Search This Blog



  스위트홈 2.5

Thế giới ma quái 2.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


괜찮아, 너?Em không sao chứ?
위험해, 일로 와Nguy hiểm đấy, lại đây.
[긴장되는 효과음]
[동기의 괴성]
[딱딱 부딪는 소리]
- [어두운 음악] - [의미심장한 효과음]
[아이] 왜? 죽이려고?Sao thế? Tính giết hắn à?
이제야 착해졌는데Giờ hắn mới hiền lại mà.
- 저리 가 - [동기의 괴성]Ra đó đợi đi.
[동기의 괴성]
[은유의 놀란 숨소리]
니가 이은유야?Chị là Lee Eun Yu hả? Sao em biết tên chị?
니가 날 어떻게 알아?Sao em biết tên chị? Vì chị mà tất cả đều biến mất.
[아이] 너 때문에 다 사라졌어Vì chị mà tất cả đều biến mất.
나쁜 애들 아닌데Họ đâu phải người xấu.
- [은유] 잠깐… [신음] - [아기 괴물의 괴성]Khoan đã…
- [아기 괴물의 울음] - [의미심장한 음악]Dừng lại đi.
[아이] 하지 마Dừng lại đi.
쟨 안 돼Chị ta thì không được.
돌아가자Quay về thôi.
[옅은 울음]
[놀란 숨소리]
[아기 괴물의 울음]
[은유의 힘겨운 신음]
[힘주는 소리]
[힘겨운 신음]
[하늘이 우르릉 울린다]
[찬영] 상사님Thượng sĩ.
[탁 상사] 소리 듣고 괴물이 몰려올 거야Quái vật nghe tiếng nổ sẽ kéo đến.
들어가서 비상 걸어Quay về bật báo động khẩn đi.
[찬영] 네Vâng.
- 이분은… - [탁 상사] 모셔다드려Còn bác ấy… Giải về đi.
격리실로Về khu vực cách ly.
알겠습니다Rõ ạ.
[찬영] 가시죠Đi thôi bác.
[긴장되는 음악]
[한숨]
[무거운 효과음]
[경보음]
[사람들이 웅성거린다]
[사람들의 겁먹은 소리]
[선화가 헐떡거린다]
[쿵 문 닫히는 소리]
[석찬] 용석이가 무전기 메고 사라져서Yong Seok đeo bộ đàm biến mất nên không thể liên lạc với sân vận động.
스타디움에 연락할 방법이 없지 말입니다Yong Seok đeo bộ đàm biến mất nên không thể liên lạc với sân vận động.
소리가 제법 컸는데Tiếng nổ có vẻ lớn.
외벽 지역에서 지뢰가 터진 거야Chắc là nổ mìn khu tường ngoài.
소리만 듣고 아십니까?Anh chỉ nghe tiếng mà biết rồi ạ?
[영후] 그만한 소리 날 게 그거밖에 없으니까Vì chỉ có nó mới phát ra tiếng to như vậy.
[긴장되는 효과음]
[무전 속 동준] 중사님 하사 이동준입니다Trung sĩ, tôi là Hạ sĩ Lee Dong Jun ạ.
- [무전기 조작음] - 어, 말해Trung sĩ, tôi là Hạ sĩ Lee Dong Jun ạ. Ừ, nói đi.
신호기 반경 내에서 괴물들이 이동 중입니다Quái vật đang di chuyển trong phạm vi máy dò tín hiệu.
[무전 속 영후] 어디로?Đi đâu?
스타디움 방향입니다Hướng về sân vận động ạ.
[긴장되는 음악]
석찬아, 스타디움까지 얼마나 걸리겠냐?Seok Chan. Còn cách sân vận động bao lâu?
[석찬] 15분은 걸립니다Tầm 15 phút ạ.
차 돌려 스타디움에서 최대한 멀어진다Quay xe lại. Đi xa sân vận động hết cỡ.
도망가는 겁니까?Ta bỏ chạy sao ạ?
[타이어 마찰음]
[긴장이 감도는 음악]
- [긴장되는 효과음] - [괴물들이 그르렁거린다]
[괴물들의 괴성]
- 준비들 해 - [무전기 신호음]Tất cả chuẩn bị.
[긴장감이 고조되는 음악]
[괴물들의 괴성]
[긴장되는 음악]
[덜커덩 소리]
[그르렁거리는 소리]
[타이어 마찰음]
[석찬] 전기 안 들어오면 탱크에 기름 있어도 안 나옵니다Không có điện thì không đổ xăng được ạ. Không sao. Ta không đến để đổ xăng.
상관없어 기름 넣으러 온 거 아니야Không sao. Ta không đến để đổ xăng.
[달칵 놓는 소리]
진호야!Jin Ho.
[진호] 하사 방진호Hạ sĩ Bang Jin Ho.
너 실력 발휘 좀 해야겠다Đến lúc thể hiện thực lực rồi đấy.
[휭 울리는 소리]
[폭발음]
[폭발음]
[폭발음]
[흥미진진한 음악]
괴물들은?Lũ quái vật đâu?
[까마귀 울음]
이미 몰려오고 있는 거 같은데?Hình như chúng kéo đến rồi.
됐어Được rồi.
가자!Đi thôi!
[흥미진진한 음악]
[그르렁거리는 소리]
- [긴장감이 고조되는 음악] - [하늘이 우르릉 울린다]
- [괴물들의 괴성] - [총성]
[긴장되는 음악]
출발Xuất phát.
[폭탄 작동음]
[괴물들의 괴성]
[괴물들의 괴성]
[괴물들의 괴성]
[군인의 신음]
[괴물들의 괴성]
- [긴장되는 효과음] - [총성]
- [괴물들의 비명] - [총성]
진호야, 준비해Jin Ho, chuẩn bị.
[타이어 마찰음]
[폭탄 작동음]
야, 방진호, 뭐 하냐? 발파기 준비 안 됐어?Này, còn làm gì vậy? Vẫn chưa kích nổ được à?
[무전 속 진호] 괴물들이 전파를 방해하는 거 같습니다Hình như lũ quái vật làm nhiễu tín hiệu rồi ạ.
[영후] 차 세워Dừng xe.
[타이어 마찰음]
- 후진합니까? - [영후] 아니야, 열어- Quay lại ạ? - Không, mở mui xe.
- [달각거리는 소리] - [긴박한 음악]
[총성]Còn phải làm thế này đến bao giờ chứ?
[서진이 소리치며] 아 언제까지 돌아야 돼?Còn phải làm thế này đến bao giờ chứ?
[괴물들의 괴성]Không khéo chết cả lũ vì lo bảo vệ trại mất.
캠프 살리고 우리가 죽겠다!Không khéo chết cả lũ vì lo bảo vệ trại mất.
[종현] 이럴 땐 좀 조용히 하면 안 됩니까?Anh im lặng mà bắn đi được không ạ?
[서진의 한숨] 김 중사 쟤는 갈수록 무데뽀야Tên Trung sĩ Kim đó ngày càng liều mạng mà.
[달칵]
- [음악이 멈춘다] - [영후] 시동 꺼Tắt máy đi.
[영후의 심호흡]
[총성]
[괴물들의 비명]
[괴물들의 신음]
[자동차 시동음]
[무거운 음악]
- 비상 해제한다 - [무전기 신호음]Tắt báo động khẩn.
[석찬] 앞으로 어쩌실 겁니까?Từ giờ phải làm sao đây ạ?
[영후] 뭐를?Chuyện gì?
오늘 확보한 C4도 다 쓰셨잖아요Ta dùng sạch số thuốc nổ C4 vừa lấy hôm nay rồi.
앞으로 괴물은 뭘로 터트려 잡습니까?Sau này lấy gì để tiêu diệt quái vật đây?
스타디움만 안전하면 됐어Sân vận động an toàn là được.
[석찬] 그야 그렇지만Biết là thế,
캠프에 아무 일도 없는데 괜히 날린 거면요?nhưng nếu trại vẫn ổn mà ta lại lãng phí thì sao ạ?
[한숨]Về rồi sẽ biết thôi.
가 보면 알겠지Về rồi sẽ biết thôi.
나 때문에 고생이 많네Tại tôi mà cậu vất vả quá.
아닙니다Không có gì đâu ạ.
- [철컥 잠그는 소리] - [준일 모] 저, 우리 준일이는…Còn Jun Il nhà tôi…
찾아 볼게요 곧 만나실 수 있을 겁니다Cháu sẽ tìm anh ấy. Bác sẽ gặp anh ấy sớm thôi.
[어두운 음악]
[의미심장한 효과음]
[덜커덩 소리]
[석찬] 김 중사님 저 친구 오준일…Trung sĩ Kim, đó là Oh Jun Il phải không ạ?
아까는 죄송했습니다Xin lỗi chuyện vừa rồi ạ.
[탁 상사] 뭐가?Chuyện gì?
제 독단으로 행동했습니다Tôi đã tự ý hành động ạ.
해체 이후에도 무모했습니다Cả sau khi đã gỡ mìn tôi cũng quá liều lĩnh.
왜 그랬어?Sao cậu lại làm vậy?
[탁 상사] 니가 죽을 수도 있었어Cậu có thể đã chết rồi đấy.
후회하고 싶지 않아서 그랬습니다Vì không muốn hối hận… nên tôi mới làm vậy ạ.
[찬영] 아무것도 못 해 보고 후회하는 거Nỗi hối hận vì không làm gì được nữa…
그 기분Cảm giác đó…
- 너무 잘 알아서 놓지 못했습니다 - [차분한 음악]tôi rất hiểu, nên mới không thể buông tay.
상사님Thượng sĩ.
끝입니까?Vậy là xong ạ?
[툭 치는 소리]
[하늘이 우르릉 울린다]
[하늘이 우르릉 울린다]
[영후] 총원, 차렷Toàn đội, nghiêm.
외벽 쪽 폭발 뭐 때문입니까?Vụ nổ ở tường ngoài là sao ạ?
외부 작업 도중에 이탈자가 발생했다Có kẻ bỏ trốn trong quá trình làm việc. Kẻ đó giẫm lên mìn và nó phát nổ khi đang được gỡ.
지뢰를 밟아 해체하는 과정 중에 발생한 사고였어Kẻ đó giẫm lên mìn và nó phát nổ khi đang được gỡ.
외벽 작업 담당 수호대 누구입니까?Ai phụ trách giám sát việc sửa chữa ạ?
이병 박찬영, 제가 담당했습니다Binh nhì Park Chan Yeong. Là tôi phụ trách ạ.
그쯤 해 둬, 막았으면 된 거야Vậy là đủ rồi. - Không ai bị thương cả. - Còn kẻ bỏ trốn?
이탈자는요?- Không ai bị thương cả. - Còn kẻ bỏ trốn?
방출하셨습니까?Được thả đi rồi ạ?
박찬영Park Chan Yeong.
구조 도중 괴물화 증상을 보여Hắn có triệu chứng quái vật hóa,
[찬영] 현재 격리 중입니다hiện đang bị cách ly ạ.
[영후] 격리?Cách ly?
제가 상사님께 고집을 피워서…Là tôi đã cầu xin Thượng sĩ…
[찬영의 신음]
[영후의 힘주는 소리]
- [탁 상사] 김영후 - [찬영의 신음]Kim Yeong Hu.
- [영후의 힘주는 소리] - [퍽 차는 소리]
스타디움도 애들도 다 지키겠다 하셨습니다Anh đã nói sẽ bảo vệ cả sân vận động lẫn người của ta.
저 상사님 믿고 지금까지 따랐습니다Tôi đã tin và theo lệnh anh, vậy mà anh xem tình hình bây giờ đi.
[영후] 근데 지금 어떻게 됐습니까?Tôi đã tin và theo lệnh anh, vậy mà anh xem tình hình bây giờ đi.
1년 동안 애들 반 이상이 죽어 나갔습니다!Chỉ trong một năm mà một nửa anh em của chúng ta chết hết rồi!
[영후의 거친 숨소리]
상사님은 이제 여기 지키십시오Giờ thì anh bảo vệ nơi này đi.
이제 전 애들 지킬 겁니다Tôi sẽ bảo vệ các anh em.
다들 수고했다, 들어가라Mọi người vất vả rồi. Về đi.
상사님Thượng sĩ.
최용석 하사 안 왔습니까?Anh có thấy Hạ sĩ Choi không ạ?
그게 무슨 소리야?Cậu nói vậy là sao?
도중에 일이 좀 있었습니다Xảy ra chút chuyện ạ.
복귀가 늦어지는 거 같습니다Chắc cậu ấy sẽ về muộn.
[서진] 그리고 오전 점호 이탈자를Chúng tôi cũng tìm ra người vắng điểm danh sáng nay.
입구에서 발견했습니다Chúng tôi cũng tìm ra người vắng điểm danh sáng nay.
[어두운 음악]
[냉장고 문 닫히는 소리]
[떨리는 숨소리]
[하 내뱉는 숨소리]
[한숨]
[노크 소리]
[임 박사] 아무도 없어요, 돌아가Không có ai ở đây cả, ra đi.
[베드로] 왜 화가 나 있어요?Sao lại nóng nảy thế?
[임 박사] 여기 막 들어오고 그러면 총 맞아요Tùy tiện vào đây là ăn đạn đấy. Không sao đâu.
[베드로] 괜찮아 어차피 천국 갈 건데, 뭐Không sao đâu. Đằng nào tôi chẳng lên thiên đường.
뭐, 지옥 가도 여기랑 별다를 것도 없고Mà có xuống địa ngục thì cũng khác gì ở đây đâu.
- [임 박사의 힘주는 숨소리] - [코를 훌쩍인다]
뭐야, 술 드셨어요?Gì vậy? Anh uống rượu à?
[임 박사가 픽 웃는다]Gì vậy? Anh uống rượu à? Ừ, tôi có chút đỉnh.
[임 박사] 어디 있어서?Ừ, tôi có chút đỉnh.
[베드로] 있으면 좋을 텐데Vậy thì tốt quá. Tôi có một món rất hợp nhắm với rượu đây.
술안주로 기가 막힌 게 하나 있거든, 내가Tôi có một món rất hợp nhắm với rượu đây.
[임 박사] 뭔데?Gì vậy? Một câu chuyện thú vị.
[베드로] 재밌는 이야기Một câu chuyện thú vị. Tôi không hề hứng thú với chuyện của anh đâu.
[임 박사] 그쪽으로는 전혀 관심이 없어Tôi không hề hứng thú với chuyện của anh đâu. Tôi là dân ban tự nhiên.
이과라서Tôi là dân ban tự nhiên.
[달그락거리는 소리]Nghe nói đó là một chiến dịch dọn dẹp.
[베드로] 청소 작전을 했대요Nghe nói đó là một chiến dịch dọn dẹp.
[달그락 소리가 멈춘다]
그 주 경기장이 날아갔잖아요, 미사일에Anh nhớ mấy tên lửa được thả xuống sân vận động chứ?
고게 실수가 아니었고 높으신 분들의 계획이었대요Không phải sai sót gì đâu. Nghe nói là kế hoạch của mấy ông lớn đấy.
하여튼 요새 뭐 괴물화 사태가 감당들이 안 되니까Vì tình trạng quái vật hóa vượt ngoài tầm kiểm soát,
'그냥 다 죽여 버리자'nên nghe nói họ quyết định
그렇게 된 거라 그러던데?giết tất cả cho xong chuyện.
이제 와서 무슨 상관인데?Giờ thì quan trọng gì nữa?
아이, 상관있잖아요, 박사님이랑은Quan trọng với anh chứ, Tiến sĩ.
아, 뭐, 심각하자고 꺼낸 얘기 아니에요Tôi không nói để kiếm chuyện với anh đâu.
말했잖아요, 재밌는 얘기라고Như tôi nói đấy, nó chỉ là một chuyện thú vị.
재미없어Chẳng thú vị chút nào.
다 안 죽었잖아Họ đâu có chết hết.
깨끗하게 청소하려 그랬는데 실패한 거라고Các sếp lớn tính dọn cho bằng sạch, nhưng thất bại rồi.
그래서 당신들이 여기 살아 있는 거 아니야?Vậy nên các người mới còn sống ở đây còn gì?
그 덕분에 박사님도 잘 살고 계시네요, 여기, 그죠?Và cũng nhờ vậy mà anh vẫn sống tốt ở đây nữa nhỉ?
나 살려고 여기 온 거 아니야Tôi không đến đây để sống.
[임 박사] 진짜 재밌는 스토리가 있는데 말해 줄까?Muốn tôi kể cho nghe một câu chuyện thật sự thú vị không?
말해 줘요Anh kể đi.
내가 그 얘기는 들을게Tôi sẵn sàng nghe đây.
감당이 되려나?Anh có đỡ nổi không đây?
뭐야?Gì vậy trời?
뭔데 그렇게 알뜰해요?Chuyện gì mà úp úp mở mở thế?
[임 박사] 남는 게 시간일 텐데 머리 한번 굴려 보시든가Anh rảnh rỗi lắm mà, thử động não chút xem.
[베드로] 아이참Thiệt tình…
- 박사 형 - [달그락거리는 소리]Ông anh tiến sĩ.
내가 저, 맨입으로는 안 들어요, 예?Tôi không nghe chay đâu mà.
내가 아까 딴 거야, 섰다 치다가Tôi vừa đánh bài thắng được đấy.
나가, 잘 시간이야Ra ngoài đi. Đến giờ ngủ rồi.
[임 박사의 힘주는 소리]Chúc anh phát tài.
부자 되세요Chúc anh phát tài.
[베드로가 발을 탁탁 구르며] 이게 뭐야, 이게? 다 미끌미끌Nền nhà bị gì mà trơn trượt vậy?
대가리 깨지지, 씨Có ngày té bể đầu.
[준일] 엄마Mẹ ơi.
엄마한테 가야 돼Tôi phải đến chỗ mẹ.
걔가 그랬어, 걔가…Con bé đó… Nó đã nói vậy.
그러랬어Nó đã nói vậy.
[긴장이 감도는 음악]
엄마한테 가야 되는데…Tôi phải đến chỗ mẹ…
- [문 열리는 소리] - [찬영의 힘주는 숨소리]
[준일의 옅은 신음]
[풀벌레 울음]
[은유의 거친 숨소리]
[새소리]
[한숨]
[무거운 음악]
[흥미롭고 긴장되는 음악]
[하니가 힘주며] 한번 볼까?Xem thử có gì nào.
사장님, 뭐 해? 망 안 봐?Ông chủ làm gì vậy? Không canh chừng à?
[호상] 삥땅 치지 마라Đừng có chôm chỉa gì đấy.
[철컥]
- 뭐 하노? - [하니] 연습Làm gì vậy? Luyện tập.
빵야Bằng!
'으악' 안 해 줘?Sao anh không diễn theo?
[못마땅한 숨소리]
왜? 아…Sao thế?
아, 하여튼 재미 드럽게 없어Người gì đâu mà nhạt toẹt.
응?
[놀라며] 대박Đỉnh vậy!
과자Bánh kẹo.
[놀란 숨소리] 스팸, 미쳤다Bánh kẹo. Thịt hộp? Điên thật chứ.
소시지Xúc xích.
[하니의 탄성]Đi thôi. Về rồi ăn.
야, 가자, 가서 묵어라Đi thôi. Về rồi ăn.
[하니] 아, 한 입만Một miếng thôi.
이것도 가져가야지Phải lấy cái này nữa.
다 떨어졌어Ta hết rồi.
[임 박사] 아직도 정신 못 차렸어?Cậu ta vẫn chưa tỉnh à?
Vâng.
[임 박사] 눈 뒤집어 까 봐Banh mắt cậu ta ra xem.
동공 풀렸어?Đồng tử có giãn không?
[찬영] 아니요Không ạ.
[임 박사] 상처 있는지 봐 봐Xem có vết thương nào không.
안 보이는 곳까지 샅샅이 다 뒤집어 보고Xem kỹ cả những chỗ không thấy được luôn.
어디가 째지고 찢긴 거면 항생제 하나 놔 줘Nếu có vết thương hở thì tiêm thuốc kháng sinh.
[준일의 거친 숨소리]
[찬영] 이게 뭐지?Đây là gì nhỉ?
저, 팔에 상처가 하나 있는데 좀 이상하네요Có vết thương ở cánh tay, nhưng nhìn hơi lạ ạ.
[임 박사] 아휴, 진짜Thiệt tình.
[한숨]
뭐야?Gì thế này?
박 이병 얼굴이 더 응급 상황인데?Nhìn mặt Binh nhì Park còn tả tơi hơn cậu ta đó.
[찬영] 전 괜찮습니다Tôi không sao ạ.
[임 박사] 뭐야, 이거?Cái gì đây?
덴 것도 아니고 피멍도 아니고Không phải bị bỏng, cũng không phải bầm.
지병 있나?Có bệnh mãn tính không?
[찬영] 그것도 잘 모르겠습니다Tôi cũng không rõ ạ.
이 친구 가족 없어?Cậu ta có người thân không?
그게…Chuyện là…
[임 박사] 아
격리 중인 감염자가 이 친구 엄마구나Thì ra người bị cách ly là mẹ cậu ta.
따로 말씀하시죠Ta nói chuyện riêng đi ạ.
뭐 하러? 어차피 알게 될 거Chi nữa? Dù gì cậu ta cũng biết mà.
그래도 좀…Dù có vậy…
[임 박사] 죽을병은 아닌 거 같으니까Có vẻ cậu ta sẽ không chết đâu, cậu đừng lo.
- 너무 걱정하진 말고 - [준일] 엄마Có vẻ cậu ta sẽ không chết đâu, cậu đừng lo. - Mẹ ơi. - Để phòng bất trắc,
혹시 모르니까- Mẹ ơi. - Để phòng bất trắc, tôi sẽ giữ cậu ta để theo dõi.
내가 좀 더 두고 볼게tôi sẽ giữ cậu ta để theo dõi.
뭐 해요? 나가서 일 봐요Còn làm gì vậy? Quay lại làm việc đi.
[임 박사] 보고 있는다고 빨리 낫나?Nhìn vậy thì cậu ta sẽ nhanh khỏi à?
저, 박사님Tiến sĩ này.
괴물이 사람을 가려서 공격하기도 합니까?Quái vật có lựa người để tấn công không ạ?
그린 등급에 한해서는 그렇지Cấp Lục thì có thể.
아, 근데 사람을 알아보고 반응하는 건 아니야Nhưng chúng không thể phân biệt con người.
그냥 공격성이 없어서 그렇게 보일 뿐이지Chỉ là chúng không hung hăng nên mới nhìn giống vậy.
[찬영] 혹시 두 사람 중의Nếu như chúng chỉ tập trung
한 사람에게만 공격이 집중됐다면요?tấn công một trong hai người thì sao?
[의미심장한 음악]
[임 박사] 뭘 본 게 있는 거야? 아니면Cậu đã thấy gì đó à?
그냥 궁금해서 그러는 거야?Hay chỉ tò mò nên mới hỏi?
그럼 답이 달라집니까?- Câu trả lời sẽ khác đi sao ạ? - Quái vật hóa…
괴물화는!- Câu trả lời sẽ khác đi sao ạ? - Quái vật hóa…
[떨리는 숨소리]là bệnh tâm thần.
정신병이야là bệnh tâm thần.
[임 박사] 뭐, 따지고 보면 같다고 볼 수 없지만Về mặt lý thuyết thì chúng khác nhau.
넓은 의미에서 보면은 크게 다르지 않거든Nhưng nếu nhìn rộng ra thì cũng không khác mấy.
하나의 욕망에 사로잡혀 자신만의 세상을 만들고Nó khiến ta chìm trong dục vọng bản thân và mắc kẹt trong thế giới do chính mình tạo ra.
그 안에 갇히고 마는và mắc kẹt trong thế giới do chính mình tạo ra.
결국은 몸까지 변형시키는Nó là một loại bệnh tâm thần đặc biệt
아주 특수한 정신병이라고 봐, 나는Nó là một loại bệnh tâm thần đặc biệt dẫn đến cả cơ thể cũng biến đổi.
그런데Vậy thì…
그런 맹목적인 놈들이 사랑, 우정 그딴 게 남아 있을까?cậu nghĩ những sinh vật mù quáng này còn biết đến tình yêu hay tình bạn không?
그렇겠죠?Cũng phải ạ.
박 이병이 뭘 봤든 그저Dù cho cậu có thấy gì đi nữa
우연이었을 거야thì đó cũng chỉ là trùng hợp.
네, 그럼 잘 부탁드립니다Vâng. Vậy nhờ ông chăm sóc anh ấy.
[임 박사] 박 이병Binh nhì Park.
다음에 보게 되면 다시 알려 줘Lần sau mà thấy nữa thì nói tôi biết nhé.
박 이병이 봤다는 그 괴물Con quái vật mà cậu đã thấy ấy.
사람을 지킨다고 봐야 하나?Có phải nó muốn bảo vệ con người không nhỉ?
뭐, 여하튼 사람을 가린다는 그 별종 괴물 말이야Dù sao thì chủng quái vật biết lựa chọn mục tiêu đó,
잡아다 주면 훨씬 더 좋고nếu bắt được nó thì càng tốt.
혹시 알아?Ai mà biết được?
그 별종 덕분에Không chừng nó có thể giúp ta giải được bí ẩn của quái vật hóa.
괴물화의 수수께끼가 풀릴지Không chừng nó có thể giúp ta giải được bí ẩn của quái vật hóa.
- [문 열리는 소리] - [임 박사의 한숨]
- [벅벅 긁는 소리] - [문 닫히는 소리]
[준일의 거친 숨소리]
[어두운 음악]
[찬영] 내가 잘못 본 거겠지Chắc là mình nhìn lầm.
괴물이 사람을 지켜?Quái vật bảo vệ người sao?
[탁 치는 소리]
[예슬이 흐느끼며] 잘못했어 안 했어?Cậu có sai hay không hả?
잘못했어, 안 했어!Cậu sai hay không sai hả?
아, 뭐가?Chuyện gì?
[예슬] 내가 돌아오라고 했잖아Tôi bảo cậu quay về đi mà.
내가 위험하다고 가지 말라고, 돌아오라고 했잖아Tôi đã bảo là nguy hiểm, bảo cậu đừng đi, bảo cậu quay về đi mà!
아, 얼굴은 또 왜 그래?Mặt mũi lại sao thế này?
누구야? 누가 한 거야? 괴물이 그랬어?Ai đã làm vậy hả? Do lũ quái vật à?
별거 아니야Không có gì đâu.
[예슬] 이거 보여?Cậu thấy không?
이거 니 걱정 하느라 타이밍 놓쳐 가지고Tôi lo cho cậu nên để lố giờ xả thuốc nhuộm
머리털 개털 된 거야làm tóc tai hỏng cả rồi này.
아, 너 진짜 그러다 혹시라도Lỡ như cậu thật sự…
혹시라도 무슨 일 생기면 나는 진짜 어떻게 살아? 어?Cậu thật sự có mệnh hệ gì thì tôi biết sống sao?
[찬영] 응?Hả?
내가 잘못돼도 넌 잘 살면 되지Tôi có làm sao thì cậu vẫn sẽ sống tốt mà.
[예슬의 당황한 숨소리]
[예슬] 그…
아니야, 됐다Thôi bỏ đi.
[코를 훌쩍인다]
넌 나중에 이거 머리색 제대로 나오면Đợi tóc lên màu chuẩn rồi tôi sẽ nói chuyện lại với cậu.
그때 다시 봐Đợi tóc lên màu chuẩn rồi tôi sẽ nói chuyện lại với cậu.
약 꼭 바르고Phải bôi thuốc đấy.
[한숨]
[탁 상사] 무슨 일이십니까?Có chuyện gì vậy? PHÒNG ĐIỆN
증상자Người có triệu chứng.
지금 당장 내보내시죠Hãy đuổi bà ấy đi ngay đi.
[픽 웃으며] 왜 그렇게 서두르시죠?Sao lại phải gấp thế?
그것보다 급한 일도 많으실 텐데요Hẳn cô phải có nhiều việc gấp hơn để lo mà.
[지 반장] 증상자가 한 달 만에 나타났다고Một tháng rồi mới lại có người nhiễm,
여기 수백 명 중에 딱 한 사람뿐이라고và chỉ mình bà ấy bị trong số cả trăm người.
괜찮다고 생각하세요?Vậy mà anh thấy ổn sao?
- [어두운 음악] - 사람들 안 그래요Người khác không nghĩ vậy đâu. Họ sẽ tưởng tượng ra điều tồi tệ nhất.
최악을 상상하죠Người khác không nghĩ vậy đâu. Họ sẽ tưởng tượng ra điều tồi tệ nhất.
괴물화는 전염되지 않는다고요?Quái vật hóa không lây nhiễm sao?
틀렸어요, 괴물화는Anh sai rồi.
공포와 불안으로Nó sẽ lây lan thông qua nỗi sợ hãi và bất an.
전염돼요Nó sẽ lây lan thông qua nỗi sợ hãi và bất an.
그러니까 싹을 잘라요Vậy nên phải diệt tận gốc.
그게 당신들이 할 일이잖아Đó là việc của các anh mà. Ai cũng có thể
그 싹Ai cũng có thể
누구나 될 수 있는 거 아닙니까?trở thành cái gốc đó mà.
[탁 상사] 반장님이나 저나Cả cô và tôi cũng vậy.
지금 무슨 말이 하고 싶은 거죠?Anh đang muốn nói gì vậy?
[탁 상사] 사람들이 상상하는 최악이Điều tệ nhất mà người ta tưởng tượng ra
괴물이 나타나는 걸까요?là quái vật sẽ xuất hiện à?
아니면 자신이 괴물이 될지도 모른다는 걸까요?là quái vật sẽ xuất hiện à? Hay là việc bản thân mình có thể trở thành quái vật?
우리가 여길 지킨 이후Từ khi chúng tôi bảo vệ nơi này, chưa từng có quái vật xuất hiện ở đây và giết người.
안에서 괴물이 나타나 죽은 일은 없었습니다chưa từng có quái vật xuất hiện ở đây và giết người.
스스로 떠난 경우는 많았고요Nhưng người tự bỏ đi thì nhiều.
증상자한테 약간의 인정을 베푸는 게 아니라Tôi làm vậy không phải vì tội nghiệp người có triệu chứng,
생존자들에게 희망을 주자는 겁니다mà là để mang đến hy vọng cho những người sống sót.
괴물이 되더라도Hy vọng nhỏ nhoi rằng dù họ có thành quái vật thì vẫn được tự lựa chọn.
스스로 선택할 수 있다는 작은 희망을có thành quái vật thì vẫn được tự lựa chọn. Thế giới ra như vậy rồi thì điều đó còn ích lợi gì chứ?
[지 반장] 이런 세상에서 그런 게 다 무슨 소용이 있죠?Thế giới ra như vậy rồi thì điều đó còn ích lợi gì chứ?
[살짝 웃으며] 숨은 쉬고 살아야 하니까요Vì ta cần bám víu vào thứ gì đó để sống.
[어이없는 숨소리]
반장님도 하나쯤 품고 있겠죠Hẳn cô cũng có một nơi để bám víu mà.
남몰래 가지는 그 어떤 희망이요Một hy vọng nào đó mà không ai biết cả.
상황이 악화되면Nếu tình hình xấu đi…
상사님이 책임을 져야 될 겁니다Thượng sĩ sẽ phải chịu trách nhiệm đấy.
그러죠Cứ vậy đi.
[철컹 문소리]
[심호흡]
[거친 숨소리]
- [고조되는 음악] - [깊게 들이켜는 숨소리]
[탁 상사의 한숨]
와서 앉아Lại ngồi đi.
[베드로] 야, 이거 파리만 날리는데 어떡하냐?Chả ai tới mà chỉ có ruồi bay thì tính sao đây?
그게 내 탓이야?Là lỗi của tôi à?
얼굴마담이 죽상을 하고 앉아 있는데 장사가 되겠니?Cô là mặt tiền mà ngồi ủ rũ kiểu đó thì làm ăn sao được?
원래도 안됐잖아Đã bao giờ làm ăn được đâu.
[한숨]
[베드로] 이참에 직업을 바꿔야 되나?Hay nhân lúc này tôi đổi ngành quách đi nhỉ?
[부스럭거리는 소리]Hay là đổi nhân viên nhỉ?
아니면 삐끼를 바꿔야 되나?Hay là đổi nhân viên nhỉ?
약값 좀 하자, 응?Phải làm việc cho đáng tiền thuốc chứ.
생색내지 마, 이걸로는 치료 못 해Đừng có lên mặt. Nó đâu chữa khỏi cho tôi.
너 여기서 약 못 구한다Tôi uống ở đây rồi nên tôi biết.
요 항생제라도 꾸준히 맞아 둬Ít ra cũng ráng tiêm kháng sinh đều đặn đi.
[베드로] 사람 구하기 귀찮으니까Thuê người mới phiền lắm.
[승완] 신부님Cha ơi.
오늘 고백 모임 있는 거죠?Hôm nay xưng tội phải không?
[베드로] 예- Vâng. - Vâng.
[기춘] 여기서 다 말하면Nghe nói cứ xưng hết tội thì triệu chứng cũng hết sạch luôn.
그, 증상이 있다가도 싹 내려간다며?Nghe nói cứ xưng hết tội thì triệu chứng cũng hết sạch luôn.
[베드로] 네- Đúng đấy. - Cô gái này đã giới thiệu đấy.
[기춘] 이 아가씨가 추천하던데- Đúng đấy. - Cô gái này đã giới thiệu đấy.
[진국의 못마땅한 소리]
[베드로] 아유 시간 맞춰들 오셨네요Mọi người đến đúng giờ nhỉ.
[문 여닫히는 소리]
[예슬] 아! 야, 언니! 언니, 미쳤어? 놔Này chị, chị điên rồi hả? Bỏ ra! Trời ạ.
아이씨, 내가 고백할 때 입으려고 아끼고 아껴 둔 건데Bỏ ra! Trời ạ. Tôi đang để dành nó để mặc lúc tỏ tình mà.
[거친 숨소리]
아, 진짜, 이씨Thiệt tình.
이제 좀 살 만해졌나 보네? 그림이나 그리고 앉아 있고Có vẻ chị yêu đời lại rồi nhỉ? - Còn vẽ vời nữa chứ. - Đưa đây.
[선화] 아, 줘!- Còn vẽ vời nữa chứ. - Đưa đây.
[선화의 다급한 숨소리]
[예슬] 그거 신부님 아니야?- Đây là ngài linh mục à? - Không phải.
[선화] 아니야- Đây là ngài linh mục à? - Không phải.
[예슬] 아니긴 뭐가 아니야?Không cái gì mà không.
머리 길고 새까맣고 여기만 하얀 게 완전 신부님인데Tóc dài, trang phục đen thui, cổ áo thì trắng trắng. Là linh mục còn gì nữa.
설마Lẽ nào…
좋아해?Chị thích anh ta à? Gì cơ?
뭐가?Gì cơ?
[선화] 어, 어, 어디 가?Này, đi đâu đấy?
- [철컹 문소리] - [진옥] 그래도 감사해야죠Dù vậy tôi cũng nên biết ơn.
여기 아니었으면 밖에서 떨다 죽기밖에 더 했겠어요?Nếu không được ở đây thì tôi chỉ còn biết run rẩy ngoài kia rồi chết.
등 대고 누울 바닥 있고Ở đây tôi có chỗ để ngả lưng,
비 막을 천장도 있고có nơi che mưa che nắng,
내 새끼까지 옆에 있는데 더 바라면 벌받겠죠còn có con tôi bên cạnh nữa. Tôi nào dám mong cầu thêm điều gì.
[진국] 감사할 게 다 뒤졌는갑네, 씨Biết ơn cái con khỉ.
- 형제님 - [진국의 힘주는 숨소리]Kìa người anh em.
[진국] 줘 봐요Đưa đây tôi.
네, 아, 솔직하게 다 말해야 된다면서Này. Cha nói chúng tôi phải thành thật mà.
이게 솔직한 거여? 훈화 말씀이지Đây mà là thành thật hả? Dạy đời thì có.
그렇게 참고 좋은 말만 하니께 속병 나서Cứ nhẫn nhịn và toàn nói lời hay ý đẹp
저렇게, 어? 준일네처럼 되는 거 아니여thì rồi cũng mắc tâm bệnh như mẹ Jun Il thôi. Vậy bắt đầu bộc bạch từ anh đi.
그럼 그쪽부터 고백해 보세요Vậy bắt đầu bộc bạch từ anh đi.
[진국] 아유…
[베드로] 안에 쌓이면 괴물 돼요 그러니까 푸세요Chất mãi trong lòng sẽ thành quái vật đấy. Cứ xả hết ra đi.
- [진국의 헛기침] - 이 모임에 있던 사람들은Những người đến đây xưng tội ra sao rồi?
어떻게 됐어요?Những người đến đây xưng tội ra sao rồi?
괴물이 안 됐네?Đâu có ai thành quái vật.
이해 가시죠?Anh hiểu rồi chứ?
[남자] 아, 나요, 나 할래요Để tôi nói cho.
나 이거 아무한테도 말 안 했던 건데요Tôi chưa từng kể chuyện này với ai cả.
전 요즘 진짜 좋아요Dạo này tôi vui lắm.
눈뜨고 밥 먹을 생각만 하고Mở mắt ra là chỉ nghĩ đến chuyện ăn.
뭐, 그러다가 다시 자고 [옅은 웃음]Ăn rồi lại ngủ.
뭐, 더 잘난 것도 못난 것도 없고Ở đây chẳng ai giỏi giang hay tệ hại hơn ai cả.
오늘 고백 모임은 여기까지 할게요Ta kết thúc buổi xưng tội tại đây nhé.
[선화] 나도 고백할 거야 나 신부님을 좋아하는 거 같아Tôi cũng muốn xưng tội. Hình như tôi thích Cha rồi.
아니다Mà không.
나 신부님을 좋아해Đúng là tôi thích Cha đó.
[툭 치는 소리]
[예슬이 작게] 아니 그렇게 막 하라는 게 아니라…Tôi có bảo chị nói thẳng ra như thế đâu.
[진국] 아휴 둘이 잘됐으면 좋겄네Chúc hai người thành đôi nhé.
- [기춘의 웃음] - 원, 별, 아유, 미친, 씨Hay chưa kìa. Đúng là điên.
- [수군거리는 소리] - 아, 안 가요?Mọi người không đi à?
뭘 듣고 있어, 지금?Có gì hay ho đâu mà hóng?
[승완] 아유, 신부님도 억울하겠다- Cha nào có tội tình gì chứ. - Đi thôi.
- [기춘의 기침] - [승완이 중얼거린다]- Cha nào có tội tình gì chứ. - Đi thôi.
[진옥] 저, 신부님 부탁 하나 드려도 될까요?Cha ơi. Tôi nhờ Cha một việc được không?
네, 말씀하세요Vâng, chị cứ nói.
[진옥] 준일이네 엄마 말이에요Là về mẹ của Jun Il.
한번 찾아가 봐 주시면 안 될까요?Cha có thể đi gặp bà ấy một lần không?
신부님은 허락받고 나가실 수 있잖아요Cha có thể xin phép để ra ngoài mà.
출장비가 좀 들 거 같은데요Nhưng sẽ tốn phí công tác.
[진옥] 아…Ra vậy.
[베드로] 봉사 한번 하죠, 뭐Xem như tôi làm công ích đi.
[노크 소리]
들어와Vào đi.
[영후의 한숨]Đợi trời sáng, tôi sẽ đi tìm Hạ sĩ Choi ạ.
날 밝는 대로 최용석 하사 찾으러 가겠습니다Đợi trời sáng, tôi sẽ đi tìm Hạ sĩ Choi ạ.
용석이가 그걸 원할까?Liệu Yong Seok có muốn vậy không?
넌 어때? 여기서 군인으로 사는 거Cậu thấy làm quân nhân ở đây thế nào?
용석이가 스스로 떠났다고 말씀하시는 겁니까?Ý anh là Yong Seok tự bỏ đi sao ạ?
[탁 상사] 아니라고 확신할 수가 없지Không thể loại trừ khả năng đó.
그래도 달라지는 건 없습니다Dù vậy cũng không có gì khác cả.
용석이 찾아 오겠습니다Tôi sẽ đi tìm Yong Seok.
- [탁 상사] 허가 못 해 - 상사님- Tôi không cho phép. - Thượng sĩ.
[탁 상사] 용석이 하나 때문에 전부를 위험하게 할 순 없어Không thể để tất cả gặp nguy hiểm chỉ vì mình Yong Seok.
증상자 하나 때문에 그 난리 치시더니Vì một người có triệu chứng mà anh đã gây náo loạn như thế.
[영후] 이젠 부하를 버리시겠다는 말로 들립니다Giờ anh nói vậy thì khác nào muốn bỏ rơi cấp dưới.
[탁 상사] 아니Không.
너희를 지키겠다는 거야Tôi đang cố bảo vệ các cậu đấy.
그 말 이젠 못 믿습니다Tôi không thể tin những lời đó nữa.
- [무거운 음악] - [탁 상사의 한숨]
[영후] 상사님께 수호대는 뭡니까?Đội giám hộ là gì với anh vậy?
자기 목숨 내놓고 밖으로 나가는 애들입니다Họ là những người bất chấp mạng sống mà lao ra ngoài kia.
수호대 명예니 신념이니Danh dự và lý tưởng của Đội giám hộ sao?
[한숨]
그딴 게 다 죽으면 무슨 소용 있습니까?Nếu tất cả đều chết thì còn nghĩa lý gì chứ? Bởi vậy nên tôi mới cản cậu đi.
그러니 가지 말라는 거야Bởi vậy nên tôi mới cản cậu đi.
용석이를 찾으러 가겠다고?Cậu muốn đi tìm Yong Seok à?
[탁 상사] 다들 동의했나?Tất cả đồng ý chưa?
수호대 전체의 의견이냐 물었어Tôi hỏi cậu đó có phải ý kiến của toàn đội không.
넌 니 무모함으로 전우를 몇이나 잃어 봤지?Đã có bao nhiêu chiến hữu hy sinh vì sự liều lĩnh của cậu rồi?
김영후 중사Trung sĩ Kim Yeong Hu.
난 니가Tôi mong là cậu
나와는 다르길 바란다sẽ khác với tôi.
[헛웃음]
상사님 참 많이 비겁해지셨습니다Anh hèn nhát đi nhiều rồi đấy ạ.
[문 닫히는 소리]
[한숨]
[보글거리는 소리]
[동준] 야, 이게 사람이 먹을 수 있는 거냐?Cái này có ăn được không vậy?
[군인] 싫으면 마십시오 이것도 없어서 못 먹습니다Không muốn ăn thì thôi. Ngoài nó thì không còn gì ăn đâu.
[동준] 죽다 살아왔구먼, 참 나Ngoài nó thì không còn gì ăn đâu. Suýt chết mà chỉ được thế này đây. Tôi nhập ngũ vì nghe nói sẽ có cơm ngày ba bữa mà.
군대 밥은 제대로 꼬박꼬박 준대서 왔더니Tôi nhập ngũ vì nghe nói sẽ có cơm ngày ba bữa mà.
뭐 이래?Vậy mà cái gì đây?
[한숨]
[서진] 야, 진호야 아직 신호 없냐?Này, Jin Ho. Chưa có tín hiệu à?
[진호] 네, 신호 없어요Vâng, không có ạ. Ở dưới hầm nên không bắt được à?
[서진] 여기 지하라서 안 잡히는 거 아니냐?Ở dưới hầm nên không bắt được à?
가지고 잠깐 올라갔다 올까?Tôi cầm nó lên trên chút nhé?
[진호] 중계기 달아 놔서 여기서도 다 잘 잡힙니다Tôi đã cài máy tiếp sóng nên ở đây cũng bắt được ạ.
[한숨]
[삭 긁는 소리]
맛있어?Ngon lắm à?
[꿀꺽 삼키는 소리]
이 상황에 밥이 들어가?Giờ này mà còn nuốt nổi à?
- [탁 내려놓는 소리] - [한숨]Yong Seok đào ngũ đấy ạ.
용석이 그거 탈영한 거라니까요Yong Seok đào ngũ đấy ạ.
말 함부로 하지 마라Cẩn thận mồm miệng đấy.
해병대가 명예가 있지Hải quân phải có danh dự chứ.
[동준] 아이 누가 해병대 명예 없답니까?Tôi có bảo hải quân không có danh dự đâu ạ.
중사님은 맨날 장난이나 치시고Chỉ có anh là lúc nào cũng trêu đùa được.
요새 용석이 표정 보셨습니까?Anh có thấy Yong Seok dạo này không?
근심이 얼굴에 가득해 가지고Mặt cậu ấy lúc nào cũng u ám.
아주 그냥 딱 탈영하는 놈 얼굴이었습니다Mặt cậu ấy lúc nào cũng u ám. Đúng kiểu chuẩn bị đào ngũ đến nơi.
아무리 그래도 용석이가Kể cả vậy thì Yong Seok…
그럴 놈은 아닙니다cũng không làm thế đâu.
밖이 위험하다는 거 제일 잘 아는 놈인데Cậu ấy biết bên ngoài nguy hiểm cỡ nào mà.
아, 용석이 그거 괴물화 온 거 아닙니까?Hay là Yong Seok bị quái vật hóa rồi?
[동준] 험한 꼴 보이기 쪽팔…Vì không muốn ta thấy…
[동준의 신음]Vì không muốn ta thấy…
- [서진] 아, 이 개씨… - [동준의 힘겨운 신음]Thằng khốn này.
이 새끼가 말이면 다인 줄 아나?Đã bảo cẩn thận cái miệng mà.
지금 치셨습니까?Anh vừa đánh tôi đấy à?
[서진] 싸움 잘해?Giỏi đánh nhau không?
- 어? - [동준의 헛웃음]- Làm một trận như hai thằng đàn ông nào. - Thôi đi ạ.
[동준] 뭐 계급장 한번 뗍니까? 예?- Làm một trận như hai thằng đàn ông nào. - Thôi đi ạ.
[석찬] 그만들 하지 말입니다, 예?- Làm một trận như hai thằng đàn ông nào. - Thôi đi ạ.
[탁 뿌리치는 소리]
[동준] 넌 빠져, 씨발 새끼야Tránh ra đi, thằng chó đẻ.
[쿠당탕 소리]
[영후] 거기까지 해Đủ rồi đấy.
더 가지는 말자Đừng làm to chuyện nữa.
[한숨]
[서진의 한숨]
[무거운 음악]
[풀벌레 울음]
- [탁 치는 소리] - [영수의 아파하는 소리]
[아이1] 내 동생 야구공 니가 훔쳐 갔지?Mày trộm quả bóng chày của em tao phải không? Ở đây đầy bóng, mắc gì tao phải trộm?
여기 널린 게 공인데 뭐 하러 훔쳐?Ở đây đầy bóng, mắc gì tao phải trộm?
그 찢어진 야구공Quả bóng bị rách đó.
[아이1] 그거 내 동생이 가지고 싶대Em tao muốn quả đó.
그니까 내놔Nên đưa đây cho tao.
이거 내 거야Nó là của tao.
여기서 니 건 없댔어Ở đây chẳng có gì là của mày đâu.
- 누가 그래? - [아이1] 우리 아빠가- Ai nói thế? - Bố tao. Này.
Này. Nghe nói chị mày là con nhỏ xấu xa.
니네 누나 나쁜 년이라며?Nghe nói chị mày là con nhỏ xấu xa. Vậy thì mày cũng là một thằng xấu xa.
그럼 너도 나쁜 새끼네Vậy thì mày cũng là một thằng xấu xa.
그니까 넌 아무것도 가지면 안 되지Vậy nên mày không được lấy gì cả.
- [퍽 치는 소리] - [영수의 신음]
[분한 숨소리]
[아이2] 괴물이다, 도둑놈 괴물Nó là quái vật đấy. Quái vật ăn trộm.
[아이1의 코웃음]
[아이2의 아파하는 소리]
[영수의 힘주는 소리]
[아이1의 신음]
- [퍽퍽 치는 소리] - [아이1의 신음]
[아이2] 야, 하지 마!Thôi đi!
아, 하지 말라고!Đã bảo thôi mà!
하지 말라고!Dừng lại đi!
- [은유] 일어나 - [영수] 놔!- Đứng dậy. - Bỏ ra!
[은유] 일어나Đứng dậy. Hai đứa đi đi, mau lên.
- 니네 가, 얼른 - [영수의 거친 숨소리]Hai đứa đi đi, mau lên.
가, 빨리!Đi mau!
[아이1] 너, 두고 봐Mày coi chừng đấy.
[영수] 놔!Bỏ ra!
[영수의 성난 숨소리]
[은유] 뭐 하는 거야, 지금?Em làm gì vậy hả?
니가 깡패야?Em là đầu gấu hả?
[영수] 그럼 누나처럼 뺏기고 맞고만 있을까?Vậy em cứ để yên cho chúng cướp và đánh như chị nhé?
야, 김영수- Kim Yeong Su. - Người ta bảo kẻ nào bị đánh,
[영수] 맞는 놈, 뺏기는 놈이 나쁜 거래- Kim Yeong Su. - Người ta bảo kẻ nào bị đánh, bị cướp thì là lỗi của kẻ đó.
그래도 되는 세상이래Thế giới này là vậy đấy.
누나도 그냥 또 죽여 버려Chị cũng nên giết chúng luôn đi.
혼자 당하지 말고Đừng chịu thiệt một mình.
- 김영수 - [영수] 나도 그럴 거야- Kim Yeong Su. - Em cũng sẽ như vậy.
다른 사람 아프게 하면Nếu làm hại đến ai…
그거 다 너한테 돌아오는 거야thì rồi em sẽ phải lãnh đủ.
그래? 정말?Vậy sao? Thật hả?
- 그래 - [영수] 근데 왜 난 아파?- Phải. - Vậy sao em lại đau?
아빠 말 듣고 착하게 굴었는데Em đã nghe lời bố, đã làm một đứa trẻ ngoan mà.
하지 말라는 거 안 했는데 왜 다 먼저 죽었어?Em chẳng làm gì sai cả, vậy sao mọi người quanh em đều chết?
왜 나만 남았어?Sao chỉ còn mình em sống?
어른들이 하는 말 이제 안 믿어Giờ em không tin lời người lớn nữa.
그러니까 누나는 하고 싶은 대로 살아Vậy nên chị cứ sống theo ý chị đi.
나도 그럴 거야Em cũng sẽ sống theo ý em.
[한숨]
[의미심장한 음악]
[임 박사] 아이씨
[현미경 조작음]
- [고조되는 음악] - 뭐야, 이거?Gì thế này?
[놀란 숨소리]
오준일Oh Jun Il.
[다급한 숨소리]
[임 박사] 너 대체…Rốt cuộc cậu…
[어두운 음악]
어디 갔어, 얘?Cậu ta đâu rồi?
[다급한 숨소리]
[진국] 진짜 아닌 거죠?Thật sự không phải chứ?
[승완] 귀먹었어?Anh bị điếc rồi hả?
아니라잖아! 씨Cô ấy nói không phải mà.
[진국] 미쳤나, 이씨Anh điên rồi hả?
- 상황이 흉흉하니까 그렇지 - [달그락 소리]Tình hình này cẩn thận vẫn hơn mà.
입술 터진 것도 아니고 코피인데, 씨Đó cũng chẳng phải máu miệng mà là máu mũi.
- [삭 베는 소리] - [승완] 아이씨, 진짜, 씨Đó cũng chẳng phải máu miệng mà là máu mũi. Quá quắt thật mà.
[진옥이 놀라며] 뭐, 뭘 한 거야?Quá quắt thật mà. Cháu làm gì vậy hả?
[사람들의 놀란 숨소리]
됐어요?Được chưa?
[승완] 봐, 봐, 봐 뭐, 이제 속이 시원해? 어?Thấy chưa? Giờ vừa lòng chưa?
[진국] 뭘 또 이렇게까지 해, 씨Sao phải làm tới vậy chứ?
쬐끄마한 게 독해 갖고, 씨, 쯧Còn nhỏ xíu mà ghê gớm thật chứ.
- [진국의 못마땅한 숨소리] - [어두운 음악]
[준일] 엄마Mẹ ơi.
엄마Mẹ, con về rồi.
엄마, 나, 나 왔어 내가 밖, 밖에서 엄마…Mẹ, con về rồi. Con đã ra ngoài…
엄마, 엄마, 엄마 어디…Mẹ ơi, mẹ đâu…
영, 영, 영수야Yeong Su à.
우, 우, 우리 엄마 어디 있어?Mẹ anh đâu rồi?
[영수] 형네 엄마 괴물 됐어Mẹ anh thành quái vật rồi. Hả?
[준일] 어?Hả?
[영수] 괴물 됐다고, 코피 나고!Bà ấy chảy máu mũi, thành quái vật rồi!
그럼 엄마 안 죽어?Vậy là mẹ không chết nữa à?
아니, 죽어Không đâu, vẫn chết.
사람들이 죽일 거거든Người ta sẽ giết bà ấy.
[풀벌레 울음]
[발소리]
[준일 모] 신부님 여기까지 어쩐 일이세요?Cha đến tận đây có việc gì vậy ạ? Tôi cũng nên làm tròn bổn phận chứ.
[베드로] 저도 밥값 좀 하려고요Tôi cũng nên làm tròn bổn phận chứ.
고해하실 거 있으면 하세요Bà muốn xưng tội gì thì cứ nói đi.
[준일 모] 신부님이 이렇게 오시니까Thấy Cha đến thế này
진짜 죽는가 보다 했어요làm tôi tưởng mình sắp chết thật.
엄밀히 말하면 죽는 건 아니죠Nói cho đúng thì bà đâu có chết.
죽긴 더 어려워지셨잖아요Giờ bà càng khó chết hơn ấy chứ.
[베드로] 사람이 제일 쉽게 죽는데Còn con người thì lại dễ chết lắm.
그러네요Cha nói phải.
고해할 건 없고 그냥 한번 묻고 싶었어요Tôi không có gì để xưng tội, chỉ muốn hỏi một điều này.
답은 못 드려요 그냥 들어는 드릴게Tôi không trả lời được đâu. Tôi sẽ chỉ nghe thôi.
내가 뭔 죄를 그렇게 지었을까요?Rốt cuộc tôi đã mắc tội tày trời gì để bị thế này?
죄 안 짓고 사는 사람이 어디 있어?Làm gì có ai không mang tội.
아줌마가 재수가 없는 거지Chỉ là số bà đen đủi thôi.
[준일 모] 어찌 마지막까지 이렇게 모질게 구는 건지Sao ông trời có thể hành hạ tôi đến cùng thế này? Tôi sống mà có đòi hỏi gì nhiều đâu.
뭘 많은 걸 바라고 산 것도 아닌데Tôi sống mà có đòi hỏi gì nhiều đâu. Sao ông trời cứ phải đẩy tôi đến bước đường cùng thế này?
기어이, 기어이 여기까지 하게 하는 건 뭘까요?Sao ông trời cứ phải đẩy tôi đến bước đường cùng thế này?
- 만나면 물어보세요 - [무거운 음악]Khi nào gặp thì bà hỏi thử xem.
왜 이 꼴이 될 때까지 가만히 계시는지Hỏi xem tại sao ông ấy lại để bà ra nông nỗi này.
나도 궁금하네Tôi cũng tò mò lắm.
[준일 모] 그래서Vậy nên tôi cũng đã hỏi con quái vật.
괴물한테라도 물어봤어요Vậy nên tôi cũng đã hỏi con quái vật.
'괴물아'"Quái vật à,
'너라도 뭐라고 말 좀 해 봐라' 했더니ít ra mày hãy cho tao câu trả lời đi." Nó nói thế nào?
[베드로] 뭐라는데요?Nó nói thế nào?
[준일 모] 아니 아무 소리도 안 들려요Tôi chẳng nghe thấy gì cả.
괴물이 말을 안 해요Quái vật không nói chuyện.
다들 괴물이 말을 건다는데Ai cũng bảo quái vật nói chuyện với họ,
왜 나한텐 아무 소리도 안 들려요?nhưng sao tôi lại chẳng nghe thấy gì?
괴물이나 신이나 나를 괴롭히는 건 똑같아!Cả thần linh lẫn quái vật đều chỉ muốn hành hạ tôi!
사람을 끝없이 괴롭히는 건Điều không ngừng đày đọa con người
괴물이나 신 같은 게 아니라không phải thần linh hay quái vật,
가장 가까이에 있는 사람이에요mà là người gần gũi với ta nhất.
[베드로] 그 사람이 뭐Người đó chẳng khác nào thần linh và quái vật đối với ta.
신이고 괴물이고 그렇지Người đó chẳng khác nào thần linh và quái vật đối với ta.
자매님한텐 아드님이 그랬잖아요Với bà thì đó là con bà.
신이었고Cậu ấy là thánh thần
괴물이고 그랬잖아và là quái vật của bà.
[흐느끼며] 그랬어도Dù có vậy…
같이 있고 싶었어요tôi vẫn muốn được ở bên nó.
[준일 모가 흐느낀다]
[준일] 엄마, 어, 엄마 보, 보러 갈, 갈래요Mẹ… Tôi muốn đi gặp mẹ.
[군인] 너 아침에도 올라가다 걸렸지?Sáng nay anh lén ra ngoài rồi bị bắt phải không?
내가 지금 너 때문에 잠도 못 자고 불침번 서는 거 안 보여?Không thấy vì anh mà tôi phải thức trắng để gác đêm à?
진짜 경고한다, 꺼져라Tôi cảnh cáo anh đó. Biến đi.
[준일] 엄마, 엄마 보게 해 줘요 나 나갈래!Cho tôi gặp mẹ. Tôi muốn ra ngoài!
나 나갈래, 나갈래, 나갈래Tôi muốn ra ngoài!
- 이거 왜 안 열려 - [군인] 야- Này! - Sao không mở được?
[울먹인다]- Này! - Sao không mở được?
야!Này!
- 이게 진짜… - [임 박사] 아유, 뭐 해요?- Cái tên này… - Sao đấy?
[탁탁 치며] 뭐 해요? 뭐 해?- Cái tên này… - Sao đấy? Cậu làm gì đấy?
- [군인] 아, 그게… - [준일] 나갈래- À, chuyện là… - Tôi muốn đi.
난 이런 게 너무 싫어Tôi ghét thế này lắm.
뭐가 말입니까?Thế này là thế nào ạ?
툭하면 손 먼저 올라가는Ý tôi là cách hành xử vô học,
그 당신의 무식한 방식이요hở một cái là động thủ của cậu đó.
- 얘 내 환자인데 - [준일이 연신 떼쓴다]Cậu ta là bệnh nhân của tôi.
[임 박사] 네? 몰랐어요?Cậu không biết à?
그걸 제가 어떻게 압니까?Làm sao tôi biết được ạ?
무지한 건 죄가 아니니까 이번엔 그냥 넘어가 드릴게, 대신Không biết không có tội, nên lần này tôi bỏ qua đấy.
다음엔 좀 조심히 다뤄 줘요Nhưng lần sau hãy nhẹ tay với cậu ấy.
[임 박사] 어쩌면 너보다 더 귀한 존재일지도 모르니까, 예?Có thể cậu ấy còn đáng giá hơn cậu đấy.
놔, 놔, 놓으라고Bỏ ra. Tôi bảo bỏ ra.
일로 와, 어, 일로 와, 일로 와 일로 와, 일로 와- Tôi muốn ra ngoài. - Lại đây. Cậu không sao chứ?
- 괜찮아? 어, 일로 와, 일로 와 - [준일의 의아한 소리]- Tôi muốn ra ngoài. - Lại đây. Cậu không sao chứ? - Lại đây. Đi thôi. - Mẹ…
- 가자, 가자, 가자 - [준일] 어, 엄마…- Lại đây. Đi thôi. - Mẹ… - Mẹ không có đó đâu. Đi theo tôi. - Mẹ đâu?
[임 박사] 어, 엄마 거기 없어 엄마 거기 없어, 이쪽으로 와야지- Mẹ không có đó đâu. Đi theo tôi. - Mẹ đâu? Đi lối này.
어, 이쪽으로 가자Đi lối này.
- [어두운 음악] - [임 박사가 중얼거린다]
[임 박사] 몸은 좀 괜찮아?Cậu thấy trong người ổn chứ?
이상한 소리가 막 들린다거나 그러진 않아?Có nghe thấy tiếng gì kỳ lạ không?
너 바깥에서 무슨 일이 있었어? 누, 누구 만났어?Bên ngoài đã có chuyện gì vậy? Cậu đã gặp ai?
뭘 잘못 만졌거나 아니면은 물렸거나…Cậu có chạm phải cái gì hay bị cái gì cắn không?
이거 전염이 아니지Cái này không bị lây.
어, 너 바깥에서 무슨 일이 있었니?- Bên ngoài đã có chuyện gì? - Mẹ ơi.
[준일] 엄마, 엄마, 엄마, 엄마- Bên ngoài đã có chuyện gì? - Mẹ ơi. Mẹ là quái vật sao?
엄마가 괴물, 괴물이라고?Mẹ là quái vật sao?
[임 박사] 어?Gì cơ?
- 나 엄, 엄마, 엄마한테 가야 돼 - [임 박사의 한숨]Tôi phải đến chỗ mẹ.
- 엄마한테 가야 되는데 - [임 박사] 야, 정신 차려- Này, tỉnh lại đi. - Phải đến chỗ mẹ.
- 뭐? 엄마? 엄마? - [준일] 엄마 어디 있지?- Gì cơ? Mẹ hả? - Mẹ đâu rồi? Mẹ hả? Cậu muốn đến chỗ mẹ à?
아, 엄마한테 가고 싶구나? 엄마, 어? 엄마, 엄마Mẹ hả? Cậu muốn đến chỗ mẹ à?
- [준일이 울먹인다] - [임 박사의 웃음]
[임 박사] 내가 엄마한테 데려다줄게Tôi sẽ dẫn cậu đến chỗ mẹ.
저, 저, 저, 저, 정말, 정말요?Thật vậy sao?
대신 그 전에 나랑 할 얘기가 있어Nhưng trước đó, ta phải nói chuyện đã.
뭐, 뭐, 뭔데요?Chuyện gì cơ?
[임 박사] 이거 어떻게 된 거야?Sao cậu lại bị thế này?
기억 안 나?Cậu không nhớ à?
[의미심장한 효과음]
[음산한 효과음]
[꾸르륵거리는 소리]
[준일] 아, 아이Một đứa trẻ.
뭐?Hả?
[준일] 그, 꼬, 꽃, 꽃이랑Ở chỗ có hoa…
아…
나, 나무에서và có cây…
- 아, 아, 아이가 이, 있었는데 - [녹음기 조작음]Có một đứa trẻ.
여, 여, 여, 여자애, 여자애였는데Một đứa con gái.
그, 밀, 밀, 밀쳐 가지고…Nó đẩy tôi.
다시 똑바로, 뭐라고? 아이, 꽃Nói rõ lại xem nào. - Một đứa bé và hoa? - Tôi không biết.
몰, 몰라- Một đứa bé và hoa? - Tôi không biết.
[울먹이며] 나 엄, 엄마 엄마한테 가야, 엄마한테 가야…Bây giờ tôi phải đến chỗ mẹ.
[임 박사] 기억해 내Nhớ lại đi.
기억해 내Nhớ lại đi.
[옅게 흥얼거리는 소리]
- [삐그덕거리는 소리] - [힘겹게 흥얼거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[우르릉 옅게 울리는 소리]
[떨리는 숨소리]
[긴장감이 고조되는 음악]
[어두운 효과음]
- [흥얼거린다] - [쿵쿵 울리는 소리]
[의미심장한 음악]
- [헛웃음] - [의미심장한 음악]
이제 와서 이게 무슨…Giờ thì còn ích lợi gì nữa chứ?
[다가오는 발소리]
[준일 모] 지 반장님 세상 참 우스워Đội trưởng Ji. Cuộc đời thật là nực cười.
괴물이 되고 나서야 환자 신세 면했다니까Giờ thành quái vật rồi thì tôi lại khỏi bệnh. Cô nhìn này.
자, 봐 봐Cô nhìn này.
[준일 모의 힘주는 소리]
이가 다 나았어Răng tôi mọc lại cả rồi.
[지 반장] 제가 아까 말씀드린 거Còn việc trước đó tôi nói với bác.
결정Bác đã quyết định chưa?
하셨어요?Bác đã quyết định chưa? Vâng.
[준일 모] 응Vâng.
내일 나가려고Mai tôi sẽ đi.
[안도하는 숨소리]
잘하셨어요Bác chọn đúng lắm.
[지 반장] 내일 나갈 때 제가 도와드릴게요Khi nào bác đi, tôi sẽ giúp bác.
[준일 모] 응? 어떻게?Gì cơ? Giúp thế nào?
우리 준일이 좀 만나게 해 줄 거야? 응?Cô sẽ cho tôi gặp Jun Il à? Đúng vậy.
[지 반장] 그럴게요Đúng vậy.
[노크 소리]CHOI YONG SEOK, HẠ SĨ
[딱 펜 뚜껑 닫는 소리]Anh chưa ngủ ạ?
안 주무십니까?Anh chưa ngủ ạ?
- [한숨] - [문 닫히는 소리]
잠이 안 온다Tôi không ngủ được.
[영후] 뭐? 무슨 일이야?Sao thế? Có chuyện gì?
용석이 말입니다Là về Yong Seok ạ.
이 안에 여자가 있습니다Cậu ấy đang hẹn hò một cô gái.
[석찬] 근데 그 여자가 좀…Nhưng cô ấy hơi đau ốm.
아프답니다Nhưng cô ấy hơi đau ốm.
용석이가 자기가 꼭 살릴 거라고Yong Seok nói là cậu ấy nhất định…
그랬습니다sẽ cứu cô ấy.
- 뭐, 병원이든 약국이든 - [어두운 음악]Tôi nghĩ là cậu ấy đã đến bệnh viện…
그런 데를 간 거 같습니다hay hiệu thuốc nào đó.
그게 누군데?Cô gái đó là ai?
[우당탕]
[신음]
[힘겨운 신음]
[진아의 힘겨운 숨소리]
[진아의 힘겨운 신음]
[진아가 콜록거린다]
니가 뭔데 끼어들어?Cô là cái thá gì mà xen vào?
[은유] 내 입장도 생각 좀 해 줘라Nghĩ cho tôi chút đi.
내가 좀 오해를 부르는 스타일이라서Tôi là người hay bị hiểu lầm mà.
니가 갑자기 여기서 죽어 버리면 다들 나한테 한 소리 할 거 아니야Tự dưng cô chết ở đây thì người ta sẽ chỉ trỏ tôi.
말려도 소용없어Có ngăn cũng vô ích.
[은유] 그러니까 신경 쓰이게 하지 말고Vậy thì đừng làm phiền tôi, tìm chỗ nào tôi không thấy mà chết.
죽을 거면 안 보이는 데 가서 죽어Vậy thì đừng làm phiền tôi, tìm chỗ nào tôi không thấy mà chết.
[탁 놓는 소리]
먹고 죽든가, 때깔이라도 좋게Ăn đi rồi chết, kẻo lại thành ma đói.
[무거운 음악]
[부스럭거리는 소리]
[지 반장] 도상진Do Sang Jin.
너랑 엮이면 다 죽는구나?Cứ dính đến cô là chết hết cả.
알았으면 쓸데없이 사람 붙이지 마시죠Đã biết thế thì đừng cử người bám theo tôi nữa.
나도 곧 죽니?Tôi cũng sắp chết rồi à?
너는 알 거 같아서Tôi nghĩ là cô sẽ biết.
[은유] 한동안 못 돌아올 수도 있어요Có thể tôi sẽ không về một thời gian.
[지 반장] 내 남편 죽인 빚은 갚는다더니Cô nói sẽ trả nợ vì đã giết chồng tôi mà.
[은유] 내가 죽였다고 한 적 없는 거 같은데Tôi chưa từng nói là tôi giết anh ta.
사실 이제 다 상관없어Mà giờ cũng không quan trọng.
[옅은 웃음]
죽여 버리고 싶었거든?Tôi đã từng muốn giết quách cô.
[지 반장] 아니라고 우기든 실수였다고 빌든 해야Nhưng ít ra cô phải chối hay cầu xin tha thứ vì đã sai lầm
복수를 할지 용서를 할지 정할 텐데thì tôi mới quyết định trả thù hay tha thứ cho cô.
그럴 수가 없으니까Nhưng cô chẳng làm gì cả.
지금은 정해지셨어요?Giờ cô quyết định được chưa?
[지 반장] 어Rồi.
기다릴 거야Tôi sẽ đợi
니가đến khi…
괴물이 되는 순간을cô trở thành quái vật.
용서를 하자니 널 죽여 버리고 싶고Nếu chọn tha thứ thì trong lòng vẫn muốn giết.
죽여 버리자니Nhưng nếu chọn giết thì tôi sẽ thành kẻ giết người như cô mất.
나도 너랑 똑같은 살인자가 될 것 같고thì tôi sẽ thành kẻ giết người như cô mất.
괴물이 된 너를 내 손으로 죽일 거야Tôi sẽ tự tay giết cô khi cô thành quái vật. Vậy nên đừng có chết ngoài đó.
그러니까 나가서 죽어 버리지 마Vậy nên đừng có chết ngoài đó.
그럼 내가 너무 허무하잖아Không thì tôi thất vọng lắm.
[베드로] 아, 순찰하시나 봐요?Cậu đi tuần tra à?
수고하십니다Cậu vất vả rồi.
아까 그 준일이 그 친구는 왜 그런 겁니까?Sao khi nãy cậu Jun Il đó lại vậy?
괜찮나?Cậu ấy ổn chứ?
별일 아닙니다Không có gì đâu ạ.
아유, 다행이네Chà, vậy thì may quá.
오전에Hồi sáng nay,
[베드로] 그 이은유 따라가더라고요tôi thấy cậu ấy đi theo Lee Eun Yu.
도상진이랑 안동기 그리고 걔까지 셋이서Cùng Do Sang Jin và An Dong Gi nữa. Ba người bọn họ.
정말입니까?Thật vậy chứ ạ?
[베드로의 헛웃음]
네, 요 분 걸고, 진짜Tôi lấy Ngài ra thề đấy.
근데 나머지 둘은 안 보이네?Nhưng giờ chẳng thấy hai người kia nữa.
[의미심장한 음악]
[베드로의 한숨]
[고양이 울음]
[은유] 오늘은 이걸로 만족해Hôm nay chỉ có nhiêu đây thôi.
통조림은 딴 데 갔어Tao mang đồ hộp cho người khác rồi.
[차분한 음악]
[고양이 울음]
[찬영] 또 나가려고?Lại tính ra ngoài à?
뭐야, 스토커야?Gì vậy? Bám đuôi à?
위험한 거 즐기나 봐?Cô có vẻ thích mạo hiểm nhỉ?
[은유] 너한테 하는 얘기야?Tự nói chính mình đấy à?
또 어디서 쥐여 터져 와 가지고Lại bị đánh cho nhừ tử rồi thì phải.
그 몰골로 그런 얘기 하면 안 쪽팔리나 봐?Cái mặt ra như vậy mà vẫn lớn lối, không xấu hổ à?
니 앞가림이나 잘해Lo cho thân anh đi.
단독 행동 그만해Đừng hành động một mình nữa.
너뿐 아니라 이곳도 위험해질 수 있어Có thể cô sẽ khiến cả nơi này gặp nguy hiểm đấy. Anh biết gì không?
[은유] 그거 알아?Anh biết gì không? Những con mèo này cũng đang liều mạng đến ăn đấy.
얘들도 이거 다 목숨 걸고 먹으러 오는 거야Những con mèo này cũng đang liều mạng đến ăn đấy.
원하는 걸 얻으려면 목숨도 걸어야 한다는 걸Đến cả mèo cũng biết là phải đánh cược cả mạng sống
얘네도 다 아는 거라고để có được thứ mình muốn.
그거, 빨간 띠Tôi từng thấy dải băng đỏ đó rồi.
본 적 있어Tôi từng thấy dải băng đỏ đó rồi.
더 이상 궁금해하지도 말고 나 쫓아다니지도 마Đừng tò mò gì nữa, cũng đừng bám theo tôi nữa.
그러다 너 진짜 죽어Coi chừng anh chết thật đấy. Vậy nên Do Sang Jin và An Dong Gi
도상진, 안동기도Vậy nên Do Sang Jin và An Dong Gi
그래서 죽였어?mới bị cô giết à?
어떻게 죽었는지 궁금해?Tò mò họ chết thế nào à?
이번에도 그 사람이 그런 거지?Lần này cũng là người đó phải không?
[찬영] 니가 찾는 사람Người mà cô đang tìm kiếm.
- [고양이 울음] - 아니, 괴물인가?Hay là quái vật mới đúng?
- [휙 무겁게 울리는 소리] - [기남의 신음]Tối hôm xảy ra việc đó,
- [긴장되는 음악] - [찬영] 그 일이 있던 날Tối hôm xảy ra việc đó,
지 반장님 남편은 죽었지만chồng của Đội trưởng Ji đã chết, nhưng cô lại sống.
넌 살아 있었어chồng của Đội trưởng Ji đã chết, nhưng cô lại sống.
괴물이 인간을 가려서 공격한다?Quái vật mà lại chọn mục tiêu sao?
그건 있을 수 없는 일이야Đó là chuyện không thể.
그리고Vả lại…
- 니가 갖고 있는 그 빨간 리본 - [의미심장한 효과음]còn dải băng đỏ mà cô giữ nữa…
[은유] 너 도대체 무슨 소리 하는 거야?Anh đang nói cái gì vậy? Quái vật đó đã bảo vệ cô, đúng chứ?
[찬영] 그 괴물이 널 지키는 거지?Quái vật đó đã bảo vệ cô, đúng chứ?
- [의미심장한 음악] - 넌 그 괴물을 찾는 거고Còn cô thì đang tìm nó.
맞지?Phải không?
[고양이 울음]
[의미심장한 효과음]
[긴장이 감도는 음악]
[은유의 놀란 숨소리]
[은유] 너, 너 그때 걔…Em là cô bé lúc đó.
오빠는 만났어?Chị gặp được anh ấy chưa?
도대체 누구야, 너?Rốt cuộc em là ai?
니가 날 어떻게 알아?Sao em lại biết chị?
그 오빠란 사람이 알려 줬어? 그 사람…Là anh ấy đã nói em biết à? Anh ấy…
그 사람 지금 어디 있어?Anh ấy giờ đang ở đâu?
알고 싶어?Chị muốn biết à?
그럼 나랑 같이 갈래?Vậy đi cùng tôi nhé?
[임 박사] 데이터 넘버 23Dữ liệu số 23.
오준일에게서 채취한 혈액은Máu được lấy từ Oh Jun Il
괴물의 혈액과 매우 유사하지만rất tương đồng với máu của quái vật,
현재까지 그 어떠한 증상도 나타나고 있질 않다nhưng hiện tại cậu ấy vẫn chưa có bất kỳ triệu chứng nào.
괴물화가 진행될 가능성을 지녔음에도Vẫn có khả năng cậu ấy sẽ bị quái vật hóa, nhưng không có triệu chứng.
증상이 없다?nhưng không có triệu chứng.
- [달그락 놓는 소리] - [거친 숨소리]
오준일의 외부에서의 단 몇 시간Oh Jun Il chỉ ra ngoài vài tiếng đồng hồ.
그 시간 동안 대체 무슨 일이 있었는지Phải tìm hiểu cho bằng được lúc đó đã xảy ra chuyện gì.
그 사실을 밝혀내야만 한다Phải tìm hiểu cho bằng được lúc đó đã xảy ra chuyện gì.
우선 현시점에서Trước tiên ở hiện tại,
괴물화를 끄집어낼 유효한 자극을tôi sẽ cung cấp cho đối tượng thí nghiệm một tác nhân kích thích hữu hiệu để gây ra
실험체에게 주려고 한다tôi sẽ cung cấp cho đối tượng thí nghiệm một tác nhân kích thích hữu hiệu để gây ra quá trình quái vật hóa.
- [녹음기 조작음] - [탁 내려놓는 소리]
오준일Oh Jun Il.
오준일Oh Jun Il.
엄마 보러 가야지Đến lúc đi gặp mẹ rồi.
[어두운 효과음]
[긴장되는 음악]
- [긴장되는 효과음] - [찬영] 뒤로 물러서Lùi lại đi.
- 혼자가 아니야 - [철컥 장전하는 소리]Nó không ở một mình.
[이경] 쏠 생각 없어요Tôi sẽ không bắn đâu.
거기 애만 데려갈 거예요Tôi sẽ đưa con bé đó đi thôi.
- [고조되는 음악] - 살아 있었어Chị ấy còn sống.

No comments: