Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 4

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


왔어요?Anh đến rồi à?
[귀주] 안 줄 거다Mình không tặng đâu.
나는 절대로Và mình tuyệt đối
안지 않을 거다sẽ không ôm cô ấy.
나는Tôi…
당신을 구할 수가…không thể cứu cô…
[요란한 경적]
[부드러운 음악]
귀주 씨Anh Gwi Ju.
[귀주의 놀란 숨소리]
[옅게 웃으며] 아, 깜짝 놀랐네Hết cả hồn.
고맙습니다Cảm ơn anh.
- [다해] 웬 꽃이에요? - [의아한 소리]Hoa này là sao vậy?
설마 이거 나 주려고…Lẽ nào anh tính tặng tôi?
아, 그, 이거Ôi ngại quá.
내가 좋아하는 꽃은 또 어떻게 알았어요?Sao anh biết đây là loại hoa tôi thích?
[옅은 웃음]
[귀주] 이렇게 된 거였어?- Ra là thế này sao? - Đẹp thật đấy.
근데 언제 왔…Mà anh đến lúc…
[흥미로운 음악]
- [멀어지는 트럭 엔진음] - [풀벌레 울음]
[귀주] 과거에서 내가 누군가를 구하다니Mình đã cứu được ai đó lúc quay về quá khứ sao?
[다가오는 발소리]
[귀주 부] 귀주야Gwi Ju ơi.
귀주야Gwi Ju.
저쪽에서 오는데 니가 갑자기 나타나지 뭐냐Bố đang đi tới thì thấy con bất thình lình xuất hiện.
능력이 돌아온 거야?Năng lực quay trở lại rồi sao?
[귀주] 아버지Bố ơi.
제가 사람을 구했어요Con đã cứu một người.
[귀주 부] 야, 거기 아니야Không phải bên đó.
[덜컹거리는 소리]
[탁 멈추는 소리]
이런 곳에…Có cả nơi này sao?
도둑이 들어도 쳐다도 안 보겠지?Ăn trộm có vào cũng chẳng tìm ra.
[귀주 부] 시대에 발맞춰서 디지털화 작업 중이야Bố đang tiến hành số hóa dữ liệu để theo kịp thời đại.
할 수 없던 걸 할 수 있게 됐다?Vậy là con đã làm được điều trước đây không thể?
Dạ.
[귀주 부] 쓰읍, 선조들께서도 비슷한 사례가 있었는데Hình như tổ tiên cũng từng có trường hợp tương tự.
아, 여기 있네À, đây rồi.
조선 인조 때Dưới thời vua Injo triều đại Joseon,
- 염력을 쓰셨던 할머니께서는 - [흥미로운 음악]có một bà lão sở hữu siêu năng ngoại cảm
고작 조약돌을 움직이는 것이 능력의 한계치였으나với sức mạnh chỉ ở mức nhấc được những viên sỏi.
오랑캐가 마을을 덮치자Nhưng khi lũ man di tấn công làng,
집채만 한 바윗돌을 옮겨 쏟아부었다bà ấy đã nâng được tảng đá to bằng cả căn nhà và ném vào kẻ thù.
능력이 진화한 거네요?Vậy là năng lực đã tiến hóa.
간절함이 능력을 증폭시켰겠지Sự khẩn thiết đã khiến năng lực được khuếch đại.
[귀주 부] 너도 얼마나 간절하게 구하고 싶었냐Con cũng khẩn thiết mong được cứu người mà.
지금까지 아무도 못 구했는데Từ đó đến giờ con vẫn chưa thể cứu ai.
[귀주] 근데 왜 하필Nhưng tại sao lại chỉ cứu được
- [요란한 경적] - 도다해만…mỗi Do Da Hae?
[귀주 부] 야, 와 봐Này, đi theo bố.
특정한 대상을 만나 발휘되는 능력이라…Năng lực phát huy khi gặp một đối tượng riêng biệt à…
[흥미로운 음악]
보자Xem nào.
아, 있네, 응Đây rồi. Nó nằm ở đây.
니 고조부께서는 불을 뿜는 능력을 지녔는데Ông kị của con có khả năng thở ra lửa.
처음부터 능력이 온전했던 건 아니었어Ban đầu, năng lực của ông ấy chưa hoàn thiện.
'어려서부터 유난히 코가 뜨거웠고'Khi còn nhỏ, mũi ông ấy nóng đến độ
'손을 대면 화상을 입을 정도로 뻘겋게 달아올라'chỉ cần chạm vào là sẽ bị bỏng, khiến ông ấy phải sống lẩn trốn.
'숨어 살아야만 했다'khiến ông ấy phải sống lẩn trốn. Thế rồi ông bị bắt phải ra chiến trường.
'그러다가 전쟁터에 끌려 나갔고'Thế rồi ông bị bắt phải ra chiến trường.
'생사를 함께한 전우가 손을 잡아 주자'Và khi người chiến hữu cùng vào sinh ra tử nắm lấy tay ông,
- '코에서 불이 뿜어져 나왔다' - [강조되는 효과음]ông bỗng thở ra lửa từ mũi của mình.
'그 위력은 어마어마했다'Uy lực của ngọn lửa rất khủng khiếp.
봉인된 능력이 풀려났다?Năng lực bị phong ấn - được hóa giải? - Không phải.
[귀주 부] 아니지- được hóa giải? - Không phải.
제대로 된 짝을 만나 비로소 능력이 완성된 거지Là gặp đúng người và năng lực được hoàn thiện.
[의아한 숨소리]
능력이 완성됐다기엔Nhưng năng lực của con chưa hoàn thiện.
내 의지대로 통제도 안 되고Con đâu thể điều khiển nó theo ý mình.
뒤죽박죽Lộn xộn hết cả lên. Tình yêu vốn đâu thể nào khống chế được.
사랑은 원래 통제 불능이니까Tình yêu vốn đâu thể nào khống chế được.
사랑 아니에요Không phải tình yêu mà.
- [귀주 부] 음 - [밝은 음악]
변신 능력을 지닌 분이었는데Còn có một người mang khả năng biến hình.
- [여우 울음 효과음] - 짝사랑하는 선비 앞에서Mỗi khi đứng trước mặt học sĩ mình yêu,
의지와 상관없이 자꾸 다른 사람으로 변해 버렸어cô lại biến thành người khác ngoài ý muốn của mình.
자꾸만 변하다가Dần dà, cô quên cả cách quay lại hình hài vốn có của mình.
본래의 자신으로 돌아가는 법도 잊어버렸지Dần dà, cô quên cả cách quay lại hình hài vốn có của mình.
그렇게 수백 명의 여자로 변신했지만Cô đã biến thành trăm ngàn cô gái,
선비의 마음을 얻을 순 없었다nhưng vẫn không giành được trái tim chàng học sĩ.
선비한텐 오래전부터 마음에 품은 여인이 있었거든Vì chàng học sĩ đã ôm trong lòng hình bóng một cô gái từ rất lâu.
어느 날 갑자기 사라져 버린 그 여인을 그리워하며Mang nỗi nhớ nhung người con gái đột ngột biến mất ấy,
선비가 붓을 들어 초상화를 그렸는데chàng đã vẽ một bức chân dung của cô.
그 여인이 글쎄, 누구였겠니?Đoán xem nữ nhân đó là ai nào?
잃어버린 본래의 모습이었나요?Là dáng vẻ vốn có của cô ấy sao?
그렇지Đúng vậy.
[귀주 부] 그렇게 사랑도 이루고 본래의 자신도 되찾고Thế là cô ấy vừa có được tình yêu, vừa tìm lại được hình hài vốn có.
너한텐 도다해가 바로 그런 존재고Do Da Hae chính là người như vậy với con đấy.
엄마한테 알려야겠다Phải kể cho mẹ con mới được.
[귀주] 속단하지 마세요Bố đừng vội quá.
그날 그 문처럼 어떤 영향을 끼칠지도 모르잖아요Như cánh cửa ngày hôm đó, con chưa biết nó ảnh hưởng thế nào mà.
[귀주 부의 생각하는 숨소리]
[귀주 부] 뭐, 그럼 상황이 분명해질 때까지Vậy thì cứ theo dõi thêm đến khi mọi việc rõ ràng hơn.
좀 더 지켜보기로 하자Vậy thì cứ theo dõi thêm đến khi mọi việc rõ ràng hơn.
[귀주] 예Vâng.
[귀주 부] 어쨌든 축하한다Dù sao cũng chúc mừng con.
뭘 축하해요?Vì điều gì ạ?
드디어 니가 그토록 바라던 대로 의미 있게 능력을 쓴 거잖아Cuối cùng thì con cũng có thể sử dụng năng lực một cách ý nghĩa như con muốn mà.
[잔잔한 음악]
[풀벌레 울음]
[다해의 거친 숨소리]
[다해] 귀신이야Là ma. Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
복씨 집안에 귀신…Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
귀신이 들린 거야Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
- [다해의 다급한 숨소리] - 뭐야?Gì vậy?
[다해의 비명]
[다급한 숨소리]
[다해의 놀란 숨소리]
도다해 씨?Cô Do Da Hae?
[다해] 아, 저, 방금…Khoan đã.
저…Anh vừa…
위, 위에 있었는데?ở trên kia mà.
[다해의 놀란 숨소리]
귀…Anh…
- 귀신… - [귀주의 당황한 소리]là ma.
저, 이봐요Này cô.
[귀주] 다해 씨, 다, 다해 씨!Cô Da Hae. Cô Da Hae!
[문 열리는 소리]Cô Da Hae!
[귀주 모] 이게 무슨 소리야?Ồn ào gì vậy?
[놀라며] 어머나!Trời đất ơi!
어떻게 된 거냐?Có chuyện gì vậy?
[귀주] 뭘 보고 놀랐는지 귀신이라던데Cô ấy thấy gì đó rồi bị hoảng. - Còn bảo là ma nữa. - Ma sao?
귀…- Còn bảo là ma nữa. - Ma sao?
[동희가 헛기침하며] 그 귀신Con ma đó là con đấy.
나야Con ma đó là con đấy.
아, 요 며칠 체해서 못 먹었더니 요만큼 떴거든?Mấy ngày nay con bị đầy bụng chẳng ăn uống gì, nên đã bay lên được tí xíu.
그걸 봤나 봐Chắc cô ấy thấy rồi.
조심했어야지 아직은 오픈하기 이른데Phải cẩn thận chứ. Vẫn còn quá sớm để tiết lộ điều đó.
그러게Cũng phải.
엄마 아들의 여자가Nếu biết người phụ nữ của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình,
[동희] 우리 집 금고 방에 숨어들 줄 알았으면Nếu biết người phụ nữ của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình,
좀 조심할걸con đã cẩn thận hơn rồi.
거긴 왜?Sao cô ấy lại vào đó?
우연히 지나다 봤겠지Chắc là tình cờ đi ngang qua thôi.
근데 넌 그 방에서 왜 날았어?Nhưng sao con lại bay nhảy trong đó?
모, 모기가 날아서?Tại con tính bắt con muỗi.
[귀주 부] 자, 자 우선 도다해 씨부터 눕히자Trước tiên phải cho cô ấy nằm xuống đã.
- [귀주 모] 어, 그래 - [귀주 부] 어?Trước tiên phải cho cô ấy nằm xuống đã. Phải đấy.
- 어, 조심 - [흥미로운 음악]Cẩn thận.
조심해, 천천히Từ từ thôi.
도망치라니까Đã bảo chạy trốn đi mà.
[귀주 모] 아이고 건강한 줄 알았더니Cứ tưởng cô ấy khỏe mạnh lắm,
기가 허한가? 아유không ngờ lại yếu ớt thế.
[귀주 부] 처음이라 그래요Lần đầu thấy cảnh đó mà.
나도 장인어른이 무슨 인어 공주처럼Lần đầu thấy bố vợ mọc vảy cầu vồng
무지갯빛 비늘을 달고 펄떡거리는 거 처음 봤을 때rồi giãy đành đạch như Nàng Tiên Cá,
놀라 까무러쳤죠tôi sợ mất cả vía ấy chứ.
- 그 점잖은 양반이… - [흥미로운 음악]Ông ấy đạo mạo đến thế mà.
[귀주 모의 혀 차는 소리]
119 불러야 안 되나?Có cần gọi cấp cứu không đây?
[동희] 자는 거 같은데Hình như cô ta chỉ ngủ thôi.
잔다고?Ngủ hả?
[새근거리는 숨소리]
[귀주 부] 아이고, 딱해라Tội nghiệp. Đến môi trường lạ lẫm thế này, chắc cô ấy căng thẳng lắm.
낯선 환경 적응한다고 얼마나 긴장을 했으면Đến môi trường lạ lẫm thế này, chắc cô ấy căng thẳng lắm.
아, 그게 아니야Không phải vậy đâu.
[동희] 저 여자 엄마 차 마셨거든?Cô ta đã uống trà pha cho mẹ đấy.
그 안에 수면제 탔어Cô ta pha thuốc ngủ trong đó.
그게 무슨 소리야?Chị nói vậy là sao?
지 동생한테 건물 뺏길까 봐 똥줄 타는 소리지, 쯧Nó lại nói vớ nói vẩn vì sợ bị con cướp mất tòa nhà chứ gì.
[작게] 잘 봐Em coi chừng đó.
증거 있어? 봤어?Có chứng cứ không? Có thấy không?
[귀주 모] 나와Đi ra.
- [동희의 한숨] - [멀어지는 발소리]
[문 닫히는 소리]
[동희] 아무튼Con nói mẹ nghe.
도다해가 주는 거 함부로 받아먹지 마요Đừng tùy tiện uống mấy thứ Do Da Hae đưa nữa.
뭘 탔을지 모른다고Ai biết cô ta pha gì trong đó.
함부로 동동 떠다녀서 놀래키지나 마Đừng có mà bay tứ tung rồi hù dọa con bé nữa.
[답답한 숨소리]Đừng có mà bay tứ tung rồi hù dọa con bé nữa. Phải giữ bí mật đến khi cô ấy thành người nhà.
[귀주 모] 확실히 주저앉기 전까진 비밀로Phải giữ bí mật đến khi cô ấy thành người nhà.
예, 예Rồi, thưa mẹ.
[잔잔한 음악]
[다해] 방금 저…Anh vừa…
위, 위에 있었는데ở trên kia mà.
[귀주] 계단 위에 내가 있었다고?Mình đã ở trên cầu thang sao?
미래에서 온 나를 본 건가?Cô ấy thấy mình ở tương lai à?
[귀주 모의 신음]
[힘겨운 숨소리]
[의미심장한 음악]NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN
[멀리 사이렌 소리]NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN
[힘겨운 소리]
[귀주 모의 거친 숨소리]
[놀란 소리]
[놀란 숨소리]
[힘주는 숨소리]
괜찮아요?Bà không sao chứ?
꿈을 꿨어요Tôi vừa nằm mơ.
[서랍 여닫는 소리]
번호 불러요Bà đọc số đi.
주식이에요?Hay là cổ phiếu?
[들이켜는 숨소리]
불길한 꿈이에요Một giấc mơ chẳng lành.
- [비밀스러운 음악] - [다해의 놀란 숨소리]
[의아한 숨소리]
[다해의 놀란 소리]
[놀란 소리]
[다해의 비명]
[다급한 숨소리]
[다해의 놀란 숨소리]
도다해 씨?Cô Do Da Hae?
[놀란 숨소리]
[다해] 어젯밤의 그건 대체 뭐였지?Rốt cuộc hôm qua mình đã thấy gì vậy?
[새소리]
- [동희] 잘 잤어요? - [다해의 놀란 숨소리]Cô ngủ ngon không?
[의미심장한 음악]
[어색한 웃음]
Vâng.
완전히 곯아떨어졌던데Cô ngủ say như chết ấy.
[동희] 꼭 무슨Nhìn cứ như
약에 취하기라도 한 것처럼?bị bỏ thuốc vậy. À…
아, 좀…À… Là do…
피곤해서em hơi mệt ấy mà.
[옅은 웃음]
[동희] 봤어요?Cô thấy rồi à?
네?Dạ?
[동희] 놀랐나 보네Cô có vẻ sốc nhỉ.
이런 거 처음 봐요?Lần đầu cô thấy à?
[다해의 당황한 소리]
왜?Sao thế?
- [겁먹은 숨소리] - 자세히 한번 봐요Nhìn cho kỹ…
내 페디큐어móng chân tôi này.
[흥미로운 음악]
다음에 같이 할래요?Lần sau cùng đi nhé?
[어색한 웃음]
[함께 웃는 소리]
아, 좋아요Được đấy ạ.
[다해] 너무 좋아요Em cũng muốn đi.
[거친 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[다급한 숨소리]
[놀란 소리]
[흥미로운 음악]
괜찮아요?Cô không sao chứ?
[다해] 아, 있네Thấy rồi kìa.
[귀주] 어젯밤에 여기서 날 본 거죠?Tối qua cô thấy tôi ở đây phải không?
아이, 또Lẽ nào…
기억 못 하는 거예요?anh lại không nhớ nữa?
- [다해] 아니면 또 모르는 척? - 뭐, 그렇다 치고- Hay anh lại giả vờ? - Cứ cho là vậy đi.
말해 봐요, 무슨 일이 있었는지Nói tôi nghe xem đã có chuyện gì.
그게 그…Chuyện là…
[다해] 아, 그 귀, 귀주 씨가 여기…Anh đã đứng ở đây…
이나야, 학교 가는 거야?I Na, cháu đi học à?
아침 먹고 가야지, 어?Ăn sáng đã rồi đi, nhé?
이나야I Na ơi.
어? 밥 먹고 가야지Nhé? Phải ăn sáng đã chứ.
어? 너 키 안 큰다Không là không cao lên được đâu.
[지글거리는 소리]
[다해] 이나야, 완숙? 아니면 반숙?I Na ơi. - Cháu ăn chín hay lòng đào? - Lòng đào ạ.
- 반숙이요 - [다해] 어, 반숙, 오케이- Cháu ăn chín hay lòng đào? - Lòng đào ạ. Lòng đào? Được rồi.
[긴장한 숨소리]
[귀주 모의 한숨]
안녕히 주무셨어요?Bác ngủ ngon không ạ?
[귀주 모] 내내 잠을 설치다가Tôi trằn trọc cả đêm,
새벽녘에 겨우 잠이 들었는데đến sáng sớm mới chợp mắt được một chút,
꿈자리가 뒤숭숭해서vậy mà lại mơ thấy điềm chẳng lành.
- [다해] 무슨 꿈을 꾸셨는데요? - [조르르 따르는 소리]Bác mơ thấy gì vậy ạ?
도다해 씨 찜질방 즐겨 찾는 편인가?Cô Do Da Hae có hay đi tắm hơi không?
[의미심장한 음악]
[다해] 아이고Ôi chao. Hỏng mất rồi.
아이고, 이거 계란이 터졌네Ôi chao. Hỏng mất rồi. Lòng đỏ bể mất rồi.
이나야, 이거 다시 해 줄게I Na, để cô làm cái khác nhé.
[귀주 모] 꿈에 도다해 씨가 찜질방에 있더라고Trong giấc mơ, tôi thấy cô Do Da Hae ở một nhà tắm hơi.
궁전찜질방이라고 혹시 알아요?Cô có biết Nhà tắm hơi Cung Điện không?
- 네? - [분위기가 고조되는 음악]Gì cơ ạ?
찜질방이 왜요?Nhà tắm hơi ạ? - Sao vậy ạ? - Chẳng biết nữa.
[귀주 모] 아, 글쎄 그 궁전찜질방에서 실려 나와서- Sao vậy ạ? - Chẳng biết nữa. Tôi thấy cô được nâng ra từ nhà tắm hơi
구급차에 실리지 뭐야rồi lên xe cấp cứu đó.
- [타닥타닥 점화 소리] - [다해의 놀란 숨소리]
아이, 뭐Nhưng thôi,
근심 많은 노인네 꿈이니까 너무 신경 쓸 건 없고là bà già này quá lo nên nằm mơ ấy mà, cô không cần bận tâm làm gì.
그래도 당분간 찜질방은 좀 피하면 어떨까?Tôi thấy tạm thời cô cứ tránh xa nhà tắm hơi một chút thì hơn.
조심해서 나쁠 건 없으니까, 응?Có kiêng có lành mà, phải không?
[호응하는 숨소리]Vâng.
주, 주무시면서도Chắc là trong giấc ngủ
제 걱정을 해 주셨나 봐요bác cũng lo cho cháu đấy mà. Cảm ơn bác.
[다해] 감사합니다Cảm ơn bác.
[어색한 웃음]
아유, 하나 더 해야 되겠네Phải rán cái khác thôi.
늦었어요Cháu trễ học rồi.
[이나] 그냥 갈게요Cháu đi luôn đây.
아, 이나야, 밥, 밥은 먹고 가야지I Na à, phải ăn đã rồi đi chứ.
[다해] 이나야, 잠깐, 잠깐만I Na ơi, chờ cô một chút.
[다해] 이나야I Na.
미안Cô xin lỗi.
이거라도 가져가Cháu cầm tạm cái này đi.
잘 갔다 와Đi học vui nhé.
처음부터 말해 줬잖아요Ngay từ đầu cháu đã nói rồi mà.
[다해] 어?- Hả? - Rằng nhà cháu có siêu năng lực.
초능력이 집안 내력이라고- Hả? - Rằng nhà cháu có siêu năng lực.
- [다해] 어? - 도망칠 수 있을 때 도망쳐요- Gì cơ? - Còn trốn được thì cô trốn đi.
[도어 록 작동음]
[문 닫히는 소리]
[도어 록 작동음]
[어색한 웃음] 설마Lẽ nào lại thế?
[다급한 숨소리]
[다해] 도망가야 돼Phải trốn khỏi đây thôi.
- [달그락 떨어지는 소리] - 어! 뭐야
[다급한 소리]Ôi, mẹ ơi.
[새소리]
[흥미진진한 음악]
[귀주 모] 꿈에Trong giấc mơ,
도다해 씨가 찜질방에 있더라고tôi thấy cô Do Da Hae ở một nhà tắm hơi.
궁전찜질방이라고 혹시 알아요?Cô có biết Nhà tắm hơi Cung Điện không?
[다해] 내가 지금 여길 들어가면 그 꿈이 진짜Giờ mà mình vào đây thì giấc mơ của bà ấy
예지몽이 되는 건가?sẽ trở thành thật sao?
[다가오는 자동차 엔진음]
[다해] 초능력이 사실인지도 몰라Có thể họ có siêu năng lực thật.
[다해 모가 힘주며] 수면제 기운에 헛것을 본 거겠지Chắc là bà ta thấy ảo giác vì tác dụng phụ của thuốc ngủ thôi.
아, 복 여사님이Chắc là bà ta thấy ảo giác vì tác dụng phụ của thuốc ngủ thôi. Bà ấy bảo nằm mơ thấy con ở đây mà.
내가 여기 있는 걸 봤다니까, 꿈에서?Bà ấy bảo nằm mơ thấy con ở đây mà.
[다해 모] 사람이라도 써서 니 뒤를 밟았나 보지Bà ta cho người bám theo con thì có.
됐어Bỏ đi.
복씨 집안 유전병은 초능력이 아니라 망상증이겠지Bệnh di truyền của nhà đó là chứng hoang tưởng chứ siêu năng lực nỗi gì.
정신 나간 사람들이라는 증거는 차고 넘치니까Ta có cả rổ chứng cứ rằng họ không được tỉnh táo rồi.
다음 스텝을 밟자Qua bước tiếp theo thôi.
혼인 신고 도장 찍고Đóng dấu vào đơn đăng ký kết hôn, rồi đăng ký làm người giám hộ.
후견인 신청하고rồi đăng ký làm người giám hộ.
그러지 말고Hay là bỏ vụ này đi.
내가 다른 타깃 알아볼게Để con tìm mục tiêu khác cho.
[다해 모의 한숨]
[다해 모] 야, 잔말 말고 혼인 신고서 받아 와Này. Bớt vớ vẩn đi. Mang đơn đăng ký kết hôn về đây.
- 아, 엄마 - [다해 모] 왜?- Mẹ à. - Sao?
귀신 들린 집이라 겁나?Nhà đó có ma nên con sợ à?
귀신 돈은 돈 아니야?Tiền của ma thì không phải tiền à?
너 나한테 빚진 돈 언제 갚을 건데?Thế con tính khi nào mới trả nợ cho mẹ?
[헛웃음]
[어두운 음악]
[여자] 니가 다해냐?Cháu là Da Hae à?
아휴, 작작 좀 마시라니까Đã bảo nốc rượu vừa phải thôi mà.
너 혼자야? 어른 없어?Chỉ có mình cháu à? Không có người lớn nào sao?
아유, 씨, 쯧Thiệt tình.
아, 많이 모자라는데Chẳng thấm vào đâu.
야, 이제 니 아빠 거 다 니 거니까 니가 갚아야 되겠다Này, bây giờ nợ của bố cháu cũng là nợ của cháu, nên cháu trả đi.
일로 와 봐Lại đây xem nào.
[부스럭 꺼내는 소리]
일로 와 봐Cô bảo lại đây.
사인해Ký tên đi.
[일홍] 알아보니까Mẹ tìm hiểu rồi.
최근 몇 년 새 투자란 투자는 다 말아먹고Mẹ tìm hiểu rồi. Mấy năm nay họ đầu tư vào đâu là thua lỗ đó.
남은 건 깔고 앉은 집이랑Chỉ còn lại mỗi căn nhà dung thân
- 헬스장 건물만 있는 거 같아 - [무거운 음악]và tòa nhà có phòng tập. Cứ để mặc vậy thì nhà họ Bok sẽ không còn một xu dính túi.
그냥 그렇게 두면 복씨 집안 폭삭 내려앉게 생겼는데Cứ để mặc vậy thì nhà họ Bok sẽ không còn một xu dính túi.
이러고 있을 시간 없어Không có thời gian do dự nữa đâu.
아까운 돈 우리라도 챙겨야지Còn cái gì thì phải vớt cái đó.
우리 주연 배우 이 작품을 끝으로 화려하게 은퇴하고Diễn viên chính của chúng ta hãy diễn nốt vở cuối này rồi giải nghệ huy hoàng.
나도 은퇴하고Mẹ cũng giải nghệ luôn.
온 김에 좀 뜨끈하게 지지고 돌아가Đến đây rồi thì tiện thể thư giãn chút đi. Rồi về lại đó.
[한숨]
[직원] 어서 오세요Kính chào quý khách.
나가Đi ra.
[귀주] 예?Đi ra. - Gì cơ? - Không được vào.
못 들어와- Gì cơ? - Không được vào.
- [흥미로운 음악] - 뭐야, 당신?Anh bị sao vậy?
[다해의 한숨]
[귀주 모] 글쎄 그 궁전찜질방에서 실려 나와서Tôi thấy cô được nâng ra từ nhà tắm hơi
구급차에 실리지 뭐야rồi lên xe cấp cứu đó.
[다해] 아이…
- [경쾌한 음악] - [다해의 놀란 소리]
[아파하는 소리]
어?
[괴로운 신음]
- [일홍] 야 - [다해] 어Này.
- [일홍] 뭐 하냐? - 119, 119 좀 불러 봐- Làm gì đó? - Gọi xe cấp cứu đi.
[다해] 피 나, 피Hình như con chảy máu rồi.
- 아, 피 안 나? - [일홍의 한숨]Ủa, chưa chảy.
예지몽 같은 소리 하고 있네Báo mộng cái khỉ khô.
[일홍] 나쁜 꿈 꾸면 왜 나쁜 일이 생기게?Có biết vì sao điềm dữ trong mơ lại thành thật không?
나쁜 예감이 정신을 지배하니까Vì dự cảm chẳng lành đó sẽ chi phối đầu óc.
'다칠 거야, 다칠 거야' 긴장해서Trong đầu cứ lo sợ mình sẽ bị thương,
온몸에 힘이 들어가니까 다칠 수밖에toàn thân căng cứng thì kiểu gì chả bị thương.
일어나, 얼른Đứng dậy mau.
[다해] 아, 씨Khỉ thật.
[힘주는 소리]
그런가?Vậy hả ta?
[한숨]
어유, 아니야 나 머리 깨진 거 같아Nhưng mà hình như con bể đầu rồi ấy.
[휴대전화 진동음]Nhưng mà hình như con bể đầu rồi ấy. CHÚ
[통화 연결음]
[통화 종료음]
아…
하, 또 뭐요?Lại gì nữa?
[흥미로운 음악]
땀 떨어져Mồ hôi rơi.
- 근데 왜 자꾸 반말… - [삼촌] 땀 떨어지면- Mà sao anh ăn nói cộc lốc… - Mồ hôi mà rơi xuống,
바닥이 미끄러우세요, 고객님sàn nhà sẽ trơn trượt, thưa quý khách.
[여자] 저기요, 사장님Ông chủ ơi.
사장님, 여기 김밥 좀 주세요Cho tôi phần cơm cuộn.
[남자] 여기 라면이랑 계란도 좀 주시고Cả mì gói với trứng nữa.
거, 아무도 안 계신가? 사장님Không có ai cả à? Ông chủ!
- [통화 연결음] - [삼촌] 식혜 나왔습니다Nước gạo đây ạ.
[연신 울리는 통화 연결음]
[삼촌] 컵라면 나왔습니다Mì ly đây ạ.
[비밀스러운 음악]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로…
[통화 종료음]DO DA HAE
[일홍이 속삭이며] 새로 입수한 정보가 있어Vừa thu được tin mới.
[사람들이 두런거린다]
[통화 연결음]BAEK IL HONG
[휴대전화 진동음]
- [통화 종료음] - [여자] 김밥 언제 줘요?Chưa xong cơm cuộn à?
예, 잠시만요Xin chờ một lát.
[여자] 빨리 좀 주세요Nhanh nhanh giúp tôi.
결정적인 순간이 오면 필살기를 날려Đến thời điểm quyết định thì phải tung tuyệt chiêu.
엄마- Mẹ à. - "Mẹ"?
[귀주] '엄마'?- Mẹ à. - "Mẹ"?
[한숨]
[어두운 음악]
없다면서요, 가족Cô bảo không có gia đình mà.
[일홍의 헛기침]
[일홍] 제가 설명하죠Để tôi giải thích.
그게…Chuyện là…
다해, 다해가Da Hae là…
- [요란한 화재경보음] - 예…Nó là…
[형태] 불이야, 불!Cháy nhà rồi! Tất cả ra ngoài!
- [소란스러운 소리] - 여러분, 대피하세요, 대피!Tất cả ra ngoài! Mau sơ tán đi!
우왕좌왕하지 마시고Đừng hoảng loạn! Cháy rồi!
불이야, 불!Cháy rồi! Cháy rồi!
[겁먹은 숨소리]Cháy rồi!
대피하세요!Mau sơ tán đi!
- 여러분 - [긴장되는 음악]Mau sơ tán đi! Mọi người!
여러분, 비상구로 가세요, 비상구!Mọi người! Đi lối thoát hiểm!
[떨리는 숨소리]
[다해의 괴로운 숨소리]
[연거푸 몰아쉬는 거친 숨소리]
[다해의 힘겨운 숨소리]
[귀주] 도다해 씨Cô Do Da Hae.
다해 씨, 제가 잡아 줄게요Cô Da Hae. Tôi đỡ cô nhé.
[다해의 놀란 숨소리]
일어나요Đứng dậy đi.
[부드러운 음악]Đứng dậy đi. Vâng.
[귀주의 놀란 소리]
- [뚝 멈추는 부드러운 음악] - [다해의 놀란 숨소리]
[당황한 소리]
[쿵]
- [털썩] - [귀주의 신음]
미끄럽다니까Đã bảo sẽ trơn trượt mà.
[일홍] 119 불러Gọi cấp cứu đi.
[귀주가 힘겨워하며] 도다해 씨Cô Do Da Hae.
- [다해의 힘없는 소리] - 괜, 괜찮아요?Cô không sao chứ?
- [귀주의 다급한 숨소리] - [부드러운 음악]
[멀리 사이렌 소리]
같이 갈래요?Cậu đi cùng không?
[간호사] 이거 보시고 서명해 주세요Cô đọc cái này rồi ký tên nhé.
[일홍] 예Vâng.
여기다 이름 써요Cậu viết tên vào ô người giám hộ đi.
제가 진짜 엄마는 아니에요Tôi không phải mẹ ruột của nó.
쟤 아빠랑 엮인 인연으로 어쩌다 여기까지 오게 됐네요Tôi quen biết với bố nó, rồi lẩn quẩn một hồi thành thế này.
그 인간이 술 먹고 한겨울에 길바닥에서 얼어 죽는 바람에Ông ta nốc rượu cho cố rồi chết cóng giữa đường trong mùa đông,
장례식장에 문상객이라고는nên khách đến viếng lễ tang
부의금 털어 먹겠다고 쳐들어온 빚쟁이뿐이고chỉ toàn lũ đòi nợ đến để vơ vét tiền phúng điếu. Chẳng có người lớn nào săn sóc nó cả.
돌봐 주는 어른 하나 없더라고Chẳng có người lớn nào săn sóc nó cả.
아무도 없이 혼자Nó chỉ đơn độc một mình.
그리고 다해가 얼마 뒤에 큰일을 겪었죠Rồi ít lâu sau đó, nó lại trải qua một chuyện kinh hoàng.
- [어두운 음악] - [여기저기 다급한 소리]- Bác sĩ! - Bên này!
[학생이 콜록거린다]Bác sĩ!
[콜록거린다]Mau qua bên này!
[심전도계 비프음]
[간호사1] 정신이 들어요? 여기가 어딘지 알겠어요?Em tỉnh rồi à? Em biết đây là đâu không?
이 환자 보호자 연락됐어요?- Đã liên lạc người giám hộ chưa? - Chưa ạ.
[간호사2] 아직이요- Đã liên lạc người giám hộ chưa? - Chưa ạ.
[힘겹게] 보호자 없어요Em không có người giám hộ.
[간호사1] 어?Khoan đã.
아니, 누워 있어요, 일어나지 마요Em nằm yên đi. Đừng ngồi dậy.
[놀라며] 아, 뭐 하는 거예요?Em làm gì vậy?
- [무거운 음악] - [간호사1의 당황한 소리]
[다해의 거친 숨소리]
없어요, 병원비Em không có tiền trả viện phí.
[간호사1] 네?Gì cơ?
[의료진들의 분주한 소리]
[콜록거린다]
[여자] 아, 예, 보호자예요, 예Tôi là người giám hộ của nó.
[차분한 음악]
아쉽겠다Tiếc cho cô quá.
[한숨]
죽어야 돈 갚는데Tôi phải chết mới có tiền bảo hiểm.
[콜록댄다]
살아서 갚는 수도 있는데Còn sống cũng có thể trả nợ được mà.
[일홍의 힘주는 소리]
[일홍] 야Này.
너 내 딸 하자Làm con gái cô đi.
[일홍] 그때 좀 돌봐 줬다고 이런 나라도 엄마라고 불러 주네요Lúc đó tôi chỉ chăm sóc nó một chút, vậy mà nó cũng gọi người như tôi là mẹ.
짠하게vậy mà nó cũng gọi người như tôi là mẹ. Tội nghiệp làm sao.
죽을 뻔한 적 있다고 들은 거 같아요Cô ấy có kể với tôi là từng suýt chết.
[의미심장한 음악]Vậy sao?
그래요?Vậy sao?
[일홍] 아무나한테 안 하는 얘기인데Nó đâu hay kể chuyện đó với ai.
무슨 일이 있었던 건지…Đã xảy ra chuyện gì vậy?
자세히는 모르는구나?Cậu không biết chi tiết nhỉ.
직접 들어요 아무나한테 안 하는 얘기라Trực tiếp hỏi nó đi. Không phải với ai nó cũng kể đâu.
[일홍] 쟤 이름이 어떻게 도다해가 됐는지 알아요?Cậu biết vì sao nó lại tên Do Da Hae không?
쟤 아빠가 도다리쑥국을 좋아했어요Bố nó thích món canh cá dodari,
근데 쟤가 봄에 태어났거든và nó lại sinh ra vào mùa xuân.
봄철엔 도다리가 제철이라고Mùa xuân cũng là mùa cá dodari.
도다리라고 이름 지으려는 걸Ông ta tính đặt cho nó tên Do Da Ri,
동사무소 직원이 간신히 말려서nhưng nhân viên ủy ban khó khăn lắm mới ngăn cản được.
글자 하나 겨우 바꿨대요Thế là ông ta cũng chịu đổi một chữ.
하고 싶은 건 뭐든 다 하고 살라고Ông ta muốn nó sống và làm hết mọi điều mình muốn,
도다해nên mới đặt là Do Da Hae.
[귀주가 피식 웃는다]
좋은 이름이네요Cái tên hay thật.
[일홍] 아니요Đâu có.
그 이름도 그렇게 좋은 이름은 아니었어요Cái tên đó cũng không hay ho gì lắm đâu.
이름이 축복이 아니라 저주가 돼서Nó chẳng phải phước lành gì mà cứ như lời nguyền rủa.
살아남기 위해선 뭐든 혼자 다 해내야 했거든Vì nó đã phải một mình làm đủ mọi thứ để sinh tồn.
뭐든 함께할 사람이 생기면 참 좋을 텐데Nếu có một người cùng nó làm tất cả mọi thứ thì tốt quá.
[휴대전화 진동음]
[멀어지는 발소리]
- [의미심장한 효과음] - 그만 일어나Dậy được rồi đó.
[다해의 아파하는 소리]
[다해] 엄마, 봤지?Mẹ thấy chưa?
복씨네 사람들 진짜 뭐 있다니까Người nhà họ Bok có gì đó lạ thật mà.
잘못 건드렸다간 우리…Mình mà sơ sẩy…
- [어두운 음악] - [일홍] 혼인 신고서 받아 와Mang đơn đăng ký kết hôn về đây.
그래야 벗어나Vậy thì con mới thoát được.
그 집에서도 나한테서도Khỏi gia đình đó và cả mẹ.
[한숨]
[귀주] 네, 어머니Vâng, mẹ ạ.
아니, 도다해 씨가 말도 없이 나가서는 안 들어오는데Cô Do Da Hae đi đâu chẳng nói năng gì, đến giờ vẫn chưa về.
혹시 찜질방 간 거 아니니?Có khi nào đến nhà tắm hơi không?
- 갔더라고요 - [귀주 모] 뭐?Đúng rồi đấy ạ. Cái gì?
도다해 씨는 괜찮고?Cô ấy ổn cả chứ?
지금 응급실이에요Đang ở phòng cấp cứu.
뭐?Gì cơ?
얼마나 다친 거야?Bị thương nặng cỡ nào?
[귀주 모] 아, 어쩌다?Đã có chuyện gì vậy?
아이고, 가지 말라니깐Đã bảo là đừng có đi mà.
쯧, 기어코…Đã bảo là đừng có đi mà.
일단 진정하시고 이따가 전화드릴게요Mẹ cứ bình tĩnh đã. Lát nữa con gọi lại.
[통화 종료음]
맞네, 예지몽이 맞았어Vậy thì đúng là điềm báo mộng rồi.
[의아한 숨소리] 근데 매번 도다해만 보이네Nhưng sao lần nào cũng thấy mỗi Do Da Hae?
[간호사1] 5분 정도 지혈하고 계시면 돼요Cứ giữ chặt một lát nhé.
[다해] 감사합니다Cảm ơn cô.
먼저 가셨어요Bà ấy về trước rồi.
찜질방 너무 오래 비웠다고Phải về trông nhà tắm hơi nữa.
[잔잔한 음악]ĐƠN NHẬP VIỆN CẤP CỨU
[쓱쓱 글씨 쓰는 소리]
[간호사2] 접수해 드릴게요Phiền anh chờ một lát.
[다해] 나 미행한 거예요?Anh đã bám theo tôi à?
[귀주] 아이, 뭐Ừ thì…
몰래 어딘가를 급히 가길래Tôi thấy cô vội đi đâu đó.
어머니가 찜질방 얘기 꺼냈을 땐 아무 말도 없었지 않았나?Lúc mẹ tôi nhắc đến nhà tắm hơi, sao cô không nói gì?
[옅은 한숨]
여사님도 내 뒤를 캔 거죠?Bà ấy đã điều tra về tôi phải không?
[다해] 솔직히 털어놔요Anh nói thật đi.
[귀주] 솔직히 말하면 걱정도 좀 됐어요Nói thật thì, tôi cũng thấy lo,
어머니 꿈이 현실이 될까 봐vì sợ giấc mơ của mẹ sẽ thành thật.
[다해] 설마Ý anh là
정말 예지몽이 사실이라는 거예요?bà ấy có thể nằm mơ thấy tương lai thật sao?
아니, 능력을 잃었다면서요Nhưng nghe bảo cả nhà anh mất năng lực rồi mà.
현대인의 질병에 걸려서Vì mắc bệnh thời hiện đại.
사라졌던 능력이 다시 돌아왔어요Năng lực quay trở lại rồi.
[귀주] 패턴이 좀 달라지긴 했지만Dù có khác xưa đôi chút.
[한숨]
과거로 돌아가는 이유가 바뀌었어요Lý do tôi quay về quá khứ đã thay đổi.
도다해Do Da Hae.
예?Gì cơ?
- [잔잔한 음악] - 나요?Tôi sao?
[귀주] 쇼핑몰에서 손을 잡아 준 것도Người nắm tay cô ở trung tâm thương mại, người cầm hoa đến đài phun nước,
분수대에 꽃을 들고 갔던 것도người cầm hoa đến đài phun nước,
미래의 나였어요đều là tôi ở tương lai.
아니, 뭐지?Gì vậy?
[귀주] 내가 한 일을 기억 못 한 게 아니었어요Không phải tôi quên những gì mình đã làm.
도다해한테 일어난 일이 나한텐 아직 일어나지 않았던 거죠Là do những gì xảy ra với cô vẫn chưa xảy ra với tôi thôi.
아, 잠깐만Chờ chút.
뭐, 뭐라고요?Anh nói gì cơ?
[귀주] 잘 한번 생각해 봐요Cô nghĩ kỹ lại xem.
손잡고 꽃 주고 내가 갑자기 사라지지 않았어요?Chẳng phải tôi đã bỗng dưng biến mất sau khi nắm tay và tặng hoa sao?
근데 언제 왔…Mà anh đến lúc…
[다해] 잠깐만, 그러면Vậy ra đó là lý do
어젯밤에 거울에 비치지 않았던 것도?tối qua bóng anh không phản chiếu trong gương sao?
거울에만 안 비치는 게 아니에요Không chỉ trong gương đâu.
[귀주] 도다해 말고는 아무도 날 못 봐요Ngoài cô ra, không ai thấy được tôi cả.
도다해만 나를 보고 도다해한테만 내가 닿아요Chỉ có cô thấy tôi, và tôi chỉ chạm được vào cô.
과거는 무채색인데 도다해한테만 색깔이 있어요Quá khứ vô sắc, nhưng chỉ mình Do Da Hae là có màu.
[다해] 아니, 왜, 아니…nhưng chỉ mình Do Da Hae là có màu. Nhưng sao…
왜, 왜 나예요? 예?Sao lại là tôi?
왜, 왜, 왜요? 왜…Tại sao vậy?
왜, 왜 나만? 예?Sao chỉ có mình tôi?
[귀주] 그건 나도 잘 모르겠어요Tôi cũng không biết nữa.
근데 분명한 건Nhưng chắc chắn một điều,
도다해 과거가 내 미래라는 거quá khứ của Do Da Hae là tương lai của tôi.
도다해와의 시간이Khoảng thời gian ở cạnh cô…
나를 끌어당긴다는 거kéo tôi quay trở về.
[귀주 모] 우리 집 비밀을 털어놨다고?Con đã tiết lộ bí mật nhà mình sao?
어쩌자고 성급하게 굴었어?Sao mà con vội vàng thế?
겁먹고 달아나기라도 하면?Nhỡ cô ấy sợ rồi bỏ trốn thì sao?
더 숨기기도 애매했어요Có giấu thêm cũng chẳng được gì.
예지몽을 발설하셔서Mẹ đã kể về giấc mơ của mẹ mà.
어떻게 입을 다무니? 그런 꿈을 꿨는데Mơ thấy cảnh đó thì không nói sao được?
[헛웃음] 그러게요Cũng phải.
어떻게 그런 꿈을 꿨지?Sao mẹ lại mơ như thế nhỉ?
- [한숨] - [어두운 음악]
[귀주의 불안한 숨소리]
[귀주] 돌아가야 돼Mình phải quay về.
귀주야Gwi Ju à.
[귀주의 떨리는 숨소리]
[귀주] 과거로 갈 수가 없어요Con không về quá khứ được.
세연이한테 가야 되는데Con phải quay về với Se Yeon.
[울먹이며] 되돌려 놔야 되는데Con phải thay đổi mọi thứ.
잊었어?Con quên rồi sao?
[귀주 모] 행복한 시간으로밖에 돌아갈 수 없다는 거Con chỉ có thể quay về thời điểm hạnh phúc thôi. Mà có quay về thì cũng không thay đổi được gì.
돌아가도 바꿀 수 있는 게 없고Mà có quay về thì cũng không thay đổi được gì.
- [귀주의 다급한 숨소리] - 이제 그만해라Giờ thì thôi đi.
[귀주] 세연이 가방에서 이게 나왔어요Con tìm ra nó trong giỏ Se Yeon.
배 속에 아기가 있었는데Cô ấy đang mang thai,
왜 나한테 말을 안 했을까요?nhưng sao không nói với con?
[귀주의 떨리는 숨소리]
다른 사람 애니까Vì nó là con của người khác.
[차분한 음악]
- 네? - [귀주 모] 남자가 있었더라- Gì cơ? - Nó có người đàn ông khác.
같이 살 집까지 구해 놨던데Nó còn chuẩn bị cả nhà để sống cùng người đó.
너한텐 아무 말도 없었니?Nó không nói gì với con sao?
그…Việc đó…
그걸 어떻게 알아요?Làm sao mẹ biết?
[한숨]
[떨리는 숨소리]
[귀주 모] 세연이는 꿈에 한 번도 보인 적이 없어Mẹ chưa bao giờ mơ thấy Se Yeon.
아무것도 안 보이니 늘 불안했고Vì chẳng thấy được gì nên lúc nào mẹ cũng bất an.
[귀주] 그래서 끝까지 가족으로 인정도 안 하셨죠Vậy nên mẹ mới không chấp nhận cô ấy đến cùng.
꿈에 안 보이는 게 세연이 잘못이에요?Mẹ không mơ thấy là lỗi do cô ấy à?
어머니가 주식 꿈만 꾸고 복권 꿈만 꾸는 게Mẹ toàn mơ đến xổ số với cổ phiếu thì sao lại là lỗi của cô ấy?
세연이 탓이냐고요!Mẹ toàn mơ đến xổ số với cổ phiếu thì sao lại là lỗi của cô ấy?
세연이가 죽던 날은 무슨 꿈 꿨어요?Mẹ đã mơ thấy gì vào ngày cô ấy chết?
마지막으로 한 번만 봐 주지Nếu mẹ mơ thấy cô ấy một lần cuối đó,
그럼 막을 수 있었잖아요!thì ta đã có thể ngăn nó xảy ra!
[귀주 모] 나도 주는 대로 받을 뿐이야Mẹ chỉ thấy những gì được thấy.
꿈이 보여 줬어도 막지 못했을 거고Mà có mơ thấy cũng sẽ không ngăn được.
니가 과거를 바꿀 수 없는 것처럼Cũng như con không thể thay đổi quá khứ,
나도 미래를 바꿀 수는 없어mẹ không thể thay đổi tương lai.
[귀주의 허탈한 숨소리]
오래전에 악몽을 꿨다Thật lâu trước đây, mẹ từng mơ thấy ác mộng.
누군가 죽는 꿈이었어Mẹ mơ thấy cái chết của một người.
막아 보려고 발버둥 쳤지만Mẹ đã làm đủ mọi cách để ngăn nó lại,
일어날 일은 일어나게 돼 있더라nhưng chuyện gì phải đến cũng đã đến.
나쁜 일이 벌어질 걸 뻔히 알면서도Mẹ bất lực và sợ hãi biết bao
아무것도 하지 못하는 무력감, 두려움khi biết rõ sẽ có chuyện chẳng lành xảy ra nhưng không thể làm được gì!
나도 겪어 봐서 알아Mẹ cũng trải qua rồi nên biết.
- [무거운 음악] - [훌쩍인다]
왜 여태 말 안 했어요?Sao mẹ không nói với con?
[귀주 모] 떠올리는 것만으로도 가슴이 갈기갈기 찢겼으니까!Vì chỉ cần nghĩ đến thôi là tim mẹ như tan thành trăm mảnh!
내 아버지가 돌아가시는 꿈이었거든Đó là giấc mơ về cái chết của bố mẹ.
[헛웃음]
[귀주의 한숨]
복씨 집안에Vậy ra nhà họ Bok
대물림되는 저주였네요bị nguyền rủa đời này sang đời khác.
[귀주 모] 마음먹기에 따라 축복일 수도 있지Nó cũng có thể là phước lành, tùy theo cách con nhìn nhận.
아무짝에도 쓸모없는 능력이 어떻게 축복이 돼요?Sao một năng lực vô dụng lại là phước lành được?
미래를 보면 뭐 하고 과거로 가면 뭐 하냐고요!Nhìn thấy tương lai hay quay về quá khứ thì được gì?
아무것도 못 바꾸고 아무도 못 구하는데!Có thay đổi được gì, có cứu được ai đâu?
[귀주 모] 시간을 거슬러 엿보는 것만으로도 감사해Con nên biết ơn là mình còn được nhìn về quá khứ.
그 이상은 욕심이고 오만이야Đừng tham lam ngạo mạn mà đòi hỏi thêm.
난 차라리 꿈이 주식, 복권이나 보여 주는 게Mẹ còn thấy biết ơn vì chỉ nhìn thấy xổ số và cổ phiếu kia kìa.
감사하다고 생각한다vì chỉ nhìn thấy xổ số và cổ phiếu kia kìa. Tổ tiên ta cũng đầy người thịt nát xương tan và bị thiêu chết
어쭙잖은 영웅 흉내나 내다가Tổ tiên ta cũng đầy người thịt nát xương tan và bị thiêu chết
갈기갈기 찢겨 죽고 불에 타 죽은 조상님들 숱해!Tổ tiên ta cũng đầy người thịt nát xương tan và bị thiêu chết cũng vì chơi trò anh hùng vô bổ đó!
너도 이제 니 행복만 돌아봐Từ giờ, hãy chỉ quay về với hạnh phúc của con.
남의 불행까지 굳이 돌아보지 말고Đừng quay về với bất hạnh của người khác.
누굴 구하겠다는 주제넘은 생각도 말고!Cũng đừng tưởng mình giỏi giang mà tìm cách cứu người khác!
[귀주] 차라리 다 사라져 버렸으면 좋겠어Chẳng thà chúng biến mất hết đi.
[속상한 소리]
[귀주의 거친 숨소리]
[귀주가 흐느낀다]
7년 만이다, 다시 꿈을 꾸게 된 게Đã bảy năm rồi mẹ mới lại nằm mơ.
[귀주 모] 뭐랬니Mẹ đã nói gì nào?
우리 가족이 잃어버린 걸 되찾아 줄 사람이랬지?Cô ấy là người sẽ giúp nhà mình tìm lại thứ đã mất.
어머니가 꾸고 싶은 꿈은 아니네요Vậy là nó không phải giấc mơ mẹ mong mỏi.
[귀주] 주식 꿈, 복권 꿈을 꾸셔야 되는데Đáng ra mẹ phải mơ thấy xổ số với cổ phiếu.
조만간 보여 주겠지Rồi mẹ sẽ sớm được thấy thôi.
[귀주] 기회를 준 게 아닐까요?Có thể đây là cơ hội của mẹ.
내 주머니만 채우지 말고 남을 위해서 능력을 써 볼 기회Để dùng năng lực giúp đỡ người khác, thay vì làm giàu cho bản thân.
넌 아직도 철없이 영웅 노릇을 꿈꾸니?Con vẫn còn ấu trĩ mơ làm người hùng à?
[귀주 모] 도다해가 다칠 걸 꿈에서 봤지만Dù mẹ nằm mơ thấy cô Do Da Hae bị thương,
결국 막지도 못했잖아nhưng con cũng có cản được đâu.
모르죠, 구할 수 있을지도Biết đâu đấy. Lỡ con cứu được thì sao?
[문소리]
[동희, 다해의 웃음]
[동희의 옅은 웃음]
[다해의 어색한 웃음]
[동희의 한숨]
[동희] 어때요? 우리 집 살아 보니까Sống ở nhà tôi cô thấy thế nào?
네, 배려해 주신 덕분에…Tốt ạ. Mọi người tốt với em cả.
[동희] 너무 뻔한 대답 말고 좀 솔직하게Không cần trả lời khách sáo thế. Cứ chia sẻ thành thật đi.
우리 집 사람들 쉽지 않죠?Người nhà tôi khó đối phó nhỉ?
알면 알수록 잘 모르겠고Càng hiểu rõ lại càng thấy rối bời.
[비밀스러운 음악]
[다해, 동희의 옅은 웃음]
근데 난Nhưng mà tôi
도다해 씨 좀 알 거 같은데lại hiểu cô Do Da Hae rồi đấy.
벌써요?Nhanh vậy ạ?
[동희의 옅은 웃음]
제가 어떤 사람인지는Em sẽ từ từ cho chị thấy
차근차근 보여 드릴게요em là người thế nào.
차근차근 낱낱이 보여 주세요Cứ từ từ mà thể hiện rõ vào nhé.
네, 서로 알아 가는 과정이니까Vâng. Cần thời gian mới hiểu được nhau mà.
난 잘 지켜볼 테니까Tôi sẽ dõi theo cô sát sao.
[둘의 옅은 웃음]
[다해] 다녀오세요Chị đi nhé.
[동희의 호응]Chị đi nhé. Vâng.
어, 계단 조심하세요Cẩn thận cầu thang.
[동희] 알겠어요Tôi biết rồi.
[멀어지는 발소리]
[동희의 한숨]
[달칵]
[흥미진진한 음악]
[한숨]
[다해] '복만흠, 예지몽'Bok Man Huem. Điềm báo mộng.
'불면증이라 꿈을 못 꿈'Bị mất ngủ nên không thể nằm mơ.
'엄순구', 능력은 없지Um Sun Gu. Không có sức mạnh.
'데릴사위'Ở rể.
'복동희, 비행'Bok Dong Hee. Biết bay.
'비만이라 날지 못한다'Bị béo phì nên không thể bay.
'복귀주'Bok Gwi Ju.
'행복한 과거로 시간 여행'Du hành về thời điểm hạnh phúc trong quá khứ.
[한숨] '우울증이라'Bị trầm cảm
'행복하지 않음'nên không còn hạnh phúc.
근데Nhưng mà…
약간 행복해지려고 하나?anh ta đang dần hạnh phúc trở lại?
[한숨]
[귀주] 도다해와의 시간이Khoảng thời gian ở cạnh cô…
나를 끌어당긴다는 거kéo tôi quay trở về.
'복이나'Bok I Na.
[다해] 이나 능력은…Siêu năng lực là…
음, 모르겠어Là gì không biết nữa.
복만흠은 미래를 보고Bok Man Huem có thể thấy tương lai,
복동희는 하늘을 날고Bok Dong Hee thì biết bay,
복귀주는 과거로 가고còn Bok Gwi Ju thì quay về quá khứ.
복이나만 아무것도 못 한다?Chỉ có Bok I Na không làm được gì à?
[학생1] 안 한다고?Cậu không tham gia sao?
못 한다고Tớ không thể.
[학생1] 왜?Tại sao?
사람들이 보니까Vì mọi người sẽ nhìn.
별걱정? 아무도 너 안 봐Lo gì chứ? Không ai nhìn cậu đâu.
- 다 나만 보지 - [학생들이 키득거린다]Tất cả sẽ chỉ nhìn tớ thôi.
[학생1의 웃음]
[학생1] 농담이야, 농담Tớ đùa đấy.
부담 갖지 말라고 농담한 거야Tớ đùa để cậu bớt căng thẳng thôi.
아니, 나…- Nhưng mà… - Hôm nay là ngày đầu
[학생1] 오늘은 첫날이니까 앉아서 분위기만 봐, 응?- Nhưng mà… - Hôm nay là ngày đầu nên cứ ngồi xem thế nào đi.
[학생2] 응? 쟨 뭔데 혜림이한테 간택당했어?Sao cậu ta được Hye Rim chọn vậy?
[학생3] 혜림이는 애가 편견이 없어Hye Rim không có thành kiến với ai cả.
우리 스태프 필요하잖아Tụi mình cũng cần người. Cậu ấy có thể dọn dẹp phòng và đi mua đồ uống.
[학생4] 동아리실 청소도 하고 음료수도 사 오고Cậu ấy có thể dọn dẹp phòng và đi mua đồ uống.
[학생2] 하긴, 선생님들도 조용한 애 좋아하니까Cũng phải. Các thầy cô cũng thích mấy đứa lầm lì,
저런 애 하나쯤은 있어도 나쁘진 않을 듯có một đứa như vậy ở đây cũng không tệ.
[혜림] 자, 얘들아 우리 이제 한번 해 볼까?Nào, tụi mình bắt đầu nhé.
Được rồi.
골반부터Bắt đầu từ hông.
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
원, 치고, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, đánh tay, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Năm, sáu, bảy, tám. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Một, đánh tay, ba, bốn, năm, sáu…
원, 치고, 쓰리, 포, 파이브…Một, đánh tay, ba, bốn, năm, sáu…
[점점 커지는 음악 소리]
[혜림의 박자 맞추는 소리]Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
[연신 흐르는 리드미컬한 음악]
[준우] 안 들려?Không nghe tớ nói à?
내 말 계속 씹었어, 너Cậu cứ bơ tớ hoài nhé.
미안Xin lỗi cậu.
[준우] 뭐 들어?Đang nghe gì đó?
[계속 흐르는 리드미컬한 음악]
좋은데?Hay đấy.
제목 뭐야?Bài này tên gì vậy?
- 제목 뭐냐니까 - [부드러운 음악]Tớ hỏi bài này tên gì mà.
오, 음악 좀 아는데Cậu cũng có gu đấy.
이런 건 다 어디서 찾았어?Cậu tìm mấy bài này ở đâu vậy?
[이나] 어?
[혜림] 원, 투, 쓰리, 포…Một, hai, ba, bốn…
[준우] 야, 우리 음악 바꾸자Này, tụi mình đổi nhạc đi.
- 복이나가 괜찮은 음악 찾았어 - [학생5] 오, 복이나- Bok I Na tìm được bài này được lắm. - Được đấy.
[학생6] 안 그래도 음악 구렸는데Tớ cũng thấy bài này chuối quá.
- 들어 보자 - [학생7] 들어 보자- Nghe thử đi. - Vậy đi. Nghe thử đi.
[학생들이 재잘거린다]Nghe thử đi.
[학생1] 힘들어- Mệt quá. - Hye Rim, đi ăn bánh gạo xào cay không?
[학생2] 혜림아 우리 떡볶이 먹으러 갈래?- Mệt quá. - Hye Rim, đi ăn bánh gạo xào cay không?
[혜림] 그래Được thôi.
너네 다 갈 수 있지?Các cậu cũng đi chứ? Tất nhiên rồi. Cậu đi thì bọn tớ cũng đi.
[학생3] 당연하지 니가 가면 우리도 가지Tất nhiên rồi. Cậu đi thì bọn tớ cũng đi.
- [학생들의 웃음] - [학생1] 가자, 가자!Tất nhiên rồi. Cậu đi thì bọn tớ cũng đi. Đi thôi!
[학생4] 배고파- Đói bụng quá. - Bánh gạo xào cay!
[학생5] 떡볶이, 떡볶이!- Đói bụng quá. - Bánh gạo xào cay! - Bánh gạo xào cay! - Ai chậm nhất khao nhé!
[학생6] 꼴찌가 쏘기- Bánh gạo xào cay! - Ai chậm nhất khao nhé!
[이나] 난 학원…Tớ phải đi học thêm.
난 이쪽Tớ đi hướng này.
[실내에 흐르는 잔잔한 음악]
[다가오는 발소리]
[혜림] 나도 컵라면 사 줘라Mua mì ly cho tớ nữa.
떡볶이는?Còn bánh gạo xào cay?
친구가 말도 없이 가 버려서 걔 찾느라Tại bạn tớ lẳng lặng bỏ đi mất nên tớ phải đi tìm.
- [이나] 친구? - [혜림의 옅은 웃음]Bạn sao?
너 뭐 먹을 거야?Cậu tính ăn gì?
[혜림] 오
생긴 건 순한 맛인데 반전 매력 있다, 너Nhìn cậu hiền lành thế mà khẩu vị cũng dữ dằn thật.
[후 부는 소리]
[웃음]
귀여워Dễ thương ghê.
[이나] 내가 귀여워?Cậu ấy bảo mình dễ thương sao?
[혜림] 이래서 준우가 너한테 꽂혔나?Vậy nên Jun Woo mới khoái cậu à?
- 뭔 소리야 - [혜림] 관심 있는 거 같던데- Cậu nói gì vậy? - Cậu ấy có vẻ quan tâm cậu mà.
넌 준우 어때?Cậu thấy Jun Woo thế nào?
[툭 내려놓는 소리]
- [신비로운 효과음] - [의미심장한 음악]
[혜림] 준우는 내가 먼저 좋아했어Tớ thích Jun Woo trước.
제발 좋아하지 마Làm ơn đừng có thích cậu ấy.
나하고 친구 하고 싶으면Nếu cậu muốn làm bạn với tớ.
[출입문 종소리]
넌 준우 어떻게 생각해?Cậu nghĩ sao về Jun Woo?
걔…Cậu ấy…
재수 없어khó ưa lắm.
[혜림] 준우야Jun Woo à.
야, 어떡해? 다 들었나 봐Làm sao đây? Hình như cậu ấy nghe cả rồi.
[이나] 역시 사람 마음 같은 거Quả nhiên vẫn không nên biết
모르는 게 나았어người khác nghĩ gì.
[옅은 웃음]
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - [동희의 가쁜 숨소리]
[그레이스의 헛기침]
[그레이스] 우리 복덩어리 언니야Chị Bok Trăm Ký.
- 이거라도 좀 마시면서 해요 - [동희의 인내하는 소리]Uống cái này đi rồi tập.
Đây.
[동희의 힘주는 소리]
[동희의 가쁜 숨소리]
혹시 조 원장 오빠랑 진지한 사이예요?Chị với anh Giám đốc Jo là yêu đương nghiêm túc à?
[후 내뱉는 숨소리]
그런 거면 다시 생각해 봐요Nếu vậy thì chị nghĩ lại đi. Tôi nghĩ cho chị nên mới nói đó.
나 언니 생각해서 해 주는 말인데Tôi nghĩ cho chị nên mới nói đó.
난 그냥 좋은 분 같아서Tôi tưởng anh ta là người tốt,
오빠, 동생 사이로 인생 상담을 좀 할까 했거든요?nên muốn hỏi xin vài lời khuyên như anh em với nhau,
근데 다짜고짜 룸으로 끌고 올라가는 거예요vậy mà anh ta đùng đùng kéo tôi lên phòng khách sạn.
나 너 봤어Tôi thấy rồi.
봤어요?Chị thấy rồi sao?
그냥 가길래 못 본 줄 알고Tôi thấy chị đi luôn nên tưởng chị không thấy.
아니, 근데 그걸 그냥 놔둬요?Chị cứ để mặc vậy sao?
[그레이스] 머리털을 다 잡아 뜯어 놨었어야지Phải lao ra giật tóc móc mắt chứ.
아이, 나 말고 나 말고 조 원장이요Không phải tôi! Anh ta cơ!
- [익살스러운 음악] - 아, 나도 피해자라고요Tôi cũng là nạn nhân mà!
[그레이스의 아파하는 소리]
[동희] 내가 제일 싫어하는 말이 뭔 줄 알아?Biết tôi ghét nhất câu gì không?
돼지?"Đồ con lợn"?
[또박또박 끊어서] 여적여"Kẻ thù của phụ nữ
- [흥미로운 음악] - [동희] 여자의 적은 여자라는 말chính là phụ nữ."
우리 사이가 흔들린 건 내 탓이야Chúng tôi rạn nứt là lỗi do tôi.
내가 나를 제대로 돌보지 않아서Vì tôi đã không chăm sóc bản thân chu đáo.
몸만 엑스 라지가 아니라Chị không chỉ có tấm thân size XL
마음도 엑스 라지 대인배네mà còn có tấm lòng size XL nhỉ.
근데 그렇게 자책하는 거 정신 건강에 안 좋아요Nhưng tự trách thế không tốt cho tinh thần đâu.
[동희] 모든 일의 원인을 내 안에서 찾는 거Tìm kiếm nguyên nhân từ bản thân mình
그게 자존감을 줘chính là lòng tự trọng.
내 인생 칼자루를 내가 쥐는 거라고Số phận của tôi là do tôi nắm giữ.
알아들어?Nghe hiểu không?
[터치 패드 조작음]
[그레이스] 말은 그럴싸하네Nghe cũng hợp lý phết.
[한숨]
[동희의 한숨]
[동희] 본연의 나를 찾자Phải tìm lại con người thật của mình.
나만 원래대로 돌아가면Chỉ cần làm được điều đó,
모든 게 제자리로 돌아올 거야mọi thứ sẽ quay về vị trí cũ.
[흥미로운 음악]
[신난 웃음]
[그레이스] 근데 그렇게 자책하는 거Nhưng tự trách thế không tốt cho tinh thần đâu.
정신 건강에 안 좋아요Nhưng tự trách thế không tốt cho tinh thần đâu.
[한숨]
배고픈데 어떡해Đói bụng thì biết sao?
[한숨]
[비밀스러운 음악]
엄마?Mẹ hả?
[귀주 모의 걱정스러운 숨소리]
[동희] 엄마, 뭐 해?Mẹ làm gì vậy?
[귀주 모] 쉿
비밀을 다 들켜 버렸어Bí mật bị lộ cả rồi.
쥐도 새도 모르게 죽여 버리게?Vậy nên mẹ tính lẳng lặng thủ tiêu cô ấy hả?
아니, 겁을 먹었는지 방에서 나오질 않아Đâu có. Chắc cô ấy sợ quá nên chẳng bước khỏi phòng nửa bước.
- [휴대전화 게임 소리] - [동희] 응?Gì cơ?
아직도 도망 안 갔나?Vẫn chưa chịu trốn đi à?
[귀주 모] 응?Hả?
[작게] 도망갔나?Hay là trốn rồi?
[똑똑 노크 소리]
안에 있어요?Cô có trong đó không?
도다해 씨Cô Do Da Hae.
[헛기침] 도다해 씨?Cô Do Da Hae?
[귀주 모의 놀란 숨소리]
[귀주 모] 아, 아…
그, 괜찮은가 싶어서Tôi chỉ muốn biết cô có ổn không.
들어가서 얘기 좀…Tôi vào nói chuyện chút…
병원에서 오늘 하루 안정을 취하라고 해서요Bác sĩ bảo cháu hôm nay nên tịnh dưỡng.
죄송합니다Xin lỗi bác.
[문 닫히는 소리]
[동희] 뭐야, 있네Còn kìa.
[의미심장한 음악]
역시 능력을 드러내면 둘 중 하나지Quả nhiên năng lực mà bị lộ thì chỉ có thể là một trong hai.
도망가거나 이용하거나Một là chạy mất dép, hai là lợi dụng nó.
[귀주] 내가 한 일을 기억 못 한 게 아니었어요Không phải tôi quên những gì mình đã làm.
도다해한테 일어난 일이 나한텐 아직 일어나지 않았던 거죠Là do những gì xảy ra với cô vẫn chưa xảy ra với tôi thôi.
도다해 과거가 내 미래라는 거Quá khứ của Do Da Hae là tương lai của tôi.
[한숨]
[키보드 조작음]ĐƠN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
[귀주의 놀란 소리]
[다해의 놀란 숨소리]
[쿵]
[한숨]
[한숨]
[귀주] 아무것도 할 수 없었던 나에게Mình từng chẳng thể làm gì,
- [흥미로운 음악] - 할 일이 생겼다nhưng giờ đã có việc để làm.
과거에서 구할 수 있는 유일한 사람Người duy nhất mình có thể cứu trong quá khứ.
도다해Do Da Hae.
찜질방Nhà tắm hơi.
[신비로운 효과음]
[형태] 나가Đi ra.
- [과거 귀주] 예? - [형태] 못 들어와- Gì cơ? - Không được vào.
뭐야, 당신?Anh bị sao vậy?
[가쁜 숨소리]
[사람들의 대화 소리]
- [놀란 숨소리] - [여자] 언니, 나 등에 로션 좀Chị thoa kem dưỡng sau lưng giúp em nhé?
[흥미진진한 음악]Chị thoa kem dưỡng sau lưng giúp em nhé?
[귀주] 아씨 [다급한 소리]PHÒNG THAY ĐỒ NỮ
[놀란 숨소리]
[귀주] 방금 내가 뭘 본 거지?Mình vừa thấy gì vậy?
[당황한 숨소리]
[귀주] 어떡해Làm sao đây?
아, 덥다Nóng mặt quá.
[초조한 숨소리]
[거친 숨소리]
아, 더워Nóng quá.
아유, 차가워Lạnh quá!
[거친 숨소리]
[귀주] 정신 차려Tỉnh táo lại đi.
정신 똑바로 차리고 다시 돌아가자Tỉnh táo lại và quay về đi.
도다해를 구하러 가야 돼, 도다해Mình phải về cứu Do Da Hae. Do Da Hae.
[신비로운 효과음]Do Da Hae.
[동희] 엄마 아들의 여자가Nếu biết bạn gái của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình,
우리 집 금고 방에 숨어들 줄 알았으면Nếu biết bạn gái của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình, con đã cẩn thận hơn rồi.
좀 조심할걸con đã cẩn thận hơn rồi.
[귀주] 누나 말이 사실이었어?Vậy là chị ấy nói thật à?
[달려오는 발소리]
[다해의 거친 숨소리]
[다해] 귀신이야Là ma.
복씨 집안에 귀신…Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
귀신이 들린 거야 [다급한 숨소리]Ngôi nhà này bị ma ám rồi.
[흥미로운 음악]
[다해의 놀란 소리]
[귀주] 과거에서 구할 수 있는 유일한 사람Người duy nhất mình có thể cứu trong quá khứ.
괜찮아요?Cô có sao không?
[당황한 소리]
[귀주] 도대체 왜 도다해지?Nhưng tại sao lại là Do Da Hae nhỉ?
[귀주] 왜 그래요?Cô sao thế?
[분위기가 고조되는 음악]Cô sao thế?
[다해의 조심스러운 소리]Để tôi…
잠, 잠시만…Đợi tôi chút.
[다해의 비명]
[다해의 다급한 소리]
어, 깜짝이야Giật cả mình.
[신비로운 효과음]
[조르르 따르는 소리]
[다해] 저, 귀주 씨Anh Gwi Ju này.
어머, 무슨 일이에요?Ôi trời. Đã có chuyện gì vậy?
다 젖었잖아요Anh ướt sũng rồi kìa.
왜 그래요?Anh sao vậy?
내가 닦을게요Để tôi tự lau.
[귀주] 왜 그래요?Cô sao thế?
[다해] 그때 봤던 복귀주가 지금의 복귀주?Bok Gwi Ju mình thấy lúc đó là Bok Gwi Ju bây giờ sao?
과거에 다녀오는 길이죠?Anh vừa quay về quá khứ phải không?
[다해의 한숨]
[다해] 실은 방금 전에도 다녀갔어요Thật ra, anh cũng vừa đến gặp tôi.
미래의 귀주 씨요Anh của tương lai đó.
이거Còn cái này nữa.
이걸 가져왔더라고요Anh đã đưa tôi cái này.
[의미심장한 음악]
[바스락거리는 소리]
[귀주] '혼인 신고'…Đơn đăng ký kết hôn?
[다해] 귀주 씨가 선물이라면서Anh bảo đó là quà tặng tôi.
아니, 이게…Cái này…
[귀주] 이게 무슨…Cái này là gì chứ?
[다해] 믿기 힘들겠죠Đúng là khó tin thật.
귀주 씨 시간에선 아직 일어나지 않은 일이니까Vì chuyện này vẫn chưa xảy ra với anh.
시간이 지나 보면 알게 되지 않을까요?Có lẽ thời gian trôi qua rồi anh sẽ biết thôi nhỉ?
내 과거가Vì quá khứ của tôi
귀주 씨의 미래니까là tương lai của anh mà.
그, 아무리 그래도Dù có vậy đi nữa,
이건 순서가 좀 잘못된 거 같은데thế này là sai thứ tự rồi.
과거에 한 일을 책임지는 건 몰라도Tôi có thể chịu trách nhiệm cho quá khứ,
미래에 한 일을 책임지라니chứ không phải cho tương lai.
[다해] 아직 하나 더 있어요Vẫn còn một việc nữa.
귀주 씨 시간에 아직 일어나지 않은 일Một việc chưa xảy ra với anh của hiện tại.
- [비밀스러운 음악] - [일홍] 새로 입수한 정보가 있어Vừa thu được tin mới.
복귀주가 왜 소방관을 그만뒀게?Biết tại sao Gwi Ju nghỉ làm lính cứu hỏa không?
화재 현장에서 가까운 동료가 죽었고Một đồng nghiệp thân thiết của cậu ấy đã qua đời trong hỏa hoạn,
그 충격으로 옷까지 벗었는데cậu ấy sốc quá nên mới nghỉ việc.
그게 언제인 줄 알아?Đoán xem đó là lúc nào.
[다해] 고등학교 때 학교에 불이 났어요Hồi tôi học cấp ba, trường tôi bị cháy.
평소에 화재경보기 오작동이 자주 있어서Chuông báo cháy ở trường hay bị lỗi kỹ thuật,
그날도 오작동인 줄 알고 대피가 늦어졌어요nên hôm đó ai cũng nghĩ chuông lỗi, và sơ tán chậm trễ.
[어두운 음악]Trường cũng lâu đời rồi,
오래된 학교라Trường cũng lâu đời rồi,
소방 시설도 제대로 없었고nên không có hệ thống cứu hỏa tử tế.
설마Lẽ nào là…
선재여고?Trường Trung học nữ Seonjae?
[다해의 한숨]
그 카드는 그만 쓰고 싶은데Con không muốn dùng đến chiêu đó nữa.
[일홍] 야, 세상이 너한테 준 게 불행뿐인데Này. Cuộc đời này chỉ gieo cho con bất hạnh.
불행이라도 밑천 삼아 먹고살아야지Ít ra cũng phải biết lợi dụng bất hạnh đó chứ.
[한숨]
결정적인 순간이 오면 필살기를 날려Đến thời điểm quyết định thì phải tung tuyệt chiêu.
엄마Mẹ à.
그 사람이 구해 주지 않았다면Nếu người đó không đến cứu tôi,
난 그날thì hôm đó…
[다해] 죽었을 거예요tôi đã chết rồi.
처음부터 귀주 씨한테서Ngay từ lần đầu gặp,
그 사람이 보였는데anh đã làm tôi nhớ tới người đó.
어쩌면Có khi nào…
그 사람 귀주 씨 아닐까요?người đó là anh Gwi Ju luôn không?
[점차 고조되는 음악]
나한테 일어난 일이Nếu chuyện đã xảy ra với tôi
아직 귀주 씨한테 일어나지 않은 거라면?vẫn chưa xảy ra với anh.
- [학생들의 비명] - [강렬하고 긴박한 음악]
[귀주] 13년 전Ý cô là…
내가 도다해를 구했다?tôi đã cứu cô 13 năm trước?
아니À không…
구할 거다?Tôi sẽ cứu cô sao?
[부스럭 구기는 소리]
그래도Dù có vậy,
그래도 혼인 신고서가 먼저 오는 건đăng ký kết hôn trước thế này
순서가 잘못됐지vẫn là sai thứ tự.
순서를 바로잡아야겠는데Phải sắp xếp trật tự lại đã.
사랑이 먼저 아닌가?Cần có tình yêu trước nhỉ?
당신이 말한 그 미래에 다다르려면Nếu muốn đến được tương lai mà cô vừa kể.
우리가 정말 사랑하게 되는지Cùng thử xem chúng ta có thật sự…
한번 봅시다sẽ yêu nhau không đi.
네?Gì cơ?
[감성적인 음악]
[다해] 키스까지 했으면서Chúng ta còn hôn nhau rồi.
키스 다음 순서는 몰라요?Anh không biết hôn xong thì đến gì sao?
[귀주의 비명]
[귀주 모] 근래에는 꿈에 도다해 씨만 보여 주네Mấy giấc mơ gần đây tôi toàn thấy cô Do Da Hae thôi.
- 도다해 씨 손에 뭐가 있는지 - [다해의 놀란 숨소리]Tôi thấy được trên bàn tay cô có gì đó.
혼인 신고서 말이에요Chuyện giấy đăng ký kết hôn ấy ạ.
[다해] 가족들한테도 알려야 하지 않을까요?Chẳng phải cũng nên cho gia đình anh biết sao?
이런 경사가Đúng là hỷ sự mà!
[귀주] 도다해 구한 사람 내가 확실해요?Cô có chắc chắn người cứu Do Da Hae là tôi không?
자꾸 피하지 마요Đừng tránh né mãi.
[귀주 부] 너도 도다해 믿고 싶지?Con cũng muốn tin Do Da Hae, đúng không?
도다해 구하고 싶잖아Con muốn cứu Do Da Hae mà.
[다해] 복귀주가 과거로 돌아간다는 게Anh tưởng tôi có thể dễ dàng tin được
돌아가서 날 구한다는 게chuyện Bok Gwi Ju có thể trở về quá khứ, đã vậy còn trở về để cứu tôi à?
- 나라고 뭐, 믿어지는 줄 알아요? - [거친 숨소리]chuyện Bok Gwi Ju có thể trở về quá khứ, đã vậy còn trở về để cứu tôi à?


No comments: