Search This Blog



  스위트홈 1.6

Thế giới ma quái 1.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(어린 상욱)‬ ‪왜 그랬어?‬‪THÁNG 9 NĂM 2000‬ ‪Sao mày làm vậy?‬
‪누구시죠?‬‪Cho hỏi ai vậy?‬
‪왜 그랬냐고‬‪Tao hỏi sao mày làm vậy?‬
‪아, 많이 컸네?‬‪- Mày lớn rồi nhỉ?‬ ‪- Trả lời đi.‬
‪대답해‬‪- Mày lớn rồi nhỉ?‬ ‪- Trả lời đi.‬
‪그냥 장난이었어요‬‪Chỉ đùa chút thôi mà.‬
‪(상욱 부)‬ ‪오지 마‬‪Đừng đến đây!‬
‪오지 마, 상욱아!‬‪Đừng lại đây, Sang Wook à!‬
‪(승제)‬ ‪저도 그렇게까지 될 줄 몰랐죠‬‪Tao không ngờ lại thành ra vậy.‬
‪그날도 이렇게‬ ‪비가 왔으면 좋았을 텐데‬‪Nếu hôm đó mưa thế này thì đã tốt.‬
‪그렇죠?‬‪Phải không?‬
‪나타나지 마요‬‪Đừng xuất hiện nữa.‬
‪난 벌 다 받았으니까‬‪Tao bị trừng phạt rồi.‬
‪(판사)‬ ‪징역 11개월, 집행 유예 2년‬‪…lãnh 11 tháng tù và 2 năm án treo.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그건 누가 정하는데?‬‪Ai quyết định điều đó?‬
‪(어린 상욱)‬ ‪그건 누가 정하는데!‬‪Ai dám quyết định điều đó?‬
‪[칼이 푹 꽂힌다]‬
‪(윤아 부)‬‪Nghe nói chỉ cần trả tiền‬ ‪thì có thể giết người.‬
‪(윤아 부)‬‪Còn tìm người thì sao?‬
‪(윤아 부)‬‪và đưa ra bức ảnh này.‬ ‪Tên khốn bắt cóc con gái tôi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(윤아 부)‬‪Nó còn ngây thơ bé bỏng,‬ ‪cười tươi thế này…‬
‪(윤아 부)‬‪Nó nhờ hắn chụp ảnh đẹp để cho bố xem.‬
‪[윤아 부의 다급한 숨소리]‬
‪(윤아 부)‬‪Đây là tiền để tôi mua thuốc trừ sâu.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪그럼 죽든가‬‪Vậy thì đi chết đi.‬
‪[윤아 부의 놀라는 신음]‬
‪[윤아 부의 다급한 신음]‬
‪(윤아 부)‬‪Sao tôi có thể chứ?‬ ‪Tên khốn đó còn sống nhởn nhơ,‬ ‪còn tôi thì không biết con gái mình ở đâu!‬
‪(윤아 부)‬‪Sao cảnh sát lại ngăn cản tôi?‬ ‪Đó mà là luật pháp sao?‬ ‪Sao có thể là luật pháp?‬
‪(윤아 부)‬ ‪그게 법이오?‬‪Đó mà là luật pháp sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[윤아 부가 흐느낀다]‬
‪(윤아 부)‬‪Đó mà là luật pháp sao?‬ ‪Làm ơn tìm nó giúp tôi.‬
‪(윤아 부)‬‪Làm ơn tìm giúp tôi đi.‬ ‪Tôi chỉ còn biết nhờ vào anh thôi.‬
‪[윤아 부가 오열한다]‬
‪[극적인 음악]‬‪Đó là gì vậy?‬
‪(윤재)‬ ‪이게 뭔데요?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪[윤재의 고통스러운 신음]‬
‪씨발‬‪Khốn kiếp.‬
‪(윤재)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪저 사람 살인자예요‬‪Hắn là tên sát nhân!‬ ‪Tao đã bị trừng phạt rồi.‬
‪난 벌 다 받았으니까‬‪Tao đã bị trừng phạt rồi.‬
‪(윤아 부)‬ ‪그게 법이오?‬‪Đó mà là luật pháp sao?‬
‪[오열하며]‬ ‪그게 법이오!‬‪Đó mà là luật pháp sao?‬
‪[윤재가 퍽 맞는다]‬‪Thằng khốn sát nhân này…‬
‪(윤재)‬ ‪아, 이 살인마 새끼야‬‪Thằng khốn sát nhân này…‬
‪[우두둑거리는 소리가 들린다]‬
‪[유리의 힘겨운 숨소리]‬
‪[유리의 힘겨운 숨소리]‬
‪(상욱)‬ ‪내 몸에 손대지 마‬‪Đừng động vào tôi.‬
‪[유리의 떨리는 숨소리]‬
‪[유리의 가쁜 숨소리]‬
‪[유리의 가쁜 숨소리]‬
‪나머지는 알아서 하십시오‬‪Anh tự lo phần còn lại.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪BẢO VỆ ĐANG TRỰC‬
‪[유리의 힘겨운 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(유리)‬ ‪누가 안 집어 갑니다‬‪Không ai lấy mất nó đâu.‬
‪[길섭의 놀라는 신음]‬‪Không ai lấy mất nó đâu.‬
‪(길섭)‬ ‪이런‬‪Ôi trời.‬
‪간 떨어질 뻔했네‬‪Suýt thì rụng tim.‬
‪그건 제가 주워 드릴 테니까‬‪Tôi sẽ nhặt lại tim cho ông. Đưa đây nào.‬
‪(유리)‬ ‪내놓으십시오‬‪Tôi sẽ nhặt lại tim cho ông. Đưa đây nào.‬
‪(길섭)‬ ‪뭘, 간을?‬‪Đưa gì cơ? Gan của tôi à?‬
‪(유리)‬ ‪씁‬
‪진짜 이러실 겁니까?‬‪Ông định cứng đầu mãi à?‬
‪보지도 못하냐?‬‪Tôi chỉ ngắm thôi mà.‬
‪[길섭의 힘주는 신음]‬
‪[유리의 못마땅한 탄성]‬
‪(유리)‬ ‪보기만 하십시오‬‪Chỉ được ngắm thôi đấy.‬
‪지켜봅니다‬‪Tôi sẽ theo dõi ông đấy.‬
‪그건 남았냐?‬‪Thứ đó còn không?‬
‪충분합니다‬‪Vẫn đủ dùng.‬
‪[한숨]‬
‪(재환)‬ ‪내쫓아야 되는 거 아니야?‬‪Phải đuổi anh ta đi chứ?‬
‪(혜인)‬ ‪무슨 이유로? 살인마 잡아 줬다고?‬‪Vì lý do gì?‬ ‪Vì đã bắt kẻ sát nhân?‬
‪(승완)‬ ‪잡은 게 아니라 죽였잖아요‬‪Không phải bắt, mà là giết.‬ ‪Đó là tự vệ chính đáng mà.‬
‪(병일)‬ ‪정당방위 아니여, 정당방위‬‪Đó là tự vệ chính đáng mà.‬
‪그라고 최윤재 그놈은‬ ‪뒤져도 싼 놈이더만‬‪Tên Choi Yun Jae đó đáng chết mà.‬
‪(지은)‬ ‪저 깡패 아니었으면‬ ‪우리 중의 누군가가…‬‪Nếu không có tên côn đồ đó,‬ ‪- một trong chúng ta…‬ ‪- Thì sao?‬
‪(재환)‬ ‪그래서 뭐? 어쨌거나 살인자잖아‬‪- một trong chúng ta…‬ ‪- Thì sao?‬ ‪Dù gì cũng là giết người.‬
‪수틀리면 또 누구 죽일지‬ ‪어떻게 알아, 어?‬ ‪[승완의 놀라는 신음]‬‪Lỡ anh ta lại giết người thì sao?‬
‪우리 중 누군가‬‪Có thể là một trong chúng ta…‬
‪[재환이 흥얼거린다]‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪지금 가진 건 이것뿐이라…‬‪Giờ tôi chỉ có từng này…‬
‪(윤아 부)‬ ‪제가 윤아 곁으로 갈 것 같습니다‬‪Có lẽ tôi cũng sẽ sớm đi theo Yun A.‬
‪아직 윤아를 찾고 있으시면‬‪Nếu anh vẫn còn tìm nó‬
‪이제 그만해 주시오‬‪thì hãy dừng lại đi.‬
‪선생님은 무사하시길‬‪Tôi mong anh bình yên vô sự.‬
‪많이 고맙습니다‬‪Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪(재헌)‬ ‪왜 돈을 태웁니까?‬‪Sao anh lại đốt tiền?‬
‪심부름값인데‬‪Đây là tiền công của tôi,‬
‪심부름을 못 해서‬‪dù tôi không làm được việc.‬
‪(상욱)‬ ‪내가 왜 여기 있지?‬‪Sao tôi lại ở đây chứ?‬
‪(재헌)‬ ‪미안합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪메시지를 봐 버렸어요‬‪Tôi đã xem tin nhắn.‬
‪모두가 동의하는 건 아니지만‬‪Dù không phải tất cả đều tán thành,‬
‪원한다면 여기 계셔도 됩니다‬‪anh ở lại đây cũng được.‬
‪당신이 옳다고 생각하지는 않아요‬‪Tôi không nghĩ anh làm đúng.‬
‪그래도 고생하셨습니다‬‪Nhưng anh đã vất vả rồi.‬
‪(상욱)‬ ‪기도는‬‪Ai cũng có thể…‬
‪아무나 해도 되나?‬‪cầu nguyện nhỉ?‬
‪네, 그럼요‬‪Vâng, tất nhiên rồi.‬
‪네가 해‬‪Vậy anh cầu nguyện đi.‬
‪왜 저입니까?‬‪Sao lại là tôi?‬
‪신은 나보다 널 더 좋아할 테니까‬‪Vì có lẽ Chúa thích anh hơn tôi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[멀리서 폭발음이 들린다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪[지수의 힘겨운 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[혜인의 비명]‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪(혜인)‬ ‪살려 주세요‬‪Giúp với!‬ ‪Ở bên này.‬
‪[아이들의 놀라는 신음]‬‪Ở bên này.‬ ‪Chị ơi!‬
‪[호루라기가 삐 울린다]‬
‪[거친 신음]‬
‪[지수의 힘겨운 신음]‬
‪[지수의 비명]‬
‪[지수의 거친 탄성]‬ ‪[사람들의 힘주는 신음]‬
‪[은유의 탄성]‬
‪잘들 논다‬‪Chơi vui thật đấy.‬
‪(은유)‬ ‪응? 잘들 놀아‬‪Chơi vui thật.‬
‪[한숨]‬
‪(혜인)‬ ‪남매가 어쩜 저렇게 달라?‬‪Anh em mà khác nhau thế?‬ ‪Con bé là con nuôi sao?‬
‪주워 왔대도 믿겠네‬‪Con bé là con nuôi sao?‬
‪오늘은 여기까지 할게요‬‪Hôm nay đến đây thôi.‬
‪(은혁)‬ ‪수고하셨어요‬‪Vất vả rồi.‬
‪[지수의 한숨]‬‪- Thả xuống nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪(병일)‬ ‪내려, 내려, 내립시다, 빨리‬ ‪[승완이 말을 더듬는다]‬‪- Thả xuống nào.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Từ từ thôi.‬
‪[승완과 병일의 힘주는 신음]‬‪Từ từ thôi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(상원)‬ ‪다 끝나셨습니까?‬‪Đã xong cả chưa?‬
‪네, 꼼꼼하게 봐 드렸어요‬‪Vâng, đã kiểm tra rất kỹ rồi.‬
‪(이경)‬ ‪그쪽이 마음에 들어서‬‪Vì em thích anh mà.‬
‪(상원)‬ ‪씁, 상태는 어떻습니까?‬‪Tình trạng thế nào?‬
‪뭐…‬‪Ừ thì…‬
‪노후화된 건물치곤 꽤 쓸 만한데요?‬‪Cũng đáng sống,‬ ‪dù chỉ là một chung cư cũ.‬
‪언제 퇴근해요?‬‪Khi nào anh mới tan ca?‬
‪같이 저녁 먹죠‬‪Cùng ăn tối đi.‬
‪[웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(상원)‬ ‪아, 나도 그러고 싶은데‬‪Anh cũng muốn lắm, nhưng…‬
‪[이경의 한숨]‬
‪[이경의 짜증 섞인 신음]‬
‪(이경)‬ ‪아, 서울 집에 한 달에 한 번은 가?‬‪Anh chỉ về nhà ở Seoul‬ ‪một tháng một lần sao?‬
‪너무 부려 먹는 거 아니야?‬‪Không phải là quá lao lực à?‬
‪(상원)‬ ‪아, 미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪쯧, 어쩌겠어‬‪Biết làm sao được.‬
‪일하는 모습이 섹시하니까 봐준다‬‪Khi làm việc anh quyến rũ lắm,‬ ‪nên cho qua.‬
‪[함께 웃는다]‬‪TRƯỞNG KHOA ĐIỀU TRỊ NAM SANG WON‬
‪크루크루가 뭐야?‬‪"Crucru" là gì?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(이경)‬ ‪자기 블로그 해? 로그인되어 있는데?‬‪- Anh viết blog à? Đang đăng nhập này.‬ ‪- À, Yi Kyung à.‬
‪(상원)‬ ‪저기, 이경아, 씁‬‪- Anh viết blog à? Đang đăng nhập này.‬ ‪- À, Yi Kyung à.‬ ‪Chuyện đó… là khi nào ấy nhỉ?‬
‪어, 그, 어, 어, 언제지?‬‪Chuyện đó… là khi nào ấy nhỉ?‬
‪우, 우리 웨딩, 웨딩 촬영‬‪Ngày chụp ảnh cưới ấy?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪뭐야, 이거? 수상해‬‪Anh sao vậy? Đáng ngờ quá.‬
‪- (상원) 어?‬ ‪- (이경) 왜, 뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Chuyện gì? Sao hả?‬
‪(이경)‬ ‪장가가기 싫다고 일기 써 놨어?‬‪- Anh đã viết là không muốn lấy vợ à?‬ ‪- Không đâu, không phải.‬
‪아이, 뭐야, 그런 거 아니야‬‪- Anh đã viết là không muốn lấy vợ à?‬ ‪- Không đâu, không phải.‬
‪[상원의 웃음]‬ ‪[이경의 못마땅한 신음]‬‪- Anh đã viết là không muốn lấy vợ à?‬ ‪- Không đâu, không phải.‬
‪(상원)‬ ‪어? 아, 이경아, 이경아‬‪Này, Yi Kyung à.‬
‪아이, 그런 거 아니라니까‬‪Anh bảo không phải mà. Yi Kyung à.‬
‪아, 이경아‬‪Anh bảo không phải mà. Yi Kyung à.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(은혁)‬ ‪생각보다 제멋대로시네요?‬‪Cô hành động tùy tiện nhỉ.‬
‪나가 주세요‬‪Cô đi đi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(선영)‬ ‪그게 무슨 소리야‬‪Cậu nói vậy là sao?‬
‪우린 소방관의 도움이 필요해요‬‪Chúng tôi cần lính cứu hỏa giúp.‬
‪하지만 누나는 그럴 여유가‬ ‪없으신 것 같네요‬‪Nhưng xem ra cô bận bịu lắm.‬
‪고맙네, 먼저 말해 줘서‬‪Cảm ơn vì đã mời tôi đi.‬
‪(선영)‬ ‪안 돼, 이경 씨‬‪Không được, cô Yi Kyung.‬
‪안 되는 거잖아‬‪- Vậy đâu có được.‬ ‪- Tôi có việc phải làm.‬
‪제가 해야 할 일이 있어요‬‪- Vậy đâu có được.‬ ‪- Tôi có việc phải làm.‬
‪[한숨]‬
‪고마웠어요‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[한숨]‬
‪(은유)‬ ‪사람일 때보다 나은데?‬‪Làm quái vật trông được hơn.‬
‪장래 희망이 괴물?‬‪Chị mơ được thành quái vật à?‬
‪뭘 그렇게 열심히 해‬‪Sao lại hăng hái vậy?‬
‪원래 뭐든 열심히 해‬ ‪[물이 찰랑거린다]‬‪Chị làm gì cũng hăng hái cả.‬
‪(은유)‬ ‪괴물 나타나잖아‬‪Nếu quái vật xuất hiện,‬
‪그러면 우리 싹 다 죽는 거야‬‪chúng ta đều sẽ chết thôi.‬
‪그렇게 한다고 씨발 퍽이나 막겠다‬‪Hăng hái cũng chẳng ngăn được đâu.‬ ‪Chị sẽ chờ đến lượt em.‬
‪네 차례 때 기대할게‬‪Chị sẽ chờ đến lượt em.‬
‪내가?‬‪Tôi à? Tôi bị điên hay sao mà làm thế?‬
‪내가 미쳤니, 그딴 걸 하게?‬‪Tôi à? Tôi bị điên hay sao mà làm thế?‬
‪응, 너 미친년이잖아‬‪Ừ. Em là con nhỏ điên mà.‬
‪하게 될 거야‬‪Rồi em sẽ làm thế thôi.‬
‪나보다‬‪Còn hăng hái hơn cả chị nữa.‬
‪열심히‬‪Còn hăng hái hơn cả chị nữa.‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[오토바이 엔진음]‬
‪(길섭)‬ ‪아이고, 내 애마‬‪Ôi trời. Bé cưng của mình.‬ ‪Lái cho cẩn thận vào.‬
‪아, 살살 좀 타라, 살살 좀 타‬‪Lái cho cẩn thận vào.‬
‪살살 타!‬ ‪[오토바이 엔진음]‬‪Nhẹ nhàng thôi mà!‬
‪(길섭)‬ ‪네놈이 왜 나섰어?‬‪Cậu mò vào đây làm gì?‬
‪빚 갚으려고요‬‪Để trả nợ.‬
‪뭔 소리야?‬‪Cậu nói gì vậy?‬
‪자기 빚을 왜 내 거로 갚아?‬‪Sao lại lấy xe của tôi để trả nợ?‬
‪신은 그런 분 아닙니다‬‪Chúa không như thế đâu.‬
‪더 좋아하는 사람 기도만‬ ‪들어 주시는 분이 아니시라고요‬‪Người không chỉ nghe‬ ‪người mình thích cầu nguyện.‬
‪지금 뭐 하자는 거지?‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪소주는 혼자 마시면 써요‬‪Soju uống một mình đắng lắm.‬
‪그리고 더 많이 먹게 되죠‬‪Lại còn phải uống nhiều nữa.‬
‪(재헌)‬ ‪알코올 중독이었습니다‬‪Tôi từng nghiện rượu.‬
‪지금 필사적으로 참고 있는 거예요‬‪Tôi đang phải kiềm chế lắm đây.‬
‪[차분한 음악]‬
‪눈으로 보이는 게 전부가 아니더라고요‬‪Những gì ta thấy không phải là tất cả.‬
‪사람도‬‪Dù là con người,‬
‪세상도‬‪thế gian‬
‪신의 뜻도‬‪hay ý Chúa.‬
‪나는 기도로 싸웠고‬‪Tôi chiến đấu bằng lời cầu nguyện.‬
‪당신은 당신 방식이 있었겠죠‬‪Chắc hẳn anh cũng có cách riêng.‬
‪이제 그쪽이 여기 담당입니다‬‪Giờ anh sẽ phụ trách nơi này.‬
‪(상욱)‬ ‪내가 왜?‬‪Sao tôi phải làm?‬
‪다른 방식으로 싸워 보시라고요‬‪Hãy chiến đấu bằng một cách khác.‬
‪여기 혼자 있기 좋습니다‬‪Nơi này ở một mình cũng tốt.‬
‪(재헌)‬ ‪아, 마스터‬‪À, đúng rồi,‬
‪나머지는 키핑입니다‬‪giữ rượu cho tôi nhé.‬
‪[아이들의 즐거운 신음]‬ ‪[인형에서 공룡 울음이 흘러나온다]‬
‪(수영)‬ ‪야, 반칙‬‪Ăn gian quá.‬
‪(진옥)‬ ‪언제까지 이런 거나 갖고 놀 거야?‬‪Hai đứa định chơi cái này đến bao giờ?‬
‪책 읽어, 책‬‪Đọc sách đi này.‬
‪저…‬‪Cô ơi,‬
‪(수영)‬ ‪영수 아직 한글 몰라요‬‪Yeong Su vẫn chưa biết chữ.‬
‪(진옥)‬ ‪얘‬‪Này.‬
‪강남에선 너만 할 때 중국어 해‬‪Bọn trẻ tuổi cháu ở Gang Nam‬ ‪nói tiếng Trung rồi.‬
‪그거 펴 봐‬‪Mở sách ra đi.‬
‪[진옥의 한숨]‬
‪자‬‪Nào.‬
‪'나는'‬‪"Tôi"…‬
‪'나는'‬‪"Tôi…‬
‪'깜깜한 게'‬‪…không…‬
‪'깜깜한 게'‬‪…không…‬ ‪- …sợ…‬ ‪- …sợ…‬
‪(진옥)‬ ‪'무섭지'‬‪- …sợ…‬ ‪- …sợ…‬
‪'무섭지'‬‪- …sợ…‬ ‪- …sợ…‬
‪(진옥)‬ ‪'않아요'‬‪…bóng tối".‬
‪(수영)‬ ‪한번 해 봐‬‪Đọc thử đi em.‬
‪(진옥)‬ ‪'않아요'‬‪- "Bóng tối".‬ ‪- "Bóng tối".‬
‪'않아요'‬‪- "Bóng tối".‬ ‪- "Bóng tối".‬ ‪Lại nhé.‬
‪(진옥)‬ ‪다시‬‪Lại nhé.‬ ‪LUẬT SINH TỒN Ở GREEN HOME‬ ‪CÁCH LY NGƯỜI BỊ NHIỄM‬
‪치, 내 이름은 없어‬‪Gì vậy? Không có tên mình.‬
‪내 이름도 없어‬‪Không có tên ông.‬
‪넌 나랑 다니면 돼‬‪Cháu đi với ông là được.‬
‪할아버지랑요?‬‪Đi với ông sao?‬
‪(길섭)‬ ‪그래‬‪Ừ.‬
‪왜냐하면‬‪Bởi vì…‬
‪우린 비밀 요원이거든‬‪chúng ta là mật vụ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(은혁)‬‪Luật sinh tồn ở Green Home.‬
‪(은혁)‬‪Một, di chuyển theo nhóm‬ ‪hai người trở lên.‬
‪(은혁)‬ ‪특이점 발생 시 즉시 보고‬‪Thấy điểm lạ, phải báo cáo ngay.‬
‪(은혁)‬‪Hai, mỗi ngày ăn một bữa.‬ ‪Chỉ được ăn theo khẩu phần đã chia.‬
‪뭐여?‬‪Gì thế này?‬
‪나만 주먹밥 의미를‬ ‪잘못 알고 있는 거여?‬‪Thế này mà gọi là cơm nắm à?‬
‪이만치는 줘야 주먹밥이제‬‪Cỡ này mới gọi là cơm nắm chứ.‬
‪[식판을 달그락 놓는다]‬
‪[체온계 작동음]‬
‪36.6 정상입니다‬‪Là 36,6 độ. Vẫn bình thường.‬
‪(재환)‬ ‪저 개는 안 재?‬‪Không đo cho con chó đó à?‬ ‪Nó cũng biến đổi mà?‬
‪저것도 변할 수 있는 거 아니야?‬‪Không đo cho con chó đó à?‬ ‪Nó cũng biến đổi mà?‬
‪[체온계 작동음]‬‪Ba, kiểm tra thân nhiệt vào 8:00 mỗi tối.‬
‪(은혁)‬‪Ba, kiểm tra thân nhiệt vào 8:00 mỗi tối.‬
‪[현수가 가방을 탁 내려놓는다]‬
‪(지은)‬ ‪감사합니다, 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(은혁)‬‪Người nhiễm bệnh phải bị cách ly.‬
‪엘리베이터 끄셨죠?‬‪Chú tắt thang máy chưa?‬
‪전력도 부족하고 위험해서‬‪Vừa thiếu điện, vừa nguy hiểm.‬
‪(은혁)‬ ‪비상시에만 가동하는 거로 해야겠어요‬‪Chỉ nên mở lúc cấp bách thôi.‬
‪(두식)‬ ‪현수 말이다‬‪Điều ta làm với Hyun Su‬
‪이게 맞는 거냐?‬‪cậu thấy đúng không?‬
‪누굴 해한 것도 아니고‬‪Cậu ta đâu làm hại ai,‬ ‪cũng không chắc sẽ thành quái vật.‬
‪괴물이 된다는 게 확실한 것도 아닌데‬‪Cậu ta đâu làm hại ai,‬ ‪cũng không chắc sẽ thành quái vật.‬
‪- (두식) 저렇게 가둬 놓는 건…‬ ‪- (은혁) 옳지 않죠‬‪- Nhốt lại vậy…‬ ‪- Là không đúng.‬
‪알아요‬‪Tôi biết.‬ ‪Nhưng Cha Hyun Su vẫn nguy hiểm.‬
‪(은혁)‬ ‪하지만 차현수는 위험해요‬‪Tôi biết.‬ ‪Nhưng Cha Hyun Su vẫn nguy hiểm.‬
‪[한숨]‬
‪위험하지만 필요하죠‬‪Nguy hiểm, nhưng cần thiết.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[열쇠가 잘그랑거린다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[종들이 딸랑거린다]‬
‪[괴물1이 그르렁거린다]‬
‪[병일이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[병일의 웃음]‬
‪[맥주병을 뻥 딴다]‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪씨부랄, 저 새끼는‬ ‪나한테만 지랄이여, 씨‬‪Tên chết tiệt, chỉ nhắm tới mình.‬
‪아니, 이거 뭐‬‪Ừ thì…‬
‪(병일)‬ ‪이거 아깝기도 하고‬ ‪병도 필요하니께, 응‬‪Tôi thấy phí quá,‬ ‪mà chúng ta cần chai rỗng, nên…‬
‪[병일이 맥주병을 탁탁 턴다]‬‪Tôi thấy phí quá,‬ ‪mà chúng ta cần chai rỗng, nên…‬
‪(혜인)‬ ‪진짜 애만도 못하네‬ ‪[술병 뚜껑이 달그락 떨어진다]‬‪Còn thua cả con nít.‬
‪(승완)‬ ‪근데 저기, 현수는 언제쯤 올까요?‬‪Nhưng mà khi nào Hyun Su trở về nhỉ?‬
‪(혜인)‬ ‪그러게, 좀 늦네‬‪Đúng đó, về muộn thật.‬
‪뭔 일 생긴 거 아니겠지?‬‪- Hay có chuyện gì rồi?‬ ‪- Cậu ta đâu thể chết.‬
‪(재환)‬ ‪걔 안 죽잖아‬‪- Hay có chuyện gì rồi?‬ ‪- Cậu ta đâu thể chết.‬
‪다쳐도 뭐‬‪Nếu bị thương thì ngủ một lát là khỏe.‬
‪한숨 자면 다 낫고‬‪Nếu bị thương thì ngủ một lát là khỏe.‬
‪[호루라기가 삐 울린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[사람들의 다급한 신음]‬ ‪(혜인)‬ ‪뭐야!‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu?‬
‪[병일의 놀라는 신음]‬ ‪(은혁)‬ ‪라이터, 라이터!‬‪Qua đây!‬ ‪- Nó sẽ tấn công tôi mất.‬ ‪- Mau lên!‬
‪라이터, 불 켜세요‬‪- Nó sẽ tấn công tôi mất.‬ ‪- Mau lên!‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Mau!‬
‪[사람들의 다급한 신음]‬ ‪(혜인)‬ ‪빨리해 봐‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Mau!‬
‪[거친 신음 소리가 들린다]‬
‪(혜인)‬ ‪뭐야‬‪Nó là cái gì vậy?‬
‪(병일)‬ ‪여기, 여기, 불, 불‬‪- Giữ lấy.‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪제 남편이에요‬‪Là chồng tôi đấy.‬
‪제가 해야 할 일이에요‬‪Đây là việc tôi phải làm.‬
‪[사람들의 겁먹은 신음]‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Ở yên đi.‬
‪(혜인)‬ ‪언니, 언니‬ ‪[승완의 겁먹은 신음]‬‪- Đừng.‬ ‪- Chị ơi…‬
‪언니!‬‪Chị à.‬
‪[석현의 거친 숨소리]‬
‪정신 차려, 김석현‬‪Tỉnh táo lại đi, Kim Seok Hyeon.‬
‪(선영)‬ ‪김석현‬‪Kim Seok Hyeon.‬
‪정신 차리라고!‬‪Tỉnh táo lại đi!‬
‪[석현의 힘겨운 신음]‬
‪정신이 돌아왔네‬ ‪[석현의 거친 숨소리]‬‪Tỉnh ra rồi nhỉ.‬
‪마지막으로 할 말 없어요?‬‪Có muốn nói lời cuối không?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(석현)‬ ‪죽‬‪Giết…‬
‪여‬‪tôi…‬
‪줘‬‪đi.‬
‪[석현의 거친 숨소리]‬
‪그리고…‬‪Còn nữa…‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪Còn nữa…‬
‪[석현이 퍽 맞는다]‬ ‪[석현이 쿵 쓰러진다]‬
‪[벨이 울린다]‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪[선영의 울음]‬ ‪[석현이 퍽 맞는다]‬
‪[기합]‬ ‪[석현을 퍽퍽 내리친다]‬
‪[선영이 흐느낀다]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[선영이 석현을 연신 내리친다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[선영의 힘주는 신음]‬ ‪[선영이 석현을 연신 내리친다]‬
‪[기합]‬
‪[선영의 가쁜 숨소리]‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[선영이 흐느낀다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[환영 속 현수의 웃음]‬ ‪(환영 속 현수)‬ ‪너도 이렇게 될 거야‬‪Mày cũng sẽ thành như vậy.‬
‪[현수가 가방을 툭 내려놓는다]‬
‪[웅장한 음악]‬
‪30년 만에 처음 해 놓고‬‪Sau 30 năm, cuối cùng ông cũng nói.‬
‪(석현)‬ ‪미‬‪Tôi xin lỗi…‬
‪안‬‪Tôi xin lỗi…‬
‪해‬‪Tôi xin lỗi…‬
‪(선영)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪그게 왜 지금이야‬‪Sao phải là lúc này?‬
‪[기합]‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[선영의 울음]‬
‪[오토바이 엔진음]‬
‪[한숨]‬
‪[개구리 울음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪THÁNG 7 NĂM 2020‬
‪[경적이 울린다]‬
‪[화재 현장이 분주하다]‬‪Lấy hộp cứu hộ.‬ ‪Mau lên!‬
‪(이경)‬ ‪수정소방서 소방교 서이경입니다‬‪Seo Yi Kyung từ Sở cứu hỏa Su Jeong.‬
‪(서장)‬ ‪유가족입니다‬‪Gia quyến của nạn nhân.‬
‪- (본부장) 상심이 크겠지만‬ ‪- (이경) 시신…‬‪- Dù cô đau lòng…‬ ‪- Thi thể…‬
‪못 찾았습니다‬‪vẫn chưa được tìm thấy.‬
‪현장 보존 허가해 주십시오‬ ‪찾겠습니다‬‪Xin giữ nguyên hiện trường. Tôi sẽ tìm.‬
‪(본부장)‬ ‪허가‬‪Xin giữ nguyên hiện trường. Tôi sẽ tìm.‬ ‪Tôi không thể cho phép điều đó.‬
‪할 수 없네‬‪Tôi không thể cho phép điều đó.‬
‪자네도 소방관이니 알겠지만…‬‪Cô cũng là lính cứu hỏa, nên…‬
‪[어두운 음악]‬‪ĐƠN XIN THÔI VIỆC‬
‪지금부터‬‪Từ lúc này,‬
‪유가족입니다‬‪tôi chỉ là gia đình nạn nhân.‬
‪반드시 찾아내십시오‬‪- Phải tìm ra thi thể.‬ ‪- Này, Seo Yi Kyung!‬
‪(서장)‬ ‪야, 서이경!‬‪- Phải tìm ra thi thể.‬ ‪- Này, Seo Yi Kyung!‬ ‪KHÔNG VƯỢT QUA - BĂNG RÀO CẢNH SÁT‬ ‪ĐANG ĐIỀU TRA‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[비밀번호 오류음]‬‪SAI MẬT KHẨU‬
‪[한숨]‬
‪[비밀번호 오류음]‬
‪[한숨]‬
‪"상원, 이경"‬‪MỜI BẠN ĐẾN DỰ HÔN LỄ.‬ ‪SANG WON VÀ YI KYUNG‬
‪(상원)‬ ‪이것은 질병이 아니다, 저주다‬‪Đây không phải bệnh. Là sự nguyền rủa.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪나도 그것에 잡아먹혀 버렸다‬‪Tôi cũng bị nó tấn công.‬
‪코피와 혼절의 증상을 겪은 지‬ ‪열흘이 지났다‬‪Tôi bị chảy máu mũi và ngất xỉu‬ ‪đã mười ngày rồi.‬
‪[쿨럭거린다]‬ ‪그것들이 말을 걸어오고‬ ‪질문을 던지지만‬‪Chúng trò chuyện, đặt câu hỏi với tôi,‬
‪아직은 버텨 내고 있다‬‪nhưng tôi vẫn cố gắng chống chọi.‬
‪나 자신이 피실험체가 돼서라도‬ ‪이 현상을 풀어내야만 한다‬‪Tôi phải nộp mình cho nó‬ ‪để giải ra chuyện này.‬
‪보름, 보름이 지나면‬ ‪일단 안정기에 접어든다‬‪Nửa tháng.‬ ‪Qua nửa tháng,‬ ‪đối tượng sẽ bước vào giai đoạn ổn định.‬
‪앞으로 닷새, 닷새만 버티면‬ ‪특수 감염인이 된다‬‪Năm ngày nữa thôi.‬ ‪Năm ngày nữa,‬ ‪tôi sẽ là người nhiễm đặc biệt.‬
‪한 가지 확실한 것은‬‪Có một điều chắc chắn.‬
‪[상원의 힘겨운 신음]‬ ‪괴물화 증상을 겪고도‬ ‪버티는 사람을 연구하는 것이‬‪Nghiên cứu những đối tượng‬ ‪vượt qua triệu chứng biến đổi‬
‪유일한 방법이며‬‪là cách duy nhất, cũng là hy vọng cuối‬ ‪để chấm dứt cơn ác mộng này.‬
‪악몽 같은 재난을 끝낼 수 있는‬ ‪마지막 희망이라는 것이다‬‪là cách duy nhất, cũng là hy vọng cuối‬ ‪để chấm dứt cơn ác mộng này.‬
‪[총이 철컥 장전된다]‬‪là cách duy nhất, cũng là hy vọng cuối‬ ‪để chấm dứt cơn ác mộng này.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(지은)‬ ‪전기가 끊겼어요‬‪Mất điện rồi.‬
‪(승완)‬ ‪좀만 기다려 봐요, 지은 씨‬‪Chờ một lát, cô Ji Eun.‬
‪괘, 괜찮을 거예요‬‪Sẽ ổn cả thôi.‬
‪(혜인)‬ ‪뭘 믿고 괜찮대?‬‪Sao biết là sẽ ổn chứ?‬
‪딱 봐도 안 괜찮구먼‬‪Rõ ràng là không ổn.‬
‪(재환)‬ ‪이제 어떻게 되는 거야?‬‪Từ giờ sẽ thế nào đây?‬
‪[재환의 걱정하는 숨소리]‬‪Từ giờ sẽ thế nào đây?‬
‪먹을 것도 얼마 없다며‬‪Nghe nói thức ăn sắp hết.‬
‪물도 곧 끊길 텐데‬‪Nước cũng sắp bị cắt rồi.‬
‪(지은)‬ ‪무서워요‬‪Tôi sợ quá.‬
‪(영수)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪누나, 우리 죽어?‬‪Chị ơi, chúng ta sẽ chết sao?‬
‪끝났어‬‪Kết thúc rồi!‬
‪이미 다 끝나 불었다고!‬‪Chúng ta sẽ chết hết!‬
‪(병일)‬ ‪뒤져서 천당은‬ ‪갈랑가 모르겄네, 아주, 씨‬‪Mong tôi được lên thiên đường lúc chết.‬
‪그래서?‬‪Rồi sao?‬
‪그래서 뭐 어쩌자고‬‪Các người muốn gì?‬
‪(은유)‬ ‪어차피 죽을 거니까 뭐‬ ‪다 같이 동반 자살이라도 해요?‬‪Dù gì cũng chết nên muốn nắm tay tự sát à?‬
‪우는소리 좀 작작 해!‬‪Đừng có càu nhàu nữa!‬
‪이렇게 한다고 해서‬ ‪우리 달라지는 거 아무것도 없어‬‪Càu nhàu cũng chẳng thay đổi được gì đâu.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[병일의 못마땅한 신음]‬
‪(수영)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪(지수)‬ ‪사람들이 동요하고 있어‬‪Mọi người đang dao động.‬
‪알아요‬‪Tôi biết.‬
‪예상보다 빠르네요‬‪Sớm hơn tôi dự kiến.‬
‪(은혁)‬ ‪전력은 생존에 직접적이진 않는데‬‪Điện không ảnh hưởng trực tiếp sinh tồn,‬
‪식수가 끊기는 게 더 심각한 문제예요‬‪không có nước sạch là chuyện lớn.‬
‪[한숨]‬
‪넌 참 냉정해서 좋겠다‬‪Anh điềm tĩnh thật. Thích lắm nhỉ?‬
‪(지수)‬ ‪솔직히 말해 봐‬‪Nói thật đi.‬
‪우리가 살 수 있을까?‬‪Ta có thể sống sót không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪넌 뭐야?‬‪Mày là ai?‬
‪(환영 속 현수)‬ ‪몰라‬‪Không biết.‬
‪(현수)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬ ‪Tao cũng không biết tao là gì nữa.‬
‪나도 모른다고, 내 정체 같은 거‬‪Tao cũng không biết tao là gì nữa.‬
‪(환영 속 현수)‬ ‪넌 그냥 이곳에서 다시 시작하면 돼‬‪Chỉ cần bắt đầu lại ở đây là được.‬
‪네가 원하는 대로 살 수 있어‬‪Mày có thể sống theo ý mày.‬
‪욕망을 드러내면 난 괴물이 되는 거고?‬‪Để lộ lòng tham‬ ‪thì tao thành quái vật nhỉ?‬
‪그래, 이제 원하는 걸 말해 봐‬‪Đúng đấy.‬ ‪Giờ thì nói tao nghe mày muốn gì đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪좆 까‬‪Mày đi chết đi.‬
‪(환영 속 현수)‬ ‪그래‬‪Được thôi.‬
‪건투를 빈다‬‪Chúc may mắn nhé.‬
‪일어났냐?‬‪Dậy rồi à?‬
‪(은유)‬ ‪역시 호구였어‬‪Quả nhiên là kẻ dễ bị bắt nạt.‬
‪너는 셔틀이 딱 체질이네‬ ‪[책을 탁 내려놓는다]‬‪Sinh ra để bị chà đạp nhỉ.‬
‪근데 차현수‬‪Mà Cha Hyun Su này.‬
‪너 이거 누가 이랬냐?‬‪Cái này do ai làm vậy?‬
‪(현수)‬ ‪내가‬‪- Tôi làm.‬ ‪- Không phải.‬
‪아니‬‪- Tôi làm.‬ ‪- Không phải.‬
‪누구 때문이냐고‬‪Tại vì ai mà cậu làm thế?‬
‪(현수)‬ ‪나 때문인데?‬‪Tại vì tôi.‬
‪(은유)‬ ‪너 때문 아니잖아, 븅신아‬‪Đâu phải do cậu, đồ điên này.‬
‪[손전등을 달그락 놓으며]‬ ‪그렇게 생각하면 마음이 좀 편하냐?‬‪Nghĩ vậy thấy thoải mái hơn à?‬
‪그러니까 다들 네 탓만 하는 거야‬‪Cho nên mọi người đều đổ tội cho cậu.‬
‪사람들은‬‪Con người ấy mà,‬
‪지랄을 존나 해 줘야 알아들어‬‪phải làm căng mọi chuyện‬ ‪thì mới chịu hiểu cho nhau.‬
‪쯧‬
‪안 아프냐?‬‪Không đau sao?‬
‪(현수)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪참, 아까는 겁나 낑낑대더니‬‪Hồi nãy còn rên rỉ cơ mà.‬
‪(은유)‬ ‪어디가 아픈지 잘 모르겠으니까‬ ‪네가 알아서 잘 붙여‬‪Tôi không biết cậu đau ở đâu,‬ ‪nên tự dán đi.‬
‪[은유가 반창고를 툭 던진다]‬
‪이런 걸 뭐 하러‬‪Đâu cần dán.‬ ‪- Rồi sẽ hết…‬ ‪- Diễn chút đi.‬
‪- (현수) 어차피 난…‬ ‪- 티 좀 내라고‬‪- Rồi sẽ hết…‬ ‪- Diễn chút đi.‬
‪'너희들 때문에 지금 다쳤다'‬‪"Vì các người mà tôi bị thương.‬ ‪Đau muốn chết đây!"‬
‪'씨발, 존나 아프다', 어?‬‪"Vì các người mà tôi bị thương.‬ ‪Đau muốn chết đây!"‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪씨, 말을 해도 못 알아들어‬‪Sao không chịu hiểu vậy?‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪BĂNG CÁ NHÂN‬
‪(은유)‬ ‪쟤 좀 놔둬‬‪Để cậu ta yên đi.‬
‪그렇게 중요한 거면 네가 직접 가든가‬‪Đồ quan trọng thì tự đi mà lấy.‬
‪- (지수) 그만해‬ ‪- (은유) 야!‬‪- Dừng lại đi.‬ ‪- Này!‬
‪(은유)‬ ‪네가 제일 나빠‬‪Chị là tệ nhất đấy.‬ ‪Làm bộ quan tâm,‬ ‪nhưng rốt cuộc cũng chỉ đứng nhìn.‬
‪위하는 척은 자기 혼자 다 하면서‬ ‪존나 멀뚱멀뚱 가만있잖아‬‪Làm bộ quan tâm,‬ ‪nhưng rốt cuộc cũng chỉ đứng nhìn.‬
‪너도 똑같아‬‪- Có hơn gì ai.‬ ‪- Còn em thì sao?‬
‪(지수)‬ ‪그러는 넌?‬‪- Có hơn gì ai.‬ ‪- Còn em thì sao?‬
‪아무것도 못 하면서 입만 나불대잖아‬‪Chẳng làm được gì, chỉ giỏi lên giọng.‬
‪이 씨발 년이‬‪Đồ quỷ cái.‬
‪야, 이은유‬‪Này, Lee Eun Yu.‬ ‪Anh tránh ra.‬ ‪Không phải anh ruột mà đòi lên mặt.‬
‪넌 좀 빠져, 친오빠도 아닌 게‬‪Anh tránh ra.‬ ‪Không phải anh ruột mà đòi lên mặt.‬
‪[은혁의 떨리는 숨소리]‬
‪[은유의 한숨]‬
‪씨발, 가지가지 한다‬‪Một lũ khốn phiền phức.‬
‪[어두운 음악]‬‪CẤM VÀO‬
‪(은혁)‬ ‪밖으로 나가야 돼‬‪Phải ra ngoài thôi.‬
‪여기가 안전할 거란 보장이 없어‬‪Không gì đảm bảo ở đây sẽ an toàn.‬
‪시신을 수습할 때도 아무 일 없었고‬‪Khi đưa xác vào, không có chuyện gì.‬
‪어쩌면 사태가 진정된 걸 수도 있어‬‪Có thể tình hình đã dịu xuống.‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪너‬‪Cậu.‬
‪회복에 걸리는 시간이‬ ‪점점 늘어나고 있어‬‪Càng lúc càng cần nhiều thời gian‬ ‪để hồi phục.‬
‪(은혁)‬ ‪언제 괴물로 변할지도 모르고‬‪Không biết khi nào thành quái vật.‬
‪내가‬‪Anh nghĩ‬
‪괴물이 되면 당신들을 해칠까요?‬‪nếu thành quái vật, tôi sẽ hại người?‬
‪(현수)‬ ‪있어요‬‪Có mà.‬ ‪Có quái vật không làm hại con người.‬
‪사람을 해치지 않는 괴물들이‬‪Có quái vật không làm hại con người.‬
‪(은혁)‬ ‪그래서?‬‪Vậy thì sao?‬
‪너도 그럴 거라고 확신할 수 있을까?‬‪Cậu chắc mình sẽ được vậy không?‬
‪괴물은 괴물일 뿐이야‬‪Quái vật thì là quái vật thôi.‬
‪(은혁)‬ ‪시간이 없어‬‪Hết thời gian rồi.‬
‪네가 버틸 수 있을 때‬ ‪우리는 살길을 찾아야 돼‬‪Phải tìm đường sống‬ ‪khi cậu còn chịu được.‬
‪(은혁)‬ ‪이해는 바라지 않아‬‪Không mong cậu hiểu.‬ ‪Chỉ cần cậu làm tốt việc được giao.‬
‪할 일만 잘 해내 줘‬‪Không mong cậu hiểu.‬ ‪Chỉ cần cậu làm tốt việc được giao.‬
‪(석현)‬ ‪넌 이용당할 뿐이야‬‪Mày sẽ bị lợi dụng.‬
‪[환영 속 현수의 웃음]‬ ‪(환영 속 현수)‬ ‪너도 이렇게 될 거야‬‪Mày cũng sẽ thành như vậy.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[괴물2의 괴성]‬ ‪[현수의 놀라는 신음]‬
‪(이경)‬ ‪말해‬‪Nói đi.‬
‪상원 씨 어디 있어?‬‪Anh Sang Won đang ở đâu?‬
‪아니‬‪À không.‬
‪[이경의 떨리는 숨소리]‬‪À không.‬
‪어떻게 했어?‬‪Cô đã làm gì anh ấy?‬
‪(유진)‬ ‪그쪽이 뭘 물을 입장이 아닙니다‬‪Cô không có quyền hỏi đâu.‬ ‪Nói mau!‬
‪(이경)‬ ‪말해!‬‪Nói mau!‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(유진)‬ ‪보셨잖아요‬‪Cô thấy rồi đấy. Chắc anh ta chết rồi.‬
‪죽었겠죠‬‪Cô thấy rồi đấy. Chắc anh ta chết rồi.‬
‪자살이든 처리당했든‬‪Có thể là tự sát hoặc bị giết.‬
‪(유진)‬ ‪만에 하나 그렇지 않다고 해도‬ ‪[기계 작동음]‬‪Dù có chưa chết đi nữa‬
‪[상원의 비명]‬ ‪그게 살아 있는 걸까요?‬‪thì có thể xem là còn sống không?‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪이제 제가 묻죠‬‪Bây giờ đến tôi hỏi cô.‬
‪뭘 어디까지 알고 있습니까?‬‪Cô đã biết những gì rồi?‬
‪(이경)‬ ‪날 죽일 거라는 건 알아‬‪Tôi biết cô sẽ giết tôi.‬
‪(유진)‬ ‪왜 그렇게 생각합니까?‬‪Vì sao cô nghĩ vậy?‬
‪많이 알면 입을 막으려고 죽일 거고‬‪Nếu tôi biết nhiều,‬ ‪cô sẽ giết tôi để bịt miệng.‬
‪아는 게 없으면 필요 없으니 죽이겠지‬‪Nếu không biết gì,‬ ‪cô sẽ giết tôi vì tôi vô dụng.‬
‪근데‬‪Thế nhưng…‬
‪[이경의 한숨]‬
‪근데 난 꼭 살아야겠어‬‪Thế nhưng tôi nhất định phải sống.‬
‪무슨 수로?‬‪Bằng cách nào?‬
‪(유진)‬ ‪상황 파악 좀 하시죠‬‪Cô xem tình hình đi.‬
‪괴물화를 버티는 사람을 찾고 있지?‬‪Cô tìm người‬ ‪chống lại được sự biến đổi nhỉ?‬
‪어디 있는지 알아‬‪Tôi biết người đó ở đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪(은혁)‬ ‪잠든 거 같아요‬‪Hình như nó ngủ rồi.‬
‪깨우지 말죠‬‪Đừng đánh thức.‬
‪[그르렁거리는 소리가 들린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[우당탕거리는 소리가 들린다]‬
‪[괴성이 들린다]‬
‪[괴물2의 괴성]‬
‪[수영의 비명]‬
‪(수영)‬ ‪살려 주세요!‬‪Cứu!‬
‪[수영의 비명]‬
‪[괴물2의 비명]‬
‪[지수의 아파하는 신음]‬
‪[지수의 힘겨운 신음]‬
‪[이어폰에서 삐 소리가 난다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[그르렁거리는 소리가 들린다]‬
‪[은혁의 신음]‬
‪[자동차 경보음이 울린다]‬
‪[화살이 휙 날아간다]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[괴물2의 괴성]‬
‪[두식의 기합]‬
‪[괴물2가 그르렁거린다]‬
‪(수영)‬ ‪아저씨!‬‪- Chú ơi!‬ ‪- Su Yeong, đừng đến đây!‬
‪(두식)‬ ‪수영아, 오지 마!‬‪- Chú ơi!‬ ‪- Su Yeong, đừng đến đây!‬
‪오지 마, 수영아!‬‪Nguy hiểm! Chạy đi!‬
‪[두식의 기합]‬
‪[괴물2의 괴성]‬
‪[풍경이 딸랑거린다]‬
‪[수영의 비명]‬‪Chú ơi!‬
‪아저씨!‬‪Chú ơi!‬

No comments: