Search This Blog



 히어로는 아닙니다만 12

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[약사] 음, 풀독이 맞는 거 같네요Có vẻ là dị ứng tiếp xúc cây cỏ.
별거 아니에요, 금방 없어져요Không nghiêm trọng đâu. Nó sẽ mất ngay thôi.
혹시 시간이 얼마나…Nó sẽ kéo dài bao lâu?
뭐, 반나절 안에 없어지기도 하고Có trường hợp nửa ngày là hết,
일주일 이상 걸리기도 하고요nhưng cũng có lúc cả tuần.
[무거운 음악]
[약사] 많이 불편하세요?Anh khó chịu lắm không?
약만 잘 발라 주면 금방 없어질 거예요Chỉ cần thoa thuốc đều là nó sẽ mất ngay thôi.
수고하세요Cảm ơn cô.
[귀주] 이건 좀 너무한데Thế này thì hơi quá đáng.
이렇게나 빨리Sao lại sớm thế này?
[한숨]
- 다해야, 여긴 어떻게… - [다해의 웃음]Da Hae, sao em lại ở đây?
아이, 아드님이 약국 앞에서 비 맞는 꿈을 꾸셨다면서Mẹ anh mơ thấy con trai bị mắc mưa trước tiệm thuốc.
아, 전화도 안 받는다고 걱정을, 걱정을Anh lại chẳng chịu nghe máy, làm bà ấy lo quá trời quá đất.
그래서 내가 해몽을 해 드렸지Vậy nên em đã giải mộng cho bà ấy.
우리가 한 우산 쓰고 데이트할 꿈이라고Em bảo đó là giấc mơ em và anh cùng che chung một chiếc ô đi hẹn hò đấy.
- [차분한 음악] - [귀주] 미래를 바꿀 순 없어도Dù không thể thay đổi tương lai,
어떻게 받아들일지는 선택할 수 있다ta vẫn có thể chọn đón nhận nó như thế nào.
[다해] 근데 여기는 왜 왔어?Mà sao anh lại đến đây?
[살짝 웃는다]
[귀주] 데이트하러 갈까?Tụi mình đi hẹn hò nhé?
[다해의 들뜬 웃음]
가자Đi thôi.
- [학생1] 야, 쟤 좀 봐 - [학생들의 비웃음]Này, nhìn cậu ta kìa.
[학생2] 고혜림 왕따 됐어?Goh Hye Rim bị tẩy chay rồi à?
[학생3] 잘난 척하더니Cho chừa cái tật làm cao.
- 좋겠네, 큰 책상 혼자 다 쓰고 - [학생들의 웃음]Cho chừa cái tật làm cao. Sướng ghê chưa. Một mình một cõi.
- [학생2가 키득거리며] 그러네 - [학생1이 웃으며] 그러네, 진짜- Đúng rồi nhỉ. - Phải đấy. Buồn cười thật.
[학생2] 완전 추락한 여왕벌이네Hệt như nữ hoàng thất thế.
뭐냐?Gì đây?
[코웃음]
내가 불쌍해?Thấy tội nghiệp tớ hả?
니가 필요해Bọn tớ cần cậu.
같이 하자Cùng diễn đi.
- [학생4] 복이나 쟤 뭐 하냐? - [한숨]I Na làm gì bên đó vậy?
- [학생5] 왜 저래? - [어두운 음악]Cậu ấy bị sao vậy?
[혜림] 나는 나 빼고 니네끼리 대회 나가서Tớ lại muốn nhìn các cậu tham gia cuộc thi mà không có tớ
개망신당하는 거 꼭 보고 싶거든?rồi tự làm mình bẽ mặt hơn.
[코웃음] 거짓말Nói dối. Cậu cũng muốn diễn mà.
[이나] 너도 하고 싶잖아Nói dối. Cậu cũng muốn diễn mà.
니가 뭘 알아Cậu thì biết gì?
[이나] 집에서 혼자 연습하잖아 엔딩 요정 포즈까지Cậu tập ở nhà một mình suốt mà. Còn tập tạo dáng kết màn.
[헛웃음] 야, 아니거든?Này, không hề nhé.
아니어도 상관없어Không phải cũng không sao.
니 마음 맞춰 주려고 같이 하자는 거 아니니까Tớ rủ cậu diễn cùng không phải để chiều ý cậu.
[이나] 내 마음이야Là vì tớ muốn thế.
내 마음대로 할 거야Tớ sẽ làm theo trái tim mình.
- 뭐? - [이나] 내 마음이 너 붙잡으래- Cái gì? - Và trái tim tớ muốn giữ cậu lại.
같이 춤추자Nhảy cùng bọn tớ đi.
[한숨]
아, 됐어Dẹp đi.
[혜림] 재수 없게 멋있는 척은Bày đặt ra vẻ cao thượng.
[분위기 있는 음악]
[동희의 후 내뱉는 숨소리]
- [그레이스] 복덩어리 언니 - [동희] 아, 바쁘다- Chị Bok Trăm Ký. - Tôi đang bận.
오늘은 누구 데려왔는데Tôi có dẫn theo một người đấy.
[동희의 한숨]
[그레이스] 들어와Vào đi.
[다가오는 발소리]
짜잔, 소개할게Tèn ten. Để tôi giới thiệu.
생긴 건 좀 거칠거칠해도 사람은 참 착해Chú ấy nhìn giang hồ vậy thôi chứ hiền như cục bột.
[부드러운 음악]
- [뚝 멈추는 부드러운 음악] - [동희의 헛기침]
[동희] 좀 당황스럽네Cô làm tôi khó xử đấy.
이런 건 미리 상의를 했어야지 저분께 실례잖아Phải bàn với tôi trước chứ. Thất lễ với anh ấy quá kìa.
제가 당분간 남자 만날 생각이 없어서요Tạm thời tôi chưa muốn qua lại với ai cả.
죄송합니다Xin lỗi anh.
아, 누가 남자 만나래?Có ai làm mối cho chị đâu.
[그레이스] 요즘 신규 회원 늘어서 트레이너 더 필요하다며Chị bảo dạo này nhiều hội viên mới nên cần thêm huấn luyện viên mà.
[익살스러운 음악]
좀 낯이 익은 거 같기도…Nhưng sao cái mặt này nhìn quen quen…
[그레이스가 멋쩍게 웃으며] 아À.
찜질방에서 봤겠지Chắc chị thấy ở nhà tắm hơi đó.
아, 실은 우리 삼촌Là chú của bọn tôi đó.
공들였던 대작을 말아먹는 바람에 급하게 일자리가 필요해서Kiệt tác bọn tôi dày công chuẩn bị đổ sông đổ biển rồi, nên chú ấy cần việc làm gấp.
씁, 아이…
[동희] 찜질방 말고Ngoài nhà tắm hơi ra,
우리 어디서 만난 적 없어요?chúng ta có gặp nhau ở đâu không?
- [강조되는 효과음] - [놀란 숨소리]
[풀벌레 울음]
[부드러운 음악]
[동희] 식어서 온 적은 단 한 번도Anh ấy chưa từng để thức ăn bị nguội.
국물 한 번 넘친 적 없고Chưa từng làm đổ nước lèo,
음식이 한쪽으로 쏠리지도 않고 담음새를 그대로 유지하고 있었어cũng không để thức ăn nghiêng về một bên, giữ nguyên như khi được đóng gói.
마치Hệt như
갓 요리한 것처럼vừa mới ra lò.
[그레이스] 어, 배달À, giao hàng…
그거 사기 치려고 염탐한 건데…Đó là chú ấy đến do thám cho vụ lừa đảo đấy.
[옅은 웃음]
이상한 데서 통한다?Gu của chị cũng độc lạ thật.
- [그레이스의 어이없는 웃음] - [의미심장한 효과음]
[어두운 음악]
내 저것들을 진짜, 씨Lũ khốn nhà các người.
[긴장되는 음악]
[동희의 가쁜 숨소리]
[의아한 숨소리]
[동희의 가쁜 숨소리]
[후 내뱉는 숨소리]
[어두운 효과음]
[동희의 어이없는 숨소리]
[동희] 지한 씨?Anh Ji Han?
언제부터 따라온 거야?Anh theo tôi từ lúc nào?
[한숨]
[영상 속 그레이스] 진짜 최고야!
[지한] 동희 너 처음 모델 데뷔하던 날Dong Hee, ngay từ ngày em ra mắt làm người mẫu,
나 첫눈에 알았어anh đã nhận ra rồi.
우린 같은 동족이라는 거Rằng chúng ta đều cùng một giống loài.
- 동족? - [지한] 나한테도 있어- Giống loài? - Anh cũng có
남들한테 없는 특별한 능력một năng lực mà không ai có.
[한숨]
네 살 때Hồi mới lên bốn,
한글과 사칙 연산을 스스로 깨쳤어anh đã tự học bảng chữ cái và bốn phép tính Toán học.
[어이없는 숨소리]anh đã tự học bảng chữ cái và bốn phép tính Toán học.
소위 영재 코스를 거친 대한민국 0.1% 최상위층Anh nằm trong top 0,1% người Hàn Quốc đã vượt qua khóa học cho thiên tài.
너도 내가 의사라서 좋았잖아- Em cũng thích anh vì anh là bác sĩ mà. - Phải không nhỉ?
글쎄- Em cũng thích anh vì anh là bác sĩ mà. - Phải không nhỉ?
좋았던 기억이 너무 오래전이라Mấy ký ức đẹp đẽ đó xảy ra lâu quá rồi.
[떨리는 숨소리]
[지한] 너 특별한 사람이야Em là một người đặc biệt.
나도 널 가질 만큼 충분히 특별한 사람이고Và anh cũng là một người đủ đặc biệt để xứng đáng có được em.
샐러드 카페 걔? 그레이스?Nhỏ đòi mở tiệm cà phê salad? Grace?
널리고 널린 평범한 여자들Toàn lũ đàn bà tầm thường đâu cũng có.
[동희] 준비한 말이 많은 거 같은데Có vẻ anh chuẩn bị cả một bài diễn văn.
땀 식으니까 요약 좀 해 줄래?Làm ơn tóm gọn lại để tôi còn chạy tiếp.
결혼하자Mình cưới nhau đi.
[헛웃음]
다 끝난 얘기 할 거면 그냥 가고Toàn nói chuyện đã rồi thì tôi đi đây.
살면서Suốt cuộc đời này,
나 한 번도 실패한 적 없어anh chưa bao giờ thất bại.
[지한] 내 인생 이대로 실패할 수 없어Anh không thể đứng nhìn đời mình hỏng bét thế này. Cuộc đời tôi từng là chuỗi thất bại,
내 인생은 실패뿐이었어Cuộc đời tôi từng là chuỗi thất bại,
진짜 내 특별함을 발견하기 전까진trước khi nhận ra sự đặc biệt của mình.
[동희] 남들 눈에 보이는 특별함 말고Không phải sự đặc biệt mà người ta nhìn thấy được,
사랑하는 사람 눈에만 보이는 진짜 특별함mà là sự đặc biệt thật sự chỉ những ai yêu tôi mới thấy.
너도 그거 발견해 주는 사람 만나Tôi mong anh cũng sẽ gặp được người như vậy.
- [지한] 그 떡대 새끼 때문이야? - [어두운 음악]Là vì thằng to xác đó sao?
나랑 결혼해, 아니면Kết hôn với anh đi. Nếu không,
각종 커뮤니티 게시판에 이거 싹 다 뿌려 버릴 테니까anh sẽ tung video này lên khắp các trang mạng. Xin mời.
뿌려Xin mời.
[동희] 요즘 그런 가짜 영상 만드는 거 일도 아니고Dạo này làm ra những video giả mạo đó dễ như ăn kẹo.
누가 믿어?Ai mà tin anh?
준비한 말 다 했지?Đã phát biểu xong chưa?
[지한] 아니Chưa đâu.
너 정 그러면Nếu em vẫn không chịu,
내 돈이라도 돌려줘thì hãy trả lại tiền cho anh.
20억- Hai tỷ won. - Hai tỷ won?
20억?- Hai tỷ won. - Hai tỷ won?
[지한] 하, 진짜 나 다 잃었어, 씨Anh mất hết tất cả thật mà, mẹ kiếp.
니가 나한테 떠안긴 사채 빚Anh vay nợ là vì em, mà em biết vay nặng lãi đáng sợ cỡ nào không?
너 사채 이자가 얼마나 무서운 줄 알아?Anh vay nợ là vì em, mà em biết vay nặng lãi đáng sợ cỡ nào không?
순식간에 병원, 차 다 날렸다고, 나, 씨Chớp mắt cái đã bay mất cả bệnh viện lẫn xe rồi!
[동희] 2억이 어떻게 20억이 되니?Chỉ có 200 triệu thì sao lại thành 2 tỷ được?
[동희의 기가 찬 소리]
- [동희의 한숨] - [지한] 야Này!
나 이거 올린다Anh đăng nó lên đấy!
진짜로 올려!Đăng thật đấy nhé!
올린다고! 진짜Anh nói là làm đấy!
씨, 진짜Mẹ kiếp.
아유, 저걸 진짜, 씨Con nhỏ đó thật là…
- [지한의 신음] - [흥미진진한 음악]
[아파하는 소리]
어이쿠, 죄송Ôi chao. Xin lỗi.
아, 아파Đau quá.
내가 주워 줄게Để tôi nhặt giúp anh.
[지한] 아, 내 핸드폰, 그거…Chết tiệt, điện thoại tôi.
[신음] 어유, 야Ơ hay?
아휴, 그냥 내가 주워 준다니까- Đã bảo để tôi nhặt cho. - Này, cấm có động vào.
[지한] 야, 너 그거 건들지 마- Đã bảo để tôi nhặt cho. - Này, cấm có động vào.
야, 거기 고, 고대로 냅둬 내 거야, 내 거, 내 거…Để yên đó cho tôi. Của tôi…
[퍽]
아, 아파, 아…
- 아유 - [지한의 신음]Ôi trời.
[형태] 피 나는데Chảy máu rồi.
아, 아, 피…Máu…
[지한의 놀란 소리]
여기, 여, 여긴 어떻게 아시고 오셨어요?Sao… Sao anh biết chỗ này mà tới?
- [흥미로운 음악] - [한숨]
- 자 - [지한] 예?- Này. - Sao ạ?
가져가Cầm lấy đi.
아, 아, 예Vâng. Vậy thì…
그럼 제가 감사히Vâng. Vậy thì… tôi xin phép nhận lại.
- [지한] 받겠습니다 - [익살스러운 효과음]tôi xin phép nhận lại.
[당황한 웃음]
[형태] 어이쿠Ôi trời.
[지한의 비명]
[지한] 아, 내 폰, 안 돼!Điện thoại tôi! Không được!
[절규한다]
야, 아, 어떡해, 아유…Không được! Bay đi đâu rồi? - Đâu rồi? - Lỡ tay.
실수- Đâu rồi? - Lỡ tay.
[지한] 안 돼, 내 폰, 내 폰- Đâu rồi? - Lỡ tay. Điện thoại tôi!
안 돼, 안 돼 [다급한 숨소리]Không được.
아! [분한 소리]Đồ chết tiệt! Chắc mình giết hắn thật quá!
으, 저걸 진짜 죽여? 아유!Chắc mình giết hắn thật quá!
- [의미심장한 음악] - [멀리 사이렌 소리]
[째깍거리는 소리]
[요란한 화재경보음]
[놀란 소리]
[귀주 부] 괜찮아요?Bà vẫn ổn chứ?
[어두운 음악]Mẹ thấy các học sinh run rẩy trong sợ hãi.
[귀주 모] 학생들이 겁에 질려 덜덜 떠는 게 보였어Mẹ thấy các học sinh run rẩy trong sợ hãi.
담요를 뒤집어쓴 것도 보였고Vài đứa còn trùm chăn lên.
[소란스러운 현장 소리]
그리고요?Gì nữa ạ?
시계Đồng hồ.
[귀주 모] 학교 건물에 걸려 있었다Nó nằm trên tòa nhà của trường.
공중에서 허우적거리는 사람도 봤어Có cả người chới với trên không trung.
공중에서?Trên không trung?
야, 막내!Này, em út!
[귀주] 잘 지내셨습니까Anh vẫn khỏe chứ ạ?
[소방관] 야, 반갑다, 이 자식아Gặp cậu mừng quá đi, cái thằng này!
[함께 웃는다]
뭐?- Gì cơ? - Anh có thấy ai chới với trên không
공중에서 허우적거리는 사람을 봤다든지- Gì cơ? - Anh có thấy ai chới với trên không
아니면 학생들이 창문으로 뛰어내렸다거나…hay học sinh nhảy ra cửa sổ không?
- [무거운 음악] - [소방관의 후 내뱉는 소리]
야, 인마Cái thằng này.
너 아직도 거기서 못 헤어 나온 거야?Cậu vẫn chưa buông được vụ đó à?
꼭 마무리할 일이 좀 있어요Em vẫn còn việc phải làm.
아, 몰라Tôi chẳng biết đâu.
[소방관] 아, 10년도 더 된 일을 내가 어떻게 기억해Chuyện xảy ra hơn mười năm rồi, sao tôi nhớ nổi?
그러니까 보고서 좀 보여 주세요Vậy cho em xem báo cáo đi.
부탁 좀 드리겠습니다Nhờ cả vào anh đó.
[귀주 부] 팔팔 끓으면 중약불로 줄여서 뭉근히Khi nào nó sôi bùng rồi thì nhỏ lửa lại để hầm.
[다해] 네Vâng.
중약불로…Nhỏ lửa lại…
[다해의 긴장한 숨소리]
[가스레인지 조작음]
또 뭐 가르쳐 줄까?Cháu muốn học gì nữa nào?
[다해] 음
- 아버님 좋아하시는 거요 - [잔잔한 음악]Món khoái khẩu của bác trai ạ.
나?- Của bác sao? - Dạ.
- Của bác sao? - Dạ.
어, 나…Chà…
누가 나한테Đã lâu lắm rồi
뭐 좋아하는지 물어봐 준 적이 하도 오래되어서mới có người hỏi bác thích gì.
[귀주 부의 멋쩍은 웃음]
앞으론 제가 많이 여쭤볼게요Từ giờ cháu sẽ hỏi bác thật nhiều.
[웃음]
[연신 울리는 휴대전화 진동음]
- [한숨] - [지한] 받아Nghe máy đi. JO JI HAN: NGHE MÁY ĐI
니가 나한테 이러면 안 되지Cô không được làm vậy với tôi.
- [한숨] - 너 몸 망가졌을 때를 생각해Nghĩ lại lúc cơ thể cô tàn tạ đi.
아무도 거들떠보지 않는 너한테 내가 손 내밀어 줬잖아Khi không ai thèm đếm xỉa đến, tôi đã đón nhận cô.
[어이없는 숨소리]Khi không ai thèm đếm xỉa đến, tôi đã đón nhận cô.
나니까 너랑 니 가족들 인내와 희생으로 견뎠지Chỉ có tôi mới đủ kiên nhẫn chịu đựng cô và gia đình cô thôi.
너랑 니 가족들이 괴물이라는 거Tôi sẽ cho cả thế giới biết cô và gia đình cô là quái vật.
세상이 다 알게 할 거야Tôi sẽ cho cả thế giới biết cô và gia đình cô là quái vật.
나 무시하면 싹 다 불 싸질러 버린…Cô còn lơ tôi nữa thì tôi sẽ thiêu rụi mọi thứ…
으!Cô còn lơ tôi nữa thì tôi sẽ thiêu rụi mọi thứ…
- [동희의 짜증 섞인 한숨] - [다해] 형님, 식사요Chị ơi, ăn cơm thôi.
[한숨]
누군데요?Ai vậy chị?
[한숨 쉬며] 스팸Tin nhắn rác.
[이나] 혜림아, 공연장에서 보자Hye Rim ơi, hẹn gặp ở buổi diễn nhé.
기다릴게, 꼭 와Bọn tớ sẽ chờ cậu. Nhất định phải đến nhé.
왔어?Cháu về rồi à?
대회 준비는 잘됐고?Chuẩn bị cho cuộc thi ổn cả chứ?
네, 뭐…Vâng.
응? 맛있는 냄새Mùi gì thơm quá.
[다해의 옅은 웃음]
[귀주 부] 자, 맛나게 드세요Nào, cả nhà ăn nhiều vào nhé.
[차분한 음악]
이나야, 가지도 먹고I Na, ăn cà tím nữa này cháu.
[귀주 모] 좀 먹어라Con ăn đi chứ.
[다해] 샐러드도 왔습니다Rau trộn đến rồi đây.
- [귀주 부] 음 - [다해의 웃음]
[작게] 집에서 웬 목 폴라?Sao anh lại mặc áo cổ lọ vậy?
[다해] 안 답답해?Không khó chịu à?
[작게] 목감기 기운이 좀 있어Hình như anh bị cảm rồi.
- 스튜 더 드실 분 - [귀주 부] 응?Thêm món hầm nhé? Được.
- [귀주 모] 자 - [귀주 부] 자- Cạn. - Cạn.
- [옅은 웃음] - 수고 많았어요Cháu vất vả rồi.
- 맛있게 드세요 - [잔 부딪는 소리]Mời hai bác ạ.
[어두운 음악]
[귀주의 옅은 숨소리]
[한숨]
왜 말 안 했어?Sao không nói với em?
가족들한테 알리자Nói cho mọi người biết đi.
내일 이나한테 중요한 날이야Mai là ngày trọng đại của I Na.
[귀주] 나한테도 중요하고Và với cả anh nữa.
망치기 싫어- Anh không muốn phá hỏng. - Bây giờ…
지금… [한숨]- Anh không muốn phá hỏng. - Bây giờ…
지금 그게 중요해?Giờ chuyện đó quan trọng sao?
내일까지만Chỉ hết ngày mai thôi.
[귀주] 내일까지만 비밀로 하자, 응?Giữ bí mật đến ngày mai thôi, nhé?
[한숨]
[무거운 음악]
[다해] 제발 생기지 말라고Em đã khẩn thiết cầu nguyện
그렇게 기도했는데rằng đừng để nó xuất hiện rồi mà.
왜?Tại sao vậy?
왜, 어쩌다?Sao anh lại có nó?
과거에서Trong quá khứ.
[다해] 13년 전 그 불이Vậy tức là trận cháy 13 năm trước
널 해칠 수 있다는 뜻이네cũng có thể làm hại anh.
13년 전 너한테 가는 길을Cũng có nghĩa là anh có thể
열 수 있게 됐다는 뜻이야tìm được đường đến với em của 13 năm trước.
[다해의 한숨]
[다해의 떨리는 숨소리]
막을 수 있는 줄 알았는데Em cứ tưởng mình có thể ngăn được.
[다해] 미래를 바꿔 보겠다고…Em đã muốn thay đổi tương lai.
내가 틀린 건가?Em đã sai sao?
결국엔…Cuối cùng…
어떡해?Làm sao đây?
어떡해, 귀주 씨?Phải làm sao đây, anh Gwi Ju?
도다해 안 틀렸어Em không hề sai.
[귀주] 반점 생겼다고 허둥거릴 필요 없어Không cần cuống lên chỉ vì một vết mẩn đỏ.
평생 안 없어지는 반점이래Họ nói vết mẩn sẽ kéo dài cả đời.
우리가 헤어지는 날은Chúng ta sẽ tự quyết định
우리가 정해ngày nói lời chia ly.
아흔아홉 살 생일Vào sinh nhật thứ 99 của anh.
달라진 건 없어Không có gì thay đổi cả.
[차분한 음악]
[떨리는 숨소리]
[새 지저귀는 소리]
[놀란 숨소리]
[힘겨운 소리]
[귀주 모] 아유…
좀 잤어요?Bà ngủ được chút nào không?
- [한숨] - [탁 내려놓는 소리]
여기, 물요Nước của bà đây.
[귀주 부] 또 왜요?Lại sao nữa vậy?
[의미심장한 음악]
[귀주 모] 미안하다Mẹ xin lỗi.
내가 또 나쁜 꿈을 꿔서Mẹ lại mơ thấy giấc mơ xấu rồi.
[동희의 한숨] 무슨 꿈?Mẹ mơ thấy gì?
공연장에서 동희 니가 날아오르더라고Mẹ thấy con bay lên ở nơi I Na biểu diễn.
사람들 다 보는 앞에서Trước mặt tất cả mọi người.
왜?Tại sao?
모르겠다, 무슨 일이 벌어지려는지Mẹ không biết. Chẳng biết đã có chuyện gì xảy ra.
아무래도 오늘 공연장엔 가지 않는 게…Có lẽ con không nên đến buổi diễn hôm nay.
[동희] 가야겠는데요Con phải đi.
[차분한 음악]
기회네Cơ hội đây rồi.
미래를 바꿀 수 있는 기회Đây là cơ hội để con thay đổi tương lai.
나 공연 꼭 갈 거야Con nhất định sẽ đến buổi diễn,
가서 무슨 일이 있어도 절대 날지 않을 거야và sẽ không bay dù có chuyện gì xảy ra.
그게 가능하면 귀주도 살릴 수 있는 거고Nếu con làm được, tức là có thể cứu Gwi Ju.
안 그래요?Phải không?
- [밝은 음악] - [귀주 모의 한숨]
[귀주 부] 우리가 좀 과했나?Chúng ta có lố quá không?
응원 점수도 있다면서요Nghe nói có cả điểm cổ vũ mà.
[귀주 모] 우리 손녀 기 살려 줘야지Phải tiếp sức cho cháu gái mình chứ.
[일홍] 오늘 뭐 응원 점수도 있다면서요?Nghe nói hôm nay có cả điểm cổ vũ nữa.
[그레이스] 기세에서 밀리는 건 못 참지 [옅은 웃음]Nói về khí thế thì chúng tôi chẳng thua ai đâu.
[옅은 웃음]
[동희] 들어가시죠 앞자리 맡아야지Mình vào thôi, phải tranh hàng ghế trước chứ.
- [동희의 헛기침] - [그레이스] 그래Vâng.
[직원] 감사합니다Cảm ơn quý khách.
[휴대전화 진동음]
[귀주] 네, 팀장님Vâng, Đội trưởng.
[소방관] 어, 귀주야Ừ, Gwi Ju, tôi tìm ra báo cáo rồi,
보고서 찾았는데 외부 반출은 좀 그래서Ừ, Gwi Ju, tôi tìm ra báo cáo rồi, nhưng không mang nó ra ngoài được.
지금 좀 올 수 있나?Giờ cậu ghé được không?
아…
네, 지금 가겠습니다, 네Em đến ngay ạ. Vâng.
[다해] 어딜 간다는 거야?Anh đi đâu cơ?
이나는?- Còn I Na thì sao? - Thứ tự diễn của con bé ở sau mà.
이나 순서까지 아직 시간 있잖아- Còn I Na thì sao? - Thứ tự diễn của con bé ở sau mà.
중요한 일이라Việc này quan trọng.
그럼 나도 같이 가- Vậy em đi cùng anh. - Em đến chỗ I Na trước đi.
이나한테 먼저 가 줘- Vậy em đi cùng anh. - Em đến chỗ I Na trước đi.
지금 엄청 긴장하고 있을 거야Chắc nó đang hồi hộp lắm.
부탁할게Nhờ em nhé.
[스태프] 원스 팀 리허설 준비해 주세요Nhóm Once, chuẩn bị diễn tập nhé.
[준우] 얘들아, 갈까? 파이팅Tụi mình đi nhé? Cố lên!
[학생들] 파이팅!Cố lên! - Cố lên! - Cố lên!
[심호흡]
[다해의 헛기침]
[이나] 아줌마Cô ạ.
[준우] 이나야, 빨리 와Mau đến nhé, I Na.
- 이나야, 오늘 너무 예쁘다 - [문 닫히는 소리]I Na ơi. Hôm nay cháu xinh quá.
[다해] 축하해 [웃음]Chúc mừng cháu.
아빠는요?Bố cháu đâu ạ?
아, 어디 좀 들렀다 오느라Bố cháu phải ghé qua một chỗ.
갑자기 어딜요?Sao tự dưng lại đi đâu ạ?
음, 금방 오실 거야Bố sẽ đến ngay thôi.
[다해] 근데 여기 좀 춥다Ở đây hơi lạnh nhỉ. Cháu có ổn không?
괜찮아?Ở đây hơi lạnh nhỉ. Cháu có ổn không?
추운 건지 떨리는 건지Không biết cháu đang lạnh hay lo nữa.
[살짝 웃는다]
[이나] 혹시Có khi nào…
아빠 못 와요?bố không đến được không ạ?
아빠한테 무슨 일 생겼어요?Có chuyện gì với bố rồi ạ?
[차분한 음악]
무슨 일 있어도 올 거야Dù có chuyện gì bố cháu cũng sẽ đến.
[다해] 얼마나 기대했는데Bố cháu đã rất mong chờ mà.
아빠 꼭 와Bố cháu nhất định sẽ đến.
걱정 마Đừng lo nhé.
아빠가 그랬어요Bố đã nói với cháu
[이나] 끝인 것처럼 보여도 끝이 아니라고rằng dù mọi thứ trông như đã kết thúc nhưng vẫn chưa phải kết thúc.
꼭 그다음이 있다고Rằng luôn có điều tiếp theo.
시신 없는 장례식Về tang lễ không có thi thể,
저는 그 꿈이 끝이 아니라고 믿어요cháu tin là giấc mơ đó chưa phải là cái kết.
[잔잔한 음악]Chỉ là bố sẽ tốn chút thời gian
아빠가 돌아오는 데 그냥 좀 시간이 걸릴 뿐이라고Chỉ là bố sẽ tốn chút thời gian để quay trở về thôi.
그래Phải đấy.
맞아Cháu nói đúng.
[소방관] 자
별일은 없는 거지?Không vấn đề gì chứ? Vâng.
[귀주] 네Vâng.
[어두운 음악]SƠ ĐỒ TẦNG 5
[귀주] 선재여고 5층 창고로 가는 최단 거리는…ĐỆM AN TOÀN Lối ngắn nhất đến nhà kho tầng năm…
[소방관] 근데Mà này, cậu là người vẫn hay gửi tiền cho gia đình anh Hyeong Jin phải không?
정 반장 유족들한테 돈 보내 준 거 너지?Mà này, cậu là người vẫn hay gửi tiền cho gia đình anh Hyeong Jin phải không?
그게 무슨 말씀이신지Em không hiểu anh đang nói gì.
다 알아Tôi biết hết mà.
[소방관] 우리 팀 이름으로 매년 장학금 부쳐 줬잖아Còn lấy tên đội tặng học bổng cho con trai anh ấy.
아들내미 듬직하게 잘 컸더라Nó lớn khôn nên người lắm.
공부도 잘한대Còn học giỏi nữa. Lại háu ăn, hệt như bố nó.
[웃으며] 정 반장 닮아서 먹성도 좋고Lại háu ăn, hệt như bố nó.
[잔잔한 음악]
[사락 넘기는 소리]
[통화 연결음]
[초조한 숨소리]
어디야, 귀주 씨Anh ở đâu rồi, anh Gwi Ju?
[긴장되는 음악]
[진행자] 전국 청소년 댄스 경연 대회에 오신 여러분Chào mừng quý vị đến với Cuộc thi nhảy Thanh thiếu niên Toàn Quốc!
- 환영합니다! - [사람들의 박수와 함성]Chào mừng quý vị đến với Cuộc thi nhảy Thanh thiếu niên Toàn Quốc! CUỘC THI NHẢY THANH THIẾU NIÊN TOÀN QUỐC
- [경쾌한 음악] - 네, 어마어마한 상금과Các thí sinh sẽ tranh tài để giành giải thưởng siêu khủng
전국 제일의 댄스 동아리라는 영예를 쟁취하기 위해서Các thí sinh sẽ tranh tài để giành giải thưởng siêu khủng và vinh dự trở thành câu lạc bộ nhảy giỏi nhất cả nước.
오늘 10대 친구들이 보여 줄 멋진 한판승이 기대가 되는데요Tôi đang rất mong chờ màn thi đấu của những bạn trẻ tuổi teen tài năng.
더불어서 열띤 경쟁만큼이나 응원전도Thêm vào đó, không chỉ có các thí sinh thi đấu với nhau, mà trận chiến điểm cổ vũ cũng sẽ rất khốc liệt.
- 굉장히 뜨거울 것 같습니다 - [저마다 응원하는 말소리]mà trận chiến điểm cổ vũ cũng sẽ rất khốc liệt.
심사 위원분들 오늘 공정한 심사 부탁드립니다Mong rằng ban giám khảo sẽ đưa ra đánh giá công tâm nhất.
그럼 더 이상 긴말할 것 없이Không kéo dài thêm nữa,
오늘 댄스 경기의 문을 열어 줄 첫 번째 선수들을xin mời lên sân khấu những thí sinh đầu tiên
무대 위로 모셔 보도록 하겠습니다sẽ mở màn cho cuộc thi hôm nay.
세련된 왁킹 무대를 선보일 서소중학교의 팀 비바입니다Một nhóm nhảy sẽ cho chúng ta thấy waccking chân chính là thế nào. Xin hãy vỗ tay cho nhóm Viva từ Trường cấp hai Seoso!
큰 박수 부탁드립니다!Xin hãy vỗ tay cho nhóm Viva từ Trường cấp hai Seoso!
[사람들의 환호]
[사람들의 응원하는 말소리]
음악 주세요Xin mời nhạc.
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - [사람들의 환호]
[휴대전화 진동음]JO JI HAN
[지한] 조카 이쁘다, 고모 닮았네Cháu em xinh quá. Giống bác nó ghê.
뭐야Gì thế này?
[지한]Đến phòng chờ số bốn nhé.
[한숨]
[계속되는 사람들의 환호]
[어두운 음악]
[동희] 아, 이 미친놈 잡히기만 해 봐, 죽여…Mình mà bắt được tên điên đó là anh ta chết chắc…
[진행자] 여기서 잠깐Tôi xin phép được tiết lộ một chút về sân khấu đặc biệt hôm nay.
오늘 있을 특별 공연을 소개해 드리도록 하겠습니다Tôi xin phép được tiết lộ một chút về sân khấu đặc biệt hôm nay.
바로 공연 팀 박골박스가Nhóm nhảy Park Gol Box đã đến đây để cổ vũ các thí sinh…
참가자 여러분을 응원하기 위해서…Nhóm nhảy Park Gol Box đã đến đây để cổ vũ các thí sinh…
[준우] 아직 안 왔어? 보여 주고 싶은 사람Người cậu muốn thể hiện cho xem vẫn chưa đến à?
[계속되는 진행자의 말소리]Mong quý vị dành nhiều sự mong đợi nhé.
[한숨] 곧 우리 차례인데Bây giờ thì xin mời lên sân khấu - nhóm nhảy Soul Crew! - Sắp đến lượt tụi mình rồi.
[진행자] 음악 주세요Xin mời lên nhạc.
- [강렬한 음악이 흘러나온다] - [사람들의 함성]
[힘찬 음악]
[긴장되는 음악]
[한숨]
[직 지퍼 여는 소리]
- [강렬한 음악이 흐른다] - [사람들의 응원하는 소리]
[귀주 부의 반기는 소리]NIỀM TỰ HÀO NHÀ HỌ BOK BOK I NA
- [귀주 부의 환호] - [사람들의 웃음]NIỀM TỰ HÀO NHÀ HỌ BOK BOK I NA CON GÁI BỐ LÀ NHẤT
아빠Bố ơi.
아빠?"Bố"?
아빠였어?Hóa ra là bố cậu à?
[피식 웃는다]
[어두운 음악]
아, 진짜, 조지한Tên Jo Ji Han này thật là.
- [학생의 연습하는 말소리] - [동희의 한숨]
[동희] 진짜…Thật là…
- [성난 숨소리] - [탁 문소리]
어?
[긴장되는 효과음]
[진행자] 네 명의 학생들에게 뜨거운 박수 부탁드립니다!Xin quý vị cho một tràng pháo tay to hơn nữa!
[스태프] 다음 차례예요 준비하세요Tiếp theo là các em đấy. Chuẩn bị nhé.
[준우] 얘들아, 모여Các cậu à, lại đây nào.
[진행자] 네, 소울크루 친구들Nhóm Soul Crew đã có một màn trình diễn vô cùng nhịp nhàng, vô cùng đáng yêu.
리듬감이 넘치는 아주 귀여운 무대였습니다Nhóm Soul Crew đã có một màn trình diễn vô cùng nhịp nhàng, vô cùng đáng yêu.
다음으로 한아중학교의 원스…Tiếp đến là nhóm Once từ Trường cấp hai…
[학생1] 고혜림 안 온다니까Đã bảo Hye Rim không đến đâu mà.
올 거야- Cậu ấy sẽ đến. - Hết thời gian rồi.
이제 정말 시간 없어- Cậu ấy sẽ đến. - Hết thời gian rồi.
[준우] 사람들 기다려Khán giả đang chờ đấy.
[다가오는 발소리]
[혜림] 저 사람들이 다 누굴 기다리는데?Các cậu nghĩ là họ đang chờ ai?
- [밝은 음악] - 다 나 보러 온 사람들인데?Họ đều đến để xem tớ nhảy đấy.
[이나의 반가운 숨소리] 혜림아- Hye Rim ơi. - Đến rồi à.
- [준우] 왔구나 - [학생2] 고혜림!- Hye Rim ơi. - Đến rồi à. Goh Hye Rim!
올 줄 알았다니까Tớ biết cậu sẽ đến mà.
[학생3] 아, 올 거면 좀 빨리 좀 오지Tớ biết cậu sẽ đến mà. Đến sớm chút đi chứ.
[혜림] 복이나가 하도 사정사정해서 와 줬다Tại Bok I Na cứ nài nỉ nên tớ mới đến đấy.
[학생4] 고혜림 잘난 척 중독성 있었네Tại Bok I Na cứ nài nỉ nên tớ mới đến đấy. Goh Hye Rim thích ra vẻ đây rồi.
야, 오랜만에 들으니까 짜릿한데?Lâu ngày nghe lại đã tai ghê.
[학생들의 웃음]Phải đấy.
아, 야, 우리 나가야 돼, 모여Tới tụi mình rồi. Chụm tay lại.
- 위 아 더! - [학생들] 원!- We are the… - One!
[동희] 어?
[어두운 음악]
[지한] 서프라이즈Ngạc nhiên chưa?
- [동희의 한숨] - 생각해 보니까Nghĩ lại mới thấy,
내가 너한테 프러포즈를 제대로 못 했더라고anh đã không cầu hôn em tử tế.
[지한의 들뜬 숨소리]anh đã không cầu hôn em tử tế.
아, 두야- Thật hả trời? - Anh nói thật mà.
[지한] 찐으로 결혼하자, 동희야- Thật hả trời? - Anh nói thật mà. Mình cưới nhau đi, Dong Hee.
[지한이 목 가다듬는다]
'나의 사랑스러운 자이언트 베이비'"Gửi người anh yêu, bé cưng khổng lồ."
아! 하지 마, 하지 마Thôi, đừng mà!
[동희] 아이씨, 미친놈 진짜 돌았나Đồ thần kinh. Anh điên rồi hả? "Dong Hee ơi.
[지한] '동희야'"Dong Hee ơi. Tình yêu anh dành cho em không thể…"
'너에게 내 마음을 다 드러낼 수는…'Tình yêu anh dành cho em không thể…"
[진행자] 한아중학교의 원스 팀입니다Sau đây là nhóm Once đến từ Trường cấp hai Hana.
큰 박수로 맞이해 주시기 바랍니다!Sau đây là nhóm Once đến từ Trường cấp hai Hana. Xin quý vị cho một tràng pháo tay thật lớn.
[사람들의 박수와 함성]
[귀주 모] 할미 왔다!Bà đến rồi đây!
- [여자1] 할 수 있어 - [남자] 원스 파이팅!ONCE BAO NHIỆT HUYẾT
- [여자2] 할 수 있다! - [긴장되는 음악]
[떨리는 숨소리]
[귀주 모] 응? 왜 그래?- Sao không bắt đầu? - Vẫn chưa nhảy à?
- [여자3] 왜 안 해? - [여자4] 왜 시작을 안 하지?- Sao không bắt đầu? - Vẫn chưa nhảy à?
[사람들이 웅성거린다]Có vẻ các thành viên của Once đang hơi căng thẳng.
[진행자] 네, 우리 원스 팀이 조금 긴장을 한 것 같죠?Có vẻ các thành viên của Once đang hơi căng thẳng.
긴장 풀라는 의미에서 응원의 박수 한번 부탁드릴게요Hãy cho một tràng pháo tay khích lệ tinh thần các em nào.
[사람들의 박수와 함성]Hãy cho một tràng pháo tay khích lệ tinh thần các em nào. Khi nào đã sẵn sàng thì cứ nói nhé.
학생분들, 준비되면 알려 주세요Khi nào đã sẵn sàng thì cứ nói nhé.
[준우] 이나야, 왜 그래?Sao vậy, I Na?
사람들 눈이…Tại ánh mắt của mọi người…
[이나의 떨리는 숨소리]
이제 사람들 안 보이지?Hết thấy mọi người rồi nhỉ?
이러고 어떻게 춤춰Nhưng thế này thì sao tớ nhảy được?
- [잔잔한 음악] - 나 보여?Cậu thấy tớ không?
넌 보이는데…Cậu thì tớ thấy…
그럼 됐네Vậy là được rồi.
[준우] 나만 보고 춤춰Hãy chỉ nhìn tớ rồi nhảy thôi.
시작하겠습니다Sẵn sàng rồi ạ.
[진행자] 음악 주세요Xin mời nhạc.
[리드미컬한 음악이 흘러나온다]
[사람들의 박수와 함성]
[귀주 모의 환호]
[가족들] 복이나! 복이나!- Bok I Na! - Bok I Na!
- 복이나! - [사람들의 환호]- Bok I Na! - Bok I Na!
복이나! 잘한다!- Bok I Na! - Bok I Na! - Cố lên nào! - Cố lên nào!
복이나! 복이나!- Cố lên nào! - Cố lên nào! - Bok I Na! - Bok I Na!
[사람들의 환호]
[일홍의 탄성]
[이나] 아빠, 보여요?Bố có thấy không?
나한테도 같이 눈 맞춰 줄 친구들이 있어요Con đã có những người bạn mà con có thể nhìn thẳng vào mắt.
투명 인간 아니에요Con không phải người vô hình nữa.
나도 색깔이 생겼어요Con cũng có sắc màu rồi.
그러니까 내 걱정은 마요Vậy nên đừng lo cho con nữa nhé.
사랑해요, 아빠Con yêu bố, bố ơi.
[리드미컬한 음악이 끝난다]
[사람들의 박수와 환호]
[잔잔한 음악]
- [진행자의 말소리] - [학생들의 가쁜 숨소리]
[학생들의 신난 말소리]
[준우] 야, 야 야, 우리 기념사진 찍자Này, chụp ảnh kỷ niệm đi.
[스태프] 다음 팀 나오세요!Mời nhóm tiếp theo!
[준우] 찍는다Chụp nhé.
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Một, hai, ba.
- 야, 야, 눈 감았잖아, 한 번 더 - [학생들의 웃음]Cậu nhắm mắt rồi kìa. Lại nhé.
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Một, hai, ba.
잘 나왔다, 오케이 [웃음]Đẹp lắm. Được rồi. Cho tớ xem với.
[학생] 어떻게 나왔어?Cho tớ xem với.
[이나] 같이 사진 찍을래?Mình chụp hình chung nhé?
싫은데Không thích.
[카메라 셔터음]
[혜림] 아, 뭐야 자꾸 니 마음대로Gì vậy hả? Sao lại làm theo ý cậu thế?
니 마음대로 해 줘도 넌 나 싫어했잖아Hồi trước tớ làm theo ý cậu thì cậu cũng ghét tớ mà.
[혜림의 한숨]
왜 갑자기 내가 싫어졌어?- Sao tự dưng lại ghét tớ thế? - Cậu vốn nhiễu sự vậy à?
너 원래 이렇게 시끄러웠어?- Sao tự dưng lại ghét tớ thế? - Cậu vốn nhiễu sự vậy à?
말 되게 많아졌다?Dạo này cậu nói nhiều hẳn nhỉ.
[이나] 니 마음에 들려고 되게 노력했는데Tớ đã rất cố gắng để vừa lòng cậu mà.
[혜림] 그게 싫었어Vậy nên tớ mới ghét cậu.
너만 내 마음에 들고 싶어?Tưởng chỉ mình cậu cố gắng à?
나도 니 마음에 들고 싶었어Tớ cũng muốn được cậu thích mà.
[이나] 응?Gì cơ?
[혜림] 근데 넌 니 마음은 하나도 안 까더라Nhưng cậu chẳng hề mở lòng với tớ.
- [잔잔한 음악] - 준우 좋아하면서 거짓말하고Cậu thích Jun Woo nhưng lại nói dối,
준우가 고백한 것도 말 안 하고và không cho tớ biết Jun Woo tỏ tình với cậu.
그건 니가 준우 좋아하니까Đó là vì cậu thích Jun Woo.
솔직히 말해 주지Cậu phải nói thật lòng ra chứ.
[혜림] 나도 니 마음이 듣고 싶었어Tớ cũng muốn lắng nghe tiếng lòng cậu mà.
친구니까Vì mình là bạn bè.
[긴장한 숨소리]
실은 나Thật ra,
비밀이 하나 있는데tớ có một bí mật.
나한테 초능력이 있어Tớ có siêu năng lực.
[이나] 눈을 보면Chỉ cần nhìn vào mắt ai đó
마음이 들려là nghe được tiếng lòng.
[혜림] 나도 있어, 초능력Tớ cũng có siêu năng lực.
너도?Cậu cũng có à?
눈을 끄는 능력Năng lực thu hút ánh nhìn.
사람들이 그렇게 나만 쳐다봐Mọi người không thể rời mắt khỏi tớ.
[혜림의 웃음]
[혜림] 미안해Tớ xin lỗi.
체육관에서 많이 무서웠지?Lúc ở phòng thể thao, chắc cậu sợ lắm.
근데 이제 괜찮아Nhưng giờ tớ ổn rồi.
[이나의 웃음]
[흥미진진한 음악이 흐른다]
[다해] 아, 기억났다, 이 옷Em nhớ ra rồi. Bộ đồ này.
이나 학교 체육관에 갇혔다고 알려 줬을 때Lúc anh đến báo em I Na đang bị nhốt ở phòng thể thao,
- 그때도 이 옷 입고 있었어 - [긴장되는 음악]anh đã mặc bộ đồ này.
잠깐만Chờ anh một chút.
[귀주 모의 의아한 숨소리]
[귀주 모] 그러고 보니까 아까부터 동희도 안 보이고Hình như nãy giờ không thấy Dong Hee đâu cả.
- [동희] 그만해! - [지한의 다급한 숨소리]Anh thôi đi!
- 아, 진짜… - [지한] 아, 동희야- Trời ạ. - Dong Hee à.
동희야, 어, 알겠어Anh biết rồi, Dong Hee.
- 내가 진짜 잘할게 - [동희의 한숨]Anh sẽ đối tốt với em mà.
동희야, 나한테 딱 한 번만 기회를 줘Xin hãy cho anh một cơ hội nữa thôi.
끝났어, 놔Chấm hết rồi. Bỏ ra.
[지한이 울먹이며] 동희야, 제발Xin em mà, Dong Hee. Đã bảo bỏ ra mà!
[동희] 아, 좀 놔!Đã bảo bỏ ra mà!
그만 좀 하자, 좀!Anh thôi ngay đi!
[한숨]
아직 서프라이즈 안 끝났어!Chừng này bất ngờ là chưa hết đâu!
[지한의 거친 숨소리]
[동희의 한숨]
내가 말했지?Anh đã nói rồi.
나 무시하면 싹 다 불 싸질러 버린다고Em mà cứ ngó lơ anh là anh thiêu rụi hết mọi thứ.
- [신비로운 음악이 흐른다] - [쉭 새어 나오는 소리]
[귀주 부의 놀란 소리]
공중에서 허우적거리는 사람도 봤어Có cả người chới với trên không trung.
[긴장되는 음악]
[쉭 새어 나오는 소리]
과거의 화재가 아니었어요Đó không phải hỏa hoạn trong quá khứ.
[귀주 부] 무슨 소리예요?Bà nói gì vậy?
[째깍거리는 소리]
[요란한 화재경보음]
불이 날 거예요Sắp có cháy rồi.
바로 지금 여기서- Ngay bây giờ, ngay tại đây. - Sao cơ?
[일홍] 예?- Ngay bây giờ, ngay tại đây. - Sao cơ?
[진행자] 관객 여러분 박수와 함성!Xin quý khán giả cho một tràng pháo tay!
[사람들이 환호한다]Xin quý khán giả cho một tràng pháo tay!
[동희] 병에 든 거 뭔데?Cái gì trong chai vậy?
물?Nước hả?
[답답한 숨소리]
냄새 한번 맡아 보든가, 어?Muốn biết thì ngửi thử đi.
[숨을 씁 들이켠다]
내가 못 할 거 같아?Em nghĩ anh không dám hả?
[동희가 웃으며] 어, 너 못 해Ừ, anh không dám đâu.
뭐?- Cái gì? - Tôi hiểu anh quá mà.
난 너 좀 잘 알잖아- Cái gì? - Tôi hiểu anh quá mà.
너 그럴 배짱 없어Anh không có cái gan đó đâu.
쫄보야Anh là đồ hèn.
- [지한의 어이없는 숨소리] - 시늉만 내고 못 할 거면서Chỉ làm màu là giỏi.
뭐?Cái gì?
나 진짜 한다!Anh làm thật đấy!
해 봐Cứ việc.
아유, 너…Trời ạ, em thật là…
야, 너 내가 여기다 뿌려?Này, anh đổ nó ra đấy nhé.
어? 뿌리…Anh đổ…
[지한이 당황하며] 뿌, 뿌, 뿌려?Anh đổ… Anh đổ đấy nhé?
어? 여기 불 보여? 안 보여?Có thấy mấy cây nến này không?
내가 불에다가도 이렇게 뿌린다고Anh đổ lên đó luôn đấy!
아이, 깜짝이야! [놀란 소리]Ôi, cha mẹ ơi!
- [헛웃음] - 그래Em nói phải.
나 못 해, 씨Anh không làm được.
[동희] 그래, 그게 너지Phải rồi, thế mới là anh.
그래서 니가 좋았어Cũng vì vậy nên tôi mới thích anh.
어?Gì cơ?
내가 사랑했던 너의 특별함은Điều đặc biệt của anh mà tôi thích
그 소심함이었어chính là sự nhút nhát của anh.
[동희] 나쁜 놈이긴 한데 악랄한 놈까지는 못 되고Anh là một kẻ tệ hại nhưng không đến nỗi ác độc.
좀 엉성한 나쁜 놈?Chỉ là một tên tệ hại vụng về.
[울컥한 숨소리]
그게 귀여웠다Vậy nên mới đáng yêu.
[울먹이며] 동희야Dong Hee ơi.
[옅은 웃음]
흘린 거 다 잘 닦고 가Lau nhà cho sạch rồi hẵng đi đấy.
- [문 열리는 소리] - [한숨]
[문 닫히는 소리]
- 귀주 씨 - [무거운 음악]Anh Gwi Ju.
잠깐 갔다 올게Anh đi một lát thôi.
지금 이나가 어디 있는지만 말해 주고 금방 올 거야Anh đi báo em biết chỗ của I Na rồi quay về ngay.
[다해] 꼭 지금 가야 돼?Nhất định phải đi bây giờ à?
왜 그래? 쫓기는 사람처럼Anh sao vậy? Cứ như bị ai rượt ấy.
어제보다 옅어졌어?Vết mẩn đỏ. Nó bắt đầu mờ rồi.
그래서 서두르는구나Vậy nên anh mới vội vàng.
남은 시간이 얼마 없는 거지?Mình không còn nhiều thời gian nữa nhỉ?
[다해의 떨리는 숨소리]
마지막으로 해야 하는 일을Anh đang tính đi làm việc cuối cùng…
하려고?mà anh phải làm à?
다해야Da Hae à.
[불안한 숨소리]
역시 어쩔 수 없는 건가?Vậy là không thể làm khác đi sao?
어쩔 수 없는 운명?Đây là định mệnh bất khả kháng ư?
아니Không đâu.
[귀주] 어쩔 수 없는 운명 그딴 거 절대 아니야Đây không phải định mệnh bất khả kháng đâu.
내가 왜Anh cũng không biết
어떻게 그 시간으로 가게 될지는 나도 몰라tại sao và làm thế nào anh lại quay về lúc đó.
근데 분명한 건Nhưng anh chắc chắn
반점 때문도 아니고là không phải vì vết mẩn,
어머니 꿈 때문도 아니라는 거cũng không phải vì giấc mơ của mẹ.
내가 널 구하러 간다면Nếu anh quay về cứu em,
그건 기꺼이 내가 선택한 거야thì chỉ là vì anh lựa chọn làm vậy thôi.
- [감성적인 음악] - 어쩔 수 없어서가 아니라Không phải là bất khả kháng.
내 선택Là lựa chọn của anh.
[다해가 울먹인다]
[옅은 한숨]
그러니까 너도 약속해Vậy nên em cũng hứa với anh đi.
지금까지 했던 우리 선택을 절대 부정하지 마Đừng phủ nhận những điều ta đã lựa chọn.
멈추지 말고 계속 선택해Đừng dừng lại mà hãy tiếp tục lựa chọn.
미래를 바꿀 수 없으면 그다음 미래를 만들면 돼Nếu không thể thay đổi quá khứ thì cứ xây dựng tương lai tiếp theo.
나쁜 꿈에 지지 말고Đừng chịu thua những cơn ác mộng.
Nhất định…
미래를 밝혀 줘hãy soi sáng tương lai.
금방 올게Anh sẽ quay về ngay.
[다해의 애달픈 숨소리]
[멀어지는 발소리]
[신비로운 효과음]
[다해] 이나 학교에 있대 체육관에I Na đang ở trường. Trong phòng thể thao.
- 서둘러야 된대, 빨리 - [과거 귀주] 어- Phải đi mau lên. - Được.
[문 열리는 소리]
[귀주] 이나를Nhờ em…
부탁해chăm sóc I Na nhé.
[귀주 부] 귀주야Gwi Ju ơi.
[훌쩍인다]
귀주는?Gwi Ju đâu?
아, 잠깐 과거에…Anh ấy về quá khứ ạ.
하필 지금Sao lại đúng lúc này?
[귀주 부] 불이 날 거야Sắp có cháy đấy.
집사람이 꿈에서 본 불이 지금 당장 여기서Đám cháy trong giấc mơ sẽ xảy ra ngay bây giờ, ngay tại đây.
네?Dạ?
- [귀주 부의 다급한 숨소리] - [어두운 음악]Dạ?
[다해] 이나야I Na.
[지한의 힘주는 소리]Chết tiệt.
[구시렁댄다]Sao không sạch vậy?
[짜증 섞인 숨소리]
- [후 부는 입소리] - [긴장이 고조되는 음악]
[연신 후후 부는 소리]
[놀란 소리]
[지한이 당황하며] 이거 뭐, 뭐, 뭐, 뭐야?Gì thế này? Khoan đã nào.
아, 뜨거워, 뜨거워, 뜨거워Nóng quá!
[화재경보음]
- [실내에 흐르는 신비로운 음악] - [사람들의 의아한 소리]
[스태프] 야, 이거 뭐야? 빨리 확인해!Gì vậy? Mau đi kiểm tra!
[일홍] 음악 꺼!Tắt nhạc đi! Không nghe chuông báo cháy à?
화재경보 안 들려?Không nghe chuông báo cháy à?
[사람들이 웅성거린다]
[그레이스] 맨 뒷줄부터 차례차례 나가십니다!Ra ngoài theo thứ tự từ hàng sau cùng nhé!
[남자] 야, 야, 불났대 빨리 나가자Hình như có cháy. Ra ngoài mau.
천천히, 차례차례!Từ tốn thôi! Từng người một!
[지한이 콜록대며] 이거 어떡해Lớn chuyện rồi. Làm sao đây?
이거, 이, 이거면 되나?Dùng cái này được không đây?
뭐야, 뭐야, 아, 어떡해, 어떡해 어떡해, 이거 어떡해Làm sao dập nhỉ? Được rồi.
[콜록거린다]
아, 이거 어떡해!Làm sao đây?
[놀란 소리]
으아, 으아!
잠깐, 이거, 이, 이거 아닌데Thế này đâu có đúng.
내가 이러려고 그런 게 아닌데Mình đâu có tính làm thế này.
아, 뜨거워! 이거 아니야, 불…Nóng quá! Hỏng bét rồi.
불났어요, 여기 불났어요, 불!Cháy rồi! Cháy nhà rồi!
[문소리]Cháy rồi! Cháy nhà rồi!
- [요란한 화재경보음] - [사람들이 소란스럽다]
도다해Do Da Hae.
[다해] 이나야!I Na ơi!
[다급한 숨소리]
[사람들이 웅성거린다]Cháy ở đâu thế?
[형태] 한 줄로!Một hàng thôi!
[일홍의 힘주는 소리]
[스태프1] 무대 뒤쪽에 불났어요, 불!Có cháy đằng sau cánh sân khấu!
- [남자1] 불이야! 불이야! - [스태프1] 무대 뒤편이에요!- Cháy rồi! - Cháy sau sân khấu!
- [긴박해지는 음악] - [여기저기 소란스럽다]
[여자1] 빨리, 빨리!
[그레이스] 천천히 가세요 천천히!- Tránh ra! - Từ từ thôi!
[형태] 아, 밀지 마시고!Đừng xô đẩy!
자, 천천히, 천천히!Từ từ thôi!
- [귀주 모] 야, 동희야, 괜찮아? - [동희] 어? 어어Dong Hee, con không sao chứ? Vâng.
[스태프2] 방화 커튼부터 내려! 방화 커튼!Hạ màn phòng cháy xuống! - Màn phòng cháy! - Tên ngốc đó.
아, 그 바보가…- Màn phòng cháy! - Tên ngốc đó.
[기계 작동음]
- [삐걱거리는 소리] - [작동 오류음]
방화 커튼이 걸렸습니다Màn phòng cháy bị kẹt rồi.
[스태프1] 스모그 장비에 걸린 거 같은데Hình như mắc vào máy xịt khói.
[남자2] 불이야!Cháy rồi!
- [여자2] 우리 어떡해 - [사람들의 비명]Mẹ, đợi con một lát.
[귀주 모] 아유, 야…Khoan đã!
[동희의 한숨]
[툭 내려놓는 소리]
이건 내 선택이야Đây là lựa chọn của mình.
[형태] 차례차례!Từng người một thôi!
아, 밀지 마시고!Đừng xô đẩy!
[힘찬 음악]
[강조되는 효과음]
- [화재경보음] - [이나, 혜림의 다급한 숨소리]
[어두운 음악]
[이나, 혜림이 콜록거린다]
[혜림] 이게 뭐야?Gì thế này?
[이나의 가쁜 숨소리]
- [이나] 방화벽 - [혜림] 그걸 누가 몰라?- Tường phòng cháy. - Ai chẳng biết. Làm sao đây? Tụi mình bị nhốt rồi à?
이제 어떡해? 우리 여기 갇힌 거야?Làm sao đây? Tụi mình bị nhốt rồi à?
여기서 죽는 거야?Tụi mình sẽ chết ở đây sao?
[흐느낀다]
[이나가 콜록댄다]
여기서 잠깐 기다려- Cậu chờ ở đây một chút. - Hả?
[혜림] 어? 아, 안 돼, 안 돼, 가지 마- Cậu chờ ở đây một chút. - Hả? Đừng đi mà. Cậu tính bỏ tớ lại một mình hả?
나만 두고 간다고? 아, 안 돼Đừng đi mà. Cậu tính bỏ tớ lại một mình hả?
[이나] 여기서 나가야 될 거 아니야Mình phải ra khỏi đây chứ.
[흐느낀다]Tớ sẽ đi tìm lối ra khác.
다른 길 없는지 찾아 보고 올게Tớ sẽ đi tìm lối ra khác.
여기 잠깐 앉아 있어Cậu ngồi đây chút đi.
금방 올게Tớ quay lại ngay.
[이나가 연신 콜록거린다]I Na ơi.
[혜림] 이나야 [콜록댄다]I Na ơi.
[혜림이 계속 흐느낀다]
[긴장되는 음악]
[다해] 이나야I Na!
이나야!I Na ơi!
[소란스러운 주변 소리]I Na ơi!
[스태프1] 무대 뒤쪽에 사람 있지? 다 나오라 그래
[스태프2] 불 번졌어요, 불!Cháy rồi!
[혜림의 겁먹은 소리]
- [흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리]
괜찮니?Cháu có sao không?
너 이나 친구지? 지금 이나는?Cháu là bạn I Na phải không? I Na đâu rồi?
이나는 여기가 끝인 줄 알고I Na tưởng đây là đường cụt.
저기 다른 길로 갔어요Cậu ấy đi tìm đường khác rồi. Cậu ấy đi về phía đằng sau sân khấu.
[혜림] 무대 뒤편 쪽으로요Cậu ấy đi về phía đằng sau sân khấu.
어떡해요Làm sao đây chú?
[귀주] 일단 나가자, 일어나Cháu ra ngoài đi đã.
[혜림이 흐느낀다]
혼자 나갈 수 있지?Cháu tự ra được chứ?
Dạ.
[혜림이 울먹인다]
- [계속되는 화재경보음] - [콜록거린다]
[연신 기침한다]
[이나의 가쁜 숨소리]
[이나] 아빠…Bố ơi.
[다해] 이나야! [콜록댄다]I Na!
이나야, 이나야I Na!
[다해의 가쁜 숨소리]
아줌마Cô ơi.
[다해가 기침하며] 괜찮아?Cháu không sao chứ?
여기서 나가자, 일어설 수 있어?Ra ngoài nào. Cháu đứng dậy được không?
[삐그덕거리는 소리]
[다해의 비명]
[귀주의 힘주는 소리]
- [긴박한 음악] - [귀주의 거친 숨소리]
귀주 씨Anh Gwi Ju.
이나 데리고 빨리 나가Mau dẫn I Na ra đi.
같이 가- Đi với tụi em đi. - Nhanh lên!
- [귀주] 빨리 가! - [다해] 아, 싫어!- Đi với tụi em đi. - Nhanh lên! Không! Em không bỏ anh lại đâu.
너 두고 안 가Không! Em không bỏ anh lại đâu.
- [삐걱거리는 소리] - [귀주] 빨리!Nhanh lên!
[다해의 비명]Nhanh lên!
[귀주의 거친 숨소리]
[끼익 기우는 소리]
[거친 숨소리]
[귀주 모] 시계 학교 건물에 걸려 있었다Đồng hồ. Nó nằm trên tòa nhà của trường.
[귀주] 이렇게 되는 거였구나Hóa ra chuyện là thế này.
어차피 나는 여기서 죽는 거였다- Dù thế nào mình cũng sẽ chết ở đây. - I Na ơi!
[다해] 이나야, 이나야, 이나야- Dù thế nào mình cũng sẽ chết ở đây. - I Na ơi! I Na!
- [다해의 비명] - [쿵]Đừng mà.
[귀주] 안 돼Đừng mà.
[귀주] 더는 시간이 없다Không còn nhiều thời gian.
[다해가 울먹이며] 귀주 씨Anh Gwi Ju.
저기 뒤에 문이 있어, 빨리 나가!Phía sau kia có cửa. Mau ra đi!
- [흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리]
널 구하러 갈 거야Anh sẽ đi cứu em.
- [다해] 아, 아니야 - [귀주] 지금이야- Đến lúc rồi. - Không. Không được. Đừng đi mà.
아, 안 돼, 안 돼, 가지 마Không được. Đừng đi mà.
[귀주] 우리가 같이 있었던 시간 그 모든 시간이 일어나려면Để mọi khoảng thời gian ta bên nhau có thể xảy ra,
내가 널 구해야 돼anh phải cứu em.
거기서부터 시작이야Mọi thứ bắt đầu từ đó.
[힘주는 소리]
- [연신 흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리]
다해야
빨리 가!Nhanh đi đi!
[다해의 힘주는 숨소리]
[무거운 음악]
[다해가 흐느낀다]
[덜컹거리는 소리]
[거친 숨소리]
[힘주는 소리]
[쿵]
[놀란 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[과거 귀주] 돌아오겠지Tất nhiên rồi.
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại,
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó.
- [차분한 음악] - [세연] 수도 없이 오겠네Chắc anh sẽ về mãi thôi.
[놀란 숨소리]
[과거 귀주] 몇 번이고 돌아올 거야Anh sẽ quay về suốt đấy.
아무리 세월이 지나도Dù thời gian có trôi qua,
니가 나한테 온 시간은bố cũng sẽ không đánh mất
절대로 잃어버리지 않을 거야giây phút con đến với bố đâu.
[세연] 이나야I Na ơi.
아이구, 이뻐Ôi, xinh quá.
- [이나의 옹알이] - 아이구구구구
고마워Cảm ơn em.
[웃음]
[귀주] 우리 이나 낳아 줘서Vì đã sinh ra I Na.
이 시간 선물해 줘서Vì đã tặng anh giây phút này.
[어르는 입소리]
- [세연] 아이고, 이뻐 - 정말 고마워Cưng quá đi. Cảm ơn em nhiều lắm.
[과거 귀주] 이나야 아빠 와서 좋아?Con vui vì bố ở đây à?
[살짝 웃는다]
[세연] 이나야, 아빠야I Na ơi, bố con kìa.
- 아빠한테 있어? - [옹알이한다]Bố đang bế con đấy.
말하는데? [웃음]Con bé nói chuyện kìa.
[과거 귀주] 응, 좋아?Con vui không? Cưng quá đi.
에이, 뚝Con vui không? Cưng quá đi.
[세연] 졸려, 졸려Con bé buồn ngủ rồi.
[신비로운 효과음]
[감성적인 음악]
[귀주의 가쁜 숨소리]
[연신 울리는 자동차 경적]
[사이렌 소리]
[고조되는 음악]
[시끌시끌한 현장 소리]
[학생] 아저씨 5층 창고에도 사람 있어요Chú ơi, ở nhà kho tầng năm có người.
[반장] 5층 창고?Nhà kho tầng năm?
- 구급대원! - [구급대원] 네- Nhân viên y tế! - Vâng.
[반장] 대피 좀 부탁드립니다- Nhân viên y tế! - Vâng. Đưa mọi người ra khỏi đây đi.
Anh ơi!
[음악이 멈춘다]
[잔잔한 음악]
[떨리는 숨소리]
[콜록거린다]
[반장] 빨리 나와요!Mau ra đi!
[귀주] 형! 안 돼!Anh ơi! Không được!
- [쿵] - [학생들의 비명]
[소방관1] 빨리 상태 파악해 봐!
[소방관2] 시야 확보 어렵습니다!
[소방관3] 빨리 유압 장비 좀 가져와!
[소방관2] 아, 여기, 여기!
[소방관4] 중앙 붕괴 가능성 있습니다!
[소방관5] 빨리 사상자부터 확인해!
[어두운 음악]
[귀주] 현관이 무너지고Sau khi lối vào bị sập,
과학실 폭발까지 걸린 시간은 2분 남짓chỉ hơn hai phút sau là phòng khoa học nổ.
시간을 단축해야 된다Phải rút ngắn thời gian.
[소방관들의 분주한 말소리]- Mau lên! - Nhanh đi nào! Mau lên.
[긴장되는 효과음]
[연신 울리는 폭발음]
[쨍그랑 깨지는 소리]
[펑]
[긴박한 음악]
[거친 숨소리]
[귀주의 힘주는 소리]
- [차분한 음악] - [귀주] 도다해, 도다해Do Da Hae.
도다해Do Da Hae.
- [쉭 산소 호흡기 소리] - 숨 쉬어Thở đi.
[콜록거린다]Thở đi.
숨 쉬어, 숨Thở đi.
그렇지Đúng rồi.
- 숨 쉬어, 도다해 - [연신 기침한다]Thở đi, Do Da Hae.
숨 쉬어Thở đi.
다해야, 숨 쉬어, 그렇지Da Hae à, thở đi. Đúng rồi.
나가자Ra khỏi đây thôi.
[어둡고 비장한 음악]Đi thôi nào.
[귀주의 거친 숨소리]
[폭발음]
[펑]
- [다해의 겁먹은 소리] - [귀주의 거친 숨소리]
[다해의 놀란 소리]
- [다해가 흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리]
[다해가 기침한다]
[귀주] 뛰어내려야 돼Em phải nhảy xuống.
[다해가 힘겹게] 나 혼자?Một mình sao?
- 너 혼자 아니야 - [다해가 콜록거린다]Em không một mình đâu.
- [잔잔한 음악] - [귀주] 우린 같이 있어Chúng ta luôn bên nhau.
니가 혼자라고 생각했던 그 시간에서도Cả những lúc em nghĩ mình chỉ có một mình.
나뿐만이 아니야Mà không chỉ có anh đâu.
다들 곧 만나게 될 거야Em sẽ sớm gặp được mọi người thôi.
이런저런 쉽지 않은 일들도 겪겠지만Dù em sẽ phải trải qua một vài khó khăn,
- 뒤돌아보면 - [다해가 콜록거린다]nhưng khi nhìn lại,
우리가 같이 있었던 모든 시간이em sẽ thấy mọi giây phút ta từng ở bên nhau…
행복일 거야đều hạnh phúc.
[콜록거린다]
[쿵]
그때까지 잃어버리지 마Đừng làm mất cho đến lúc đó.
꼭 갖고 있어 줘Phải giữ kỹ nhé.
- [다해의 힘겨운 기침] - 자
[다해가 콜록거린다]
잊지 마Đừng quên đấy.
[쿵]
끝이 아니야Đây không phải kết thúc.
[주변 소리가 아득해진다]
[귀주] 시작이야Đây là khởi đầu.
[애잔한 음악]
[폭발음]
[펑 터지는 소리]
[귀주] 끝인 것처럼 보여도Trông có vẻ như kết thúc,
절대로 끝이 아니야nhưng tuyệt đối không phải.
항상 그다음이 있어Sẽ luôn có những điều tiếp theo.
[쾅 닫히는 소리]
[철컹 닫히는 소리]
[탁탁 신발 벗는 소리]
[잘그락 잠그는 소리]
[멀어지는 발소리]
[재소자들의 말소리]
[차분한 음악]
[다해] 그날 다친 사람은 아무도 없었다Hôm đó không có ai bị thương cả.
실종자 한 명을 제외하고Chỉ trừ một người mất tích.
[잔잔한 음악]
아직 끝이 아니다Đây vẫn chưa phải kết thúc.
혼자도 아니다Và mình cũng không đơn độc.
[다해] 복누리Bok Nu Ri.
방 안에서 공놀이하면Mẹ đã bảo chơi bóng trong phòng
엄마한테 뽀뽀 백 번이라고 했는데?là sẽ phải thơm mẹ 100 cái rồi mà nhỉ?
- 누리 잡아야겠다 - [누리의 웃음]Bắt con lại nào.
아, 누리 잡으러 가자 누리 잡으러 가자Bắt con lại nào. Mẹ bắt con ngay đây, Nu Ri.
오, 누리 잡아야겠다, 오Sắp bắt được rồi.
어이구, 잡았다Bắt được con rồi!
- 어떡할 거예요? - [누리의 웃음]Con tính sao đây?
엄마한테 뽀뽀 백 번 해 줄 거예요, 안 해 줄 거예요?Có thơm mẹ 100 cái không đây?
- 해 줄 거예요 - [다해] 해 주세요- Có ạ. - Thơm mẹ đi nào.
- [쪽 뽀뽀 소리] - 백 번 해야지, 백 번, 빨리Phải thơm 100 cái chứ.
- [다해] 우리는 여전히 - [화기애애한 말소리]Chúng tôi vẫn chờ đợi
그다음을 기다린다điều tiếp theo đó.
[청소기 작동음]
- [한숨] - [청소기가 뚝 멈춘다]
[형태의 비명]
[동희의 신난 탄성]
[밝은 음악]
[형태의 탄성]
[형태의 탄성]
[짜증 섞인 소리]
[그레이스] 어딜 또 한바탕 팔랑거리다 들어와?Lại vừa lượn lờ ở đâu về đấy?
저 봐, 저 봐Coi ông chú đó kìa.
하, 맨날 둘이서만Lần nào cũng đánh lẻ.
[그레이스의 억울한 숨소리]Lần nào cũng đánh lẻ.
나도 태워 줘Cho tôi chơi nữa. Tôi là tàu lượn chắc?
내가 놀이기구냐? 어유, 참Tôi là tàu lượn chắc?
[그레이스] 아, 누리 능력은 뭐래?Phải rồi, siêu năng lực của Nu Ri là gì vậy?
아직Vẫn chưa biết.
복제 능력 같은 거면 좋겠다Ước gì là khả năng nhân bản.
[그레이스] 5만 원짜리 한 장을 5억 원으로 불리는 능력, 그런 거Biến tờ 50.000 won thành 500 triệu won. Năng lực nào kiểu vậy đấy.
- [동희] 음 - [행복한 웃음]
- [차분한 음악] - 참 너는 한결같이 그냥Cô kiên trì quá đáng thật đấy.
날로 먹으려고, 응?Vẫn còn muốn ngồi mát ăn bát vàng.
이씨, 개과천선하기 개처럼 힘들어서 그렇다Thiệt tình. Chị tưởng cải tà quy chính mà dễ à?
[탄식]
오디션 또 떨어졌어Tôi lại thử vai rớt rồi.
쯧 [한숨]
열심히 해, 응?Chăm chỉ vào, biết chưa?
[그레이스의 한숨]
[동희의 한숨]
- [여자] 감사합니다 - [일홍] 네, 맛있게 드세요- Cảm ơn chị. - Chúc ngon miệng.
- 여기요 - [귀주 모의 웃음]Của bà đây.
좋은 꿈 꾸셨으면 공유 좀 해 주시지Có mơ đẹp thì chia sẻ với tôi nhé.
덕분에 지난번엔 보일러 퍼지는 거 미리 알았는데Cũng nhớ bà mà lần trước tôi được biết trước vụ lò sưởi bị hỏng.
오늘Hôm nay…
반가운 손님이 올 모양인데có vẻ sẽ có một vị khách quý đến.
[학생들이 시끌벅적하다]
[학생] 이나야, 복이나!I Na! Bok I Na!
같이 가Đợi tớ với.
야, 우리 오늘 뭐 먹으러 갈래?Hôm nay tụi mình ăn gì đây?
[다해] 오셨어요?Mẹ về rồi ạ?
어, 이게 뭐예요?Đây là gì vậy ạ?
[귀주 모] 찔질방에서 미역국 주더라고Nhà tắm hơi cho mẹ chút canh rong biển.
[다해의 호응]Nhà tắm hơi cho mẹ chút canh rong biển.
오늘 이나 기숙사에서 돌아오는 날이에요Hôm nay I Na sẽ về nhà từ ký túc xá đấy.
오늘 특별히Tôi đã đặc biệt làm món cá minh thái kho huyền thoại đây.
전설의 코다리조림 준비돼 있습니다Tôi đã đặc biệt làm món cá minh thái kho huyền thoại đây.
[다해, 귀주 모의 웃음]
- 이것도 데울게요 - [귀주 모] 응, 응- Để con hâm canh lại. - Ừ.
[달그락 놓는 소리]
[가스레인지 조작음]
수저 한 벌 더 내놔야겠다Sẽ cần thêm một bộ chén đũa đấy.
이나 말고 누가 또 와요?Còn ai đến ngoài I Na nữa ạ?
글쎄다, 꿈에 수저 한 벌이 더 놓여 있더라고Mẹ chẳng biết. Mẹ mơ thấy có thêm một bộ chén đũa nữa.
[잔잔한 음악]
Vâng.
[문소리]
[다해] 응?
찾았네?Con tìm ra rồi này.
응?
공 어제 잃어버려서 누리 많이 울었잖아Hôm qua con khóc quá trời vì làm mất bóng mà.
엄마가 아무리 한참 찾아도 못 찾았는데Mẹ tìm hoài tìm mãi vẫn không thấy.
어디서 찾았지?Con thấy ở đâu vậy?
[누리] 어제에서 찾았어Con tìm ra ở hôm qua.
어제?- Hôm qua? - Con lấy nó ở hôm qua.
[누리] 어제에서 가져왔어- Hôm qua? - Con lấy nó ở hôm qua.
[다해의 당황한 숨소리]
과거에서Con có thể lấy nó
가져올 수 있어?từ quá khứ à?
과거가 뭔데?"Quá khứ" là gì vậy mẹ?
어제 같은 거Như là hôm qua ấy.
엄마도 가져오고 싶은 거 있어?Mẹ muốn con mang gì về cho mẹ không?
[다해] 음
아주 오래전에Mẹ có làm mất một thứ
잃어버린 게 있는데 그것도 찾을 수 있어?từ cách đây rất lâu rồi. Con tìm lại giúp mẹ được không?
얼마나 어제?Là hôm qua nào vậy ạ?
어제의 어제의 어제?Ngày hôm qua của hôm qua của hôm qua?
[웃으며] 아니Không, phải nhiều hôm qua hơn nữa cơ.
더, 더, 더, 더, 더, 더 어제Không, phải nhiều hôm qua hơn nữa cơ.
엄마가Mẹ làm mất nó
한 5년 전에 잃어버렸어từ khoảng năm năm trước.
아니다À không.
18년 전에Hay là 18 năm trước nhỉ?
어떻게 생겼어?Trông nó ra sao ạ?
잠깐만Chờ mẹ một lát.
[다해의 옅은 웃음]
아빠?Bố?
[다해] 응Ừ.
누리가Nu Ri có thể
아빠 데려올 수 있어?dẫn bố về không?
[부드러운 음악]
[다해가 살짝 웃는다]
누리 놀고 있어Con ngồi chơi đi nhé.
[옅은 웃음]
어서 와Mừng anh trở về.




No comments: