스위트홈 2.8
Thế giới ma quái 2.8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[승완의 놀란 소리] | |
[지 반장이 작게] 승완 씨 소리 내지 마 | Anh Seung Wan, đừng la. |
[승완의 당황한 소리] | |
조용히 할 수 있어? | Anh giữ im lặng được chứ? |
승완 씨, 나 좀 도와줘 | Anh Seung Wan. Giúp tôi với. Đội trưởng… |
[승완] 제가 | Đội trưởng… |
반장님을요? | cần tôi giúp sao? |
[호응] | |
아… | |
저야 뭐 언제든지 반장님 말씀이면… | Thì cô chỉ cần nói là tôi giúp ngay… |
- [승완의 당황한 소리] - 아, 고마워요, 너무 고마워 | Cảm ơn anh. Cảm ơn anh nhiều. Vâng. |
[승완] 아, 예, 예 | Vâng. |
- [문이 쿵쿵 울린다] - [긴장감이 고조되는 음악] | |
[동준] 상사님 들어가도 되겠습니까? | Thượng sĩ. Tôi vào được chứ ạ? |
[다가오는 발소리] | |
상사님? | Thượng sĩ? |
[날카롭게 울리는 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
이 밤에 무슨 일이야? | Khuya rồi còn chuyện gì vậy? |
[동준] 아, 저, 그게… | Chuyện là… |
[탁 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[동준] 결함 문제가 아니었습니다 | Không phải do bị lỗi gì ạ. |
누군가가 의도적으로 잘라 낸 겁니다 | Ai đó đã cố tình cắt dây. |
정전 당시 지하 1층 출입구는 잠겨 있었습니다 | Lúc bị mất điện, lối ra vào ở tầng hầm một đã được khóa. |
[한숨] | |
[탁 상사] 열쇠는 누가 관리하나? | Ai là người giữ chìa khóa? Là Hạ sĩ Bang và Đội trưởng Ji ạ. |
[동준] 방진호 하사와 지 반장입니다 | Là Hạ sĩ Bang và Đội trưởng Ji ạ. |
근데 상사님, 아시지 않습니까? | Nhưng Thượng sĩ, anh cũng biết mà, |
방진호 하사, 지 반장 둘 다 중앙 광장에 있었습니다 | cả hai người họ đều có mặt ở quảng trường trung tâm. |
대체 왜 이런 짓을… | Vậy rốt cuộc là ai làm chứ? |
감출 게 있는 거야 | Họ muốn che đậy gì đó. Dạ? |
[동준] 예? | Dạ? Hẳn chúng đã lợi dụng lúc mất điện để âm mưu việc gì đó. |
[탁 상사] 정전을 빌미 삼아 뭔 짓을 꾸민 거겠지 | Hẳn chúng đã lợi dụng lúc mất điện để âm mưu việc gì đó. |
[동준] 누가 말입니까? | Nhưng là ai mới được ạ? |
[승완] 근데 제가 도움 될 만한 게 있을까요? | Nhưng cô có chắc là tôi giúp được cho cô không? |
아휴, 다른 설비 팀들도 많은데 | Đội thiết bị còn nhiều người giỏi mà. |
제가 아무래도 공부만 한 놈이라서 | Tôi đó giờ chỉ biết cắm đầu vào học nên tay chân không khéo lắm. |
손재주가 없어서요 | nên tay chân không khéo lắm. |
- [지 반장] 승완 씨 - [승완] 예 | Anh Seung Wan. Vâng? |
[지 반장] 여기 생활 어때요? | Anh thấy sống ở đây thế nào? |
[승완] 아유, 죽을 용기가 없어서 살고 있는 거죠, 뭐 [웃음] | Ôi dào, vì không dám chết nên tôi mới sống thôi ấy mà. |
- [덜걱거리는 소리] - 아, 근데 또 살다 보니까 | Nhưng sống thử một thời gian rồi, |
어, 여기도 정이 들었는지 살 만하더라고요 | tôi lại bắt đầu thấy thích nơi này thì phải. |
[지 반장이 웃으며] 그쵸? | Đúng đấy nhỉ? |
괴물이 온 세상을 다 집어삼켜 버렸는데 | Lũ quái vật đang nuốt chửng cả thế giới này rồi. |
[지 반장이 숨을 들이켠다] | Nhưng nơi này thì… |
그래도 여기는 아직 | Nhưng nơi này thì… |
사람 사는 냄새가 나 | vẫn còn hơi ấm con người. |
반장님, 그, 근데 저는 왜… | Nhưng Đội trưởng này, sao cô lại muốn tôi… |
[지 반장] 아 | |
이것 좀 와서 볼래요? | Anh đến đây xem chút nhé. |
[승완] 어, 이, 이게 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
[지 반장] 여기가 우리 생활 공간이에요 | Đây là khu vực ta sinh sống. |
전체로 놓고 보면 너무 협소하죠? | Nhìn tổng thể gò bó nhỉ? |
그래서 좀 넓혀 보려고요 | Vậy nên tôi muốn mở rộng nó. |
[승완] 아, 아, 몰랐어요 전 보이는 게 다라고 생각했는데 | Tôi không biết đấy. Cứ tưởng đã thấy toàn bộ rồi. |
보이는 게 다는 아니니까 | Thứ ta thấy không phải tất cả đâu. |
- [의미심장한 음악] - [지 반장이 숨을 들이켠다] | |
근데 아마 탁 상사는 막으려고 하겠죠? | Nhưng chắc là Thượng sĩ Tak sẽ ngăn cản tôi. |
[승완] 왜요? | Sao vậy? |
증상자가 | Vì người có triệu chứng đã muốn trốn thì sẽ rất khó tìm ra. |
한번 마음먹고 숨으면 찾기가 어렵거든요 | Vì người có triệu chứng đã muốn trốn thì sẽ rất khó tìm ra. |
[당황하며] 아, 예 | À, vâng. |
다행이죠? | May thật nhỉ? |
[승완] 아, 아, 근데 통제가 어려우면 | Nhưng nếu phải kiểm soát nhiều chỗ hơn, |
그, 더 위험한 거 아닌가요, 여기? | Nhưng nếu phải kiểm soát nhiều chỗ hơn, chẳng phải nơi này sẽ càng nguy hiểm hơn à? Nhưng với anh thì vẫn ổn mà. |
[지 반장] 승완 씨는 괜찮잖아 | Nhưng với anh thì vẫn ổn mà. |
예? | Sao ạ? |
[승완의 비명] | |
어유, 지, 지금 뭐 하는 거예요! | Cô làm gì vậy hả? |
- 승완 씨가 나 도와준다고 했잖아 - [승완의 떨리는 숨소리] | Anh nói sẽ giúp tôi rồi mà. |
[지 반장] 그래서 나도 지금 승완 씨 도와주려고 하는 거야 | Vậy nên tôi cũng đang muốn giúp anh đây. |
내, 내가 언제요! | Tôi nói vậy khi nào? Thảo nào từ đầu tôi đã thấy lạ. |
어쩐지 처음부터 이상했어 다, 다 얘기할 거예요! | Thảo nào từ đầu tôi đã thấy lạ. Tôi sẽ nói hết ra! |
[지 반장] 가서 말해요 | Cứ đi mà nói. |
근데 누구한테 말할 건데? | Nhưng anh tính nói với ai? |
수호대? | Đội giám hộ? |
탁 상사? | Thượng sĩ Tak? |
말할 수는 있고? | Anh dám nói không? |
승완 씨 | Anh Seung Wan. |
증상자잖아 | Anh là người có triệu chứng mà. |
[긴장되는 음악] | |
[동준] 일어나 보시죠 | Ngồi dậy đi. |
[예슬] 아이씨 | Chết tiệt. |
- [동준] 이봐요! - [예슬] 아씨, 뭐야? | - Này cô kia! - Trời đất ơi! |
[예슬의 못마땅한 소리] | |
뭐예요? | Chuyện gì đấy? Không biết giấc ngủ quan trọng với làn da cỡ nào à? |
피부에 잠이 얼마나 중요한지 몰라요? | Không biết giấc ngủ quan trọng với làn da cỡ nào à? |
이러다 뒤집어지면 뭐, 책임져 주시려나? | Da tôi mà biểu tình thì anh chịu trách nhiệm không? |
[동준] 지금 그런 거 걱정할 때가 아닐 텐데요 | Giờ không phải lúc để lo chuyện đó đâu. |
이거 그쪽 거죠? | Nó là của cô phải không? |
[의미심장한 음악] | |
내 거 아닌데? | Không phải của tôi. |
그럼 누구 건데요? | Vậy thì của ai? |
왜요? | Sao thế? |
[예슬] 진짜 제 거 아니라니까요? 저는 본 적 없는 거라니까요, 진짜 | Đã bảo không phải của tôi mà. Tôi chưa thấy nó bao giờ thật đấy. |
아, 왜 사람 말을 안 믿어! | Sao không chịu tin tôi hả? |
- [진옥] 어, 저기, 군인 아저씨 - [예슬의 거친 숨소리] | Cậu quân nhân à. Cậu Seung Wan đâu mất rồi. |
승완 씨가 안 보여요 | Cậu Seung Wan đâu mất rồi. |
겁도 많아 가지고 밤에 혼자 화장실도 못 가는 인간인데 | Cậu ấy nhát gan lắm, tối cũng chẳng dám đi vệ sinh mà. |
[동준] 한 번 더 둘러보시고 | Xin hãy tìm lần nữa, nếu vẫn chưa thấy thì báo lại nhé. |
그래도 안 보이면 다시 말씀해 주시죠 | Xin hãy tìm lần nữa, nếu vẫn chưa thấy thì báo lại nhé. |
[예슬의 아파하는 신음] | |
[예슬] 아, 진짜, 어, 진짜 아파요 제발 좀 놔줘, 제발 | Anh làm tôi đau đó! Bỏ ra đi mà. |
[달그락거리는 소리] | |
[탁 상사] 늦은 밤까지 고생이 많으십니다 | Muộn rồi mà cô vất vả quá nhỉ. |
[지 반장] 괴물 소동에 정전까지 | Vừa có quái vật, lại mất điện… |
하루가 참 깁니다, 상사님 | Hôm nay dài thật đấy, Thượng sĩ. |
지금까지 반장님 일에 관여하지 않았던 건 | Trước giờ tôi không can thiệp vào chuyện của cô |
안전에 필요한 인원이라 생각했기 때문입니다 | vì tôi nghĩ rằng cô là người cần thiết để đảm bảo an toàn. |
[지 반장] 그런데요? | Nhưng mà sao? |
[탁 상사] 제가 잘못 생각한 거라면 | Giờ tôi lại nghĩ… |
이런 생각이 들더군요 | có khi nào mình đã lầm. |
제가 이곳을 위험하게 만든다고 생각하세요? | Anh nghĩ tôi khiến nơi này gặp nguy hiểm sao? |
그건 곧 알게 되겠죠 | Ta sẽ sớm biết thôi. |
[스위치 조작음] | |
[다가오는 발소리] | |
[예슬의 말소리] | |
[예슬] 놓으라고! 안 놔? | Bỏ tôi ra! |
아, 진짜, 놔! 씨발! | Bỏ tôi ra, lũ khốn! |
[탁 상사] 직접 보셨을 테니 설명 필요 없겠네요 | Cô đã tận mắt thấy nên chắc không cần giải thích. |
누군가 통제실의 전선을 잘라 냈습니다 | Ai đó đã cắt dây điện trong phòng điều khiển. |
그곳에서 반장님 따님의 반지를 발견했고요 | Và chúng tôi tìm thấy nhẫn của con gái cô trong đó. Đã bảo không phải tôi mà! |
- [어두운 음악] - 내가 한 거 아니라니까요! | Đã bảo không phải tôi mà! |
[예슬이 씩씩대며] 놓으라니까, 씨 | Bỏ tôi ra! |
[다급한 목소리로] 엄마 | Mẹ ơi. |
저, 무슨 말이라도 좀 해 줘 봐, 어? | Mẹ nói gì đó đi mà. |
엄마 | Mẹ à. |
알고 계셨습니까? | Cô có biết chuyện này không? |
[예슬의 떨리는 숨소리] | |
[예슬의 놀란 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
나는 모르는 일입니다 | Tôi không biết gì cả. |
다행입니다 | Vậy thì tốt rồi. |
엄마 | Mẹ… |
[예슬] 엄마, 왜 그래? | Mẹ, mẹ sao vậy? |
엄마, 놔, 엄마, 엄마! | Mẹ, thôi nào. Mẹ ơi! |
[예슬이 울먹인다] | Mẹ ơi! |
아, 놓으라고! | Bỏ tôi ra! |
- [물소리] - [승완의 겁먹은 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
- [승완이 울먹인다] - [지 반장] 지금 걸리면 | Giờ mà bị phát giác, |
격리든 방출이든 없어요 | anh sẽ không bị cách ly hay trục xuất đâu. |
- [승완의 겁먹은 숨소리] - 준일이 엄마 사건 때문에 | anh sẽ không bị cách ly hay trục xuất đâu. Sau vụ của mẹ Jun Il, |
증상자 처리 방식이 달라졌으니까 | cách xử lý người có triệu chứng đã thay đổi rồi. |
어떡할래요? | Anh tính sao đây? |
아, 안 오는 거 아니야? | Lẽ nào cô ta không quay lại? |
[턱턱거리는 소리] | |
[승완] 반장님 아, 안 오시는 줄 알았어요 | Tôi tưởng cô sẽ không quay lại chứ. |
막 무섭고 그래서… | Tôi sợ chết đi được. |
[지 반장] 제가 온다고 했잖아요 | Đã bảo tôi sẽ đến mà. |
- [잘그락거리는 소리] - [승완] 그, 그러니까요 | Thì đúng là vậy. |
아… | |
아까는 의심해서 죄송합니다 | Xin lỗi vì lúc nãy đã nghi ngờ cô. |
- [문 열리는 소리] - 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
어, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[의미심장한 음악] | |
어, 바, 반장님 그, 근데 여긴 어, 어디예요? | Mà nơi này là đâu vậy, Đội trưởng? |
- [지 반장] 승완 씨 - [승완] 예? | - Anh Seung Wan. - Vâng? |
아… | |
- [퍽 치는 소리] - [승완의 신음] | |
- [긴장되는 음악] - [우두둑 소리] | |
[지 반장의 거친 숨소리] | |
[승완의 힘겨운 신음] | |
반장님 | Đội trưởng ơi. |
[승완의 힘겨운 신음] | |
바, 반장님, 나한테 | Đội trưởng, tại sao vậy? Sao cô lại làm thế với tôi? |
나한테 왜, 왜 그래요? | Sao cô lại làm thế với tôi? |
[울먹이며] 차라리 일어나지 말았어야지 | Đáng ra anh đừng nên tỉnh lại chứ. |
아프지 않게 보내고 싶었는데! | Tôi đã muốn tiễn anh đi không đau đớn mà! |
[승완] 그게 무슨 소리예요? | Cô nói vậy là sao? |
[힘주며] 나, 나 나, 나, 나, 나 나갈래 | Tôi muốn ra ngoài. |
- 나 나가게 해 줘요 - [지 반장의 놀란 소리] | Tôi muốn ra ngoài. Tôi sẽ không ích kỷ nữa! |
억지 안 부릴게요! | Tôi sẽ không ích kỷ nữa! |
[흐느끼며] 말 잘 들을게요, 제발 | Tôi sẽ không ích kỷ nữa! Tôi sẽ nghe lời mà, làm ơn đi. |
[지 반장] 승완 씨 | Anh Seung Wan. |
- [승완] 반장님! 반장님! 아… - 너무 늦었어 | - Đừng vậy mà! - Quá muộn rồi. |
- [승완] 말 잘 들을게요, 제발 - [쿵 문 닫히는 소리] | Tôi sẽ nghe lời mà. Làm ơn… |
- [달그락거리는 소리] - [울며] 잘 들을게요, 제발 | Tôi sẽ nghe lời mà. Làm ơn. |
[울부짖는다] | |
[승완이 연신 울부짖는다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[한숨] | |
[석찬] 중사님 | Trung sĩ. |
- 민 중사님! - [어두운 음악] | Trung sĩ Min! |
이씨… | Chết tiệt. |
[음산한 바람 소리] | Kim Yeong Hu! |
[서진] 김영후! | Kim Yeong Hu! |
씨발! | Mẹ nó! |
[종현] 먹통입니까? | Mất sóng bộ đàm rồi ạ? |
[서진] 신호기 체크해 봐 | Kiểm tra tín hiệu đi. |
용석이 위치는? 안 잡혀? | Có bắt được vị trí của Yong Seok không? |
[종현] 반응 없습니다 | Không có phản ứng ạ. |
용석이 여기 있는 거 맞습니까? | Yong Seok có ở đây thật không? |
[울먹이며] 김 중사님이 잘못 안 거 아니냐고요! | Có khi nào Trung sĩ Kim sai không? |
이러다가 우리 다 개죽음당하는 거 아입니까? | Cứ vậy rồi ta sẽ chết một cách vô nghĩa mất, mẹ kiếp! |
이, 씨발! | Cứ vậy rồi ta sẽ chết một cách vô nghĩa mất, mẹ kiếp! |
누구라도 구하러 왔을 거야 | Dù đó là ai thì ta cũng sẽ đến cứu. |
그게 너였어도, 이 새끼야 | Dù đó là cậu nữa, thằng khốn. |
[서진] 그게 가족 아니냐? | Chẳng phải gia đình là vậy à? |
응? | Chẳng phải gia đình là vậy à? |
[종현] 죄송합니다 저도 모르게 병신같이 겁났습니다 | Tôi xin lỗi ạ. Tự dưng tôi hoảng sợ như thằng ngốc vậy. |
[서진] 겁나지 | Sợ chứ. |
쫄리는 것도 이해해 | Tất nhiên là cậu phải sợ. |
그래도 끝까지 해 보자 | Nhưng hãy cố gắng đến cùng. |
용석이 찾아야지, 인마! | Phải tìm ra Yong Seok chứ! |
그러려고 온 거잖아 | Ta đến đây để vậy mà. |
종현아, 어? | Jong Hyun à. Rõ chưa? |
이 새끼야! | Cái thằng này. |
[종현의 심호흡] | |
[긴장되는 음악] | |
[영후의 거친 숨소리] | |
전파 상태가 좋지 못합니다 | Sóng ở đây không ổn định lắm. Có vẻ là vì lũ quái vật ạ. |
[석찬] 아무래도 괴물 때문인 거 같은데요 | Có vẻ là vì lũ quái vật ạ. |
아마 어디 안전한 데 숨어 있을 거야 | Chắc họ đang trốn ở đâu đó an toàn. Ta nên làm gì đây ạ? |
저희는 어떡할까요? | Ta nên làm gì đây ạ? |
일단 실험 구역 진입해서 정 하사랑 민 중사 찾고 | Ta sẽ vào khu vực nghiên cứu tìm Hạ sĩ Jeong và Trung sĩ Min. |
그다음 용석이 수색 진행한다 | Sau đó sẽ tìm Yong Seok. Để mặc Tiến sĩ Im như vậy có ổn không ạ? |
임 박사는 저대로 둬도 괜찮을까요? | Để mặc Tiến sĩ Im như vậy có ổn không ạ? |
괜히 걱정돼서 말입니다 | Tôi chỉ thấy lo thêm. |
경고 충분히 했어 | Ta cảnh báo ông ta rồi. |
위급하면 무전 칠 거야, 잘 확인해 | Ông ta sẽ liên lạc nếu gặp nguy hiểm, nên nghe cho kỹ nhé. Vâng. |
[석찬] 예 | Vâng. |
가자 | Đi thôi. |
[석찬] 네 | Vâng. |
[서진] 용석아, 최용석 | Yong Seok. Choi Yong Seok. |
[옅게 울리는 기괴한 소리] | Choi Yong Seok. |
- [긴장되는 음악] - [가까워지는 기괴한 소리] | |
저게 다 뭐냐? | Mấy thứ này là gì vậy? |
[괴물들의 힘겨운 소리] | Đều là quái vật cả. |
다 괴물이야 | Đều là quái vật cả. |
[괴물들의 괴성] | |
근데 뭔가 좀 이상하지 않냐? | Nhưng có gì đó kỳ lạ nhỉ? |
뭐가 말입니까? | Là gì ạ? Bức tranh này quá gọn gàng. |
- [서진] 그림이 너무 깔끔하잖아 - [의미심장한 음악] | Bức tranh này quá gọn gàng. |
- [괴물들의 힘겨운 소리] - 꼭 누가 분리해 놓은 것처럼 | Cứ như ai đó đã tách riêng chúng ra. |
[괴물들이 소란스럽다] | |
- [긴장되는 음악] - [괴물들의 괴성] | |
[서진의 놀란 소리] | |
[서진의 다급한 소리] | Mẹ kiếp. |
[총성] | |
- [종현의 기합] - [총성] | |
씨발! | Khốn nạn! |
[괴물들의 비명] | Khốn nạn! |
[종현의 기합] | |
[거친 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[치성] 괴물들이 타고 올라올 겁니다 | Rồi chúng sẽ lên được thôi. |
안전한 곳으로 피하시죠 | Ta lánh đến nơi an toàn nhé. |
[고조되는 음악] | |
[음산한 효과음] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
[탁 소리] | |
"의무실" | TRUNG TÂM Y TẾ QUÂN ĐỘI |
[석찬] 아무것도 없지 말입니다 | Không có gì cả ạ. |
[거친 숨소리] | |
[영후] 확인해서 쓸 만한 거 다 챙겨 | Xem thứ gì có ích thì lấy hết đi. |
[어두운 음악] | |
- [심장 박동 소리] - [옅게 울리는 괴성] | |
[들뜬 숨소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[임 박사] 네? | Sao? |
어떤 사람이었어요? | Mày từng là người thế nào? |
가족은 있었어요? | Có gia đình không? |
[괴성이 울린다] | À, một mình hả? |
아, 혼자 | À, một mình hả? |
혼자가 좋지 | Một mình cũng ổn. |
[하 내뱉는 숨소리] | |
누군가는 괴물이 되고 | Có kẻ thì trở thành quái vật, |
또 누군가는 아직 나처럼 이렇게 인간으로 사는데 | có kẻ thì vẫn còn sống làm người như tao. |
괴물이 되면 어때요? | Thành quái vật cảm giác thế nào? |
- 좀 낫나? - [괴성이 울린다] | Có đỡ hơn không? |
직접 경험하지 않고서는 절대 모르겠지 | Không trực tiếp trải nghiệm thì chắc tao không biết được đâu. |
그게 참 아쉬워 | Tiếc thật đấy. |
[힘주는 숨소리] | |
[나른한 숨소리] | |
[한숨] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[석찬] 혹시 말입니다 | Cho tôi hỏi. |
- 용석이요 - [달각거린다] | Về Yong Seok ấy ạ. |
이미 변해 버렸으면 | Nếu cậu ấy đã biến đổi… |
어떡합니까? | thì ta phải làm sao ạ? |
[한숨] | |
괜한 걱정인 거 아는데… | Tôi biết là tôi lo thừa… |
[영후] 괴물이면 죽일 거냐고? | Ta có phải giết cậu ấy không à? |
나도 모르겠다 | Tôi cũng không biết. |
내가 망설이면 니 마음 가는 대로 해 | Nếu tôi do dự thì hãy làm như trái tim mách bảo. |
제가 말입니까? | Anh nói tôi ạ? |
[달그락 소리] | |
[부스럭 집는 소리] | |
[새어 나오는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[새어 나오는 숨소리] | |
[영후] 뭐야? 사람이야? | Ai đó? Có phải người không? |
눈 떠, 나 봐 | Mở mắt nhìn tôi đi. |
- 눈 떠! - [자영의 떨리는 숨소리] | Mở mắt ra! Trung sĩ. |
[석찬] 중사님 | Trung sĩ. |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
아프게 안 해요, 사람이죠? | Bọn tôi không hại cô đâu. Cô là người đúng không? |
나 좀 봐 줄래요? | Cô nhìn tôi được chứ? |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
- [의미심장한 음악] - [안도하는 숨소리] | |
[자영의 떨리는 숨소리] | |
어디 아파요? | Cô đau ở đâu à? |
잠깐 좀 나와 볼래요? | Cô ra ngoài chút nhé? |
- [석찬의 힘주는 숨소리] - [자영의 힘겨운 소리] | |
[자영의 떨리는 숨소리] | |
추워요? | Cô lạnh à? |
[직 떼는 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
야, 강석찬 | Này, Kang Seok Chan. |
마음 가는 대로 하라 하셨습니다 | Tôi chỉ làm như trái tim mách bảo thôi. |
[한숨] | |
군인이에요? | Các anh là quân nhân à? |
아, 지금은 아니에요 우리도 생존자예요 | Bây giờ thì không. Chúng tôi là người sống sót. |
[영후] 혼자입니까? | Cô chỉ có một mình à? |
여기 다른 사람들은 없어요? | Ở đây còn ai khác không? |
우린 여기서 살아요 | Bọn tôi sống ở đây. |
[석찬] 위험하지 않아요? 아직 괴물이 있던데 | Không nguy hiểm sao? Vẫn còn quái vật ở đây mà. |
여긴 괴물이 안 오거든요 | Quái vật không đến đây. |
혹시 우리처럼 군복 입은 사람 못 봤습니까? | Cô có thấy ai khác mặc quân phục không? |
- 여기 온 지 얼마 안 됐을 텐데 - [어두운 음악] | Cậu ấy đến đây chưa lâu. |
- 봤어요 - [석찬] 봤어요? | - Tôi có thấy. - Có sao? |
- [강조되는 효과음] - 어디 있습니까? | Cậu ấy ở đâu? |
[석찬] 꼭 찾아야 되거든요 | Bọn tôi phải tìm cậu ấy. |
같이 가 줄 수 있어요? | Cô dẫn bọn tôi đi nhé? |
[찬영의 가쁜 숨소리] | |
[찬영] 어떻게 된 겁니까? | Đã có chuyện gì vậy? Nơi trú ẩn của chị ấy bị cháy và chị ấy không thoát được. |
지내던 곳에 불이 났는데 거기서 못 빠져나온 거 같아요 | Nơi trú ẩn của chị ấy bị cháy và chị ấy không thoát được. |
[현수] 제가 들어갔을 땐 이미 정신을 잃은 상태였어요 | Lúc tôi vào đó thì chị ấy đã bất tỉnh rồi. |
일산화탄소 중독이야 | Là ngộ độc carbon monoxide. |
[찬영] 휴대용 산소통 같은 게 있을 거야 | Hẳn phải có bình ôxy cầm tay ở đây. |
찾아 봐, 한번 | Ta tìm thử đi. |
[찬영] 찾았어! | Tìm ra rồi! |
[거친 숨소리] | |
[찬영의 힘주는 숨소리] | |
[쉭 새어 나오는 소리] | |
[은유] 됐어? | Được không? |
[새어 나오는 소리가 멈춘다] | |
- [찬영의 한숨] - 왜? | Sao? Sao vậy? |
왜 그래? | Sao? Sao vậy? |
산소가 없어 | Hết khí ôxy rồi. |
[은유] 그럼 어떻게 되는 건데? | Vậy giờ tính sao đây? |
산소 공급이 되지 않으면 | Nếu không được cấp ôxy thì nội tạng sẽ dần bị hủy hoại. |
- 장기들이 망가질 거고 - [무거운 음악] | thì nội tạng sẽ dần bị hủy hoại. |
그럼… | - Sau đó… - Đừng nói chuyện đó, còn cách khác không? |
[은유] 씨, 그딴 소리 말고 다른 방법은 없어? | - Sau đó… - Đừng nói chuyện đó, còn cách khác không? Quá muộn rồi. |
이미 늦었어 | Quá muộn rồi. |
왜 해 보지도 않고 그딴 식으로 말해? | Sao anh lại nói vậy khi còn chưa thử? |
돕기 싫으면 빠져 | Không muốn giúp thì biến đi. |
[부스럭거리는 소리] | |
[은유] 차현수, 부축해 스타디움으로 가자 | Cha Hyun Su, dìu phụ tôi. Đến sân vận động đi. |
지금 빨리 출발해야 돼 | Phải đi mau thôi. |
부축하라고! | Giúp tôi dìu chị ấy đi! |
[은유가 울먹인다] | |
[은유가 훌쩍인다] | |
[은유가 흐느낀다] | |
[하니가 흥얼거린다] | |
하여간 못났어 | Nhìn kiểu gì cũng thấy xấu. |
[하니] 얼굴도 못났는데 | Bản mặt đã không đẹp đẽ gì |
마음씨는 더 못생겼어 | mà lòng dạ lại càng xấu xa hơn. |
[호상의 한숨] | |
겁쟁이 | Đồ thỏ đế. |
구라쟁이 | Đồ bịp bợm. |
[타이어 마찰음] | |
[호상] 적당히 좀 하지? | Vừa vừa phải phải thôi. |
사람이 그렇게 싫다면서 난 왜 옆에 두는데? | Ông ghét con người đến vậy thì sao lại giữ tôi? |
[하니가 웃으며] 난 뭐가 좀 달라? | Tôi có gì khác à? |
[호상의 한숨] | |
근데 걔들 말이야 | Nhưng mà mấy người đó… |
내 눈엔 빤짝거렸다? | Tôi thấy họ như tỏa sáng lấp lánh. |
[하니의 웃음] | |
웃기지? | Buồn cười nhỉ? |
근데 진짜 그렇게 보였어 | Nhưng tôi thấy vậy thật đó. |
그 여시 년도 갑자기 막 이뻐 보이더라 | Cả ả hồ ly đó bỗng dưng cũng nhìn xinh xắn hẳn. |
진짜 살아 있는 거 같았어 | Nhìn họ đầy sức sống. |
나도 그러고 싶었는데 | Tôi cũng muốn được như vậy. |
지금은 텅 빈 가죽만 남아서 | Giờ tôi chỉ thấy như một cái xác trống rỗng. |
[호상] 니는 뭐가 다르냐고? | Cô hỏi cô khác chỗ nào à? |
텅 비어 있는 게 좋았다 | Tôi thích sự trống rỗng đó. |
- [무거운 음악] - 빤짝이지 않아서 좋았고 | Tôi thích cô vì cô không lấp lánh. |
그럼 괴물이 될 일도 없으니까 | Vậy thì cô sẽ không thành quái vật. |
텅 빈 강정이어도 괜찮아 | Có là cái xác vô hồn cũng chẳng sao. |
살아 있다는 게 | Quan trọng là… |
중요하니까 | ta vẫn còn sống. |
[호상의 한숨] | |
[하니] 이제 어디로 가는데? | Vậy giờ ta đi đâu đây? |
사람도 괴물도 없는 데로 | Nơi không có người hay quái vật. |
[하니가 헛웃음 치며] 재미 드럽게 없겠네 | Nghe thôi cũng thấy chán rồi. |
좀 괜찮아졌어? | Có thấy đỡ hơn chưa? |
그만하면 됐어 | Ta đã cố hết sức rồi. |
넌 아무렇지도 않아? | Cậu thản nhiên vậy đấy à? |
[은유] 그냥 저렇게 죽게 냅두는 게 맞는 거냐고 | Cậu thấy để mặc chị ấy chết như vậy là đúng à? |
지금 생각해 보니까 | Giờ nghĩ lại mới thấy… |
누나가 원한 것 같아 | đó là điều chị ấy muốn thì phải. |
뭐? | Hả? |
배에 불이 붙었는데도 | Chiếc thuyền bốc cháy như vậy… |
나가지 않은 거라고 | mà chị ấy vẫn không chịu thoát ra. |
[은유] 왜? | Tại sao? |
이경 언니가 왜? | Sao chị ấy lại thế? |
[현수] 나 물어볼 게 있는데 | Tôi muốn hỏi chuyện này. |
다들 어떻게 지내? | Mọi người thế nào rồi? |
[한숨] | |
[은유] 혜인 언니랑 수영이가 죽었어 | Chị Hye In và Su Yeong chết rồi. |
윤지수도 | Cả Yoon Ji Su nữa. |
다들 그렇게 갔어 | Mọi người đi cả rồi. |
나도 하나만 물을게 | Tôi cũng muốn hỏi một câu. |
증상이 있었나 봐 | Hình như anh ấy có triệu chứng. |
그날 이은혁을 | Cậu là người cuối cùng… |
마지막으로 본 게 너지? | thấy Lee Eun Hyeok hôm đó đúng không? |
만났지? | Cậu đã gặp anh ấy đúng không? |
어땠어? | Anh ấy thế nào? |
평소와 똑같았고 | Anh ấy vẫn giống như bình thường. |
전혀 이상하다고 느끼지 못했어 | Tôi chẳng thấy có gì lạ cả. |
[울먹이는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
그럼 모르는 거네? | Vậy là… cậu cũng không biết… |
걔가 어떻게 된 건지 괴물이 된 건지, 아니면… | anh ấy đã gặp phải chuyện gì. Đã biến thành quái vật hay là… |
[훌쩍인다] | |
그래도 고마워 | Dù sao cũng cảm ơn cậu. |
나한테 다시 돌아와 줬잖아 | Vì đã quay lại với tôi. |
[찬영] 저기… | Này cậu. |
초면에 실례이긴 한데 버티고 있는 거죠? | Xin thất lễ vì hỏi thẳng, nhưng cậu đang cố chống cự phải không? |
네 | Vâng. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
무례하단 걸 알면서도 확인해야 했어요 | Dù biết là bất lịch sự, nhưng tôi phải kiểm tra. |
괜찮아요 | Không sao đâu. |
[찬영] 은유가 찾던 사람 | Người mà Eun Yu đang tìm… |
그쪽 맞습니까? | có phải cậu không? |
아니요 | Không. |
제가 아닐 거예요 | Chắc không phải tôi đâu. |
[현수] 은유한텐 더 소중한 사람이 있어요 | Còn một người quý giá với cô ấy hơn. |
누나랑 은유 좀 보살펴 주세요 | Nhờ anh chăm sóc cho Eun Yu và chị ấy. |
어디 가시려고요? | Cậu định đi đâu vậy? |
[현수] 찾아 와야 할 사람이 있어요 | Tôi phải đi tìm một người. |
누나도 마지막 인사는 해야 돼서요 | Chị ấy phải tạm biệt người đó. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[새소리] | |
[현수] 누나가 많이 아파 | Chị ấy đang bị thương nặng. |
죽을지도 몰라 | Có thể sẽ chết đấy. |
같이 가자 | Đi với anh đi. |
[무거운 음악] | |
죽는 게 뭔데? | "Chết" là sao vậy? |
헤어지는 거야 | Là phải chia ly. |
이제 다시 만날 수 없어 | Em sẽ không thể gặp chị ấy nữa. |
그래도 괜찮아 | Có vậy cũng không sao. |
[아이] 오빠는 아무것도 몰라 | Anh đúng là chẳng biết gì cả. |
엄마는 날 싫어해 | Mẹ ghét em lắm. |
내가 없어졌으면 좋겠다 그랬어 | Mẹ còn mong em biến mất. |
그러니까 난 안 가 | Nên em không đi đâu. |
아무것도 모르는 건 너야! | Em mới là đứa chẳng biết gì đấy. |
[현수] 지금은 괜찮아도 | Bây giờ có thể em thấy ổn, |
결국 후회할 거니까 | nhưng cuối cùng em sẽ hối hận. |
가자 | Đi thôi. |
[아이] 엄마가 죽는 게 싫어? | Anh không muốn mẹ em chết à? |
어 | Ừ. |
그럼 안 죽으면 되는 거 아니야? | Vậy thì đừng để bà ấy chết. |
[현수] 그러면 좋겠지만 | Được vậy thì tốt quá. |
방법이 없어 | Nhưng hết cách rồi. |
가면 뭘 해야 하는데? | Đến đó em phải làm gì? |
아무것도 안 해도 돼 | Em không cần làm gì cả. |
그냥 | Chỉ cần… |
옆에만 있어 주면 돼 | ở bên cạnh chị ấy là được. |
[찬영] 차현수라고 했나? | Cậu ấy là Cha Hyun Su nhỉ? |
기남 아저씨를 죽인 그 괴물 맞지? | Là quái vật đã giết chú Kim phải không? |
죽였다는 말 되게 거슬린다 | Tôi không thích nghe từ "giết" đó. |
[찬영] 내가 아는 사실이 그거니까 | Vì theo tôi biết thì là vậy. Anh tò mò như vậy dễ chết lắm đấy. |
[은유] 그렇게 궁금해서 어떻게 살래? | Anh tò mò như vậy dễ chết lắm đấy. |
[은유의 한숨] | |
기남 아저씨 증상자였어 | Chú Gi Nam là người có triệu chứng. |
언제부터인지는 나도 몰라 | Tôi cũng chẳng biết từ khi nào. |
- [어두운 음악] - [기남의 괴성] | |
[은유의 힘겨운 소리] | |
[은유] 죽어, 이 씨발 새끼야! | Chết đi, tên khốn kiếp! |
[괴성] | |
- [은유의 힘주는 소리] - [푹푹 찌르는 소리] | |
[힘겨운 괴성] | |
아니, 왜 말하지 않았어? | Vậy sao cô không nói với ai cả? Họ còn gọi cô là sát nhân mà. |
살인자 취급까지 당했잖아 | Họ còn gọi cô là sát nhân mà. |
[은유] 반장님하고 나 | Đội trưởng Ji và tôi |
진짜 지긋지긋한 악연이기는 한데 | đúng là có nghiệt duyên dai dẳng. |
그래도 그 사람이 스타디움 문을 열어 줬으니까 | Nhưng nhờ cô ấy mở cửa sân vận động, chúng ta mới sống sót mà. |
다들 산 거잖아 | Nhưng nhờ cô ấy mở cửa sân vận động, chúng ta mới sống sót mà. |
그런 사람을 내몰리게 내가 어떻게 얘기해? | Sao tôi nói được khi điều đó sẽ làm hại cô ấy? |
이은유 | Lee Eun Yu. |
[은유] 오해하지 마 그것 때문만은 아니니까 | Đừng hiểu lầm. Đó không phải lý do duy nhất đâu. |
그땐 현수인지 몰랐지만 | Tuy lúc ấy chưa biết đó là Hyun Su… |
어쨌든 수호대한텐 알리고 싶지 않았어 | nhưng tôi cũng không muốn nói với Đội giám hộ. |
[한숨] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[이경이 헐떡거린다] | |
자리 좀 비켜 줘 | Hai người tránh mặt chút đi. |
누나, 일어나 봐요 | Chị ơi, chị tỉnh dậy đi. |
내가 데려왔어 | Em dẫn em ấy đến rồi. |
[이경이 쿨럭거린다] | |
[쿨럭거린다] | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[이경이 힘겹게] 엄마가 | Mẹ… |
미… | xin lỗi con. |
미안해 | xin lỗi con. |
[힘겨운 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[쿨럭거린다] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[쿵쿵 울리는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[현수] 왜 이렇게 빨리 나와? | Sao em ra nhanh vậy? |
누나랑 좀 더 같이 있어 | Ở cạnh chị ấy thêm đi. |
[아이] 엄마 안 죽어 | Mẹ không chết đâu. |
그니까 오빠도 울지 마 | Nên anh đừng khóc làm gì. |
[우당탕 떨어지는 소리] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[현수의 놀란 숨소리] | |
[현수] 누나 | Chị ơi. |
- [울먹이며] 누나 - [무거운 음악] | Chị ơi. Chị. |
누나 | Chị. |
[현수가 흐느낀다] | |
누나, 누나 | Chị ơi. |
누나, 누나 | Chị ơi… |
[은유가 흐느낀다] | |
[우두둑거리는 소리] | |
- [긴장되는 효과음] - [긴장되는 음악] | |
[우두둑 소리] | |
[우두둑거리는 소리] | |
[어두운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[어두운 효과음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[이경의 비명] | |
- [음악이 멈춘다] - [아이] 엄마가 죽는 게 싫어? | Anh không muốn mẹ em chết à? |
[긴장되는 음악] | |
그럼 안 죽으면 되는 거 아니야? | Vậy thì đừng để bà ấy chết. |
- [긴장되는 효과음] - [우두둑거리는 소리] | |
- [찬영] 피해! - [긴박한 음악] | Coi chừng! |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[총성] | |
- 안 돼! - [고조되는 음악] | Không được! |
[찬영] 늦었어요 이미 먹혔다고요! | Muộn rồi. Chị ấy biến đổi rồi! |
- [은유의 놀란 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
- [어두운 음악] - 누나 | Chị ơi. |
[떨리는 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[쿵 울리는 효과음] | |
- [우두둑거리는 소리] - [현수] 니들은 돌아가 | Hai người đi đi. Còn chị Yi Kyung tính sao? Cậu nữa? |
[은유] 이경 언니는 어쩌고, 너는? | Còn chị Yi Kyung tính sao? Cậu nữa? |
분명히 아무 증상도 없었어 어떻게 이렇게 갑자기… | Chị ấy không hề có triệu chứng mà. - Sao tự dưng… - Do con chị ấy làm đấy. |
누나 애가 그렇게 만든 거야 | - Sao tự dưng… - Do con chị ấy làm đấy. |
괴물로 만든다고요? | Nó biến chị ấy thành quái vật? |
[찬영] 괴물화는 사람이 만들 수 없습니다 | Con người không thể gây quái vật hóa. |
- [우두둑] - [현수] 사람이 아니니까 | Nó không phải người. |
[은유] 도대체 무슨 소릴 하는 거야, 너! | Nó không phải người. Cậu đang nói cái gì vậy? |
- [이경의 비명] - [은유의 놀란 숨소리] | Mau đi đi! |
[현수] 빨리 가! | Mau đi đi! |
[음산한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[이경의 거친 숨소리] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
[어두운 효과음] | |
- [고조되는 음악] - [이경의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[와그작와그작 씹는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[날카로운 소리가 울린다] | |
- [음산한 효과음] - [어두운 음악] | |
[이경] 괴물은 | Quái vật… |
다 죽어야 돼 | đều phải chết hết. |
[쿵 울리는 소리] | |
[우두둑거리는 소리] | |
- [힘주는 괴성] - [어두운 효과음] | |
- [거친 숨소리] - [음산한 효과음] | |
[어둡고 격정적인 음악] | |
[쿵 소리] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[이경의 비명] | |
[음악이 멈춘다] | |
- [무거운 음악] - [어두운 효과음] | |
[음산한 효과음] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[총성] | |
[이경의 비명] | |
[현수] 은유야, 나는 보여 | Eun Yu à, tôi có thể thấy hết. |
괴물이 된 사람들의 욕망이 | Thấy dục vọng của những người hóa quái vật. |
그들이 어떤 환상 속에서 살고 있는지 | Họ đang sống thế nào trong những ảo tưởng đó, |
다 보인다고 | tôi đều nhìn thấy hết. |
그 꿈속에서 행복하게 | Trong giấc mơ đó… |
다들 그렇게 살아 | ai nấy đều sống hạnh phúc. |
근데 누나는 | Nhưng chị ấy… |
거기서도 불행해 | vẫn bất hạnh ở đó. |
멈춰야 돼 | Tôi phải chấm dứt chuyện này. |
내가 해야 돼 | Phải là tôi mới được. |
[찬영] 정말일까? | Là thật sao? |
괴물화가 진행되면 다시 돌아올 수 없으니까 | Ta đã giết quái vật vì nghĩ rằng một khi biến đổi… |
사람이라 볼 수 없어서 | thì không thể quay về như ban đầu, |
그래서 없앴던 건데 | không còn coi là người được nữa. |
저 친구 말대로면 | Nhưng nếu đúng như cậu ấy nói |
지금껏 난 사람을 죽인 거야 | thì thời gian qua tôi đã giết người. |
[은유] 아니 | Không đâu. |
죽자고 달려드는데 어쩔 수 없잖아 | Họ đều muốn giết anh mà. Còn cách nào khác đâu. |
앞으론 어쩔 셈이야? | Sau này cô tính sao đây? |
현수 일어날 때까지 기다릴 거야 | Tôi sẽ chờ đến khi Hyun Su tỉnh lại. |
넌? | Còn anh? |
돌아가 봐야지 | Tôi phải quay về thôi. |
자리를 너무 오래 비웠어 | Tôi vắng mặt quá lâu rồi. |
그래 | Được rồi. |
나 따라다니느라 고생 많았다 | Xin lỗi vì đã khiến anh chịu khổ vì tôi. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | Cô nhanh thật. |
[찬영] 넌 빨라서 좋겠다 | Cô nhanh thật. |
생각 정리든 | Cả với việc chấp nhận hiện thực nữa. |
뭐든 다 | Thích thật đấy. |
마지막일지도 모르는데 | Có thể đây là lần cuối rồi. |
전할 말 없어? | Cô có gì muốn nói |
캠프에서 기다리는 사람들 있잖아 | với những người đang chờ cô ở trại không? |
아니 | Không. |
그냥 잊혀지게 둬 | Cứ để tôi bị lãng quên đi. |
[은유] 가라, 이제 | Giờ thì anh đi đi. |
다신 오지 말고 | Và đừng quay lại nữa. |
[새소리] | |
[자동차 엔진음이 뚝 멈춘다] | |
[호상의 한숨] | |
[호상] 아, 씨발 | Mẹ nó. |
[호상의 개운한 숨소리] | |
일어났나? | Dậy rồi đó hả? |
[휘청대는 발소리] | |
사장님 | Ông chủ. |
미안해 | Xin lỗi nhé. |
야, 이씨 | Con ranh… |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[하니의 힘주는 소리] | |
[하니의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 더 이상 이렇게 못 살겠어 | Không thể sống thế này nữa. |
뒤로 어떻게 가더라? | Làm sao lùi nhỉ? |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[놀란 소리] | |
[웃음] | |
아이… | Khoan đã nào. |
[타이어 마찰음] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[자영] 괜찮아요 격리해 놓은 거예요 | Không sao đâu. Họ bị cách ly rồi. |
괴물과 같이 살 순 없으니까 | Vì chúng tôi không thể sống cùng quái vật. |
여기 우리 같은 사람들 있다고 하지 않았어? | Cô bảo ở đây có người như chúng ta mà? |
거짓말 안 했어요 | Tôi đâu có nói dối. |
여기 괴물 말고 증상자도 있어요 | Ở đây ngoài quái vật, còn có người có triệu chứng. |
그쪽이 찾는 사람 | Người các anh đang tìm… |
[자영] 여기 있어요 | ở đây. Người có triệu chứng? |
[석찬] 증상자? 용석이가 증상자예요? | Người có triệu chứng? Yong Seok có triệu chứng sao? |
[영후] 용석아, 안에 있어? | Yong Seok. Có trong đó không? |
용석아! | Yong Seok à! |
- [용석의 떨리는 숨소리] - [어두운 음악] | |
[용석] 중사님 | Trung sĩ… |
[용석의 떨리는 숨소리] | Trung sĩ. |
- 중사님, 저 좀 구해 주십시오 - [긴장되는 효과음] | Trung sĩ. Làm ơn cứu tôi với. Giúp tôi ra khỏi đây với. |
저 좀 내보내 주세요 | Giúp tôi ra khỏi đây với. |
[석찬] 괜찮아? | Cậu không sao chứ? |
석찬아 | Seok Chan? |
[석찬] 씨… | Mẹ kiếp. |
- [석찬의 힘주는 숨소리] - [쾅쾅 치는 소리] | |
[뿌득거리는 소리] | |
[석찬의 힘주는 소리] | |
[영후] 석찬아, 야 | Seok Chan, đợi đã. |
[석찬의 거친 숨소리] | |
[그르렁거리는 소리] | |
당장 열어 | Mở ra ngay. |
저도 몰라요 | Tôi cũng không biết mở. |
여기 너 말고 다른 생존자들 있지? | Còn người sống sót khác phải không? |
[용석의 떨리는 숨소리] | Trung sĩ… |
중사님 | Trung sĩ… |
그러지 마세요, 중사님 | Đừng mà, Trung sĩ. |
석찬이 니가 용석이 옆에서 지키고 있어 | - Ở lại bảo vệ cậu ấy đi. - Trung sĩ. |
- [용석] 중사님 - [석찬] 중사님 | - Ở lại bảo vệ cậu ấy đi. - Trung sĩ. - Trung sĩ. - Tôi sẽ về ngay. |
금방 돌아올게 | - Trung sĩ. - Tôi sẽ về ngay. |
[용석이 울먹인다] | |
야, 용석아 | Này, Yong Seok à. |
[영후] 석찬이가 있을 거야 조금만 있어 | Seok Chan sẽ ở đây với cậu. Ráng chờ chút nhé. |
앞장서, 어디야? | Dẫn đường đi. Họ ở đâu? |
[석찬] 저기요 | Này cô. |
알려 줘서 정말 고마워요 | Cảm ơn vì đã giúp chúng tôi. |
- [어두운 음악] - [심장 박동 소리] | |
[괴성이 울린다] | |
그래 | Ừ. |
잘 참았어 | Mày nhịn giỏi lắm. |
이 정도면 잘 참았어 이 정도면 잘 참았어 | Cỡ này là nhịn giỏi lắm rồi. Nhịn giỏi lắm. |
[임 박사가 힘주며] 이 정도면 잘 참은 거야 | Nhịn giỏi lắm. Thế là nhịn giỏi lắm đấy. |
[떨리는 숨소리] | Chào nhau một cái chắc cũng được nhỉ? |
인사 정도는 해도 되지 않을까? | Chào nhau một cái chắc cũng được nhỉ? |
반가워 | Rất vui được gặp mày. |
안녕 | Xin chào. |
[임 박사의 거친 숨소리] | |
- [텅 울리는 소리] - [놀란 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[텅텅거리는 소리] | |
- [텅텅거리는 소리] - [꿀렁거리는 소리] | |
누구야? | Ai đó? |
- [의미심장한 음악] - 누구야? | Ai đó? |
괴물이야, 사람이야? | Quái vật hay là người vậy? |
[긴장되는 음악] | |
[텅텅거리는 발소리] | |
저… | Đợi đã. |
어디 안 가고 있을 거지? | Mày sẽ ở yên đây thôi nhỉ? |
금방 갔다 올게 | Tao quay lại ngay. |
씨 | |
[괴성이 울린다] | |
- [물소리] - [어두운 음악] | |
- [석찬] 그래서 약은 구했어? - [용석의 흐느끼는 소리] | Rồi cậu tìm ra thuốc chưa? |
니 여자 친구 많이 울더라 | Bạn gái cậu khóc dữ lắm. |
가서 달래 줘야지 | Phải về dỗ cô ấy đi chứ. |
[용석의 떨리는 숨소리] | Seok Chan à, |
[용석] 석찬아 | Seok Chan à, đưa cái này cho Jin A giúp tôi. |
- [달그락거리는 소리] - 진아한테 이거 좀 전해 줘라 | đưa cái này cho Jin A giúp tôi. |
"HIV 치료제" | THUỐC TRỊ HIV/AIDS |
- 이건 왜? - [용석이 흐느낀다] | Cái này để làm gì? |
[용석] 이거밖에 못 구해서 미안하다고 | Hãy nói là tôi xin lỗi vì chỉ tìm được thứ này. |
그리고 | Và nói là… |
나 무서워서 도망갔다 그래 | tôi đã sợ và bỏ chạy. |
[석찬] 야, 이 새끼야! | Này, thằng quỷ kia! |
약해 빠진 소리 할래? | Làm gì mà yếu đuối vậy? |
중사님 너 절대 포기 안 해 | Trung sĩ sẽ không bỏ rơi cậu đâu. |
아니, 나도 못 해 | Tôi cũng sẽ không bỏ cậu. |
그러니까 정신 똑바로 차려 | Vậy nên tỉnh táo lại đi. |
[용석] 석찬아 | Seok Chan à. |
저것들 | Bọn họ… |
우리를 놔줄 생각이 없어 | không định thả bọn tôi ra đâu. |
도망가 | Trốn đi. |
도망치라고! | Tôi bảo cậu trốn đi! |
[긴장되는 음악] | |
이거 뭐야? | Cái gì đây? |
[딸깍 끄는 소리] | Ta nói chuyện đi. |
얘기 좀 합시다 | Ta nói chuyện đi. |
뭐라고 설명을 좀 해 보지? | Cô mau giải thích đi chứ. |
대화를 나랑 하자고 | Người anh cần nói chuyện là tôi. |
그래서 용무가 뭡니까? | Vậy cậu muốn gì ở tôi? |
격리실의 군인은 우리가 데려간다 | Bọn tôi sẽ dẫn quân nhân ở khu cách ly đi. |
방해하지 말고 순순히 보내 주면 우리도 조용히 나갈 거야 | Nếu anh không ngăn cản, bọn tôi sẽ im lặng rời đi. Không. |
[치성] 아니요, 허락 못 합니다 | Không. Tôi không cho phép. Có giống tôi hỏi ý anh không? |
이게 제안으로 보여? | Có giống tôi hỏi ý anh không? |
[철컥 장전하는 소리] | |
- [치성의 신음] - [자영의 겁먹은 숨소리] | |
처음부터 다시 얘기할까? | Muốn tôi nói lại từ đầu à? |
증상자의 격리는 원칙입니다 | Cách ly người có triệu chứng là nguyên tắc. |
당신들이 좋아하는 방식이잖아요 | Nguyên tắc mà các người thích đấy thôi. |
[영후] 개소리하지 마 | Đừng nói vớ vẩn nữa. |
증상 없는 거 알고 있었지? | Anh biết cậu ấy không có triệu chứng. Không biết các người nhốt người khỏe mạnh để làm cái chó gì, |
멀쩡한 사람 잡아다가 뭔 개짓거리를 하는진 모르겠지만 | Không biết các người nhốt người khỏe mạnh để làm cái chó gì, |
니들 장난에 놀아날 생각 없어 | nhưng tôi không có ý định chơi cùng. |
기회 주는 거예요, 기회 | Tôi đang cho cậu ta cơ hội. |
[치성] 우리와 같은 존재가 될 기회 | Cơ hội để được như bọn tôi. |
[휘파람 소리] | |
[계속되는 휘파람 소리] | |
[종현의 긴장한 숨소리] | |
[휘파람 소리가 멈춘다] | |
[키득거리는 웃음소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[웃음소리가 계속된다] | |
[종현의 기합] | |
[종현의 긴장한 소리] | |
- [조용해진다] - [긴장되는 음악] | |
[웃음소리가 울린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [고조되는 음악] - [종현의 비명] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
- [놀란 숨소리] - [용석] 그것들 | Những thứ đó… |
이곳 실험체였어 | là vật thí nghiệm ở đây. |
[치성의 한숨] | |
너 이 새끼, 씨 | Tên khốn kiếp. |
[자영의 겁먹은 숨소리] | Ja Yeong à. |
자영아 | Ja Yeong à. |
- [긴장되는 음악] - [신음] | Trung sĩ! |
[석찬] 중사님! | Trung sĩ! |
[영후의 힘겨운 숨소리] | |
[석찬] 중사님! | Trung sĩ! |
[휙휙 소리] | |
- [석찬의 놀란 소리] - [꾸르륵거리는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[어두운 음악] | |
[쿵 울리는 소리] | |
[삐거덕거리는 소리] | |
[쾅 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[쿵 울리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
차현수 | Cha Hyun Su. |
[떨리는 숨소리] | |
- [현수] 그걸로 한 대 치게? - [어두운 음악] | Định dùng thứ đó đánh tôi à? |
돌려놔 | Trả cậu ấy lại đây. |
차현수 나오라고 | Trả Cha Hyun Su đây. |
얘 다쳤잖아 | Cậu ta bị thương rồi. |
좀 쉬라고 둬 | Để cậu ta nghỉ ngơi đi. |
[현수] 아파 죽으려 그래서 도와주러 나왔구먼 | Cậu ta đang đau muốn chết nên tôi mới ra để giúp. Làm vậy là tôi buồn đấy. |
이거 섭하네 | Làm vậy là tôi buồn đấy. |
[꾸르륵거리는 소리] | |
다 니들 때문에 이런 거 아니야 | Còn không phải tại các người à? |
현수가 통제하는 거 아니었어? | Không phải Hyun Su đang kiểm soát sao? |
나도 차현수야 | Tôi cũng là Cha Hyun Su. |
[은유] 괴물 너 말고 진짜 현수 | Hyun Su thật cơ, không phải quái vật. |
서로 돕기로 한 거지 얘가 죽으면 나도 좀 | Bọn tôi thỏa thuận sẽ giúp đỡ nhau. Vì cậu ta mà chết |
곤란해서 | thì tôi cũng phiền. |
그냥 좀 놔두고 꺼지지? | Để yên cho cậu ấy và biến đi. |
정말? | Thật à? |
그래도 괜찮아? | Như vậy cũng được sao? |
그저 나약한 차현수여도 | Dù đó có là Cha Hyun Su yếu ớt, |
괜찮냐고 | cậu cũng chịu à? |
어 | Ừ. |
지금 뭐 하자는 거야? | Cậu đang làm gì vậy? |
[현수] 그러게 | Phải đấy. |
뭐 할까? | Làm gì đây? |
뭐 할래? | Cậu muốn làm gì nào? |
[강렬한 음악] | |
[음악이 멈춘다] | |
- [어두운 음악] - [전기톱 작동음] | |
- [고조되는 음악] - [임 박사의 힘주는 숨소리] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
[상욱] 돌아올 거라고 생각했어 | Tôi biết ông sẽ quay lại mà. |
어디서 재수 없게 뒤진 게 아니라면 | Nếu vẫn chưa chết queo ở đâu đó. |
[임 박사] 아 | Phải. |
난 그쪽이 초면인데? | Nhưng tôi mới gặp cậu lần đầu mà. |
너도 여기가 전부였잖아 | Nơi này cũng là tất cả với ông mà. |
원래 그렇잖아, 유명인이라는 게 | Vốn dĩ là vậy đấy. Một khi đã nổi tiếng |
알아보는 사람들은 많아도 | thì tôi không thể nhận ra được hết những người nhận ra tôi. |
[임 박사] 내가 일일이 다 알아볼 순 없는 거니까 | thì tôi không thể nhận ra được hết những người nhận ra tôi. |
[어두운 음악] | |
연구원이었나? | Cậu là nghiên cứu viên à? |
내가 사람한텐 관심이 없어 | Tôi không quan tâm đến con người lắm. |
별로 안 좋아하거든 | Tôi không ưa họ cho lắm. |
그런 거치고 나한테 아주 관심이 많던데 | Nói vậy thôi chứ ông quan tâm đến tôi lắm mà. |
[임 박사] 그래 | Ừ. |
그러니까 | Vậy mới nói đó. |
그래서 당신이 누군데? | Thế cậu là ai nào? |
[텅 울리는 발소리] | |
[상욱] 첫 번째 | Là vật thí nghiệm… |
- 실험체 - [텅 울리는 발소리] | đầu tiên của ông. |
- [임 박사의 겁먹은 숨소리] - 피하지 마, 인사는 해야지 | Đừng có tránh né. Phải chào hỏi chứ. |
- [임 박사의 놀란 숨소리] - [보글거리는 소리] | |
- [고조되는 음악] - [놀란 소리] | |
[빠지직 소리] | |
- [무거운 음악] - [임 박사의 거친 숨소리] | |
이런 날이 올 줄 알았어 | Tôi biết ngày này sẽ đến mà. |
꼭 보여 주고 싶었거든 | Tôi đã rất muốn cho ông thấy. |
MH-1이라고 했었나? | Là MH-1 phải không nhỉ? |
아니, 니 친구 | Mà không. Phải là bạn của ông, |
남상원이 맞겠네 | Nam Sang Won mới đúng chứ. |
[놀란 숨소리] | |
이렇게 또 보네 | Ta lại gặp nhau rồi này. |
걱정했어 | Tôi còn lo… |
- 니가 죽었을까 봐 - [어둡고 웅장한 음악] | anh đã chết rồi cơ. |
[괴성이 울린다] | |
[어둡고 격정적인 음악] | |
- [어두운 음악] - [어두운 효과음] | |
[심장 박동 소리] | |
[괴물들의 괴성] | |
[괴물들의 괴성] | |
[고조되는 음악] | |
[음산한 효과음] | SWEET HOME: THẾ GIỚI MA QUÁI SẼ QUAY LẠI VÀO MÙA HÈ NĂM 2024 |
No comments:
Post a Comment