스위트홈 2.1
Thế giới ma quái 2.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[현수] | Đây không phải bệnh. |
[현수] | Là sự nguyền rủa. |
[현수] '그들은 잦은 코피와 환청을 호소했다' | Họ than mình bị chảy máu mũi và bị ảo giác thính giác. |
[악쓴다] | Họ than mình bị chảy máu mũi và bị ảo giác thính giác. |
'그것은 어느 날 갑자기 시작되고' | Sự việc bỗng dưng bắt đầu |
- '결코 멈추지 않는다' - [괴물들의 괴성] | và vẫn chưa kết thúc. Họ đã trở nên gớm ghiếc và tuyệt vọng. |
'그들은 처참하고 절망적인 모습으로 변했다' | Họ đã trở nên gớm ghiếc và tuyệt vọng. |
[괴물1이 그르렁거린다] | |
[괴물1의 신음] | |
- [경보음] - 던져! | Ném đi! |
[현수] '인간은 이것을 이겨 낼 수 없을 것이다' | Con người không thể nào thắng nổi. |
- [고조되는 음악] - [탕탕 치는 소리] | |
[우당탕 소리] | |
- [괴물2의 괴성] - [이경의 힘겨운 신음] | |
[괴물2의 괴성] | |
- [휙 소리] - [괴물2의 비명] | |
- [쨍그랑 깨지는 소리] - [괴물3의 고통스러운 괴성] | |
[괴물3의 비명] | |
[수영] 살려 주세요! | Cứu với! |
[괴물4의 괴성] | Cứu với! |
[현수] '나도 그것에 잡아먹혀 버렸다' | - Tôi cũng bị nó tấn công. - Bảo vệ chúng? |
[환영 속 현수] 지켜 준다고? 그게 원하는 거야? | - Tôi cũng bị nó tấn công. - Bảo vệ chúng? Mày muốn như thế à? |
[어두운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
멀쩡하네? | Cậu vẫn ổn nhỉ? |
[은혁] 골든 타임이 살린 건가? | Có lẽ thời điểm vàng cứu cậu. |
[은혁] 정부 공식 발표보다 | Có người biết chuyện này trước khi chính phủ thông báo. |
이 사태에 대해서 먼저 알고 있는 사람이 있었어요 | Có người biết chuyện này trước khi chính phủ thông báo. |
[상원] 잡아먹히지 않고 보름이 지나면 | Qua nửa tháng mà không bị nuốt chửng, |
- 일단 안정기에 접어든다 - [상원의 고통스러운 신음] | đối tượng sẽ bước vào giai đoạn ổn định. |
인간과 괴물 사이의 | Họ sẽ trở thành một thực thể |
위태롭고 불안한 존재가 되는 것이다 | nguy hiểm và bất ổn giữa người và quái vật. |
그 존재를 특수 감염인이라고 불렀다 | Thực thể đó gọi là người nhiễm đặc biệt. |
[괴물2의 비명] | Cha Hyun Su vẫn nguy hiểm. |
[은혁] 차현수는 위험해요 위험하지만 필요하죠 | Cha Hyun Su vẫn nguy hiểm. Nguy hiểm, nhưng cần thiết. |
- [석현] 넌 이용당할 뿐이야 - [환영 속 현수의 웃음] | Mày sẽ bị lợi dụng thôi. |
[현수] 내가 괴물이 되면 당신들을 해칠까요? | Anh nghĩ nếu tôi thành quái vật, tôi sẽ làm hại mọi người? |
괴물은 괴물일 뿐이야 | Quái vật thì chỉ là quái vật thôi. |
- [총성] - [탁 박히는 소리] | |
[의명] 인간들은 실패했어 | Loài người thất bại rồi. |
- [총성] - 받아들여 | Hãy chấp nhận đi. |
- [사람들의 겁먹은 소리] - [총성이 연신 울린다] | Hãy chấp nhận đi. |
[고통스러운 신음] | |
[지휘관] 즉시 감염자들을 투항시켜라! | Người nhiễm bệnh hãy đầu hàng ngay. Những người còn lại sẽ được chuyển đến trại an toàn. |
나머지 생존자들은 안전 캠프로 이동한다! | Những người còn lại sẽ được chuyển đến trại an toàn. "Trại an toàn", nghe buồn cười nhỉ? |
- [무거운 음악] - [은혁] 안전 캠프라니 웃기잖아 | "Trại an toàn", nghe buồn cười nhỉ? Không thể biết được khi nào ai trong đó sẽ thành quái vật. |
그 안에서도 누가 언제 괴물이 될지도 모르는데 | Không thể biết được khi nào ai trong đó sẽ thành quái vật. |
- [무겁고 웅장한 음악] - 진짜가 아닐 확률이 높지 | Không thể biết được khi nào ai trong đó sẽ thành quái vật. Rất có thể không phải sự thật. |
[은혁] 꼭 올게 | Nhất định anh sẽ về. |
[은유가 울먹이며] 안 돼 오빠, 오빠! | Không được. Anh ơi! Anh đã hứa sẽ quay lại mà! |
돌아온다고 약속했잖아! | Anh đã hứa sẽ quay lại mà! |
- 오빠, 오빠! - [삐걱 문소리] | Anh ơi! |
[유진] 당신 남편 | Chồng cô. |
어디서 어떤 모습으로 있는지 알고 있습니다 | Tôi biết anh ta đang ở đâu, hiện như thế nào. |
[의명] 어차피 인간과 우린 공존할 수가 없어 | Dù sao thì con người và chúng ta không thể cùng sinh tồn. |
우리 같은 존재를 더 찾아야지 | Phải tìm thêm những người giống chúng ta. |
나랑 같이 가자 | Hãy đi cùng tôi. |
[긴장되는 효과음] | |
[상욱] 차현수 | Cha Hyun Su. |
- [음악이 멈춘다] - 오랜만이야 | Đã lâu không gặp. |
- [쉭 새는 소리] - [어두운 음악] | |
[달칵 라이터 켜는 소리] | CĂN CỨ QUẢN LÝ THẢM HỌA BAMSEOM BỘ CHỈ HUY TRUNG ƯƠNG |
아직도 그 상태야? | Tình trạng vẫn thế à? |
[임 박사] 그렇네요 | Có vẻ vậy. |
그럼 이용 가치가 없잖아 | Vậy thì còn giá trị lợi dụng nữa đâu. |
[총리] 왜 살려 두는 거야? | Sao vẫn để cho cậu ta sống thế? |
[임 박사] 아직 살아 있으니까요 | Thì do cậu ta còn sống chứ sao. Chứ không phải do là bạn anh à? |
[총리] 친구라서 그런 건 아니고? | Chứ không phải do là bạn anh à? |
[임 박사] 저렇게 만든 것도 저입니다, 잊으셨어요? | Tôi cũng là người khiến cậu ta ra nông nỗi đó. Anh quên rồi sao? |
그래, 뭐 밝혀낸 거라도 있나? | Được rồi. Có phát hiện gì mới không? |
[기계 작동음] | CĂN CỨ QUẢN LÝ THẢM HỌA BAMSEOM KHU VỰC NGHIÊN CỨU C5 |
[임 박사] 가설은 하나 있어요 | Tôi có một giả thuyết. |
46억 년 전에 지구가 탄생을 했고 | Trái Đất được hình thành từ 4,6 tỷ năm trước, |
우리 같은 호모 사피엔스가 탄생을 한 게 20만 년 전이에요 | còn loài người Homo Sapiens chúng ta thì xuất hiện từ 200.000 năm trước. |
하루로 치면 고작 3초밖에 안 되죠 | Nếu xem 4,6 tỷ năm là một ngày, thì ta chỉ mới tồn tại được ba giây. |
[버튼 조작음] | thì ta chỉ mới tồn tại được ba giây. |
[총리] 하고 싶은 얘기가 뭐야? | Ý của anh là gì? |
[임 박사] 인간은 아무것도 아니라는 거지 | Ý tôi là nhân loại chẳng là gì so với Trái Đất cả. |
지구 입장에서는 | Ý tôi là nhân loại chẳng là gì so với Trái Đất cả. |
근데 이 아무것도 아닌 것들이 영 거슬려 | Nhưng sinh vật chẳng là gì này lại thật ngang ngược. |
욕망에 가득 차서는 닥치는 대로 파괴하고 | Họ tham lam đến mức phá hủy không từ một thứ gì, còn khiến những loài khác tuyệt chủng. |
- [긴장되는 음악] - 다른 종들을 멸종시켜 | còn khiến những loài khác tuyệt chủng. |
이쯤 되면 지구도 그런 생각 들지 않겠어요? | Đã đến mức này thì chắc Trái Đất cũng nghĩ rằng, |
'이제 주인을 바꿔 줘야지' | "Đến lúc phải đổi chủ mới rồi, con người à. |
'인간들아' | "Đến lúc phải đổi chủ mới rồi, con người à. |
'여기서 너무 오래 살았다' | Các người sống ở đây lâu quá rồi." |
그래서 제 가설은 이래요 | Cho nên đây là giả thuyết của tôi. |
인간은 바이러스고 | Con người là vi-rút. |
괴물이 백신이다 | Và quái vật chính là vắc-xin. |
[주제곡] | |
- [무전기 신호음] - [무전 속 준장] 본부에서 알린다 | Bộ Chỉ huy đây. |
특수 감염인을 호송 중이던 차량 탈취되었다 | Một phương tiện chở người nhiễm đặc biệt đã bị đánh cắp. |
추격조, 현재 위치 알리고 나머지 지원한다 | Đội truy kích thông báo vị trí. Còn lại chi viện. |
[어두운 음악] | CĂN CỨ QUẢN LÝ THẢM HỌA BAMSEOM KHU KIỂM SOÁT QUÂN SỰ |
- [무전기 신호음] - [준장] 솔개 삼 | Diều Hâu Ba, đây là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng. |
귀관은 매우 중요한 임무를 수행 중이다 | Diều Hâu Ba, đây là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng. |
즉각 귀환하라 | Quay về ngay lập tức. Kẻ đang được áp giải rất nguy hiểm. |
호송 중인 자는 매우 위험한 자다 | Kẻ đang được áp giải rất nguy hiểm. |
[무전 속 준장] 투항하면 안전을 보장하겠다 | Đầu hàng sẽ được đảm bảo an toàn. |
[무전기 신호음] | |
[상욱이 웃으며] 누가 누구 안전을 보장하겠다는 거야? 감히 | Các người là cái thá gì mà đòi đảm bảo an toàn cho tôi? |
[무전기 조작음] | |
[무전 속 준장] 너 누구야? 원하는 게 뭐야? | Mày là ai? Mày muốn gì hả? |
[무전기 신호음] | |
[무전기 조작음] | |
나는 그 누구도 아니야 | Tôi chẳng là ai cả. |
원하는 것도 없어 | Tôi cũng chẳng muốn gì hết. |
[무전 속 준장] 이런 일을 벌인 이유가 있을 거 아니야, 새끼야! | Phải có lý do thì mày mới làm vậy chứ, thằng khốn kia! |
[무전기 신호음] | |
[무전기 조작음] | |
기회를 주기 위해서? | Để cho các người một cơ hội chăng? |
[무전 속 준장] 너 정체가 뭐야? 무슨 소리를 지껄이는… | Mày là ai? Mày đang nói vớ vẩn gì… |
[와그작 소리] | |
[상욱] 차현수 | Cha Hyun Su. |
차현수 | Cha Hyun Su. |
- [어두운 효과음] - [놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
오랜만이야 | Đã lâu không gặp. |
정의명 | Jung Ui Myeong. |
- 바로 알아보는 거야? 재미없게? - [긴장감이 고조되는 음악] | Nhận ra tôi liền luôn à? Chẳng vui gì cả. |
[음산한 효과음] | |
- [총성] - [탁 박히는 소리] | |
[의명의 웃음] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
[무전 속 군인1] 여기는 솔개 아홉 | Diều Hâu Chín đây. |
특수 감염인 탈취 차량 이촌에서 한남 방향으로 도주 중 | Xe chở người nhiễm đặc biệt bị đánh cắp đang từ Ichon về Hannam. |
수배 차량 반포 대교 방향으로 진입 중이다 | Xe đang tiến về hướng cầu Banpo. Yêu cầu chi viện. |
지원 요청한다 | Xe đang tiến về hướng cầu Banpo. Yêu cầu chi viện. |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] | |
[현수의 힘주는 소리] | |
[현수] 아저씨를 왜 죽였어? | Tại sao lại giết anh Sang Wook? |
- [어두운 효과음] - [상욱의 힘주는 숨소리] | |
- [현수의 신음] - [상욱의 웃음] | |
너 때문에 | Vì cậu đấy. |
[거친 숨소리] | |
그때 | Lúc đó ánh mắt của cậu làm tôi khó chịu. |
니 눈빛이 맘에 안 들었거든 | Lúc đó ánh mắt của cậu làm tôi khó chịu. |
[현수의 거친 숨소리] | |
[현수의 힘주는 숨소리] | |
[삐거덕 소리] | |
[현수의 힘주는 소리] | |
[현수의 기합] | |
[현수] 죽어! 죽어! | Chết đi! Chết… |
- [상욱의 힘주는 소리] - [타이어 마찰음] | Chết… |
[상욱의 가쁜 숨소리] | |
[우두둑거리는 소리] | |
- [거친 숨소리] - [흥미진진한 음악] | |
이 아저씨 살아 있잖아, 나 덕에 | Thằng cha này vẫn sống còn gì. Nhờ ơn tôi cả. |
[힘주는 숨소리] | |
그럼 '고맙습니다' 해야지 | Vậy thì cậu phải nói cảm ơn chứ. |
예의가 없네, 차현수 | Vô ơn quá đấy, Cha Hyun Su. |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
- [상욱의 웃음] - [타이어 마찰음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[웃음] | |
- [타이어 마찰음] - [상욱의 웃음] | |
[타이어 마찰음] | |
[무전 속 군인2] 수배 차량이 선진입 중이다 | - Xe đang chạy trước chúng ta. - Huy động hết hỏa lực. |
[무전 속 준장] 화기 총동원해 무조건 교각에서 막는다 | - Xe đang chạy trước chúng ta. - Huy động hết hỏa lực. Chặn chúng trên cầu bằng mọi giá. |
- [긴장되는 음악] - [타이어 마찰음] | Chặn chúng trên cầu bằng mọi giá. |
[총성] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[힘주는 숨소리] | |
- [웃음] - [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[어둡고 박진감 있는 음악] | |
[현수의 힘주는 소리] | |
[현수의 힘주는 소리] | |
[상욱의 코웃음] | |
[상욱의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [와장창] - [현수의 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[와장창 깨지는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[무전 속 군인1] 수배 차량 내부에서 교전 중으로 보인다! | Hình như trong xe bị truy nã đang có giao chiến. |
[무전 속 준장] 추격조 특수 감염인 상태 먼저 확인해! | Đội truy kích, xác minh tình trạng người nhiễm đặc biệt trước! |
[긴박한 음악] | |
[현수의 거친 숨소리] | |
[무전 속 군인1] 특수 감염인 생존 확인되었다! | Xác nhận người nhiễm đặc biệt còn sống! |
[거친 숨소리] | Xác nhận người nhiễm đặc biệt còn sống! |
[기합] | |
- [상욱의 힘주는 소리] - [현수의 놀란 숨소리] | |
[신음] | |
[상욱] 버티지 말고 꺼내 봐 | Đừng cầm cự nữa, thả nó ra đi. |
너 | Cậu… |
나 못 죽여 | không giết tôi được đâu. |
[힘주는 소리] | |
[조준음] | |
[무전 속 군인3] 여기는 올빼미 교각 차단하겠다 | Đây là Cú Vọ. Sẽ chặn chúng trên cầu. |
발사 | Phóng. |
[음악이 멈춘다] | |
[무전 속 군인1] 수배 차량 그대로 주행한다! | Phương tiện vẫn chạy thẳng! |
[타이어 마찰음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[무전 속 군인3] 차량 저지에 실패했다 | Chặn đối tượng thất bại. |
수배 차량 반포 방향으로 도주 중 직접 타격하겠다! | Chiếc xe đang hướng về Banpo. Xin phép tấn công trực tiếp. |
[무전 속 준장] 불허한다 타깃은 반드시 생포해야 한다! | Không được. Nhất định phải bắt sống mục tiêu. Đó là người nhiễm đặc biệt cuối cùng. |
마지막 남은 특수 감염체다! | Đó là người nhiễm đặc biệt cuối cùng. |
교각 타격하여 봉쇄한다! | Bắn phá cây cầu và phong tỏa lối thoát đi! |
[무전 속 군인3] 여기는 올빼미 하나 | Đây là Cú Vọ Một. Chiếc xe vẫn tiếp tục bỏ trốn. |
수배 차량 그대로 도주한다 더 이상 시야 확보 불가하다 | Đây là Cú Vọ Một. Chiếc xe vẫn tiếp tục bỏ trốn. Đã biến mất khỏi tầm nhìn. Kiểm tra các lối chúng có thể đi và bám theo ngay! |
[무전 속 준장] 도주 가능로 확인하고 빨리 따라붙어! | Kiểm tra các lối chúng có thể đi và bám theo ngay! |
[무전기 신호음] | |
추격조, 우회해서 도주 가능 지역 샅샅이 수색해 | Đội truy kích, rẽ phải và rà soát mọi khu vực chúng có thể lẩn trốn. |
[무전기 신호음] | Đội truy kích, rẽ phải và rà soát mọi khu vực chúng có thể lẩn trốn. |
[부관] 본부에 잡아 둔 괴물 많지 않습니까? | Chẳng phải Bộ Chỉ huy đã bắt đủ quái vật sao? - Sao lại phải liều lĩnh… - Vì chúng đặc biệt! |
- 아니, 왜 이렇게 무모하게… - [부대장] 특별하니까! | - Sao lại phải liều lĩnh… - Vì chúng đặc biệt! |
인간도 괴물도 아닌 게! | Không phải người hay quái vật! |
저것들이 있어야 약을 만들어, 어? | Phải bắt chúng mới chế thuốc được, hiểu chưa? |
[부관] 성공한 겁니까? | Có thành công không ạ? |
[부대장] 본부에 남아 있는 특수 감염체가 쓸모가 없어 | Những người nhiễm đặc biệt ở Bộ Chỉ huy đã hết giá trị. |
- [무거운 음악] - [부대장의 한숨] | Những người nhiễm đặc biệt ở Bộ Chỉ huy đã hết giá trị. Họ sẽ sớm bị tiêu hủy thôi. |
아마 전부 폐기될 거야 | Họ sẽ sớm bị tiêu hủy thôi. Vậy nên ta nhất định phải bắt được chúng. |
그러니까 저것들을 무조건 잡아야 되는 거고, 쯧 | Vậy nên ta nhất định phải bắt được chúng. |
[덜거덕거리는 소리] | |
[승완] 아, 군인들이 해냈어 | Các quân nhân đã làm được. |
[재환] 그럼 이제 괜찮은 거야? | Vậy là chúng ta an toàn rồi à? |
[승완] 어, 여기까지 오는 동안 괴물 하나도 없었잖아 | Từ nãy đến giờ không còn con quái vật nào cả mà. |
[은유] 사람도 없어 | Cũng không có người. |
[승완] 아, 그야 그, 저… | À, vụ đó thì chắc là… |
아, 군대가 벌써 다 구해서 그런 거고 | Chắc là vì quân đội cứu họ đi hết rồi. |
[무전 속 군인1] 여기는 두무개 검문조 | Đây là chốt kiểm tra Dumugae. |
생존자 탑승한 군용 차량 진입했다 | Một xe quân đội chở người sống sót đang tiếp cận. |
확인 절차 진행하겠다 | Tiến hành xác minh. |
[승완] 봐 봐, 봐 봐 내 말이 맞잖아 | Thấy chưa? Tôi nói rồi mà. |
[긴장되는 음악] | |
[무전기 신호음] | |
[군인1] 귀소 차량 특이 사항 없음, 진입시키겠다 | Không thấy có gì bất thường. Chúng tôi sẽ cho họ vào. |
- [무전기 신호음] - [무전 속 군인2] 확인 | Chúng tôi sẽ cho họ vào. Đã rõ. |
[철컥 소리] | |
[사람들의 힘주는 소리] | |
[무전 속 군인1] 전방 장애물 철거 얼마나 걸리나? | Bao lâu mới dẹp hết chướng ngại vật? |
[무전 속 군인2] 두세 시간은 더 소요될 것 같다 | Khoảng hai đến ba tiếng nữa. Chúng tôi cũng sẽ điều động người sống sót phía sau. |
[무전 속 군인1] 후방 생존자도 모두 이동시키겠다 | Chúng tôi cũng sẽ điều động người sống sót phía sau. |
[찰박거리는 소리] | Chúng tôi cũng sẽ điều động người sống sót phía sau. |
[여자의 놀란 소리] | |
[여자] 아니에요, 아니에요 그 사람 아픈 사람이에요! | Đừng! Anh ấy chỉ bị bệnh thôi! |
[남자] 이 친구 백혈병 환자입니다 | Anh ấy bị máu trắng. |
안전 캠프에 의사가 있을 테니까 확인해 보시면 됩니다! | Ở trại an toàn sẽ có bác sĩ mà. Cứ kiểm tra là được! Được rồi. Chúng tôi sẽ kiểm tra. |
[군인3] 알겠습니다 확인해 보겠습니다 | Được rồi. Chúng tôi sẽ kiểm tra. |
[여자의 떨리는 소리] | Được rồi. Chúng tôi sẽ kiểm tra. |
[여자가 울먹인다] | |
[남자] 태윤이 괜찮을 거예요, 예? | Tae Yun sẽ không sao đâu. |
[총성] | |
- [사람들의 놀란 소리] - [어두운 음악] | |
[군인4] 회복 증상 없습니다 괴물은 아닙니다 | Không có dấu hiệu hồi phục. Không phải quái vật ạ. Vậy thì tốt. |
[군인3] 다행이네, 치워 | Vậy thì tốt. Dọn dẹp đi. |
[남자] 뭐야, 뭐 하는 거야 | - Các người vừa làm cái gì vậy? - Lùi lại. |
[군인4] 물러나, 코피 흘리면 증상자로 간주하는 거 몰라? | - Các người vừa làm cái gì vậy? - Lùi lại. - Chảy máu mũi là triệu chứng nhiễm bệnh. - Lũ chó chết kia! |
[남자] 야, 이 개새끼들아! | - Chảy máu mũi là triệu chứng nhiễm bệnh. - Lũ chó chết kia! |
- [총성] - [남자의 신음] | |
- [사람들이 술렁인다] - [군인5] 야, 이 새끼들아! | |
- [여자가 울먹인다] - [퍽퍽 때리는 소리] | |
- [남자의 신음] - [군인6의 힘주는 소리] | |
[여자가 흐느낀다] | |
안 돼 | Đừng mà… |
[군인6이 퍽퍽 때리며] 개새끼가 씨발, 죽어! | Chết đi, mẹ kiếp. Chết đi! |
- [사람들의 겁먹은 소리] - 개새끼가 | Chết đi! Thứ chó chết. |
- [힘주는 소리] - [연신 퍽퍽 때린다] | |
[노인] 아가 | Con à. |
아가, 아가! 그러면 안 돼, 아가! | Con trai à! Đừng làm vậy, con ơi! |
[흐느끼며] 영찬아, 영찬아 | Không, Yeong Chan à! |
- 이놈아 - [떨리는 숨소리] | Không, Yeong Chan à! |
그러면 안 돼, 이놈아 | Không được làm như vậy, cái thằng này. |
영찬아 | Yeong Chan, con ơi là con… |
- [노인이 흐느낀다] - [거친 숨소리] | Yeong Chan, con ơi là con… |
이놈의 새끼… | |
- [희미하게 울리는 괴성] - [달그락거리는 소리] | |
[흥얼거리는 소리] | |
[남자1] 아휴 | |
살 만한가 봐? 콧노래가 다 나오고 | Anh có vẻ yêu đời nhỉ? Còn ngân nga nữa chứ. |
[남자2] 아, 뭔 개소리야? 이씨 | Nói vớ vẩn gì vậy? |
[남자1] 너 아니야? | Không phải anh à? |
- [계속되는 흥얼거리는 소리] - [옹알거리는 소리] | |
그럼 이거 무슨 소리야? | Vậy đây là tiếng gì? |
[웃음소리가 울린다] | |
[괴상한 소리가 울린다] | Trốn cho thật kỹ vào |
[의문의 목소리] ♪ 꼭꼭 숨어라 머리카락 보일라 ♪ | Trốn cho thật kỹ vào Lộ tóc rồi kìa |
♪ 꼭꼭 숨어라 ♪ | Trốn cho thật kỹ vào |
- ♪ 머리카락 보일라 ♪ - [괴성이 울린다] | Lộ tóc rồi kìa |
- [옹알거리는 소리] - [사람들의 놀란 소리] | Lộ tóc rồi kìa |
[남자들의 겁먹은 소리] | Tránh ra! |
[사람들의 놀란 소리] | |
[군인1] 야, 너 어디 가? | Này, tính đi đâu hả? |
[남자2가 떨리는 목소리로] 아니 저쪽에서 무슨 소리가… | Tôi… Tôi nghe có tiếng gì đó phía sau. |
- [군인1] 야, 탐지 - [군인2] 신호 없습니다 | - Quét thử đi. - Không có tín hiệu gì ạ. |
[군인1이 철컥 장전하며] 이씨 이게 어디서 개수작이야, 씨 | Mày đang tính bày trò gì hả? |
- [남자2가 울먹인다] - 야, 입 닥치고 빨리 돌아가 | Mày đang tính bày trò gì hả? Này, câm miệng và quay lại làm việc ngay. |
- [어두운 음악] - 뒤돌아! | Quay lại! |
- 가, 빨리 - [남자2가 훌쩍인다] | Đi mau. |
- 걸어! 가! - [흥얼거리는 소리] | Đi! Đi mau! |
가, 빨리 가! | Đi nhanh lên! |
- [삐 울리는 소리] - [군인1의 놀란 소리] | |
[경보음] | |
[흥얼거리는 듯한 괴성] | |
[탐지기가 삐 울리며 지직거린다] | |
- [탐지기 소리가 멈춘다] - [사람들이 술렁인다] | Trốn cho thật kỹ vào, lộ tóc rồi kìa |
[의문의 목소리] ♪ 꼭꼭 숨어라 꼭꼭 숨어라 ♪ | Trốn cho thật kỹ vào, lộ tóc rồi kìa |
[흥얼거리는 소리] | |
- [사람들의 놀란 소리] - [긴장되는 음악] | |
[사람들의 비명] | |
[남자2의 기겁하는 소리] | |
- [괴물의 괴성] - [사람들의 비명] | |
[괴물의 날카로운 괴성] | |
[사람들의 신음] | |
[괴물의 괴성] | |
[총성] | |
[괴물의 괴성] | |
[총성] | |
[사람들의 비명이 계속된다] | |
[괴물의 괴성] | |
[사람들의 신음] | |
- [탁탁 총 맞는 소리] - [사람들의 신음] | |
[괴물의 괴성] | |
[사람들의 겁먹은 소리] | |
- [사람들의 비명] - [긴장이 감도는 음악] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
- [사람들의 비명] - [괴물의 괴성] | |
[날카로운 괴성] | |
[총성] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[은유의 옅은 신음] | |
[자동차 경적] | |
[사람들의 비명] | |
- [사람들의 놀란 소리] - [자동차 가속음] | |
- [어두운 음악] - [은유의 놀란 숨소리] | |
[총성] | |
[괴물의 괴성] | |
[괴물의 괴성] | |
[사람들의 기겁하는 소리] | |
- [괴물의 날카로운 괴성] - [긴장감이 고조되는 음악] | |
[거친 숨소리] 도망쳐 | Chạy đi. |
[은유] 도망쳐! 도망쳐! | Chạy mau! |
[괴물의 괴성] | |
[총성] | |
[승완의 겁먹은 소리] | |
- [긴박한 음악] - [괴물의 날카로운 괴성] | |
- [지수의 놀란 숨소리] - [사람들의 비명] | |
[은유의 다급한 숨소리] | |
[혜인의 비명] | |
- [남자3] 살려 주세요! - [남자4] 빨리! | |
[사람들의 힘주는 소리] | |
[사람들의 아우성] | |
여기입니다! | Ở bên này! |
[찬영] 여기예요! | Bên này! |
여기라고, 빨리! 어서, 빨리! | Qua đây mau! Nhanh lên! Mau chạy đi! |
뛰어요, 빨리! | Mau chạy đi! |
빨리요! | Nhanh lên! |
[지수] 빨리! | Nhanh lên! |
[중사] 출발해! | Xuất phát đi! - Nhanh lên! - Này! |
- 빨리! - [중사] 야! | - Nhanh lên! - Này! |
- [혜인] 수영아! [다급한 소리] - [사람들의 다급한 숨소리] | |
[중사] 출발하라고! 야! | Xuất phát ngay đi! |
- [사람들의 가쁜 숨소리] - 야, 이 개새끼야! | Thằng khốn nạn này! |
[어두운 음악] | |
[주변 소리가 아득해진다] | |
[중사] 출발하라고, 인마! | Tao bảo mày xuất phát mà! |
- [거친 숨소리] - 출발해, 이 새끼야! | Đi mau, thằng khốn! Này, xuất phát ngay đi! |
야! 출발하라고, 인마! | Này, xuất phát ngay đi! |
[기어 조작음] | |
[아득하게 울리는 총성] | |
- [총성] - [쿵 울리는 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[중사] 야, 이 새끼야 | Này thằng khốn! |
[무거운 음악만이 흐른다] | |
[달그락 강조되는 효과음] | |
[지수의 거친 숨소리] | |
[정적 속 무거운 음악] | |
- [거친 엔진음] - [타이어 마찰음] | |
[괴물의 괴성] | |
[계속되는 무거운 음악] | |
[지수의 힘주는 소리] | |
[지수, 진옥의 거친 숨소리] | |
[아이가 울며] 엄마 | Mẹ ơi. |
[놀란 소리] | |
[지직거리는 소리] | |
[괴물의 괴성] | |
[비명] | |
- [괴물의 괴성] - [아이의 울음이 계속된다] | |
[아이의 비명] | |
엄마, 엄마, 엄마! | Mẹ ơi! Mẹ ơi! - Mẹ! - Đừng bắn! |
[군인3] 쏘지 마! 쏘지 말라고! | - Mẹ! - Đừng bắn! |
[괴물의 괴성] | |
이거 놔! | Bỏ ra! |
[괴물이 그르렁거린다] | |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi… Mẹ ơi… |
엄마, 이거 놔! | Mẹ ơi… |
[윤서 모가 울먹이며] 윤서야! | Yun Seo à! |
윤서야 | Yun Seo! |
- [윤서의 비명] - [윤서 모의 놀란 소리] | |
[윤서 모의 비명] 아, 윤서야! | Yun Seo ơi! |
윤서야! | Yun Seo ơi! Trời ơi! |
아, 어떡해 | Trời ơi! |
- [괴물의 괴성] - 윤서야! | Yun Seo! |
엄마 | Mẹ ơi! |
[윤서 모] 아, 아, 윤서야! | Yun Seo! |
[함께 오열한다] | |
[윤서] 엄마! | Mẹ ơi! |
- [그르렁거린다] - [윤서 모] 윤서야! | Yun Seo! |
- [빗발치는 총성] - [비명] | |
[영수가 흐느낀다] | |
[혜인이 울먹인다] | |
[중사] 야, 이 새끼야 누굴 죽이려고 | Thằng chó đẻ, tính cho cả đám chết chùm à? |
- [중사의 힘주는 소리] - [찬영의 신음] | |
[승완] 군인들은 괜찮을 줄 알았는데 | Cứ tưởng quân nhân sẽ tử tế lắm chứ. |
[혜인] 봄이 | - Thằng chó. - Bom… |
- [중사] 야, 이 새끼야 - [혜인] 봄이가 없어! | Thằng chó đẻ. Bom đâu mất rồi. |
[재환] 지금 개 새끼가 문제야? 죽다 살았는데 | Giờ còn lo cho con chó à? Ta vừa suýt chết đấy. |
[혜인] 너도 봄이 아니었으면 땅속에서 죽었어, 알아? | Không nhờ có Bom thì cậu đã chầu trời rồi đấy! Hồi nãy cậu bỏ chạy một mình nhỉ? Chỉ biết lo cho mạng mình. |
너 아까 혼자 튀었지? 지만 살겠다고 | Hồi nãy cậu bỏ chạy một mình nhỉ? Chỉ biết lo cho mạng mình. |
- [재환] 뭐? 내가 뭘 잘못했는데! - [쿵쿵 연신 때리는 소리] | Sao nào? Vậy thì có gì sai hả? |
[승완] 그만들 좀 해! 지금 이럴 때야? | Hai người thôi đi. Giờ là lúc cãi nhau à? |
우리, 우리 이제 어떻게 되는 거야, 어? | Từ giờ chúng ta sẽ ra sao đây? |
야, 야, 너, 너 너 그, 그거 뭐야? | Này cô kia, cái gì vậy? Thằng chó chết. |
- [중사의 힘주는 소리] - [찬영의 신음] | Thằng chó chết. |
[사람들의 놀란 소리] | |
[중사의 거친 숨소리] | |
하, 나, 씨 | Mẹ nó chứ. |
뭐, 쏠 줄은 알고? | Mày có biết bắn không đấy? |
- [총성] - [사람들의 비명] | Mày có biết bắn không đấy? |
[중사의 떨리는 숨소리] | |
[중사] 너 원하는 게 뭐야? | Mày muốn gì? |
- 가야 할 곳이 있어 - [어두운 음악] | Tôi phải đến một nơi. |
[까마귀 울음] | |
[서진의 기가 찬 숨소리] | |
[서진] 저걸 보고도 후퇴를 안 한 거야? | Thấy vậy mà vẫn không chịu rút lui à? |
무식한 새끼들이네 | Một lũ ngu muội. |
[계속되는 어두운 음악] | |
[자동차 엔진음] | |
[탁 상사] 김영후 중사 민서진 중사 | Trung sĩ Kim Yeong Hu, Trung sĩ Min Seo Jin. |
각 팀 데리고 수색 시작해 | Dẫn đội mình đi rà soát đi. |
우리가 후방 지원 하겠다 | Bọn tôi sẽ chi viện từ đây. |
[후 내뱉는 소리] | |
놓치는 거 없이 수색해 특이 사항 있으면 즉시 보고한다 | Rà soát hết mọi ngóc ngách. Có gì bất thường phải báo cáo ngay. |
- [무전 속 석찬] 네, 알겠습니다 - [무전기 신호음] | Đã rõ. |
[서진] 김 중사 | Trung sĩ Kim. |
야, 이거 뭐가 이상한데? | Ở đây có gì đó lạ lắm. |
아, 시체들이 뭔가 익숙하지 않냐? | Mấy thi thể này nhìn quen nhỉ? |
대부분 총상이야 | Đa phần đều chết vì bị bắn. |
괴물 흔적은? | Còn dấu vết quái vật? |
[무전 속 서진] 괴물이 총질을 했을 리가 없잖냐 | Làm gì có chuyện họ bị quái vật bắn. |
공격당한 시체 상태가 이렇게 멀쩡하진 않지 | Nếu bị quái vật tấn công thì xác họ đã không lành lặn vậy. |
이 난리가 난 거 보면은 | Cảnh tượng hỗn loạn thế này |
괴물이 나온 건 맞지 말입니다 | thì chắc chắn quái vật đã xuất hiện. |
[동준] 이곳 시신들 역시 대부분 총상입니다 | Đa số các thi thể ở đây cũng bị bắn. |
이미 한바탕하고 튄 거 아닙니까? | Có thể chúng đã chạy trốn rồi. |
[탐지기 작동음] | Dừng lại. |
[석찬] 정지 | Dừng lại. |
[무전 속 석찬] 전방 장애물에 괴물 반응 있습니다 | Phát hiện quái vật ở chướng ngại vật phía trước. |
- [긴장되는 음악] - [무전기 신호음] | |
[옹알거리는 듯한 울음소리] | |
[영후] 목표물 위치 확인 장애물 안에 숨은 거 같습니다 | Đã xác minh vị trí. Có vẻ nó đang trốn trong chướng ngại vật. Xin phép được làm nổ nó. |
장애물 폭파 진행하겠습니다 | Có vẻ nó đang trốn trong chướng ngại vật. Xin phép được làm nổ nó. |
[무전 속 탁 상사] 진행해 | Tiến hành đi. |
[괴물의 괴성] | |
- [탕] - [괴물의 비명] | |
[포효] | |
[탁 상사] 한 놈이 아니야 후방도 괴물 하나 | Không chỉ có một đâu. Phía sau còn một con nữa. |
[고통스러운 괴성] | |
[괴물의 신음] | |
- [총성] - [괴물의 고통스러운 소리] | |
- [긴장이 감도는 음악] - 사격 중지! | Ngừng bắn! |
[괴물의 힘없는 괴성] | |
[힘겨운 괴성] | |
[괴물의 힘없는 괴성] | |
[거친 호흡] | |
[폭발음] | |
- [쿵 울리는 소리] - [놀란 괴성] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
[괴물의 날카로운 괴성] | |
[무전기 조작음] | Trung sĩ Kim, nó đang hướng về đó. |
김영후 중사, 그쪽으로 가고 있어 | Trung sĩ Kim, nó đang hướng về đó. |
[무전 속 탁 상사] 지원 사격 준비해 | Chuẩn bị hỗ trợ bắn. |
지원 사격 준비해 | Chuẩn bị hỗ trợ bắn. |
[영후] 석찬이 따라와! | Seok Chan, đi theo tôi! |
[옹알거리는 듯한 울음소리] | |
[무전 속 동준] 후방 괴물 빠른 속도로 전방 진입 중입니다 | Quái vật phía sau đang lao rất nhanh về phía trước. |
- [긴장되는 음악] - [괴물의 괴성] | |
[옹알거리는 듯한 울음소리] | |
- [괴물의 괴성] - [총성] | |
- [푹 찌르는 소리] - [날카로운 울음소리] | |
[서진] 씨발 저건 어디서 나타난 거야? | Mẹ kiếp. Cái thứ đó ở đâu chui ra vậy? |
[총성] | |
[어두운 음악] | |
- [괴물의 괴성] - [군인들의 신음] | |
[괴물의 괴성] | |
[총성] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
- [서진의 신음] - [괴물의 힘겨운 소리] | |
야! | Này! |
[울음소리] | |
[영후] 니 새끼 살리고 싶으면 물러서 | Muốn cứu con mày thì lùi lại. |
[괴물의 괴성] | |
[힘겨운 울음소리] | |
- [아기 괴물의 비명] - 물러서! | Lùi lại! |
[괴물의 괴성] | |
- [아기 괴물의 힘겨운 울음] - [거친 호흡] | |
강석찬, 이거 잡고 있어 | Seok Chan, giữ thứ này đi. |
[힘겨운 울음] | |
- [괴물의 울부짖는 소리] - [무거운 음악] | |
[거친 호흡] | |
[화염 방사기 작동음] | |
[괴물의 비명] | |
[아기 괴물] 엄마, 엄마! | Mẹ ơi… |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi… |
[울며] 엄마! | Mẹ ơi… |
엄마 | Mẹ ơi… |
[괴물의 힘겨운 괴성] | |
[울음소리] | |
[괴물의 힘없는 괴성] | Mẹ ơi… |
[아기 괴물의 울음] | |
그만해 | Dừng lại đi. |
[탁 상사] 비켜 | Tránh ra. |
[아기 괴물의 울음] | |
[아기 괴물의 신음] | |
[아기 괴물의 울음] | |
[무거운 음악] | |
- [총성] - [아기 괴물의 놀란 울음] | |
- [아기 괴물의 비명] - [우당탕 소리] | |
- [총성] - [아기 괴물의 놀란 울음] | |
지금 뭐 하시는 겁니까! | Anh đang làm gì vậy? |
상사님 지금 괴물을 살려 보내신 겁니다 | Anh vừa thả một quái vật đi đấy. |
[영후] '이 재난을 막기 위해 괴물을 즉시 사살한다' | "Giết hết mọi quái vật để ngăn thảm họa này." |
그게 우리 까마귀 부대의 존재 이유입니다 | Đó là nhiệm vụ của Trung đội Quạ Đen. Tôi nói sai sao ạ? |
제 말이 틀렸습니까? | Đó là nhiệm vụ của Trung đội Quạ Đen. Tôi nói sai sao ạ? |
김영후 중사 | Trung sĩ Kim Yeong Hu. |
우리는 사람을 해치는 괴물만 처리한다 | Ta chỉ xử lý những quái vật làm hại con người. |
[탁 상사] 그게 | Đó mới là… |
까마귀가 만들어진 이유야 | lý do Trung đội Quạ Đen được lập ra. |
[프로펠러 소리] | |
[프로펠러 소리] | |
첫인상이 중요해 | Ấn tượng đầu rất quan trọng. |
[상욱] 곧 우리 같은 존재들을 만날 거니까 | Ta sắp sửa được gặp người như chúng ta đấy. |
[픽 웃으며] 특수 감염인? | "Người nhiễm đặc biệt"? |
씨발, 마음에 안 들어 | Cái tên nghe ghét bỏ mẹ. |
쓰읍, 뭐가 좋을까? | Cậu có ý gì hay không? |
음! | |
신인류 어때? | Hay là "tân nhân loại"? |
[어두운 음악] | |
아직도 아픈 거야? | Vẫn còn đau à? |
나도 처음부터 그럴 생각은 아니었어 | Hồi đầu tôi cũng không tính làm vậy đâu. |
쏘리 | Xin lỗi. |
[현수] 한가하게 쇼핑하는 게 니 계획이야? | Kế hoạch của anh là đi mua sắm thong dong à? |
날 데려온 이유가 뭐야? | Lý do anh đưa tôi đến đây là gì? |
[상욱] 살라고 | Để cậu sống. |
군인들한테 개처럼 끌려가서 후회하지 말고 | Để cậu khỏi bị quân đội lôi đi như chó rồi hối hận. |
자유롭게 살라고 널 구해 준 거야 | Tôi cứu cậu để cậu được sống tự do. |
[한숨] | |
인간들은 포기하지 않아 | Loài người không bỏ cuộc đâu. |
한번 잡았다가 놓쳤기 때문에 | Chúng đã bắt được cậu và lại để xổng, |
애가 타서 널 끝까지 쫓겠지 | nên sẽ càng nóng máu mà truy đuổi cậu đến cùng. |
상관없어, 내 선택이었으니까 | Tôi không quan tâm. Đó là lựa chọn của tôi mà. |
[어두운 효과음] | Đúng vậy. |
그래 [떨리는 숨소리] | Đúng vậy. |
너는 니 발로 군인들에게 찾아갔어 | Cậu đã tự lết xác đến chỗ bọn lính. |
[상욱] 왜 그랬어? | Sao lại như vậy? |
[상욱, 의명의 목소리로] 내가 얘기해 줬잖아 | Tôi đã nói rồi mà. |
수없이 쑤시고 갈가리 찢겨진다고 | Chúng sẽ xé cậu thành từng mảnh, sẽ khiến cậu đau đớn không kể xiết. |
내가 몇 번이고 말해 줬잖아! | Tôi nói với cậu bao nhiêu lần rồi! |
그래서 도망친 거야? | Vậy nên anh mới bỏ trốn à? |
- 무섭고 두려워서? - [어두운 음악] | Vì anh cảm thấy lo sợ sao? |
나도 살고 싶었을 뿐이야 | Tôi chỉ muốn sống thôi. |
이제 다른 고민을 해 봐 | Giờ thì tìm mục đích khác đi. |
'사람들을 구해야겠다' 그딴 생각은 집어치우고 | Hãy dẹp quách cái ý nghĩ mình phải cứu người đi. |
[상욱] 앞으로 니가 어떻게 살아갈 건지 고민을 해 | Lo mà nghĩ xem sau này cậu sẽ sống thế nào. |
니가 신인류가 된 데는 분명 이유가 있을 테니까 | Hẳn phải có lý do thì cậu mới là tân nhân loại chứ. |
[현수] 너처럼 다른 사람들을 죽이면서까지 | Tôi không có ý định sống nhờ giết chóc người khác |
살 생각 없어 | giống như anh đâu. |
- [괴물의 괴성] - [여자의 비명] | |
- [겁먹은 소리] - [긴장되는 음악] | |
[괴물의 신음] | |
[여자] 도와주세요! | Giúp tôi với! |
[괴물] 내 거야, 내 거라고 | Nó là của tôi! |
사 줘! | Nó là của tôi! Mua cho tôi! |
- [괴물의 괴성] - [여자의 겁먹은 소리] | Giúp tôi với! |
[여자] 도와주세요! | Giúp tôi với! Của tôi! |
도와주세요! | - Của tôi! - Giúp tôi với! |
- [괴물의 괴성] - 도와주세요 | - Mua cho tôi! - Giúp tôi với! Giúp tôi… |
도와주세요! | Giúp tôi… |
[여자의 놀란 소리] | |
[괴물의 힘겨운 괴성] | |
[상욱] 나도 너와 싸우고 싶지 않아 | Tôi cũng không muốn đấu với cậu. |
앞으로는 이유 없이 사람을 죽이지 않을게 | Vậy nên từ giờ, tôi sẽ không tùy tiện giết người nữa. |
- [어두운 음악] - [괴물의 힘주는 괴성] | |
[괴물의 괴성] | |
진심이야? | Anh nói thật chứ? |
그럼! | Tất nhiên rồi! |
[상욱] 먼저 나서진 않는다고 약속할게 | Tôi hứa sẽ không làm hại ai trước. |
[힘겨운 괴성] | |
[성난 괴성] | |
- [괴물의 기합] - 내 앞을 막지만 않는다면 | Miễn là họ không ngáng đường tôi. |
[괴물의 힘겨운 괴성] | |
[신음] | |
[힘주는 괴성] | |
[다급한 괴성] | |
[괴물] 디올, 에르메스 | Dior. Hermès. |
[괴성] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[어둡고 흥미로운 음악] | |
[현수] 우리 같은 존재들은 | Anh định sẽ tìm |
어떻게 찾아낼 거야? | người giống chúng ta thế nào? |
찾을 필요 없어 | Không cần tìm đâu. |
[상욱] 우리가 지금 갈 거니까 | Giờ ta sẽ đến thẳng đó luôn mà. |
니가 끌려가던 그곳, 밤섬 | Là Bamseom, nơi chúng muốn đưa cậu đến. |
그곳에 잡혀 있어 | Họ đang bị bắt giữ ở đó. |
[상욱의 웃음] | Dù sao tôi cũng đang trên đường đến đó mà. |
어차피 난 그곳으로 가고 있었어 | Dù sao tôi cũng đang trên đường đến đó mà. |
그럼 대체 왜 나를… | Vậy tại sao anh lại… |
[상욱] 아니, 아니! 아니… | Không, không phải thế… |
아니지 | Không phải thế. |
꼴이 우습잖아 | Như vậy cậu sẽ trông thảm lắm. |
뒷덜미 잡혀서 끌려가는 건 안 돼 | Đâu thể bị nắm cổ lôi đến đó. |
직접 우리 두 발로 걸어 들어갈 거야 | Ta sẽ đường hoàng bước vào đó. |
[짝 손뼉 치는 소리] | |
[탁 떨어지는 소리] | Không thấy phấn khích à? |
기대되지 않아? | Không thấy phấn khích à? |
이번엔 니가 신인류를 구하는 거야 | Lần này cậu sẽ cứu tân nhân loại. |
그들을 만나면 알게 되겠지 | Gặp chúng rồi thì cậu sẽ biết. |
니가 선택받은 이유를 | Lý do cậu được lựa chọn. |
[타이어 마찰음] | |
[무전 속 군인] 여기는 2번 게이트 미보고된 솔개 차량 진입 중 | Đây là Cổng 2. Phương tiện Diều Hâu chưa báo cáo đang tiến vào. |
[군인] 소령님 | Thiếu tá ạ. |
외부 작전 중 아니셨습니까? | Không phải anh đang đi tác chiến ạ? |
[부대장] 긴급 보고 사항이 있어 | Có việc cần báo cáo khẩn. |
[군인] 출입 일지 작성과 신분 확인을 하셔야 | Anh phải ký sổ ra vào và xác nhận danh tính đã ạ. |
- 들어가실 수 있으십니다 - [부대장] 나 몰라? | Anh phải ký sổ ra vào và xác nhận danh tính đã ạ. Cậu không biết tôi à? Đã nói cần báo cáo khẩn cấp! Mở ra! |
- [긴장이 감도는 음악] - 긴급하다고 했잖아, 열어! 쯧 | Cậu không biết tôi à? Đã nói cần báo cáo khẩn cấp! Mở ra! |
[기어 조작음] | |
[무전 속 군인] 솔개 차량 이상 무 기지 내부로 진입한다 | Phương tiện không có gì bất thường. Đang tiến vào căn cứ. |
[부대장] 이렇게 어디까지 갈 수 있을 거 같나? | Cô nghĩ cô có thể đi xa đến đâu? |
[긴장되는 음악] | |
작전 중인 지휘관이 사라졌는데 부대원들이 가만있을 거 같아? | Cô nghĩ lính của tôi sẽ để yên khi chỉ huy biến mất sao? |
[이경] 여길 통과한 걸 보면 | Ta đã qua được đến đây rồi |
아직 보고 안 됐다는 거 아닌가? | tức là vẫn chưa có ai báo cáo. |
군대는 당신까지 신경 쓸 여력이 없어 | Quân đội không rảnh rỗi để quan tâm đến cả anh đâu. |
[엘리베이터 문이 드르륵 열린다] | Quân đội không rảnh rỗi để quan tâm đến cả anh đâu. |
[놀란 괴성] | |
[계속되는 긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[경보음] | |
[방송 속 군인] 전 부대 비상, 비상! | Toàn đơn vị. Tình huống khẩn cấp. |
특수 감염인으로 보이는 거수자 2명 접근 중 | Hai kẻ có khả năng là người nhiễm đặc biệt đang tiếp cận. Toàn đơn vị lập tức quay về căn cứ và tăng cường an ninh tại Cổng 2. |
전 소대 즉각 복귀하고 2번 게이트 검문 강화한다! | Toàn đơn vị lập tức quay về căn cứ và tăng cường an ninh tại Cổng 2. |
[상욱] 다 잊은 줄 알았는데 | Cứ tưởng là quên hết rồi. |
여전히 그 고통만은 | Vậy mà tôi vẫn còn nhớ nỗi đau đó |
똑똑히 기억해 | rõ như ban ngày. |
[고통스러운 신음이 울린다] | |
- [탁 꽂는 소리] - [전기톱 작동음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[임 박사의 거친 숨소리] | |
- [힘겨운 신음] - [기계 작동음] | |
[웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[유리] 이런 세상이니까 | Vì chúng ta vốn sống… |
살아남았으니까 | trong thế giới như vậy, |
더 사람답게 살아야 하는 겁니다 | nên phải sống cho ra con người hơn chứ. |
- 씨, 꺼져, 씨 - [푹 찌르는 소리] | Biến đi. |
[유리가 흐느낀다] | |
[푹 찌르며] 꺼져 | Biến ngay đi. |
[상욱이 푹푹 찌르며] 꺼져! 꺼져! | Biến khỏi đầu tao ngay! |
- [타이어 마찰음] - [총성] | |
[타이어 마찰음] | |
[강조되는 효과음] | |
[군인의 힘겨운 신음] | |
[쿨럭거린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[군인의 힘겨운 신음] | |
- [우두둑거리는 소리] - [힘겨운 소리] | |
[신음] | |
[힘주는 소리] | |
- [쉭 새는 소리] - [탁탁거리는 소리] | |
[상욱의 캑캑 소리] | |
[군인의 쿨럭 소리] | |
- [무거운 음악] - [군인이 흐느낀다] | |
[신음] | |
[떨리는 숨소리] | Đừng lại đây. |
오지 마 | Đừng lại đây. |
오지 마, 오지 마! | Đừng có lại đây! |
이 괴물아 | Thứ quái vật này. |
우리한테 왜 이러는 거야? | Sao lại làm thế với bọn tao? |
[흐느낀다] | |
차라리 죽여, 그냥, 죽여 줘 | Thà là mày giết tao đi. Hãy giết tao đi. |
[군인의 흐느끼는 숨소리] | |
이제 그만 아프고 싶어 | Tao không muốn đau đớn nữa. |
[군인의 울음] | |
엄마 | Mẹ ơi… |
엄마 | Mẹ… |
[힘겨운 신음] | |
[군인의 떨리는 숨소리] | |
[군인의 옅은 신음] | |
[우두둑 소리] | |
[현수의 거친 숨소리] | |
[현수] 으악! | |
[현수가 흐느낀다] | |
[연구원1] 샘플 넘버 D-126번 시작합니다 | Bắt đầu thí nghiệm trên vật mẫu D-126. |
희지야 | Hui Ji ơi. |
[희지 모] 희지야 | Hui Ji. |
[연구원1] 피실험인은 D-126의 모친으로서 | Đối tượng là mẹ ruột của D-126. |
본 테스트에 자원하셨습니다 | Cô ấy đã tình nguyện tham gia thí nghiệm. |
- [연구원2] 등급은? - [연구원1] 옐로우입니다 | - Cấp gì? - Vàng ạ. Theo lời người mẹ, cô ấy đã chịu nhiều bình luận ác ý. |
모친에 따르면 악플에 시달렸다고 합니다 | Theo lời người mẹ, cô ấy đã chịu nhiều bình luận ác ý. |
[희지 모] 희지야, 어디 있니? 엄마야 | Hui Ji ơi, con ở đâu? Mẹ đây. |
- 희지야 - [어렴풋이 울리는 숨소리] | Hui Ji ơi. |
희지야, 엄마 왔어 | Hui Ji, mẹ đến rồi này. |
- [속삭이는 소리가 울린다] - [긴장되는 음악] | |
희지니? | Hui Ji hả con? |
희지야, 엄마야 | Hui Ji ơi, mẹ đây. |
[음산하게 울리는 말소리] | Hui Ji ơi, mẹ đây. |
희지야 | Hui Ji ơi. |
- [음산한 효과음] - [음악이 멈춘다] | |
- [날카로운 소리] - [기괴한 웃음소리] | |
[툭툭툭툭툭] | |
[어두운 음악] | |
- [음산한 효과음] - [놀란 숨소리] | |
[희지의 놀란 소리] | |
[기겁하는 소리] | |
[연구원2] 옐로우도 괴물화되기 전의 유대감이 | Các mối quan hệ hình thành trước khi bị quái vật hóa |
영향을 미치진 못하는 걸로 | không ảnh hưởng gì đến Cấp Vàng. |
실험 종료 | Kết thúc thí nghiệm. |
- [희지 모의 떨리는 소리] - [희지의 기겁하는 소리] | |
[기겁하는 소리] | |
[희지 모] 아, 안 돼, 안 돼! | Không được! |
안 돼, 희지야! | Không được, Hui Ji ơi! |
안 돼! 놔! | Đừng mà! Bỏ tôi ra! |
아! 안 돼! | Không được! |
아! | |
안 돼! | |
안 돼, 희지야! | Hui Ji ơi! |
[오열하며] 아, 안 돼! | Đừng mà! |
안 돼! | Đừng! |
아, 아, 희지야! | Hui Ji ơi! |
[희지 모의 비명] | |
희지야! | Hui Ji! |
[희지, 희지 모의 비명] | |
- [오열한다] - [어두운 음악] | Hui Ji… |
희지야 | Hui Ji… |
아, 희지야 | Đừng mà! |
희지야 | Hui Ji… |
[희지 모가 계속 오열한다] | |
아, 희지야 | Đừng mà, Hui Ji ơi! |
[힘겨운 숨소리] | |
- [힘주는 소리] - [빠드득거리는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
잘못 먹었어, 씨발 | Lựa nhầm cơ thể rồi, mẹ nó. |
잘못 먹은 게 분명해 | Đúng là lựa nhầm rồi. |
아씨! 개새끼 처음부터 마음에 안 들었어 | Mẹ kiếp! Ngay từ đầu mình đã không ưa thằng chó này rồi. |
[힘주는 소리] | Mẹ kiếp! Ngay từ đầu mình đã không ưa thằng chó này rồi. |
[상욱의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[상욱의 거친 숨소리] | |
[상욱의 힘주는 소리] | |
아니, 씨발, 이게 왜 안 되지? | Mẹ kiếp! Sao không được nữa nhỉ? |
[힘겨운 숨소리] | |
[상욱] 씨… | |
[힘주는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[현수] 또 도망가려고? | Lại tính bỏ trốn à? |
[무거운 음악] | |
씨발, 씨 | Chết tiệt. |
[상욱의 떨리는 숨소리] | |
[상욱의 거친 숨소리] | |
[현수] 선택받았다고 했지? | Anh bảo chúng ta được chọn nhỉ? |
아니 | Không đâu. |
[웃으며] 우리는 | Chúng ta bị bỏ rơi mới đúng. |
버림받은 거야 | Chúng ta bị bỏ rơi mới đúng. |
- [힘주는 소리] - 널 봐 | Nhìn anh kìa. |
인간 없이는 살 수가 없잖아 | Anh đâu thể sống thiếu loài người. |
고작 | Anh chỉ là… |
기생충일 뿐이야 | một ký sinh trùng thôi. |
씨발 | Mẹ mày! |
[힘주는 소리] | |
헛소리하지 마, 이 개새끼야! | Bớt sủa đi, thằng chó. |
[상욱] 씨… | |
[상욱의 힘겨운 숨소리] | |
- [상욱의 힘주는 소리] - [어두운 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[현수] 나랑 같이 가자 | Đi cùng tôi nào. |
[상욱] 놔, 놔, 이 씨발 놈아! | Bỏ ra. Bỏ tao ra, thằng chó đẻ. |
놔! | Bỏ ra! |
놔, 이 개새끼야! | Bỏ ra, thằng chó! |
죽여 버린다고, 이 개새끼야 | Tao giết mày đấy, thằng chó! |
[상욱의 성난 소리] | Thằng chó chết. |
개새끼 | Thằng chó chết. |
이거 놔 | Bỏ ra ngay. |
이거 놓으라고, 이 씨발 놈아! | Bỏ tao ra, thằng khốn kiếp! |
개새끼 | Mẹ kiếp. Tao sẽ giết mày. |
진짜 죽여 버린다 | Mẹ kiếp. Tao sẽ giết mày. Tao sẽ giết mày đấy, thằng chó! |
죽여 버린다고! 이 씨발 새끼 | Tao sẽ giết mày đấy, thằng chó! |
죽여 버린다 | Tao sẽ giết mày. |
[현수] 이번에도 버텨 봐 | Cố mà trụ lại đi. |
나 하나보단 너까지 있는 게 낫겠지 | Thay vì chỉ có mình tôi, có thêm anh vẫn vui hơn chứ. |
[상욱] 미친 새끼 | Thằng khốn điên khùng. |
이런다고 널 인간으로 받아 줄 거 같아? | Mày tưởng làm vậy thì chúng nó sẽ chấp nhận mày là người à? |
이씨… | Mẹ kiếp. |
아무 이유 없이 찢어발겨지다 | Mày sẽ bị phanh thây chẳng vì lý do gì, |
뼈저리게 후회하게 될 거야 니 모든 걸! | rồi sẽ hối hận đến tận xương tủy vì tất cả mọi thứ! |
[상욱의 떨리는 숨소리] | |
제발 | Làm ơn đi. |
난 이대로 돌아갈 수가 없어 | Tôi không thể quay lại đó. |
가면 우리 다 죽는 거라고! | Vào đó là chúng ta chết hết đấy! Làm ơn đi. |
제발 | Làm ơn đi. |
제발 이러지 마 | Làm ơn, đừng làm thế. |
내 꼴을 봐, 내 꼴을 봐 | Nhìn bộ dạng tôi đây này. |
[흐느끼며] 나는 이대로 돌아갈 수가 없어 | Tôi không thể cứ thế này quay lại đó. |
제발, 제발 | Tôi xin cậu mà. |
제발 | Làm ơn đi. |
대체 왜, 왜! | Rốt cuộc là tại sao |
내 말을 이렇게 안 믿는 거야! | cậu lại không tin lời tôi hả? |
대체 왜… | Tại sao? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[울먹이는 숨소리] | |
잊고 싶지 않으니까 | Vì tôi không muốn quên. |
내가 인간이라는 걸 | Tôi tuyệt đối không muốn quên |
절대로 | sự thật… |
잊고 싶지 않으니까 | rằng tôi là con người. |
[폭발음] | |
[총성] | |
- [어둡고 강렬한 음악] - [총성이 울린다] | |
[소리 없이 음악만 계속된다] | |
[상욱] 그래 | Được thôi. |
지옥에 온 걸 환영한다 | Chào mừng đến địa ngục. |
No comments:
Post a Comment