스위트홈 2.7
Thế giới ma quái 2.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[이경] 두려웠어 | Mẹ đã ghê sợ… |
이런 세상에 | đứa bé mà mẹ |
- 너무 빨리 태어난 이 아이가 - [울먹인다] | sinh ra trên đời này quá sớm. |
그리고 이 선택을 해야만 하는 내가 | Và sợ chính bản thân mẹ vì phải đưa ra lựa chọn này. |
- [날카로운 소리가 울린다] - [아이의 울음] | |
모든 게 다 두려웠어 | Mẹ sợ hãi tất cả mọi thứ. |
[아이가 연신 운다] | |
차마 죽일 수 없어서 | Vì không thể giết chết con |
그래서 널 버렸어 | nên mẹ đã vứt bỏ con. |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[이경] 잊을 수 있을 거라 생각했는데 | Mẹ tưởng rằng mình sẽ quên được. |
오빠! | Anh ơi! |
[계속되는 무거운 음악] | |
[이경] 알고 싶어졌어 | Nhưng mẹ lại muốn biết… |
니가 왜 이렇게 태어났는지 | sao con lại được sinh ra thế này. |
널 오래 품어 주지 못한 내 탓인 걸까? | Là vì mẹ đã không thể mang con trong mình đủ lâu… |
[고조되는 음악] | |
내 더러운 욕망이 | hay vì dục vọng thấp hèn của mẹ |
널 그렇게 만든 걸까? | đã khiến con thành ra như vậy? |
[무겁고 쓸쓸한 음악] | |
[이경] 내 아이는 뭘까? | Con của mẹ là gì đây? |
선물일까, 저주일까 | Là một món quà, hay một lời nguyền? |
그걸 알 수 없었어 | Mẹ không tài nào biết được. |
너라면 | Liệu rằng con… |
답을 알려 주지 않을까? | có thể cho mẹ biết đáp án? |
내가 너무 늦었지? | Tôi đến muộn quá phải không? |
아니요 | Không đâu. |
잘 왔어요 | Chị đến là tốt rồi. |
[현수] 인사해, 엄마야 | Chào đi nào. Mẹ em đấy. |
안녕? | Chào con. |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[차분한 음악] | Nhìn con chỉ như một đứa trẻ bình thường, |
[이경] 그저 평범해 보이는 아이를 보면서 | Nhìn con chỉ như một đứa trẻ bình thường, |
난 안도했어 | mẹ thấy yên tâm hẳn. |
[짤랑거리는 소리] | |
[사각거리는 소리] | |
[이경] 불안한 마음을 숨긴 채 너와 함께했던 모든 날 | Những ngày ở bên con với nỗi bất an giấu trong lòng… |
아슬아슬했던 평범한 날들까지 | Đến những ngày bình thường mang cảm giác thấp thỏm… |
이런 삶이어도 괜찮다 | Mẹ đã từng nghĩ rằng cuộc sống thế này |
생각했는데 | cũng không quá tệ. |
[총성] | |
- 널 잃었다 생각한 그 순간 - [무거운 음악] | Nhưng vào giây phút mẹ tưởng rằng đã mất con… |
[음산한 효과음] | |
고통에 몸부림치던 니가 | thì đứa con đang vùng vẫy trong đau đớn ấy |
[어두운 효과음] | |
[날카롭게 울리는 효과음] | |
다른 모습으로 내 앞에 서고서야 | bỗng đứng trước mặt mẹ với hình hài khác hẳn. |
[쿵 울리는 효과음] | Đó là lúc mẹ nhận ra… |
비로소 알게 됐지 | Đó là lúc mẹ nhận ra… |
[음산한 효과음] | |
아무리 부정해도 | dù có phủ nhận bao nhiêu đi nữa, |
내 아이는 괴물이었어 | con của mẹ vẫn là quái vật. |
- [아이의 신음] - [이경의 힘주는 소리] | |
[아이의 비명] | |
[아이의 신음] | |
- [이경의 힘주는 소리] - [아이의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [아이의 힘주는 소리] - [이경의 신음] | |
[아이의 거친 숨소리] | |
[후드득 쏟아지는 소리] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[현수] 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
[아이의 거친 숨소리] | |
[아이의 울먹이는 숨소리] | |
왜 이렇게까지 해요? | Chị phải làm đến mức này à? |
엄마니까 | Tôi là mẹ nó. |
[이경] 얼마나 커 버리든 | Dù nó có lớn đến thế nào, |
어떤 모습이 되든 | hay biến thành gì đi nữa, |
난 내 아이를 알아봐야 돼 | tôi cũng phải nhận ra nó. |
[이경의 떨리는 숨소리] | Tôi tuyệt đối sẽ không để mất nó. |
절대 잃어버리지 않아 | Tôi tuyệt đối sẽ không để mất nó. |
[아이의 힘주는 숨소리] | |
[이경] 이 세상으로부터 널 지키는 건지 | Chẳng biết là mẹ đang cố bảo vệ con khỏi thế giới này, |
너한테서 세상을 지키는 건지 아직 모르겠어 | hay là bảo vệ thế giới này khỏi con nữa. |
[이경] 무슨 일이 있어도 절대 빼면 안 돼 | Có chuyện gì cũng không được cởi ra. |
[이경] 그냥 | Mẹ chỉ cố… |
같이 있으려는 것뿐이야 | để được ở bên cạnh con thôi. |
알겠지? | Con rõ chưa? |
[휭 바람 소리] | |
[주제곡] | |
[긴장되는 음악] | |
엄마도 | Cả mẹ… |
- 사람들도 - [고조되는 음악] | và mọi người… |
다 나빠 | đều xấu xa cả. |
엄마라고? | "Mẹ" sao? |
너도 그래 | Chị cũng vậy thôi. |
[은유의 비명] | |
[강조되는 효과음] | |
[휙 무겁게 울리는 소리] | |
[어둡고 웅장한 음악] | |
[투두둑 떨어지는 소리] | |
[은유의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 소리] | |
- [무거운 음악] - [은유] 차현수 | Cha Hyun Su. |
- 차현수! - [어두운 효과음] | Cha Hyun Su! |
[은유의 거친 숨소리] | |
너 진짜 그냥 이렇게 갈 거야? | Cậu định cứ vậy mà đi sao? |
그럼 반갑게 인사라도 해 줄까? | Chứ không lẽ cậu muốn tay bắt mặt mừng? |
해야지 | Phải vậy chứ. |
이렇게 만났으면 적어도 잘 지냈냐고는 물어봐야지 | Đã gặp nhau thế này thì ít ra phải hỏi thăm tôi chứ. |
난 반갑지 않아서 | Tôi chẳng mừng nổi đâu. |
지금까지 다 너였어? | Trước giờ đều là cậu sao? |
[은유] 공사장에서 날 도와줬던 것도 | Người đã giúp tôi ở công trường cũng là cậu phải không? |
다 너였던 거지? | Người đã giúp tôi ở công trường cũng là cậu phải không? |
이딴 걸로 사람 헷갈리게 해 놓고 | Cậu làm tôi rối trí vì thứ này, |
도대체 왜 도망가려고 하는 건데? | giờ lại định bỏ trốn là sao? |
뭐라고 말 좀 해 봐 | Nói gì đó đi chứ. |
왜, 또 도망가려고? | Sao thế? Lại tính bỏ trốn nữa à? |
[성내며] 또 등신같이 도망가려고? | Lại tính trốn như thằng ngốc à? |
우연이 겹쳤을 뿐이야 | Tôi chỉ tình cờ có mặt ở đó thôi. |
모르는 사이도 아니니까 도왔을 뿐이고 | Và tôi chỉ giúp cậu vì quen biết cậu thôi. |
살았으면 | Cậu còn sống |
됐잖아 | là được rồi mà. |
- [툭 떨어지는 소리] - [푸지직거리는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[투두둑] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [호상] 죽을라고 환장했나, 씨! - [털썩 넘어지는 소리] | Cô chán sống rồi à? |
[철컥이며] 괴물도 사람도 아닌 새끼가 여기 왜 왔어? | Tên nửa người nửa quái kia, đến đây làm gì hả? |
안 끄지나? | Còn chưa cút đi à? |
야, 이 정신 나간 년아 | Này, con nhỏ điên kia. |
- 하니도 지 목숨 귀한 줄은 안다 - [차분한 음악] | Đến Ha Ni còn quý cái mạng mình. |
어떻게 쫓아댕길 게 없어 가지고 괴물 새끼를 쫓아댕기고 있어 | Hết chuyện để làm rồi hay sao mà lại bám theo quái vật? |
안 뒤진 게 다행이다 생각해라 | Còn sống là may cho cô lắm đấy. |
다행이다 | May thật. |
버티고 있었어 | Vì cậu ấy vẫn bám trụ được. |
안 죽고 | Vẫn chưa chết. |
[은유가 코를 훌쩍인다] | |
괜히 저것들 들쑤셔 가지고 남의 집 앞마당까지 불러들일 거면 | Nếu cô tính chọc điên lũ quái vật đó rồi dẫn bọn chúng đến nhà tôi, |
그냥 니도 끄지라 | thì cô cũng cút luôn đi. |
[밤새 울음] | |
[현수] 왜 그랬어? | - Sao em lại làm vậy? - Vì em ghét chị ta. |
[아이] 싫으니까 | - Sao em lại làm vậy? - Vì em ghét chị ta. |
[현수] 그니까 왜? | Nên anh mới hỏi tại sao đó. |
[아이] 오빠가 내 친구들 괴롭히는 것도 | Anh cứ làm hại bạn em rồi biến mất cũng vì chị ta còn gì! |
자꾸 사라지는 것도 다 쟤 때문이잖아 | Anh cứ làm hại bạn em rồi biến mất cũng vì chị ta còn gì! |
쟤 지켜 주려고 | Vì anh muốn bảo vệ chị ta. |
이젠 오빠 못 믿어 | Giờ em không tin anh nữa. |
처음엔 | Ban đầu… |
[차분한 음악] | |
사람들이 궁금했어 엄마하고 같아서 | em thấy tò mò về loài người. Vì họ giống với mẹ. |
[떨리는 목소리로] 그래서 다가갔는데 | Vậy nên em mới tiếp cận họ… |
날 아프게 해 | nhưng họ chỉ làm em đau. |
소리치고 밀치고 | Họ la hét, đẩy em đi, |
다치게 만들어 | và làm em bị thương. |
내 친구들을 다 불에 태워 버려! | Họ còn phóng hỏa thiêu hết bạn em! |
[떨리는 숨소리] | |
그래서 날 혼자 남게 해 | Họ khiến em chỉ còn một mình. |
무서워서 그래 | Họ sợ hãi nên mới thế. |
누군가를 잃을까 봐서 | Vì họ sợ sẽ mất đi ai đó. |
그래서 나도 그럴 거야 | Do đó em cũng sẽ làm như vậy. |
똑같이 돌려줄 거야 | Em sẽ khiến họ phải trả giá. |
[아이] 오빠도 느껴 봐 | Anh cũng thử cảm nhận đi. |
그럼 내가 얼마나 아팠는지 알겠지 | Rồi anh sẽ hiểu được rằng em đã… đau đớn cỡ nào. |
이 말 해 주려고 온 거였어 | Em đến để nói vậy thôi. |
집에 가자 | Ta về nhà thôi. |
[현수] 응? | Nhé? |
[어두운 음악] | |
돌아갈 집은 없어 | Ta không có nhà để về đâu. |
불타고 있거든 | Nó bị thiêu rụi rồi. |
- [우당탕 무너지는 소리] - [힘주는 숨소리] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[짤그락 깨지는 소리] | |
[한숨] | |
[아이] 이젠 | Bây giờ… |
오빠도 엄마도 | dù là anh hay mẹ em cũng không cần nữa. |
다 필요 없어 | em cũng không cần nữa. |
[놀란 숨소리] | |
[계속되는 어두운 음악] | |
[파사삭 무너지는 소리] | |
- [아기 괴물의 놀란 울음] - [긴장되는 음악] | |
- [아기 괴물의 힘주는 소리] - [화드득 타오르는 소리] | |
[아기 괴물의 걱정 섞인 울음] | |
[툭툭 건드리는 소리] | |
- [투두둑 소리] - [아기 괴물의 놀란 소리] | |
[아기 괴물의 힘겨운 소리] | |
[아기 괴물의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[힘주는 울음] | |
[가쁜 숨소리] | |
누나! | Chị ơi! |
어디 있어요! | Chị ở đâu vậy? |
[무거운 음악] | |
[아기 괴물의 애쓰는 소리] | |
- [탁 쓰러지는 소리] - [아기 괴물의 옅은 신음] | |
[현수] 이경 누나 | Chị ơi… |
[현수의 가쁜 숨소리] | |
[현수의 힘주는 숨소리] | |
[이경이 힘겹게] 현수야 | Hyun Su à. |
누나, 괜찮아요? | Chị, chị không sao chứ? |
내가 다 망쳐 버렸어 | Tôi đã phá hỏng mọi thứ rồi. |
[이경이 울먹이며] 너처럼만 자라길 바랬는데… | Tôi đã muốn nuôi nó lớn được như cậu. |
[흐느낀다] | |
그거면 충분했는데… | Chỉ cần được như vậy là đủ mà. |
누나 잘못 아니에요 | Không phải lỗi của chị đâu. |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
죽여야 했어 | Lẽ ra phải giết nó. |
[이경] 항상 그런 생각으로 키웠어 | Tôi đã luôn mang suy nghĩ đó mà nuôi nó. |
- [차분한 음악] - 그러니 | Chắc là nó… |
걔도 내 마음을 느꼈겠지 | cũng cảm nhận được tâm tư của tôi. |
[현수] 아니야 | Không đâu. |
내가 옆에서 봐 왔어 | Em đã nhìn thấy hết mà. |
누나가 어떤 마음으로 버텼는지 내가 다 안다고 | Em biết rõ rằng chị đã gắng gượng với tâm tư thế nào. Tất cả đều là lỗi của tôi. |
[이경] 모든 게 내 잘못이야 | Tất cả đều là lỗi của tôi. |
내가 다 이렇게 만든 거야 | Chính tôi đã khiến mọi thứ ra nông nỗi này. |
차라리 잘됐어 | Thế này có khi lại tốt. |
이렇게 죽는 게 나을지도 몰라 | Cứ chết ở đây có khi lại là tốt nhất. |
[이경의 거친 숨소리] | |
내 손으로 | Vậy thì tôi sẽ không phải… |
죽이지 않아도 되니까 | tự tay mình giết nó. |
[이경의 거친 숨소리] | |
진짜 죽이려고 했어요? | Chị đã định giết con bé thật sao? |
[현수] 왜요? 엄마잖아 | Sao vậy? Chị là mẹ nó mà. |
근데 왜! | Tại sao lại vậy? |
난 자격 없어 | Tôi không có tư cách làm mẹ. |
[이경] 수백 번을 생각해 봤어 | Tôi nghĩ đi nghĩ lại cả trăm lần rồi. |
[흐느끼며] '왜 내 아이는 이렇게 태어났을까?' | "Tại sao con mình lại được sinh ra thế này? |
나 때문이야 | Là lỗi của mình. |
내 추악한 욕망이 | Dục vọng xấu xí của mình… |
아이를 | đã biến con mình… |
괴물로 | trở thành… |
만든 거야 | quái vật." |
그게 어때서? | Vậy thì đã sao? |
[힘겨운 숨소리] | |
괴물인 게 잘못이야? | Làm quái vật thì là cái tội à? |
[아기 괴물의 힘겨운 신음] | |
[현수] 누나를 지켰어요 | Nó đã bảo vệ chị đấy. |
누나를 가족이라 생각했으니까 | Vì nó nghĩ chị là gia đình. |
괴물도 | Quái vật cũng cảm nhận |
느끼고 알아봐요 | và nhận ra người khác. |
그들도 사람이었으니까 | Vì chúng cũng từng là con người. |
[아기 괴물의 옅은 신음] | |
[아기 괴물] 엄마, 엄마… | Mẹ ơi… |
[거친 숨소리] | Mẹ ơi… |
엄마… | Mẹ ơi… |
[울음 섞인 숨소리] | Mẹ ơi… |
[깊게 내뱉는 숨소리] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[하니가 취한 말투로] 왜 이러지? | Bị làm sao vậy? |
[덜그럭거리는 소리] | |
눈 좀 떠 봐 | Mở mắt ra đi. |
[하니의 아파하는 신음] | |
뭐 하는 짓이고? | Cô đang làm gì vậy hả? |
[하니] 사장님, 얘 죽었나 봐 | Hình như anh ta chết rồi, ông chủ. |
[은유] 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
멀쩡하던 애가 왜 이래요, 갑자기? | Mới đây anh ấy còn khỏe mà, sao vậy? |
[호상] 중독됐네 | Trúng độc rồi. |
얼마나 멕였어? | Cô cho cậu ta ăn bao nhiêu? |
[하니] 저거 딱 한 그릇 | Cỡ nhiêu đó. Đúng một chén. |
[호상] 저걸 다 멕였다고? | Hết cả chén luôn sao? |
[하니의 웃음] | |
[하니가 헤헤거린다] | |
[호상의 한숨] | |
대체 이게 뭔데? | Rốt cuộc cái này là gì? |
독버섯 | Nấm độc. |
환각 일으키는 거 | Loại gây ảo giác. |
[호상] 야는 내성이 있어서 괜찮은데 | Cô ta lờn luôn rồi nên không sao. |
일마는 해독제 있어야 된다 | Nhưng cậu ta thì cần thuốc giải độc đấy. |
[하니] 야! | Này! |
[하니의 웃음] | |
야, 일어나! | Này, tỉnh lại đi! |
[하니가 연신 웃는다] | Này, tỉnh lại đi! |
[흐느낀다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[예슬] 나쁜 새끼 | Tên xấu xa. |
이렇게 사라진 게 몇 번째야? | Cậu biến mất như vậy mấy lần rồi? |
저번엔 말도 안 하고 군대로 사라져 가지고 | Lần trước cũng chẳng nói gì mà nhập ngũ, làm tôi đau khổ vậy rồi. |
힘들게 하더니 | Lần trước cũng chẳng nói gì mà nhập ngũ, làm tôi đau khổ vậy rồi. |
이젠 딴 년 때문에 눈물 나게 해? | Giờ còn làm tôi phải khóc vì đứa con gái khác sao? |
[훌쩍이며] 씨 | PARK CHAN YEONG |
이제 나도 됐어 | Giờ tôi cũng chán cậu rồi. |
[선화] 그거 버리려면 나 줘 | Muốn vứt nó thì cho tôi đi. |
[거친 숨소리] | |
[예슬] 아씨, 진짜 | Chết tiệt. |
언니는 이게 뭐, 흔한 건 줄 알아? | Chị biết cái này hiếm cỡ nào không? Bên kia có cả đống áo giống hệt kìa. |
저기 위에 똑같은 거 엄청 많던데? | Bên kia có cả đống áo giống hệt kìa. |
[예슬] 완전 다르거든? | Khác hoàn toàn nhé. |
이건 찬영이가 나한테 직접 사인해서 선물해 준 거라고 | Cái này là do Chan Yeong tự tay ký tặng tôi đó. |
[선화] 집어 던지길래 버리는 줄 알았지 | Thì tại cô ném đi nên tôi tưởng cô muốn vứt nó. |
[예슬] 하, 씨 | |
짜증 나 | Bực quá đi. |
[탁 내려놓는 소리] | |
- 준비했어? - [예슬] 뭘? | - Sẵn sàng chưa? - Làm gì? |
언니 어디 가? | Chị đi đâu hả? |
[선화] 오늘 그날이잖아 신부님 만나는 날 | Hôm nay là ngày đi gặp Cha mà. |
[한숨 쉬며] 내가 지금 거기 갈 기분이겠냐? | Chị nghĩ tôi còn tâm trạng để đi à? Đi thôi. Tôi không muốn đi một mình. |
가자, 혼자는 싫어 | Đi thôi. Tôi không muốn đi một mình. |
[한숨] | |
[석찬] 중사님, 저도 가야겠습니다 | Trung sĩ, để tôi đi cùng ạ. |
[영후] 안 돼 | Không được. |
내 개인적인 일이야 | Đây là chuyện cá nhân. |
[석찬] 용석이 일이 왜 개인적입니까? | Chuyện của Yong Seok sao lại là chuyện cá nhân ạ? Anh liều lĩnh quá. |
너무 무모하십니다 | Chuyện của Yong Seok sao lại là chuyện cá nhân ạ? Anh liều lĩnh quá. Đừng làm lố chứ, cái thằng này. |
[영후] 오버하지 마, 이 새끼야 | Đừng làm lố chứ, cái thằng này. |
- 내일 되면 나 대신 보고해 - [직 떼는 소리] | Mai hãy thay tôi báo cáo. Bảo là tôi sẽ về cùng Yong Seok. |
용석이 찾아 돌아온다고 | Bảo là tôi sẽ về cùng Yong Seok. |
그렇게 못 합니다 | Tôi không làm vậy được ạ. |
죄송합니다, 중사님 | Tôi xin lỗi, Trung sĩ. |
저도 중사님 지켜야 했습니다 | Tôi phải bảo vệ anh. |
[드르륵 끄는 소리] | |
신호 발신지가 밤섬이라고? | Nghe nói cậu nhận được tín hiệu từ Bamseom. |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy ạ. |
혼자서 되겠어? | Một mình cậu đi ổn không? |
애들 더 붙여서 다녀와 | Dẫn thêm vài người đi đi. |
갑자기 마음 바꾸신 이유가 뭡니까? | Sao bỗng dưng anh lại đổi ý vậy? |
[임 박사] 아, 목적지도 같은데 나도 좀 합류합시다! | Ta đi cùng đường đấy, cho tôi quá giang nhé. |
[임 박사의 힘주는 소리] | Ta đi cùng đường đấy, cho tôi quá giang nhé. |
- [임 박사의 한숨] - [덜커덩 짐 싣는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[탁 상사] 김 중사가 어떻게 생각하든 상관없어 | Tôi không quan tâm Trung sĩ Kim nghĩ gì. |
지금은 | Bây giờ cậu chỉ cần lo chuyện sống sót mà trở về thôi. |
살아 돌아오는 것만 생각해라 | Bây giờ cậu chỉ cần lo chuyện sống sót mà trở về thôi. |
[서진] 나도 가 | Tôi đi nữa. |
용석이 내 후임이고 동생이야 | Yong Seok là cấp dưới và là cậu em của tôi. |
아니야, 민 중사는 남아 | Trung sĩ Min ở lại đi. |
[서진] 야, 김영후 | Này, Kim Yeong Hu. |
니 식구, 내 식구가 어디 있냐며 | Câu nói ta là gia đình bay đâu rồi? |
나 빼고 니들끼리 가겠다는 거야? | Các cậu tính bỏ tôi lại mà đi hả? |
야 | Này. |
너랑 나랑 잘못되면 애들은 누가 이끌어? | Nếu cả tôi và cậu đều chết thì ai sẽ dẫn dắt anh em? |
용석이만 니 동생이야? | Chỉ có Yong Seok là em cậu à? |
서진아 | Seo Jin à. |
내가 꼭 데리고 올게 | Tôi sẽ dẫn cậu ấy về. |
- [차분한 음악] - 나 한 번만 믿어 줘라 | Tin tôi một lần này đi. |
[서진] 너 믿어 | Tôi tin cậu. |
뭐든 나보다 니가 잘했으니까 | Vì cậu lúc nào cũng giỏi hơn tôi. |
근데 그런 거 있잖아 | Nhưng tôi cứ có cảm giác |
꼭 내가 해야만 될 거 같은 거 | mình nhất định phải làm việc này. |
니들 보내 놓고 나 여기 못 앉아 있는다 | Tôi không thể ngồi lại đây nhìn các cậu đi. |
나도 가자, 영후야 | Cho tôi đi với, Yeong Hu à. |
어차피 | Dù gì thì |
니네 갔다가 잘못되고 용석이 못 돌아오면 | nếu có bất trắc xảy ra với các cậu hay Yong Seok, |
나 아무것도 못 해 | tôi cũng đâu làm gì được nữa. |
[석찬] 뭘 또 이렇게 무게를 잡습니까? | Có gì mà các anh nghiêm trọng vậy ạ? |
중사님들 가시면 저도 갑니다 | Nếu các anh đi thì tôi cũng đi. |
갈라믄 같이 가입시다 | Tôi cũng đi nữa ạ. |
[임 박사의 감탄] | |
나만 오글거리는 거야? 어? 아유, 소름 돋는 거 봐 | Mỗi tôi thấy sến thôi à? Ôi, nổi da gà da vịt rồi. |
[임 박사] 출발합시다! | Xuất phát thôi! |
아, 나 손이 이래 갖고 운전 못 하는데 | Mà khoan, tay thế này làm sao mà lái. |
- [분위기가 고조되는 음악] - 갑시다, 갑시다, 갑시다! | Lên đường thôi nào. |
[힘주는 소리] | Lên đường thôi nào. |
[하 내뱉는 소리] | |
밤이라서 뭐 아무것도 안 보이는구나 | Quên mất, đeo kính râm thì thấy được gì. |
가자 | Đi thôi. |
[톡톡 토닥이는 소리] | |
[탁탁 긁는 소리] | |
[진옥] 안 가? | Không đi à? |
왜 그래, 오늘 말도 안 하고? | Sao hôm nay cô im lặng thế? |
아, 나 진짜 이대로는 안 되겠어요 | Không chịu nổi nữa rồi. |
- [예슬] 우리 2차 해요 - [진옥] 응? | - Ta làm tăng hai đi. - Gì cơ? |
[베드로] 도둑질을 눈앞에서 한다, 너는 | Trộm đồ trước mắt tôi vậy luôn hả? |
[예슬의 한숨] 자리 좀 빌려줘요 | Cho tôi mượn tạm đi mà. |
갚을게 | Tôi sẽ trả lại mà. |
[진아] 많아요? | Cô có nhiều không? |
같이 먹든가 | Uống chung cũng được. |
[예슬의 한숨] | |
[조르르 소리] | |
[개운한 숨소리] | |
[예슬이 취한 말투로] 그래서 | Vậy rồi… Cha có tính đón nhận chị ấy không đây? |
우리 언니 받아 줄 거예요 아니에요? | Cha có tính đón nhận chị ấy không đây? |
[진옥] 그만해 신부님한테 못 하는 소리가 없어 | Thôi đi. Người ta là linh mục mà còn hỏi vậy được. |
[예슬] 아, 왜? 누가 결혼하래? 그냥 연애는 할 수 있는 거잖아 | Sao nào? Có ai bảo kết hôn đâu. Cha có thể hẹn hò mà. |
[베드로] 그만 마셔 | Thôi đừng uống nữa. |
[예슬] 야, 니들 뭐냐? 니네 무슨 사이야? | Gì đây? Hai người là sao vậy? Quan hệ gì đây? |
니네 사귀어? | Hẹn hò hả? |
지금 우리 언니 가지고 장난치는 거야? | Cha đùa giỡn với chị tôi đấy à? |
- [베드로] 취했으면 가라 - [툭 내려놓는 소리] | Cô say rồi đấy, về đi. |
[예슬] 아이씨 남자 새끼들은 다 비겁해 | Đàn ông thằng nào cũng hèn nhát cả. |
너 그래서 차인 거야 | Thế nên chả ai thèm hốt cô đấy. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[진아] 지금 너처럼 굴면 남자들 다 도망간다고 | Cô cứ cư xử kiểu đó thì đàn ông bỏ chạy hết. |
[예슬] 이 씨발 년이 뭐라는 거야 | Con quỷ cái này, nói gì hả? |
- [병뚜껑 나뒹구는 소리] - 야, 니가 뭘 알아? | Con quỷ cái này, nói gì hả? Này! Cô thì biết cái gì? |
- [소리치며] 니가 사랑을 알아? - [멀찍이서 흐르는 음악 소리] | Cô có biết yêu không? |
[가까워지는 음악 소리] | |
[예슬의 안도하는 숨소리] | |
[최성수의 '남남'이 흐른다] | |
나 방금 괴물 된 줄 알았잖아 | Tôi còn tưởng mình sắp thành quái vật. |
순간 환청 들린 줄 알고 | Cứ tưởng nghe thấy ảo giác. |
[진옥] 아유 그런 소리 하는 거 아니야 | Đừng nói gở như thế. |
안 좋은 일 있은 지 얼마나 됐다고 | Mới đây còn có chuyện không hay mà. |
[기춘] 이야! | Ái chà. |
이게 얼마 만에 듣는 노랫소리야, 응? | Lâu rồi mới lại được nghe tiếng nhạc. |
[기춘의 웃음] | Cha ơi. |
우리 신부님 별걸 다 갖고 계시네 | Cha ơi. Hàng gì Cha cũng có cả nhỉ? |
- [진국이 흥얼거린다] - [선화] 맨입으로? | Hàng gì Cha cũng có cả nhỉ? Tính uống chùa hả? Muốn uống thì phải xưng tội. |
이거 마시려면 고백해야 돼 | Muốn uống thì phải xưng tội. |
아저씨 오늘 모임 안 나왔잖아 | Hôm nay chú có đến xưng đâu. |
참 정 없네, 진짜 | Người đâu mà vô tình quá. |
진짜 빈손으로 오셨네요, 정 없게 | Hai người đến tay không thật đấy à? |
[기분 좋은 소리] | |
- 아, 왜, 참 - [탁 내려놓는 소리] | Sao thế? |
욕심부리면 괴물 되는 거 몰라? | Tham lam là thành quái vật cả đấy. |
나누고 베풀고 살아야지 사람들이, 쯧 | Phải biết chia sẻ mà sống chứ. Thành quái vật có khi cũng không tệ lắm. |
[진아] 괴물 되면 나쁠 거 없지 않나? | Thành quái vật có khi cũng không tệ lắm. |
오래 살잖아 | Ta sẽ được sống lâu. |
아프지도 않을 거고 | Chẳng còn đau bệnh |
무섭지도 않을 거고 | hay sợ hãi gì nữa. |
- [진국] 에이 - [기춘] 맞아 | - Thôi đi. - Đúng mà. |
이렇게 사는 거는 좆같아도 | Nhưng sống thế này có chó má cỡ nào |
뭐, 나만 그런 거 아니니까, 어 | thì ít ra cũng không cô đơn. Chỉ cần không thành quái vật là vui rồi. |
좋아, 괴물만 안 되면 | Chỉ cần không thành quái vật là vui rồi. |
[기춘의 웃음] | |
그럼 뭐, 더 바라는 거 없어 | Tôi chẳng trông mong gì hơn nữa. |
[진옥] 전 하루라도 빨리 나가고 싶네요 | Tôi thì muốn được ra ngoài càng sớm càng tốt. |
보여 주고 알려 주고 싶은 게 많은데 | Tôi có rất nhiều thứ để thể hiện, để truyền dạy, |
그게 참 어려워서 | nhưng ở đây thì khó làm lắm. |
신부님은? | Còn Cha thì sao? |
[예슬] 신부님 얘기 좀 해 봐 | Cha cũng nói gì đi. Cha chưa nói về bản thân bao giờ. |
정작 본인 얘기는 안 하잖아 | Cha chưa nói về bản thân bao giờ. |
[진국] 맞네 | Phải đấy. |
얘기 좀 해 봐요, 들어 봅시다 | Cha nói nghe thử xem. Đời tôi trước đây hay bây giờ chẳng khác nhau là mấy. |
예전이나 지금이나 크게 다를 게 없어서요 | Đời tôi trước đây hay bây giờ chẳng khác nhau là mấy. |
뭐, 돌아갈 데도 없고 | Chẳng có nơi nào để về. |
좋아 | Thích thật. |
세상이 망해서 좋다 | Tôi thích thế giới sụp đổ thế này. |
다들 똑같아지니까 이렇게 잘 어울리잖아 | Chúng ta hòa hợp thế này vì ai cũng như ai mà. |
외롭지 않아 | Tôi chẳng thấy cô đơn nữa. |
아줌마 그지였지? | Cô từng là ăn mày phải không? |
나 돈 많아 | Tôi giàu lắm. |
[진국] 이빨 까고 있네 부자였으면 그딴 소리 못 해 | Chém gió vừa thôi. Người giàu chẳng ai nói thế đâu. |
가진 거 다 잃고 맥주나 마시고 있으면서 | Mất hết mọi thứ để phải nốc bia thế này thì có gì mà thích? |
뭣이 지금이 좋아? | Mất hết mọi thứ để phải nốc bia thế này thì có gì mà thích? |
아, 우울해 | Ôi, muốn trầm cảm luôn. |
아, 안 되겠다 | Không được rồi. |
[예슬] 이거 내가, 이 정예슬이 | Jung Ye Seul tôi đây |
간만에 실력 발휘를 좀 해 보겠어 | phải phát huy tài năng mới được. |
일어나 봐 | Đứng dậy nào. |
자! | Được rồi! |
[선명해지는 음악] ♪ 아침이면 ♪ | |
♪ 모르는 남처럼 ♪ | |
♪ 잘 가라는 ♪ | |
♪ 인사도 없이 ♪ | |
♪ 사랑해요 ♪ | |
♪ 그것뿐이었어요 ♪ | |
♪ 사랑해요 ♪ | |
간판을 바꿔 달아야겠네 | Chắc phải đổi bảng hiệu rồi. |
♪ 정말로 사랑했어요 ♪ | |
[음악이 계속된다] | |
[어두운 음악] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
좋아 보이십니다 | Nhìn ông có vẻ vui nhỉ. |
[임 박사] 민 중사야 출장이다 뭐다 | Do cậu hay đi công tác đây đó nên không hiểu thôi. |
자주 나오니까 모르지 | Do cậu hay đi công tác đây đó nên không hiểu thôi. |
땅속에 1년을 갇혀 살아 봐 | Thử sống dưới lòng đất một năm đi rồi biết. |
[숨을 들이켠다] | |
아, 뭐든 새롭지 않겠어? 어? | Cái gì cũng thấy mới mẻ cả. |
다들 박사님 같진 않죠 | Không phải ai cũng như ông đâu. |
[서진] 보통은 두려워하니까 | Thường thì người ta sẽ sợ. |
그 가방은 뭡니까? | Có gì trong cái vali đó vậy? |
[의미심장한 음악] | |
시크릿 박스 | Chiếc hộp bí mật. |
뭐 들었는데요? | Có gì bên trong vậy? Không biết "bí mật" là gì à? |
[임 박사] 시크릿도 몰라? | Không biết "bí mật" là gì à? |
뭐가 담길지 몰라서 시크릿이라니까 | Tôi cũng chả biết sẽ có gì trong đó, nên mới là "bí mật". |
[놀란 숨소리] | |
스톱! | Dừng lại! |
스톱! | Dừng lại! Dừng lại! |
스톱! 스톱! | Dừng lại! |
[힘겨워하며] 안 돼 | Không được. Dừng lại! |
스톱, 스톱! | Không được. Dừng lại! |
스톱, 스톱! | Dừng lại! |
안 돼 | Không được. |
- 안 돼, 스톱! - [타이어 마찰음] | Không được. Dừng lại! |
뭡니까? | Gì vậy? |
속이 좀 안 좋은데 | Tôi đau bụng. |
씨… | |
금방 도착합니다 | Gần đến nơi rồi. |
아니, 나 지금 바로 배출을 해야 될 거 같아 | Tôi phải xả ngay bây giờ. |
얼마 안 걸려, 잠깐만, 아휴 | Không lâu đâu, đợi chút. |
[임 박사의 다급한 소리] | |
- 야, 종현아! - [종현] 예 | - Này, Jong Hyun! - Vâng! |
- [덜컹거리는 소리] - 붙어 | Đi theo đi. |
- [종현의 못마땅한 소리] - [임 박사의 다급한 소리] | Chết tiệt. |
[종현] 아, 그건 또 와 가지고 내립니까? | Ông mang nó theo chi vậy? |
[임 박사] 밖에 뭐가 있을지 모르잖아! | Thì đâu biết ngoài kia sẽ có gì. |
[임 박사의 힘겨운 소리] | Thì đâu biết ngoài kia sẽ có gì. |
[못마땅한 숨소리] | |
[새소리] | |
[뿌지직거리는 소리] | |
[무전 속 영후] 야, 종현아 아직이야? | Jong Hyun, vẫn chưa xong hả? |
- 아, 억수로 참았는가 봅니다 - [임 박사의 힘주는 숨소리] | Có vẻ ông ta nhịn lâu lắm rồi. |
[종현] 지 혼자 뭘 먹은 거야? | Lén ăn gì một mình vậy chứ? |
[무전 속 영후] 경계 늦추지 마 | Đừng mất cảnh giác. |
예, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi ạ. |
- [임 박사의 힘주는 소리] - [투두둑 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[쏴 나뭇잎 흔들리는 소리] | |
- [괴성이 울린다] - [툭 떨어지는 소리] | |
[종현] 전방에 움직임 포착 | Phát hiện chuyển động phía trước. |
[무전 속 종현] 지원 사격 대기 바람 | Yêu cầu chi viện xạ kích. |
[영후] 알았다 | Đã rõ. |
야, 서진아, 확인돼? | Seo Jin, thấy gì không? |
아무것도 안 보여 | Không thấy gì cả. |
[영후] 야, 석찬이, 준비하고 있어 | - Seok Chan, chuẩn bị đi. - Rõ. |
[석찬] 예 | |
[그르렁거리는 소리] | |
[괴물] 건들지 마 | Đừng động vào… |
[임 박사의 힘주는 숨소리] | |
[임 박사의 한숨] | |
[임 박사] 아, 닦았어 | Tôi lau rồi. |
- [그르렁거리는 소리] - [종현이 작게] 쉿 | |
[바스락거리는 소리] | |
[캐리어가 덜그럭거린다] | |
[삐그덕거리는 소리] | |
씨, 버려요 | - Bỏ nó đi. - Không được. |
[종현의 한숨] | |
- [덜컹] - [임 박사] 아이씨 | |
- [그르렁거리는 소리] - [탁 떨어지는 소리] | |
[종현] 씨발 | Mẹ kiếp. |
- [괴물들의 괴성] - [긴장되는 효과음] | |
뛰어! | Chạy đi! |
[긴박한 음악] | |
[괴물들의 괴성] | |
- [총성] - [임 박사의 당황한 소리] | |
[연신 울리는 총성] | |
[옅게 울리는 괴성] | |
[임 박사의 애쓰는 소리] | |
[총성] | |
[임 박사] 아유 왜 이렇게 무거워! | Sao mà nặng dữ vậy trời! |
- [괴물들의 괴성] - [힘주며] 아유, 진짜 | Sao mà nặng dữ vậy trời! Mẹ kiếp. |
어? [다급한 소리] | Mẹ kiếp. |
[종현의 기합] | |
[총성] | |
[총성] | |
- [연신 울리는 총성] - [임 박사의 비명] | |
[괴물1의 괴성] | |
[임 박사의 비명] | |
[괴물들의 괴성] | |
[괴물2의 신음] | |
[임 박사의 다급한 소리] | Chạy đi! |
[괴물3의 괴성] | |
[타이어 마찰음] | |
[괴물3의 신음] | |
- [괴물들의 괴성] - [총성이 계속된다] | |
[영후] 발포! | |
[괴물들의 신음] | |
[철컥 장전하는 소리] | |
[괴물들의 괴성] | |
- [임 박사의 비명] - [타이어 마찰음] | |
[괴물들의 신음] | |
[괴물4의 힘겨운 신음] | |
- [종현의 힘주는 소리] - [퍽퍽 내리치는 소리] | |
[임 박사] 아, 왜 거기다 화풀이를 해 | - Đừng trút giận lên nó mà. - Mẹ nó. |
- 할 거면 나한테 하지 - [종현] 씨발, 다 쥑이 뿔까? | - Đánh tôi này. - Tôi giết ông bây giờ. Có gì trong đó vậy? Tôi suýt gãy vai đó. |
안에 뭐 담았죠? 어깨 빠지는 줄 알았다니까! | Có gì trong đó vậy? Tôi suýt gãy vai đó. |
[임 박사] 그러니까 평소에 어깨 운동을 좀 하시지 그랬어 | Bởi mới nói, cậu phải siêng tập vai chứ. |
뭐 숨기는 거 있습니까? | Ông đang giấu gì vậy? |
[임 박사] 아, 그런 거 없어요 | Tôi có giấu gì đâu. |
[영후] 야, 종현아, 확인해 봐 | Kiểm tra nó đi, Jong Hyun. |
[임 박사] 아, 만지지 마, 만지… 잠깐, 잠깐! | Này, đừng có động vào! |
[서진] 아, 씨발, 진짜 | Mẹ nó chứ. |
버리고 가자니까, 저걸 왜 챙겨! | Đã bảo vứt đi mà, mang theo làm gì? |
[웃으며] 우리 민 중사님 생각보다 겁이 많으시네 | Trung sĩ Min có vẻ nhát quá nhỉ. |
어차피 죽은 건데 | Nó chết queo rồi mà. |
[서진] 그러니까요! | Bởi mới nói. |
이미 다 죽은 걸 가져다 뭐 하시게? | Mang theo thứ đã chết đó làm gì? |
뭐, 괴물 전시라도 하시려고? | Ông tính mở triển lãm quái vật à? |
- 처음 봐서 - [서진] 이씨 | - Vì tôi chưa thấy nó bao giờ. - Chết tiệt. |
[임 박사] 방금 전의 괴물들 | Các cậu không thấy mấy quái vật đó |
좀 이상하지 않았어요? | có gì khác lạ à? |
[의미심장한 음악] | |
괴물들은 서로가 서로를 인지를 못 해요 | Quái vật không thể nhận ra nhau. |
여럿이 한 가지 목표물에 집중한 적은 | Chưa bao giờ có chuyện nhiều con tập trung |
전혀 없었어 | tấn công cùng một mục tiêu cả. |
근데 이번 건은? | - Nhưng lần này thì sao? - Phải đấy. |
[영후] 맞아 | - Nhưng lần này thì sao? - Phải đấy. |
마치 기다렸다는 듯이 한 번에 움직였어 | Chúng tấn công cùng lúc cứ như đang đợi ta. |
조직적으로 | Có tổ chức hẳn hoi. |
[종현] 뭐, 잠복이라도 하고 있었다는 겁니까? | Ý ông là chúng đã mai phục ta sao? |
아니면 뭔가를 지켜야 했을 수도 있고 | Hoặc chúng đang muốn bảo vệ thứ gì đó. |
[고조되는 음악] | |
[어둡고 웅장한 음악] | |
[툭 떨어지는 소리] | |
[임 박사의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[탁탁 잠그는 소리] | |
[하니의 웃음] | |
[찬영의 힘겨운 신음] | |
[찬영의 힘겨운 숨소리] | |
[하니가 연신 웃는다] | |
[찬영의 헛구역질] | |
[한숨] | |
[찬영의 힘겨운 숨소리] | |
[은유] 아휴, 씨, 진짜 | Chết tiệt thật chứ. |
[하니가 웅얼거린다] | |
이거 뭐예요? | Đó là gì vậy? |
[달그락 내려놓는 소리] | |
- [양푼이 달그락거린다] - [하니의 웃음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | Nó đắng đấy, nhưng đừng nhổ ra hay nuốt mà cứ nhai thôi. |
[호상] 쓰다고 뱉거나 삼키지 말고 계속 씹어 봐 | Nó đắng đấy, nhưng đừng nhổ ra hay nuốt mà cứ nhai thôi. |
[힘겨운 숨소리] | |
안 먹어 | Tôi không ăn đâu. Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì ông đưa. |
당신들이 준 거 안 먹어 | Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì ông đưa. |
이 새끼 델고 딴 데 가라 곧 뒤질 거니까 | Đưa cậu ta đi chỗ khác đi. Sắp chết rồi đấy. |
- 해독제예요? - [달그락거리는 소리] | Đây là thuốc giải à? |
이게 뭔지는 알아야 먹이든지 말든지 할 거 아니야! | Phải biết nó là gì thì mới cho anh ta ăn được chứ. |
[호상] 내가 곧 뒤질 새끼한테 못 먹을 거 줬을까 봐? | Cậu ta chết đến nơi rồi thì sao phải cho thứ không ăn được nữa? |
[거친 숨소리] | |
- [찬영의 힘겨운 신음] - [은유] 씹어 | Nhai đi. |
잔말 말고 씹어 | Đừng nói nhiều, nhai đi. |
[찬영의 헛구역질] | |
[긴장되는 음악] | |
[웃음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
가자 | Đi thôi. |
딱 1년 만이네, 어? | Đúng một năm rồi mới quay lại. |
[임 박사] 같이 가 | Đợi tôi với. |
[석찬] 고작 1년 지났는데 | Chỉ mới một năm mà đã vậy. |
이젠 섬이 아니라 육지로 불러야 되는 거 아닙니까? | Giờ phải gọi đây là đất liền thay vì đảo nhỉ? |
[영후] 자연도 이 재난에 적응하는 거야 | Tự nhiên cũng đang thích nghi với thảm họa này. |
[석찬] 그게 뭔 말입니까? | Anh nói vậy là sao ạ? |
[영후] 인간이 없으니까 제 모습을 찾는 거라고 | Vì không còn con người nữa nên nó trở lại trạng thái nguyên thủy. |
[긴장이 감도는 음악] | |
[임 박사의 힘주는 숨소리] | |
[영후] 클리어 | An toàn. |
[저마다의 후 내뱉는 숨소리] | |
- 석찬아 - [석찬] 하사 강석찬 | - Seok Chan này. - Hạ sĩ Kang Seok Chan. |
[영후] 그러면 좀 낫냐? | Làm vậy sẽ thấy đỡ hơn à? |
뭐라도 믿어야죠, 이런 상황에선 | Ở tình hình này thì tôi phải có gì đó để tin. |
[석찬] 우리 괜찮겠죠? | Chúng ta sẽ ổn cả chứ? |
그걸 왜 나한테 물어봐? | Sao lại hỏi tôi? |
니가 믿는 분한테 물어봐야지, 인마 | Hỏi người cậu tin tưởng ấy. |
그래서 김 중사님한테 묻지 않습니까 | Vậy nên tôi mới hỏi anh đấy ạ. |
물어보지 마, 이 새끼야 | Đừng hỏi nữa, thằng này. |
[영후] 임 박사님은 저랑 같이 가시면 됩니다 | Tiến sĩ Im đi với tôi là được. |
석찬이 나한테 붙고 | Seok Chan đi với tôi. |
[석찬] 네, 그래야죠 | Vâng, dĩ nhiên rồi ạ. |
[임 박사] 뭐야 다 같이 가는 거 아니었어요? | Gì vậy? Không phải đi chung cả à? |
나 좀 무서운데 | Tôi thấy hơi sợ. |
지은 죄가 많아서 | Tôi tạo nghiệp hơi nhiều. |
서진이 니가 나머지 애들 데리고 가서 용석이 찾아 | Seo Jin, dẫn những người còn lại đi tìm Yong Seok. |
그래야지 | Được thôi. Khi nào xong hãy tập hợp lại. |
먼저 끝내는 팀이 합류하기로 하자 | Khi nào xong hãy tập hợp lại. |
야, 서진아 | Này, Seo Jin. |
다치지 마라, 죽지도 말고 | Đừng để bị thương, cũng đừng chết đấy. |
[서진] 고 | Đi thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[영후] 어디로 가면 됩니까? | Giờ ta đi đâu đây? |
내 구역으로 가야지 | Đến khu vực của tôi. |
연구 구역입니까? | Khu vực nghiên cứu à? |
[임 박사] 아… | |
김 중사님 싸움 잘하지? | Trung sĩ Kim đánh nhau giỏi nhỉ? |
괴물도 잘 죽이고 | Còn giỏi giết quái vật nữa? |
그래야 될 거야 | Cậu nên như vậy nhé. |
나도 뭐가 있는지 잘 몰라서 말이야 | Tại tôi cũng chẳng biết có gì đâu. |
갑시다 | Đi thôi. |
[진옥] 매번 같은 그림이네? | Lần nào cô cũng vẽ nó nhỉ. |
[선화] 응, 내 집이야 | Ừ. Là nhà tôi đấy. |
근데 집에는 언제 보내 준대? 집에 가고 싶어 | Khi nào họ mới cho ta về nhà? Tôi muốn về nhà. Sau này. |
[진옥] 나중에요 지금 말고 좀 더 나중에 | Sau này. Không phải bây giờ, sau này. |
[선화] 언제까지 기다려 | Còn phải đợi đến bao giờ? |
[영수] 집에 못 가 | Không về được đâu. |
[진옥] 영수야 | Yeong Su à. |
다 거짓말이잖아 | Họ toàn nói dối mà. |
그러다 준일이 형 엄마처럼 괴물 되면 어떡해? | Nếu ta thành quái vật như mẹ anh Jun Il thì sao? |
[선화] 영수 나쁘다 | Yeong Su hư quá à. |
[영수] 아줌마도 착하게 살지 마요 | Cô cũng đừng hiền lành quá. |
그러다 죽을지도 몰라 | Cứ vậy có thể sẽ chết đấy. |
- [진옥] 김영수 - [영수] 놔요! | - Kim Yeong Su. - Bỏ ra! |
아줌마가 뭔데 날 혼내요? | Cô là gì mà mắng cháu? |
진짜 엄마도 아니잖아! | Cũng có phải mẹ thật đâu! |
[예슬] 저런 애를 뭐 하러 데리고 있어요? | Dẫn thằng nhãi đó theo làm gì chứ? |
그러지 않아도 속 시끄러우니까 들쑤시지 말고 그냥 가 | Tôi đang khó ở lắm rồi, đừng chọc tức tôi thêm nữa, đi đi. |
[사람들의 말소리] | |
[진국] 저짝도 별 볼 일 없는가 본디? | Chắc bên đó cũng không có gì. |
되겄어? | Phải vậy không? |
저러고 쑤시고 다니다가 뭐라도 튀어나오는 거 아닌가 몰라 | Chỉ mong là không có con quái vật nào nhảy bổ ra thôi. |
뭔 소리여, 그게? | - Nói vậy là sao? - Còn sao trăng gì nữa? |
[기춘] 아, 뭐가 뭐여? 어? | - Nói vậy là sao? - Còn sao trăng gì nữa? |
그, 개미집 찾다가 천장 무너지는 거 몰라? | Cứ chăm chăm tìm ổ kiến thì có khi sập cả trần nhà đấy. |
작은 집구석도 그럴 판인데 이만치 넓은데, 씨 | Chỉ một góc nhà nhỏ đã có thể vậy, còn nơi này lại rộng thênh thang. |
뭐가 있을 줄 알고 | Ai biết sẽ có gì chứ? |
아유, 그건 좀 오버다 | Thôi đi, anh cứ nói quá. |
그냥 뭐, 열심히 하면 | Chỉ cần chăm chỉ làm việc để được nhận thêm đồ là được mà. |
[진국] 깡통이라도 하나 더 챙겨 주지 않겄어? | Chỉ cần chăm chỉ làm việc để được nhận thêm đồ là được mà. |
[기춘] 너도 할라고? | Cậu cũng tính đi hả? |
[진국이 작게] 겸사겸사 | Thì tiện thể ấy mà. |
행여나, 이씨 | Tiện con khỉ ấy. |
[진국] 예슬이는 이런 거 안 해도 되잖어 | Cô Ye Seul đâu cần làm mấy việc này đâu nhỉ. |
굳이 왜 이 고생을 사서 햐? | Sao lại phải vất vả thế? Đội trưởng Ji lo cho cô cả rồi mà. |
지 반장님이 다 알아서 해 주는구먼 | Đội trưởng Ji lo cho cô cả rồi mà. |
[예슬의 한숨] 상도덕이라는 게 있잖아요 | Tôi cũng có đạo đức nghề nghiệp mà. |
눈치껏 행동해야 엄마 이름에 먹칠 안 하지 | Phải biết thân biết phận thì mới không làm xấu mặt mẹ. |
[진국의 감탄] 예슬이는 얼굴만큼이나 마음씨도 곱네 | Phải biết thân biết phận thì mới không làm xấu mặt mẹ. Tấm lòng cô cũng đẹp như gương mặt vậy. |
아저씨 | Này chú. |
아유, 나 아저씨 아니여 | Trời ơi, tôi có phải chú đâu. |
나 나이 몇 살 차이 안 나 예슬이랑 | Có cách nhau bao nhiêu tuổi đâu chứ. |
[예슬] 내 나이는 알아요? | Chú biết tuổi tôi không? |
아, 그게… | À thì… |
나 좋아해요? | Chú thích tôi à? |
[진국] 아이, 뭐 아니라고는 못 하지 | Nói không cũng đâu được. |
그, 아유, 여기서 뭐, 예슬이 안 좋아하는 놈 있을라고? | Làm gì có ai ở đây không thích cô Ye Seul chứ? |
[예슬] 근데 | Nhưng mà… |
난 안 좋아해 | Tôi không thích chú. |
내 스타일 아니야 | Không phải gu tôi. |
세상이 망해도 아저씨는 안 돼 | Dù thế giới có diệt vong thì chú cũng không có cửa đâu. |
[하 내뱉는 웃음] | |
- 아휴, 참, 어떻게… - [쿵쿵대는 소리] | Thiệt tình. |
[진국] 뭔 소리야? | Cái gì vậy? |
[어두운 음악] | |
- [쿵 소리] - [희미하게 울리는 괴성] | |
- [쾅] - [괴성이 울린다] | |
- [쿵 소리] - [멀리 울리는 괴성] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[연신 울리는 괴성] | |
[쿵쿵대는 소리] | |
[쿵 울리는 소리] | |
- [쿵쿵 울리는 소리] - [괴성이 연신 울린다] | |
[쿵쿵 소리가 빨라진다] | |
[쿵쿵 소리가 멈춘다] | |
[굉음] | |
- [긴장되는 음악] - [비명] | |
[놀란 숨소리] | |
예슬아 | Ye Seul à. |
엄마 좀 도와줘 | Con giúp mẹ với. |
[지 반장] 너밖에 믿을 사람이 없어 | Mẹ chỉ có thể tin con thôi. |
응? | Nhé? |
[헤드폰 속 모스 부호 신호음] | |
수색조에서 신호가 왔다고? | Có tín hiệu từ đội tìm kiếm à? |
[동준] 예, 무사히 밤섬에 도착한 거 같습니다 | Vâng, hình như họ đã về đến Bamseon bình an. |
무전은 안 되나? | Bắt tín hiệu bộ đàm được không? |
[동준] 이게 거리가 있어서 좀 힘들 거 같습니다 | Khoảng cách khá xa nên không được ạ. |
[한숨] | Khi nào có tín hiệu thì báo cáo ngay. |
지금처럼 신호 오는 대로 바로 보고해 | Khi nào có tín hiệu thì báo cáo ngay. |
[동준] 예, 알겠습니다 | Rõ ạ. |
- [삑 울리는 소리] - [지직거리는 소리] | |
뭐야, 이거 왜 이래? | Gì đây? Nó bị sao vậy? |
[탁 상사] 뭐야? | Gì thế này? |
[지직거리는 소리] | |
[버튼 조작음] | |
[감지기 경고음] | |
- [의미심장한 음악] - [감지기들마다 경고음이 울린다] | |
뭔가가 신호를 막고 있습니다 | Có gì đó đang chặn tín hiệu. |
[진국] 확실해요 내가 진짜 들었다니까요 | Tôi chắc chắn mà! Rõ ràng tôi đã nghe thấy mà. |
그 벽 안쪽으로 | Tôi nghe thấy có quái vật |
그, 아무튼 그게 진짜 괴물 소리였어요! | sau bức tường đó mà. |
[군인] 자세한 건 상사님께 보고하시죠 | Anh báo cáo với Thượng sĩ đi. |
[진국] 아, 예, 예, 예 | Vâng. |
[경고음이 요란하다] | Thượng sĩ. |
[군인] 상사님 | Thượng sĩ. |
[놀란 소리] | |
[동준] 상사님 | Thượng sĩ. |
아무래도 | Có vẻ như… |
스타디움 안에 괴물이 있는 거 같습니다 | trong sân vận động có quái vật ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[경보음] | |
[탕탕 치는 소리] | |
[진호] 하사님 | Hạ sĩ. |
지금 | Anh nhìn này. |
- 괴물 반응 있습니다 - [동준] 뭐야? | - Có tín hiệu quái vật. - Cái gì? |
[탐지기 알림음] | - Có tín hiệu quái vật. - Cái gì? |
[탐지기가 삐 울리며 지직거린다] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
씨… | |
[철컹 문소리] | |
[지 반장] 대체 무슨 일이죠? | Có chuyện gì vậy? |
[동준] 비상 점호입니다 중앙 광장으로 가시죠 | Điểm danh khẩn cấp ạ. Xin hãy đến quảng trường trung tâm. |
[어두운 음악] | |
곧 가죠 | Lát tôi đến. |
[동준] 지금! | Phải đi ngay bây giờ. |
가셔야 합니다 | Phải đi ngay bây giờ. |
상사님께서 모셔 오랍니다 | Thượng sĩ đã có lệnh triệu tập ạ. |
출구라도 찾았나요? | Anh ấy tìm được lối ra à? |
[동준] 아니요 | Chưa ạ. |
스타디움 안에 괴물이 있는 거 같습니다 | Hình như trong sân vận động có quái vật. |
[경보음] | |
- [남자] 뭔 일 났어? - [사람들이 웅성거린다] | |
[진국] 그 수많은 괴물 감지기가 | Cả đống máy phát hiện quái vật |
삑삑대면서 울려 대는디 | kêu lên cùng một lúc. |
이번 건 찐이여 | Lần này là thật rồi. |
[사람들의 놀란 소리] | |
[기춘] 진국이가 본 거야? 어? 직접 봤어? | - Cậu có thấy tận mắt không? - Thật đấy à? |
아유, 나 아니었으면 다 황천길 갈 뻔했슈 | Không nhờ tôi thì tất cả xuống suối vàng rồi. - Vậy sao? - Trời đất ơi! |
[사람들의 안도하는 소리] | - Vậy sao? - Trời đất ơi! |
[남자들] 잘하셨네! | - May quá! - Giỏi lắm! |
- 멋지다! - [사람들의 환호] | - May quá! - Giỏi lắm! |
아, 진짜, 아무리 뜯어 봐도 볼 맛이 안 나 | Có nhìn cỡ nào cũng không ngấm nổi. |
- [영수] 그러네요 - [사람들의 대화 소리] | Phải nhỉ. |
[예슬] 너 왜 혼자냐? | Sao có mình em vậy? |
너 가출했냐? | Bỏ nhà đi bụi hả? |
누나도요? | Chị cũng vậy à? |
난 너랑 다르거든 | Chị khác em nhé. |
그냥 좀 다툰 거고 | Bọn chị chỉ cãi nhau chút thôi. |
[예슬] 아유, 콩알만 한 게 벌써 까져 가지고 | Trời ạ, nhóc con bé hạt tiêu mà bày đặt hổ báo. |
이 누나가 좀 크고 보니까 말이야 | Lớn lên một chút chị mới nhận ra tất cả đều là lỗi của chị. |
다 내 잘못이더라 | Lớn lên một chút chị mới nhận ra tất cả đều là lỗi của chị. |
어른들이 화를 내는 건 | Người lớn mà mắng em thì đều có lý do cả. |
다 그럴 만한 이유가 있어서 그런 거야 | Người lớn mà mắng em thì đều có lý do cả. |
그니까 엄마한테 가서 미안하다고 해 | Vậy nên đi xin lỗi mẹ đi. Mẹ em chết lâu rồi. |
우리 엄마 이미 죽었거든요 | Mẹ em chết lâu rồi. |
뭐예요! | Làm gì vậy? |
엄마는 한 명이라는 법 있냐? | Ai bảo em chỉ được có một mẹ? |
둘일 수도 있고 셋일 수도 있는 거야 | Em có thể có hai mẹ, ba mẹ. |
진옥 아줌마 니 엄마 맞아 | Cô Jin Ok là mẹ em đó. |
꼬맹이 자식이, 쯧 | Thằng ranh con. |
- [사람들이 웅성거린다] - [철컹 문소리] | |
- [저마다 인사한다] - [남자1] 반장님! | |
[어두운 음악] | |
[여자] 아이고, 나오셨네 아이고, 나오셨네, 아이고 | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[사람들이 술렁인다] | |
[남자2] 어, 어떻게 된 겁니까? | Chuyện là thế nào vậy? |
[승완] 정말 괴물이에요? | - Có quái vật thật sao? - Mau bắt nó đi! |
[기춘] 잡아요, 얼른 | - Có quái vật thật sao? - Mau bắt nó đi! |
[진국] 아, 수호대가 일을 똑바로 해야 되는 거 아니에요? | Đội giám hộ phải làm việc cho tử tế vào chứ. |
[사람들의 비명] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
[남자3] 아이씨, 뭐 하는 거야! | Các người làm trò gì vậy hả? |
- [총성] - [사람들의 놀란 소리] | |
[지 반장의 떨리는 숨소리] | |
오늘 발생한 괴물화 소동은 | Đội giám hộ sẽ chịu trách nhiệm xử lý vụ việc quái vật hóa hôm nay. |
[탁 상사] 수호대가 책임지고 해결하겠습니다 | Đội giám hộ sẽ chịu trách nhiệm xử lý vụ việc quái vật hóa hôm nay. |
[탁 집어넣는 소리] | |
누구도 피할 수 없습니다 | Không một ai an toàn cả. |
우리가 직면한 이 재난이 그렇습니다 | Ta đang đối mặt với một thảm họa như vậy. |
가족, 친구, 연인이었던 사람들의 죽음을 | Chúng ta đã phải chứng kiến bạn bè, gia đình, người yêu của mình chết đi |
우린 두 눈으로 똑똑히 보았고 | ngay trước mắt chúng ta và sau này cũng sẽ phải tiếp tục nếm trải nó. |
앞으로도 끊임없이 겪게 될 겁니다 | và sau này cũng sẽ phải tiếp tục nếm trải nó. |
아무도 믿지 마십시오! | Đừng tin bất cứ ai cả. |
이곳을 지키는 방법은 그것뿐입니다 | Đó là cách duy nhất để bảo vệ nơi này. |
[계속되는 어두운 음악] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
지켜 달라 주저앉아 있지 마시고 | Đừng chỉ ngồi đó mong người khác bảo vệ mình. |
치열하게 버티고 싸워 내 자신을 지켜 내십시오 | Hãy chiến đấu hết mình để bảo vệ chính bản thân mình. |
스스로 단단해지지 못하면 | Nếu không dũng cảm lên, |
결국 먹히고 말 겁니다 | thì rồi ta sẽ bị ăn thịt. |
앞으로는 | Từ giờ trở đi, |
증상을 감춘 자 그를 도운 사람까지 | người che giấu triệu chứng và những ai che đậy cho họ |
그 자리에서 즉결 심판 하겠습니다 | sẽ bị xét xử ngay tại chỗ. |
제 손에 피를 묻히지 않도록 도와주십시오 | Xin hãy giúp sức để tay chúng tôi không phải dính máu. |
아유, 도대체 저, 저게 무슨 말이야, 저게? | Anh ấy nói vậy là sao? |
[남자2] 증상 보이면 바로 죽이겠다는 거 같은데요? | Hình như ai có triệu chứng là sẽ bị giết ngay. |
[기춘] 대놓고 공포 정치 하겠다는 거네 | Anh ta tuyên bố cai trị theo chế độ khủng bố luôn rồi. |
[진국] 감지기가 울렸잖아, 근데 | Nhưng đống máy dò đã kêu mà! |
[기춘] 아, 뭐여, 그럼? | Vậy là họ đã giải quyết được nó chưa? |
이것들 해결을 했다는 거여 한다는 거여? | Vậy là họ đã giải quyết được nó chưa? |
[승완] 안전하다는 거지? | Ta an toàn rồi nhỉ? |
[진국] 아, 해결했다는 거겠지, 뭐 | Chắc là giải quyết xong rồi đấy. |
[박수 소리] | |
좋은 말씀 뒤에 | Anh phát biểu hùng hồn lắm. |
멋진 세리머니가 없네요? | Nhưng lại không thực hiện nghi thức à? |
[지 반장] 수호대원들 뒤에 숨어 계시지만 마시고 | Anh đừng trốn sau lưng Đội giám hộ nữa mà trực tiếp thị phạm cho chúng tôi đi. |
상사님께서도 직접 솔선수범하셔야죠 | mà trực tiếp thị phạm cho chúng tôi đi. |
[동준] 상사님 그러실 필요 없습니다 | Thượng sĩ, anh không cần làm vậy đâu ạ. |
[고조되는 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
- [탁 꺼지는 소리] - [남자4] 뭐야, 이거? | - Gì vậy? - Có chuyện gì vậy? |
- [사람들이 웅성거린다] - [진국] 뭐야, 아, 뭐야! | - Gì vậy? - Có chuyện gì vậy? - Đèn bị sao vậy? - Gì vậy? Sao đèn lại tắt vậy? |
[남자5] 갑자기 불이 왜 꺼지고 그래 | Sao đèn lại tắt vậy? |
- [긴장되는 음악] - [사람들이 시끌시끌하다] | Sao đèn lại tắt vậy? - Có chuyện gì vậy? - Gì thế này? |
[지 반장] 기다릴 시간 없어 | Không còn thời gian để chờ nữa. |
[삐그덕 문소리] | |
[지 반장의 거친 숨소리] | |
[덜걱 소리] | |
[석찬의 힘주는 숨소리] | |
여기가 맞습니까? | - Đúng chỗ này không? - Chắc vậy đó. |
아마도 | - Đúng chỗ này không? - Chắc vậy đó. |
근데 뭘 찾는지는 안 물어보시네? | Mà cậu không hỏi tôi đang tìm gì à? |
안 궁금해요? | Không tò mò sao? |
뭐, 연구 때문입니까? | Là về nghiên cứu của ông à? |
[영후] 임무에서 알려 주지 않는 건 | Tôi không cần biết gì ngoài nhiệm vụ của mình. |
알 필요가 없다는 겁니다 | Tôi không cần biết gì ngoài nhiệm vụ của mình. |
최대한 신속하게 확보해서 여기를 나가는 게 우선입니다 | Ưu tiên hàng đầu là lấy đồ của ông và ra khỏi đây thật nhanh. |
그렇게 중요한 물건이면 | Nếu thứ đó quan trọng vậy… |
[삐걱거리는 소리] | thì có khi ai đó lấy mất rồi. |
[석찬이 힘주며] 누군가 가져갔을 수도 있지 않습니까? | thì có khi ai đó lấy mất rồi. Không ai tìm được đâu. |
[임 박사] 못 찾아요 내가 꽁꽁 숨겨 놨으니까 | Không ai tìm được đâu. Tôi đã giấu nó kỹ lắm. |
[석찬의 힘주는 숨소리] | |
확신을 하시네요? | Có vẻ chắc ăn quá nhỉ. |
- [임 박사] 그럼요, 내가 찾는 건 - [석찬의 힘겨운 숨소리] | Tất nhiên rồi. Vì thứ tôi đang tìm… |
[어두운 음악] | |
물건이 아니니까, 어 | không phải đồ vật. |
[석찬의 힘겨운 숨소리] | |
[석찬이 숨을 후 내뱉는다] | |
[박쥐 울음] | |
[서진] 냄새에 먼저 죽겠네, 씨 | Đến chết với cái mùi này mất. |
[삐거덕 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[삐걱거리는 소리] | |
뭔가 있어 [긴장한 숨소리] | Có gì đó ở đây. |
[탁 소리] | |
- [우당탕거리는 소리] - [서진] 우석아 | U Seok. |
[종현] 우석아 | U Seok. |
[질퍼덕거리는 소리] | |
[서진] 우석아 | U Seok. |
우석아! | U Seok! |
- [종현] 아이씨 - [쿵쿵 차는 소리] | Chết tiệt. |
[고조되는 음악] | |
[어두운 음악] | |
[철컥] | |
[찰박거리는 소리] | |
개씹새끼들 | Lũ chó chết. |
지금부터 | Từ bây giờ, |
보이는 대로 다 죽여 버려 | thấy gì là giết hết. |
[거친 숨소리] | |
[임 박사의 놀란 숨소리] | Đã có chuyện gì… |
[임 박사] 이게 다 | Đã có chuyện gì… |
왜, 왜 이렇게… | với nơi này vậy? |
[희미하게 그르렁거리는 소리] | |
- 박사님, 단독 행동 하지 마… - [지지직 소리] | Tiến sĩ, đừng hành động một mình… |
- [무전기가 지직거린다] - [무전 속 서진] 영후야, 영후야! | Yeong Hu à. |
[무전기 조작음] | |
우석이가 당했다 [거친 숨소리] | U Seok bị bắt rồi. |
영후야, 영후야! | Yeong Hu à. Seo Jin, có chuyện gì vậy? |
야, 서진아, 무슨 일이야? | Seo Jin, có chuyện gì vậy? |
[무전기가 지직거린다] | |
- [영후] 씨 - [긴장되는 음악] | |
민 중사, 위치 보고해 | Trung sĩ Min, báo cáo vị trí. |
야, 민 중사! | Này Trung sĩ Min! |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[놀란 소리] | |
[서진] 우석아 | U Seok à. |
우석아 | U Seok. |
너 여기서 뭐 하고 있냐? | Cậu làm gì ở đó vậy? |
- [질퍽거리는 소리] - 우석아, 정신 차려 | Này, tỉnh táo lại đi. |
우석아, 대답해 | Này, tỉnh táo lại đi. U Seok à, trả lời tôi đi. |
우석아 [떨리는 숨소리] | U Seok à, trả lời tôi đi. Này. |
야 | Này. |
정신 차려 봐, 어? 대답해, 어? | Tỉnh lại đi mà. Trả lời tôi đi. |
- [긴장되는 음악] - 대답해 봐, 대답해 봐! | Trả lời đi. Trả lời tôi đi! |
잡아, 잡아 | |
[힘주는 소리] | |
우석아, 우석아 | U Seok à. |
[종현] 중사님, 중사님 중사님, 가야 됩니다 | Trung sĩ, ta phải đi thôi. |
[힘주며] 중사님! | Trung sĩ! |
[서진의 애쓰는 소리] | Cậu ấy chết rồi. |
우석이 죽었습니다, 중사님 중사님, 가야 됩니다! | Cậu ấy chết rồi. Ta phải đi thôi ạ! |
우석이 죽었다고요, 중사님! | Cậu ấy chết rồi mà! |
- [서진의 힘주는 소리] - 중사님, 가야 됩니다! | Mau đi thôi ạ! |
[종현의 힘주는 소리] | |
[서진의 힘겨운 신음] | |
[서진의 거친 숨소리] | |
- 중사님, 가야 됩니다 - [서진] 우석아 | Đi thôi, U Seok. |
[종현] 중사님, 가야 됩니다 정신 차리십시오! 제발! | Anh tỉnh táo lại đi, Trung sĩ! Ta phải đi thôi! |
- [서진] 우석아, 우석아, 우석아 - [종현의 힘주는 탄성] | U Seok… |
- [종현의 기합] - [서진의 신음] | |
[종현의 거친 숨소리] | |
[종현] 가야 됩니다 | - Đi thôi ạ. - U Seok. |
[서진] 우석아 | - Đi thôi ạ. - U Seok. |
- 우석아, 우석아 - [종현] 아, 좀… | - U Seok à. - Anh làm ơn thôi đi! |
가야 됩니다, 좀! | - U Seok à. - Anh làm ơn thôi đi! U Seok. |
[서진] 우석아 | U Seok. |
[종현의 기합] | |
[종현의 거친 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [긴장되는 음악] - [영후] 야, 민 중사 | Trung sĩ Min. |
대답해, 민 중사! | Trả lời đi, Trung sĩ Min! |
씨 | |
석찬아, 애들한테… | Seok Chan, bảo họ… |
[어둡고 격정적인 음악] | |
[심장 박동 소리] | |
이게 다 뭐야? | Cái quái gì thế này? |
[임 박사] 괴물이었어 | Chúng từng là quái vật. |
괴물이 이렇게 진화한 거야 | Nhưng chúng tiến hóa rồi. Ý ông là… |
- [석찬] 저게 다 - [임 박사의 떨리는 숨소리] | Ý ông là… |
괴물이란 겁니까? | chúng đều là quái vật sao? |
[들뜬 숨소리] | |
[영후] 씨 | |
- [어두운 음악] - 건드리지 마십시오 | Đừng động vào. |
아까 일 잊었습니까? | Ông quên chuyện lúc nãy rồi à? |
[임 박사] 그러면 이렇게 그냥 보고도 그냥 모른 척하란 말이야? | Cậu bảo tôi vờ như không thấy chúng à? |
내가 왜? | Sao tôi phải thế? |
임무에 방해되는 행동은 하지 말라는 겁니다 | Đừng làm gì cản trở nhiệm vụ. |
[심장 박동 소리] | |
[임 박사] 김 중사 세상 이치가 그래 | Trung sĩ Kim. Thế giới vận hành như vậy đấy. |
하나를 얻기 위해서는 | Muốn đạt được một thứ gì thì phải sẵn sàng đánh mất một thứ khác. |
또 다른 무언가를 잃을 각오로 임해야지 | Muốn đạt được một thứ gì thì phải sẵn sàng đánh mất một thứ khác. |
- [헛웃음] - 김 중사 잘 알지 않아? | Muốn đạt được một thứ gì thì phải sẵn sàng đánh mất một thứ khác. Cậu biết rõ điều đó mà. |
그런 마음으로 여기까지 온 거 아니었어? | Cậu sống được đến giờ là nhờ suy nghĩ đó mà. |
그 잃을 거라는 게 내 전우들 목숨이라면 | Nếu thứ tôi phải đánh mất là chiến hữu của tôi |
박사님 목숨도 안전하진 못할 겁니다 | thì tôi cũng không đảm bảo cái mạng của ông đâu. |
[임 박사] 그럼 이렇게 가만히 놔두고 그냥 쳐다만 보라고? | Vậy cậu bảo tôi chỉ đứng nhìn thôi sao? |
자린고비도 아니고? | Sờ sờ trước mặt rồi mà. |
- 아휴… - [영후] 실험 구역으로 간다 | Đến khu vực nghiên cứu đi. |
[석찬] 무슨 일 있습니까? | Có chuyện gì vậy ạ? |
[영후] 애들한테 무슨 일 생긴 거 같아 | Có vẻ các cậu ấy gặp chuyện rồi. Tôi không thể liên lạc hay xác minh họ an toàn. Tập hợp lại đã. |
무전도 안 되고 안전한지 확인이 안 돼 | Tôi không thể liên lạc hay xác minh họ an toàn. Tập hợp lại đã. |
일단 합류하자 | Tôi không thể liên lạc hay xác minh họ an toàn. Tập hợp lại đã. |
가시죠 | - Đi thôi. - Đã đến tận đây mà quay về sao? |
아, 여기까지 왔는데 그냥 돌아가자고? | - Đi thôi. - Đã đến tận đây mà quay về sao? |
난 못 가 | Tôi không đi. |
[임 박사] 나 못 가 | Không đi đâu. |
이러다 빈손으로 가게 생겼는데 그렇게는 못 하지 | Tôi không thể trở về tay trắng như vậy được. |
[영후] 그럼 뭐 어쩌자는 겁니까, 지금, 네? | Vậy bây giờ ông muốn thế nào? |
혼자라도 있겠다는 겁니까? | Muốn ở đây một mình phải không? |
[임 박사] 알았어 알았어, 알았어, 아휴 | Rồi, tôi hiểu rồi. |
그러니까 | Ý tôi là… |
어차피 난 짐만 되니까 먼저들 가시라고 | dù gì tôi cũng là gánh nặng, nên các cậu đi trước đi. |
난 내 일 보고 바깥으로 먼저 가 있을 테니까 | Tôi lo việc của tôi, xong xuôi thì sẽ ra ngoài. |
[석찬] 위험하실 텐데요 | - Nguy hiểm đấy. - Đã bảo không sao mà. |
[임 박사] 아, 괜찮다니까 | - Nguy hiểm đấy. - Đã bảo không sao mà. |
아, 안 가고 뭐 해요? | Còn làm gì mà chưa đi đi? Lỡ họ gặp chuyện gì thì sao? |
애들한테 무슨 일 생기면 어떡하려고? | Còn làm gì mà chưa đi đi? Lỡ họ gặp chuyện gì thì sao? |
알겠습니다, 그럼 | Vậy được rồi. |
[영후] 가자 | Đi thôi. |
다른 건 건드리지 마시고 물건만 찾아서 돌아오시는 겁니다 | Đừng động vào gì khác. Tìm cho ra thứ cần tìm rồi trở ra đi. |
아시겠습니까? | Ông hiểu chứ? |
알았어, 알았어 | Biết rồi mà. |
[임 박사] 나도 겁이 많은 사람이라 뭐 못 하니까 | Người nhát như tôi thì dám làm gì chứ. Đi trước đi. |
일단 갑시다, 빨리 | Người nhát như tôi thì dám làm gì chứ. Đi trước đi. |
[고조되는 음악] | |
[영후] 간다 | Đi thôi. |
- [우르릉거리는 소리] - [심장 박동 소리] | |
[탁 부러지는 소리] | |
- [찬영] 아, 괜찮습니다 - [부러지는 소리가 계속된다] | Tôi không sao. |
[하니] 어? | |
안 돼, 너 넘어져 | Anh sẽ ngã đấy. |
어, 불, 불, 불, 불, 불 | Ngồi cạnh đống lửa đi. |
[찬영의 한숨] | |
[은유] 그래서, 뭐예요? | Vậy cái nào mới đúng? |
오빠, 사장님, 아빠 | Anh? Ông chủ? Hay bố? |
그 셋 중에서 뭐가 진짜야? | Cái nào mới là thật vậy? |
[탁 던지며] 니가 알아서 뭐 할래? | Cô biết làm gì? |
[호상] 이거나 처먹고 꺼지라 | Ăn cái này rồi biến đi. |
[찬영] 저, 스타디움으로 같이 가시죠 | Hai người cũng về sân vận động đi ạ. |
여기보다 안전할 겁니다 | Ở đó sẽ an toàn hơn. |
[하니가 놀라며] 나 시집가는 건가? | Vậy là tôi sẽ lấy anh hả? |
[찬영] 아… | |
그, 그건 아닙니다 | Không phải thế đâu ạ. |
[호상] 안전? 지금까지 운이 좋았던 거겠지 | "An toàn"? Là do các người ăn may thôi. |
아니면 뭘 제대로 모르고 있든가 | Hoặc đơn giản là chẳng biết gì. |
걱정하시는 것보다 체계적으로 버티고 있습니다 | Chúng tôi đang cầm cự có hệ thống hơn ông nghĩ đấy. |
나는 사람 안 믿는다 | Tôi không tin con người. |
괴물도 안 믿잖아 | Cũng chẳng tin quái vật. |
얘는? 얘는 믿어요? | Còn cô ta? Ông tin cô ta à? |
[무거운 음악] | |
믿나 보네 | Có vẻ tin nhỉ. |
선생님 우리 가자, 같이 가자, 응? | Thầy ơi, mình đi với họ đi. Đi chung luôn đi. |
[하니] 아, 가자 | Đi đi mà. |
[호상] 여기가 어디라고 와! | Sao mày dám tới đây hả? |
[총성] | |
[호상의 떨리는 숨소리] | |
[현수의 힘주는 숨소리] | |
도와줘 | Giúp tôi với. |
올 곳이 여기밖에 없었어 | Ngoài nơi này, tôi chẳng còn nơi nào để đi cả. |
언니 어쩌다가 이렇게 된 거야? | Sao chị ấy lại ra thế này? Còn con bé đó? Con bé đi cùng cậu ấy. |
[은유] 그 애는? 같이 간 여자애 있었잖아 | Còn con bé đó? Con bé đi cùng cậu ấy. |
[찬영] 우선 안으로 모시죠 도와주세요 | Đưa chị ấy vào trong đã. Giúp tôi một tay. |
[하니] 응 | Được. |
- [찬영의 힘주는 숨소리] - [총성] | |
[어두운 효과음] | |
- [쨍그랑 떨어지는 소리] - [긴장되는 음악] | |
[찬영] 아저씨! | Này ông chú! |
[호상] 감히 여기가 어디라고 기어 와? | Mày cũng gan lắm mới dám tới đây. Ông thôi đi. |
[은유] 그만둬 | Ông thôi đi. |
그만하라고! | Tôi bảo thôi đi mà! |
[호상] 내가 분명히 경고했지? 괴물 새끼 끌어들이지 말라고 | Tôi đã cảnh cáo cô đừng dẫn lũ quái vật về đây mà. Cô ấy đang tìm họ mà. |
찾던 사람이에요 | Cô ấy đang tìm họ mà. |
[찬영] 우선 얘기를 좀 해 보시는 게… | - Ông nghe họ nói đi đã… - Nhìn nó có giống người không? |
니 눈엔 저게 사람으로 보이나? | - Ông nghe họ nói đi đã… - Nhìn nó có giống người không? |
[은유] 움직이기만 해 봐 한 발자국만 더 떼면 | Giỏi thì manh động xem. Ông mà bước thêm bước nữa |
그땐 얘 모가지도 날아가는 거야 | là cô ta đứt đầu ngay đấy. |
- [어두운 음악] - [하니가 픽 웃는다] | là cô ta đứt đầu ngay đấy. |
이래서 검은 머리 짐승 거두는 거 아이라고 | Bởi vậy nên tôi mới không tin nổi con người. |
[호상] 다 죽어 가는 것들 살려 놨더만 하는 꼬라지 봐라 | Tôi cứu mạng các người cho đã rồi được báo ơn thế này đây. |
[은유] 내가 데리고 간다고 | Tôi nói sẽ đưa họ đi mà. |
데리고 가겠다는데 도대체, 도대체 뭐가 문제야? | Tôi đã nói sẽ đi mà, rốt cuộc vấn đề là gì chứ? Thứ chơi với quái vật như cô cũng nguy hiểm không kém. |
[호상] 괴물이랑 어울리는 느그도 위험하다고 | Thứ chơi với quái vật như cô cũng nguy hiểm không kém. Người thì phải chơi với người chứ. |
사람이면 사람답게 굴어야 될 거 아이가 | Người thì phải chơi với người chứ. |
[은유] 아저씨는 자신 있어? | Ông tự tin không? |
괴물이 되지 않을 자신 있냐고 | Rằng ông sẽ không thành quái vật không? |
당장이라도 증상 보이면 어떡할 건데? | Giờ mà ông có triệu chứng thì tính sao? |
그럼 그쪽 말대로 자살이라도 해야겠네 | Vậy thì ông sẽ phải tự sát nhỉ. Vì quái vật thì đều phải chết. |
괴물들은 다 죽어야 되는 거니까 | Vì quái vật thì đều phải chết. |
그만해 | Thôi đủ rồi. |
[현수의 힘겨운 숨소리] | |
[은유] 얘는요? | Còn cô ta? |
얘도 괴물 되면 꼭 죽여요 | Cô ta thành quái vật thì ông cũng phải giết. |
그 꼴 보기 전에 내가 죽여 줄까? | Hay để tôi giết trước giúp ông nhé? |
그냥 악연이라 생각해라 | Cứ xem như đây là nghiệt duyên đi. |
[현수] 그만해 | Dừng lại đi. |
안 돼, 이은유 | Đừng mà, Lee Eun Yu. |
[은유의 떨리는 숨소리] | |
하니야! | Ha Ni à! |
[무거운 음악] | |
[하니] 아저씨, 가자 | Ta đi thôi chú. |
뭐 해, 가자니까? | Làm gì vậy? Tôi bảo đi mà. |
[차 문 닫히는 소리] | |
이번 생은 인연이 아닌가 보다 | Có vẻ kiếp này ta không có duyên rồi. |
다음 생에 봐 | Hẹn gặp ở kiếp sau nhé. |
- [차 문 열리는 소리] - 그때 쟤는 떨구고 오고 | Khi đó đừng đưa cô ta theo. |
- [자동차 시동음] - [차 문 닫히는 소리] | |
움직일 수 있습니까? | Cậu đi được không? |
상처는? | Vết thương thì sao? |
괜찮아요 | Tôi không sao. |
[무거운 음악] | |
우리도 일단 피하죠 | Ta tạm lánh đi đã. |
[찬영] 총소리에 괴물이 몰려올지 모릅니다 | Lỡ đâu tiếng súng lại thu hút quái vật. |
[은유] 가자 | Đi thôi. |
- [어두운 음악] - 위선자 | Đạo đức giả. |
비겁한 새끼 | Tên khốn hèn hạ. |
[환영 속 탁 상사] 이번에도 어쩔 수 없었다고 할 거야? | Lần này cũng định bảo là bất đắc dĩ hả? |
- 결국 도망가려던 거잖아 - [음산한 효과음] | Mày chỉ đang trốn chạy thôi. |
넌 계속해서 잘못된 선택을 반복하고 있어 | Mày liên tục đưa ra những lựa chọn sai lầm. |
- [문이 쿵쿵 울린다] - [사람들의 아우성] | |
[빠르게 쿵쿵 울리는 소리] | |
- [문 열리는 소리] - [사람들의 비명] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
- [긴장되는 효과음] - [긴장감이 고조되는 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
- [그르렁거리는 소리] - [아이의 울음] | |
[아이] 아빠! | - Bố ơi! - Mày nói sẽ bảo vệ họ mà. |
[환영 속 탁 상사] 지키고 싶다며? | - Bố ơi! - Mày nói sẽ bảo vệ họ mà. |
[어두운 음악] | |
[아이] 아빠! | Bố ơi! BỐ ƠI CỨU CON VỚI |
[울며] 살려 줘요 | BỐ ƠI CỨU CON VỚI Cứu con với! |
[환영 속 탁 상사] 지키겠다더니 뭘 하고 있는 건데? | Nhưng hãy nhìn xem mày đang làm gì đi. |
- [어둡고 격정적인 음악] - [아이] 아빠, 무서워요 | Con sợ lắm. |
[환영 속 탁 상사] 까발려 | Nói ra đi. |
[아이] 아빠, 아빠 | Bố ơi! |
[환영 속 탁 상사] 이 스타디움의 괴물은 | Rằng quái vật trong sân vận động này chính là mày. |
[웃으며] 바로 나라고 | Rằng quái vật trong sân vận động này chính là mày. |
[쿵쿵 울리는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[동준] 상사님 들어가도 되겠습니까? | Thượng sĩ. Tôi vào được chứ ạ? |
[긴장되는 음악] | |
상사님, 문제가 생겼습니다 | Thượng sĩ. Có vấn đề rồi ạ. |
상사님? | Thượng sĩ? |
- [고조되는 음악] - 상사님? | Thượng sĩ? |
No comments:
Post a Comment