히어로는 아닙니다만 6
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[귀주] 내가 구할게요 | Tôi sẽ cứu cô. |
그게 정말 내가 맞는지 의심하고 확인하려고 했던 건 | Việc tôi nghi ngờ và gặng hỏi cô xem đó có thật sự là tôi hay không… |
실은 나한테도 정말 절실해서였어요 | thật ra cũng vì tôi quá tha thiết. |
죽도록 구하고 싶었으니까 | Tôi tha thiết muốn được cứu người. |
어떻게든 그 시간에서 | Tôi sẽ làm mọi cách để tìm cô |
도다해 찾을게요 | trong quá khứ đó. |
찾아서 | Tôi sẽ tìm cô |
구할게요 | và cứu cô. |
[떨리는 숨소리] | |
[다해] 아, 이, 이제 괜찮아요 | Giờ tôi ổn rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[귀주] 잠깐 앉아 있어요 | Cô ngồi xuống chút đi. |
[계속되는 휴대전화 진동음] | |
[귀주의 한숨] | |
예, 선생님 | Vâng, thưa thầy. |
기다리시게 해서 죄송합니다 | Xin lỗi vì để thầy chờ lâu. |
갑자기 일이 좀 생겨 가지고요 | Tôi có chút việc đột xuất. |
아, 예, 지금 학교에 와 있습니다 | Vâng, tôi đang ở trường rồi. |
지금 바로 가겠습니다 | Tôi sẽ đến ngay. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
이나… | I Na… |
[흥미로운 음악] | |
[겁에 질린 소리] | |
어유, 씨 [질색한다] | |
[다해의 한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
내 말 믿어? | Chú tin tôi không? |
안 믿는 거지? | Không tin phải không? |
아유! 진짜 | Thiệt tình. |
[다해] 아, 내가 없는 말 지어내? | Chú nghĩ tôi bịa chuyện à? |
[형태] 응 | Ừ. |
- 그것도 아주 잘 - [다해의 한숨] | Còn bịa rất hay nữa. |
아, 이번엔 달라 | Lần này khác lắm. |
[다해] 상대가 초능력 가족이야 | Họ là gia đình siêu năng lực đấy. |
진심인가? | Cô nghiêm túc đấy à? |
그렇다니까 | Tôi đã nói rồi mà. |
진짜 초능력 가족 | Họ có siêu năng lực thật đấy. |
[형태] 아니 | Không. |
그거 말고 그놈한테 진짜냐고 | Tôi hỏi cô có nghiêm túc với tên kia không. |
뭐가? | Là sao? |
초능력 | Siêu năng lực này nọ |
그런 건 난 모르겠고 | tôi không quan tâm. |
[형태] 어쨌든 그놈이 속았는데 | Dù sao cô cũng lừa được cậu ta rồi. |
속아서 구해 준다는데 | Cậu ta còn bảo sẽ cứu cô nữa. |
뭐가 문제지? | - Vậy thì có vấn đề gì? - Sớm muộn gì tôi cũng bị lộ. |
들키는 건 시간문제니까 | - Vậy thì có vấn đề gì? - Sớm muộn gì tôi cũng bị lộ. |
초능력으로 다 꿰뚫어 보는데? | Họ nhìn thấu tôi kia kìa. Cô không muốn bị lộ à? |
들키기 싫은가? | Cô không muốn bị lộ à? Vì cô chân thành với cậu ta? |
[형태] 그놈한테 진심이라서 | Vì cô chân thành với cậu ta? |
그래서 멈추려는 건가? | Vậy nên cô muốn dừng lại sao? |
아닌가? | Không phải à? |
[다해] 아, 말의 맥락을 몰라 | Chú có nghe tôi nói không vậy? |
[문 닫히는 소리] | |
쓸데없는 소리 하지 마 | Đừng nói gì thừa thãi đấy. |
[형태의 헛기침] | |
[일홍의 힘주는 소리] | |
[일홍] 무슨 일 있었어? | Có chuyện gì rồi à? |
[다해의 한숨] | |
[다해] 다 틀렸어 | Hỏng bét cả rồi. |
엄마가 들쑤시는 바람에 복 여사님이 태도를 싹 바꿨어 | Sau khi mẹ xuất hiện, thái đội của bà Bok thay đổi hẳn. |
그래서? | - Vậy thì sao? - Dù con có ở đó lâu hơn |
[다해] 그 집에 더 오래 있어 봤자 길이 안 보여 | - Vậy thì sao? - Dù con có ở đó lâu hơn cũng không có cửa nữa. |
- [의미심장한 음악] - 내가 알아서 할 테니까 | Con sẽ tự biết mà lo, |
엄마는 나서지 말고 가만있어 | mẹ cứ ở yên đó, đừng ra mặt. |
어? | Được không? |
[형태] 어, 그러니까 | À, vậy ý cô là |
작전상 후퇴라는 거지? | chúng ta rút lui có chiến lược phải không? |
[다해] 어 | Phải. |
[한숨 쉬며] 그렇구나 | Vậy à. |
이나야 | I Na ơi. |
[휴대전화 게임 소리] | |
[차분한 음악] | Chắc là có hiểu lầm gì đó. |
[교사] 오해가 좀 있었던 거 같습니다 | Chắc là có hiểu lầm gì đó. |
생일 선물이었대요, 그 시계가 | Chiếc đồng hồ đó là quà sinh nhật. |
혜림이라는 친구인데 | Cô bé đó tên là Hye Rim, |
뭐, 걱정하시는 그런 친구 아니고요 | và anh không cần lo về em ấy đâu. |
오히려 이나를 많이 챙겨 준다고 하네요 | Ngược lại, em ấy đối tốt với I Na lắm. |
같이 동아리 하자고 손도 내밀어 주고요 | Còn rủ I Na vào cùng câu lạc bộ nữa. |
아, 근데 무슨 동아리… | Mà đó là câu lạc bộ gì vậy? |
댄스 동아리요 | Câu lạc bộ nhảy. |
- 댄스요? - [교사] 아, 모르셨어요? | - Nhảy sao? - Anh không biết à? |
평소 댁에서 대화가 좀 없는 편인가요? | Ở nhà anh không hay nói chuyện với em ấy à? |
네, 뭐 | Vâng, không hẳn ạ. |
[귀주] 얘기 좀 해야 될 거 같은데 | Bố con mình cần nói chuyện. Ngoài những điều thầy nói ra, con còn gì để nói không? |
선생님한테 한 말 말고 더 할 얘기 없어? | Ngoài những điều thầy nói ra, con còn gì để nói không? |
[휴대전화 진동음] | |
[혜림] 쌤이 나더러 너 삥 뜯냐 그러시더라 | Thầy chủ nhiệm hỏi tớ có bắt nạt cậu không. |
우리 우정 학폭임? | Tình bạn này là bạo lực học đường à? |
이나야 | - I Na ơi. - Xin lỗi cậu, là do bố tớ cả. |
- [이나] 미안해, 아빠 때문에 - [차분한 음악] | - I Na ơi. - Xin lỗi cậu, là do bố tớ cả. |
[한숨] | |
[혜림] 깜짝 놀랐잖아 | Tớ hết cả hồn đấy. |
그치? 오해인 거지? | Chỉ là hiểu lầm thôi nhỉ? |
우리 친구 맞지? | Tụi mình vẫn là bạn nhỉ? |
[휴대전화 조작음] | |
[이나] 응, 당연하지 | Ừ, tất nhiên rồi. |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
저기, 이나야 | Này, I Na. |
아빠랑 이번만큼은 대화 좀 하자 | Nói chuyện với bố lần này thôi. |
아니, 그래도 아빠잖아 | Bố vẫn là bố con mà. |
이제 와서 무슨 얘기요? | Giờ bố còn đòi nói gì nữa? |
[이나] 무작정 학교까지 찾아와서 다 질러 놓고 | Sau khi đến trường con và nhặng xị lên vô tội vạ. |
아니, 나, 나는 그래도 니가… | Nhưng dù gì thì bố… Cũng phải. Con cũng là đứa được sinh ra vô tội vạ mà. |
[이나] 하긴 뭐, 처음부터 난 무작정 생겨 버린 애였으니까 | Cũng phải. Con cũng là đứa được sinh ra vô tội vạ mà. |
아줌마는요? | Cô đâu rồi ạ? |
아까 학교 왔던데 | Lúc nãy cô đến trường. |
아줌마랑 얘기할래요 | Con muốn nói chuyện với cô. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng "bíp". |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng "bíp". |
아이고, 손목이야 | Trời ạ, cổ tay tôi. |
제가 도와드릴게요 | Để cháu giúp cô. |
[흥미로운 효과음] | |
용건 | Cậu muốn gì? |
[귀주] 아, 그게 | À, chuyện là… |
도다해 씨 여기 있나 해서 | Không biết là cô Do Da Hae có ở đây không. |
[일홍] 내 과거 때문에 다해까지 상처받는 일은 없었으면 했는데 | Tôi đã mong là quá khứ của mình sẽ không khiến Da Hae tổn thương, vậy mà… |
도둑으로 몰아? | Buộc tội nó ăn trộm sao? |
아, 그게… | À, chuyện đó… |
[일홍] 가 | Buông ra. |
다해도 놔두고 | - Và buông Da Hae luôn đi. - Để cháu cầm cho. |
[귀주] 제가 들어 드릴게요 | - Và buông Da Hae luôn đi. - Để cháu cầm cho. |
- [흥미로운 음악] - [부스럭거리는 소리] | |
[귀주의 힘주는 소리] | |
[귀주의 힘겨운 소리] | |
어어… [신음] | |
[아파하는 소리] | |
아, 아이고 | Ôi trời. Cháu xin lỗi. |
죄송합니다, 아이고 | Ôi trời. Cháu xin lỗi. |
형태야, 여기 치워라 | Hyeong Tae! Dọn chỗ này đi. |
[새소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn… |
어이, 거기 | Này, cậu kia. |
뭡니까? | Có chuyện gì? |
[긴장되는 효과음] | |
[흥미로운 효과음] | |
[실내에 흐르는 잔잔한 음악] | |
- [달그락 내려놓는 소리] - [어색한 숨소리] | |
[귀주의 옅은 헛기침] | |
[귀주] 시계 도둑 | Người trộm đồng hồ |
이나였어요 | là I Na. |
친구 문제 같아요 | Hình như là chuyện bạn bè. |
그, 생일 선물이었다는데 | Nó nói đó là quà sinh nhật, |
강요한 게 아니라면 왜 그런 짓까지 했는지 | nhưng tôi không hiểu sao nó làm đến vậy nếu không phải bị ép. |
좀 걸려요 | Tôi thấy hơi sai sai. |
이나랑 얘기 좀 해 줄래요? | Cô nói chuyện với nó nhé? |
[다해] 귀주 씨가 해요 | Anh Gwi Ju nói đi. |
귀주 씨 딸이잖아요 | Nó là con gái anh mà. |
아니, 갑자기 왜… | Sao bỗng dưng cô lại vậy? |
여기까지만 하죠 | Chúng ta dừng ở đây đi. |
[어두운 음악] | |
[다해] 나도 모르는 내 미래를 | Tôi thấy không thoải mái |
다른 사람이 먼저 본다는 것도 불쾌하고 | khi có ai đó biết được tương lai mà chính tôi còn không biết. |
지금 내 앞에 있는 복귀주 말고 또 다른 복귀주가 | Tôi cũng thấy bất an không biết một Bok Gwi Ju khác sẽ nhào ra lúc nào, |
어디서 불쑥 나타날지 | không biết một Bok Gwi Ju khác sẽ nhào ra lúc nào, |
잊고 싶은 내 과거까지 들여다보는 건 아닌지 불안하고 | và anh có nhìn lại quá khứ mà tôi đã muốn quên đi không. |
솔직히 좀 | Nói thật thì, |
버거워요 | tôi thấy nặng nề lắm. |
그 집에서 일어나는 일들 | Về những chuyện xảy ra trong nhà anh. |
사람이 공중에 뜨고 | Người thì lơ lửng trên không, |
눈앞에서 갑자기 나타났다 사라졌다 | người thì thoắt ẩn thoắt hiện ngay trước mắt, |
게다가 이나까지… | giờ đến cả I Na cũng… |
이나요? | I Na sao? |
난 평범한 사람이에요, 아니 | Tôi chỉ là một người bình thường. À không, còn tệ hơn người thường nữa. |
- 평범에도 못 미치는 사람 - [귀주의 한숨] | À không, còn tệ hơn người thường nữa. |
[다해] 초능력 가족이 될 자신이 없어요 | Tôi không đủ tự tin để vào gia đình siêu năng lực. |
[귀주] 혼란스럽다는 거 이해해요 | Tôi không đủ tự tin để vào gia đình siêu năng lực. Tôi hiểu là cô sẽ thấy hoang mang. |
근데 | Tôi hiểu là cô sẽ thấy hoang mang. |
초능력 돌아오게 한 거 본인인데 | Nhưng cô đã khiến siêu năng lực quay lại. |
그 초능력으로 | Và tôi cũng sẽ cứu cô bằng siêu năng lực đó. |
내가 도다해 씨 구할 거고 | Và tôi cũng sẽ cứu cô bằng siêu năng lực đó. |
구한다고요? | Cứu tôi sao? |
나를? | Anh cứu à? |
[다해] 좀 이상하지 않아요? | Anh không thấy lạ à? |
나는 여기 이렇게 멀쩡히 살아 있는데 | Tôi đang sống khỏe mạnh trước mặt anh mà. |
뭘 구한다는 거예요? | Rốt cuộc là anh cứu ai? |
내가 잘못 생각한 거 같아요 | Chắc là tôi nhầm rồi. |
나 구해 준 사람 | Người cứu tôi |
복귀주 아니에요 | không phải anh Gwi Ju. |
- [옅은 한숨] - [차분한 음악] | |
이나가 태어난 시간으로 돌아가지도 못한다면서요 | Anh bảo không thể quay về lúc I Na ra đời mà. |
그게 증거죠 | Điều đó đã chứng minh. |
내 짐 좀 보내 줄래요? | Anh gửi đồ đạc qua giúp tôi nhé? |
가족분들께는 대신 인사 부탁드려요 | Và thay tôi gửi lời chào cả nhà luôn. |
예의는 아니지만 | Dù không phải phép lắm, |
이렇게밖에 안 되겠네요 | nhưng tôi chỉ làm được có thế. |
- [문소리] - [한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? Mẹ ơi, thằng Gwi Ju lạ lắm. |
[동희] 엄마, 엄마, 귀주가 이상해 | Mẹ ơi, thằng Gwi Ju lạ lắm. |
무슨 일인데? | Có chuyện gì? |
아, 귀주가 글쎄 | Thằng Gwi Ju… |
[귀주 모] 귀주가 왜? | Nó làm sao? |
- [밝은 음악] - [동희] 운동을 해 | Nó đang tập thể dục. |
[가쁜 숨소리] | |
[동희] 몸 관리해서 둘째라도 갖겠다는 건가? | Muốn tăng cường sức khỏe để đẻ thêm đứa nữa à? |
[코웃음] 기어코 이 건물을 먹겠다는 거네 | Vậy là em quyết tâm lấy bằng được tòa nhà này nhỉ. |
[버튼 조작음] | |
[귀주 부] 야, 이 방이 채광이 이렇게 좋았나? | Chà, căn phòng này vốn sáng sủa vậy sao? |
- [뎅그렁 부딪는 소리] - 어유 | |
[달그락 소리] | |
- [밝은 음악] - [귀주] 아, 뜨거워 | Nóng quá. |
아, 그, 다해 씨가 집을 비우는 바람에 | Cô Da Hae không có nhà nên bố bất đắc dĩ… |
어쩔 수 없이 | Cô Da Hae không có nhà nên bố bất đắc dĩ… |
[탁 내려놓는 소리] | |
대충 만들어 봤어 | nấu đại gì đó. |
[달그락거리는 소리] | |
[가스레인지 조작음] | Nóng! |
[호호 부는 소리] | |
자, 먹어 봐 | Con ăn đi. |
[옅은 웃음] | |
늦었어요 | Con trễ học rồi. |
잘 갔다 와 | Đi học vui vẻ nhé. |
아, 좀 탔나? | Hơi bị khét à? |
[쓰읍 들이켜는 숨소리] | |
- [다해의 놀란 소리] - [귀주] 깜짝이야, 아, 깜짝이야 | - Ôi mẹ ơi! - Giật cả mình. |
와 | |
아, 귀주 씨 | Anh Gwi Ju. |
[다해] 여기서 뭐 해요? | Anh làm gì ở đây vậy? |
이거 줘요, 예 | Đưa đây tôi. |
[귀주] 아, 줘요 | Đưa đây mà. |
[다해] 아이참, 됐어요 | Khỏi đi. |
[귀주] 어! | Ơ kìa! |
아, 누가 이런 걸 버렸어? | Ai lại vứt cái này thế? |
아직 쓸 만한데 | Vẫn ngon lành mà. |
[당황한 소리] | Vẫn ngon lành mà. |
[귀주의 멋쩍은 소리] | |
[통통 공 튕기는 소리] | |
내 물건은요? | Đồ đạc của tôi đâu? |
[달그락 놓는 소리] | |
이게 다예요? | Chỉ có nhiêu đây à? |
[귀주] 저기, 다해 씨 | Cô Da Hae này. |
잠깐 시간 있어… | Cô có thời gian… |
- 없구나 - [흥미로운 효과음] | Không có rồi nhỉ. |
[일홍의 아파하는 소리] | |
[흥미로운 음악] | CAO DÁN GIẢM ĐAU |
[일홍] 나한테 잘해 봤자 소용 있어? | Cung phụng tôi thì ích gì? |
[헛기침] | |
[귀주의 힘주는 소리] | |
[다해] 가요 | Anh đi đi. |
허락도 없이 들락거리지 말고 | Đừng ở đây khi chưa được phép. |
자기는 뭐, 나한테 허락받았나 | Cô cũng có xin phép tôi đâu. |
갑자기 나타나서 자기 멋대로 | Chẳng phải cô đột nhiên xuất hiện và tùy tiện can thiệp |
[귀주] 내 미래에 숟가락 얹지 않았나? 응 | vào tương lai tôi sao? |
가요 | Về đi. |
- 어유, 가요, 좀 - [귀주] 아이, 알았어요 | Làm ơn đi đi mà. Biết rồi. |
알았어 | Biết rồi mà. |
[멀어지는 발소리] | |
아이, 물을 누가 이렇게 흘렸지? | Ai đổ nước ra đây thế? |
- 굉장히 위험한데 - [흥미로운 음악] | Nguy hiểm quá. |
어, 잠깐만, 자, 자, 자, 자… | Chờ chút đã. |
바닥이 미끄러우십니다, 고객님 | Sàn nhà trơn đấy, quý khách. |
- [여자] 아, 네, 감사합니다 - [귀주] 예 | - Vâng. - Cảm ơn anh. Vâng. |
[탁 내려놓는 소리] | |
바닥이 미끄러우십니다, 고객님 | Sàn nhà trơn đấy, quý khách. |
- [남자] 아, 예, 뭐 - [귀주] 예 | Cảm ơn cậu. Vâng. |
어허 | Thiệt tình. |
어떻게 하면 여기서 나갈 거예요? | Phải làm sao thì anh mới chịu đi? |
아이, 같이 나가든가 | Thì cô đi cùng tôi đi. |
[한숨] | |
[귀주] 나 말고도 기다리는 사람 있는데 | Ngoài tôi ra, còn người khác đang chờ cô mà. |
- [학생들의 떠드는 소리] - [휴대전화 게임 소리] | |
[다해] 복이나 | Bok I Na. |
[이나] 아줌마죠? | Là cô đã nhiều chuyện với bố cháu phải không? |
아빠한테 쓸데없는 소리 했죠? | Là cô đã nhiều chuyện với bố cháu phải không? |
아줌마 사기꾼인 것도 다 까야겠네 | Chắc cháu phải nói chuyện cô lừa đảo thôi. |
아줌마 | Cô này. |
말 안 해도 들리는 거 아니었어? | Cô tưởng không cần nói cháu cũng nghe được. |
[다해] 비밀이랬지? 그러면 | À, đó là bí mật nhỉ. |
너만 들리는 걸로 | Vậy mình cháu nghe thôi nhé. |
[흥미로운 음악] | |
- 들었어? - [이나] 아니요 | - Nghe thấy chưa? - Chưa. |
[한숨] | |
[신비로운 음악] | |
[어이없는 숨소리] | |
[이나] 안경 쓰면 안 들려요 | Đeo kính vào là không nghe đâu. |
어? | Hả? Cháu bị cận nặng nên phải tháo kính và nhìn thật gần mới nghe được. |
안경 벗고 가까이 눈 맞춰야 들려요 | Cháu bị cận nặng nên phải tháo kính và nhìn thật gần mới nghe được. |
[이나] 고도근시라 | Cháu bị cận nặng nên phải tháo kính và nhìn thật gần mới nghe được. |
아, 그래? | Vậy à? |
아빠한텐 뭐라고 말했어요? | Cô đã nói gì với bố cháu? |
나 아무 말도 안 했어 | Cô không nói gì cả. |
어, 야 | Ơ này. |
[다해] 어어? | |
어머, 참 | |
그래, 뭐, 못 믿겠으면 뭐, 읽어 보든가 | Được thôi, không tin thì cháu đọc thử đi. |
자 | Đây. |
그럼 왜 학교까지 찾아와서 그 난리를 친 건데요? | Vậy sao bố lại đến tận trường rồi làm loạn lên thế? |
그건 초능력 없어도 알겠는데 | Không cần siêu năng lực cũng biết mà. |
[다해] 너 잘못될까 봐 걱정하는 거잖아 | Vì bố lo cháu gặp chuyện không hay. |
그… | À… |
고혜림이라는 친구 말이야 | Về cô bé tên Goh Hye Rim ấy… |
혜림이는 잘못 없어요 나 혼자 그런 거예요 | Cậu ấy không có lỗi gì cả. Là cháu tự làm cả. |
맞춰 주느라 너무 무리하고 있는 건 아니고? | Chứ không phải cháu đang cố chiều theo bạn ấy à? |
그런 거 아니에요 | Không phải vậy đâu. |
다른 사람 마음 읽는 건 언제부터였어? | Cháu đọc được suy nghĩ từ khi nào vậy? |
좀 됐어요 | Cũng khá lâu rồi. |
왜 숨겼어? | Sao cháu lại giấu nó? |
[차분한 음악] | |
[이나] 집엔 언제 올 거예요? | Khi nào cô về nhà lại? |
[다해] 무슨 수로 사기를 치라고? 다 읽히는데 | Giờ cô lừa đảo bằng cách nào đây? Bị cháu bắt bài rồi mà. |
[이나] 계획은 좀 수정해요 | Cô điều chỉnh kế hoạch đi. |
법정 대리인 그런 건 실현 가능성이 떨어지고 | Kế hoạch làm người giám hộ nghe không khả thi lắm. |
차라리 초능력을 잘 굴려 보는 게 어때요? | Hay là cô lợi dụng siêu năng lực của nhà cháu đi? |
서커스단 만들면 대박이겠는데 | Mở rạp xiếc chắc sẽ thu về bộn. |
[다해] 어이구 | Ôi chu cha. |
고맙네 | Cảm ơn cháu vì đã cho cô lời khuyên làm sao để lừa nhà cháu. |
니네 가족 등쳐 먹을 조언도 해 주고 | Cảm ơn cháu vì đã cho cô lời khuyên làm sao để lừa nhà cháu. |
대신 비밀 지켜요 | Thay vào đó, hãy giữ bí mật. |
언제까지 숨기려고? | Cháu tính giấu đến bao giờ? |
[다해] 그래 다른 사람 마음 읽는 게 | Biết được suy nghĩ của người khác chắc là đáng sợ lắm. |
무서웠겠지 | Biết được suy nghĩ của người khác chắc là đáng sợ lắm. |
듣고 싶지 않은 것도 들렸을 테니까 | Vì sẽ nghe được cả những điều không muốn nghe. |
근데 | Nhưng mà… |
그렇게 너 혼자 억누르면 니가 더 힘들 텐데 | Nếu cứ giữ cho riêng mình thì cháu sẽ càng khổ sở. |
[이나] 내 마음을 되게 잘 아나 봐요 | Có vẻ cô hiểu cháu quá nhỉ. |
- 나도 좀 알고 싶네 - [흥미로운 음악] | Cháu cũng muốn biết về cô. |
[다해] 야, 야 | Này, được rồi. |
야, 미안해, 미안해, 어? | Cô xin lỗi. Thật là. |
아, 아는 척해서 미안하다고 | Cô xin lỗi vì đã làm như hiểu cháu lắm. |
미안해 | Cô xin lỗi mà. |
[이나] 그럼 집에서 봐요 사기꾼 아줌마 | Vậy gặp cô ở nhà nhé, cô lừa đảo. |
[다해] 뭐? | Gì hả? |
- [어이없는 숨소리] - [문소리] | |
[헛웃음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[귀주의 헛기침] | |
[귀주] 고마워요 | Cảm ơn cô. |
학폭은 아닌 거 같아요 | Có vẻ không phải bị bắt nạt. |
좀 지켜봐요 | Anh cứ để ý nó thêm. Cũng tại nó khác ngày thường quá. |
아무래도 이나답지가 않아서 | Cũng tại nó khác ngày thường quá. |
댄스 동아리도 그렇고 시계도 | Cả vụ câu lạc bộ nhảy, rồi vụ đồng hồ… |
처음으로 친구가 생겨서 잘해 주고 싶었나 봐요 | Đây là lần đầu có bạn, nên có lẽ nó muốn làm thật tốt. |
자기 생일에 마음껏 축하받아 보지도 못했을 테니까 | Vì nó chưa bao giờ được đón sinh nhật tử tế mà. |
마음이 앞서서 실수할 수도 있죠 | Con bé hơi sốt sắng quá thôi. |
[다해] 이제 겨우 중학교 1학년 어린애인데 | Nó chỉ mới học lớp bảy mà. |
이제 됐죠? | Giờ được chưa nào? |
그럼 가 볼게요 | Vậy tôi đi đây. |
[귀주] 아, 저… | Khoan đã. |
집에 같이 가요 | Về nhà với tôi đi. |
딱 한 번만 도와주기로 한 거잖아요 | Tôi chỉ đồng ý giúp anh một lần thôi mà. |
이나가 시계 훔친 것도 실은 덕분에 알았어요 | Thật ra cũng nhờ cô nên tôi mới biết I Na đã trộm chiếc đồng hồ. |
- [차분한 음악] - 우리가 같이 있었던 시간에서 | Tôi đã thấy I Na tại thời điểm |
거기서 이나를 봤어요 | chúng ta ở cạnh nhau. Lúc nào vậy? |
언제요? | Lúc nào vậy? |
그거까진 알 필요 없고 | Cái đó cô không cần biết. |
[귀주] 그러니까 내 말은 | Ý tôi là, |
도다해가 날 이나한테로 데려가 준 거라고 | cô đã đưa tôi đến với I Na. |
이나가 태어난 시간으로도 갈 수 있을 거예요 | Rồi tôi sẽ có thể quay trở về lúc I Na ra đời, |
도다해 씨가 도와주면 | nếu có cô Do Da Hae giúp. |
이나 좀 잘 봐요 | Anh để ý I Na kỹ vào nhé. |
[다해] 시계를 훔친 건 | Trộm đồng hồ |
눈에 보이는 작은 문제일 뿐일지도 몰라요 | có thể chỉ mới là phần nổi của tảng băng thôi. |
옆에서 봐 줄 사람은 내가 아니라 아빠고 | Người cần để ý đến nó không phải tôi, mà là bố nó. |
[한숨] | |
아빠는 대체 어떻게 하는 건지 | Tôi chẳng biết phải làm bố thế nào cả. |
[다해] 나도 모르죠 | Tôi cũng đâu có biết. |
아빠다운 아빠를 가져 본 적이 없어서 | Tôi đã bao giờ có người bố tử tế đâu. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[귀주] 다해 씨 | Cô Da Hae. |
난 그냥 | Tôi chỉ mong |
우리 아빠가 좀 행복했으면 했어요 | bố tôi được hạnh phúc. |
[귀주] 해 볼게요, 행복 | Tôi sẽ thử hạnh phúc. |
이나가 태어난 시간 되찾을 겁니다 | Tôi sẽ tìm cách quay lại lúc I Na ra đời. |
찾아서! | Tôi sẽ quay lại đó và cứu Do Da Hae! |
도다해 구할 겁니다! | và cứu Do Da Hae! |
[내려오는 발소리] | |
[밝은 음악] | |
- [다가오는 발소리] - [피곤한 숨소리] | |
[귀주 모의 한숨] | |
귀주가요 | Thằng Gwi Ju mới sáng sớm đã đi tập thể dục rồi. |
오늘도 새벽부터 운동을 가네요 | Thằng Gwi Ju mới sáng sớm đã đi tập thể dục rồi. |
[귀주 부] 우울증이 낫고 있어요 도다해 씨 덕분에 | Nhờ cô Do Da Hae mà chứng trầm cảm của nó cải thiện. |
[귀주 부의 힘주는 소리] | |
당신도 마음 푹 놓고 잠을 좀 청해 봐요 | Bà cũng thả lỏng đầu óc mà ngủ chút đi. |
도다해 씨는 찜질방 일 돕느라 바쁜가 봐요 | Chắc cô Do Da Hae đang bận việc ở nhà tắm hơi. Cô ta bỏ trốn vì lộ tẩy âm mưu thì có. |
속셈이 탄로 난 거 같으니까 내뺀 거겠죠 | Cô ta bỏ trốn vì lộ tẩy âm mưu thì có. |
- [귀주 모] 아휴, 냄새가 역하네 - [귀주 부의 힘주는 소리] | Mùi nghe gớm quá. |
- [한숨] - [귀주 부] 아, 이럴 때 | Những lúc thế này |
도다해 씨가 만든 차를 마시면 좋은데 | có tách trà do cô Do Da Hae pha thì tốt quá. |
당신 도다해 씨 안 들어온 뒤로 쭉 못 잤죠? | Từ khi cô ấy đi, bà chẳng ngủ được chút nào nhỉ? |
못 잔 건 | Từ khi cô ấy đi, bà chẳng ngủ được chút nào nhỉ? Tôi không ngủ được là từ sau khi cái bà có tiền án ở nhà tắm hơi đến đây. |
그 찜질방 전과자 양반이 다녀간 뒤로예요 | Tôi không ngủ được là từ sau khi cái bà có tiền án ở nhà tắm hơi đến đây. |
저, 나라도 가서 | Hay là tôi thử đến đó ngó thử nhé? |
[귀주 부] 슬쩍 한번 들여다보고 올까요? | Hay là tôi thử đến đó ngó thử nhé? |
[귀주 모] 아, 그냥 둬요 | Mặc kệ đi. |
안 그래도 어떻게 내보내나 골치 아팠는데 잘됐지, 뭐! | Tôi cũng đang đau đầu không biết đuổi cô ta thế nào. Vậy lại càng tốt! |
[못마땅한 소리] | |
[귀주 모의 한숨] | |
동희한테 슬쩍 알아보라고 하든가 | Không thì bảo Dong Hee lén tìm hiểu đi. |
[흥미진진한 음악] | |
[여자1이 힘주며] 아유, 시원해 | Đã quá đi. |
- 아유, 감사합니다, 수고하셨어요 - [일홍] 네 | - Cảm ơn cô. Sảng khoái lắm. - Vâng. |
88번 손님! | Mời khách hàng số 88! |
[여자2] 아무도 없나 봐, 가 보자 | |
- 돈 더 줄게, 나부터 해 줘 - [일홍] 순서대로 | Để tôi trả thêm mà. Làm cho tôi trước đi. |
- [여자2] 아, 나부터 좀 해 주지 - 순서대로, 순서대로 | - Chị chờ đến lượt đi. - Làm trước đi mà. |
[여자2의 한숨] | |
꽤 번다더니 | Bà ta bảo làm ăn cũng khá. |
거짓말은 아니었네 | Không phải nói xạo nhỉ. |
[의미심장한 음악] | |
[여자3] 이야, 뭔데? | Chà, gì đây ta? |
- [흥미진진한 음악] - 오늘따라 손님 복이 터졌네? | Hôm nay khách đông như kiến nhỉ. |
그래, 안 그래도 엄마 손목도 안 좋은데 | Phải rồi. Cổ tay mẹ đang đau nhỉ? |
아, 도다리는 뭐 한다고! | Bà Dodari đó làm gì mà cứ kéo dài thời gian vậy? |
시간이나 끌고, 씨 | Bà Dodari đó làm gì mà cứ kéo dài thời gian vậy? |
- [힘주는 소리] - 이러다가는 호강은커녕 | Cứ thế này mẹ sẽ phải kì ghét đến chết chứ sống sung túc nỗi gì. |
아주 땟국물에 팅팅 불어 돌아가시겠다 | Cứ thế này mẹ sẽ phải kì ghét đến chết chứ sống sung túc nỗi gì. |
응? | |
[그레이스의 놀란 소리] | Cái con Grace đó… |
[동희가 중얼거린다] | Cái con Grace đó… |
[일홍] 88번 손님? | Cô là số 88 à? |
[동희] 아니요 | Không phải. |
아, 저, 방금 아는 사람이 지나간 거 같은데 | Hình như tôi mới thấy người quen đi ngang qua. |
그레이스 맞죠? | Là Grace phải không? |
- [일홍] 쉿 - [비밀스러운 음악] | |
[동희의 당황한 소리] 뭐 하세요? | Cô làm gì vậy? |
[한숨] | |
[일홍] 원래 왼손잡이인데 연습해서 오른손으로 바꿨지? | Cô vốn thuận tay trái, nhưng sửa lại dùng tay phải à? |
[동희] 네 | Cô vốn thuận tay trái, nhưng sửa lại dùng tay phải à? Vâng. Gì cơ? |
네? | Vâng. Gì cơ? Bắp chân hay bị chuột rút lắm đây. |
종아리에 쥐 많이 날 거야 특히 왼쪽 | Bắp chân hay bị chuột rút lắm đây. - Đặc biệt là bên trái. - Vâng. |
[동희] 네 | - Đặc biệt là bên trái. - Vâng. |
[일홍] 어깨 불균형 골반도 틀어지고 | Vai thì không cân đối, hông cũng bị lệch. |
이러니 림프가 꽉 막히지 | Bởi vậy nên hạch bạch huyết mới tắc nghẽn. |
아니 | Sao cô biết hết vậy? |
그런 걸 어떻게 다 아세요? | Sao cô biết hết vậy? |
[일홍] 누워 봐 | Nằm xuống đi. |
딱 3kg만 빼 드릴게 | Tôi sẽ giảm bớt ba ký cho cô. |
[툭툭 두드리는 소리] | |
- [우두둑 효과음] - [동희의 신음] | |
[동희의 시원한 숨소리] | |
[동희가 나른한 말투로] 아, 뭐지? | Gì thế này? |
하늘을 나는 이 느낌은 | Cảm giác như mình đang bay trên mây vậy. |
[놀란 소리] | |
[웃음] 날아갈 거 같아 | Cứ như mình sắp bay lên vậy. |
[감탄한 숨소리] | |
[웃음] | |
[일홍] 어째 좀 시원하셨으려나? | Thế nào? Có thấy sảng khoái không? |
아, 네 [웃음] | Vâng. |
[동희] 아, 저… | Xem nào. |
카드 되죠? | Quẹt thẻ được nhỉ? |
아휴, 이런 데는 | Mấy chỗ này |
[일홍] 현금이 기본인데 | chỉ nhận tiền mặt thôi. |
그냥 가세요 | Cô cứ đi đi. |
가서 어머니께 전해요 | Đi về rồi chuyển lời với mẹ cô |
정식 절차 없이는 | rằng tôi sẽ không để Da Hae quay về đó |
우리 다해 다신 그 집에 안 보낸다고 | nếu không cho nó kết hôn đúng thủ tục. |
아니, 어떻게… | Khoan đã. Làm sao cô… |
[흥미로운 음악] | |
"복동희" | BOK DONG HEE |
[동희] 내가 거기서 누굴 봤는지 알아? | Biết con gặp ai ở đó không? Nhích ra coi. |
좀 비켜 봐, 어휴 [편안한 숨소리] | Nhích ra coi. |
음, 커피 땡겼는데 | Vừa đúng lúc thèm cà phê. |
[음미하는 소리] | |
누굴 봤는데? | Thế con đã gặp ai? |
[동희] 음 | |
그레이스 | Grace. |
최근에 뽑은 복스짐 트레이너 | Huấn luyện viên mới được tuyển vào. |
도다해가 나타난 시기랑 딱 겹쳐 | Cô ta xuất hiện cùng thời điểm với Do Da Hae. |
찜질방에 찜질하러 갔겠지 | Chắc cô ta đến xông hơi chứ gì. |
[동희] 도다리 어쩌고저쩌고 떠들어 대는 거 들었거든 | Cô ta đã lảm nhảm gì đó về người tên là Dodari. |
도다리가 누구겠니? | Em nghĩ Dodari đó là ai? |
그것들이 죄다 한패라니까 | Mấy người đó cùng một hội cả. |
지한 씨 병원에 나타난 것도 우연이 아니었던 거지 | Cô ta xuất hiện ở bệnh viện anh Ji Han cũng chẳng phải tình cờ. |
퍼즐이 그냥 딱딱 맞아떨어져 | Mọi mảnh ghép cứ phải gọi là khớp như in. |
나한테 건물 뺏길까 봐 | Bọn họ sợ con sẽ lấy mất tòa nhà, |
지한 씨 꼬셔서 호텔에 데려간 거지 | nên cô ta mới dụ anh Ji Han vào khách sạn. |
야, 조 원장 바람났냐? | Giám đốc Jo cắm sừng con sao? |
[귀주 모] 그놈한테 들어간 돈이 얼마인데 | Con đổ biết bao nhiêu tiền cho nó mà. |
[흥미로운 음악] | |
[동희] 아니야 지한 씨도 당한 거야 | Đâu có. Anh Ji Han cũng bị lừa mà. |
그레이스가 작정하고 덤빈 거라고 내 결혼 막으려고 | Nhỏ Grace đó cố tình sấn tới để phá hoại cuộc hôn nhân của con. |
[귀주] 그렇게 믿고 싶은 거 아니고? | Hay chị muốn tin là thế? |
찜질방에서 본 게 그레이스가 확실해? | Có chắc người ở nhà tắm hơi là Grace không? |
[동희] 확실해 | Chắc chắn. |
목소리는 | Ít ra là giọng nói. |
[심란한 숨소리] | |
너무 섣불리 도다해를 믿어 버렸나? | Mẹ đã vội vàng tin Do Da Hae quá à? Mẹ bảo thấy cô ấy trong mơ mà. |
아니, 꿈에서 봤다면서요 | Mẹ bảo thấy cô ấy trong mơ mà. |
[귀주] 그, 웬만해선 꿈에서 본 걸 뒤집는 분이 아닌데 | Mẹ đâu phải người hay phủ nhận những gì thấy trong mơ đâu. |
[귀주 모] 꿈이 너무 흐릿해서 | Nhưng giấc mơ mờ ảo quá. |
이번엔 내가 틀렸어 | - Lần này chắc mẹ nhầm rồi. - Dạ? |
[동희] 에? | - Lần này chắc mẹ nhầm rồi. - Dạ? |
안 틀렸어요 | Mẹ không nhầm đâu. |
[의미심장한 효과음] | |
- [신비로운 음악] - [동희의 놀란 소리] | |
[동희] 초, 초능력 | Nó dùng năng lực kìa. |
[놀란 숨소리] | |
[귀주 모] 아니, 아… | Gì thế này? |
[신비로운 효과음] | |
귀주야 | Gwi Ju à. |
[동희] 어떻게 된 거야? | Vụ này là sao đây? |
어, 언제부터야? | Nó quay lại hồi nào? |
도다해를 만나고부터 | Từ sau khi gặp cô Do Da Hae. |
당신은 알고 있었어요? | Ông cũng biết à? |
- [귀주 부] 예 - [귀주 모] 예? | - Ừ. - Gì cơ? |
[동희] 어디로 간 거야? | Em vừa đi đâu đấy? Về lúc nào? |
언제로? | Em vừa đi đâu đấy? Về lúc nào? |
도다해 | Về với Do Da Hae. |
[귀주] 도다해와 함께였던 시간으로만 돌아갈 수 있어요 | Con chỉ có thể quay về thời điểm ở bên cạnh Do Da Hae. |
어머니가 도다해 꿈만 꾸는 것처럼요 | Cũng như mẹ chỉ mơ thấy cô ấy vậy. |
[동희] 도다해, 도다해, 아휴 | Cái gì cũng Do Da Hae… |
그걸 왜 이제 말해 | Sao giờ em mới nói? |
아빠는 왜 알면서 숨겼는데? | Cả bố nữa, biết sao còn giấu? |
아, 그건 | À, là vì… |
[귀주 부] 귀주가 과거로 돌아가는 게 다가 아니라… | Gwi Ju không chỉ có thể quay về quá khứ đâu. |
- [동희] 아니라? - [귀주의 옅은 헛기침] | Vậy còn gì nữa? |
뭐, 뭔데? | Gì vậy? Nói đi nào. |
아, 말해 봐 | Gì vậy? Nói đi nào. |
[귀주 부] 그, 그러니까 우리 가족 모두에게 | Bọn tôi chỉ đang chờ đến khi tất cả mọi người bắt đầu có thay đổi. |
변화가 일어나기를 기다리고 있었던 거죠, 예 | đến khi tất cả mọi người bắt đầu có thay đổi. |
뭐야 | - Gì vậy trời? - Nhắc mới nhớ, Dong Hee này. |
야, 그러고 보니 동희 너도 좀 핼쑥해진 거 같다? | - Gì vậy trời? - Nhắc mới nhớ, Dong Hee này. - Nhìn con ốm hẳn đi nhỉ? - Dạ? |
[동희] 응? | - Nhìn con ốm hẳn đi nhỉ? - Dạ? |
그래? | Vậy à? |
[옅은 웃음] | |
아이씨, 이건 내가 쏟은 피땀의 결과물이고 | Đây là công sức mồ hôi xương máu của con. |
도다해는 닭 가슴살 1g도 보태 준 거 없거든요? | Do Da Hae không hề dâng cho con miếng ức gà nào đâu. |
[귀주 부] 이나한테도 뭔가 변화가 시작됐을지도 몰라요 | Có thể I Na cũng đang trải qua thay đổi gì đó cũng nên. |
- [경쾌한 음악이 흘러나온다] - [시끌벅적하다] | - Kính chào quý khách. - Thử cái này đi. |
[학생들] 귀여워 | - Dễ thương quá. - Đúng đó. |
[혜림이 웃으며] 야 잘 어울리는데? | Hợp với cậu lắm. |
- 사진 찍자 - [준우의 한숨] | Mình chụp ảnh đi. |
아, 좀 봐 봐 | Nhìn đằng trước đi. |
하나, 둘… | Một, hai… |
응? | Này. Nhìn vào đây đi mà. |
아, 봐 보라니까 | Này. Nhìn vào đây đi mà. |
[준우] 복이나, 뭐 해? | Bok I Na, làm gì đó? |
같이 찍자 | Cùng chụp đi. |
그래, 이나야, 같이 찍자 | Đúng đó, I Na. Cùng chụp đi. |
[혜림] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
- 네, 여기 있습니다 - [학생들] 감사합니다 | - Của các em đây. - Em cảm ơn. |
[학생1] 야, 우리 사진 찍자 | Chụp hình đi. |
[학생2] 저쪽이 이쁘다 저쪽에서 찍자 | Bên kia đẹp đó. Đi thôi. |
- [직원] 안녕하세요 - [차분한 음악] | Bên kia đẹp đó. Đi thôi. Xin chào. |
[아이 아빠] 솜사탕 맛있어? | Kẹo bông gòn ngon không? - Con thích không? - Bố có cái này hay hơn đấy. |
솜사탕보다 더 좋은 걸 내가 준비했지요 | - Con thích không? - Bố có cái này hay hơn đấy. |
- [아이 엄마의 탄성] - 와, 친구다, 엄마한테 보여 줘 | - Tèn ten. - Tuyệt quá. - Khoe mẹ đi. - Cho mẹ xem với nào. |
[아이 엄마] 엄마 인형 주세요 | - Khoe mẹ đi. - Cho mẹ xem với nào. |
- 엄마 인형 주세요 - [아이] 안 돼 | - Mẹ cầm cho. - Không được. |
[아이 아빠] 이름 지어 줘 이름을 지어 주고 엄마한테 자랑해 | Con đặt tên cho nó rồi khoe mẹ đi. |
[화기애애한 대화 소리] | - Toto à? Cho mẹ xem nào. - Cho mẹ xem đi. |
[부드러운 음악] | |
[이나] 왜… | Tại sao… |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
[혜림] 너네 먼저 가 있어 | Mấy cậu đi trước đi. |
이나야 | I Na ơi. |
애들 모르게 | Cậu lén mấy đứa, dẫn Jun Woo đến vòng quay ngựa gỗ được không? |
준우만 회전목마로 데리고 와 줄래? | Cậu lén mấy đứa, dẫn Jun Woo đến vòng quay ngựa gỗ được không? |
나 준우한테 고백할 거야 | Tớ sẽ tỏ tình với Jun Woo. |
[이나] 어? | Gì cơ? |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[준우] 회전목마 타자며 | Cậu rủ đi vòng quay mà. |
누구 기다려? | Còn chờ ai vậy? |
혜림이가 너한테 할 말 있대 | Hye Rim bảo có chuyện muốn nói với cậu. |
[준우] 넌? | Còn cậu? Không có gì muốn nói với tớ à? |
넌 나한테 뭐 할 말 없어? | Không có gì muốn nói với tớ à? |
- [이나] 응? - [잔잔한 음악] | Hả? |
왜 나한테… | Sao cậu thân thiện với tớ vậy? |
친절해? | Sao cậu thân thiện với tớ vậy? |
- 몰라서 물어? - [이나] 난 | - Không biết hay sao mà hỏi? - Tớ… |
너한테 | cái hôm… |
편의점에서… | ở cửa hàng tiện lợi… |
[준우] 재수 없다 그런 거? | Ý là lúc cậu bảo tớ khó ưa à? |
진심 아닌 거 알아 | Tớ biết cậu không có ý đó. |
눈 보면 알지 | Nhìn vào mắt cậu là biết. |
혹시 | Không biết |
[이나] 조상님 중에 복씨 성을 가진 분이 계셔? | cậu có tổ tiên nào họ Bok không? |
무슨 소리야? | Cậu nói vậy là sao? |
[이나] 아니 | Ý tớ là, |
너도 눈 보면 | cậu cũng có thể nghe được tiếng lòng |
마음이 들려? | nếu nhìn vào mắt người khác à? |
너도 | Cậu cũng biết… |
내 눈 보면 알잖아 | nếu nhìn vào mắt tớ mà. |
[이나] 어? | Hả? |
너 좋아하는 거 | Rằng tớ thích cậu. |
[부드러운 음악] | |
[새소리] | |
온다, 온다 | Đến rồi. |
[귀주의 요란한 기합] | |
[거친 소리] | |
[귀주] 왔다, 왔다 | Đến rồi kìa. |
귀주 씨? | Anh Gwi Ju? |
[귀주] 아, 예! | À, chào. |
아니, 왜 자꾸… | Sao anh cứ tới đây vậy? |
[다해] 운동해요? | Anh tập thể dục à? |
[귀주가 힘주며] 이 정도는 | Cỡ này đâu phải tập thể dục. |
운동도 아니고 그냥 몸 푸는 정도죠, 뭐 | Cỡ này đâu phải tập thể dục. Chỉ là khởi động thôi. |
헬스장은 답답하더라고, 어유, 씨! | Ở phòng tập bức bối quá. |
아이고 | Đúng là tôi đã bắt đầu tập thể dục lại. |
뭐, 제가 사실 운동을 시작하긴 했어요 | Đúng là tôi đã bắt đầu tập thể dục lại. |
했는데 | Đúng là tôi đã bắt đầu tập thể dục lại. |
예전에 내가 몸 좋았던 때로 | Dù sẽ tốn chút thời gian |
돌아가려면 시간이 좀 걸리긴 하는데 | cơ thể mới được như xưa. |
거의 다 온 거 같아요 | Nhưng cũng sắp rồi. |
[거친 숨소리] | Nhưng cũng sắp rồi. |
아, 힘들어 | Trời ơi, mệt quá. |
없네 | Đi mất rồi. |
[지친 숨소리] | |
[다해의 놀란 소리] | |
[거친 숨소리] | |
미역국 끓이는 거 좀 가르쳐 줄래요? | Cô chỉ tôi nấu canh rong biển nhé? |
- [한숨] - [귀주] 아니 | Là thế này. |
내년 이나 생일에는 내가 직접 미역국을 끓여 줘 볼까 싶은데 | Tôi muốn tự nấu canh rong biển cho sinh nhật I Na năm sau. |
[다해] 엄마 오기 전에 빨리 가요 | Mau đi trước khi mẹ tôi thấy. |
아, 나 미역국 좋아한단 말이에요, 빨리요 | Tôi thích canh rong biển mà. Cô chỉ đi. |
엄마, 그… | Mẹ tôi |
귀주 씨가 생각하는 것보다 진짜 무서운 사람이에요 | đáng sợ hơn anh nghĩ đấy. |
나 말이니? | - Đang nói mẹ à? - Trời ơi. |
- [다해가 놀라며] 엄마 - [귀주] 안녕하세요 | - Đang nói mẹ à? - Trời ơi. Cháu chào cô. |
[긴장되는 효과음] | |
[일홍] 미역국을 끓이려면 기본부터 배우라고 | Muốn nấu canh rong biển thì phải học từ những bước cơ bản. |
- [흥미진진한 음악] - [스르륵 소리] | |
[한숨] | |
[새소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
수렁에 스스로 빠지는 건 아닌지 | Không biết ta có đang tự đào mồ chôn mình không nữa. |
도다해만 생각하입시다 | Hãy nghĩ đến cô Do Da Hae thôi. |
[귀주 부] 복씨 집안을 일으켜 줄 사람인 건 분명하잖아요 | Cô ấy rõ ràng là người sẽ giúp nhà họ Bok vực dậy mà. |
내가 앞장설게요 | Để tôi lo liệu cho. |
당신은 아무 말 말고 내 뒤에만 있어요 | Đừng nói gì cả, cứ ở sau lưng tôi. |
가요 | Đi nào. |
[못마땅한 소리] | |
[일홍] 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
- [여자] 아, 감사합니다 - [일홍] 예 | - Cảm ơn cô nhé. - Vâng. |
[귀주 부] 안녕하십니까 | Chào cô. |
귀주 애비 되는 사람입니다 | Tôi là bố Gwi Ju. |
- 예 - [귀주 부] 지난번엔 | - Vâng. - Lần trước, |
제가 집을 비웠을 때 오셨었다고 | nghe nói cô đến lúc tôi vắng nhà. |
가장으로서 정식으로 인사도 나누고 싶고 해서 | Là trụ cột gia đình, tôi muốn chính thức đến chào hỏi cô. |
중요한 건 마음이죠 | Quan trọng là tấm lòng. |
[일홍] 마음에도 없는 걸음을 하셨나 | Vậy mà hình như bà Bok không có lòng rồi. |
여사님은 영 똥 씹은 얼굴이셔 | Nhìn bà cứ như vừa giẫm phải phân vậy. |
- [귀주 부] 아이고, 오해십니다 - [어두운 음악] | Cô hiểu lầm rồi. |
이 사람이 요즘 통 잠을 못 자서요 | Cũng tại dạo này bà ấy mất ngủ thôi. |
근데 도다해 씨는… | Mà cô Do Da Hae đâu nhỉ? |
[일홍] 따님께 똑똑히 전하랬는데 | Tôi đã nhờ con gái ông bà chuyển lời rồi mà. |
정식 절차 밟기 전에 우리 다해 못 보신다고 | Không qua thủ tục hẳn hoi thì đừng có hòng gặp Da Hae. |
[귀주 부] 아… | Phải rồi. |
중요한 건 마음이죠 | Nhưng quan trọng là tấm lòng mà. |
둘이서 마음이 통한 걸 | Hai đứa nó đã thuận lòng nhau rồi, |
우리가 억지로 떼어 놓을 수도 없는 노릇이고 | chúng ta sao có thể chia cắt chúng nó được. |
그건 그래요 | Ông nói cũng phải. |
[일홍] 떼어 놓을래도 참 끈질기게 들러붙더라고 | Dù có cố chia cắt chúng cỡ nào thì con trai ông bà vẫn bám dai như đỉa. |
댁의 아드님이 | Dù có cố chia cắt chúng cỡ nào thì con trai ông bà vẫn bám dai như đỉa. |
안으로 들어오세요 | Mời ông bà vào trong. |
쭉 들어가세요, 쭉 | Cứ đi thẳng vào. |
[부스럭거리는 소리] | |
[귀주 모의 놀란 비명] | |
[흥미로운 음악] | |
[귀주 모] 귀, 귀주 너… | Gwi Ju! |
- [귀주 모의 힘겨운 소리] - [귀주 부] 여보, 여보 | Mình ơi. |
- [다해] 어머 - [일홍] 이쪽으로 | Ôi trời. - Đi lối này. - Trời ạ. |
- [귀주 부의 힘주는 소리] - [다해] 어머, 여사님 | - Đi lối này. - Trời ạ. - Thiệt tình. - Bác ơi. |
[귀주] 아유, 매워 [훌쩍인다] | Ôi, cay mắt quá. |
[귀주 부] 이런 음습한 곳엘 왜… | Sao lại vào nơi tối tăm ẩm thấp thế này? |
[일홍] 이런 데서라도 눈을 붙여야지 | Nơi nào thì bà ấy cũng cần phải ngủ đã. |
안 그러면 땅 파고 드러누우시겠구만 | Không thì sớm muộn gì cũng nằm ngủ sâu dưới lòng đất. |
[귀주 부] 저기 배려는 고마운데요 | Cảm ơn cô đã có lòng muốn giúp, |
집사람이 잠자리가 워낙 예민해서요 | nhưng bà nhà tôi lạ chỗ là khó ngủ lắm. |
[일홍] 가는 길에 아드님 꼭 챙겨 가시고 | Có về thì nhớ nhặt con ông bà về luôn. |
[귀주 모] 혼인 신고 | Bọn tôi tính sẽ cho tụi nó… |
하려고요 | đăng ký kết hôn. |
이제야 입을 여시네 복씨 집안 가장께서 | Giờ thì trùm thật sự của nhà họ Bok mới chịu mở miệng đây. |
[헛기침] | Hai đứa nó cũng đã đóng dấu cả rồi. |
[귀주 모] 벌써 도장도 다 찍어 놨고요 | Hai đứa nó cũng đã đóng dấu cả rồi. |
[일홍] 좀 기다려야겠네 | Chắc phải chờ lâu đấy. |
주무셔 | Bà ấy ngủ rồi. |
[다해] 어? | Gì cơ? |
어머니가? | Mẹ cháu sao? |
엄마가 재웠어? | Mẹ làm bà ấy ngủ à? |
[다해] 아이… | |
안 되는데 | Vậy đâu có được. |
[드르렁 코 고는 소리] | |
신통하네 | Thần kỳ thật đấy. |
[귀주 부] 결혼 얘기는 어른들끼리 다 마무리 지었으니까 | Người lớn hai bên đã bàn xong chuyện kết hôn rồi, hai đứa biết vậy đi. |
그렇게 알고 | Người lớn hai bên đã bàn xong chuyện kết hôn rồi, hai đứa biết vậy đi. |
[일홍] 아유 미역국 다 드셨네, 더 갖다… | Ôi trời. Để tôi đi lấy thêm ít canh. |
[다해] 내가 할게 | Để đó cháu. |
- [어두운 음악] - [귀주 부] 아, 고맙습니다 | - Cảm ơn cô. - À, vâng. |
[일홍이 웃으며] 아, 예 | - Cảm ơn cô. - À, vâng. |
[귀주 부] 집사람이 도다해 씨 손만 닿으면 잤거든요 | Chỉ cần cô Do Da Hae ra tay là bà nhà tôi ngủ ngay. |
[일홍] 예 | Vậy à. |
[귀주 부] 도다해 씨 손맛이 어디서 왔나 했더니 | Giờ thì tôi biết ngón nghề đó từ đâu ra rồi. |
[귀주 부, 일홍의 웃음] | |
[일홍] 김치는 입에 좀 맞으세요? | Kimchi hợp khẩu vị ông chứ? |
[귀주 부] 네 | Vâng. |
- 딱 좋아요 - [일홍] 네 | - Vừa chuẩn. - Vâng. |
집에 가실 때 좀 싸 드릴게 가져가세요 | Để tôi gói một ít cho ông. |
- [귀주 부] 아유, 고맙습니다 - [일홍] 예 | Ôi, cảm ơn cô. |
[드륵 의자 끄는 소리] | |
- [귀주] 뜨겁습니다 - [귀주 부] 응 | Nóng đấy ạ. |
[귀주의 힘주는 소리] | |
[귀주 부의 개운한 숨소리] | |
음식이 다 맛있어요 | Món nào cũng ngon cả. |
[일홍이 웃으며] 감사합니다 많이 드세요 | Món nào cũng ngon cả. Cảm ơn ông. Ông ăn nhiều vào. |
[귀주 부의 음미하는 소리] | Cảm ơn ông. Ông ăn nhiều vào. |
[귀주 모의 힘겨운 소리] | |
[귀주 모의 놀란 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
여보, 여보! | Mình ơi. Mình ơi! |
[귀주 모] 여보! | Mình ơi! |
여보! [신음] | Mình ơi! |
[귀주 부] 깼어요? | Bà dậy rồi à? |
꿈꿨어요? | - Bà nằm mơ sao? - Ừ. |
당신, 괜찮아요? | Bà không sao chứ? |
꿈에서 뭘 본 거예요? | Bà mơ thấy gì vậy? |
[귀주 모] 도다해를 봤어요 | Tôi thấy Do Da Hae. |
- [귀주 모의 다급한 소리] - [귀주 부] 아니, 여보 | Mình ơi. |
여보… | Mình ơi. |
연락할게요 | Tôi sẽ gọi sau. |
[어두운 음악] | |
다시는 거기 발 들이지 마라 다시는 | Đừng bao giờ bước chân đến đó nữa. |
무슨 꿈을 꿨는데 그러세요? | Mẹ mơ thấy gì mà lại thế? |
이번엔 틀림없이 봤어 | Lần này mẹ không nhìn nhầm đâu. |
또렷하게 보였다고 | - Mẹ thấy rõ rành rành. - Vậy rốt cuộc là mẹ thấy gì? |
[귀주] 그러니까 뭘 봤냐고요 | - Mẹ thấy rõ rành rành. - Vậy rốt cuộc là mẹ thấy gì? |
[한숨] | |
꿈을 꾸긴 한 거예요? | Mẹ có mơ thật không? |
[귀주 모] 귀주 너도 석연치 않아 했잖아 | Gwi Ju, con cũng từng nghi ngờ mà. |
혼인 신고를 망설인 것도 확신이 없었던 거잖아 | Con không đăng ký kết hôn cũng vì chưa chắc chắn mà. |
[귀주] 이제 생겼다면요? | Nếu giờ đã khác thì sao? |
확신 | Con chắc chắn rồi. |
뭐? | Gì cơ? |
[귀주 모] 끝은 내가 이미 봤다고 | Mẹ đã thấy kết cục cả rồi. |
그래도 꼭 가 봐야겠어? | Con vẫn phải thử bằng được à? |
끝은 내 눈으로 봐야겠어요 | Con phải tận mắt thấy kết cục. |
나도 꼭 좀 보고 싶은 게 있어서 | Vì con muốn thấy một thứ. |
[귀주 모의 한숨] | |
뭘 본 건데요? | Mà mẹ đã thấy gì vậy? |
[통 튀기는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
좋아하는 꽃 맞죠? | Đây là hoa cô thích, phải không? |
[귀주 부] 뭘 봤다고요? | Bà thấy gì cơ? |
[동희] 진짜야? | Thật hả mẹ? |
복귀주랑 도다해 | Bok Gwi Ju và Do Da Hae… |
확실해? | Mẹ chắc không? |
그래 | Chắc. |
아주 근사한 결혼식이었어 | Đó là một đám cưới rất sang trọng. |
[다해] 결혼이요? | Kết hôn sao? |
[귀주] 뭘 그렇게 놀라요? | Có gì mà ngạc nhiên vậy? |
미래에서 내가 혼인 신고서를 들고 왔을 때부터 | Cô đã biết chuyện này sẽ xảy ra |
이미 알고 있었잖아요 | khi tôi của tương lai mang đơn đăng ký kết hôn đến cho cô mà. |
이렇게 될 거라는 거 | khi tôi của tương lai mang đơn đăng ký kết hôn đến cho cô mà. |
정말 여사님이 | Bác Bok thật sự đã mơ thấy |
정말 결혼하는 꿈을 꿨대요? | chúng ta cưới nhau sao? |
[귀주] 미래는 정해졌어요 | Tương lai đã được định đoạt. |
나는 그 미래가 제법 기대가 되고 | Tôi cũng khá mong chờ nó. |
받아들여요, 도다해 씨 | Cứ chấp nhận nó đi, cô Do Da Hae. |
내가 안 하겠다면요? | Nếu tôi không muốn thì sao? |
말했잖아요, 구할 필요 없다고 | Tôi đã nói rồi, anh không cần cứu tôi. |
귀주 씨가 구하지 않아도 | Dù anh không cứu tôi, |
나는 이미 이렇게 멀쩡히 살아 있는데요? | - tôi cũng vẫn sống lành lặn mà. - Tôi biết. |
[귀주] 그래요 | - tôi cũng vẫn sống lành lặn mà. - Tôi biết. |
도다해는 살아 있어요 | Cô vẫn còn sống. |
그게 나를 살게 해요 | Và điều đó đang giúp tôi sống. |
도다해가 살아 있다는 건 | Việc cô vẫn còn sống |
내가 언젠가 도다해를 구할 거라는 증거예요 | là minh chứng rằng ngày nào đó tôi sẽ cứu cô. |
'도다해가 내 옆에 살아 있다' | Tôi không biết còn hy vọng nào |
이보다 더 확실한 희망이 있을까 싶은데 | lớn lao hơn việc cô vẫn còn sống bên cạnh tôi. |
그 희망을 붙잡고 한번 살아 보게요 | Tôi sẽ bám lấy hy vọng đó mà sống. |
미래가 정해졌다고 해도 | Vì dù tương lai đã được định đoạt, |
마냥 손 놓고 기다리면 오는 건 아닐 테니까 | tôi cũng không thể cứ ngồi đó chờ nó đến được. |
나는 지금 | Vậy nên bây giờ |
내가 할 일을 할 겁니다 | tôi sẽ làm việc phải làm. |
그게 결혼이든 | Dù đó là kết hôn… |
사랑이든 | hay yêu cô. |
[그레이스] 500억! | Năm mươi tỷ! |
[풀벌레 울음] | |
[그레이스의 개운한 소리] | |
도다리 | Dodari. |
이 요물 | Đồ cáo già. |
너 벼랑 끝 밀당이 통했더라? | Có vẻ chiêu trò làm giá linh nghiệm rồi nhỉ. Không phải, là nhờ sự chân thành cả. |
[형태] 아니지, 진심이 통한 거지 | Không phải, là nhờ sự chân thành cả. |
[그레이스] 사기 결혼에 진심은 개뿔 | Kết hôn lừa đảo mà chân thành cái con khỉ. |
근데 신랑은 확실히 진심이더라 | Nhưng chàng tân lang có vẻ chân thành lắm. |
아, 생전 안 하던 운동도 하고 | Anh ta bắt đầu tập thể dục này, |
술 냄새도 전혀 안 나고 | lại chẳng bốc mùi rượu nữa. |
딴사람 다 됐더라잉 | Lột xác hoàn toàn rồi. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
아, 근데 나 먼저 좀 들어갈게 | Chắc con phải vào nghỉ trước. |
속이 좀 안 좋네 | Bụng dạ khó chịu quá. |
[그레이스의 개운한 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[이나] 결혼 축하해요 사기꾼 아줌마 | Chúc mừng cô kết hôn, cô lừa đảo. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
- [문 열리는 소리] - [일홍의 헛기침] | |
[일홍] 아유 | |
그 집 사람들이랑 정이라도 든 거냐? | Bộ con có cảm tình với người nhà họ Bok rồi à? |
[다해] 정은 무슨 | Cảm tình gì chứ? |
[일홍의 쯧 혀 차는 소리] | |
[일홍] 혹시나 해서 말인데 | Mẹ nói phòng hờ thôi nhé, |
니가 정 내키지 않으면 안 해도 괜찮아, 이 결혼 | nếu con không muốn thì không cần cưới cậu ta cũng được. |
우리가 헤어질 날은 멀어지겠지만 | Dù làm vậy thì mẹ con mình còn lâu mới chia tay nhau được. |
실은 나도 이별이 무척 서운하거든 | Thật ra mẹ cũng buồn khi phải chia tay con. |
처음 만난 날부터 쌓아 온 게 얼마인데 | Ta đã cùng nhau trải qua biết bao chuyện mà. |
니 생명 보험료도 | Phí bảo hiểm sinh mạng của con cũng dồn lên đều đặn. |
다달이 꾸준히 쌓이고 있고 | Phí bảo hiểm sinh mạng của con cũng dồn lên đều đặn. |
[한숨] | |
[새소리] | |
[귀주 부] 야 오늘 날씨가 기가 막힙니다 | Thời tiết đẹp thật đấy. |
[매니저] 네, 날이 너무 좋네요 | Vâng, trời đẹp quá. |
[귀주 부] 저기, 큰 테이블 이쪽으로 좀 옮겨 주시고요 | Dời giúp tôi chiếc bàn lớn sang bên này nhé? |
- [직원1] 네 - 어, 꽃 요쪽으로 | - Vâng. - Đặt hoa ở đây. |
- [직원2] 아, 네 - [귀주 부] 조심하세요 | - Vâng. - Đặt hoa ở đây. - À, vâng. - Cẩn thận nhé. |
- [직원2] 예 - [매니저] 조심조심 | - Vâng. - Cẩn thận. |
[귀주 부] 이 재료는 최상급으로 준비한 거 맞아요? | Cậu chỉ dùng nguyên liệu cao cấp đúng không? |
[매니저] 아, 예, 그럼요 | Cậu chỉ dùng nguyên liệu cao cấp đúng không? Tất nhiên rồi ạ. |
[귀주 부] 아이고, 색깔도 이쁘고 | Chà, màu sắc cũng bắt mắt. |
[귀주 부의 만족하는 소리] | |
[똑똑똑 노크 소리] | |
네 | Vâng? |
골랐어요? | Cô chọn được chưa? |
[다해] 아 | À… |
저한테 어울리지 않는 옷 같아서 | Cháu thấy chúng không hợp với cháu lắm ạ. |
[귀주 부] 아 | |
나도 그랬어요 | Tôi cũng từng thế đấy. Còn từng cảm thấy nghẹt thở đến độ muốn cởi bỏ bộ đồ ra ngay. |
숨이 막혀 벗어 던지고 싶은 적도 있었고 | Còn từng cảm thấy nghẹt thở đến độ muốn cởi bỏ bộ đồ ra ngay. |
[들이켜는 숨소리] | |
근데요 | Nhưng mà này… |
난 평생 아내가 꿈꾸는 미래가 현실이 되는 걸 | Tôi đã thấy giấc mơ của bà nhà tôi thành hiện thực không biết bao nhiêu lần rồi. |
수도 없이 봐 왔어요 | không biết bao nhiêu lần rồi. |
근데 그게 저절로 그냥 된 건 아니었어요 | Nhưng chúng không tự nhiên mà thành hiện thực đâu. |
꿈을 실현시킬 사람이 필요하기도 했죠 | Tất nhiên phải cần có ai đó biến nó thành hiện thực. |
그게… | Ý bác là… |
아내에게 내가 있었다면 | Cũng như bà nhà có tôi bên cạnh, giờ cô sẽ đóng vai trò đó với Gwi Ju. |
[귀주 부] 귀주에겐 도다해 씨가 그런 존재예요 | giờ cô sẽ đóng vai trò đó với Gwi Ju. |
[감성적인 음악] | |
말해 주고 싶어요 | Tôi muốn chia sẻ cho cô biết |
복씨 집안과 연을 맺고 살아간다는 게 어떤 건지 | sống làm một thành viên của nhà họ Bok là như thế nào. |
[문 열리는 소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [한숨] | |
[귀주 모] 이리 줘 봐 | Đưa đây mẹ xem. |
조금 따끔할 거야 | Sẽ hơi đau nhói đấy. |
어딘가에 다다르려면 | Nhưng đã muốn chạm đến điều gì đó, |
어쩔 수 없이 거쳐야 하는 일도 있는 거니까 | thì sẽ có những việc ta bất đắc dĩ phải thực hiện. |
반창고 뗀다고 생각해 | Cứ nghĩ như con đang gỡ miếng băng cá nhân ra vậy. |
금방 끝나 | Sẽ sớm xong thôi. |
- [새소리] - [다가오는 발소리] | |
[혜림] 돌려줄게 | Trả lại cậu này. |
왜? | - Sao vậy? - Cậu nghĩ là tại sao? |
왜일 거 같은데? | - Sao vậy? - Cậu nghĩ là tại sao? |
[혜림] 난 너 잘 모르겠어 | Tớ chẳng hiểu cậu nghĩ gì nữa. |
맨날 나만 다 들키는 거 같고 | Lại còn thấy như bị cậu nhìn thấu. |
너 좀 소름 끼쳐 | Cậu làm tớ thấy ớn lạnh. |
[새소리] | |
[일홍] 아이고 | Ôi chao. |
가족끼리 조촐하게 치르신다더니 | Bà bảo chỉ là bữa tiệc gia đình thân mật, |
제법 신경 쓰셨네 | nhưng coi bộ bà bỏ công bỏ sức quá nhỉ. |
[일홍의 웃음] | |
이제라도 제대로 된 절차를 밟으려고 합니다 | Ít ra thì bây giờ chúng tôi cũng muốn làm cho đúng thủ tục. |
- 그토록 바라시던 대로요 - [일홍의 웃음] | Đúng như những gì cô mong muốn. |
어째 어젯밤엔 잠을 좀 주무셨어요? | Tối qua bà ngủ ngon không? |
[귀주 모] 오늘 있을 결혼식이 너무 기대가 돼서 좀 설쳤죠 | Tôi mong chờ đám cưới này quá nên cứ trằn trọc mãi. |
아유 | nên cứ trằn trọc mãi. |
- 제가 좀 만져 드릴까요? - [귀주 모의 놀란 숨소리] | Hay để tôi ra tay nhé? |
그날 만져 주셔서 머리가 아주 맑아졌어요 | Hôm đó cô mát-xa xong làm đầu óc tôi tỉnh táo hẳn. |
[귀주 모] 덕분에 모든 것이 | Nhờ vậy mà tôi đã nhìn thấy rõ mọi thứ. |
명확하게 들여다보인답니다 | Nhờ vậy mà tôi đã nhìn thấy rõ mọi thứ. Cảm ơn cô nhiều lắm. |
감사하게도 | Cảm ơn cô nhiều lắm. |
투명할 정도로 환히 | Mọi thứ rõ như ban ngày vậy. |
[함께 웃는다] | |
아 | |
아, 매무새 좀 가다듬고 오겠습니다 [웃음] | Tôi xin phép đi tút tát lại một chút. |
[일홍이 웃으며] 예 | Vâng. |
- [함께 웃는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[옅은 헛기침] | |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
[쯧 입소리] | |
[달그락 소리] | |
[귀주 모] 복이나 | Bok I Na. |
너였니? | Là cháu sao? |
[탁 닫는 소리] | |
혹시 아빠가 결혼하는 거 때문에? | Lẽ nào là vì chuyện bố cháu kết hôn à? |
그런 건 아니에요 | Không phải đâu ạ. |
아빠 뺏기는 기분이 들었던 건 아니고? | Không phải vì cháu cảm thấy bị cướp mất bố à? |
가져 본 적이 있어야 뺏기죠 | Phải có thì mới bị cướp chứ ạ. |
[한숨] | |
어쨌든 안심해라 | Dù sao thì cháu cứ yên tâm. |
[귀주 모] 니 아빠 뺏길 일은 없을 테니 | Bố cháu sẽ không bị cướp mất đâu. |
[한숨] | |
[실내에 흐르는 리드미컬한 음악] | |
[동희의 헛기침] | |
[동희] 하자, 피티 | Tập với tôi đi. |
나 좀 비싼데 | Giá của tôi hơi cao đấy. |
[동희] 어딜 가 | Đi đâu đấy? |
시범은 보여 줘야지 | Phải làm mẫu cho tôi chứ. |
무게 올린다? | Tôi thêm tạ vào nhé. |
[어이없는 숨소리] | |
[동희의 힘주는 소리] | |
[헛웃음] | |
[그레이스] 자 [헛기침] | Xem nhé. |
- 내려갔다가 - [동희의 호응] | Hạ xuống |
올라왔다가 | rồi nâng lên. |
- 됐죠? - [동희] 오 | Được chưa? |
순 엉터리인 줄 알았는데 | Cứ tưởng thùng rỗng kêu to, |
제법 하는데? | vậy mà cũng ra gì phết. |
- 자세도 좋고 - [헛웃음] | Tư thế cũng chuẩn nữa. |
- 제가 원래 하체는 좀 쳐요 - [동희의 호응] | Thân dưới của tôi hơi bị khỏe nhé. |
무게 좀 더 올릴 수 있겠다, 그치? | Vậy tôi tăng thêm chút nữa nhé? |
[동희의 힘주는 소리] | |
[헛기침] | |
- [옅은 웃음] - [동희] 이 정도는 해야지 | Phải được cỡ này chứ. |
[힘주며] 읏차 | |
[동희의 한숨] | |
한번 보여 줘 | Thể hiện thử xem nào. |
이건 좀 무, 무거울 거 같은데 | Thể hiện thử xem nào. Cỡ này thì hơi nặng với tôi. |
내가 보조해 줄게 | Cỡ này thì hơi nặng với tôi. Để tôi đỡ phụ cho. |
[그레이스의 헛기침] | |
[그레이스의 힘주는 숨소리] | |
[그레이스의 기합] | |
[기합] | |
- [동희] 참, 들었어? - [애쓰는 소리] | Phải rồi. Cô nghe tin chưa? |
내 동생 오늘 결혼한다 | Hôm nay thằng em tôi cưới đấy. |
[그레이스] 근데 왜 언니는 안 가요? | Vậy sao chị không đi? |
[동희] 가야지 | Phải đi chứ. |
가서 뒤집어엎어 버려야지 | Phải đến phá banh cái đám cưới đó. |
그 여자가 사기꾼이라는 증거 잡았거든 | Tôi tìm ra bằng chứng cô ta lừa đảo rồi. |
[힘겹게] 증거? | Bằng chứng? |
[동희] 그 여자 방에서 뭘 찾았는 줄 알아? | Biết tôi tìm thấy gì trong phòng cô ta không? |
- 마약 - [그레이스의 코웃음] | Ma túy. Ma túy… |
[힘주며] 무슨 마약이야 | Ma túy… cái nỗi gì chứ? Chắc là thuốc ngủ thôi. |
수면제라면 모를까 | Chắc là thuốc ngủ thôi. |
[동희] 수면제? | Thuốc ngủ? |
어, 수면제구나 | Ra là vậy. Vậy ra thứ cô ta cho mẹ tôi uống là thuốc ngủ. |
- 우리 엄마한테 먹인 거 - [익살스러운 음악] | Vậy ra thứ cô ta cho mẹ tôi uống là thuốc ngủ. |
[그레이스의 힘겨운 소리] | |
언니, 언니, 가지 마 | Kìa chị. Đừng đi mà! |
아, 아, 살려 주세요, 제발 살려 주세요 | Cứu tôi với. |
[동희의 거친 숨소리] | |
[귀주 부] 아 왜 이렇게 안 나오지? | Sao cô ấy chưa ra nữa nhỉ? |
- [거친 숨을 몰아쉰다] - 여사님, 죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
잠시만 기다려 주세요 | Phiền cô chờ một chút. |
빨리 시작해야 되는데 | Phải mau bắt đầu đi chứ. |
안 돼 | Không được. |
[비장한 숨소리] | |
- [흥미진진한 음악] - [그레이스] 아씨 | Chết tiệt. |
[어색한 웃음] | |
[다급한 숨소리] | |
[속삭이며] 비상이야, 비상, 비상 | Báo động. - Báo động. - Cô là ai vậy? |
[귀주 모] 누구신지? | - Báo động. - Cô là ai vậy? |
[그레이스의 헛기침] | |
[그레이스] 안녕하세요 저 복스짐 트레이너 | Chào bác, cháu là huấn luyện viên của Phòng tập Bok. |
사장님 결혼 축하드리러 왔습니다 | Cháu đến chúc mừng đám cưới ông chủ. |
[귀주 모] 아, 네, 본 것 같군요 | À, vâng. Hình như tôi từng thấy cô rồi. |
어유, 기억력 너무 좋으시다 | Ôi, trí nhớ của bác tốt thật đấy. |
[그레이스] 전에 센터에서 스치듯 한 번 뵌 거 같은데 | Hình như mình chỉ lướt qua nhau ở phòng tập mà. Đâu có. Tôi thấy cô trong mơ. |
아니요, 나는 | Đâu có. Tôi thấy cô trong mơ. |
꿈에서 | Đâu có. Tôi thấy cô trong mơ. |
꿈에서요? | Trong mơ ạ? |
- [귀주 모가 살짝 웃으며] 그럼 - [그레이스의 웃음] | Gặp cô sau nhé. |
[그레이스가 속삭이며] 복덩어리가 알았다니까 | Bok Trăm Ký phát hiện ra rồi. |
[다급한 숨소리] | |
내가 사기꾼이라는 증거 | Mình nhất định sẽ tìm ra bằng chứng |
꼭 잡아낸다 | cô ta lừa đảo. |
[거친 숨소리] | |
[심호흡] | |
[부드러운 음악] | |
[귀주 모] 아름답네 | Thật là xinh đẹp. |
내가 꿈꿨던 그 모습 바로 그대로 | Hệt như những gì tôi đã thấy trong mơ. |
[음악이 잦아든다] | |
[귀주 부] 귀주가 능력을 잃어버린 건 | Gwi Ju mất đi sức mạnh |
오래전 어느 날의 시간 때문이었어요 | là vì một thời điểm đã xảy ra từ rất lâu. |
귀주 생애 가장 행복한 시간이었죠 | Đó cũng từng là khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời nó. |
- [차분한 음악] - 이나가 태어난 시간 말인가요? | Là ngày I Na ra đời ạ? |
그 시간은 귀주에게 희망을 줬어요 | Khoảnh khắc đó đã mang lại hy vọng cho Gwi Ju. |
[귀주 부] 희망은 곧 절망으로 변했죠 | Nhưng hy vọng đó lại sớm biến thành tuyệt vọng. |
귀주 생애 가장 행복했던 시간은 괴물로 변해 | Khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời nó biến thành một con quái vật, |
귀주를 집어삼켰어요 | và nuốt chửng nó. |
- [폭발음] - [학생들의 비명] | |
원치 않아도 그 시간으로 끌려갔어요 | Nó cứ bị lôi về thời điểm đó ngoài ý muốn. |
[학생들의 비명] | |
시도 때도 없이 밤낮으로 | Bất cứ lúc nào, bất kể ngày đêm. |
귀주는 어디에도 없는 사람이 됐어요 | Cứ thế, nó trở thành người chẳng tồn tại ở đâu cả. |
현재의 모든 시간은 과거에만 사로잡혀 있었고 | Ở hiện tại thì nó bị quá khứ thâu tóm. |
과거에선 어디에도 닿지 않는 | Còn ở quá khứ, nó chỉ như một hồn ma |
유령 같은 존재였으니까 | không thể chạm đến bất cứ thứ gì. |
그러다 결국 | Và kết cục là… |
- [귀주] 세, 세연아, 세연아 - [끼익거리는 소리] | Se Yeon. Se Yeon! |
세연아! | Se Yeon! |
[귀주 부] 그 시간 속에 있던 그 문 | Cánh cửa ở thời điểm đó |
도다해 씨를 닮았어요 | rất giống với cô Do Da Hae. |
또렷한 색깔을 가진 희망 | Một hy vọng mang màu sắc rõ rệt. |
또다시 그 희망이 꺾인다면 | Nếu lại mất đi tia hy vọng đó, |
다시 일어서기 힘들 겁니다 | nó sẽ khó mà đứng dậy được nữa. |
[귀주] 다해 씨? | Cô Da Hae. |
[다해] 네? | Vâng. |
무슨 생각을 그렇게 해요? | Cô nghĩ gì mà đăm chiêu vậy? |
[동희의 지친 소리] | |
[동희] 아, 힘들어 | Ôi, mệt quá. |
분명히 뭐가 있을 텐데 | Phải có gì đó chứ. |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
응? | |
[힘주는 소리] | |
어! | |
[동희의 흥분한 숨소리] | |
- [의미심장한 음악] - [동희의 놀란 숨소리] | |
어, 이거… | Cái này… |
[문 닫히는 소리] | |
찾았어 | Tìm thấy rồi. |
도다해한테 감쪽같이 속았다는 증거 | Bằng chứng Do Da Hae đã lừa nhà mình trắng trợn. |
복덩어리, 씨 | Bok Trăm Ký! |
[둘의 다급한 숨소리] | |
[동희] 아, 진짜 | Chết tiệt. |
[그레이스] 잠깐만 자, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Chờ chút đã. |
- 잠, 잠깐만, 잠깐만 - [동희의 힘주는 소리] | Chờ đã. Đã bảo là chờ chút! |
잠깐만! | Đã bảo là chờ chút! |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
너도 끝났어, 그레이스 | Kết thúc rồi, Grace. |
- 비켜라 [후 내뱉는 숨소리] - [흥미로운 음악] | Tránh ra cho tôi. |
[그레이스가 힘주며] 씨, 진짜 | |
- 아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 - [동희가 소리친다] | - Chờ chút đã. - Bỏ ra! |
- 언니야, 언니야, 잠깐만 - [동희] 아, 왜 이래, 아! | - Chị ơi. - Cô bị sao vậy? Chờ chút đã nào. |
[그레이스] 아, 진짜 | Chờ chút đã nào. |
언니 지금 진짜 큰 실수 하는 거야 | Chị đang mắc sai lầm lớn đấy. |
[동희] 엄마, 이것 좀 봐요! | Mẹ ơi, mẹ xem này! |
어? 내가 도다해 가방에서 뭘 찾았는지 좀 보라고, 엄마! | Xem con tìm thấy gì trong vali của Do Da Hae này! |
[동희의 힘겨운 소리] | |
- [그레이스의 힘주는 소리] - 야, 너 안 놔? 놔 | Bỏ ra. |
[그레이스] 싫어! | Bỏ ra cho tôi! |
- [동희] 빨리, 내 거라고! - [그레이스의 힘주는 소리] | Đưa đây! |
[동희의 비명] | |
[우당탕] | |
[그레이스의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [신비로운 음악] - [놀란 숨소리] | |
[동희] 아, 됐어, 됐어 | Được rồi. |
아유 [기쁜 웃음] | |
무슨 소리 안 났어요? | Bà có nghe gì không? |
가만히 | Ông yên nào. |
중요한 순간이에요 | Đây là giây phút quan trọng. |
- 당신, 꿈에 뭘 본 거예요? - [잔잔한 음악] | Rốt cuộc bà đã mơ thấy gì vậy? |
[귀주 부] 결혼식이 다가 아니죠? | Không chỉ có đám cưới, phải không? |
지켜보면 알아요 | Ông cứ chờ xem thì sẽ biết. |
[귀주의 심호흡] | |
[부드러운 음악] | |
[귀주] 한번 둘러볼래요? | Cô hãy nhìn xung quanh đi. |
여기 어딘가에 내가 있을 거 같은데 | Có thể cô sẽ thấy tôi ở đâu đó quanh đây đấy. |
무슨… | Ý anh là sao? |
지금 이 시간이 | Có lẽ tôi sẽ ghi nhớ giây phút này |
오래 기억될 거 같거든 | đến thật lâu sau này. |
행복한 시간으로 | Như một khoảnh khắc hạnh phúc. |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[다해] 아니요, 없어요 | Không, không có đâu. |
네? | - Gì cơ? - Anh không có ở đây đâu. |
[다해] 이 시간에 귀주 씨는 없다고요 | - Gì cơ? - Anh không có ở đây đâu. |
- [차분한 음악] - 안 올 거예요 | Anh sẽ không quay về. |
왜냐하면 | Bởi vì… |
[한숨] | |
사실은 내가 사기꾼이거든요 | Thật ra tôi là kẻ lừa đảo. |
아… | |
뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
[다해] 귀주 씨는 엄마가 고른 세 번째 타깃이었어요 | Mẹ anh là mục tiêu thứ ba của tôi. |
귀주 씨가 바다에 뛰어든 순간은 | Khoảnh khắc anh nhảy xuống biển |
우리가 노리던 절호의 기회였을 뿐이고 | chỉ là một cơ hội trời cho mà chúng tôi mong chờ. |
이나가 있던 화장실을 기웃거렸던 수상한 남자는 | Kẻ khả nghi lảng vảng trước nhà vệ sinh có I Na |
실은 우리랑 한패였고 | thật ra là đồng bọn của tôi. |
- 아줌마… - [다해] 그리고 누님 짐작대로 | - Cô ơi. - Và đúng như chị anh đoán, |
여사님 차에 탄 건 수면제가 맞고요 | tôi đã pha thuốc ngủ vào trà của bà Bok. |
여사님 다 알고 계셨던 거죠, 이미? | Bác cũng biết hết rồi phải không? |
미래를 보는 초능력자라 | Bác có thể thấy tương lai mà. |
[한숨] | |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
귀주 씨는 나 못 구해요 | Anh không cứu tôi được đâu. |
[계속되는 차분한 음악] | |
[작게] 야 | Này. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[귀주] 유일하게 | Cô chính là… |
내가 과거에서 유일하게 닿을 수 있는 사람이 도다해였어 | người duy nhất tôi có thể chạm vào ở quá khứ. |
너와 보낸 시간으로만 돌아가지고 | Tôi chỉ có thể quay về những lúc ở cùng cô. Chỉ có thể thấy và chạm vào mình cô. |
너한테만 보이고 만져지고 | Chỉ có thể thấy và chạm vào mình cô. |
[다해] 나는 보여 | Tôi thấy anh ấy. |
닿을 수도 있고 | Còn có thể chạm vào nữa. |
이유는 왜인지 모르겠지만 | Mặc dù tôi không biết lý do tại sao. |
다 끝났어 | Tất cả kết thúc rồi. |
- [직 찢는 소리] - [귀주] 다시는 | Tôi sẽ không bao giờ |
도다해와의 시간으로 돌아가지 않을 겁니다 | trở về khoảnh khắc ở cùng Do Da Hae nữa. |
No comments:
Post a Comment