Hierarchy 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
왜 그랬어? | Sao cậu làm thế? |
내가 알아서 할 텐데 | Tớ tự lo được mà. |
이러면 나 때문에 너까지 애들 입에 [옅은 한숨] | Cậu làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ. |
오르내리잖아 | Cậu làm thế, mọi người sẽ bàn tán về cậu vì tớ. |
강하 | Kang Ha. |
여기 온 목적이 뭐야, 너? | Mục đích cậu đến đây là gì? |
[날카로운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
알았구나 | Vậy là cậu đã biết tớ là ai. |
내가 누군지 | Vậy là cậu đã biết tớ là ai. |
나 주신에 작정하고 왔어 | Tớ đến Jooshin có mục đích. |
[옅은 웃음] | |
- [하] 응 - [음악이 잦아든다] | Phải. Tớ đến để thế chỗ của cậu, Jae Yi. |
재이 네 자리 뺏을 거야 | Phải. Tớ đến để thế chỗ của cậu, Jae Yi. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
졸업까지 1등 | Xếp hạng một đến khi tốt nghiệp. |
그것만 지키면 해외 유학 학비, 생활비 | Nghe nói nếu duy trì được, Jooshin sẽ cấp học phí, sinh hoạt phí du học, |
해외 지사 취업 우선권까지 | và ưu tiên tuyển dụng ở các chi nhánh nước ngoài. |
- 전부 주신에서 준다고 들었어 - [감성적인 음악] | và ưu tiên tuyển dụng ở các chi nhánh nước ngoài. |
그동안 재이 네가 늘 1등이었다고 | Jae Yi luôn xếp hạng một nhỉ? |
주신고 역사상 그 혜택 장학생이 가져간 적 없다며? | Lịch sử Trung học Jooshin chưa có học sinh diện học bổng nào làm được. Tớ muốn thử. |
[들이마시는 숨소리] | Lịch sử Trung học Jooshin chưa có học sinh diện học bổng nào làm được. Tớ muốn thử. |
내가 한번 해 보게 | Lịch sử Trung học Jooshin chưa có học sinh diện học bổng nào làm được. Tớ muốn thử. |
각오해, 만만치 않을 거다 | Cứ chờ đi. Tớ sẽ không nể nang đâu. |
너한테는 그냥 성적이겠지만 | Với cậu, đó chỉ là điểm số, |
나한테는 | nhưng đây là cơ hội cả đời có một… |
인생이 걸린 기회거든 | nhưng đây là cơ hội cả đời có một… |
이건 | với tớ. |
[옅은 웃음] | |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[리안의 힘주는 소리] | |
[리안의 가쁜 숨소리] | |
- [리안의 가쁜 숨소리] - [남자의 아파하는 소리] | |
[계속되는 리안의 가쁜 숨소리] | |
[리안] 내 앞에서 그런 짓까지 한 이유가 뭐야? | - Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ? - Hôn á? |
[재이] 키스? | - Sao cậu phải làm tới cỡ đó trước mặt tớ? - Hôn á? |
'헤어지자', '친구로 남자' | "Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà. |
내 감정 충분히 얘기했어 | "Chia tay đi. Ta hãy làm bạn". Tớ nói rõ cảm xúc của tớ rồi mà. |
그러니까 내가 누구를 좋아하든 | Nên tớ có thích ai đều không phải việc của cậu. |
너랑은 상관없는 일이고 | Nên tớ có thích ai đều không phải việc của cậu. |
[리안, 남자의 힘주는 소리] | |
[남자의 아파하는 신음] | |
[리안, 남자의 힘주는 소리] | |
[리안의 힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[강조하는 효과음] | KHÔNG CÓ ANH CHỊ EM |
[재이] 여기 온 목적이 뭐야, 너? | - Mục đích cậu đến đây là gì? - Vậy là cậu đã biết tớ là ai. |
알았구나 | - Mục đích cậu đến đây là gì? - Vậy là cậu đã biết tớ là ai. |
내가 누군지 | - Mục đích cậu đến đây là gì? - Vậy là cậu đã biết tớ là ai. |
강인한 | Kang In Han. |
강하 | Kang Ha. |
[고조되는 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[깊은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[헤라] 같이 갈까? | Đi cùng nhé? |
뭐, 이왕 이렇게 된 거 | Nếu đã làm việc này, tớ nghĩ ta phải diễn cho đàng hoàng. |
좀 제대로 해 보면 어떨까 해서 | Nếu đã làm việc này, tớ nghĩ ta phải diễn cho đàng hoàng. |
- [헤라] 등교도 같이하고 좀… - [새소리] | Ta có thể cùng nhau đến trường để giống như một cặp chính thức. |
공식적으로 보이면 어때? | Ta có thể cùng nhau đến trường để giống như một cặp chính thức. |
별로야? [쳇 입소리] | Không đồng ý à? |
[헤라] 뭐, 안 내키면… | - Không thích thì… - Gọi là xuống đấy. |
전화하면 내려와 | - Không thích thì… - Gọi là xuống đấy. |
[쳇 입소리] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[탁 휴대폰 접는 소리] | |
[헤라] 갔다 올게 | Chị sẽ về sau. |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[멀리 개 짖는 소리] | TẬP 3 HỆ THỐNG PHÂN CẤP: LIÊN MINH RIÊNG |
[음악이 잦아든다] | |
- [멀리 개 짖는 소리] - [지잉 차창 내려가는 소리] | |
[새소리] | |
[하] 응? 재이야 | Ơ? Jae Yi à? |
뭐 해? | Cậu làm gì thế? Đừng có đứng ngẩn ra đó, lên xe đi. |
멍하니 보고 있지 말고 얼른 타 | Cậu làm gì thế? Đừng có đứng ngẩn ra đó, lên xe đi. |
[재이] 그만 봐 | Đừng nhìn nữa. Không rơi được đâu. |
안 떨어져 | Đừng nhìn nữa. Không rơi được đâu. |
떨어질까 봐 보는 거 아닌데 | Tớ không sợ nó rơi. |
그럼? | Vậy thì sao? |
귀여워서 | Thấy dễ thương. |
이 차랑 내 자전거랑 같이 있는 게 | Thấy xe đạp tớ gắn sau ô tô ấy. |
[옅은 웃음] | |
촌스럽게 | Xấu quá. Sao cậu lại đeo cái vòng đó? |
뭐야, 그 팔찌는? | Xấu quá. Sao cậu lại đeo cái vòng đó? |
아, 이거? | À, đây à? Vòng tay tình bạn với thành viên của Seonyul. |
이거 선율에서 다 같이 맞춘 거야 | À, đây à? Vòng tay tình bạn với thành viên của Seonyul. |
선율? | - "Seonyul"? - Nhóm nhạc ấy. |
- [하] 연주 팀, 그… - [불안한 음악] | - "Seonyul"? - Nhóm nhạc ấy. |
우리 처음 봤던 날 나 너희 집에서 피아노 쳤었잖아 | Hôm ta gặp lần đầu, tớ đã chơi piano ở nhà cậu. Cùng nhóm với các nhạc công ở đó. |
그때 같이 있던 사람들이 우리 팀이야 | Hôm ta gặp lần đầu, tớ đã chơi piano ở nhà cậu. Cùng nhóm với các nhạc công ở đó. |
그 연주 팀에서 다 같이 맞춘 거라고? | Mọi người ở nhóm nhạc đều có vòng giống thế à? |
[하] 응 | Ừ. |
- 아, 근데 촌스러워? - [잘그락 팔찌 소리] | Mà xấu lắm á? |
아, 난 괜찮은 거 같은데 | Tớ tưởng cũng đẹp chứ. |
[깊은 한숨] | |
[계속되는 불안한 음악] | |
- [새소리] - [학생들의 대화 소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [여학생1] 재이, 재이, 재이 - [여학생2] 뭐야? | - Là Jae Yi à? - Gì thế nhỉ? |
[찰칵 휴대폰 촬영음] | |
[여학생1] 뭐야, 저 둘? | Họ là sao? |
[학생들의 수군대는 소리] | |
[여학생3] 어? 쟤 뭐야? | - Nó nghĩ nó là ai? - Ôi, túi nó kìa. |
[여학생1] 야, 쟤 가방 봐 | - Nó nghĩ nó là ai? - Ôi, túi nó kìa. |
[찰칵찰칵 휴대폰 촬영음] | Gì vậy trời? |
빨리 가자, 수업 늦겠다 | Nhanh lên kẻo muộn học mất. |
[여학생2] 야, 야, 야 | - Này, làm gì vậy? - Đừng có chụp ảnh. |
- [짜증 내며] 아, 뭐야? - [남학생1] 찍지 마, 찍지 말라고 | - Này, làm gì vậy? - Đừng có chụp ảnh. |
이거 리안이… | Ri An mà biết… |
- [여학생4] 손잡고 있어 - [여학생5] 거짓말 아니고 진짜? | - Họ nắm tay kìa! - Thật á? |
- [여학생4] 야, 대박 - [여학생5] 진짜로? | - Này. Điên quá! - Thật à? |
[남학생2] 야, 야, 야, 대박 지금 재이랑 강하 손잡고 있어 | Tin nóng. Jae Yi và Kang Ha nắm tay nhau. |
- 둘이 사귀어? - [여학생6] 사귀는 거 아니야? | - Họ hẹn hò à? - Hẹn hò? Đùa à? |
- [남학생3] 야, 뭐야, 뭐야? - [여학생7] 야, 쟤네 뭐냐? | - Gì vậy trời? - Bọn họ sao thế? |
[여학생8] 야, 저러고 등교한 거야? | - Họ đến trường như vậy à? - Khoan, chụp đi. |
[여학생7] 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 야, 찍어, 찍어 | - Họ đến trường như vậy à? - Khoan, chụp đi. |
- [여학생8] 대박 - [여학생9의 비웃는 소리] | - Họ hẹn hò thật sao? - Hả? |
- 뭐야? - [미묘한 음악으로 변주된다] | - Họ hẹn hò thật sao? - Hả? |
[휴대폰 촬영음] | |
[남학생4] 아, 대박 진짜 빅 뉴스, 빅 뉴스 | - Ôi. Tin động trời. Gửi lên nhóm đi. - Chụp ảnh đi. |
[남학생5] 찍자, 찍자 | - Ôi. Tin động trời. Gửi lên nhóm đi. - Chụp ảnh đi. |
[재이] 왜요? | Sao thế ạ? |
무슨 문제라도 있나요? | Có vấn đề gì sao? |
아니요 | Không. Sao lại có vấn đề chứ? |
문제 있을 게 뭐 있나요? | Không. Sao lại có vấn đề chứ? |
[계속되는 수군대는 소리] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
저 처음 봐요 | Lần đầu tôi thấy Jae Yi nắm tay một cậu trai khác ngoài Ri An đấy. |
재이가 리안이 말고 다른 남자랑 손잡는 거 | Lần đầu tôi thấy Jae Yi nắm tay một cậu trai khác ngoài Ri An đấy. |
도대체 뭘까요? | Thằng nhóc Kang Ha đó có chiêu gì thế nhỉ? |
강하 저 아이 | Thằng nhóc Kang Ha đó có chiêu gì thế nhỉ? |
수업 안 들어가요, 한 선생? | Cô Han không có lớp à? |
아 | À. |
네 | Vâng. |
[헤라] 이제 아주 막 나가시겠다? | Giờ là làm tới luôn rồi đấy à? |
[예지] 사진 봤어? | Xem ảnh chưa? |
[음악이 멈춘다] | |
재이랑 장학생, 진짜야? | - Hai người đó là thật sao? - Này, đừng làm ầm vụ đó lên nữa. |
야, 너희들까지 호들갑 떨지 마 | - Hai người đó là thật sao? - Này, đừng làm ầm vụ đó lên nữa. |
안 그래도 애들 시끄럽던데 | Ai cũng bàn tán suốt rồi. |
우리라도 조용히 | Chí ít ta phải im lặng và ủng hộ quyết định của Jae Yi chứ? |
재이 선택 축하하고 | Chí ít ta phải im lặng và ủng hộ quyết định của Jae Yi chứ? |
응원해야 되지 않겠어? | Chí ít ta phải im lặng và ủng hộ quyết định của Jae Yi chứ? |
