히어로는 아닙니다만 5
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
Netflix
Export to CSV
Export Dual Sub to SRT
Export Main to SRT
Export Second to SRT
Main subtitle | Second subtitle |
[주제곡] | |
[부스럭 구기는 소리] | |
[귀주] 그래도 | Dù có vậy, |
그래도 혼인 신고서가 먼저 오는 건 | đăng ký kết hôn trước thế này |
순서가 잘못됐지 | vẫn là sai thứ tự. |
순서를 바로잡아야겠는데 | Phải sắp xếp trật tự lại đã. |
[다해] 무슨 순서요? | Trật tự gì cơ? |
[귀주] 사랑이 먼저 아닌가? | Cần có tình yêu trước nhỉ? |
당신이 말한 그 미래에 다다르려면 | Nếu muốn đến được tương lai mà cô vừa kể. |
[부드러운 음악] | |
우리가 정말 사랑하게 되는지 | Cùng thử xem chúng ta có thật sự… |
한번 봅시다 | sẽ yêu nhau không đi. |
네? | Gì cơ? |
[문 닫히는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[다해] 믿었어 | Anh ta tin rồi. |
손을 잡았지만 | Đã nắm tay nhưng lại bảo không có. |
잡지 않았다고 한다 | Đã nắm tay nhưng lại bảo không có. |
꽃을 줬지만 준 적 없다고 한다 | Đã tặng hoa nhưng lại bảo không hề tặng. |
그건 미래의 복귀주였으니까 | Vì đó là Bok Gwi Ju của tương lai. |
그렇다면 | Nếu vậy thì… |
[프린터 작동음] | |
[다해] 미래에서 복귀주가 | Nếu mình nói rằng Bok Gwi Ju tương lai đã đóng dấu thì sao? |
도장을 찍었다고 하면? | Nếu mình nói rằng Bok Gwi Ju tương lai đã đóng dấu thì sao? |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[귀주] 미래의 내가? | Mình ở tương lai sao? |
과거의 화재에서 도다해를 구한다? | Mình đã cứu Do Da Hae tại đám cháy trong quá khứ? |
[다해] 하지만 언제 들킬지 몰라 | Nhưng chẳng biết khi nào sẽ bị phát hiện. |
보통 사람들이 아니니까 | Họ không phải người thường mà. |
[음산한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[의아한 소리] | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
[한숨] | |
[어두운 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[놀란 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[다해] 뭐야? | Cái gì vậy? |
[겁먹은 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
[다해] 상대는 초능력자들이야 | Đối phương có siêu năng lực đó. |
- [흥미로운 음악] - 무슨 일을 꾸미든 | Dù mình có toan tính gì họ cũng sẽ nhận ra trước một bước. |
- 한발 앞서 알아챌 거고 - [힘겨운 소리] | Dù mình có toan tính gì họ cũng sẽ nhận ra trước một bước. |
[한숨] | |
과거에 저지른 짓까지 다 들여다볼지도 몰라 | Có khi họ còn có thể đào bới những trò mình đã làm trong quá khứ nữa. |
- [똑똑 노크 소리] - [놀라며] 아, 네 | |
네! | Vâng. |
[똑똑똑] | |
[다해] 잠시만요 | Chờ một chút. |
네 | Vâng. |
[옅은 심호흡] | |
[귀주 모] 어, 미안해요 | Xin lỗi cô. |
너무 미안한데 | Thành thật xin lỗi cô, |
도저히 잠을 잘 수가 없어서 | nhưng tôi không tài nào ngủ được. |
[다해] 아… | |
- 차라도 드릴까요? - [옅은 웃음] | Để cháu pha trà cho bác nhé? |
[귀주 모] 다친 데는 좀 어때요? | Vết thương của cô sao rồi? |
[다해] 괜찮습니다 | Không sao rồi ạ. |
[귀주 모] 많이 놀랐을 텐데 | Chắc là cô hoảng lắm. |
우리 복씨 집안 내력 들었다면서요 | Nghe nói cô đã được kể về gia đình họ Bok nhà tôi. |
네 | Vâng. |
[다해] 좀 혼란스럽긴 해요 | Cháu… có hơi hoang mang thật ạ. |
진짜로 그런 능력이 존재한다니 | Không ngờ là những siêu năng lực đó có thật. |
게다가 | Chưa kể… |
유전도 된다면서요 | nó còn di truyền nữa. |
겁먹을 거 없어요 | Không cần phải sợ. |
재능을 조금씩 물려받을 뿐이니까 | Chỉ là chút tài năng được truyền qua các thế hệ thôi ấy mà. |
[귀주 모] 교육자 집안 의사 집안, 아티스트 집안 | Cũng như các gia đình nhà giáo, bác sĩ hay nghệ sĩ thôi. |
뭐, 그런 거처럼 | Cũng như các gia đình nhà giáo, bác sĩ hay nghệ sĩ thôi. |
[다해] 아 | |
[귀주 모] 지금은 사정이 있어서 | Vả lại bây giờ chúng tôi |
제대로 능력을 펼치지도 못하게 됐고 | cũng không thể dùng chúng cho tử tế vì có chút sự tình. |
그래도 제가 다칠 걸 미리 아셨잖아요 | Nhưng bác vẫn biết trước là cháu sẽ bị thương mà. |
미래는 어디까지 얼마나 | Bác có thể thấy trước được tương lai |
내다보실 수 있으신지… | đến tận đâu và chi tiết cỡ nào ạ? |
[귀주 모] 보고 싶다고 다 볼 수 있는 건 아니에요 | Không phải cứ muốn là tôi sẽ thấy được hết đâu. |
주는 대로 받을 뿐이지 | Cho gì thì tôi thấy đó thôi. |
아… | À. |
아, 네 | Ra vậy. |
[귀주 모] 근래에는 꿈에 도다해 씨만 보여 주네? | Nhưng mấy giấc mơ gần đây tôi toàn thấy cô Do Da Hae thôi. |
- [흥미로운 음악] - 좀 전에도 꿈에서 봤어요 | Tôi cũng vừa mới nằm mơ thấy cô đấy. |
저요? | Cháu ạ? |
제가 | Bác đã thấy… |
어떻게 보였는데요? | cháu thế nào ạ? Tôi chỉ chợp mắt một lát rồi lại tỉnh, |
[귀주 모] 잠깐 잠들었다가 깨서 | Tôi chỉ chợp mắt một lát rồi lại tỉnh, |
잘 못 봤어요 | nên không thấy rõ lắm. |
아… | |
[귀주 모] 지난번에도 같은 꿈을 꿨는데 | Lần trước tôi cũng thấy cùng giấc mơ đó, |
매번 안개가 낀 거처럼 | nhưng lần nào cũng mờ mờ ảo ảo, |
[살짝 웃으며] 잘 안 보이더라고 | như phủ một lớp sương mờ vậy. |
도다해 씨가 만든 차를 마시고 | Nhưng nếu uống trà cô Do Da Hae pha |
푹 자면 | rồi ngủ một giấc thật sâu, |
선명하게 보이지 않을까? | chắc tôi sẽ thấy rõ hơn đấy. |
예? | - Gì cơ ạ? - Tôi thấy rồi. |
내가 봤어요 | - Gì cơ ạ? - Tôi thấy rồi. |
[다해] 예? | Gì cơ ạ? |
- [귀주 모] 도다해 씨 손에 - [놀란 숨소리] | Tôi thấy được trên bàn tay cô |
뭐가 있는지 | có gì đó. |
예? | Dạ? |
집안 대대로 물려받은 귀한 반지 | Nhà tôi có một chiếc nhẫn quý được truyền từ đời này sang đời khác, |
[귀주 모] 그게 도다해 씨 손에 끼워져 있었거든 | và cô Do Da Hae thì lại đang đeo nó vào tay. |
다른 건 흐릿해도 그건 분명히 보였다고 | Những thứ khác thì mờ ảo, nhưng rõ ràng tôi đã thấy cảnh đó. |
[떨리는 목소리로] 아… | |
그게 무슨 의미인지 알겠죠? | Cô hiểu vậy có nghĩa là gì mà phải không? |
[어색한 소리] | |
네 | Vâng. |
[귀주] 미래가 정해졌다고 닥치고 따를 순 없다 | Mình không thể ngoan ngoãn làm theo chỉ vì tương lai đã định. |
결혼할 거니까 결혼한다? | Vì tương lai sẽ cưới nên giờ cưới luôn sao? |
이건 말이 안 돼 | Vô lý hết sức. |
[한숨] | |
사랑할 거니까 | Vì mình rồi sẽ yêu cô ấy nên giờ mình sẽ yêu… |
사랑할 수는 | Vì mình rồi sẽ yêu cô ấy nên giờ mình sẽ yêu… Đương nhiên là… không rồi. |
없지 | Đương nhiên là… không rồi. |
[한숨] | |
그 입맞춤도 역시 사랑이 아니었어, 응 | Quả nhiên, nụ hôn đó cũng không phải vì yêu. |
[신비로운 효과음] | |
- [부드러운 음악] - [귀주] 응? 뭐야 | Gì thế này? |
어? | |
[과거 귀주] 우리가 정말 사랑하게 되는지 | Cùng thử xem chúng ta có thật sự… |
한번 봅시다 | sẽ yêu nhau không đi. |
[다해] 네? | Gì cơ? |
[떨리는 숨소리] | |
- [신비로운 효과음] - [놀란 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[귀주] 이건 그냥 잠을 청하려 눈을 감는 순간 | Mình chỉ tình cờ nhớ lại thời điểm đó khi nhắm mắt để ngủ thôi. |
하필 그 생각이 떠오른 탓이지 | khi nhắm mắt để ngủ thôi. |
그 입맞춤이 특별한 시간이었던 건 절대 아니다 | Tuyệt đối không phải vì nụ hôn đó là khoảnh khắc đặc biệt với mình. |
[신비로운 효과음] | Tuyệt đối không phải vì nụ hôn đó là khoảnh khắc đặc biệt với mình. |
[당황한 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[귀주] 뭐야 | |
[흥미진진한 음악] | |
[후 내뱉는 숨소리] 음 | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[놀란 소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[과거 귀주] 우리가 정말 사랑하게 되는지 | Cùng thử xem chúng ta có thật sự… |
한번 봅시다 | sẽ yêu nhau không đi. |
[귀주] 아이씨… | sẽ yêu nhau không đi. Thiệt tình. |
[신비로운 효과음] | |
- [신비로운 효과음] - [귀주] 아이씨, 미치겠네, 진짜 | |
[답답한 숨소리] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[비명] | |
[새소리] | |
[청소기 작동음] | |
[쓱쓱 미는 소리] | |
읏차 | |
[흥미로운 음악] | |
[다해] 아이고 | Ôi cha. |
[계속되는 청소기 작동음] | |
[귀주 모] 집안 대대로 물려받은 귀한 반지 | Nhà tôi có một chiếc nhẫn quý được truyền từ đời này sang đời khác, |
그게 도다해 씨 손에 끼워져 있었거든 | và cô Do Da Hae thì lại đang đeo nó vào tay. |
[다해] 복씨 집안 가보라는 반지가 저 안에 들어 있겠지? | Chiếc nhẫn quý được truyền qua các đời chắc sẽ ở trong đó nhỉ? |
[귀주] 이 방에 관심이 많네 | Cô hứng thú với căn phòng này nhỉ. |
[다해] 네? 다시 한번만 말해 줄래요? | Gì ạ? Anh nói lại được không? |
[멈추는 청소기 작동음] | |
지금 나한테 관심 있다고 | Anh nói là có hứng thú với tôi à? |
말했던 거 같아서 | Hình như tôi nghe thấy vậy. |
같이 좀 나갈래요? | Đi với tôi chút nhé? |
[새소리] | |
[다해가 어색하게 웃으며] 아 | |
같이 걸으니까 좋다, 그쵸? | Cùng đi dạo thế này thích thật. Phải không? |
그, 가족들한텐 언제 알릴까요? | Khi nào thì mình báo với gia đình đây? |
어젯밤 일이요 | Về chuyện hôm qua ấy? |
[흥미로운 음악] | |
[띵 울리는 효과음] | Ý tôi là, |
그… | Ý tôi là, |
혼인 신고서 말이에요 | chuyện giấy đăng ký kết hôn ấy ạ. |
가족들한테도 알려야 하지 않을까요? | Chẳng phải cũng nên cho gia đình anh biết sao? |
아직 일러요 | Vẫn còn quá sớm. Đặc biệt là với mẹ tôi. |
특히 어머니한텐 절대 안 돼요 | Đặc biệt là với mẹ tôi. |
[다해] 어, 여사님은 | Hình như bác ấy không hề biết về những thay đổi của anh. |
귀주 씨한테 생긴 변화도 전혀 모르고 계시는 거 같던데 | Hình như bác ấy không hề biết về những thay đổi của anh. |
[귀주] 어머니가 알면 보나 마나 앞뒤 안 가리고 밀어붙이겠죠 | Nếu biết thì bà ấy sẽ cầm đèn chạy trước ô tô ngay. |
끌려가고 싶지 않아요 | Tôi không muốn bị kéo theo. |
그게 어머니든 미래의 나든 | Dù đó có là mẹ tôi, hay tôi ở tương lai. |
'사랑할 거니까 사랑한다' | Vì sẽ yêu nên yêu luôn? |
'결혼할 거니까 결혼한다'? | Vì sẽ cưới nên cứ cưới luôn? |
[코웃음] 말이 안 되잖아요 | Nghe vô lý thế còn gì. |
순서대로 합시다 | Cứ làm theo thứ tự đi. |
네 | Vâng. |
그러면 지금 이거는 데이트인가요? | Vậy giờ chúng ta đang đi hẹn hò à? |
[다해] 순서대로? | Theo thứ tự? |
아, 뭐, 팔짱은 지금 순서가 아닌가? | Vẫn chưa đến đoạn khoác tay à? |
아, 근데 | Mà này. |
근데 생각해 봐요 | Anh nghĩ thử xem. |
귀주 씨가 왜 미래에서 혼인 신고서를 보냈겠어요? | Sao anh Gwi Ju lại đưa tôi đơn đăng ký kết hôn trong tương lai? |
순서 따지지 말고 시간 따지지 말고, 어? | Chắc là anh muốn chúng ta đừng xét nét thứ tự, thời gian nữa |
우리 미래를 좀 더 앞당기자는 그런 거죠 | mà đẩy nhanh tiến độ tương lai đó. |
[귀주] 그 미래가 가짜라면? | mà đẩy nhanh tiến độ tương lai đó. Nếu tương lai đó là giả thì sao? |
그 혼인 신고서가 진짜인지는 도다해 씨만 알죠 | Chỉ mình cô biết đơn đăng ký kết hôn đó là thật hay giả. |
미래에서 온 나는 도다해한테만 보이고 | Tôi ở tương lai chỉ thấy mỗi cô, |
도다해한테만 닿으니까 | và chạm được mỗi cô. |
나를 못 믿겠단 말이에요? | Ý anh là không thể tin tôi à? |
[귀주] 학교에 불났던 날부터 말해 봐요 | Hãy kể về vụ hỏa hoạn ở trường đã. |
[무거운 음악] | |
네? | Gì cơ? |
화재가 났을 때 정확하게 어디 있었어요? | Lúc xảy ra hỏa hoạn, chính xác thì cô ở đâu? |
[귀주] 구체적으로 어떤 상황이었는지 | Hãy kể thật chi tiết xem tình hình thế nào, |
무슨 수로 내가 구했다는 건지 자세히 좀 | và tôi đã cứu cô bằng cách nào. |
도다해 구한 사람 | Cô có chắc chắn người cứu Do Da Hae là tôi không? |
내가 확실해요? | Cô có chắc chắn người cứu Do Da Hae là tôi không? |
[한숨] | |
아무래도 내가 아는 순서랑은 좀 다른 거 같은데 | Thứ tự này có vẻ khác với những gì tôi nghĩ. |
[다해] 키스까지 했으면서 | Chúng ta còn hôn nhau rồi. |
키스 다음 순서는 몰라요? | Anh không biết hôn xong thì đến gì sao? |
[귀주] 미안하지만 순서를 좀 되돌려야겠는데 | Tôi xin lỗi, nhưng chắc ta phải lùi thứ tự lại. |
키스 이전으로 | Về trước khi hôn. |
없었던 일로? | Coi như chưa có gì sao? |
[흥미로운 음악] | |
사랑일까 확인해 본 건데 | Tôi chỉ hôn cô để xem có yêu cô không thôi. |
어, 확인해 봤는데 | Rồi anh thấy sao? |
그닥 | Không hẳn. |
오 | |
그닥? | "Không hẳn"? |
[다해] 어어, 그닥? | À, "không hẳn". |
[흥미진진한 음악] | |
[귀주] 아, 어, 어디 가요? | Ơ kìa, cô đi đâu vậy? |
[다해] 청소나 마저 하게요 | Tôi về dọn dẹp cho xong. |
아, 그쪽이 아닌데… | Đâu phải lối đó. |
[놀란 소리] | |
[한숨] | |
[귀주 모] 아니 이게 어디 갔어? 응? | Đâu mất rồi nhỉ? |
[씁 들이켜며] 아, 참 | Thiệt cái tình. |
아니, 그게 어디 간 거야? | Rốt cuộc là đâu rồi? |
아니, 이게 어디 갔어, 어디 갔어? | Nó đi đâu được chứ? |
[의아한 숨소리] | |
동희야 | Dong Hee ơi. |
[동희의 헛기침] 왜요? 뭐? | Sao vậy mẹ? |
너 내 시계 가져갔니? | Con thấy đồng hồ của mẹ đâu không? |
무슨 시계? | Đồng hồ nào cơ? |
[귀주 모] 골드에 브라운 가죽 스트랩 | Cái đồng hồ vàng có dây da nâu ấy. |
[동희] 음, 난 모르는데 | Con không biết. |
뒤에 감춘 거 뭐야? 이리 내 봐 | Đang giấu cái gì đấy? Đưa đây xem. |
[동희] 아, 나 아니라니까 | Đã bảo con không lấy mà. |
- [흥미로운 효과음] - 그런 구닥다리 취향도 아니고 | Thứ cổ lỗ sĩ đó đâu phải gu của con. |
아, 엄마는 비슷비슷한 시계 한두 개도 아니면서 | Đồng hồ của mẹ cái nào cũng giống nhau. |
그거 어떻게 다 기억해? | Sao mẹ nhớ được hết? |
그러니까 잠을 못 주무시지, 응? | Bởi vậy nên mẹ mới khó ngủ đấy. |
좀 잊어버려요 | Cứ cho nó vào quên lãng đi. |
잃어버려도 돼 | Có gì to tát đâu mà. |
너 맞네 | Đúng là con lấy rồi. |
- [흥미진진한 음악] - [귀주 모] 이리 내 | Đúng là con lấy rồi. Trả đây cho mẹ. |
아니라니까 | Đã bảo không phải con. |
- 이리 내 봐 - [동희] 아, 아니라고 | - Đưa đây. - Đã bảo không phải mà! |
아, 왜 이래? | - Đưa đây. - Mẹ sao vậy? Đã bảo con không lấy. |
어? 아니라니까, 엄마, 아니라니까 | - Đưa đây. - Mẹ sao vậy? Đã bảo con không lấy. Con không có lấy mà! |
아니야! [놀란 소리] | Con không có lấy mà! |
[동희의 다급한 숨소리] | |
나 아니랬잖아! | Đã bảo là không phải rồi mà. |
너 아니면 누구야? | Không phải con thì là ai? |
[동희] 도다해 씨 | Cô Do Da Hae. |
도다해 씨, 나 들어가요 | Cô Do Da Hae, tôi vào đấy nhé. |
[긴장되는 효과음] | |
이거 어디 갔어? | Cô ta đi đâu rồi? |
도다해 | Do Da Hae… |
[귀주 모] 그만둬 | Thôi đi. Đời nào cô ấy làm thế. |
- 설마 도다해 씨가 그랬으려고 - [동희가 씩씩댄다] | Thôi đi. Đời nào cô ấy làm thế. |
[동희] 우리 집에서 감히 | Dám làm vậy ở cái nhà này sao? |
[동희가 괴로워하며] 아, 술 냄새 | Trời ơi, mùi rượu. |
[부스럭 감추는 소리] | |
여기서 뭐 해요? | Cô làm gì ở đây vậy? |
[다해] 이… 청소요 | Em đang dọn dẹp. |
- [흥미로운 음악] - 뒤에 감춘 건? | Cô giấu gì sau lưng đó? |
이거 아, 아무것도 아니에요 | Cái này à? Không có gì đâu ạ. |
- [다해] 버, 버릴 물건 - [동희의 호응] | Là rác ấy mà. |
- [동희] 좀 봐요 - [다해] 네? | - Đưa tôi xem nào. - Dạ? |
보자고요, 응? | Đưa đây tôi xem. |
[다해] 에? 어머, 어, 어머 | - Ôi trời! - Con làm gì vậy hả? |
아, 뭐 하는 짓이야 | - Ôi trời! - Con làm gì vậy hả? |
엄마 시계 찾는 중이에요 | Con đang tìm đồng hồ cho mẹ. |
실추된 내 명예도 찾고 | Và tìm lại danh dự đã mất của con. |
[귀주 부] 그게 다 무슨 소리냐? | Con nói vậy là sao? |
[동희] 엄마 시계 없어졌대요 | Mẹ bảo bị mất đồng hồ. |
우리 집에서 그런 짓 할 사람이 누가 있겠어요? | Trong nhà này còn ai có thể làm chuyện đó chứ? |
[귀주] 누나 | Chị đó. |
[흥미로운 음악] | |
[동희] 이 여자 | Cô gái này đã lén la lén lút nhòm ngó mật thất nhà mình |
한밤중에 살금살금 금고 방을 기웃거렸다니까 | Cô gái này đã lén la lén lút nhòm ngó mật thất nhà mình giữa đêm hôm khuya khoắt đấy. |
제가요? | Em sao? |
어머, 저, 저 아니에요 | Không phải cháu đâu ạ. |
[동희의 비아냥대는 소리] | Không phải cháu đâu ạ. |
[한숨] | |
[다해의 놀란 소리] | Ôi. |
[다해의 난감한 소리] 아 안, 안 되는데 | Chị không nên xem nó đâu. |
아, 이를 어째 | Làm sao đây? |
[귀주 모의 놀란 소리] | |
[장엄한 음악] | |
[동희] 아, 아니지, 이건 | Không thể nào. |
[귀주 모] 어머나, 세상에 | Ôi trời đất ơi. |
이런 경사가 | Đúng là hỷ sự mà! |
[귀주 부] 야 두 사람 언제 이렇게… | Hai đứa thế này bao giờ vậy? |
[동희] 아, 말도 안 돼, 미쳤어 | Không thể nào thế được. |
[귀주] 아니 | Khoan đã. |
이게 왜… | Cái này sao lại… |
[난감한 소리] 미안해요 | Tôi xin lỗi. |
[다해] 책상에 올려놔져 있길래 | Tôi thấy nó ở trên bàn, |
아, 누가 볼까 봐 서랍에 넣는다는 게… | nên đang tính cho vào hộc bàn vì sợ có người thấy. |
[흥미로운 음악] | |
- [한숨] - [동희의 힘겨운 소리] | |
[동희] 복귀주, 니 도장 맞아? | Bok Gwi Ju. Con dấu của em thật đó hả? |
- 니가 찍었어? - [귀주] 내가 안 했어 | Em đã đóng dấu hả? Em không có đóng. |
[동희] 어? | |
- 아니, 나야 - [동희] 어? | À không, em đóng đó. |
[귀주] 내가 했을 수도 있어 | Có thể là em đã đóng. |
- [동희의 절망하는 소리] - 내 말은, 내가 할 수도 있다고 | Ý em là, em có thể sẽ đóng. |
- 근데 아직은 아니야 - [동희의 기쁜 숨소리] | Nhưng giờ thì vẫn chưa. |
아이… | |
[동희] 응? | |
아, 그게 무슨 소리야! | Nói ba láp ba xàm gì vậy hả? |
[다해] 그러니까 실은… | Chuyện là… |
[귀주 모] 너 대낮부터 술 마셨니? | Mới sáng ra con đã uống rượu à? |
횡설수설, 오락가락 | Nói vòng nói vo, lè nhà lè nhè. Để xem nào. |
[귀주 부] 가만있어 봐 쓰읍, 뭐부터 준비해야죠? | Để xem nào. Phải bắt đầu từ đâu nhỉ? |
식장부터 잡을까요? | Đặt sảnh cưới đã nhé? |
가족끼리 조촐하게 파티라도 해야죠 | Ít ra cũng phải có một bữa tiệc ấm cúng trong gia đình chứ. |
[귀주 모] 아니요 당장 구청부터 가야죠 | Không, phải đến Ủy ban Quận ngay. |
서류 제출부터 | Để còn nộp đơn nữa. Phải dạm ngõ đã chứ. |
- 상견례부터 해야죠 - [동희] 아, 미쳤어! 아 | Phải dạm ngõ đã chứ. Em điên rồi! |
[동희의 절망하는 소리] 아이고… | Gì cơ? |
[다해] 네? | Gì cơ? |
[귀주] 그래야 올바른 순서죠 | Vậy mới đúng thứ tự. |
[귀주 모] 아, 도다해 씨한테는 가족이 없잖아 | Nhưng cô Do Da Hae có gia đình đâu. |
있어요 | Nhưng cô Do Da Hae có gia đình đâu. Có đấy ạ. |
[귀주] 엄마라고 부르는 분 | Người cô ấy gọi là mẹ. |
[다해] 그… | À… |
[한숨] | |
고등학교 때 아버지 돌아가시고 | Hồi bố cháu mất năm cháu học cấp ba, |
의지할 곳 없을 때 돌봐 주신 분이에요 | bà ấy đã chăm sóc cháu khi cháu không có nơi nương tựa. |
엄마라고 부르긴 하는데 진짜 엄마도 아니고 | Cháu gọi bà ấy là mẹ, nhưng không phải mẹ ruột. |
신경 쓰지 마세요 | Bác không cần bận tâm ạ. |
- 어떤 분이신지? - [차분한 음악] | - Bà ấy là người thế nào? - À… |
[다해] 아 | - Bà ấy là người thế nào? - À… |
[다해의 난감한 숨소리] | |
그건 | Việc đó thì… |
그게… | Bà ấy… |
[귀주 모] 쓰읍 꿈에서 본 그 찜질방 | Nhà tắm hơi tôi thấy trong mơ sao? |
느낌이 영… | Tôi có dự cảm chẳng lành. |
- 느낌이 뭐, 좋을 때는 있고요? - [동희의 풉 웃는 소리] | Có bao giờ bà có dự cảm tốt lành đâu. Có thể giấc mơ đó đang cảnh báo tôi. |
[귀주 모] 꿈이 뭔가 경고를 준 게 아닐까요? | Có thể giấc mơ đó đang cảnh báo tôi. |
- [비밀스러운 음악] - 뒤를 좀 캐 봐야겠어요 | Phải điều tra thêm mới được. |
[문 열리는 소리] | |
[동희] 엄마 | Mẹ ơi, hay là để con đào bới cho nhé? |
- 나도 뭐 좀 막 캐 볼까? - [문 닫히는 소리] | Mẹ ơi, hay là để con đào bới cho nhé? |
[귀주 모] 시계나 갖다 놔 | Lo trả đồng hồ cho mẹ đi. |
- [동희] 아유 - [귀주 모의 한숨] | |
[혜림이 놀라며] 복이나 뭐야, 이거? | Bok I Na! Cái gì đây? |
좀 있으면 생일이잖아 | Sắp đến sinh nhật cậu mà. |
[혜림] 내가 딱 이런 빈티지 시계 가지고 싶었는데 | Tớ cũng đang muốn có kiểu đồng hồ cổ thế này. |
컬러도 딱 골드에 브라운 가죽 스트랩 | Viền ánh vàng, lại còn dây da nâu. |
야, 대박, 개신기해 | Tuyệt thật đấy. Thần kỳ ghê. |
야, 복이나 | Ôi, Bok I Na. |
이렇게 마음 잘 통하는 친구는 니가 진짜 처음이야 | Cậu là người bạn đầu tiên thấu hiểu tớ đến vậy đấy. |
[이나] 처음? | Đầu tiên sao? |
[혜림] 너무 이쁘다 | Đẹp quá đi à. |
[이나] 나는 진짜로 니가 처음인데 | Đối với tớ, cậu là người bạn đầu tiên. |
[혜림] 내가 지금까지 생일 선물로 받은 것 중에 | Đây là món quà sinh nhật đẹp nhất tớ từng được tặng. |
이게 제일 예뻐, 진짜 | Đây là món quà sinh nhật đẹp nhất tớ từng được tặng. |
[혜림의 감탄하는 숨소리] | |
[준우] 야 | Này. |
- 잘 가라 - [혜림] 빠이, 내일 봐 | - Về cẩn thận. - Chào nhé. Mai gặp. |
야, 복이나 | Này, Bok I Na. |
- [잔잔한 음악] - [이나] 어? | Hả? |
너 왜 인사 안 해? | Không chào tớ à? |
아, 안녕 | Chào cậu. |
[피식 웃는다] | |
[혜림] 내가 준우한테 잘 말했어 | Tớ đã nói đỡ với Jun Woo rồi. |
니가 표현이 좀 서툴러서 그렇다고 | Rằng cậu không giỏi ăn nói chút thôi. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
[혜림] 근데 너 운동화 진짜 이쁘다 | Mà giày của cậu đẹp thật đấy. |
저, 있지 | Này. Tớ bảo… |
[신비로운 효과음] | |
[혜림] 빌려 달라 그러면 좀 그렇겠지? | Mình mà mượn chúng thì có hơi kỳ nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
- 빌려줄까? - [혜림] 어? | - Tớ cho cậu mượn nhé? - Hả? |
아이, 그럼 뭐… | Nhưng mà tớ… |
딱 한 번 신어 볼까? | Hay tớ mang thử một lần thôi nhé? |
아, 근데 사이즈가 맞… | Nhưng mà không biết có vừa… |
야, 대박 | Đỉnh vậy. |
야, 딱 맞네? 너무 이쁘다 | Vừa y luôn. - Xinh quá đi. - Cho cậu mượn đó. |
- 빌려줄게 - [혜림] 진짜? | - Xinh quá đi. - Cho cậu mượn đó. Thật hả? |
이나야 | I Na à. |
우리 진짜 마음이 통하나 봐 그치, 그치, 그치? | Tụi mình tâm đầu ý hợp ghê. Đúng không nào? |
너무 이쁘다 [감탄하는 소리] | Xinh quá đi mất. |
[휴대전화 진동음] | |
아, 예, 오랜만입니다, 대표님 | Vâng, Giám đốc, lâu rồi không gặp. |
- [어두운 음악] - 저, 다름이 아니라 | Chuyện là thế này. |
[귀주 부] 급히 뭐 좀 알아볼 일이… | Tôi đang cần tìm hiểu gấp một chuyện. |
지금요? | Bây giờ sao? |
예, 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi đến ngay. |
- 예, 예, 예 - [멀어지는 발소리] | Vâng. Cảm ơn anh. |
가볍게 한번 털어 봐 주시죠 | Anh hãy điều tra sơ qua nhé. |
[소장] 가볍게 밥 먹고 커피 홀짝거리는 건 | Chỉ điều tra sơ qua chuyện ăn chuyện uống thì chẳng ích lợi gì đâu. |
털어 봤자 별 소용이 없어요 | Chỉ điều tra sơ qua chuyện ăn chuyện uống thì chẳng ích lợi gì đâu. BAEK IL HONG |
그, 모텔에 드나든다거나 | Phải canh lúc cô ta ra vào nhà nghỉ, |
차에서 막 뒤엉킨다거나 | hay lúc họ quấn lấy nhau trong xe cơ. |
결정적인 장면으로 내 이쁘게 찍어 드릴게 | Tôi sẽ chụp vài bức chí mạng cho ông. À, không cần làm đến mức đó đâu. |
아니, 뭐, 그거까지 보고 싶지는… | À, không cần làm đến mức đó đâu. |
[소장] 에헤 | Thôi nào. |
그, 아플수록 미련이 안 남아요 | Càng đau khổ sẽ càng bớt lưu luyến. |
위자료는 남고 | - Còn được tiền bồi thường nữa. - Gì cơ? |
[귀주 부] 예? | - Còn được tiền bồi thường nữa. - Gì cơ? |
[소장] 바람난 마누라 아니에요? | - Chứ không phải vợ ông ngoại tình à? - Trời ạ. |
아유 | - Chứ không phải vợ ông ngoại tình à? - Trời ạ. |
사돈 비슷하게 엮일 사이라서 | Bà ấy đại loại là sắp thành thông gia với nhà tôi, |
혹시 뭐 노름빚 같은 건 없는 건지 | nên tôi muốn kiểm tra xem bà ấy có nợ cờ bạc hay gì không. |
[귀주 부] 확인 차원에서 | nên tôi muốn kiểm tra xem bà ấy có nợ cờ bạc hay gì không. |
마누라가 바람은 안 났는데 근심 걱정이 하도 과해서요 | Bà nhà tôi không ngoại tình, nhưng lại lo xa quá ấy mà. |
[쓰읍 들이켜는 숨소리] | |
[한숨] | |
아이, 바쁘신데 미안합니다 공연히 | Xin lỗi vì đã làm mất thời gian của anh. |
[소장] '백일홍' | Baek Il Hong. |
가만있어 봐, 백일홍 | Đợi đã nào. Baek Il Hong. |
- [의미심장한 음악] - 홍… | Baek Il Hong. Hong… |
이거 어디서 들어 봤는데 | Tôi nghe ở đâu rồi nhỉ? |
[긴장되는 효과음] | |
설마 그 백일홍? | Lẽ nào là Baek Il Hong đó sao? |
[초인종 소리] | |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
[귀주 모] 누구? | Ai vậy? |
[다해] 아… | À… |
[귀주 부] 여보, 여보, 여보 그, 놀라지 말고 내 말 들어요 | Mình ơi, đừng sốc quá mà chịu khó nghe tôi nói nhé. |
그, 도다해가 엄마라고 부른다는 사람 | Người mà Do Da Hae gọi là mẹ, người tên Baek Il Hong ấy… |
그 백일홍이 글쎄 | người tên Baek Il Hong ấy… |
아니, 글쎄, 전과자래요 | Bà ta từng có tiền án đấy. |
[귀주 모] 뭐라고요? | Cái gì cơ? |
여기 전직 형사님 말로는 사기에 사채에 | Cựu thanh tra ở đây bảo bà ta lừa đảo và cho vay nặng lãi. |
[귀주 부] 특히 빌려준 돈 회수율이 높기로 아주 유명했대요 | Bà ta còn nổi tiếng với tỷ lệ thu hồi nợ cao. |
지금까지 돈을 안 갚은 채무자는 아무도 없었다 카네 | Chưa từng có con nợ nào không trả tiền cho bà ta. |
안 갚은 사람은 싹 다 죽었거든 | Vì những ai không trả đều đã chết cả rồi. |
지금 같이 있어요 | Tôi đang ở cùng đây. |
[귀주 모] 우리 집에 | Ở nhà chúng ta. |
아니, 그게 무슨… | Bà nói vậy là sao… |
여보세요, 여보세요 | Alô? |
[어색한 웃음] | |
[일홍] 갑작스럽게 찾아와 놀라셨죠? | Hẳn bà rất ngạc nhiên vì tôi đường đột tìm đến. |
여사님하고 얘기를 좀 나누고 싶어서 | Cũng tại tôi muốn trò chuyện với bà. |
[귀주 모의 옅은 웃음] | Cũng tại tôi muốn trò chuyện với bà. |
[귀주가 힘주며] 그럼 말씀 나누세요, 아유 | Vậy hai người nói chuyện nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
아… [헛기침] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
- 드시죠, 좀 - [어두운 음악] | Mời cô. |
아무래도 내가 한번 와 봐야겠더라고요 | Tôi thấy mình nên ghé qua một chuyến. |
얘가 신세를 지고 있다 그래서 | Nghe nói con bé đang gây phiền hà cho nhà mình. |
어, 신세는요 | Làm gì có. |
우리가 여러모로 도움받고 있습니다 | Chúng tôi đang được cô ấy giúp đỡ nhiều là đằng khác. |
우리 다해가 손은 야물죠 | Da Hae có bàn tay điêu luyện nhỉ? |
[일홍] 다니던 스파에서도 그렇게 붙잡았는데 | Cả tiệm spa cũng níu kéo nó dữ lắm. |
멀쩡하게 돈 잘 벌던 애가 | Vậy mà nó lại bỏ ngang công việc béo bở đó |
결혼도 안 한 생판 남의 집에서 허드렛일이나 하고 있어서 | để đi ở đợ cho nhà người lạ dù vẫn chưa kết hôn. |
전 도다해 씨를 가족으로 생각하고… | Tôi coi cô Do Da Hae như người nhà mà. |
[일홍] 가족으로 생각한다는 말은 | Người chủ nào mà chẳng nói được câu đó với đám nhân viên của mình. |
사장님이 직원들한테도 하는 말인데요 | với đám nhân viên của mình. |
회사에선 따박따박 월급에 | Nếu là công ty thì còn được lãnh lương hàng tháng, |
사대 보험까지 적용이 되는데 | lại còn được hưởng đủ loại bảo hiểm. |
우리 다해는 미래에 대한 보장이랄 게 전혀 없으니까 | Nhưng chẳng có gì đảm bảo cho tương lai của Da Hae nhà tôi cả. |
엄마 | Mẹ à. |
[살짝 웃으며] 아 | |
[귀주 모] 서류상 부부가 되는 걸 말씀하시나 보네요 | Cô đang nói đến chuyện kết hôn trên giấy tờ phải không? |
아, 중요하긴 하죠 | Chuyện đó quan trọng thật. |
건물을 증여받으려면 | Nếu muốn thừa kế của tòa nhà tôi. |
건물이요? | Tòa nhà của bà sao? |
모르셨어요? | Cô không biết sao? |
[귀주 모] 하도 말씀이 막힘이 없으셔서 | Thấy cô thao thao bất tuyệt thế, |
우리 집안 파악이 끝난 줄 알았는데 | tôi lại tưởng cô nắm rõ gia đình tôi lắm rồi. |
[일홍] 하는 일의 성격상 | tôi lại tưởng cô nắm rõ gia đình tôi lắm rồi. Vì tính chất công việc, |
주워듣는 정보가 제법 빠르긴 하죠 | nên tôi thu thập thông tin khá nhanh. |
근데 댁의 담장이 워낙 높아서요 | Nhưng gia đình bà quả là kín kẽ. |
이웃하고 왕래도 없이 | Nghe nói bà chỉ ở trong nhà |
이 집 안에만 틀어박혀 지내신다고 | mà không hề qua lại với hàng xóm. |
[귀주 모의 옅은 헛기침] | |
집 안에 황금알을 낳는 두꺼비라도 숨겨 놓으셨나 | Bộ nhà bà có giấu con cóc đẻ trứng vàng à? |
거위겠죠 | Phải là con ngỗng chứ. |
듣던 것보다 정신이 맑으시네 | Bà vẫn còn minh mẫn hơn những gì tôi được kể. Nghe nói chứng mất ngủ khiến bà không phân biệt được lý lẽ mà. |
[일홍] 불면증 때문에 사리 분별이 흐리다 들었는데 | Nghe nói chứng mất ngủ khiến bà không phân biệt được lý lẽ mà. |
[긴장되는 음악] | Nghe nói chứng mất ngủ khiến bà không phân biệt được lý lẽ mà. Tin đồn chỉ là tin đồn thôi. |
[귀주 모] 소문은 소문일 뿐이죠 | Tin đồn chỉ là tin đồn thôi. |
또 들리는 소문이 있던데 | Tôi còn nghe được một tin đồn khác nữa. Là về cô con dâu trước của bà. |
이 집 먼젓번 며느리 말이에요 | Là về cô con dâu trước của bà. |
[일홍] 좀 모질게 대하셨다던데 | Nghe nói bà khá hà khắc với cô ấy. Còn không xem cô ấy là người nhà này đến tận khi cô ấy chết. |
죽기 전까지 이 집 사람으로 안 받아들여 줬다고 | Còn không xem cô ấy là người nhà này đến tận khi cô ấy chết. |
- [귀주 모의 헛기침] - 이유를 좀 여쭤봐도 될까요? | Tôi có thể hỏi lý do không? |
[다해] 그만둬, 엄마 | Đủ rồi đấy mẹ. |
[난감한 숨소리] | |
제가 대신 사과드릴게요 | Cháu thay mặt mẹ xin lỗi bác ạ. |
죄송합니다 | Xin lỗi bác. |
[헛기침] | Tôi không nghĩ bà sẽ đối xử vậy với cả Da Hae nhà tôi, |
뭐, 설마 우리 다해한테까지 그러실까 싶지만서도 | Tôi không nghĩ bà sẽ đối xử vậy với cả Da Hae nhà tôi, |
얘가 워낙 착해 빠져서요 | nhưng nó là đứa mềm yếu lắm. |
[일홍] 어디서 쓰레기 같은 것들한테 엮여서 | Nó từng hốt phải lũ rác rưởi tận hai lần |
두 번이나 크게 상처를 받았는데 | Nó từng hốt phải lũ rác rưởi tận hai lần và ôm vết thương lòng sâu sắc. |
세 번째마저도 어정쩡 시간만 끌다 | Lần thứ ba cũng lập lờ kéo dài thời gian rồi kết thúc đầy tổn thương sao? |
상처만 남고 끝난다? | Lần thứ ba cũng lập lờ kéo dài thời gian rồi kết thúc đầy tổn thương sao? |
그 꼬라지는 내가 절대 못 보지 | Tôi tuyệt đối không để chuyện đó xảy ra. |
[귀주 모] 저도 소문을 하나 들었는데 | Tôi cũng nghe qua một tin đồn. |
아주 근거 없는 소문은 아닌가 보네요 | Có vẻ nó không vô căn cứ lắm. |
과거가 화려하시다고 | Nghe nói quá khứ của cô oanh liệt lắm. |
부끄러운 과거죠 | Đó là quá khứ đáng xấu hổ. |
[일홍] 그래요 | Đúng vậy đấy. |
나 전과자예요 | Tôi là người có tiền án. |
딸이 하나 있었는데 아팠어요 | Tôi từng có đứa con gái, nhưng nó lại đau bệnh. |
빵에 있느라 마지막까지 같이 못 있어 줬고 | Tôi đã không thể ở cạnh nó phút cuối vì phải ngồi tù. |
피눈물 흘리면서 깨끗하게 손 씻었어요 | Tôi đã khóc hết nước mắt và rửa tay gác kiếm rồi. |
세신을 업으로 삼은 것도 | Tôi coi việc tắm thuê là nghiệp báo. |
남의 몸 씻겨 주며 죗값을 치르자는 뜻에서 | Tôi tắm rửa cho người khác, coi như trả giá cho tội lỗi của mình. |
그렇게 번 돈으로 | Với số tiền kiếm được đó, |
다해 같은 애들 딸 삼아서 돌봐 주고 있습니다 | tôi đang chăm sóc cho những đứa trẻ như Da Hae như con của mình. |
인생이 재밌는 게 뒤늦게 적성을 찾았네? | Ai mà ngờ được là đến giờ tôi mới tìm được việc phù hợp với mình. |
강남 바닥 사모님들 입소문을 좀 타서 | Vài quý bà ở Gangnam đã rỉ tai nhau về nhà tắm hơi, |
우리 다해 기죽고 살게 안 할 만큼은 법니다 | nên tôi đã có thể kiếm đủ tiền để Da Hae sống không phải nhún nhường. |
예단, 혼수 섭섭지 않게 해 드릴게요 | Tôi sẽ chuẩn bị lễ vật đủ để bà vừa lòng. |
정말 정말정말 엄마처럼 생각하시네요 | Cô nghĩ cho cô ấy như một người mẹ vậy. |
도다해 씨한테 기대하는 바가 아주 크신가 봅니다 | Chắc là cô phải kỳ vọng vào cô Do Da Hae lắm. |
[일홍] 기대하는 건 한 가지예요 | Tôi chỉ kỳ vọng đúng một điều. |
그저 절차대로 결혼하는 거 | Đó là kết hôn cho đúng thủ tục. |
그래야 우리 다해가 | Phải vậy thì con bé mới có chỗ đứng hiên ngang trong nhà họ Bok. |
이 복씨 집안에서 떳떳하게 제 몫을 할 테니까요 | Phải vậy thì con bé mới có chỗ đứng hiên ngang trong nhà họ Bok. |
[귀주] 두 분 말씀이 아주 잘 통하시던데 | Cả hai nói chuyện có vẻ hợp cạ nhỉ. |
상견례까지 치렀고 | Cũng dạm ngõ xong rồi, |
이제 혼인 신고 하면 되겠네요 | giờ đi đăng ký kết hôn nhỉ? |
[놀란 숨소리] | |
그렇게 바라시던 대로 | Như mẹ từng mong mỏi đấy? |
아휴 | |
아유, 아유, 머리야 | Ôi, cái đầu tôi. |
[귀주 모의 깊은 탄식] 아, 머리야 | Ôi, đầu tôi. |
[멀어지는 발소리] | |
[귀주 모의 탄식] | |
[한숨] | |
[새소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [한숨] | |
[다해] 엄마 | Mẹ ơi. |
왜? | Sao? |
사전에 상의도 없이 치고 들어와? | Sao không báo trước mà đến vậy? |
이 집 사람들이 날 들추고 다니길래 | Sao không báo trước mà đến vậy? Người nhà này đang đào bới về mẹ, |
선빵을 날리러 왔지 | nên mẹ đến để chặn họng họ trước. |
[일홍] 엉터리 초능력 가족이 전 재산 다 날리기 전에 | Tiện thể đẩy nhanh tiến độ trước khi gia đình siêu năng lực này ném hết tài sản ra cửa sổ. |
속도 좀 붙일 겸 | trước khi gia đình siêu năng lực này ném hết tài sản ra cửa sổ. |
거의 다 됐었어 | Con sắp làm được rồi mà. |
필살기는 날렸어? | Thế đã tung tuyệt chiêu ra chưa? |
[일홍] 화재 현장에서 살아남은 여고생 생존자 카드? | Chiêu nhập vai nữ sinh cấp ba sống sót sau vụ hỏa hoạn ấy? |
그거 하기 싫어 | - Con không muốn dùng cách đó. - Sao thế? |
[일홍] 왜? 이 작품을 끝으로 좋게 헤어지자며 | - Con không muốn dùng cách đó. - Sao thế? Con bảo muốn chia tay êm đẹp sau tác phẩm này mà? |
- 한 작품 더 해? - [다해] 아이… | - Còn muốn đóng thêm với mẹ à? - Thôi đi. |
쉿 | |
이나야, 왔구나 [옅은 웃음] | I Na về rồi à? |
[일홍이 반가워하며] 어! 니가 이나구나 | Vậy ra cháu là I Na. |
아유 | |
아, 나? | Bà sắp sửa là bà ngoại cháu đấy. |
니 외할미 될 사람 | Bà sắp sửa là bà ngoại cháu đấy. |
아이고, 이쁘네, 어? | Ôi chao, xinh xắn quá. |
아이고, 이뻐, 어이구, 이뻐 | Xinh xắn quá đi thôi! |
할미가 용돈 좀 줄까? | - Để bà cho cháu tiền tiêu vặt. - Thôi mà mẹ. |
아유, 무슨 용돈을 줘 | - Để bà cho cháu tiền tiêu vặt. - Thôi mà mẹ. Bà giàu lắm đó. |
할미 돈 많아 | Bà giàu lắm đó. |
[부스럭거리는 소리] | |
[다해] 이나야, 들어가 | I Na vào trước đi nhé. |
가 | - Mẹ về đi. - Làm cho tử tế. |
잘해, 쯧 | - Mẹ về đi. - Làm cho tử tế. |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
[탁 신발 벗는 소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[다해] 이나야 | I Na ơi. |
운동화는 어쩌고? | Giày thể thao của cháu đâu? |
갈아 신는 거 깜빡했어요 | Cháu quên thay giày mất ạ. |
[멀어지는 발소리] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[학생1] 오늘은 또 뭐려나? | Hôm nay lại có gì đây ta? |
[학생들이 키득거린다] | Hôm nay lại có gì đây ta? |
[학생들의 웃음] | |
[학생2가 웃으며] 아, 겁나 냄새나 | Bốc mùi quá đi! |
[학생3] 어유, 걸쭉해 | Mùi sữa gớm quá. |
[학생4] 야, 듣는 우유 서운하게 | Này, không phải mùi sữa đâu. |
저거 우유 냄새 아니고 도다해 냄새잖아 | Đó là mùi của Do Da Hae cơ, không phải mùi sữa. |
그치? 다해야 | Phải không, Da Hae? |
[학생2가 웃으며] 가자 가자, 가자 | Đi thôi tụi bây. - Đồ hôi chân. - Thôi đi. |
- 아, 빨리 와 [웃음] - [학생3] 치즈 | - Đồ hôi chân. - Thôi đi. |
[학생4] 아, 근데 쟤는 왜 대답을 안 해? | Mà sao nó không trả lời trả vốn gì vậy? |
- 대답해! - [학생3] 대답해 | - Trả lời tao đi! - Trả lời đi! |
[학생4의 못마땅한 소리] | - Trả lời tao đi! - Trả lời đi! |
[학생5] 뭐야, 거지야? | Gì vậy? Cậu ta là ăn mày à? |
[학생6] 웩 이게 무슨 냄새야? [웃음] | Mùi gì thế này nhỉ? |
[학생7] 웬만하면 누가 줘라 | Đứa nào cho nó đôi giày đi. |
[휴대전화 알림음] | |
[이나] 하이 | Chào. |
[혜림] 내 생일날 놀이공원 갈 사람 | Ai muốn đi công viên giải trí vào sinh nhật tớ? |
[학생1] 오케이 | Chốt nha. |
[학생2] 좋아 | Được đó. |
- [학생3] 신난다 - [학생4] 나이스 | Vui quá đi. - Tuyệt. - I Na thì sao? |
[준우] 이나는? | - Tuyệt. - I Na thì sao? |
[다해] 이나야 [옅은 웃음] | I Na ơi. |
노크했는데 못 들었나 보다 | Cô gõ cửa nhưng chắc cháu không nghe. |
뭐 해? | Cháu làm gì vậy? |
호, 혹시 | Cô hỏi này. |
학교에서 무슨 일 있었어? | Ở trường đã có chuyện gì à? |
[연신 울리는 휴대전화 알림음] | |
[답답한 숨소리] | |
어, 잠깐만, 너 다쳤어? | Chờ đã, cháu bị thương à? |
아니, 어디 봐 봐 | Để cô xem nào. |
오래된 거예요 | Sẹo này lâu rồi. |
아… | |
그래? | Vậy à? |
[신비로운 효과음] | |
[다해] 왕따당하는 거지? | Cháu bị tẩy chay phải không? |
친구 있어요, 나도 | Cháu có bạn. Cháu có mà. |
어? | Gì cơ? |
[의미심장한 음악] | Cháu nói chuyện với bạn chút. |
친구랑 얘기 좀 | Cháu nói chuyện với bạn chút. |
아, 어, 그래 | Ừ, được thôi. |
[의미심장한 효과음] | |
[다해] 역시 니가 열쇠야 | Quả nhiên cháu là chìa khóa. |
[이나] 500억짜리 건물을 여는 열쇠요? | Chìa khóa của tòa nhà 50 tỷ ạ? |
[다해가 놀라며] 거미다 | Con nhện kìa. Một con to khủng bố. |
- [흥미로운 음악] - 엄청 큰 거미, 엄청 큰 거미! | Con nhện kìa. Một con to khủng bố. To quá trời quá đất. |
어머, 복이나, 니 머리에 거미 | Bok I Na, trên đầu cháu có con nhện kìa. |
어유, 진짜 거미, 으 | Bok I Na, trên đầu cháu có con nhện kìa. |
- 뭐 해요? - [다해] 어? | - Cô làm gì vậy? - Hả? |
아 [어색한 웃음] | |
아니야, 아니야, 그냥 | Không có gì đâu. |
친구랑 문자해 | Nhắn tin với bạn đi. |
[다해의 옅은 웃음] | |
- [학생5] 어디 갔냐? - [학생6] 저기요? | - Cậu đi đâu rồi? - Alô? |
- [학생3] 복 씨, 뭐 하냐? - [학생1] 읽씹? | - Bok à, cậu đâu rồi? - Bơ luôn à? |
[학생7] 개답답하네 | Ức chế thật chứ. |
[이나] 오케이 | Tớ đi. |
[그레이스] 다섯, 여섯 일곱, 여덟 | Năm, sáu, bảy, tám. |
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - 둘, 둘, 셋, 넷 | Hai, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
다섯, 여섯, 일곱, 여덟 | Hai, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
[그레이스의 헛기침] | |
[회원의 당황한 소리] | |
- [회원] 아유 - [코웃음] | Ôi, đau vai quá. |
아, 이거 어깨가 너무 아픈데 | Ôi, đau vai quá. |
아, 이거 어떻게 바로잡죠? | Làm sao chỉnh lại đây nhỉ? |
[회원의 아파하는 소리] | |
[그레이스] 회원님 | Hội viên ơi. |
다신 아프지 않겠다고 | Hứa với tôi là sẽ không để bị thương nữa nhé? |
약속해 줄래요? | Hứa với tôi là sẽ không để bị thương nữa nhé? |
[흥미로운 음악] | |
약속 [웃음] | Hứa đó. |
[회원, 그레이스의 웃음] | |
[회원] 어? 어깨가 벌써 안 아프네 | Chưa gì đã hết đau rồi. |
- [회원의 웃음] - 다시 한번 해 볼까요? | Mình bắt đầu lại nhé? |
- [회원] 다시요? [헛기침] - [그레이스] 자, 이쪽 | - Lại à? - Nắm bên này. |
- 같이 해 볼까요? 자, 수축이에요 - [회원] 아 | Mình cùng tập nhé. Siết chặt vào nhé. |
[그레이스, 회원] 수축, 수축 | - Siết chặt. - Siết chặt. |
- [그레이스] 수축 - [회원] 수축, 수축이야 | - Siết chặt. - Siết chặt. - Siết thật chặt. - Tốt lắm. Tiếp tục nào. |
[그레이스] 좋아요, 계속 그렇게… | - Siết thật chặt. - Tốt lắm. Tiếp tục nào. |
[회원] 선생님 | Huấn luyện viên. |
술 한잔할래요? | Đi làm vài ly chứ? |
관리 중이라서요 | Tôi đang ăn kiêng. |
[회원] 운동했으니까 단백질 보충 | Vừa tập xong thì phải nạp chất đạm. |
- 고기 먹어요 - [흥미로운 음악] | Đi ăn thịt nướng đi. |
피티 하는 셈 치고 회차 까든지 | Cứ tính như một buổi hướng dẫn đi. |
3시간 놀고 3회 까지, 뭐 | Đi chơi với tôi ba tiếng, xem như ba buổi tập. |
남은 회차가 12회차 정도 되니까 | Tôi còn lại cỡ 12 buổi nữa. |
그냥 내일 아침까지 놀고 있는 거 다 까도 되고 | Đi chơi với tôi tới sáng, tôi trừ hết số buổi tập cũng được. |
[코웃음] | |
그렇게 오래 버티기나 하겠나? | Anh có sức gồng đến sáng không đã? |
[회원] 뭐? | Gì hả? |
- 야 - [그레이스의 한숨] | Này. |
솔직히 니가 무슨 트레이너냐? | Cô mà là huấn luyện viên nỗi gì. |
운동하다 다치면 병원비가 더 나오겠는데 | Tôi mà bị thương lúc tập, viện phí cô phải trả có khi còn nhiều hơn đấy. |
물어낼 거야? | Có trả nổi không? |
잡으면 어쩔 건데? | Tính giữ tôi rồi làm gì? |
핑크 덤벨도 못 드는 게 | Thứ không nâng nổi tạ hồng. |
- 이게 미쳐 가지고, 씨 - [그레이스의 놀란 소리] | Con này điên rồi hả… |
[흥미진진한 음악] | |
- 뭐야? - [동희] 환불해 드릴게요 | - Gì đây? - Tôi sẽ hoàn tiền cho anh. |
운동에 집중 못 하고 | Tôi thấy anh không lo tập |
노골적으로 가슴, 엉덩이만 쳐다보시던데 | mà chỉ lo tia mông tia ngực cô ấy một cách sỗ sàng. |
그러다가 진짜 다칠까 봐 걱정돼서 | Tôi lo có ngày anh bị thương thật đấy. |
아니, 보라고 이렇게 들이… | Ai bảo cô ta khoe ra… |
[회원의 아파하는 소리] | |
시설물의 하자나 노후가 아닌 | Những tai nạn xảy ra do hội viên bất cẩn |
회원님의 부주의로 인한 안전사고는 | chứ không phải do thiết bị hư hỏng hay cũ kỹ thì hội viên sẽ chịu trách nhiệm. |
회원님에게 책임이 있습니다 | chứ không phải do thiết bị hư hỏng hay cũ kỹ thì hội viên sẽ chịu trách nhiệm. |
피티 회원권은 양도 시 양도 수수료 20만 원 | Nếu muốn nhượng lại gói hội viên, thì phí là 200.000 won, |
[동희] 해지 시 중도 해지 수수료 10% 발생합니다 | còn nếu hủy gói thì sẽ phát sinh phí hủy là mười phần trăm. |
참 | Phải rồi. |
부가세는 별도 | Chưa tính thuế VAT nhé. |
[회원] 아이, 참, 아이… | Chết tiệt. |
고마워요 | Cảm ơn chị. |
저, 언니야 | Chị này. |
고기 먹을래요? | Đi ăn thịt nướng không? |
안 먹어 | Không ăn. |
- [실내에 흐르는 밝은 음악] - [동희의 들뜬 소리] | |
[동희의 음미하는 소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[조르르 따르는 소리] | |
그레이스도 공부 좀 해 | Cô cũng nên học hành chút đi. |
[동희] 자기 일에 책임감 없어? | Không yêu nghề kính nghiệp à? |
저도 본업은 따로 있어요 | Đây chỉ là nghề tay trái của tôi. |
- [그레이스] 연기 쪽 - [동희의 풉 웃는 소리] | Diễn xuất mới là chính. |
배우? | Cô là diễn viên à? |
[웃음] | |
[그레이스가 한숨 쉬며] 근데 자꾸 몸 쓰는 일만 하게 되네요 | Nhưng tôi toàn vào những vai dùng đến cơ thể. |
이렇게 생기면 주연은 못 한대요 | Họ bảo tôi không hợp đóng chính. |
몸뚱이에 진정성이 없다나, 참 | Còn bảo thể hình này nhìn không chân thành. |
아이씨, 나도 사랑 잘할 수 있는데 | Chán thật chứ, tôi cũng yêu được mà. |
[동희] 사람들이 껍데기밖에 못 본다 | Con người ta chỉ giỏi nhìn mặt bắt hình dong. |
내 남동생 놈도 그래 | Thằng em trai tôi cũng thế. |
착한 척하는 말간 얼굴에 속아서 결혼까지 해 버릴 건가 봐 | Vì bị lừa bởi cái bản mặt ngây thơ trong sáng mà giờ nó chuẩn bị cưới luôn. |
사장님 결혼해요? | Ông chủ sắp cưới rồi à? |
돈 보고 달려든 거야 | Cô ta muốn đào mỏ thì có. |
벌써 쥐새끼처럼 아주 살금살금 갉아먹기 시작했다니까 | Chưa gì mà đã bắt đầu gặm nhấm từng chút như con chuột rồi. |
뭘 그렇게 살금살금 갉아먹었는데? | Cô ta đã gặm nhấm cái gì nhà chị vậy? |
우리 엄마 시계 | Đồng hồ của mẹ tôi. |
[동희] 가족들이 날 의심하잖아 어이없게 | Vậy mà cả nhà ai cũng nghi tôi. Hạn hán lời. |
[그레이스] 아니, 설마 | Không lý nào. |
아니, 아무리 급하다고 해도 짜치게 시계를 훔치겠어요? | Có gấp mấy cũng đâu cần trộm mấy cái đồng hồ bèo nhèo đó? |
결혼하면 500억 건물을 통째로 먹는데 | Cưới rồi sẽ được nuốt trọn tòa nhà 50 tỷ won mà. |
[의미심장한 음악] | |
- [쓴 숨소리] - [동희] 500억? | Năm mươi tỷ won? |
어떻게 알아? | Sao cô biết? |
[그레이스] 그… | Giá thị trường của tòa nhà cỡ chừng đó mà. |
건물 시세가 그 정도 하잖아요? | Giá thị trường của tòa nhà cỡ chừng đó mà. Và mẹ chị là chủ toà nhà nữa. |
그리고 사장님 어머니가 건물주시고 | Và mẹ chị là chủ toà nhà nữa. |
센터 사람들이 다 아는데 | Ở phòng tập ai chả biết. |
[동희의 호응] | |
[그레이스의 옅은 웃음] | |
저기, 뭐, 나랑 피티 안 할래요? | Chị vẫn không muốn tập với tôi à? |
마침 자리 딱 하나 비었는데 싸게 해 드릴게 | Vừa hay tôi trống lịch. Tôi lấy giá rẻ cho. |
근데 | Mà này… |
나한테 너무 다가온다? | Sao cô nhiệt tình với tôi dữ vậy? |
먹고사느라 | Vì miếng cơm manh áo mà. |
- 짠 - [동희의 옅은 웃음] | Cạn. |
[꿀꺽 마시는 소리] | |
[그레이스의 개운한 숨소리] | |
- [귀주 부] 아, 왜 안 드시고 - [귀주 모의 한숨] | Chưa gì bà đã ăn xong à? |
[귀주 모의 한숨] | |
[다해] 차라도 좀 드세요 | Bác uống chút trà đi ạ. |
이런 것도 내성이 생기나? | Uống trà mà cũng bị lờn à? |
[귀주 모] 어째 도다해 씨가 끓여 준 차도 | Chẳng hiểu sao trà cô Do Da Hae pha không còn hiệu quả nữa. |
더 이상 효과가 없더라고 | Chẳng hiểu sao trà cô Do Da Hae pha không còn hiệu quả nữa. |
[귀주 모의 한숨] | |
[동희가 하품하며] 나 왔어요 | Con về rồi. |
[다해] 어서 오세요 | Em chào chị. |
[귀주 모] 이리로 와서 좀 앉으렴 | Con lại đây ngồi chút đi. |
[달그락거리는 소리] | |
올라가서 좀 쉬어요 | Cô lên phòng nghỉ đi. |
네 | Vâng. |
[옅은 웃음] | |
문 닫아 | Đóng cửa lại. |
[비밀스러운 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[동희의 놀란 소리] | |
- 전과자? - [귀주 부] 쉿 | Có tiền án? |
야, 개과천선했다잖아 | Bà ta bảo đã cải tà quy chính rồi. |
[동희] 어휴 우리 집안 망하는 꼴을 보시려고? | Bà ta bảo đã cải tà quy chính rồi. Bộ mẹ muốn thấy nhà mình tan cửa nát nhà hả? |
아, 어떻게 범죄자를 집 안에 끌어들였어? | Chứ ai đời lại rước tội phạm về nhà? |
[귀주 부] 야, 명확하게 하자 | Chứ ai đời lại rước tội phạm về nhà? Nói cho đúng vào. Cô Do Da Hae đâu phải tội phạm. |
도다해가 범죄자는 아니지 | Cô Do Da Hae đâu phải tội phạm. |
범죄자가 범죄자지, 아빠 | Phải hay không sao bố biết được? |
[동희의 한숨] | |
[동희] 가족도 없는 줄 알았더니 | Cứ tưởng cô ta không có gia đình, |
그 무서운 사람이 뒤를 봐주고 있었던 거잖아 | hóa ra lại có kẻ đáng sợ như vậy chống lưng cho. |
엄마, 당장 내보내 | Mẹ à, đuổi cô ta đi ngay đi. |
[의아한 숨소리] 그치만 꿈에 분명히 봤단 말이야 | Nhưng rõ ràng mẹ đã thấy trong mơ mà. |
[동희] 뭐, 도다해가 우리 집안 반지 낀 거? | Thấy gì? Cảnh cô ta đeo nhẫn nhà mình hả? |
시계처럼 반지도 훔친 거면? | Nếu cô ta trộm như trộm đồng hồ thì sao? |
엄마가 꾼 꿈은 | Giấc mơ mà mẹ thấy |
도다해가 이 집안 사람이라는 걸 보여 준 게 아니라 | không phải đang báo cho mẹ là cô ta sẽ thành người nhà mình, mà đang cảnh báo mẹ rằng Do Da Hae đó |
'도다해가 도둑이다' | mà đang cảnh báo mẹ rằng Do Da Hae đó |
경고를 해 준 거지 | là ăn trộm đấy. |
하, 참 | Thiệt tình. |
[동희의 한숨] | |
- 나 아니죠? - [다해] 뭐가요? | - Không phải tôi đâu nhỉ? - Gì cơ? |
[귀주] 13년 전 화재에서 도다해 구한 사람 | Người cứu Do Da Hae trong hỏa hoạn 13 năm trước. |
- 왜 아니라고 생각하는데요? - [차분한 음악] | Sao anh lại nghĩ là không phải? |
그날은 이나가 태어난 날이었어요 | Đó là ngày I Na ra đời. |
[귀주] 내가 도다해를 구하려면 | Muốn cứu được cô |
이나가 태어난 시간으로 가야 되는데 | thì tôi phải quay lại thời điểm đó. |
암만 눈을 감고 떠올려도 안 돌아가져요 | Nhưng có cố cỡ nào tôi cũng không quay về được. |
내가 도다해를 구했다는 게 사실이에요? | Có thật là tôi đã cứu cô Do Da Hae không? |
'구할 거니까 구한다' | Anh bảo nếu cứu vì tương lai sẽ cứu, |
[다해] '사랑할 거니까 사랑한다' | yêu vì tương lai sẽ yêu, |
이거 아니라면서요 | là việc làm vô lý còn gì. |
중요한 건 지금이잖아요 | Với anh, quan trọng hiện tại mà. |
지금 복귀주가 나를 어떻게 생각하는데요? | Anh Bok Gwi Ju của hiện tại nghĩ thế nào về tôi? |
[어이없는 숨소리] | |
또 대답을 피하네 | Cô lại tránh né câu hỏi. |
그날 그 시간이 나한테 어떤 시간이었는지 모르죠? | Cô không biết thời điểm đó có ý nghĩa gì với tôi nhỉ? |
그 시간이 나한테서 뭘 뺏어 갔는지 | Cô không biết thời điểm đó đã lấy đi của tôi những gì, và cứu được ai ở thời điểm đó có ý nghĩa với tôi thế nào. |
그 시간에서 누군가를 구하는 게 어떤 의미인지 | và cứu được ai ở thời điểm đó có ý nghĩa với tôi thế nào. |
[귀주] 얼마나 구하고 싶었는데 | Tôi đã tha thiết muốn cứu người. |
얼마나 오래 그 시간에 붙잡혀 있었는데 | Tôi đã níu kéo thời điểm đó suốt bao năm. |
결국 아무도 못 구했어요 | Nhưng tôi chẳng cứu được ai. |
내가 간절히 구하고 싶었던 사람은 단 한 사람도 | Người tôi muốn cứu, dù chỉ một người tôi cũng không cứu được. |
근데 | Người tôi muốn cứu, dù chỉ một người tôi cũng không cứu được. |
그게 왜 도다해일까? | Vậy thì sao tôi lại cứu cô? |
[다해] 그건 | Thì là vì… |
그건 사랑이니까? | đó là tình yêu. |
[귀주] 거짓말이면 거짓말이라고 차라리 솔직하게 말해 줘요 | Nếu cô nói dối thì chẳng thà cứ khai thật đi. |
[한숨] | |
의심할 만하겠네 | Anh nghi ngờ cũng phải. |
[다해] 복귀주가 구할 수 있는 유일한 사람이 | Người duy nhất mà Bok Gwi Ju có thể cứu |
왜 하필 겨우 | sao lại chỉ là |
나 같은 사람인지 | một người như tôi chứ? |
구해 줄 가치가 없는 거 같아요? | Anh nghĩ tôi không đáng để cứu à? |
- [어두운 음악] - 엄마가 전과자라? | Vì mẹ tôi có tiền án? |
그럼 구하지 마요 | Vậy thì đừng cứu. |
자꾸 피하지 마요 | Đừng tránh né mãi. |
공원에서도 일부러 피했지? | Lúc ở công viên cô cũng vậy. |
당신 대체 뭔데? | Rốt cuộc cô là gì hả? |
왜 하필 도다해냐고 | Sao lại phải là cô chứ? |
나도 몰라요! | Tôi cũng đâu có biết! |
나라고, 뭐 | Chứ anh muốn tôi làm gì đây? |
나라고 뭐, 어떻게 알아요? 나도 안 믿기는데 | Chứ anh muốn tôi làm gì đây? Tôi còn chẳng tin nổi. |
[다해] 복귀주가 과거로 돌아간다는 게 | Anh tưởng tôi có thể dễ dàng tin được |
돌아가서 날 구한다는 게 | chuyện Bok Gwi Ju có thể trở về quá khứ, đã vậy còn trở về để cứu tôi à? |
나라고 뭐, 어떻게 믿어지는 줄 알아요? | chuyện Bok Gwi Ju có thể trở về quá khứ, đã vậy còn trở về để cứu tôi à? |
- 못 믿겠는데… - [신비로운 효과음] | Tôi còn chẳng tin… |
- [당황한 소리] - [의미심장한 음악] | |
못 믿겠는데… | Tôi còn chẳng tin nổi mà. |
[귀주] 이때도 대답을 회피했지 | Lúc này cô ấy cũng tránh né câu hỏi. |
[과거 귀주] 학교에 불났던 날부터 말해 봐요 | Hãy kể về vụ hỏa hoạn ở trường đã. |
[귀주] 분명히 뭔가 감추고 있어 | Hãy kể về vụ hỏa hoạn ở trường đã. Rõ ràng cô ấy đang giấu giếm gì đó. |
네? | Gì cơ? |
화재가 났을 때 정확하게 어디 있었어요? | Lúc xảy ra hỏa hoạn, chính xác thì cô đã ở đâu? |
[과거 귀주] 구체적으로 어떤 상황이었는지 | Hãy kể thật chi tiết xem tình hình thế nào, |
무슨 수로 내가 구했다는 건지 자세히 좀 | và tôi đã cứu cô bằng cách nào. |
도다해 구한 사람 | Cô có chắc chắn người cứu Do Da Hae là tôi không? |
내가 확실해요? | Cô có chắc chắn người cứu Do Da Hae là tôi không? |
[한숨] | |
[차분한 음악] | Gì vậy? |
[귀주] 왜 말을 못 하지? | Gì vậy? Sao cô ấy không nói gì? |
[찰싹] | |
[멀어지는 발소리] | |
[과거 귀주] 아, 어, 어디 가요? | Ơ kìa, cô đi đâu vậy? |
[다해] 청소나 마저 하게요 | Tôi về dọn dẹp cho xong. |
[짜증 섞인 소리] | Kệ cô đấy. |
[멀어지는 발소리] | |
[다해의 놀란 소리] | |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[귀주] 그때 일을 떠올리는 것만으로도 | Chỉ cần nghĩ đến chuyện lúc đó |
고통스러웠던 건가? | là cô ấy lại đau khổ sao? |
간 줄 알았는데 | Tưởng anh đi rồi chứ. |
[계속되는 부드러운 음악] | |
어디 갔다 오는 거예요? | Anh vừa đi đâu về vậy? |
[다해가 놀라며] 또… | |
또, 또 나한테? | Lại quay về với tôi sao? |
[다해의 당황한 소리] | Vậy… |
뭐 봤어요? | Anh đã thấy gì thế? |
내가, 내가 내가 뭐, 뭐 하고 있었어요? | Lúc đó tôi đang làm gì vậy? |
언, 언제로? | Là lúc nào vậy? |
[다해의 초조한 숨소리] | |
그… | Tôi… |
[한숨] | |
아, 알겠어요, 그… | Thôi được rồi. |
근데 | Nhưng mà này… |
13년 전 그날 그 시간이 | Thời điểm 13 năm trước đó |
나한테도 쉽진 않았어요 | cũng chẳng dễ dàng gì với tôi. |
[귀주] 알아요 | Tôi biết. |
나도 이제 안다고 | Giờ tôi cũng biết rồi. |
[문 닫히는 소리] | |
[동희] 끈 단단히 묶어야 할 텐데 | Cô nên cột dây giày cho chặt. |
도망가려면 | Nếu muốn bỏ trốn. |
어, 제가 왜요? | Sao em lại phải vậy ạ? |
[옅은 웃음] | |
어, 뭐가 많네? | Cô cầm gì nhiều thế? |
[다해] 아 이나 실내화 갖다주려고요 | Em mang giày đi trong nhà cho I Na. |
[동희] 응 [웃음] | |
아, 오늘은 | Hôm nay phải mang đôi giày nào không phải cột dây thôi. |
신발 끈 없는 걸로 신고 가야겠다 | Hôm nay phải mang đôi giày nào không phải cột dây thôi. |
[동희의 헛기침] | Hôm nay phải mang đôi giày nào không phải cột dây thôi. |
[문 열리는 소리] | |
[귀주 부] 도다해 씨가 안 보이네 | Không thấy cô Do Da Hae đâu cả. |
어디 갔니? | Cô ấy đi đâu rồi à? |
[한숨] | |
나도 그 엄마라는 여자 정체 알고 처음엔 많이 놀랐는데 | Bố cũng khá là sốc sau khi biết thân phận của người cô ấy gọi là mẹ. |
곰곰이 생각해 보니까 | Nhưng nghĩ kỹ lại thì, |
그래도 착하게 살려고 노력하는 사람이잖아 | bà ấy đã nỗ lực sống lương thiện mà. |
과거를 바꿀 순 없지만 | Dù không thể thay đổi quá khứ, |
현재에서 새롭게 뭐라도 시도하는 거 | nhưng hiện tại bà ấy đang cố gắng làm gì đó mới mẻ rồi. |
누구보다 낫지 않냐? | Còn hơn ai đó đấy. |
솔직히 너도 도다해 믿고 싶지? | Nói thật thì con cũng muốn tin Do Da Hae, đúng không? |
도다해 구하고 싶지? | Con muốn cứu Do Da Hae mà. |
뭐가 두려워서 망설이는데? | Vậy con sợ điều gì mà do dự vậy? |
[귀주] 이번에도 | Nếu lần này |
내가 다 망쳐 버리면요? | con lại làm hỏng thì sao? |
내가 장담하는데 넌 틀림없이 | Bố đảm bảo với con chắc chắn là lần này con sẽ lại làm hỏng chuyện. |
이번에도 망쳐 버릴 거야 | chắc chắn là lần này con sẽ lại làm hỏng chuyện. |
예? | Dạ? |
[귀주 부] 하지만 | Nhưng con có thể quay lại quá khứ với cô Do Da Hae mà. |
도다해하고의 과거는 돌이키는 게 가능하잖아 | Nhưng con có thể quay lại quá khứ với cô Do Da Hae mà. |
- [잔잔한 음악] - 돌아가서 되돌리면 되잖아 | Chỉ cần quay lại và sửa sai là được. |
뒤늦게라도 사과하고 | Con có thể xin lỗi dù là muộn màng, |
잘못은 바로잡고 | và sửa chữa sai lầm. |
도다해랑은 마음껏 망치고 바보짓 해도 돼 | Với cô Do Da Hae thì con có thể sai lầm và ngu ngốc thỏa thích. |
얼마든지 | Cỡ nào cũng được. |
돌이키고 고치고 | Cứ quay về, rồi sửa sai, |
그렇게 사랑하면 돼 | rồi yêu cô ấy là được. |
[귀주] 그치만 이나와의 시간도 되찾지 못했는데 | Nhưng mà, con còn không thể quay về quá khứ với I Na. |
어떻게 도다해를… | Sao con cứu cô ấy được? |
[귀주 부] 도다해가 널 이나한테 데려가 줄 수도 있지 | Cũng có thể cô ấy sẽ đưa con đến với I Na mà. |
도다해한테 전화해 봐 | Con thử gọi cô ấy đi. |
[과거 귀주] 우리가 정말 사랑하게 되는지 | Cùng thử xem chúng ta có thật sự sẽ yêu nhau không đi. |
한번 봅시다 | Cùng thử xem chúng ta có thật sự sẽ yêu nhau không đi. |
[귀주] 다시 사랑할 수 있을까? | Liệu mình có thể yêu lần nữa không? |
사랑해도 될까? | Liệu mình có được phép yêu không? |
- [귀주의 깊은 한숨] - [차분한 음악] | |
[귀주] 복이나, 너였어? | Bok I Na, ra là con à? |
이런 짓을 왜 해? | Sao con lại làm thế? |
갖고 싶은 게 있으면 말을 하지 | Muốn gì phải nói bố chứ. |
너 이런 거 관심도 없으면서 왜… | Con đâu có hứng thú với mấy thứ này. |
마음에 들어야 할 텐데 | Mong là cậu ấy sẽ thích. |
너 혹시 | Lẽ nào con… |
나쁜 애들한테… | bị mấy đứa xấu xa… |
왜 아빠한테 말을 안 해, 왜 | Sao con không nói gì với bố? |
[강조되는 효과음] | Sao con không nói gì với bố? |
[멀어지는 발소리] | |
[거친 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
- [학생1] 배고파 - [학생2] 아, 그러니까… | |
[다해] 저기 혹시 복이나라고 학생 알아? | Cho cô hỏi. Mấy đứa có biết bạn Bok I Na không? |
- [학생들] 아니요 - [학생3] 모르겠는데 | - Không ạ. - Không ạ. |
[다해] 몇 반인지도 모르는데 | CÔ MANG GIÀY ĐẾN. CHÁU RA GẶP CÔ CHÚT NHÉ? Không biết con bé học lớp nào nữa. |
저기, 안녕 | Chào hai đứa. |
혹시 1학년 중에 복이나라고 알까? | Chào hai đứa. Hai đứa có biết bạn Bok I Na học lớp bảy không? |
[학생들] 아니요 | - Không ạ. - Không ạ. |
그래 | Cảm ơn nhé. |
- [학생들의 웃음] - 어? | Cho cô hỏi. |
저, 미안한데 혹시 복이나라고 알아? | Cho cô hỏi. Mấy đứa biết bạn Bok I Na không? |
[학생4] 복이나? 모르겠는데요 | - Bok I Na? - Cháu không biết ạ. |
- [학생5] 그게 누구야? - [학생6] 아, 몰라요 | - Ai vậy nhỉ? - Bọn cháu không biết. |
[학생7] 복이나? | Bok I Na? |
[학생8] 아, 그 혜림이 시녀? | À, người hầu của Hye Rim? |
[학생9가 웃으며] 아, 혜림이 시녀 | À, người hầu của Hye Rim? Nó là người hầu hả? |
걔 투명 인간이잖아, 완전 | Nó hệt như người vô hình vậy. |
- [학생8] 걘 모를 만해 - [학생9] 그러니까 | - Không ai biết cũng phải. - Thì bởi. |
[시끌시끌한 소리] | |
[다해] 이나야 | I Na ơi. |
이거 | Giày này. |
안 갖다줘도 되는데 | Đâu cần mang đến trường. |
아… | |
- [다해] 어, 안녕 - [혜림] 안녕하세요 | - Chào cháu. - Cháu chào cô ạ. |
너네 엄마야? | Mẹ cậu đấy à? |
야, 되게 예쁘신데? | Mẹ cậu xinh quá. |
- [어두운 음악] - [이나] 엄마 아니야 | - Không phải mẹ tớ đâu. - Hả? |
[혜림] 응? | - Không phải mẹ tớ đâu. - Hả? |
그럼? | Vậy thì là ai? |
[다해] 이나야 잠깐 얘기 좀 할까? | I Na ơi. Mình nói chuyện chút nhé? |
[새소리] | |
방금 그 친구 때문이지? | Là vì người bạn lúc nãy phải không? |
[다해] 고혜림 | Goh Hye Rim. |
할머니 시계 훔친 거 말이야 | Là về thứ cháu trộm của bà. |
아니에요 | - Không phải. - Cháu còn bị lấy mất giày. |
운동화도 뺏겼잖아 | - Không phải. - Cháu còn bị lấy mất giày. |
[다해] 너 도와주려는 거야 | Cô đang muốn giúp cháu thôi. |
뭘 안다고 | Cô thì biết gì? |
[한숨] 그럼 아빠랑 얘기할래? | - Vậy cô nói cho bố cháu nhé? - Đừng nói. |
말하지 마요 | - Vậy cô nói cho bố cháu nhé? - Đừng nói. |
[다해] 니가 어떤 상황인지 아빠가 알아야… | Bố cháu phải biết cháu đang… |
말하면 아줌마 사기꾼인 것도 다 말할 거야 | Không thì cháu sẽ nói cô là kẻ lừa đảo. |
[의미심장한 음악] | |
뭐? | Gì cơ? |
결혼하면 아줌마가 법정 대리인 되려는 거잖아요 | Cô cưới bố cháu là để làm người giám hộ của nhà cháu mà. |
[당황하며] 아… | |
누, 누가 그… 누가 그래? 누가 그런 말을 해? | Ai nói thế hả? |
[이나] 나만 알아요 | Chỉ có mình cháu biết. |
아직까지는 | Đến giờ thì là vậy. |
[당황한 소리] | Trời ạ. |
그동안은 재밌을 거 같아서 입 다물고 있었어요 | Thời gian qua cháu giữ miệng vì thấy sẽ thú vị. |
초능력에 목매는 할머니 골탕 좀 먹었으면 좋겠고 | Cháu cũng muốn bà lãnh chút hậu quả vì thói dựa dẫm siêu năng lực. |
사기꾼 구경할 기회도 흔치 않고 | Còn được thấy một kẻ lừa đảo ngoài đời. |
구경하다 보니 좀 안됐기도 했고 | Đến khi thấy rồi lại tội nghiệp cô. |
뭐? | Cái gì? |
[이나] 두 번 결혼했다 그랬죠? | Cô nói đã kết hôn hai lần nhỉ? |
그것도 사기였어요? | Hai lần đó cũng là lừa đảo à? |
[신비로운 음악] | |
- [신비로운 효과음] - 첫 번째 결혼은 | Lần đầu tiên là để trả thù mẹ cô, người đã bỏ rơi con gái |
남자랑 눈이 맞아서 딸까지 버린 엄마에 대한 복수였고 | Lần đầu tiên là để trả thù mẹ cô, người đã bỏ rơi con gái để đi theo người đàn ông khác. |
두 번째 결혼은 | Lần thứ hai |
술에 절어서 딸까지 방치한 아빠에 대한 복수? | là để trả thù người bố nát rượu mà bỏ bê con gái. |
너… | Cháu… |
뭐야? | Cháu là sao hả? |
[이나] 그런데 세 번째 결혼은 쉽지가 않나 봐요 | Nhưng lần thứ ba này có vẻ không dễ dàng mấy nhỉ? |
자꾸 진심이 돼 버려서 | Vì tình cảm thật cứ chen ngang. |
너 어떻게 한 거야? | Cháu làm cách nào vậy? |
[이나] 아줌마가 입 다물면 | Cô mà giữ miệng, |
나도 계속 입 다물게요 | thì cháu cũng sẽ giữ miệng. |
그동안 능력을 숨긴 거야? | Thời gian qua cháu giấu năng lực à? |
[경비원] 여기요 | Này cậu. |
주차는 방문자니까 코너 돌아서 안쪽에서 해요 | Bãi đỗ xe cho khách ở góc đường bên ngoài cổng nhé. |
예 | Bãi đỗ xe cho khách ở góc đường bên ngoài cổng nhé. Vâng. |
[다해] 엄마는 내 말 안 믿어 줘도 삼촌은 내 말 믿어야 돼 | Có thể mẹ không tin tôi, nhưng chú thì phải tin nhé. |
[흥미로운 음악] | |
복씨 집안 사람들 | Mấy người nhà họ Bok… |
함부로 건드려선 안 되는 사람들을 건드린 거야 | là những người không nên tùy tiện đụng vào. |
[거친 숨소리] | |
다 들켰어 | Tôi bị lộ hết rồi. |
다 보고 있어 | Họ đang thấy hết. |
언제, 어디서 무슨 짓을 하든, 그… | Họ biết tôi làm gì, ở đâu, khi nào. |
과거, 미래 | Cả quá khứ, lẫn tương lai… |
[떨리는 숨소리] | |
심지어, 심지어 | Thậm chí… |
아무도 모르는 속마음까지 다… | họ còn đọc được nỗi lòng thầm kín của tôi. |
[떨리는 숨소리] 어떡해 | Ý tôi là… |
아니, 환히 다 들여다보고 있다고요 | Ý tôi là… Họ nhìn thấu ruột gan tôi đó. |
[한숨] | |
[다해가 흥분하며] 삼촌만은 나를 믿어야지 | Ít ra chú phải tin tôi chứ! |
- 이, 이게, 이… - [귀주] 도, 도다해 씨? | - Tôi… - Cô Do Da Hae? |
[놀란 숨소리] | |
[다해의 놀란 소리] | |
[겁에 질린 소리] | |
[귀주] 잠깐만요, 다해 씨! | Đợi đã! Cô Da Hae! |
- [다해의 비명] - 아, 잠깐만요 | Cô Da Hae! Đợi đã! |
[다급한 소리] | |
[다해의 겁먹은 소리] | - Đừng lại đây. - Cô Da Hae! |
[다해] 아, 오지 마세요 오지 마세요 | - Đừng lại đây. - Cô Da Hae! |
[귀주] 다해 씨! | - Đừng lại đây. - Cô Da Hae! |
[덜컹거리는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
어유, 씨 | |
[당황한 소리] | |
[다급한 소리] | |
[달려오는 발소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
- [귀주] 다해 씨! - [긴장되는 음악] | Cô Da Hae! |
도다해 씨! | Cô Do Da Hae! |
[어두운 효과음] | |
[안도하는 숨소리] | |
[교사] 네, 조 선생님 | Vâng, thầy Cho ạ. |
제가 지금 체육관 창고 문 잠그고 넘어가면 | Tôi đang khóa nhà kho phòng thể dục. |
1학년 안전 교육에 좀 늦을 거 같은데 | Chắc tôi sẽ muộn buổi huấn luyện an toàn cho khối bảy. |
- 네, 네, 네 - [달각 잠그는 소리] | Vâng. |
네 | Vâng. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[멀어지는 발소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[한숨] | |
[달각] | |
[어두운 음악] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[다해] 뭐야 | Gì vậy? |
아이씨 | |
[통화 연결음] | CHÚ |
어, 여보세요, 삼촌 나, 나 좀 데리러 와 줄 수 있어? | Chú ơi, tôi đây. Chú đến đón tôi được không? |
여기 이나 다니는 학교인데… | Tôi đang ở trường I Na. |
[휴대전화 종료음] | Tôi đang ở trường I Na. |
여보세요? | Alô? |
여보, 삼… | Chú ơi? |
[일홍] 가만 | Đứng lại. |
[의미심장한 음악] | |
놔둬 봐 | Để mặc nó đi. |
[한숨] | |
아이씨 | Khỉ thật. |
[거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[다해] 저기요, 저기요 | Có ai không? |
저, 여기 사람 있거든요 | Có người bị nhốt trong này. |
저기, 문 좀 열어 주세요 | Làm ơn mở cửa cho tôi với. |
[다급한 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[연신 달각거리는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[잘강거린다] | |
[다해의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[다해의 애쓰는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[쿵] | |
[다해의 힘겨운 숨소리] | |
[다해의 거친 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- [어두운 효과음] - [괴로운 숨소리] | |
[학생1] 아, 겁나 심심해 | Chán chết đi được. |
- 아, 아! - [다해] 미안 | Xin lỗi. |
[학생2] 어 어디 가, 어디 가, 어? | Này, tính đi đâu vậy hả? |
[학생1] 심심한데 재밌는 놀이 하자 | Tôi đang chán. Chơi gì đó vui đi. |
이리 와 봐 | Đi theo bọn tôi. |
[학생2] 가자 | Đi thôi. |
[학생3이 흥얼거리며] 가자 가자, 가자 | Đi nào. |
- 가자, 빨리 가자! - [긴장되는 음악] | Nhanh chân lên nào. |
- [학생1] 따란 [웃음] - [학생2가 웃으며] 유후 | Tèn ten. |
- [학생1] 죽이지? - [문 닫히는 소리] | Tuyệt chưa nào? |
[다해의 놀란 소리] | |
[학생들의 비웃음] | |
- 뭐 하는 거야? - [학생1] 음 | Làm gì vậy hả? |
- [어두운 음악] - 일종의 숨바꼭질? | Đại loại như trốn tìm ấy. |
[학생1이 웃으며] 선생이든 애들이든 | Chỉ cần có giáo viên hay đứa nào đó nhận ra cậu biến mất |
누군가 니가 사라진 거 알아채고 | Chỉ cần có giáo viên hay đứa nào đó nhận ra cậu biến mất |
[놀라며] '도다해 어디 있어?' | rồi hỏi "Do Da Hae đâu?" |
하고 찾으면 게임 오버 | sau đó đi tìm cậu, thì trò chơi kết thúc. |
그럼 니가 이기는 거고 풀어 줄게 | Vậy là cậu thắng, tôi sẽ thả cậu ra. |
[학생3] 근데 그거를 아무도 안 찾으면 | Còn nếu không ai tìm cậu ta thì sẽ thế nào nhỉ? |
어떻게 되는 걸까? | Còn nếu không ai tìm cậu ta thì sẽ thế nào nhỉ? |
[학생1] 게임은 끝나지 않는 거지 영원히 | Thì trò chơi sẽ không kết thúc. Vĩnh viễn luôn. |
[학생들의 웃음] | Vĩnh viễn luôn. |
[학생2] 어디 가 | Đi đâu hả? |
[학생1] 아, 진짜 | Thiệt tình. |
이 세상 전부 다 술래인데 | Cả thế giới này sẽ là người tìm cơ mà. |
그래도 한 명쯤은 널 찾지 않겠어? | Sẽ có ít nhất một người tìm cậu thôi. |
- [학생2의 비웃음] - [학생1의 웃음] | |
잘 있어 | Ngoan ngoãn ở đây nhé. |
가자 | Đi thôi. |
[학교 종소리] | TRƯỜNG TRUNG HỌC NỮ SEONJAE |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[학생1] 차렷, 경례 | Cả lớp nghiêm. Chào. |
[학생들] 안녕하세요 | - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ. |
[어두운 음악] | |
- [학생2의 웃음] - [학생3이 속삭이며] 야, 몰라 | Thầy không biết. |
- [쓱쓱 글씨 적는 소리] - [학생들이 숨죽여 웃는다] | Thầy không biết kìa. |
[한숨] | |
[요란한 화재경보음] | |
[학생들의 짜증 섞인 말소리] | Trời ạ. Lại hỏng rồi đấy. |
[교사] 아, 저거 또 고장이네 | Trời ạ. Lại hỏng rồi đấy. |
도대체 언제 고치는 거야, 저거? | Bao giờ mới chịu sửa vậy? |
[학생2] 화재경보기도 고장 출입문도 고장 | Chuông báo cháy hỏng, cửa cũng hỏng… |
맨날 보수 공사에 | Ngày nào cũng sửa tới sửa lui. |
[학생4] 야 | Này. |
이거 어디서 타는 냄새야, 이거 | Mùi khét ở đâu vậy nhỉ? |
[학생3] 그러니까 이거 뭔 냄새냐, 이거? | Đúng đó. Mùi gì vậy nhỉ? |
[학생들이 웅성거린다] | |
[학생5] 쌤, 복도에서 연기 나요 | Thầy ơi, hành lang bốc khói kìa! |
[교실 밖 학생들의 비명] | |
[교사] 야, 야, 야, 야, 야! | Này! |
다 가만히 앉아 있어 | Tất cả ngồi yên đó. |
[소란스러운 소리] | |
[학생6] 불이야! | |
[학생들의 비명] | |
[긴박한 음악] | Mấy đứa à, cháy rồi! Mau ra ngoài đi! |
[교사] 야, 야, 불이야! 야, 다들 대피해! | Mấy đứa à, cháy rồi! Mau ra ngoài đi! |
저기, 야, 중앙 현관 쪽으로 중앙 현관 쪽으로! | Nhanh ra cổng chính đi! |
야, 거기 뛰지 말고… | Đừng chạy đường đó! Không phải, mau đi! |
아니, 빨리 가! | Đừng chạy đường đó! Không phải, mau đi! |
야, 앞사람이 빨리 나가야지, 거기 | Mau chạy theo người phía trước! |
[교사의 다급한 소리] | |
[여기저기 아우성치는 소리] | Chạy nhanh đi! |
[문 너머 화재경보음] | |
[연신 덜컹거리는 소리] | |
[다해] 저기요, 여기요! | Có ai không? |
여기요, 저, 여기 사람 있어요 | Trong này có người. |
저기, 문 좀 열어 주세요 | Trong này có người. Mở cửa ra giúp tôi. |
[다급하게] 아, 저기요! | Mở cửa ra giúp tôi. Có ai không? |
여기, 여기 문 좀 열어 주세요! | Làm ơn mở cửa đi! |
[긴박한 음악] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[절박한 소리] | |
[교사] 빨리! 다 중앙 현관 쪽으로 가! | Mau lên! Ra cổng chính đi! |
빨리… | Nhanh lên! |
- [학생들의 비명] - [교사가 콜록댄다] | Nhanh lên! |
중앙 현관 쪽으로 나가 | Mau ra cổng chính! |
빨리빨리 이쪽으로! | Nhanh lên! Lối này! |
[학생들이 소란스럽다] | Nhanh lên! Lối này! |
- [덜컹거리는 소리] - [다해] 아, 제발 살려 주세요 | Cứu tôi với! |
살려 주세요! 살려 주세요 | Cứu tôi với! Cứu tôi với! |
[콜록대는 소리] | |
[학생들의 비명] | |
[학생] 아이씨, 아, 몰라 | Chết thật. Không biết đâu. |
[다해의 울음] | |
- [애잔한 음악] - [다해] 아, 살려 주세요! | Cứu tôi với! |
아, 살려 주세요! | Cứu tôi với! |
[소란스러운 현장 소리] | |
[학생들이 콜록거린다] | |
[힘주며 울부짖는다] | |
[다해] 살려 주세요! | Cứu tôi với. |
[울부짖는다] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[콜록거린다] | |
[다해] 아무도 나를 찾지 않았다 | Không một ai tìm tôi cả. |
마지막까지 나는 혼자였다 | Tôi chỉ có một mình đến phút cuối cùng. |
어쩌면 | Tôi còn nghĩ không chừng đây mới là kết cục phù hợp nhất dành cho mình. |
나한테 가장 어울리는 마지막이라고 생각했는데 | không chừng đây mới là kết cục phù hợp nhất dành cho mình. |
[남자] 도다해, 도다해 | Do Da Hae. |
[음악이 잦아든다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[귀주] 숨 쉬어요 | Thở đi. |
숨 쉬어요 | Thở đi nào. |
[힘없는 숨소리] | |
[다해] 날 | Sao… |
날 어, 어떻게 찾았어요? | Sao anh tìm được tôi? |
[다해의 떨리는 숨소리] | |
아무도 | Không có ai… |
아무도 날 안 찾았는데 | Không có ai tìm tôi cả mà. |
[애잔한 음악] | |
[다해의 울먹이는 숨소리] | |
아, 아무도 | Tôi tưởng… |
안 올 줄, 안 올 줄 알았는데 | không ai đến hết chứ. |
[다해가 서럽게 흐느낀다] | |
그때도 이, 이렇게 | Lần đó tôi cũng bị nhốt thế này. |
이렇게 갇혀 있었어요 | Lần đó tôi cũng bị nhốt thế này. |
불이 났는데, 불이 났는데 | Lúc đó có cháy. Lúc đó xảy ra cháy. |
이렇게 창고에… [흐느낀다] | Còn tôi ở nhà kho thế này… |
[학생] 아저씨 5층 창고에도 사람 있어요 | Chú ơi, ở nhà kho tầng năm có người. |
[귀주] 안 돼, 들어가면 안 돼 | Không được. Anh đừng vào đó. |
5층 창고? | Nhà kho tầng năm? |
[학생] 아저씨, 제발요 | - Làm ơn cứu cậu ấy. - Xin chú. |
[울먹이는 소리] | |
선재여고 | Trường Trung học nữ Seonjae? |
5층 창고? | Nhà kho tầng năm? |
[호응한다] | |
어떻게 알아요? | Làm sao anh biết? |
[다해가 훌쩍인다] | |
아무래도 | Có vẻ như… |
[떨리는 숨소리] | |
그게 나여야 될 거 같은데 | tôi phải là người… |
[감성적인 음악] | |
도다해 구한 사람 | đã cứu cô Do Da Hae. |
내가 구할게요 | Tôi sẽ cứu cô. |
[다해] 그 순간 | Giây phút đó… |
말도 안 되는 욕심이 | một lòng tham vô lý… |
슬그머니 고개를 들었다 | âm thầm dấy lên trong lòng tôi. |
나를 구해 준 사람이 | Tôi đã thật sự ao ước rằng… |
정말로 | người cứu tôi… |
이 남자라면 좋겠다고 | chính là người đàn ông này. |
[고조되는 음악] | |
- [다해의 놀라는 소리] - [귀주] 깜짝이야 | Giật cả mình. |
와… | |
[동희] 귀주가 이상해 | Thằng Gwi Ju lạ lắm. |
운동을 해 | Nó đang tập thể dục. |
[귀주 부] 우울증이 낫고 있어요 도다해 씨 덕분에 | Nhờ cô Do Da Hae mà chứng trầm cảm của nó cải thiện. |
[귀주의 힘겨운 소리] | |
[다해] 어떻게 하면 여기서 나갈 거예요? | Phải làm sao thì anh mới chịu đi? |
[귀주 모] 이번엔 틀림없이 봤어 | Lần này mẹ không nhìn nhầm đâu. |
또렷하게 보였다고 | Mẹ thấy rõ rành rành. |
[귀주 부] 또다시 그 희망이 꺾인다면 | Nếu lại mất đi tia hy vọng đó, |
다시 일어서기 힘들 겁니다 | nó sẽ khó mà đứng dậy được nữa. |
[귀주] 끝은 내 눈으로 봐야겠어요 | Con phải tận mắt thấy kết cục. |
나도 꼭 좀 보고 싶은 게 있어서 | Vì con muốn thấy một thứ. |
No comments:
Post a Comment