Hierarchy 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[남자의 말소리가 울리며] 미쳤어, 전부 다 미쳤어 | Điên hết rồi. Điên hết cả rồi! |
[강조하는 효과음] | |
이 학교 인간들 다 하나같이 미쳤다고요! | Mọi người trong trường này đều điên cả rồi! |
[불안한 숨소리] | |
다 밝힐 거라고요! | Tôi sẽ vạch trần hết! |
[쇠붙이 끄는 효과음] | Tôi sẽ vạch trần hết! |
- [계속되는 뛰는 발소리] - [가쁜 숨소리] | |
전부 다 미쳤어! | Tất cả điên rồi! |
[긴장되는 효과음] | |
[고조된 음악이 잦아든다] | |
[헐떡이는 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 조작음] | Mọi người ở trường này, từ giáo viên đến học sinh, đều điên cả rồi! |
이 학교 인간들 선생이나 학생이나 다 하나같이 미쳤다고요! | Mọi người ở trường này, từ giáo viên đến học sinh, đều điên cả rồi! |
필요 없다고! | Mọi người ở trường này, từ giáo viên đến học sinh, đều điên cả rồi! Mặc xác! Tôi sẽ nói hết. |
알릴 거예요, 여기서 | Mặc xác! Tôi sẽ nói hết. |
내가 이 미친 학교에서 무슨 일이 있었는지 | Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra ở cái trường này! |
다 밝힐 거라고요! [깊은숨을 내쉰다] | Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra ở cái trường này! |
- [쾅 부딪는 소리] - [끼익 타이어 마찰음] | |
- [음산한 음악] - [쇠막대 나뒹구는 소리] | |
[쿨럭이는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[옅은 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[음악이 잦아든다] | NGHĨA VỤ CAO QUÝ - TRUNG HỌC JOOSHIN KANG IN HAN |
[리드미컬한 음악] | |
[교사1] 사실상 이 문제는 | LỚP TOÁN HỌC |
절댓값 fx의 그래프를 그린 이후로 끝났다고… | Bài toán được giải khi vẽ đồ thị giá trị tuyệt đối của f(x)… |
- [퍽 부딪는 소리] - [저마다 힘주는 소리] | |
[부드러운 클래식 연주] | PHÒNG NHẠC |
[교사2] 그래서 저 답이… | Vậy, câu trả lời đó… |
[어렴풋한 영어 말소리] | |
[선명한 말소리로] 'And then methought it did appear…' | |
[계속되는 리드미컬한 음악] | |
[날카로운 칼날 소리] | |
[날카로운 칼날 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[삑 버저음] | |
- [음악이 잦아든다] - [웅장한 관악대 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[의미심장한 음악] | |
역사와 전통을 자랑하는 대한민국 최고의 명문 사학 | Một học kỳ mới đã bắt đầu tại Trung học Jooshin, ngôi trường tư thục |
대주신고의 새 학기가 시작되었습니다! | danh tiếng nhất Hàn Quốc, với bề dày lịch sử và truyền thống. |
새로운 시작에 앞서 | Đứng trước khởi đầu mới này, |
우리 주신의 모토인 노블레스 오블리주를 실천하며 | chúng ta hãy cùng mở cánh cửa vào học kỳ mới bằng cách thực hành phương châm |
새 학기의 문을 열고자 합니다 | "nghĩa vụ cao quý" của Jooshin. |
철저한 선발 과정을 통해 뽑힌 | Xin giới thiệu học sinh diện học bổng mới, người đã được lựa chọn thông qua |
주신의 새 장학생을 | Xin giới thiệu học sinh diện học bổng mới, người đã được lựa chọn thông qua |
여러분께 소개합니다 | quá trình tuyển chọn kỹ càng. |
강하 군 | Mời em Kang Ha. |
- [하] 네 - [음악이 잦아든다] | Vâng. |
[멀리 발소리] | |
거 얼마 버티지도 못하는 장학생은 왜 매번 뽑는 걸까? | Sao họ cứ cho lũ học sinh diện học bổng vào dù tụi nó chả trụ được bao lâu thế? |
[여학생1] '가난한 애들에게도 기회를 준다' | "Trẻ em nghèo cũng xứng đáng có cơ hội". |
'노블레스 오블리주' | "Nghĩa vụ cao quý" mà. Họ đâu thể đánh mất nó. |
그거 못 잃으시잖아 | "Nghĩa vụ cao quý" mà. Họ đâu thể đánh mất nó. |
- [남학생1] 교장 쌤이? - [삑 마이크 소리] | - Hiệu trưởng á? - Không. |
- 아, 아 - [여학생1] 아니 | - Hiệu trưởng á? - Không. |
주신의 주인 | Chủ nhân của Jooshin, bố mẹ của Ri An. |
리안이 부모님이 | Chủ nhân của Jooshin, bố mẹ của Ri An. |
안녕하십니까 | Xin chào, |
친구들, 선배님, 후배님들 | các bạn đồng môn, các tiền bối và hậu bối. |
강하라고 합니다 | Tôi là Kang Ha. |
주신고 장학 시험에서 최초로 | Người đầu tiên đạt điểm tuyệt đối học bổng Trung học Jooshin… |
- [삐 마이크가 꺼진다] - 만점을 받은… | Người đầu tiên đạt điểm tuyệt đối học bổng Trung học Jooshin… |
- [학생들의 수군대는 소리] - [의미심장한 음악] | Người đầu tiên đạt điểm tuyệt đối học bổng Trung học Jooshin… |
[계속되는 수군대는 소리] | |
[여학생2] 야 | Này. |
[강조하는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[쓱쓱 의자 닦는 소리] | |
[목을 가다듬으며] 최초 만점자로 | Người đầu tiên đạt điểm tuyệt đối… |
이렇게… | Người đầu tiên đạt điểm tuyệt đối… |
- [음악이 잦아든다] - [계속되는 발소리] | |
아, 아 | |
- [남학생2의 짜증 난 소리] - [남학생1] 왔냐? | - Đến rồi à? - Trễ vậy? |
늦었네? | - Đến rồi à? - Trễ vậy? |
- 계속하세요 - [삑 마이크 소리] | Tiếp tục đi. |
아, 아, 오, 됐다 | À, được rồi. |
아, 저는 그… | Rồi. Tôi là… |
아, 만점 | À, điểm tuyệt đối. Vâng, tôi đã đạt điểm tuyệt đối. |
네, 만점 받았습니다 | À, điểm tuyệt đối. Vâng, tôi đã đạt điểm tuyệt đối. |
- 쟤 웃는 거 귀엽다 - [하] 어쨌든 전 오늘 이 자리 | - Cậu ấy cười dễ thương ghê. - Hôm nay tôi ở đây… |
복슬복슬한 게 | - Cậu ấy cười dễ thương ghê. - Hôm nay tôi ở đây… Nhìn bờm xờm như cún con ấy nhỉ? |
- 꼭 댕댕이 같지 않아? - [하] 대한민국 최고의 사립고인 | Nhìn bờm xờm như cún con ấy nhỉ? |
주신고에 오게 되어서 정말 기쁘고 | Tôi rất vui và háo hức khi được chuyển đến Trung học Jooshin. |
- 즐겁습니다 - [남학생3의 옅은 한숨] | Tôi rất vui và háo hức khi được chuyển đến Trung học Jooshin. |
만점으로 시작한 주신고 생활을 마지막까지 | Tôi vào Trung học Jooshin với số điểm tuyệt đối |
- 만점으로 끝낼 수 있도록 - [미묘한 음악] | Tôi vào Trung học Jooshin với số điểm tuyệt đối và sẽ cố gắng hết sức để ra trường với số điểm tuyệt đối. |
최선을 다해 볼 생각입니다 | và sẽ cố gắng hết sức để ra trường với số điểm tuyệt đối. |
앞으로 잘 부탁드립니다 | Mong được mọi người giúp đỡ. |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[교사] 이것으로 개학식을 모두 마치겠습니다 | Và lễ khai giảng đến đây là kết thúc. |
- 학생 여러분들은 각자 - [하의 한숨] | Xin mời các học sinh lần lượt trở về các lớp học cá nhân. |
개별 수업으로 이동하여 주시기를 바랍니다 | Xin mời các học sinh lần lượt trở về các lớp học cá nhân. |
[하의 힘주는 소리] | |
[남학생4] 뭐 해? 앉아 | - Gì đấy? Ngồi đi. - Tại sao? |
- 왜, 왜? - [남학생4] 앉으라고 | - Gì đấy? Ngồi đi. - Tại sao? Ngồi xuống đi. |
- 뭐야? - [작게 웅성거리는 소리] | Sao thế? |
아, 저 미친 새끼, 씨 | Ôi, thằng ngốc này. Chết dẫm. |
[탁 발 딛는 소리] | |
[계속되는 발소리] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[남학생5] 야, 뭐 하고 있었냐? 난 예지랑 톡 주고받았다 | Cậu làm gì thế? Tớ nhắn với Ye Ji suốt. |
[학생들의 웅성거리는 소리] | |
저기 | Xin lỗi. Chào. Nãy cậu thấy tớ rồi nhỉ? Tớ là học sinh diện học bổng mới. |
[옅게 웃으며] 안녕 | Xin lỗi. Chào. Nãy cậu thấy tớ rồi nhỉ? Tớ là học sinh diện học bổng mới. |
아까 봤지? 나 이번에 새로 온 장학생 | Xin lỗi. Chào. Nãy cậu thấy tớ rồi nhỉ? Tớ là học sinh diện học bổng mới. |
나 첫 수업이 영어인데 아직 교실이 어디인지 몰라가지고 | Lớp đầu của tớ là Tiếng Anh, mà tớ chưa rõ lớp nào ở đâu. Cậu có lớp đó chứ? |
혹시 영어 수업이야? | Lớp đầu của tớ là Tiếng Anh, mà tớ chưa rõ lớp nào ở đâu. Cậu có lớp đó chứ? |
너무 해맑다 | Cậu năng nổ ghê. Chắc phải lâu lâu mới biết thân biết phận. |
너도 좀 걸리겠다 주제 파악하려면 | Cậu năng nổ ghê. Chắc phải lâu lâu mới biết thân biết phận. |
[하] 응? | Hả? Biết gì cơ? Này, bạn ơi? Cứ thế đi à? |
주제 뭐? | Hả? Biết gì cơ? Này, bạn ơi? Cứ thế đi à? |
아, 저기, 친구야 그냥, 그냥 가? | Hả? Biết gì cơ? Này, bạn ơi? Cứ thế đi à? |
[하의 한숨] | |
[쩝 들이마시는 숨소리] | |
[한숨] | |
[여학생1] 교실은 이 친구들이 알려 줄 거야 | Mấy bạn nữ này sẽ chỉ lớp học cho cậu. |
번호 좀 줄래? | - Cho tớ số điện thoại nhé? - Gì cơ? Số của tớ á? |
뭐야? 번호? | - Cho tớ số điện thoại nhé? - Gì cơ? Số của tớ á? |
뭐지? 그 표정은? | Biểu hiện đó là sao? Chắc cậu muốn hỏi nhiều thứ ngoài lớp học mà. |
교실 말고도 궁금한 거 많을 거 아니야 | Biểu hiện đó là sao? Chắc cậu muốn hỏi nhiều thứ ngoài lớp học mà. |
궁금한 거 있으면 물어보라고 | Cần hỏi gì thì cứ hỏi. |
아, 진짜? | Ồ, thật à? |
[하의 옅은 웃음] | |
고마워 | - Cảm ơn. - Tài khoản của cậu là gì? |
- [여학생2] 계정은 뭐야? - [휴대폰 조작음] | - Cảm ơn. - Tài khoản của cậu là gì? |
맞팔해 줄게 | - Để bọn tớ theo dõi lại. - Tớ không có. |
나 계정 없는데? | - Để bọn tớ theo dõi lại. - Tớ không có. |
계정이 없어? | - Cậu không có tài khoản á? - Ừ. |
- [하] 응 - [휴대폰 조작음] | - Cậu không có tài khoản á? - Ừ. |
[여학생들의 기가 찬 웃음] | |
자, 내 번호 | Đây, số tớ đây. |
고마워, 또 보자 | Cảm ơn nhé. Gặp sau. |
[여학생1의 기가 찬 한숨] | |
[여학생2, 여학생3] 와 | - Chà. - Chà. |
[여학생3] 진짜 특이하다, 쟤 | Cậu ta lạ thật đấy. |
[옅은 웃음] | |
- [계속되는 미묘한 음악] - [다가오는 발소리] | LỚP A ĐẶC BIỆT |
[하] 와 | |
뭐야 | Gì thế này? |
[옅은 웃음] | |
아니다 | Thôi kệ đi. |
- [탁 문 열리는 소리] - [다가오는 발소리] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - 안녕하세요 | Xin chào ạ. |
[교사] 장학생? | Học sinh diện học bổng à? Em đâu được vào đây. |
여기 들어오면 안 되는데? | Học sinh diện học bổng à? Em đâu được vào đây. |
저 영어 수업인데요? | - Lớp Tiếng Anh mà ạ? - Lớp Tiếng Anh A Thường cuối hành lang. |
일반 영어 A실은 복도 끝이야 | - Lớp Tiếng Anh mà ạ? - Lớp Tiếng Anh A Thường cuối hành lang. |
여기는 스페셜 A고 | - Đây là lớp A Đặc biệt. - À, không ở đây ạ. |
아, 아니구나 | - Đây là lớp A Đặc biệt. - À, không ở đây ạ. |
[하] 안녕? | - Chào. - Học sinh diện học bổng? |
[남학생1] 장학생 새끼네? | - Chào. - Học sinh diện học bổng? |
[남학생2] 뭐야, 이 새끼, 이거 | Sao nó ở đây? |
[학생들의 대화 소리] | LỚP A |
[대화 소리가 뚝 끊긴다] | |
- [스르륵 문 닫히는 소리] - [학생들의 소곤대는 소리] | |
[계속되는 소곤대는 소리] | |
[쓱 의자 끄는 소리] | |
[여학생1] 여기 내 자리인데? | Đó là chỗ của tớ. |
[하] 아, 그래? | À, thế à? |
아, 미안 | À, xin lỗi nhé. |
[여학생1] 거기 내 친구 자리고 | Chỗ của bạn tớ. |
[학생들의 피식거리는 소리] | |
아, 그래? | À, vậy à? |
[남학생1] 꼬라지 봐 | Nhìn nó kìa. |
- [하의 씁 들이마시는 숨소리] - [남학생2가 작게] 넥타이 봐 봐 | Nhìn cà vạt nó đi. |
[계속되는 소곤대는 소리] | |
진짜 천민 티 팍팍 내고 다닌다 | Cư xử đúng một thằng hạ đẳng. |
이상한 냄새 나는 거 같아 | - Mùi nó dị thật. - Mùi như người vô gia cư nhỉ? |
야, 쟤 노숙자 냄새 나지 않아? | - Mùi nó dị thật. - Mùi như người vô gia cư nhỉ? |
[책장 넘기는 소리] | |
[여학생2가 소곤대며] 저 자리 앉는 게 딱이지 | Phải. Ngồi đó là hợp nhất. |
[하가 작게] 하, 가방걸이도… | Không có móc treo cặp à. |
[덜거덕거리는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[코치1] 셋! 넷! | |
셋! | |
[말소리가 울리며] 셋! | |
[선명하게] 넷! 셋! | |
[말소리가 울리며] 셋! | |
[선명하게] 넷! 셋! | |
넷! 셋! | |
[깊은숨을 연거푸 내쉰다] | |
[물소리] | |
[코치2] 1.25초 단축되셨습니다 | Nhanh hơn 1,25 giây. |
[여학생] 김리안 | Kim Ri An, cùng ăn trưa đi. |
점심 먹자 | Kim Ri An, cùng ăn trưa đi. |
[잔잔한 클래식이 흘러나온다] | |
[여학생] 수업 남았어? | Mấy cậu còn lớp chứ? |
[남학생] 난 끝났고 리안이는 하나 남았지? | Tớ hết rồi. Ri An còn một lớp nhỉ? |
4시에, 국제 정치 | Bốn giờ chiều. Chính trị quốc tế. |
[휴대폰 진동음] | |
[옅은 웃음] | |
[남학생의 힘주는 소리] | |
이우진 요즘 수상해 | Dạo này Lee Woo Jin đáng ngờ ghê. Cậu ấy hẹn hò ai à? |
- [덜컹 문 열리는 소리] - 쟤 연애하나? | Dạo này Lee Woo Jin đáng ngờ ghê. Cậu ấy hẹn hò ai à? |
- [철컥 문 닫히는 소리] - [탁 케이스 닫히는 소리] | |
재이는? 아직 연락 없어? | Còn Jae Yi? Có tin gì từ cậu ấy chưa? |
[옅은 한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[잘그락 목걸이 소리] | |
두 사람 계속 냉전 중이면 | Nếu hai cậu vẫn còn chiến tranh lạnh, |
- [의미심장한 음악] - 뭐, 어떻게 | thì sao giờ nhỉ? |
퀸께서 자리를 비운 사이 | Trong lúc nữ hoàng đi vắng, tớ có nên nhắm tới ngai vàng đó không? |
내가 그 자리를 노려 봐야 되나? | Trong lúc nữ hoàng đi vắng, tớ có nên nhắm tới ngai vàng đó không? |
뭘로 꼬셔야 넘어올까? | Phải làm gì để chinh phục cậu đây? |
나 방학 내내 운동만 했는데 | Suốt kỳ nghỉ, tớ chỉ tập luyện. Cậu nhìn thử đi? Xem có bõ công không nào? |
한번 봐 줄래? | Suốt kỳ nghỉ, tớ chỉ tập luyện. Cậu nhìn thử đi? Xem có bõ công không nào? |
운동한 보람이 있는지? | Suốt kỳ nghỉ, tớ chỉ tập luyện. Cậu nhìn thử đi? Xem có bõ công không nào? |
안 봐도 알지 | Cần gì phải nhìn. |
윤헤라 몸매 | Ai chả biết vóc dáng của Yoon He Ra ăn đứt đa số người mẫu. |
웬만한 모델보다 훌륭한 거 | Ai chả biết vóc dáng của Yoon He Ra ăn đứt đa số người mẫu. |
그러니까 | Vậy nên… |
장난 이제 그만 쳐 | cậu đừng giỡn nữa. |
장난 아닌데? | Giỡn gì? Mà có khi tớ nên bảo tớ giỡn, dù chẳng phải. |
아니었어도 장난이라고 해야 될 분위기네 | Giỡn gì? Mà có khi tớ nên bảo tớ giỡn, dù chẳng phải. |
[리안] 어디 가? | - Cậu đi đâu thế? - Tớ có hẹn. |
약속 있어 | - Cậu đi đâu thế? - Tớ có hẹn. |
민망해서 퇴장하는 거 아니고 | Không phải tớ đi vì xấu hổ đâu. |
[고조되는 음악] | |
[헤라] 재이야 | Jae Yi à! |
[음악이 잦아든다] | |
대체 세 달이나 미국에서 혼자 뭐 했어? | - Ba tháng qua mình cậu làm gì ở Mỹ thế? - Tớ có mấy em họ ở Irvine. |
어바인에 사촌 동생들 있잖아 | - Ba tháng qua mình cậu làm gì ở Mỹ thế? - Tớ có mấy em họ ở Irvine. |
바빴어 | Tớ bận lắm. |
칫, 섭섭해, 정재이 톡이고 전화고 아주 다 씹고 | Bực ghê, Jae Yi. Tớ gọi với nhắn, cậu toàn lơ. Cậu chẳng coi tớ và Woo Jin ra gì cả. |
아니, 뭐 나랑 우진이한테는 그렇다 쳐 | Bực ghê, Jae Yi. Tớ gọi với nhắn, cậu toàn lơ. Cậu chẳng coi tớ và Woo Jin ra gì cả. |
너 설마 리안이 연락도 세 달 내내 씹었어? | Đừng nói cậu lơ cả Ri An ba tháng nhé? |
[옅은 한숨] 어쩐지 | Biết mà. Năng lượng tiêu cực của Ri An như xuyên thủng Trái Đất vậy. |
김리안 다크 포스가 아주 지구를 뚫을 기세던데 | Biết mà. Năng lượng tiêu cực của Ri An như xuyên thủng Trái Đất vậy. |
아니, 왜 그러는 건데? 싸웠어? | Mà hai cậu sao đấy? Cãi nhau à? |
아니, 암만 싸웠어도 | Cãi nhau cỡ nào thì vẫn là "Jung Jae Yi và Kim Ri An". Sao lơ nhau ba tháng được? |
정재이, 김리안이 정재이, 김리안이지 | Cãi nhau cỡ nào thì vẫn là "Jung Jae Yi và Kim Ri An". Sao lơ nhau ba tháng được? |
어떻게 세 달씩을 연락을 안 해? | Cãi nhau cỡ nào thì vẫn là "Jung Jae Yi và Kim Ri An". Sao lơ nhau ba tháng được? |
다 같이 있는 자리에서 할 얘기 있어 | - Tớ có chuyện muốn nói với cả nhóm. - Có chuyện à? |
할 얘기? | - Tớ có chuyện muốn nói với cả nhóm. - Có chuyện à? |
오전에는 일정 있어 | Sáng mai tớ có việc rồi. Chiều Chủ nhật gặp ở đường đua. |
일요일 오후에 봐, 서킷에서 | Sáng mai tớ có việc rồi. Chiều Chủ nhật gặp ở đường đua. |
서킷? | Đường đua? |
[달그락거리는 소리] | |
[헤라] 웬 서킷? | Sao lại ở đường đua? Còn muốn mình gọi mọi người nữa? |
게다가 소집은 나보고 해라? | Sao lại ở đường đua? Còn muốn mình gọi mọi người nữa? |
[옅은 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
- [남자1] 자, 의원님 - [시끌시끌한 소리] | Nào, Nghị sĩ Lee, cùng chụp ảnh nhóm nhé. |
저희 단체 사진 한번 찍겠습니다 | Nào, Nghị sĩ Lee, cùng chụp ảnh nhóm nhé. |
김치 | - Nói "Kimchi" nào. Một, hai, ba. - Kimchi. |
- 하나, 둘, 셋 - [함께] 김치 | - Nói "Kimchi" nào. Một, hai, ba. - Kimchi. |
- [아이1] 김치! - [카메라 셔터음] | Kimchi! |
[남자1] 자, 됐습니다 네, 박수, 박수, 박수 | Rồi, xong rồi. Vỗ tay nào. |
[우진] 아이, 착해 | Em ngoan lắm. |
- [사람들의 웃고 떠드는 소리] - [메시지 진동음] | - Chào. - Cảm ơn. |
- [남자2] 제 첫째 아들이에요 - [여자] 어머 | - Con trai cả nhà tôi đó. - Ồ. |
[헤라] 모두들 집중! 다들 일요일 오후에 시간 어때? | Mọi người chú ý. Chiều Chủ nhật rảnh cả chứ? Tụ tập đi, lâu lắm rồi. |
오랜만에 다 같이 얼굴 보자 | Chiều Chủ nhật rảnh cả chứ? Tụ tập đi, lâu lắm rồi. |
[여자가 스페인어로] 최근 스페인에서 | Doanh số điện thoại di động của Điện tử Jooshin gần đây đã tăng vọt ở Tây Ban Nha. |
주신전자 휴대폰 매출이 급등 중입니다 | Doanh số điện thoại di động của Điện tử Jooshin gần đây đã tăng vọt ở Tây Ban Nha. |
특히 바르셀로나에서요 | Đặc biệt là ở Barcelona. |
오전에 읽었어요 | Sáng nay tôi đã đọc rồi. |
프랑스는 어때요? | Còn Pháp thì sao? |
[여자가 프랑스어로] 파리에 주신 F&B 베이커리 브랜드가 론칭… | Thương hiệu bánh F&B có trụ sở tại Paris dự kiến… |
잠깐만요 | Đợi chút. |
[헤라가 한국어로] 드디어 우리의 정재이가 컴백하셨어 | Cuối cùng Jung Jae Yi cũng về rồi. |
[어두운 음악] | |
일요일에 서킷에서 봐 늦지 말고들 오기, 알았지? | Chủ nhật gặp ở đường đua. Đừng đến muộn đấy nhé? |
[계속되는 어두운 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[여자] 재이 씨, 이건 어때요? | Cô Jae Yi, cái này được chứ ạ? Nó rất hợp với tông da của cô đó. |
피부 톤에 잘 어울릴 거 같은데 | Cô Jae Yi, cái này được chứ ạ? Nó rất hợp với tông da của cô đó. |
이걸로 하죠 | Cái này đi. |
[메시지 진동음] | |
[발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [피아노와 현악단 연주] - [새소리] | |
[남자1] 음식이 어떻게 입에 맞으시는지 모르겠습니다 | Không biết đồ ăn có vừa miệng mọi người không. |
[남자2] 제가 이런 호사를 다 누립니다 | Tôi đang được tận hưởng cả một sự xa hoa: Một bữa ăn ngon trong một khu vườn đẹp, |
좋은 식사에, 아름다운 정원이라니 | Tôi đang được tận hưởng cả một sự xa hoa: Một bữa ăn ngon trong một khu vườn đẹp, |
게다가 정 회장님과의 만찬 아닙니까 | được dùng tiệc với Chủ tịch Jung nữa, phải không? |
- [남자2의 웃음] - [정 회장] 감사합니다 | được dùng tiệc với Chủ tịch Jung nữa, phải không? Cảm ơn. |
이 의원님께서 여러 번 식사 자리 얘기하셨었는데 | Nghị sĩ Lee đã nhiều lần nói sắp xếp một bữa ăn trưa, |
먹고사는 게 바쁘다 보니 좀 늦었습니다 [옅은 웃음] | nhưng tôi bận nên thành ra chậm trễ quá. |
[여자1] 따님이 미모가 대단하세요 | Con gái của anh xinh đẹp ghê. |
어머니를 많이 닮았네요 | Hẳn là giống mẹ lắm nhỉ. |
- [사람들의 웃음소리] - [재이 모의 쑥스러운 웃음] | |
[재이 모] 절 닮았다고요? | Nhìn con bé giống tôi sao? |
저보다는 재이가… | Tôi nghĩ Jae Yi… |
훨씬 더 예쁘죠 | đẹp hơn tôi nhiều. |
[사람들의 웃음소리] | |
[여자2] 예쁜데 공부까지 잘하니 얼마나 자랑스러우세요 | Cô bé xinh đẹp lại học giỏi. Hẳn là hai người tự hào lắm. |
우진이 말로는 재이가 주신고 원톱이라던데? | Woo Jin nói Jae Yi đứng đầu lớp ở Trung học Jooshin đấy. |
[옅은 웃음] | |
[재이 모] 어, 고맙게도 | Vâng, may là bọn trẻ tự giác rất tốt mà bọn tôi không phải nhắc nhở. |
아이들이 알아서 제 할 일들을 다 잘해주네요 [옅은 웃음] | Vâng, may là bọn trẻ tự giác rất tốt mà bọn tôi không phải nhắc nhở. |
우리 재혁이도 기특하게 | Jae Hyeok nhà tôi cũng cừ lắm. |
작년에 한국중을 수석으로 졸업하기도 했고요 | Năm ngoái nó tốt nghiệp đứng đầu lớp Sơ trung Hanguk. |
[재혁] 작년에 한국중 졸업했습니다 [겸연쩍은 웃음] | Năm ngoái cháu tốt nghiệp Sơ trung Hanguk ạ. |
[남자2] 재혁 군이 한국중을 나왔어요? | Jae Hyeok học Sơ trung Hanguk à? Vậy là hậu bối của chú. |
그럼 내 후배인데? | Jae Hyeok học Sơ trung Hanguk à? Vậy là hậu bối của chú. |
여기서 또 동문을 다 만나네요, 어 | Không ngờ chú lại gặp một cựu học sinh ở đây. Ừ. |
[사람들의 웃음소리] | Không ngờ chú lại gặp một cựu học sinh ở đây. Ừ. |
[계속되는 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[재이 부] 재이야 | Jae Yi? |
[새소리] | |
왜, 어디가 불편해? | Sao con có vẻ khó chịu thế? |
아까 보니 통 먹지도 못하는 거 같던데 | Ban nãy con cũng chẳng ăn gì mấy. |
괜찮아요 | Con không sao ạ. |
2층에서 가볍게 티타임 가질 거야 | Mọi người sẽ lên tầng hai dùng trà. Chuẩn bị lên đi. |
준비하고 올라와 | Mọi người sẽ lên tầng hai dùng trà. Chuẩn bị lên đi. |
네, 그럴게요 | Vâng. Con lên ngay ạ. |
근데 그 옷은… | Mà bộ đồ của con… |
[헛웃음을 뱉으며] 혹시 재이 네가 골랐니? | Con tự chọn đấy à? |
갈아입고 올라오는 게 좋겠다 | Đi thay đồ đi rồi hãy lên. |
오늘 같은 자리에 어울리는 거 같지는 않아서 | Bố nghĩ nó không hợp với một dịp như hôm nay. |
옷 고르는 취향, 안목 | Có nhiều người soi đến từng chi tiết nhỏ, trang phục con chọn, phong cách của con. |
작은 거 하나까지 눈여겨보는 사람들이 많아 | Có nhiều người soi đến từng chi tiết nhỏ, trang phục con chọn, phong cách của con. |
아빠 생각에는 좀 더 네 엄마처럼 | Theo bố, con nên ăn mặc giống mẹ con, |
차분한 스타일로 입는 게 좋을 거 같아 | theo phong cách thanh lịch hơn. |
어떤 엄마를 얘기하시는 거예요? | Ý bố là mẹ nào ạ? |
새엄마요? | Mẹ kế sao? |
[화내며] 또, 또! | Lại thế! |
- [요란한 새소리] - [긴장되는 음악] | |
당연히 널 키워 준 내 아내 네 엄마를 얘기하는 거지 | Tất nhiên là bố nói về vợ bố, mẹ của con, người đã nuôi nấng con. |
널 낳은 여자 말고 | Không phải người đẻ ra con. |
아무튼 그 옷은 갈아입는 게 좋을 거 같아, 지금 당장 | Tốt nhất là con thay bộ đồ đó ngay đi. |
갈아입고 올게요 | Con thay rồi lên ạ. |
그럼 이왕 가는 길에… | Đằng nào con cũng đi, |
[계속되는 긴장되는 음악] | |
이 립 컬러도 바꾸는 게 좋을 거 같아 | con nên đánh màu son khác đi. |
[못마땅한 말투로] 봐 봐, 이 컬러가 | Nhìn cái màu này xem… |
천박해 | Thật rác rưởi. |
꼭 널 낳아 준 네 엄마처럼 | Như bà mẹ đã sinh ra con vậy. |
[숨을 들이마시며] 아빠는 우리 딸이 | Bố muốn con gái bố giống con gái của bố hơn. |
좀 더 내 딸답게 | Bố muốn con gái bố giống con gái của bố hơn. |
재율그룹… | Phù hợp hơn với danh xưng con gái cả của Tập đoàn Jaeyul. |
장녀다웠으면 좋겠어 | Phù hợp hơn với danh xưng con gái cả của Tập đoàn Jaeyul. |
[탁 손가방 닫는 소리] | |
준비하고 올라와 | Chuẩn bị rồi lên đi. |
[못마땅한 숨소리] | |
[분한 숨소리] | |
[북 찢는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[서정적인 음악] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[꿀꺽 침 삼키는 소리] | |
[목 가다듬는 소리] | |
[숨을 들이마시고 흠 내쉬는 소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[멋쩍은 웃음] | |
[하] 저는 저기… | Tớ đến đây |
알바 왔거든요 | để chơi nhạc. |
아, 저기, 피아노 연주하러 | Tớ chơi piano ấy. |
아, 그, 전 여기 잠깐 쉬었는데 이제 갈 거예요 | Tớ đứng đây nghỉ chút thôi, giờ tớ đi liền. |
가 보려고요 | Tớ đi đây. |
혹시 필요하면 이거라도… | Cái này, nếu cậu cần thì cứ dùng… |
그건 됐고 | Không cần đâu. |
그것 좀 벗어 줘요 | Cởi nó cho tôi đi? |
예? | Gì cơ? |
셔츠, 그것 좀 빌려주라고 | Áo sơ mi của cậu ấy. Cho tôi mượn. |
[어이없는 숨을 뱉으며] 아, 이거요? | À, cái này á? |
[재이] 어디 급하게 갈 데가 있는데 | Tôi có việc phải đi gấp, mặc thế này không phù hợp lắm. |
이러고 갈 수는 없을 거 같아서요 | Tôi có việc phải đi gấp, mặc thế này không phù hợp lắm. |
아, 아… | |
아, 그렇죠, 그… | À, phải rồi. |
아, 근데, 저도 이거 벗으면 어디… | À, chỉ là tớ sẽ… khó mà đi đâu được nếu cởi nó ra, nên… |
어디 가기가 좀 그런… | À, chỉ là tớ sẽ… khó mà đi đâu được nếu cởi nó ra, nên… |
아, 저기 혹시… | Khoan, đợi đã. |
[다가오는 발소리] | |
저보다는 | Tớ chỉ nghĩ là… có lẽ cậu đang ở tình huống khó xử hơn tớ. |
그쪽이 좀 더 곤란할 거 같아가지고 | Tớ chỉ nghĩ là… có lẽ cậu đang ở tình huống khó xử hơn tớ. |
아, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
[흥미로운 음악] | |
[차 시동음] | |
[요란한 차 엔진음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[헤라] 안 무섭나? | Họ không sợ chắc? |
이런 걸 도대체 왜 하는 거야? | Ai lại chơi trò này chứ? |
[우진이 한숨을 내뱉으며] 나도 이해 불가 | Tớ cũng chịu thôi. |
[재이] 스릴 있잖아 | Nó rất phấn khích. Và khiến tớ thấy được sống. |
살아 있는 거 같고 | Nó rất phấn khích. Và khiến tớ thấy được sống. |
정재이! | Jung Jae Yi! |
[우진의 옅은 한숨] | |
[우진] 재이 오랜만 | Lâu không gặp. |
보고 싶어 죽는 줄 | - Nhớ cậu chết mất. - Cậu ổn chứ? |
잘 지냈어? | - Nhớ cậu chết mất. - Cậu ổn chứ? |
[우진] 근데 오늘 옷이 조금 독특하네? | Mà nay bộ đồ của cậu độc lạ phết. |
[저벅저벅 다가오는 발소리] | |
[차분한 음악] | |
[옅게 숨을 내뱉으며] 야! | Này, lâu lắm rồi ta mới tụ tập. |
우리 완전체 진짜 오랜만이다 | Này, lâu lắm rồi ta mới tụ tập. |
끝나고 어디 갈까? | Xong rồi đi đâu đây? Nay ta nên vui vẻ chút chứ nhỉ? |
좀 오늘 해피하게 놀아 봐야 되지 않겠어? | Xong rồi đi đâu đây? Nay ta nên vui vẻ chút chứ nhỉ? |
정재이 | Jung Jae Yi. |
[음악이 잦아든다] | |
너 나한테 뭐 할 말 없어? | Cậu không có gì muốn nói à? |
[옅은 한숨] | |
헤라야 | - He Ra à. - Ơi? |
어? | - He Ra à. - Ơi? |
나 리안이랑 내기할 거야 | Tớ sẽ cá cược với Ri An. |
[헤라] 내기? 무슨 내기? | - Cá cược? Cá cược gì? - Người thắng được thực hiện điều ước. |
이긴 사람 소원 들어주기 | - Cá cược? Cá cược gì? - Người thắng được thực hiện điều ước. |
[우진] 뭔 소원? | Điều ước gì cơ? |
그건 이기면 | Thắng rồi biết. |
[재이] '랩 쓰리', 내가 '인' 승부는 그걸로 끝이야 | Ba vòng, tớ chạy đường trong. Kết quả thế nào cũng không được phản đối. |
결과가 어떻든 딴소리하지 말고 | Ba vòng, tớ chạy đường trong. Kết quả thế nào cũng không được phản đối. |
이기고 얘기해 | Thắng đi rồi nói chuyện. Nếu tớ thắng, |
내가 이기면 | Thắng đi rồi nói chuyện. Nếu tớ thắng, |
도대체 이게 뭐 하는 짓인지 | thì cậu phải giải thích |
그 대답부터 해야 될 거야 | cậu đang làm cái trò gì. |
- [멀어지는 발소리] - [옅은 한숨] | |
[깊은숨을 들이마시고 내쉰다] | |
- [신호 알림음] - [흥미로운 음악] | |
[요란한 차 엔진음] | |
[차 엔진음] | |
- [요란한 차 엔진음] - [바퀴 공회전 소리] | |
[계속되는 엔진음] | |
[신호등 알림음] | |
- [요란한 타이어 마찰음] - [음악이 잦아든다] | |
[점점 커지는 차 엔진음] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[탁탁 불 뿜는 소리] | |
[기어 조작음] | |
[어렴풋한 차 엔진음] | |
[딸깍 조작음] | |
[의미심장한 음악] | |
[요란한 엔진 가속음] | |
[고조되는 음악] | |
[딸깍 조작음] | |
- [엔진 가속음] - [철커덕 소리] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[철커덕 소리] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[철커덕 소리] | |
[기어 조작음] | |
[점점 커지는 차 엔진음] | |
[헤라의 놀라는 탄성] | |
아니, 아니, 쟤들 오늘 왜 저래? | Hôm nay họ bị gì vậy chứ? |
이렇게까지 해야 돼? | - Có cần phải thế này không? - Ai mà biết. |
[작은 소리로] 아휴, 몰라 | - Có cần phải thế này không? - Ai mà biết. |
[날카로운 엔진음] | |
[고조되는 음악] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[엔진 가속음] | |
[기어 조작음] | |
[엔진 가속음] | |
[급정거하는 타이어 마찰음] | |
[한층 고조되는 음악] | |
[요란한 타이어 굉음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[잦아드는 엔진음] | |
[멀리 다가오는 차 엔진음] | |
[고조되는 엔진음] | |
[잦아드는 엔진음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[옅은 한숨] | |
[탁탁 내리는 발소리] | |
[리안의 가쁜 숨소리] | |
[리안이 다정한 말투로] 야, 너 왜 이렇게 위험하게 몰아? | Này, sao cậu lái bạt mạng thế? Nhỡ bị thương thì sao? |
다치면 어떡하려고 | Này, sao cậu lái bạt mạng thế? Nhỡ bị thương thì sao? |
이겼어 | Tớ thắng rồi. |
내가 이겼다고 | Tớ nói tớ thắng rồi. |
소원 | Giờ tớ nói… |
말해도 되지? | điều ước nhé? |
헤어지자, 김리안 | Chia tay đi, Kim Ri An. |
[감성적인 음악] | |
헤라야 | - He Ra à. - Hả? |
[헤라] 어? | - He Ra à. - Hả? |
가자 | Đi thôi. |
[헤라] 아니, 대체 | Khoan. Có chuyện gì trước khi cậu ấy đi Mỹ vậy nhỉ? |
재이 미국 가기 전에 무슨 일이 있었길래 저래? | Khoan. Có chuyện gì trước khi cậu ấy đi Mỹ vậy nhỉ? |
아, 모르겠어, 모르겠는데 | Ai mà biết. Tớ chịu thôi. |
쟤들 둘이 저러는 거 처음 보네 | Lần đầu tớ thấy họ như vậy đấy. |
[우진의 옅은 한숨] | |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[리안] 다시 말해 봐 | Nói lại đi. |
[재이] 헤어져, 그만하자고 | Chia tay đi. Chúng ta dừng lại thôi. |
[리안] 이유가 뭔데? | Lý do là gì? |
[거친 숨소리] | Tớ hỏi sao cậu lại như thế? |
도대체 이러는 이유가 뭐냐고 묻잖아 | Tớ hỏi sao cậu lại như thế? |
너… | Cậu cư xử xa lạ khi ở bên tớ, rồi đi không nói một lời, |
나랑 같이 있을 때 모르는 사람처럼 굴다가 | Cậu cư xử xa lạ khi ở bên tớ, rồi đi không nói một lời, |
말도 없이 사라져서 두 달, 아니 | quay về sau hai tháng, không, ba tháng. Rồi vừa về cậu nói thế là sao? |
석 달 만에 나타났어, 너 | quay về sau hai tháng, không, ba tháng. Rồi vừa về cậu nói thế là sao? |
근데 그러고 한다는 소리가 뭐? | quay về sau hai tháng, không, ba tháng. Rồi vừa về cậu nói thế là sao? |
여섯 살 때 처음 만났어, 우리 | Ta gặp nhau lần đầu năm sáu tuổi. |
그리고 열다섯 여름에 네가 그랬지? | Rồi mùa hè năm ta 15 tuổi, cậu nói thích tớ ngay từ lần gặp đầu tiên. |
처음 봤을 때부터 나 좋아했다고 | Rồi mùa hè năm ta 15 tuổi, cậu nói thích tớ ngay từ lần gặp đầu tiên. |
왜? | Tại sao? |
넌 내가 왜 좋았는데? | Sao cậu lại thích tớ? |
이유가 어디 있어, 난 그냥 네가… | - Làm gì có lý do. Tớ chỉ thấy cậu… - Đúng. Không có lý do. |
[재이] 그러니까 | - Làm gì có lý do. Tớ chỉ thấy cậu… - Đúng. Không có lý do. |
없어 | - Làm gì có lý do. Tớ chỉ thấy cậu… - Đúng. Không có lý do. |
좋아진 것도, 싫어진 것도 | Những gì ta thích hay không thích, ngay từ đầu đã chẳng có lý do gì cả. |
처음부터 이유 같은 건 없는 거야 | Những gì ta thích hay không thích, ngay từ đầu đã chẳng có lý do gì cả. |
야! [다급한 숨소리] | Này! |
[재이] 친구 해 | Làm bạn đi. |
친구만 해, 지금부터 | Từ giờ ta hãy làm bạn. |
내기, 내가 이겼잖아 | Tớ thắng cá cược rồi. |
약속 지켜 | Giữ lời hứa đi. |
야, 정재이 | Này, Jung Jae Yi. |
[옅게 숨을 마시며] 야, 정재이! | Này, Jung Jae Yi! |
[리안의 거친 숨소리] | |
하, 씨! | Chết tiệt! |
- [탁 부딪는 소리] - [헬멧 나뒹구는 소리] | Chết tiệt! |
[고조되는 감성적인 음악] | |
- [음악이 잦아든다] - [학생들의 소곤대는 소리] | |
[여학생1] 찢었다 | Ngầu ghê. Nay hình ảnh trai hư của Bạo chúa Jooshin quyến rũ nhỉ. |
주신 폭군 오늘 유난히 퇴폐미가 최강이네? | Ngầu ghê. Nay hình ảnh trai hư của Bạo chúa Jooshin quyến rũ nhỉ. |
[여학생2] 손에 붕대 감은 거 봤어? | Thấy tay cậu ấy băng bó không? Cậu ấy bị thương à? |
다쳤나? | Thấy tay cậu ấy băng bó không? Cậu ấy bị thương à? |
[스르륵 문소리] | |
재이, 루이보스 | Jae Yi. Trà Rooibos này. |
- 고마워 - [헤라] 어제는? | - Cảm ơn. - Hôm qua hai cậu về nhà ổn chứ? |
잘 들어갔어? | - Cảm ơn. - Hôm qua hai cậu về nhà ổn chứ? |
[탁 내려놓는 소리] | |
야, 리안이 다쳤던데 너희들 어제 무슨 일 있었… | - Ri An bị thương. Hai cậu có chuyện gì… - He Ra à. |
헤라야 | - Ri An bị thương. Hai cậu có chuyện gì… - He Ra à. |
나 말하기 싫어 | Tớ không muốn nói. |
- [스르륵 문 열리는 소리] - [달그락 내려놓는 소리] | Ừ, được rồi. Vậy nói sau đi. |
그래, 그럼, 나중에 얘기하자 | Ừ, được rồi. Vậy nói sau đi. |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
[탁 휴대폰 내려놓는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
특별한 전달 사항은 없어요 | Nay không có thông báo đặc biệt. |
수업 변경 필요한 사람 이번 주까지니까 신청들 하고 | Ai cần chuyển lớp nhớ hạn nộp đơn là tuần này nhé. |
- 어 [옅은 웃음] - [교사] 그럼 이번 학기도 | Ta hãy cùng hướng tới một học kỳ thành công nữa. |
무사히 잘 마무리해 봅시다 오늘 하루 | Ta hãy cùng hướng tới một học kỳ thành công nữa. Hôm nay cả lớp học hành chăm chỉ nhé. |
- [옅은 웃음] - 수업 열심히들 듣고 | Hôm nay cả lớp học hành chăm chỉ nhé. |
반장, 선생님 좀 잠깐 볼까? | Lớp trưởng, cô gặp em một lát nhé? |
- [스르륵 문소리] - [여학생] 야, 첼로 할 거야? | Cậu chơi cello à? Tớ thổi sáo. |
나 플루트 할 건데 | Cậu chơi cello à? Tớ thổi sáo. |
[남학생] 아마 첼로 하지 않을까? 플루트까지 하면 시간이 안 돼 | Hay tớ chơi cello nhỉ? Có thì giờ thổi sáo đâu. |
[하] 저기, 나 뭐 좀 물어보려고 | Này, tớ muốn hỏi một việc. Đăng ký chuyển lớp ở đâu thế? |
그, 수업 변경 어디다 신청해? | Này, tớ muốn hỏi một việc. Đăng ký chuyển lớp ở đâu thế? |
뭐? | Gì cơ? |
[하] 아, 조정이랑 펜싱 그런 수업도 많던데 | Có nhiều lớp như chèo thuyền và đấu kiếm, mà lịch của tớ không có. |
내 수업 표에는 없어 가지고 | Có nhiều lớp như chèo thuyền và đấu kiếm, mà lịch của tớ không có. |
그런 걸 왜 나한테 물어봐? | Sao cậu lại hỏi tớ cái đó? |
네 친구들한테 물어봐 | Đi mà hỏi bạn bè cậu ấy. |
[하] 친구들? | "Bạn bè tớ"? |
[쓸쓸한 음악] | |
저기 | - Này. - Gì nữa? |
[남학생이 귀찮은 말투로] 아, 왜? | - Này. - Gì nữa? Đăng ký chuyển lớp ở đâu thế? |
수업 변경 어디다 신청하는지 알아? | Đăng ký chuyển lớp ở đâu thế? |
[교사] 새 학기 주요 행사 일정표야 | Lịch sự kiện chính học kỳ này. |
[탁 건네받는 소리] | |
주원아 | Ju Won à. |
새 장학생 좀 부탁할게 | Em để mắt đến học sinh mới nhé? |
잘 적응할 수 있게 | Ju Won là lớp trưởng, hãy quan tâm để bạn mới thích nghi cho tốt. |
반장인 주원이 네가 잘 좀 챙겨 줘 | Ju Won là lớp trưởng, hãy quan tâm để bạn mới thích nghi cho tốt. |
저번 같은 일 | Để đảm bảo việc lần trước |
- 다시 안 생기게 - [음악이 잦아든다] | sẽ không xảy ra nữa. |
예, 선생님 | Vâng, thưa cô. |
- [삑 삐빅 호각 소리] - [가쁜 숨소리] | |
[학생들의 기합 소리] | |
[헤라] 나 요즘 화장 튀는 건가? | - Trang điểm thế có lố quá không? - Ổn mà? |
[여학생1] 괜찮은데? 아닌데 | - Trang điểm thế có lố quá không? - Ổn mà? |
재이 왜 그러는지 물어봤어? | Cậu có hỏi sao Jae Yi làm thế không? |
[여학생1] 약간 립이 평소랑 다르기는 해 | Môi cậu nhìn hơi lạ. |
[재이] 없어 | Không có lý do. |
좋아진 것도, 싫어진 것도 | Những gì ta thích hay không thích, ngay từ đầu đã chẳng có lý do gì cả. |
처음부터 이유 같은 건 없는 거야 | Những gì ta thích hay không thích, ngay từ đầu đã chẳng có lý do gì cả. |
- [여학생1] 너는 립 뭐 써? - [계속되는 기합 소리] | Cậu dùng son gì? Nay tớ đem hết, trừ son môi. |
[헤라] 나는 립 빼고 다 가져왔어 | Nay tớ đem hết, trừ son môi. |
- 립만 없다, 야 - [여학생1] 여기 있네 | - Tớ quên mỗi son. - Đây. |
[우진] 재이 갑자기 너 피하고 미국 가고 | Jae Yi đột nhiên tránh mặt cậu và đi Mỹ. |
둘이 사이 안 좋아진 건 내 생일 파티 때쯤이고 | Hai người xa cách kể từ tiệc sinh nhật tớ. |
그냥 뭐 짐작 가는 거 없어? | Cậu đoán được lý do chứ? Cậu có làm gì khiến Jae Yi giận hay đại loại thế không? |
재이가 기분 나쁠 만한 일이라든가, 뭐 그런 거 | Cậu đoán được lý do chứ? Cậu có làm gì khiến Jae Yi giận hay đại loại thế không? |
[깊은 한숨] | |
글쎄 | Tớ không biết nữa. |
[남학생1] 야, 이 씨 | Bạn ơi, có nghĩ nát óc ra cũng chẳng biết đâu. |
그거 암만 머리 터지게 생각해도 우리는 모른다 | Bạn ơi, có nghĩ nát óc ra cũng chẳng biết đâu. |
여자애들 갑자기 뭐에 빡쳐서 삐지는지 | Nghĩ đến mấy cũng chả biết sao tự dưng con gái giận dỗi. |
[피식대며] 진짜 백번 생각해도 모른다니까 | Nghĩ đến mấy cũng chả biết sao tự dưng con gái giận dỗi. |
야! | Này! |
그냥 미안하다 그래 | Cứ xin lỗi đi. Bảo: "Tớ chẳng biết tớ làm gì, mà xin lỗi". Lúc đó họ mới nói. |
뭔지는 모르겠지만 미안하다고 | Cứ xin lỗi đi. Bảo: "Tớ chẳng biết tớ làm gì, mà xin lỗi". Lúc đó họ mới nói. |
야, 그럼 그때서야 얘기한다 | Cứ xin lỗi đi. Bảo: "Tớ chẳng biết tớ làm gì, mà xin lỗi". Lúc đó họ mới nói. |
사실 뭐가 속상했고 이게 서운했고 | "Thật ra tớ hờn giận vì chuyện này". Ôi, có nghe cũng chẳng hiểu nổi. |
아유, 그 들어도 모를 얘기들, 진짜 | "Thật ra tớ hờn giận vì chuyện này". Ôi, có nghe cũng chẳng hiểu nổi. |
[멋쩍은 헛기침] | |
나도 최윤석 의견에 한 표! | Tớ đồng ý với Choi Yun Seok. Cứ xin lỗi vô điều kiện đi. |
그냥 무조건 미안하다고 해 | Tớ đồng ý với Choi Yun Seok. Cứ xin lỗi vô điều kiện đi. |
여자들 가끔 확인하고 싶을 때가 있거든 | Đôi khi con gái chỉ cần xác nhận thôi. |
확인? | Xác nhận? |
[헤라] 이유 없이 화내고 밀어내도 그냥 무조건 | Dù họ tức giận và vô cớ đẩy cậu ra xa, cứ nói: "Xin lỗi. Anh sẽ chết nếu thiếu em". |
'내가 미안, 난 너 없으면 죽는다' | Dù họ tức giận và vô cớ đẩy cậu ra xa, cứ nói: "Xin lỗi. Anh sẽ chết nếu thiếu em". |
남자가 그래 주기를 바라는 로망? | Họ mơ mộng đàn ông sẽ làm vậy. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
정재이가? | Cả Jung Jae Yi à? |
뭐, 재이는 여자 아닌가? | Jae Yi là con gái mà? Mai đến làm thế đi. Gặp ở nhà nghỉ mát nhé. |
내일 와서 해, 별장에서 보자 | Jae Yi là con gái mà? Mai đến làm thế đi. Gặp ở nhà nghỉ mát nhé. |
오랜만에 좀 제대로 놀아 보자, 한번 | Lâu quá rồi, phải tiệc tùng ra trò một lần chứ. |
[여학생2] 오, 재밌겠다 | Ôi, nghe hay đấy. |
- [헤라] 그렇지? - [여학생2] 응 | - Nhỉ? - Ừ. |
- [헤라] 너 뭐 준비해 와 - [여학생1] 응? | Cậu chuẩn bị gì chưa? |
- 쟤 설마 - [학생들의 대화 소리] | Cậu ta không định ngồi đó đấy chứ? |
- 저기 앉으려는 건 아니겠지? - [미묘한 음악] | Cậu ta không định ngồi đó đấy chứ? |
- [달려오는 발소리] - [계속되는 대화 소리] | |
[남학생2] 야, 이 미친 새끼야 | Đồ khùng này. |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[남학생1] 나와 봐 | Xê ra nào. |
[남학생1의 깊은 한숨] | |
천지 분간을 못 하고 다니신다고요, 강하 후배님? | Nghe nói cậu không biết phân biệt trời đất à, đàn em Kang Ha? |
[어이없는 숨을 뱉으며] 제가요? | Hả, em á? |
[남학생1] 리안이가 나가지도 않았는데 | Ri An chưa đi mà cậu đã đứng dậy ở khán phòng. |
강당에서 막 일어나고 | Ri An chưa đi mà cậu đã đứng dậy ở khán phòng. |
스페셜 티칭실, 음악실 전부 다 헤집고 | Cậu lượn lờ ở lớp đặc biệt và phòng nhạc. Thích ngồi đâu thì ngồi. Nay thì sao? |
교실에서는 아무 데서나 앉고 | Cậu lượn lờ ở lớp đặc biệt và phòng nhạc. Thích ngồi đâu thì ngồi. Nay thì sao? |
오늘은 뭐? | Cậu lượn lờ ở lớp đặc biệt và phòng nhạc. Thích ngồi đâu thì ngồi. Nay thì sao? |
스탠드에도 한번 올라가 보시려고? | Cậu muốn ngồi ở khán đài á? |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
네, 아니, 그게 왜요? | Phải. Ý em là, thế thì sao? |
[여학생1] 얘 완전 1급수예요, 선배 | Cậu ta vô tri quá, tiền bối ơi. |
얼굴도 맑고, 뇌도 맑고 눈치도 맑아요 | Mặt mũi, đầu óc sáng sủa, mỗi tội lơ ngơ. |
[남학생2] 아까는 수업 변경도 물어봤어 | Nãy cậu ta còn hỏi Gil Ye Ji vụ đổi lớp nữa. |
그것도 길예지한테 | Nãy cậu ta còn hỏi Gil Ye Ji vụ đổi lớp nữa. |
주신마트 딸 길예지? | Con gái chủ Siêu thị Jooshin á? |
- 수업을 뭐? - [탁 발 구르는 소리] | Lớp cậu làm sao? |
무슨 변경이 하고 싶은데? | Cậu muốn đổi cái gì? |
[쩝 입소리] 아, 그 | À, em nghe nói có lớp đấu kiếm và chèo thuyền. |
펜싱이랑 조정 수업이 있길래요 | À, em nghe nói có lớp đấu kiếm và chèo thuyền. |
[헛웃음] | |
그걸 듣게? | - Muốn học à? - Trường cũ của em đâu có mấy lớp đó. |
아, 전에 학교에는 그런 수업이 없었거든요 | - Muốn học à? - Trường cũ của em đâu có mấy lớp đó. |
근데 확실히 좋은 학교라 그런 수업도 있고… | - Trường này xịn mới có mấy lớp đó… - Đến phòng giáo vụ mà đổi. |
교무실 가면 바꿔 줄 거야 | - Trường này xịn mới có mấy lớp đó… - Đến phòng giáo vụ mà đổi. |
[어이없는 한숨] 너 근데 | Cơ mà cậu có đủ tiền trả học phí lớp đặc biệt không thế? |
특별 수업료 낼 돈 있니? | Cơ mà cậu có đủ tiền trả học phí lớp đặc biệt không thế? |
조정은 한 학기에 4천쯤 하고 | Chèo thuyền giá khoảng 40 triệu won mỗi học kỳ, đấu kiếm thì rẻ hơn một tí? |
펜싱은 그것보다 조금 더 쌀걸? | Chèo thuyền giá khoảng 40 triệu won mỗi học kỳ, đấu kiếm thì rẻ hơn một tí? |
4천만 원이요? | Bốn mươi triệu won? |
아, 비싸구나? | Ôi, đắt thế cơ à? |
[하의 탄성] | |
[기가 찬 한숨] | |
[목소리에 힘주어] 잘 들어 강하 후배야 | Nghe kỹ này, đàn em Kang Ha. |
이 학교는 네가 다니던 학교랑 달라 | Trường này khác với mấy trường cậu từng học. |
주신은 주신만의 룰이 있어 | Jooshin có luật lệ riêng. |
그 룰이 뭐냐? | Luật đó là gì à? |
절대 거슬리지 말 것 | Đừng bao giờ chọc giận ai đó. |
누구한테요? | Chọc giận ai? |
재이, 헤라, 우진이 같은 하이클래스들 | Mấy đứa giới thượng lưu như Jae Yi, He Ra, Woo Jin, |
특히나 리안이한테 | đặc biệt là Ri An. |
왜 그래야 되는데요? | Và sao lại thế? |
[여학생2] 왜냐니? 당연한 거지 | Sao là sao? Rõ quá rồi còn gì. |
걔들은 우리랑 달라 | Họ khác với ta. |
우리들은 장학생이잖아 | Ta là học sinh diện học bổng. Nên địa vị được phân biệt bằng màu cà vạt. |
그래서 넥타이 색깔로 신분을 구분한 거고 | Ta là học sinh diện học bổng. Nên địa vị được phân biệt bằng màu cà vạt. |
- [강조하는 효과음] - 우리는 다르니까 | Ta là học sinh diện học bổng. Nên địa vị được phân biệt bằng màu cà vạt. Vì ta khác. Học sinh diện học bổng đeo màu xanh hải quân, họ đeo màu đỏ thẫm. |
남색은 장학생 | Vì ta khác. Học sinh diện học bổng đeo màu xanh hải quân, họ đeo màu đỏ thẫm. |
걔들은 자주색 | Vì ta khác. Học sinh diện học bổng đeo màu xanh hải quân, họ đeo màu đỏ thẫm. |
설립자가 외증조할아버지인 리안이는 당연하고 | Ông cố ngoại của Ri An lập ra trường này, dĩ nhiên, cậu ta học ở đây. |
할아버지 때부터 전부 다 주신고 출신이지 | Còn lại là học sinh từ các gia đình theo học từ thời ông họ. |
[디지털 효과음] | Còn lại là học sinh từ các gia đình theo học từ thời ông họ. |
태생부터 학교에 기여한 바가 다르니까 | Họ sinh ra ở các gia đình có đóng góp cho trường. |
그 혜택으로 우리가 여기 다니고 있는 거고 | Một trong số lợi ích là ta được vào đây. |
그러니까 그에 대한 예의는 갖추는 게 맞지 않니? | Vì thế, họ đáng được tôn trọng mà? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[쩝 입소리] 예의… | Tôn trọng… |
생각하지 마 | Đừng có nghĩ nữa! Cũng đừng đặt câu hỏi! |
질문하려고 하지도 마 | Đừng có nghĩ nữa! Cũng đừng đặt câu hỏi! |
그냥 머릿속에 새겨 | Cứ nhớ cho kỹ vào. |
'아무 데나 들쑤시고 다니지 않는다' | "Tôi không tùy tiện đi lang thang. Tôi sẽ cố không chọc giận họ nữa''. |
'심기 불편한 일 더더욱 만들지 않는다' | "Tôi không tùy tiện đi lang thang. Tôi sẽ cố không chọc giận họ nữa''. |
이거 내가 어려운 얘기 하고 있니, 지금? | Khó để cậu hiểu thế sao? |
[하] 아니요, 그… | Không, chỉ là… |
아, 뭐, 예의 뭐, 다 좋은데요 | Em hiểu là ta phải tôn trọng. |
아, 그래도 친구들인데 그 심기… [한숨] | Mà ta đều là bạn, nên chọc giận… Nói đừng chọc giận thì hơi quá nhỉ, tiền bối? |
[쩝 입소리] 심기라니까 너무 오버하는 거 아니에요, 선배? | Mà ta đều là bạn, nên chọc giận… Nói đừng chọc giận thì hơi quá nhỉ, tiền bối? |
그럼 오버라고 생각해 그러면, 씨팔 | Chết tiệt, cậu cứ cho là hơi quá đi. |
야, 너 그 오버 있잖아, 너 | Cậu biết hơi quá là thế nào không? Thử đi rồi biết. |
하는 게 좋을 거야 | Cậu biết hơi quá là thế nào không? Thử đi rồi biết. |
[깊은 한숨] | |
네가 왜 여기 오게 됐을까? | Biết sao cậu lại ở đây chứ? |
새 학기에 장학생 결원이 났으니까 | Vì học kỳ mới có suất cho học sinh diện học bổng. |
장학생 결원 왜 났을까? | Và sao lại có suất trống đó? |
내 말! | Vì thằng nhóc… |
무시하고 나대다가 찍힌 장학생을… | đứa đã phớt lờ lời tôi và giở chứng… |
[탁 어깨 짚는 소리] | |
[속삭이며] 리안이가 죽여 버렸으니까 | đã bị Ri An giết chết đấy. |
[고조되는 미묘한 음악] | |
- [헛웃음] - [음악이 잦아든다] | |
[피식 웃는 소리] | |
[하가 한숨 쉬며] 아 | À. |
[하의 씁 들이마시는 숨소리] | |
무슨 말인지 잘 알겠어요, 선배 | Em hiểu ý tiền bối. Vậy ý anh là… |
그러니까… | Em hiểu ý tiền bối. Vậy ý anh là… |
그 친구들이랑 잘 지내야 뭐, 학교생활이 편하다 | Em nên hòa hợp với họ để đời sống học đường dễ thở hơn. Đại khái thế à? |
뭐, 대충 그런 얘기잖아요 그렇죠? | Em nên hòa hợp với họ để đời sống học đường dễ thở hơn. Đại khái thế à? |
- [턱 붙잡는 소리] - [감각적인 음악] | |
고맙습니다, 충고 | Cảm ơn vì lời khuyên. |
[여학생2] 쟤 진짜 알아들은 거 맞겠지? | Cậu ta đã hiểu thật chưa thế? |
저 새끼 뭔데 저렇게 씩씩하냐? | Sao thằng ranh đó tự tin vậy nhỉ? |
[계속되는 감각적인 음악] | |
[하가 목을 가다듬는다] | |
[하] 온 지는 좀 됐는데 인사를 제대로 못 해 가지고 | Tôi vào cũng lâu rồi mà chưa kịp chào hỏi tử tế. |
내 이름 기억하지? | Mọi người nhớ tên tôi nhỉ? Kang Ha. |
강하 | Mọi người nhớ tên tôi nhỉ? Kang Ha. |
반갑다, 김리안 | Hân hạnh, Kim Ri An. |
[우진의 옅은 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [선배 남학생의 가쁜 숨소리] - [윤석] 뭐냐, 얘? | Cậu ta bị gì vậy? |
[기가 찬 웃음] | Cậu ta bị gì vậy? |
- 아오 씨, 뭐 하냐, 너희? - [선배 남학생의 겁먹은 소리] | Lũ ngốc tụi mày làm gì đấy? |
- [선배 남학생의 가쁜 숨소리] - 치워, 저거 | - Dẹp giùm đi. - Xin lỗi, Yun Seok! |
[선배 남학생] 윤석아, 미안해 | - Dẹp giùm đi. - Xin lỗi, Yun Seok! |
[가쁜 숨을 내쉬며] 이 개새끼 | Thằng khốn này. |
[헤라] 아, 뭐야 | Gì vậy hả? Mọi người chơi khăm cậu ấy à? |
너희 얘한테 장난쳤지? | Gì vậy hả? Mọi người chơi khăm cậu ấy à? |
[쩝 입소리] 아, 뭘 장난… [웃음] | Chơi khăm gì đâu… |
[헤라] 얘들이 뭐래? 뭐, 우리 다 괴물이래? | Họ nói gì? Bọn tớ là quái vật à? Cậu phải đi lấy lòng bọn tớ để không bị ăn thịt à? |
너 잡아먹을 거 같으니까 가서 잘 보이고 막 그러래? | Họ nói gì? Bọn tớ là quái vật à? Cậu phải đi lấy lòng bọn tớ để không bị ăn thịt à? |
[하] 응? | Hả? |
[옅은 웃음] | Hả? |
너 놀린 거야, 장난친 거라고 | Họ đang trêu cậu đấy. Họ gài cậu thôi. |
[숨을 들이마시며] 아, 파티를 좀 더 빨리 할 걸 그랬다 | Lẽ ra ta nên bắt đầu bữa tiệc sớm hơn để cậu khỏi bị trêu vậy. Mai cậu rảnh chứ? |
이런 놀림 안 당하게 | Lẽ ra ta nên bắt đầu bữa tiệc sớm hơn để cậu khỏi bị trêu vậy. Mai cậu rảnh chứ? |
내일 시간 괜찮지? | Lẽ ra ta nên bắt đầu bữa tiệc sớm hơn để cậu khỏi bị trêu vậy. Mai cậu rảnh chứ? |
[의미심장한 음악] | |
우리가 네 환영 파티를 준비했는데 | - Có tiệc chào mừng cậu đấy. - Tiệc chào mừng? |
환영 파티? | - Có tiệc chào mừng cậu đấy. - Tiệc chào mừng? |
내일 봐, 집 앞으로 차 보낼게 | Mai gặp. Tớ sẽ cử xe đến nhà cậu đón. |
[바스락거리는 소리] | |
[선배 남학생] 가 | Đi thôi. |
[여학생] 꼭 와, 기다릴게 | Nhớ tới nhé. Bọn tớ đợi đó. |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[발소리] | |
[사그락 집어 드는 소리] | |
[헤라] 이 정도면 되겠다 | Cái này được đấy. |
진짜 이런 걸 좋아해? | Cậu chắc là cậu ấy thích chứ? |
정재이가? | Jung Jae Yi ấy? |
아마도? | Biết đâu đấy? |
재이 어디쯤인지 확인해 볼게 | Để tớ xem Jae Yi ở đâu. |
[작게] 정재이 취향이 아니기는 하지 | Còn lâu đó mới là gu của Jae Yi. |
[옅은 웃음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[킁킁 향 맡는 소리] | |
- [어렴풋한 새소리] - [잔잔한 음악] | |
[메시지 진동음] | |
[헤라] 정재이 | Jung Jae Yi. Thật đó, cậu chưa đến là tớ chưa bắt đầu tiệc đâu. |
너 올 때까지 나 진짜 파티 시작 안 할 거야 | Jung Jae Yi. Thật đó, cậu chưa đến là tớ chưa bắt đầu tiệc đâu. |
- [메시지 진동음] - 빨리 와 | Mau đến đi. |
[바스락 종이 소리] | |
[드르륵 탁 서랍 닫히는 소리] | |
[멀리 쿵쿵 울리는 클럽 음악] | |
[철컥 차 문 열리는 소리] | |
[멀리 계속되는 음악] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[남자] 전자기기 반입이 금지되어 있습니다 | Cấm đem theo các thiết bị điện tử. |
휴대폰 및 소지하고 계신 전자기기는 | Điện thoại và các thiết bị điện tử khác sẽ được giữ và trả lại lúc cậu về. |
보관 후에 나가실 때 돌려드리겠습니다 | Điện thoại và các thiết bị điện tử khác sẽ được giữ và trả lại lúc cậu về. |
아, 네 | À, vâng. |
- [왁자지껄한 소리] - [신나는 음악이 흘러나온다] | |
[학생들의 환호성] | |
[선배 남학생] 어? | Hả? |
이 새끼 오란다고 진짜 와, 이 새끼! | Thằng ranh này được mời nên đến thật à? Đồ quỷ! |
쳇, 나와 | Tránh ra đi! |
- [여학생] 야, 백찬민, 빨리 와 - [찬민] 린아야, 같이 가 | - Lẹ lên Baek Chan Min! - Rin Ah, đợi tớ. |
[후 내뱉는 소리] | |
[남학생1의 낄낄 웃음소리] | |
[남학생2] 야, 뭐야 새끼 진짜 왔네? | Khỉ gì đây? Nó đến thật này. |
[남학생3] 또라이 새끼 어떻게 왔니? | Đồ điên. Sao tới được đây vậy? Khó tin nổ bong bóng, đồ khốn. |
언빌리버블이다, 이 새끼야 | Đồ điên. Sao tới được đây vậy? Khó tin nổ bong bóng, đồ khốn. |
[남학생3의 낄낄 웃는 소리] | Đồ điên. Sao tới được đây vậy? Khó tin nổ bong bóng, đồ khốn. |
[계속되는 왁자지껄한 소리] | |
[첨벙 물소리] | |
[학생들의 환호성] | |
[첨벙 물소리] | |
[계속되는 신나는 음악] | |
[여학생의 신난 탄성] | |
[예지] 아, 진짜, 헤라 | Trời ơi. Nhìn He Ra kìa. |
[여학생] 너무 예쁘다 | Trời ơi. Nhìn He Ra kìa. Xinh quá đi. |
[헤라] 드디어 왔네? | Cậu đến rồi à! Thượng khách hôm nay. |
오늘의 주인공 | Cậu đến rồi à! Thượng khách hôm nay. |
[여학생이 놀란 숨을 들이켜며] 쟤 댕댕이 아니야? | Kia là gã cún con sao? |
- [깔깔대며 웃는 소리] - [예지] 진짜, 깡 대단하다 | - Cậu ta đến thật, gan đấy. - Đến thật luôn. |
[여학생] 야, 진짜 왔어 | - Cậu ta đến thật, gan đấy. - Đến thật luôn. |
- [윤석이 껄껄 웃으며] 아유 - [여학생] 오늘 너무 재밌겠다 | Hôm nay sẽ vui lắm đây. |
[클럽 음악이 흘러나온다] | |
[왁자지껄한 소리] | |
- [헤라] 자 - [학생들의 호응하는 소리] | Được rồi. Ta chính thức bắt đầu tiệc chào mừng thôi nhỉ? |
그럼 본격적으로 환영 파티를 시작해 볼까? | Được rồi. Ta chính thức bắt đầu tiệc chào mừng thôi nhỉ? |
[함께 환호하는 소리] | |
- 우선 웰컴 주부터? - [남학생1] 자자, 입장 샷 가자! | - Bắt đầu với đồ uống chào mừng. - Đồ uống chào mừng đây. |
[찬민이 웃으며] 웰컴 주 | - Bắt đầu với đồ uống chào mừng. - Đồ uống chào mừng đây. |
[학생들의 환호성] | |
[헤라] 뽑기 게임 같은 거야 | Giống bốc thăm may mắn ấy. |
장학생 환영 파티에 빠지지 않는 전통이랄까? | Truyền thống ở tiệc chào mừng học sinh diện học bổng. |
뽑기 게임? | - Bốc thăm may mắn? - Năm ly là rượu thường. |
[헤라] 여기서 다섯 잔은 그냥 술 | - Bốc thăm may mắn? - Năm ly là rượu thường. |
그리고 한 잔은 | Nhưng có một ly là một thứ siêu đỉnh. |
진짜 엄청난 게 들었거든 | Nhưng có một ly là một thứ siêu đỉnh. |
[학생들이 웃으며] 오 | Nhưng có một ly là một thứ siêu đỉnh. |
[난감한 숨소리] 엄청난 거? | - Siêu đỉnh? - Uống rồi biết. |
마셔 보면 알아 | - Siêu đỉnh? - Uống rồi biết. |
나부터 먼저 뽑는다? | - Tớ chọn trước nhé. - Được! |
[찬민] 오케이! | - Tớ chọn trước nhé. - Được! |
[학생들의 환호성] | |
[남학생2] 윤헤라, 오! | Yoon He Ra, uống đi! |
[함께] 마셔라, 마셔라! | - Uống đi! - Lần đầu thấy cậu ấy uống đó. |
[남학생1] 헤라 술 마시는 거 처음 봐 | - Uống đi! - Lần đầu thấy cậu ấy uống đó. |
[학생들의 환호성] | |
- [헤라의 큭 소리] - [남학생1] 멋있다! | Ngầu lắm! |
[익살스럽게] 이건 그냥 술 | Rượu thường nha. |
[함께 웃는 소리] | |
[남학생3] 한 번에 끝내자, 진짜 | Uống cho xong đi. |
[한숨 내쉬며] 나 술 안 마시는데? | Tớ không uống rượu. |
[학생들의 야유] | |
- [여학생1] 우우 - [학생들의 야유] | |
마셔라! | Uống đi! |
[함께] 마셔라! | Uống đi! |
마셔라! 마셔라! | Uống đi! |
마셔라! 마셔라! 마셔라! | Uống đi! |
[학생들의 환호성] | Nghĩ đến những người đã chuẩn bị tiệc đi, học sinh diện học bổng. |
[헤라] 파티 준비한 친구들 성의는 생각해야지, 장학생 | Nghĩ đến những người đã chuẩn bị tiệc đi, học sinh diện học bổng. |
[남학생1] 한잔해! | Uống đi! |
[학생들의 소란스러운 소리] | |
[남학생1] 뭘 졸라 끌어! | Sao lâu la vậy? |
- 그냥 집어, 그거, 그거 - [남학생4의 낄낄 웃음] | Lấy một ly đi! Ly đó đi. |
- [남학생5] 두 개 마셔, 두 개 - [여학생2] 마시라고! | - Uống hai ly đi! Hai ly! - Uống đi! Một hơi! |
원 샷, 원 샷! | - Uống hai ly đi! Hai ly! - Uống đi! Một hơi! |
[찬민] 오케이! | Thế chứ! |
[함께 환호하는 소리] | |
- [남학생6] 가자! - [남학생7] 가자! | - Uống đi! - Uống đi! |
[여학생3] 원 샷, 원 샷! | Uống đi! |
[헤라의 옅은 웃음] | |
[강조하는 효과음] | |
[남학생8] 그냥 마셔, 그냥 | Uống đi, mau nào. |
- 가자, 한 번에 가자 - [남학생1] 야, 장학생! | - Uống đi. - Này, học sinh diện học bổng! |
- [한숨] - [여학생2] 원 샷, 원 샷! | - Uống đi. - Này, học sinh diện học bổng! - Một hơi luôn! - Uống đi! |
[학생들의 환호성] | - Một hơi luôn! - Uống đi! Có thế chứ! |
[깔깔대며 웃는 소리] | |
- [찬민] 오케이! - [괴로운 탄성] | Đúng rồi! |
[학생들의 웃음소리] | |
예! [신난 웃음] | |
[남학생5] 와, 진짜 마셨어 | Ôi. Cậu ta uống thật kìa. |
[여학생2] 야, 뉴비 센데? | - Người mới được phết nhỉ? - Vừa bảnh trai vừa chịu chơi. |
[여학생3] 야, 잘생겼는데 좀 친다 [깔깔대며 웃는 소리] | - Người mới được phết nhỉ? - Vừa bảnh trai vừa chịu chơi. |
[남학생9] 야, 잘 먹네! | Uống gắt đấy! |
- [남학생1] 야, 남자다 - [남학생5] 응, 한 잔 더 마셔 | - Đàn ông ghê. - Uống ly nữa đi. |
[남학생1] 아, 그걸 진짜 먹냐? | - Cậu ta uống thật à? - Ừ. Cậu ta uống rồi nên thêm ly nữa đi. |
거 마신 김에 한 잔 더 마셔야지 | - Cậu ta uống thật à? - Ừ. Cậu ta uống rồi nên thêm ly nữa đi. |
- [괴로운 탄성] - 뭐 하냐 | - Cậu ta uống thật à? - Ừ. Cậu ta uống rồi nên thêm ly nữa đi. |
[여학생2] 아, 귀여워 | Ôi, đáng yêu ghê. |
- [학생들의 신난 탄성] - [계속되는 클럽 음악] | |
- [찬민] 이번 매직 - [힘겨운 숨소리] | Trò tiếp theo là ảo thuật khăn giấy! |
티슈 매직! | Trò tiếp theo là ảo thuật khăn giấy! |
- [남학생1] 티슈 매직? - [여학생] 쟤 좀 이상해, 뭐야 | - Ảo thuật khăn giấy? - Dị ghê! Gì thế? |
- 뭐야? - [찬민] 티슈를 먹어 | - Gì vậy? - Ăn khăn giấy. |
- [여학생] 야 - [남학생1] 왜 먹어? | Sao lại ăn nó? Nhét vào miệng đi! |
[찬민] 입에 먹어 | Nhét vào miệng đi! |
- [남학생2] 먹어 - [여학생] 뭐야 | - Ăn đi. - Ăn đi. |
[학생들의 탄성] | |
[예지] 야, 계속 나와! | Kìa, kéo ra mãi luôn! |
- [학생들의 웃음소리] - [계속되는 클럽 음악] | |
[찬민] 예, 예 | |
[윤석의 콜록 내뱉는 소리] | Này, gì thế? |
[남학생1] 야, 뭐야, 뭐야 | Này, gì thế? |
- [남학생2] 우와 [웃음] - [학생들의 탄성] | |
[윤석] 이제 가! | Đi đi! |
[찬민] 마술 끝이야! | Hết ảo thuật rồi! |
[윤석] 자, 끝났어 자, 이제 다 마셨으면 내기! | Rồi, uống xong rồi, cá cược thôi! |
찬민 선배랑… | Với tiền bối Chan Min… |
지는 사람이 50만 원 내기야 | Ai thua phải trả 500.000 won. Được rồi! |
자! | Ai thua phải trả 500.000 won. Được rồi! |
스타트! | Bắt đầu! |
[하의 괴로운 탄성] | |
[윤석] 와, 이 새끼 미쳤네? [말소리가 울린다] | Thằng khùng này. Biết chỗ này bao tiền chứ? |
너 새끼야 이거 다 얼마짜리인 줄 알아? | Thằng khùng này. Biết chỗ này bao tiền chứ? |
- 이걸 깨면 어떡하냐? - [어두운 음악] | - Sao nó dám làm vỡ? - Làm sao đây? |
[예지] 아, 어떡해 | - Sao nó dám làm vỡ? - Làm sao đây? - Ôi, cậu ta tiêu rồi. - Mỗi ly sâm panh đó giá hai triệu won. |
- 지저스, 얘 망했네 - [하의 가쁜 숨소리] | - Ôi, cậu ta tiêu rồi. - Mỗi ly sâm panh đó giá hai triệu won. |
- 이거 샴잔 하나에 200 - [찬민] 너희 엄마한테 전화해 | - Ôi, cậu ta tiêu rồi. - Mỗi ly sâm panh đó giá hai triệu won. |
- [예지] 화병은 3천만 원쯤? - 이거 씨발 지금 심각하다 | - Bình 40 triệu? - Tiêu rồi. |
- 당장 부모님 오시라 그래 - [고조되는 음악] | Bảo bố mẹ cậu tới ngay đi. |
- [윤석] 어쩔 건데, 이거? - [깔깔대며 웃는 소리] | - Sao giờ? - Sao đây? |
- [하의 구역질 소리] - [윤석] 아, 병신 새끼가 진짜 | Đồ ngốc này. Định nôn thì vào trong mà nôn. |
- 토할 거면 들어가서 해, 새끼야 - [여학생] …토하면 진짜 흑역사 | Đồ ngốc này. Định nôn thì vào trong mà nôn. |
박제다, 쟤 | Gớm quá đi. |
[하의 구역질 소리] | |
- [헤라] 야, 재밌다, 쟤 - [음악이 고조되다 멈춘다] | Này, cậu ta hài ghê. |
- [하의 힘겨운 신음] - [물소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[계속되는 쏴 물소리] | |
[조금씩 숨 고르는 호흡] | |
- [찬민] 돌리기 게임! - [멀리 클럽 음악이 흘러나온다] | Chơi quay vòng nào! Quay nào! |
- [예지] 돌려! - [찬민] 워, 워, 워, 워 | Quay nào! |
- 야, 야, 야, 야 - [학생들의 환호성] | Này! |
돌려! | Quay đi! |
[연신 돌아가는 소리] | |
- 바다! - [바다의 놀란 숨소리] | - Ba Da! - Ba Da! |
- [예지] 오케이, 류바다 당첨 - [함께 웃는 소리] | Rồi, quay vào Ryu Ba Da rồi. |
아, 질문, 음… | Câu hỏi là gì? |
마지막 섹스는 언제? | Lần cuối cậu quan hệ là khi nào? Thật hay thách? |
- [어이없는 한숨] - 진실 혹은 도전? | Lần cuối cậu quan hệ là khi nào? Thật hay thách? |
[바다의 옅은 숨소리] 진실! | Thật đi. Hay thách nhỉ? |
[피식 웃는 소리] 그냥 도전? | Thật đi. Hay thách nhỉ? |
- [예지] 아, 뭐야 - [찬민] 에이 | Ôi. Gì vậy hả? |
[예지] 아, 말 못 할 게 뭐가 있어? | Ôi, có gì mà không nói được chứ? Đừng bảo cậu trả lời là "sáng nay" nhé? |
혹시 너희들 '오늘 아침' 뭐 그런 거야? | Ôi, có gì mà không nói được chứ? Đừng bảo cậu trả lời là "sáng nay" nhé? |
- [찬민] 그런 게 뭐야? - [여학생] 뭐야, 뭐야 | - Nào, gì vậy? - Tớ không biết. |
- [남학생1] 그런가 보다 - [바다] 아, 몰라 | - Nào, gì vậy? - Tớ không biết. |
- 벌주 마시면 되잖아 - [여학생의 웃음] | Tớ uống luôn cho rồi. |
- [헤라] 뭐야 - [찬민의 탄성] | Gì vậy hả? |
흑기사 | Tớ uống cho. |
[바다의 옅은 웃음] | |
[함께 탄성 지르며 웃는 소리] | |
[남학생2] 멋짐 폭발 | |
[메시지 진동음] | Ôi, ngầu thế. |
[여학생] 야, 존나 멋져, 뭐야? | Ôi, ngầu thế. Gì vậy hả? |
- [여학생] 아, 진짜 - [찬민] 멋있어 | - Ôi, thật tình. - Ngầu ghê. |
[누군가 변조된 음성으로] 드디어 돌아왔네? 정재이 | Quay lại rồi à, Jung Jae Yi? |
[미스터리한 음악] | Quay lại rồi à, Jung Jae Yi? |
[찬민] 갑니다 | Đây rồi. |
돌려! | Quay thôi! |
[고조되는 음악] | |
[누군가 변조된 음성으로] 기억나? 작년 10월 27일, 난 좀 놀랐는데 | Nhớ chứ? Ngày 27 tháng Mười năm ngoái, tôi đã khá bất ngờ đấy. |
이 영상, 너희 아빠도 좋아하실까? | Cô nghĩ bố cô cũng sẽ thích video này chứ? |
[메시지 진동음] | |
[리안] 얘기 좀 해 | Nói chuyện đi. |
[찬민] 또 할 거야, 마지막이야 | Lần nữa đi. Lần cuối nhé. |
돌려! | Quay nào! |
[찬민의 신나는 탄성] | |
[미스터리한 음악이 잦아든다] | |
[멀리 클럽 음악이 흘러나온다] | |
[옅게 숨을 들이마신다] | |
[목 가다듬는 소리] | |
[리안의 목 가다듬는 소리] | |
[리안] 아 | À. |
네 취향 아닌 거 알아 | Tớ biết không phải gu cậu. |
근데 | Nhưng… |
뭐라도 해야 될 것만 같아서 | Tớ thấy mình phải làm gì đó. |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
뭐가? | Về việc gì? |
그게 뭐든 | Bất kể là gì. |
다 미안하다고, 내가 | - Xin lỗi vì tất cả. - Cậu đâu có gì phải xin lỗi. |
너 미안할 거 없어 | - Xin lỗi vì tất cả. - Cậu đâu có gì phải xin lỗi. |
근데 | Nhưng… |
그냥 받아들여, 김리안 | hãy chấp nhận đi, Kim Ri An. |
내가 왜 이러는지 말 안 할 거야, 난 | Tớ sẽ không nói tại sao tớ làm thế. |
죽을 때까지 | - Cho đến khi chết. - Cậu có biết cậu nói gì không thế? |
[깊은숨을 내쉬며] 너 지금 그걸 말이라고 해? | - Cho đến khi chết. - Cậu có biết cậu nói gì không thế? |
아니, 도대체 왜 그러는 건데? | Nói đi, có chuyện quái gì vậy? |
무슨 이유라도 말해 줘야 | Cho tớ biết lý do để tớ quyết định chấp nhận hay không chứ. |
내가 받아들이든 말든 할 거 아니야 | Cho tớ biết lý do để tớ quyết định chấp nhận hay không chứ. |
[옅은 한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[뚜벅뚜벅 발 딛는 소리] | |
- [찬민이 익살스럽게] 아잇! - [멀리 클럽 음악이 흘러나온다] | |
- [찬민] 강하야! - [여학생의 탄성] | - Kang Ha! - Kang Ha! |
- [여학생] 장학생! - [헤라의 탄성] | - Học sinh diện học bổng? - Đến người mới rồi! |
드디어 뉴비네? | - Học sinh diện học bổng? - Đến người mới rồi! |
- [학생들의 웃음소리] - [예지] 지금 여기 | Ở đây có cô gái nào cậu muốn ngủ cùng không? |
자고 싶은 여자가 있다, 없다? | Ở đây có cô gái nào cậu muốn ngủ cùng không? |
[학생들의 웃음소리] | |
- [여학생] 두구두구두구두구 - [두드리는 소리] | |
- 두구두구두구두구 - [윤석] 야, 잘 골라라 | Chọn cẩn thận vào. Biết đâu chọn rồi lại thành thật. |
혹시 아냐? 딱 집으면 그대로 이루어질지? | Chọn cẩn thận vào. Biết đâu chọn rồi lại thành thật. |
[헛웃음] | |
- 진실 - [찬민] 진실 | - Thật à. - Thật. |
[바다의 옅은 웃음] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
대신 도전 | Tớ chọn thách. |
도전 콜 | Thách. Được. |
음, 여기 있는 여자 중 하나랑 | Hôn môi sâu với một trong các cô gái ở đây trong ba phút. |
3분간 딥 키스 | Hôn môi sâu với một trong các cô gái ở đây trong ba phút. |
- [윤석] 오, 딥 키스 - [학생들의 웃음소리] | Ồ, hôn môi sâu á? |
- 딥 키스! - [바다] 오! | Hôn môi sâu! |
[함께 웃으며] 딥 키스, 딥 키스! | Hôn môi sâu! |
딥 키스, 딥 키스! | Hôn môi sâu! |
[함께 웃으며] 오 | |
- [남학생1] 난 또 화난 줄 알았네 - [여학생] 어떡해 | - Cậu ta giận rồi. - Sao đây? |
[학생들의 웃음소리] | |
- [바다] 응? - [윤석] 어? | |
[윤석이 작게] 씨… | |
[계속되는 클럽 음악] | |
[클럽 음악이 작게 울린다] | |
- [옅은 한숨] - [선명한 클럽 음악] | |
- [찬민] 어디… - [남학생2] 어, 뭐야? | - Đi đâu? - Gì vậy? |
- [찬민] 어디 가니? - [예지] 야, 어디 가? | - Đi đâu thế? - Đâu thế? |
[찬민이 취한 말투로] 저 새끼 정해진 여자가 있었어! | Cậu ta nghĩ đến một cô gái rồi! |
- [예지] 야, 가자, 가자 - [찬민] 같이 가 | - Đi theo đi! - Chờ với! |
- [여학생] 뭐야? - [예지] 같이 가자, 같이 가자 | - Gì vậy? - Đi theo đi! |
[강조하는 효과음] | |
[감각적인 음악] | |
[하] 내 약속 안 잊었지? | Anh vẫn không quên lời hứa của em chứ… |
형 | anh trai? |
[하의 울음소리] | |
형 | Anh ơi. |
형! | Anh! |
[쾅 부딪는 소리] | |
반드시 찾겠다고 했잖아 | Em đã nói nhất định sẽ tìm… |
형을 그렇게 만든 인간 | kẻ đã làm thế với anh. |
[힘겹게] 강, 강, 강하, 강… | Kang… Kang Ha… Kang… |
강, 강… | Kang… |
[계속되는 감각적인 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[하] 형을 죽인 새끼 | Tên khốn đã giết anh. |
[찬민] 장학생 결원 왜 났을까? | Và sao lại có suất trống đó? |
내 말 무시하고 나대다가 찍힌 장학생을 | Vì thằng nhóc, đứa đã phớt lờ lời tôi và giở chứng |
[속삭이며] 리안이가 죽여 버렸으니까 | đã bị Ri An giết chết đấy. |
뭐냐? | Làm gì vậy? |
[하] 전부 밝혀낼게 | Em sẽ vạch trần mọi việc. Mọi thứ tên khốn đó đã làm với anh. |
저 새끼가 형한테 무슨 짓을 했는지 | Em sẽ vạch trần mọi việc. Mọi thứ tên khốn đó đã làm với anh. |
뭐냐고, 너! | Làm trò gì ở đây? |
[고조되는 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[묵직한 효과음] | |
[하] 반드시 밝힐 거야 | Em chắc chắn sẽ vạch trần |
내가 | bằng mọi giá. |
No comments:
Post a Comment