Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 7

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[과거 귀주] 한번 둘러볼래요?Cô hãy nhìn xung quanh đi.
여기 어딘가에 내가 있을 거 같은데Có thể cô sẽ thấy tôi ở đâu đó quanh đây đấy.
무슨…Ý anh là sao?
지금 이 시간이Có lẽ tôi sẽ ghi nhớ giây phút này
오래 기억될 거 같거든đến thật lâu sau này.
[한숨]
행복한 시간으로Như một khoảnh khắc hạnh phúc.
멍청한 놈Thằng ngốc.
[다해] 아니요, 없어요Không, không có đâu.
[신비로운 효과음]Không, không có đâu.
[옅은 한숨]
- [풀벌레 울음] - [동희의 못마땅한 소리]
[동희] 무슨 헛고생이야Đúng là tốn công vô ích. Sao lại làm đám cưới khi biết chắc sẽ bị hủy chứ?
어차피 엎어질 결혼식을 뭐 하러 치러?Sao lại làm đám cưới khi biết chắc sẽ bị hủy chứ?
[귀주 모] 꿈에서 본 일을 피할 수는 없어Những gì mẹ thấy trong mơ là không thể tránh.
알잖아!Con biết mà.
엄마는 귀띔이라도 좀 해 주지Ít ra mẹ cũng phải nhá trước cho con.
[동희] 그랬으면 생화 말고 조화 썼지Vậy thì con đã dùng hoa giả thay hoa thật. Bay cả mớ tiền rồi này.
이거 생돈 날렸잖아Vậy thì con đã dùng hoa giả thay hoa thật. Bay cả mớ tiền rồi này.
도다해가 입고 튄 드레스는?Còn chiếc đầm cô ta mặc chạy đi?
비싸게 빌렸지?Thuê nó mắc lắm phải không?
것도 물어 줘야겠네?Phải để con hỏi nữa à?
[귀주 모] 사기꾼들 떨궈 냈으면 됐어Đuổi cổ được mấy kẻ lừa đảo đó là tốt rồi.
귀주도 정신이 번쩍 들었을 거고Gwi Ju cũng được một bài học nhớ đời.
아니, 여태 안 치우고 뭐 했어요?Nãy giờ ông làm gì mà không dọn đi? Mau dọn hết đi!
얼른 치워요!Mau dọn hết đi!
[귀주 부] 이렇게 치우는 게 맞아요?Bà có chắc về việc này không?
의도가 불순했을지언정Dù cô ấy có ý đồ không hay,
당신을 꿈꾸게 하고 귀주를 과거로 보냈어요nhưng cô ấy đã giúp bà nằm mơ và đưa Gwi Ju về quá khứ mà.
사기당한 시간으로 돌아가는 게 무슨 의미가 있어요?Quay về khoảng thời gian bị lừa thì có ý nghĩa gì chứ?
[귀주 모] 온통 사기꾼만 보이는 꿈은 꿔서 뭐 하고요?Rồi nằm mơ thấy kẻ đã lừa mình để làm gì nữa? Còn việc cô ấy đeo nhẫn của nhà bà thì sao?
손에 낀 복씨 집안 반지는요?Còn việc cô ấy đeo nhẫn của nhà bà thì sao?
[귀주 부] 그 꿈은 어떻게 설명할 건데요?Bà giải thích giấc mơ đó thế nào?
그건 내가 설명할 수 있어요Con giải thích được đấy.
도다해 가방에서 이게 나왔거든Con tìm ra cái này trong va li của Do Da Hae.
[의미심장한 음악]
[동희] 훔쳤더라고Cô ta trộm nó đấy.
내 말이 맞았죠? 꿈이 경고한 거라고Con nói đúng chưa? Giấc mơ đó muốn cảnh báo mẹ
'그 여자를 조심해라'hãy cẩn thận với cô ta đó.
아니Nhưng mà…
[귀주 부] 귀주는 단지 과거로 돌아가기만 하는 게 아니라…thằng Gwi Ju không phải chỉ quay về quá khứ thôi đâu…
그만, 치워 버려요, 어서Ông lo mà dọn dẹp đi.
[동희의 한숨]
[한숨]
[동희] 큰일 날 뻔했지, 엄마?Suýt thì lớn chuyện, mẹ nhỉ?
아휴, 그래도 다행이지Nhưng cũng may là chuyện kết thúc thế này.
이 정도로 마무리돼서Nhưng cũng may là chuyện kết thúc thế này.
안 그래?Phải không?
내가 기대했던 건 확실한 마무리였어Mẹ đã mong chờ một cái kết gọn gàng hơn.
꿈에선 니가 나는 걸 못 봤거든Cảnh con bay không có trong giấc mơ của mẹ.
아, 그렇게 날라 할 땐 못 날더니Lúc bảo bay thì không chịu bay,
날아도 하필 그때 거기서 날아?sao cứ phải bay ngay trước mặt nhỏ đó cơ chứ?
Sao nào?
그럼 뭐, 저기서 떨어져서, 어?Chứ mẹ muốn con ngã nhào từ trên đó
어디 부러지기라도 할 걸 그랬어?- rồi tan xương nát thịt à? - Thật là.
야, 이…- rồi tan xương nát thịt à? - Thật là.
아휴Hà cớ gì lại bị lộ bí mật với những kẻ chẳng ra gì đó chứ.
하필이면 그런 밑바닥 인간들한테 비밀을 들켜 버렸으니Hà cớ gì lại bị lộ bí mật với những kẻ chẳng ra gì đó chứ.
잘만 했구만, 맨날 나한테만 그래Thế này không được, thế kia cũng không xong.
[어두운 음악]
[답답한 숨소리]
[신비로운 효과음]
[새소리]
[달려가는 발소리]
- [동희] 엄마! - [그레이스] 엄마!- Mẹ ơi! - Mẹ ơi!
- 엄마, 엄마, 엄마! - [동희] 엄마!- Mẹ ơi! - Mẹ ơi! - Mẹ! - Mẹ ơi!
- 야, 너… - [그레이스] 아!Bỏ ra!
- [흥미로운 음악] - [그레이스, 동희] 엄마!- Mẹ ơi! - Mẹ!
[동희가 헐떡이며] 엄마 그 여자 사기꾼이야- Mẹ ơi! - Mẹ! Cô ta là lừa đảo đấy.
[그레이스] 이 여자 날아!Bà chị này biết bay đấy.
- [동희] 씨, 일로 와 - [그레이스의 힘겨운 소리]Cô lại đây.
[그레이스] 도다리…Dodari đâu rồi?
아이씨, 혼자 튄 거야?Chạy một mình rồi hả?
- 아유, 씨! 놔! - [동희] 아, 어딜 내빼려고!Chạy một mình rồi hả? - Cô tính chạy đi đâu hả? - Bỏ ra!
이거 도다해랑 한패야Cô ta cùng một giuộc với Do Da Hae đó.
엄마, 이 여자 날아Mẹ ơi, chị ta biết bay đó. Chính mắt con đã nhìn thấy.
[그레이스] 내가 두 눈으로 진짜 똑똑히 봤어Mẹ ơi, chị ta biết bay đó. Chính mắt con đã nhìn thấy.
[동희, 그레이스의 힘주는 소리]- Câm mồm. - Bỏ tôi ra!
보내 줘라Để cô ta đi đi.
[동희] 그냥 놔주게? 경찰 불러야지Cứ vậy mà thả đi sao? Phải gọi cảnh sát chứ.
더 소란 피우지 말고 나가 주시죠Đừng làm to chuyện thêm nữa. Các người đi đi.
[귀주 모] 조용히 사라져 주면Nếu các người chịu im lặng biến đi,
지금까지 감히 우리 복씨 집안을 농락한 것도tôi sẽ bỏ qua cho việc dám cả gan bỡn cợt gia đình họ Bok này bấy lâu nay.
한 번은 넘어가 줄 테니tôi sẽ bỏ qua cho việc dám cả gan bỡn cợt gia đình họ Bok này bấy lâu nay.
[일홍] 식장 잡자니까 굳이 집을 고집하고Bảo thuê sảnh cưới thì bà nằng nặc đòi làm ở nhà,
손님 초대도 못 하게 하더니lại còn không cho mời khách khứa.
알고 있었어?Ra là bà biết cả rồi à?
결혼식 엎어질 거Rằng đám cưới này sẽ bung bét cả?
그러니까Chẳng lẽ bà giấu nó trong căn nhà này thật sao?
이 집에 정말로 숨겨져 있었다는 건가?Chẳng lẽ bà giấu nó trong căn nhà này thật sao?
황금알을 낳는 두꺼비Con cóc đẻ trứng vàng ấy.
- 거위겠죠 - [흥미진진한 음악]Phải là con ngỗng chứ.
[동희, 그레이스의 힘주는 소리]
[그레이스] 엄마!Mẹ à!
[동희, 그레이스의 힘주는 소리]
이게 뭐 하는 짓이에요?Việc này là sao?
다 말했는데Tôi đã nói cả rồi mà.
[과거 귀주] 어디부터 어디까지가 거짓말이었다는 건지Bao nhiêu trong số đó là nói dối?
혼인 신고서도 꾸며 낸 거였나?Đơn đăng ký kết hôn cũng là nói dối à?
그럼 13년 전 화재는?Còn vụ hỏa hoạn 13 năm trước?
[차분한 음악]
그거까지 거짓말이었다는 거 아니지?Đừng nói cả việc đó cũng là nói dối nhé.
유일하게Cô chính là…
내가 과거에서 유일하게 닿을 수 있는 사람이 도다해였어người duy nhất tôi có thể chạm vào ở quá khứ.
너와 보낸 시간으로만 돌아가지고Tôi chỉ có thể quay về những lúc ở cùng cô.
너한테만 보이고 만져지고Chỉ có cô thấy và chạm vào mình cô.
그건 진짜였어Điều đó là thật.
'도다해 과거가 내 미래다'Quá khứ của cô là tương lai của tôi.
'도다해한테 일어난 일이 나한테 일어난다'Những gì đã xảy ra với cô sẽ xảy ra với tôi.
'13년 전 그날, 그 시간 내가 도다해를 구했다'Tôi đã cứu cô vào ngày hôm đó của 13 năm trước.
'구할 거다'!Tôi sẽ cứu cô!
'그게 내 운명이다'Đó là số mệnh của tôi.
[떨리는 숨소리]
그거까지 다 사기일 수 없잖아Cô đâu thể lừa cả điều đó.
어?Phải không?
[애잔한 음악]
대답해요Trả lời tôi đi.
제발 말 좀 해 보라고!Làm ơn nói gì đó đi!
[과거 귀주의 떨리는 숨소리]
내 장사 밑천이었어요Đó là vốn liếng làm ăn của tôi.
뭐?- Gì cơ? - Một nữ sinh trung học đáng thương
[다해] 화재에서 살아남은 가엾은 여고생 생존자- Gì cơ? - Một nữ sinh trung học đáng thương sống sót qua trận hỏa hoạn.
사람 마음 녹이는 데 그만한 필살기가 없더라고Chẳng tuyệt chiêu nào làm tan chảy trái tim người khác hiệu quả bằng.
내가 처음이 아니라는…Vậy tôi không phải người đầu tiên…
[다해] 말했잖아요Tôi nói rồi mà.
세 번째라고Anh là mục tiêu thứ ba.
그럼 이전에도Vậy là trước đây
[과거 귀주] 다른 사람들한테도cô cũng nói hệt như vậy
- 똑같이? - [다해] 차이는 좀 있죠với những người đó? Cũng có chút khác biệt.
그전엔Trước đây tôi hay nói…
'날 구해 준 사람이랑 닮으셨네요'"Anh trông giống với người đã cứu tôi."
였으니까Khác ở chỗ đó.
모든 시간이Ý cô là mọi phút giây…
다 거짓이었다?đều là giả dối sao?
[스산한 바람 소리]
[과거 귀주] 난 그런 줄도 모르고Tôi lại chẳng hề hay biết
그 거짓된 시간으로mà cứ liên tục quay lại
몇 번이고 되돌아가고những quãng thời gian dối trá đó
또 되돌아가고?hết lần này đến lần khác.
[한숨]
[멀어지는 발소리]
[차분한 음악]
[신비로운 효과음]
[직 찢는 소리]
[떨리는 숨소리]
[일홍] 야, 설명해Này, giải thích đi.
궁금해서 그래, 궁금해서Chỉ tại mẹ thấy tò mò thôi.
다 된 결혼식을 왜 지 발로 걷어차 버렸을까Lễ cưới sắp thành rồi, tại sao con lại tự mình đạp đổ?
게다가 복 여사는Chưa kể, bà Bok có vẻ đã biết là con sẽ làm hỏng đám cưới đó.
니가 결혼식을 망쳐 버릴 걸 미리 알고 있었던 것 같단 말이지Chưa kể, bà Bok có vẻ đã biết là con sẽ làm hỏng đám cưới đó.
뭐야, 정말 초능력이야?Gì vậy hả? Bà ta có siêu năng lực thật sao?
아니면 너Hay con về phe nhà họ Bok rồi?
복씨네에 붙었냐?Hay con về phe nhà họ Bok rồi?
[다해] 그만하자Ta dừng lại đi.
그만하고 싶어Con muốn dừng ở đây.
[헛웃음]
[일홍] 불에 그슬려 다 죽게 생긴 거 살려 놨더니Mẹ đã tốn công cứu cái đứa trông như chết rồi sau đám cháy vậy mà.
[일홍의 어이없는 숨소리]
[다해] 살려 준 게 아까우면 지금이라도 죽이든가Nếu thấy uổng công đã cứu con, thì bây giờ cứ giết con đi.
번거로우면 내가 죽어 주는 수도 있고Nếu thấy phiền thì để con tự đi chết cũng được.
아, 그럼 엄마 손에 떨어지는 게 아무것도 없나?Phải rồi. Vậy thì mẹ sẽ không nhận được một đồng nào cả.
[어두운 음악]
[잘그락 소리]
[찰칵 잠그는 소리]
[한숨]
[다가오는 발소리]
[형태] 진짜 초능력 가족이라면?Nếu họ có siêu năng lực thật thì sao?
초능력을 믿는 정신병자들이 아니라Nếu họ không phải lũ thần kinh tin vào siêu năng lực,
정말로 미래를 꿰뚫어 본다면?mà thật sự có thể nhìn thấy được tương lai thì sao?
예지몽?Báo mộng ấy à?
[형태] 다해가 망친 게 아니야Báo mộng ấy à? Không phải Da Hae làm hỏng chuyện,
초능력에 막힌 거지mà bị siêu năng lực ngáng đường.
[의미심장한 음악]
초능력이라니Siêu năng lực à?
응, 나도 봤어Phải đấy, con cũng thấy mà.
[그레이스] 그 덩어리가Bà chị trăm ký đó đã lơ lửng trên không trung thế này.
공중에 막 둥실둥실 이러고 떠 있었다니까?Bà chị trăm ký đó đã lơ lửng trên không trung thế này.
엄마Mẹ à, đây có thể là một kèo thơm đấy.
이거 큰돈이 될 수도 있어Mẹ à, đây có thể là một kèo thơm đấy.
내 눈으로 확인해 봐야겠다Mẹ phải tận mắt xác nhận mới được.
[신비로운 효과음]
[차분한 음악]
[동희] 술독에 빠져 있을 줄 알았더니Cứ tưởng em sẽ rượu chè be bét chứ.
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - 뭐에 빠지긴 빠졌네Đúng là em đang ôm ấp ảo mộng gì rồi.
설마 사기꾼한테 빠진 건 아니지?Đừng nói là em ôm ấp hình bóng ả lừa đảo đó đấy.
너 다시는 돌아가지 마Đừng có quay về nữa.
뭐, 더 이상 돌아가지지도 않겠지만Mà chắc giờ em cũng không thể quay về nữa.
- [신비로운 효과음] - [쾅 떨어지는 소리]Mà chắc giờ em cũng không thể quay về nữa.
- [흥미로운 음악] - [동희의 힘겨운 소리]Cô có sao không?
[회원] 괜찮으세요?Cô có sao không?
아, 무거워Ôi, nặng quá.
[동희가 웃으며] 아 제가 그랬어요, 네Là do tôi đó. Không sao đâu.
괜찮아요, 네Không sao đâu.
가세요, 가세요Mọi người đừng lo.
[한숨]
[탈탈 터는 소리]
[귀주 부] 왜 그러고 있어?Sao con lại đứng đó?
젖은 채로 있으면 감기 걸려Để người ướt vậy sẽ bị cảm đấy.
- [신비로운 효과음] - [탁]
[줄줄 흐르는 소리]
- [무거운 음악] - [귀주 부의 한숨]
[한숨]
[동희의 한숨]
[동희] 차라리 술독에 빠지지Thà nó cứ nốc rượu đi cho rồi.
바보같이 뭘 되새기고 있는 거야?Nó quay về quá khứ như thằng ngốc làm gì vậy?
[귀주 부] 쉽게 헤어나지 못할 수도 있어요Có thể là vì nó không dễ vượt qua điều đó.
어쩌면 그때 그 문처럼Cũng như cánh cửa lúc đó.
13년 전 그 문?Cánh cửa 13 năm trước à?
[귀주 모] 지금 그 얘기가 왜 나와요?Sao giờ ông lại nhắc đến nó?
그 문이 도다해랑 무슨 상관이라고?Cánh cửa đó có liên quan gì đến Do Da Hae?
여보Mình à. Với Gwi Ju, Do Da Hae…
귀주한테 도다해는…Với Gwi Ju, Do Da Hae…
[귀주 모] 듣기 싫어요!Tôi không muốn nghe!
그 이름 입에 올리지도 마요, 쯧Đừng nhắc đến cái tên đó nữa.
찜질방 쪽 움직임은요?Nhà tắm hơi đó có động tĩnh gì không?
[달그락 내려놓으며] 아직은 뭐…Vẫn chưa có gì.
[한숨 쉬며] 세신사 양반이 어떻게 나올는지Chẳng biết ả tắm thuê đó sẽ làm gì nữa.
잠을 좀 청해 봐야겠어요Tôi phải đi ngủ một giấc đây.
몸 사려라Con liệu mà giữ mình.
[동희] 난 걔네들 안 무서워Con không sợ bọn họ.
이나 단속 잘하고요Canh chừng I Na cẩn thận.
[한숨]
[쓸쓸한 음악]
[다가오는 발소리]
갈래?Cậu đi không?
- [이나] 어? - 마라탕 먹으러 가자고Tớ tính rủ cậu đi ăn malatang.
싫어Tớ không thích.
매운 거 좋아하잖아Cậu thích ăn món cay mà.
싫어Tớ không thích…
너랑은đi với cậu.
[준우] 그럼 고혜림이랑은?Vậy với Goh Hye Rim thì sao?
혜림이가 너 데려오래Hye Rim bảo tớ dẫn cậu theo.
너 하루 종일 기운 없다고 걱정하던데Cậu ấy lo vì thấy cậu ỉu xìu cả ngày nay.
혜림이가?Hye Rim sao?
[학생들의 두런거리는 소리]
[혜림] 야, 복이나, 빨리 가자Bok I Na, mau đi thôi.
- [학생1] 뭐 하고 있냐? - [학생2] 그러니까- Làm gì mà lâu vậy? - Phải đó.
빨리빨리 안 올래? 배고파Mau đi nào. Tớ đói rồi.
나도 같이?Cậu muốn tớ đi cùng sao?
- 그래도 돼? - [혜림] 아, 뭐야- Có được không? - Gì vậy trời?
그걸 왜 나한테 물어봐?Sao lại hỏi tớ thế?
응?Ơ?
이상하네Cậu lạ thật.
너 무슨 일 있어?Có chuyện gì rồi à?
어디 아파?Cậu đau ở đâu à?
- [어두운 음악] - 열 있나?Hay là sốt rồi?
[신비로운 효과음]Hay là sốt rồi?
[혜림] 따라오지 마Đừng có đi theo.
[웃음]
[혜림] 같이 갈 거지?Cậu sẽ đi cùng chứ?
싫어Không thích.
어?Hả?
이나 안경 줘- Trả kính cho I Na đi. - Phải rồi.
[혜림] 아, 맞다- Trả kính cho I Na đi. - Phải rồi.
이나 안경 만지는 거 싫어하지Cậu không thích ai động đến kính nhỉ.
미안, 이나야, 내가 씌워 줄게Xin lỗi cậu, I Na. Để tớ đeo lại cho.
[신비로운 효과음]
[혜림] 꺼져 버려Cút đi cho tớ.
[혜림의 놀란 소리]
[학생3] 야, 너 뭐 해?- Cậu làm gì vậy? - Hye Rim, cậu có sao không?
- [학생들이 웅성거린다] - [학생들] 괜찮아?- Cậu làm gì vậy? - Hye Rim, cậu có sao không? - Không sao chứ? - Đau không?
[학생1] 또라이, 사이코Đồ thần kinh chập mạch.
혜림이한테 왜 저래?Sao cậu ta lại đẩy Hye Rim chứ?
[학생3] 완전 존재감 쩌는 빌런이었어Cậu ta đúng là quái đản mà. Thôi, bỏ đi.
[혜림] 됐어, 그만해Thôi, bỏ đi.
컨디션 안 좋으면 그럴 수도 있지Chắc cậu ấy thấy không khỏe trong người.
[학생1] 역시, 고혜림 대인배Quả nhiên là Goh Hye Rim rộng lượng.
[학생4] 복이나 챙겨 주니까 고마운 줄도 모르고Cậu quan tâm thế mà cậu ta lại chẳng biết ơn.
[한숨]
- [풀벌레 울음] - [학생들이 재잘거린다]
[거친 숨소리]
[세연] 이나야I Na ơi.
- 우리 예쁜 집으로 이사 갈까? - [무거운 음악]Mình chuyển đến một căn nhà thật xinh nhé?
[이나] 아빠는?Còn bố thì sao?
아빠는Bố thì…
[세연] 같이 못 가không đi cùng được.
[타이어 마찰음]
[택시 기사의 거친 숨소리]
[달칵 안전벨트 푸는 소리]
[차 문 닫히는 소리]
[택시 기사] 학생 학생, 괜찮아? 어?Này, cô bé. Cháu có sao không?
[신비로운 효과음]
안 다쳤지?Có bị thương không?
[택시 기사] 일진 사납더니 재수 없게Hôm nay xúi quẩy thế là cùng.
- [어둡고 격정적인 음악] - [떨리는 숨소리]
[택시 기사] 아이…Này.
- 왜 그래? - [남자1] 저기 사고 났나 봐Sao thế?
[택시 기사] 아이고Ôi trời.
[여자1] 어머, 어떡해
[택시 기사] 어디 다쳤어?Cháu bị thương rồi à?
- [여자2] 괜찮아? 어떡해 - [남자2] 학생, 괜찮아?- Em có sao không? - Không sao chứ?
[자동차 경적]- Có sao không? - Nên gọi bố mẹ không?
[택시 기사] 거기 있어, 어- Có sao không? - Nên gọi bố mẹ không? Ở yên đó nhé.
- [여자2] 괜찮아? 119 불러 줄까? - [신비로운 효과음]Em có sao không? Chị gọi xe cứu thương cho nhé?
[여자2] 얜 뭐야?Nhỏ này bị gì vậy?
[남자2] 학생, 괜찮아?Cháu bé, cháu ổn không?
[남자2] 눈을 얻다 뜨고 다니는 거야?Đi đứng thì phải nhìn đường chứ.
[남자1] 얘 제정신인가?Nó có bình thường không vậy?
[여자3] 요즘 애들 무섭네Lũ nhỏ dạo này đáng sợ thật.
[남자2] 아픈 데 없지?- Có đau chỗ nào không? - Đau không nói nổi luôn rồi.
- [떨리는 숨소리] - [여자4] 쟤 말 못 하나 봐- Có đau chỗ nào không? - Đau không nói nổi luôn rồi.
[남자1] 아유, 어떡해Làm sao đây?
- [통화 연결음] - [한숨]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로…Thuê bao quý khách vừa gọi…
[귀주 부] 아휴 왜 전화를 안 받아Sao nó không bắt máy thế?
[통화 연결음]
아, 예, 저, 학원이죠?Vâng, trung tâm dạy thêm ạ?
예, 1학년 복이나 학생 수업 끝났나요?Cho tôi hỏi em Bok I Na lớp bảy đã học xong chưa nhỉ?
예?Gì cơ?
[다급한 숨소리]
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [귀주 부] 여보Mình ơi.
[한숨]
귀주야, 이나가 없어졌다Gwi Ju ơi. I Na mất tích rồi.
학원에도 안 왔다는데Nó không đi học thêm.
어느 시간대를 헤매고 다니는 게냐, 대체Rốt cuộc là nó đang lang thang ở khoảng thời gian nào vậy?
- [차분한 음악] - [사람들이 소란스럽다]
[다해의 거친 숨소리]
[귀주] 이상해Kỳ lạ thật.
[다해가 당황하며] 아, 잠깐만 조심조심- Tôi phải… - Đỡ được anh rồi. - Cẩn thận. - Nó cần tôi.
어, 어, 잠깐만요, 어유Chờ đã.
- 엄마, 엄마야 [놀란 소리] - [귀주의 힘겨운 소리]Ôi mẹ ơi.
[귀주] 안 행복했는데Mình đâu có hạnh phúc.
[다해] 혹시 그러면Vậy có khi nào
미래에서 온 귀주 씨가 내 손 잡은 거 아니에요?người đã nắm tay tôi là anh Gwi Ju đến từ tương lai không?
[귀주] 다 가짜였는데Đều là giả dối cả mà.
맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
맛있게 먹어Cháu ăn ngon miệng nhé.
[달그락거리는 소리]
[다해] 음
맞다, 잠깐만Phải rồi. Chờ cô một lát.
[귀주] 왜 나는Sao mình cứ
자꾸 되돌아오는 거지?quay về những lúc này nhỉ?
[고조되다 멈추는 음악]
[한숨 쉬며] 얘가 어디로 갔을까?Nó đi đâu được nhỉ?
[귀주] 나 찾으세요?Bố tìm con ạ?
[차분한 음악]
[안도하는 숨소리]
돌아왔구나Con quay lại rồi.
[귀주 부] 다 박살 난 시간을 뭐 때문에 돌아봐?Sao con lại quay về những khoảng thời gian tệ hại đó?
나도 모르겠어요Con cũng không biết nữa.
눈만 감으면 자꾸 떠올라 가지고Hễ nhắm mắt là con lại nhớ đến chúng.
[귀주 부] 제발 정신 좀 차려Làm ơn tỉnh táo lại đi.
니가 과거를 헤매고 다니는 사이에Trong lúc con lang thang ở quá khứ,
이나가 없어졌어I Na mất tích rồi kia kìa.
예?Dạ?
- [여자1] 아, 여기 진짜 시원하네 - [여자2] 아이고, 진짜 좋아졌다- Tuyệt thật đấy. - Sảng khoái quá. - Đã thật. - Hôm nay chị khao nhỉ?
언니가 밥 살 거지?- Đã thật. - Hôm nay chị khao nhỉ?
- [여자1] 그래, 내가 쏜다 - [여자2의 웃음]Được thôi. Tôi mời tất.
아유, 우리 뭐 먹으러 갈까?Muốn gì ăn đây nào?
[여자들의 대화 소리]
[떨리는 숨소리]
[일홍] 아이고Ôi chao.
이게 누구야?Ai thế này?
이나야I Na ơi.
[이나가 훌쩍인다]
[형태의 한숨]
[멀어지는 발소리]
[일홍] 자Ăn đi này.
까 줘?Bà lột cho nhé?
- [탁 깨는 소리] - [이나의 놀란 숨소리]
니가 그랬다며?Nghe nói cháu là đứa
가족들이 현대인의 질병에 걸려서 초능력을 잃었다고đã kể Da Hae là gia đình cháu mất siêu năng lực vì bệnh thời hiện đại.
[의아한 숨소리] 그런데 어떻게 능력이 되살아났을까?Thế sao họ tìm lại được năng lực vậy ta?
- [바스락 껍질 까는 소리] - [어두운 음악]
할머니는 미래Bà cháu thì thấy tương lai, bố cháu thì quay về quá khứ,
아빠는 과거Bà cháu thì thấy tương lai, bố cháu thì quay về quá khứ,
고모는 하늘을 난다며còn bác cháu thì biết bay.
아가씨는?Vậy còn cháu thì sao?
초능력 중에 뭘 담당하고 있을까?Siêu năng lực của cháu là gì vậy?
응?Hả?
[이나] 아줌마가 경고 안 해 줬어요?Cô ấy chưa cảnh báo bà à?
함부로 내 눈 보지 말라고Là không được nhìn vào mắt cháu?
[긴장되는 음악]
[헛기침]
[일홍] 뭐, 눈 보면Bộ nhìn vào mắt cháu
돌로 변하나?thì sẽ hóa đá à?
뿅 사라지기라도 해?Hay là sẽ biến mất luôn?
야, 어디 해 봐Nào, làm thử bà xem.
해 봐Thử đi.
[흥미진진한 음악]
Mất tiêu.
[익살스러운 효과음]
[일홍] 나와Ra đây.
[일홍] 세상에 초능력 가족이 존재한다Trên thế giới này tồn tại một gia đình có siêu năng lực,
그 비밀을 아는 건 우리뿐이다và chỉ có chúng ta biết bí mật đó.
게다가 저 작고 귀여운 것이Chưa kể cục vàng nhỏ nhắn xinh xắn đó còn tự mình tìm đến đây.
제 발로 걸어 들어와 주다니Chưa kể cục vàng nhỏ nhắn xinh xắn đó còn tự mình tìm đến đây.
- [어두운 음악] - [다해의 한숨]
쟨 아무 능력도 없어Nó không có năng lực gì cả.
[일홍] 현대인의 질병을 유발하는Có biết nguyên nhân phổ biến nhất gây nên bệnh thời hiện đại là gì không?
가장 고질적인 원인이 뭔 줄 알아?Có biết nguyên nhân phổ biến nhất gây nên bệnh thời hiện đại là gì không?
가족Là gia đình.
그 지긋지긋한 곳에서 저 꼬맹이를 꺼내 준 게 너고Và con chính là người đã cứu vớt nó ra khỏi cái gia đình chán ngán đó.
맞지?Phải không?
[한숨]
하고 싶은 말이 뭔데?Ý mẹ là gì?
너한테 한 번 더 기회를 주겠단 소리야Ý mẹ là sẽ cho con một cơ hội nữa.
[일홍] 복씨네가 초능력으로 부를 축적한 게 사실이라면Nếu đúng là nhà họ Bok đã tích lũy gia tài kếch xù đó nhờ siêu năng lực,
애초의 계획보다 훨씬 더 크게 집어삼킬 수 있어thì ta có thể sẽ cuỗm được nhiều hơn dự tính ban đầu.
저들은 섣불리 경찰에 기댈 수 없지Họ sẽ không thể tùy tiện báo cảnh sát.
실수를 만회할 기회야Đây là cơ hội để con sửa sai đấy.
- [휴대전화 게임 소리] - [다해의 한숨]
눈에 뵈는 게 없냐?Cháu không thấy sợ gì nữa à?
고도 근시라Cháu cận nặng mà.
왜 왔냐고!Cháu tới đây làm gì?
[다해가 작게] 야Này.
너 겁도 없이 여기가 어디라고 와?Sao cháu dám cả gan tới đây hả?
- [다해의 당황한 소리] - [이나] 갇혀 있었어요?Cô bị nhốt à?
- [흥미로운 음악] - [다해의 한숨]
너…Kính của cháu đâu rồi?
[다해] 너 안경은?Kính của cháu đâu rồi?
잃어버렸어요Cháu làm mất rồi.
[휴대전화 게임 소리]
어쩌다가?Sao mà mất?
[이나] 왕따 아니고요Cháu không có bị tẩy chay.
눈 깔아라- Đừng nhìn mắt cô nữa. - Cô có lớn tiếng cháu cũng chẳng sợ.
무섭게 말해 봤자 하나도 안 무서운데- Đừng nhìn mắt cô nữa. - Cô có lớn tiếng cháu cũng chẳng sợ.
[발랄한 음악]
[다해의 한숨]
[이나] 안경 잃어버리고 생각나는 사람이Lúc bị mất kính, người cháu nghĩ đến
아줌마밖에 없었어요chỉ có cô thôi.
눈 보는 게 무섭지 않은 사람은Vì cô là người duy nhất cháu nhìn vào mắt
아줌마뿐이니까mà không thấy sợ.
[계속되는 휴대전화 게임 소리]
[옅은 웃음]
너 아빠는?Bố cháu có biết cháu ở đây không?
[다해] 너 여기 있는 거 알아?Bố cháu có biết cháu ở đây không?
[이나의 한숨] 또 사라졌을걸요Chắc bố lại biến mất rồi.
사라져?Biến mất? Đi đâu?
- 어디로? - [이나] 과거에만 있거든요, 요즘Biến mất? Đi đâu? Dạo này bố toàn ở quá khứ.
언제 과거?Quá khứ nào cơ?
언제겠어요?Cô nghĩ là lúc nào?
기껏 모르는 척해 줬더니 왜 자폭했어요?Cháu đã giả ngơ cho cô rồi mà, sao cô lại tự thú thế?
[다해] 아유, 참, 왜, 왜, 왜Trời ạ. Sao đấy?
[이나] '사랑해서 떠난다'Lẽ nào cô rời bỏ bố cháu
- 뭐, 그런 건가? - [다해의 어이없는 소리]vì tình yêu?
- [흥미로운 음악] - 잘 봐 봐Nhìn cho kỹ đi.
나 그딴 오글거리는 생각 한 적 없거든?Cô chưa bao giờ có suy nghĩ sến sẩm đó.
[다해의 당황한 소리]
- 아, 정말 - [이나] 비슷하게 들은 거 같은데- Thiệt tình. - Hình như cũng đại loại vậy mà.
안 되겠다, 너Không được rồi.
[다해] 너 안경부터 해결하자 일어나Đi mua kính mới cho cháu đã.
[일홍] 네- Vâng. - Mong là tắm xong sẽ thoải mái hơn.
[여자] 아유 찜질하면 괜찮아지려나- Vâng. - Mong là tắm xong sẽ thoải mái hơn.
[여자들의 말소리]
[탁탁 신발 신는 소리]
- 어디 가냐? - [어두운 음악]Con đi đâu à?
[다해] 어?Dạ?
아, 얘 안경 좀 맞춰 주려고Con tính đi mua cho nó cặp kính mới.
- 이나야 - [긴장되는 음악]I Na ơi.
[일홍] 아직 제대로 안 보여 줬잖아Cháu vẫn chưa cho bà thấy
눈으로 레이저 쏘는 거cháu bắn tia laser bằng mắt mà.
[신비로운 효과음]
[다해의 어색한 웃음]
얘가 지금 눈에 뵈는 게 없어 가지고Giờ mắt nó chẳng thấy gì đâu.
알았다Mẹ biết rồi.
[다해] 응
일 봐Mẹ làm việc đi. - Chọn cho nó cặp kính đẹp vào nhé. - Vâng.
[일홍] 가서 안경 맞춰 줘- Chọn cho nó cặp kính đẹp vào nhé. - Vâng.
- 예쁜 걸로 - [다해] 어- Chọn cho nó cặp kính đẹp vào nhé. - Vâng.
갔다 올게요Con đi nhé.
[일홍] 응Ừ.
[탁 문소리]
그게 좋아?Cháu thích nó à?
[옅은 웃음]
이거 얼마예요?Bao nhiêu vậy ạ?
[직원] 어, 그…
78만 원입니다Cái đó 780.000 won.
[익살스러운 음악]
[당황한 숨소리]
너무 비싸죠?Mắc quá phải không ạ?
어, 아니?Đâu có.
어, 어, 진짜 너무 이쁜데Hợp với cháu lắm đấy.
[어색하게 웃으며] 오
[다해] 음, 잠시만요Chờ tôi một lát.
네 [옅은 웃음]Đây ạ.
- [다해의 힘주는 소리] - [직원의 어색한 웃음]
야, 최고Chà. Nhìn xinh lắm.
[웃음]
[이나] 누구 만나러 왔어요?Cô đến đây gặp ai à?
[다해] 어?Gì cơ?
[다해의 헛기침]
[귀주] 이나야, 복이나!I Na ơi! Bok I Na!
아빠 불렀어요?Cô gọi bố cháu à?
응석 받아 주는 것도 여기까지다Cô chiều cháu vậy là đủ rồi.
[다해] 다신 찾아오지 마Đừng có đến tìm cô nữa.
[이나] 아까 그 할머니가Lúc nãy bà ấy
아줌마 어느 편인지 시험하는 거랬어요đang muốn kiểm tra xem cô về phe nào đấy.
[어두운 음악]
마지막 기회랬는데Đây là cơ hội cuối cùng của cô.
이렇게 나 그냥 보내면 진짜로 가만 안 둘 텐데Nếu cô cứ để cháu đi thế này, bà ấy sẽ không để cô yên đâu.
[다해] 너, 야Nhưng mà… Này.
너 겁도 없이 누굴 함부로 그렇게 들여다봐Sao cháu dám tùy tiện nhìn vào mắt người ta thế?
- 눈 보는 게 무섭다고 한 놈이 - [달려오는 발소리]Cháu từng bảo sợ nhìn vào mắt người khác mà?
[귀주] 이나야I Na ơi.
이나야, 너 괜찮아?I Na ơi. Con có sao không?
[귀주의 거친 숨소리]
이 안경은 뭐야?Cặp kính này là sao?
[이나] 아줌마가Cô mua cho con.
[귀주] 안경 사 주면서 유인한 건가?Cô mua kính mới để dụ dỗ nó à?
애한테 무슨 짓 하려고?Cô tính làm gì với nó?
[이나] 아무 짓도 안 했어요Cô ấy chẳng làm gì cả.
찜질방도 내가 찾아간 거고Là con tự đến nhà tắm hơi đó.
거긴 왜?Sao lại đến đó?
뭐 했는데!Con đến đó làm gì?
계란 먹고Con ăn trứng,
식혜도 먹고rồi uống nước gạo,
[이나] 게임도 하고và chơi game nữa.
[귀주의 헛기침]
포동포동 살찌워서 잡아먹으려고요Tôi tính vỗ béo nó để sau này ăn thịt đấy.
아빠, 아줌마 그렇게까지 나쁜 사람은 아닌데…Bố ơi. - Cô ấy không xấu đến vậy đâu. - Vào xe đợi đi.
[귀주] 차에 가 있어- Cô ấy không xấu đến vậy đâu. - Vào xe đợi đi.
빨리Mau lên.
빨리 와Mau lại đây.
[차분한 음악]
[한숨]
곱게 돌려보내는 건Tôi chỉ trả nó về an toàn
이번 한 번만이에요một lần này thôi đấy.
[다해] 다음번엔 무슨 일이 생기든Lần sau dù có xảy ra chuyện gì
나도 책임 못 져요tôi cũng không chịu trách nhiệm.
[귀주] 마지막으로 물어보고 싶은 게 있는데Tôi muốn hỏi cô một điều cuối cùng.
13년 전 화재 생존자였다는 거Việc cô sống sót khỏi hỏa hoạn 13 năm trước
사실인가?có phải sự thật không?
[쓸쓸한 음악]
5층 창고에 갇혀 있었던 건?Còn việc cô bị nhốt ở nhà kho tầng năm?
그날 나랑 근무를 바꿔 준 선배가Hôm đó, một tiền bối đổi ca với tôi
현장에서 순직했어요đã thiệt mạng tại hiện trường.
5층 창고에 사람이 있다는 소리에Sau khi nghe có người bị nhốt ở nhà kho tầng năm,
천장이 무너져 내리는 건물로 뛰어들어 갔거든anh ấy đã lao vào tòa nhà đang đổ sụp.
내가 도다해를 구한 게 아니라면Nếu tôi không phải người đã cứu cô,
어쩌면 선배였을지도 몰라요thì có thể là anh ấy.
선배한테는 가족이 있었어요Anh ấy cũng có gia đình.
아내도 있고Anh ấy có vợ,
겨우 서너 살 된 아들도và đứa con trai ba, bốn tuổi.
선배가 목숨 걸고 구해 준 학생이Nữ sinh mà anh ấy hy sinh mạng sống để cứu
겨우 이런 어른이 된 건가?lại ra nông nỗi này sao?
[한숨]
가치 있게 살아 줘요Hãy sống cho có ý nghĩa.
부탁합니다Tôi nhờ cô đấy.
우리 시간은 정말로 끝인 거 같네요, 도다해 씨Có vẻ thời gian của ta hết thật rồi, cô Do Da Hae.
지나간 시간은 다 지울 거고Tôi sẽ xóa hết những giây phút đã qua,
다시는Tôi sẽ xóa hết những giây phút đã qua,
그 시간을 떠올리는 일은 없을 겁니다và sẽ không bao giờ nhớ đến chúng nữa.
다시는Tôi sẽ không bao giờ
도다해와의 시간으로 돌아가지 않을 겁니다trở về khoảnh khắc ở cùng Do Da Hae nữa.
아줌마Cô ơi.
나 붙잡아요Hãy giữ tôi lại đi.
[달칵 소리]
- [다해의 놀란 소리] - [귀주] 깜짝이야Giật cả mình.
아, 저…
[다해] 무슨 부탁을 이렇게 해요, 어?Anh nhờ vả kiểu gì vậy?
뭐야?Anh nhờ vả kiểu gì vậy? - Gì vậy? - Muốn gì thì tự anh nói đi.
[다해] 아니 말하고 싶은 게 있으면- Gì vậy? - Muốn gì thì tự anh nói đi.
직접 말하세요- Gì vậy? - Muốn gì thì tự anh nói đi.
직접 말하면 되죠Tự đi mà nói.
[한숨]
[귀주] 뭐 하는 겁니까?Cô làm trò gì vậy? Tránh ra!
비켜요Cô làm trò gì vậy? Tránh ra!
알겠어요, 잠깐만요Tôi biết rồi. Chờ một chút thôi.
[다해] 어머?Ơ hay?
- [잔잔한 음악] - [다해의 힘겨운 소리]
- [다해의 어이없는 숨소리] - [한숨]
아니, 내가 왜 붙잡아야 되는데요?Này anh, sao tôi lại phải giữ anh lại?
아, 싫어요Tôi không muốn.
- 아, 빨리 말하라고 - [다해] 아, 말하기 싫다고요Tôi không muốn. - Nói đi mà. - Tôi không muốn nói.
방금 누가 잡아당긴 거 같은데Hình như cô ấy vừa bị ai đó giữ lại. Thôi được rồi.
알겠어요Thôi được rồi.
말할게요Để tôi nói.
- 진짜로? - [다해] 진짜로- Thật không? - Thật.
[미래 귀주] 오케이Được rồi.
[익살스러운 음악]
[다해의 한숨]
귀신?Ma hả?
[다해의 한숨]
가만있어요, 갈 거예요Đứng yên đó. Tôi đi đây.
- [차 문 닫히는 소리] - 아, 정말Thiệt tình.
[웃으며] 와, 빠르네, 참Anh nhanh đấy.
[귀주] 할 말이 남았나?Cô còn gì muốn nói à?
아니요, 없어요Không, không có.
뭡니까?Gì vậy hả?
가요, 얼른Anh mau đi đi.
- 아, 빨리 말해요 - [다해의 놀란 소리]Mau nói đi.
[다해] 조그맣게 말해요Anh đâu cần hét lên thế.
혹시Lẽ nào…
나?là tôi?
아, 그럴 리가Không lý nào.
다시 돌아올 일은 없을 텐데Tôi quay về làm gì chứ?
[다해] 누님한테 가 보라고Anh nên đến chỗ chị anh đi.
누나는 왜?Chị tôi làm sao?
- 누님이 위험하다는데? - [무거운 음악]Anh bảo chị anh đang gặp nguy hiểm.
[미래 귀주] 그치Đúng vậy.
- [가쁜 숨소리] - [휴대전화 진동음]
- [동희] 응? - [버튼 조작음]
[가쁜 숨소리]
Ừ.
어, 운동 중Ừ, đang tập thể dục.
일은 무슨 일?Có chuyện gì được chứ?
아, 뭔데 생전 전화도 안 하던 놈이Gì vậy hả? Cả đời này em có bao giờ gọi cho chị đâu.
[귀주] 그냥Tự nhiên em thấy lo thôi.
좀 걱정돼서Tự nhiên em thấy lo thôi.
[동희] 야, 니 걱정이나 해Này, đi mà lo cho cái thân em.
[동희의 웃음]
- [통화 종료음] - 여, 여보세요?Alô?
여…Alô?
[피식 웃는다]
별일이네, 내 걱정을 다 해 주고Lạ thật đấy, còn biết lo cho mình nữa.
[의아한 숨소리]
이 새끼 진짜 상태 안 좋은 거 아니야?Hay thằng này uống lộn thuốc thật?
[옅은 웃음]
[터치 패드 조작음]
아, 좋아Được rồi.
[가쁜 숨소리]Được rồi. Chút nữa nào. Cố lên.
- 조금만 힘내 - [긴장되는 음악]Chút nữa nào. Cố lên.
[동희가 중얼거린다]Mày làm được.
[동희의 가쁜 숨소리]
[귀주] 멀쩡한데Chị ấy không sao mà.
구체적으로 어떻게 위험하다는 건지?Cụ thể là chị ấy nguy hiểm thế nào cơ?
사라졌어요Anh biến mất rồi.
가 보면 안다던데Anh bảo cứ đi là sẽ biết.
[귀주] 편리하네Tiện lợi thật nhỉ.
필요에 따라 나타났다 사라졌다Cô có thể nói tôi có ở đây không bất cứ khi nào cô muốn.
[다해의 기가 찬 숨소리]
[다해] 못 믿겠으면 마음대로 해요Tin hay không tùy anh.
앞으로 무슨 일이 벌어지든 나는 모르겠고Sau này lỡ có chuyện gì cũng không liên quan đến tôi.
어쨌든 난Tóm lại thì
귀주 씨가 한 말 그대로 전했으니까tôi cũng chuyển lại lời của anh rồi.
[귀주] 아니, 잠깐만Đợi đã!
아, 그렇게 간, 간다고?Cô tính cứ thế mà đi à?
아, 그렇게 가면 어떡해요!Cô bỏ đi thế thì tôi biết làm sao?
예?Này!
[그레이스] 와Chà.
언니야 살 진짜 많이 빠졌다Chị giảm cân nhiều thật đấy.
와, 쉐입이 [감탄하는 소리]Dáng người chị…
너!Cô…
[힘겨운 소리]
[그레이스] 뭐 하러 그렇게 열심히 뛰나Chạy hăng thế làm gì?
뛰는 놈 위에 계신 분이Chị biết bay cơ mà.
난 년이었어, 우리 복덩어리Chị cũng ra gì phết đấy, Bok Trăm Ký.
너 여기가 어디라고 와?Đây là đâu mà cô dám vác mặt đến?
아, 나 짐 빼러Tôi đến lấy đồ ấy mà. Toàn đồ mắc tiền.
비싼 거라Toàn đồ mắc tiền.
나랑 지한 씨한테 그딴 짓을 해 놓고 뻔뻔하게Bày trò với tôi và anh Ji Han mà còn dám mặt dày đến đây sao?
이씨
아이, 내가 언니 같은 난 년이었으면Tôi mà bằng một góc của chị
[그레이스] 그딴 남자한테 목 안 맨다thì đã không đeo bám một gã như anh ta.
자유롭게 어디든지 훨훨 날아갈 수 있으면서 뭐 하러?Chị có thể tự do bay đến bất cứ đâu mà.
나 어렸을 때 꿈이 하늘을 나는 거였거든?Ngày xưa tôi từng mơ được bay lên trời đó.
슈퍼맨처럼 나 안고 딱 한 번만 날아 줘라, 어?Chị ôm tôi rồi bay thử một lần như Siêu Nhân được không?
아, 마침 쫄쫄이도 입었네Vừa hay chị đang mặc quần bó này.
[옅은 웃음]
[그레이스의 웃음]
꺼져라Biến ngay đi.
확 경찰 부르기 전에Trước khi tôi gọi cảnh sát.
[시무룩한 소리]
[의미심장한 음악]
[흥미로운 음악]
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[통화 연결음]
[목 가다듬는 소리]
- [차분한 음악] - 나야, 지한 씨Em đây, anh Ji Han.
[지한] 어, 동희야Ừ, Dong Hee à.
우리 만날까?Mình gặp nhau nhé?
[동희] 할 얘기가 있어Em có chuyện muốn nói.
글쎄, 무슨 얘기일까?Xem nào. Có chuyện gì vậy?
[동희] 지한 씨도 들으면 깜짝 놀랄걸?Anh mà nghe là sẽ hết hồn cho xem.
자기도 피해자야 함정에 빠진 거라고Anh cũng là nạn nhân đấy. Anh dính bẫy rồi.
아무튼 자세한 거는 만나서…Tóm lại, - gặp rồi em kể cho… - Vậy em đến bệnh viện nhé?
[지한] 그럼 병원으로 올래?- gặp rồi em kể cho… - Vậy em đến bệnh viện nhé?
- [동희] 응? - [지한] 지금 올 수 있어?- Gì cơ? - Giờ em đến được không?
[동희] 지금?Bây giờ sao?
어, 어, 알았어Em biết rồi.
어, 바로 갈게Em đi ngay đây.
- [기쁜 숨소리] - [통화 종료음]
어, 바로 가야 돼Phải đi mau.
[달그락 정리하는 소리]Phải đi mau.
좀 더 빠지고 만나자 그럴 걸 그랬나?Hay đợi mình ốm thêm chút nữa rồi hãy hẹn gặp?
[회원] 뭐야? 아, 점검 중이네, 절로 가자Sao vậy? Đang bảo trì rồi. Đi thang bộ vậy.
[한숨]
[동희] 응?
[한숨]
[초조한 소리]
[다급한 숨소리]
[동희가 흥얼거린다]
[동희] 으!
[한숨]
[동희의 놀란 숨소리]ĐANG THI CÔNG
[한숨]
[의미심장한 음악]
[동희] 지한 씨 기다릴 텐데Anh Ji Han đang chờ mà.
확 날아가?Hay mình bay đi luôn?
[비장한 숨소리]
[긴장한 숨소리]
[힘주는 소리]
[연신 힘주는 소리]
아이, 정말…Thiệt tình.
[힘주는 소리]
[긴장되는 효과음]
[동희의 놀란 소리]
[동희의 비명]
[쿵]
[그레이스] 어?
[콜록대는 소리]
- [그레이스의 기겁하는 소리] - [귀주] 누나Chị ơi.
- [귀주의 거친 숨소리] - [동희의 신음]
[동희가 힘겹게] 복귀주Gwi Ju.
[귀주가 힘겹게] 괜, 괜찮냐?Chị có sao không?
- [동희의 힘겨운 소리] - [귀주의 힘주는 소리]Chị có sao không?
[동희, 귀주의 힘주는 소리]
[둘의 거친 숨소리]
- [동희의 거친 숨소리] - [흥미로운 음악]
[놀란 숨소리]
[동희의 놀란 숨소리]Nhìn…
[동희] 저…Nhìn…
아, 저, 저…phía sau…
저, 저, 저…phía sau… kìa…
[귀주] 누나- Chị ơi. - Ôi trời.
- 어머 - [귀주] 야, 복동희!- Chị ơi. - Ôi trời. Này, Bok Dong Hee! Chị ơi!
- 누나! - [몽환적인 음악]Này, Bok Dong Hee! Chị ơi!
아, 머, 머리를 부딪쳤나?Chị ấy đập đầu xuống đất à?
일단 병원으로 가야 될 거 같아요- Phải đến bệnh viện đã. - Vâng.
[다해] 아…- Phải đến bệnh viện đã. - Vâng.
[아파하는 소리]
다쳤어요?Anh bị thương rồi à?
[거친 숨소리]Anh bị thương rồi à?
[귀주의 애쓰는 소리]
[귀주] 누나, 정신 차려 봐Chị ơi, tỉnh lại đi.
[귀주의 거친 숨소리]
[귀주의 거친 숨소리]
[귀주의 옅은 신음]
[다해] 이 팔로 운전 못 해요Anh không thể lái xe đâu.
- 됐어요 - [다해] 아, 얼른요Không sao. Mau lên đi.
아, 빨리요Nhanh lên.
[다해의 한숨]
[어두운 음악]
- [통화 연결음] - [차 문 열리는 소리]
[그레이스] 엄마Mẹ ơi.
지금 도다리 누구랑 뭐 하고 있는 줄 알아?Mẹ biết Dodari đang làm gì với ai không?
[일홍] 알고 있어Biết rồi.
[타이어 마찰음]
[오토바이 엔진 시동음]
[다가오는 엔진음]
[헛웃음]
[씁 들이켜는 숨소리]
[심전도계 비프음]
영양실조 같습니다Có vẻ là bị suy dinh dưỡng ạ.
[익살스러운 음악]
예?Gì cơ?
[한숨 쉬며] 아이고Trời ạ.
[귀주] 살 좀 작작 빼라니까Đã bảo giảm cân vừa phải thôi mà.
[의사] 별다른 외상은 없는 거 같네요Có vẻ không bị chấn thương gì khác.
높은 데서 떨어지는 걸 받았으면Anh đỡ cô ấy ngã từ trên cao
남자분도 충격이 있었을 텐데nên lực va chạm hẳn sẽ rất lớn.
불편하세요?Anh có đau không?
아이, 뭐, 전…À, không hẳn.
[아파하는 소리]
한번 좀 볼까요?Qua đây kiểm tra thử nhé?
[간호사] 이쪽으로 오실게요Mời anh qua đây.
[안내 방송이 흘러나온다]
고모 위험한 거 어떻게 알았어요?Sao cô biết bác cháu sẽ gặp nguy hiểm?
[의미심장한 음악]
그냥 직감적으로?Thì… bằng linh cảm.
[다해] 야Này, đeo kính vào đi.
야, 써Này, đeo kính vào đi.
알았어, 써Cô biết rồi. Đeo vào đi.
썼어? 어?Đeo chưa? Hả?
[다해의 한숨]
니 아빠 과거에서는 아무한테도 안 보인다며Nghe nói không ai có thể thấy bố cháu trong quá khứ cả.
아무 데도 닿을 수도 없고Và cũng không ai chạm được.
나는 보여Nhưng cô thì thấy đó.
닿을 수도 있고Còn có thể chạm vào nữa.
이유는 왠지 모르겠지만Mặc dù không biết lý do tại sao.
Quao.
[피식 웃는다]
[심전도계 비프음]
- [강조되는 효과음] - [놀란 숨소리]
[흥미로운 음악]
[동희] 어?
[놀란 숨소리]
[신음]
[힘겨운 소리]
[놀란 숨소리]
[힘주는 소리]
[통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로…Thuê bao quý khách vừa gọi…
[통화 종료음]Thuê bao quý khách vừa gọi…
아, 아, 왜 이렇게 안 오지?Sao vẫn chưa về nhỉ?
[귀주 모] 누가 안 왔는데요?Ai chưa về cơ?
[한숨]
[귀주 부] 좀 잤어요?Bà ngủ được chút nào chưa?
꿈에 뭐 본 거 없어요?Bà có thấy gì trong mơ không?
[피곤한 소리]
아, 무슨 일인데요?Mà có chuyện gì vậy?
[귀주 부] 아니, 이나가, 글쎄Chuyện là,
도다해랑 같이 있다는데- I Na đang ở cùng với cô Do Da Hae. - Gì cơ?
뭐라고요?- I Na đang ở cùng với cô Do Da Hae. - Gì cơ?
[귀주 부] 귀주가 도다해 전화 받고 데리러 갔는데Gwi Ju nghe cô ấy gọi nên đã đi đón I Na,
- 전화도 안 되고 - [휴대전화 진동음]nhưng tôi không gọi được.
어, 왜?- Sao đấy? - Mẹ ơi.
[동희] 엄마- Sao đấy? - Mẹ ơi.
나 병원이야Con đang ở bệnh viện.
병원은 왜?Sao lại ở bệnh viện?
[울먹이는 숨소리]
추락했어Con bị ngã từ trên cao.
[놀란 숨소리]
어쩌다!Sao lại thế?
[동희] 날려고 했는데Con tính bay thử,
날 수가 없었어nhưng không bay được.
근데 엄마Nhưng mà mẹ ơi,
내가 정신 잃기 전에 누구 봤는지 알아?biết con đã thấy ai trước khi bất tỉnh không?
- [어두운 음악] - 도다해Do Da Hae.
[툭툭 치며] 거기 도다해가 있었다고Do Da Hae đã ở đó đấy.
[아파하는 숨소리]Do Da Hae đã ở đó đấy.
이나를 유괴한 것도 모자라서 이제 너한테까지?Bắt cóc I Na còn chưa đủ hay sao, giờ còn làm hại cả con?
그건 무슨 소리야?Mẹ nói vậy là sao?
[동희] 아, 경찰에 신고했어?Mẹ báo cảnh sát chưa?
지금 복씨 집안 비밀 들통날 게 걱정이야?Giờ là lúc để mẹ lo bí mật nhà mình bị lộ à?
우리가 경찰에 신고 못 할 거 알고 덤비는 거라고Họ biết chúng ta không thể báo cảnh sát nên mới sấn tới đấy.
아, 일단 진정하고 어느 병원이야?Họ biết chúng ta không thể báo cảnh sát nên mới sấn tới đấy. Bình tĩnh đã. Con đang ở bệnh viện nào?
어, 여기… [거친 숨소리]Chỗ này…
[동희] 어, 어디지?Đây là đâu?
- [동희의 놀란 소리] - [통화 종료음]Đây là đâu?
- [귀주 부] 동희 다쳤대요? - [통화 종료음]Dong Hee bị thương à?
어디를 얼마나…Bị thương cỡ nào?
[동희] 아, 줘, 경찰에 신고하게Đưa đây. Để chị báo cảnh sát. Mà em có biết I Na đang ở đâu không vậy?
너 이나는 어디 있는지 알고 그러는 거야?Mà em có biết I Na đang ở đâu không vậy?
지금 도다해랑 있어Đang ở với Do Da Hae.
아, 그래, 지금 도다해랑…Thì đó, nó đang ở với…
랑 있는 게Vậy mà em thấy không sao à?
너는 괜찮아?Vậy mà em thấy không sao à?
[한숨]
[동희] 나 이렇게 만든 것도 도다해고Người khiến chị ra nông nỗi này cũng là cô ta.
응? 누가 뒤에서 확 민 거 같았다고Chị thấy cứ như có ai đẩy chị từ đằng sau mà. Là ngược lại cơ.
그 반대야Là ngược lại cơ.
도다해 덕분에 누나 구한 거야Nhờ Do Da Hae mới cứu được chị đó.
뭐라는 거야?Em nói gì vậy hả?
얘기가 좀 긴데Nói ra thì dài lắm.
[의미심장한 음악]
[동희] 아…
[긴장되는 효과음]
[사이렌 소리]
[무거운 음악]
[귀주 부의 말소리]Lối đó.
[귀주 부] 이나야I Na ơi!
이나야, 너 괜찮아?I Na. Cháu không sao chứ?
[짝]Tránh xa gia đình tôi ra.
[귀주 모] 우리 가족한테서 떨어져Tránh xa gia đình tôi ra.
어디 감히 그 더러운 손을 또 뻗치려 들어Sao cô dám đặt bàn tay bẩn thỉu đó lên người nó?
그것도 어린애한테Nó chỉ là một đứa trẻ.
[한숨]
그러게Thì đó.
애 간수 좀 잘하지 그러셨어요?Bác phải trông chừng nó cho cẩn thận chứ.
[다해] 너무 쉽더라고요Dễ dàng thật đấy.
내가 해 준 거라곤 눈 맞춰 준 거밖에 없는데Tất cả những gì tôi làm chỉ là nhìn vào mắt nó.
[귀주 모] 능력 없는 어린것이 제일 만만했겠지Một đứa nhỏ không có sức mạnh hẳn là dễ dàng nhất với cô.
초능력 별거 아니네요Siêu năng lực cũng thường nhỉ.
미래도 보고 과거도 보고Cứ tưởng là thấy được mọi thứ ở cả tương lai lẫn quá khứ,
전부 다 보는 줄 알았더니Cứ tưởng là thấy được mọi thứ ở cả tương lai lẫn quá khứ,
정작 눈앞에 있는 건 못 보시고vậy mà cái rành rành trước mặt lại không thấy.
뭐?Cái gì?
아깝다Tiếc thật đấy.
[다해] 초능력 가족이 이렇게 쉬울 줄 알았으면Nếu biết siêu năng lực dễ đối phó thế này thì tôi đã cố bám trụ.
좀 더 버텨 보는 건데Nếu biết siêu năng lực dễ đối phó thế này thì tôi đã cố bám trụ.
대비 단단히 해 두세요Đề phòng cho kỹ vào.
우리 엄마 한번 물면Một khi mẹ tôi đã cắn
안 놓거든요là không nhả ra đâu.
[귀주 부] 도다해 씨가 뭐라면서 너 꼬드겼어?Cô Do Da Hae đã nói gì để dụ cháu vậy?
내 발로 찾아갔어요Cháu tự tìm cô ấy.
이렇게 철이 없어서야Cháu cứ phải trẻ con thế đấy à?
[귀주 모] 부족함 없이 자라게 해 주니까Bà nuôi cháu không thiếu thứ gì
도리어 어둠이 더 근사해 보이던?nên giờ cháu sinh hư phải không?
나쁜 거는 또 빨리 배워 가지고Thói hư tật xấu thì học nhanh lắm.
도둑질이나 배우고Còn dám cả trộm cắp.
[이나] 할머니도 했잖아요, 도둑질Bà cũng trộm cắp còn gì.
- [무거운 음악] - 뭐?- Cái gì? - Bà mơ thấy xổ số với chứng khoán.
[이나] 꿈에서 복권 번호 보고 주가 그래프 보고- Cái gì? - Bà mơ thấy xổ số với chứng khoán.
미래를 훔친 거잖아요Đó là bà trộm từ tương lai còn gì.
아, 그건Đó là do bà dùng năng lực của mình…
어디까지나 내 능력으로…Đó là do bà dùng năng lực của mình…
[이나] 아줌마랑 손잡아요Bà hãy hợp tác với cô ấy đi.
그럼 다시 미래를 훔칠 수 있어요Vậy thì sẽ lại được trộm từ tương lai.
무슨 소리냐?Cháu đang nói gì vậy?
할아버지도 알았죠?Ông cũng biết phải không?
아줌마가 미래에서 온 아빠를 본다는 거Rằng cô ấy thấy được bố cháu từ tương lai.
뭐라고?Cái gì cơ?
[한숨]
양가 어머님들의 손발이 척척 맞네Các mẹ đúng là phối hợp ăn ý quá.
- 어떻게 때린 데를 또 때리냐 - [다가오는 엔진음]Sao có thể tát cùng một bên được chứ?
[형태] 타라Lên đi.
[귀주 부] 몇 번이나 말하려고 했는데…Tôi đã tính nói với bà mấy lần rồi.
[덜그럭]
[귀주 모] 처음부터 진작에 얘기를 했어야죠Đáng ra phải nói với tôi từ sớm chứ.
[귀주 부] 난 당신이 잠 못 잘까 봐Tôi sợ bà lại mất ngủ.
귀주 능력이 불안정한 상태라Năng lực thằng Gwi Ju cũng chưa ổn định.
더 명확해지면 말하려고…Tôi đã tính nói khi nào chắc chắn hơn.
아니, 그걸 당신이 왜 판단을 해요?Sao ông lại quyết định chuyện đó?
[귀주 모] 당신이 뭘 안다고!Ông thì biết gì chứ?
- 나가요, 조용히 생각 좀 하게 - [무거운 음악]Ra ngoài đi. Để tôi suy nghĩ.
[귀주 부] 그래요Bà nói phải.
당신한테 난 아무것도 모르는 무능력자겠지요Hẳn là với bà, tôi chỉ là một kẻ vô năng chẳng biết gì.
평생을 당신 그림자로Vì bấy lâu nay tôi vẫn luôn
봐도 못 본 척, 알아도 모른 척 살아왔으니까요sống dưới bóng bà, vờ như tai điếc mắt mờ chẳng hay biết gì.
그게 내가 당신을 지켜 온 방식이라Có thể vì đó là cách tôi bảo vệ bà,
그래서 말 안 했는지도 모르겠네요nên tôi mới không nói ra.
지금 당신 신세 한탄 들어 줄 여유 없어요, 쯧Giờ tôi không rảnh để nghe ông than vãn.
어디 있는 거야?Nó ở đâu vậy chứ?
[귀주 모] 아이…
[귀주 부] 근데 여보Mà mình này.
당신이 모든 걸 알아야 하는 건 아니에요Bà không cần phải biết mọi thứ đâu.
다 알 수도 없고요Bà cũng không thể nào biết hết được.
내가 모른다고?Có gì tôi không biết sao?
그래 봤자 내 손바닥 안이지, 뭐Gì thì cũng nằm trong lòng bàn tay tôi thôi.
[귀주 모] 능력의 변이라니Biến đổi sức mạnh à…
반드시 치러야 할 대가가 있을 텐데Điều này luôn kèm theo cái giá phải trả mà.
[어두운 효과음]
[동희의 피곤한 소리]
[놀란 소리]
[동희] 아, 지한 씨 기다렸을 텐데Anh Ji Han chắc đang đợi mình.
[다급하게] 얼마나 걱정할 거야Chắc anh ấy lo lắm.
[지한] 갑자기 급한 약속이 생겨서Anh đột ngột có việc gấp. Xin lỗi em.
미안, 다음에 보자Anh đột ngột có việc gấp. Xin lỗi em. Hẹn lần sau gặp nhé.
[한숨]Hẹn lần sau gặp nhé.
- [달그락 내려놓는 소리] - [한숨]
[피곤한 소리]
[똑똑]
왜?Sao?
- 괜찮냐? - [동희의 코웃음]Chị ổn không?
[동희] 너 지금 생색내냐?Em đang ra vẻ đấy à?
니가 구했다고 [한숨]Vì đã cứu chị?
괜찮네Coi bộ ổn rồi.
[동희] 살 뺄 거야Chị sẽ giảm cân.
무거워서 못 난 거야Tại chị nặng quá nên không bay được.
몸 상해, 좀 쉬어Hại sức khỏe đó. Nghỉ ngơi chút đi.
[귀주] 좀 챙겨 먹고Nhớ ăn uống đầy đủ nữa.
너 니 걱정이나 하랬지Đã bảo lo cho cái thân em đi.
[헛기침]
팔은? 괜찮냐?Cái tay có sao không?
[동희] 복귀주Bok Gwi Ju.
[힘주는 소리]
근데Chị hỏi này.
너는 왜 멀쩡한 사람 다 놔두고Sao em lại chạm được mỗi ả lừa đảo đó giữa bao nhiêu người bình thường vậy?
하필 사기꾼이랑 닿아?Sao em lại chạm được mỗi ả lừa đảo đó giữa bao nhiêu người bình thường vậy?
너 남녀가 서로 닿는다는 게Nam nữ mà động chạm với nhau
그거 얼마나 위험한 건데là nguy hiểm lắm đấy.
복귀주!Bok Gwi Ju!
[짜증스럽게] 아…
고맙다Cảm ơn nha.
[편안한 소리]
내가 건물주 되면Khi nào làm bà chủ tòa nhà đó,
월세는 좀 깎아 줄게chị sẽ giảm tiền thuê cho em.
- [피식 웃는다] - [잔잔한 음악]
좀 쉬어Nghỉ ngơi đi.
치, 자식Thằng nhãi.
좀 변하긴 변했네Đúng là đã thay đổi chút rồi đấy.
[이나] 꿈 이뤘네Bố lại thế rồi.
능력으로 누군가를 구하는 거Bố lại cứu ai đó bằng sức mạnh của mình,
슈퍼히어로처럼như siêu anh hùng vậy.
아줌마도 구해 줘요Bố hãy cứu cả cô ấy nữa.
아마 또 어디 갇혀 있을 거예요Chắc là cô ấy đang bị nhốt đâu đó.
갇혀?- Bị nhốt? - Có thể còn nghiêm trọng hơn nữa.
더한 꼴을 당하고 있을지도 모르죠- Bị nhốt? - Có thể còn nghiêm trọng hơn nữa.
- [차분한 음악] - 결혼식을 그렇게 엎어 버린 데다Cô ấy đã tự phá đám cưới,
나까지 그냥 돌려보냈는데giờ còn để con đi nữa.
니가 상관할 일 아니야Không liên quan đến con.
[귀주] 다시는 그 사람들 근처에도 가지 마Đừng lại gần người đó nữa.
그렇게 돌아봐도 아직도 모르겠어요?Bố quay về mãi mà vẫn chưa hiểu ra à?
[이나] 아줌마가 왜 결혼식을 엎었는지Lý do cô ấy phá hỏng đám cưới ấy?
[한숨]
[멀어지는 발소리]
[한숨]
[신비로운 효과음]
[새 지저귀는 소리]
[귀주의 한숨]
[한숨]
왜 또 왔어요?Sao anh lại đến nữa?
다 끝났는데Đã kết thúc cả rồi mà.
[다해] 내가 다 망쳐 버렸는데Tôi đã phá hỏng mọi thứ mà.
그러니까Thì đấy.
필요 이상으로 개박살을 낸 거 같단 말이지Tôi thấy cứ như cô đã cố tình làm lố vậy.
[귀주] 그냥 조용히 도망쳤어도 됐을 텐데Cô có thể yên lặng bỏ trốn mà.
그렇게 요란하게 터트릴 필요가 있었을까?Đâu cần phải làm to chuyện thế này.
사기꾼들이 다시는 어떻게 해 볼 수도 없게Như để bịt đường những kẻ lừa đảo đó vậy.
사기꾼 주제에Vậy là một kẻ lừa đảo…
날 구한 건가?đã cứu tôi sao?
[다가오는 발소리]
- [무거운 음악] - [다해의 놀란 숨소리]
[다가오는 자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
[강조되는 효과음]
[다해의 힘겨운 소리]
[차 문 닫히는 소리]
[요란한 엔진 가속음]
[일홍] 꼬맹이 돌려보내 놓고 얻어 온 게 뭐야?Con nhận được gì sau khi thả con bé đó đi?
[탁탁 두드리는 소리]
뭐라도 좀 내놔 봐Phải giao nộp gì đó đi chứ.
내가 아주 기대가 크거든Mẹ đã rất kỳ vọng vào con đấy.
[어두운 음악]
[일홍의 코웃음] 왜 이래?Sao thế?
수줍은 거야, 겸손한 거야?Con đang ngại hay đang khiêm tốn vậy?
복씨 집안의 그, 뭐냐Mẹ đang nói đến con cóc đẻ trứng vàng
황금알을 낳는 두꺼비?đang được giấu trong nhà họ Bok đó.
그 두꺼비를 겨울잠에서 깨운 게 너잖아Chính con đã đánh thức nó khỏi giấc ngủ đông mà.
게다가 복귀주가Chưa kể con là người duy nhất
과거에서 닿는 유일한 사람이 너고Bok Gwi Ju có thể chạm được khi quay về quá khứ.
그렇게 중요한 정보를Thông tin quan trọng là thế
왜 여태 나한테 숨겼을까?mà sao thời gian qua con lại giấu mẹ?
엄마한테 무슨 비밀이 있다고Mẹ con mình mà lại có bí mật sao?
서운하게Mẹ buồn đấy nhé.
[문 열리는 소리]
- [형태] 누가 왔는데 - [문 닫히는 소리]Có người đến.
[다가오는 발소리]
[일홍] 어
- 마침 오셨네, 두꺼비 - [비밀스러운 음악]Con cóc đến đúng lúc lắm.
[귀주] 두꺼비 말고 거위Không phải cóc, là ngỗng cơ.
거래합시다Giao dịch đi.
나는 손해 보는 거래는 안 하는데Tôi không giao dịch thua lỗ.
[귀주] 대충 계산해 봐도Tính sơ thôi cũng thấy gia đình tôi mới là phía thua lỗ nhiều hơn.
지금까지 입은 손해는 우리 쪽이 훨씬 더 큰데Tính sơ thôi cũng thấy gia đình tôi mới là phía thua lỗ nhiều hơn.
정신적 손해 배상이야 그렇다 치고Không tính bồi thường thiệt hại tinh thần,
그, 결혼식 비용이 꽤 들어갔네?nội cái đám cưới đó thôi cũng tốn bộn tiền đấy.
그거 다 퉁쳐 줄게요Tôi sẽ xem như huề tiền.
[똑똑 두드리는 소리]
관계를 재설정해 보자고Chỉ khi bà đồng ý tái thiết lập quan hệ.
어쨌든 우리가 서로가 서로를 필요로 하는 거 같으니까Có vẻ chúng ta đều cần đến nhau.
지금부터는 철저히 비즈니스 관계로Nên từ bây giờ, hãy trở thành đối tác làm ăn.
그럼 협업을 제안하는 건가?Cậu đang đề nghị hợp tác à?
도다해랑 보낸 시간이 곧 타임 슬립 포인트니까Vì tôi chỉ có thể quay về thời điểm ở cùng Do Da Hae.
거기다가 도다해 씨가 조금만 협조해 주면Chỉ cần cô ấy chịu hợp tác một chút,
내 능력에 제법 쓸모가 생기거든năng lực của tôi sẽ có ích hơn nhiều.
[흥겨운 음악이 흘러나온다]
[문소리]
뭘 바라고 이래?- Cái anh muốn là gì? - Đơn giản thôi.
[귀주] 간단한데- Cái anh muốn là gì? - Đơn giản thôi.
나랑 시간을 보내 주기만 하면 돼요Chỉ cần dành thời gian ở bên tôi là được.
되도록 자주, 오래Nếu được thì càng nhiều càng tốt, càng lâu càng tốt.
[어이없는 숨소리]
- 누구 마음대로? - [귀주가 씁 들이켠다]Ai cho phép?
관계 재설정하자니까 말부터 까네Nói trổng là cách để cô tái thiết lập quan hệ à?
뭐, 그러자, 다해야Vậy cũng được. - Da Hae. - Bok Gwi Ju.
복귀주- Da Hae. - Bok Gwi Ju.
- 다 끝났어 - [귀주] 응- Tất cả kết thúc rồi. - Phải.
[씁 들이켜며] 그래서 말인데Nhắc mới nhớ,
우선 과거를 좀 돌이켜야겠어tôi phải sửa lại quá khứ đã.
Tôi sẽ
붙잡을 거야bám víu lấy cô.
[잔잔한 음악]
- 뭐? - [귀주] 우리가 끝났던 시간을- Cái gì? - Tôi sẽ sửa lại khoảnh khắc…
돌이킬 거야chúng ta kết thúc.
[신비로운 효과음]
[솨 바람 소리]
[과거 귀주] 우리 시간은 정말로 끝인 거 같네요, 도다해 씨Có vẻ thời gian của ta hết thật rồi, cô Do Da Hae.
지나간 시간은 다 지울 거고Tôi sẽ xóa hết những giây phút đã qua,
다시는Tôi sẽ xóa hết những giây phút đã qua,
그 시간을 떠올리는 일은 없을 겁니다và sẽ không bao giờ nhớ đến chúng nữa.
다시는Tôi sẽ không bao giờ
도다해와의 시간으로 돌아가지 않을 겁니다trở về khoảnh khắc ở cùng Do Da Hae nữa.
[자동차 리모컨 조작음]
[차 문 닫히는 소리]
[훌쩍인다]
왜 또요?Anh lại muốn gì nữa?
[다해가 흐느낀다]
다시는Anh nói…
[울먹이며] 다시는 안 볼 거라면서sẽ không bao giờ quay trở về nữa mà.
또 와 버렸네Tôi lại đến mất rồi.
왜, 왜 나를?Sao lại là tôi?
[다해가 훌쩍인다]
왜 자꾸, 왜 자꾸 뒤돌아보는데요?Sao anh cứ nhìn lại quá khứ mãi vậy?
좀 도와줘야겠는데Tôi cần cô giúp.
뭘요?Việc gì?
[감성적인 음악]
나 붙잡아요Hãy giữ tôi lại đi.
[계속되는 감성적인 음악]
나랑 저녁 같이 먹자, 다해야Đi ăn tối với tôi đi, Da Hae.
싫어Không thích.
[귀주] 미래를 훔치게 해 줄게요Tôi sẽ trộm tương lai cho.
도다해만 내준다면Chỉ cần giao Do Da Hae cho tôi.
[탁 내려놓는 소리]
[다해] 내가 선택한 가족이고Họ là gia đình do tôi lựa chọn.
떠나고 싶으면 내가 떠나Nếu có muốn bỏ đi thì tôi sẽ là người bỏ đi.
[일홍] 식구가 하나 늘었구나Thêm một nhân khẩu rồi à.
[다해] 지 등쳐 먹으려던 사기꾼한테Sao anh ta lại muốn bắt tay với những kẻ định lừa anh ta?
손 내미는 저의가 뭐겠어?Sao anh ta lại muốn bắt tay với những kẻ định lừa anh ta?
나 그 남자 옆에서 안 흔들릴 자신이 없어Con sợ mình sẽ dao động khi ở cạnh anh ta.
[귀주] 지난 몇 년 동안Suốt mấy năm qua,
시간을 너무 많이 버렸어요tôi đã lãng phí thời gian quá rồi.
이제라도 시간을 좀 값지게 써 보려고요Tuy giờ hơi muộn, nhưng tôi muốn tận dụng thời gian cho xứng đáng.
행복했던 때로 돌아가려나 봐요Có lẽ tôi đã tìm được cách để trở về những lúc hạnh phúc.


No comments: