Search This Blog



  스위트홈 2.6

Thế giới ma quái 2.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[이경] 쏠 생각 없어요Tôi sẽ không bắn đâu.
거기 애만 데려갈 거예요Tôi sẽ đưa con bé đó đi thôi.
- [은유] 언니, 나예요, 이은유 - [이경] 애한테 떨어져!- Chị ơi, là em, Eun Yu đây. - Tránh xa nó ra!
옆으로 와Bước qua đây.
어서!Mau lên!
다음에 봐Gặp sau nhé.
[어두운 음악]
언니Chị ơi.
그 안에 들어갈 생각 없어 도움도 필요 없고Chị không tính vào trong đó đâu. Cũng không cần giúp đỡ.
못 본 척해 줘Xem như không thấy chị đi.
[은유] 아, 잠깐만Đợi đã.
잠깐만 꼭 물어보고 싶은 게 있어요Em có chuyện cần phải hỏi chị.
아, 잠깐만!Đợi đã!
[다급한 숨소리] 아, 잠깐, 안 돼Khoan đã. Không được.
위험해, 가지 마Nguy hiểm đấy. Đừng đi.
[은유] 경고했지? 말리면 죽는다고Tôi đã nói sẽ giết anh nếu anh cản đường mà.
- [퍽 차는 소리] - [찬영의 신음]Tôi đã nói sẽ giết anh nếu anh cản đường mà.
[찬영의 힘겨운 신음]
[힘주는 소리]
[무거운 음악]
[준일 모의 떨리는 숨소리]
[준일 모] 내 새끼Con trai mẹ…
내 이쁜 내 새끼Con trai yêu quý của mẹ…
아이고Con trai yêu quý của mẹ…
엄마, 아직도 아파?Mẹ vẫn còn đau à?
아니, 엄마 안 아파Không, mẹ không đau nữa.
맞아Đúng mà.
엄마는 너무 아파Mẹ đang đau đớn lắm.
그래서 난 슬퍼Vậy nên con buồn lắm.
[준일 모] 그래Mẹ biết.
근데Nhưng mà…
이젠 엄마 다 나았어Bây giờ mẹ khỏi hẳn rồi. Mẹ không ho ra máu nữa,
피도 안 토하고 속 쓰리지도 않아Mẹ không ho ra máu nữa, cũng không đau bụng nữa.
자, 아Nhìn này, răng mẹ mọc lại rồi.
이빨도 다시 났어Nhìn này, răng mẹ mọc lại rồi.
엄마 이제 다 나았어Mẹ khỏi hẳn rồi.
[준일] 어, 내가Con phải…
엄마 도와줘야 돼giúp mẹ.
아니, 아니야, 나 할 수 있어Không, con làm được.
[준일 모] 주, 준일아Jun Il à…
엄마만 안 아프면 할 수 있다고!Con sẽ làm mọi thứ để mẹ không đau!
[준일] 내, 내가…Con…
- [직 지퍼 여는 소리] - [부스럭거리는 소리]tìm được thuốc cho mẹ rồi.
구해 왔어, 엄마 약tìm được thuốc cho mẹ rồi. THUỐC DIỆT CỎ
- [긴장되는 효과음] - [어두운 음악]THUỐC DIỆT CỎ
준일아, 이건…Jun Il à, cái này…
[준일] 맞아, 엄마 안 아프려면 주, 죽어야 돼Mẹ phải chết thì mới không đau nữa.
[떨리는 숨소리]
왜 그래? 엄마 다 나았어Con sao vậy? Mẹ khỏi hẳn rồi mà.
[준일] 엄마는 나았다 그랬다가 또 아프고Mẹ cứ bảo khỏi rồi nhưng lại đau.
나았다가 또 아프고Mẹ bảo khỏi rồi nhưng lại đau nữa.
엄마는 계속 그래Mẹ cứ như vậy suốt thôi.
[준일 모가 울먹이며] 준일아Jun Il à…
왜 그래? 엄마 다 나았다니까Con sao thế? Đã nói mẹ khỏi rồi mà.
[준일] 엄마Mẹ ơi.
죽어야 돼, 그래야 다 끝나Mẹ phải chết thì mọi thứ mới kết thúc.
난 할 수 있어, 난 착한 아이니까Con làm được. Con là đứa con ngoan mà.
[준일 모] 준일아, 정신 차려!Jun Il à, tỉnh táo lại đi con.
먹어Uống đi.
[고조되는 음악]Jun Il à…
[준일 모] 준일아Jun Il à…
[준일 모의 놀란 소리]Im lặng mà uống đi.
[준일] 좀 조용히 하고 먹으라고Im lặng mà uống đi.
[준일 모의 신음]
[고통스러운 신음]
[털썩 쓰러지는 소리]
[코를 훌쩍인다]
- [어두운 음악] - 엄마Mẹ ơi.
엄마?Mẹ?
죽었어?Chết rồi à?
이제 안 아픈 거지?Giờ mẹ không đau nữa nhỉ?
[코를 훌쩍인다]
이제 다 됐어요Giờ thì xong hết rồi đó.
잘했어, 응Giỏi lắm.
[준일 모의 옅은 신음]
[준일 모의 떨리는 소리]
[음산한 효과음]
왜, 왜, 왜 안 죽어?Sao mẹ không chết?
왜, 왜 안 죽어?Sao mẹ không chết?
[준일] 왜, 왜 또 안 죽어!Sao còn chưa chết nữa?
[울먹이며] 안 죽으면 아프잖아!Không chết là sẽ đau mà!
- 죽어! - [덜걱거리는 소리]Chết đi!
죽어!Chết đi!
- 죽으라고, 빨리! - [삐거덕 소리]Mau chết đi!
- 죽으라고! - [음산한 효과음]Chết đi!
- 죽어! - [고조되는 음악]Chết đi!
- 죽어! - [삐거덕거리는 소리]Chết đi!
[철커덩 떨어지는 소리]
[긴장되는 음악]
[준일 모] 준일아Jun Il à.
힘들었지?Con mệt mỏi lắm phải không?
미안하다Mẹ xin lỗi con.
- [준일의 힘주는 소리] - [팍 찌르는 소리]
- [힘주는 소리] - [팍팍 찌르는 소리]
[쟁그랑 던지는 소리]
[준일의 괴성]
[고조되는 음악]
[준일의 거친 괴성]
[팍 터지는 소리]
[어두운 효과음]
- [어두운 음악] - [거친 숨소리]
아, 아씨!Chết tiệt!
[임 박사] 아씨!Mẹ kiếp!
아유, 에이씨
[탁 잡는 소리]
[한숨]
[찬영의 신음]
이 밤중에 못 찾아, 이미 놓쳤어Tối thế này không tìm được đâu. Cô ấy đã đi…
[은유의 놀란 소리]
[은유] 놔, 놔, 놔, 놔Bỏ ra!
[퍽퍽 때리며] 놔, 놓으라고!Tôi bảo bỏ ra! Còn không bỏ ra à?
- 안 놔? 안 놔? 안 놔? - [찬영의 가쁜 숨소리]Còn không bỏ ra à?
- [힘주며] 놓으라고! - [찬영의 신음]Bỏ ra!
[거친 숨소리]
겨우 만났어Mãi mới gặp được.
나 저렇게 못 보내, 절대Không thể để chị ấy đi như vậy.
그니까 너도 그만해, 제발Nên làm ơn đừng cản tôi nữa.
한 번만 더 쫓아오면 그땐 진짜 죽여 버릴 거야Còn bám theo lần nữa là tôi giết anh thật đấy.
- [긴장되는 음악] - 잠깐Khoan đã.
[은유의 비명]
- [찬영의 힘주는 소리] - [은유의 놀란 숨소리]
[찬영, 은유의 힘주는 소리]
- [은유의 놀란 소리] - [찬영의 힘겨운 신음]
- [찬영의 힘주는 소리] - [은유의 거친 숨소리]
Bỏ ra đi.
싫어Không bỏ.
이러다 둘 다 죽으니까 놓으라고Bỏ ra, không là cả hai đều chết đấy.
꽉 잡아!Nắm chặt vào!
[찬영] '셋' 하면 당길 테니까Tôi sẽ đếm đến ba và kéo cô lên.
벽 쪽으로 다리 딛고 버텨 봐Cố tựa chân vào vách mà trụ đi.
[힘주는 소리]
[찬영의 힘주는 소리]
[바스락거리는 소리]
- 잠깐만 - [긴장되는 음악]Đợi đã.
[긴장되는 효과음]
[긴장한 숨소리]
[찬영의 놀란 소리]
[은유의 비명]
[찬영의 힘주는 소리]
[은유의 거친 숨소리]
- [찬영의 힘주는 소리] - [은유의 힘겨운 소리]
[찬영의 힘겨운 소리]
[우지끈거리는 소리]
[찬영] 밑에 뭔가 있어, 조심해Bên dưới có gì đó. Cẩn thận đấy.
'셋' 하면 손 놓을게Tôi sẽ đếm đến ba… rồi thả tay. Bám sát lấy vách.
벽 쪽으로 붙어서 뛰어Bám sát lấy vách.
[찬영의 힘주는 소리]
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba.
[찬영, 은유의 힘주는 소리]
[찬영의 힘겨운 소리]
[힘주는 숨소리]
[찬영의 힘겨운 신음]
[찬영의 힘주는 소리]
- [찬영의 놀란 소리] - [은유의 힘주는 소리]
[은유, 찬영의 가쁜 숨소리]
[어두운 음악]
[한숨]
[임 박사의 거친 숨소리]
[임 박사] 오준일 짓이에요Là do Oh Jun Il đấy.
