스위트홈 2.4
Thế giới ma quái 2.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
NGÀY 337 SAU ĐỢT BÙNG PHÁT QUÁI VẬT HÓA | |
- [사람들의 말소리] - [지직거리는 소리] | |
[달칵 잠그는 소리] | |
[방송 속 탁 상사] 점호 5분 전입니다 | Điểm danh sau năm phút nữa. |
하던 일들 멈추고 다들 제자리로 돌아가시기 바랍니다 | Hãy dừng việc đang làm và quay về vị trí của mình. |
5분 후에 점호 시작하겠습니다 | Bắt đầu điểm danh sau năm phút. Hãy quay về nơi sinh hoạt của mình và chuẩn bị để điểm danh. |
각자 생활 공간으로 돌아가 점호받을 준비 하시기 바랍니다 | Hãy quay về nơi sinh hoạt của mình và chuẩn bị để điểm danh. |
생활 공간에서 이탈한 인원 없는지 확인해 주시고 | Kiểm tra có người bỏ trốn hay không và đợi ở nơi sinh hoạt. |
각자 위치 바랍니다 | Kiểm tra có người bỏ trốn hay không và đợi ở nơi sinh hoạt. |
[여자] 같이 가 | Đợi với. Ngoài ra, người sống sót sẽ không tham gia đợt công tác này. |
[방송 속 탁 상사] 더불어 이번 출장도 | Ngoài ra, người sống sót sẽ không tham gia đợt công tác này. |
생존자분들은 함께 하지 않습니다 | Ngoài ra, người sống sót sẽ không tham gia đợt công tác này. |
생존자들의 출장은 당분간 금지되어 있습니다 | Người sống sót tạm thời bị cấm công tác. |
생존자분들의 안전과 생존을 위해 결정된 사항입니다 | Đây là quyết định vì sự an toàn của các bạn. |
부디 수호대의 결정을 믿고 따라 주시기 바랍니다 | Xin hãy tin tưởng quyết định của Đội giám hộ và hợp tác. |
이탈한 인원이 없는지 상호 확인 부탁드립니다 | Hãy kiểm tra lẫn nhau xem có người bỏ trốn hay không. |
이상 | Xin hết. |
[지직거리는 소리] | |
[아이] 줘요! | Trả đây! |
줘요! | Trả đây cho cháu! |
[아이의 거친 숨소리] | Nó bị thương khi nào? |
[군인] 이 상처 언제 거예요? | Nó bị thương khi nào? Tối hôm qua. |
[진옥] 어젯밤이요 | Tối hôm qua. |
[군인] 애매한데? | Đáng nghi vậy? |
- [어두운 음악] - 괜찮지 않습니까? | Thế này cũng ổn mà ạ. Đừng có mà qua loa đại khái. |
[군인] 이 새끼가 빠져 가지고, 씨 | Đừng có mà qua loa đại khái. |
확실하게 하자고 | Phải kiểm tra kỹ. |
아, 좀 봐줘요, 아직 애잖아요 | Xin hãy bỏ qua cho nó. Nó còn nhỏ mà. |
애는 괴물 안 되나? 예외 없는 거 몰라요? | Nhỏ thì không thành quái vật à? Không ai được ngoại lệ hết. |
[진옥의 떨리는 숨소리] | Không ai được ngoại lệ hết. |
[진옥] 내가 할게요, 그럼 | Vậy để tôi làm cho. |
- 그럼 어젯밤에 하지 그랬어 - [진옥의 놀란 소리] | Vậy phải làm từ tối qua chứ. |
[사람들의 놀란 소리] | |
나부터 해 | Kiểm tra tôi trước này. |
[삭 베이는 소리] | |
[은유] 됐지? | Được chưa? |
[군인] 넌 더 확실히 체크해 드려야지 | Cô thì phải kiểm tra kỹ hơn. |
사람 죽인 년인데, 안 그래? | Cô đã giết người mà, không phải à? |
[떨리는 숨소리] | |
[찬영] 하사님 이만하면 됐지 말입니다 | Hạ sĩ. Vậy là đủ rồi ạ. |
[진옥] 여기요 | Đây. |
이만하면 된 거죠? | Thế này được chưa? |
[군인] 쯧, 가자 | Đi thôi. |
[영수의 떨리는 숨소리] | |
[사람들이 수군거린다] | |
[쓱쓱 비비는 소리] | |
[콜록거리는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
[찬영] 저, 괜찮으십니까? | Bác ơi, bác không sao chứ? |
[여자] 응, 속이 좀 아파서… | Bụng tôi đau quá. |
[여자의 힘겨운 신음] | |
[여자가 콜록거린다] | |
저, 이거 아스피린인데 이거라도 좀… | Cháu có aspirin này, bác muốn uống không? |
[놀란 숨소리] | |
아유, 이 귀한 걸 | Cậu cho tôi thật sao? |
[여자] 아유 | Nhưng tôi đâu có gì báo đáp cậu. |
아유, 갚을 길도 없는데 | Nhưng tôi đâu có gì báo đáp cậu. |
이거 고마워서 어떡하나 | Cảm ơn cậu nhiều lắm. |
- [여자의 거친 숨소리] - [찬영] 네, 그럼 | Vậy cháu xin phép ạ. |
[여자의 힘겨운 숨소리] | |
[여자가 콜록거린다] | |
저 | |
근데 아들은 어디 갔어요? | Con trai bác đi đâu rồi ạ? |
- [어두운 음악] - [여자의 놀란 숨소리] | |
밖에 없어요? | Không có ở ngoài sao? |
[여자] 아니, 저, 잠깐만 아유, 저, 잠깐만… | Này, cậu ơi. Cậu chờ chút đã. |
[달각 소리] | Này, cậu ơi. Cậu chờ chút đã. Oh Jun Il, số 211 Khu A, không trực thuộc, đang vắng mặt. |
[찬영] A 구역, 그룹 미소속 211번 오준일 점호 이탈입니다 | Oh Jun Il, số 211 Khu A, không trực thuộc, đang vắng mặt. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[쓱 끌리는 소리] | |
"드래곤 야구단" | |
[달그락거리는 소리] | |
[석찬] 야, 야 | Này. |
너 또 어떻게 올라왔어? 야 | Sao anh lại mò đến được đây vậy? |
[서진] 점호는 어떡하고? | Còn điểm danh thì sao? |
[준일] 출장 | Tôi cũng muốn cùng đi công tác. |
나, 나, 나도 같이 갈래요 | Tôi cũng muốn cùng đi công tác. |
[서진] 뭐 하러? | Để làm gì? |
죽으러? | Để chết hả? |
[준일] 아니, 죽… | Không, để… |
죽이러 | Để giết. |
응 | Đúng rồi, phải giết quái vật. |
그래, 괴물 죽여야지 | Đúng rồi, phải giết quái vật. |
근데 너 군대도 안 갔다 왔다며? | Nhưng anh còn chưa nhập ngũ mà. |
[서진] 너 총도 없지? | Đâu có súng đâu đúng không? |
[준일] 없, 없는데 | Không có. |
너 총 안 사 와서 군대 못 갔나 보네 | Chắc không có súng nên không được nhập ngũ đó. |
[서진] 엄마가 총 안 사 줬어? 총? | Mẹ anh không mua súng cho à? |
[석찬] 아이, 중사님 왜 그러십니까? | Thôi mà, Trung sĩ. Sao anh lại thế? |
[서진] 왜? 쯧 | |
[준일] 나, 나 놀리지 마 씨, 씨발! | Đừng có giễu tao, thằng chó! |
놀리면 죽인다! | Tao giết mày đấy! |
[탁 내려놓는 소리] | |
[종현] 고마해라 | Đủ rồi đấy. |
- [탁 던지는 소리] - 걸리적거린다 | Phiền thiệt chứ. |
[영후] 뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? |
[종현] 필승 | Tất thắng. |
놀러들 가? | Đi chơi đấy à? |
[서진] 김 중사, 왜 또 그래? 잠깐 긴장 좀 푼 거 갖고 | Trung sĩ Kim, anh sao thế? Bọn tôi thư giãn chút thôi mà. |
긴장 풀지 마 | Đừng có thư giãn. |
오늘 작전 지역 미확인 구역이다 | Khu tác chiến hôm nay là nơi chưa được xác minh. |
[영후] 그동안의 출장이랑 달라 뭐가 나올지 아무도 모르니까 | - Khác những lần trước. - Đi thôi. Chẳng biết sẽ có gì đâu, rõ chưa? |
- 알았어? - [군인들] 예 | Chẳng biết sẽ có gì đâu, rõ chưa? - Rõ ạ. - Rõ ạ. |
5분 후에 출발한다, 준비해 | Chuẩn bị đi sau năm phút nữa. |
[상진] 진짜 위험하긴 해요? | Có nguy hiểm thật không? |
새로 수색한답시고 | Hay các anh chỉ giả vờ thám thính |
당신들끼리 한몫 챙기는 거 아니냐고요 | rồi lấy phần cho riêng mình? |
[서진] 이게 말이면 다인 줄 아나 | Nói vớ vẩn gì vậy hả? |
- 야! - [상진] 그라잖아요 | - Này! - Thật không hiểu nổi. Trước đây toàn dẫn càng nhiều càng tốt, |
전엔 하나라도 더 델고 나갈라던 수호대가 | Trước đây toàn dẫn càng nhiều càng tốt, |
으째 갑자기 출장을 금지시켜요? | sao giờ tự dưng lại cấm? |
밖에 살인 사건 난 것도 나 몰라라 하더만 | Ngoài kia có án mạng cũng chẳng thèm ngó. |
인자 와서 생존자들 챙긴다 한께 | Vậy mà giờ lại bảo lo cho chúng tôi |
이상하잖애! 씨 | thì lạ quá còn gì! |
그거 갖고 가요, 밖이 험한데 | Cầm đi. Sẽ nguy hiểm đấy. |
진짜로 나가도 돼요? | Bọn tôi đi được thật chứ? |
나가고 싶은 거 아니었어요? | Không phải anh muốn đi à? |
[상진] 예, 나가고 싶지라 | Có. Tôi muốn đi chứ. |
[영후] 그래, 잘해 봐요, 그럼 | Vậy thì chúc may mắn. |
- 예? - [영후] 왜요? | - Gì cơ? - Sao thế? |
[동기] 아, 출장인데 | Các anh đương nhiên là phải bảo vệ bọn tôi… |
저, 수호대가 당연히 지켜 줘야 되는 거… | Các anh đương nhiên là phải bảo vệ bọn tôi… |
- '당연히'? - [무거운 음악] | "Đương nhiên"? |
아, 중사님, 그게 아니라… | Không, ý tôi là… |
[영후] 우리가 당신들 위해서 목숨 거는 게 왜 당연한 거야? | Sao chúng tôi phải liều mạng bảo vệ các anh? |
자신 있으면 나가서 알아서들 살아 봐 | Giỏi thì tự ra ngoài mà sinh tồn đi. |
그동안에 누리던 게 당연한 게 아니었다는 거 | Các anh sẽ sớm biết còn sống thế này không phải chuyện đương nhiên. |
금방 알게 될 테니까 | Các anh sẽ sớm biết còn sống thế này không phải chuyện đương nhiên. |
가라고 | Đi đi. |
안 막아 | Tôi không cản đâu. |
[한숨] | |
[툭 치는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[달그락 놓는 소리] | |
- [쿵] - [상진의 분한 소리] | Thằng chó đó! |
[상진] 이 개새끼, 진짜! | Thằng chó đó! Không có súng thì nó chả là cái đách gì. |
총 없으면 좆도 아닌 새끼가 진짜, 씨 | Không có súng thì nó chả là cái đách gì. |
[동기] 조용히 좀 말해, 좀! 듣겠다 | Im đi, bọn nó nghe đấy. |
[상진] 야, 들으면 뭐 어짠다고, 씨 | Nghe thì sao hả? |
어? 우리가 별 짓거리를 해도 터치 못 해야, 씨 | Dù ta có làm gì bọn nó cũng không dám động. |
- [동기] 아무리 그래도… - [상진] 와! | Biết là thế… Sao hèn quá vậy! |
이 병신 새끼, 쫄기나 하고 | Sao hèn quá vậy! |
- [무거운 음악] - 쉽게 생각해 | Nghĩ đơn giản thôi. |
말이 수호대지 그냥 우리 보디가드라니까? 응? | Đội giám hộ có khác nào là vệ sĩ của ta đâu? |
[동기] 알았어 | Đội giám hộ có khác nào là vệ sĩ của ta đâu? - Biết rồi. - Bọn nó phải bảo vệ mình. |
[상진] 명색이 수호대라는 것들이 | - Biết rồi. - Bọn nó phải bảo vệ mình. Bọn nó thì làm gì được mình chứ? |
뭐, 우릴 어떻게 하겄냐! 응? | Bọn nó thì làm gì được mình chứ? |
[동기] 그만해, 좀! | Thôi đi mà. Đừng để tâm đến mấy lời đó. |
[진아] 저런 소리 신경 쓰지 마 다들 그렇게 생각 안 해 | Đừng để tâm đến mấy lời đó. Không phải ai cũng nghĩ vậy đâu. |
누구 덕분에 이렇게 살아남았는데 | Bọn em sống được là nhờ các anh mà. |
만지지 마 | Đừng chạm vào nó. Còn chưa lành nữa. |
잘 낫지도 않는데 | Còn chưa lành nữa. |
다들 하는 거잖아, 괜찮아 | Ai cũng phải vậy mà. Em không sao. |
걱정 말고 있어 오늘은 꼭 구해 올게 | Đừng lo gì cả. Hôm nay anh sẽ tìm được nó. |
[달그락거리는 소리] | |
[석찬] 중사님, 연애 안 하십니까? | Trung sĩ, anh không hẹn hò à? |
애들도 알게 모르게 다 하고 그럽니다 | Mấy đứa khác thi nhau lén lút hẹn hò kìa. |
너도 하냐? | - Cậu cũng có à? - Thôi đi. |
[석찬] 에이그 | - Cậu cũng có à? - Thôi đi. Phải có trên dưới chứ. Sao tôi dám vượt mặt anh? |
순서가 있지 어떻게 제가 먼저 홀랑 합니까? | Phải có trên dưới chứ. Sao tôi dám vượt mặt anh? |
[영후] 난 필요가 없어 | Tôi thấy không cần thiết. |
안 하시는 겁니까 못 하시는 겁니까? | Là anh không thèm, hay là không thể? |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[석찬이 웃으며] 아니, 아니 제가 생각을 좀 해 봤지 말입니다 | À thì… Tôi nghĩ thử rồi. |
그, 허우대 좋으시고, 응? 괴물 잘 죽이고 생존력 만땅에 | Anh nhìn cũng không tệ, lại có tài giết quái vật và sinh tồn. |
요즘 세상에선 완전 A급인데 왜 | Thời buổi này anh là cực phẩm mà sao… |
연애를 못 하실까 | lại ế vậy nhỉ? |
[영후] 석찬이 요즘 어떠니? 좀 살 만하니? | Còn Seok Chan dạo này sống sao rồi? Dễ thở quá hả? |
[웃으며] 아니 날마다 인상 쓰고 계시니까 | Anh lúc nào cũng khó đăm đăm |
애들이 무서워서 말을 못 붙이지 않습니까 | nên mấy đứa mới sợ mà không dám bắt chuyện đấy. |
[석찬] 좀 웃으십시오 | Anh cười lên chút đi. |
[영후] 쓸데없는 소리 하지 말고 | Bớt nói nhảm lại đi. |
- [부스럭거리는 소리] - 우리 화력 얼마나 남았어? | Ta còn bao nhiêu hỏa lực? |
저희 수류탄이랑 폭약은 좀 있는데 | Còn đủ lựu đạn và thuốc nổ, |
[석찬] 탄약이 문제입니다 | nhưng thiếu đạn dược. |
소이탄 한 박스 보통 탄 세 박스 남았습니다 | Có ba hộp đạn lửa và một hộp đạn thường. Còn nhiêu liệu? |
[영후] 연료는? | Còn nhiêu liệu? |
[석찬] 이번에 못 구하면 | Lần này không tìm ra thì nó thành đồng nát. |
[툭툭 치며] 얘 고철 됩니다 | Lần này không tìm ra thì nó thành đồng nát. |
[영후] 그러면 내 연애사 신경 쓰지 말고 | Vậy thì phải lo chuyện đó hơn chuyện hẹn hò của tôi chứ? |
이런 거 좀 신경 써야 되지 않을까? | Vậy thì phải lo chuyện đó hơn chuyện hẹn hò của tôi chứ? |
예, 알겠습니다 | Vâng, rõ rồi ạ. |
[준일 모] 너 어디 갔었어! | Con đã đi đâu hả? |
[탁 때리며] 거기가 어디라고 혼자 가! | Sao con dám đến đó một mình? |
- [준일의 아파하는 소리] - 이 바보, 바보야! | - Đau quá. - Thằng ngu! |
- 아이고야! - [준일] 아파, 하지 마 | - Đau quá. - Thằng ngu! - Thôi đi. - Sao mà liều lĩnh vậy hả? |
[준일 모] 저놈의, 저놈의 자식 그냥 생각도 없어, 그냥! | - Thôi đi. - Sao mà liều lĩnh vậy hả? |
- [찬영] 아, 진정하세요 - [준일 모가 울먹이며] 아유 | - Thôi đi. - Sao mà liều lĩnh vậy hả? - Bác bình tĩnh đi. - Trời ơi. Anh ấy về rồi mà. |
[찬영] 잘 왔잖아요 | Anh ấy về rồi mà. |
[준일 모] 너 서른이야 어린애 아니라고 | Con đã 30 tuổi rồi đấy. Không phải con nít đâu. |
아, 사람 구실은 해야 될 거 아니야 | Phải cư xử cho ra người lớn đi chứ. |
언제까지 엄마가 널 챙겨야 돼? | Mẹ còn phải lo cho con đến bao giờ đây? |
오준일 | Oh Jun Il. Phải tỉnh táo lên, biết chưa? |
정신 바짝 차리고 살아야 돼, 응? | Phải tỉnh táo lên, biết chưa? |
밖엔 근데 왜 자꾸 나가는데? | Sao con cứ muốn ra ngoài vậy? Thuốc. |
약 | Thuốc. |
뭐? | Gì cơ? |
어, 어, 엄마 약, 약 없어서 | Vì mẹ không có thuốc. |
[준일] 엄마 아파서 밤마다 '끙' 하고 참, 참잖아 | Tối nào mẹ cũng đau và phải cắn răng chịu đựng mà. |
- 꽉 깨물어서 다, 다, 다 빠졌어 - [차분한 음악] | Mẹ cắn chặt quá nên răng rụng hết cả. |
[달그락거리는 소리] | |
어, 엄마, 엄마 아픈 거 싫어 | Con không muốn mẹ đau. |
[직 지퍼 닫는 소리] | |
- [준일 모의 신음] - [찬영의 놀란 소리] | |
[준일 모] 아이고 | |
[찬영의 힘주는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[찬영] 가 보겠습니다 | Cháu đi đây ạ. |
[준일 모의 떨리는 숨소리] | |
[준일 모] 지 엄마 아픈 거 때문에 그랬다는데 한 번만 봐줘, 응? | Nó làm vậy vì tôi bị ốm. Mong cậu bỏ qua cho một lần. |
지가 점호에 빠졌다고 어디 가서 나쁜 짓 할 것 아니고 | Nó chỉ vắng điểm danh thôi chứ có làm gì xấu đâu. |
그럴 위인도 못 돼 | Mà nó cũng chẳng làm được gì. |
[찬영] 너무 걱정 마세요 | Bác đừng lo quá. |
[준일 모] 숨긴다고 숨길 일인가? | Tôi có muốn cũng không giấu được. |
크면서 제일 많이 본 게 지 엄마 앓아눕는 거였는데 | Từ nhỏ đến lớn, nó thấy nhiều nhất là cảnh mẹ mình ốm đau nằm trên giường. |
[걱정하는 숨소리] | Bác bệnh nặng lắm sao ạ? |
많이 안 좋으세요? | Bác bệnh nặng lắm sao ạ? |
암이에요 | Tôi bị ung thư. |
[준일 모] 지난달부터 속이 찢어지는 게 | Từ tháng trước, tôi cứ thấy bụng dạ mình như bị xé toạc ra. |
다시 도지는가 봐 | Chắc là lại tái phát rồi. |
내가 혼자라면 죽어도 진즉에 죽었을 텐데 | Nếu chỉ có một mình thì tôi đã chịu chết từ lâu rồi. |
준일이 저게 눈에 밟혀 아등바등 살았는데 | Nhưng cũng vì lo cho thằng Jun Il nên tôi mới gắng gượng sống. |
그것도 이제 얼마 안 남은 거 같고 | Nhưng chắc cũng chẳng được bao lâu nữa. |
이런 세상에 | Hễ nghĩ đến lúc ra đi |
[울먹이며] 저거 혼자 놓고 가려니까… | mà bỏ nó một mình ở thế giới này… |
[동기] 무데뽀로 들이대면 나갈 수 있다면서? | Anh bảo làm căng thì sẽ được cho ra mà. |
[동기의 한숨] | Cứ tưởng lâu ngày được no bụng một bữa. |
간만에 배 좀 채워서 소원 성취 하나 했더니만 | Cứ tưởng lâu ngày được no bụng một bữa. |
물 건너갔네, 물 건너갔어 | Đổ sông đổ bể cả rồi. |
[상진] 예끼 | Thằng ngu. |
사내새끼가 소원 한번 소박하다야, 소박해 | Đàn ông đàn ang mà chỉ mong có thế à? |
겁주면 내뺄 줄 알았다 이거지? | Chắc bọn nó tưởng hù dọa là chúng ta sẽ bỏ cuộc. |
또 어쩌려고? 가만히 좀 있어, 좀 | Chứ muốn làm gì nữa? Làm ơn ở yên đây đi. |
가자 | Đi thôi. |
[동기] 어디 가는데? | Đi đâu mới được? |
군바리 새끼들도 무시 못 하는 사람한테, 어 | Chỗ của người mà đám lính đó cũng không dám coi thường. |
- [의미심장한 음악] - [덜커덕거리는 소리] | |
- [삐그덕거리는 소리] - [쉭 새는 소리] | |
- [여자의 힘주는 소리] - [잘그락거리는 소리] | |
[여자의 힘주는 소리] | |
- [덜커덕 소리] - [거친 숨소리] | |
[탕탕 치는 소리가 울린다] | |
[탕탕 치는 소리가 울린다] | |
[상진] 반장님, 계세요? | Đội trưởng, cô có đó không ạ? |
반장님, 도상진입니다 | Đội trưởng. Do Sang Jin đây ạ. |
아… | Chào Đội trưởng, cô vẫn khỏe chứ? |
[동기] 안녕하십니까 별, 별일 없으셨죠? [옅은 웃음] | Chào Đội trưởng, cô vẫn khỏe chứ? |
여기 찾아오지 말라고 말했을 텐데 | Đã bảo đừng đến đây mà. |
[탕 내려놓는 소리] | |
[상진] 사안이 급해 가지고 | Tại tôi có chuyện gấp. |
[지 반장] 뭔데? | Chuyện gì? |
출장 못 나가는 거 더는 못 참겄습니다 | Tôi không chịu nổi việc không được đi công tác nữa. |
나더러 어쩌라고? | Thế anh muốn tôi làm sao? |
[상진] 좀 도와주십시오 | Cô giúp bọn tôi với. |
반장님도 솔직히 수호대 놈들 별로시잖아요 | Nói thật thì cô cũng chẳng ưa gì Đội giám hộ đó mà. |
- [달그락거리는 소리] - 폭격 떨어졌을 때 | Lúc ta bị ném bom, chính cô và anh Gi Nam là người |
사람들 여기로 델고 와 갖고 살게 한 건 | chính cô và anh Gi Nam là người |
반장님이랑 기남이 형님이신데 | đã dẫn tất cả đến đây sống mà. Vậy mà bọn khốn đó làm như đây là chỗ của chúng vậy. |
저 새끼들이 여기를 지들 것처럼 굴잖아요 | Vậy mà bọn khốn đó làm như đây là chỗ của chúng vậy. |
기남이 형님 그렇게 되신 것도 모른 척했고! | Anh Gi Nam bị vậy mà chúng còn ngó lơ nữa. |
죄송합니다, 실언입니다 | Tôi xin lỗi. Tôi lỡ lời. |
배고프면 일을 해 | Đói thì làm việc đi. |
오늘 작업 있으니까 | Hôm nay có việc đấy. |
전 밖에 나가고 싶다니까요 | Nhưng tôi muốn ra ngoài. |
나가서 뭐 하려고? | Ra đó làm gì? |
[상진] 사람답게 살고 싶어서요 | Tôi muốn sống cho tử tế. Bị nhốt dưới lòng đất suốt thế này mà là sống sao? |
땅속에 갇혀서 숨만 쉬는 게 이게 사람 사는 겁니까? | Bị nhốt dưới lòng đất suốt thế này mà là sống sao? |
다들 그러고 살아, 유난 떨지 마 | Ai cũng sống vậy mà. Đừng vẽ chuyện nữa. |
[상진] 그라지 마시고 | Cô đừng thế mà. |
생존자들 대표로 담판 좀 지어 주세요 | Hãy đại diện chúng tôi đàm phán đi. |
[지 반장] 수호대는 수호대 일 하는 거고 나는 내 일 하는 거야 | Hãy đại diện chúng tôi đàm phán đi. Họ có việc của họ, tôi có việc của tôi. |
간섭하지 않기로 했고 | Đã quyết sẽ không can thiệp. |
[상진의 한숨] | |
[동기의 한숨] | |
하지만 도와줄 수는 있지 | Nhưng tôi cũng có thể giúp… |
- [긴장되는 음악] - [지 반장] 나를 좀 도와준다면 | nếu các anh giúp tôi. |
[상진] 네? | Sao ạ? |
나가고 싶다며? | Anh bảo muốn ra ngoài mà. |
[지지직 소리] | |
[무전 속 동준] 보안 해제 끝났습니다 | Đã ngắt hệ thống an ninh. |
[무전기 신호음] | |
- [버튼 조작음] - 이상 무 | Không có gì bất thường. |
열어, 출발한다 | Mở cổng. Xuất phát thôi. |
[자동차 시동음] | |
[문이 철커덩 열린다] | |
[까마귀 울음] | |
[예슬이 프랑스어로 말한다] | BIA |
개새끼도 아니고, 씨발 | Nghe cứ như "thằng chó" nhỉ. |
[예슬이 계속 프랑스어로 말한다] | BỘT CÀ RI |
[철컹 문소리] | BỘT CÀ RI |
[예슬] 아, 아, 진짜 | Làm cái gì vậy hả? |
뭐, 뭐 하는 거야, 미쳤나 봐, 야! | Làm cái gì vậy hả? Phát điên rồi à? |
- [예슬의 힘주는 소리] - 먹자, 줘 | Cho tôi uống chút đi. |
- [예슬] 놓으라고! 아씨, 미친년 - [선화의 거친 숨소리] | Bỏ ra, con mẹ điên này. |
[거친 숨소리] | |
놔! 아, 진짜, 씨 | Bỏ ra! Mẹ kiếp. |
- [탁 내려놓는 소리] - [예슬의 한숨] | Trả đây cho tôi. |
[선화] 그거 다시 내놔 | Trả đây cho tôi. Đã cho rồi sao còn đòi lại? |
[프랑스어로] 줬다 뺏는 게 어디 있어? | Đã cho rồi sao còn đòi lại? |
[영어로] 준 적 없어 네가 훔쳐 간 거잖아 | Tôi có cho cô đâu. Cô trộm thì có. |
[한국어로] 방금 그거 욕이지? 지금 나한테 욕한 거지? | Chị vừa chửi tôi à? Chị chửi tôi phải không? Chị vẫn tỉnh mà phải không? |
[예슬] 언니 사실 제정신이지? | Chị vẫn tỉnh mà phải không? |
그냥 미친 척하고 우리 엄마 등골 빼먹는 거 아니야? | Chị chỉ giả điên để ăn bám mẹ tôi đúng không? |
[철컹 문소리] | Chị chỉ giả điên để ăn bám mẹ tôi đúng không? |
[선화가 웃으며] 이쁜 언니네 | Cô em xinh đẹp kìa. |
[예슬의 헛웃음] | Cô em xinh đẹp kìa. Có xinh thì cũng thành quái vật. |
[예슬] 예쁜 게 다 괴물 됐나 봐 | Có xinh thì cũng thành quái vật. |
[부스럭거리는 소리] | |
[은유] 반장님은? | Đội trưởng đâu? |
[예슬] 엄마는 일하러 갔지 너 같은 거랑 다르게 바쁘거든 | Mẹ đi làm rồi. Bận lắm chứ đâu có như cô. |
[은유] 여기서 제일 한가한 건 너 아니니? | Cô là người rảnh nhất ở đây đó. Này. |
[예슬] 야 | Này. |
- [한숨] - [달각 집는 소리] | Trong đống cô mang về lần trước, không có màu đỏ vàng. |
너 저번에 가져왔던 것 중에 블론드 레드는 없더라? | Trong đống cô mang về lần trước, không có màu đỏ vàng. |
- [달그락 소리] - [선화] 다 빨강이네 | Toàn màu đỏ cả mà. |
[예슬] 하늘 아래 같은 빨강은 없어 | Không có đỏ nào giống đỏ nào cả. |
[탁 던지며] 다시 찾아 와 | Đi tìm lại đi. |
[강조하며] 블론드 레드 | Là màu đỏ vàng. |
[예슬의 한숨] | Máu của bố tôi màu đỏ này, |
우리 아빠 피는 이 빨강이었니 아니면 이 빨강이었니? | Máu của bố tôi màu đỏ này, hay là màu đỏ này nhỉ? |
[예슬의 비명] | |
- [예슬의 힘겨운 소리] - [찰랑거리는 소리] | |
미친년아! | Con điên này! |
- [거친 숨소리] - [은유] 이제 알았니? | Con điên này! Giờ mới biết à? |
나 미친년 된 지 꽤 됐어 | Tao điên từ lâu rồi. |
근데 내가 아직 덜 미쳤거든 | Nhưng tao vẫn còn điên hơn được đấy. |
나도 내가 어디까지 미칠지 몰라 | Tới lúc đó tao không biết tao sẽ làm gì đâu. |
[떨리는 숨소리] | |
그러니까 제발 | Vậy nên làm ơn… |
제발 좀 조심하자 | cẩn thận cái miệng mày đó. |
[예슬의 분한 숨소리] | |
[철컹 문소리] | |
[남자1] 에이, 씨발 | Bố khỉ. |
[탁 내려놓으며] 죽어요 | Tôi bỏ. |
- [승완의 긴장한 숨소리] - [수군거리는 소리] | |
[승완의 웃음] | |
[승완] 2억 받고 2억 더 | Tôi theo, thêm 200 triệu nữa. |
[남자2가 탁 내려놓으며] 아 죽어, 씨 | Tôi bỏ. |
[사람들의 한숨] | Sợ thì úp bài đi cho rồi. |
아이, 쫄리면 뒈지시든가 | Sợ thì úp bài đi cho rồi. |
[사람들의 탄성] | |
아, 거긴 | Anh không được bài bạc mà nhỉ? |
원래 이런 거 하면 안 되는 거 아니야? | Anh không được bài bạc mà nhỉ? Lại còn câu giờ cơ đấy. |
거참 인터벌 기네 | Lại còn câu giờ cơ đấy. |
[승완] 아유, 아유 죽었어요, 죽었어요, 죽었어 | Thôi được rồi, bỏ thì bỏ. |
아, 빨리 다음 판 돌려 | Thôi được rồi, bỏ thì bỏ. Mau, qua ván tiếp theo đi. |
- [사람들이 웅성거린다] - 다음 판 돌려, 다음 판 돌려 | Mau, qua ván tiếp theo đi. |
- [베드로] 한 끗이네? - [사람들의 헛웃음] | Bài của tôi cùi lắm. Ra là lừa phỉnh à? |
[남자3] 뻥카였어? | Ra là lừa phỉnh à? |
- [사람들의 웃음] - [남자4의 감탄하는 소리] | Đỉnh đấy. |
[베드로] 끝까지 살아남아 그래야 이기는 세상이야 | Trong thế giới này, phải sống đến cùng mới thắng. |
[남자5] 자, 찐막, 자 | Rồi, thêm ván nữa. |
[사람들의 탄성] | Rồi, thêm ván nữa. |
[사람들의 웃음] | |
- [사람들이 시끌시끌하다] - [남자6] 완전 대박이네 | |
[의미심장한 음악] | |
[사람들이 수군거린다] | |
[철컥 문 닫히는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[동기가 작게] 야, 야, 야, 야, 야 여기 미확인 구역이잖아 | Này. Đây là khu chưa xác minh. Không được tự ý vào mà? |
함부로 들어오면 안 되는 거 아니야? | Không được tự ý vào mà? Chỉ chưa xác minh với ta thôi. |
우리한테나 미확인 지역이지 | Chỉ chưa xác minh với ta thôi. Đội trưởng Ji biết hết ở đâu có gì |
지 반장은 어디에 뭐 있는지 어디로 이어지는지 다 알어야 | Đội trưởng Ji biết hết ở đâu có gì và chỗ nào dẫn đến đâu. Đội trưởng bảo chỉ cần đi theo cô ta mà. |
[상진] 지 반장이 따라가라고 했으면 됐잖애 | Đội trưởng bảo chỉ cần đi theo cô ta mà. |
[동기의 놀란 숨소리] | |
[동기] 근데 얘는 뭐냐? | Mà tên này là sao đây? |
[상진의 후 부는 소리] | |
[상진] 델고 갈까? | Hay dẫn theo luôn? Để làm gì chứ? |
왜? 뭐 하러? | Để làm gì chứ? Đâu biết được ta sẽ đụng phải thứ gì. |
아니, 앞에 뭣이 있을지 모르잖아 | Đâu biết được ta sẽ đụng phải thứ gì. |
[동기의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[영후] 속도 줄여 | Giảm tốc độ. |
[석찬] 예 | Vâng. |
- [무전기 조작음] - 미확인 구역에 진입했다 | Đã vào khu chưa xác minh. |
지금부터 수색 포인트로 이동한다 | Di chuyển đến điểm rà soát. |
전 대원 각자 위치에서 사주 경계 해 | Toàn đội vào vị trí và rà soát khu vực. |
[새소리] | |
[무전기 조작음] | |
- 작전 지역 도착 - [자동차 엔진음이 멈춘다] | Đã đến khu vực tác chiến. |
정찰 개시 | Bắt đầu trinh sát. |
수색 개시 | Rà soát khu vực. |
[윙윙거리는 소리] | |
[물소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[상진이 작게] 야, 야, 야 괜찮냐? | Này, thế nào hả? |
[준일] 괘, 괘, 괘, 괜찮아요 | Không sao cả. - Không sao hả? - Ừ. |
- [동기] 괜찮아? - [상진의 호응] | - Không sao hả? - Ừ. |
[삐 울리는 소리] | |
[삐 울리는 소리] | |
[삐 울리는 소리] | |
[동기] 쟤한테 이 길을 알려 준 거야? | Đội trưởng chỉ cô ta lối này à? |
반장님이 왜? | Sao cô ấy lại làm thế? |
[상진] 나가 뒤지라고 | Để nó đi chết chứ sao. |
설마 | Lẽ nào lại thế? |
[상진] 아, 뭐, 남편 죽인 년한테 잘 먹고 잘 살라고 알려 줬겄냐? | Nó giết chồng cô ấy mà. Chẳng lẽ lại làm ơn cho nó? |
[동기] 아, 그야 그건 그렇지 | Ừ, cũng phải nhỉ. |
근데 반장님이 별말 안 했잖아 | Nhưng Đội trưởng đâu nói gì. |
우리보고 뭘 어떻게 도우라는 건데? | Cô ấy muốn ta giúp thế nào? |
혼자 나가서 자꾸 살아 돌아온다잖아 | Nó toàn đi một mình mà vẫn sống sót quay về đấy thôi. |
'안전한 길 알려 줄 테니께' | Cô ấy bảo đường này an toàn nên bảo ta bám theo nó. |
'자 뒷조사 좀 해 와라' | nên bảo ta bám theo nó. |
[상진] 이거라고 | Hiểu chưa hả? |
- [동기의 한숨] - 오준일, 가자, 앞장서 | Jun Il, dẫn đường đi. |
[준일] 어? | Hả? |
밖, 밖, 밖에 혼자 가면 안, 안, 안 된댔는데 | Không được ra ngoài một mình mà. |
왜 혼자여? 우리 같이 가잖아 | Gì mà một mình? Còn bọn tôi nữa mà. |
느그 엄마 이빨 있을 때 뭐라도 씹게 해 줘야지 | Phải đi kiếm gì đó cho mẹ anh ăn khi vẫn còn răng chứ. |
[상진] 안 그냐? | Phải không nào? |
[동기의 한숨] | |
- [의미심장한 음악] - [동기가 한숨 쉬며] 아이씨 | |
[탁탁 치는 소리] | |
[까마귀 울음] | |
[동기] 와, 씨, 대박, 대박! | Trời ơi, đỉnh quá! |
[무거운 음악] | |
[기남의 괴성] | |
- [푹 강조되는 효과음] - [기남의 신음] | |
쟨 뭐 하는 거지? | Nó đang làm gì vậy nhỉ? |
[상진] 야, 야, 간다, 가 | Này, nó đi rồi kìa. |
그만 돌아가자, 물건도 챙겼고 | Quay lại thôi. Lấy nhiêu đó đủ rồi. |
쟤에 대해서는 뭐, 그냥 대충 얼버무리면 돼 | Báo cáo đại khái về nó là được. |
죽이자 | Giết nó đi. |
- [어두운 음악] - 뭐? | Gì? |
[상진] 아니, 저것만 없으면 | Chỉ cần không có nó, |
여기 싹 다 우리 거여 | toàn bộ chỗ này sẽ là của ta. Cô ấy dặn theo dõi nó thôi mà. |
감시만 하랬잖아 | Cô ấy dặn theo dõi nó thôi mà. |
아, 죽여 주면 좋아할걸? | Giết nó thì cô ấy sẽ vui. |
[상진] 아! 아! | Mà không! |
아, 아니다! | Mà không! |
저, 저, 저년 죽이라고 우리 내보낸 거네! | Cô ấy cử chúng ta đi là để giết nó đấy! |
뭔 소리야? 그런 얘기 없었어 | Anh nói gì vậy? Làm gì có chuyện đó. |
촌스럽게 그걸 말로 해야지 아냐? | Cần gì phải nói thẳng ra chứ. |
척하면 척이제 | Phải biết ý chứ. |
[못마땅한 소리] | |
[동기] 아이씨 | |
하, 미치겠다, 나 미치겠어 | Điên cái đầu thật chứ. |
[어두운 효과음] | Điên cái đầu thật chứ. |
[상진] 아이씨 | |
[긴장되는 음악] | |
[달그락거리며] 나도 이제 총 생겼다 | Giờ tôi cũng có súng rồi. |
- [준일] 내 총… - [상진이 힘주며] 야, 씨 | - Súng của tôi. - Đưa đây. |
[신음] | |
너, 너 이거 어디서 났어? | Anh lấy nó ở đâu vậy? |
[어두운 음악] | |
[탐지기가 삐 울리며 지직거린다] | |
- 경계 태세 - [탐지기 소리가 멈춘다] | Cảnh giác. |
[긴장되는 음악] | |
[바스락거리는 소리] | |
[옅은 신음] | |
[힘주는 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
- [툭 떨어지는 소리] - [괴물의 놀란 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[영후] 대기해 | Chờ đã. |
알파, 등급 체크해 | Alpha, kiểm tra cấp bậc. |
나머진 즉각 발포 대기하고 | Còn lại sẵn sàng nổ súng. |
[괴물의 옅은 신음] | |
[옅은 신음] | |
[괴물의 힘주는 소리] | |
[괴물의 옅은 웃음] | |
[동준의 후 내뱉는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [탁 박히는 소리] - [괴물의 괴성] | |
[괴물의 음산한 숨소리] | |
그린 | Cấp Lục. |
[서진] 그냥 치우자 | Cứ giết nó đi. |
[영후] 기름 남아나? | Còn nhiên liệu đâu. Không cần phải đấu. |
불필요한 교전이야 | Không cần phải đấu. |
[서진] 알았다, 알았다 | Biết rồi. |
[총성] | |
[괴물의 옅은 신음] | |
[서진] 쟤는 왜 저러는 거냐? 진짜 뭣같이 생겼다, 씨 | Nó bị làm sao vậy? Nhìn tởm chết được. |
[괴물이 울먹인다] | Anh đừng nói vậy. |
[석찬] 하지 마십시오 | Anh đừng nói vậy. |
울잖습니까 | Nó đang khóc đó. |
[서진] '울잖습니까'? | "Nó đang khóc đó"? |
야, 쟤들은 그냥 짖는 거지 우는 게 어디 있어? | Này. Mấy thứ đó chỉ rên rỉ thôi chứ khóc lóc gì? |
저게 우는 거냐? | Đó mà là khóc à? |
내 눈에는 그냥 짖는 걸로 보이는데 | Tôi chỉ thấy như nó đang rên rỉ. |
[괴물이 흐느낀다] | Tôi chỉ thấy như nó đang rên rỉ. |
뭐야? | Gì vậy trời? |
너 애인 있었어? | Bồ cậu đó hả? |
아, 무슨 소리십니까? | Anh nói gì vậy ạ? |
[동준] 이상형이 빠박이네 | Ra là nó khoái đầu trọc. |
아, 근데 여기가 쟤 나와바리면 괜찮은 거 아닙니까? | Mà nếu đây là lãnh thổ của nó thì chắc chỗ này ổn nhỉ? |
- [괴물이 계속 흐느낀다] - [서진] 잘됐다, 너 | Vậy lại càng tốt. |
제수씨랑 저기 가 가지고 짱박혀 있어라 | Cậu dẫn em dâu ra kia và ở yên đó đi. |
수색에 걸리적거리신다 | Kẻo lại phiền phúc. |
[군인] 데, 데리고 가서 뭐 합니까? | Tôi dẫn nó đi làm gì ạ? |
어? | Hả? |
놀이터 가 있어 | Ra sân chơi đi. |
[서진] 가서 반지 껴 드리고 | Ra đó đeo nhẫn cho nó đi. |
휴가야 | Cho cậu nghỉ đó. |
- [군인의 짜증 섞인 소리] - [괴물의 거친 숨소리] | |
[괴물이 흐느낀다] | |
[새소리] | |
[진국] 외벽 보수라는 거 같던데? | Nghe nói ta sẽ tu sửa tường ngoài. |
[기춘] 위험한 거 아닌가? | Sao nghe nguy hiểm vậy? |
[진국] 아이, 그 수호대 같이 가는데, 뭘 | Đội giám hộ cũng đi cùng mà. |
저번에도 별일 없었고 | Lần trước cũng có sao đâu. |
[기춘] 하긴 출장보다야 훨 낫지 | Cũng phải, đi sửa chữa còn đỡ hơn đi công tác. |
[진국] 안전은 그런데 실속이 문제지 | An toàn, nhưng chẳng được lợi gì. |
뭐, 배급이라고 받아 봤자 뭐, 얼마 되지도 않고 | Có được chia khẩu phần thì cũng chẳng được bao nhiêu. |
쓰읍, 출장이 쏠쏠하긴 했어 | Có được chia khẩu phần thì cũng chẳng được bao nhiêu. Đi công tác vẫn thơm hơn. |
[혀를 똑 튕기며] 가끔 요런 것도 나오고 | Đi công tác vẫn thơm hơn. Thi thoảng còn kiếm được chút cồn. |
[기춘의 웃음] | Thi thoảng còn kiếm được chút cồn. |
아씨, 괜히 생각했어, 에이씨 | Mẹ kiếp, nhắc đến lại thèm. |
- [진국이 구시렁거린다] - [승완] 오늘은 어디래요? | Mẹ kiếp, nhắc đến lại thèm. Hôm nay ta đi đâu vậy? |
[진국] 뭐, 설마 일 나가겄다고 온 겨? | Hôm nay chịu đi làm luôn à? |
먹고는 살아야죠 | Phải ăn mới sống được chứ. |
- [진국의 헛웃음] 미치겄다 - [기춘의 헛웃음] | Phải ăn mới sống được chứ. Thật hả trời? |
- [기춘] 노름 밑천 다 떨어졌구먼 - [진국의 어이없는 숨소리] | Thật hả trời? Chắc là hết tiền đánh bài rồi. |
[진국] 아, 염치가 없으면 눈치라도 있어 | Không có liêm sỉ thì phải tinh ý chứ. Đội trưởng mắc gì phải dẫn anh theo? |
반장님이 그짝을 왜 데리고 나가? | Không có liêm sỉ thì phải tinh ý chứ. Đội trưởng mắc gì phải dẫn anh theo? |
[기춘] 그려 괜히 분위기 망치지 말고 | Phải đấy. Đừng ở đó phá hỏng bầu không khí. |
- 응? 안 보이는 데 들어가! - [승완의 당황한 소리] | Đừng ở đó phá hỏng bầu không khí. Biến khuất mắt tôi đi. |
[승완] 아니 아, 왜 그래야 되는데요? | Sao tôi phải vậy chứ? Tôi có làm gì sai đâu? |
내가 뭘 잘못했다고! 진짜 | Tôi có làm gì sai đâu? |
- [기춘] 씨… - [진국] 하, 몰라 물어? | Tôi có làm gì sai đâu? Không biết mới hỏi à? Anh là người nhà của con ma nữ đó mà. |
그 마녀랑 한식구잖애 | Anh là người nhà của con ma nữ đó mà. |
아, 무슨 소… | Sao lại nói… |
[승완] 아, 난 강씨야, 강씨! | Tôi họ Kang mà! |
이은유랑은 피 한 방울 안 섞인 남이라고! | Tôi chẳng chung giọt máu nào với Lee Eun Yu cả! |
[기춘] 원래 원수는 그 집안 마당에 묶인 | Khi đã ghét một đứa thì con chó của đứa đó cũng khó ưa. |
개 새끼도 싫은 거야 | Khi đã ghét một đứa thì con chó của đứa đó cũng khó ưa. |
[진국] 반장님이 사람이 좋아서 당신들을 내버려 두고 있는 거지 | Đội trưởng rộng lượng quá mới để yên cho các người đấy. |
진작 내쫓아 버렸어야 됐다고, 알어? | Các người lẽ ra bị đuổi lâu rồi, biết chưa? |
[승완] 아이씨! 진짜… | - Chết tiệt! - Tính làm gì hả? |
- 뭐? 확 그냥 - [진국] '아이씨', 뭐? 이씨 | - Chết tiệt! - Tính làm gì hả? |
[승완] 아, 아니… | Không có gì. - Bỏ đi. - Coi chừng tôi… |
- [기춘] 아휴, 됐어 - [진국] 너, 이씨… | - Bỏ đi. - Coi chừng tôi… |
[승완이 구시렁댄다] | Mẹ kiếp. |
[승완] 예, 예슬, 예슬 씨 | Cô Ye Seul. |
[웃으며] 저 오늘 그, 꼭 작업 나갈 수 있게 | Nhờ cô nói đỡ giúp tôi vài câu |
반장님께 말씀 좀 잘 좀 이렇게… | để Đội trưởng cho tôi ra ngoài làm việc nhé. |
[예슬의 웃음] 아, 그러니까 그걸 왜 자꾸 나한테 말하냐고요 | Sao anh cứ nhờ tôi vậy? |
저 사람들이 하는 말 틀린 말 없잖아요 | Mấy người đó cũng nói có sai đâu. |
아니, 나도 억, 억울하니까 그렇죠 | Cũng tại tôi thấy bất công nên mới vậy mà. Muốn trách thì đi mà trách Lee Eun Yu ấy. |
탓을 할 거면 이은유한테 해요 | Muốn trách thì đi mà trách Lee Eun Yu ấy. |
[예슬] 다 그 미친년 때문이니까 | Cũng đều tại con nhỏ điên đó. |
- [철컥 문소리] - [남자1] 안녕하십니까! | - Xin chào! - Xin chào. |
- [사람들이 인사한다] - [예슬] 엄마! | - Xin chào! - Xin chào. Mẹ! - Xin chào. - Xin chào. |
[웃으며] 엄마 | - Xin chào. - Xin chào. - Mẹ ơi. - Xin chào. |
[지 반장] 안녕하세요 | - Mẹ ơi. - Xin chào. |
허리 어때? | Lưng cô thế nào rồi? |
[여자1] 다 반장님 덕분이에요 | Nhờ Đội trưởng mà ổn cả. |
- [지 반장] 괜찮아요? - [여자1] 네 | - Ổn cả rồi à? - Vâng. |
- [지 반장] 안녕하세요 - [사람들의 호응] | Xin chào mọi người. |
오늘 동쪽 외벽 보수 작업입니다 | Hôm nay chúng ta sẽ sửa chữa khu vực tường ngoài phía đông. |
외부 작업이라서 소수 인원만 나갈 수 있다는 점 | Vì phải sửa bên ngoài, nên chỉ một số ít người có thể đi, mong mọi người thông cảm. |
양해 부탁드릴게요 | nên chỉ một số ít người có thể đi, mong mọi người thông cảm. |
- 윤 씨 아저씨 - [남자2] 예 | - Chú Yoon. - Vâng. |
[지 반장의 웃음] 철용 씨 어디 계세요? | - Chú Yoon. - Vâng. - Anh Cheol Yong đâu nhỉ? - Đây ạ. |
- [남자3] 네, 여기 있습니다 - [지 반장] 예 | - Anh Cheol Yong đâu nhỉ? - Đây ạ. - Anh Kim. - Cảm ơn ạ. |
- 김 씨, 예, 예 - [남자4] 아, 고맙습니다 | - Anh Kim. - Cảm ơn ạ. Vâng. Anh Jae Chan. |
- [지 반장] 제천 씨? - [남자5의 웃음] | Vâng. Anh Jae Chan. |
- 석찬 씨 - [남자6] 아, 예 | - Seok Chan. - Vâng. |
- [지 반장] 빼빼로! - [남자7] 네! | - Bánh Que! - Vâng! |
[남자7, 지 반장의 웃음] | |
[지 반장] 그리고 마지막으로 | Và cuối cùng… |
[사람들의 기대하는 숨소리] | |
승완 씨 | Anh Seung Wan. Dạ? |
- [승완] 네? - [남자8의 의아한 소리] | Dạ? |
[놀란 숨소리] 예, 예! | Dạ có! Nhờ mọi người làm xong trước khi mặt trời lặn nhé. |
[지 반장] 해 지기 전에 끝낼 수 있도록 잘 부탁드립니다 | Nhờ mọi người làm xong trước khi mặt trời lặn nhé. |
출발할게요 | Nhờ mọi người làm xong trước khi mặt trời lặn nhé. - Xuất phát nào. - Vâng. |
- [남자4] 예! - [사람들이 웅성거린다] | - Xuất phát nào. - Vâng. |
[승완의 들뜬 소리] | |
[예슬] 자, 끝, 끝 원래 하던 일 하러 가요 | Số còn lại, ai làm việc nấy đi. |
- [사람들의 불만 섞인 소리] - 하던 일 하러 가요 | Ai làm việc nấy đi nào. |
[진국] 부처야, 아주, 응? 미륵 반장님이셔 | Cô ấy đúng là rộng lượng mà. Hay gọi là Đội trưởng Bồ Tát đi. |
뭣이 이쁘다고 저 새끼를 뽑아 가? | Sao lại chọn tên khốn đó chứ? |
[기춘] 쓰읍, 야, 야, 쯧 | Sao lại chọn tên khốn đó chứ? Này, cẩn thận cái mồm. |
말조심해, 쯧 | Này, cẩn thận cái mồm. |
그래도 전기다 뭐다 | Nhờ có cô ấy mà nơi này mới có điện và vận hành tử tế đấy. |
다 제대로 돌아가게 해 주는 분인데 | Nhờ có cô ấy mà nơi này mới có điện và vận hành tử tế đấy. Tôi làm cả trái tim mà vẫn không được chọn nên mới tủi thân đó. |
이렇게 하트까지 보냈는데 몰라주니까 서운해서 글지, 나도 | Tôi làm cả trái tim mà vẫn không được chọn nên mới tủi thân đó. |
- [진국이 혀를 쯧 찬다] - [기춘] 아이… | Thôi mà. |
오늘 고백 모임 나오세요 | Hãy đến buổi xưng tội hôm nay nhé. |
[베드로] 나오셔서 좋은 말씀도 들으시고 | Hãy đến để nghe những lời hay ý đẹp. |
[여자1] 감사합니다 | Cảm ơn Cha. |
[베드로] 속도 좀 시원하게 푸시고 | Hãy để trái tim rũ bớt gánh nặng. |
- [여자2가 놀라며] 고맙습니다 - [남자9] 저도 좀… | Hãy để trái tim rũ bớt gánh nặng. Cảm ơn Cha. Khi nào đến tôi sẽ cho. |
[베드로] 나오시면 드릴게요 | Khi nào đến tôi sẽ cho. |
[남자10의 의아한 소리] | |
고통도 좀 줄이시고 | Hãy rũ bớt nỗi đau |
맡은 일도 좀 제대로 하셔야지 | rồi làm cho tốt việc được giao. |
그 반반한 얼굴 뒀다 뭐 하니? | Có nhan sắc như vậy, không xài thì để làm gì? |
안 그래, 진아야? | Phải vậy không, Jin A? |
[의미심장한 음악] | |
[용석] 넌 저쪽으로 가 | Cậu qua đó đi. |
[긴장한 숨소리] | |
[중얼거린다] | |
[준일 모의 다급한 숨소리] | |
[준일 모] 반장님 어떻게, 나까지 안 될까? | Đội trưởng. Không cho tôi đi theo được sao? |
힘드실 거예요 | Sẽ vất vả lắm ạ. Không sao đâu. |
아유, 괜찮아 | Không sao đâu. |
천 평 밭도 내가 혼자 다 했어 | Tôi từng một mình lo việc đồng áng mà. |
죄송해요 | Xin lỗi bác. |
아이 | |
이거 하면 뭐 좀 더 주잖아 | Tôi biết nếu làm việc này thì cô sẽ cho thêm nhiều thứ. |
늙은이가 축만 내고 | Bà già này chỉ toàn làm gánh nặng. |
아이, 갑갑하기도 하고 | Mà tôi cũng muốn ra ngoài hít thở chút. |
[준일 모] 저, 운동 삼아, 응? | Coi như cho tôi đi vận động một chút đi. Nhé? |
아, 젊은이 반만 줘도 돼 | Trả cho tôi bằng một nửa cô cậu ấy là được. |
[지 반장] 그런 문제 아니고요 | Đó không phải vấn đề đâu ạ. |
[준일 모의 기쁜 숨소리] | |
[매미 울음] | |
[탕탕 망치질 소리] | |
[흥얼거린다] | |
[선화] 저거 다 내 거다 | Mấy cái đó của tôi hết nhé. |
[예슬이 흥얼거린다] | |
[예슬] 언니 | Chị này. |
저기 빌딩 옆의 아파트들 보이지? | Thấy mấy khu chung cư bên cạnh tòa nhà đó chứ? |
저거 다 내 거야 | Của tôi cả đấy. Tôi giàu hơn chị nhiều. |
내가 언니보다 더 부자야 | Tôi giàu hơn chị nhiều. |
[선화] 아니야, 그것도 다 내 거야 | Không đâu. Chúng cũng là của tôi. |
그럼 나 한 채만 주든가 내가 언니 돌봐 주잖아 | Vậy phải cho tôi một cái chứ. Tôi đã chăm lo cho chị mà. |
내가 왜? 내가 봉으로 보여? | Sao lại phải thế? Cô thấy tôi ngốc lắm à? Không cho thì lại đây ngồi đi. |
[예슬] 아, 줄 거 아니면 와서 앉아, 좀 | Không cho thì lại đây ngồi đi. |
[예슬의 감탄] | |
아, 쟤는 예나 지금이나 참 볼 맛이 나 | Ngắm cậu ta lúc nào cũng được bổ mắt thật đấy. |
아유, 이뻐 가지고 | Ôi, người đâu mà đẹp dữ. |
[승완의 힘주는 소리] | |
[승완의 놀란 소리] | |
[승완의 신음] | |
[찬영] 괜찮으십니까? | - Anh không sao chứ? - Vâng. |
[승완] 아, 예 | - Anh không sao chứ? - Vâng. |
[예슬이 웃으며] 어이쿠? 와, 씨, 웃는 것 봐 | Ôi chao. Coi cậu ta cười kìa. |
아씨, 진짜 어쩔 수가 없다 | Cầm lòng không nổi thật chứ. |
[승완의 당황한 소리] | |
[선화] 예슬이 사랑하는구나? | Ye Seul đang yêu à? |
[예슬] 뭐? | Gì cơ? |
솔직하게 굴어 그래야 후회 안 한다, 너 | Cứ làm theo trái tim mình. Phải vậy mới không hối hận. |
알아 | Tôi biết. |
그래서 지금 메이크오버 중이잖아 | Nên tôi mới đang tút tát bản thân này. |
햇볕을 골고루 쬐야 돼 얼룩져서 고백할 순 없으니까 | Phải phơi nắng cho đều vào. Không được để tóc lốm đốm đi tỏ tình. |
[덜걱거리는 소리] | |
[승완의 힘겨운 숨소리] | |
[승완] 도, 도, 도망간다! | Có người bỏ trốn! |
- [긴장되는 음악] - 누, 누, 누, 누가 도망간다! | Có người bỏ trốn kìa! |
[상진] 아, 저 새끼 저거 어디 가는 거야? | Thằng ngốc đó đi đâu vậy? |
아, 문디 새끼 확 쏴 불 수도 없고, 저, 씨 | Được bắn quách nó đi thì đã đỡ rách việc. |
[동기] 어, 쟤는? | - Vậy tính sao với nó? - Còn sao nữa, kệ nó đi. |
[상진] 몰라, 버려, 씨 | - Vậy tính sao với nó? - Còn sao nữa, kệ nó đi. |
[고조되는 효과음] | |
[총성] | |
- [긴박한 음악] - 아! 씨발 것! | Con quỷ cái kia! |
[동기의 가쁜 숨소리] | |
[총성] | |
[동기의 가쁜 숨소리] | |
아! 씨발 | Mẹ nó chứ! |
쬐깐한 년이, 씨 | Con ranh. |
[삐그덕거리는 소리] | |
[긴박한 음악] | |
[놀란 소리] | |
야, 박찬영! 찬영아! | Này, Park Chan Yeong! |
[예슬] 찬영아! 엄, 엄마! | Chan Yeong ơi! Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
[예슬의 당황한 소리] | |
뭐야 | Chuyện gì vậy? |
[지 반장] 안 돼! | Không được! |
- [찬영] 발! - [탁 밟는 소리] | Cẩn thận chân! |
- [쿵 울리는 효과음] - [긴장되는 음악] | |
바, 발 | |
[찬영의 떨리는 숨소리] | |
발 떼지 마세요, 침착하시고 | Bác đừng nhấc chân lên. Cứ bình tĩnh. |
[거친 숨소리] | |
왜 여기까지 왔어요! | Bác chạy qua tận đây làm gì? |
사라지려고 | Để biến mất. |
[무거운 음악] | |
[준일 모] 조용히 가려 그랬는데 뜻대로 안 되네 | Tôi muốn đi trong im lặng, vậy mà không được rồi. |
'늙으면 죽어야지' 소리 그거 다 거짓말이야 | Tôi cứ tưởng tôi đã chấp nhận cái chết, nhưng tôi sai rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
무서워 | Tôi sợ lắm. |
살고 싶은가 봐 | Chắc là tôi vẫn muốn sống. |
[울먹이며] 이렇게 나이를 먹었는데도 | Dù đã già từng này tuổi rồi… |
그렇게 징하게 살아 놓고도 | Dù đã sống dai đến vậy rồi… |
살고 싶은가 봐 | mà tôi vẫn ham sống thì phải. |
아니, 이렇게 오래 못 있어 물러들 나 | Tôi không giữ được lâu đâu. Hai người lùi lại đi. |
쓸모없는 늙은이 때문에 다치면 쓰나 | Đừng để bị thương vì bà già vô dụng này. |
갈 때까지 민폐네 | Cho đến lúc chết, tôi vẫn gây phiền phức. |
오지 마, 오지 말라니까, 오지 마! | Đừng lại đây! Đã bảo đừng lại đây mà! |
응? [떨리는 소리] | |
[찬영] 손 주세요 | Đưa tay cho cháu. |
[지 반장] 그거 풀 줄 알아? | Cậu biết cách gỡ nó à? |
[찬영] 아니요 | Không. |
[흐느끼는 숨소리] | |
조금만 버티세요 | Bác hãy ở yên đây. |
곧 도와줄 사람이 올 겁니다 | Sẽ sớm có người đến giúp thôi. |
[코를 훌쩍인다] | |
- [주르륵 쏟아지는 소리] - [어두운 음악] | |
[어두운 효과음] | |
- [준일 모의 옅은 신음] - [고조되는 음악] | |
[비밀스러운 음악] | |
[새소리] | |
- [직 지퍼 여는 소리] - [부스럭거리는 소리] | |
[직 지퍼 닫는 소리] | |
여, 여기서 자, 자고 있으면 안, 안 되는데 | Cô không được ngủ ở đây đâu. |
[준일] 야 | Này. |
일어나 | Tỉnh dậy đi. |
[음산한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[음산한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[준일의 신음] 약 | Thuốc. Con không muốn mẹ đau. |
- [준일 모의 기침] - 엄마 아픈 거 싫어 | Thuốc. Con không muốn mẹ đau. |
엄마? | Mẹ? |
[어두운 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
이거 내가 그런 거 아니야 | Không phải tôi làm đâu. Mẹ… |
[준일] 엄마 | Mẹ… |
엄마가 아파 | Mẹ bị ốm. |
[아이] 내 잘못 아니야 | Không phải tại tôi. |
다 너 때문에 그런 거야 | Là tại anh cả đấy. |
[의미심장한 효과음] | |
- [꾸르륵거리는 소리] - [어두운 효과음] | |
[남자1] 저, 저기 무슨 일 터진 거 아입니까? | Này, có phải ngoài kia xảy ra chuyện gì rồi không? |
[승완] 아, 아, 아 아니요, 아니요 | Không đâu, chúng ta cứ trở vào trong đi. |
우린 그냥 드, 들어가면 돼요 | Không đâu, chúng ta cứ trở vào trong đi. |
[사람들이 웅성거린다] | Không đâu, chúng ta cứ trở vào trong đi. |
- [남자2] 어, 뭐야? - [승완의 당황한 소리] | Gì vậy? - Có chuyện gì thế? - Hôm nay dừng tại đây thôi. |
[지 반장] 자, 금일 작업 중단하고 모두 안으로 들어가시겠습니다 | - Có chuyện gì thế? - Hôm nay dừng tại đây thôi. - Mọi người vào trong đi. - Nghe cô ấy đi. |
- [예슬] 비키라고, 야, 박찬영! - [사람들이 소란스럽다] | Tránh ra! Park Chan Yeong! |
- [지 반장] 가서 뭘 어쩔 건데? - [예슬] 데리고 와야지 | - Cô tính làm gì? - Phải đưa cậu ấy về chứ. |
우리가 할 수 있는 거 없어 들어가 | Ta không thể làm gì đâu. Vào đi. |
[예슬] 그럼 그냥 이렇게 두라고? | Vậy không lẽ mặc kệ cậu ấy? |
[지 반장] 자, 여러분! 자, 데리고 들어가실게요 | Nào, mọi người, quay vào đi. |
- [예슬] 놔! 놓으라고! - [승완의 힘주는 소리] | Bỏ ra! Tôi bảo bỏ ra mà! |
- 아, 아, 놓으라고, 좀! - [의미심장한 효과음] | Bỏ ra! Tôi bảo bỏ ra mà! Bỏ tôi ra! |
야, 박찬영, 그냥 두고 오라고! | Park Chan Yeong, để bà ấy lại rồi quay về đi! |
- 야! [답답한 소리] - [사람들의 힘주는 소리] | Này! |
[준일 모] 됐어, 가, 이제 | Đủ rồi, cậu đi đi. Không được ạ. |
안 됩니다 | Không được ạ. |
부탁할 게 있어서 그래 | Tôi có việc muốn nhờ cậu. |
[준일 모] 준일이한테 인사도 없이 왔어 | Tôi đi mà chưa tạm biệt Jun Il nữa. |
이렇게 가면 | Nếu tôi chết thế này, |
내가 버린 줄 알 텐데 | nó sẽ tưởng tôi bỏ rơi nó. |
그거 아니라고 | Nhờ cậu bảo là không phải vậy. |
엄마가 버린 거 아니라고 말 좀 전해 줘 | Hãy nói với nó là tôi không bỏ rơi nó. |
직접 하세요 | Bác hãy tự nói đi ạ. |
그런 말은 직접 하셔야 되는 겁니다 | Bác phải tự nói với anh ấy điều đó. |
[탁 상사] 언제부터였습니까? | Bà bị từ lúc nào? |
모르겠어요 | Tôi không biết nữa. |
비켜서 | Tránh ra đi. |
이병 박찬영, 그럴 수 없습니다 | Binh nhì Park Chan Yeong. Tôi không thể làm vậy ạ. |
[탁 상사] 괴물이 아니라 아직 사람이라 살아 있는 거야 | Bà ấy còn sống vì vẫn là con người chứ chưa phải quái vật. |
터졌어야 했는데 불발일 가능성이 높아 | Đáng ra nó phải nổ rồi. Khả năng cao là nó sẽ không nổ. |
그럼 괜찮은 겁니까? | Vậy bác ấy sẽ không sao chứ ạ? |
[탁 상사] 아직까지는 가능성일 뿐이야 | Tôi chỉ nói có khả năng thôi. |
[준일 모의 떨리는 숨소리] | Cứ giữ như vậy, cậu sẽ mất cả bàn tay đấy. |
그렇게 누르다 손목 날아가 | Cứ giữ như vậy, cậu sẽ mất cả bàn tay đấy. |
그 손부터 떼 | Bỏ tay ra trước đi. |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 소리] | |
[툭 던지는 소리] | |
발을 뗀 후에도 안 터질 거란 보장이 없어 | Không thể đảm bảo rút chân ra thì nó sẽ không nổ. |
정확한 피해 범위를 추정하기도 어렵고 | Cũng khó tính được phạm vi công phá. |
상사님, 할 수 있는 데까지 해 보면 안 되겠습니까? | Thượng sĩ, dù vậy ta cũng nên làm hết sức có thể ạ. |
잘못하면 니가 죽을 수도 있어 | Sơ sẩy thì có thể mất mạng đấy. |
방법이 있다는 말씀으로 들립니다 | Ý anh là vẫn có cách phải không ạ? |
[동기의 지친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[동기] 이제 그만 가자, 응? | Thôi, mình về đi mà. Lộ tóc rồi kìa |
[상진] ♪ 머리카락 보일라 ♪ | Lộ tóc rồi kìa |
[동기] 아, 이제 좀 그만 가자고, 좀! | Làm ơn đừng có tìm nó nữa mà! |
[상진] 쬐깐아 | Con ranh à. |
♪ 머리카락 보일라 ♪ | Lộ tóc rồi kìa |
- [쾅] - 아이씨! | |
[긴박한 음악] | |
- [상진] 씨발! - 아, 이제 그만 돌아가자! 어? | Trời ơi, giờ thì về giùm đi mà! |
[상진] 아, 이 새끼 | Thằng chó chết. |
안 닥치냐, 이 쓸데없는 새끼야? | Câm miệng đi, thằng khốn vô dụng. |
[못마땅한 숨소리] | |
- [긴장되는 음악] - [상진의 한숨] | |
[철컥 문소리] | |
- [동기] 그냥 가자, 어? - [어두운 음악] | Về đi mà. Nhé? |
- [상진의 한숨] - [괴상한 울음소리] | |
- [괴상한 울음소리] - [주르륵 쏟아지는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[상진의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[차르륵 떨어지는 소리] | |
[투둑 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[놀란 숨소리] | |
- [은유의 다급한 숨소리] - [괴상한 울음소리] | |
[은유의 놀란 소리] | |
[신음] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
야 | Này. |
그냥 애잖아 | Chỉ là đứa con nít thôi. |
[상진] 긍께, 다행이다잉, 그지? | Đúng vậy. Cũng may thật, phải không? |
[동기] 미친놈 | Đồ điên. |
얘야 | Này. |
괜찮아? 죽은 거 아니지? | Không sao chứ? Chưa chết đâu phải không? |
- [긴장되는 효과음] - 얘야 | Này nhóc. |
[의미심장한 음악] | |
[기괴한 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
사람 눈깔이잖아, 저거 | Nó có mắt người mà. |
- [어두운 음악] - [동기] 야 | Này. |
가라 | Đi đi. |
이 쓰잘데기없는 새끼야 | Thằng khốn vô dụng. |
미쳤나, 이 씨발 새끼가 | Mày điên rồi hả, thằng chó? |
[동기의 웃음] | |
[동기] 괴물이야, 괴물 | Tao là quái vật đấy. |
꺼져, 이 새끼야 | Biến đi, thằng khốn. |
[상진] 아 | Được. |
너 가라 | Vậy thì mày đi đi. |
- [총성] - [동기의 신음] | |
아씨! [떨리는 숨소리] | Mẹ kiếp! |
[한숨] | |
여기 다 내 거여 | Toàn bộ chỗ này là của tao. |
아무한테도 못 줘 | Tao sẽ không cho ai cả. |
다 죽인다! 씨 | Tao sẽ giết hết bọn mày! |
그래, 아무도 못 오지 | Đúng rồi. Không ai được đến đây. |
- [긴장되는 효과음] - [우두둑 소리] | Không ai được đến đây. |
- [상진의 거친 숨소리] - [달그락거리는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [떨리는 숨소리] | |
- [우두둑 소리] - [동기] 집에 갈래! | Tôi muốn về… |
[긴장되는 효과음] | |
[상진] 뭐, 뭣이여? 저, 저 새끼… | Cái quái gì vậy? |
- [동기의 괴성] - [비명] | Cái quái gì vậy? |
[빗소리] | |
[서진] 어째 시들시들하다 | Hôm nay chẳng được gì mấy nhỉ. |
[석찬] 다루기 어려운 폭탄들 빼고는 | Ngoài vài quả bom khó dùng thì toàn là đồ bỏ. |
쓸데없는 것뿐입니다 | Ngoài vài quả bom khó dùng thì toàn là đồ bỏ. |
이미 누가 한번 훑고 지나간 거 같아요 | Chắc ai đó đã đến hốt sạch cả rồi. |
[서진] 어디 산 사람이 더 있단 건 좋은데 | Còn người sống ở đâu đó thì cũng mừng đấy, nhưng bị nẫng tay trên vẫn bực thật. |
한발 늦은 건 짜증 나네 | nhưng bị nẫng tay trên vẫn bực thật. |
김 중사! | Trung sĩ Kim! |
한 군데 더 가자 이번엔 우리가 먼저 | Đi thêm chỗ nữa đi. Lần này ta sẽ đến trước. |
[영후] 아니야, 비도 오는데 | Không được, mưa rồi. |
오늘은 이만 복귀한다 | Hôm nay dừng tại đây thôi. |
[진호] 중사님! | Trung sĩ! |
최용석 하사가 안 보입니다 | Không thấy Hạ sĩ Choi ạ. |
그게 무슨 소리야? 무전은? | Cậu nói vậy là sao? Còn bộ đàm? |
[진호] 응답 없습니다 신호도 꺼져 있습니다 | Không trả lời ạ. Tín hiệu cũng tắt. |
[영후] 야, 용석이 마지막으로 본 사람 누구야? | Người nhìn thấy Yong Seok cuối cùng là ai? |
상가 쪽 수색하러 가는 걸 봤습니다 | Tôi thấy cậu ấy đi lục soát khu thương mại. |
[동준] 이게 수색을 하려고 해도 범위가 너무 넓습니다 | Kể cả chúng ta đi tìm thì khu này cũng quá rộng. |
[서진] 야, 그렇다고 버리고 가리? | Này. Vậy cậu muốn bỏ cậu ấy lại hả? |
너 니 식구였어도 그렇게 말할 수 있어? | Là gia đình cậu thì cậu có nói vậy không? |
아니, 니 식구, 내 식구가 어디 있습니까? | Ta đều là gia đình cả mà. |
[서진] 니가 지금 남처럼 이야기하잖아, 이 새끼야 | Ta đều là gia đình cả mà. Thế sao cậu lại nói như người dưng nước lã vậy? |
[동준의 하 내뱉는 소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
[탁 상사의 거친 숨소리] | |
[탁 상사] 일어나세요 | Bác đứng dậy đi. |
[준일 모의 떨리는 숨소리] | |
[폭발음] | |
[콰르릉 울리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[서진] 저기 캠프 쪽 아니냐? | Là phía trại phải không? |
[종현] 뭔 일 난 거 아입니까? | Có chuyện gì xảy ra à? |
- 강석찬 - [석찬] 예 | Kang Seok Chan. Vâng. Khu thương mại có vết máu hay dấu vết bị lôi đi không? |
상가 쪽에 혈흔이나 끌려간 흔적 같은 거 있었어? | Khu thương mại có vết máu hay dấu vết bị lôi đi không? |
[석찬] 없었습니다 | Không có ạ. |
[영후] 일단 복귀한다 | Ta quay về trước đã. |
[서진] 김 중사야, 용석이는? | - Còn Yong Seok? - Ưu tiên sân vận động. |
스타디움이 우선이야 | - Còn Yong Seok? - Ưu tiên sân vận động. |
화력 대부분 우리가 들고나왔어 돌아가야 돼 | Ta đang mang theo đa số hỏa lực. Phải quay về đó. |
[영후] 용석이 다친 거 아니면 혼자라도 돌아올 거야 | Nếu cậu ấy không bị thương thì sẽ quay về một mình. |
아니면 우리가 데리러 오면 되잖아 | Không thì chúng ta đến tìm. |
가야 돼 | Phải đi thôi. |
가자, 복귀한다 | Đi thôi. - Quay về nào. - Chuẩn bị quay về! |
[종현] 복귀 준비! | - Quay về nào. - Chuẩn bị quay về! |
[자동차 시동음] | |
[콜록거린다] | |
- [그르렁거리는 소리] - [어두운 효과음] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
- [심장 박동 소리] - [삐걱거리는 소리] | |
[뿌드득 소리] | |
[그르렁거리는 소리] | |
- [뿌드득거리는 소리] - [당황한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
- [괴물들의 괴성] - [놀란 숨소리] | |
[은유의 놀란 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[은유의 힘주는 소리] | |
[은유의 힘주는 소리] | |
- [은유의 힘주는 소리] - [칼 휘두르는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [괴물들의 괴성] | |
[괴물1의 괴성] | |
- [은유의 힘주는 소리] - [괴물1의 신음] | |
[괴물들의 괴성] | |
[은유의 힘겨운 소리] | |
[괴물들의 신음] | |
- [푹푹 찌르는 소리] - [은유의 힘주는 소리] | |
[괴물2의 괴성] | |
[은유의 거친 숨소리] | |
[은유의 힘주는 숨소리] | |
- [삭 베는 소리] - [은유의 힘주는 소리] | |
- [긴박한 음악] - [은유의 다급한 숨소리] | |
[괴물들의 괴성] | |
[은유의 가쁜 숨소리] | |
[은유의 힘주는 소리] | |
[괴물3의 신음] | |
[괴물들의 괴성] | |
[은유의 가쁜 숨소리] | |
[괴물4의 괴성] | |
- [긴장감이 고조되는 음악] - [은유의 힘겨운 소리] | |
[은유의 힘겨운 신음] | |
[괴물4의 거친 괴성] | |
[은유의 힘겨운 신음] | |
- [괴물들의 비명] - [어두운 음악] | |
[우당탕 떨어지는 소리] | |
- [놀란 숨소리] - [콰르릉 천둥소리] | |
- [휙 무겁게 울리는 소리] - [거친 괴성이 울린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[덜컹 울리는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
- [의미심장한 음악] - [은유의 가쁜 숨소리] | |
[은유] 오빠 | Anh. |
오빠 | Anh ơi. |
맞지? | Là anh đúng không? |
저번에도 너였어 | Lần trước cũng là anh. |
분명히 너 맞아 | Đúng là anh mà. |
[무거운 음악] | |
오빠 | Anh ơi. |
[흐느끼며] 오빠! | Anh ơi! |
오빠! | Anh ơi! |
제발 그냥 한 번만 나와 주면 안 돼? | Xin anh ra mặt một lần thôi được không? |
그냥 도망가지 말고, 제발 | Đừng bỏ trốn nữa mà. Làm ơn ra đây một lần thôi. |
제발 한 번만 나와 줘 | Làm ơn ra đây một lần thôi. Anh có thế nào em cũng không quan tâm, |
나 어떤 모습이라도 상관없으니까 제발 한 번만 나와 줘 | Anh có thế nào em cũng không quan tâm, nên làm ơn ra đây một lần đi. |
오빠, 오빠 | Anh ơi. Anh. |
내가 이렇게 부탁할게 | Em cầu xin anh đó. |
제발 한 번만 나와 줘 | Làm ơn ra đây đi mà. |
제발… | Làm ơn… |
No comments:
Post a Comment