스위트홈 2.2
Thế giới ma quái 2.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[지수] 현수는 어때? | Hyun Su sao rồi? |
[은혁] 기억을 못 해요 | Cậu ấy không nhớ. |
[지수] 어디까지? | Không nhớ đến đâu? |
정확히는 모르겠어요 | Em cũng không biết chính xác. |
[지수] 이왕 기억 못 할 거면 | Nếu đã không nhớ được |
힘든 기억까지 같이 잊었으면 좋겠네 | thì mong cậu ấy quên cả ký ức đau buồn. |
그러고 싶지 않을 거예요 | Cậu ấy không muốn vậy đâu. |
[은혁] 아무것도 남아 있지 않으면 | Vì nếu không còn nhớ gì… |
정말 괴물이 되어 버리고 마는 거니까 | thì sẽ thật sự trở thành quái vật. |
누나 | Chị này. |
부탁할 게 있어요 | Em có việc muốn nhờ. |
[지수] 뭔데? | Gì vậy? |
이제 저는 계속 함께 있지 못할 거 같아요 | E là em không thể cùng mọi người đi tiếp nữa. |
[은혁] 지금부턴 누나가 여길 | Từ giờ, chị sẽ phải là người |
아니, 이 사람들을 | bảo vệ nơi này, à không, |
그리고 은유를 | bảo vệ mọi người… |
지켜 줘요 | và cả Eun Yu. |
[주제곡] | |
- [어두운 음악] - [은유] 여기서 좌회전 | Quẹo trái ở đây. |
[재환] 이건 선 넘었지! | Quá đáng lắm rồi đấy! Sao lại trở về đây? Cô điên rồi hả? |
여길 왜 다시 와, 너 미쳤어? | Sao lại trở về đây? Cô điên rồi hả? |
[승완] 아니 너, 너 어쩌려고 그래? | Này, cô tính làm gì hả? |
돌아가자, 응? | Quay lại đi. Quay lại đâu? |
- 어디로? - [승완] 어? | Quay lại đâu? Hả? |
[은유] 봤잖아 | Chú thấy mà. |
거기가 안전해 보였어 아저씨 눈엔? | Chú thấy ở đó an toàn hả? |
안전 캠프라는 게 진짜 있기는 해? | "Trại an toàn" có thật không? Vậy sao không cho biết nó ở đâu? |
근데 왜 어디 있는지 안 알려 주는 건데? | Vậy sao không cho biết nó ở đâu? Vì không rõ tiếp xúc với các người có an toàn không. |
[중사] 니들이 안전한지 모르니까! | Vì không rõ tiếp xúc với các người có an toàn không. |
[은유] 그럼 누가 안전한데? | Vậy ai mới an toàn? |
괴물화가 뭐 당신들만 쏙 피해 가? | Quá trình quái vật hóa chừa các người ra à? |
언제 어떻게 누가 괴물이 될진 | Ai sẽ thành quái vật khi nào, thế nào, |
아무도 모르는 거잖아 | chỉ có trời mới biết. |
[펑 터지는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[찬영] 더 이상 | Ta không thể… |
이동이 불가능합니다 | đi thêm nữa rồi. |
잠깐만 여기서 기다려 줘 | Ở đây đợi tôi một chút. |
[은유] 금방 올게 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[지수] 니가 기억하는 이은혁이 | Lee Eun Hyeok mà em nhớ… |
아닐 수도 있어 | có lẽ không còn đâu. |
[은유] 아니 | Không đâu. |
다시 돌아온다고 약속했어 | Anh ấy đã hứa sẽ quay lại. |
반드시 돌아온다고 했다고 | Nhất định sẽ quay lại. |
내가 내 눈으로 똑똑히 보기 전까진 | Cho đến khi tận mắt nhìn thấy, |
[무거운 음악] | còn không, em sẽ không tin bất cứ gì khác. |
그 전까진 아무것도 믿지 않을 거야 | còn không, em sẽ không tin bất cứ gì khác. |
- [총성] - [은유의 놀란 소리] | |
[중사의 떨리는 숨소리] | |
[중사의 놀란 소리] | |
[중사] 아, 씨발 | Mẹ kiếp. |
생각 잘해 니들 지금 크게 실수하는 거야 | Nghĩ cho kỹ đi. Bọn mày đang mắc sai lầm lớn đấy. |
[지수] 협박하는 거야? | Uy hiếp đấy à? |
나 무서울 거 없어 | Tôi chả sợ gì nữa đâu. |
그리고 협박은 이렇게 하는 거야 | Và uy hiếp thì phải thế này. |
씨… | Chết tiệt. |
[스산한 바람 소리] | |
[까마귀 울음] | |
[발소리] | |
[무거운 음악] | |
- [투두둑거리는 소리] - [째깍거리는 소리] | GREEN HOME |
[똑똑 떨어지는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [달그락거리는 소리] - [애잔한 음악] | |
[은유가 코를 훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[쿵쿵 떨어지는 소리] | |
[은혁] 꼭 올게 | Nhất định anh sẽ về. |
걱정하지 마 | Đừng lo lắng. |
무사히 돌아올게 | Anh sẽ quay về bình an. |
[흐느끼는 숨소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
- [심장 박동 소리] - [은유가 흐느낀다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[재환] 그냥 죽여 | Cứ giết đi. |
저것들만 아니면 우린 그냥 무고한 생존자잖아 | Không còn họ, ta sẽ đơn giản là người sống sót vô tội. |
그냥 쏴 죽여 버리고 다시 가자! 그럼 돼! | Cứ bắn quách đi rồi đi tiếp thôi! Vậy là được mà! |
선택 잘해, 백신 안 맞을 거야? | Chọn cho đúng vào. Định khỏi tiêm vắc-xin à? |
백신이 있어? | Có vắc-xin à? |
[재환의 다급한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[재환] 그래, 여기 백신 개발 중이라고 써져 있네 | Ở đây ghi là đang phát triển vắc-xin. |
차현수 잡아갔잖아 그럼 백신 만들 수 있는 거지? 어? | Cha Hyun Su bị bắt rồi. Vậy là làm vắc-xin được đúng không? |
아무나 맞을 순 없어 | Không phải ai cũng được tiêm. |
[중사] 괴한으로부터 군인을 구해 낸 생존자라면 모를까 | Nhưng người sống sót cứu quân nhân khỏi kẻ xấu có súng thì có khi được. |
- [사람들의 놀란 소리] - [승완] 야 | - Làm gì vậy hả? - Tôi không thể chết thế này! |
야, 뭐, 뭐, 뭐 하는 거야! | - Làm gì vậy hả? - Tôi không thể chết thế này! |
[재환] 이렇게는 못 죽어, 씨발! | - Làm gì vậy hả? - Tôi không thể chết thế này! |
[뿌드득거리는 소리] | |
[중사] 총 버려! | Bỏ súng xuống! |
[재환의 거친 숨소리] | |
버려! | Bỏ xuống! |
[쿵 떨어지는 소리] | |
- [중사] 씨발 년이, 이게 - [은유의 신음] | Con quỷ cái này. |
- [은유가 씩씩댄다] - 일어서, 나와 | Đứng dậy. Đứng dậy, con khốn. |
이년이, 이게… | Đứng dậy, con khốn. |
일어나, 일어나 | Mày đứng dậy. |
일어나, 이 씨발 | Mày đứng dậy. Đứng dậy cho tao. |
일로 와, 따라와, 이 씨발 년아! | Lại đây. Mày lại đây, con quỷ cái! |
일로 와 | Mày lại đây, con quỷ cái! |
- [중사의 힘주는 소리] - [은유의 신음] | |
- 이게, 씨발, 아유, 씨발! - [은유의 신음] | Mẹ mày! |
일로 와 | Lại đây. |
야, 이 개새끼야! | - Thằng chó chết! - Anh xem bên này đi. |
좀 보셔야 될 거 같습니다! | - Thằng chó chết! - Anh xem bên này đi. |
[중사] 다 뒤졌는데 뭘 봐! | Chết hết rồi, xem gì nữa? |
이 사람들 | Những người này… |
까마귀입니다 | là Quạ Đen. |
[어두운 음악] | |
[찬영] 아직 따뜻합니다 얼마 안 됐습니다 | Thi thể vẫn còn ấm. Chết chưa bao lâu. |
아무래도 | Hẳn là… |
주위에 괴물이 있는 거 같습니다 | gần đây có quái vật. |
이것들 다 묶어, 캠프로 복귀한다 | Trói hết chúng lại. Rồi ta quay về trại. |
저 생존자들은… | - Nhưng người sống sót… - Nhìn giống vậy không? |
[중사] 이것들이 생존자로 보여? | - Nhưng người sống sót… - Nhìn giống vậy không? |
당장이라도 죽이고 싶은데 참고 있는 거야 | Tao chỉ muốn giết chúng ngay nhưng đang cố nhịn đây. |
재수 좋으면 살겠지만 죽더라도 이것들 운명이야, 응? | Số hưởng thì sống, còn số hẻo thì chết thôi. |
[재환] 저는 중사님 도왔어요 아시잖아요 | Tôi đã giúp anh mà. - Anh biết mà. Cho tôi theo với. - Bỏ ra! |
- [중사] 놔, 놔, 이 새끼야! - [재환] 데려가 줘요, 제발, 제발 | - Anh biết mà. Cho tôi theo với. - Bỏ ra! Làm ơn, Trung sĩ! |
제발, 중사님! 중사님 | Làm ơn, Trung sĩ! |
[흐느끼며] 중사님, 중사님 | |
- 중사님! - [차 문 닫히는 소리] | Trung sĩ! Còn làm gì vậy? |
[중사] 뭐 해? 저것들 묶어 두고 빨리 타! | Còn làm gì vậy? Trói chúng lại rồi lên mau! |
- [자동차 시동음] - [거친 숨소리] | |
뭐 하냐고! | Còn chờ gì nữa? |
[소리치며] 다 같이 죽고 싶어? | Muốn cả đám chết hết à? |
[부스럭거리는 소리] | |
밧줄은 쉽게 풀 수 있게 해 뒀습니다 | Tôi chỉ cột lỏng thôi. |
저희가 떠나면 먼저 숨을 곳을 찾아요 | Đợi bọn tôi đi rồi tìm chỗ trốn nhé. |
- [질퍽거리는 소리] - [투둑투둑 소리] | |
- [쿵쿵 울리는 소리] - [똑똑 떨어지는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[빠지직거리는 소리] | |
[주르륵 쏟아지는 소리] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
- [수영의 겁먹은 숨소리] - [발소리] | |
[짤그락 소리] | |
[똑똑 떨어지는 소리] | |
[어두운 음악] | |
아줌마? | Cô Im? |
명숙이 아줌마야 | Là cô Myeong Suk kìa. |
[수영] 아줌마는 괴물 됐었는데 | Nhưng cô ấy thành quái vật rồi mà. |
- [쿵] - [괴물의 힘주는 소리] | |
- [고조되는 음악] - [수영의 놀란 숨소리] | |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
- [심장 박동 소리] - [옹알거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[중사] 저건 또 뭐야? | Lại gì nữa đây? |
이 씨발, 지긋지긋한 괴물 끝도 없어 | Mẹ kiếp, tao ngán lũ quái vật này tới tận cổ rồi. |
다 죽어야 돼, 씨발 | Tụi mày chết mẹ hết đi! |
- [기어 조작음] - [자동차 가속음] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[어두운 음악] | |
아이씨 | |
- [달그락거리는 소리] - [찬영] 지금 뭐 하시는 겁니까? | Anh làm gì vậy? |
[중사] 내가 왜? 이게 내 일이야 | Sao nào? Đây là việc của tao. |
사람이었습니다! | Cô ấy là người mà. |
- 이건 괴물이야 - [탁 뚜껑 던지는 소리] | Nó là quái vật. Tao nói sao thì đúng là vậy. |
[중사] 내가 그렇다고 하면 그런 거야 | Tao nói sao thì đúng là vậy. |
괴물, 괴물, 괴물, 괴물, 괴물 | Quái vật… |
[재환] 괴물이야, 괴물, 괴물 | Là quái vật đó. |
[진옥이 힘주며] 얼른 | Mau đứng dậy. |
[지수의 떨리는 숨소리] | |
[중사] 근데 사람이면? | Mà là người thì sao? |
그게 중요한가? | Có quan trọng không? |
- 중사님 - [중사] 이건 전쟁이야 | Trung sĩ. Đây là trận chiến. |
좆같은 괴물 전부 다 죽여 버리고 | Kẻ chiến thắng cuối cùng sau khi giết sạch lũ quái vật chó chết |
마지막에 이기는 건 | Kẻ chiến thắng cuối cùng sau khi giết sạch lũ quái vật chó chết |
결국 인간이어야 된다고! | rốt cuộc phải là con người! |
- [신음] - [긴장되는 음악] | |
[괴물] 안 보여 | Không thấy… |
[괴물의 괴성] | |
[괴물의 괴성] | |
[괴물의 괴성] | |
안 보여! | Không thấy… |
[힘주는 소리] | |
죽여 버려 | Tao sẽ giết mày… |
[괴물이 그르렁거린다] | |
[괴물의 힘주는 소리] | |
- [힘주며] 찾았다 - [고조되는 음악] | Tìm thấy rồi… |
- [휙휙 휘두르는 소리] - [괴물의 괴성] | |
[윙윙거리는 소리] | |
[괴물의 괴성] | |
[승완의 겁먹은 소리] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[괴물의 괴성] | |
[괴물의 비명] | |
[괴물1의 괴성] | |
[총성] | |
[은유의 거친 숨소리] | |
[찬영의 힘겨운 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[괴물2] 어디 있냐 | |
[괴물2의 신음] | |
- [괴물2가 그르렁거린다] - [긴박한 음악] | |
[시동 거는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[괴물2의 괴성] | |
- [와장창 깨지는 소리] - [사람들의 놀란 소리] | |
[그르렁거린다] | |
[괴물2의 괴성] | |
[괴물2의 신음] | |
[괴물1의 괴성] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
- [찬영의 힘주는 소리] - [괴물1의 비명] | |
- [찬영의 힘주는 소리] - [푹푹 찌르는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[재환] 안 놔? 다 죽고 싶어? | Bỏ ra ngay. Muốn chết hết hả? |
[은유] 이씨 | |
- [긴장되는 음악] - [찬영의 힘주는 소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
[괴물1의 날카로운 괴성] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[그르렁거리는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [괴물2] 찾았다 - [휙 강조되는 효과음] | Tìm ra rồi… |
- [괴물2의 신음] - [긴박한 음악] | |
[괴물2의 괴성] | |
[괴물1의 괴성] | |
[타이어 마찰음] | |
[고통스러운 괴성] | |
- [경보음] - [총성이 연신 울린다] | |
- [어두운 음악] - [쨍그랑 깨지는 소리] | |
[무전 속 군인1] 여기는 까마귀 하나 | Đây là Quạ Đen Một. Một người đã bị hạ. |
대원 한 명이 다운됐다 의무 지원 대기 바란다 | Đây là Quạ Đen Một. Một người đã bị hạ. - Chi viện y tế. - Nhanh lên! |
[군인들의 다급한 말소리] | Di chuyển đi! Tình trạng nguy kịch. Yêu cầu chi viện y tế. |
환자 상태 위급, 지원 요청한다! | Tình trạng nguy kịch. Yêu cầu chi viện y tế. |
[무전 속 탁 상사] 최소 경계 인원만 남고 | Cử vài người ở lại canh, còn lại tiếp tục nhiệm vụ. |
나머지는 작전 진행한다 | Cử vài người ở lại canh, còn lại tiếp tục nhiệm vụ. |
[무전 속 군인1] 3층 수색 완료 4층 진입 중이다 | Tầng ba an toàn. Đang tiến lên tầng bốn. |
[무전 속 탁 상사] 빠르게 3소대만 구조하고 퇴출한다 | Mau chóng cứu Tiểu đội Ba và rút quân. |
- 다들 정신 똑바로 차려 - [군인2의 놀란 소리] | Tất cả tập trung vào! |
[군인2의 비명] | |
[무전 속 군인1] 후방 4층 후방 괴물 출현! | Quái vật phía sau! |
- [군인3의 신음] - [괴물이 그르렁거린다] | |
[군인3의 힘겨운 신음] | |
사격 개시, 사격 개시! | Khai hỏa! |
[힘겨운 괴성] | |
[총성] | |
[무전 속 군인4] 여기는 까마귀 넷 | Đây là Quạ Đen Bốn. |
괴물 진압 완료했으나 | Đã trấn áp quái vật. |
부상자 다섯, 사망자 둘 발생했습니다 | Đã trấn áp quái vật. Năm người bị thương, hai người chết. |
[탁 상사] 3소대 진입조, 퇴출해 | Nhóm thâm nhập của Tiểu đội Ba, rút quân đi. |
[무전 속 탁 상사] 부상자 이송해서 본대로 합류한다 | Đưa thương binh về tập hợp tại doanh trại. |
정찰조, 2소대 확인됐나? | Đội trinh sát, xác định được Tiểu đội Hai chưa? |
[무전기 신호음] | Đội trinh sát, xác định được Tiểu đội Hai chưa? |
[한숨] | |
어때? | Thế nào? |
[용석] 건물에 가려서 안 보여 | Các tòa nhà che tầm nhìn rồi. |
- [무전기 조작음] - 관측 불가합니다 | Không thể quan sát ạ. |
[탁 상사] 내려와 거기로 이동한다 | Xuống đi. Chúng ta sẽ đến đó. |
[무전기 신호음] | Chúng tôi xin kiếu. |
[영후] 저희 안 갑니다 | Chúng tôi xin kiếu. |
야, UDT, 짐 싸! | Đội đặc nhiệm, thu dọn nào. |
복귀한다 | Ta sẽ quay về. |
지금 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? |
[한숨] | |
겨우 눈만 뜨고 있습니다 | Họ chỉ còn mở nổi mắt. |
[영후] 먹은 것도 없고 다쳤고 지쳤습니다 | Vừa đói, vừa bị thương, lại kiệt sức. Bọn tôi đã mất xe, |
차 퍼졌고 | Bọn tôi đã mất xe, |
탄약도 떨어졌단 소리 못 들으셨습니까? | lại hết đạn dược, anh không nghe thấy à? Thì sao? |
[탁 상사] 그래서? | Thì sao? Tính bỏ mặc Tiểu đội Hai à? |
2소대 버리자고? | Tính bỏ mặc Tiểu đội Hai à? |
[헛웃음] | |
예, 버려요 | Vâng, bỏ họ đi. |
버리자고요 | Cứ bỏ họ đi. |
[영후] 저 죽은 것들 버리고 산 대원들 지키자고요 | Hãy bỏ người đã chết và cứu người còn sống. |
야, 석찬아 | Này, Seok Chan. |
[석찬] 하사 강석찬 | Hạ sĩ Kang Seok Chan. |
여섯 시간 전에 본부에서 무전 뭐라고 왔냐? | Sáu tiếng trước Bộ Chỉ huy đã nói gì? |
전원 즉각 복귀하라고… | Tất cả lập tức quay về ạ. |
상사님 지금 항명하신 겁니다 | Anh đang kháng lệnh đấy. |
[영후] UDT 말고 복귀할 대원들 나와 | Ngoài Đội đặc nhiệm, ai về thì ra đây. |
[철컥 소리] | |
[어두운 음악] | |
[탁 상사] 내 항명에 대한 책임은 돌아가서 내가 져 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm cho việc mình kháng lệnh. |
근데 김영후 중사 | Nhưng Trung sĩ Kim Yeong Hu, |
지금 니 항명은 어떻게 책임질 거지? | cậu cũng đang kháng lệnh, tính chịu trách nhiệm thế nào? |
[영후] 쏘십시오 | Cứ bắn tôi đi. |
어차피 이대로 가다간 상사님 독단에 다 죽을 겁니다 | Dù sao nếu đi tiếp, tất cả cũng chết vì anh thôi. |
쏘십시오 | Anh bắn đi. |
당신 가족한테 했던 것처럼 | Như đã làm với gia đình anh ấy. |
[한숨] | |
[탁 상사] 부상자, UDT | Thương binh, Đội đặc nhiệm, |
김영후 중사와 복귀한다 | quay về cùng Trung sĩ Kim. |
가자 | Đi thôi. |
- [무거운 음악] - [휭 바람 소리] | |
[쿵 강조되는 효과음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
명숙이 아줌마 맞지, 누나? | Đó là cô Myeong Suk phải không chị? |
그런 거 같아 | Hình như thế. |
[혜인] 그 아줌마 | Bà cô đó |
1504호 애기 엄마 맞지? | là bà mẹ ở căn 1504 đúng không? |
[수영] 네 | Vâng. |
[승완] 괴물 됐다고 하지 않았어? | Cô ta thành quái vật rồi mà. |
니가 아까 그랬잖아 | Khi nãy cháu nói đó. |
[수영] 그랬었어요 | Đúng vậy mà. |
[혜인] 현수처럼 버티는 건가? | Hay cô ấy kháng cự được như Hyun Su? |
[승완] 어, 맞아 | Đúng thật nhỉ. |
눈 봤어? 막 검어지고 그렇지도 않았어 | Mắt cô ấy không bị đen xì. |
그냥, 그냥 사람 눈 같았다고 | Giống mắt người. |
[재환] 다 벗은 거 못 봤어? | Không thấy cô ta trần truồng à? Người gì chứ, quái vật đó. |
그게 사람이야? 괴물이지! | Người gì chứ, quái vật đó. |
[영수] 아줌마는 착한 괴물이에요! | Cô ấy là quái vật tốt! |
우리도 지켜 줬단 말이야! | - Cô ấy đã bảo vệ bọn cháu! - Quái vật nào cũng xấu cả. |
[재환] 괴물인 게 나쁜 거야 괴물은 다 죽어야 돼! | - Cô ấy đã bảo vệ bọn cháu! - Quái vật nào cũng xấu cả. Phải bị giết hết. |
- [어두운 음악] - [영수] 아니야! 아니라고! | Không đâu! Đã nói không phải mà! |
[재환] 이게 어디서 버릇없이, 씨! | Thằng nhãi mất dạy này. |
[진옥] 왜 애한테 소리를 질러! | Sao lại mắng thằng bé? |
[쨍그랑 깨지는 소리] | Chị không sao chứ? |
[지수] 저, 아주머니, 괜찮… | Chị không sao chứ? |
[무거운 효과음] | |
[은유] 윤지수 | Yoon Ji Su. |
윤지수, 괜찮아? | Yoon Ji Su, chị ổn chứ? |
너 때문에 안 괜찮아 | Nhờ ơn em mà không ổn đấy. |
이번엔 진짜 위험했으니까 | Lần này em liều quá rồi. |
이은유 | Lee Eun Yu. |
우리가 운이 좋거나 잘나서 여기 있는 거 아니야 | Ta không ở đây vì may mắn hay giỏi giang. |
[지수] 다른 사람들 목숨값으로 겨우 산 거야 | Ta khó khăn lắm mới sống nhờ mạng sống người khác. |
- [무거운 음악] - 그거 헛되게 하지 마 | Đừng để họ chết vô ích. |
[한숨] | |
[은유] 진짜 미안한데 | Thật sự xin lỗi chị, |
난 포기 못 해, 절대 | nhưng em không thể bỏ cuộc được. |
난 아직 못 봤거든 | Em vẫn chưa nhìn thấy anh ấy. |
그러니까 이은혁은 살아 있는 거야 | Nghĩa là Lee Eun Hyeok còn sống. |
난 무슨 일이 있어도 반드시 찾아낼 거고 | Bằng mọi giá, em sẽ tìm ra anh ấy. |
- [타이어 마찰음] - [덜컹 소리] | |
[승완의 힘겨운 소리] | |
[승완] 뭐, 뭐, 뭐야, 뭐야? 왜, 왜, 왜? | Sao đấy? Vụ gì? |
왜, 왜, 왜 멈춰요, 예? | Sao cậu lại dừng lại? |
- [의미심장한 음악] - 생존자예요 | Có người sống sót. |
[승완] 아, 태, 태, 태우게요? 아, 안 돼 | Cậu tính cho lên à? Không được đâu! |
[찬영] 제 임무는 생존자를 안전 캠프까지 이송하는 겁니다 | Tôi có nghĩa vụ đưa người sống sót đến trại an toàn. |
[승완] 아이, 끌려온 군대 뭐가 그렇게 투철해? | Cậu bị ép thôi mà, sao phải tâm huyết thế? |
[혜인] 그래, 무서워 오지랖 부리다 큰일 나! | Sợ quá đi. Bao đồng là rước họa đấy. |
- [탕탕 치는 소리] - [승완] 아… | |
그, 그래요, 그냥 갑시다, 예? | Phải đấy. Cứ đi đi. |
우리 정말 말 안 할 거고 아무도 모를 거예요 | Chúng tôi sẽ không nói gì cả. Sẽ không ai biết đâu. |
- [탕탕 치는 소리] - 아이, 가, 갑시다, 예? | Cứ đi đi mà. Có tôi biết mà. |
제가 알잖아요 | Có tôi biết mà. |
[승완] 뭐, 뭐? 아, 아이… | Gì cơ… |
[승완의 당황한 숨소리] | |
어디까지 갑니까? | Mọi người đi đâu vậy? |
안전 캠프로 갑니다 | Đến trại an toàn. |
[호상의 하 내뱉는 소리] | |
[호상이 드르렁거린다] | |
[쉭 문 닫히는 소리] | |
[긴장되는 음악] | CĂN CỨ QUẢN LÝ THẢM HỌA BAMSEOM |
[탁 켜지는 소리] | |
- [철컹 소리] - [경고음] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
- [괴물의 신음] - [어두운 음악] | |
[임 박사] 드디어 만났네 | Cuối cùng cũng gặp cậu. |
[강조되는 효과음] | Vất vả cho cậu khi đến đây rồi, |
오느라 고생했어, 차현수 | Vất vả cho cậu khi đến đây rồi, Cha Hyun Su. |
[철컹 소리] | |
- [괴물이 그르렁거린다] - 내가 | Vậy tôi… |
뭘 하면 되는 거죠? | phải làm gì mới được? |
[임 박사] 차차 알게 될 거야 | Rồi cậu sẽ biết thôi. |
협조할 생각이 있나 보네? | Cậu có vẻ hợp tác nhỉ. |
네 | Vâng. |
이 모든 걸 | Chỉ cần có thể… |
끝낼 수만 있다면 | chấm dứt toàn bộ chuyện này. |
[임 박사] 그래, 차현수 너만 믿는다 | Phải đấy, Cha Hyun Su. Tôi tin cậu. |
[철컹 소리] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
[무거운 효과음] | |
[괴물의 괴성] | |
- [괴물] 피… - [연구원] 등급 레드 | Cấp Đỏ. |
혈액에 대한 공격성을 띱니다 | Máu sẽ làm chúng hung hãn. |
[임 박사] 이 모든 걸 끝낼 구세주가 니가 맞는지 | Hãy cho chúng tôi thấy cậu có phải là vị cứu tinh sẽ chấm dứt mọi thứ không. |
- 우리에게 보여 줘 봐 - [어두운 효과음] | vị cứu tinh sẽ chấm dứt mọi thứ không. |
MH-5 차현수에 대한 1차 실험 | Bắt đầu thí nghiệm đầu tiên với vật mẫu MH-5, Cha Hyun Su. |
시작해 | Bắt đầu thí nghiệm đầu tiên với vật mẫu MH-5, Cha Hyun Su. |
[그르렁거린다] | |
[고조되는 음악] | |
- [괴물의 괴성] - [쿵 울리는 소리] | |
[연구원1] 그러니까 이 MH-6가 MH-5를 탈취한 특수 감염체라고? | Vậy MH-6 này là người nhiễm đặc biệt đã bắt cóc MH-5 à? Vâng. |
[연구원2] 네 | Vâng. |
[연구원1] 근데 총에 맞아 죽었고… | Nhưng hắn đã bị bắn chết. |
죽은 거 확실해? | Mà chết thật chưa? Không hề có sinh hiệu. Đã kiểm ra hai lần ạ. |
[연구원2] 바이털 전혀 없고 더블 체크 했습니다 | Không hề có sinh hiệu. Đã kiểm ra hai lần ạ. |
쓰읍, 분명 괴물인데 '죽었다'라… | Hắn rõ ràng là quái vật, vậy mà lại chết sao? |
[연구원2] MH-1과 같은 케이스일까요? | Hay là giống với MH-1? |
[연구원1] MH-1은 죽진 않았지만 | MH-1 thì chưa chết, nhưng cũng không có phản ứng sinh thể như quái vật. |
괴물로서의 생체 반응이 사라진 점은 같아 | nhưng cũng không có phản ứng sinh thể như quái vật. Máu, tủy xương, mô hạ bì, tuyến yên… |
혈액, 골수, 피하 조직, 뇌하수체 | Máu, tủy xương, mô hạ bì, tuyến yên… |
하여간 채취할 수 있는 건 다 뽑아 MH-1 샘플이랑 비교해 봐야겠어 | Thu thập hết mọi thứ. Phải so sánh với mẫu vật từ MH-1. |
- [긴장되는 효과음] - [긴장되는 음악] | Phải so sánh với mẫu vật từ MH-1. |
아무튼 곧 그 MH-5도 이쪽으로 올 거야 | MH-5 sẽ sớm được đưa đến đây. |
잘 준비해 놔 | Chuẩn bị cho cẩn thận. Đó có thể là cơ hội cuối cùng. |
그게 우리 마지막 기회일 수도 있어 | Đó có thể là cơ hội cuối cùng. |
이 MH-6랑 MH-1을 통해서 얻은 데이터, 경험, 실험 전부를 | Phải dồn hết dữ liệu và kinh nghiệm từ MH-6 và MH-1 |
MH-5한테 쏟아야 돼 | để áp dụng lên cho MH-5. |
- 어? [비명] - [푹 찌르는 소리] | |
- [푹 찌르는 소리] - [연구원2의 신음] | |
[격정적인 음악] | |
- [연구원2의 신음] - [삭 베는 소리] | |
[연구원1의 겁먹은 소리] | |
[연구원1의 신음] | |
[상욱의 힘주는 소리] | |
- [상욱의 가쁜 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[힘주는 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [힘겨운 숨소리] - [괴물의 그르렁거리는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [괴물] 피… | |
[현수의 힘주는 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
- [쿵 치는 소리] - [현수의 신음] | |
- [거친 숨소리] - [괴물이 그르렁거린다] | |
[임 박사] 뭐 하냐, 뭐 해? 힘을 내 봐, 차현수 | Làm gì vậy hả? Cố lên nào, Cha Hyun Su. Cậu làm được mà. |
할 수 있잖아, 어? | Cậu làm được mà. |
[현수의 신음] | |
[괴물의 기합] | |
- [현수의 신음] - [괴물의 괴성] | |
[힘주는 소리] | |
- [와그작 무는 소리] - [현수의 비명] | |
[힘겨운 신음] | |
- [쭈르륵 빨아 먹는 소리] - [현수] 그만! | Dừng lại! |
그만하라고! | Dừng lại đi! |
[놀란 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [괴물의 힘주는 소리] - [퍽 치는 소리] | |
- [탕 공 치는 소리] - [괴물의 괴성] | |
[새소리] | |
[무거운 효과음] | |
[괴물이 그르렁거린다] | |
- [의미심장한 효과음] - [신음] | |
[그르렁거린다] | |
[고조되는 효과음] | |
[놀란 소리] | |
[현수의 힘겨운 소리] | |
[괴물의 힘없는 괴성] | |
- [의미심장한 음악] - [흐느낀다] | |
[현수의 힘주는 소리] | |
[괴물의 떨리는 숨소리] | |
[괴물] 이제 그만 아프고 싶어 | Tôi không muốn đau đớn nữa. |
- [무거운 음악] - [흐느낀다] | |
[괴로워하는 소리] | |
살려 줘 | Cứu tôi với. |
[괴물의 떨리는 소리] | |
살려 줘 | Cứu tôi. |
[겁먹은 괴성] | |
살려 줘 | Cứu tôi. Không được. |
- 안 돼 - [괴물] 살려 줘 | Không được. |
[괴물의 비명] | Ông ấy là người. |
인간이야 | Ông ấy là người. |
[흐느낀다] | Ông ấy là người mà. |
인간이라고 | Ông ấy là người mà. |
[괴물의 고통스러운 괴성] | |
안 돼! | Không được! |
[현수가 흐느낀다] | |
[어두운 음악] | |
[탁 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[현수] 당신이었어요? | Là ông sao? |
협조하라던 그 목소리 | Giọng nói đã bảo tôi hợp tác |
당신이었냐고 | chính là ông sao? |
왜 죽였어요? | Sao lại giết ông ấy? |
대체 왜 죽였어! | Rốt cuộc sao lại giết ông ấy? |
공격하지 않았어 괴로워하고 있었다고! | Ông ấy không tấn công. Ông ấy đang đau đớn. |
굳이 죽이지 않아도 됐잖아 | Đâu cần phải giết ông ấy. |
실험체로서 이용 가치가 없어서 폐기한 것뿐이야 | Không còn giá trị thí nghiệm thì phải bị tiêu hủy thôi. |
괴물이라 죽였어요? | Vì ông ấy là quái vật sao? |
죽여도 당연한 거니까? | Vì quái vật là phải bị giết hết sao? |
당신들과 괴물이 다를 게 뭐야? | Vậy thì các người khác gì quái vật đâu? |
너 대체 뭐야? | Cậu rốt cuộc là gì hả? |
피만 보면 앞뒤 없이 달려들던 놈이야 | Đó từng là kẻ phát rồ lên khi thấy máu. |
걔 손에 죽은 군인만 수십 명이거든? | Vài chục quân nhân đã chết dưới tay hắn. |
[임 박사] 그러던 놈이 | Vậy mà mới vờn cậu một lát đã ngừng tấn công. |
너랑 몇 번 투닥거리더니 공격을 멈췄네? | Vậy mà mới vờn cậu một lát đã ngừng tấn công. |
지금껏 괴물이 스스로 행동을 제어한 적은 | Đến tận bây giờ, chưa quái vật nào có thể tự kiểm soát bản thân. |
단언컨대 단 한 번도 없었어 | Đến tận bây giờ, chưa quái vật nào có thể tự kiểm soát bản thân. |
단 한 번도 | Chưa một lần nào. |
[길게 내뱉는 숨소리] | |
[긴장이 감도는 음악] | |
[임 박사의 흥미로운 숨소리] | |
너 | Cậu… |
걔한테 뭘 했니? | Cậu đã làm gì hắn ta? |
도대체 무슨 짓을 한 거야? | Cậu đã làm trò gì vậy? |
나도 몰라요 | Tôi cũng không biết. |
[임 박사의 한숨] | |
니가 모르면 누가 아니? | Cậu không biết thì ai biết? |
잘 기억해 봐 그래서 널 여기에 데려온 거니까 | Thử nhớ lại xem. Đó là lý do cậu được đưa đến đây mà. |
그 전에 먼저 얘기해요 | Hãy trả lời tôi câu này đã. |
날 통해서 | Có thể thông qua tôi… |
백신을 만들 수 있어요? | mà tạo được vắc-xin không? |
[현수] 특수 감염인으로 백신을 만든다는 전단지 봤어요 | Tôi thấy tờ rơi ghi là có thể tạo vắc-xin bằng người nhiễm đặc biệt. |
[픽 웃는다] | Tôi thấy tờ rơi ghi là có thể tạo vắc-xin bằng người nhiễm đặc biệt. |
너 그래서 잡힌 거야? | Vậy nên cậu mới đến đây à? |
사실이에요? | - Có đúng vậy không? - Vắc-xin đã được chế rồi. |
그건 이미 만들었어 | - Có đúng vậy không? - Vắc-xin đã được chế rồi. |
모두 사라졌지만 | Nhưng giờ đã mất hết. |
다시 해요 | Vậy làm lại đi. |
내가 있으면 되는 거 아니에요? | Chỉ cần có tôi là được đúng không? |
니가 죽더라도 | Dù cậu có phải chết |
[임 박사] 그래도 괜찮겠어? | cũng được sao? |
죽는 게 무서웠으면 여기 오지도 않았어요 | Nếu sợ chết thì tôi đã không đến đây. |
[임 박사] 아니 | Nếu sợ chết thì tôi đã không đến đây. Không đâu, rồi cậu sẽ phải cầu xin tôi giết cậu. |
아마 죽여 달라고 애원할 거야 | Không đâu, rồi cậu sẽ phải cầu xin tôi giết cậu. |
너도 잘 알잖아 | Cậu cũng biết rõ mà. |
너희 MH들의 재생 능력 | Khả năng tái sinh của các MH |
우리에겐 축복과도 같지만 너희에겐 저주와도 같겠지 | là phúc lành với bọn tôi, nhưng là lời nguyền với các người. |
죽고 싶어도 죽을 수 없는 존재 몬스터 휴먼 | Muốn chết cũng không thể chết. Thực thể "Người Quái Vật". |
괜찮은 이름이지 않아? | Tên này nghe cũng ổn nhỉ? |
내가 만든 거거든 | Tôi nghĩ ra đấy. |
MH건 괴물이건 | MH hay quái vật… |
부르고 싶은 대로 불러요 | Muốn gọi sao thì gọi. |
상관없으니까 | Tôi không quan tâm. |
넌 그들과 달리 잘해 낼 거야 | Cậu sẽ làm tốt hơn những kẻ khác. |
[임 박사] 굉장히 특별한 MH가 탄생할 거 같은 기분이 들거든 | Tôi có linh cảm một MH đặc biệt sẽ được ra đời. |
푹 자 둬 | Nghỉ ngơi đi nhé. |
내일부턴 힘들어질 테니까 | Từ mai sẽ vất vả đấy. |
[철컹 문 열리는 소리] | |
[알림음] | |
- [오류음] - [경고음] | |
- [오류음] - [경고음] | Sai lần nữa là báo động kêu đấy. |
[임 박사] 한 번 더 틀리면 경보 울려요 | Sai lần nữa là báo động kêu đấy. |
서이경 씨 | Cô Seo Yi Kyung? |
[긴장되는 음악] | |
C5 구역이에요 | Cậu ấy đang ở Khu C5. |
- [카드 인식음] - [알림음] | |
따라와요 | Đi theo tôi. |
[이경] 거기가 어딘데? | Nơi đó là gì? |
당신 나 알아? | Anh biết tôi sao? |
아 | À. |
나 초면이시구나? | Cô chưa từng gặp tôi nhỉ? |
난 그쪽 구면인데 | Nhưng tôi biết cô đấy. |
[임 박사] 나 상원이 친구 올 거예요, 말 거예요? | Tôi là bạn của Sang Won. Cô có đi hay không đây? |
[이경] 왜 도와주는 거야? | Sao lại giúp tôi? |
정들어서? | Vì tình xưa nghĩa cũ? |
- [무전기 신호음] - [탕 소리] | |
[무전 속 군인1] 연구 구역으로 이동한 것으로 확인됐다 | Chúng đang đến khu vực nghiên cứu. Tách ra tìm đi. Không có thời gian đâu. |
[무전 속 군인2] 흩어져서 찾아 와 시간 없어 | Tách ra tìm đi. Không có thời gian đâu. |
[무전기 신호음] | Tách ra tìm đi. Không có thời gian đâu. |
가요, 시간 없다잖아 | Đi thôi. Hết thời gian rồi kìa. |
- [어두운 음악] - [바스락거리는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[상욱의 힘주는 숨소리] | |
- [분한 숨소리] - [발소리] | |
[상욱의 힘주는 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [기계 작동음] - [쉭 새는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[어두운 음악] | |
아직 여기에 있었어 | Vẫn còn ở đây à. |
[상욱] 고작 | Mà lại là… |
이런 꼴로 | trong bộ dạng đó. |
[임 박사] 힘들게 오셨는데 대화가 되려나? | Cô lặn lội đến đây mà không biết có tâm sự được không. |
안 될 텐데 | Chắc là không đâu. |
혹시 또 모르지, 부인이 왔으니까 | Nhưng ai biết được nhỉ? Bà xã đến tìm mà. |
[고조되는 음악] | |
[탁 잡는 소리] | |
[헛웃음] | |
날 기다렸나? | Vẫn đang chờ tôi à? |
[의미심장한 음악] | |
[임 박사] 통계적으로 진실은 좆같아요 | Theo thống kê thì hiện thực chó má lắm. |
모르고 살 수 있으면 그러는 편이 낫지 않나? | Thà không biết thì sẽ nhẹ lòng hơn đấy. |
[카드 인식음] | |
괴물이어도 | Dù đó là quái vật, |
그래도 보고 싶어요? | cô vẫn muốn gặp à? |
서이경 씨를 다시 만난 상원이가 과연 어떤 반응을 할지 | Tôi nhất định phải xem Sang Won phản ứng thế nào |
꼭 봐야겠어 | khi gặp lại cô. |
좀처럼 보기 힘든 자극이니까 | Kích thích kiểu này hiếm có khó tìm mà. |
- [이경] 미친 새끼 - [다가오는 발소리] | Đồ điên. |
[쿵 문 닫히는 소리] | |
군인들이 여기까지 어쩐 일로… | Mấy anh lính đến đây làm gì… |
- [전기 충격기 작동음] - [임 박사의 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
- [재환의 웅얼거리는 소리] - [드르렁거리는 소리] | Sao tôi lại không đậu vòng thi tuyển đó chứ? Mặt mũi tôi có làm sao đâu? |
[재환이 웅얼거리며] 내 얼굴이 어때서 | Mặt mũi tôi có làm sao đâu? |
하, 억울해 죽겠네 | Bất công hết sức. |
잘나갔는데… | Tôi làm tốt vậy mà… |
씨발, 씨발, 씨발… | Mẹ kiếp. |
[재환이 연신 중얼거린다] | |
[영수의 떨리는 숨소리] | |
[영수] 군인 아저씨 | Chú quân nhân ơi. |
[울먹이는 숨소리] | |
[울먹이며] 군인 아저씨 | Chú quân nhân ơi. |
왜 그래? | Sao thế? |
무서워서 안 나와요 | Cháu sợ quá không đi được. |
- [숨을 하 내뱉는다] - [소변 누는 소리] | |
[재환] 좆같은 오디션 내가 왜 탈락이야 | Cuộc thi khốn kiếp… |
내 얼굴이 뭐가 어때서, 씨 | Mặt mũi tôi làm sao chứ? Mặt mũi tôi có làm sao đâu? |
내 얼굴이 뭐가 어때서 | Mặt mũi tôi có làm sao đâu? |
좆같네, 씨… | Mẹ nó chứ. |
내가 왜 탈락이야 | Sao tôi lại bị loại? |
[안도하는 숨소리] | |
나 어때? | Tôi thế nào? |
- [어두운 음악] - [긴장되는 효과음] | |
내 얼굴 어때? 이뻐? | Mặt tôi thế nào? Đẹp không? |
- [재환의 떨리는 숨소리] - [수영] 아, 아저씨 | Chú ơi… |
[겁먹은 목소리로] 아저씨 얼굴이 이상해요 | Mặt chú trông lạ lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
- [수영의 신음] - [재환] 내 얼굴 똑바로 봐 | Nhìn mặt tao cho kỹ vào. |
- [긴장되는 음악] - 내 얼굴은 완벽해 | Mặt tao hoàn hảo vậy mà. |
[떨리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [총성] - [사람들의 놀란 소리] | |
[긴박한 음악] | |
- [우두둑 소리] - [재환의 떨리는 숨소리] | |
내 얼굴 이상해? 어? | Mặt tao kỳ lạ sao? |
[총성] | |
내 얼굴 어때? 어떠냐고 | Tao hỏi mặt tao thế nào mà. |
- [호상의 힘주는 숨소리] - [재환의 웃음] | |
봐, 나 이뻐? | Nhìn đi, tao có đẹp không? Có đẹp không? |
나 이뻐? 나 이뻐? 나 이뻐? 나 이뻐? 나 이뻐? | Nhìn đi, tao có đẹp không? Có đẹp không? |
- [사람들의 비명] - [재환의 신음] | Nhìn đi, tao có đẹp không? Có đẹp không? |
[호상] 나와 | Ra ngoài đi. |
- [꿀렁거리는 소리] - [긴장감이 고조되는 음악] | |
- [괴성] - [진옥의 겁먹은 소리] | |
- 나가! - [철컥] | Ra ngoài hết đi! |
[사람들의 겁먹은 소리] | |
- [재환의 괴성] - [혜인의 비명] | |
- [긴장되는 음악] - [겁먹은 소리] | |
- [재환] 쏘지 말라고 - [철컥] | |
- [총성] - 내 얼굴 쏘지 마 | |
[철컥 장전하는 소리] | |
[재환의 신음] | |
내 얼굴 쏘지 마 | Đừng bắn vào mặt tao… |
[총성] | |
[괴성] | Mặt tao… |
- 아휴, 씨 - [재환] 내 얼굴 어떤데? | Mặt tao thế nào? Đưa gương cho tao. |
거울 좀 보여 줘 | Mặt tao thế nào? Đưa gương cho tao. |
[힘겨운 괴성] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [음악이 멈춘다] - 내 얼굴이 왜… | Sao mặt tao lại… |
- 안 예뻐! - [어두운 효과음] | Không đẹp! |
- [재환의 괴성] - [사람들의 신음] | Không đẹp! |
[날카로운 소리가 울린다] | |
[재환의 괴성] | |
이건 내 얼굴이 아니야! | Đây không phải mặt tao! |
- [재환의 포효] - [와장창 깨지는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[우르릉 울리는 소리] | |
- [재환의 포효] - [삐 울리는 소리] | Mặt tao! |
[재환의 괴성] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
이건 내 얼굴이 아니야! | Đây không phải mặt tao! |
[재환의 포효] | |
[재환의 괴성] | |
가까이 와서 좀 봐 줘, 내 얼굴 | Lại gần đây nhìn mặt tao xem. |
나 예뻐? | Tao có đẹp không? |
[재환의 괴성] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
좆같이 생겼어 | Xấu tới ma chê quỷ hờn. |
[재환의 포효] | |
[날카로운 소리가 울린다] | |
[고통스러운 괴성] | |
[재환이 울먹이며] 내 얼굴 내 얼굴… | Mặt tao… Đừng đốt mặt tao… |
내 얼굴, 타면 안 돼 | Đừng đốt mặt tao… |
내 얼굴 타면 안 돼! | Đừng… |
[재환의 떨리는 소리] | |
- 내 얼굴, 내 얼굴, 내 얼굴… - [힘겨운 숨소리] | Mặt tao… |
- [재환의 신음] - [잦아드는 날카로운 소리] | |
- [무거운 음악] - [주변 소리가 아득하다] | |
[영수가 울며] 왜 안 일어나! | Sao chị không tỉnh dậy? |
누나! | Chị ơi… |
누나! | Chị ơi! |
No comments:
Post a Comment