*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 11

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



- [다해] 추워? - [귀주] 어? 아니- Anh lạnh à? - Hả? Không có.
왜 그러고 있어?Thế sao lại quấn chăn?
[다해] 어, 어, 되게 예쁘다Chà, quần đẹp đấy.
잠깐만, 다시 봐 봐 좀 자세히 좀 보자Lại đây. Để em ngắm kỹ hơn xem nào.
[귀주] 아, 싫어Không thích.
- 아, 좀 보자, 보자, 어? - [귀주] 안 돼, 싫어, 아- Cho xem chút nào. - Không thích mà.
[힘주며] 아, 안 된다니까- Cho xem chút nào. - Không thích mà. Đã bảo là không được mà.
[다해] 아유, 치사하다, 치사해Người đâu mà nhỏ nhen.
그래, 꽁꽁 싸매, 더 어이구, 어이구Vậy quấn cho kín vào đi. - Đây nữa. - Cảm ơn em.
- 고마워 - [다해] 참…- Đây nữa. - Cảm ơn em.
- [다해] 한번 보자! - [귀주의 당황한 소리]Cho em xem nào!
- [부드러운 음악] - [함께 웃는다]Cho em xem nào!
- [귀주] 야 - [다해의 웃음]
아유, 이제 따뜻하다Giờ thì ấm rồi.
[귀주의 편안한 숨소리]
[다해의 한숨]
[다해] 근데Mà này,
과거로 어떻게 돌아갔어?sao anh quay về quá khứ được vậy?
도다해 없이 어떻게 행복했냐고?Sao anh lại hạnh phúc khi vắng Do Da Hae ấy à?
가족Ta là gia đình mà.
[귀주] 가족은 떨어져 있어도 가족이니까Gia đình dù có xa nhau vẫn là gia đình.
누가 그랬더라?Có người nói với anh
가족은 서로를 구해 주는 거라고rằng gia đình là để cứu vớt lẫn nhau.
[잔잔한 음악]rằng gia đình là để cứu vớt lẫn nhau.
니가Cũng như em
나랑 이나 구해 준 것처럼 나도…đã cứu anh và I Na,
- [귀주의 놀란 소리] - [다해] 구하지 마anh cũng sẽ cứu… Đừng cứu em.
- [귀주가 웅얼거린다] - 가지 마Đừng quay trở về.
[귀주가 웅얼거린다]
약속해Hứa với em đi.
[연신 웅얼거린다]
안 가면?Nếu anh không đi
[귀주] 지금까지 우리가 같이 보낸 시간이 사라질 수도 있어thì thời gian ta bên nhau đến giờ có thể sẽ biến mất.
니가 우리를 구한 것도 다 없었던 일로Cả việc em đã cứu bọn anh cũng sẽ như chưa từng xảy ra.
[귀주의 힘주는 소리]
누가 당장 간대?Nhưng anh đâu có về ngay.
[귀주의 옅은 웃음]
너랑 나 오래오래 행복하게 잘 살다가Anh sẽ sống thật hạnh phúc cùng em một thời gian dài,
이나가 다 크면rồi đến khi nào I Na lớn…
아니다À không.
이나가 커서 애 낳고Anh sẽ đợi khi nào I Na có con,
- 그 애가 커서 - [다해의 피식 웃는 소리]và đứa bé đó lớn lên,
결혼하는 거까지만 보고rồi kết hôn nữa anh mới đi.
[다해] 뭐야Gì vậy chứ?
[귀주] 너무 욕심부리진 말고Anh sẽ không tham lam quá đâu.
한 아흔아홉 살 됐을 때Khi nào anh 99 tuổi,
그때 너 구하면 되는 거 아니야?anh về cứu em là được nhỉ?
- [다해] 치 - [귀주의 웃음]
[귀주] 응?
아니Không được.
[다해가 힘주며] 내가, 내가Em sẽ không buông anh ra đâu.
안 놔줄 거야 [힘주는 소리]Em sẽ không buông anh ra đâu.
[귀주] 나도 안 놔줄 거야Anh cũng vậy.
[다해가 웃으며] 숨 막혀Nghẹt thở quá.
[다해, 귀주의 한숨]
[귀주] 다해야Da Hae này.
[다해] 응?Hả?
- 음, 뭐야 - [귀주의 웃음]Gì vậy trời?
[다해의 힘주는 소리]
[다해의 웃음]
[계속되는 잔잔한 음악]
- [갈매기 울음] - [파도 소리]
[한숨]
[통화 연결음]
[문 여닫히는 소리]
- [다가오는 발소리] - [식당 주인] 어서 오세요Kính chào quý khách.
[일홍의 시원한 숨소리]
[일홍] 앉아Ngồi đi.
[어두운 음악]
- 혼자 왔나? - [귀주의 한숨]Tới một mình à?
[귀주] 저, 곰칫국 2인분 포장해 주세요- Cho hai phần canh mang đi ạ. - Vâng.
[식당 주인] 네- Cho hai phần canh mang đi ạ. - Vâng.
[한숨]
역시 살아 있었구나Quả nhiên là nó vẫn còn sống.
[일홍] 근데 난 좀 이해가 어렵네Nhưng tôi vẫn chưa hiểu được.
다해 일 처리가 철저한 편이긴 하지만Da Hae là đứa làm việc đâu ra đấy,
나한테서 도망치느라nhưng nó đâu cần phải lừa cả cậu chỉ để chạy trốn khỏi tôi.
복귀주까지 속일 필요가 있었을까?nhưng nó đâu cần phải lừa cả cậu chỉ để chạy trốn khỏi tôi.
[귀주] 당신한테서 도망친 게 아니니까Vì cô ấy không chạy trốn khỏi bà.
나한테서 도망친 거지Cô ấy chạy trốn tôi.
[시원한 숨소리]Cô ấy chạy trốn tôi.
내가 도다해를 구하고 죽어Tôi sẽ chết khi cứu Do Da Hae.
날 살리려고 사라지기로 했던 거야Cô ấy biến mất là để cứu tôi.
[탁]
[일홍] 설명이 좀 불친절하네Giải thích hời hợt quá đấy.
[귀주] 13년 전 화재에서 도다해를 구한 사람이Người cứu Do Da Hae khỏi hỏa hoạn 13 năm trước
나였어là tôi.
아직 나한텐 일어나지 않은 일이었고Chuyện đó vẫn chưa xảy ra với tôi,
언젠가 반드시nhưng là chuyện mà nhất định một ngày nào đó
내가 해낼 일이고tôi sẽ phải làm.
[일홍] 죽을 걸 알면서도 다해를 구하겠다는 건가?tôi sẽ phải làm. Dù biết mình sẽ chết nhưng cậu vẫn cứu nó sao?
맞아Đúng vậy.
[귀주] 난 목숨 걸었어Tôi đã đặt cược mạng sống rồi.
목숨 걸고 도다해 지킬 거야Đặt cược để bảo vệ Do Da Hae.
그러니까 지금부터 다해 건드리는 사람Nên từ giờ những ai động tới Da Hae
그게 누가 됐든Nên từ giờ những ai động tới Da Hae
목숨을 걸어야 될 거야cũng sẽ phải đặt cược mạng sống.
[갈매기 울음]
[파도 소리]
[옅은 숨소리]
[귀주] 아À.
그, 죽이는 곰칫국집이 있다 그래 가지고Anh nghe nói có tiệm canh cá ngon lắm.
이거Em xem này.
[한숨]
[부드러운 음악]
어서 와Mừng anh về.
[귀주, 다해의 웃음]
[귀주] 저기 봐 봐, 진짜 이쁘다Nhìn kìa. Đẹp thật đấy.
[다해] 응, 여기 진짜 이쁘더라고Ừ, em cũng thích lắm.
[다해, 귀주의 웃음]
[귀주] 짠Tèn ten.
[감탄하며] 고마워Cảm ơn anh.
[귀주, 다해의 웃음]
[다해] 음
[웃으며] 맛있어Ngon quá.
예쁘다Xinh thật.
샌드위치가Ý anh là cái bánh.
- [다해의 헛웃음] - [귀주의 음미하는 소리]
- 맛있지? [웃음] - [귀주] 진짜 맛있다, 음- Ngon nhỉ? - Ngon thật đấy.
뭘 자꾸 힐끔거려?Sao cứ nhìn lén anh thế?
아니야, 아무것도 [웃음]Không có gì đâu.
[귀주] 음Hiểu rồi.
내 목선이 좀 섹시하긴 하지Cổ anh đúng là hơi quyến rũ thật.
[다해] 그러게, 자꾸 끌리네Cũng phải. Em cứ bị cuốn thế nào ấy.
[귀주] 대놓고 봐도 되는데Cứ ngắm thẳng thừng đi.
- 지금 방으로 갈까? - [다해] 어?- Vào phòng xem luôn nhé? - Hả?
[웃으며] 아, 뭐야Anh nói gì vậy hả?
아, 집에 가야지Phải về nhà chứ.
지금 집에 간다고?Giờ về nhà luôn à?
[귀주] 난 아직 여행 시작도 안 했는데Anh còn chưa bắt đầu chuyến du lịch.
가족들 기다려Cả nhà đang chờ anh mà.
[차분한 음악]
[귀주] 가족들은 다 알고 있었던 거지?Nhà anh biết hết rồi phải không?
이나만 빼고Trừ I Na ra.
[다해] 근데 이나도 곧 알게 되지 않을까?Mà chắc con bé sẽ sớm biết thôi.
숨기기 쉬운 상대는 아니라Đâu dễ gì mà giấu được nó.
[귀주의 한숨]
[이나] 아빠가 죽는다고?Bố cháu sẽ chết sao?
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
이나는?I Na đâu?
[귀주 모] 이나도 다 알았다Nó cũng biết cả rồi.
난 그동안 손녀 눈 한 번 안 들여다보고Chẳng hiểu thời gian qua mẹ nhìn đi đâu mà chưa một lần nhìn vào mắt cháu mình.
어딜 보고 있었던 건지Chẳng hiểu thời gian qua mẹ nhìn đi đâu mà chưa một lần nhìn vào mắt cháu mình.
먼 미래나 본답시고 바로 눈앞에 있는 건 못 봤어Mẹ cứ lo nhìn về tương lai xa nên chẳng thấy được điều ngay trước mắt.
[멀어지는 발소리]
[이나] 내가 다 망쳤어요Con đã làm hỏng chuyện.
아줌마는 아빠 구하려고 힘든 선택을 한 건데Cô Da Hae đã đưa ra quyết định khó khăn để cứu bố vậy mà.
바보 같은 선택이겠지Là quyết định ngốc nghếch mới đúng.
[귀주] 아무것도 안 망쳤어Con không làm hỏng gì cả.
그런 생각 하지 마Đừng nghĩ vậy.
- [잔잔한 음악] - [울먹인다]
[이나가 훌쩍인다]
아빠 좀 봐, 응?Nhìn bố này. Nào con?
이나야I Na à.
안 볼래요Con không muốn nhìn.
[이나] 못 보겠어요Con không nhìn nổi.
[한숨]
나 좀 봐Gặp chị chút.
[다해] 죄송해요Cháu xin lỗi.
제 사기가 완벽하지 못해서Vì màn lừa đảo của cháu không hoàn hảo.
도다해 씨는 충분히 할 만큼 했어Cô Do Da Hae đã tận lực rồi.
[귀주 모] 귀주를 위해서 어디까지 할 수 있는지 보여 줬어Cô đã cho tôi thấy cô có thể làm đến mức nào để bảo vệ Gwi Ju.
정말 고마워Thật sự cảm ơn cô.
전 아직 안 끝났어요Cháu vẫn chưa xong đâu.
- [의미심장한 음악] - [다해] 다른 방법 찾을 거예요Cháu sẽ tìm cách khác ạ.
미래를 바꿀 방법은 어디에도 없어Làm gì có cách nào thay đổi được tương lai.
저 구해 준 사람 목뒤에 붉은 반점이 있었는데Người cứu cháu có một vết bớt đỏ sau cổ,
귀주 씨 목엔 없어요nhưng anh Gwi Ju không có.
여사님이 꿈에서 단서를 조금만 더 찾아 봐 주시면…Hay là bác thử tìm thêm manh mối trong giấc mơ của mình…
[귀주 모] 꿈은 예지몽이 아니었어Những giấc mơ đó không phải điềm báo.
네?Dạ?
저주였어Chúng là lời nguyền rủa.
잘 한번 생각해 봐Thử suy nghĩ kỹ xem.
도다해가 정말로 니 선택이었는지Do Da Hae có thật sự là lựa chọn của em không?
엄마 꿈 때문에 억지로 끌려온 거 아니냐고Hay em chỉ bị cuốn theo giấc mơ của mẹ thôi?
[동희] '도다해가 니 짝이다'"Do Da Hae là nửa kia của con.
'니가 구해야 할 운명의 상대다'Số mệnh của con là phải cứu cô ấy.
'그렇게 정해져 있다'Số phận đã an bài rồi."
아이, 뭐 너도 모르게 그런가 보다 했겠지Có thể em cũng bất giác tin rằng đó là sự thật.
그러다 보니까 좋아하는 감정도 생겼을 거고Thế rồi em bắt đầu có cảm tình với cô ấy,
- [발랄한 음악] - 뭐, 도다해 구하는 게và thấy sứ mệnh lớn lao của mình là cứu Do Da Hae.
대단한 운명처럼 느껴지고 그런 거 아니야?và thấy sứ mệnh lớn lao của mình là cứu Do Da Hae. Chẳng phải vậy sao?
[귀주] 응, 그런 건 아니야Ừ, không phải vậy đâu.
아, 그런 거야Đúng vậy mà.
[동희] 너 누나 말 듣고 정신 똑바로 차려라Nghe lời chị mà tỉnh táo lại đi.
[한숨 쉬며] 귀주야Gwi Ju à.
너 내가 왜 이렇게 됐는지 아니?Biết sao chị lại thế này không?
니가 나한테 별 관심이 없어서 몰랐겠지만Có thể em không biết vì chẳng quan tâm gì đến chị,
나 굉장히 주목받는 신인 모델이었어nhưng chị từng là một siêu mẫu tân binh rất được chú ý đấy.
단숨에 메인 모델이 되고 쇼의 피날레까지 서게 된 거야Chị mau chóng trở thành người mẫu chính, còn suýt được là người kết thúc buổi diễn nữa.
나한텐 엄청난 기회였지Đó là một cơ hội lớn với chị.
근데 쇼 전날 밤에 엄마가 꿈을 꿨대Nhưng trước ngày diễn, mẹ bảo đã nằm mơ.
무슨 꿈?Mẹ mơ thấy gì?
쇼 메인 모델이 크게 다치고 쇼가 엉망진창이 된다고Người mẫu chính của buổi diễn bị thương nặng và buổi diễn hỏng bét.
- [의미심장한 음악] - 그래서 절대로 가지 말라고Nên mẹ bảo chị tuyệt đối đừng đi.
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [카메라 셔터음]
[디자이너] 이게 어떻게 된 거야, 진짜! 씨Rốt cuộc chuyện này là sao?
복동희가 연락이 안 된다Tôi không gọi cho Bok Dong Hee được.
그래서 미안한데Thật xin lỗi cô,
니가 대신 신어 줄 수 있겠니?nhưng cô thay cô ấy mang nó nhé?
[카메라 셔터음]
[스태프1] 고Đi.
대기Đó là đôi giày cao gót được làm riêng cho chị.
[동희] 나를 위해 특별히 제작된 힐이었어Đó là đôi giày cao gót được làm riêng cho chị.
나만 신을 수 있는Chỉ cho riêng chị thôi.
- [모델의 비명] - [사람들의 놀란 소리]
- [어두운 음악] - [사람들이 웅성거린다]
- [스태프2] 괜찮아요? 어유 - [스태프3] 괜찮으세요?Cô có sao không? - Làm ơn cho qua. - Cô có sao không?
- [스태프2] 괜찮으세요? - [모델의 아파하는 소리]- Làm ơn cho qua. - Cô có sao không? - Không sao chứ? - Có đứng dậy được không?
[디자이너] 잠깐만요 비켜 주세요, 비켜 주세요- Xin phép. - Cho tôi qua.
- [스태프3] 많이 다친 거 같아요 - [디자이너] 찍지 마세요Có vẻ bị thương nặng. Đừng chụp ảnh.
찍지 마세요Làm ơn đừng chụp ảnh.
[동희] 쇼는 내가 망쳐 버린 거야Chính chị là người đã làm hỏng buổi diễn.
근데 좀 이상하지 않아?Nhưng em có thấy lạ không?
애초에 그 꿈 아니었으면 일어나지도 않았을 일들이야Nếu ngay từ đầu mẹ không nằm mơ thì những việc đó đã không xảy ra.
그러네Cũng phải.
결국 엄마 꿈에 휘둘린 거였어Cuối cùng chị đã bị giấc mơ của mẹ dắt mũi.
[차분한 음악]
[동희] 엄마는 내가 사람들 앞에 나서는 거 안 좋아했거든Mẹ vốn chẳng hề thích việc chị được mọi người chú ý.
능력 들킬까 봐Vì sợ bị lộ siêu năng lực.
엄마 꿈을 무릅쓰고 쇼에 섰으면 어땠을까Nếu chị bất chấp giấc mơ của mẹ, và tham gia biểu diễn thì sẽ thế nào nhỉ?
내 손으로 내 미래를 바꾸면 어땠을까Nếu chị tự tay thay đổi tương lai của mình thì sao nhỉ?
머릿속에 계속 맴도는 그 생각을 지우려면Những suy nghĩ đó cứ lẩn quẩn trong đầu chị.
내 입안에 뭘 쑤셔 넣지 않고서는 견딜 수가 없는 거야Nếu không nhét gì đó vào miệng thì chị không tài nào chịu đựng nổi.
그래서 먹고Thế là chị ăn,
또 먹고rồi lại ăn.
[입소리를 쯧 낸다]
넌 엄마 꿈에 갇히지 마Đừng để bị giam cầm trong giấc mơ của mẹ.
미래는 바꿀 수 있어Em có thể thay đổi tương lai.
난 못 했지만Chị đã không làm được,
복귀주 넌 꼭 해내nhưng em phải làm được đấy.
[귀주 모] 동희가 불행해질 거야Dong Hee sẽ gặp bất hạnh.
왜…Tại sao ạ?
꿈에 어떤 여자랑 머리채를 잡고 싸웠는지Tôi mơ thấy nó và một người phụ nữ.
[귀주 모] 둘 다 머리가 산발이 된 걸 봤어Cả hai tóc tai bù xù, như thể vừa đánh nhau xong.
- [어두운 음악] - 그것도 신혼집에서Lại còn là ở nhà tân hôn của nó.
조지한Jo Ji Han.
그놈한테 다른 여자가 있는 거야Thằng khốn đó có người phụ nữ khác.
동희가 서럽게 울고 있었어Dong Hee đã khóc rất thảm thiết.
꿈에서 본 걸 말씀하시고Vậy bác hãy kể về giấc mơ đó với chị ấy, và ngăn chị ấy kết hôn…
- 결혼을 말리면… - [귀주 모] 난 말 못 해Vậy bác hãy kể về giấc mơ đó với chị ấy, và ngăn chị ấy kết hôn… Tôi không nói được.
동희 꿈 망친 걸로 모자라Tôi đã phá hỏng ước mơ của nó.
그렇게 원했던 결혼까지 가로막아?Tôi không thể phá cả đám cưới mà nó mong mỏi bấy lâu.
다시는 꿈꾸고 싶지 않아Tôi không muốn nằm mơ nữa.
그동안 내가 본 건 미래가 아니었어Những gì tôi thấy trước giờ không phải tương lai.
내 새끼들 지옥으로 몰아넣는 저주였다고Chúng là lời nguyền dồn con cái tôi xuống địa ngục.
[귀주 모의 한숨]
[이나] 저주는 나예요Lời nguyền là cháu đây.
[울먹이며] 엄마도 내 생일에Mẹ đã chết vào sinh nhật cháu.
아빠도 내가 태어난 시간에서Còn bố sẽ chết vào ngày cháu chào đời.
- 이나야 - [이나] 보지 말았어야 했어요- I Na à. - Đáng ra cháu không nên nhìn.
[흐느끼며] 다른 사람 눈Cháu không muốn
다신 안 보고 싶어요phải nhìn vào mắt ai nữa.
- [흐느낀다] - [음악이 잦아든다]
[다해] 이 집안에 저주가 내리긴 내렸네Có vẻ gia đình này bị nguyền rủa thật.
[잔잔한 음악]
남들은 갖고 싶어도 갖지 못하는 걸Ai cũng được sinh ra với năng lực
손에 쥐고 태어났으면서mà người khác có muốn cũng không được,
감사할 줄도 모르고nhưng lại không hề biết ơn.
남들한테 들킬까 봐Ai cũng lo sợ bị phát hiện
혼자만 가지려고nên giữ nó cho riêng mình.
[한숨]nên giữ nó cho riêng mình.
지레 겁먹어서Rồi cứ sống trong sợ sệt.
제대로 펼쳐 보지도 못하고 주저앉는 저주Đã không tận dụng được chúng mà còn phải gục ngã.
그 저주Lời nguyền đó…
내가 풀게cô sẽ hóa giải cho.
[이나가 훌쩍인다]
할머니가 꿈에서 본 미래Tương lai mà bà cháu mơ thấy,
바꿀 거야cô sẽ thay đổi nó.
저주 풀고Cô sẽ hóa giải lời nguyền.
니 아빠 복귀주도Cô cũng sẽ cứu Bok Gwi Ju,
살릴 거야bố cháu nữa.
[지한] 여기야Là chỗ này.
[지한의 탄성]
여기 디자이너가 요즘 완전 핫하거든Người thiết kế căn nhà dạo này đang nổi như cồn.
그치만 이 집의 진짜 하이라이트는Nhưng đây mới là điểm nhấn thật sự của căn nhà.
짠!Tèn ten.
어때? 전망 죽이지?Em thấy sao? Tầm nhìn hết nước chấm nhỉ?
- [동희가 살짝 웃으며] 응, 좋네 - [지한의 감탄하는 소리]Ừ. - Đẹp đấy. - Phải đó.
그래, 동희 니가 좋아할 줄 알았어- Đẹp đấy. - Phải đó. Anh biết là em sẽ thích mà.
[지한] 너 이렇게 높은 데서 내려다보는 거 좋아하잖아Em thích đứng trên cao nhìn xuống mà.
- [지한의 웃음] - [어색한 웃음]Em thích đứng trên cao nhìn xuống mà.
내가 이 집 구하려고 발품을 얼마나 팔았는 줄 알아?Em biết anh đã hao công tổn sức thế nào để tìm được nó không?
그럼 계약한다?Vậy anh ký hợp đồng nhé?
- [동희] 저기, 지한 씨 - [지한] 응Anh Ji Han. Ừ?
혹시Anh nghĩ sao
우리 집에 들어가서 살면 어때?về việc dọn về nhà em sống?
나보고 처가살이를 하라고?Em bảo anh về ở rể hả?
아, 왜, 우리 식구들이 무서워?Sao nào? Anh sợ người nhà em à?
- 아니? - [동희의 옅은 웃음]Đâu có.
[지한] 나는 딱히 상관이 없는데Anh… cũng không bận tâm lắm,
동희 니가 가족들 지긋지긋하다며nhưng em bảo em chán ngấy gia đình mình rồi mà. Em bảo muốn thoát khỏi đó mà.
거기서 벗어나고 싶다며Em bảo muốn thoát khỏi đó mà.
그래서 내가 너 거기서 꺼내 주려고Vậy nên anh mới tìm căn nhà lộng lẫy này
이렇게 근사한 집까지 구한 거 아니야để đưa em ra khỏi đó.
[한숨]Em đã nói vậy sao?
[동희] 그랬나, 내가? [옅은 웃음]Em đã nói vậy sao?
그냥 해 본 소리야Em nói chơi thôi.
[웃음] 동희야Dong Hee à.
[지한] 내가 올해 들은 말 중에 제일로 오싹했다Câu đó là lạnh gáy nhất từ trước giờ đấy.
너 이거 봐, 어? 등줄기, 식은땀 보여?Nhìn này. Thấy lưng anh vã mồ hôi không?
- [어색하게 웃는다] - [지한의 웃음]
[지한] 내가 계좌 번호 보낼 테니까Anh sẽ gửi số tài khoản cho em.
보증금 쏴 줘Em chuyển tiền đặt cọc nhé.
여기 보증금이 좀 센데Tiền đặt cọc ở đây hơi mắc,
대신 내가 잘 얘기해서 월세 좀 낮췄다?nhưng anh đã thuyết phục được họ giảm bớt tiền thuê hàng tháng.
- [어두운 음악] - [지한의 웃음]
[종업원] 감사합니다 맛있게 드세요- Cảm ơn anh. Chúc ngon miệng. - Vâng, cảm ơn.
[지한] 예, 감사합니다- Cảm ơn anh. Chúc ngon miệng. - Vâng, cảm ơn.
[탁 놓으며] 짠Nào.
자기가 좋아하는 베리베리Món dâu khoái khẩu của em đây.
나 자기 보고 싶어 죽는 줄 알았어Anh nhớ em muốn chết luôn.
거짓말Nói dối.
진짜야, 어떻게, 보여 줘?Anh nói thật mà. Muốn anh thể hiện ra không?
보여 줘Thể hiện đi.
[지한] 어유, 진짜, 어? 어?Trời ạ, em thật là…
[연신 울리는 카메라 셔터음]
[연신 울리는 카메라 셔터음]
[지한이 웃으며] 뿅! 들어가Tạm biệt. Em đi nhé.
[휴대전화 진동음]
- [지한] 뭐야, 이거? - [연신 울리는 휴대전화 진동음]Gì thế này?
씨, 어떤 놈이야?Đứa nào gửi vậy?
[흥미로운 음악]
[차 문 열리는 소리]
[차 문 닫히는 소리]
[차 문 열리는 소리]
[비밀스러운 음악]
- 누구세요? - [다해] 복씨 집안 사람이 되려면- Cô là ai? - Nếu muốn thành người nhà họ Bok,
각오가 필요해- Cô là ai? - Nếu muốn thành người nhà họ Bok, anh phải chuẩn bị tinh thần.
그 집에 비밀이 있거든Gia đình họ có một bí mật.
아직 눈치 못 챘지?Anh vẫn chưa nhận ra phải không?
예?Gì cơ?
[다해가 속삭이며] 그 집 사람들Những người trong nhà đó
초능력 가족이야có siêu năng lực đấy.
예?Cái gì?
장모는 미래를 봐Mẹ vợ anh thấy được tương lai.
처남은 과거를 보고Em vợ anh thấy được quá khứ.
[다해] 조카는 마음을 봐Cháu anh thì thấy được lòng dạ.
그리고 그쪽이랑 백년가약을 맺을 예비 신부는Và vị hôn thê sắp hẹn thề đầu bạc răng long với anh
무려 하늘에서 내려다봐thì nhìn đời từ trên trời xuống.
머리 꼭대기에서 드론 띄우는 거지Cứ như có máy bay không người lái trên đầu anh vậy. - Cô đang lảm nhảm gì vậy? - Vậy nên là,
- 지금 무슨 소리… - [다해] 그러니까- Cô đang lảm nhảm gì vậy? - Vậy nên là,
당신이 어디서 무슨 헛짓거리를 하든- Cô đang lảm nhảm gì vậy? - Vậy nên là, dù anh có ở đâu và làm trò mèo gì,
앞, 뒤, 속까지 까뒤집어서họ đều có thể thấy hết từ trước ra sau, từ trong ra ngoài,
탈탈 털릴 거란 소리지không chừa một việc gì cả.
포기해, 결혼Từ bỏ đám cưới đi.
그러는 게 본인한테도 좋아Làm vậy mới tốt cho anh.
재미없는 장난 그만하고Thôi cái trò đùa nhạt nhẽo này đi.
[지한] 원하는 금액이나 불러Muốn bao nhiêu cứ nói.
얼마?Bao nhiêu đây?
[헛웃음 치며] 오Bao nhiêu đây?
못 물러나시겠다?Vậy là anh sẽ không lùi bước?
일생일대의 혼테크를 내 코앞에서 날려 버리라고?Kèo thơm chình ình trước mặt rồi mà cô bảo tôi từ bỏ sao?
이 정도는 투자라고 생각해야지Tôi sẽ xem như đang đầu tư.
2천, 어때?Hai mươi triệu được không?
[다해] 음… [생각하는 숨소리]
동그라미 하나만 더 써Thêm một số không nữa đi.
2억?Hai trăm triệu?
결혼식장 입장 전까지 준비 못 하면Nếu không chuẩn bị đủ trước lễ cưới,
[다해] 내가 보낸 인증 샷thì những bức ảnh tôi gửi anh
결혼식장 대형 화면으로 보게 될 거야sẽ được chiếu trên màn hình lớn ở lễ cưới đấy.
오케이?Hiểu chưa?
- 이게 누굴 개호구로 보고, 씨 - [다해의 놀란 소리]Cô tưởng tôi bị ngu à?
어디서 협박이야?Cô tưởng tôi bị ngu à? - Sao dám uy hiếp tôi? - Bỏ ra!
- [다해가 힘주며] 놔 - [지한] 이거 내놔- Sao dám uy hiếp tôi? - Bỏ ra! Đưa điện thoại tôi đây! Đưa đây!
내 핸드폰 내놓으라고Đưa điện thoại tôi đây! Đưa đây!
- 내놔, 내… - [차 문 열리는 소리]Đưa điện thoại tôi đây! Đưa đây!
[지한의 비명]
- [지한의 아파하는 소리] - [우두둑 소리]
[지한의 힘겨운 소리]
협박은 이렇게 하는 거고Thế này mới gọi là uy hiếp.
[지한이 캑캑댄다]
[지한] 아, 그게 아니라Tôi không có ý đó.
제가 진짜로 돈이 없어요Tôi thật sự không có tiền đâu.
[캑캑대며] 오케이, 오케이 오케이?Được chưa?
내가 그, 풍기는 이미지가 좀 고급스러워 가지고Có thể tôi nhìn chẳng khác gì tổng tài nên các người hiểu lầm,
오해를 했나 본데Có thể tôi nhìn chẳng khác gì tổng tài nên các người hiểu lầm,
나 진짜로 돈이 없어요nhưng tôi thật sự không có tiền đâu.
아, 그리고Vả lại, sắp làm đám cưới tới nơi rồi,
당장 결혼식이 코앞인데 내가 돈을 어디서 구하라고…Vả lại, sắp làm đám cưới tới nơi rồi, tôi biết kiếm đâu ra tiền…
đây ạ?
[지한이 캑캑댄다]
[지한이 콜록거린다]
[다해] 그럼 결혼을 접어Vậy thì dẹp đám cưới đi.
간단하지?Đơn giản mà nhỉ?
Nè.
[한숨]
[한숨]
[다해] 응
괜찮아?Chú có sao không?
나 때문에 엄마 배신한 거 들켰는데Mẹ phát hiện ra chú phản bội mẹ vì tôi rồi mà.
- [툭 놓는 소리] - [형태의 한숨]
내가 여기 왜 왔을 거 같아?Cô nghĩ tại sao tôi lại đến đây?
[헛웃음]
[다해] 아이고, 아직도 엄마가 나한테 미련을 못 버렸나 보다Ôi chao, có vẻ mẹ vẫn còn lưu luyến tôi chưa thể buông.
왜? 내가 그렇게 좋대?Sao thế? Bà ấy thích tôi đến vậy à?
[형태] 한가하게 남 일이나 참견할 때가 아니야Giờ không phải lúc để cô can thiệp chuyện nhà người ta đâu.
삼촌도 내 일에 그만 참견하고Chú cũng đừng can thiệp vào chuyện của tôi nữa,
[다해] 이제부터 엄마가 시킨 일이나 잘해từ giờ lo mà làm theo ý mẹ tôi đi.
- [무거운 음악] - 아니Chú nghĩ xem,
13년 전에 죽을 운명이었는데đáng ra tôi đã chết từ 13 năm trước.
이 정도 살았으면 됐지, 뭐Sống được đến giờ là đủ lắm rồi.
내 작품에 흠집만 내지 마Đừng phá vở kịch của tôi.
진짜야Tôi nói thật lòng đấy.
그렇게까지 복귀주 살려야겠어?Cô cứ phải cứu Bok Gwi Ju đến thế à?
엄마한테 내가 기대한다고 전해 줘Nhắn với mẹ là tôi đang trông đợi đấy.
[멀어지는 발소리]
[형태] 어차피 13년 전에 자긴 죽을 운명이었다면서Nó nói đáng ra mình phải chết từ 13 năm trước rồi,
자기 작품에 손대지 말라네và bảo tôi đừng phá vở kịch của nó.
[일홍의 어이없는 숨소리]
[일홍] 이것들이 아주 서로 앞다퉈 목숨을 내놔Hai đứa nó đều nóng lòng được đánh đổi mạng sống vì nhau.
눈물겨워 못 봐 주겠다Đắng lòng đến phát khóc mất.
그레이스 불러Gọi Grace đến đây.
[노크 소리]
[차분한 음악]
[한숨]
[부스럭거리는 소리]
[귀주] 누나, 안 자?Chị ngủ chưa?
[부스럭대는 소리]
[동희가 당황하며] 오지 마!Đừng có vào!
아, 오지 말라니까Đã bảo đừng có vào mà!
아니, 왜 숨어서 먹고 있어? 죄인처럼Sao lại ăn lén ăn lút như tội phạm thế?
죄인 맞지Thì đúng thế còn gì.
날지도 못하는 주제에Đã không bay được rồi,
[동희] 또 이렇게 먹고 있잖아lại còn ăn ngấu nghiến.
진짜 내 모습은Có khi nào chị sẽ không bao giờ tìm lại được
영원히 못 찾는 건가?dáng vẻ thật sự của mình không?
누나 원래도 그렇게 마른 편은 아니었는데Chị vốn cũng đâu có ốm lắm.
[동희] 야 너 나 20대 때 기억 안 나?Này, không nhớ hồi còn hai mươi chị thế nào à? Ý em là trước đó cơ.
[귀주] 그보다 더 전에Ý em là trước đó cơ.
초등학교 때Hồi tiểu học.
흑역사 들추지 마라Đừng có đào bới quá khứ đen tối.
[귀주] 내 기억에는 그때가 누나 리즈 시절이야Theo như em nhớ, đó là thời kỳ xinh đẹp của chị.
[동희] 뭐? 확 그냥Gì hả? Cái thằng này…
안 닥칠래?Câm miệng cho chị.
나 초등학교 때 병원 입원했던 거 기억나?Chị nhớ hồi tiểu học em từng nhập viện không?
기억나지Nhớ chứ.
[동희] 그 오토바이에 치인 강아지Có con chó bị xe máy tông.
걔 구할 거라고 그냥 몇 날 며칠 밥도 못 먹고Ngày nào em cũng lảng vảng trong quá khứ để cứu nó, đến cơm cũng không ăn.
막 과거를 헤매다가Ngày nào em cũng lảng vảng trong quá khứ để cứu nó, đến cơm cũng không ăn. Rốt cuộc bị suy dinh dưỡng, phải nhập…
- 결국 영양실조로 너 병원… - [신비로운 효과음]Rốt cuộc bị suy dinh dưỡng, phải nhập…
[놀라며] 어디 갔어?Nó đi đâu rồi?
- [영양사] 맛있게 먹어 - [동희] 감사합니다- Chúc ngon miệng nhé. - Cảm ơn cô ạ.
- 밥 먹어 - [귀주] 안 먹어Ăn cơm đi. Em không ăn đâu.
- [문소리] - [동희의 한숨]
너 밥 안 먹어서 아픈 거래Em bị ốm vì không chịu ăn đó.
[한숨]
먹기 싫어Em không muốn ăn.
안 먹으면 엄마한테 혼나Em mà không ăn là mẹ mắng đấy.
[귀주] 누나가 먹어 줘Chị ăn giúp em đi.
- 아, 나는 먹으면 혼나고 - [흥미로운 음악]Chị thì ăn là bị mắng.
[귀주] 엄마 오기 전에 빨리Mau ăn đi, trước khi mẹ đến.
[동희] 아, 진짜Thiệt tình.
그럼 내가 먹는다Vậy chị ăn đấy nhé.
[웃으며] 음
우와
[귀주] 맛있어?Ngon không?
[동희] 응, 맛있어 [웃음]Ừ, ngon lắm.
[귀주] 나 한 입만Cho em một miếng với.
'아' 해Há miệng ra đi.
[동희] '아'Đây.
어때? 맛있지?Thế nào? Ngon phải không?
[귀주가 웃으며] 응Ừ.
누나 먹는 거 보면 기분 좋아져Nhìn chị ăn là em thấy vui lên.
나도 막 먹고 싶고- Còn thấy thèm ăn nữa. - Vậy hả?
그래?- Còn thấy thèm ăn nữa. - Vậy hả?
[귀주] 누나 먹는 거 찍어서 TV에 틀어도 되겠다Quay cảnh chị ăn rồi chiếu lên TV cũng được đấy.
- 사람들 입맛 돌고 기운 나라고 - [잔잔한 음악]Để người ta thấy thèm ăn và có động lực hơn.
하, 말도 안 돼 그런 거 누가 보냐?Vớ vẩn. Ai mà xem mấy cái đó chứ?
[귀주] 프로그램 제목은Tên của chương trình đó sẽ là…
'먹방' 어때? 먹는 방송mukbang nhé? Là "phát sóng ăn uống" đó.
[동희의 헛웃음] 진짜 웃기지 마Là "phát sóng ăn uống" đó. Bớt nhảm đi. Ai mà xem chương trình kiểu đó?
그런 방송을 누가 봐Bớt nhảm đi. Ai mà xem chương trình kiểu đó?
[함께 웃는다]Đây. Để chị múc cho.
자, 너도 줄게, '아'Đây. Để chị múc cho.
[귀주] '아'
- [동희] 음, 맛있어 - [귀주] 아, 뭐야!- Ngon quá. - Gì vậy hả?
- [동희의 웃음] - 아, 누나 때문에 뱉었잖아, 이거- Ngon quá. - Gì vậy hả? Tại chị mà em phun cả cơm ra này.
- 아, 내 기억이 맞네 - [신비로운 효과음]Mình nhớ đúng rồi.
이야
[귀주] 다시 봐도 초딩 때 복동희Nhìn lại vẫn thấy Bok Dong Hee hồi tiểu học
진짜 예뻤다đúng là xinh đẹp thật.
돌아갈 과거가 없어서 하필Em không còn quá khứ nào hay ho hơn để về à?
이런 걸 재능 낭비라고 하는 거야Đây gọi là lãng phí tài năng đấy.
[귀주] 난 그때가 진짜 누나 같아Em thấy lúc đó mới thật sự là chị.
누나 그때 오히려 더 잘 날았어Và lúc đó chị còn bay giỏi hơn.
하도 붕붕 날아다녀 가지고 난 무슨 꿀벌인 줄 알았다니까Chị bay lượn khắp nơi hệt như con ong vậy.
[동희] 흠, 그랬나?Chị á?
[헛기침]
[귀주] 몸무게가 문제가 아닌지도 몰라Có thể không phải do cân nặng đâu.
무엇보다 그때 누나는Quan trọng hơn cả là
[한숨]
행복했어lúc đó chị hạnh phúc.
누나랑 있는 게Ở cạnh chị
나도 행복했고cũng làm em hạnh phúc.
근데 나Nhưng sao giờ
왜 이렇게 안 행복하냐chị lại không hạnh phúc nhỉ?
[동희] 뚱땡이 초딩 시절보다 지금이 훨씬 날씬한데Giờ chị đã mảnh mai hơn nhiều so với thời tiểu học mũm mĩm.
그렇게 사랑했던 사람하고Còn sắp sửa được kết hôn với người chị từng yêu say đắm.
드디어 결혼도 하는데với người chị từng yêu say đắm.
[쓴웃음]
근데 나 왜 이렇게 안 행복하지?Nhưng sao chị không hạnh phúc nhỉ?
[귀주] 이유는 이미 알고 있는 거 같은데Có vẻ chị đã biết lý do rồi mà.
사랑했던 사람이라고"Người chị từng yêu say đắm".
과거형으로 말했어, 방금Chị đã dùng thì quá khứ đấy.
[한숨]
[지한의 못마땅한 소리]
[지한의 한숨]
[직 지퍼 여는 소리]
돈을 구, 구했네?Chuẩn bị đủ tiền rồi à.
- [흥미진진한 음악] - [지한의 한숨]
어, 어디서?Lấy… lấy đâu ra thế?
[헛웃음] 알 거 없고Cô không cần biết.
[지한] 금액 정확히 맞췄으니까Tôi trả đủ số tiền cô yêu cầu rồi.
딴소리하지 마라Đừng có mà nuốt lời.
[차 문 열리는 소리]
아이씨!
[부스럭거리는 소리]
- 야, 씨! - [그레이스] 도다리Dodari.
[반가운 웃음]
살아서 만나다니Không ngờ chị còn sống.
반갑다Mừng quá đi.
엄마가 보냈어?Mẹ bảo em đến à?
[지한이 흥얼거린다]
[옅은 웃음]
- 짠 - [여자] 짠- Cạn. - Cạn.
내일이면 오빠 유부남이네Ngày mai là anh thành chồng người ta rồi.
그래서 서운해?Vậy thì sao? Em buồn à?
[여자] 아니Đâu có.
원래 라면은Mỗi khi ăn mì,
남의 라면 한 젓가락 뺏어 먹는 게 제일 맛있어ăn vụng một gắp của người khác mới là ngon nhất.
[피식 웃는다]
[지한] 으유, 귀여워Trời ạ, đáng yêu ghê.
[동희가 한숨 쉬며] 결혼 선물을 보냈다고?Nghe nói cô gửi quà cưới cho tôi à?
[그레이스] 아, 배송이 너무 일찍 오면 안 되는데Mong là nó không được giao sớm quá.
아, 무슨 선물인데 이 밤중에 사람을 불러내Là quà gì mà phải gọi người ta ra vào nửa đêm vậy?
생물이라 금방 썩거든Là đồ tươi, nên nhanh thối lắm.
아, 신혼집 구경도 좀 하고, 응?Tiện thể cho tôi ngắm nhà tân hôn của chị đi.
[동희의 한숨]
[어두운 음악]
[지한의 옅은 웃음] 과감하네Em bạo thế.
라면 주인이 먹기 전에 한 젓가락 뺏어 먹어 볼까?Em sẽ ăn vụng một đũa trước khi chủ nhân tô mì kịp ăn.
[지한의 벅찬 웃음]
[지한] 오늘따라 진짜 과감하네, 응?Hôm nay em bạo quá đấy.
이러려고 여기서 보자 그랬어?Đây là lý do em hẹn gặp ở đây à? Anh nói gì vậy? Anh mới là người gọi em đến mà.
뭔 소리야? 오빠가 여기로 불러 놓고Anh nói gì vậy? Anh mới là người gọi em đến mà.
- 내가? - [여자] 응- Anh sao? - Ừ.
[웃음]
- [도어 록 조작음] - 응?
- 뭐야 - [지한] 자, 잠깐, 잠깐- Gì vậy? - Chờ chút.
- 아, 잠깐, 일로, 일로 와, 빨리 - [여자] 어떡해?- Lại đây đi. - Làm sao giờ?
- [지한] 우선 와 봐, 좀 - [여자] 아, 어떡해- Lại đây đi. - Làm sao giờ? - Nhanh lên. - Tính sao đây?
[도어 록 작동음]
[긴장되는 음악]
- 지한 씨 있었네? - [문 닫히는 소리]Anh Ji Han ở đây à?
- 응, 동희야, 왔어? - [도어 록 작동음]Dong Hee, em đến rồi à?
[그레이스] 오빠, 안녕?Chào anh.
[그레이스의 숨 들이켜는 소리]
[지한] 어, 그레이스, 오랜만Ừ. Grace, lâu rồi không gặp.
[웃으며] 아, 이거Cái này hả? Anh đang tính làm em bất ngờ.
내가 서프라이즈 하려고 했는데 어떻게 이렇게 딱 맞춰 왔네Cái này hả? Anh đang tính làm em bất ngờ. Em đến đúng lúc thật.
우리 통했다Tụi mình hiểu nhau ghê.
[그레이스의 탄식]
내가 보낸 선물이 여기 어디 있을 텐데Món quà tôi gửi phải ở đâu đó trong này chứ nhỉ.
무슨 선물?Quà gì cơ?
[그레이스가 씁 맡으며] 어휴 봐 봐Biết ngay mà. Chưa gì mà mùi thối rữa đã bay khắp nhà rồi này.
벌써부터 썩은 내가 이렇게 진동을 하잖아Chưa gì mà mùi thối rữa đã bay khắp nhà rồi này.
[그레이스가 킁킁거린다]
[지한의 어색한 웃음]
음…
[연신 씁 냄새 맡는 소리]
어?
어?
- [지한] 야, 야, 너… - [긴장되는 효과음]Này, đừng…
[흥미진진한 음악]
[동희의 떨리는 숨소리]
[여자] 아, 오빠가 샐러드 카페 차려 준다고 그래서요Tại anh ấy hứa sẽ mở tiệm cà phê salad cho tôi.
야, 내가 언제?Anh nói thế khi nào?
[여자] 뭐야Gì vậy trời?
[지한] 야Này.
[한숨]
[지한의 힘주는 소리]
내가 잘못했다Anh sai rồi.
한 번만 봐줘Tha thứ cho anh lần này đi. Chắc là phải
[동희] 이 집 계약 취소해야겠다Chắc là phải hủy hợp đồng căn nhà này thôi.
그래, 알았어, 어Được, anh biết rồi. Anh sẽ chuyển về nhà em nếu em muốn.
[지한] 나 니가 원하면은 니네 집에 들어가서 살게Anh sẽ chuyển về nhà em nếu em muốn.
널 위해서라면 나 처가살이도 할 수 있어Anh có thể ở rể vì em mà.
겨우 이런 걸로 결혼 취소하고 그럴 거 아니지?Em sẽ không hủy đám cưới chỉ vì chuyện nhỏ nhặt này đâu nhỉ?
우리 결혼식장이랑 신혼여행 위약금 그거 다 어쩌려고Em tính sao với tiền bồi thường thuê sảnh cưới và tuần trăng mặt hả?
어차피 그건 내 돈이고Dù gì cũng là tiền của em cả.
너만 돈 쓴 거 아니야Đâu phải chỉ có mình em tiêu tiền.
[지한] 나도 이 결혼 지키려고 얼마나 큰돈 썼는지 알아?Em biết anh đã tốn bao nhiêu tiền để bảo vệ đám cưới này không?
[어두운 음악]Anh phải chạy vạy lắm mới kiếm đủ số tiền đó.
내가 그 돈을 어떻게 구했는데Anh phải chạy vạy lắm mới kiếm đủ số tiền đó.
결혼해야 할 이유Vậy là anh cưới em
돈 말고는 없구나chỉ vì tiền thôi nhỉ?
그게 아니라…- Không phải thế đâu. - Em biết cả rồi.
[동희] 알고 있었어- Không phải thế đâu. - Em biết cả rồi.
내가 봐도 나한테 돈 말고는 사랑스러운 구석이라곤 없었으니까Vì em cũng thấy trừ tiền ra, mình chẳng có điểm nào đáng yêu cả.
그렇게라도 니가 날 원하면Em đã nghĩ dù có là vậy,
사랑해 주면chỉ cần anh chịu yêu em,
나도 날 사랑할 수 있을 거 같았어thì em cũng sẽ yêu được bản thân mình.
[옅은 웃음]
[지한] 사랑해Anh yêu em mà, được chưa?
Anh yêu em mà, được chưa?
나 진짜 사랑한다, 동희야, 어?Anh yêu em thật mà, Dong Hee.
진짜, 진짜 사랑한다Anh yêu em lắm.
[동희] 너무 늦었어Quá muộn rồi.
너 말고 나 이쁘다고 해 주는 사람도 생겼고Ngoài anh ra, đã có người khác khen tôi xinh đẹp.
너 딴 놈 생겼어?Em có thằng khác hả?
[동희] 무슨 상관이야Liên quan gì anh?
우리 사이에 남은 정리라고는 돈 말고는 없는 거 같은데Những gì cần giải quyết giữa hai ta chỉ còn là chuyện tiền nong thôi.
병원 차릴 때 빌려준 돈이나 갚아Trả lại số tiền anh mượn tôi để mở bệnh viện đi.
[지한] 야, 복동희Này. Bok Dong Hee!
[다해] 벌써 받았어요Em đã nhận rồi đây.
[흥미로운 음악]
- [다가오는 발소리] - [한숨]
도다해?Do Da Hae?
형님 대신 미리 받았어요Em đã nhận tiền thay chị chồng rồi.
[그레이스의 웃음]
- '형님'? - [그레이스] 우리 복덩어리, 쯧- "Chị chồng"? - Bok Trăm Ký tội nghiệp.
물렁물렁해서 제대로 돈이나 받겠냐고, 응?Chị ấy yếu lòng thế thì sao mà đòi nợ cho được?
[지한의 기가 찬 숨소리]
[지한의 헛웃음] 참
뭐야Vụ gì đây?
이것들이 지금 날 한통속으로 속였어?Vậy là các người câu kết với nhau để lừa tôi à?
- 오케이 - [그레이스] 응Được thôi.
그 돈 내놔Trả tiền cho tôi.
[흥미진진한 음악]
[그레이스의 장난스러운 소리]
[지한] 으이그 [분한 소리]Chết tiệt.
- [그레이스] 와우, 오! - [지한] 돈 내놔, 야- Chà. - Đưa đây cho tôi. Này.
- [그레이스의 힘주는 소리] - 이게, 아유!Đưa đây.
야, 안 내놔?Đưa đây.
- 내놔, 씨, 야, 이리 안 내놔? - [그레이스] 자, 자, 자, 자, 자- Đưa đây. - Này, lấy đi.
읏차!
받아!Đón lấy này!
[지한] 동희야Dong Hee à, ả Grace này xấu xa lắm.
- 그레이스 이거 아주 나쁜 년이야 - [그레이스의 힘주는 소리]Dong Hee à, ả Grace này xấu xa lắm.
- 얘가 뭔 짓을 했는지 알아? - [동희] 알아- Em biết cô ta đã làm trò gì không? - Em biết.
- 너랑 호텔 간 거 - [지한] 그래!- Cô ta đi khách sạn với anh. - Đúng rồi!
알아?Em biết sao?
[그레이스] 몸만 엑스 스몰이지Giờ nhìn người chị ấy size XS thế thôi,
마음은 여전히 엑스 라지 대인배nhưng tấm lòng vẫn bao dung độ lượng size XL.
이런 복덩어리를 왜 걷어찼니, 오빠야?Bok Trăm Ký cỡ này sao anh còn không ưng?
[지한] 닥쳐, 씨Cô câm miệng đi!
[지한의 성난 소리]
- [흥미진진한 음악] - 내놔, 씨, 내놔Đưa đây cho tôi.
- [다해의 힘주는 소리] - 아, 아유, 씨
- [그레이스의 힘주는 소리] - 아유, 야, 아, 허리, 아이씨Ôi, cái lưng tôi.
야, 내놔, 내놔Này. Trả đây.
- [그레이스의 약 올리는 소리] - 야, 야, 일로 와
서라고, 좀!- Đưa đây. - Lại đây nào.
- 아유, 씨, 야 - [그레이스의 웃음]- Này. - Lấy đi này.
[그레이스의 약 올리는 소리]- Này. - Lấy đi này.
[그레이스] 으아! 아, 안 돼Không được!
- [그레이스의 힘겨운 소리] - [지한의 힘주는 소리]Bỏ ra!
안 돼, 씨Bỏ ra!
- [그레이스의 거친 숨소리] - [지한의 신음]
- [그레이스] 야, 씨 - [지한] 내놔- Chết tiệt. - Đưa đây.
[그레이스의 힘겨운 소리]Đồ chết tiệt…
- [지한의 힘주는 소리] - [그레이스의 비명]
- [와장창] - [그레이스의 비명]
[놀란 숨소리]
- [긴장되는 효과음] - [놀란 소리]
[긴박한 음악]
[귀주 모] 너 또 뭐 먹어? 그러다 못 날아!Con lại ăn gì đấy? Cứ thế là không bay được nữa đâu!
[동희의 힘주는 소리]
- [놀라며] 사람들 본다 - [신비로운 효과음]Người ta thấy đấy.
함부로 날지 마Đừng có tùy tiện bay.
[귀주 모] 넌 못 날아Con không bay được đâu. Đừng có bay.
날면 안 돼, 들키지 마Con không bay được đâu. Đừng có bay. Đừng để bị phát hiện.
[신비로운 효과음]
[고조되는 음악]
[동희의 힘주는 소리]
[힘찬 음악]
[동희의 웃음]
- [동희의 후련한 소리] - [그레이스의 겁먹은 소리]
[그레이스의 비명]
- [동희의 웃음] - [그레이스의 놀란 소리]Trời!
[그레이스] 나, 나, 나, 나, 나 나는 거야?Mình đang bay hả?
소원이라며Cô đã ước được thế này mà.
[울먹이며] 복덩어리Bok Trăm Ký.
날았어Chị bay rồi.
[흐느낀다]
해냈구나!- Chị bay rồi! - Này, cái túi!
- [동희] 어, 안 돼, 야! - [그레이스의 겁먹은 소리]- Chị bay rồi! - Này, cái túi! Túi tiền! Nắm cho chặt vào.
돈 잘 잡아!Túi tiền! Nắm cho chặt vào.
- 아, 정말 - [그레이스] 잡았어, 잡았어Túi tiền! Nắm cho chặt vào. Tôi chụp được rồi.
[그레이스의 웃음]Tôi chụp được rồi.
자, 꽉 잡아Nào. Giữ cho chặt nhé.
[그레이스] 읏차!
[함께 웃는다]
- [그레이스, 동희의 신난 탄성] - [경쾌한 음악]
[지한] 내가 안 그랬어 내, 내, 내가 한 게 아니야Không, không phải lỗi do mình.
그래, 이건 사고야, 사고, 어?Là tai nạn thôi.
[그레이스, 동희의 신난 탄성]
[놀란 소리]
[그레이스, 동희의 신난 소리]
- [지한의 놀란 숨소리] - [그레이스] 진짜 최고야!Thích quá đi!
[지한] 저게 뭐, 뭐야Gì thế này?
[놀란 소리]
[그레이스] 복덩어리! [탄성]Bok Trăm Ký!
[동희의 힘주는 소리]
- [동희, 그레이스의 거친 숨소리] - [밝은 음악]
[귀주 모] 꿈에 어떤 여자랑 머리채를 잡고 싸웠는지Tôi mơ thấy nó và một người phụ nữ.
둘 다 머리가 산발이 된 걸 봤어Cả hai tóc tai bù xù, như thể vừa đánh nhau xong.
- 그것도 신혼집에서 - [동희, 그레이스가 울먹인다]Cả hai tóc tai bù xù, như thể vừa đánh nhau xong. Lại còn là ở nhà tân hôn của nó.
[다해] 설움이 아니라 기쁨의 눈물이었고Họ khóc vì vui mừng chứ không phải vì buồn.
꿈에서 본 게Những gì bác ấy mơ thấy…
전부가 아니었어không phải là tất cả.
[벅찬 숨소리]
[동희] 나, 나 날았어Tôi… Tôi bay rồi.
[웃으며] 나 날았어Tôi bay được rồi.
- [그레이스] 도다리! [웃음] - [동희가 흐느낀다]Dodari!
도다리!Dodari!
[그레이스, 동희의 웃음]
[그레이스의 환호]
[다해, 그레이스의 환호]
[함께 웃는다]
[다해] 저주가 아니었어요Đó không phải lời nguyền đâu.
여사님 꿈 예지몽 맞아요Giấc mơ của bác đúng là điềm báo đấy ạ.
여사님이 형님 미래를 봐 줘서 뭔가 준비할 수 있었던 거고Nhờ bác mơ thấy tương lai chị ấy nên cháu mới có thể chuẩn bị trước.
덕분에 불행을 피한 거예요Vậy nên mới tránh được bất hạnh.
[동희의 힘겨운 숨소리]
똥차에 치일 뻔한 거Suýt thì lọt xuống hố phân,
살짝 밟은 거 정도로 넘겼네nhưng may là chỉ giẫm lên một chút.
[동희의 한숨]
[귀주 부] 꿈보다 해몽이었다?Vậy quan trọng là phải biết giải mộng à?
Vâng.
[다해] 아버님은 잘 아시겠죠Chắc bác trai cũng biết rõ mà.
미래를 마냥 기다린 게 아니라Bác chẳng bao giờ ngồi chờ tương lai
꿈을 실현시키기 위해서 필요한 것들을 하셨잖아요mà luôn làm những điều cần thiết để biến giấc mơ thành thật.
[잔잔한 음악]
꿈은 바꿀 수 없지만Dù không thể thay đổi giấc mơ,
어떻게 받아들일지는 선택할 수 있어요nhưng ta có thể lựa chọn tiếp nhận nó như thế nào.
꿈에서 본 게 전부는 아닐 거예요Những gì bác thấy trong mơ không phải tất cả đâu.
두려워서 피하는 바람에 미처 다 못 본 걸 수도 있어요Có thể vì sợ rồi tránh né nên bác mới không thấy hết được.
그러니까 계속 꿈꾸세요Vậy nên bác cứ tiếp tục mơ nhé.
복귀주Bok Gwi Ju…
살릴 수 있어요có thể sẽ được cứu đấy.
[한숨]
[귀주 부] 당신 꿈이Giấc mơ của bà
우리 집에 구원자를 데려왔네요đã mang một vị cứu tinh đến nhà ta.
[다해의 멋쩍은 웃음]
근데 좀 불쾌하네Nhưng tôi thấy hơi khó chịu.
[귀주 모] 동희는 형님 이 사람은 아버님Dong Hee thì là "chị chồng", ông này thì là "bác trai"
왜 나만 여사님이야?sao chỉ có tôi là "bác" thế?
하! 참
[동희] 아유, 엄마도 참Trời ạ, mẹ cũng thật là.
죄송합니다Cháu xin lỗi ạ,
어머님thưa bác gái.
[가족들의 화기애애한 웃음]
[귀주가 작게] 이나야I Na ơi.
아빠랑Con có muốn…
어디 좀 갈까?đến một nơi với bố không?
[시끌벅적한 소리]- Tạm biệt. - Hẹn gặp lại.
[귀주] 아…
여긴 왜 왔어요?Sao mình lại đến đây?
그, 오래전 니 생일Bố muốn thực hiện lời hứa
[귀주] 못 지켰던 약속 지키려고chưa làm được vào sinh nhật con năm xưa.
동물원 가고 솜사탕도 먹고Cùng con đến sở thú và ăn kẹo bông gòn.
결국 못 가네요Rốt cuộc vẫn không đi được.
아이고Trời ạ.
다음에 다시 오자Lần sau mình quay lại nhé.
[귀주] 다음엔 아빠가 제대로 잘 알아볼게, 알았지?Lần sau bố sẽ nghiên cứu kỹ càng, nhé?
- [차분한 음악] - 다음이 없으면요?Nếu không có lần sau thì sao?
두 장 주세요- Cho tôi hai vé. - Sắp đến giờ đóng cửa rồi.
- [직원1] 시간 다 끝났는데요 - [귀주] 괜찮아요, 주세요- Cho tôi hai vé. - Sắp đến giờ đóng cửa rồi. Không sao. Cứ lấy cho tôi.
[직원1] 여기요Của anh đây.
네, 고맙습니다Vâng, cảm ơn.
[귀주의 웃음]
[귀주] 이나야, 가자I Na à, đi thôi.
[아이 아빠, 아이의 대화 소리]- Mai rồi đi. - Không, con nhiều thời gian mà.
[직원2] 환영합니다- Mai rồi đi. - Không, con nhiều thời gian mà. Xin chào.
[귀주, 이나의 가쁜 숨소리]
[귀주] 잠깐만Đợi bố một lát.
혹시 솜사탕 지금 살 수 있을까요?- Giờ còn bán kẹo bông gòn không ạ? - Chúng tôi nghỉ rồi.
[직원3] 마감했는데요- Giờ còn bán kẹo bông gòn không ạ? - Chúng tôi nghỉ rồi.
[귀주] 저희 딸이 되게 좋아해서 꼭 좀 부탁드리겠습니다Con gái tôi thích kẹo bông gòn lắm. Nhờ cô giúp với.
[직원3] 잠깐만 계세요Anh chờ một lát.
- 4천 원이요 - [귀주] 네, 고맙습니다Của anh 4.000 won. Vâng. Cảm ơn cô.
[직원3] 감사합니다Xin cảm ơn.
[훌쩍인다]
[이나의 연신 훌쩍이는 소리]
[한숨]
끝인 거처럼 보여도Dù tưởng như đã đến hồi kết,
[귀주] 항상 그다음이 있어nhưng sau đó sẽ luôn còn tiếp.
이나가 태어난 시간도 끝일 리가 없어Thời điểm con ra đời không thể nào là hồi kết.
오히려 거기서 모든 게 시작되는 거야Ngược lại, đó là lúc tất cả bắt đầu.
아빠가 도다해 구하고Bố sẽ cứu Do Da Hae,
도다해가 우리 가족 구하고Do Da Hae sẽ cứu gia đình mình,
니가 아빠 꿈 이뤄 주는 거야và con sẽ biến ước mơ của bố thành hiện thực.
내 행복한 시간으로Khoảng thời gian hạnh phúc của bố
다 같이 행복해지는 꿈sẽ khiến tất cả cùng hạnh phúc.
[울먹인다]
[잔잔한 음악]
[훌쩍인다]
마음을 보는 게 슬플 거야Đọc được tâm tư của người khác
고통스럽고sẽ buồn và đau khổ lắm.
남들이 못 보는 걸 본다는 건Vì thấy được thứ người khác không thấy
외롭고 무서운 일이니까vốn là điều cô độc và đáng sợ mà.
아빠도 처음엔 저주라고 생각했었어Ban đầu bố cũng nghĩ nó là một lời nguyền.
차라리 아무것도 안 보고 싶기도 했고Bố còn ước thà mình đừng thấy gì cả.
근데 그랬더니Và dần dà…
남들이 다 보는 것도 못 보게 되더라đến thứ người khác thấy, bố cũng không thấy được.
바로 눈앞에 있던 너도Cả con, người luôn ở trước mặt bố
너무 보고 싶어도dù muốn nhìn thấy con cỡ nào,
볼 수가 없었어bố cũng không thấy được.
그러니까 피하지 마Vậy nên đừng tránh né nữa.
아빠도 안 피할 거야Bố cũng sẽ không tránh né.
니가 온 시간은Khoảnh khắc con ra đời…
아빠 인생 최고의 선물이야là món quà tuyệt nhất đời bố.
[훌쩍인다]
아빠는 그 선물 받을 거야Và bố sẽ nhận món quà đó,
안 피해không tránh né nữa.
소중하게 받을 거야Bố sẽ trân trọng nó.
[이나가 흐느끼며] 아빠Bố…
다음엔 일찍 와요Lần sau mình đến sớm nhé.
다음엔Lần sau…
아줌마도 같이đi cùng cô Da Hae nữa.
- [귀주] 응 - [이나] 다음엔- Ừ. - Và lần sau…
츄러스ăn bánh churros nữa.
실은 나 츄러스 되게 좋아하는데Con thích bánh churros lắm luôn đó.
- [이나가 흐느낀다] - [옅은 웃음]
알았어Bố biết rồi.
[이나가 훌쩍인다]
[귀주의 한숨]
[멀리 개 짖는 소리]
[긴장되는 음악]
[멀어지는 오토바이 엔진음]
손님 왔어Có khách đến.
좀 기다리라고 해야겠다Bảo đợi tôi một chút.
[여자1] 언니, 빨리하고 나와- Em ra trước nhé. - Lát gặp.
- 저쪽에 있을게 - [여자2] 어, 이따 봐, 어- Em ra trước nhé. - Lát gặp.
삼촌이 전달을 안 했나 봐?Có vẻ chú chưa chuyển lời của con rồi.
너도 왔니?Con cũng đến à?
나 말고 누가 또 있어?Ngoài con ra có ai nữa à?
선약이 있어, 넌 좀 기다려Mẹ có khách trước rồi. Con chờ một chút đi.
[다해] 누군데 그래, 어?Là ai vậy? Hả?
나랑 얘기해Nói chuyện với con đi.
[무거운 음악]
[다해의 한숨]
오래 기다리셨죠?Để bà đợi lâu rồi.
왜 혼자서 오셨어요?Sao bác lại đến một mình?
괜찮아Không sao đâu.
어른들끼리 긴히 할 얘기가 있는 모양인데Chắc là cô ấy có chuyện giữa người lớn muốn bàn bạc ấy mà.
보자고 하신 용건은…Cô muốn gặp tôi có việc gì?
내가 뱉은 말은 웬만하면 책임을 지는 편이라Tôi là người đã nói là sẽ giữ lời.
[부스럭 소리]
[부스럭 꺼내는 소리]
[의미심장한 효과음]
[일홍] 예단, 혼수 섭섭지 않게 해 드린다고 했죠?Tôi đã nói rồi mà. Rằng tôi sẽ chuẩn bị lễ vật đầy đủ để bà vừa lòng.
엄마Mẹ à.
[흥미로운 음악]
[일홍] 눈물겨워 못 봐 주겠다Đắng lòng đến phát khóc mất.
그레이스 불러Gọi Grace đến đây.
[그레이스] 나 찾았어?Mẹ tìm con à?
[일홍] 다해 걔는 나한테 뭘 배운 거니?Da Hae học được gì từ mẹ không biết?
작품 스케일 좀 키워야겠다Phải nâng cấp quy mô vở kịch của nó.
조지한인지 뭔지Thằng Jo Ji Han gì đó đang lăm le thứ mà mẹ không lấy được.
내가 못 먹은 걸 먹겠다고 설치는데 거슬려Thằng Jo Ji Han gì đó đang lăm le thứ mà mẹ không lấy được. Chướng cả mắt.
이 구역 사기꾼이 누군지 보여 주자고Hãy cho nó thấy băng lừa đảo nào đang nắm quyền ở khu này.
도와주겠다는 거야?Ý là mẹ muốn giúp chị ta à?
[자동차 리모컨 조작음]1 NGÀY TRƯỚC KẾ HOẠCH
[지한의 힘주는 소리]
으이구, 진짜Chết tiệt.
[분한 숨소리]
[지한의 한숨]
[지한] 대출Vay nóng thôi. Tìm cái nào tiền lãi ít một chút.
이자 싼 곳만 찾자Vay nóng thôi. Tìm cái nào tiền lãi ít một chút.
[지한의 한숨]
뭐야, 이씨Gì nữa đây?
이자 싼 데 소개시켜 줄까?Cần giới thiệu chỗ lãi suất thấp không?
예?Gì ạ?
예 [웃음]Có ạ.
[신 여사 남편] 자Xem nào.
됐습니다Của cậu đây. Cậu thấy chỗ này chứ? Lăn tay vào là xong.
여기 보이시죠? 여기 찍으면 됩니다Cậu thấy chỗ này chứ? Lăn tay vào là xong.
저, 이거 확실한 거 맞겠죠?Vụ này uy tín thật đấy chứ?
아이, 걱정하지 마세요Cậu không cần phải lo.
[신 여사 남편] 자, 자 어서 찍고 끝냅시다 [웃음]Nào. Mau lăn tay cho xong đi.
어? [권하는 소리]
그렇지, 그렇지Đúng rồi.
- 아이고, 잘했어, 잘했어 [웃음] - [지한이 웃으며] 네, 감사합니다Làm tốt lắm. Cảm ơn anh.
[다해] 엄마가 보냈어?Cảm ơn anh. Mẹ bảo em đến à?
[그레이스] 요즘 작품 하나 한다고 삼촌한테 들었어Nghe chú nói là dạo này chị đang dàn dựng một tác phẩm mới.
나도 끼워 줘Cho tôi ké với.
아, 우리 복덩어리Tại tôi không nỡ thấy cảnh
조지한 같은 놈한테 신세 조지는 거Bok Trăm Ký thân tàn ma dại
차마 못 보겠어서vì tên Jo Ji Han khốn nạn đó.
그리고 조지한 원래 내 담당이다?Với cả từ đầu Jo Ji Han vốn do tôi phụ trách mà.
내 밥그릇이라고Là miếng cơm của tôi đó.
[잔잔한 음악]
왜 그랬대Sao mẹ lại làm thế?
엄마답지 않게Chẳng giống mẹ chút nào.
나한테 가장 잔인한 방법으로 갚아 줄 거라 그랬지?Con bảo sẽ đáp trả lại mẹ bằng cách tàn nhẫn nhất đúng không?
[일홍] 그래, 너 없는 건Con nói phải. Không có con bên cạnh
나한텐 무엇보다 잔인한 일이더라là điều tàn nhẫn hơn bất cứ điều gì với mẹ.
우리 딸Con gái mẹ.
니가 살아 있어 줘서 정말 다행이다Thật may là con còn sống.
[귀주 모] 꿈에Trong mơ,
다 자라 어른이 된 딸을 끌어안고 울고 있었어tôi thấy cô tắm thuê đây ôm lấy đứa con gái đã lớn và khóc.
니가 살아 있어서 정말 다행이라면서Còn nói thật may là con vẫn còn sống.
어, 엄마Mẹ ơi.
나 같은 사람도Cảm ơn con
엄마라고 불러 줘서 고마웠다vì đã gọi một kẻ như mẹ là mẹ.
[일홍] 끝내 너한테Mẹ cũng xin lỗi
가족이 되어 주지 못해서 미안하고vì đã không thể trở thành gia đình thật sự của con.
진짜 가족 생긴 거 축하하고Và chúc mừng con vì đã có một gia đình thực thụ.
아, 뭐야Gì vậy hả?
왜 이래Mẹ bị sao vậy?
내가 뭐라 그랬어?Mẹ đã nói gì nào?
도다해, 복귀주Mẹ thật lòng mong được thấy
두 사람이 행복하길 진심으로 바란댔잖아Do Da Hae và Bok Gwi Ju hạnh phúc mà.
[일홍] 사기꾼 말이라고 허투루 들었니?Vì mẹ là dân lừa đảo nên con bỏ ngoài tai à?
엄마Mẹ à.
행복해라Phải hạnh phúc nhé.
[일홍] 그게 다 돈이잖아Tiền cũng từ đó mà ra cả đấy.
황금알 쏟아지게 잘 살아Hãy sống cho tốt để đẻ thật nhiều trứng vàng.
[헛웃음] 아, 참Trời ạ.
이제야 엄마 같네Giờ mới giống mẹ đấy.
[울먹인다]
고생, 고생했다Con vất vả nhiều rồi.
[동희가 킁킁거린다]
[동희] 이 냄새Mùi gì vậy?
[귀주 부] 응?
[동희] 어디서 많이 맡아 본 냄새인데Cái mùi này quen lắm mà.
- [잔잔한 음악] - [귀주] 이야, 역시Chà, quả nhiên.
우리가 어렸을 때 아버지가 자주 해 줬던Đây là món mà lúc bé bố hay nấu cho tụi mình ăn.
[귀주, 동희] 코다리조림- Cá minh thái kho. - Cá minh thái kho!
[동희의 감격한 숨소리]
[동희] 오 [감탄한다]
[동희] 와, 맛 진짜 똑같아Mùi vị giống hệt.
- 그치? - [동희] 어Mùi vị giống hệt. - Đúng đó nhỉ? - Ừ.
[다해가 웃으며] 오
왜 요즘은 안 만드세요?Sao dạo này bác không nấu nữa ạ?
[귀주 부] 아, 그러니까 그게…À… Chuyện là…
[귀주 부의 난감한 숨소리]
[옅은 헛기침]
[귀주 모의 헛기침]
[이나] 할머니가 금지시켰어요?Bà cấm ông nấu à?
[귀주 부의 웃음]
밥상에 아빠 코다리조림 올라오면Vì mỗi khi bàn ăn có món cá minh thái kho của bố,
밥 두 그릇은 그냥 콱 뚝딱이었거든bác lại vét sạch hai chén cơm trong chớp mắt.
- [가족들의 웃음] - [귀주 모의 헛기침]
[귀주 모] 아, 근데Nhưng mà này…
귀주 니가 어떻게 이걸 만들었니?Gwi Ju, sao con biết nấu món này?
[귀주 부] 그러게요Phải đấy. Bố cũng quên sạch công thức nấu rồi.
나도 까맣게 잊어버린 레시피를Bố cũng quên sạch công thức nấu rồi.
과거로 가서 아버지 요리하는 거 보고 왔죠Con đã về quá khứ và nhìn bố nấu.
[다해] 레시피 좀 드려Anh chia sẻ công thức với bác đi.
[웃으며] 과거의 자신한테 한 수 배우시라고Để bác ấy học hỏi từ chính mình trong quá khứ.
그럴까?Hay là vậy đi?
[가족들의 웃음]
[동희] 나도 그때로 돌아간 거 같아Con cũng thấy như quay về thời đó.
귀주 너랑 놀이터에서 놀다 들어가면 딱 나던 냄새인데Mỗi khi chị với em đi chơi về là nhà tỏa ngát hương thơm này.
[동희의 옅은 웃음]
자, 잘 보세요Nào, nhìn nhé.
이렇게 밥에다가Múc một muỗng cơm…
무를 얹어서rồi để một miếng củ cải lên.
[놀란 숨소리]
음, 좋아, 좋아Tuyệt vời ông mặt trời.
- [다해의 웃음] - 음!Tuyệt vời ông mặt trời.
- [귀주 부] 자, 먹어 봅시다 - [다해] 먹을까요?- Ăn đi thôi. - Ăn thử đi.
- [동희] 먹어 - [다해] 잘 먹겠습니다- Mời cả nhà. - Vâng.
- 맛있게 드세요 - [귀주] 잘 먹겠습니다- Mời cả nhà. - Vâng. - Chúc ngon miệng ạ. - Xin mời.
[이나] 잘 먹겠습니다- Chúc ngon miệng ạ. - Xin mời.
[리드미컬한 음악이 흘러나온다]
[드륵 문 열리는 소리]
[애쓰는 소리]
뭐가 안 돼?Có chỗ nào không được à?
[이나] 아…
이거 이렇게 돌리는 거Đoạn xoay xoay thế này.
[준우] 이렇게Thế này.
맞지?Đúng chưa?
- [이나] 이거 맞지? - 아니- Đúng chưa? - Chưa.
[준우의 옅은 웃음]
갑자기 왜 그렇게 열심인데?Sao tự dưng cậu chăm tập vậy?
[이나] 보여 주고 싶은 사람이 있어Tớ muốn cho một người thấy…
[잔잔한 음악]
내가 좋아하는 거việc mà tớ thích làm.
막 그렇게 잘하지는 못해도Dù tớ không giỏi giang gì lắm,
그냥 열심히 노력하는 모습 보여 주고 싶고nhưng vẫn muốn cho người đó thấy là tớ đang cố gắng chăm chỉ.
Với cả…
내 친구들도 보여 주고 싶어Tớ còn muốn khoe bạn bè của tớ ra.
나도 이렇게 괜찮은 친구들이 있다고Rằng tớ cũng có những người bạn tốt thế này.
이젠Và rằng tớ…
투명 인간 아니라고không còn là người vô hình nữa.
[준우] 자 그럼 다시 시작해 볼까?- Nào, vậy bắt đầu lại nhé. - Ừ.
오케이Được rồi.
- 아, 팔 - [이나] 응- Không phải vậy. - Thế này à?
[준우] 근데 남자야?Mà người đó là nam à?
- [귀주] 짠 - [다해] 짠- Cạn. - Cạn.
[실내에 흐르는 잔잔한 음악]- Cạn. - Cạn.
[장난스러운 입소리]
[귀주] 아니 어딜 그렇게 한눈을 팔아?Sao em lại nháy mắt với người khác thế?
지금보다 나중이 더 멋있어Sau này anh còn ngầu hơn bây giờ đấy.
아니, 어떻게 점점 더 잘생겨져?Sao anh có thể đẹp trai cấp tiến thế?
- 아, 왜 이래 [웃음] - [다해의 웃음] 짠Thôi đi mà.
[귀주, 다해의 시원한 소리]
[귀주] 맛있다Ngon quá.
- 이제 다 익은 거 같은데? - [다해] 응- Hình như chín rồi đấy. - Ừ.
자, '아'Của anh đây.
- [긴장되는 음악] - [비명]
- [귀주 부] 여보 - [귀주 모의 거친 숨소리]Mình ơi.
나 여기 있어요Tôi đây.
또 불이 보였어요Tôi lại mơ thấy lửa rồi.
뜨거운 불길이 치솟아서…Ngọn lửa nóng bừng bùng lên…
- [차분한 음악] - [귀주 모의 겁먹은 소리]
[귀주 부] 꿈에 자꾸 불이 보이는 이유가 있을 거예요Hẳn là có lý do gì đó nên bà mới mơ thấy lửa mãi.
피하지 말고 똑바로 봐요Đừng tránh né nó nữa. Hãy nhìn thật rõ vào.
당신 잠자리는 내가 지키고 있을 테니까Tôi sẽ ở bên cạnh bảo vệ bà ngủ.
눈만 뜨면 바로 옆에 내가 있을 테니까Bà mở mắt ra sẽ có tôi ngay bên cạnh. Đừng sợ hãi quá.
너무 겁먹지 말고요Đừng sợ hãi quá.
[울먹이며 호응한다]
[귀주 모의 거친 숨소리]
[귀주 모의 힘겨운 소리]
[귀주 부] 물Đây.
음악 좀 틀까요?Tôi mở nhạc nhé?
[귀주 모의 호응]
- [노크 소리] - [귀주] 네Mời vào.
또, 또 훔쳐본다, 또, 어?Em lại lén lút nhìn anh rồi.
[다해] 아, 그러게Phải đấy.
[한숨 쉬며] 눈을 뗄 수가 없네Không thể nào rời mắt khỏi anh được.
[귀주] 아니, 어디에 그렇게 홀딱 빠진 거야, 어?Điểm nào khiến em si mê đến vậy hả?
어디?Đâu nào?
[다해] 음
- [부드러운 음악] - 여기 [웃음]Ở đây.
또 다른 데는?Chỗ nào khác nữa?
다른 데?Chỗ khác hả?
[귀주가 씁 들이켜며] 내가 장점이 한두 군데가 아닌데요Bộ anh có một, hai sức hút thôi à?
[다해의 웃음]Bộ anh có một, hai sức hút thôi à?
- [다해가 웃으며] 겨드랑이 - [귀주의 웃음]Là nách anh đó.
[다해, 귀주의 웃음]
[문 너머 밝고 서정적인 음악]
뭐야?Gì vậy?
[밝고 서정적인 음악이 흐른다]
이 노래는…Bài hát này…
당신도 기억나요?Bà còn nhớ không?
까맣게 잊어버렸는데Tôi quên sạch rồi.
[귀주 부] 귀주가 부리는 초능력을 나도 한번 부려 봤어요Tôi đang thử bắt chước sức mạnh của Gwi Ju.
오랜만에 한 곡 추실까요?Lâu rồi mới nghe lại, hay mình nhảy một điệu nhé?
다른 여자하고 신나게 흔들어 놓고는Đi đu đưa với người khác cho đã rồi còn bày đặt.
내가 미안해요Tôi xin lỗi mà.
[귀주 부] 지나간 시간을 돌이키고 싶어요Tôi cũng muốn sửa lại những việc đã qua lắm.
[툭 던지는 소리]
저랑 같이 돌아가지 않을래요?Bà có muốn quay về với tôi không?
[귀주 모] 발 밟잖아요Giẫm chân tôi rồi kìa.
[귀주 부] 그냥 나 따라와요Cứ nhảy theo tôi đi.
[신비로운 효과음]
[계속되는 밝고 서정적인 음악]
[의미심장한 음악]
[새소리]
- [아이들의 웃음] - [아이1] 야, 도다리Này, Dodari. Cậu vẫn chưa biết đạp xe đạp à?
- [잔잔한 음악] - 너 아직 자전거도 못 타냐?Này, Dodari. Cậu vẫn chưa biết đạp xe đạp à?
[아이2] 도다리는 자전거도 못 배웠나 봐Chắc là không ai dạy cậu ta cả.
- [아이들의 비웃음] - [아이3] 그러니까, 저게 뭐야Đúng đấy. Coi cậu ta kìa.
[아이1] 도다리, 자전거 못 타지?Dodari, cậu không biết đạp phải không?
[다해] 아니거든, 잘 타거든?Không có nhé. Tớ đạp giỏi lắm nhé.
뻥치시네Nói xạo.
[아이들] ♪ 도다리는 자전거도… ♪- Dodari không biết - Này, tên tớ không phải Dodari!
[다해] 야, 내 이름 도다리 아니야- Dodari không biết - Này, tên tớ không phải Dodari! - Lái xe đạp - Là Do Da Hae cơ!
도다해야- Lái xe đạp - Là Do Da Hae cơ!
[아이들] ♪ 못 탄대요 ♪- Lái xe đạp - Là Do Da Hae cơ!
♪ 도다리는 자전거도 ♪- Dodari không biết - Dodari không biết
♪ 못 탄대요, 못 탄대요 ♪- Lái xe đạp - Lái xe đạp
♪ 도다리는 자전거도… ♪- Dodari không biết - Dodari không biết
[다해] 어? 어?
된다, 된다! 우와! [웃음]Được rồi. Được rồi!
[신비로운 효과음]
[아이들] 안 내면 진다 가위바위보!Oẳn tù tì, ra cái gì ra cái này!
가위바위보!- Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì!
[아이1] 어?
- [아이들의 의아한 소리] - [아이3] 뭐야, 쟤 왜 잘 타?Gì vậy? Sao cậu ta đạp giỏi thế?
[귀주] 오, 오
[다해] 귀주 씨Anh Gwi Ju.
귀주 씨Anh Gwi Ju.
내려와, 밥 먹자- Anh xuống đi. Ăn cơm thôi. - Ừ.
[귀주] 어- Anh xuống đi. Ăn cơm thôi. - Ừ.
[가쁜 숨소리]
뭐지?Gì vậy nhỉ?
[무거운 음악]
[다해] 귀주 씨Anh Gwi Ju!
[귀주] 어, 어Đến ngay.
[화기애애한 대화 소리]- Nào. - Cháu không cần ăn cái này.
[부드러운 음악]
[가족들의 웃음]
얼른 와Mau lại đây đi.
[계속되는 부드러운 음악]
[동희] 기회네Cơ hội đây rồi. Đây là cơ hội để con thay đổi tương lai.
- 미래를 바꿀 수 있는 기회 - [감성적인 음악]Cơ hội đây rồi. Đây là cơ hội để con thay đổi tương lai.
[다해] 귀주 씨Anh Gwi Ju.
[다해] 왜 그래? 쫓기는 사람처럼Anh sao vậy? Cứ như bị ai rượt ấy.
[귀주] 우리가 헤어지는 날은 우리가 정해Chúng ta tự quyết định ngày nói lời chia ly.
달라진 건 없어Không có gì thay đổi cả.
[동희] 아, 좀 놔!Đã bảo bỏ ra mà!
아직 서프라이즈 안 끝났어!Chừng này bất ngờ là chưa hết đâu!
[귀주] 미래를 바꿀 순 없어도Dù không thể thay đổi tương lai,
어떻게 받아들일지는 선택할 수 있다ta vẫn có thể chọn đón nhận nó như thế nào.
[귀주] 다해야Da Hae à.
금방 올게Anh sẽ quay về ngay.


No comments: