리는 시원하지 않고 힘이 없었는데 | Dù tiếng không to và còn yếu, |
- (재헌) 냄새는… - (지수) 그만 | - nhưng mùi thì… - Không. |
아무 냄새도 안 났습니다 | Không có mùi gì. |
(지수) [작은 목소리로] 씨발 | Chết tiệt. |
(은혁) 다행이네요 | Tốt rồi. |
금식은 끝내죠 | Vậy có thể ăn rồi. |
죽부터 조금씩 드세요 | Bắt đầu ăn ít cháo đi. |
사람들한테 모은 항생제예요 | Thuốc kháng sinh mọi người đưa. |
너 진짜 고생 많았어 | Cậu thật sự vất vả rồi. |
은유가 너 수술 경험도 있고 믿어도 된다 그래서… | Eun Yu nói cậu có kinh nghiệm mổ, tin được. |
하, 걔가 그래요? | Em ấy nói vậy à? |
실습 참관도 못 해 봤는데 | Tôi còn chưa đi tham khảo lần nào. |
그래도 진짜 고생 많았고 | Dù vậy thì cậu cũng rất vất vả rồi. |
그… | À… |
[한숨] | |
이은유 좀 불러 줘라 | Gọi Lee Eun Yu giúp tôi. |
[놀라는 숨소리] | |
여길 왜 와 | Sao cô lại đến đây? |
좋은 것만 보고 예쁜 것만 생각해야지 | Chỉ nên nhìn và nghe những thứ đẹp đẽ vì đứa trẻ thôi chứ. |
(이경) 그래서 왔어요 | Vậy nên tôi mới đến đây. |
힘내 볼게 | Tôi sẽ cố gắng. |
(선영) 이경 씨 닮은 예쁜 아기 웃는 거 | Tôi muốn thấy đứa bé xinh giống cô Yi Kyung |
나도 꼭 보고 싶어 | và thấy nó cười. |
[헛기침] | |
보름이에요 | Chỉ cần 15 ngày. |
증상이 시작되고 보름만 견디면 | Nếu có thể chịu 15 ngày từ khi nhiễm bệnh, |
(이경) 일단 고비는 넘긴 거예요 | sẽ qua giai đoạn khó khăn. |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[파리가 윙윙거린다] | |
경비 아저씨? | Chú bảo vệ? |
[이어폰에서 삐 소리가 난다] | |
[긴장되는 음악] | |
둘만 올라간 거 아닌가? | Nãy chỉ có hai người đi lên mà? |
[종들이 딸랑거린다] | |
[경보기가 울린다] | |
[괴물2의 괴성] | |
(상욱) 먼저 가 | Đi trước đi. |
[경보기가 울린다] | |
[코피가 주르륵 흐른다] [선영의 힘겨운 신음] | |
[경보기가 울린다] | |
(선영) 가지 마 | Đừng đi. |
위험해, 나가면 안 돼 | Nguy hiểm đấy. Không được ra đó. |
[엘리베이터 도착음] | |
[현수의 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
아저씨 | Chú bảo vệ? |
[경비가 그르렁거린다] | |
[경비의 괴성] | Cá… ươn! |
[긴박한 음악] | |
[예초기 작동음] | |
[아파하는 신음] | |
[진옥의 놀라는 신음] | |
[진옥의 비명] | |
[진옥의 겁먹은 신음] | |
[진옥의 비명] [예초기가 탕 부딪힌다] | |
[재헌의 힘주는 신음] | |
[괴성] | |
[힘겨운 신음] | |
[어두운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[경보기가 울린다] | |
[경비의 괴성] | |
[힘주는 신음] | |
[승완의 떨리는 숨소리] | |
[재헌의 힘주는 신음] | |
[경비의 고통스러운 괴성] | |
[울먹인다] | Không được… |
(재헌) 던져! | Ném đi! |
[극적인 음악] | |
던져! | Ném đi! |
던져 | Ném đi. |
(재헌) 던져! | Ném đi! |
No comments:
Post a Comment