Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 6

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[귀주] 내가 구할게요Tôi sẽ cứu cô.
그게 정말 내가 맞는지 의심하고 확인하려고 했던 건Việc tôi nghi ngờ và gặng hỏi cô xem đó có thật sự là tôi hay không…
실은 나한테도 정말 절실해서였어요thật ra cũng vì tôi quá tha thiết.
죽도록 구하고 싶었으니까Tôi tha thiết muốn được cứu người.
어떻게든 그 시간에서Tôi sẽ làm mọi cách để tìm cô
도다해 찾을게요trong quá khứ đó.
찾아서Tôi sẽ tìm cô
구할게요và cứu cô.
[떨리는 숨소리]
[다해] 아, 이, 이제 괜찮아요Giờ tôi ổn rồi.
[휴대전화 진동음]
[귀주] 잠깐 앉아 있어요Cô ngồi xuống chút đi.
[계속되는 휴대전화 진동음]
[귀주의 한숨]
예, 선생님Vâng, thưa thầy.
기다리시게 해서 죄송합니다Xin lỗi vì để thầy chờ lâu.
갑자기 일이 좀 생겨 가지고요Tôi có chút việc đột xuất.
아, 예, 지금 학교에 와 있습니다Vâng, tôi đang ở trường rồi.
지금 바로 가겠습니다Tôi sẽ đến ngay.
Vâng.
[통화 종료음]
이나…I Na…
[흥미로운 음악]
[겁에 질린 소리]
어유, 씨 [질색한다]
[다해의 한숨]
[익살스러운 음악]
내 말 믿어?Chú tin tôi không?
안 믿는 거지?Không tin phải không?
아유! 진짜Thiệt tình.
[다해] 아, 내가 없는 말 지어내?Chú nghĩ tôi bịa chuyện à?
[형태] 응Ừ.
- 그것도 아주 잘 - [다해의 한숨]Còn bịa rất hay nữa.
아, 이번엔 달라Lần này khác lắm.
[다해] 상대가 초능력 가족이야Họ là gia đình siêu năng lực đấy.
진심인가?Cô nghiêm túc đấy à?
그렇다니까Tôi đã nói rồi mà.
진짜 초능력 가족Họ có siêu năng lực thật đấy.
[형태] 아니Không.
그거 말고 그놈한테 진짜냐고Tôi hỏi cô có nghiêm túc với tên kia không.
뭐가?Là sao?
초능력Siêu năng lực này nọ
그런 건 난 모르겠고tôi không quan tâm.
[형태] 어쨌든 그놈이 속았는데Dù sao cô cũng lừa được cậu ta rồi.
속아서 구해 준다는데Cậu ta còn bảo sẽ cứu cô nữa.
뭐가 문제지?- Vậy thì có vấn đề gì? - Sớm muộn gì tôi cũng bị lộ.
들키는 건 시간문제니까- Vậy thì có vấn đề gì? - Sớm muộn gì tôi cũng bị lộ.
초능력으로 다 꿰뚫어 보는데?Họ nhìn thấu tôi kia kìa. Cô không muốn bị lộ à?
들키기 싫은가?Cô không muốn bị lộ à? Vì cô chân thành với cậu ta?
[형태] 그놈한테 진심이라서Vì cô chân thành với cậu ta?
그래서 멈추려는 건가?Vậy nên cô muốn dừng lại sao?
아닌가?Không phải à?
[다해] 아, 말의 맥락을 몰라Chú có nghe tôi nói không vậy?
[문 닫히는 소리]
쓸데없는 소리 하지 마Đừng nói gì thừa thãi đấy.
[형태의 헛기침]
[일홍의 힘주는 소리]
[일홍] 무슨 일 있었어?Có chuyện gì rồi à?
[다해의 한숨]
[다해] 다 틀렸어Hỏng bét cả rồi.
엄마가 들쑤시는 바람에 복 여사님이 태도를 싹 바꿨어Sau khi mẹ xuất hiện, thái đội của bà Bok thay đổi hẳn.
그래서?- Vậy thì sao? - Dù con có ở đó lâu hơn
[다해] 그 집에 더 오래 있어 봤자 길이 안 보여- Vậy thì sao? - Dù con có ở đó lâu hơn cũng không có cửa nữa.
- [의미심장한 음악] - 내가 알아서 할 테니까Con sẽ tự biết mà lo,
엄마는 나서지 말고 가만있어mẹ cứ ở yên đó, đừng ra mặt.
어?Được không?
[형태] 어, 그러니까À, vậy ý cô là
작전상 후퇴라는 거지?chúng ta rút lui có chiến lược phải không?
[다해] 어Phải.
[한숨 쉬며] 그렇구나Vậy à.
이나야I Na ơi.
[휴대전화 게임 소리]
[차분한 음악]Chắc là có hiểu lầm gì đó.
[교사] 오해가 좀 있었던 거 같습니다Chắc là có hiểu lầm gì đó.
생일 선물이었대요, 그 시계가Chiếc đồng hồ đó là quà sinh nhật.
혜림이라는 친구인데Cô bé đó tên là Hye Rim,
뭐, 걱정하시는 그런 친구 아니고요và anh không cần lo về em ấy đâu.
오히려 이나를 많이 챙겨 준다고 하네요Ngược lại, em ấy đối tốt với I Na lắm.
같이 동아리 하자고 손도 내밀어 주고요Còn rủ I Na vào cùng câu lạc bộ nữa.
아, 근데 무슨 동아리…Mà đó là câu lạc bộ gì vậy?
댄스 동아리요Câu lạc bộ nhảy.
- 댄스요? - [교사] 아, 모르셨어요?- Nhảy sao? - Anh không biết à?
평소 댁에서 대화가 좀 없는 편인가요?Ở nhà anh không hay nói chuyện với em ấy à?
네, 뭐Vâng, không hẳn ạ.
[귀주] 얘기 좀 해야 될 거 같은데Bố con mình cần nói chuyện. Ngoài những điều thầy nói ra, con còn gì để nói không?
선생님한테 한 말 말고 더 할 얘기 없어?Ngoài những điều thầy nói ra, con còn gì để nói không?
[휴대전화 진동음]
[혜림] 쌤이 나더러 너 삥 뜯냐 그러시더라Thầy chủ nhiệm hỏi tớ có bắt nạt cậu không.
우리 우정 학폭임?Tình bạn này là bạo lực học đường à?
이나야- I Na ơi. - Xin lỗi cậu, là do bố tớ cả.
- [이나] 미안해, 아빠 때문에 - [차분한 음악]- I Na ơi. - Xin lỗi cậu, là do bố tớ cả.
[한숨]
[혜림] 깜짝 놀랐잖아Tớ hết cả hồn đấy.
그치? 오해인 거지?Chỉ là hiểu lầm thôi nhỉ?
우리 친구 맞지?Tụi mình vẫn là bạn nhỉ?
[휴대전화 조작음]
[이나] 응, 당연하지Ừ, tất nhiên rồi.
[한숨]
[타이어 마찰음]
저기, 이나야Này, I Na.
아빠랑 이번만큼은 대화 좀 하자Nói chuyện với bố lần này thôi.
아니, 그래도 아빠잖아Bố vẫn là bố con mà.
이제 와서 무슨 얘기요?Giờ bố còn đòi nói gì nữa?
[이나] 무작정 학교까지 찾아와서 다 질러 놓고Sau khi đến trường con và nhặng xị lên vô tội vạ.
아니, 나, 나는 그래도 니가…Nhưng dù gì thì bố… Cũng phải. Con cũng là đứa được sinh ra vô tội vạ mà.
[이나] 하긴 뭐, 처음부터 난 무작정 생겨 버린 애였으니까Cũng phải. Con cũng là đứa được sinh ra vô tội vạ mà.
아줌마는요?Cô đâu rồi ạ?
아까 학교 왔던데Lúc nãy cô đến trường.
아줌마랑 얘기할래요Con muốn nói chuyện với cô.
[통화 연결음]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng "bíp".
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng "bíp".
아이고, 손목이야Trời ạ, cổ tay tôi.
제가 도와드릴게요Để cháu giúp cô.
[흥미로운 효과음]
용건Cậu muốn gì?
[귀주] 아, 그게À, chuyện là…
도다해 씨 여기 있나 해서Không biết là cô Do Da Hae có ở đây không.
[일홍] 내 과거 때문에 다해까지 상처받는 일은 없었으면 했는데Tôi đã mong là quá khứ của mình sẽ không khiến Da Hae tổn thương, vậy mà…
도둑으로 몰아?Buộc tội nó ăn trộm sao?
아, 그게…À, chuyện đó…
[일홍] 가Buông ra.
다해도 놔두고- Và buông Da Hae luôn đi. - Để cháu cầm cho.
[귀주] 제가 들어 드릴게요- Và buông Da Hae luôn đi. - Để cháu cầm cho.
- [흥미로운 음악] - [부스럭거리는 소리]
[귀주의 힘주는 소리]
[귀주의 힘겨운 소리]
어어… [신음]
[아파하는 소리]
아, 아이고Ôi trời. Cháu xin lỗi.
죄송합니다, 아이고Ôi trời. Cháu xin lỗi.
형태야, 여기 치워라Hyeong Tae! Dọn chỗ này đi.
[새소리]
[통화 연결음]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn…
어이, 거기Này, cậu kia.
뭡니까?Có chuyện gì?
[긴장되는 효과음]
[흥미로운 효과음]
[실내에 흐르는 잔잔한 음악]
- [달그락 내려놓는 소리] - [어색한 숨소리]
[귀주의 옅은 헛기침]
[귀주] 시계 도둑Người trộm đồng hồ
이나였어요là I Na.
친구 문제 같아요Hình như là chuyện bạn bè.
그, 생일 선물이었다는데Nó nói đó là quà sinh nhật,
강요한 게 아니라면 왜 그런 짓까지 했는지nhưng tôi không hiểu sao nó làm đến vậy nếu không phải bị ép.
좀 걸려요Tôi thấy hơi sai sai.
이나랑 얘기 좀 해 줄래요?Cô nói chuyện với nó nhé?
[다해] 귀주 씨가 해요Anh Gwi Ju nói đi.
귀주 씨 딸이잖아요Nó là con gái anh mà.
아니, 갑자기 왜…Sao bỗng dưng cô lại vậy?
여기까지만 하죠Chúng ta dừng ở đây đi.
[어두운 음악]
[다해] 나도 모르는 내 미래를Tôi thấy không thoải mái
다른 사람이 먼저 본다는 것도 불쾌하고khi có ai đó biết được tương lai mà chính tôi còn không biết.
지금 내 앞에 있는 복귀주 말고 또 다른 복귀주가Tôi cũng thấy bất an không biết một Bok Gwi Ju khác sẽ nhào ra lúc nào,
어디서 불쑥 나타날지không biết một Bok Gwi Ju khác sẽ nhào ra lúc nào,
잊고 싶은 내 과거까지 들여다보는 건 아닌지 불안하고và anh có nhìn lại quá khứ mà tôi đã muốn quên đi không.
솔직히 좀Nói thật thì,
버거워요tôi thấy nặng nề lắm.
그 집에서 일어나는 일들Về những chuyện xảy ra trong nhà anh.
사람이 공중에 뜨고Người thì lơ lửng trên không,
눈앞에서 갑자기 나타났다 사라졌다người thì thoắt ẩn thoắt hiện ngay trước mắt,
게다가 이나까지…giờ đến cả I Na cũng…
이나요?I Na sao?
난 평범한 사람이에요, 아니Tôi chỉ là một người bình thường. À không, còn tệ hơn người thường nữa.
- 평범에도 못 미치는 사람 - [귀주의 한숨]À không, còn tệ hơn người thường nữa.
[다해] 초능력 가족이 될 자신이 없어요Tôi không đủ tự tin để vào gia đình siêu năng lực.
[귀주] 혼란스럽다는 거 이해해요Tôi không đủ tự tin để vào gia đình siêu năng lực. Tôi hiểu là cô sẽ thấy hoang mang.
근데Tôi hiểu là cô sẽ thấy hoang mang.
초능력 돌아오게 한 거 본인인데Nhưng cô đã khiến siêu năng lực quay lại.
그 초능력으로Và tôi cũng sẽ cứu cô bằng siêu năng lực đó.
내가 도다해 씨 구할 거고Và tôi cũng sẽ cứu cô bằng siêu năng lực đó.
구한다고요?Cứu tôi sao?
나를?Anh cứu à?
[다해] 좀 이상하지 않아요?Anh không thấy lạ à?
나는 여기 이렇게 멀쩡히 살아 있는데Tôi đang sống khỏe mạnh trước mặt anh mà.
뭘 구한다는 거예요?Rốt cuộc là anh cứu ai?
내가 잘못 생각한 거 같아요Chắc là tôi nhầm rồi.
나 구해 준 사람Người cứu tôi
복귀주 아니에요không phải anh Gwi Ju.
- [옅은 한숨] - [차분한 음악]
이나가 태어난 시간으로 돌아가지도 못한다면서요Anh bảo không thể quay về lúc I Na ra đời mà.
그게 증거죠Điều đó đã chứng minh.
내 짐 좀 보내 줄래요?Anh gửi đồ đạc qua giúp tôi nhé?
가족분들께는 대신 인사 부탁드려요Và thay tôi gửi lời chào cả nhà luôn.
예의는 아니지만Dù không phải phép lắm,
이렇게밖에 안 되겠네요nhưng tôi chỉ làm được có thế.
- [문소리] - [한숨]
[휴대전화 진동음]
여보세요Alô? Mẹ ơi, thằng Gwi Ju lạ lắm.
[동희] 엄마, 엄마, 귀주가 이상해Mẹ ơi, thằng Gwi Ju lạ lắm.
무슨 일인데?Có chuyện gì?
아, 귀주가 글쎄Thằng Gwi Ju…
[귀주 모] 귀주가 왜?Nó làm sao?
- [밝은 음악] - [동희] 운동을 해Nó đang tập thể dục.
[가쁜 숨소리]
[동희] 몸 관리해서 둘째라도 갖겠다는 건가?Muốn tăng cường sức khỏe để đẻ thêm đứa nữa à?
[코웃음] 기어코 이 건물을 먹겠다는 거네Vậy là em quyết tâm lấy bằng được tòa nhà này nhỉ.
[버튼 조작음]
[귀주 부] 야, 이 방이 채광이 이렇게 좋았나?Chà, căn phòng này vốn sáng sủa vậy sao?
- [뎅그렁 부딪는 소리] - 어유
[달그락 소리]
- [밝은 음악] - [귀주] 아, 뜨거워Nóng quá.
아, 그, 다해 씨가 집을 비우는 바람에Cô Da Hae không có nhà nên bố bất đắc dĩ…
어쩔 수 없이Cô Da Hae không có nhà nên bố bất đắc dĩ…
[탁 내려놓는 소리]
대충 만들어 봤어nấu đại gì đó.
[달그락거리는 소리]
[가스레인지 조작음]Nóng!
[호호 부는 소리]
자, 먹어 봐Con ăn đi.
[옅은 웃음]
늦었어요Con trễ học rồi.
잘 갔다 와Đi học vui vẻ nhé.
아, 좀 탔나?Hơi bị khét à?
[쓰읍 들이켜는 숨소리]
- [다해의 놀란 소리] - [귀주] 깜짝이야, 아, 깜짝이야- Ôi mẹ ơi! - Giật cả mình.
아, 귀주 씨Anh Gwi Ju.
[다해] 여기서 뭐 해요?Anh làm gì ở đây vậy?
이거 줘요, 예Đưa đây tôi.
[귀주] 아, 줘요Đưa đây mà.
[다해] 아이참, 됐어요Khỏi đi.
[귀주] 어!Ơ kìa!
아, 누가 이런 걸 버렸어?Ai lại vứt cái này thế?
아직 쓸 만한데Vẫn ngon lành mà.
[당황한 소리]Vẫn ngon lành mà.
[귀주의 멋쩍은 소리]
[통통 공 튕기는 소리]
내 물건은요?Đồ đạc của tôi đâu?
[달그락 놓는 소리]
이게 다예요?Chỉ có nhiêu đây à?
[귀주] 저기, 다해 씨Cô Da Hae này.
잠깐 시간 있어…Cô có thời gian…
- 없구나 - [흥미로운 효과음]Không có rồi nhỉ.
[일홍의 아파하는 소리]
[흥미로운 음악]CAO DÁN GIẢM ĐAU
[일홍] 나한테 잘해 봤자 소용 있어?Cung phụng tôi thì ích gì?
[헛기침]
[귀주의 힘주는 소리]
[다해] 가요Anh đi đi.
허락도 없이 들락거리지 말고Đừng ở đây khi chưa được phép.
자기는 뭐, 나한테 허락받았나Cô cũng có xin phép tôi đâu.
갑자기 나타나서 자기 멋대로Chẳng phải cô đột nhiên xuất hiện và tùy tiện can thiệp
[귀주] 내 미래에 숟가락 얹지 않았나? 응vào tương lai tôi sao?
가요Về đi.
- 어유, 가요, 좀 - [귀주] 아이, 알았어요Làm ơn đi đi mà. Biết rồi.
알았어Biết rồi mà.
[멀어지는 발소리]
아이, 물을 누가 이렇게 흘렸지?Ai đổ nước ra đây thế?
- 굉장히 위험한데 - [흥미로운 음악]Nguy hiểm quá.
어, 잠깐만, 자, 자, 자, 자…Chờ chút đã.
바닥이 미끄러우십니다, 고객님Sàn nhà trơn đấy, quý khách.
- [여자] 아, 네, 감사합니다 - [귀주] 예- Vâng. - Cảm ơn anh. Vâng.
[탁 내려놓는 소리]
바닥이 미끄러우십니다, 고객님Sàn nhà trơn đấy, quý khách.
- [남자] 아, 예, 뭐 - [귀주] 예Cảm ơn cậu. Vâng.
어허Thiệt tình.
어떻게 하면 여기서 나갈 거예요?Phải làm sao thì anh mới chịu đi?
아이, 같이 나가든가Thì cô đi cùng tôi đi.
[한숨]
[귀주] 나 말고도 기다리는 사람 있는데Ngoài tôi ra, còn người khác đang chờ cô mà.
- [학생들의 떠드는 소리] - [휴대전화 게임 소리]
[다해] 복이나Bok I Na.
[이나] 아줌마죠?Là cô đã nhiều chuyện với bố cháu phải không?
아빠한테 쓸데없는 소리 했죠?Là cô đã nhiều chuyện với bố cháu phải không?
아줌마 사기꾼인 것도 다 까야겠네Chắc cháu phải nói chuyện cô lừa đảo thôi.
아줌마Cô này.
말 안 해도 들리는 거 아니었어?Cô tưởng không cần nói cháu cũng nghe được.
[다해] 비밀이랬지? 그러면À, đó là bí mật nhỉ.
너만 들리는 걸로Vậy mình cháu nghe thôi nhé.
[흥미로운 음악]
- 들었어? - [이나] 아니요- Nghe thấy chưa? - Chưa.
[한숨]
[신비로운 음악]
[어이없는 숨소리]
[이나] 안경 쓰면 안 들려요Đeo kính vào là không nghe đâu.
어?Hả? Cháu bị cận nặng nên phải tháo kính và nhìn thật gần mới nghe được.
안경 벗고 가까이 눈 맞춰야 들려요Cháu bị cận nặng nên phải tháo kính và nhìn thật gần mới nghe được.
[이나] 고도근시라Cháu bị cận nặng nên phải tháo kính và nhìn thật gần mới nghe được.
아, 그래?Vậy à?
아빠한텐 뭐라고 말했어요?Cô đã nói gì với bố cháu?
나 아무 말도 안 했어Cô không nói gì cả.
어, 야Ơ này.
[다해] 어어?
어머, 참
그래, 뭐, 못 믿겠으면 뭐, 읽어 보든가Được thôi, không tin thì cháu đọc thử đi.
Đây.
그럼 왜 학교까지 찾아와서 그 난리를 친 건데요?Vậy sao bố lại đến tận trường rồi làm loạn lên thế?
그건 초능력 없어도 알겠는데Không cần siêu năng lực cũng biết mà.
[다해] 너 잘못될까 봐 걱정하는 거잖아Vì bố lo cháu gặp chuyện không hay.
그…À…
고혜림이라는 친구 말이야Về cô bé tên Goh Hye Rim ấy…
혜림이는 잘못 없어요 나 혼자 그런 거예요Cậu ấy không có lỗi gì cả. Là cháu tự làm cả.
맞춰 주느라 너무 무리하고 있는 건 아니고?Chứ không phải cháu đang cố chiều theo bạn ấy à?
그런 거 아니에요Không phải vậy đâu.
다른 사람 마음 읽는 건 언제부터였어?Cháu đọc được suy nghĩ từ khi nào vậy?
좀 됐어요Cũng khá lâu rồi.
왜 숨겼어?Sao cháu lại giấu nó?
[차분한 음악]
[이나] 집엔 언제 올 거예요?Khi nào cô về nhà lại?
[다해] 무슨 수로 사기를 치라고? 다 읽히는데Giờ cô lừa đảo bằng cách nào đây? Bị cháu bắt bài rồi mà.
[이나] 계획은 좀 수정해요Cô điều chỉnh kế hoạch đi.
법정 대리인 그런 건 실현 가능성이 떨어지고Kế hoạch làm người giám hộ nghe không khả thi lắm.
차라리 초능력을 잘 굴려 보는 게 어때요?Hay là cô lợi dụng siêu năng lực của nhà cháu đi?
서커스단 만들면 대박이겠는데Mở rạp xiếc chắc sẽ thu về bộn.
[다해] 어이구Ôi chu cha.
고맙네Cảm ơn cháu vì đã cho cô lời khuyên làm sao để lừa nhà cháu.
니네 가족 등쳐 먹을 조언도 해 주고Cảm ơn cháu vì đã cho cô lời khuyên làm sao để lừa nhà cháu.
대신 비밀 지켜요Thay vào đó, hãy giữ bí mật.
언제까지 숨기려고?Cháu tính giấu đến bao giờ?
[다해] 그래 다른 사람 마음 읽는 게Biết được suy nghĩ của người khác chắc là đáng sợ lắm.
무서웠겠지Biết được suy nghĩ của người khác chắc là đáng sợ lắm.
듣고 싶지 않은 것도 들렸을 테니까Vì sẽ nghe được cả những điều không muốn nghe.
근데Nhưng mà…
그렇게 너 혼자 억누르면 니가 더 힘들 텐데Nếu cứ giữ cho riêng mình thì cháu sẽ càng khổ sở.
[이나] 내 마음을 되게 잘 아나 봐요Có vẻ cô hiểu cháu quá nhỉ.
- 나도 좀 알고 싶네 - [흥미로운 음악]Cháu cũng muốn biết về cô.
[다해] 야, 야Này, được rồi.
야, 미안해, 미안해, 어?Cô xin lỗi. Thật là.
아, 아는 척해서 미안하다고Cô xin lỗi vì đã làm như hiểu cháu lắm.
미안해Cô xin lỗi mà.
[이나] 그럼 집에서 봐요 사기꾼 아줌마Vậy gặp cô ở nhà nhé, cô lừa đảo.
[다해] 뭐?Gì hả?
- [어이없는 숨소리] - [문소리]
[헛웃음]
[차 문 열리는 소리]
[귀주의 헛기침]
[귀주] 고마워요Cảm ơn cô.
학폭은 아닌 거 같아요Có vẻ không phải bị bắt nạt.
좀 지켜봐요Anh cứ để ý nó thêm. Cũng tại nó khác ngày thường quá.
아무래도 이나답지가 않아서Cũng tại nó khác ngày thường quá.
댄스 동아리도 그렇고 시계도Cả vụ câu lạc bộ nhảy, rồi vụ đồng hồ…
처음으로 친구가 생겨서 잘해 주고 싶었나 봐요Đây là lần đầu có bạn, nên có lẽ nó muốn làm thật tốt.
자기 생일에 마음껏 축하받아 보지도 못했을 테니까Vì nó chưa bao giờ được đón sinh nhật tử tế mà.
마음이 앞서서 실수할 수도 있죠Con bé hơi sốt sắng quá thôi.
[다해] 이제 겨우 중학교 1학년 어린애인데Nó chỉ mới học lớp bảy mà.
이제 됐죠?Giờ được chưa nào?
그럼 가 볼게요Vậy tôi đi đây.
[귀주] 아, 저…Khoan đã.
집에 같이 가요Về nhà với tôi đi.
딱 한 번만 도와주기로 한 거잖아요Tôi chỉ đồng ý giúp anh một lần thôi mà.
이나가 시계 훔친 것도 실은 덕분에 알았어요Thật ra cũng nhờ cô nên tôi mới biết I Na đã trộm chiếc đồng hồ.
- [차분한 음악] - 우리가 같이 있었던 시간에서Tôi đã thấy I Na tại thời điểm
거기서 이나를 봤어요chúng ta ở cạnh nhau. Lúc nào vậy?
언제요?Lúc nào vậy?
그거까진 알 필요 없고Cái đó cô không cần biết.
[귀주] 그러니까 내 말은Ý tôi là,
도다해가 날 이나한테로 데려가 준 거라고cô đã đưa tôi đến với I Na.
이나가 태어난 시간으로도 갈 수 있을 거예요Rồi tôi sẽ có thể quay trở về lúc I Na ra đời,
도다해 씨가 도와주면nếu có cô Do Da Hae giúp.
이나 좀 잘 봐요Anh để ý I Na kỹ vào nhé.
[다해] 시계를 훔친 건Trộm đồng hồ
눈에 보이는 작은 문제일 뿐일지도 몰라요có thể chỉ mới là phần nổi của tảng băng thôi.
옆에서 봐 줄 사람은 내가 아니라 아빠고Người cần để ý đến nó không phải tôi, mà là bố nó.
[한숨]
아빠는 대체 어떻게 하는 건지Tôi chẳng biết phải làm bố thế nào cả.
[다해] 나도 모르죠Tôi cũng đâu có biết.
아빠다운 아빠를 가져 본 적이 없어서Tôi đã bao giờ có người bố tử tế đâu.
[차 문 닫히는 소리]
[멀어지는 발소리]
[귀주] 다해 씨Cô Da Hae.
난 그냥Tôi chỉ mong
우리 아빠가 좀 행복했으면 했어요bố tôi được hạnh phúc.
[귀주] 해 볼게요, 행복Tôi sẽ thử hạnh phúc.
이나가 태어난 시간 되찾을 겁니다Tôi sẽ tìm cách quay lại lúc I Na ra đời.
찾아서!Tôi sẽ quay lại đó và cứu Do Da Hae!
도다해 구할 겁니다!và cứu Do Da Hae!
[내려오는 발소리]
[밝은 음악]
- [다가오는 발소리] - [피곤한 숨소리]
[귀주 모의 한숨]
귀주가요Thằng Gwi Ju mới sáng sớm đã đi tập thể dục rồi.
오늘도 새벽부터 운동을 가네요Thằng Gwi Ju mới sáng sớm đã đi tập thể dục rồi.
[귀주 부] 우울증이 낫고 있어요 도다해 씨 덕분에Nhờ cô Do Da Hae mà chứng trầm cảm của nó cải thiện.
[귀주 부의 힘주는 소리]
당신도 마음 푹 놓고 잠을 좀 청해 봐요Bà cũng thả lỏng đầu óc mà ngủ chút đi.
도다해 씨는 찜질방 일 돕느라 바쁜가 봐요Chắc cô Do Da Hae đang bận việc ở nhà tắm hơi. Cô ta bỏ trốn vì lộ tẩy âm mưu thì có.
속셈이 탄로 난 거 같으니까 내뺀 거겠죠Cô ta bỏ trốn vì lộ tẩy âm mưu thì có.
- [귀주 모] 아휴, 냄새가 역하네 - [귀주 부의 힘주는 소리]Mùi nghe gớm quá.
- [한숨] - [귀주 부] 아, 이럴 때Những lúc thế này
도다해 씨가 만든 차를 마시면 좋은데có tách trà do cô Do Da Hae pha thì tốt quá.
당신 도다해 씨 안 들어온 뒤로 쭉 못 잤죠?Từ khi cô ấy đi, bà chẳng ngủ được chút nào nhỉ?
못 잔 건Từ khi cô ấy đi, bà chẳng ngủ được chút nào nhỉ? Tôi không ngủ được là từ sau khi cái bà có tiền án ở nhà tắm hơi đến đây.
그 찜질방 전과자 양반이 다녀간 뒤로예요Tôi không ngủ được là từ sau khi cái bà có tiền án ở nhà tắm hơi đến đây.
저, 나라도 가서Hay là tôi thử đến đó ngó thử nhé?
[귀주 부] 슬쩍 한번 들여다보고 올까요?Hay là tôi thử đến đó ngó thử nhé?
[귀주 모] 아, 그냥 둬요Mặc kệ đi.
안 그래도 어떻게 내보내나 골치 아팠는데 잘됐지, 뭐!Tôi cũng đang đau đầu không biết đuổi cô ta thế nào. Vậy lại càng tốt!
[못마땅한 소리]
[귀주 모의 한숨]
동희한테 슬쩍 알아보라고 하든가Không thì bảo Dong Hee lén tìm hiểu đi.
[흥미진진한 음악]
[여자1이 힘주며] 아유, 시원해Đã quá đi.
- 아유, 감사합니다, 수고하셨어요 - [일홍] 네- Cảm ơn cô. Sảng khoái lắm. - Vâng.
88번 손님!Mời khách hàng số 88!
[여자2] 아무도 없나 봐, 가 보자
- 돈 더 줄게, 나부터 해 줘 - [일홍] 순서대로Để tôi trả thêm mà. Làm cho tôi trước đi.
- [여자2] 아, 나부터 좀 해 주지 - 순서대로, 순서대로- Chị chờ đến lượt đi. - Làm trước đi mà.
[여자2의 한숨]
꽤 번다더니Bà ta bảo làm ăn cũng khá.
거짓말은 아니었네Không phải nói xạo nhỉ.
[의미심장한 음악]
[여자3] 이야, 뭔데?Chà, gì đây ta?
- [흥미진진한 음악] - 오늘따라 손님 복이 터졌네?Hôm nay khách đông như kiến nhỉ.
그래, 안 그래도 엄마 손목도 안 좋은데Phải rồi. Cổ tay mẹ đang đau nhỉ?
아, 도다리는 뭐 한다고!Bà Dodari đó làm gì mà cứ kéo dài thời gian vậy?
시간이나 끌고, 씨Bà Dodari đó làm gì mà cứ kéo dài thời gian vậy?
- [힘주는 소리] - 이러다가는 호강은커녕Cứ thế này mẹ sẽ phải kì ghét đến chết chứ sống sung túc nỗi gì.
아주 땟국물에 팅팅 불어 돌아가시겠다Cứ thế này mẹ sẽ phải kì ghét đến chết chứ sống sung túc nỗi gì.
응?
[그레이스의 놀란 소리]Cái con Grace đó…
[동희가 중얼거린다]Cái con Grace đó…
[일홍] 88번 손님?Cô là số 88 à?
[동희] 아니요Không phải.
아, 저, 방금 아는 사람이 지나간 거 같은데Hình như tôi mới thấy người quen đi ngang qua.
그레이스 맞죠?Là Grace phải không?
- [일홍] 쉿 - [비밀스러운 음악]
[동희의 당황한 소리] 뭐 하세요?Cô làm gì vậy?
[한숨]
[일홍] 원래 왼손잡이인데 연습해서 오른손으로 바꿨지?Cô vốn thuận tay trái, nhưng sửa lại dùng tay phải à?
[동희] 네Cô vốn thuận tay trái, nhưng sửa lại dùng tay phải à? Vâng. Gì cơ?
네?Vâng. Gì cơ? Bắp chân hay bị chuột rút lắm đây.
종아리에 쥐 많이 날 거야 특히 왼쪽Bắp chân hay bị chuột rút lắm đây. - Đặc biệt là bên trái. - Vâng.
[동희] 네- Đặc biệt là bên trái. - Vâng.
[일홍] 어깨 불균형 골반도 틀어지고Vai thì không cân đối, hông cũng bị lệch.
이러니 림프가 꽉 막히지Bởi vậy nên hạch bạch huyết mới tắc nghẽn.
아니Sao cô biết hết vậy?
그런 걸 어떻게 다 아세요?Sao cô biết hết vậy?
[일홍] 누워 봐Nằm xuống đi.
딱 3kg만 빼 드릴게Tôi sẽ giảm bớt ba ký cho cô.
[툭툭 두드리는 소리]
- [우두둑 효과음] - [동희의 신음]
[동희의 시원한 숨소리]
[동희가 나른한 말투로] 아, 뭐지?Gì thế này?
하늘을 나는 이 느낌은Cảm giác như mình đang bay trên mây vậy.
[놀란 소리]
[웃음] 날아갈 거 같아Cứ như mình sắp bay lên vậy.
[감탄한 숨소리]
[웃음]
[일홍] 어째 좀 시원하셨으려나?Thế nào? Có thấy sảng khoái không?
아, 네 [웃음]Vâng.
[동희] 아, 저…Xem nào.
카드 되죠?Quẹt thẻ được nhỉ?
아휴, 이런 데는Mấy chỗ này
[일홍] 현금이 기본인데chỉ nhận tiền mặt thôi.
그냥 가세요Cô cứ đi đi.
가서 어머니께 전해요Đi về rồi chuyển lời với mẹ cô
정식 절차 없이는rằng tôi sẽ không để Da Hae quay về đó
우리 다해 다신 그 집에 안 보낸다고nếu không cho nó kết hôn đúng thủ tục.
아니, 어떻게…Khoan đã. Làm sao cô…
[흥미로운 음악]
"복동희"BOK DONG HEE
[동희] 내가 거기서 누굴 봤는지 알아?Biết con gặp ai ở đó không? Nhích ra coi.
좀 비켜 봐, 어휴 [편안한 숨소리]Nhích ra coi.
음, 커피 땡겼는데Vừa đúng lúc thèm cà phê.
[음미하는 소리]
누굴 봤는데?Thế con đã gặp ai?
[동희] 음
그레이스Grace.
최근에 뽑은 복스짐 트레이너Huấn luyện viên mới được tuyển vào.
도다해가 나타난 시기랑 딱 겹쳐Cô ta xuất hiện cùng thời điểm với Do Da Hae.
찜질방에 찜질하러 갔겠지Chắc cô ta đến xông hơi chứ gì.
[동희] 도다리 어쩌고저쩌고 떠들어 대는 거 들었거든Cô ta đã lảm nhảm gì đó về người tên là Dodari.
도다리가 누구겠니?Em nghĩ Dodari đó là ai?
그것들이 죄다 한패라니까Mấy người đó cùng một hội cả.
지한 씨 병원에 나타난 것도 우연이 아니었던 거지Cô ta xuất hiện ở bệnh viện anh Ji Han cũng chẳng phải tình cờ.
퍼즐이 그냥 딱딱 맞아떨어져Mọi mảnh ghép cứ phải gọi là khớp như in.
나한테 건물 뺏길까 봐Bọn họ sợ con sẽ lấy mất tòa nhà,
지한 씨 꼬셔서 호텔에 데려간 거지nên cô ta mới dụ anh Ji Han vào khách sạn.
야, 조 원장 바람났냐?Giám đốc Jo cắm sừng con sao?
[귀주 모] 그놈한테 들어간 돈이 얼마인데Con đổ biết bao nhiêu tiền cho nó mà.
[흥미로운 음악]
[동희] 아니야 지한 씨도 당한 거야Đâu có. Anh Ji Han cũng bị lừa mà.
그레이스가 작정하고 덤빈 거라고 내 결혼 막으려고Nhỏ Grace đó cố tình sấn tới để phá hoại cuộc hôn nhân của con.
[귀주] 그렇게 믿고 싶은 거 아니고?Hay chị muốn tin là thế?
찜질방에서 본 게 그레이스가 확실해?Có chắc người ở nhà tắm hơi là Grace không?
[동희] 확실해Chắc chắn.
목소리는Ít ra là giọng nói.
[심란한 숨소리]
너무 섣불리 도다해를 믿어 버렸나?Mẹ đã vội vàng tin Do Da Hae quá à? Mẹ bảo thấy cô ấy trong mơ mà.
아니, 꿈에서 봤다면서요Mẹ bảo thấy cô ấy trong mơ mà.
[귀주] 그, 웬만해선 꿈에서 본 걸 뒤집는 분이 아닌데Mẹ đâu phải người hay phủ nhận những gì thấy trong mơ đâu.
[귀주 모] 꿈이 너무 흐릿해서Nhưng giấc mơ mờ ảo quá.
이번엔 내가 틀렸어- Lần này chắc mẹ nhầm rồi. - Dạ?
[동희] 에?- Lần này chắc mẹ nhầm rồi. - Dạ?
안 틀렸어요Mẹ không nhầm đâu.
[의미심장한 효과음]
- [신비로운 음악] - [동희의 놀란 소리]
[동희] 초, 초능력Nó dùng năng lực kìa.
[놀란 숨소리]
[귀주 모] 아니, 아…Gì thế này?
[신비로운 효과음]
귀주야Gwi Ju à.
[동희] 어떻게 된 거야?Vụ này là sao đây?
어, 언제부터야?Nó quay lại hồi nào?
도다해를 만나고부터Từ sau khi gặp cô Do Da Hae.
당신은 알고 있었어요?Ông cũng biết à?
- [귀주 부] 예 - [귀주 모] 예?- Ừ. - Gì cơ?
[동희] 어디로 간 거야?Em vừa đi đâu đấy? Về lúc nào?
언제로?Em vừa đi đâu đấy? Về lúc nào?
도다해Về với Do Da Hae.
[귀주] 도다해와 함께였던 시간으로만 돌아갈 수 있어요Con chỉ có thể quay về thời điểm ở bên cạnh Do Da Hae.
어머니가 도다해 꿈만 꾸는 것처럼요Cũng như mẹ chỉ mơ thấy cô ấy vậy.
[동희] 도다해, 도다해, 아휴Cái gì cũng Do Da Hae…
그걸 왜 이제 말해Sao giờ em mới nói?
아빠는 왜 알면서 숨겼는데?Cả bố nữa, biết sao còn giấu?
아, 그건À, là vì…
[귀주 부] 귀주가 과거로 돌아가는 게 다가 아니라…Gwi Ju không chỉ có thể quay về quá khứ đâu.
- [동희] 아니라? - [귀주의 옅은 헛기침]Vậy còn gì nữa?
뭐, 뭔데?Gì vậy? Nói đi nào.
아, 말해 봐Gì vậy? Nói đi nào.
[귀주 부] 그, 그러니까 우리 가족 모두에게Bọn tôi chỉ đang chờ đến khi tất cả mọi người bắt đầu có thay đổi.
변화가 일어나기를 기다리고 있었던 거죠, 예đến khi tất cả mọi người bắt đầu có thay đổi.
뭐야- Gì vậy trời? - Nhắc mới nhớ, Dong Hee này.
야, 그러고 보니 동희 너도 좀 핼쑥해진 거 같다?- Gì vậy trời? - Nhắc mới nhớ, Dong Hee này. - Nhìn con ốm hẳn đi nhỉ? - Dạ?
[동희] 응?- Nhìn con ốm hẳn đi nhỉ? - Dạ?
그래?Vậy à?
[옅은 웃음]
아이씨, 이건 내가 쏟은 피땀의 결과물이고Đây là công sức mồ hôi xương máu của con.
도다해는 닭 가슴살 1g도 보태 준 거 없거든요?Do Da Hae không hề dâng cho con miếng ức gà nào đâu.
[귀주 부] 이나한테도 뭔가 변화가 시작됐을지도 몰라요Có thể I Na cũng đang trải qua thay đổi gì đó cũng nên.
- [경쾌한 음악이 흘러나온다] - [시끌벅적하다]- Kính chào quý khách. - Thử cái này đi.
[학생들] 귀여워- Dễ thương quá. - Đúng đó.
[혜림이 웃으며] 야 잘 어울리는데?Hợp với cậu lắm.
- 사진 찍자 - [준우의 한숨]Mình chụp ảnh đi.
아, 좀 봐 봐Nhìn đằng trước đi.
하나, 둘…Một, hai…
응?Này. Nhìn vào đây đi mà.
아, 봐 보라니까Này. Nhìn vào đây đi mà.
[준우] 복이나, 뭐 해?Bok I Na, làm gì đó?
같이 찍자Cùng chụp đi.
그래, 이나야, 같이 찍자Đúng đó, I Na. Cùng chụp đi.
[혜림] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[카메라 셔터음]
- 네, 여기 있습니다 - [학생들] 감사합니다- Của các em đây. - Em cảm ơn.
[학생1] 야, 우리 사진 찍자Chụp hình đi.
[학생2] 저쪽이 이쁘다 저쪽에서 찍자Bên kia đẹp đó. Đi thôi.
- [직원] 안녕하세요 - [차분한 음악]Bên kia đẹp đó. Đi thôi. Xin chào.
[아이 아빠] 솜사탕 맛있어?Kẹo bông gòn ngon không? - Con thích không? - Bố có cái này hay hơn đấy.
솜사탕보다 더 좋은 걸 내가 준비했지요- Con thích không? - Bố có cái này hay hơn đấy.
- [아이 엄마의 탄성] - 와, 친구다, 엄마한테 보여 줘- Tèn ten. - Tuyệt quá. - Khoe mẹ đi. - Cho mẹ xem với nào.
[아이 엄마] 엄마 인형 주세요- Khoe mẹ đi. - Cho mẹ xem với nào.
- 엄마 인형 주세요 - [아이] 안 돼- Mẹ cầm cho. - Không được.
[아이 아빠] 이름 지어 줘 이름을 지어 주고 엄마한테 자랑해Con đặt tên cho nó rồi khoe mẹ đi.
[화기애애한 대화 소리]- Toto à? Cho mẹ xem nào. - Cho mẹ xem đi.
[부드러운 음악]
[이나] 왜…Tại sao…
고마워Cảm ơn cậu.
[혜림] 너네 먼저 가 있어Mấy cậu đi trước đi.
이나야I Na ơi.
애들 모르게Cậu lén mấy đứa, dẫn Jun Woo đến vòng quay ngựa gỗ được không?
준우만 회전목마로 데리고 와 줄래?Cậu lén mấy đứa, dẫn Jun Woo đến vòng quay ngựa gỗ được không?
나 준우한테 고백할 거야Tớ sẽ tỏ tình với Jun Woo.
[이나] 어?Gì cơ?
[밝은 음악이 흘러나온다]
[준우] 회전목마 타자며Cậu rủ đi vòng quay mà.
누구 기다려?Còn chờ ai vậy?
혜림이가 너한테 할 말 있대Hye Rim bảo có chuyện muốn nói với cậu.
[준우] 넌?Còn cậu? Không có gì muốn nói với tớ à?
넌 나한테 뭐 할 말 없어?Không có gì muốn nói với tớ à?
- [이나] 응? - [잔잔한 음악]Hả?
왜 나한테…Sao cậu thân thiện với tớ vậy?
친절해?Sao cậu thân thiện với tớ vậy?
- 몰라서 물어? - [이나] 난- Không biết hay sao mà hỏi? - Tớ…
너한테cái hôm…
편의점에서…ở cửa hàng tiện lợi…
[준우] 재수 없다 그런 거?Ý là lúc cậu bảo tớ khó ưa à?
진심 아닌 거 알아Tớ biết cậu không có ý đó.
눈 보면 알지Nhìn vào mắt cậu là biết.
혹시Không biết
[이나] 조상님 중에 복씨 성을 가진 분이 계셔?cậu có tổ tiên nào họ Bok không?
무슨 소리야?Cậu nói vậy là sao?
[이나] 아니Ý tớ là,
너도 눈 보면cậu cũng có thể nghe được tiếng lòng
마음이 들려?nếu nhìn vào mắt người khác à?
너도Cậu cũng biết…
내 눈 보면 알잖아nếu nhìn vào mắt tớ mà.
[이나] 어?Hả?
너 좋아하는 거Rằng tớ thích cậu.
[부드러운 음악]
[새소리]
온다, 온다Đến rồi.
[귀주의 요란한 기합]
[거친 소리]
[귀주] 왔다, 왔다Đến rồi kìa.
귀주 씨?Anh Gwi Ju?
[귀주] 아, 예!À, chào.
아니, 왜 자꾸…Sao anh cứ tới đây vậy?
[다해] 운동해요?Anh tập thể dục à?
[귀주가 힘주며] 이 정도는Cỡ này đâu phải tập thể dục.
운동도 아니고 그냥 몸 푸는 정도죠, 뭐Cỡ này đâu phải tập thể dục. Chỉ là khởi động thôi.
헬스장은 답답하더라고, 어유, 씨!Ở phòng tập bức bối quá.
아이고Đúng là tôi đã bắt đầu tập thể dục lại.
뭐, 제가 사실 운동을 시작하긴 했어요Đúng là tôi đã bắt đầu tập thể dục lại.
했는데Đúng là tôi đã bắt đầu tập thể dục lại.
예전에 내가 몸 좋았던 때로Dù sẽ tốn chút thời gian
돌아가려면 시간이 좀 걸리긴 하는데cơ thể mới được như xưa.
거의 다 온 거 같아요Nhưng cũng sắp rồi.
[거친 숨소리]Nhưng cũng sắp rồi.
아, 힘들어Trời ơi, mệt quá.
없네Đi mất rồi.
[지친 숨소리]
[다해의 놀란 소리]
[거친 숨소리]
미역국 끓이는 거 좀 가르쳐 줄래요?Cô chỉ tôi nấu canh rong biển nhé?
- [한숨] - [귀주] 아니Là thế này.
내년 이나 생일에는 내가 직접 미역국을 끓여 줘 볼까 싶은데Tôi muốn tự nấu canh rong biển cho sinh nhật I Na năm sau.
[다해] 엄마 오기 전에 빨리 가요Mau đi trước khi mẹ tôi thấy.
아, 나 미역국 좋아한단 말이에요, 빨리요Tôi thích canh rong biển mà. Cô chỉ đi.
엄마, 그…Mẹ tôi
귀주 씨가 생각하는 것보다 진짜 무서운 사람이에요đáng sợ hơn anh nghĩ đấy.
나 말이니?- Đang nói mẹ à? - Trời ơi.
- [다해가 놀라며] 엄마 - [귀주] 안녕하세요- Đang nói mẹ à? - Trời ơi. Cháu chào cô.
[긴장되는 효과음]
[일홍] 미역국을 끓이려면 기본부터 배우라고Muốn nấu canh rong biển thì phải học từ những bước cơ bản.
- [흥미진진한 음악] - [스르륵 소리]
[한숨]
[새소리]
[차 문 닫히는 소리]
[한숨]
수렁에 스스로 빠지는 건 아닌지Không biết ta có đang tự đào mồ chôn mình không nữa.
도다해만 생각하입시다Hãy nghĩ đến cô Do Da Hae thôi.
[귀주 부] 복씨 집안을 일으켜 줄 사람인 건 분명하잖아요Cô ấy rõ ràng là người sẽ giúp nhà họ Bok vực dậy mà.
내가 앞장설게요Để tôi lo liệu cho.
당신은 아무 말 말고 내 뒤에만 있어요Đừng nói gì cả, cứ ở sau lưng tôi.
가요Đi nào.
[못마땅한 소리]
[일홍] 맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
- [여자] 아, 감사합니다 - [일홍] 예- Cảm ơn cô nhé. - Vâng.
[귀주 부] 안녕하십니까Chào cô.
귀주 애비 되는 사람입니다Tôi là bố Gwi Ju.
- 예 - [귀주 부] 지난번엔- Vâng. - Lần trước,
제가 집을 비웠을 때 오셨었다고nghe nói cô đến lúc tôi vắng nhà.
가장으로서 정식으로 인사도 나누고 싶고 해서Là trụ cột gia đình, tôi muốn chính thức đến chào hỏi cô.
중요한 건 마음이죠Quan trọng là tấm lòng.
[일홍] 마음에도 없는 걸음을 하셨나Vậy mà hình như bà Bok không có lòng rồi.
여사님은 영 똥 씹은 얼굴이셔Nhìn bà cứ như vừa giẫm phải phân vậy.
- [귀주 부] 아이고, 오해십니다 - [어두운 음악]Cô hiểu lầm rồi.
이 사람이 요즘 통 잠을 못 자서요Cũng tại dạo này bà ấy mất ngủ thôi.
근데 도다해 씨는…Mà cô Do Da Hae đâu nhỉ?
[일홍] 따님께 똑똑히 전하랬는데Tôi đã nhờ con gái ông bà chuyển lời rồi mà.
정식 절차 밟기 전에 우리 다해 못 보신다고Không qua thủ tục hẳn hoi thì đừng có hòng gặp Da Hae.
[귀주 부] 아…Phải rồi.
중요한 건 마음이죠Nhưng quan trọng là tấm lòng mà.
둘이서 마음이 통한 걸Hai đứa nó đã thuận lòng nhau rồi,
우리가 억지로 떼어 놓을 수도 없는 노릇이고chúng ta sao có thể chia cắt chúng nó được.
그건 그래요Ông nói cũng phải.
[일홍] 떼어 놓을래도 참 끈질기게 들러붙더라고Dù có cố chia cắt chúng cỡ nào thì con trai ông bà vẫn bám dai như đỉa.
댁의 아드님이Dù có cố chia cắt chúng cỡ nào thì con trai ông bà vẫn bám dai như đỉa.
안으로 들어오세요Mời ông bà vào trong.
쭉 들어가세요, 쭉Cứ đi thẳng vào.
[부스럭거리는 소리]
[귀주 모의 놀란 비명]
[흥미로운 음악]
[귀주 모] 귀, 귀주 너…Gwi Ju!
- [귀주 모의 힘겨운 소리] - [귀주 부] 여보, 여보Mình ơi.
- [다해] 어머 - [일홍] 이쪽으로Ôi trời. - Đi lối này. - Trời ạ.
- [귀주 부의 힘주는 소리] - [다해] 어머, 여사님- Đi lối này. - Trời ạ. - Thiệt tình. - Bác ơi.
[귀주] 아유, 매워 [훌쩍인다]Ôi, cay mắt quá.
[귀주 부] 이런 음습한 곳엘 왜…Sao lại vào nơi tối tăm ẩm thấp thế này?
[일홍] 이런 데서라도 눈을 붙여야지Nơi nào thì bà ấy cũng cần phải ngủ đã.
안 그러면 땅 파고 드러누우시겠구만Không thì sớm muộn gì cũng nằm ngủ sâu dưới lòng đất.
[귀주 부] 저기 배려는 고마운데요Cảm ơn cô đã có lòng muốn giúp,
집사람이 잠자리가 워낙 예민해서요nhưng bà nhà tôi lạ chỗ là khó ngủ lắm.
[일홍] 가는 길에 아드님 꼭 챙겨 가시고Có về thì nhớ nhặt con ông bà về luôn.
[귀주 모] 혼인 신고Bọn tôi tính sẽ cho tụi nó…
하려고요đăng ký kết hôn.
이제야 입을 여시네 복씨 집안 가장께서Giờ thì trùm thật sự của nhà họ Bok mới chịu mở miệng đây.
[헛기침]Hai đứa nó cũng đã đóng dấu cả rồi.
[귀주 모] 벌써 도장도 다 찍어 놨고요Hai đứa nó cũng đã đóng dấu cả rồi.
[일홍] 좀 기다려야겠네Chắc phải chờ lâu đấy.
주무셔Bà ấy ngủ rồi.
[다해] 어?Gì cơ?
어머니가?Mẹ cháu sao?
엄마가 재웠어?Mẹ làm bà ấy ngủ à?
[다해] 아이…
안 되는데Vậy đâu có được.
[드르렁 코 고는 소리]
신통하네Thần kỳ thật đấy.
[귀주 부] 결혼 얘기는 어른들끼리 다 마무리 지었으니까Người lớn hai bên đã bàn xong chuyện kết hôn rồi, hai đứa biết vậy đi.
그렇게 알고Người lớn hai bên đã bàn xong chuyện kết hôn rồi, hai đứa biết vậy đi.
[일홍] 아유 미역국 다 드셨네, 더 갖다…Ôi trời. Để tôi đi lấy thêm ít canh.
[다해] 내가 할게Để đó cháu.
- [어두운 음악] - [귀주 부] 아, 고맙습니다- Cảm ơn cô. - À, vâng.
[일홍이 웃으며] 아, 예- Cảm ơn cô. - À, vâng.
[귀주 부] 집사람이 도다해 씨 손만 닿으면 잤거든요Chỉ cần cô Do Da Hae ra tay là bà nhà tôi ngủ ngay.
[일홍] 예Vậy à.
[귀주 부] 도다해 씨 손맛이 어디서 왔나 했더니Giờ thì tôi biết ngón nghề đó từ đâu ra rồi.
[귀주 부, 일홍의 웃음]
[일홍] 김치는 입에 좀 맞으세요?Kimchi hợp khẩu vị ông chứ?
[귀주 부] 네Vâng.
- 딱 좋아요 - [일홍] 네- Vừa chuẩn. - Vâng.
집에 가실 때 좀 싸 드릴게 가져가세요Để tôi gói một ít cho ông.
- [귀주 부] 아유, 고맙습니다 - [일홍] 예Ôi, cảm ơn cô.
[드륵 의자 끄는 소리]
- [귀주] 뜨겁습니다 - [귀주 부] 응Nóng đấy ạ.
[귀주의 힘주는 소리]
[귀주 부의 개운한 숨소리]
음식이 다 맛있어요Món nào cũng ngon cả.
[일홍이 웃으며] 감사합니다 많이 드세요Món nào cũng ngon cả. Cảm ơn ông. Ông ăn nhiều vào.
[귀주 부의 음미하는 소리]Cảm ơn ông. Ông ăn nhiều vào.
[귀주 모의 힘겨운 소리]
[귀주 모의 놀란 소리]
[흥미진진한 음악]
여보, 여보!Mình ơi. Mình ơi!
[귀주 모] 여보!Mình ơi!
여보! [신음]Mình ơi!
[귀주 부] 깼어요?Bà dậy rồi à?
꿈꿨어요?- Bà nằm mơ sao? - Ừ.
당신, 괜찮아요?Bà không sao chứ?
꿈에서 뭘 본 거예요?Bà mơ thấy gì vậy?
[귀주 모] 도다해를 봤어요Tôi thấy Do Da Hae.
- [귀주 모의 다급한 소리] - [귀주 부] 아니, 여보Mình ơi.
여보…Mình ơi.
연락할게요Tôi sẽ gọi sau.
[어두운 음악]
다시는 거기 발 들이지 마라 다시는Đừng bao giờ bước chân đến đó nữa.
무슨 꿈을 꿨는데 그러세요?Mẹ mơ thấy gì mà lại thế?
이번엔 틀림없이 봤어Lần này mẹ không nhìn nhầm đâu.
또렷하게 보였다고- Mẹ thấy rõ rành rành. - Vậy rốt cuộc là mẹ thấy gì?
[귀주] 그러니까 뭘 봤냐고요- Mẹ thấy rõ rành rành. - Vậy rốt cuộc là mẹ thấy gì?
[한숨]
꿈을 꾸긴 한 거예요?Mẹ có mơ thật không?
[귀주 모] 귀주 너도 석연치 않아 했잖아Gwi Ju, con cũng từng nghi ngờ mà.
혼인 신고를 망설인 것도 확신이 없었던 거잖아Con không đăng ký kết hôn cũng vì chưa chắc chắn mà.
[귀주] 이제 생겼다면요?Nếu giờ đã khác thì sao?
확신Con chắc chắn rồi.
뭐?Gì cơ?
[귀주 모] 끝은 내가 이미 봤다고Mẹ đã thấy kết cục cả rồi.
그래도 꼭 가 봐야겠어?Con vẫn phải thử bằng được à?
끝은 내 눈으로 봐야겠어요Con phải tận mắt thấy kết cục.
나도 꼭 좀 보고 싶은 게 있어서Vì con muốn thấy một thứ.
[귀주 모의 한숨]
뭘 본 건데요?Mà mẹ đã thấy gì vậy?
[통 튀기는 소리]
[차분한 음악]
[한숨]
좋아하는 꽃 맞죠?Đây là hoa cô thích, phải không?
[귀주 부] 뭘 봤다고요?Bà thấy gì cơ?
[동희] 진짜야?Thật hả mẹ?
복귀주랑 도다해Bok Gwi Ju và Do Da Hae…
확실해?Mẹ chắc không?
그래Chắc.
아주 근사한 결혼식이었어Đó là một đám cưới rất sang trọng.
[다해] 결혼이요?Kết hôn sao?
[귀주] 뭘 그렇게 놀라요?Có gì mà ngạc nhiên vậy?
미래에서 내가 혼인 신고서를 들고 왔을 때부터Cô đã biết chuyện này sẽ xảy ra
이미 알고 있었잖아요khi tôi của tương lai mang đơn đăng ký kết hôn đến cho cô mà.
이렇게 될 거라는 거khi tôi của tương lai mang đơn đăng ký kết hôn đến cho cô mà.
정말 여사님이Bác Bok thật sự đã mơ thấy
정말 결혼하는 꿈을 꿨대요?chúng ta cưới nhau sao?
[귀주] 미래는 정해졌어요Tương lai đã được định đoạt.
나는 그 미래가 제법 기대가 되고Tôi cũng khá mong chờ nó.
받아들여요, 도다해 씨Cứ chấp nhận nó đi, cô Do Da Hae.
내가 안 하겠다면요?Nếu tôi không muốn thì sao?
말했잖아요, 구할 필요 없다고Tôi đã nói rồi, anh không cần cứu tôi.
귀주 씨가 구하지 않아도Dù anh không cứu tôi,
나는 이미 이렇게 멀쩡히 살아 있는데요?- tôi cũng vẫn sống lành lặn mà. - Tôi biết.
[귀주] 그래요- tôi cũng vẫn sống lành lặn mà. - Tôi biết.
도다해는 살아 있어요Cô vẫn còn sống.
그게 나를 살게 해요Và điều đó đang giúp tôi sống.
도다해가 살아 있다는 건Việc cô vẫn còn sống
내가 언젠가 도다해를 구할 거라는 증거예요là minh chứng rằng ngày nào đó tôi sẽ cứu cô.
'도다해가 내 옆에 살아 있다'Tôi không biết còn hy vọng nào
이보다 더 확실한 희망이 있을까 싶은데lớn lao hơn việc cô vẫn còn sống bên cạnh tôi.
그 희망을 붙잡고 한번 살아 보게요Tôi sẽ bám lấy hy vọng đó mà sống.
미래가 정해졌다고 해도Vì dù tương lai đã được định đoạt,
마냥 손 놓고 기다리면 오는 건 아닐 테니까tôi cũng không thể cứ ngồi đó chờ nó đến được.
나는 지금Vậy nên bây giờ
내가 할 일을 할 겁니다tôi sẽ làm việc phải làm.
그게 결혼이든Dù đó là kết hôn…
사랑이든hay yêu cô.
[그레이스] 500억!Năm mươi tỷ!
[풀벌레 울음]
[그레이스의 개운한 소리]
도다리Dodari.
이 요물Đồ cáo già.
너 벼랑 끝 밀당이 통했더라?Có vẻ chiêu trò làm giá linh nghiệm rồi nhỉ. Không phải, là nhờ sự chân thành cả.
[형태] 아니지, 진심이 통한 거지Không phải, là nhờ sự chân thành cả.
[그레이스] 사기 결혼에 진심은 개뿔Kết hôn lừa đảo mà chân thành cái con khỉ.
근데 신랑은 확실히 진심이더라Nhưng chàng tân lang có vẻ chân thành lắm.
아, 생전 안 하던 운동도 하고Anh ta bắt đầu tập thể dục này,
술 냄새도 전혀 안 나고lại chẳng bốc mùi rượu nữa.
딴사람 다 됐더라잉Lột xác hoàn toàn rồi.
[씁 들이켜는 숨소리]
아, 근데 나 먼저 좀 들어갈게Chắc con phải vào nghỉ trước.
속이 좀 안 좋네Bụng dạ khó chịu quá.
[그레이스의 개운한 소리]
[휴대전화 진동음]
[이나] 결혼 축하해요 사기꾼 아줌마Chúc mừng cô kết hôn, cô lừa đảo.
[차분한 음악]
[한숨]
- [문 열리는 소리] - [일홍의 헛기침]
[일홍] 아유
그 집 사람들이랑 정이라도 든 거냐?Bộ con có cảm tình với người nhà họ Bok rồi à?
[다해] 정은 무슨Cảm tình gì chứ?
[일홍의 쯧 혀 차는 소리]
[일홍] 혹시나 해서 말인데Mẹ nói phòng hờ thôi nhé,
니가 정 내키지 않으면 안 해도 괜찮아, 이 결혼nếu con không muốn thì không cần cưới cậu ta cũng được.
우리가 헤어질 날은 멀어지겠지만Dù làm vậy thì mẹ con mình còn lâu mới chia tay nhau được.
실은 나도 이별이 무척 서운하거든Thật ra mẹ cũng buồn khi phải chia tay con.
처음 만난 날부터 쌓아 온 게 얼마인데Ta đã cùng nhau trải qua biết bao chuyện mà.
니 생명 보험료도Phí bảo hiểm sinh mạng của con cũng dồn lên đều đặn.
다달이 꾸준히 쌓이고 있고Phí bảo hiểm sinh mạng của con cũng dồn lên đều đặn.
[한숨]
[새소리]
[귀주 부] 야 오늘 날씨가 기가 막힙니다Thời tiết đẹp thật đấy.
[매니저] 네, 날이 너무 좋네요Vâng, trời đẹp quá.
[귀주 부] 저기, 큰 테이블 이쪽으로 좀 옮겨 주시고요Dời giúp tôi chiếc bàn lớn sang bên này nhé?
- [직원1] 네 - 어, 꽃 요쪽으로- Vâng. - Đặt hoa ở đây.
- [직원2] 아, 네 - [귀주 부] 조심하세요- Vâng. - Đặt hoa ở đây. - À, vâng. - Cẩn thận nhé.
- [직원2] 예 - [매니저] 조심조심- Vâng. - Cẩn thận.
[귀주 부] 이 재료는 최상급으로 준비한 거 맞아요?Cậu chỉ dùng nguyên liệu cao cấp đúng không?
[매니저] 아, 예, 그럼요Cậu chỉ dùng nguyên liệu cao cấp đúng không? Tất nhiên rồi ạ.
[귀주 부] 아이고, 색깔도 이쁘고Chà, màu sắc cũng bắt mắt.
[귀주 부의 만족하는 소리]
[똑똑똑 노크 소리]
Vâng?
골랐어요?Cô chọn được chưa?
[다해] 아À…
저한테 어울리지 않는 옷 같아서Cháu thấy chúng không hợp với cháu lắm ạ.
[귀주 부] 아
나도 그랬어요Tôi cũng từng thế đấy. Còn từng cảm thấy nghẹt thở đến độ muốn cởi bỏ bộ đồ ra ngay.
숨이 막혀 벗어 던지고 싶은 적도 있었고Còn từng cảm thấy nghẹt thở đến độ muốn cởi bỏ bộ đồ ra ngay.
[들이켜는 숨소리]
근데요Nhưng mà này…
난 평생 아내가 꿈꾸는 미래가 현실이 되는 걸Tôi đã thấy giấc mơ của bà nhà tôi thành hiện thực không biết bao nhiêu lần rồi.
수도 없이 봐 왔어요không biết bao nhiêu lần rồi.
근데 그게 저절로 그냥 된 건 아니었어요Nhưng chúng không tự nhiên mà thành hiện thực đâu.
꿈을 실현시킬 사람이 필요하기도 했죠Tất nhiên phải cần có ai đó biến nó thành hiện thực.
그게…Ý bác là…
아내에게 내가 있었다면Cũng như bà nhà có tôi bên cạnh, giờ cô sẽ đóng vai trò đó với Gwi Ju.
[귀주 부] 귀주에겐 도다해 씨가 그런 존재예요giờ cô sẽ đóng vai trò đó với Gwi Ju.
[감성적인 음악]
말해 주고 싶어요Tôi muốn chia sẻ cho cô biết
복씨 집안과 연을 맺고 살아간다는 게 어떤 건지sống làm một thành viên của nhà họ Bok là như thế nào.
[문 열리는 소리]
- [문 닫히는 소리] - [한숨]
[귀주 모] 이리 줘 봐Đưa đây mẹ xem.
조금 따끔할 거야Sẽ hơi đau nhói đấy.
어딘가에 다다르려면Nhưng đã muốn chạm đến điều gì đó,
어쩔 수 없이 거쳐야 하는 일도 있는 거니까thì sẽ có những việc ta bất đắc dĩ phải thực hiện.
반창고 뗀다고 생각해Cứ nghĩ như con đang gỡ miếng băng cá nhân ra vậy.
금방 끝나Sẽ sớm xong thôi.
- [새소리] - [다가오는 발소리]
[혜림] 돌려줄게Trả lại cậu này.
왜?- Sao vậy? - Cậu nghĩ là tại sao?
왜일 거 같은데?- Sao vậy? - Cậu nghĩ là tại sao?
[혜림] 난 너 잘 모르겠어Tớ chẳng hiểu cậu nghĩ gì nữa.
맨날 나만 다 들키는 거 같고Lại còn thấy như bị cậu nhìn thấu.
너 좀 소름 끼쳐Cậu làm tớ thấy ớn lạnh.
[새소리]
[일홍] 아이고Ôi chao.
가족끼리 조촐하게 치르신다더니Bà bảo chỉ là bữa tiệc gia đình thân mật,
제법 신경 쓰셨네nhưng coi bộ bà bỏ công bỏ sức quá nhỉ.
[일홍의 웃음]
이제라도 제대로 된 절차를 밟으려고 합니다Ít ra thì bây giờ chúng tôi cũng muốn làm cho đúng thủ tục.
- 그토록 바라시던 대로요 - [일홍의 웃음]Đúng như những gì cô mong muốn.
어째 어젯밤엔 잠을 좀 주무셨어요?Tối qua bà ngủ ngon không?
[귀주 모] 오늘 있을 결혼식이 너무 기대가 돼서 좀 설쳤죠Tôi mong chờ đám cưới này quá nên cứ trằn trọc mãi.
아유nên cứ trằn trọc mãi.
- 제가 좀 만져 드릴까요? - [귀주 모의 놀란 숨소리]Hay để tôi ra tay nhé?
그날 만져 주셔서 머리가 아주 맑아졌어요Hôm đó cô mát-xa xong làm đầu óc tôi tỉnh táo hẳn.
[귀주 모] 덕분에 모든 것이Nhờ vậy mà tôi đã nhìn thấy rõ mọi thứ.
명확하게 들여다보인답니다Nhờ vậy mà tôi đã nhìn thấy rõ mọi thứ. Cảm ơn cô nhiều lắm.
감사하게도Cảm ơn cô nhiều lắm.
투명할 정도로 환히Mọi thứ rõ như ban ngày vậy.
[함께 웃는다]
아, 매무새 좀 가다듬고 오겠습니다 [웃음]Tôi xin phép đi tút tát lại một chút.
[일홍이 웃으며] 예Vâng.
- [함께 웃는 소리] - [의미심장한 음악]
[옅은 헛기침]
[멀어지는 발소리]
[한숨]
[쯧 입소리]
[달그락 소리]
[귀주 모] 복이나Bok I Na.
너였니?Là cháu sao?
[탁 닫는 소리]
혹시 아빠가 결혼하는 거 때문에?Lẽ nào là vì chuyện bố cháu kết hôn à?
그런 건 아니에요Không phải đâu ạ.
아빠 뺏기는 기분이 들었던 건 아니고?Không phải vì cháu cảm thấy bị cướp mất bố à?
가져 본 적이 있어야 뺏기죠Phải có thì mới bị cướp chứ ạ.
[한숨]
어쨌든 안심해라Dù sao thì cháu cứ yên tâm.
[귀주 모] 니 아빠 뺏길 일은 없을 테니Bố cháu sẽ không bị cướp mất đâu.
[한숨]
[실내에 흐르는 리드미컬한 음악]
[동희의 헛기침]
[동희] 하자, 피티Tập với tôi đi.
나 좀 비싼데Giá của tôi hơi cao đấy.
[동희] 어딜 가Đi đâu đấy?
시범은 보여 줘야지Phải làm mẫu cho tôi chứ.
무게 올린다?Tôi thêm tạ vào nhé.
[어이없는 숨소리]
[동희의 힘주는 소리]
[헛웃음]
[그레이스] 자 [헛기침]Xem nhé.
- 내려갔다가 - [동희의 호응]Hạ xuống
올라왔다가rồi nâng lên.
- 됐죠? - [동희] 오Được chưa?
순 엉터리인 줄 알았는데Cứ tưởng thùng rỗng kêu to,
제법 하는데?vậy mà cũng ra gì phết.
- 자세도 좋고 - [헛웃음]Tư thế cũng chuẩn nữa.
- 제가 원래 하체는 좀 쳐요 - [동희의 호응]Thân dưới của tôi hơi bị khỏe nhé.
무게 좀 더 올릴 수 있겠다, 그치?Vậy tôi tăng thêm chút nữa nhé?
[동희의 힘주는 소리]
[헛기침]
- [옅은 웃음] - [동희] 이 정도는 해야지Phải được cỡ này chứ.
[힘주며] 읏차
[동희의 한숨]
한번 보여 줘Thể hiện thử xem nào.
이건 좀 무, 무거울 거 같은데Thể hiện thử xem nào. Cỡ này thì hơi nặng với tôi.
내가 보조해 줄게Cỡ này thì hơi nặng với tôi. Để tôi đỡ phụ cho.
[그레이스의 헛기침]
[그레이스의 힘주는 숨소리]
[그레이스의 기합]
[기합]
- [동희] 참, 들었어? - [애쓰는 소리]Phải rồi. Cô nghe tin chưa?
내 동생 오늘 결혼한다Hôm nay thằng em tôi cưới đấy.
[그레이스] 근데 왜 언니는 안 가요?Vậy sao chị không đi?
[동희] 가야지Phải đi chứ.
가서 뒤집어엎어 버려야지Phải đến phá banh cái đám cưới đó.
그 여자가 사기꾼이라는 증거 잡았거든Tôi tìm ra bằng chứng cô ta lừa đảo rồi.
[힘겹게] 증거?Bằng chứng?
[동희] 그 여자 방에서 뭘 찾았는 줄 알아?Biết tôi tìm thấy gì trong phòng cô ta không?
- 마약 - [그레이스의 코웃음]Ma túy. Ma túy…
[힘주며] 무슨 마약이야Ma túy… cái nỗi gì chứ? Chắc là thuốc ngủ thôi.
수면제라면 모를까Chắc là thuốc ngủ thôi.
[동희] 수면제?Thuốc ngủ?
어, 수면제구나Ra là vậy. Vậy ra thứ cô ta cho mẹ tôi uống là thuốc ngủ.
- 우리 엄마한테 먹인 거 - [익살스러운 음악]Vậy ra thứ cô ta cho mẹ tôi uống là thuốc ngủ.
[그레이스의 힘겨운 소리]
언니, 언니, 가지 마Kìa chị. Đừng đi mà!
아, 아, 살려 주세요, 제발 살려 주세요Cứu tôi với.
[동희의 거친 숨소리]
[귀주 부] 아 왜 이렇게 안 나오지?Sao cô ấy chưa ra nữa nhỉ?
- [거친 숨을 몰아쉰다] - 여사님, 죄송합니다Xin lỗi cô.
잠시만 기다려 주세요Phiền cô chờ một chút.
빨리 시작해야 되는데Phải mau bắt đầu đi chứ.
안 돼Không được.
[비장한 숨소리]
- [흥미진진한 음악] - [그레이스] 아씨Chết tiệt.
[어색한 웃음]
[다급한 숨소리]
[속삭이며] 비상이야, 비상, 비상Báo động. - Báo động. - Cô là ai vậy?
[귀주 모] 누구신지?- Báo động. - Cô là ai vậy?
[그레이스의 헛기침]
[그레이스] 안녕하세요 저 복스짐 트레이너Chào bác, cháu là huấn luyện viên của Phòng tập Bok.
사장님 결혼 축하드리러 왔습니다Cháu đến chúc mừng đám cưới ông chủ.
[귀주 모] 아, 네, 본 것 같군요À, vâng. Hình như tôi từng thấy cô rồi.
어유, 기억력 너무 좋으시다Ôi, trí nhớ của bác tốt thật đấy.
[그레이스] 전에 센터에서 스치듯 한 번 뵌 거 같은데Hình như mình chỉ lướt qua nhau ở phòng tập mà. Đâu có. Tôi thấy cô trong mơ.
아니요, 나는Đâu có. Tôi thấy cô trong mơ.
꿈에서Đâu có. Tôi thấy cô trong mơ.
꿈에서요?Trong mơ ạ?
- [귀주 모가 살짝 웃으며] 그럼 - [그레이스의 웃음]Gặp cô sau nhé.
[그레이스가 속삭이며] 복덩어리가 알았다니까Bok Trăm Ký phát hiện ra rồi.
[다급한 숨소리]
내가 사기꾼이라는 증거Mình nhất định sẽ tìm ra bằng chứng
꼭 잡아낸다cô ta lừa đảo.
[거친 숨소리]
[심호흡]
[부드러운 음악]
[귀주 모] 아름답네Thật là xinh đẹp.
내가 꿈꿨던 그 모습 바로 그대로Hệt như những gì tôi đã thấy trong mơ.
[음악이 잦아든다]
[귀주 부] 귀주가 능력을 잃어버린 건Gwi Ju mất đi sức mạnh
오래전 어느 날의 시간 때문이었어요là vì một thời điểm đã xảy ra từ rất lâu.
귀주 생애 가장 행복한 시간이었죠Đó cũng từng là khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời nó.
- [차분한 음악] - 이나가 태어난 시간 말인가요?Là ngày I Na ra đời ạ?
그 시간은 귀주에게 희망을 줬어요Khoảnh khắc đó đã mang lại hy vọng cho Gwi Ju.
[귀주 부] 희망은 곧 절망으로 변했죠Nhưng hy vọng đó lại sớm biến thành tuyệt vọng.
귀주 생애 가장 행복했던 시간은 괴물로 변해Khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời nó biến thành một con quái vật,
귀주를 집어삼켰어요và nuốt chửng nó.
- [폭발음] - [학생들의 비명]
원치 않아도 그 시간으로 끌려갔어요Nó cứ bị lôi về thời điểm đó ngoài ý muốn.
[학생들의 비명]
시도 때도 없이 밤낮으로Bất cứ lúc nào, bất kể ngày đêm.
귀주는 어디에도 없는 사람이 됐어요Cứ thế, nó trở thành người chẳng tồn tại ở đâu cả.
현재의 모든 시간은 과거에만 사로잡혀 있었고Ở hiện tại thì nó bị quá khứ thâu tóm.
과거에선 어디에도 닿지 않는Còn ở quá khứ, nó chỉ như một hồn ma
유령 같은 존재였으니까không thể chạm đến bất cứ thứ gì.
그러다 결국Và kết cục là…
- [귀주] 세, 세연아, 세연아 - [끼익거리는 소리]Se Yeon. Se Yeon!
세연아!Se Yeon!
[귀주 부] 그 시간 속에 있던 그 문Cánh cửa ở thời điểm đó
도다해 씨를 닮았어요rất giống với cô Do Da Hae.
또렷한 색깔을 가진 희망Một hy vọng mang màu sắc rõ rệt.
또다시 그 희망이 꺾인다면Nếu lại mất đi tia hy vọng đó,
다시 일어서기 힘들 겁니다nó sẽ khó mà đứng dậy được nữa.
[귀주] 다해 씨?Cô Da Hae.
[다해] 네?Vâng.
무슨 생각을 그렇게 해요?Cô nghĩ gì mà đăm chiêu vậy?
[동희의 지친 소리]
[동희] 아, 힘들어Ôi, mệt quá.
분명히 뭐가 있을 텐데Phải có gì đó chứ.
[거친 숨소리]
[힘주는 소리]
응?
[힘주는 소리]
어!
[동희의 흥분한 숨소리]
- [의미심장한 음악] - [동희의 놀란 숨소리]
어, 이거…Cái này…
[문 닫히는 소리]
찾았어Tìm thấy rồi.
도다해한테 감쪽같이 속았다는 증거Bằng chứng Do Da Hae đã lừa nhà mình trắng trợn.
복덩어리, 씨Bok Trăm Ký!
[둘의 다급한 숨소리]
[동희] 아, 진짜Chết tiệt.
[그레이스] 잠깐만 자, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만Chờ chút đã.
- 잠, 잠깐만, 잠깐만 - [동희의 힘주는 소리]Chờ đã. Đã bảo là chờ chút!
잠깐만!Đã bảo là chờ chút!
이게 뭐야?Cái gì đây?
너도 끝났어, 그레이스Kết thúc rồi, Grace.
- 비켜라 [후 내뱉는 숨소리] - [흥미로운 음악]Tránh ra cho tôi.
[그레이스가 힘주며] 씨, 진짜
- 아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 - [동희가 소리친다]- Chờ chút đã. - Bỏ ra!
- 언니야, 언니야, 잠깐만 - [동희] 아, 왜 이래, 아!- Chị ơi. - Cô bị sao vậy? Chờ chút đã nào.
[그레이스] 아, 진짜Chờ chút đã nào.
언니 지금 진짜 큰 실수 하는 거야Chị đang mắc sai lầm lớn đấy.
[동희] 엄마, 이것 좀 봐요!Mẹ ơi, mẹ xem này!
어? 내가 도다해 가방에서 뭘 찾았는지 좀 보라고, 엄마!Xem con tìm thấy gì trong vali của Do Da Hae này!
[동희의 힘겨운 소리]
- [그레이스의 힘주는 소리] - 야, 너 안 놔? 놔Bỏ ra.
[그레이스] 싫어!Bỏ ra cho tôi!
- [동희] 빨리, 내 거라고! - [그레이스의 힘주는 소리]Đưa đây!
[동희의 비명]
[우당탕]
[그레이스의 놀란 숨소리]
[긴장되는 효과음]
- [신비로운 음악] - [놀란 숨소리]
[동희] 아, 됐어, 됐어Được rồi.
아유 [기쁜 웃음]
무슨 소리 안 났어요?Bà có nghe gì không?
가만히Ông yên nào.
중요한 순간이에요Đây là giây phút quan trọng.
- 당신, 꿈에 뭘 본 거예요? - [잔잔한 음악]Rốt cuộc bà đã mơ thấy gì vậy?
[귀주 부] 결혼식이 다가 아니죠?Không chỉ có đám cưới, phải không?
지켜보면 알아요Ông cứ chờ xem thì sẽ biết.
[귀주의 심호흡]
[부드러운 음악]
[귀주] 한번 둘러볼래요?Cô hãy nhìn xung quanh đi.
여기 어딘가에 내가 있을 거 같은데Có thể cô sẽ thấy tôi ở đâu đó quanh đây đấy.
무슨…Ý anh là sao?
지금 이 시간이Có lẽ tôi sẽ ghi nhớ giây phút này
오래 기억될 거 같거든đến thật lâu sau này.
행복한 시간으로Như một khoảnh khắc hạnh phúc.
[음악이 뚝 멈춘다]
[다해] 아니요, 없어요Không, không có đâu.
네?- Gì cơ? - Anh không có ở đây đâu.
[다해] 이 시간에 귀주 씨는 없다고요- Gì cơ? - Anh không có ở đây đâu.
- [차분한 음악] - 안 올 거예요Anh sẽ không quay về.
왜냐하면Bởi vì…
[한숨]
사실은 내가 사기꾼이거든요Thật ra tôi là kẻ lừa đảo.
아…
뭐라고요?Cô nói gì cơ?
[다해] 귀주 씨는 엄마가 고른 세 번째 타깃이었어요Mẹ anh là mục tiêu thứ ba của tôi.
귀주 씨가 바다에 뛰어든 순간은Khoảnh khắc anh nhảy xuống biển
우리가 노리던 절호의 기회였을 뿐이고chỉ là một cơ hội trời cho mà chúng tôi mong chờ.
이나가 있던 화장실을 기웃거렸던 수상한 남자는Kẻ khả nghi lảng vảng trước nhà vệ sinh có I Na
실은 우리랑 한패였고thật ra là đồng bọn của tôi.
- 아줌마… - [다해] 그리고 누님 짐작대로- Cô ơi. - Và đúng như chị anh đoán,
여사님 차에 탄 건 수면제가 맞고요tôi đã pha thuốc ngủ vào trà của bà Bok.
여사님 다 알고 계셨던 거죠, 이미?Bác cũng biết hết rồi phải không?
미래를 보는 초능력자라Bác có thể thấy tương lai mà.
[한숨]
미안해요Tôi xin lỗi.
귀주 씨는 나 못 구해요Anh không cứu tôi được đâu.
[계속되는 차분한 음악]
[작게] 야Này.
[떨리는 숨소리]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[귀주] 유일하게Cô chính là…
내가 과거에서 유일하게 닿을 수 있는 사람이 도다해였어người duy nhất tôi có thể chạm vào ở quá khứ.
너와 보낸 시간으로만 돌아가지고Tôi chỉ có thể quay về những lúc ở cùng cô. Chỉ có thể thấy và chạm vào mình cô.
너한테만 보이고 만져지고Chỉ có thể thấy và chạm vào mình cô.
[다해] 나는 보여Tôi thấy anh ấy.
닿을 수도 있고Còn có thể chạm vào nữa.
이유는 왜인지 모르겠지만Mặc dù tôi không biết lý do tại sao.
다 끝났어Tất cả kết thúc rồi.
- [직 찢는 소리] - [귀주] 다시는Tôi sẽ không bao giờ
도다해와의 시간으로 돌아가지 않을 겁니다trở về khoảnh khắc ở cùng Do Da Hae nữa.


No comments: