Hierarchy 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 굿모닝, 잘 잤어? | Chào buổi sáng. Em ngủ ngon chứ? |
| [옅은 웃음] | |
| [투정하는 숨소리] | |
| [우진의 찌뿌둥한 숨소리] | |
| [우진의 피곤한 숨소리] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| 일어나야 돼 | Dậy thôi nào. |
| [투정하는 숨소리] | |
| [쪽 뽀뽀 소리] | |
| [우진] 잘 잤어? | Cô ngủ ngon chứ? |
| 응 | Ừ. |
| [교사] 늦지 말고 와 | Đừng đi trễ đấy. |
| [멀어지는 발소리] | |
| [우진의 옅은 웃음] | |
| [우진] 이따 학교에서 봐 | - Gặp ở trường sau nhé. - Ừ. |
| [교사] 어 | - Gặp ở trường sau nhé. - Ừ. |
| [새소리] | |
| [탁 문 닫히는 소리] | |
| [옅게 숨 들이켜는 소리] | |
| [탁 차 문 닫히는 소리] | |
| - [미묘한 음악] - [차 시동음] | |
| [계속되는 미묘한 음악] | TẬP 2 BÍ MẬT: LỒNG BÍ MẬT |
| [어렴풋한 새소리] | |
| 헤어지자 | Chia tay đi, |
| 김리안 | Kim Ri An. |
| - [타닥 발소리] - [탁 밀치는 소리] | |
| - [퍽 소리] - [묵직한 효과음] | |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [웅장한 클래식으로 변주된다] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| [고조되는 클래식 음악] | |
| [작게 나는 클래식 음악] | |
| [선명한 클래식 음악] | |
| [작게 나는 클래식 음악] | |
| [선명한 클래식 음악] | |
| [딸깍 차 문 열리는 소리] | |
| [또각또각 발소리] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| 잘들 지냈죠? | Mọi người khỏe cả chứ? Phát cho họ đi. |
| [여자] 나눠 주세요 | Mọi người khỏe cả chứ? Phát cho họ đi. |
| 감사합니다, 회장님 | Cảm ơn Chủ tịch. |
| [리안] 다음 달에나 오시는 줄 알았어요 | Con tưởng tháng sau mẹ mới về. |
| 리안 | Ri An, con trai mẹ. |
| [기쁜 탄성] | Ri An, con trai mẹ. |
| 우리 아들, 잘 지냈어? | Ri An, con trai mẹ. Con vẫn ổn chứ? |
| 싱가포르 일정이 생각보다 일찍 끝나서 며칠 들렀어 | Lịch trình ở Singapore xong trước dự kiến nên mẹ về sớm vài ngày. Học hành sao rồi? |
| 학교는? 잘 다니고 있지? | Lịch trình ở Singapore xong trước dự kiến nên mẹ về sớm vài ngày. Học hành sao rồi? |
| 이제 졸업반이라 | Con năm cuối rồi, chẳng mấy mà thành sinh viên đại học. |
| 정말 곧 대학생이잖아 | Con năm cuối rồi, chẳng mấy mà thành sinh viên đại học. |
| 어느새 이렇게 컸을까 | Con lớn nhanh thật đấy, làm mẹ nhớ ngày xưa. |
| 감회가 새롭네 | Con lớn nhanh thật đấy, làm mẹ nhớ ngày xưa. |
| 2학년이에요 | Con năm hai ạ. |
| 응? | Hả? |
| 아직 졸업까지 1년 남았다고요 | Một năm nữa con mới tốt nghiệp. |
| 잘됐네 | Tốt quá. Còn đại học? Con đã nghĩ muốn học ở đâu chưa? |
| 대학은? 어디로 갈지 생각해 봤어? | Tốt quá. Còn đại học? Con đã nghĩ muốn học ở đâu chưa? |
| 엄마는 영국이 좋을 거 같은데 | Mẹ nghĩ Anh Quốc là tốt nhất đấy. |
| [옅게 놀라는 숨소리] 아 | |
| 일정 정리부터 하죠 | - Sắp xếp lại lịch trình nhé. - Vâng. |
| [남자] 알겠습니다 | - Sắp xếp lại lịch trình nhé. - Vâng. |
| [불안한 음악] | |
| [멀어지는 발소리] | |
| - [리안 모] 12시 임원 오찬 - [계속되는 불안한 음악] | Mười hai giờ, tiệc trưa với hội đồng, hai giờ, Phòng Triển lãm Jooshin. |
| 2시 주신 갤러리 | Mười hai giờ, tiệc trưa với hội đồng, hai giờ, Phòng Triển lãm Jooshin. |
| 4시 주신호텔 | Bốn giờ ở Khách sạn Jooshin. Còn gì nữa không? |
| 또 뭐가 있댔지? | Bốn giờ ở Khách sạn Jooshin. Còn gì nữa không? |
| [남자] 안 이사님 미팅 잡혀 있습니다 | Họp với Giám đốc Ahn nữa ạ. |
| [리안 모] 오찬 끝나고 안 이사 잠깐 보죠 | - Tiệc trưa xong, tôi sẽ gặp anh ấy nhanh. - Dạ. |
| [남자] 네 | - Tiệc trưa xong, tôi sẽ gặp anh ấy nhanh. - Dạ. |
| [리안 모] 런던이 날씨 빼고는 다 좋아 | Luân Đôn gì cũng tốt, trừ thời tiết. Chọn đại học Anh đi, Ri An, không hối hận đâu. |
| 학교는 영국으로 결정해, 리안 후회 안 할 거야 | Luân Đôn gì cũng tốt, trừ thời tiết. Chọn đại học Anh đi, Ri An, không hối hận đâu. |
| [리안] 석 달 만에 뵀어요 | Ba tháng con mới gặp mẹ, hơn một năm ta chưa ngồi ăn cùng. |
| 마주 앉아서 밥 먹은 지 1년도 넘었고요 | Ba tháng con mới gặp mẹ, hơn một năm ta chưa ngồi ăn cùng. |
| 아니, 뭐, 그동안 잘 지냈는지 | Mẹ không quan tâm dạo này con sao, ăn uống tử tế không, đau ở đâu không à? |
| 밥은 먹고 다니는지 어디 아픈 데 없는지 | Mẹ không quan tâm dạo này con sao, ăn uống tử tế không, đau ở đâu không à? |
| [옅은 한숨을 뱉으며] 부모 관심 | Con vẫn đang ở độ tuổi |
| 아직도 필요한 나이예요, 저 | cần được bố mẹ quan tâm mà. |
| 리안이 케어 팀 직원 구성이 어떻게 되죠? | Cơ cấu đội ngũ chăm sóc Ri An thế nào nhỉ? |
| [여자] 튜터 여섯, 스케줄 둘 헬스케어 셋, 영양사 넷 | Có 15 người: Sáu gia sư, hai trợ lý, ba chuyên gia sức khỏe, bốn nhà dinh dưỡng ạ. |
| 총 열다섯 명입니다 | Có 15 người: Sáu gia sư, hai trợ lý, ba chuyên gia sức khỏe, bốn nhà dinh dưỡng ạ. |
| 어떤 관심이 부족하니? | Con vẫn thiếu sự quan tâm nào vậy? |
| [옅게 불만 섞인 숨소리] | |
| 주총 전에 류 대표랑 [옅은 한숨] | Sắp xếp cuộc họp với CEO Ryu trước cuộc họp với hội đồng. |
| 미팅 한번 잡죠 | Sắp xếp cuộc họp với CEO Ryu trước cuộc họp với hội đồng. |
| [남자] 알겠습니다 | Vâng ạ. |
| [고조되는 불안한 음악] | |
| [털썩 소리] | |
| [요란한 차 엔진음] | |
| [딸깍 조작음] | |
| [옅은 한숨] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| - [새소리] - [학생들의 대화 소리] | |
| 어? | |
| [하] 태호야! | Tae Ho à! |
| - [하] 야! - [탁 팔 짚는 소리] | Này! |
| [여학생1] 야, 야, 태호야, 태호 | Này, Tae Ho kìa! |
| - [여학생2] 야, 뭐야 - [여학생1] 태호야 | - Này, gì thế nhỉ? - Tae Ho! |
| [헛웃음을 뱉으며] 아, 나 미친 장학생 새끼가 | Ôi. Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra! |
| - [탁 뿌리치는 소리] - 얻다 손을 올려! | Ôi. Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra! |
| - [남학생1] 야, 뭐야, 뭐야? - [여학생3] 태호 아니야? | - Vụ gì thế? - Tae Ho à? |
| [여학생2] 쟤 왜 아는 체 해? | - Sao Tae Ho quen nó? - Tae Ho à. |
| - [남학생2] 야, 태호야 - [미묘한 음악] | - Sao Tae Ho quen nó? - Tae Ho à. |
| [학생들의 수군대는 소리] | |
| [남학생2의 비아냥대는 탄성] | |
| [남학생2] 이거 완전히 그냥 무지성이네 | Này. Mày vô tri thật đấy à? Mày quen cậu ta sao? |
| - 너 쟤 알아? - [남학생3] 야, 알 리가 있냐? | Này. Mày vô tri thật đấy à? Mày quen cậu ta sao? Đùa à? Nó mà quen Park Tae Ho, con trai duy nhất chủ Khách sạn Jaeyul á? |
| 재율호텔 외아들 박태호를 자기가 무슨 수로 알아? | Đùa à? Nó mà quen Park Tae Ho, con trai duy nhất chủ Khách sạn Jaeyul á? |
| 어이, 장학생 | Học sinh diện học bổng, cùng trường thì cũng đâu phải là bạn. |
| 같은 학교 다닌다고 다 친구 아니야 | Học sinh diện học bổng, cùng trường thì cũng đâu phải là bạn. |
| - [옅은 웃음] - [남학생3의 헛웃음] 웃어? | Mày cười à? |
| - 와 - [남학생2] 웃었어 | Ôi. Hồi xưa, dân quê như mày còn chẳng dám nhìn vào mắt bọn tao. |
| 옛날이면 눈도 못 마주쳤을 천민이 | Ôi. Hồi xưa, dân quê như mày còn chẳng dám nhìn vào mắt bọn tao. |
| 양반 어깨에 손 올리고 웃네? | - Giờ còn dám vỗ vai quý tộc rồi cười à? - Tội Tae Ho. Vai nó mục mất? |
| [남학생2] 태호 진짜 어떡하냐? 어깨 썩는 거 아니야, 진짜? | - Giờ còn dám vỗ vai quý tộc rồi cười à? - Tội Tae Ho. Vai nó mục mất? |
| - [찰칵 휴대폰 촬영음] - [바다] 두둥 | Tèn ten! Tèn ten ten! |
| 두둥두둥 | Tèn ten! Tèn ten ten! Đùa à! Cậu ta đến thật á? |
| - [예지] 헐, 왔다고? - [발랄한 음악] | Đùa à! Cậu ta đến thật á? |
| 리안이 눈에 띄면 | Ri An mà thấy chắc moi ruột cậu ta ra mất. |
| 최소 내장 언박싱인데 | Ri An mà thấy chắc moi ruột cậu ta ra mất. |
| [바다] 진짜 대단하다, 얘 | Cậu ta đúng ngầu. Mà thật tình, hôm đó là sao nhỉ? |
| 근데 그날 진짜 뭐였어? | Cậu ta đúng ngầu. Mà thật tình, hôm đó là sao nhỉ? |
| 장학생이 들이댔을 때 재이 가만있지 않았어? | Lúc học sinh diện học bổng hôn, Jae Yi đứng yên? Hai người đó có gì à? |
| 혹시 둘이 진짜 뭐 있나? | Lúc học sinh diện học bổng hôn, Jae Yi đứng yên? Hai người đó có gì à? |
| [예지] 아이, 설마 장학생 따위가 재이랑? | Không đâu. Tên học sinh diện học bổng đó và Jae Yi á? Vô lý! |
| 말이 되니? | Không đâu. Tên học sinh diện học bổng đó và Jae Yi á? Vô lý! |
| 그렇지, 헤라야? | He Ra nhỉ? |
| [탁 휴대폰 접는 소리] | |
| 안 될 건 또 뭐야? | Có gì mà không thể? |
| - 장학생이든 아니든 - [탁 휴대폰 내려놓는 소리] | Học sinh diện học bổng hay không, miễn Jae Yi thích là được. Mà hay đấy chứ? |
| 재이만 좋으면 된 거지 | Học sinh diện học bổng hay không, miễn Jae Yi thích là được. Mà hay đấy chứ? |
| 난 오히려 멋있다고 봐 | Học sinh diện học bổng hay không, miễn Jae Yi thích là được. Mà hay đấy chứ? |
| 신분, 집안, 그런 편견 없이 누구를 좋아할 수 있다는 그 용기 | Dũng cảm thích một người bất chấp thành kiến và xuất thân, địa vị. |
| [예지] 정말? | Thật sao? Vậy He Ra cũng thế à? Miễn là cậu thích họ? |
| 그럼 헤라 너도 그래? | Thật sao? Vậy He Ra cũng thế à? Miễn là cậu thích họ? |
| 누구든 좋아하기만 하면? | Thật sao? Vậy He Ra cũng thế à? Miễn là cậu thích họ? |
| 난 다르지 | Tớ khác. Trước hết, tớ còn chả coi đàn ông yếu kém hay nghèo hơn tớ là đàn ông. |
| 일단 난 나보다 힘없고 경제력 없는 남자는 | Tớ khác. Trước hết, tớ còn chả coi đàn ông yếu kém hay nghèo hơn tớ là đàn ông. |
| 남자로 안 보여 | Tớ khác. Trước hết, tớ còn chả coi đàn ông yếu kém hay nghèo hơn tớ là đàn ông. |
| DNA가 그래 | ADN của tớ là thế rồi. |
| - 어? 야, 온다 - [다가오는 발소리] | Ôi? Này, cậu ta đến kìa. |
| [학생들의 소곤대는 소리] | |
| [불안한 음악] | |
| [학생들이 작게 수군댄다] | |
| [시계 소리 효과음] | Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó. |
| [여학생] 걔들한테 찍히면 끝이야 | Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó. |
| 찬민 선배 얘기 | Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó. |
| - 그거 진짜야 - [의미심장한 음악] | Họ mà nhắm tới cậu là cậu chết. Vụ tiền bối Chan Min nói là thật đó. |
| 죽은 장학생 | Học sinh diện học bổng chết vì chọc tức Ri An ấy. |
| 리안이 눈 밖에 나서 죽었어 | Học sinh diện học bổng chết vì chọc tức Ri An ấy. |
| - 뺑소니라 하는데 실은… - [계속되는 시계 소리 효과음] | Họ nói đó là đâm xe bỏ chạy. Mà thực ra, cậu ấy lao ra làn xe vì sợ bị bắt nạt. |
| 따 당하는 거 무서워서 차로 뛰어든 거야 | Họ nói đó là đâm xe bỏ chạy. Mà thực ra, cậu ấy lao ra làn xe vì sợ bị bắt nạt. |
| 아니면 누가 일부러 친 걸 수도 있고 | Hoặc bị ai đó cố tình đâm. |
| [시계 소리 효과음이 멈춘다] | Học sinh diện học bổng đó chọc giận gì Ri An thế? |
| [하] 그 장학생 김리안 눈 밖에 왜 났는데? | Học sinh diện học bổng đó chọc giận gì Ri An thế? |
| [여학생] 재이 때문에 | Là vì Jae Yi. |
| 걔가 감히 재이랑 친하게 지냈거든 | Vì cậu ta dám làm bạn với Jae Yi. |
| 겨우 그게 이유라고? | - Thế thôi á? - "Thế thôi"? Jae Yi là bồ của Ri An. |
| [여학생] 겨우라니 재이가 리안이 여친인데 | - Thế thôi á? - "Thế thôi"? Jae Yi là bồ của Ri An. |
| 김리안 유일한 발작 버튼 아킬레스건 | Jae Yi là công tắc, là gót chân Achilles của Kim Ri An đấy. |
| 그게 재이라고 | Jae Yi là công tắc, là gót chân Achilles của Kim Ri An đấy. |
| [고조되는 음악] | |
| [학생들의 소곤대는 소리] | |
| [계속되는 의미심장한 음악] | |
| [리안] 하나만 묻자 | Tớ hỏi một câu thôi. Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ? |
| 내 앞에서 그런 짓까지 한 이유가 뭐야? | Tớ hỏi một câu thôi. Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ? |
| 그런 짓 뭐? | Là làm chuyện gì? |
| 키스? | Hôn á? |
| - '헤어지자', '친구로 남자' - [달그락 찻잔 집는 소리] | "Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà. |
| 내 감정 충분히 얘기했어 | "Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà. |
| - 그러니까 내가 누구를 좋아하든 - [깊은 한숨] | Nên tớ có thích ai hay làm gì với họ, đều không phải việc của cậu. |
| 그래서 뭘 하든 | Nên tớ có thích ai hay làm gì với họ, đều không phải việc của cậu. |
| 너랑은 상관없는 일이고 | Nên tớ có thích ai hay làm gì với họ, đều không phải việc của cậu. |
| 좋아해? | Cậu thích nó? Tên học sinh diện học bổng đó à? |
| 그 장학생을? | Cậu thích nó? Tên học sinh diện học bổng đó à? |
| 도대체 뭘까? | Sao thế được? Cậu vin vào tên học sinh diện học bổng ngỗ ngược vô tri đó |
| - 멋모르고 날뛰는 - [딱 찻잔 놓는 소리] | Sao thế được? Cậu vin vào tên học sinh diện học bổng ngỗ ngược vô tri đó |
| 장학생까지 이용해서 | Sao thế được? Cậu vin vào tên học sinh diện học bổng ngỗ ngược vô tri đó |
| 나랑 헤어지려는 진짜 이유가 | để giấu lý do chia tay tớ thực sự ư? |
| 네가 죽어도 말 안 하겠다는 그 이유 | Tớ cần biết lời giải thích mà cậu có chết cũng giấu tớ, Jung Jae Yi. |
| 난 꼭 알아야겠다, 정재이 | Tớ cần biết lời giải thích mà cậu có chết cũng giấu tớ, Jung Jae Yi. |
| 그래서 말인데 | Và vì thế, |
| 내가 지금부터 무슨 짓을 하게 될까? | tớ tự hỏi từ bây giờ tớ sẽ làm gì. |
| 수단, 방법 | Tớ sẽ sẵn sàng làm mọi thứ, bất kể bằng cách thức nào, |
| 안 가리고 뭐든 해 볼 생각이야 | Tớ sẽ sẵn sàng làm mọi thứ, bất kể bằng cách thức nào, |
| 네가 나한테 뭘 숨기고 있는지 알아낼 때까지, 그리고 | đến khi phát hiện ra điều cậu đang giấu tớ, và đến khi cậu quay về đúng vị trí. |
| 네가 제자리로 좀 돌아올 때까지 | và đến khi cậu quay về đúng vị trí. |
| [고조되는 의미심장한 음악] | |
| [리안의 옅은 한숨] | |
| 그 새끼 내가 처리할게, 조용하게 | Để tớ âm thầm xử lý tên khốn đó. |
| 조용히 말고 세심하게 밟아서 처리해 | Đừng âm thầm. Xử lý nó triệt để đi. |
| 감히 나한테 | Nó cần phải hiểu rõ |
| 내가 가진 걸 건드린 대가가 뭔지는 확실하게 깨우쳐 줘야지 | cái giá của việc vượt mặt và động vào những gì của tớ. |
| [윤석] 우리 좀 당분간 조용히 지내야 되지 않나? | Tạm thời ta nên yên lặng mà? Thằng kia cũng mới chết… |
| 걔 죽은 지도 얼마 안 됐고 | Tạm thời ta nên yên lặng mà? Thằng kia cũng mới chết… |
| [음악이 잦아든다] | |
| [시계 소리 효과음] | |
| 알았어, 정리할게 | Rồi, để tớ lo. Tớ sẽ đảm bảo nó hiểu rõ vấn đề. |
| - 확실하게 밟아서 - [리안의 한숨] | Rồi, để tớ lo. Tớ sẽ đảm bảo nó hiểu rõ vấn đề. |
| [시계 소리 효과음이 멈춘다] | |
| [윤석이 크게 윽박지르며] 지금부터! | Kể từ bây giờ! Tên khốn nào tỏ ra quen biết học sinh diện học bổng |
| 새로 온 장학생이랑 | Kể từ bây giờ! Tên khốn nào tỏ ra quen biết học sinh diện học bổng |
| - 아는 척하는 새끼 - [불안한 음악] | Kể từ bây giờ! Tên khốn nào tỏ ra quen biết học sinh diện học bổng |
| 말 섞는 새끼! | hay nói chuyện với nó, sẽ đều bị coi là ngang hàng với nó. |
| 모두 동급으로 간주한다 | hay nói chuyện với nó, sẽ đều bị coi là ngang hàng với nó. |
| 선배 | Tiền bối. |
| [찬민의 아파하는 소리] | |
| 선배가 좀 알아서 | Lẽ ra đâu cần nhắc anh lo mấy vụ này chứ. Má nó, tôi phải nói từng tí đến bao giờ? |
| - 정리해요 - [찬민의 신음] | Lẽ ra đâu cần nhắc anh lo mấy vụ này chứ. Má nó, tôi phải nói từng tí đến bao giờ? |
| 내가 씨바, 언제까지 이런 거 하나하나 얘기해야 돼요? | Lẽ ra đâu cần nhắc anh lo mấy vụ này chứ. Má nó, tôi phải nói từng tí đến bao giờ? |
| [찬민이 떨리는 목소리로] 어 선배로서 면목이 없어, 윤석아 | Yun Seok, là tiền bối, tôi tự thấy xấu hổ, mà tôi đang lên kế hoạch xử lý nó rồi. |
| 안 그래도 내가 계획은 짜 보고 있었거든 | Yun Seok, là tiền bối, tôi tự thấy xấu hổ, mà tôi đang lên kế hoạch xử lý nó rồi. |
| 어떻게 처리할지 | Yun Seok, là tiền bối, tôi tự thấy xấu hổ, mà tôi đang lên kế hoạch xử lý nó rồi. |
| [하의 어이없는 웃음소리] | |
| [하의 깔깔대는 웃음소리] | |
| [계속되는 웃음소리] | |
| [옅게 웃으며] 아니 | Chỉ là… Lần đầu tôi thấy có người lên kế hoạch ngay trước mặt người khác đấy. |
| 아, 뭐, 그런 계획을 사람 면전에 두고 짜나 싶어서요 | Chỉ là… Lần đầu tôi thấy có người lên kế hoạch ngay trước mặt người khác đấy. |
| - [윤석의 어이없는 한숨] - [하] 안 그래요? | - Nhỉ? - Thằng khốn này muốn chết à? |
| [찬민] 이 씨발 새끼가 근데 뒈지려고 | - Nhỉ? - Thằng khốn này muốn chết à? |
| [하] 아니, 방금 최윤석이 나랑 말 섞지 말라던데 | Choi Yun Seok cấm nói chuyện với tôi. Tiền bối chưa nghe à? |
| 혹시 선배 못 들었어요? | Choi Yun Seok cấm nói chuyện với tôi. Tiền bối chưa nghe à? |
| - [탁 팔 짚는 소리] - 너, 미친 새끼가… | Thằng điên này… |
| - [탁 팔 꺾는 소리] - [찬민의 아파하는 신음] | |
| [찬민의 아파하는 비명] | |
| - [휴대폰 촬영음] - [찬민의 신음] | Tiền bối, nếu anh định đánh ai đó, thì đó không phải tôi. |
| [하] 선배, 만약 지금 | Tiền bối, nếu anh định đánh ai đó, thì đó không phải tôi. |
| 누군가 칠 거면 그건 제가 아니라 | Tiền bối, nếu anh định đánh ai đó, thì đó không phải tôi. |
| - 최윤석이어야 되는 거 아니에요? - [어이없는 탄식] | Phải là Choi Yun Seok chứ? |
| - [찬민] 야, 씨 - 응? | - Này! - Hả? |
| - [뼈 우두둑 소리] - 아, 씨, 뼈! | Ôi! Xương của tao! Khốn kiếp. Thằng ranh này! Tụi bay làm gì vậy hả? |
| 씨발, 개새끼 | Ôi! Xương của tao! Khốn kiếp. Thằng ranh này! Tụi bay làm gì vậy hả? |
| 야, 씨발, 너희들 뭐 해? | Ôi! Xương của tao! Khốn kiếp. Thằng ranh này! Tụi bay làm gì vậy hả? |
| - [찬민의 아파하는 신음] - [고조되는 음악] | |
| [찬민] 아, 씨발, 좆같… | Ôi, khốn kiếp… |
| [찬민의 아파하는 신음] | |
| [탁 밀치는 소리] | |
| 씨발! | Chết tiệt! |
| - [찬민의 힘주는 소리] - [하의 신음] | |
| [교사가 큰소리로] 뭐 하는 거야, 지금! | Các cậu làm gì vậy hả? |
| [찬민의 놀란 숨소리] | |
| [탁탁 옷 터는 소리] | |
| 3학년? | Năm ba? |
| - 3학년이 여기서 뭐 해? - [찬민의 옅은 한숨] | Năm ba làm gì ở đây? |
| [찬민이 작게] 아, 씨 쪽팔리게, 씨발 | Chết tiệt. Xấu cả mặt. |
| [옅은 한숨] | |
| - [탁탁 옷매무새 다듬는 소리] - [계속되는 불안한 음악] | |
| [교사] 간단하게 전달 사항이 있어요 | Tôi muốn thông báo nhanh. |
| 올해 힐링 포레스트도 예정대로 진행됩니다 | Rừng Chữa lành năm nay sẽ diễn ra như dự kiến. |
| 단톡에 공지 나갈 거니까 확인하고 | Nhớ xem thông báo đăng trên nhóm trò chuyện. |
| 아, 참석 못 하는 사람 선생님한테 미리 알려 주세요 | Ai không tham dự được thì báo trước cho giáo viên. |
| 이상 | Vậy thôi. |
| [옅은 한숨] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [하] 재이야 | Jae Yi à. |
| 잠깐 나랑 얘기 좀 할래? | Ta nói chuyện một lát nhé? |
| 해 | Nói đi. |
| 그냥 해 | Cứ nói đi, không sao đâu. |
| 상관없으니까 | Cứ nói đi, không sao đâu. |
| [목 가다듬는 소리] | |
| 그냥 하라잖아 | Cậu ấy bảo nói kìa. |
| 그날은 내가 미안했어 | Tớ xin lỗi về ngày hôm đó. |
| [잔잔한 음악] | |
| 혹시 놀랐거나 기분 나빴으면… | - Nếu sốc hay khó chịu… - Học sinh diện học bổng. |
| 장학생 | - Nếu sốc hay khó chịu… - Học sinh diện học bổng. |
| 강하야, 내 이름 | Tên tớ là Kang Ha. |
| 장학생이 아니라 강하 | - Không phải "học sinh diện học bổng". - Gì cũng được. |
| [재이] 네 이름이 뭐든 | - Không phải "học sinh diện học bổng". - Gì cũng được. |
| 파티에서 좀 논 거 가지고 오버하지 마 | Chỉ là vui vẻ ở tiệc thôi. Đừng làm quá. Tôi ghét nhất là kẻ quỵ lụy. |
| 질척거리는 거 딱 질색이니까 | Chỉ là vui vẻ ở tiệc thôi. Đừng làm quá. Tôi ghét nhất là kẻ quỵ lụy. |
| 아, 충고 하나 할까? | À, tôi khuyên cậu nhé? Đây là để trả nợ cái áo cậu cho tôi mượn nên nghe cho kỹ. |
| 네가 빌려준 셔츠 그 빚 갚는 거니까 잘 들어 | À, tôi khuyên cậu nhé? Đây là để trả nợ cái áo cậu cho tôi mượn nên nghe cho kỹ. |
| 자퇴해 | Nghỉ học đi. |
| 자퇴? | Nghỉ học? |
| 내가 왜 자퇴해야 되는데? | Sao tớ phải nghỉ học? |
| 네가 건드린 사람 | Vì cậu động vào Ri An, đó là cách duy nhất để đối phó cậu ta. |
| 리안이한테 맞설 유일한 방법이니까 | Vì cậu động vào Ri An, đó là cách duy nhất để đối phó cậu ta. |
| [하의 깨닫는 소리] | |
| 그 얘기면 내가 알아서 잘할게 | Nếu đúng như cậu nói, tớ sẽ tự lo liệu. |
| 그리고 | Với cả… |
| [옅은 웃음] | |
| 난 좋았어 | tớ thích lắm. |
| 그날 너였어서 | Vì hôm ấy người đó là cậu. |
| 네가 밀어내지 않아 줘서 | Và vì cậu đã không đẩy tớ ra. |
| 좋았다고 | Tớ thích lắm. |
| [기가 찬 웃음] | |
| [어이없는 한숨] | |
| - [옅은 한숨] - [헤라] 난 응원해 | Tớ cổ vũ mối tình đam mê vượt qua khác biệt địa vị này. |
| 신분을 뛰어넘는 이 격정 로맨스 | Tớ cổ vũ mối tình đam mê vượt qua khác biệt địa vị này. |
| 근데 그날 왜 재이였어? | Mà sao hôm đó cậu chọn Jae Yi? Có nhiều cô gái khác mà? |
| 그렇게 그 많은 애들 중에? | Mà sao hôm đó cậu chọn Jae Yi? Có nhiều cô gái khác mà? |
| 예뻐서 | - Vì cậu ấy xinh. - Gì cơ? |
| 뭐? | - Vì cậu ấy xinh. - Gì cơ? |
| [잔잔한 음악이 잦아든다] | |
| 제일 예뻤다고 | Vì cậu ấy xinh nhất. |
| 그날 | Ngày hôm đó. |
| 그 많은 애들 중에 | Trong vô vàn cô gái ở đó. |
| - [감미로운 음악] - [코웃음] | |
| 고작? | Thế thôi à? |
| [들이마시는 숨소리] | |
| 고작 예뻐서 거기에 목숨을 거셨다? | Cậu mạo hiểm tính mạng của mình chỉ vì cậu ấy xinh ư? |
| [어이없는 한숨] | |
| [계속되는 감미로운 음악] | |
| [리안] 뭐라도 해야 될 것만 같아서 | Tớ thấy mình phải làm gì đó. |
| 미안해 | Tớ xin lỗi. |
| 그게 뭐든 | Bất kể là gì. |
| 다 미안하다고, 내가 | Xin lỗi vì tất cả. |
| [영상 속 재이의 웃음소리] | |
| [영상 속 재이] 나 어때, 멋있지? | Nhìn tớ sao? Ngầu chứ? |
| [영상 속 리안이 장난스럽게] 잘 어울리시네요 | Hợp với cậu lắm đó. |
| [밝게 웃으며] 가자 내가 태워 줄게 | Đi nào. Để tớ chở cậu. |
| - [재이의 웃음소리] - [리안] 갈까? | Ta đi nhé? |
| [재이의 웃음소리] | |
| [도르르 필름 도는 소리] | |
| [배시시 웃는 소리] | |
| - [리안] 다 찍었어 - [필름 도는 소리] | Quay được rồi nè. |
| - [수줍은 탄성] - [리안의 웃음소리] | |
| [재이의 웃음소리] | |
| [필름 도는 소리] | |
| [계속되는 감미로운 음악] | |
| [또각 발 내딛는 소리] | |
| [리안] 뭐 먹고 있어? | Cậu ăn gì thế? |
| [재이] 아이스크림 | - Kem. - Ăn kem một mình? Mỗi một thìa à? |
| [리안] 혼자 먹는 거야? 숟가락도 하나네? | - Kem. - Ăn kem một mình? Mỗi một thìa à? |
| - [재이] 줄게, 줄게, 줄게 - [리안의 웃음소리] | Đây, tớ đút cho. |
| [리안] '아' | |
| 아이, 가까이 와야 주지, 내가 | Lại gần mới đút được. |
| - [재이] 앗, 줘, 빨리 - [리안의 웃음소리] | Đút cho tớ đi. |
| 아, 진짜 | Thật tình! |
| [재이] 야! | Này! |
| 야, 너 | Này, cậu! |
| - [리안이 놀리듯] 흠! - 야, 야 | Này! |
| - [리안의 아파하는 소리] - 야 | Này. |
| [리안의 아파하는 소리] | Này. |
| - [리안의 아파하는 소리] - 잘못했지? | Nhận sai chưa? Đừng đùa với đồ ăn chứ. |
| 먹을 걸로 장난을 쳐? | Nhận sai chưa? Đừng đùa với đồ ăn chứ. |
| 아이스크림이 좋아, 내가 좋아? | Cậu thích tớ hay kem? |
| 아이스크림! | - Kem. - Cậu lại đây. |
| [웃으며] 너 이리 와 | - Kem. - Cậu lại đây. |
| - [재이의 보채는 소리] - [리안] 아, 진짜 줄게 | Tớ đút thật mà. |
| [재이, 리안의 웃음소리] | |
| [영상 속 리안] '아' | "A" nào. |
| '아', 더 크게, '아' 아이, 가까이 와야 주지 | "A" to hơn nữa. Lại gần đây. |
| - '아' - [재이] 아, 진짜, 야! | "A". Thật tình. Này! |
| - 잘못했어, 안 했어? - [영상 속 리안의 아파하는 소리] | - Cậu nhận sai chưa hả? - Tớ sai rồi. |
| - [영상 속 리안] 내가 잘못했어 - [영상 속 재이] 잘못했지? | - Cậu nhận sai chưa hả? - Tớ sai rồi. - Nhận rồi à? - Tớ sai rồi. |
| [영상 속 리안] 내가 진짜 잘못했어 | - Nhận rồi à? - Tớ sai rồi. |
| - 근데 잠깐만 - [영상 속 재이] 왜? | - Mà khoan. - Sao? |
| [철컥 문 열리는 소리] | Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à? |
| [영상 속 리안] 아, 먹을 거 때문에 | Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à? |
| 이렇게 때리는 거야, 사람을? | Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à? |
| [영상 속 재이] 너 잘못했잖아 | Cậu đánh tớ vì miếng ăn thật đấy à? - Cậu quậy mà. - Cậu chọn kem hay tớ? |
| [영상 속 리안] 아이스크림이야, 나야? | - Cậu quậy mà. - Cậu chọn kem hay tớ? |
| - [영상 속 재이] 아, 당연히 - [영상 속 리안] 당연히? | - Tất nhiên. - Tất nhiên? |
| - [영상 속 재이] 당연히 - [영상 속 리안] 당연히? | - Tất nhiên… - Tất nhiên? |
| - [영상 속 재이] 아이스크림 - 너 그러다 울 거 아니지? | - Kem. - Cậu khóc đấy à? |
| - [영상 속 리안] 너 이리 와, 야! - [영상 속 재이의 비명] | Cậu lại đây. Này! |
| [영상 속 리안] 이리 와 봐, 야! | Lại đây. Này! |
| - 지고지순에 순정파 - [계속되는 영상 속 말소리] | Tình cảm đó quá thuần khiết và cao quý. Chẳng hấp dẫn tí nào. |
| [헤라의 떫은 숨소리] 너무 그러는 거 매력 없어 | Tình cảm đó quá thuần khiết và cao quý. Chẳng hấp dẫn tí nào. |
| [삑 리모컨 조작음] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| 나 호텔 앞에서 재이 봤어 | Tớ thấy Jae Yi trước khách sạn. |
| [의미심장한 음악] | |
| 너 내 얘기 어디로 들었어 | Chưa nghe tớ nói sao? Thôi đi, chẳng hấp dẫn gì cả. |
| 그러는 거 매력 없다니까 | Chưa nghe tớ nói sao? Thôi đi, chẳng hấp dẫn gì cả. |
| 게다가 질척거리는 거 딱 질색할 성격이잖아, 재이 | Với cả, Jae Yi ghét tuýp người quỵ lụy như vậy lắm. |
| [옅은 한숨] | |
| 방법을 좀 바꿔 봐 | Thử đổi cách khác đi. |
| 바꾸라니? | Đối cách gì? |
| 연애해, 김리안 | Hẹn hò người khác, Kim Ri An. |
| 열다섯, 아니지, 여섯 살 때부터 | Từ 15, không, từ sáu tuổi, Kim Ri An để ý mỗi Jung Jae Yi, |
| 정재이만 바라보던 김리안이 다른 여자를 만난다? | vậy mà giờ lại hẹn hò người khác? Là tớ, dù đã chia tay thì cũng phát điên lên ấy. |
| 나 같으면 헤어졌어도 그 꼴 못 봐 | vậy mà giờ lại hẹn hò người khác? Là tớ, dù đã chia tay thì cũng phát điên lên ấy. |
| 돌아가든 뺏든 뭐든 해야지 | Tớ sẽ quay lại, cướp cậu, làm mọi thứ. |
| 그래서 다른 여자를 만나라고? | Ý cậu là tớ nên hẹn hò người khác à? |
| [헤라] 응, 만나는 척 | Ừ. Hoặc ít nhất là giả vờ như vậy. |
| 그것만이라도 해 | Ừ. Hoặc ít nhất là giả vờ như vậy. |
| 재이 | Jae Yi vẫn còn tình cảm với cậu đó. Nên cậu ấy mới phải làm đến thế này. |
| 아직 너한테 마음 있어 | Jae Yi vẫn còn tình cảm với cậu đó. Nên cậu ấy mới phải làm đến thế này. |
| 그러니까 여기까지 온 거고 | Jae Yi vẫn còn tình cảm với cậu đó. Nên cậu ấy mới phải làm đến thế này. |
| 무작정 잡지만 말고 작전을 짜라는 얘기야 | Ý tớ là, đừng đuổi theo nữa, lên chiến lược đi. Vậy mới có cửa thắng. |
| 그래야 승산 있어 | Ý tớ là, đừng đuổi theo nữa, lên chiến lược đi. Vậy mới có cửa thắng. |
| 그러면… | Nếu thế thì, |
| 그거 | cậu nên… |
| 네가 좀 알아봐 | tìm hiểu việc đó. |
| 알아보다니, 뭘? | Tìm hiểu gì cơ? |
| 재이가 나랑 헤어지자는 | Lý do thực sự khiến Jae Yi cố gắng chia tay tớ. |
| 진짜 이유 | Lý do thực sự khiến Jae Yi cố gắng chia tay tớ. |
| 그건 좀 어렵지 | Hơi khó đó nha. |
| 뭐, 아무리 내가 너희들 둘 잘되길 바란대도 | Dù có muốn hai cậu quay lại thế nào, |
| 재이 절친으로서 스파이 짓은 좀 아니지 않아? | tớ vẫn là bạn thân cậu ấy. Thế là gián điệp mà? |
| [리안의 옅은 한숨] | |
| [감각적인 음악] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [재즈 음악이 흘러나온다] | |
| - [남자] 오, 왔어? - [우진] 오랜만이에요 | - Đến rồi à? - Lâu không gặp. |
| [우진] 나한테라도 얘기해 | Nói cho tớ biết đi. |
| 얘기하라니, 뭘? | Nói gì cho cậu cơ? |
| 말 못 할 비밀이 있는 거 같은데 | Tớ cảm thấy cậu có bí mật khó nói. |
| 혼자 감당하면 무겁잖아 | Cứ ôm một mình thì nặng nề lắm. Chia sẻ với tớ đi. |
| 내가 들어 줄게 | Cứ ôm một mình thì nặng nề lắm. Chia sẻ với tớ đi. |
| [휴대폰 진동음] | |
| [달그락 내려놓는 소리] | |
| [계속되는 휴대폰 진동음] | |
| 잠깐 전화 좀 | Chờ chút nhé. |
| 나한테만 있는 건 아닌 거 같다 | Chắc không chỉ có mình tớ có bí mật khó nói nhỉ? |
| 말 못 할 비밀은 | Chắc không chỉ có mình tớ có bí mật khó nói nhỉ? |
| [속삭이며] 금방 올게 | Tớ quay lại ngay. |
| [옅은 웃음] | |
| [메시지 진동음] | |
| [탁 집어 드는 소리] | |
| [미스터리한 음악] | |
| [누군가 변조된 음성으로] 계속 이렇게 무반응이면 | Nếu cô tiếp tục lơ tôi vậy, |
| 이거 너희 아빠한테도 보내 볼까 해 | tôi sẽ cân nhắc việc gửi cái này cho cả bố cô đó. |
| [강조하는 효과음] | |
| [재이의 옅은 한숨] | |
| [누군가 변조된 음성으로] 재율그룹 비서실 메일 맞지? | Đây là email văn phòng thư ký Tập đoàn Jaeyul nhỉ? |
| [옅은 숨소리] | |
| [당황한 가쁜 숨소리] | |
| [고조되는 음악] | |
| [깊은 한숨] | |
| [디지털 효과음] | |
| [디지털 효과음] | |
| [딸깍 마우스 클릭음] | |
| - [딸깍딸깍 마우스 클릭음] - [남자의 한숨] | |
| - [마우스 클릭음] - [남자의 한숨] | |
| [마우스 클릭음] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| [인한] 잘 끝났다며 | Nghe nói kết thúc rồi. Cậu nói đã xóa mọi thứ. Thế chưa đủ à? |
| 전부 지웠다며 그럼 된 거 아니야? | Nghe nói kết thúc rồi. Cậu nói đã xóa mọi thứ. Thế chưa đủ à? |
| - [재이의 울먹이는 소리] - [긴장되는 음악] | |
| [탁 떨어지는 소리] | |
| [데굴 구르는 소리] | |
| [재이의 울먹이는 숨소리] | |
| [달그락 집어 드는 소리] | |
| [재이의 긴장한 숨소리] | |
| [인한] 이거 | Cậu |
| 확실한 거야? | chắc là thế chứ? |
| 확실해 | Chắc chắn. Tớ đã kiểm tra hai lần, không, ba lần, xem đi xem lại rồi. |
| 두 번, 아니, 세 번 계속 확인했어 | Chắc chắn. Tớ đã kiểm tra hai lần, không, ba lần, xem đi xem lại rồi. |
| 나 이제 어떡해? 나 이제 어떡하지? | Làm sao đây? Làm gì bây giờ? |
| 어떡하지? | Làm gì đây? |
| [재이의 두려운 숨소리] | |
| [탁 어깨 짚는 소리] | |
| 방법을 찾아보자 | Ta hãy tìm cách. |
| 무슨 방법? | Cách gì? Làm sao tớ ngăn được chuyện đó đây? |
| 내가 그걸 어떻게 막았는데 | Cách gì? Làm sao tớ ngăn được chuyện đó đây? |
| [재이의 깊은 한숨] | |
| - [인한] 재이야 - 넌 몰라 | - Jae Yi à. - Cậu không biết bố tớ thế nào đâu. |
| 우리 아빠가 어떤 사람인지 | - Jae Yi à. - Cậu không biết bố tớ thế nào đâu. |
| 아빠가 알면 | Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ. |
| 엄마처럼 처박힐 거야 | Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ. |
| 그냥 죽이겠지 | Hoặc bị giết. |
| [두려운 숨소리] | |
| 그럴 바에는 | Nếu thế thì, |
| 알려지기 전에 그냥 | tớ thà chết trước khi nó bị lộ ra. |
| [들이마시는 숨소리] 내가 차라리 죽는 게 나아 | tớ thà chết trước khi nó bị lộ ra. |
| - [재이의 코 훌쩍이는 소리] - [인한] 방법을 찾자 | Cùng tìm cách đi. |
| 내가 도와줄게 | Tớ sẽ giúp cậu. |
| [재이] 나 너무 무서워 | Tớ sợ lắm. Tớ sợ sẽ có kết cục giống mẹ tớ. |
| [울먹이며] 엄마처럼 될까 봐 | Tớ sợ lắm. Tớ sợ sẽ có kết cục giống mẹ tớ. |
| 아빠가 나 죽일까 봐 | Tớ sợ bố tớ giết tớ mất. |
| - [탁 껴안는 소리] - [어두운 음악] | |
| [재이의 두려운 숨소리] | |
| [재이의 두려운 탄성] | |
| [재이의 울먹이는 숨소리] | |
| [재이의 깊은 한숨] | |
| [재이의 숨 가다듬는 소리] | |
| [놀란 숨을 뱉으며] 이거 뭐야? | Đó là gì thế? |
| - [음산한 효과음] - [고조되는 음악] | |
| - 너 설마… - [남학생] 재이야 | - Đừng bảo… - Jae Yi? |
| [남학생] 어? 야! | Này! |
| 야! 야, 씨 | Này! |
| - [남학생] 네가 뭔데 여기 있냐? - [인한] 재이야 | - Cậu làm gì ở đây? - Jae Yi! |
| [남학생] 야, 네가 뭔데 여기 있냐 | - Cậu làm gì ở đây? Biến đi. - Jae Yi à! |
| - [인한] 재이야, 재이야! - [남학생] 네가 뭔데? | - Cậu làm gì ở đây? Biến đi. - Jae Yi à! |
| 나가 | Này, đi ra đi. |
| [마우스 클릭음] | |
| [키보드 두드리는 소리] | |
| [계속되는 키보드 두드리는 소리] | |
| [누군가 변조된 음성으로] 어때, 정재이? | Sao hả, Jung Jae Yi? Giờ cô muốn nói chuyện với tôi chưa? |
| 이제 좀 나랑 얘기할 마음이 들까? | Sao hả, Jung Jae Yi? Giờ cô muốn nói chuyện với tôi chưa? |
| - [고조되는 음악] - [재이의 떨리는 숨소리] | |
| - [한숨] - [음악이 잦아든다] | |
| - [철컥 문소리] - [재즈 음악이 흘러나온다] | |
| [탁 문소리] | |
| [우진의 숨 내뱉는 소리] | |
| [우진의 힘주는 소리] | |
| [깊게 숨 내뱉는 소리] | |
| 벌써 가게? | - Cậu đi luôn à? - Ừ. Tớ mệt quá. |
| [재이] 어, 피곤해 | - Cậu đi luôn à? - Ừ. Tớ mệt quá. |
| 그만 가 | Cậu cũng về đi. |
| [멀어지는 발소리] | |
| [총성이 울린다] | |
| [풀벌레 소리] | |
| [멀어지는 발소리] | |
| [산새 소리] | |
| [재혁이 안타까워하며] 아! | |
| 거의 맞았는데 [옅은 웃음] | Suýt nữa thì trúng! Tiếc quá bố ạ. |
| 아쉬워요, 아빠 | Suýt nữa thì trúng! Tiếc quá bố ạ. |
| [탁 총 내려놓는 소리] | |
| [달그락 총 드는 소리] | |
| [달려오는 발소리] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [남자] 회장님 | Thưa Chủ tịch. |
| [휴대폰 진동음] | |
| 무슨 일이야, 이 시간에? | Giờ này mà gọi gì thế? |
| [긴장되는 음악] | |
| [재이 부] 뭐? | Sao cơ? |
| 뭐가 올라와? | Cái gì bị lộ? |
| [옅은 웃음] | |
| [재이 부] 더블 체크 해 보고 상황 대기해 | Kiểm tra kỹ rồi chờ đi. |
| [고조되는 음악] | |
| 이게 무슨 소리야, 정재이? | Vậy là sao, Jung Jae Yi? |
| 설마 우리 딸이 그럴 리가 없잖아 | Con gái bố đâu thể nào làm điều đó, nhỉ? |
| 아니지? [말소리가 울린다] | Con gái bố đâu thể nào làm điều đó, nhỉ? |
| 천박한 제 어미를 얼마나 경멸하는데 | Con biết bố khinh bà mẹ ghê tởm đó của con. Con lại làm một việc như bà ta ư? |
| 그 여자처럼 그런 짓을 했다? | Con biết bố khinh bà mẹ ghê tởm đó của con. Con lại làm một việc như bà ta ư? |
| 아니지? | Con biết bố khinh bà mẹ ghê tởm đó của con. Con lại làm một việc như bà ta ư? |
| 아빠는 우리 딸이 절대 그럴 리 없다고 믿어 | Bố tin con gái bố sẽ không đời nào làm vậy. |
| 대답해 | Trả lời đi. |
| - 꿀 먹은 벙어리처럼 - [철컥 채우는 소리] | Đừng đứng im như phỗng thế! |
| 서 있지 말고! | Đừng đứng im như phỗng thế! |
| - [개 짖는 소리] - [재이의 긴장한 숨소리] | |
| [재이 부의 분한 숨소리] | |
| [계속되는 개 짖는 소리] | |
| [재이 부] 대답하라잖아! | Trả lời bố đi! |
| [재이의 긴장한 숨소리] | |
| [재이 부] 그만 가 봐야겠다 | Bố phải đi rồi. |
| [음악이 잦아든다] | |
| [재이의 안도하는 한숨] | |
| [산새 소리] | |
| 회사에 일이 좀 생겼네 | Ở công ty có chuyện. |
| 안 좋은 일인가 봐요 | Chắc là chuyện xấu ạ? |
| 임원들 커뮤니티에 이상한 게 올라왔다는데 | Nghe nói trên diễn đàn ban quản trị có gì đó lạ, bố phải đi xem thử. |
| 가서 확인을 좀 해 봐야지 | Nghe nói trên diễn đàn ban quản trị có gì đó lạ, bố phải đi xem thử. |
| 이거 어떡하지? | Làm sao đây? Lâu lắm cả nhà mới cùng đi săn mà bố lại phá hỏng rồi. |
| 오랜만에 가족들끼리 사냥 나왔는데 | Làm sao đây? Lâu lắm cả nhà mới cùng đi săn mà bố lại phá hỏng rồi. |
| 아빠가 다 망쳤네 | Làm sao đây? Lâu lắm cả nhà mới cùng đi săn mà bố lại phá hỏng rồi. |
| [옅은 웃음] | |
| 천천히들 내려와 | Từ từ xuống. |
| [달그락 총 어깨에 얹는 소리] | |
| [한숨 후 목 가다듬는 소리] | |
| [피식 웃는 소리] | |
| [재혁의 옅게 웃는 소리] | |
| - [멀리 재혁의 웃음소리] - [까마귀 소리] | |
| [깊은숨을 내쉰다] | |
| [탁 총 내려놓는 소리] | |
| [남자가 씁 숨 들이마시며] 됐고 레몬 제스트… | Xong rồi. Giờ thêm vỏ chanh… |
| [탁 그릇 놓는 소리] | |
| 새벽부터 장 이사 계속 전화 오던데 | Mới sáng ra Giám đốc Jang đã gọi. |
| - 회사 정말 괜찮은 거예요? - [슥슥 레몬 가는 소리] | Anh chắc là công ty ổn chứ? |
| 괜찮지, 그럼 | Ổn chứ sao không? |
| [여자] 주신에서 답은 왔어요? | Anh nghe gì từ Jooshin chưa? |
| [멀리 새소리] | |
| 곧 들어가기로 했다니까 그러네 | Anh bảo sẽ sớm cộng tác mà. |
| [달그락거리는 소리] | |
| [헤라] 오, 오늘 벌써 그날이에요? | Ôi, đã đến ngày đó trong năm rồi ạ? |
| [남자] 그렇지, 그날! | Đúng rồi đấy! |
| 아빠가 직접 우리 딸 아침 챙기는 날! | Ngày mà bố được đích thân chuẩn bị bữa sáng cho con gái bố! |
| - [달그락 그릇 놓는 소리] - [옅은 웃음] | |
| [메시지 알림음] | |
| [그릇 달그락거리는 소리] | |
| [재이] 이따가 집으로 좀 와 | Lát đến nhà gặp tớ. |
| 왜 또 오라 가라야 | Sao lại sai mình nữa? |
| [찍 지퍼 닫는 소리] | |
| [남학생1이 웃으며] 아, 진짜 웃기네, 진짜 | Ôi. Nực cười thật chứ. |
| [남학생들의 대화 소리] | |
| [남학생2] 야 | Này. |
| [대화 소리가 멈춘다] | |
| [잠금장치 작동음] | |
| - [삑삑 키패드 누르는 소리] - [철컥 로커 문 열리는 소리] | |
| - [잠금장치 작동음] - [남학생들의 수군대는 소리] | Thấy gì không? |
| [다가오는 발소리] | |
| [바스락거리는 소리] | |
| [비닐 소리] | |
| [비닐 소리] | |
| [덜컹 로커 문소리] | |
| - [철컥 로커 문 닫히는 소리] - [잠금장치 작동음] | |
| [덜컹 로커 문소리] | |
| - [옅은 한숨] - [의미심장한 음악] | |
| [인한] 내가 먹은 술에 뭔가를 탔는데 | Chúng pha gì đó vào đồ uống của anh. Chỉ bị chuốc đồ anh mới làm thế thôi. |
| 약이 아니면 그럴 수가 없어 | Chúng pha gì đó vào đồ uống của anh. Chỉ bị chuốc đồ anh mới làm thế thôi. |
| - [잠금장치 작동음] - [인한] 죽을 뻔했어 | Anh đã suýt chết. |
| 진짜라니까 | Thật đấy. |
| [하] 아니, 형 | Anh à. Bình tĩnh đi. Sao học sinh trung học lại có ma túy chứ? |
| 일단 진정 좀 해 봐 아, 그리고 | Anh à. Bình tĩnh đi. Sao học sinh trung học lại có ma túy chứ? |
| - 무슨 고등학생이 약이야? - [탁 손 잡는 소리] | Anh à. Bình tĩnh đi. Sao học sinh trung học lại có ma túy chứ? |
| - [떨리는 목소리로] 넌 몰라 - [슥 손 빼는 소리] | Em không biết… |
| 주신이 어떤 곳인지 | Jooshin là nơi thế nào, |
| 걔들이 어떤 애들인지 | bọn họ thế nào đâu. |
| [인한이 깊은숨을 들이마신다] | |
| [인한의 불안한 숨소리] | |
| [계속되는 의미심장한 음악] | |
| [한숨] | |
| [리안] 주신에서 부당 해고당한 부모? | Bố mẹ cậu bị Jooshin sa thải oan à? Hay doanh nghiệp nhỏ ngừng nhận hợp đồng? |
| 하청받다가 끊긴 중소기업? | Bố mẹ cậu bị Jooshin sa thải oan à? Hay doanh nghiệp nhỏ ngừng nhận hợp đồng? |
| [한숨을 뱉으며] 도대체 뭐길래 | Điều gì khiến cậu cay cú tôi đến thế? |
| 계속 거슬리지, 넌? | Điều gì khiến cậu cay cú tôi đến thế? |
| 주신에서는 무조건 김리안이 중심이고 법이라길래 | Họ nói Kim Ri An là trung tâm và luật ở Jooshin. |
| 그 중심에 닿든 부수든 | Dù tôi động đến trung tâm hay phá hủy nó, tôi cũng chỉ đang cố sống sót ở đây thôi. |
| 어떻게든 살아 보려고 발버둥 치는 것뿐이야 | Dù tôi động đến trung tâm hay phá hủy nó, tôi cũng chỉ đang cố sống sót ở đây thôi. |
| 닿고 | Động đến… |
| 부숴? | và phá hủy ư? |
| [쾅 로커 문 닫히는 소리] | |
| 네 진짜 목적이 뭔지는 모르겠는데, 장학생 | Tôi không rõ mục đích của cậu là gì, học sinh diện học bổng, |
| 해 봐 | mà cứ thử đi. |
| 그게 뭐든 할 수 있으면 | Xem cậu làm được gì. |
| [하] 폭행, 따돌림 | Hành hung. Bắt nạt. |
| [긴장되는 음악] | |
| 그걸 주도한 건 김리안 | Kim Ri An đều chủ mưu. |
| 그럼 약도 그 자식 짓이었어? | Vậy là hắn cũng chuốc đồ ư? |
| [한숨] | |
| [옅은 한숨] | |
| - [계속되는 긴장되는 음악] - [학생들의 대화 소리] | |
| [탁 치는 소리] | |
| 힐링 포레스트 가서 해결 봐야 돼 | Xử đẹp nó ở Rừng Chữa lành đi. Lâu la là chết cả lũ. |
| 시간 끌면 우리 다 죽어, 알아? | Xử đẹp nó ở Rừng Chữa lành đi. Lâu la là chết cả lũ. |
| [남학생] 근데 걔 너한테 맞고도 눈 하나 깜짝 안 하던데 | Mà lúc bị anh đánh, nó còn chẳng chớp mắt. |
| 무슨 수로 그런 애를 내쫓아? | Xử đẹp nó kiểu gì đây? |
| [찬민] 다시는 못 깝치게 해 줘야지, 씨 | Phải cho nó biết mặt! |
| 죽기 전까지 패든 | Hoặc là đánh nó gần chết… |
| 아니면 강인한 그 새끼처럼 그냥… | hoặc bắt nó biến mất như thằng ranh Kang In Han đó. |
| 없애 버리든가 | hoặc bắt nó biến mất như thằng ranh Kang In Han đó. |
| 어차피 그런 새끼 하나 더 죽는다고 누가 알기나 해? | Một tên cặn bã nữa chết cũng chả ai đếm xỉa đâu. |
| 너는 씨팔 선배가 얘기하는데 핸드폰을, 씨 | Tiền bối đang nói, đừng bấm điện thoại. |
| 아휴, 씨팔 다 터쳐 버릴까 보다, 씨 | Ôi, tao tẩn tụi mày quá. |
| [철컥 문 열리는 소리] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [탁 문 닫히는 소리] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [탁 노트북 접는 소리] | |
| [사락 종이 넘기는 소리] | |
| 담임 선생님이 가져다드리래요 | - Cô chủ nhiệm của con bảo đưa cho mẹ ạ. - Ừ. |
| [교장] 응 | - Cô chủ nhiệm của con bảo đưa cho mẹ ạ. - Ừ. |
| 별일 없지? | Sao rồi? Con có hòa hợp với các bạn không? |
| 애들하고도 잘 지내고? | Sao rồi? Con có hòa hợp với các bạn không? |
| 애들 누구 말씀하시는 거예요? | Ý mẹ là ai ạ? |
| - 리안이, 재이, 우진이, 헤라 - [쓱쓱 적는 소리] | Ri An, Jae Yi, Woo Jin, He Ra, |
| 친구들 얘기하는 거지 | tất nhiên là các bạn của con. |
| 친구요? | Bạn ạ? |
| 별일 없어요 | Ổn cả ạ. |
| [교장] 쓸데없는 애들하고 어울리지 말고 | Đừng chơi với mấy đứa vô dụng làm gì. |
| 여기서 시작된 교우 관계 평생 간다 | Tình bạn bắt đầu ở đây sẽ kéo dài suốt đời. |
| 사회 나가서도 너한테 도움 될 거야 | Họ sẽ giúp ích cho con khi con bắt đầu đi làm. Con hiểu ý mẹ chứ? |
| 내 말 무슨 말인지 알지? | Họ sẽ giúp ích cho con khi con bắt đầu đi làm. Con hiểu ý mẹ chứ? |
| 네 | Vâng. |
| [탁 서류철 덮는 소리] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| 근데요, 엄마 | Mà mẹ ơi… |
| [스윽 서류철 끄는 소리] | |
| [차르륵 서류철 펼치는 소리] | |
| - 어떻게 덮은 거예요? - [부스럭 종이 소리] | Mẹ đã che đậy thế nào? |
| - 인한이 죽은 거요 - [불안한 음악] | Vụ In Han chết ấy. Làm sao mà không một bài báo nào được tung ra? |
| 어떻게 기사 한 줄 안 나게 막은 건지 | Vụ In Han chết ấy. Làm sao mà không một bài báo nào được tung ra? |
| 궁금해서요 | Con tò mò thôi. |
| 무슨 말 하는지 모르겠구나 | Mẹ chẳng hiểu con nói gì cả. |
| [옅은 한숨] 수업 늦겠다 | Con sẽ vào lớp trễ đó. |
| [옅은 한숨] | |
| [탁 문 열리는 소리] | |
| [탁 문 닫히는 소리] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [하] 열어 주세요, 분명히 봤어요 | Xin mở nó ạ. Em thấy rõ Kim Ri An bỏ ma túy vào tủ đồ của Choi Yun Seok. |
| 최윤석 로커에 김리안이 약 넣는 거 | Xin mở nó ạ. Em thấy rõ Kim Ri An bỏ ma túy vào tủ đồ của Choi Yun Seok. |
| [옅은 한숨] | |
| [교사] 학생들 개인 로커는 원칙적으로 못 열어 줘 | Mở tủ đồ cá nhân của học sinh là trái quy định. |
| 사생활 침해야 | - Xâm phạm quyền riêng tư. - Nếu không mở, em sẽ gửi khiếu nại. |
| 안 열어 주시면 [옅은 한숨] | - Xâm phạm quyền riêng tư. - Nếu không mở, em sẽ gửi khiếu nại. |
| 정식으로 문제 삼을게요 | - Xâm phạm quyền riêng tư. - Nếu không mở, em sẽ gửi khiếu nại. |
| - 문제 삼다니? - [미묘한 음악] | Gửi khiếu nại? Về việc gì? |
| 뭘? | Gửi khiếu nại? Về việc gì? |
| 제가 교실에서 폭행당한 거 | Cô thấy em bị hành hung trong lớp nhưng cô vẫn lơ đi. |
| 보고도 모른 척하신 거요 | Cô thấy em bị hành hung trong lớp nhưng cô vẫn lơ đi. |
| [옅은 한숨] | |
| 강하야 | Kang Ha à. Trường học cũng là một xã hội thu nhỏ. |
| 학교도 작은 사회야 | Kang Ha à. Trường học cũng là một xã hội thu nhỏ. |
| 주신의 원칙은 | Jooshin hỗ trợ học sinh khi để họ tự xử lý vấn đề nhỏ |
| 큰 문제가 아니라면 학생들끼리 자율적으로 | Jooshin hỗ trợ học sinh khi để họ tự xử lý vấn đề nhỏ |
| 그 사회생활을 이뤄가기를 돕는 거고 | và tiếp tục vận hành ở xã hội đó. |
| [어이없는 숨소리] | và tiếp tục vận hành ở xã hội đó. |
| [하] 도와요? 뭐를요? | Hỗ trợ ư? Hỗ trợ gì cơ ạ? |
| 어차피 나가서도 네 윗사람이고 | "Sau này họ là cấp trên của các em. Là con trai các công ty các em sẽ làm việc. |
| 주인 될 누구누구 집 아들들이니까 | "Sau này họ là cấp trên của các em. Là con trai các công ty các em sẽ làm việc. |
| 돈 없고 빽 없는 너는 뭐 | Người nghèo như em phải biết thân phận và khúm núm trước họ". |
| 신분에 맞게 지금부터 알아서 기어다녀라? | Người nghèo như em phải biết thân phận và khúm núm trước họ". |
| 설마 선생님이 말씀하신 도움이 | Đừng bảo em là hỗ trợ kiểu đó nhé? |
| [헛웃음을 뱉으며] 그런 건 아니죠? | Đừng bảo em là hỗ trợ kiểu đó nhé? |
| - [목소리에 힘주어] 강하야 - [하] 언론에 알리겠습니다 | Kang Ha à! Em sẽ nói cho báo giới về vụ bị hành hung và luật lệ của Jooshin. |
| 제 폭행 건 | Em sẽ nói cho báo giới về vụ bị hành hung và luật lệ của Jooshin. |
| 말씀하신 주신의 원칙 | Em sẽ nói cho báo giới về vụ bị hành hung và luật lệ của Jooshin. |
| 전부 다요 | Mọi thứ. |
| [교사의 옅은 한숨] | |
| [계속되는 미묘한 음악] | |
| [교사의 옅은 한숨] | |
| [하의 한숨] | |
| [교사의 난처한 숨소리] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| - [학생들의 떠드는 소리] - [긴장감 있는 음악] | |
| [짤랑짤랑 동전 소리] | |
| [계속되는 짤랑짤랑 동전 소리] | |
| [교사의 난처한 숨소리] | |
| [고조되는 음악] | |
| - [삑] - [잠금장치 작동음] | |
| [바다의 놀래는 탄성] | - Hù! - Ôi, giật cả mình. |
| 아, 깜짝이야 | - Hù! - Ôi, giật cả mình. |
| 나 배고파, 요거트 사 줘 | Tớ đói. Mua sữa chua cho tớ đi. |
| - [윤석] 요거트? - 응 | - Sữa chua? - Ừ. |
| 카페 가자 | Ra cà phê đi. |
| - [바다] 딸기? - 응 | - Dâu nhé? - Ừ. |
| [계속되는 긴장감 있는 음악] | |
| 이거니? | Đây à? Ý em là cái này sao? |
| 강하 네가 얘기한 게? | Đây à? Ý em là cái này sao? |
| [하] 이거 정식으로 처리해 주세요 | Hãy chính thức xử lý nó đi ạ. |
| 무슨 약인지 | Xem đây là ma túy gì? Ai đang bán cho ai trong trường và… |
| 누구랑 누가 학교 안에서 이거 거래하고 있는지, 그리고… | Xem đây là ma túy gì? Ai đang bán cho ai trong trường và… |
| 누구한테 먹였는지 | ai đã uống phải nó. |
| [어이없는 말투로] 자낙스야 | Đây là Xanax. |
| 이 약, 우울증 치료제라고 | Là thuốc điều trị trầm cảm. |
| 네가 평범한 학교에서 와서 잘 모르겠지만 | Em ở trường thường đến nên không biết, |
| 여기 애들 | mà học sinh ở đây chịu nhiều áp lực quá nên cần nó. |
| 이게 필요할 만큼 중압감이 심해 | mà học sinh ở đây chịu nhiều áp lực quá nên cần nó. |
| [달그락거리는 소리] | |
| 못 믿겠으면 병원이든 경찰서든 가져가서 확인해 봐 | Không tin thì đem đến bệnh viện hay đồn công an kiểm tra đi. |
| [탁 로커 문 잡는 소리] | Mà trả lại trước khi có ai biết. |
| 대신 누가 알기 전에 원위치해 놔 | Mà trả lại trước khi có ai biết. |
| [잠금장치 작동음] | |
| 문제 생기는 일 없게 | Đừng để có chuyện đấy. |
| [하의 허탈한 숨소리] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [재이] 인스타에서 익명으로 보낸 DM | Có cách nào tìm người gửi tin nhắn ẩn danh trên Instagram không? |
| 찾을 방법 있지? | Có cách nào tìm người gửi tin nhắn ẩn danh trên Instagram không? |
| 글쎄? | Không biết nữa. Sao tự nhiên cậu hỏi thế? |
| 갑자기 그건 왜? | Không biết nữa. Sao tự nhiên cậu hỏi thế? |
| 너 잘 아는 로펌 하나 있다 그랬지? | Cậu nói là cậu biết một công ty luật giỏi nhỉ? |
| 뭐, 있기는 있지 | Biết. Eun Kyung năm ba khiếu nại mấy kẻ bình luận ác ý thông qua công ty đó. |
| [헤라] 3학년 은경 선배도 나 아는 로펌 통해서 | Biết. Eun Kyung năm ba khiếu nại mấy kẻ bình luận ác ý thông qua công ty đó. |
| 악플러들 고소했어 | Biết. Eun Kyung năm ba khiếu nại mấy kẻ bình luận ác ý thông qua công ty đó. |
| 근데 미국 본사에서 | Mà trụ sở Mỹ không tiết lộ thông tin tài khoản. Nên tìm tài khoản ẩn danh khó hơn. |
| 계정 정보를 잘 안 넘겨줘 | Mà trụ sở Mỹ không tiết lộ thông tin tài khoản. Nên tìm tài khoản ẩn danh khó hơn. |
| 그래서 익계는 찾기 더 어렵다고 | Mà trụ sở Mỹ không tiết lộ thông tin tài khoản. Nên tìm tài khoản ẩn danh khó hơn. |
| 그럼 공식 루트 아니어도 상관없어 | Không dùng cách hợp pháp cũng được. Cậu tìm ai đó tìm được tài khoản ẩn danh đi. |
| 익명 계정 찾을 수 있는 사람 좀 찾아봐 | Không dùng cách hợp pháp cũng được. Cậu tìm ai đó tìm được tài khoản ẩn danh đi. |
| 내가 무슨 수로? | Sao mà tớ làm được? |
| 나보다는 네가 아는 사람도 더 많고… | Cậu quen biết nhiều người hơn tớ mà… |
| 우진이 생일 파티가 있던 날 | Hôm tiệc sinh nhật của Woo Jin, một video đã bị quay lại. |
| 동영상이 찍혔어 | Hôm tiệc sinh nhật của Woo Jin, một video đã bị quay lại. |
| [흥미로운 음악] | |
| 동영상? | Video á? |
| 그걸 지금 누군가 갖고 있고 | Và có kẻ đang có nó. |
| 아니 | Khoan đã. |
| [달그락 잔 내려놓는 소리] | Khoan đã. |
| 아니, 그걸 누가? | Ai có nó cơ? Tại sao? Như thế nào? Quay được gì thế? |
| 아니, 왜, 어떻게? 뭐가 찍혔는데? | Ai có nó cơ? Tại sao? Như thế nào? Quay được gì thế? |
| 혹시 뭐 안 좋은 거라도 찍혔어? | Có gì không hay à? |
| 그날 그 자리에서 찍혀도 될 만한 거 | Ở bữa tiệc đó có gì đúng đắn để quay lại và chia sẻ không? |
| 남들이 알아도 괜찮은 게 | Ở bữa tiệc đó có gì đúng đắn để quay lại và chia sẻ không? |
| 단 한 개라도 있을까? | Có gì không? |
| 어떻게든 찾아 익명 계정 찾아낼 사람 | Tìm người tìm ra tài khoản ẩn danh bằng mọi cách đi. |
| [계속되는 흥미로운 음악] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| [예지] 야, 이거 어때? | Này, cái này thì sao? |
| [바다] 오, 괜찮은데? | - Ừ, đẹp đó! - Tớ nên chọn thêm cái nữa không? |
| - [한숨] - [예지] 하나 더 골라야 되나? | - Ừ, đẹp đó! - Tớ nên chọn thêm cái nữa không? |
| 이번 힐링 포레스트 며칠짜리랬지? | Rừng Chữa lành năm nay bao lâu nhỉ? |
| [바다] 하루 아니야? | Một ngày mà? |
| 걔, 걔 누구였지? 그… | Cậu ta là ai nhỉ? Cái cậu… |
| 강… | Kang… |
| 그, 죽은 장학생 | - Học sinh diện học bổng đã chết ý. - Kang In Han? |
| 강인한? | - Học sinh diện học bổng đã chết ý. - Kang In Han? |
| 걔 죽은 날이 우진이 생일 파티 맞지? | - Cậu ta chết vào sinh nhật Woo Jin nhỉ? - Ừ, là hôm đó. |
| 맞아, 그날 | - Cậu ta chết vào sinh nhật Woo Jin nhỉ? - Ừ, là hôm đó. |
| - [고조되는 음악] - [왁자지껄한 소리] | |
| [왁자지껄한 소리] | |
| [왁자지껄한 소리] | |
| [당황한 숨소리] | |
| 윤헤라예요, 잘 지내셨죠? | Yoon He Ra đây. Anh khỏe chứ? |
| 뭐 좀 알아보려고요 | Tôi muốn điều tra một việc. |
| [음악이 잦아든다] | Tôi muốn điều tra một việc. |
| [리드미컬한 음악] | |
| [탁 트렁크 손잡이 소리] | |
| [탁 트렁크 손잡이 소리] | |
| [여자1] 자, 학생 여러분 | Nào các em, |
| 오늘 아쿠아 플로팅 시작하겠습니다 | ta hãy bắt đầu buổi thả nổi ngày hôm nay. |
| 몸에 힘을 빼고 뒤로… | Hãy thả lỏng người và nằm ra… |
| [계속되는 음악] | |
| [딩 울리는 소리] | |
| [여자2] 숨 깊게 들이마시시고요, '인헤일' | Hít một hơi thật sâu nào. Hít vào. |
| [찰칵 휴대폰 촬영음] | Hít một hơi thật sâu nào. Hít vào. |
| [딩 울리는 소리] | |
| [옅게 내뱉는 숨소리] | |
| 굿 샷 | Hay lắm! |
| [리안, 우진의 웃음소리] | |
| [움찔하며] 아! | |
| - [바람 소리] - [음악이 잦아든다] | |
| - [졸졸 물소리] - [휴대폰 촬영음] | |
| [예지] 참, 걔 왔나? | Mà này, cậu ta có đến không nhỉ? Cún con ấy? |
| 댕댕이 | Mà này, cậu ta có đến không nhỉ? Cún con ấy? |
| - 오긴 왔던데 - [휴대폰 촬영음] | Tớ có thấy. |
| 내 생각에는 | Tớ nghĩ tối nay Kang Ha sẽ vào đời đấy. |
| 강하 걔, 오늘 밤 여기서 꽃 된다고 본다 | Tớ nghĩ tối nay Kang Ha sẽ vào đời đấy. |
| [씁 숨 들이마시며] 아, 오늘? | Ồ, tối nay á? |
| [바다] 백찬민이랑 장학생들이 목숨 보전하려면 | Baek Chan Min và mấy học sinh diện học bổng khác làm đủ thứ để tồn tại mà? |
| 지금쯤 뭐든 하지 않겠어? | Baek Chan Min và mấy học sinh diện học bổng khác làm đủ thứ để tồn tại mà? |
| - 이벤트 하나 터지려나? - [철렁 물소리] | Sắp có trò vui à? |
| 오, 재밌겠네 | Nghe hay đấy. |
| 야, 태호야, 우리 내기할까? | Tae Ho, cá cược không? |
| [옅은 웃음을 뱉으며] 내기? | Cá cược á? |
| 난 장학생 깡다구에 100 건다 | Tớ cá một triệu won học sinh diện học bổng qua được tối nay. |
| 오늘 밤은 넘긴다에 100 | Tớ cá một triệu won học sinh diện học bổng qua được tối nay. |
| 나도, 나도 오늘은 넘긴다에 100 | Tớ nữa. Một triệu won, trụ đến mai. |
| - 콜 - [찰랑 물소리] | Chốt. Tớ cá một triệu won nó không qua được. Chơi là chốt nhé? |
| 그럼 난 오늘 밤 못 넘긴다에 100 | Chốt. Tớ cá một triệu won nó không qua được. Chơi là chốt nhé? |
| 나중에 딴소리하기 없기다, 너희 | Chốt. Tớ cá một triệu won nó không qua được. Chơi là chốt nhé? |
| 박태호 넌? 어디다 걸래? | Park Tae Ho, cậu cá sao? |
| [찰랑 물소리] | |
| 나, 나도 못 넘긴다에 100 | - Một triệu won không qua được. - Được! Thua là hai triệu won đó. |
| [윤석] 오케이! 너희 지면 200이야, 너희 | - Một triệu won không qua được. - Được! Thua là hai triệu won đó. |
| - [바다] 나 500 - [윤석] 500? | - Này, năm triệu đi. - Năm à? |
| 받고 500 더, 천이야, 천 | Nhận luôn, thêm năm là mười. |
| 일반고 수련회 대신 온 거라고 생각하면 돼 | Cứ coi như đi dã ngoại ở trường thường. Ở phòng đó đi. |
| - [새소리] - 일단 여기 써 | Cứ coi như đi dã ngoại ở trường thường. Ở phòng đó đi. |
| 떨어져 있어서 장학생들한테는 별채가 나을 거야 | Nó ở xa khu chính, tốt hơn cho học sinh diện học bổng. |
| [하] 응 | Nó ở xa khu chính, tốt hơn cho học sinh diện học bổng. - Ừ. - Đến quầy thông tin, tham gia gì tùy ý. |
| 인포에서 확인해서 하고 싶은 프로그램 하면 돼 | - Ừ. - Đến quầy thông tin, tham gia gì tùy ý. |
| [목 가다듬으며] 웬만하면 | Nếu có thể, tốt nhất là cậu chọn cái gì ít nổi nhất ấy. |
| 눈치껏 애들하고 안 부딪히는 거 찾는 게 좋을 거고 | Nếu có thể, tốt nhất là cậu chọn cái gì ít nổi nhất ấy. |
| 고마워, 반장 | - Cảm ơn lớp trưởng. - Tớ chỉ làm nhiệm vụ của mình thôi. |
| 반장이라 할 일 하는 거야 | - Cảm ơn lớp trưởng. - Tớ chỉ làm nhiệm vụ của mình thôi. |
| 애들 앞에서는 아는 척하지 마 | Trước mặt họ, nhớ lơ tớ đi. |
| 애들은 나한테 이끼라 그래 | Họ gọi tớ là "Rêu". |
| 있는 듯 없는 듯 서식한다고 | Tồn tại cũng như không. |
| 아니, 무슨 그런 기분 나쁜… | - Quá đáng vậy á… - Tớ chẳng thấy sao. |
| 기분 안 나빠 | - Quá đáng vậy á… - Tớ chẳng thấy sao. |
| 애들 눈에 안 띄려고 죽을힘을 다해서 얻은 별명이거든 | Tớ có biệt danh đó sau khi cố để không bị chú ý. Nên tớ không muốn ai đó… |
| 그래서 누구 때문이든 | Tớ có biệt danh đó sau khi cố để không bị chú ý. Nên tớ không muốn ai đó… |
| 망치고 싶지 않아 | phá hỏng nó. |
| 무슨 말인지 알겠어 | Tớ hiểu ý cậu. |
| [우아한 음악이 흘러나온다] | |
| [멀어지는 발소리] | |
| [스르륵 문 여닫히는 소리] | |
| 사람 찾아 달라고 얘기는 해 뒀어 | Tớ đã tìm người rồi. |
| 근데 그 익계 말인데 | Mà tài khoản ẩn danh đó… |
| 우진이 파티에 있었음 | Nếu là người ở tiệc của Woo Jin, thì chẳng phải ta cũng quen ư? |
| 우리가 아는 애들 중 하나라는 얘기 아니야? | Nếu là người ở tiệc của Woo Jin, thì chẳng phải ta cũng quen ư? |
| 알 만한 누군가가 | Có người ta biết mà dám làm thế với ta à? Họ muốn gì ở cậu? |
| 우리한테 감히 그런 짓을 했을까? | Có người ta biết mà dám làm thế với ta à? Họ muốn gì ở cậu? |
| 원하는 게 뭐래? | Có người ta biết mà dám làm thế với ta à? Họ muốn gì ở cậu? |
| 나도 몰라 [옅은 한숨] | Tớ cũng không biết chính xác họ muốn gì. |
| 정확히 원하는 게 뭔지는 | Tớ cũng không biết chính xác họ muốn gì. |
| [헤라] 어디 터트리겠다 협박해서 한몫 잡을 만큼 | Chắc họ muốn đe dọa tung nó ra để kiếm tiền. |
| 멍청하거나 돈이 절박한 애가 | Nhưng tối đó làm gì có ai ngu hay khát tiền đến thế nhỉ? |
| 그날 있었을 리가 없는데? | Nhưng tối đó làm gì có ai ngu hay khát tiền đến thế nhỉ? |
| 일단 DM 받은 거 넘겨줘 | Gửi tớ mấy tin nhắn đó đi. Để tớ bảo họ điều tra. |
| 알아보라고 얘기할게 | Gửi tớ mấy tin nhắn đó đi. Để tớ bảo họ điều tra. |
| 내가 직접 전달할게, 계정 정보는 | Để tớ tự cho họ thông tin tài khoản. |
| [헤라] 뭐가 있구나, 정재이? | Vậy là có gì đó, Jung Jae Yi. |
| 찍히지 말아야 될 뭔가가 | Cậu đã bị quay phim chuyện cậu không nên làm. |
| - [달그락 찻잔 내려놓는 소리] - 찍혔어, 너도 | Cậu đã bị quay phim chuyện cậu không nên làm. |
| [스르륵 문 열리는 소리] | |
| [노크 소리] | |
| 브런치 먹으러 갈래? | Đi ăn xế không? |
| [바람 소리] | |
| [우진의 답답한 한숨] | |
| [우진] 아직 아무것도 안 먹었는데 | Tớ vẫn chưa ăn gì, |
| 벌써 체한 거 같아 | mà đã khó tiêu rồi. |
| - 기분 탓일까? - [헤라] 혹시 | - Hay là mỗi tớ nhỉ? - Có khi bị lây đấy. |
| 기분 탓 그거 옮아? | - Hay là mỗi tớ nhỉ? - Có khi bị lây đấy. |
| 나도 같은 상태인데 | Tớ cũng thấy thế. |
| [우진] 야, 오랜만에 모였는데 | Này, lâu lắm ta mới gặp nhau. Hai cậu định cứ như vậy chắc? |
| 진짜 다들 계속 이럴래? | Này, lâu lắm ta mới gặp nhau. Hai cậu định cứ như vậy chắc? |
| [한숨] | |
| 나 먼저 일어날게 | Tớ đi trước đây. |
| [리안] 앉아 | Ngồi xuống. Cậu bảo ta có thể làm bạn mà. |
| 친구는 하겠다며 | Ngồi xuống. Cậu bảo ta có thể làm bạn mà. |
| 그럼 불편해하고 피할 이유 딱히 없잖아 | Có lý do gì để khó chịu và né tớ đâu? |
| 무슨 짓을 할지 모르겠다며 | Cậu nói cậu không biết sẽ làm gì, rằng cậu sẽ làm mọi thứ, bất kể cách thức mà? |
| 수단, 방법 | Cậu nói cậu không biết sẽ làm gì, rằng cậu sẽ làm mọi thứ, bất kể cách thức mà? |
| 안 가리고 뭐든 하겠다며 | Cậu nói cậu không biết sẽ làm gì, rằng cậu sẽ làm mọi thứ, bất kể cách thức mà? |
| 불편할 이유, 충분하지? | Thế đã đủ lý do để khó chịu chưa? |
| [멀어지는 발소리] | |
| 야, 재이야! | Này, Jae Yi! |
| [우진] 아, 데려다줄게! | Để tớ đưa cậu về! |
| [다가오는 발소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| 내 얘기는? | Vụ tớ nói ấy. Cậu suy nghĩ chưa? |
| 생각해 봤어? | Vụ tớ nói ấy. Cậu suy nghĩ chưa? |
| [옅은 한숨] | |
| 연애 뭐 어쩌고면 하지 마 | Nếu là hẹn hò ai đó thì dẹp đi, vô ích thôi. |
| 안 통해 | Nếu là hẹn hò ai đó thì dẹp đi, vô ích thôi. |
| 내가 누구 만나는 척한다고 속을 애 아니야 | Cậu ấy sẽ không tin nếu tớ vờ hẹn hò ai đó. |
| 재이 | - Jae Yi ấy. - Tin chứ. Nếu đó là tớ. |
| 속을 거야, 내가 하면 | - Jae Yi ấy. - Tin chứ. Nếu đó là tớ. |
| [불안한 음악] | |
| 내가 해 줄게 | Để tớ làm cho. |
| [리안의 씁 들이마시는 숨소리] | |
| 그걸 왜 윤헤라가 나서서 해 주겠다는 건데? | Sao Yoon He Ra lại đích thân làm thế? |
| 재이가 진짜라고 느낄 만한 사람 | Một người đủ khiến Jae Yi tin tưởng, |
| 질투 느낄 만큼 딱 거기까지만 하고 | một người sẽ dừng lại, lùi bước ngay khi đã đủ khiến cậu ấy ghen. |
| 깨끗하게 물러서 줄 사람 | một người sẽ dừng lại, lùi bước ngay khi đã đủ khiến cậu ấy ghen. |
| 나밖에 없잖아, 김리안 옆에 | Chỉ có tớ mới đủ thân. |
| 이 얘기까지는 안 하려 했는데 | Tớ định không nói… |
| 너한테 마음 남은 거 별개로 | mà dù còn yêu cậu, Jae Yi đang bắt đầu thích học sinh diện học bổng đó đấy. |
| 재이 장학생한테 흔들려 해 | mà dù còn yêu cậu, Jae Yi đang bắt đầu thích học sinh diện học bổng đó đấy. |
| 나 봤어 재이 걔한테 흔들려 하는 눈빛 | Tớ thấy ánh mắt cậu ấy liêu xiêu rồi. |
| 이대로 시간 더 가다가는 | Cậu mà còn chần chừ nữa, |
| 너 죽어도 재이 마음 못 돌린다? | là sẽ mất Jae Yi mãi mãi. |
| [옅은 한숨] | |
| - [음악이 잦아든다] - [어렴풋한 새소리] | |
| [부스럭거리는 소리] | |
| [한숨] | |
| [교사] 비상약을 챙긴다고 챙겼는데 | Tôi tưởng đem đủ thuốc khẩn cấp, mà lại quên thuốc tiêu hóa. Cỡ ba gói là đủ rồi. |
| 소화제가 빠졌어 | Tôi tưởng đem đủ thuốc khẩn cấp, mà lại quên thuốc tiêu hóa. Cỡ ba gói là đủ rồi. |
| - 세 통 정도면 될 거 같아 - [사람들의 떠드는 소리] | Tôi tưởng đem đủ thuốc khẩn cấp, mà lại quên thuốc tiêu hóa. Cỡ ba gói là đủ rồi. |
| [부스럭 건네받는 소리] | |
| 강하야 | Kang Ha à. |
| 여기서 혹시 애들하고 부딪힐까 봐 | Tôi bảo cậu đi để khỏi đụng độ với ai ở đây. |
| 너 보내는 거야 | Tôi bảo cậu đi để khỏi đụng độ với ai ở đây. |
| [헛웃음을 뱉으며] 배려해 주셔서 감사하네요 | Cảm ơn cô đã quan tâm. |
| 넌 내가 비겁해 보이겠지만 여기 환경이 그래 | Cứ nghĩ tôi hèn nhát đi, mà ở đây là vậy. |
| 그 안에서 난 나름대로 최선을 다해서 있는 거고 | Tôi cũng chỉ đang cố hết sức trong đó thôi. |
| 설명하실 필요 없어요 | Cô không cần giải thích đâu. Ở đây toàn người lớn hèn và lũ trẻ khùng. |
| 어차피 선생님 말고도 | Cô không cần giải thích đâu. Ở đây toàn người lớn hèn và lũ trẻ khùng. |
| 온통 비겁한 어른에 미친 애들뿐이라 | Cô không cần giải thích đâu. Ở đây toàn người lớn hèn và lũ trẻ khùng. |
| 이제 왜 그러는지 궁금하지도 않거든요 | Em thắc mắc lý do làm gì nữa? |
| [자전거 킥 스탠드 차는 소리] | |
| [철컥 자전거 페달 소리] | |
| [자전거 체인 도는 소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| - [새소리] - [발소리] | |
| [자전거 바퀴 구르는 소리] | |
| [하가 놀라며] 어! | |
| - 야 - [탁 브레이크 잡는 소리] | Này. Cậu làm tớ giật mình đó. Suýt thì đâm rồi. Cậu ổn chứ? |
| 뭐야, 놀랐잖아 | Này. Cậu làm tớ giật mình đó. Suýt thì đâm rồi. Cậu ổn chứ? |
| 다칠 뻔했어, 괜찮아? | Này. Cậu làm tớ giật mình đó. Suýt thì đâm rồi. Cậu ổn chứ? |
| 너 지금 나가는 거지? | Cậu ra ngoài à? |
| 어, 약국에 심부름 가 | Ừ. Tớ chạy việc vặt đến hiệu thuốc. |
| [발소리] | |
| [재이] 가 | - Đi đi. Tôi hết thuốc lá nên phải đi mua. - Hả? |
| 나 담배 없어, 사러 가야 돼 | - Đi đi. Tôi hết thuốc lá nên phải đi mua. - Hả? |
| 어? | - Đi đi. Tôi hết thuốc lá nên phải đi mua. - Hả? |
| 왜? 네가 뒤에 탈래? | Sao? Cậu muốn ngồi sau à? |
| [새소리] | |
| - [의미심장한 음악] - [헤라] 어? | Hả? Kia không phải Jae Yi sao? |
| 저거 재이 아니야? | Hả? Kia không phải Jae Yi sao? |
| 맞네, 장학생이랑 재이 | Đúng rồi. Jae Yi và học sinh diện học bổng. |
| [하] 잡았어? | Bám chắc nhé? |
| [자전거 페달 구르는 소리] | |
| [자전거 체인 도는 소리] | |
| [깊은 한숨] | |
| [옅은 웃음] | |
| [부드러운 음악] | |
| [자전거 체인 도는 소리] | |
| [후련한 탄성] 시원해 | Ôi, đã quá đi. |
| [하] 응? 원해? 뭘? | Hả? Sao cơ? Cậu nói gì? |
| 아, 바다 볼래? 잠깐 세울까? | Muốn ngắm biển à? Tớ dừng lại nhé? |
| 아니야, 됐어, 그냥 가 | Thôi. Không sao đâu. Cứ đi đi. |
| 어 | Ừ. |
| [계속되는 부드러운 음악] | |
| [자전거 체인 도는 소리] | |
| [후두두 빗소리] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [하의 힘주는 소리] | |
| 이거 입을래? | Mặc áo không này? |
| 아니, 됐어 | Thôi. Không sao. |
| [쩝 입소리] | |
| [하가 깊은숨을 내쉰다] | |
| 아, 금방 안 그칠 거 같은데 | Ôi, chắc còn lâu mới tạnh quá. |
| [강아지의 귀여운 신음] | |
| [왈 강아지 짖는 소리] | |
| [재이] 아, 귀여워 | Ôi, cưng ghê. |
| [왈 강아지 짖는 소리] | |
| [재이가 놀라며] 아! [까르르 웃는 소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [왈 강아지 짖는 소리] | |
| [재이의 웃음소리] | |
| 예쁘다 | Đẹp ghê. |
| 뭐? | Gì cơ? |
| 웃으니까 예쁘다고 | Cậu cười đẹp ghê. |
| 처음 봐, 너 웃는 거 | Lần đầu tớ thấy cậu cười đấy. |
| [왈 강아지 짖는 소리] | |
| [목 가다듬는 소리] | |
| [피식 웃는 소리] | |
| [숨을 들이마시며] 갑자기 궁금하네? | Tự nhiên tớ tò mò. |
| [쩝 입소리] 예쁜데 공부도 잘해 | Cậu xinh đẹp, thông minh, |
| 마음만 먹으면 뭐든 가질 만큼 부자야 | và đủ giàu để có bất cứ thứ gì cậu muốn. |
| 아니, 다 가졌는데 | Cậu có tất cả. Sao cậu không cười? |
| - 왜 웃지를 않아? - [재이의 옅은 한숨] | Cậu có tất cả. Sao cậu không cười? |
| 그렇게 배웠으니까 | Vì tôi được dạy như thế. |
| '함부로 웃지도, 울지도 말 것' | "Không được cười hay khóc bất cẩn. |
| '생각 없는 웃음은 가십이 된다' | Cười thiếu suy nghĩ sẽ bị bàn tán. |
| '아무 데서나 울면' | Còn nếu khóc ở bất cứ đâu, chắc chắn sẽ kéo theo hậu quả tiêu cực". |
| '그건 반드시 약점이 돼서 돌아온다' | Còn nếu khóc ở bất cứ đâu, chắc chắn sẽ kéo theo hậu quả tiêu cực". |
| 아니, 그런 걸 배운다고? | Khoan, cậu học điều đó thật à? |
| 응, 세 살 때부터 | Ừ, từ năm tôi ba tuổi. |
| 와 [기가 찬 숨소리] | Chà… |
| 아, 진짜 별걸 다 배우는구나 부자들은 | Người giàu đúng là học đủ thứ nhỉ. |
| [하의 옅은 웃음] | |
| [재이] 그러는 넌? | Vậy còn cậu? |
| 가난해서 따까지 당하면서 | Cậu nghèo đến mức bị bắt nạt, có gì vui mà cậu cười suốt thế? |
| 뭐가 좋다고 맨날 그렇게 웃고 다녀? | Cậu nghèo đến mức bị bắt nạt, có gì vui mà cậu cười suốt thế? |
| 나? | Tớ á? Tớ có nghèo đâu? |
| 나 안 가난한데? | Tớ á? Tớ có nghèo đâu? |
| [옅게 웃으며] 나 특별히 | Tớ chưa bao giờ nghĩ mình nghèo khổ hay bất hạnh. |
| 가난하거나 블행하다고 생각한 적은 없어 | Tớ chưa bao giờ nghĩ mình nghèo khổ hay bất hạnh. |
| 적어도… | Ít nhất là… |
| [옅은 한숨] | |
| 여기 오기 전까지는 | đến khi tớ tới đây. |
| [음악이 잦아든다] | |
| 안 그치겠다, 그냥 가자 | Mưa không tạnh đâu. Đi thôi. |
| [하] 야, 재이야 | Này, Jae Yi! Đợi tớ với. |
| 야, 같이 가 | Này, Jae Yi! Đợi tớ với. |
| 아, 자전거, 이 씨 | À, đúng rồi. Xe đạp. |
| [자전거 킥 스탠드 차는 소리] | |
| 재이야 | Jae Yi. |
| 야, 재이야! | Này, Jae Yi! |
| 잠깐만 | Đợi đã. |
| [하의 다급한 숨소리] | |
| 이거 입어, 너 감기 걸려 | Mặc vào đi. Cậu sẽ cảm lạnh đó. |
| 아, 됐다 | Được rồi. |
| - [옅은 한숨] 치 - [킥 스탠드 차는 소리] | |
| 재이야 | Jae Yi à. |
| [찬민의 짜증 섞인 탄식] | Trời đất. |
| [찬민의 힘주는 소리] | |
| [찬민] 앗, 어유 | |
| [탁 발 딛는 소리] | |
| [찬민의 당황한 소리] | |
| [새소리] | |
| [탁 발 구르는 소리] | |
| 가까이 오면은 | Lúc nó đến, túm cánh tay nó trước. |
| 일단 팔부터 잡아 | Lúc nó đến, túm cánh tay nó trước. |
| 들어가서 쥐어패든 | Hoặc là đánh nó, |
| 여기다가 불이라도 질러 가지고 처가두든 | hoặc đốt lửa ở đây và nhốt nó lại. Phải xử lý thằng Kang Ha này bằng mọi giá. |
| [옅은 한숨] 오늘 강하 이 새끼랑 무조건 끝장 본다 | hoặc đốt lửa ở đây và nhốt nó lại. Phải xử lý thằng Kang Ha này bằng mọi giá. |
| [버럭 하며] 어? | Hiểu chưa? |
| 대답… | Trả lời đi… |
| - [새소리] - [자전거 체인 도는 소리] | |
| [자전거 삐걱거리는 소리] | |
| 들어가 | Cậu vào đi. |
| 이거 | Cái này… |
| 말리고 가 | Vào đi, tôi sấy cho. Tôi có tủ sấy. |
| 안에 스타일러 있어 | Vào đi, tôi sấy cho. Tôi có tủ sấy. |
| [멀어지는 발소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| - [교사1] 여기 진짜 좋기는 하다 - [우아한 음악이 흘러나온다] | Ở đây tuyệt thật đấy. |
| 스위트룸은 1박에 몇백씩 한다던데 | Nghe nói phòng này vài triệu won một đêm. Khi nào tôi mới được ở nơi thế này nhỉ? |
| - 아, 난 언제 그런 데서 자 보나 - [옅은 웃음] | Nghe nói phòng này vài triệu won một đêm. Khi nào tôi mới được ở nơi thế này nhỉ? |
| [교사2] 에이, 몇백이 뭐예요 | Này, vài triệu có là gì. Villa của Ri An và Jae Yi gần mười triệu won đấy. |
| - 리안이랑 재이 별채는 - [옅은 한숨] | Này, vài triệu có là gì. Villa của Ri An và Jae Yi gần mười triệu won đấy. |
| 거의 뭐 천만 원 가깝던데? | Này, vài triệu có là gì. Villa của Ri An và Jae Yi gần mười triệu won đấy. |
| - [교사1] 와우 - [웃음] | Ôi. Tụi nó đẻ ra đã ngậm thìa vàng nhỉ. |
| 걔네들은 금수저 물고 태어나 좋겠다 | Ôi. Tụi nó đẻ ra đã ngậm thìa vàng nhỉ. |
| [교사2] 기왕 물고 나올 거 싸가지까지 물고 나왔으면 | Tụi nó đẻ ra mà biết điều thì còn tuyệt nữa. |
| - 얼마나 좋아 - [교사1의 웃음] | Tụi nó đẻ ra mà biết điều thì còn tuyệt nữa. |
| 하나같이 선생 보기를 자기 집 집사 부리듯 해 | Tụi nó sai giáo viên như quản gia vậy. |
| - [교사1의 웃음] - [교사2] 아휴 | - Ôi. Chắc tôi cũng chẳng làm ở đây lâu. - Cô Han còn mệt hơn nhỉ? |
| 오래 못 해 먹지 싶다, 이 짓도 | - Ôi. Chắc tôi cũng chẳng làm ở đây lâu. - Cô Han còn mệt hơn nhỉ? |
| [교사1] 한 선생은 더하지? | - Ôi. Chắc tôi cũng chẳng làm ở đây lâu. - Cô Han còn mệt hơn nhỉ? |
| - 그 반에 리안이에 헤라에 - [딱 잔 놓는 소리] | Lớp cô có Ri An, He Ra, Jae Yi, Woo Jin nữa… Là tôi, chắc tôi khỏi muốn đi làm. |
| 재이, 우진이까지… | Lớp cô có Ri An, He Ra, Jae Yi, Woo Jin nữa… Là tôi, chắc tôi khỏi muốn đi làm. |
| 나 같으면 불편해서 출근을 못 해 | Lớp cô có Ri An, He Ra, Jae Yi, Woo Jin nữa… Là tôi, chắc tôi khỏi muốn đi làm. |
| [옅은 웃음] | |
| 막상 그 친구들은 괜찮아요 | Thật ra tụi nó ổn mà. |
| 다른 애들이 | Mấy đứa khác lại gây rối nhiều hơn. |
| - 좀 문제가 많아서 그렇지 - [다가오는 발소리] | Mấy đứa khác lại gây rối nhiều hơn. |
| - 야 - [달그락거리는 소리] | Kìa. |
| [달그락거리는 소리] | |
| [교사1의 어색한 웃음] | |
| 한지수 선생님 | Cô Han Ji Su, Hiệu trưởng muốn gặp cô ạ. |
| 교장 선생님이 찾으시는데요 | Cô Han Ji Su, Hiệu trưởng muốn gặp cô ạ. |
| 그래 | Được rồi. |
| 저 잠깐 자리 좀… | Tôi xin phép… |
| - 어, 갔다 와, 갔다 와 - 어 | - Ừ, đi đi. - Ừ. |
| [교사2] 근데 | Mà sao Hiệu trưởng Park lại tìm cô Han khuya khoắt thế này nhỉ? |
| 이 밤에 교장 선생님이 한 선생님을 왜 찾죠? | Mà sao Hiệu trưởng Park lại tìm cô Han khuya khoắt thế này nhỉ? |
| - 아휴, 몰라, 마셔 - [탁 잔 드는 소리] | - Ôi, tôi chịu. Uống đi. - Ừ. |
| - 오케이 - [탁 잔 드는 소리] | - Ôi, tôi chịu. Uống đi. - Ừ. |
| [계속되는 우아한 음악] | |
| [지수] 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
| [우진] 여자 친구가 전화를 안 받아서요 | Bạn gái em không nghe điện thoại. |
| [멋쩍은 웃음] | |
| 나 핸드폰 충전하느라 방에 두고 내려왔어 | Tôi để điện thoại sạc trong phòng. |
| 근데 | Mà Hiệu trưởng Park tìm tôi thật sao? |
| 교장 선생님이 진짜 나 찾으시는 거야? | Mà Hiệu trưởng Park tìm tôi thật sao? |
| [웃음] | |
| 와인 열어뒀어 | Em mở rượu vang rồi. Về phòng em đi. |
| 내 방으로 가 | Em mở rượu vang rồi. Về phòng em đi. |
| [지수의 옅은 웃음] | |
| [바람 소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [버럭 하며] 왜 안 와! | Nó ở đâu vậy chứ? |
| 아, 뭐지, 이 새끼? | Thằng khốn này sao vậy? |
| 알고 튀었나? | Nó biết nên chạy rồi à? Nhắn bọn kia tìm xem thằng ranh này đang ở đâu. |
| 애들한테 톡해 가지고 알아봐 봐 지금 이 새끼 어디 있는지 | Nó biết nên chạy rồi à? Nhắn bọn kia tìm xem thằng ranh này đang ở đâu. |
| 아까 두 새끼는 어디 갔… | Hai thằng ban nãy đâu rồi? |
| 지금 여기서 몇 시간을 기다리… | Phải đợi ở đây mấy tiếng nữa? Thật tình! |
| 시팔, 진짜! | Phải đợi ở đây mấy tiếng nữa? Thật tình! |
| [찬민의 깊은 한숨] | Phải đợi ở đây mấy tiếng nữa? Thật tình! |
| - [잔잔한 음악] - [발소리] | |
| [재이] 벗어, 이걸로 갈아입어 | Cởi nó ra, thay bộ này đi. |
| 아니야 이거 그렇게 많이 안 젖었어 | Thôi. Không ướt đến thế đâu. Áo sơ mi của tớ khô là tớ đi ngay. |
| 셔츠만 마르면 바로 갈게 | Thôi. Không ướt đến thế đâu. Áo sơ mi của tớ khô là tớ đi ngay. |
| - [바스락 소리] - [툭 놓는 소리] | |
| 뭐, 그러든가 | Tùy cậu thôi. |
| [멀어지는 발소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| - 재이가 강하랑 친했었나? - [계속되는 잔잔한 음악] | Jae Yi có thân thiết với Kang Ha không? |
| 누구? | Ai cơ? |
| 그, 새로 온 장학생 | - Học sinh diện học bổng mới ấy. - À, học sinh diện học bổng rắc rối đó à? |
| [우진] 아, 그 문제의 장학생? | - Học sinh diện học bổng mới ấy. - À, học sinh diện học bổng rắc rối đó à? |
| 근데 갑자기 그건 왜? | Mà sao cô lại hỏi? |
| [삐삐삐 스타일러 알림음] | |
| [영상 속 남자] 안녕히 가십시오 | Chào buổi tối. |
| [영상 속 여자] 조폭 영화 찍더니 몸에 뱄나 봐요? | Quay phim xã hội đen khiến anh thành ra thế à? |
| [영상 속 남자] 화난 거 아니죠? | Em không giận chứ? |
| [영상 속 여자] 아니요 | Không. |
| [음악이 잦아든다] | |
| 졸리면 침대에 가서 자든가 | Buồn ngủ lên giường mà ngủ. |
| [하의 놀란 숨소리] | |
| [하의 피곤한 숨소리] 아니야, 안 졸려 | Không. Tớ có buồn ngủ đâu. |
| [하의 피곤한 숨소리] | |
| [영상 속 여자] 촬영장에서 바로 온 거 아니에요? | Anh từ trường quay về à? |
| 피곤할 텐데? | Chắc mệt lắm nhỉ? |
| [미묘한 음악] | |
| [계속되는 영상 속 말소리] | Ta về nhà thôi. Đi từ từ nào. |
| 기분 안 나빴어, 나도 | Tôi cũng không ghét nó đâu. |
| [졸린 목소리로] 응? | Hả? |
| 네가 그날 나한테 입 맞췄을 때 | Ngày hôm đó, lúc cậu hôn tôi… |
| 나도 기분 안 나빴다고 | Tôi cũng không ghét nó. |
| [음악이 잦아든다] | |
| [부드러운 음악] | |
| - [딸깍거리는 소리] - [음악이 잦아든다] | |
| 같이 가다니, 어디를? | Đi cùng nhau? Đi đâu cơ? |
| 재이 별채에 | Tôi thấy hai người đó cùng nhau đi vào villa của Jae Yi. |
| 둘이 같이 들어가는 걸 봤어 | Tôi thấy hai người đó cùng nhau đi vào villa của Jae Yi. |
| 둘이? | Cùng nhau á? |
| [어렴풋한 바람 소리] | |
| - [리안] 확실해? - [우진] 어 | - Cậu chắc chứ? - Ừ. |
| [시계 소리 효과음] | |
| 내가 들어오는 길에 봤어 | Tớ thấy họ trên đường vào. |
| - [깊은 한숨] - [의미심장한 음악] | |
| - 아무래도… - [뚜뚜뚜 통화 종료음] | Tớ nghĩ… |
| - 나 잠깐 나갔다 올게 - [시계 소리 효과음이 멈춘다] | Em sẽ quay lại ngay. |
| [지수] 어 | Ừ. |
| [멀어지는 발소리] | |
| [리안] 교장 선생님 지금 어디 계세요? | Hiệu trưởng đang ở đâu ạ? |
| 당장 올라오시죠, 마스터키 가지고 | Qua ngay đi ạ. Đem chìa khóa chính theo. |
| [계속되는 의미심장한 음악] | |
| [고조되는 음악] | |
| [강조하는 효과음] | |
| [인한] 내가 도와줄게 | Tớ sẽ giúp cậu. |
| [시계 소리 효과음] | |
| - [삑 카드 키 작동음] - [철컥 문 열리는 소리] | |
| [리안의 가쁜 숨소리] | |
| - [음악과 효과음이 잦아든다] - [재이의 놀란 숨소리] | |
| [리안의 깊은 한숨] | |
| [교장] 뭐 하는 거야? | Cái gì thế này? |
| [성난 숨을 들이켜며] 뭐 하는 짓이냐고, 이게! | Cậu đang làm gì vậy hả? |
| [교장의 씩씩대는 숨소리] | |
| [미묘한 음악] | |
| [옅은 한숨] | |
| [어렴풋한 사이렌 소리] | |
| [비밀스러운 음악] | |
| [탁 집는 소리] | |
| [탁 서류철 여는 소리] | |
| [고조되는 음악] | HỒ SƠ THÔNG TIN CÁ NHÂN KANG HA |
| [옅은 한숨] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [교실 밖 웅성거리는 소리] | |
| [덜그럭거리는 소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [옅은 바람 소리 효과음] | |
| [강한 바람 소리 효과음] | |
| 얘들 | Lũ người này… |
| 진짜 악질이네 | ác thật đấy. |
| 응? 유령이 말을 하네? | Hả? Hồn ma mà cũng biết nói à? |
| [윤석이 헛웃음을 뱉으며] 너 학교는 왜 왔냐? | Mày đến trường làm gì? Đằng nào nay mày chẳng bị đuổi. |
| 어차피 오늘 퇴학당할 거 | Mày đến trường làm gì? Đằng nào nay mày chẳng bị đuổi. |
| [바다가 옅게 웃으며] 그러게 | Phải. Học sinh diện học bổng mà dám đột nhập vào phòng Jae Yi ư? |
| 장학생 주제에 감히 재이 방에 무단 침입 했다며? | Phải. Học sinh diện học bổng mà dám đột nhập vào phòng Jae Yi ư? |
| 와, 댕댕이인 줄 알았는데 완전 스토커였어 | Ôi, tưởng cậu ta là cún con, hóa ra là kẻ bám đuôi. |
| - [예지] 아휴, 무서워 죽겠다, 야 - [윤석의 웃음소리] | Ôi, sợ chết mất. |
| [윤석] 야, 그때 너희 얼마 걸었었지? | - Ta cược nhiêu nhỉ? Năm? À, mười triệu. - Chẳng biết nữa. |
| - [예지] 아, 몰라, 얼마인지 몰라 - [윤석] 500이었나? 아, 천 | - Ta cược nhiêu nhỉ? Năm? À, mười triệu. - Chẳng biết nữa. |
| [남학생] 아, 졸라 배고파 햄버거 콜? | Tớ đói quá. Đi ăn bánh mì kẹp không? |
| 리안아 | Tớ đói quá. Đi ăn bánh mì kẹp không? Ri An à. |
| 어디 가? | Cậu đi đâu thế? Nếu dự buổi điều trần kỷ luật, tớ đi cùng. |
| 징계위 참관하러 갈 거면 나도 같이 가 | Cậu đi đâu thế? Nếu dự buổi điều trần kỷ luật, tớ đi cùng. |
| 하자 | Làm thôi. Việc đó ấy. |
| 그거 | Làm thôi. Việc đó ấy. |
| 하다니, 뭘? | Làm gì cơ? |
| 윤헤라가 해 준다는 그 연애 | Mối quan hệ mà Yoon He Ra đề nghị. |
| 하자고 | Làm thôi. |
| [감각적인 음악] | |
| [멀어지는 발소리] | |
| [옅은 웃음] | |
| - [남자] 금번 힐링 포레스트 - [음악이 멈춘다] | Cậu đã bị buộc tội đột nhập vào phòng |
| 일정 중 | Cậu đã bị buộc tội đột nhập vào phòng |
| 무단으로 여학생 정재이 양 방에 침입한 사실 | cô Jung Jae Yi ở chuyến Rừng Chữa lành năm nay. Cậu thừa nhận chứ, cậu Kang Ha? |
| 인정합니까, 강하 학생? | cô Jung Jae Yi ở chuyến Rừng Chữa lành năm nay. Cậu thừa nhận chứ, cậu Kang Ha? |
| [강경한 말투로] 대답하세요 | Trả lời đi! |
| [교장] 더 물어볼 필요도 없습니다 | Không cần hỏi thêm đâu. |
| 제가 현장을 목격했으니까 | Chính tôi đã chứng kiến. |
| [지수] 어쩌다 그렇게 된 건지 | - Giải thích đã có chuyện gì đi, Kang Ha. - Nếu em giải thích. |
| 얘기라도 해 봐, 강하야 | - Giải thích đã có chuyện gì đi, Kang Ha. - Nếu em giải thích. |
| [하] 얘기하면 | - Giải thích đã có chuyện gì đi, Kang Ha. - Nếu em giải thích. |
| 그대로 믿어주시기는 할 거고요? | Mọi người sẽ tin chứ? |
| [교장] 우리 주신은 | Ở Jooshin, chúng tôi tuân thủ nội quy của trường nghiêm hơn |
| 대한민국 그 어떤 학교보다 엄격히 | Ở Jooshin, chúng tôi tuân thủ nội quy của trường nghiêm hơn |
| 교칙을 준수하고 있습니다 | mọi trường ở Hàn Quốc. |
| 반성의 여지조차 없는 학생에게 | Chúng tôi sẽ không khoan hồng cho một học sinh không tỏ ra hối lỗi. |
| 기회를 더 줄 생각은 없습니다 | Chúng tôi sẽ không khoan hồng cho một học sinh không tỏ ra hối lỗi. |
| [사락 종이 넘기는 소리] | |
| [교사] 주신고 교칙 제12조 | Theo Điều 12 Nội quy Trung học Jooshin, vì làm ô danh trường và gây mất trật tự, |
| 학교의 명예 실추 풍기 문란을 사유로 | Theo Điều 12 Nội quy Trung học Jooshin, vì làm ô danh trường và gây mất trật tự, |
| 2학년 2반 강하 학생의 퇴학 처분을 결정하고자 합니다 | quyết định đuổi học học sinh Kang Ha, lớp Hai, năm Hai. |
| [쾅 문 닫히는 소리] | |
| [재이] 무단 침입 아니에요 | Cậu ấy không đột nhập. Là em rủ cậu ấy qua. |
| 제가 불렀어요 | Cậu ấy không đột nhập. Là em rủ cậu ấy qua. |
| 재이 양 | Jae Yi à. |
| 필요한 게 있어서 갖다 달라고 부탁했고 | Em cần đồ nên nhờ cậu ấy đem qua. |
| 잠깐 제 방에 들렀던 것뿐이에요 | Cậu ấy chỉ ở lại phòng em một lát thôi. Nên nếu cần phạt ai, |
| 그러니까 꼭 징계하셔야겠으면 | Cậu ấy chỉ ở lại phòng em một lát thôi. Nên nếu cần phạt ai, |
| 저한테 하세요 | thì cứ phạt em. |
| 나와 | Đứng dậy đi. |
| [교장] 아니, 이… | Khoan đã, em… |
| - [못마땅한 숨소리] - [멀어지는 발소리] | |
| [리안] 교칙 위반 | Cậu ta vi phạm nội quy. Tớ đến yêu cầu phạt nặng để chấn chỉnh trật tự trường. |
| 학내 질서를 바로잡을 강경한 처분을 | Cậu ta vi phạm nội quy. Tớ đến yêu cầu phạt nặng để chấn chỉnh trật tự trường. |
| 부탁드리러 가는 길인데 | Cậu ta vi phạm nội quy. Tớ đến yêu cầu phạt nặng để chấn chỉnh trật tự trường. |
| 정재이 너 뭐 해? | Cậu làm gì đó? |
| 뭐 하는 짓인지 묻잖아 | Tớ hỏi cậu làm gì cơ mà? |
| [재이의 옅은 한숨] | |
| 앞으로 강하 건드리지 마 | Từ giờ để Kang Ha yên. |
| [흥미로운 음악] | |
| 뭐? | Gì cơ? |
| 비약 아니야 | Tớ không làm quá. Cũng không lợi dụng cậu ấy. |
| 이용도 아니었고 | Tớ không làm quá. Cũng không lợi dụng cậu ấy. |
| 얘 좋아해, 내가 | Tớ thích cậu ấy. |
| [깊은숨을 들이마신다] | |
| [탁 붙잡는 소리] | |
| 그러니까 더는 강하 건드리지 마 | Nên đừng động vào cậu ấy. |
| [리안] 서 | Dừng lại. |
| 여기 주신이야, 정재이 | Đây là Jooshin đấy, Jung Jae Yi. |
| 감당할 수 있는 행동만 해 | Làm việc mà cậu lo được đi. |
| 여기가 주신이든 뭐든 | Là Jooshin hay gì đi nữa, |
| 나 정재이야, 김리안 | tớ vẫn là Jung Jae Yi, Kim Ri An ạ. |
| [옅은 한숨] | |
| [깊은 한숨] | |
| [계속되는 흥미로운 음악] | |
| 왜 그랬어? | Sao cậu làm thế? |
| [음악이 잦아든다] | |
| [하] 내가 알아서 할 텐데 | Tớ tự lo được mà. |
| 이러면 나 때문에 너까지 애들 입에 [옅은 한숨] | Cậu mà làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ. |
| 오르내리잖아 | Cậu mà làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ. |
| 강하 | Kang Ha. |
| 여기 온 목적이 뭐야, 너? | Mục đích cậu đến đây là gì? |
| [긴장되는 음악] | |
| [묵직한 효과음] | |
| [묵직한 효과음] | |
| [날카로운 효과음] | |
| 알았구나 | Vậy là cậu đã biết… |
| [강조하는 효과음] | |
| 내가 누군지 | tớ là ai. |
.Hierarchy ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment