히어로는 아닙니다만 9
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[귀주 모] 귀주야! | Gwi Ju! |
꿈에 온통 뒤덮였던 게 | Thứ giăng đầy trong giấc mơ của mẹ |
안개가 아니라 연기였어 | không phải sương mù mà là khói. |
거기 니가 있었어 | Con cũng có ở đó. |
반지가 보였다던 그 꿈 말이죠? | Mẹ đang nói đến giấc mơ thấy chiếc nhẫn à? |
도다해 옆에 있으면 안 된다 | thấy chiếc nhẫn à? Đừng ở cạnh Do Da Hae nữa. |
[귀주 모] 불이 날 거야 큰불이 일어날 거라고 | Sẽ có cháy đấy. Một đám cháy lớn lắm. |
[귀주 모의 떨리는 숨소리] | |
[귀주] 그 불이라면 너무 걱정하실 거 없어요 | Mẹ không cần lo về đám cháy đó đâu. |
오래전에 이미 다 꺼졌어요 | Nó đã được dập tắt từ lâu lắm rồi. |
도다해가 갖고 있던 반지예요 | Đây là chiếc nhẫn Do Da Hae giữ. |
그래, 우리 집 금고에서 훔쳤지 | Phải rồi. Cô ta trộm từ trong két sắt nhà ta. |
훔친 적 없어요 | Cô ấy không hề trộm. |
[귀주] 반지는 처음부터 쭉 금고에 들어 있었어요 | Chiếc nhẫn vẫn ở trong két sắt suốt từ đầu đến giờ. |
미세한 흠집까지 완벽하게 똑같은 반지예요 | Chúng giống y hệt nhau. - Đến từng vết xước nhỏ. - Nhưng… |
[귀주 모] 아니 이게 어떻게 가능해? | - Đến từng vết xước nhỏ. - Nhưng… Sao lại thế này được? Sao Do Da Hae có được nó? |
도다해가 무슨 수로 이걸 가지고 있어? | Sao Do Da Hae có được nó? |
목숨을 구해 준 사람한테 받았대요 | Cô ấy bảo nhận được từ người đã cứu mạng mình. |
13년 전에 | Mười ba năm trước. |
13년 전… | Mười ba năm trước? |
[귀주] 어머니가 꿈에서 본 불은 선재여고 화재예요 | Đám cháy mẹ nhìn thấy trong mơ là ở Trường Trung học nữ Seonjae. |
그럴 리가 | Không lý nào. |
- [무거운 음악] - 꿈이 과거를 보여 준 적은 없어 | Mẹ chưa từng mơ thấy quá khứ. |
[귀주] 도다해한텐 이미 일어난 일이지만 | Nó có thể là quá khứ với cô ấy, |
나한텐 아직 일어나지 않은 미래니까요 | nhưng là tương lai với con. |
내가 도다해를 구했고 | Có nghĩa là con đã cứu Do Da Hae |
구할 거라는 뜻이에요 | và sẽ cứu cô ấy đó. |
[귀주 모] 아, 그러니까 | và sẽ cứu cô ấy đó. Ý con là |
니가 그 불구덩이에서 도다해를 구할 운명이라는? | con được an bài là sẽ cứu Do Da Hae ra khỏi đám cháy sao? |
너무 걱정하실 거 없어요 | Mẹ không cần quá lo đâu. |
[귀주] 도다해 멀쩡하게 살아 있잖아요 | Do Da Hae vẫn còn sống khỏe mạnh mà. |
무사히 빠져나올 거라는 | Đó là chứng cứ đảm bảo |
확실한 증거예요 | con sẽ bình an thoát ra ngoài. |
지나간 일이에요 | Đều là chuyện đã qua cả rồi. |
불 다 꺼졌어요 | Đám cháy đã tắt rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
[귀주] 이 반지 복씨 집안 반지야 | Đây là chiếc nhẫn của nhà họ Bok. |
이 반지 끼워 준 사람 나라고 | Nghĩa là tôi chính là người đã đeo nó cho cô. |
이거 | Nhưng chuyện đó… Tôi nói dối để lừa anh mà. |
내가 사기 친 거잖아 | Tôi nói dối để lừa anh mà. |
[귀주] 사기 안 쳤어 | Cô không nói dối. |
적어도 나한텐 | Ít ra là với tôi. |
[의미심장한 음악] | |
[귀주 모] 똑같은 반지가 두 개 | Hai chiếc nhẫn hệt như nhau. |
도다해가 가지고 있었던 반지가 | Chiếc nhẫn mà Do Da Hae giữ |
미래의 귀주가 건넬 반지라고? | là chiếc nhẫn mà Gwi Ju của tương lai đã đưa cho cô ta sao? |
결국 미래의 귀주가 과거의 도다해를 구할 운명이다? | Vậy nghĩa là định mệnh cho Gwi Ju của tương lai cứu Do Da Hae của quá khứ ư? |
그 문도 결국은 도다해한테 가는 문이었고 | Vậy cánh cửa đó là cánh cửa dẫn nó đến với Do Da Hae. |
결혼식은 깨졌지만 둘의 관계는 끊어진 게 아니었어 | Dù đám cưới đã bị hủy, nhưng nhân duyên của hai đứa vẫn chưa dứt. |
13년 전부터 이미 시작된 운명 | Định mệnh của chúng đã bắt đầu từ 13 năm trước. |
어쩌면, 어쩌면 정말로 | Biết đâu chừng hai đứa nó |
둘이서 손을 잡고 복씨 집안을 일으킬 수도! | sẽ thực sự nắm tay nhau vực dậy nhà họ Bok cũng nên! |
- 복권 - [음악이 잦아든다] | Vé số. |
[귀주 모] 어? | |
[다급한 숨소리] | |
- [똑똑 노크 소리] - [문 열리는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [시끌벅적한 소리] | |
[신 여사 남편] 늦은 주제에 양손이 너무 가볍네 | Đã đến muộn, lại còn đến tay không. |
현찰 20억이 무거워서 늦나 했더니 | Cứ tưởng ông lề mề vì hai tỷ won tiền mặt nặng quá chứ. |
[한숨] | |
[귀주 부] 1등 | Giải nhất. |
23억 | Được 2,3 tỷ won. |
[흥미진진한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
- [한숨] - [통화 종료음] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보 | Mình ơi. |
언제 깼어요? | Bà dậy khi nào thế? |
- [귀주 모의 성난 숨소리] - [의미심장한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
- [박수 소리] - [신 여사 남편의 들뜬 숨소리] | |
[사람들의 웃음] | |
- [신 여사 남편] 자, 짜자잔 - [신 여사] 짠 | - Cạn. - Cạn. |
- [잘그랑거리는 얼음 소리] - [신 여사 남편의 호탕한 웃음] | |
[신 여사] 아, 시원하다 | Ôi, sảng khoái quá. |
아, 오랜만에 언니랑 손발 맞추니까 | Ôi, sảng khoái quá. Lâu ngày mới lại hợp tác với chị, |
옛날 생각도 나고 막 젊어지는 기분인 거 있지 | em cứ thấy hoài niệm và thấy như mình trẻ ra ấy. |
- 그치, 오빠? - [신 여사 남편] 그래 | - Phải không anh? - Đúng rồi. |
아니, 근데 | Nhưng mà này, lão già ngốc lần này là ai vậy? |
이번에 잡은 호구 정체가 뭐야? | lão già ngốc lần này là ai vậy? |
아, 이런 걸 갑자기 어디서 구해 온 거야? | Sao tự dưng lão lôi ra được thứ này thế? |
무슨 재주로? 응? | Lão dùng cách nào chứ? |
[옅은 웃음] | |
아니, 뭐, 이게 살짝 애매한 것이 | Mà tấm vé này có hơi lỡ cỡ. |
씁, 여기서 세금을 공제하고 나면 | có hơi lỡ cỡ. Nếu trừ đi tiền thuế, |
약속한 20억에 훨씬 못 미치거든 | thì vẫn còn thiếu nhiều so với hai tỷ mà lão đã hứa. |
- [신 여사] 응, 응 - 살짝 애매해 | Có hơi lỡ cỡ chút đỉnh. |
[톡톡 치며] 그러게, 애매하네 | Cũng phải. Lỡ cỡ thật. |
[신 여사 남편, 신 여사의 웃음] | Lỡ cỡ thật. |
[귀주 부] 춤만 춘 거예요 건전하게 | Bọn tôi chỉ là bạn nhảy lành mạnh thôi. |
정말로 딱 춤만… | - Thật sự chỉ có nhảy… - Ông nghĩ tôi ngốc lắm à? |
내가 바보인 줄 알아요? | - Thật sự chỉ có nhảy… - Ông nghĩ tôi ngốc lắm à? |
춤만 췄는데 어떻게 저런 사진이 나한테 날아와? | Chỉ nhảy nhót thôi mà tôi lại nhận được những bức ảnh đó sao? Chồng của cô Shin, tên xấu xa đó… |
아니, 신, 신 여사 남편 그 나쁜 자식이… | Chồng của cô Shin, tên xấu xa đó… |
[답답한 숨소리] | |
[귀주 부] 나도 협박당했다고요 | Tôi cũng bị hắn uy hiếp mà. |
나한테 돈은 돈대로 뜯어 놓고 | Hắn đã ăn tiền của tôi rồi |
당신한테 그 사진을 보낸 거라고요 | mà vẫn gửi cho bà những bức ảnh đó đấy. |
돈을 뜯겼어요? | Ông trả tiền rồi sao? |
[귀주 모] 뜯길 돈이 어디 있어서? | Ông lấy đâu ra tiền? |
- 복권 - [무거운 음악] | Tấm vé số. |
당신이 가져갔어요? | Là ông lấy sao? |
[떨리는 숨소리] | |
당신까지 그 더러운 꼴에 휘말리게 하고 싶지 않았어요 | Tôi không muốn bà phải dính vào chuyện mất mặt này. |
평생 곱게 당신 꿈만 꾸고 산 사람인데… | Cả đời này bà chỉ sống với những giấc mơ thanh cao mà. |
[귀주 모] 여태 날 감쪽같이 속여 놓고! | Ông đã lừa gạt tôi suốt bấy lâu nay! |
어디 같잖게 위해 주는 척은 | Còn giả vờ quan tâm tôi trông lố bịch thật sự. |
[떨리는 숨소리] | |
여보, 저… | Mình à. |
[귀주 부] 취미 생활을 숨긴 건 미안해요 | Tôi xin lỗi đã giấu sở thích này với bà. |
근데요 | Nhưng bà nghe này. |
나 평생을 당신 꿈 뒷바라지하며 살았어요 | Cả đời này tôi đã sống để hậu thuẫn cho giấc mơ của bà. |
나도 소박하게 | Tôi cũng xứng đáng |
작은 꿈 하나쯤은 가져도 되는 거잖아요 | để có cho mình một giấc mơ nhỏ nhoi mà. |
[귀주 모] 언제부터예요? | Từ lúc nào vậy? |
- 그렇게 오래되지는… - [귀주 모] 내가 | - Chưa lâu lắm đâu. - Là từ lúc |
꿈을 못 꾸게 된 다음부터? | tôi bắt đầu không thể mơ nữa à? |
아니, 꼭 뭐, 그런 거는… | À, cũng không hẳn là thế… |
[귀주 모] 내가 꿈에서 당신을 못 보니까 | Vì tôi không thể nhìn thấy ông trong giấc mơ, |
날 철저히 속일 수 있을 거라고 생각했겠지 | nên hẳn là ông nghĩ sẽ có thể qua mặt tôi hoàn toàn. |
난 그동안 당신 믿고 눈 감았는데 | Thời gian qua tôi đã tin tưởng ông mà chìm vào giấc ngủ. |
눈을 떠도 감아도 암흑뿐이었지만 | Dù có nhắm mắt hay mở mắt, tôi chỉ thấy mỗi bóng tối. |
자도 자는 게 아니고 깨어 있어도 깨어 있는 게 아닌 | Cả những đêm tôi ngủ không ra ngủ, thức cũng chẳng ra thức, |
지옥 같은 불면의 밤에도 | vật lộn với cơn mất ngủ như địa ngục, |
그래도 난 당신을 믿고 눈 감았는데 | tôi vẫn tin tưởng ông mà nhắm mắt. |
여보 | - Mình à. - Vậy mà vào lúc tôi yếu đuối nhất, |
내가 가장 취약해졌을 때 | - Mình à. - Vậy mà vào lúc tôi yếu đuối nhất, |
내 등에 칼을 꽂은 거야, 당신! | ông lại đâm sau lưng tôi thế này đây! |
[귀주 부의 한숨] | |
- [귀주 부] 그래요 - [어두운 음악] | Bà nói phải. |
솔직히 나 | Thật ra thì tôi |
늘 당신한테 일거수일투족을 다 들키는 기분이었어요 | luôn cảm thấy như bị bà soi mói nhất cử nhất động của mình. |
내 인생에 무슨 일이 벌어지든 당신이 먼저 알았고 | Dù có chuyện gì xảy ra trong đời tôi, bà cũng là người biết trước. |
복씨 집안 비밀을 짊어진 죄로 | Tôi luôn phải cẩn trọng khi qua lại với người ngoài |
함부로 외부인과 왕래하기도 조심스러웠고 | để bảo vệ bí mật của nhà họ Bok. |
당신 손바닥 안이 답답하기도 했고요 | Đúng là tôi có thấy bức bối khi sống trong lòng bàn tay bà. |
나는 우리가 | Tôi tưởng chúng ta |
같은 꿈을 꾸는 줄 알고 | mơ cùng một giấc mơ kia đấy. |
[귀주 모] 그런데 답답했다고? | Vậy mà ông bảo thấy bức bối sao? |
그럼 놔줄게요 | Vậy tôi sẽ buông tha ông. |
내 손바닥에서 나가요 | Rời khỏi lòng bàn tay tôi đi. |
[떨리는 숨소리] | |
진심이에요? | - Bà nói thật đấy à? - Dọn hành lý đi! |
짐 싸요! | - Bà nói thật đấy à? - Dọn hành lý đi! |
[성난 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[귀주 부] 다 쌌네 | Tôi dọn xong rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [울먹이는 소리] | |
[북받치는 울음] | |
[이나] 할아버지? | Ông ơi? |
- [헛기침] - [다가오는 발소리] | |
어디 가요? | Ông đi đâu vậy? |
[옅은 웃음] | |
잠깐 여행 | Ông đi du lịch một lúc. |
[옅은 웃음] | |
[신비로운 효과음] | |
[귀주 부] 들어가서 자 | Cháu về phòng ngủ đi. |
라면 많이 먹지 말고 | Đừng ăn mì gói nhiều quá nhé. |
[귀주 부의 한숨] | |
[새소리] | |
[형태] 오 | Ồ. |
'오'? 그게 다야? | Ồ. "Ồ"? Chỉ có vậy thôi hả? |
눈부셔, 섹시해, 엄청 핫해 | Nhìn nó cuốn thế còn gì. Lại nóng bỏng tay nữa. |
[그레이스] 아, 뜨! | Nóng quá! |
[그레이스의 뜨거운 숨소리] | Nóng quá! |
[그레이스의 웃음] | |
[다해] 어? | Ơ? Sao nó lại ở đây? |
- 아니, 이게 여기 왜… - [긴장되는 효과음] | Ơ? Sao nó lại ở đây? |
- 왜? 낯이 익어? - [흥미로운 음악] | Sao hả? Thấy quen quen à? |
[일홍] 여사님이 길몽을 꿨나 했는데 | Cứ tưởng bà Bok lại mơ giấc mơ lành, |
너랑 복귀주가 낳은 황금알이었니? | hóa ra là quả trứng vàng mà con và Bok Gwi Ju đẻ ra à? |
[탁] | |
역시 우리 딸, 수고했다 | Quả nhiên là con gái mẹ. Làm tốt lắm. |
[다해] 역시 | Quả nhiên. |
엄마 대단하네 | Mẹ cũng tài thật đấy. |
어떻게 한 거야? | Mẹ làm cách nào vậy? |
니가 흔들리면 엄마가 꽉 | Mẹ đã nói sẽ giữ con thật chặt nếu con dao động mà. |
붙잡아 준다고 했잖아 | Mẹ đã nói sẽ giữ con thật chặt nếu con dao động mà. |
[헛웃음] | |
[하품한다] | |
[귀주] 아버지는? | Bố đâu? |
[동희] 음, 여행 갔다잖아 | Bố đâu? Bố đi du lịch rồi. |
어머니도 없이 혼자? | Đi một mình không có mẹ sao? |
[휴대전화 벨 소리] | |
[동희] 어, 지한 씨 | Vâng, anh Ji Han. |
그럼, 준비됐지 | Tất nhiên là em sẵn sàng rồi. |
걱정 말고 이따 봐 | Anh không cần lo. Lát gặp nhé. |
- [동희의 웃음] - [통화 종료음] | |
- [드륵 닫는 소리] - [동희의 한숨] | |
먹지 마 | Không được ăn. |
[동희의 하품] | |
[조르르 따르는 소리] | |
- [이나] 여행 간 거 아니에요 - [의미심장한 음악] | Ông không có đi du lịch. |
그럼? | Vậy thì đi đâu? |
[멀어지는 발소리] | |
[다해] 엄마한테 당한 거야 | Bị mẹ tôi lừa đấy. |
돈은 돈대로 털고 | Bà ấy vừa lấy được tiền, |
그나마 복씨 집안 떠받치던 기둥 같은 존재도 제거한 거지 | vừa loại bỏ được trụ cột chống đỡ cho nhà anh. |
[무거운 음악] | |
이제 알겠어? | Giờ anh hiểu ra chưa? |
날 구한답시고 가족들을 어떤 위험에 처하게 했는지 | Rằng anh sẽ đẩy gia đình vào mối nguy hiểm thế nào vì cứu tôi? |
누님도 | Cả chị anh |
심지어 이나도 | và thậm chí cả I Na |
엄마가 그리는 그림 안에 있어 | đều nằm trong kế hoạch của mẹ tôi. |
이래도 날 구할 거야? | Vậy mà anh vẫn muốn cứu tôi à? |
그 복권이 왜 우리 집에 있었는데? | Vậy tại sao tấm vé số đó lại ở nhà tôi? |
[귀주] 빚 갚고 거기서 나왔어야지 | Cô phải trả nợ và rời khỏi đó chứ. |
엄마가 놔주겠어? | Mẹ tôi mà chịu buông tha sao? |
우릴 묶어 두면 황금알이 쏟아지는 걸 알아 버렸는데 | Bà ấy đã biết sẽ có cả rổ trứng vàng nếu ta bên nhau mà. |
[다해] 우리가 같이 있는 한 | Chỉ cần chúng ta còn ở cạnh nhau, |
귀주 씨도 가족들도 안 놔줄 거야 | bà ấy sẽ không tha cho anh và gia đình anh đâu. |
[헛웃음] 그런데도 과거로 돌아가서 날 구한다고? | Vậy mà anh vẫn muốn quay về quá khứ để cứu tôi sao? |
왜? | Tại sao? |
나한테 복씨 집안 반지를 끼워 주겠다고? | Anh vẫn muốn đeo chiếc nhẫn của nhà họ Bok cho tôi sao? |
아니, 그럴 이유 없어 | Không. Không có lý do gì để làm vậy. |
- 아니, 그래도… - [다해] 비슷한 반지겠지 | - Dù vậy… - Chắc là nhẫn nhìn giống nhau thôi. |
다른 건 기억 못 해도 | Tôi không nhớ gì mấy, |
그 사람 목뒤의 붉은 반점은 기억나 | nhưng vẫn nhớ sau cổ người đó có một vết bớt đỏ. |
나 구해 준 사람 | Người cứu tôi… |
복귀주 아니야 | không phải anh đâu. |
[음악이 잦아든다] | |
구해야 할 건 내가 아니라 귀주 씨 가족들이야 | Người cần cứu không phải tôi mà là gia đình anh đấy. |
아버지는 시작에 불과해 | Bố anh chỉ là khởi đầu thôi. |
엄마가 정말로 노리는 거 아버지 아니야 | Mục tiêu thật sự của mẹ tôi không phải bố anh. |
목표를 파고들 틈새를 확보한 것뿐이지 | Bà ấy chỉ tiện tay xử lý trong lúc tiếp cận mục tiêu. |
[어두운 음악] | |
진짜 목표는 | Mục tiêu thật sự của bà ấy |
예지몽으로 황금알을 낳아 줄 | là người sẽ đẻ trứng vàng từ những giấc mơ. Là bà Bok đó. |
복 여사님이야 | Là bà Bok đó. |
[다급한 숨소리] | |
- [지한] 설명을 드릴게요 - [몽환적인 음악] | Để cháu giải thích nhé. |
다가올 미래 사회에 능동적으로 대처하려면 | Để cháu giải thích nhé. Để chủ động bắt kịp với xã hội trong tương lai, |
인간에 대한 심리적인 이해와 | sự thấu hiểu về tâm lý và đồng cảm về cảm xúc là điều thiết yếu. |
- 감성적인 공감은 필수죠 - [울리는 말소리] | sự thấu hiểu về tâm lý và đồng cảm về cảm xúc là điều thiết yếu. Cháu muốn kết hợp giữa khoa học và trí tưởng tượng nhân văn |
과학 기술에 인문학적 상상력을 더해 새로운… | Cháu muốn kết hợp giữa khoa học và trí tưởng tượng nhân văn để tạo nên một giá trị mới cho thế giới này, |
[계속되는 말소리] | để tạo nên một giá trị mới cho thế giới này, |
어머님한테만 제가 소개해 드리려고 | để tạo nên một giá trị mới cho thế giới này, và cháu đến đây là để giới thiệu điều đó với riêng bác. |
이렇게 찾아왔습니다, 어머님 | và cháu đến đây là để giới thiệu điều đó với riêng bác. |
- [지한의 옅은 웃음] - 엄마 | Mẹ ơi. |
[동희가 작게] 엄마, 듣고 있어요? | Mẹ. Mẹ có đang nghe không? |
[귀주 모] 아유, 머리가 | Mẹ có đang nghe không? Đầu mẹ muốn nứt toác rồi đây. |
빠개지는 것 같네 | Đầu mẹ muốn nứt toác rồi đây. |
[동희] 아휴, 우리 지한 씨가 아무래도 전문가다 보니까 | Anh Ji Han dù gì cũng là chuyên gia. |
설명을 좀 어렵게 했나 보다 | Chắc anh ấy giải thích hơi khó hiểu quá. |
내가 너무 깊이 들어갔나? | Anh đi sâu quá rồi à? |
[지한] 제가 간결하게 정리를 드리면요 | Để cháu tóm gọn lại nhé. |
그, 아름다움을 원하는 소비자 시장을 | Chúng cháu nhận thức được toàn diện về người tiêu dùng trên thị trường làm đẹp |
통합적으로 인식하고 | Chúng cháu nhận thức được toàn diện về người tiêu dùng trên thị trường làm đẹp |
- 미래 지향적인… - [동희의 헛기침] 그러니까 | - và có định hướng tương lai… - Là thế này. |
쉽게 말해서 | Nói đơn giản, |
한 건물 안에 성형외과는 물론이고 | chỉ trong một tòa nhà, mọi dịch vụ làm đẹp |
뷰티, 스파, 운동, 식당까지 | như phẫu thuật thẩm mỹ, làm đẹp, spa, phòng tập gym |
예뻐지는 데 필요한 모든 서비스를 다… | và cả nhà hàng đều sẽ được… |
[귀주 모] 다 때려 넣겠다? | Được nhồi nhét vào đó? |
[지한] 아, 조금 다른 말로는 | Nói cách khác thì đó là |
그, 스마트 케어 창의 융합형 서비스라고… | Nói cách khác thì đó là giải pháp chăm sóc thông minh kết hợp… Rồi hai đứa tính thực thi kế hoạch vĩ đại đó ở đâu? |
그렇게 거창한 사업을 어디다 다 펼치시려고? | Rồi hai đứa tính thực thi kế hoạch vĩ đại đó ở đâu? |
헬스장 건물 [웃음] | Tòa nhà phòng tập ấy. |
결혼하면 나 준다며 | Mẹ nói sẽ cho con nếu con kết hôn mà. |
한눈팔았다며 | Cậu ta cắm sừng con mà. |
그레이스인지 제니퍼인지 | Với cái đứa tên Grace hay Jennifer gì đó. |
[흥미로운 효과음] | |
[당황한 숨소리] | |
누구… | Ai cơ ạ? |
[지한] 아, 그레이스요? | À, Grace. |
그, 제가 병원 홍보차 몇 번 본 건데 | Cháu chỉ gặp cô ấy vài lần để quảng cáo bệnh viện. |
우리 집안에 대물림되는 내력에 대해선 들었고? | Thế cậu đã nghe kể về năng lực của dòng dõi nhà tôi chưa? |
내력이요? | - Năng lực ạ? - Chưa được tin tưởng đến mức đó à? |
그 정도 신뢰도 못 쌓았고? | - Năng lực ạ? - Chưa được tin tưởng đến mức đó à? |
- [귀주 모의 코웃음] - [무거운 음악] | |
[귀주 모] 평생을 같은 꿈을 꾸는 줄 알았던 사람도 | Ngay cả người mà tôi tưởng là mơ cùng một giấc mơ với mình cả đời |
알고 보니 동상이몽인데 | hóa ra cũng chỉ là đồng sàng dị mộng nữa là. |
이거는 뭐, 안팎으로 | Từ trong nhà đến ngoài ngõ, |
사방이 사기꾼이네 | tứ phía đều là lừa đảo cả. |
예? 제가요? | Gì cơ ạ? Cháu sao? |
[한숨] | |
[지한의 어이없는 숨소리] | |
[동희] 지한 씨, 먼저 나가 있어 | Anh Ji Han, anh ra ngoài trước đi. |
[헛기침] | |
[탁 던지는 소리] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
엄마 좀 너무하네 | Mẹ quá đáng thật đấy. |
니 아빠 하나로 충분히 골이 깨지는데 | Nội bố con thôi cũng đủ khiến mẹ đau đầu rồi. |
너까지 보태야겠어? | Giờ đến con nữa à? |
아빠가 뭐? | Bố làm sao nào? |
[동희가 헛웃음 치며] 어 | |
그냥 여행 간 게 아니었구나 | Ra là bố không có đi du lịch. |
쯧, 하긴 | Cũng phải. |
얼마나 숨이 쉬고 싶었으면 그랬겠어 | Hẳn là bố ngột ngạt lắm nên mới làm thế. |
- 난 200% 이해한다 [헛웃음] - [귀주 모] 뭐? | Con hiểu bố 200%. Cái gì? |
엄마 꿈 때문에 온 가족이 휘둘리는 거 | Cái gì? Chỉ có mình mẹ không biết cả nhà bị ảnh hưởng ra sao |
엄마만 몰라 | vì giấc mơ của mẹ thôi. |
나도 그래서 여태 엄마 꿈대로만 살았잖아 | Trước giờ con cũng từ bỏ giấc mơ của mình để sống theo giấc mơ của mẹ còn gì. |
내 꿈 버리고 | Trước giờ con cũng từ bỏ giấc mơ của mình để sống theo giấc mơ của mẹ còn gì. |
나 때문에 꿈을 버려? | Từ bỏ giấc mơ vì mẹ sao? |
잊어버리셨어요? | Mẹ quên rồi à? |
내 꿈을 어떻게 망쳤는지 | Rằng mẹ đã phá hỏng giấc mơ của con thế nào ấy? |
[동희] 얌전히 결혼하라며, 응? | Mẹ bảo con ngoan ngoãn kết hôn đi mà. |
그 잘난 전통 이을 손주 낳으라며 | Bảo con sinh cháu cho mẹ để kế thừa dòng máu giỏi giang đó mà. |
그 시대착오적인 꿈 이뤄 주겠다는데 왜 말이 바뀌어? | Con sẽ thực hiện giấc mơ lỗi thời đó mà, sao giờ mẹ lại nuốt lời? |
500억 준다며 | Mẹ bảo sẽ cho con 50 tỷ won mà. |
내가 왜 이렇게 굶고 뛰고 살을 빼는데 | Con đã phải nhịn ăn và luyện tập để giảm cân thế cơ mà. |
[귀주 모] 살 | Con giảm cân rồi đấy à? |
빠졌니? | Con giảm cân rồi đấy à? |
[헛웃음] | |
[떨리는 숨소리] | |
- 엄마는 안 보이는구나, 내가 - [어두운 음악] | Hóa ra mẹ còn chẳng thèm nhìn con. |
동희야! | Dong Hee! |
- [힘겨운 소리] - [동희] 엄마 꿈 내가 이뤄 줄게 | Dong Hee! Con sẽ thực hiện giấc mơ của mẹ. |
그렇게 바라시는 대로 나도 가정을 이룰 거야 | Con sẽ lập gia đình, như mẹ hằng mong muốn. |
그래야 지긋지긋한 엄마한테서 벗어나니까 | Vậy thì con mới có thể thoát khỏi mẹ được. |
[귀주 모의 신음] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[귀주 모의 한숨] | |
[힘겨운 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[종업원] 고객님 | Quý khách ơi. |
계산 안 하셨는데요 | Mình chưa thanh toán ạ. |
[귀주 모] 예? | Gì cơ? |
아니 | Ơ hay… |
이 사기꾼 새끼 돈도 안 내고 갔어? | Thằng lừa đảo đó bỏ đi mà không thèm trả tiền à? |
- [귀주 모의 한숨] - [단말기 조작음] | |
- [결제 오류음] - [종업원의 난감한 소리] | |
[종업원] 결제가 안 되는데 | Thẻ này không thanh toán được. |
혹시 다른 카드는 없으세요? | Bác còn thẻ khác không ạ? |
[다가오는 발소리] | |
[일홍] 자, 우선 이걸로 하시고 | Đây, dùng cái này đi. |
여기서 뵙네요 | Không ngờ lại gặp bà ở đây. Tôi đến đây họp hụi ấy mà. |
난 여기 계 모임이 있어서 | Tôi đến đây họp hụi ấy mà. |
[귀주 모] 아… | À, vâng. |
[일홍] 아유, 또 못 주무셨구나 | Ôi trời. Bà lại mất ngủ rồi à? |
낯빛이 말이 아니네, 괜찮으세요? | Nhìn bà xanh xao quá. Bà ổn đấy chứ? |
[통화 연결음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[한숨] | |
[학생1] 야, 복이나 지나간다 | |
[학생2] 왕따야? | |
[학생들이 수군거린다] | |
[학생3] 착한 척하는 줄 알았는데 | Cậu ta toàn giả vờ hiền lành. |
[학생4] 쟤 아빠가 조폭이라며? | |
- [학생5] 조폭? 어떻게 알아? - [긴장되는 효과음] | |
- [무거운 음악] - [학생들의 비웃음] | |
[학생6] 어, 미안, 못 봤어 괜찮아? | Xin lỗi, tớ không thấy cậu. Có sao không? |
[학생7] 조심 좀 하지 | Đi đứng cẩn thận vào. |
또 급발진하면 어쩌려고 | Coi chừng nó nổi điên nữa đấy. |
쟤 혜림이한테도 급발진했잖아 | Nó đã nổi điên với Hye Rim mà. |
[학생6] 진짜? 아, 무서워라 | Thật hả? Nghe sợ thế. |
조폭같이 생긴 아저씨가 뒤도 봐주는데 | Nó còn được ông chú nhìn như giang hồ chống lưng nữa. |
[학생8] 조폭은 어떻게 알아? | - Sao nó quen giang hồ được? - Hay là bố nó? |
- [학생9] 혹시 아빠? - [학생10] 뭐? | - Sao nó quen giang hồ được? - Hay là bố nó? Cái gì? Gái dễ nổi điên là con giang hồ à? |
[학생11] 급발진녀 조폭 딸이야? | Cái gì? Gái dễ nổi điên là con giang hồ à? |
[학생들의 비웃음] | Cái gì? Gái dễ nổi điên là con giang hồ à? |
[혜림] 야, 어디 가? | Cậu đi đâu vậy? |
너네 장난 그만해! 그건 아니지 | Mấy cậu đừng ghẹo cậu ấy nữa. Làm vậy đâu có được. |
- 이나야, 너 괜찮아? - [신비로운 효과음] | I Na, cậu có sao không? |
- [혜림의 놀란 소리] - [학생12] 혜림아, 괜찮아? | Hye Rim, có sao không? |
또 나왔다, 급발진 | Cậu ta lại nổi điên rồi. |
[학생13] 급발진 장난 없네? | - Điên thật kìa. - Chắc phải đến phòng y tế đi. |
[학생14] 보건실 가야 되는 거 아니야? | - Điên thật kìa. - Chắc phải đến phòng y tế đi. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 선생님 | Vâng, thầy ạ. |
예? | Dạ? |
- 이나가 없어졌다고? - [의미심장한 음악] | I Na mất tích rồi sao? |
학교에서 무단이탈했다는데 | Con bé nghỉ học không xin phép. |
전화는 연락해 봤어? | Anh đã gọi nó thử chưa? |
핸드폰도 꺼져 있어 | Điện thoại nó cũng tắt rồi. |
- [다해] 어? - [형태] 깨졌어 | - Cái gì? - Bị bể rồi. |
꺼진 게 아니라 깨진 거라고 | Không phải bị tắt mà bị bể. |
핸드폰 | Điện thoại ấy. |
지난번엔 안경이고 | Lần trước là gãy kính, |
[다해] 이번엔 핸드폰이 망가졌다고? | giờ là bể điện thoại sao? |
설마 | Lẽ nào… |
괴롭힘당하는 건가? | nó bị bắt nạt sao? |
[귀주의 한숨] | Tôi biết vài nơi có thể nó sẽ đến đấy. |
[형태] 갈 만한 곳 몇 군데 알긴 아는데 | Tôi biết vài nơi có thể nó sẽ đến đấy. |
[출입문 종소리] | |
[직원] 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
[귀주] 친구들이랑 마라탕 먹으러 다닌 거 같던데 | Nghe nói nó từng đi ăn malatang với bạn mà. |
- [흥미로운 음악] - [형태] 혼밥엔 컵라면이지 | Honbap thì mì gói là nhất. |
혼밥? | "Honbap"? |
혼자 밥 먹는 거 | Nghĩa là ăn một mình đấy. |
그건 알지? | Anh biết mà nhỉ? |
[다해의 한숨] | |
[다해] 아, 안녕하세요 저, 혹시 오늘… | Chào cô, cho tôi hỏi thăm. |
애 미행을 얼마나 한 건가? | - Anh theo dõi nó bao lâu rồi? - Cô thấy em này không? |
아빠 주제에 아는 게 너무 없는 건 아니고? | Thân là bố nó - mà anh chẳng biết gì cả nhỉ. - Tôi không biết. |
- [직원] 잘 모르겠는데요 - [다해] 아, 감사합니다 | - mà anh chẳng biết gì cả nhỉ. - Tôi không biết. Cảm ơn cô. |
[귀주의 헛기침] | |
[한숨] | |
[바코드 인식음] | |
[형태] 피곤해서 | Tại tôi thấy mệt. |
- [익살스러운 효과음] - [어색한 웃음] | |
[차분한 음악] | |
- [직원] 어서 오세요 - [다해] 안녕하세요 | - Kính chào quý khách. - Xin chào. |
저, 뭐 좀 여쭤볼 게 있는데요 | Cho tôi hỏi thăm một chút. |
혹시 이 학생… | Không biết cô có gặp cô bé… |
[형태] 이나는 아샷추 좋아해 | Món khoái khẩu của I Na là trà phê. |
[귀주] 아… 추? | "Trà mê"? |
- [흥미로운 음악] - 아이스티에 에스프레소 샷 추가 | Trà đá thêm cà phê. |
[귀주] 아니, 어린애가 그런 카페인을 먹는다고? | Còn nhỏ mà đã nạp caffein sao? |
아, 혹시 어른 흉내 내기 좋아하는 친구들이랑 어울렸나? | Hay là nó chơi với mấy đứa thích học đòi làm người lớn? |
주로 혼자 | Nó toàn đi một mình. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[시끌벅적한 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
이나는 여기 오면 뭐 하는데요? | I Na đến đây thì thường làm gì? |
자전거라도 타나? | Nó đạp xe đạp à? |
이나는 탈 줄 몰라, 두발자전거 | I Na không biết đạp xe đạp hai bánh. |
핸드폰 봐, 혼자 | Nó ngồi lướt điện thoại. Một mình. |
핸드폰으로 숨는 거야 사람들 눈 피해서 | Nó dùng điện thoại để trốn đấy. Trốn khỏi ánh mắt người khác. |
[다해] 아마 지금도 어디 혼자 숨어 있을 거야 | Chắc là giờ nó cũng đang trốn ở đâu đó một mình. |
갈 만한 곳은 이게 다인데 | Tôi chỉ nghĩ ra bấy nhiêu nơi thôi. |
그 찜질방 여사가 어떻게 한 거 아니겠지? | Không phải bà cô ở nhà tắm hơi đã làm gì chứ? |
[다해] 찜질방 한번 확인해 볼게 | Tôi sẽ kiểm tra nhà tắm hơi. |
귀주 씨는 집에 한번 가 봐 | Anh Gwi Ju về nhà thử đi. |
집에 와 있을 수도 있으니까 | Có thể nó đã về nhà rồi. |
[차분한 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[일홍] 쉿 | |
안에 누구 있어? | Bên trong có ai à? |
귀한 손님 | Khách quý. |
엄마였어? | Là mẹ à? |
어디서 데려왔어? | Mẹ dẫn từ đâu về vậy? |
길 가다 주웠어 | Mẹ nhặt trên đường. |
무슨 짓을 하려고? | Mẹ tính giở trò gì vậy? |
쉿, 겨우 잠들었어 | Vừa mới ngủ thôi. |
아이씨, 비켜 봐 | Tránh ra xem nào. |
[다해] 여사님이 왜 여기 있어? | Sao bà ấy lại ở đây? |
잠든 거 맞아? | Bà ấy ngủ thật à? |
극심한 수면 부족에 아주 위험한 상태였어 | Bị thiếu ngủ trầm trọng, cơ thể bà ấy đang trong tình trạng báo động đỏ đấy. |
[일홍] 병원 가자 해도 병원 가면 약 먹인다고 | Mẹ bảo đến bệnh viện thì nói chỉ tổ bị bắt uống thuốc, |
죽어도 싫다는데 어떡해 | có chết cũng không chịu, biết sao giờ? |
엄마가 약 먹인 거 아니고? | Không phải mẹ bỏ thuốc bà ấy à? |
- [어두운 음악] - [코웃음] | |
내 기억에 약은 니가 먹였는데 | Theo mẹ nhớ thì con mới là đứa bỏ thuốc bà ấy mà. |
[한숨] | |
[일홍] 엄마는 | Đã nói là mẹ |
도다해, 복귀주 두 사람의 행복을 진심으로 바란다니까 | thật lòng mong con và Bok Gwi Ju được hạnh phúc mà. |
그래서 모셨어, 친해지려고 | Vậy nên mẹ đưa bà ấy đến đây để kết thân. |
철없는 딸년이 엄마의 깊은 속을 알겠어? | Đứa non nớt như con thì sao hiểu được lòng mẹ sâu sắc. |
황금알을 복씨네로 | Con còn lấy trộm trứng vàng |
빼돌리기나 하고, 쯧 | đưa cho nhà họ Bok mà. |
[다해] 그 복권 | Tấm vé số đó |
복귀주가 나 빚 갚으라고 준 거야 | là Bok Gwi Ju đưa cho con để trả nợ đấy. |
바로 엄마 떠나 버릴 수도 있었다고 | Con đã có thể rời khỏi mẹ đấy. |
왜 안 그랬는데? | Vậy sao con không làm thế? |
[다해] 그래도 엄마라고 불렀던 시간 때문에 | Vì khoảng thời gian con gọi mẹ là mẹ. |
엄마는 내가 돈 때문에 붙잡혀 있는 줄 알았지? | Mẹ tưởng con bị giữ lại vì tiền nhỉ? |
아니야, 나 붙잡혀 있었던 적 없어 | Không phải đâu. Con không hề bị giữ lại. |
내가 엄마 옆에 있어 줬던 거지 | Là con chịu ở lại bên cạnh mẹ cơ. |
- 니가? - [다해] 어 | - Con sao? - Phải. |
불쌍해서 | Vì con thấy tội cho mẹ. |
[헛웃음] | |
내가? | Mẹ ấy à? |
[다해] 돈으로 찍어 눌러서라도 날 옆에 두려는 게 | Mẹ muốn giữ con bên mình, dù có phải dùng tiền để giữ chân con. |
날 옆에 둘 방법이 | Mẹ nghĩ rằng bóp nghẹt con là cách duy nhất để giữ con bên mình. |
그렇게 숨통 틀어쥐는 거 말고는 없다고 믿는 게 | Mẹ nghĩ rằng bóp nghẹt con là cách duy nhất để giữ con bên mình. |
딱하더라고 | Con thấy tội mẹ lắm. |
죽은 딸이 오죽 가슴에 맺혔으면 | Chắc mẹ phải nhớ nhung cô con gái đã mất lắm |
그렇게까지 날 옆에 두려고 할까 | nên mới làm đến thế để giữ con lại. |
그래서 같이 있어 줬어 엄마라고도 불러 주고 | Vậy nên con mới chọn ở lại bên cạnh và gọi mẹ là mẹ. |
어쩔 땐 진짜 엄마 같기도 했어 | Cũng có lúc mẹ như một người mẹ thật. |
엄마도 날 딸처럼 | Và con tưởng mẹ cũng xem con |
적어도 딸 대신으로는 생각하는 줄 알았지 | như con gái của mẹ, hay ít ra là người thay thế con gái mẹ. |
근데 엄마는 아니었나 봐? | Nhưng có vẻ mẹ không nghĩ vậy. |
같이 있으려고 찍어 누른 게 아니라 | Mẹ không trói buộc để con ở cạnh mẹ, |
그냥 날 밟고 싶었던 거네 | mà chỉ đơn thuần muốn giẫm đạp lên con. |
엄마가 원하는 게 그거면 | Nếu đó là điều mẹ muốn, |
그래 | thì được thôi. |
나도 | Con cũng sẽ… |
엄마 딸 안 해 | không làm con của mẹ nữa. |
안 하면? | Không làm thì sao? |
[긴장이 고조되는 음악] | |
[일홍] 도다해! | Do Da Hae! |
너 이 방에 있는 손님이 어떻게 되든 상관없어? | Con không màng đến vị khách trong phòng này sao? |
복씨네한테 손만 대 | Mẹ thử động đến nhà họ Bok xem. |
[다해] 그동안 엄마한테 배웠던 것들로 갚아 줄게 | Con sẽ đáp trả lại bằng những gì con đã học được từ mẹ đấy. |
가장 잔인한 걸로 | Một cách tàn nhẫn nhất. |
너, 너 어떻게 나한테! | Sao con dám ăn nói vậy với mẹ hả? |
잘 가르쳐 주신 덕분에 | Cũng nhờ mẹ đã dạy con đấy. |
형태야! | Hyeong Tae! |
뭐 하고 서 있어! | Còn làm gì mà đứng trơ ra đó? |
[무거운 음악] | |
[다해의 한숨] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
[다해] 이나는? | Tìm thấy I Na chưa? |
[귀주] 집에도 안 왔어 | Nó không có về nhà. |
곧 해도 지는데 | Trời sắp tối rồi. |
[다해] 과거로는 돌아가 봤어? | Anh đã thử quay về quá khứ chưa? |
[귀주] 이나가 없어진 시간대에 우리가 같이 있지 않아서 | Chúng ta không ở cạnh nhau vào thời điểm I Na mất tích. |
[한숨] | |
[다해] 다른 시간에서 단서라도 찾아 봐야지 | Ít ra anh phải đến khoảng thời gian khác để tìm manh mối chứ. |
이나하고 보낸 시간으로는? | Còn khoảng thời gian ở cạnh I Na thì sao? |
아직도 못 돌아가? | Anh vẫn chưa quay về được à? |
이나랑 보낸 시간 자체가 | Thời gian tôi ở bên con bé… |
거의 없어 | gần như không có. |
[귀주] 나도 돌아가서 들여다보고 싶은데 | Tôi cũng muốn quay lại và nhìn xem |
혼자 뭘 견디고 있는 건지 | con bé đã một mình trải qua chuyện gì, |
왜 숨었는지 | và vì sao nó phải trốn mất. |
[드륵 여닫는 소리] | |
[다해] 왜 그래? | Sao vậy? |
- 이날… - [귀주] 이나 생일 | Ngày này… Sinh nhật I Na. |
[차분한 음악] | |
더 분명해졌지? | Giờ thì đã rõ hơn rồi nhỉ? |
[다해] 복귀주가 정말 구해야 하는 사람 | Người thực sự cần Bok Gwi Ju cứu. |
- [한숨] - [신비로운 효과음] | |
어? | Khoan đã. |
- 왜? - [다해] 왔어 | Sao vậy? Anh đến rồi. |
[의미심장한 음악] | |
나? | Tôi sao? |
[다해] 이나 학교에 있대 체육관에 | I Na đang ở trường. Trong phòng thể thao. |
- 서둘러야 된대, 빨리 - [귀주] 어 | - Phải đi mau lên. - Được. |
[귀주의 다급한 숨소리] | |
[학생1] 야, 야, 야 | Các cậu này. |
니네 왜 준우가 댄스 동아리 탈퇴한 줄 알아? | Các cậu này. Biết sao Jun Woo rời câu lạc bộ nhảy không? |
[학생2] 엄마가 공부나 하랬다며 | Mẹ cậu ấy bắt phải lo học. |
비밀인데 | Đây là bí mật nhé. |
우리 중의 한 사람한테 고백했다가 까였대 | Cậu ấy đã tỏ tình với một người trong câu lạc bộ bọn mình và bị từ chối. |
[학생3이 놀라며] 리얼? 누구? | Cậu ấy đã tỏ tình với một người trong câu lạc bộ bọn mình và bị từ chối. Thật hả? Ai cơ? |
[학생4] 누구겠냐? | Còn là ai được nữa? |
[학생3] 헐 | Trời đất. |
나 아니야 | Không phải tớ. |
[학생1] 준우 정도급이 좋아할 만한 애가 | Còn đứa nào cùng đẳng cấp với Jun Woo |
혜림이 말고 누가 있어? | ngoài Hye Rim đâu? |
[학생4] 어쩐지 걔 요즘 엄청 다크해졌더라 | Thảo nào. Dạo này cậu ấy nhìn u ám lắm. |
[학생5] 나쁜 기지배 우리 준우 얼마나 상처 준 거야? | Con nhỏ xấu xa. Chắc Jun Woo tổn thương dữ lắm. |
[학생1이 한숨 쉬며] 준우 없이 어떻게 공연하라고 | Không có Jun Woo thì sao diễn đây? |
- [학생2] 폭망이야 - [학생6] 그냥 하지 말자 | Toang cả đám rồi. - Thôi dẹp luôn đi. - Phải đấy. |
[학생3] 접어, 접어 | - Thôi dẹp luôn đi. - Phải đấy. - Lo mà ăn đi. - Ừ, ăn hết đi. |
- [학생1] 야, 그냥 먹어, 먹어 - [학생2] 다 먹어 | - Lo mà ăn đi. - Ừ, ăn hết đi. |
[어두운 음악] | |
[학생4] 혜림아, 같이 먹자 | Hye Rim ơi, lại ăn chung đi. |
[학생3] 빨리 와, 떡 불어 | Mau lên, trương cả đấy. |
[학생6] 빨리 오라고 야, 내가 다 먹는다? | - Mau lên nào. - Tớ ăn hết đấy nhé. |
[학생4] 야 근데 떡볶이 오뎅 더 없어? | Này, bánh gạo xào cay không có chả cá hả? |
[학생들이 재잘거린다] | Lúc nãy Jun Hui ăn hết rồi. |
[학생1] 아, 배불러 | Ôi, no quá. |
[학생2] 야, 너 엄청 먹더라 | Ôi, no quá. Cậu ăn dữ lắm đó. |
[학생3] 야, 김준희 니가 제일 많이 먹던데 | Cậu ăn nhiều nhất đấy, Kim Jun Hui. |
[학생2] 뭔 소리야 | Nói gì vậy hả? |
[학생들의 떠드는 말소리] | Mau đi thôi. Trễ học bây giờ. |
[학생4] 늦게 온 사람이 이거 다 정리하기! | Ai đến chót là phải dọn dẹp hết nhé! |
[학생3] 야, 같이 가! | Chờ tớ với! |
[달칵 잠그는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[달각거리는 소리] | |
[연신 달각거린다] | |
[이나의 떨리는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[이나의 겁먹은 숨소리] | |
[이나가 울먹이며] 여기 사람 있는데요 | Trong này có người mà. Có ai không? |
저, 저기요! | Có ai không? |
[쿵쿵 두드리며] 여기 여기 사람 있어요! | Trong này có người. |
[이나의 다급한 숨소리] | |
저기… | Có ai không? |
나 | Mình… |
여기 있는데 | Mình ở trong này mà. |
[이나] 진짜로 여기 있는데 | Mình ở ngay đây mà. |
[귀주] 이나야 | I Na. |
[다급한 숨소리] | I Na. |
[귀주의 다급한 숨소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[귀주] 이나야, 복이나! 아빠 왔어! | I Na! Bok I Na! Bố đến rồi! |
- [무거운 음악] - 이나야, 아빠 왔어, 이나야! | I Na, bố đến rồi! I Na à! |
귀주 씨, 문이 잠겼는데? 사람 불러야 될 거 같아 | Anh Gwi Ju, cửa bị khóa rồi. Phải gọi người đến giúp. |
- [귀주] 아빠 왔어! - [다해] 이나야! | - Bố đây. - I Na. - I Na, chờ một chút. Không sao đâu! - I Na à! |
- 이나야, 조금만 기다려, 괜찮아 - [귀주] 이나야! | - I Na, chờ một chút. Không sao đâu! - I Na à! |
[경비] 이봐요! | - I Na, chờ một chút. Không sao đâu! - I Na à! |
거기 누구요? | Ai bên đó thế? |
[다해] 어, 여기요 여기 학생이 갇혔어요 | Chú ơi. Có một học sinh bị nhốt trong này. |
[경비] 아, 아무도 없는 거 다 확인하고 잠갔는데 | Tôi đã kiểm tra xem có ai không rồi mới khóa mà. Thấy chưa? Có ai đâu? |
봐요, 아무도 없잖아요 | Thấy chưa? Có ai đâu? |
[귀주의 거친 숨소리] | |
- 이나야 - [이나] 아빠? | - I Na. - Bố? |
[귀주의 떨리는 숨소리] | |
[귀주] 괜찮아, 괜찮아, 이나야 | Con không sao rồi. Bố ở đây rồi. |
[시끌벅적한 소리] | - Xin chào. - Xin chào. |
[귀주의 한숨] | |
왜 거기 있었어? | Sao con lại ở đó? |
[귀주] 누가 그랬어? | Ai đã làm vậy? |
말해 | Trả lời đi. Ở trường đã có chuyện gì? |
학교에서 무슨 일이 있었던 거야? | Ở trường đã có chuyện gì? |
그냥 학교 안 다니면 안 돼요? | Con không đi học có được không? |
뭐? | Cái gì? |
대체 왜? | Rốt cuộc là tại sao? |
[귀주] 응? | Hả? |
눈이 너무 많아서 | Có nhiều mắt nhìn quá. |
[이나가 훌쩍인다] | |
[귀주] 뭐? | Gì cơ? |
눈? | Mắt? |
이나야 | I Na. |
[이나가 훌쩍이며] 아줌마 때문이에요 | Là tại cô cả đấy. |
나? | Cô hả? |
그냥 쭉 투명 인간으로 있는 게 나았는데 | Thà tiếp tục làm người tàng hình còn hơn. |
[다해] 친구 마음 읽었구나 | Cháu đã đọc suy nghĩ của bạn à? |
[훌쩍인다] | |
마음에 들려고 | Cháu muốn cậu ấy thích cháu. |
마음이 통하는 친구가 되려고 | Cháu muốn hiểu cậu ấy mà. |
[이나] 근데 뭐가 잘못된 건지 모르겠어요 | Nhưng mà cháu không biết mọi chuyện sai từ đâu nữa. |
[다해] 니 마음은 어떤데? | Còn cháu, cháu thấy thế nào? |
말 안 해도 니 마음 알아주는 사람은 없어 | Cháu mà không nói ra thì không ai hiểu lòng cháu đâu. |
딴 사람들은 너 같은 초능력 없거든 | Người khác đâu có siêu năng lực như cháu. |
[이나] 나도 내 마음을 모르겠는데요? | Đến cháu cũng không biết cháu thấy thế nào mà. |
다른 사람 마음은 다 들여다보면서 | Cháu đọc được suy nghĩ của người khác, |
[다해] 정작 니 마음은 몰라? | vậy mà không biết mình nghĩ gì sao? |
[이나] 내 눈 보면 | Cháu đã nhìn vào mắt mình, |
내 마음도 알 수 있을까 하고… | tự hỏi có biết được suy nghĩ của mình không. |
근데 | Nhưng mà… |
아무것도 안 들려요 | cháu chẳng nghe được gì cả. |
[이나가 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[다해] 나도 투명 인간이었어 | Cô cũng từng là người tàng hình. |
[잔잔한 음악] | |
고등학교 때 | Hồi học cấp ba, |
창고에 갇혔었는데 | cô từng bị nhốt trong nhà kho. |
아무도 | Nhưng chẳng có ai… |
내가 거기 있는 걸 몰랐어 | nhận ra cô đang ở đó cả. |
근데 밖에 불이 난 거야 | Rồi bên ngoài xảy ra hỏa hoạn. |
'투명 인간한테 어울리는 최후' | Một cái kết hoàn hảo cho một người tàng hình. |
'아무도 모르게 사라지겠구나' | Cô tưởng mình sẽ biến mất mà không ai hay biết. |
그런데 | Thế nhưng |
어떤 사람이 불길을 뚫고 | có ai đó đã vượt qua biển lửa |
나를 찾아 줬어 | và tìm thấy cô. |
투명한 줄 알았던 나한테도 색이 있더라고 | Hóa ra người tàng hình như cô cũng có màu sắc. |
누구였어요? 찾아 준 사람 | Đó là ai vậy? Người đã tìm ra cô ấy? |
[다해] 어… | |
글쎄 | Cô không biết. |
확실한 건 | Nhưng cô biết chắc là |
너한테도 있어 | cháu cũng có người như vậy. |
불길을 뚫고라도 널 찾아 줄 사람 | Một người vượt qua biển lửa để tìm ra cháu. |
널 찾아오는 사람을 | Đừng cảm thấy e sợ người đến tìm cháu. |
너무 두려워하지는 마 | người đến tìm cháu. |
[다해] 니가 들은 건 | Những gì cháu nghe được |
여러 겹의 마음 중에서 | có thể chỉ là một phần nhỏ |
아주 작은 조각일 수도 있어 | trong nhiều tầng suy nghĩ của người khác. |
음, 약간 | Kiểu như một cảm xúc thoáng qua ấy. |
잠깐 지나가는 기분 같은 거? | Kiểu như một cảm xúc thoáng qua ấy. |
[다가오는 발소리] | |
[귀주] 뭐래? | Con bé nói gì? |
아, 어떤 놈이래? | Đứa nào đã làm vậy? |
너무 다그치지 마 | Anh đừng dồn ép nó quá. |
[다해] 아무것도 묻지 말고 | Cũng đừng hỏi gì cả. |
차라리 그냥 눈만 봐 | Anh chỉ cần… nhìn vào mắt nó thôi. |
눈? | - Mắt hả? - Đừng nói gì cả. |
아무 말 말고 | - Mắt hả? - Đừng nói gì cả. |
가만히 눈을 맞춰 봐 | Cứ thử im lặng nhìn vào mắt nó đi. |
[풀벌레 울음] | |
아… 추 | Trà mê này. |
아샷추 | Là trà phê. |
[귀주] 마셔 | Uống đi. |
[이나] 됐어요 | Thôi khỏi ạ. |
받아 | Cầm lấy đi. |
됐어요, 밤에 무슨 카페인… | Khỏi mà, tối rồi còn uống cà phê… |
[한숨] | |
닦아 줄게 | Để bố lau cho. |
[이나] 됐다고! | Đã bảo thôi mà! |
[잔잔한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[귀주] 미안해 | Bố xin lỗi. |
[신비로운 효과음] | |
너 혼자 둬서 | Vì đã để con một mình. |
무서웠지? | Con sợ lắm phải không? |
많이 외로웠지? | Con cô đơn lắm phải không? |
지금이라도 같이 있고 싶어 | Bố mong từ giờ được ở bên con. |
너한테 어떻게 다가갈지 아빠도 어색해 | Bố lúng túng không biết làm thế nào để gần gũi con. |
모르겠고 | Bố chẳng biết làm sao nữa. |
그래도 노력할게 | Nhưng bố vẫn sẽ cố gắng. |
지금부터라도 너하고 같이 | Dù là từ bây giờ bố cũng sẽ cố gắng |
시간을 보낼 거야 | để dành thời gian ở bên con. |
이제 와서? | Giờ mới thế sao? |
[귀주] 니가 태어난 날 그 시간도 | Bố nhất định sẽ tìm lại cách để quay về |
꼭 되찾을 거야 | thời điểm con sinh ra đời. |
뭐 하러? | Để làm gì? |
[귀주] 너를 처음 품에 안은 그 시간은 | Vì lần đầu bố ôm con vào lòng… |
아빠 인생 | cũng là… |
최고의 시간이니까 | khoảnh khắc tuyệt nhất đời bố. |
[이나] 최악의 시간이겠지 | Là khoảnh khắc tệ nhất thì có. |
복이나, 너… | Bok I Na, con… |
그 시간이 아빠를 잡아먹었잖아요 | Khoảng thời gian đó đã nuốt chửng bố mà. |
[이나가 훌쩍인다] | |
[귀주] 설마 | Lẽ nào… |
- 들려? - [잔잔한 음악] | Con nghe thấy sao? |
들리는 거야? | Con nghe được à? |
[훌쩍인다] | |
들려요 | Con nghe được. |
너 뭐야? | Vậy là sao? |
지, 지금 이거 어떻게 하는 거야? | Sao con làm được vậy? |
눈 | Mắt. |
눈? | Mắt sao? |
[귀주] 그래서 눈을 피한 거야? | Nên con mới tránh nhìn vào mắt à? |
아니, 언제부터? | Từ lúc nào vậy? |
왜 숨겼어? | Sao con lại giấu điều đó? |
왜 능력이 있다는 걸 말을 안 했어? | Sao không nói là con có siêu năng lực? |
[이나] 없어졌으면 좋겠으니까 | Vì con chỉ mong nó biến mất đi. |
[이나가 연신 훌쩍인다] | |
아빠를 잡아먹은 시간이 | Vì khoảng thời gian nuốt chửng bố… |
결국 | cũng đã nuốt chửng cả mẹ. |
엄마까지 잡아먹었으니까 | cũng đã nuốt chửng cả mẹ. |
[세연] 이나야 | I Na ơi. |
우리 예쁜 집으로 이사 갈까? | Mình chuyển đến một căn nhà thật xinh nhé? |
- 아빠는? - [쓸쓸한 음악] | Còn bố thì sao? |
[세연] 아빠는 | Bố thì… |
같이 못 가 | không đi cùng được. |
[세연] 하필 그날 | Cũng tại… |
- 니가 태어나 버리는 바람에 - [어두운 효과음] | Tại con lỡ ra đời vào đúng ngày hôm đó. |
[흐느낀다] | |
[이나] 내가 태어나는 바람에? | Tại con lỡ ra đời ạ? |
어? | Gì cơ? |
[연신 흐느낀다] | |
[이나] 내가 태어난 게 잘못한 거야? | Con được sinh ra đời là sai ạ? |
- [세연] 이나야 - [어두운 음악] | I Na à. |
이나야 | - I Na ơi. - Lái xe kiểu gì vậy hả? |
[남자] 아니 운전을 어떻게 하는 거야? | - I Na ơi. - Lái xe kiểu gì vậy hả? |
- [세연의 놀란 숨소리] - [타이어 마찰음] | |
[세연의 다급한 숨소리] | |
- [쾅] - [세연의 비명] | |
[우당탕 부딪는 소리] | |
[세연의 신음] | |
[세연의 힘겨운 숨소리] | |
이나야… | I Na ơi. |
- [쿵] - [세연의 힘겨운 소리] | |
내 잘못이에요 | Là lỗi của con. |
마음에 뭘 숨겼든 | Che giấu nỗi lòng mình… |
[이나] 그게 잘못은 아닌데 | đâu phải chuyện gì sai trái. |
엄마도 | Cả mẹ |
친구도 다 | và bạn bè con |
다 들키기 싫었을 텐데 | đều đâu có muốn bị con nhìn thấu. |
[이나가 흐느낀다] | |
근데 | Nhưng mà… |
내가 들어 버리는 바람에 | con đã lỡ nghe thấy mất. |
괴물 같은 내가… | Con là một quái vật! |
아니야 | - Không đâu. - Cũng tại con lỡ ra đời. |
하필 내가 태어나는 바람에 | - Không đâu. - Cũng tại con lỡ ra đời. |
아니야, 이나야 | Không đâu, I Na. |
[애잔한 음악] | |
너 때문이 아니야 | Không phải tại con. |
[흐느낀다] | |
[떨리는 숨소리] | |
너 때문이 아니야 | Không phải tại con đâu. |
[이나, 귀주의 울음] | |
어떻게 | Sao con có thể… |
여태 너 혼자… | một mình mình… |
그런 마음으로 여태… | mang cảm giác đó suốt thời gian qua? |
[귀주] 아빠 때문이야 | Là lỗi của bố. |
- 미안해 - [연신 흐느낀다] | Bố xin lỗi. |
아빠가 아무것도 몰랐어 | Bố chẳng biết gì cả. |
니가 태어난 시간은 | Lúc con được sinh ra đời… |
아빠한테 | Khoảnh khắc đó… |
아빠한테 그 시간이 얼마나… | có ý nghĩa với bố biết bao. |
[귀주가 흐느낀다] | |
[헐떡이는 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[이나의 북받치는 울음] | |
[이나가 연신 흐느낀다] | |
[그레이스] 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마, 내가 있잖아 | Mẹ ơi. Mẹ còn có con mà. |
이참에 주연 배우도 확 갈아 치우는 거 어때? | Hay nhân cơ hội này mình đổi diễn viên chính luôn đi. |
장르도 청승맞게 신파 말고 | Cũng đừng theo thể loại tình cảm não nùng nữa. |
섹시 어때, 어? | Hay làm gì đó quyến rũ nhé? |
우리 복덩어리도 살 제법 빠졌다? | Bà chị Bok Trăm Ký cũng giảm cân kha khá rồi. |
내가 그 언니 기름기 쫙 걷어 내고 | Con sẽ vắt hết mỡ khỏi người chị ta, |
예쁘게 웨딩드레스 입혀서 500억 물어 올게 | cho chị ta mặc chiếc váy cưới thật đẹp, rồi mang 50 tỷ về cho mẹ. |
그럼 되잖아, 응? | Vậy là được mà, nhỉ? |
되겠냐? | Con nghĩ được hả? |
어? | Sao cơ? |
[형태] 복 여사님 깼어 | Bà Bok tỉnh rồi. |
[멀어지는 발소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[일홍] 과연 배포가 크셔 | Bà đúng là gan hùm. |
사기꾼 소굴에서 단잠을 주무시고 | Giữa hang ổ của bọn lừa đảo mà ngủ ngon lành. |
터가 좋은가? | Chắc là nơi này phong thủy tốt. |
지난번에도 여기서 꾼 꿈이 생생하더니 | Lần trước ngủ ở đây tôi cũng mơ rõ nét lắm. |
좋은 꿈이라도 꾸셨나? | Bà đã mơ một giấc mơ đẹp à? |
딸이 있었다 그랬지? | Cô nói từng có đứa con gái nhỉ? |
[귀주 모] 어려서 죽었다고 | Nó đã qua đời từ khi còn nhỏ. |
- 그건 왜요? - [흥미로운 음악] | Nó thì sao? |
살아 있는 것 같은데 | Hình như nó còn sống đấy. |
- 뭐요? - [귀주 모] 꿈에 | - Cái gì? - Trong mơ, |
세신사 선생께서 | tôi thấy cô tắm thuê đây |
다 자라 어른이 된 딸을 끌어안고 울고 있었어 | ôm lấy đứa con gái đã lớn và khóc. |
니가 살아 있어서 정말 다행이라면서 | Còn nói thật may là con vẫn còn sống. |
[코웃음] | |
[귀주 모] 감옥에 있을 때 죽은 딸? | Đứa con gái đã chết khi cô ta ngồi tù à? |
[다해] 엄마 유일한 약점이에요 | Đó là điểm yếu duy nhất của mẹ cháu. |
[귀주 모] 나하고 첫 대면에 오픈한 카드인데 | Nhưng cô ta đã dùng lá bài đó ngay lần đầu gặp tôi kia mà. |
그게 약점이라고? | Đó lại là điểm yếu sao? |
[다해] 약점은 까는 순간 약점이 아니니까 | Vì khi đã được phanh phui thì nó không còn là điểm yếu. |
오히려 필살기가 되죠 | Ngược lại còn thành tuyệt chiêu. |
엄마는 어떻게든 여사님 파고들 테니까 | Thế nào mẹ cháu cũng tấn công bác, |
차라리 선빵을 날리세요 | nên bác hãy ra đòn trước. |
약점만 제대로 쓰시면 엄마 무조건 흔들려요 | Chỉ cần tận dụng tốt điểm yếu, mẹ cháu nhất định sẽ dao động. |
주도권은 여사님이 쥐는 거죠 | Vậy thì bác sẽ giữ thế chủ động. |
[일홍] 너무 순순히 따라온다 했더니 | Tôi đã ngờ ngợ khi thấy bà ngoan ngoãn đi theo, |
이런 장난질을 치려고? | Tôi đã ngờ ngợ khi thấy bà ngoan ngoãn đi theo, hóa ra là để bỡn cợt tôi thế này à? |
꿈이 보여 준 걸 전했을 뿐이야 | Tôi chỉ kể lại những gì mình mơ thấy. |
[귀주 모] 지난 결혼식처럼 | Như đám cưới lần trước. |
[가쁜 숨소리] | |
[지친 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[힘겨운 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[동희의 거친 숨소리] | |
- [그레이스] 아이씨 - [흥미로운 음악] | |
[후 내쉬며] 움직여 | Leo tiếp đi. |
[헐떡이며] 뭐 하냐? | Làm gì vậy hả? |
드레스 입어야지 | Phải mặc váy cưới chứ. |
[그레이스의 힘주는 소리] | |
[동희] 드레스… [거친 숨소리] | Váy cưới? |
[그레이스] 드레스 | Ráng mà… |
- [힘주며] 입자! - [동희의 힘주는 소리] | mặc váy cưới nào. |
[그레이스, 동희의 거친 숨소리] | |
[그레이스의 웃음] | |
[동희] 아, 됐어 | Bỏ đi. |
물 좀 줘, 물 | Cho tôi chút nước. |
[동희의 힘겨운 숨소리] | |
- [멀리 도시 소음] - [동희의 지친 숨소리] | |
[깊게 내쉬는 숨소리] | |
[그레이스] 어 | Đây. |
[잔잔한 음악] | |
[그레이스의 한숨] | |
500억 떡고물이라도 주워 먹어 보려고? | Cô làm vậy để vơ chút đồng lẻ trong 50 tỷ đó à? |
도와줄게 | Tôi sẽ giúp chị. |
[그레이스] 같이 좀 먹자 | Chia sẻ chút đi mà. |
[옅은 웃음] | |
도움이 뭐, 전혀 안 되진 않네 | Ít ra cô cũng không vô dụng lắm. |
[동희] 니 얼굴을 보면 입맛이 싹 가셔 | Cứ thấy bản mặt cô là tôi hết hứng ăn. |
[옅은 웃음] | |
[그레이스] 가만 보면 우리 꽤 닮은 구석이 있어 | Soi qua soi lại mới thấy chúng ta có nhiều điểm tương đồng thật. |
나나 언니나 양쪽 패밀리에서 사이드 메뉴 같은 거 아니야? | Cả tôi và chị đều chỉ đóng vai phụ trong nhà mình nhỉ? |
- 엄마들 최애는 따로 있고 - [동희] 야 | - Con cưng của mẹ lại là đứa khác. - Này. |
함부로 공감대 형성하고 그러지 말아 줄래? | Làm ơn đừng có tự ý đồng cảm với tôi được không? |
[그레이스의 깊은 한숨] | |
[그레이스] 언니야 | Chị này. |
우리도 한번 날아 볼래? | Chúng ta thử bay một lần nhé? |
우리? | Chúng ta? |
- [밝은 음악] - 나랑 날자 | Bay cùng tôi đi. |
딱 한 번만 | Đúng một lần thôi. |
[이나, 귀주의 당황한 소리] | |
조심해, 조심, 조심 | Cẩn thận. |
[이나의 겁먹은 소리] | |
[귀주] 천천히, 조심 | Từ từ thôi. Cẩn thận. |
[이나, 귀주의 당황한 소리] | |
[이나의 긴장한 숨소리] | |
조심, 조심 | Cẩn thận. - Cẩn thận. - Khoan đã bố ơi. |
- [이나의 겁먹은 소리] - [귀주] 어, 어… | - Cẩn thận. - Khoan đã bố ơi. |
[귀주의 조심스러운 소리] | |
됐다 | Được rồi. |
- [부드러운 음악] - [이나의 당황한 소리] | |
됐다! | Được rồi! |
이나야, 쭉 달려! | I Na ơi, đạp tiếp đi! |
[기쁜 숨소리] | |
됐다 [웃음] | Được rồi! |
[이나] 아, 됐다! 됐어! | Con đạp được rồi! Được rồi! |
[귀주] 쭉 달려, 이나야, 쭉 달려! | Đạp tiếp đi, I Na! Đạp tiếp đi! |
[다해의 대견한 웃음] | |
잘 타네 | Đạp giỏi thật. |
- [옅은 웃음] - [박수 소리] | |
쭉 달려! [웃음] | Đạp tiếp đi nào! |
[준우] 복이나 | Bok I Na! |
[당황한 소리] | |
복이나, 잠깐만 | Bok I Na, đợi một chút. |
내가 그렇게 싫어? | Cậu ghét tớ đến thế à? |
이거 주려고 | Tớ định đưa cậu cái này. |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
그래도 나 노력했는데 | Tớ đã cố gắng hết sức rồi. |
학교에서 말 걸고 싶어도 참고 | Tớ cố nhịn nói chuyện với cậu ở trường, |
너 옆에 가고 싶어도 안 가고 참느라 혼났는데 | còn cố nhịn đến gần cậu. Thật sự khó nhịn được lắm. |
더 참아 볼게 | Nhưng tớ sẽ cố gắng hơn. |
내가 너 최대한 피해 볼게 그러니까 | Tớ sẽ cố hết sức để tránh cậu, |
도망가지 좀 마 | nên cậu đừng bỏ chạy nữa. |
[이나] 좋아해 | Tớ thích cậu. |
어? | Gì cơ? |
너 좋아해 | Tớ thích cậu. |
[밝은 음악] | |
[귀주] 이나 능력 | Cô biết về năng lực |
알고 있었지? | của I Na phải không? |
[다해] 응 | Ừ. |
[귀주] 고마워 | Cảm ơn cô. |
덕분에 | Nhờ có cô, |
이번엔 이나를 구했네 | lần này tôi đã cứu được I Na. |
글쎄 | Có lẽ vậy. |
근데 | Mà này, |
[다해] 그… | lúc nãy… |
아까 미래에서 온 복귀주 말이야 | Lúc tôi thấy Bok Gwi Ju của tương lai ấy… |
[차분한 음악] | - Phải đi mau lên. - Được. |
- 서둘러야 된대, 빨리 - [귀주] 어 | - Phải đi mau lên. - Được. |
[귀주의 다급한 숨소리] | |
좀 슬퍼 보였는데 | Trông anh có hơi buồn. |
- [신비로운 효과음] - [세연] 또 하나 생겼네 | Lại thêm một giây phút hạnh phúc để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi. |
- 복귀주가 돌아올 행복한 시간 - [잔잔한 음악] | để Bok Gwi Ju quay về nữa rồi. |
[과거 귀주] 돌아오겠지? | Tất nhiên rồi. |
사춘기 때 방문 꽝 닫고 들어가도 올 거고 | Cả lúc con bé đến tuổi dậy thì và đóng sầm cửa phòng lại, |
딴 놈이랑 논다고 나 따돌리면 그때도 올 거고 | hay khi con bé cho anh ra rìa vì bận chơi với thằng nhóc nào đó. |
- [옹알이한다] - 이나야 | I Na ơi. |
너무 예쁘다 [어르는 입소리] | Con xinh quá. |
[세연] 수도 없이 오겠네 | Chắc anh sẽ về mãi thôi. |
몇 번이고 돌아올 거야 | Anh sẽ quay về suốt đấy. |
아무리 세월이 지나도 | Dù thời gian có trôi qua, |
[과거 귀주] 니가 나한테 온 시간은 | bố cũng sẽ không đánh mất |
절대로 잃어버리지 않을 거야 | giây phút con đến với bố đâu. |
내 생애 최고로 행복한 시간이야 | Đây là khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời bố. |
절대로 사라지지 않을 시간 | Là khoảng thời gian sẽ không bao giờ biến mất. |
[귀주] 드디어 이나가 태어난 시간을 되찾았다 | Cuối cùng mình cũng tìm lại được giây phút I Na chào đời. |
이렇게 소중하고 행복했는데 | Giây phút đó quý giá và hạnh phúc biết bao. |
왜 이제야 돌아왔을까? | Sao giờ mình mới quay lại được nhỉ? |
- [어두운 음악] - [귀주 모의 힘겨운 소리] | |
[귀주 모] 안 돼! | Không được! |
[놀란 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[풀벌레 울음] | |
[옅은 웃음] | |
찾았어 | Tôi tìm ra rồi. |
어디 갔다 온 거야? | Anh đã đi đâu vậy? |
- [잔잔한 음악] - 이나를 위해서도 | Đến giây phút hạnh phúc |
나를 위해서도 | mà tôi phải tìm lại… |
꼭 되찾아야 하는 행복 | vì cả tôi lẫn I Na. |
이나가 태어난 시간 | Giây phút I Na chào đời. |
이제 그 행복으로 | Giờ đến lúc cứu cô |
널 구할 차례야 | bằng hạnh phúc đó. |
[한숨] | |
아, 진짜 | |
또 그 소리 | Lại nói chuyện đó rồi. |
자꾸 뭘 구한다고 | Sao anh cứ muốn cứu tôi thế? |
[다해] 멀쩡히 살아 있는 사람 | Vì lý do gì mà anh phải quay về quá khứ |
굳이 돌아가서 구하겠다는 이유가 뭔데? | Vì lý do gì mà anh phải quay về quá khứ và cứu người vẫn đang sống lành lặn chứ? |
대체 왜? | Rốt cuộc là tại sao? |
아직도 모르겠어? | Cô vẫn chưa hiểu à? |
난 알겠는데 | Tôi thì hiểu đấy. |
13년이 지나서 널 만나려고 | Để có thể gặp lại cô sau 13 năm. |
[귀주] 만나서 | Để gặp lại cô |
이렇게 사랑하려고 | và yêu cô thế này. |
[실내에 흐르는 구성진 음악] | |
[쓴 숨소리] | |
[한숨] | |
[조르르 따르는 소리] | VŨ TRƯỜNG PURPLE |
- [긴장되는 음악] - [귀주 모] 어, 여보! | VŨ TRƯỜNG PURPLE - Mình ơi! - Bà tìm ai vậy? |
- [직원1] 누굴 찾아오셨어? 응? - [귀주 모] 여보! | - Mình ơi! - Bà tìm ai vậy? |
여보! 여보 | Mình ơi! Mình ơi! |
- [귀주 모] 아이, 엄순구 나와! - [직원1의 만류하는 소리] | Mình ơi! - Um Sun Gu, ra đây mau! - Đừng làm vậy mà. |
- 여보! - [사람들이 웅성거린다] | - Um Sun Gu, ra đây mau! - Đừng làm vậy mà. Mình ơi! |
- 여보! 여보! - [직원2] 아, 할머니 | - Mình ơi! - Kìa bà. Mình ơi! |
- 여보, 나와! 여보! - [직원2] 할머니 | - Mình ơi, ra đây đi! - Đừng vậy mà. - Kìa bà. - Mình ơi, ra đây đi! |
- 이렇게 하시면 안 돼요, 예? - [귀주 모] 여보, 나와, 여보! | - Kìa bà. - Mình ơi, ra đây đi! |
[귀주 모의 힘겨운 소리] | Chuyện gì vậy không biết. |
[귀주 부] 여보, 여보! | Mình ơi! |
- 여보 - [귀주 부] 예 | - Mình ơi. - Tôi đây. |
[귀주 모의 힘겨운 소리] 귀주… | Gwi Ju… |
[흐느끼며] 귀주가… | Thằng Gwi Ju… |
[귀주 부] 뭐, 뭐, 뭐라고요? | Sao cơ? |
[귀주 모] 귀주 | Thằng Gwi Ju… |
- 귀주 죽어 - [귀주 부의 당황한 소리] | Thằng Gwi Ju… Nó sẽ chết đó. |
귀주가 죽어! | Thằng Gwi Ju sẽ chết đó. |
[귀주 모가 계속 흐느낀다] | |
귀주가 죽어 | Thằng Gwi Ju sẽ chết… |
- [다해] 그만 - [음악이 뚝 멈춘다] | Anh thôi đi. |
[한숨] 가서 귀주 씨 가족이나 지켜 | Đi mà bảo vệ gia đình anh ấy. |
[귀주] 지킬 거야, 목숨 걸고 | Tôi sẽ bảo vệ họ. Bằng cả tính mạng mình. |
그 가족에 | Và gia đình đó… |
너도 포함이야 | bao gồm cả em nữa. |
[감성적인 음악] | |
13년 전에 내가 너한테 끼워 준 반지 | Đây là chiếc nhẫn anh đã đeo cho em 13 năm trước. |
미래의 언젠가 | Và là chiếc nhẫn mà anh sẽ… |
내가 너한테 끼워 줄 반지 | đeo cho em vào ngày nào đó trong tương lai. |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[귀주 모] 할 수 있는 건 하나뿐이야 | Ta chỉ có thể làm một điều. |
남은 시간 | Đó là giúp cho nó được hạnh phúc trong khoảng thời gian còn lại. |
행복하게 보내게 해 주는 거 | Đó là giúp cho nó được hạnh phúc trong khoảng thời gian còn lại. |
복귀주가 나 때문에 죽는데 어떻게 복귀주 옆에 있어요 | Anh ấy sẽ chết vì cháu mà, sao cháu có thể ở cạnh anh ấy được? |
[다해] 어떻게 그래요, 내가 | Sao cháu làm thế được? |
[동희] 엄마가 그딴 꿈 안 꿨으면 됐잖아! | Chỉ cần mẹ không mơ cái giấc mơ đó là được mà! |
엄마야말로 욕심부려서 지금 벌받는 거 아니냐고 | Chứ không phải mẹ đang bị trừng phạt vì lòng tham của mẹ sao? |
[일홍] 너 초능력자잖아 | Cậu có siêu năng lực mà. |
대체 뭐 했어? | Rốt cuộc cậu đã làm gì? |
왜 막지 못했어! | Sao cậu không ngăn được việc đó? Sau này |
나중에 | Sau này |
이 시간으로 분명히 돌아올 거야 | anh nhất định sẽ quay về thời điểm này. |
[귀주] 나 지금 되게 행복하거든 | Giờ anh đang thấy rất hạnh phúc. |
No comments:
Post a Comment