[예지] 헐, 찐이구나? 찐이야 | Trời. Vậy là thật à? Là thật rồi. |
어, 그럼 우리 주신 폭군은? | Khoan. Còn Bạo chúa Jooshin? Ri An? Bọn họ kết thúc thật rồi sao? |
리안이는? | Khoan. Còn Bạo chúa Jooshin? Ri An? Bọn họ kết thúc thật rồi sao? |
둘은 완전히 끝난 거? | Khoan. Còn Bạo chúa Jooshin? Ri An? Bọn họ kết thúc thật rồi sao? |
그렇겠지 | Chứ sao. Không thì Jae Yi đâu có hẹn hò người khác. |
정리됐으니까 새로운 사람 만나는 걸 거고 | Chứ sao. Không thì Jae Yi đâu có hẹn hò người khác. |
그리고 혹시 알아? | Với ai mà biết? |
리안이도 다른 새로운 누가 생겼을지 | Biết đâu Ri An cũng có người mới cũng nên. |
[작게] 야 | Này. |
[예지의 어이없는 한숨] | |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
이게 뭔데? | Cái gì đây? |
초콜릿이요 | Sô-cô-la. |
누나 먹어요 | Chị ăn đi ạ. |
[멀어지는 발소리] | |
- [어이없는 숨소리] - [스르륵 문 열리는 소리] | |
[큭 웃는 소리] | |
[피식 웃는 소리] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
[예지의 헛웃음] | |
[헤라] 너희들 먹어 | - Ăn đi kìa. - Sáng nay tớ có lớp đặc biệt, tớ đi đây. |
- 난 오전에 특별 수업 있어서 - [부스럭 소리] | - Ăn đi kìa. - Sáng nay tớ có lớp đặc biệt, tớ đi đây. |
먼저 간다 | - Ăn đi kìa. - Sáng nay tớ có lớp đặc biệt, tớ đi đây. |
- 김선우 쟤 불쌍하다 - [스르륵 문 열리는 소리] | Tội Kim Seon U. He Ra chẳng thèm chớp mắt, vậy mà cứ có cơ hội là cậu ta lại đến. |
- 헤라는 눈 하나 깜빡 안 하던데 - [스르륵 문 닫히는 소리] | Tội Kim Seon U. He Ra chẳng thèm chớp mắt, vậy mà cứ có cơ hội là cậu ta lại đến. |
틈만 나면 찾아와서 저러네 | Tội Kim Seon U. He Ra chẳng thèm chớp mắt, vậy mà cứ có cơ hội là cậu ta lại đến. |
그러게 | Phải đấy, nhỉ? |
[와그작 씹으며] 쟤 그때부터 그러지? | Cậu ấy như thế sau hôm ngủ với He Ra ở tiệc sinh nhật Woo Jin à? |
우진이 생파 때 헤라랑 자고 | Cậu ấy như thế sau hôm ngủ với He Ra ở tiệc sinh nhật Woo Jin à? |
[예지가 작게] 야 | Này! |
아, 조용히 해 누가 들으면 어쩌려고 | Im nào. Nhỡ ai nghe thấy thì sao? |
[헛웃음을 뱉으며] 에이 애들도 다 아는데, 뭐 | Kệ đi. Ai mà chẳng biết. |
[예지] 애들 다 안다고 나서서 떠들다가 | Kể cả thế thì cũng đừng đi buôn. Cậu muốn bị He Ra nghe thấy à? |
- [짧은 진동음] - 그거 헤라가 들어 봐라 | Kể cả thế thì cũng đừng đi buôn. Cậu muốn bị He Ra nghe thấy à? |
[끽 입소리] 이거지, 너는 | Chết chắc đấy. |
[짧은 진동음] | Chết chắc đấy. |
[바다] 치, 내가 뭐… | Sao tớ lại muốn thế? |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [헤라] 안녕, 친구들 | Chào các cậu. |
- 왜 재이 자리에 앉아? - [달그락 소리] | - Sao cậu lại ngồi chỗ của Jae Yi? - Tớ tế nhị đấy. |
배려지 | - Sao cậu lại ngồi chỗ của Jae Yi? - Tớ tế nhị đấy. |
오늘 같은 날 재이 옆에 앉으면 불편해서 | Nay cậu mà ngồi cạnh Jae Yi thì tập trung học được chắc? |
수업이나 제대로 되겠어? | Nay cậu mà ngồi cạnh Jae Yi thì tập trung học được chắc? |
[다급히 다가오는 발소리] | |
[미묘한 음악] | |
- [우진] 그건 뭐예요? - [남자] 아, 그게… | - Gì vậy? - À, đây là… |
[재이] 우리 자리야 | Là chỗ của bọn tớ. |
[하] 나 재이랑 이 수업 같이 듣기로 했어 | Từ giờ tớ sẽ học lớp này với Jae Yi. |
- 잘 부탁해 - [털썩 앉는 소리] | Xin hãy giúp đỡ. |
[헤라가 헛웃음을 뱉으며] 뭐? | Hả? Cậu biết đây là lớp gì không? Là lớp đặc biệt, chỉ cho bốn người bọn tớ thôi. |
너 여기가 무슨 수업인 줄은 알고? | Hả? Cậu biết đây là lớp gì không? Là lớp đặc biệt, chỉ cho bốn người bọn tớ thôi. |
여기 우리 넷만 듣는 특별 수업이야 | Hả? Cậu biết đây là lớp gì không? Là lớp đặc biệt, chỉ cho bốn người bọn tớ thôi. |
원한다고 아무나 들을 수 있는 거 아니야 | - Đâu phải ai muốn cũng học được. - "Ai" là ai? |
'아무나'라니? | - Đâu phải ai muốn cũng học được. - "Ai" là ai? |
- [멀어지는 발소리] - [덜컹 문 열리는 소리] | |
헤라야 | He Ra à. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
수업료, 일정 전부 다 정리 끝냈어 | Học phí, lịch học đã sắp xếp. |
그래도 너희들이 정 싫다 그러면 | Nếu không muốn bọn tớ ở đây, tớ sẽ lập lớp riêng cho tớ và Kang Ha. |
강하랑 내 클래스는 따로 만들고 | Nếu không muốn bọn tớ ở đây, tớ sẽ lập lớp riêng cho tớ và Kang Ha. |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[교사가 영어로] 좋은 오후예요 | Chào buổi chiều. |
[리안의 헛웃음] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[리안이 한국어로] 수업 시작 안 하세요? | Cô không định bắt đầu lớp học sao? |
[교사가 영어로] 좋아요 | Được rồi. |
오늘은 이 책의 문헌을 조사하는 것으로 시작하겠습니다 | Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu Văn học Thế kỷ 20. |
20세기, 이 시대의 유명한 시인을 아는 사람이 있습니까? | Có ai biết nhà thơ nổi tiếng nào ở thời đại này không? |
- [학교 종소리가 울린다] - [음악이 잦아든다] | |
[학생들의 소란스러운 소리] | |
[여학생이 한국어로] 진짜 웃겨 | |
[달그락 소리] | |
- [깊은 한숨] - [탁 문 닫히는 소리] | |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
- [헤라] 진짜 그냥 두고 볼 거야? - [탁 문 닫히는 소리] | Cậu định mặc kệ họ à? Giờ cậu ấy còn đưa hắn vào lớp của ta nữa! |
이제 아주 우리 수업까지 쟤를 데리고 오는데? | Cậu định mặc kệ họ à? Giờ cậu ấy còn đưa hắn vào lớp của ta nữa! |
뭐라도 해야 되지 않겠어? | Làm gì đó đi chứ? |
재이한테 가서 우리도 사귄다고 맞불부터 놓자 | Đến gặp Jae Yi và bảo ta cũng đang hẹn hò. Muốn cậu ấy phản ứng thì phải khiêu khích… |
자극이 있어야지 그럼 반응이 있는… | Đến gặp Jae Yi và bảo ta cũng đang hẹn hò. Muốn cậu ấy phản ứng thì phải khiêu khích… |
[발소리] | |
[어이없는 숨소리] 야, 김리안! | Này, Kim Ri An! |
오버하지 마 | Đừng làm quá nữa, Yoon He Ra. |
윤헤라 | Đừng làm quá nữa, Yoon He Ra. |
[툭 팔 놓는 소리] | |
[슥 손 넣는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [어이없는 한숨] | |
아니, 열받게 만든 사람은 따로 있는데 | Cậu ta bực người khác mà. Sao lại đổ lên mình? |
왜 나한테 심술이야? | Cậu ta bực người khác mà. Sao lại đổ lên mình? |
[시끌벅적한 소리] | |
[여학생1] 오, 야, 야 강하다, 강하, 오, 대박 | Này, Kang Ha kìa. Trời ơi! |
- 안녕 - 안녕 | - Chào. - Chào. |
[여학생2] 그게 쟤야? | Là cậu ấy à? |
[여학생들의 웃음소리] | |
장학생 강하라고 | Học sinh diện học bổng, Kang Ha kìa. |
야, 강하야, 강하 | Học sinh diện học bổng, Kang Ha kìa. |
- [씁쓸한 한숨] - [남학생] 어 | - Kang Ha à? - Ừ. |
[찬민] 강하야 | Kang Ha à. |
[한숨] | |
나 좀 보자 | Nói chuyện nhé? |
[하] 빨리하죠 [옅은 한숨] | Nói luôn đi. Anh muốn gì? |
용건이 뭔데요? | Nói luôn đi. Anh muốn gì? |
그… | Chuyện là… |
[옅은 한숨] | |
아, 미안해 | Này, tôi xin lỗi. |
일부러 그랬던 거 아니야, 강하야 | Tôi không cố ý, Kang Ha. |
지금 뭐 해요? | Anh làm gì vậy? |
강하 너도 내 입장 대충 알잖아 | Kang Ha, cậu hiểu vị trí của tôi mà. Những gì tôi buộc phải làm với cậu, tôi… |
내가 그동안 너한테 불가피하게 했던 행동들, 내가… | Kang Ha, cậu hiểu vị trí của tôi mà. Những gì tôi buộc phải làm với cậu, tôi… |
내가 사과할게 | Tôi xin lỗi. Thành thật xin lỗi. |
미안하다 | Tôi xin lỗi. Thành thật xin lỗi. |
[어이없는 웃음] | |
왜요? | Tại sao? |
재이 때문에? | Vì Jae Yi à? |
[떨리는 숨소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[한숨을 내쉬며] 그때나 지금이나 | Tôi vẫn là học sinh diện học bổng giống như trước thôi. |
장학생인 건 마찬가지인데? | Tôi vẫn là học sinh diện học bổng giống như trước thôi. |
[헛웃음을 뱉으며] 이건 너무 우습죠, 선배 | Thế này nực cười lắm, tiền bối. |
아버지가 재율그룹에 다녀 | Bố tôi làm ở Tập đoàn Jaeyul. |
너 그냥 나 한번 팰래? | Cậu đánh tôi đi? |
[어이없는 한숨] | |
야, 그냥 뒤지게 한번 패라 강하야, 어? | Đánh tôi một lần đi. Nhé Kang Ha? Tôi sẽ nằm đây kiểu… |
내가 이러고… | Đánh tôi một lần đi. Nhé Kang Ha? Tôi sẽ nằm đây kiểu… |
이러고 있을 테니까 | Kiểu này này. Cứ giẫm đạp lên tôi tùy ý. |
나를 막 밟아 | Kiểu này này. Cứ giẫm đạp lên tôi tùy ý. |
자, 패 | Nào, đánh đi. |
왜? | Sao? Gậy à? Cậu cần gậy sao? |
몽둥이? 몽둥이 필요해? | Sao? Gậy à? Cậu cần gậy sao? |
줄게 | Để tôi tìm. |
[잘랑 명찰 흔들리는 소리] | |
자, 이걸로 | Đây. Cầm đi. |
[아파하는 탄성] | |
자, 이걸로 부러질 때까지 때려 | Đây. Cầm rồi đánh tôi gẫy gậy luôn đi. Nhưng… |
그리고 | Đây. Cầm rồi đánh tôi gẫy gậy luôn đi. Nhưng… |
[울먹이며] 재이한테 나쁘게 말하지만 마 | đừng nói xấu tôi với Jae Yi. |
[떨리는 숨소리] | |
[하] 여기는 다들 간, 쓸개 뭐, 그런 거 안 갖고 다니나 봐요? | Không ai ở đây có dũng khí hay có gan à? |
- [울먹이는 숨소리] - 하긴, 그런 게 있었으면 | Dù có thế thì anh cũng không nên hèn hạ đi bắt nạt người khác, |
고작 김리안 패거리들 말 몇 마디에 | Dù có thế thì anh cũng không nên hèn hạ đi bắt nạt người khác, |
앞장서서 사람 괴롭히는 치졸한 짓은 안 했겠다 | chỉ vì vài câu nói của băng đảng Kim Ri An chứ hả? |
그렇죠? | chỉ vì vài câu nói của băng đảng Kim Ri An chứ hả? |
[옅은 숨소리] | |
- [멀어지는 발소리] - [탁 문 닫히는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
씨발, 존나 골치 아프게 생겼네 | Khốn thật, thấy nhức cái đầu rồi đây. |
아유, 씨 | |
[탁 공 튕기는 소리] | |
[아파하는 탄성] | |
[지수] 그럼 재이랑 리안이는 | - Vậy Jae Yi và Ri An chia tay thật rồi à? - Có vẻ Jae Yi đã quyết định thế. |
정말 완전히 헤어진 거야? | - Vậy Jae Yi và Ri An chia tay thật rồi à? - Có vẻ Jae Yi đã quyết định thế. |
재이는 그렇게 결정한 거 같고 | - Vậy Jae Yi và Ri An chia tay thật rồi à? - Có vẻ Jae Yi đã quyết định thế. |
리안이는 | Nhưng Ri An thì chưa. |
[쩝 입소리] 아닌 거 같고 | Nhưng Ri An thì chưa. |
[우진의 전자담배 빠는 소리] | |
별일이네 | Ai mà ngờ được nhỉ? Mà sao Jae Yi lại dính đến học sinh diện học bổng đó? |
- [후 내뱉는 소리] - 근데 그 장학생은 왜 또 | Ai mà ngờ được nhỉ? Mà sao Jae Yi lại dính đến học sinh diện học bổng đó? |
하필 재이랑 엮이는 거야? | Ai mà ngờ được nhỉ? Mà sao Jae Yi lại dính đến học sinh diện học bổng đó? |
내 짐작에는 재이… | Theo em thì Jae Yi… |
일부러 그래 | cố tình làm thế. Chắc chẳng kéo dài lâu đâu. |
그러니까 좀 그러다 말겠지 | cố tình làm thế. Chắc chẳng kéo dài lâu đâu. |
걱정돼 | Tôi thấy lo. |
애들도 어수선하고 | Các học sinh có vẻ bất an. |
또 그런 끔찍한 일 생길까 봐 | E rằng chuyện khủng khiếp đó sẽ lại xảy ra. |
[놀란 듯 웃으며] 왜 이래 누가 보면 어쩌려고? | Làm gì đấy? Lỡ ai thấy thì sao? |
보면 보는 거지 | Thấy thì thấy thôi. |
별일 없을 거야 | Không sao đâu. |
괜한 걱정 하지 마 | Đừng lo lắng quá, cô Han Ji Su. |
한지수 선생 | Đừng lo lắng quá, cô Han Ji Su. |
갈게 | Em đi đây. |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 웃음] | |
[삑삑 키패드 누르는 소리] | |
[잠금장치 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[발소리] | |
[쿵 울리는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
그거 내 건데? | Đó là của tôi. |
[고조된 음악이 멈춘다] | |
[남학생들의 왁자지껄한 소리] | |
- [짧은 진동음] - [비밀스러운 음악] | |
[디지털 효과음] | |
- [삑 호각 소리] - [남학생1] 찢어 버렸어, 진짜 | Ta chơi hay ghê. |
[남학생2의 신음] 아 씨 | |
- [남학생들의 기합 소리] - [새소리] | |
[삑 호각 소리] | |
- [삐익 호각 소리] - [다가오는 발소리] | |
[계속되는 기합 소리] | |
[남학생3] 야, 패스해, 패스 | Từ từ thôi. |
[뛰어오는 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[삐걱 의자 소리] | |
- [우진의 한숨] - [공 놓는 소리] | |
진짜 거슬리네 | Bực mình thật đấy. |
[옅은 한숨] | |
태연하게 아무렇지도 않게 본다, 날 | Cậu ấy bình thản nhìn tớ cứ như không vậy. |
[리안의 깊은 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[하] 아무리 생각해도 너밖에 없는 거 같아 | Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không? |
[긴장감 도는 음악] | Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không? |
내 로커에 쪽지 넣은 사람 | Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không? |
너 맞지? | Dù có nghĩ nát óc, chỉ có thể là cậu. Cậu để giấy nhắn vào tủ của tôi. Phải không? |
[뛰어오는 발소리] | |
[학생들의 웃는 소리] | |
[남학생1의 목 가다듬는 소리] 저… | |
[웃으며] 안녕 | - Chào. Bí quyết của cậu là gì thế? - Hả? |
혹시 비결이 뭐야? | - Chào. Bí quyết của cậu là gì thế? - Hả? |
어? | - Chào. Bí quyết của cậu là gì thế? - Hả? |
[남학생2] 재이랑 어떻게 친해졌어? | Sao cậu làm bạn được với Jae Yi? Đúng là hy vọng của học sinh diện học bổng. |
[감탄하는 탄성] 넌 진짜 우리 장학생들 희망이야 | Sao cậu làm bạn được với Jae Yi? Đúng là hy vọng của học sinh diện học bổng. |
- 퀸재이랑 사귀다니 - [남학생1의 웃음] | Bí quyết hẹn hò với Nữ hoàng Jae Yi là gì? |
비결이 뭐야? | Bí quyết hẹn hò với Nữ hoàng Jae Yi là gì? |
[남학생1] 아, 그리고 | À, với lại, cho tớ số điện thoại được chứ? |
혹시 번호 좀 줄 수 있어? | À, với lại, cho tớ số điện thoại được chứ? |
[남학생2의 풉 웃는 소리] | |
[학생들의 소곤대는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[학생들의 환호성] | |
[가쁜 숨소리] | |
[웃는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[짝짝 손뼉 치는 소리] | |
[우진] 오케이, 오케이 집중, 집중! | Được rồi, tập trung nào! |
- [여학생] 주신고 파이팅! - [계속되는 환호성] | Jooshin cố lên! |
[깊은 한숨] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[헤라] 파이팅! | Cố lên! |
- 김리안! - [바다] 최윤석 파이팅! | - Kim Ri An! - Choi Yun Seok cố lên! |
[혀 튕기는 소리] | |
[우진] 블루 피프틴! | Xanh 15. Xanh 15! |
- 블루 피프틴! - [거친 숨소리] | Xanh 15. Xanh 15! |
[기합 소리] | |
레디 | Sẵn sàng. |
[우진] 세트 | Chuẩn bị. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
다운, 헛! | Xuống, ném! |
[남학생들의 힘주는 소리] | |
[선우의 가쁜 숨소리] | |
[남학생1의 힘주는 소리] | |
[남학생2의 힘주는 소리] | |
[우진의 힘주는 소리] | |
[남학생3의 힘주는 소리] | |
[남학생4의 힘주는 소리] | |
[리안의 힘주는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[남학생5의 힘주는 소리] | |
[남학생5의 아파하는 탄성] | |
[거친 숨소리] | |
[남학생6의 아파하는 탄성] | |
[남학생7의 힘주는 소리] | |
[리안의 거친 숨소리] | |
[여학생들의 환호성] | |
[리안의 기뻐하는 탄성] | |
- [헤라의 환호성] - [삑 호각 소리] | |
[삐익 버저음] | |
[윤석] 야호! | |
- 터치다운! - [리안의 가쁜 숨소리] | Ghi bàn! |
[윤석] 내가 막았다, 내가! 내가 막았다! | Tớ chặn họ. Tớ đã chặn họ đó! |
- [우진] 너 진짜 너무 잘하더라 - [윤석] 나이스! | - Cậu cừ lắm. - Tuyệt! |
[남학생들의 감격스러운 탄성] | |
- [가쁜 숨소리] - [선우] 리안이 형 최고! | Ri An số một! |
- [여학생들] 김리안! 김리안! - [학생들의 환호성] | Kim Ri An! |
- 김리안! 김리안! - [계속되는 환호성] | Kim Ri An! |
[헤라의 신난 탄성] | |
멋있어, 김리안! | Hay quá, Kim Ri An! |
[헤라의 까르르 웃음소리] | |
[탁 헬멧 떨어지는 소리] | |
- [남학생들] 뭐야, 뭐야? - [여학생들의 신난 비명] | Gì vậy? |
[감각적인 음악] | |
[학생들의 수군대는 소리] | |
[남학생8] 재, 재이 어디 있냐? | Jae Yi đâu rồi? |
[가쁜 숨소리] | |
[작게] 씨 | |
- [툭 헬멧 떨어지는 소리] - [바다의 탄성] | |
[바다, 예지의 환호성] | |
[웃는 소리] | |
[학생들의 탄성] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[예지] 아, 완전 찢었다 | Ôi, cậu siêu ngầu luôn. Chẳng phải là màn ăn mừng bàn thắng tuyệt nhất mọi thời ư? |
진짜 역대급 골 세리머니 아니냐고! | Ôi, cậu siêu ngầu luôn. Chẳng phải là màn ăn mừng bàn thắng tuyệt nhất mọi thời ư? |
[바다] 아, 그러니까 | Ừ nhỉ? Đúng là đấng nam nhi. |
상남자 | Ừ nhỉ? Đúng là đấng nam nhi. |
주신 폭군, 완전 로맨틱해 | Bạo chúa Jooshin lãng mạn thật đấy! |
[숨을 내쉬며] 괜히 나까지 심장 부쉈잖아 | Đến tim tớ cũng tan vỡ luôn. |
[헤라의 옅은 웃음] | Đến tim tớ cũng tan vỡ luôn. |
[놀란 숨소리] 헐! | Khoan! He Ra, cậu từng nói biết đâu Ri An cũng hẹn hò người mới nhỉ? |
헤라 너 저번에 리안이도 벌써 | Khoan! He Ra, cậu từng nói biết đâu Ri An cũng hẹn hò người mới nhỉ? |
다른 사람 생겼을지 모른다 그랬잖아 | Khoan! He Ra, cậu từng nói biết đâu Ri An cũng hẹn hò người mới nhỉ? |
[익살스럽게] 그럼 그게 | Vậy là người đó là cậu sao? |
너구나? | Vậy là người đó là cậu sao? |
뭐 | Chà, nếu tớ nói không có dấu hiệu nào thì là nói dối. |
전혀 기류가 없었다면 그건 거짓말이고 | Chà, nếu tớ nói không có dấu hiệu nào thì là nói dối. |
살짝? 느낌은 있었어 | Tớ có chút linh cảm. |
근데 우리한테 말도 안 해 주고 | Mà cậu chẳng nói gì với bọn tớ. Tớ buồn đó, Nữ hoàng He Ra. |
섭섭하다, 퀸헤라 | Mà cậu chẳng nói gì với bọn tớ. Tớ buồn đó, Nữ hoàng He Ra. |
퀸헤라? | - Nữ hoàng He Ra? - Cậu là Nữ hoàng rồi! |
이제 퀸헤라 등극이지 | - Nữ hoàng He Ra? - Cậu là Nữ hoàng rồi! |
공개 키스까지 받은 리안이 새 여친이신데? | Cậu là bạn gái mới mà Ri An đã hôn công khai. |
[예지, 헤라의 웃음소리] | |
- 아, 뭐야 - [다가오는 오토바이 소리] | Ôi, thôi nào. |
[끼익] | |
[오토바이 공회전 소리] | |
[예지] 헐, 또 김선우네 | Trời. Lại là Kim Seon U kìa. |
[바다] 대단하다 | Ngầu ghê. |
타요, 할 얘기 있어요 | Lên đi. Ta cần nói chuyện. |
[탁 헬멧 건네받는 소리] | |
너희들 먼저 가 | Hai cậu đi trước đi. |
[부릉부릉] | |
[예지] 김선우 쟤 | Kim Seon U sốc đến nỗi phải lao đến ngay à? |
충격 먹고 쫓아왔나? | Kim Seon U sốc đến nỗi phải lao đến ngay à? |
리안이가 헤라한테 키스해서? | Vì Ri An hôn Hera sao? |
- [예지] 응 - [바다의 헛웃음] | Ừ. |
근데 어디로 가는 거? | Mà họ đi đâu thế nhỉ? He Ra sẽ ổn, phải không? |
괜찮겠지? | Mà họ đi đâu thế nhỉ? He Ra sẽ ổn, phải không? |
근데 너 오토바이 타 봤어? | Cơ mà cậu đã bao giờ được đi mô tô chưa? |
[예지의 부정하는 소리] | |
- [바람 소리] - [멀리 빵빵대는 자동차 경적] | |
[어렴풋한 사이렌 소리] | |
[선우] 누나 | Chị à. |
'타요'? '할 얘기가 있어'? | "Lên đi. Ta cần nói chuyện"? |
이게 어디서 건방지게, 이 씨 | - Sao cậu dám thô lỗ vậy hả? - Chị, chị thích Ri An à? Vậy còn em? |
누나 리안 선배 좋아해요? 나는요? | - Sao cậu dám thô lỗ vậy hả? - Chị, chị thích Ri An à? Vậy còn em? |
그걸 네가 왜 궁금해하는데? | Sao cậu tò mò về chuyện đó thế? |
경고야, 김선우 | Tôi cảnh báo cậu, Kim Seon U. |
너 선 넘지 마 | Đừng đi quá giới hạn. |
[선우] 그럼 나랑 왜 잤어요 나 좋아하지도 않으면서? | Không thích em, sao chị lại ngủ với em? |
[강조하는 효과음] | |
애들이 궁금하대서 | Vì các cô gái khác tò mò. Cậu là học sinh mới dễ thương. Tiểu thịt tươi. |
귀여운 예비 신입생 | Vì các cô gái khác tò mò. Cậu là học sinh mới dễ thương. Tiểu thịt tươi. |
피지컬 좋은 뉴비 | Vì các cô gái khác tò mò. Cậu là học sinh mới dễ thương. Tiểu thịt tươi. |
'쟤랑 자면 어떤 기분일까?' 다들 그러길래 내가 대표로 | Họ đều tò mò ngủ với cậu sẽ thế nào. Nên tôi thử hộ cả nhóm. |
대답이 됐니? | - Hài lòng chưa? - Sao chị lại nói thế? |
[선우] 어떻게 그렇게 말해요? | - Hài lòng chưa? - Sao chị lại nói thế? |
나 누나 진짜 좋아한단 말이에요 | Em thích chị thật mà. |
내가 왜 좋은데? | Sao cậu lại thích tôi? Vì cậu ngủ với tôi à? |
나랑 자서? | Sao cậu lại thích tôi? Vì cậu ngủ với tôi à? |
그게 이유면 너무 이기적이지 | Nếu là vì lý do đó thì cậu ích kỷ quá đấy. Đêm đó tôi cũng chẳng vui vẻ gì. |
난 별로였거든, 그날 | Nếu là vì lý do đó thì cậu ích kỷ quá đấy. Đêm đó tôi cũng chẳng vui vẻ gì. |
누나 진짜 나쁜 년이에요! | Chị đúng là đồ khốn! |
사람 볼 줄은 아네 | Cậu biết nhìn người đó. Biết rồi thì đừng làm phiền tôi. |
알았으면 그만 귀찮게 해 | Cậu biết nhìn người đó. Biết rồi thì đừng làm phiền tôi. |
리안 선배한테 말할 거예요 누나랑 잤다고! | Em sẽ bảo Ri An ta đã ngủ với nhau! |
해! | Nói đi! Làm gì tùy cậu, mà tránh xa tôi ra. |
귀찮게만 안 한다면 얼마든지 | Nói đi! Làm gì tùy cậu, mà tránh xa tôi ra. |
[어렴풋한 사이렌 소리] | |
괜찮으십니까? | Cô ổn chứ ạ? |
[헤라] GPS 성능에 문제 있어요? | Cô ổn chứ ạ? GPS của anh có vấn đề à? Sao lâu vậy? Tôi tan học lâu lắm rồi! |
학교에서 나온 지가 언제인데 이제 와요? | GPS của anh có vấn đề à? Sao lâu vậy? Tôi tan học lâu lắm rồi! |
아, 그냥 둬요 | Ôi, kệ cậu ta đi. |
[어렴풋한 자동차 경적] | |
[흥미로운 음악] | |
- [마우스 클릭음] - [남자의 거친 숨소리] | |
[남자의 거친 숨소리] | KIM RI AN, YOON HE RA, LEE WOO JIN, JUNG JAE YI, CHOI YUN SEOK |
[남자의 씁 들이마시는 숨소리] | KIM RI AN, YOON HE RA, LEE WOO JIN, JUNG JAE YI, CHOI YUN SEOK |
[계속되는 흥미로운 음악] | |
- [짧은 진동음] - [디지털 효과음] | TRUNG HỌC JOOSHIN |
[짧은 진동음] | |
[디지털 효과음] | |
[삐삐삐 기계 작동음] | |
[디지털 효과음] | |
[디지털 효과음] | |
- [딸깡 노트북 알림음] - [계속되는 흥미로운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
[계속되는 마우스 클릭음] | |
[띠링 알림음] | RI AN, HE RA, WOO JIN, JAE YI, YUN SEOK |
[마우스 클릭음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[다가오는 발소리] | |
기다리고 계십니다 | Cô ấy đang chờ ạ. |
[어렴풋한 새소리] | |
[교장의 옅은 숨소리] | |
[교장] 특별히 심려하실 만한 상황은 없습니다 | Không có gì đặc biệt đáng lo ngại đâu ạ. |
리안 군 관련해서는 | Với cậu Ri An, từng nhân viên tận tâm |
작은 일 하나까지 | Với cậu Ri An, từng nhân viên tận tâm |
각각 전담 직원들이 세심하게 체크하고 있습니다 | đều cẩn thận trông nom cậu ấy đến từng chi tiết ạ. |
'페어런츠 나이트', 한번 열죠 | Đến lúc làm Đêm Phụ huynh rồi. |
[달그락 찻잔 소리] | |
직접 참석하시게요? | Cô muốn dự trực tiếp ạ? |
[리안 모] 뒤늦게 사춘기가 왔는지 | Tôi tự hỏi có phải do giai đoạn muộn của tuổi dậy thì không. Cách đây ít lâu, |
얼마 전에 리안이가 그런 얘기를 하더군요 | Tôi tự hỏi có phải do giai đoạn muộn của tuổi dậy thì không. Cách đây ít lâu, |
아직 부모 관심이 필요한 나이라고 | Ri An nói nó vẫn ở độ tuổi cần cha mẹ quan tâm. |
붙어 있는 손이 한둘도 아니고 무슨 투정인가 싶기는 한데 | Thừa người phục vụ nó, nên tôi chả hiểu nó nói gì. |
관심이 필요하다니 보여 줘야죠 | Nếu nó muốn được chú ý, nó sẽ có. |
아이가 원하면 그게 뭐든 해 주는 게 | Sau cùng, vai trò của cha mẹ là cho con cái mọi thứ chúng muốn mà. |
부모 된 도리니 | Sau cùng, vai trò của cha mẹ là cho con cái mọi thứ chúng muốn mà. |
[교장] 대단하세요 | Cô tuyệt quá. |
안팎으로 바쁘실 텐데 | Tôi biết cô bận cỡ nào, nhưng vẫn quan tâm đến cảm xúc của con. |
자녀의 마음까지 챙기시는 그 섬세함 | Tôi biết cô bận cỡ nào, nhưng vẫn quan tâm đến cảm xúc của con. |
진심으로 존경스럽습니다 | Tôi thực sự nể phục cô. |
[리안 모] 계열사 임직원들은 무조건 참석 지시하죠 | Đảm bảo mọi giám đốc và nhân viên công ty con có mặt. |
걸음하는 김에 | Để tôi tiện thể xử lý mọi công việc nhỏ nhặt lúc ở đó luôn. |
간단한 미팅은 그날 처리할 수 있게 | Để tôi tiện thể xử lý mọi công việc nhỏ nhặt lúc ở đó luôn. |
[남자] 말씀하신 대로 준비하겠습니다 | Tôi sẽ chuẩn bị như cô nói. |
[멀어지는 발소리] | |
[사람들의 대화 소리] | |
- [계속되는 휴대폰 조작음] - [하] 나 도착했어 | Tớ đến rồi. |
[하] 아, 태호야 | Tae Ho à. |
[옅은 웃음] 잘 지냈어? | Cậu khỏe chứ? |
오랜만에 보네 | Lâu lắm rồi… |
이렇게는 | không gặp cậu. |
[옅은 웃음] | |
일단 가자, 응? | Đi thôi nhỉ? |
밥 먹으면서 얘기해, 밥 먹으면서 | Vừa ăn vừa nói chuyện. |
[태호가 헛웃음을 뱉으며] 이런 미친 장학생 새끼가 | Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra! |
얻다 손을 올려! | Thằng điên học sinh diện học bổng này. Bỏ cái tay ra! |
[까치 소리] | |
[남학생] 야, 태호야 | Này, Tae Ho. |
[태호] 재율호텔 외아들 | "Con trai duy nhất nhà Khách sạn Jaeyul". Họ chỉ biết về tớ như thế. |
애들은 그렇게만 알아 | "Con trai duy nhất nhà Khách sạn Jaeyul". Họ chỉ biết về tớ như thế. |
내 출신 아는 사람 아무도 없어 | Chả ai biết thật ra tớ đến từ đâu. |
그래서 피했다 | Nên tớ tránh cậu. |
인한이도 | Cả In Han… |
너도 | và cậu. |
네 입장 이해해 | Tớ hiểu tình thế của cậu. |
그래도 도와주려고 했잖아 | Nhưng cậu vẫn cố giúp đỡ mà. |
[옅은 한숨] | |
[옅은 웃음] | |
그 쪽지 형한테도 보냈던 거 알아 | Tớ biết cậu cũng gửi giấy nhắn cho anh trai tớ. |
주신에는 왜 온 거야? | Sao cậu đến Jooshin? |
정재이랑은 또 어떻게 된 거고? | Vụ với Jung Jae Yi là sao? |
위험한 행동 하지 마 | Đừng làm gì nguy hiểm. |
재이 걔가 너한테 왜 그러는지는 모르겠지만 | Không rõ Jae Yi chứng tỏ gì với cậu, mà cậu ấy và Ri An biết nhau lâu rồi. |
정재이랑 김리안 정말 오래된 사이야 | Không rõ Jae Yi chứng tỏ gì với cậu, mà cậu ấy và Ri An biết nhau lâu rồi. |
알아 | Tớ biết. |
그래서 내가 재이 옆에 있으려는 거고 | Thế nên tớ muốn ở phe Jae Yi. |
[태호] 일부러 | Vậy là cậu cố tình chọc tức cậu ta. |
건드리는 거구나 | Vậy là cậu cố tình chọc tức cậu ta. |
김리안을 | Kim Ri An ấy. |
형이 전화를 했었어 | Anh In Han đã gọi cho tớ. |
분명 형한테도 무슨 일이 있었는데 | Chắc chắn là anh ấy đã gặp chuyện. |
그게 무슨 일인지 | Nhưng đến cảnh sát cũng không biết chuyện gì, hay ai làm. |
누가 그랬는지 경찰도 못 찾겠대 | Nhưng đến cảnh sát cũng không biết chuyện gì, hay ai làm. |
- [하의 한숨] - [의미심장한 음악] | |
그냥 단순 뺑소니라고… | - Họ nói là đâm rồi bỏ chạy. - Cảnh sát cũng bó tay, cậu định làm gì? |
그래서 경찰도 못 찾겠다는 걸 대체 네가 어쩔 생각인데? | - Họ nói là đâm rồi bỏ chạy. - Cảnh sát cũng bó tay, cậu định làm gì? |
증거를 모을 거야 | Tớ sẽ thu thập bằng chứng. Rượu, ma túy, bắt nạt… |
술, 약, 괴롭힘 | Tớ sẽ thu thập bằng chứng. Rượu, ma túy, bắt nạt… |
형을 그렇게 만든 걔들이 | Những kẻ đã làm anh tớ như thế, gồm Kim Ri An… |
김리안이 | Những kẻ đã làm anh tớ như thế, gồm Kim Ri An… |
주신고에서 무슨 일을 벌이는지 전부 까발릴 거야 | Tớ sẽ vạch trần mọi thứ Trung học Jooshin che giấu. |
[고조되는 음악] | |
그러니까 태호야 | Nên Tae Ho à. Tớ cần cậu giúp. |
네가 나 좀 도와줘 | Nên Tae Ho à. Tớ cần cậu giúp. |
내가 뭘 할 수 있는데? | Tớ giúp được gì? |
김리안 로커 비밀번호가 필요해 | Tớ cần mật khẩu tủ đựng đồ của Kim Ri An. |
[태호] 비밀번호? | Mật khẩu? |
[하] 최윤석이 김리안한테 약을 공급하고 있어 | Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tủ đồ đó chắc chắn có chứng cứ. |
분명 그 로커 안에 증거 될 만한 게 있을 거야 | Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tủ đồ đó chắc chắn có chứng cứ. |
난 걔들 옆에 가기 어려운데 | Tớ khó mà đến gần họ. Nhưng cậu thì có thể. |
넌 아니잖아 | Tớ khó mà đến gần họ. Nhưng cậu thì có thể. |
[헛웃음을 내뱉으며] 그렇기는 하지 | Cậu nói đúng. |
그렇기는 한데 나도 좀 | Đúng là thế, nhưng tớ |
무서운데… | thấy hơi sợ. |
[떨리는 숨소리] | |
부탁 좀 하자 | Xin hãy giúp tớ. |
태호야 | Tae Ho à. |
[옅은 한숨] | |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[다가오는 차 주행음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[달그락 집어 드는 소리] | |
말해 | Nói đi. Chẳng phải cậu đến đây vì có chuyện muốn nói ư? |
할 얘기 있어서 온 거 아니야? | Nói đi. Chẳng phải cậu đến đây vì có chuyện muốn nói ư? |
뭐 하자는 건데? | Cậu lôi He Ra vào chuyện này để làm gì? |
- 헤라까지 앞세워서 - [호로록 마시는 소리] | Cậu lôi He Ra vào chuyện này để làm gì? |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[리안] 내가 | Tớ tưởng giờ ta không ở tình thế mà tớ phải giải thích |
누구를 앞세워서 뭘 하든 | Tớ tưởng giờ ta không ở tình thế mà tớ phải giải thích |
뭐, 일일이 설명해야 될 사이 아닌 걸로 알고 있는데, 이제 | từng chi tiết rằng tớ định làm gì, với ai nữa. |
김리안 | Kim Ri An. |
[휴대폰 진동음] | YOON HE RA |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[헤라] 집에 잘 갔어? | Cậu về nhà an toàn chứ? Tớ muốn nói chuyện. |
아, 얘기 좀 하려고 | Cậu về nhà an toàn chứ? Tớ muốn nói chuyện. |
잠깐 통화 괜찮아? | Giờ cậu rảnh không? |
집으로 와 | Qua nhà tớ đi. Qua đây nói chuyện. |
와서 얘기해 | Qua nhà tớ đi. Qua đây nói chuyện. |
[휴대폰 조작음] | |
[옅은 한숨] | |
리안이네 집? 이 시간에? | Qua nhà Ri An? Vào giờ này á? |
[헤라] 아니, 뭐 잠깐 얘기나 할까 전화했는데 | Thì tớ chỉ gọi để nói chuyện thôi, cơ mà, |
집으로 오라네? [옅은 웃음] | cậu ấy bảo tớ đến nhà. |
대박 | Điên quá. Này, chẳng phải tiến triển quá nhanh sao? |
야, 너희 진도 너무 빠른 거 아니야? | Điên quá. Này, chẳng phải tiến triển quá nhanh sao? |
괜찮나? | Nhìn tớ ổn chứ? |
나 좀 밤이라 부은 거 같기도 하고 | Khuya rồi nên mặt tớ hơi sưng. |
[예지의 부정하는 소리] | |
존예, 완전 여신이야 | Cậu xinh lắm. Như một nữ thần. |
예뻐 | Xinh mà. |
- 그래? - [예지] 응! | - Thế à? - Ừ! |
[애교 섞인 말투로] 멍냥이도 헤라 누나 예뻐요 | Meongnyang à, He Ra xinh nhỉ? He Ra xinh quá đi. |
- [옅은 웃음] - 헤라 누나 예뻐욤 | Meongnyang à, He Ra xinh nhỉ? He Ra xinh quá đi. |
[예지의 귀여워하는 소리] | |
잘했어, 똑똑해, 똑똑해 | Ngoan lắm. Em thông minh quá. |
내가 나중에 전화할게 | Tớ gọi sau nhé. |
[다가오는 발소리] | |
[재이] 금방 왔네? | Cậu đến nhanh ghê. |
[헤라의 놀란 숨소리] | |
어, 재이야 | Ôi, Jae Yi à. |
아, 리안이가 갑자기 집으로 불러 가지고 | À, Ri An tự dưng rủ tớ qua. Tớ cũng cần nói chuyện với cậu ấy, nên… |
나도 할 얘기도 있고 해서 | À, Ri An tự dưng rủ tớ qua. Tớ cũng cần nói chuyện với cậu ấy, nên… |
오늘 일, 나 한 소리 하려고 | Tớ muốn nói với Ri An về vụ hôm nay. |
아무리 요즘 너희들 사이 별로여도 | Tớ biết hai cậu đang trục trặc, mà làm thế quá đáng ghê. |
리안이 그러는 거 당황스럽잖아 | Tớ biết hai cậu đang trục trặc, mà làm thế quá đáng ghê. |
더군다나 너랑 나 둘도 없는 친구 사이인데 | Với cả, cậu và tớ là bạn thân mà. |
걱정 마, 재이야 | Đừng lo, Jae Yi. Tớ sẽ khuyên nhủ cậu ấy. |
내가 리안이 잘 타이를게 | Đừng lo, Jae Yi. Tớ sẽ khuyên nhủ cậu ấy. |
맞장구치지 마 | Đừng hùa theo trò chơi của Ri An nữa. |
리안이 장난질에 | Đừng hùa theo trò chơi của Ri An nữa. |
[차 시동음] | |
장난질? | Trò chơi? |
[멀어지는 차 주행음] | |
[철컹 문 열리는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[계속되는 어두운 음악] | |
오랜만에 오셨네요 | Lâu rồi mới thấy cô đến. |
그러게요 | Vậy sao? |
안 본 사이 로비가 더 예뻐졌는데요? | - Tiền sảnh đẹp hơn tôi nhớ nhiều. - Để chúng tôi dẫn cô vào trong. |
안쪽으로 모시겠습니다 | - Tiền sảnh đẹp hơn tôi nhớ nhiều. - Để chúng tôi dẫn cô vào trong. |
[만족스러운 숨소리] | |
[헤라의 옅은 웃음] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [삑삑 키패드 누르는 소리] - [무거운 음악] | |
[잠금장치 작동음] | |
[고조되는 무거운 음악] | |
[메시지 진동음] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[누군가 변조된 음성으로] 얘도 죽이려고? | Cô cũng định giết nó à? |
[미스터리한 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[영상 속 인한] 확실한 거야? | Cậu chắc chứ? |
[영상 속 재이] 확실해 | Chắc chắn. |
두 번, 아니, 세 번 계속했어 | Tớ đã kiểm tra hai lần, không, ba lần, xem đi xem lại rồi. |
아빠가 알면 | Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ. |
엄마처럼 처박힐 거야 | Bố tớ mà biết, tớ sẽ bị giam lại như mẹ tớ. |
[당황한 숨소리] | |
[누군가 변조된 음성으로] 그냥 하는 협박 아니야 | Không đe dọa suông đâu. Tôi có đủ hết rồi. |
전부 다 있어 | Không đe dọa suông đâu. Tôi có đủ hết rồi. |
이것도, 그것도 | Cái này, cả cái kia nữa. |
[재이] 원하는 게 뭐야? | Các người muốn gì? |
[재이의 옅은 한숨] | |
[탁탁탁 치는 소리] | |
[음악이 고조되다 멈춘다] | |
[계속되는 탁 치는 소리] | |
뭐야? | Sao thế? |
아빠가 누나 찾아 | Bố tìm chị đấy. |
[사락사락 종이 넘기는 소리] | |
입고 갈 드레스는 결정했고? | - Con đã quyết mặc váy gì chưa? - Ý bố là Đêm Phụ huynh ạ? |
'페어런츠 나이트' 말씀이세요? | - Con đã quyết mặc váy gì chưa? - Ý bố là Đêm Phụ huynh ạ? |
[재이 부] 공성그룹 박 회장이 참석한다는구나 | Chủ tịch Park của Tập đoàn Gongseong sẽ dự. |
그 집 둘째가 주신에 재학 중이라고 | Con thứ nhà đó đang theo học Jooshin. |
1학년에 재학 중인 걸로 알고 있어요 | Con nghe nói là học năm nhất ạ. |
박 회장 장남이 뉴욕에 있어 | Con trai cả của Chủ tịch Park đang ở New York. Hai nhà đã bàn với nhau lâu rồi. |
- 오래 의논해 온 일이고 - [사락 종이 소리] | Con trai cả của Chủ tịch Park đang ở New York. Hai nhà đã bàn với nhau lâu rồi. |
이제 두 집안 천천히 알아 갈 시기도 된 것 같아서 | Bố nghĩ giờ là lúc để hai nhà tìm hiểu. |
그날 인사 나누고 | Tối đó ta sẽ nói chuyện và sắp xếp cuộc gặp với Chủ tịch Park sớm. |
박 회장네랑 곧 자리를 마련할까 싶은데 | Tối đó ta sẽ nói chuyện và sắp xếp cuộc gặp với Chủ tịch Park sớm. |
아빠 | Bố. Con vẫn chưa sẵn sàng… |
저는 아직… | Bố. Con vẫn chưa sẵn sàng… |
[툭 종이 놓는 소리] | |
- 재이야 - [긴장되는 음악] | Jae Yi à. |
네가 네 어미 배 속에 있을 때부터 | Từ lúc con ở trong bụng mẹ và biết con là con gái, bố đã chuẩn bị điều này. |
딸이라는 걸 안 순간부터 준비해 온 일이야 | Từ lúc con ở trong bụng mẹ và biết con là con gái, bố đã chuẩn bị điều này. |
너 개인이 아니라 | Đây không chỉ là về con. |
재율그룹 전체 비즈니스 방향에 영향을 주는 일이기도 하고 | Mà ảnh hưởng đến định hướng kinh doanh chung của Tập đoàn Jaeyul. |
[재이] 무슨 말씀이신지는 알아요 | Con hiểu ý của bố. Con hiểu, nhưng… |
아는데요 | Con hiểu ý của bố. Con hiểu, nhưng… |
- [재이 부] 격에 맞는 규모 - [사락 종이 소리] | Quy mô và tiềm năng kinh doanh của họ hợp với ta. |
사업적인 비전 | Quy mô và tiềm năng kinh doanh của họ hợp với ta. |
흠잡을 거 없는 파트너야 | Họ là đối tác hoàn hảo. Chuẩn bị kỹ đi. |
신경 써서 준비해 | Họ là đối tác hoàn hảo. Chuẩn bị kỹ đi. |
네가 해야 할 일, 가야 할 자리에 | Đảm bảo không có gì cản trở việc con cần làm, nơi cần đến. |
- 문제 되는 일 없게 - [탁 놓는 소리] | Đảm bảo không có gì cản trở việc con cần làm, nơi cần đến. |
특히 이런저런 가십이나 네 개인사 | Nhất là tin đồn về đời sống cá nhân của con. |
- 남들 입에 - [쪼르르 술 따르는 소리] | Đừng làm điều gì đáng để bị bàn tán. |
거론될 만한 일들 만들지 말고 | Đừng làm điều gì đáng để bị bàn tán. |
[탁 놓는 소리] | À không. |
아니 | À không. |
절대 없어야겠지 | Đừng làm gì cả. |
[재이의 옅은 한숨] | |
[계속되는 긴장되는 음악] | |
[덜컹 문소리] | |
[새소리] | |
[다가오는 차 주행음] | |
너 뭐 해, 여기서? | Cậu làm gì ở đây? |
너 기다렸지 | Tớ đợi cậu. |
오늘은 내 거 타고 가자 | Nay đi xe tớ đi. |
[감미로운 음악] | |
[바람 소리] | |
아, 바람 너무 좋다, 그렇지? | Ôi, gió mát ghê. Nhỉ? |
아, 힐링 포레스트 생각난다 | Ôi, làm tớ nhớ Rừng Chữa lành quá. Lúc ta cùng đi xe đạp ấy. |
우리 같이 자전거 탔던 거 | Ôi, làm tớ nhớ Rừng Chữa lành quá. Lúc ta cùng đi xe đạp ấy. |
[자전거 체인 도는 소리] | |
[자전거 바퀴 구르는 소리] | |
우리 이거 먹고 가자 | Dừng lại ăn cái này nhé. |
- [하] 잘 먹겠습니다 - [여자] 네, 맛있게 드세요 | - Cảm ơn ạ. - Chúc ngon miệng. |
[계속되는 감미로운 음악] | |
[하] 자 | Này. |
이거 처음 먹는 거면 깜짝 놀란다 | Nếu chưa từng ăn, cậu sẽ sốc đấy. Siêu ngon. |
엄청 맛있을걸 | Nếu chưa từng ăn, cậu sẽ sốc đấy. Siêu ngon. |
[옅은 한숨] | |
[딱 내려놓는 소리] | |
좋아하지 마 | Đừng thích tôi. |
어? | Hả? |
난 너 안 좋아하니까 | Tôi không thích cậu, nên cậu cũng đừng thích tôi. |
너도 나 좋아하지 말라고 | Tôi không thích cậu, nên cậu cũng đừng thích tôi. |
[옅은 한숨] | |
내가 너랑 같이 있는 건 어디까지나 선의야 | Tôi ở bên cậu chỉ vì thiện chí thôi. |
또 누군가 나 때문에 고통받는 게 싫어서 | Đó là hành động thiện chí để tránh người khác bị tổn thương vì tôi. |
베푸는 선의 | Đó là hành động thiện chí để tránh người khác bị tổn thương vì tôi. |
[옅은 숨소리] | |
리안이한테 찍힌 애들 전부 못 버티고 나갔어 | Ai chống lại Ri An đều bỏ cuộc và rời đi. |
나 때문에 찍힌 너도 그냥 두면 | Cậu chống lại cậu ấy vì tôi, nếu tôi bỏ rơi cậu, thì cậu cũng sẽ như họ. |
그렇게 될 거고 | Cậu chống lại cậu ấy vì tôi, nếu tôi bỏ rơi cậu, thì cậu cũng sẽ như họ. |
그래서 돕는 거야 | Nên tôi mới giúp cậu. Chỉ vậy thôi. |
그게 다야 | Nên tôi mới giúp cậu. Chỉ vậy thôi. |
그러니까 넌 네가 맡은 역할에 충실해 | Nên hãy diễn cho tròn vai của cậu đi. |
내 선의 | Đừng hiểu sai hay làm quá hành động thiện chí của tôi. |
왜곡하거나 오해하지 말고 | Đừng hiểu sai hay làm quá hành động thiện chí của tôi. |
안 할게 | Không đâu. Tớ sẽ không hiểu sai hay làm quá gì cả. |
오해도, 왜곡도 | Không đâu. Tớ sẽ không hiểu sai hay làm quá gì cả. |
근데 | Nhưng nếu tớ lo lắng, tớ có thể làm thế không? |
걱정되면 그건 해도 돼? | Nhưng nếu tớ lo lắng, tớ có thể làm thế không? |
[재이] 네가 날? | Cậu? Lo cho tôi? |
어, 걱정돼 | Ừ, tớ thấy lo. Nhìn cậu bất an lắm. |
너 위태로워 보여 | Ừ, tớ thấy lo. Nhìn cậu bất an lắm. |
오늘, 아니, 지금도 그래 | Hôm nay, không, cả bây giờ. Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ. |
차갑고 무심한 표정인데 | Hôm nay, không, cả bây giờ. Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ. |
눈이 다른 말을 해 | Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác. Nó nói cậu cô đơn và sợ hãi. |
외롭고 무섭대 | Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác. Nó nói cậu cô đơn và sợ hãi. |
[웃는 소리] | |
이 정도는 해야 충실한 거잖아 | Diễn thế tròn vai chưa? Giờ vai của tớ đang là bạn trai Jung Jae Yi mà. |
그래도 명색이 어? | Diễn thế tròn vai chưa? Giờ vai của tớ đang là bạn trai Jung Jae Yi mà. |
지금 내 역할 정재이 남자 친구인데 | Diễn thế tròn vai chưa? Giờ vai của tớ đang là bạn trai Jung Jae Yi mà. |
여자 친구 기분 정도는 | Bạn trai tốt phải biết quan tâm cảm xúc của bạn gái chứ. |
당연히 살피고 걱정해야 착한 남친이지 | Bạn trai tốt phải biết quan tâm cảm xúc của bạn gái chứ. |
응? 안 그래? | Hả? Phải vậy không? |
[옅은 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은 한숨] | |
- [여학생1] 안녕하세요, 선배님 - [여학생2] 안녕하세요 | Chào tiền bối. |
- [여학생3] 안녕하세요, 선배 - [남학생1] 안녕 | - Chào tiền bối. - Chào. |
- [남학생2] 헤라, 하이 - [음악이 잦아든다] | Chào He Ra. |
[휴대폰 진동음] | |
[떫은 숨소리] | |
- [휴대폰 조작음] - [잘그락 소리] | |
[밝은 목소리로] 어, 재이야 | Ừ, Jae Yi à. |
[헤라] 안 그래도 나 너한테 전화하려고 했는데 | Thật ra tớ đã định gọi cho cậu. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
내가 부탁했던 거 어떻게 됐어? | Việc tớ nhờ cậu sao rồi? |
어? | Hả? |
부탁? | - Việc gì cơ? - Tài khoản ẩn danh ấy. |
익명 계정 | - Việc gì cơ? - Tài khoản ẩn danh ấy. |
[깨닫는 소리] | À. |
[헤라] 아, 그거 추적해 줄 사람은 찾았어 | Tớ tìm được người có thể lần ra nó rồi. |
근데 거기서도 계정주 확인은 어렵대서 | Mà họ nói rất khó xác minh chủ tài khoản, nên tớ bảo ít ra xem tin nhắn gửi từ đâu. |
일단 메시지 발송된 위치라도 추적해 달라고 얘기해 뒀어 | Mà họ nói rất khó xác minh chủ tài khoản, nên tớ bảo ít ra xem tin nhắn gửi từ đâu. |
얘기해 | Cậu nói đi. |
- 어? - [재이] 알았으니까 | - Hả? - Tớ hiểu mà. |
네가 나한테 전화하려던 이유 얘기하라고 | Nói tớ nghe sao cậu lại định gọi cho tớ. |
[울먹이며] 정말 미안해, 재이야 | Tớ rất xin lỗi, Jae Yi à. |
미안하다니, 뭐가? | Xin lỗi? Vì chuyện gì? |
내가 네 베프인데… | Tớ là bạn thân cậu… |
나 이러면 안 되는데… | Tớ không nên làm thế. |
나 안 된다고 설득도 해 보고 화도 내 봤어 | Tớ đã cố thuyết phục cậu ấy là nó sai trái, còn giận nữa. Tớ đã cố hết sức. |
내가 할 수 있는 건 다 해 봤는데… | Tớ đã cố thuyết phục cậu ấy là nó sai trái, còn giận nữa. Tớ đã cố hết sức. |
[옅은 한숨] | |
리안이가 너무 완강해 | Mà Ri An cứng đầu quá. |
너랑 헤어지고 리안이가 너무 힘들어해 | Sau khi chia tay cậu, Ri An rất khổ sở. Nên tớ không nỡ từ chối cậu ấy. |
나 그래서 도저히 거절을 못 하겠어 | Sau khi chia tay cậu, Ri An rất khổ sở. Nên tớ không nỡ từ chối cậu ấy. |
나까지 그러면 걔 진짜 무슨 짓이라도 할까 봐 | Nếu từ chối, tớ sợ cậu ấy sẽ làm gì to chuyện. |
[헤라의 들이마시는 숨소리] | |
너 상처받을 거 아는데, 재이야 | - Tớ biết cậu sẽ đau lòng, Jae Yi. - Tớ không đau lòng, He Ra. |
[재이] 나 그런 거 안 받아, 헤라야 | - Tớ biết cậu sẽ đau lòng, Jae Yi. - Tớ không đau lòng, He Ra. |
근데 | Cơ mà… |
안 돼 | Không được. |
안 된다니? | Không được là sao? |
나랑 헤어졌다고 | Dù bọn tớ đã chia tay, Ri An, bồ cũ của tớ, hẹn hò cậu ư? |
내 남자 친구였던 리안이를 네가? | Dù bọn tớ đã chia tay, Ri An, bồ cũ của tớ, hẹn hò cậu ư? |
그건 안 된다는 얘기야 | Ý tớ là không được. |
[어두운 음악] | |
네가 내 전 남친이랑 어울릴 만한 상대도 아니고 | Cậu cũng không phải đối tượng phù hợp với bồ cũ tớ đâu. |
너 내가 전에 얘기했지 | Không nhớ tớ nói gì à? Tớ bảo cậu đừng hùa theo trò chơi của Ri An. |
리안이 장난질에 맞장구치지 말라고 | Không nhớ tớ nói gì à? Tớ bảo cậu đừng hùa theo trò chơi của Ri An. |
이번에는 내 얘기 제대로 알아들었기를 바래 | Mong là lần này cậu hiểu ý tớ. |
계정 문제는 | Xử lý vụ tài khoản nhanh nhất rồi báo cho tớ biết. |
최대한 빨리 해결해서 나한테 연락하고 | Xử lý vụ tài khoản nhanh nhất rồi báo cho tớ biết. |
어울릴 만한 상대가 아니야? | Không phải đối tượng phù hợp ư? |
[어이없는 한숨] | |
[계속되는 어두운 음악] | |
[음악이 멈춘다] | |
[탁 가방 내려놓는 소리] | |
야, 그나저나 너희 학교 행사인데 | Đây là sự kiện trường cậu mà. Cậu nên dự chứ, sao lại chơi nhạc? |
넌 참석 안 하고 연주해도 돼? | Đây là sự kiện trường cậu mà. Cậu nên dự chứ, sao lại chơi nhạc? |
[하의 쩝 입소리] 어차피 장학생은 해당 사항 없거든요 | Đây là sự kiện trường cậu mà. Cậu nên dự chứ, sao lại chơi nhạc? - Đâu dành cho học sinh diện học bổng. - Không dành cho á? |
[남자1] 해당 사항이 없어? | - Đâu dành cho học sinh diện học bổng. - Không dành cho á? |
[탁 내려놓는 소리] | - Đâu dành cho học sinh diện học bổng. - Không dành cho á? |
뭐, 오지 말래요 | À thì, họ bảo đừng đến. Học sinh diện học bổng được đối xử đặc biệt. |
장학생 특별 대우랄까? | À thì, họ bảo đừng đến. Học sinh diện học bổng được đối xử đặc biệt. |
[남자1] 그 부잣집 애들은 다 나오는데 | Con nhà giàu đều đến mà họ cấm học sinh diện học bổng đến? Trường kiểu gì vậy? |
장학생들은 나오지 말라 그랬다고? | Con nhà giàu đều đến mà họ cấm học sinh diện học bổng đến? Trường kiểu gì vậy? |
뭐 그런 학교가 다 있어? | Con nhà giàu đều đến mà họ cấm học sinh diện học bổng đến? Trường kiểu gì vậy? |
- 난 좋은데? - [탁 놓는 소리] | Tuyệt mà. Tuyệt vì tớ sẽ không khó xử và lạc lõng, được chơi nhạc kiếm tiền. Tuyệt. |
불편한 자리 안 가서 좋고 연주해서 알바비 벌어 좋고 | Tuyệt mà. Tuyệt vì tớ sẽ không khó xử và lạc lõng, được chơi nhạc kiếm tiền. Tuyệt. |
- 굿 - [남자2의 웃음] | Tuyệt mà. Tuyệt vì tớ sẽ không khó xử và lạc lõng, được chơi nhạc kiếm tiền. Tuyệt. |
또 비뚤어졌다 | Cà vạt cậu lại xộc xệch rồi. In Han luôn tỉ mỉ và gọn gàng cơ. |
- [하의 깨닫는 소리] - 야, 인한이는 | Cà vạt cậu lại xộc xệch rồi. In Han luôn tỉ mỉ và gọn gàng cơ. |
항상 꼼꼼하고 단정했는데 | Cà vạt cậu lại xộc xệch rồi. In Han luôn tỉ mỉ và gọn gàng cơ. |
- 에이 - [툭 어깨 치는 소리] | Trời ạ. |
형이 이렇게 만들었지, 뭐 [힘주는 소리] | Đây toàn là In Han làm đấy. Anh ấy toàn làm cho tớ. |
맨날 해 줘 버릇해 가지고 | Đây toàn là In Han làm đấy. Anh ấy toàn làm cho tớ. |
[쩝 입소리] 이제 괜찮아요? | Giờ ổn chưa? |
됐다, 굿! | Ổn rồi đó. Tuyệt! |
[피식 웃는 소리] | |
[쳇 입소리] | |
- [여자] 발렌티노 드레스입니다 - [우아한 음악이 흘러나온다] | Đây là váy Valentino. Váy đỏ thiết kế tối giản có khóa kéo làm điểm nhấn. |
지퍼 포인트가 있는 미니멀한 디자인의 레드 드레스 | Đây là váy Valentino. Váy đỏ thiết kế tối giản có khóa kéo làm điểm nhấn. |
프라다 새 시즌 미니드레스입니다 | Váy ngắn mùa mới nhất của Prada. |
심플하고 클래식한 디자인으로 | Thiết kế đơn giản và cổ điển, sẽ rất hợp với dáng người của cô Jae Yi… |
재이 양 체형에 가장 핏하게 맞는… | Thiết kế đơn giản và cổ điển, sẽ rất hợp với dáng người của cô Jae Yi… |
재이 이걸로 입자 | Cái này, Jae Yi. |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
- [멀어지는 발소리] - [탁 문 닫히는 소리] | |
- 이게 잘 어울릴 거 같은데 - [잘그락 목걸이 소리] | Bố nghĩ cái này sẽ hợp với con. |
[잘그락 목걸이 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
그래 | Rồi. |
마음에 들어 | Bố duyệt. |
[하] 차갑고 무심한 표정인데 | Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ. Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác. |
눈이 다른 말을 해 | Biểu hiện của cậu rất lạnh lùng và thờ ơ. Nhưng mắt cậu kể một câu chuyện khác. |
외롭고 무섭대 | Nó nói cậu cô đơn và sợ hãi. |
[음악이 잦아든다] | |
- [달그락거리는 식기 소리] - [우아한 음악이 흘러나온다] | |
"페어런츠 나이트 주신 고등학교" | |
[교장] 준비는 철저하게 다 됐겠죠? | Công tác chuẩn bị hoàn tất rồi hả? |
[달그락거리는 식기 소리] | |
우리 딸 남자 친구 생겼어? | Con gái bố có bạn trai rồi à? Con diện để gây ấn tượng với ai thế? |
누구한테 잘 보이려고 이렇게 예뻐? | Con gái bố có bạn trai rồi à? Con diện để gây ấn tượng với ai thế? |
한번 찾아보세요 | Bố nhìn thử đi. Xem có đoán được bạn trai bí mật của con không. |
아빠 몰래 숨겨 둔 남친이 누군지 | Bố nhìn thử đi. Xem có đoán được bạn trai bí mật của con không. |
[헤라 부] 어떤 놈인지 눈을 부릅뜨고 찾아봐야겠네 | Bố phải mở to mắt xem cậu ấy là ai mới được. |
[웃는 소리] | |
[들이마시는 숨소리] | |
재이 아버님도 오늘 오시지? | Tối nay bố của Jae Yi cũng đến à? |
그렇겠죠? 리안이 어머님도 오신다는데 | Chắc vậy ạ? Mẹ Ri An cũng đến. |
[헤라 부] 그래도 주신에서는 | Nhưng ở Jooshin, con thân nhất với Jae Yi nhỉ? |
우리 딸이 재이랑 제일 친하잖아 | Nhưng ở Jooshin, con thân nhất với Jae Yi nhỉ? |
뭐, 그런 편이에요 | Vâng, đại loại thế ạ. |
그럼 오늘 아빠 | Vậy hôm nay, bố |
우리 딸 친구 찬스 좀 써도 될까? | có thể tận dụng kết nối đó không? |
무슨 말이세요, 그게? | Ý bố là sao ạ? |
- [헤라 부] 아… - [잔잔한 음악] | |
아빠 회사에서 주신이랑 진행하던 일이 | Công ty của bố đang có một thương vụ với Jooshin. |
잘 안됐어 | - Mà thất bại. - Bố nói nó quan trọng mà. |
중요한 일이라고 하셨잖아요 | - Mà thất bại. - Bố nói nó quan trọng mà. |
그래서 재율그룹에 타진을 해 볼 생각인데 | Nên bố định thử sức với Tập đoàn Jaeyul. |
정 회장님 그레이드가 다른 사람들하고는 | Chủ tịch Jung có tiếng là không qua lại với người không cùng đẳng cấp. |
좀처럼 직접 대면을 안 하셔 | Chủ tịch Jung có tiếng là không qua lại với người không cùng đẳng cấp. |
근데 마침 오늘 오신다니까 | Mà tối nay anh ta sẽ đến, |
헤라 너랑 재이랑 | nên con có nghĩ con và Jae Yi |
자연스럽게 자리를 만들 수 있지 않을까? | có thể sắp xếp một buổi giới thiệu thân mật không? |
재이한테 한번 말해 볼게요 | Để con bảo Jae Yi ạ. |
[옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[하] 재이야 | Jae Yi à. |
[웃는 소리] | |
아! | À, tớ đến đây để làm bán thời gian. Với nhóm nhạc. |
나 아르바이트 왔어 우리 연주 팀이랑 | À, tớ đến đây để làm bán thời gian. Với nhóm nhạc. |
근데 재이 너 오늘 진짜 예쁘다 | Mà Jae Yi à, tối nay cậu xinh lắm. |
[한숨] | |
어, 잠깐만, 그… | Khoan đã. Có… |
머리카락이 좀 붙어 가지고 | Tóc cậu bị vểnh ra này. |
이유가 뭘까? | Lý do là gì vậy? |
난 있는데 널 내 옆에 붙여 놓는 이유 | Tôi có lý do để giữ cậu ở gần. |
넌 뭐지? | Vậy còn cậu? |
'예쁘다', '걱정된다', '위태롭다' | "Cậu xinh đẹp. Tớ lo lắng. Nhìn cậu bất an". |
아무도 없는 데서까지 그러는 이유가 뭘까? | Sao cậu nói thế, dù không ai ở quanh? |
[쩝 입소리] | |
없어 | Không có. Không có lý do gì cả. |
이유 같은 거 | Không có. Không có lý do gì cả. |
[옅은 웃음] | |
그냥 | Chỉ vậy thôi. Vì cậu rất xinh đẹp và tớ thực sự lo lắng, nên tớ mới nói. |
정말 예뻐서, 걱정돼서 그래서 하는 얘기인데? | Chỉ vậy thôi. Vì cậu rất xinh đẹp và tớ thực sự lo lắng, nên tớ mới nói. |
내가 너 웃는 거 항상 볼 때마다 | Mỗi khi thấy cậu cười, tôi nghĩ… |
'저 미소 뒤에는 뭐가 있을까' | "Đằng sau nụ cười đó là gì? Cậu ấy đang che giấu điều gì?" |
'뭘 감추고 있는 걸까' | "Đằng sau nụ cười đó là gì? Cậu ấy đang che giấu điều gì?" |
왜 항상 그런 생각이 들지? | Sao tôi lại luôn nghĩ thế nhỉ? |
[멀어지는 발소리] | |
[여자1] 어머, 회장님 오셨어요? | Ôi. Chủ tịch An. Chào mừng. |
- [남자1] 안녕하십니까? - [여자2] 회장님, 안녕하셨어요? | - Xin chào. - Chào Chủ tịch An. |
안 바쁘신가 봐요? | Chắc mẹ không bận lắm mới đến dự sự kiện thế này lần đầu. |
한 번도 안 오시던 행사에 다 오시고 | Chắc mẹ không bận lắm mới đến dự sự kiện thế này lần đầu. |
내 아들이 | Con trai mẹ nói |
부모의 관심과 사랑이 필요하다길래 | cần sự quan tâm, yêu thương của cha mẹ. Nên mẹ muốn chứng tỏ. |
보여 주려고 | cần sự quan tâm, yêu thương của cha mẹ. Nên mẹ muốn chứng tỏ. |
[철컥 문 열리는 소리] | |
- [우아한 클래식이 흘러나온다] - [여자3] 안녕하세요, 회장님 | Chào Chủ tịch An. |
- [남자2] 회장님, 오셨어요? - [여자4] 안녕하십니까? | - Chào mừng Chủ tịch. - Xin chào ạ. |
보이니? | Con thấy chứ? |
엄마가 얼마나 깊은 관심과 사랑을 쏟아붓고 있는지 | Sự yêu thương quan tâm sâu sắc mà mẹ dành cho con? |
네 앞에 선 사람들 저 많은 계열사들 | Những người đứng trước con, vô số chi nhánh đó. |
- 세상 어떤 부모도 - [저마다 인사한다] | Chẳng cha mẹ nào trên đời truyền lại được thứ bậc đó, mà… |
물려줄 수 없는 저 질서를 엄마는 | Chẳng cha mẹ nào trên đời truyền lại được thứ bậc đó, mà… |
하나도 빠짐없이 너에게 물려줄 거야, 리안 | Mẹ sẽ để lại mọi thứ bậc cho con, Ri An. |
[깊은숨을 들이마시고 내쉰다] | |
[리안 모] 앞으로도 주신은 | Trong tương lai, Jooshin sẽ không chỉ đi đầu trong việc thực hiện nghĩa vụ cao quý, |
앞장서 노블레스 오블리주를 실천할 것은 물론 | Trong tương lai, Jooshin sẽ không chỉ đi đầu trong việc thực hiện nghĩa vụ cao quý, |
인성과 지성을 겸비한 최고의 인재들을 배출해 낼 것을 | tôi tin chắc chúng ta sẽ nuôi dưỡng những tài năng tốt nhất |
믿어 의심치 않습니다 | cả về nhân cách lẫn trí tuệ. |
[사람들의 술렁이는 소리] | |
[여자1] 안녕하십니까? | Xin chào. |
- [여자2] 안녕하셨습니까? - [남자1] 안녕하십니까? | - Xin chào. Khỏe chứ ạ? - Xin chào ạ. |
[계속되는 술렁이는 소리] | - Xin chào. Khỏe chứ ạ? - Xin chào ạ. |
[남자2] 정 회장님, 안녕하십니까? | Chủ tịch Jung ạ. |
- [남자3] 안녕하십니까? - [남자4] 안녕하십니까, 회장님 | - Xin chào. - Chào Chủ tịch Jung. |
[남자5] 안녕하십니까? | |
[남자6] 안녕하십니까? | Chào buổi tối. |
[잦아드는 술렁이는 소리] | |
자, 그럼 [옅은 숨소리] | Giờ thì ta hãy cùng |
다 같이 건배할까요? | nâng ly chúc mừng nhỉ? |
주신과 | Vì Jooshin, và vì con cái chúng ta! |
우리 아이들을 위하여! | Vì Jooshin, và vì con cái chúng ta! |
[함께] 위하여! | Nâng ly! |
[잔 부딪는 소리] | Nâng ly! |
[사람들의 대화 소리] | |
저 리안이네 어머니 불가리 목걸이 | Vòng cổ Bulgari mẹ Ri An đeo phải hơn 100 triệu won nhỉ? |
- 한 1억은 넘을걸 - [우아한 음악이 흘러나온다] | Vòng cổ Bulgari mẹ Ri An đeo phải hơn 100 triệu won nhỉ? |
헐, 1억? | Ôi, 100 triệu won á? Thế cả bông tai và vòng cổ trị giá bao nhiêu? |
아니, 그럼 귀걸이에 목걸이에 다 합치면 얼마야? | Ôi, 100 triệu won á? Thế cả bông tai và vòng cổ trị giá bao nhiêu? |
클래스가 다른 거지 | Họ ở đẳng cấp khác rồi. |
저 윤석이네 어머니 반클리프는 이제 돈 있어도 못 구하고 | Thấy vòng Van Cleef của mẹ Yun Seok chứ? Có tiền cũng chả mua được. |
[예지 모] 너희들은 여기서 계속 먹고 떠들기만 할 거야, 응? | Hai đứa định cứ ở đây ăn uống buôn chuyện sao? |
어디 인사 갈 데도 없어? | Không có ai để chào hỏi à? |
다들 바쁜 거 같은데? | Nhìn họ đều bận rộn mà. |
- [예지] 응 - [바다 모의 답답한 한숨] 너 | Mẹ luôn dạy là phải tạo kết nối có lợi từ nhỏ mà? |
엄마가 어릴 때부터 줄 잘 서야 된다고 했어, 안 했어? | Mẹ luôn dạy là phải tạo kết nối có lợi từ nhỏ mà? |
[짜증 내며] 어디? | Ở đâu cơ ạ? |
- [예지 모] 왜 이렇게 속이 없어? - 가기 싫다고, 너무 민망해 | - Sao con lơ ngơ thế? - Con không đi đâu. Xấu hổ lắm. |
[경쾌한 클래식 연주] | |
[예지] 에이 샴페인 마시고 싶은데 | - Tớ muốn uống sâm panh. - Nay không được. |
[우진] 오늘은 진짜 안 돼 마시지 마, 진짜 | - Tớ muốn uống sâm panh. - Nay không được. |
- [바다] 맛없어 - [예지] 못 마시지 | - Dở quá. - Nay không được uống. |
[예지의 투덜대는 소리] | Tớ bị mắng rồi. |
[헤라 부] 헤라야 | He Ra à? |
잠깐 아빠 좀 | Bố nói cái này nhé? |
갔다 올게 | - Tớ quay lại ngay. - Ừ. |
[우진] 어 | - Tớ quay lại ngay. - Ừ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[헤라 부] 재이한테 | Con đã nói với Jae Yi chưa? |
얘기해 봤어? | Con đã nói với Jae Yi chưa? |
아직이요 | Chưa ạ. |
한번 얘기해 볼게요 | Con sẽ hỏi cậu ấy. |
[지나가는 발소리] | |
[옅은 한숨] | |
[헤라] 어, 재이야 | À, Jae Yi à? |
[다가오는 발소리] | |
아빠가 인사드리고 싶으시대 | Bố tớ muốn chào hỏi bố cậu. |
너희 아빠한테 | Bố tớ muốn chào hỏi bố cậu. |
드릴 말씀도 좀 있으시다고 | - Bố tớ nói có chuyện cần bàn. - Lâu quá rồi nhỉ, Jae Yi. |
오랜만이네, 재이 | - Bố tớ nói có chuyện cần bàn. - Lâu quá rồi nhỉ, Jae Yi. |
정 회장님 오셨대서 인사드릴까 하는데 | Nghe nói Chủ tịch Jung ở đây, nên chú mong gặp bố cháu. |
우리 헤라랑 재이랑 이렇게 가까이 지내는 베프인데 | Cháu và He Ra là bạn thân, mà chú với bố cháu chưa chào hỏi đàng hoàng. |
제대로 인사 한번 못 드린 거 같아서 | Cháu và He Ra là bạn thân, mà chú với bố cháu chưa chào hỏi đàng hoàng. |
바쁘세요 | Bố cháu bận rồi. |
인사는 전해드릴게요 | Cháu sẽ chuyển lời chào hộ chú. |
[멀어지는 발소리] | |
[못마땅한 한숨] | |
[철컥 문 닫히는 소리] | |
[헤라의 한숨] | |
어려운 부탁 아니잖아 | - Tớ đâu yêu cầu gì khó khăn. - Thì có khó đâu. |
어렵지 않지 | - Tớ đâu yêu cầu gì khó khăn. - Thì có khó đâu. |
[툭 내려놓는 소리] | - Tớ đâu yêu cầu gì khó khăn. - Thì có khó đâu. |
들어줄 마음이 없는 거지 | Tớ không muốn làm thôi. |
[미묘한 음악] | |
뭐? | Hả? |
들어줄 마음 없다고 | Tớ không muốn |
네 부탁 같은 거 | giúp gì cậu cả. |
[못마땅한 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [분한 숨소리] - [탁 문 열리는 소리] | |
[철컥 문 닫히는 소리] | |
[들이마시는 숨소리] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[리안] 드레스 | Váy của cậu. |
예쁘네 | Đẹp lắm. |
- [한숨] - 그만 싸우고 싶을 만큼 예쁘네 | Đẹp đến nỗi tớ muốn ta ngừng đối đầu. Chí ít là với Jung Jae Yi của hôm nay. |
오늘 정재이는 | Đẹp đến nỗi tớ muốn ta ngừng đối đầu. Chí ít là với Jung Jae Yi của hôm nay. |
우리 싸운 거 아니야, 김리안 | Ta đâu có đối đầu, Kim Ri An. |
헤어진 거지 | Ta chia tay mà. |
- [음악이 잦아든다] - [사람들의 대화 소리] | |
- [재이 부] 거참 존경스럽습니다 - [긴장감 있는 피아노 연주] | Tôi thực sự ngưỡng mộ cô. Jooshin rất đam mê với dự án giáo dục này. |
주신이 가진 이 교육 사업에 대한 열정 | Tôi thực sự ngưỡng mộ cô. Jooshin rất đam mê với dự án giáo dục này. |
아이들 미래가 곧 나라의 미래니까요 | Tương lai con em là tương lai đất nước. Ta đâu thể luôn theo đuổi sự tăng trưởng. |
성장만 바라보고 질주할 수는 없죠 | Tương lai con em là tương lai đất nước. Ta đâu thể luôn theo đuổi sự tăng trưởng. |
기업은 | Tôi tin các tập đoàn có nghĩa vụ góp phần tạo ra một xã hội hài hòa. |
조화로운 사회 구축에 기여해야 할 | Tôi tin các tập đoàn có nghĩa vụ góp phần tạo ra một xã hội hài hòa. |
의무가 있다고 생각해요 | Tôi tin các tập đoàn có nghĩa vụ góp phần tạo ra một xã hội hài hòa. |
저도 존경스럽습니다 | Tôi cũng ngưỡng mộ anh. |
주신과 재율그룹에 대한 억지스러운 루머가 참 많은데 | Có nhiều tin đồn thất thiệt về Jooshin và Tập đoàn Jaeyul. |
선뜻 재이 양을 보내주셔서 감사하게 생각해요 | Nhưng tôi rất biết ơn vì anh sẵn lòng gửi gắm Jae Yi cho chúng tôi. |
흔쾌히 받아주시니 제가 감사하죠 | Tôi nên biết ơn vì cô sẵn lòng nhận con bé. |
[옅은 웃음] | Tôi nên biết ơn vì cô sẵn lòng nhận con bé. |
[남자] 아, 늦었습니다 [멋쩍은 웃음] | Ôi, xin lỗi vì chậm trễ. |
오랜만에 뵙습니다 | - Lâu không gặp. - Lâu quá, Chủ tịch Park. |
[재이 부] 오랜만입니다 박 회장님 | - Lâu không gặp. - Lâu quá, Chủ tịch Park. |
[박 회장, 재이 부의 웃음] | - Lâu không gặp. - Lâu quá, Chủ tịch Park. |
[리안 모] 어서 오세요 | - Xin chào. - Cô vẫn đẹp nhỉ. |
[박 회장] 여전히 아름다우시네요 | - Xin chào. - Cô vẫn đẹp nhỉ. |
[리안 모, 박 회장의 웃음] | |
[리안 모] 감사합니다 | Cảm ơn. |
- [박 회장] 별일 없으시죠? - [재이 부] 예, 잘 지내셨죠? | - Ổn chứ? - Vâng. Anh thế nào? |
- [리안 모의 웃음] - 오랜만에 이렇게 다들 뵙네요 | Lâu rồi ta mới tụ họp nhỉ. |
- [사람들의 대화 소리] - [계속되는 연주] | |
[옅은 웃음] | |
[재이 부] 어, 재이야 | À, Jae Yi à? |
인사드려 | Lại chào hỏi đi. |
[재이] 처음 뵙겠습니다 | Hân hạnh gặp chú. Cháu là Jung Jae Yi. |
정재이입니다 | Hân hạnh gặp chú. Cháu là Jung Jae Yi. |
[박 회장] 반가워요 | Vui gặp cháu. Chú đã nghe nhiều về cháu, Jae Yi. |
얘기 많이 들었어요, 재이 양 | Vui gặp cháu. Chú đã nghe nhiều về cháu, Jae Yi. |
근데 | Mà thấy hai nam thanh nữ tú đứng cùng nhau thế này, |
두 선남선녀가 함께 있는 걸 보니까 | Mà thấy hai nam thanh nữ tú đứng cùng nhau thế này, |
문득 그런 생각이 드네요 | tự dưng chú nghĩ, |
두 집안이 연을 맺게 되면 | nếu hai nhà thông gia, đó sẽ là Jooshin và Tập đoàn Jaeyul kết hợp. |
주신과 재율그룹의 결합 | nếu hai nhà thông gia, đó sẽ là Jooshin và Tập đoàn Jaeyul kết hợp. |
[박 회장의 호탕한 웃음] | |
그만한 파워가 대한민국에 또 있을까요? | Ở Hàn Quốc còn ai mạnh hơn không? |
[재이 부가 멋쩍게 웃으며] 그렇습니까? | Vậy sao? Bọn tôi phải cân nhắc tương lai của các con chứ. |
아이들도 미래가 있는 일이니 | Vậy sao? Bọn tôi phải cân nhắc tương lai của các con chứ. |
단순히 결합의 효과만을 생각할 수는 없겠죠 | - Quan trọng hơn hiệu quả kết hợp mà. - Mà đó không phải câu chuyện hay ư? |
[박 회장] 그래도 참 좋은 스토리 아닙니까? | - Quan trọng hơn hiệu quả kết hợp mà. - Mà đó không phải câu chuyện hay ư? |
'경쟁 구도에 서 있는 두 기업이' | "Hai tập đoàn cạnh tranh hợp nhất thông qua con cái họ". |
'아이들을 통해서 하나가 된다' | "Hai tập đoàn cạnh tranh hợp nhất thông qua con cái họ". |
좋은 스토리죠 | Quả là chuyện hay. Nhưng các câu chuyện thường hay vì chúng khác xa thực tế. |
근데 보통 좋은 스토리라는 게 | Quả là chuyện hay. Nhưng các câu chuyện thường hay vì chúng khác xa thực tế. |
그렇게 쉽게 만들어지지를 않죠 | Quả là chuyện hay. Nhưng các câu chuyện thường hay vì chúng khác xa thực tế. |
그래서 희소성이 있는 거고요 | Và hiếm khi đúng sự thật. |
[박 회장] 제가 그 희소성 있는 얘기에 대해서 | Có điều, tôi đã nghe vài điều về sự hiếm có đó rồi. |
들은 바가 좀 있어서요 | Có điều, tôi đã nghe vài điều về sự hiếm có đó rồi. |
리안 군과 재이 양이 | Nghe nói là Ri An và Jae Yi đang hẹn hò mà. |
교제 중이라는 얘기를 들었습니다만 | Nghe nói là Ri An và Jae Yi đang hẹn hò mà. |
[격정적인 피아노 연주] | |
[작게 나는 피아노 연주] | |
[난처한 숨소리] 그럴 리가요 | Sao có thể chứ? |
[멋쩍은 웃음] | |
이목이 집중된 아이들이 같은 학교에 다니다 보니까 | Chắc là hai đứa trẻ tiếng tăm học cùng trường nên bị đồn đại thôi. |
떠도는 가십일 겁니다 | Chắc là hai đứa trẻ tiếng tăm học cùng trường nên bị đồn đại thôi. |
안 그런가, 리안 군? | Phải không, Ri An? |
[리안 모] 당치도 않은 가십이네요 | Tin đồn vô lý ghê. Trên hết, chúng tôi có ý định mai mối con trai mình |
저희는 저희 아이를 다른 그 무엇보다 | Tin đồn vô lý ghê. Trên hết, chúng tôi có ý định mai mối con trai mình |
주신과 비슷한 신념을 가진 집안과 맺어 줄 생각입니다 | với một gia đình có cùng giá trị với Jooshin cơ. |
사회 공헌에 이바지하고 전통을 지켜 나가는 주신과 | Jooshin cam kết giữ truyền thống, đóng góp cho xã hội. |
상업성을 최우선으로 추구하는 재율그룹은 | Tập đoàn Jaeyul coi tiềm năng thương mại là ưu tiên chính. |
그런 면에서는 | Chúng tôi rất khác nhau về bản chất. |
결이 많이 다르죠 | Chúng tôi rất khác nhau về bản chất. |
[옅은 코웃음] | |
두 기업이 가진 비전이 많이 다르죠 | Tầm nhìn của hai tập đoàn rất khác. |
뭐, 특히나 성장 가능성을 고려하면 | Ví dụ, xét về tiềm năng tăng trưởng, đâu có lý do gì |
저희 재율그룹이 | Ví dụ, xét về tiềm năng tăng trưởng, đâu có lý do gì |
정체기에 접어든 주신하고 결합할 이유가 | để Tập đoàn Jaeyul cân nhắc hợp nhất với Jooshin đang trì trệ chứ. |
있을까요? [옅은 웃음] | để Tập đoàn Jaeyul cân nhắc hợp nhất với Jooshin đang trì trệ chứ. |
[박 회장이 멋쩍게 웃으며] 이거 제가 괜한 얘기를 꺼내서 | Có vẻ tôi đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm và mắc sai lầm rồi. Tôi xin phép. |
실례를 한 것 같습니다 | Có vẻ tôi đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm và mắc sai lầm rồi. Tôi xin phép. |
전 잠시… | Có vẻ tôi đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm và mắc sai lầm rồi. Tôi xin phép. |
예, 이따 뵙죠 | Vâng. Sớm gặp lại. |
[격정적인 피아노 연주] | |
[깊은 한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
[탁 불 켜지는 효과음] | |
[피아노 연주가 울린다] | |
[깊은 한숨] | |
[스산한 효과음] | |
[바람 소리 효과음] | |
[스산한 효과음] | |
[우진] 리안이는 재이 절대 못 놔 | Ri An không bỏ nổi Jae Yi đâu. Ri An khác tớ, thấy gái chán là đá. |
지겨우면 그대로 버리는 나랑 달라 | Ri An không bỏ nổi Jae Yi đâu. Ri An khác tớ, thấy gái chán là đá. |
자기 감정이 애정인지 욕심인지 구분도 못 하는 | Ri An cũng khác cậu, He Ra, người không rõ tình cảm đó là tình yêu hay lòng tham. |
윤헤라랑도 다르고 | Ri An cũng khác cậu, He Ra, người không rõ tình cảm đó là tình yêu hay lòng tham. |
요즘 너 아슬아슬해 | Gần đây cậu rất bất an. Tớ lo vì hiểu cậu quá rõ. |
널 너무 잘 알아서 하는 걱정이야 | Gần đây cậu rất bất an. Tớ lo vì hiểu cậu quá rõ. |
너 혹시 아직도 나 좋아해? | Cậu vẫn thích tớ à? |
[우진] 야, 그게 무슨… | Này, gì vậy hả… |
그런 거 아니면 너야말로 끼지 마, 내 일에 | Không thì đừng xía vào việc của tớ. |
[고조되는 피아노 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[의미심장한 음악] | |
[헤라] 오랜만에 봬요 | Lâu không gặp. |
저 기억하시죠? | Chú nhớ cháu chứ ạ? |
그래, 잘 지냈니? [옅은 웃음] | Nhớ chứ. Cháu thế nào? |
아니, 이 친구가 아버님께 인사를 드리고 싶은데 | À, ở đây có một người muốn chào hỏi chú, |
너무 쑥스러워하는 거 같아서요 | nhưng lại quá nhút nhát. |
인사? | Chào hỏi à? |
[헤라] 명색이 제가 재이 친구인데 | Cháu là bạn của Jae Yi, giúp đỡ khi cần thiết cũng phải thôi. |
이럴 때라도 나서야죠 | Cháu là bạn của Jae Yi, giúp đỡ khi cần thiết cũng phải thôi. |
안 그래, 재이야? | Jae Yi nhỉ? |
윤헤라 | Yoon He Ra. |
[탁 팔 잡는 소리] | |
재이 남자 친구예요 | Bạn trai Jae Yi ạ. |
[헤라의 옅은 웃음] | |
주신이 항상 강조하는 | Cậu bạn này là bằng chứng sống |
노블레스 오블리주의 산증인이에요, 이 친구가 | cho nghĩa vụ cao quý mà Jooshin luôn nhấn mạnh. |
[재밌어하는 웃음] | |
주신의 자랑인 장학생 | Niềm hãnh diện của Jooshin, học sinh diện học bổng. |
[고조되는 의미심장한 음악] | |
[헤라] 뭐 해? | Chờ gì thế? |
인사드려, 강하야 | Chào đi, Kang Ha. |
.Hierarchy ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment