Search This Blog



  Hierarchy 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


왜 그랬어?Sao cậu làm thế?
내가 알아서 할 텐데Tớ tự lo được mà.
이러면 나 때문에 너까지 애들 입에 [옅은 한숨]Cậu làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ.
오르내리잖아Cậu làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ.
강하Kang Ha.
여기 온 목적이 뭐야, 너?Mục đích cậu đến đây là gì?
[날카로운 효과음]
[고조되는 음악]
알았구나Vậy là cậu đã biết tớ là ai.
내가 누군지Vậy là cậu đã biết tớ là ai.
나 주신에 작정하고 왔어Tớ đến Jooshin có mục đích.
[옅은 웃음]
- [하] 응 - [음악이 잦아든다]Phải. Tớ đến để thế chỗ của cậu, Jae Yi.
재이 네 자리 뺏을 거야Phải. Tớ đến để thế chỗ của cậu, Jae Yi.
[씁 들이마시는 숨소리]
졸업까지 1등Xếp hạng một đến khi tốt nghiệp.
그것만 지키면 해외 유학 학비, 생활비Nghe nói nếu duy trì được, Jooshin sẽ cấp học phí, sinh hoạt phí du học,
해외 지사 취업 우선권까지và ưu tiên tuyển dụng ở các chi nhánh nước ngoài.
- 전부 주신에서 준다고 들었어 - [감성적인 음악]và ưu tiên tuyển dụng ở các chi nhánh nước ngoài.
그동안 재이 네가 늘 1등이었다고Jae Yi luôn xếp hạng một nhỉ?
주신고 역사상 그 혜택 장학생이 가져간 적 없다며?Lịch sử Trung học Jooshin chưa có học sinh diện học bổng nào làm được. Tớ muốn thử.
[들이마시는 숨소리]Lịch sử Trung học Jooshin chưa có học sinh diện học bổng nào làm được. Tớ muốn thử.
내가 한번 해 보게Lịch sử Trung học Jooshin chưa có học sinh diện học bổng nào làm được. Tớ muốn thử.
각오해, 만만치 않을 거다Cứ chờ đi. Tớ sẽ không nể nang đâu.
너한테는 그냥 성적이겠지만Với cậu, đó chỉ là điểm số,
나한테는nhưng đây là cơ hội cả đời có một…
인생이 걸린 기회거든nhưng đây là cơ hội cả đời có một…
이건với tớ.
[옅은 웃음]
[계속되는 감성적인 음악]
[리안의 힘주는 소리]
[리안의 가쁜 숨소리]
- [리안의 가쁜 숨소리] - [남자의 아파하는 소리]
[계속되는 리안의 가쁜 숨소리]
[리안] 내 앞에서 그런 짓까지 한 이유가 뭐야?- Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ? - Hôn á?
[재이] 키스?- Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ? - Hôn á?
'헤어지자', '친구로 남자'"Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà.
내 감정 충분히 얘기했어"Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà.
그러니까 내가 누구를 좋아하든Nên tớ có thích ai đều không phải việc của cậu.
너랑은 상관없는 일이고Nên tớ có thích ai đều không phải việc của cậu.
[리안, 남자의 힘주는 소리]
[남자의 아파하는 신음]
[리안, 남자의 힘주는 소리]
[리안의 힘주는 소리]
[힘주는 소리]
[가쁜 숨소리]
[계속되는 감성적인 음악]
[강조하는 효과음]KHÔNG CÓ ANH CHỊ EM
[재이] 여기 온 목적이 뭐야, 너?- Mục đích cậu đến đây là gì? - Vậy là cậu đã biết tớ là ai.
알았구나- Mục đích cậu đến đây là gì? - Vậy là cậu đã biết tớ là ai.
내가 누군지- Mục đích cậu đến đây là gì? - Vậy là cậu đã biết tớ là ai.
강인한Kang In Han.
강하Kang Ha.
[고조되는 음악]
[가쁜 숨소리]
[깊은 한숨]
[깊은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[헤라] 같이 갈까?Đi cùng nhé?
뭐, 이왕 이렇게 된 거Nếu đã làm việc này, tớ nghĩ ta phải diễn cho đàng hoàng.
좀 제대로 해 보면 어떨까 해서Nếu đã làm việc này, tớ nghĩ ta phải diễn cho đàng hoàng.
- [헤라] 등교도 같이하고 좀… - [새소리]Ta có thể cùng nhau đến trường để giống như một cặp chính thức.
공식적으로 보이면 어때?Ta có thể cùng nhau đến trường để giống như một cặp chính thức.
별로야? [쳇 입소리]Không đồng ý à?
[헤라] 뭐, 안 내키면…- Không thích thì… - Gọi là xuống đấy.
전화하면 내려와- Không thích thì… - Gọi là xuống đấy.
[쳇 입소리]
[달그락 놓는 소리]
[탁 휴대폰 접는 소리]
[헤라] 갔다 올게Chị sẽ về sau.
[잔잔한 음악]
[옅은 웃음]
[멀어지는 발소리]
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[멀리 개 짖는 소리]TẬP 3 HỆ THỐNG PHÂN CẤP: LIÊN MINH RIÊNG
[음악이 잦아든다]
- [멀리 개 짖는 소리] - [지잉 차창 내려가는 소리]
[새소리]
[하] 응? 재이야Ơ? Jae Yi à?
뭐 해?Cậu làm gì thế? Đừng có đứng ngẩn ra đó, lên xe đi.
멍하니 보고 있지 말고 얼른 타Cậu làm gì thế? Đừng có đứng ngẩn ra đó, lên xe đi.
[재이] 그만 봐Đừng nhìn nữa. Không rơi được đâu.
안 떨어져Đừng nhìn nữa. Không rơi được đâu.
떨어질까 봐 보는 거 아닌데Tớ không sợ nó rơi.
그럼?Vậy thì sao?
귀여워서Thấy dễ thương.
이 차랑 내 자전거랑 같이 있는 게Thấy xe đạp tớ gắn sau ô tô ấy.
[옅은 웃음]
촌스럽게Xấu quá. Sao cậu lại đeo cái vòng đó?
뭐야, 그 팔찌는?Xấu quá. Sao cậu lại đeo cái vòng đó?
아, 이거?À, đây à? Vòng tay tình bạn với thành viên của Seonyul.
이거 선율에서 다 같이 맞춘 거야À, đây à? Vòng tay tình bạn với thành viên của Seonyul.
선율?- "Seonyul"? - Nhóm nhạc ấy.
- [하] 연주 팀, 그… - [불안한 음악]- "Seonyul"? - Nhóm nhạc ấy.
우리 처음 봤던 날 나 너희 집에서 피아노 쳤었잖아Hôm ta gặp lần đầu, tớ đã chơi piano ở nhà cậu. Cùng nhóm với các nhạc công ở đó.
그때 같이 있던 사람들이 우리 팀이야Hôm ta gặp lần đầu, tớ đã chơi piano ở nhà cậu. Cùng nhóm với các nhạc công ở đó.
그 연주 팀에서 다 같이 맞춘 거라고?Mọi người ở nhóm nhạc đều có vòng giống thế à?
[하] 응Ừ.
- 아, 근데 촌스러워? - [잘그락 팔찌 소리]Mà xấu lắm á?
아, 난 괜찮은 거 같은데Tớ tưởng cũng đẹp chứ.
[깊은 한숨]
[계속되는 불안한 음악]
- [새소리] - [학생들의 대화 소리]
[힘주는 소리]
- [여학생1] 재이, 재이, 재이 - [여학생2] 뭐야?- Là Jae Yi à? - Gì thế nhỉ?
[찰칵 휴대폰 촬영음]
[여학생1] 뭐야, 저 둘?Họ là sao?
[학생들의 수군대는 소리]
[여학생3] 어? 쟤 뭐야?- Nó nghĩ nó là ai? - Ôi, túi nó kìa.
[여학생1] 야, 쟤 가방 봐- Nó nghĩ nó là ai? - Ôi, túi nó kìa.
[찰칵찰칵 휴대폰 촬영음]Gì vậy trời?
빨리 가자, 수업 늦겠다Nhanh lên kẻo muộn học mất.
[여학생2] 야, 야, 야- Này, làm gì vậy? - Đừng có chụp ảnh.
- [짜증 내며] 아, 뭐야? - [남학생1] 찍지 마, 찍지 말라고- Này, làm gì vậy? - Đừng có chụp ảnh.
이거 리안이…Ri An mà biết…
- [여학생4] 손잡고 있어 - [여학생5] 거짓말 아니고 진짜?- Họ nắm tay kìa! - Thật á?
- [여학생4] 야, 대박 - [여학생5] 진짜로?- Này. Điên quá! - Thật à?
[남학생2] 야, 야, 야, 대박 지금 재이랑 강하 손잡고 있어Tin nóng. Jae Yi và Kang Ha nắm tay nhau.
- 둘이 사귀어? - [여학생6] 사귀는 거 아니야?- Họ hẹn hò à? - Hẹn hò? Đùa à?
- [남학생3] 야, 뭐야, 뭐야? - [여학생7] 야, 쟤네 뭐냐?- Gì vậy trời? - Bọn họ sao thế?
[여학생8] 야, 저러고 등교한 거야?- Họ đến trường như vậy à? - Khoan, chụp đi.
[여학생7] 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 야, 찍어, 찍어- Họ đến trường như vậy à? - Khoan, chụp đi.
- [여학생8] 대박 - [여학생9의 비웃는 소리]- Họ hẹn hò thật sao? - Hả?
- 뭐야? - [미묘한 음악으로 변주된다]- Họ hẹn hò thật sao? - Hả?
[휴대폰 촬영음]
[남학생4] 아, 대박 진짜 빅 뉴스, 빅 뉴스- Ôi. Tin động trời. Gửi lên nhóm đi. - Chụp ảnh đi.
[남학생5] 찍자, 찍자- Ôi. Tin động trời. Gửi lên nhóm đi. - Chụp ảnh đi.
[재이] 왜요?Sao thế ạ?
무슨 문제라도 있나요?Có vấn đề gì sao?
아니요Không. Sao lại có vấn đề chứ?
문제 있을 게 뭐 있나요?Không. Sao lại có vấn đề chứ?
[계속되는 수군대는 소리]
[계속되는 미묘한 음악]
저 처음 봐요Lần đầu tôi thấy Jae Yi nắm tay một cậu trai khác ngoài Ri An đấy.
재이가 리안이 말고 다른 남자랑 손잡는 거Lần đầu tôi thấy Jae Yi nắm tay một cậu trai khác ngoài Ri An đấy.
도대체 뭘까요?Thằng nhóc Kang Ha đó có chiêu gì thế nhỉ?
강하 저 아이Thằng nhóc Kang Ha đó có chiêu gì thế nhỉ?
수업 안 들어가요, 한 선생?Cô Han không có lớp à?
À.
Vâng.
[헤라] 이제 아주 막 나가시겠다?Giờ là làm tới luôn rồi đấy à?
[예지] 사진 봤어?Xem ảnh chưa?
[음악이 멈춘다]
재이랑 장학생, 진짜야?- Hai người đó là thật sao? - Này, đừng làm ầm vụ đó lên nữa.
야, 너희들까지 호들갑 떨지 마- Hai người đó là thật sao? - Này, đừng làm ầm vụ đó lên nữa.
안 그래도 애들 시끄럽던데Ai cũng bàn tán suốt rồi.
우리라도 조용히Chí ít ta phải im lặng và ủng hộ quyết định của Jae Yi chứ?
재이 선택 축하하고Chí ít ta phải im lặng và ủng hộ quyết định của Jae Yi chứ?
응원해야 되지 않겠어?Chí ít ta phải im lặng và ủng hộ quyết định của Jae Yi chứ?
[예지] 헐, 찐이구나? 찐이야Trời. Vậy là thật à? Là thật rồi.
어, 그럼 우리 주신 폭군은?Khoan. Còn Bạo chúa Jooshin? Ri An? Bọn họ kết thúc thật rồi sao?
리안이는?Khoan. Còn Bạo chúa Jooshin? Ri An? Bọn họ kết thúc thật rồi sao?
둘은 완전히 끝난 거?Khoan. Còn Bạo chúa Jooshin? Ri An? Bọn họ kết thúc thật rồi sao?
그렇겠지Chứ sao. Không thì Jae Yi đâu có hẹn hò người khác.
정리됐으니까 새로운 사람 만나는 걸 거고Chứ sao. Không thì Jae Yi đâu có hẹn hò người khác.
그리고 혹시 알아?Với ai mà biết?
리안이도 다른 새로운 누가 생겼을지Biết đâu Ri An cũng có người mới cũng nên.
[작게] 야Này.
[예지의 어이없는 한숨]
[스르륵 문 열리는 소리]
[스르륵 문 닫히는 소리]
이게 뭔데?Cái gì đây?
초콜릿이요Sô-cô-la.
누나 먹어요Chị ăn đi ạ.
[멀어지는 발소리]
- [어이없는 숨소리] - [스르륵 문 열리는 소리]
[큭 웃는 소리]
[피식 웃는 소리]
[스르륵 문 닫히는 소리]
[예지의 헛웃음]
[헤라] 너희들 먹어- Ăn đi kìa. - Sáng nay tớ có lớp đặc biệt, tớ đi đây.
- 난 오전에 특별 수업 있어서 - [부스럭 소리]- Ăn đi kìa. - Sáng nay tớ có lớp đặc biệt, tớ đi đây.
먼저 간다- Ăn đi kìa. - Sáng nay tớ có lớp đặc biệt, tớ đi đây.
- 김선우 쟤 불쌍하다 - [스르륵 문 열리는 소리]Tội Kim Seon U. He Ra chẳng thèm chớp mắt, vậy mà cứ có cơ hội là cậu ta lại đến.
- 헤라는 눈 하나 깜빡 안 하던데 - [스르륵 문 닫히는 소리]Tội Kim Seon U. He Ra chẳng thèm chớp mắt, vậy mà cứ có cơ hội là cậu ta lại đến.
틈만 나면 찾아와서 저러네Tội Kim Seon U. He Ra chẳng thèm chớp mắt, vậy mà cứ có cơ hội là cậu ta lại đến.
그러게Phải đấy, nhỉ?
[와그작 씹으며] 쟤 그때부터 그러지?Cậu ấy như thế sau hôm ngủ với He Ra ở tiệc sinh nhật Woo Jin à?
우진이 생파 때 헤라랑 자고Cậu ấy như thế sau hôm ngủ với He Ra ở tiệc sinh nhật Woo Jin à?
[예지가 작게] 야Này!
아, 조용히 해 누가 들으면 어쩌려고Im nào. Nhỡ ai nghe thấy thì sao?
[헛웃음을 뱉으며] 에이 애들도 다 아는데, 뭐Kệ đi. Ai mà chẳng biết.
[예지] 애들 다 안다고 나서서 떠들다가Kể cả thế thì cũng đừng đi buôn. Cậu muốn bị He Ra nghe thấy à?
- [짧은 진동음] - 그거 헤라가 들어 봐라Kể cả thế thì cũng đừng đi buôn. Cậu muốn bị He Ra nghe thấy à?
[끽 입소리] 이거지, 너는Chết chắc đấy.
[짧은 진동음]Chết chắc đấy.
[바다] 치, 내가 뭐…Sao tớ lại muốn thế?
[덜컹 문 열리는 소리]
- [탁 문 닫히는 소리] - [헤라] 안녕, 친구들Chào các cậu.
- 왜 재이 자리에 앉아? - [달그락 소리]- Sao cậu lại ngồi chỗ của Jae Yi? - Tớ tế nhị đấy.
배려지- Sao cậu lại ngồi chỗ của Jae Yi? - Tớ tế nhị đấy.
오늘 같은 날 재이 옆에 앉으면 불편해서Nay cậu mà ngồi cạnh Jae Yi thì tập trung học được chắc?
수업이나 제대로 되겠어?Nay cậu mà ngồi cạnh Jae Yi thì tập trung học được chắc?
[다급히 다가오는 발소리]
[미묘한 음악]
- [우진] 그건 뭐예요? - [남자] 아, 그게…- Gì vậy? - À, đây là…
[재이] 우리 자리야Là chỗ của bọn tớ.
[하] 나 재이랑 이 수업 같이 듣기로 했어Từ giờ tớ sẽ học lớp này với Jae Yi.
- 잘 부탁해 - [털썩 앉는 소리]Xin hãy giúp đỡ.
[헤라가 헛웃음을 뱉으며] 뭐?Hả? Cậu biết đây là lớp gì không? Là lớp đặc biệt, chỉ cho bốn người bọn tớ thôi.
너 여기가 무슨 수업인 줄은 알고?Hả? Cậu biết đây là lớp gì không? Là lớp đặc biệt, chỉ cho bốn người bọn tớ thôi.
여기 우리 넷만 듣는 특별 수업이야Hả? Cậu biết đây là lớp gì không? Là lớp đặc biệt, chỉ cho bốn người bọn tớ thôi.
원한다고 아무나 들을 수 있는 거 아니야- Đâu phải ai muốn cũng học được. - "Ai" là ai?
'아무나'라니?- Đâu phải ai muốn cũng học được. - "Ai" là ai?
- [멀어지는 발소리] - [덜컹 문 열리는 소리]
헤라야He Ra à.
[탁 문 닫히는 소리]
[계속되는 미묘한 음악]
수업료, 일정 전부 다 정리 끝냈어Học phí, lịch học đã sắp xếp.
그래도 너희들이 정 싫다 그러면Nếu không muốn bọn tớ ở đây, tớ sẽ lập lớp riêng cho tớ và Kang Ha.
강하랑 내 클래스는 따로 만들고Nếu không muốn bọn tớ ở đây, tớ sẽ lập lớp riêng cho tớ và Kang Ha.
[덜컹 문 열리는 소리]
[다가오는 발소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[교사가 영어로] 좋은 오후예요Chào buổi chiều.
[리안의 헛웃음]
[탁 내려놓는 소리]
[리안이 한국어로] 수업 시작 안 하세요?Cô không định bắt đầu lớp học sao?
[교사가 영어로] 좋아요Được rồi.
오늘은 이 책의 문헌을 조사하는 것으로 시작하겠습니다Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu Văn học Thế kỷ 20.
20세기, 이 시대의 유명한 시인을 아는 사람이 있습니까?Có ai biết nhà thơ nổi tiếng nào ở thời đại này không?
- [학교 종소리가 울린다] - [음악이 잦아든다]
[학생들의 소란스러운 소리]
[여학생이 한국어로] 진짜 웃겨
[달그락 소리]
- [깊은 한숨] - [탁 문 닫히는 소리]
[덜컹 문 열리는 소리]
- [헤라] 진짜 그냥 두고 볼 거야? - [탁 문 닫히는 소리]Cậu định mặc kệ họ à? Giờ cậu ấy còn đưa hắn vào lớp của ta nữa!
이제 아주 우리 수업까지 쟤를 데리고 오는데?Cậu định mặc kệ họ à? Giờ cậu ấy còn đưa hắn vào lớp của ta nữa!
뭐라도 해야 되지 않겠어?Làm gì đó đi chứ?
재이한테 가서 우리도 사귄다고 맞불부터 놓자Đến gặp Jae Yi và bảo ta cũng đang hẹn hò. Muốn cậu ấy phản ứng thì phải khiêu khích…
자극이 있어야지 그럼 반응이 있는…Đến gặp Jae Yi và bảo ta cũng đang hẹn hò. Muốn cậu ấy phản ứng thì phải khiêu khích…
[발소리]
[어이없는 숨소리] 야, 김리안!Này, Kim Ri An!
오버하지 마Đừng làm quá nữa, Yoon He Ra.
윤헤라Đừng làm quá nữa, Yoon He Ra.
[툭 팔 놓는 소리]
[슥 손 넣는 소리]
[멀어지는 발소리]
- [탁 문 닫히는 소리] - [어이없는 한숨]
아니, 열받게 만든 사람은 따로 있는데Cậu ta bực người khác mà. Sao lại đổ lên mình?
왜 나한테 심술이야?Cậu ta bực người khác mà. Sao lại đổ lên mình?
[시끌벅적한 소리]
[여학생1] 오, 야, 야 강하다, 강하, 오, 대박Này, Kang Ha kìa. Trời ơi!
- 안녕 - 안녕- Chào. - Chào.
[여학생2] 그게 쟤야?Là cậu ấy à?
[여학생들의 웃음소리]
장학생 강하라고Học sinh diện học bổng, Kang Ha kìa.
야, 강하야, 강하Học sinh diện học bổng, Kang Ha kìa.
- [씁쓸한 한숨] - [남학생] 어- Kang Ha à? - Ừ.
[찬민] 강하야Kang Ha à.
[한숨]
나 좀 보자Nói chuyện nhé?
[하] 빨리하죠 [옅은 한숨]Nói luôn đi. Anh muốn gì?
용건이 뭔데요?Nói luôn đi. Anh muốn gì?
그…Chuyện là…
[옅은 한숨]
아, 미안해Này, tôi xin lỗi.
일부러 그랬던 거 아니야, 강하야Tôi không cố ý, Kang Ha.
지금 뭐 해요?Anh làm gì vậy?
강하 너도 내 입장 대충 알잖아Kang Ha, cậu hiểu vị trí của tôi mà. Những gì tôi buộc phải làm với cậu, tôi…
내가 그동안 너한테 불가피하게 했던 행동들, 내가…Kang Ha, cậu hiểu vị trí của tôi mà. Những gì tôi buộc phải làm với cậu, tôi…
내가 사과할게Tôi xin lỗi. Thành thật xin lỗi.
미안하다Tôi xin lỗi. Thành thật xin lỗi.
[어이없는 웃음]
왜요?Tại sao?
재이 때문에?Vì Jae Yi à?
[떨리는 숨소리]
[깊은숨을 내쉰다]
[한숨을 내쉬며] 그때나 지금이나Tôi vẫn là học sinh diện học bổng giống như trước thôi.
장학생인 건 마찬가지인데?Tôi vẫn là học sinh diện học bổng giống như trước thôi.
[헛웃음을 뱉으며] 이건 너무 우습죠, 선배Thế này nực cười lắm, tiền bối.
아버지가 재율그룹에 다녀Bố tôi làm ở Tập đoàn Jaeyul.
너 그냥 나 한번 팰래?Cậu đánh tôi đi?
[어이없는 한숨]
야, 그냥 뒤지게 한번 패라 강하야, 어?Đánh tôi một lần đi. Nhé Kang Ha? Tôi sẽ nằm đây kiểu…
내가 이러고…Đánh tôi một lần đi. Nhé Kang Ha? Tôi sẽ nằm đây kiểu…
이러고 있을 테니까Kiểu này này. Cứ giẫm đạp lên tôi tùy ý.
나를 막 밟아Kiểu này này. Cứ giẫm đạp lên tôi tùy ý.
자, 패Nào, đánh đi.
왜?Sao? Gậy à? Cậu cần gậy sao?
몽둥이? 몽둥이 필요해?Sao? Gậy à? Cậu cần gậy sao?
줄게Để tôi tìm.
[잘랑 명찰 흔들리는 소리]
자, 이걸로Đây. Cầm đi.
[아파하는 탄성]
자, 이걸로 부러질 때까지 때려Đây. Cầm rồi đánh tôi gẫy gậy luôn đi. Nhưng…
그리고Đây. Cầm rồi đánh tôi gẫy gậy luôn đi. Nhưng…
[울먹이며] 재이한테 나쁘게 말하지만 마đừng nói xấu tôi với Jae Yi.
[떨리는 숨소리]
[하] 여기는 다들 간, 쓸개 뭐, 그런 거 안 갖고 다니나 봐요?Không ai ở đây có dũng khí hay có gan à?
- [울먹이는 숨소리] - 하긴, 그런 게 있었으면Dù có thế thì anh cũng không nên hèn hạ đi bắt nạt người khác,
고작 김리안 패거리들 말 몇 마디에Dù có thế thì anh cũng không nên hèn hạ đi bắt nạt người khác,
앞장서서 사람 괴롭히는 치졸한 짓은 안 했겠다chỉ vì vài câu nói của băng đảng Kim Ri An chứ hả?
그렇죠?chỉ vì vài câu nói của băng đảng Kim Ri An chứ hả?
[옅은 숨소리]
- [멀어지는 발소리] - [탁 문 닫히는 소리]
[깊은 한숨]
씨발, 존나 골치 아프게 생겼네Khốn thật, thấy nhức cái đầu rồi đây.
아유, 씨
[탁 공 튕기는 소리]
[아파하는 탄성]
[지수] 그럼 재이랑 리안이는- Vậy Jae Yi và Ri An chia tay thật rồi à? - Có vẻ Jae Yi đã quyết định thế.
정말 완전히 헤어진 거야?- Vậy Jae Yi và Ri An chia tay thật rồi à? - Có vẻ Jae Yi đã quyết định thế.
재이는 그렇게 결정한 거 같고- Vậy Jae Yi và Ri An chia tay thật rồi à? - Có vẻ Jae Yi đã quyết định thế.
리안이는Nhưng Ri An thì chưa.
[쩝 입소리] 아닌 거 같고Nhưng Ri An thì chưa.
[우진의 전자담배 빠는 소리]
별일이네Ai mà ngờ được nhỉ? Mà sao Jae Yi lại dính đến học sinh diện học bổng đó?
- [후 내뱉는 소리] - 근데 그 장학생은 왜 또Ai mà ngờ được nhỉ? Mà sao Jae Yi lại dính đến học sinh diện học bổng đó?
하필 재이랑 엮이는 거야?Ai mà ngờ được nhỉ? Mà sao Jae Yi lại dính đến học sinh diện học bổng đó?
내 짐작에는 재이…Theo em thì Jae Yi…
일부러 그래cố tình làm thế. Chắc chẳng kéo dài lâu đâu.
그러니까 좀 그러다 말겠지cố tình làm thế. Chắc chẳng kéo dài lâu đâu.
걱정돼Tôi thấy lo.
애들도 어수선하고Các học sinh có vẻ bất an.
또 그런 끔찍한 일 생길까 봐E rằng chuyện khủng khiếp đó sẽ lại xảy ra.
[놀란 듯 웃으며] 왜 이래 누가 보면 어쩌려고?Làm gì đấy? Lỡ ai thấy thì sao?
보면 보는 거지Thấy thì thấy thôi.
별일 없을 거야Không sao đâu.
괜한 걱정 하지 마Đừng lo lắng quá, cô Han Ji Su.
한지수 선생Đừng lo lắng quá, cô Han Ji Su.
갈게Em đi đây.
[멀어지는 발소리]
[옅은 웃음]
[삑삑 키패드 누르는 소리]
[잠금장치 작동음]
[긴장되는 음악]
[스르륵 문 열리는 소리]
[발소리]
[쿵 울리는 효과음]
[고조되는 음악]
그거 내 건데?Đó là của tôi.
[고조된 음악이 멈춘다]
[남학생들의 왁자지껄한 소리]
- [짧은 진동음] - [비밀스러운 음악]
[디지털 효과음]
- [삑 호각 소리] - [남학생1] 찢어 버렸어, 진짜Ta chơi hay ghê.
[남학생2의 신음] 아 씨
- [남학생들의 기합 소리] - [새소리]
[삑 호각 소리]
- [삐익 호각 소리] - [다가오는 발소리]
[계속되는 기합 소리]
[남학생3] 야, 패스해, 패스Từ từ thôi.
[뛰어오는 발소리]
[멀어지는 발소리]
[삐걱 의자 소리]
- [우진의 한숨] - [공 놓는 소리]
진짜 거슬리네Bực mình thật đấy.
[옅은 한숨]
태연하게 아무렇지도 않게 본다, 날Cậu ấy bình thản nhìn tớ cứ như không vậy.
[리안의 깊은 한숨]
[멀어지는 발소리]
[하] 아무리 생각해도 너밖에 없는 거 같아Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không?
[긴장감 도는 음악]Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không?
내 로커에 쪽지 넣은 사람Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không?
너 맞지?Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không?
[뛰어오는 발소리]
[학생들의 웃는 소리]
[남학생1의 목 가다듬는 소리] 저…
[웃으며] 안녕- Chào. Bí quyết của cậu là gì thế? - Hả?
혹시 비결이 뭐야?- Chào. Bí quyết của cậu là gì thế? - Hả?
어?- Chào. Bí quyết của cậu là gì thế? - Hả?
[남학생2] 재이랑 어떻게 친해졌어?Sao cậu làm bạn được với Jae Yi? Đúng là hy vọng của học sinh diện học bổng.
[감탄하는 탄성] 넌 진짜 우리 장학생들 희망이야Sao cậu làm bạn được với Jae Yi? Đúng là hy vọng của học sinh diện học bổng.
- 퀸재이랑 사귀다니 - [남학생1의 웃음]Bí quyết hẹn hò với Nữ hoàng Jae Yi là gì?
비결이 뭐야?Bí quyết hẹn hò với Nữ hoàng Jae Yi là gì?
[남학생1] 아, 그리고À, với lại, cho tớ số điện thoại được chứ?
혹시 번호 좀 줄 수 있어?À, với lại, cho tớ số điện thoại được chứ?
[남학생2의 풉 웃는 소리]
[학생들의 소곤대는 소리]
[음악이 잦아든다]
[학생들의 환호성]
[가쁜 숨소리]
[웃는 소리]
[가쁜 숨소리]
[짝짝 손뼉 치는 소리]
[우진] 오케이, 오케이 집중, 집중!Được rồi, tập trung nào!
- [여학생] 주신고 파이팅! - [계속되는 환호성]Jooshin cố lên!
[깊은 한숨]
[박진감 넘치는 음악]
[헤라] 파이팅!Cố lên!
- 김리안! - [바다] 최윤석 파이팅!- Kim Ri An! - Choi Yun Seok cố lên!
[혀 튕기는 소리]
[우진] 블루 피프틴!Xanh 15. Xanh 15!
- 블루 피프틴! - [거친 숨소리]Xanh 15. Xanh 15!
[기합 소리]
레디Sẵn sàng.
[우진] 세트Chuẩn bị.
[깊은숨을 내쉰다]
다운, 헛!Xuống, ném!
[남학생들의 힘주는 소리]
[선우의 가쁜 숨소리]
[남학생1의 힘주는 소리]
[남학생2의 힘주는 소리]
[우진의 힘주는 소리]
[남학생3의 힘주는 소리]
[남학생4의 힘주는 소리]
[리안의 힘주는 소리]
[가쁜 숨소리]
[남학생5의 힘주는 소리]
[남학생5의 아파하는 탄성]
[거친 숨소리]
[남학생6의 아파하는 탄성]
[남학생7의 힘주는 소리]
[리안의 거친 숨소리]
[여학생들의 환호성]
[리안의 기뻐하는 탄성]
- [헤라의 환호성] - [삑 호각 소리]
[삐익 버저음]
[윤석] 야호!
- 터치다운! - [리안의 가쁜 숨소리]Ghi bàn!
[윤석] 내가 막았다, 내가! 내가 막았다!Tớ chặn họ. Tớ đã chặn họ đó!
- [우진] 너 진짜 너무 잘하더라 - [윤석] 나이스!- Cậu cừ lắm. - Tuyệt!
[남학생들의 감격스러운 탄성]
- [가쁜 숨소리] - [선우] 리안이 형 최고!Ri An số một!
- [여학생들] 김리안! 김리안! - [학생들의 환호성]Kim Ri An!
- 김리안! 김리안! - [계속되는 환호성]Kim Ri An!
[헤라의 신난 탄성]
멋있어, 김리안!Hay quá, Kim Ri An!
[헤라의 까르르 웃음소리]
[탁 헬멧 떨어지는 소리]
- [남학생들] 뭐야, 뭐야? - [여학생들의 신난 비명]Gì vậy?
[감각적인 음악]
[학생들의 수군대는 소리]
[남학생8] 재, 재이 어디 있냐?Jae Yi đâu rồi?
[가쁜 숨소리]
[작게] 씨
- [툭 헬멧 떨어지는 소리] - [바다의 탄성]
[바다, 예지의 환호성]
[웃는 소리]
[학생들의 탄성]
[음악이 고조되다 잦아든다]
[예지] 아, 완전 찢었다Ôi, cậu siêu ngầu luôn. Chẳng phải là màn ăn mừng bàn thắng tuyệt nhất mọi thời ư?
진짜 역대급 골 세리머니 아니냐고!Ôi, cậu siêu ngầu luôn. Chẳng phải là màn ăn mừng bàn thắng tuyệt nhất mọi thời ư?
[바다] 아, 그러니까Ừ nhỉ? Đúng là đấng nam nhi.
상남자Ừ nhỉ? Đúng là đấng nam nhi.
주신 폭군, 완전 로맨틱해Bạo chúa Jooshin lãng mạn thật đấy!
[숨을 내쉬며] 괜히 나까지 심장 부쉈잖아Đến tim tớ cũng tan vỡ luôn.
[헤라의 옅은 웃음]Đến tim tớ cũng tan vỡ luôn.
[놀란 숨소리] 헐!Khoan! He Ra, cậu từng nói biết đâu Ri An cũng hẹn hò người mới nhỉ?
헤라 너 저번에 리안이도 벌써Khoan! He Ra, cậu từng nói biết đâu Ri An cũng hẹn hò người mới nhỉ?
다른 사람 생겼을지 모른다 그랬잖아Khoan! He Ra, cậu từng nói biết đâu Ri An cũng hẹn hò người mới nhỉ?
[익살스럽게] 그럼 그게Vậy là người đó là cậu sao?
너구나?Vậy là người đó là cậu sao?
Chà, nếu tớ nói không có dấu hiệu nào thì là nói dối.
전혀 기류가 없었다면 그건 거짓말이고Chà, nếu tớ nói không có dấu hiệu nào thì là nói dối.
살짝? 느낌은 있었어Tớ có chút linh cảm.
근데 우리한테 말도 안 해 주고Mà cậu chẳng nói gì với bọn tớ. Tớ buồn đó, Nữ hoàng He Ra.
섭섭하다, 퀸헤라Mà cậu chẳng nói gì với bọn tớ. Tớ buồn đó, Nữ hoàng He Ra.
퀸헤라?- Nữ hoàng He Ra? - Cậu là Nữ hoàng rồi!
이제 퀸헤라 등극이지- Nữ hoàng He Ra? - Cậu là Nữ hoàng rồi!
공개 키스까지 받은 리안이 새 여친이신데?Cậu là bạn gái mới mà Ri An đã hôn công khai.
[예지, 헤라의 웃음소리]
- 아, 뭐야 - [다가오는 오토바이 소리]Ôi, thôi nào.
[끼익]
[오토바이 공회전 소리]
[예지] 헐, 또 김선우네Trời. Lại là Kim Seon U kìa.
[바다] 대단하다Ngầu ghê.
타요, 할 얘기 있어요Lên đi. Ta cần nói chuyện.
[탁 헬멧 건네받는 소리]
너희들 먼저 가Hai cậu đi trước đi.
[부릉부릉]
[예지] 김선우 쟤Kim Seon U sốc đến nỗi phải lao đến ngay à?
충격 먹고 쫓아왔나?Kim Seon U sốc đến nỗi phải lao đến ngay à?
리안이가 헤라한테 키스해서?Vì Ri An hôn Hera sao?
- [예지] 응 - [바다의 헛웃음]Ừ.
근데 어디로 가는 거?Mà họ đi đâu thế nhỉ? He Ra sẽ ổn, phải không?
괜찮겠지?Mà họ đi đâu thế nhỉ? He Ra sẽ ổn, phải không?
근데 너 오토바이 타 봤어?Cơ mà cậu đã bao giờ được đi mô tô chưa?
[예지의 부정하는 소리]
- [바람 소리] - [멀리 빵빵대는 자동차 경적]
[어렴풋한 사이렌 소리]
[선우] 누나Chị à.
'타요'? '할 얘기가 있어'?"Lên đi. Ta cần nói chuyện"?
이게 어디서 건방지게, 이 씨- Sao cậu dám thô lỗ vậy hả? - Chị, chị thích Ri An à? Vậy còn em?
누나 리안 선배 좋아해요? 나는요?- Sao cậu dám thô lỗ vậy hả? - Chị, chị thích Ri An à? Vậy còn em?
그걸 네가 왜 궁금해하는데?Sao cậu tò mò về chuyện đó thế?
경고야, 김선우Tôi cảnh báo cậu, Kim Seon U.
너 선 넘지 마Đừng đi quá giới hạn.
[선우] 그럼 나랑 왜 잤어요 나 좋아하지도 않으면서?Không thích em, sao chị lại ngủ với em?
[강조하는 효과음]
애들이 궁금하대서Vì các cô gái khác tò mò. Cậu là học sinh mới dễ thương. Tiểu thịt tươi.
귀여운 예비 신입생Vì các cô gái khác tò mò. Cậu là học sinh mới dễ thương. Tiểu thịt tươi.
피지컬 좋은 뉴비Vì các cô gái khác tò mò. Cậu là học sinh mới dễ thương. Tiểu thịt tươi.
'쟤랑 자면 어떤 기분일까?' 다들 그러길래 내가 대표로Họ đều tò mò ngủ với cậu sẽ thế nào. Nên tôi thử hộ cả nhóm.
대답이 됐니?- Hài lòng chưa? - Sao chị lại nói thế?
[선우] 어떻게 그렇게 말해요?- Hài lòng chưa? - Sao chị lại nói thế?
나 누나 진짜 좋아한단 말이에요Em thích chị thật mà.
내가 왜 좋은데?Sao cậu lại thích tôi? Vì cậu ngủ với tôi à?
나랑 자서?Sao cậu lại thích tôi? Vì cậu ngủ với tôi à?
그게 이유면 너무 이기적이지Nếu là vì lý do đó thì cậu ích kỷ quá đấy. Đêm đó tôi cũng chẳng vui vẻ gì.
난 별로였거든, 그날Nếu là vì lý do đó thì cậu ích kỷ quá đấy. Đêm đó tôi cũng chẳng vui vẻ gì.
누나 진짜 나쁜 년이에요!Chị đúng là đồ khốn!
사람 볼 줄은 아네Cậu biết nhìn người đó. Biết rồi thì đừng làm phiền tôi.
알았으면 그만 귀찮게 해Cậu biết nhìn người đó. Biết rồi thì đừng làm phiền tôi.
리안 선배한테 말할 거예요 누나랑 잤다고!Em sẽ bảo Ri An ta đã ngủ với nhau!
해!Nói đi! Làm gì tùy cậu, mà tránh xa tôi ra.
귀찮게만 안 한다면 얼마든지Nói đi! Làm gì tùy cậu, mà tránh xa tôi ra.
[어렴풋한 사이렌 소리]
괜찮으십니까?Cô ổn chứ ạ?
[헤라] GPS 성능에 문제 있어요?Cô ổn chứ ạ? GPS của anh có vấn đề à? Sao lâu vậy? Tôi tan học lâu lắm rồi!
학교에서 나온 지가 언제인데 이제 와요?GPS của anh có vấn đề à? Sao lâu vậy? Tôi tan học lâu lắm rồi!
아, 그냥 둬요Ôi, kệ cậu ta đi.
[어렴풋한 자동차 경적]
[흥미로운 음악]
- [마우스 클릭음] - [남자의 거친 숨소리]
[남자의 거친 숨소리]KIM RI AN, YOON HE RA, LEE WOO JIN, JUNG JAE YI, CHOI YUN SEOK
[남자의 씁 들이마시는 숨소리]KIM RI AN, YOON HE RA, LEE WOO JIN, JUNG JAE YI, CHOI YUN SEOK
[계속되는 흥미로운 음악]
- [짧은 진동음] - [디지털 효과음]TRUNG HỌC JOOSHIN
[짧은 진동음]
[디지털 효과음]
[삐삐삐 기계 작동음]
[디지털 효과음]
[디지털 효과음]
- [딸깡 노트북 알림음] - [계속되는 흥미로운 음악]
[마우스 클릭음]
[계속되는 마우스 클릭음]
[띠링 알림음]RI AN, HE RA, WOO JIN, JAE YI, YUN SEOK
[마우스 클릭음]
[음악이 잦아든다]
[다가오는 발소리]
기다리고 계십니다Cô ấy đang chờ ạ.
[어렴풋한 새소리]
[교장의 옅은 숨소리]
[교장] 특별히 심려하실 만한 상황은 없습니다Không có gì đặc biệt đáng lo ngại đâu ạ.
리안 군 관련해서는Với cậu Ri An, từng nhân viên tận tâm
작은 일 하나까지Với cậu Ri An, từng nhân viên tận tâm
각각 전담 직원들이 세심하게 체크하고 있습니다đều cẩn thận trông nom cậu ấy đến từng chi tiết ạ.
'페어런츠 나이트', 한번 열죠Đến lúc làm Đêm Phụ huynh rồi.
[달그락 찻잔 소리]
직접 참석하시게요?Cô muốn dự trực tiếp ạ?
[리안 모] 뒤늦게 사춘기가 왔는지Tôi tự hỏi có phải do giai đoạn muộn của tuổi dậy thì không. Cách đây ít lâu,
얼마 전에 리안이가 그런 얘기를 하더군요Tôi tự hỏi có phải do giai đoạn muộn của tuổi dậy thì không. Cách đây ít lâu,
아직 부모 관심이 필요한 나이라고Ri An nói nó vẫn ở độ tuổi cần cha mẹ quan tâm.
붙어 있는 손이 한둘도 아니고 무슨 투정인가 싶기는 한데Thừa người phục vụ nó, nên tôi chả hiểu nó nói gì.
관심이 필요하다니 보여 줘야죠Nếu nó muốn được chú ý, nó sẽ có.
아이가 원하면 그게 뭐든 해 주는 게Sau cùng, vai trò của cha mẹ là cho con cái mọi thứ chúng muốn mà.
부모 된 도리니Sau cùng, vai trò của cha mẹ là cho con cái mọi thứ chúng muốn mà.
[교장] 대단하세요Cô tuyệt quá.
안팎으로 바쁘실 텐데Tôi biết cô bận cỡ nào, nhưng vẫn quan tâm đến cảm xúc của con.
자녀의 마음까지 챙기시는 그 섬세함Tôi biết cô bận cỡ nào, nhưng vẫn quan tâm đến cảm xúc của con.
진심으로 존경스럽습니다Tôi thực sự nể phục cô.
[리안 모] 계열사 임직원들은 무조건 참석 지시하죠Đảm bảo mọi giám đốc và nhân viên công ty con có mặt.
걸음하는 김에Để tôi tiện thể xử lý mọi công việc nhỏ nhặt lúc ở đó luôn.
간단한 미팅은 그날 처리할 수 있게Để tôi tiện thể xử lý mọi công việc nhỏ nhặt lúc ở đó luôn.
[남자] 말씀하신 대로 준비하겠습니다Tôi sẽ chuẩn bị như cô nói.
[멀어지는 발소리]
[사람들의 대화 소리]
- [계속되는 휴대폰 조작음] - [하] 나 도착했어Tớ đến rồi.
[하] 아, 태호야Tae Ho à.
[옅은 웃음] 잘 지냈어?Cậu khỏe chứ?
오랜만에 보네Lâu lắm rồi…
이렇게는không gặp cậu.
[옅은 웃음]
일단 가자, 응?Đi thôi nhỉ?
밥 먹으면서 얘기해, 밥 먹으면서Vừa ăn vừa nói chuyện.
[태호가 헛웃음을 뱉으며] 이런 미친 장학생 새끼가Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra!
얻다 손을 올려!Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra!
[까치 소리]
[남학생] 야, 태호야Này, Tae Ho.
[태호] 재율호텔 외아들"Con trai duy nhất nhà Khách sạn Jaeyul". Họ chỉ biết về tớ như thế.
애들은 그렇게만 알아"Con trai duy nhất nhà Khách sạn Jaeyul". Họ chỉ biết về tớ như thế.
내 출신 아는 사람 아무도 없어Chả ai biết thật ra tớ đến từ đâu.
그래서 피했다Nên tớ tránh cậu.
인한이도Cả In Han…
너도và cậu.
네 입장 이해해Tớ hiểu tình thế của cậu.
그래도 도와주려고 했잖아Nhưng cậu vẫn cố giúp đỡ mà.
[옅은 한숨]
[옅은 웃음]
그 쪽지 형한테도 보냈던 거 알아Tớ biết cậu cũng gửi giấy nhắn cho anh trai tớ.
주신에는 왜 온 거야?Sao cậu đến Jooshin?
정재이랑은 또 어떻게 된 거고?Vụ với Jung Jae Yi là sao?
위험한 행동 하지 마Đừng làm gì nguy hiểm.
재이 걔가 너한테 왜 그러는지는 모르겠지만Không rõ Jae Yi chứng tỏ gì với cậu, mà cậu ấy và Ri An biết nhau lâu rồi.
정재이랑 김리안 정말 오래된 사이야Không rõ Jae Yi chứng tỏ gì với cậu, mà cậu ấy và Ri An biết nhau lâu rồi.
알아Tớ biết.
그래서 내가 재이 옆에 있으려는 거고Thế nên tớ muốn ở phe Jae Yi.
[태호] 일부러Vậy là cậu cố tình chọc tức cậu ta.
건드리는 거구나Vậy là cậu cố tình chọc tức cậu ta.
김리안을Kim Ri An ấy.
형이 전화를 했었어Anh In Han đã gọi cho tớ.
분명 형한테도 무슨 일이 있었는데Chắc chắn là anh ấy đã gặp chuyện.
그게 무슨 일인지Nhưng đến cảnh sát cũng không biết chuyện gì, hay ai làm.
누가 그랬는지 경찰도 못 찾겠대Nhưng đến cảnh sát cũng không biết chuyện gì, hay ai làm.
- [하의 한숨] - [의미심장한 음악]
그냥 단순 뺑소니라고…- Họ nói là đâm rồi bỏ chạy. - Cảnh sát cũng bó tay, cậu định làm gì?
그래서 경찰도 못 찾겠다는 걸 대체 네가 어쩔 생각인데?- Họ nói là đâm rồi bỏ chạy. - Cảnh sát cũng bó tay, cậu định làm gì?
증거를 모을 거야Tớ sẽ thu thập bằng chứng. Rượu, ma túy, bắt nạt…
술, 약, 괴롭힘Tớ sẽ thu thập bằng chứng. Rượu, ma túy, bắt nạt…
형을 그렇게 만든 걔들이Những kẻ đã làm anh tớ như thế, gồm Kim Ri An…
김리안이Những kẻ đã làm anh tớ như thế, gồm Kim Ri An…
주신고에서 무슨 일을 벌이는지 전부 까발릴 거야Tớ sẽ vạch trần mọi thứ Trung học Jooshin che giấu.
[고조되는 음악]
그러니까 태호야Nên Tae Ho à. Tớ cần cậu giúp.
네가 나 좀 도와줘Nên Tae Ho à. Tớ cần cậu giúp.
내가 뭘 할 수 있는데?Tớ giúp được gì?
김리안 로커 비밀번호가 필요해Tớ cần mật khẩu tủ đựng đồ của Kim Ri An.
[태호] 비밀번호?Mật khẩu?
[하] 최윤석이 김리안한테 약을 공급하고 있어Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tủ đồ đó chắc chắn có chứng cứ.
분명 그 로커 안에 증거 될 만한 게 있을 거야Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tủ đồ đó chắc chắn có chứng cứ.
난 걔들 옆에 가기 어려운데Tớ khó mà đến gần họ. Nhưng cậu thì có thể.
넌 아니잖아Tớ khó mà đến gần họ. Nhưng cậu thì có thể.
[헛웃음을 내뱉으며] 그렇기는 하지Cậu nói đúng.
그렇기는 한데 나도 좀Đúng là thế, nhưng tớ
무서운데…thấy hơi sợ.
[떨리는 숨소리]
부탁 좀 하자Xin hãy giúp tớ.
태호야Tae Ho à.
[옅은 한숨]
[계속되는 의미심장한 음악]
[다가오는 차 주행음]
[음악이 잦아든다]
[달그락 집어 드는 소리]
말해Nói đi. Chẳng phải cậu đến đây vì có chuyện muốn nói ư?
할 얘기 있어서 온 거 아니야?Nói đi. Chẳng phải cậu đến đây vì có chuyện muốn nói ư?
뭐 하자는 건데?Cậu lôi He Ra vào chuyện này để làm gì?
- 헤라까지 앞세워서 - [호로록 마시는 소리]Cậu lôi He Ra vào chuyện này để làm gì?
[달그락 내려놓는 소리]
[리안] 내가Tớ tưởng giờ ta không ở tình thế mà tớ phải giải thích
누구를 앞세워서 뭘 하든Tớ tưởng giờ ta không ở tình thế mà tớ phải giải thích
뭐, 일일이 설명해야 될 사이 아닌 걸로 알고 있는데, 이제từng chi tiết rằng tớ định làm gì, với ai nữa.
김리안Kim Ri An.
[휴대폰 진동음]YOON HE RA
[계속되는 휴대폰 진동음]
[헤라] 집에 잘 갔어?Cậu về nhà an toàn chứ? Tớ muốn nói chuyện.
아, 얘기 좀 하려고Cậu về nhà an toàn chứ? Tớ muốn nói chuyện.
잠깐 통화 괜찮아?Giờ cậu rảnh không?
집으로 와Qua nhà tớ đi. Qua đây nói chuyện.
와서 얘기해Qua nhà tớ đi. Qua đây nói chuyện.
[휴대폰 조작음]
[옅은 한숨]
리안이네 집? 이 시간에?Qua nhà Ri An? Vào giờ này á?
[헤라] 아니, 뭐 잠깐 얘기나 할까 전화했는데Thì tớ chỉ gọi để nói chuyện thôi, cơ mà,
집으로 오라네? [옅은 웃음]cậu ấy bảo tớ đến nhà.
대박Điên quá. Này, chẳng phải tiến triển quá nhanh sao?
야, 너희 진도 너무 빠른 거 아니야?Điên quá. Này, chẳng phải tiến triển quá nhanh sao?
괜찮나?Nhìn tớ ổn chứ?
나 좀 밤이라 부은 거 같기도 하고Khuya rồi nên mặt tớ hơi sưng.
[예지의 부정하는 소리]
존예, 완전 여신이야Cậu xinh lắm. Như một nữ thần.
예뻐Xinh mà.
- 그래? - [예지] 응!- Thế à? - Ừ!
[애교 섞인 말투로] 멍냥이도 헤라 누나 예뻐요Meongnyang à, He Ra xinh nhỉ? He Ra xinh quá đi.
- [옅은 웃음] - 헤라 누나 예뻐욤Meongnyang à, He Ra xinh nhỉ? He Ra xinh quá đi.
[예지의 귀여워하는 소리]
잘했어, 똑똑해, 똑똑해Ngoan lắm. Em thông minh quá.
내가 나중에 전화할게Tớ gọi sau nhé.
[다가오는 발소리]
[재이] 금방 왔네?Cậu đến nhanh ghê.
[헤라의 놀란 숨소리]
어, 재이야Ôi, Jae Yi à.
아, 리안이가 갑자기 집으로 불러 가지고À, Ri An tự dưng rủ tớ qua. Tớ cũng cần nói chuyện với cậu ấy, nên…
나도 할 얘기도 있고 해서À, Ri An tự dưng rủ tớ qua. Tớ cũng cần nói chuyện với cậu ấy, nên…
오늘 일, 나 한 소리 하려고Tớ muốn nói với Ri An về vụ hôm nay.
아무리 요즘 너희들 사이 별로여도Tớ biết hai cậu đang trục trặc, mà làm thế quá đáng ghê.
리안이 그러는 거 당황스럽잖아Tớ biết hai cậu đang trục trặc, mà làm thế quá đáng ghê.
더군다나 너랑 나 둘도 없는 친구 사이인데Với cả, cậu và tớ là bạn thân mà.
걱정 마, 재이야Đừng lo, Jae Yi. Tớ sẽ khuyên nhủ cậu ấy.
내가 리안이 잘 타이를게Đừng lo, Jae Yi. Tớ sẽ khuyên nhủ cậu ấy.
맞장구치지 마Đừng hùa theo trò chơi của Ri An nữa.
리안이 장난질에Đừng hùa theo trò chơi của Ri An nữa.
[차 시동음]
장난질?Trò chơi?
[멀어지는 차 주행음]
[철컹 문 열리는 소리]
[어두운 음악]
[깊은숨을 내쉰다]
[계속되는 어두운 음악]
오랜만에 오셨네요Lâu rồi mới thấy cô đến.
그러게요Vậy sao?
안 본 사이 로비가 더 예뻐졌는데요?- Tiền sảnh đẹp hơn tôi nhớ nhiều. - Để chúng tôi dẫn cô vào trong.
안쪽으로 모시겠습니다- Tiền sảnh đẹp hơn tôi nhớ nhiều. - Để chúng tôi dẫn cô vào trong.
[만족스러운 숨소리]
[헤라의 옅은 웃음]
[음악이 잦아든다]
- [삑삑 키패드 누르는 소리] - [무거운 음악]
[잠금장치 작동음]
[고조되는 무거운 음악]
[메시지 진동음]
[달그락 놓는 소리]
[누군가 변조된 음성으로] 얘도 죽이려고?Cô cũng định giết nó à?
[미스터리한 음악]
[강조하는 효과음]
[영상 속 인한] 확실한 거야?Cậu chắc chứ?
[영상 속 재이] 확실해Chắc chắn.
두 번, 아니, 세 번 계속했어Tớ đã kiểm tra hai lần, không, ba lần, xem đi xem lại rồi.
아빠가 알면Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ.
엄마처럼 처박힐 거야Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ.
[당황한 숨소리]
[누군가 변조된 음성으로] 그냥 하는 협박 아니야Không đe dọa suông đâu. Tôi có đủ hết rồi.
전부 다 있어Không đe dọa suông đâu. Tôi có đủ hết rồi.
이것도, 그것도Cái này, cả cái kia nữa.
[재이] 원하는 게 뭐야?Các người muốn gì?
[재이의 옅은 한숨]
[탁탁탁 치는 소리]
[음악이 고조되다 멈춘다]
[계속되는 탁 치는 소리]
뭐야?Sao thế?
아빠가 누나 찾아Bố tìm chị đấy.
[사락사락 종이 넘기는 소리]
입고 갈 드레스는 결정했고?- Con đã quyết mặc váy gì chưa? - Ý bố là Đêm Phụ huynh ạ?
'페어런츠 나이트' 말씀이세요?- Con đã quyết mặc váy gì chưa? - Ý bố là Đêm Phụ huynh ạ?
[재이 부] 공성그룹 박 회장이 참석한다는구나Chủ tịch Park của Tập đoàn Gongseong sẽ dự.
그 집 둘째가 주신에 재학 중이라고Con thứ nhà đó đang theo học Jooshin.
1학년에 재학 중인 걸로 알고 있어요Con nghe nói là học năm nhất ạ.
박 회장 장남이 뉴욕에 있어Con trai cả của Chủ tịch Park đang ở New York. Hai nhà đã bàn với nhau lâu rồi.
- 오래 의논해 온 일이고 - [사락 종이 소리]Con trai cả của Chủ tịch Park đang ở New York. Hai nhà đã bàn với nhau lâu rồi.
이제 두 집안 천천히 알아 갈 시기도 된 것 같아서Bố nghĩ giờ là lúc để hai nhà tìm hiểu.
그날 인사 나누고Tối đó ta sẽ nói chuyện và sắp xếp cuộc gặp với Chủ tịch Park sớm.
박 회장네랑 곧 자리를 마련할까 싶은데Tối đó ta sẽ nói chuyện và sắp xếp cuộc gặp với Chủ tịch Park sớm.
아빠Bố. Con vẫn chưa sẵn sàng…
저는 아직…Bố. Con vẫn chưa sẵn sàng…
[툭 종이 놓는 소리]
- 재이야 - [긴장되는 음악]Jae Yi à.
네가 네 어미 배 속에 있을 때부터Từ lúc con ở trong bụng mẹ và biết con là con gái, bố đã chuẩn bị điều này.
딸이라는 걸 안 순간부터 준비해 온 일이야Từ lúc con ở trong bụng mẹ và biết con là con gái, bố đã chuẩn bị điều này.
너 개인이 아니라Đây không chỉ là về con.
재율그룹 전체 비즈니스 방향에 영향을 주는 일이기도 하고Mà ảnh hưởng đến định hướng kinh doanh chung của Tập đoàn Jaeyul.
[재이] 무슨 말씀이신지는 알아요Con hiểu ý của bố. Con hiểu, nhưng…
아는데요Con hiểu ý của bố. Con hiểu, nhưng…
- [재이 부] 격에 맞는 규모 - [사락 종이 소리]Quy mô và tiềm năng kinh doanh của họ hợp với ta.
사업적인 비전Quy mô và tiềm năng kinh doanh của họ hợp với ta.
흠잡을 거 없는 파트너야Họ là đối tác hoàn hảo. Chuẩn bị kỹ đi.
신경 써서 준비해Họ là đối tác hoàn hảo. Chuẩn bị kỹ đi.
네가 해야 할 일, 가야 할 자리에Đảm bảo không có gì cản trở việc con cần làm, nơi cần đến.
- 문제 되는 일 없게 - [탁 놓는 소리]Đảm bảo không có gì cản trở việc con cần làm, nơi cần đến.
특히 이런저런 가십이나 네 개인사Nhất là tin đồn về đời sống cá nhân của con.
- 남들 입에 - [쪼르르 술 따르는 소리]Đừng làm điều gì đáng để bị bàn tán.
거론될 만한 일들 만들지 말고Đừng làm điều gì đáng để bị bàn tán.
[탁 놓는 소리]À không.
아니À không.
절대 없어야겠지Đừng làm gì cả.
[재이의 옅은 한숨]
[계속되는 긴장되는 음악]
[덜컹 문소리]
[새소리]
[다가오는 차 주행음]
너 뭐 해, 여기서?Cậu làm gì ở đây?
너 기다렸지Tớ đợi cậu.
오늘은 내 거 타고 가자Nay đi xe tớ đi.
[감미로운 음악]
[바람 소리]
아, 바람 너무 좋다, 그렇지?Ôi, gió mát ghê. Nhỉ?
아, 힐링 포레스트 생각난다Ôi, làm tớ nhớ Rừng Chữa lành quá. Lúc ta cùng đi xe đạp ấy.
우리 같이 자전거 탔던 거Ôi, làm tớ nhớ Rừng Chữa lành quá. Lúc ta cùng đi xe đạp ấy.
[자전거 체인 도는 소리]
[자전거 바퀴 구르는 소리]
우리 이거 먹고 가자Dừng lại ăn cái này nhé.
- [하] 잘 먹겠습니다 - [여자] 네, 맛있게 드세요- Cảm ơn ạ. - Chúc ngon miệng.
[계속되는 감미로운 음악]
[하] 자Này.
이거 처음 먹는 거면 깜짝 놀란다Nếu chưa từng ăn, cậu sẽ sốc đấy. Siêu ngon.
엄청 맛있을걸Nếu chưa từng ăn, cậu sẽ sốc đấy. Siêu ngon.
[옅은 한숨]
[딱 내려놓는 소리]
좋아하지 마Đừng thích tôi.
어?Hả?
난 너 안 좋아하니까Tôi không thích cậu, nên cậu cũng đừng thích tôi.
너도 나 좋아하지 말라고Tôi không thích cậu, nên cậu cũng đừng thích tôi.
[옅은 한숨]
내가 너랑 같이 있는 건 어디까지나 선의야Tôi ở bên cậu chỉ vì thiện chí thôi.
또 누군가 나 때문에 고통받는 게 싫어서Đó là hành động thiện chí để tránh người khác bị tổn thương vì tôi.
베푸는 선의Đó là hành động thiện chí để tránh người khác bị tổn thương vì tôi.
[옅은 숨소리]
리안이한테 찍힌 애들 전부 못 버티고 나갔어Ai chống lại Ri An đều bỏ cuộc và rời đi.
나 때문에 찍힌 너도 그냥 두면Cậu chống lại cậu ấy vì tôi, nếu tôi bỏ rơi cậu, thì cậu cũng sẽ như họ.
그렇게 될 거고Cậu chống lại cậu ấy vì tôi, nếu tôi bỏ rơi cậu, thì cậu cũng sẽ như họ.
그래서 돕는 거야Nên tôi mới giúp cậu. Chỉ vậy thôi.
그게 다야Nên tôi mới giúp cậu. Chỉ vậy thôi.
그러니까 넌 네가 맡은 역할에 충실해Nên hãy diễn cho tròn vai của cậu đi.
내 선의Đừng hiểu sai hay làm quá hành động thiện chí của tôi.
왜곡하거나 오해하지 말고Đừng hiểu sai hay làm quá hành động thiện chí của tôi.
안 할게Không đâu. Tớ sẽ không hiểu sai hay làm quá gì cả.
오해도, 왜곡도Không đâu. Tớ sẽ không hiểu sai hay làm quá gì cả.
근데Nhưng nếu tớ lo lắng, tớ có thể làm thế không?
걱정되면 그건 해도 돼?Nhưng nếu tớ lo lắng, tớ có thể làm thế không?
[재이] 네가 날?Cậu? Lo cho tôi?
어, 걱정돼Ừ, tớ thấy lo. Nhìn cậu bất an lắm.
너 위태로워 보여Ừ, tớ thấy lo. Nhìn cậu bất an lắm.
오늘, 아니, 지금도 그래Hôm nay, không, cả bây giờ. Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ.
차갑고 무심한 표정인데Hôm nay, không, cả bây giờ. Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ.
눈이 다른 말을 해Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác. Nó nói cậu cô đơn và sợ hãi.
외롭고 무섭대Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác. Nó nói cậu cô đơn và sợ hãi.
[웃는 소리]
이 정도는 해야 충실한 거잖아Diễn thế tròn vai chưa? Giờ vai của tớ đang là bạn trai Jung Jae Yi mà.
그래도 명색이 어?Diễn thế tròn vai chưa? Giờ vai của tớ đang là bạn trai Jung Jae Yi mà.
지금 내 역할 정재이 남자 친구인데Diễn thế tròn vai chưa? Giờ vai của tớ đang là bạn trai Jung Jae Yi mà.
여자 친구 기분 정도는Bạn trai tốt phải biết quan tâm cảm xúc của bạn gái chứ.
당연히 살피고 걱정해야 착한 남친이지Bạn trai tốt phải biết quan tâm cảm xúc của bạn gái chứ.
응? 안 그래?Hả? Phải vậy không?
[옅은 한숨]
[멀어지는 발소리]
[깊은 한숨]
- [여학생1] 안녕하세요, 선배님 - [여학생2] 안녕하세요Chào tiền bối.
- [여학생3] 안녕하세요, 선배 - [남학생1] 안녕- Chào tiền bối. - Chào.
- [남학생2] 헤라, 하이 - [음악이 잦아든다]Chào He Ra.
[휴대폰 진동음]
[떫은 숨소리]
- [휴대폰 조작음] - [잘그락 소리]
[밝은 목소리로] 어, 재이야Ừ, Jae Yi à.
[헤라] 안 그래도 나 너한테 전화하려고 했는데Thật ra tớ đã định gọi cho cậu.
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
내가 부탁했던 거 어떻게 됐어?Việc tớ nhờ cậu sao rồi?
어?Hả?
부탁?- Việc gì cơ? - Tài khoản ẩn danh ấy.
익명 계정- Việc gì cơ? - Tài khoản ẩn danh ấy.
[깨닫는 소리]À.
[헤라] 아, 그거 추적해 줄 사람은 찾았어Tớ tìm được người có thể lần ra nó rồi.
근데 거기서도 계정주 확인은 어렵대서Mà họ nói rất khó xác minh chủ tài khoản, nên tớ bảo ít ra xem tin nhắn gửi từ đâu.
일단 메시지 발송된 위치라도 추적해 달라고 얘기해 뒀어Mà họ nói rất khó xác minh chủ tài khoản, nên tớ bảo ít ra xem tin nhắn gửi từ đâu.
얘기해Cậu nói đi.
- 어? - [재이] 알았으니까- Hả? - Tớ hiểu mà.
네가 나한테 전화하려던 이유 얘기하라고Nói tớ nghe sao cậu lại định gọi cho tớ.
[울먹이며] 정말 미안해, 재이야Tớ rất xin lỗi, Jae Yi à.
미안하다니, 뭐가?Xin lỗi? Vì chuyện gì?
내가 네 베프인데…Tớ là bạn thân cậu…
나 이러면 안 되는데…Tớ không nên làm thế.
나 안 된다고 설득도 해 보고 화도 내 봤어Tớ đã cố thuyết phục cậu ấy là nó sai trái, còn giận nữa. Tớ đã cố hết sức.
내가 할 수 있는 건 다 해 봤는데…Tớ đã cố thuyết phục cậu ấy là nó sai trái, còn giận nữa. Tớ đã cố hết sức.
[옅은 한숨]
리안이가 너무 완강해Mà Ri An cứng đầu quá.
너랑 헤어지고 리안이가 너무 힘들어해Sau khi chia tay cậu, Ri An rất khổ sở. Nên tớ không nỡ từ chối cậu ấy.
나 그래서 도저히 거절을 못 하겠어Sau khi chia tay cậu, Ri An rất khổ sở. Nên tớ không nỡ từ chối cậu ấy.
나까지 그러면 걔 진짜 무슨 짓이라도 할까 봐Nếu từ chối, tớ sợ cậu ấy sẽ làm gì to chuyện.
[헤라의 들이마시는 숨소리]
너 상처받을 거 아는데, 재이야- Tớ biết cậu sẽ đau lòng, Jae Yi. - Tớ không đau lòng, He Ra.
[재이] 나 그런 거 안 받아, 헤라야- Tớ biết cậu sẽ đau lòng, Jae Yi. - Tớ không đau lòng, He Ra.
근데Cơ mà…
안 돼Không được.
안 된다니?Không được là sao?
나랑 헤어졌다고Dù bọn tớ đã chia tay, Ri An, bồ cũ của tớ, hẹn hò cậu ư?
내 남자 친구였던 리안이를 네가?Dù bọn tớ đã chia tay, Ri An, bồ cũ của tớ, hẹn hò cậu ư?
그건 안 된다는 얘기야Ý tớ là không được.
[어두운 음악]
네가 내 전 남친이랑 어울릴 만한 상대도 아니고Cậu cũng không phải đối tượng phù hợp với bồ cũ tớ đâu.
너 내가 전에 얘기했지Không nhớ tớ nói gì à? Tớ bảo cậu đừng hùa theo trò chơi của Ri An.
리안이 장난질에 맞장구치지 말라고Không nhớ tớ nói gì à? Tớ bảo cậu đừng hùa theo trò chơi của Ri An.
이번에는 내 얘기 제대로 알아들었기를 바래Mong là lần này cậu hiểu ý tớ.
계정 문제는Xử lý vụ tài khoản nhanh nhất rồi báo cho tớ biết.
최대한 빨리 해결해서 나한테 연락하고Xử lý vụ tài khoản nhanh nhất rồi báo cho tớ biết.
어울릴 만한 상대가 아니야?Không phải đối tượng phù hợp ư?
[어이없는 한숨]
[계속되는 어두운 음악]
[음악이 멈춘다]
[탁 가방 내려놓는 소리]
야, 그나저나 너희 학교 행사인데Đây là sự kiện trường cậu mà. Cậu nên dự chứ, sao lại chơi nhạc?
넌 참석 안 하고 연주해도 돼?Đây là sự kiện trường cậu mà. Cậu nên dự chứ, sao lại chơi nhạc?
[하의 쩝 입소리] 어차피 장학생은 해당 사항 없거든요Đây là sự kiện trường cậu mà. Cậu nên dự chứ, sao lại chơi nhạc? - Đâu dành cho học sinh diện học bổng. - Không dành cho á?
[남자1] 해당 사항이 없어?- Đâu dành cho học sinh diện học bổng. - Không dành cho á?
[탁 내려놓는 소리]- Đâu dành cho học sinh diện học bổng. - Không dành cho á?
뭐, 오지 말래요À thì, họ bảo đừng đến. Học sinh diện học bổng được đối xử đặc biệt.
장학생 특별 대우랄까?À thì, họ bảo đừng đến. Học sinh diện học bổng được đối xử đặc biệt.
[남자1] 그 부잣집 애들은 다 나오는데Con nhà giàu đều đến mà họ cấm học sinh diện học bổng đến? Trường kiểu gì vậy?
장학생들은 나오지 말라 그랬다고?Con nhà giàu đều đến mà họ cấm học sinh diện học bổng đến? Trường kiểu gì vậy?
뭐 그런 학교가 다 있어?Con nhà giàu đều đến mà họ cấm học sinh diện học bổng đến? Trường kiểu gì vậy?
- 난 좋은데? - [탁 놓는 소리]Tuyệt mà. Tuyệt vì tớ sẽ không khó xử và lạc lõng, được chơi nhạc kiếm tiền. Tuyệt.
불편한 자리 안 가서 좋고 연주해서 알바비 벌어 좋고Tuyệt mà. Tuyệt vì tớ sẽ không khó xử và lạc lõng, được chơi nhạc kiếm tiền. Tuyệt.
- 굿 - [남자2의 웃음]Tuyệt mà. Tuyệt vì tớ sẽ không khó xử và lạc lõng, được chơi nhạc kiếm tiền. Tuyệt.
또 비뚤어졌다Cà vạt cậu lại xộc xệch rồi. In Han luôn tỉ mỉ và gọn gàng cơ.
- [하의 깨닫는 소리] - 야, 인한이는Cà vạt cậu lại xộc xệch rồi. In Han luôn tỉ mỉ và gọn gàng cơ.
항상 꼼꼼하고 단정했는데Cà vạt cậu lại xộc xệch rồi. In Han luôn tỉ mỉ và gọn gàng cơ.
- 에이 - [툭 어깨 치는 소리]Trời ạ.
형이 이렇게 만들었지, 뭐 [힘주는 소리]Đây toàn là In Han làm đấy. Anh ấy toàn làm cho tớ.
맨날 해 줘 버릇해 가지고Đây toàn là In Han làm đấy. Anh ấy toàn làm cho tớ.
[쩝 입소리] 이제 괜찮아요?Giờ ổn chưa?
됐다, 굿!Ổn rồi đó. Tuyệt!
[피식 웃는 소리]
[쳇 입소리]
- [여자] 발렌티노 드레스입니다 - [우아한 음악이 흘러나온다]Đây là váy Valentino. Váy đỏ thiết kế tối giản có khóa kéo làm điểm nhấn.
지퍼 포인트가 있는 미니멀한 디자인의 레드 드레스Đây là váy Valentino. Váy đỏ thiết kế tối giản có khóa kéo làm điểm nhấn.
프라다 새 시즌 미니드레스입니다Váy ngắn mùa mới nhất của Prada.
심플하고 클래식한 디자인으로Thiết kế đơn giản và cổ điển, sẽ rất hợp với dáng người của cô Jae Yi…
재이 양 체형에 가장 핏하게 맞는…Thiết kế đơn giản và cổ điển, sẽ rất hợp với dáng người của cô Jae Yi…
재이 이걸로 입자Cái này, Jae Yi.
[덜컹 문 열리는 소리]
- [멀어지는 발소리] - [탁 문 닫히는 소리]
- 이게 잘 어울릴 거 같은데 - [잘그락 목걸이 소리]Bố nghĩ cái này sẽ hợp với con.
[잘그락 목걸이 소리]
[잔잔한 음악]
그래Rồi.
마음에 들어Bố duyệt.
[하] 차갑고 무심한 표정인데Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ. Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác.
눈이 다른 말을 해Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ. Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác.
외롭고 무섭대Nó nói cậu cô đơn và sợ hãi.
[음악이 잦아든다]
- [달그락거리는 식기 소리] - [우아한 음악이 흘러나온다]
"페어런츠 나이트 주신 고등학교"
[교장] 준비는 철저하게 다 됐겠죠?Công tác chuẩn bị hoàn tất rồi hả?
[달그락거리는 식기 소리]
우리 딸 남자 친구 생겼어?Con gái bố có bạn trai rồi à? Con diện để gây ấn tượng với ai thế?
누구한테 잘 보이려고 이렇게 예뻐?Con gái bố có bạn trai rồi à? Con diện để gây ấn tượng với ai thế?
한번 찾아보세요Bố nhìn thử đi. Xem có đoán được bạn trai bí mật của con không.
아빠 몰래 숨겨 둔 남친이 누군지Bố nhìn thử đi. Xem có đoán được bạn trai bí mật của con không.
[헤라 부] 어떤 놈인지 눈을 부릅뜨고 찾아봐야겠네Bố phải mở to mắt xem cậu ấy là ai mới được.
[웃는 소리]
[들이마시는 숨소리]
재이 아버님도 오늘 오시지?Tối nay bố của Jae Yi cũng đến à?
그렇겠죠? 리안이 어머님도 오신다는데Chắc vậy ạ? Mẹ Ri An cũng đến.
[헤라 부] 그래도 주신에서는Nhưng ở Jooshin, con thân nhất với Jae Yi nhỉ?
우리 딸이 재이랑 제일 친하잖아Nhưng ở Jooshin, con thân nhất với Jae Yi nhỉ?
뭐, 그런 편이에요Vâng, đại loại thế ạ.
그럼 오늘 아빠Vậy hôm nay, bố
우리 딸 친구 찬스 좀 써도 될까?có thể tận dụng kết nối đó không?
무슨 말이세요, 그게?Ý bố là sao ạ?
- [헤라 부] 아… - [잔잔한 음악]
아빠 회사에서 주신이랑 진행하던 일이Công ty của bố đang có một thương vụ với Jooshin.
잘 안됐어- Mà thất bại. - Bố nói nó quan trọng mà.
중요한 일이라고 하셨잖아요- Mà thất bại. - Bố nói nó quan trọng mà.
그래서 재율그룹에 타진을 해 볼 생각인데Nên bố định thử sức với Tập đoàn Jaeyul.
정 회장님 그레이드가 다른 사람들하고는Chủ tịch Jung có tiếng là không qua lại với người không cùng đẳng cấp.
좀처럼 직접 대면을 안 하셔Chủ tịch Jung có tiếng là không qua lại với người không cùng đẳng cấp.
근데 마침 오늘 오신다니까Mà tối nay anh ta sẽ đến,
헤라 너랑 재이랑nên con có nghĩ con và Jae Yi
자연스럽게 자리를 만들 수 있지 않을까?có thể sắp xếp một buổi giới thiệu thân mật không?
재이한테 한번 말해 볼게요Để con bảo Jae Yi ạ.
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[우아한 음악이 흘러나온다]
[하] 재이야Jae Yi à.
[웃는 소리]
아!À, tớ đến đây để làm bán thời gian. Với nhóm nhạc.
나 아르바이트 왔어 우리 연주 팀이랑À, tớ đến đây để làm bán thời gian. Với nhóm nhạc.
근데 재이 너 오늘 진짜 예쁘다Mà Jae Yi à, tối nay cậu xinh lắm.
[한숨]
어, 잠깐만, 그…Khoan đã. Có…
머리카락이 좀 붙어 가지고Tóc cậu bị vểnh ra này.
이유가 뭘까?Lý do là gì vậy?
난 있는데 널 내 옆에 붙여 놓는 이유Tôi có lý do để giữ cậu ở gần.
넌 뭐지?Vậy còn cậu?
'예쁘다', '걱정된다', '위태롭다'"Cậu xinh đẹp. Tớ lo lắng. Nhìn cậu bất an".
아무도 없는 데서까지 그러는 이유가 뭘까?Sao cậu nói thế, dù không ai ở quanh?
[쩝 입소리]
없어Không có. Không có lý do gì cả.
이유 같은 거Không có. Không có lý do gì cả.
[옅은 웃음]
그냥Chỉ vậy thôi. Vì cậu rất xinh đẹp và tớ thực sự lo lắng, nên tớ mới nói.
정말 예뻐서, 걱정돼서 그래서 하는 얘기인데?Chỉ vậy thôi. Vì cậu rất xinh đẹp và tớ thực sự lo lắng, nên tớ mới nói.
내가 너 웃는 거 항상 볼 때마다Mỗi khi thấy cậu cười, tôi nghĩ…
'저 미소 뒤에는 뭐가 있을까'"Đằng sau nụ cười đó là gì? Cậu ấy đang che giấu điều gì?"
'뭘 감추고 있는 걸까'"Đằng sau nụ cười đó là gì? Cậu ấy đang che giấu điều gì?"
왜 항상 그런 생각이 들지?Sao tôi lại luôn nghĩ thế nhỉ?
[멀어지는 발소리]
[여자1] 어머, 회장님 오셨어요?Ôi. Chủ tịch An. Chào mừng.
- [남자1] 안녕하십니까? - [여자2] 회장님, 안녕하셨어요?- Xin chào. - Chào Chủ tịch An.
안 바쁘신가 봐요?Chắc mẹ không bận lắm mới đến dự sự kiện thế này lần đầu.
한 번도 안 오시던 행사에 다 오시고Chắc mẹ không bận lắm mới đến dự sự kiện thế này lần đầu.
내 아들이Con trai mẹ nói
부모의 관심과 사랑이 필요하다길래cần sự quan tâm, yêu thương của cha mẹ. Nên mẹ muốn chứng tỏ.
보여 주려고cần sự quan tâm, yêu thương của cha mẹ. Nên mẹ muốn chứng tỏ.
[철컥 문 열리는 소리]
- [우아한 클래식이 흘러나온다] - [여자3] 안녕하세요, 회장님Chào Chủ tịch An.
- [남자2] 회장님, 오셨어요? - [여자4] 안녕하십니까?- Chào mừng Chủ tịch. - Xin chào ạ.
보이니?Con thấy chứ?
엄마가 얼마나 깊은 관심과 사랑을 쏟아붓고 있는지Sự yêu thương quan tâm sâu sắc mà mẹ dành cho con?
네 앞에 선 사람들 저 많은 계열사들Những người đứng trước con, vô số chi nhánh đó.
- 세상 어떤 부모도 - [저마다 인사한다]Chẳng cha mẹ nào trên đời truyền lại được thứ bậc đó, mà…
물려줄 수 없는 저 질서를 엄마는Chẳng cha mẹ nào trên đời truyền lại được thứ bậc đó, mà…
하나도 빠짐없이 너에게 물려줄 거야, 리안Mẹ sẽ để lại mọi thứ bậc cho con, Ri An.
[깊은숨을 들이마시고 내쉰다]
[리안 모] 앞으로도 주신은Trong tương lai, Jooshin sẽ không chỉ đi đầu trong việc thực hiện nghĩa vụ cao quý,
앞장서 노블레스 오블리주를 실천할 것은 물론Trong tương lai, Jooshin sẽ không chỉ đi đầu trong việc thực hiện nghĩa vụ cao quý,
인성과 지성을 겸비한 최고의 인재들을 배출해 낼 것을tôi tin chắc chúng ta sẽ nuôi dưỡng những tài năng tốt nhất
믿어 의심치 않습니다cả về nhân cách lẫn trí tuệ.
[사람들의 술렁이는 소리]
[여자1] 안녕하십니까?Xin chào.
- [여자2] 안녕하셨습니까? - [남자1] 안녕하십니까?- Xin chào. Khỏe chứ ạ? - Xin chào ạ.
[계속되는 술렁이는 소리]- Xin chào. Khỏe chứ ạ? - Xin chào ạ.
[남자2] 정 회장님, 안녕하십니까?Chủ tịch Jung ạ.
- [남자3] 안녕하십니까? - [남자4] 안녕하십니까, 회장님- Xin chào. - Chào Chủ tịch Jung.
[남자5] 안녕하십니까?
[남자6] 안녕하십니까?Chào buổi tối.
[잦아드는 술렁이는 소리]
자, 그럼 [옅은 숨소리]Giờ thì ta hãy cùng
다 같이 건배할까요?nâng ly chúc mừng nhỉ?
주신과Vì Jooshin, và vì con cái chúng ta!
우리 아이들을 위하여!Vì Jooshin, và vì con cái chúng ta!
[함께] 위하여!Nâng ly!
[잔 부딪는 소리]Nâng ly!
[사람들의 대화 소리]
저 리안이네 어머니 불가리 목걸이Vòng cổ Bulgari mẹ Ri An đeo phải hơn 100 triệu won nhỉ?
- 한 1억은 넘을걸 - [우아한 음악이 흘러나온다]Vòng cổ Bulgari mẹ Ri An đeo phải hơn 100 triệu won nhỉ?
헐, 1억?Ôi, 100 triệu won á? Thế cả bông tai và vòng cổ trị giá bao nhiêu?
아니, 그럼 귀걸이에 목걸이에 다 합치면 얼마야?Ôi, 100 triệu won á? Thế cả bông tai và vòng cổ trị giá bao nhiêu?
클래스가 다른 거지Họ ở đẳng cấp khác rồi.
저 윤석이네 어머니 반클리프는 이제 돈 있어도 못 구하고Thấy vòng Van Cleef của mẹ Yun Seok chứ? Có tiền cũng chả mua được.
[예지 모] 너희들은 여기서 계속 먹고 떠들기만 할 거야, 응?Hai đứa định cứ ở đây ăn uống buôn chuyện sao?
어디 인사 갈 데도 없어?Không có ai để chào hỏi à?
다들 바쁜 거 같은데?Nhìn họ đều bận rộn mà.
- [예지] 응 - [바다 모의 답답한 한숨] 너Mẹ luôn dạy là phải tạo kết nối có lợi từ nhỏ mà?
엄마가 어릴 때부터 줄 잘 서야 된다고 했어, 안 했어?Mẹ luôn dạy là phải tạo kết nối có lợi từ nhỏ mà?
[짜증 내며] 어디?Ở đâu cơ ạ?
- [예지 모] 왜 이렇게 속이 없어? - 가기 싫다고, 너무 민망해- Sao con lơ ngơ thế? - Con không đi đâu. Xấu hổ lắm.
[경쾌한 클래식 연주]
[예지] 에이 샴페인 마시고 싶은데- Tớ muốn uống sâm panh. - Nay không được.
[우진] 오늘은 진짜 안 돼 마시지 마, 진짜- Tớ muốn uống sâm panh. - Nay không được.
- [바다] 맛없어 - [예지] 못 마시지- Dở quá. - Nay không được uống.
[예지의 투덜대는 소리]Tớ bị mắng rồi.
[헤라 부] 헤라야He Ra à?
잠깐 아빠 좀Bố nói cái này nhé?
갔다 올게- Tớ quay lại ngay. - Ừ.
[우진] 어- Tớ quay lại ngay. - Ừ.
[우아한 음악이 흘러나온다]
[헤라 부] 재이한테Con đã nói với Jae Yi chưa?
얘기해 봤어?Con đã nói với Jae Yi chưa?
아직이요Chưa ạ.
한번 얘기해 볼게요Con sẽ hỏi cậu ấy.
[지나가는 발소리]
[옅은 한숨]
[헤라] 어, 재이야À, Jae Yi à?
[다가오는 발소리]
아빠가 인사드리고 싶으시대Bố tớ muốn chào hỏi bố cậu.
너희 아빠한테Bố tớ muốn chào hỏi bố cậu.
드릴 말씀도 좀 있으시다고- Bố tớ nói có chuyện cần bàn. - Lâu quá rồi nhỉ, Jae Yi.
오랜만이네, 재이- Bố tớ nói có chuyện cần bàn. - Lâu quá rồi nhỉ, Jae Yi.
정 회장님 오셨대서 인사드릴까 하는데Nghe nói Chủ tịch Jung ở đây, nên chú mong gặp bố cháu.
우리 헤라랑 재이랑 이렇게 가까이 지내는 베프인데Cháu và He Ra là bạn thân, mà chú với bố cháu chưa chào hỏi đàng hoàng.
제대로 인사 한번 못 드린 거 같아서Cháu và He Ra là bạn thân, mà chú với bố cháu chưa chào hỏi đàng hoàng.
바쁘세요Bố cháu bận rồi.
인사는 전해드릴게요Cháu sẽ chuyển lời chào hộ chú.
[멀어지는 발소리]
[못마땅한 한숨]
[철컥 문 닫히는 소리]
[헤라의 한숨]
어려운 부탁 아니잖아- Tớ đâu yêu cầu gì khó khăn. - Thì có khó đâu.
어렵지 않지- Tớ đâu yêu cầu gì khó khăn. - Thì có khó đâu.
[툭 내려놓는 소리]- Tớ đâu yêu cầu gì khó khăn. - Thì có khó đâu.
들어줄 마음이 없는 거지Tớ không muốn làm thôi.
[미묘한 음악]
뭐?Hả?
들어줄 마음 없다고Tớ không muốn
네 부탁 같은 거giúp gì cậu cả.
[못마땅한 한숨]
[멀어지는 발소리]
- [분한 숨소리] - [탁 문 열리는 소리]
[철컥 문 닫히는 소리]
[들이마시는 숨소리]
[계속되는 미묘한 음악]
[리안] 드레스Váy của cậu.
예쁘네Đẹp lắm.
- [한숨] - 그만 싸우고 싶을 만큼 예쁘네Đẹp đến nỗi tớ muốn ta ngừng đối đầu. Chí ít là với Jung Jae Yi của hôm nay.
오늘 정재이는Đẹp đến nỗi tớ muốn ta ngừng đối đầu. Chí ít là với Jung Jae Yi của hôm nay.
우리 싸운 거 아니야, 김리안Ta đâu có đối đầu, Kim Ri An.
헤어진 거지Ta chia tay mà.
- [음악이 잦아든다] - [사람들의 대화 소리]
- [재이 부] 거참 존경스럽습니다 - [긴장감 있는 피아노 연주]Tôi thực sự ngưỡng mộ cô. Jooshin rất đam mê với dự án giáo dục này.
주신이 가진 이 교육 사업에 대한 열정Tôi thực sự ngưỡng mộ cô. Jooshin rất đam mê với dự án giáo dục này.
아이들 미래가 곧 나라의 미래니까요Tương lai con em là tương lai đất nước. Ta đâu thể luôn theo đuổi sự tăng trưởng.
성장만 바라보고 질주할 수는 없죠Tương lai con em là tương lai đất nước. Ta đâu thể luôn theo đuổi sự tăng trưởng.
기업은Tôi tin các tập đoàn có nghĩa vụ góp phần tạo ra một xã hội hài hòa.
조화로운 사회 구축에 기여해야 할Tôi tin các tập đoàn có nghĩa vụ góp phần tạo ra một xã hội hài hòa.
의무가 있다고 생각해요Tôi tin các tập đoàn có nghĩa vụ góp phần tạo ra một xã hội hài hòa.
저도 존경스럽습니다Tôi cũng ngưỡng mộ anh.
주신과 재율그룹에 대한 억지스러운 루머가 참 많은데Có nhiều tin đồn thất thiệt về Jooshin và Tập đoàn Jaeyul.
선뜻 재이 양을 보내주셔서 감사하게 생각해요Nhưng tôi rất biết ơn vì anh sẵn lòng gửi gắm Jae Yi cho chúng tôi.
흔쾌히 받아주시니 제가 감사하죠Tôi nên biết ơn vì cô sẵn lòng nhận con bé.
[옅은 웃음]Tôi nên biết ơn vì cô sẵn lòng nhận con bé.
[남자] 아, 늦었습니다 [멋쩍은 웃음]Ôi, xin lỗi vì chậm trễ.
오랜만에 뵙습니다- Lâu không gặp. - Lâu quá, Chủ tịch Park.
[재이 부] 오랜만입니다 박 회장님- Lâu không gặp. - Lâu quá, Chủ tịch Park.
[박 회장, 재이 부의 웃음]- Lâu không gặp. - Lâu quá, Chủ tịch Park.
[리안 모] 어서 오세요- Xin chào. - Cô vẫn đẹp nhỉ.
[박 회장] 여전히 아름다우시네요- Xin chào. - Cô vẫn đẹp nhỉ.
[리안 모, 박 회장의 웃음]
[리안 모] 감사합니다Cảm ơn.
- [박 회장] 별일 없으시죠? - [재이 부] 예, 잘 지내셨죠?- Ổn chứ? - Vâng. Anh thế nào?
- [리안 모의 웃음] - 오랜만에 이렇게 다들 뵙네요Lâu rồi ta mới tụ họp nhỉ.
- [사람들의 대화 소리] - [계속되는 연주]
[옅은 웃음]
[재이 부] 어, 재이야À, Jae Yi à?
인사드려Lại chào hỏi đi.
[재이] 처음 뵙겠습니다Hân hạnh gặp chú. Cháu là Jung Jae Yi.
정재이입니다Hân hạnh gặp chú. Cháu là Jung Jae Yi.
[박 회장] 반가워요Vui gặp cháu. Chú đã nghe nhiều về cháu, Jae Yi.
얘기 많이 들었어요, 재이 양Vui gặp cháu. Chú đã nghe nhiều về cháu, Jae Yi.
근데Mà thấy hai nam thanh nữ tú đứng cùng nhau thế này,
두 선남선녀가 함께 있는 걸 보니까Mà thấy hai nam thanh nữ tú đứng cùng nhau thế này,
문득 그런 생각이 드네요tự dưng chú nghĩ,
두 집안이 연을 맺게 되면nếu hai nhà thông gia, đó sẽ là Jooshin và Tập đoàn Jaeyul kết hợp.
주신과 재율그룹의 결합nếu hai nhà thông gia, đó sẽ là Jooshin và Tập đoàn Jaeyul kết hợp.
[박 회장의 호탕한 웃음]
그만한 파워가 대한민국에 또 있을까요?Ở Hàn Quốc còn ai mạnh hơn không?
[재이 부가 멋쩍게 웃으며] 그렇습니까?Vậy sao? Bọn tôi phải cân nhắc tương lai của các con chứ.
아이들도 미래가 있는 일이니Vậy sao? Bọn tôi phải cân nhắc tương lai của các con chứ.
단순히 결합의 효과만을 생각할 수는 없겠죠- Quan trọng hơn hiệu quả kết hợp mà. - Mà đó không phải câu chuyện hay ư?
[박 회장] 그래도 참 좋은 스토리 아닙니까?- Quan trọng hơn hiệu quả kết hợp mà. - Mà đó không phải câu chuyện hay ư?
'경쟁 구도에 서 있는 두 기업이'"Hai tập đoàn cạnh tranh hợp nhất thông qua con cái họ".
'아이들을 통해서 하나가 된다'"Hai tập đoàn cạnh tranh hợp nhất thông qua con cái họ".
좋은 스토리죠Quả là chuyện hay. Nhưng các câu chuyện thường hay vì chúng khác xa thực tế.
근데 보통 좋은 스토리라는 게Quả là chuyện hay. Nhưng các câu chuyện thường hay vì chúng khác xa thực tế.
그렇게 쉽게 만들어지지를 않죠Quả là chuyện hay. Nhưng các câu chuyện thường hay vì chúng khác xa thực tế.
그래서 희소성이 있는 거고요Và hiếm khi đúng sự thật.
[박 회장] 제가 그 희소성 있는 얘기에 대해서Có điều, tôi đã nghe vài điều về sự hiếm có đó rồi.
들은 바가 좀 있어서요Có điều, tôi đã nghe vài điều về sự hiếm có đó rồi.
리안 군과 재이 양이Nghe nói là Ri An và Jae Yi đang hẹn hò mà.
교제 중이라는 얘기를 들었습니다만Nghe nói là Ri An và Jae Yi đang hẹn hò mà.
[격정적인 피아노 연주]
[작게 나는 피아노 연주]
[난처한 숨소리] 그럴 리가요Sao có thể chứ?
[멋쩍은 웃음]
이목이 집중된 아이들이 같은 학교에 다니다 보니까Chắc là hai đứa trẻ tiếng tăm học cùng trường nên bị đồn đại thôi.
떠도는 가십일 겁니다Chắc là hai đứa trẻ tiếng tăm học cùng trường nên bị đồn đại thôi.
안 그런가, 리안 군?Phải không, Ri An?
[리안 모] 당치도 않은 가십이네요Tin đồn vô lý ghê. Trên hết, chúng tôi có ý định mai mối con trai mình
저희는 저희 아이를 다른 그 무엇보다Tin đồn vô lý ghê. Trên hết, chúng tôi có ý định mai mối con trai mình
주신과 비슷한 신념을 가진 집안과 맺어 줄 생각입니다với một gia đình có cùng giá trị với Jooshin cơ.
사회 공헌에 이바지하고 전통을 지켜 나가는 주신과Jooshin cam kết giữ truyền thống, đóng góp cho xã hội.
상업성을 최우선으로 추구하는 재율그룹은Tập đoàn Jaeyul coi tiềm năng thương mại là ưu tiên chính.
그런 면에서는Chúng tôi rất khác nhau về bản chất.
결이 많이 다르죠Chúng tôi rất khác nhau về bản chất.
[옅은 코웃음]
두 기업이 가진 비전이 많이 다르죠Tầm nhìn của hai tập đoàn rất khác.
뭐, 특히나 성장 가능성을 고려하면Ví dụ, xét về tiềm năng tăng trưởng, đâu có lý do gì
저희 재율그룹이Ví dụ, xét về tiềm năng tăng trưởng, đâu có lý do gì
정체기에 접어든 주신하고 결합할 이유가để Tập đoàn Jaeyul cân nhắc hợp nhất với Jooshin đang trì trệ chứ.
있을까요? [옅은 웃음]để Tập đoàn Jaeyul cân nhắc hợp nhất với Jooshin đang trì trệ chứ.
[박 회장이 멋쩍게 웃으며] 이거 제가 괜한 얘기를 꺼내서Có vẻ tôi đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm và mắc sai lầm rồi. Tôi xin phép.
실례를 한 것 같습니다Có vẻ tôi đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm và mắc sai lầm rồi. Tôi xin phép.
전 잠시…Có vẻ tôi đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm và mắc sai lầm rồi. Tôi xin phép.
예, 이따 뵙죠Vâng. Sớm gặp lại.
[격정적인 피아노 연주]
[깊은 한숨]
[긴장되는 효과음]
[탁 불 켜지는 효과음]
[피아노 연주가 울린다]
[깊은 한숨]
[스산한 효과음]
[바람 소리 효과음]
[스산한 효과음]
[우진] 리안이는 재이 절대 못 놔Ri An không bỏ nổi Jae Yi đâu. Ri An khác tớ, thấy gái chán là đá.
지겨우면 그대로 버리는 나랑 달라Ri An không bỏ nổi Jae Yi đâu. Ri An khác tớ, thấy gái chán là đá.
자기 감정이 애정인지 욕심인지 구분도 못 하는Ri An cũng khác cậu, He Ra, người không rõ tình cảm đó là tình yêu hay lòng tham.
윤헤라랑도 다르고Ri An cũng khác cậu, He Ra, người không rõ tình cảm đó là tình yêu hay lòng tham.
요즘 너 아슬아슬해Gần đây cậu rất bất an. Tớ lo vì hiểu cậu quá rõ.
널 너무 잘 알아서 하는 걱정이야Gần đây cậu rất bất an. Tớ lo vì hiểu cậu quá rõ.
너 혹시 아직도 나 좋아해?Cậu vẫn thích tớ à?
[우진] 야, 그게 무슨…Này, gì vậy hả…
그런 거 아니면 너야말로 끼지 마, 내 일에Không thì đừng xía vào việc của tớ.
[고조되는 피아노 연주]
[연주가 멈춘다]
[의미심장한 음악]
[헤라] 오랜만에 봬요Lâu không gặp.
저 기억하시죠?Chú nhớ cháu chứ ạ?
그래, 잘 지냈니? [옅은 웃음]Nhớ chứ. Cháu thế nào?
아니, 이 친구가 아버님께 인사를 드리고 싶은데À, ở đây có một người muốn chào hỏi chú,
너무 쑥스러워하는 거 같아서요nhưng lại quá nhút nhát.
인사?Chào hỏi à?
[헤라] 명색이 제가 재이 친구인데Cháu là bạn của Jae Yi, giúp đỡ khi cần thiết cũng phải thôi.
이럴 때라도 나서야죠Cháu là bạn của Jae Yi, giúp đỡ khi cần thiết cũng phải thôi.
안 그래, 재이야?Jae Yi nhỉ?
윤헤라Yoon He Ra.
[탁 팔 잡는 소리]
재이 남자 친구예요Bạn trai Jae Yi ạ.
[헤라의 옅은 웃음]
주신이 항상 강조하는Cậu bạn này là bằng chứng sống
노블레스 오블리주의 산증인이에요, 이 친구가cho nghĩa vụ cao quý mà Jooshin luôn nhấn mạnh.
[재밌어하는 웃음]
주신의 자랑인 장학생Niềm hãnh diện của Jooshin, học sinh diện học bổng.
[고조되는 의미심장한 음악]
[헤라] 뭐 해?Chờ gì thế?
인사드려, 강하야Chào đi, Kang Ha.


No comments: