Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 8

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


어째서 또 그 꿈을…Sao lại là giấc mơ đó nữa?
[스륵 서랍 여는 소리]
[잘그랑 소리]
[의미심장한 음악]
아직 일어나지 않은 미래란 말인가?Chẳng lẽ nó là tương lai vẫn chưa xảy ra sao?
[일홍] 그럼 협업을 제안하는 건가?Cậu đang đề nghị hợp tác à?
[귀주] 도다해랑 보낸 시간이 곧 타임 슬립 포인트니까Vì tôi chỉ có thể quay về thời điểm ở cùng Do Da Hae.
[흥미로운 음악]Chỉ cần cô ấy chịu hợp tác một chút,
거기다가 도다해 씨가 조금만 협조해 주면Chỉ cần cô ấy chịu hợp tác một chút,
내 능력에 제법 쓸모가 생기거든năng lực của tôi sẽ có ích hơn nhiều.
우리가 얻는 쓸모는?Vậy chúng tôi được lợi gì?
부동산, 복권Bất động sản, xổ số, chứng khoán, tiền điện tử…
[귀주] 주식, 코인Bất động sản, xổ số, chứng khoán, tiền điện tử…
미래를 훔치게 해 줄게요Tôi sẽ trộm tương lai cho.
도다해만 내준다면Chỉ cần giao Do Da Hae cho tôi.
[일홍] 다해를 내 달라니 그게 무슨 의미지?Giao cho cậu sao? Ý cậu là gì? Chính xác là giao thời gian của cô ấy cho tôi.
정확히는 시간을 내 달라는 거지Chính xác là giao thời gian của cô ấy cho tôi.
이왕이면 행복한 시간Thời gian hạnh phúc thì càng tốt.
[그레이스] 뭐래Thời gian hạnh phúc thì càng tốt. Gì vậy trời? Sến nổi da gà.
아, 오글거려Gì vậy trời? Sến nổi da gà.
[일홍] 그러니까Vậy ý cậu là
둘의 행복을 빌어 달라 뭐, 이런 건가?muốn nhận được lời chúc phúc từ tôi sao?
[귀주] 이 정도 거래 조건이면 그냥 거저드시라는 거 아닌가?muốn nhận được lời chúc phúc từ tôi sao? Điều kiện giao dịch cỡ này chẳng phải quá béo bở rồi sao?
중요한 걸 깜빡했나 본데Có vẻ cậu quên mất một điều quan trọng.
오랜 시간 남몰래 부를 축적해 온Bí mật mà gia đình cậu giấu giếm suốt thời gian qua để tích lũy gia sản
[일홍] 그쪽 집안의 비밀이 우리 손안에 있어Bí mật mà gia đình cậu giấu giếm suốt thời gian qua để tích lũy gia sản đang nằm trong tay chúng tôi.
[그레이스] 내 말이Chính xác.
차라리 방송국에Chẳng thà bọn tôi uy hiếp là sẽ tiết lộ với đài truyền hình
'초능력 가족의 비밀을 폭로한다'Chẳng thà bọn tôi uy hiếp là sẽ tiết lộ với đài truyền hình
라고 협박해서về gia đình siêu năng lực các người rồi đòi một khoảng kếch xù còn nhanh hơn.
돈을 왕창 뜯어내는 게về gia đình siêu năng lực các người rồi đòi một khoảng kếch xù còn nhanh hơn.
훨씬 더 빠르겠다, 그치?về gia đình siêu năng lực các người rồi đòi một khoảng kếch xù còn nhanh hơn. Đúng không?
[피식 웃는다]
[귀주] 달랑 황금알 몇 개 얻자고Các người tính mổ bụng con ngỗng
거위 배를 가르겠다면chỉ vì vài quả trứng vàng…
그러시든가thì tùy các người.
[헛기침한다]
[일홍] 그러면Vậy ta thử bàn bạc chi tiết về điều kiện nhé?
디테일한 조건을 좀 조율해 볼까?Vậy ta thử bàn bạc chi tiết về điều kiện nhé?
- [어두운 음악] - [다해] 내 시간이야Là thời gian của con.
시간을 내 준다는 게 말이 쉽지Dành thời gian cho anh ta? Nói nghe thì dễ lắm.
필요하면 언제든 멋대로Ý anh ta là sẽ dùng thời gian của con
내 시간을 정거장처럼 밟고 지나가겠다는 거 아니야như trạm dừng cho anh ta đặt chân đến bất cứ lúc nào.
[일홍] 정거장 이용료를 내겠다잖아Cậu ta sẽ trả phí sử dụng trạm đấy thôi.
초능력 겪어 봤어?Mẹ thử siêu năng lực đó chưa?
[다해] 눈앞에서 사라졌다 나타났다Anh ta cứ thoắt ẩn thoắt hiện trước mắt,
언제인지도 모를 시간에서 불쑥불쑥 찾아오는데chẳng biết được sẽ chui ra từ khoảng thời gian nào.
꼭 귀신 보는 거 같다니까?Chẳng khác nào thấy ma cả.
[다해의 헛웃음]
입맛대로 부릴 수 있을 거 같아?Mẹ nghĩ ta sẽ có thể lợi dụng điều đó sao? Anh ta có siêu năng lực đấy.
초능력자를?Anh ta có siêu năng lực đấy.
정신 차려Mẹ tỉnh mộng đi.
이용당하는 건 우리야Chúng ta đang bị lợi dụng thì có.
난 이용당해 주기 싫어Con không muốn bị lợi dụng đâu.
절대로Tuyệt đối không.
예, 수고하세요Cô ngủ ngon nhé.
[귀주의 한숨]
왜 저래?Chị ta bị sao vậy?
[그레이스] 초능력 쪽쪽 빨아먹을 기회인데Đây là cơ hội để chúng ta bóc lột siêu năng lực mà.
[한숨]
[문소리]
뭘 바라고 이래?Cái anh muốn là gì?
[귀주] 간단한데Đơn giản thôi.
나랑 시간을 보내 주기만 하면 돼요Chỉ cần dành thời gian ở bên tôi là được.
되도록 자주, 오래Nếu được thì càng nhiều càng tốt, càng lâu càng tốt.
[어이없는 숨소리]
- 누구 마음대로? - [귀주가 씁 들이켠다]Ai cho phép?
관계 재설정하자니까 말부터 까네Nói trổng là cách để cô tái thiết lập quan hệ à?
뭐, 그러자, 다해야Vậy cũng được. Da Hae.
복귀주Bok Gwi Ju.
- 다 끝났어 - [귀주] 응Tất cả kết thúc rồi. Phải.
그래서 말인데Nhắc mới nhớ,
우선 과거를 좀 돌이켜야겠어tôi phải sửa lại quá khứ đã.
우리가 끝났던 시간을Tôi sẽ sửa lại khoảnh khắc…
돌이킬 거야chúng ta kết thúc.
[잔잔한 음악]
[신비로운 효과음]
복귀주는?Bok Gwi Ju đâu?
[문 닫히는 소리]
[일홍] 니가 보냈어?Con để cậu ta về rồi à?
왜?Sao thế?
매주 복권 1등 당첨되는 황금알을 왜?Cậu ta là con ngỗng vàng sẽ giúp ta trúng số mỗi tuần mà.
[어두운 음악]
세상 무서울 거 없는 녀석이Đứa chẳng sợ trời chẳng sợ đất gì như con
초능력이 무서울 리는 없고lý nào lại sợ siêu năng lực?
왜 대체 말도 안 되는 선택을 계속하는 거지?Sao con cứ liên tục đưa ra lựa chọn khó hiểu vậy nhỉ?
널 흔드는 게Lẽ nào con dao động là vì…
- 혹시… - [다해] 좋아해, 복귀주Lẽ nào con dao động là vì… Con thích Bok Gwi Ju.
- [어두운 음악] - 그래, 흔들렸어Phải, con đã dao động. Con điên rồi.
미쳤지Con điên rồi.
나도 내가 당황스러워Đến con cũng thấy bối rối nữa là.
결혼도 그래서 엎었어Vậy nên con mới phá đám cưới.
엄마가 그랬잖아Mẹ từng nói đấy thôi.
일할 때 감정 섞는 거 아니라고 살 낀다고Làm việc mà để tình cảm chen vào là sẽ hỏng chuyện.
엄마도 비즈니스 파트너랑 감정 애매하게 타다가Mẹ còn nói vì mập mờ với đối tác trước
3년 살고 나왔다며nên phải bóc lịch ba năm mà.
[일홍] 그건 작품 할 때 얘기고Đó là khi mẹ còn tham gia trong tác phẩm thôi.
함정이면?Nếu đó là bẫy thì sao?
[다해] 지 등쳐 먹으려던 사기꾼한테Sao anh ta lại muốn bắt tay với những kẻ định lừa anh ta?
손 내미는 저의가 뭐겠어?Sao anh ta lại muốn bắt tay với những kẻ định lừa anh ta?
정신 똑바로 차려도 모자란데Ta phải tỉnh táo hơn nữa kia.
나 그 남자 옆에서 안 흔들릴 자신이 없어Nhưng con sợ mình sẽ dao động khi ở cạnh anh ta.
너한테 그 정도야, 그 남자가?Cậu ta ảnh hưởng tới con đến vậy sao?
[한숨]
[헛웃음]
그러게Chắc là vậy.
[다해] 미안해, 정리할게Con xin lỗi. Con sẽ chấm dứt.
그니까 엄마도 나 마음잡게 좀Vậy nên mẹ cũng hãy giúp con…
도와줘rũ bỏ tình cảm này.
[문 여닫히는 소리]
[문 닫히는 소리]
[도어 록 작동음]
[긴장되는 음악]
[안도하는 숨소리]
[문 열리는 소리]
[귀주 모] 쥐새끼가 드나들도록 아무것도 몰랐네Tôi không ngờ là nhà mình có chuột đấy.
- [흥미로운 음악] - 도다해 말이에요Ý tôi là Do Da Hae đó.
도대체 반지를 어떻게 훔쳤을까요?Rốt cuộc cô ta trộm chiếc nhẫn bằng cách nào nhỉ?
금고 그거 한두 푼짜리도 아니고 비싸게 들였는데Cái két sắt đó đắt tiền lắm chứ đâu phải loại vài ba đồng.
당신이 청소하다가 열어 놓은 거 아니에요?Hay là ông dọn dẹp xong rồi để mở toang ra đó?
아… [생각하는 숨소리]
[귀주 모의 한숨]
- [귀주 부의 놀란 숨소리] - [귀주 모] 비밀번호 바꿔 놔요Đổi mật khẩu đi đấy.
나한텐 비밀번호도 안 가르쳐 줬으면서Bà có bao giờ cho tôi biết mật khẩu đâu.
[한숨]
[여자1] 자기들 찜질 몇 시까지 할 거야?- Chị ở đây đến mấy giờ? - Của chị đây.
[다해] 여기요- Chị ở đây đến mấy giờ? - Của chị đây. Tới lúc Chae Yun học xong.
[여자2] 채윤이 학원 끝나기 전엔 가야죠Tới lúc Chae Yun học xong. - Mấy giờ mới xong? - Khoảng 4:30.
- [여자1] 채윤이 몇 시에 끝나? - [여자2] 4시 반쯤?- Mấy giờ mới xong? - Khoảng 4:30. - Vào thôi. - Xin cảm ơn.
감사합니다, 어서 오세요- Vào thôi. - Xin cảm ơn. - Xin chào. - Nóng thế này mà tắm hơi à?
- [여자3] 날도 더운데 사우나야 - [여자들의 말소리]- Xin chào. - Nóng thế này mà tắm hơi à? - Chưa gì đã hè rồi. - Xin chào.
- [발랄한 음악] - [귀주] 아이고, 어서 오세요!- Chưa gì đã hè rồi. - Xin chào.
네, 안녕하세요Chào các cô.
- [여자4] 여기요 - [다해] 감사합니다- Đây. - Cảm ơn ạ.
[귀주] 네, 어머님은 행운의 번호 77번Của cô là số 77 may mắn.
그리고 어머님은 팔팔하게 88번Của cô là số 88 tròn trĩnh.
그리고 어머님은 70번Còn của cô là số 70.
네, 잠시만요Chờ một chút ạ.
네, 여기 찜질복 받으시고Đồ của các cô đây ạ.
[후 내뱉는 숨소리]
[만족한 숨소리]
- [다해의 한숨] - 아
타임 슬립 정거장을 만들려고 하는 것뿐이야, 응Tôi chỉ đang muốn tạo một trạm dừng để quay về thôi.
- [여자3] 처음 보는 이네 - [여자5] 새로 왔나?Chưa thấy cậu này bao giờ. Mới tuyển à?
[여자4] 신입이 센스가 없네Lính mới chẳng tinh tế gì cả.
[다해] 주세요, 다시 드릴게요Để tôi lấy lại cho ạ.
[달그락 집는 소리]
- 여기요, 네 - [여자들의 흡족한 웃음]Đây ạ. Được rồi.
[여자5] 감사합니다- Cảm ơn nhé. - Phải tinh tế thế chứ.
- [여자3] 센스쟁이야, 수고해 - [다해의 웃음] 감사합니다- Cảm ơn nhé. - Phải tinh tế thế chứ. - Cảm ơn ạ. - Xin cảm ơn.
[귀주] 들어가세요- Cảm ơn ạ. - Xin cảm ơn.
[다해] 감사합니다Cảm ơn ạ.
홀수는 위 칸, 짝수는 아래 칸Số lẻ là tủ ở trên, số chẵn ở dưới.
키 큰 손님은 홀수Khách cao thì đưa số lẻ,
어르신들은 아래 칸 드리면 돼người lớn tuổi thì đưa tủ dưới.
[문 열리는 소리]
[여자6] 음 여기 오니까 다 만나네- Cứ đến đây là sảng khoái hẳn. - Phải đấy.
[여자7] 아유, 그러니까, 나왔네- Cứ đến đây là sảng khoái hẳn. - Phải đấy. Kính chào quý khách.
어서 오세요Kính chào quý khách.
- [문 닫히는 소리] - 행복한 시간 보내Chúc anh hạnh phúc nhé.
[다해] 네 [웃음]Xin phép ạ.
[여자7] 오늘은 내가 낼게- Hôm nay để tôi trả. - Thật à?
- [여자들의 옅은 탄성] - [여자8] 진짜? 아, 형님 짱- Hôm nay để tôi trả. - Thật à? Chị là nhất đấy.
[웃으며] 안녕하세요Xin chào ạ.
[드륵 의자 끄는 소리]
[귀주] 아, 밥 먹어야지Ăn thôi nào.
음?
와, 진짜 맛있다Chà, ngon thật đấy.
식구가 하나 늘었구나Thêm một nhân khẩu rồi à.
[그레이스] 누추한 밥상에 숟가락 잘도 꽂네, 귀하신 분이Rồng đến nhà tôm cọ cơm mà cũng ăn ngon miệng phết nhỉ.
응, 땡큐Cảm ơn anh.
엄마, 이렇게 안 도와준다고?Mẹ không tính giúp con à?
흔들리면 흔들리는 대로 가 보자Cứ để mặc xem con dao động cỡ nào đi.
[일홍] 여차하면 도와줄 가족이 있잖아Nếu có bất trắc thì gia đình sẽ ở bên con mà.
[귀주] 무슨 뜻?Là sao vậy cô?
모녀끼리 얘기, 밥 먹어Chuyện mẹ con tôi ấy mà. Ăn cơm đi.
[그레이스] 오빠야, 이것 좀 봐 봐Anh ơi, xem cái này đi.
- 뭐, '오빠야'? - [흥미진진한 음악]"Anh ơi"?
그럼 형부여?Thế chẳng lẽ lại gọi là anh rể? Đám cưới tiêu tùng cả rồi mà.
[그레이스] 결혼은 다 박살 난 마당에Thế chẳng lẽ lại gọi là anh rể? Đám cưới tiêu tùng cả rồi mà.
이번 주 떡상 종목Đây là cổ phiếu vừa chạm trần tuần này.
지난주 도다리에게로 슈슈슝Anh có thể quay về tuần trước và nhá cho Dodari không?
할 수 있지?Anh có thể quay về tuần trước và nhá cho Dodari không?
[귀주의 헛기침] 뭐 오빠가 한번 해 볼까?Để anh thử nhé?
[귀주의 헛기침]
[귀주의 심호흡]
[신비로운 음악]
[귀주의 의아한 소리]
[옅은 신음]
- [음악이 잦아든다] - [씁 들이켜는 숨소리]Chắc tuần trước anh không hạnh phúc lắm.
그, 지난주에는 별로 안 행복했나 본데Chắc tuần trước anh không hạnh phúc lắm.
[귀주] 아무래도 파혼 이슈도 좀 있었고Đám cưới anh hỏng bét cả mà.
[그레이스의 한숨]Đám cưới anh hỏng bét cả mà. Hạnh phúc đúng là quan trọng thật nhỉ.
행복이 참 중요한데 말이지 그지? 그…Hạnh phúc đúng là quan trọng thật nhỉ.
- [그레이스의 헛기침] - 그…Vậy…
이렇게 순순히 황금알을 먹여 주겠어?Mẹ tưởng anh ta sẽ dễ dàng dâng trứng vàng cho mẹ à?
[다해] 이 사람 우리 골탕 먹이는 거야Anh ta sẽ cho mình ăn trái đắng đấy.
[멀어지는 발소리]
[귀주] 도다해가 영 협조를 안 해 주네?Do Da Hae vẫn chưa chịu hợp tác nhỉ. Ăn cơm đi.
밥 먹어Ăn cơm đi.
[일홍] 행복은 밥에서 나오는 거니까Hạnh phúc đến từ miếng cơm đấy.
[여자1] 아, 시원하다, 뭐 먹을까?Sảng khoái quá đi mất. - Chị muốn ăn gì? - Gọi nước gạo nhé?
[여자2] 식혜, 식혜 때리자- Chị muốn ăn gì? - Gọi nước gạo nhé?
- 계란도, 계란도 - [여자1] 콜- Mua trứng nữa. - Ừ, được đấy.
[귀주] 어?Ơ?
어, 어디 가는 거야?Cô đi đâu đấy?
[다해] 일하러Đi làm.
[탁 내려놓는 소리]
[실내에 흐르는 우아한 음악]
[다해] 저도 같은 걸로 주세요Cho tôi cùng món đó nhé.
[종업원] 네Vâng.
죄송합니다, 제가 좀 늦었네요Xin lỗi anh, tôi đến muộn.
[한숨]
30분 늦으셨네요Cô đến muộn 30 phút.
[남자] 앉으세요Mời ngồi.
아, 따님 선물을 좀 고르느라Cũng tại tôi mải lựa quà cho con gái anh.
[헛기침]
이러실 필요는 없는데Cô đâu cần làm thế.
제가 애들을 좋아해서요Tôi vốn thích trẻ con mà.
근데 제가 딱 30분만 시간을 낸 거라Nhưng thật ra, tôi chỉ dành ra đúng 30 phút thôi.
가 봐야 될 거 같아요Chắc tôi phải đi rồi.
어머니하고 딱 30분만 앉아 있기로 약속을 했거든요Tôi đã hứa với mẹ là chỉ ngồi đây đúng 30 phút thôi.
솔직히 제가 결혼 생각이 없어요Nói thật thì tôi không có ý định kết hôn.
[옅은 웃음]
저도예요Tôi cũng vậy.
- [흥미로운 음악] - [다해] 아, 다행이네요Thật là tốt quá.
주일마다 권사님이Chủ Nhật nào gặp bác trợ tế bác ấy cũng bảo tôi đi gặp con bác ấy,
아드님 좀 만나 보라고 부탁하시는데Chủ Nhật nào gặp bác trợ tế bác ấy cũng bảo tôi đi gặp con bác ấy,
비혼주의라고 솔직히 말씀 못 드리겠더라고요nhưng tôi không tiện nói mình theo chủ nghĩa độc thân.
섭리에 어긋난다고 생각하셔서Vì bác ấy nghĩ điều đó là trái với ý Chúa.
[귀주의 헛기침]
감사합니다Cảm ơn anh.
아, 저는 괜찮으니까 먼저 가 보세요Tôi không sao đâu. Anh cứ đi trước đi ạ.
커피 마시면서 좀 쉬다 갈게요Tôi ngồi nghỉ uống cà phê một lát rồi đi.
Vâng,
예, 그럼…vậy tôi xin phép.
- [다해의 놀란 소리] - [쨍그랑]
[흥미로운 음악]
제가, 제가 그랬나요?- Là do tôi làm à? - Anh có sao không?
어머, 괜찮으세요?- Là do tôi làm à? - Anh có sao không?
[다해] 어, 위험해요 움직이지 마세요Nguy hiểm đấy. Anh đừng động vào.
가만히 계세요, 발 다치세요Anh đứng yên đi, trúng chân bây giờ.
- [귀주의 헛웃음] - [남자] 진짜 죄송합니다Thật sự xin lỗi cô.
제가 식사를 대접할 수 있을까요?Để tôi mời cô một bữa nhé.
아니, 일단 신발부터 좀 사시고요À không, phải mua cho cô đôi giày mới đã.
[다해] 다 됐어요 이제 가 보셔도 돼요Tôi lau xong rồi. Giờ anh cứ đi đi.
[다해의 한숨]
[귀주] 지금 보니까 와인도 내가 쏟은 게 아니었네Coi bộ lúc đó người làm đổ rượu không phải tôi.
Tôi hả?
이 여자 세 번째 남편입니다Tôi là chồng thứ ba của cô ấy.
- 비혼주의시라고… - [다해] 네, 비혼주의요- Cô theo chủ nghĩa độc thân mà. - Vâng, đúng vậy.
[귀주] 결혼 문턱에서Tôi suýt thì cưới cô ấy,
파혼당했어요nhưng lại bị hủy hôn.
[옅은 웃음]
[귀주의 한숨]
수고하셨어요Rất vui được gặp anh.
뭐 한 거야?Cô làm trò gì vậy?
[다해] 세 번째 결혼은 망했고Lần kết hôn thứ ba hỏng rồi,
네 번째 남편 물색해야지phải tìm chồng thứ tư chứ sao.
[귀주] 이야, 그런 세기말 수법에 넘어오는 사람도 있나?Vẫn có người bị lừa vì chiêu trò cũ rích đó sao?
세 번째 남편도 홀랑 넘어오던데?Chồng thứ ba cũng đổ đứ đừ mà.
아, 그래도 나한테 이것보다는 진정성 있었지Lúc đó trông cô có thành ý hơn mà. Lừa đảo chính là khiến anh tin điều đó đấy.
그렇게 믿게 만드는 게 사기야Lừa đảo chính là khiến anh tin điều đó đấy.
[다해] 제대로 걸려든 거지Anh dính bẫy tôi rồi.
[어이없는 숨소리]Đừng xem việc có thể quay về quá khứ bên cạnh tôi là gì to tát quá.
나랑 보낸 시간으로 돌아가는 것도 너무 의미 부여 하지 마Đừng xem việc có thể quay về quá khứ bên cạnh tôi là gì to tát quá.
사기에 홀려서 잠깐 회까닥한 거야Anh chỉ bị lừa và nhất thời hoang mang thôi. Chứ anh không hạnh phúc đâu.
행복해서가 아니라Chứ anh không hạnh phúc đâu.
그러니까 나 말고 다른 시간 찾아Vậy nên hãy tìm thời gian khác thay vì thời gian với tôi.
그쪽한테 진정으로 의미 있었던 행복한 시간 있을 거 아니야Hẳn là trong đời anh phải có những lúc hạnh phúc thật sự có ý nghĩa chứ.
응?
어, 어, 죄송합니다, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
- 어머 - [흥미로운 음악]Ôi trời.
- 어, 안녕하세요 - [차 문 닫히는 소리]Chào anh.
아, 저 기억 안 나세요?Anh không nhớ tôi à?
저 아세요?Cô biết tôi sao?
아, 네, 그, 바닷가에서Vâng, ở bãi biển đó.
[어이없는 숨소리]
[다해] 아 아, 기억 안 나시는구나Anh không nhớ à?
그, 그…Để xem nào… Bãi biển Haeundae.
해운대Để xem nào… Bãi biển Haeundae.
[남자] 아, 아
아, 기억이Tôi nhớ ra rồi.
- 나네요 - [다해] 나시죠?Tôi nhớ ra rồi. Phải không nào?
[다해의 웃음]Phải không nào?
- 응? - [귀주] 응?
[여자] 우리 남편이랑 바다에서 뭐 했는데?Cô đã làm gì với chồng tôi ngoài biển?
- [흥미진진한 음악] - 모래사장에서 불꽃놀이?Bắn pháo hoa trên bãi biển à?
[다해] 아…
출장 간다더니 또 클럽 갔냐?Anh lại đi công tác ở vũ trường đấy hả?
[여자] 새벽마다 내 남편한테 DM 보내는 게 너야? 어?Cô là đứa rạng sáng nào cũng nhắn tin cho chồng tôi đấy à?
- 아, 저… - [귀주] 아이고, 죄송합니다- Không, tôi… - Ôi, xin lỗi chị.
[어색한 웃음] 이 여자 세 번째 남편입니다, 예Tôi là chồng thứ ba của cô ấy. Nhưng đã bị hủy hôn.
파혼당했고요Tôi là chồng thứ ba của cô ấy. Nhưng đã bị hủy hôn.
[여자의 어이없는 숨소리]
아, 근데 주차를 이렇게 하시면은, 그…Nhưng mà anh chị đậu xe thế này là… - Chạy đi. - Tôi xin lỗi.
- 뛰어, 뛰어, 뛰어 - [다해] 어, 죄송합니다- Chạy đi. - Tôi xin lỗi.
- [부드러운 음악] - [여자] 야, 이리 안 와?Này, quay lại ngay!
- [남자의 말리는 소리] - 아유, 진짜- Khoan đã. - Trời ạ. - Thôi mà. - Bỏ em ra!
놔, 어?- Thôi mà. - Bỏ em ra!
[다해, 귀주의 가쁜 숨소리]
[귀주의 가쁜 숨소리]
[안도하는 숨소리]
[귀주의 웃음]
[가쁜 숨소리]
재밌냐?Vui lắm à?
나랑 저녁 같이 먹자, 다해야Đi ăn tối với tôi đi, Da Hae.
싫어Không thích.
아, 거래 안 할 거야?Cô không muốn giao dịch à?
그러지 말고 나랑 거래하자, 어?Đừng vậy nữa, hợp tác với tôi đi, nhé?
[다해의 깊은 한숨]
시간당 천만 원Mỗi tiếng mười triệu won. Vậy thì tôi sẽ cân nhắc.
그럼 한번 생각해 보고Vậy thì tôi sẽ cân nhắc.
[한숨]
[멀어지는 발소리]
오케이Được thôi.
[한숨]
여기서 내가 제대로 걸려들었지Đây là nơi tôi thật sự sa bẫy.
앉아Ngồi đi.
- [다해의 헛웃음] - [귀주] 아이…
딱 천만 원어치만 앉아Ngồi đúng mười triệu won thôi.
[풀벌레 울음]
혹시 내 생각 해 주는 거면 안 그래도 돼Nếu cô đang nghĩ cho tôi thì không cần đâu.
[귀주] 지금부터 우리가 같이 있는 건Từ giờ mỗi khi chúng ta ở bên nhau
같이 있는 시간이 쓸모 있기 때문이야đều là vì những lúc đó sẽ có ích cho tôi mà thôi.
[감성적인 음악]
- 철저히 비즈니스 - [조르르 따르는 소리]Đơn thuần là làm ăn.
[다해] 혹시 날 구할 생각이라면Nếu anh đang muốn cứu tôi,
안 그래도 돼thì không cần đâu.
나도 찜질방 사람들이 쓸모 있으니까 같이 있는 거야Tôi sống cùng những người ở nhà tắm hơi cũng vì họ có ích cho tôi.
내가 선택한 가족이고Họ là gia đình do tôi lựa chọn.
떠나고 싶으면 내가 떠나Nếu có muốn bỏ đi thì tôi sẽ là người bỏ đi.
[귀주] 아, 근데 어쩌다 그런 사람들이랑 가족이 된 거야?Nhưng bằng cách nào mà cô thành gia đình với họ vậy?
어쩌다 그런 쓰레기들이랑 얽혀서Ý anh muốn hỏi sao tôi lại dính đến lũ rác rưởi đó
[다해] 범죄자의 길을 걷냐는 거지?và bước vào con đường phạm tội phải không?
미안한데 나도 쓰레기야Xin lỗi, nhưng tôi cũng là rác rưởi.
인생에서 잊을 수 없는 행복한 시간Cô từng nói về khoảnh khắc hạnh phúc khó quên trong đời.
[귀주] 두발자전거 처음 타 봤을 때Lần đầu tiên thử đạp xe đạp.
팥빙수 처음 먹어 봤을 때Lần đầu tiên ăn đá bào đậu đỏ.
그건 사기 아니지?Cái đó không phải nói dối nhỉ?
그 말 할 때Lúc nói những điều đó,
진짜 행복해 보였거든nhìn cô thật sự hạnh phúc.
[다해] 다른 애들처럼 두발자전거를 타고 싶었어Tôi đã từng muốn được đạp xe đạp như những đứa trẻ khác.
그런데 다른 애들처럼Nhưng không như chúng,
붙잡아 줄 엄마, 아빠가 없었어tôi không có bố hay mẹ để giữ cho mình.
넘어지고 또 넘어지면서Một mình tôi té tới té lui,
[한숨 쉬며] 혼자서 기어코 탔어khó khăn lắm mới lái được.
처절하게 행복했지Một hạnh phúc khiếp đảm.
팥빙수는?Còn đá bào đậu đỏ?
그냥 평범하고 촌스러운 옛날 팥빙수야Nó chỉ là loại đá bào quê mùa ngày xưa.
[다해] 저기 강원도 남강릉터미널 근처 제과점Ở một tiệm bánh gần Bến xe Nam Gangneung tỉnh Gangwon.
나한테 주어진 것들이 고작Hạnh phúc mà tôi được ban cho
그렇게 하찮은 것들뿐이었어chỉ là những điều tầm thường như vậy.
잘난 초능력자께서는Còn với người có siêu năng lực như anh hẳn là ngay từ đầu đã sở hữu mọi thứ.
처음부터 넘치게 다 가졌겠지?Còn với người có siêu năng lực như anh hẳn là ngay từ đầu đã sở hữu mọi thứ.
그러니까 그런 자질구레한 행복이Vậy nên những hạnh phúc vặt vãnh đó
진짜 행복처럼 보이나 봐mới trông như hạnh phúc thật sự trong mắt anh.
[귀주] 능력을 얻고 처음 배운 게 좌절인데Sau khi có siêu năng lực, thứ đầu tiên tôi học được là sự tuyệt vọng.
[강아지의 낑낑대는 소리]
나만 행복한 시간은Tôi nhận ra nếu chỉ có tôi hạnh phúc
진짜 행복이 아니라는 걸 알았어thì đó không phải hạnh phúc thật sự.
그래서 소방관이 됐어Vậy nên tôi mới làm lính cứu hỏa.
오래가진 못했지만Dù không thể làm lâu dài.
[다해의 헛웃음] 그렇게까지 기어코 누굴 구하고 싶나?Anh tha thiết muốn cứu người đến vậy sao?
자기보다 못한 사람들을 구해서 우월감을 느끼려고?Anh muốn cứu những người kém may mắn hơn để thấy mình hơn người à?
그거Cái đó
전형적인 초능력자의 오만이야là sự ngạo mạn điển hình của người có siêu năng lực.
[피식 웃는다]
그랬나?Là vậy sao?
[신비로운 효과음]
[음악이 잦아든다]
[다가오는 발소리]
[풀벌레 울음]
어, 화장실 갔어요 화장실 [어색한 웃음]Anh ấy đi vệ sinh rồi.
[신비로운 효과음]
[반장] 참, 아휴Trời ạ, đẹp mặt chưa kìa.
꼴좋다, 어?Trời ạ, đẹp mặt chưa kìa.
[귀주] 형Anh ơi.
[강조되는 효과음]
[반장] 약 받으세요, 막내 놈아Cầm thuốc đây này, cậu út ạ.
아니, 너는 출동 첫날부터 쪽팔리게Sao mới ngày đầu mà cậu đã có thể ngã từ trên cây xuống chứ?
- [잔잔한 음악] - 나무에서 떨어지기나 하고, 씨Không thấy ngượng à?
아니, 다른 팀원들 준비도 안 됐는데Cả đội còn chưa chuẩn bị xong,
거기가 어디라고 막무가내로 기어올라 가?ai bảo cậu liều mạng leo lên đó thế?
너 뭐, 초능력이라도 있어?Bộ cậu có siêu năng lực chắc?
그, 무사하대요?Vậy… Nó ổn không anh?
몰라, 이 자식아Ai mà biết, thằng quỷ nhỏ.
[반장] 어?
- [과거 귀주의 신음] - 앉아 있어Ngồi yên đó đi.
[아이 엄마] 정말 감사합니다Cảm ơn cậu.
- [반장이 웃으며] 어 - [아이] 정말 고맙습니다Cảm ơn cậu. Cháu cảm ơn chú.
[아이 엄마] 얘가 동생처럼 생각하는 고양이라서요Con bé coi nó như em mình vậy.
[반장] 어, 그랬구나, 어?À, ra vậy.
다 무사해서 다행이다, 그지?Thật may là mọi người đều bình an.
[웃으며] 얘만 다치고Chỉ trừ cậu ta ra.
- [과거 귀주의 옅은 웃음] - 니가 지금 웃음이 나? 어?Còn cười được hả?
지가 무슨 타잔도 아니고 거기가 어디라고, 어?Cậu tưởng cậu là Tarzan hay gì à? Chỉ biết đeo mỗi găng tay cao su rồi lom khom leo lên.
고무장갑 끼고 올라가겠다고, 그냥 엉거주춤해 갖고, 그냥Chỉ biết đeo mỗi găng tay cao su rồi lom khom leo lên.
고양이가 지를 구하는지 지가 고양이를 구하는지Không biết cậu đang cứu con mèo hay nó cứu cậu nữa.
- [사람들의 웃음] - '해피야'- "Happy ơi, lại đây!" - Em như thế bao giờ?
[과거 귀주] 아, 형 내가 언제 그랬어요, 형- "Happy ơi, lại đây!" - Em như thế bao giờ? Dám bảo không như thế hả?
[반장] 니가 안 했다고, 이렇게?Dám bảo không như thế hả?
[과거 귀주가 웃으며] 아 오버 좀 하지 마요Toàn thêm mắm thêm muối.
[사람들의 웃음]Toàn thêm mắm thêm muối.
[어두운 음악]"Happy ơi." Cậu cứ kiểu…
아, 많이 모자라는데Chẳng thấm vào đâu.
[일홍] 야Này,
이제 니 아빠 거 다 니 거니까 니가 갚아야 되겠다bây giờ nợ của bố cháu cũng là nợ của cháu, nên cháu trả đi.
일로 와 봐Lại đây xem nào.
일로 와 봐Cô bảo lại đây.
[일홍의 코웃음]
[애잔한 음악]
사인해Ký tên đi.
[떨리는 숨소리]
누구세요?Chú là ai vậy?
[울먹이는 소리]
[계속되는 애잔한 음악]
[다해가 흐느낀다]
[연신 흐느끼는 소리]
[다해] 나 왔어요Con về rồi.
귀주 오빠랑 행복한 시간 보냈어?Chị chơi với anh Gwi Ju vui không?
네 번째 남편 만나고 오는 길인데?Chị đi gặp chồng thứ tư mà.
[다해] 권사님 아들Con trai bà trợ tế.
내 오더도 없이?Mẹ có bảo con đi đâu?
얼른 마음잡아야지Con phải chấn chỉnh tinh thần chứ.
네 번째 결혼은 차질 없이 빠르게 진행시킬게Lần này con sẽ cưới thật nhanh mà không có sơ suất gì.
나 때문에 일정 많이 늦어졌잖아Vì con mà trễ nải nhiều rồi.
세 번째 결혼을 끝으로 엄마랑 찢어지기로 했는데Mình đã quyết sẽ đường ai nấy đi sau lần kết hôn thứ ba mà.
[그레이스] 도다리 저거Có khi nào Dodari đang mưu tính gì khác không?
혼자 딴마음 먹은 거 아니야?Có khi nào Dodari đang mưu tính gì khác không?
아, 복귀주가 미래에서 황금알을 가져다줘도Dù cho Bok Gwi Ju có mang trứng vàng từ tương lai về,
도다리 눈에만 보인다는 거 아니야cũng chỉ có mình Dodari thấy.
엄마는 도다리 얼마나 믿어?Mẹ tin Dodari cỡ nào vậy?
두 사람한테만 양가의 운명을 짊어지게 할 수는 없지Đâu thể nào phó mặc số phận hai gia đình cho hai đứa nó được.
[어두운 음악]
가족들이 좀 거들자Phải giúp một tay thôi.
아줌마는요?Cô ấy đâu rồi ạ?
[귀주] 이제 우리랑 상관없는 사람이라고 했지?Bố đã nói cô ấy không còn liên quan gì nữa mà.
[신비로운 효과음]
하루 종일 같이 있었구나Bố đã ở cùng cô ấy cả ngày nhỉ.
[귀주] 어?
또 그 꿈이네Lại là giấc mơ đó.
뭔가 더 보일 거 같았는데Suýt thì mình thấy thêm gì đó.
[힘겨운 소리]
여보, 나 물 좀Mình ơi, cho tôi ly nước.
여보Mình ơi?
[귀주 모] 여보!Mình ơi?
[흥겨운 음악이 흘러나온다]
[구성진 음악이 흐른다]
[시원한 숨소리]
[여자] 오빠Anh này.
가족들이 날 몰라준다고 너무 서운해할 거 없어요Anh đừng quá buồn phiền vì gia đình không hiểu mình.
원래 가장 가까운 사람들이 나를 제일 몰라Lúc nào người gần gũi nhất cũng là người không hiểu mình nhất.
그래서 유명 성인들도Vậy nên có những thánh nhân nổi tiếng cũng không được công nhận ở quê nhà.
고향에서 인정 못 받은 거 알죠?Vậy nên có những thánh nhân nổi tiếng cũng không được công nhận ở quê nhà.
그 성인들 와이프는 그래도 사람들이 기억해 주잖아Nhưng ít ra người đời vẫn nhớ tên vợ của những thánh nhân đó.
[귀주 부] 차라리 나도 악처라도 될걸Biết vậy tôi thà làm độc phụ.
그저 난Đằng này tôi chỉ là một cái bóng bên dưới một người đặc biệt và sáng lóa.
밝게 빛나는 사람의 등잔 밑 그늘Đằng này tôi chỉ là một cái bóng bên dưới một người đặc biệt và sáng lóa.
딱 그뿐이야Không hơn không kém.
[여자] 오빠가 왜 등잔 밑이야Sao anh lại là cái bóng chứ?
내 눈에는 오빠야말로 환한 등불인데Trong mắt em, anh là ánh đèn tỏa sáng chói chang mà.
[옅은 웃음]
[여자의 편안한 숨소리]
[남자의 성난 소리]
- [여자] 어, 어머! - [긴장되는 음악]Trời đất ơi!
니가 내 마누라 등불이냐? 어?Ông là ánh đèn của vợ tôi đấy à?
여보Mình à.
[귀주 부] 아이, 저, 오해입니다Anh hiểu lầm rồi.
예, 저, 저는 저, 신 여사님과 함께Tôi chỉ cùng cô Shin đây vận động cơ thể…
- 땀 흘리고 운동하는… - [신 여사 남편] 함께?Tôi chỉ cùng cô Shin đây vận động cơ thể… Cùng vận động cơ thể?
땀을 섞어? 땀을?Cùng vận động cơ thể? - Vận động hả? - Không, ý tôi không phải thế!
아니요, 아니요, 아니요 그게 아니라, 저- Vận động hả? - Không, ý tôi không phải thế!
건전한 생활 체육인으로서 스포츠맨십을 나눴을 뿐이지Chúng tôi chỉ là bạn tập cùng sinh hoạt thể thao lành mạnh thôi.
로맨스 그런 거는 전혀 예, 예, 깨끗합니다Không có chút tình ý gì đâu. Bọn tôi trong sạch.
- 뭐? - [귀주 부] 내 말이 맞죠?- Cái gì? - Tôi nói đúng không?
신 여사님, 뭐라고 말 좀 해 봐요!Cô Shin, cô nói gì đó đi.
아, 어떡해Trời ơi là trời.
- [신 여사가 흐느낀다] - 집사람 건들지 마, 이 자식아!Đừng có động đến vợ tôi, tên khốn!
스포츠맨십인지 로맨스인지Bạn tập hay bạn tình gì cũng mặc.
[신 여사 남편] 상간남으로 소송 걸 테니까Tôi sẽ kiện ông tội ngoại tình, muốn phân bua thì ra tòa.
법정에서 따져 보자Tôi sẽ kiện ông tội ngoại tình, muốn phân bua thì ra tòa.
[귀주 부의 힘겨운 소리]Tôi sẽ kiện ông tội ngoại tình, muốn phân bua thì ra tòa.
나쁜 놈Đồ xấu xa.
여보, 일어나!Mình à, đứng dậy!
- Vâng. - Khoan đã.
[귀주 부] 아니, 저, 안 돼요- Vâng. - Khoan đã.
저, 돈 드릴게요Tôi sẽ bồi thường mà. Làm ơn đừng kiện tôi.
소송만은 제발…Làm ơn đừng kiện tôi.
[동희의 미심쩍은 숨소리]Rõ ràng là có ai đó đã đẩy mình.
- [경쾌한 음악이 흐른다] - 분명 누가 민 거 같은데Rõ ràng là có ai đó đã đẩy mình.
- [마우스 조작음] - [동희] 뭐지?
[놀란 숨소리]
아하
[그레이스의 힘주는 소리]
- [그레이스의 한숨] - [어두운 음악]
[그레이스] 언니야Chị ơi, tôi đến tập này.
나 운동하러 왔는데 일일권 좀 끊어 줄래?Chị ơi, tôi đến tập này. Cho tôi thẻ tập một ngày nhé?
아무리 다녀 봐도Tôi đi đủ chỗ rồi,
여기만큼 손님 없고 한가한 데가 없더라고nhưng chẳng có chỗ nào vắng vẻ nhàn rỗi như chỗ này.
- 너였구나 - [마우스 조작음]Ra là cô.
나 민 거Người đã đẩy tôi.
[그레이스] 응?Hả?
[동희의 인내하는 숨소리]
- [어색한 웃음] - [흥미진진한 음악]
- 아, 아, 아, CCTV, 씨 - [동희의 성난 소리]Máy quay chết tiệt!
[동희] 야, 일로 안 와?Máy quay chết tiệt!
[그레이스] 언니야 언니야, 언니야, 미안해Chị ơi, tôi xin lỗi mà. Tôi thật sự xin lỗi.
내가, 내가 진짜 미안해Chị ơi, tôi xin lỗi mà. Tôi thật sự xin lỗi.
아니, 난 언니가 멋지게 날 줄 알았지Tôi cứ tưởng chị sẽ bay lơ lửng như hồi ở đám cưới vậy.
- 이번 결혼식 날처럼! - [동희] 조용히 해Tôi cứ tưởng chị sẽ bay lơ lửng như hồi ở đám cưới vậy. Bay rồi sao?
날면 뭐? 나는 거 찍어서 뭐 하게!Bay rồi sao? Tính quay lại cảnh đó rồi uy hiếp tôi hả?
[둘의 성난 소리]Tính quay lại cảnh đó rồi uy hiếp tôi hả?
- [그레이스] 엄마야! - [동희] 야, 이리 안 와?- Ôi mẹ ơi! - Con quỷ kia…
[그레이스의 다급한 숨소리]
거기 서라Đứng lại cho tôi!
- [그레이스] 저리 가! - [동희] 거기 서, 이씨- Tránh ra! - Đứng lại!
[그레이스의 다급한 소리]
[그레이스의 비명]
[동희의 힘주는 소리]
- [동희의 힘주는 소리] - [그레이스의 신음]
- [동희가 연신 힘준다] - [그레이스의 울먹이는 소리]
언니야 나 제발 한 번만 살려 줘라Chị ơi, làm ơn tha cho tôi một lần đi mà.
- [동희의 힘주는 소리] - [그레이스의 비명]
내가 뭐든지 다 할게Chị bảo tôi làm gì cũng được.
[그레이스의 겁먹은 소리]
- [동희의 거친 숨소리] - [그레이스의 꺽꺽대는 소리]
[무거운 음악]
다 처음으로 돌려놔Trả mọi thứ về như cũ đi.
[가쁜 숨소리]
[거친 숨소리]
[떨리는 숨소리]
이렇게는 거래 성사가 어렵겠는데?Cứ thế này thì khó mà giao dịch được.
뭐가?Sao hả?
아니, 도다해가 너무 완강히 거부를 하니까Do Da Hae cứ nhất quyết từ chối.
내가 일방적으로 다가가는 것도 한계가 있고, 어?Tôi cũng không thể lẽo đẽo theo cô ấy mãi.
[한숨]
걱정 마Đừng lo.
다해는 이 거래를 받아들일 수밖에 없을 테니Da Hae rồi sẽ bất đắc dĩ phải đồng ý với giao dịch này thôi.
[내려오는 발소리]
어디 가?Đi đâu đấy?
[다해] 어À.
오늘 만나는 신랑감은 불심이 깊어서Tân lang con tính gặp hôm nay là Phật tử mộ đạo. Trưa nay chắc sẽ ăn cơm chay.
점심에 사찰 음식 먹을 듯?Trưa nay chắc sẽ ăn cơm chay.
갔다 오면 저녁에 고기 어때?Đợi con đi về tối nay mình ăn thịt nướng nhé?
형태야Hyeong Tae.
좀 도와줘라Giúp hai đứa nó có khoảng thời gian hạnh phúc đi.
둘이 행복한 시간 보내게Giúp hai đứa nó có khoảng thời gian hạnh phúc đi.
[흥미진진한 음악]Giúp hai đứa nó có khoảng thời gian hạnh phúc đi.
[귀주의 탄성]
[탁 치는 소리]
[새 지저귀는 소리]
[형태] 좀 행복한가?Hạnh phúc chút nào chưa?
그닥Chưa thấy.
[형태] 큰일이군Phiền rồi đây.
- [후 부는 소리] - [발랄한 음악]
[후 부는 소리]
[헛기침]
좀 행복한가?Hạnh phúc chút nào chưa?
[귀주] 별로Chưa hề.
[익살스러운 효과음]
[훅 부는 소리]
[흥미로운 음악]
[형태] 좀 행복한가?Hạnh phúc chút nào chưa?
전혀Hoàn toàn chưa.
[귀주] 같이 있는 사람이 내내 불행한 얼굴을 하고 있으니까Vì người bên cạnh tôi lúc nào cũng ôm vẻ mặt khổ sở.
Anh ơi.
팥빙수 사러 갈래요?Đi mua đá bào không?
'형'?"Anh ơi"?
[귀주] 도다해 인생 팥빙수Món đá bào để đời của Do Da Hae.
그거라도 사다 주면 좀 행복해질까 싶은데Anh mua cho em món đó thì có khi em sẽ hạnh phúc cũng nên.
[귀주의 옅은 헛기침]
- [비장한 효과음] - 앞장서Dẫn đường đi.
[다해] 지금?Bây giờ hả?
거기가 어디라고…Anh có biết chỗ đâu…
잠깐 있어Ngồi đợi chút nhé.
아니…Nhưng mà…
[다해] 아, 잠깐으로 될 건 아닌 거 같은데Sao tôi thấy phải đợi nhiều chút ấy chứ?
[밝은 음악]
[헛기침]
아직 도착 안 했나?Vẫn chưa đến nơi à?
팥빙수 나왔습니다Đá bào đậu đỏ của cậu đây.
아, 혹시 포장 가능할까요?Có thể gói mang về không?
[사장] 아, 포장은 안 되는데요Không gói mang về được đâu.
[귀주] 아
그릇은 나중에 꼭 돌려드릴게요Tôi nhất định sẽ trả bát lại.
[사장] 아, 예, 그러세요Vâng, tùy cậu vậy.
[문 열리는 소리]
[사장의 어색한 웃음]
[귀주] 형Anh ơi.
버스표 좀 끊어 줄래요?Mua vé xe hộ em nhé?
내가?Tôi hả?
아, 빨리Nhanh lên.
팥빙수 녹아요Đá bào tan hết đó.
아, 형Đi mà anh.
[의미심장한 음악]
[신비로운 음악]
- [다해] 거기가 어디라고… - [과거 귀주] 잠깐 있어Anh có biết chỗ đâu… Ngồi đợi chút nhé.
[다해] 아니…Nhưng mà… Sao tôi thấy phải đợi nhiều chút ấy chứ?
아, 잠깐으로 될 건 아닌 거 같은데Sao tôi thấy phải đợi nhiều chút ấy chứ?
- [한숨] - [다가오는 발소리]
- [밝은 음악] - [귀주] 와
[후 내쉬는 한숨]
[귀주] 겨우 따돌렸네Mãi mới đuổi đi được.
[콧노래]
[귀주의 헛기침]
인생 팥빙수, 맞지?Đá bào để đời của cô này, phải không?
[다해] 응Ừ.
좀 녹았나? [옅은 웃음]Chắc là đá hơi tan rồi.
[잔잔한 음악]
[라디오 속 음악이 흘러나온다]
[라디오 속 DJ의 말소리]
[노인] 계산요- Tính tiền giúp tôi. - Vâng.
아, 네- Tính tiền giúp tôi. - Vâng.
[노인] 요건 두 개로 계산해 줘요Cái này thì tính hai cái nhé.
[사장] 예, 예Vâng.
[포스 조작음]
7천 원입니다Của cô 7.000 won ạ.
[옅은 웃음]
[노인] 우리Chúng ta
같이 먹고 갈까?cùng nhau ăn đã rồi đi nhé?
[잔잔한 음악]
[노인] 이것 좀 먹어 봐, 팥빙수Cháu thử đi, đá bào đậu đỏ đấy.
Đây.
아유, 자Nhanh cầm lấy đi.
자, 어여 먹어Nào, mau ăn đi.
[옅은 웃음]
선재여고 학생이지?Cháu học trường Trung học nữ Seonjae phải không?
테레비 뉴스에서 봤어Bà xem bản tin trên TV rồi.
학교에 불이 나서…Nghe bảo trường cháu bị cháy.
아이고Ôi chao.
얼마나 놀랐을까Chắc cháu phải hoảng lắm.
아이고, 자, 얼른 먹어À quên. Cháu mau ăn đi.
[다해] 불행을 팔아야 겨우 조금 행복해졌어Tôi đã phải bán bất hạnh của mình để được hạnh phúc một chút.
그래서 좀 헷갈리네Vậy nên tôi cũng chẳng rõ
불행한 시간이었는지 행복한 시간이었는지đó là khoảng thời gian hạnh phúc hay bất hạnh nữa.
귀주 씨한테Tôi biết ngày hôm đó của 13 năm trước
13년 전 그날 그 시간이 어떤 의미인지Tôi biết ngày hôm đó của 13 năm trước
나도 아는데, 근데có ý nghĩa gì với anh.
난 그날 내가 산 게 별로 안 고마웠거든Nhưng tôi không thấy biết ơn lắm khi được cứu vào hôm đó.
가진 것도 없이 쓸데없이 살아남아서Tôi sống mà chẳng có gì, chẳng ích lợi gì.
고달프기만 하고Chỉ toàn thấy mệt mỏi.
그래서 그 사람 팔아서 사기 쳤나 봐Có lẽ vì vậy nên tôi mới lấy ân nhân ra để lừa đảo.
살려 준 거 화풀이하려고Để trút giận vì đã cứu mạng tôi.
집에 아직 내 물건 안 버렸지?Anh vẫn chưa gửi đồ đạc cho tôi nhỉ?
거기- Ừ. - Trong đó
나 구해 준 사람 유품이 있어có di vật của người đã cứu tôi.
[어두운 음악]
선배 유품?Di vật của tiền bối sao?
그분이 끼고 있던 반지Là chiếc nhẫn anh ấy đeo.
[다해] 유족들한테 전해 줘Nhờ anh gửi lại cho gia quyến.
[잔잔한 음악]
Chà.
초능력이 이런 건가?Siêu năng lực là thế này sao?
나도 과거로 돌아가졌네Cứ như tôi cũng vừa quay về quá khứ.
[사각사각 섞는 소리]
[울먹이는 숨소리]
아, 아닌가?Hay là không phải nhỉ?
과거에서 아직 한 발자국도 못 벗어난 건가?Hay do tôi vẫn chưa thể thoát khỏi quá khứ nhỉ?
[귀주의 한숨]
[훌쩍인다]
[다해의 한숨]
[귀주] 이번 주 1등이야, 23억Giải nhất tuần này đấy. Là 2,3 tỷ won.
받아Nhận đi.
기어코 엄마랑 손을 잡겠다는 거야?Anh thật sự sẽ bắt tay với mẹ tôi sao?
니 거야, 이걸로 빚 갚아Nó là của cô. Dùng nó mà trả nợ đi.
[귀주] 불행 그만 팔고Đừng bán bất hạnh của mình nữa.
꼭 팔아야겠으면 지금부터는Nếu phải bán gì đó thì từ bây giờ
행복을 팔아hãy bán hạnh phúc đi.
나한테, 시간당 천만 원Bán cho tôi. Mỗi tiếng mười triệu won.
일단 가서 복권부터 사Trước tiên hãy đi mua vé số đi.
8시 전엔 가야 돼, 알지?Phải đi trước 8:00 tối đấy, biết chưa?
[한숨]
[다해] 왜 이렇게까지…Sao anh phải làm đến vậy?
나한테 왜 이러는 거야?Sao anh lại làm vậy với tôi?
정산하는 건데?Tôi thanh toán tiền mà.
[귀주] 몇 번을 말하나?Tôi nói mãi rồi, đơn thuần chỉ là làm ăn thôi.
철저히 비즈니스라고Tôi nói mãi rồi, đơn thuần chỉ là làm ăn thôi.
[신비로운 효과음]
[잔잔한 음악]
[귀주의 한숨]
[귀주의 한숨]
- [흘러나오는 안내 방송] - [귀주] 형Anh ơi.
버스표는 샀고?Anh mua vé xe chưa?
[익살스러운 음악]
그릇 반납하고 올게Em đi trả bát nhé.
[멀어지는 발소리]
[의미심장한 음악]
왜?Sao đấy?
분명히 있었는데Rõ ràng cậu ta ở đó mà.
없어졌어Nhưng lại mất tiêu.
다시 돌아왔을 때는Lúc cậu ta quay về,
팥빙수는 없었고thì đá bào hết mất tiêu.
[형태] 그럼Vậy thì…
팥빙수는 어디로…đá bào biến đi đâu?
[혼란한 숨소리]Vô lý hết sức.
[다해의 헛기침]
[긴장한 숨소리]VÉ SỐ
[신비로운 음악]SỐ TRÚNG GIẢI
[놀란 숨소리]
[위풍당당한 음악이 흘러나온다]
[위풍당당한 음악]
[자동차 가속음]
[남자] 그럼 검토해 보시고 연락 주십시오Vậy anh cứ xem xét rồi liên hệ nhé.
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 아, 예, 알겠습니다Vậy anh cứ xem xét rồi liên hệ nhé. Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ liên lạc sớm nhất có thể.
최대한 빨리 연락드리겠습니다Tôi sẽ liên lạc sớm nhất có thể.
[남자] 감사합니다- Cảm ơn anh. - Các anh về cẩn thận.
[지한] 조심히 들어가시고요, 네- Cảm ơn anh. - Các anh về cẩn thận.
[다가오는 발소리]
[기자] 복동희 씨Cô Bok Dong Hee, chụp một tấm nhé?
여기 사진 한번 부탁드릴게요Cô Bok Dong Hee, chụp một tấm nhé?
이쪽에 한번 서 주시겠어요?- Cô đứng qua đây nhé. - Xinh quá!
[깊게 들이켜는 숨소리]- Cô đứng qua đây nhé. - Xinh quá!
[매혹적인 음악]
[종업원] 실례합니다Xin phép anh ạ.
[달그락 놓으며] 서비스로 드려요Quán mời anh món này ạ.
- [지한] 네? - [종업원] 드세요- Gì cơ? - Chúc ngon miệng.
[지한] 아, 예, 감사합니다Vâng, cảm ơn cô.
[음미하는 숨소리]
[연신 울리는 카메라 셔터음]
[다가오는 발소리]
[옅은 웃음] 지한 씨Anh Ji Han.
[동희] 어떻게 여기서 보네?Không ngờ lại gặp anh ở đây.
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 동희야Dong Hee.
[동희의 옅은 웃음]
[지한] 오늘따라Hôm nay anh cứ nghĩ mãi về em.
니 생각 많이 났는데Hôm nay anh cứ nghĩ mãi về em.
[옅은 웃음]
좀 앉을까, 우리?Mình ngồi chút nhé?
- [동희] 응 - [지한] 야, 여기서 다 만나네Chà, không ngờ lại gặp em ở đây.
인연은 인연이다, 잠깐만Duyên phận đúng là khó nói.
앉아Em ngồi đi.
[지한의 한숨]
안 그래도 너한테Vừa hay anh cũng có chuyện muốn nói với em.
- 할 얘기가 있었거든 - [잔잔한 음악]Vừa hay anh cũng có chuyện muốn nói với em.
[옅은 웃음]
저…Anh…
[주저하는 숨소리]
이런 말 하기 좀 민망하네Nói chuyện này ra có hơi xấu hổ.
뭔데?Gì vậy?
괜찮아, 편하게 말해도 돼Không sao đâu, anh cứ thoải mái.
우리Là về chuyện…
결혼kết hôn.
결혼?Kết hôn?
[쑥스러운 웃음]
[긴장한 숨소리]
결혼하면Em đã từng nói nếu kết hôn
[지한] 물려준다는 그 500억 건물em sẽ được thừa hưởng tòa nhà 50 tỷ won.
[음악이 잦아든다]
그거 아직 유효해?Vụ đó còn hiệu lực không?
- [당황한 숨소리] - [어두운 음악]À.
그럼 [옅은 웃음]Tất nhiên rồi.
유효하지Vẫn còn hiệu lực.
[동희의 가쁜 숨소리]
- [애잔한 음악] - [동희] 아무리 발버둥 쳐도Dù có vùng vẫy thế nào,
발이 안 떨어져chân vẫn không nhấc lên được.
[동희의 가쁜 숨소리]
[힘겨운 소리]
아무리 바닥을 쳐도Dù có rơi xuống đáy vực,
여전히 바닥vẫn thấy như còn rơi tiếp được.
[가쁜 숨소리]
언제쯤 날 수 있을까?Khi nào mình mới bay được đây?
[동희의 가쁜 숨소리]
[동희의 힘겨운 소리]
[그레이스] 오늘 한 끼도 안 먹었지?Chị chưa ăn bữa nào nhỉ?
이거라도 마셔라Uống đỡ cái này đi.
[가쁜 숨소리] 됐어Không cần.
- [한숨] - [탁 내려놓는 소리]
[그레이스] 아, 이러다 진짜 골로 가, 어?Cứ thế này là ra đi thật đấy.
[동희의 가쁜 숨소리]
아…
[힘겨운 소리]
[그레이스의 놀란 소리]
[그레이스, 동희의 힘겨운 소리]
바닥 차다Sàn nhà lạnh lắm.
나랑 딴 데 가서 눕자Mình tới chỗ khác nằm đi.
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[동희의 편안한 숨소리]
[그레이스의 힘주는 소리]
[편안한 숨소리]
[그레이스의 한숨]
[어이없는 웃음]
[편안한 숨소리]
좀 낫지?Đỡ hơn rồi phải không?
[동희] 응, 좀Ừ, cũng đỡ.
[그레이스의 한숨]
아, 근데Mà này,
그때 계단에선 왜 못 날았어?sao lúc ngã cầu thang chị không bay được?
[그레이스] 결혼식 땐 분명히 날았잖아Hồi ở lễ cưới rõ ràng chị đã bay mà.
니 말대로Thì như cô nói đó,
난 살덩어리잖아tôi là một tấn thịt mà.
아, 누가 언니보고 살덩어리래?Tôi có bảo chị là tấn thịt bao giờ đâu?
복덩어리Cỡ một tạ thôi.
[그레이스] 쯧
걱정 마라, 언니야Chị không phải lo.
내가 언니 살도 빼 주고Tôi sẽ giúp chị giảm cân
결혼도 시켜 줄게và giúp chị kết hôn nữa.
[어이없는 숨소리]
니가?Cô sao?
500억 건물Tòa nhà 50 tỷ đó.
사이좋게 나눠 먹자, 어때?Mình cưa đôi đi. Thấy sao?
[한숨]Thấy sao?
난 다 좋은데Tôi thì sao cũng được.
[동희] 결정적으로Nhưng vấn đề nằm ở chỗ…
[흥미로운 음악]
니가 싫어tôi không ưa cô.
식혜Nước gạo.
손 없냐?Không có tay hả?
[그레이스] 아, 씨
[학생들이 재잘거린다]
[휴대전화 진동음]
[준우] 나 나간다Tớ rời nhóm đây. HAN JUN WOO ĐÃ RỜI NHÓM GOH HYE RIM ĐÃ RỜI NHÓM
[어두운 음악]
[학생1] 어?Ơ?
나 방금 어디 부딪쳤는데Hình như tớ vừa va phải gì đó. Là gì vậy nhỉ?
- 뭐지? - [학생들의 비웃음]Hình như tớ vừa va phải gì đó. Là gì vậy nhỉ?
깨졌잖아- Điện thoại tớ bể rồi. - Ơ?
[학생1] 어? 무슨 소리가 들렸는데- Điện thoại tớ bể rồi. - Ơ? Hình như tớ nghe tiếng gì đó.
얘들아, 못 들었어?Các cậu không nghe thấy à?
[학생2] 그러게, 아무것도 없는데Ừ nhỉ, tớ có thấy gì đâu.
들린 거 같기도 하고Nhưng hình như cũng nghe thấy gì đó.
엥? 난 못 들었는데Gì cơ? Tớ có nghe gì đâu.
[학생1이 피식 웃으며] 니네 뭘 들은 거야Hai cậu nghe thấy gì vậy hả?
[학생들이 키득댄다]
이제 보여?Giờ thì thấy chưa?
야, 가자Này, đi thôi.
아줌마는요?Cô đâu rồi ạ?
시장 갔대Nghe nói đi chợ rồi.
[이나] 아줌마 언제쯤 온대요?Khi nào thì cô về ạ?
금방Sắp rồi.
[형태] 심심해?Chán hả?
참참참Cham, cham, cham.
걸렸다Thua rồi nhé.
딱밤, 딱Búng trán.
- 콩 - [이나의 놀란 숨소리]Bùm.
[비장한 음악]
[이나의 헛웃음]
[한숨]
- [신비로운 효과음] - 참참Cham, cham.…
cham.
[형태의 옅은 탄식]
내 차례죠?Đến lượt cháu nhỉ?
[이나] 참참참Cham, cham, cham.
[그레이스] 또 보자, 언니야Hẹn gặp lại chị.
[자동차 시동음]
방금 누구야?- Vừa rồi là ai vậy? - Khách của em.
내 손님- Vừa rồi là ai vậy? - Khách của em.
- 복동희? - [그레이스] 들어가 봐- Bok Dong Hee? - Chị vào nhà đi.
언니야, 니 손님도 와 있다Chị cũng có khách đấy.
[이나] 참참참Cham, cham cham.
[흥미진진한 음악]cham.
에잇 [웃음]
참참Cham, cham…
cham.
[딱 때리는 소리]
[형태의 아파하는 소리]
- [이나] 참참… - [형태] 자, 잠깐, 잠깐만- Cham, cham… - Chờ chút.
아, 아니야 [애쓰는 소리]
뭔가 잘못됐어Có gì đó sai sai.
[다해] 야, 복이나Này, Bok I Na.
- 아줌마 - [다해] 너 여기서 뭐 하는 거야?- Cô ạ. - Cháu làm gì ở đây?
[익살스러운 효과음]
[일홍] 집에 가기 싫은 날도 있잖니Cũng có những ngày ta chẳng muốn về nhà mà.
저만할 때는 특히Nhất là ở tuổi của nó.
엄마가 다 불러들였어?Mẹ gọi họ đến đấy à?
[일홍] 아니Đâu có.
복씨네 없는 게 여기 있으니Thứ nhà họ Bok không có mà ở đây lại có,
다들 찾아오는 거 아니겠니?vậy nên ai cũng kéo đến tìm, chắc vậy nhỉ?
그 집에 없는 거?Thứ mà họ không có?
뭐, 이를테면 행복?Ví dụ như hạnh phúc chẳng hạn.
[다해] 뭐, 새 그림을 그리나 본데Có vẻ mẹ đang bày mưu tính kế gì đó.
- 나도 좀 알자 - [흥미로운 음악]Nói con biết với.
이번엔 장르가 뭔데?Lần này là thể loại gì đây?
굳이 장르를 따지자면 주말 가족극Nếu chia theo thể loại thì là phim gia đình cuối tuần.
뭐?Gì cơ?
[일홍] 너만 흔들린 거 아니야Không chỉ mình con dao động đâu.
복귀주도 마음 있어Bok Gwi Ju cũng có cảm tình.
[다해의 한숨]
[다해] 엄마Mẹ ơi.
이러면 나 더 힘들어져Mẹ mà thế này thì con càng mệt hơn.
아, 겨우 마음 접으려고 하는데 왜 자꾸…Con đang muốn rũ bỏ hết mà, sao mẹ…
유일하게 서로에게 닿는 사이인데Chỉ có con và cậu ấy là có thể chạm đến nhau mà.
서로를 생각하는 마음에 마냥 밀어내고Vậy mà cả hai vì lo cho nhau mà cứ đẩy nhau ra xa.
애잔해서 보고만 있을 수가 있어야지Lâm li bi đát thế thì sao mẹ đứng ngoài nhìn được?
답은 하나야, 가족Câu trả lời chỉ có một, gia đình.
가족을 볼모로 잡겠다고?Ý mẹ là bắt gia đình họ làm con tin à?
[일홍] 더 예쁜 표현도 있지 않니?Còn cách nói khác mỹ miều hơn mà, là "tình cảm gia đình".
'가족애'Còn cách nói khác mỹ miều hơn mà, là "tình cảm gia đình".
아니, 이렇게 된 거Chuyện đã thế này rồi,
진짜 사돈지간이 될 수도 있는 거지có khi hai nhà lại thành thông gia thật cũng nên.
평생 운명 공동체로Cả đời cùng sẻ chia vận mệnh.
평생?Cả đời?
[다해] 평생 물고 안 놔주려고?Mẹ tính gặm cả đời không nhả à?
이거 윈윈이야Mẹ tính gặm cả đời không nhả à? Đôi bên cùng có lợi đấy.
[일홍] 어쨌거나Dù thế nào đi nữa, điều mẹ mong mỏi và ủng hộ nhất
내가 무엇보다 바라고 응원하는 건Dù thế nào đi nữa, điều mẹ mong mỏi và ủng hộ nhất là hạnh phúc của hai đứa.
둘의 행복이야là hạnh phúc của hai đứa.
[부스럭 소리]
우리 사위가 미역국을 참 잘 먹더라Con rể của mẹ coi bộ thích ăn canh rong biển lắm.
[부스럭 정리하는 소리]
[풀벌레 울음]
[차 문 열리는 소리]
여기Đây.
[귀주 모] 받아Cầm đi.
당장 현금 유용이 어려워서 우선 이것부터 받고Tạm thời tôi khó huy động được tiền mặt, nên nhận cái này trước đi.
- 귀주한테서 떨어… - [흥미로운 음악]Rồi tránh xa khỏi Gwi Ju…
복귀주 좀 저한테서 떨어트려 주세요Bác đi mà bảo anh ấy tránh xa cháu ra.
엄마랑 거래를 하려고 해요Anh ấy đang muốn giao dịch với mẹ cháu.
그럼 귀주 씨뿐만 아니라 가족들까지 위험해질 거예요Nếu vậy thì không chỉ anh ấy mà cả nhà bác đều gặp nguy hiểm.
이 상황 정리할 수 있는 사람 여사님밖에 없어요Chỉ có bác mới có thể giải quyết tình hình này.
[귀주 모] 이런 얘기를 나한테 하는 의도가 뭐야?Cô có ý đồ gì mà nói với tôi chuyện này?
같은 편을 등지고 나랑 손잡겠다는 건가?Muốn đâm sau lưng đồng bọn của mình để bắt tay với tôi à?
성가셔서요Tại anh ấy phiền quá.
[다해] 복귀주, 지가 무슨 쫄쫄이 입은 히어로라고Bok Gwi Ju cứ nghĩ mình là siêu nhân mặc quần bó, thích chõ mũi vào chuyện người khác.
주제넘게 남 일에 나대서thích chõ mũi vào chuyện người khác.
잘 아시잖아요Bác biết rõ mà.
귀주가 내 말을 들어야 말이지Nó có bao giờ nghe lời tôi đâu.
잘 알겠지만Cô cũng biết rồi.
여사님한테 강력한 무기가 있잖아요Bác có một vũ khí tối thượng mà. Hãy dùng nó đi.
무기를 쓰세요Hãy dùng nó đi.
잠을 자야 꿈을 꾸지, 잘 알겠지만Tôi phải ngủ thì mới mơ chứ. Cô cũng biết rồi.
어이구, 이젠 대놓고 수면제 차를 권하네?Trời ạ. Giờ thì cô dâng thuốc ngủ lên lộ liễu luôn à?
그럼 손으로 기운을 좀 불어넣어 드려요?Hay để cháu dùng bàn tay này truyền chút năng lượng cho bác nhé?
얻다 손을 대Hay để cháu dùng bàn tay này truyền chút năng lượng cho bác nhé? Ai cho cô động vào tôi?
여사님 재운 거Thứ đã giúp bác ngủ
수면제였어요là thuốc ngủ đấy.
저한테 어떤 특별한 기운이 있다거나Cháu không có năng lượng đặc biệt gì,
제가 복씨 집안을 구원할 귀인이라서가 아니라cũng không phải quý nhân sẽ cứu rỗi nhà họ Bok.
약기운 따위에 신성한 꿈을 꿨을 리가 없어Những giấc mơ thiêng liêng đó không lý nào lại nhờ thuốc được.
그럼 이건 어떠세요?Vậy cái này thì sao?
1등이에요, 23억Giải nhất đấy ạ. Tận 2,3 tỷ won.
음, 거짓말Cô nói dối.
[귀주 모] 어떻게…Sao cô…
설마 귀주가?Lẽ nào là thằng Gwi Ju?
여사님 재운 거Thứ đã ru bác ngủ
[다해] 혹시 희망 아니었을까요?có khi nào là hy vọng không?
희망?Hy vọng?
복씨 집안이 다시 일어날 수 있을 거라는 희망이요Hy vọng rằng nhà họ Bok sẽ vực dậy được.
[다해] 이 정도면Thứ này sẽ mang lại
사기꾼 사탕발림보다 더 확실한 희망의 징표 같은데hy vọng rõ rệt hơn những lời đường mật của kẻ lừa đảo đấy.
어, 이걸 날 주겠다는 거야?Cô tính đưa nó cho tôi à? Tại sao?
[귀주 모] 아, 왜?Cô tính đưa nó cho tôi à? Tại sao?
[다해] 받고Bác nhận cái này
떨어지세요rồi tránh xa khỏi cháu.
[경쾌한 음악]
주무세요Chúc bác ngủ ngon.
그래야 가족들 살려요Phải vậy mới cứu được nhà bác.
[휴대전화 진동음]
아, 전화는 하지 말라니까요Đã bảo đừng gọi tôi nữa mà. Phải đấy nhỉ.
[신 여사 남편] 그치?Phải đấy nhỉ.
- 씁, 전화는 좀 거리감 느껴지지? - [어두운 음악]Gọi thế này thì xa cách quá.
집으로 갈까?Hay tôi đến nhà ông?
당신 마누라까지 면 대 면으로, 어?Tiện thể gặp vợ ông luôn.
[귀주 부] 알았어요, 알았다고Tôi biết rồi.
아이, 알았으니까 조금만 좀 기다려 줘요Đã nói tôi biết rồi mà, hãy cho tôi chút thời gian.
[코 고는 소리]
여보Mình ơi.
[긴장되는 음악]
자요?Bà ngủ à?
- [긴장되는 효과음] - [문 열리는 소리]
[귀주 모의 새근거리는 소리]
[귀주 부가 작게] 니 엄마 잔다Mẹ con ngủ rồi.
손님방에 있던 도다해 물건 다 치우셨어요?Bố đã dọn hết đồ đạc của Do Da Hae trong phòng cho khách rồi ạ?
아이, 그건 니 엄마가 내다 버리라고 난리라서Ừ, tại mẹ con cứ nằng nặc đòi bố vứt hết chúng đi.
[한숨]
[귀주 부] 왜? 뭐 찾는데?Sao thế? Con tìm gì?
반지요Nhẫn ạ.
반지?Nhẫn?
[귀주 부] 저거 말이냐?Con nói cái đó hả?
동희가 결혼식 박살 나던 날Dong Hee tìm thấy nó trong va li của Do Da Hae
도다해 가방에서 찾았어vào ngày đám cưới con bị hủy.
도다해가 글쎄 금고에서 반지를 훔쳤더라고Hình như Do Da Hae đã trộm nó trong két sắt đấy.
- [귀주] 예? 뭘 훔쳤다고요? - [귀주 부의 놀란 숨소리]Gì cơ? Cô ấy trộm gì cơ?
[귀주 모의 피곤한 숨소리]
[무거운 음악]
복씨 집안 반지Nhẫn nhà họ Bok đó.
[어둡고 긴장되는 음악]
[다이얼 조작음]
[비밀스러운 음악]
[다해] 집에 아직 내 물건 안 버렸지?Anh vẫn chưa gửi đồ đạc cho tôi nhỉ?
거기Trong đó
나 구해 준 사람 유품이 있어có di vật của người đã cứu tôi.
그분이 끼고 있던 반지Là chiếc nhẫn anh ấy đeo.
도다해Do Da Hae…
도대체 무슨…Thế này là sao?
[귀주] 도다해를 구해 준 사람이 남긴 유품이Di vật mà người đã cứu Do Da Hae để lại
우리 집안 반지?là nhẫn nhà mình sao?
그렇다면Vậy nghĩa là
도다해를 구한 사람은người cứu Do Da Hae
정 선배가 아니라…không phải tiền bối Jung.
[풀벌레 울음]
야간 수당 받아야겠네Phải tính phụ phí ban đêm mới được.
[귀주] 이거 맞아?Là nó phải không?
너 구해 준 사람 물건- Vật mà người cứu cô để lại? - Ừ.
[다해] 어- Vật mà người cứu cô để lại? - Ừ.
찾았구나Anh tìm ra rồi.
확실해?Cô chắc không?
너 구해 준 사람이 너한테 이 반지를 줬다고?Người cứu cô đã đưa cho cô chiếc nhẫn này sao?
[다해] 응Ừ.
얼굴 못 봤어?Cô không thấy mặt à?
[다해] 얼굴에 뭐 쓰고 있는 거 같았어Hình như người đó đeo gì trên mặt.
연기 마셔서 의식도 흐렸고Tôi hít phải khói nên cũng không tỉnh táo.
근데 반지 끼워 준 건 기억나Nhưng tôi nhớ là người đó đã đeo nhẫn cho tôi.
꼭 가지고 있어 달라면서Còn bảo tôi nhất định phải giữ nó.
[차분한 음악]Còn bảo tôi nhất định phải giữ nó.
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 음악]
- [펑 터지는 소리] - [귀주 모] 귀주야!Gwi Ju!
[놀란 숨소리]
어떡하지Làm sao đây?
[감성적인 음악]
내가 널 구해야 될 거 같은데Chắc là tôi sẽ phải cứu cô rồi.
어?Gì cơ?
아무래도 나는Có vẻ siêu năng lực…
오만한 초능력자라đã khiến tôi ngạo mạn thật rồi.
[계속되는 감성적인 음악]
[귀주] 이제 그 행복으로 널 구할 차례야Giờ đến lúc cứu cô bằng hạnh phúc đó.
[귀주 모] 여태 날 감쪽같이 속여 놓고!Ông đã lừa gạt tôi suốt bấy lâu nay!
어디 같잖게 위해 주는 척은Còn giả vờ quan tâm tôi trông lố bịch thật sự.
[동희] 엄마 꿈 때문에 온 가족이 휘둘리는 거Chỉ có mình mẹ không biết cả nhà bị ảnh hưởng ra sao
엄마만 몰라vì giấc mơ của mẹ thôi.
[이나] 그냥 쭉 투명 인간으로 있는 게 나았는데Thà tiếp tục làm người tàng hình còn hơn.
근데 뭐가 잘못된 건지 모르겠어요Nhưng mà cháu không biết mọi chuyện sai từ đâu nữa.
[그레이스] 우리도 한번 날아 볼래?Chúng ta thử bay một lần nhé?
나랑 날자, 딱 한 번만Bay cùng tôi đi. Đúng một lần thôi.
[다해] 구해야 할 건 내가 아니라 귀주 씨 가족들이야Người cần cứu không phải tôi mà là gia đình anh đấy.
[귀주] 초능력 없이도 과거를 바꿀 수 있더라고요Hóa ra không có siêu năng lực vẫn có thể thay đổi quá khứ.
지금 할 수 있는 걸 하는 거Bằng cách làm những gì có thể làm vào lúc này.
복씨네한테 손만 대Mẹ mà động tới nhà họ Bok…
[다해] 나도thì con…
엄마 딸 안 해không làm con của mẹ nữa.


No comments: