Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 2

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt

- [잔잔한 음악] - [시끌벅적한 소리]VĂN PHÒNG PHẨM HANGOK
[어린 귀주의 간절한 소리]
[아이1] 뭐야?Cậu bốc được gì vậy?
- [아이2] 뭐 나왔어? - [아이3] 빨리 펼쳐 봐Cậu bốc được gì vậy? Mau mở ra xem đi.
[아이2] 오! 야, 나왔다Ôi! Trúng rồi kìa!
[아이1] 1등이야 잉어야, 대왕 잉어!Ôi! Trúng rồi kìa! Giải nhất đó! Cá chép đế vương!
[어린 귀주가 웃으며] 우와!
- [주인] 자, 여기 있다 - [어린 귀주] 고맙습니다Rồi, của cháu đây. Cháu cảm ơn ạ.
오예Tuyệt vời!
[어린 귀주의 웃음]
[흥미로운 음악]
- 복귀주! - [어린 귀주의 놀란 숨소리]Bok Gwi Ju!
[긴장되는 음악]
[어린 귀주] 엄마, 이것 봐 이거 대왕 잉어Mẹ nhìn này. Cá chép đế vương đó.
[와장창]
[울먹이며] 내, 내 대왕 잉어Cá chép đế vương của con…
[귀주 모] 엄마가 뭐랬어, 응?Mẹ đã nói gì nào?
문방구 근처에서 교통사고 날 거라고Gần cửa hàng văn phòng phẩm sẽ xảy ra tai nạn giao thông.
당분간 그쪽으로 얼씬도 말랬잖아, 응?Đã bảo con tạm thời đừng đến gần đó mà.
엄마가 정해 준 길로만 다니라고 했어, 안 했어?Đã bảo chỉ được đi đường mẹ đã chỉ thôi mà!
[울며] 내 대왕 잉어Cá chép đế vương của con…
- 그래도 이 녀석이 그냥… - [신비로운 효과음]Cái thằng này còn dám…
[귀주 모] 어?
[울먹이는 소리]
[의미심장한 효과음]
[흥미로운 음악]
[아이1] 빨리 펼쳐 봐Mau mở ra xem đi.
[어린 귀주] 1등"Giải nhất."
[아이2] 오! 야, 나왔다Ôi! Trúng rồi kìa!
[아이3] 1등이야 잉어야, 대왕 잉어!Giải nhất đó! Cá chép đế vương!
[어린 귀주가 웃으며] 우와!
- [어린 귀주] 어… 나? - [주인] 자, 여기 있다Rồi, của cháu đây. Là mình à?
[아이3] 나도 보여 줘Cho tớ xem với.
[귀주] 아홉 살에 처음 알았다Năm lên chín tuổi là lần đầu tiên
나는 행복했던 과거로tôi biết mình có thể quay về
돌아갈 수 있다quá khứ hạnh phúc.
[옅은 웃음]
[툭 떨어지는 소리]
[다급한 숨소리]
어유, 드디어Có rồi.
- [귀주 모] 어유, 드디어, 드디어 - [밝은 음악]Cuối cùng cũng có rồi!
아유, 감사합니다Cảm tạ ông bà.
감사합니다, 감사합니다Cảm tạ tổ tiên.
아유, 감사합니다Cảm tạ trời đất.
[멀리 시끌벅적한 소리]
에이
아유, 꽝이구나Chà, trật rồi hả?
[주인] 자, 옜다Chà, trật rồi hả? Của cháu đây.
- [시끌시끌한 소리] - [아이1] 야, 같이 가!- Này! - Chờ tớ với! - Chuyền bóng cho tớ đi! - Bên này! Cho tớ chơi với!
[아이2] 야, 나, 나 패스, 패스!- Chuyền bóng cho tớ đi! - Bên này! Cho tớ chơi với!
[흥미로운 음악]
- [되감기 효과음] - [어린 귀주] 오예- Tuyệt vời! - Cho tớ xem với.
[아이1] 나도 보여 줘!- Tuyệt vời! - Cho tớ xem với.
[아이2] 우와
[귀주] 행복을 되새기는 일은 너무도 달콤했다Được sống lại trong hạnh phúc là quá đỗi ngọt ngào.
[아이3] 나도 대왕 잉어 갖고 싶다Tớ cũng muốn có cá chép đế vương.
[귀주] 하지만- Thế nhưng… - Bok Gwi Ju.
[아이1] 복귀주 오늘 뽑기 복 터졌네- Thế nhưng… - Bok Gwi Ju. Hôm nay tay cậu thơm thật đấy.
[아이2] 귀주야, 얼른 먹어 봐Gwi Ju, mau ăn thử đi.
[아이3] 얼른 먹어 봐Mau ăn đi.
[어린 귀주의 감격한 소리]
[어린 귀주] 이거 되게 달아Ngọt thật đấy.
- [아이3의 애타는 소리] - [아이1] 야, 아가미 한 개만!- Đừng mà. - Này, cho tớ một miếng!
[아이3] 나도 대왕 잉어 갖고 싶다!- Tớ cũng muốn trúng! - Các cậu à!
[아이1] 같이 가!Chờ tớ với!
선우야Chờ tớ với! Seon U ơi!
재희야! 내 말 안 들려?Jae Hui ơi! Không nghe tớ nói sao?
아저씨Chú ơi.
아저씨, 여기요, 저 안 보이세요?Chú ơi, cháu ở đây. Chú không thấy cháu sao?
제 말 안 들리세요, 아저씨?Chú không nghe thấy cháu sao?
[어린 귀주] 예?
[아이4] 해피야!Happy ơi!
해피야!Happy!
[타이어 마찰음]
- [쿵 부딪는 소리] - [강아지의 낑낑대는 소리]
해피야!Happy!
[귀주] 나에겐 행복한 시간이었지만Khoảnh khắc hạnh phúc đối với tôi
다른 누군가에겐 불행한 시간이기도 했다thi thoảng lại là khoảnh khắc bất hạnh với ai đó.
[아이4가 울먹이며] 살려 주세요Làm ơn cứu nó đi ạ.
해피 좀 제발 살려 주세요Cứu Happy của cháu với. Làm ơn cứu nó với.
[아이4의 울음]
- 해피야 - [아이4] 해피야, 어떡해- Happy. - Happy ơi. Làm sao đây?
해…Làm sao đây?
[계속되는 아이4의 울음]
[신비로운 효과음]
- [긴박한 음악] - [아이4] 해피야!Happy ơi!
해피야!Happy!
[가쁜 숨소리]
[힘겨운 소리]
- [쿨럭거린다] - [신비한 효과음]
[어린 귀주의 가쁜 숨소리]
[힘주는 소리]
[타이어 마찰음]
- [쿵 부딪는 소리] - [강아지의 낑낑대는 소리]
[아이4가 울며] 해피야, 해피야Happy.
죽지 마Đừng chết mà.
[신비로운 효과음]
[아이4] 해피야!Happy! Con bé để xổng mất con chó rồi kìa.
[힘겨운 소리]
[콜록거린다]
[힘겨운 소리]Happy ơi!
[후 내뱉는 숨소리]
[신비로운 효과음]
[오토바이 시동음]
- [타이어 마찰음] - [강아지의 낑낑대는 소리]- Gọi người đến giúp đi. - Tôi không thể thay đổi quá khứ.
- [귀주] 과거를 바꿀 순 없었다 - [웅성거리는 소리]- Gọi người đến giúp đi. - Tôi không thể thay đổi quá khứ.
이젠 더 이상 이 시간이 행복하게 느껴지지 않는다Giờ thì tôi không thấy hạnh phúc trong khoảnh khắc này nữa.
아무리 특별한 시간도 되풀이하면 무뎌지기 마련이고Vì dù nó đặc biệt đến thế nào - cũng sẽ bị bào mòn sau vài lần lặp lại. - Happy ơi!
[아이4] 해피야!- cũng sẽ bị bào mòn sau vài lần lặp lại. - Happy ơi!
[귀주] 다른 사람은 불행한데 나만 행복할 순 없다는Cũng vì cảm giác tội lỗi khi thấy chỉ có bản thân hạnh phúc
[반복되는 사고 현장 소리]khi thấy chỉ có bản thân hạnh phúc trong lúc người khác…
- 죄책감 때문이기도 하다 - [아이4의 울먹이는 말소리]trong lúc người khác… Làm ơn cứu nó đi ạ. …gặp bất hạnh.
[아이4] 해피 좀 제발 살려 주세요…gặp bất hạnh. Cứu Happy của cháu với.
[귀주] 그때의 행복이 희미해져 버리면Cứu Happy của cháu với. Và khi niềm hạnh phúc đó phai mờ dần,
- 다시는 돌아갈 수도 없었다 - [아이4] 해피야!tôi đã không thể… Happy ơi! …quay về thời điểm đó nữa.
준비됐어?- Anh sẵn sàng chưa? - Chưa.
아니- Anh sẵn sàng chưa? - Chưa.
[귀주, 세연의 웃음]
[귀주] 됐어- Được rồi. - I Na à, qua với bố nhé.
[세연] 이나야, 아빠한테 가자- Được rồi. - I Na à, qua với bố nhé.
- 읏차 - [귀주] 이나, 아빠한테 와- Bố bế nào. - Nào.
- 아이고야 - [세연] 어, 여기를 받쳐야 돼- Ôi chao. - Anh phải đỡ chỗ này.
- 팔, 팔을 이렇게? - [세연] 어- Ôi chao. - Anh phải đỡ chỗ này. - Để tay thế này à? - Ừ, ở đây nữa.
- 여기도, 어, 어 - [귀주] 이렇게?- Để tay thế này à? - Ừ, ở đây nữa. - Thế này? - Ừ.
- [세연이 웃으며] 됐다 - 어떡해- Được rồi. - Cưng quá.
[귀주] 이나야, 아빠 보여?I Na, con thấy bố không?
[이나의 옹알이]Thấy bố chưa nào?
- [귀주의 어르는 말소리] - [세연] 또 하나 생겼네Thấy bố chưa nào? Lại thêm một giây phút hạnh phúc
복귀주가 돌아올 행복한 시간để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
돌아오겠지Tất nhiên rồi.
- 몇 번이고 돌아올 거야 - [세연의 옅은 웃음]Anh sẽ quay về suốt đấy.
- [귀주] 이나야, 아빠 왔지롱 - [세연의 웃음]I Na ơi, bố đến rồi này.
[세연] 이나야I Na ơi.
[귀주] 어? 막 웃어Ôi, con bé cười này.
- [세연] 진짜? - [귀주] 어, 봐 봐- Thật sao? - Ừ, em nhìn này.
- 자, 봐 봐 [웃음] - [세연의 웃음]Nhìn con bé này.
[귀주] 그 시간마저 놓치고 말았다Thậm chí cả giây phút đó tôi cũng để vuột mất.
[새소리]
[한숨]
[탁탁 라이터 켜는 소리]
[한숨]
[의미심장한 효과음]
[이나] 다녀오겠습니다Thưa bố con đi học.
[휴대전화 게임 소리]
[오토바이 엔진음]
- [귀주] 복이나 - [무거운 음악]Bok I Na.
주위 좀 살피면서 다녀Nhìn đường cho cẩn thận.
핸드폰만 쳐다보지 말고Đừng chỉ cắm mặt vào điện thoại.
그러다 다쳐Cứ vậy sẽ gặp tai nạn đấy.
[이나의 힘주는 숨소리]
[훌쩍이는 소리]
[이나] 태어나지 말았어야 했는데Đáng ra mình không nên được sinh ra.
생일 선물은 무슨Mình không đáng nhận quà sinh nhật.
[이나의 거친 숨소리]
[귀주] 핸드폰 그거 전화 아니야?Cái đó được gọi là điện thoại mà.
전화는 전화 거는 데 써야지Điện thoại thì phải dùng để gọi điện chứ.
아빠한테는 전화도 한 번 안 하고Có điện thoại mà chẳng bao giờ gọi cho bố.
[이나] 네Vâng.
[한숨]
[속상한 숨소리]
[깊은 한숨]
- [실내에 흐르는 잔잔한 음악] - [여자] 색깔 이쁘다
- 가자 - [여자들의 대화 소리]
[점원] 도와드릴까요?Quý khách cần tư vấn không ạ?
혹시 필요하신 상품이라도 있으신가요?Anh đang muốn tìm sản phẩm gì?
[귀주] 예Không có gì.
[귀주의 놀란 소리]
[귀주] 아, 죄송합니다- Tôi xin lỗi. - Đi đứng cho cẩn thận chứ.
[남자] 눈을 어디다 뜨고 다니는 거야?- Tôi xin lỗi. - Đi đứng cho cẩn thận chứ. - Xin lỗi. - Em có sao không?
[귀주] 죄송합니다 아, 죄송합니다- Xin lỗi. - Em có sao không? - Tôi xin lỗi. - Có sao không?
초능력자 지금 이동Người siêu năng lực đang di chuyển.
[경쾌한 음악]
둘째도 있었어요?Anh còn bé thứ hai nữa à?
쓰읍, 초등학생?Học sinh tiểu học?
[다해] 유치원생?Học sinh tiểu học? Hay mẫu giáo?
아…
설마 이나 신발?Đừng bảo là cho I Na nhé?
생일 선물 재도전?Muốn mua lại quà sinh nhật à?
쓰읍, 근데 이거면Nhưng đôi này cũng chẳng khá hơn con thỏ bông đó mấy đâu.
토끼 인형이랑 별반 다르지가 않은데Nhưng đôi này cũng chẳng khá hơn con thỏ bông đó mấy đâu.
좀 도와줘요?Để tôi giúp anh nhé?
나하고 결혼하고 싶어요?Cô muốn gả cho tôi à? Đâu có.
아니요Đâu có.
난 그냥 쇼핑하러Tôi chỉ đến mua sắm thôi. Vậy thì mua sắm đi.
쇼핑해요, 그럼Vậy thì mua sắm đi.
[계속되는 경쾌한 음악]
[다해] 어머, 이거 어때요?Ôi chao. Đôi này thế nào?
[귀주] 애들이 어른 흉내 내는 거 별로Tôi không ưa con nít bắt chước người lớn.
[다해] 내 거 고른 건데요?Là cho tôi cơ.
쇼핑하라면서요Anh bảo tôi mua sắm đi mà.
어, 저…Đợi đã.
- 이나 선물 골라 줘요? - [귀주] 됐어요- Để tôi chọn quà cho I Na nhé? - Thôi khỏi.
내가 도와줄게요Để tôi giúp anh cho.
[귀주] 됐어요…
[익살스러운 음악]
[수군거리는 소리]
줄래요?Đưa đây được không?
[실내에 흐르는 잔잔한 음악]
[귀주] 여기 한 병 더요Cho một chai bia nữa.
이나 줘요Đưa I Na nhé.
애들이 어른 흉내 내는 거 별로라고 했는데Đã bảo tôi không thích con nít bắt chước người lớn mà.
[다해] 애들은 원래 어른 흉내 내고 싶어 해요Đứa bé nào mà chẳng muốn bắt chước người lớn.
앉아도 되죠?Tôi ngồi đây được chứ?
[귀주] 예, 앉아요, 자리 비었어요Cứ tự nhiên. Ghế trống mà.
- [귀주의 힘주는 소리] - [다해] 어? 아니…Ơ kìa. Đợi đã.
아니Tôi bảo này.
신발은 내가 샀으니까Tôi đã mua giày rồi,
시원한 거 한 잔은 사 줄 수 있지 않아요?ít ra anh nên mời tôi ly nước mát chứ.
[귀주] 내가 호의를 주고받는 일에 어려움이 좀 있어요Tôi gặp khó khăn trong việc giúp đỡ qua lại với người khác,
우울증 환자라vì tôi bị trầm cảm mà.
[다해] 그럼 이거 가져가요Vậy anh cầm cái này đi.
이나 주는 거니까Tôi mua cho I Na mà.
[귀주의 헛기침]
[옅은 헛기침]
[점원] 맥주 나왔습니다Bia của quý khách đây ạ.
[실내에 흐르는 잔잔한 음악]
[요란한 화재경보음]
[남자] 어? 뭐야?- Chuyện gì vậy? - Cháy rồi!
- 뭐야? - [보안 직원1] 불이야!- Chuyện gì vậy? - Cháy rồi!
모두 대피해 주세요!Tất cả hãy mau ra ngoài!
[보안 직원2] 화재경보입니다!Có cảnh báo hỏa hoạn!
모두 비상구로 대피해 주시기 바랍니다!- Tất cả sơ tán! - Lối này.
[긴장되는 음악]
[보안 직원3] 천천히 이동 부탁드리겠습니다!Xin hãy trật tự sơ tán!
[보안 직원2] 이쪽으로 가세요 이쪽으로Đi lối này! Xin hãy giữ bình tĩnh!
천천히 가세요, 천천히!Xin hãy giữ bình tĩnh! Di chuyển chậm thôi!
- 천천히 가세요 - [사람들의 비명]Di chuyển chậm thôi! - Xin hãy giữ bình tĩnh và sơ tán! - Đi lối này!
[긴박해지는 음악]- Xin hãy giữ bình tĩnh và sơ tán! - Đi lối này!
- [요란한 화재경보음] - [학생들의 비명]- Cháy rồi! - Lối này!
[가쁜 숨소리]
[학생들의 비명]
[다해의 힘겨운 숨소리]
[주변 소리가 아득해진다]
[다해의 힘겨운 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[다해의 겁먹은 숨소리]
[고조되는 음악]
[몽환적인 음악]
[밝은 음악]
[보안 직원4] 네, 네 지금 입구로 가고 있습니다!Vâng, chúng tôi đang đến lối vào!
[안내 음성] 고객 여러분들께 안내 말씀 드립니다Xin thông báo đến toàn thể quý khách.
조금 전 울린 화재경보는Chuông báo cháy vừa được kích hoạt
실제 화재가 아닌 것으로 확인되었습니다đã được xác minh là do lỗi hệ thống.
- 쇼핑에 불편을 드려 죄송합니다 - [웅성거리는 소리]Chân thành xin lỗi quý khách vì sự cố này.
- 조금 전 울린 화재경보는 - [부드러운 음악]Chuông báo cháy vừa được kích hoạt
실제 화재가 아닌 것으로 확인되었습니다đã được xác minh là do lỗi hệ thống.
쇼핑에 불편을 드려 죄송합니다Chân thành xin lỗi quý khách vì sự cố này.
[의아한 숨소리]
[열차 진입 경고음]
[지하철 안내 방송이 흐른다]
[문 열리는 소리]
[잔잔한 음악]
[옅은 웃음]
[멀어지는 발소리]
"복스짐"PHÒNG TẬP BOK
- [다해] 안녕하세요 - [귀주 모] 아유, 이제야 만나네- Cháu chào bác. - Ôi chao. Cuối cùng cũng được gặp lại cô.
나 너무 오래 기다렸어요Tôi chờ cô lâu lắm rồi đấy.
죄송합니다Cháu xin lỗi ạ.
찾아 주시는 고객님들이 많아져서요Dạo này có nhiều khách tìm cháu quá.
[놀라며] 도다해 씨의 남다른 기운을Vậy là không chỉ có mình tôi nhận ra năng lượng đặc biệt của cô.
나만 알아본 게 아니었구나Vậy là không chỉ có mình tôi nhận ra năng lượng đặc biệt của cô. Đều nhờ bác cả đấy ạ.
다 여사님 덕분이에요 [웃음]Đều nhờ bác cả đấy ạ. Nhưng tôi lại thấy hơi tiếc.
그런데 난 좀 안타깝네Nhưng tôi lại thấy hơi tiếc.
[귀주 모] 다른 사람들한테 그 아까운 기운 다 나눠 주고Giờ thì tôi phải chia sẻ năng lượng quý giá đó cho người khác rồi.
[놀라며] 아유 이 손 거칠어진 것 좀 봐Trời ạ, nhìn tay cô thô ráp hẳn đi kìa.
[다해의 어색한 웃음]Trời ạ, nhìn tay cô thô ráp hẳn đi kìa.
[다해] 그런데 왜 이리로 부르셨는지…Nhưng sao bác lại gọi cháu đến đây?
운동하고 마사지받으시겠어요?Bác muốn mát-xa sau khi tập thể dục ạ?
일단 들어가요, 응, 자Ta vào trong đã nhé. Đi nào.
[실내에 흐르는 우아한 음악]
[직원1] 안녕하십니까, 사장님Chào bà chủ ạ.
- [직원2] 사장님, 오셨습니까 - [직원3] 안녕하십니까- Bà đến rồi ạ. - Chào bà chủ.
[직원4] 오셨습니까Bà đến rồi ạ. Chào bà chủ ạ.
[귀주 모] 늘 수고하네Chào bà chủ ạ.
[경쾌한 음악]
[개운한 숨소리]
[한숨]
[회원] 새로 오신 피티 쌤이죠?Cô là huấn luyện viên mới à?
이름이 뭐예요?Cô tên gì vậy?
그레이스예요 [웃음]Tôi là Grace.
[회원] '그레이스'Grace.
이름이 참 이뻐요, 예Tên cô nghe hay thật đấy.
[동희의 헛기침]
[회원의 한숨]
- [동희] 그레이스? - [리드미컬한 음악이 흐른다]Grace? Cái tên không ăn nhập với thần thái lắm.
이름과 분위기의 괴리가 좀 있는데Cái tên không ăn nhập với thần thái lắm.
본명 아니죠?Không phải tên thật nhỉ?
왜 가명을 써요?Sao lại dùng tên giả?
그러는 언니 이름은 뭔데요? [웃음]Vậy tên chị là gì thế?
복동희Bok Dong Hee.
[그레이스] 복덩이?Bok Trăm Ký?
[헛웃음 치며] 와
이름과 분위기가 찰떡이라 좋겠다Cái tên ăn nhập với thần thái thế, nhất chị rồi.
부럽다!Ganh tỵ ghê.
- [그레이스의 힘주는 소리] - [동희] 덩이가 아니라 동희…Là Dong Hee, không phải Trăm Ký.
[흉내 내는 소리]
[귀주 모] 아, 이 건물을 언제 매입했더라?Để xem nào. Tôi mua tòa nhà này hồi nào nhỉ?
어, 귀주가 젊은 혈기에 잠깐 소방관 일을 했었는데Hồi còn trẻ còn khỏe, thằng Gwi Ju từng làm lính cứu hỏa một thời gian.
좀 안전하고 건강하게 살았으면 해서Nhưng tôi lại muốn nó sống khỏe mạnh và an toàn hơn,
내가 헬스장을 차려 줬거든nên đã mở phòng tập này cho nó.
그새 시세가 꽤 올랐더라고Giờ thì giá nhà đất đã tăng khá cao rồi.
[다해] 아
아, 네Ra vậy.
귀주가 결혼하면 결혼 선물로 물려줄 거예요Khi nào thằng Gwi Ju lấy vợ, tôi sẽ tặng tòa nhà này cho nó.
[다해의 난감한 웃음]
[다해] 저, 무슨 말씀이신지 잘 알겠는데요Cháu hiểu ý bác muốn nói là gì.
좋게 봐 주신 건 감사하지만Cháu rất biết ơn bác đã quý cháu,
너무 급하신 건 아닌지…nhưng cháu sợ thế này hơi gấp quá.
저도 저지만 이나도 있고Không chỉ với cháu mà cả I Na nữa.
이나한테 필요한 건 엄마 손길이에요Thứ I Na cần là vòng tay của mẹ.
[귀주 모] 다 큰 척해도 아직 애야Nó vờ chín chắn thế thôi chứ còn con nít lắm.
또래들보다 한참 늦돼서 걱정이지Nó vờ chín chắn thế thôi chứ còn con nít lắm. Tôi còn lo là nó phát triển chậm hơn bạn đồng lứa kìa.
[쯧 혀 차는 소리]
나타나야 할 게 아직도 안 나타나서 애를 태워Đến là sốt cả ruột vì thứ cần xuất hiện vẫn chưa thấy đâu.
[다해] 초경이 아직인가 봐요?Tức là con bé vẫn chưa có kinh nguyệt ạ?
[한숨]
나이도 있는데 얼른 아이부터 갖는 게 어때요?Cô cũng có tuổi rồi, hay là mau có con trước đi?
[귀주 모] 우리 집이 손이 귀한 이유가 있어요Nhà tôi mong được ẵm cháu cũng là có lý do cả.
차차 알게 될 테고Sau này cô sẽ biết thôi.
여사님Nhưng thưa bác, cháu không xem nhẹ việc kết hôn đâu ạ.
[다해] 저는요 결혼이 쉽지 않아요Nhưng thưa bác, cháu không xem nhẹ việc kết hôn đâu ạ.
사실 이런 제안 받은 거 처음은 아니에요Thật ra, đây không phải lần đầu cháu nhận được đề nghị này.
[한숨 쉬며] 두 번이나 해 봐서Có lẽ họ nghĩ rằng
세 번째는 쉬울 거라고 생각하시는 분들이 계세요cháu đã hai lần đò nên lần thứ ba sẽ đồng ý dễ dàng.
무슨 소리야? 쉽게 생각하다니Cô nói vậy là sao? Xem nhẹ là thế nào?
어렵게 맺어진 인연이라 더 소중하지Khó khăn lắm mới có được mối duyên này nên phải càng trân quý hơn ấy chứ.
[귀주 모] 난 제대로 대접할 거예요Tôi sẽ đối đãi tử tế với cô.
결혼 때도 사람들 다 불러서 아주 성대하게Đám cưới cũng sẽ thật hoành tráng không thiếu một ai.
아, 공주님 드레스는 두 번이나 입어 봐서Cháu mặc váy cưới lộng lẫy hai lần rồi
[다해] 별로 미련도 없고nên không luyến tiếc gì nữa.
이런저런 일 겪어 보니까Trải qua đủ thứ chuyện rồi cháu mới thấy,
중요한 건 절차가 아니더라고요thủ tục lễ nghi không phải thứ quan trọng.
무엇보다Quan trọng hơn cả
같이 살아 봐야죠là phải thử sống cùng nhau.
[동희] 저…- Cái gì? - Phải rồi.
그렇지- Cái gì? - Phải rồi.
- 살아 봐야 보이는 것들이 있지 - [다해의 옅은 웃음]Phải sống thử thì mới hiểu tận lòng nhau.
[동희] 아, 엄마!Mẹ ơi!
[어색한 웃음]
[다해] 어, 안녕하세요Chào chị.
[작게] 나 좀 봐요, 응?Nói chuyện với con chút.
[귀주 모가 작게] 아 중요한 얘기 하고 있는데- Mẹ đang bàn chuyện quan trọng. - Một lát thôi.
[동희] 아이, 잠깐만- Mẹ đang bàn chuyện quan trọng. - Một lát thôi.
[귀주 모, 동희의 어색한 웃음]
[귀주 모] 왜 그러는데?Có chuyện gì? - Cứ lại đây. - Sao thế?
- [동희] 아이, 잠깐만 와 봐 - [귀주 모] 왜 이래?- Cứ lại đây. - Sao thế?
[동희] 그냥 와 봐, 좀Nhanh nào mẹ.
[흥미진진한 음악]- Con bị sao vậy? - Nhanh lên.
- [귀주 모] 아이… - [동희의 거친 숨소리]
이 건물 나 준다며?Mẹ bảo sẽ cho con tòa nhà này mà.
나 결혼한다고Con sẽ kết hôn.
[귀주 모] 도대체 언제?Rốt cuộc là bao giờ?
조 원장은 요즘 코빼기도 안 보이는데Dạo này chẳng thấy mặt mũi Giám đốc Jo đâu.
[동희] 아, 개원하고 정신이 없어서 그렇지Viện vừa khai trương nên anh ấy bận thôi.
결혼에 별 관심이 없는 거겠지Nó không thèm cưới con thì có.
엄마야말로 내 결혼에 관심 너무 없는 거 아니야?Mẹ mới là người thờ ơ với chuyện cưới sinh của con đấy.
[동희] 아, 저 여자 뭘 보고? 뭘 믿고?Mẹ có biết gì về cô ta đâu? Lấy gì mà tin cô ta?
니 동생 살린 사람이야Cô ấy đã cứu mạng em trai con đấy.
그것도 그래Vụ đó cũng lạ nữa.
[동희] 물에 빠진 귀주를 구한 사람이Người cứu thằng Gwi Ju khỏi đuối nước hóa ra lại là nhân viên tiệm mát-xa mà mẹ hay đến sao?
알고 보니 엄마 단골 마사지 샵 직원이었다?hóa ra lại là nhân viên tiệm mát-xa mà mẹ hay đến sao?
그게 우연일까?Mẹ nghĩ đó chỉ là tình cờ à?
[귀주 모] 우연이 아니라 운명Không phải tình cờ mà là định mệnh.
꿈을 꿨다니까Mẹ đã mơ thấy cô ấy đó!
아, 그 꿈 신통력 떨어진 게 언제인데Giấc mơ của mẹ hết linh từ hồi nào rồi!
[동희] 결혼? 내가 먼저 할 거야Kết hôn chứ gì? Con sẽ kết hôn trước.
[한숨]
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[다해] 안녕하세요Chào anh.
이제 출근해요?Giờ anh mới đi làm à?
우울증 환자가 출근을 하기까지Cô có biết bệnh nhân trầm cảm muốn đi làm
얼마나 치열한 자기와의 싸움을 하는지 알아요?là phải đấu tranh với bản thân khốc liệt cỡ nào không?
간만에 모처럼Cũng lâu lắm rồi
그 싸움에서 이겼어요tôi mới thắng trận chiến đó.
[다해] 아…
아, 네Ra vậy.
어디 가요?Anh đi đâu thế?
[귀주] 퇴근합니다Tôi tan làm.
여기까지 오는 데 오늘 치 의지를 다 써 버려서Nội việc đến đây thôi là đủ cạn kiệt năng lượng.
[다해] 저, 고마워요Mà này, cảm ơn anh.
[부드러운 음악]
손잡아 줘서Vì đã nắm tay tôi.
[귀주] 네?Gì cơ?
[다해가 살짝 웃는다]
[다해] 내 손 붙잡아 줬잖아요Anh đã nắm tay tôi mà.
내가 언제?Tôi làm thế khi nào?
[옅은 웃음]
[귀주 모] 손을 잡았다고?Hai đứa nắm tay rồi sao?
아…
어머나Trời đất ơi, hai đứa thân nhau đến vậy từ lúc nào thế?
둘 사이가 어느새 그렇게 진전된 거예요?Trời đất ơi, hai đứa thân nhau đến vậy từ lúc nào thế?
그런 건 아니고요Không phải vậy đâu ạ.
아니긴Không gì mà không.
[귀주 모] 저 복귀주가 손을 잡았다면Cái thằng Bok Gwi Ju đó mà đã nắm tay cô
다 잡은 거예요là xem như chấm cô rồi đấy.
- [엘리베이터 도착음] - [헛웃음 치며] 뭔 소리야Nói gì vậy không biết.
[귀주 모] 귀주 마음을 확인했으니까Giờ thì đã biết nó nghĩ thế nào rồi,
다음 스텝은 나한테 맡겨요bước tiếp theo cứ giao cho tôi.
너무 조급해하지 마시고Bác đừng vội quá ạ.
아, 근데 얼굴이 너무 안돼 보이세요Mà nhìn mặt bác tiều tụy quá.
[귀주 모] 응Thời gian qua bác lại mất ngủ rồi ạ?
못 뵙는 동안 잠을 못 주무셨나 봐요Thời gian qua bác lại mất ngủ rồi ạ?
그렇지Phải rồi.
잠시만요Chờ cháu một chút.
차 좀 드릴게요Để cháu pha trà cho bác.
- 이쪽으로 앉으세요 - [귀주 모의 웃음]Bác qua kia ngồi đi ạ.
[코 고는 소리]Quá là thần kỳ.
[귀주 부] 신통하네Quá là thần kỳ.
도다해만 만나면 깊은 잠을 잔단 말이야Hễ gặp Do Da Hae là bà ấy lại ngủ say như chết.
[연신 코 고는 소리]
부디 좋은 꿈 꿔요Chúc bà mơ đẹp nhé.
[코 고는 소리]
[귀주 부] 야Này.
너 손잡았다며?Nghe nói hai đứa đã nắm tay nhau.
잘 잡았다Con làm tốt lắm.
[한숨]
잡긴 뭘 잡았다고Nắm cái gì mà nắm?
그런 적 없어요Không có chuyện đó đâu.
[귀주 부] 나도 그 사람 마음에 든다Bố cũng thích cô ấy.
니 엄마 쉬게 해 주는 사람이라서Vì cô ấy giúp mẹ con được nghỉ ngơi.
파이팅Cố lên nhé.
[멀어지는 발소리]
[그레이스] 너무 튕긴 건 아니야?Chị có làm giá quá không vậy?
[다해 모] 결혼은 진정성이야Kết hôn là phải chân thành,
아무리 사기 결혼이라도dù có là lừa đảo đi nữa.
[그레이스] 이러다 복덩이인가 살덩이인가 선수 친다Coi chừng bà Bok Trăm Ký hay Ngàn Ký gì đó vượt mặt chị đấy.
[흥미로운 음악]
[다해 모] 복덩이 그쪽 브레이크 거는 건Kiềm hãm Bok Dong Hee là nhiệm vụ của con.
그레이스 니 몫이고Kiềm hãm Bok Dong Hee là nhiệm vụ của con.
작업하려면 관리 좀 해야지Muốn làm vậy thì phải giữ dáng.
[그레이스] 아
이제 겨우 손잡아 놓고 어느 천년에Tới giờ mà chỉ mới nắm tay, vậy thì đến thiên thu nào
한 이불을 덮겠나mới ngủ chung giường?
손만 잡은 건 아니었어Không phải chỉ nắm tay đâu.
[쓰읍 들이켜는 숨소리]
[다해] 꼭 물에 빠진 사람이Nhìn anh ta như người rơi xuống nước đang bám víu lấy cọng rơm vậy.
지푸라기 붙잡는 거 같았단 말이야đang bám víu lấy cọng rơm vậy.
[귀주 모] 아유, 깜깜해!Trời ạ, tối thui tối hù!
[한숨]
[뎅그렁]
[드르렁 코 고는 소리]
[귀주 모의 안도하는 숨소리]
방이 아주 관짝 같구나Có khác gì cái quan tài không cơ chứ!
얼른 이 방에 새 주인을 들이자Phải mau đưa chủ mới vào phòng này thôi.
죽은 사람 그림자가 길어도 너무 길었어Cái bóng của người chết ám căn phòng này quá lâu rồi.
더구나 다른 남자 아이까지 가졌던 여자를Đã vậy còn là cái đứa đã có con với người đàn ông khác nữa.
새로 시작해Con hãy bắt đầu lại đi.
새 생명이 태어나면 너도 삶의 의지를 되찾을 거야Khi một sinh mạng mới ra đời, con cũng sẽ tìm được ý chí sống.
[귀주] 나 딸 있어요Con có con gái rồi.
이름은 복이나라고 하는데Tên nó là Bok I Na.
어머니 손주는 아닌 모양이지만Có vẻ mẹ không xem nó là cháu.
나도 이나 사랑한다Mẹ cũng thương I Na chứ.
[귀주 모] 하지만 이나는Nhưng giờ này nó vẫn chưa phát năng lực mà con vẫn chưa hiểu ra sao?
아직까지도 능력이 안 나타나는 거 보면 모르겠니?Nhưng giờ này nó vẫn chưa phát năng lực mà con vẫn chưa hiểu ra sao? Là vì nó không mang dòng máu họ Bok…
복씨 집안의 핏줄은…Là vì nó không mang dòng máu họ Bok…
이나 내 딸이에요I Na là con gái của con.
[귀주] 다시는 그딴 소리 하지 마세요Mẹ đừng nói linh tinh vậy nữa.
[귀주 모] 그렇게 소중한 딸이면Mẹ đừng nói linh tinh vậy nữa. Nếu đã thương nó thế
죽은 사람 꼬라지로 그렇게 누워만 있지 말고thì đừng có nằm bẹp dí như xác chết vậy chứ.
벌떡 일어나서 아빠 노릇이나 똑바로 하든가Mau mà đứng dậy làm tròn bổn phận người bố đi.
[한숨]Mau mà đứng dậy làm tròn bổn phận người bố đi.
아니, 대체 술은 또 얼마나 들이부은 거야, 응?Rốt cuộc con đã nốc bao nhiêu rượu vậy?
[의미심장한 음악]Rốt cuộc con đã nốc bao nhiêu rượu vậy?
손까지 잡아 놓고 소식이 없네Nắm tay xong chẳng nghe tin tức gì nữa nhỉ.
[그레이스] 거봐라Con nói có sai đâu.
[다해] 있어 봐Cứ chờ đi.
얼마나 지났다고Đã được bao lâu đâu.
이번엔 좀 걸린다?Lần này hơi tốn thời gian đấy.
[한숨]
[휴대전화 진동음]
어, 복 여사님이야Là Phu nhân Bok.
이것 봐Thấy chưa?
- [문 여닫히는 소리] - [그레이스의 한숨]
만날천날 복 여사님만 만나면 뭐 하냐Suốt ngày chỉ gặp mỗi bà già đó thì ích lợi gì?
신랑 마음이 동해야지Phải cướp được trái tim tân lang chứ.
다해 말대로Có thể đúng như Da Hae nói,
결혼 열쇠는 딸내미가 쥐고 있는지도kết hôn được hay không phụ thuộc vào con gái cậu ta.
[다해 모] 뒤 좀 더 밟아 봐Điều tra thêm đi.
우리가 긁어 줄 간지러운 구석이 정확히 어딘지Xem chỗ ngứa của họ ở đâu để ta còn biết đường gãi.
[교사] 자, 다들 하고 싶은 동아리 다 정했지?Nào. Các em đã chọn được câu lạc bộ hết rồi nhỉ?
[학생들] 네- Rồi ạ. - Rồi ạ.
동아리 가입 아직 안 한 사람?Còn ai chưa chọn nào?
[학생1] 없어요Không có ạ.
[학생2] 다 가입했어요Bọn em chọn cả rồi.
[학생3] 다 한 거 같은데요Hình như hết rồi ạ.
[교사] 자, 그럼 모두 동아리방으로 이동Vậy tất cả đến câu lạc bộ của mình nhé.
[학생1] 난 영화 동아리 간다, 빠이Tớ đến câu lạc bộ điện ảnh đây. Gặp sau.
- [학생2] 넌 무슨 동아리야? - [학생3] 나 여기 컴퓨터 동아리- Cậu chọn chỗ nào vậy? - Câu lạc bộ máy tính.
[학생2] 아, 진짜? 나도 그걸로 바꿀래Thật à? Tớ cũng muốn đổi sang đó.
우리 동아리 완전 노잼이야Câu lạc bộ của tớ chán phèo.
[이나] 저기 나도 컴퓨터 동아리…Các cậu này, tớ cũng muốn tham gia…
[학생4] 야, 빨리 좀 뛰어 시작하겠다Chạy đi. Muộn bây giờ.
[학생5] 뛰고 있거든? 오늘 뭐 틀어 준댔지?Tớ đang chạy đây. Hôm nay xem gì vậy nhỉ?
[학생6] '이상한 나라의 앨리스'Phù Thủy Xứ Oz.
[탁 문 닫히는 소리]
[영화 속 음악이 흘러나온다]CÂU LẠC BỘ ĐIỆN ẢNH TÍN ĐỒ ĐIỆN ẢNH
[학생7] 야, 문 닫아!Này, đóng cửa lại!
[리드미컬한 음악이 흘러나온다]
[부드러운 음악]
[교사] 복이나Bok I Na.
- 너 여기서 뭐 해? - [학생8의 지시하는 말소리]Em làm gì ở đây vậy?
왜 아직 여기 있어?Sao vẫn còn đứng đây?
무슨 일 있는 건 아니지?Không có chuyện gì chứ?
그래, 상담실 가서 선생님이랑 얘기해 보자Đến phòng tư vấn nói chuyện với thầy nhé?
가자Đi nào.
전학생인가?Học sinh mới à? Chung lớp mình mà.
[학생9] 우리 반이잖아Chung lớp mình mà.
[학생10의 호응]
[휴대전화 진동음]
[피곤한 숨소리]
[달그락거리는 소리]
[귀주의 한숨]
[달그락 집는 소리]
- [연신 울리는 휴대전화 진동음] - [귀주의 한숨]
- [귀주] 여보세요 - [교사] 아, 연결됐다- Alô? - Gọi được rồi.
아, 예, 안녕하세요, 아버님Chào anh.
아, 드디어 전화를 받으시네요Cuối cùng anh cũng nghe máy.
저 이나 담임입니다Tôi là giáo viên chủ nhiệm của I Na.
[귀주] 아, 예Vâng, chào thầy.
[교사] 아, 그, 다름 아니라Chuyện là thế này.
우리 학교는 동아리 활동이 필수거든요Tham gia câu lạc bộ là hoạt động bắt buộc ở trường.
근데 이나가 아무 동아리도 가입 안 하고Nhưng I Na lại không đăng ký câu lạc bộ nào cả.
혼자 복도에서 기웃거리고 있더라고요Hôm nay em ấy chỉ đứng ngó nghiêng ngoài hành lang.
- [쓸쓸한 음악] - [교사의 고민하는 숨소리]Hôm nay em ấy chỉ đứng ngó nghiêng ngoài hành lang.
이런 말씀 조심스러운데Thật khó để nói ra điều này,
이나가 친구들하고 좀 잘 못 어울리는 편입니다nhưng có vẻ I Na khó hòa đồng với bạn bè.
대놓고 따돌리는 건 아닌데Cũng không phải em ấy bị tẩy chay.
뭐랄까, 투명 인간 같다고 할까요Nói thế nào nhỉ? Cứ như em ấy tàng hình vậy.
바쁘시더라도 이나 학교생활에 관심 좀 부탁드리겠습니다Dù anh có bận, cũng mong anh quan tâm đến chuyện trường lớp của I Na.
가정 통신문 어플도 가입 안 하셨죠?Anh cũng chưa đăng ký ứng dụng bản tin nhỉ?
저희가 일일이 종이로 출력해서 보내 드리는데도Có việc gì tôi cũng in ra giấy và đưa cho I Na,
보호자 사인도 계속 안 받아 오고nhưng mãi chưa thấy em ấy nộp lại giấy có chữ ký.
부탁 좀 드리겠습니다, 아버님Mong anh quan tâm hơn ạ.
예, 예, 선생님Vâng, thưa thầy.
죄송합니다, 예Tôi xin lỗi. Vâng.
[다급한 숨소리]
[탁 서랍 닫는 소리]
[거친 숨소리]
[어두운 음악]
[귀주의 거친 숨소리]
[귀주 부] 술 다 치웠다Bố dẹp hết rượu rồi.
[귀주의 한숨]
- 나갈래? - [귀주] 예?- Ra ngoài không? - Gì cơ?
술은 혼자 말고 같이 마시는 거야Uống rượu là phải uống chung chứ đừng uống một mình.
나가서 같이 마시자Đi ra ngoài uống chung đi.
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
[사장] 아, 이쪽입니다 [웃음]Mời đi lối này ạ.
여기입니다Là phòng này.
[똑똑 노크 소리]
손님 오셨습니다Khách đã đến rồi ạ.
안에 누가…Bên trong là ai vậy?
[옅은 웃음]Bên trong là ai vậy?
[귀주 모] 왔니?Con đến rồi à?
[다해, 귀주 모의 옅은 웃음]
[한숨]
나하고 같이 마시자고는 안 했다Bố đâu có rủ con uống với bố.
[귀주 부] 신랑 입장이요Tân lang vào đây!
둘 다 마음은 있는데Hai đứa đều có ý với nhau,
[귀주 모] 서로 배려하느라 감질나게 구는 것 같아서nhưng có vẻ cứ cố kiềm chế vì lo nghĩ cho nhau.
술 한 잔씩 하면서 시간 좀 가지라고Vậy nên tôi muốn hai đứa uống vài ly và dành thời gian với nhau.
[한숨]
[귀주] 술?Uống rượu à?
- 술 좋지 - [귀주 모의 호응]Rượu thì được thôi.
[귀주의 힘주는 소리]
[귀주 모] 아, 자, 그럼 난 이만Vậy tôi đi nhé.
- 어, 같이 드시죠 - [귀주 모] 아니야- Bác uống cùng đi ạ. - Thôi khỏi.
아니야 [웃음]Không cần tiễn đâu.
[귀주 모의 옅은 웃음]
[귀주, 다해의 한숨]
[옅은 한숨]
[흥미로운 음악]
이런 자리 저도 곤란하긴 한데Tình huống thế này cũng làm tôi khó xử lắm, nhưng hết cách rồi.
어쩔 수 없네요nhưng hết cách rồi.
한잔 줄까요?Tôi rót cho anh nhé?
[탕 내려놓는 소리]
[조르르 따르는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[귀주] 아, 감질나네Ngứa ngáy thật.
어머니 말씀이 맞네Mẹ tôi nói đúng.
감질나게 구는 거Đúng là không nên
그거 안 돼kiềm chế làm gì.
[탁 내려놓는 소리]
[달그락 드는 소리]
- [탁] - [귀주의 한숨]
[탁 내려놓는 소리]
[한숨]
[직원] 안녕하세요Chào chị.
오늘 진료 끝났죠?Anh ấy xong việc rồi nhỉ?
아니요, 마지막 환자 보고 계세요Chưa ạ, còn một khách cuối.
[한숨]
기다리지, 뭐 [옅은 웃음]Vậy tôi sẽ chờ.
- 저거 왜 저기 있어요? - [흥미로운 음악]Sao nó lại nằm đó?
[어이없는 숨소리]
[직원] 아, 저거 원장님이 치우라고…Là Giám đốc bảo tôi dẹp nó đi.
[동희가 웃으며] 아, 맞다À, phải rồi.
아, 내가 치우라 그랬었다Là tôi bảo anh ấy dẹp nó đi.
[직원의 어색한 웃음]
아니, 컬러가 좀 바랜 거 같아 가지고Cũng tại nó bị phai màu cả rồi.
- [동희의 어색한 웃음] - [직원] 네Cũng tại nó bị phai màu cả rồi. Vâng.
[한숨]
[여자의 웃음]
[지한의 웃음]
[지한] 조금만 참아 봐요Cô cố chịu nhé.
[여자의 비명]
[지한의 웃음]
[여자의 신음]
- [지한의 옅은 탄성] - [여자의 힘겨운 신음]
- [지한의 옅은 웃음] - [여자의 비명]
[여자, 지한의 웃음]
[여자] 아, 진짜 완전…- Nhột quá. - Không sao.
[여자의 신음]
[거친 숨소리]
안에 있는 거 환자 아니죠?Đó không phải khách phải không?
맞는데…Là khách ạ, nhưng mà…
아이씨
아닌데Làm gì vậy không biết?
[동희의 성난 숨소리]
[여자의 요란한 신음]
[거친 숨소리]
- [지한의 웃음] - [여자의 웃음 섞인 말소리]Đau quá.
[여자의 자지러지는 웃음]
- [그레이스] 응? - [지한] 도, 동희야Dong Hee à.
[그레이스] 복덩어리 언니 아니에요?Là chị Bok Trăm Ký phải không?
복덩어리?Bok Trăm Ký?
[동희] 이러려고 나 병원 나오지 말랬어?Anh bảo em đừng đến vì lý do này à?
[지한] 무슨 소리야? 지금 환자 보고 있는데Em nói gì vậy? Anh đang điều trị cho khách.
[작게] 진료 시간 끝난 게 언제인데Hết giờ làm lâu rồi mà.
[그레이스] 어머 병원 문 닫을 시간 됐어요?Hết giờ làm lâu rồi mà. Ôi trời. Đến giờ đóng cửa rồi à?
아, 쌤, 제가 밥이라도 살게요Vậy tôi sẽ mời anh bữa tối.
그쪽이 밥을 왜 사요?Sao cô lại phải thế?
[그레이스] 아, 늦은 시간까지Thì tôi biết ơn anh ấy đã nhịn đói để điều trị cho tôi đến muộn thế này thôi.
밥도 못 먹고 진료 봐 줘서 고마워서 그렇죠Thì tôi biết ơn anh ấy đã nhịn đói để điều trị cho tôi đến muộn thế này thôi.
[기가 찬 숨소리]Thì tôi biết ơn anh ấy đã nhịn đói để điều trị cho tôi đến muộn thế này thôi.
[그레이스의 한숨]
연락 주세요Nhớ gọi tôi nhé.
[한숨]
보니까 언니야는 벌써 밥도 먹었네?Coi bộ chị đã ăn tối rồi nhỉ.
뭘 그렇게 맛있게 먹었을까Chị ăn gì mà trông ngon miệng thế?
짜장면?Mì tương đen hả?
[똑똑 튕기는 입소리]
[차분한 음악]
[못마땅한 한숨]
[동희의 난감한 숨소리]
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
무슨 진료를 어떻게 보면Anh điều trị gì
그렇게 화기애애 웃음이 넘쳐?mà lại cười nói vui vẻ vậy? Điều trị vết nhăn đầu gối.
무릎 주름이랑 라인Điều trị vết nhăn đầu gối.
인플루언서라고 해서 좀 맞춰 준 거야Cô ấy là người nổi tiếng trên mạng nên anh hùa theo thôi.
[지한] 구독자가 30만이라고 하니까Cô ấy có tận 300.000 người theo dõi
병원 홍보라도 좀 해 보려고nên anh muốn nhân cơ hội quảng bá bệnh viện luôn.
[동희] 아이Thiệt tình.
우리 결혼 좀 앞당기자Tụi mình đẩy nhanh kế hoạch kết hôn đi.
월세 걱정에서 벗어나게 해 줄게, 응?Em sẽ giúp anh rũ bỏ gánh nặng tiền thuê mặt bằng. Nhé?
[지한] 결혼한다고 그 건물 줄 거 같아?Em nghĩ cứ cưới là sẽ được cho tòa nhà đó à?
애까지 낳아야 된다며Phải có con nữa mà.
그러니까Thì thế.
더 나이 먹기 전에…- Trước khi mình già thêm… - Anh muốn kết hôn
[지한] 결혼은- Trước khi mình già thêm… - Anh muốn kết hôn
떳떳하게 하고 싶어một cách đường hoàng.
병원 문 열 때 너한테 빌린 돈Anh sẽ không cưới em cho đến khi trả hết số tiền anh mượn em để mở bệnh viện.
그거 다 갚을 때까지 나 결혼 안 해số tiền anh mượn em để mở bệnh viện.
절대로Tuyệt đối không.
[지한의 한숨]
[동희의 한숨]
[비장한 음악]
[그레이스] 보시면은 상체에 집중을 해서Tập trung vào thân trên khi kéo nhé.
이렇게 쭉쭉 내려 주시면 됩니다Tập trung vào thân trên khi kéo nhé. Thấy nó di chuyển không?
움직이는 거 보이시죠?Thấy nó di chuyển không?
자, 오케이, 좋습니다Được rồi, tốt lắm.
조심히 오셔 가지고 한번 잡아 볼게요Đến lượt anh nhé. Nắm lấy thanh kéo nào.
어, 언니, 안녕하세요Chào chị.
어, 네, 팔 넓게 해서, 자Đúng rồi. Nắm rộng ra nào.
[터치 패드 조작음]BẮT ĐẦU
하나, 둘Một. Hai.
Ba.
Bốn.
- 다섯 - [거친 숨소리]Năm.
자, 너무 좋아요, 너무 좋아요Anh làm tốt lắm.
[학생들이 재잘거린다]- Con trai! - Bố ơi!
[저마다 인사하는 소리]- Về nhà nào. - Mai gặp nhé. - Về nhớ nhắn tin nhé. - Về nhé.
[어두운 음악]
[휴대전화 게임 소리]
[계속되는 휴대전화 게임 소리]
[다가오는 발소리]
[긴장되는 음악]
[긴박해지는 음악]
[어두운 음악]
[달칵 잠그는 소리]
[이나의 초조한 숨소리]
[구성진 음악이 흘러나온다]
[휴대전화 진동음]I NA
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không bắt máy.
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
- [동희의 거친 숨소리] - [휴대전화 진동음]I NA
- [통화 연결음] - [초조한 숨소리]
- [휴대전화 진동음] - [코 고는 소리]
- [안내 음성] 연결이 되지 않아… - [통화 종료음]Thuê bao quý khách vừa gọi…
[한숨]
[귀주] 핸드폰 그거 전화 아니야?Cái đó được gọi là điện thoại mà.
전화는 전화 거는 데 써야지Điện thoại thì phải dùng để gọi điện chứ.
아빠한테는 전화도 한 번 안 하고Có điện thoại mà chẳng bao giờ gọi cho bố.
[통화 연결음]
아빠Bố ơi.
나 중앙공원 화장실에 있는데 좀 와 주면 안 돼요?Con đang ở nhà vệ sinh Công viên Jungang. - Bố đến đây được không? - I Na đấy à?
[다해] 이나니?- Bố đến đây được không? - I Na đấy à?
무슨 일이야?Có chuyện gì vậy cháu?
아빠는요?Bố cháu đâu ạ?
어, 그…À, chuyện là…
아빠는 지금 갈 수 있는 상황이 아니라Giờ bố cháu không đến được.
[다해] 음
내, 내가 갈게Để cô đến cho.
중앙공원이면 가까워, 금방 가Cô đang ở gần công viên Jungang. Cô đến ngay.
근데 왜?Mà sao cháu lại…
너, 너 무슨 일 있지?Mà sao cháu lại… Có chuyện gì rồi à?
아니에요Không có gì ạ.
[통화 종료음]
[다해] 귀주 씨, 귀주 씨Anh Gwi Ju.
[옅은 숨소리]
귀주 씨, 이나요, 이나, 이나 전화Anh Gwi Ju, I Na gọi đấy.
[익살스러운 효과음]
- [흥미로운 음악] - [귀주] 이나?I Na?
[귀주의 다급한 숨소리]I Na…
[다해] 아 지금 전화 왔었는데, 그Con bé mới gọi anh,
바로 좀 와 달라고bảo anh đến chỗ nó ngay.
목소리가 꼭 누구한테 쫓기는 거 같았는데Nghe giọng cứ như bị ai đó đuổi theo.
[귀주] 이나 [다급한 숨소리]I Na…
[다해] 아, 어, 어딘지 알고 가요?Anh biết nó ở đâu mà đi?
[다해의 탄식]
- [귀주] 이나야, 이나야! - [사장] 저, 손님, 손님!- Chờ đã. - I Na ơi. - I Na. - Quý khách ơi.
- [다해] 예? - [사장] 계산이요- Sao ạ? - Cô chưa thanh toán ạ.
- [다해] 네 - [사장] 64만 원이요- Vâng. - Tổng 640.000 won ạ.
[다해] 예?Gì cơ?
아, 예, 죄송합니다Xin lỗi anh.
예, 여기Đây ạ.
[휴대전화 진동음]
[귀주의 거친 숨소리]
[힘겨운 소리]
- [다해] 귀주 씨 - [귀주가 콜록거린다]Anh Gwi Ju.
- 괜찮아요? - [거친 숨소리]Anh có sao không?
[한숨]
아, 그냥 여기 있어요 내가 갈 테니까, 알았죠?Anh đợi ở đây đi. Để tôi đi cho, nhé?
[다해의 놀란 소리]
이, 이나가 나한테 전화를 했어I Na đã gọi cho tôi.
나한테Gọi cho tôi.
내가 가야 돼, 내가Tôi phải đi mới được.
[다해가 당황하며] 아, 잠깐만- Tôi phải… - Đỡ được anh rồi.
- 조심조심 - [귀주의 다급한 말소리]- Cẩn thận. - Nó cần tôi.
어, 어, 잠깐만요, 어유Chờ đã.
- 엄마, 엄마야 [놀란 소리] - [귀주의 힘겨운 소리]Ôi mẹ ơi.
잠깐만, 잠깐만, 잠깐만Từ từ thôi.
잠깐만, 조심Từ từ thôi. Cẩn thận.
[감성적인 음악]
- [다해] 어, 어, 어머! - [귀주의 다급한 숨소리]Trời đất ơi.
[다해의 비명]
[다해의 놀란 소리]
- [다해] 저쪽이에요 - [귀주의 다급한 숨소리]Bên đó.
[다해, 귀주의 가쁜 숨소리]
[귀주가 콜록거린다]
[다해] 저, 이쪽이요Đằng kia.
- [귀주] 아, 이나야, 이나야 - [다해] 아유, 정말- I Na. - Ôi, trời ạ.
[삼촌] 휴지가 없나?Không có giấy vệ sinh à?
[귀주의 가쁜 숨소리]
[다해가 헐떡이며] 귀주 씨, 저기Anh Gwi Ju, là bên kia. Nhà vệ sinh ở bên kia.
저기, 저기, 아이…Nhà vệ sinh ở bên kia.
[귀주의 거친 숨소리]
[귀주] 저 새끼…Thằng khốn đó.
[흥미진진한 음악]
[오토바이 엔진음]
어이Này.
왜 여자 화장실을 기웃거리나? 어?Mày lảng vảng trước nhà vệ sinh nữ làm gì hả? Hả?
[귀주의 성난 숨소리]Thằng chó…
- [귀주의 놀란 소리] - [다해가 놀라며] 아유, 아이고…Thằng chó… Trời đất ạ.
괜찮아요?Anh không sao chứ?
- 어? - [귀주의 거친 숨소리]
[귀주] 너 절대 못 도망가, 씨Mày không trốn được đâu con.
- [다해] 에헤 - [귀주의 거친 숨소리]Thôi mà.
[귀주] 나한테 죽었어, 씨Mày chết với tao.
[귀주의 거친 숨소리]
[성난 숨소리]
[귀주의 힘겨운 소리]
[한숨]
- [귀주의 거친 숨소리] - [차분한 음악]
[이나] 아빠, 또 누구 구하러 가?Bố lại đi cứu ai nữa à?
그럼 나는 누가 구해 줘?Vậy ai sẽ cứu con đây?
[비장한 숨소리]
[교사] 이나가 친구들하고 좀 잘 못 어울리는 편입니다Có vẻ I Na khó hòa đồng với bạn bè.
투명 인간 같다고 할까요Cứ như em ấy tàng hình vậy.
[성난 기합]
[퍽]
- [익살스러운 효과음] - 아빠?Bố?
[흥미로운 음악]
[뽀드득거리는 효과음]
[뽀드득거리는 효과음]
[삼촌의 힘겨운 신음]
[익살스러운 음악]
[삼촌의 아파하는 소리]Đừng có mà bén mảng đến gần con gái tao nữa, rõ chưa?
다신 내 딸 근처에 얼쩡거리지 마라, 어?Đừng có mà bén mảng đến gần con gái tao nữa, rõ chưa?
[한숨]
[거친 숨소리]
아빠Bố ơi.
[귀주] 이나야I Na.
[속삭이며] 잘했어, 가Làm tốt lắm. Mau đi đi.
[귀주] 이나야 [가쁜 숨소리]I Na ơi.
이나야, 너 괜찮아? 어?I Na, con có sao không?
[이나] 저 아저씨는 누구예요?Chú đó là ai vậy?
[귀주의 가쁜 숨소리]
걱정 마, 아빠가 혼쭐내 줬어Con đừng lo. Bố đã tẩn hắn một trận rồi.
[이나] 뭔 소리야? 저 아저씨가 뭘 어쨌다고Bố nói gì vậy? Chú ấy làm gì mà tẩn?
숨기지 않아도 돼Con không cần giấu đâu.
[귀주] 이제 괜찮으니까 나와 봐Giờ thì ổn cả rồi. Con ra đi.
나와Ra đây đi.
- 나와, 나와 - [다해] 잠깐- Đi thôi. - Khoan đã.
이나야, 너 왜 와 달라고 했어?I Na ơi. Sao cháu lại bảo bố đến?
- [출입문 종소리] - [다해] 안녕하세요Xin chào.
[잔잔한 음악]
[다해] 이나야I Na ơi.
잠깐만Chờ cô một lát.
Giơ tay lên.
축하해Chúc mừng cháu.
[살짝 웃는다]
[초인종 소리]
[문 열리는 소리]
[귀주] 저기, 이나야I Na này.
축하…- Chúc mừng… - Đừng mà bố!
[이나] 하지 마요! 아…- Chúc mừng… - Đừng mà bố!
[민망한 숨소리]
[멀어지는 발소리]
[깨달은 소리]
고맙습니다Cháu cảm ơn cô.
[다해] 안녕Chào cháu nhé.
[옅은 한숨]
들어가세요Vậy chào anh.
[부드러운 음악]
[귀주] 저, 한잔할래요?Uống một ly không?
이번엔 같이 마시는 건가요?Lần này là cùng uống à?
[조르르 따르는 소리]
[다해] 병원부터 가 봐야 되는 거 아닌가?Anh nên đi bệnh viện chứ nhỉ?
뼈 부러지는 소리 나던데Tôi nghe tiếng có gì đó gãy mà.
[귀주] 아까 헬멧 썼는데도 날아가는 거 못 봤나?Cô không thấy hắn đội mũ bảo hiểm mà vẫn lăn quay à?
그 소리는Còn âm thanh đó…
헬멧 쪼개지는 소리였지là tiếng mũ bảo hiểm bị nứt đấy.
[쯧 입소리]
[탁 내려놓으며] 어쨌든 이나 일은 고마워요Dù sao cũng cảm ơn cô đã giúp I Na.
근데 자꾸 고맙지 마요Nhưng cô đừng khiến tôi cảm ơn nữa.
난 고마움을 잘 못 느껴요Tôi không cảm nhận được lòng biết ơn.
매사에 감사했으면 우울증에 걸렸겠습니까?Nếu chuyện gì cũng biết ơn thì tôi đã không bị trầm cảm.
좀 불편합니다Nói thật thì tôi thấy khó chịu.
난 해 줄 것도 없고Vì chẳng làm gì được cho cô.
[씁 들이켜는 숨소리]
해 준 거 있잖아요Anh làm rồi mà.
따뜻하게 손잡아 줬으면서Anh đã tốt bụng nắm lấy tay tôi.
그런 거짓말은 왜 합니까?Sao cô cứ nói dối về việc đó vậy?
[픽 웃는다]
아, 지금 발뺌하는 거예요?Anh đang giả ngơ à?
대체 어디서, 언제?Chính xác là ở đâu? Khi nào?
[어이없는 웃음]
[탁 내려놓는 소리]
[다해] 쇼핑몰에서요 화재경보 울렸을 때Ở trung tâm thương mại. Lúc có chuông báo cháy.
아니, 뭐, 같이 잔 것도 아니고 손잡은 거 가지고Mà cũng có phải ngủ với nhau đâu, chỉ là nắm tay thôi mà.
그렇게 잡아뗄 거 뭐 있어요?Sao anh phải chối đây đẩy thế?
하, 참Thiệt tình.
[아파하는 소리]
- [부드러운 음악] - 혹시 그러면Vậy có khi nào
미래에서 온 귀주 씨가 내 손 잡은 거 아니에요?người đã nắm tay tôi là anh Gwi Ju đến từ tương lai không?
과거로 타임 슬립 하는 능력 있다면서요Nghe nói anh có khả năng quay về quá khứ mà.
그런 거 없어요Không có chuyện đó đâu.
[다해] 행복했던 시간으로 돌아갈 수 있다면서요Anh có thể quay về thời điểm hạnh phúc mà.
못 돌아가요Không về được.
[다해] 아 능력을 잃어버렸다고 했지?Phải rồi. Con bé nói anh mất năng lực rồi.
그럼 우울증이 나으면?Vậy nếu anh hết trầm cảm thì sao?
다시 행복해지면?Nếu anh hạnh phúc trở lại?
나랑 있던 시간이 행복했던 거 아니에요?Có khi nào thời gian ở cạnh tôi là thời điểm hạnh phúc của anh không?
그럴 리가Đời nào.
[다해] 잘 생각해 봐요, 눈 감고Thử nhắm mắt lại nghĩ kỹ xem.
혹시 알아요? 다시 돌아가질지Ai mà biết được? Có thể anh sẽ quay về được đấy.
돌아간다고 해도 손은 못 잡아요Dù có quay về được thì tôi cũng không thể nắm tay cô.
과거에선 아무것도 붙잡을 수 없거든Tôi không thể chạm vào bất cứ thứ gì trong quá khứ.
[피곤한 소리]
아, 우리 복덩어리 언니야 아직도 뛰네Bà chị Bok Trăm Ký vẫn còn chạy cơ đấy.
[어두운 음악]Thể nào cũng nôn cho mà xem.
저러다 토하겠다Thể nào cũng nôn cho mà xem.
[거친 숨소리]
[버튼 조작음]
[동희의 거친 숨소리]
[버튼 조작음]
[동희] 저게 왜 저기 있어요?Sao nó lại nằm đó?
[직원] 원장님이 치우라고…Là Giám đốc bảo tôi dẹp nó đi.
[거친 숨소리]
[동희가 헐떡이며] 날고 싶다 예전처럼Mình muốn được bay. Như ngày xưa vậy.
[동희의 거친 숨소리]
날고 싶어!Mình muốn được bay lên!
[동희의 거친 숨소리]
[의미심장한 효과음]
[놀란 숨소리]
[동희의 힘겨운 소리]
- [동희의 가쁜 숨소리] - [차분한 음악]
[그레이스] 정신 차려, 정신 정신 차려!Tỉnh táo lại đi. Tỉnh táo lại!
호흡할 거야, 천천히Hít thở nào. Từ tốn thôi nhé.
자, '하, 후'Hít thở nào. Từ tốn thôi nhé.
'하, 후'
- '하, 후' - [숨 가다듬는 소리]
옳지, 천천히Tốt lắm. Từ từ thôi.
- '하, 후' - [울먹이며 내쉬는 숨소리]
'하, 후'
잘하고 있어, 잘하고 있어Chị làm tốt lắm.
[흐느낀다]
'하, 후'
'하, 후'
[동희가 연신 흐느낀다]
[다해] 돌아가고 싶지 않아요?Anh không muốn quay về à?
행복했던 시간으로Về những phút giây hạnh phúc ấy?
[귀주] 글쎄, 못 돌아간다니까Đã bảo không về được mà.
지금 내가 지나간 어떤 시간도Vì giờ tôi chẳng còn thấy hạnh phúc
행복하게 느껴지지 않으니까ở bất cứ thời điểm nào trong quá khứ nữa.
인생에서 행복했다고 느껴지는 순간이Ý anh là những thời điểm anh từng thấy hạnh phúc trong đời
하나도 안 남아 있다고요?giờ chẳng còn lại cái nào sao?
[다해] 어허
두발자전거 처음 탄 날Ngày đầu tiên học đạp xe đạp thì sao?
그 느낌은 절대 못 잊는데Cái cảm giác đó sao mà quên được.
아, 그래요? 그러면Không à? Vậy thì…
음…
팥빙수 처음 먹어 본 날Lần đầu tiên ăn đá bào?
[헛웃음]
그런 것도 기억나요?Cô nhớ nổi sao?
[웃음]
고등학교 때 처음 먹어 봤거든요Lần đầu tôi ăn là hồi cấp ba.
[귀주의 한숨]
[다해] 아
이나가 태어난 날은요?Vậy còn ngày I Na ra đời?
[세연] 또 하나 생겼네 복귀주가 돌아올 행복한 시간Lại thêm một giây phút hạnh phúc để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
- [이나의 옹알이] - [귀주] 오잉?Thấy bố chưa nào?
[어르는 소리] 이나야I Na ơi.
- [탁 내려놓는 소리] - 와
[다해] 너무한다Anh quá đáng thật đấy.
실은Thật ra,
나도 과거로 돌아가는 능력이 있는 거 같아요hình như tôi cũng có khả năng quay về quá khứ đấy.
이나를 보면 어릴 때 내 생각이 나요Nhìn I Na lại làm tôi nhớ đến mình hồi nhỏ.
나도 엄마가 없었거든요Tôi cũng không có mẹ.
아빠는 늘 술에 취해 있었고Bố tôi thì lúc nào cũng rượu chè say xỉn.
혼자였어요Tôi chỉ có một mình.
근데 나 혼자서 씩씩하게 잘 컸는데Ấy vậy mà, tôi vẫn tự mình mạnh mẽ lớn khôn.
다 커서 어른 된 줄 알았는데Cứ tưởng mình lớn khôn nên người rồi,
근데 이나만 보면nhưng cứ thấy I Na…
혼자였던 어린애로 자꾸 돌아가져요là tôi lại quay về thời thơ ấu đơn độc của mình.
[옅은 웃음]
[조르르 따르는 소리]
여사님 심정도 이해는 돼요Vậy nên tôi cũng hiểu nỗi lòng Phu nhân Bok.
이나한텐 누군가 필요하니까I Na cần có ai đó bên cạnh mà.
[귀주] 이나한테 줬던 토끼 인형Còn nhớ con thỏ bông tôi tặng I Na không?
이나가 어렸을 때Hồi nó còn bé,
내가 옆에 많이 못 있어 줬어요tôi không thể ở cạnh nó nhiều.
아빠 대신 지켜 줄 거라고Vậy nên tôi đã tặng một con thỏ bông,
애한테 선물했던 인형이에요bảo rằng nó sẽ thay tôi bảo vệ con bé.
아, 그랬구나Ra là vậy.
[귀주] 근데 내가 이 모양이라Giờ thì tôi lại ra nông nỗi này,
여전히 옆에 못 있어 주니까và vẫn không thể ở cạnh con bé,
그래서 줬는데nên mới tặng một con khác.
[한숨] 근데Nhưng I Na đã vứt nó vào thùng rác.
이나가 쓰레기통에 버렸더라고Nhưng I Na đã vứt nó vào thùng rác.
맞아Cô nói đúng.
이나한텐 필요해요I Na cần một ai đó
이런 나 대신 옆에서 지켜 줄 사람thay tôi ở bên cạnh bảo vệ con bé.
근데Nhưng mà…
그럼 도다해 씨 인생을 쓰레기통에 처박는 걸까 봐tôi lo là cuộc đời cô Do Da Hae cũng sẽ bị quăng vào thùng rác.
그러니까Vậy nên…
다가오지 마요, 붙잡고 싶어지니까đừng đến gần tôi. Kẻo tôi lại muốn bám víu cô đấy.
[다해] 벌써 붙잡았으면서Anh đã bám rồi còn gì.
[오토바이 엔진음]
손잡았잖아요Anh đã nắm tay tôi mà.
우리Nhớ không?
[귀주] 손을 잡았다고?Mình đã nắm tay cô ấy sao?
무슨 그런 거짓말을 그렇게까지 진심으로…Nói dối gì mà nghe chân thành quá vậy?
[다해] 그럼 혹시Vậy có khi nào
미래에서 온 귀주 씨가 내 손 잡은 거 아니에요?người đã nắm tay tôi là anh Gwi Ju đến từ tương lai không?
[신비로운 음악]
[한숨]
[귀주] 그건 말이 안 되는데Vậy thì vô lý quá.
[다해] 눈 감고 잘 생각해 봐요Thử nhắm mắt lại nghĩ kỹ xem.
혹시 알아요?Ai mà biết được?
다시 돌아가질지Có thể anh sẽ quay về được đấy.
[한숨]
[점차 고조되는 음악]
[긴장한 숨소리]
[의미심장한 효과음]
[강렬하고 신비로운 음악]
[놀란 숨소리]
- [당황한 숨소리] - [사람들의 대화 소리]
[의미심장한 효과음]
[귀주] 말도 안 돼Không thể nào.
이게 어떻게…Sao lại thế được?
[신비로운 효과음]
[귀주의 놀란 숨소리]
[요란한 화재경보음]
- [긴박한 음악] - [보안 직원1] 불이야!Cháy rồi!
모두 대피해 주세요!Tất cả hãy mau ra ngoài!
[보안 직원2] 화재경보입니다!Có cảnh báo hỏa hoạn!
모두 비상구로 대피해 주시기 바랍니다!- Tất cả sơ tán! - Lối này. Đi lối kia.
[보안 직원3] 천천히 이동 부탁드리겠습니다!Xin hãy trật tự sơ tán!
[보안 직원2] 이쪽으로 가세요 이쪽으로!Đi lối này!
- 천천히 가세요, 천천히! - [사람들의 비명]Xin hãy giữ bình tĩnh! Di chuyển chậm thôi!
[다해] 쇼핑몰에서요Ở trung tâm thương mại.
화재경보 울렸을 때Lúc có chuông báo cháy.
[보안 직원2] 이쪽으로 가시면 됩니다, 이쪽으로Đi lối này.
이쪽으로 가 주세요, 이쪽으로Mời đi lối này. Xin hãy giữ bình tĩnh và di chuyển.
[보안 직원4] 당황하지 마시고 천천히 이동하시겠습니다Xin hãy giữ bình tĩnh và di chuyển.
[보안 직원5] 천천히 가세요 천천히!Mọi người từ từ thôi!
[여기저기 소란한 소리]Lối này!
[귀주의 거친 숨소리]
[분위기가 고조되는 음악]
[음악이 잦아든다]
[귀주의 떨리는 숨소리]
[다해의 겁먹은 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[다해의 놀란 숨소리]
[다해] 내 손 붙잡아 줬잖아요Anh đã nắm tay tôi mà.
[감성적인 음악]
따뜻하게 손잡아 줬으면서Anh đã tốt bụng nắm lấy tay tôi.
[계속되는 감성적인 음악]
[귀주] 내가 과거의 사람한테 닿는다?Mình có thể chạm vào người ở quá khứ sao?
[귀주 모] 궁금하지도 않니?Con không tò mò à? Tại sao Do Da Hae lại đeo chiếc nhẫn của nhà mình trong giấc mơ của mẹ?
꿈에 왜 도다해가 우리 집안 반지를 끼고 있었는가Tại sao Do Da Hae lại đeo chiếc nhẫn của nhà mình trong giấc mơ của mẹ?
[귀주가 떨리는 목소리로] 도다해Do Da Hae.
도대체 정체가 뭐야?Rốt cuộc cô là ai?
[귀주] 왜 당신한테만 손이 닿고Sao tôi lại có thể chạm vào cô? Sao tôi cứ quay về với cô?
왜 당신한테만 내가 가 있는 거냐고Sao tôi lại có thể chạm vào cô? Sao tôi cứ quay về với cô?
나한테 무슨 짓을 한 거냐고, 진짜Cô đã giở trò gì với tôi vậy hả?
고백이에요?Anh đang thú nhận tình cảm à?
[다해] 한번 용기 내 봤어요Tôi đã thử lấy dũng khí.
귀주 씨가 마음을 열어 줘서Vì anh Gwi Ju đã mở lòng với tôi.
넙죽 동거부터?Để hai đứa nó sống thử à?
[동희] 복씨 집안 확실히 망조가 들었네Cái nhà này toang đến nơi rồi.
[다해 모] 싹 다 쓸어 버리자고Hãy cuỗm sạch tài sản của họ.
증거 수집 확실히 해Phải thu thập chứng cứ chắc ăn vào.
[다해] 초능력이 사실인지도 몰라Hình như họ có siêu năng lực thật đó.
- [이나] 기어코 발을 들이셨네 - [신비로운 효과음]Cuối cùng cô ấy vẫn vào nhà này.
[놀란 소리]
도망치라니까Đã bảo chạy trốn đi mà.




No comments: