Search This Blog



  히어로는 아닙니다만 9

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[귀주 모] 귀주야!Gwi Ju!
꿈에 온통 뒤덮였던 게Thứ giăng đầy trong giấc mơ của mẹ
안개가 아니라 연기였어không phải sương mù mà là khói.
거기 니가 있었어Con cũng có ở đó.
반지가 보였다던 그 꿈 말이죠?Mẹ đang nói đến giấc mơ thấy chiếc nhẫn à?
도다해 옆에 있으면 안 된다thấy chiếc nhẫn à? Đừng ở cạnh Do Da Hae nữa.
[귀주 모] 불이 날 거야 큰불이 일어날 거라고Sẽ có cháy đấy. Một đám cháy lớn lắm.
[귀주 모의 떨리는 숨소리]
[귀주] 그 불이라면 너무 걱정하실 거 없어요Mẹ không cần lo về đám cháy đó đâu.
오래전에 이미 다 꺼졌어요Nó đã được dập tắt từ lâu lắm rồi.
도다해가 갖고 있던 반지예요Đây là chiếc nhẫn Do Da Hae giữ.
그래, 우리 집 금고에서 훔쳤지Phải rồi. Cô ta trộm từ trong két sắt nhà ta.
훔친 적 없어요Cô ấy không hề trộm.
[귀주] 반지는 처음부터 쭉 금고에 들어 있었어요Chiếc nhẫn vẫn ở trong két sắt suốt từ đầu đến giờ.
미세한 흠집까지 완벽하게 똑같은 반지예요Chúng giống y hệt nhau. - Đến từng vết xước nhỏ. - Nhưng…
[귀주 모] 아니 이게 어떻게 가능해?- Đến từng vết xước nhỏ. - Nhưng… Sao lại thế này được? Sao Do Da Hae có được nó?
도다해가 무슨 수로 이걸 가지고 있어?Sao Do Da Hae có được nó?
목숨을 구해 준 사람한테 받았대요Cô ấy bảo nhận được từ người đã cứu mạng mình.
13년 전에Mười ba năm trước.
13년 전…Mười ba năm trước?
[귀주] 어머니가 꿈에서 본 불은 선재여고 화재예요Đám cháy mẹ nhìn thấy trong mơ là ở Trường Trung học nữ Seonjae.
그럴 리가Không lý nào.
- [무거운 음악] - 꿈이 과거를 보여 준 적은 없어Mẹ chưa từng mơ thấy quá khứ.
[귀주] 도다해한텐 이미 일어난 일이지만Nó có thể là quá khứ với cô ấy,
나한텐 아직 일어나지 않은 미래니까요nhưng là tương lai với con.
내가 도다해를 구했고Có nghĩa là con đã cứu Do Da Hae
구할 거라는 뜻이에요và sẽ cứu cô ấy đó.
[귀주 모] 아, 그러니까và sẽ cứu cô ấy đó. Ý con là
니가 그 불구덩이에서 도다해를 구할 운명이라는?con được an bài là sẽ cứu Do Da Hae ra khỏi đám cháy sao?
너무 걱정하실 거 없어요Mẹ không cần quá lo đâu.
[귀주] 도다해 멀쩡하게 살아 있잖아요Do Da Hae vẫn còn sống khỏe mạnh mà.
무사히 빠져나올 거라는Đó là chứng cứ đảm bảo
확실한 증거예요con sẽ bình an thoát ra ngoài.
지나간 일이에요Đều là chuyện đã qua cả rồi.
불 다 꺼졌어요Đám cháy đã tắt rồi.
[떨리는 숨소리]
[귀주] 이 반지 복씨 집안 반지야Đây là chiếc nhẫn của nhà họ Bok.
이 반지 끼워 준 사람 나라고Nghĩa là tôi chính là người đã đeo nó cho cô.
이거Nhưng chuyện đó… Tôi nói dối để lừa anh mà.
내가 사기 친 거잖아Tôi nói dối để lừa anh mà.
[귀주] 사기 안 쳤어Cô không nói dối.
적어도 나한텐Ít ra là với tôi.
[의미심장한 음악]
[귀주 모] 똑같은 반지가 두 개Hai chiếc nhẫn hệt như nhau.
도다해가 가지고 있었던 반지가Chiếc nhẫn mà Do Da Hae giữ
미래의 귀주가 건넬 반지라고?là chiếc nhẫn mà Gwi Ju của tương lai đã đưa cho cô ta sao?
결국 미래의 귀주가 과거의 도다해를 구할 운명이다?Vậy nghĩa là định mệnh cho Gwi Ju của tương lai cứu Do Da Hae của quá khứ ư?
그 문도 결국은 도다해한테 가는 문이었고Vậy cánh cửa đó là cánh cửa dẫn nó đến với Do Da Hae.
결혼식은 깨졌지만 둘의 관계는 끊어진 게 아니었어Dù đám cưới đã bị hủy, nhưng nhân duyên của hai đứa vẫn chưa dứt.
13년 전부터 이미 시작된 운명Định mệnh của chúng đã bắt đầu từ 13 năm trước.
어쩌면, 어쩌면 정말로Biết đâu chừng hai đứa nó
둘이서 손을 잡고 복씨 집안을 일으킬 수도!sẽ thực sự nắm tay nhau vực dậy nhà họ Bok cũng nên!
- 복권 - [음악이 잦아든다]Vé số.
[귀주 모] 어?
[다급한 숨소리]
- [똑똑 노크 소리] - [문 열리는 소리]
- [긴장되는 음악] - [시끌벅적한 소리]
[신 여사 남편] 늦은 주제에 양손이 너무 가볍네Đã đến muộn, lại còn đến tay không.
현찰 20억이 무거워서 늦나 했더니Cứ tưởng ông lề mề vì hai tỷ won tiền mặt nặng quá chứ.
[한숨]
[귀주 부] 1등Giải nhất.
23억Được 2,3 tỷ won.
[흥미진진한 음악]
[통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함…Thuê bao quý khách vừa gọi…
- [한숨] - [통화 종료음]
[툭 내려놓는 소리]
[한숨]
[휴대전화 진동음]
여보Mình ơi.
언제 깼어요?Bà dậy khi nào thế?
- [귀주 모의 성난 숨소리] - [의미심장한 효과음]
[놀란 숨소리]
[어두운 음악]
- [박수 소리] - [신 여사 남편의 들뜬 숨소리]
[사람들의 웃음]
- [신 여사 남편] 자, 짜자잔 - [신 여사] 짠- Cạn. - Cạn.
- [잘그랑거리는 얼음 소리] - [신 여사 남편의 호탕한 웃음]
[신 여사] 아, 시원하다Ôi, sảng khoái quá.
아, 오랜만에 언니랑 손발 맞추니까Ôi, sảng khoái quá. Lâu ngày mới lại hợp tác với chị,
옛날 생각도 나고 막 젊어지는 기분인 거 있지em cứ thấy hoài niệm và thấy như mình trẻ ra ấy.
- 그치, 오빠? - [신 여사 남편] 그래- Phải không anh? - Đúng rồi.
아니, 근데Nhưng mà này, lão già ngốc lần này là ai vậy?
이번에 잡은 호구 정체가 뭐야?lão già ngốc lần này là ai vậy?
아, 이런 걸 갑자기 어디서 구해 온 거야?Sao tự dưng lão lôi ra được thứ này thế?
무슨 재주로? 응?Lão dùng cách nào chứ?
[옅은 웃음]
아니, 뭐, 이게 살짝 애매한 것이Mà tấm vé này có hơi lỡ cỡ.
씁, 여기서 세금을 공제하고 나면có hơi lỡ cỡ. Nếu trừ đi tiền thuế,
약속한 20억에 훨씬 못 미치거든thì vẫn còn thiếu nhiều so với hai tỷ mà lão đã hứa.
- [신 여사] 응, 응 - 살짝 애매해Có hơi lỡ cỡ chút đỉnh.
[톡톡 치며] 그러게, 애매하네Cũng phải. Lỡ cỡ thật.
[신 여사 남편, 신 여사의 웃음]Lỡ cỡ thật.
[귀주 부] 춤만 춘 거예요 건전하게Bọn tôi chỉ là bạn nhảy lành mạnh thôi.
정말로 딱 춤만…- Thật sự chỉ có nhảy… - Ông nghĩ tôi ngốc lắm à?
내가 바보인 줄 알아요?- Thật sự chỉ có nhảy… - Ông nghĩ tôi ngốc lắm à?
춤만 췄는데 어떻게 저런 사진이 나한테 날아와?Chỉ nhảy nhót thôi mà tôi lại nhận được những bức ảnh đó sao? Chồng của cô Shin, tên xấu xa đó…
아니, 신, 신 여사 남편 그 나쁜 자식이…Chồng của cô Shin, tên xấu xa đó…
[답답한 숨소리]
[귀주 부] 나도 협박당했다고요Tôi cũng bị hắn uy hiếp mà.
나한테 돈은 돈대로 뜯어 놓고Hắn đã ăn tiền của tôi rồi
당신한테 그 사진을 보낸 거라고요mà vẫn gửi cho bà những bức ảnh đó đấy.
돈을 뜯겼어요?Ông trả tiền rồi sao?
[귀주 모] 뜯길 돈이 어디 있어서?Ông lấy đâu ra tiền?
- 복권 - [무거운 음악]Tấm vé số.
당신이 가져갔어요?Là ông lấy sao?
[떨리는 숨소리]
당신까지 그 더러운 꼴에 휘말리게 하고 싶지 않았어요Tôi không muốn bà phải dính vào chuyện mất mặt này.
평생 곱게 당신 꿈만 꾸고 산 사람인데…Cả đời này bà chỉ sống với những giấc mơ thanh cao mà.
[귀주 모] 여태 날 감쪽같이 속여 놓고!Ông đã lừa gạt tôi suốt bấy lâu nay!
어디 같잖게 위해 주는 척은Còn giả vờ quan tâm tôi trông lố bịch thật sự.
[떨리는 숨소리]
여보, 저…Mình à.
[귀주 부] 취미 생활을 숨긴 건 미안해요Tôi xin lỗi đã giấu sở thích này với bà.
근데요Nhưng bà nghe này.
나 평생을 당신 꿈 뒷바라지하며 살았어요Cả đời này tôi đã sống để hậu thuẫn cho giấc mơ của bà.
나도 소박하게Tôi cũng xứng đáng
작은 꿈 하나쯤은 가져도 되는 거잖아요để có cho mình một giấc mơ nhỏ nhoi mà.
[귀주 모] 언제부터예요?Từ lúc nào vậy?
- 그렇게 오래되지는… - [귀주 모] 내가- Chưa lâu lắm đâu. - Là từ lúc
꿈을 못 꾸게 된 다음부터?tôi bắt đầu không thể mơ nữa à?
아니, 꼭 뭐, 그런 거는…À, cũng không hẳn là thế…
[귀주 모] 내가 꿈에서 당신을 못 보니까Vì tôi không thể nhìn thấy ông trong giấc mơ,
날 철저히 속일 수 있을 거라고 생각했겠지nên hẳn là ông nghĩ sẽ có thể qua mặt tôi hoàn toàn.
난 그동안 당신 믿고 눈 감았는데Thời gian qua tôi đã tin tưởng ông mà chìm vào giấc ngủ.
눈을 떠도 감아도 암흑뿐이었지만Dù có nhắm mắt hay mở mắt, tôi chỉ thấy mỗi bóng tối.
자도 자는 게 아니고 깨어 있어도 깨어 있는 게 아닌Cả những đêm tôi ngủ không ra ngủ, thức cũng chẳng ra thức,
지옥 같은 불면의 밤에도vật lộn với cơn mất ngủ như địa ngục,
그래도 난 당신을 믿고 눈 감았는데tôi vẫn tin tưởng ông mà nhắm mắt.
여보- Mình à. - Vậy mà vào lúc tôi yếu đuối nhất,
내가 가장 취약해졌을 때- Mình à. - Vậy mà vào lúc tôi yếu đuối nhất,
내 등에 칼을 꽂은 거야, 당신!ông lại đâm sau lưng tôi thế này đây!
[귀주 부의 한숨]
- [귀주 부] 그래요 - [어두운 음악]Bà nói phải.
솔직히 나Thật ra thì tôi
늘 당신한테 일거수일투족을 다 들키는 기분이었어요luôn cảm thấy như bị bà soi mói nhất cử nhất động của mình.
내 인생에 무슨 일이 벌어지든 당신이 먼저 알았고Dù có chuyện gì xảy ra trong đời tôi, bà cũng là người biết trước.
복씨 집안 비밀을 짊어진 죄로Tôi luôn phải cẩn trọng khi qua lại với người ngoài
함부로 외부인과 왕래하기도 조심스러웠고để bảo vệ bí mật của nhà họ Bok.
당신 손바닥 안이 답답하기도 했고요Đúng là tôi có thấy bức bối khi sống trong lòng bàn tay bà.
나는 우리가Tôi tưởng chúng ta
같은 꿈을 꾸는 줄 알고mơ cùng một giấc mơ kia đấy.
[귀주 모] 그런데 답답했다고?Vậy mà ông bảo thấy bức bối sao?
그럼 놔줄게요Vậy tôi sẽ buông tha ông.
내 손바닥에서 나가요Rời khỏi lòng bàn tay tôi đi.
[떨리는 숨소리]
진심이에요?- Bà nói thật đấy à? - Dọn hành lý đi!
짐 싸요!- Bà nói thật đấy à? - Dọn hành lý đi!
[성난 숨소리]
[차분한 음악]
[한숨]
[귀주 부] 다 쌌네Tôi dọn xong rồi.
[떨리는 숨소리]
- [문 닫히는 소리] - [울먹이는 소리]
[북받치는 울음]
[이나] 할아버지?Ông ơi?
- [헛기침] - [다가오는 발소리]
어디 가요?Ông đi đâu vậy?
[옅은 웃음]
잠깐 여행Ông đi du lịch một lúc.
[옅은 웃음]
[신비로운 효과음]
[귀주 부] 들어가서 자Cháu về phòng ngủ đi.
라면 많이 먹지 말고Đừng ăn mì gói nhiều quá nhé.
[귀주 부의 한숨]
[새소리]
[형태] 오Ồ.
'오'? 그게 다야?Ồ. "Ồ"? Chỉ có vậy thôi hả?
눈부셔, 섹시해, 엄청 핫해Nhìn nó cuốn thế còn gì. Lại nóng bỏng tay nữa.
[그레이스] 아, 뜨!Nóng quá!
[그레이스의 뜨거운 숨소리]Nóng quá!
[그레이스의 웃음]
[다해] 어?Ơ? Sao nó lại ở đây?
- 아니, 이게 여기 왜… - [긴장되는 효과음]Ơ? Sao nó lại ở đây?
- 왜? 낯이 익어? - [흥미로운 음악]Sao hả? Thấy quen quen à?
[일홍] 여사님이 길몽을 꿨나 했는데Cứ tưởng bà Bok lại mơ giấc mơ lành,
너랑 복귀주가 낳은 황금알이었니?hóa ra là quả trứng vàng mà con và Bok Gwi Ju đẻ ra à?
[탁]
역시 우리 딸, 수고했다Quả nhiên là con gái mẹ. Làm tốt lắm.
[다해] 역시Quả nhiên.
엄마 대단하네Mẹ cũng tài thật đấy.
어떻게 한 거야?Mẹ làm cách nào vậy?
니가 흔들리면 엄마가 꽉Mẹ đã nói sẽ giữ con thật chặt nếu con dao động mà.
붙잡아 준다고 했잖아Mẹ đã nói sẽ giữ con thật chặt nếu con dao động mà.
[헛웃음]
[하품한다]
[귀주] 아버지는?Bố đâu?
[동희] 음, 여행 갔다잖아Bố đâu? Bố đi du lịch rồi.
어머니도 없이 혼자?Đi một mình không có mẹ sao?
[휴대전화 벨 소리]
[동희] 어, 지한 씨Vâng, anh Ji Han.
그럼, 준비됐지Tất nhiên là em sẵn sàng rồi.
걱정 말고 이따 봐Anh không cần lo. Lát gặp nhé.
- [동희의 웃음] - [통화 종료음]
- [드륵 닫는 소리] - [동희의 한숨]
먹지 마Không được ăn.
[동희의 하품]
[조르르 따르는 소리]
- [이나] 여행 간 거 아니에요 - [의미심장한 음악]Ông không có đi du lịch.
그럼?Vậy thì đi đâu?
[멀어지는 발소리]
[다해] 엄마한테 당한 거야Bị mẹ tôi lừa đấy.
돈은 돈대로 털고Bà ấy vừa lấy được tiền,
그나마 복씨 집안 떠받치던 기둥 같은 존재도 제거한 거지vừa loại bỏ được trụ cột chống đỡ cho nhà anh.
[무거운 음악]
이제 알겠어?Giờ anh hiểu ra chưa?
날 구한답시고 가족들을 어떤 위험에 처하게 했는지Rằng anh sẽ đẩy gia đình vào mối nguy hiểm thế nào vì cứu tôi?
누님도Cả chị anh
심지어 이나도và thậm chí cả I Na
엄마가 그리는 그림 안에 있어đều nằm trong kế hoạch của mẹ tôi.
이래도 날 구할 거야?Vậy mà anh vẫn muốn cứu tôi à?
그 복권이 왜 우리 집에 있었는데?Vậy tại sao tấm vé số đó lại ở nhà tôi?
[귀주] 빚 갚고 거기서 나왔어야지Cô phải trả nợ và rời khỏi đó chứ.
엄마가 놔주겠어?Mẹ tôi mà chịu buông tha sao?
우릴 묶어 두면 황금알이 쏟아지는 걸 알아 버렸는데Bà ấy đã biết sẽ có cả rổ trứng vàng nếu ta bên nhau mà.
[다해] 우리가 같이 있는 한Chỉ cần chúng ta còn ở cạnh nhau,
귀주 씨도 가족들도 안 놔줄 거야bà ấy sẽ không tha cho anh và gia đình anh đâu.
[헛웃음] 그런데도 과거로 돌아가서 날 구한다고?Vậy mà anh vẫn muốn quay về quá khứ để cứu tôi sao?
왜?Tại sao?
나한테 복씨 집안 반지를 끼워 주겠다고?Anh vẫn muốn đeo chiếc nhẫn của nhà họ Bok cho tôi sao?
아니, 그럴 이유 없어Không. Không có lý do gì để làm vậy.
- 아니, 그래도… - [다해] 비슷한 반지겠지- Dù vậy… - Chắc là nhẫn nhìn giống nhau thôi.
다른 건 기억 못 해도Tôi không nhớ gì mấy,
그 사람 목뒤의 붉은 반점은 기억나nhưng vẫn nhớ sau cổ người đó có một vết bớt đỏ.
나 구해 준 사람Người cứu tôi…
복귀주 아니야không phải anh đâu.
[음악이 잦아든다]
구해야 할 건 내가 아니라 귀주 씨 가족들이야Người cần cứu không phải tôi mà là gia đình anh đấy.
아버지는 시작에 불과해Bố anh chỉ là khởi đầu thôi.
엄마가 정말로 노리는 거 아버지 아니야Mục tiêu thật sự của mẹ tôi không phải bố anh.
목표를 파고들 틈새를 확보한 것뿐이지Bà ấy chỉ tiện tay xử lý trong lúc tiếp cận mục tiêu.
[어두운 음악]
진짜 목표는Mục tiêu thật sự của bà ấy
예지몽으로 황금알을 낳아 줄là người sẽ đẻ trứng vàng từ những giấc mơ. Là bà Bok đó.
복 여사님이야Là bà Bok đó.
[다급한 숨소리]
- [지한] 설명을 드릴게요 - [몽환적인 음악]Để cháu giải thích nhé.
다가올 미래 사회에 능동적으로 대처하려면Để cháu giải thích nhé. Để chủ động bắt kịp với xã hội trong tương lai,
인간에 대한 심리적인 이해와sự thấu hiểu về tâm lý và đồng cảm về cảm xúc là điều thiết yếu.
- 감성적인 공감은 필수죠 - [울리는 말소리]sự thấu hiểu về tâm lý và đồng cảm về cảm xúc là điều thiết yếu. Cháu muốn kết hợp giữa khoa học và trí tưởng tượng nhân văn
과학 기술에 인문학적 상상력을 더해 새로운…Cháu muốn kết hợp giữa khoa học và trí tưởng tượng nhân văn để tạo nên một giá trị mới cho thế giới này,
[계속되는 말소리]để tạo nên một giá trị mới cho thế giới này,
어머님한테만 제가 소개해 드리려고để tạo nên một giá trị mới cho thế giới này, và cháu đến đây là để giới thiệu điều đó với riêng bác.
이렇게 찾아왔습니다, 어머님và cháu đến đây là để giới thiệu điều đó với riêng bác.
- [지한의 옅은 웃음] - 엄마Mẹ ơi.
[동희가 작게] 엄마, 듣고 있어요?Mẹ. Mẹ có đang nghe không?
[귀주 모] 아유, 머리가Mẹ có đang nghe không? Đầu mẹ muốn nứt toác rồi đây.
빠개지는 것 같네Đầu mẹ muốn nứt toác rồi đây.
[동희] 아휴, 우리 지한 씨가 아무래도 전문가다 보니까Anh Ji Han dù gì cũng là chuyên gia.
설명을 좀 어렵게 했나 보다Chắc anh ấy giải thích hơi khó hiểu quá.
내가 너무 깊이 들어갔나?Anh đi sâu quá rồi à?
[지한] 제가 간결하게 정리를 드리면요Để cháu tóm gọn lại nhé.
그, 아름다움을 원하는 소비자 시장을Chúng cháu nhận thức được toàn diện về người tiêu dùng trên thị trường làm đẹp
통합적으로 인식하고Chúng cháu nhận thức được toàn diện về người tiêu dùng trên thị trường làm đẹp
- 미래 지향적인… - [동희의 헛기침] 그러니까- và có định hướng tương lai… - Là thế này.
쉽게 말해서Nói đơn giản,
한 건물 안에 성형외과는 물론이고chỉ trong một tòa nhà, mọi dịch vụ làm đẹp
뷰티, 스파, 운동, 식당까지như phẫu thuật thẩm mỹ, làm đẹp, spa, phòng tập gym
예뻐지는 데 필요한 모든 서비스를 다…và cả nhà hàng đều sẽ được…
[귀주 모] 다 때려 넣겠다?Được nhồi nhét vào đó?
[지한] 아, 조금 다른 말로는Nói cách khác thì đó là
그, 스마트 케어 창의 융합형 서비스라고…Nói cách khác thì đó là giải pháp chăm sóc thông minh kết hợp… Rồi hai đứa tính thực thi kế hoạch vĩ đại đó ở đâu?
그렇게 거창한 사업을 어디다 다 펼치시려고?Rồi hai đứa tính thực thi kế hoạch vĩ đại đó ở đâu?
헬스장 건물 [웃음]Tòa nhà phòng tập ấy.
결혼하면 나 준다며Mẹ nói sẽ cho con nếu con kết hôn mà.
한눈팔았다며Cậu ta cắm sừng con mà.
그레이스인지 제니퍼인지Với cái đứa tên Grace hay Jennifer gì đó.
[흥미로운 효과음]
[당황한 숨소리]
누구…Ai cơ ạ?
[지한] 아, 그레이스요?À, Grace.
그, 제가 병원 홍보차 몇 번 본 건데Cháu chỉ gặp cô ấy vài lần để quảng cáo bệnh viện.
우리 집안에 대물림되는 내력에 대해선 들었고?Thế cậu đã nghe kể về năng lực của dòng dõi nhà tôi chưa?
내력이요?- Năng lực ạ? - Chưa được tin tưởng đến mức đó à?
그 정도 신뢰도 못 쌓았고?- Năng lực ạ? - Chưa được tin tưởng đến mức đó à?
- [귀주 모의 코웃음] - [무거운 음악]
[귀주 모] 평생을 같은 꿈을 꾸는 줄 알았던 사람도Ngay cả người mà tôi tưởng là mơ cùng một giấc mơ với mình cả đời
알고 보니 동상이몽인데hóa ra cũng chỉ là đồng sàng dị mộng nữa là.
이거는 뭐, 안팎으로Từ trong nhà đến ngoài ngõ,
사방이 사기꾼이네tứ phía đều là lừa đảo cả.
예? 제가요?Gì cơ ạ? Cháu sao?
[한숨]
[지한의 어이없는 숨소리]
[동희] 지한 씨, 먼저 나가 있어Anh Ji Han, anh ra ngoài trước đi.
[헛기침]
[탁 던지는 소리]
[탁 문 열리는 소리]
[쾅 문 닫히는 소리]
엄마 좀 너무하네Mẹ quá đáng thật đấy.
니 아빠 하나로 충분히 골이 깨지는데Nội bố con thôi cũng đủ khiến mẹ đau đầu rồi.
너까지 보태야겠어?Giờ đến con nữa à?
아빠가 뭐?Bố làm sao nào?
[동희가 헛웃음 치며] 어
그냥 여행 간 게 아니었구나Ra là bố không có đi du lịch.
쯧, 하긴Cũng phải.
얼마나 숨이 쉬고 싶었으면 그랬겠어Hẳn là bố ngột ngạt lắm nên mới làm thế.
- 난 200% 이해한다 [헛웃음] - [귀주 모] 뭐?Con hiểu bố 200%. Cái gì?
엄마 꿈 때문에 온 가족이 휘둘리는 거Cái gì? Chỉ có mình mẹ không biết cả nhà bị ảnh hưởng ra sao
엄마만 몰라vì giấc mơ của mẹ thôi.
나도 그래서 여태 엄마 꿈대로만 살았잖아Trước giờ con cũng từ bỏ giấc mơ của mình để sống theo giấc mơ của mẹ còn gì.
내 꿈 버리고Trước giờ con cũng từ bỏ giấc mơ của mình để sống theo giấc mơ của mẹ còn gì.
나 때문에 꿈을 버려?Từ bỏ giấc mơ vì mẹ sao?
잊어버리셨어요?Mẹ quên rồi à?
내 꿈을 어떻게 망쳤는지Rằng mẹ đã phá hỏng giấc mơ của con thế nào ấy?
[동희] 얌전히 결혼하라며, 응?Mẹ bảo con ngoan ngoãn kết hôn đi mà.
그 잘난 전통 이을 손주 낳으라며Bảo con sinh cháu cho mẹ để kế thừa dòng máu giỏi giang đó mà.
그 시대착오적인 꿈 이뤄 주겠다는데 왜 말이 바뀌어?Con sẽ thực hiện giấc mơ lỗi thời đó mà, sao giờ mẹ lại nuốt lời?
500억 준다며Mẹ bảo sẽ cho con 50 tỷ won mà.
내가 왜 이렇게 굶고 뛰고 살을 빼는데Con đã phải nhịn ăn và luyện tập để giảm cân thế cơ mà.
[귀주 모] 살Con giảm cân rồi đấy à?
빠졌니?Con giảm cân rồi đấy à?
[헛웃음]
[떨리는 숨소리]
- 엄마는 안 보이는구나, 내가 - [어두운 음악]Hóa ra mẹ còn chẳng thèm nhìn con.
동희야!Dong Hee!
- [힘겨운 소리] - [동희] 엄마 꿈 내가 이뤄 줄게Dong Hee! Con sẽ thực hiện giấc mơ của mẹ.
그렇게 바라시는 대로 나도 가정을 이룰 거야Con sẽ lập gia đình, như mẹ hằng mong muốn.
그래야 지긋지긋한 엄마한테서 벗어나니까Vậy thì con mới có thể thoát khỏi mẹ được.
[귀주 모의 신음]
[쾅 문 닫히는 소리]
[한숨]
[귀주 모의 한숨]
[힘겨운 소리]
[긴장되는 음악]
[종업원] 고객님Quý khách ơi.
계산 안 하셨는데요Mình chưa thanh toán ạ.
[귀주 모] 예?Gì cơ?
아니Ơ hay…
이 사기꾼 새끼 돈도 안 내고 갔어?Thằng lừa đảo đó bỏ đi mà không thèm trả tiền à?
- [귀주 모의 한숨] - [단말기 조작음]
- [결제 오류음] - [종업원의 난감한 소리]
[종업원] 결제가 안 되는데Thẻ này không thanh toán được.
혹시 다른 카드는 없으세요?Bác còn thẻ khác không ạ?
[다가오는 발소리]
[일홍] 자, 우선 이걸로 하시고Đây, dùng cái này đi.
여기서 뵙네요Không ngờ lại gặp bà ở đây. Tôi đến đây họp hụi ấy mà.
난 여기 계 모임이 있어서Tôi đến đây họp hụi ấy mà.
[귀주 모] 아…À, vâng.
[일홍] 아유, 또 못 주무셨구나Ôi trời. Bà lại mất ngủ rồi à?
낯빛이 말이 아니네, 괜찮으세요?Nhìn bà xanh xao quá. Bà ổn đấy chứ?
[통화 연결음]Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[한숨]
[학생1] 야, 복이나 지나간다
[학생2] 왕따야?
[학생들이 수군거린다]
[학생3] 착한 척하는 줄 알았는데Cậu ta toàn giả vờ hiền lành.
[학생4] 쟤 아빠가 조폭이라며?
- [학생5] 조폭? 어떻게 알아? - [긴장되는 효과음]
- [무거운 음악] - [학생들의 비웃음]
[학생6] 어, 미안, 못 봤어 괜찮아?Xin lỗi, tớ không thấy cậu. Có sao không?
[학생7] 조심 좀 하지Đi đứng cẩn thận vào.
또 급발진하면 어쩌려고Coi chừng nó nổi điên nữa đấy.
쟤 혜림이한테도 급발진했잖아Nó đã nổi điên với Hye Rim mà.
[학생6] 진짜? 아, 무서워라Thật hả? Nghe sợ thế.
조폭같이 생긴 아저씨가 뒤도 봐주는데Nó còn được ông chú nhìn như giang hồ chống lưng nữa.
[학생8] 조폭은 어떻게 알아?- Sao nó quen giang hồ được? - Hay là bố nó?
- [학생9] 혹시 아빠? - [학생10] 뭐?- Sao nó quen giang hồ được? - Hay là bố nó? Cái gì? Gái dễ nổi điên là con giang hồ à?
[학생11] 급발진녀 조폭 딸이야?Cái gì? Gái dễ nổi điên là con giang hồ à?
[학생들의 비웃음]Cái gì? Gái dễ nổi điên là con giang hồ à?
[혜림] 야, 어디 가?Cậu đi đâu vậy?
너네 장난 그만해! 그건 아니지Mấy cậu đừng ghẹo cậu ấy nữa. Làm vậy đâu có được.
- 이나야, 너 괜찮아? - [신비로운 효과음]I Na, cậu có sao không?
- [혜림의 놀란 소리] - [학생12] 혜림아, 괜찮아?Hye Rim, có sao không?
또 나왔다, 급발진Cậu ta lại nổi điên rồi.
[학생13] 급발진 장난 없네?- Điên thật kìa. - Chắc phải đến phòng y tế đi.
[학생14] 보건실 가야 되는 거 아니야?- Điên thật kìa. - Chắc phải đến phòng y tế đi.
[휴대전화 진동음]
네, 선생님Vâng, thầy ạ.
예?Dạ?
- 이나가 없어졌다고? - [의미심장한 음악]I Na mất tích rồi sao?
학교에서 무단이탈했다는데Con bé nghỉ học không xin phép.
전화는 연락해 봤어?Anh đã gọi nó thử chưa?
핸드폰도 꺼져 있어Điện thoại nó cũng tắt rồi.
- [다해] 어? - [형태] 깨졌어- Cái gì? - Bị bể rồi.
꺼진 게 아니라 깨진 거라고Không phải bị tắt mà bị bể.
핸드폰Điện thoại ấy.
지난번엔 안경이고Lần trước là gãy kính,
[다해] 이번엔 핸드폰이 망가졌다고?giờ là bể điện thoại sao?
설마Lẽ nào…
괴롭힘당하는 건가?nó bị bắt nạt sao?
[귀주의 한숨]Tôi biết vài nơi có thể nó sẽ đến đấy.
[형태] 갈 만한 곳 몇 군데 알긴 아는데Tôi biết vài nơi có thể nó sẽ đến đấy.
[출입문 종소리]
[직원] 어서 오세요Kính chào quý khách.
[귀주] 친구들이랑 마라탕 먹으러 다닌 거 같던데Nghe nói nó từng đi ăn malatang với bạn mà.
- [흥미로운 음악] - [형태] 혼밥엔 컵라면이지Honbap thì mì gói là nhất.
혼밥?"Honbap"?
혼자 밥 먹는 거Nghĩa là ăn một mình đấy.
그건 알지?Anh biết mà nhỉ?
[다해의 한숨]
[다해] 아, 안녕하세요 저, 혹시 오늘…Chào cô, cho tôi hỏi thăm.
애 미행을 얼마나 한 건가?- Anh theo dõi nó bao lâu rồi? - Cô thấy em này không?
아빠 주제에 아는 게 너무 없는 건 아니고?Thân là bố nó - mà anh chẳng biết gì cả nhỉ. - Tôi không biết.
- [직원] 잘 모르겠는데요 - [다해] 아, 감사합니다- mà anh chẳng biết gì cả nhỉ. - Tôi không biết. Cảm ơn cô.
[귀주의 헛기침]
[한숨]
[바코드 인식음]
[형태] 피곤해서Tại tôi thấy mệt.
- [익살스러운 효과음] - [어색한 웃음]
[차분한 음악]
- [직원] 어서 오세요 - [다해] 안녕하세요- Kính chào quý khách. - Xin chào.
저, 뭐 좀 여쭤볼 게 있는데요Cho tôi hỏi thăm một chút.
혹시 이 학생…Không biết cô có gặp cô bé…
[형태] 이나는 아샷추 좋아해Món khoái khẩu của I Na là trà phê.
[귀주] 아… 추?"Trà mê"?
- [흥미로운 음악] - 아이스티에 에스프레소 샷 추가Trà đá thêm cà phê.
[귀주] 아니, 어린애가 그런 카페인을 먹는다고?Còn nhỏ mà đã nạp caffein sao?
아, 혹시 어른 흉내 내기 좋아하는 친구들이랑 어울렸나?Hay là nó chơi với mấy đứa thích học đòi làm người lớn?
주로 혼자Nó toàn đi một mình.
[차분한 음악]
[한숨]
[시끌벅적한 소리]
[잔잔한 음악]
이나는 여기 오면 뭐 하는데요?I Na đến đây thì thường làm gì?
자전거라도 타나?Nó đạp xe đạp à?
이나는 탈 줄 몰라, 두발자전거I Na không biết đạp xe đạp hai bánh.
핸드폰 봐, 혼자Nó ngồi lướt điện thoại. Một mình.
핸드폰으로 숨는 거야 사람들 눈 피해서Nó dùng điện thoại để trốn đấy. Trốn khỏi ánh mắt người khác.
[다해] 아마 지금도 어디 혼자 숨어 있을 거야Chắc là giờ nó cũng đang trốn ở đâu đó một mình.
갈 만한 곳은 이게 다인데Tôi chỉ nghĩ ra bấy nhiêu nơi thôi.
그 찜질방 여사가 어떻게 한 거 아니겠지?Không phải bà cô ở nhà tắm hơi đã làm gì chứ?
[다해] 찜질방 한번 확인해 볼게Tôi sẽ kiểm tra nhà tắm hơi.
귀주 씨는 집에 한번 가 봐Anh Gwi Ju về nhà thử đi.
집에 와 있을 수도 있으니까Có thể nó đã về nhà rồi.
[차분한 음악]
[멀어지는 발소리]
[일홍] 쉿
안에 누구 있어?Bên trong có ai à?
귀한 손님Khách quý.
엄마였어?Là mẹ à?
어디서 데려왔어?Mẹ dẫn từ đâu về vậy?
길 가다 주웠어Mẹ nhặt trên đường.
무슨 짓을 하려고?Mẹ tính giở trò gì vậy?
쉿, 겨우 잠들었어Vừa mới ngủ thôi.
아이씨, 비켜 봐Tránh ra xem nào.
[다해] 여사님이 왜 여기 있어?Sao bà ấy lại ở đây?
잠든 거 맞아?Bà ấy ngủ thật à?
극심한 수면 부족에 아주 위험한 상태였어Bị thiếu ngủ trầm trọng, cơ thể bà ấy đang trong tình trạng báo động đỏ đấy.
[일홍] 병원 가자 해도 병원 가면 약 먹인다고Mẹ bảo đến bệnh viện thì nói chỉ tổ bị bắt uống thuốc,
죽어도 싫다는데 어떡해có chết cũng không chịu, biết sao giờ?
엄마가 약 먹인 거 아니고?Không phải mẹ bỏ thuốc bà ấy à?
- [어두운 음악] - [코웃음]
내 기억에 약은 니가 먹였는데Theo mẹ nhớ thì con mới là đứa bỏ thuốc bà ấy mà.
[한숨]
[일홍] 엄마는Đã nói là mẹ
도다해, 복귀주 두 사람의 행복을 진심으로 바란다니까thật lòng mong con và Bok Gwi Ju được hạnh phúc mà.
그래서 모셨어, 친해지려고Vậy nên mẹ đưa bà ấy đến đây để kết thân.
철없는 딸년이 엄마의 깊은 속을 알겠어?Đứa non nớt như con thì sao hiểu được lòng mẹ sâu sắc.
황금알을 복씨네로Con còn lấy trộm trứng vàng
빼돌리기나 하고, 쯧đưa cho nhà họ Bok mà.
[다해] 그 복권Tấm vé số đó
복귀주가 나 빚 갚으라고 준 거야là Bok Gwi Ju đưa cho con để trả nợ đấy.
바로 엄마 떠나 버릴 수도 있었다고Con đã có thể rời khỏi mẹ đấy.
왜 안 그랬는데?Vậy sao con không làm thế?
[다해] 그래도 엄마라고 불렀던 시간 때문에Vì khoảng thời gian con gọi mẹ là mẹ.
엄마는 내가 돈 때문에 붙잡혀 있는 줄 알았지?Mẹ tưởng con bị giữ lại vì tiền nhỉ?
아니야, 나 붙잡혀 있었던 적 없어Không phải đâu. Con không hề bị giữ lại.
내가 엄마 옆에 있어 줬던 거지Là con chịu ở lại bên cạnh mẹ cơ.
- 니가? - [다해] 어- Con sao? - Phải.
불쌍해서Vì con thấy tội cho mẹ.
[헛웃음]
내가?Mẹ ấy à?
[다해] 돈으로 찍어 눌러서라도 날 옆에 두려는 게Mẹ muốn giữ con bên mình, dù có phải dùng tiền để giữ chân con.
날 옆에 둘 방법이Mẹ nghĩ rằng bóp nghẹt con là cách duy nhất để giữ con bên mình.
그렇게 숨통 틀어쥐는 거 말고는 없다고 믿는 게Mẹ nghĩ rằng bóp nghẹt con là cách duy nhất để giữ con bên mình.
딱하더라고Con thấy tội mẹ lắm.
죽은 딸이 오죽 가슴에 맺혔으면Chắc mẹ phải nhớ nhung cô con gái đã mất lắm
그렇게까지 날 옆에 두려고 할까nên mới làm đến thế để giữ con lại.
그래서 같이 있어 줬어 엄마라고도 불러 주고Vậy nên con mới chọn ở lại bên cạnh và gọi mẹ là mẹ.
어쩔 땐 진짜 엄마 같기도 했어Cũng có lúc mẹ như một người mẹ thật.
엄마도 날 딸처럼Và con tưởng mẹ cũng xem con
적어도 딸 대신으로는 생각하는 줄 알았지như con gái của mẹ, hay ít ra là người thay thế con gái mẹ.
근데 엄마는 아니었나 봐?Nhưng có vẻ mẹ không nghĩ vậy.
같이 있으려고 찍어 누른 게 아니라Mẹ không trói buộc để con ở cạnh mẹ,
그냥 날 밟고 싶었던 거네mà chỉ đơn thuần muốn giẫm đạp lên con.
엄마가 원하는 게 그거면Nếu đó là điều mẹ muốn,
그래thì được thôi.
나도Con cũng sẽ…
엄마 딸 안 해không làm con của mẹ nữa.
안 하면?Không làm thì sao?
[긴장이 고조되는 음악]
[일홍] 도다해!Do Da Hae!
너 이 방에 있는 손님이 어떻게 되든 상관없어?Con không màng đến vị khách trong phòng này sao?
복씨네한테 손만 대Mẹ thử động đến nhà họ Bok xem.
[다해] 그동안 엄마한테 배웠던 것들로 갚아 줄게Con sẽ đáp trả lại bằng những gì con đã học được từ mẹ đấy.
가장 잔인한 걸로Một cách tàn nhẫn nhất.
너, 너 어떻게 나한테!Sao con dám ăn nói vậy với mẹ hả?
잘 가르쳐 주신 덕분에Cũng nhờ mẹ đã dạy con đấy.
형태야!Hyeong Tae!
뭐 하고 서 있어!Còn làm gì mà đứng trơ ra đó?
[무거운 음악]
[다해의 한숨]
[한숨]
[다가오는 발소리]
[다해] 이나는?Tìm thấy I Na chưa?
[귀주] 집에도 안 왔어Nó không có về nhà.
곧 해도 지는데Trời sắp tối rồi.
[다해] 과거로는 돌아가 봤어?Anh đã thử quay về quá khứ chưa?
[귀주] 이나가 없어진 시간대에 우리가 같이 있지 않아서Chúng ta không ở cạnh nhau vào thời điểm I Na mất tích.
[한숨]
[다해] 다른 시간에서 단서라도 찾아 봐야지Ít ra anh phải đến khoảng thời gian khác để tìm manh mối chứ.
이나하고 보낸 시간으로는?Còn khoảng thời gian ở cạnh I Na thì sao?
아직도 못 돌아가?Anh vẫn chưa quay về được à?
이나랑 보낸 시간 자체가Thời gian tôi ở bên con bé…
거의 없어gần như không có.
[귀주] 나도 돌아가서 들여다보고 싶은데Tôi cũng muốn quay lại và nhìn xem
혼자 뭘 견디고 있는 건지con bé đã một mình trải qua chuyện gì,
왜 숨었는지và vì sao nó phải trốn mất.
[드륵 여닫는 소리]
[다해] 왜 그래?Sao vậy?
- 이날… - [귀주] 이나 생일Ngày này… Sinh nhật I Na.
[차분한 음악]
더 분명해졌지?Giờ thì đã rõ hơn rồi nhỉ?
[다해] 복귀주가 정말 구해야 하는 사람Người thực sự cần Bok Gwi Ju cứu.
- [한숨] - [신비로운 효과음]
어?Khoan đã.
- 왜? - [다해] 왔어Sao vậy? Anh đến rồi.
[의미심장한 음악]
나?Tôi sao?
[다해] 이나 학교에 있대 체육관에I Na đang ở trường. Trong phòng thể thao.
- 서둘러야 된대, 빨리 - [귀주] 어- Phải đi mau lên. - Được.
[귀주의 다급한 숨소리]
[학생1] 야, 야, 야Các cậu này.
니네 왜 준우가 댄스 동아리 탈퇴한 줄 알아?Các cậu này. Biết sao Jun Woo rời câu lạc bộ nhảy không?
[학생2] 엄마가 공부나 하랬다며Mẹ cậu ấy bắt phải lo học.
비밀인데Đây là bí mật nhé.
우리 중의 한 사람한테 고백했다가 까였대Cậu ấy đã tỏ tình với một người trong câu lạc bộ bọn mình và bị từ chối.
[학생3이 놀라며] 리얼? 누구?Cậu ấy đã tỏ tình với một người trong câu lạc bộ bọn mình và bị từ chối. Thật hả? Ai cơ?
[학생4] 누구겠냐?Còn là ai được nữa?
[학생3] 헐Trời đất.
나 아니야Không phải tớ.
[학생1] 준우 정도급이 좋아할 만한 애가Còn đứa nào cùng đẳng cấp với Jun Woo
혜림이 말고 누가 있어?ngoài Hye Rim đâu?
[학생4] 어쩐지 걔 요즘 엄청 다크해졌더라Thảo nào. Dạo này cậu ấy nhìn u ám lắm.
[학생5] 나쁜 기지배 우리 준우 얼마나 상처 준 거야?Con nhỏ xấu xa. Chắc Jun Woo tổn thương dữ lắm.
[학생1이 한숨 쉬며] 준우 없이 어떻게 공연하라고Không có Jun Woo thì sao diễn đây?
- [학생2] 폭망이야 - [학생6] 그냥 하지 말자Toang cả đám rồi. - Thôi dẹp luôn đi. - Phải đấy.
[학생3] 접어, 접어- Thôi dẹp luôn đi. - Phải đấy. - Lo mà ăn đi. - Ừ, ăn hết đi.
- [학생1] 야, 그냥 먹어, 먹어 - [학생2] 다 먹어- Lo mà ăn đi. - Ừ, ăn hết đi.
[어두운 음악]
[학생4] 혜림아, 같이 먹자Hye Rim ơi, lại ăn chung đi.
[학생3] 빨리 와, 떡 불어Mau lên, trương cả đấy.
[학생6] 빨리 오라고 야, 내가 다 먹는다?- Mau lên nào. - Tớ ăn hết đấy nhé.
[학생4] 야 근데 떡볶이 오뎅 더 없어?Này, bánh gạo xào cay không có chả cá hả?
[학생들이 재잘거린다]Lúc nãy Jun Hui ăn hết rồi.
[학생1] 아, 배불러Ôi, no quá.
[학생2] 야, 너 엄청 먹더라Ôi, no quá. Cậu ăn dữ lắm đó.
[학생3] 야, 김준희 니가 제일 많이 먹던데Cậu ăn nhiều nhất đấy, Kim Jun Hui.
[학생2] 뭔 소리야Nói gì vậy hả?
[학생들의 떠드는 말소리]Mau đi thôi. Trễ học bây giờ.
[학생4] 늦게 온 사람이 이거 다 정리하기!Ai đến chót là phải dọn dẹp hết nhé!
[학생3] 야, 같이 가!Chờ tớ với!
[달칵 잠그는 소리]
[멀어지는 발소리]
[달각거리는 소리]
[연신 달각거린다]
[이나의 떨리는 숨소리]
[어두운 음악]
[이나의 겁먹은 숨소리]
[이나가 울먹이며] 여기 사람 있는데요Trong này có người mà. Có ai không?
저, 저기요!Có ai không?
[쿵쿵 두드리며] 여기 여기 사람 있어요!Trong này có người.
[이나의 다급한 숨소리]
저기…Có ai không?
Mình…
여기 있는데Mình ở trong này mà.
[이나] 진짜로 여기 있는데Mình ở ngay đây mà.
[귀주] 이나야I Na.
[다급한 숨소리]I Na.
[귀주의 다급한 숨소리]
[덜컹거리는 소리]
[귀주] 이나야, 복이나! 아빠 왔어!I Na! Bok I Na! Bố đến rồi!
- [무거운 음악] - 이나야, 아빠 왔어, 이나야!I Na, bố đến rồi! I Na à!
귀주 씨, 문이 잠겼는데? 사람 불러야 될 거 같아Anh Gwi Ju, cửa bị khóa rồi. Phải gọi người đến giúp.
- [귀주] 아빠 왔어! - [다해] 이나야!- Bố đây. - I Na. - I Na, chờ một chút. Không sao đâu! - I Na à!
- 이나야, 조금만 기다려, 괜찮아 - [귀주] 이나야!- I Na, chờ một chút. Không sao đâu! - I Na à!
[경비] 이봐요!- I Na, chờ một chút. Không sao đâu! - I Na à!
거기 누구요?Ai bên đó thế?
[다해] 어, 여기요 여기 학생이 갇혔어요Chú ơi. Có một học sinh bị nhốt trong này.
[경비] 아, 아무도 없는 거 다 확인하고 잠갔는데Tôi đã kiểm tra xem có ai không rồi mới khóa mà. Thấy chưa? Có ai đâu?
봐요, 아무도 없잖아요Thấy chưa? Có ai đâu?
[귀주의 거친 숨소리]
- 이나야 - [이나] 아빠?- I Na. - Bố?
[귀주의 떨리는 숨소리]
[귀주] 괜찮아, 괜찮아, 이나야Con không sao rồi. Bố ở đây rồi.
[시끌벅적한 소리]- Xin chào. - Xin chào.
[귀주의 한숨]
왜 거기 있었어?Sao con lại ở đó?
[귀주] 누가 그랬어?Ai đã làm vậy?
말해Trả lời đi. Ở trường đã có chuyện gì?
학교에서 무슨 일이 있었던 거야?Ở trường đã có chuyện gì?
그냥 학교 안 다니면 안 돼요?Con không đi học có được không?
뭐?Cái gì?
대체 왜?Rốt cuộc là tại sao?
[귀주] 응?Hả?
눈이 너무 많아서Có nhiều mắt nhìn quá.
[이나가 훌쩍인다]
[귀주] 뭐?Gì cơ?
눈?Mắt?
이나야I Na.
[이나가 훌쩍이며] 아줌마 때문이에요Là tại cô cả đấy.
나?Cô hả?
그냥 쭉 투명 인간으로 있는 게 나았는데Thà tiếp tục làm người tàng hình còn hơn.
[다해] 친구 마음 읽었구나Cháu đã đọc suy nghĩ của bạn à?
[훌쩍인다]
마음에 들려고Cháu muốn cậu ấy thích cháu.
마음이 통하는 친구가 되려고Cháu muốn hiểu cậu ấy mà.
[이나] 근데 뭐가 잘못된 건지 모르겠어요Nhưng mà cháu không biết mọi chuyện sai từ đâu nữa.
[다해] 니 마음은 어떤데?Còn cháu, cháu thấy thế nào?
말 안 해도 니 마음 알아주는 사람은 없어Cháu mà không nói ra thì không ai hiểu lòng cháu đâu.
딴 사람들은 너 같은 초능력 없거든Người khác đâu có siêu năng lực như cháu.
[이나] 나도 내 마음을 모르겠는데요?Đến cháu cũng không biết cháu thấy thế nào mà.
다른 사람 마음은 다 들여다보면서Cháu đọc được suy nghĩ của người khác,
[다해] 정작 니 마음은 몰라?vậy mà không biết mình nghĩ gì sao?
[이나] 내 눈 보면Cháu đã nhìn vào mắt mình,
내 마음도 알 수 있을까 하고…tự hỏi có biết được suy nghĩ của mình không.
근데Nhưng mà…
아무것도 안 들려요cháu chẳng nghe được gì cả.
[이나가 훌쩍인다]
[한숨]
[다해] 나도 투명 인간이었어Cô cũng từng là người tàng hình.
[잔잔한 음악]
고등학교 때Hồi học cấp ba,
창고에 갇혔었는데cô từng bị nhốt trong nhà kho.
아무도Nhưng chẳng có ai…
내가 거기 있는 걸 몰랐어nhận ra cô đang ở đó cả.
근데 밖에 불이 난 거야Rồi bên ngoài xảy ra hỏa hoạn.
'투명 인간한테 어울리는 최후'Một cái kết hoàn hảo cho một người tàng hình.
'아무도 모르게 사라지겠구나'Cô tưởng mình sẽ biến mất mà không ai hay biết.
그런데Thế nhưng
어떤 사람이 불길을 뚫고có ai đó đã vượt qua biển lửa
나를 찾아 줬어và tìm thấy cô.
투명한 줄 알았던 나한테도 색이 있더라고Hóa ra người tàng hình như cô cũng có màu sắc.
누구였어요? 찾아 준 사람Đó là ai vậy? Người đã tìm ra cô ấy?
[다해] 어…
글쎄Cô không biết.
확실한 건Nhưng cô biết chắc là
너한테도 있어cháu cũng có người như vậy.
불길을 뚫고라도 널 찾아 줄 사람Một người vượt qua biển lửa để tìm ra cháu.
널 찾아오는 사람을Đừng cảm thấy e sợ người đến tìm cháu.
너무 두려워하지는 마người đến tìm cháu.
[다해] 니가 들은 건Những gì cháu nghe được
여러 겹의 마음 중에서có thể chỉ là một phần nhỏ
아주 작은 조각일 수도 있어trong nhiều tầng suy nghĩ của người khác.
음, 약간Kiểu như một cảm xúc thoáng qua ấy.
잠깐 지나가는 기분 같은 거?Kiểu như một cảm xúc thoáng qua ấy.
[다가오는 발소리]
[귀주] 뭐래?Con bé nói gì?
아, 어떤 놈이래?Đứa nào đã làm vậy?
너무 다그치지 마Anh đừng dồn ép nó quá.
[다해] 아무것도 묻지 말고Cũng đừng hỏi gì cả.
차라리 그냥 눈만 봐Anh chỉ cần… nhìn vào mắt nó thôi.
눈?- Mắt hả? - Đừng nói gì cả.
아무 말 말고- Mắt hả? - Đừng nói gì cả.
가만히 눈을 맞춰 봐Cứ thử im lặng nhìn vào mắt nó đi.
[풀벌레 울음]
아… 추Trà mê này.
아샷추Là trà phê.
[귀주] 마셔Uống đi.
[이나] 됐어요Thôi khỏi ạ.
받아Cầm lấy đi.
됐어요, 밤에 무슨 카페인…Khỏi mà, tối rồi còn uống cà phê…
[한숨]
닦아 줄게Để bố lau cho.
[이나] 됐다고!Đã bảo thôi mà!
[잔잔한 음악]
[신비로운 효과음]
[귀주] 미안해Bố xin lỗi.
[신비로운 효과음]
너 혼자 둬서Vì đã để con một mình.
무서웠지?Con sợ lắm phải không?
많이 외로웠지?Con cô đơn lắm phải không?
지금이라도 같이 있고 싶어Bố mong từ giờ được ở bên con.
너한테 어떻게 다가갈지 아빠도 어색해Bố lúng túng không biết làm thế nào để gần gũi con.
모르겠고Bố chẳng biết làm sao nữa.
그래도 노력할게Nhưng bố vẫn sẽ cố gắng.
지금부터라도 너하고 같이Dù là từ bây giờ bố cũng sẽ cố gắng
시간을 보낼 거야để dành thời gian ở bên con.
이제 와서?Giờ mới thế sao?
[귀주] 니가 태어난 날 그 시간도Bố nhất định sẽ tìm lại cách để quay về
꼭 되찾을 거야thời điểm con sinh ra đời.
뭐 하러?Để làm gì?
[귀주] 너를 처음 품에 안은 그 시간은Vì lần đầu bố ôm con vào lòng…
아빠 인생cũng là…
최고의 시간이니까khoảnh khắc tuyệt nhất đời bố.
[이나] 최악의 시간이겠지Là khoảnh khắc tệ nhất thì có.
복이나, 너…Bok I Na, con…
그 시간이 아빠를 잡아먹었잖아요Khoảng thời gian đó đã nuốt chửng bố mà.
[이나가 훌쩍인다]
[귀주] 설마Lẽ nào…
- 들려? - [잔잔한 음악]Con nghe thấy sao?
들리는 거야?Con nghe được à?
[훌쩍인다]
들려요Con nghe được.
너 뭐야?Vậy là sao?
지, 지금 이거 어떻게 하는 거야?Sao con làm được vậy?
Mắt.
눈?Mắt sao?
[귀주] 그래서 눈을 피한 거야?Nên con mới tránh nhìn vào mắt à?
아니, 언제부터?Từ lúc nào vậy?
왜 숨겼어?Sao con lại giấu điều đó?
왜 능력이 있다는 걸 말을 안 했어?Sao không nói là con có siêu năng lực?
[이나] 없어졌으면 좋겠으니까Vì con chỉ mong nó biến mất đi.
[이나가 연신 훌쩍인다]
아빠를 잡아먹은 시간이Vì khoảng thời gian nuốt chửng bố…
결국cũng đã nuốt chửng cả mẹ.
엄마까지 잡아먹었으니까cũng đã nuốt chửng cả mẹ.
[세연] 이나야I Na ơi.
우리 예쁜 집으로 이사 갈까?Mình chuyển đến một căn nhà thật xinh nhé?
- 아빠는? - [쓸쓸한 음악]Còn bố thì sao?
[세연] 아빠는Bố thì…
같이 못 가không đi cùng được.
[세연] 하필 그날Cũng tại…
- 니가 태어나 버리는 바람에 - [어두운 효과음]Tại con lỡ ra đời vào đúng ngày hôm đó.
[흐느낀다]
[이나] 내가 태어나는 바람에?Tại con lỡ ra đời ạ?
어?Gì cơ?
[연신 흐느낀다]
[이나] 내가 태어난 게 잘못한 거야?Con được sinh ra đời là sai ạ?
- [세연] 이나야 - [어두운 음악]I Na à.
이나야- I Na ơi. - Lái xe kiểu gì vậy hả?
[남자] 아니 운전을 어떻게 하는 거야?- I Na ơi. - Lái xe kiểu gì vậy hả?
- [세연의 놀란 숨소리] - [타이어 마찰음]
[세연의 다급한 숨소리]
- [쾅] - [세연의 비명]
[우당탕 부딪는 소리]
[세연의 신음]
[세연의 힘겨운 숨소리]
이나야…I Na ơi.
- [쿵] - [세연의 힘겨운 소리]
내 잘못이에요Là lỗi của con.
마음에 뭘 숨겼든Che giấu nỗi lòng mình…
[이나] 그게 잘못은 아닌데đâu phải chuyện gì sai trái.
엄마도Cả mẹ
친구도 다và bạn bè con
다 들키기 싫었을 텐데đều đâu có muốn bị con nhìn thấu.
[이나가 흐느낀다]
근데Nhưng mà…
내가 들어 버리는 바람에con đã lỡ nghe thấy mất.
괴물 같은 내가…Con là một quái vật!
아니야- Không đâu. - Cũng tại con lỡ ra đời.
하필 내가 태어나는 바람에- Không đâu. - Cũng tại con lỡ ra đời.
아니야, 이나야Không đâu, I Na.
[애잔한 음악]
너 때문이 아니야Không phải tại con.
[흐느낀다]
[떨리는 숨소리]
너 때문이 아니야Không phải tại con đâu.
[이나, 귀주의 울음]
어떻게Sao con có thể…
여태 너 혼자…một mình mình…
그런 마음으로 여태…mang cảm giác đó suốt thời gian qua?
[귀주] 아빠 때문이야Là lỗi của bố.
- 미안해 - [연신 흐느낀다]Bố xin lỗi.
아빠가 아무것도 몰랐어Bố chẳng biết gì cả.
니가 태어난 시간은Lúc con được sinh ra đời…
아빠한테Khoảnh khắc đó…
아빠한테 그 시간이 얼마나…có ý nghĩa với bố biết bao.
[귀주가 흐느낀다]
[헐떡이는 숨소리]
[신비로운 효과음]
[이나의 북받치는 울음]
[이나가 연신 흐느낀다]
[그레이스] 엄마Mẹ ơi.
엄마, 내가 있잖아Mẹ ơi. Mẹ còn có con mà.
이참에 주연 배우도 확 갈아 치우는 거 어때?Hay nhân cơ hội này mình đổi diễn viên chính luôn đi.
장르도 청승맞게 신파 말고Cũng đừng theo thể loại tình cảm não nùng nữa.
섹시 어때, 어?Hay làm gì đó quyến rũ nhé?
우리 복덩어리도 살 제법 빠졌다?Bà chị Bok Trăm Ký cũng giảm cân kha khá rồi.
내가 그 언니 기름기 쫙 걷어 내고Con sẽ vắt hết mỡ khỏi người chị ta,
예쁘게 웨딩드레스 입혀서 500억 물어 올게cho chị ta mặc chiếc váy cưới thật đẹp, rồi mang 50 tỷ về cho mẹ.
그럼 되잖아, 응?Vậy là được mà, nhỉ?
되겠냐?Con nghĩ được hả?
어?Sao cơ?
[형태] 복 여사님 깼어Bà Bok tỉnh rồi.
[멀어지는 발소리]
[문 닫히는 소리]
[일홍] 과연 배포가 크셔Bà đúng là gan hùm.
사기꾼 소굴에서 단잠을 주무시고Giữa hang ổ của bọn lừa đảo mà ngủ ngon lành.
터가 좋은가?Chắc là nơi này phong thủy tốt.
지난번에도 여기서 꾼 꿈이 생생하더니Lần trước ngủ ở đây tôi cũng mơ rõ nét lắm.
좋은 꿈이라도 꾸셨나?Bà đã mơ một giấc mơ đẹp à?
딸이 있었다 그랬지?Cô nói từng có đứa con gái nhỉ?
[귀주 모] 어려서 죽었다고Nó đã qua đời từ khi còn nhỏ.
- 그건 왜요? - [흥미로운 음악]Nó thì sao?
살아 있는 것 같은데Hình như nó còn sống đấy.
- 뭐요? - [귀주 모] 꿈에- Cái gì? - Trong mơ,
세신사 선생께서tôi thấy cô tắm thuê đây
다 자라 어른이 된 딸을 끌어안고 울고 있었어ôm lấy đứa con gái đã lớn và khóc.
니가 살아 있어서 정말 다행이라면서Còn nói thật may là con vẫn còn sống.
[코웃음]
[귀주 모] 감옥에 있을 때 죽은 딸?Đứa con gái đã chết khi cô ta ngồi tù à?
[다해] 엄마 유일한 약점이에요Đó là điểm yếu duy nhất của mẹ cháu.
[귀주 모] 나하고 첫 대면에 오픈한 카드인데Nhưng cô ta đã dùng lá bài đó ngay lần đầu gặp tôi kia mà.
그게 약점이라고?Đó lại là điểm yếu sao?
[다해] 약점은 까는 순간 약점이 아니니까Vì khi đã được phanh phui thì nó không còn là điểm yếu.
오히려 필살기가 되죠Ngược lại còn thành tuyệt chiêu.
엄마는 어떻게든 여사님 파고들 테니까Thế nào mẹ cháu cũng tấn công bác,
차라리 선빵을 날리세요nên bác hãy ra đòn trước.
약점만 제대로 쓰시면 엄마 무조건 흔들려요Chỉ cần tận dụng tốt điểm yếu, mẹ cháu nhất định sẽ dao động.
주도권은 여사님이 쥐는 거죠Vậy thì bác sẽ giữ thế chủ động.
[일홍] 너무 순순히 따라온다 했더니Tôi đã ngờ ngợ khi thấy bà ngoan ngoãn đi theo,
이런 장난질을 치려고?Tôi đã ngờ ngợ khi thấy bà ngoan ngoãn đi theo, hóa ra là để bỡn cợt tôi thế này à?
꿈이 보여 준 걸 전했을 뿐이야Tôi chỉ kể lại những gì mình mơ thấy.
[귀주 모] 지난 결혼식처럼Như đám cưới lần trước.
[가쁜 숨소리]
[지친 소리]
[익살스러운 음악]
[힘겨운 소리]
[가쁜 숨소리]
[동희의 거친 숨소리]
- [그레이스] 아이씨 - [흥미로운 음악]
[후 내쉬며] 움직여Leo tiếp đi.
[헐떡이며] 뭐 하냐?Làm gì vậy hả?
드레스 입어야지Phải mặc váy cưới chứ.
[그레이스의 힘주는 소리]
[동희] 드레스… [거친 숨소리]Váy cưới?
[그레이스] 드레스Ráng mà…
- [힘주며] 입자! - [동희의 힘주는 소리]mặc váy cưới nào.
[그레이스, 동희의 거친 숨소리]
[그레이스의 웃음]
[동희] 아, 됐어Bỏ đi.
물 좀 줘, 물Cho tôi chút nước.
[동희의 힘겨운 숨소리]
- [멀리 도시 소음] - [동희의 지친 숨소리]
[깊게 내쉬는 숨소리]
[그레이스] 어Đây.
[잔잔한 음악]
[그레이스의 한숨]
500억 떡고물이라도 주워 먹어 보려고?Cô làm vậy để vơ chút đồng lẻ trong 50 tỷ đó à?
도와줄게Tôi sẽ giúp chị.
[그레이스] 같이 좀 먹자Chia sẻ chút đi mà.
[옅은 웃음]
도움이 뭐, 전혀 안 되진 않네Ít ra cô cũng không vô dụng lắm.
[동희] 니 얼굴을 보면 입맛이 싹 가셔Cứ thấy bản mặt cô là tôi hết hứng ăn.
[옅은 웃음]
[그레이스] 가만 보면 우리 꽤 닮은 구석이 있어Soi qua soi lại mới thấy chúng ta có nhiều điểm tương đồng thật.
나나 언니나 양쪽 패밀리에서 사이드 메뉴 같은 거 아니야?Cả tôi và chị đều chỉ đóng vai phụ trong nhà mình nhỉ?
- 엄마들 최애는 따로 있고 - [동희] 야- Con cưng của mẹ lại là đứa khác. - Này.
함부로 공감대 형성하고 그러지 말아 줄래?Làm ơn đừng có tự ý đồng cảm với tôi được không?
[그레이스의 깊은 한숨]
[그레이스] 언니야Chị này.
우리도 한번 날아 볼래?Chúng ta thử bay một lần nhé?
우리?Chúng ta?
- [밝은 음악] - 나랑 날자Bay cùng tôi đi.
딱 한 번만Đúng một lần thôi.
[이나, 귀주의 당황한 소리]
조심해, 조심, 조심Cẩn thận.
[이나의 겁먹은 소리]
[귀주] 천천히, 조심Từ từ thôi. Cẩn thận.
[이나, 귀주의 당황한 소리]
[이나의 긴장한 숨소리]
조심, 조심Cẩn thận. - Cẩn thận. - Khoan đã bố ơi.
- [이나의 겁먹은 소리] - [귀주] 어, 어…- Cẩn thận. - Khoan đã bố ơi.
[귀주의 조심스러운 소리]
됐다Được rồi.
- [부드러운 음악] - [이나의 당황한 소리]
됐다!Được rồi!
이나야, 쭉 달려!I Na ơi, đạp tiếp đi!
[기쁜 숨소리]
됐다 [웃음]Được rồi!
[이나] 아, 됐다! 됐어!Con đạp được rồi! Được rồi!
[귀주] 쭉 달려, 이나야, 쭉 달려!Đạp tiếp đi, I Na! Đạp tiếp đi!
[다해의 대견한 웃음]
잘 타네Đạp giỏi thật.
- [옅은 웃음] - [박수 소리]
쭉 달려! [웃음]Đạp tiếp đi nào!
[준우] 복이나Bok I Na!
[당황한 소리]
복이나, 잠깐만Bok I Na, đợi một chút.
내가 그렇게 싫어?Cậu ghét tớ đến thế à?
이거 주려고Tớ định đưa cậu cái này.
미안해Tớ xin lỗi.
그래도 나 노력했는데Tớ đã cố gắng hết sức rồi.
학교에서 말 걸고 싶어도 참고Tớ cố nhịn nói chuyện với cậu ở trường,
너 옆에 가고 싶어도 안 가고 참느라 혼났는데còn cố nhịn đến gần cậu. Thật sự khó nhịn được lắm.
더 참아 볼게Nhưng tớ sẽ cố gắng hơn.
내가 너 최대한 피해 볼게 그러니까Tớ sẽ cố hết sức để tránh cậu,
도망가지 좀 마nên cậu đừng bỏ chạy nữa.
[이나] 좋아해Tớ thích cậu.
어?Gì cơ?
너 좋아해Tớ thích cậu.
[밝은 음악]
[귀주] 이나 능력Cô biết về năng lực
알고 있었지?của I Na phải không?
[다해] 응Ừ.
[귀주] 고마워Cảm ơn cô.
덕분에Nhờ có cô,
이번엔 이나를 구했네lần này tôi đã cứu được I Na.
글쎄Có lẽ vậy.
근데Mà này,
[다해] 그…lúc nãy…
아까 미래에서 온 복귀주 말이야Lúc tôi thấy Bok Gwi Ju của tương lai ấy…
[차분한 음악]- Phải đi mau lên. - Được.
- 서둘러야 된대, 빨리 - [귀주] 어- Phải đi mau lên. - Được.
[귀주의 다급한 숨소리]
좀 슬퍼 보였는데Trông anh có hơi buồn.
- [신비로운 효과음] - [세연] 또 하나 생겼네Lại thêm một giây phút hạnh phúc để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
- 복귀주가 돌아올 행복한 시간 - [잔잔한 음악]để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi.
[과거 귀주] 돌아오겠지?Tất nhiên rồi.
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại,
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó.
- [옹알이한다] - 이나야I Na ơi.
너무 예쁘다 [어르는 입소리]Con xinh quá.
[세연] 수도 없이 오겠네Chắc anh sẽ về mãi thôi.
몇 번이고 돌아올 거야Anh sẽ quay về suốt đấy.
아무리 세월이 지나도Dù thời gian có trôi qua,
[과거 귀주] 니가 나한테 온 시간은bố cũng sẽ không đánh mất
절대로 잃어버리지 않을 거야giây phút con đến với bố đâu.
내 생애 최고로 행복한 시간이야Đây là khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời bố.
절대로 사라지지 않을 시간Là khoảng thời gian sẽ không bao giờ biến mất.
[귀주] 드디어 이나가 태어난 시간을 되찾았다Cuối cùng mình cũng tìm lại được giây phút I Na chào đời.
이렇게 소중하고 행복했는데Giây phút đó quý giá và hạnh phúc biết bao.
왜 이제야 돌아왔을까?Sao giờ mình mới quay lại được nhỉ?
- [어두운 음악] - [귀주 모의 힘겨운 소리]
[귀주 모] 안 돼!Không được!
[놀란 소리]
[긴장되는 효과음]
[음악이 잦아든다]
[풀벌레 울음]
[옅은 웃음]
찾았어Tôi tìm ra rồi.
어디 갔다 온 거야?Anh đã đi đâu vậy?
- [잔잔한 음악] - 이나를 위해서도Đến giây phút hạnh phúc
나를 위해서도mà tôi phải tìm lại…
꼭 되찾아야 하는 행복vì cả tôi lẫn I Na.
이나가 태어난 시간Giây phút I Na chào đời.
이제 그 행복으로Giờ đến lúc cứu cô
널 구할 차례야bằng hạnh phúc đó.
[한숨]
아, 진짜
또 그 소리Lại nói chuyện đó rồi.
자꾸 뭘 구한다고Sao anh cứ muốn cứu tôi thế?
[다해] 멀쩡히 살아 있는 사람Vì lý do gì mà anh phải quay về quá khứ
굳이 돌아가서 구하겠다는 이유가 뭔데?Vì lý do gì mà anh phải quay về quá khứ và cứu người vẫn đang sống lành lặn chứ?
대체 왜?Rốt cuộc là tại sao?
아직도 모르겠어?Cô vẫn chưa hiểu à?
난 알겠는데Tôi thì hiểu đấy.
13년이 지나서 널 만나려고Để có thể gặp lại cô sau 13 năm.
[귀주] 만나서Để gặp lại cô
이렇게 사랑하려고và yêu cô thế này.
[실내에 흐르는 구성진 음악]
[쓴 숨소리]
[한숨]
[조르르 따르는 소리]VŨ TRƯỜNG PURPLE
- [긴장되는 음악] - [귀주 모] 어, 여보!VŨ TRƯỜNG PURPLE - Mình ơi! - Bà tìm ai vậy?
- [직원1] 누굴 찾아오셨어? 응? - [귀주 모] 여보!- Mình ơi! - Bà tìm ai vậy?
여보! 여보Mình ơi! Mình ơi!
- [귀주 모] 아이, 엄순구 나와! - [직원1의 만류하는 소리]Mình ơi! - Um Sun Gu, ra đây mau! - Đừng làm vậy mà.
- 여보! - [사람들이 웅성거린다]- Um Sun Gu, ra đây mau! - Đừng làm vậy mà. Mình ơi!
- 여보! 여보! - [직원2] 아, 할머니- Mình ơi! - Kìa bà. Mình ơi!
- 여보, 나와! 여보! - [직원2] 할머니- Mình ơi, ra đây đi! - Đừng vậy mà. - Kìa bà. - Mình ơi, ra đây đi!
- 이렇게 하시면 안 돼요, 예? - [귀주 모] 여보, 나와, 여보!- Kìa bà. - Mình ơi, ra đây đi!
[귀주 모의 힘겨운 소리]Chuyện gì vậy không biết.
[귀주 부] 여보, 여보!Mình ơi!
- 여보 - [귀주 부] 예- Mình ơi. - Tôi đây.
[귀주 모의 힘겨운 소리] 귀주…Gwi Ju…
[흐느끼며] 귀주가…Thằng Gwi Ju…
[귀주 부] 뭐, 뭐, 뭐라고요?Sao cơ?
[귀주 모] 귀주Thằng Gwi Ju…
- 귀주 죽어 - [귀주 부의 당황한 소리]Thằng Gwi Ju… Nó sẽ chết đó.
귀주가 죽어!Thằng Gwi Ju sẽ chết đó.
[귀주 모가 계속 흐느낀다]
귀주가 죽어Thằng Gwi Ju sẽ chết…
- [다해] 그만 - [음악이 뚝 멈춘다]Anh thôi đi.
[한숨] 가서 귀주 씨 가족이나 지켜Đi mà bảo vệ gia đình anh ấy.
[귀주] 지킬 거야, 목숨 걸고Tôi sẽ bảo vệ họ. Bằng cả tính mạng mình.
그 가족에Và gia đình đó…
너도 포함이야bao gồm cả em nữa.
[감성적인 음악]
13년 전에 내가 너한테 끼워 준 반지Đây là chiếc nhẫn anh đã đeo cho em 13 năm trước.
미래의 언젠가Và là chiếc nhẫn mà anh sẽ…
내가 너한테 끼워 줄 반지đeo cho em vào ngày nào đó trong tương lai.
[계속되는 감성적인 음악]
[귀주 모] 할 수 있는 건 하나뿐이야Ta chỉ có thể làm một điều.
남은 시간Đó là giúp cho nó được hạnh phúc trong khoảng thời gian còn lại.
행복하게 보내게 해 주는 거Đó là giúp cho nó được hạnh phúc trong khoảng thời gian còn lại.
복귀주가 나 때문에 죽는데 어떻게 복귀주 옆에 있어요Anh ấy sẽ chết vì cháu mà, sao cháu có thể ở cạnh anh ấy được?
[다해] 어떻게 그래요, 내가Sao cháu làm thế được?
[동희] 엄마가 그딴 꿈 안 꿨으면 됐잖아!Chỉ cần mẹ không mơ cái giấc mơ đó là được mà!
엄마야말로 욕심부려서 지금 벌받는 거 아니냐고Chứ không phải mẹ đang bị trừng phạt vì lòng tham của mẹ sao?
[일홍] 너 초능력자잖아Cậu có siêu năng lực mà.
대체 뭐 했어?Rốt cuộc cậu đã làm gì?
왜 막지 못했어!Sao cậu không ngăn được việc đó? Sau này
나중에Sau này
이 시간으로 분명히 돌아올 거야anh nhất định sẽ quay về thời điểm này.
[귀주] 나 지금 되게 행복하거든Giờ anh đang thấy rất hạnh phúc.


No comments: