Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 3

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



[보안 직원] 네 지금 입구로 가고 있습니다!- Vâng, chúng tôi đang đến lối vào! - Xin thông báo đến toàn thể quý khách.
[안내 음성] 고객 여러분들께 안내 말씀 드립니다- Vâng, chúng tôi đang đến lối vào! - Xin thông báo đến toàn thể quý khách.
조금 전 울린 화재경보는Chuông báo cháy vừa được kích hoạt
실제 화재가 아닌 것으로 확인되었습니다đã được xác minh là do lỗi hệ thống.
쇼핑에 불편을 드려 죄송합니다Chân thành xin lỗi quý khách vì sự cố này.
[놀란 숨소리]
능력이 돌아온 건가?Năng lực của mình quay về rồi sao?
[귀주의 놀란 숨소리]
[귀주의 떨리는 숨소리]
[귀주] 손을Mình đã…
잡았어?nắm tay cô ấy sao?
내가 과거의 사람한테 닿는다?Mình có thể chạm vào người ở quá khứ sao?
[혼란스러운 숨소리]
[귀주의 거친 숨소리]
[쓸쓸한 음악]
[귀주] 세연에게 닿을 수 있을까?Liệu mình có thể chạm vào Se Yeon không?
왜 안 되지?Sao không được nhỉ?
분명히 됐었는데Rõ ràng vừa mới được mà.
다시Lại nào.
[거친 숨소리]
[귀주] 심호흡하고Hít thở sâu.
- [심호흡] - [신비로운 음악]Tâm không tạp niệm.
마음을 가다듬고Tâm không tạp niệm.
다시 집중Tập trung lại nào.
햇빛Ánh mặt trời.
[귀주] 바람Ngọn gió.
바다Bãi biển.
- [계속되는 신비로운 음악] - [갈매기 울음]
[철썩이는 소리]
[귀주가 웃으며] 됐다, 됐어Được rồi. Quay lại rồi.
- [행인들의 걱정하는 말소리] - [다해] 저기요Trời ạ. Làm sao đây?
도다해?Do Da Hae?
[놀란 숨소리]
[귀주] 그 시간이 행복하기라도 했다는 건가?Thời điểm đó đã trở thành quá khứ hạnh phúc sao?
[거친 숨소리]
다른 시간으로 돌아가 보자Quay về thời điểm khác thử nào.
도다해 말고 다른 시간Thời điểm khác, không có Do Da Hae.
[귀주의 떨리는 숨소리]
이나, 이나를 생각해I Na. Nghĩ về I Na đi.
- [몽환적인 음악] - [다급한 숨소리]
[신비로운 효과음]
그렇지Có thế chứ!
[다해] 이나야, 잠깐만I Na ơi. Chờ cô một lát.
Giơ tay lên.
축하해Chúc mừng cháu.
[귀주] 도다해를 보고 웃은 거야?Mình vừa nhìn Do Da Hae và cười sao?
내가 저랬다고?Mình đã như vậy sao?
내가 정말 웃었다고?Mình thật sự đã cười sao?
[놀란 숨소리]
아니, 이게 뭐야?Cái gì vậy trời?
[귀주의 거친 숨소리]
이건, 이건 뭔가 잘못됐어Chuyện này… Chuyện này có gì đó sai sai.
왜…Sao mình…
왜 도다해가 있는 시간으로만chỉ quay về thời điểm có Do Da Hae?
[몽환적인 음악]
[귀주] 도다해 도대체 정체가 뭐야?Do Da Hae. Rốt cuộc cô là ai?
[매니저] 도다해 씨요?- Cô Do Da Hae sao? - Vâng.
- Cô Do Da Hae sao? - Vâng.
[매니저] 지금 일하는 중이라Giờ cô ấy đang làm việc.
무슨 일이신지…Anh tìm cô ấy có việc gì?
확인할 게 좀 있어서요Tôi có chuyện cần hỏi.
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [드르륵 끄는 소리]
[다해] 귀주 씨Anh Gwi Ju.
얘기 좀 합시다Nói chuyện chút đi.
[다해] 지금요? 지금 제가 일을…Bây giờ sao? Nhưng tôi đang làm…
[다해의 힘겨운 소리]
- [아파하는 숨소리] - [귀주] 당신 뭐야?- Cô là ai? - Gì cơ?
네?- Cô là ai? - Gì cơ?
어째서 당신만 알록달록하지?Sao chỉ mỗi cô là có sắc màu?
네?- Dạ? - Những thứ khác đều xám xịt,
[귀주] 다른 건 죄다 잿빛인데 당신한테만 선명하게 색이 있어- Dạ? - Những thứ khác đều xám xịt, chỉ có cô là có màu sắc rõ ràng.
게다가 눈만 뜨면 당신이 있어Và cứ mở mắt ra, tôi lại thấy cô.
왜 당신이지?Sao lại là cô?
왜 당신한테만 손이 닿고Sao tôi lại có thể chạm vào cô? Sao tôi cứ quay về với cô?
왜 당신한테만 내가 가 있는 거냐고Sao tôi lại có thể chạm vào cô? Sao tôi cứ quay về với cô?
[다해] 이거Anh đang
고백이에요?thú nhận tình cảm à?
- 아니, 근데 무슨 고백이 이래요? - [흥미로운 음악]Ai lại tỏ tình thế này bao giờ?
[답답한 숨소리]Khoan đã.
[귀주] 고백은 그쪽이 해야겠지Cô mới là người phải thú nhận.
암만 생각해도 의심스러워Nghĩ thế nào cũng thấy cô khả nghi.
그냥 솔직하게 털어놔요Vậy nên cứ nói thật đi.
뭐, 뭘요?Nói chuyện gì cơ? Cô có năng lực như bọn tôi à?
당신한테도 우리 같은 능력이 있는 건가?Cô có năng lực như bọn tôi à? Thuật thôi miên?
[귀주] 최면술? 내 머릿속에 대체 뭘 심은 건데!Thuật thôi miên? Cô đã gieo rắc gì vào đầu tôi vậy?
혹시 우리 어머니도 이런 식으로 홀렸나?Lẽ nào cô cũng đã dùng cách này để mê hoặc mẹ tôi sao?
어머, 귀주 씨Ơ kìa, anh Gwi Ju.
[귀주] 말해요, 어떻게 한 건지!Nói đi! Cô đã làm gì? Cô đã giở trò gì với tôi vậy hả?
나한테 무슨 짓을 한 거냐고, 진짜Cô đã giở trò gì với tôi vậy hả?
내가 뭘…Tôi có làm gì…
[귀주 모] 내가 말해 줄게Để mẹ nói cho.
무슨 일이 벌어지고 있는 건지Mẹ sẽ nói con biết chuyện gì đang xảy ra.
[귀주 모] 도다해 씨가 니 머릿속에 심은 거Thứ mà cô Do Da Hae gieo rắc trong đầu con là tình yêu đấy.
그거 사랑이란다là tình yêu đấy.
- [흥미로운 음악] - [어이없는 숨소리] 사랑은 무슨Tình yêu cái quái gì.
[귀주 모] 일단 집으로 들어와요Trước mắt cô hãy chuyển đến nhà tôi.
오늘부로 스파 일도 정리하고Từ hôm nay cũng nghỉ việc ở spa luôn đi.
여사님Bác gái à.
[귀주 모] 가까이 두고 보자 이나 가정 교사로Giữ cô ấy gần bên đi. - Làm gia sư cho I Na. - Gì cơ?
예?- Làm gia sư cho I Na. - Gì cơ? Để cô ấy giúp I Na làm bài tập, chuẩn bị sách vở
숙제, 준비물 같은 것도 살펴봐 주게 하고Để cô ấy giúp I Na làm bài tập, chuẩn bị sách vở
[귀주 모] 밥이라도 좀 챙겨 먹이게và chăm lo bữa ăn cho con bé.
애 맨날 아침도 거르고Con tính để con bé bỏ bữa sáng
밤늦게 컵라면이나 먹게 둘 거야?và đến đêm lại ăn mì ly suốt à?
[귀주 모] 우리 귀주가Gwi Ju nhà tôi
지금은 마음의 감기에 걸려서 진면목이 잘 안 보이는데đang có vết thương lòng nên cô khó mà thấy con người thật của nó.
우선 한번 살아 보면서Tôi nghĩ chỉ cần thử sống chung
찬찬히 들여다봐 주면 어떨까?rồi từ từ tìm hiểu thì cô sẽ hiểu được con người nó thôi.
[난감한 숨소리]Sao mẹ lại thèm muốn Do Da Hae quá vậy?
[귀주] 도다해한테 왜 그렇게 집착하세요?Sao mẹ lại thèm muốn Do Da Hae quá vậy?
[귀주 모] 우리 가족이 잃어버린 걸Cô ấy là người sẽ giúp nhà ta tìm lại thứ đã mất.
되찾아 줄 사람이야Cô ấy là người sẽ giúp nhà ta tìm lại thứ đã mất.
너한테도 변화가 일어날 텐데Hẳn là con cũng có chút thay đổi rồi chứ.
뭐 시작된 거라도 없어?Không có gì xảy ra à?
없어요Không có. Chút dấu hiệu cũng không?
조짐이라도 없어?Chút dấu hiệu cũng không?
없다고요Đã bảo không có mà.
[다해] 귀주 씨가 좀 혼란스러워하는 거 같던데Anh Gwi Ju có vẻ bối rối mà ạ.
내 말대로 해요Cứ làm theo lời tôi. Thằng nhóc đó đang không đủ tỉnh táo để đưa ra quyết định đúng đắn.
[귀주 모] 그 녀석은 제대로 된 판단을 내릴Thằng nhóc đó đang không đủ tỉnh táo để đưa ra quyết định đúng đắn.
상태가 아니야Thằng nhóc đó đang không đủ tỉnh táo để đưa ra quyết định đúng đắn.
[귀주 모] 일요일 1시 둘이 만났던 쇼핑몰 앞 분수대Chủ Nhật, lúc 1:00 chiều. Đài phun nước trước trung tâm mua sắm nơi hai đứa gặp nhau.
아, 내가 그 여자를 왜 만나요?Sao con lại phải gặp cô ta?
궁금하지도 않니?Con không tò mò à?
[귀주 모] 꿈에 왜 도다해가 우리 집안 반지를 끼고 있었는지Tại sao trong giấc mơ của mẹ Do Da Hae lại đeo chiếc nhẫn của nhà mình?
[귀주] 도다해 때문에 능력이 돌아온 건 분명한데Rõ ràng mình có lại sức mạnh là vì Do Da Hae.
가까이 두고 지켜봐야 될까?Có nên giữ cô ta ở gần để quan sát không?
아니야, 글쎄Thôi, chẳng đáng.
능력을 되찾으면 뭐가 달라지는데?Năng lực quay lại thì cũng có gì khác đâu?
- [신비로운 음악] - 내가 돌아가고 싶은 시간은Thời điểm mình muốn quay lại
행복한 시간이 아니야không phải là thời điểm hạnh phúc.
내가 돌아가고 싶은 시간은Thời điểm mình muốn quay lại…
돌아가서 바꾸고 싶은 시간은…Thời điểm mình muốn quay lại để thay đổi nó…
[귀주] 진짜?Thật sao?
- 어, 어, 어 - [밝은 음악]Ừ.
[들뜬 목소리로] 그래그래 알겠어, 어, 어Được. anh biết rồi. Vậy nhé.
[통화 종료음]
Mọi người ơi.
[귀주의 들뜬 숨소리]
- 아빠 된대요 - [소방관1] 뭐?Tôi được làm bố rồi. - Cái gì? - Thật hả?
- [소방관2] 진짜? - [저마다 축하하는 말소리]- Cái gì? - Thật hả? - Hết sẩy! - Chúc mừng nhé!
- [소방관들의 탄성] - [귀주의 웃음]Tuyệt vời ông mặt trời! - Vui quá. - Chúc mừng nhé.
[소방관3] 야, 축하한다, 어?- Vui quá. - Chúc mừng nhé. Chúc mừng cậu.
[소방관2] 진짜 축하한다, 정말Chúc mừng cậu. Mau đến bệnh viện đi.
[왁자지껄한 소리]Mau đến bệnh viện đi.
아, 진짜- Trời ạ. - Thiệt tình. Này, em út.
[반장] 야, 막내Này, em út.
내가 근무 바꿔 줄 테니까 빨리 가- Tôi sẽ đổi ca với cậu. Mau đi đi. - Đội trưởng là nhất!
[소방관1] 와, 반장님, 최고!- Tôi sẽ đổi ca với cậu. Mau đi đi. - Đội trưởng là nhất! - Tuyệt vời! - Thôi đi.
[소방관들의 환호]- Tuyệt vời! - Thôi đi. Đợi đã ạ.
[귀주] 아, 근데 근무 교대하고 쉬러 들어가시는 길 아닙니까?Đợi đã ạ. Không phải anh vừa giao ca và chuẩn bị về nghỉ sao?
[반장] 너도 이제 애 키워 봐 집에 간다고 쉬는 건가Cậu thử nuôi con đi thì biết về nhà có được nghỉ hay không.
가, 빨리- Đi đi. - Mau đi đi. - Đừng bỏ lỡ dịp vui. - Bắt đầu khổ rồi đấy.
[소방관1] 아유 고생 시작이다, 아유- Đừng bỏ lỡ dịp vui. - Bắt đầu khổ rồi đấy.
[귀주의 장난스러운 소리]Bỏ tôi ra!
[쪽 뽀뽀 소리]
[귀주] 형, 제가 꼭 밥 살게요Em nhất định sẽ khao anh bữa cơm.
밥은, 씨Cơm canh gì? Nhậu đi.
- 술 - [귀주] 술? [쪽 뽀뽀 소리]Cơm canh gì? Nhậu đi. Nhậu hả?
[귀주의 웃음]
- 형, 사랑해 - [반장] 전화해- Em yêu anh. - Nhớ gọi.
- [소방관1] 소고기, 소고기! - [저마다 배웅한다]- Khao thịt bò nhé! - Hẹn gặp lại! - Chúc mừng cậu! - Gọi ngay nhé!
[반장] 아이고, 참Thiệt tình.
자, 우리 정리하고 대기들 타자Sắp xếp cho xong rồi chờ lệnh nào.
- [소방관1] 예, 알겠습니다! - [저마다 대답한다]- Rõ ạ! - Rõ ạ!
[세연] 또 하나 생겼네Lại thêm một giây phút hạnh phúc
- [귀주의 어르는 입소리] - 복귀주가 돌아올 행복한 시간để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
[귀주] 돌아오겠지Tất nhiên rồi.
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại,
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó.
[세연의 웃음]Chắc anh sẽ về mãi thôi.
수도 없이 오겠네Chắc anh sẽ về mãi thôi.
[옹알이]
- [귀주의 어르는 말소리] - [세연] 이나야- Thấy bố chưa nào? - I Na ơi. Ôi, con bé cười này.
[귀주] 막 웃어Ôi, con bé cười này. - Thật sao? - Ừ, em nhìn này.
- [세연] 진짜? - [귀주] 어, 봐 봐- Thật sao? - Ừ, em nhìn này.
- 자, 봐 봐 [웃음] - [세연의 웃음]Nhìn con bé này.
- [어두운 음악] - [여기저기 비명 소리]Cứu với! Cứu chúng cháu với!
[소방관] 구조대 너희는 빨리 올라가고!Đội cứu hộ, mau đến đây đi! Đội chữa cháy, vào trong tìm xem đám cháy bùng lên ở đâu!
진압대, 넌 올라가서 발화점부터 찾아!Đội chữa cháy, vào trong tìm xem đám cháy bùng lên ở đâu!
현재 선재여고 다수 요구조자 발생Trường Trung học nữ Seonjae cần được cứu hộ. Còn phải cứu người đấy! Khẩn trương lên!
요구조자 많아, 빨리 움직여!Còn phải cứu người đấy! Khẩn trương lên! Yêu cầu chi viện.
[소방관] 구조대, 구급대 지금 투입 바랍니다Yêu cầu chi viện. Trường Trung học nữ Seonjae cần được cứu hộ.
현재 선재여고 다수 요구조자 발생Trường Trung học nữ Seonjae cần được cứu hộ.
구조대, 구급대 지금 투입 바람Yêu cầu chi viện đội cứu hộ và chữa cháy.
구조대, 구급대 지금 투입 바람!Yêu cầu chi viện đội cứu hộ và chữa cháy.
[귀주] 내가 부모가 되던 날Vào ngày tôi trở thành bố,
수십 명의 부모가 아이를 잃었다hàng chục bố mẹ khác đã mất con.
[애잔한 음악]
그리고Và còn…
[소방관] 일동 경례!Nghiêm! Chào!
출발!Xuất phát!
[반장 아내의 울음]Xuất phát!
[반장 아내가 울며] 건우 아빠 건우 아빠, 가지 마, 건우 아빠Mình ơi, đừng bỏ mẹ con em mà! Đừng đi mà.
우린 어떻게 하라고 우리만 남기고 어딜 가!Mẹ con em biết sống sao đây? Sao anh bỏ mẹ con em mà đi?
우리 건우 크는 모습Anh đã hứa sẽ ở cạnh… để dõi theo con mình lớn lên mà.
끝까지 지켜보자고 했잖아!để dõi theo con mình lớn lên mà.
[반장 아내가 오열한다]Đừng mà!
안 돼Đừng mà!
[연신 오열하는 소리]
[떨리는 숨소리]
[신비로운 효과음]
- [거친 숨소리] - [이나의 옹알이]
- [신비로운 음악] - [세연] 또 하나 생겼네Lại thêm một giây phút hạnh phúc
복귀주가 돌아올 행복한 시간để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
[과거 귀주] 돌아오겠지Tất nhiên rồi.
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại, hay khi con bé cho anh ra rìa
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó.
- [이나의 옹알이] - [과거 귀주의 어르는 말소리]Thấy bố chưa nào?
[세연의 웃음]Thấy bố chưa nào? Chắc anh sẽ về mãi thôi.
[세연] 수도 없이 오겠네Chắc anh sẽ về mãi thôi.
[과거 귀주] 몇 번이고 돌아올 거야Anh sẽ quay về suốt đấy.
아무리 세월이 지나도Dù thời gian có trôi qua,
니가 나한테 온 시간은bố cũng sẽ không đánh mất
절대로 잃어버리지 않을 거야giây phút con đến với bố đâu.
내 생애 최고로 행복한 시간이야Đây là khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời bố.
[귀주] 왜 이 문만 색이 있는 거지?Sao chỉ có cánh cửa này là có màu?
[과거 귀주의 말소리]Sao chỉ có cánh cửa này là có màu?
[과거 귀주] 응, 아빠 왔지I Na ơi, bố đến rồi này.
- 응? - [세연의 웃음]
[잔잔한 음악]
[귀주] 닿는다Mình chạm được nó.
잡힌다Nắm được nó.
[과거 귀주] 이나야, 아빠인데I Na ơi, bố đây.
아빠 봐 봐Nhìn nó này.
[세연, 과거 귀주의 웃음]
- [세연] 이나야 - [과거 귀주] 막 웃는다- I Na ơi. - Ôi, con bé cười này. - Thật sao? - Ừ, em nhìn này.
- [세연] 진짜? - [과거 귀주] 어- Thật sao? - Ừ, em nhìn này.
- 웃었어, 웃었어 - [세연] 이나야- Nó vừa cười đấy. - I Na ơi. Bố đến rồi con vui lắm à?
아빠한테 있으니까 좋아?Bố đến rồi con vui lắm à?
[사람들의 두런거리는 소리]
[신비로운 음악]
[긴박한 음악]
[사이렌 소리]
[소방관1] 에어 매트 출발하세요Mang đệm an toàn đến! Khẩn trương!
[소란스러운 현장 소리]Khẩn trương! Khẩn trương!
[학생들의 콜록대는 소리]
[소방관들의 분주한 말소리]Còn có người ở bên trong! Họ sẽ giúp chúng ta.
[힘겨운 소리]
정 반장님?Đội trưởng Jeong?
- [소방관2] 준비됐습니다 - [귀주] 정 반장님!Cẩn thận! - Sẵn sàng! - Đội trưởng Jeong!
- [반장] 5층은 요구조자 끝 - [소방관3] 하나, 둘, 셋- Sẵn sàng! - Đội trưởng Jeong! - Tầng năm an toàn rồi. - Một, hai, ba.
연기를 너무 많이 마셨어Họ hít khói nhiều quá.
[반장의 지친 숨소리]Chú ơi, ở nhà kho tầng năm có người.
[학생] 아저씨 5층 창고에도 사람 있어요Chú ơi, ở nhà kho tầng năm có người.
안 돼Không được.
[반장이 콜록대며] 5층 창고?Nhà kho tầng năm?
[학생이 절박하게] 제발요Làm ơn giúp tụi cháu.
들어가면 안 돼Anh đừng vào đó.
- 형! - [강조되는 효과음]Anh ơi!
[긴장이 고조되는 음악]
[긴박한 음악]
[반장] 빨리 나와요!Mau ra đi!
- [쿵] - [학생들의 비명]
[어두운 효과음]
[긴장되는 음악]Xuống nào. Bước cẩn thận. - Em đi được chứ? - Lấy trang bị! Đi mau!
[소방관1] 장비 챙겨서 빨리 와!- Em đi được chứ? - Lấy trang bị! Đi mau!
[소방관4] 빨리 상태 파악해 봐!Mau xác minh tình hình!
[소방관5] 시야 확보 어렵습니다!Tầm nhìn bị che khuất!
[소방관6] 빨리 유압 장비 좀 가져와!Lấy vòi chữa cháy! - Đây rồi! - Đang chuẩn bị!
[소방관5] 아, 여기, 여기!- Đây rồi! - Đang chuẩn bị!
[소방관7] 중앙 붕괴 가능성 있습니다!Tòa nhà có thể sẽ sập xuống nữa! Có lẽ không vào được nữa đâu!
[소방관1] 빨리 사상자부터 확인해!Mau kiểm tra người bị thương!
동료들은 무사한지 무전 때려 봐!Gọi bộ đàm cho anh em xem họ ổn không!
같이 올려, 하나…Vẫn còn học sinh trong đó!
[폭발음]
[학생들의 비명]
- [소방관들의 분주한 말소리] - [떨리는 숨소리]- Nhanh lên! - Nhớ cẩn thận!
[귀주] 그 시간은 달라 내가 문을 열었다니까Lúc đó thì khác. Anh đã mở được cửa.
[세연] 문 여는 거 말고는 할 수 있는 게 없었다며Anh bảo ngoài ra không làm được gì khác mà.
[한숨]
[귀주] 아니 아직 못 찾은 건지도 모르지Có thể anh vẫn chưa thử hết.
그 문 말고Hẳn là anh còn mở được cánh cửa khác.
또 내가 열 수 있는 문이 있을 거야Hẳn là anh còn mở được cánh cửa khác.
- [무거운 음악] - 우리 딸 태어난 시간Có thể anh sẽ làm được gì đó
그 시간에서만큼은 내가 할 수 있는 게 있을지도 몰라vào khoảng thời gian con gái mình ra đời.
[신비로운 효과음]
- [세연의 웃음] - [과거 귀주가 웃으며] 이야
[긴박한 음악]
[사이렌 소리]
[시끌시끌한 현장 소리]Bên này!
[반장] 빨리 나와요!Mau ra đi!
- [쿵] - [학생들의 비명]
[신비로운 효과음]
[시끌시끌한 현장 소리]
[반장] 빨리 나와요!Mau ra đi!
[학생들의 비명]
[계속되는 긴박한 음악]
[콜록댄다]
[반장] 빨리 나와요!Mau ra đi!
- [쿵 무너지는 소리] - [학생들의 비명]
[소방관] 장비 챙겨서 빨리 와!Lấy trang bị! Đi mau!
[멀리 사이렌 소리]
- [폭발음] - [학생들의 비명]
[신비로운 효과음]
[긴장되는 음악]
[시끌시끌한 현장 소리]
[요란한 화재경보음]
[귀주] 뭐라도 할 수 있는 게 있지 않을까?"Chắc là mình sẽ làm được gì đó."
그리고 어딘가에 손이 닿진 않을까?"Chắc là mình sẽ chạm được vào nơi nào đó."
[강조되는 효과음]
"메탄올"
[폭발음]
[신비로운 효과음]
[멀리 화재경보음]
[쉭 바람 넣는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[멀리 화재경보음]
[힘겨운 숨소리]
[폭발음]
- [무거운 음악] - [거친 숨소리]
[귀주] 하지만Nhưng cuối cùng,
할 수 있는 건 아무것도 없었다tôi vẫn chẳng thể làm được gì.
[두런거리는 소리]
[출동 벨 소리]
[안내 방송] 화재 사고 발생 화재 사고 발생Phát sinh hỏa hoạn.
동남시장 화재 발생 동남시장 화재 발생Hỏa hoạn tại Chợ Dongnam. Xe chỉ huy, xe bơm nước, tiểu đội cấp cứu 2, đội cứu hộ, xuất phát.
지휘 차, 펌프 차 구급 2소대, 구조대 출동Xe chỉ huy, xe bơm nước, tiểu đội cấp cứu 2, đội cứu hộ, xuất phát.
화재 사고 발생, 화재 사고 발생Phát sinh hỏa hoạn. Hỏa hoạn tại Chợ Dongnam.
동남시장 화재 발생 동남시장 화재 발생Hỏa hoạn tại Chợ Dongnam. Xe chỉ huy, xe bơm nước, tiểu đội cấp cứu 2, đội cứu hộ, xuất phát.
지휘 차, 펌프 차 구급 2소대, 구조대 출동Xe chỉ huy, xe bơm nước, tiểu đội cấp cứu 2, đội cứu hộ, xuất phát.
화재 사고 발생, 화재 사고 발생Phát sinh hỏa hoạn.
동남시장 화재 발생 동남시장 화재 발생Hỏa hoạn tại Chợ Dongnam.
지휘 차, 펌프 차 구급 2소대, 구조대 출동Xe chỉ huy, xe bơm nước, tiểu đội cấp cứu 2, đội cứu hộ, xuất phát.
[소방관1] 야, 막내는?Này, em út đâu?
[소방관2] 어? 여, 여기 있었는데Cậu ấy mới ngồi đây mà.
[소방관1] 이 새끼 또 어디로 사라졌어?Thằng nhãi đó lại biến đi đâu rồi?
일단 출발할까요?Ta cứ đi trước nhé?
- 야, 출발해 - [소방관3] 예- Xuất phát đi. - Vâng.
[소방차 시동음]
[세연] 또 하나 생겼네Lại thêm một giây phút hạnh phúc
복귀주가 돌아올 행복한 시간để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
[과거 귀주] 돌아오겠지Tất nhiên rồi. Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại,
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại,
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó.
[애잔한 음악]
- [이나의 옹알이] - [과거 귀주의 어르는 말소리]Thấy bố chưa nào?
- [세연의 웃음] - [한숨]Thấy bố chưa nào?
[귀주] 또 와 버렸어Lại quay về rồi. Không chịu tỉnh táo lại à?
[소방관] 정신 안 차려!Không chịu tỉnh táo lại à?
니 멋대로 무단이탈 해 버리면Cậu bỏ đi tùy tiện như vậy
다른 팀원들까지 위험해지는 거 몰라?sẽ khiến các đồng đội gặp nguy hiểm!
죄송합니다Em xin lỗi.
[소방관] 귀주야Gwi Ju à.
정 반장 일로 힘든 건 알겠는데 이제 그만 내려놔Tôi biết cậu đau lòng chuyện của Đội trưởng Jeong, nhưng đến lúc buông tay rồi.
[허탈한 숨소리]
그 시간이Nhưng giây phút đó
절 안 놔줘요không chịu buông em ra.
뭐?Gì cơ?
[귀주] 생각 안 하려고 해도Em đã cố không nghĩ đến,
잠깐 눈만 감았다 뜨면 그 시간에 가 있어요nhưng chỉ cần chớp mắt là em lại về thời điểm đó.
[울먹이며] 눈앞에 아이들이 있고Cảnh bọn trẻ gặp nạn
정 반장님이 불구덩이에 뛰어들어 가는 걸và cảnh Đội trưởng nhảy vào biển lửa cứ diễn ra trước mắt em.
몇 번이고và cảnh Đội trưởng nhảy vào biển lửa cứ diễn ra trước mắt em.
몇 번이고 멱살 잡혀 끌려가서 봐요Em cứ bị lôi về để nhìn cảnh tượng đó không biết bao nhiêu lần.
난 아무것도 못 하는데Em chẳng thể làm gì cả.
아무리 찾아 봐도 할 수 있는 게 없는데Thử bao nhiêu cách cũng không làm được gì. Nhưng chẳng hiểu sao em cứ bị lôi về thời điểm đó.
왜 끊임없이 날 불러들이는지Nhưng chẳng hiểu sao em cứ bị lôi về thời điểm đó.
그 시간이 대체 나한테 뭘 원하는 건지!Khoảnh khắc đó đang muốn điều gì ở em đây?
나도 정말 미치겠다고요Em muốn phát điên lên được.
[소방관] 쉬면서 심리 치료를 받든가Hãy nghỉ ngơi và điều trị tâm lý đi.
아니면 다른 일을 찾아 보는 게…Không thì… tìm việc khác mà làm.
- [귀주] 과거는 물론 현재에서도 - [문소리]Mình đã không thể cứu bất cứ ai
아무도 구할 수 없게 됐다ở cả quá khứ lẫn hiện tại.
[이나] 아빠Bố ơi.
아빠 또 어디 갔어?Bố lại đi đâu rồi ạ?
아마 이나한테 갔을 거야Chắc là đến với I Na rồi.
나 말고 다른 이나가 또 있어?Còn I Na nào khác ngoài con nữa ạ?
[이나] 아빠는 다른 이나가 좋대?Bố thích I Na đó hơn con ạ?
[쓸쓸한 음악]
[세연이 힘주며] 그런 게 아니고Không phải vậy đâu.
[세연의 옅은 웃음]
아빠한텐 특별한 능력이 있거든?Bố có sức mạnh đặc biệt đấy.
그 능력을 다른 사람을 위해서 쓰고 싶대Bố nói là muốn dùng nó để giúp đỡ người khác.
슈퍼히어로처럼?Như siêu anh hùng ấy ạ?
사람들 구하러 갔어?Bố đi cứu người rồi ạ?
[옅은 웃음]Ừ.
이리 와Con lại đây nào.
[시끌시끌한 현장 소리]Cứu với!
[학생들의 비명]
[소방관1] 장비 챙겨서 빨리 와!Lấy trang bị! Đi mau!
- [이어지는 쓸쓸한 음악] - [소방관들의 다급한 말소리]
[귀주] 몇 년의 시간이 흘러도Dù bao năm trôi qua,
여전히 나는 이 시간에 갇혀 있었다mình vẫn bị mắc kẹt ở giây phút này.
[소방관2] 중앙 붕괴 가능성 있습니다Có lẽ không vào được nữa đâu! Mau kiểm tra người bị thương!
[소방관1] 사상자부터 확인해!Mau kiểm tra người bị thương! Gọi bộ đàm cho anh em xem họ ổn không!
동료들은 무사한지 무전 때려 봐!Gọi bộ đàm cho anh em xem họ ổn không!
[소방관들의 분주한 말소리]Cứu viện! Khẩn trương!
[이나] 엄마, 우리 어디 가?Mẹ ơi, mình đi đâu vậy?
[세연이 살짝 웃으며] 동물원Đi sở thú.
동물원 가서 셋이 같이 손잡고 솜사탕 먹자Ba chúng ta cùng đến sở thú, nắm tay nhau và ăn kẹo bông gòn nhé.
꼭 셋이 함께야Cả ba chúng ta đấy.
혼자 사라지지 말기Đừng một mình biến mất nữa.
가려고 해서 가는 거 아니야Anh cũng đâu muốn thế.
[귀주] 알잖아- Em biết mà. - Cũng vì thâm tâm anh vẫn chưa thể từ bỏ
마음 깊은 데서 포기가 안 되는 거겠지- Em biết mà. - Cũng vì thâm tâm anh vẫn chưa thể từ bỏ
[세연] 구하지 못한 사람들những người anh không thể cứu.
오늘도 사라지면 이나 데리고 나갈 거야Hôm nay mà anh biến mất, em sẽ dẫn I Na đi.
뭐?Cái gì?
[들이켜는 숨소리]
[무거운 음악]
[세연] 또 하나 생겼네Lại thêm một giây phút hạnh phúc
복귀주가 돌아올 행복한 시간để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
- [한숨] - [과거 귀주의 말소리]Tất nhiên rồi.
[귀주] 생애 가장 큰 행복과 불행이 뒤섞인Giây phút hạnh phúc nhất và bất hạnh nhất đời mình lại là một.
이상한 시간Một thời điểm thật kỳ lạ.
[세연의 웃음]Chắc anh sẽ về mãi thôi.
[세연] 수도 없이 오겠네Chắc anh sẽ về mãi thôi.
[과거 귀주] 몇 번이고 돌아올 거야Anh sẽ quay về suốt đấy.
[과거 귀주의 말소리]Dù thời gian có trôi qua,
[귀주] 그 시간만 다른 이유가 있을 텐데Hẳn là thời điểm đó phải có một lý do khác.
그 이유만 찾으면 끌려가는 것도 멈추지 않을까?Chỉ cần tìm được lý do đó, có khi anh sẽ không bị lôi về nữa.
7년이나 이유를 찾았어Anh đã tìm lý do suốt bảy năm.
[세연] 거기서도 아무것도 못 했지만Anh không thể làm gì ở đó
여기서도 당신 아무것도 못 했다고và cũng chẳng thể làm gì ở đây cả.
그날 말고 돌아갈 수 있는 행복한 시간Còn thời điểm hạnh phúc nào khác để anh quay về
있긴 있어?ngoài lúc đó không?
오늘마저 가 버릴 거면 차라리 거기서 돌아오지 마Nếu hôm nay anh cũng biến mất, thì chẳng thà đừng quay lại.
돌아와도 난 없을 거니까Quay lại rồi cũng không có em đâu.
[끼익거리는 소리]
[떨리는 숨소리]
세연아, 세, 세, 세연아, 세연아Se Yeon.
- [애잔한 음악] - [귀주] 세, 세연아! 세연…Se Yeon ơi.
[이나가 울며] 아빠- Bố ơi. - I Na.
[귀주] 이나야, 이나야 아빠 여기 있어, 아빠…I Na. Bố đây rồi. Mẹ ơi…
[이나] 엄마…Mẹ ơi…
[떨리는 목소리로] 세, 세연아Se Yeon.
[귀주의 울음]Chuyện gì thế này?
[귀주의 애쓰는 소리]
[귀주] 조금만…Se Yeon, nói chuyện với anh đi.
[스위치 조작음]
[다해 모] 그냥 이대로 쭉 밀어붙여Cứ tiếp tục sấn tới đi.
지가 손을 잡아 놓고 잡은 것도 기억 못 하는 놈Cậu ta còn chẳng thể nhớ là đã nắm tay con mà,
어차피 제정신 아니야chắc chẳng tỉnh táo đâu. Cả bà Bok tin vào mấy giấc mộng cũng không được bình thường đâu.
예지몽 꾼다고 믿는 복 여사님도 멀쩡한 건 아니고Cả bà Bok tin vào mấy giấc mộng cũng không được bình thường đâu.
- [비밀스러운 음악] - [다해 모] 너무 고맙지Vậy lại càng tốt.
'복씨 집안 사람들은 정신이 온전치 못해'"Gia đình họ Bok có biểu hiện bệnh tâm thần,
'의사 결정 능력과 사무 처리 기능이 현저히 떨어져'ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định và xử lý công việc,
'재산상 심각한 손해를 끼칠 수 있다'có thể gây tổn thất nặng nề đến tài sản."
'그러므로'"Chính vì vậy,
'복귀주의 배우자이자 복만흠의 며느리인 도다해가'cô Do Da Hae, vợ anh Bok Gwi Ju và cũng là con dâu bà Bok Man Huem,
'법정 후견인으로서'sẽ quản lý tài sản nhà họ Bok
[그레이스] '복씨 집안의 재산을 관리한다'với tư cách người giám hộ hợp pháp."
[다해 모] 500억 건물로는 만족 못 하지Có mỗi một tòa nhà 50 tỷ won thì chẳng bõ bèn gì.
싹 다 쓸어 버리자고Hãy cuỗm sạch tài sản của họ.
[분위기가 고조되는 음악]
후견인 지정이 그렇게 간단하진 않을 거야Không dễ gì để được chỉ định làm người giám hộ đâu.
증거 수집 확실히 해Phải thu thập chứng cứ chắc ăn vào.
[초인종 소리]
[귀주] 도다해?Do Da Hae?
아니, 왜, 왜 왔지?Khoan đã. Sao cô lại đến đây?
[다해] 한번 용기 내 봤어요Tôi đã thử lấy dũng khí.
귀주 씨가 마음을 열어 줘서Vì anh Gwi Ju đã mở lòng với tôi.
- 예? - [내려오는 발소리]Gì cơ?
[귀주 부] 어서 오세요 환영합니다Chào cô. - Mừng cô đến nhà. - Bác vẫn khỏe chứ ạ?
- [다해] 잘 지내셨어요? - [귀주 부] 예, 어서 오세요- Mừng cô đến nhà. - Bác vẫn khỏe chứ ạ? Vâng. Chào cô.
[귀주 모] 어유 어서 와요, 도다해 씨Mừng cô đến nhà, cô Do Da Hae.
어이구, 꽃까지 사 들고, 고마워요Coi kìa, còn mua hoa đến nữa. Cảm ơn cô.
[다해] 아, 죄송해요Cháu xin lỗi bác.
이건 귀주 씨가 저한테 선물한 꽃이라Đây là hoa anh Gwi Ju tặng cho cháu.
- [귀주 모의 놀란 소리] - [귀주] 내가?Tôi sao?
귀주가?Gwi Ju ấy à? Thằng Gwi Ju giống tôi nên ngọt ngào lắm.
[귀주 부] 귀주가 워낙에 날 닮아 스윗하죠Thằng Gwi Ju giống tôi nên ngọt ngào lắm.
- [다해가 웃으며] 그래요? - [귀주] 아니요- Vậy ạ? - Đâu có.
맞아, 드디어 본래의 모습을 찾은 거야Đúng rồi còn gì. Cuối cùng con cũng quay về như xưa.
[귀주] 아니라고요! [거친 숨소리]Đã bảo không phải mà!
꽃 준 적 없고Con không hề tặng hoa
우리 집에 들어오라고 한 적도 없어요hay bảo cô ta chuyển đến nhà mình.
[귀주 모의 당황한 소리]
[귀주 모] 아…
아, 얘가 무슨 소리를Con lại nói gì nữa vậy? Con uống rượu đấy à?
너 술 마셨니?Con uống rượu đấy à?
[귀주 부] 자, 좀 씻고 정신 좀 차리자, 응?Mau đi tắm cho tỉnh táo đầu óc đi.
좀 봅시다Nói chuyện chút đi.
[이나] 기어코 발을 들이셨네Cuối cùng cô ấy vẫn vào nhà này.
도망치라니까Đã bảo chạy trốn đi mà.
[새소리]
[다해] 어, 왜 이래요?Sao anh lại thế?
[귀주] 지금 뭐 하는 거야?Cô đang làm gì vậy?
왜 이런 거짓말을 하는 거지?Sao lại nói dối thế?
- [흥미로운 음악] - 거짓말이요?Nói dối sao?
내가 이 꽃을 줬다고? 언제?Tôi đã tặng hoa này cho cô sao? Hồi nào?
어디서!Ở đâu cơ?
분수대요Ở đài phun nước.
- [기가 찬 숨소리] - [다해] 기, 기억 안 나요?Anh không nhớ à?
[귀주] 아, 뭔 소리 하는 거야?Cô nói nhảm cái gì vậy? Hôm đó tôi còn không đến gần cô!
그날 난 도다해 씨 근처에 간 적이 없어요!Hôm đó tôi còn không đến gần cô! Gì cơ?
[당황한 소리]Gì cơ?
[다해] 내가 기억하기에는 우리 그날 꽤 가까웠는데Theo tôi nhớ thì hôm đó chúng ta hơi bị gần nhau mà.
[기가 찬 숨소리]
귀주 씨가 나 안았잖아요Anh Gwi Ju đã ôm lấy tôi nữa mà.
안았다고요? 내가?Tôi ôm cô sao? Tôi sao?
어머, 어머Trời đất ơi.
[다해] 아니Ơ hay…
그렇게 온몸으로 꽉 끌어안았으면서Anh đã kéo tôi lại và ôm chặt thế mà.
아, 손잡아 놓고 발뺌하더니 또 아니라고 잡아떼는 거예요?Anh lại tính chối đây đẩy như lúc tôi bảo anh nắm tay tôi à?
[귀주] 손을 잡은 게 거짓말이 아니었던 것처럼Ý cô là lần này cô cũng nói thật à?
이번에도 거짓말이 아니라고?Như vụ nắm tay?
[다해] 도대체 뭐예요?Rốt cuộc anh bị sao vậy?
아니, 왜 자꾸 자기 행동을 부정해요?Sao cứ phủ nhận hành động của mình vậy?
나 이상한 사람 만들어서 뭐, 뭘 어쩌자는 건데요Biến tôi thành kẻ quái đản thì anh được lợi lộc gì sao?
에?Ơ hay…
[거친 숨소리]
설마Lẽ nào…
미래의 내가?lại là mình ở tương lai?
[다해] 귀주 씨 마음에 확신이 선 줄 알았는데Cháu tưởng anh ấy đã xác nhận tình cảm rồi chứ.
쑥스러워서 괜히 저래Tại nó ngại nên mới thế thôi. Cô đừng bận lòng làm gì.
[귀주 모] 신경 쓰지 말아요Cô đừng bận lòng làm gì.
- 들어요 - [귀주 부] 들어 봐요- Cô ăn đi. - Mời cô.
- [다해] 잘 먹겠습니다 - [귀주 부] 예Mời hai bác ạ. Vâng.
급하게 차려서 찬이 입에 맞으려나 모르겠네Tôi chỉ nấu vội nấu vàng. Không biết có vừa khẩu vị cô không.
[다해가 웃으며] 음, 맛있어요Ngon lắm ạ.
[달그락 소리]
[귀주 부] 이나야, 인사드려야지I Na ơi. Đến chào đi cháu.
앞으로 우리랑 같이 지내실 분이야Sau này cô ấy sẽ sống cùng chúng ta đấy.
[조르르 따르는 소리]
[귀주 모] 핸드폰에서 눈 좀 떼라Đừng có dán mắt vào điện thoại nữa.
안 그래도 두꺼운 안경 쓰면서Kính cháu dày như đít chai rồi.
얼마나 더 눈이 나빠지려고Cón muốn mắt kém đi cỡ nào nữa hả?
안 들리니?Không nghe bà nói à?
[귀주 부] 안 들려요Không nghe thấy đâu.
[귀주 모의 한숨]
[귀주 모] 이나가 좀 느린 건 알고 있죠?Cô biết I Na hơi chậm chạp rồi nhỉ?
- [의미심장한 음악] - 남다른 능력이랄 것도 없고Cũng không có năng lực gì đặc biệt.
복씨 집안 핏줄이면 특출한 구석이 하나씩은 있거든Đã mang dòng máu nhà họ Bok này thì ai cũng có tài năng đặc biệt ở một mặt nào đó.
[다해] 이제 겨우 열셋인데요Con bé mới 13 tuổi mà.
잠재력을 끌어내 줄 어른이 필요한 거겠죠Chắc là nó cần một người lớn giúp đánh thức tiềm năng thôi.
[이나] 초능력이라면 하나 있는 것도 같은데Hình như cháu cũng có siêu năng lực mà.
투명 인간이요Là tàng hình đó. Ở trường chẳng ai nói chuyện với cháu cả.
학교에서 아무도 나하고 얘기를 안 해요Ở trường chẳng ai nói chuyện với cháu cả.
너 다 들렸으면서…Cháu nghe thấy hết đấy à?
[이나] 다녀오겠습니다Thưa cả nhà cháu đi.
[귀주 부] 이나야 아침은 먹고 가야지I Na à, ăn sáng đã cháu.
이나야I Na ơi!
[귀주 모의 한숨]
[휴대전화 게임 소리]Bài tập về nhà tận năm trang cơ!
[학생들의 대화 소리]Bài tập về nhà tận năm trang cơ! Tớ có một trang thôi.
[이나] 투명 인간인 게 꼭 나쁘지만은 않다Làm người tàng hình cũng không đến nỗi tệ.
[학생1] 어? 준우다Ơ, Jun Woo kìa.
아, 진짜 언제 봐도 멋있다Lúc nào nhìn cũng thấy ngầu.
그치, 유리야?Đúng đấy nhỉ? Cũng phải, nhìn cũng ngầu thật.
[학생2] 그러네, 좀 멋지네Cũng phải, nhìn cũng ngầu thật.
[이나] 아무에게도 들키지 않고Mình có thể thỏa thích ngắm thứ mình muốn
- 보고 싶은 걸 마음껏 볼 수 있다 - [잔잔한 음악]mà không lo bị ai phát hiện.
아무도 내가 여기 있다는 걸 알아차리지 못…- Không ai nhận ra là mình đang ở đây… - Bok I Na.
[학생3] 복이나- Không ai nhận ra là mình đang ở đây… - Bok I Na.
너 왜 몰래 훔쳐보냐?Sao cậu lại nhìn lén vậy?
우리 연습하는 거 숨어서 봤잖아Cậu đã lén xem bọn tớ tập nhảy còn gì.
그거 너 맞지?Là cậu phải không?
혹시 너 댄스 동아리 하고 싶어?Vậy cậu có muốn vào câu lạc bộ nhảy không?
아니, 공연해야 되는데 인원이 부족해서Chuyện là bọn tớ phải diễn nhưng lại thiếu người.
너도 해라, 어?Cậu cũng tham gia đi, nhé?
야, 사람이 말을 하는데 왜 그냥 가냐?Này, người ta đang nói chuyện mà, sao lại bỏ đi thế?
야, 좀 봐 봐Này, nhìn tớ đi. Chắc là mắt cậu kém lắm nhỉ.
야, 너 눈 되게 나쁘구나? 안경 두꺼운 거 봐Chắc là mắt cậu kém lắm nhỉ. Kính cậu dày ghê.
- 야, 나 좀 써 보자 - [이나] 하지 마!- Tớ đeo thử nhé? - Đừng mà!
안경은 건들지 마Đừng động vào kính của tớ.
[분위기 있는 음악이 흐른다]
[연신 울리는 카메라 셔터음]
- [스태프1] 자, 지나가겠습니다! - [여기저기 분주한 소리]Cho qua nào. Xin phép ạ.
[스태프2] 여기 분장 한 번만 봐 주세요Dặm lại cho cô ấy đi. Tôi dặm phấn lại nhé.
[스태프3] 분장 체크 한번 할게요Tôi dặm phấn lại nhé.
[스태프들의 말소리]Nhanh nào.
[스태프4] 고, 대기Đi. Sẵn sàng.
고, 대기Đi. Sẵn sàng.
고, 대기Đi. Sẵn sàng.
Đi.
[모델의 비명]
- [스태프4] 괜찮아? 괜찮아? - [모델의 아파하는 소리]Cô có sao không?
[사람들이 웅성거린다]
[음악이 멈춘다]Sao vẫn chưa ra?
[여자] 사고 난 거 아니야? 사고 났나 봐Có chuyện gì thế?
[위풍당당한 음악이 흘러나온다]
[연신 울리는 카메라 셔터음]
- [스태프] 수고하셨습니다 - [저마다 인사한다]Mọi người làm tốt lắm. - Em gọi lại sau. - Làm tốt lắm.
- [모델1] 동희야, 오늘 수고했어 - [모델2] 동희야, 짱 멋있더라- Chị Dong Hee vất vả rồi. - Chị tuyệt lắm.
- 우리 먼저 갈게 - [모델1] 수고했어- Hẹn gặp lại. - Vất vả rồi.
[동희] 어- Chào nhé. - Làm tốt lắm.
수고하셨습니다, 수고하셨습니다Mọi người vất vả rồi. Cô Bok Dong Hee.
[남자] 복동희 씨Cô Bok Dong Hee. Ôi, chào anh.
[동희] 어, 선생님Ôi, chào anh.
- [디자이너] 데뷔 축하 선물 - [동희의 기쁜 숨소리]Chúc mừng cô ra mắt.
복동희 씨 워킹은 걷는 게 아니라 꼭 나는 거 같았어Từng bước đi của cô trên sàn diễn cứ như đang bay vậy.
- [동희] 감사합니다 - [디자이너] 잘했어Cảm ơn anh. Làm tốt lắm.
- [벅찬 숨소리] - [흥미로운 음악]Làm tốt lắm.
[동희의 황홀한 소리]
[웃음]
[탁 닫히는 소리]
[동희의 웃음]
[심호흡]
- [동희의 힘주는 소리] - [신비로운 효과음]
[분위기가 고조되는 음악]
[동희의 신난 탄성]
우와 [들뜬 웃음]
[신난 탄성]
[동희의 신난 탄성]
[동희의 탄성]
[동희가 웃으며] 복동희!Bok Dong Hee!
[동희의 신난 웃음]
어?
[놀란 숨소리] 뭐야Gì vậy…
어?Ơ…
어?Ơ kìa…
[당황한 소리]
아, 안 돼, 안 돼Đừng mà. Đừng mà!
안 돼, 안 돼Đừng mà! Không được.
[동희의 애쓰는 소리]Đừng mà.
아, 진짜… [애쓰는 소리]Đừng mà.
[동희의 비명]
- [쿵] - [동희의 신음]
[힘겨운 소리]
[초인종 소리]
[동희] 응?
[도어 록 작동음]
[동희] 누구세요?- Ai đó? - Tôi bên bất động sản.
[중개인] 부동산인데요 집 보러 왔어요- Ai đó? - Tôi bên bất động sản. - Tôi dẫn khách đến xem nhà. - Gì cơ?
- [동희] 네? - [중개인] 아, 들어오세요- Tôi dẫn khách đến xem nhà. - Gì cơ? - Mời vào. - Cảm ơn cô.
- [여자] 감사합니다 - [동희] 네?- Mời vào. - Cảm ơn cô.
아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만요Đợi đã nào.
[중개인] 아, 여기 급매로 내놨는데 모르셨어요?Chủ nhà rao bán gấp rồi mà. Cô không biết sao? Gì cơ? Bà ấy có nói gì với tôi đâu?
[동희] 예? 아, 나한테 말도 없이?Gì cơ? Bà ấy có nói gì với tôi đâu?
[중개인] 아, 집주인한테 연락 한번 해 보세요Gì cơ? Bà ấy có nói gì với tôi đâu? Cô gọi chủ nhà thử đi. Đây là phòng khách. Còn kia là nhà bếp.
여기 거실이고 여기가 부엌이에요Đây là phòng khách. Còn kia là nhà bếp.
[당황한 숨소리]Đây là phòng khách. Còn kia là nhà bếp.
[동희] 엄마!Mẹ ơi!
[가쁜 숨소리] 엄마, 돈 떨어졌어?Mẹ ơi, mẹ hết tiền rồi à?
[귀주 모] 난데없이 뭔 소리야?Tự dưng nói chuyện trên trời dưới đất gì vậy?
[동희] 미안한데 이 집 사람들끼리 얘기 좀 나눌게요Tự dưng nói chuyện trên trời dưới đất gì vậy? Xin lỗi cô, cho nhà tôi nói chuyện riêng chút nhé.
[귀주 모] 도다해 씨도 이제 이 집 사람이야Cô Do Da Hae giờ cũng là người nhà rồi.
말씀 나누세요, 그럼Cả hai nói chuyện đi ạ.
[귀주 모] 아이, 잠깐만Khoan đã.
[귀주 모의 옅은 웃음]
[귀주 모의 개운한 숨소리]
[귀주 모의 편안한 숨소리]
[한숨]
[동희] 아무 절차도 없이 들어와 살라고 한 거야?Mẹ cứ thế bảo cô ta về đây sống à?
넙죽 동거부터?Để hai đứa nó sống thử à?
[귀주 모] 이나 돌봐 주는 조건으로Với điều kiện là cô ấy sẽ chăm sóc I Na.
아, 그게 동거지 뭐야!Vậy là sống thử còn gì!
[동희] 아, 복씨 집안 확실히 망조가 들었네Chắc luôn, cái nhà này toang đến nơi rồi.
아, 그리고 왜 말도 없이 아파트를 내놔?Còn nữa, sao mẹ chẳng nói chẳng rằng mà rao bán chung cư?
- 그것도 급매로? - [흥미로운 음악]Đã vậy còn bán gấp nữa?
[귀주 모] 그럼 헬스장 건물을 경매로 넘어가게 둘까?Thế con muốn mẹ rao bán tòa nhà phòng tập à?
[동희] 그게 무슨 소리야?Mẹ nói vậy là sao?
우리 집 재정 상태가 그 정도로 엉망이었어?Tài chính nhà mình bê bết vậy sao?
[허탈한 숨소리]Không việc gì phải lo.
[귀주 모] 걱정하지 마Không việc gì phải lo.
다시 꿈을 꾸니까Mẹ lại nằm mơ được rồi.
도다해 손만 닿으면 자니까Chỉ cần Do Da Hae ra tay là mẹ sẽ ngủ được.
[동희] 하, 잠깐만…Chỉ cần Do Da Hae ra tay là mẹ sẽ ngủ được. Đợi đã nào.
[귀주 모] 봐, 잠이 막 쏟아져Thấy không? Cơn buồn ngủ cứ kéo đến ào ào.
돈도 쏟아질 거야Rồi tiền cũng sẽ kéo đến ào ào thôi.
[동희] 엄마, 그, 부동산Mẹ này, còn bất động sản?
어? 부동산 다 어쨌어?Bất động sản nhà mình thế nào rồi? Cả chứng khoán cũng bay sạch rồi sao?
주식도 다 날린 거야?Cả chứng khoán cũng bay sạch rồi sao?
엄마, 설마Lẽ nào…
코인 했어?mẹ chơi tiền ảo?
[귀주 모] 가, 자게Đi chỗ khác. Cho mẹ ngủ.
[동희] 아, 어딜 가래Mẹ bảo con đi đâu giờ?
갈 집이 없어지게 생겼는데!Con sắp sửa không còn nhà để về rồi đây này.
아, 진짜…Thiệt tình.
- [절망적인 숨소리] - [귀주 모의 코 고는 소리]
엄마?Mẹ ơi?
[의미심장한 음악]
자?Mẹ ngủ hả?
[코 고는 소리]
[달그락]
[뚝 멈추는 의미심장한 음악]
[멀어지는 발소리]
[비밀스러운 음악]Mình ở tương lai
[귀주] 미래의 내가 도다해를?Mình ở tương lai đã về gặp Do Da Hae sao?
[다해] 우리 꿈꾸는 복 여사님 때문에Đã có được đoạn ghi âm
재산상 손해를 입었다는 녹취 확보했어rằng bà Bok gây thiệt hại tài chính cho gia đình.
문제는 손해가 생각보다 심각하다는 거Vấn đề là thiệt hại đó nghiêm trọng hơn ta nghĩ.
초능력 가족 케어가 시급함Phải chăm sóc gia đình siêu năng lực này ngay.
[귀주] 저 여자가 날 바꾼다고?Cô gái đó sẽ thay đổi mình sao?
글쎄, 아직은 전혀 모르겠는데Mình chẳng cảm thấy chút gì cả mà.
[휴대전화 진동음]
[다해 모] 초능력은 옘병Siêu năng lực cái con khỉ.
속도 내자Đẩy nhanh tiến độ đi.
[발랄한 음악]
[살짝 웃는다]
식사하세요Mời cả nhà dùng bữa.
식사하세요Mời cả nhà dùng bữa.
[문 여닫히는 소리]
[다가오는 발소리]
[동희의 한숨]
식사하고 가세요Chị ở lại dùng bữa đã.
아, 다이어트Tôi đang ăn kiêng.
[문 열리는 소리]
[다해] 아, 어디 가세요?Bác phải đi đâu ạ?
- [문 닫히는 소리] - [귀주 부] 아, 예À, vâng.
나는 모처럼 자유라서Lâu rồi tôi mới được tự do.
- [다해의 옅은 웃음] - 미안합니다- Xin lỗi cô. - Vậy bác đi ạ.
- 다녀오세요 - [귀주 부] 예- Xin lỗi cô. - Vậy bác đi ạ.
[한숨]
[문 열리는 소리]
- [다해의 반가운 숨소리] 왔어? - [문 닫히는 소리]Cháu về rồi à?
저녁 먹어야지Ăn tối đã chứ.
[휴대전화 게임 소리]
이나가 통 안 먹네요I Na chẳng chịu ăn gì cả.
이나는 뭘 좋아해요?I Na thích món gì vậy?
[귀주] 먹는 걸로 환심을 사 보려고?Cô muốn lấy lòng nó bằng thức ăn à?
이나는 먹는 거 관심 없는데I Na không quan tâm đến thức ăn.
다른 사람한테도 관심 없고Cũng không quan tâm đến người khác.
다른 사람이랑 같이 먹는 거?Vậy thì cô nghĩ nó thấy thế nào
그거 어떨 거 같아요?về việc ăn cùng người khác?
깻잎 잡아 주고Cả nhà gỡ lá vừng cho nhau,
찌개 냄비에 숟가락 섞어 가면서 오늘 하루 별일 없었는지 묻는 거dùng thìa ăn chung một nồi canh và hỏi han nhau chuyện thường ngày hả?
우리 집 그런 집 아닌데Nhà tôi không vậy đâu.
[다해] 모르는구나Ra là anh không biết…
- [잔잔한 음악] - 이나가 뭘 좋아하는지I Na thích món gì.
- [귀주의 헛기침] - [탁 내려놓는 소리]
[귀주] 아이고Trời ạ.
[코를 훌쩍인다]
[한숨]
[헛기침]
주세요Trả cho cháu.
너 눈 진짜 이쁘다Mắt cháu đẹp thật đấy.
[다해] 음, 왜 가려?Sao lại che đi?
뭐, 눈에서 레이저 발사라도 되는 거야?Bộ mắt cháu bắn được tia laser à?
그게 너의 초능력이야?Đó là siêu năng lực của cháu à?
[이나] 내놔요, 당장Trả cho cháu ngay đi.
[다해] 너 투명 인간 아니잖아Cháu đâu phải người tàng hình.
오히려 니가 다른 사람들 투명 인간 취급 하지Cháu đang xem người khác là người tàng hình mới đúng.
[잔잔한 음악]
잠깐만Khoan đã.
딱 30초만 나 봐 봐Cho cô đúng 30 giây thôi.
그럼 내가 안경 줄게Rồi cô sẽ trả kính lại cho.
[다해] 어어!Ngồi yên!
어유, 움직이지 마Đừng cử động.
아이, 안 잡아먹어Thôi nào. Cô không ăn thịt cháu đâu.
[이나] 30초 됐어요Hết 30 giây rồi.
[다해] 어, 알겠어요Vâng, tôi biết rồi.
Xong xuôi.
짠, 봐 봐Tèn ten. Cháu nhìn xem.
봐, 니가 무슨 투명 인간이야?Thấy không? Sao cháu lại tàng hình chứ? Cháu nổi bật vậy mà.
이렇게 눈에 확 띄는데Cháu nổi bật vậy mà.
눈 가리지 마Đừng che mắt đi nữa.
눈을 봐야 마음이 보여Vì đôi mắt là cửa sổ tâm hồn.
[한숨]
[이나] 그래서 가리는 거예요 마음이 보여서Vậy nên cháu mới che đi. Vì sẽ để lộ tâm hồn.
[다해의 한숨]
[다해] 그럴 수도 있겠다Cháu nói cũng có lý.
사람 마음만큼 무서운 게 없지, 또Chẳng có gì đáng sợ bằng nội tâm con người.
근데 너 무섭다고 계속 안 보면 더 무서워진다Nhưng càng tránh né vì sợ thì sẽ càng thấy sợ hơn đấy.
막상 보면 별거 아닌데Nhìn thử sẽ thấy cũng không ghê gớm gì.
뜻밖에 괜찮은 것들이 있더라고Có khi còn phát hiện ra những thứ hay ho
사람 눈 속에trong ánh mắt người khác.
[헛기침]
[옅은 헛기침]
[멀어지는 발소리]
[의미심장한 음악]
[신비로운 효과음]
[다해] 역시 니가 열쇠야Quả nhiên… cháu là chìa khóa.
[이나] 500억짜리 건물을 여는 열쇠요?Chìa khóa của tòa nhà 50 tỷ ạ?
[다해] 너, 너 방금 뭐라고 했어?Cháu… Cháu vừa nói gì vậy?
[한숨]
[어두운 효과음]
[당황한 숨소리]
아, 뭐야Gì vậy trời? Làm như biết đọc suy nghĩ vậy trời?
뭐야, 독심술이야, 뭐야?Gì vậy trời? Làm như biết đọc suy nghĩ vậy trời?
[어색한 웃음]
[의미심장한 음악]
[학생] 야, 잠깐만Này, đợi đã.
복이나, 너 화장했지?Bok I Na, cậu trang điểm à?
아니Đâu có.
[학생] 아닌데, 뭐 했는데Đúng rồi mà. Cậu đã làm gì đó mà.
오케이, 알았다À, tớ biết rồi.
너 눈썹 다듬었구나?Cậu tỉa lông mày rồi nhỉ?
누가 해 줬어? 니가 했어?Ai làm cho cậu vậy? Cậu tự làm à?
야, 되게 잘했는데?Chà, tỉa đẹp thật đấy.
아, 왜, 이쁜데Sao thế? Xinh mà. Để tớ xem kỹ nào.
- 야, 한번 좀 봐 봐 - [긴장되는 효과음]Sao thế? Xinh mà. Để tớ xem kỹ nào.
[차분한 음악]Xin lỗi cậu.
아, 야, 미안Xin lỗi cậu.
[이나] 역시 투명 인간으로 있는 편이 나았다Quả nhiên làm người tàng hình vẫn hơn.
눈에 띄는 건 위험하다Trở nên nổi bật sẽ nguy hiểm.
[이나의 당황한 숨소리]
[부드러운 음악]
눈빛을 차단할 안경도 없이Mình đang không có kính để che đi ánh mắt.
[준우의 씁 들이켜는 숨소리]
[준우] 그러게Phải đấy nhỉ.
뭔가 달라졌는데?Nhìn cậu khang khác.
[이나] 이렇게 눈을 마주 보면…Đừng nhìn vào mắt tớ thế.
[신비로운 효과음]
[준우] 예쁘다Xinh thật.
[폭죽 터지는 효과음]Tên cậu là Bok I Na đúng không?
[준우] 너 이름 복이나 맞지?Tên cậu là Bok I Na đúng không?
[이나] 어?Hả?
어, 어Ừ.
너도 댄스 동아리 한다며?- Nghe nói cậu cũng vào câu lạc bộ nhảy. - Gì cơ?
[이나] 어?- Nghe nói cậu cũng vào câu lạc bộ nhảy. - Gì cơ?
어, 어Ừ.
왜 안경에 손대지 말랬는지 알겠다Tớ hiểu vì sao cậu bảo đừng động vào kính rồi.
[준우] 안경 벗으면 고장 나네Cứ bỏ kính ra là cậu đơ luôn nhỉ.
[피식 웃는다]
[학생] 오, 복이나 너 정말 댄스 동아리 하는 거지?Ồ, Bok I Na. Cậu tham gia câu lạc bộ nhảy thật chứ?
야, 진짜 잘 생각했다Cậu suy nghĩ đúng lắm.
- [밝은 음악이 흘러나온다] - [동희의 놀란 숨소리]Mình khổ tâm nhiều quá nên sụt cân à?
[동희] 마음고생을 해서 좀 빠졌나?Mình khổ tâm nhiều quá nên sụt cân à?
[실망한 소리]
이거밖에 안 빠졌네Chỉ giảm được nhiêu đây.
[그레이스] 그러게 생각보다 안 빠졌다Phải nhỉ. Không giảm nhiều như tôi nghĩ.
남의 속살에 관심이 많네Cô quan tâm đến cân nặng của người khác quá nhỉ.
먹고사느라Tôi phải kiếm sống mà.
[그레이스] 언니 나한테 피티 안 받을래요?Chị này, chị muốn tôi tập cho chị không? Chị là người nhà bà chủ nên tôi giảm giá cho.
대표님 가족이니까 싸게 해 줄게요Chị là người nhà bà chủ nên tôi giảm giá cho.
[그레이스의 놀란 소리]Chị là người nhà bà chủ nên tôi giảm giá cho.
- [통화 연결음] - 아유, 씨Cái bà này…
응, 자기야Ừ, anh yêu à.
우리 오늘 저녁에 맛있는 거 먹자Tối nay mình ăn món gì ngon đi.
- 나 오늘 치팅 데이… - [지한] 수술- Hôm nay em xả một bữa. - Bận mổ.
수술?Mổ hả?
[동희] 음Vậy à.
할 수 없지, 뭐Biết làm sao được.
- 응 - [통화 종료음]Tạm biệt.
[한숨]
[통화 연결음]
어, 나야Ừ, tôi đây.
그, 지난번에 얘기했던 그 마당발 사모님 있잖아Lần trước cô có kể tôi về bà chị có quan hệ rộng ấy. Hôm nay gặp được không?
오늘 좀 뵐 수 있을까?Hôm nay gặp được không?
저녁에 엠포리움호텔 프렌치 레스토랑 예약해 놨는데Tôi đã đặt bàn ở nhà hàng Pháp trong Khách sạn Emporium.
[힘주는 소리]Tất nhiên là tôi mời.
그래, 내가 사야지Tất nhiên là tôi mời.
[실내에 흐르는 우아한 음악]Phu nhân, chị dùng bữa ngon miệng chứ?
[동희] 아, 우리 사모님 식사는 입에 잘 맞으셨어요?Phu nhân, chị dùng bữa ngon miệng chứ? - Ngon lắm. - Ngon miệng lắm, Dong Hee.
- [여자1] 응 - [동희 친구] 잘 먹었어, 동희야- Ngon lắm. - Ngon miệng lắm, Dong Hee.
- [동희] 그래? - [동희 친구, 동희의 웃음]Vậy à? Nhưng mà tôi thấy có lỗi quá.
[여자1] 근데 이거 미안해서라도Nhưng mà tôi thấy có lỗi quá. Chắc phải dẫn các thành viên hội đánh golf
- 우리 골프 멤버들 데리고 - [동희 친구의 호응]Chắc phải dẫn các thành viên hội đánh golf đến bệnh viện cô một chuyến thôi.
조만간 병원 예약 한번 잡아야겠어đến bệnh viện cô một chuyến thôi.
너무 좋다Tuyệt quá ấy chứ ạ.
- [동희가 웃으며] 꼭이요 - [동희 친구의 웃음]Chị nhất định phải đến nhé.
우리 원장님이 주름 걱정 없게 활짝 웃게 해 드릴 거예요Giám đốc chúng tôi sẽ giúp các chị cười thật tươi mà không lo đến nếp nhăn.
- [여자2의 콧노래] - [여자1] 정말 펴질까?Có thật không đấy? - Cứ tin ở tôi. - Tất nhiên rồi.
[동희] 믿어 보세요- Cứ tin ở tôi. - Tất nhiên rồi. Giờ chị cũng đẹp rồi mà.
[동희 친구] 지금도 예쁘신데요, 뭘Giờ chị cũng đẹp rồi mà.
[남자, 여자2의 웃음]
- [흥미로운 음악] - [지한] 어, 여기 뭐 붙었다Mặt anh dính gì này.
[후 부는 소리]Mặt anh dính gì này.
[그레이스의 웃음]
[지한의 콧노래]
- [엘리베이터 문 열리는 소리] - [한숨]
[헛기침]- Cô tiễn các chị ấy giúp tôi nhé? - Ừ.
[동희] 사모님 모시고 먼저 들어가 볼래?- Cô tiễn các chị ấy giúp tôi nhé? - Ừ.
사모님, 저 화장실 가 봐야 돼서 먼저 인사드릴게요Phu nhân ơi, tôi phải vào nhà vệ sinh một chút. Tôi xin phép nhé.
꼭 오세요Các chị nhớ đến nhé.
- [동희의 웃음] - [동희 친구] 먼저 갈게- Vậy bọn tôi đi trước. - Vâng, tạm biệt các chị.
[동희] 네, 가세요- Vậy bọn tôi đi trước. - Vâng, tạm biệt các chị.
[어두운 음악]
[거친 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[지한] 들어가자Vào đi mà.
생각 좀 해 보고요Cho em suy nghĩ chút đã.
[지한] 먼저 오자고 그래 놓고서 이제 와서 무슨 생각?Em là người rủ rê mà. Giờ còn suy nghĩ gì nữa?
- [흥미진진한 음악] - [탁]
난 생각이 없는 여자가 좋더라Anh lại thích phụ nữ hành động không suy nghĩ cơ.
[그레이스] 응?Gì cơ?
[지한, 그레이스의 신음]
[지한의 거친 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[극적인 효과음]
[지한의 신음]
[의아한 소리]Đợi đã.
- [차분한 음악] - [지한의 힘겨운 소리]
[그레이스] 아, 뭔데?Gì vậy trời?
왜 그냥 가는데?- Sao cứ thế bỏ đi vậy? - Hả?
[지한] 어?- Sao cứ thế bỏ đi vậy? - Hả?
[그레이스의 어이없는 숨소리]
- [구역질하는 소리] - [애잔한 음악]
[콜록대는 소리]
[연신 콜록거리는 소리]
[허탈한 숨소리]
[도어 록 작동음]
[달그락 신발 벗는 소리]
- [도어 록 작동음] - [동희] 자기 짐 따로 챙겨 놨어Em gói ghém đồ đạc của anh rồi.
가져가Lấy đi. Em tính về nhà bố mẹ à?
[지한] 부모님 댁으로 들어가기로?Em tính về nhà bố mẹ à?
[동희] 잠깐만이야 잠깐 유동 자금이 필요해서Tạm thời thôi. Em đang cần chút vốn lưu động.
이렇게 된 김에Hay là nhân lúc này,
우리 시간을 좀 가질까?mình tạm xa nhau một thời gian nhé?
- [어두운 음악] - [동희] 뭐?Gì cơ?
[지한] 난 있지 니가 가벼웠을 때가 그리워Nói thật thì, anh nhớ hồi em còn nhẹ.
- 니 몸무게 말하는 거 아니야 - [동희의 한숨]Không phải anh nói về cân nặng đâu. Anh nói về trái tim,
니 마음, 니 소울Anh nói về trái tim, về tâm hồn em ấy.
너 모델이었을 때 내가 팬이었잖아Anh từng là fan của em khi em làm người mẫu mà.
그때 너 어땠어?Hồi đó em thế nào?
어디에도 누구한테도 얽매여 있지 않았지?Em không bị trói buộc bởi bất cứ thứ gì trên đời.
그때 너는 마치…Lúc đó tựa như em…
그래, 날개가 달린 거 같았어Phải rồi. Như em có cánh vậy.
내가 널 이렇게 만든 건 아닌지 괴로워Anh cứ nghĩ mình là người khiến em thế này. Anh đau khổ lắm.
[동희의 어이없는 숨소리]
[동희] 내가 차려 주는 밥상 차림이Anh đơn giản là muốn rút lui khỏi mối quan hệ với em
변변치 않아지는 거 같아서Anh đơn giản là muốn rút lui khỏi mối quan hệ với em
얹었던 숟가락 그만 빼겠다는 얘기를vì thấy nó chẳng còn mang lại lợi ích nữa thôi mà.
참 고급스럽게 하네Có vậy cũng vòng vo hoa mỹ. Này, sao em nói thế?
야, 무, 무슨Này, sao em nói thế?
[지한] 나는 니가, 어? 나한테 얽매여 가지고Anh thấy tiếc cho em vì bị trói buộc với mỗi anh mà mất đi bản thân mình thôi.
너 자신을 잃어 가는 게 안타까워서vì bị trói buộc với mỗi anh mà mất đi bản thân mình thôi. Anh muốn em chăm lo cho bản thân mình.
진짜로 좀 너 자신을 돌보라고Anh muốn em chăm lo cho bản thân mình.
너 생각해서 내가…Là anh nghĩ cho em thôi.
[동희] 니 말대로 우리 시간을 좀 갖자Như anh muốn, mình tạm xa nhau đi.
그만 가 줘Giờ thì anh đi đi.
쓰러져 가는 우리 집에서 뭐라도 건지려면 빨리 짐 싸야 돼Em phải mau về nhà để còn vớt vát chút đỉnh từ cái nhà đang sụp đổ đó.
[도어 록 작동음]
- [쓸쓸한 음악] - [문 닫히는 소리]
[도어 록 작동음]
[한숨]
식사하세요Mời cả nhà dùng bữa.
[다해] 아…
저, 준비 다 됐어요, 식사하세요Thức ăn xong cả rồi. Mời cả nhà dùng bữa.
[긴장되는 음악]
[타닥거리는 소리]
[당황한 숨소리]
[긴장한 숨소리]
그거 들고 뭐 하는 겁니까?Cô tính cầm cái đó làm gì? Là que cời lửa à?
[귀주] 부지깽이도 아니고Là que cời lửa à?
직접 만드신 건가?Cô tự làm nó hả?
[탁 내려놓는 소리]
[한숨]
[안도하는 숨소리]
불이 무섭나?Cô sợ lửa sao?
[차분한 음악]
[다해] 예전에 불 때문에Ngày xưa tôi từng…
놀란 적이 있어서bị hoảng vì lửa.
그런 사람이 굳이 불 앞에서 밥은 왜?Vậy sao còn đứng đây nấu cơm? Cũng có ai ăn đâu.
[귀주] 누가 먹는다고Cũng có ai ăn đâu.
그래도 가족이면Nhưng đã là gia đình…
[다해] 하루에 밥 한 끼 정도는 같이 먹지 않아요?thì trong một ngày ít ra cũng nên cùng ăn một bữa cơm chứ.
난 가족이 있었던 게Mà cũng lâu rồi tôi không có gia đình.
너무 오래전이라tôi không có gia đình.
[한숨]
[헛기침]
[멀어지는 발소리]
[떨리는 숨소리]
[다가오는 발소리]
찌개 다시 해 올까요?Tôi nấu lại nồi canh khác nhé?
[귀주] 거 너무 애쓸 필요 없어요Không cần phải cố quá.
말했다시피 우리 가족은Như tôi đã nói đấy,
찌개 냄비에 숟가락 섞는 그런 가족 아니니까nhà tôi không phải kiểu sẽ dùng thìa ăn chung một nồi canh đâu.
[다가오는 발소리]
[이나] 찌개 내가 먹고 싶다고 했는데요Là con nói muốn ăn canh mà.
[잔잔한 음악]
[다해] 미안Xin lỗi cháu.
오늘 찌개는 망했어Cô làm hỏng nồi canh rồi.
깻잎도 좋아하니까Cháu cũng thích lá vừng.
[깨달은 숨소리]
맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
맛있게 먹어Cháu ăn ngon miệng nhé.
[다해의 헛기침]
[쓱쓱 닦는 소리]
[귀주] 내가 이 꽃을 선물했다고?Mình đã tặng bó hoa này sao?
아니, 선물하게 될 거라고?À không, mình sẽ tặng cô ấy sao?
[다해] 활짝 핀 꽃이라 그런지 시드는 것도 빠르네요Lúc anh tặng, chúng đã nở rộ rồi, nên tàn cũng nhanh thật.
보통은 덜 핀 꽃을 선물하는데Thường thì người ta hay tặng hoa chưa nở hết,
그거 나중을 위해서 지금을 희생하는 거잖아요nhưng vậy chẳng khác gì hy sinh hiện tại cho tương lai.
지금을 선물받은 거 같아서Tôi thấy như anh tặng hiện tại cho tôi vậy.
좋았어요Tôi thích lắm.
[달그락거리는 소리]
여사님은Bác Bok chỉ nghĩ tôi là ân nhân cứu mạng anh,
내가 귀주 씨를 구한 생명의 은인인 줄만 아시는데Bác Bok chỉ nghĩ tôi là ân nhân cứu mạng anh,
귀주 씨도 나 구해 줬네요- nhưng anh cũng đã cứu tôi. - Tôi sao?
내가?- nhưng anh cũng đã cứu tôi. - Tôi sao?
- [부드러운 음악] - 가족으로Anh đã cho tôi…
받아 줬잖아요vào gia đình anh mà.
[다가오는 발소리]
나, 나는 그…Tôi… Thật ra tôi…
[다해] 가족은 서로를Vì gia đình là phải…
구해 주는 거니까cứu giúp lẫn nhau mà.
[부스럭 소리]
[음악이 뚝 멈춘다]
[풀벌레 울음]
[흥미로운 음악]
[귀주] 도다해와 있었던 시간으로만Mình chỉ toàn quay lại những khoảnh khắc
돌아간다ở bên cạnh Do Da Hae.
도다해한테만 보인다?Chỉ có mình cô ấy thấy được mình.
도다해한테만 닿는다Và mình chỉ chạm được mỗi cô ấy.
하지만 나는…Nhưng mà… Mình…
[차 문 열리는 소리]
[상인] 아유, 꽃 사시게요?Ôi. Cậu muốn mua hoa à?
아직 마음의 준비가…Tôi vẫn chưa chuẩn bị tinh thần.
[귀주의 헛기침]Hoa đó chỉ bán hôm nay thôi đấy.
[상인] 아, 그 꽃은 오늘만 팔아요Hoa đó chỉ bán hôm nay thôi đấy.
뭐, 이제 철도 다 지나갔고Cũng sắp sửa hết mùa rồi.
그, 떨이로 드릴게요Để tôi giảm giá cho cậu.
[귀주] 지금이 아니면 안 된다?Không phải hôm nay thì không mua được sao?
[상인] 만 원만 주세요Chỉ 10.000 won thôi.
에이, 이 동네 다시 오지 말아야지, 이거Trời ạ, sau này tôi chẳng quay lại đây đâu.
뭐, 부자 동네인 줄 알았더니Cứ tưởng khu này toàn đại gia chứ.
만 원짜리 하나 쓰는데 뭐가 이렇게 신중해?Có mỗi bó hoa 10.000 won mà làm gì nghĩ dữ vậy?
아, 살 거예요, 안 살 거예…Thế cậu có mua không đây?
뭐야, 어디 갔어?Cậu ta đi đâu rồi?
어?Ơ kìa?
어디 갔어, 도둑이야?Cậu ta đâu rồi? Ăn trộm à?
[매미 울음]
[부드러운 음악]
[멋쩍은 웃음]
[계속되는 부드러운 음악]
[귀주] 어쩌면 도다해는 정말로 나를Có thể Do Da Hae thật sự
그리고 이나를sẽ là người
구해 줄 사람인지도 모른다cứu vớt cả mình và I Na.
하지만 내가 도다해를 구할 방법은 하나다Nhưng chỉ có một cách để mình cứu Do Da Hae.
나한테서 멀리Đó là đẩy cô ấy ra xa
밀어내는 것khỏi bản thân mình.
[음악이 잦아든다]
[감성적인 음악]
왔어요?Anh đến rồi à?
[귀주] 안 줄 거다Mình không tặng đâu.
나는 절대로Và mình tuyệt đối
안지 않을 거다sẽ không ôm cô ấy.
나는Tôi…
[다가오는 오토바이 엔진음]
당신을 구할 수가…không thể cứu cô…
[요란한 경적]
[뚝 멈추는 음악]
[한숨]
어휴
[탁]
아유, 머리야, 아유, 골이야Ôi, cái đầu tôi.
[다해] 여사님, 두통 있으세요?Bác bị đau đầu ạ?
- 차 한잔 갖다드릴까요? - [귀주 모] 어, 좋지- Cháu pha cho bác ly trà nhé? - Được đấy.
아, 이 양반은 어디 갔나?Mà ông nhà tôi đi đâu rồi?
외출하셨어요Bác ấy ra ngoài rồi ạ.
[실내에 흐르는 구성진 음악]
[똑 여는 소리]
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[동희] 아, 나도 티Tôi cũng muốn uống trà.
[다해] 어, 안녕하세요Ôi, chào chị.
- [흥미로운 음악] - [어색한 웃음]
[동희] 오늘부터 나도 이 집 살아요Từ hôm nay tôi cũng sống ở đây.
별로 반갑진 않겠지만Dù cô sẽ chẳng lấy làm vui mừng.
무슨 말씀을요Sao chị lại nói thế? Chị về là đúng.
[다해] 잘 오셨어요Sao chị lại nói thế? Chị về là đúng.
차 한잔 드릴게요, 잠시만요Để em pha trà cho. Chờ một lát.
[동희] 어, 그냥 이거 마실게요Tôi uống ly này cũng được.
[다해] 그거 여사님 드릴 차예요!Đó là trà cho bác gái!
[다해의 가쁜 숨소리]
[동희] 혹시Lẽ nào cô pha gì vào trà của mẹ tôi à?
우리 엄마 차에 뭐 탔어요?Lẽ nào cô pha gì vào trà của mẹ tôi à?
네?Gì cơ ạ?
[동희가 탁 치며] 아, 엄마를 무슨 수로 재웠나 했더니Tôi cứ thắc mắc sao cô làm bà ấy ngủ được.
비법은 수면제?Là thuốc ngủ phải không?
아유
엄마가 알면 가만 안 둘 텐데Mẹ tôi mà biết thì sẽ không để yên đâu.
[동희가 살짝 웃는다]
[다해의 한숨]
[동희의 옅은 탄성]
[달그락 내려놓는 소리]
- [동희의 헛웃음] - [다해의 옅은 웃음]
[쓱 끌어당기며] 새로Chỉ là em…
[다해] 따뜻한 차를 드리고 싶었을 뿐이에요muốn rót cho chị ly trà nóng thôi.
[동희가 웃으며] 아Hẳn rồi.
아유
[놀라며] 잠시만요, 받침Đợi em lấy cái dĩa.
[동희의 한숨과 헛기침]
아유 [웃음]
여기요Của chị đây.
[어색한 웃음]
[음미하는 소리]
[다해] 하, 자면 안 돼Không được ngủ.
[쟁그랑]
어? 웁스
[달그락거리는 소리]
[다해] 아, 자면 안 돼Mình không được ngủ.
[비밀스러운 음악]
[몽롱한 소리]
[달그락거리는 소리]
- [동희] 뭐 건질 거 없나? - [흥미로운 음악]Có gì đáng giá không nhỉ?
쓰읍, 티 안 나게 쏙 빼 갈 만한 거Cái nào mẹ sẽ không để ý thấy.
어디 보자Xem nào.
[다해] 어머니와 남동생의 심신 미약을 틈타Cô Bok Dong Hee lợi dụng lúc mẹ và em trai tâm lý bất ổn,
멋대로 재산을 빼돌린 복동희 씨tùy tiện bỏ túi riêng tài sản gia đình.
미안하지만 후견인 후보에서 아웃Xin lỗi, nhưng chị đã mất tư cách làm người giám hộ.
[덜그럭]
[동희가 힘주며] 음, 여기도 없고Ở đây chẳng có gì.
- [힘주며] 없고 - [달그락 소리]Ở đây cũng không.
없고…Không có nốt.
[동희의 애쓰는 소리]
[흥미로운 소리]
[옅은 웃음]
[동희의 힘주는 소리]
[동희의 간절한 소리]
[신비로운 효과음]
[의미심장한 음악]
[놀란 숨소리]
[동희의 들뜬 소리]
[동희의 애쓰는 소리]
[들뜬 숨소리]
[동희] 누구야?Ai đó?
누구야?Là ai vậy?
[놀란 숨소리]
[거친 숨소리]
[다해] 귀신이야Là ma.
복씨 집안에 귀신…Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
귀신이 들린 거야 [다급한 숨소리]Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
[다해의 놀란 소리]
괜찮아요?Cô có sao không?
[당황한 소리]
[다해] 아니, 저…Tôi…
[흥미로운 음악]
[귀주] 왜 그래요?Cô sao thế?
[분위기가 고조되는 음악]
[다해의 놀란 숨소리]
잠시만요Khoan đã.
[다해의 조심스러운 소리]Để tôi…
잠, 잠시…Đợi tôi chút.
[다해의 비명]
[감성적인 음악]
[놀란 숨소리]Quả nhiên năng lực mà bị lộ thì chỉ có thể là một trong hai.
[귀주 모] 역시 능력을 드러내면 둘 중 하나지Quả nhiên năng lực mà bị lộ thì chỉ có thể là một trong hai.
도망가거나 이용하거나Một là chạy mất dép, hai là lợi dụng nó.
[다해] 제가 어떤 사람인지는Em sẽ từ từ cho chị thấy
차근차근 보여 드릴게요em là người thế nào.
낱낱이 보여 주세요Cứ thể hiện rõ vào nhé.
[학생] 이래서 준우가 너한테 꽂혔나?Vậy nên Jun Woo mới khoái cậu à?
[이나] 나는 진짜로 니가 처음인데Đối với tớ, cậu là người đầu tiên.
[동희] 내가 제일 싫어하는 말이 뭔 줄 알아?Biết tôi ghét nhất câu gì không?
[그레이스의 아파하는 소리]
- [놀란 소리] - [귀주 모] 불길한 꿈이에요Một giấc mơ chẳng lành.
[귀주] 사랑이 먼저 아닌가?Cần có tình yêu trước nhỉ?
당신이 말한 그 미래에 다다르려면Nếu muốn đến được tương lai mà cô vừa kể.

No comments: