히어로는 아닙니다만 12
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[약사] 음, 풀독이 맞는 거 같네요 | Có vẻ là dị ứng tiếp xúc cây cỏ. |
별거 아니에요, 금방 없어져요 | Không nghiêm trọng đâu. Nó sẽ mất ngay thôi. |
혹시 시간이 얼마나… | Nó sẽ kéo dài bao lâu? |
뭐, 반나절 안에 없어지기도 하고 | Có trường hợp nửa ngày là hết, |
일주일 이상 걸리기도 하고요 | nhưng cũng có lúc cả tuần. |
[무거운 음악] | |
[약사] 많이 불편하세요? | Anh khó chịu lắm không? |
약만 잘 발라 주면 금방 없어질 거예요 | Chỉ cần thoa thuốc đều là nó sẽ mất ngay thôi. |
수고하세요 | Cảm ơn cô. |
[귀주] 이건 좀 너무한데 | Thế này thì hơi quá đáng. |
이렇게나 빨리 | Sao lại sớm thế này? |
[한숨] | |
- 다해야, 여긴 어떻게… - [다해의 웃음] | Da Hae, sao em lại ở đây? |
아이, 아드님이 약국 앞에서 비 맞는 꿈을 꾸셨다면서 | Mẹ anh mơ thấy con trai bị mắc mưa trước tiệm thuốc. |
아, 전화도 안 받는다고 걱정을, 걱정을 | Anh lại chẳng chịu nghe máy, làm bà ấy lo quá trời quá đất. |
그래서 내가 해몽을 해 드렸지 | Vậy nên em đã giải mộng cho bà ấy. |
우리가 한 우산 쓰고 데이트할 꿈이라고 | Em bảo đó là giấc mơ em và anh cùng che chung một chiếc ô đi hẹn hò đấy. |
- [차분한 음악] - [귀주] 미래를 바꿀 순 없어도 | Dù không thể thay đổi tương lai, |
어떻게 받아들일지는 선택할 수 있다 | ta vẫn có thể chọn đón nhận nó như thế nào. |
[다해] 근데 여기는 왜 왔어? | Mà sao anh lại đến đây? |
[살짝 웃는다] | |
[귀주] 데이트하러 갈까? | Tụi mình đi hẹn hò nhé? |
[다해의 들뜬 웃음] | |
가자 | Đi thôi. |
- [학생1] 야, 쟤 좀 봐 - [학생들의 비웃음] | Này, nhìn cậu ta kìa. |
[학생2] 고혜림 왕따 됐어? | Goh Hye Rim bị tẩy chay rồi à? |
[학생3] 잘난 척하더니 | Cho chừa cái tật làm cao. |
- 좋겠네, 큰 책상 혼자 다 쓰고 - [학생들의 웃음] | Cho chừa cái tật làm cao. Sướng ghê chưa. Một mình một cõi. |
- [학생2가 키득거리며] 그러네 - [학생1이 웃으며] 그러네, 진짜 | - Đúng rồi nhỉ. - Phải đấy. Buồn cười thật. |
[학생2] 완전 추락한 여왕벌이네 | Hệt như nữ hoàng thất thế. |
뭐냐? | Gì đây? |
[코웃음] | |
내가 불쌍해? | Thấy tội nghiệp tớ hả? |
니가 필요해 | Bọn tớ cần cậu. |
같이 하자 | Cùng diễn đi. |
- [학생4] 복이나 쟤 뭐 하냐? - [한숨] | I Na làm gì bên đó vậy? |
- [학생5] 왜 저래? - [어두운 음악] | Cậu ấy bị sao vậy? |
[혜림] 나는 나 빼고 니네끼리 대회 나가서 | Tớ lại muốn nhìn các cậu tham gia cuộc thi mà không có tớ |
개망신당하는 거 꼭 보고 싶거든? | rồi tự làm mình bẽ mặt hơn. |
[코웃음] 거짓말 | Nói dối. Cậu cũng muốn diễn mà. |
[이나] 너도 하고 싶잖아 | Nói dối. Cậu cũng muốn diễn mà. |
니가 뭘 알아 | Cậu thì biết gì? |
[이나] 집에서 혼자 연습하잖아 엔딩 요정 포즈까지 | Cậu tập ở nhà một mình suốt mà. Còn tập tạo dáng kết màn. |
[헛웃음] 야, 아니거든? | Này, không hề nhé. |
아니어도 상관없어 | Không phải cũng không sao. |
니 마음 맞춰 주려고 같이 하자는 거 아니니까 | Tớ rủ cậu diễn cùng không phải để chiều ý cậu. |
[이나] 내 마음이야 | Là vì tớ muốn thế. |
내 마음대로 할 거야 | Tớ sẽ làm theo trái tim mình. |
- 뭐? - [이나] 내 마음이 너 붙잡으래 | - Cái gì? - Và trái tim tớ muốn giữ cậu lại. |
같이 춤추자 | Nhảy cùng bọn tớ đi. |
[한숨] | |
아, 됐어 | Dẹp đi. |
[혜림] 재수 없게 멋있는 척은 | Bày đặt ra vẻ cao thượng. |
[분위기 있는 음악] | |
[동희의 후 내뱉는 숨소리] | |
- [그레이스] 복덩어리 언니 - [동희] 아, 바쁘다 | - Chị Bok Trăm Ký. - Tôi đang bận. |
오늘은 누구 데려왔는데 | Tôi có dẫn theo một người đấy. |
[동희의 한숨] | |
[그레이스] 들어와 | Vào đi. |
[다가오는 발소리] | |
짜잔, 소개할게 | Tèn ten. Để tôi giới thiệu. |
생긴 건 좀 거칠거칠해도 사람은 참 착해 | Chú ấy nhìn giang hồ vậy thôi chứ hiền như cục bột. |
[부드러운 음악] | |
- [뚝 멈추는 부드러운 음악] - [동희의 헛기침] | |
[동희] 좀 당황스럽네 | Cô làm tôi khó xử đấy. |
이런 건 미리 상의를 했어야지 저분께 실례잖아 | Phải bàn với tôi trước chứ. Thất lễ với anh ấy quá kìa. |
제가 당분간 남자 만날 생각이 없어서요 | Tạm thời tôi chưa muốn qua lại với ai cả. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
아, 누가 남자 만나래? | Có ai làm mối cho chị đâu. |
[그레이스] 요즘 신규 회원 늘어서 트레이너 더 필요하다며 | Chị bảo dạo này nhiều hội viên mới nên cần thêm huấn luyện viên mà. |
[익살스러운 음악] | |
좀 낯이 익은 거 같기도… | Nhưng sao cái mặt này nhìn quen quen… |
[그레이스가 멋쩍게 웃으며] 아 | À. |
찜질방에서 봤겠지 | Chắc chị thấy ở nhà tắm hơi đó. |
아, 실은 우리 삼촌 | Là chú của bọn tôi đó. |
공들였던 대작을 말아먹는 바람에 급하게 일자리가 필요해서 | Kiệt tác bọn tôi dày công chuẩn bị đổ sông đổ biển rồi, nên chú ấy cần việc làm gấp. |
씁, 아이… | |
[동희] 찜질방 말고 | Ngoài nhà tắm hơi ra, |
우리 어디서 만난 적 없어요? | chúng ta có gặp nhau ở đâu không? |
- [강조되는 효과음] - [놀란 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[부드러운 음악] | |
[동희] 식어서 온 적은 단 한 번도 | Anh ấy chưa từng để thức ăn bị nguội. |
국물 한 번 넘친 적 없고 | Chưa từng làm đổ nước lèo, |
음식이 한쪽으로 쏠리지도 않고 담음새를 그대로 유지하고 있었어 | cũng không để thức ăn nghiêng về một bên, giữ nguyên như khi được đóng gói. |
마치 | Hệt như |
갓 요리한 것처럼 | vừa mới ra lò. |
[그레이스] 어, 배달 | À, giao hàng… |
그거 사기 치려고 염탐한 건데… | Đó là chú ấy đến do thám cho vụ lừa đảo đấy. |
[옅은 웃음] | |
이상한 데서 통한다? | Gu của chị cũng độc lạ thật. |
- [그레이스의 어이없는 웃음] - [의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
내 저것들을 진짜, 씨 | Lũ khốn nhà các người. |
[긴장되는 음악] | |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
[의아한 숨소리] | |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[동희의 어이없는 숨소리] | |
[동희] 지한 씨? | Anh Ji Han? |
언제부터 따라온 거야? | Anh theo tôi từ lúc nào? |
[한숨] | |
[영상 속 그레이스] 진짜 최고야! | |
[지한] 동희 너 처음 모델 데뷔하던 날 | Dong Hee, ngay từ ngày em ra mắt làm người mẫu, |
나 첫눈에 알았어 | anh đã nhận ra rồi. |
우린 같은 동족이라는 거 | Rằng chúng ta đều cùng một giống loài. |
- 동족? - [지한] 나한테도 있어 | - Giống loài? - Anh cũng có |
남들한테 없는 특별한 능력 | một năng lực mà không ai có. |
[한숨] | |
네 살 때 | Hồi mới lên bốn, |
한글과 사칙 연산을 스스로 깨쳤어 | anh đã tự học bảng chữ cái và bốn phép tính Toán học. |
[어이없는 숨소리] | anh đã tự học bảng chữ cái và bốn phép tính Toán học. |
소위 영재 코스를 거친 대한민국 0.1% 최상위층 | Anh nằm trong top 0,1% người Hàn Quốc đã vượt qua khóa học cho thiên tài. |
너도 내가 의사라서 좋았잖아 | - Em cũng thích anh vì anh là bác sĩ mà. - Phải không nhỉ? |
글쎄 | - Em cũng thích anh vì anh là bác sĩ mà. - Phải không nhỉ? |
좋았던 기억이 너무 오래전이라 | Mấy ký ức đẹp đẽ đó xảy ra lâu quá rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
[지한] 너 특별한 사람이야 | Em là một người đặc biệt. |
나도 널 가질 만큼 충분히 특별한 사람이고 | Và anh cũng là một người đủ đặc biệt để xứng đáng có được em. |
샐러드 카페 걔? 그레이스? | Nhỏ đòi mở tiệm cà phê salad? Grace? |
널리고 널린 평범한 여자들 | Toàn lũ đàn bà tầm thường đâu cũng có. |
[동희] 준비한 말이 많은 거 같은데 | Có vẻ anh chuẩn bị cả một bài diễn văn. |
땀 식으니까 요약 좀 해 줄래? | Làm ơn tóm gọn lại để tôi còn chạy tiếp. |
결혼하자 | Mình cưới nhau đi. |
[헛웃음] | |
다 끝난 얘기 할 거면 그냥 가고 | Toàn nói chuyện đã rồi thì tôi đi đây. |
살면서 | Suốt cuộc đời này, |
나 한 번도 실패한 적 없어 | anh chưa bao giờ thất bại. |
[지한] 내 인생 이대로 실패할 수 없어 | Anh không thể đứng nhìn đời mình hỏng bét thế này. Cuộc đời tôi từng là chuỗi thất bại, |
내 인생은 실패뿐이었어 | Cuộc đời tôi từng là chuỗi thất bại, |
진짜 내 특별함을 발견하기 전까진 | trước khi nhận ra sự đặc biệt của mình. |
[동희] 남들 눈에 보이는 특별함 말고 | Không phải sự đặc biệt mà người ta nhìn thấy được, |
사랑하는 사람 눈에만 보이는 진짜 특별함 | mà là sự đặc biệt thật sự chỉ những ai yêu tôi mới thấy. |
너도 그거 발견해 주는 사람 만나 | Tôi mong anh cũng sẽ gặp được người như vậy. |
- [지한] 그 떡대 새끼 때문이야? - [어두운 음악] | Là vì thằng to xác đó sao? |
나랑 결혼해, 아니면 | Kết hôn với anh đi. Nếu không, |
각종 커뮤니티 게시판에 이거 싹 다 뿌려 버릴 테니까 | anh sẽ tung video này lên khắp các trang mạng. Xin mời. |
뿌려 | Xin mời. |
[동희] 요즘 그런 가짜 영상 만드는 거 일도 아니고 | Dạo này làm ra những video giả mạo đó dễ như ăn kẹo. |
누가 믿어? | Ai mà tin anh? |
준비한 말 다 했지? | Đã phát biểu xong chưa? |
[지한] 아니 | Chưa đâu. |
너 정 그러면 | Nếu em vẫn không chịu, |
내 돈이라도 돌려줘 | thì hãy trả lại tiền cho anh. |
20억 | - Hai tỷ won. - Hai tỷ won? |
20억? | - Hai tỷ won. - Hai tỷ won? |
[지한] 하, 진짜 나 다 잃었어, 씨 | Anh mất hết tất cả thật mà, mẹ kiếp. |
니가 나한테 떠안긴 사채 빚 | Anh vay nợ là vì em, mà em biết vay nặng lãi đáng sợ cỡ nào không? |
너 사채 이자가 얼마나 무서운 줄 알아? | Anh vay nợ là vì em, mà em biết vay nặng lãi đáng sợ cỡ nào không? |
순식간에 병원, 차 다 날렸다고, 나, 씨 | Chớp mắt cái đã bay mất cả bệnh viện lẫn xe rồi! |
[동희] 2억이 어떻게 20억이 되니? | Chỉ có 200 triệu thì sao lại thành 2 tỷ được? |
[동희의 기가 찬 소리] | |
- [동희의 한숨] - [지한] 야 | Này! |
나 이거 올린다 | Anh đăng nó lên đấy! |
진짜로 올려! | Đăng thật đấy nhé! |
올린다고! 진짜 | Anh nói là làm đấy! |
씨, 진짜 | Mẹ kiếp. |
아유, 저걸 진짜, 씨 | Con nhỏ đó thật là… |
- [지한의 신음] - [흥미진진한 음악] | |
[아파하는 소리] | |
어이쿠, 죄송 | Ôi chao. Xin lỗi. |
아, 아파 | Đau quá. |
내가 주워 줄게 | Để tôi nhặt giúp anh. |
[지한] 아, 내 핸드폰, 그거… | Chết tiệt, điện thoại tôi. |
[신음] 어유, 야 | Ơ hay? |
아휴, 그냥 내가 주워 준다니까 | - Đã bảo để tôi nhặt cho. - Này, cấm có động vào. |
[지한] 야, 너 그거 건들지 마 | - Đã bảo để tôi nhặt cho. - Này, cấm có động vào. |
야, 거기 고, 고대로 냅둬 내 거야, 내 거, 내 거… | Để yên đó cho tôi. Của tôi… |
[퍽] | |
아, 아파, 아… | |
- 아유 - [지한의 신음] | Ôi trời. |
[형태] 피 나는데 | Chảy máu rồi. |
아, 아, 피… | Máu… |
[지한의 놀란 소리] | |
여기, 여, 여긴 어떻게 아시고 오셨어요? | Sao… Sao anh biết chỗ này mà tới? |
- [흥미로운 음악] - [한숨] | |
- 자 - [지한] 예? | - Này. - Sao ạ? |
가져가 | Cầm lấy đi. |
아, 아, 예 | Vâng. Vậy thì… |
그럼 제가 감사히 | Vâng. Vậy thì… tôi xin phép nhận lại. |
- [지한] 받겠습니다 - [익살스러운 효과음] | tôi xin phép nhận lại. |
[당황한 웃음] | |
[형태] 어이쿠 | Ôi trời. |
[지한의 비명] | |
[지한] 아, 내 폰, 안 돼! | Điện thoại tôi! Không được! |
[절규한다] | |
야, 아, 어떡해, 아유… | Không được! Bay đi đâu rồi? - Đâu rồi? - Lỡ tay. |
실수 | - Đâu rồi? - Lỡ tay. |
[지한] 안 돼, 내 폰, 내 폰 | - Đâu rồi? - Lỡ tay. Điện thoại tôi! |
안 돼, 안 돼 [다급한 숨소리] | Không được. |
아! [분한 소리] | Đồ chết tiệt! Chắc mình giết hắn thật quá! |
으, 저걸 진짜 죽여? 아유! | Chắc mình giết hắn thật quá! |
- [의미심장한 음악] - [멀리 사이렌 소리] | |
[째깍거리는 소리] | |
[요란한 화재경보음] | |
[놀란 소리] | |
[귀주 부] 괜찮아요? | Bà vẫn ổn chứ? |
[어두운 음악] | Mẹ thấy các học sinh run rẩy trong sợ hãi. |
[귀주 모] 학생들이 겁에 질려 덜덜 떠는 게 보였어 | Mẹ thấy các học sinh run rẩy trong sợ hãi. |
담요를 뒤집어쓴 것도 보였고 | Vài đứa còn trùm chăn lên. |
[소란스러운 현장 소리] | |
그리고요? | Gì nữa ạ? |
시계 | Đồng hồ. |
[귀주 모] 학교 건물에 걸려 있었다 | Nó nằm trên tòa nhà của trường. |
공중에서 허우적거리는 사람도 봤어 | Có cả người chới với trên không trung. |
공중에서? | Trên không trung? |
야, 막내! | Này, em út! |
[귀주] 잘 지내셨습니까 | Anh vẫn khỏe chứ ạ? |
[소방관] 야, 반갑다, 이 자식아 | Gặp cậu mừng quá đi, cái thằng này! |
[함께 웃는다] | |
뭐? | - Gì cơ? - Anh có thấy ai chới với trên không |
공중에서 허우적거리는 사람을 봤다든지 | - Gì cơ? - Anh có thấy ai chới với trên không |
아니면 학생들이 창문으로 뛰어내렸다거나… | hay học sinh nhảy ra cửa sổ không? |
- [무거운 음악] - [소방관의 후 내뱉는 소리] | |
야, 인마 | Cái thằng này. |
너 아직도 거기서 못 헤어 나온 거야? | Cậu vẫn chưa buông được vụ đó à? |
꼭 마무리할 일이 좀 있어요 | Em vẫn còn việc phải làm. |
아, 몰라 | Tôi chẳng biết đâu. |
[소방관] 아, 10년도 더 된 일을 내가 어떻게 기억해 | Chuyện xảy ra hơn mười năm rồi, sao tôi nhớ nổi? |
그러니까 보고서 좀 보여 주세요 | Vậy cho em xem báo cáo đi. |
부탁 좀 드리겠습니다 | Nhờ cả vào anh đó. |
[귀주 부] 팔팔 끓으면 중약불로 줄여서 뭉근히 | Khi nào nó sôi bùng rồi thì nhỏ lửa lại để hầm. |
[다해] 네 | Vâng. |
중약불로… | Nhỏ lửa lại… |
[다해의 긴장한 숨소리] | |
[가스레인지 조작음] | |
또 뭐 가르쳐 줄까? | Cháu muốn học gì nữa nào? |
[다해] 음 | |
- 아버님 좋아하시는 거요 - [잔잔한 음악] | Món khoái khẩu của bác trai ạ. |
나? | - Của bác sao? - Dạ. |
네 | - Của bác sao? - Dạ. |
어, 나… | Chà… |
누가 나한테 | Đã lâu lắm rồi |
뭐 좋아하는지 물어봐 준 적이 하도 오래되어서 | mới có người hỏi bác thích gì. |
[귀주 부의 멋쩍은 웃음] | |
앞으론 제가 많이 여쭤볼게요 | Từ giờ cháu sẽ hỏi bác thật nhiều. |
[웃음] | |
[연신 울리는 휴대전화 진동음] | |
- [한숨] - [지한] 받아 | Nghe máy đi. JO JI HAN: NGHE MÁY ĐI |
니가 나한테 이러면 안 되지 | Cô không được làm vậy với tôi. |
- [한숨] - 너 몸 망가졌을 때를 생각해 | Nghĩ lại lúc cơ thể cô tàn tạ đi. |
아무도 거들떠보지 않는 너한테 내가 손 내밀어 줬잖아 | Khi không ai thèm đếm xỉa đến, tôi đã đón nhận cô. |
[어이없는 숨소리] | Khi không ai thèm đếm xỉa đến, tôi đã đón nhận cô. |
나니까 너랑 니 가족들 인내와 희생으로 견뎠지 | Chỉ có tôi mới đủ kiên nhẫn chịu đựng cô và gia đình cô thôi. |
너랑 니 가족들이 괴물이라는 거 | Tôi sẽ cho cả thế giới biết cô và gia đình cô là quái vật. |
세상이 다 알게 할 거야 | Tôi sẽ cho cả thế giới biết cô và gia đình cô là quái vật. |
나 무시하면 싹 다 불 싸질러 버린… | Cô còn lơ tôi nữa thì tôi sẽ thiêu rụi mọi thứ… |
으! | Cô còn lơ tôi nữa thì tôi sẽ thiêu rụi mọi thứ… |
- [동희의 짜증 섞인 한숨] - [다해] 형님, 식사요 | Chị ơi, ăn cơm thôi. |
[한숨] | |
누군데요? | Ai vậy chị? |
[한숨 쉬며] 스팸 | Tin nhắn rác. |
[이나] 혜림아, 공연장에서 보자 | Hye Rim ơi, hẹn gặp ở buổi diễn nhé. |
기다릴게, 꼭 와 | Bọn tớ sẽ chờ cậu. Nhất định phải đến nhé. |
왔어? | Cháu về rồi à? |
대회 준비는 잘됐고? | Chuẩn bị cho cuộc thi ổn cả chứ? |
네, 뭐… | Vâng. |
응? 맛있는 냄새 | Mùi gì thơm quá. |
[다해의 옅은 웃음] | |
[귀주 부] 자, 맛나게 드세요 | Nào, cả nhà ăn nhiều vào nhé. |
[차분한 음악] | |
이나야, 가지도 먹고 | I Na, ăn cà tím nữa này cháu. |
[귀주 모] 좀 먹어라 | Con ăn đi chứ. |
아 | |
[다해] 샐러드도 왔습니다 | Rau trộn đến rồi đây. |
- [귀주 부] 음 - [다해의 웃음] | |
[작게] 집에서 웬 목 폴라? | Sao anh lại mặc áo cổ lọ vậy? |
[다해] 안 답답해? | Không khó chịu à? |
[작게] 목감기 기운이 좀 있어 | Hình như anh bị cảm rồi. |
- 스튜 더 드실 분 - [귀주 부] 응? | Thêm món hầm nhé? Được. |
- [귀주 모] 자 - [귀주 부] 자 | - Cạn. - Cạn. |
- [옅은 웃음] - 수고 많았어요 | Cháu vất vả rồi. |
- 맛있게 드세요 - [잔 부딪는 소리] | Mời hai bác ạ. |
[어두운 음악] | |
[귀주의 옅은 숨소리] | |
[한숨] | |
왜 말 안 했어? | Sao không nói với em? |
가족들한테 알리자 | Nói cho mọi người biết đi. |
내일 이나한테 중요한 날이야 | Mai là ngày trọng đại của I Na. |
[귀주] 나한테도 중요하고 | Và với cả anh nữa. |
망치기 싫어 | - Anh không muốn phá hỏng. - Bây giờ… |
지금… [한숨] | - Anh không muốn phá hỏng. - Bây giờ… |
지금 그게 중요해? | Giờ chuyện đó quan trọng sao? |
내일까지만 | Chỉ hết ngày mai thôi. |
[귀주] 내일까지만 비밀로 하자, 응? | Giữ bí mật đến ngày mai thôi, nhé? |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[다해] 제발 생기지 말라고 | Em đã khẩn thiết cầu nguyện |
그렇게 기도했는데 | rằng đừng để nó xuất hiện rồi mà. |
왜? | Tại sao vậy? |
왜, 어쩌다? | Sao anh lại có nó? |
과거에서 | Trong quá khứ. |
[다해] 13년 전 그 불이 | Vậy tức là trận cháy 13 năm trước |
널 해칠 수 있다는 뜻이네 | cũng có thể làm hại anh. |
13년 전 너한테 가는 길을 | Cũng có nghĩa là anh có thể |
열 수 있게 됐다는 뜻이야 | tìm được đường đến với em của 13 năm trước. |
[다해의 한숨] | |
[다해의 떨리는 숨소리] | |
막을 수 있는 줄 알았는데 | Em cứ tưởng mình có thể ngăn được. |
[다해] 미래를 바꿔 보겠다고… | Em đã muốn thay đổi tương lai. |
내가 틀린 건가? | Em đã sai sao? |
결국엔… | Cuối cùng… |
어떡해? | Làm sao đây? |
어떡해, 귀주 씨? | Phải làm sao đây, anh Gwi Ju? |
도다해 안 틀렸어 | Em không hề sai. |
[귀주] 반점 생겼다고 허둥거릴 필요 없어 | Không cần cuống lên chỉ vì một vết mẩn đỏ. |
평생 안 없어지는 반점이래 | Họ nói vết mẩn sẽ kéo dài cả đời. |
우리가 헤어지는 날은 | Chúng ta sẽ tự quyết định |
우리가 정해 | ngày nói lời chia ly. |
아흔아홉 살 생일 | Vào sinh nhật thứ 99 của anh. |
달라진 건 없어 | Không có gì thay đổi cả. |
[차분한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[귀주 모] 아유… | |
좀 잤어요? | Bà ngủ được chút nào không? |
- [한숨] - [탁 내려놓는 소리] | |
여기, 물요 | Nước của bà đây. |
[귀주 부] 또 왜요? | Lại sao nữa vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[귀주 모] 미안하다 | Mẹ xin lỗi. |
내가 또 나쁜 꿈을 꿔서 | Mẹ lại mơ thấy giấc mơ xấu rồi. |
[동희의 한숨] 무슨 꿈? | Mẹ mơ thấy gì? |
공연장에서 동희 니가 날아오르더라고 | Mẹ thấy con bay lên ở nơi I Na biểu diễn. |
사람들 다 보는 앞에서 | Trước mặt tất cả mọi người. |
왜? | Tại sao? |
모르겠다, 무슨 일이 벌어지려는지 | Mẹ không biết. Chẳng biết đã có chuyện gì xảy ra. |
아무래도 오늘 공연장엔 가지 않는 게… | Có lẽ con không nên đến buổi diễn hôm nay. |
[동희] 가야겠는데요 | Con phải đi. |
[차분한 음악] | |
기회네 | Cơ hội đây rồi. |
미래를 바꿀 수 있는 기회 | Đây là cơ hội để con thay đổi tương lai. |
나 공연 꼭 갈 거야 | Con nhất định sẽ đến buổi diễn, |
가서 무슨 일이 있어도 절대 날지 않을 거야 | và sẽ không bay dù có chuyện gì xảy ra. |
그게 가능하면 귀주도 살릴 수 있는 거고 | Nếu con làm được, tức là có thể cứu Gwi Ju. |
안 그래요? | Phải không? |
- [밝은 음악] - [귀주 모의 한숨] | |
[귀주 부] 우리가 좀 과했나? | Chúng ta có lố quá không? |
응원 점수도 있다면서요 | Nghe nói có cả điểm cổ vũ mà. |
[귀주 모] 우리 손녀 기 살려 줘야지 | Phải tiếp sức cho cháu gái mình chứ. |
[일홍] 오늘 뭐 응원 점수도 있다면서요? | Nghe nói hôm nay có cả điểm cổ vũ nữa. |
[그레이스] 기세에서 밀리는 건 못 참지 [옅은 웃음] | Nói về khí thế thì chúng tôi chẳng thua ai đâu. |
[옅은 웃음] | |
[동희] 들어가시죠 앞자리 맡아야지 | Mình vào thôi, phải tranh hàng ghế trước chứ. |
- [동희의 헛기침] - [그레이스] 그래 | Vâng. |
[직원] 감사합니다 | Cảm ơn quý khách. |
[휴대전화 진동음] | |
[귀주] 네, 팀장님 | Vâng, Đội trưởng. |
[소방관] 어, 귀주야 | Ừ, Gwi Ju, tôi tìm ra báo cáo rồi, |
보고서 찾았는데 외부 반출은 좀 그래서 | Ừ, Gwi Ju, tôi tìm ra báo cáo rồi, nhưng không mang nó ra ngoài được. |
지금 좀 올 수 있나? | Giờ cậu ghé được không? |
아… | |
네, 지금 가겠습니다, 네 | Em đến ngay ạ. Vâng. |
[다해] 어딜 간다는 거야? | Anh đi đâu cơ? |
이나는? | - Còn I Na thì sao? - Thứ tự diễn của con bé ở sau mà. |
이나 순서까지 아직 시간 있잖아 | - Còn I Na thì sao? - Thứ tự diễn của con bé ở sau mà. |
중요한 일이라 | Việc này quan trọng. |
그럼 나도 같이 가 | - Vậy em đi cùng anh. - Em đến chỗ I Na trước đi. |
이나한테 먼저 가 줘 | - Vậy em đi cùng anh. - Em đến chỗ I Na trước đi. |
지금 엄청 긴장하고 있을 거야 | Chắc nó đang hồi hộp lắm. |
부탁할게 | Nhờ em nhé. |
[스태프] 원스 팀 리허설 준비해 주세요 | Nhóm Once, chuẩn bị diễn tập nhé. |
[준우] 얘들아, 갈까? 파이팅 | Tụi mình đi nhé? Cố lên! |
[학생들] 파이팅! | Cố lên! - Cố lên! - Cố lên! |
[심호흡] | |
[다해의 헛기침] | |
[이나] 아줌마 | Cô ạ. |
[준우] 이나야, 빨리 와 | Mau đến nhé, I Na. |
- 이나야, 오늘 너무 예쁘다 - [문 닫히는 소리] | I Na ơi. Hôm nay cháu xinh quá. |
[다해] 축하해 [웃음] | Chúc mừng cháu. |
아빠는요? | Bố cháu đâu ạ? |
아, 어디 좀 들렀다 오느라 | Bố cháu phải ghé qua một chỗ. |
갑자기 어딜요? | Sao tự dưng lại đi đâu ạ? |
음, 금방 오실 거야 | Bố sẽ đến ngay thôi. |
[다해] 근데 여기 좀 춥다 | Ở đây hơi lạnh nhỉ. Cháu có ổn không? |
괜찮아? | Ở đây hơi lạnh nhỉ. Cháu có ổn không? |
추운 건지 떨리는 건지 | Không biết cháu đang lạnh hay lo nữa. |
[살짝 웃는다] | |
[이나] 혹시 | Có khi nào… |
아빠 못 와요? | bố không đến được không ạ? |
아빠한테 무슨 일 생겼어요? | Có chuyện gì với bố rồi ạ? |
[차분한 음악] | |
무슨 일 있어도 올 거야 | Dù có chuyện gì bố cháu cũng sẽ đến. |
[다해] 얼마나 기대했는데 | Bố cháu đã rất mong chờ mà. |
아빠 꼭 와 | Bố cháu nhất định sẽ đến. |
걱정 마 | Đừng lo nhé. |
아빠가 그랬어요 | Bố đã nói với cháu |
[이나] 끝인 것처럼 보여도 끝이 아니라고 | rằng dù mọi thứ trông như đã kết thúc nhưng vẫn chưa phải kết thúc. |
꼭 그다음이 있다고 | Rằng luôn có điều tiếp theo. |
시신 없는 장례식 | Về tang lễ không có thi thể, |
저는 그 꿈이 끝이 아니라고 믿어요 | cháu tin là giấc mơ đó chưa phải là cái kết. |
[잔잔한 음악] | Chỉ là bố sẽ tốn chút thời gian |
아빠가 돌아오는 데 그냥 좀 시간이 걸릴 뿐이라고 | Chỉ là bố sẽ tốn chút thời gian để quay trở về thôi. |
그래 | Phải đấy. |
맞아 | Cháu nói đúng. |
[소방관] 자 | |
별일은 없는 거지? | Không vấn đề gì chứ? Vâng. |
[귀주] 네 | Vâng. |
[어두운 음악] | SƠ ĐỒ TẦNG 5 |
[귀주] 선재여고 5층 창고로 가는 최단 거리는… | ĐỆM AN TOÀN Lối ngắn nhất đến nhà kho tầng năm… |
[소방관] 근데 | Mà này, cậu là người vẫn hay gửi tiền cho gia đình anh Hyeong Jin phải không? |
정 반장 유족들한테 돈 보내 준 거 너지? | Mà này, cậu là người vẫn hay gửi tiền cho gia đình anh Hyeong Jin phải không? |
그게 무슨 말씀이신지 | Em không hiểu anh đang nói gì. |
다 알아 | Tôi biết hết mà. |
[소방관] 우리 팀 이름으로 매년 장학금 부쳐 줬잖아 | Còn lấy tên đội tặng học bổng cho con trai anh ấy. |
아들내미 듬직하게 잘 컸더라 | Nó lớn khôn nên người lắm. |
공부도 잘한대 | Còn học giỏi nữa. Lại háu ăn, hệt như bố nó. |
[웃으며] 정 반장 닮아서 먹성도 좋고 | Lại háu ăn, hệt như bố nó. |
[잔잔한 음악] | |
[사락 넘기는 소리] | |
[통화 연결음] | |
[초조한 숨소리] | |
어디야, 귀주 씨 | Anh ở đâu rồi, anh Gwi Ju? |
[긴장되는 음악] | |
[진행자] 전국 청소년 댄스 경연 대회에 오신 여러분 | Chào mừng quý vị đến với Cuộc thi nhảy Thanh thiếu niên Toàn Quốc! |
- 환영합니다! - [사람들의 박수와 함성] | Chào mừng quý vị đến với Cuộc thi nhảy Thanh thiếu niên Toàn Quốc! CUỘC THI NHẢY THANH THIẾU NIÊN TOÀN QUỐC |
- [경쾌한 음악] - 네, 어마어마한 상금과 | Các thí sinh sẽ tranh tài để giành giải thưởng siêu khủng |
전국 제일의 댄스 동아리라는 영예를 쟁취하기 위해서 | Các thí sinh sẽ tranh tài để giành giải thưởng siêu khủng và vinh dự trở thành câu lạc bộ nhảy giỏi nhất cả nước. |
오늘 10대 친구들이 보여 줄 멋진 한판승이 기대가 되는데요 | Tôi đang rất mong chờ màn thi đấu của những bạn trẻ tuổi teen tài năng. |
더불어서 열띤 경쟁만큼이나 응원전도 | Thêm vào đó, không chỉ có các thí sinh thi đấu với nhau, mà trận chiến điểm cổ vũ cũng sẽ rất khốc liệt. |
- 굉장히 뜨거울 것 같습니다 - [저마다 응원하는 말소리] | mà trận chiến điểm cổ vũ cũng sẽ rất khốc liệt. |
심사 위원분들 오늘 공정한 심사 부탁드립니다 | Mong rằng ban giám khảo sẽ đưa ra đánh giá công tâm nhất. |
그럼 더 이상 긴말할 것 없이 | Không kéo dài thêm nữa, |
오늘 댄스 경기의 문을 열어 줄 첫 번째 선수들을 | xin mời lên sân khấu những thí sinh đầu tiên |
무대 위로 모셔 보도록 하겠습니다 | sẽ mở màn cho cuộc thi hôm nay. |
세련된 왁킹 무대를 선보일 서소중학교의 팀 비바입니다 | Một nhóm nhảy sẽ cho chúng ta thấy waccking chân chính là thế nào. Xin hãy vỗ tay cho nhóm Viva từ Trường cấp hai Seoso! |
큰 박수 부탁드립니다! | Xin hãy vỗ tay cho nhóm Viva từ Trường cấp hai Seoso! |
[사람들의 환호] | |
[사람들의 응원하는 말소리] | |
음악 주세요 | Xin mời nhạc. |
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - [사람들의 환호] | |
[휴대전화 진동음] | JO JI HAN |
[지한] 조카 이쁘다, 고모 닮았네 | Cháu em xinh quá. Giống bác nó ghê. |
뭐야 | Gì thế này? |
[지한] | Đến phòng chờ số bốn nhé. |
[한숨] | |
[계속되는 사람들의 환호] | |
[어두운 음악] | |
[동희] 아, 이 미친놈 잡히기만 해 봐, 죽여… | Mình mà bắt được tên điên đó là anh ta chết chắc… |
씨 | |
[진행자] 여기서 잠깐 | Tôi xin phép được tiết lộ một chút về sân khấu đặc biệt hôm nay. |
오늘 있을 특별 공연을 소개해 드리도록 하겠습니다 | Tôi xin phép được tiết lộ một chút về sân khấu đặc biệt hôm nay. |
바로 공연 팀 박골박스가 | Nhóm nhảy Park Gol Box đã đến đây để cổ vũ các thí sinh… |
참가자 여러분을 응원하기 위해서… | Nhóm nhảy Park Gol Box đã đến đây để cổ vũ các thí sinh… |
[준우] 아직 안 왔어? 보여 주고 싶은 사람 | Người cậu muốn thể hiện cho xem vẫn chưa đến à? |
[계속되는 진행자의 말소리] | Mong quý vị dành nhiều sự mong đợi nhé. |
[한숨] 곧 우리 차례인데 | Bây giờ thì xin mời lên sân khấu - nhóm nhảy Soul Crew! - Sắp đến lượt tụi mình rồi. |
[진행자] 음악 주세요 | Xin mời lên nhạc. |
- [강렬한 음악이 흘러나온다] - [사람들의 함성] | |
[힘찬 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[직 지퍼 여는 소리] | |
- [강렬한 음악이 흐른다] - [사람들의 응원하는 소리] | |
[귀주 부의 반기는 소리] | NIỀM TỰ HÀO NHÀ HỌ BOK BOK I NA |
- [귀주 부의 환호] - [사람들의 웃음] | NIỀM TỰ HÀO NHÀ HỌ BOK BOK I NA CON GÁI BỐ LÀ NHẤT |
아빠 | Bố ơi. |
아빠? | "Bố"? |
아빠였어? | Hóa ra là bố cậu à? |
[피식 웃는다] | |
[어두운 음악] | |
아, 진짜, 조지한 | Tên Jo Ji Han này thật là. |
- [학생의 연습하는 말소리] - [동희의 한숨] | |
[동희] 진짜… | Thật là… |
- [성난 숨소리] - [탁 문소리] | |
어? | |
[긴장되는 효과음] | |
[진행자] 네 명의 학생들에게 뜨거운 박수 부탁드립니다! | Xin quý vị cho một tràng pháo tay to hơn nữa! |
[스태프] 다음 차례예요 준비하세요 | Tiếp theo là các em đấy. Chuẩn bị nhé. |
[준우] 얘들아, 모여 | Các cậu à, lại đây nào. |
[진행자] 네, 소울크루 친구들 | Nhóm Soul Crew đã có một màn trình diễn vô cùng nhịp nhàng, vô cùng đáng yêu. |
리듬감이 넘치는 아주 귀여운 무대였습니다 | Nhóm Soul Crew đã có một màn trình diễn vô cùng nhịp nhàng, vô cùng đáng yêu. |
다음으로 한아중학교의 원스… | Tiếp đến là nhóm Once từ Trường cấp hai… |
[학생1] 고혜림 안 온다니까 | Đã bảo Hye Rim không đến đâu mà. |
올 거야 | - Cậu ấy sẽ đến. - Hết thời gian rồi. |
이제 정말 시간 없어 | - Cậu ấy sẽ đến. - Hết thời gian rồi. |
[준우] 사람들 기다려 | Khán giả đang chờ đấy. |
[다가오는 발소리] | |
[혜림] 저 사람들이 다 누굴 기다리는데? | Các cậu nghĩ là họ đang chờ ai? |
- [밝은 음악] - 다 나 보러 온 사람들인데? | Họ đều đến để xem tớ nhảy đấy. |
[이나의 반가운 숨소리] 혜림아 | - Hye Rim ơi. - Đến rồi à. |
- [준우] 왔구나 - [학생2] 고혜림! | - Hye Rim ơi. - Đến rồi à. Goh Hye Rim! |
올 줄 알았다니까 | Tớ biết cậu sẽ đến mà. |
[학생3] 아, 올 거면 좀 빨리 좀 오지 | Tớ biết cậu sẽ đến mà. Đến sớm chút đi chứ. |
[혜림] 복이나가 하도 사정사정해서 와 줬다 | Tại Bok I Na cứ nài nỉ nên tớ mới đến đấy. |
[학생4] 고혜림 잘난 척 중독성 있었네 | Tại Bok I Na cứ nài nỉ nên tớ mới đến đấy. Goh Hye Rim thích ra vẻ đây rồi. |
야, 오랜만에 들으니까 짜릿한데? | Lâu ngày nghe lại đã tai ghê. |
[학생들의 웃음] | Phải đấy. |
아, 야, 우리 나가야 돼, 모여 | Tới tụi mình rồi. Chụm tay lại. |
- 위 아 더! - [학생들] 원! | - We are the… - One! |
[동희] 어? | |
[어두운 음악] | |
[지한] 서프라이즈 | Ngạc nhiên chưa? |
- [동희의 한숨] - 생각해 보니까 | Nghĩ lại mới thấy, |
내가 너한테 프러포즈를 제대로 못 했더라고 | anh đã không cầu hôn em tử tế. |
[지한의 들뜬 숨소리] | anh đã không cầu hôn em tử tế. |
아, 두야 | - Thật hả trời? - Anh nói thật mà. |
[지한] 찐으로 결혼하자, 동희야 | - Thật hả trời? - Anh nói thật mà. Mình cưới nhau đi, Dong Hee. |
[지한이 목 가다듬는다] | |
'나의 사랑스러운 자이언트 베이비' | "Gửi người anh yêu, bé cưng khổng lồ." |
아! 하지 마, 하지 마 | Thôi, đừng mà! |
[동희] 아이씨, 미친놈 진짜 돌았나 | Đồ thần kinh. Anh điên rồi hả? "Dong Hee ơi. |
[지한] '동희야' | "Dong Hee ơi. Tình yêu anh dành cho em không thể…" |
'너에게 내 마음을 다 드러낼 수는…' | Tình yêu anh dành cho em không thể…" |
[진행자] 한아중학교의 원스 팀입니다 | Sau đây là nhóm Once đến từ Trường cấp hai Hana. |
큰 박수로 맞이해 주시기 바랍니다! | Sau đây là nhóm Once đến từ Trường cấp hai Hana. Xin quý vị cho một tràng pháo tay thật lớn. |
[사람들의 박수와 함성] | |
[귀주 모] 할미 왔다! | Bà đến rồi đây! |
- [여자1] 할 수 있어 - [남자] 원스 파이팅! | ONCE BAO NHIỆT HUYẾT |
- [여자2] 할 수 있다! - [긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[귀주 모] 응? 왜 그래? | - Sao không bắt đầu? - Vẫn chưa nhảy à? |
- [여자3] 왜 안 해? - [여자4] 왜 시작을 안 하지? | - Sao không bắt đầu? - Vẫn chưa nhảy à? |
[사람들이 웅성거린다] | Có vẻ các thành viên của Once đang hơi căng thẳng. |
[진행자] 네, 우리 원스 팀이 조금 긴장을 한 것 같죠? | Có vẻ các thành viên của Once đang hơi căng thẳng. |
긴장 풀라는 의미에서 응원의 박수 한번 부탁드릴게요 | Hãy cho một tràng pháo tay khích lệ tinh thần các em nào. |
[사람들의 박수와 함성] | Hãy cho một tràng pháo tay khích lệ tinh thần các em nào. Khi nào đã sẵn sàng thì cứ nói nhé. |
학생분들, 준비되면 알려 주세요 | Khi nào đã sẵn sàng thì cứ nói nhé. |
[준우] 이나야, 왜 그래? | Sao vậy, I Na? |
사람들 눈이… | Tại ánh mắt của mọi người… |
[이나의 떨리는 숨소리] | |
이제 사람들 안 보이지? | Hết thấy mọi người rồi nhỉ? |
이러고 어떻게 춤춰 | Nhưng thế này thì sao tớ nhảy được? |
- [잔잔한 음악] - 나 보여? | Cậu thấy tớ không? |
넌 보이는데… | Cậu thì tớ thấy… |
그럼 됐네 | Vậy là được rồi. |
[준우] 나만 보고 춤춰 | Hãy chỉ nhìn tớ rồi nhảy thôi. |
시작하겠습니다 | Sẵn sàng rồi ạ. |
[진행자] 음악 주세요 | Xin mời nhạc. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 박수와 함성] | |
[귀주 모의 환호] | |
[가족들] 복이나! 복이나! | - Bok I Na! - Bok I Na! |
- 복이나! - [사람들의 환호] | - Bok I Na! - Bok I Na! |
복이나! 잘한다! | - Bok I Na! - Bok I Na! - Cố lên nào! - Cố lên nào! |
복이나! 복이나! | - Cố lên nào! - Cố lên nào! - Bok I Na! - Bok I Na! |
[사람들의 환호] | |
[일홍의 탄성] | |
[이나] 아빠, 보여요? | Bố có thấy không? |
나한테도 같이 눈 맞춰 줄 친구들이 있어요 | Con đã có những người bạn mà con có thể nhìn thẳng vào mắt. |
투명 인간 아니에요 | Con không phải người vô hình nữa. |
나도 색깔이 생겼어요 | Con cũng có sắc màu rồi. |
그러니까 내 걱정은 마요 | Vậy nên đừng lo cho con nữa nhé. |
사랑해요, 아빠 | Con yêu bố, bố ơi. |
[리드미컬한 음악이 끝난다] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
[잔잔한 음악] | |
- [진행자의 말소리] - [학생들의 가쁜 숨소리] | |
[학생들의 신난 말소리] | |
[준우] 야, 야 야, 우리 기념사진 찍자 | Này, chụp ảnh kỷ niệm đi. |
[스태프] 다음 팀 나오세요! | Mời nhóm tiếp theo! |
[준우] 찍는다 | Chụp nhé. |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
- 야, 야, 눈 감았잖아, 한 번 더 - [학생들의 웃음] | Cậu nhắm mắt rồi kìa. Lại nhé. |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
잘 나왔다, 오케이 [웃음] | Đẹp lắm. Được rồi. Cho tớ xem với. |
[학생] 어떻게 나왔어? | Cho tớ xem với. |
[이나] 같이 사진 찍을래? | Mình chụp hình chung nhé? |
싫은데 | Không thích. |
[카메라 셔터음] | |
[혜림] 아, 뭐야 자꾸 니 마음대로 | Gì vậy hả? Sao lại làm theo ý cậu thế? |
니 마음대로 해 줘도 넌 나 싫어했잖아 | Hồi trước tớ làm theo ý cậu thì cậu cũng ghét tớ mà. |
[혜림의 한숨] | |
왜 갑자기 내가 싫어졌어? | - Sao tự dưng lại ghét tớ thế? - Cậu vốn nhiễu sự vậy à? |
너 원래 이렇게 시끄러웠어? | - Sao tự dưng lại ghét tớ thế? - Cậu vốn nhiễu sự vậy à? |
말 되게 많아졌다? | Dạo này cậu nói nhiều hẳn nhỉ. |
[이나] 니 마음에 들려고 되게 노력했는데 | Tớ đã rất cố gắng để vừa lòng cậu mà. |
[혜림] 그게 싫었어 | Vậy nên tớ mới ghét cậu. |
너만 내 마음에 들고 싶어? | Tưởng chỉ mình cậu cố gắng à? |
나도 니 마음에 들고 싶었어 | Tớ cũng muốn được cậu thích mà. |
[이나] 응? | Gì cơ? |
[혜림] 근데 넌 니 마음은 하나도 안 까더라 | Nhưng cậu chẳng hề mở lòng với tớ. |
- [잔잔한 음악] - 준우 좋아하면서 거짓말하고 | Cậu thích Jun Woo nhưng lại nói dối, |
준우가 고백한 것도 말 안 하고 | và không cho tớ biết Jun Woo tỏ tình với cậu. |
그건 니가 준우 좋아하니까 | Đó là vì cậu thích Jun Woo. |
솔직히 말해 주지 | Cậu phải nói thật lòng ra chứ. |
[혜림] 나도 니 마음이 듣고 싶었어 | Tớ cũng muốn lắng nghe tiếng lòng cậu mà. |
친구니까 | Vì mình là bạn bè. |
[긴장한 숨소리] | |
실은 나 | Thật ra, |
비밀이 하나 있는데 | tớ có một bí mật. |
나한테 초능력이 있어 | Tớ có siêu năng lực. |
[이나] 눈을 보면 | Chỉ cần nhìn vào mắt ai đó |
마음이 들려 | là nghe được tiếng lòng. |
[혜림] 나도 있어, 초능력 | Tớ cũng có siêu năng lực. |
너도? | Cậu cũng có à? |
눈을 끄는 능력 | Năng lực thu hút ánh nhìn. |
사람들이 그렇게 나만 쳐다봐 | Mọi người không thể rời mắt khỏi tớ. |
[혜림의 웃음] | |
[혜림] 미안해 | Tớ xin lỗi. |
체육관에서 많이 무서웠지? | Lúc ở phòng thể thao, chắc cậu sợ lắm. |
근데 이제 괜찮아 | Nhưng giờ tớ ổn rồi. |
[이나의 웃음] | |
[흥미진진한 음악이 흐른다] | |
[다해] 아, 기억났다, 이 옷 | Em nhớ ra rồi. Bộ đồ này. |
이나 학교 체육관에 갇혔다고 알려 줬을 때 | Lúc anh đến báo em I Na đang bị nhốt ở phòng thể thao, |
- 그때도 이 옷 입고 있었어 - [긴장되는 음악] | anh đã mặc bộ đồ này. |
잠깐만 | Chờ anh một chút. |
[귀주 모의 의아한 숨소리] | |
[귀주 모] 그러고 보니까 아까부터 동희도 안 보이고 | Hình như nãy giờ không thấy Dong Hee đâu cả. |
- [동희] 그만해! - [지한의 다급한 숨소리] | Anh thôi đi! |
- 아, 진짜… - [지한] 아, 동희야 | - Trời ạ. - Dong Hee à. |
동희야, 어, 알겠어 | Anh biết rồi, Dong Hee. |
- 내가 진짜 잘할게 - [동희의 한숨] | Anh sẽ đối tốt với em mà. |
동희야, 나한테 딱 한 번만 기회를 줘 | Xin hãy cho anh một cơ hội nữa thôi. |
끝났어, 놔 | Chấm hết rồi. Bỏ ra. |
[지한이 울먹이며] 동희야, 제발 | Xin em mà, Dong Hee. Đã bảo bỏ ra mà! |
[동희] 아, 좀 놔! | Đã bảo bỏ ra mà! |
그만 좀 하자, 좀! | Anh thôi ngay đi! |
[한숨] | |
아직 서프라이즈 안 끝났어! | Chừng này bất ngờ là chưa hết đâu! |
[지한의 거친 숨소리] | |
[동희의 한숨] | |
내가 말했지? | Anh đã nói rồi. |
나 무시하면 싹 다 불 싸질러 버린다고 | Em mà cứ ngó lơ anh là anh thiêu rụi hết mọi thứ. |
- [신비로운 음악이 흐른다] - [쉭 새어 나오는 소리] | |
[귀주 부의 놀란 소리] | |
공중에서 허우적거리는 사람도 봤어 | Có cả người chới với trên không trung. |
[긴장되는 음악] | |
[쉭 새어 나오는 소리] | |
과거의 화재가 아니었어요 | Đó không phải hỏa hoạn trong quá khứ. |
[귀주 부] 무슨 소리예요? | Bà nói gì vậy? |
[째깍거리는 소리] | |
[요란한 화재경보음] | |
불이 날 거예요 | Sắp có cháy rồi. |
바로 지금 여기서 | - Ngay bây giờ, ngay tại đây. - Sao cơ? |
[일홍] 예? | - Ngay bây giờ, ngay tại đây. - Sao cơ? |
[진행자] 관객 여러분 박수와 함성! | Xin quý khán giả cho một tràng pháo tay! |
[사람들이 환호한다] | Xin quý khán giả cho một tràng pháo tay! |
[동희] 병에 든 거 뭔데? | Cái gì trong chai vậy? |
물? | Nước hả? |
[답답한 숨소리] | |
냄새 한번 맡아 보든가, 어? | Muốn biết thì ngửi thử đi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
내가 못 할 거 같아? | Em nghĩ anh không dám hả? |
[동희가 웃으며] 어, 너 못 해 | Ừ, anh không dám đâu. |
뭐? | - Cái gì? - Tôi hiểu anh quá mà. |
난 너 좀 잘 알잖아 | - Cái gì? - Tôi hiểu anh quá mà. |
너 그럴 배짱 없어 | Anh không có cái gan đó đâu. |
쫄보야 | Anh là đồ hèn. |
- [지한의 어이없는 숨소리] - 시늉만 내고 못 할 거면서 | Chỉ làm màu là giỏi. |
뭐? | Cái gì? |
나 진짜 한다! | Anh làm thật đấy! |
해 봐 | Cứ việc. |
아유, 너… | Trời ạ, em thật là… |
야, 너 내가 여기다 뿌려? | Này, anh đổ nó ra đấy nhé. |
어? 뿌리… | Anh đổ… |
[지한이 당황하며] 뿌, 뿌, 뿌려? | Anh đổ… Anh đổ đấy nhé? |
어? 여기 불 보여? 안 보여? | Có thấy mấy cây nến này không? |
내가 불에다가도 이렇게 뿌린다고 | Anh đổ lên đó luôn đấy! |
아이, 깜짝이야! [놀란 소리] | Ôi, cha mẹ ơi! |
- [헛웃음] - 그래 | Em nói phải. |
나 못 해, 씨 | Anh không làm được. |
[동희] 그래, 그게 너지 | Phải rồi, thế mới là anh. |
그래서 니가 좋았어 | Cũng vì vậy nên tôi mới thích anh. |
어? | Gì cơ? |
내가 사랑했던 너의 특별함은 | Điều đặc biệt của anh mà tôi thích |
그 소심함이었어 | chính là sự nhút nhát của anh. |
[동희] 나쁜 놈이긴 한데 악랄한 놈까지는 못 되고 | Anh là một kẻ tệ hại nhưng không đến nỗi ác độc. |
좀 엉성한 나쁜 놈? | Chỉ là một tên tệ hại vụng về. |
[울컥한 숨소리] | |
그게 귀여웠다 | Vậy nên mới đáng yêu. |
[울먹이며] 동희야 | Dong Hee ơi. |
[옅은 웃음] | |
흘린 거 다 잘 닦고 가 | Lau nhà cho sạch rồi hẵng đi đấy. |
- [문 열리는 소리] - [한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
- 귀주 씨 - [무거운 음악] | Anh Gwi Ju. |
잠깐 갔다 올게 | Anh đi một lát thôi. |
지금 이나가 어디 있는지만 말해 주고 금방 올 거야 | Anh đi báo em biết chỗ của I Na rồi quay về ngay. |
[다해] 꼭 지금 가야 돼? | Nhất định phải đi bây giờ à? |
왜 그래? 쫓기는 사람처럼 | Anh sao vậy? Cứ như bị ai rượt ấy. |
어제보다 옅어졌어? | Vết mẩn đỏ. Nó bắt đầu mờ rồi. |
그래서 서두르는구나 | Vậy nên anh mới vội vàng. |
남은 시간이 얼마 없는 거지? | Mình không còn nhiều thời gian nữa nhỉ? |
[다해의 떨리는 숨소리] | |
마지막으로 해야 하는 일을 | Anh đang tính đi làm việc cuối cùng… |
하려고? | mà anh phải làm à? |
다해야 | Da Hae à. |
[불안한 숨소리] | |
역시 어쩔 수 없는 건가? | Vậy là không thể làm khác đi sao? |
어쩔 수 없는 운명? | Đây là định mệnh bất khả kháng ư? |
아니 | Không đâu. |
[귀주] 어쩔 수 없는 운명 그딴 거 절대 아니야 | Đây không phải định mệnh bất khả kháng đâu. |
내가 왜 | Anh cũng không biết |
어떻게 그 시간으로 가게 될지는 나도 몰라 | tại sao và làm thế nào anh lại quay về lúc đó. |
근데 분명한 건 | Nhưng anh chắc chắn |
반점 때문도 아니고 | là không phải vì vết mẩn, |
어머니 꿈 때문도 아니라는 거 | cũng không phải vì giấc mơ của mẹ. |
내가 널 구하러 간다면 | Nếu anh quay về cứu em, |
그건 기꺼이 내가 선택한 거야 | thì chỉ là vì anh lựa chọn làm vậy thôi. |
- [감성적인 음악] - 어쩔 수 없어서가 아니라 | Không phải là bất khả kháng. |
내 선택 | Là lựa chọn của anh. |
[다해가 울먹인다] | |
[옅은 한숨] | |
그러니까 너도 약속해 | Vậy nên em cũng hứa với anh đi. |
지금까지 했던 우리 선택을 절대 부정하지 마 | Đừng phủ nhận những điều ta đã lựa chọn. |
멈추지 말고 계속 선택해 | Đừng dừng lại mà hãy tiếp tục lựa chọn. |
미래를 바꿀 수 없으면 그다음 미래를 만들면 돼 | Nếu không thể thay đổi quá khứ thì cứ xây dựng tương lai tiếp theo. |
나쁜 꿈에 지지 말고 | Đừng chịu thua những cơn ác mộng. |
꼭 | Nhất định… |
미래를 밝혀 줘 | hãy soi sáng tương lai. |
금방 올게 | Anh sẽ quay về ngay. |
[다해의 애달픈 숨소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[다해] 이나 학교에 있대 체육관에 | I Na đang ở trường. Trong phòng thể thao. |
- 서둘러야 된대, 빨리 - [과거 귀주] 어 | - Phải đi mau lên. - Được. |
[문 열리는 소리] | |
[귀주] 이나를 | Nhờ em… |
부탁해 | chăm sóc I Na nhé. |
[귀주 부] 귀주야 | Gwi Ju ơi. |
[훌쩍인다] | |
귀주는? | Gwi Ju đâu? |
아, 잠깐 과거에… | Anh ấy về quá khứ ạ. |
하필 지금 | Sao lại đúng lúc này? |
[귀주 부] 불이 날 거야 | Sắp có cháy đấy. |
집사람이 꿈에서 본 불이 지금 당장 여기서 | Đám cháy trong giấc mơ sẽ xảy ra ngay bây giờ, ngay tại đây. |
네? | Dạ? |
- [귀주 부의 다급한 숨소리] - [어두운 음악] | Dạ? |
[다해] 이나야 | I Na. |
[지한의 힘주는 소리] | Chết tiệt. |
[구시렁댄다] | Sao không sạch vậy? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
- [후 부는 입소리] - [긴장이 고조되는 음악] | |
[연신 후후 부는 소리] | |
[놀란 소리] | |
[지한이 당황하며] 이거 뭐, 뭐, 뭐, 뭐야? | Gì thế này? Khoan đã nào. |
아, 뜨거워, 뜨거워, 뜨거워 | Nóng quá! |
[화재경보음] | |
- [실내에 흐르는 신비로운 음악] - [사람들의 의아한 소리] | |
[스태프] 야, 이거 뭐야? 빨리 확인해! | Gì vậy? Mau đi kiểm tra! |
[일홍] 음악 꺼! | Tắt nhạc đi! Không nghe chuông báo cháy à? |
화재경보 안 들려? | Không nghe chuông báo cháy à? |
[사람들이 웅성거린다] | |
[그레이스] 맨 뒷줄부터 차례차례 나가십니다! | Ra ngoài theo thứ tự từ hàng sau cùng nhé! |
[남자] 야, 야, 불났대 빨리 나가자 | Hình như có cháy. Ra ngoài mau. |
천천히, 차례차례! | Từ tốn thôi! Từng người một! |
[지한이 콜록대며] 이거 어떡해 | Lớn chuyện rồi. Làm sao đây? |
이거, 이, 이거면 되나? | Dùng cái này được không đây? |
뭐야, 뭐야, 아, 어떡해, 어떡해 어떡해, 이거 어떡해 | Làm sao dập nhỉ? Được rồi. |
[콜록거린다] | |
아, 이거 어떡해! | Làm sao đây? |
[놀란 소리] | |
으아, 으아! | |
잠깐, 이거, 이, 이거 아닌데 | Thế này đâu có đúng. |
내가 이러려고 그런 게 아닌데 | Mình đâu có tính làm thế này. |
아, 뜨거워! 이거 아니야, 불… | Nóng quá! Hỏng bét rồi. |
불났어요, 여기 불났어요, 불! | Cháy rồi! Cháy nhà rồi! |
[문소리] | Cháy rồi! Cháy nhà rồi! |
- [요란한 화재경보음] - [사람들이 소란스럽다] | |
도다해 | Do Da Hae. |
[다해] 이나야! | I Na ơi! |
[다급한 숨소리] | |
[사람들이 웅성거린다] | Cháy ở đâu thế? |
[형태] 한 줄로! | Một hàng thôi! |
[일홍의 힘주는 소리] | |
[스태프1] 무대 뒤쪽에 불났어요, 불! | Có cháy đằng sau cánh sân khấu! |
- [남자1] 불이야! 불이야! - [스태프1] 무대 뒤편이에요! | - Cháy rồi! - Cháy sau sân khấu! |
- [긴박해지는 음악] - [여기저기 소란스럽다] | |
[여자1] 빨리, 빨리! | |
[그레이스] 천천히 가세요 천천히! | - Tránh ra! - Từ từ thôi! |
[형태] 아, 밀지 마시고! | Đừng xô đẩy! |
자, 천천히, 천천히! | Từ từ thôi! |
- [귀주 모] 야, 동희야, 괜찮아? - [동희] 어? 어어 | Dong Hee, con không sao chứ? Vâng. |
[스태프2] 방화 커튼부터 내려! 방화 커튼! | Hạ màn phòng cháy xuống! - Màn phòng cháy! - Tên ngốc đó. |
아, 그 바보가… | - Màn phòng cháy! - Tên ngốc đó. |
[기계 작동음] | |
- [삐걱거리는 소리] - [작동 오류음] | |
방화 커튼이 걸렸습니다 | Màn phòng cháy bị kẹt rồi. |
[스태프1] 스모그 장비에 걸린 거 같은데 | Hình như mắc vào máy xịt khói. |
[남자2] 불이야! | Cháy rồi! |
- [여자2] 우리 어떡해 - [사람들의 비명] | Mẹ, đợi con một lát. |
[귀주 모] 아유, 야… | Khoan đã! |
[동희의 한숨] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
이건 내 선택이야 | Đây là lựa chọn của mình. |
[형태] 차례차례! | Từng người một thôi! |
아, 밀지 마시고! | Đừng xô đẩy! |
[힘찬 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
- [화재경보음] - [이나, 혜림의 다급한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[이나, 혜림이 콜록거린다] | |
[혜림] 이게 뭐야? | Gì thế này? |
[이나의 가쁜 숨소리] | |
- [이나] 방화벽 - [혜림] 그걸 누가 몰라? | - Tường phòng cháy. - Ai chẳng biết. Làm sao đây? Tụi mình bị nhốt rồi à? |
이제 어떡해? 우리 여기 갇힌 거야? | Làm sao đây? Tụi mình bị nhốt rồi à? |
여기서 죽는 거야? | Tụi mình sẽ chết ở đây sao? |
[흐느낀다] | |
[이나가 콜록댄다] | |
여기서 잠깐 기다려 | - Cậu chờ ở đây một chút. - Hả? |
[혜림] 어? 아, 안 돼, 안 돼, 가지 마 | - Cậu chờ ở đây một chút. - Hả? Đừng đi mà. Cậu tính bỏ tớ lại một mình hả? |
나만 두고 간다고? 아, 안 돼 | Đừng đi mà. Cậu tính bỏ tớ lại một mình hả? |
[이나] 여기서 나가야 될 거 아니야 | Mình phải ra khỏi đây chứ. |
[흐느낀다] | Tớ sẽ đi tìm lối ra khác. |
다른 길 없는지 찾아 보고 올게 | Tớ sẽ đi tìm lối ra khác. |
여기 잠깐 앉아 있어 | Cậu ngồi đây chút đi. |
금방 올게 | Tớ quay lại ngay. |
[이나가 연신 콜록거린다] | I Na ơi. |
[혜림] 이나야 [콜록댄다] | I Na ơi. |
[혜림이 계속 흐느낀다] | |
[긴장되는 음악] | |
[다해] 이나야 | I Na! |
이나야! | I Na ơi! |
[소란스러운 주변 소리] | I Na ơi! |
[스태프1] 무대 뒤쪽에 사람 있지? 다 나오라 그래 | |
[스태프2] 불 번졌어요, 불! | Cháy rồi! |
[혜림의 겁먹은 소리] | |
- [흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리] | |
괜찮니? | Cháu có sao không? |
너 이나 친구지? 지금 이나는? | Cháu là bạn I Na phải không? I Na đâu rồi? |
이나는 여기가 끝인 줄 알고 | I Na tưởng đây là đường cụt. |
저기 다른 길로 갔어요 | Cậu ấy đi tìm đường khác rồi. Cậu ấy đi về phía đằng sau sân khấu. |
[혜림] 무대 뒤편 쪽으로요 | Cậu ấy đi về phía đằng sau sân khấu. |
어떡해요 | Làm sao đây chú? |
[귀주] 일단 나가자, 일어나 | Cháu ra ngoài đi đã. |
[혜림이 흐느낀다] | |
혼자 나갈 수 있지? | Cháu tự ra được chứ? |
네 | Dạ. |
[혜림이 울먹인다] | |
- [계속되는 화재경보음] - [콜록거린다] | |
[연신 기침한다] | |
[이나의 가쁜 숨소리] | |
[이나] 아빠… | Bố ơi. |
[다해] 이나야! [콜록댄다] | I Na! |
이나야, 이나야 | I Na! |
[다해의 가쁜 숨소리] | |
아줌마 | Cô ơi. |
[다해가 기침하며] 괜찮아? | Cháu không sao chứ? |
여기서 나가자, 일어설 수 있어? | Ra ngoài nào. Cháu đứng dậy được không? |
[삐그덕거리는 소리] | |
[다해의 비명] | |
[귀주의 힘주는 소리] | |
- [긴박한 음악] - [귀주의 거친 숨소리] | |
귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
이나 데리고 빨리 나가 | Mau dẫn I Na ra đi. |
같이 가 | - Đi với tụi em đi. - Nhanh lên! |
- [귀주] 빨리 가! - [다해] 아, 싫어! | - Đi với tụi em đi. - Nhanh lên! Không! Em không bỏ anh lại đâu. |
너 두고 안 가 | Không! Em không bỏ anh lại đâu. |
- [삐걱거리는 소리] - [귀주] 빨리! | Nhanh lên! |
[다해의 비명] | Nhanh lên! |
[귀주의 거친 숨소리] | |
[끼익 기우는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[귀주 모] 시계 학교 건물에 걸려 있었다 | Đồng hồ. Nó nằm trên tòa nhà của trường. |
[귀주] 이렇게 되는 거였구나 | Hóa ra chuyện là thế này. |
어차피 나는 여기서 죽는 거였다 | - Dù thế nào mình cũng sẽ chết ở đây. - I Na ơi! |
[다해] 이나야, 이나야, 이나야 | - Dù thế nào mình cũng sẽ chết ở đây. - I Na ơi! I Na! |
- [다해의 비명] - [쿵] | Đừng mà. |
[귀주] 안 돼 | Đừng mà. |
[귀주] 더는 시간이 없다 | Không còn nhiều thời gian. |
[다해가 울먹이며] 귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
저기 뒤에 문이 있어, 빨리 나가! | Phía sau kia có cửa. Mau ra đi! |
- [흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리] | |
널 구하러 갈 거야 | Anh sẽ đi cứu em. |
- [다해] 아, 아니야 - [귀주] 지금이야 | - Đến lúc rồi. - Không. Không được. Đừng đi mà. |
아, 안 돼, 안 돼, 가지 마 | Không được. Đừng đi mà. |
[귀주] 우리가 같이 있었던 시간 그 모든 시간이 일어나려면 | Để mọi khoảng thời gian ta bên nhau có thể xảy ra, |
내가 널 구해야 돼 | anh phải cứu em. |
거기서부터 시작이야 | Mọi thứ bắt đầu từ đó. |
[힘주는 소리] | |
- [연신 흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리] | |
다해야 | |
빨리 가! | Nhanh đi đi! |
[다해의 힘주는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[다해가 흐느낀다] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[쿵] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[과거 귀주] 돌아오겠지 | Tất nhiên rồi. |
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고 | Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại, |
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고 | hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó. |
- [차분한 음악] - [세연] 수도 없이 오겠네 | Chắc anh sẽ về mãi thôi. |
[놀란 숨소리] | |
[과거 귀주] 몇 번이고 돌아올 거야 | Anh sẽ quay về suốt đấy. |
아무리 세월이 지나도 | Dù thời gian có trôi qua, |
니가 나한테 온 시간은 | bố cũng sẽ không đánh mất |
절대로 잃어버리지 않을 거야 | giây phút con đến với bố đâu. |
[세연] 이나야 | I Na ơi. |
아이구, 이뻐 | Ôi, xinh quá. |
- [이나의 옹알이] - 아이구구구구 | |
고마워 | Cảm ơn em. |
[웃음] | |
[귀주] 우리 이나 낳아 줘서 | Vì đã sinh ra I Na. |
이 시간 선물해 줘서 | Vì đã tặng anh giây phút này. |
[어르는 입소리] | |
- [세연] 아이고, 이뻐 - 정말 고마워 | Cưng quá đi. Cảm ơn em nhiều lắm. |
[과거 귀주] 이나야 아빠 와서 좋아? | Con vui vì bố ở đây à? |
[살짝 웃는다] | |
[세연] 이나야, 아빠야 | I Na ơi, bố con kìa. |
- 아빠한테 있어? - [옹알이한다] | Bố đang bế con đấy. |
말하는데? [웃음] | Con bé nói chuyện kìa. |
[과거 귀주] 응, 좋아? | Con vui không? Cưng quá đi. |
에이, 뚝 | Con vui không? Cưng quá đi. |
[세연] 졸려, 졸려 | Con bé buồn ngủ rồi. |
[신비로운 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[귀주의 가쁜 숨소리] | |
[연신 울리는 자동차 경적] | |
[사이렌 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[시끌시끌한 현장 소리] | |
[학생] 아저씨 5층 창고에도 사람 있어요 | Chú ơi, ở nhà kho tầng năm có người. |
[반장] 5층 창고? | Nhà kho tầng năm? |
- 구급대원! - [구급대원] 네 | - Nhân viên y tế! - Vâng. |
[반장] 대피 좀 부탁드립니다 | - Nhân viên y tế! - Vâng. Đưa mọi người ra khỏi đây đi. |
형 | Anh ơi! |
[음악이 멈춘다] | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[반장] 빨리 나와요! | Mau ra đi! |
[귀주] 형! 안 돼! | Anh ơi! Không được! |
- [쿵] - [학생들의 비명] | |
[소방관1] 빨리 상태 파악해 봐! | |
[소방관2] 시야 확보 어렵습니다! | |
[소방관3] 빨리 유압 장비 좀 가져와! | |
[소방관2] 아, 여기, 여기! | |
[소방관4] 중앙 붕괴 가능성 있습니다! | |
[소방관5] 빨리 사상자부터 확인해! | |
[어두운 음악] | |
[귀주] 현관이 무너지고 | Sau khi lối vào bị sập, |
과학실 폭발까지 걸린 시간은 2분 남짓 | chỉ hơn hai phút sau là phòng khoa học nổ. |
시간을 단축해야 된다 | Phải rút ngắn thời gian. |
[소방관들의 분주한 말소리] | - Mau lên! - Nhanh đi nào! Mau lên. |
[긴장되는 효과음] | |
[연신 울리는 폭발음] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[펑] | |
[긴박한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[귀주의 힘주는 소리] | |
- [차분한 음악] - [귀주] 도다해, 도다해 | Do Da Hae. |
도다해 | Do Da Hae. |
- [쉭 산소 호흡기 소리] - 숨 쉬어 | Thở đi. |
[콜록거린다] | Thở đi. |
숨 쉬어, 숨 | Thở đi. |
그렇지 | Đúng rồi. |
- 숨 쉬어, 도다해 - [연신 기침한다] | Thở đi, Do Da Hae. |
숨 쉬어 | Thở đi. |
다해야, 숨 쉬어, 그렇지 | Da Hae à, thở đi. Đúng rồi. |
나가자 | Ra khỏi đây thôi. |
[어둡고 비장한 음악] | Đi thôi nào. |
[귀주의 거친 숨소리] | |
[폭발음] | |
[펑] | |
- [다해의 겁먹은 소리] - [귀주의 거친 숨소리] | |
[다해의 놀란 소리] | |
- [다해가 흐느낀다] - [귀주의 거친 숨소리] | |
[다해가 기침한다] | |
[귀주] 뛰어내려야 돼 | Em phải nhảy xuống. |
[다해가 힘겹게] 나 혼자? | Một mình sao? |
- 너 혼자 아니야 - [다해가 콜록거린다] | Em không một mình đâu. |
- [잔잔한 음악] - [귀주] 우린 같이 있어 | Chúng ta luôn bên nhau. |
니가 혼자라고 생각했던 그 시간에서도 | Cả những lúc em nghĩ mình chỉ có một mình. |
나뿐만이 아니야 | Mà không chỉ có anh đâu. |
다들 곧 만나게 될 거야 | Em sẽ sớm gặp được mọi người thôi. |
이런저런 쉽지 않은 일들도 겪겠지만 | Dù em sẽ phải trải qua một vài khó khăn, |
- 뒤돌아보면 - [다해가 콜록거린다] | nhưng khi nhìn lại, |
우리가 같이 있었던 모든 시간이 | em sẽ thấy mọi giây phút ta từng ở bên nhau… |
행복일 거야 | đều hạnh phúc. |
[콜록거린다] | |
[쿵] | |
그때까지 잃어버리지 마 | Đừng làm mất cho đến lúc đó. |
꼭 갖고 있어 줘 | Phải giữ kỹ nhé. |
- [다해의 힘겨운 기침] - 자 | |
[다해가 콜록거린다] | |
잊지 마 | Đừng quên đấy. |
[쿵] | |
끝이 아니야 | Đây không phải kết thúc. |
[주변 소리가 아득해진다] | |
[귀주] 시작이야 | Đây là khởi đầu. |
[애잔한 음악] | |
[폭발음] | |
[펑 터지는 소리] | |
[귀주] 끝인 것처럼 보여도 | Trông có vẻ như kết thúc, |
절대로 끝이 아니야 | nhưng tuyệt đối không phải. |
항상 그다음이 있어 | Sẽ luôn có những điều tiếp theo. |
[쾅 닫히는 소리] | |
[철컹 닫히는 소리] | |
[탁탁 신발 벗는 소리] | |
[잘그락 잠그는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[재소자들의 말소리] | |
[차분한 음악] | |
[다해] 그날 다친 사람은 아무도 없었다 | Hôm đó không có ai bị thương cả. |
실종자 한 명을 제외하고 | Chỉ trừ một người mất tích. |
[잔잔한 음악] | |
아직 끝이 아니다 | Đây vẫn chưa phải kết thúc. |
혼자도 아니다 | Và mình cũng không đơn độc. |
[다해] 복누리 | Bok Nu Ri. |
방 안에서 공놀이하면 | Mẹ đã bảo chơi bóng trong phòng |
엄마한테 뽀뽀 백 번이라고 했는데? | là sẽ phải thơm mẹ 100 cái rồi mà nhỉ? |
- 누리 잡아야겠다 - [누리의 웃음] | Bắt con lại nào. |
아, 누리 잡으러 가자 누리 잡으러 가자 | Bắt con lại nào. Mẹ bắt con ngay đây, Nu Ri. |
오, 누리 잡아야겠다, 오 | Sắp bắt được rồi. |
어이구, 잡았다 | Bắt được con rồi! |
- 어떡할 거예요? - [누리의 웃음] | Con tính sao đây? |
엄마한테 뽀뽀 백 번 해 줄 거예요, 안 해 줄 거예요? | Có thơm mẹ 100 cái không đây? |
- 해 줄 거예요 - [다해] 해 주세요 | - Có ạ. - Thơm mẹ đi nào. |
- [쪽 뽀뽀 소리] - 백 번 해야지, 백 번, 빨리 | Phải thơm 100 cái chứ. |
- [다해] 우리는 여전히 - [화기애애한 말소리] | Chúng tôi vẫn chờ đợi |
그다음을 기다린다 | điều tiếp theo đó. |
[청소기 작동음] | |
- [한숨] - [청소기가 뚝 멈춘다] | |
[형태의 비명] | |
[동희의 신난 탄성] | |
[밝은 음악] | |
[형태의 탄성] | |
[형태의 탄성] | |
[짜증 섞인 소리] | |
[그레이스] 어딜 또 한바탕 팔랑거리다 들어와? | Lại vừa lượn lờ ở đâu về đấy? |
저 봐, 저 봐 | Coi ông chú đó kìa. |
하, 맨날 둘이서만 | Lần nào cũng đánh lẻ. |
[그레이스의 억울한 숨소리] | Lần nào cũng đánh lẻ. |
나도 태워 줘 | Cho tôi chơi nữa. Tôi là tàu lượn chắc? |
내가 놀이기구냐? 어유, 참 | Tôi là tàu lượn chắc? |
[그레이스] 아, 누리 능력은 뭐래? | Phải rồi, siêu năng lực của Nu Ri là gì vậy? |
아직 | Vẫn chưa biết. |
복제 능력 같은 거면 좋겠다 | Ước gì là khả năng nhân bản. |
[그레이스] 5만 원짜리 한 장을 5억 원으로 불리는 능력, 그런 거 | Biến tờ 50.000 won thành 500 triệu won. Năng lực nào kiểu vậy đấy. |
- [동희] 음 - [행복한 웃음] | |
- [차분한 음악] - 참 너는 한결같이 그냥 | Cô kiên trì quá đáng thật đấy. |
날로 먹으려고, 응? | Vẫn còn muốn ngồi mát ăn bát vàng. |
이씨, 개과천선하기 개처럼 힘들어서 그렇다 | Thiệt tình. Chị tưởng cải tà quy chính mà dễ à? |
[탄식] | |
오디션 또 떨어졌어 | Tôi lại thử vai rớt rồi. |
쯧 [한숨] | |
열심히 해, 응? | Chăm chỉ vào, biết chưa? |
[그레이스의 한숨] | |
[동희의 한숨] | |
- [여자] 감사합니다 - [일홍] 네, 맛있게 드세요 | - Cảm ơn chị. - Chúc ngon miệng. |
- 여기요 - [귀주 모의 웃음] | Của bà đây. |
좋은 꿈 꾸셨으면 공유 좀 해 주시지 | Có mơ đẹp thì chia sẻ với tôi nhé. |
덕분에 지난번엔 보일러 퍼지는 거 미리 알았는데 | Cũng nhớ bà mà lần trước tôi được biết trước vụ lò sưởi bị hỏng. |
오늘 | Hôm nay… |
반가운 손님이 올 모양인데 | có vẻ sẽ có một vị khách quý đến. |
[학생들이 시끌벅적하다] | |
[학생] 이나야, 복이나! | I Na! Bok I Na! |
같이 가 | Đợi tớ với. |
야, 우리 오늘 뭐 먹으러 갈래? | Hôm nay tụi mình ăn gì đây? |
[다해] 오셨어요? | Mẹ về rồi ạ? |
어, 이게 뭐예요? | Đây là gì vậy ạ? |
[귀주 모] 찔질방에서 미역국 주더라고 | Nhà tắm hơi cho mẹ chút canh rong biển. |
[다해의 호응] | Nhà tắm hơi cho mẹ chút canh rong biển. |
오늘 이나 기숙사에서 돌아오는 날이에요 | Hôm nay I Na sẽ về nhà từ ký túc xá đấy. |
오늘 특별히 | Tôi đã đặc biệt làm món cá minh thái kho huyền thoại đây. |
전설의 코다리조림 준비돼 있습니다 | Tôi đã đặc biệt làm món cá minh thái kho huyền thoại đây. |
[다해, 귀주 모의 웃음] | |
- 이것도 데울게요 - [귀주 모] 응, 응 | - Để con hâm canh lại. - Ừ. |
[달그락 놓는 소리] | |
[가스레인지 조작음] | |
수저 한 벌 더 내놔야겠다 | Sẽ cần thêm một bộ chén đũa đấy. |
이나 말고 누가 또 와요? | Còn ai đến ngoài I Na nữa ạ? |
글쎄다, 꿈에 수저 한 벌이 더 놓여 있더라고 | Mẹ chẳng biết. Mẹ mơ thấy có thêm một bộ chén đũa nữa. |
[잔잔한 음악] | |
네 | Vâng. |
[문소리] | |
[다해] 응? | |
찾았네? | Con tìm ra rồi này. |
응? | |
공 어제 잃어버려서 누리 많이 울었잖아 | Hôm qua con khóc quá trời vì làm mất bóng mà. |
엄마가 아무리 한참 찾아도 못 찾았는데 | Mẹ tìm hoài tìm mãi vẫn không thấy. |
어디서 찾았지? | Con thấy ở đâu vậy? |
[누리] 어제에서 찾았어 | Con tìm ra ở hôm qua. |
어제? | - Hôm qua? - Con lấy nó ở hôm qua. |
[누리] 어제에서 가져왔어 | - Hôm qua? - Con lấy nó ở hôm qua. |
[다해의 당황한 숨소리] | |
과거에서 | Con có thể lấy nó |
가져올 수 있어? | từ quá khứ à? |
과거가 뭔데? | "Quá khứ" là gì vậy mẹ? |
어제 같은 거 | Như là hôm qua ấy. |
엄마도 가져오고 싶은 거 있어? | Mẹ muốn con mang gì về cho mẹ không? |
[다해] 음 | |
아주 오래전에 | Mẹ có làm mất một thứ |
잃어버린 게 있는데 그것도 찾을 수 있어? | từ cách đây rất lâu rồi. Con tìm lại giúp mẹ được không? |
얼마나 어제? | Là hôm qua nào vậy ạ? |
어제의 어제의 어제? | Ngày hôm qua của hôm qua của hôm qua? |
[웃으며] 아니 | Không, phải nhiều hôm qua hơn nữa cơ. |
더, 더, 더, 더, 더, 더 어제 | Không, phải nhiều hôm qua hơn nữa cơ. |
엄마가 | Mẹ làm mất nó |
한 5년 전에 잃어버렸어 | từ khoảng năm năm trước. |
아니다 | À không. |
18년 전에 | Hay là 18 năm trước nhỉ? |
어떻게 생겼어? | Trông nó ra sao ạ? |
잠깐만 | Chờ mẹ một lát. |
[다해의 옅은 웃음] | |
아빠? | Bố? |
[다해] 응 | Ừ. |
누리가 | Nu Ri có thể |
아빠 데려올 수 있어? | dẫn bố về không? |
[부드러운 음악] | |
[다해가 살짝 웃는다] | |
누리 놀고 있어 | Con ngồi chơi đi nhé. |
[옅은 웃음] | |
어서 와 | Mừng anh trở về. |
No comments:
Post a Comment