히어로는 아닙니다만 11
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
- [다해] 추워? - [귀주] 어? 아니 | - Anh lạnh à? - Hả? Không có. |
왜 그러고 있어? | Thế sao lại quấn chăn? |
[다해] 어, 어, 되게 예쁘다 | Chà, quần đẹp đấy. |
잠깐만, 다시 봐 봐 좀 자세히 좀 보자 | Lại đây. Để em ngắm kỹ hơn xem nào. |
[귀주] 아, 싫어 | Không thích. |
- 아, 좀 보자, 보자, 어? - [귀주] 안 돼, 싫어, 아 | - Cho xem chút nào. - Không thích mà. |
[힘주며] 아, 안 된다니까 | - Cho xem chút nào. - Không thích mà. Đã bảo là không được mà. |
[다해] 아유, 치사하다, 치사해 | Người đâu mà nhỏ nhen. |
그래, 꽁꽁 싸매, 더 어이구, 어이구 | Vậy quấn cho kín vào đi. - Đây nữa. - Cảm ơn em. |
- 고마워 - [다해] 참… | - Đây nữa. - Cảm ơn em. |
- [다해] 한번 보자! - [귀주의 당황한 소리] | Cho em xem nào! |
- [부드러운 음악] - [함께 웃는다] | Cho em xem nào! |
- [귀주] 야 - [다해의 웃음] | |
아유, 이제 따뜻하다 | Giờ thì ấm rồi. |
[귀주의 편안한 숨소리] | |
[다해의 한숨] | |
[다해] 근데 | Mà này, |
과거로 어떻게 돌아갔어? | sao anh quay về quá khứ được vậy? |
도다해 없이 어떻게 행복했냐고? | Sao anh lại hạnh phúc khi vắng Do Da Hae ấy à? |
가족 | Ta là gia đình mà. |
[귀주] 가족은 떨어져 있어도 가족이니까 | Gia đình dù có xa nhau vẫn là gia đình. |
누가 그랬더라? | Có người nói với anh |
가족은 서로를 구해 주는 거라고 | rằng gia đình là để cứu vớt lẫn nhau. |
[잔잔한 음악] | rằng gia đình là để cứu vớt lẫn nhau. |
니가 | Cũng như em |
나랑 이나 구해 준 것처럼 나도… | đã cứu anh và I Na, |
- [귀주의 놀란 소리] - [다해] 구하지 마 | anh cũng sẽ cứu… Đừng cứu em. |
- [귀주가 웅얼거린다] - 가지 마 | Đừng quay trở về. |
[귀주가 웅얼거린다] | |
약속해 | Hứa với em đi. |
[연신 웅얼거린다] | |
안 가면? | Nếu anh không đi |
[귀주] 지금까지 우리가 같이 보낸 시간이 사라질 수도 있어 | thì thời gian ta bên nhau đến giờ có thể sẽ biến mất. |
니가 우리를 구한 것도 다 없었던 일로 | Cả việc em đã cứu bọn anh cũng sẽ như chưa từng xảy ra. |
[귀주의 힘주는 소리] | |
누가 당장 간대? | Nhưng anh đâu có về ngay. |
[귀주의 옅은 웃음] | |
너랑 나 오래오래 행복하게 잘 살다가 | Anh sẽ sống thật hạnh phúc cùng em một thời gian dài, |
이나가 다 크면 | rồi đến khi nào I Na lớn… |
아니다 | À không. |
이나가 커서 애 낳고 | Anh sẽ đợi khi nào I Na có con, |
- 그 애가 커서 - [다해의 피식 웃는 소리] | và đứa bé đó lớn lên, |
결혼하는 거까지만 보고 | rồi kết hôn nữa anh mới đi. |
[다해] 뭐야 | Gì vậy chứ? |
[귀주] 너무 욕심부리진 말고 | Anh sẽ không tham lam quá đâu. |
한 아흔아홉 살 됐을 때 | Khi nào anh 99 tuổi, |
그때 너 구하면 되는 거 아니야? | anh về cứu em là được nhỉ? |
- [다해] 치 - [귀주의 웃음] | |
[귀주] 응? | |
아니 | Không được. |
[다해가 힘주며] 내가, 내가 | Em sẽ không buông anh ra đâu. |
안 놔줄 거야 [힘주는 소리] | Em sẽ không buông anh ra đâu. |
[귀주] 나도 안 놔줄 거야 | Anh cũng vậy. |
[다해가 웃으며] 숨 막혀 | Nghẹt thở quá. |
[다해, 귀주의 한숨] | |
[귀주] 다해야 | Da Hae này. |
[다해] 응? | Hả? |
- 음, 뭐야 - [귀주의 웃음] | Gì vậy trời? |
[다해의 힘주는 소리] | |
[다해의 웃음] | |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
- [갈매기 울음] - [파도 소리] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[문 여닫히는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [식당 주인] 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
[일홍의 시원한 숨소리] | |
[일홍] 앉아 | Ngồi đi. |
[어두운 음악] | |
- 혼자 왔나? - [귀주의 한숨] | Tới một mình à? |
[귀주] 저, 곰칫국 2인분 포장해 주세요 | - Cho hai phần canh mang đi ạ. - Vâng. |
[식당 주인] 네 | - Cho hai phần canh mang đi ạ. - Vâng. |
[한숨] | |
역시 살아 있었구나 | Quả nhiên là nó vẫn còn sống. |
[일홍] 근데 난 좀 이해가 어렵네 | Nhưng tôi vẫn chưa hiểu được. |
다해 일 처리가 철저한 편이긴 하지만 | Da Hae là đứa làm việc đâu ra đấy, |
나한테서 도망치느라 | nhưng nó đâu cần phải lừa cả cậu chỉ để chạy trốn khỏi tôi. |
복귀주까지 속일 필요가 있었을까? | nhưng nó đâu cần phải lừa cả cậu chỉ để chạy trốn khỏi tôi. |
[귀주] 당신한테서 도망친 게 아니니까 | Vì cô ấy không chạy trốn khỏi bà. |
나한테서 도망친 거지 | Cô ấy chạy trốn tôi. |
[시원한 숨소리] | Cô ấy chạy trốn tôi. |
내가 도다해를 구하고 죽어 | Tôi sẽ chết khi cứu Do Da Hae. |
날 살리려고 사라지기로 했던 거야 | Cô ấy biến mất là để cứu tôi. |
[탁] | |
[일홍] 설명이 좀 불친절하네 | Giải thích hời hợt quá đấy. |
[귀주] 13년 전 화재에서 도다해를 구한 사람이 | Người cứu Do Da Hae khỏi hỏa hoạn 13 năm trước |
나였어 | là tôi. |
아직 나한텐 일어나지 않은 일이었고 | Chuyện đó vẫn chưa xảy ra với tôi, |
언젠가 반드시 | nhưng là chuyện mà nhất định một ngày nào đó |
내가 해낼 일이고 | tôi sẽ phải làm. |
[일홍] 죽을 걸 알면서도 다해를 구하겠다는 건가? | tôi sẽ phải làm. Dù biết mình sẽ chết nhưng cậu vẫn cứu nó sao? |
맞아 | Đúng vậy. |
[귀주] 난 목숨 걸었어 | Tôi đã đặt cược mạng sống rồi. |
목숨 걸고 도다해 지킬 거야 | Đặt cược để bảo vệ Do Da Hae. |
그러니까 지금부터 다해 건드리는 사람 | Nên từ giờ những ai động tới Da Hae |
그게 누가 됐든 | Nên từ giờ những ai động tới Da Hae |
목숨을 걸어야 될 거야 | cũng sẽ phải đặt cược mạng sống. |
[갈매기 울음] | |
[파도 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[귀주] 아 | À. |
그, 죽이는 곰칫국집이 있다 그래 가지고 | Anh nghe nói có tiệm canh cá ngon lắm. |
이거 | Em xem này. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
어서 와 | Mừng anh về. |
[귀주, 다해의 웃음] | |
[귀주] 저기 봐 봐, 진짜 이쁘다 | Nhìn kìa. Đẹp thật đấy. |
[다해] 응, 여기 진짜 이쁘더라고 | Ừ, em cũng thích lắm. |
[다해, 귀주의 웃음] | |
[귀주] 짠 | Tèn ten. |
[감탄하며] 고마워 | Cảm ơn anh. |
[귀주, 다해의 웃음] | |
[다해] 음 | |
[웃으며] 맛있어 | Ngon quá. |
음 | |
예쁘다 | Xinh thật. |
샌드위치가 | Ý anh là cái bánh. |
- [다해의 헛웃음] - [귀주의 음미하는 소리] | |
- 맛있지? [웃음] - [귀주] 진짜 맛있다, 음 | - Ngon nhỉ? - Ngon thật đấy. |
뭘 자꾸 힐끔거려? | Sao cứ nhìn lén anh thế? |
아니야, 아무것도 [웃음] | Không có gì đâu. |
[귀주] 음 | Hiểu rồi. |
내 목선이 좀 섹시하긴 하지 | Cổ anh đúng là hơi quyến rũ thật. |
[다해] 그러게, 자꾸 끌리네 | Cũng phải. Em cứ bị cuốn thế nào ấy. |
[귀주] 대놓고 봐도 되는데 | Cứ ngắm thẳng thừng đi. |
- 지금 방으로 갈까? - [다해] 어? | - Vào phòng xem luôn nhé? - Hả? |
[웃으며] 아, 뭐야 | Anh nói gì vậy hả? |
아, 집에 가야지 | Phải về nhà chứ. |
지금 집에 간다고? | Giờ về nhà luôn à? |
[귀주] 난 아직 여행 시작도 안 했는데 | Anh còn chưa bắt đầu chuyến du lịch. |
가족들 기다려 | Cả nhà đang chờ anh mà. |
[차분한 음악] | |
[귀주] 가족들은 다 알고 있었던 거지? | Nhà anh biết hết rồi phải không? |
이나만 빼고 | Trừ I Na ra. |
[다해] 근데 이나도 곧 알게 되지 않을까? | Mà chắc con bé sẽ sớm biết thôi. |
숨기기 쉬운 상대는 아니라 | Đâu dễ gì mà giấu được nó. |
[귀주의 한숨] | |
[이나] 아빠가 죽는다고? | Bố cháu sẽ chết sao? |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
이나는? | I Na đâu? |
[귀주 모] 이나도 다 알았다 | Nó cũng biết cả rồi. |
난 그동안 손녀 눈 한 번 안 들여다보고 | Chẳng hiểu thời gian qua mẹ nhìn đi đâu mà chưa một lần nhìn vào mắt cháu mình. |
어딜 보고 있었던 건지 | Chẳng hiểu thời gian qua mẹ nhìn đi đâu mà chưa một lần nhìn vào mắt cháu mình. |
먼 미래나 본답시고 바로 눈앞에 있는 건 못 봤어 | Mẹ cứ lo nhìn về tương lai xa nên chẳng thấy được điều ngay trước mắt. |
[멀어지는 발소리] | |
[이나] 내가 다 망쳤어요 | Con đã làm hỏng chuyện. |
아줌마는 아빠 구하려고 힘든 선택을 한 건데 | Cô Da Hae đã đưa ra quyết định khó khăn để cứu bố vậy mà. |
바보 같은 선택이겠지 | Là quyết định ngốc nghếch mới đúng. |
[귀주] 아무것도 안 망쳤어 | Con không làm hỏng gì cả. |
그런 생각 하지 마 | Đừng nghĩ vậy. |
- [잔잔한 음악] - [울먹인다] | |
[이나가 훌쩍인다] | |
아빠 좀 봐, 응? | Nhìn bố này. Nào con? |
이나야 | I Na à. |
안 볼래요 | Con không muốn nhìn. |
[이나] 못 보겠어요 | Con không nhìn nổi. |
[한숨] | |
나 좀 봐 | Gặp chị chút. |
[다해] 죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
제 사기가 완벽하지 못해서 | Vì màn lừa đảo của cháu không hoàn hảo. |
도다해 씨는 충분히 할 만큼 했어 | Cô Do Da Hae đã tận lực rồi. |
[귀주 모] 귀주를 위해서 어디까지 할 수 있는지 보여 줬어 | Cô đã cho tôi thấy cô có thể làm đến mức nào để bảo vệ Gwi Ju. |
정말 고마워 | Thật sự cảm ơn cô. |
전 아직 안 끝났어요 | Cháu vẫn chưa xong đâu. |
- [의미심장한 음악] - [다해] 다른 방법 찾을 거예요 | Cháu sẽ tìm cách khác ạ. |
미래를 바꿀 방법은 어디에도 없어 | Làm gì có cách nào thay đổi được tương lai. |
저 구해 준 사람 목뒤에 붉은 반점이 있었는데 | Người cứu cháu có một vết bớt đỏ sau cổ, |
귀주 씨 목엔 없어요 | nhưng anh Gwi Ju không có. |
여사님이 꿈에서 단서를 조금만 더 찾아 봐 주시면… | Hay là bác thử tìm thêm manh mối trong giấc mơ của mình… |
[귀주 모] 꿈은 예지몽이 아니었어 | Những giấc mơ đó không phải điềm báo. |
네? | Dạ? |
저주였어 | Chúng là lời nguyền rủa. |
잘 한번 생각해 봐 | Thử suy nghĩ kỹ xem. |
도다해가 정말로 니 선택이었는지 | Do Da Hae có thật sự là lựa chọn của em không? |
엄마 꿈 때문에 억지로 끌려온 거 아니냐고 | Hay em chỉ bị cuốn theo giấc mơ của mẹ thôi? |
[동희] '도다해가 니 짝이다' | "Do Da Hae là nửa kia của con. |
'니가 구해야 할 운명의 상대다' | Số mệnh của con là phải cứu cô ấy. |
'그렇게 정해져 있다' | Số phận đã an bài rồi." |
아이, 뭐 너도 모르게 그런가 보다 했겠지 | Có thể em cũng bất giác tin rằng đó là sự thật. |
그러다 보니까 좋아하는 감정도 생겼을 거고 | Thế rồi em bắt đầu có cảm tình với cô ấy, |
- [발랄한 음악] - 뭐, 도다해 구하는 게 | và thấy sứ mệnh lớn lao của mình là cứu Do Da Hae. |
대단한 운명처럼 느껴지고 그런 거 아니야? | và thấy sứ mệnh lớn lao của mình là cứu Do Da Hae. Chẳng phải vậy sao? |
[귀주] 응, 그런 건 아니야 | Ừ, không phải vậy đâu. |
아, 그런 거야 | Đúng vậy mà. |
[동희] 너 누나 말 듣고 정신 똑바로 차려라 | Nghe lời chị mà tỉnh táo lại đi. |
[한숨 쉬며] 귀주야 | Gwi Ju à. |
너 내가 왜 이렇게 됐는지 아니? | Biết sao chị lại thế này không? |
니가 나한테 별 관심이 없어서 몰랐겠지만 | Có thể em không biết vì chẳng quan tâm gì đến chị, |
나 굉장히 주목받는 신인 모델이었어 | nhưng chị từng là một siêu mẫu tân binh rất được chú ý đấy. |
단숨에 메인 모델이 되고 쇼의 피날레까지 서게 된 거야 | Chị mau chóng trở thành người mẫu chính, còn suýt được là người kết thúc buổi diễn nữa. |
나한텐 엄청난 기회였지 | Đó là một cơ hội lớn với chị. |
근데 쇼 전날 밤에 엄마가 꿈을 꿨대 | Nhưng trước ngày diễn, mẹ bảo đã nằm mơ. |
무슨 꿈? | Mẹ mơ thấy gì? |
쇼 메인 모델이 크게 다치고 쇼가 엉망진창이 된다고 | Người mẫu chính của buổi diễn bị thương nặng và buổi diễn hỏng bét. |
- [의미심장한 음악] - 그래서 절대로 가지 말라고 | Nên mẹ bảo chị tuyệt đối đừng đi. |
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [카메라 셔터음] | |
[디자이너] 이게 어떻게 된 거야, 진짜! 씨 | Rốt cuộc chuyện này là sao? |
복동희가 연락이 안 된다 | Tôi không gọi cho Bok Dong Hee được. |
그래서 미안한데 | Thật xin lỗi cô, |
니가 대신 신어 줄 수 있겠니? | nhưng cô thay cô ấy mang nó nhé? |
[카메라 셔터음] | |
[스태프1] 고 | Đi. |
대기 | Đó là đôi giày cao gót được làm riêng cho chị. |
[동희] 나를 위해 특별히 제작된 힐이었어 | Đó là đôi giày cao gót được làm riêng cho chị. |
나만 신을 수 있는 | Chỉ cho riêng chị thôi. |
- [모델의 비명] - [사람들의 놀란 소리] | |
- [어두운 음악] - [사람들이 웅성거린다] | |
- [스태프2] 괜찮아요? 어유 - [스태프3] 괜찮으세요? | Cô có sao không? - Làm ơn cho qua. - Cô có sao không? |
- [스태프2] 괜찮으세요? - [모델의 아파하는 소리] | - Làm ơn cho qua. - Cô có sao không? - Không sao chứ? - Có đứng dậy được không? |
[디자이너] 잠깐만요 비켜 주세요, 비켜 주세요 | - Xin phép. - Cho tôi qua. |
- [스태프3] 많이 다친 거 같아요 - [디자이너] 찍지 마세요 | Có vẻ bị thương nặng. Đừng chụp ảnh. |
찍지 마세요 | Làm ơn đừng chụp ảnh. |
[동희] 쇼는 내가 망쳐 버린 거야 | Chính chị là người đã làm hỏng buổi diễn. |
근데 좀 이상하지 않아? | Nhưng em có thấy lạ không? |
애초에 그 꿈 아니었으면 일어나지도 않았을 일들이야 | Nếu ngay từ đầu mẹ không nằm mơ thì những việc đó đã không xảy ra. |
그러네 | Cũng phải. |
결국 엄마 꿈에 휘둘린 거였어 | Cuối cùng chị đã bị giấc mơ của mẹ dắt mũi. |
[차분한 음악] | |
[동희] 엄마는 내가 사람들 앞에 나서는 거 안 좋아했거든 | Mẹ vốn chẳng hề thích việc chị được mọi người chú ý. |
능력 들킬까 봐 | Vì sợ bị lộ siêu năng lực. |
엄마 꿈을 무릅쓰고 쇼에 섰으면 어땠을까 | Nếu chị bất chấp giấc mơ của mẹ, và tham gia biểu diễn thì sẽ thế nào nhỉ? |
내 손으로 내 미래를 바꾸면 어땠을까 | Nếu chị tự tay thay đổi tương lai của mình thì sao nhỉ? |
머릿속에 계속 맴도는 그 생각을 지우려면 | Những suy nghĩ đó cứ lẩn quẩn trong đầu chị. |
내 입안에 뭘 쑤셔 넣지 않고서는 견딜 수가 없는 거야 | Nếu không nhét gì đó vào miệng thì chị không tài nào chịu đựng nổi. |
그래서 먹고 | Thế là chị ăn, |
또 먹고 | rồi lại ăn. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
넌 엄마 꿈에 갇히지 마 | Đừng để bị giam cầm trong giấc mơ của mẹ. |
미래는 바꿀 수 있어 | Em có thể thay đổi tương lai. |
난 못 했지만 | Chị đã không làm được, |
복귀주 넌 꼭 해내 | nhưng em phải làm được đấy. |
[귀주 모] 동희가 불행해질 거야 | Dong Hee sẽ gặp bất hạnh. |
왜… | Tại sao ạ? |
꿈에 어떤 여자랑 머리채를 잡고 싸웠는지 | Tôi mơ thấy nó và một người phụ nữ. |
[귀주 모] 둘 다 머리가 산발이 된 걸 봤어 | Cả hai tóc tai bù xù, như thể vừa đánh nhau xong. |
- [어두운 음악] - 그것도 신혼집에서 | Lại còn là ở nhà tân hôn của nó. |
조지한 | Jo Ji Han. |
그놈한테 다른 여자가 있는 거야 | Thằng khốn đó có người phụ nữ khác. |
동희가 서럽게 울고 있었어 | Dong Hee đã khóc rất thảm thiết. |
꿈에서 본 걸 말씀하시고 | Vậy bác hãy kể về giấc mơ đó với chị ấy, và ngăn chị ấy kết hôn… |
- 결혼을 말리면… - [귀주 모] 난 말 못 해 | Vậy bác hãy kể về giấc mơ đó với chị ấy, và ngăn chị ấy kết hôn… Tôi không nói được. |
동희 꿈 망친 걸로 모자라 | Tôi đã phá hỏng ước mơ của nó. |
그렇게 원했던 결혼까지 가로막아? | Tôi không thể phá cả đám cưới mà nó mong mỏi bấy lâu. |
다시는 꿈꾸고 싶지 않아 | Tôi không muốn nằm mơ nữa. |
그동안 내가 본 건 미래가 아니었어 | Những gì tôi thấy trước giờ không phải tương lai. |
내 새끼들 지옥으로 몰아넣는 저주였다고 | Chúng là lời nguyền dồn con cái tôi xuống địa ngục. |
[귀주 모의 한숨] | |
[이나] 저주는 나예요 | Lời nguyền là cháu đây. |
[울먹이며] 엄마도 내 생일에 | Mẹ đã chết vào sinh nhật cháu. |
아빠도 내가 태어난 시간에서 | Còn bố sẽ chết vào ngày cháu chào đời. |
- 이나야 - [이나] 보지 말았어야 했어요 | - I Na à. - Đáng ra cháu không nên nhìn. |
[흐느끼며] 다른 사람 눈 | Cháu không muốn |
다신 안 보고 싶어요 | phải nhìn vào mắt ai nữa. |
- [흐느낀다] - [음악이 잦아든다] | |
[다해] 이 집안에 저주가 내리긴 내렸네 | Có vẻ gia đình này bị nguyền rủa thật. |
[잔잔한 음악] | |
남들은 갖고 싶어도 갖지 못하는 걸 | Ai cũng được sinh ra với năng lực |
손에 쥐고 태어났으면서 | mà người khác có muốn cũng không được, |
감사할 줄도 모르고 | nhưng lại không hề biết ơn. |
남들한테 들킬까 봐 | Ai cũng lo sợ bị phát hiện |
혼자만 가지려고 | nên giữ nó cho riêng mình. |
[한숨] | nên giữ nó cho riêng mình. |
지레 겁먹어서 | Rồi cứ sống trong sợ sệt. |
제대로 펼쳐 보지도 못하고 주저앉는 저주 | Đã không tận dụng được chúng mà còn phải gục ngã. |
그 저주 | Lời nguyền đó… |
내가 풀게 | cô sẽ hóa giải cho. |
[이나가 훌쩍인다] | |
할머니가 꿈에서 본 미래 | Tương lai mà bà cháu mơ thấy, |
바꿀 거야 | cô sẽ thay đổi nó. |
저주 풀고 | Cô sẽ hóa giải lời nguyền. |
니 아빠 복귀주도 | Cô cũng sẽ cứu Bok Gwi Ju, |
살릴 거야 | bố cháu nữa. |
[지한] 여기야 | Là chỗ này. |
[지한의 탄성] | |
여기 디자이너가 요즘 완전 핫하거든 | Người thiết kế căn nhà dạo này đang nổi như cồn. |
그치만 이 집의 진짜 하이라이트는 | Nhưng đây mới là điểm nhấn thật sự của căn nhà. |
짠! | Tèn ten. |
어때? 전망 죽이지? | Em thấy sao? Tầm nhìn hết nước chấm nhỉ? |
- [동희가 살짝 웃으며] 응, 좋네 - [지한의 감탄하는 소리] | Ừ. - Đẹp đấy. - Phải đó. |
그래, 동희 니가 좋아할 줄 알았어 | - Đẹp đấy. - Phải đó. Anh biết là em sẽ thích mà. |
[지한] 너 이렇게 높은 데서 내려다보는 거 좋아하잖아 | Em thích đứng trên cao nhìn xuống mà. |
- [지한의 웃음] - [어색한 웃음] | Em thích đứng trên cao nhìn xuống mà. |
내가 이 집 구하려고 발품을 얼마나 팔았는 줄 알아? | Em biết anh đã hao công tổn sức thế nào để tìm được nó không? |
그럼 계약한다? | Vậy anh ký hợp đồng nhé? |
- [동희] 저기, 지한 씨 - [지한] 응 | Anh Ji Han. Ừ? |
혹시 | Anh nghĩ sao |
우리 집에 들어가서 살면 어때? | về việc dọn về nhà em sống? |
나보고 처가살이를 하라고? | Em bảo anh về ở rể hả? |
아, 왜, 우리 식구들이 무서워? | Sao nào? Anh sợ người nhà em à? |
- 아니? - [동희의 옅은 웃음] | Đâu có. |
[지한] 나는 딱히 상관이 없는데 | Anh… cũng không bận tâm lắm, |
동희 니가 가족들 지긋지긋하다며 | nhưng em bảo em chán ngấy gia đình mình rồi mà. Em bảo muốn thoát khỏi đó mà. |
거기서 벗어나고 싶다며 | Em bảo muốn thoát khỏi đó mà. |
그래서 내가 너 거기서 꺼내 주려고 | Vậy nên anh mới tìm căn nhà lộng lẫy này |
이렇게 근사한 집까지 구한 거 아니야 | để đưa em ra khỏi đó. |
[한숨] | Em đã nói vậy sao? |
[동희] 그랬나, 내가? [옅은 웃음] | Em đã nói vậy sao? |
그냥 해 본 소리야 | Em nói chơi thôi. |
[웃음] 동희야 | Dong Hee à. |
[지한] 내가 올해 들은 말 중에 제일로 오싹했다 | Câu đó là lạnh gáy nhất từ trước giờ đấy. |
너 이거 봐, 어? 등줄기, 식은땀 보여? | Nhìn này. Thấy lưng anh vã mồ hôi không? |
- [어색하게 웃는다] - [지한의 웃음] | |
[지한] 내가 계좌 번호 보낼 테니까 | Anh sẽ gửi số tài khoản cho em. |
보증금 쏴 줘 | Em chuyển tiền đặt cọc nhé. |
여기 보증금이 좀 센데 | Tiền đặt cọc ở đây hơi mắc, |
대신 내가 잘 얘기해서 월세 좀 낮췄다? | nhưng anh đã thuyết phục được họ giảm bớt tiền thuê hàng tháng. |
- [어두운 음악] - [지한의 웃음] | |
[종업원] 감사합니다 맛있게 드세요 | - Cảm ơn anh. Chúc ngon miệng. - Vâng, cảm ơn. |
[지한] 예, 감사합니다 | - Cảm ơn anh. Chúc ngon miệng. - Vâng, cảm ơn. |
[탁 놓으며] 짠 | Nào. |
자기가 좋아하는 베리베리 | Món dâu khoái khẩu của em đây. |
나 자기 보고 싶어 죽는 줄 알았어 | Anh nhớ em muốn chết luôn. |
거짓말 | Nói dối. |
진짜야, 어떻게, 보여 줘? | Anh nói thật mà. Muốn anh thể hiện ra không? |
보여 줘 | Thể hiện đi. |
[지한] 어유, 진짜, 어? 어? | Trời ạ, em thật là… |
[연신 울리는 카메라 셔터음] | |
[연신 울리는 카메라 셔터음] | |
[지한이 웃으며] 뿅! 들어가 | Tạm biệt. Em đi nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
- [지한] 뭐야, 이거? - [연신 울리는 휴대전화 진동음] | Gì thế này? |
씨, 어떤 놈이야? | Đứa nào gửi vậy? |
[흥미로운 음악] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
- 누구세요? - [다해] 복씨 집안 사람이 되려면 | - Cô là ai? - Nếu muốn thành người nhà họ Bok, |
각오가 필요해 | - Cô là ai? - Nếu muốn thành người nhà họ Bok, anh phải chuẩn bị tinh thần. |
그 집에 비밀이 있거든 | Gia đình họ có một bí mật. |
아직 눈치 못 챘지? | Anh vẫn chưa nhận ra phải không? |
예? | Gì cơ? |
[다해가 속삭이며] 그 집 사람들 | Những người trong nhà đó |
초능력 가족이야 | có siêu năng lực đấy. |
예? | Cái gì? |
장모는 미래를 봐 | Mẹ vợ anh thấy được tương lai. |
처남은 과거를 보고 | Em vợ anh thấy được quá khứ. |
[다해] 조카는 마음을 봐 | Cháu anh thì thấy được lòng dạ. |
그리고 그쪽이랑 백년가약을 맺을 예비 신부는 | Và vị hôn thê sắp hẹn thề đầu bạc răng long với anh |
무려 하늘에서 내려다봐 | thì nhìn đời từ trên trời xuống. |
머리 꼭대기에서 드론 띄우는 거지 | Cứ như có máy bay không người lái trên đầu anh vậy. - Cô đang lảm nhảm gì vậy? - Vậy nên là, |
- 지금 무슨 소리… - [다해] 그러니까 | - Cô đang lảm nhảm gì vậy? - Vậy nên là, |
당신이 어디서 무슨 헛짓거리를 하든 | - Cô đang lảm nhảm gì vậy? - Vậy nên là, dù anh có ở đâu và làm trò mèo gì, |
앞, 뒤, 속까지 까뒤집어서 | họ đều có thể thấy hết từ trước ra sau, từ trong ra ngoài, |
탈탈 털릴 거란 소리지 | không chừa một việc gì cả. |
포기해, 결혼 | Từ bỏ đám cưới đi. |
그러는 게 본인한테도 좋아 | Làm vậy mới tốt cho anh. |
재미없는 장난 그만하고 | Thôi cái trò đùa nhạt nhẽo này đi. |
[지한] 원하는 금액이나 불러 | Muốn bao nhiêu cứ nói. |
얼마? | Bao nhiêu đây? |
[헛웃음 치며] 오 | Bao nhiêu đây? |
못 물러나시겠다? | Vậy là anh sẽ không lùi bước? |
일생일대의 혼테크를 내 코앞에서 날려 버리라고? | Kèo thơm chình ình trước mặt rồi mà cô bảo tôi từ bỏ sao? |
이 정도는 투자라고 생각해야지 | Tôi sẽ xem như đang đầu tư. |
2천, 어때? | Hai mươi triệu được không? |
[다해] 음… [생각하는 숨소리] | |
동그라미 하나만 더 써 | Thêm một số không nữa đi. |
2억? | Hai trăm triệu? |
결혼식장 입장 전까지 준비 못 하면 | Nếu không chuẩn bị đủ trước lễ cưới, |
[다해] 내가 보낸 인증 샷 | thì những bức ảnh tôi gửi anh |
결혼식장 대형 화면으로 보게 될 거야 | sẽ được chiếu trên màn hình lớn ở lễ cưới đấy. |
오케이? | Hiểu chưa? |
- 이게 누굴 개호구로 보고, 씨 - [다해의 놀란 소리] | Cô tưởng tôi bị ngu à? |
어디서 협박이야? | Cô tưởng tôi bị ngu à? - Sao dám uy hiếp tôi? - Bỏ ra! |
- [다해가 힘주며] 놔 - [지한] 이거 내놔 | - Sao dám uy hiếp tôi? - Bỏ ra! Đưa điện thoại tôi đây! Đưa đây! |
내 핸드폰 내놓으라고 | Đưa điện thoại tôi đây! Đưa đây! |
- 내놔, 내… - [차 문 열리는 소리] | Đưa điện thoại tôi đây! Đưa đây! |
[지한의 비명] | |
- [지한의 아파하는 소리] - [우두둑 소리] | |
[지한의 힘겨운 소리] | |
협박은 이렇게 하는 거고 | Thế này mới gọi là uy hiếp. |
[지한이 캑캑댄다] | |
[지한] 아, 그게 아니라 | Tôi không có ý đó. |
제가 진짜로 돈이 없어요 | Tôi thật sự không có tiền đâu. |
[캑캑대며] 오케이, 오케이 오케이? | Được chưa? |
내가 그, 풍기는 이미지가 좀 고급스러워 가지고 | Có thể tôi nhìn chẳng khác gì tổng tài nên các người hiểu lầm, |
오해를 했나 본데 | Có thể tôi nhìn chẳng khác gì tổng tài nên các người hiểu lầm, |
나 진짜로 돈이 없어요 | nhưng tôi thật sự không có tiền đâu. |
아, 그리고 | Vả lại, sắp làm đám cưới tới nơi rồi, |
당장 결혼식이 코앞인데 내가 돈을 어디서 구하라고… | Vả lại, sắp làm đám cưới tới nơi rồi, tôi biết kiếm đâu ra tiền… |
요 | đây ạ? |
[지한이 캑캑댄다] | |
[지한이 콜록거린다] | |
[다해] 그럼 결혼을 접어 | Vậy thì dẹp đám cưới đi. |
간단하지? | Đơn giản mà nhỉ? |
짠 | Nè. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[다해] 응 | |
괜찮아? | Chú có sao không? |
나 때문에 엄마 배신한 거 들켰는데 | Mẹ phát hiện ra chú phản bội mẹ vì tôi rồi mà. |
- [툭 놓는 소리] - [형태의 한숨] | |
내가 여기 왜 왔을 거 같아? | Cô nghĩ tại sao tôi lại đến đây? |
[헛웃음] | |
[다해] 아이고, 아직도 엄마가 나한테 미련을 못 버렸나 보다 | Ôi chao, có vẻ mẹ vẫn còn lưu luyến tôi chưa thể buông. |
왜? 내가 그렇게 좋대? | Sao thế? Bà ấy thích tôi đến vậy à? |
[형태] 한가하게 남 일이나 참견할 때가 아니야 | Giờ không phải lúc để cô can thiệp chuyện nhà người ta đâu. |
삼촌도 내 일에 그만 참견하고 | Chú cũng đừng can thiệp vào chuyện của tôi nữa, |
[다해] 이제부터 엄마가 시킨 일이나 잘해 | từ giờ lo mà làm theo ý mẹ tôi đi. |
- [무거운 음악] - 아니 | Chú nghĩ xem, |
13년 전에 죽을 운명이었는데 | đáng ra tôi đã chết từ 13 năm trước. |
이 정도 살았으면 됐지, 뭐 | Sống được đến giờ là đủ lắm rồi. |
내 작품에 흠집만 내지 마 | Đừng phá vở kịch của tôi. |
진짜야 | Tôi nói thật lòng đấy. |
그렇게까지 복귀주 살려야겠어? | Cô cứ phải cứu Bok Gwi Ju đến thế à? |
엄마한테 내가 기대한다고 전해 줘 | Nhắn với mẹ là tôi đang trông đợi đấy. |
[멀어지는 발소리] | |
[형태] 어차피 13년 전에 자긴 죽을 운명이었다면서 | Nó nói đáng ra mình phải chết từ 13 năm trước rồi, |
자기 작품에 손대지 말라네 | và bảo tôi đừng phá vở kịch của nó. |
[일홍의 어이없는 숨소리] | |
[일홍] 이것들이 아주 서로 앞다퉈 목숨을 내놔 | Hai đứa nó đều nóng lòng được đánh đổi mạng sống vì nhau. |
눈물겨워 못 봐 주겠다 | Đắng lòng đến phát khóc mất. |
그레이스 불러 | Gọi Grace đến đây. |
[노크 소리] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[귀주] 누나, 안 자? | Chị ngủ chưa? |
[부스럭대는 소리] | |
[동희가 당황하며] 오지 마! | Đừng có vào! |
아, 오지 말라니까 | Đã bảo đừng có vào mà! |
아니, 왜 숨어서 먹고 있어? 죄인처럼 | Sao lại ăn lén ăn lút như tội phạm thế? |
죄인 맞지 | Thì đúng thế còn gì. |
날지도 못하는 주제에 | Đã không bay được rồi, |
[동희] 또 이렇게 먹고 있잖아 | lại còn ăn ngấu nghiến. |
진짜 내 모습은 | Có khi nào chị sẽ không bao giờ tìm lại được |
영원히 못 찾는 건가? | dáng vẻ thật sự của mình không? |
누나 원래도 그렇게 마른 편은 아니었는데 | Chị vốn cũng đâu có ốm lắm. |
[동희] 야 너 나 20대 때 기억 안 나? | Này, không nhớ hồi còn hai mươi chị thế nào à? Ý em là trước đó cơ. |
[귀주] 그보다 더 전에 | Ý em là trước đó cơ. |
초등학교 때 | Hồi tiểu học. |
흑역사 들추지 마라 | Đừng có đào bới quá khứ đen tối. |
[귀주] 내 기억에는 그때가 누나 리즈 시절이야 | Theo như em nhớ, đó là thời kỳ xinh đẹp của chị. |
[동희] 뭐? 확 그냥 | Gì hả? Cái thằng này… |
안 닥칠래? | Câm miệng cho chị. |
나 초등학교 때 병원 입원했던 거 기억나? | Chị nhớ hồi tiểu học em từng nhập viện không? |
기억나지 | Nhớ chứ. |
[동희] 그 오토바이에 치인 강아지 | Có con chó bị xe máy tông. |
걔 구할 거라고 그냥 몇 날 며칠 밥도 못 먹고 | Ngày nào em cũng lảng vảng trong quá khứ để cứu nó, đến cơm cũng không ăn. |
막 과거를 헤매다가 | Ngày nào em cũng lảng vảng trong quá khứ để cứu nó, đến cơm cũng không ăn. Rốt cuộc bị suy dinh dưỡng, phải nhập… |
- 결국 영양실조로 너 병원… - [신비로운 효과음] | Rốt cuộc bị suy dinh dưỡng, phải nhập… |
[놀라며] 어디 갔어? | Nó đi đâu rồi? |
- [영양사] 맛있게 먹어 - [동희] 감사합니다 | - Chúc ngon miệng nhé. - Cảm ơn cô ạ. |
- 밥 먹어 - [귀주] 안 먹어 | Ăn cơm đi. Em không ăn đâu. |
- [문소리] - [동희의 한숨] | |
너 밥 안 먹어서 아픈 거래 | Em bị ốm vì không chịu ăn đó. |
[한숨] | |
먹기 싫어 | Em không muốn ăn. |
안 먹으면 엄마한테 혼나 | Em mà không ăn là mẹ mắng đấy. |
[귀주] 누나가 먹어 줘 | Chị ăn giúp em đi. |
- 아, 나는 먹으면 혼나고 - [흥미로운 음악] | Chị thì ăn là bị mắng. |
[귀주] 엄마 오기 전에 빨리 | Mau ăn đi, trước khi mẹ đến. |
[동희] 아, 진짜 | Thiệt tình. |
그럼 내가 먹는다 | Vậy chị ăn đấy nhé. |
음 | |
[웃으며] 음 | |
우와 | |
[귀주] 맛있어? | Ngon không? |
[동희] 응, 맛있어 [웃음] | Ừ, ngon lắm. |
[귀주] 나 한 입만 | Cho em một miếng với. |
'아' 해 | Há miệng ra đi. |
[동희] '아' | Đây. |
어때? 맛있지? | Thế nào? Ngon phải không? |
[귀주가 웃으며] 응 | Ừ. |
누나 먹는 거 보면 기분 좋아져 | Nhìn chị ăn là em thấy vui lên. |
나도 막 먹고 싶고 | - Còn thấy thèm ăn nữa. - Vậy hả? |
그래? | - Còn thấy thèm ăn nữa. - Vậy hả? |
[귀주] 누나 먹는 거 찍어서 TV에 틀어도 되겠다 | Quay cảnh chị ăn rồi chiếu lên TV cũng được đấy. |
- 사람들 입맛 돌고 기운 나라고 - [잔잔한 음악] | Để người ta thấy thèm ăn và có động lực hơn. |
하, 말도 안 돼 그런 거 누가 보냐? | Vớ vẩn. Ai mà xem mấy cái đó chứ? |
[귀주] 프로그램 제목은 | Tên của chương trình đó sẽ là… |
'먹방' 어때? 먹는 방송 | mukbang nhé? Là "phát sóng ăn uống" đó. |
[동희의 헛웃음] 진짜 웃기지 마 | Là "phát sóng ăn uống" đó. Bớt nhảm đi. Ai mà xem chương trình kiểu đó? |
그런 방송을 누가 봐 | Bớt nhảm đi. Ai mà xem chương trình kiểu đó? |
[함께 웃는다] | Đây. Để chị múc cho. |
자, 너도 줄게, '아' | Đây. Để chị múc cho. |
[귀주] '아' | |
- [동희] 음, 맛있어 - [귀주] 아, 뭐야! | - Ngon quá. - Gì vậy hả? |
- [동희의 웃음] - 아, 누나 때문에 뱉었잖아, 이거 | - Ngon quá. - Gì vậy hả? Tại chị mà em phun cả cơm ra này. |
- 아, 내 기억이 맞네 - [신비로운 효과음] | Mình nhớ đúng rồi. |
이야 | |
[귀주] 다시 봐도 초딩 때 복동희 | Nhìn lại vẫn thấy Bok Dong Hee hồi tiểu học |
진짜 예뻤다 | đúng là xinh đẹp thật. |
돌아갈 과거가 없어서 하필 | Em không còn quá khứ nào hay ho hơn để về à? |
이런 걸 재능 낭비라고 하는 거야 | Đây gọi là lãng phí tài năng đấy. |
[귀주] 난 그때가 진짜 누나 같아 | Em thấy lúc đó mới thật sự là chị. |
누나 그때 오히려 더 잘 날았어 | Và lúc đó chị còn bay giỏi hơn. |
하도 붕붕 날아다녀 가지고 난 무슨 꿀벌인 줄 알았다니까 | Chị bay lượn khắp nơi hệt như con ong vậy. |
[동희] 흠, 그랬나? | Chị á? |
[헛기침] | |
[귀주] 몸무게가 문제가 아닌지도 몰라 | Có thể không phải do cân nặng đâu. |
무엇보다 그때 누나는 | Quan trọng hơn cả là |
[한숨] | |
행복했어 | lúc đó chị hạnh phúc. |
누나랑 있는 게 | Ở cạnh chị |
나도 행복했고 | cũng làm em hạnh phúc. |
근데 나 | Nhưng sao giờ |
왜 이렇게 안 행복하냐 | chị lại không hạnh phúc nhỉ? |
[동희] 뚱땡이 초딩 시절보다 지금이 훨씬 날씬한데 | Giờ chị đã mảnh mai hơn nhiều so với thời tiểu học mũm mĩm. |
그렇게 사랑했던 사람하고 | Còn sắp sửa được kết hôn với người chị từng yêu say đắm. |
드디어 결혼도 하는데 | với người chị từng yêu say đắm. |
[쓴웃음] | |
근데 나 왜 이렇게 안 행복하지? | Nhưng sao chị không hạnh phúc nhỉ? |
[귀주] 이유는 이미 알고 있는 거 같은데 | Có vẻ chị đã biết lý do rồi mà. |
사랑했던 사람이라고 | "Người chị từng yêu say đắm". |
과거형으로 말했어, 방금 | Chị đã dùng thì quá khứ đấy. |
[한숨] | |
[지한의 못마땅한 소리] | |
[지한의 한숨] | |
[직 지퍼 여는 소리] | |
돈을 구, 구했네? | Chuẩn bị đủ tiền rồi à. |
- [흥미진진한 음악] - [지한의 한숨] | |
어, 어디서? | Lấy… lấy đâu ra thế? |
[헛웃음] 알 거 없고 | Cô không cần biết. |
[지한] 금액 정확히 맞췄으니까 | Tôi trả đủ số tiền cô yêu cầu rồi. |
딴소리하지 마라 | Đừng có mà nuốt lời. |
[차 문 열리는 소리] | |
아이씨! | |
[부스럭거리는 소리] | |
- 야, 씨! - [그레이스] 도다리 | Dodari. |
[반가운 웃음] | |
살아서 만나다니 | Không ngờ chị còn sống. |
반갑다 | Mừng quá đi. |
엄마가 보냈어? | Mẹ bảo em đến à? |
[지한이 흥얼거린다] | |
[옅은 웃음] | |
- 짠 - [여자] 짠 | - Cạn. - Cạn. |
내일이면 오빠 유부남이네 | Ngày mai là anh thành chồng người ta rồi. |
그래서 서운해? | Vậy thì sao? Em buồn à? |
[여자] 아니 | Đâu có. |
원래 라면은 | Mỗi khi ăn mì, |
남의 라면 한 젓가락 뺏어 먹는 게 제일 맛있어 | ăn vụng một gắp của người khác mới là ngon nhất. |
[피식 웃는다] | |
[지한] 으유, 귀여워 | Trời ạ, đáng yêu ghê. |
[동희가 한숨 쉬며] 결혼 선물을 보냈다고? | Nghe nói cô gửi quà cưới cho tôi à? |
[그레이스] 아, 배송이 너무 일찍 오면 안 되는데 | Mong là nó không được giao sớm quá. |
아, 무슨 선물인데 이 밤중에 사람을 불러내 | Là quà gì mà phải gọi người ta ra vào nửa đêm vậy? |
생물이라 금방 썩거든 | Là đồ tươi, nên nhanh thối lắm. |
아, 신혼집 구경도 좀 하고, 응? | Tiện thể cho tôi ngắm nhà tân hôn của chị đi. |
[동희의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[지한의 옅은 웃음] 과감하네 | Em bạo thế. |
라면 주인이 먹기 전에 한 젓가락 뺏어 먹어 볼까? | Em sẽ ăn vụng một đũa trước khi chủ nhân tô mì kịp ăn. |
[지한의 벅찬 웃음] | |
[지한] 오늘따라 진짜 과감하네, 응? | Hôm nay em bạo quá đấy. |
이러려고 여기서 보자 그랬어? | Đây là lý do em hẹn gặp ở đây à? Anh nói gì vậy? Anh mới là người gọi em đến mà. |
뭔 소리야? 오빠가 여기로 불러 놓고 | Anh nói gì vậy? Anh mới là người gọi em đến mà. |
- 내가? - [여자] 응 | - Anh sao? - Ừ. |
[웃음] | |
- [도어 록 조작음] - 응? | |
- 뭐야 - [지한] 자, 잠깐, 잠깐 | - Gì vậy? - Chờ chút. |
- 아, 잠깐, 일로, 일로 와, 빨리 - [여자] 어떡해? | - Lại đây đi. - Làm sao giờ? |
- [지한] 우선 와 봐, 좀 - [여자] 아, 어떡해 | - Lại đây đi. - Làm sao giờ? - Nhanh lên. - Tính sao đây? |
[도어 록 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
- 지한 씨 있었네? - [문 닫히는 소리] | Anh Ji Han ở đây à? |
- 응, 동희야, 왔어? - [도어 록 작동음] | Dong Hee, em đến rồi à? |
[그레이스] 오빠, 안녕? | Chào anh. |
[그레이스의 숨 들이켜는 소리] | |
[지한] 어, 그레이스, 오랜만 | Ừ. Grace, lâu rồi không gặp. |
[웃으며] 아, 이거 | Cái này hả? Anh đang tính làm em bất ngờ. |
내가 서프라이즈 하려고 했는데 어떻게 이렇게 딱 맞춰 왔네 | Cái này hả? Anh đang tính làm em bất ngờ. Em đến đúng lúc thật. |
우리 통했다 | Tụi mình hiểu nhau ghê. |
[그레이스의 탄식] | |
내가 보낸 선물이 여기 어디 있을 텐데 | Món quà tôi gửi phải ở đâu đó trong này chứ nhỉ. |
무슨 선물? | Quà gì cơ? |
[그레이스가 씁 맡으며] 어휴 봐 봐 | Biết ngay mà. Chưa gì mà mùi thối rữa đã bay khắp nhà rồi này. |
벌써부터 썩은 내가 이렇게 진동을 하잖아 | Chưa gì mà mùi thối rữa đã bay khắp nhà rồi này. |
[그레이스가 킁킁거린다] | |
[지한의 어색한 웃음] | |
음… | |
[연신 씁 냄새 맡는 소리] | |
어? | |
어? | |
- [지한] 야, 야, 너… - [긴장되는 효과음] | Này, đừng… |
[흥미진진한 음악] | |
[동희의 떨리는 숨소리] | |
[여자] 아, 오빠가 샐러드 카페 차려 준다고 그래서요 | Tại anh ấy hứa sẽ mở tiệm cà phê salad cho tôi. |
야, 내가 언제? | Anh nói thế khi nào? |
[여자] 뭐야 | Gì vậy trời? |
[지한] 야 | Này. |
[한숨] | |
[지한의 힘주는 소리] | |
내가 잘못했다 | Anh sai rồi. |
한 번만 봐줘 | Tha thứ cho anh lần này đi. Chắc là phải |
[동희] 이 집 계약 취소해야겠다 | Chắc là phải hủy hợp đồng căn nhà này thôi. |
그래, 알았어, 어 | Được, anh biết rồi. Anh sẽ chuyển về nhà em nếu em muốn. |
[지한] 나 니가 원하면은 니네 집에 들어가서 살게 | Anh sẽ chuyển về nhà em nếu em muốn. |
널 위해서라면 나 처가살이도 할 수 있어 | Anh có thể ở rể vì em mà. |
겨우 이런 걸로 결혼 취소하고 그럴 거 아니지? | Em sẽ không hủy đám cưới chỉ vì chuyện nhỏ nhặt này đâu nhỉ? |
우리 결혼식장이랑 신혼여행 위약금 그거 다 어쩌려고 | Em tính sao với tiền bồi thường thuê sảnh cưới và tuần trăng mặt hả? |
어차피 그건 내 돈이고 | Dù gì cũng là tiền của em cả. |
너만 돈 쓴 거 아니야 | Đâu phải chỉ có mình em tiêu tiền. |
[지한] 나도 이 결혼 지키려고 얼마나 큰돈 썼는지 알아? | Em biết anh đã tốn bao nhiêu tiền để bảo vệ đám cưới này không? |
[어두운 음악] | Anh phải chạy vạy lắm mới kiếm đủ số tiền đó. |
내가 그 돈을 어떻게 구했는데 | Anh phải chạy vạy lắm mới kiếm đủ số tiền đó. |
결혼해야 할 이유 | Vậy là anh cưới em |
돈 말고는 없구나 | chỉ vì tiền thôi nhỉ? |
그게 아니라… | - Không phải thế đâu. - Em biết cả rồi. |
[동희] 알고 있었어 | - Không phải thế đâu. - Em biết cả rồi. |
내가 봐도 나한테 돈 말고는 사랑스러운 구석이라곤 없었으니까 | Vì em cũng thấy trừ tiền ra, mình chẳng có điểm nào đáng yêu cả. |
그렇게라도 니가 날 원하면 | Em đã nghĩ dù có là vậy, |
사랑해 주면 | chỉ cần anh chịu yêu em, |
나도 날 사랑할 수 있을 거 같았어 | thì em cũng sẽ yêu được bản thân mình. |
[옅은 웃음] | |
[지한] 사랑해 | Anh yêu em mà, được chưa? |
응 | Anh yêu em mà, được chưa? |
나 진짜 사랑한다, 동희야, 어? | Anh yêu em thật mà, Dong Hee. |
진짜, 진짜 사랑한다 | Anh yêu em lắm. |
[동희] 너무 늦었어 | Quá muộn rồi. |
너 말고 나 이쁘다고 해 주는 사람도 생겼고 | Ngoài anh ra, đã có người khác khen tôi xinh đẹp. |
너 딴 놈 생겼어? | Em có thằng khác hả? |
[동희] 무슨 상관이야 | Liên quan gì anh? |
우리 사이에 남은 정리라고는 돈 말고는 없는 거 같은데 | Những gì cần giải quyết giữa hai ta chỉ còn là chuyện tiền nong thôi. |
병원 차릴 때 빌려준 돈이나 갚아 | Trả lại số tiền anh mượn tôi để mở bệnh viện đi. |
[지한] 야, 복동희 | Này. Bok Dong Hee! |
[다해] 벌써 받았어요 | Em đã nhận rồi đây. |
[흥미로운 음악] | |
- [다가오는 발소리] - [한숨] | |
도다해? | Do Da Hae? |
형님 대신 미리 받았어요 | Em đã nhận tiền thay chị chồng rồi. |
[그레이스의 웃음] | |
- '형님'? - [그레이스] 우리 복덩어리, 쯧 | - "Chị chồng"? - Bok Trăm Ký tội nghiệp. |
물렁물렁해서 제대로 돈이나 받겠냐고, 응? | Chị ấy yếu lòng thế thì sao mà đòi nợ cho được? |
[지한의 기가 찬 숨소리] | |
[지한의 헛웃음] 참 | |
뭐야 | Vụ gì đây? |
이것들이 지금 날 한통속으로 속였어? | Vậy là các người câu kết với nhau để lừa tôi à? |
- 오케이 - [그레이스] 응 | Được thôi. |
그 돈 내놔 | Trả tiền cho tôi. |
[흥미진진한 음악] | |
[그레이스의 장난스러운 소리] | |
[지한] 으이그 [분한 소리] | Chết tiệt. |
- [그레이스] 와우, 오! - [지한] 돈 내놔, 야 | - Chà. - Đưa đây cho tôi. Này. |
- [그레이스의 힘주는 소리] - 이게, 아유! | Đưa đây. |
야, 안 내놔? | Đưa đây. |
- 내놔, 씨, 야, 이리 안 내놔? - [그레이스] 자, 자, 자, 자, 자 | - Đưa đây. - Này, lấy đi. |
읏차! | |
받아! | Đón lấy này! |
[지한] 동희야 | Dong Hee à, ả Grace này xấu xa lắm. |
- 그레이스 이거 아주 나쁜 년이야 - [그레이스의 힘주는 소리] | Dong Hee à, ả Grace này xấu xa lắm. |
- 얘가 뭔 짓을 했는지 알아? - [동희] 알아 | - Em biết cô ta đã làm trò gì không? - Em biết. |
- 너랑 호텔 간 거 - [지한] 그래! | - Cô ta đi khách sạn với anh. - Đúng rồi! |
알아? | Em biết sao? |
[그레이스] 몸만 엑스 스몰이지 | Giờ nhìn người chị ấy size XS thế thôi, |
마음은 여전히 엑스 라지 대인배 | nhưng tấm lòng vẫn bao dung độ lượng size XL. |
이런 복덩어리를 왜 걷어찼니, 오빠야? | Bok Trăm Ký cỡ này sao anh còn không ưng? |
[지한] 닥쳐, 씨 | Cô câm miệng đi! |
[지한의 성난 소리] | |
- [흥미진진한 음악] - 내놔, 씨, 내놔 | Đưa đây cho tôi. |
- [다해의 힘주는 소리] - 아, 아유, 씨 | |
- [그레이스의 힘주는 소리] - 아유, 야, 아, 허리, 아이씨 | Ôi, cái lưng tôi. |
야, 내놔, 내놔 | Này. Trả đây. |
- [그레이스의 약 올리는 소리] - 야, 야, 일로 와 | |
서라고, 좀! | - Đưa đây. - Lại đây nào. |
- 아유, 씨, 야 - [그레이스의 웃음] | - Này. - Lấy đi này. |
[그레이스의 약 올리는 소리] | - Này. - Lấy đi này. |
[그레이스] 으아! 아, 안 돼 | Không được! |
- [그레이스의 힘겨운 소리] - [지한의 힘주는 소리] | Bỏ ra! |
안 돼, 씨 | Bỏ ra! |
- [그레이스의 거친 숨소리] - [지한의 신음] | |
- [그레이스] 야, 씨 - [지한] 내놔 | - Chết tiệt. - Đưa đây. |
[그레이스의 힘겨운 소리] | Đồ chết tiệt… |
- [지한의 힘주는 소리] - [그레이스의 비명] | |
- [와장창] - [그레이스의 비명] | |
[놀란 숨소리] | |
- [긴장되는 효과음] - [놀란 소리] | |
[긴박한 음악] | |
[귀주 모] 너 또 뭐 먹어? 그러다 못 날아! | Con lại ăn gì đấy? Cứ thế là không bay được nữa đâu! |
[동희의 힘주는 소리] | |
- [놀라며] 사람들 본다 - [신비로운 효과음] | Người ta thấy đấy. |
함부로 날지 마 | Đừng có tùy tiện bay. |
[귀주 모] 넌 못 날아 | Con không bay được đâu. Đừng có bay. |
날면 안 돼, 들키지 마 | Con không bay được đâu. Đừng có bay. Đừng để bị phát hiện. |
[신비로운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[동희의 힘주는 소리] | |
[힘찬 음악] | |
[동희의 웃음] | |
- [동희의 후련한 소리] - [그레이스의 겁먹은 소리] | |
[그레이스의 비명] | |
- [동희의 웃음] - [그레이스의 놀란 소리] | Trời! |
[그레이스] 나, 나, 나, 나, 나 나는 거야? | Mình đang bay hả? |
소원이라며 | Cô đã ước được thế này mà. |
[울먹이며] 복덩어리 | Bok Trăm Ký. |
날았어 | Chị bay rồi. |
[흐느낀다] | |
해냈구나! | - Chị bay rồi! - Này, cái túi! |
- [동희] 어, 안 돼, 야! - [그레이스의 겁먹은 소리] | - Chị bay rồi! - Này, cái túi! Túi tiền! Nắm cho chặt vào. |
돈 잘 잡아! | Túi tiền! Nắm cho chặt vào. |
- 아, 정말 - [그레이스] 잡았어, 잡았어 | Túi tiền! Nắm cho chặt vào. Tôi chụp được rồi. |
[그레이스의 웃음] | Tôi chụp được rồi. |
자, 꽉 잡아 | Nào. Giữ cho chặt nhé. |
[그레이스] 읏차! | |
[함께 웃는다] | |
- [그레이스, 동희의 신난 탄성] - [경쾌한 음악] | |
[지한] 내가 안 그랬어 내, 내, 내가 한 게 아니야 | Không, không phải lỗi do mình. |
그래, 이건 사고야, 사고, 어? | Là tai nạn thôi. |
[그레이스, 동희의 신난 탄성] | |
[놀란 소리] | |
[그레이스, 동희의 신난 소리] | |
- [지한의 놀란 숨소리] - [그레이스] 진짜 최고야! | Thích quá đi! |
[지한] 저게 뭐, 뭐야 | Gì thế này? |
[놀란 소리] | |
[그레이스] 복덩어리! [탄성] | Bok Trăm Ký! |
[동희의 힘주는 소리] | |
- [동희, 그레이스의 거친 숨소리] - [밝은 음악] | |
[귀주 모] 꿈에 어떤 여자랑 머리채를 잡고 싸웠는지 | Tôi mơ thấy nó và một người phụ nữ. |
둘 다 머리가 산발이 된 걸 봤어 | Cả hai tóc tai bù xù, như thể vừa đánh nhau xong. |
- 그것도 신혼집에서 - [동희, 그레이스가 울먹인다] | Cả hai tóc tai bù xù, như thể vừa đánh nhau xong. Lại còn là ở nhà tân hôn của nó. |
[다해] 설움이 아니라 기쁨의 눈물이었고 | Họ khóc vì vui mừng chứ không phải vì buồn. |
꿈에서 본 게 | Những gì bác ấy mơ thấy… |
전부가 아니었어 | không phải là tất cả. |
[벅찬 숨소리] | |
[동희] 나, 나 날았어 | Tôi… Tôi bay rồi. |
[웃으며] 나 날았어 | Tôi bay được rồi. |
- [그레이스] 도다리! [웃음] - [동희가 흐느낀다] | Dodari! |
도다리! | Dodari! |
[그레이스, 동희의 웃음] | |
[그레이스의 환호] | |
[다해, 그레이스의 환호] | |
[함께 웃는다] | |
[다해] 저주가 아니었어요 | Đó không phải lời nguyền đâu. |
여사님 꿈 예지몽 맞아요 | Giấc mơ của bác đúng là điềm báo đấy ạ. |
여사님이 형님 미래를 봐 줘서 뭔가 준비할 수 있었던 거고 | Nhờ bác mơ thấy tương lai chị ấy nên cháu mới có thể chuẩn bị trước. |
덕분에 불행을 피한 거예요 | Vậy nên mới tránh được bất hạnh. |
[동희의 힘겨운 숨소리] | |
똥차에 치일 뻔한 거 | Suýt thì lọt xuống hố phân, |
살짝 밟은 거 정도로 넘겼네 | nhưng may là chỉ giẫm lên một chút. |
[동희의 한숨] | |
[귀주 부] 꿈보다 해몽이었다? | Vậy quan trọng là phải biết giải mộng à? |
네 | Vâng. |
[다해] 아버님은 잘 아시겠죠 | Chắc bác trai cũng biết rõ mà. |
미래를 마냥 기다린 게 아니라 | Bác chẳng bao giờ ngồi chờ tương lai |
꿈을 실현시키기 위해서 필요한 것들을 하셨잖아요 | mà luôn làm những điều cần thiết để biến giấc mơ thành thật. |
[잔잔한 음악] | |
꿈은 바꿀 수 없지만 | Dù không thể thay đổi giấc mơ, |
어떻게 받아들일지는 선택할 수 있어요 | nhưng ta có thể lựa chọn tiếp nhận nó như thế nào. |
꿈에서 본 게 전부는 아닐 거예요 | Những gì bác thấy trong mơ không phải tất cả đâu. |
두려워서 피하는 바람에 미처 다 못 본 걸 수도 있어요 | Có thể vì sợ rồi tránh né nên bác mới không thấy hết được. |
그러니까 계속 꿈꾸세요 | Vậy nên bác cứ tiếp tục mơ nhé. |
복귀주 | Bok Gwi Ju… |
살릴 수 있어요 | có thể sẽ được cứu đấy. |
[한숨] | |
[귀주 부] 당신 꿈이 | Giấc mơ của bà |
우리 집에 구원자를 데려왔네요 | đã mang một vị cứu tinh đến nhà ta. |
[다해의 멋쩍은 웃음] | |
근데 좀 불쾌하네 | Nhưng tôi thấy hơi khó chịu. |
[귀주 모] 동희는 형님 이 사람은 아버님 | Dong Hee thì là "chị chồng", ông này thì là "bác trai" |
왜 나만 여사님이야? | sao chỉ có tôi là "bác" thế? |
하! 참 | |
[동희] 아유, 엄마도 참 | Trời ạ, mẹ cũng thật là. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ, |
어머님 | thưa bác gái. |
[가족들의 화기애애한 웃음] | |
[귀주가 작게] 이나야 | I Na ơi. |
아빠랑 | Con có muốn… |
어디 좀 갈까? | đến một nơi với bố không? |
[시끌벅적한 소리] | - Tạm biệt. - Hẹn gặp lại. |
[귀주] 아… | |
여긴 왜 왔어요? | Sao mình lại đến đây? |
그, 오래전 니 생일 | Bố muốn thực hiện lời hứa |
[귀주] 못 지켰던 약속 지키려고 | chưa làm được vào sinh nhật con năm xưa. |
동물원 가고 솜사탕도 먹고 | Cùng con đến sở thú và ăn kẹo bông gòn. |
결국 못 가네요 | Rốt cuộc vẫn không đi được. |
아이고 | Trời ạ. |
다음에 다시 오자 | Lần sau mình quay lại nhé. |
[귀주] 다음엔 아빠가 제대로 잘 알아볼게, 알았지? | Lần sau bố sẽ nghiên cứu kỹ càng, nhé? |
- [차분한 음악] - 다음이 없으면요? | Nếu không có lần sau thì sao? |
두 장 주세요 | - Cho tôi hai vé. - Sắp đến giờ đóng cửa rồi. |
- [직원1] 시간 다 끝났는데요 - [귀주] 괜찮아요, 주세요 | - Cho tôi hai vé. - Sắp đến giờ đóng cửa rồi. Không sao. Cứ lấy cho tôi. |
[직원1] 여기요 | Của anh đây. |
네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn. |
[귀주의 웃음] | |
[귀주] 이나야, 가자 | I Na à, đi thôi. |
[아이 아빠, 아이의 대화 소리] | - Mai rồi đi. - Không, con nhiều thời gian mà. |
[직원2] 환영합니다 | - Mai rồi đi. - Không, con nhiều thời gian mà. Xin chào. |
[귀주, 이나의 가쁜 숨소리] | |
[귀주] 잠깐만 | Đợi bố một lát. |
혹시 솜사탕 지금 살 수 있을까요? | - Giờ còn bán kẹo bông gòn không ạ? - Chúng tôi nghỉ rồi. |
[직원3] 마감했는데요 | - Giờ còn bán kẹo bông gòn không ạ? - Chúng tôi nghỉ rồi. |
[귀주] 저희 딸이 되게 좋아해서 꼭 좀 부탁드리겠습니다 | Con gái tôi thích kẹo bông gòn lắm. Nhờ cô giúp với. |
[직원3] 잠깐만 계세요 | Anh chờ một lát. |
- 4천 원이요 - [귀주] 네, 고맙습니다 | Của anh 4.000 won. Vâng. Cảm ơn cô. |
[직원3] 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[훌쩍인다] | |
[이나의 연신 훌쩍이는 소리] | |
[한숨] | |
끝인 거처럼 보여도 | Dù tưởng như đã đến hồi kết, |
[귀주] 항상 그다음이 있어 | nhưng sau đó sẽ luôn còn tiếp. |
이나가 태어난 시간도 끝일 리가 없어 | Thời điểm con ra đời không thể nào là hồi kết. |
오히려 거기서 모든 게 시작되는 거야 | Ngược lại, đó là lúc tất cả bắt đầu. |
아빠가 도다해 구하고 | Bố sẽ cứu Do Da Hae, |
도다해가 우리 가족 구하고 | Do Da Hae sẽ cứu gia đình mình, |
니가 아빠 꿈 이뤄 주는 거야 | và con sẽ biến ước mơ của bố thành hiện thực. |
내 행복한 시간으로 | Khoảng thời gian hạnh phúc của bố |
다 같이 행복해지는 꿈 | sẽ khiến tất cả cùng hạnh phúc. |
[울먹인다] | |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
마음을 보는 게 슬플 거야 | Đọc được tâm tư của người khác |
고통스럽고 | sẽ buồn và đau khổ lắm. |
남들이 못 보는 걸 본다는 건 | Vì thấy được thứ người khác không thấy |
외롭고 무서운 일이니까 | vốn là điều cô độc và đáng sợ mà. |
아빠도 처음엔 저주라고 생각했었어 | Ban đầu bố cũng nghĩ nó là một lời nguyền. |
차라리 아무것도 안 보고 싶기도 했고 | Bố còn ước thà mình đừng thấy gì cả. |
근데 그랬더니 | Và dần dà… |
남들이 다 보는 것도 못 보게 되더라 | đến thứ người khác thấy, bố cũng không thấy được. |
바로 눈앞에 있던 너도 | Cả con, người luôn ở trước mặt bố |
너무 보고 싶어도 | dù muốn nhìn thấy con cỡ nào, |
볼 수가 없었어 | bố cũng không thấy được. |
그러니까 피하지 마 | Vậy nên đừng tránh né nữa. |
아빠도 안 피할 거야 | Bố cũng sẽ không tránh né. |
니가 온 시간은 | Khoảnh khắc con ra đời… |
아빠 인생 최고의 선물이야 | là món quà tuyệt nhất đời bố. |
[훌쩍인다] | |
아빠는 그 선물 받을 거야 | Và bố sẽ nhận món quà đó, |
안 피해 | không tránh né nữa. |
소중하게 받을 거야 | Bố sẽ trân trọng nó. |
[이나가 흐느끼며] 아빠 | Bố… |
다음엔 일찍 와요 | Lần sau mình đến sớm nhé. |
다음엔 | Lần sau… |
아줌마도 같이 | đi cùng cô Da Hae nữa. |
- [귀주] 응 - [이나] 다음엔 | - Ừ. - Và lần sau… |
츄러스 | ăn bánh churros nữa. |
실은 나 츄러스 되게 좋아하는데 | Con thích bánh churros lắm luôn đó. |
- [이나가 흐느낀다] - [옅은 웃음] | |
알았어 | Bố biết rồi. |
[이나가 훌쩍인다] | |
[귀주의 한숨] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[멀어지는 오토바이 엔진음] | |
손님 왔어 | Có khách đến. |
좀 기다리라고 해야겠다 | Bảo đợi tôi một chút. |
[여자1] 언니, 빨리하고 나와 | - Em ra trước nhé. - Lát gặp. |
- 저쪽에 있을게 - [여자2] 어, 이따 봐, 어 | - Em ra trước nhé. - Lát gặp. |
삼촌이 전달을 안 했나 봐? | Có vẻ chú chưa chuyển lời của con rồi. |
너도 왔니? | Con cũng đến à? |
나 말고 누가 또 있어? | Ngoài con ra có ai nữa à? |
선약이 있어, 넌 좀 기다려 | Mẹ có khách trước rồi. Con chờ một chút đi. |
[다해] 누군데 그래, 어? | Là ai vậy? Hả? |
나랑 얘기해 | Nói chuyện với con đi. |
[무거운 음악] | |
[다해의 한숨] | |
오래 기다리셨죠? | Để bà đợi lâu rồi. |
왜 혼자서 오셨어요? | Sao bác lại đến một mình? |
괜찮아 | Không sao đâu. |
어른들끼리 긴히 할 얘기가 있는 모양인데 | Chắc là cô ấy có chuyện giữa người lớn muốn bàn bạc ấy mà. |
보자고 하신 용건은… | Cô muốn gặp tôi có việc gì? |
내가 뱉은 말은 웬만하면 책임을 지는 편이라 | Tôi là người đã nói là sẽ giữ lời. |
[부스럭 소리] | |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[일홍] 예단, 혼수 섭섭지 않게 해 드린다고 했죠? | Tôi đã nói rồi mà. Rằng tôi sẽ chuẩn bị lễ vật đầy đủ để bà vừa lòng. |
엄마 | Mẹ à. |
[흥미로운 음악] | |
[일홍] 눈물겨워 못 봐 주겠다 | Đắng lòng đến phát khóc mất. |
그레이스 불러 | Gọi Grace đến đây. |
[그레이스] 나 찾았어? | Mẹ tìm con à? |
[일홍] 다해 걔는 나한테 뭘 배운 거니? | Da Hae học được gì từ mẹ không biết? |
작품 스케일 좀 키워야겠다 | Phải nâng cấp quy mô vở kịch của nó. |
조지한인지 뭔지 | Thằng Jo Ji Han gì đó đang lăm le thứ mà mẹ không lấy được. |
내가 못 먹은 걸 먹겠다고 설치는데 거슬려 | Thằng Jo Ji Han gì đó đang lăm le thứ mà mẹ không lấy được. Chướng cả mắt. |
이 구역 사기꾼이 누군지 보여 주자고 | Hãy cho nó thấy băng lừa đảo nào đang nắm quyền ở khu này. |
도와주겠다는 거야? | Ý là mẹ muốn giúp chị ta à? |
[자동차 리모컨 조작음] | 1 NGÀY TRƯỚC KẾ HOẠCH |
[지한의 힘주는 소리] | |
으이구, 진짜 | Chết tiệt. |
[분한 숨소리] | |
[지한의 한숨] | |
[지한] 대출 | Vay nóng thôi. Tìm cái nào tiền lãi ít một chút. |
이자 싼 곳만 찾자 | Vay nóng thôi. Tìm cái nào tiền lãi ít một chút. |
[지한의 한숨] | |
뭐야, 이씨 | Gì nữa đây? |
이자 싼 데 소개시켜 줄까? | Cần giới thiệu chỗ lãi suất thấp không? |
예? | Gì ạ? |
아 | |
예 [웃음] | Có ạ. |
[신 여사 남편] 자 | Xem nào. |
됐습니다 | Của cậu đây. Cậu thấy chỗ này chứ? Lăn tay vào là xong. |
여기 보이시죠? 여기 찍으면 됩니다 | Cậu thấy chỗ này chứ? Lăn tay vào là xong. |
저, 이거 확실한 거 맞겠죠? | Vụ này uy tín thật đấy chứ? |
아이, 걱정하지 마세요 | Cậu không cần phải lo. |
[신 여사 남편] 자, 자 어서 찍고 끝냅시다 [웃음] | Nào. Mau lăn tay cho xong đi. |
어? [권하는 소리] | |
그렇지, 그렇지 | Đúng rồi. |
- 아이고, 잘했어, 잘했어 [웃음] - [지한이 웃으며] 네, 감사합니다 | Làm tốt lắm. Cảm ơn anh. |
[다해] 엄마가 보냈어? | Cảm ơn anh. Mẹ bảo em đến à? |
[그레이스] 요즘 작품 하나 한다고 삼촌한테 들었어 | Nghe chú nói là dạo này chị đang dàn dựng một tác phẩm mới. |
나도 끼워 줘 | Cho tôi ké với. |
아, 우리 복덩어리 | Tại tôi không nỡ thấy cảnh |
조지한 같은 놈한테 신세 조지는 거 | Bok Trăm Ký thân tàn ma dại |
차마 못 보겠어서 | vì tên Jo Ji Han khốn nạn đó. |
그리고 조지한 원래 내 담당이다? | Với cả từ đầu Jo Ji Han vốn do tôi phụ trách mà. |
내 밥그릇이라고 | Là miếng cơm của tôi đó. |
[잔잔한 음악] | |
왜 그랬대 | Sao mẹ lại làm thế? |
엄마답지 않게 | Chẳng giống mẹ chút nào. |
나한테 가장 잔인한 방법으로 갚아 줄 거라 그랬지? | Con bảo sẽ đáp trả lại mẹ bằng cách tàn nhẫn nhất đúng không? |
[일홍] 그래, 너 없는 건 | Con nói phải. Không có con bên cạnh |
나한텐 무엇보다 잔인한 일이더라 | là điều tàn nhẫn hơn bất cứ điều gì với mẹ. |
우리 딸 | Con gái mẹ. |
니가 살아 있어 줘서 정말 다행이다 | Thật may là con còn sống. |
[귀주 모] 꿈에 | Trong mơ, |
다 자라 어른이 된 딸을 끌어안고 울고 있었어 | tôi thấy cô tắm thuê đây ôm lấy đứa con gái đã lớn và khóc. |
니가 살아 있어서 정말 다행이라면서 | Còn nói thật may là con vẫn còn sống. |
어, 엄마 | Mẹ ơi. |
나 같은 사람도 | Cảm ơn con |
엄마라고 불러 줘서 고마웠다 | vì đã gọi một kẻ như mẹ là mẹ. |
[일홍] 끝내 너한테 | Mẹ cũng xin lỗi |
가족이 되어 주지 못해서 미안하고 | vì đã không thể trở thành gia đình thật sự của con. |
진짜 가족 생긴 거 축하하고 | Và chúc mừng con vì đã có một gia đình thực thụ. |
아, 뭐야 | Gì vậy hả? |
왜 이래 | Mẹ bị sao vậy? |
내가 뭐라 그랬어? | Mẹ đã nói gì nào? |
도다해, 복귀주 | Mẹ thật lòng mong được thấy |
두 사람이 행복하길 진심으로 바란댔잖아 | Do Da Hae và Bok Gwi Ju hạnh phúc mà. |
[일홍] 사기꾼 말이라고 허투루 들었니? | Vì mẹ là dân lừa đảo nên con bỏ ngoài tai à? |
엄마 | Mẹ à. |
행복해라 | Phải hạnh phúc nhé. |
[일홍] 그게 다 돈이잖아 | Tiền cũng từ đó mà ra cả đấy. |
황금알 쏟아지게 잘 살아 | Hãy sống cho tốt để đẻ thật nhiều trứng vàng. |
[헛웃음] 아, 참 | Trời ạ. |
아 | |
이제야 엄마 같네 | Giờ mới giống mẹ đấy. |
[울먹인다] | |
고생, 고생했다 | Con vất vả nhiều rồi. |
[동희가 킁킁거린다] | |
[동희] 이 냄새 | Mùi gì vậy? |
[귀주 부] 응? | |
[동희] 어디서 많이 맡아 본 냄새인데 | Cái mùi này quen lắm mà. |
- [잔잔한 음악] - [귀주] 이야, 역시 | Chà, quả nhiên. |
우리가 어렸을 때 아버지가 자주 해 줬던 | Đây là món mà lúc bé bố hay nấu cho tụi mình ăn. |
[귀주, 동희] 코다리조림 | - Cá minh thái kho. - Cá minh thái kho! |
[동희의 감격한 숨소리] | |
[동희] 오 [감탄한다] | |
[동희] 와, 맛 진짜 똑같아 | Mùi vị giống hệt. |
- 그치? - [동희] 어 | Mùi vị giống hệt. - Đúng đó nhỉ? - Ừ. |
[다해가 웃으며] 오 | |
왜 요즘은 안 만드세요? | Sao dạo này bác không nấu nữa ạ? |
[귀주 부] 아, 그러니까 그게… | À… Chuyện là… |
[귀주 부의 난감한 숨소리] | |
[옅은 헛기침] | |
[귀주 모의 헛기침] | |
[이나] 할머니가 금지시켰어요? | Bà cấm ông nấu à? |
[귀주 부의 웃음] | |
밥상에 아빠 코다리조림 올라오면 | Vì mỗi khi bàn ăn có món cá minh thái kho của bố, |
밥 두 그릇은 그냥 콱 뚝딱이었거든 | bác lại vét sạch hai chén cơm trong chớp mắt. |
- [가족들의 웃음] - [귀주 모의 헛기침] | |
[귀주 모] 아, 근데 | Nhưng mà này… |
귀주 니가 어떻게 이걸 만들었니? | Gwi Ju, sao con biết nấu món này? |
[귀주 부] 그러게요 | Phải đấy. Bố cũng quên sạch công thức nấu rồi. |
나도 까맣게 잊어버린 레시피를 | Bố cũng quên sạch công thức nấu rồi. |
과거로 가서 아버지 요리하는 거 보고 왔죠 | Con đã về quá khứ và nhìn bố nấu. |
[다해] 레시피 좀 드려 | Anh chia sẻ công thức với bác đi. |
[웃으며] 과거의 자신한테 한 수 배우시라고 | Để bác ấy học hỏi từ chính mình trong quá khứ. |
그럴까? | Hay là vậy đi? |
[가족들의 웃음] | |
[동희] 나도 그때로 돌아간 거 같아 | Con cũng thấy như quay về thời đó. |
귀주 너랑 놀이터에서 놀다 들어가면 딱 나던 냄새인데 | Mỗi khi chị với em đi chơi về là nhà tỏa ngát hương thơm này. |
[동희의 옅은 웃음] | |
자, 잘 보세요 | Nào, nhìn nhé. |
이렇게 밥에다가 | Múc một muỗng cơm… |
무를 얹어서 | rồi để một miếng củ cải lên. |
[놀란 숨소리] | |
음, 좋아, 좋아 | Tuyệt vời ông mặt trời. |
- [다해의 웃음] - 음! | Tuyệt vời ông mặt trời. |
- [귀주 부] 자, 먹어 봅시다 - [다해] 먹을까요? | - Ăn đi thôi. - Ăn thử đi. |
- [동희] 먹어 - [다해] 잘 먹겠습니다 | - Mời cả nhà. - Vâng. |
- 맛있게 드세요 - [귀주] 잘 먹겠습니다 | - Mời cả nhà. - Vâng. - Chúc ngon miệng ạ. - Xin mời. |
[이나] 잘 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng ạ. - Xin mời. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[드륵 문 열리는 소리] | |
[애쓰는 소리] | |
뭐가 안 돼? | Có chỗ nào không được à? |
[이나] 아… | |
이거 이렇게 돌리는 거 | Đoạn xoay xoay thế này. |
아 | |
[준우] 이렇게 | Thế này. |
맞지? | Đúng chưa? |
- [이나] 이거 맞지? - 아니 | - Đúng chưa? - Chưa. |
[준우의 옅은 웃음] | |
갑자기 왜 그렇게 열심인데? | Sao tự dưng cậu chăm tập vậy? |
[이나] 보여 주고 싶은 사람이 있어 | Tớ muốn cho một người thấy… |
[잔잔한 음악] | |
내가 좋아하는 거 | việc mà tớ thích làm. |
막 그렇게 잘하지는 못해도 | Dù tớ không giỏi giang gì lắm, |
그냥 열심히 노력하는 모습 보여 주고 싶고 | nhưng vẫn muốn cho người đó thấy là tớ đang cố gắng chăm chỉ. |
또 | Với cả… |
내 친구들도 보여 주고 싶어 | Tớ còn muốn khoe bạn bè của tớ ra. |
나도 이렇게 괜찮은 친구들이 있다고 | Rằng tớ cũng có những người bạn tốt thế này. |
이젠 | Và rằng tớ… |
투명 인간 아니라고 | không còn là người vô hình nữa. |
[준우] 자 그럼 다시 시작해 볼까? | - Nào, vậy bắt đầu lại nhé. - Ừ. |
오케이 | Được rồi. |
- 아, 팔 - [이나] 응 | - Không phải vậy. - Thế này à? |
[준우] 근데 남자야? | Mà người đó là nam à? |
- [귀주] 짠 - [다해] 짠 | - Cạn. - Cạn. |
[실내에 흐르는 잔잔한 음악] | - Cạn. - Cạn. |
[장난스러운 입소리] | |
[귀주] 아니 어딜 그렇게 한눈을 팔아? | Sao em lại nháy mắt với người khác thế? |
지금보다 나중이 더 멋있어 | Sau này anh còn ngầu hơn bây giờ đấy. |
아니, 어떻게 점점 더 잘생겨져? | Sao anh có thể đẹp trai cấp tiến thế? |
- 아, 왜 이래 [웃음] - [다해의 웃음] 짠 | Thôi đi mà. |
[귀주, 다해의 시원한 소리] | |
[귀주] 맛있다 | Ngon quá. |
- 이제 다 익은 거 같은데? - [다해] 응 | - Hình như chín rồi đấy. - Ừ. |
자, '아' | Của anh đây. |
- [긴장되는 음악] - [비명] | |
- [귀주 부] 여보 - [귀주 모의 거친 숨소리] | Mình ơi. |
나 여기 있어요 | Tôi đây. |
또 불이 보였어요 | Tôi lại mơ thấy lửa rồi. |
뜨거운 불길이 치솟아서… | Ngọn lửa nóng bừng bùng lên… |
- [차분한 음악] - [귀주 모의 겁먹은 소리] | |
[귀주 부] 꿈에 자꾸 불이 보이는 이유가 있을 거예요 | Hẳn là có lý do gì đó nên bà mới mơ thấy lửa mãi. |
피하지 말고 똑바로 봐요 | Đừng tránh né nó nữa. Hãy nhìn thật rõ vào. |
당신 잠자리는 내가 지키고 있을 테니까 | Tôi sẽ ở bên cạnh bảo vệ bà ngủ. |
눈만 뜨면 바로 옆에 내가 있을 테니까 | Bà mở mắt ra sẽ có tôi ngay bên cạnh. Đừng sợ hãi quá. |
너무 겁먹지 말고요 | Đừng sợ hãi quá. |
[울먹이며 호응한다] | |
[귀주 모의 거친 숨소리] | |
[귀주 모의 힘겨운 소리] | |
[귀주 부] 물 | Đây. |
음악 좀 틀까요? | Tôi mở nhạc nhé? |
[귀주 모의 호응] | |
- [노크 소리] - [귀주] 네 | Mời vào. |
또, 또 훔쳐본다, 또, 어? | Em lại lén lút nhìn anh rồi. |
[다해] 아, 그러게 | Phải đấy. |
[한숨 쉬며] 눈을 뗄 수가 없네 | Không thể nào rời mắt khỏi anh được. |
[귀주] 아니, 어디에 그렇게 홀딱 빠진 거야, 어? | Điểm nào khiến em si mê đến vậy hả? |
어디? | Đâu nào? |
[다해] 음 | |
- [부드러운 음악] - 여기 [웃음] | Ở đây. |
또 다른 데는? | Chỗ nào khác nữa? |
다른 데? | Chỗ khác hả? |
[귀주가 씁 들이켜며] 내가 장점이 한두 군데가 아닌데요 | Bộ anh có một, hai sức hút thôi à? |
[다해의 웃음] | Bộ anh có một, hai sức hút thôi à? |
- [다해가 웃으며] 겨드랑이 - [귀주의 웃음] | Là nách anh đó. |
[다해, 귀주의 웃음] | |
[문 너머 밝고 서정적인 음악] | |
뭐야? | Gì vậy? |
[밝고 서정적인 음악이 흐른다] | |
이 노래는… | Bài hát này… |
당신도 기억나요? | Bà còn nhớ không? |
까맣게 잊어버렸는데 | Tôi quên sạch rồi. |
[귀주 부] 귀주가 부리는 초능력을 나도 한번 부려 봤어요 | Tôi đang thử bắt chước sức mạnh của Gwi Ju. |
오랜만에 한 곡 추실까요? | Lâu rồi mới nghe lại, hay mình nhảy một điệu nhé? |
다른 여자하고 신나게 흔들어 놓고는 | Đi đu đưa với người khác cho đã rồi còn bày đặt. |
내가 미안해요 | Tôi xin lỗi mà. |
[귀주 부] 지나간 시간을 돌이키고 싶어요 | Tôi cũng muốn sửa lại những việc đã qua lắm. |
[툭 던지는 소리] | |
저랑 같이 돌아가지 않을래요? | Bà có muốn quay về với tôi không? |
[귀주 모] 발 밟잖아요 | Giẫm chân tôi rồi kìa. |
[귀주 부] 그냥 나 따라와요 | Cứ nhảy theo tôi đi. |
[신비로운 효과음] | |
[계속되는 밝고 서정적인 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
[새소리] | |
- [아이들의 웃음] - [아이1] 야, 도다리 | Này, Dodari. Cậu vẫn chưa biết đạp xe đạp à? |
- [잔잔한 음악] - 너 아직 자전거도 못 타냐? | Này, Dodari. Cậu vẫn chưa biết đạp xe đạp à? |
[아이2] 도다리는 자전거도 못 배웠나 봐 | Chắc là không ai dạy cậu ta cả. |
- [아이들의 비웃음] - [아이3] 그러니까, 저게 뭐야 | Đúng đấy. Coi cậu ta kìa. |
[아이1] 도다리, 자전거 못 타지? | Dodari, cậu không biết đạp phải không? |
[다해] 아니거든, 잘 타거든? | Không có nhé. Tớ đạp giỏi lắm nhé. |
뻥치시네 | Nói xạo. |
[아이들] ♪ 도다리는 자전거도… ♪ | - Dodari không biết - Này, tên tớ không phải Dodari! |
[다해] 야, 내 이름 도다리 아니야 | - Dodari không biết - Này, tên tớ không phải Dodari! - Lái xe đạp - Là Do Da Hae cơ! |
도다해야 | - Lái xe đạp - Là Do Da Hae cơ! |
[아이들] ♪ 못 탄대요 ♪ | - Lái xe đạp - Là Do Da Hae cơ! |
♪ 도다리는 자전거도 ♪ | - Dodari không biết - Dodari không biết |
♪ 못 탄대요, 못 탄대요 ♪ | - Lái xe đạp - Lái xe đạp |
♪ 도다리는 자전거도… ♪ | - Dodari không biết - Dodari không biết |
[다해] 어? 어? | |
된다, 된다! 우와! [웃음] | Được rồi. Được rồi! |
[신비로운 효과음] | |
[아이들] 안 내면 진다 가위바위보! | Oẳn tù tì, ra cái gì ra cái này! |
가위바위보! | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
[아이1] 어? | |
- [아이들의 의아한 소리] - [아이3] 뭐야, 쟤 왜 잘 타? | Gì vậy? Sao cậu ta đạp giỏi thế? |
[귀주] 오, 오 | |
[다해] 귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
내려와, 밥 먹자 | - Anh xuống đi. Ăn cơm thôi. - Ừ. |
[귀주] 어 | - Anh xuống đi. Ăn cơm thôi. - Ừ. |
[가쁜 숨소리] | |
뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
[무거운 음악] | |
[다해] 귀주 씨 | Anh Gwi Ju! |
[귀주] 어, 어 | Đến ngay. |
[화기애애한 대화 소리] | - Nào. - Cháu không cần ăn cái này. |
[부드러운 음악] | |
[가족들의 웃음] | |
얼른 와 | Mau lại đây đi. |
[계속되는 부드러운 음악] | |
[동희] 기회네 | Cơ hội đây rồi. Đây là cơ hội để con thay đổi tương lai. |
- 미래를 바꿀 수 있는 기회 - [감성적인 음악] | Cơ hội đây rồi. Đây là cơ hội để con thay đổi tương lai. |
[다해] 귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
[다해] 왜 그래? 쫓기는 사람처럼 | Anh sao vậy? Cứ như bị ai rượt ấy. |
[귀주] 우리가 헤어지는 날은 우리가 정해 | Chúng ta tự quyết định ngày nói lời chia ly. |
달라진 건 없어 | Không có gì thay đổi cả. |
[동희] 아, 좀 놔! | Đã bảo bỏ ra mà! |
아직 서프라이즈 안 끝났어! | Chừng này bất ngờ là chưa hết đâu! |
[귀주] 미래를 바꿀 순 없어도 | Dù không thể thay đổi tương lai, |
어떻게 받아들일지는 선택할 수 있다 | ta vẫn có thể chọn đón nhận nó như thế nào. |
[귀주] 다해야 | Da Hae à. |
금방 올게 | Anh sẽ quay về ngay. |
No comments:
Post a Comment