Search This Blog



  스위트홈 2.2

Thế giới ma quái 2.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[지수] 현수는 어때?Hyun Su sao rồi?
[은혁] 기억을 못 해요Cậu ấy không nhớ.
[지수] 어디까지?Không nhớ đến đâu?
정확히는 모르겠어요Em cũng không biết chính xác.
[지수] 이왕 기억 못 할 거면Nếu đã không nhớ được
힘든 기억까지 같이 잊었으면 좋겠네thì mong cậu ấy quên cả ký ức đau buồn.
그러고 싶지 않을 거예요Cậu ấy không muốn vậy đâu.
[은혁] 아무것도 남아 있지 않으면Vì nếu không còn nhớ gì…
정말 괴물이 되어 버리고 마는 거니까thì sẽ thật sự trở thành quái vật.
누나Chị này.
부탁할 게 있어요Em có việc muốn nhờ.
[지수] 뭔데?Gì vậy?
이제 저는 계속 함께 있지 못할 거 같아요E là em không thể cùng mọi người đi tiếp nữa.
[은혁] 지금부턴 누나가 여길Từ giờ, chị sẽ phải là người
아니, 이 사람들을bảo vệ nơi này, à không,
그리고 은유를bảo vệ mọi người…
지켜 줘요và cả Eun Yu.
[주제곡]
- [어두운 음악] - [은유] 여기서 좌회전Quẹo trái ở đây.
[재환] 이건 선 넘었지!Quá đáng lắm rồi đấy! Sao lại trở về đây? Cô điên rồi hả?
여길 왜 다시 와, 너 미쳤어?Sao lại trở về đây? Cô điên rồi hả?
[승완] 아니 너, 너 어쩌려고 그래?Này, cô tính làm gì hả?
돌아가자, 응?Quay lại đi. Quay lại đâu?
- 어디로? - [승완] 어?Quay lại đâu? Hả?
[은유] 봤잖아Chú thấy mà.
거기가 안전해 보였어 아저씨 눈엔?Chú thấy ở đó an toàn hả?
안전 캠프라는 게 진짜 있기는 해?"Trại an toàn" có thật không? Vậy sao không cho biết nó ở đâu?
근데 왜 어디 있는지 안 알려 주는 건데?Vậy sao không cho biết nó ở đâu? Vì không rõ tiếp xúc với các người có an toàn không.
[중사] 니들이 안전한지 모르니까!Vì không rõ tiếp xúc với các người có an toàn không.
[은유] 그럼 누가 안전한데?Vậy ai mới an toàn?
괴물화가 뭐 당신들만 쏙 피해 가?Quá trình quái vật hóa chừa các người ra à?
언제 어떻게 누가 괴물이 될진Ai sẽ thành quái vật khi nào, thế nào,
아무도 모르는 거잖아chỉ có trời mới biết.
[펑 터지는 소리]
[타이어 마찰음]
[찬영] 더 이상Ta không thể…
이동이 불가능합니다đi thêm nữa rồi.
잠깐만 여기서 기다려 줘Ở đây đợi tôi một chút.
[은유] 금방 올게Tôi sẽ quay lại ngay.
[지수] 니가 기억하는 이은혁이Lee Eun Hyeok mà em nhớ…
아닐 수도 있어có lẽ không còn đâu.
[은유] 아니Không đâu.
다시 돌아온다고 약속했어Anh ấy đã hứa sẽ quay lại.
반드시 돌아온다고 했다고Nhất định sẽ quay lại.
내가 내 눈으로 똑똑히 보기 전까진Cho đến khi tận mắt nhìn thấy,
[무거운 음악]còn không, em sẽ không tin bất cứ gì khác.
그 전까진 아무것도 믿지 않을 거야còn không, em sẽ không tin bất cứ gì khác.
- [총성] - [은유의 놀란 소리]
[중사의 떨리는 숨소리]
[중사의 놀란 소리]
[중사] 아, 씨발Mẹ kiếp.
생각 잘해 니들 지금 크게 실수하는 거야Nghĩ cho kỹ đi. Bọn mày đang mắc sai lầm lớn đấy.
[지수] 협박하는 거야?Uy hiếp đấy à?
나 무서울 거 없어Tôi chả sợ gì nữa đâu.
그리고 협박은 이렇게 하는 거야Và uy hiếp thì phải thế này.
씨…Chết tiệt.
[스산한 바람 소리]
[까마귀 울음]
[발소리]
[무거운 음악]
- [투두둑거리는 소리] - [째깍거리는 소리]GREEN HOME
[똑똑 떨어지는 소리]
[떨리는 숨소리]
- [달그락거리는 소리] - [애잔한 음악]
[은유가 코를 훌쩍인다]
[흐느낀다]
[쿵쿵 떨어지는 소리]
[은혁] 꼭 올게Nhất định anh sẽ về.
걱정하지 마Đừng lo lắng.
무사히 돌아올게Anh sẽ quay về bình an.
[흐느끼는 숨소리]
[하 내뱉는 숨소리]
[코를 훌쩍인다]
[한숨]
- [심장 박동 소리] - [은유가 흐느낀다]
[의미심장한 효과음]
[재환] 그냥 죽여Cứ giết đi.
저것들만 아니면 우린 그냥 무고한 생존자잖아Không còn họ, ta sẽ đơn giản là người sống sót vô tội.
그냥 쏴 죽여 버리고 다시 가자! 그럼 돼!Cứ bắn quách đi rồi đi tiếp thôi! Vậy là được mà!
선택 잘해, 백신 안 맞을 거야?Chọn cho đúng vào. Định khỏi tiêm vắc-xin à?
백신이 있어?Có vắc-xin à?
[재환의 다급한 숨소리]
[어두운 음악]
[재환] 그래, 여기 백신 개발 중이라고 써져 있네Ở đây ghi là đang phát triển vắc-xin.
차현수 잡아갔잖아 그럼 백신 만들 수 있는 거지? 어?Cha Hyun Su bị bắt rồi. Vậy là làm vắc-xin được đúng không?
아무나 맞을 순 없어Không phải ai cũng được tiêm.
[중사] 괴한으로부터 군인을 구해 낸 생존자라면 모를까Nhưng người sống sót cứu quân nhân khỏi kẻ xấu có súng thì có khi được.
- [사람들의 놀란 소리] - [승완] 야- Làm gì vậy hả? - Tôi không thể chết thế này!
야, 뭐, 뭐, 뭐 하는 거야!- Làm gì vậy hả? - Tôi không thể chết thế này!
[재환] 이렇게는 못 죽어, 씨발!- Làm gì vậy hả? - Tôi không thể chết thế này!
[뿌드득거리는 소리]
[중사] 총 버려!Bỏ súng xuống!
[재환의 거친 숨소리]
버려!Bỏ xuống!
[쿵 떨어지는 소리]
- [중사] 씨발 년이, 이게 - [은유의 신음]Con quỷ cái này.
- [은유가 씩씩댄다] - 일어서, 나와Đứng dậy. Đứng dậy, con khốn.
이년이, 이게…Đứng dậy, con khốn.
일어나, 일어나Mày đứng dậy.
일어나, 이 씨발Mày đứng dậy. Đứng dậy cho tao.
일로 와, 따라와, 이 씨발 년아!Lại đây. Mày lại đây, con quỷ cái!
일로 와Mày lại đây, con quỷ cái!
- [중사의 힘주는 소리] - [은유의 신음]
- 이게, 씨발, 아유, 씨발! - [은유의 신음]Mẹ mày!
일로 와Lại đây.
야, 이 개새끼야!- Thằng chó chết! - Anh xem bên này đi.
좀 보셔야 될 거 같습니다!- Thằng chó chết! - Anh xem bên này đi.
[중사] 다 뒤졌는데 뭘 봐!Chết hết rồi, xem gì nữa?
이 사람들Những người này…
까마귀입니다là Quạ Đen.
[어두운 음악]
[찬영] 아직 따뜻합니다 얼마 안 됐습니다Thi thể vẫn còn ấm. Chết chưa bao lâu.
아무래도Hẳn là…
주위에 괴물이 있는 거 같습니다gần đây có quái vật.
이것들 다 묶어, 캠프로 복귀한다Trói hết chúng lại. Rồi ta quay về trại.
저 생존자들은…- Nhưng người sống sót… - Nhìn giống vậy không?
[중사] 이것들이 생존자로 보여?- Nhưng người sống sót… - Nhìn giống vậy không?
당장이라도 죽이고 싶은데 참고 있는 거야Tao chỉ muốn giết chúng ngay nhưng đang cố nhịn đây.
재수 좋으면 살겠지만 죽더라도 이것들 운명이야, 응?Số hưởng thì sống, còn số hẻo thì chết thôi.
[재환] 저는 중사님 도왔어요 아시잖아요Tôi đã giúp anh mà. - Anh biết mà. Cho tôi theo với. - Bỏ ra!
- [중사] 놔, 놔, 이 새끼야! - [재환] 데려가 줘요, 제발, 제발- Anh biết mà. Cho tôi theo với. - Bỏ ra! Làm ơn, Trung sĩ!
제발, 중사님! 중사님Làm ơn, Trung sĩ!
[흐느끼며] 중사님, 중사님
- 중사님! - [차 문 닫히는 소리]Trung sĩ! Còn làm gì vậy?
[중사] 뭐 해? 저것들 묶어 두고 빨리 타!Còn làm gì vậy? Trói chúng lại rồi lên mau!
- [자동차 시동음] - [거친 숨소리]
뭐 하냐고!Còn chờ gì nữa?
[소리치며] 다 같이 죽고 싶어?Muốn cả đám chết hết à?
[부스럭거리는 소리]
밧줄은 쉽게 풀 수 있게 해 뒀습니다Tôi chỉ cột lỏng thôi.
저희가 떠나면 먼저 숨을 곳을 찾아요Đợi bọn tôi đi rồi tìm chỗ trốn nhé.
- [질퍽거리는 소리] - [투둑투둑 소리]
- [쿵쿵 울리는 소리] - [똑똑 떨어지는 소리]
[의미심장한 음악]
[빠지직거리는 소리]
[주르륵 쏟아지는 소리]
[쿵 떨어지는 소리]
- [수영의 겁먹은 숨소리] - [발소리]
[짤그락 소리]
[똑똑 떨어지는 소리]
[어두운 음악]
아줌마?Cô Im?
명숙이 아줌마야Là cô Myeong Suk kìa.
[수영] 아줌마는 괴물 됐었는데Nhưng cô ấy thành quái vật rồi mà.
- [쿵] - [괴물의 힘주는 소리]
- [고조되는 음악] - [수영의 놀란 숨소리]
[괴물의 고통스러운 괴성]
- [심장 박동 소리] - [옹알거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[중사] 저건 또 뭐야?Lại gì nữa đây?
이 씨발, 지긋지긋한 괴물 끝도 없어Mẹ kiếp, tao ngán lũ quái vật này tới tận cổ rồi.
다 죽어야 돼, 씨발Tụi mày chết mẹ hết đi!
- [기어 조작음] - [자동차 가속음]
[사람들의 놀란 소리]
[어두운 음악]
아이씨
- [달그락거리는 소리] - [찬영] 지금 뭐 하시는 겁니까?Anh làm gì vậy?
[중사] 내가 왜? 이게 내 일이야Sao nào? Đây là việc của tao.
사람이었습니다!Cô ấy là người mà.
- 이건 괴물이야 - [탁 뚜껑 던지는 소리]Nó là quái vật. Tao nói sao thì đúng là vậy.
[중사] 내가 그렇다고 하면 그런 거야Tao nói sao thì đúng là vậy.
괴물, 괴물, 괴물, 괴물, 괴물Quái vật…
[재환] 괴물이야, 괴물, 괴물Là quái vật đó.
[진옥이 힘주며] 얼른Mau đứng dậy.
[지수의 떨리는 숨소리]
[중사] 근데 사람이면?Mà là người thì sao?
그게 중요한가?Có quan trọng không?
- 중사님 - [중사] 이건 전쟁이야Trung sĩ. Đây là trận chiến.
좆같은 괴물 전부 다 죽여 버리고Kẻ chiến thắng cuối cùng sau khi giết sạch lũ quái vật chó chết
마지막에 이기는 건Kẻ chiến thắng cuối cùng sau khi giết sạch lũ quái vật chó chết
결국 인간이어야 된다고!rốt cuộc phải là con người!
- [신음] - [긴장되는 음악]
[괴물] 안 보여Không thấy…
[괴물의 괴성]
[괴물의 괴성]
[괴물의 괴성]
안 보여!Không thấy…
[힘주는 소리]
죽여 버려Tao sẽ giết mày…
[괴물이 그르렁거린다]
[괴물의 힘주는 소리]
- [힘주며] 찾았다 - [고조되는 음악]Tìm thấy rồi…
- [휙휙 휘두르는 소리] - [괴물의 괴성]
[윙윙거리는 소리]
[괴물의 괴성]
[승완의 겁먹은 소리]
[괴물이 그르렁거린다]
[사람들의 놀란 소리]
[긴장되는 음악]
[괴물의 괴성]
[괴물의 비명]
[괴물1의 괴성]
[총성]
[은유의 거친 숨소리]
[찬영의 힘겨운 신음]
[놀란 숨소리]
[괴물2] 어디 있냐
[괴물2의 신음]
- [괴물2가 그르렁거린다] - [긴박한 음악]
[시동 거는 소리]
[자동차 시동음]
[사람들의 놀란 소리]
[괴물2의 괴성]
- [와장창 깨지는 소리] - [사람들의 놀란 소리]
[그르렁거린다]
[괴물2의 괴성]
[괴물2의 신음]
[괴물1의 괴성]
[찬영의 힘주는 소리]
- [찬영의 힘주는 소리] - [괴물1의 비명]
- [찬영의 힘주는 소리] - [푹푹 찌르는 소리]
[타이어 마찰음]
[재환] 안 놔? 다 죽고 싶어?Bỏ ra ngay. Muốn chết hết hả?
[은유] 이씨
- [긴장되는 음악] - [찬영의 힘주는 소리]
[푹 찌르는 소리]
[괴물1의 날카로운 괴성]
[찬영의 힘주는 소리]
[그르렁거리는 소리]
[힘주는 소리]
- [괴물2] 찾았다 - [휙 강조되는 효과음]Tìm ra rồi…
- [괴물2의 신음] - [긴박한 음악]
[괴물2의 괴성]
[괴물1의 괴성]
[타이어 마찰음]
[고통스러운 괴성]
- [경보음] - [총성이 연신 울린다]
- [어두운 음악] - [쨍그랑 깨지는 소리]
[무전 속 군인1] 여기는 까마귀 하나Đây là Quạ Đen Một. Một người đã bị hạ.
대원 한 명이 다운됐다 의무 지원 대기 바란다Đây là Quạ Đen Một. Một người đã bị hạ. - Chi viện y tế. - Nhanh lên!
[군인들의 다급한 말소리]Di chuyển đi! Tình trạng nguy kịch. Yêu cầu chi viện y tế.
환자 상태 위급, 지원 요청한다!Tình trạng nguy kịch. Yêu cầu chi viện y tế.
[무전 속 탁 상사] 최소 경계 인원만 남고Cử vài người ở lại canh, còn lại tiếp tục nhiệm vụ.
나머지는 작전 진행한다Cử vài người ở lại canh, còn lại tiếp tục nhiệm vụ.
[무전 속 군인1] 3층 수색 완료 4층 진입 중이다Tầng ba an toàn. Đang tiến lên tầng bốn.
[무전 속 탁 상사] 빠르게 3소대만 구조하고 퇴출한다Mau chóng cứu Tiểu đội Ba và rút quân.
- 다들 정신 똑바로 차려 - [군인2의 놀란 소리]Tất cả tập trung vào!
[군인2의 비명]
[무전 속 군인1] 후방 4층 후방 괴물 출현!Quái vật phía sau!
- [군인3의 신음] - [괴물이 그르렁거린다]
[군인3의 힘겨운 신음]
사격 개시, 사격 개시!Khai hỏa!
[힘겨운 괴성]
[총성]
[무전 속 군인4] 여기는 까마귀 넷Đây là Quạ Đen Bốn.
괴물 진압 완료했으나Đã trấn áp quái vật.
부상자 다섯, 사망자 둘 발생했습니다Đã trấn áp quái vật. Năm người bị thương, hai người chết.
[탁 상사] 3소대 진입조, 퇴출해Nhóm thâm nhập của Tiểu đội Ba, rút quân đi.
[무전 속 탁 상사] 부상자 이송해서 본대로 합류한다Đưa thương binh về tập hợp tại doanh trại.
정찰조, 2소대 확인됐나?Đội trinh sát, xác định được Tiểu đội Hai chưa?
[무전기 신호음]Đội trinh sát, xác định được Tiểu đội Hai chưa?
[한숨]
어때?Thế nào?
[용석] 건물에 가려서 안 보여Các tòa nhà che tầm nhìn rồi.
- [무전기 조작음] - 관측 불가합니다Không thể quan sát ạ.
[탁 상사] 내려와 거기로 이동한다Xuống đi. Chúng ta sẽ đến đó.
[무전기 신호음]Chúng tôi xin kiếu.
[영후] 저희 안 갑니다Chúng tôi xin kiếu.
야, UDT, 짐 싸!Đội đặc nhiệm, thu dọn nào.
복귀한다Ta sẽ quay về.
지금 뭐 하는 거야?Cậu làm gì vậy?
[한숨]
겨우 눈만 뜨고 있습니다Họ chỉ còn mở nổi mắt.
[영후] 먹은 것도 없고 다쳤고 지쳤습니다Vừa đói, vừa bị thương, lại kiệt sức. Bọn tôi đã mất xe,
차 퍼졌고Bọn tôi đã mất xe,
탄약도 떨어졌단 소리 못 들으셨습니까?lại hết đạn dược, anh không nghe thấy à? Thì sao?
[탁 상사] 그래서?Thì sao? Tính bỏ mặc Tiểu đội Hai à?
2소대 버리자고?Tính bỏ mặc Tiểu đội Hai à?
[헛웃음]
예, 버려요Vâng, bỏ họ đi.
버리자고요Cứ bỏ họ đi.
[영후] 저 죽은 것들 버리고 산 대원들 지키자고요Hãy bỏ người đã chết và cứu người còn sống.
야, 석찬아Này, Seok Chan.
[석찬] 하사 강석찬Hạ sĩ Kang Seok Chan.
여섯 시간 전에 본부에서 무전 뭐라고 왔냐?Sáu tiếng trước Bộ Chỉ huy đã nói gì?
전원 즉각 복귀하라고…Tất cả lập tức quay về ạ.
상사님 지금 항명하신 겁니다Anh đang kháng lệnh đấy.
[영후] UDT 말고 복귀할 대원들 나와Ngoài Đội đặc nhiệm, ai về thì ra đây.
[철컥 소리]
[어두운 음악]
[탁 상사] 내 항명에 대한 책임은 돌아가서 내가 져Tôi sẽ chịu trách nhiệm cho việc mình kháng lệnh.
근데 김영후 중사Nhưng Trung sĩ Kim Yeong Hu,
지금 니 항명은 어떻게 책임질 거지?cậu cũng đang kháng lệnh, tính chịu trách nhiệm thế nào?
[영후] 쏘십시오Cứ bắn tôi đi.
어차피 이대로 가다간 상사님 독단에 다 죽을 겁니다Dù sao nếu đi tiếp, tất cả cũng chết vì anh thôi.
쏘십시오Anh bắn đi.
당신 가족한테 했던 것처럼Như đã làm với gia đình anh ấy.
[한숨]
[탁 상사] 부상자, UDTThương binh, Đội đặc nhiệm,
김영후 중사와 복귀한다quay về cùng Trung sĩ Kim.
가자Đi thôi.
- [무거운 음악] - [휭 바람 소리]
[쿵 강조되는 효과음]
[멀어지는 자동차 엔진음]
명숙이 아줌마 맞지, 누나?Đó là cô Myeong Suk phải không chị?
그런 거 같아Hình như thế.
[혜인] 그 아줌마Bà cô đó
1504호 애기 엄마 맞지?là bà mẹ ở căn 1504 đúng không?
[수영] 네Vâng.
[승완] 괴물 됐다고 하지 않았어?Cô ta thành quái vật rồi mà.
니가 아까 그랬잖아Khi nãy cháu nói đó.
[수영] 그랬었어요Đúng vậy mà.
[혜인] 현수처럼 버티는 건가?Hay cô ấy kháng cự được như Hyun Su?
[승완] 어, 맞아Đúng thật nhỉ.
눈 봤어? 막 검어지고 그렇지도 않았어Mắt cô ấy không bị đen xì.
그냥, 그냥 사람 눈 같았다고Giống mắt người.
[재환] 다 벗은 거 못 봤어?Không thấy cô ta trần truồng à? Người gì chứ, quái vật đó.
그게 사람이야? 괴물이지!Người gì chứ, quái vật đó.
[영수] 아줌마는 착한 괴물이에요!Cô ấy là quái vật tốt!
우리도 지켜 줬단 말이야!- Cô ấy đã bảo vệ bọn cháu! - Quái vật nào cũng xấu cả.
[재환] 괴물인 게 나쁜 거야 괴물은 다 죽어야 돼!- Cô ấy đã bảo vệ bọn cháu! - Quái vật nào cũng xấu cả. Phải bị giết hết.
- [어두운 음악] - [영수] 아니야! 아니라고!Không đâu! Đã nói không phải mà!
[재환] 이게 어디서 버릇없이, 씨!Thằng nhãi mất dạy này.
[진옥] 왜 애한테 소리를 질러!Sao lại mắng thằng bé?
[쨍그랑 깨지는 소리]Chị không sao chứ?
[지수] 저, 아주머니, 괜찮…Chị không sao chứ?
[무거운 효과음]
[은유] 윤지수Yoon Ji Su.
윤지수, 괜찮아?Yoon Ji Su, chị ổn chứ?
너 때문에 안 괜찮아Nhờ ơn em mà không ổn đấy.
이번엔 진짜 위험했으니까Lần này em liều quá rồi.
이은유Lee Eun Yu.
우리가 운이 좋거나 잘나서 여기 있는 거 아니야Ta không ở đây vì may mắn hay giỏi giang.
[지수] 다른 사람들 목숨값으로 겨우 산 거야Ta khó khăn lắm mới sống nhờ mạng sống người khác.
- [무거운 음악] - 그거 헛되게 하지 마Đừng để họ chết vô ích.
[한숨]
[은유] 진짜 미안한데Thật sự xin lỗi chị,
난 포기 못 해, 절대nhưng em không thể bỏ cuộc được.
난 아직 못 봤거든Em vẫn chưa nhìn thấy anh ấy.
그러니까 이은혁은 살아 있는 거야Nghĩa là Lee Eun Hyeok còn sống.
난 무슨 일이 있어도 반드시 찾아낼 거고Bằng mọi giá, em sẽ tìm ra anh ấy.
- [타이어 마찰음] - [덜컹 소리]
[승완의 힘겨운 소리]
[승완] 뭐, 뭐, 뭐야, 뭐야? 왜, 왜, 왜?Sao đấy? Vụ gì?
왜, 왜, 왜 멈춰요, 예?Sao cậu lại dừng lại?
- [의미심장한 음악] - 생존자예요Có người sống sót.
[승완] 아, 태, 태, 태우게요? 아, 안 돼Cậu tính cho lên à? Không được đâu!
[찬영] 제 임무는 생존자를 안전 캠프까지 이송하는 겁니다Tôi có nghĩa vụ đưa người sống sót đến trại an toàn.
[승완] 아이, 끌려온 군대 뭐가 그렇게 투철해?Cậu bị ép thôi mà, sao phải tâm huyết thế?
[혜인] 그래, 무서워 오지랖 부리다 큰일 나!Sợ quá đi. Bao đồng là rước họa đấy.
- [탕탕 치는 소리] - [승완] 아…
그, 그래요, 그냥 갑시다, 예?Phải đấy. Cứ đi đi.
우리 정말 말 안 할 거고 아무도 모를 거예요Chúng tôi sẽ không nói gì cả. Sẽ không ai biết đâu.
- [탕탕 치는 소리] - 아이, 가, 갑시다, 예?Cứ đi đi mà. Có tôi biết mà.
제가 알잖아요Có tôi biết mà.
[승완] 뭐, 뭐? 아, 아이…Gì cơ…
[승완의 당황한 숨소리]
어디까지 갑니까?Mọi người đi đâu vậy?
안전 캠프로 갑니다Đến trại an toàn.
[호상의 하 내뱉는 소리]
[호상이 드르렁거린다]
[쉭 문 닫히는 소리]
[긴장되는 음악]CĂN CỨ QUẢN LÝ THẢM HỌA BAMSEOM
[탁 켜지는 소리]
- [철컹 소리] - [경고음]
[괴물이 그르렁거린다]
- [괴물의 신음] - [어두운 음악]
[임 박사] 드디어 만났네Cuối cùng cũng gặp cậu.
[강조되는 효과음]Vất vả cho cậu khi đến đây rồi,
오느라 고생했어, 차현수Vất vả cho cậu khi đến đây rồi, Cha Hyun Su.
[철컹 소리]
- [괴물이 그르렁거린다] - 내가Vậy tôi…
뭘 하면 되는 거죠?phải làm gì mới được?
[임 박사] 차차 알게 될 거야Rồi cậu sẽ biết thôi.
협조할 생각이 있나 보네?Cậu có vẻ hợp tác nhỉ.
Vâng.
이 모든 걸Chỉ cần có thể…
끝낼 수만 있다면chấm dứt toàn bộ chuyện này.
[임 박사] 그래, 차현수 너만 믿는다Phải đấy, Cha Hyun Su. Tôi tin cậu.
[철컹 소리]
[괴물이 그르렁거린다]
[무거운 효과음]
[괴물의 괴성]
- [괴물] 피… - [연구원] 등급 레드Cấp Đỏ.
혈액에 대한 공격성을 띱니다Máu sẽ làm chúng hung hãn.
[임 박사] 이 모든 걸 끝낼 구세주가 니가 맞는지Hãy cho chúng tôi thấy cậu có phải là vị cứu tinh sẽ chấm dứt mọi thứ không.
- 우리에게 보여 줘 봐 - [어두운 효과음]vị cứu tinh sẽ chấm dứt mọi thứ không.
MH-5 차현수에 대한 1차 실험Bắt đầu thí nghiệm đầu tiên với vật mẫu MH-5, Cha Hyun Su.
시작해Bắt đầu thí nghiệm đầu tiên với vật mẫu MH-5, Cha Hyun Su.
[그르렁거린다]
[고조되는 음악]
- [괴물의 괴성] - [쿵 울리는 소리]
[연구원1] 그러니까 이 MH-6가 MH-5를 탈취한 특수 감염체라고?Vậy MH-6 này là người nhiễm đặc biệt đã bắt cóc MH-5 à? Vâng.
[연구원2] 네Vâng.
[연구원1] 근데 총에 맞아 죽었고…Nhưng hắn đã bị bắn chết.
죽은 거 확실해?Mà chết thật chưa? Không hề có sinh hiệu. Đã kiểm ra hai lần ạ.
[연구원2] 바이털 전혀 없고 더블 체크 했습니다Không hề có sinh hiệu. Đã kiểm ra hai lần ạ.
쓰읍, 분명 괴물인데 '죽었다'라…Hắn rõ ràng là quái vật, vậy mà lại chết sao?
[연구원2] MH-1과 같은 케이스일까요?Hay là giống với MH-1?
[연구원1] MH-1은 죽진 않았지만MH-1 thì chưa chết, nhưng cũng không có phản ứng sinh thể như quái vật.
괴물로서의 생체 반응이 사라진 점은 같아nhưng cũng không có phản ứng sinh thể như quái vật. Máu, tủy xương, mô hạ bì, tuyến yên…
혈액, 골수, 피하 조직, 뇌하수체Máu, tủy xương, mô hạ bì, tuyến yên…
하여간 채취할 수 있는 건 다 뽑아 MH-1 샘플이랑 비교해 봐야겠어Thu thập hết mọi thứ. Phải so sánh với mẫu vật từ MH-1.
- [긴장되는 효과음] - [긴장되는 음악]Phải so sánh với mẫu vật từ MH-1.
아무튼 곧 그 MH-5도 이쪽으로 올 거야MH-5 sẽ sớm được đưa đến đây.
잘 준비해 놔Chuẩn bị cho cẩn thận. Đó có thể là cơ hội cuối cùng.
그게 우리 마지막 기회일 수도 있어Đó có thể là cơ hội cuối cùng.
이 MH-6랑 MH-1을 통해서 얻은 데이터, 경험, 실험 전부를Phải dồn hết dữ liệu và kinh nghiệm từ MH-6 và MH-1
MH-5한테 쏟아야 돼để áp dụng lên cho MH-5.
- 어? [비명] - [푹 찌르는 소리]
- [푹 찌르는 소리] - [연구원2의 신음]
[격정적인 음악]
- [연구원2의 신음] - [삭 베는 소리]
[연구원1의 겁먹은 소리]
[연구원1의 신음]
[상욱의 힘주는 소리]
- [상욱의 가쁜 숨소리] - [긴장되는 음악]
[거친 숨소리]
[어두운 음악]
[힘주는 숨소리]
[고조되는 음악]
- [힘겨운 숨소리] - [괴물의 그르렁거리는 소리]
- [긴장되는 음악] - [괴물] 피…
[현수의 힘주는 숨소리]
[힘주는 소리]
[강조되는 효과음]
- [쿵 치는 소리] - [현수의 신음]
- [거친 숨소리] - [괴물이 그르렁거린다]
[임 박사] 뭐 하냐, 뭐 해? 힘을 내 봐, 차현수Làm gì vậy hả? Cố lên nào, Cha Hyun Su. Cậu làm được mà.
할 수 있잖아, 어?Cậu làm được mà.
[현수의 신음]
[괴물의 기합]
- [현수의 신음] - [괴물의 괴성]
[힘주는 소리]
- [와그작 무는 소리] - [현수의 비명]
[힘겨운 신음]
- [쭈르륵 빨아 먹는 소리] - [현수] 그만!Dừng lại!
그만하라고!Dừng lại đi!
[놀란 숨소리]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
- [괴물의 힘주는 소리] - [퍽 치는 소리]
- [탕 공 치는 소리] - [괴물의 괴성]
[새소리]
[무거운 효과음]
[괴물이 그르렁거린다]
- [의미심장한 효과음] - [신음]
[그르렁거린다]
[고조되는 효과음]
[놀란 소리]
[현수의 힘겨운 소리]
[괴물의 힘없는 괴성]
- [의미심장한 음악] - [흐느낀다]
[현수의 힘주는 소리]
[괴물의 떨리는 숨소리]
[괴물] 이제 그만 아프고 싶어Tôi không muốn đau đớn nữa.
- [무거운 음악] - [흐느낀다]
[괴로워하는 소리]
살려 줘Cứu tôi với.
[괴물의 떨리는 소리]
살려 줘Cứu tôi.
[겁먹은 괴성]
살려 줘Cứu tôi. Không được.
- 안 돼 - [괴물] 살려 줘Không được.
[괴물의 비명]Ông ấy là người.
인간이야Ông ấy là người.
[흐느낀다]Ông ấy là người mà.
인간이라고Ông ấy là người mà.
[괴물의 고통스러운 괴성]
안 돼!Không được!
[현수가 흐느낀다]
[어두운 음악]
[탁 소리]
[떨리는 숨소리]
[현수] 당신이었어요?Là ông sao?
협조하라던 그 목소리Giọng nói đã bảo tôi hợp tác
당신이었냐고chính là ông sao?
왜 죽였어요?Sao lại giết ông ấy?
대체 왜 죽였어!Rốt cuộc sao lại giết ông ấy?
공격하지 않았어 괴로워하고 있었다고!Ông ấy không tấn công. Ông ấy đang đau đớn.
굳이 죽이지 않아도 됐잖아Đâu cần phải giết ông ấy.
실험체로서 이용 가치가 없어서 폐기한 것뿐이야Không còn giá trị thí nghiệm thì phải bị tiêu hủy thôi.
괴물이라 죽였어요?Vì ông ấy là quái vật sao?
죽여도 당연한 거니까?Vì quái vật là phải bị giết hết sao?
당신들과 괴물이 다를 게 뭐야?Vậy thì các người khác gì quái vật đâu?
너 대체 뭐야?Cậu rốt cuộc là gì hả?
피만 보면 앞뒤 없이 달려들던 놈이야Đó từng là kẻ phát rồ lên khi thấy máu.
걔 손에 죽은 군인만 수십 명이거든?Vài chục quân nhân đã chết dưới tay hắn.
[임 박사] 그러던 놈이Vậy mà mới vờn cậu một lát đã ngừng tấn công.
너랑 몇 번 투닥거리더니 공격을 멈췄네?Vậy mà mới vờn cậu một lát đã ngừng tấn công.
지금껏 괴물이 스스로 행동을 제어한 적은Đến tận bây giờ, chưa quái vật nào có thể tự kiểm soát bản thân.
단언컨대 단 한 번도 없었어Đến tận bây giờ, chưa quái vật nào có thể tự kiểm soát bản thân.
단 한 번도Chưa một lần nào.
[길게 내뱉는 숨소리]
[긴장이 감도는 음악]
[임 박사의 흥미로운 숨소리]
Cậu…
걔한테 뭘 했니?Cậu đã làm gì hắn ta?
도대체 무슨 짓을 한 거야?Cậu đã làm trò gì vậy?
나도 몰라요Tôi cũng không biết.
[임 박사의 한숨]
니가 모르면 누가 아니?Cậu không biết thì ai biết?
잘 기억해 봐 그래서 널 여기에 데려온 거니까Thử nhớ lại xem. Đó là lý do cậu được đưa đến đây mà.
그 전에 먼저 얘기해요Hãy trả lời tôi câu này đã.
날 통해서Có thể thông qua tôi…
백신을 만들 수 있어요?mà tạo được vắc-xin không?
[현수] 특수 감염인으로 백신을 만든다는 전단지 봤어요Tôi thấy tờ rơi ghi là có thể tạo vắc-xin bằng người nhiễm đặc biệt.
[픽 웃는다]Tôi thấy tờ rơi ghi là có thể tạo vắc-xin bằng người nhiễm đặc biệt.
너 그래서 잡힌 거야?Vậy nên cậu mới đến đây à?
사실이에요?- Có đúng vậy không? - Vắc-xin đã được chế rồi.
그건 이미 만들었어- Có đúng vậy không? - Vắc-xin đã được chế rồi.
모두 사라졌지만Nhưng giờ đã mất hết.
다시 해요Vậy làm lại đi.
내가 있으면 되는 거 아니에요?Chỉ cần có tôi là được đúng không?
니가 죽더라도Dù cậu có phải chết
[임 박사] 그래도 괜찮겠어?cũng được sao?
죽는 게 무서웠으면 여기 오지도 않았어요Nếu sợ chết thì tôi đã không đến đây.
[임 박사] 아니Nếu sợ chết thì tôi đã không đến đây. Không đâu, rồi cậu sẽ phải cầu xin tôi giết cậu.
아마 죽여 달라고 애원할 거야Không đâu, rồi cậu sẽ phải cầu xin tôi giết cậu.
너도 잘 알잖아Cậu cũng biết rõ mà.
너희 MH들의 재생 능력Khả năng tái sinh của các MH
우리에겐 축복과도 같지만 너희에겐 저주와도 같겠지là phúc lành với bọn tôi, nhưng là lời nguyền với các người.
죽고 싶어도 죽을 수 없는 존재 몬스터 휴먼Muốn chết cũng không thể chết. Thực thể "Người Quái Vật".
괜찮은 이름이지 않아?Tên này nghe cũng ổn nhỉ?
내가 만든 거거든Tôi nghĩ ra đấy.
MH건 괴물이건MH hay quái vật…
부르고 싶은 대로 불러요Muốn gọi sao thì gọi.
상관없으니까Tôi không quan tâm.
넌 그들과 달리 잘해 낼 거야Cậu sẽ làm tốt hơn những kẻ khác.
[임 박사] 굉장히 특별한 MH가 탄생할 거 같은 기분이 들거든Tôi có linh cảm một MH đặc biệt sẽ được ra đời.
푹 자 둬Nghỉ ngơi đi nhé.
내일부턴 힘들어질 테니까Từ mai sẽ vất vả đấy.
[철컹 문 열리는 소리]
[알림음]
- [오류음] - [경고음]
- [오류음] - [경고음]Sai lần nữa là báo động kêu đấy.
[임 박사] 한 번 더 틀리면 경보 울려요Sai lần nữa là báo động kêu đấy.
서이경 씨Cô Seo Yi Kyung?
[긴장되는 음악]
C5 구역이에요Cậu ấy đang ở Khu C5.
- [카드 인식음] - [알림음]
따라와요Đi theo tôi.
[이경] 거기가 어딘데?Nơi đó là gì?
당신 나 알아?Anh biết tôi sao?
À.
나 초면이시구나?Cô chưa từng gặp tôi nhỉ?
난 그쪽 구면인데Nhưng tôi biết cô đấy.
[임 박사] 나 상원이 친구 올 거예요, 말 거예요?Tôi là bạn của Sang Won. Cô có đi hay không đây?
[이경] 왜 도와주는 거야?Sao lại giúp tôi?
정들어서?Vì tình xưa nghĩa cũ?
- [무전기 신호음] - [탕 소리]
[무전 속 군인1] 연구 구역으로 이동한 것으로 확인됐다Chúng đang đến khu vực nghiên cứu. Tách ra tìm đi. Không có thời gian đâu.
[무전 속 군인2] 흩어져서 찾아 와 시간 없어Tách ra tìm đi. Không có thời gian đâu.
[무전기 신호음]Tách ra tìm đi. Không có thời gian đâu.
가요, 시간 없다잖아Đi thôi. Hết thời gian rồi kìa.
- [어두운 음악] - [바스락거리는 소리]
[떨리는 숨소리]
[상욱의 힘주는 숨소리]
- [분한 숨소리] - [발소리]
[상욱의 힘주는 숨소리]
[긴장한 숨소리]
[멀어지는 발소리]
[거친 숨소리]
- [기계 작동음] - [쉭 새는 소리]
[의미심장한 음악]
[어두운 음악]
아직 여기에 있었어Vẫn còn ở đây à.
[상욱] 고작Mà lại là…
이런 꼴로trong bộ dạng đó.
[임 박사] 힘들게 오셨는데 대화가 되려나?Cô lặn lội đến đây mà không biết có tâm sự được không.
안 될 텐데Chắc là không đâu.
혹시 또 모르지, 부인이 왔으니까Nhưng ai biết được nhỉ? Bà xã đến tìm mà.
[고조되는 음악]
[탁 잡는 소리]
[헛웃음]
날 기다렸나?Vẫn đang chờ tôi à?
[의미심장한 음악]
[임 박사] 통계적으로 진실은 좆같아요Theo thống kê thì hiện thực chó má lắm.
모르고 살 수 있으면 그러는 편이 낫지 않나?Thà không biết thì sẽ nhẹ lòng hơn đấy.
[카드 인식음]
괴물이어도Dù đó là quái vật,
그래도 보고 싶어요?cô vẫn muốn gặp à?
서이경 씨를 다시 만난 상원이가 과연 어떤 반응을 할지Tôi nhất định phải xem Sang Won phản ứng thế nào
꼭 봐야겠어khi gặp lại cô.
좀처럼 보기 힘든 자극이니까Kích thích kiểu này hiếm có khó tìm mà.
- [이경] 미친 새끼 - [다가오는 발소리]Đồ điên.
[쿵 문 닫히는 소리]
군인들이 여기까지 어쩐 일로…Mấy anh lính đến đây làm gì…
- [전기 충격기 작동음] - [임 박사의 신음]
[긴장되는 음악]
- [재환의 웅얼거리는 소리] - [드르렁거리는 소리]Sao tôi lại không đậu vòng thi tuyển đó chứ? Mặt mũi tôi có làm sao đâu?
[재환이 웅얼거리며] 내 얼굴이 어때서Mặt mũi tôi có làm sao đâu?
하, 억울해 죽겠네Bất công hết sức.
잘나갔는데…Tôi làm tốt vậy mà…
씨발, 씨발, 씨발…Mẹ kiếp.
[재환이 연신 중얼거린다]
[영수의 떨리는 숨소리]
[영수] 군인 아저씨Chú quân nhân ơi.
[울먹이는 숨소리]
[울먹이며] 군인 아저씨Chú quân nhân ơi.
왜 그래?Sao thế?
무서워서 안 나와요Cháu sợ quá không đi được.
- [숨을 하 내뱉는다] - [소변 누는 소리]
[재환] 좆같은 오디션 내가 왜 탈락이야Cuộc thi khốn kiếp…
내 얼굴이 뭐가 어때서, 씨Mặt mũi tôi làm sao chứ? Mặt mũi tôi có làm sao đâu?
내 얼굴이 뭐가 어때서Mặt mũi tôi có làm sao đâu?
좆같네, 씨…Mẹ nó chứ.
내가 왜 탈락이야Sao tôi lại bị loại?
[안도하는 숨소리]
나 어때?Tôi thế nào?
- [어두운 음악] - [긴장되는 효과음]
내 얼굴 어때? 이뻐?Mặt tôi thế nào? Đẹp không?
- [재환의 떨리는 숨소리] - [수영] 아, 아저씨Chú ơi…
[겁먹은 목소리로] 아저씨 얼굴이 이상해요Mặt chú trông lạ lắm.
[떨리는 숨소리]
- [수영의 신음] - [재환] 내 얼굴 똑바로 봐Nhìn mặt tao cho kỹ vào.
- [긴장되는 음악] - 내 얼굴은 완벽해Mặt tao hoàn hảo vậy mà.
[떨리는 소리]
[긴장되는 효과음]
- [총성] - [사람들의 놀란 소리]
[긴박한 음악]
- [우두둑 소리] - [재환의 떨리는 숨소리]
내 얼굴 이상해? 어?Mặt tao kỳ lạ sao?
[총성]
내 얼굴 어때? 어떠냐고Tao hỏi mặt tao thế nào mà.
- [호상의 힘주는 숨소리] - [재환의 웃음]
봐, 나 이뻐?Nhìn đi, tao có đẹp không? Có đẹp không?
나 이뻐? 나 이뻐? 나 이뻐? 나 이뻐? 나 이뻐?Nhìn đi, tao có đẹp không? Có đẹp không?
- [사람들의 비명] - [재환의 신음]Nhìn đi, tao có đẹp không? Có đẹp không?
[호상] 나와Ra ngoài đi.
- [꿀렁거리는 소리] - [긴장감이 고조되는 음악]
- [괴성] - [진옥의 겁먹은 소리]
- 나가! - [철컥]Ra ngoài hết đi!
[사람들의 겁먹은 소리]
- [재환의 괴성] - [혜인의 비명]
- [긴장되는 음악] - [겁먹은 소리]
- [재환] 쏘지 말라고 - [철컥]
- [총성] - 내 얼굴 쏘지 마
[철컥 장전하는 소리]
[재환의 신음]
내 얼굴 쏘지 마Đừng bắn vào mặt tao…
[총성]
[괴성]Mặt tao…
- 아휴, 씨 - [재환] 내 얼굴 어떤데?Mặt tao thế nào? Đưa gương cho tao.
거울 좀 보여 줘Mặt tao thế nào? Đưa gương cho tao.
[힘겨운 괴성]
[사람들의 놀란 소리]
[고조되는 음악]
- [음악이 멈춘다] - 내 얼굴이 왜…Sao mặt tao lại…
- 안 예뻐! - [어두운 효과음]Không đẹp!
- [재환의 괴성] - [사람들의 신음]Không đẹp!
[날카로운 소리가 울린다]
[재환의 괴성]
이건 내 얼굴이 아니야!Đây không phải mặt tao!
- [재환의 포효] - [와장창 깨지는 소리]
[어두운 음악]
[우르릉 울리는 소리]
- [재환의 포효] - [삐 울리는 소리]Mặt tao!
[재환의 괴성]
[힘겨운 숨소리]
[무거운 음악]
이건 내 얼굴이 아니야!Đây không phải mặt tao!
[재환의 포효]
[재환의 괴성]
가까이 와서 좀 봐 줘, 내 얼굴Lại gần đây nhìn mặt tao xem.
나 예뻐?Tao có đẹp không?
[재환의 괴성]
[분위기가 고조되는 음악]
좆같이 생겼어Xấu tới ma chê quỷ hờn.
[재환의 포효]
[날카로운 소리가 울린다]
[고통스러운 괴성]
[재환이 울먹이며] 내 얼굴 내 얼굴…Mặt tao… Đừng đốt mặt tao…
내 얼굴, 타면 안 돼Đừng đốt mặt tao…
내 얼굴 타면 안 돼!Đừng…
[재환의 떨리는 소리]
- 내 얼굴, 내 얼굴, 내 얼굴… - [힘겨운 숨소리]Mặt tao…
- [재환의 신음] - [잦아드는 날카로운 소리]
- [무거운 음악] - [주변 소리가 아득하다]
[영수가 울며] 왜 안 일어나!Sao chị không tỉnh dậy?
누나!Chị ơi…
누나!Chị ơi!

No comments: