Search This Blog



  Hierarchy 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


굿모닝, 잘 잤어?Chào buổi sáng. Em ngủ ngon chứ?
[옅은 웃음]
[투정하는 숨소리]
[우진의 찌뿌둥한 숨소리]
[우진의 피곤한 숨소리]
[음악이 멈춘다]
일어나야 돼Dậy thôi nào.
[투정하는 숨소리]
[쪽 뽀뽀 소리]
[우진] 잘 잤어?Cô ngủ ngon chứ?
Ừ.
[교사] 늦지 말고 와Đừng đi trễ đấy.
[멀어지는 발소리]
[우진의 옅은 웃음]
[우진] 이따 학교에서 봐- Gặp ở trường sau nhé. - Ừ.
[교사] 어- Gặp ở trường sau nhé. - Ừ.
[새소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[옅게 숨 들이켜는 소리]
[탁 차 문 닫히는 소리]
- [미묘한 음악] - [차 시동음]
[계속되는 미묘한 음악]TẬP 2 BÍ MẬT: LỒNG BÍ MẬT
[어렴풋한 새소리]
헤어지자Chia tay đi,
김리안Kim Ri An.
- [타닥 발소리] - [탁 밀치는 소리]
- [퍽 소리] - [묵직한 효과음]
[후 내뱉는 숨소리]
[웅장한 클래식으로 변주된다]
[달그락거리는 소리]
[고조되는 클래식 음악]
[작게 나는 클래식 음악]
[선명한 클래식 음악]
[작게 나는 클래식 음악]
[선명한 클래식 음악]
[딸깍 차 문 열리는 소리]
[또각또각 발소리]
[음악이 잦아든다]
잘들 지냈죠?Mọi người khỏe cả chứ? Phát cho họ đi.
[여자] 나눠 주세요Mọi người khỏe cả chứ? Phát cho họ đi.
감사합니다, 회장님Cảm ơn Chủ tịch.
[리안] 다음 달에나 오시는 줄 알았어요Con tưởng tháng sau mẹ mới về.
리안Ri An, con trai mẹ.
[기쁜 탄성]Ri An, con trai mẹ.
우리 아들, 잘 지냈어?Ri An, con trai mẹ. Con vẫn ổn chứ?
싱가포르 일정이 생각보다 일찍 끝나서 며칠 들렀어Lịch trình ở Singapore xong trước dự kiến nên mẹ về sớm vài ngày. Học hành sao rồi?
학교는? 잘 다니고 있지?Lịch trình ở Singapore xong trước dự kiến nên mẹ về sớm vài ngày. Học hành sao rồi?
이제 졸업반이라Con năm cuối rồi, chẳng mấy mà thành sinh viên đại học.
정말 곧 대학생이잖아Con năm cuối rồi, chẳng mấy mà thành sinh viên đại học.
어느새 이렇게 컸을까Con lớn nhanh thật đấy, làm mẹ nhớ ngày xưa.
감회가 새롭네Con lớn nhanh thật đấy, làm mẹ nhớ ngày xưa.
2학년이에요Con năm hai ạ.
응?Hả?
아직 졸업까지 1년 남았다고요Một năm nữa con mới tốt nghiệp.
잘됐네Tốt quá. Còn đại học? Con đã nghĩ muốn học ở đâu chưa?
대학은? 어디로 갈지 생각해 봤어?Tốt quá. Còn đại học? Con đã nghĩ muốn học ở đâu chưa?
엄마는 영국이 좋을 거 같은데Mẹ nghĩ Anh Quốc là tốt nhất đấy.
[옅게 놀라는 숨소리] 아
일정 정리부터 하죠- Sắp xếp lại lịch trình nhé. - Vâng.
[남자] 알겠습니다- Sắp xếp lại lịch trình nhé. - Vâng.
[불안한 음악]
[멀어지는 발소리]
- [리안 모] 12시 임원 오찬 - [계속되는 불안한 음악]Mười hai giờ, tiệc trưa với hội đồng, hai giờ, Phòng Triển lãm Jooshin.
2시 주신 갤러리Mười hai giờ, tiệc trưa với hội đồng, hai giờ, Phòng Triển lãm Jooshin.
4시 주신호텔Bốn giờ ở Khách sạn Jooshin. Còn gì nữa không?
또 뭐가 있댔지?Bốn giờ ở Khách sạn Jooshin. Còn gì nữa không?
[남자] 안 이사님 미팅 잡혀 있습니다Họp với Giám đốc Ahn nữa ạ.
[리안 모] 오찬 끝나고 안 이사 잠깐 보죠- Tiệc trưa xong, tôi sẽ gặp anh ấy nhanh. - Dạ.
[남자] 네- Tiệc trưa xong, tôi sẽ gặp anh ấy nhanh. - Dạ.
[리안 모] 런던이 날씨 빼고는 다 좋아Luân Đôn gì cũng tốt, trừ thời tiết. Chọn đại học Anh đi, Ri An, không hối hận đâu.
학교는 영국으로 결정해, 리안 후회 안 할 거야Luân Đôn gì cũng tốt, trừ thời tiết. Chọn đại học Anh đi, Ri An, không hối hận đâu.
[리안] 석 달 만에 뵀어요Ba tháng con mới gặp mẹ, hơn một năm ta chưa ngồi ăn cùng.
마주 앉아서 밥 먹은 지 1년도 넘었고요Ba tháng con mới gặp mẹ, hơn một năm ta chưa ngồi ăn cùng.
아니, 뭐, 그동안 잘 지냈는지Mẹ không quan tâm dạo này con sao, ăn uống tử tế không, đau ở đâu không à?
밥은 먹고 다니는지 어디 아픈 데 없는지Mẹ không quan tâm dạo này con sao, ăn uống tử tế không, đau ở đâu không à?
[옅은 한숨을 뱉으며] 부모 관심Con vẫn đang ở độ tuổi
아직도 필요한 나이예요, 저cần được bố mẹ quan tâm mà.
리안이 케어 팀 직원 구성이 어떻게 되죠?Cơ cấu đội ngũ chăm sóc Ri An thế nào nhỉ?
[여자] 튜터 여섯, 스케줄 둘 헬스케어 셋, 영양사 넷Có 15 người: Sáu gia sư, hai trợ lý, ba chuyên gia sức khỏe, bốn nhà dinh dưỡng ạ.
총 열다섯 명입니다Có 15 người: Sáu gia sư, hai trợ lý, ba chuyên gia sức khỏe, bốn nhà dinh dưỡng ạ.
어떤 관심이 부족하니?Con vẫn thiếu sự quan tâm nào vậy?
[옅게 불만 섞인 숨소리]
주총 전에 류 대표랑 [옅은 한숨]Sắp xếp cuộc họp với CEO Ryu trước cuộc họp với hội đồng.
미팅 한번 잡죠Sắp xếp cuộc họp với CEO Ryu trước cuộc họp với hội đồng.
[남자] 알겠습니다Vâng ạ.
[고조되는 불안한 음악]
[털썩 소리]
[요란한 차 엔진음]
[딸깍 조작음]
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
- [새소리] - [학생들의 대화 소리]
어?
[하] 태호야!Tae Ho à!
- [하] 야! - [탁 팔 짚는 소리]Này!
[여학생1] 야, 야, 태호야, 태호Này, Tae Ho kìa!
- [여학생2] 야, 뭐야 - [여학생1] 태호야- Này, gì thế nhỉ? - Tae Ho!
[헛웃음을 뱉으며] 아, 나 미친 장학생 새끼가Ôi. Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra!
- [탁 뿌리치는 소리] - 얻다 손을 올려!Ôi. Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra!
- [남학생1] 야, 뭐야, 뭐야? - [여학생3] 태호 아니야?- Vụ gì thế? - Tae Ho à?
[여학생2] 쟤 왜 아는 체 해?- Sao Tae Ho quen nó? - Tae Ho à.
- [남학생2] 야, 태호야 - [미묘한 음악]- Sao Tae Ho quen nó? - Tae Ho à.
[학생들의 수군대는 소리]
[남학생2의 비아냥대는 탄성]
[남학생2] 이거 완전히 그냥 무지성이네Này. Mày vô tri thật đấy à? Mày quen cậu ta sao?
- 너 쟤 알아? - [남학생3] 야, 알 리가 있냐?Này. Mày vô tri thật đấy à? Mày quen cậu ta sao? Đùa à? Nó mà quen Park Tae Ho, con trai duy nhất chủ Khách sạn Jaeyul á?
재율호텔 외아들 박태호를 자기가 무슨 수로 알아?Đùa à? Nó mà quen Park Tae Ho, con trai duy nhất chủ Khách sạn Jaeyul á?
어이, 장학생Học sinh diện học bổng, cùng trường thì cũng đâu phải là bạn.
같은 학교 다닌다고 다 친구 아니야Học sinh diện học bổng, cùng trường thì cũng đâu phải là bạn.
- [옅은 웃음] - [남학생3의 헛웃음] 웃어?Mày cười à?
- 와 - [남학생2] 웃었어Ôi. Hồi xưa, dân quê như mày còn chẳng dám nhìn vào mắt bọn tao.
옛날이면 눈도 못 마주쳤을 천민이Ôi. Hồi xưa, dân quê như mày còn chẳng dám nhìn vào mắt bọn tao.
양반 어깨에 손 올리고 웃네?- Giờ còn dám vỗ vai quý tộc rồi cười à? - Tội Tae Ho. Vai nó mục mất?
[남학생2] 태호 진짜 어떡하냐? 어깨 썩는 거 아니야, 진짜?- Giờ còn dám vỗ vai quý tộc rồi cười à? - Tội Tae Ho. Vai nó mục mất?
- [찰칵 휴대폰 촬영음] - [바다] 두둥Tèn ten! Tèn ten ten!
두둥두둥Tèn ten! Tèn ten ten! Đùa à! Cậu ta đến thật á?
- [예지] 헐, 왔다고? - [발랄한 음악]Đùa à! Cậu ta đến thật á?
리안이 눈에 띄면Ri An mà thấy chắc moi ruột cậu ta ra mất.
최소 내장 언박싱인데Ri An mà thấy chắc moi ruột cậu ta ra mất.
[바다] 진짜 대단하다, 얘Cậu ta đúng ngầu. Mà thật tình, hôm đó là sao nhỉ?
근데 그날 진짜 뭐였어?Cậu ta đúng ngầu. Mà thật tình, hôm đó là sao nhỉ?
장학생이 들이댔을 때 재이 가만있지 않았어?Lúc học sinh diện học bổng hôn, Jae Yi đứng yên? Hai người đó có gì à?
혹시 둘이 진짜 뭐 있나?Lúc học sinh diện học bổng hôn, Jae Yi đứng yên? Hai người đó có gì à?
[예지] 아이, 설마 장학생 따위가 재이랑?Không đâu. Tên học sinh diện học bổng đó và Jae Yi á? Vô lý!
말이 되니?Không đâu. Tên học sinh diện học bổng đó và Jae Yi á? Vô lý!
그렇지, 헤라야?He Ra nhỉ?
[탁 휴대폰 접는 소리]
안 될 건 또 뭐야?Có gì mà không thể?
- 장학생이든 아니든 - [탁 휴대폰 내려놓는 소리]Học sinh diện học bổng hay không, miễn Jae Yi thích là được. Mà hay đấy chứ?
재이만 좋으면 된 거지Học sinh diện học bổng hay không, miễn Jae Yi thích là được. Mà hay đấy chứ?
난 오히려 멋있다고 봐Học sinh diện học bổng hay không, miễn Jae Yi thích là được. Mà hay đấy chứ?
신분, 집안, 그런 편견 없이 누구를 좋아할 수 있다는 그 용기Dũng cảm thích một người bất chấp thành kiến và xuất thân, địa vị.
[예지] 정말?Thật sao? Vậy He Ra cũng thế à? Miễn là cậu thích họ?
그럼 헤라 너도 그래?Thật sao? Vậy He Ra cũng thế à? Miễn là cậu thích họ?
누구든 좋아하기만 하면?Thật sao? Vậy He Ra cũng thế à? Miễn là cậu thích họ?
난 다르지Tớ khác. Trước hết, tớ còn chả coi đàn ông yếu kém hay nghèo hơn tớ là đàn ông.
일단 난 나보다 힘없고 경제력 없는 남자는Tớ khác. Trước hết, tớ còn chả coi đàn ông yếu kém hay nghèo hơn tớ là đàn ông.
남자로 안 보여Tớ khác. Trước hết, tớ còn chả coi đàn ông yếu kém hay nghèo hơn tớ là đàn ông.
DNA가 그래ADN của tớ là thế rồi.
- 어? 야, 온다 - [다가오는 발소리]Ôi? Này, cậu ta đến kìa.
[학생들의 소곤대는 소리]
[불안한 음악]
[학생들이 작게 수군댄다]
[시계 소리 효과음]Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó.
[여학생] 걔들한테 찍히면 끝이야Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó.
찬민 선배 얘기Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó.
- 그거 진짜야 - [의미심장한 음악]Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó.
죽은 장학생Học sinh diện học bổng chết vì chọc tức Ri An ấy.
리안이 눈 밖에 나서 죽었어Học sinh diện học bổng chết vì chọc tức Ri An ấy.
- 뺑소니라 하는데 실은… - [계속되는 시계 소리 효과음]Họ nói đó là đâm xe bỏ chạy. Mà thực ra, cậu ấy lao ra làn xe vì sợ bị bắt nạt.
따 당하는 거 무서워서 차로 뛰어든 거야Họ nói đó là đâm xe bỏ chạy. Mà thực ra, cậu ấy lao ra làn xe vì sợ bị bắt nạt.
아니면 누가 일부러 친 걸 수도 있고Hoặc bị ai đó cố tình đâm.
[시계 소리 효과음이 멈춘다]Học sinh diện học bổng đó chọc giận gì Ri An thế?
[하] 그 장학생 김리안 눈 밖에 왜 났는데?Học sinh diện học bổng đó chọc giận gì Ri An thế?
[여학생] 재이 때문에Là vì Jae Yi.
걔가 감히 재이랑 친하게 지냈거든Vì cậu ta dám làm bạn với Jae Yi.
겨우 그게 이유라고?- Thế thôi á? - "Thế thôi"? Jae Yi là bồ của Ri An.
[여학생] 겨우라니 재이가 리안이 여친인데- Thế thôi á? - "Thế thôi"? Jae Yi là bồ của Ri An.
김리안 유일한 발작 버튼 아킬레스건Jae Yi là công tắc, là gót chân Achilles của Kim Ri An đấy.
그게 재이라고Jae Yi là công tắc, là gót chân Achilles của Kim Ri An đấy.
[고조되는 음악]
[학생들의 소곤대는 소리]
[계속되는 의미심장한 음악]
[리안] 하나만 묻자Tớ hỏi một câu thôi. Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ?
내 앞에서 그런 짓까지 한 이유가 뭐야?Tớ hỏi một câu thôi. Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ?
그런 짓 뭐?Là làm chuyện gì?
키스?Hôn á?
- '헤어지자', '친구로 남자' - [달그락 찻잔 집는 소리]"Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà.
내 감정 충분히 얘기했어"Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà.
- 그러니까 내가 누구를 좋아하든 - [깊은 한숨]Nên tớ có thích ai hay làm gì với họ, đều không phải việc của cậu.
그래서 뭘 하든Nên tớ có thích ai hay làm gì với họ, đều không phải việc của cậu.
너랑은 상관없는 일이고Nên tớ có thích ai hay làm gì với họ, đều không phải việc của cậu.
좋아해?Cậu thích nó? Tên học sinh diện học bổng đó à?
그 장학생을?Cậu thích nó? Tên học sinh diện học bổng đó à?
도대체 뭘까?Sao thế được? Cậu vin vào tên học sinh diện học bổng ngỗ ngược vô tri đó
- 멋모르고 날뛰는 - [딱 찻잔 놓는 소리]Sao thế được? Cậu vin vào tên học sinh diện học bổng ngỗ ngược vô tri đó
장학생까지 이용해서Sao thế được? Cậu vin vào tên học sinh diện học bổng ngỗ ngược vô tri đó
나랑 헤어지려는 진짜 이유가để giấu lý do chia tay tớ thực sự ư?
네가 죽어도 말 안 하겠다는 그 이유Tớ cần biết lời giải thích mà cậu có chết cũng giấu tớ, Jung Jae Yi.
난 꼭 알아야겠다, 정재이Tớ cần biết lời giải thích mà cậu có chết cũng giấu tớ, Jung Jae Yi.
그래서 말인데Và vì thế,
내가 지금부터 무슨 짓을 하게 될까?tớ tự hỏi từ bây giờ tớ sẽ làm gì.
수단, 방법Tớ sẽ sẵn sàng làm mọi thứ, bất kể bằng cách thức nào,
안 가리고 뭐든 해 볼 생각이야Tớ sẽ sẵn sàng làm mọi thứ, bất kể bằng cách thức nào,
네가 나한테 뭘 숨기고 있는지 알아낼 때까지, 그리고đến khi phát hiện ra điều cậu đang giấu tớ, và đến khi cậu quay về đúng vị trí.
네가 제자리로 좀 돌아올 때까지và đến khi cậu quay về đúng vị trí.
[고조되는 의미심장한 음악]
[리안의 옅은 한숨]
그 새끼 내가 처리할게, 조용하게Để tớ âm thầm xử lý tên khốn đó.
조용히 말고 세심하게 밟아서 처리해Đừng âm thầm. Xử lý nó triệt để đi.
감히 나한테Nó cần phải hiểu rõ
내가 가진 걸 건드린 대가가 뭔지는 확실하게 깨우쳐 줘야지cái giá của việc vượt mặt và động vào những gì của tớ.
[윤석] 우리 좀 당분간 조용히 지내야 되지 않나?Tạm thời ta nên yên lặng mà? Thằng kia cũng mới chết…
걔 죽은 지도 얼마 안 됐고Tạm thời ta nên yên lặng mà? Thằng kia cũng mới chết…
[음악이 잦아든다]
[시계 소리 효과음]
알았어, 정리할게Rồi, để tớ lo. Tớ sẽ đảm bảo nó hiểu rõ vấn đề.
- 확실하게 밟아서 - [리안의 한숨]Rồi, để tớ lo. Tớ sẽ đảm bảo nó hiểu rõ vấn đề.
[시계 소리 효과음이 멈춘다]
[윤석이 크게 윽박지르며] 지금부터!Kể từ bây giờ! Tên khốn nào tỏ ra quen biết học sinh diện học bổng
새로 온 장학생이랑Kể từ bây giờ! Tên khốn nào tỏ ra quen biết học sinh diện học bổng
- 아는 척하는 새끼 - [불안한 음악]Kể từ bây giờ! Tên khốn nào tỏ ra quen biết học sinh diện học bổng
말 섞는 새끼!hay nói chuyện với nó, sẽ đều bị coi là ngang hàng với nó.
모두 동급으로 간주한다hay nói chuyện với nó, sẽ đều bị coi là ngang hàng với nó.
선배Tiền bối.
[찬민의 아파하는 소리]
선배가 좀 알아서Lẽ ra đâu cần nhắc anh lo mấy vụ này chứ. Má nó, tôi phải nói từng tí đến bao giờ?
- 정리해요 - [찬민의 신음]Lẽ ra đâu cần nhắc anh lo mấy vụ này chứ. Má nó, tôi phải nói từng tí đến bao giờ?
내가 씨바, 언제까지 이런 거 하나하나 얘기해야 돼요?Lẽ ra đâu cần nhắc anh lo mấy vụ này chứ. Má nó, tôi phải nói từng tí đến bao giờ?
[찬민이 떨리는 목소리로] 어 선배로서 면목이 없어, 윤석아Yun Seok, là tiền bối, tôi tự thấy xấu hổ, mà tôi đang lên kế hoạch xử lý nó rồi.
안 그래도 내가 계획은 짜 보고 있었거든Yun Seok, là tiền bối, tôi tự thấy xấu hổ, mà tôi đang lên kế hoạch xử lý nó rồi.
어떻게 처리할지Yun Seok, là tiền bối, tôi tự thấy xấu hổ, mà tôi đang lên kế hoạch xử lý nó rồi.
[하의 어이없는 웃음소리]
[하의 깔깔대는 웃음소리]
[계속되는 웃음소리]
[옅게 웃으며] 아니Chỉ là… Lần đầu tôi thấy có người lên kế hoạch ngay trước mặt người khác đấy.
아, 뭐, 그런 계획을 사람 면전에 두고 짜나 싶어서요Chỉ là… Lần đầu tôi thấy có người lên kế hoạch ngay trước mặt người khác đấy.
- [윤석의 어이없는 한숨] - [하] 안 그래요?- Nhỉ? - Thằng khốn này muốn chết à?
[찬민] 이 씨발 새끼가 근데 뒈지려고- Nhỉ? - Thằng khốn này muốn chết à?
[하] 아니, 방금 최윤석이 나랑 말 섞지 말라던데Choi Yun Seok cấm nói chuyện với tôi. Tiền bối chưa nghe à?
혹시 선배 못 들었어요?Choi Yun Seok cấm nói chuyện với tôi. Tiền bối chưa nghe à?
- [탁 팔 짚는 소리] - 너, 미친 새끼가…Thằng điên này…
- [탁 팔 꺾는 소리] - [찬민의 아파하는 신음]
[찬민의 아파하는 비명]
- [휴대폰 촬영음] - [찬민의 신음]Tiền bối, nếu anh định đánh ai đó, thì đó không phải tôi.
[하] 선배, 만약 지금Tiền bối, nếu anh định đánh ai đó, thì đó không phải tôi.
누군가 칠 거면 그건 제가 아니라Tiền bối, nếu anh định đánh ai đó, thì đó không phải tôi.
- 최윤석이어야 되는 거 아니에요? - [어이없는 탄식]Phải là Choi Yun Seok chứ?
- [찬민] 야, 씨 - 응?- Này! - Hả?
- [뼈 우두둑 소리] - 아, 씨, 뼈!Ôi! Xương của tao! Khốn kiếp. Thằng ranh này! Tụi bay làm gì vậy hả?
씨발, 개새끼Ôi! Xương của tao! Khốn kiếp. Thằng ranh này! Tụi bay làm gì vậy hả?
야, 씨발, 너희들 뭐 해?Ôi! Xương của tao! Khốn kiếp. Thằng ranh này! Tụi bay làm gì vậy hả?
- [찬민의 아파하는 신음] - [고조되는 음악]
[찬민] 아, 씨발, 좆같…Ôi, khốn kiếp…
[찬민의 아파하는 신음]
[탁 밀치는 소리]
씨발!Chết tiệt!
- [찬민의 힘주는 소리] - [하의 신음]
[교사가 큰소리로] 뭐 하는 거야, 지금!Các cậu làm gì vậy hả?
[찬민의 놀란 숨소리]
[탁탁 옷 터는 소리]
3학년?Năm ba?
- 3학년이 여기서 뭐 해? - [찬민의 옅은 한숨]Năm ba làm gì ở đây?
[찬민이 작게] 아, 씨 쪽팔리게, 씨발Chết tiệt. Xấu cả mặt.
[옅은 한숨]
- [탁탁 옷매무새 다듬는 소리] - [계속되는 불안한 음악]
[교사] 간단하게 전달 사항이 있어요Tôi muốn thông báo nhanh.
올해 힐링 포레스트도 예정대로 진행됩니다Rừng Chữa lành năm nay sẽ diễn ra như dự kiến.
단톡에 공지 나갈 거니까 확인하고Nhớ xem thông báo đăng trên nhóm trò chuyện.
아, 참석 못 하는 사람 선생님한테 미리 알려 주세요Ai không tham dự được thì báo trước cho giáo viên.
이상Vậy thôi.
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[하] 재이야Jae Yi à.
잠깐 나랑 얘기 좀 할래?Ta nói chuyện một lát nhé?
Nói đi.
그냥 해Cứ nói đi, không sao đâu.
상관없으니까Cứ nói đi, không sao đâu.
[목 가다듬는 소리]
그냥 하라잖아Cậu ấy bảo nói kìa.
그날은 내가 미안했어Tớ xin lỗi về ngày hôm đó.
[잔잔한 음악]
혹시 놀랐거나 기분 나빴으면…- Nếu sốc hay khó chịu… - Học sinh diện học bổng.
장학생- Nếu sốc hay khó chịu… - Học sinh diện học bổng.
강하야, 내 이름Tên tớ là Kang Ha.
장학생이 아니라 강하- Không phải "học sinh diện học bổng". - Gì cũng được.
[재이] 네 이름이 뭐든- Không phải "học sinh diện học bổng". - Gì cũng được.
파티에서 좀 논 거 가지고 오버하지 마Chỉ là vui vẻ ở tiệc thôi. Đừng làm quá. Tôi ghét nhất là kẻ quỵ lụy.
질척거리는 거 딱 질색이니까Chỉ là vui vẻ ở tiệc thôi. Đừng làm quá. Tôi ghét nhất là kẻ quỵ lụy.
아, 충고 하나 할까?À, tôi khuyên cậu nhé? Đây là để trả nợ cái áo cậu cho tôi mượn nên nghe cho kỹ.
네가 빌려준 셔츠 그 빚 갚는 거니까 잘 들어À, tôi khuyên cậu nhé? Đây là để trả nợ cái áo cậu cho tôi mượn nên nghe cho kỹ.
자퇴해Nghỉ học đi.
자퇴?Nghỉ học?
내가 왜 자퇴해야 되는데?Sao tớ phải nghỉ học?
네가 건드린 사람Vì cậu động vào Ri An, đó là cách duy nhất để đối phó cậu ta.
리안이한테 맞설 유일한 방법이니까Vì cậu động vào Ri An, đó là cách duy nhất để đối phó cậu ta.
[하의 깨닫는 소리]
그 얘기면 내가 알아서 잘할게Nếu đúng như cậu nói, tớ sẽ tự lo liệu.
그리고Với cả…
[옅은 웃음]
난 좋았어tớ thích lắm.
그날 너였어서Vì hôm ấy người đó là cậu.
네가 밀어내지 않아 줘서Và vì cậu đã không đẩy tớ ra.
좋았다고Tớ thích lắm.
[기가 찬 웃음]
[어이없는 한숨]
- [옅은 한숨] - [헤라] 난 응원해Tớ cổ vũ mối tình đam mê vượt qua khác biệt địa vị này.
신분을 뛰어넘는 이 격정 로맨스Tớ cổ vũ mối tình đam mê vượt qua khác biệt địa vị này.
근데 그날 왜 재이였어?Mà sao hôm đó cậu chọn Jae Yi? Có nhiều cô gái khác mà?
그렇게 그 많은 애들 중에?Mà sao hôm đó cậu chọn Jae Yi? Có nhiều cô gái khác mà?
예뻐서- Vì cậu ấy xinh. - Gì cơ?
뭐?- Vì cậu ấy xinh. - Gì cơ?
[잔잔한 음악이 잦아든다]
제일 예뻤다고Vì cậu ấy xinh nhất.
그날Ngày hôm đó.
그 많은 애들 중에Trong vô vàn cô gái ở đó.
- [감미로운 음악] - [코웃음]
고작?Thế thôi à?
[들이마시는 숨소리]
고작 예뻐서 거기에 목숨을 거셨다?Cậu mạo hiểm tính mạng của mình chỉ vì cậu ấy xinh ư?
[어이없는 한숨]
[계속되는 감미로운 음악]
[리안] 뭐라도 해야 될 것만 같아서Tớ thấy mình phải làm gì đó.
미안해Tớ xin lỗi.
그게 뭐든Bất kể là gì.
다 미안하다고, 내가Xin lỗi vì tất cả.
[영상 속 재이의 웃음소리]
[영상 속 재이] 나 어때, 멋있지?Nhìn tớ sao? Ngầu chứ?
[영상 속 리안이 장난스럽게] 잘 어울리시네요Hợp với cậu lắm đó.
[밝게 웃으며] 가자 내가 태워 줄게Đi nào. Để tớ chở cậu.
- [재이의 웃음소리] - [리안] 갈까?Ta đi nhé?
[재이의 웃음소리]
[도르르 필름 도는 소리]
[배시시 웃는 소리]
- [리안] 다 찍었어 - [필름 도는 소리]Quay được rồi nè.
- [수줍은 탄성] - [리안의 웃음소리]
[재이의 웃음소리]
[필름 도는 소리]
[계속되는 감미로운 음악]
[또각 발 내딛는 소리]
[리안] 뭐 먹고 있어?Cậu ăn gì thế?
[재이] 아이스크림- Kem. - Ăn kem một mình? Mỗi một thìa à?
[리안] 혼자 먹는 거야? 숟가락도 하나네?- Kem. - Ăn kem một mình? Mỗi một thìa à?
- [재이] 줄게, 줄게, 줄게 - [리안의 웃음소리]Đây, tớ đút cho.
[리안] '아'
아이, 가까이 와야 주지, 내가Lại gần mới đút được.
- [재이] 앗, 줘, 빨리 - [리안의 웃음소리]Đút cho tớ đi.
아, 진짜Thật tình!
[재이] 야!Này!
야, 너Này, cậu!
- [리안이 놀리듯] 흠! - 야, 야Này!
- [리안의 아파하는 소리] - 야Này.
[리안의 아파하는 소리]Này.
- [리안의 아파하는 소리] - 잘못했지?Nhận sai chưa? Đừng đùa với đồ ăn chứ.
먹을 걸로 장난을 쳐?Nhận sai chưa? Đừng đùa với đồ ăn chứ.
아이스크림이 좋아, 내가 좋아?Cậu thích tớ hay kem?
아이스크림!- Kem. - Cậu lại đây.
[웃으며] 너 이리 와- Kem. - Cậu lại đây.
- [재이의 보채는 소리] - [리안] 아, 진짜 줄게Tớ đút thật mà.
[재이, 리안의 웃음소리]
[영상 속 리안] '아'"A" nào.
'아', 더 크게, '아' 아이, 가까이 와야 주지"A" to hơn nữa. Lại gần đây.
- '아' - [재이] 아, 진짜, 야!"A". Thật tình. Này!
- 잘못했어, 안 했어? - [영상 속 리안의 아파하는 소리]- Cậu nhận sai chưa hả? - Tớ sai rồi.
- [영상 속 리안] 내가 잘못했어 - [영상 속 재이] 잘못했지?- Cậu nhận sai chưa hả? - Tớ sai rồi. - Nhận rồi à? - Tớ sai rồi.
[영상 속 리안] 내가 진짜 잘못했어- Nhận rồi à? - Tớ sai rồi.
- 근데 잠깐만 - [영상 속 재이] 왜?- Mà khoan. - Sao?
[철컥 문 열리는 소리]Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à?
[영상 속 리안] 아, 먹을 거 때문에Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à?
이렇게 때리는 거야, 사람을?Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à?
[영상 속 재이] 너 잘못했잖아Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à? - Cậu quậy mà. - Cậu chọn kem hay tớ?
[영상 속 리안] 아이스크림이야, 나야?- Cậu quậy mà. - Cậu chọn kem hay tớ?
- [영상 속 재이] 아, 당연히 - [영상 속 리안] 당연히?- Tất nhiên. - Tất nhiên?
- [영상 속 재이] 당연히 - [영상 속 리안] 당연히?- Tất nhiên… - Tất nhiên?
- [영상 속 재이] 아이스크림 - 너 그러다 울 거 아니지?- Kem. - Cậu khóc đấy à?
- [영상 속 리안] 너 이리 와, 야! - [영상 속 재이의 비명]Cậu lại đây. Này!
[영상 속 리안] 이리 와 봐, 야!Lại đây. Này!
- 지고지순에 순정파 - [계속되는 영상 속 말소리]Tình cảm đó quá thuần khiết và cao quý. Chẳng hấp dẫn tí nào.
[헤라의 떫은 숨소리] 너무 그러는 거 매력 없어Tình cảm đó quá thuần khiết và cao quý. Chẳng hấp dẫn tí nào.
[삑 리모컨 조작음]
[음악이 잦아든다]
나 호텔 앞에서 재이 봤어Tớ thấy Jae Yi trước khách sạn.
[의미심장한 음악]
너 내 얘기 어디로 들었어Chưa nghe tớ nói sao? Thôi đi, chẳng hấp dẫn gì cả.
그러는 거 매력 없다니까Chưa nghe tớ nói sao? Thôi đi, chẳng hấp dẫn gì cả.
게다가 질척거리는 거 딱 질색할 성격이잖아, 재이Với cả, Jae Yi ghét tuýp người quỵ lụy như vậy lắm.
[옅은 한숨]
방법을 좀 바꿔 봐Thử đổi cách khác đi.
바꾸라니?Đối cách gì?
연애해, 김리안Hẹn hò người khác, Kim Ri An.
열다섯, 아니지, 여섯 살 때부터Từ 15, không, từ sáu tuổi, Kim Ri An để ý mỗi Jung Jae Yi,
정재이만 바라보던 김리안이 다른 여자를 만난다?vậy mà giờ lại hẹn hò người khác? Là tớ, dù đã chia tay thì cũng phát điên lên ấy.
나 같으면 헤어졌어도 그 꼴 못 봐vậy mà giờ lại hẹn hò người khác? Là tớ, dù đã chia tay thì cũng phát điên lên ấy.
돌아가든 뺏든 뭐든 해야지Tớ sẽ quay lại, cướp cậu, làm mọi thứ.
그래서 다른 여자를 만나라고?Ý cậu là tớ nên hẹn hò người khác à?
[헤라] 응, 만나는 척Ừ. Hoặc ít nhất là giả vờ như vậy.
그것만이라도 해Ừ. Hoặc ít nhất là giả vờ như vậy.
재이Jae Yi vẫn còn tình cảm với cậu đó. Nên cậu ấy mới phải làm đến thế này.
아직 너한테 마음 있어Jae Yi vẫn còn tình cảm với cậu đó. Nên cậu ấy mới phải làm đến thế này.
그러니까 여기까지 온 거고Jae Yi vẫn còn tình cảm với cậu đó. Nên cậu ấy mới phải làm đến thế này.
무작정 잡지만 말고 작전을 짜라는 얘기야Ý tớ là, đừng đuổi theo nữa, lên chiến lược đi. Vậy mới có cửa thắng.
그래야 승산 있어Ý tớ là, đừng đuổi theo nữa, lên chiến lược đi. Vậy mới có cửa thắng.
그러면…Nếu thế thì,
그거cậu nên…
네가 좀 알아봐tìm hiểu việc đó.
알아보다니, 뭘?Tìm hiểu gì cơ?
재이가 나랑 헤어지자는Lý do thực sự khiến Jae Yi cố gắng chia tay tớ.
진짜 이유Lý do thực sự khiến Jae Yi cố gắng chia tay tớ.
그건 좀 어렵지Hơi khó đó nha.
뭐, 아무리 내가 너희들 둘 잘되길 바란대도Dù có muốn hai cậu quay lại thế nào,
재이 절친으로서 스파이 짓은 좀 아니지 않아?tớ vẫn là bạn thân cậu ấy. Thế là gián điệp mà?
[리안의 옅은 한숨]
[감각적인 음악]
[음악이 잦아든다]
[재즈 음악이 흘러나온다]
- [남자] 오, 왔어? - [우진] 오랜만이에요- Đến rồi à? - Lâu không gặp.
[우진] 나한테라도 얘기해Nói cho tớ biết đi.
얘기하라니, 뭘?Nói gì cho cậu cơ?
말 못 할 비밀이 있는 거 같은데Tớ cảm thấy cậu có bí mật khó nói.
혼자 감당하면 무겁잖아Cứ ôm một mình thì nặng nề lắm. Chia sẻ với tớ đi.
내가 들어 줄게Cứ ôm một mình thì nặng nề lắm. Chia sẻ với tớ đi.
[휴대폰 진동음]
[달그락 내려놓는 소리]
[계속되는 휴대폰 진동음]
잠깐 전화 좀Chờ chút nhé.
나한테만 있는 건 아닌 거 같다Chắc không chỉ có mình tớ có bí mật khó nói nhỉ?
말 못 할 비밀은Chắc không chỉ có mình tớ có bí mật khó nói nhỉ?
[속삭이며] 금방 올게Tớ quay lại ngay.
[옅은 웃음]
[메시지 진동음]
[탁 집어 드는 소리]
[미스터리한 음악]
[누군가 변조된 음성으로] 계속 이렇게 무반응이면Nếu cô tiếp tục lơ tôi vậy,
이거 너희 아빠한테도 보내 볼까 해tôi sẽ cân nhắc việc gửi cái này cho cả bố cô đó.
[강조하는 효과음]
[재이의 옅은 한숨]
[누군가 변조된 음성으로] 재율그룹 비서실 메일 맞지?Đây là email văn phòng thư ký Tập đoàn Jaeyul nhỉ?
[옅은 숨소리]
[당황한 가쁜 숨소리]
[고조되는 음악]
[깊은 한숨]
[디지털 효과음]
[디지털 효과음]
[딸깍 마우스 클릭음]
- [딸깍딸깍 마우스 클릭음] - [남자의 한숨]
- [마우스 클릭음] - [남자의 한숨]
[마우스 클릭음]
[음악이 멈춘다]
[인한] 잘 끝났다며Nghe nói kết thúc rồi. Cậu nói đã xóa mọi thứ. Thế chưa đủ à?
전부 지웠다며 그럼 된 거 아니야?Nghe nói kết thúc rồi. Cậu nói đã xóa mọi thứ. Thế chưa đủ à?
- [재이의 울먹이는 소리] - [긴장되는 음악]
[탁 떨어지는 소리]
[데굴 구르는 소리]
[재이의 울먹이는 숨소리]
[달그락 집어 드는 소리]
[재이의 긴장한 숨소리]
[인한] 이거Cậu
확실한 거야?chắc là thế chứ?
확실해Chắc chắn. Tớ đã kiểm tra hai lần, không, ba lần, xem đi xem lại rồi.
두 번, 아니, 세 번 계속 확인했어Chắc chắn. Tớ đã kiểm tra hai lần, không, ba lần, xem đi xem lại rồi.
나 이제 어떡해? 나 이제 어떡하지?Làm sao đây? Làm gì bây giờ?
어떡하지?Làm gì đây?
[재이의 두려운 숨소리]
[탁 어깨 짚는 소리]
방법을 찾아보자Ta hãy tìm cách.
무슨 방법?Cách gì? Làm sao tớ ngăn được chuyện đó đây?
내가 그걸 어떻게 막았는데Cách gì? Làm sao tớ ngăn được chuyện đó đây?
[재이의 깊은 한숨]
- [인한] 재이야 - 넌 몰라- Jae Yi à. - Cậu không biết bố tớ thế nào đâu.
우리 아빠가 어떤 사람인지- Jae Yi à. - Cậu không biết bố tớ thế nào đâu.
아빠가 알면Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ.
엄마처럼 처박힐 거야Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ.
그냥 죽이겠지Hoặc bị giết.
[두려운 숨소리]
그럴 바에는Nếu thế thì,
알려지기 전에 그냥tớ thà chết trước khi nó bị lộ ra.
[들이마시는 숨소리] 내가 차라리 죽는 게 나아tớ thà chết trước khi nó bị lộ ra.
- [재이의 코 훌쩍이는 소리] - [인한] 방법을 찾자Cùng tìm cách đi.
내가 도와줄게Tớ sẽ giúp cậu.
[재이] 나 너무 무서워Tớ sợ lắm. Tớ sợ sẽ có kết cục giống mẹ tớ.
[울먹이며] 엄마처럼 될까 봐Tớ sợ lắm. Tớ sợ sẽ có kết cục giống mẹ tớ.
아빠가 나 죽일까 봐Tớ sợ bố tớ giết tớ mất.
- [탁 껴안는 소리] - [어두운 음악]
[재이의 두려운 숨소리]
[재이의 두려운 탄성]
[재이의 울먹이는 숨소리]
[재이의 깊은 한숨]
[재이의 숨 가다듬는 소리]
[놀란 숨을 뱉으며] 이거 뭐야?Đó là gì thế?
- [음산한 효과음] - [고조되는 음악]
- 너 설마… - [남학생] 재이야- Đừng bảo… - Jae Yi?
[남학생] 어? 야!Này!
야! 야, 씨Này!
- [남학생] 네가 뭔데 여기 있냐? - [인한] 재이야- Cậu làm gì ở đây? - Jae Yi!
[남학생] 야, 네가 뭔데 여기 있냐- Cậu làm gì ở đây? Biến đi. - Jae Yi à!
- [인한] 재이야, 재이야! - [남학생] 네가 뭔데?- Cậu làm gì ở đây? Biến đi. - Jae Yi à!
나가Này, đi ra đi.
[마우스 클릭음]
[키보드 두드리는 소리]
[계속되는 키보드 두드리는 소리]
[누군가 변조된 음성으로] 어때, 정재이?Sao hả, Jung Jae Yi? Giờ cô muốn nói chuyện với tôi chưa?
이제 좀 나랑 얘기할 마음이 들까?Sao hả, Jung Jae Yi? Giờ cô muốn nói chuyện với tôi chưa?
- [고조되는 음악] - [재이의 떨리는 숨소리]
- [한숨] - [음악이 잦아든다]
- [철컥 문소리] - [재즈 음악이 흘러나온다]
[탁 문소리]
[우진의 숨 내뱉는 소리]
[우진의 힘주는 소리]
[깊게 숨 내뱉는 소리]
벌써 가게?- Cậu đi luôn à? - Ừ. Tớ mệt quá.
[재이] 어, 피곤해- Cậu đi luôn à? - Ừ. Tớ mệt quá.
그만 가Cậu cũng về đi.
[멀어지는 발소리]
[총성이 울린다]
[풀벌레 소리]
[멀어지는 발소리]
[산새 소리]
[재혁이 안타까워하며] 아!
거의 맞았는데 [옅은 웃음]Suýt nữa thì trúng! Tiếc quá bố ạ.
아쉬워요, 아빠Suýt nữa thì trúng! Tiếc quá bố ạ.
[탁 총 내려놓는 소리]
[달그락 총 드는 소리]
[달려오는 발소리]
[휴대폰 진동음]
[남자] 회장님Thưa Chủ tịch.
[휴대폰 진동음]
무슨 일이야, 이 시간에?Giờ này mà gọi gì thế?
[긴장되는 음악]
[재이 부] 뭐?Sao cơ?
뭐가 올라와?Cái gì bị lộ?
[옅은 웃음]
[재이 부] 더블 체크 해 보고 상황 대기해Kiểm tra kỹ rồi chờ đi.
[고조되는 음악]
이게 무슨 소리야, 정재이?Vậy là sao, Jung Jae Yi?
설마 우리 딸이 그럴 리가 없잖아Con gái bố đâu thể nào làm điều đó, nhỉ?
아니지? [말소리가 울린다]Con gái bố đâu thể nào làm điều đó, nhỉ?
천박한 제 어미를 얼마나 경멸하는데Con biết bố khinh bà mẹ ghê tởm đó của con. Con lại làm một việc như bà ta ư?
그 여자처럼 그런 짓을 했다?Con biết bố khinh bà mẹ ghê tởm đó của con. Con lại làm một việc như bà ta ư?
아니지?Con biết bố khinh bà mẹ ghê tởm đó của con. Con lại làm một việc như bà ta ư?
아빠는 우리 딸이 절대 그럴 리 없다고 믿어Bố tin con gái bố sẽ không đời nào làm vậy.
대답해Trả lời đi.
- 꿀 먹은 벙어리처럼 - [철컥 채우는 소리]Đừng đứng im như phỗng thế!
서 있지 말고!Đừng đứng im như phỗng thế!
- [개 짖는 소리] - [재이의 긴장한 숨소리]
[재이 부의 분한 숨소리]
[계속되는 개 짖는 소리]
[재이 부] 대답하라잖아!Trả lời bố đi!
[재이의 긴장한 숨소리]
[재이 부] 그만 가 봐야겠다Bố phải đi rồi.
[음악이 잦아든다]
[재이의 안도하는 한숨]
[산새 소리]
회사에 일이 좀 생겼네Ở công ty có chuyện.
안 좋은 일인가 봐요Chắc là chuyện xấu ạ?
임원들 커뮤니티에 이상한 게 올라왔다는데Nghe nói trên diễn đàn ban quản trị có gì đó lạ, bố phải đi xem thử.
가서 확인을 좀 해 봐야지Nghe nói trên diễn đàn ban quản trị có gì đó lạ, bố phải đi xem thử.
이거 어떡하지?Làm sao đây? Lâu lắm cả nhà mới cùng đi săn mà bố lại phá hỏng rồi.
오랜만에 가족들끼리 사냥 나왔는데Làm sao đây? Lâu lắm cả nhà mới cùng đi săn mà bố lại phá hỏng rồi.
아빠가 다 망쳤네Làm sao đây? Lâu lắm cả nhà mới cùng đi săn mà bố lại phá hỏng rồi.
[옅은 웃음]
천천히들 내려와Từ từ xuống.
[달그락 총 어깨에 얹는 소리]
[한숨 후 목 가다듬는 소리]
[피식 웃는 소리]
[재혁의 옅게 웃는 소리]
- [멀리 재혁의 웃음소리] - [까마귀 소리]
[깊은숨을 내쉰다]
[탁 총 내려놓는 소리]
[남자가 씁 숨 들이마시며] 됐고 레몬 제스트…Xong rồi. Giờ thêm vỏ chanh…
[탁 그릇 놓는 소리]
새벽부터 장 이사 계속 전화 오던데Mới sáng ra Giám đốc Jang đã gọi.
- 회사 정말 괜찮은 거예요? - [슥슥 레몬 가는 소리]Anh chắc là công ty ổn chứ?
괜찮지, 그럼Ổn chứ sao không?
[여자] 주신에서 답은 왔어요?Anh nghe gì từ Jooshin chưa?
[멀리 새소리]
곧 들어가기로 했다니까 그러네Anh bảo sẽ sớm cộng tác mà.
[달그락거리는 소리]
[헤라] 오, 오늘 벌써 그날이에요?Ôi, đã đến ngày đó trong năm rồi ạ?
[남자] 그렇지, 그날!Đúng rồi đấy!
아빠가 직접 우리 딸 아침 챙기는 날!Ngày mà bố được đích thân chuẩn bị bữa sáng cho con gái bố!
- [달그락 그릇 놓는 소리] - [옅은 웃음]
[메시지 알림음]
[그릇 달그락거리는 소리]
[재이] 이따가 집으로 좀 와Lát đến nhà gặp tớ.
왜 또 오라 가라야Sao lại sai mình nữa?
[찍 지퍼 닫는 소리]
[남학생1이 웃으며] 아, 진짜 웃기네, 진짜Ôi. Nực cười thật chứ.
[남학생들의 대화 소리]
[남학생2] 야Này.
[대화 소리가 멈춘다]
[잠금장치 작동음]
- [삑삑 키패드 누르는 소리] - [철컥 로커 문 열리는 소리]
- [잠금장치 작동음] - [남학생들의 수군대는 소리]Thấy gì không?
[다가오는 발소리]
[바스락거리는 소리]
[비닐 소리]
[비닐 소리]
[덜컹 로커 문소리]
- [철컥 로커 문 닫히는 소리] - [잠금장치 작동음]
[덜컹 로커 문소리]
- [옅은 한숨] - [의미심장한 음악]
[인한] 내가 먹은 술에 뭔가를 탔는데Chúng pha gì đó vào đồ uống của anh. Chỉ bị chuốc đồ anh mới làm thế thôi.
약이 아니면 그럴 수가 없어Chúng pha gì đó vào đồ uống của anh. Chỉ bị chuốc đồ anh mới làm thế thôi.
- [잠금장치 작동음] - [인한] 죽을 뻔했어Anh đã suýt chết.
진짜라니까Thật đấy.
[하] 아니, 형Anh à. Bình tĩnh đi. Sao học sinh trung học lại có ma túy chứ?
일단 진정 좀 해 봐 아, 그리고Anh à. Bình tĩnh đi. Sao học sinh trung học lại có ma túy chứ?
- 무슨 고등학생이 약이야? - [탁 손 잡는 소리]Anh à. Bình tĩnh đi. Sao học sinh trung học lại có ma túy chứ?
- [떨리는 목소리로] 넌 몰라 - [슥 손 빼는 소리]Em không biết…
주신이 어떤 곳인지Jooshin là nơi thế nào,
걔들이 어떤 애들인지bọn họ thế nào đâu.
[인한이 깊은숨을 들이마신다]
[인한의 불안한 숨소리]
[계속되는 의미심장한 음악]
[한숨]
[리안] 주신에서 부당 해고당한 부모?Bố mẹ cậu bị Jooshin sa thải oan à? Hay doanh nghiệp nhỏ ngừng nhận hợp đồng?
하청받다가 끊긴 중소기업?Bố mẹ cậu bị Jooshin sa thải oan à? Hay doanh nghiệp nhỏ ngừng nhận hợp đồng?
[한숨을 뱉으며] 도대체 뭐길래Điều gì khiến cậu cay cú tôi đến thế?
계속 거슬리지, 넌?Điều gì khiến cậu cay cú tôi đến thế?
주신에서는 무조건 김리안이 중심이고 법이라길래Họ nói Kim Ri An là trung tâm và luật ở Jooshin.
그 중심에 닿든 부수든Dù tôi động đến trung tâm hay phá hủy nó, tôi cũng chỉ đang cố sống sót ở đây thôi.
어떻게든 살아 보려고 발버둥 치는 것뿐이야Dù tôi động đến trung tâm hay phá hủy nó, tôi cũng chỉ đang cố sống sót ở đây thôi.
닿고Động đến…
부숴?và phá hủy ư?
[쾅 로커 문 닫히는 소리]
네 진짜 목적이 뭔지는 모르겠는데, 장학생Tôi không rõ mục đích của cậu là gì, học sinh diện học bổng,
해 봐mà cứ thử đi.
그게 뭐든 할 수 있으면Xem cậu làm được gì.
[하] 폭행, 따돌림Hành hung. Bắt nạt.
[긴장되는 음악]
그걸 주도한 건 김리안Kim Ri An đều chủ mưu.
그럼 약도 그 자식 짓이었어?Vậy là hắn cũng chuốc đồ ư?
[한숨]
[옅은 한숨]
- [계속되는 긴장되는 음악] - [학생들의 대화 소리]
[탁 치는 소리]
힐링 포레스트 가서 해결 봐야 돼Xử đẹp nó ở Rừng Chữa lành đi. Lâu la là chết cả lũ.
시간 끌면 우리 다 죽어, 알아?Xử đẹp nó ở Rừng Chữa lành đi. Lâu la là chết cả lũ.
[남학생] 근데 걔 너한테 맞고도 눈 하나 깜짝 안 하던데Mà lúc bị anh đánh, nó còn chẳng chớp mắt.
무슨 수로 그런 애를 내쫓아?Xử đẹp nó kiểu gì đây?
[찬민] 다시는 못 깝치게 해 줘야지, 씨Phải cho nó biết mặt!
죽기 전까지 패든Hoặc là đánh nó gần chết…
아니면 강인한 그 새끼처럼 그냥…hoặc bắt nó biến mất như thằng ranh Kang In Han đó.
없애 버리든가hoặc bắt nó biến mất như thằng ranh Kang In Han đó.
어차피 그런 새끼 하나 더 죽는다고 누가 알기나 해?Một tên cặn bã nữa chết cũng chả ai đếm xỉa đâu.
너는 씨팔 선배가 얘기하는데 핸드폰을, 씨Tiền bối đang nói, đừng bấm điện thoại.
아휴, 씨팔 다 터쳐 버릴까 보다, 씨Ôi, tao tẩn tụi mày quá.
[철컥 문 열리는 소리]
[음악이 잦아든다]
[탁 문 닫히는 소리]
[다가오는 발소리]
[탁 노트북 접는 소리]
[사락 종이 넘기는 소리]
담임 선생님이 가져다드리래요- Cô chủ nhiệm của con bảo đưa cho mẹ ạ. - Ừ.
[교장] 응- Cô chủ nhiệm của con bảo đưa cho mẹ ạ. - Ừ.
별일 없지?Sao rồi? Con có hòa hợp với các bạn không?
애들하고도 잘 지내고?Sao rồi? Con có hòa hợp với các bạn không?
애들 누구 말씀하시는 거예요?Ý mẹ là ai ạ?
- 리안이, 재이, 우진이, 헤라 - [쓱쓱 적는 소리]Ri An, Jae Yi, Woo Jin, He Ra,
친구들 얘기하는 거지tất nhiên là các bạn của con.
친구요?Bạn ạ?
별일 없어요Ổn cả ạ.
[교장] 쓸데없는 애들하고 어울리지 말고Đừng chơi với mấy đứa vô dụng làm gì.
여기서 시작된 교우 관계 평생 간다Tình bạn bắt đầu ở đây sẽ kéo dài suốt đời.
사회 나가서도 너한테 도움 될 거야Họ sẽ giúp ích cho con khi con bắt đầu đi làm. Con hiểu ý mẹ chứ?
내 말 무슨 말인지 알지?Họ sẽ giúp ích cho con khi con bắt đầu đi làm. Con hiểu ý mẹ chứ?
Vâng.
[탁 서류철 덮는 소리]
[달그락거리는 소리]
근데요, 엄마Mà mẹ ơi…
[스윽 서류철 끄는 소리]
[차르륵 서류철 펼치는 소리]
- 어떻게 덮은 거예요? - [부스럭 종이 소리]Mẹ đã che đậy thế nào?
- 인한이 죽은 거요 - [불안한 음악]Vụ In Han chết ấy. Làm sao mà không một bài báo nào được tung ra?
어떻게 기사 한 줄 안 나게 막은 건지Vụ In Han chết ấy. Làm sao mà không một bài báo nào được tung ra?
궁금해서요Con tò mò thôi.
무슨 말 하는지 모르겠구나Mẹ chẳng hiểu con nói gì cả.
[옅은 한숨] 수업 늦겠다Con sẽ vào lớp trễ đó.
[옅은 한숨]
[탁 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[음악이 잦아든다]
[하] 열어 주세요, 분명히 봤어요Xin mở nó ạ. Em thấy rõ Kim Ri An bỏ ma túy vào tủ đồ của Choi Yun Seok.
최윤석 로커에 김리안이 약 넣는 거Xin mở nó ạ. Em thấy rõ Kim Ri An bỏ ma túy vào tủ đồ của Choi Yun Seok.
[옅은 한숨]
[교사] 학생들 개인 로커는 원칙적으로 못 열어 줘Mở tủ đồ cá nhân của học sinh là trái quy định.
사생활 침해야- Xâm phạm quyền riêng tư. - Nếu không mở, em sẽ gửi khiếu nại.
안 열어 주시면 [옅은 한숨]- Xâm phạm quyền riêng tư. - Nếu không mở, em sẽ gửi khiếu nại.
정식으로 문제 삼을게요- Xâm phạm quyền riêng tư. - Nếu không mở, em sẽ gửi khiếu nại.
- 문제 삼다니? - [미묘한 음악]Gửi khiếu nại? Về việc gì?
뭘?Gửi khiếu nại? Về việc gì?
제가 교실에서 폭행당한 거Cô thấy em bị hành hung trong lớp nhưng cô vẫn lơ đi.
보고도 모른 척하신 거요Cô thấy em bị hành hung trong lớp nhưng cô vẫn lơ đi.
[옅은 한숨]
강하야Kang Ha à. Trường học cũng là một xã hội thu nhỏ.
학교도 작은 사회야Kang Ha à. Trường học cũng là một xã hội thu nhỏ.
주신의 원칙은Jooshin hỗ trợ học sinh khi để họ tự xử lý vấn đề nhỏ
큰 문제가 아니라면 학생들끼리 자율적으로Jooshin hỗ trợ học sinh khi để họ tự xử lý vấn đề nhỏ
그 사회생활을 이뤄가기를 돕는 거고và tiếp tục vận hành ở xã hội đó.
[어이없는 숨소리]và tiếp tục vận hành ở xã hội đó.
[하] 도와요? 뭐를요?Hỗ trợ ư? Hỗ trợ gì cơ ạ?
어차피 나가서도 네 윗사람이고"Sau này họ là cấp trên của các em. Là con trai các công ty các em sẽ làm việc.
주인 될 누구누구 집 아들들이니까"Sau này họ là cấp trên của các em. Là con trai các công ty các em sẽ làm việc.
돈 없고 빽 없는 너는 뭐Người nghèo như em phải biết thân phận và khúm núm trước họ".
신분에 맞게 지금부터 알아서 기어다녀라?Người nghèo như em phải biết thân phận và khúm núm trước họ".
설마 선생님이 말씀하신 도움이Đừng bảo em là hỗ trợ kiểu đó nhé?
[헛웃음을 뱉으며] 그런 건 아니죠?Đừng bảo em là hỗ trợ kiểu đó nhé?
- [목소리에 힘주어] 강하야 - [하] 언론에 알리겠습니다Kang Ha à! Em sẽ nói cho báo giới về vụ bị hành hung và luật lệ của Jooshin.
제 폭행 건Em sẽ nói cho báo giới về vụ bị hành hung và luật lệ của Jooshin.
말씀하신 주신의 원칙Em sẽ nói cho báo giới về vụ bị hành hung và luật lệ của Jooshin.
전부 다요Mọi thứ.
[교사의 옅은 한숨]
[계속되는 미묘한 음악]
[교사의 옅은 한숨]
[하의 한숨]
[교사의 난처한 숨소리]
[음악이 잦아든다]
- [학생들의 떠드는 소리] - [긴장감 있는 음악]
[짤랑짤랑 동전 소리]
[계속되는 짤랑짤랑 동전 소리]
[교사의 난처한 숨소리]
[고조되는 음악]
- [삑] - [잠금장치 작동음]
[바다의 놀래는 탄성]- Hù! - Ôi, giật cả mình.
아, 깜짝이야- Hù! - Ôi, giật cả mình.
나 배고파, 요거트 사 줘Tớ đói. Mua sữa chua cho tớ đi.
- [윤석] 요거트? - 응- Sữa chua? - Ừ.
카페 가자Ra cà phê đi.
- [바다] 딸기? - 응- Dâu nhé? - Ừ.
[계속되는 긴장감 있는 음악]
이거니?Đây à? Ý em là cái này sao?
강하 네가 얘기한 게?Đây à? Ý em là cái này sao?
[하] 이거 정식으로 처리해 주세요Hãy chính thức xử lý nó đi ạ.
무슨 약인지Xem đây là ma túy gì? Ai đang bán cho ai trong trường và…
누구랑 누가 학교 안에서 이거 거래하고 있는지, 그리고…Xem đây là ma túy gì? Ai đang bán cho ai trong trường và…
누구한테 먹였는지ai đã uống phải nó.
[어이없는 말투로] 자낙스야Đây là Xanax.
이 약, 우울증 치료제라고Là thuốc điều trị trầm cảm.
네가 평범한 학교에서 와서 잘 모르겠지만Em ở trường thường đến nên không biết,
여기 애들mà học sinh ở đây chịu nhiều áp lực quá nên cần nó.
이게 필요할 만큼 중압감이 심해mà học sinh ở đây chịu nhiều áp lực quá nên cần nó.
[달그락거리는 소리]
못 믿겠으면 병원이든 경찰서든 가져가서 확인해 봐Không tin thì đem đến bệnh viện hay đồn công an kiểm tra đi.
[탁 로커 문 잡는 소리]Mà trả lại trước khi có ai biết.
대신 누가 알기 전에 원위치해 놔Mà trả lại trước khi có ai biết.
[잠금장치 작동음]
문제 생기는 일 없게Đừng để có chuyện đấy.
[하의 허탈한 숨소리]
[음악이 잦아든다]
[재이] 인스타에서 익명으로 보낸 DMCó cách nào tìm người gửi tin nhắn ẩn danh trên Instagram không?
찾을 방법 있지?Có cách nào tìm người gửi tin nhắn ẩn danh trên Instagram không?
글쎄?Không biết nữa. Sao tự nhiên cậu hỏi thế?
갑자기 그건 왜?Không biết nữa. Sao tự nhiên cậu hỏi thế?
너 잘 아는 로펌 하나 있다 그랬지?Cậu nói là cậu biết một công ty luật giỏi nhỉ?
뭐, 있기는 있지Biết. Eun Kyung năm ba khiếu nại mấy kẻ bình luận ác ý thông qua công ty đó.
[헤라] 3학년 은경 선배도 나 아는 로펌 통해서Biết. Eun Kyung năm ba khiếu nại mấy kẻ bình luận ác ý thông qua công ty đó.
악플러들 고소했어Biết. Eun Kyung năm ba khiếu nại mấy kẻ bình luận ác ý thông qua công ty đó.
근데 미국 본사에서Mà trụ sở Mỹ không tiết lộ thông tin tài khoản. Nên tìm tài khoản ẩn danh khó hơn.
계정 정보를 잘 안 넘겨줘Mà trụ sở Mỹ không tiết lộ thông tin tài khoản. Nên tìm tài khoản ẩn danh khó hơn.
그래서 익계는 찾기 더 어렵다고Mà trụ sở Mỹ không tiết lộ thông tin tài khoản. Nên tìm tài khoản ẩn danh khó hơn.
그럼 공식 루트 아니어도 상관없어Không dùng cách hợp pháp cũng được. Cậu tìm ai đó tìm được tài khoản ẩn danh đi.
익명 계정 찾을 수 있는 사람 좀 찾아봐Không dùng cách hợp pháp cũng được. Cậu tìm ai đó tìm được tài khoản ẩn danh đi.
내가 무슨 수로?Sao mà tớ làm được?
나보다는 네가 아는 사람도 더 많고…Cậu quen biết nhiều người hơn tớ mà…
우진이 생일 파티가 있던 날Hôm tiệc sinh nhật của Woo Jin, một video đã bị quay lại.
동영상이 찍혔어Hôm tiệc sinh nhật của Woo Jin, một video đã bị quay lại.
[흥미로운 음악]
동영상?Video á?
그걸 지금 누군가 갖고 있고Và có kẻ đang có nó.
아니Khoan đã.
[달그락 잔 내려놓는 소리]Khoan đã.
아니, 그걸 누가?Ai có nó cơ? Tại sao? Như thế nào? Quay được gì thế?
아니, 왜, 어떻게? 뭐가 찍혔는데?Ai có nó cơ? Tại sao? Như thế nào? Quay được gì thế?
혹시 뭐 안 좋은 거라도 찍혔어?Có gì không hay à?
그날 그 자리에서 찍혀도 될 만한 거Ở bữa tiệc đó có gì đúng đắn để quay lại và chia sẻ không?
남들이 알아도 괜찮은 게Ở bữa tiệc đó có gì đúng đắn để quay lại và chia sẻ không?
단 한 개라도 있을까?Có gì không?
어떻게든 찾아 익명 계정 찾아낼 사람Tìm người tìm ra tài khoản ẩn danh bằng mọi cách đi.
[계속되는 흥미로운 음악]
[달그락거리는 소리]
[예지] 야, 이거 어때?Này, cái này thì sao?
[바다] 오, 괜찮은데?- Ừ, đẹp đó! - Tớ nên chọn thêm cái nữa không?
- [한숨] - [예지] 하나 더 골라야 되나?- Ừ, đẹp đó! - Tớ nên chọn thêm cái nữa không?
이번 힐링 포레스트 며칠짜리랬지?Rừng Chữa lành năm nay bao lâu nhỉ?
[바다] 하루 아니야?Một ngày mà?
걔, 걔 누구였지? 그…Cậu ta là ai nhỉ? Cái cậu…
강…Kang…
그, 죽은 장학생- Học sinh diện học bổng đã chết ý. - Kang In Han?
강인한?- Học sinh diện học bổng đã chết ý. - Kang In Han?
걔 죽은 날이 우진이 생일 파티 맞지?- Cậu ta chết vào sinh nhật Woo Jin nhỉ? - Ừ, là hôm đó.
맞아, 그날- Cậu ta chết vào sinh nhật Woo Jin nhỉ? - Ừ, là hôm đó.
- [고조되는 음악] - [왁자지껄한 소리]
[왁자지껄한 소리]
[왁자지껄한 소리]
[당황한 숨소리]
윤헤라예요, 잘 지내셨죠?Yoon He Ra đây. Anh khỏe chứ?
뭐 좀 알아보려고요Tôi muốn điều tra một việc.
[음악이 잦아든다]Tôi muốn điều tra một việc.
[리드미컬한 음악]
[탁 트렁크 손잡이 소리]
[탁 트렁크 손잡이 소리]
[여자1] 자, 학생 여러분Nào các em,
오늘 아쿠아 플로팅 시작하겠습니다ta hãy bắt đầu buổi thả nổi ngày hôm nay.
몸에 힘을 빼고 뒤로…Hãy thả lỏng người và nằm ra…
[계속되는 음악]
[딩 울리는 소리]
[여자2] 숨 깊게 들이마시시고요, '인헤일'Hít một hơi thật sâu nào. Hít vào.
[찰칵 휴대폰 촬영음]Hít một hơi thật sâu nào. Hít vào.
[딩 울리는 소리]
[옅게 내뱉는 숨소리]
굿 샷Hay lắm!
[리안, 우진의 웃음소리]
[움찔하며] 아!
- [바람 소리] - [음악이 잦아든다]
- [졸졸 물소리] - [휴대폰 촬영음]
[예지] 참, 걔 왔나?Mà này, cậu ta có đến không nhỉ? Cún con ấy?
댕댕이Mà này, cậu ta có đến không nhỉ? Cún con ấy?
- 오긴 왔던데 - [휴대폰 촬영음]Tớ có thấy.
내 생각에는Tớ nghĩ tối nay Kang Ha sẽ vào đời đấy.
강하 걔, 오늘 밤 여기서 꽃 된다고 본다Tớ nghĩ tối nay Kang Ha sẽ vào đời đấy.
[씁 숨 들이마시며] 아, 오늘?Ồ, tối nay á?
[바다] 백찬민이랑 장학생들이 목숨 보전하려면Baek Chan Min và mấy học sinh diện học bổng khác làm đủ thứ để tồn tại mà?
지금쯤 뭐든 하지 않겠어?Baek Chan Min và mấy học sinh diện học bổng khác làm đủ thứ để tồn tại mà?
- 이벤트 하나 터지려나? - [철렁 물소리]Sắp có trò vui à?
오, 재밌겠네Nghe hay đấy.
야, 태호야, 우리 내기할까?Tae Ho, cá cược không?
[옅은 웃음을 뱉으며] 내기?Cá cược á?
난 장학생 깡다구에 100 건다Tớ cá một triệu won học sinh diện học bổng qua được tối nay.
오늘 밤은 넘긴다에 100Tớ cá một triệu won học sinh diện học bổng qua được tối nay.
나도, 나도 오늘은 넘긴다에 100Tớ nữa. Một triệu won, trụ đến mai.
- 콜 - [찰랑 물소리]Chốt. Tớ cá một triệu won nó không qua được. Chơi là chốt nhé?
그럼 난 오늘 밤 못 넘긴다에 100Chốt. Tớ cá một triệu won nó không qua được. Chơi là chốt nhé?
나중에 딴소리하기 없기다, 너희Chốt. Tớ cá một triệu won nó không qua được. Chơi là chốt nhé?
박태호 넌? 어디다 걸래?Park Tae Ho, cậu cá sao?
[찰랑 물소리]
나, 나도 못 넘긴다에 100- Một triệu won không qua được. - Được! Thua là hai triệu won đó.
[윤석] 오케이! 너희 지면 200이야, 너희- Một triệu won không qua được. - Được! Thua là hai triệu won đó.
- [바다] 나 500 - [윤석] 500?- Này, năm triệu đi. - Năm à?
받고 500 더, 천이야, 천Nhận luôn, thêm năm là mười.
일반고 수련회 대신 온 거라고 생각하면 돼Cứ coi như đi dã ngoại ở trường thường. Ở phòng đó đi.
- [새소리] - 일단 여기 써Cứ coi như đi dã ngoại ở trường thường. Ở phòng đó đi.
떨어져 있어서 장학생들한테는 별채가 나을 거야Nó ở xa khu chính, tốt hơn cho học sinh diện học bổng.
[하] 응Nó ở xa khu chính, tốt hơn cho học sinh diện học bổng. - Ừ. - Đến quầy thông tin, tham gia gì tùy ý.
인포에서 확인해서 하고 싶은 프로그램 하면 돼- Ừ. - Đến quầy thông tin, tham gia gì tùy ý.
[목 가다듬으며] 웬만하면Nếu có thể, tốt nhất là cậu chọn cái gì ít nổi nhất ấy.
눈치껏 애들하고 안 부딪히는 거 찾는 게 좋을 거고Nếu có thể, tốt nhất là cậu chọn cái gì ít nổi nhất ấy.
고마워, 반장- Cảm ơn lớp trưởng. - Tớ chỉ làm nhiệm vụ của mình thôi.
반장이라 할 일 하는 거야- Cảm ơn lớp trưởng. - Tớ chỉ làm nhiệm vụ của mình thôi.
애들 앞에서는 아는 척하지 마Trước mặt họ, nhớ lơ tớ đi.
애들은 나한테 이끼라 그래Họ gọi tớ là "Rêu".
있는 듯 없는 듯 서식한다고Tồn tại cũng như không.
아니, 무슨 그런 기분 나쁜…- Quá đáng vậy á… - Tớ chẳng thấy sao.
기분 안 나빠- Quá đáng vậy á… - Tớ chẳng thấy sao.
애들 눈에 안 띄려고 죽을힘을 다해서 얻은 별명이거든Tớ có biệt danh đó sau khi cố để không bị chú ý. Nên tớ không muốn ai đó…
그래서 누구 때문이든Tớ có biệt danh đó sau khi cố để không bị chú ý. Nên tớ không muốn ai đó…
망치고 싶지 않아phá hỏng nó.
무슨 말인지 알겠어Tớ hiểu ý cậu.
[우아한 음악이 흘러나온다]
[멀어지는 발소리]
[스르륵 문 여닫히는 소리]
사람 찾아 달라고 얘기는 해 뒀어Tớ đã tìm người rồi.
근데 그 익계 말인데Mà tài khoản ẩn danh đó…
우진이 파티에 있었음Nếu là người ở tiệc của Woo Jin, thì chẳng phải ta cũng quen ư?
우리가 아는 애들 중 하나라는 얘기 아니야?Nếu là người ở tiệc của Woo Jin, thì chẳng phải ta cũng quen ư?
알 만한 누군가가Có người ta biết mà dám làm thế với ta à? Họ muốn gì ở cậu?
우리한테 감히 그런 짓을 했을까?Có người ta biết mà dám làm thế với ta à? Họ muốn gì ở cậu?
원하는 게 뭐래?Có người ta biết mà dám làm thế với ta à? Họ muốn gì ở cậu?
나도 몰라 [옅은 한숨]Tớ cũng không biết chính xác họ muốn gì.
정확히 원하는 게 뭔지는Tớ cũng không biết chính xác họ muốn gì.
[헤라] 어디 터트리겠다 협박해서 한몫 잡을 만큼Chắc họ muốn đe dọa tung nó ra để kiếm tiền.
멍청하거나 돈이 절박한 애가Nhưng tối đó làm gì có ai ngu hay khát tiền đến thế nhỉ?
그날 있었을 리가 없는데?Nhưng tối đó làm gì có ai ngu hay khát tiền đến thế nhỉ?
일단 DM 받은 거 넘겨줘Gửi tớ mấy tin nhắn đó đi. Để tớ bảo họ điều tra.
알아보라고 얘기할게Gửi tớ mấy tin nhắn đó đi. Để tớ bảo họ điều tra.
내가 직접 전달할게, 계정 정보는Để tớ tự cho họ thông tin tài khoản.
[헤라] 뭐가 있구나, 정재이?Vậy là có gì đó, Jung Jae Yi.
찍히지 말아야 될 뭔가가Cậu đã bị quay phim chuyện cậu không nên làm.
- [달그락 찻잔 내려놓는 소리] - 찍혔어, 너도Cậu đã bị quay phim chuyện cậu không nên làm.
[스르륵 문 열리는 소리]
[노크 소리]
브런치 먹으러 갈래?Đi ăn xế không?
[바람 소리]
[우진의 답답한 한숨]
[우진] 아직 아무것도 안 먹었는데Tớ vẫn chưa ăn gì,
벌써 체한 거 같아mà đã khó tiêu rồi.
- 기분 탓일까? - [헤라] 혹시- Hay là mỗi tớ nhỉ? - Có khi bị lây đấy.
기분 탓 그거 옮아?- Hay là mỗi tớ nhỉ? - Có khi bị lây đấy.
나도 같은 상태인데Tớ cũng thấy thế.
[우진] 야, 오랜만에 모였는데Này, lâu lắm ta mới gặp nhau. Hai cậu định cứ như vậy chắc?
진짜 다들 계속 이럴래?Này, lâu lắm ta mới gặp nhau. Hai cậu định cứ như vậy chắc?
[한숨]
나 먼저 일어날게Tớ đi trước đây.
[리안] 앉아Ngồi xuống. Cậu bảo ta có thể làm bạn mà.
친구는 하겠다며Ngồi xuống. Cậu bảo ta có thể làm bạn mà.
그럼 불편해하고 피할 이유 딱히 없잖아Có lý do gì để khó chịu và né tớ đâu?
무슨 짓을 할지 모르겠다며Cậu nói cậu không biết sẽ làm gì, rằng cậu sẽ làm mọi thứ, bất kể cách thức mà?
수단, 방법Cậu nói cậu không biết sẽ làm gì, rằng cậu sẽ làm mọi thứ, bất kể cách thức mà?
안 가리고 뭐든 하겠다며Cậu nói cậu không biết sẽ làm gì, rằng cậu sẽ làm mọi thứ, bất kể cách thức mà?
불편할 이유, 충분하지?Thế đã đủ lý do để khó chịu chưa?
[멀어지는 발소리]
야, 재이야!Này, Jae Yi!
[우진] 아, 데려다줄게!Để tớ đưa cậu về!
[다가오는 발소리]
[옅은 한숨]
내 얘기는?Vụ tớ nói ấy. Cậu suy nghĩ chưa?
생각해 봤어?Vụ tớ nói ấy. Cậu suy nghĩ chưa?
[옅은 한숨]
연애 뭐 어쩌고면 하지 마Nếu là hẹn hò ai đó thì dẹp đi, vô ích thôi.
안 통해Nếu là hẹn hò ai đó thì dẹp đi, vô ích thôi.
내가 누구 만나는 척한다고 속을 애 아니야Cậu ấy sẽ không tin nếu tớ vờ hẹn hò ai đó.
재이- Jae Yi ấy. - Tin chứ. Nếu đó là tớ.
속을 거야, 내가 하면- Jae Yi ấy. - Tin chứ. Nếu đó là tớ.
[불안한 음악]
내가 해 줄게Để tớ làm cho.
[리안의 씁 들이마시는 숨소리]
그걸 왜 윤헤라가 나서서 해 주겠다는 건데?Sao Yoon He Ra lại đích thân làm thế?
재이가 진짜라고 느낄 만한 사람Một người đủ khiến Jae Yi tin tưởng,
질투 느낄 만큼 딱 거기까지만 하고một người sẽ dừng lại, lùi bước ngay khi đã đủ khiến cậu ấy ghen.
깨끗하게 물러서 줄 사람một người sẽ dừng lại, lùi bước ngay khi đã đủ khiến cậu ấy ghen.
나밖에 없잖아, 김리안 옆에Chỉ có tớ mới đủ thân.
이 얘기까지는 안 하려 했는데Tớ định không nói…
너한테 마음 남은 거 별개로mà dù còn yêu cậu, Jae Yi đang bắt đầu thích học sinh diện học bổng đó đấy.
재이 장학생한테 흔들려 해mà dù còn yêu cậu, Jae Yi đang bắt đầu thích học sinh diện học bổng đó đấy.
나 봤어 재이 걔한테 흔들려 하는 눈빛Tớ thấy ánh mắt cậu ấy liêu xiêu rồi.
이대로 시간 더 가다가는Cậu mà còn chần chừ nữa,
너 죽어도 재이 마음 못 돌린다?là sẽ mất Jae Yi mãi mãi.
[옅은 한숨]
- [음악이 잦아든다] - [어렴풋한 새소리]
[부스럭거리는 소리]
[한숨]
[교사] 비상약을 챙긴다고 챙겼는데Tôi tưởng đem đủ thuốc khẩn cấp, mà lại quên thuốc tiêu hóa. Cỡ ba gói là đủ rồi.
소화제가 빠졌어Tôi tưởng đem đủ thuốc khẩn cấp, mà lại quên thuốc tiêu hóa. Cỡ ba gói là đủ rồi.
- 세 통 정도면 될 거 같아 - [사람들의 떠드는 소리]Tôi tưởng đem đủ thuốc khẩn cấp, mà lại quên thuốc tiêu hóa. Cỡ ba gói là đủ rồi.
[부스럭 건네받는 소리]
강하야Kang Ha à.
여기서 혹시 애들하고 부딪힐까 봐Tôi bảo cậu đi để khỏi đụng độ với ai ở đây.
너 보내는 거야Tôi bảo cậu đi để khỏi đụng độ với ai ở đây.
[헛웃음을 뱉으며] 배려해 주셔서 감사하네요Cảm ơn cô đã quan tâm.
넌 내가 비겁해 보이겠지만 여기 환경이 그래Cứ nghĩ tôi hèn nhát đi, mà ở đây là vậy.
그 안에서 난 나름대로 최선을 다해서 있는 거고Tôi cũng chỉ đang cố hết sức trong đó thôi.
설명하실 필요 없어요Cô không cần giải thích đâu. Ở đây toàn người lớn hèn và lũ trẻ khùng.
어차피 선생님 말고도Cô không cần giải thích đâu. Ở đây toàn người lớn hèn và lũ trẻ khùng.
온통 비겁한 어른에 미친 애들뿐이라Cô không cần giải thích đâu. Ở đây toàn người lớn hèn và lũ trẻ khùng.
이제 왜 그러는지 궁금하지도 않거든요Em thắc mắc lý do làm gì nữa?
[자전거 킥 스탠드 차는 소리]
[철컥 자전거 페달 소리]
[자전거 체인 도는 소리]
[옅은 한숨]
- [새소리] - [발소리]
[자전거 바퀴 구르는 소리]
[하가 놀라며] 어!
- 야 - [탁 브레이크 잡는 소리]Này. Cậu làm tớ giật mình đó. Suýt thì đâm rồi. Cậu ổn chứ?
뭐야, 놀랐잖아Này. Cậu làm tớ giật mình đó. Suýt thì đâm rồi. Cậu ổn chứ?
다칠 뻔했어, 괜찮아?Này. Cậu làm tớ giật mình đó. Suýt thì đâm rồi. Cậu ổn chứ?
너 지금 나가는 거지?Cậu ra ngoài à?
어, 약국에 심부름 가Ừ. Tớ chạy việc vặt đến hiệu thuốc.
[발소리]
[재이] 가- Đi đi. Tôi hết thuốc lá nên phải đi mua. - Hả?
나 담배 없어, 사러 가야 돼- Đi đi. Tôi hết thuốc lá nên phải đi mua. - Hả?
어?- Đi đi. Tôi hết thuốc lá nên phải đi mua. - Hả?
왜? 네가 뒤에 탈래?Sao? Cậu muốn ngồi sau à?
[새소리]
- [의미심장한 음악] - [헤라] 어?Hả? Kia không phải Jae Yi sao?
저거 재이 아니야?Hả? Kia không phải Jae Yi sao?
맞네, 장학생이랑 재이Đúng rồi. Jae Yi và học sinh diện học bổng.
[하] 잡았어?Bám chắc nhé?
[자전거 페달 구르는 소리]
[자전거 체인 도는 소리]
[깊은 한숨]
[옅은 웃음]
[부드러운 음악]
[자전거 체인 도는 소리]
[후련한 탄성] 시원해Ôi, đã quá đi.
[하] 응? 원해? 뭘?Hả? Sao cơ? Cậu nói gì?
아, 바다 볼래? 잠깐 세울까?Muốn ngắm biển à? Tớ dừng lại nhé?
아니야, 됐어, 그냥 가Thôi. Không sao đâu. Cứ đi đi.
Ừ.
[계속되는 부드러운 음악]
[자전거 체인 도는 소리]
[후두두 빗소리]
[음악이 잦아든다]
[하의 힘주는 소리]
이거 입을래?Mặc áo không này?
아니, 됐어Thôi. Không sao.
[쩝 입소리]
[하가 깊은숨을 내쉰다]
아, 금방 안 그칠 거 같은데Ôi, chắc còn lâu mới tạnh quá.
[강아지의 귀여운 신음]
[왈 강아지 짖는 소리]
[재이] 아, 귀여워Ôi, cưng ghê.
[왈 강아지 짖는 소리]
[재이가 놀라며] 아! [까르르 웃는 소리]
[잔잔한 음악]
[왈 강아지 짖는 소리]
[재이의 웃음소리]
예쁘다Đẹp ghê.
뭐?Gì cơ?
웃으니까 예쁘다고Cậu cười đẹp ghê.
처음 봐, 너 웃는 거Lần đầu tớ thấy cậu cười đấy.
[왈 강아지 짖는 소리]
[목 가다듬는 소리]
[피식 웃는 소리]
[숨을 들이마시며] 갑자기 궁금하네?Tự nhiên tớ tò mò.
[쩝 입소리] 예쁜데 공부도 잘해Cậu xinh đẹp, thông minh,
마음만 먹으면 뭐든 가질 만큼 부자야và đủ giàu để có bất cứ thứ gì cậu muốn.
아니, 다 가졌는데Cậu có tất cả. Sao cậu không cười?
- 왜 웃지를 않아? - [재이의 옅은 한숨]Cậu có tất cả. Sao cậu không cười?
그렇게 배웠으니까Vì tôi được dạy như thế.
'함부로 웃지도, 울지도 말 것'"Không được cười hay khóc bất cẩn.
'생각 없는 웃음은 가십이 된다'Cười thiếu suy nghĩ sẽ bị bàn tán.
'아무 데서나 울면'Còn nếu khóc ở bất cứ đâu, chắc chắn sẽ kéo theo hậu quả tiêu cực".
'그건 반드시 약점이 돼서 돌아온다'Còn nếu khóc ở bất cứ đâu, chắc chắn sẽ kéo theo hậu quả tiêu cực".
아니, 그런 걸 배운다고?Khoan, cậu học điều đó thật à?
응, 세 살 때부터Ừ, từ năm tôi ba tuổi.
와 [기가 찬 숨소리]Chà…
아, 진짜 별걸 다 배우는구나 부자들은Người giàu đúng là học đủ thứ nhỉ.
[하의 옅은 웃음]
[재이] 그러는 넌?Vậy còn cậu?
가난해서 따까지 당하면서Cậu nghèo đến mức bị bắt nạt, có gì vui mà cậu cười suốt thế?
뭐가 좋다고 맨날 그렇게 웃고 다녀?Cậu nghèo đến mức bị bắt nạt, có gì vui mà cậu cười suốt thế?
나?Tớ á? Tớ có nghèo đâu?
나 안 가난한데?Tớ á? Tớ có nghèo đâu?
[옅게 웃으며] 나 특별히Tớ chưa bao giờ nghĩ mình nghèo khổ hay bất hạnh.
가난하거나 블행하다고 생각한 적은 없어Tớ chưa bao giờ nghĩ mình nghèo khổ hay bất hạnh.
적어도…Ít nhất là…
[옅은 한숨]
여기 오기 전까지는đến khi tớ tới đây.
[음악이 잦아든다]
안 그치겠다, 그냥 가자Mưa không tạnh đâu. Đi thôi.
[하] 야, 재이야Này, Jae Yi! Đợi tớ với.
야, 같이 가Này, Jae Yi! Đợi tớ với.
아, 자전거, 이 씨À, đúng rồi. Xe đạp.
[자전거 킥 스탠드 차는 소리]
재이야Jae Yi.
야, 재이야!Này, Jae Yi!
잠깐만Đợi đã.
[하의 다급한 숨소리]
이거 입어, 너 감기 걸려Mặc vào đi. Cậu sẽ cảm lạnh đó.
아, 됐다Được rồi.
- [옅은 한숨] 치 - [킥 스탠드 차는 소리]
재이야Jae Yi à.
[찬민의 짜증 섞인 탄식]Trời đất.
[찬민의 힘주는 소리]
[찬민] 앗, 어유
[탁 발 딛는 소리]
[찬민의 당황한 소리]
[새소리]
[탁 발 구르는 소리]
가까이 오면은Lúc nó đến, túm cánh tay nó trước.
일단 팔부터 잡아Lúc nó đến, túm cánh tay nó trước.
들어가서 쥐어패든Hoặc là đánh nó,
여기다가 불이라도 질러 가지고 처가두든hoặc đốt lửa ở đây và nhốt nó lại. Phải xử lý thằng Kang Ha này bằng mọi giá.
[옅은 한숨] 오늘 강하 이 새끼랑 무조건 끝장 본다hoặc đốt lửa ở đây và nhốt nó lại. Phải xử lý thằng Kang Ha này bằng mọi giá.
[버럭 하며] 어?Hiểu chưa?
대답…Trả lời đi…
- [새소리] - [자전거 체인 도는 소리]
[자전거 삐걱거리는 소리]
들어가Cậu vào đi.
이거Cái này…
말리고 가Vào đi, tôi sấy cho. Tôi có tủ sấy.
안에 스타일러 있어Vào đi, tôi sấy cho. Tôi có tủ sấy.
[멀어지는 발소리]
[옅은 한숨]
- [교사1] 여기 진짜 좋기는 하다 - [우아한 음악이 흘러나온다]Ở đây tuyệt thật đấy.
스위트룸은 1박에 몇백씩 한다던데Nghe nói phòng này vài triệu won một đêm. Khi nào tôi mới được ở nơi thế này nhỉ?
- 아, 난 언제 그런 데서 자 보나 - [옅은 웃음]Nghe nói phòng này vài triệu won một đêm. Khi nào tôi mới được ở nơi thế này nhỉ?
[교사2] 에이, 몇백이 뭐예요Này, vài triệu có là gì. Villa của Ri An và Jae Yi gần mười triệu won đấy.
- 리안이랑 재이 별채는 - [옅은 한숨]Này, vài triệu có là gì. Villa của Ri An và Jae Yi gần mười triệu won đấy.
거의 뭐 천만 원 가깝던데?Này, vài triệu có là gì. Villa của Ri An và Jae Yi gần mười triệu won đấy.
- [교사1] 와우 - [웃음]Ôi. Tụi nó đẻ ra đã ngậm thìa vàng nhỉ.
걔네들은 금수저 물고 태어나 좋겠다Ôi. Tụi nó đẻ ra đã ngậm thìa vàng nhỉ.
[교사2] 기왕 물고 나올 거 싸가지까지 물고 나왔으면Tụi nó đẻ ra mà biết điều thì còn tuyệt nữa.
- 얼마나 좋아 - [교사1의 웃음]Tụi nó đẻ ra mà biết điều thì còn tuyệt nữa.
하나같이 선생 보기를 자기 집 집사 부리듯 해Tụi nó sai giáo viên như quản gia vậy.
- [교사1의 웃음] - [교사2] 아휴- Ôi. Chắc tôi cũng chẳng làm ở đây lâu. - Cô Han còn mệt hơn nhỉ?
오래 못 해 먹지 싶다, 이 짓도- Ôi. Chắc tôi cũng chẳng làm ở đây lâu. - Cô Han còn mệt hơn nhỉ?
[교사1] 한 선생은 더하지?- Ôi. Chắc tôi cũng chẳng làm ở đây lâu. - Cô Han còn mệt hơn nhỉ?
- 그 반에 리안이에 헤라에 - [딱 잔 놓는 소리]Lớp cô có Ri An, He Ra, Jae Yi, Woo Jin nữa… Là tôi, chắc tôi khỏi muốn đi làm.
재이, 우진이까지…Lớp cô có Ri An, He Ra, Jae Yi, Woo Jin nữa… Là tôi, chắc tôi khỏi muốn đi làm.
나 같으면 불편해서 출근을 못 해Lớp cô có Ri An, He Ra, Jae Yi, Woo Jin nữa… Là tôi, chắc tôi khỏi muốn đi làm.
[옅은 웃음]
막상 그 친구들은 괜찮아요Thật ra tụi nó ổn mà.
다른 애들이Mấy đứa khác lại gây rối nhiều hơn.
- 좀 문제가 많아서 그렇지 - [다가오는 발소리]Mấy đứa khác lại gây rối nhiều hơn.
- 야 - [달그락거리는 소리]Kìa.
[달그락거리는 소리]
[교사1의 어색한 웃음]
한지수 선생님Cô Han Ji Su, Hiệu trưởng muốn gặp cô ạ.
교장 선생님이 찾으시는데요Cô Han Ji Su, Hiệu trưởng muốn gặp cô ạ.
그래Được rồi.
저 잠깐 자리 좀…Tôi xin phép…
- 어, 갔다 와, 갔다 와 - 어- Ừ, đi đi. - Ừ.
[교사2] 근데Mà sao Hiệu trưởng Park lại tìm cô Han khuya khoắt thế này nhỉ?
이 밤에 교장 선생님이 한 선생님을 왜 찾죠?Mà sao Hiệu trưởng Park lại tìm cô Han khuya khoắt thế này nhỉ?
- 아휴, 몰라, 마셔 - [탁 잔 드는 소리]- Ôi, tôi chịu. Uống đi. - Ừ.
- 오케이 - [탁 잔 드는 소리]- Ôi, tôi chịu. Uống đi. - Ừ.
[계속되는 우아한 음악]
[지수] 무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
[우진] 여자 친구가 전화를 안 받아서요Bạn gái em không nghe điện thoại.
[멋쩍은 웃음]
나 핸드폰 충전하느라 방에 두고 내려왔어Tôi để điện thoại sạc trong phòng.
근데Mà Hiệu trưởng Park tìm tôi thật sao?
교장 선생님이 진짜 나 찾으시는 거야?Mà Hiệu trưởng Park tìm tôi thật sao?
[웃음]
와인 열어뒀어Em mở rượu vang rồi. Về phòng em đi.
내 방으로 가Em mở rượu vang rồi. Về phòng em đi.
[지수의 옅은 웃음]
[바람 소리]
[의미심장한 음악]
[음악이 잦아든다]
[버럭 하며] 왜 안 와!Nó ở đâu vậy chứ?
아, 뭐지, 이 새끼?Thằng khốn này sao vậy?
알고 튀었나?Nó biết nên chạy rồi à? Nhắn bọn kia tìm xem thằng ranh này đang ở đâu.
애들한테 톡해 가지고 알아봐 봐 지금 이 새끼 어디 있는지Nó biết nên chạy rồi à? Nhắn bọn kia tìm xem thằng ranh này đang ở đâu.
아까 두 새끼는 어디 갔…Hai thằng ban nãy đâu rồi?
지금 여기서 몇 시간을 기다리…Phải đợi ở đây mấy tiếng nữa? Thật tình!
시팔, 진짜!Phải đợi ở đây mấy tiếng nữa? Thật tình!
[찬민의 깊은 한숨]Phải đợi ở đây mấy tiếng nữa? Thật tình!
- [잔잔한 음악] - [발소리]
[재이] 벗어, 이걸로 갈아입어Cởi nó ra, thay bộ này đi.
아니야 이거 그렇게 많이 안 젖었어Thôi. Không ướt đến thế đâu. Áo sơ mi của tớ khô là tớ đi ngay.
셔츠만 마르면 바로 갈게Thôi. Không ướt đến thế đâu. Áo sơ mi của tớ khô là tớ đi ngay.
- [바스락 소리] - [툭 놓는 소리]
뭐, 그러든가Tùy cậu thôi.
[멀어지는 발소리]
[옅은 한숨]
- 재이가 강하랑 친했었나? - [계속되는 잔잔한 음악]Jae Yi có thân thiết với Kang Ha không?
누구?Ai cơ?
그, 새로 온 장학생- Học sinh diện học bổng mới ấy. - À, học sinh diện học bổng rắc rối đó à?
[우진] 아, 그 문제의 장학생?- Học sinh diện học bổng mới ấy. - À, học sinh diện học bổng rắc rối đó à?
근데 갑자기 그건 왜?Mà sao cô lại hỏi?
[삐삐삐 스타일러 알림음]
[영상 속 남자] 안녕히 가십시오Chào buổi tối.
[영상 속 여자] 조폭 영화 찍더니 몸에 뱄나 봐요?Quay phim xã hội đen khiến anh thành ra thế à?
[영상 속 남자] 화난 거 아니죠?Em không giận chứ?
[영상 속 여자] 아니요Không.
[음악이 잦아든다]
졸리면 침대에 가서 자든가Buồn ngủ lên giường mà ngủ.
[하의 놀란 숨소리]
[하의 피곤한 숨소리] 아니야, 안 졸려Không. Tớ có buồn ngủ đâu.
[하의 피곤한 숨소리]
[영상 속 여자] 촬영장에서 바로 온 거 아니에요?Anh từ trường quay về à?
피곤할 텐데?Chắc mệt lắm nhỉ?
[미묘한 음악]
[계속되는 영상 속 말소리]Ta về nhà thôi. Đi từ từ nào.
기분 안 나빴어, 나도Tôi cũng không ghét nó đâu.
[졸린 목소리로] 응?Hả?
네가 그날 나한테 입 맞췄을 때Ngày hôm đó, lúc cậu hôn tôi…
나도 기분 안 나빴다고Tôi cũng không ghét nó.
[음악이 잦아든다]
[부드러운 음악]
- [딸깍거리는 소리] - [음악이 잦아든다]
같이 가다니, 어디를?Đi cùng nhau? Đi đâu cơ?
재이 별채에Tôi thấy hai người đó cùng nhau đi vào villa của Jae Yi.
둘이 같이 들어가는 걸 봤어Tôi thấy hai người đó cùng nhau đi vào villa của Jae Yi.
둘이?Cùng nhau á?
[어렴풋한 바람 소리]
- [리안] 확실해? - [우진] 어- Cậu chắc chứ? - Ừ.
[시계 소리 효과음]
내가 들어오는 길에 봤어Tớ thấy họ trên đường vào.
- [깊은 한숨] - [의미심장한 음악]
- 아무래도… - [뚜뚜뚜 통화 종료음]Tớ nghĩ…
- 나 잠깐 나갔다 올게 - [시계 소리 효과음이 멈춘다]Em sẽ quay lại ngay.
[지수] 어Ừ.
[멀어지는 발소리]
[리안] 교장 선생님 지금 어디 계세요?Hiệu trưởng đang ở đâu ạ?
당장 올라오시죠, 마스터키 가지고Qua ngay đi ạ. Đem chìa khóa chính theo.
[계속되는 의미심장한 음악]
[고조되는 음악]
[강조하는 효과음]
[인한] 내가 도와줄게Tớ sẽ giúp cậu.
[시계 소리 효과음]
- [삑 카드 키 작동음] - [철컥 문 열리는 소리]
[리안의 가쁜 숨소리]
- [음악과 효과음이 잦아든다] - [재이의 놀란 숨소리]
[리안의 깊은 한숨]
[교장] 뭐 하는 거야?Cái gì thế này?
[성난 숨을 들이켜며] 뭐 하는 짓이냐고, 이게!Cậu đang làm gì vậy hả?
[교장의 씩씩대는 숨소리]
[미묘한 음악]
[옅은 한숨]
[어렴풋한 사이렌 소리]
[비밀스러운 음악]
[탁 집는 소리]
[탁 서류철 여는 소리]
[고조되는 음악]HỒ SƠ THÔNG TIN CÁ NHÂN KANG HA
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[교실 밖 웅성거리는 소리]
[덜그럭거리는 소리]
[잔잔한 음악]
[옅은 바람 소리 효과음]
[강한 바람 소리 효과음]
얘들Lũ người này…
진짜 악질이네ác thật đấy.
응? 유령이 말을 하네?Hả? Hồn ma mà cũng biết nói à?
[윤석이 헛웃음을 뱉으며] 너 학교는 왜 왔냐?Mày đến trường làm gì? Đằng nào nay mày chẳng bị đuổi.
어차피 오늘 퇴학당할 거Mày đến trường làm gì? Đằng nào nay mày chẳng bị đuổi.
[바다가 옅게 웃으며] 그러게Phải. Học sinh diện học bổng mà dám đột nhập vào phòng Jae Yi ư?
장학생 주제에 감히 재이 방에 무단 침입 했다며?Phải. Học sinh diện học bổng mà dám đột nhập vào phòng Jae Yi ư?
와, 댕댕이인 줄 알았는데 완전 스토커였어Ôi, tưởng cậu ta là cún con, hóa ra là kẻ bám đuôi.
- [예지] 아휴, 무서워 죽겠다, 야 - [윤석의 웃음소리]Ôi, sợ chết mất.
[윤석] 야, 그때 너희 얼마 걸었었지?- Ta cược nhiêu nhỉ? Năm? À, mười triệu. - Chẳng biết nữa.
- [예지] 아, 몰라, 얼마인지 몰라 - [윤석] 500이었나? 아, 천- Ta cược nhiêu nhỉ? Năm? À, mười triệu. - Chẳng biết nữa.
[남학생] 아, 졸라 배고파 햄버거 콜?Tớ đói quá. Đi ăn bánh mì kẹp không?
리안아Tớ đói quá. Đi ăn bánh mì kẹp không? Ri An à.
어디 가?Cậu đi đâu thế? Nếu dự buổi điều trần kỷ luật, tớ đi cùng.
징계위 참관하러 갈 거면 나도 같이 가Cậu đi đâu thế? Nếu dự buổi điều trần kỷ luật, tớ đi cùng.
하자Làm thôi. Việc đó ấy.
그거Làm thôi. Việc đó ấy.
하다니, 뭘?Làm gì cơ?
윤헤라가 해 준다는 그 연애Mối quan hệ mà Yoon He Ra đề nghị.
하자고Làm thôi.
[감각적인 음악]
[멀어지는 발소리]
[옅은 웃음]
- [남자] 금번 힐링 포레스트 - [음악이 멈춘다]Cậu đã bị buộc tội đột nhập vào phòng
일정 중Cậu đã bị buộc tội đột nhập vào phòng
무단으로 여학생 정재이 양 방에 침입한 사실cô Jung Jae Yi ở chuyến Rừng Chữa lành năm nay. Cậu thừa nhận chứ, cậu Kang Ha?
인정합니까, 강하 학생?cô Jung Jae Yi ở chuyến Rừng Chữa lành năm nay. Cậu thừa nhận chứ, cậu Kang Ha?
[강경한 말투로] 대답하세요Trả lời đi!
[교장] 더 물어볼 필요도 없습니다Không cần hỏi thêm đâu.
제가 현장을 목격했으니까Chính tôi đã chứng kiến.
[지수] 어쩌다 그렇게 된 건지- Giải thích đã có chuyện gì đi, Kang Ha. - Nếu em giải thích.
얘기라도 해 봐, 강하야- Giải thích đã có chuyện gì đi, Kang Ha. - Nếu em giải thích.
[하] 얘기하면- Giải thích đã có chuyện gì đi, Kang Ha. - Nếu em giải thích.
그대로 믿어주시기는 할 거고요?Mọi người sẽ tin chứ?
[교장] 우리 주신은Ở Jooshin, chúng tôi tuân thủ nội quy của trường nghiêm hơn
대한민국 그 어떤 학교보다 엄격히Ở Jooshin, chúng tôi tuân thủ nội quy của trường nghiêm hơn
교칙을 준수하고 있습니다mọi trường ở Hàn Quốc.
반성의 여지조차 없는 학생에게Chúng tôi sẽ không khoan hồng cho một học sinh không tỏ ra hối lỗi.
기회를 더 줄 생각은 없습니다Chúng tôi sẽ không khoan hồng cho một học sinh không tỏ ra hối lỗi.
[사락 종이 넘기는 소리]
[교사] 주신고 교칙 제12조Theo Điều 12 Nội quy Trung học Jooshin, vì làm ô danh trường và gây mất trật tự,
학교의 명예 실추 풍기 문란을 사유로Theo Điều 12 Nội quy Trung học Jooshin, vì làm ô danh trường và gây mất trật tự,
2학년 2반 강하 학생의 퇴학 처분을 결정하고자 합니다quyết định đuổi học học sinh Kang Ha, lớp Hai, năm Hai.
[쾅 문 닫히는 소리]
[재이] 무단 침입 아니에요Cậu ấy không đột nhập. Là em rủ cậu ấy qua.
제가 불렀어요Cậu ấy không đột nhập. Là em rủ cậu ấy qua.
재이 양Jae Yi à.
필요한 게 있어서 갖다 달라고 부탁했고Em cần đồ nên nhờ cậu ấy đem qua.
잠깐 제 방에 들렀던 것뿐이에요Cậu ấy chỉ ở lại phòng em một lát thôi. Nên nếu cần phạt ai,
그러니까 꼭 징계하셔야겠으면Cậu ấy chỉ ở lại phòng em một lát thôi. Nên nếu cần phạt ai,
저한테 하세요thì cứ phạt em.
나와Đứng dậy đi.
[교장] 아니, 이…Khoan đã, em…
- [못마땅한 숨소리] - [멀어지는 발소리]
[리안] 교칙 위반Cậu ta vi phạm nội quy. Tớ đến yêu cầu phạt nặng để chấn chỉnh trật tự trường.
학내 질서를 바로잡을 강경한 처분을Cậu ta vi phạm nội quy. Tớ đến yêu cầu phạt nặng để chấn chỉnh trật tự trường.
부탁드리러 가는 길인데Cậu ta vi phạm nội quy. Tớ đến yêu cầu phạt nặng để chấn chỉnh trật tự trường.
정재이 너 뭐 해?Cậu làm gì đó?
뭐 하는 짓인지 묻잖아Tớ hỏi cậu làm gì cơ mà?
[재이의 옅은 한숨]
앞으로 강하 건드리지 마Từ giờ để Kang Ha yên.
[흥미로운 음악]
뭐?Gì cơ?
비약 아니야Tớ không làm quá. Cũng không lợi dụng cậu ấy.
이용도 아니었고Tớ không làm quá. Cũng không lợi dụng cậu ấy.
얘 좋아해, 내가Tớ thích cậu ấy.
[깊은숨을 들이마신다]
[탁 붙잡는 소리]
그러니까 더는 강하 건드리지 마Nên đừng động vào cậu ấy.
[리안] 서Dừng lại.
여기 주신이야, 정재이Đây là Jooshin đấy, Jung Jae Yi.
감당할 수 있는 행동만 해Làm việc mà cậu lo được đi.
여기가 주신이든 뭐든Là Jooshin hay gì đi nữa,
나 정재이야, 김리안tớ vẫn là Jung Jae Yi, Kim Ri An ạ.
[옅은 한숨]
[깊은 한숨]
[계속되는 흥미로운 음악]
왜 그랬어?Sao cậu làm thế?
[음악이 잦아든다]
[하] 내가 알아서 할 텐데Tớ tự lo được mà.
이러면 나 때문에 너까지 애들 입에 [옅은 한숨]Cậu mà làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ.
오르내리잖아Cậu mà làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ.
강하Kang Ha.
여기 온 목적이 뭐야, 너?Mục đích cậu đến đây là gì?
[긴장되는 음악]
[묵직한 효과음]
[묵직한 효과음]
[날카로운 효과음]
알았구나Vậy là cậu đã biết…
[강조하는 효과음]
내가 누군지tớ là ai.


No comments: