스위트홈 1.10
Thế giới ma quái 1.10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
차현수, 지금 상태를 말해 | Cha Hyun Su, tình trạng của cậu thế nào rồi? |
(의명) 내가 이겼나? | Tôi thắng rồi à? |
현수는 괜찮아요 | Hyun Su không sao đâu. |
(의명) 의외인데? | Không ngờ đấy. |
(상욱) 가만있지? | Đứng yên. |
이런 거로 안 죽습니다 | Tôi không chết vì thứ đó đâu. |
별걱정을 다 해 | Cậu không cần lo. |
(상욱) 죽여야 되면 알아서 죽일게 | - Nếu phải giết thì tôi sẽ tìm cách giết. - Cậu không sao chứ? |
(은유) 너… | - Nếu phải giết thì tôi sẽ tìm cách giết. - Cậu không sao chứ? |
괜찮아? | - Nếu phải giết thì tôi sẽ tìm cách giết. - Cậu không sao chứ? |
(길섭) 이리 와, 얼른 | Mau lại đây nào, nhanh lên. Lại đây. |
이리 와 | Mau lại đây nào, nhanh lên. Lại đây. |
치워요 | Bỏ súng xuống. |
날 구해 줬어요 | Anh ấy cứu tôi. |
저놈들이 한 짓을 생각해 | Nhớ lại chuyện chúng đã làm đi. |
(병일) 야, 현수야, 자기편도 죽여 분 놈이여 | Hyun Su à, hắn còn giết cả phe của hắn. |
- (병일) 근디 저 새끼를 믿냐 - 나는 믿어요? | - Sao tin được? - Còn tôi? |
이 사람 나랑 같아요 | Người này giống tôi. |
그러니까 총 내리라고요 | Nên hãy bỏ súng xuống đi. |
[주제곡] | |
[차분한 음악] | |
(현수) 제가 그랬어요 | Là do tôi. |
제가 아주머니를 | Cô An… |
죽였어요 | là do tôi giết. |
(이경) 어쩔 수 없었다는 거 알아 | Tôi biết là bất đắc dĩ thôi. |
끝까지 버텨 | Hãy chịu đựng đến cùng. |
그걸 바라셨을 거야 | Cô ấy cũng sẽ muốn vậy. |
(의명) 네가 어떻게 지냈는지 알겠다 | Tôi thấy cậu sống thế nào rồi. |
(현수) 그쪽은 앞으로 어쩔 건데요? | Sau này anh sẽ thế nào? |
우리 같은 존재를 더 찾아야지 | Phải tìm thêm những người giống như ta. |
[의미심장한 음악] | |
사냥이 끝나면 | Khi cuộc đi săn kết thúc, |
사냥개는 죽어 | chó săn sẽ chết. |
늑대로 살아야 돼 | Phải sống như một con sói. |
나랑 같이 가자 | Hãy đi cùng tôi. |
(의명) 쟤 네 친구야? | Bạn cậu à? |
일로 와, 괜찮아 | Lại đây nào. Không sao đâu. |
형아, 두식이 아저씨 못 봤어? | Anh à, anh có thấy chú Du Sik không? |
(현수) 응 | Không. |
티라노 다리가 망가져서 | Chân khủng long bị hỏng rồi. Chú ấy nói sẽ sửa cho em. |
아저씨가 고쳐 준댔는데 | Chú ấy nói sẽ sửa cho em. Anh không sửa được à? |
(영수) 형아는 못 고쳐? | Anh không sửa được à? |
(현수) 응 | Ừ. |
우린 어떨까? | Còn ta thì sao? |
(의명) 혹시 고칠 수 있을 거라고 생각해? | Cậu nghĩ chúng ta sẽ được chữa à? |
난 그렇게 생각했었어 이게 병인 줄 알았으니까 | Tôi đã từng nghĩ vậy. Cứ tưởng đây chỉ là một căn bệnh. |
[어두운 음악] 그래서 실험에 자원했지 | Nên tôi tình nguyện làm thí nghiệm. |
[심전도계 비프음] | |
(의명) 내 몸에서 그것을 분리해 내려고 갖은 애를 쓰더라고 | Họ đã ra sức để tách thứ đó ra khỏi người tôi. |
[의명의 아파하는 신음] 얼렸다가 녹였다가 | Đông lạnh rồi làm tan, |
[기계 작동음] 잘랐다가 쑤셨다가 지졌다가 | cắt ra rồi may lại, rồi lại thiêu đốt. |
결국 어땠을 거 같아? 이게 절대 떨어지지 않아 | Cậu nghĩ kết quả sao? Không thể nào tách nó ra được. |
(의명) 왜? | Vì sao? |
내 안에 괴물이 있는 게 아니라 그게 곧 나니까! | Vì không phải quái vật ở trong tôi. Quái vật chính là tôi! |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(의명) 그때 난 깨달았지, '아!' | Khi đó tôi đã nhận ra… |
'이건 진화구나' | Đây là tiến hóa! |
'나는 선택받았구나' | Tôi đã được lựa chọn! |
인간들은 실패했어 | Loài người thất bại rồi. |
실험뿐만이 아니라 | Không chỉ thất bại trong thí nghiệm |
자연에서도 도태되어 버린 거야 | mà còn bị tự nhiên đào thải. |
받아들여 | Hãy chấp nhận đi. |
어차피 인간과 우리는 | Dù sao thì con người và ta |
공존할 수가 없어 | không thể cùng sinh tồn. |
[호루라기가 삐 울린다] | |
(혜인) 아저씨! 불요, 불요 [괴물이 그르렁거린다] | Chú ơi! Mau lên! |
[승완의 가쁜 숨소리] (수영) 어딜 가! | Mau lên! - Em đi đâu? - Trời ơi! |
[의미심장한 음악] [승완의 겁먹은 신음] | - Em đi đâu? - Trời ơi! |
(영수) 누나, 내 친구야 | Chị à, đó là bạn em mà. |
날 도와줬어 | Nó đã cứu em đấy. |
안 돼! [승완의 힘주는 신음] | Không được! |
[괴물의 괴성] | - Tránh ra! - Đừng mà! |
안 돼! | - Tránh ra! - Đừng mà! |
- (영수) 안 돼! 안 돼! - (현수) 멈춰요! | - Tránh ra. - Đừng mà! - Dừng lại! - Không được mà! |
공격하지 않아요 | - Nó không tấn công. - Ừ, nhưng… |
(병일) 아니, 그러니까 그건 그런디… | - Nó không tấn công. - Ừ, nhưng… - Lỡ đâu nó thay đổi thì sao? - Bắn đi! Nó là quái vật! |
어떻게 변할지 모르잖아! | - Lỡ đâu nó thay đổi thì sao? - Bắn đi! Nó là quái vật! |
쏴요, 괴물이잖아! | - Lỡ đâu nó thay đổi thì sao? - Bắn đi! Nó là quái vật! |
안 돼! | Không được! |
하지 마! | Đừng mà! |
(병일) 씨부랄 | Chết tiệt! |
[괴물의 괴성] | |
안 돼, 안 돼! | Đừng mà! |
(영수) 하지 마! | Đừng như vậy mà! |
안 돼! | - Không được. - Đi thôi. |
[영수가 울부짖는다] | - Không được. - Đi thôi. |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
당신 말이 맞나 봐요 | Có vẻ anh nói đúng. |
인간이랑 괴물은 공존할 수 없다는 거 | Con người và quái vật không thể cùng sinh tồn. |
[의미심장한 음악] (의명) 어쩔 수 없는 일이지 | Không còn cách nào khác. |
(수영) 울지 마, 영수야 [영수가 흐느낀다] | |
- (수영) 울지 마 - (은유) 일어나 | - Đừng khóc. - Đứng dậy nào. |
야 | Này. |
아무리 왕따라도 친구는 가려서 사귀어 | Bị tẩy chay cũng nên biết chọn bạn mà chơi. |
넌 친구가 참 많은 거 같아 | Cậu có nhiều bạn thật nhỉ. |
(현수) 그런 거 없어요 | Tôi không có bạn. |
(은유) 저 새끼는 지금 현수를 뭐 어쩌겠다는 거야? | Tên khốn đó định làm gì với Hyun Su vậy? |
(은혁) 몰라 | Anh không biết. |
일단 협조적이니까 자극해서 좋을 거 없어 | Trước mắt vẫn đang hợp sức, kích động vô ích thôi. |
(은유) 딱 봐도 또라이구먼 | Nhìn là biết hắn ta điên. |
(은혁) 그보다… | Mà này… |
[어두운 음악] 이게 뭐? | Cái này thì sao? |
이걸 뭘 어쩌자고 | Anh muốn làm gì với nó? |
혹할 만하지? | Đáng để thử nhỉ? |
괜찮은 딜이야 | Thỏa thuận ổn mà. |
그래서? | Vậy thì sao? |
지금 우리 살자고 현수를 팔아먹자고? | Anh muốn bán đứng Hyun Su để tìm đường sống à? |
(은유) 너 미쳤니? | - Anh điên rồi sao? - Anh chưa từng nói vậy. |
그런 소린 한 적 없는데? | - Anh điên rồi sao? - Anh chưa từng nói vậy. |
아니, 지금 이거를 믿어? | Anh tin thứ này thật sao? |
그냥 배배 꼬인 성격대로 살아 | Cứ sống đa nghi như trước giờ đi. |
어, 그러려고 | - Chứ sao nữa. - Gì cơ? |
어? | - Chứ sao nữa. - Gì cơ? |
(은혁) 안전 캠프라니 웃기잖아 | "Trại an toàn", nghe hài nhỉ? |
그 안에서도 누가 언제 괴물이 될지도 모르는데 | Không thể biết khi nào ai trong đó sẽ thành quái vật, |
어떻게 안전을 확보한다는 거야? | sao có thể đảm bảo an toàn? |
그럴 수 없는 상황에서 너무 확실하게 약속한다는 건 | Khi ai có hứa hẹn chắc chắn về một điều hầu như bất khả thi |
진짜가 아닐 확률이 높지 | thì rất có thể không phải sự thật. |
[의미심장한 음악] | |
그래서 어쩔 거야? | Vậy anh định thế nào? |
일단 당사자랑 얘기해 봐야지 | Anh phải nói chuyện với Hyun Su. |
[전단지를 바스락거린다] | Anh phải nói chuyện với Hyun Su. |
(현수) 싫어요 | Tôi không muốn. |
- (은혁) 잠깐 얘기만… - (현수) 그러니까 싫다고요 | - Tôi chỉ muốn nói… - Tôi không muốn. |
(현수) 그쪽이 한 얘기 나한테 좋았던 적 없잖아요 | Anh chưa từng nói gì có lợi cho tôi. |
(은혁) 야, 차현수 | Này, Cha Hyun Su. |
난 더 이상 당신들의 사냥개가 아니야 | Tôi không còn là chó săn cho các người nữa. |
(은혁) 여기 있을 건가요? | Anh sẽ ở đây à? |
(의명) 아마도요 | Có thể. |
뭐, 오래는 아닙니다 | Nhưng sẽ không lâu đâu. |
곧 떠나요 | Tôi sẽ đi sớm thôi. |
(이경) 전엔 어디 있었죠? | Trước đó cậu ở đâu? |
연구 시설에 대해 알아요? | Có biết cơ sở nghiên cứu không? |
[어두운 음악] 듣고 싶지 않을 텐데 | Cô sẽ không muốn nghe đâu. |
(의명) 신고 안 해요? | Không khai báo à? |
의심이 많은 타입이라 | Tính tôi đa nghi lắm. |
똑똑하시네 | Thông minh đấy. |
(의명) 아, 제가 여기 사람들한테 사과하는 의미로 | Tôi sẽ cho hai người biết một điều, coi như là lời xin lỗi. |
하나 알려 드릴게요 | Tôi sẽ cho hai người biết một điều, coi như là lời xin lỗi. |
골든타임 작전이라고 알아요? | Biết Giờ Tác Chiến Vàng chứ? |
그게 뭐죠? | Đó là gì? |
(의명) 이 사태에 대한 군의 최종 작전요 | Kế hoạch tác chiến cuối cùng của quân đội để xử lý tình hình. |
군인들한테 들었어요 | Tôi nghe được từ bọn lính. |
'인간과 괴물을 구분할 수 없다면' | "Nếu không thể phân biệt người và quái vật, |
'또 인간이 언제 어떤 괴물이 될지 예측할 수 없다면' | nếu không thể dự đoán được khi nào con người sẽ thành quái vật gì, |
'군이 완전히 기능을 잃기 전에' | quân đội sẽ quét sạch càng nhiều khu vực càng tốt |
'최대한 많은 지역을 청소한다' | trước khi mất khả năng kiểm soát hoàn toàn". |
[긴장되는 음악] | |
설마… | Lẽ nào… |
군대는 구하지 않아요 | Quân đội sẽ không cứu người. |
모두 없앨 뿐이지 | Họ sẽ xóa sổ hết tất cả. |
스스로 살아남아요 | Mạng ai nấy lo đi. |
(의명) 그런 세상이니까 | Thế giới bây giờ là vậy. |
(이경) 할 얘기가 있어 | Tôi có chuyện muốn nói. |
[남일의 놀라는 신음] | |
[남일의 아파하는 신음] (병일) 자 | - Được rồi. - Nào… |
자… | Đấy. |
응? [남일의 놀라는 숨소리] | |
어이, 골드투스 | Này, Răng Vàng. |
나오면 뒤지는 거여잉 | Bước ra ngoài là chết đấy nhé. |
확 그냥 염라대왕한테 문안 인사 시켜 불려다 내가 참는 거여 | Tao đang kiềm chế không để mày đi chầu Diêm Vương đấy. |
(혜인) 그럴 배짱도 없잖아요 | Anh mà có gan làm vậy à? |
(병일) 음마? | Ơ hay? |
아니, 한솥밥 먹은 지가 언제인데 아직도 날 모르네잉 | Sống cùng nhau lâu rồi, cô vẫn chưa hiểu tôi sao? |
사나이 병일이 할 때는 하는 놈이여 | Tôi đã nói là làm đấy. |
(혜인) 허, 또 말로만? | - Chỉ giỏi võ mồm. - Bà cô này thật… |
(병일) 아따, 이 아줌마, 진짜, 쯧 | - Chỉ giỏi võ mồm. - Bà cô này thật… |
(혜인) 됐고요 | Thôi đi. |
우리 봄이 못 봤어요? | Thấy Bom của tôi không? |
봄? | Bom? |
아니요, 전 아무도 안 죽였습니다 | Không, tôi không giết ai cả. Tôi là chân sai vặt thôi. |
심부름만 좀 한 거예요 | Không, tôi không giết ai cả. Tôi là chân sai vặt thôi. |
저 경제 사범이거든요, 브레인 | Tôi là tội phạm kinh tế. Thiên về bộ não. |
(남일) 손에 피 한 방울 안 묻혀 봤어요, 네 | Tay chưa dính máu bao giờ. |
(혜인) 밖에다 내다 버려요, 뭐가 와서 먹겠지 | Ném anh ta ra ngoài đi. Sẽ có gì đó đến ăn thôi. |
봄아 | - Bom, mày đâu rồi? - Cậu Ui Myeong! |
(남일) 아, 저기, 의명 씨! | - Bom, mày đâu rồi? - Cậu Ui Myeong! |
[남일의 웃음] | |
저, 이분들께 말씀 좀 해 주세요, 예 | Hãy nói giúp tôi vài câu đi. |
아, 저, 의명… | Này, cậu Ui Myeong… |
(병일) 이, 뭐여? | - Làm trò gì vậy? - Chúng tôi vốn thân nhau. |
(남일) 원래는 친해요 | - Làm trò gì vậy? - Chúng tôi vốn thân nhau. |
(병일) 발 | - Chân. - Vâng, tôi rút lại ngay. |
(남일) 예, 똑바로 들고 있습니다 | - Chân. - Vâng, tôi rút lại ngay. |
이걸 누르면 군인들이 온다 이거죠? | Nếu nhấn nút này, quân đội sẽ đến à? |
[어두운 음악] (은혁) 억울하네요 | Thật bất công. |
전 하나도 빠짐없이 다 말씀드렸는데 | - Chuyện gì tôi cũng kể với cô rồi. - Vì tôi không thể tin cậu. |
널 못 믿었으니까 | - Chuyện gì tôi cũng kể với cô rồi. - Vì tôi không thể tin cậu. |
지금은 믿어요? | Bây giờ tin rồi à? |
군대나 그 남자보다는 | - Tin hơn tên lính và cậu trai kia. - Nên vui không nhỉ? |
(은혁) 기뻐야 되나? | - Tin hơn tên lính và cậu trai kia. - Nên vui không nhỉ? |
[이경의 한숨] | |
(이경) 어떻게 생각해? | Cậu nghĩ sao? |
저는 듣기만 했으니까 | Tôi chỉ được nghe kể thôi. |
(은혁) 직접 보신 분 의견이 중요하죠 | Cô tận mắt thấy, ý của cô mới quan trọng. |
[개운한 신음] [심장 박동 소리가 들린다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(두식) 내가 말했잖소 | Tôi đã nói rồi mà. |
그쪽 없이 | Không có cô, |
핏덩이들을 지킬 자신이 없다고 | tôi không có tự tin chăm sóc cho lũ trẻ. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | Nhưng mà… |
근데 | Nhưng mà… |
그러고 싶었어요 | Tôi đã muốn làm vậy. |
정말 그러고 싶었어요 | Tôi thật sự muốn chăm sóc chúng. |
[살짝 웃는다] | |
무섭네 | Sợ thật. |
내가 | Nếu tôi… |
추하게 변하면 어떡하나 | biến thành thứ ghê tởm thì phải làm sao? |
[떨리는 숨소리] 그게 무섭네 | Điều đó thật đáng sợ. |
[힘겨운 신음] | |
[두식이 그르렁거린다] | |
[음산한 효과음] | |
(길섭) 쯧, 딱한 것들 | Bọn trẻ đáng thương. |
죽어서도 여길 못 나가네 | Chết rồi mà không thể rời khỏi đây. |
[헬리콥터 엔진음] | |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[신호음이 울린다] [긴장되는 음악] | |
(재환) 여기서 죽을 순 없다고 | Mình không thể chết ở đây. |
[길섭의 가쁜 숨소리] | |
[길섭의 힘주는 신음] | |
(유리) 뭐 하십니까? | Ông làm gì vậy? |
(길섭) 삽질 | - Đào đất. - Cái đó thì thấy rồi. |
(유리) 그건 봐서 압니다 [길섭의 가쁜 숨소리] | - Đào đất. - Cái đó thì thấy rồi. |
어르신 무리하시면 안 됩니다 | Ông đừng cố quá sức đấy. |
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 아무렇지도 않아, 이깟 거 | Việc này chẳng thấm vào đâu. |
땅굴 찾다가 땅굴 파시겠습니다 | Ông đào có khi lại tìm ra đường hầm đấy. |
[웃으며] 그것도 좋고 | Vậy cũng hay đấy. |
[길섭의 웃음] | Vậy cũng hay đấy. |
어르신 환자입니다 | Ông là bệnh nhân đấy. |
계속 이러시면 정말… | - Nếu cứ như thế thì… - Thì sẽ chết à? |
죽는다고? | - Nếu cứ như thế thì… - Thì sẽ chết à? Ừ. Thế thì cũng hay. |
어, 그것도 괜찮네, 응 | Ừ. Thế thì cũng hay. |
(길섭) 흙만 덮으면 되겠구먼 | Chỉ cần lấp đất lại là xong. |
[유리가 툭 쓰러진다] | |
[어두운 효과음] | |
(상욱) 비켜! | Tránh ra! |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
[유리가 콜록거린다] | |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] [상욱이 퍽 맞는다] | |
[승완의 놀라는 숨소리] | |
[컥컥거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(현수) 왜 그래요? | Sao làm thế? |
나가려고 해서 | - Anh ta định ra ngoài. - Mặc kệ thôi. |
상관없잖아요 | - Anh ta định ra ngoài. - Mặc kệ thôi. |
신고하면 군인들이 몰려와 | Nếu khai báo thì quân đội sẽ đến. |
그때 우린 여기 없을 거예요 | Khi đó chúng ta đâu còn ở đây. |
당신이랑 떠날 거니까 | Vì tôi sẽ đi cùng anh. |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
왜 나가려는 거예요? | Sao chú lại muốn ra ngoài? |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
(현수) 그냥 보내 주죠 | Cứ để họ đi đi. |
어차피 죽을 텐데 [유리의 힘겨운 숨소리] | Dù gì cũng chết mà. |
[차분한 음악] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성] | |
[어두운 효과음] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[사람들의 비명] | - Cái quái gì… - Chạy đi! |
[총을 철컥 장전한다] [병일의 놀라는 신음] | |
[총성] [혜인의 비명] | |
(유리) [힘겨운 목소리로] 돌아보지 마십시오 | Đừng quay đầu lại. |
[유리의 힘겨운 신음] | |
(상욱) 그래 | Được. |
조금만 | Một chút nữa thôi. |
[혜인의 다급한 신음] | Mau lên. Giúp anh ấy. |
[힘주는 신음] [총이 철컥거린다] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
[병일의 힘겨운 신음] | |
에이, 씨부랄 | Khốn nạn. |
[떨리는 신음] | Khốn nạn. |
(혜인) [울먹이며] 아저씨 | Ông chú này… |
[혜인이 흐느낀다] | |
[힘겨운 목소리로] 나 같은 놈들은 | Những kẻ như tôi |
안 하던 짓 하면 꼭 뒤져 불어 | chơi trò anh hùng thì thế nào cũng chết. |
내가 말했잖애 | Tôi đã nói rồi mà. |
[슬픈 음악] 할 땐 하는 놈이라고 | Tôi đã nói là làm đấy. |
마지, 마지막에 좀 알았겄네 | Cuối cùng cô cũng hiểu tôi rồi nhỉ. |
[병일의 힘겨운 신음] 어떡해… | Làm sao đây? |
(혜인) 어떡해 | Ôi trời ơi. |
어떡해요, 어떡해요, 아저씨 | Ôi trời ơi. Ông chú. |
아저씨 | Ông chú. |
[혜인의 울음] | |
일어나요! | Anh tỉnh dậy đi! |
일어나요, 일어나요, 아저씨 | Anh tỉnh dậy đi! Dậy đi mà. Ông chú. |
아저씨 [승완이 흐느낀다] | Dậy đi mà. Ông chú. |
아저씨, 아저… | Ông chú. |
[총성이 탕탕 울린다] | |
[현수의 신음] | |
[어두운 음악] [콜록거린다] | |
(의명) 그 아줌마 죽였다고 빌빌거릴 때 알아봐야 했어 | Lẽ ra tao phải nhận ra lúc mày buồn sau khi giết bà cô kia. |
재밌는 거 하나 알려 줄까? | Nói cho mày nghe chuyện hay ho nhé? Sự thật là mày chẳng giết ai cả. |
[기괴한 효과음] 사실 형은 아무도 죽이지 못했어 | Nói cho mày nghe chuyện hay ho nhé? Sự thật là mày chẳng giết ai cả. |
[현수의 신음] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
그거 사실 나였거든 | Vì người phụ nữ đó là tao. |
[의명의 웃음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[선영의 힘겨운 신음] [의명의 웃음] | |
[현수의 신음] | |
[힘겨운 신음] | Không ai được phép ra ngoài. |
(의명) 아무도 나갈 수 없어 | Không ai được phép ra ngoài. |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[현수의 고통스러운 신음] | |
[극적인 음악] | |
[현수의 고통스러운 신음] | |
[은유와 진옥의 놀라는 신음] | |
- (지수) 놔 - (은유) 뭐 하는 거야? | - Bỏ ra. - Chị làm gì vậy? - Đó là quái vật. - Vẫn còn là Hyun Su mà. |
(지수) 저건 괴물이야 | - Đó là quái vật. - Vẫn còn là Hyun Su mà. |
(은유) 아직 현수야! | - Đó là quái vật. - Vẫn còn là Hyun Su mà. |
[의명의 신음] | |
아직 현수라고, 안 돼 | Vẫn còn là Hyun Su mà, đừng. |
[현수의 날개가 퍽퍽 꽂힌다] | |
[현수의 날개가 퍽 꽂힌다] [두식의 가쁜 숨소리] | |
[두식의 힘겨운 신음] | |
(두식) 괜찮다 | Không sao đâu. |
현수야, 괜찮아 [차분한 음악] | Không sao đâu, không phải lỗi của cậu. |
네 잘못 아니다 | Không sao đâu, không phải lỗi của cậu. |
[현수의 날개가 퍽퍽 꽂힌다] [두식의 힘겨운 신음] | Không sao đâu, Hyun Su à. |
괜찮다 | Không sao đâu, Hyun Su à. |
괜찮아 | Không sao rồi. |
[두식의 가쁜 숨소리] | |
(두식) 괜찮다 [현수가 흐느낀다] | Không sao đâu. |
[슬픈 음악] | Hyun Su à. |
괜찮아 | Hyun Su à. |
네 잘못이 아니야 | Không phải lỗi của cậu. |
네 잘못이… | Không phải lỗi của cậu. |
네 잘못 아니야 | Không phải lỗi của cậu. |
[현수가 털썩 쓰러진다] | |
사람을 죽였습니다 | Tôi đã giết người. |
(상욱) 아니 | Không đâu. |
네가 죽인 거는 | Thứ cô giết… |
사람이 아니었어 | không phải con người. |
그게 마지막 기억이 될까 봐 | Tôi sợ nó sẽ thành ký ức cuối cùng của mình. |
너무 무서워요 | Tôi sợ lắm. |
생각하지 마 | Đừng nghĩ về nó nữa. |
떠올리지 마 | Đừng nhớ đến nó nữa. |
아저씨도요 | Anh cũng vậy. |
어 | Ừ. |
[무거운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
(길섭) 죽는다고? | Chết sao? |
어, 그것도 괜찮네, 응? | Ừ. Cách đó cũng hay đấy chứ. |
흙만 덮으면 되겠구먼 | Chỉ cần lấp đất lại là xong. |
[길섭의 가쁜 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
흙만 덮으면… | Chỉ cần lấp đất lại… |
[기계 작동음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(현수) 이 사람 누구예요? | Người này là ai vậy? |
나 왜 눈물이 나요? | Sao tôi lại khóc? |
마음이… | Trái tim tôi… |
너무 아파요 | đau quá. |
[차분한 음악] | |
[은유가 흐느낀다] | |
(지수) 현수는 어때? | Hyun Su thế nào rồi? |
(은혁) 기억을 못 해요 | Không nhớ gì cả. |
(지수) 어디까지? | Cậu ấy nhớ đến đâu? |
(은혁) 정확히는 모르겠어요 | Không thể biết chính xác. |
(지수) 이왕 기억 못 할 거면 | Nếu đã không thể nhớ ra, |
힘든 기억까지 같이 잊었으면 좋겠네 | tôi mong cậu ấy quên cả những ký ức mệt mỏi. |
(은유) 그냥 이렇게 해, 이게 훨씬 더 낫네 | Cứ làm vậy đi. Thế này tốt hơn nhiều. |
[현수의 놀라는 신음] | Hả? |
(은유) 버텨 | Hãy sống sót. |
너를 위해 | Vì bản thân cậu. |
너 이제 나랑 약속한 거야 | Hứa với tôi rồi đấy nhé. |
(은유) 그리고 우리를 위해서 | Và vì chúng ta nữa. |
(수영) 김영수, 너! | Kim Yeong Su. |
혼자 다니지 말랬잖아 얼마나 찾았는 줄 알아? | Đã bảo đừng đi lung tung một mình. Tìm em cực lắm! Đi đi! Em ghét chị! |
가! 누나 미워! | Đi đi! Em ghét chị! |
(수영) 왜? 누나가 왜 미워! | Sao? Tại sao lại ghét chị? |
아빠일 수도 있잖아 | Đó có thể là bố mà! Khi nãy vì nhớ em nên nó mới đến. |
아까도 나 보고 싶어서 온 거란 말이야 | Khi nãy vì nhớ em nên nó mới đến. |
(영수) 근데 누나가 괴물이라고 | Nhưng chị lại nói đó là quái vật, |
죽이라고 막 그랬잖아! | còn bảo người ta giết nó nữa! |
아빠 아니야 | Không phải bố đâu. |
아빠 죽었어 | Bố chết rồi. |
열 밤 자도 백 밤 자도 | Dù có ngủ 10 hay 100 đêm nữa |
(수영) 아빠 이제 못 만나 | cũng không thể gặp lại bố đâu. |
아니야, 누난 바보야! | Không phải! Chị là đồ ngốc! |
(길섭) 너도 바보다 | Cháu cũng ngốc. |
(영수) 나 바보 아니거든! | Cháu không phải đồ ngốc! |
누나한테 못되게 구는 거 보니까 | Cháu ngang ngược với chị mình |
아주 왕바보인데, 뭘 | nên cháu là đồ đại ngốc. |
[울음] | |
(수영) 괜찮아 | |
너 그렇게 울면 비밀 요원 잘린다? | Nếu cứ khóc như vậy thì không làm mật vụ nữa. |
(길섭) 산타클로스가 선물도… | Ông già Noel cũng sẽ không tặng quà… |
선물도? | Quà? |
아, 아! | |
아! | |
이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
늙은이 부려 먹는 거야? | Sai khiến lão già này à? |
좀 부탁드리겠습니다 | Nhờ vào ông cả đấy. |
[한숨] | |
(길섭) 꼭 가야겠어? | Nhất định phải đi à? |
[살짝 웃는다] | |
[길섭의 한숨] | |
[캐비닛이 달칵 열린다] | |
[길섭의 웃음] | |
(길섭) 두식 아저씨가 나한테 맡겼어 | Chú Du Sik đã giao nó cho ông. |
너희들 선물이야 | Quà cho hai đứa đấy. |
[길섭의 웃음] | Tèn ten. |
짠 | Tèn ten. |
이게 훈장이라는 거다 | Thứ này gọi là huân chương. |
누군가를 잘 지켜 준 사람한테 주는 상이야 | Là phần thưởng cho người biết bảo vệ người khác. |
자 | Nào. |
(길섭) 이거 받았으니까 | Hai cháu đã nhận được huân chương, |
이제 싸우지 말고 | Hai cháu đã nhận được huân chương, nên đừng cãi nhau nữa. |
서로 잘 지켜 줘야 돼, 응? | Phải bảo vệ nhau thật tốt nhé. |
[수영의 웃음] | |
[어두운 음악] | |
(수영) [길섭을 흔들며] 할아버지, 일어나세요 | Ông ơi, dậy đi ạ. BỐ, MẸ, KAPO |
할아버지 | Ông ơi. |
할아버지? | Ông ơi? |
저기… | Chị ơi. |
할아버지가 안 일어나세요 | Ông không chịu tỉnh dậy. |
(이경) 어르신, 어르신! | Ông ơi. |
(영수) 할아버지, 놀자! | Ông ơi, chơi với cháu đi. |
[쓸쓸한 음악] | |
(혜인) 고마워요, 아저씨 | Cảm ơn anh. Ông chú. |
[삽질 소리가 들린다] | |
[삽이 쿵 부딪힌다] | |
[흙을 쓱 걷어 낸다] | |
[삽을 탁 꽂는다] | |
[이경의 놀라는 숨소리] | |
(승완) 아니, 이게, 이게 뭐야? | Đây… Đây là gì vậy? |
[이경이 살짝 웃는다] | |
(이경) 결국 어르신이 찾은 거예요 | Cuối cùng ông ấy cũng tìm ra nó. |
이제 편히 쉬세요 | Ông hãy yên nghỉ nhé. |
(영수) 어? 눈이다 | Tuyết rơi kìa. |
[어두운 음악] | |
[자동차 시동음] | |
(지휘관) 너희들은 포위됐다! | Các người đã bị bao vây. |
즉시 감염자들을 투항시켜라! | Người nhiễm bệnh hãy đầu hàng ngay. |
나머지 생존자들은 안전 캠프로 이동한다! | Những người còn lại sẽ được chuyển đến trại an toàn. |
너희들은 완전 포위됐다! | Các người đã bị bao vây. |
즉시 감염자들을 투항시켜라! | Người nhiễm bệnh hãy đầu hàng ngay. |
나머지 생존자들은 안전 캠프로 이동한다! | Những người còn lại sẽ được chuyển đến trại an toàn. |
[헬리콥터 엔진음] | |
(영수) 어디 가? | Anh đi đâu vậy? |
형아, 손이 차가워 | Anh ơi, tay anh lạnh lắm. |
추워? | Anh lạnh à? |
[차분한 음악] | |
형은 나가야 돼 | Anh phải ra ngoài. |
(영수) 같이 있으면 안 추워 | Ở cùng nhau sẽ không lạnh nữa. |
(지수) 여기 있어 | Ở lại đây đi. |
(은유) 우리랑 같이 있자 | Ở lại cùng chúng tôi. |
[쥐 울음] | |
(남일) 씨… | Chết tiệt. |
[남일의 다급한 숨소리] | |
어? 아, 씨발, 이게 왜 | Khốn kiếp. Sao lại bị chặn rồi? |
왜 막혀 있지? 응? | Khốn kiếp. Sao lại bị chặn rồi? |
아이, 씨발 | Chết tiệt. |
[어두운 음악] | Khốn thật. |
아이, 씨발 | Khốn thật. |
아휴, 아휴, 깜짝 놀랐네, 씨발 | Suýt thì làm nó nổ rồi. |
[경보음이 울린다] | |
[알림음이 울린다] | |
[폭발음이 들린다] | |
(부관) 무기를 가지고 있는 거 같습니다 | Hình như bọn họ có vũ khí. |
[어두운 효과음] | Hình như bọn họ có vũ khí. |
[어두운 효과음] | |
[총성] | |
[긴박한 음악] [사람들의 놀라는 신음] | |
(은유) 빨리! | Nhanh lên. |
(승완) 아휴, 씨 | |
(은혁) 어디 가? | Em đi đâu? |
(은유) 현수, 현수가 없어 | Hyun Su. Không thấy Hyun Su. |
[폭발음이 들린다] | Không thấy Hyun Su. |
데려올게 | Anh dẫn cậu ấy đến. |
꼭 올게 | Anh sẽ về. |
걱정하지 마 | Đừng lo lắng. |
무사히 돌아올게 | Anh sẽ về bình an. |
진짜지? | Thật chứ? |
(은혁) 응 | Ừ. |
[헬리콥터 엔진음] | |
[이어폰에서 삐 소리가 난다] | |
이거 돌려줬어야 됐는데 | Tôi nên trả lại cái này. |
지금도 늦지 않았어 | Giờ vẫn chưa muộn đâu. |
[긴장되는 음악] | Giờ vẫn chưa muộn đâu. |
[헬리콥터 엔진음] | |
[무전기 신호음] (군인) 건물 내 움직임 발견 | Trong tòa nhà có chuyển động. |
[무거운 효과음] | |
[헬리콥터 엔진음] | |
[무거운 효과음] | |
[은유의 떨리는 숨소리] | Mau vào đi. |
(이경) 들어와, 얼른 | Mau vào đi. |
(은유) 아직 이은혁도 안 왔고 | Anh Eun Hyeok vẫn chưa về. |
현수도… | Cả Hyun Su nữa. |
[훌쩍인다] | |
그렇지만 아까 나한테 꼭 돌아온다고 약속했… | Anh ấy hứa nhất định sẽ quay lại mà. |
(은혁) 그럴 수 없는 상황에서 너무 확실하게 약속하는 건 | Khi ai đó hứa hẹn chắc chắn về điều hầu như bất khả thi |
진짜가 아닐 확률이 높지 | rất có thể không phải sự thật. |
[놀라는 신음] | |
(은혁) 꼭 올게 [차분한 음악] | Anh sẽ về. |
걱정하지 마, 무사히 돌아올게 | Đừng lo lắng. Anh sẽ về bình an. |
[놀라는 숨소리] 안 돼 | Không được. Anh ơi! |
[폭발음이 들린다] (은유) 오빠, 오빠! | Không được. Anh ơi! Anh ơi! Anh ơi! |
오빠! | Anh ơi! Anh ơi! |
안 돼, 잠깐만! | Anh ơi! Anh ơi! Không được! Chờ một chút! |
아, 아, 잠깐만요! | Không được! Chờ một chút! |
안 돼, 데려와야 돼! | Không được! Chờ một chút! Không được! Anh ơi! Anh ơi! Không được mà! |
아, 오빠, 오빠! | Anh ơi! Không được mà! |
잠깐만, 돌아온다고 약속했잖아! | Anh ơi! Không được mà! Anh đã hứa sẽ quay lại mà! |
오빠! [문이 쾅 닫힌다] | Anh ơi! |
(은유) 오빠! | Anh ơi! |
[잔잔한 음악] | |
[웃음] | |
[폭발음이 들린다] | |
[폭발음이 들린다] | |
[어두운 음악] | |
(은유) 안 아프냐? | Không đau sao? |
어디가 아픈지 잘 모르겠으니까 네가 알아서 잘 붙여 | Tôi không biết cậu đau ở đâu, nên tự dán đi. |
티 좀 내라고 | Cậu diễn chút đi. |
'너희들 때문에 지금 다쳤다' | "Vì các người mà tôi bị thương. Đau muốn chết đây!" |
'씨발, 존나 아프다' | "Vì các người mà tôi bị thương. Đau muốn chết đây!" |
(지은) 미안해요, 더 힘들게 해서 | Xin lỗi. Vì đã khiến cậu mệt mỏi hơn. |
(선영) 아휴, 어떻게 버텼을까 | Vì đã khiến cậu mệt mỏi hơn. Làm sao cậu chịu được vậy? |
(수영) 구해 주셔서 고맙습니다 | Cảm ơn anh vì đã cứu bọn em. |
(두식) 네 잘못 아니다 | Không phải lỗi của cậu. |
살아 | Sống nhé. |
(은혁) 이번엔 네가 선택해 | Lần này cậu lựa chọn đi. |
(현수) 스위트 홈 | Sweet home. |
꼭 집에 온 거 같아서요 | Tôi thấy như được về nhà. |
(현수) 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
[긴장되는 음악] | |
(승완) 우리 여기서 이렇게 헤매다 죽는 거야? | Chúng ta cứ lẩn quẩn ở đây rồi chết sao? |
(재환) 재수 없는 소리 하지 마 | Đừng nói xui xẻo. |
내가 여기서 이렇게 죽을 사람이 아니라고 | Tôi không thể nào chết ở đây đâu. |
[짤랑거리는 소리가 들린다] | |
봄아 | Bom à. |
(혜인) 봄아, 봄아 | Bom à. |
어디 갔었어? | Mày đã đi đâu vậy? |
어디 갔었어 | Mày đã đi đâu? |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[혜인의 놀라는 신음] | Bom à. |
(혜인) 봄아 | Bom à. |
봄아? | Bom à? |
봄아? | Bom à? |
봄아 | Bom à. |
[긴장되는 음악] | |
(재환) 찾았다 | Tìm thấy rồi. |
[헬리콥터 엔진음] | |
(재환) 그거 제가 한 거예요, 제가 그거 제가… | Tôi. Tôi đã nhấn nó đấy. |
[승완의 놀라는 신음] | Ôi trời ơi. |
(유진) 당신이 누른 게 아니었네 | Vậy là cô không nhấn nó. |
남상원은 이제 아무래도 상관없는 겁니까? | Nam Sang Won thế nào, cô cũng không quan tâm sao? |
거래는 아직 끝나지 않았습니다 | Giao dịch vẫn chưa kết thúc đâu. |
[은유의 놀라는 신음] (지수) 잠깐만요, 저희 안 탄 사람이… | Chờ đã. Có người chưa lên. |
저희 한 명 더 타야 되는데? [쇠사슬이 철컹 잠긴다] | Còn chờ một người nữa mà. |
꼭 살아남아요 | Nhất định phải sống nhé. |
[어두운 음악] | |
[자동차 시동음] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
[자동차 시동음] | |
[헬리콥터 엔진음] | |
(남자) 차현수 | Cha Hyun Su. |
차현수 | Cha Hyun Su. |
[긴장되는 음악] | |
오랜만이야 | Đã lâu không gặp. |
No comments:
Post a Comment