스위트홈 1.6
Thế giới ma quái 1.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(어린 상욱) 왜 그랬어? | THÁNG 9 NĂM 2000 Sao mày làm vậy? |
누구시죠? | Cho hỏi ai vậy? |
왜 그랬냐고 | Tao hỏi sao mày làm vậy? |
아, 많이 컸네? | - Mày lớn rồi nhỉ? - Trả lời đi. |
대답해 | - Mày lớn rồi nhỉ? - Trả lời đi. |
그냥 장난이었어요 | Chỉ đùa chút thôi mà. |
(상욱 부) 오지 마 | Đừng đến đây! |
오지 마, 상욱아! | Đừng lại đây, Sang Wook à! |
(승제) 저도 그렇게까지 될 줄 몰랐죠 | Tao không ngờ lại thành ra vậy. |
그날도 이렇게 비가 왔으면 좋았을 텐데 | Nếu hôm đó mưa thế này thì đã tốt. |
그렇죠? | Phải không? |
나타나지 마요 | Đừng xuất hiện nữa. |
난 벌 다 받았으니까 | Tao bị trừng phạt rồi. |
(판사) 징역 11개월, 집행 유예 2년 | …lãnh 11 tháng tù và 2 năm án treo. |
[긴장되는 음악] | |
그건 누가 정하는데? | Ai quyết định điều đó? |
(어린 상욱) 그건 누가 정하는데! | Ai dám quyết định điều đó? |
[칼이 푹 꽂힌다] | |
(윤아 부) | Nghe nói chỉ cần trả tiền thì có thể giết người. |
(윤아 부) | Còn tìm người thì sao? |
(윤아 부) | và đưa ra bức ảnh này. Tên khốn bắt cóc con gái tôi. |
[다급한 숨소리] | |
(윤아 부) | Nó còn ngây thơ bé bỏng, cười tươi thế này… |
(윤아 부) | Nó nhờ hắn chụp ảnh đẹp để cho bố xem. |
[윤아 부의 다급한 숨소리] | |
(윤아 부) | Đây là tiền để tôi mua thuốc trừ sâu. |
[성난 숨소리] | |
그럼 죽든가 | Vậy thì đi chết đi. |
[윤아 부의 놀라는 신음] | |
[윤아 부의 다급한 신음] | |
(윤아 부) | Sao tôi có thể chứ? Tên khốn đó còn sống nhởn nhơ, còn tôi thì không biết con gái mình ở đâu! |
(윤아 부) | Sao cảnh sát lại ngăn cản tôi? Đó mà là luật pháp sao? Sao có thể là luật pháp? |
(윤아 부) 그게 법이오? | Đó mà là luật pháp sao? |
[어두운 음악] | |
[윤아 부가 흐느낀다] | |
(윤아 부) | Đó mà là luật pháp sao? Làm ơn tìm nó giúp tôi. |
(윤아 부) | Làm ơn tìm giúp tôi đi. Tôi chỉ còn biết nhờ vào anh thôi. |
[윤아 부가 오열한다] | |
[극적인 음악] | Đó là gì vậy? |
(윤재) 이게 뭔데요? | Đó là gì vậy? |
[윤재의 고통스러운 신음] | |
씨발 | Khốn kiếp. |
(윤재) [힘겨운 목소리로] 저 사람 살인자예요 | Hắn là tên sát nhân! Tao đã bị trừng phạt rồi. |
난 벌 다 받았으니까 | Tao đã bị trừng phạt rồi. |
(윤아 부) 그게 법이오? | Đó mà là luật pháp sao? |
[오열하며] 그게 법이오! | Đó mà là luật pháp sao? |
[윤재가 퍽 맞는다] | Thằng khốn sát nhân này… |
(윤재) 아, 이 살인마 새끼야 | Thằng khốn sát nhân này… |
[우두둑거리는 소리가 들린다] | |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
(상욱) 내 몸에 손대지 마 | Đừng động vào tôi. |
[유리의 떨리는 숨소리] | |
[유리의 가쁜 숨소리] | |
[유리의 가쁜 숨소리] | |
나머지는 알아서 하십시오 | Anh tự lo phần còn lại. |
[힘겨운 숨소리] | |
[숨을 들이켠다] | BẢO VỆ ĐANG TRỰC |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
(유리) 누가 안 집어 갑니다 | Không ai lấy mất nó đâu. |
[길섭의 놀라는 신음] | Không ai lấy mất nó đâu. |
(길섭) 이런 | Ôi trời. |
간 떨어질 뻔했네 | Suýt thì rụng tim. |
그건 제가 주워 드릴 테니까 | Tôi sẽ nhặt lại tim cho ông. Đưa đây nào. |
(유리) 내놓으십시오 | Tôi sẽ nhặt lại tim cho ông. Đưa đây nào. |
(길섭) 뭘, 간을? | Đưa gì cơ? Gan của tôi à? |
(유리) 씁 | |
진짜 이러실 겁니까? | Ông định cứng đầu mãi à? |
보지도 못하냐? | Tôi chỉ ngắm thôi mà. |
[길섭의 힘주는 신음] | |
[유리의 못마땅한 탄성] | |
(유리) 보기만 하십시오 | Chỉ được ngắm thôi đấy. |
지켜봅니다 | Tôi sẽ theo dõi ông đấy. |
그건 남았냐? | Thứ đó còn không? |
충분합니다 | Vẫn đủ dùng. |
[한숨] | |
(재환) 내쫓아야 되는 거 아니야? | Phải đuổi anh ta đi chứ? |
(혜인) 무슨 이유로? 살인마 잡아 줬다고? | Vì lý do gì? Vì đã bắt kẻ sát nhân? |
(승완) 잡은 게 아니라 죽였잖아요 | Không phải bắt, mà là giết. Đó là tự vệ chính đáng mà. |
(병일) 정당방위 아니여, 정당방위 | Đó là tự vệ chính đáng mà. |
그라고 최윤재 그놈은 뒤져도 싼 놈이더만 | Tên Choi Yun Jae đó đáng chết mà. |
(지은) 저 깡패 아니었으면 우리 중의 누군가가… | Nếu không có tên côn đồ đó, - một trong chúng ta… - Thì sao? |
(재환) 그래서 뭐? 어쨌거나 살인자잖아 | - một trong chúng ta… - Thì sao? Dù gì cũng là giết người. |
수틀리면 또 누구 죽일지 어떻게 알아, 어? [승완의 놀라는 신음] | Lỡ anh ta lại giết người thì sao? |
우리 중 누군가 | Có thể là một trong chúng ta… |
[재환이 흥얼거린다] | |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
지금 가진 건 이것뿐이라… | Giờ tôi chỉ có từng này… |
(윤아 부) 제가 윤아 곁으로 갈 것 같습니다 | Có lẽ tôi cũng sẽ sớm đi theo Yun A. |
아직 윤아를 찾고 있으시면 | Nếu anh vẫn còn tìm nó |
이제 그만해 주시오 | thì hãy dừng lại đi. |
선생님은 무사하시길 | Tôi mong anh bình yên vô sự. |
많이 고맙습니다 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
(재헌) 왜 돈을 태웁니까? | Sao anh lại đốt tiền? |
심부름값인데 | Đây là tiền công của tôi, |
심부름을 못 해서 | dù tôi không làm được việc. |
(상욱) 내가 왜 여기 있지? | Sao tôi lại ở đây chứ? |
(재헌) 미안합니다 | Xin lỗi anh. |
메시지를 봐 버렸어요 | Tôi đã xem tin nhắn. |
모두가 동의하는 건 아니지만 | Dù không phải tất cả đều tán thành, |
원한다면 여기 계셔도 됩니다 | anh ở lại đây cũng được. |
당신이 옳다고 생각하지는 않아요 | Tôi không nghĩ anh làm đúng. |
그래도 고생하셨습니다 | Nhưng anh đã vất vả rồi. |
(상욱) 기도는 | Ai cũng có thể… |
아무나 해도 되나? | cầu nguyện nhỉ? |
네, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi. |
네가 해 | Vậy anh cầu nguyện đi. |
왜 저입니까? | Sao lại là tôi? |
신은 나보다 널 더 좋아할 테니까 | Vì có lẽ Chúa thích anh hơn tôi. |
[차분한 음악] | |
[멀리서 폭발음이 들린다] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[삐 소리가 울린다] | |
[지수의 힘겨운 신음] [긴장되는 음악] | |
[혜인의 비명] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
(혜인) 살려 주세요 | Giúp với! Ở bên này. |
[아이들의 놀라는 신음] | Ở bên này. Chị ơi! |
[호루라기가 삐 울린다] | |
[거친 신음] | |
[지수의 힘겨운 신음] | |
[지수의 비명] | |
[지수의 거친 탄성] [사람들의 힘주는 신음] | |
[은유의 탄성] | |
잘들 논다 | Chơi vui thật đấy. |
(은유) 응? 잘들 놀아 | Chơi vui thật. |
[한숨] | |
(혜인) 남매가 어쩜 저렇게 달라? | Anh em mà khác nhau thế? Con bé là con nuôi sao? |
주워 왔대도 믿겠네 | Con bé là con nuôi sao? |
오늘은 여기까지 할게요 | Hôm nay đến đây thôi. |
(은혁) 수고하셨어요 | Vất vả rồi. |
[지수의 한숨] | - Thả xuống nào. - Ừ. |
(병일) 내려, 내려, 내립시다, 빨리 [승완이 말을 더듬는다] | - Thả xuống nào. - Ừ. Từ từ thôi. |
[승완과 병일의 힘주는 신음] | Từ từ thôi. |
[어두운 음악] | |
(상원) 다 끝나셨습니까? | Đã xong cả chưa? |
네, 꼼꼼하게 봐 드렸어요 | Vâng, đã kiểm tra rất kỹ rồi. |
(이경) 그쪽이 마음에 들어서 | Vì em thích anh mà. |
(상원) 씁, 상태는 어떻습니까? | Tình trạng thế nào? |
뭐… | Ừ thì… |
노후화된 건물치곤 꽤 쓸 만한데요? | Cũng đáng sống, dù chỉ là một chung cư cũ. |
언제 퇴근해요? | Khi nào anh mới tan ca? |
같이 저녁 먹죠 | Cùng ăn tối đi. |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
(상원) 아, 나도 그러고 싶은데 | Anh cũng muốn lắm, nhưng… |
[이경의 한숨] | |
[이경의 짜증 섞인 신음] | |
(이경) 아, 서울 집에 한 달에 한 번은 가? | Anh chỉ về nhà ở Seoul một tháng một lần sao? |
너무 부려 먹는 거 아니야? | Không phải là quá lao lực à? |
(상원) 아, 미안해 | Anh xin lỗi. |
[한숨] | |
쯧, 어쩌겠어 | Biết làm sao được. |
일하는 모습이 섹시하니까 봐준다 | Khi làm việc anh quyến rũ lắm, nên cho qua. |
[함께 웃는다] | TRƯỞNG KHOA ĐIỀU TRỊ NAM SANG WON |
크루크루가 뭐야? | "Crucru" là gì? |
[어두운 음악] (이경) 자기 블로그 해? 로그인되어 있는데? | - Anh viết blog à? Đang đăng nhập này. - À, Yi Kyung à. |
(상원) 저기, 이경아, 씁 | - Anh viết blog à? Đang đăng nhập này. - À, Yi Kyung à. Chuyện đó… là khi nào ấy nhỉ? |
어, 그, 어, 어, 언제지? | Chuyện đó… là khi nào ấy nhỉ? |
우, 우리 웨딩, 웨딩 촬영 | Ngày chụp ảnh cưới ấy? |
뭐야? | Gì vậy? |
뭐야, 이거? 수상해 | Anh sao vậy? Đáng ngờ quá. |
- (상원) 어? - (이경) 왜, 뭐? | - Hả? - Chuyện gì? Sao hả? |
(이경) 장가가기 싫다고 일기 써 놨어? | - Anh đã viết là không muốn lấy vợ à? - Không đâu, không phải. |
아이, 뭐야, 그런 거 아니야 | - Anh đã viết là không muốn lấy vợ à? - Không đâu, không phải. |
[상원의 웃음] [이경의 못마땅한 신음] | - Anh đã viết là không muốn lấy vợ à? - Không đâu, không phải. |
(상원) 어? 아, 이경아, 이경아 | Này, Yi Kyung à. |
아이, 그런 거 아니라니까 | Anh bảo không phải mà. Yi Kyung à. |
아, 이경아 | Anh bảo không phải mà. Yi Kyung à. |
[어두운 음악] | |
(은혁) 생각보다 제멋대로시네요? | Cô hành động tùy tiện nhỉ. |
나가 주세요 | Cô đi đi. |
뭐? | Gì cơ? |
(선영) 그게 무슨 소리야 | Cậu nói vậy là sao? |
우린 소방관의 도움이 필요해요 | Chúng tôi cần lính cứu hỏa giúp. |
하지만 누나는 그럴 여유가 없으신 것 같네요 | Nhưng xem ra cô bận bịu lắm. |
고맙네, 먼저 말해 줘서 | Cảm ơn vì đã mời tôi đi. |
(선영) 안 돼, 이경 씨 | Không được, cô Yi Kyung. |
안 되는 거잖아 | - Vậy đâu có được. - Tôi có việc phải làm. |
제가 해야 할 일이 있어요 | - Vậy đâu có được. - Tôi có việc phải làm. |
[한숨] | |
고마웠어요 | Cảm ơn cô. |
[한숨] | |
(은유) 사람일 때보다 나은데? | Làm quái vật trông được hơn. |
장래 희망이 괴물? | Chị mơ được thành quái vật à? |
뭘 그렇게 열심히 해 | Sao lại hăng hái vậy? |
원래 뭐든 열심히 해 [물이 찰랑거린다] | Chị làm gì cũng hăng hái cả. |
(은유) 괴물 나타나잖아 | Nếu quái vật xuất hiện, |
그러면 우리 싹 다 죽는 거야 | chúng ta đều sẽ chết thôi. |
그렇게 한다고 씨발 퍽이나 막겠다 | Hăng hái cũng chẳng ngăn được đâu. Chị sẽ chờ đến lượt em. |
네 차례 때 기대할게 | Chị sẽ chờ đến lượt em. |
내가? | Tôi à? Tôi bị điên hay sao mà làm thế? |
내가 미쳤니, 그딴 걸 하게? | Tôi à? Tôi bị điên hay sao mà làm thế? |
응, 너 미친년이잖아 | Ừ. Em là con nhỏ điên mà. |
하게 될 거야 | Rồi em sẽ làm thế thôi. |
나보다 | Còn hăng hái hơn cả chị nữa. |
열심히 | Còn hăng hái hơn cả chị nữa. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[오토바이 엔진음] | |
(길섭) 아이고, 내 애마 | Ôi trời. Bé cưng của mình. Lái cho cẩn thận vào. |
아, 살살 좀 타라, 살살 좀 타 | Lái cho cẩn thận vào. |
살살 타! [오토바이 엔진음] | Nhẹ nhàng thôi mà! |
(길섭) 네놈이 왜 나섰어? | Cậu mò vào đây làm gì? |
빚 갚으려고요 | Để trả nợ. |
뭔 소리야? | Cậu nói gì vậy? |
자기 빚을 왜 내 거로 갚아? | Sao lại lấy xe của tôi để trả nợ? |
신은 그런 분 아닙니다 | Chúa không như thế đâu. |
더 좋아하는 사람 기도만 들어 주시는 분이 아니시라고요 | Người không chỉ nghe người mình thích cầu nguyện. |
지금 뭐 하자는 거지? | Anh đang làm gì vậy? |
소주는 혼자 마시면 써요 | Soju uống một mình đắng lắm. |
그리고 더 많이 먹게 되죠 | Lại còn phải uống nhiều nữa. |
(재헌) 알코올 중독이었습니다 | Tôi từng nghiện rượu. |
지금 필사적으로 참고 있는 거예요 | Tôi đang phải kiềm chế lắm đây. |
[차분한 음악] | |
눈으로 보이는 게 전부가 아니더라고요 | Những gì ta thấy không phải là tất cả. |
사람도 | Dù là con người, |
세상도 | thế gian |
신의 뜻도 | hay ý Chúa. |
나는 기도로 싸웠고 | Tôi chiến đấu bằng lời cầu nguyện. |
당신은 당신 방식이 있었겠죠 | Chắc hẳn anh cũng có cách riêng. |
이제 그쪽이 여기 담당입니다 | Giờ anh sẽ phụ trách nơi này. |
(상욱) 내가 왜? | Sao tôi phải làm? |
다른 방식으로 싸워 보시라고요 | Hãy chiến đấu bằng một cách khác. |
여기 혼자 있기 좋습니다 | Nơi này ở một mình cũng tốt. |
(재헌) 아, 마스터 | À, đúng rồi, |
나머지는 키핑입니다 | giữ rượu cho tôi nhé. |
[아이들의 즐거운 신음] [인형에서 공룡 울음이 흘러나온다] | |
(수영) 야, 반칙 | Ăn gian quá. |
(진옥) 언제까지 이런 거나 갖고 놀 거야? | Hai đứa định chơi cái này đến bao giờ? |
책 읽어, 책 | Đọc sách đi này. |
저… | Cô ơi, |
(수영) 영수 아직 한글 몰라요 | Yeong Su vẫn chưa biết chữ. |
(진옥) 얘 | Này. |
강남에선 너만 할 때 중국어 해 | Bọn trẻ tuổi cháu ở Gang Nam nói tiếng Trung rồi. |
그거 펴 봐 | Mở sách ra đi. |
[진옥의 한숨] | |
자 | Nào. |
'나는' | "Tôi"… |
'나는' | "Tôi… |
'깜깜한 게' | …không… |
'깜깜한 게' | …không… - …sợ… - …sợ… |
(진옥) '무섭지' | - …sợ… - …sợ… |
'무섭지' | - …sợ… - …sợ… |
(진옥) '않아요' | …bóng tối". |
(수영) 한번 해 봐 | Đọc thử đi em. |
(진옥) '않아요' | - "Bóng tối". - "Bóng tối". |
'않아요' | - "Bóng tối". - "Bóng tối". Lại nhé. |
(진옥) 다시 | Lại nhé. LUẬT SINH TỒN Ở GREEN HOME CÁCH LY NGƯỜI BỊ NHIỄM |
치, 내 이름은 없어 | Gì vậy? Không có tên mình. |
내 이름도 없어 | Không có tên ông. |
넌 나랑 다니면 돼 | Cháu đi với ông là được. |
할아버지랑요? | Đi với ông sao? |
(길섭) 그래 | Ừ. |
왜냐하면 | Bởi vì… |
우린 비밀 요원이거든 | chúng ta là mật vụ. |
[흥미진진한 음악] (은혁) | Luật sinh tồn ở Green Home. |
(은혁) | Một, di chuyển theo nhóm hai người trở lên. |
(은혁) 특이점 발생 시 즉시 보고 | Thấy điểm lạ, phải báo cáo ngay. |
(은혁) | Hai, mỗi ngày ăn một bữa. Chỉ được ăn theo khẩu phần đã chia. |
뭐여? | Gì thế này? |
나만 주먹밥 의미를 잘못 알고 있는 거여? | Thế này mà gọi là cơm nắm à? |
이만치는 줘야 주먹밥이제 | Cỡ này mới gọi là cơm nắm chứ. |
[식판을 달그락 놓는다] | |
[체온계 작동음] | |
36.6 정상입니다 | Là 36,6 độ. Vẫn bình thường. |
(재환) 저 개는 안 재? | Không đo cho con chó đó à? Nó cũng biến đổi mà? |
저것도 변할 수 있는 거 아니야? | Không đo cho con chó đó à? Nó cũng biến đổi mà? |
[체온계 작동음] | Ba, kiểm tra thân nhiệt vào 8:00 mỗi tối. |
(은혁) | Ba, kiểm tra thân nhiệt vào 8:00 mỗi tối. |
[현수가 가방을 탁 내려놓는다] | |
(지은) 감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn. |
[차분한 음악] [웃음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(은혁) | Người nhiễm bệnh phải bị cách ly. |
엘리베이터 끄셨죠? | Chú tắt thang máy chưa? |
전력도 부족하고 위험해서 | Vừa thiếu điện, vừa nguy hiểm. |
(은혁) 비상시에만 가동하는 거로 해야겠어요 | Chỉ nên mở lúc cấp bách thôi. |
(두식) 현수 말이다 | Điều ta làm với Hyun Su |
이게 맞는 거냐? | cậu thấy đúng không? |
누굴 해한 것도 아니고 | Cậu ta đâu làm hại ai, cũng không chắc sẽ thành quái vật. |
괴물이 된다는 게 확실한 것도 아닌데 | Cậu ta đâu làm hại ai, cũng không chắc sẽ thành quái vật. |
- (두식) 저렇게 가둬 놓는 건… - (은혁) 옳지 않죠 | - Nhốt lại vậy… - Là không đúng. |
알아요 | Tôi biết. Nhưng Cha Hyun Su vẫn nguy hiểm. |
(은혁) 하지만 차현수는 위험해요 | Tôi biết. Nhưng Cha Hyun Su vẫn nguy hiểm. |
[한숨] | |
위험하지만 필요하죠 | Nguy hiểm, nhưng cần thiết. |
[어두운 음악] | |
[열쇠가 잘그랑거린다] [문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[종들이 딸랑거린다] | |
[괴물1이 그르렁거린다] | |
[병일이 숨을 카 내뱉는다] | |
[병일의 웃음] | |
[맥주병을 뻥 딴다] | |
[어색하게 웃으며] 씨부랄, 저 새끼는 나한테만 지랄이여, 씨 | Tên chết tiệt, chỉ nhắm tới mình. |
아니, 이거 뭐 | Ừ thì… |
(병일) 이거 아깝기도 하고 병도 필요하니께, 응 | Tôi thấy phí quá, mà chúng ta cần chai rỗng, nên… |
[병일이 맥주병을 탁탁 턴다] | Tôi thấy phí quá, mà chúng ta cần chai rỗng, nên… |
(혜인) 진짜 애만도 못하네 [술병 뚜껑이 달그락 떨어진다] | Còn thua cả con nít. |
(승완) 근데 저기, 현수는 언제쯤 올까요? | Nhưng mà khi nào Hyun Su trở về nhỉ? |
(혜인) 그러게, 좀 늦네 | Đúng đó, về muộn thật. |
뭔 일 생긴 거 아니겠지? | - Hay có chuyện gì rồi? - Cậu ta đâu thể chết. |
(재환) 걔 안 죽잖아 | - Hay có chuyện gì rồi? - Cậu ta đâu thể chết. |
다쳐도 뭐 | Nếu bị thương thì ngủ một lát là khỏe. |
한숨 자면 다 낫고 | Nếu bị thương thì ngủ một lát là khỏe. |
[호루라기가 삐 울린다] | |
[어두운 음악] | |
[사람들의 다급한 신음] (혜인) 뭐야! | - Ở đâu? - Ở đâu? |
[병일의 놀라는 신음] (은혁) 라이터, 라이터! | Qua đây! - Nó sẽ tấn công tôi mất. - Mau lên! |
라이터, 불 켜세요 | - Nó sẽ tấn công tôi mất. - Mau lên! - Đi thôi. - Mau! |
[사람들의 다급한 신음] (혜인) 빨리해 봐 | - Đi thôi. - Mau! |
[거친 신음 소리가 들린다] | |
(혜인) 뭐야 | Nó là cái gì vậy? |
(병일) 여기, 여기, 불, 불 | - Giữ lấy. - Trời đất ơi. |
제 남편이에요 | Là chồng tôi đấy. |
제가 해야 할 일이에요 | Đây là việc tôi phải làm. |
[사람들의 겁먹은 신음] | - Đợi đã. - Ở yên đi. |
(혜인) 언니, 언니 [승완의 겁먹은 신음] | - Đừng. - Chị ơi… |
언니! | Chị à. |
[석현의 거친 숨소리] | |
정신 차려, 김석현 | Tỉnh táo lại đi, Kim Seok Hyeon. |
(선영) 김석현 | Kim Seok Hyeon. |
정신 차리라고! | Tỉnh táo lại đi! |
[석현의 힘겨운 신음] | |
정신이 돌아왔네 [석현의 거친 숨소리] | Tỉnh ra rồi nhỉ. |
마지막으로 할 말 없어요? | Có muốn nói lời cuối không? |
[힘겨운 신음] | |
(석현) 죽 | Giết… |
여 | tôi… |
줘 | đi. |
[석현의 거친 숨소리] | |
그리고… | Còn nữa… |
[긴장되는 효과음] | Còn nữa… |
[석현이 퍽 맞는다] [석현이 쿵 쓰러진다] | |
[벨이 울린다] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[선영의 울음] [석현이 퍽 맞는다] | |
[기합] [석현을 퍽퍽 내리친다] | |
[선영이 흐느낀다] | |
[어두운 음악] [선영이 석현을 연신 내리친다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[선영의 힘주는 신음] [선영이 석현을 연신 내리친다] | |
[기합] | |
[선영의 가쁜 숨소리] | |
[슬픈 음악] | |
[선영이 흐느낀다] | |
[어두운 효과음] | |
[환영 속 현수의 웃음] (환영 속 현수) 너도 이렇게 될 거야 | Mày cũng sẽ thành như vậy. |
[현수가 가방을 툭 내려놓는다] | |
[웅장한 음악] | |
30년 만에 처음 해 놓고 | Sau 30 năm, cuối cùng ông cũng nói. |
(석현) 미 | Tôi xin lỗi… |
안 | Tôi xin lỗi… |
해 | Tôi xin lỗi… |
(선영) [울먹이며] 그게 왜 지금이야 | Sao phải là lúc này? |
[기합] | |
[슬픈 음악] | |
[선영의 울음] | |
[오토바이 엔진음] | |
[한숨] | |
[개구리 울음] | |
[사이렌이 울린다] [긴장되는 음악] | THÁNG 7 NĂM 2020 |
[경적이 울린다] | |
[화재 현장이 분주하다] | Lấy hộp cứu hộ. Mau lên! |
(이경) 수정소방서 소방교 서이경입니다 | Seo Yi Kyung từ Sở cứu hỏa Su Jeong. |
(서장) 유가족입니다 | Gia quyến của nạn nhân. |
- (본부장) 상심이 크겠지만 - (이경) 시신… | - Dù cô đau lòng… - Thi thể… |
못 찾았습니다 | vẫn chưa được tìm thấy. |
현장 보존 허가해 주십시오 찾겠습니다 | Xin giữ nguyên hiện trường. Tôi sẽ tìm. |
(본부장) 허가 | Xin giữ nguyên hiện trường. Tôi sẽ tìm. Tôi không thể cho phép điều đó. |
할 수 없네 | Tôi không thể cho phép điều đó. |
자네도 소방관이니 알겠지만… | Cô cũng là lính cứu hỏa, nên… |
[어두운 음악] | ĐƠN XIN THÔI VIỆC |
지금부터 | Từ lúc này, |
유가족입니다 | tôi chỉ là gia đình nạn nhân. |
반드시 찾아내십시오 | - Phải tìm ra thi thể. - Này, Seo Yi Kyung! |
(서장) 야, 서이경! | - Phải tìm ra thi thể. - Này, Seo Yi Kyung! KHÔNG VƯỢT QUA - BĂNG RÀO CẢNH SÁT ĐANG ĐIỀU TRA |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[무거운 음악] | |
[비밀번호 오류음] | SAI MẬT KHẨU |
[한숨] | |
[비밀번호 오류음] | |
[한숨] | |
"상원, 이경" | MỜI BẠN ĐẾN DỰ HÔN LỄ. SANG WON VÀ YI KYUNG |
(상원) 이것은 질병이 아니다, 저주다 | Đây không phải bệnh. Là sự nguyền rủa. |
[긴장되는 음악] 나도 그것에 잡아먹혀 버렸다 | Tôi cũng bị nó tấn công. |
코피와 혼절의 증상을 겪은 지 열흘이 지났다 | Tôi bị chảy máu mũi và ngất xỉu đã mười ngày rồi. |
[쿨럭거린다] 그것들이 말을 걸어오고 질문을 던지지만 | Chúng trò chuyện, đặt câu hỏi với tôi, |
아직은 버텨 내고 있다 | nhưng tôi vẫn cố gắng chống chọi. |
나 자신이 피실험체가 돼서라도 이 현상을 풀어내야만 한다 | Tôi phải nộp mình cho nó để giải ra chuyện này. |
보름, 보름이 지나면 일단 안정기에 접어든다 | Nửa tháng. Qua nửa tháng, đối tượng sẽ bước vào giai đoạn ổn định. |
앞으로 닷새, 닷새만 버티면 특수 감염인이 된다 | Năm ngày nữa thôi. Năm ngày nữa, tôi sẽ là người nhiễm đặc biệt. |
한 가지 확실한 것은 | Có một điều chắc chắn. |
[상원의 힘겨운 신음] 괴물화 증상을 겪고도 버티는 사람을 연구하는 것이 | Nghiên cứu những đối tượng vượt qua triệu chứng biến đổi |
유일한 방법이며 | là cách duy nhất, cũng là hy vọng cuối để chấm dứt cơn ác mộng này. |
악몽 같은 재난을 끝낼 수 있는 마지막 희망이라는 것이다 | là cách duy nhất, cũng là hy vọng cuối để chấm dứt cơn ác mộng này. |
[총이 철컥 장전된다] | là cách duy nhất, cũng là hy vọng cuối để chấm dứt cơn ác mộng này. |
[무거운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(지은) 전기가 끊겼어요 | Mất điện rồi. |
(승완) 좀만 기다려 봐요, 지은 씨 | Chờ một lát, cô Ji Eun. |
괘, 괜찮을 거예요 | Sẽ ổn cả thôi. |
(혜인) 뭘 믿고 괜찮대? | Sao biết là sẽ ổn chứ? |
딱 봐도 안 괜찮구먼 | Rõ ràng là không ổn. |
(재환) 이제 어떻게 되는 거야? | Từ giờ sẽ thế nào đây? |
[재환의 걱정하는 숨소리] | Từ giờ sẽ thế nào đây? |
먹을 것도 얼마 없다며 | Nghe nói thức ăn sắp hết. |
물도 곧 끊길 텐데 | Nước cũng sắp bị cắt rồi. |
(지은) 무서워요 | Tôi sợ quá. |
(영수) [울먹이며] 누나, 우리 죽어? | Chị ơi, chúng ta sẽ chết sao? |
끝났어 | Kết thúc rồi! |
이미 다 끝나 불었다고! | Chúng ta sẽ chết hết! |
(병일) 뒤져서 천당은 갈랑가 모르겄네, 아주, 씨 | Mong tôi được lên thiên đường lúc chết. |
그래서? | Rồi sao? |
그래서 뭐 어쩌자고 | Các người muốn gì? |
(은유) 어차피 죽을 거니까 뭐 다 같이 동반 자살이라도 해요? | Dù gì cũng chết nên muốn nắm tay tự sát à? |
우는소리 좀 작작 해! | Đừng có càu nhàu nữa! |
이렇게 한다고 해서 우리 달라지는 거 아무것도 없어 | Càu nhàu cũng chẳng thay đổi được gì đâu. |
[어두운 음악] | |
[병일의 못마땅한 신음] | |
(수영) [흐느끼며] 괜찮아 | Không sao đâu. |
(지수) 사람들이 동요하고 있어 | Mọi người đang dao động. |
알아요 | Tôi biết. |
예상보다 빠르네요 | Sớm hơn tôi dự kiến. |
(은혁) 전력은 생존에 직접적이진 않는데 | Điện không ảnh hưởng trực tiếp sinh tồn, |
식수가 끊기는 게 더 심각한 문제예요 | không có nước sạch là chuyện lớn. |
[한숨] | |
넌 참 냉정해서 좋겠다 | Anh điềm tĩnh thật. Thích lắm nhỉ? |
(지수) 솔직히 말해 봐 | Nói thật đi. |
우리가 살 수 있을까? | Ta có thể sống sót không? |
[의미심장한 음악] [다가오는 발걸음] | |
넌 뭐야? | Mày là ai? |
(환영 속 현수) 몰라 | Không biết. |
(현수) 뭐? | Cái gì? Tao cũng không biết tao là gì nữa. |
나도 모른다고, 내 정체 같은 거 | Tao cũng không biết tao là gì nữa. |
(환영 속 현수) 넌 그냥 이곳에서 다시 시작하면 돼 | Chỉ cần bắt đầu lại ở đây là được. |
네가 원하는 대로 살 수 있어 | Mày có thể sống theo ý mày. |
욕망을 드러내면 난 괴물이 되는 거고? | Để lộ lòng tham thì tao thành quái vật nhỉ? |
그래, 이제 원하는 걸 말해 봐 | Đúng đấy. Giờ thì nói tao nghe mày muốn gì đi. |
[무거운 음악] | |
좆 까 | Mày đi chết đi. |
(환영 속 현수) 그래 | Được thôi. |
건투를 빈다 | Chúc may mắn nhé. |
일어났냐? | Dậy rồi à? |
(은유) 역시 호구였어 | Quả nhiên là kẻ dễ bị bắt nạt. |
너는 셔틀이 딱 체질이네 [책을 탁 내려놓는다] | Sinh ra để bị chà đạp nhỉ. |
근데 차현수 | Mà Cha Hyun Su này. |
너 이거 누가 이랬냐? | Cái này do ai làm vậy? |
(현수) 내가 | - Tôi làm. - Không phải. |
아니 | - Tôi làm. - Không phải. |
누구 때문이냐고 | Tại vì ai mà cậu làm thế? |
(현수) 나 때문인데? | Tại vì tôi. |
(은유) 너 때문 아니잖아, 븅신아 | Đâu phải do cậu, đồ điên này. |
[손전등을 달그락 놓으며] 그렇게 생각하면 마음이 좀 편하냐? | Nghĩ vậy thấy thoải mái hơn à? |
그러니까 다들 네 탓만 하는 거야 | Cho nên mọi người đều đổ tội cho cậu. |
사람들은 | Con người ấy mà, |
지랄을 존나 해 줘야 알아들어 | phải làm căng mọi chuyện thì mới chịu hiểu cho nhau. |
쯧 | |
안 아프냐? | Không đau sao? |
(현수) 어 | Ừ. |
참, 아까는 겁나 낑낑대더니 | Hồi nãy còn rên rỉ cơ mà. |
(은유) 어디가 아픈지 잘 모르겠으니까 네가 알아서 잘 붙여 | Tôi không biết cậu đau ở đâu, nên tự dán đi. |
[은유가 반창고를 툭 던진다] | |
이런 걸 뭐 하러 | Đâu cần dán. - Rồi sẽ hết… - Diễn chút đi. |
- (현수) 어차피 난… - 티 좀 내라고 | - Rồi sẽ hết… - Diễn chút đi. |
'너희들 때문에 지금 다쳤다' | "Vì các người mà tôi bị thương. Đau muốn chết đây!" |
'씨발, 존나 아프다', 어? | "Vì các người mà tôi bị thương. Đau muốn chết đây!" Hiểu chưa? |
씨, 말을 해도 못 알아들어 | Sao không chịu hiểu vậy? |
[문이 쾅 닫힌다] | BĂNG CÁ NHÂN |
(은유) 쟤 좀 놔둬 | Để cậu ta yên đi. |
그렇게 중요한 거면 네가 직접 가든가 | Đồ quan trọng thì tự đi mà lấy. |
- (지수) 그만해 - (은유) 야! | - Dừng lại đi. - Này! |
(은유) 네가 제일 나빠 | Chị là tệ nhất đấy. Làm bộ quan tâm, nhưng rốt cuộc cũng chỉ đứng nhìn. |
위하는 척은 자기 혼자 다 하면서 존나 멀뚱멀뚱 가만있잖아 | Làm bộ quan tâm, nhưng rốt cuộc cũng chỉ đứng nhìn. |
너도 똑같아 | - Có hơn gì ai. - Còn em thì sao? |
(지수) 그러는 넌? | - Có hơn gì ai. - Còn em thì sao? |
아무것도 못 하면서 입만 나불대잖아 | Chẳng làm được gì, chỉ giỏi lên giọng. |
이 씨발 년이 | Đồ quỷ cái. |
야, 이은유 | Này, Lee Eun Yu. Anh tránh ra. Không phải anh ruột mà đòi lên mặt. |
넌 좀 빠져, 친오빠도 아닌 게 | Anh tránh ra. Không phải anh ruột mà đòi lên mặt. |
[은혁의 떨리는 숨소리] | |
[은유의 한숨] | |
씨발, 가지가지 한다 | Một lũ khốn phiền phức. |
[어두운 음악] | CẤM VÀO |
(은혁) 밖으로 나가야 돼 | Phải ra ngoài thôi. |
여기가 안전할 거란 보장이 없어 | Không gì đảm bảo ở đây sẽ an toàn. |
시신을 수습할 때도 아무 일 없었고 | Khi đưa xác vào, không có chuyện gì. |
어쩌면 사태가 진정된 걸 수도 있어 | Có thể tình hình đã dịu xuống. |
그래서요? | Vậy thì sao? |
너 | Cậu. |
회복에 걸리는 시간이 점점 늘어나고 있어 | Càng lúc càng cần nhiều thời gian để hồi phục. |
(은혁) 언제 괴물로 변할지도 모르고 | Không biết khi nào thành quái vật. |
내가 | Anh nghĩ |
괴물이 되면 당신들을 해칠까요? | nếu thành quái vật, tôi sẽ hại người? |
(현수) 있어요 | Có mà. Có quái vật không làm hại con người. |
사람을 해치지 않는 괴물들이 | Có quái vật không làm hại con người. |
(은혁) 그래서? | Vậy thì sao? |
너도 그럴 거라고 확신할 수 있을까? | Cậu chắc mình sẽ được vậy không? |
괴물은 괴물일 뿐이야 | Quái vật thì là quái vật thôi. |
(은혁) 시간이 없어 | Hết thời gian rồi. |
네가 버틸 수 있을 때 우리는 살길을 찾아야 돼 | Phải tìm đường sống khi cậu còn chịu được. |
(은혁) 이해는 바라지 않아 | Không mong cậu hiểu. Chỉ cần cậu làm tốt việc được giao. |
할 일만 잘 해내 줘 | Không mong cậu hiểu. Chỉ cần cậu làm tốt việc được giao. |
(석현) 넌 이용당할 뿐이야 | Mày sẽ bị lợi dụng. |
[환영 속 현수의 웃음] (환영 속 현수) 너도 이렇게 될 거야 | Mày cũng sẽ thành như vậy. |
[긴장되는 효과음] | |
[괴물2의 괴성] [현수의 놀라는 신음] | |
(이경) 말해 | Nói đi. |
상원 씨 어디 있어? | Anh Sang Won đang ở đâu? |
아니 | À không. |
[이경의 떨리는 숨소리] | À không. |
어떻게 했어? | Cô đã làm gì anh ấy? |
(유진) 그쪽이 뭘 물을 입장이 아닙니다 | Cô không có quyền hỏi đâu. Nói mau! |
(이경) 말해! | Nói mau! |
[어두운 음악] (유진) 보셨잖아요 | Cô thấy rồi đấy. Chắc anh ta chết rồi. |
죽었겠죠 | Cô thấy rồi đấy. Chắc anh ta chết rồi. |
자살이든 처리당했든 | Có thể là tự sát hoặc bị giết. |
(유진) 만에 하나 그렇지 않다고 해도 [기계 작동음] | Dù có chưa chết đi nữa |
[상원의 비명] 그게 살아 있는 걸까요? | thì có thể xem là còn sống không? |
[심전도계 비프음] | |
이제 제가 묻죠 | Bây giờ đến tôi hỏi cô. |
뭘 어디까지 알고 있습니까? | Cô đã biết những gì rồi? |
(이경) 날 죽일 거라는 건 알아 | Tôi biết cô sẽ giết tôi. |
(유진) 왜 그렇게 생각합니까? | Vì sao cô nghĩ vậy? |
많이 알면 입을 막으려고 죽일 거고 | Nếu tôi biết nhiều, cô sẽ giết tôi để bịt miệng. |
아는 게 없으면 필요 없으니 죽이겠지 | Nếu không biết gì, cô sẽ giết tôi vì tôi vô dụng. |
근데 | Thế nhưng… |
[이경의 한숨] | |
근데 난 꼭 살아야겠어 | Thế nhưng tôi nhất định phải sống. |
무슨 수로? | Bằng cách nào? |
(유진) 상황 파악 좀 하시죠 | Cô xem tình hình đi. |
괴물화를 버티는 사람을 찾고 있지? | Cô tìm người chống lại được sự biến đổi nhỉ? |
어디 있는지 알아 | Tôi biết người đó ở đâu. |
[긴장되는 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
(은혁) 잠든 거 같아요 | Hình như nó ngủ rồi. |
깨우지 말죠 | Đừng đánh thức. |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[우당탕거리는 소리가 들린다] | |
[괴성이 들린다] | |
[괴물2의 괴성] | |
[수영의 비명] | |
(수영) 살려 주세요! | Cứu! |
[수영의 비명] | |
[괴물2의 비명] | |
[지수의 아파하는 신음] | |
[지수의 힘겨운 신음] | |
[이어폰에서 삐 소리가 난다] | |
[긴장되는 음악] | |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
[은혁의 신음] | |
[자동차 경보음이 울린다] | |
[화살이 휙 날아간다] | |
[심장 박동 효과음] | |
[괴물2의 괴성] | |
[두식의 기합] | |
[괴물2가 그르렁거린다] | |
(수영) 아저씨! | - Chú ơi! - Su Yeong, đừng đến đây! |
(두식) 수영아, 오지 마! | - Chú ơi! - Su Yeong, đừng đến đây! |
오지 마, 수영아! | Nguy hiểm! Chạy đi! |
[두식의 기합] | |
[괴물2의 괴성] | |
[풍경이 딸랑거린다] | |
[수영의 비명] | Chú ơi! |
아저씨! | Chú ơi! |
No comments:
Post a Comment