스위트홈 1.7
Thế giới ma quái 1.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재헌) 빨리 타요! | Mau lên xe! |
[긴장되는 음악] | |
(지수) 너 면허 있어? | Cậu có bằng lái chứ? - Lý thuyết 100 điểm. - Thực hành? |
- (은혁) 필기 만점이에요 - (재헌) 실기는? | - Lý thuyết 100 điểm. - Thực hành? |
(은혁) 꽉 잡아요 | Giữ chặt vào. |
[박진감 넘치는 음악] | |
[괴물2의 괴성] | |
[괴물들의 괴성] | |
[괴물3의 괴성] | |
[타이어 마찰음] | |
[쿵 소리가 들린다] | |
[괴물4의 괴성] [지수의 힘겨운 신음] | |
[지수의 비명] | |
(재헌) 지수 씨, 미안해요 | Xin lỗi nhé, cô Ji Su. |
[지수의 힘주는 신음] | |
[괴물4의 괴성] | |
[지수의 힘주는 신음] | |
[괴물4의 비명] | |
[괴물들의 괴성] | |
[타이어 마찰음] | |
[괴물5의 비명] | |
[타이어 마찰음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[괴물6의 괴성] | |
[괴물6의 비명] | |
[재헌이 칼로 푹 찌른다] [재헌의 가쁜 숨소리] | |
[괴물7이 툭 쓰러진다] | |
[괴물1의 비명] | Bắt được rồi! |
(길섭) 잡았다, 요놈! [긴장되는 음악] | Bắt được rồi! |
[괴물1의 고통스러운 괴성] | |
[괴물들의 고통스러운 괴성] | |
[풍경이 딸랑거린다] (수영) 아저씨! | Chú ơi! |
[괴물8이 그르렁거린다] | |
[괴물8의 괴성] [무거운 음악] | |
[두식의 힘주는 신음] | |
(수영) 아저씨! | Chú ơi! |
저, 저, 저, 저 [개가 으르렁거린다] | Chúng ta phải ra giúp họ chứ? |
나, 나, 나가 봐야 되는 거 아니에요? 저거, 저거 | Chúng ta phải ra giúp họ chứ? Muốn thì tự đi đi. |
(재환) 그쪽이 나가든가 [개가 왈왈 짖는다] | Muốn thì tự đi đi. Sao không làm theo đã tập? |
(혜인) 왜 연습한 대로 안 해요! | Sao không làm theo đã tập? |
(병일) 좀 닥쳐, 이 개 새끼야! | Im đi, con chó này! Chủ nào tớ nấy mà! |
하여튼 자기 주인하고 똑같아 가지고, 그냥 | Im đi, con chó này! Chủ nào tớ nấy mà! |
[괴물8의 괴성이 들린다] 비키십시오 | Tránh ra đi. |
(재환) 다 죽을 일 있어? | Muốn chết cả lũ à? |
(은유) 연습은 해서 뭐 해, 도대체? | Các người luyện tập để làm gì? |
아, 이딴 식으로 살고 싶냐? | Muốn sống như vậy sao? |
[괴물8의 괴성] | |
[힘주는 신음] | |
[수영의 비명] | |
[수영의 비명] [두식의 놀라는 신음] | |
- (수영) 아저씨 - (두식) 빨리 가, 괜찮아, 괜찮아 | - Chú ơi… - Đi! Chú ổn. Mau đi. |
(두식) 빨리 가 [괴물8의 괴성] | Mau đi. |
[괴물8이 두식의 다리를 콱 찌른다] | |
[괴물8의 괴성] | |
[두식의 힘주는 신음] [철컥 소리가 난다] | |
[두식의 힘주는 신음] | |
[두식의 한숨] | |
[괴물8의 괴성] | |
[두식의 힘주는 신음] | |
[유리의 다급한 숨소리] | |
[두식의 힘주는 신음] | |
[두식의 기합] [괴물8의 괴성] | |
[은유의 힘겨운 신음] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[괴물8의 괴성] | |
[괴물8의 비명] | |
[두식의 힘주는 신음] [여자들의 힘겨운 신음] | |
죽어, 이 괴물아! | Chết đi, con quái vật! |
[괴물8의 고통스러운 괴성] | |
[긴장되는 음악] | |
[여자들의 힘겨운 신음] | |
[괴물8의 괴성] | |
[두식의 힘겨운 신음] | Một, hai… |
[괴물8의 고통스러운 괴성] | |
[현수의 힘주는 신음] [괴물8의 비명] | |
[괴물8이 현수를 푹푹 찌른다] | |
[푹 찔리는 소리가 난다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[괴물8의 고통스러운 괴성] | |
[놀라는 숨소리] | |
[현수의 힘주는 숨소리] | |
[현수의 힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[현수의 가쁜 숨소리] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
(재헌) 저렇게 다시 가둬 둘 거면 왜 구해 온 거죠? | Nếu định giam cậu ấy nữa thì cứu làm gì? |
(지은) 저기… | Này cậu… |
미안해요 | Xin lỗi. |
더 힘들게 해서 | Vì khiến cậu mệt mỏi hơn. |
[차분한 음악] (은혁) 이번엔 네가 선택해 | Lần này cậu chọn đi. |
[까마귀 울음] | |
[유리가 구급함을 달칵 잠근다] | |
(재헌) 고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
(유리) 아닙니다 | Không có chi. |
(은유) 지금 남 치료해 줄 때예요? | Giờ còn lo chữa thương à? |
아까 보니까 본인 숨이 헐떡헐떡 막 넘어가던데 | Vừa rồi chị còn thở không ra hơi mà. |
괜찮습니다 | Tôi không sao. |
[담뱃불이 지직거린다] | |
[상욱이 담배 연기를 후 내뱉는다] | |
혹시 죽고 싶습니까? | Muốn chết lắm à? |
(유리) 그쪽은 사는 데 미련이 없는지 몰라도 | Có thể anh không lưu luyến gì nơi này |
티 내지 말아 주시겠습니까? | nhưng đừng thể hiện ra |
살아 보려고 버티는 사람들 앞에서 | trước mặt những người cố sống. |
내가 왜? | Sao tôi phải thế? |
그게 예의입니다 | Đó là lịch sự. |
[헛웃음] | |
(상욱) 이런 세상에서 별걸 다 찾는군 | Thế giới ra như vậy mà còn lo lịch sự? |
이런 세상이니까 | Vì chúng ta vốn sống |
(유리) 살아남았으니까 | trong thế giới như vậy, |
더 사람답게 살아야 하는 겁니다 | nên sống cho ra con người hơn đi. |
[유리의 한숨] | |
천식이랬나? | Cô bị hen suyễn à? |
(상욱) 죽는 건가? | Sẽ chết sao? |
생각해 본 적 없습니다 | Tôi chưa hề nghĩ đến cái chết. |
(상욱) 해도 돼 | Chữa cho tôi đi. |
부탁할게 | Nhờ cô đấy. |
[구급함을 달그락거린다] | |
[차분한 음악] | |
(지은) 저기, 혹시… | Này cậu. |
제 거 좀 더… | Muốn ăn thêm phần của tôi… |
아니요, 괜찮아요 | Không. Tôi ổn mà. |
(병일) 아니, 씨부랄 숟가락은 장식이여, 이거 | Khỉ thật. Có muỗng cũng như không. Đúng đấy. Húp còn nhanh hơn. |
(승완) 그러게요 이거 마시는 게 더 빠르겠어요 | Đúng đấy. Húp còn nhanh hơn. |
그렇죠? [병일이 호응한다] | Đúng đấy. Húp còn nhanh hơn. |
[병일이 식판을 달그락 놓는다] | |
아, 진짜, 왜 자꾸 티 나게 쳐다보고 그래요 | Thật là. Sao mấy người nhìn cậu ấy chằm chằm vậy? |
(병일) 아이, 그럼 눈깔이 가는 걸 우째 | Mắt tôi nó vậy rồi. |
[길섭의 힘주는 신음] | |
(길섭) 어디 갈 데는 있고? | Còn chỗ nào để đi à? |
앉아, 정신 사나워 | Ngồi đi. Nhiễu sự quá. |
[길섭이 후루룩 먹는다] | |
[길섭의 탄성] | |
아, 잘 먹었다 | Trời ơi. Ăn ngon quá. |
[꺽 트림한다] | |
(길섭) 가관이구먼 | Hai cậu làm sao thế? |
다들 불편해하는 놈들이 | Hai kẻ làm người ta bực, nên thoải mái khi ở riêng chứ. |
아, 자기들끼리는 편해야지 | Hai kẻ làm người ta bực, nên thoải mái khi ở riêng chứ. |
으이구 | |
흉 있는 상판 뭘 그렇게 구기고 앉았어? | Cậu mặt sẹo. Đã có sẹo rồi thì đừng nhăn nhó. |
밥맛 떨어지게 | Mất hết cả khẩu vị. |
넌 뭐 한다고 팔에 오버로크야? | Còn tay cậu sao đầy thương tích thế kia? |
내 꿀릴 수 없지 [길섭의 헛기침] | Tôi cũng không kém đâu. |
[차분한 음악] | |
(길섭) 어때, 후달려? | Thế nào? Sợ chưa? |
[헛기침] | |
아, 배때기 안에 온전한 내장이 하나도 없다고 | Ruột gan tôi chả còn gì nguyên vẹn. |
반년도 못 산다던 의사 놈 | Bác sĩ ngốc bảo cố lắm sống được nửa năm. Tôi sống tới giờ này mà. |
돌팔이 만들어 버렸어 | Bác sĩ ngốc bảo cố lắm sống được nửa năm. Tôi sống tới giờ này mà. |
[웃으며] 엄청 오래 살아서 | Bác sĩ ngốc bảo cố lắm sống được nửa năm. Tôi sống tới giờ này mà. Hắn rõ là lang băm. |
[웃음] | Hắn rõ là lang băm. |
비결이 뭔지 알려 주랴? | Muốn nghe bí quyết của tôi không? |
[길섭의 웃음] | |
밥 잘 먹어서다, 이놈들아, 어? | Ăn uống thật đầy đủ vào, các chàng trai à. |
그냥 팍팍 처먹어, 팍팍 | Ăn cho mạnh miệng vào! |
다 먹고살자고 하는 짓인데 | Chúng ta đều phải ăn và sống sót mà. |
[식판을 달그락거린다] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
(은혁) 줘 봐 | Để anh. |
[은혁이 근육 테이프를 바스락거린다] | |
[슬픈 음악] | |
(영수) 누나, 같이 하자 | Chị ơi, cùng chơi đi mà. |
놀아 준다며 | Chị nói sẽ chơi cùng em mà! Chị hứa rồi mà! |
약속했잖아! | Chị nói sẽ chơi cùng em mà! Chị hứa rồi mà! |
너 진짜 혼날래? | Em muốn bị mắng à? Chị cũng là kẻ nói dối, như bố vậy! |
(영수) 누나도 거짓말쟁이야, 아빠처럼! | Chị cũng là kẻ nói dối, như bố vậy! |
너 가! | Em cút đi! |
[영수가 풀썩 넘어진다] [어두운 효과음] | |
(영수) [울먹이며] 누나 | Chị ơi… |
[울먹인다] [두식이 영수의 옷을 툭툭 턴다] | |
놀아 | Chơi nào. |
(두식) 애들은 그래도 돼 | Trẻ con thì cứ chơi. |
이런 거 말고 총 주세요 | Đưa súng cho cháu đi. |
[어두운 음악] | |
괴물 죽일 수 있는 거 달라고요 | Cho cháu thứ gì để giết quái vật. |
나중에, 더 크면 | Sau này đi, khi cháu lớn hơn. |
그 전에 죽으면요? | Chưa tới đó đã chết thì sao? |
내가 죽으면 영수도 죽어요 | Cháu mà chết thì Yeong Su cũng chết. |
영수한텐 나밖에 없어요 | Yeong Su chỉ có mình cháu thôi. |
[문이 탁 닫힌다] | QUY ĐỊNH PHÒNG TẮM |
3일에 한 번? | Ba ngày một lần sao? |
그러다 피부 뒤집어지면, 응? | Vậy thì da dẻ sẽ mình sẽ tiêu. |
내 꿈은, 응? 내 꿈은 다 끝인데 | Còn giấc mơ của mình? Nó cũng sẽ tiêu tùng. |
(재환) 아이씨, 몰라, 몰라 | Chết tiệt. Chả biết. |
[개운한 신음] | |
[어두운 음악] | |
[재환의 비명] | |
[재환의 비명] | |
(은혁) 물탱크가 오염됐어요 | Bồn nước đã bị nhiễm bẩn. |
아껴 쓰면 보름은 버틸 줄 알았는데 | Đáng ra sẽ được nửa tháng nếu tiết kiệm. |
(두식) 큰일이네, 물이 제일 중요한데 | Gay go rồi. Nước là quan trọng nhất. Vâng. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
다리는 괜찮으세요? | Chân chú ổn chứ? |
(두식) 이거? | Cái này à? |
이거 감각이 없어서 몰라 | Chẳng có cảm giác, nên chả biết có ổn không. |
괜찮은지 안 괜찮은지 | Chẳng có cảm giác, nên chả biết có ổn không. |
감염될 수 있으니까 소독은 꼭 하셔야 돼요 | Có thể bị nhiễm trùng, chú nhớ sát trùng. |
어 | Ừ. |
(두식) 안경, 그거 왜 그래? | Kính cậu sao vậy? |
줘 봐, 내가 때워 줄게 | Đưa đây, tôi hàn lại. |
[웃음] | |
전 이게 더 좋습니다 | Tôi thích vậy hơn. |
[헛웃음] | |
근데 왜 왔어? | Sao cậu đến đây? |
지하에 좀 가 보셔야 할 것 같아요 | Chú xuống tầng hầm một chuyến. |
[당황한 숨소리] | |
별일 없죠? | Ổn cả chứ? |
음, 어 | Ừ, tất nhiên rồi. Sao vậy? |
그, 글제, 왜? [혜인의 웃음] | Ừ, tất nhiên rồi. Sao vậy? |
(혜인) 조심하세요 | Nhẹ nhàng thôi. |
[승완의 웃음] | Chắc tất cả sẽ vui nhỉ? |
(승완) 아이, 사람들 되게 좋아하겠죠, 그렇죠, 이거 | Chắc tất cả sẽ vui nhỉ? |
뭐죠? | Gì vậy? |
이제 지하 괜찮다며 | Cậu bảo tầng hầm ổn rồi mà. |
(혜인) 사람들이 기다리고 있는 게 있다고 그래 가지고 | Có người bảo đang chờ bưu kiện, nên… |
단독 행동은 삼가시죠 | Đừng đi riêng lẻ. |
(승완) 어, 어, 그, 그래서 둘이 갔다 왔는데 | Ừ. Nên hai chúng tôi mới cùng đi… |
아유, 아유, 아이, 저… | À, cái này… |
[차를 탕탕 두드린다] | |
[공구를 달그락 놓으며] 무게는 좀 버티겠네 | Sẽ chịu được sức nặng. |
차 유리 보강하고 무기를 달면 | Nếu gia cố kính xe và gắn vũ khí, có thể chạy ra ngoài. |
밖에서도 버틸 수 있을 거예요 | Nếu gia cố kính xe và gắn vũ khí, có thể chạy ra ngoài. |
언제쯤 될까요? | Khi nào thì xong ạ? |
빨리하라는 소리지? | Muốn tôi xong sớm à? |
네, 시간은 없고 인원은 많아요 | Vâng. Ít thời gian, lại đông người. |
이대로면 모두 죽을 순 있어도 모두가 살아남을 순 없어요 | Cứ thế này, hoặc chết hết, hoặc chỉ vài người sống. |
[의미심장한 음악] | Phải đi trước khi mọi người hoảng. |
사람들이 동요하기 전에 나가야 됩니다 | Phải đi trước khi mọi người hoảng. |
[무거운 효과음] | |
김지은 씨! | Kim Ji Eun. |
(지은) 네 [혜인의 웃음] | - Vâng. - Đây. |
(혜인) 이거 손혜인, 내 거! | Cái này của tôi, Son Hye In. |
이것도 내 거! | Đây cũng là của tôi. |
[멋쩍은 웃음] | |
소, 손혜인, 내 거 | Son Hye In, của tôi. |
이거… | Cái này… |
내 거 | - của tôi. - Sao cái gì cũng là của cô vậy? |
(재환) 저 아줌마는 뭐만 하면 다 자기 거래 | - của tôi. - Sao cái gì cũng là của cô vậy? |
봐 봐 | Xem nào. |
아니잖아, 응? | Đâu phải của cô! |
아니잖아! | Không phải mà! |
502호 남상원 | Căn hộ 502, Nam Sang Won. |
남상원 씨가 누구예요? 응? | Nam Sang Won là ai? |
(혜인) 서이경 씨 죽은 남편요 | Là chồng đã chết của Seo Yi Kyung. |
[의미심장한 음악] | |
"상원, 이경" | MỜI BẠN ĐẾN DỰ HÔN LỄ SANG WON VÀ YI KYUNG |
(혜인) 어디 갔을까요? | Cô ấy đã đi đâu nhỉ? |
괜찮겠죠? | Cô ấy sẽ ổn chứ? |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
(유진) 나가 | Ra ngoài. |
[이경의 힘주는 신음] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[어두운 음악] | |
(유진) 우린 그들을 특수 감염인이라고 불렀습니다 | Chúng tôi gọi họ là "người nhiễm đặc biệt". |
몇 명 확보했었지만 괴물이 되어 버렸거나 | Bắt được vài người, mà đều thành quái vật hay chết vì quá sức. |
폭주해서 죽었죠 | Bắt được vài người, mà đều thành quái vật hay chết vì quá sức. |
증상이 시작되고 보름이 고비였습니다 | Giai đoạn mấu chốt là 15 ngày sau khi nhiễm. |
보름을 넘긴 경우는? | Có ai qua được 15 ngày chứ? Từng có, nhưng người đó đã biến mất hoàn toàn. |
있었죠, 감쪽같이 사라졌지만 | Từng có, nhưng người đó đã biến mất hoàn toàn. |
(유진) 당신이 말한 그 아이 | Cậu bé mà cô nói đến phải sống được hơn 15 ngày đấy. |
보름을 넘겼어야 할 겁니다 | Cậu bé mà cô nói đến phải sống được hơn 15 ngày đấy. |
[긴장되는 음악] | |
[어두운 효과음] [떨리는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
(승완) 멈춰 | Dừng lại. |
너희들끼리 도망치려는 거 내가 모를 줄 알았어? | Tưởng tôi không biết các người bỏ trốn hả? |
[승완이 씩씩거린다] | |
내 몫은 내놔, 씨 | Đưa phần của tôi đây! |
(재헌) 그만두시죠 | Dừng lại đi. Khốn kiếp! Bây giờ không thể tin ai cả! |
씨발, 이제 아무도 못 믿어, 씨 | Khốn kiếp! Bây giờ không thể tin ai cả! |
(재헌) 진정하시고 일단 얘기를 좀 하자고… [승완의 힘주는 신음] | Bình tĩnh. Nói chuyện đã. Đừng động vào tôi, đồ khốn. |
(승완) 새끼야, 건들지 마, 씨 [커터 칼 조작음] | Đừng động vào tôi, đồ khốn. |
내가 여기서 이렇게 죽을 것 같아? 응? | Tưởng tôi chịu chết ở đây sao? |
나 혼자 나갈 거야 | Tôi sẽ ra ngoài một mình. |
너, 차 키 내놔 | Cậu, đưa chìa khóa xe đây. |
이씨 | |
차 키 내놓으라고 | Đưa chìa khóa đây, đồ khốn! |
차 키 내놔, 이 새끼야! | Đưa chìa khóa đây, đồ khốn! |
내놔, 이 새끼야! | Đưa chìa khóa đây! Thằng khốn… |
차 키 내… [승완의 당황한 신음] | Đưa chìa khóa đây! Thằng khốn… |
[승완의 힘겨운 신음] | |
[승완의 신음] | |
[승완의 힘겨운 신음] | |
[승완의 힘겨운 신음] | |
[승완의 힘주는 신음] | |
[승완의 가쁜 숨소리] | |
(상욱) 나가 봐, 어디 | Vậy thì ra đi. |
[악쓴다] | |
당신들은 몰라! | Các người đâu hiểu cảm giác giao mạng của mình cho người khác! |
남들한테 목숨 맡긴 기분을! | Các người đâu hiểu cảm giác giao mạng của mình cho người khác! |
(길섭) 뭐 하는 짓들이야! | Các người làm gì vậy? |
[승완이 흐느낀다] | Không xấu hổ với trẻ con hả? |
애들 보기 부끄럽지도 않아? | Không xấu hổ với trẻ con hả? |
애, 어른이 다 무슨 상관인데요! | Trẻ con hay người lớn thì liên quan gì? Dù gì cũng chết cả thôi! |
어차피 우린 다 죽을 건데! | Trẻ con hay người lớn thì liên quan gì? Dù gì cũng chết cả thôi! |
[차분한 음악] (길섭) 아니 | Không đâu. |
다는 아니야 | Không chết cả đâu. |
겁먹어 헛짓거리하는 | Những kẻ nhát gan và ngu ngốc như cậu sẽ chết trước tiên. |
너 같은 놈이 제일 먼저 죽지 | Những kẻ nhát gan và ngu ngốc như cậu sẽ chết trước tiên. |
정신 붙들어! [승완의 놀라는 신음] | Tỉnh táo lại đi! |
네 목숨 | Hãy tự lo cho cái mạng của mình. |
네가 챙기란 말이야 | Hãy tự lo cho cái mạng của mình. |
(은혁) 우린 | Chúng ta… |
밖으로 나갈 겁니다 | sẽ liều ra ngoài. |
[긴장되는 음악] 비상식량으로 버텨 봐야 5일이에요 | Thức ăn chỉ còn đủ năm ngày. |
가까운 편의점부터 수색할 겁니다 | Chúng tôi sẽ lục cửa hàng gần đây. |
(재헌) 너무 위험한 거 아니야? | Nguy hiểm lắm đấy. |
준비가 필요했죠 | Chuẩn bị cả rồi. |
(은혁) 길섭 어르신이 정찰도 해 주셨고 | Ông An sẽ thám thính tình hình. |
두식 아저씨는 차량 개조를 시작하셨습니다 | Chú Du Sik đang chỉnh lại xe. |
어, 어, 안경잡이, 잠깐만 | Cậu bốn mắt, chờ đã. |
(병일) 그라믄 누가 나가? | Vậy ai sẽ đi? |
뭐, 또 제비 뽑는 거여? | Lại bốc thăm sao? |
중요한 일이니까요 | Đây là việc quan trọng. |
성공할 만한 사람이 가야겠죠? | Ai dễ thành công cao sẽ đi. |
(상욱) 내가 왜? | - Sao tôi phải đi? - Vì anh phụ trách thức ăn. |
(은혁) 식량 담당이니까 | - Sao tôi phải đi? - Vì anh phụ trách thức ăn. |
성공 확률이 가장 높은 사람이기도 하고 | Cũng là người có thể thành công nhất. |
너 내가 어떤 사람인 줄 알아? | Biết tôi là người thế nào không? |
관심 없어요 | Tôi mặc kệ. |
근데 | Nhưng mà |
사람 살려 본 적… | anh có từng… |
(은혁) 있어요? | cứu người chưa? |
[차분한 음악] | |
맞을 짓 해서 | Xin lỗi anh |
미안합니다 | vì đã gây chuyện. |
나도 | Tôi cũng… |
때려서 미안합니다 | xin lỗi vì đã đánh anh. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(재헌) 인성이 늘었네요 | Có tình người hơn rồi. |
(상욱) 안 가? | Còn chưa đi à? |
다 마셔야 가죠 | Uống hết mới đi chứ. |
주량이 안 늘어서요 | Tửu lượng vẫn chưa khá. |
[잔잔한 기타 연주] | |
(현수) 음악 듣는 거 오랜만이네요 | Lâu rồi mới lại nghe nhạc. |
(지수) 구석에 버려져 있더라고 | Nó bị vứt trong góc. |
(현수) 무슨 곡이에요? | Là bài gì vậy? |
(지수) 그냥… | Tôi chỉ chơi ngẫu hứng thôi. |
손 가는 대로 쳤어, 줄도 네 개뿐이고 | Tôi chỉ chơi ngẫu hứng thôi. Mà nó chỉ còn bốn dây. |
좀 단조롭지? | Nghe đơn điệu nhỉ? |
(현수) 끝까지 | Tôi muốn |
들어 보고 싶어요 | nghe đến hết. |
그래? | Vậy à? |
[힘겨운 신음] | |
(현수) 어디 아파요? | Cô đau ở đâu sao? |
에이, 별거 아니야, 괜찮아 | Không có gì đâu. Tôi ổn. |
[잔잔한 기타 연주] | |
(현수) 스위트 홈 | Sweet home. |
(지수) 응? | Gì cơ? |
(현수) 이 노래 꼭 집에 온 거 같아서요 | Bài hát này làm thấy như được về nhà. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
뭐가요? | Vì chuyện gì? |
이 노래가 | Bài hát này |
제목이 없었거든 | vốn không có tên. |
근데 네가 방금 정했어 | Nhưng cậu vừa đặt tên rồi. |
(지수) '스위트 홈' | "Sweet Home". |
[지수의 힘겨운 숨소리] | |
(지수) 야, 멀었어? | Còn lâu lắm à? |
응, 아직 멀었어 | Ừ. Còn lâu mới xong. |
(지수) 야 | Này. |
[지수의 힘겨운 숨소리] | |
진짜 씨발, 죽을 거 같아 | Khốn thật. Chị gấp lắm rồi! |
아이고, 딱해라 | Thật là, biết làm sao đây? Gấp vậy thì hôm qua đi đi chứ. |
그렇게 급하면 어제 오지 그랬어 | Gấp vậy thì hôm qua đi đi chứ. |
아, 야 | Gấp vậy thì hôm qua đi đi chứ. Này, em muốn chết à? |
너 죽을래? | Này, em muốn chết à? |
(은유) 응? | Gì cơ? Tôi đi nặng để sống mà. |
살려고 똥 싸잖아 | Gì cơ? Tôi đi nặng để sống mà. |
[지수의 힘겨운 신음] | Này, Eun Yu à. |
야, 은유야 | Này, Eun Yu à. |
야, 이은유, 야 | Này, Eun Yu à. Này! Lee Eun Yu! Nhanh lên đi. |
(지수) [문을 쾅쾅 두드리며] 야, 이은유! 야 | Này! Lee Eun Yu! Nhanh lên đi. |
[지수의 힘겨운 신음] | |
[지수가 툭 쓰러진다] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 음악] [비명] | |
[놀라는 신음] | |
(은유) 야 | Này. |
너 왜 이래, 야, 정신 차려 | Này, chị sao vậy? Dậy đi. |
[은유의 당황한 숨소리] | |
너도 괴물 되는 거야? | Chị cũng biến đổi à? |
씨발, 똥 못 싸서… | Vì không đi nặng được à? |
야, 정신 차려, 정신 차려, 윤지수 | Này, tỉnh lại đi, Yoon Ji Su. |
[은유의 당황한 숨소리] | |
진짜 왜 이러는 거야, 도대체 | Thật là, chị bị sao vậy? Mau tỉnh lại đi! |
정신 좀 차려! | Thật là, chị bị sao vậy? Mau tỉnh lại đi! |
(은혁) 언제부터 아팠어요? | Cô bị đau từ khi nào? |
(지수) [힘없는 목소리로] 아, 괜찮아 | Tôi không sao. |
[아파하는 신음] | |
뗄 때도 아픈지 봐 봐요 | Bỏ tay ra xem có đau không. |
[지수의 아파하는 신음] | |
(은혁) 충수염 같아요 | Có thể là viêm ruột. |
(지수) 충수염? | Viêm ruột? |
맹장요 | Là ruột thừa. |
(혜인) 어떡, 어떡, 어떡해 | Làm thế nào đây? |
근데 그걸 어떻게 알았대? | Mà sao cậu biết? |
그 정도는 알아야지 | Dĩ nhiên phải biết. |
흙수저 주제에 의대까지 갔는데 | Vẫn học trường y dù nghèo mà. |
(수영) 지수 언니 어떡해요? | Chị Ji Su phải làm sao đây? |
(진옥) 괜찮을 거야 | Không sao đâu. |
[어두운 음악] [혜인의 한숨] | |
이쪽도 저쪽도 | Thời điểm vàng… |
골든타임이 얼마 안 남았네 | Cả hai bên đều sắp hết rồi. |
(은혁) 맹장이 터지면 심각해져요 | Ruột thừa bị vỡ là lớn chuyện. |
복막 안에 염증이 생길 거고 | Có thể nhiễm trùng màng bụng, |
균이 혈액을 타고 전신에 퍼질 수도 있어요 | vi khuẩn đi theo máu lan ra toàn thân. |
그럼 수술해야 하나? | Vậy phải phẫu thuật à? |
여기선 할 수 있는 게 없어요 | Ở đây không thể làm gì. |
[헛웃음] | |
(은혁) 제 능력도 안 되고 | Tôi cũng không đủ giỏi. |
(은유) 그래서 | Vậy thì thế nào? |
지금 아무것도 안 하고 주둥이만 놀리겠다는 거야? | Nói thì giỏi mà không làm gì được à? |
뭐라도 해! | Anh làm gì đi chứ! |
뭐라도 하라고 | Làm gì cũng được. Để em còn trả thù chị ta chứ. |
나 쟤한테 복수해야 돼 | Làm gì cũng được. Để em còn trả thù chị ta chứ. |
죽을 수도 있다는 거네? | Vậy là tôi có thể chết nhỉ? |
네 | Vâng. |
(은혁) 살 확률보다 죽을 확률이 더 높아요 | Tỷ lệ chết cao hơn tỷ lệ sống. |
그래도 해요? | Dù thế, cô vẫn mổ? |
(지수) 응 | Ừ. |
안 하면 살 확률이 아예 없는 거잖아 | Không thì khác nào chịu chết. |
(은혁) 수술할 겁니다 | Tôi sẽ phẫu thuật. |
마취제, 항생제 | Cần có dụng cụ mổ, thuốc gây mê, kháng sinh, nước muối. |
생리 식염수랑 수술 도구가 필요해요 | Cần có dụng cụ mổ, thuốc gây mê, kháng sinh, nước muối. |
(재헌) 내가 갈게 | Để tôi đi. |
(상욱) 죽으러 가나? | Đi chết à? |
그래 갖고 가면 짐짝이야 | Thế này mà đi là phiền đấy. |
저도 | Tôi cũng sẽ đi. |
(유리) 가겠습니다 | Tôi cũng sẽ đi. |
어딜? | Đi đâu? |
수술 도구만 수십 종류입니다 | Dụng cụ phẫu thuật có nhiều loại. Không thể mang cả bệnh viện về, |
(유리) 병원을 통째로 들고 올 거 아니라면 | Không thể mang cả bệnh viện về, |
뭐가 필요한지 아는 사람이 가야 합니다 | nên phải có người biết cần lấy gì. |
도와주시죠 | Hãy giúp chúng tôi. |
[긴박한 음악] | |
(병일) 야, 이거 무겁다, 씨 | Nặng thật đấy. |
[병일의 힘주는 신음] | |
[흥미진진한 음악] | |
상황이 나쁘면 병원만 들러 | Nếu có chuyện, cứ đến bệnh viện. |
(은혁) 식량은 서브야 | Thức ăn là phụ. |
지수 누나가 메인이고 | Cứu Ji Su mới là chính. |
[지수의 힘겨운 숨소리] | |
(지수) 칼 언제부터 들었어요? | Anh dùng kiếm từ khi nào? |
(재헌) 한 30년쯤 됐어요 | Được khoảng 30 năm rồi. |
진짜입니다 | Thật đấy. |
돌잡이 때 칼 잡았거든요 | Tôi chọn dao hồi tiệc thôi nôi. |
[헛웃음] [아파하는 신음] | Tôi chọn dao hồi tiệc thôi nôi. |
아이씨, 맹장 터질 뻔, 씨 | Anh làm tôi suýt rách ruột. |
(재헌) 지수 씨는 | Ở tiệc thôi nôi, cô Ji Su đã chọn gì? |
돌잡이 때 뭐 잡았어요? | Ở tiệc thôi nôi, cô Ji Su đã chọn gì? |
저는 | Tôi chọn… |
실요 | cuộn chỉ để sống lâu. |
좋네요 | Thích thật nhỉ. |
실 | Cuộn chỉ… |
[극적인 음악] | |
(현수) 8월 25일 | Ngày 25 tháng 8. |
난 원래 오늘 죽으려고 했다 | Tôi vốn định tự sát vào ngày này. |
[매미 울음] | |
너 오늘 전학 왔지? | Cậu vừa chuyển đến nhỉ? |
(현수) 왜 그 앞에 멍하니 서 있어? | Sao lại đứng đơ ra đó vậy? |
얼마가 부족한지는 몰라도 | Không biết cậu thiếu bao nhiêu, cứ bù vào. |
보태 써 | Không biết cậu thiếu bao nhiêu, cứ bù vào. |
안 갚아도 돼 | Không cần trả tôi đâu. |
꽤 건방지네 | Cậu ngạo mạn thật. |
응? | Hả? Khi đó tôi đã làm gì sai chứ? |
(현수) 그때 나는 무엇을 잘못한 걸까? | Khi đó tôi đã làm gì sai chứ? |
[공이 자판기에 쿵 맞는다] (현수) 조심해 | Cẩn thận! |
조심해, 이것들아! | Cẩn thận chút đi! |
(학생1) 야, 야, 야, 미안하다, 야, 괜찮냐? | Xin lỗi nhé. Không sao chứ? |
괜찮아? | Không sao chứ? |
(현수) 그때 무심코 손을 내밀지 않았더라면 | Nếu khi đó không đưa tay ra, |
인생이 조금은 달라졌을까? | đời tôi sẽ khác một chút chứ? |
(도훈) 내가 너한테 왜 이러는지 알 수 없겠지 | Chắc mày chả hiểu sao mày bị thế này. |
하지만 나한텐 충분한 이유가 있어 | Nhưng tao có lý do hợp lý đấy. |
씨… | Thằng khốn nạn… |
우리 현수 눈빛 살아 있네 | Ánh mắt giận dữ này. |
[성난 숨소리] | |
아직 덜 맞았나 보다 | Chắc tao còn nhẹ tay. |
[현수의 힘주는 신음] | |
[현수가 콜록거린다] | KIM DO HUN |
(도훈) 어이, 안경잡이 | Này, Bốn Mắt. |
너 | Mày đấy. |
그래 | Đúng, là mày. |
[현수의 가쁜 숨소리] | |
이제 네 차례야 | Đến lượt mày rồi. |
근데 얘 지금… | Nhưng mà cậu ta… |
왜? | Sao nào? |
좀 많이 친했었어, 저 새끼랑? | Mày thân với nó rồi à? |
(도훈) 얘들도 다 친했었대, 저 새끼랑 | Bọn này cũng từng thân với nó đấy. |
하기 싫으면 하지 마 | Không muốn thì thôi. |
강제로 시키는 거 아니잖아 | Tao không ép mày. |
그건 그렇고 | Mà này, |
너랑 친했던 친구들이 누구더라? | ai là bạn của mày nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | PARK JU YEONG |
미안 | Xin lỗi… |
[학생들의 웃음] | |
[학생들이 현수를 퍽퍽 찬다] (학생2) 야, 이 새끼야, 개새끼 | |
[학생2의 힘주는 신음] | Khốn kiếp. |
아휴, 씨 | |
아휴, 어떡하니, 얘 | Trời ạ. Trông đáng thương chưa kìa. |
아휴, 불쌍하다, 얘 | Trời ạ. Trông đáng thương chưa kìa. |
[떨리는 숨소리] | |
나한테 왜 이러는 거야 | Sao làm vậy với tôi? |
여기서 뛰어내리면 알려 줄게 | Nhảy xuống đi rồi tao nói. |
(도훈) 오늘부터 차현수랑 얘기하는 놈들은 | Từ giờ, đứa nào bắt chuyện với Cha Hyun Su là tao giết. |
다 죽여 버린다 | Từ giờ, đứa nào bắt chuyện với Cha Hyun Su là tao giết. |
[현수의 힘겨운 신음] (도훈) 네 부모는 네가 이러고 있는 거 알면서 | Bố mẹ mày biết mày bị như vậy mà sao vẫn để yên? |
왜 가만히 있을까? | Bố mẹ mày biết mày bị như vậy mà sao vẫn để yên? |
[현수의 힘겨운 신음] 너무 바쁜가? | Họ bận quá à? |
네 아비는 우리 회사 과장이던데 | Nghe nó bố mày làm cho nhà tao. |
내가 그냥 잘라 줄까? | Bảo đuổi ông ta nhé? |
그 나이에 잘린 꼰대들 | Đồn là tuổi đó mà bị đuổi |
자살을 그렇게 많이 한다던데 | thì hay tự sát lắm đấy. |
(현수) 새끼야! | Thằng khốn! |
[현수의 힘주는 신음] 지랄할 거면 나한테만 해 | Nếu muốn gây sự thì cứ nhắm vào tao đi, khốn nạn! |
이 개새끼야! | Nếu muốn gây sự thì cứ nhắm vào tao đi, khốn nạn! |
[현수의 성난 숨소리] | |
주제 파악 잘하네? | Cũng biết thân phận đấy. |
[현수의 떨리는 숨소리] (도훈) 알려 줄게 | Tao sẽ nói |
내가 너한테 이러는 이유 | lý do tao làm thế này với mày. |
네가 나한테 | Cái ngày mà mày… |
그 더러운 동전을 내밀던 날 | đưa tao số tiền xu dơ bẩn đó, |
하늘이 너무 맑았거든 | bầu trời rất trong xanh. |
그래서 그런 거야 | Là vì vậy đấy. |
하늘이 맑아서 | Vì trời trong xanh. |
[긴장되는 음악] | |
(도훈) 대단하네 | Mày cũng giỏi thật. |
가족은 건들지 마라, 이건가? | Muốn bảo vệ gia đình đấy. |
근데 말이야 | Nhưng mà… |
네 가족도 너랑 같을까? | gia đình mày sẽ làm ngược lại chứ? |
그 애를 용서해라 | Bỏ qua cho cậu ta đi. |
(현수) 아버지가 미웠다 | Tôi ghét bố vì thế. |
(현수 모) 아버지는 | Bố con làm vậy để bảo vệ gia đình mình. |
가정을 지키려고 그러시는 거야 | Bố con làm vậy để bảo vệ gia đình mình. |
이해하지? | Con hiểu chứ? |
(현수) 어머니도 미웠다 | Tôi cũng ghét mẹ vì thế. |
(수아) 차현수가 우리 오빠라고? | Cha Hyun Su là anh tớ à? |
야, 누가 그래? | Là con nhỏ ngu ngốc nào nói thế? |
아니, 어떤 년이 그딴 소리를 해? 지연이? | Là con nhỏ ngu ngốc nào nói thế? Ji Yeon? |
아니, 오빠는 무슨 나 오빠 같은 거 없어! | Anh trai gì chứ? Tớ làm gì có anh trai! |
(현수) 동생도 미웠다 | Tôi cũng ghét cả em gái. |
아버지가 학교를 찾아온 이후 | Sau khi bố đến trường, |
괴롭힘은 멈췄지만 | tôi không còn bị bắt nạt nữa. |
난 더 이상 | Nhưng tôi không thể |
예전의 나로 살 수 없었다 | sống như chính mình ngày xưa. |
그게 제일 화가 났다 | Đó là điều làm tôi tức tối nhất. |
(도훈) 내가 너희 어미 수술비 내 준다고 | Tao sẽ trả tiền để mẹ mày mổ. |
알겠지? | Hiểu chưa? Xe chạy đến thì lao ra. |
차가 오면 뛰어들어 | Hiểu chưa? Xe chạy đến thì lao ra. |
[떨리는 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
[자동차 경적] | |
네가 가라 | Mày đi mà lao ra. |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
(현수) 다음 날 | Ngày hôm sau, bố tôi bị đuổi việc. |
아버지는 회사에서 잘렸다 | Ngày hôm sau, bố tôi bị đuổi việc. |
[노크 소리가 들린다] | |
(현수 모) 현수야, 친구가 왔는데? | Hyun Su à, có bạn đến này. |
[성난 신음] | |
너 때문이야! | Là tại mày! |
[주영의 떨리는 신음] (주영) 너 때문에 | Tại mày mà mẹ tao chết. |
[흐느끼며] 우리 엄마가 죽었어 | Tại mày mà mẹ tao chết. |
(현수) 나는 좀 더 [주영이 흐느낀다] | Tôi chỉ muốn |
괜찮은 사람이 되고 싶었는데 | trở thành một người tử tế hơn. |
난 아무것도 할 수 없었다 | Nhưng lại không thể làm gì… |
죽을 수밖에 | ngoài tự sát. |
[현수의 떨리는 숨소리] | |
하지만 오늘은 | Nhưng hôm nay, |
살기 위해 | để sống sót, |
이곳을 나간다 | tôi sẽ rời khỏi đây. |
No comments:
Post a Comment