그저 자극을 좀 주려고 했을 뿐인데Tôi chỉ muốn kích thích một chút, ai ngờ cậu ta lại nổ tung.
이렇게 터져 버릴 줄은 몰랐어Tôi chỉ muốn kích thích một chút, ai ngờ cậu ta lại nổ tung.
채취했던 혈액은 분명 괴물화에 가까웠거든요?Mẫu máu của cậu ta rõ ràng rất gần cột mốc quái vật hóa,
근데 증상은 전혀 없었어nhưng cậu ta lại chẳng có triệu chứng gì.
괴물화 증세를 보였지만Cậu ta có dấu hiệu quái vật hóa
코피, 환청 같은 증상은 전혀 없었다고요mà lại không hề có triệu chứng như chảy máu mũi hay nghe thấy ảo giác.
[한숨 쉬며] 단계를 가지고 좀 더 조심히 다뤘어야 했는데Đáng ra tôi phải thí nghiệm cẩn thận hơn.
어떻게 찾은 실험체인데 등신같이 들떠서…Khó lắm mới tìm ra vật mẫu, vậy mà tôi lại mừng quá hóa ngu.
- [임 박사의 한숨] - [탁 상사] 그만Đủ rồi.
착각하신 거 아닙니까?Chứ không phải anh nhầm à?
[임 박사] 예?Sao?
[긴장이 감도는 음악]
[탁 상사] 오준일이는 엄마를 만나러 왔고Oh Jun Il đến vì muốn gặp mẹ.
- 괴물화를 못 버틴 증상자는 - [주르륵 뿌리는 소리]Nhưng người có triệu chứng đã bị quái vật hóa đó lên cơn và giết chính con trai mình.
자기 아들을 죽이고 폭주했다lên cơn và giết chính con trai mình.
그걸 본 박사는 신고했고 수호대가 제압했다Anh Tiến sĩ đây chứng kiến cảnh đó rồi báo cáo, và Đội giám hộ đã chế áp bà ấy. Có đúng vậy không?
맞습니까?Có đúng vậy không?
[임 박사] 나 지금까지 누구한테 말했니?Nãy giờ tôi nói chuyện với ai thế? Anh không nghe rõ nên mới vậy à?
잘 안 들려서 그래요?Anh không nghe rõ nên mới vậy à?
다시 설명을 해 줘?Tôi giải thích lại cho nhé?
오준일이는 증상 없이 괴물이 됐어요Oh Jun Il thành quái vật mà không hề có triệu chứng gì.
[탁 상사] 그래서 뭐?Vậy thì sao?
[임 박사] 지금까지랑 완전 다른 케이스라는 말이지Cậu ta là trường hợp trước giờ chưa từng có.
[탁 상사의 한숨]
어차피 괴물화는 우리 상식을 벗어났어Sự quái vật hóa vốn nằm ngoài tầm hiểu biết của ta rồi.
- [부스럭거리는 소리] - 여기까지 끌고 와서Khi anh lôi tôi đến tận đây
그럴듯한 연구 시설까지 만들어 바치길래và dựng cho tôi một khu vực nghiên cứu ra trò,
[임 박사] 무슨 큰 뜻이 있었나 싶었는데tôi còn tưởng anh có lý tưởng gì to lớn lắm.
그냥tôi còn tưởng anh có lý tưởng gì to lớn lắm.
그냥 쇼였던 거야?Hóa ra chỉ là làm màu à?
반은 맞고 반은 틀렸어Anh đúng một nửa và sai một nửa.
뭘 그리고 있는데?Mặt anh lộ rõ kìa.
당신이 그리는 그 큰 그림이 대체 뭔데?Rốt cuộc lý tưởng lớn lao của anh là gì?
내가 왜 당신을 살려 뒀을까?Anh nghĩ vì sao tôi lại để anh sống?
당신은 희망이고 상징이니까Vì anh là biểu tượng của hy vọng…
[탁 상사] '인간은 아직 포기하지 않았다'rằng con người vẫn chưa bỏ cuộc.
'언젠가 이겨 낼 수도 있다'Rồi sẽ có ngày chúng ta sẽ vượt qua.
그건 진실이 아니지- Đó không phải sự thật. - Sự thật không quan trọng.
진실은 중요하지 않아- Đó không phải sự thật. - Sự thật không quan trọng.
어떻게 믿고 있냐가 중요하지Quan trọng là đặt niềm tin vào đâu.
믿음을 흔들지 마 그러다 다 무너지니까Đừng làm niềm tin của họ lung lay. Không là sụp đổ hết đấy.
[숨을 후 내뱉는다]
[임 박사] 씨… [놀란 소리]Mẹ kiếp.
씨, 아…
[발소리]
[어두운 음악]
[이경] 타Lên đi.
[아이] 오빠 찾으려고 나온 거야Vì tìm anh ấy nên mới ra ngoài.
안 갈 거야?Không đi à?
오빠 찾기 전엔 안 가Phải tìm anh ấy đã.
그럼 거긴 왜 갔어?Vậy sao lại đến đó?
사람들 있는 곳에 왜 갔냐고Sao lại đến chỗ có người?
[한숨]
[그르렁거린다]
[새소리]
[잘그락거리는 소리]
- [잘그락 놓는 소리] - [스위치 조작음]
- [탁 내려놓는 소리] - [스탠드 조작음]
[지친 숨소리]
[잘그락거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[지 반장] 벌써 한 달이 넘었어Đã hơn một tháng rồi sao?
조금만 참아Cố gắng chút nữa nhé.
다 됐어Gần được rồi.
- [예슬] 엄마 - [문소리]Mẹ ơi.
엄마?Mẹ?
여기서 잤어?Mẹ ngủ ở đây à?
- [탁 문 닫히는 소리] - 잘 못 잤네, 얼굴에 다 티 나Mẹ ngủ không ngon nhỉ. Nhìn mặt mẹ kìa.
응? [당황한 소리]Con dùng tay để làm gì vậy?
너 손 뒀다 얻다 써? 화장할 때만 써?Con dùng tay để làm gì vậy? Chỉ dùng để trang điểm à?
노크도 안 하고 뭐 하는 짓이야!Không biết gõ cửa là gì hả?
아니, 난 엄마 걱정돼서 찾아다니다가…Con… Con đến tìm vì lo cho mẹ thôi mà.
방은 괜찮지만 여기는 오지 마Đến phòng thì được, nhưng đừng đến đây.
경고하는 거야, 진심으로Mẹ cảnh cáo. Mẹ nói thật đấy.
[예슬] 응Vâng.
- [달각거리는 소리] - [지 반장] 가Đi đi.
점호받아Đến giờ điểm danh rồi.
[방송 알림음]
[잘그락거리는 소리]
[방송 속 탁 상사] 금일 감염자 추방은 취소되었습니다Việc trục xuất người nhiễm bệnh hôm nay đã bị hủy.
- 지난밤에 감염자가 괴물화되었고 - [어두운 음악]Tối hôm qua, người nhiễm đã bị quái vật hóa,
수호대가 제압했습니다và Đội giám hộ đã chế áp bà ấy.
생존자분들은 동요하지 마시고 점호받으시기 바랍니다Mong tất cả mọi người đừng hoảng loạn và chuẩn bị điểm danh.
이상Xin hết.
[사람들이 수군거린다]
[승완] 저, 잡은 겁니까?Các cậu đã bắt bà ấy à?
[석찬] 예?Dạ?
- 예 - [승완의 웃음]Vâng.
[승완] 어, 진짜Thật sự nhờ có Đội giám hộ mà chúng tôi mới được ngủ yên.
저희가 수호대 여러분들 덕분에Thật sự nhờ có Đội giám hộ mà chúng tôi mới được ngủ yên.
발 뻗고 잡니다, 진짜 [웃음]Thật sự nhờ có Đội giám hộ mà chúng tôi mới được ngủ yên.
그렇게 신날 일은 아니지 않아요?Nhưng đây cũng đâu phải tin vui.
[승완] 예?Sao ạ?
사람이 죽었어요Có người đã chết đấy.
[승완] 아…
아, 사, 사람이 아니라 괴물인데Bà ấy đâu phải người. Là quái vật mà.
- [탁] - [승완의 아파하는 소리]Ranh giới mong manh lắm.
한 끗 차이예요Ranh giới mong manh lắm. Vết thương này mà lành thì anh cũng sẽ bị như vậy đấy.
[석찬] 이거 나으면 당신도 저 꼴 나는 거니까Vết thương này mà lành thì anh cũng sẽ bị như vậy đấy.
야, 가자Đi thôi.
[동준] 어Ừ.
[한숨]Cậu nghe được gì không? Vụ hồi nãy là sao?
[석찬] 너 뭐 들은 거 있어? 저거 뭔 소리야?Cậu nghe được gì không? Vụ hồi nãy là sao?
[동준] 글쎄, 밤 근무조 애들이 한 거 아니야?Chẳng biết nữa. Không phải do mấy đứa trực đêm à?
[석찬] 그럼 말을 안 했겠어?Không phải do mấy đứa trực đêm à? Vậy thì tụi nó phải nói chứ. Suốt ngày khoe chiến tích mà.
내가 땄다고 자랑하는 게 일인 놈들인데Vậy thì tụi nó phải nói chứ. Suốt ngày khoe chiến tích mà.
[동준] 야, 상사님이 그랬다면 그런 거지Thượng sĩ đã nói vậy thì là vậy. Anh ấy không bịa chuyện đâu.
뭐, 없는 말씀 하셨겠냐?Anh ấy không bịa chuyện đâu.
그럴 수도Cũng có thể bịa mà. Này.
[동준] 야Này.
말 좀 가려서 하자Ăn nói cẩn thận đi.
[석찬] 우리끼리도 모르는 일이Cậu không thấy có những chuyện xảy ra cả chúng ta cũng không biết à?
하나둘씩 생기는 거 보면 모르겠어?Cậu không thấy có những chuyện xảy ra cả chúng ta cũng không biết à?
나는 김 중사님 제외하고서 믿는 사람 없다Tôi chẳng tin ai trừ Trung sĩ Kim cả.
이 새끼가 진짜 말 서운하게 하네Thằng này nói nghe chạnh lòng thật chứ.
[베드로] 고해하러 오세요Đến xưng tội nhé.
뒷담화에는 또 고해 성사만 한 게 없으니까Không còn cái cớ nào hay như xưng tội để nói xấu sau lưng người khác đâu.
- [달려오는 발소리] - [어두운 음악]
[지 반장] 어떻게 된 거야?Chuyện là sao vậy?
오늘 아침에 내보낼 사람이었어Lẽ ra sáng nay bà ấy sẽ được thả mà.
준일이만 만나고 내보낼 사람이었다고!Lẽ ra bà ấy sẽ được thả sau khi gặp Jun Il mà!
[거친 숨소리]
[임 박사] 어디 약속이 지켜지는 세상이에요?Hứa hẹn còn ý nghĩa gì trong thời buổi này đâu.
[지 반장] 뭐야?Gì đây?
무슨 일 있었어?Đã có chuyện gì vậy?
씨, 어떻게 된 거냐고Tôi hỏi có chuyện gì.
[지 반장의 떨리는 숨소리]
이게 뭔지 알아요?Cô biết đây là gì không?
[임 박사] 이게 준일이인데Là Jun Il đấy.
아, 내가 말하면 믿을 순 있겠어요?Tôi mà nói thì cô có tin không?
반장님이 그랬잖아Đội trưởng Ji từng nói tôi là người không đáng tin nhất mà.
이 안에서 가장 못 믿을 인간이라고Đội trưởng Ji từng nói tôi là người không đáng tin nhất mà.
[임 박사의 웃음]
가만 보면 참 통찰력 있으셔Tôi để ý thấy cô là một người rất sâu sắc.
아, 근데 뭘 이렇게 열을 내고 그래요?Mà việc gì cô phải sốt sắng thế? Hai người có thân thiết gì lắm đâu.
그렇게 각별한 사이도 아니었잖아요, 안 그래?Hai người có thân thiết gì lắm đâu. Không phải sao?
[한숨]
나 누구랑 말하는 거니?Mình đang nói chuyện với ai vậy chứ?
[서진] 뭐, 여자?Một cô gái sao?
[영후] 어, 뭐 아는 거 있어?Ừ. Cậu có biết gì không? Không hề.
[서진] 전혀Không hề.
확실한 거야?Cậu chắc không đấy?
[영후의 한숨]
그랬으면 용석이가 나한테 말을 안 했을 리가 없어Nếu có thì không lý nào Yong Seok lại giấu tôi.
아무튼 도망치려고 탈영한 건 아니란 거잖아Vậy tóm lại là cậu ấy không đào ngũ để bỏ trốn.
- [영후의 호응] - 그럼 데리러 가야지Vậy thì đưa cậu ấy về thôi. Tôi sẽ bảo anh em…
애들 준비시킬…Vậy thì đưa cậu ấy về thôi. Tôi sẽ bảo anh em…
허가 안 떨어졌다- Vẫn chưa được cho phép. - Hả?
어?- Vẫn chưa được cho phép. - Hả?
그게 무슨 말…Cậu nói vậy nghĩa là…
내가 상사님 만나야겠어Để tôi đi gặp Thượng sĩ.
[영후] 야, 서진아Này, Seo Jin à.
[서진] 뭐?Sao?
설마 너도 상사님이랑 같은 생각이야?Lẽ nào cậu nghĩ giống Thượng sĩ sao?
아니, 용석이 찾아야지Không, phải tìm Yong Seok chứ.
- 근데 뭐? - [영후의 한숨]Vậy vấn đề là gì?
수호대는 공공의 목적으로만 움직인다Đội giám hộ chỉ hành động vì mục đích công.
- [헛웃음] - [영후] 용석이Yong Seok không phải bị mất tích
실종된 게 아니라 무단이탈한 거잖아Yong Seok không phải bị mất tích mà là bỏ đi không báo.
현재 시점에서 용석이 일은 개인적 사고에 불과하다고Hiện tại thì vụ của Yong Seok chỉ là một vấn đề cá nhân.
그럼 용석이 버려?Vậy là bỏ mặc luôn sao?
들어왔을 거라며Cậu nói cậu ấy sẽ về mà.
다시 찾으러 오면 된다며!Cậu nói trở ra tìm là được mà!
Này.
[서진] 나 김 중사 너 믿고 돌아온 거야Tôi tin cậu nên mới quay lại.
이럴 줄 알았으면!Nếu biết sẽ thế này…
나 혼자라도 남아서 찾았어tôi đã ở lại một mình để tìm.
[영후] 지금 이 상태로 다시 나갔다간Nếu ra đó trong tình trạng này, có thể ta sẽ mất hết anh em.
쟤들까지 다 잃을 수 있어Nếu ra đó trong tình trạng này, có thể ta sẽ mất hết anh em.
무전기랑 신호기 용석이가 다 들고 있어Yong Seok đã cầm hết bộ đàm và máy dò tín hiệu.
수색은 신호가 오면 그때 다시 얘기하자Đợi bắt được tín hiệu rồi hãy bàn chuyện tìm kiếm.
[서진] 이거 비겁한 새끼네Cậu đúng là hèn thật đấy.
니가 상사님이랑 다를 게 뭐 있냐? 응?Vậy thì cậu khác gì Thượng sĩ hả?
[철커덩]
[서진의 성난 소리]
길 비켜Tránh ra.
- [다가오는 발소리] - [픽 웃는다]
[군인] 중사님 박찬영이 안 보입니다Trung sĩ Kim. Không thấy Park Chan Yeong đâu ạ.
그리고 점호 확인 결과 문제가 생겼습니다Và còn có vấn đề khi điểm danh nữa ạ.
우리가 모르는 출구가 있을 거야Hẳn phải có một lối ra mà ta không biết.
[영후의 한숨]
생존자로 팀 꾸려서 스타디움 전체 수색해Cử một nhóm người sống sót đi rà soát toàn bộ sân vận động.
그리고 찾아내면 봉쇄한다Nếu tìm ra thì phong tỏa nó.
[석찬, 동준] 예Rõ ạ.
도상진, 안동기, 이은유Do Sang Jin, An Dong Gi, Lee Eun Yu
그리고 박찬영이 안 보입니다và Park Chan Yeong vắng mặt ạ.
점호 결원인가?Họ không điểm danh à?
[영후] 예, 네 사람 다 실종입니다Vâng, cả bốn người đều mất tích.
도상진, 안동기는 출장을 못 나가는 것에 불만이 많았고Do Sang Jin và An Dong Gi bất mãn với lệnh cấm công tác.
이은유도 상황이 좋지 않아 나간 거 같습니다Còn Lee Eun Yu có vẻ đã bỏ đi vì khó sống.
메인 게이트는 열린 적이 없어서 따로 출구가 있을 겁니다Nhưng cổng chính không hề được mở. Hẳn phải có lối ra khác.
찾아 봉쇄하겠습니다Chúng tôi sẽ tìm và phong tỏa.
그래, 그렇게 해Được, cứ vậy đi.
[영후] 출구 찾는 즉시 지 반장 통해서 작업 진행해Hãy hợp tác với Đội trưởng Ji để phong tỏa lối ra đó.
옆에 붙어서 확인하고Hãy ở đó giám sát họ.
[동준] 중사님Trung sĩ.
박찬영 이 새끼 계속 이대로 둘 겁니까?Anh định cứ để yên cho thằng nhãi Chan Yeong à?
복귀하고 그때 징계 내려도 늦지 않아Đợi cậu ta về rồi kỷ luật cũng không muộn.
[영후] 민 중사는?Trung sĩ Min đâu?
숙소에서 안 나오십니다Anh ấy không rời doanh trại ạ.
[의미심장한 음악]
우선 애들 데리고 출구부터 찾아Đi tìm lối ra đó trước đã.
[석찬] 예, 알겠습니다Vâng, đã rõ ạ.
김영후 중사님이시죠?Anh là Trung sĩ Kim Yeong Hu à?
[진아] 용석이 좀Xin anh…
찾아 주세요hãy tìm Yong Seok.
[흥미진진한 음악]
[지 반장] 찾았어요?Tìm ra chưa?
[탁 상사] 수색 중입니다Chúng tôi đang rà soát.
[지 반장] 그럼 용건이 뭐죠?Vậy anh đến đây làm gì?
[탁 상사의 한숨]
[탁 상사] 어제 세 명이 스타디움을 이탈했습니다Hôm qua có ba người trốn khỏi sân vận động.
어디로, 왜 나갔는지 아십니까?Cô có biết họ đi đâu và vì sao không? Anh đang nghi ngờ tôi à?
[지 반장] 날 의심하는 거예요? 난 모르죠Anh đang nghi ngờ tôi à? Tôi đâu có biết.
- 숨길 이유도 없고 - [달그락거리는 소리]Cũng chẳng có lý do để giấu.
메인 게이트를 제외한 출구는 없다고 단정 지으셨죠?Cô đã khẳng định rằng không có lối ra nào khác ngoài cổng chính.
지금 우린 그 없는 출구를 찾는 중이고Và bây giờ chúng tôi đang phải tìm lối ra không hề có đó.
[덜그럭거리는 소리]
[지 반장] 상사님Thượng sĩ này.
CCTV 하루에 몇 시간이나 보세요?Mỗi ngày anh theo dõi CCTV bao lâu?
여기에 관해서라면 뭐든 다 알고 싶어 하시는 거 같은데Có vẻ anh muốn biết mọi thứ về nơi này.
혼자서 모든 걸 다 알려고 하는 거 그게 독재의 시작이에요Một khi anh muốn biết mọi thứ là chế độ độc tài bắt đầu đấy.
물론 시작은 이미 하신 거 같지만Dù có vẻ nó đã bắt đầu rồi.
- [어두운 음악] - [덜그럭 소리]
남들이 모르는 걸 혼자 알고 그걸로 모두를 위험에 빠뜨리면Vậy một mình nắm giữ thông tin và khiến tất cả gặp nguy hiểm
그건 뭐라고 합니까?thì gọi là gì nhỉ?
반장님이 중요한 사람이란 거 잘 압니다Tôi biết cô là một người quan trọng ở đây. Nhưng không có nghĩa
그렇다고Nhưng không có nghĩa
멋대로 해도 되는 건 아니죠cô muốn làm gì thì làm.
협박하는 거야?Anh đang uy hiếp tôi đấy à?
[강조하며] 협조하자는 겁니다Tôi đang đề nghị hợp tác.
생각이 바뀌시면 그때 얘기해 주셔도 됩니다Khi nào đổi ý thì cứ nói với tôi.
[툭 내려놓는 소리]
- [덜거덕 울리는 소리] - [달칵 잠그는 소리]
[쉭 새는 소리]
[쉭 새는 소리가 멈춘다]
[진국] 죽었겄죠?Chắc cô ta chết rồi nhỉ?
[기춘] 누가?Ai cơ?
저쪽 집안 골칫덩이Con nhỏ báo đời nhà đó.
[기춘의 의아한 소리]
[진국] 아유, 씨 이전 골칫덩이, 이은유Ý tôi là con nhỏ báo đời trước đây cơ, Lee Eun Yu ấy.
아이, 모르지, 워낙 독하잖아Ai mà biết được? Cô ta lì đòn lắm.
[진국] 아따, 씨, 그것들 때문에 이게 뭔 고생이여Cũng tại bọn chúng mà ta mới bị hành xác thế này.
[기춘] 아이고, 대충대충 해Tìm qua loa thôi được rồi.
수호대도 못 찾는 걸 뭐, 우리가 어떻게 찾아, 씨, 쯧Đội giám hộ cũng không thấy thì cửa nào ta tìm ra? Phải rồi.
[진국] 맞다, 그Phải rồi. Nghe nói em út của Đội giám hộ cũng biến mất cùng cô ta.
수호대 막내도 같이 없어졌던디?Nghe nói em út của Đội giám hộ cũng biến mất cùng cô ta.
[숨을 쓰읍 들이켠다]
그, 접때 들어 보니까 원래 둘이 좀 아는 사이 같더만Nghĩ lại mới thấy, hai người đó có vẻ như quen biết nhau.
[진국] 그래요?Vậy sao?
아, 하긴, 쓰읍Cũng phải,
그 막내가 걔 쳐다보는 눈빛이 좀 묘하긴 했어ánh mắt cậu ta nhìn con nhỏ đó có gì đó lạ lắm.
- [기춘의 호응] - 오, 사랑의 도피인가?Đào tẩu vì tình à?
[기춘의 웃음]Đào tẩu vì tình à?
아따, 씨Trời đất ạ. Thế giới ra như vậy mà chuyện gì tới vẫn cứ tới.
이런 세상에서도 벌어질 일은 벌어지는구먼Thế giới ra như vậy mà chuyện gì tới vẫn cứ tới.
[기춘] 아, 뭐로부터 도피해? 어?Cần gì phải đào tẩu nhỉ? Đội giám hộ cũng đâu có cấm tiệt chuyện yêu đương.
수호대에서 딱히 연애를Đội giám hộ cũng đâu có cấm tiệt chuyện yêu đương.
- 못 하게 하는 것도 아니고 - [진국] 아이!Đội giám hộ cũng đâu có cấm tiệt chuyện yêu đương.
[기춘의 웃음]
[진국] 쓰읍, 그건 그러네Cũng phải nhỉ.
그럼 사랑의 도피는 아닌 거네?Vậy không phải vì tình rồi.
[예슬] 아니지, 그럼!Tất nhiên là không phải!
나 진짜 오래 살지도 않았는데 별 개소리를 다 듣네Sống tới giờ này tôi mới nghe thấy chuyện nhảm nhí như vậy đấy.
아니, 애초에 찬영이랑 그 미친년을 왜 엮어요?Sao mấy người lại ghép đôi Chan Yeong với ả điên đó?
아니, 그, 없어진 때도 딱 맞고…Thì tại họ biến mất cùng một thời điểm…
[예슬] 아, 됐고!Thôi đi!
내 귀에 그딴 소리 한 번만 더 들려 봐Tôi mà nghe thấy mấy lời nhảm nhí đó lần nữa
가만 안 둬, 진짜thì hai người không yên với tôi đâu.
[성난 숨소리]
[진국] 도피 맞네Đúng là đào tẩu rồi.
저거 피해 간 거네Trốn cô ta đó.
[기춘] 아휴, 됐어, 그만Im đi.
[쿵 부딪는 소리]
[예슬] 엄마Mẹ ơi.
엄마Mẹ.
- [문이 덜걱거린다] - 어?
- 엄마! - [탕탕 문 치는 소리]Mẹ ơi!
아, 엄마, 이은유 어디 간 거냐고!Mẹ, Lee Eun Yu đi đâu rồi?
아, 진짜, 이씨Chết tiệt.
[성난 숨소리]
[삐걱거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[달각거리는 소리]
아이씨, 영화에서 보면 이렇게 하던데Trong phim người ta hay làm vậy mà.
[쾅 문 열리는 소리]
- 뭐 하는 거야? - [예슬] 어, 뭐야?- Con làm gì vậy? - Mẹ.
엄마 안에 있었어?Mẹ có trong đó à?
아니, 무슨 소리 들려 가지고 뭔 일 있는 줄 알고Con nghe tiếng bên trong nên tưởng có chuyện gì.
여기 오지 말라고 말했지Mẹ đã bảo đừng đến đây mà.
[멋쩍게 웃으며] 아, 깜빡했다À, con quên mất.
[한숨] 아니 나 박찬영이랑 이은유 때문에Cũng tại chuyện của Park Chan Yeong và Lee Eun Yu làm con rối trí quá.
심란해서 그래, 미안해Cũng tại chuyện của Park Chan Yeong và Lee Eun Yu làm con rối trí quá. Con xin lỗi…
[예슬의 놀란 숨소리]Con xin lỗi…
니 장단 맞춰 줄 만큼 맞춰 줬어Lâu nay mẹ chiều con quá rồi.
내 이름 팔아서 으스대는 꼴도 봐줬고, 근데 너는Mẹ còn để con dựa hơi mẹ mà lên mặt. Vậy mà con không biết đâu là giới hạn.
선이라는 게 없어Vậy mà con không biết đâu là giới hạn.
- 엄마 - [지 반장] 가- Mẹ… - Đi đi.
Đi ngay.
[예슬] 아…
안 가
- [덜그럭 소리] - [예슬의 놀란 소리]
[지 반장] 가!Đi!
[거친 숨소리]
[툭 던지는 소리]
- [달칵 잠그는 소리] - [예슬의 떨리는 숨소리]
- [예슬] 엄마 - [탁탁 두드리는 소리]Mẹ ơi.
엄마, 내가 미안해Mẹ, con xin lỗi.
엄마, 내가 잘못했어 내가 안 그럴게Mẹ, con sai rồi. Con sẽ không tái phạm đâu.
[울먹이며] 엄마 나 버리면 안 돼, 제발Mẹ ơi, đừng bỏ con mà.
엄마, 버리지 마, 엄마!Mẹ ơi, đừng bỏ con mà. Mẹ ơi!
[은유가 힘겨워하며] 씨
[은유의 힘주는 숨소리]
[은유의 힘겨운 숨소리]
- 씨, 그러게 왜 쫓아와? - [달그락 던지는 소리]Anh bám theo tôi làm gì chứ?
니가 숨기고 있는 걸 알아야 했어Tôi phải biết cô đang giấu điều gì.
[찬영] 그게Vì điều đó có thể…
스타디움을 위험하게 만들지 모르니까khiến sân vận động gặp nguy hiểm.
뭘 그렇게 목숨을 걸고 지켜?Sao phải liều mạng bảo vệ nó vậy?
어쩔 수 없이 갇혀 사는 곳인데 스타디움이 그렇게 중요해?Ta bất đắc dĩ mới bị nhốt ở đó. Nó quan trọng cỡ đó à?
돌아갈 곳이 없잖아Ta còn chỗ nào để đi đâu.
[찬영] 생존자들에게 스타디움은Với những người sống sót,
마지막 보금자리야nó là ngôi nhà cuối cùng.
그걸 지키는 게 수호대 임무고Nhiệm vụ của Đội giám hộ là bảo vệ nó.
그래라Kệ anh vậy.
내가 고생하냐? 니가 자초한 거지Tự làm tự chịu. - Tôi không quan tâm. - Cô cũng đã liều mạng mà.
목숨은 너도 걸었잖아- Tôi không quan tâm. - Cô cũng đã liều mạng mà.
[한숨] 너나 나나 다를 거 없어Cô với tôi đâu khác gì nhau.
[찬영의 아파하는 신음]
[한숨]
[은유] 가만있어 봐Anh ngồi yên đó đi.
- [부스럭거리는 소리] - [차분한 음악]
들어Nhấc chân lên.
[찬영의 힘겨운 숨소리]
[신음]
난 절대 말 안 해Tôi sẽ không nói đâu. Tôi biết.
[찬영] 알아Tôi biết.
숨기는 게 맞다고 믿는 거잖아Vì cô tin giấu điều đó là đúng mà.
그럼 숨겨Vậy thì cứ giấu đi.
알아내는 건Còn tôi sẽ tự mình tìm hiểu đó là gì.
[힘주며] 내가 알아서 할 테니까Còn tôi sẽ tự mình tìm hiểu đó là gì.
[그르렁거리는 소리]
[은유, 찬영의 긴장한 숨소리]
[괴물들의 괴성]
- [휙 무겁게 울리는 소리] - [괴물들의 비명]
기남 아저씨 죽던 날Ngày chú Kim chết…
[어렴풋이 울리는 그르렁 소리]
[은유] 그날 니가 본 거Thứ anh thấy hôm đó…
그거 진짜 괴물이었어?Đó thật sự là quái vật à?
사람은 아니었어Không phải người đâu.
- [무겁게 울리는 괴성] - [찬영의 긴장한 숨소리]
괜찮아Không sao.
그래도 괜찮아Có vậy cũng không sao.
처음엔 기남 아저씨랑 너Ban đầu tôi tưởng
괴물에게 당했다고 생각했어quái vật đã giết cả cô và chú Kim.
근데Nhưng rồi…
[찬영] 죽은 건 기남 아저씨뿐이었고chỉ có chú Kim chết.
너는 살아남았어Còn cô thì sống sót.
[연신 무겁게 울리는 괴성]
니 말이 맞아Anh nói đúng.
날 지켜 주는 뭔가가 있어, 분명히Rõ ràng đã có gì đó bảo vệ tôi.
누군데?Là ai vậy?
몰라, 내 앞에 나타나질 않으니까Không biết. Vì nó không xuất hiện trước mặt tôi.
[은유] 그냥 어떤 사람이라고 믿고 싶을 뿐이야Tôi chỉ muốn tin rằng nó là một ai đó.
어떤 사람인데?Là ai mới được?
[은유의 울먹이는 숨소리]
[은유] 그냥Tôi chỉ…
그냥 딱 한 번만 보고 싶어, 제발Tôi chỉ muốn gặp anh ấy một lần.
[은유가 훌쩍인다]
이렇게까지 안 나타나고 피하는 거 보면Anh ấy không chịu xuất hiện mà cứ tránh né thế này…
아, 정말 만나지 말아야 하는 건가nghĩa là tôi đừng nên tìm gặp anh ấy à?
분명히 그럴 만한 이유가 있다는 건데Rõ ràng anh ấy có lý do để làm vậy.
[한숨]
근데 난Nhưng dù anh ấy có ra thế nào, tôi cũng chấp nhận mà.
난 정말, 정말 괜찮으니까 그냥Nhưng dù anh ấy có ra thế nào, tôi cũng chấp nhận mà.
그냥 딱 한 번만…Vậy nên chỉ cần một lần…
[찬영] 아니야Không đâu.
만나야 할 사람은Người có duyên gặp…
꼭 만나thì chắc chắn sẽ gặp.
[부드득 끌리는 소리]
- [부드득 끌리는 소리] - [은유의 놀란 숨소리]Ai đó?
- 누구야? - [긴장되는 음악]Ai đó?
밖에 누구 있어요?Ai ở ngoài đó vậy?
괴물이면?Là quái vật thì sao?
그럼 이것도 괴물이 내려 준 거게?Chẳng lẽ quái vật lại ném dây xuống?
[은유의 힘주는 숨소리]
[긴장감이 고조되는 음악]
[찬영] 자, 밟아Đạp lên đi.
- [은유의 힘주는 소리] - 자Nào. Một, hai, ba.
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba.
[은유의 힘주는 소리]
[힘주며] 어깨Đạp lên vai tôi.
[은유의 힘주는 소리]
[힘주는 숨소리]
[힘겨운 신음]
- [가쁜 숨소리] - [긴장되는 음악]
[찬영의 아파하는 신음]
도와줘Giúp tôi với.
[어두운 효과음]
두고 가려는 건 아니지?Cô không bỏ tôi lại đấy chứ?
[은유] 약속해Anh hứa đi.
뭘?Hứa gì?
다시는 나 쫓아다니지도 말고 궁금해하지도 마Hứa sẽ không bám theo tôi hay hỏi điều gì nữa.
[한숨]
- 약속 못 해 - [어두운 음악]Tôi không hứa được.
그럴 상황이야, 지금?Giờ mà còn nói vậy được à?
못 지키는 걸 어떻게 약속해Biết sẽ thất hứa thì sao mà hứa được?
[은유] 그래, 씨, 니 맘대로 해라Được thôi, muốn làm gì thì tùy.
잡아Nắm lấy.
[긴장되는 음악]
[힘주는 소리]
[찬영의 힘주는 소리]
[은유, 찬영의 힘주는 소리]
[찬영의 놀란 소리]
[힘겨운 소리]
[힘주는 소리]
- [부스럭 소리] - [괴물의 괴성]
- [그르렁거리는 소리] - [찬영, 은유의 놀란 숨소리]
[은유] 야Này.
- [놀란 숨소리] - [고조되는 음악]
야, 잠깐만Khoan đã, ngoài này có gì đó.
뭔가 있어Khoan đã, ngoài này có gì đó.
[부스럭거리는 소리]
빨리 올라와, 빨리, 빨리Mau lên.
[힘주는 소리]
[은유, 찬영의 힘주는 소리]
[은유, 찬영의 신음]
[찬영, 은유의 긴장한 숨소리]
[긴장되는 음악]
[찬영의 신음]
[고조되는 음악]
[찬영] 뭐지?Cái quái gì vậy?
[은유] 기름인데?Là xăng.
[찬영] 피해!Né đi!
[괴물의 비명]
[바스락거리는 소리]
[하니] 아직 살아 있네?Vẫn còn sống nhỉ.
[호상] 경기장 두더지들 아이가?Bọn chuột chũi ở sân vận động đây mà.
저 기억나시죠? 그때 그 안전 캠프로 가는 버스Ông nhớ bọn tôi chứ? Trên xe buýt đến trại an toàn ấy.
[호상] 기억나지 덕분에 뒤질 뻔했는데Nhớ chứ. Nhờ các người mà tôi suýt chết.
너그 살던 데로 가라Ở đâu thì về đó đi. Đừng chĩa mũi lung ta lung tung.
괜히 여기저기 들쑤시고 다니지 말고Ở đâu thì về đó đi. Đừng chĩa mũi lung ta lung tung.
[하니] 아빠Này bố.
- 우리 저 여우 같은 년은 버리고 - [흥미롭고 긴장되는 음악]Ta bỏ con nhỏ giống hồ ly kia đi và giữ anh ta lại nuôi được không?
쟤는 키우면 안 돼?Ta bỏ con nhỏ giống hồ ly kia đi và giữ anh ta lại nuôi được không?
[은유] 얘 너가 가서 키울래?Muốn nhận nuôi anh ta không?
[하니] 어- Muốn. - Cô làm gì vậy?
[찬영] 뭐 하는 거야?- Muốn. - Cô làm gì vậy?
그 다리로 걸을 수나 있겠냐?Chân cẳng như vậy có đi nổi không?
[호상] 입 늘릴 생각 없다 느그 갈 길 가라Đây không rảnh nuôi thêm miệng ăn. Đường ai nấy đi đi.
[은유] 얘는 생각이 다른 거 같은데?Có vẻ cô ta nghĩ khác đấy.
[찬영, 은유의 힘겨운 숨소리]
뭐 하는 거야?Ông làm gì vậy?
내가 느그를 뭘 믿고 풀어 주노?Lấy gì mà tin các người?
[하니] 어?
[은유의 한숨] 좋은 말 할 때 너 그거 내려놔Bỏ xuống khi tôi còn tử tế đi.
[하니] 이거? 다시 갖고 싶어?Cái này hả? Muốn lấy lại hả?
그럼 얘랑 바꾸자, 그럼 줄게Vậy trao đổi bằng anh ta đi. Rồi tôi trả cho.
- [하니의 웃음] - [은유] 너 돌대가리야?Đầu cô là đầu đất à?
한국말 못 알아들어?Không hiểu tiếng Hàn hả?
데리고 가서 키우라고!Cứ việc dẫn anh ta về mà nuôi!
[호상] 어이Này.
느그가 내 덫 망친 거 그 값은 치러야지Hai người phải trả giá vì đã làm hỏng bẫy của tôi.
아이씨, 이거 순 날강도들이었네Đúng là ăn cướp giữa ban ngày mà.
[호상] 내일 되면 열어 줄 테니까 알아서 가고Mai tôi sẽ mở cửa, tự giác đi đi.
두 번 다신 여기 얼쩡거리지 마라Đừng bén mảng đến đây nữa.
- 하니야 - [하니] 응?- Ha Ni à. - Sao?
좀 가자Đi thôi.
[하니] 사장님, 가, 간다고Tới liền đây, ông chủ. - Tới liền. - Cởi trói cho tôi.
- [은유] 너 이거 풀어, 안 풀어? - [하니의 옅은 웃음]- Tới liền. - Cởi trói cho tôi. Cởi mau.
야!Này!
[은유의 다급한 숨소리]
- [달칵 잠그는 소리] - 당장 열어, 지금 가려니까!Cởi ra ngay! Giờ tôi sẽ đi luôn!
오늘 가나 내일 가나 도대체 뭐가 다른데?Hôm nay đi hay ngày mai đi thì có khác gì đâu chứ?
어? 열어! 씨Hôm nay đi hay ngày mai đi thì có khác gì đâu chứ? Mở ra!
[은유의 힘주는 소리]
[은유의 가쁜 숨소리]
[찬영] 야Này.
[은유] 뭐?Gì?
너 그거 진심이었냐?Câu đó là thật lòng à?
- [찬영] 방금 한 말 - [한숨]Lúc cô bảo cô ta
데리고 가서 키우라고dẫn tôi về nuôi ấy?
[한숨 쉬며] 자라Ngủ đi.
- [임 박사] 미친 거지, 미친 거야 - [어두운 음악]Điên mất thôi.
- 미쳐 - [병뚜껑 나뒹구는 소리]Điên thật rồi.
[임 박사의 개운한 소리]CỒN TẨY RỬA
이제 와서 뭘 어쩌겠다고Giờ thì làm được gì nữa đâu.
생각하면 나만 괴로우니까Càng nghĩ thì chỉ càng thêm khổ.
근데Nhưng mà…
오준일의 괴물화Oh Jun Il hóa quái vật…
빨라도 너무 빨랐단 말이야biết là nhanh, nhưng như vậy thì nhanh quá.
증상도 없었고Cũng không có triệu chứng.
아이씨Mẹ kiếp!
[어두운 효과음]
생각하지 말자Thôi đừng nghĩ nữa.
[떨리는 숨소리]Cứ quên đi.
비우자, 그냥Cứ quên đi.
비워 버리자Xóa sạch nó đi.
그냥 아무 생각 하지 말자Đừng suy nghĩ gì nữa cả.
[한숨]
그 상처 때문인가?Hay là vì vết thương đó?
잠깐 [거친 숨소리]CON GÁI, MẸ, HOA, CÂY, KÍCH THÍCH
잠깐, 씨
아씨
[녹음기 조작음]
[녹음 속 임 박사] 기억 안 나?Cậu không nhớ à?
[녹음 속 준일] 아, 아이Một đứa trẻ.
준일아Jun Il…
[녹음 속 임 박사] 뭐?Jun Il…
[녹음 속 준일] 그 꼬, 꽃, 꽃이랑Ở chỗ có hoa…
대체 니가 본 게 뭐야?Rốt cuộc cậu đã thấy gì hả?
[녹음 속 준일] 나, 나무에서và có cây…
- 아, 아, 아이가 이, 있었는데 - [임 박사] 사람이야?- Có một đứa trẻ. - Nó là người à?
[녹음 속 준일] 여, 여, 여자애 여자애였는데- Một đứa con gái. - Hay là quái vật?
괴물이야?- Một đứa con gái. - Hay là quái vật?
[녹음 속 준일] 걔, 걔가 그, 밀, 밀, 밀쳐, 밀쳐 가지고…Nó đẩy tôi.
아니면…Hay là…
엄마Mẹ ơi.
[비밀스러운 음악]
[어두운 효과음]
[아이의 비명]
- [아이의 힘주는 소리] - [신음]
- [이경의 놀란 소리] - [퍽 치는 소리]
- [삐 울리는 소리] - [아이의 힘겨운 숨소리]
[한숨]
[무거운 음악]
괜찮아?Không sao chứ?
괜찮아Không sao.
[달각 집는 소리]
[아이] 아직도 내가 무서워?Mẹ vẫn còn sợ con à?
그때 내가 아프게 해서?Vì lúc đó con làm mẹ đau sao?
들어가Vào trong đi.
[아이] 싫어, 난 잘못한 거 없어Không, con chẳng làm gì sai cả. Mẹ làm vậy là để bảo vệ con.
널 지키려고 그런 거야Mẹ làm vậy là để bảo vệ con.
날 지켜? 엄마가?Bảo vệ con? Mẹ sao?
[아이] 거짓말, 다 거짓말이야Mẹ nói dối. Tất cả đều là nói dối.
엄마도 그 사람들이랑 똑같아Mẹ cũng giống hệt bọn họ.
[이경] 또Con…
사람 만난 거야?lại gặp người khác à?
[어두운 음악]Lẽ nào con lại dùng bàn tay đó…
설마 그 손으로 또Lẽ nào con lại dùng bàn tay đó…
괴물로 만들었니?để biến họ thành quái vật?
[강조되는 효과음]
[동기의 괴성]
[아이] 그게 어때서?Vậy thì có sao đâu?
착해졌잖아Họ trở nên hiền hơn mà.
[거친 숨소리]
이번에도 그랬어Lại nữa rồi đấy.
니가 또 그런 거야Con lại làm vậy rồi.
[이경] 왜 그랬어, 왜 또 그랬어!Sao con lại làm vậy?
그래서 가둬 둔 거야, 널 위해서Vậy nên mẹ mới nhốt con lại. Là vì con cả đấy.
니가 또 이런 짓 하지 못하게!Để con không làm vậy được nữa!
[아이] 놔, 놔!Bỏ ra!
[아이, 이경의 거친 숨소리]
[이경의 힘주는 소리]
[아이의 힘겨운 소리]
- [달각 잠그는 소리] - [문이 쿵쿵 울린다]
- [거친 숨소리] - [아이의 힘주는 소리]
- [힘주는 소리] - [쿵쿵 치는 소리]
- [이경의 힘겨운 숨소리] - [쿵쿵 울리는 소리]
[짤랑거리는 소리]
[긴장되는 음악]
[이경의 힘주는 소리]
[이경의 힘주는 소리]
절대 나오면 안 돼Tuyệt đối không được ra ngoài.
- [남자1의 기합] - [쾅 부딪는 소리]
[남자들의 신음]
[탕 때리는 소리]
[쾅 소리]
- [이경의 힘주는 소리] - [남자1의 기합]
- [남자1의 힘주는 소리] - [이경의 힘겨운 신음]
[뿌드득거리는 소리]
[남자1의 힘주는 소리]
- [거친 숨소리] - [어두운 효과음]
[힘겨운 신음]
[탁 잡는 소리]
[남자2, 이경의 힘주는 소리]
[남자2의 신음]
[이경의 힘주는 소리]
[이경의 가쁜 숨소리]
[이경의 힘주는 소리]
- [어둡고 웅장한 음악] - [남자들의 환호와 웃음]
[아파하는 신음]
[이경의 힘주는 소리]
[남자들의 웃음]
[강조되는 효과음]
[총성]
- [무거운 효과음] - [어두운 음악]
[남자들의 웃음]
[남자3] 괴물 새끼 죽었나? 응? 안 죽었을 텐데Con quái vật chết chưa? Chắc là chưa đâu.
[쫘르륵거리는 소리]
- [우두둑 소리] - [긴장되는 음악]
[우두둑 소리]
- [어두운 효과음] - [우두둑거리는 소리]
[가쁜 숨소리]
[날카로운 효과음]
[남자3의 겁먹은 숨소리]
[어두운 효과음]
[고조되는 음악]
[어두운 효과음]
- [날카롭게 울리는 효과음] - [어두운 음악]
- [어두운 효과음] - [남자3의 옅은 신음]
- [남자4의 놀란 소리] - [남자1] 야, 너 왜 이래, 인마?Mày có sao không đấy?
Này.
야, 야!Này!
[남자1의 힘겨운 신음]
- [날카롭게 울리는 효과음] - [털썩 떨어지는 소리]
[남자4의 겁먹은 소리]
[어두운 효과음]
- 엄마 - [무거운 음악]Mẹ…
[의미심장한 음악]
[옅은 울음]
[힘주는 울음]
[놀란 숨소리]
[이경의 다급한 숨소리]
[짤랑거리는 소리]
[긴장되는 음악]
[아기 괴물의 울음]
[덜그럭거리는 소리]
[아기 괴물의 울음]Không được!
- [아이] 안 돼! - [아기 괴물의 신음]Không được!
[이경의 힘주는 소리]
[이경의 신음]
하지 마!Dừng lại đi!
[아기 괴물의 옅은 울음]
[이경의 거친 숨소리]
- [아기 괴물의 울음] - [이경의 놀란 숨소리]
- [총성] - [놀란 울음]
- [계속되는 총성] - 하지 마!Dừng lại!
- [첨벙] - [아이의 거친 숨소리]
[이경의 가쁜 숨소리]
[아이의 거친 숨소리]
왜 그랬어?Sao mẹ lại làm thế?
- 괴물이었어 - [아이] 나한테도 저럴 거야?- Nó là quái vật. - Mẹ sẽ làm vậy với con à?
아니야, 내가 왜…Không. - Sao mẹ lại… - Vì con là quái vật.
[아이] 괴물이니까- Sao mẹ lại… - Vì con là quái vật.
엄마도 그렇게 생각하잖아Mẹ cũng nghĩ vậy còn gì.
엄마는 아니랬지만 난 엄마와 달라Dù mẹ phủ nhận thì con vẫn khác mẹ.
- [무거운 음악] - 난 다 알 수 있거든Con biết hết.
[떨리는 숨소리]
[이경] 아니야Không đâu.
내가 낳았는데 니가 왜 괴물이야?Mẹ sinh ra con mà. Sao con là quái vật được?
그래?Vậy à?
- [이경] 넌 잘못 태어났어 - '넌 잘못 태어났어'"Con là một sai lầm.
- [이경] 넌 괴물이야 - [아이] '넌 괴물이야'Con là một quái vật.
- [이경] 난 니가 무서워 - '난 니가 무서워'Mẹ sợ con."
너 지금 무슨 소리 하는 거야?Con đang nói gì vậy?
- [이경의 말소리가 계속된다] - '차라리 없어졌으면 좋겠어'"Thà là con biến mất đi."
아니야- Không đâu. - "Mẹ không thể bỏ con,
[아이] '내 손으로 버릴 순 없으니 니가 날 버려'- Không đâu. - "Mẹ không thể bỏ con, nên con hãy bỏ mẹ đi.
'찾을 수 없는 곳으로 사라져, 제발'Làm ơn biến đến nơi mẹ không thể tìm thấy đi."
아니야Không đâu.
[아이] 계속 그렇게 생각했잖아Mẹ vẫn luôn nghĩ như vậy mà.
- [어두운 음악] - [와그작 씹는 소리]
- [무거운 효과음] - [날카로운 소리가 울린다]
- [강조되는 효과음] - [이경의 비명]
[다급한 소리]
[무거운 음악]
[가쁜 숨소리]
[숨을 들이켠다]
[풀벌레 울음]
[의미심장한 음악]
[한숨]
[철커덕 소리]
[하니] 뭐 해? 우리 오빠 따라가려고?Làm gì vậy? Muốn đi theo anh tôi à?
오빠야, 아빠야, 사장님이야?Là anh, là bố hay ông chủ của cô?
하나만 해Chọn một cái thôi.
구원자라고 해 둘게Là vị cứu tinh của tôi.
[하니] 그래서Vậy rồi sao?
갈 거야, 말 거야?Có tính đi không?
[하 내뱉는 숨소리]
[하니의 웃음]
[하니] 일어났네?Anh dậy rồi à?
저랑 같이 온 애는요?Cô gái đi cùng tôi đâu?
몰라Không biết.
아까 먼저 나갔는데Cô ta đi trước rồi.
[찬영의 한숨]
제 총은 어디 있습니까?Súng của tôi đâu rồi? - Sao thế? - Giờ tôi phải trở về rồi.
그건 왜?- Sao thế? - Giờ tôi phải trở về rồi.
이제 돌아가 봐야죠- Sao thế? - Giờ tôi phải trở về rồi.
Anh đấy.
벌써부터 그렇게 막 돌아다니면Chưa gì mà anh đã đòi đi như vậy
[하니] 다리 잘라야 돼thì phải chặt cả chân đấy.
[한숨]
이런 부상 잘 압니다 그 정도 아니에요Tôi biết rõ mấy vết thương này. Không tệ đến mức đó đâu.
- [찬영의 힘주는 숨소리] - [하니] 너 내가 만만해?Anh thấy tôi dễ dãi lắm à? Gì cơ?
[찬영] 예?Gì cơ?
먹여 줘, 재워 줘Tôi cho anh ăn, cho anh chỗ ngủ,
[하니] 알뜰살뜰 병 수발 다 들어 줬더니còn chăm sóc vết thương cho anh, mà giờ anh cứ thế bỏ đi à?
가고 싶다고 막 가?còn chăm sóc vết thương cho anh, mà giờ anh cứ thế bỏ đi à?
도대체 어디서 배워 먹었지?Học ở đâu cái thói đó vậy?
니네 나라 도덕은 그래?Đạo đức ở nước các người là vậy à?
[찬영] 우리 같은 나라 아니에요?Không phải ta là người một nước à? Không phải.
[하니] 아니Không phải.
난 외계에서 왔어Tôi đến từ một thế giới khác.
[찬영] 아, 예À, vâng.
도와준 건 고맙게 생각해요 꼭 갚을게요Cảm ơn cô vì đã giúp tôi. Tôi nhất định sẽ báo đáp.
근데 가야 돼요Nhưng giờ tôi phải đi.
[픽 웃는다]
[하니] 그래, 알았어Ừ, vậy được rồi.
그럼Vậy thì…
밥이나 먹고 가ăn cơm đã rồi đi.
[하니] 먹어Ăn đi.
이게 뭘로 만든 거죠?Món này làm từ gì vậy?
[헛웃음]Đây là nhà hàng Michelin chắc?
미슐랭 왔니?Đây là nhà hàng Michelin chắc?
그냥 주는 대로 좀 먹어Cho gì ăn nấy đi.
먹을 것처럼은 안 생겼는데Nhìn có vẻ không ăn được.
먹고 죽을 거 줬을까 봐 그래?Sợ ăn vào sẽ chết à?
[호로록 소리]
[하니의 옅은 탄성]
됐지?Được chưa?
[하니] 먹고 더 달라고나 하지 마Ăn rồi đừng đòi thêm đấy.
네, 고맙습니다Vâng, cảm ơn cô.
- [하니의 옅은 웃음] - [의미심장한 음악]
[피식 웃는다]
[찬영의 신음]
[호로록 소리]
[기춘] 아이고Ôi trời.
아이고, 아이고Ôi trời ơi.
[드르륵 미는 소리]
[승완의 힘주는 숨소리]
왜 이제 와?Sao giờ mới đến?
자꾸 농땡이 피울 거야? 쯧Đừng có trốn việc nữa!
안 보여요, 이거?Chú không thấy đống này à?
아저씨 대신 힘든 건 죄다 내가 하잖아요Tôi đang làm hết việc nặng cho chú mà.
승완 씨는 참 속 편해Cậu Seung Wan đúng là vô tư thật nhỉ?
[승완] 그 아가씨 걱정도 안 돼?Không lo cho cô gái đó à?
여기 올 때 같이 왔다며Mấy người cùng nhau đến đây mà.
정이 없어도 너무 없다Máu lạnh đến thế là cùng.
- 아, 진짜! - [탁 던지는 소리]Bực thật chứ!
아, 지 살길 찾아간 애를 내가 왜 걱정합니까! 예?Cô ta tự đi tìm đường sống rồi thì sao tôi lại phải lo chứ?
나한텐 없는 사람이에요!Cô ta chẳng là gì với tôi cả!
- 뭔 얘길 어떻게 했는진 몰라도 - [승완의 못마땅한 숨소리]Dù không biết sự tình thế nào,
반장님이 여기다 넣어 준 게 다 그 아가씨 때문이라더만nhưng tôi nghe nói Đội trưởng Ji cho cậu làm ở đây vì cô ta cả.
[기춘] 그럼 고마워해야지Vậy thì phải biết ơn chứ.
심보 그렇게 쓰다가Tâm tính cậu mà cứ như vậy là thành quái vật đấy.
괴물 된다là thành quái vật đấy.
[괴물 소리를 흉내 낸다]
[기춘의 웃음]
[승완] 고맙긴…Biết ơn cái con khỉ.
[기춘] 아, 씨Chết tiệt.
큰일 났네, 큰일 났어, 이거, 어?Lớn chuyện rồi.
아, 이걸로 얼마나 살겠어Cỡ này thì sống được bao lâu?
수호대 이 새끼들도 전 같지 않은 거 같고, 씨, 쯧Lũ giám hộ dạo này chẳng còn như xưa nữa rồi.
[서진] 입단속들 하지?Cẩn thận mồm miệng đấy.
이 씨발 새끼들이 아주, 쯧Một lũ chó chết.
[서진의 한숨]
아저씨Này chú.
전에 있던 사람들Những người từng làm ở đây
밖에다 떠들어 대서 잘렸어đã bị đuổi vì để miệng đi chơi xa đấy.
[쾅]
[기춘의 떨리는 숨소리]
[승완] 저, 저, 저기Cậu này.
그, 그렇게 가, 가, 가져가시면 안, 안 되는데Cậu không được lấy đồ đi như vậy đâu.
[서진] 우리가 목숨 걸고 가지고 온 거야! 개씨…Bọn tôi đã bất chấp mạng sống để kiếm chúng về đấy!
당신들이 이래라저래라 할 수 있는 게 아니라고Các người không có quyền dạy bảo bọn tôi đâu.
[승완] 예Vâng.
- [동준] 또 그러십니까? - [서진] 못 본 척해라- Anh lại thế à? - Coi như không thấy đi.
[동준] 저야 그럴 건데Tất nhiên là tôi sẽ làm thế.
저 사람들이 상사님한테 보고라도 하면…Nhưng nếu họ báo với Thượng sĩ…
[서진] 아, 씨발! 꼰지르라 그래!Mẹ nó! Cứ cho bọn nó báo! Để tôi còn đi quách khỏi đây!
나도 확 나가 버리게, 씨Cứ cho bọn nó báo! Để tôi còn đi quách khỏi đây!
[동준] 중사님, 아, 누가 들어요Trung sĩ à. Có ai nghe thấy bây giờ.
안 그래도 요새 탈영이 유행이냐 소리 도는데Dạo này người ta còn kháo nhau đào ngũ đang là mốt kìa.
[서진] 어떤 개새끼들이 그래?Lũ chó đẻ nào nói vậy?
박찬영 그 이병 나부랭이 새끼랑 용석이랑 같냐?Thằng ranh Binh nhì Park Chan Yeong đó mà giống với Yong Seok à?
이 개새끼들Mẹ nó chứ.
누구 덕에 지금까지 이렇게 살아 있는데!Nhờ ơn ai mà chúng nó sống được đến bây giờ?
은혜도 모르고 지랄을 하고 있어 이 쌍놈의 새끼들이, 쯧Lũ vong ơn bội nghĩa chỉ biết múa mồm là giỏi.
[동준] 오전부터 김 중사님이 찾으셨습니다Sáng giờ Trung sĩ Kim tìm anh đấy ạ.
[서진] 좆 까라 그래Bảo cậu ta biến mẹ đi.
여기서 뒤져 봐야 국립묘지를 가냐, 훈장을 받냐?Chết ở đây thì cũng có huân chương hay quốc tang gì đâu.
그냥 의미 없이 좆뺑이 까다 개죽음인 거야Cả lũ sẽ làm chuyện vô bổ rồi chết một cách vô nghĩa thôi.
- [탕 던지는 소리] - 쯧, 씨발Cả lũ sẽ làm chuyện vô bổ rồi chết một cách vô nghĩa thôi. Khốn nạn thật chứ.
[동준의 한숨]
[동준] 이번 건 오래가겠네Lần này giận dai rồi đây.
- [팡 부딪는 소리] - [데구루루 공 구르는 소리]
[거친 숨소리]
[영후의 한숨]
[진아] 용석이 수색 안 해요?Anh không đi tìm Yong Seok à?
[한숨]
여기 어떻게 왔습니까?Sao cô vào được đây?
[진아] 왜 구하러 가지 않냐고요Sao anh không đi tìm anh ấy?
같은 수호대잖아, 가족이랬어Anh ấy cùng đội với anh mà. Anh ấy bảo anh là gia đình.
용석이는 당신들 그렇게 생각했다고Anh ấy nghĩ anh là như vậy đó.
당신이 가게 뒀잖아Cô đã để cậu ấy đi mà.
[무거운 음악]
말렸어야지Cô phải ngăn cậu ấy chứ.
죽을지도 모르는데 걔를Cô biết cậu ấy có thể chết mà.
왜 보냈어?Vậy sao lại để cậu ấy đi?
아프다며?Cô bị bệnh nhỉ?
[영후] 뭐가 필요했던 거야?Cô cần cái gì vậy?
대체 뭐 때문에Rốt cuộc là vì cái gì…
[쾅 부딪는 소리]
말 한마디 없이 나간 거냐고mà cậu ấy lại lẳng lặng bỏ đi?
약이 필요했어요Tôi cần thuốc.
[진아] 어차피 죽을병인 거 아는데 좀 더 살고 싶었어Tôi biết đường nào mình cũng chết, nhưng tôi muốn sống thêm chút nữa.
그래서 용석이 보냈어요Vậy nên tôi mới để anh ấy đi.
난 말렸어Tôi cũng cản rồi.
근데 용석이가Nhưng Yong Seok
걔가 가겠다잖아vẫn khăng khăng đòi đi.
구해 주겠다잖아!Anh ấy bảo sẽ tìm nó cho tôi!
그럼 안 돼?Vậy thì không được à?
그러니까 데려와요Vậy nên đưa anh ấy về đi.
용석이 데려오라고!Đưa Yong Seok về đi!
원하는 게 뭐야?Cô muốn điều gì vậy?
용석이야 그 새끼가 구해 올 약이야?Là Yong Seok, hay thuốc cậu ấy tìm được?
그게 중요해요?Chuyện đó quan trọng sao?
그게 당신 답이야?Đó là câu trả lời của cô à?
[문 열리는 소리]
[거친 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[지직거리는 소리가 흐른다]
[토도독거리는 소리가 흐른다]
- [긴장되는 음악] - [헤드폰 속 모스 부호 신호음]
[희미하게 흐르는 말소리]
[다급한 숨소리]
[모스 부호 신호음이 흐른다]
[모스 부호 신호음이 계속된다]
[긴장되는 효과음]BAMSEOM
[어둡고 음산한 음악]
[떨리는 숨소리]
[환영 속 탁 상사] 위선자Đạo đức giả.
[탁 상사의 떨리는 숨소리]
넌 진짜가 아니야Mày không có thật.
당연히 아니지Dĩ nhiên là vậy rồi.
진짜는 그날 죽었어Tao thật sự đã chết vào hôm đó.
[환영 속 탁 상사] 니 두 손으로 가족들 목을 졸랐던 그 순간Vào giây phút mày tự tay siết cổ gia đình mình.
기분이 어땠어?Cảm giác lúc đó thế nào?
사실 좋았지?Thật ra mày thấy vui đúng không?
- [탁 상사의 거친 숨소리] - [어두운 효과음]
[긴장되는 효과음]Mày thích như vậy mà.
- 너 그거 좋아하잖아 - [음산하게 울리는 말소리]Mày thích như vậy mà. Thích giết người.
사람 죽이는 거Thích giết người.
제일 잘하는 거고Lại còn giỏi việc đó nhất.
해 버려Cứ làm đi.
- [철컥 강조되는 효과음] - 별로 살고 싶지도 않잖아Mày cũng có thiết sống nữa đâu.
- [음산한 효과음] - [환영 속 탁 상사의 웃음]
있어Có đấy.
뭐?Cái gì?
- [탁 상사] 아직… - [환영 속 탁 상사의 웃음]Tao vẫn…
[탁 상사의 힘겨운 숨소리]
[환영 속 탁 상사의 웃음]
해야 할 일이 있다고!còn việc cần phải làm!
[음산한 효과음]
[임 박사의 신음]
자식아!
- [임 박사의 힘겨운 신음] - [탁 상사의 힘주는 소리]
[고조되는 음악]
[임 박사의 힘겨운 숨소리]
[탁 상사의 놀란 소리]
[임 박사가 거친 숨을 몰아쉰다]
- [어두운 음악] - 아, 아니야, 아니야, 아니야Không được.
[탁 상사의 거친 숨소리]
[임 박사] PTSD예요Là PTSD đấy.
외상 후 스트레스 장애Rối loạn căng thẳng sau sang chấn.
그래야만 해요Nhất định là như vậy.
맞죠?Đúng không?
내가 상사님을 좀 도와줄 수 있을 거 같은데Tôi nghĩ là tôi có thể giúp anh đấy.
협박 같은 그런 추잡한 짓은 안 해요, 나는Tôi không làm mấy trò hèn hạ như uy hiếp anh đâu.
그, 왜, 좋은 단어들 많잖아요Còn nhiều cách hoa mỹ để nói mà, như trao đổi này,
Còn nhiều cách hoa mỹ để nói mà, như trao đổi này,
거래, 아니giao dịch này,
협상 정도?hoặc thương lượng cũng được.
원하는 게 뭐야?Anh muốn gì đây?
나 좀 내보내 줘요Cho tôi ra khỏi đây đi.
- [발소리] - [의미심장한 음악]
[괴성이 울린다]
[거친 숨소리]
[괴성이 울린다]
[괴물들의 괴성]
[임 박사] 오준일이 사건이 뭘 의미하는진 알아요?Anh biết vụ của Oh Jun Il có ý nghĩa gì không?
'우리가 알고 있었던 괴물화 법칙에 균열이 생겼다'Quy trình quái vật hóa ta vốn biết đã phát sinh một kẽ hở.
전과 달라졌을지도 모른다는 얘기죠Có thể nó đã khác xưa rồi.
[어두운 음악]Anh sẽ ngồi yên vậy sao?
이렇게 가만있을 거예요? 뭐라도 걸어 봐야죠Anh sẽ ngồi yên vậy sao? Phải đánh cược gì đó chứ.
실험은 모두 실패했고Mọi thí nghiệm đã thất bại.
임 박사 당신이 할 수 있는 건 아무것도 없어Bây giờ anh đâu còn làm được gì nữa.
[임 박사의 한숨]
[임 박사] 상사님께서 잘 뭘 모르시나 본데Xem ra anh chưa hiểu rõ rồi. Tôi không hề nói là sẽ chữa chứng quái vật hóa cho anh.
난 괴물화를 낫게 해 주겠다는 게 아니에요Tôi không hề nói là sẽ chữa chứng quái vật hóa cho anh.
괴물이 되지 않도록Mà tôi sẽ giúp anh bám trụ
버틸 수 있게 해 주겠다는 거지để không biến thành quái vật.
[고조되는 음악]
특수 감염인 아시죠? 나 그거 만들 수 있다니까?Anh biết người nhiễm đặc biệt chứ? Tôi có thể biến anh thành như vậy.
상사님이 무너지면 여기 끝나는 거 금방이야Anh mà gục ngã thì nơi này cũng sớm sụp đổ thôi.
여기 지키고 싶다며Anh nói muốn bảo vệ nơi này mà.
- [긴장이 감도는 음악] - [그르렁거리는 소리가 울린다]
[떨리는 숨소리]
- [아이] 쟤는 해치지 않아 - [긴장되는 효과음]Nó không hại chị đâu.
[은유] 이경 언니를 찾고 있어Chị đang tìm chị Yi Kyung.
어디 있는지 알고 있지?Em biết chị ấy ở đâu phải không?
꼭 만나야 돼Chị phải gặp chị ấy.
엄마도Cả mẹ…
- 사람들도 - [고조되는 음악]và mọi người…
다 나빠đều xấu xa cả.
엄마라고?"Mẹ" sao?
너도 그래Chị cũng vậy thôi.

No comments: