히어로는 아닙니다만 8
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
어째서 또 그 꿈을… | Sao lại là giấc mơ đó nữa? |
[스륵 서랍 여는 소리] | |
[잘그랑 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
아직 일어나지 않은 미래란 말인가? | Chẳng lẽ nó là tương lai vẫn chưa xảy ra sao? |
[일홍] 그럼 협업을 제안하는 건가? | Cậu đang đề nghị hợp tác à? |
[귀주] 도다해랑 보낸 시간이 곧 타임 슬립 포인트니까 | Vì tôi chỉ có thể quay về thời điểm ở cùng Do Da Hae. |
[흥미로운 음악] | Chỉ cần cô ấy chịu hợp tác một chút, |
거기다가 도다해 씨가 조금만 협조해 주면 | Chỉ cần cô ấy chịu hợp tác một chút, |
내 능력에 제법 쓸모가 생기거든 | năng lực của tôi sẽ có ích hơn nhiều. |
우리가 얻는 쓸모는? | Vậy chúng tôi được lợi gì? |
부동산, 복권 | Bất động sản, xổ số, chứng khoán, tiền điện tử… |
[귀주] 주식, 코인 | Bất động sản, xổ số, chứng khoán, tiền điện tử… |
미래를 훔치게 해 줄게요 | Tôi sẽ trộm tương lai cho. |
도다해만 내준다면 | Chỉ cần giao Do Da Hae cho tôi. |
[일홍] 다해를 내 달라니 그게 무슨 의미지? | Giao cho cậu sao? Ý cậu là gì? Chính xác là giao thời gian của cô ấy cho tôi. |
정확히는 시간을 내 달라는 거지 | Chính xác là giao thời gian của cô ấy cho tôi. |
이왕이면 행복한 시간 | Thời gian hạnh phúc thì càng tốt. |
[그레이스] 뭐래 | Thời gian hạnh phúc thì càng tốt. Gì vậy trời? Sến nổi da gà. |
아, 오글거려 | Gì vậy trời? Sến nổi da gà. |
[일홍] 그러니까 | Vậy ý cậu là |
둘의 행복을 빌어 달라 뭐, 이런 건가? | muốn nhận được lời chúc phúc từ tôi sao? |
[귀주] 이 정도 거래 조건이면 그냥 거저드시라는 거 아닌가? | muốn nhận được lời chúc phúc từ tôi sao? Điều kiện giao dịch cỡ này chẳng phải quá béo bở rồi sao? |
중요한 걸 깜빡했나 본데 | Có vẻ cậu quên mất một điều quan trọng. |
오랜 시간 남몰래 부를 축적해 온 | Bí mật mà gia đình cậu giấu giếm suốt thời gian qua để tích lũy gia sản |
[일홍] 그쪽 집안의 비밀이 우리 손안에 있어 | Bí mật mà gia đình cậu giấu giếm suốt thời gian qua để tích lũy gia sản đang nằm trong tay chúng tôi. |
[그레이스] 내 말이 | Chính xác. |
차라리 방송국에 | Chẳng thà bọn tôi uy hiếp là sẽ tiết lộ với đài truyền hình |
'초능력 가족의 비밀을 폭로한다' | Chẳng thà bọn tôi uy hiếp là sẽ tiết lộ với đài truyền hình |
라고 협박해서 | về gia đình siêu năng lực các người rồi đòi một khoảng kếch xù còn nhanh hơn. |
돈을 왕창 뜯어내는 게 | về gia đình siêu năng lực các người rồi đòi một khoảng kếch xù còn nhanh hơn. |
훨씬 더 빠르겠다, 그치? | về gia đình siêu năng lực các người rồi đòi một khoảng kếch xù còn nhanh hơn. Đúng không? |
[피식 웃는다] | |
[귀주] 달랑 황금알 몇 개 얻자고 | Các người tính mổ bụng con ngỗng |
거위 배를 가르겠다면 | chỉ vì vài quả trứng vàng… |
그러시든가 | thì tùy các người. |
[헛기침한다] | |
[일홍] 그러면 | Vậy ta thử bàn bạc chi tiết về điều kiện nhé? |
디테일한 조건을 좀 조율해 볼까? | Vậy ta thử bàn bạc chi tiết về điều kiện nhé? |
- [어두운 음악] - [다해] 내 시간이야 | Là thời gian của con. |
시간을 내 준다는 게 말이 쉽지 | Dành thời gian cho anh ta? Nói nghe thì dễ lắm. |
필요하면 언제든 멋대로 | Ý anh ta là sẽ dùng thời gian của con |
내 시간을 정거장처럼 밟고 지나가겠다는 거 아니야 | như trạm dừng cho anh ta đặt chân đến bất cứ lúc nào. |
[일홍] 정거장 이용료를 내겠다잖아 | Cậu ta sẽ trả phí sử dụng trạm đấy thôi. |
초능력 겪어 봤어? | Mẹ thử siêu năng lực đó chưa? |
[다해] 눈앞에서 사라졌다 나타났다 | Anh ta cứ thoắt ẩn thoắt hiện trước mắt, |
언제인지도 모를 시간에서 불쑥불쑥 찾아오는데 | chẳng biết được sẽ chui ra từ khoảng thời gian nào. |
꼭 귀신 보는 거 같다니까? | Chẳng khác nào thấy ma cả. |
[다해의 헛웃음] | |
입맛대로 부릴 수 있을 거 같아? | Mẹ nghĩ ta sẽ có thể lợi dụng điều đó sao? Anh ta có siêu năng lực đấy. |
초능력자를? | Anh ta có siêu năng lực đấy. |
정신 차려 | Mẹ tỉnh mộng đi. |
이용당하는 건 우리야 | Chúng ta đang bị lợi dụng thì có. |
난 이용당해 주기 싫어 | Con không muốn bị lợi dụng đâu. |
절대로 | Tuyệt đối không. |
예, 수고하세요 | Cô ngủ ngon nhé. |
[귀주의 한숨] | |
왜 저래? | Chị ta bị sao vậy? |
[그레이스] 초능력 쪽쪽 빨아먹을 기회인데 | Đây là cơ hội để chúng ta bóc lột siêu năng lực mà. |
[한숨] | |
[문소리] | |
뭘 바라고 이래? | Cái anh muốn là gì? |
[귀주] 간단한데 | Đơn giản thôi. |
나랑 시간을 보내 주기만 하면 돼요 | Chỉ cần dành thời gian ở bên tôi là được. |
되도록 자주, 오래 | Nếu được thì càng nhiều càng tốt, càng lâu càng tốt. |
[어이없는 숨소리] | |
- 누구 마음대로? - [귀주가 씁 들이켠다] | Ai cho phép? |
관계 재설정하자니까 말부터 까네 | Nói trổng là cách để cô tái thiết lập quan hệ à? |
뭐, 그러자, 다해야 | Vậy cũng được. Da Hae. |
복귀주 | Bok Gwi Ju. |
- 다 끝났어 - [귀주] 응 | Tất cả kết thúc rồi. Phải. |
그래서 말인데 | Nhắc mới nhớ, |
우선 과거를 좀 돌이켜야겠어 | tôi phải sửa lại quá khứ đã. |
우리가 끝났던 시간을 | Tôi sẽ sửa lại khoảnh khắc… |
돌이킬 거야 | chúng ta kết thúc. |
[잔잔한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
복귀주는? | Bok Gwi Ju đâu? |
[문 닫히는 소리] | |
[일홍] 니가 보냈어? | Con để cậu ta về rồi à? |
왜? | Sao thế? |
매주 복권 1등 당첨되는 황금알을 왜? | Cậu ta là con ngỗng vàng sẽ giúp ta trúng số mỗi tuần mà. |
[어두운 음악] | |
세상 무서울 거 없는 녀석이 | Đứa chẳng sợ trời chẳng sợ đất gì như con |
초능력이 무서울 리는 없고 | lý nào lại sợ siêu năng lực? |
왜 대체 말도 안 되는 선택을 계속하는 거지? | Sao con cứ liên tục đưa ra lựa chọn khó hiểu vậy nhỉ? |
널 흔드는 게 | Lẽ nào con dao động là vì… |
- 혹시… - [다해] 좋아해, 복귀주 | Lẽ nào con dao động là vì… Con thích Bok Gwi Ju. |
- [어두운 음악] - 그래, 흔들렸어 | Phải, con đã dao động. Con điên rồi. |
미쳤지 | Con điên rồi. |
나도 내가 당황스러워 | Đến con cũng thấy bối rối nữa là. |
결혼도 그래서 엎었어 | Vậy nên con mới phá đám cưới. |
엄마가 그랬잖아 | Mẹ từng nói đấy thôi. |
일할 때 감정 섞는 거 아니라고 살 낀다고 | Làm việc mà để tình cảm chen vào là sẽ hỏng chuyện. |
엄마도 비즈니스 파트너랑 감정 애매하게 타다가 | Mẹ còn nói vì mập mờ với đối tác trước |
3년 살고 나왔다며 | nên phải bóc lịch ba năm mà. |
[일홍] 그건 작품 할 때 얘기고 | Đó là khi mẹ còn tham gia trong tác phẩm thôi. |
함정이면? | Nếu đó là bẫy thì sao? |
[다해] 지 등쳐 먹으려던 사기꾼한테 | Sao anh ta lại muốn bắt tay với những kẻ định lừa anh ta? |
손 내미는 저의가 뭐겠어? | Sao anh ta lại muốn bắt tay với những kẻ định lừa anh ta? |
정신 똑바로 차려도 모자란데 | Ta phải tỉnh táo hơn nữa kia. |
나 그 남자 옆에서 안 흔들릴 자신이 없어 | Nhưng con sợ mình sẽ dao động khi ở cạnh anh ta. |
너한테 그 정도야, 그 남자가? | Cậu ta ảnh hưởng tới con đến vậy sao? |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
그러게 | Chắc là vậy. |
[다해] 미안해, 정리할게 | Con xin lỗi. Con sẽ chấm dứt. |
그니까 엄마도 나 마음잡게 좀 | Vậy nên mẹ cũng hãy giúp con… |
도와줘 | rũ bỏ tình cảm này. |
[문 여닫히는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[안도하는 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[귀주 모] 쥐새끼가 드나들도록 아무것도 몰랐네 | Tôi không ngờ là nhà mình có chuột đấy. |
- [흥미로운 음악] - 도다해 말이에요 | Ý tôi là Do Da Hae đó. |
도대체 반지를 어떻게 훔쳤을까요? | Rốt cuộc cô ta trộm chiếc nhẫn bằng cách nào nhỉ? |
금고 그거 한두 푼짜리도 아니고 비싸게 들였는데 | Cái két sắt đó đắt tiền lắm chứ đâu phải loại vài ba đồng. |
당신이 청소하다가 열어 놓은 거 아니에요? | Hay là ông dọn dẹp xong rồi để mở toang ra đó? |
아… [생각하는 숨소리] | |
[귀주 모의 한숨] | |
- [귀주 부의 놀란 숨소리] - [귀주 모] 비밀번호 바꿔 놔요 | Đổi mật khẩu đi đấy. |
나한텐 비밀번호도 안 가르쳐 줬으면서 | Bà có bao giờ cho tôi biết mật khẩu đâu. |
[한숨] | |
[여자1] 자기들 찜질 몇 시까지 할 거야? | - Chị ở đây đến mấy giờ? - Của chị đây. |
[다해] 여기요 | - Chị ở đây đến mấy giờ? - Của chị đây. Tới lúc Chae Yun học xong. |
[여자2] 채윤이 학원 끝나기 전엔 가야죠 | Tới lúc Chae Yun học xong. - Mấy giờ mới xong? - Khoảng 4:30. |
- [여자1] 채윤이 몇 시에 끝나? - [여자2] 4시 반쯤? | - Mấy giờ mới xong? - Khoảng 4:30. - Vào thôi. - Xin cảm ơn. |
감사합니다, 어서 오세요 | - Vào thôi. - Xin cảm ơn. - Xin chào. - Nóng thế này mà tắm hơi à? |
- [여자3] 날도 더운데 사우나야 - [여자들의 말소리] | - Xin chào. - Nóng thế này mà tắm hơi à? - Chưa gì đã hè rồi. - Xin chào. |
- [발랄한 음악] - [귀주] 아이고, 어서 오세요! | - Chưa gì đã hè rồi. - Xin chào. |
네, 안녕하세요 | Chào các cô. |
- [여자4] 여기요 - [다해] 감사합니다 | - Đây. - Cảm ơn ạ. |
[귀주] 네, 어머님은 행운의 번호 77번 | Của cô là số 77 may mắn. |
그리고 어머님은 팔팔하게 88번 | Của cô là số 88 tròn trĩnh. |
그리고 어머님은 70번 | Còn của cô là số 70. |
네, 잠시만요 | Chờ một chút ạ. |
네, 여기 찜질복 받으시고 | Đồ của các cô đây ạ. |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[만족한 숨소리] | |
- [다해의 한숨] - 아 | |
타임 슬립 정거장을 만들려고 하는 것뿐이야, 응 | Tôi chỉ đang muốn tạo một trạm dừng để quay về thôi. |
- [여자3] 처음 보는 이네 - [여자5] 새로 왔나? | Chưa thấy cậu này bao giờ. Mới tuyển à? |
[여자4] 신입이 센스가 없네 | Lính mới chẳng tinh tế gì cả. |
[다해] 주세요, 다시 드릴게요 | Để tôi lấy lại cho ạ. |
[달그락 집는 소리] | |
- 여기요, 네 - [여자들의 흡족한 웃음] | Đây ạ. Được rồi. |
[여자5] 감사합니다 | - Cảm ơn nhé. - Phải tinh tế thế chứ. |
- [여자3] 센스쟁이야, 수고해 - [다해의 웃음] 감사합니다 | - Cảm ơn nhé. - Phải tinh tế thế chứ. - Cảm ơn ạ. - Xin cảm ơn. |
[귀주] 들어가세요 | - Cảm ơn ạ. - Xin cảm ơn. |
[다해] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
홀수는 위 칸, 짝수는 아래 칸 | Số lẻ là tủ ở trên, số chẵn ở dưới. |
키 큰 손님은 홀수 | Khách cao thì đưa số lẻ, |
어르신들은 아래 칸 드리면 돼 | người lớn tuổi thì đưa tủ dưới. |
[문 열리는 소리] | |
[여자6] 음 여기 오니까 다 만나네 | - Cứ đến đây là sảng khoái hẳn. - Phải đấy. |
[여자7] 아유, 그러니까, 나왔네 | - Cứ đến đây là sảng khoái hẳn. - Phải đấy. Kính chào quý khách. |
어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
- [문 닫히는 소리] - 행복한 시간 보내 | Chúc anh hạnh phúc nhé. |
[다해] 네 [웃음] | Xin phép ạ. |
[여자7] 오늘은 내가 낼게 | - Hôm nay để tôi trả. - Thật à? |
- [여자들의 옅은 탄성] - [여자8] 진짜? 아, 형님 짱 | - Hôm nay để tôi trả. - Thật à? Chị là nhất đấy. |
[웃으며] 안녕하세요 | Xin chào ạ. |
[드륵 의자 끄는 소리] | |
[귀주] 아, 밥 먹어야지 | Ăn thôi nào. |
음? | |
와, 진짜 맛있다 | Chà, ngon thật đấy. |
식구가 하나 늘었구나 | Thêm một nhân khẩu rồi à. |
[그레이스] 누추한 밥상에 숟가락 잘도 꽂네, 귀하신 분이 | Rồng đến nhà tôm cọ cơm mà cũng ăn ngon miệng phết nhỉ. |
응, 땡큐 | Cảm ơn anh. |
엄마, 이렇게 안 도와준다고? | Mẹ không tính giúp con à? |
흔들리면 흔들리는 대로 가 보자 | Cứ để mặc xem con dao động cỡ nào đi. |
[일홍] 여차하면 도와줄 가족이 있잖아 | Nếu có bất trắc thì gia đình sẽ ở bên con mà. |
[귀주] 무슨 뜻? | Là sao vậy cô? |
모녀끼리 얘기, 밥 먹어 | Chuyện mẹ con tôi ấy mà. Ăn cơm đi. |
[그레이스] 오빠야, 이것 좀 봐 봐 | Anh ơi, xem cái này đi. |
- 뭐, '오빠야'? - [흥미진진한 음악] | "Anh ơi"? |
그럼 형부여? | Thế chẳng lẽ lại gọi là anh rể? Đám cưới tiêu tùng cả rồi mà. |
[그레이스] 결혼은 다 박살 난 마당에 | Thế chẳng lẽ lại gọi là anh rể? Đám cưới tiêu tùng cả rồi mà. |
이번 주 떡상 종목 | Đây là cổ phiếu vừa chạm trần tuần này. |
지난주 도다리에게로 슈슈슝 | Anh có thể quay về tuần trước và nhá cho Dodari không? |
할 수 있지? | Anh có thể quay về tuần trước và nhá cho Dodari không? |
[귀주의 헛기침] 뭐 오빠가 한번 해 볼까? | Để anh thử nhé? |
[귀주의 헛기침] | |
[귀주의 심호흡] | |
[신비로운 음악] | |
[귀주의 의아한 소리] | |
[옅은 신음] | |
- [음악이 잦아든다] - [씁 들이켜는 숨소리] | Chắc tuần trước anh không hạnh phúc lắm. |
그, 지난주에는 별로 안 행복했나 본데 | Chắc tuần trước anh không hạnh phúc lắm. |
[귀주] 아무래도 파혼 이슈도 좀 있었고 | Đám cưới anh hỏng bét cả mà. |
[그레이스의 한숨] | Đám cưới anh hỏng bét cả mà. Hạnh phúc đúng là quan trọng thật nhỉ. |
행복이 참 중요한데 말이지 그지? 그… | Hạnh phúc đúng là quan trọng thật nhỉ. |
- [그레이스의 헛기침] - 그… | Vậy… |
이렇게 순순히 황금알을 먹여 주겠어? | Mẹ tưởng anh ta sẽ dễ dàng dâng trứng vàng cho mẹ à? |
[다해] 이 사람 우리 골탕 먹이는 거야 | Anh ta sẽ cho mình ăn trái đắng đấy. |
[멀어지는 발소리] | |
[귀주] 도다해가 영 협조를 안 해 주네? | Do Da Hae vẫn chưa chịu hợp tác nhỉ. Ăn cơm đi. |
밥 먹어 | Ăn cơm đi. |
[일홍] 행복은 밥에서 나오는 거니까 | Hạnh phúc đến từ miếng cơm đấy. |
[여자1] 아, 시원하다, 뭐 먹을까? | Sảng khoái quá đi mất. - Chị muốn ăn gì? - Gọi nước gạo nhé? |
[여자2] 식혜, 식혜 때리자 | - Chị muốn ăn gì? - Gọi nước gạo nhé? |
- 계란도, 계란도 - [여자1] 콜 | - Mua trứng nữa. - Ừ, được đấy. |
[귀주] 어? | Ơ? |
어, 어디 가는 거야? | Cô đi đâu đấy? |
[다해] 일하러 | Đi làm. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[실내에 흐르는 우아한 음악] | |
[다해] 저도 같은 걸로 주세요 | Cho tôi cùng món đó nhé. |
[종업원] 네 | Vâng. |
죄송합니다, 제가 좀 늦었네요 | Xin lỗi anh, tôi đến muộn. |
[한숨] | |
30분 늦으셨네요 | Cô đến muộn 30 phút. |
[남자] 앉으세요 | Mời ngồi. |
아, 따님 선물을 좀 고르느라 | Cũng tại tôi mải lựa quà cho con gái anh. |
[헛기침] | |
이러실 필요는 없는데 | Cô đâu cần làm thế. |
제가 애들을 좋아해서요 | Tôi vốn thích trẻ con mà. |
근데 제가 딱 30분만 시간을 낸 거라 | Nhưng thật ra, tôi chỉ dành ra đúng 30 phút thôi. |
가 봐야 될 거 같아요 | Chắc tôi phải đi rồi. |
어머니하고 딱 30분만 앉아 있기로 약속을 했거든요 | Tôi đã hứa với mẹ là chỉ ngồi đây đúng 30 phút thôi. |
솔직히 제가 결혼 생각이 없어요 | Nói thật thì tôi không có ý định kết hôn. |
[옅은 웃음] | |
저도예요 | Tôi cũng vậy. |
- [흥미로운 음악] - [다해] 아, 다행이네요 | Thật là tốt quá. |
주일마다 권사님이 | Chủ Nhật nào gặp bác trợ tế bác ấy cũng bảo tôi đi gặp con bác ấy, |
아드님 좀 만나 보라고 부탁하시는데 | Chủ Nhật nào gặp bác trợ tế bác ấy cũng bảo tôi đi gặp con bác ấy, |
비혼주의라고 솔직히 말씀 못 드리겠더라고요 | nhưng tôi không tiện nói mình theo chủ nghĩa độc thân. |
섭리에 어긋난다고 생각하셔서 | Vì bác ấy nghĩ điều đó là trái với ý Chúa. |
[귀주의 헛기침] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
아, 저는 괜찮으니까 먼저 가 보세요 | Tôi không sao đâu. Anh cứ đi trước đi ạ. |
커피 마시면서 좀 쉬다 갈게요 | Tôi ngồi nghỉ uống cà phê một lát rồi đi. |
예 | Vâng, |
예, 그럼… | vậy tôi xin phép. |
- [다해의 놀란 소리] - [쨍그랑] | |
[흥미로운 음악] | |
제가, 제가 그랬나요? | - Là do tôi làm à? - Anh có sao không? |
어머, 괜찮으세요? | - Là do tôi làm à? - Anh có sao không? |
[다해] 어, 위험해요 움직이지 마세요 | Nguy hiểm đấy. Anh đừng động vào. |
가만히 계세요, 발 다치세요 | Anh đứng yên đi, trúng chân bây giờ. |
- [귀주의 헛웃음] - [남자] 진짜 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi cô. |
제가 식사를 대접할 수 있을까요? | Để tôi mời cô một bữa nhé. |
아니, 일단 신발부터 좀 사시고요 | À không, phải mua cho cô đôi giày mới đã. |
[다해] 다 됐어요 이제 가 보셔도 돼요 | Tôi lau xong rồi. Giờ anh cứ đi đi. |
[다해의 한숨] | |
[귀주] 지금 보니까 와인도 내가 쏟은 게 아니었네 | Coi bộ lúc đó người làm đổ rượu không phải tôi. |
아 | Tôi hả? |
이 여자 세 번째 남편입니다 | Tôi là chồng thứ ba của cô ấy. |
- 비혼주의시라고… - [다해] 네, 비혼주의요 | - Cô theo chủ nghĩa độc thân mà. - Vâng, đúng vậy. |
[귀주] 결혼 문턱에서 | Tôi suýt thì cưới cô ấy, |
파혼당했어요 | nhưng lại bị hủy hôn. |
[옅은 웃음] | |
[귀주의 한숨] | |
수고하셨어요 | Rất vui được gặp anh. |
뭐 한 거야? | Cô làm trò gì vậy? |
[다해] 세 번째 결혼은 망했고 | Lần kết hôn thứ ba hỏng rồi, |
네 번째 남편 물색해야지 | phải tìm chồng thứ tư chứ sao. |
[귀주] 이야, 그런 세기말 수법에 넘어오는 사람도 있나? | Vẫn có người bị lừa vì chiêu trò cũ rích đó sao? |
세 번째 남편도 홀랑 넘어오던데? | Chồng thứ ba cũng đổ đứ đừ mà. |
아, 그래도 나한테 이것보다는 진정성 있었지 | Lúc đó trông cô có thành ý hơn mà. Lừa đảo chính là khiến anh tin điều đó đấy. |
그렇게 믿게 만드는 게 사기야 | Lừa đảo chính là khiến anh tin điều đó đấy. |
[다해] 제대로 걸려든 거지 | Anh dính bẫy tôi rồi. |
[어이없는 숨소리] | Đừng xem việc có thể quay về quá khứ bên cạnh tôi là gì to tát quá. |
나랑 보낸 시간으로 돌아가는 것도 너무 의미 부여 하지 마 | Đừng xem việc có thể quay về quá khứ bên cạnh tôi là gì to tát quá. |
사기에 홀려서 잠깐 회까닥한 거야 | Anh chỉ bị lừa và nhất thời hoang mang thôi. Chứ anh không hạnh phúc đâu. |
행복해서가 아니라 | Chứ anh không hạnh phúc đâu. |
그러니까 나 말고 다른 시간 찾아 | Vậy nên hãy tìm thời gian khác thay vì thời gian với tôi. |
그쪽한테 진정으로 의미 있었던 행복한 시간 있을 거 아니야 | Hẳn là trong đời anh phải có những lúc hạnh phúc thật sự có ý nghĩa chứ. |
응? | |
어, 어, 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- 어머 - [흥미로운 음악] | Ôi trời. |
- 어, 안녕하세요 - [차 문 닫히는 소리] | Chào anh. |
아, 저 기억 안 나세요? | Anh không nhớ tôi à? |
저 아세요? | Cô biết tôi sao? |
아, 네, 그, 바닷가에서 | Vâng, ở bãi biển đó. |
[어이없는 숨소리] | |
[다해] 아 아, 기억 안 나시는구나 | Anh không nhớ à? |
그, 그… | Để xem nào… Bãi biển Haeundae. |
해운대 | Để xem nào… Bãi biển Haeundae. |
[남자] 아, 아 | |
아, 기억이 | Tôi nhớ ra rồi. |
- 나네요 - [다해] 나시죠? | Tôi nhớ ra rồi. Phải không nào? |
[다해의 웃음] | Phải không nào? |
- 응? - [귀주] 응? | |
[여자] 우리 남편이랑 바다에서 뭐 했는데? | Cô đã làm gì với chồng tôi ngoài biển? |
- [흥미진진한 음악] - 모래사장에서 불꽃놀이? | Bắn pháo hoa trên bãi biển à? |
[다해] 아… | |
출장 간다더니 또 클럽 갔냐? | Anh lại đi công tác ở vũ trường đấy hả? |
[여자] 새벽마다 내 남편한테 DM 보내는 게 너야? 어? | Cô là đứa rạng sáng nào cũng nhắn tin cho chồng tôi đấy à? |
- 아, 저… - [귀주] 아이고, 죄송합니다 | - Không, tôi… - Ôi, xin lỗi chị. |
[어색한 웃음] 이 여자 세 번째 남편입니다, 예 | Tôi là chồng thứ ba của cô ấy. Nhưng đã bị hủy hôn. |
파혼당했고요 | Tôi là chồng thứ ba của cô ấy. Nhưng đã bị hủy hôn. |
[여자의 어이없는 숨소리] | |
아, 근데 주차를 이렇게 하시면은, 그… | Nhưng mà anh chị đậu xe thế này là… - Chạy đi. - Tôi xin lỗi. |
- 뛰어, 뛰어, 뛰어 - [다해] 어, 죄송합니다 | - Chạy đi. - Tôi xin lỗi. |
- [부드러운 음악] - [여자] 야, 이리 안 와? | Này, quay lại ngay! |
- [남자의 말리는 소리] - 아유, 진짜 | - Khoan đã. - Trời ạ. - Thôi mà. - Bỏ em ra! |
놔, 어? | - Thôi mà. - Bỏ em ra! |
[다해, 귀주의 가쁜 숨소리] | |
[귀주의 가쁜 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[귀주의 웃음] | |
[가쁜 숨소리] | |
재밌냐? | Vui lắm à? |
나랑 저녁 같이 먹자, 다해야 | Đi ăn tối với tôi đi, Da Hae. |
싫어 | Không thích. |
아, 거래 안 할 거야? | Cô không muốn giao dịch à? |
그러지 말고 나랑 거래하자, 어? | Đừng vậy nữa, hợp tác với tôi đi, nhé? |
[다해의 깊은 한숨] | |
시간당 천만 원 | Mỗi tiếng mười triệu won. Vậy thì tôi sẽ cân nhắc. |
그럼 한번 생각해 보고 | Vậy thì tôi sẽ cân nhắc. |
[한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
오케이 | Được thôi. |
[한숨] | |
여기서 내가 제대로 걸려들었지 | Đây là nơi tôi thật sự sa bẫy. |
앉아 | Ngồi đi. |
- [다해의 헛웃음] - [귀주] 아이… | |
딱 천만 원어치만 앉아 | Ngồi đúng mười triệu won thôi. |
[풀벌레 울음] | |
혹시 내 생각 해 주는 거면 안 그래도 돼 | Nếu cô đang nghĩ cho tôi thì không cần đâu. |
[귀주] 지금부터 우리가 같이 있는 건 | Từ giờ mỗi khi chúng ta ở bên nhau |
같이 있는 시간이 쓸모 있기 때문이야 | đều là vì những lúc đó sẽ có ích cho tôi mà thôi. |
[감성적인 음악] | |
- 철저히 비즈니스 - [조르르 따르는 소리] | Đơn thuần là làm ăn. |
[다해] 혹시 날 구할 생각이라면 | Nếu anh đang muốn cứu tôi, |
안 그래도 돼 | thì không cần đâu. |
나도 찜질방 사람들이 쓸모 있으니까 같이 있는 거야 | Tôi sống cùng những người ở nhà tắm hơi cũng vì họ có ích cho tôi. |
내가 선택한 가족이고 | Họ là gia đình do tôi lựa chọn. |
떠나고 싶으면 내가 떠나 | Nếu có muốn bỏ đi thì tôi sẽ là người bỏ đi. |
[귀주] 아, 근데 어쩌다 그런 사람들이랑 가족이 된 거야? | Nhưng bằng cách nào mà cô thành gia đình với họ vậy? |
어쩌다 그런 쓰레기들이랑 얽혀서 | Ý anh muốn hỏi sao tôi lại dính đến lũ rác rưởi đó |
[다해] 범죄자의 길을 걷냐는 거지? | và bước vào con đường phạm tội phải không? |
미안한데 나도 쓰레기야 | Xin lỗi, nhưng tôi cũng là rác rưởi. |
인생에서 잊을 수 없는 행복한 시간 | Cô từng nói về khoảnh khắc hạnh phúc khó quên trong đời. |
[귀주] 두발자전거 처음 타 봤을 때 | Lần đầu tiên thử đạp xe đạp. |
팥빙수 처음 먹어 봤을 때 | Lần đầu tiên ăn đá bào đậu đỏ. |
그건 사기 아니지? | Cái đó không phải nói dối nhỉ? |
그 말 할 때 | Lúc nói những điều đó, |
진짜 행복해 보였거든 | nhìn cô thật sự hạnh phúc. |
[다해] 다른 애들처럼 두발자전거를 타고 싶었어 | Tôi đã từng muốn được đạp xe đạp như những đứa trẻ khác. |
그런데 다른 애들처럼 | Nhưng không như chúng, |
붙잡아 줄 엄마, 아빠가 없었어 | tôi không có bố hay mẹ để giữ cho mình. |
넘어지고 또 넘어지면서 | Một mình tôi té tới té lui, |
[한숨 쉬며] 혼자서 기어코 탔어 | khó khăn lắm mới lái được. |
처절하게 행복했지 | Một hạnh phúc khiếp đảm. |
팥빙수는? | Còn đá bào đậu đỏ? |
그냥 평범하고 촌스러운 옛날 팥빙수야 | Nó chỉ là loại đá bào quê mùa ngày xưa. |
[다해] 저기 강원도 남강릉터미널 근처 제과점 | Ở một tiệm bánh gần Bến xe Nam Gangneung tỉnh Gangwon. |
나한테 주어진 것들이 고작 | Hạnh phúc mà tôi được ban cho |
그렇게 하찮은 것들뿐이었어 | chỉ là những điều tầm thường như vậy. |
잘난 초능력자께서는 | Còn với người có siêu năng lực như anh hẳn là ngay từ đầu đã sở hữu mọi thứ. |
처음부터 넘치게 다 가졌겠지? | Còn với người có siêu năng lực như anh hẳn là ngay từ đầu đã sở hữu mọi thứ. |
그러니까 그런 자질구레한 행복이 | Vậy nên những hạnh phúc vặt vãnh đó |
진짜 행복처럼 보이나 봐 | mới trông như hạnh phúc thật sự trong mắt anh. |
[귀주] 능력을 얻고 처음 배운 게 좌절인데 | Sau khi có siêu năng lực, thứ đầu tiên tôi học được là sự tuyệt vọng. |
[강아지의 낑낑대는 소리] | |
나만 행복한 시간은 | Tôi nhận ra nếu chỉ có tôi hạnh phúc |
진짜 행복이 아니라는 걸 알았어 | thì đó không phải hạnh phúc thật sự. |
그래서 소방관이 됐어 | Vậy nên tôi mới làm lính cứu hỏa. |
오래가진 못했지만 | Dù không thể làm lâu dài. |
[다해의 헛웃음] 그렇게까지 기어코 누굴 구하고 싶나? | Anh tha thiết muốn cứu người đến vậy sao? |
자기보다 못한 사람들을 구해서 우월감을 느끼려고? | Anh muốn cứu những người kém may mắn hơn để thấy mình hơn người à? |
그거 | Cái đó |
전형적인 초능력자의 오만이야 | là sự ngạo mạn điển hình của người có siêu năng lực. |
[피식 웃는다] | |
그랬나? | Là vậy sao? |
[신비로운 효과음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[다가오는 발소리] | |
[풀벌레 울음] | |
어, 화장실 갔어요 화장실 [어색한 웃음] | Anh ấy đi vệ sinh rồi. |
[신비로운 효과음] | |
[반장] 참, 아휴 | Trời ạ, đẹp mặt chưa kìa. |
꼴좋다, 어? | Trời ạ, đẹp mặt chưa kìa. |
[귀주] 형 | Anh ơi. |
[강조되는 효과음] | |
[반장] 약 받으세요, 막내 놈아 | Cầm thuốc đây này, cậu út ạ. |
아니, 너는 출동 첫날부터 쪽팔리게 | Sao mới ngày đầu mà cậu đã có thể ngã từ trên cây xuống chứ? |
- [잔잔한 음악] - 나무에서 떨어지기나 하고, 씨 | Không thấy ngượng à? |
아니, 다른 팀원들 준비도 안 됐는데 | Cả đội còn chưa chuẩn bị xong, |
거기가 어디라고 막무가내로 기어올라 가? | ai bảo cậu liều mạng leo lên đó thế? |
너 뭐, 초능력이라도 있어? | Bộ cậu có siêu năng lực chắc? |
그, 무사하대요? | Vậy… Nó ổn không anh? |
몰라, 이 자식아 | Ai mà biết, thằng quỷ nhỏ. |
[반장] 어? | |
- [과거 귀주의 신음] - 앉아 있어 | Ngồi yên đó đi. |
[아이 엄마] 정말 감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
- [반장이 웃으며] 어 - [아이] 정말 고맙습니다 | Cảm ơn cậu. Cháu cảm ơn chú. |
[아이 엄마] 얘가 동생처럼 생각하는 고양이라서요 | Con bé coi nó như em mình vậy. |
[반장] 어, 그랬구나, 어? | À, ra vậy. |
다 무사해서 다행이다, 그지? | Thật may là mọi người đều bình an. |
[웃으며] 얘만 다치고 | Chỉ trừ cậu ta ra. |
- [과거 귀주의 옅은 웃음] - 니가 지금 웃음이 나? 어? | Còn cười được hả? |
지가 무슨 타잔도 아니고 거기가 어디라고, 어? | Cậu tưởng cậu là Tarzan hay gì à? Chỉ biết đeo mỗi găng tay cao su rồi lom khom leo lên. |
고무장갑 끼고 올라가겠다고, 그냥 엉거주춤해 갖고, 그냥 | Chỉ biết đeo mỗi găng tay cao su rồi lom khom leo lên. |
고양이가 지를 구하는지 지가 고양이를 구하는지 | Không biết cậu đang cứu con mèo hay nó cứu cậu nữa. |
- [사람들의 웃음] - '해피야' | - "Happy ơi, lại đây!" - Em như thế bao giờ? |
[과거 귀주] 아, 형 내가 언제 그랬어요, 형 | - "Happy ơi, lại đây!" - Em như thế bao giờ? Dám bảo không như thế hả? |
[반장] 니가 안 했다고, 이렇게? | Dám bảo không như thế hả? |
[과거 귀주가 웃으며] 아 오버 좀 하지 마요 | Toàn thêm mắm thêm muối. |
[사람들의 웃음] | Toàn thêm mắm thêm muối. |
[어두운 음악] | "Happy ơi." Cậu cứ kiểu… |
아, 많이 모자라는데 | Chẳng thấm vào đâu. |
[일홍] 야 | Này, |
이제 니 아빠 거 다 니 거니까 니가 갚아야 되겠다 | bây giờ nợ của bố cháu cũng là nợ của cháu, nên cháu trả đi. |
일로 와 봐 | Lại đây xem nào. |
일로 와 봐 | Cô bảo lại đây. |
[일홍의 코웃음] | |
[애잔한 음악] | |
사인해 | Ký tên đi. |
[떨리는 숨소리] | |
누구세요? | Chú là ai vậy? |
[울먹이는 소리] | |
[계속되는 애잔한 음악] | |
[다해가 흐느낀다] | |
[연신 흐느끼는 소리] | |
[다해] 나 왔어요 | Con về rồi. |
귀주 오빠랑 행복한 시간 보냈어? | Chị chơi với anh Gwi Ju vui không? |
네 번째 남편 만나고 오는 길인데? | Chị đi gặp chồng thứ tư mà. |
[다해] 권사님 아들 | Con trai bà trợ tế. |
내 오더도 없이? | Mẹ có bảo con đi đâu? |
얼른 마음잡아야지 | Con phải chấn chỉnh tinh thần chứ. |
네 번째 결혼은 차질 없이 빠르게 진행시킬게 | Lần này con sẽ cưới thật nhanh mà không có sơ suất gì. |
나 때문에 일정 많이 늦어졌잖아 | Vì con mà trễ nải nhiều rồi. |
세 번째 결혼을 끝으로 엄마랑 찢어지기로 했는데 | Mình đã quyết sẽ đường ai nấy đi sau lần kết hôn thứ ba mà. |
[그레이스] 도다리 저거 | Có khi nào Dodari đang mưu tính gì khác không? |
혼자 딴마음 먹은 거 아니야? | Có khi nào Dodari đang mưu tính gì khác không? |
아, 복귀주가 미래에서 황금알을 가져다줘도 | Dù cho Bok Gwi Ju có mang trứng vàng từ tương lai về, |
도다리 눈에만 보인다는 거 아니야 | cũng chỉ có mình Dodari thấy. |
엄마는 도다리 얼마나 믿어? | Mẹ tin Dodari cỡ nào vậy? |
두 사람한테만 양가의 운명을 짊어지게 할 수는 없지 | Đâu thể nào phó mặc số phận hai gia đình cho hai đứa nó được. |
[어두운 음악] | |
가족들이 좀 거들자 | Phải giúp một tay thôi. |
아줌마는요? | Cô ấy đâu rồi ạ? |
[귀주] 이제 우리랑 상관없는 사람이라고 했지? | Bố đã nói cô ấy không còn liên quan gì nữa mà. |
[신비로운 효과음] | |
하루 종일 같이 있었구나 | Bố đã ở cùng cô ấy cả ngày nhỉ. |
[귀주] 어? | |
또 그 꿈이네 | Lại là giấc mơ đó. |
뭔가 더 보일 거 같았는데 | Suýt thì mình thấy thêm gì đó. |
[힘겨운 소리] | |
여보, 나 물 좀 | Mình ơi, cho tôi ly nước. |
여보 | Mình ơi? |
[귀주 모] 여보! | Mình ơi? |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | |
[구성진 음악이 흐른다] | |
[시원한 숨소리] | |
[여자] 오빠 | Anh này. |
가족들이 날 몰라준다고 너무 서운해할 거 없어요 | Anh đừng quá buồn phiền vì gia đình không hiểu mình. |
원래 가장 가까운 사람들이 나를 제일 몰라 | Lúc nào người gần gũi nhất cũng là người không hiểu mình nhất. |
그래서 유명 성인들도 | Vậy nên có những thánh nhân nổi tiếng cũng không được công nhận ở quê nhà. |
고향에서 인정 못 받은 거 알죠? | Vậy nên có những thánh nhân nổi tiếng cũng không được công nhận ở quê nhà. |
그 성인들 와이프는 그래도 사람들이 기억해 주잖아 | Nhưng ít ra người đời vẫn nhớ tên vợ của những thánh nhân đó. |
[귀주 부] 차라리 나도 악처라도 될걸 | Biết vậy tôi thà làm độc phụ. |
그저 난 | Đằng này tôi chỉ là một cái bóng bên dưới một người đặc biệt và sáng lóa. |
밝게 빛나는 사람의 등잔 밑 그늘 | Đằng này tôi chỉ là một cái bóng bên dưới một người đặc biệt và sáng lóa. |
딱 그뿐이야 | Không hơn không kém. |
[여자] 오빠가 왜 등잔 밑이야 | Sao anh lại là cái bóng chứ? |
내 눈에는 오빠야말로 환한 등불인데 | Trong mắt em, anh là ánh đèn tỏa sáng chói chang mà. |
[옅은 웃음] | |
[여자의 편안한 숨소리] | |
[남자의 성난 소리] | |
- [여자] 어, 어머! - [긴장되는 음악] | Trời đất ơi! |
니가 내 마누라 등불이냐? 어? | Ông là ánh đèn của vợ tôi đấy à? |
여보 | Mình à. |
[귀주 부] 아이, 저, 오해입니다 | Anh hiểu lầm rồi. |
예, 저, 저는 저, 신 여사님과 함께 | Tôi chỉ cùng cô Shin đây vận động cơ thể… |
- 땀 흘리고 운동하는… - [신 여사 남편] 함께? | Tôi chỉ cùng cô Shin đây vận động cơ thể… Cùng vận động cơ thể? |
땀을 섞어? 땀을? | Cùng vận động cơ thể? - Vận động hả? - Không, ý tôi không phải thế! |
아니요, 아니요, 아니요 그게 아니라, 저 | - Vận động hả? - Không, ý tôi không phải thế! |
건전한 생활 체육인으로서 스포츠맨십을 나눴을 뿐이지 | Chúng tôi chỉ là bạn tập cùng sinh hoạt thể thao lành mạnh thôi. |
로맨스 그런 거는 전혀 예, 예, 깨끗합니다 | Không có chút tình ý gì đâu. Bọn tôi trong sạch. |
- 뭐? - [귀주 부] 내 말이 맞죠? | - Cái gì? - Tôi nói đúng không? |
신 여사님, 뭐라고 말 좀 해 봐요! | Cô Shin, cô nói gì đó đi. |
아, 어떡해 | Trời ơi là trời. |
- [신 여사가 흐느낀다] - 집사람 건들지 마, 이 자식아! | Đừng có động đến vợ tôi, tên khốn! |
스포츠맨십인지 로맨스인지 | Bạn tập hay bạn tình gì cũng mặc. |
[신 여사 남편] 상간남으로 소송 걸 테니까 | Tôi sẽ kiện ông tội ngoại tình, muốn phân bua thì ra tòa. |
법정에서 따져 보자 | Tôi sẽ kiện ông tội ngoại tình, muốn phân bua thì ra tòa. |
[귀주 부의 힘겨운 소리] | Tôi sẽ kiện ông tội ngoại tình, muốn phân bua thì ra tòa. |
나쁜 놈 | Đồ xấu xa. |
여보, 일어나! | Mình à, đứng dậy! |
네 | - Vâng. - Khoan đã. |
[귀주 부] 아니, 저, 안 돼요 | - Vâng. - Khoan đã. |
저, 돈 드릴게요 | Tôi sẽ bồi thường mà. Làm ơn đừng kiện tôi. |
소송만은 제발… | Làm ơn đừng kiện tôi. |
[동희의 미심쩍은 숨소리] | Rõ ràng là có ai đó đã đẩy mình. |
- [경쾌한 음악이 흐른다] - 분명 누가 민 거 같은데 | Rõ ràng là có ai đó đã đẩy mình. |
- [마우스 조작음] - [동희] 뭐지? | |
[놀란 숨소리] | |
아하 | |
[그레이스의 힘주는 소리] | |
- [그레이스의 한숨] - [어두운 음악] | |
[그레이스] 언니야 | Chị ơi, tôi đến tập này. |
나 운동하러 왔는데 일일권 좀 끊어 줄래? | Chị ơi, tôi đến tập này. Cho tôi thẻ tập một ngày nhé? |
아무리 다녀 봐도 | Tôi đi đủ chỗ rồi, |
여기만큼 손님 없고 한가한 데가 없더라고 | nhưng chẳng có chỗ nào vắng vẻ nhàn rỗi như chỗ này. |
- 너였구나 - [마우스 조작음] | Ra là cô. |
나 민 거 | Người đã đẩy tôi. |
[그레이스] 응? | Hả? |
[동희의 인내하는 숨소리] | |
- [어색한 웃음] - [흥미진진한 음악] | |
- 아, 아, 아, CCTV, 씨 - [동희의 성난 소리] | Máy quay chết tiệt! |
[동희] 야, 일로 안 와? | Máy quay chết tiệt! |
[그레이스] 언니야 언니야, 언니야, 미안해 | Chị ơi, tôi xin lỗi mà. Tôi thật sự xin lỗi. |
내가, 내가 진짜 미안해 | Chị ơi, tôi xin lỗi mà. Tôi thật sự xin lỗi. |
아니, 난 언니가 멋지게 날 줄 알았지 | Tôi cứ tưởng chị sẽ bay lơ lửng như hồi ở đám cưới vậy. |
- 이번 결혼식 날처럼! - [동희] 조용히 해 | Tôi cứ tưởng chị sẽ bay lơ lửng như hồi ở đám cưới vậy. Bay rồi sao? |
날면 뭐? 나는 거 찍어서 뭐 하게! | Bay rồi sao? Tính quay lại cảnh đó rồi uy hiếp tôi hả? |
[둘의 성난 소리] | Tính quay lại cảnh đó rồi uy hiếp tôi hả? |
- [그레이스] 엄마야! - [동희] 야, 이리 안 와? | - Ôi mẹ ơi! - Con quỷ kia… |
[그레이스의 다급한 숨소리] | |
거기 서라 | Đứng lại cho tôi! |
- [그레이스] 저리 가! - [동희] 거기 서, 이씨 | - Tránh ra! - Đứng lại! |
[그레이스의 다급한 소리] | |
[그레이스의 비명] | |
[동희의 힘주는 소리] | |
- [동희의 힘주는 소리] - [그레이스의 신음] | |
- [동희가 연신 힘준다] - [그레이스의 울먹이는 소리] | |
언니야 나 제발 한 번만 살려 줘라 | Chị ơi, làm ơn tha cho tôi một lần đi mà. |
- [동희의 힘주는 소리] - [그레이스의 비명] | |
내가 뭐든지 다 할게 | Chị bảo tôi làm gì cũng được. |
[그레이스의 겁먹은 소리] | |
- [동희의 거친 숨소리] - [그레이스의 꺽꺽대는 소리] | |
[무거운 음악] | |
다 처음으로 돌려놔 | Trả mọi thứ về như cũ đi. |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
이렇게는 거래 성사가 어렵겠는데? | Cứ thế này thì khó mà giao dịch được. |
뭐가? | Sao hả? |
아니, 도다해가 너무 완강히 거부를 하니까 | Do Da Hae cứ nhất quyết từ chối. |
내가 일방적으로 다가가는 것도 한계가 있고, 어? | Tôi cũng không thể lẽo đẽo theo cô ấy mãi. |
[한숨] | |
걱정 마 | Đừng lo. |
다해는 이 거래를 받아들일 수밖에 없을 테니 | Da Hae rồi sẽ bất đắc dĩ phải đồng ý với giao dịch này thôi. |
[내려오는 발소리] | |
어디 가? | Đi đâu đấy? |
[다해] 어 | À. |
오늘 만나는 신랑감은 불심이 깊어서 | Tân lang con tính gặp hôm nay là Phật tử mộ đạo. Trưa nay chắc sẽ ăn cơm chay. |
점심에 사찰 음식 먹을 듯? | Trưa nay chắc sẽ ăn cơm chay. |
갔다 오면 저녁에 고기 어때? | Đợi con đi về tối nay mình ăn thịt nướng nhé? |
형태야 | Hyeong Tae. |
좀 도와줘라 | Giúp hai đứa nó có khoảng thời gian hạnh phúc đi. |
둘이 행복한 시간 보내게 | Giúp hai đứa nó có khoảng thời gian hạnh phúc đi. |
[흥미진진한 음악] | Giúp hai đứa nó có khoảng thời gian hạnh phúc đi. |
[귀주의 탄성] | |
[탁 치는 소리] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[형태] 좀 행복한가? | Hạnh phúc chút nào chưa? |
그닥 | Chưa thấy. |
[형태] 큰일이군 | Phiền rồi đây. |
- [후 부는 소리] - [발랄한 음악] | |
[후 부는 소리] | |
[헛기침] | |
좀 행복한가? | Hạnh phúc chút nào chưa? |
[귀주] 별로 | Chưa hề. |
[익살스러운 효과음] | |
[훅 부는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[형태] 좀 행복한가? | Hạnh phúc chút nào chưa? |
전혀 | Hoàn toàn chưa. |
[귀주] 같이 있는 사람이 내내 불행한 얼굴을 하고 있으니까 | Vì người bên cạnh tôi lúc nào cũng ôm vẻ mặt khổ sở. |
형 | Anh ơi. |
팥빙수 사러 갈래요? | Đi mua đá bào không? |
'형'? | "Anh ơi"? |
[귀주] 도다해 인생 팥빙수 | Món đá bào để đời của Do Da Hae. |
그거라도 사다 주면 좀 행복해질까 싶은데 | Anh mua cho em món đó thì có khi em sẽ hạnh phúc cũng nên. |
[귀주의 옅은 헛기침] | |
- [비장한 효과음] - 앞장서 | Dẫn đường đi. |
[다해] 지금? | Bây giờ hả? |
거기가 어디라고… | Anh có biết chỗ đâu… |
잠깐 있어 | Ngồi đợi chút nhé. |
아니… | Nhưng mà… |
[다해] 아, 잠깐으로 될 건 아닌 거 같은데 | Sao tôi thấy phải đợi nhiều chút ấy chứ? |
[밝은 음악] | |
[헛기침] | |
아직 도착 안 했나? | Vẫn chưa đến nơi à? |
팥빙수 나왔습니다 | Đá bào đậu đỏ của cậu đây. |
아, 혹시 포장 가능할까요? | Có thể gói mang về không? |
[사장] 아, 포장은 안 되는데요 | Không gói mang về được đâu. |
[귀주] 아 | |
그릇은 나중에 꼭 돌려드릴게요 | Tôi nhất định sẽ trả bát lại. |
[사장] 아, 예, 그러세요 | Vâng, tùy cậu vậy. |
[문 열리는 소리] | |
[사장의 어색한 웃음] | |
[귀주] 형 | Anh ơi. |
버스표 좀 끊어 줄래요? | Mua vé xe hộ em nhé? |
내가? | Tôi hả? |
아, 빨리 | Nhanh lên. |
팥빙수 녹아요 | Đá bào tan hết đó. |
아, 형 | Đi mà anh. |
[의미심장한 음악] | |
[신비로운 음악] | |
- [다해] 거기가 어디라고… - [과거 귀주] 잠깐 있어 | Anh có biết chỗ đâu… Ngồi đợi chút nhé. |
[다해] 아니… | Nhưng mà… Sao tôi thấy phải đợi nhiều chút ấy chứ? |
아, 잠깐으로 될 건 아닌 거 같은데 | Sao tôi thấy phải đợi nhiều chút ấy chứ? |
- [한숨] - [다가오는 발소리] | |
- [밝은 음악] - [귀주] 와 | |
[후 내쉬는 한숨] | |
[귀주] 겨우 따돌렸네 | Mãi mới đuổi đi được. |
[콧노래] | |
[귀주의 헛기침] | |
인생 팥빙수, 맞지? | Đá bào để đời của cô này, phải không? |
[다해] 응 | Ừ. |
좀 녹았나? [옅은 웃음] | Chắc là đá hơi tan rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[라디오 속 음악이 흘러나온다] | |
[라디오 속 DJ의 말소리] | |
[노인] 계산요 | - Tính tiền giúp tôi. - Vâng. |
아, 네 | - Tính tiền giúp tôi. - Vâng. |
[노인] 요건 두 개로 계산해 줘요 | Cái này thì tính hai cái nhé. |
[사장] 예, 예 | Vâng. |
[포스 조작음] | |
7천 원입니다 | Của cô 7.000 won ạ. |
[옅은 웃음] | |
[노인] 우리 | Chúng ta |
같이 먹고 갈까? | cùng nhau ăn đã rồi đi nhé? |
[잔잔한 음악] | |
[노인] 이것 좀 먹어 봐, 팥빙수 | Cháu thử đi, đá bào đậu đỏ đấy. |
자 | Đây. |
아유, 자 | Nhanh cầm lấy đi. |
자, 어여 먹어 | Nào, mau ăn đi. |
[옅은 웃음] | |
선재여고 학생이지? | Cháu học trường Trung học nữ Seonjae phải không? |
테레비 뉴스에서 봤어 | Bà xem bản tin trên TV rồi. |
학교에 불이 나서… | Nghe bảo trường cháu bị cháy. |
아이고 | Ôi chao. |
얼마나 놀랐을까 | Chắc cháu phải hoảng lắm. |
아이고, 자, 얼른 먹어 | À quên. Cháu mau ăn đi. |
[다해] 불행을 팔아야 겨우 조금 행복해졌어 | Tôi đã phải bán bất hạnh của mình để được hạnh phúc một chút. |
그래서 좀 헷갈리네 | Vậy nên tôi cũng chẳng rõ |
불행한 시간이었는지 행복한 시간이었는지 | đó là khoảng thời gian hạnh phúc hay bất hạnh nữa. |
귀주 씨한테 | Tôi biết ngày hôm đó của 13 năm trước |
13년 전 그날 그 시간이 어떤 의미인지 | Tôi biết ngày hôm đó của 13 năm trước |
나도 아는데, 근데 | có ý nghĩa gì với anh. |
난 그날 내가 산 게 별로 안 고마웠거든 | Nhưng tôi không thấy biết ơn lắm khi được cứu vào hôm đó. |
가진 것도 없이 쓸데없이 살아남아서 | Tôi sống mà chẳng có gì, chẳng ích lợi gì. |
고달프기만 하고 | Chỉ toàn thấy mệt mỏi. |
그래서 그 사람 팔아서 사기 쳤나 봐 | Có lẽ vì vậy nên tôi mới lấy ân nhân ra để lừa đảo. |
살려 준 거 화풀이하려고 | Để trút giận vì đã cứu mạng tôi. |
집에 아직 내 물건 안 버렸지? | Anh vẫn chưa gửi đồ đạc cho tôi nhỉ? |
거기 | - Ừ. - Trong đó |
나 구해 준 사람 유품이 있어 | có di vật của người đã cứu tôi. |
[어두운 음악] | |
선배 유품? | Di vật của tiền bối sao? |
그분이 끼고 있던 반지 | Là chiếc nhẫn anh ấy đeo. |
[다해] 유족들한테 전해 줘 | Nhờ anh gửi lại cho gia quyến. |
[잔잔한 음악] | |
와 | Chà. |
초능력이 이런 건가? | Siêu năng lực là thế này sao? |
나도 과거로 돌아가졌네 | Cứ như tôi cũng vừa quay về quá khứ. |
[사각사각 섞는 소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
아, 아닌가? | Hay là không phải nhỉ? |
과거에서 아직 한 발자국도 못 벗어난 건가? | Hay do tôi vẫn chưa thể thoát khỏi quá khứ nhỉ? |
[귀주의 한숨] | |
[훌쩍인다] | |
[다해의 한숨] | |
[귀주] 이번 주 1등이야, 23억 | Giải nhất tuần này đấy. Là 2,3 tỷ won. |
받아 | Nhận đi. |
기어코 엄마랑 손을 잡겠다는 거야? | Anh thật sự sẽ bắt tay với mẹ tôi sao? |
니 거야, 이걸로 빚 갚아 | Nó là của cô. Dùng nó mà trả nợ đi. |
[귀주] 불행 그만 팔고 | Đừng bán bất hạnh của mình nữa. |
꼭 팔아야겠으면 지금부터는 | Nếu phải bán gì đó thì từ bây giờ |
행복을 팔아 | hãy bán hạnh phúc đi. |
나한테, 시간당 천만 원 | Bán cho tôi. Mỗi tiếng mười triệu won. |
일단 가서 복권부터 사 | Trước tiên hãy đi mua vé số đi. |
8시 전엔 가야 돼, 알지? | Phải đi trước 8:00 tối đấy, biết chưa? |
[한숨] | |
[다해] 왜 이렇게까지… | Sao anh phải làm đến vậy? |
나한테 왜 이러는 거야? | Sao anh lại làm vậy với tôi? |
정산하는 건데? | Tôi thanh toán tiền mà. |
[귀주] 몇 번을 말하나? | Tôi nói mãi rồi, đơn thuần chỉ là làm ăn thôi. |
철저히 비즈니스라고 | Tôi nói mãi rồi, đơn thuần chỉ là làm ăn thôi. |
[신비로운 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[귀주의 한숨] | |
[귀주의 한숨] | |
- [흘러나오는 안내 방송] - [귀주] 형 | Anh ơi. |
버스표는 샀고? | Anh mua vé xe chưa? |
[익살스러운 음악] | |
그릇 반납하고 올게 | Em đi trả bát nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[의미심장한 음악] | |
왜? | Sao đấy? |
분명히 있었는데 | Rõ ràng cậu ta ở đó mà. |
없어졌어 | Nhưng lại mất tiêu. |
다시 돌아왔을 때는 | Lúc cậu ta quay về, |
팥빙수는 없었고 | thì đá bào hết mất tiêu. |
[형태] 그럼 | Vậy thì… |
팥빙수는 어디로… | đá bào biến đi đâu? |
[혼란한 숨소리] | Vô lý hết sức. |
[다해의 헛기침] | |
[긴장한 숨소리] | VÉ SỐ |
[신비로운 음악] | SỐ TRÚNG GIẢI |
[놀란 숨소리] | |
[위풍당당한 음악이 흘러나온다] | |
[위풍당당한 음악] | |
[자동차 가속음] | |
[남자] 그럼 검토해 보시고 연락 주십시오 | Vậy anh cứ xem xét rồi liên hệ nhé. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 아, 예, 알겠습니다 | Vậy anh cứ xem xét rồi liên hệ nhé. Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ liên lạc sớm nhất có thể. |
최대한 빨리 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc sớm nhất có thể. |
[남자] 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Các anh về cẩn thận. |
[지한] 조심히 들어가시고요, 네 | - Cảm ơn anh. - Các anh về cẩn thận. |
[다가오는 발소리] | |
[기자] 복동희 씨 | Cô Bok Dong Hee, chụp một tấm nhé? |
여기 사진 한번 부탁드릴게요 | Cô Bok Dong Hee, chụp một tấm nhé? |
이쪽에 한번 서 주시겠어요? | - Cô đứng qua đây nhé. - Xinh quá! |
[깊게 들이켜는 숨소리] | - Cô đứng qua đây nhé. - Xinh quá! |
[매혹적인 음악] | |
[종업원] 실례합니다 | Xin phép anh ạ. |
[달그락 놓으며] 서비스로 드려요 | Quán mời anh món này ạ. |
- [지한] 네? - [종업원] 드세요 | - Gì cơ? - Chúc ngon miệng. |
[지한] 아, 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
[음미하는 숨소리] | |
[연신 울리는 카메라 셔터음] | |
[다가오는 발소리] | |
[옅은 웃음] 지한 씨 | Anh Ji Han. |
[동희] 어떻게 여기서 보네? | Không ngờ lại gặp anh ở đây. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 동희야 | Dong Hee. |
[동희의 옅은 웃음] | |
[지한] 오늘따라 | Hôm nay anh cứ nghĩ mãi về em. |
니 생각 많이 났는데 | Hôm nay anh cứ nghĩ mãi về em. |
[옅은 웃음] | |
좀 앉을까, 우리? | Mình ngồi chút nhé? |
- [동희] 응 - [지한] 야, 여기서 다 만나네 | Chà, không ngờ lại gặp em ở đây. |
인연은 인연이다, 잠깐만 | Duyên phận đúng là khó nói. |
앉아 | Em ngồi đi. |
[지한의 한숨] | |
안 그래도 너한테 | Vừa hay anh cũng có chuyện muốn nói với em. |
- 할 얘기가 있었거든 - [잔잔한 음악] | Vừa hay anh cũng có chuyện muốn nói với em. |
[옅은 웃음] | |
저… | Anh… |
[주저하는 숨소리] | |
이런 말 하기 좀 민망하네 | Nói chuyện này ra có hơi xấu hổ. |
뭔데? | Gì vậy? |
괜찮아, 편하게 말해도 돼 | Không sao đâu, anh cứ thoải mái. |
우리 | Là về chuyện… |
결혼 | kết hôn. |
결혼? | Kết hôn? |
[쑥스러운 웃음] | |
[긴장한 숨소리] | |
결혼하면 | Em đã từng nói nếu kết hôn |
[지한] 물려준다는 그 500억 건물 | em sẽ được thừa hưởng tòa nhà 50 tỷ won. |
[음악이 잦아든다] | |
그거 아직 유효해? | Vụ đó còn hiệu lực không? |
- [당황한 숨소리] - [어두운 음악] | À. |
그럼 [옅은 웃음] | Tất nhiên rồi. |
유효하지 | Vẫn còn hiệu lực. |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
- [애잔한 음악] - [동희] 아무리 발버둥 쳐도 | Dù có vùng vẫy thế nào, |
발이 안 떨어져 | chân vẫn không nhấc lên được. |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 소리] | |
아무리 바닥을 쳐도 | Dù có rơi xuống đáy vực, |
여전히 바닥 | vẫn thấy như còn rơi tiếp được. |
[가쁜 숨소리] | |
언제쯤 날 수 있을까? | Khi nào mình mới bay được đây? |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
[동희의 힘겨운 소리] | |
[그레이스] 오늘 한 끼도 안 먹었지? | Chị chưa ăn bữa nào nhỉ? |
이거라도 마셔라 | Uống đỡ cái này đi. |
[가쁜 숨소리] 됐어 | Không cần. |
- [한숨] - [탁 내려놓는 소리] | |
[그레이스] 아, 이러다 진짜 골로 가, 어? | Cứ thế này là ra đi thật đấy. |
[동희의 가쁜 숨소리] | |
아… | |
[힘겨운 소리] | |
[그레이스의 놀란 소리] | |
[그레이스, 동희의 힘겨운 소리] | |
바닥 차다 | Sàn nhà lạnh lắm. |
나랑 딴 데 가서 눕자 | Mình tới chỗ khác nằm đi. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[동희의 편안한 숨소리] | |
[그레이스의 힘주는 소리] | |
[편안한 숨소리] | |
[그레이스의 한숨] | |
[어이없는 웃음] | |
[편안한 숨소리] | |
좀 낫지? | Đỡ hơn rồi phải không? |
[동희] 응, 좀 | Ừ, cũng đỡ. |
[그레이스의 한숨] | |
아, 근데 | Mà này, |
그때 계단에선 왜 못 날았어? | sao lúc ngã cầu thang chị không bay được? |
[그레이스] 결혼식 땐 분명히 날았잖아 | Hồi ở lễ cưới rõ ràng chị đã bay mà. |
니 말대로 | Thì như cô nói đó, |
난 살덩어리잖아 | tôi là một tấn thịt mà. |
아, 누가 언니보고 살덩어리래? | Tôi có bảo chị là tấn thịt bao giờ đâu? |
복덩어리 | Cỡ một tạ thôi. |
[그레이스] 쯧 | |
걱정 마라, 언니야 | Chị không phải lo. |
내가 언니 살도 빼 주고 | Tôi sẽ giúp chị giảm cân |
결혼도 시켜 줄게 | và giúp chị kết hôn nữa. |
[어이없는 숨소리] | |
니가? | Cô sao? |
500억 건물 | Tòa nhà 50 tỷ đó. |
사이좋게 나눠 먹자, 어때? | Mình cưa đôi đi. Thấy sao? |
[한숨] | Thấy sao? |
난 다 좋은데 | Tôi thì sao cũng được. |
[동희] 결정적으로 | Nhưng vấn đề nằm ở chỗ… |
[흥미로운 음악] | |
니가 싫어 | tôi không ưa cô. |
식혜 | Nước gạo. |
손 없냐? | Không có tay hả? |
[그레이스] 아, 씨 | |
[학생들이 재잘거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[준우] 나 나간다 | Tớ rời nhóm đây. HAN JUN WOO ĐÃ RỜI NHÓM GOH HYE RIM ĐÃ RỜI NHÓM |
[어두운 음악] | |
[학생1] 어? | Ơ? |
나 방금 어디 부딪쳤는데 | Hình như tớ vừa va phải gì đó. Là gì vậy nhỉ? |
- 뭐지? - [학생들의 비웃음] | Hình như tớ vừa va phải gì đó. Là gì vậy nhỉ? |
깨졌잖아 | - Điện thoại tớ bể rồi. - Ơ? |
[학생1] 어? 무슨 소리가 들렸는데 | - Điện thoại tớ bể rồi. - Ơ? Hình như tớ nghe tiếng gì đó. |
얘들아, 못 들었어? | Các cậu không nghe thấy à? |
[학생2] 그러게, 아무것도 없는데 | Ừ nhỉ, tớ có thấy gì đâu. |
들린 거 같기도 하고 | Nhưng hình như cũng nghe thấy gì đó. |
엥? 난 못 들었는데 | Gì cơ? Tớ có nghe gì đâu. |
[학생1이 피식 웃으며] 니네 뭘 들은 거야 | Hai cậu nghe thấy gì vậy hả? |
[학생들이 키득댄다] | |
이제 보여? | Giờ thì thấy chưa? |
야, 가자 | Này, đi thôi. |
아줌마는요? | Cô đâu rồi ạ? |
시장 갔대 | Nghe nói đi chợ rồi. |
[이나] 아줌마 언제쯤 온대요? | Khi nào thì cô về ạ? |
금방 | Sắp rồi. |
[형태] 심심해? | Chán hả? |
참참참 | Cham, cham, cham. |
걸렸다 | Thua rồi nhé. |
딱밤, 딱 | Búng trán. |
- 콩 - [이나의 놀란 숨소리] | Bùm. |
[비장한 음악] | |
[이나의 헛웃음] | |
[한숨] | |
- [신비로운 효과음] - 참참 | Cham, cham.… |
참 | cham. |
[형태의 옅은 탄식] | |
내 차례죠? | Đến lượt cháu nhỉ? |
[이나] 참참참 | Cham, cham, cham. |
[그레이스] 또 보자, 언니야 | Hẹn gặp lại chị. |
[자동차 시동음] | |
방금 누구야? | - Vừa rồi là ai vậy? - Khách của em. |
내 손님 | - Vừa rồi là ai vậy? - Khách của em. |
- 복동희? - [그레이스] 들어가 봐 | - Bok Dong Hee? - Chị vào nhà đi. |
언니야, 니 손님도 와 있다 | Chị cũng có khách đấy. |
[이나] 참참참 | Cham, cham cham. |
[흥미진진한 음악] | cham. |
에잇 [웃음] | |
참참 | Cham, cham… |
참 | cham. |
[딱 때리는 소리] | |
[형태의 아파하는 소리] | |
- [이나] 참참… - [형태] 자, 잠깐, 잠깐만 | - Cham, cham… - Chờ chút. |
아, 아니야 [애쓰는 소리] | |
뭔가 잘못됐어 | Có gì đó sai sai. |
[다해] 야, 복이나 | Này, Bok I Na. |
- 아줌마 - [다해] 너 여기서 뭐 하는 거야? | - Cô ạ. - Cháu làm gì ở đây? |
[익살스러운 효과음] | |
[일홍] 집에 가기 싫은 날도 있잖니 | Cũng có những ngày ta chẳng muốn về nhà mà. |
저만할 때는 특히 | Nhất là ở tuổi của nó. |
엄마가 다 불러들였어? | Mẹ gọi họ đến đấy à? |
[일홍] 아니 | Đâu có. |
복씨네 없는 게 여기 있으니 | Thứ nhà họ Bok không có mà ở đây lại có, |
다들 찾아오는 거 아니겠니? | vậy nên ai cũng kéo đến tìm, chắc vậy nhỉ? |
그 집에 없는 거? | Thứ mà họ không có? |
뭐, 이를테면 행복? | Ví dụ như hạnh phúc chẳng hạn. |
[다해] 뭐, 새 그림을 그리나 본데 | Có vẻ mẹ đang bày mưu tính kế gì đó. |
- 나도 좀 알자 - [흥미로운 음악] | Nói con biết với. |
이번엔 장르가 뭔데? | Lần này là thể loại gì đây? |
굳이 장르를 따지자면 주말 가족극 | Nếu chia theo thể loại thì là phim gia đình cuối tuần. |
뭐? | Gì cơ? |
[일홍] 너만 흔들린 거 아니야 | Không chỉ mình con dao động đâu. |
복귀주도 마음 있어 | Bok Gwi Ju cũng có cảm tình. |
[다해의 한숨] | |
[다해] 엄마 | Mẹ ơi. |
이러면 나 더 힘들어져 | Mẹ mà thế này thì con càng mệt hơn. |
아, 겨우 마음 접으려고 하는데 왜 자꾸… | Con đang muốn rũ bỏ hết mà, sao mẹ… |
유일하게 서로에게 닿는 사이인데 | Chỉ có con và cậu ấy là có thể chạm đến nhau mà. |
서로를 생각하는 마음에 마냥 밀어내고 | Vậy mà cả hai vì lo cho nhau mà cứ đẩy nhau ra xa. |
애잔해서 보고만 있을 수가 있어야지 | Lâm li bi đát thế thì sao mẹ đứng ngoài nhìn được? |
답은 하나야, 가족 | Câu trả lời chỉ có một, gia đình. |
가족을 볼모로 잡겠다고? | Ý mẹ là bắt gia đình họ làm con tin à? |
[일홍] 더 예쁜 표현도 있지 않니? | Còn cách nói khác mỹ miều hơn mà, là "tình cảm gia đình". |
'가족애' | Còn cách nói khác mỹ miều hơn mà, là "tình cảm gia đình". |
아니, 이렇게 된 거 | Chuyện đã thế này rồi, |
진짜 사돈지간이 될 수도 있는 거지 | có khi hai nhà lại thành thông gia thật cũng nên. |
평생 운명 공동체로 | Cả đời cùng sẻ chia vận mệnh. |
평생? | Cả đời? |
[다해] 평생 물고 안 놔주려고? | Mẹ tính gặm cả đời không nhả à? |
이거 윈윈이야 | Mẹ tính gặm cả đời không nhả à? Đôi bên cùng có lợi đấy. |
[일홍] 어쨌거나 | Dù thế nào đi nữa, điều mẹ mong mỏi và ủng hộ nhất |
내가 무엇보다 바라고 응원하는 건 | Dù thế nào đi nữa, điều mẹ mong mỏi và ủng hộ nhất là hạnh phúc của hai đứa. |
둘의 행복이야 | là hạnh phúc của hai đứa. |
[부스럭 소리] | |
우리 사위가 미역국을 참 잘 먹더라 | Con rể của mẹ coi bộ thích ăn canh rong biển lắm. |
[부스럭 정리하는 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
여기 | Đây. |
[귀주 모] 받아 | Cầm đi. |
당장 현금 유용이 어려워서 우선 이것부터 받고 | Tạm thời tôi khó huy động được tiền mặt, nên nhận cái này trước đi. |
- 귀주한테서 떨어… - [흥미로운 음악] | Rồi tránh xa khỏi Gwi Ju… |
복귀주 좀 저한테서 떨어트려 주세요 | Bác đi mà bảo anh ấy tránh xa cháu ra. |
엄마랑 거래를 하려고 해요 | Anh ấy đang muốn giao dịch với mẹ cháu. |
그럼 귀주 씨뿐만 아니라 가족들까지 위험해질 거예요 | Nếu vậy thì không chỉ anh ấy mà cả nhà bác đều gặp nguy hiểm. |
이 상황 정리할 수 있는 사람 여사님밖에 없어요 | Chỉ có bác mới có thể giải quyết tình hình này. |
[귀주 모] 이런 얘기를 나한테 하는 의도가 뭐야? | Cô có ý đồ gì mà nói với tôi chuyện này? |
같은 편을 등지고 나랑 손잡겠다는 건가? | Muốn đâm sau lưng đồng bọn của mình để bắt tay với tôi à? |
성가셔서요 | Tại anh ấy phiền quá. |
[다해] 복귀주, 지가 무슨 쫄쫄이 입은 히어로라고 | Bok Gwi Ju cứ nghĩ mình là siêu nhân mặc quần bó, thích chõ mũi vào chuyện người khác. |
주제넘게 남 일에 나대서 | thích chõ mũi vào chuyện người khác. |
잘 아시잖아요 | Bác biết rõ mà. |
귀주가 내 말을 들어야 말이지 | Nó có bao giờ nghe lời tôi đâu. |
잘 알겠지만 | Cô cũng biết rồi. |
여사님한테 강력한 무기가 있잖아요 | Bác có một vũ khí tối thượng mà. Hãy dùng nó đi. |
무기를 쓰세요 | Hãy dùng nó đi. |
잠을 자야 꿈을 꾸지, 잘 알겠지만 | Tôi phải ngủ thì mới mơ chứ. Cô cũng biết rồi. |
어이구, 이젠 대놓고 수면제 차를 권하네? | Trời ạ. Giờ thì cô dâng thuốc ngủ lên lộ liễu luôn à? |
그럼 손으로 기운을 좀 불어넣어 드려요? | Hay để cháu dùng bàn tay này truyền chút năng lượng cho bác nhé? |
얻다 손을 대 | Hay để cháu dùng bàn tay này truyền chút năng lượng cho bác nhé? Ai cho cô động vào tôi? |
여사님 재운 거 | Thứ đã giúp bác ngủ |
수면제였어요 | là thuốc ngủ đấy. |
저한테 어떤 특별한 기운이 있다거나 | Cháu không có năng lượng đặc biệt gì, |
제가 복씨 집안을 구원할 귀인이라서가 아니라 | cũng không phải quý nhân sẽ cứu rỗi nhà họ Bok. |
약기운 따위에 신성한 꿈을 꿨을 리가 없어 | Những giấc mơ thiêng liêng đó không lý nào lại nhờ thuốc được. |
그럼 이건 어떠세요? | Vậy cái này thì sao? |
1등이에요, 23억 | Giải nhất đấy ạ. Tận 2,3 tỷ won. |
음, 거짓말 | Cô nói dối. |
[귀주 모] 어떻게… | Sao cô… |
설마 귀주가? | Lẽ nào là thằng Gwi Ju? |
여사님 재운 거 | Thứ đã ru bác ngủ |
[다해] 혹시 희망 아니었을까요? | có khi nào là hy vọng không? |
희망? | Hy vọng? |
복씨 집안이 다시 일어날 수 있을 거라는 희망이요 | Hy vọng rằng nhà họ Bok sẽ vực dậy được. |
[다해] 이 정도면 | Thứ này sẽ mang lại |
사기꾼 사탕발림보다 더 확실한 희망의 징표 같은데 | hy vọng rõ rệt hơn những lời đường mật của kẻ lừa đảo đấy. |
어, 이걸 날 주겠다는 거야? | Cô tính đưa nó cho tôi à? Tại sao? |
[귀주 모] 아, 왜? | Cô tính đưa nó cho tôi à? Tại sao? |
[다해] 받고 | Bác nhận cái này |
떨어지세요 | rồi tránh xa khỏi cháu. |
[경쾌한 음악] | |
주무세요 | Chúc bác ngủ ngon. |
그래야 가족들 살려요 | Phải vậy mới cứu được nhà bác. |
[휴대전화 진동음] | |
아, 전화는 하지 말라니까요 | Đã bảo đừng gọi tôi nữa mà. Phải đấy nhỉ. |
[신 여사 남편] 그치? | Phải đấy nhỉ. |
- 씁, 전화는 좀 거리감 느껴지지? - [어두운 음악] | Gọi thế này thì xa cách quá. |
집으로 갈까? | Hay tôi đến nhà ông? |
당신 마누라까지 면 대 면으로, 어? | Tiện thể gặp vợ ông luôn. |
[귀주 부] 알았어요, 알았다고 | Tôi biết rồi. |
아이, 알았으니까 조금만 좀 기다려 줘요 | Đã nói tôi biết rồi mà, hãy cho tôi chút thời gian. |
[코 고는 소리] | |
여보 | Mình ơi. |
[긴장되는 음악] | |
자요? | Bà ngủ à? |
- [긴장되는 효과음] - [문 열리는 소리] | |
[귀주 모의 새근거리는 소리] | |
[귀주 부가 작게] 니 엄마 잔다 | Mẹ con ngủ rồi. |
손님방에 있던 도다해 물건 다 치우셨어요? | Bố đã dọn hết đồ đạc của Do Da Hae trong phòng cho khách rồi ạ? |
아이, 그건 니 엄마가 내다 버리라고 난리라서 | Ừ, tại mẹ con cứ nằng nặc đòi bố vứt hết chúng đi. |
[한숨] | |
[귀주 부] 왜? 뭐 찾는데? | Sao thế? Con tìm gì? |
반지요 | Nhẫn ạ. |
반지? | Nhẫn? |
[귀주 부] 저거 말이냐? | Con nói cái đó hả? |
동희가 결혼식 박살 나던 날 | Dong Hee tìm thấy nó trong va li của Do Da Hae |
도다해 가방에서 찾았어 | vào ngày đám cưới con bị hủy. |
도다해가 글쎄 금고에서 반지를 훔쳤더라고 | Hình như Do Da Hae đã trộm nó trong két sắt đấy. |
- [귀주] 예? 뭘 훔쳤다고요? - [귀주 부의 놀란 숨소리] | Gì cơ? Cô ấy trộm gì cơ? |
[귀주 모의 피곤한 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
복씨 집안 반지 | Nhẫn nhà họ Bok đó. |
[어둡고 긴장되는 음악] | |
[다이얼 조작음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[다해] 집에 아직 내 물건 안 버렸지? | Anh vẫn chưa gửi đồ đạc cho tôi nhỉ? |
거기 | Trong đó |
나 구해 준 사람 유품이 있어 | có di vật của người đã cứu tôi. |
그분이 끼고 있던 반지 | Là chiếc nhẫn anh ấy đeo. |
도다해 | Do Da Hae… |
도대체 무슨… | Thế này là sao? |
[귀주] 도다해를 구해 준 사람이 남긴 유품이 | Di vật mà người đã cứu Do Da Hae để lại |
우리 집안 반지? | là nhẫn nhà mình sao? |
그렇다면 | Vậy nghĩa là |
도다해를 구한 사람은 | người cứu Do Da Hae |
정 선배가 아니라… | không phải tiền bối Jung. |
[풀벌레 울음] | |
야간 수당 받아야겠네 | Phải tính phụ phí ban đêm mới được. |
[귀주] 이거 맞아? | Là nó phải không? |
너 구해 준 사람 물건 | - Vật mà người cứu cô để lại? - Ừ. |
[다해] 어 | - Vật mà người cứu cô để lại? - Ừ. |
찾았구나 | Anh tìm ra rồi. |
확실해? | Cô chắc không? |
너 구해 준 사람이 너한테 이 반지를 줬다고? | Người cứu cô đã đưa cho cô chiếc nhẫn này sao? |
[다해] 응 | Ừ. |
얼굴 못 봤어? | Cô không thấy mặt à? |
[다해] 얼굴에 뭐 쓰고 있는 거 같았어 | Hình như người đó đeo gì trên mặt. |
연기 마셔서 의식도 흐렸고 | Tôi hít phải khói nên cũng không tỉnh táo. |
근데 반지 끼워 준 건 기억나 | Nhưng tôi nhớ là người đó đã đeo nhẫn cho tôi. |
꼭 가지고 있어 달라면서 | Còn bảo tôi nhất định phải giữ nó. |
[차분한 음악] | Còn bảo tôi nhất định phải giữ nó. |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
- [펑 터지는 소리] - [귀주 모] 귀주야! | Gwi Ju! |
[놀란 숨소리] | |
어떡하지 | Làm sao đây? |
[감성적인 음악] | |
내가 널 구해야 될 거 같은데 | Chắc là tôi sẽ phải cứu cô rồi. |
어? | Gì cơ? |
아무래도 나는 | Có vẻ siêu năng lực… |
오만한 초능력자라 | đã khiến tôi ngạo mạn thật rồi. |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[귀주] 이제 그 행복으로 널 구할 차례야 | Giờ đến lúc cứu cô bằng hạnh phúc đó. |
[귀주 모] 여태 날 감쪽같이 속여 놓고! | Ông đã lừa gạt tôi suốt bấy lâu nay! |
어디 같잖게 위해 주는 척은 | Còn giả vờ quan tâm tôi trông lố bịch thật sự. |
[동희] 엄마 꿈 때문에 온 가족이 휘둘리는 거 | Chỉ có mình mẹ không biết cả nhà bị ảnh hưởng ra sao |
엄마만 몰라 | vì giấc mơ của mẹ thôi. |
[이나] 그냥 쭉 투명 인간으로 있는 게 나았는데 | Thà tiếp tục làm người tàng hình còn hơn. |
근데 뭐가 잘못된 건지 모르겠어요 | Nhưng mà cháu không biết mọi chuyện sai từ đâu nữa. |
[그레이스] 우리도 한번 날아 볼래? | Chúng ta thử bay một lần nhé? |
나랑 날자, 딱 한 번만 | Bay cùng tôi đi. Đúng một lần thôi. |
[다해] 구해야 할 건 내가 아니라 귀주 씨 가족들이야 | Người cần cứu không phải tôi mà là gia đình anh đấy. |
[귀주] 초능력 없이도 과거를 바꿀 수 있더라고요 | Hóa ra không có siêu năng lực vẫn có thể thay đổi quá khứ. |
지금 할 수 있는 걸 하는 거 | Bằng cách làm những gì có thể làm vào lúc này. |
복씨네한테 손만 대 | Mẹ mà động tới nhà họ Bok… |
[다해] 나도 | thì con… |
엄마 딸 안 해 | không làm con của mẹ nữa. |
No comments:
Post a Comment