히어로는 아닙니다만 4
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
왔어요? | Anh đến rồi à? |
[귀주] 안 줄 거다 | Mình không tặng đâu. |
나는 절대로 | Và mình tuyệt đối |
안지 않을 거다 | sẽ không ôm cô ấy. |
나는 | Tôi… |
당신을 구할 수가… | không thể cứu cô… |
[요란한 경적] | |
[부드러운 음악] | |
귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
[귀주의 놀란 숨소리] | |
[옅게 웃으며] 아, 깜짝 놀랐네 | Hết cả hồn. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
- [다해] 웬 꽃이에요? - [의아한 소리] | Hoa này là sao vậy? |
설마 이거 나 주려고… | Lẽ nào anh tính tặng tôi? |
아, 그, 이거 | Ôi ngại quá. |
내가 좋아하는 꽃은 또 어떻게 알았어요? | Sao anh biết đây là loại hoa tôi thích? |
[옅은 웃음] | |
[귀주] 이렇게 된 거였어? | - Ra là thế này sao? - Đẹp thật đấy. |
근데 언제 왔… | Mà anh đến lúc… |
[흥미로운 음악] | |
- [멀어지는 트럭 엔진음] - [풀벌레 울음] | |
[귀주] 과거에서 내가 누군가를 구하다니 | Mình đã cứu được ai đó lúc quay về quá khứ sao? |
[다가오는 발소리] | |
[귀주 부] 귀주야 | Gwi Ju ơi. |
귀주야 | Gwi Ju. |
저쪽에서 오는데 니가 갑자기 나타나지 뭐냐 | Bố đang đi tới thì thấy con bất thình lình xuất hiện. |
능력이 돌아온 거야? | Năng lực quay trở lại rồi sao? |
[귀주] 아버지 | Bố ơi. |
제가 사람을 구했어요 | Con đã cứu một người. |
[귀주 부] 야, 거기 아니야 | Không phải bên đó. |
[덜컹거리는 소리] | |
[탁 멈추는 소리] | |
이런 곳에… | Có cả nơi này sao? |
도둑이 들어도 쳐다도 안 보겠지? | Ăn trộm có vào cũng chẳng tìm ra. |
[귀주 부] 시대에 발맞춰서 디지털화 작업 중이야 | Bố đang tiến hành số hóa dữ liệu để theo kịp thời đại. |
할 수 없던 걸 할 수 있게 됐다? | Vậy là con đã làm được điều trước đây không thể? |
네 | Dạ. |
[귀주 부] 쓰읍, 선조들께서도 비슷한 사례가 있었는데 | Hình như tổ tiên cũng từng có trường hợp tương tự. |
아, 여기 있네 | À, đây rồi. |
조선 인조 때 | Dưới thời vua Injo triều đại Joseon, |
- 염력을 쓰셨던 할머니께서는 - [흥미로운 음악] | có một bà lão sở hữu siêu năng ngoại cảm |
고작 조약돌을 움직이는 것이 능력의 한계치였으나 | với sức mạnh chỉ ở mức nhấc được những viên sỏi. |
오랑캐가 마을을 덮치자 | Nhưng khi lũ man di tấn công làng, |
집채만 한 바윗돌을 옮겨 쏟아부었다 | bà ấy đã nâng được tảng đá to bằng cả căn nhà và ném vào kẻ thù. |
능력이 진화한 거네요? | Vậy là năng lực đã tiến hóa. |
간절함이 능력을 증폭시켰겠지 | Sự khẩn thiết đã khiến năng lực được khuếch đại. |
[귀주 부] 너도 얼마나 간절하게 구하고 싶었냐 | Con cũng khẩn thiết mong được cứu người mà. |
지금까지 아무도 못 구했는데 | Từ đó đến giờ con vẫn chưa thể cứu ai. |
[귀주] 근데 왜 하필 | Nhưng tại sao lại chỉ cứu được |
- [요란한 경적] - 도다해만… | mỗi Do Da Hae? |
[귀주 부] 야, 와 봐 | Này, đi theo bố. |
특정한 대상을 만나 발휘되는 능력이라… | Năng lực phát huy khi gặp một đối tượng riêng biệt à… |
[흥미로운 음악] | |
보자 | Xem nào. |
아, 있네, 응 | Đây rồi. Nó nằm ở đây. |
니 고조부께서는 불을 뿜는 능력을 지녔는데 | Ông kị của con có khả năng thở ra lửa. |
처음부터 능력이 온전했던 건 아니었어 | Ban đầu, năng lực của ông ấy chưa hoàn thiện. |
'어려서부터 유난히 코가 뜨거웠고' | Khi còn nhỏ, mũi ông ấy nóng đến độ |
'손을 대면 화상을 입을 정도로 뻘겋게 달아올라' | chỉ cần chạm vào là sẽ bị bỏng, khiến ông ấy phải sống lẩn trốn. |
'숨어 살아야만 했다' | khiến ông ấy phải sống lẩn trốn. Thế rồi ông bị bắt phải ra chiến trường. |
'그러다가 전쟁터에 끌려 나갔고' | Thế rồi ông bị bắt phải ra chiến trường. |
'생사를 함께한 전우가 손을 잡아 주자' | Và khi người chiến hữu cùng vào sinh ra tử nắm lấy tay ông, |
- '코에서 불이 뿜어져 나왔다' - [강조되는 효과음] | ông bỗng thở ra lửa từ mũi của mình. |
'그 위력은 어마어마했다' | Uy lực của ngọn lửa rất khủng khiếp. |
봉인된 능력이 풀려났다? | Năng lực bị phong ấn - được hóa giải? - Không phải. |
[귀주 부] 아니지 | - được hóa giải? - Không phải. |
제대로 된 짝을 만나 비로소 능력이 완성된 거지 | Là gặp đúng người và năng lực được hoàn thiện. |
[의아한 숨소리] | |
능력이 완성됐다기엔 | Nhưng năng lực của con chưa hoàn thiện. |
내 의지대로 통제도 안 되고 | Con đâu thể điều khiển nó theo ý mình. |
뒤죽박죽 | Lộn xộn hết cả lên. Tình yêu vốn đâu thể nào khống chế được. |
사랑은 원래 통제 불능이니까 | Tình yêu vốn đâu thể nào khống chế được. |
사랑 아니에요 | Không phải tình yêu mà. |
- [귀주 부] 음 - [밝은 음악] | |
변신 능력을 지닌 분이었는데 | Còn có một người mang khả năng biến hình. |
- [여우 울음 효과음] - 짝사랑하는 선비 앞에서 | Mỗi khi đứng trước mặt học sĩ mình yêu, |
의지와 상관없이 자꾸 다른 사람으로 변해 버렸어 | cô lại biến thành người khác ngoài ý muốn của mình. |
자꾸만 변하다가 | Dần dà, cô quên cả cách quay lại hình hài vốn có của mình. |
본래의 자신으로 돌아가는 법도 잊어버렸지 | Dần dà, cô quên cả cách quay lại hình hài vốn có của mình. |
그렇게 수백 명의 여자로 변신했지만 | Cô đã biến thành trăm ngàn cô gái, |
선비의 마음을 얻을 순 없었다 | nhưng vẫn không giành được trái tim chàng học sĩ. |
선비한텐 오래전부터 마음에 품은 여인이 있었거든 | Vì chàng học sĩ đã ôm trong lòng hình bóng một cô gái từ rất lâu. |
어느 날 갑자기 사라져 버린 그 여인을 그리워하며 | Mang nỗi nhớ nhung người con gái đột ngột biến mất ấy, |
선비가 붓을 들어 초상화를 그렸는데 | chàng đã vẽ một bức chân dung của cô. |
그 여인이 글쎄, 누구였겠니? | Đoán xem nữ nhân đó là ai nào? |
잃어버린 본래의 모습이었나요? | Là dáng vẻ vốn có của cô ấy sao? |
그렇지 | Đúng vậy. |
[귀주 부] 그렇게 사랑도 이루고 본래의 자신도 되찾고 | Thế là cô ấy vừa có được tình yêu, vừa tìm lại được hình hài vốn có. |
너한텐 도다해가 바로 그런 존재고 | Do Da Hae chính là người như vậy với con đấy. |
엄마한테 알려야겠다 | Phải kể cho mẹ con mới được. |
[귀주] 속단하지 마세요 | Bố đừng vội quá. |
그날 그 문처럼 어떤 영향을 끼칠지도 모르잖아요 | Như cánh cửa ngày hôm đó, con chưa biết nó ảnh hưởng thế nào mà. |
[귀주 부의 생각하는 숨소리] | |
[귀주 부] 뭐, 그럼 상황이 분명해질 때까지 | Vậy thì cứ theo dõi thêm đến khi mọi việc rõ ràng hơn. |
좀 더 지켜보기로 하자 | Vậy thì cứ theo dõi thêm đến khi mọi việc rõ ràng hơn. |
[귀주] 예 | Vâng. |
[귀주 부] 어쨌든 축하한다 | Dù sao cũng chúc mừng con. |
뭘 축하해요? | Vì điều gì ạ? |
드디어 니가 그토록 바라던 대로 의미 있게 능력을 쓴 거잖아 | Cuối cùng thì con cũng có thể sử dụng năng lực một cách ý nghĩa như con muốn mà. |
[잔잔한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[다해의 거친 숨소리] | |
[다해] 귀신이야 | Là ma. Ngôi nhà này bị ma ám rồi. |
복씨 집안에 귀신… | Ngôi nhà này bị ma ám rồi. |
귀신이 들린 거야 | Ngôi nhà này bị ma ám rồi. |
- [다해의 다급한 숨소리] - 뭐야? | Gì vậy? |
[다해의 비명] | |
[다급한 숨소리] | |
[다해의 놀란 숨소리] | |
도다해 씨? | Cô Do Da Hae? |
[다해] 아, 저, 방금… | Khoan đã. |
저… | Anh vừa… |
위, 위에 있었는데? | ở trên kia mà. |
[다해의 놀란 숨소리] | |
귀… | Anh… |
- 귀신… - [귀주의 당황한 소리] | là ma. |
저, 이봐요 | Này cô. |
[귀주] 다해 씨, 다, 다해 씨! | Cô Da Hae. Cô Da Hae! |
[문 열리는 소리] | Cô Da Hae! |
[귀주 모] 이게 무슨 소리야? | Ồn ào gì vậy? |
[놀라며] 어머나! | Trời đất ơi! |
어떻게 된 거냐? | Có chuyện gì vậy? |
[귀주] 뭘 보고 놀랐는지 귀신이라던데 | Cô ấy thấy gì đó rồi bị hoảng. - Còn bảo là ma nữa. - Ma sao? |
귀… | - Còn bảo là ma nữa. - Ma sao? |
[동희가 헛기침하며] 그 귀신 | Con ma đó là con đấy. |
나야 | Con ma đó là con đấy. |
아, 요 며칠 체해서 못 먹었더니 요만큼 떴거든? | Mấy ngày nay con bị đầy bụng chẳng ăn uống gì, nên đã bay lên được tí xíu. |
그걸 봤나 봐 | Chắc cô ấy thấy rồi. |
조심했어야지 아직은 오픈하기 이른데 | Phải cẩn thận chứ. Vẫn còn quá sớm để tiết lộ điều đó. |
그러게 | Cũng phải. |
엄마 아들의 여자가 | Nếu biết người phụ nữ của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình, |
[동희] 우리 집 금고 방에 숨어들 줄 알았으면 | Nếu biết người phụ nữ của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình, |
좀 조심할걸 | con đã cẩn thận hơn rồi. |
거긴 왜? | Sao cô ấy lại vào đó? |
우연히 지나다 봤겠지 | Chắc là tình cờ đi ngang qua thôi. |
근데 넌 그 방에서 왜 날았어? | Nhưng sao con lại bay nhảy trong đó? |
모, 모기가 날아서? | Tại con tính bắt con muỗi. |
[귀주 부] 자, 자 우선 도다해 씨부터 눕히자 | Trước tiên phải cho cô ấy nằm xuống đã. |
- [귀주 모] 어, 그래 - [귀주 부] 어? | Trước tiên phải cho cô ấy nằm xuống đã. Phải đấy. |
- 어, 조심 - [흥미로운 음악] | Cẩn thận. |
조심해, 천천히 | Từ từ thôi. |
도망치라니까 | Đã bảo chạy trốn đi mà. |
[귀주 모] 아이고 건강한 줄 알았더니 | Cứ tưởng cô ấy khỏe mạnh lắm, |
기가 허한가? 아유 | không ngờ lại yếu ớt thế. |
[귀주 부] 처음이라 그래요 | Lần đầu thấy cảnh đó mà. |
나도 장인어른이 무슨 인어 공주처럼 | Lần đầu thấy bố vợ mọc vảy cầu vồng |
무지갯빛 비늘을 달고 펄떡거리는 거 처음 봤을 때 | rồi giãy đành đạch như Nàng Tiên Cá, |
놀라 까무러쳤죠 | tôi sợ mất cả vía ấy chứ. |
- 그 점잖은 양반이… - [흥미로운 음악] | Ông ấy đạo mạo đến thế mà. |
[귀주 모의 혀 차는 소리] | |
119 불러야 안 되나? | Có cần gọi cấp cứu không đây? |
[동희] 자는 거 같은데 | Hình như cô ta chỉ ngủ thôi. |
잔다고? | Ngủ hả? |
[새근거리는 숨소리] | |
[귀주 부] 아이고, 딱해라 | Tội nghiệp. Đến môi trường lạ lẫm thế này, chắc cô ấy căng thẳng lắm. |
낯선 환경 적응한다고 얼마나 긴장을 했으면 | Đến môi trường lạ lẫm thế này, chắc cô ấy căng thẳng lắm. |
아, 그게 아니야 | Không phải vậy đâu. |
[동희] 저 여자 엄마 차 마셨거든? | Cô ta đã uống trà pha cho mẹ đấy. |
그 안에 수면제 탔어 | Cô ta pha thuốc ngủ trong đó. |
그게 무슨 소리야? | Chị nói vậy là sao? |
지 동생한테 건물 뺏길까 봐 똥줄 타는 소리지, 쯧 | Nó lại nói vớ nói vẩn vì sợ bị con cướp mất tòa nhà chứ gì. |
[작게] 잘 봐 | Em coi chừng đó. |
증거 있어? 봤어? | Có chứng cứ không? Có thấy không? |
[귀주 모] 나와 | Đi ra. |
- [동희의 한숨] - [멀어지는 발소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[동희] 아무튼 | Con nói mẹ nghe. |
도다해가 주는 거 함부로 받아먹지 마요 | Đừng tùy tiện uống mấy thứ Do Da Hae đưa nữa. |
뭘 탔을지 모른다고 | Ai biết cô ta pha gì trong đó. |
함부로 동동 떠다녀서 놀래키지나 마 | Đừng có mà bay tứ tung rồi hù dọa con bé nữa. |
[답답한 숨소리] | Đừng có mà bay tứ tung rồi hù dọa con bé nữa. Phải giữ bí mật đến khi cô ấy thành người nhà. |
[귀주 모] 확실히 주저앉기 전까진 비밀로 | Phải giữ bí mật đến khi cô ấy thành người nhà. |
예, 예 | Rồi, thưa mẹ. |
[잔잔한 음악] | |
[다해] 방금 저… | Anh vừa… |
위, 위에 있었는데 | ở trên kia mà. |
[귀주] 계단 위에 내가 있었다고? | Mình đã ở trên cầu thang sao? |
미래에서 온 나를 본 건가? | Cô ấy thấy mình ở tương lai à? |
[귀주 모의 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN |
[멀리 사이렌 소리] | NHÀ TẮM HƠI CUNG ĐIỆN |
[힘겨운 소리] | |
[귀주 모의 거친 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
괜찮아요? | Bà không sao chứ? |
꿈을 꿨어요 | Tôi vừa nằm mơ. |
[서랍 여닫는 소리] | |
번호 불러요 | Bà đọc số đi. |
주식이에요? | Hay là cổ phiếu? |
[들이켜는 숨소리] | |
불길한 꿈이에요 | Một giấc mơ chẳng lành. |
- [비밀스러운 음악] - [다해의 놀란 숨소리] | |
[의아한 숨소리] | |
[다해의 놀란 소리] | |
[놀란 소리] | |
[다해의 비명] | |
[다급한 숨소리] | |
[다해의 놀란 숨소리] | |
도다해 씨? | Cô Do Da Hae? |
[놀란 숨소리] | |
[다해] 어젯밤의 그건 대체 뭐였지? | Rốt cuộc hôm qua mình đã thấy gì vậy? |
[새소리] | |
- [동희] 잘 잤어요? - [다해의 놀란 숨소리] | Cô ngủ ngon không? |
[의미심장한 음악] | |
[어색한 웃음] | |
예 | Vâng. |
완전히 곯아떨어졌던데 | Cô ngủ say như chết ấy. |
[동희] 꼭 무슨 | Nhìn cứ như |
약에 취하기라도 한 것처럼? | bị bỏ thuốc vậy. À… |
아, 좀… | À… Là do… |
피곤해서 | em hơi mệt ấy mà. |
[옅은 웃음] | |
[동희] 봤어요? | Cô thấy rồi à? |
네? | Dạ? |
[동희] 놀랐나 보네 | Cô có vẻ sốc nhỉ. |
이런 거 처음 봐요? | Lần đầu cô thấy à? |
[다해의 당황한 소리] | |
왜? | Sao thế? |
- [겁먹은 숨소리] - 자세히 한번 봐요 | Nhìn cho kỹ… |
내 페디큐어 | móng chân tôi này. |
[흥미로운 음악] | |
다음에 같이 할래요? | Lần sau cùng đi nhé? |
[어색한 웃음] | |
[함께 웃는 소리] | |
아, 좋아요 | Được đấy ạ. |
[다해] 너무 좋아요 | Em cũng muốn đi. |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
[다해] 아, 있네 | Thấy rồi kìa. |
[귀주] 어젯밤에 여기서 날 본 거죠? | Tối qua cô thấy tôi ở đây phải không? |
아이, 또 | Lẽ nào… |
기억 못 하는 거예요? | anh lại không nhớ nữa? |
- [다해] 아니면 또 모르는 척? - 뭐, 그렇다 치고 | - Hay anh lại giả vờ? - Cứ cho là vậy đi. |
말해 봐요, 무슨 일이 있었는지 | Nói tôi nghe xem đã có chuyện gì. |
그게 그… | Chuyện là… |
[다해] 아, 그 귀, 귀주 씨가 여기… | Anh đã đứng ở đây… |
이나야, 학교 가는 거야? | I Na, cháu đi học à? |
아침 먹고 가야지, 어? | Ăn sáng đã rồi đi, nhé? |
이나야 | I Na ơi. |
어? 밥 먹고 가야지 | Nhé? Phải ăn sáng đã chứ. |
어? 너 키 안 큰다 | Không là không cao lên được đâu. |
[지글거리는 소리] | |
[다해] 이나야, 완숙? 아니면 반숙? | I Na ơi. - Cháu ăn chín hay lòng đào? - Lòng đào ạ. |
- 반숙이요 - [다해] 어, 반숙, 오케이 | - Cháu ăn chín hay lòng đào? - Lòng đào ạ. Lòng đào? Được rồi. |
[긴장한 숨소리] | |
[귀주 모의 한숨] | |
안녕히 주무셨어요? | Bác ngủ ngon không ạ? |
[귀주 모] 내내 잠을 설치다가 | Tôi trằn trọc cả đêm, |
새벽녘에 겨우 잠이 들었는데 | đến sáng sớm mới chợp mắt được một chút, |
꿈자리가 뒤숭숭해서 | vậy mà lại mơ thấy điềm chẳng lành. |
- [다해] 무슨 꿈을 꾸셨는데요? - [조르르 따르는 소리] | Bác mơ thấy gì vậy ạ? |
도다해 씨 찜질방 즐겨 찾는 편인가? | Cô Do Da Hae có hay đi tắm hơi không? |
[의미심장한 음악] | |
[다해] 아이고 | Ôi chao. Hỏng mất rồi. |
아이고, 이거 계란이 터졌네 | Ôi chao. Hỏng mất rồi. Lòng đỏ bể mất rồi. |
이나야, 이거 다시 해 줄게 | I Na, để cô làm cái khác nhé. |
[귀주 모] 꿈에 도다해 씨가 찜질방에 있더라고 | Trong giấc mơ, tôi thấy cô Do Da Hae ở một nhà tắm hơi. |
궁전찜질방이라고 혹시 알아요? | Cô có biết Nhà tắm hơi Cung Điện không? |
- 네? - [분위기가 고조되는 음악] | Gì cơ ạ? |
찜질방이 왜요? | Nhà tắm hơi ạ? - Sao vậy ạ? - Chẳng biết nữa. |
[귀주 모] 아, 글쎄 그 궁전찜질방에서 실려 나와서 | - Sao vậy ạ? - Chẳng biết nữa. Tôi thấy cô được nâng ra từ nhà tắm hơi |
구급차에 실리지 뭐야 | rồi lên xe cấp cứu đó. |
- [타닥타닥 점화 소리] - [다해의 놀란 숨소리] | |
아이, 뭐 | Nhưng thôi, |
근심 많은 노인네 꿈이니까 너무 신경 쓸 건 없고 | là bà già này quá lo nên nằm mơ ấy mà, cô không cần bận tâm làm gì. |
그래도 당분간 찜질방은 좀 피하면 어떨까? | Tôi thấy tạm thời cô cứ tránh xa nhà tắm hơi một chút thì hơn. |
조심해서 나쁠 건 없으니까, 응? | Có kiêng có lành mà, phải không? |
[호응하는 숨소리] | Vâng. |
주, 주무시면서도 | Chắc là trong giấc ngủ |
제 걱정을 해 주셨나 봐요 | bác cũng lo cho cháu đấy mà. Cảm ơn bác. |
[다해] 감사합니다 | Cảm ơn bác. |
[어색한 웃음] | |
아유, 하나 더 해야 되겠네 | Phải rán cái khác thôi. |
늦었어요 | Cháu trễ học rồi. |
[이나] 그냥 갈게요 | Cháu đi luôn đây. |
아, 이나야, 밥, 밥은 먹고 가야지 | I Na à, phải ăn đã rồi đi chứ. |
[다해] 이나야, 잠깐, 잠깐만 | I Na ơi, chờ cô một chút. |
[다해] 이나야 | I Na. |
미안 | Cô xin lỗi. |
이거라도 가져가 | Cháu cầm tạm cái này đi. |
잘 갔다 와 | Đi học vui nhé. |
처음부터 말해 줬잖아요 | Ngay từ đầu cháu đã nói rồi mà. |
[다해] 어? | - Hả? - Rằng nhà cháu có siêu năng lực. |
초능력이 집안 내력이라고 | - Hả? - Rằng nhà cháu có siêu năng lực. |
- [다해] 어? - 도망칠 수 있을 때 도망쳐요 | - Gì cơ? - Còn trốn được thì cô trốn đi. |
[도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[어색한 웃음] 설마 | Lẽ nào lại thế? |
[다급한 숨소리] | |
[다해] 도망가야 돼 | Phải trốn khỏi đây thôi. |
- [달그락 떨어지는 소리] - 어! 뭐야 | |
[다급한 소리] | Ôi, mẹ ơi. |
[새소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[귀주 모] 꿈에 | Trong giấc mơ, |
도다해 씨가 찜질방에 있더라고 | tôi thấy cô Do Da Hae ở một nhà tắm hơi. |
궁전찜질방이라고 혹시 알아요? | Cô có biết Nhà tắm hơi Cung Điện không? |
[다해] 내가 지금 여길 들어가면 그 꿈이 진짜 | Giờ mà mình vào đây thì giấc mơ của bà ấy |
예지몽이 되는 건가? | sẽ trở thành thật sao? |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[다해] 초능력이 사실인지도 몰라 | Có thể họ có siêu năng lực thật. |
[다해 모가 힘주며] 수면제 기운에 헛것을 본 거겠지 | Chắc là bà ta thấy ảo giác vì tác dụng phụ của thuốc ngủ thôi. |
아, 복 여사님이 | Chắc là bà ta thấy ảo giác vì tác dụng phụ của thuốc ngủ thôi. Bà ấy bảo nằm mơ thấy con ở đây mà. |
내가 여기 있는 걸 봤다니까, 꿈에서? | Bà ấy bảo nằm mơ thấy con ở đây mà. |
[다해 모] 사람이라도 써서 니 뒤를 밟았나 보지 | Bà ta cho người bám theo con thì có. |
됐어 | Bỏ đi. |
복씨 집안 유전병은 초능력이 아니라 망상증이겠지 | Bệnh di truyền của nhà đó là chứng hoang tưởng chứ siêu năng lực nỗi gì. |
정신 나간 사람들이라는 증거는 차고 넘치니까 | Ta có cả rổ chứng cứ rằng họ không được tỉnh táo rồi. |
다음 스텝을 밟자 | Qua bước tiếp theo thôi. |
혼인 신고 도장 찍고 | Đóng dấu vào đơn đăng ký kết hôn, rồi đăng ký làm người giám hộ. |
후견인 신청하고 | rồi đăng ký làm người giám hộ. |
그러지 말고 | Hay là bỏ vụ này đi. |
내가 다른 타깃 알아볼게 | Để con tìm mục tiêu khác cho. |
[다해 모의 한숨] | |
[다해 모] 야, 잔말 말고 혼인 신고서 받아 와 | Này. Bớt vớ vẩn đi. Mang đơn đăng ký kết hôn về đây. |
- 아, 엄마 - [다해 모] 왜? | - Mẹ à. - Sao? |
귀신 들린 집이라 겁나? | Nhà đó có ma nên con sợ à? |
귀신 돈은 돈 아니야? | Tiền của ma thì không phải tiền à? |
너 나한테 빚진 돈 언제 갚을 건데? | Thế con tính khi nào mới trả nợ cho mẹ? |
[헛웃음] | |
[어두운 음악] | |
[여자] 니가 다해냐? | Cháu là Da Hae à? |
아휴, 작작 좀 마시라니까 | Đã bảo nốc rượu vừa phải thôi mà. |
너 혼자야? 어른 없어? | Chỉ có mình cháu à? Không có người lớn nào sao? |
아유, 씨, 쯧 | Thiệt tình. |
아, 많이 모자라는데 | Chẳng thấm vào đâu. |
야, 이제 니 아빠 거 다 니 거니까 니가 갚아야 되겠다 | Này, bây giờ nợ của bố cháu cũng là nợ của cháu, nên cháu trả đi. |
일로 와 봐 | Lại đây xem nào. |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
일로 와 봐 | Cô bảo lại đây. |
사인해 | Ký tên đi. |
[일홍] 알아보니까 | Mẹ tìm hiểu rồi. |
최근 몇 년 새 투자란 투자는 다 말아먹고 | Mẹ tìm hiểu rồi. Mấy năm nay họ đầu tư vào đâu là thua lỗ đó. |
남은 건 깔고 앉은 집이랑 | Chỉ còn lại mỗi căn nhà dung thân |
- 헬스장 건물만 있는 거 같아 - [무거운 음악] | và tòa nhà có phòng tập. Cứ để mặc vậy thì nhà họ Bok sẽ không còn một xu dính túi. |
그냥 그렇게 두면 복씨 집안 폭삭 내려앉게 생겼는데 | Cứ để mặc vậy thì nhà họ Bok sẽ không còn một xu dính túi. |
이러고 있을 시간 없어 | Không có thời gian do dự nữa đâu. |
아까운 돈 우리라도 챙겨야지 | Còn cái gì thì phải vớt cái đó. |
우리 주연 배우 이 작품을 끝으로 화려하게 은퇴하고 | Diễn viên chính của chúng ta hãy diễn nốt vở cuối này rồi giải nghệ huy hoàng. |
나도 은퇴하고 | Mẹ cũng giải nghệ luôn. |
온 김에 좀 뜨끈하게 지지고 돌아가 | Đến đây rồi thì tiện thể thư giãn chút đi. Rồi về lại đó. |
[한숨] | |
[직원] 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
나가 | Đi ra. |
[귀주] 예? | Đi ra. - Gì cơ? - Không được vào. |
못 들어와 | - Gì cơ? - Không được vào. |
- [흥미로운 음악] - 뭐야, 당신? | Anh bị sao vậy? |
[다해의 한숨] | |
[귀주 모] 글쎄 그 궁전찜질방에서 실려 나와서 | Tôi thấy cô được nâng ra từ nhà tắm hơi |
구급차에 실리지 뭐야 | rồi lên xe cấp cứu đó. |
[다해] 아이… | |
- [경쾌한 음악] - [다해의 놀란 소리] | |
[아파하는 소리] | |
어? | |
[괴로운 신음] | |
- [일홍] 야 - [다해] 어 | Này. |
- [일홍] 뭐 하냐? - 119, 119 좀 불러 봐 | - Làm gì đó? - Gọi xe cấp cứu đi. |
[다해] 피 나, 피 | Hình như con chảy máu rồi. |
- 아, 피 안 나? - [일홍의 한숨] | Ủa, chưa chảy. |
예지몽 같은 소리 하고 있네 | Báo mộng cái khỉ khô. |
[일홍] 나쁜 꿈 꾸면 왜 나쁜 일이 생기게? | Có biết vì sao điềm dữ trong mơ lại thành thật không? |
나쁜 예감이 정신을 지배하니까 | Vì dự cảm chẳng lành đó sẽ chi phối đầu óc. |
'다칠 거야, 다칠 거야' 긴장해서 | Trong đầu cứ lo sợ mình sẽ bị thương, |
온몸에 힘이 들어가니까 다칠 수밖에 | toàn thân căng cứng thì kiểu gì chả bị thương. |
일어나, 얼른 | Đứng dậy mau. |
[다해] 아, 씨 | Khỉ thật. |
[힘주는 소리] | |
그런가? | Vậy hả ta? |
[한숨] | |
어유, 아니야 나 머리 깨진 거 같아 | Nhưng mà hình như con bể đầu rồi ấy. |
[휴대전화 진동음] | Nhưng mà hình như con bể đầu rồi ấy. CHÚ |
[통화 연결음] | |
[통화 종료음] | |
아… | |
하, 또 뭐요? | Lại gì nữa? |
[흥미로운 음악] | |
땀 떨어져 | Mồ hôi rơi. |
- 근데 왜 자꾸 반말… - [삼촌] 땀 떨어지면 | - Mà sao anh ăn nói cộc lốc… - Mồ hôi mà rơi xuống, |
바닥이 미끄러우세요, 고객님 | sàn nhà sẽ trơn trượt, thưa quý khách. |
[여자] 저기요, 사장님 | Ông chủ ơi. |
사장님, 여기 김밥 좀 주세요 | Cho tôi phần cơm cuộn. |
[남자] 여기 라면이랑 계란도 좀 주시고 | Cả mì gói với trứng nữa. |
거, 아무도 안 계신가? 사장님 | Không có ai cả à? Ông chủ! |
- [통화 연결음] - [삼촌] 식혜 나왔습니다 | Nước gạo đây ạ. |
[연신 울리는 통화 연결음] | |
[삼촌] 컵라면 나왔습니다 | Mì ly đây ạ. |
[비밀스러운 음악] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | |
[통화 종료음] | DO DA HAE |
[일홍이 속삭이며] 새로 입수한 정보가 있어 | Vừa thu được tin mới. |
[사람들이 두런거린다] | |
[통화 연결음] | BAEK IL HONG |
[휴대전화 진동음] | |
- [통화 종료음] - [여자] 김밥 언제 줘요? | Chưa xong cơm cuộn à? |
예, 잠시만요 | Xin chờ một lát. |
[여자] 빨리 좀 주세요 | Nhanh nhanh giúp tôi. |
결정적인 순간이 오면 필살기를 날려 | Đến thời điểm quyết định thì phải tung tuyệt chiêu. |
엄마 | - Mẹ à. - "Mẹ"? |
[귀주] '엄마'? | - Mẹ à. - "Mẹ"? |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
없다면서요, 가족 | Cô bảo không có gia đình mà. |
[일홍의 헛기침] | |
[일홍] 제가 설명하죠 | Để tôi giải thích. |
그게… | Chuyện là… |
다해, 다해가 | Da Hae là… |
- [요란한 화재경보음] - 예… | Nó là… |
[형태] 불이야, 불! | Cháy nhà rồi! Tất cả ra ngoài! |
- [소란스러운 소리] - 여러분, 대피하세요, 대피! | Tất cả ra ngoài! Mau sơ tán đi! |
우왕좌왕하지 마시고 | Đừng hoảng loạn! Cháy rồi! |
불이야, 불! | Cháy rồi! Cháy rồi! |
[겁먹은 숨소리] | Cháy rồi! |
대피하세요! | Mau sơ tán đi! |
- 여러분 - [긴장되는 음악] | Mau sơ tán đi! Mọi người! |
여러분, 비상구로 가세요, 비상구! | Mọi người! Đi lối thoát hiểm! |
[떨리는 숨소리] | |
[다해의 괴로운 숨소리] | |
[연거푸 몰아쉬는 거친 숨소리] | |
[다해의 힘겨운 숨소리] | |
[귀주] 도다해 씨 | Cô Do Da Hae. |
다해 씨, 제가 잡아 줄게요 | Cô Da Hae. Tôi đỡ cô nhé. |
[다해의 놀란 숨소리] | |
일어나요 | Đứng dậy đi. |
[부드러운 음악] | Đứng dậy đi. Vâng. |
[귀주의 놀란 소리] | |
- [뚝 멈추는 부드러운 음악] - [다해의 놀란 숨소리] | |
[당황한 소리] | |
[쿵] | |
- [털썩] - [귀주의 신음] | |
미끄럽다니까 | Đã bảo sẽ trơn trượt mà. |
[일홍] 119 불러 | Gọi cấp cứu đi. |
[귀주가 힘겨워하며] 도다해 씨 | Cô Do Da Hae. |
- [다해의 힘없는 소리] - 괜, 괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
- [귀주의 다급한 숨소리] - [부드러운 음악] | |
[멀리 사이렌 소리] | |
같이 갈래요? | Cậu đi cùng không? |
[간호사] 이거 보시고 서명해 주세요 | Cô đọc cái này rồi ký tên nhé. |
[일홍] 예 | Vâng. |
여기다 이름 써요 | Cậu viết tên vào ô người giám hộ đi. |
제가 진짜 엄마는 아니에요 | Tôi không phải mẹ ruột của nó. |
쟤 아빠랑 엮인 인연으로 어쩌다 여기까지 오게 됐네요 | Tôi quen biết với bố nó, rồi lẩn quẩn một hồi thành thế này. |
그 인간이 술 먹고 한겨울에 길바닥에서 얼어 죽는 바람에 | Ông ta nốc rượu cho cố rồi chết cóng giữa đường trong mùa đông, |
장례식장에 문상객이라고는 | nên khách đến viếng lễ tang |
부의금 털어 먹겠다고 쳐들어온 빚쟁이뿐이고 | chỉ toàn lũ đòi nợ đến để vơ vét tiền phúng điếu. Chẳng có người lớn nào săn sóc nó cả. |
돌봐 주는 어른 하나 없더라고 | Chẳng có người lớn nào săn sóc nó cả. |
아무도 없이 혼자 | Nó chỉ đơn độc một mình. |
그리고 다해가 얼마 뒤에 큰일을 겪었죠 | Rồi ít lâu sau đó, nó lại trải qua một chuyện kinh hoàng. |
- [어두운 음악] - [여기저기 다급한 소리] | - Bác sĩ! - Bên này! |
[학생이 콜록거린다] | Bác sĩ! |
[콜록거린다] | Mau qua bên này! |
[심전도계 비프음] | |
[간호사1] 정신이 들어요? 여기가 어딘지 알겠어요? | Em tỉnh rồi à? Em biết đây là đâu không? |
이 환자 보호자 연락됐어요? | - Đã liên lạc người giám hộ chưa? - Chưa ạ. |
[간호사2] 아직이요 | - Đã liên lạc người giám hộ chưa? - Chưa ạ. |
[힘겹게] 보호자 없어요 | Em không có người giám hộ. |
[간호사1] 어? | Khoan đã. |
아니, 누워 있어요, 일어나지 마요 | Em nằm yên đi. Đừng ngồi dậy. |
[놀라며] 아, 뭐 하는 거예요? | Em làm gì vậy? |
- [무거운 음악] - [간호사1의 당황한 소리] | |
[다해의 거친 숨소리] | |
없어요, 병원비 | Em không có tiền trả viện phí. |
[간호사1] 네? | Gì cơ? |
[의료진들의 분주한 소리] | |
[콜록거린다] | |
[여자] 아, 예, 보호자예요, 예 | Tôi là người giám hộ của nó. |
[차분한 음악] | |
아쉽겠다 | Tiếc cho cô quá. |
[한숨] | |
죽어야 돈 갚는데 | Tôi phải chết mới có tiền bảo hiểm. |
[콜록댄다] | |
살아서 갚는 수도 있는데 | Còn sống cũng có thể trả nợ được mà. |
[일홍의 힘주는 소리] | |
[일홍] 야 | Này. |
너 내 딸 하자 | Làm con gái cô đi. |
[일홍] 그때 좀 돌봐 줬다고 이런 나라도 엄마라고 불러 주네요 | Lúc đó tôi chỉ chăm sóc nó một chút, vậy mà nó cũng gọi người như tôi là mẹ. |
짠하게 | vậy mà nó cũng gọi người như tôi là mẹ. Tội nghiệp làm sao. |
죽을 뻔한 적 있다고 들은 거 같아요 | Cô ấy có kể với tôi là từng suýt chết. |
[의미심장한 음악] | Vậy sao? |
그래요? | Vậy sao? |
[일홍] 아무나한테 안 하는 얘기인데 | Nó đâu hay kể chuyện đó với ai. |
무슨 일이 있었던 건지… | Đã xảy ra chuyện gì vậy? |
자세히는 모르는구나? | Cậu không biết chi tiết nhỉ. |
직접 들어요 아무나한테 안 하는 얘기라 | Trực tiếp hỏi nó đi. Không phải với ai nó cũng kể đâu. |
[일홍] 쟤 이름이 어떻게 도다해가 됐는지 알아요? | Cậu biết vì sao nó lại tên Do Da Hae không? |
쟤 아빠가 도다리쑥국을 좋아했어요 | Bố nó thích món canh cá dodari, |
근데 쟤가 봄에 태어났거든 | và nó lại sinh ra vào mùa xuân. |
봄철엔 도다리가 제철이라고 | Mùa xuân cũng là mùa cá dodari. |
도다리라고 이름 지으려는 걸 | Ông ta tính đặt cho nó tên Do Da Ri, |
동사무소 직원이 간신히 말려서 | nhưng nhân viên ủy ban khó khăn lắm mới ngăn cản được. |
글자 하나 겨우 바꿨대요 | Thế là ông ta cũng chịu đổi một chữ. |
하고 싶은 건 뭐든 다 하고 살라고 | Ông ta muốn nó sống và làm hết mọi điều mình muốn, |
도다해 | nên mới đặt là Do Da Hae. |
[귀주가 피식 웃는다] | |
좋은 이름이네요 | Cái tên hay thật. |
[일홍] 아니요 | Đâu có. |
그 이름도 그렇게 좋은 이름은 아니었어요 | Cái tên đó cũng không hay ho gì lắm đâu. |
이름이 축복이 아니라 저주가 돼서 | Nó chẳng phải phước lành gì mà cứ như lời nguyền rủa. |
살아남기 위해선 뭐든 혼자 다 해내야 했거든 | Vì nó đã phải một mình làm đủ mọi thứ để sinh tồn. |
뭐든 함께할 사람이 생기면 참 좋을 텐데 | Nếu có một người cùng nó làm tất cả mọi thứ thì tốt quá. |
[휴대전화 진동음] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [의미심장한 효과음] - 그만 일어나 | Dậy được rồi đó. |
[다해의 아파하는 소리] | |
[다해] 엄마, 봤지? | Mẹ thấy chưa? |
복씨네 사람들 진짜 뭐 있다니까 | Người nhà họ Bok có gì đó lạ thật mà. |
잘못 건드렸다간 우리… | Mình mà sơ sẩy… |
- [어두운 음악] - [일홍] 혼인 신고서 받아 와 | Mang đơn đăng ký kết hôn về đây. |
그래야 벗어나 | Vậy thì con mới thoát được. |
그 집에서도 나한테서도 | Khỏi gia đình đó và cả mẹ. |
[한숨] | |
[귀주] 네, 어머니 | Vâng, mẹ ạ. |
아니, 도다해 씨가 말도 없이 나가서는 안 들어오는데 | Cô Do Da Hae đi đâu chẳng nói năng gì, đến giờ vẫn chưa về. |
혹시 찜질방 간 거 아니니? | Có khi nào đến nhà tắm hơi không? |
- 갔더라고요 - [귀주 모] 뭐? | Đúng rồi đấy ạ. Cái gì? |
도다해 씨는 괜찮고? | Cô ấy ổn cả chứ? |
지금 응급실이에요 | Đang ở phòng cấp cứu. |
뭐? | Gì cơ? |
얼마나 다친 거야? | Bị thương nặng cỡ nào? |
[귀주 모] 아, 어쩌다? | Đã có chuyện gì vậy? |
아이고, 가지 말라니깐 | Đã bảo là đừng có đi mà. |
쯧, 기어코… | Đã bảo là đừng có đi mà. |
일단 진정하시고 이따가 전화드릴게요 | Mẹ cứ bình tĩnh đã. Lát nữa con gọi lại. |
[통화 종료음] | |
맞네, 예지몽이 맞았어 | Vậy thì đúng là điềm báo mộng rồi. |
[의아한 숨소리] 근데 매번 도다해만 보이네 | Nhưng sao lần nào cũng thấy mỗi Do Da Hae? |
[간호사1] 5분 정도 지혈하고 계시면 돼요 | Cứ giữ chặt một lát nhé. |
[다해] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
먼저 가셨어요 | Bà ấy về trước rồi. |
찜질방 너무 오래 비웠다고 | Phải về trông nhà tắm hơi nữa. |
[잔잔한 음악] | ĐƠN NHẬP VIỆN CẤP CỨU |
[쓱쓱 글씨 쓰는 소리] | |
[간호사2] 접수해 드릴게요 | Phiền anh chờ một lát. |
[다해] 나 미행한 거예요? | Anh đã bám theo tôi à? |
[귀주] 아이, 뭐 | Ừ thì… |
몰래 어딘가를 급히 가길래 | Tôi thấy cô vội đi đâu đó. |
어머니가 찜질방 얘기 꺼냈을 땐 아무 말도 없었지 않았나? | Lúc mẹ tôi nhắc đến nhà tắm hơi, sao cô không nói gì? |
[옅은 한숨] | |
여사님도 내 뒤를 캔 거죠? | Bà ấy đã điều tra về tôi phải không? |
[다해] 솔직히 털어놔요 | Anh nói thật đi. |
[귀주] 솔직히 말하면 걱정도 좀 됐어요 | Nói thật thì, tôi cũng thấy lo, |
어머니 꿈이 현실이 될까 봐 | vì sợ giấc mơ của mẹ sẽ thành thật. |
[다해] 설마 | Ý anh là |
정말 예지몽이 사실이라는 거예요? | bà ấy có thể nằm mơ thấy tương lai thật sao? |
아니, 능력을 잃었다면서요 | Nhưng nghe bảo cả nhà anh mất năng lực rồi mà. |
현대인의 질병에 걸려서 | Vì mắc bệnh thời hiện đại. |
사라졌던 능력이 다시 돌아왔어요 | Năng lực quay trở lại rồi. |
[귀주] 패턴이 좀 달라지긴 했지만 | Dù có khác xưa đôi chút. |
[한숨] | |
과거로 돌아가는 이유가 바뀌었어요 | Lý do tôi quay về quá khứ đã thay đổi. |
도다해 | Do Da Hae. |
예? | Gì cơ? |
- [잔잔한 음악] - 나요? | Tôi sao? |
[귀주] 쇼핑몰에서 손을 잡아 준 것도 | Người nắm tay cô ở trung tâm thương mại, người cầm hoa đến đài phun nước, |
분수대에 꽃을 들고 갔던 것도 | người cầm hoa đến đài phun nước, |
미래의 나였어요 | đều là tôi ở tương lai. |
아니, 뭐지? | Gì vậy? |
[귀주] 내가 한 일을 기억 못 한 게 아니었어요 | Không phải tôi quên những gì mình đã làm. |
도다해한테 일어난 일이 나한텐 아직 일어나지 않았던 거죠 | Là do những gì xảy ra với cô vẫn chưa xảy ra với tôi thôi. |
아, 잠깐만 | Chờ chút. |
뭐, 뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
[귀주] 잘 한번 생각해 봐요 | Cô nghĩ kỹ lại xem. |
손잡고 꽃 주고 내가 갑자기 사라지지 않았어요? | Chẳng phải tôi đã bỗng dưng biến mất sau khi nắm tay và tặng hoa sao? |
근데 언제 왔… | Mà anh đến lúc… |
[다해] 잠깐만, 그러면 | Vậy ra đó là lý do |
어젯밤에 거울에 비치지 않았던 것도? | tối qua bóng anh không phản chiếu trong gương sao? |
거울에만 안 비치는 게 아니에요 | Không chỉ trong gương đâu. |
[귀주] 도다해 말고는 아무도 날 못 봐요 | Ngoài cô ra, không ai thấy được tôi cả. |
도다해만 나를 보고 도다해한테만 내가 닿아요 | Chỉ có cô thấy tôi, và tôi chỉ chạm được vào cô. |
과거는 무채색인데 도다해한테만 색깔이 있어요 | Quá khứ vô sắc, nhưng chỉ mình Do Da Hae là có màu. |
[다해] 아니, 왜, 아니… | nhưng chỉ mình Do Da Hae là có màu. Nhưng sao… |
왜, 왜 나예요? 예? | Sao lại là tôi? |
왜, 왜, 왜요? 왜… | Tại sao vậy? |
왜, 왜 나만? 예? | Sao chỉ có mình tôi? |
[귀주] 그건 나도 잘 모르겠어요 | Tôi cũng không biết nữa. |
근데 분명한 건 | Nhưng chắc chắn một điều, |
도다해 과거가 내 미래라는 거 | quá khứ của Do Da Hae là tương lai của tôi. |
도다해와의 시간이 | Khoảng thời gian ở cạnh cô… |
나를 끌어당긴다는 거 | kéo tôi quay trở về. |
[귀주 모] 우리 집 비밀을 털어놨다고? | Con đã tiết lộ bí mật nhà mình sao? |
어쩌자고 성급하게 굴었어? | Sao mà con vội vàng thế? |
겁먹고 달아나기라도 하면? | Nhỡ cô ấy sợ rồi bỏ trốn thì sao? |
더 숨기기도 애매했어요 | Có giấu thêm cũng chẳng được gì. |
예지몽을 발설하셔서 | Mẹ đã kể về giấc mơ của mẹ mà. |
어떻게 입을 다무니? 그런 꿈을 꿨는데 | Mơ thấy cảnh đó thì không nói sao được? |
[헛웃음] 그러게요 | Cũng phải. |
어떻게 그런 꿈을 꿨지? | Sao mẹ lại mơ như thế nhỉ? |
- [한숨] - [어두운 음악] | |
[귀주의 불안한 숨소리] | |
[귀주] 돌아가야 돼 | Mình phải quay về. |
귀주야 | Gwi Ju à. |
[귀주의 떨리는 숨소리] | |
[귀주] 과거로 갈 수가 없어요 | Con không về quá khứ được. |
세연이한테 가야 되는데 | Con phải quay về với Se Yeon. |
[울먹이며] 되돌려 놔야 되는데 | Con phải thay đổi mọi thứ. |
잊었어? | Con quên rồi sao? |
[귀주 모] 행복한 시간으로밖에 돌아갈 수 없다는 거 | Con chỉ có thể quay về thời điểm hạnh phúc thôi. Mà có quay về thì cũng không thay đổi được gì. |
돌아가도 바꿀 수 있는 게 없고 | Mà có quay về thì cũng không thay đổi được gì. |
- [귀주의 다급한 숨소리] - 이제 그만해라 | Giờ thì thôi đi. |
[귀주] 세연이 가방에서 이게 나왔어요 | Con tìm ra nó trong giỏ Se Yeon. |
배 속에 아기가 있었는데 | Cô ấy đang mang thai, |
왜 나한테 말을 안 했을까요? | nhưng sao không nói với con? |
[귀주의 떨리는 숨소리] | |
다른 사람 애니까 | Vì nó là con của người khác. |
[차분한 음악] | |
- 네? - [귀주 모] 남자가 있었더라 | - Gì cơ? - Nó có người đàn ông khác. |
같이 살 집까지 구해 놨던데 | Nó còn chuẩn bị cả nhà để sống cùng người đó. |
너한텐 아무 말도 없었니? | Nó không nói gì với con sao? |
그… | Việc đó… |
그걸 어떻게 알아요? | Làm sao mẹ biết? |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[귀주 모] 세연이는 꿈에 한 번도 보인 적이 없어 | Mẹ chưa bao giờ mơ thấy Se Yeon. |
아무것도 안 보이니 늘 불안했고 | Vì chẳng thấy được gì nên lúc nào mẹ cũng bất an. |
[귀주] 그래서 끝까지 가족으로 인정도 안 하셨죠 | Vậy nên mẹ mới không chấp nhận cô ấy đến cùng. |
꿈에 안 보이는 게 세연이 잘못이에요? | Mẹ không mơ thấy là lỗi do cô ấy à? |
어머니가 주식 꿈만 꾸고 복권 꿈만 꾸는 게 | Mẹ toàn mơ đến xổ số với cổ phiếu thì sao lại là lỗi của cô ấy? |
세연이 탓이냐고요! | Mẹ toàn mơ đến xổ số với cổ phiếu thì sao lại là lỗi của cô ấy? |
세연이가 죽던 날은 무슨 꿈 꿨어요? | Mẹ đã mơ thấy gì vào ngày cô ấy chết? |
마지막으로 한 번만 봐 주지 | Nếu mẹ mơ thấy cô ấy một lần cuối đó, |
그럼 막을 수 있었잖아요! | thì ta đã có thể ngăn nó xảy ra! |
[귀주 모] 나도 주는 대로 받을 뿐이야 | Mẹ chỉ thấy những gì được thấy. |
꿈이 보여 줬어도 막지 못했을 거고 | Mà có mơ thấy cũng sẽ không ngăn được. |
니가 과거를 바꿀 수 없는 것처럼 | Cũng như con không thể thay đổi quá khứ, |
나도 미래를 바꿀 수는 없어 | mẹ không thể thay đổi tương lai. |
[귀주의 허탈한 숨소리] | |
오래전에 악몽을 꿨다 | Thật lâu trước đây, mẹ từng mơ thấy ác mộng. |
누군가 죽는 꿈이었어 | Mẹ mơ thấy cái chết của một người. |
막아 보려고 발버둥 쳤지만 | Mẹ đã làm đủ mọi cách để ngăn nó lại, |
일어날 일은 일어나게 돼 있더라 | nhưng chuyện gì phải đến cũng đã đến. |
나쁜 일이 벌어질 걸 뻔히 알면서도 | Mẹ bất lực và sợ hãi biết bao |
아무것도 하지 못하는 무력감, 두려움 | khi biết rõ sẽ có chuyện chẳng lành xảy ra nhưng không thể làm được gì! |
나도 겪어 봐서 알아 | Mẹ cũng trải qua rồi nên biết. |
- [무거운 음악] - [훌쩍인다] | |
왜 여태 말 안 했어요? | Sao mẹ không nói với con? |
[귀주 모] 떠올리는 것만으로도 가슴이 갈기갈기 찢겼으니까! | Vì chỉ cần nghĩ đến thôi là tim mẹ như tan thành trăm mảnh! |
내 아버지가 돌아가시는 꿈이었거든 | Đó là giấc mơ về cái chết của bố mẹ. |
[헛웃음] | |
[귀주의 한숨] | |
복씨 집안에 | Vậy ra nhà họ Bok |
대물림되는 저주였네요 | bị nguyền rủa đời này sang đời khác. |
[귀주 모] 마음먹기에 따라 축복일 수도 있지 | Nó cũng có thể là phước lành, tùy theo cách con nhìn nhận. |
아무짝에도 쓸모없는 능력이 어떻게 축복이 돼요? | Sao một năng lực vô dụng lại là phước lành được? |
미래를 보면 뭐 하고 과거로 가면 뭐 하냐고요! | Nhìn thấy tương lai hay quay về quá khứ thì được gì? |
아무것도 못 바꾸고 아무도 못 구하는데! | Có thay đổi được gì, có cứu được ai đâu? |
[귀주 모] 시간을 거슬러 엿보는 것만으로도 감사해 | Con nên biết ơn là mình còn được nhìn về quá khứ. |
그 이상은 욕심이고 오만이야 | Đừng tham lam ngạo mạn mà đòi hỏi thêm. |
난 차라리 꿈이 주식, 복권이나 보여 주는 게 | Mẹ còn thấy biết ơn vì chỉ nhìn thấy xổ số và cổ phiếu kia kìa. |
감사하다고 생각한다 | vì chỉ nhìn thấy xổ số và cổ phiếu kia kìa. Tổ tiên ta cũng đầy người thịt nát xương tan và bị thiêu chết |
어쭙잖은 영웅 흉내나 내다가 | Tổ tiên ta cũng đầy người thịt nát xương tan và bị thiêu chết |
갈기갈기 찢겨 죽고 불에 타 죽은 조상님들 숱해! | Tổ tiên ta cũng đầy người thịt nát xương tan và bị thiêu chết cũng vì chơi trò anh hùng vô bổ đó! |
너도 이제 니 행복만 돌아봐 | Từ giờ, hãy chỉ quay về với hạnh phúc của con. |
남의 불행까지 굳이 돌아보지 말고 | Đừng quay về với bất hạnh của người khác. |
누굴 구하겠다는 주제넘은 생각도 말고! | Cũng đừng tưởng mình giỏi giang mà tìm cách cứu người khác! |
[귀주] 차라리 다 사라져 버렸으면 좋겠어 | Chẳng thà chúng biến mất hết đi. |
[속상한 소리] | |
[귀주의 거친 숨소리] | |
[귀주가 흐느낀다] | |
7년 만이다, 다시 꿈을 꾸게 된 게 | Đã bảy năm rồi mẹ mới lại nằm mơ. |
[귀주 모] 뭐랬니 | Mẹ đã nói gì nào? |
우리 가족이 잃어버린 걸 되찾아 줄 사람이랬지? | Cô ấy là người sẽ giúp nhà mình tìm lại thứ đã mất. |
어머니가 꾸고 싶은 꿈은 아니네요 | Vậy là nó không phải giấc mơ mẹ mong mỏi. |
[귀주] 주식 꿈, 복권 꿈을 꾸셔야 되는데 | Đáng ra mẹ phải mơ thấy xổ số với cổ phiếu. |
조만간 보여 주겠지 | Rồi mẹ sẽ sớm được thấy thôi. |
[귀주] 기회를 준 게 아닐까요? | Có thể đây là cơ hội của mẹ. |
내 주머니만 채우지 말고 남을 위해서 능력을 써 볼 기회 | Để dùng năng lực giúp đỡ người khác, thay vì làm giàu cho bản thân. |
넌 아직도 철없이 영웅 노릇을 꿈꾸니? | Con vẫn còn ấu trĩ mơ làm người hùng à? |
[귀주 모] 도다해가 다칠 걸 꿈에서 봤지만 | Dù mẹ nằm mơ thấy cô Do Da Hae bị thương, |
결국 막지도 못했잖아 | nhưng con cũng có cản được đâu. |
모르죠, 구할 수 있을지도 | Biết đâu đấy. Lỡ con cứu được thì sao? |
[문소리] | |
[동희, 다해의 웃음] | |
[동희의 옅은 웃음] | |
[다해의 어색한 웃음] | |
[동희의 한숨] | |
[동희] 어때요? 우리 집 살아 보니까 | Sống ở nhà tôi cô thấy thế nào? |
네, 배려해 주신 덕분에… | Tốt ạ. Mọi người tốt với em cả. |
[동희] 너무 뻔한 대답 말고 좀 솔직하게 | Không cần trả lời khách sáo thế. Cứ chia sẻ thành thật đi. |
우리 집 사람들 쉽지 않죠? | Người nhà tôi khó đối phó nhỉ? |
알면 알수록 잘 모르겠고 | Càng hiểu rõ lại càng thấy rối bời. |
[비밀스러운 음악] | |
[다해, 동희의 옅은 웃음] | |
근데 난 | Nhưng mà tôi |
도다해 씨 좀 알 거 같은데 | lại hiểu cô Do Da Hae rồi đấy. |
벌써요? | Nhanh vậy ạ? |
[동희의 옅은 웃음] | |
제가 어떤 사람인지는 | Em sẽ từ từ cho chị thấy |
차근차근 보여 드릴게요 | em là người thế nào. |
차근차근 낱낱이 보여 주세요 | Cứ từ từ mà thể hiện rõ vào nhé. |
네, 서로 알아 가는 과정이니까 | Vâng. Cần thời gian mới hiểu được nhau mà. |
난 잘 지켜볼 테니까 | Tôi sẽ dõi theo cô sát sao. |
[둘의 옅은 웃음] | |
[다해] 다녀오세요 | Chị đi nhé. |
[동희의 호응] | Chị đi nhé. Vâng. |
어, 계단 조심하세요 | Cẩn thận cầu thang. |
[동희] 알겠어요 | Tôi biết rồi. |
[멀어지는 발소리] | |
[동희의 한숨] | |
[달칵] | |
[흥미진진한 음악] | |
[한숨] | |
[다해] '복만흠, 예지몽' | Bok Man Huem. Điềm báo mộng. |
'불면증이라 꿈을 못 꿈' | Bị mất ngủ nên không thể nằm mơ. |
'엄순구', 능력은 없지 | Um Sun Gu. Không có sức mạnh. |
'데릴사위' | Ở rể. |
'복동희, 비행' | Bok Dong Hee. Biết bay. |
'비만이라 날지 못한다' | Bị béo phì nên không thể bay. |
'복귀주' | Bok Gwi Ju. |
'행복한 과거로 시간 여행' | Du hành về thời điểm hạnh phúc trong quá khứ. |
[한숨] '우울증이라' | Bị trầm cảm |
'행복하지 않음' | nên không còn hạnh phúc. |
음 | |
근데 | Nhưng mà… |
약간 행복해지려고 하나? | anh ta đang dần hạnh phúc trở lại? |
[한숨] | |
[귀주] 도다해와의 시간이 | Khoảng thời gian ở cạnh cô… |
나를 끌어당긴다는 거 | kéo tôi quay trở về. |
'복이나' | Bok I Na. |
[다해] 이나 능력은… | Siêu năng lực là… |
음, 모르겠어 | Là gì không biết nữa. |
복만흠은 미래를 보고 | Bok Man Huem có thể thấy tương lai, |
복동희는 하늘을 날고 | Bok Dong Hee thì biết bay, |
복귀주는 과거로 가고 | còn Bok Gwi Ju thì quay về quá khứ. |
복이나만 아무것도 못 한다? | Chỉ có Bok I Na không làm được gì à? |
[학생1] 안 한다고? | Cậu không tham gia sao? |
못 한다고 | Tớ không thể. |
[학생1] 왜? | Tại sao? |
사람들이 보니까 | Vì mọi người sẽ nhìn. |
별걱정? 아무도 너 안 봐 | Lo gì chứ? Không ai nhìn cậu đâu. |
- 다 나만 보지 - [학생들이 키득거린다] | Tất cả sẽ chỉ nhìn tớ thôi. |
[학생1의 웃음] | |
[학생1] 농담이야, 농담 | Tớ đùa đấy. |
부담 갖지 말라고 농담한 거야 | Tớ đùa để cậu bớt căng thẳng thôi. |
아니, 나… | - Nhưng mà… - Hôm nay là ngày đầu |
[학생1] 오늘은 첫날이니까 앉아서 분위기만 봐, 응? | - Nhưng mà… - Hôm nay là ngày đầu nên cứ ngồi xem thế nào đi. |
[학생2] 응? 쟨 뭔데 혜림이한테 간택당했어? | Sao cậu ta được Hye Rim chọn vậy? |
[학생3] 혜림이는 애가 편견이 없어 | Hye Rim không có thành kiến với ai cả. |
우리 스태프 필요하잖아 | Tụi mình cũng cần người. Cậu ấy có thể dọn dẹp phòng và đi mua đồ uống. |
[학생4] 동아리실 청소도 하고 음료수도 사 오고 | Cậu ấy có thể dọn dẹp phòng và đi mua đồ uống. |
[학생2] 하긴, 선생님들도 조용한 애 좋아하니까 | Cũng phải. Các thầy cô cũng thích mấy đứa lầm lì, |
저런 애 하나쯤은 있어도 나쁘진 않을 듯 | có một đứa như vậy ở đây cũng không tệ. |
[혜림] 자, 얘들아 우리 이제 한번 해 볼까? | Nào, tụi mình bắt đầu nhé. |
음 | Được rồi. |
골반부터 | Bắt đầu từ hông. |
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
원, 치고, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, đánh tay, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Năm, sáu, bảy, tám. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
원, 투, 쓰리, 포 파이브, 식스, 세븐, 에잇 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Một, đánh tay, ba, bốn, năm, sáu… |
원, 치고, 쓰리, 포, 파이브… | Một, đánh tay, ba, bốn, năm, sáu… |
[점점 커지는 음악 소리] | |
[혜림의 박자 맞추는 소리] | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
[연신 흐르는 리드미컬한 음악] | |
[준우] 안 들려? | Không nghe tớ nói à? |
내 말 계속 씹었어, 너 | Cậu cứ bơ tớ hoài nhé. |
미안 | Xin lỗi cậu. |
[준우] 뭐 들어? | Đang nghe gì đó? |
[계속 흐르는 리드미컬한 음악] | |
좋은데? | Hay đấy. |
제목 뭐야? | Bài này tên gì vậy? |
- 제목 뭐냐니까 - [부드러운 음악] | Tớ hỏi bài này tên gì mà. |
오, 음악 좀 아는데 | Cậu cũng có gu đấy. |
이런 건 다 어디서 찾았어? | Cậu tìm mấy bài này ở đâu vậy? |
[이나] 어? | |
[혜림] 원, 투, 쓰리, 포… | Một, hai, ba, bốn… |
[준우] 야, 우리 음악 바꾸자 | Này, tụi mình đổi nhạc đi. |
- 복이나가 괜찮은 음악 찾았어 - [학생5] 오, 복이나 | - Bok I Na tìm được bài này được lắm. - Được đấy. |
[학생6] 안 그래도 음악 구렸는데 | Tớ cũng thấy bài này chuối quá. |
- 들어 보자 - [학생7] 들어 보자 | - Nghe thử đi. - Vậy đi. Nghe thử đi. |
[학생들이 재잘거린다] | Nghe thử đi. |
[학생1] 힘들어 | - Mệt quá. - Hye Rim, đi ăn bánh gạo xào cay không? |
[학생2] 혜림아 우리 떡볶이 먹으러 갈래? | - Mệt quá. - Hye Rim, đi ăn bánh gạo xào cay không? |
[혜림] 그래 | Được thôi. |
너네 다 갈 수 있지? | Các cậu cũng đi chứ? Tất nhiên rồi. Cậu đi thì bọn tớ cũng đi. |
[학생3] 당연하지 니가 가면 우리도 가지 | Tất nhiên rồi. Cậu đi thì bọn tớ cũng đi. |
- [학생들의 웃음] - [학생1] 가자, 가자! | Tất nhiên rồi. Cậu đi thì bọn tớ cũng đi. Đi thôi! |
[학생4] 배고파 | - Đói bụng quá. - Bánh gạo xào cay! |
[학생5] 떡볶이, 떡볶이! | - Đói bụng quá. - Bánh gạo xào cay! - Bánh gạo xào cay! - Ai chậm nhất khao nhé! |
[학생6] 꼴찌가 쏘기 | - Bánh gạo xào cay! - Ai chậm nhất khao nhé! |
[이나] 난 학원… | Tớ phải đi học thêm. |
난 이쪽 | Tớ đi hướng này. |
[실내에 흐르는 잔잔한 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[혜림] 나도 컵라면 사 줘라 | Mua mì ly cho tớ nữa. |
떡볶이는? | Còn bánh gạo xào cay? |
친구가 말도 없이 가 버려서 걔 찾느라 | Tại bạn tớ lẳng lặng bỏ đi mất nên tớ phải đi tìm. |
- [이나] 친구? - [혜림의 옅은 웃음] | Bạn sao? |
너 뭐 먹을 거야? | Cậu tính ăn gì? |
[혜림] 오 | |
생긴 건 순한 맛인데 반전 매력 있다, 너 | Nhìn cậu hiền lành thế mà khẩu vị cũng dữ dằn thật. |
[후 부는 소리] | |
[웃음] | |
귀여워 | Dễ thương ghê. |
[이나] 내가 귀여워? | Cậu ấy bảo mình dễ thương sao? |
[혜림] 이래서 준우가 너한테 꽂혔나? | Vậy nên Jun Woo mới khoái cậu à? |
- 뭔 소리야 - [혜림] 관심 있는 거 같던데 | - Cậu nói gì vậy? - Cậu ấy có vẻ quan tâm cậu mà. |
넌 준우 어때? | Cậu thấy Jun Woo thế nào? |
[툭 내려놓는 소리] | |
- [신비로운 효과음] - [의미심장한 음악] | |
[혜림] 준우는 내가 먼저 좋아했어 | Tớ thích Jun Woo trước. |
제발 좋아하지 마 | Làm ơn đừng có thích cậu ấy. |
나하고 친구 하고 싶으면 | Nếu cậu muốn làm bạn với tớ. |
[출입문 종소리] | |
넌 준우 어떻게 생각해? | Cậu nghĩ sao về Jun Woo? |
걔… | Cậu ấy… |
재수 없어 | khó ưa lắm. |
[혜림] 준우야 | Jun Woo à. |
야, 어떡해? 다 들었나 봐 | Làm sao đây? Hình như cậu ấy nghe cả rồi. |
[이나] 역시 사람 마음 같은 거 | Quả nhiên vẫn không nên biết |
모르는 게 나았어 | người khác nghĩ gì. |
[옅은 웃음] | |
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - [동희의 가쁜 숨소리] | |
[그레이스의 헛기침] | |
[그레이스] 우리 복덩어리 언니야 | Chị Bok Trăm Ký. |
- 이거라도 좀 마시면서 해요 - [동희의 인내하는 소리] | Uống cái này đi rồi tập. |
자 | Đây. |
[동희의 힘주는 소리] | |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
혹시 조 원장 오빠랑 진지한 사이예요? | Chị với anh Giám đốc Jo là yêu đương nghiêm túc à? |
[후 내뱉는 숨소리] | |
그런 거면 다시 생각해 봐요 | Nếu vậy thì chị nghĩ lại đi. Tôi nghĩ cho chị nên mới nói đó. |
나 언니 생각해서 해 주는 말인데 | Tôi nghĩ cho chị nên mới nói đó. |
난 그냥 좋은 분 같아서 | Tôi tưởng anh ta là người tốt, |
오빠, 동생 사이로 인생 상담을 좀 할까 했거든요? | nên muốn hỏi xin vài lời khuyên như anh em với nhau, |
근데 다짜고짜 룸으로 끌고 올라가는 거예요 | vậy mà anh ta đùng đùng kéo tôi lên phòng khách sạn. |
나 너 봤어 | Tôi thấy rồi. |
봤어요? | Chị thấy rồi sao? |
그냥 가길래 못 본 줄 알고 | Tôi thấy chị đi luôn nên tưởng chị không thấy. |
아니, 근데 그걸 그냥 놔둬요? | Chị cứ để mặc vậy sao? |
[그레이스] 머리털을 다 잡아 뜯어 놨었어야지 | Phải lao ra giật tóc móc mắt chứ. |
아이, 나 말고 나 말고 조 원장이요 | Không phải tôi! Anh ta cơ! |
- [익살스러운 음악] - 아, 나도 피해자라고요 | Tôi cũng là nạn nhân mà! |
[그레이스의 아파하는 소리] | |
[동희] 내가 제일 싫어하는 말이 뭔 줄 알아? | Biết tôi ghét nhất câu gì không? |
돼지? | "Đồ con lợn"? |
[또박또박 끊어서] 여적여 | "Kẻ thù của phụ nữ |
- [흥미로운 음악] - [동희] 여자의 적은 여자라는 말 | chính là phụ nữ." |
우리 사이가 흔들린 건 내 탓이야 | Chúng tôi rạn nứt là lỗi do tôi. |
내가 나를 제대로 돌보지 않아서 | Vì tôi đã không chăm sóc bản thân chu đáo. |
와 | |
몸만 엑스 라지가 아니라 | Chị không chỉ có tấm thân size XL |
마음도 엑스 라지 대인배네 | mà còn có tấm lòng size XL nhỉ. |
근데 그렇게 자책하는 거 정신 건강에 안 좋아요 | Nhưng tự trách thế không tốt cho tinh thần đâu. |
[동희] 모든 일의 원인을 내 안에서 찾는 거 | Tìm kiếm nguyên nhân từ bản thân mình |
그게 자존감을 줘 | chính là lòng tự trọng. |
내 인생 칼자루를 내가 쥐는 거라고 | Số phận của tôi là do tôi nắm giữ. |
알아들어? | Nghe hiểu không? |
[터치 패드 조작음] | |
[그레이스] 말은 그럴싸하네 | Nghe cũng hợp lý phết. |
[한숨] | |
으 | |
[동희의 한숨] | |
[동희] 본연의 나를 찾자 | Phải tìm lại con người thật của mình. |
나만 원래대로 돌아가면 | Chỉ cần làm được điều đó, |
모든 게 제자리로 돌아올 거야 | mọi thứ sẽ quay về vị trí cũ. |
[흥미로운 음악] | |
[신난 웃음] | |
[그레이스] 근데 그렇게 자책하는 거 | Nhưng tự trách thế không tốt cho tinh thần đâu. |
정신 건강에 안 좋아요 | Nhưng tự trách thế không tốt cho tinh thần đâu. |
[한숨] | |
배고픈데 어떡해 | Đói bụng thì biết sao? |
[한숨] | |
[비밀스러운 음악] | |
엄마? | Mẹ hả? |
[귀주 모의 걱정스러운 숨소리] | |
[동희] 엄마, 뭐 해? | Mẹ làm gì vậy? |
[귀주 모] 쉿 | |
비밀을 다 들켜 버렸어 | Bí mật bị lộ cả rồi. |
아 | |
쥐도 새도 모르게 죽여 버리게? | Vậy nên mẹ tính lẳng lặng thủ tiêu cô ấy hả? |
아니, 겁을 먹었는지 방에서 나오질 않아 | Đâu có. Chắc cô ấy sợ quá nên chẳng bước khỏi phòng nửa bước. |
- [휴대전화 게임 소리] - [동희] 응? | Gì cơ? |
아직도 도망 안 갔나? | Vẫn chưa chịu trốn đi à? |
[귀주 모] 응? | Hả? |
[작게] 도망갔나? | Hay là trốn rồi? |
[똑똑 노크 소리] | |
안에 있어요? | Cô có trong đó không? |
도다해 씨 | Cô Do Da Hae. |
[헛기침] 도다해 씨? | Cô Do Da Hae? |
[귀주 모의 놀란 숨소리] | |
[귀주 모] 아, 아… | |
그, 괜찮은가 싶어서 | Tôi chỉ muốn biết cô có ổn không. |
들어가서 얘기 좀… | Tôi vào nói chuyện chút… |
병원에서 오늘 하루 안정을 취하라고 해서요 | Bác sĩ bảo cháu hôm nay nên tịnh dưỡng. |
죄송합니다 | Xin lỗi bác. |
[문 닫히는 소리] | |
[동희] 뭐야, 있네 | Còn kìa. |
[의미심장한 음악] | |
역시 능력을 드러내면 둘 중 하나지 | Quả nhiên năng lực mà bị lộ thì chỉ có thể là một trong hai. |
도망가거나 이용하거나 | Một là chạy mất dép, hai là lợi dụng nó. |
[귀주] 내가 한 일을 기억 못 한 게 아니었어요 | Không phải tôi quên những gì mình đã làm. |
도다해한테 일어난 일이 나한텐 아직 일어나지 않았던 거죠 | Là do những gì xảy ra với cô vẫn chưa xảy ra với tôi thôi. |
도다해 과거가 내 미래라는 거 | Quá khứ của Do Da Hae là tương lai của tôi. |
[한숨] | |
[키보드 조작음] | ĐƠN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN |
[귀주의 놀란 소리] | |
[다해의 놀란 숨소리] | |
[쿵] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[귀주] 아무것도 할 수 없었던 나에게 | Mình từng chẳng thể làm gì, |
- [흥미로운 음악] - 할 일이 생겼다 | nhưng giờ đã có việc để làm. |
과거에서 구할 수 있는 유일한 사람 | Người duy nhất mình có thể cứu trong quá khứ. |
도다해 | Do Da Hae. |
찜질방 | Nhà tắm hơi. |
[신비로운 효과음] | |
[형태] 나가 | Đi ra. |
- [과거 귀주] 예? - [형태] 못 들어와 | - Gì cơ? - Không được vào. |
뭐야, 당신? | Anh bị sao vậy? |
[가쁜 숨소리] | |
[사람들의 대화 소리] | |
- [놀란 숨소리] - [여자] 언니, 나 등에 로션 좀 | Chị thoa kem dưỡng sau lưng giúp em nhé? |
[흥미진진한 음악] | Chị thoa kem dưỡng sau lưng giúp em nhé? |
[귀주] 아씨 [다급한 소리] | PHÒNG THAY ĐỒ NỮ |
[놀란 숨소리] | |
[귀주] 방금 내가 뭘 본 거지? | Mình vừa thấy gì vậy? |
[당황한 숨소리] | |
[귀주] 어떡해 | Làm sao đây? |
아, 덥다 | Nóng mặt quá. |
[초조한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
아, 더워 | Nóng quá. |
아유, 차가워 | Lạnh quá! |
[거친 숨소리] | |
[귀주] 정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
정신 똑바로 차리고 다시 돌아가자 | Tỉnh táo lại và quay về đi. |
도다해를 구하러 가야 돼, 도다해 | Mình phải về cứu Do Da Hae. Do Da Hae. |
[신비로운 효과음] | Do Da Hae. |
[동희] 엄마 아들의 여자가 | Nếu biết bạn gái của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình, |
우리 집 금고 방에 숨어들 줄 알았으면 | Nếu biết bạn gái của con trai mẹ lén vào mật thất nhà mình, con đã cẩn thận hơn rồi. |
좀 조심할걸 | con đã cẩn thận hơn rồi. |
[귀주] 누나 말이 사실이었어? | Vậy là chị ấy nói thật à? |
[달려오는 발소리] | |
[다해의 거친 숨소리] | |
[다해] 귀신이야 | Là ma. |
복씨 집안에 귀신… | Ngôi nhà này bị ma ám rồi. |
귀신이 들린 거야 [다급한 숨소리] | Ngôi nhà này bị ma ám rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[다해의 놀란 소리] | |
[귀주] 과거에서 구할 수 있는 유일한 사람 | Người duy nhất mình có thể cứu trong quá khứ. |
괜찮아요? | Cô có sao không? |
[당황한 소리] | |
[귀주] 도대체 왜 도다해지? | Nhưng tại sao lại là Do Da Hae nhỉ? |
[귀주] 왜 그래요? | Cô sao thế? |
[분위기가 고조되는 음악] | Cô sao thế? |
[다해의 조심스러운 소리] | Để tôi… |
잠, 잠시만… | Đợi tôi chút. |
[다해의 비명] | |
[다해의 다급한 소리] | |
어, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[신비로운 효과음] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[다해] 저, 귀주 씨 | Anh Gwi Ju này. |
어머, 무슨 일이에요? | Ôi trời. Đã có chuyện gì vậy? |
다 젖었잖아요 | Anh ướt sũng rồi kìa. |
왜 그래요? | Anh sao vậy? |
내가 닦을게요 | Để tôi tự lau. |
[귀주] 왜 그래요? | Cô sao thế? |
[다해] 그때 봤던 복귀주가 지금의 복귀주? | Bok Gwi Ju mình thấy lúc đó là Bok Gwi Ju bây giờ sao? |
과거에 다녀오는 길이죠? | Anh vừa quay về quá khứ phải không? |
[다해의 한숨] | |
[다해] 실은 방금 전에도 다녀갔어요 | Thật ra, anh cũng vừa đến gặp tôi. |
미래의 귀주 씨요 | Anh của tương lai đó. |
이거 | Còn cái này nữa. |
이걸 가져왔더라고요 | Anh đã đưa tôi cái này. |
[의미심장한 음악] | |
[바스락거리는 소리] | |
[귀주] '혼인 신고'… | Đơn đăng ký kết hôn? |
[다해] 귀주 씨가 선물이라면서 | Anh bảo đó là quà tặng tôi. |
아니, 이게… | Cái này… |
[귀주] 이게 무슨… | Cái này là gì chứ? |
[다해] 믿기 힘들겠죠 | Đúng là khó tin thật. |
귀주 씨 시간에선 아직 일어나지 않은 일이니까 | Vì chuyện này vẫn chưa xảy ra với anh. |
시간이 지나 보면 알게 되지 않을까요? | Có lẽ thời gian trôi qua rồi anh sẽ biết thôi nhỉ? |
내 과거가 | Vì quá khứ của tôi |
귀주 씨의 미래니까 | là tương lai của anh mà. |
그, 아무리 그래도 | Dù có vậy đi nữa, |
이건 순서가 좀 잘못된 거 같은데 | thế này là sai thứ tự rồi. |
과거에 한 일을 책임지는 건 몰라도 | Tôi có thể chịu trách nhiệm cho quá khứ, |
미래에 한 일을 책임지라니 | chứ không phải cho tương lai. |
[다해] 아직 하나 더 있어요 | Vẫn còn một việc nữa. |
귀주 씨 시간에 아직 일어나지 않은 일 | Một việc chưa xảy ra với anh của hiện tại. |
- [비밀스러운 음악] - [일홍] 새로 입수한 정보가 있어 | Vừa thu được tin mới. |
복귀주가 왜 소방관을 그만뒀게? | Biết tại sao Gwi Ju nghỉ làm lính cứu hỏa không? |
화재 현장에서 가까운 동료가 죽었고 | Một đồng nghiệp thân thiết của cậu ấy đã qua đời trong hỏa hoạn, |
그 충격으로 옷까지 벗었는데 | cậu ấy sốc quá nên mới nghỉ việc. |
그게 언제인 줄 알아? | Đoán xem đó là lúc nào. |
[다해] 고등학교 때 학교에 불이 났어요 | Hồi tôi học cấp ba, trường tôi bị cháy. |
평소에 화재경보기 오작동이 자주 있어서 | Chuông báo cháy ở trường hay bị lỗi kỹ thuật, |
그날도 오작동인 줄 알고 대피가 늦어졌어요 | nên hôm đó ai cũng nghĩ chuông lỗi, và sơ tán chậm trễ. |
[어두운 음악] | Trường cũng lâu đời rồi, |
오래된 학교라 | Trường cũng lâu đời rồi, |
소방 시설도 제대로 없었고 | nên không có hệ thống cứu hỏa tử tế. |
설마 | Lẽ nào là… |
선재여고? | Trường Trung học nữ Seonjae? |
[다해의 한숨] | |
그 카드는 그만 쓰고 싶은데 | Con không muốn dùng đến chiêu đó nữa. |
[일홍] 야, 세상이 너한테 준 게 불행뿐인데 | Này. Cuộc đời này chỉ gieo cho con bất hạnh. |
불행이라도 밑천 삼아 먹고살아야지 | Ít ra cũng phải biết lợi dụng bất hạnh đó chứ. |
[한숨] | |
결정적인 순간이 오면 필살기를 날려 | Đến thời điểm quyết định thì phải tung tuyệt chiêu. |
엄마 | Mẹ à. |
그 사람이 구해 주지 않았다면 | Nếu người đó không đến cứu tôi, |
난 그날 | thì hôm đó… |
[다해] 죽었을 거예요 | tôi đã chết rồi. |
처음부터 귀주 씨한테서 | Ngay từ lần đầu gặp, |
그 사람이 보였는데 | anh đã làm tôi nhớ tới người đó. |
어쩌면 | Có khi nào… |
그 사람 귀주 씨 아닐까요? | người đó là anh Gwi Ju luôn không? |
[점차 고조되는 음악] | |
나한테 일어난 일이 | Nếu chuyện đã xảy ra với tôi |
아직 귀주 씨한테 일어나지 않은 거라면? | vẫn chưa xảy ra với anh. |
- [학생들의 비명] - [강렬하고 긴박한 음악] | |
[귀주] 13년 전 | Ý cô là… |
내가 도다해를 구했다? | tôi đã cứu cô 13 năm trước? |
아니 | À không… |
구할 거다? | Tôi sẽ cứu cô sao? |
[부스럭 구기는 소리] | |
그래도 | Dù có vậy, |
그래도 혼인 신고서가 먼저 오는 건 | đăng ký kết hôn trước thế này |
순서가 잘못됐지 | vẫn là sai thứ tự. |
순서를 바로잡아야겠는데 | Phải sắp xếp trật tự lại đã. |
사랑이 먼저 아닌가? | Cần có tình yêu trước nhỉ? |
당신이 말한 그 미래에 다다르려면 | Nếu muốn đến được tương lai mà cô vừa kể. |
우리가 정말 사랑하게 되는지 | Cùng thử xem chúng ta có thật sự… |
한번 봅시다 | sẽ yêu nhau không đi. |
네? | Gì cơ? |
[감성적인 음악] | |
[다해] 키스까지 했으면서 | Chúng ta còn hôn nhau rồi. |
키스 다음 순서는 몰라요? | Anh không biết hôn xong thì đến gì sao? |
[귀주의 비명] | |
[귀주 모] 근래에는 꿈에 도다해 씨만 보여 주네 | Mấy giấc mơ gần đây tôi toàn thấy cô Do Da Hae thôi. |
- 도다해 씨 손에 뭐가 있는지 - [다해의 놀란 숨소리] | Tôi thấy được trên bàn tay cô có gì đó. |
혼인 신고서 말이에요 | Chuyện giấy đăng ký kết hôn ấy ạ. |
[다해] 가족들한테도 알려야 하지 않을까요? | Chẳng phải cũng nên cho gia đình anh biết sao? |
이런 경사가 | Đúng là hỷ sự mà! |
[귀주] 도다해 구한 사람 내가 확실해요? | Cô có chắc chắn người cứu Do Da Hae là tôi không? |
자꾸 피하지 마요 | Đừng tránh né mãi. |
[귀주 부] 너도 도다해 믿고 싶지? | Con cũng muốn tin Do Da Hae, đúng không? |
도다해 구하고 싶잖아 | Con muốn cứu Do Da Hae mà. |
[다해] 복귀주가 과거로 돌아간다는 게 | Anh tưởng tôi có thể dễ dàng tin được |
돌아가서 날 구한다는 게 | chuyện Bok Gwi Ju có thể trở về quá khứ, đã vậy còn trở về để cứu tôi à? |
- 나라고 뭐, 믿어지는 줄 알아요? - [거친 숨소리] | chuyện Bok Gwi Ju có thể trở về quá khứ, đã vậy còn trở về để cứu tôi à? |
No comments:
Post a Comment