Search This Blog



  스위트홈 2.8

Thế giới ma quái 2.8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[승완의 놀란 소리]
[지 반장이 작게] 승완 씨 소리 내지 마Anh Seung Wan, đừng la.
[승완의 당황한 소리]
조용히 할 수 있어?Anh giữ im lặng được chứ?
승완 씨, 나 좀 도와줘Anh Seung Wan. Giúp tôi với. Đội trưởng…
[승완] 제가Đội trưởng…
반장님을요?cần tôi giúp sao?
[호응]
아…
저야 뭐 언제든지 반장님 말씀이면…Thì cô chỉ cần nói là tôi giúp ngay…
- [승완의 당황한 소리] - 아, 고마워요, 너무 고마워Cảm ơn anh. Cảm ơn anh nhiều. Vâng.
[승완] 아, 예, 예Vâng.
- [문이 쿵쿵 울린다] - [긴장감이 고조되는 음악]
[동준] 상사님 들어가도 되겠습니까?Thượng sĩ. Tôi vào được chứ ạ?
[다가오는 발소리]
상사님?Thượng sĩ?
[날카롭게 울리는 효과음]
[어두운 효과음]
[떨리는 숨소리]
이 밤에 무슨 일이야?Khuya rồi còn chuyện gì vậy?
[동준] 아, 저, 그게…Chuyện là…
[탁 소리]
[의미심장한 음악]
[동준] 결함 문제가 아니었습니다Không phải do bị lỗi gì ạ.
누군가가 의도적으로 잘라 낸 겁니다Ai đó đã cố tình cắt dây.
정전 당시 지하 1층 출입구는 잠겨 있었습니다Lúc bị mất điện, lối ra vào ở tầng hầm một đã được khóa.
[한숨]
[탁 상사] 열쇠는 누가 관리하나?Ai là người giữ chìa khóa? Là Hạ sĩ Bang và Đội trưởng Ji ạ.
[동준] 방진호 하사와 지 반장입니다Là Hạ sĩ Bang và Đội trưởng Ji ạ.
근데 상사님, 아시지 않습니까?Nhưng Thượng sĩ, anh cũng biết mà,
방진호 하사, 지 반장 둘 다 중앙 광장에 있었습니다cả hai người họ đều có mặt ở quảng trường trung tâm.
대체 왜 이런 짓을…Vậy rốt cuộc là ai làm chứ?
감출 게 있는 거야Họ muốn che đậy gì đó. Dạ?
[동준] 예?Dạ? Hẳn chúng đã lợi dụng lúc mất điện để âm mưu việc gì đó.
[탁 상사] 정전을 빌미 삼아 뭔 짓을 꾸민 거겠지Hẳn chúng đã lợi dụng lúc mất điện để âm mưu việc gì đó.
[동준] 누가 말입니까?Nhưng là ai mới được ạ?
[승완] 근데 제가 도움 될 만한 게 있을까요?Nhưng cô có chắc là tôi giúp được cho cô không?
아휴, 다른 설비 팀들도 많은데Đội thiết bị còn nhiều người giỏi mà.
제가 아무래도 공부만 한 놈이라서Tôi đó giờ chỉ biết cắm đầu vào học nên tay chân không khéo lắm.
손재주가 없어서요nên tay chân không khéo lắm.
- [지 반장] 승완 씨 - [승완] 예Anh Seung Wan. Vâng?
[지 반장] 여기 생활 어때요?Anh thấy sống ở đây thế nào?
[승완] 아유, 죽을 용기가 없어서 살고 있는 거죠, 뭐 [웃음]Ôi dào, vì không dám chết nên tôi mới sống thôi ấy mà.
- [덜걱거리는 소리] - 아, 근데 또 살다 보니까Nhưng sống thử một thời gian rồi,
어, 여기도 정이 들었는지 살 만하더라고요tôi lại bắt đầu thấy thích nơi này thì phải.
[지 반장이 웃으며] 그쵸?Đúng đấy nhỉ?
괴물이 온 세상을 다 집어삼켜 버렸는데Lũ quái vật đang nuốt chửng cả thế giới này rồi.
[지 반장이 숨을 들이켠다]Nhưng nơi này thì…
그래도 여기는 아직Nhưng nơi này thì…
사람 사는 냄새가 나vẫn còn hơi ấm con người.
반장님, 그, 근데 저는 왜…Nhưng Đội trưởng này, sao cô lại muốn tôi…
[지 반장] 아
이것 좀 와서 볼래요?Anh đến đây xem chút nhé.
[승완] 어, 이, 이게 뭐예요?Đây là gì vậy?
[지 반장] 여기가 우리 생활 공간이에요Đây là khu vực ta sinh sống.
전체로 놓고 보면 너무 협소하죠?Nhìn tổng thể gò bó nhỉ?
그래서 좀 넓혀 보려고요Vậy nên tôi muốn mở rộng nó.
[승완] 아, 아, 몰랐어요 전 보이는 게 다라고 생각했는데Tôi không biết đấy. Cứ tưởng đã thấy toàn bộ rồi.
보이는 게 다는 아니니까Thứ ta thấy không phải tất cả đâu.
- [의미심장한 음악] - [지 반장이 숨을 들이켠다]
근데 아마 탁 상사는 막으려고 하겠죠?Nhưng chắc là Thượng sĩ Tak sẽ ngăn cản tôi.
[승완] 왜요?Sao vậy?
증상자가Vì người có triệu chứng đã muốn trốn thì sẽ rất khó tìm ra.
한번 마음먹고 숨으면 찾기가 어렵거든요Vì người có triệu chứng đã muốn trốn thì sẽ rất khó tìm ra.
[당황하며] 아, 예À, vâng.
다행이죠?May thật nhỉ?
[승완] 아, 아, 근데 통제가 어려우면Nhưng nếu phải kiểm soát nhiều chỗ hơn,
그, 더 위험한 거 아닌가요, 여기?Nhưng nếu phải kiểm soát nhiều chỗ hơn, chẳng phải nơi này sẽ càng nguy hiểm hơn à? Nhưng với anh thì vẫn ổn mà.
[지 반장] 승완 씨는 괜찮잖아Nhưng với anh thì vẫn ổn mà.
예?Sao ạ?
[승완의 비명]
어유, 지, 지금 뭐 하는 거예요!Cô làm gì vậy hả?
- 승완 씨가 나 도와준다고 했잖아 - [승완의 떨리는 숨소리]Anh nói sẽ giúp tôi rồi mà.
[지 반장] 그래서 나도 지금 승완 씨 도와주려고 하는 거야Vậy nên tôi cũng đang muốn giúp anh đây.
내, 내가 언제요!Tôi nói vậy khi nào? Thảo nào từ đầu tôi đã thấy lạ.
어쩐지 처음부터 이상했어 다, 다 얘기할 거예요!Thảo nào từ đầu tôi đã thấy lạ. Tôi sẽ nói hết ra!
[지 반장] 가서 말해요Cứ đi mà nói.
근데 누구한테 말할 건데?Nhưng anh tính nói với ai?
수호대?Đội giám hộ?
탁 상사?Thượng sĩ Tak?
말할 수는 있고?Anh dám nói không?
승완 씨Anh Seung Wan.
증상자잖아Anh là người có triệu chứng mà.
[긴장되는 음악]
[동준] 일어나 보시죠Ngồi dậy đi.
[예슬] 아이씨Chết tiệt.
- [동준] 이봐요! - [예슬] 아씨, 뭐야?- Này cô kia! - Trời đất ơi!
[예슬의 못마땅한 소리]
뭐예요?Chuyện gì đấy? Không biết giấc ngủ quan trọng với làn da cỡ nào à?
피부에 잠이 얼마나 중요한지 몰라요?Không biết giấc ngủ quan trọng với làn da cỡ nào à?
이러다 뒤집어지면 뭐, 책임져 주시려나?Da tôi mà biểu tình thì anh chịu trách nhiệm không?
[동준] 지금 그런 거 걱정할 때가 아닐 텐데요Giờ không phải lúc để lo chuyện đó đâu.
이거 그쪽 거죠?Nó là của cô phải không?
[의미심장한 음악]
내 거 아닌데?Không phải của tôi.
그럼 누구 건데요?Vậy thì của ai?
왜요?Sao thế?
[예슬] 진짜 제 거 아니라니까요? 저는 본 적 없는 거라니까요, 진짜Đã bảo không phải của tôi mà. Tôi chưa thấy nó bao giờ thật đấy.
아, 왜 사람 말을 안 믿어!Sao không chịu tin tôi hả?
- [진옥] 어, 저기, 군인 아저씨 - [예슬의 거친 숨소리]Cậu quân nhân à. Cậu Seung Wan đâu mất rồi.
승완 씨가 안 보여요Cậu Seung Wan đâu mất rồi.
겁도 많아 가지고 밤에 혼자 화장실도 못 가는 인간인데Cậu ấy nhát gan lắm, tối cũng chẳng dám đi vệ sinh mà.
[동준] 한 번 더 둘러보시고Xin hãy tìm lần nữa, nếu vẫn chưa thấy thì báo lại nhé.
그래도 안 보이면 다시 말씀해 주시죠Xin hãy tìm lần nữa, nếu vẫn chưa thấy thì báo lại nhé.
[예슬의 아파하는 신음]
[예슬] 아, 진짜, 어, 진짜 아파요 제발 좀 놔줘, 제발Anh làm tôi đau đó! Bỏ ra đi mà.
[달그락거리는 소리]
[탁 상사] 늦은 밤까지 고생이 많으십니다Muộn rồi mà cô vất vả quá nhỉ.
[지 반장] 괴물 소동에 정전까지Vừa có quái vật, lại mất điện…
하루가 참 깁니다, 상사님Hôm nay dài thật đấy, Thượng sĩ.
지금까지 반장님 일에 관여하지 않았던 건Trước giờ tôi không can thiệp vào chuyện của cô
안전에 필요한 인원이라 생각했기 때문입니다vì tôi nghĩ rằng cô là người cần thiết để đảm bảo an toàn.
[지 반장] 그런데요?Nhưng mà sao?
[탁 상사] 제가 잘못 생각한 거라면Giờ tôi lại nghĩ…
이런 생각이 들더군요có khi nào mình đã lầm.
제가 이곳을 위험하게 만든다고 생각하세요?Anh nghĩ tôi khiến nơi này gặp nguy hiểm sao?
그건 곧 알게 되겠죠Ta sẽ sớm biết thôi.
[스위치 조작음]
[다가오는 발소리]
[예슬의 말소리]
[예슬] 놓으라고! 안 놔?Bỏ tôi ra!
아, 진짜, 놔! 씨발!Bỏ tôi ra, lũ khốn!
[탁 상사] 직접 보셨을 테니 설명 필요 없겠네요Cô đã tận mắt thấy nên chắc không cần giải thích.
누군가 통제실의 전선을 잘라 냈습니다Ai đó đã cắt dây điện trong phòng điều khiển.
그곳에서 반장님 따님의 반지를 발견했고요Và chúng tôi tìm thấy nhẫn của con gái cô trong đó. Đã bảo không phải tôi mà!
- [어두운 음악] - 내가 한 거 아니라니까요!Đã bảo không phải tôi mà!
[예슬이 씩씩대며] 놓으라니까, 씨Bỏ tôi ra!
[다급한 목소리로] 엄마Mẹ ơi.
저, 무슨 말이라도 좀 해 줘 봐, 어?Mẹ nói gì đó đi mà.
엄마Mẹ à.
알고 계셨습니까?Cô có biết chuyện này không?
[예슬의 떨리는 숨소리]
[예슬의 놀란 소리]
[떨리는 숨소리]
나는 모르는 일입니다Tôi không biết gì cả.
다행입니다Vậy thì tốt rồi.
엄마Mẹ…
[예슬] 엄마, 왜 그래?Mẹ, mẹ sao vậy?
엄마, 놔, 엄마, 엄마!Mẹ, thôi nào. Mẹ ơi!
[예슬이 울먹인다]Mẹ ơi!
아, 놓으라고!Bỏ tôi ra!
- [물소리] - [승완의 겁먹은 숨소리]
[어두운 음악]
- [승완이 울먹인다] - [지 반장] 지금 걸리면Giờ mà bị phát giác,
격리든 방출이든 없어요anh sẽ không bị cách ly hay trục xuất đâu.
- [승완의 겁먹은 숨소리] - 준일이 엄마 사건 때문에anh sẽ không bị cách ly hay trục xuất đâu. Sau vụ của mẹ Jun Il,
증상자 처리 방식이 달라졌으니까cách xử lý người có triệu chứng đã thay đổi rồi.
어떡할래요?Anh tính sao đây?
아, 안 오는 거 아니야?Lẽ nào cô ta không quay lại?
[턱턱거리는 소리]
[승완] 반장님 아, 안 오시는 줄 알았어요Tôi tưởng cô sẽ không quay lại chứ.
막 무섭고 그래서…Tôi sợ chết đi được.
[지 반장] 제가 온다고 했잖아요Đã bảo tôi sẽ đến mà.
- [잘그락거리는 소리] - [승완] 그, 그러니까요Thì đúng là vậy.
아…
아까는 의심해서 죄송합니다Xin lỗi vì lúc nãy đã nghi ngờ cô.
- [문 열리는 소리] - 감사합니다Cảm ơn cô.
어, 감사합니다Cảm ơn cô.
[의미심장한 음악]
어, 바, 반장님 그, 근데 여긴 어, 어디예요?Mà nơi này là đâu vậy, Đội trưởng?
- [지 반장] 승완 씨 - [승완] 예?- Anh Seung Wan. - Vâng?
아…
- [퍽 치는 소리] - [승완의 신음]
- [긴장되는 음악] - [우두둑 소리]
[지 반장의 거친 숨소리]
[승완의 힘겨운 신음]
반장님Đội trưởng ơi.
[승완의 힘겨운 신음]
바, 반장님, 나한테Đội trưởng, tại sao vậy? Sao cô lại làm thế với tôi?
나한테 왜, 왜 그래요?Sao cô lại làm thế với tôi?
[울먹이며] 차라리 일어나지 말았어야지Đáng ra anh đừng nên tỉnh lại chứ.
아프지 않게 보내고 싶었는데!Tôi đã muốn tiễn anh đi không đau đớn mà!
[승완] 그게 무슨 소리예요?Cô nói vậy là sao?
[힘주며] 나, 나 나, 나, 나, 나 나갈래Tôi muốn ra ngoài.
- 나 나가게 해 줘요 - [지 반장의 놀란 소리]Tôi muốn ra ngoài. Tôi sẽ không ích kỷ nữa!
억지 안 부릴게요!Tôi sẽ không ích kỷ nữa!
[흐느끼며] 말 잘 들을게요, 제발Tôi sẽ không ích kỷ nữa! Tôi sẽ nghe lời mà, làm ơn đi.
[지 반장] 승완 씨Anh Seung Wan.
- [승완] 반장님! 반장님! 아… - 너무 늦었어- Đừng vậy mà! - Quá muộn rồi.
- [승완] 말 잘 들을게요, 제발 - [쿵 문 닫히는 소리]Tôi sẽ nghe lời mà. Làm ơn…
- [달그락거리는 소리] - [울며] 잘 들을게요, 제발Tôi sẽ nghe lời mà. Làm ơn.
[울부짖는다]
[승완이 연신 울부짖는다]
[떨리는 숨소리]
[그르렁거리는 소리]
[한숨]
[석찬] 중사님Trung sĩ.
- 민 중사님! - [어두운 음악]Trung sĩ Min!
이씨…Chết tiệt.
[음산한 바람 소리]Kim Yeong Hu!
[서진] 김영후!Kim Yeong Hu!
씨발!Mẹ nó!
[종현] 먹통입니까?Mất sóng bộ đàm rồi ạ?
[서진] 신호기 체크해 봐Kiểm tra tín hiệu đi.
용석이 위치는? 안 잡혀?Có bắt được vị trí của Yong Seok không?
[종현] 반응 없습니다Không có phản ứng ạ.
용석이 여기 있는 거 맞습니까?Yong Seok có ở đây thật không?
[울먹이며] 김 중사님이 잘못 안 거 아니냐고요!Có khi nào Trung sĩ Kim sai không?
이러다가 우리 다 개죽음당하는 거 아입니까?Cứ vậy rồi ta sẽ chết một cách vô nghĩa mất, mẹ kiếp!
이, 씨발!Cứ vậy rồi ta sẽ chết một cách vô nghĩa mất, mẹ kiếp!
누구라도 구하러 왔을 거야Dù đó là ai thì ta cũng sẽ đến cứu.
그게 너였어도, 이 새끼야Dù đó là cậu nữa, thằng khốn.
[서진] 그게 가족 아니냐?Chẳng phải gia đình là vậy à?
응?Chẳng phải gia đình là vậy à?
[종현] 죄송합니다 저도 모르게 병신같이 겁났습니다Tôi xin lỗi ạ. Tự dưng tôi hoảng sợ như thằng ngốc vậy.
[서진] 겁나지Sợ chứ.
쫄리는 것도 이해해Tất nhiên là cậu phải sợ.
그래도 끝까지 해 보자Nhưng hãy cố gắng đến cùng.
용석이 찾아야지, 인마!Phải tìm ra Yong Seok chứ!
그러려고 온 거잖아Ta đến đây để vậy mà.
종현아, 어?Jong Hyun à. Rõ chưa?
이 새끼야!Cái thằng này.
[종현의 심호흡]
[긴장되는 음악]
[영후의 거친 숨소리]
전파 상태가 좋지 못합니다Sóng ở đây không ổn định lắm. Có vẻ là vì lũ quái vật ạ.
[석찬] 아무래도 괴물 때문인 거 같은데요Có vẻ là vì lũ quái vật ạ.
아마 어디 안전한 데 숨어 있을 거야Chắc họ đang trốn ở đâu đó an toàn. Ta nên làm gì đây ạ?
저희는 어떡할까요?Ta nên làm gì đây ạ?
일단 실험 구역 진입해서 정 하사랑 민 중사 찾고Ta sẽ vào khu vực nghiên cứu tìm Hạ sĩ Jeong và Trung sĩ Min.
그다음 용석이 수색 진행한다Sau đó sẽ tìm Yong Seok. Để mặc Tiến sĩ Im như vậy có ổn không ạ?
임 박사는 저대로 둬도 괜찮을까요?Để mặc Tiến sĩ Im như vậy có ổn không ạ?
괜히 걱정돼서 말입니다Tôi chỉ thấy lo thêm.
경고 충분히 했어Ta cảnh báo ông ta rồi.
위급하면 무전 칠 거야, 잘 확인해Ông ta sẽ liên lạc nếu gặp nguy hiểm, nên nghe cho kỹ nhé. Vâng.
[석찬] 예Vâng.
가자Đi thôi.
[석찬] 네Vâng.
[서진] 용석아, 최용석Yong Seok. Choi Yong Seok.
[옅게 울리는 기괴한 소리]Choi Yong Seok.
- [긴장되는 음악] - [가까워지는 기괴한 소리]
저게 다 뭐냐?Mấy thứ này là gì vậy?
[괴물들의 힘겨운 소리]Đều là quái vật cả.
다 괴물이야Đều là quái vật cả.
[괴물들의 괴성]
근데 뭔가 좀 이상하지 않냐?Nhưng có gì đó kỳ lạ nhỉ?
뭐가 말입니까?Là gì ạ? Bức tranh này quá gọn gàng.
- [서진] 그림이 너무 깔끔하잖아 - [의미심장한 음악]Bức tranh này quá gọn gàng.
- [괴물들의 힘겨운 소리] - 꼭 누가 분리해 놓은 것처럼Cứ như ai đó đã tách riêng chúng ra.
[괴물들이 소란스럽다]
- [긴장되는 음악] - [괴물들의 괴성]
[서진의 놀란 소리]
[서진의 다급한 소리]Mẹ kiếp.
[총성]
- [종현의 기합] - [총성]
씨발!Khốn nạn!
[괴물들의 비명]Khốn nạn!
[종현의 기합]
[거친 숨소리]
[문 열리는 소리]
[치성] 괴물들이 타고 올라올 겁니다Rồi chúng sẽ lên được thôi.
안전한 곳으로 피하시죠Ta lánh đến nơi an toàn nhé.
[고조되는 음악]
[음산한 효과음]
[긴장이 감도는 음악]
[탁 소리]
"의무실"TRUNG TÂM Y TẾ QUÂN ĐỘI
[석찬] 아무것도 없지 말입니다Không có gì cả ạ.
[거친 숨소리]
[영후] 확인해서 쓸 만한 거 다 챙겨Xem thứ gì có ích thì lấy hết đi.
[어두운 음악]
- [심장 박동 소리] - [옅게 울리는 괴성]
[들뜬 숨소리]
[하 내뱉는 숨소리]
[임 박사] 네?Sao?
어떤 사람이었어요?Mày từng là người thế nào?
가족은 있었어요?Có gia đình không?
[괴성이 울린다]À, một mình hả?
아, 혼자À, một mình hả?
혼자가 좋지Một mình cũng ổn.
[하 내뱉는 숨소리]
누군가는 괴물이 되고Có kẻ thì trở thành quái vật,
또 누군가는 아직 나처럼 이렇게 인간으로 사는데có kẻ thì vẫn còn sống làm người như tao.
괴물이 되면 어때요?Thành quái vật cảm giác thế nào?
- 좀 낫나? - [괴성이 울린다]Có đỡ hơn không?
직접 경험하지 않고서는 절대 모르겠지Không trực tiếp trải nghiệm thì chắc tao không biết được đâu.
그게 참 아쉬워Tiếc thật đấy.
[힘주는 숨소리]
[나른한 숨소리]
[한숨]
[달그락 놓는 소리]
[석찬] 혹시 말입니다Cho tôi hỏi.
- 용석이요 - [달각거린다]Về Yong Seok ấy ạ.
이미 변해 버렸으면Nếu cậu ấy đã biến đổi…
어떡합니까?thì ta phải làm sao ạ?
[한숨]
괜한 걱정인 거 아는데…Tôi biết là tôi lo thừa…
[영후] 괴물이면 죽일 거냐고?Ta có phải giết cậu ấy không à?
나도 모르겠다Tôi cũng không biết.
내가 망설이면 니 마음 가는 대로 해Nếu tôi do dự thì hãy làm như trái tim mách bảo.
제가 말입니까?Anh nói tôi ạ?
[달그락 소리]
[부스럭 집는 소리]
[새어 나오는 숨소리]
[긴장되는 음악]
[새어 나오는 숨소리]
[영후] 뭐야? 사람이야?Ai đó? Có phải người không?
눈 떠, 나 봐Mở mắt nhìn tôi đi.
- 눈 떠! - [자영의 떨리는 숨소리]Mở mắt ra! Trung sĩ.
[석찬] 중사님Trung sĩ.
괜찮아요?Cô không sao chứ?
아프게 안 해요, 사람이죠?Bọn tôi không hại cô đâu. Cô là người đúng không?
나 좀 봐 줄래요?Cô nhìn tôi được chứ?
고마워요Cảm ơn cô.
- [의미심장한 음악] - [안도하는 숨소리]
[자영의 떨리는 숨소리]
어디 아파요?Cô đau ở đâu à?
잠깐 좀 나와 볼래요?Cô ra ngoài chút nhé?
- [석찬의 힘주는 숨소리] - [자영의 힘겨운 소리]
[자영의 떨리는 숨소리]
추워요?Cô lạnh à?
[직 떼는 소리]
[부스럭거리는 소리]
야, 강석찬Này, Kang Seok Chan.
마음 가는 대로 하라 하셨습니다Tôi chỉ làm như trái tim mách bảo thôi.
[한숨]
군인이에요?Các anh là quân nhân à?
아, 지금은 아니에요 우리도 생존자예요Bây giờ thì không. Chúng tôi là người sống sót.
[영후] 혼자입니까?Cô chỉ có một mình à?
여기 다른 사람들은 없어요?Ở đây còn ai khác không?
우린 여기서 살아요Bọn tôi sống ở đây.
[석찬] 위험하지 않아요? 아직 괴물이 있던데Không nguy hiểm sao? Vẫn còn quái vật ở đây mà.
여긴 괴물이 안 오거든요Quái vật không đến đây.
혹시 우리처럼 군복 입은 사람 못 봤습니까?Cô có thấy ai khác mặc quân phục không?
- 여기 온 지 얼마 안 됐을 텐데 - [어두운 음악]Cậu ấy đến đây chưa lâu.
- 봤어요 - [석찬] 봤어요?- Tôi có thấy. - Có sao?
- [강조되는 효과음] - 어디 있습니까?Cậu ấy ở đâu?
[석찬] 꼭 찾아야 되거든요Bọn tôi phải tìm cậu ấy.
같이 가 줄 수 있어요?Cô dẫn bọn tôi đi nhé?
[찬영의 가쁜 숨소리]
[찬영] 어떻게 된 겁니까?Đã có chuyện gì vậy? Nơi trú ẩn của chị ấy bị cháy và chị ấy không thoát được.
지내던 곳에 불이 났는데 거기서 못 빠져나온 거 같아요Nơi trú ẩn của chị ấy bị cháy và chị ấy không thoát được.
[현수] 제가 들어갔을 땐 이미 정신을 잃은 상태였어요Lúc tôi vào đó thì chị ấy đã bất tỉnh rồi.
일산화탄소 중독이야Là ngộ độc carbon monoxide.
[찬영] 휴대용 산소통 같은 게 있을 거야Hẳn phải có bình ôxy cầm tay ở đây.
찾아 봐, 한번Ta tìm thử đi.
[찬영] 찾았어!Tìm ra rồi!
[거친 숨소리]
[찬영의 힘주는 숨소리]
[쉭 새어 나오는 소리]
[은유] 됐어?Được không?
[새어 나오는 소리가 멈춘다]
- [찬영의 한숨] - 왜?Sao? Sao vậy?
왜 그래?Sao? Sao vậy?
산소가 없어Hết khí ôxy rồi.
[은유] 그럼 어떻게 되는 건데?Vậy giờ tính sao đây?
산소 공급이 되지 않으면Nếu không được cấp ôxy thì nội tạng sẽ dần bị hủy hoại.
- 장기들이 망가질 거고 - [무거운 음악]thì nội tạng sẽ dần bị hủy hoại.
그럼…- Sau đó… - Đừng nói chuyện đó, còn cách khác không?
[은유] 씨, 그딴 소리 말고 다른 방법은 없어?- Sau đó… - Đừng nói chuyện đó, còn cách khác không? Quá muộn rồi.
이미 늦었어Quá muộn rồi.
왜 해 보지도 않고 그딴 식으로 말해?Sao anh lại nói vậy khi còn chưa thử?
돕기 싫으면 빠져Không muốn giúp thì biến đi.
[부스럭거리는 소리]
[은유] 차현수, 부축해 스타디움으로 가자Cha Hyun Su, dìu phụ tôi. Đến sân vận động đi.
지금 빨리 출발해야 돼Phải đi mau thôi.
부축하라고!Giúp tôi dìu chị ấy đi!
[은유가 울먹인다]
[은유가 훌쩍인다]
[은유가 흐느낀다]
[하니가 흥얼거린다]
하여간 못났어Nhìn kiểu gì cũng thấy xấu.
[하니] 얼굴도 못났는데Bản mặt đã không đẹp đẽ gì
마음씨는 더 못생겼어mà lòng dạ lại càng xấu xa hơn.
[호상의 한숨]
겁쟁이Đồ thỏ đế.
구라쟁이Đồ bịp bợm.
[타이어 마찰음]
[호상] 적당히 좀 하지?Vừa vừa phải phải thôi.
사람이 그렇게 싫다면서 난 왜 옆에 두는데?Ông ghét con người đến vậy thì sao lại giữ tôi?
[하니가 웃으며] 난 뭐가 좀 달라?Tôi có gì khác à?
[호상의 한숨]
근데 걔들 말이야Nhưng mà mấy người đó…
내 눈엔 빤짝거렸다?Tôi thấy họ như tỏa sáng lấp lánh.
[하니의 웃음]
웃기지?Buồn cười nhỉ?
근데 진짜 그렇게 보였어Nhưng tôi thấy vậy thật đó.
그 여시 년도 갑자기 막 이뻐 보이더라Cả ả hồ ly đó bỗng dưng cũng nhìn xinh xắn hẳn.
진짜 살아 있는 거 같았어Nhìn họ đầy sức sống.
나도 그러고 싶었는데Tôi cũng muốn được như vậy.
지금은 텅 빈 가죽만 남아서Giờ tôi chỉ thấy như một cái xác trống rỗng.
[호상] 니는 뭐가 다르냐고?Cô hỏi cô khác chỗ nào à?
텅 비어 있는 게 좋았다Tôi thích sự trống rỗng đó.
- [무거운 음악] - 빤짝이지 않아서 좋았고Tôi thích cô vì cô không lấp lánh.
그럼 괴물이 될 일도 없으니까Vậy thì cô sẽ không thành quái vật.
텅 빈 강정이어도 괜찮아Có là cái xác vô hồn cũng chẳng sao.
살아 있다는 게Quan trọng là…
중요하니까ta vẫn còn sống.
[호상의 한숨]
[하니] 이제 어디로 가는데?Vậy giờ ta đi đâu đây?
사람도 괴물도 없는 데로Nơi không có người hay quái vật.
[하니가 헛웃음 치며] 재미 드럽게 없겠네Nghe thôi cũng thấy chán rồi.
좀 괜찮아졌어?Có thấy đỡ hơn chưa?
그만하면 됐어Ta đã cố hết sức rồi.
넌 아무렇지도 않아?Cậu thản nhiên vậy đấy à?
[은유] 그냥 저렇게 죽게 냅두는 게 맞는 거냐고Cậu thấy để mặc chị ấy chết như vậy là đúng à?
지금 생각해 보니까Giờ nghĩ lại mới thấy…
누나가 원한 것 같아đó là điều chị ấy muốn thì phải.
뭐?Hả?
배에 불이 붙었는데도Chiếc thuyền bốc cháy như vậy…
나가지 않은 거라고mà chị ấy vẫn không chịu thoát ra.
[은유] 왜?Tại sao?
이경 언니가 왜?Sao chị ấy lại thế?
[현수] 나 물어볼 게 있는데Tôi muốn hỏi chuyện này.
다들 어떻게 지내?Mọi người thế nào rồi?
[한숨]
[은유] 혜인 언니랑 수영이가 죽었어Chị Hye In và Su Yeong chết rồi.
윤지수도Cả Yoon Ji Su nữa.
다들 그렇게 갔어Mọi người đi cả rồi.
나도 하나만 물을게Tôi cũng muốn hỏi một câu.
증상이 있었나 봐Hình như anh ấy có triệu chứng.
그날 이은혁을Cậu là người cuối cùng…
마지막으로 본 게 너지?thấy Lee Eun Hyeok hôm đó đúng không?
만났지?Cậu đã gặp anh ấy đúng không?
어땠어?Anh ấy thế nào?
평소와 똑같았고Anh ấy vẫn giống như bình thường.
전혀 이상하다고 느끼지 못했어Tôi chẳng thấy có gì lạ cả.
[울먹이는 숨소리]
[훌쩍인다]
그럼 모르는 거네?Vậy là… cậu cũng không biết…
걔가 어떻게 된 건지 괴물이 된 건지, 아니면…anh ấy đã gặp phải chuyện gì. Đã biến thành quái vật hay là…
[훌쩍인다]
그래도 고마워Dù sao cũng cảm ơn cậu.
나한테 다시 돌아와 줬잖아Vì đã quay lại với tôi.
[찬영] 저기…Này cậu.
초면에 실례이긴 한데 버티고 있는 거죠?Xin thất lễ vì hỏi thẳng, nhưng cậu đang cố chống cự phải không?
Vâng.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
무례하단 걸 알면서도 확인해야 했어요Dù biết là bất lịch sự, nhưng tôi phải kiểm tra.
괜찮아요Không sao đâu.
[찬영] 은유가 찾던 사람Người mà Eun Yu đang tìm…
그쪽 맞습니까?có phải cậu không?
아니요Không.
제가 아닐 거예요Chắc không phải tôi đâu.
[현수] 은유한텐 더 소중한 사람이 있어요Còn một người quý giá với cô ấy hơn.
누나랑 은유 좀 보살펴 주세요Nhờ anh chăm sóc cho Eun Yu và chị ấy.
어디 가시려고요?Cậu định đi đâu vậy?
[현수] 찾아 와야 할 사람이 있어요Tôi phải đi tìm một người.
누나도 마지막 인사는 해야 돼서요Chị ấy phải tạm biệt người đó.
[한숨]
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
[새소리]
[현수] 누나가 많이 아파Chị ấy đang bị thương nặng.
죽을지도 몰라Có thể sẽ chết đấy.
같이 가자Đi với anh đi.
[무거운 음악]
죽는 게 뭔데?"Chết" là sao vậy?
헤어지는 거야Là phải chia ly.
이제 다시 만날 수 없어Em sẽ không thể gặp chị ấy nữa.
그래도 괜찮아Có vậy cũng không sao.
[아이] 오빠는 아무것도 몰라Anh đúng là chẳng biết gì cả.
엄마는 날 싫어해Mẹ ghét em lắm.
내가 없어졌으면 좋겠다 그랬어Mẹ còn mong em biến mất.
그러니까 난 안 가Nên em không đi đâu.
아무것도 모르는 건 너야!Em mới là đứa chẳng biết gì đấy.
[현수] 지금은 괜찮아도Bây giờ có thể em thấy ổn,
결국 후회할 거니까nhưng cuối cùng em sẽ hối hận.
가자Đi thôi.
[아이] 엄마가 죽는 게 싫어?Anh không muốn mẹ em chết à?
Ừ.
그럼 안 죽으면 되는 거 아니야?Vậy thì đừng để bà ấy chết.
[현수] 그러면 좋겠지만Được vậy thì tốt quá.
방법이 없어Nhưng hết cách rồi.
가면 뭘 해야 하는데?Đến đó em phải làm gì?
아무것도 안 해도 돼Em không cần làm gì cả.
그냥Chỉ cần…
옆에만 있어 주면 돼ở bên cạnh chị ấy là được.
[찬영] 차현수라고 했나?Cậu ấy là Cha Hyun Su nhỉ?
기남 아저씨를 죽인 그 괴물 맞지?Là quái vật đã giết chú Kim phải không?
죽였다는 말 되게 거슬린다Tôi không thích nghe từ "giết" đó.
[찬영] 내가 아는 사실이 그거니까Vì theo tôi biết thì là vậy. Anh tò mò như vậy dễ chết lắm đấy.
[은유] 그렇게 궁금해서 어떻게 살래?Anh tò mò như vậy dễ chết lắm đấy.
[은유의 한숨]
기남 아저씨 증상자였어Chú Gi Nam là người có triệu chứng.
언제부터인지는 나도 몰라Tôi cũng chẳng biết từ khi nào.
- [어두운 음악] - [기남의 괴성]
[은유의 힘겨운 소리]
[은유] 죽어, 이 씨발 새끼야!Chết đi, tên khốn kiếp!
[괴성]
- [은유의 힘주는 소리] - [푹푹 찌르는 소리]
[힘겨운 괴성]
아니, 왜 말하지 않았어?Vậy sao cô không nói với ai cả? Họ còn gọi cô là sát nhân mà.
살인자 취급까지 당했잖아Họ còn gọi cô là sát nhân mà.
[은유] 반장님하고 나Đội trưởng Ji và tôi
진짜 지긋지긋한 악연이기는 한데đúng là có nghiệt duyên dai dẳng.
그래도 그 사람이 스타디움 문을 열어 줬으니까Nhưng nhờ cô ấy mở cửa sân vận động, chúng ta mới sống sót mà.
다들 산 거잖아Nhưng nhờ cô ấy mở cửa sân vận động, chúng ta mới sống sót mà.
그런 사람을 내몰리게 내가 어떻게 얘기해?Sao tôi nói được khi điều đó sẽ làm hại cô ấy?
이은유Lee Eun Yu.
[은유] 오해하지 마 그것 때문만은 아니니까Đừng hiểu lầm. Đó không phải lý do duy nhất đâu.
그땐 현수인지 몰랐지만Tuy lúc ấy chưa biết đó là Hyun Su…
어쨌든 수호대한텐 알리고 싶지 않았어nhưng tôi cũng không muốn nói với Đội giám hộ.
[한숨]
[이경의 힘겨운 숨소리]
[어두운 음악]
[이경이 헐떡거린다]
자리 좀 비켜 줘Hai người tránh mặt chút đi.
누나, 일어나 봐요Chị ơi, chị tỉnh dậy đi.
내가 데려왔어Em dẫn em ấy đến rồi.
[이경이 쿨럭거린다]
[쿨럭거린다]
[힘겨운 숨을 몰아쉰다]
[이경이 힘겹게] 엄마가Mẹ…
미…xin lỗi con.
미안해xin lỗi con.
[힘겨운 숨소리]
[무거운 음악]
[쿨럭거린다]
[이경의 힘겨운 숨소리]
[신비로운 효과음]
[고조되는 음악]
[쿵쿵 울리는 효과음]
[무거운 음악]
[현수] 왜 이렇게 빨리 나와?Sao em ra nhanh vậy?
누나랑 좀 더 같이 있어Ở cạnh chị ấy thêm đi.
[아이] 엄마 안 죽어Mẹ không chết đâu.
그니까 오빠도 울지 마Nên anh đừng khóc làm gì.
[우당탕 떨어지는 소리]
[쨍그랑 깨지는 소리]
[현수의 놀란 숨소리]
[현수] 누나Chị ơi.
- [울먹이며] 누나 - [무거운 음악]Chị ơi. Chị.
누나Chị.
[현수가 흐느낀다]
누나, 누나Chị ơi.
누나, 누나Chị ơi…
[은유가 흐느낀다]
[우두둑거리는 소리]
- [긴장되는 효과음] - [긴장되는 음악]
[우두둑 소리]
[우두둑거리는 소리]
[어두운 효과음]
[놀란 숨소리]
[고조되는 음악]
[어두운 효과음]
[긴장감이 고조되는 음악]
[이경의 비명]
- [음악이 멈춘다] - [아이] 엄마가 죽는 게 싫어?Anh không muốn mẹ em chết à?
[긴장되는 음악]
그럼 안 죽으면 되는 거 아니야?Vậy thì đừng để bà ấy chết.
- [긴장되는 효과음] - [우두둑거리는 소리]
- [찬영] 피해! - [긴박한 음악]Coi chừng!
[놀란 숨소리]
[어두운 효과음]
[총성]
- 안 돼! - [고조되는 음악]Không được!
[찬영] 늦었어요 이미 먹혔다고요!Muộn rồi. Chị ấy biến đổi rồi!
- [은유의 놀란 숨소리] - [긴장되는 음악]
[어두운 효과음]
[긴장되는 효과음]
[놀란 숨소리]
[어두운 효과음]
- [어두운 음악] - 누나Chị ơi.
[떨리는 숨소리]
[어두운 효과음]
[쿵 울리는 효과음]
- [우두둑거리는 소리] - [현수] 니들은 돌아가Hai người đi đi. Còn chị Yi Kyung tính sao? Cậu nữa?
[은유] 이경 언니는 어쩌고, 너는?Còn chị Yi Kyung tính sao? Cậu nữa?
분명히 아무 증상도 없었어 어떻게 이렇게 갑자기…Chị ấy không hề có triệu chứng mà. - Sao tự dưng… - Do con chị ấy làm đấy.
누나 애가 그렇게 만든 거야- Sao tự dưng… - Do con chị ấy làm đấy.
괴물로 만든다고요?Nó biến chị ấy thành quái vật?
[찬영] 괴물화는 사람이 만들 수 없습니다Con người không thể gây quái vật hóa.
- [우두둑] - [현수] 사람이 아니니까Nó không phải người.
[은유] 도대체 무슨 소릴 하는 거야, 너!Nó không phải người. Cậu đang nói cái gì vậy?
- [이경의 비명] - [은유의 놀란 숨소리]Mau đi đi!
[현수] 빨리 가!Mau đi đi!
[음산한 효과음]
[긴장되는 음악]
[이경의 거친 숨소리]
[현수의 힘겨운 신음]
[어두운 효과음]
- [고조되는 음악] - [이경의 떨리는 숨소리]
[떨리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[와그작와그작 씹는 소리]
[강조되는 효과음]
[날카로운 소리가 울린다]
- [음산한 효과음] - [어두운 음악]
[이경] 괴물은Quái vật…
다 죽어야 돼đều phải chết hết.
[쿵 울리는 소리]
[우두둑거리는 소리]
- [힘주는 괴성] - [어두운 효과음]
- [거친 숨소리] - [음산한 효과음]
[어둡고 격정적인 음악]
[쿵 소리]
[이경의 힘주는 소리]
[이경의 힘겨운 신음]
[이경의 비명]
[음악이 멈춘다]
- [무거운 음악] - [어두운 효과음]
[음산한 효과음]
[그르렁거리는 소리]
[그르렁거리는 소리]
[그르렁거리는 소리]
[무거운 효과음]
[총성]
[이경의 비명]
[현수] 은유야, 나는 보여Eun Yu à, tôi có thể thấy hết.
괴물이 된 사람들의 욕망이Thấy dục vọng của những người hóa quái vật.
그들이 어떤 환상 속에서 살고 있는지Họ đang sống thế nào trong những ảo tưởng đó,
다 보인다고tôi đều nhìn thấy hết.
그 꿈속에서 행복하게Trong giấc mơ đó…
다들 그렇게 살아ai nấy đều sống hạnh phúc.
근데 누나는Nhưng chị ấy…
거기서도 불행해vẫn bất hạnh ở đó.
멈춰야 돼Tôi phải chấm dứt chuyện này.
내가 해야 돼Phải là tôi mới được.
[찬영] 정말일까?Là thật sao?
괴물화가 진행되면 다시 돌아올 수 없으니까Ta đã giết quái vật vì nghĩ rằng một khi biến đổi…
사람이라 볼 수 없어서thì không thể quay về như ban đầu,
그래서 없앴던 건데không còn coi là người được nữa.
저 친구 말대로면Nhưng nếu đúng như cậu ấy nói
지금껏 난 사람을 죽인 거야thì thời gian qua tôi đã giết người.
[은유] 아니Không đâu.
죽자고 달려드는데 어쩔 수 없잖아Họ đều muốn giết anh mà. Còn cách nào khác đâu.
앞으론 어쩔 셈이야?Sau này cô tính sao đây?
현수 일어날 때까지 기다릴 거야Tôi sẽ chờ đến khi Hyun Su tỉnh lại.
넌?Còn anh?
돌아가 봐야지Tôi phải quay về thôi.
자리를 너무 오래 비웠어Tôi vắng mặt quá lâu rồi.
그래Được rồi.
나 따라다니느라 고생 많았다Xin lỗi vì đã khiến anh chịu khổ vì tôi.
[무거운 음악]
[한숨]Cô nhanh thật.
[찬영] 넌 빨라서 좋겠다Cô nhanh thật.
생각 정리든Cả với việc chấp nhận hiện thực nữa.
뭐든 다Thích thật đấy.
마지막일지도 모르는데Có thể đây là lần cuối rồi.
전할 말 없어?Cô có gì muốn nói
캠프에서 기다리는 사람들 있잖아với những người đang chờ cô ở trại không?
아니Không.
그냥 잊혀지게 둬Cứ để tôi bị lãng quên đi.
[은유] 가라, 이제Giờ thì anh đi đi.
다신 오지 말고Và đừng quay lại nữa.
[새소리]
[자동차 엔진음이 뚝 멈춘다]
[호상의 한숨]
[호상] 아, 씨발Mẹ nó.
[호상의 개운한 숨소리]
일어났나?Dậy rồi đó hả?
[휘청대는 발소리]
사장님Ông chủ.
미안해Xin lỗi nhé.
야, 이씨Con ranh…
[털썩 쓰러지는 소리]
[하니의 힘주는 소리]
[하니의 힘주는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
아, 더 이상 이렇게 못 살겠어Không thể sống thế này nữa.
뒤로 어떻게 가더라?Làm sao lùi nhỉ?
[자동차 시동음]
[타이어 마찰음]
[놀란 소리]
[웃음]
아이…Khoan đã nào.
[타이어 마찰음]
[긴장이 감도는 음악]
[그르렁거리는 소리]
[자영] 괜찮아요 격리해 놓은 거예요Không sao đâu. Họ bị cách ly rồi.
괴물과 같이 살 순 없으니까Vì chúng tôi không thể sống cùng quái vật.
여기 우리 같은 사람들 있다고 하지 않았어?Cô bảo ở đây có người như chúng ta mà?
거짓말 안 했어요Tôi đâu có nói dối.
여기 괴물 말고 증상자도 있어요Ở đây ngoài quái vật, còn có người có triệu chứng.
그쪽이 찾는 사람Người các anh đang tìm…
[자영] 여기 있어요ở đây. Người có triệu chứng?
[석찬] 증상자? 용석이가 증상자예요?Người có triệu chứng? Yong Seok có triệu chứng sao?
[영후] 용석아, 안에 있어?Yong Seok. Có trong đó không?
용석아!Yong Seok à!
- [용석의 떨리는 숨소리] - [어두운 음악]
[용석] 중사님Trung sĩ…
[용석의 떨리는 숨소리]Trung sĩ.
- 중사님, 저 좀 구해 주십시오 - [긴장되는 효과음]Trung sĩ. Làm ơn cứu tôi với. Giúp tôi ra khỏi đây với.
저 좀 내보내 주세요Giúp tôi ra khỏi đây với.
[석찬] 괜찮아?Cậu không sao chứ?
석찬아Seok Chan?
[석찬] 씨…Mẹ kiếp.
- [석찬의 힘주는 숨소리] - [쾅쾅 치는 소리]
[뿌득거리는 소리]
[석찬의 힘주는 소리]
[영후] 석찬아, 야Seok Chan, đợi đã.
[석찬의 거친 숨소리]
[그르렁거리는 소리]
당장 열어Mở ra ngay.
저도 몰라요Tôi cũng không biết mở.
여기 너 말고 다른 생존자들 있지?Còn người sống sót khác phải không?
[용석의 떨리는 숨소리]Trung sĩ…
중사님Trung sĩ…
그러지 마세요, 중사님Đừng mà, Trung sĩ.
석찬이 니가 용석이 옆에서 지키고 있어- Ở lại bảo vệ cậu ấy đi. - Trung sĩ.
- [용석] 중사님 - [석찬] 중사님- Ở lại bảo vệ cậu ấy đi. - Trung sĩ. - Trung sĩ. - Tôi sẽ về ngay.
금방 돌아올게- Trung sĩ. - Tôi sẽ về ngay.
[용석이 울먹인다]
야, 용석아Này, Yong Seok à.
[영후] 석찬이가 있을 거야 조금만 있어Seok Chan sẽ ở đây với cậu. Ráng chờ chút nhé.
앞장서, 어디야?Dẫn đường đi. Họ ở đâu?
[석찬] 저기요Này cô.
알려 줘서 정말 고마워요Cảm ơn vì đã giúp chúng tôi.
- [어두운 음악] - [심장 박동 소리]
[괴성이 울린다]
그래Ừ.
잘 참았어Mày nhịn giỏi lắm.
이 정도면 잘 참았어 이 정도면 잘 참았어Cỡ này là nhịn giỏi lắm rồi. Nhịn giỏi lắm.
[임 박사가 힘주며] 이 정도면 잘 참은 거야Nhịn giỏi lắm. Thế là nhịn giỏi lắm đấy.
[떨리는 숨소리]Chào nhau một cái chắc cũng được nhỉ?
인사 정도는 해도 되지 않을까?Chào nhau một cái chắc cũng được nhỉ?
반가워Rất vui được gặp mày.
안녕Xin chào.
[임 박사의 거친 숨소리]
- [텅 울리는 소리] - [놀란 소리]
[긴장되는 음악]
[텅텅거리는 소리]
- [텅텅거리는 소리] - [꿀렁거리는 소리]
누구야?Ai đó?
- [의미심장한 음악] - 누구야?Ai đó?
괴물이야, 사람이야?Quái vật hay là người vậy?
[긴장되는 음악]
[텅텅거리는 발소리]
저…Đợi đã.
어디 안 가고 있을 거지?Mày sẽ ở yên đây thôi nhỉ?
금방 갔다 올게Tao quay lại ngay.
[괴성이 울린다]
- [물소리] - [어두운 음악]
- [석찬] 그래서 약은 구했어? - [용석의 흐느끼는 소리]Rồi cậu tìm ra thuốc chưa?
니 여자 친구 많이 울더라Bạn gái cậu khóc dữ lắm.
가서 달래 줘야지Phải về dỗ cô ấy đi chứ.
[용석의 떨리는 숨소리]Seok Chan à,
[용석] 석찬아Seok Chan à, đưa cái này cho Jin A giúp tôi.
- [달그락거리는 소리] - 진아한테 이거 좀 전해 줘라đưa cái này cho Jin A giúp tôi.
"HIV 치료제"THUỐC TRỊ HIV/AIDS
- 이건 왜? - [용석이 흐느낀다]Cái này để làm gì?
[용석] 이거밖에 못 구해서 미안하다고Hãy nói là tôi xin lỗi vì chỉ tìm được thứ này.
그리고Và nói là…
나 무서워서 도망갔다 그래tôi đã sợ và bỏ chạy.
[석찬] 야, 이 새끼야!Này, thằng quỷ kia!
약해 빠진 소리 할래?Làm gì mà yếu đuối vậy?
중사님 너 절대 포기 안 해Trung sĩ sẽ không bỏ rơi cậu đâu.
아니, 나도 못 해Tôi cũng sẽ không bỏ cậu.
그러니까 정신 똑바로 차려Vậy nên tỉnh táo lại đi.
[용석] 석찬아Seok Chan à.
저것들Bọn họ…
우리를 놔줄 생각이 없어không định thả bọn tôi ra đâu.
도망가Trốn đi.
도망치라고!Tôi bảo cậu trốn đi!
[긴장되는 음악]
이거 뭐야?Cái gì đây?
[딸깍 끄는 소리]Ta nói chuyện đi.
얘기 좀 합시다Ta nói chuyện đi.
뭐라고 설명을 좀 해 보지?Cô mau giải thích đi chứ.
대화를 나랑 하자고Người anh cần nói chuyện là tôi.
그래서 용무가 뭡니까?Vậy cậu muốn gì ở tôi?
격리실의 군인은 우리가 데려간다Bọn tôi sẽ dẫn quân nhân ở khu cách ly đi.
방해하지 말고 순순히 보내 주면 우리도 조용히 나갈 거야Nếu anh không ngăn cản, bọn tôi sẽ im lặng rời đi. Không.
[치성] 아니요, 허락 못 합니다Không. Tôi không cho phép. Có giống tôi hỏi ý anh không?
이게 제안으로 보여?Có giống tôi hỏi ý anh không?
[철컥 장전하는 소리]
- [치성의 신음] - [자영의 겁먹은 숨소리]
처음부터 다시 얘기할까?Muốn tôi nói lại từ đầu à?
증상자의 격리는 원칙입니다Cách ly người có triệu chứng là nguyên tắc.
당신들이 좋아하는 방식이잖아요Nguyên tắc mà các người thích đấy thôi.
[영후] 개소리하지 마Đừng nói vớ vẩn nữa.
증상 없는 거 알고 있었지?Anh biết cậu ấy không có triệu chứng. Không biết các người nhốt người khỏe mạnh để làm cái chó gì,
멀쩡한 사람 잡아다가 뭔 개짓거리를 하는진 모르겠지만Không biết các người nhốt người khỏe mạnh để làm cái chó gì,
니들 장난에 놀아날 생각 없어nhưng tôi không có ý định chơi cùng.
기회 주는 거예요, 기회Tôi đang cho cậu ta cơ hội.
[치성] 우리와 같은 존재가 될 기회Cơ hội để được như bọn tôi.
[휘파람 소리]
[계속되는 휘파람 소리]
[종현의 긴장한 숨소리]
[휘파람 소리가 멈춘다]
[키득거리는 웃음소리]
[긴장한 숨소리]
[웃음소리가 계속된다]
[종현의 기합]
[종현의 긴장한 소리]
- [조용해진다] - [긴장되는 음악]
[웃음소리가 울린다]
[긴장되는 효과음]
- [고조되는 음악] - [종현의 비명]
[긴장이 감도는 음악]
- [놀란 숨소리] - [용석] 그것들Những thứ đó…
이곳 실험체였어là vật thí nghiệm ở đây.
[치성의 한숨]
너 이 새끼, 씨Tên khốn kiếp.
[자영의 겁먹은 숨소리]Ja Yeong à.
자영아Ja Yeong à.
- [긴장되는 음악] - [신음]Trung sĩ!
[석찬] 중사님!Trung sĩ!
[영후의 힘겨운 숨소리]
[석찬] 중사님!Trung sĩ!
[휙휙 소리]
- [석찬의 놀란 소리] - [꾸르륵거리는 소리]
[고조되는 음악]
[어두운 음악]
[쿵 울리는 소리]
[삐거덕거리는 소리]
[쾅 소리]
[고조되는 음악]
[긴장되는 효과음]
[쿵 울리는 소리]
[의미심장한 음악]
차현수Cha Hyun Su.
[떨리는 숨소리]
- [현수] 그걸로 한 대 치게? - [어두운 음악]Định dùng thứ đó đánh tôi à?
돌려놔Trả cậu ấy lại đây.
차현수 나오라고Trả Cha Hyun Su đây.
얘 다쳤잖아Cậu ta bị thương rồi.
좀 쉬라고 둬Để cậu ta nghỉ ngơi đi.
[현수] 아파 죽으려 그래서 도와주러 나왔구먼Cậu ta đang đau muốn chết nên tôi mới ra để giúp. Làm vậy là tôi buồn đấy.
이거 섭하네Làm vậy là tôi buồn đấy.
[꾸르륵거리는 소리]
다 니들 때문에 이런 거 아니야Còn không phải tại các người à?
현수가 통제하는 거 아니었어?Không phải Hyun Su đang kiểm soát sao?
나도 차현수야Tôi cũng là Cha Hyun Su.
[은유] 괴물 너 말고 진짜 현수Hyun Su thật cơ, không phải quái vật.
서로 돕기로 한 거지 얘가 죽으면 나도 좀Bọn tôi thỏa thuận sẽ giúp đỡ nhau. Vì cậu ta mà chết
곤란해서thì tôi cũng phiền.
그냥 좀 놔두고 꺼지지?Để yên cho cậu ấy và biến đi.
정말?Thật à?
그래도 괜찮아?Như vậy cũng được sao?
그저 나약한 차현수여도Dù đó có là Cha Hyun Su yếu ớt,
괜찮냐고cậu cũng chịu à?
Ừ.
지금 뭐 하자는 거야?Cậu đang làm gì vậy?
[현수] 그러게Phải đấy.
뭐 할까?Làm gì đây?
뭐 할래?Cậu muốn làm gì nào?
[강렬한 음악]
[음악이 멈춘다]
- [어두운 음악] - [전기톱 작동음]
- [고조되는 음악] - [임 박사의 힘주는 숨소리]
[긴장이 감도는 음악]
[상욱] 돌아올 거라고 생각했어Tôi biết ông sẽ quay lại mà.
어디서 재수 없게 뒤진 게 아니라면Nếu vẫn chưa chết queo ở đâu đó.
[임 박사] 아Phải.
난 그쪽이 초면인데?Nhưng tôi mới gặp cậu lần đầu mà.
너도 여기가 전부였잖아Nơi này cũng là tất cả với ông mà.
원래 그렇잖아, 유명인이라는 게Vốn dĩ là vậy đấy. Một khi đã nổi tiếng
알아보는 사람들은 많아도thì tôi không thể nhận ra được hết những người nhận ra tôi.
[임 박사] 내가 일일이 다 알아볼 순 없는 거니까thì tôi không thể nhận ra được hết những người nhận ra tôi.
[어두운 음악]
연구원이었나?Cậu là nghiên cứu viên à?
내가 사람한텐 관심이 없어Tôi không quan tâm đến con người lắm.
별로 안 좋아하거든Tôi không ưa họ cho lắm.
그런 거치고 나한테 아주 관심이 많던데Nói vậy thôi chứ ông quan tâm đến tôi lắm mà.
[임 박사] 그래Ừ.
그러니까Vậy mới nói đó.
그래서 당신이 누군데?Thế cậu là ai nào?
[텅 울리는 발소리]
[상욱] 첫 번째Là vật thí nghiệm…
- 실험체 - [텅 울리는 발소리]đầu tiên của ông.
- [임 박사의 겁먹은 숨소리] - 피하지 마, 인사는 해야지Đừng có tránh né. Phải chào hỏi chứ.
- [임 박사의 놀란 숨소리] - [보글거리는 소리]
- [고조되는 음악] - [놀란 소리]
[빠지직 소리]
- [무거운 음악] - [임 박사의 거친 숨소리]
이런 날이 올 줄 알았어Tôi biết ngày này sẽ đến mà.
꼭 보여 주고 싶었거든Tôi đã rất muốn cho ông thấy.
MH-1이라고 했었나?Là MH-1 phải không nhỉ?
아니, 니 친구Mà không. Phải là bạn của ông,
남상원이 맞겠네Nam Sang Won mới đúng chứ.
[놀란 숨소리]
이렇게 또 보네Ta lại gặp nhau rồi này.
걱정했어Tôi còn lo…
- 니가 죽었을까 봐 - [어둡고 웅장한 음악]anh đã chết rồi cơ.
[괴성이 울린다]
[어둡고 격정적인 음악]
- [어두운 음악] - [어두운 효과음]
[심장 박동 소리]
[괴물들의 괴성]
[괴물들의 괴성]
[고조되는 음악]
[음산한 효과음]SWEET HOME: THẾ GIỚI MA QUÁI SẼ QUAY LẠI VÀO MÙA HÈ NĂM 2024

No comments: