스위트홈 2.6
Thế giới ma quái 2.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[이경] 쏠 생각 없어요 | Tôi sẽ không bắn đâu. |
거기 애만 데려갈 거예요 | Tôi sẽ đưa con bé đó đi thôi. |
- [은유] 언니, 나예요, 이은유 - [이경] 애한테 떨어져! | - Chị ơi, là em, Eun Yu đây. - Tránh xa nó ra! |
옆으로 와 | Bước qua đây. |
어서! | Mau lên! |
다음에 봐 | Gặp sau nhé. |
[어두운 음악] | |
언니 | Chị ơi. |
그 안에 들어갈 생각 없어 도움도 필요 없고 | Chị không tính vào trong đó đâu. Cũng không cần giúp đỡ. |
못 본 척해 줘 | Xem như không thấy chị đi. |
[은유] 아, 잠깐만 | Đợi đã. |
잠깐만 꼭 물어보고 싶은 게 있어요 | Em có chuyện cần phải hỏi chị. |
아, 잠깐만! | Đợi đã! |
[다급한 숨소리] 아, 잠깐, 안 돼 | Khoan đã. Không được. |
위험해, 가지 마 | Nguy hiểm đấy. Đừng đi. |
[은유] 경고했지? 말리면 죽는다고 | Tôi đã nói sẽ giết anh nếu anh cản đường mà. |
- [퍽 차는 소리] - [찬영의 신음] | Tôi đã nói sẽ giết anh nếu anh cản đường mà. |
[찬영의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[준일 모의 떨리는 숨소리] | |
[준일 모] 내 새끼 | Con trai mẹ… |
내 이쁜 내 새끼 | Con trai yêu quý của mẹ… |
아이고 | Con trai yêu quý của mẹ… |
엄마, 아직도 아파? | Mẹ vẫn còn đau à? |
아니, 엄마 안 아파 | Không, mẹ không đau nữa. |
맞아 | Đúng mà. |
엄마는 너무 아파 | Mẹ đang đau đớn lắm. |
그래서 난 슬퍼 | Vậy nên con buồn lắm. |
[준일 모] 그래 | Mẹ biết. |
근데 | Nhưng mà… |
이젠 엄마 다 나았어 | Bây giờ mẹ khỏi hẳn rồi. Mẹ không ho ra máu nữa, |
피도 안 토하고 속 쓰리지도 않아 | Mẹ không ho ra máu nữa, cũng không đau bụng nữa. |
자, 아 | Nhìn này, răng mẹ mọc lại rồi. |
이빨도 다시 났어 | Nhìn này, răng mẹ mọc lại rồi. |
엄마 이제 다 나았어 | Mẹ khỏi hẳn rồi. |
[준일] 어, 내가 | Con phải… |
엄마 도와줘야 돼 | giúp mẹ. |
아니, 아니야, 나 할 수 있어 | Không, con làm được. |
[준일 모] 주, 준일아 | Jun Il à… |
엄마만 안 아프면 할 수 있다고! | Con sẽ làm mọi thứ để mẹ không đau! |
[준일] 내, 내가… | Con… |
- [직 지퍼 여는 소리] - [부스럭거리는 소리] | tìm được thuốc cho mẹ rồi. |
구해 왔어, 엄마 약 | tìm được thuốc cho mẹ rồi. THUỐC DIỆT CỎ |
- [긴장되는 효과음] - [어두운 음악] | THUỐC DIỆT CỎ |
준일아, 이건… | Jun Il à, cái này… |
[준일] 맞아, 엄마 안 아프려면 주, 죽어야 돼 | Mẹ phải chết thì mới không đau nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
왜 그래? 엄마 다 나았어 | Con sao vậy? Mẹ khỏi hẳn rồi mà. |
[준일] 엄마는 나았다 그랬다가 또 아프고 | Mẹ cứ bảo khỏi rồi nhưng lại đau. |
나았다가 또 아프고 | Mẹ bảo khỏi rồi nhưng lại đau nữa. |
엄마는 계속 그래 | Mẹ cứ như vậy suốt thôi. |
[준일 모가 울먹이며] 준일아 | Jun Il à… |
왜 그래? 엄마 다 나았다니까 | Con sao thế? Đã nói mẹ khỏi rồi mà. |
[준일] 엄마 | Mẹ ơi. |
죽어야 돼, 그래야 다 끝나 | Mẹ phải chết thì mọi thứ mới kết thúc. |
난 할 수 있어, 난 착한 아이니까 | Con làm được. Con là đứa con ngoan mà. |
[준일 모] 준일아, 정신 차려! | Jun Il à, tỉnh táo lại đi con. |
먹어 | Uống đi. |
[고조되는 음악] | Jun Il à… |
[준일 모] 준일아 | Jun Il à… |
[준일 모의 놀란 소리] | Im lặng mà uống đi. |
[준일] 좀 조용히 하고 먹으라고 | Im lặng mà uống đi. |
[준일 모의 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[코를 훌쩍인다] | |
- [어두운 음악] - 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마? | Mẹ? |
죽었어? | Chết rồi à? |
이제 안 아픈 거지? | Giờ mẹ không đau nữa nhỉ? |
[코를 훌쩍인다] | |
이제 다 됐어요 | Giờ thì xong hết rồi đó. |
잘했어, 응 | Giỏi lắm. |
[준일 모의 옅은 신음] | |
[준일 모의 떨리는 소리] | |
[음산한 효과음] | |
왜, 왜, 왜 안 죽어? | Sao mẹ không chết? |
왜, 왜 안 죽어? | Sao mẹ không chết? |
[준일] 왜, 왜 또 안 죽어! | Sao còn chưa chết nữa? |
[울먹이며] 안 죽으면 아프잖아! | Không chết là sẽ đau mà! |
- 죽어! - [덜걱거리는 소리] | Chết đi! |
죽어! | Chết đi! |
- 죽으라고, 빨리! - [삐거덕 소리] | Mau chết đi! |
- 죽으라고! - [음산한 효과음] | Chết đi! |
- 죽어! - [고조되는 음악] | Chết đi! |
- 죽어! - [삐거덕거리는 소리] | Chết đi! |
[철커덩 떨어지는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[준일 모] 준일아 | Jun Il à. |
힘들었지? | Con mệt mỏi lắm phải không? |
미안하다 | Mẹ xin lỗi con. |
- [준일의 힘주는 소리] - [팍 찌르는 소리] | |
- [힘주는 소리] - [팍팍 찌르는 소리] | |
[쟁그랑 던지는 소리] | |
[준일의 괴성] | |
[고조되는 음악] | |
[준일의 거친 괴성] | |
[팍 터지는 소리] | |
[어두운 효과음] | |
- [어두운 음악] - [거친 숨소리] | |
아, 아씨! | Chết tiệt! |
[임 박사] 아씨! | Mẹ kiếp! |
아유, 에이씨 | |
[탁 잡는 소리] | |
[한숨] | |
[찬영의 신음] | |
이 밤중에 못 찾아, 이미 놓쳤어 | Tối thế này không tìm được đâu. Cô ấy đã đi… |
[은유의 놀란 소리] | |
[은유] 놔, 놔, 놔, 놔 | Bỏ ra! |
[퍽퍽 때리며] 놔, 놓으라고! | Tôi bảo bỏ ra! Còn không bỏ ra à? |
- 안 놔? 안 놔? 안 놔? - [찬영의 가쁜 숨소리] | Còn không bỏ ra à? |
- [힘주며] 놓으라고! - [찬영의 신음] | Bỏ ra! |
[거친 숨소리] | |
겨우 만났어 | Mãi mới gặp được. |
나 저렇게 못 보내, 절대 | Không thể để chị ấy đi như vậy. |
그니까 너도 그만해, 제발 | Nên làm ơn đừng cản tôi nữa. |
한 번만 더 쫓아오면 그땐 진짜 죽여 버릴 거야 | Còn bám theo lần nữa là tôi giết anh thật đấy. |
- [긴장되는 음악] - 잠깐 | Khoan đã. |
[은유의 비명] | |
- [찬영의 힘주는 소리] - [은유의 놀란 숨소리] | |
[찬영, 은유의 힘주는 소리] | |
- [은유의 놀란 소리] - [찬영의 힘겨운 신음] | |
- [찬영의 힘주는 소리] - [은유의 거친 숨소리] | |
놔 | Bỏ ra đi. |
싫어 | Không bỏ. |
이러다 둘 다 죽으니까 놓으라고 | Bỏ ra, không là cả hai đều chết đấy. |
꽉 잡아! | Nắm chặt vào! |
[찬영] '셋' 하면 당길 테니까 | Tôi sẽ đếm đến ba và kéo cô lên. |
벽 쪽으로 다리 딛고 버텨 봐 | Cố tựa chân vào vách mà trụ đi. |
[힘주는 소리] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[바스락거리는 소리] | |
- 잠깐만 - [긴장되는 음악] | Đợi đã. |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[찬영의 놀란 소리] | |
[은유의 비명] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[은유의 거친 숨소리] | |
- [찬영의 힘주는 소리] - [은유의 힘겨운 소리] | |
[찬영의 힘겨운 소리] | |
[우지끈거리는 소리] | |
[찬영] 밑에 뭔가 있어, 조심해 | Bên dưới có gì đó. Cẩn thận đấy. |
'셋' 하면 손 놓을게 | Tôi sẽ đếm đến ba… rồi thả tay. Bám sát lấy vách. |
벽 쪽으로 붙어서 뛰어 | Bám sát lấy vách. |
[찬영의 힘주는 소리] | |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[찬영, 은유의 힘주는 소리] | |
[찬영의 힘겨운 소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[찬영의 힘겨운 신음] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
- [찬영의 놀란 소리] - [은유의 힘주는 소리] | |
[은유, 찬영의 가쁜 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[임 박사의 거친 숨소리] | |
[임 박사] 오준일 짓이에요 | Là do Oh Jun Il đấy. |
그저 자극을 좀 주려고 했을 뿐인데 | Tôi chỉ muốn kích thích một chút, ai ngờ cậu ta lại nổ tung. |
이렇게 터져 버릴 줄은 몰랐어 | Tôi chỉ muốn kích thích một chút, ai ngờ cậu ta lại nổ tung. |
채취했던 혈액은 분명 괴물화에 가까웠거든요? | Mẫu máu của cậu ta rõ ràng rất gần cột mốc quái vật hóa, |
근데 증상은 전혀 없었어 | nhưng cậu ta lại chẳng có triệu chứng gì. |
괴물화 증세를 보였지만 | Cậu ta có dấu hiệu quái vật hóa |
코피, 환청 같은 증상은 전혀 없었다고요 | mà lại không hề có triệu chứng như chảy máu mũi hay nghe thấy ảo giác. |
[한숨 쉬며] 단계를 가지고 좀 더 조심히 다뤘어야 했는데 | Đáng ra tôi phải thí nghiệm cẩn thận hơn. |
어떻게 찾은 실험체인데 등신같이 들떠서… | Khó lắm mới tìm ra vật mẫu, vậy mà tôi lại mừng quá hóa ngu. |
- [임 박사의 한숨] - [탁 상사] 그만 | Đủ rồi. |
착각하신 거 아닙니까? | Chứ không phải anh nhầm à? |
[임 박사] 예? | Sao? |
[긴장이 감도는 음악] | |
[탁 상사] 오준일이는 엄마를 만나러 왔고 | Oh Jun Il đến vì muốn gặp mẹ. |
- 괴물화를 못 버틴 증상자는 - [주르륵 뿌리는 소리] | Nhưng người có triệu chứng đã bị quái vật hóa đó lên cơn và giết chính con trai mình. |
자기 아들을 죽이고 폭주했다 | lên cơn và giết chính con trai mình. |
그걸 본 박사는 신고했고 수호대가 제압했다 | Anh Tiến sĩ đây chứng kiến cảnh đó rồi báo cáo, và Đội giám hộ đã chế áp bà ấy. Có đúng vậy không? |
맞습니까? | Có đúng vậy không? |
[임 박사] 나 지금까지 누구한테 말했니? | Nãy giờ tôi nói chuyện với ai thế? Anh không nghe rõ nên mới vậy à? |
잘 안 들려서 그래요? | Anh không nghe rõ nên mới vậy à? |
다시 설명을 해 줘? | Tôi giải thích lại cho nhé? |
오준일이는 증상 없이 괴물이 됐어요 | Oh Jun Il thành quái vật mà không hề có triệu chứng gì. |
[탁 상사] 그래서 뭐? | Vậy thì sao? |
[임 박사] 지금까지랑 완전 다른 케이스라는 말이지 | Cậu ta là trường hợp trước giờ chưa từng có. |
[탁 상사의 한숨] | |
어차피 괴물화는 우리 상식을 벗어났어 | Sự quái vật hóa vốn nằm ngoài tầm hiểu biết của ta rồi. |
- [부스럭거리는 소리] - 여기까지 끌고 와서 | Khi anh lôi tôi đến tận đây |
그럴듯한 연구 시설까지 만들어 바치길래 | và dựng cho tôi một khu vực nghiên cứu ra trò, |
[임 박사] 무슨 큰 뜻이 있었나 싶었는데 | tôi còn tưởng anh có lý tưởng gì to lớn lắm. |
그냥 | tôi còn tưởng anh có lý tưởng gì to lớn lắm. |
그냥 쇼였던 거야? | Hóa ra chỉ là làm màu à? |
반은 맞고 반은 틀렸어 | Anh đúng một nửa và sai một nửa. |
뭘 그리고 있는데? | Mặt anh lộ rõ kìa. |
당신이 그리는 그 큰 그림이 대체 뭔데? | Rốt cuộc lý tưởng lớn lao của anh là gì? |
내가 왜 당신을 살려 뒀을까? | Anh nghĩ vì sao tôi lại để anh sống? |
당신은 희망이고 상징이니까 | Vì anh là biểu tượng của hy vọng… |
[탁 상사] '인간은 아직 포기하지 않았다' | rằng con người vẫn chưa bỏ cuộc. |
'언젠가 이겨 낼 수도 있다' | Rồi sẽ có ngày chúng ta sẽ vượt qua. |
그건 진실이 아니지 | - Đó không phải sự thật. - Sự thật không quan trọng. |
진실은 중요하지 않아 | - Đó không phải sự thật. - Sự thật không quan trọng. |
어떻게 믿고 있냐가 중요하지 | Quan trọng là đặt niềm tin vào đâu. |
믿음을 흔들지 마 그러다 다 무너지니까 | Đừng làm niềm tin của họ lung lay. Không là sụp đổ hết đấy. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[임 박사] 씨… [놀란 소리] | Mẹ kiếp. |
씨, 아… | |
[발소리] | |
[어두운 음악] | |
[이경] 타 | Lên đi. |
[아이] 오빠 찾으려고 나온 거야 | Vì tìm anh ấy nên mới ra ngoài. |
안 갈 거야? | Không đi à? |
오빠 찾기 전엔 안 가 | Phải tìm anh ấy đã. |
그럼 거긴 왜 갔어? | Vậy sao lại đến đó? |
사람들 있는 곳에 왜 갔냐고 | Sao lại đến chỗ có người? |
[한숨] | |
[그르렁거린다] | |
[새소리] | |
[잘그락거리는 소리] | |
- [잘그락 놓는 소리] - [스위치 조작음] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [스탠드 조작음] | |
[지친 숨소리] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[지 반장] 벌써 한 달이 넘었어 | Đã hơn một tháng rồi sao? |
조금만 참아 | Cố gắng chút nữa nhé. |
다 됐어 | Gần được rồi. |
- [예슬] 엄마 - [문소리] | Mẹ ơi. |
엄마? | Mẹ? |
여기서 잤어? | Mẹ ngủ ở đây à? |
- [탁 문 닫히는 소리] - 잘 못 잤네, 얼굴에 다 티 나 | Mẹ ngủ không ngon nhỉ. Nhìn mặt mẹ kìa. |
응? [당황한 소리] | Con dùng tay để làm gì vậy? |
너 손 뒀다 얻다 써? 화장할 때만 써? | Con dùng tay để làm gì vậy? Chỉ dùng để trang điểm à? |
노크도 안 하고 뭐 하는 짓이야! | Không biết gõ cửa là gì hả? |
아니, 난 엄마 걱정돼서 찾아다니다가… | Con… Con đến tìm vì lo cho mẹ thôi mà. |
방은 괜찮지만 여기는 오지 마 | Đến phòng thì được, nhưng đừng đến đây. |
경고하는 거야, 진심으로 | Mẹ cảnh cáo. Mẹ nói thật đấy. |
[예슬] 응 | Vâng. |
- [달각거리는 소리] - [지 반장] 가 | Đi đi. |
점호받아 | Đến giờ điểm danh rồi. |
[방송 알림음] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[방송 속 탁 상사] 금일 감염자 추방은 취소되었습니다 | Việc trục xuất người nhiễm bệnh hôm nay đã bị hủy. |
- 지난밤에 감염자가 괴물화되었고 - [어두운 음악] | Tối hôm qua, người nhiễm đã bị quái vật hóa, |
수호대가 제압했습니다 | và Đội giám hộ đã chế áp bà ấy. |
생존자분들은 동요하지 마시고 점호받으시기 바랍니다 | Mong tất cả mọi người đừng hoảng loạn và chuẩn bị điểm danh. |
이상 | Xin hết. |
[사람들이 수군거린다] | |
[승완] 저, 잡은 겁니까? | Các cậu đã bắt bà ấy à? |
[석찬] 예? | Dạ? |
- 예 - [승완의 웃음] | Vâng. |
[승완] 어, 진짜 | Thật sự nhờ có Đội giám hộ mà chúng tôi mới được ngủ yên. |
저희가 수호대 여러분들 덕분에 | Thật sự nhờ có Đội giám hộ mà chúng tôi mới được ngủ yên. |
발 뻗고 잡니다, 진짜 [웃음] | Thật sự nhờ có Đội giám hộ mà chúng tôi mới được ngủ yên. |
그렇게 신날 일은 아니지 않아요? | Nhưng đây cũng đâu phải tin vui. |
[승완] 예? | Sao ạ? |
사람이 죽었어요 | Có người đã chết đấy. |
[승완] 아… | |
아, 사, 사람이 아니라 괴물인데 | Bà ấy đâu phải người. Là quái vật mà. |
- [탁] - [승완의 아파하는 소리] | Ranh giới mong manh lắm. |
한 끗 차이예요 | Ranh giới mong manh lắm. Vết thương này mà lành thì anh cũng sẽ bị như vậy đấy. |
[석찬] 이거 나으면 당신도 저 꼴 나는 거니까 | Vết thương này mà lành thì anh cũng sẽ bị như vậy đấy. |
야, 가자 | Đi thôi. |
[동준] 어 | Ừ. |
[한숨] | Cậu nghe được gì không? Vụ hồi nãy là sao? |
[석찬] 너 뭐 들은 거 있어? 저거 뭔 소리야? | Cậu nghe được gì không? Vụ hồi nãy là sao? |
[동준] 글쎄, 밤 근무조 애들이 한 거 아니야? | Chẳng biết nữa. Không phải do mấy đứa trực đêm à? |
[석찬] 그럼 말을 안 했겠어? | Không phải do mấy đứa trực đêm à? Vậy thì tụi nó phải nói chứ. Suốt ngày khoe chiến tích mà. |
내가 땄다고 자랑하는 게 일인 놈들인데 | Vậy thì tụi nó phải nói chứ. Suốt ngày khoe chiến tích mà. |
[동준] 야, 상사님이 그랬다면 그런 거지 | Thượng sĩ đã nói vậy thì là vậy. Anh ấy không bịa chuyện đâu. |
뭐, 없는 말씀 하셨겠냐? | Anh ấy không bịa chuyện đâu. |
그럴 수도 | Cũng có thể bịa mà. Này. |
[동준] 야 | Này. |
말 좀 가려서 하자 | Ăn nói cẩn thận đi. |
[석찬] 우리끼리도 모르는 일이 | Cậu không thấy có những chuyện xảy ra cả chúng ta cũng không biết à? |
하나둘씩 생기는 거 보면 모르겠어? | Cậu không thấy có những chuyện xảy ra cả chúng ta cũng không biết à? |
나는 김 중사님 제외하고서 믿는 사람 없다 | Tôi chẳng tin ai trừ Trung sĩ Kim cả. |
이 새끼가 진짜 말 서운하게 하네 | Thằng này nói nghe chạnh lòng thật chứ. |
[베드로] 고해하러 오세요 | Đến xưng tội nhé. |
뒷담화에는 또 고해 성사만 한 게 없으니까 | Không còn cái cớ nào hay như xưng tội để nói xấu sau lưng người khác đâu. |
- [달려오는 발소리] - [어두운 음악] | |
[지 반장] 어떻게 된 거야? | Chuyện là sao vậy? |
오늘 아침에 내보낼 사람이었어 | Lẽ ra sáng nay bà ấy sẽ được thả mà. |
준일이만 만나고 내보낼 사람이었다고! | Lẽ ra bà ấy sẽ được thả sau khi gặp Jun Il mà! |
[거친 숨소리] | |
[임 박사] 어디 약속이 지켜지는 세상이에요? | Hứa hẹn còn ý nghĩa gì trong thời buổi này đâu. |
[지 반장] 뭐야? | Gì đây? |
무슨 일 있었어? | Đã có chuyện gì vậy? |
씨, 어떻게 된 거냐고 | Tôi hỏi có chuyện gì. |
[지 반장의 떨리는 숨소리] | |
이게 뭔지 알아요? | Cô biết đây là gì không? |
[임 박사] 이게 준일이인데 | Là Jun Il đấy. |
아, 내가 말하면 믿을 순 있겠어요? | Tôi mà nói thì cô có tin không? |
반장님이 그랬잖아 | Đội trưởng Ji từng nói tôi là người không đáng tin nhất mà. |
이 안에서 가장 못 믿을 인간이라고 | Đội trưởng Ji từng nói tôi là người không đáng tin nhất mà. |
[임 박사의 웃음] | |
가만 보면 참 통찰력 있으셔 | Tôi để ý thấy cô là một người rất sâu sắc. |
아, 근데 뭘 이렇게 열을 내고 그래요? | Mà việc gì cô phải sốt sắng thế? Hai người có thân thiết gì lắm đâu. |
그렇게 각별한 사이도 아니었잖아요, 안 그래? | Hai người có thân thiết gì lắm đâu. Không phải sao? |
[한숨] | |
나 누구랑 말하는 거니? | Mình đang nói chuyện với ai vậy chứ? |
[서진] 뭐, 여자? | Một cô gái sao? |
[영후] 어, 뭐 아는 거 있어? | Ừ. Cậu có biết gì không? Không hề. |
[서진] 전혀 | Không hề. |
확실한 거야? | Cậu chắc không đấy? |
[영후의 한숨] | |
그랬으면 용석이가 나한테 말을 안 했을 리가 없어 | Nếu có thì không lý nào Yong Seok lại giấu tôi. |
아무튼 도망치려고 탈영한 건 아니란 거잖아 | Vậy tóm lại là cậu ấy không đào ngũ để bỏ trốn. |
- [영후의 호응] - 그럼 데리러 가야지 | Vậy thì đưa cậu ấy về thôi. Tôi sẽ bảo anh em… |
애들 준비시킬… | Vậy thì đưa cậu ấy về thôi. Tôi sẽ bảo anh em… |
허가 안 떨어졌다 | - Vẫn chưa được cho phép. - Hả? |
어? | - Vẫn chưa được cho phép. - Hả? |
그게 무슨 말… | Cậu nói vậy nghĩa là… |
내가 상사님 만나야겠어 | Để tôi đi gặp Thượng sĩ. |
[영후] 야, 서진아 | Này, Seo Jin à. |
[서진] 뭐? | Sao? |
설마 너도 상사님이랑 같은 생각이야? | Lẽ nào cậu nghĩ giống Thượng sĩ sao? |
아니, 용석이 찾아야지 | Không, phải tìm Yong Seok chứ. |
- 근데 뭐? - [영후의 한숨] | Vậy vấn đề là gì? |
수호대는 공공의 목적으로만 움직인다 | Đội giám hộ chỉ hành động vì mục đích công. |
- [헛웃음] - [영후] 용석이 | Yong Seok không phải bị mất tích |
실종된 게 아니라 무단이탈한 거잖아 | Yong Seok không phải bị mất tích mà là bỏ đi không báo. |
현재 시점에서 용석이 일은 개인적 사고에 불과하다고 | Hiện tại thì vụ của Yong Seok chỉ là một vấn đề cá nhân. |
그럼 용석이 버려? | Vậy là bỏ mặc luôn sao? |
들어왔을 거라며 | Cậu nói cậu ấy sẽ về mà. |
다시 찾으러 오면 된다며! | Cậu nói trở ra tìm là được mà! |
야 | Này. |
[서진] 나 김 중사 너 믿고 돌아온 거야 | Tôi tin cậu nên mới quay lại. |
이럴 줄 알았으면! | Nếu biết sẽ thế này… |
나 혼자라도 남아서 찾았어 | tôi đã ở lại một mình để tìm. |
[영후] 지금 이 상태로 다시 나갔다간 | Nếu ra đó trong tình trạng này, có thể ta sẽ mất hết anh em. |
쟤들까지 다 잃을 수 있어 | Nếu ra đó trong tình trạng này, có thể ta sẽ mất hết anh em. |
무전기랑 신호기 용석이가 다 들고 있어 | Yong Seok đã cầm hết bộ đàm và máy dò tín hiệu. |
수색은 신호가 오면 그때 다시 얘기하자 | Đợi bắt được tín hiệu rồi hãy bàn chuyện tìm kiếm. |
[서진] 이거 비겁한 새끼네 | Cậu đúng là hèn thật đấy. |
니가 상사님이랑 다를 게 뭐 있냐? 응? | Vậy thì cậu khác gì Thượng sĩ hả? |
[철커덩] | |
[서진의 성난 소리] | |
길 비켜 | Tránh ra. |
- [다가오는 발소리] - [픽 웃는다] | |
[군인] 중사님 박찬영이 안 보입니다 | Trung sĩ Kim. Không thấy Park Chan Yeong đâu ạ. |
그리고 점호 확인 결과 문제가 생겼습니다 | Và còn có vấn đề khi điểm danh nữa ạ. |
우리가 모르는 출구가 있을 거야 | Hẳn phải có một lối ra mà ta không biết. |
[영후의 한숨] | |
생존자로 팀 꾸려서 스타디움 전체 수색해 | Cử một nhóm người sống sót đi rà soát toàn bộ sân vận động. |
그리고 찾아내면 봉쇄한다 | Nếu tìm ra thì phong tỏa nó. |
[석찬, 동준] 예 | Rõ ạ. |
도상진, 안동기, 이은유 | Do Sang Jin, An Dong Gi, Lee Eun Yu |
그리고 박찬영이 안 보입니다 | và Park Chan Yeong vắng mặt ạ. |
점호 결원인가? | Họ không điểm danh à? |
[영후] 예, 네 사람 다 실종입니다 | Vâng, cả bốn người đều mất tích. |
도상진, 안동기는 출장을 못 나가는 것에 불만이 많았고 | Do Sang Jin và An Dong Gi bất mãn với lệnh cấm công tác. |
이은유도 상황이 좋지 않아 나간 거 같습니다 | Còn Lee Eun Yu có vẻ đã bỏ đi vì khó sống. |
메인 게이트는 열린 적이 없어서 따로 출구가 있을 겁니다 | Nhưng cổng chính không hề được mở. Hẳn phải có lối ra khác. |
찾아 봉쇄하겠습니다 | Chúng tôi sẽ tìm và phong tỏa. |
그래, 그렇게 해 | Được, cứ vậy đi. |
[영후] 출구 찾는 즉시 지 반장 통해서 작업 진행해 | Hãy hợp tác với Đội trưởng Ji để phong tỏa lối ra đó. |
옆에 붙어서 확인하고 | Hãy ở đó giám sát họ. |
[동준] 중사님 | Trung sĩ. |
박찬영 이 새끼 계속 이대로 둘 겁니까? | Anh định cứ để yên cho thằng nhãi Chan Yeong à? |
복귀하고 그때 징계 내려도 늦지 않아 | Đợi cậu ta về rồi kỷ luật cũng không muộn. |
[영후] 민 중사는? | Trung sĩ Min đâu? |
숙소에서 안 나오십니다 | Anh ấy không rời doanh trại ạ. |
[의미심장한 음악] | |
우선 애들 데리고 출구부터 찾아 | Đi tìm lối ra đó trước đã. |
[석찬] 예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ ạ. |
김영후 중사님이시죠? | Anh là Trung sĩ Kim Yeong Hu à? |
[진아] 용석이 좀 | Xin anh… |
찾아 주세요 | hãy tìm Yong Seok. |
[흥미진진한 음악] | |
[지 반장] 찾았어요? | Tìm ra chưa? |
[탁 상사] 수색 중입니다 | Chúng tôi đang rà soát. |
[지 반장] 그럼 용건이 뭐죠? | Vậy anh đến đây làm gì? |
[탁 상사의 한숨] | |
[탁 상사] 어제 세 명이 스타디움을 이탈했습니다 | Hôm qua có ba người trốn khỏi sân vận động. |
어디로, 왜 나갔는지 아십니까? | Cô có biết họ đi đâu và vì sao không? Anh đang nghi ngờ tôi à? |
[지 반장] 날 의심하는 거예요? 난 모르죠 | Anh đang nghi ngờ tôi à? Tôi đâu có biết. |
- 숨길 이유도 없고 - [달그락거리는 소리] | Cũng chẳng có lý do để giấu. |
메인 게이트를 제외한 출구는 없다고 단정 지으셨죠? | Cô đã khẳng định rằng không có lối ra nào khác ngoài cổng chính. |
지금 우린 그 없는 출구를 찾는 중이고 | Và bây giờ chúng tôi đang phải tìm lối ra không hề có đó. |
[덜그럭거리는 소리] | |
[지 반장] 상사님 | Thượng sĩ này. |
CCTV 하루에 몇 시간이나 보세요? | Mỗi ngày anh theo dõi CCTV bao lâu? |
여기에 관해서라면 뭐든 다 알고 싶어 하시는 거 같은데 | Có vẻ anh muốn biết mọi thứ về nơi này. |
혼자서 모든 걸 다 알려고 하는 거 그게 독재의 시작이에요 | Một khi anh muốn biết mọi thứ là chế độ độc tài bắt đầu đấy. |
물론 시작은 이미 하신 거 같지만 | Dù có vẻ nó đã bắt đầu rồi. |
- [어두운 음악] - [덜그럭 소리] | |
남들이 모르는 걸 혼자 알고 그걸로 모두를 위험에 빠뜨리면 | Vậy một mình nắm giữ thông tin và khiến tất cả gặp nguy hiểm |
그건 뭐라고 합니까? | thì gọi là gì nhỉ? |
반장님이 중요한 사람이란 거 잘 압니다 | Tôi biết cô là một người quan trọng ở đây. Nhưng không có nghĩa |
그렇다고 | Nhưng không có nghĩa |
멋대로 해도 되는 건 아니죠 | cô muốn làm gì thì làm. |
협박하는 거야? | Anh đang uy hiếp tôi đấy à? |
[강조하며] 협조하자는 겁니다 | Tôi đang đề nghị hợp tác. |
생각이 바뀌시면 그때 얘기해 주셔도 됩니다 | Khi nào đổi ý thì cứ nói với tôi. |
[툭 내려놓는 소리] | |
- [덜거덕 울리는 소리] - [달칵 잠그는 소리] | |
[쉭 새는 소리] | |
[쉭 새는 소리가 멈춘다] | |
[진국] 죽었겄죠? | Chắc cô ta chết rồi nhỉ? |
[기춘] 누가? | Ai cơ? |
저쪽 집안 골칫덩이 | Con nhỏ báo đời nhà đó. |
[기춘의 의아한 소리] | |
[진국] 아유, 씨 이전 골칫덩이, 이은유 | Ý tôi là con nhỏ báo đời trước đây cơ, Lee Eun Yu ấy. |
아이, 모르지, 워낙 독하잖아 | Ai mà biết được? Cô ta lì đòn lắm. |
[진국] 아따, 씨, 그것들 때문에 이게 뭔 고생이여 | Cũng tại bọn chúng mà ta mới bị hành xác thế này. |
[기춘] 아이고, 대충대충 해 | Tìm qua loa thôi được rồi. |
수호대도 못 찾는 걸 뭐, 우리가 어떻게 찾아, 씨, 쯧 | Đội giám hộ cũng không thấy thì cửa nào ta tìm ra? Phải rồi. |
[진국] 맞다, 그 | Phải rồi. Nghe nói em út của Đội giám hộ cũng biến mất cùng cô ta. |
수호대 막내도 같이 없어졌던디? | Nghe nói em út của Đội giám hộ cũng biến mất cùng cô ta. |
[숨을 쓰읍 들이켠다] | |
그, 접때 들어 보니까 원래 둘이 좀 아는 사이 같더만 | Nghĩ lại mới thấy, hai người đó có vẻ như quen biết nhau. |
[진국] 그래요? | Vậy sao? |
아, 하긴, 쓰읍 | Cũng phải, |
그 막내가 걔 쳐다보는 눈빛이 좀 묘하긴 했어 | ánh mắt cậu ta nhìn con nhỏ đó có gì đó lạ lắm. |
- [기춘의 호응] - 오, 사랑의 도피인가? | Đào tẩu vì tình à? |
[기춘의 웃음] | Đào tẩu vì tình à? |
아따, 씨 | Trời đất ạ. Thế giới ra như vậy mà chuyện gì tới vẫn cứ tới. |
이런 세상에서도 벌어질 일은 벌어지는구먼 | Thế giới ra như vậy mà chuyện gì tới vẫn cứ tới. |
[기춘] 아, 뭐로부터 도피해? 어? | Cần gì phải đào tẩu nhỉ? Đội giám hộ cũng đâu có cấm tiệt chuyện yêu đương. |
수호대에서 딱히 연애를 | Đội giám hộ cũng đâu có cấm tiệt chuyện yêu đương. |
- 못 하게 하는 것도 아니고 - [진국] 아이! | Đội giám hộ cũng đâu có cấm tiệt chuyện yêu đương. |
[기춘의 웃음] | |
[진국] 쓰읍, 그건 그러네 | Cũng phải nhỉ. |
그럼 사랑의 도피는 아닌 거네? | Vậy không phải vì tình rồi. |
[예슬] 아니지, 그럼! | Tất nhiên là không phải! |
와 | |
나 진짜 오래 살지도 않았는데 별 개소리를 다 듣네 | Sống tới giờ này tôi mới nghe thấy chuyện nhảm nhí như vậy đấy. |
아니, 애초에 찬영이랑 그 미친년을 왜 엮어요? | Sao mấy người lại ghép đôi Chan Yeong với ả điên đó? |
아니, 그, 없어진 때도 딱 맞고… | Thì tại họ biến mất cùng một thời điểm… |
[예슬] 아, 됐고! | Thôi đi! |
내 귀에 그딴 소리 한 번만 더 들려 봐 | Tôi mà nghe thấy mấy lời nhảm nhí đó lần nữa |
가만 안 둬, 진짜 | thì hai người không yên với tôi đâu. |
[성난 숨소리] | |
[진국] 도피 맞네 | Đúng là đào tẩu rồi. |
저거 피해 간 거네 | Trốn cô ta đó. |
[기춘] 아휴, 됐어, 그만 | Im đi. |
[쿵 부딪는 소리] | |
[예슬] 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ. |
- [문이 덜걱거린다] - 어? | |
- 엄마! - [탕탕 문 치는 소리] | Mẹ ơi! |
아, 엄마, 이은유 어디 간 거냐고! | Mẹ, Lee Eun Yu đi đâu rồi? |
아, 진짜, 이씨 | Chết tiệt. |
[성난 숨소리] | |
[삐걱거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[달각거리는 소리] | |
아이씨, 영화에서 보면 이렇게 하던데 | Trong phim người ta hay làm vậy mà. |
[쾅 문 열리는 소리] | |
- 뭐 하는 거야? - [예슬] 어, 뭐야? | - Con làm gì vậy? - Mẹ. |
엄마 안에 있었어? | Mẹ có trong đó à? |
아니, 무슨 소리 들려 가지고 뭔 일 있는 줄 알고 | Con nghe tiếng bên trong nên tưởng có chuyện gì. |
여기 오지 말라고 말했지 | Mẹ đã bảo đừng đến đây mà. |
[멋쩍게 웃으며] 아, 깜빡했다 | À, con quên mất. |
[한숨] 아니 나 박찬영이랑 이은유 때문에 | Cũng tại chuyện của Park Chan Yeong và Lee Eun Yu làm con rối trí quá. |
심란해서 그래, 미안해 | Cũng tại chuyện của Park Chan Yeong và Lee Eun Yu làm con rối trí quá. Con xin lỗi… |
[예슬의 놀란 숨소리] | Con xin lỗi… |
니 장단 맞춰 줄 만큼 맞춰 줬어 | Lâu nay mẹ chiều con quá rồi. |
내 이름 팔아서 으스대는 꼴도 봐줬고, 근데 너는 | Mẹ còn để con dựa hơi mẹ mà lên mặt. Vậy mà con không biết đâu là giới hạn. |
선이라는 게 없어 | Vậy mà con không biết đâu là giới hạn. |
- 엄마 - [지 반장] 가 | - Mẹ… - Đi đi. |
가 | Đi ngay. |
[예슬] 아… | |
안 가 | |
- [덜그럭 소리] - [예슬의 놀란 소리] | |
[지 반장] 가! | Đi! |
[거친 숨소리] | |
[툭 던지는 소리] | |
- [달칵 잠그는 소리] - [예슬의 떨리는 숨소리] | |
- [예슬] 엄마 - [탁탁 두드리는 소리] | Mẹ ơi. |
엄마, 내가 미안해 | Mẹ, con xin lỗi. |
엄마, 내가 잘못했어 내가 안 그럴게 | Mẹ, con sai rồi. Con sẽ không tái phạm đâu. |
[울먹이며] 엄마 나 버리면 안 돼, 제발 | Mẹ ơi, đừng bỏ con mà. |
엄마, 버리지 마, 엄마! | Mẹ ơi, đừng bỏ con mà. Mẹ ơi! |
[은유가 힘겨워하며] 씨 | |
[은유의 힘주는 숨소리] | |
[은유의 힘겨운 숨소리] | |
- 씨, 그러게 왜 쫓아와? - [달그락 던지는 소리] | Anh bám theo tôi làm gì chứ? |
니가 숨기고 있는 걸 알아야 했어 | Tôi phải biết cô đang giấu điều gì. |
[찬영] 그게 | Vì điều đó có thể… |
스타디움을 위험하게 만들지 모르니까 | khiến sân vận động gặp nguy hiểm. |
뭘 그렇게 목숨을 걸고 지켜? | Sao phải liều mạng bảo vệ nó vậy? |
어쩔 수 없이 갇혀 사는 곳인데 스타디움이 그렇게 중요해? | Ta bất đắc dĩ mới bị nhốt ở đó. Nó quan trọng cỡ đó à? |
돌아갈 곳이 없잖아 | Ta còn chỗ nào để đi đâu. |
[찬영] 생존자들에게 스타디움은 | Với những người sống sót, |
마지막 보금자리야 | nó là ngôi nhà cuối cùng. |
그걸 지키는 게 수호대 임무고 | Nhiệm vụ của Đội giám hộ là bảo vệ nó. |
그래라 | Kệ anh vậy. |
내가 고생하냐? 니가 자초한 거지 | Tự làm tự chịu. - Tôi không quan tâm. - Cô cũng đã liều mạng mà. |
목숨은 너도 걸었잖아 | - Tôi không quan tâm. - Cô cũng đã liều mạng mà. |
[한숨] 너나 나나 다를 거 없어 | Cô với tôi đâu khác gì nhau. |
[찬영의 아파하는 신음] | |
[한숨] | |
[은유] 가만있어 봐 | Anh ngồi yên đó đi. |
- [부스럭거리는 소리] - [차분한 음악] | |
들어 | Nhấc chân lên. |
[찬영의 힘겨운 숨소리] | |
[신음] | |
난 절대 말 안 해 | Tôi sẽ không nói đâu. Tôi biết. |
[찬영] 알아 | Tôi biết. |
숨기는 게 맞다고 믿는 거잖아 | Vì cô tin giấu điều đó là đúng mà. |
그럼 숨겨 | Vậy thì cứ giấu đi. |
알아내는 건 | Còn tôi sẽ tự mình tìm hiểu đó là gì. |
[힘주며] 내가 알아서 할 테니까 | Còn tôi sẽ tự mình tìm hiểu đó là gì. |
[그르렁거리는 소리] | |
[은유, 찬영의 긴장한 숨소리] | |
[괴물들의 괴성] | |
- [휙 무겁게 울리는 소리] - [괴물들의 비명] | |
기남 아저씨 죽던 날 | Ngày chú Kim chết… |
[어렴풋이 울리는 그르렁 소리] | |
[은유] 그날 니가 본 거 | Thứ anh thấy hôm đó… |
그거 진짜 괴물이었어? | Đó thật sự là quái vật à? |
사람은 아니었어 | Không phải người đâu. |
- [무겁게 울리는 괴성] - [찬영의 긴장한 숨소리] | |
괜찮아 | Không sao. |
그래도 괜찮아 | Có vậy cũng không sao. |
처음엔 기남 아저씨랑 너 | Ban đầu tôi tưởng |
괴물에게 당했다고 생각했어 | quái vật đã giết cả cô và chú Kim. |
근데 | Nhưng rồi… |
[찬영] 죽은 건 기남 아저씨뿐이었고 | chỉ có chú Kim chết. |
너는 살아남았어 | Còn cô thì sống sót. |
[연신 무겁게 울리는 괴성] | |
니 말이 맞아 | Anh nói đúng. |
날 지켜 주는 뭔가가 있어, 분명히 | Rõ ràng đã có gì đó bảo vệ tôi. |
누군데? | Là ai vậy? |
몰라, 내 앞에 나타나질 않으니까 | Không biết. Vì nó không xuất hiện trước mặt tôi. |
[은유] 그냥 어떤 사람이라고 믿고 싶을 뿐이야 | Tôi chỉ muốn tin rằng nó là một ai đó. |
어떤 사람인데? | Là ai mới được? |
[은유의 울먹이는 숨소리] | |
[은유] 그냥 | Tôi chỉ… |
그냥 딱 한 번만 보고 싶어, 제발 | Tôi chỉ muốn gặp anh ấy một lần. |
[은유가 훌쩍인다] | |
이렇게까지 안 나타나고 피하는 거 보면 | Anh ấy không chịu xuất hiện mà cứ tránh né thế này… |
아, 정말 만나지 말아야 하는 건가 | nghĩa là tôi đừng nên tìm gặp anh ấy à? |
분명히 그럴 만한 이유가 있다는 건데 | Rõ ràng anh ấy có lý do để làm vậy. |
[한숨] | |
근데 난 | Nhưng dù anh ấy có ra thế nào, tôi cũng chấp nhận mà. |
난 정말, 정말 괜찮으니까 그냥 | Nhưng dù anh ấy có ra thế nào, tôi cũng chấp nhận mà. |
그냥 딱 한 번만… | Vậy nên chỉ cần một lần… |
[찬영] 아니야 | Không đâu. |
만나야 할 사람은 | Người có duyên gặp… |
꼭 만나 | thì chắc chắn sẽ gặp. |
[부드득 끌리는 소리] | |
- [부드득 끌리는 소리] - [은유의 놀란 숨소리] | Ai đó? |
- 누구야? - [긴장되는 음악] | Ai đó? |
밖에 누구 있어요? | Ai ở ngoài đó vậy? |
괴물이면? | Là quái vật thì sao? |
그럼 이것도 괴물이 내려 준 거게? | Chẳng lẽ quái vật lại ném dây xuống? |
[은유의 힘주는 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[찬영] 자, 밟아 | Đạp lên đi. |
- [은유의 힘주는 소리] - 자 | Nào. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[은유의 힘주는 소리] | |
[힘주며] 어깨 | Đạp lên vai tôi. |
[은유의 힘주는 소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
- [가쁜 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[찬영의 아파하는 신음] | |
도와줘 | Giúp tôi với. |
[어두운 효과음] | |
두고 가려는 건 아니지? | Cô không bỏ tôi lại đấy chứ? |
[은유] 약속해 | Anh hứa đi. |
뭘? | Hứa gì? |
다시는 나 쫓아다니지도 말고 궁금해하지도 마 | Hứa sẽ không bám theo tôi hay hỏi điều gì nữa. |
[한숨] | |
- 약속 못 해 - [어두운 음악] | Tôi không hứa được. |
그럴 상황이야, 지금? | Giờ mà còn nói vậy được à? |
못 지키는 걸 어떻게 약속해 | Biết sẽ thất hứa thì sao mà hứa được? |
[은유] 그래, 씨, 니 맘대로 해라 | Được thôi, muốn làm gì thì tùy. |
잡아 | Nắm lấy. |
[긴장되는 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[은유, 찬영의 힘주는 소리] | |
[찬영의 놀란 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [부스럭 소리] - [괴물의 괴성] | |
- [그르렁거리는 소리] - [찬영, 은유의 놀란 숨소리] | |
[은유] 야 | Này. |
- [놀란 숨소리] - [고조되는 음악] | |
야, 잠깐만 | Khoan đã, ngoài này có gì đó. |
뭔가 있어 | Khoan đã, ngoài này có gì đó. |
[부스럭거리는 소리] | |
빨리 올라와, 빨리, 빨리 | Mau lên. |
[힘주는 소리] | |
[은유, 찬영의 힘주는 소리] | |
[은유, 찬영의 신음] | |
[찬영, 은유의 긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[찬영의 신음] | |
[고조되는 음악] | |
[찬영] 뭐지? | Cái quái gì vậy? |
[은유] 기름인데? | Là xăng. |
[찬영] 피해! | Né đi! |
[괴물의 비명] | |
[바스락거리는 소리] | |
[하니] 아직 살아 있네? | Vẫn còn sống nhỉ. |
[호상] 경기장 두더지들 아이가? | Bọn chuột chũi ở sân vận động đây mà. |
저 기억나시죠? 그때 그 안전 캠프로 가는 버스 | Ông nhớ bọn tôi chứ? Trên xe buýt đến trại an toàn ấy. |
[호상] 기억나지 덕분에 뒤질 뻔했는데 | Nhớ chứ. Nhờ các người mà tôi suýt chết. |
너그 살던 데로 가라 | Ở đâu thì về đó đi. Đừng chĩa mũi lung ta lung tung. |
괜히 여기저기 들쑤시고 다니지 말고 | Ở đâu thì về đó đi. Đừng chĩa mũi lung ta lung tung. |
[하니] 아빠 | Này bố. |
- 우리 저 여우 같은 년은 버리고 - [흥미롭고 긴장되는 음악] | Ta bỏ con nhỏ giống hồ ly kia đi và giữ anh ta lại nuôi được không? |
쟤는 키우면 안 돼? | Ta bỏ con nhỏ giống hồ ly kia đi và giữ anh ta lại nuôi được không? |
[은유] 얘 너가 가서 키울래? | Muốn nhận nuôi anh ta không? |
[하니] 어 | - Muốn. - Cô làm gì vậy? |
[찬영] 뭐 하는 거야? | - Muốn. - Cô làm gì vậy? |
그 다리로 걸을 수나 있겠냐? | Chân cẳng như vậy có đi nổi không? |
[호상] 입 늘릴 생각 없다 느그 갈 길 가라 | Đây không rảnh nuôi thêm miệng ăn. Đường ai nấy đi đi. |
[은유] 얘는 생각이 다른 거 같은데? | Có vẻ cô ta nghĩ khác đấy. |
[찬영, 은유의 힘겨운 숨소리] | |
뭐 하는 거야? | Ông làm gì vậy? |
내가 느그를 뭘 믿고 풀어 주노? | Lấy gì mà tin các người? |
[하니] 어? | |
[은유의 한숨] 좋은 말 할 때 너 그거 내려놔 | Bỏ xuống khi tôi còn tử tế đi. |
[하니] 이거? 다시 갖고 싶어? | Cái này hả? Muốn lấy lại hả? |
그럼 얘랑 바꾸자, 그럼 줄게 | Vậy trao đổi bằng anh ta đi. Rồi tôi trả cho. |
- [하니의 웃음] - [은유] 너 돌대가리야? | Đầu cô là đầu đất à? |
한국말 못 알아들어? | Không hiểu tiếng Hàn hả? |
데리고 가서 키우라고! | Cứ việc dẫn anh ta về mà nuôi! |
[호상] 어이 | Này. |
느그가 내 덫 망친 거 그 값은 치러야지 | Hai người phải trả giá vì đã làm hỏng bẫy của tôi. |
아이씨, 이거 순 날강도들이었네 | Đúng là ăn cướp giữa ban ngày mà. |
[호상] 내일 되면 열어 줄 테니까 알아서 가고 | Mai tôi sẽ mở cửa, tự giác đi đi. |
두 번 다신 여기 얼쩡거리지 마라 | Đừng bén mảng đến đây nữa. |
- 하니야 - [하니] 응? | - Ha Ni à. - Sao? |
좀 가자 | Đi thôi. |
[하니] 사장님, 가, 간다고 | Tới liền đây, ông chủ. - Tới liền. - Cởi trói cho tôi. |
- [은유] 너 이거 풀어, 안 풀어? - [하니의 옅은 웃음] | - Tới liền. - Cởi trói cho tôi. Cởi mau. |
야! | Này! |
[은유의 다급한 숨소리] | |
- [달칵 잠그는 소리] - 당장 열어, 지금 가려니까! | Cởi ra ngay! Giờ tôi sẽ đi luôn! |
오늘 가나 내일 가나 도대체 뭐가 다른데? | Hôm nay đi hay ngày mai đi thì có khác gì đâu chứ? |
어? 열어! 씨 | Hôm nay đi hay ngày mai đi thì có khác gì đâu chứ? Mở ra! |
[은유의 힘주는 소리] | |
[은유의 가쁜 숨소리] | |
[찬영] 야 | Này. |
[은유] 뭐? | Gì? |
너 그거 진심이었냐? | Câu đó là thật lòng à? |
- [찬영] 방금 한 말 - [한숨] | Lúc cô bảo cô ta |
데리고 가서 키우라고 | dẫn tôi về nuôi ấy? |
[한숨 쉬며] 자라 | Ngủ đi. |
- [임 박사] 미친 거지, 미친 거야 - [어두운 음악] | Điên mất thôi. |
- 미쳐 - [병뚜껑 나뒹구는 소리] | Điên thật rồi. |
[임 박사의 개운한 소리] | CỒN TẨY RỬA |
이제 와서 뭘 어쩌겠다고 | Giờ thì làm được gì nữa đâu. |
생각하면 나만 괴로우니까 | Càng nghĩ thì chỉ càng thêm khổ. |
근데 | Nhưng mà… |
오준일의 괴물화 | Oh Jun Il hóa quái vật… |
빨라도 너무 빨랐단 말이야 | biết là nhanh, nhưng như vậy thì nhanh quá. |
증상도 없었고 | Cũng không có triệu chứng. |
아이씨 | Mẹ kiếp! |
[어두운 효과음] | |
생각하지 말자 | Thôi đừng nghĩ nữa. |
[떨리는 숨소리] | Cứ quên đi. |
비우자, 그냥 | Cứ quên đi. |
비워 버리자 | Xóa sạch nó đi. |
그냥 아무 생각 하지 말자 | Đừng suy nghĩ gì nữa cả. |
[한숨] | |
그 상처 때문인가? | Hay là vì vết thương đó? |
씨 | |
잠깐 [거친 숨소리] | CON GÁI, MẸ, HOA, CÂY, KÍCH THÍCH |
잠깐, 씨 | |
아씨 | |
[녹음기 조작음] | |
[녹음 속 임 박사] 기억 안 나? | Cậu không nhớ à? |
[녹음 속 준일] 아, 아이 | Một đứa trẻ. |
준일아 | Jun Il… |
[녹음 속 임 박사] 뭐? | Jun Il… |
[녹음 속 준일] 그 꼬, 꽃, 꽃이랑 | Ở chỗ có hoa… |
대체 니가 본 게 뭐야? | Rốt cuộc cậu đã thấy gì hả? |
[녹음 속 준일] 나, 나무에서 | và có cây… |
- 아, 아, 아이가 이, 있었는데 - [임 박사] 사람이야? | - Có một đứa trẻ. - Nó là người à? |
[녹음 속 준일] 여, 여, 여자애 여자애였는데 | - Một đứa con gái. - Hay là quái vật? |
괴물이야? | - Một đứa con gái. - Hay là quái vật? |
[녹음 속 준일] 걔, 걔가 그, 밀, 밀, 밀쳐, 밀쳐 가지고… | Nó đẩy tôi. |
아니면… | Hay là… |
엄마 | Mẹ ơi. |
[비밀스러운 음악] | |
[어두운 효과음] | |
[아이의 비명] | |
- [아이의 힘주는 소리] - [신음] | |
- [이경의 놀란 소리] - [퍽 치는 소리] | |
- [삐 울리는 소리] - [아이의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
괜찮아? | Không sao chứ? |
괜찮아 | Không sao. |
[달각 집는 소리] | |
[아이] 아직도 내가 무서워? | Mẹ vẫn còn sợ con à? |
그때 내가 아프게 해서? | Vì lúc đó con làm mẹ đau sao? |
들어가 | Vào trong đi. |
[아이] 싫어, 난 잘못한 거 없어 | Không, con chẳng làm gì sai cả. Mẹ làm vậy là để bảo vệ con. |
널 지키려고 그런 거야 | Mẹ làm vậy là để bảo vệ con. |
날 지켜? 엄마가? | Bảo vệ con? Mẹ sao? |
[아이] 거짓말, 다 거짓말이야 | Mẹ nói dối. Tất cả đều là nói dối. |
엄마도 그 사람들이랑 똑같아 | Mẹ cũng giống hệt bọn họ. |
[이경] 또 | Con… |
사람 만난 거야? | lại gặp người khác à? |
[어두운 음악] | Lẽ nào con lại dùng bàn tay đó… |
설마 그 손으로 또 | Lẽ nào con lại dùng bàn tay đó… |
괴물로 만들었니? | để biến họ thành quái vật? |
[강조되는 효과음] | |
[동기의 괴성] | |
[아이] 그게 어때서? | Vậy thì có sao đâu? |
착해졌잖아 | Họ trở nên hiền hơn mà. |
[거친 숨소리] | |
이번에도 그랬어 | Lại nữa rồi đấy. |
니가 또 그런 거야 | Con lại làm vậy rồi. |
[이경] 왜 그랬어, 왜 또 그랬어! | Sao con lại làm vậy? |
그래서 가둬 둔 거야, 널 위해서 | Vậy nên mẹ mới nhốt con lại. Là vì con cả đấy. |
니가 또 이런 짓 하지 못하게! | Để con không làm vậy được nữa! |
[아이] 놔, 놔! | Bỏ ra! |
[아이, 이경의 거친 숨소리] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
[아이의 힘겨운 소리] | |
- [달각 잠그는 소리] - [문이 쿵쿵 울린다] | |
- [거친 숨소리] - [아이의 힘주는 소리] | |
- [힘주는 소리] - [쿵쿵 치는 소리] | |
- [이경의 힘겨운 숨소리] - [쿵쿵 울리는 소리] | |
[짤랑거리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
절대 나오면 안 돼 | Tuyệt đối không được ra ngoài. |
- [남자1의 기합] - [쾅 부딪는 소리] | |
[남자들의 신음] | |
[탕 때리는 소리] | |
[쾅 소리] | |
- [이경의 힘주는 소리] - [남자1의 기합] | |
- [남자1의 힘주는 소리] - [이경의 힘겨운 신음] | |
[뿌드득거리는 소리] | |
[남자1의 힘주는 소리] | |
- [거친 숨소리] - [어두운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[탁 잡는 소리] | |
[남자2, 이경의 힘주는 소리] | |
[남자2의 신음] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
- [어둡고 웅장한 음악] - [남자들의 환호와 웃음] | |
[아파하는 신음] | |
[이경의 힘주는 소리] | |
[남자들의 웃음] | |
[강조되는 효과음] | |
[총성] | |
- [무거운 효과음] - [어두운 음악] | |
[남자들의 웃음] | |
[남자3] 괴물 새끼 죽었나? 응? 안 죽었을 텐데 | Con quái vật chết chưa? Chắc là chưa đâu. |
[쫘르륵거리는 소리] | |
- [우두둑 소리] - [긴장되는 음악] | |
[우두둑 소리] | |
- [어두운 효과음] - [우두둑거리는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[남자3의 겁먹은 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[어두운 효과음] | |
- [날카롭게 울리는 효과음] - [어두운 음악] | |
- [어두운 효과음] - [남자3의 옅은 신음] | |
- [남자4의 놀란 소리] - [남자1] 야, 너 왜 이래, 인마? | Mày có sao không đấy? |
야 | Này. |
야, 야! | Này! |
[남자1의 힘겨운 신음] | |
- [날카롭게 울리는 효과음] - [털썩 떨어지는 소리] | |
[남자4의 겁먹은 소리] | |
[어두운 효과음] | |
- 엄마 - [무거운 음악] | Mẹ… |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 울음] | |
[힘주는 울음] | |
[놀란 숨소리] | |
[이경의 다급한 숨소리] | |
[짤랑거리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[아기 괴물의 울음] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[아기 괴물의 울음] | Không được! |
- [아이] 안 돼! - [아기 괴물의 신음] | Không được! |
[이경의 힘주는 소리] | |
[이경의 신음] | |
하지 마! | Dừng lại đi! |
[아기 괴물의 옅은 울음] | |
[이경의 거친 숨소리] | |
- [아기 괴물의 울음] - [이경의 놀란 숨소리] | |
- [총성] - [놀란 울음] | |
- [계속되는 총성] - 하지 마! | Dừng lại! |
- [첨벙] - [아이의 거친 숨소리] | |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
[아이의 거친 숨소리] | |
왜 그랬어? | Sao mẹ lại làm thế? |
- 괴물이었어 - [아이] 나한테도 저럴 거야? | - Nó là quái vật. - Mẹ sẽ làm vậy với con à? |
아니야, 내가 왜… | Không. - Sao mẹ lại… - Vì con là quái vật. |
[아이] 괴물이니까 | - Sao mẹ lại… - Vì con là quái vật. |
엄마도 그렇게 생각하잖아 | Mẹ cũng nghĩ vậy còn gì. |
엄마는 아니랬지만 난 엄마와 달라 | Dù mẹ phủ nhận thì con vẫn khác mẹ. |
- [무거운 음악] - 난 다 알 수 있거든 | Con biết hết. |
[떨리는 숨소리] | |
[이경] 아니야 | Không đâu. |
내가 낳았는데 니가 왜 괴물이야? | Mẹ sinh ra con mà. Sao con là quái vật được? |
그래? | Vậy à? |
- [이경] 넌 잘못 태어났어 - '넌 잘못 태어났어' | "Con là một sai lầm. |
- [이경] 넌 괴물이야 - [아이] '넌 괴물이야' | Con là một quái vật. |
- [이경] 난 니가 무서워 - '난 니가 무서워' | Mẹ sợ con." |
너 지금 무슨 소리 하는 거야? | Con đang nói gì vậy? |
- [이경의 말소리가 계속된다] - '차라리 없어졌으면 좋겠어' | "Thà là con biến mất đi." |
아니야 | - Không đâu. - "Mẹ không thể bỏ con, |
[아이] '내 손으로 버릴 순 없으니 니가 날 버려' | - Không đâu. - "Mẹ không thể bỏ con, nên con hãy bỏ mẹ đi. |
'찾을 수 없는 곳으로 사라져, 제발' | Làm ơn biến đến nơi mẹ không thể tìm thấy đi." |
아니야 | Không đâu. |
[아이] 계속 그렇게 생각했잖아 | Mẹ vẫn luôn nghĩ như vậy mà. |
- [어두운 음악] - [와그작 씹는 소리] | |
- [무거운 효과음] - [날카로운 소리가 울린다] | |
- [강조되는 효과음] - [이경의 비명] | |
[다급한 소리] | |
[무거운 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[숨을 들이켠다] | |
[풀벌레 울음] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[철커덕 소리] | |
[하니] 뭐 해? 우리 오빠 따라가려고? | Làm gì vậy? Muốn đi theo anh tôi à? |
오빠야, 아빠야, 사장님이야? | Là anh, là bố hay ông chủ của cô? |
하나만 해 | Chọn một cái thôi. |
구원자라고 해 둘게 | Là vị cứu tinh của tôi. |
[하니] 그래서 | Vậy rồi sao? |
갈 거야, 말 거야? | Có tính đi không? |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[하니의 웃음] | |
[하니] 일어났네? | Anh dậy rồi à? |
저랑 같이 온 애는요? | Cô gái đi cùng tôi đâu? |
몰라 | Không biết. |
아까 먼저 나갔는데 | Cô ta đi trước rồi. |
[찬영의 한숨] | |
제 총은 어디 있습니까? | Súng của tôi đâu rồi? - Sao thế? - Giờ tôi phải trở về rồi. |
그건 왜? | - Sao thế? - Giờ tôi phải trở về rồi. |
이제 돌아가 봐야죠 | - Sao thế? - Giờ tôi phải trở về rồi. |
너 | Anh đấy. |
벌써부터 그렇게 막 돌아다니면 | Chưa gì mà anh đã đòi đi như vậy |
[하니] 다리 잘라야 돼 | thì phải chặt cả chân đấy. |
[한숨] | |
이런 부상 잘 압니다 그 정도 아니에요 | Tôi biết rõ mấy vết thương này. Không tệ đến mức đó đâu. |
- [찬영의 힘주는 숨소리] - [하니] 너 내가 만만해? | Anh thấy tôi dễ dãi lắm à? Gì cơ? |
[찬영] 예? | Gì cơ? |
먹여 줘, 재워 줘 | Tôi cho anh ăn, cho anh chỗ ngủ, |
[하니] 알뜰살뜰 병 수발 다 들어 줬더니 | còn chăm sóc vết thương cho anh, mà giờ anh cứ thế bỏ đi à? |
가고 싶다고 막 가? | còn chăm sóc vết thương cho anh, mà giờ anh cứ thế bỏ đi à? |
도대체 어디서 배워 먹었지? | Học ở đâu cái thói đó vậy? |
니네 나라 도덕은 그래? | Đạo đức ở nước các người là vậy à? |
[찬영] 우리 같은 나라 아니에요? | Không phải ta là người một nước à? Không phải. |
[하니] 아니 | Không phải. |
난 외계에서 왔어 | Tôi đến từ một thế giới khác. |
[찬영] 아, 예 | À, vâng. |
도와준 건 고맙게 생각해요 꼭 갚을게요 | Cảm ơn cô vì đã giúp tôi. Tôi nhất định sẽ báo đáp. |
근데 가야 돼요 | Nhưng giờ tôi phải đi. |
[픽 웃는다] | |
[하니] 그래, 알았어 | Ừ, vậy được rồi. |
그럼 | Vậy thì… |
밥이나 먹고 가 | ăn cơm đã rồi đi. |
[하니] 먹어 | Ăn đi. |
이게 뭘로 만든 거죠? | Món này làm từ gì vậy? |
[헛웃음] | Đây là nhà hàng Michelin chắc? |
미슐랭 왔니? | Đây là nhà hàng Michelin chắc? |
그냥 주는 대로 좀 먹어 | Cho gì ăn nấy đi. |
먹을 것처럼은 안 생겼는데 | Nhìn có vẻ không ăn được. |
먹고 죽을 거 줬을까 봐 그래? | Sợ ăn vào sẽ chết à? |
[호로록 소리] | |
[하니의 옅은 탄성] | |
됐지? | Được chưa? |
[하니] 먹고 더 달라고나 하지 마 | Ăn rồi đừng đòi thêm đấy. |
네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
- [하니의 옅은 웃음] - [의미심장한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[찬영의 신음] | |
[호로록 소리] | |
[기춘] 아이고 | Ôi trời. |
아이고, 아이고 | Ôi trời ơi. |
[드르륵 미는 소리] | |
[승완의 힘주는 숨소리] | |
왜 이제 와? | Sao giờ mới đến? |
자꾸 농땡이 피울 거야? 쯧 | Đừng có trốn việc nữa! |
안 보여요, 이거? | Chú không thấy đống này à? |
아저씨 대신 힘든 건 죄다 내가 하잖아요 | Tôi đang làm hết việc nặng cho chú mà. |
승완 씨는 참 속 편해 | Cậu Seung Wan đúng là vô tư thật nhỉ? |
[승완] 그 아가씨 걱정도 안 돼? | Không lo cho cô gái đó à? |
여기 올 때 같이 왔다며 | Mấy người cùng nhau đến đây mà. |
정이 없어도 너무 없다 | Máu lạnh đến thế là cùng. |
- 아, 진짜! - [탁 던지는 소리] | Bực thật chứ! |
아, 지 살길 찾아간 애를 내가 왜 걱정합니까! 예? | Cô ta tự đi tìm đường sống rồi thì sao tôi lại phải lo chứ? |
나한텐 없는 사람이에요! | Cô ta chẳng là gì với tôi cả! |
- 뭔 얘길 어떻게 했는진 몰라도 - [승완의 못마땅한 숨소리] | Dù không biết sự tình thế nào, |
반장님이 여기다 넣어 준 게 다 그 아가씨 때문이라더만 | nhưng tôi nghe nói Đội trưởng Ji cho cậu làm ở đây vì cô ta cả. |
[기춘] 그럼 고마워해야지 | Vậy thì phải biết ơn chứ. |
심보 그렇게 쓰다가 | Tâm tính cậu mà cứ như vậy là thành quái vật đấy. |
괴물 된다 | là thành quái vật đấy. |
[괴물 소리를 흉내 낸다] | |
[기춘의 웃음] | |
[승완] 고맙긴… | Biết ơn cái con khỉ. |
[기춘] 아, 씨 | Chết tiệt. |
큰일 났네, 큰일 났어, 이거, 어? | Lớn chuyện rồi. |
아, 이걸로 얼마나 살겠어 | Cỡ này thì sống được bao lâu? |
수호대 이 새끼들도 전 같지 않은 거 같고, 씨, 쯧 | Lũ giám hộ dạo này chẳng còn như xưa nữa rồi. |
[서진] 입단속들 하지? | Cẩn thận mồm miệng đấy. |
이 씨발 새끼들이 아주, 쯧 | Một lũ chó chết. |
[서진의 한숨] | |
아저씨 | Này chú. |
전에 있던 사람들 | Những người từng làm ở đây |
밖에다 떠들어 대서 잘렸어 | đã bị đuổi vì để miệng đi chơi xa đấy. |
[쾅] | |
[기춘의 떨리는 숨소리] | |
[승완] 저, 저, 저기 | Cậu này. |
그, 그렇게 가, 가, 가져가시면 안, 안 되는데 | Cậu không được lấy đồ đi như vậy đâu. |
[서진] 우리가 목숨 걸고 가지고 온 거야! 개씨… | Bọn tôi đã bất chấp mạng sống để kiếm chúng về đấy! |
당신들이 이래라저래라 할 수 있는 게 아니라고 | Các người không có quyền dạy bảo bọn tôi đâu. |
[승완] 예 | Vâng. |
- [동준] 또 그러십니까? - [서진] 못 본 척해라 | - Anh lại thế à? - Coi như không thấy đi. |
[동준] 저야 그럴 건데 | Tất nhiên là tôi sẽ làm thế. |
저 사람들이 상사님한테 보고라도 하면… | Nhưng nếu họ báo với Thượng sĩ… |
[서진] 아, 씨발! 꼰지르라 그래! | Mẹ nó! Cứ cho bọn nó báo! Để tôi còn đi quách khỏi đây! |
나도 확 나가 버리게, 씨 | Cứ cho bọn nó báo! Để tôi còn đi quách khỏi đây! |
[동준] 중사님, 아, 누가 들어요 | Trung sĩ à. Có ai nghe thấy bây giờ. |
안 그래도 요새 탈영이 유행이냐 소리 도는데 | Dạo này người ta còn kháo nhau đào ngũ đang là mốt kìa. |
[서진] 어떤 개새끼들이 그래? | Lũ chó đẻ nào nói vậy? |
박찬영 그 이병 나부랭이 새끼랑 용석이랑 같냐? | Thằng ranh Binh nhì Park Chan Yeong đó mà giống với Yong Seok à? |
이 개새끼들 | Mẹ nó chứ. |
누구 덕에 지금까지 이렇게 살아 있는데! | Nhờ ơn ai mà chúng nó sống được đến bây giờ? |
은혜도 모르고 지랄을 하고 있어 이 쌍놈의 새끼들이, 쯧 | Lũ vong ơn bội nghĩa chỉ biết múa mồm là giỏi. |
[동준] 오전부터 김 중사님이 찾으셨습니다 | Sáng giờ Trung sĩ Kim tìm anh đấy ạ. |
[서진] 좆 까라 그래 | Bảo cậu ta biến mẹ đi. |
여기서 뒤져 봐야 국립묘지를 가냐, 훈장을 받냐? | Chết ở đây thì cũng có huân chương hay quốc tang gì đâu. |
그냥 의미 없이 좆뺑이 까다 개죽음인 거야 | Cả lũ sẽ làm chuyện vô bổ rồi chết một cách vô nghĩa thôi. |
- [탕 던지는 소리] - 쯧, 씨발 | Cả lũ sẽ làm chuyện vô bổ rồi chết một cách vô nghĩa thôi. Khốn nạn thật chứ. |
[동준의 한숨] | |
[동준] 이번 건 오래가겠네 | Lần này giận dai rồi đây. |
- [팡 부딪는 소리] - [데구루루 공 구르는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[영후의 한숨] | |
[진아] 용석이 수색 안 해요? | Anh không đi tìm Yong Seok à? |
[한숨] | |
여기 어떻게 왔습니까? | Sao cô vào được đây? |
[진아] 왜 구하러 가지 않냐고요 | Sao anh không đi tìm anh ấy? |
같은 수호대잖아, 가족이랬어 | Anh ấy cùng đội với anh mà. Anh ấy bảo anh là gia đình. |
용석이는 당신들 그렇게 생각했다고 | Anh ấy nghĩ anh là như vậy đó. |
당신이 가게 뒀잖아 | Cô đã để cậu ấy đi mà. |
[무거운 음악] | |
말렸어야지 | Cô phải ngăn cậu ấy chứ. |
죽을지도 모르는데 걔를 | Cô biết cậu ấy có thể chết mà. |
왜 보냈어? | Vậy sao lại để cậu ấy đi? |
아프다며? | Cô bị bệnh nhỉ? |
[영후] 뭐가 필요했던 거야? | Cô cần cái gì vậy? |
대체 뭐 때문에 | Rốt cuộc là vì cái gì… |
[쾅 부딪는 소리] | |
말 한마디 없이 나간 거냐고 | mà cậu ấy lại lẳng lặng bỏ đi? |
약이 필요했어요 | Tôi cần thuốc. |
[진아] 어차피 죽을병인 거 아는데 좀 더 살고 싶었어 | Tôi biết đường nào mình cũng chết, nhưng tôi muốn sống thêm chút nữa. |
그래서 용석이 보냈어요 | Vậy nên tôi mới để anh ấy đi. |
난 말렸어 | Tôi cũng cản rồi. |
근데 용석이가 | Nhưng Yong Seok |
걔가 가겠다잖아 | vẫn khăng khăng đòi đi. |
구해 주겠다잖아! | Anh ấy bảo sẽ tìm nó cho tôi! |
그럼 안 돼? | Vậy thì không được à? |
그러니까 데려와요 | Vậy nên đưa anh ấy về đi. |
용석이 데려오라고! | Đưa Yong Seok về đi! |
원하는 게 뭐야? | Cô muốn điều gì vậy? |
용석이야 그 새끼가 구해 올 약이야? | Là Yong Seok, hay thuốc cậu ấy tìm được? |
그게 중요해요? | Chuyện đó quan trọng sao? |
그게 당신 답이야? | Đó là câu trả lời của cô à? |
[문 열리는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[지직거리는 소리가 흐른다] | |
[토도독거리는 소리가 흐른다] | |
- [긴장되는 음악] - [헤드폰 속 모스 부호 신호음] | |
[희미하게 흐르는 말소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[모스 부호 신호음이 흐른다] | |
[모스 부호 신호음이 계속된다] | |
[긴장되는 효과음] | BAMSEOM |
[어둡고 음산한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[환영 속 탁 상사] 위선자 | Đạo đức giả. |
[탁 상사의 떨리는 숨소리] | |
넌 진짜가 아니야 | Mày không có thật. |
당연히 아니지 | Dĩ nhiên là vậy rồi. |
진짜는 그날 죽었어 | Tao thật sự đã chết vào hôm đó. |
[환영 속 탁 상사] 니 두 손으로 가족들 목을 졸랐던 그 순간 | Vào giây phút mày tự tay siết cổ gia đình mình. |
기분이 어땠어? | Cảm giác lúc đó thế nào? |
사실 좋았지? | Thật ra mày thấy vui đúng không? |
- [탁 상사의 거친 숨소리] - [어두운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | Mày thích như vậy mà. |
- 너 그거 좋아하잖아 - [음산하게 울리는 말소리] | Mày thích như vậy mà. Thích giết người. |
사람 죽이는 거 | Thích giết người. |
제일 잘하는 거고 | Lại còn giỏi việc đó nhất. |
해 버려 | Cứ làm đi. |
- [철컥 강조되는 효과음] - 별로 살고 싶지도 않잖아 | Mày cũng có thiết sống nữa đâu. |
- [음산한 효과음] - [환영 속 탁 상사의 웃음] | |
있어 | Có đấy. |
뭐? | Cái gì? |
- [탁 상사] 아직… - [환영 속 탁 상사의 웃음] | Tao vẫn… |
[탁 상사의 힘겨운 숨소리] | |
[환영 속 탁 상사의 웃음] | |
해야 할 일이 있다고! | còn việc cần phải làm! |
[음산한 효과음] | |
[임 박사의 신음] | |
자식아! | |
- [임 박사의 힘겨운 신음] - [탁 상사의 힘주는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[임 박사의 힘겨운 숨소리] | |
[탁 상사의 놀란 소리] | |
[임 박사가 거친 숨을 몰아쉰다] | |
- [어두운 음악] - 아, 아니야, 아니야, 아니야 | Không được. |
[탁 상사의 거친 숨소리] | |
[임 박사] PTSD예요 | Là PTSD đấy. |
외상 후 스트레스 장애 | Rối loạn căng thẳng sau sang chấn. |
그래야만 해요 | Nhất định là như vậy. |
맞죠? | Đúng không? |
내가 상사님을 좀 도와줄 수 있을 거 같은데 | Tôi nghĩ là tôi có thể giúp anh đấy. |
협박 같은 그런 추잡한 짓은 안 해요, 나는 | Tôi không làm mấy trò hèn hạ như uy hiếp anh đâu. |
그, 왜, 좋은 단어들 많잖아요 | Còn nhiều cách hoa mỹ để nói mà, như trao đổi này, |
딜 | Còn nhiều cách hoa mỹ để nói mà, như trao đổi này, |
거래, 아니 | giao dịch này, |
협상 정도? | hoặc thương lượng cũng được. |
원하는 게 뭐야? | Anh muốn gì đây? |
나 좀 내보내 줘요 | Cho tôi ra khỏi đây đi. |
- [발소리] - [의미심장한 음악] | |
[괴성이 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
[괴성이 울린다] | |
[괴물들의 괴성] | |
[임 박사] 오준일이 사건이 뭘 의미하는진 알아요? | Anh biết vụ của Oh Jun Il có ý nghĩa gì không? |
'우리가 알고 있었던 괴물화 법칙에 균열이 생겼다' | Quy trình quái vật hóa ta vốn biết đã phát sinh một kẽ hở. |
전과 달라졌을지도 모른다는 얘기죠 | Có thể nó đã khác xưa rồi. |
[어두운 음악] | Anh sẽ ngồi yên vậy sao? |
이렇게 가만있을 거예요? 뭐라도 걸어 봐야죠 | Anh sẽ ngồi yên vậy sao? Phải đánh cược gì đó chứ. |
실험은 모두 실패했고 | Mọi thí nghiệm đã thất bại. |
임 박사 당신이 할 수 있는 건 아무것도 없어 | Bây giờ anh đâu còn làm được gì nữa. |
[임 박사의 한숨] | |
[임 박사] 상사님께서 잘 뭘 모르시나 본데 | Xem ra anh chưa hiểu rõ rồi. Tôi không hề nói là sẽ chữa chứng quái vật hóa cho anh. |
난 괴물화를 낫게 해 주겠다는 게 아니에요 | Tôi không hề nói là sẽ chữa chứng quái vật hóa cho anh. |
괴물이 되지 않도록 | Mà tôi sẽ giúp anh bám trụ |
버틸 수 있게 해 주겠다는 거지 | để không biến thành quái vật. |
[고조되는 음악] | |
특수 감염인 아시죠? 나 그거 만들 수 있다니까? | Anh biết người nhiễm đặc biệt chứ? Tôi có thể biến anh thành như vậy. |
상사님이 무너지면 여기 끝나는 거 금방이야 | Anh mà gục ngã thì nơi này cũng sớm sụp đổ thôi. |
여기 지키고 싶다며 | Anh nói muốn bảo vệ nơi này mà. |
- [긴장이 감도는 음악] - [그르렁거리는 소리가 울린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [아이] 쟤는 해치지 않아 - [긴장되는 효과음] | Nó không hại chị đâu. |
[은유] 이경 언니를 찾고 있어 | Chị đang tìm chị Yi Kyung. |
어디 있는지 알고 있지? | Em biết chị ấy ở đâu phải không? |
꼭 만나야 돼 | Chị phải gặp chị ấy. |
엄마도 | Cả mẹ… |
- 사람들도 - [고조되는 음악] | và mọi người… |
다 나빠 | đều xấu xa cả. |
엄마라고? | "Mẹ" sao? |
너도 그래 | Chị cũng vậy thôi. |
No comments:
Post a Comment